https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 1
ESTE
N
A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM I. KHÁI NIỆM 1. Khái niệm: Khi thay nhóm –OH của axit cacboxylic (RCOOH) bằng nhóm OR’ ta được este. CTCT chung của este đơn chức: RCOOR’ (với R’ ≠ H, R có thể là H). - Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2) 2. Danh pháp: Tên este = tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO- + at
.Q
Í-
-L
o
TO
ÁN
H 2O, t RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH o H 2O, t VD: HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH H 2O, t o Đặc biệt: RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O (tỉ lệ mol 1 : 2). H 2O, t o RCOOCH=CH2 + NaOH → RCOONa + CH3CHO (anđehit axetic).
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
Đ
o
H ,t → CH3COOH + CH3OH VD: CH3COOCH3 + H2O ← b. Môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá, xảy ra 1 chiều)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
+
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
VD: HCOOCH3: metyl fomat; CH3COOC2H5: etyl axetat. 3. Đồng phân Số đồng phân este của CnH2nO2 là: 2n-2 (với 2 ≤ n ≤ 4). Số đồng phân axit của CnH2nO2 là: 2n-3 (với 3 ≤ n ≤ 6). II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol cùng số C vì este không có liên kết hiđro. - Este thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. - Este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamylaxetat mùi chuối chín, etyl butirat mùi dứa, geranyl axetat có mùi hoa hồng...... III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Phản ứng thuỷ phân a. Môi trường axit (phản ứng thuận nghịch) H + , to → RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O ←
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
fomat axetat propionat acrylat metacrylat benzoat
H
HCOOCH3COOC2H5COOCH2=CH-COOCH2=C(CH3)-COOC6H5COO-
ẠO
metyl etyl propyl isopropyl vinyl phenyl benzyl anlyl
G
-CH3 -C2H5 -C3H7 (hay CH3CH2CH2-) -CH(CH3)2. -CH=CH2 -C6H5 C6H5CH2CH2=CH-CH2-
N
Tên gọi
U Y
Gốc RCOO-
Tên gọi
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Gốc R’
Ơ
BảNG TÊN GọI CÁC GốC R’ VÀ GốC AXIT RCOO- THƯờNG GặP
D
IỄ N
Đ
Ghi nhớ - Este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương: có dạng HCOOR’ - Este khi thuỷ phân cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương:
HCOOR’ RCOOCH=CH 2
Có dạng
- Xà phòng hoá este bằng dd NaOH, nếu mmuối > meste thì este có dạng: RCOOCH3. - Este đơn chức + NaOH tỉ lệ mol 1 : 2 hoặc chỉ tạo muối → este có dạng: RCOOC6H5. - Xà phòng hoá este → hỏi khối lượng chất rắn: mchất rắn = mmuối + mNaOH dư. 2. Phản ứng cháy: Khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2: o
t CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 2
o
t VD: C4H8O2 + 5O2 → 4CO2 + 4H2O. Ghi nhớ - Khi đốt cháy este: nếu nCO2 = nH 2O → este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2.
neste
→ Tỉ lệ số C : số H =
nCO2 2nH 2O
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
H 2SO 4 ®Æc, t o
→ RCOOR’ + H2O - Este đơn chức: RCOOH + R’OH ← - Đặc biệt: CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) (CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 (este của phenol) + CH3COOH V. ỨNG DỤNG - Dùng làm dung môi, sản xuất mĩ phẩm, thực phẩm, dược phẩm, công nghiệp hoá chất. B. BÀI TẬP DẠNG 1 : LÍ THUYẾT VỀ ESTE Câu 1: Số đồng phân este ứng với CTPT C3H6O2 là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 2: Số đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2 là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 3: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất: A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC3H7 D. C2H5COOH. Câu 4: Hợp chất X có CTCT: CH3COOCH3. Tên gọi của X là: D. propyl axetat. A. etyl axetat. B. metylfomat. C. metyl axetat. Câu 5: Este etyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 6 (TN14): Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? A. Etyl axetat B. Propyl axetat C. Phenyl axetat D. Vinyl axetat Câu 7: Este etyl axetat có công thức là: A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO Câu 8: Este metyl acrylat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 9: Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 10: Cho este có CTCT: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là: A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat C. metyl metacrylic. D. metyl acrylic Câu 11: Tên gọi este có CTCT như sau: HCOOCH=CH2 A. vinylfomat B. etylfomat. C. vinylaxetat D. etylaxetat Câu 12: Propyl fomat được điều chế từ A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic. C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic. Câu 13: Chất X có CTPT C3H6O2, là este của axit axetic. CTCT của X là: A. CH3COOH. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 14: Có bao nhiêu chất hữu cơ đơn chức có CTPT C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH? A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 15: Este X có CTPT C3H6O2, X có phản ứng tráng gương. CTCT của X là: A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3 Câu 16: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng CTPT C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 17: Etyl fomat có thể phản ứng được với: A. Dung dịch NaOH B. Na C. dd AgNO3/NH3 D. Cả (A) và (C) đều đúng
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
BảNG CTPT VÀ PHÂN Tử KHốI CủA MộT Số ESTE VÀ CHấT THƯờNG GặP Chất M Chất M Chất M C2H4O2 60 C5H8O2 100 HCOONa 68 C3H6O2 74 C5H10O2 102 CH3OH 32 C4H8O2 88 CH3COONa 82 C2H5OH 46 IV. ĐIỀU CHẾ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2nH 2O
N
neste
; Số H =
Ơ
nCO2
H
Số C =
N
-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 3
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
TO
ÁN
-L
Í-
DẠNG 2 : THỦY PHÂN ESTE Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 6,6g X cần dd chứa 0,075 mol NaOH. CTCT của X là: A. CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH3 D. CH3COOC3H7 Câu 31: Để xà phòng hóa 15,3g một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. CTPT của este là: A. C6H12O2 B. C3H6O2 C. C5H10O2 D. C4H10O2 Câu 32: Chất hữu cơ Y có CTPT là C4H8O2. 0,1 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 8,2g muối. Y là: A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. C3H7COOH Câu 33: Este X có tỉ khối so với CH4 bằng 5,5. Khi đun nóng X với dd NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 93,18% khối lượng X đã phản ứng. CTCT thu gọn của X là: A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 34: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với N2O bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH dư tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22 khối lượng este đã phản ứng. CTCT thu gọn của este này là: A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5. Câu 35: Este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52g muối natri fomat và 8,4g ancol. Vậy X là: A. metyl fomat B. etyl fomat C. propyl fomat D. butyl fomat Câu 36: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9g tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. CTCT của este là: A. HCOOCH=CHCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 18: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và ancol no đơn chức mạch hở là: D. CnH2n-2O2 A. CnH2n+2O2 B. CnH2n+1O2 C. CnH2nO2 Câu 19: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dd NaOH thu được: A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 20: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dd NaOH thu được: A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 21: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 22: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dd NaOH thu được: A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CH-OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 23: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dd NaOH thu được: A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 24: Một este có CTPT là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. CTCT thu gọn của C4H6O2 là: A. HCOOCH=CHCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOC(CH3)=CH2 D.CH2=CHCOOCH3 Câu 25: Một este có CTPT là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic, CTCT của C4H8O2 là: A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3 Câu 26: Hợp chất Y có CTPT C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. CTCT của Y là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7. Câu 27: Hợp chất Y có CTPT C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C2H3O2Na. CTCT của Y là C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7. A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5. Câu 28: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H5 D. C2H5COOCH3 Câu 29: Este X có tỉ khối so với CO2 = 2. Đun nóng X với dd NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng. CTCT thu gọn của X là: A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 4
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
DẠNG 3 : ĐỐT CHÁY ESTE Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8g CO2 và 0,45 mol H2O. CTPT este là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2 Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7g nước. CTPT của X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2. Câu 53: Đốt cháy hoàn 4,4g một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. CTPT của A là: A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2. Câu 54: Đốt cháy hoàn 6g một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong thu được 10g kết tủa và dd X. Đun kĩ dd X thu được 5g kết tủa nữa. CTPT của A là: A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng KOH dư, thấy khối lượng bình tăng 9,3 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra là:
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 37: Cho 3,52g chất X có CTPT C4H8O2 tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08g chất rắn. Vậy X là: A. C3H7COOH B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 6,8g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là: A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl fomat Câu 39: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được muối hữu cơ Y và 4,6g ancol Z. Tên gọi của X là: A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat. Câu 40: Xà phòng hóa 7,04g etyl axetat bằng 50ml dd NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 7,36g B. 8,5g C. 6,56g D. 8,2g Câu 41: Xà phòng hóa 8,8g etyl axetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,2g B. 4g C. 10,2g D. 8,25g Câu 42: Một hỗn hợp X gồm etyl axetat và etyl fomat. Thủy phân 8,1g hỗn hợp X cần 200ml dd NaOH 0,5M. Phần trăm về khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là: C. 50% D. 25%. A. 75% B. 54,3% Câu 43: Cho 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là: A. 22%. C. 57,7%. D. 88%. B. 42,3%. Câu 44: Xà phòng hoá hoàn toàn 37g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là: A. 8g B. 20g C. 16g D. 12g Câu 45: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6g hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là: A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml. Câu 46: Thủy phân hoàn toàn 4,4g hỗn hợp gồm etyl axetat, metyl propionat và propyl fomat cần dùng V (lít) dung dịch NaOH 0,2M. Vậy V có giá trị là: A. 0,25 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,35 Câu 47: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8g metyl propionat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 9,6 gam. B. 8,2 gam. C. 13,6 gam. D. 15,2 gam. Câu 48: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức đồng phân của nhau thì cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 2M. CTCT thu gọn của 2 este là: A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. CH3COOCH3 và C2H5COOH. C. HCOOC2H5 và C2H5COOH D. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. Câu 49: X là este có CTPT là C4H8O2. Khi thuỷ phân 4,4 gam X trong 150ml dd NaOH 1M khi cô cạn dd sau pư thu được 7,4 gam chất rắn. Vậy CTCT của X là : A. CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H5. Câu 50: Cho 4,2g một este đơn chức no E tác dụng hết với dd NaOH thu được 4,76g muối natri. CTCT của E là? A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C. CH3CH2COOCH3 D. HCOOC2H5
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 5
Đ IỄ N D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
DẠNG 5: HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG ESTE HÓA Câu 65: Đun 12g axit axetic với một lượng dư ancol etylic. Đến khi phản ứng kết thúc thu được 11g este. Hiệu suất phản ứng este hóa là: A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50% Câu 66: Cho 15g axit axetic tác dụng với 9,2g ancol etylic. Sau phản ứng thu được 4,4 g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: A. 75% B. 25% C. 50% D. 20% Câu 67: Cho 6g axit axetic tác dụng với 9,2g ancol etylic, với hiệu suất đạt 80%. Sau phản ứng thu được m gam este. Giá trị của m là: A. 2,16g B. 7,04g C. 14,08g D. 4,8g Câu 68: Đun 6g CH3COOH với 6g C2H5OH với hiệu suất 75% thì lượng este thu được là: A. 7,04g B. 6,6g C. 8,6g D. 12g. Câu 69: Đun 9,2g glixerol với 19,2g CH3COOH thu được m gam chất hữu cơ E chỉ chứa một loại nhóm chức, biết H = 60%, giá trị m là : A. 21,8 B. 13,95 C. 13,08 D. 36,33 Câu 70: Lấy 6g axit axetic tác dụng với lượng dư một ancol đơn chức X thu được 5,92g một este (H = 80%). Công thức của X là: A. CH3OH B. C2H5OH C. C2H3CH2OH D. C3H7OH
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
DẠNG 4: KẾT HỢP PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY VÀ THỦY PHÂN Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 1,48g chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08g H2O. Nếu cho 1,48g X tác dụng với NaOH thì thu được 1,36g muối. CTCT của X là: C. HCOOC3H7. D. C2H5COOH. A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 11g este X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9g H2O. Nếu cho 4,4g X tác dụng vừa đủ với dd NaOH thì tạo 4,1g muối. CTCT của X là: A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7. D. HCOOC3H5. Câu 62: Tỉ khối của một este so với hiđro là 44. Khi thuỷ phân trong môi trường axit este đó tạo nên hai hợp chất. Nếu đốt cháy cùng số mol mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 (cùng t0, p). CTCT thu gọn của este là: A. HCOOC3H7 B. C2H5COOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 63: Chia m gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức thành hai phần bằng nhau. Thuỷ phân hết phần một cần vừa đủ 200 ml dd NaOH 1M. Đốt cháy hết phần hai, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). CTPT hai este là: A. C2H4O2, C3H6O2 B. C3H6O2, C4H8O2. C. C4H8O2, C5H10O2 D. C6H12O2, C5H10O2.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
A. 0,1 và 0,1. B. 0,15 và 0,15. C. 0,25 và 0,05. D. 0,05 và 0,25. Câu 56: Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56g H2O, thể tích oxi cần dùng là 11,76 lít (thể tích các khí đo ở đktc). CTPT của este là: B. C3H6O2 C. C2H4O2 D. C5H10O2 A. C4H8O2 Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một este X thu được 13,2g CO2 và 5,4g nước. Biết X tráng gương được. CTCT của X là: A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3 Câu 58: Hóa hơi 13,2g este đơn chức E được thể tích hơi bằng với thể tích của 4,8g khí O2. E có thể có bao nhiêu CTCT? B. 5 C. 2 D. 3 A. 4 Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 6,7g hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). CTPT hai este đó là: A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C4H8O2 và C3H6O2 C. C4H8O2 và C5H10O2 D. C6H12O2 và C5H10O2.
LIPIT – CHẤT BÉO
A. LÍ THUYẾT 1. Khái niệm - Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,... - Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. - Axit béo là axit đơn chức, mạch cacbon dài, không phân nhánh. - Một số axit béo thường gặp: C15H31COOH: axit panmitic C17H35COOH: axit stearic C17H33COOH: axit oleic C17H31COOH: axit linoleic - Chất béo có CT chung: (RCOO)3C3H5.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 6
Một số chất béo thường gặp: (C15H31COO)3C3H5: tripanmitin M = 806 (C17H33COO)3C3H5: triolein M = 884
nchaát ñem ñoát
+1
Ó
A
4. Ứng dụng - Làm thức ăn. - Dùng để sản xuất xà phòng, glixerol, thực phẩm,...
TO
ÁN
-L
Í-
H
B. BÀI TẬP LÍ THUYẾT Câu 1: Chất béo là trieste của A. glixerol với axit hữu cơ. B. glixerol với axit béo. C. glixerol với axit vô cơ. D. ancol với axit béo. Câu 2 (TN14): Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. glucozơ và glixerol. B. xà phòng và glixerol. C. glucozơ và ancol etylic. D. xà phòng và ancol etylic. Câu 3: Khi xà phòng hóa tristearin bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm là: A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol. C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và etanol. Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mỡ động vật chủ yếu chứa các gốc axit béo no, tồn tại ở trạng thái rắn. B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các gốc axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng. C. Hidro hóa dầu thực vật (dạng lỏng) sẽ tạo thành mỡ hoặc bơ (dạng rắn). D. Chất béo nhẹ hơn nước và tan nhiều trong nước. Câu 5: Khi thủy phân tripanmitin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là: A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol. C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol. Câu 6: Để biến một số dầu (dạng lỏng) thành mỡ (dạng rắn) hoặc bơ nhân tạo, thực hiện phản ứng nào sau đây? A. hiđro hóa (Ni,t0). B. xà phòng hóa. C. làm lạnh. D. cô cạn ở nhiệt độ cao. Câu 7: Triolein có công thức là: A. (C17H35COO)3C3H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
nCO2 - nH2O
10 00
S oá lieân keát π =
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
nCO2 - nH2O = 2nchaát beùo no
B
Ghi nhớ:
TR ẦN
c. Đốt cháy chất béo to → nCO2 + (n – 2)H2O. Chất béo no: CnH2n-4O6 + (1,5n – 4)O2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
o
t → 3RCOONa + C3H5(OH)3. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH Chất béo xà phòng glixerol Ghi nhớ Khi xà phòng hoá chất béo: - nNaOH = 3nglixerol. - Định luật bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH = mxà phòng + mglixerol. b. Phản ứng cộng H2 vào chất béo lỏng Ni , t o VD: (C17H33COO)3C3H5 lỏng + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5 rắn.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
2. Tính chất vật lí Chất béo là chất lỏng (chứa gốc axit béo chưa no, gọi là dầu) hoặc rắn (chứa gốc axit béo no, gọi là mỡ). - Dầu mỡ động thực vật nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân H + , to → 3RCOOH + C3H5(OH)3. (RCOO)3C3H5 + 3H2O ← Chất béo axit béo glixerol (M = 92) b. Phản ứng xà phòng hoá
N
n 2 (n + 1) chất béo. 2
Ơ
Từ n axit béo và glixerol thu được tối đa:
(C17H35COO)3C3H5: tristearin M = 890 (C17H31COO)3C3H5: trilinolein M = 878
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 7
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
C. BÀI TOÁN Câu 1: Đun nóng 1 lượng chất béo cần vừa đủ 1,5 lít dung dịch NaOH 2M. Khối lượng glixerol thu được là: A. 138 g B. 92g C. 276 g D. 46 g Câu 2: Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 4,45 kg chất béo (loại tristearin) có chứa 20% tạp chất trơ với dung dịch NaOH là: A. 3,68 kg B. 0,46 kg. C. 0,368 kg D. 0,092kg Câu 3: Khi cho 178kg chất béo trung tính, phản ứng vừa đủ với 120 kg dung dịch NaOH 20%. Khối lượng xà phòng thu được là: A. 146,8 kg B. 61,2 kg C. 183,6 kg D. 122,4 kg. Câu 4: Xà phòng hoá 12kg chất béo trung tính bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 920g glixerol. Khối lượng xà phòng thu được là: A. 14,6 kg B. 12,28 kg C. 12,92 kg D. 13,2kg. Câu 5: Xà phòng hoá 25,1875kg chất béo trung tính (chứa 20% tạp chất trơ) bằng dung dịch chứa 3kg NaOH vừa đủ. Khối lượng xà phòng thu được là: A. 20,85 kg B. 25,8875 kg C. 28,1875 kg D. 22,8175kg. Câu 6: Xà phòng hoá 15,6kg chất béo trung tính (chứa 15% tạp chất trơ) bằng dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 1,38kg glixerol. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Khối lượng xà phòng thu được là: A. 16,02 kg B. 13,68 kg C. 15,2 kg D. 12,354kg. Câu 7: Xà phòng hoá 28kg chất béo trung tính (chứa 25% tạp chất trơ) bằng dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 2,208kg glixerol. Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%. Khối lượng xà phòng thu được là: A. 21,744 kg B. 20,5884 kg C. 20,622 kg D. 21,672kg. Câu 8: Thuỷ phân hoàn toàn chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 1,84 gam glixerol và 18,24 gam muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5 C. (C15H31COO)3C3H5 D. (C15H29COO)3C3H5. Câu 9: Thể tích H2 (đktc) cần để hiđro hóa hoàn toàn 884kg olein nhờ chất xúc tác Ni: A. 67,2 lít B. 67200 lít C. 6720 lít D. 22400 lít.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 8: Trong các công thức sau, công thức nào là của chất béo ? A. C3H5(OOC-C4H9)3. B. C3H5(OOC-C13H31)3. C. C3H5(COOC17H35)3. D. C3H5(OOC-C17H35)3. Câu 9: Cho một ít mỡ heo (giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dd NaOH, sau khi đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Hiện tượng quan sát được là A. mỡ nổi, sau đó tan dần. B. mỡ nổi, không thay đổi gì. C. mỡ chìm xuống, sau đó tan dần. D. mỡ chìm xuống, không tan. Câu 10 (TN14): Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và A. 1 mol natri stearat B. 3 mol axit stearic C. 3 mol natri stearat D. 1 mol axit stearic Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo. B. Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng. C. Khi đun chất béo với dd NaOH hoặc KOH ở nhiệt độ cao, ta được xà phòng. D. Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp. Câu 13: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có đặc điểm chung là: A. có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật. B. sản phẩm của công nghệ hóa dầu. C. các muối được lấy từ các phản ứng xà phòng hóa chất béo. D. chứa muối natri có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn. Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. khi hidro hóa chất béo lỏng (dầu) sẽ thu được chất béo rắn (mỡ). B. khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm sẽ thu được glixerol và xà phòng. C. khi thủy phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được glixerol và các axit béo. D. khi thủy phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được các axit và ancol. Câu 15: Số trieste tối đa thu được khi cho glixerol phản ứng với hỗn hợp gồm axit stearic và axit oleic là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 16: Số trieste tối đa thu được khi cho glixerol phản ứng với hỗn hợp gồm axit linoleic, axit stearic và axit oleic là: A. 8. B. 10. C. 6. D. 18.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 8
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
LUYệN TậP ESTE – LIPIT (NÂNG CAO)
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
LUYệN TậP 1 Câu 1: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 2: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng CTPT C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 3: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%. Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat. Câu 5: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOCH=CHCH3. D. HCOOCH3. Câu 6: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 8,10. B. 10,12. C. 16,20. D. 6,48. Câu 7: Mệnh đề không đúng là: A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. Câu 8: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,56 gam. B. 8,2 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. CTCT thu gọn của X là www.facebook.com/daykemquynhonofficial
D
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 10 TN14: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và A. 1 mol natri stearat. B. 1 mol axit stearic. C. 3 mol axit stearic. D. 3 mol natri stearat. Câu 11 CĐ14: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 40,4. B. 36,72. C. 31,92. D. 35,6. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit panmitic và stearic và các axit tự do đó) thu được 30,8 gam CO2 và 10,8g H2O. Xà phòng hoá m gam chất béo X (H = 90%) thu được a gam glixerol. Giá trị của a là: B. 4,6 gam C. 5,1 gam D. 9,2 gam. A. 4,14 gam Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn 444g một chất béo thu được 46g glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là: A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH. C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. Câu 15 A14: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là: B. 0,18. C. 0,3. D. 0,2. A. 0,15. Câu 16: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là: A. 150. B. 200. C. 180. D. 120.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 9
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
LUYệN TậP 2 Câu 1: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH. Câu 3: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam. Câu 4: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Câu 5: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm A. một axit và một este. B. một este và một ancol. C. một axit và một ancol. D. hai este. Câu 6: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. CTCT của X1, X2 lần lượt là: A. CH3COOH, CH3COOCH3. B. (CH3)2CHOH, HCOOCH3. C. HCOOCH3, CH3COOH. D. CH3COOH, HCOOCH3. Câu 7: Chất hữu cơ X có CTPTC4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là A. 44 đvC. B. 58 đvC. C. 82 đvC. D. 118 đvC. Câu 8: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. CTCT của X là A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH2=CHCOOCH2CH3. C. CH3COOCH=CHCH3. D. CH3CH2COOCH=CH2. Câu 9: Số đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2 là A. 2. B. 4. C. 6. D. 5.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH2COOCH3. C. H2NCH2COOC3H7. D. H2NCH2COOC2H5. Câu 10: Một este có CTPTlà C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. CTCT thu gọn của este đó là C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOC(CH3)=CH2. A. HCOOCH=CHCH3. B. CH3COOCH=CH2. Câu 11: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và 2 loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH. C. C17H33COOH và C15H31COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. Mchất béo = 888 → 2 axit béo phải là: C17H33COOH (1 gốc) và C17H35COOH (2 gốc). Câu 12: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 13: Thủy phân este có CTPT C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là A. ancol metylic. B. etyl axetat. C. ancol etylic. D. axit fomic. Câu 14: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. CTCT thu gọn của X là A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH2CH2CH3. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH(CH3)2. Câu 15: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). CTCT thu gọn của X và Y là A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. B. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. Câu 16: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có CTPT là A. C4H8O2. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C2H4O2.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 10
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
LUYệN TậP 3 Câu 1: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng CTPT C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 2: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic? A. CH3CH2OH + CuO (to). B. CH2=CH2 + H2O (to, xúc tác HgSO4). o C. CH2=CH2 + O2 (t , xúc tác). D. CH3COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (to). Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. Câu 4: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng CTPTC3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT của X và Y lần lượt là A. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3. B. C2H5COOH và HCOOC2H5. C. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO. D. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO. Câu 5: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. CTCT của X là A. C2H5COOCH=CH2. B. CH3COOCH=CHCH3. C. CH2=CHCH2COOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5. Câu 6: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là A. hai este. B. một este và một axit. C. một este và một ancol. D. hai axit. Câu 7: Xà phòng hoá một hợp chất có CTPTC10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa. B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3CH2COONa. C. CH2=CHCOONa, HCOONa và CH≡C-COONa. D. CH3COONa, HCOONa và CH3CH=CHCOONa. Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5. Câu 9: Chất hữu cơ X có CTPTC5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. HCOOC(CH3)=CHCH3. B. CH3COOC(CH3)=CH2. C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 10: Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. C. Chất Y tan vô hạn trong nước. D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. Câu 11: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl fomat. D. propyl axetat. Câu 12: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. Câu 13: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có CTPT C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. CTCT thu gọn của X là A. CH3COO(CH2)2OOCC2H5. B. CH3OOC-(CH2)2COOC2H5. C. CH3OOC-CH2COOC3H7. D. CH3COO(CH2)2COOC2H5.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 11
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
LUYệN TậP 4 Câu 1: Phát biểu đúng là: A. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic. B. Thuỷ phân vinyl fomat thu được sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương. C. Phenol phản ứng được với nước brom. D. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3. Câu 2: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 31,25%. B. 40%. C. 62,5%. D. 50%. Câu 3: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là A. (HCOO)2C2H4 và 6,6. B. HCOOCH3 và 6,7. C. CH3COOCH3 và 6,7. D. HCOOC2H5 và 9,5. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là A. C3H5COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C2H5COOH. BTKL: → mol O2 = 0,135 mol. ( x + 1)a + ( x + 2)b + c = 0,12 0,5( y + 1)a + 0, 5( y + 3)b + 2c = 0,1 C x H y COOH : a mol C H COOCH : b mol ⇒ x y a + b = 0, 03 3 b + c = 0, 03 CH 3OH : c mol a + b + 0, 5c + 0,135 = 0,12 + 0,5.0,1 → x = 2 và y = 3 → C2H3COOH. Câu 5: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. dd Br2 O2 , xt NaOH CH3OH, t o , xt CuO, t o → X → Y → Z → T → E (Este đa Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hoá: C3H6 chức). Tên gọi của Y là A. propan-1,2-điol. B. propan-1,3-điol. C. glixerol. D. propan-2-ol. + HCl +H 2 du (Ni, t o ) + NaOH du, t o → Z. Tên gọi của Z là → Y Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein → X A. axit oleic. B. axit linoleic. C. axit stearic. D. axit panmitic. Câu 8: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPTcủa hai este trong X là A. C2H4O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2. Câu 11: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). CTCT của X là A. O=CHCH2CH2OH. B. HOOC-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 12: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là: A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3. C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7. Mol hỗn hợp X = 0,04 > mol ancol = 0,015 → hỗn hợp X gồm 1 axit (0,025 mol) và 1 este (0,015 mol). Khối lượng bình tăng = khối lượng CO2 (44x) + H2O (18x) → x = 0,11 mol. Cn H 2 nO2 : 0, 025 mol → 0,025n + 0,015m = 0,11 → Chọn n = 2 và m = 4 Cm H 2 mO2 : 0, 015 mol → CH3COOH và CH3COOC2H5.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 12
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH. Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là A. C3H7COOH và C4H9COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và CH3COOH. Mol ancol = mol axit = mol este = 0,3 mol. MEste = 83,3. Este dạng RCOOCH3. → 2 axit là: CH3COOH và C2H5COOH. Câu 10: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 22,80. B. 34,20. C. 27,36. D. 18,24. X : C3 H 8O : 0, 2 mol Số C = 3, số H = 5,6 → hỗn hợp M gồm Y : C3 H 4O2 : 0,3 mol X : C3 H 8O : 0,3 mol (loại trường hợp vì mol Y < mol X, dùng đường chéo H để tính mol X, Y) Y : C3 H 2O2 : 0, 2 mol. → Este là C6H10O2 có mol = mol ancol = 0,2 mol. → Khối lượng este = 0,2.0,8.114 = 18,24 gam. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,56. B. 7,20. C. 8,88. D. 6,66. Nếu π = 2 thì n lẻ. Chọn π = 1: CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O. 6(1,5n – 1) = 7n → n = 3. Có 2 cấu tạo: CH3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH x x mol. BTKL: 74x + 0,14.56 = 12,88 + 32x. → x = 0,12 → m = 8,88 gam. (Trường hợp: HCOOC2H5 + KOH → HCOOK + C2H5OH giải được x = 0,18 > mol KOH loại!) Câu 12: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 13: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. Câu 14: Trong các chất: isopren, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 15: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OOC-CH2COOC2H5. B. C2H5OOC-COOCH3. C. CH3OOC-COOC3H7. D. CH3OOC-CH2CH2COOC2H5. Câu 16: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH. LUYệN TậP 5 Câu 1: Công thức của triolein là A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 13
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 2: Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. CTCT của X có thể là A. CH3COOCH2CH2OH. B. HCOOCH2CH(OH)CH3. C. HCOOCH2CH2CH2OH. D. CH3CH(OH)CH(OH)CHO. Câu 3: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. Câu 4: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3. Câu 5: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là: C. 43,24%. D. 53,33%. A. 37,21%. B. 36,36%. Mol CO2 < 0,22.2 → số C < 4,4 → C4H8O2 (X không tráng gương + muối và ancol cùng số C). → %O = 36,36%. Câu 6: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Ancol là C2H5OH = 0,1 mol < mol NaOH → hỗn hợp gồm 1este và 1 axit. Mmuối = 24,6:0,3 = 82. → Y là CH3COOC2H5. Câu 7: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (oCH3COOC6H4COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 0,72. B. 0,48. C. 0,24. D. 0,96. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Giảm 7,38 gam. B. Tăng 2,70 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,74 gam. Quy đổi hỗn hợp thành CnH2n-2O2: CnH2n-2O2 → nCO2 + (n-1)H2O. → n = 6 → mol H2O = 0,15 mol. → khối lượng dung dịch giảm 7,38 gam. Câu 9: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là: A. 16,5. B. 15,5. C. 14,5. D. 17,5. X là HCOOC2H4OOC-CH3. → m = 0,125.132 = 16,5 gam. Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ −OH trong nhóm −COOH của axit và H trong nhóm −OH của ancol. B. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom. D. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Câu 11: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 14 o
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TO
ÁN
3
3
o
D
IỄ N
Đ
o
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
o
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
LUYệN TậP 6 Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. B. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. C. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. D. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. Câu 2: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: A. (1), (3), (4). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (5). Câu 3: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2? A. CH3CH2COOH. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOH. D. CH3CH2CH2OH. Câu 4: Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7. + AgNO /NH + NaOH + NaOH → Y → Z → C2H3O2Na. CTCT của X Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Este X (C4HnO2) t t t thỏa mãn sơ đồ đã cho là D. HCOOCH2CH2CH3. A. CH3COOCH2CH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là A. 25,79. B. 15,48. C. 24,80. D. 14,88. 2 ancol CnH2n+1OH (0,25 mol) với n = 2,8 → Este là C4,8H9,6O2. → khối lượng este = 0,25.0,6.99,2 = 14,88 gam. Câu 7: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 8: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, pHCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau? (a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. (b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là A. 8,16. B. 4,08. C. 2,04. D. 6,12. mol ancol = 0,1 mol. Cn H 2 nO2 : a mol na + 0,1m = 0,3 ⇔ (14n + 32)a + 0,1(14m + 18) = 7, 6 Cm H 2 m +2O : 0,1 mol → a = 0,05 mol → n + 2m = 6 → Chọn n = 4 và m = 1 → Este làwww.facebook.com/daykemquynhonofficial C5H10O2.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
xt, t xt, t o xt, t o → Y3 + H2O. (1) X + O2 → axit cacboxylic Y1 ; (2) X + H2 → ancol Y2 ; (3) Y1 + Y2 ← Biết Y3 có CTPT C6H10O2. Tên gọi của X là A. anđehit acrylic. B. anđehit propionic. C. anđehit metacrylic. D. anđehit axetic. Câu 13: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là A. 75%. B. 72,08%. C. 27,92%. D. 25%. Câu 14: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là A. 5. B. 2. C. 4. D. 6. X là este của phenol: RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O. BTKL: mEste = 29,7 + 0,15.18 – 12 = 20,4 gam. → MEste = 136 → có 4 đồng phân este phenol.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 15
t t → → C. CH3COOCH=CH2 + NaOH D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + NaOH Câu 2: Hợp chất X có CTPTC5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 3: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 4: Este X có CTPT C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. CTCT của X là A. CH3COOCH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2COOCH3. Câu 5: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3COOCH2CH=CH2. B. CH3COOC(CH3)=CH2. C. CH2=CHCOOCH2CH3. D. CH3COOCH=CHCH3. Câu 6: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2. Câu 7: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COO[CH2]2OOCCH2CH3. C. CH3OOC−COOCH3. D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). Câu 8: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là A. 14,6. B. 11,6. C. 10,6. D. 16,2. Este đa chức nên ancol Y là C3H6(OH)2 có khối lượng m2 = 7,6 gam. BTKL: m1 = 15 + 7,6 – 0,2.40 = 14,6 gam. o
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
o
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
o
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
o
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
LUYệN TậP 7 Câu 1: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic? t t → → A. HCOOCH=CHCH3 + NaOH B. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
→ khối lượng este = 0,05.0,8.102 = 4,08 gam. Câu 10: Thủy phân este X mạch hở có CTPT C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 11: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là A. 9. B. 4. C. 6. D. 2. Câu 12: Este X là hợp chất thơm có CTPTlà C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. CTCT thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5. C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 2 : 3. B. 4 : 3. C. 3 : 2. D. 3 : 5. BTNTO: → mol Este = 0,35 mol mol muối. → Mmuối = (27,9 – 40.0,05)/0,35 = 74. → tỉ lệ a : b = 4 : 3.
D
IỄ N
LUYệN TậP 8 Câu 1: Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. C2H5OH. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. Câu 2: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: o
t →Y + Z X + NaOH
D. CH3CHO.
o
CaO, t Y (rắn) + NaOH (rắn) → CH4 + Na2CO3 o
t → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O Chất X là: A. metyl acrylat. B. vinyl axetat. C. etyl axetat. D. etyl fomat. Câu 3: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là A. HCOOC3H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H3.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 16
CaO, t o
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
D. CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn) → Na2CO3 + CH4. Câu 9: Thủy phân 37 gam hai este cùng CTPT C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là: A. 42,2 gam. B. 40 gam. C. 34,2 gam. D. 38,2 gam. Mol este = mol hỗn hợp ancol Y = 0,5 mol. 2Y → ete + H2O. BTKL → khối lượng ancol Y = 14,3 + 0,25.18 = 18,8 gam. Este + NaOH → muối + ancol Y. BTKL → khối lượng muối = 37 + 0,5.40 – 18,8 = 38,2 gam. Câu 10: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16g hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36g nước. Mặt khác 11,16g E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho lượng E trên tác dụng hết với dd KOH dư là: A. 4,68 gam. B. 5,04 gam. C. 5,44 gam. D. 5,80 gam. Cn H 2 n− 2O2 : 0, 04 mol Quy đổi hỗn hợp E thành Cm H 2 m + 2O2 : x mol H O : y mol 2
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
o
H 2SO4 ®Æc, t → C2H4 + H2O. C. C2H5OH
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
B
10 00
o
t → NaHSO4 + HCl. B. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
o
t → NaCl + NH3 + H2O. A. NH4Cl + NaOH
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 4: Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là B. 55%. C. 60%. D. 44%. A. 75%. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 40,40. B. 36,72. C. 31,92. D. 35,60. CxHyO6 + O2 → CO2 + H2O. BTKL: → a = 35,6 gam. BTNTO: → mol X = 0,04 mol. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3. BTKL → b = 35,6 + 0,12.40 – 0,04.92 = 36,72 gam. Câu 6: Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 6. B. 4,6. C. 6,4. D. 9,6. MZ < MY → Z là anken. Y → Z + H2O. → Mz/(Mz + 18) = 0,7 → Z là C3H6. Hỗn hợp ban đầu gồm C3H7COOH x mol và HCOOC3H7 y mol. x + y = 0,3 x = 0, 2 ⇔ 110 x + 68 y = 28,8 y = 0,1 → m = 0,1.60 = 6 gam. Câu 7: Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng bạc, Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH2CHO. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH=CHCH3. Câu 8: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X: Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
BTKL: khối lượng → CO2 = 0,47 mol.
0, 04n + mx = 0, 47 x = 0,11 ⇔ y = −0,1 Hệ (n − 1).0, 04 + (m + 1) x + y = 0,52 0, 04 + x + 0,5 y + 0,59 = 0, 47 + 0,5.0,52 4n + 11m = 47
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 17
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
TO
ÁN
LUYệN TậP 9 Câu 1: Số este có CTPT C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là: C. 3. D. 4. A. 1. B. 2. Câu 2: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 3: Khi cho chất hữu cơ A (có CTPT C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau: → B + H2 O A ← A + 2NaOH → 2D + H2O B + 2NaOH → 2D D + HCl → E + NaCl Tên gọi của E là A. axit acrylic. B. axit 2-hiđroxi propanoic. C. axit 3-hiđroxi propanoic. D. axit propionic. A là CH3CH(OH)COOCH(CH3)COOH. B là este vòng của A. D là CH3CH(OH)COONa. E là CH3CH(OH)COOH. Câu 4: Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có CTPT trùng với CTĐGN. Số CTCT của Z thỏa mãn là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. www.facebook.com/daykemquynhonofficial
D
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
(Phương trình 3 là bảo toàn oxi). → m = 3 và n = 3,5 (Vì axit không no có ít nhất 3C nên ancol có ít nhất 3C). → Muối là CnH2n-3O2K = 0,04 mol → khối lượng muối = 4,68 gam. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dd Br2 1M. Giá trị của a là B. 0,18. C. 0,30. D. 0,20. A. 0,15. n -n S oá lieân keát π = CO2 H2O + 1 = 7 (trong đó có 3π của nhóm COO → còn 4π C=C). nchaát ñem ñoát Phản ứng: Chất béo + 4Br2 → sản phẩm. → a = 0,15 mol. Câu 12: Axit nào sau đây là axit béo? A. Axit glutamic. B. Axit stearic. C. Axit axetic. D. Axit ađipic. Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là: A. HCOOCH2CH2OOCCH3. B. CH3COOCH2CH2OOCCH3. C. HCOOCH2CH2CH2OOCH. D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH. Câu 14: Chất X có CTPT C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. B. Chất Z làm mất màu nước brom. C. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3. D. Chất T không có đồng phân hình học. X là CH2=C-(COOCH3)2, Y là CH2=C-(COONa)2, Z là CH3OH, T là CH2=C-(COOH)2, Câu 15: Hai este X, Y có cùng CTPT C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 2,72 gam. B. 0,82 gam. C. 3,4 gam. D. 0,68 gam. Z chứa 3 muối → có 1 este của phenol x mol, este còn lại y mol. x + y = 0, 05 x = 0, 01 ⇔ 2 x + y = 0, 06 y = 0, 04 Hỗn hợp Este + NaOH → 3 muối + ancol + H2O. BTKL: khối lượng ancol = 6,8 + 0,06.40 – 4,7 – 0,01.18 = 4,32 gam. → Mancol = 108 (C6H5CH2OH). → HCOOCH2C6H5 0,04 mol và CH3COOC6H5 0,01 mol. → khối lượng CH3COONa = 82.0,01 = 0,82 gam.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 18
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
X là C3H6(OH)2. BTKL → mol CO2 = 0,7 mol, mol H2O = 0,4 mol. BTNTO → mol O = 0,5 mol → CTPT của Z là C7H8O5. HO-C3H6-OOC-C≡C-COOH. (Chú ý: số O lẻ thì có nhóm OH). Câu 5: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72g chất lỏng X và 10,08g chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97g muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). % khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với: A. 67,5. B. 85. C. 80. D. 97,5. Đốt cháy Y được CO2, H2O và (7,28/2.(M + 17) mol) M2CO3 = 8,97 gam (bảo toàn M). → M = 39 là K. H 2O : 1, 04 mol KOH : 7, 28 gam → chất lỏng X gồm Dung dịch KOH gồm H 2O : 18, 72 gam ROH : 0,57.2 − 1, 04 = 0,1 = mol KOH phaûn öùng . → mol KOHdư = 0,13 – 0,1 = 0,03 mol = 1,68 gam. → khối lượng muối = 10,08 – 1,68 = 8,4 gam. → %khối lượng HCOOK = 83,33%. Câu 6: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,8. B. 5,2. C. 3,2. D. 3,4. Câu 7: Đun 3g CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hoá tính theo axit là: A. 20,75%. B. 36,67%. C. 25%. D. 50%. Câu 8: Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. glixerol. Câu 9: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là A. 2. C. 1. D. 3. B. 4. Câu 10: Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95g Y cần 4g O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có CTPT trùng với CTĐGN, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8. B. Y không có phản ứng tráng bạc. C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. D. X có đồng phân hình học. BTKL → CO2 = 0,15 mol và H2O = 0,075 mol. BTNTO → Y có mol O = 0,125 mol. → Y là C6H6O5 → CTCT của Y: HOOC-C≡C-COOC2H4OH. Câu 11: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là: A. 29,25%. B. 38,76%. C. 40,82%. D. 34,01%. Khối lượng ancol = 2,48 + 0,04.2 = 2,56 gam = 0,08 mol. → ancol là CH3OH. a + b = 0,08 a = 0,06 Cn H 2 nO2 : a mol ⇒ na + (m − 1)b = 0, 22 ⇔ b = 0, 02 Cm H 2 m−2O2 : b mol (14n + 32)a + (14m + 30)b = 5,88 3n + m = 12 Vì axit không no có đồng phân hình học nên số C ≥ 4, nên m ≥ 5 và n > 2. → m = 5 → este không no là C5H8O2 = 0,02 mol.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 19
→ % khối lượng = 34,01%.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
LUYệN TậP 10 Câu 1: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat. Câu 2: Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl axetat B. metyl propionate C. propyl axetat D. etyl axetat Câu 3: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng A. 6. B. 12. C. 8. D. 10. BTKL → khối lượng X = 164,7 + 44,4 – 180 = 29,1 gam. → MX = 194. Vì Z chỉ chứa muối (có 2 muối của axit cacboxylic đơn chức) nên X là este 2 chức của phenol. → X là: HCOOC6H4CH2OOC-CH3. → T là: HOC6H4CH2OH. Cách 2 (đầy đủ, chi tiết) Mol Na2CO3 = 0,225 → mol NaOH = 0,45 mol. → khối lượng H2O trong dung dịch NaOH = 162 gam = 9 mol. → mol H2O sinh ra = 9,15 – 9 = 0,15 mol. BTKL → khối lượng X = 29,1 gam → MX = 194. Trong X có: mol C = 0,225 + 1,275 = 1,5 mol, mol H = 2.0,15 – 2.0,825 – 0,45 = 1,5 mol. → X là C10H10O4. X + 3NaOH → Z + H2O. Z + H2SO4 → 2 axit cacboxylic + T. → X là: HCOOC6H4CH2OOC-CH3. → T là: HOC6H4CH2OH. Câu 4: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36. Hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46 → m < 2 → có CH3OH → ancol no. Cn H 2 n−2O4 : (0,1 − 0, 02) / 2 mol = 0,5.mol NaOH phaû n öù ng Quy đổi hỗn hợp X thành Cm H 2 m+ 2O : 0, 05 mol H O : x mol 2
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Cn H 2 n−4O4 Na2 : (0,1 − 0, 02) / 2 mol = 0,5.mol NaOH phaû n öù ng Dung dịch Y gồm Cm H 2 m + 2O : 0,05 mol NaCl : 0, 02 mol Khi đốt X → mol CO2 = 0,04n + 0,05m = 0,19. → n = 3 và m = 1,4 (vì m < 2). → khối lượng muối = 0,04.148 + 0,02.58,5 = 7,09 gam. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là: A. 0,26 B. 0,30 C. 0,33 D. 0,40 a + b = 0,33 Cn H 2 nO2 : a mol → na + (m + 1 − k )b = 0,8 Cm H 2 m + 2− 2 k : b mol (1,5n − 1)a + (1,5m + 0,5 − 0,5k )b = 1, 27 → kb = 0,4 = mol Br2 phản ứng. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2016 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 20
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
LUYệN TậP 11 Câu 1: Số este có công thức phân tử C4H8O2 là A. 6. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 2: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 2,90. B. 4,28. C. 4,10. D. 1,64. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84. Câu 4: Cho các sơ đồ phản ứng sau: C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O; X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4; X3 + X4 → Nilon–6,6 + H2O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh. B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic. C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là: A. 57,2. B. 42,6. C. 53,2. D. 52,6. nCO2 - nH2O + 1 = 5 → Chất béo X là: CnH2n-8O6 (có 5π gồm 3π C=O và 2π C=C). S oá lieân keát π = nchaát ñem ñoát BTKL → khối lượng X = 39 – 0,3.2 = 38,4 gam. X + 2H2 → Y. → mol X = 0,15 mol = mol glixerol. X + NaOH → chất rắn + glixerol. BTKL → mchất rắn = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam. Câu 6: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Trong X có ba nhóm –CH3. B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom. C. Chất Y là ancol etylic. D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon = số nguyên tử oxi. X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH3, Y là CH3OH, Z là HOOC-CH=CH-COOH. Câu 7: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 3,48 gam. B. 2,72 gam. C. 3,14 gam. D. 3,90 gam. BTKL → mE = 14,08 + 2,88 – 0,36.32 = 5,44 gam. BTNTO → mol hỗn hợp E = 0,32 + 0,5.0,16 – 0,36 = 0,04 mol. → ME = 136 → C8H8O2. 0,04 mol E + 0,07 mol NaOH → hỗn hợp 3 muối.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được A. 4,32 gam B. 8,10 gam C. 7,56 gam D. 10,80 gam BTKL → khối lượng hỗn hợp X = 2 gam. 3a + 3b + 0, 015n =0, 09 k = 1 C3 H 4O2 : a mol 2a + 2b + (n − k ).0, 015 = 0, 06 a = 0, 005 ⇔ → C3 H 4O : b mol C H 72a + 56b + (14n − 2k + 32).0, 015 = 2 b = 0, 01 n 2 n− 2 k O2 : 0, 015 mol a + 0,5b + 0, 015 + 0, 095 = 0, 09 + 0, 03 n = 3 → Este là HCOOCH=CH2: 0,015 mol → thuỷ phân ra HCOONa = mol CH3CHO = 0,015 mol. → khối lượng Ag = (0,005.4 + 0,01.2 + 0,015.4).108 = 10,8 gam.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 21
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
este phenol : x mol x + y = 0, 04 x = 0, 03 ⇒ ⇔ → Có 1 este của phenol → este : y mol 2 x + y = 0, 07 y = 0, 01 BTKL → khối lượng ancol trong T = 5,44 + 2,8 – 6,62 – 0,03.18 = 1,08 gam. → Mancol = 108 là C6H5CH2OH (không có muối C6H5COONa). CH 3COOC6 H 5 : 0, 03 mol → HCOOCH 2C6 H 5 : 0, 01 mol → khối lượng muối axit cacboxylic = 0,03.82 + 0,01.68 = 3,14 gam. Câu 8: Etyl axetat có công thức hóa học là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 9: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2. Câu 10: Chất hữu cơ X mạch hở, có CTPT C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là: A. 0,1 và 16,8. B. 0,1 và 13,4. C. 0,2 và 12,8. D. 0,1 và 16,6. Câu 11: Ba chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau: + X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH. + Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. + Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3. C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3. Câu 13: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 1,64 gam. B. 2,72 gam. C. 3,28 gam. D. 2,46 gam. Giống Câu 7 lần I BTKL → mE = 14,08 + 2,88 – 32.0,36 = 5,44 gam. BTNTO → mol E = 0,32 + 0,5.0,16 – 0,36 = 0,04 mol. → ME = 136 → CTPT của E là C8H8O2. Tỉ lệ mol E : mol NaOH = 0,04 : 0,06 → E chứa este của phenol. este phenol : x mol x + y = 0, 04 x = 0, 02 Hỗn hợp E ⇒ ⇔ este : y mol 2 x + y = 0, 06 y = 0, 02 Vì dung dịch T chỉ chứa 2 muối → hỗn hợp E gồm HCOOC6H4CH3: 0,02 mol và HCOOCH2C6H5: 0,02 mol. → khối lượng muối của axit cacboxylic trong T = 68.(0,02 + 0,02) = 2,72 gam. Câu 14: Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là A. propyl propionat. B. metyl propionat. C. propyl fomat. D. metyl axetat. Câu 15: Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 19,6. B. 9,8. C. 16,4. D. 8,2. Câu 16: Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H3. D. C2H3COOC2H5. Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là A. C6H10O4. B. C6H10O2. C. C6H8O2. D. C6H8O4. Câu 18: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử X có 5 liên kết π. B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6. D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dd. Câu 19: Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 22
C. 85.
D. 93.
Ó
A
10 00
B
A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn. B. Fructozơ có nhiều trong mật ong. C. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este. D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol. Câu 4: Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
-L
Í-
H
A. 16,6. B. 17,9. C. 19,4. D. 9,2. Câu 5: Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
TO
ÁN
A. 3. B. 4. C. 2. D. 6. Câu 6: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là A. CH3COOH và C3H5OH. B. C2H3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H5OH. D. HCOOH và C3H7OH. Câu 7: Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5ONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. HCOONa. Câu 8: Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,032. B. 0,448. C. 1,344. D. 2,688. Câu 9: Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 27. B. 18. C. 12. D. 9. Câu 10: Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất Y là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH=CHCH3. D. HCOOCH=CH2. Câu 11: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol? A. Glyxin. B. Tristearin. C. Metyl axetat. D. Glucozơ.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A. 89. B. 101. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
H Ư
A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3. C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 2: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ G N
LUYệN TậP 12 Câu 1: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. B. Chất Y có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi. D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. X là HCOOC6H4CH2OOCH, Y là HCOONa, Z là NaO-C6H4CH2OH, T là HO-C6H4CH2OH. Câu 20: Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có M hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T là: A. 59,2%. B. 40,8%. C. 70,4%. D. 29,6%. Đốt cháy ancol Z → 0,42 mol CO2 và 0,6 mol H2O. C2 H 5OH : 0,12 mol → X là HCOOC2H5 0,12 mol vì ME = 15/0,18 = 83,3. → Z gồm C3 H 7OH : 0, 06 mol → % khối lượng HCOOC2H5 = 0,12.74.100/15 = 59,2 gam. RCOOC2 H 5 : 0,12 mol Hoặc: Hỗn hợp T R ' COOC3 H 7 : 0, 06 mol Khối lượng T = 0,12(R + 73) + 0,06(R’+ 87) = 15. HCOOC2 H 5 : 0,12 mol → 2R + R’ = 17 → CH 3COOC3 H 7 : 0, 06 mol
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 23
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
A. 43,0. B. 37,0. C. 40,5. D. 13,5. Đốt cháy T → 0,72 mol CO2 và 1,08 mol H2O. → 2 ancol là: C2H5OH: x mol và C2H4(OH)2: y mol. x + y = 0,36 x = 0,16 ⇔ x + 2 y = 0,56 y = 0, 2 BTKL → khối lượng muối a = 40,48 + 0,56.40 – 0,16.46 – 0,2.62 = 43,12 gam. Câu 19: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là A. 29,4 gam. B. 31,0 gam. C. 33,0 gam. D. 41,0 gam. Tỉ lệ mol X : KOH = 0,3 : 0,5 → có 1 este của phenol. este phenol : x mol x + y = 0,3 x = 0, 2 ⇒ ⇔ este : y mol 2 x + y = 0,5 y = 0,1 Đốt cháy Y: CnH2nO + (1,5n – 0,5)O2 → nCO2 + nH2O. 0,1 0,25 mol. → Y là: C2H4O. X + KOH → muối + anđehit Y + H2O. BTKL → khối lượng X = 53 + 0,1.44 + 0,2.18 – 0,5.56 = 33 gam. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 13,12. B. 6,80. C. 14,24. D. 10,48. BTKL → khối lượng O2 = 0,32.44 + 7,92 – 9,84 = 12,16 gam = 0,38 mol. BTNTO → mol Otrong X = 0,32.2 + 0,44 – 0,38.2 = 0,32 mol = mol C. → este và ancol đều có số C = số O là HCOOCH3 0,1 mol và CH3OH 0,12 mol. → khối lượng chất rắn = 68.0,1 + 0,092.40 = 10,48 gam. Câu 21: Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là : A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. metyl fomat. Ancol Z là C2H5OH.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Câu 12: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 19,12. B. 18,36. C. 19,04. D. 14,68. Câu 13: Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,20. Câu 14: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số CTCT của X thoả mãn tính chất trên là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 15: Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là A. 200,8. B. 183,6. C. 211,6. D. 193,2. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,8. B. 6,8. C. 8,4. D. 8,2. Câu 17: Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH=CH2. A. HCOOCH=CHCH3. Câu 18: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 24
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
Đốt cháy Y : mol C = mol M2CO3 + mol CO2 = 0,18.0,5 + 0,11 = 0,2 mol. → số C = 0,2/0,1 = 2 → Este CH3COOC2H5. Câu 22: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thuỷ phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 40,2. B. 49,3. C. 42,0. D. 38,4. Mol Y = 2.0,1 = 0,2 mol → MY = 10,9/0,2 = 54,5. → mol COO trong este của ancol = 0,2 mol. Gọi mol COO trong este của phenol là x. → mol NaOH = 0,2 + 2x = 0,4 → x = 0,1 = mol H2O. BTKL: mX + mNaOH = m + mY + mH2O. → m = 36,9 + 0,4.40 – 10,9 – 0,1.18 = 40,2 gam. Hoặc giải bình thường! Câu 23: Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là A. metyl acrylat và etyl acrylat. B. metyl propionat và etyl propionat. C. metyl axetat và etyl axetat. D. etyl acrylat và propyl acrylat. BTKL → khối lượng H2O = 27,2 + 1,5.32 – 44.1,3 = 18 gam = 1 mol < mol CO2 → este không no. BTNTO → mol E = 1,3 + 0,5.1 – 1,5 = 0,3 mol. → ME = 90,7 → 2 este là metyl acrylat và etyl acrylat. Câu 24: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi là 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là A. 132. B. 118. C. 146. D. 136. MX = 100 là C5H8O2. Số C = 0,7/0,2 = 3,5 → Y là HCOOC2H5 (vì khi thuỷ phân E chỉ thu được 2 ancol cùng C → phải là C2H5OH và C2H4(OH)2). → X là CH2=CHCOOC2H5. → Z là (HCOO)2C2H4 là có đáp án, các trường hợp khác không có đáp án HCOOC2H4OOC-CH=CH2 hoặc (CH2=CHCOO)2C2H4. → MZ = 118. Câu 25: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. CH3COOCH2CH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,4. B. 4,5. C. 3,6. D. 6,3. Câu 27: Cho este đa chức X (có CTPT C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số CTCT phù hợp của X là: A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 11,2. B. 6,7. C. 10,7. D. 7,2. X là CnH2n+2-2kO4 (k ≥ 2): x mol. CnH2n+2-2kO4 + 0,5(3n–k–3)O2 → nCO2 + (n – k)H2O. k = 3 nx + (n + 1 − k ) x = 0,5 2n + 1 − k 5 → = → n = 6 → CTPT của X: C6H8O4. 0,5(3n − k − 3) x = 0,3 0,5(3n − k − 3) 3 x = 0, 05 → X là CH3OOC-COOCH2CH=CH2: 0,05 mol. → khối lượng chất rắn = 0,05.134 + 0,1.40 = 10,7 gam. Câu 29: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 25
H
Ơ
N
ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3. A. 68,7. C H O : x mol n 2n−2 2 CO2 : nx + my = 0,1 (*) + O2 → Hỗn hợp M H 2O : (n − 1) x + (m − 2) y = 0, 07 Cm H 2 m− 4O4 : y mol → mol CO2 – mol H2O = x + 2y = 0,03 (1). BTNTO → x + 2y + mol O2 = 0,1 + 0,5.0,07 → mol O2 = 0,105 mol. BTKL → a + 0,105.32 = 0,1.44 + 0,07.18 → a = 2,3 gam.
Ó
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4. 0
H
H 2 SO4 ñaëc , t t , xt → X5 + 2H2O. (c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. (d) X3 + 2X2 ← Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có CTPT C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là A. 194. B. 222. C. 118. D. 90. X là HOOC–C6H4–COOCH3. X1 là NaOOC–C6H4–COONa. X2 là CH3OH. X3 là HOOC–C6H4–COOH hay C6H4(COOH)2. X4 là C2H4(OH)2. X5 là C6H4(COOCH3)2. Câu 6: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
TO
ÁN
-L
Í-
0
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
0
t (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
LUYỆN TẬP 13 Câu 1: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. CTCT của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 2: Số đồng phân este ứng với CTPT C3H6O2 là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 3: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. CTCT của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 4: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 5: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N U Y .Q TP
ẠO Đ
N
G
CO2 : (n − 0,5)(3x + 3 y ) + (b − 0,5)3 y Cn H 2 n −3O2 Na : 3x + 3 y mol + O2 → H 2O : (n − 1,5)(3x + 3 y) + (b − 0,5)3 y Cb H 2b−1O2 Na : 3 y mol Na CO :1,5 x + 3 y 2 3 Mol CO2 – mol H2O = 3x + 3y = 0,06 (2) Từ (1), (2) → x = y = 0,01 mol. (*) → n + m = 10 → Chỉ có n = 3 và m = 7 là phù hợp. → % khối lượng este T = 0,01.158.100/2,3 = 68,7%.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
Cn H 2 n−2O2 : 3x mol + NaOH Cn H 2 n −3O2 Na : 3x + 3 y mol → → Trong 6,9 gam M Cm H 2 m−4O4 : 3 y mol Cb H 2b−1O2 Na : 3 y mol
0
t → X1 + X2 + H2O. (a) X + 2NaOH
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4. 0
H 2 SO4 ñaëc , t t 0 , xt → X5 + 2H2O. (c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. (d) X3 + 2X2 ← Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có CTPT C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là A. 118. B. 194. C. 222. D. 202. X là HOOC–C6H4–COOC2H5. X1 là NaOOC–C6H4–COONa. X2 là C2H5OH. www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 26
X3 là HOOC–C6H4–COOH hay C6H4(COOH)2. X4 là C2H4(OH)2. X5 là C6H4(COOC2H5)2. Câu 7: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 0
t (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2.
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
t 0 , xt
0
t , xt (d) X2 + CO → X5 .
N
(c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. 0
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
H 2 SO4 ñaëc , t → X6 + 2H2O. (e) X4 + 2X5 ← Cho biết: X là este có CTPT C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 146. B. 104. C. 148. D. 132. X là C2H5OOC–C6H4–COOC2H5 hay C6H4(COOC2H5)2. X1 là NaOOC–C6H4–COONa hay C6H4(COONa)2. X2 là C2H5OH. X3 là HOOC–C6H4–COOH hay C6H4(COOH)2. X4 là C2H4(OH)2. X5 là CH3COOH. X6 là (CH3COO)2C2H4. Câu 9: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là: C. 0,20. D. 0,16. A. 0,04. B. 0,08. X là (C17HxCOO)3C3H5. C57H3x+5O6 + (0,75x + 55,25)O2 → 57CO2 + (1,5x + 2,5)H2O 101 0, 75 x + 55, 25 57 → ⇔x= = 3 3, 22 2, 28 Mol X = 2,28/57 = 0,04 mol.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
0
men giaám → X5 + H2O. (d) X2 + O2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
t , xt (c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O.
H Ư
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
0
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
0
t (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2.
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
H 2 SO4 ñaëc , t → X6 + 2H2O. (e) X4 + 2X5 ← Cho biết: X là este có CTPT C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 118. B. 132. C. 104. D. 146. X là CH3OOC–C6H4–COOCH3 hay C6H4(COOCH3)2. X1 là NaOOC–C6H4–COONa hay C6H4(COONa)2. X2 là CH3OH. X3 là HOOC–C6H4–COOH hay C6H4(COOH)2. X4 là C2H4(OH)2. X5 là CH3COOH. X6 là (CH3COO)2C2H4. Câu 8: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(C
17
)
H1013 COO C3 H 5 + 2Br2 → sản phẩm. 3
→ mol Br2 phản ứng = 0,04.2 = 0,08 mol. Câu 10: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72. X là C55HxO6 = 0,02 mol.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 27
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
→ mol liên kết π phản ứng Brom = a(0,1/a + 1 – 3) = 0,1 – 2a mol (vì có 3π C=O không phản ứng). → 0,1 – 2a = 0,05 → a = 0,025 mol. (RCOO)3C3H5 + O2 → CO2 + H2O BTNT O → mol O2 đốt cháy = 1,375 + 1,275/2 – 0,025.3 = 1,9375 mol. BTKL → khối lượng X = 44.1,375 + 18.1,275 – 32.1,9375 = 21,45 gam. X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3. BTKL → khối lượng muối = 21,45 + 0,025.3.40 – 0,025.92 = 22,15 gam. Câu 12: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30. Y là CnH2n-4O6 ((RCOO)3C3H5). Mol Y = (1,56 – 1,52)/2 = 0,02 mol. C16 H 32O2 : x mol C H O : y mol 18 36 2 → mol CO2 = 16x + 18y + 0,02.3 = 1,56 (1). Quy đổi hỗn hợp X thành C3 H 5 (OH )3 : 0, 02 mol H 2O : −0, 06 mol (= mol OH glixerol ) X + NaOH → muối là C16H31O2Na: x mol và C18H35O2Na: y mol → x + y = 0,09 (2) Từ (1), (2) → x = 0,06 và y = 0,03 mol. → khối lượng muối = 0,06.278 + 0,03.306 = 25,86 gam. Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là A. 24,24. B. 25,14. C. 21,10. D. 22,44. Y + O2 → 0,16 mol CO2 + 0,26 mol H2O. → Y có dạng CnH2n+2O → Y là C1,6H5,2O = 0,1 mol < mol NaOH → có este phenol = (0,4 – 0,1)/2 = 0,15 mol. → khối lượng Y = 0,1.40,4 = 4,04 gam. X + NaOH → ancol Y + muối Z + H2O. (mol H2O = mol este phenol). BTKL → khối lượng X = 34,4 + 4,04 + 18.0,15 – 0,4.40 = 25,14 gam. Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là A. 21,9. B. 30,4. C. 20,1. D. 22,8. Y + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,35 mol H2O. → Y dạng CnH2n+2O → Y là C4/3H14/3O = 0,15 mol < mol NaOH → có este phenol = (0,35 – 0,15)/2 = 0,1 mol. → khối lượng Y = 0,15.110/3 = 5,5 gam. X + NaOH → ancol Y + muối Z + H2O. (mol H2O = mol este phenol).
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
C55HxO6 + (0,25x + 52)O2 → 55CO2 + 0,5x H2O 0, 25 x + 52 55 → = ⇔ x = 102 1, 55 1,1 X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3. BTKL → khối lượng muối = 0,02.858 + 0,02.3.40 – 0,02.92 = 17,72 gam. Câu 11: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15. n -n S oá lieân keát π = CO2 H2O + 1 = 0,1/a + 1 nchaát ñem ñoát
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 28
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
BTKL → khối lượng X = 28,6 + 5,5 + 18.0,1 – 0,35.40 = 21,9 gam. Câu 15: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là A. 13,60. B. 8,16. C. 16,32. D. 20,40. C8H8O2 este phenol + 2NaOH → muối + H2O x 2x x mol. C8H8O2 este + NaOH → muối + ancol y y y mol. Hỗn hợp X + Na Bình tăng → khối lượng ancol = 6,9 + khối lượng H2 = 6,9 + y. Hỗn hợp E + NaOH → muối + ancol + H2O. x = 0, 05 136 ( x + y ) + 0, 2.40 = 20,5 + 6,9 + y + 18 x ( BTKL) ⇔ → 2 x + y = 0, 2 y = 0,1 → khối lượng E = 136.0,15 = 20,4 gam. Câu 16: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 190. B. 100. C. 120. D. 240. C8H8O2 este phenol + 2NaOH → muối + H2O x 2x x mol. C8H8O2 este + NaOH → muối + ancol y y y mol. Hỗn hợp X + Na Bình tăng → khối lượng ancol = 3,83 + khối lượng H2 = 3,83 + y. Hỗn hợp E + NaOH → muối + ancol + H2O. x = 0, 07 16,32 + (2 x + y )40 = 3,83 + y + 18, 78 + 18 x ( BTKL) ⇔ → y = 0, 05 x + y = 0,12 2.0,07 + 0,05 → Thể tích dung dịch NaOH = = 190 ml. 1 Câu 17: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có 2 liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp 3 muối, trong đó tổng khối lượng muối của 2 axit no là a gam. Giá trị của a là A. 13,20. B. 20,60. C. 12,36. D. 10,68. Hỗn hợp E + NaOH → tạo 2 ancol cùng số C là C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3. Cn H 2 n − 2O4 : x mol x + y = 0,16 x = 0, 06 → ⇔ → tỉ lệ mol X : Y = 3 : 5. y = 0,1 Cm H 2 m −10O6 : y mol 2 x + 3 y = 0, 42 Đốt cháy E Cn H 2 n− 2O4 : 3 z mol 3nz + 5mz = 0, 45 → → 1, 05n + 1, 75m = 31,5 Cm H 2 m −10O6 : 5 z mol (1,5n − 2,5)3 z + (1,5m − 5,5)5 z = 0,5 → Chỉ có m = 12 (vì m ≥ 12) → n = 10 là phù hợp. Hỗn hợp E + NaOH C10H18O4 + 2NaOH → 2 muối + C3H6(OH)2. 0,06 → 0,12 0,06 mol. BTKL → a = 0,06.202 + 0,12.40 – 0,06.76 = 12,36 gam. Câu 18: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết π trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2,
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 29
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,7. B. 1,1. C. 4,7. D. 2,9. Hỗn hợp E + NaOH Cn H 2 n− 6O2 : x mol x + y = 0,36 x = 0,135 → ⇔ → Tỉ lệ mol este đơn chức : este 2 chức = 3 : 5. Cm H 2 m −6O4 : y mol x + 2 y = 0,585 y = 0, 225 Đốt cháy E Cn H 2 n− 6O2 : 3 z mol 3 z (14n + 26) + 5 z (14m + 58) = 12, 22 → → 21,12n + 35, 2m = 429, 44 Cm H 2 m −6O4 : 5 z mol 3 z (n − 3) + 5 z (m − 3) = 0,37 → Chỉ có n = 7 (vì n ≥ 6) → m = 8 là phù hợp. → Hỗn hợp E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2C≡CH; CH3OOC-CH=CHCOOCH2CH=CH2 và CH3OOC-C(=CH2)COOCH2CH=CH2. Hỗn hợp E + NaOH C7H8O2 + NaOH → muối + CH≡C-CH2OH. 0,135 → 0,135 mol. C8H10O4 + 2NaOH → 2muối + CH2=CHCH2OH + CH3OH. 0,225 → 0,225 0,225 mol. 0,135.56 + 0, 225.58 = 2,8625. → Tỉ lệ m1 : m2 = 0, 225.32 Câu 19: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là C. 58,84%. D. 32,88%. A. 54,18%. B. 50,31%. Y + NaOH tỉ lệ 0,08 : 0,11 → có este 2 chức (vì axit mạch thẳng, ancol đơn chức). Este đơn chức: x mol; este 2 chức: y mol. x + y = 0, 08 x = 0, 05 ⇔ → x + 2 y = 0,11 y = 0, 03 Ancol CnH2n+1OH có M = 6,88/0,11 → n = 35/11. Đốt cháy 0,08 mol Y (hỗn hợp của X và 0,17 mol H2) cần mol O2 = 0,09.8 + 0,17/2 = 0,825 mol. Y + NaOH → muối Z + ancol T → Đốt Y cần mol O2 = đốt hỗn hợp Z và T (NaOH không cháy!). Đốt ancol cần mol O2 = 1,5.n.0,11 = 0,525 mol. → Đốt muối cần mol O2 = 0,805 – 0,525 = 0,28 mol. Ca H 2 a −1O2 Na : 0, 05 mol Muối Z gồm + O2 → Cb H 2b − 4O4 Na2 : 0, 03 mol → mol O2 đốt muối = 0,05(1,5a – 1) + 0,03(1,5b – 2,5) = 0,28. → Chỉ có a = 3 và b = 4 là phù hợp. 0, 03.162 → % khối lượng của C4H4O4Na2 = .100 =50,31%. 0, 03.162 + 0, 05.96 (Nếu giải cặp este ban đầu CnH2nO2 x mol và CmH2m-2O4 y mol) thì tìm được cặp nghiệm n, m = 4, 14; 7, 9; 10, 4) nhưng khó suy ra được công thức muối!) Câu 20: Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 30
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ
ẠO
LUYỆN TẬP 14 Câu 1: Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2OHCH(OH)CHO và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dùng vừa đủ 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là A. 12,46%. B. 31,16% C. 24,92%. D. 15,58%. Câu 2: Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong đó có hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Xà phòng hóa hoàn toàn 18,30 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,91 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,195 mol O2, thu được Na2CO3 và 10,85 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X là A. 52,52%. B. 39,34%. C. 42,65%. D. 32,82%. Giả sử muối no: CnH2n-1O2Na + O2 → (n – 0,5)CO2 + (n – 0,5)H2O + Na2CO3. Ta có: mol CO2 = mol H2O = 0,175 mol. x 0,195 0,175 0,175 0,5x mol. BTNT O → x = 0,27 mol = mol ancol Y = mol este X. Y + Na → muối + 0,5H2. → khối lượng ancol = 9,91 + 0,5.0,27.2 = 10,18 → 2 ancol là CH3OH và C2H5OH. MEste = 18,3/0,27 = 67,8 → Có HCOOCH3. → Hỗn hợp X gồm HCOOCH3 a mol và b mol hỗn hợp HCOOC2H5 + CH3COOCH3. a + b = 0, 27 a = 0,12 → ⇔ 60a + 74b = 18,3 b = 0,15 → % khối lượng HCOONa = 0,12.60.100/18,3 = 39,34% Câu 3: Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,75. B. 7,70. C. 7,85. D. 7,80. Số C = 0,9/0,325 = 2,77 → 2 ancol cùng số C là C2H5OH và C2H4(OH)2. → Z và T có 3 chức → Z có ít nhất 4C. C2 H 6Oa : x mol x + y + z = 0,325 Hỗn hợp E Cn H 2 n − 4O6 : y mol → 2 x + ny + (n + 4) z = 0,9 C H O : z mol 3x + (n − 2) y + (n + 1) z = 0,975 n+ 4 2 n+ 2 6
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 6,48 gam. B. 4,86 gam. C. 2,68 gam. D. 3,24 gam. Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T đều 2 chức → mol hỗn hợp E = 0,11 mol. ME = 12,48/0,11 = 113,45 → X là CH2(COOH)2: x mol; Y là C2H4(COOH)2: y mol; Z là (HCOO)2C2H4 [hoặc (COOCH3)2 loại vì không thể tạo 3 ancol], T là CH3OOC-COOC2H5. → 3 ancol là CH3OH, C2H5OH và C2H4(OH)2 có mol bằng nhau = 0,02 mol. Khối lượng hỗn hợp E: 104x + 118y + 0,02.118 + 0,02.132 = 12,84 → 104x + 118y = 7,84 (1). E + NaOH → muối + ancol + H2O BTKL → 12,84 + 0,22.40 = 148x + 162y + 0,02.2.68 + 0,02.134 + 28 + 18(2x + 2y). → 184x + 198y = 13,44 (2) Từ (1), (2) → x = 0,03 và y = 0,04. → khối lượng muối C2H4(COONa)2 = 0,04.162 = 6,48 gam.
Z có ít nhất 4C nên lần lượt thay n vào giải hệ, chỉ có n = 4 phù hợp.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 31
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
n = 4 x = 0, 25 → % số mol của este T = 0,025.100/0,325 = 7,7%. y = 0, 05 z = 0, 025 Câu 4: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol của X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của Y trong M là A. 32,18%. B. 43,10%. C. 34,01%. D. 24,12%. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 9,74. B. 4,87. C. 7,63. D. 8,34. Câu 6: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là A. 38,76%. B. 40,82%. C. 34,01%. D. 29,25%. Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipic. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,7 mol CO2. Nếu lấy m gam X tác dụng vừa đủ với etylen glicol (giả sử hiệu suất phản ứng 100%, sản phẩm chỉ có chức este) thì khối lượng este thu được là A. (m + 30,8) gam. B. (m + 9,1) gam. C. (m + 15,4) gam. D. (m + 20,44) gam. Câu 8: Hợp chất hữu cơ X chứa 1 loại nhóm chức. Lấy 0,05 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối của 2 axit hữu cơ (chỉ có chức axit) có cùng số nguyên tử cacbon và 4,6 gam chất hữu cơ Z. Cô cạn dung dịch Y, để đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan thu được cần 0,225 mol O2 và tạo ra CO2, 1,35 gam H2O và 7,95 gam Na2CO3. Tổng số liên kết pi (π) trong X là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 9: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X, cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol 2 chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là A. 12,56%. B. 4,19%. C. 4,98%. D. 7,47%. Câu 10: Hỗn hợp A gồm một axit cacboxylic đơn chức X, một axit cacboxylic hai chức Y (hai axit đều mạch hở, cùng liên kết π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 4,32 gam H2O và 4,704 lít CO2 (đktc). Thực hiện phản ứng este hóa m gam A (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa là 100%), sản phẩm thu được chỉ có H2O và 5,4 gam các este không phản ứng được với Na. Phần trăm khối lượng ancol có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp A là: A. 39,47%. B. 32,75%. C. 6,73%. D. 21,05%. Câu 11: X là este của amino axit, Y, Z là hai peptit (MY < MZ) có số nitơ liên tiếp nhau, X, Y, Z đều ở dạng mạch hở. Cho 60,17 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được 73,75 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn chức, mạch hở. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam hỗn hợp A trong O2 dư thì thu được CO2, N2 và 2,275 mol H2O. % Khối lượng của Y có trong A là: A. 17,2%. B. 14,76. C. 11,47%. D. 22,14%. Câu 12: Hợp chất hữu cơ X có thành phần nguyên tố gồm C, H, O có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 30,4 gam X tác dụng tối đa dung dịch có chứa 24 gam NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 47,2 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có nước. Đốt cháy hoàn toàn Z trong oxi dư thu được hỗn hợp sản phẩm gồm Na2CO3; 57,2 gam khí cacbonic; 12,6 gam nước. Biết X không tham gia phản ứng tráng bạc. Khối lượng muối khan có phân tử khối nhỏ hơn trong Z là
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 32
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
IỄ N
Đ
D. 8%.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
TO
A. 5%. B. 6%. C. 7%. Tổng quát: COOH + OH → COO + H2O Vì chỉ tạo este thuần chức ⇒ COOH phản ứng vừa đủ với OH Gọi nCOOH = x = nOH = nCOO = nH2O ⇒ meste + mH2O = mC + mH + mO ⇒ 5,4 + 18x = 0,21.12 + 0,23.2 + 3x.16 ⇒ x = 0,08 mol Bảo toàn O: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2+nH2O ⇒ nO2 = 0,21 mol ⇒ mX = 6,84g Do nH2O > nCO2 ⇒ 2 ancol no, đơn chức Giả sử 2 axit đều có 2 pi ⇒ nH2O − nCO2 = nancol – naxit ⇒ naxit = 0,05 mol Mà nCOOH = 0,08 ⇒ naxit 2 chức = 0,03; naxit đơn chức = 0,02
ÀN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
A. 30,8 gam B. 16,4 gam C. 13,6 gam D. 26 gam Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là A. 13,85. B. 30,40. C. 41,80. D. 27,70. Câu 14: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), T là este tạo bởi X, Y với một ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây sai? A. Thành phần phần trăm theo số mol của Y trong M là 12,5%. B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 6. C. Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T bằng 6. D. X không làm mất màu nước brom. Câu 15: Hỗn hợp M chứa ancol đơn chức X, axit hai chức Y và este 2 chức Z đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng m gam hỗn hợp M trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch N và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch N, sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hiđrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong N. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 7,50. B. 7,85. C. 7,45. D. 8,55. Câu 16: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch thẳng). Đun nóng hỗn hợp X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được 5,4 gam hỗn hợp 3 ete và 0,448 lít khí T. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí T duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 1M (trong môi trường axit) thì thấy sinh ra 18,6 gam ancol đa chức. Khối lượng của Z trong X là A. 15,8 gam. B. 14 gam. C. 13,4 gam. D. 15 gam. Câu 17: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với A. 38,04. B. 24,74. C. 16,74. D. 25,10. Câu 18: Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức Y, axit cacboxylic hai chức Z (đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 4,704 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X (giả sử hiệu suất các phản ứng este hóa đều 100%), thu được hỗn họp T chỉ chứa nước và 5,4 gam các este (không có chức nào khác). Phần trăm về khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn HOÁ HỌC 12 – CHƯƠNG I: ESTE LIPIT
www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ThS. PHAN TẤT HOÀ Trang 33
ÀN
* CÁC BẠN SẼ NHẬN ĐƯỢC BẢN CẬP NHẬT THÊM PHẦN GIẢI CHI TIẾT LUYỆN TẬP 14 ĐẦY
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
LÒNG LIÊN HỆ QUA MAIL: organicdn@gmail.com
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
.Q
TP
ẠO
Đ
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
H
Í-
-L
ÁN
* QUÝ THẦY CÔ ĐÃ MUA TÀI LIỆU NÀY NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN HOẶC TRAO ĐỔI VUI
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
http://daykemquynhon.ucoz.com
U Y
N
H
Ơ
N
⇒ Số C trung bình = 1,6 Vì 2 axit có cùng số pi = 2 ⇒ axit đơn chức có ít nhất 3C ⇒ chứng tỏ ancol là CH3OH: x mol và C2H5OH: y mol Số H trung bình = 3,7 ⇒ axit là HOOC-COOH Axit đơn chức là CnH2n-2O2: 0,02 mol (n > 2) ⇒ x + y = 0,08 = nancol nC = x + 2y + 0,02n + 0,03.2 = 0,21 ⇒ x + 2y + 0,02n = 0,15 ⇒ y + 0,02n = 0,15 – 0,08 = 0,07 ⇒ 0,02n < 0,07 ⇒ n < 3,5 ⇒ n = 3 (TM) ⇒ x= 0,07; y = 0,01 mol ⇒ %mC2H5OH (X) = 6,73%. Câu 19: Hỗn hợp X chứa hai este no, mạch hở (chỉ chứa chức este, không có chức khác). Thủy phân hoàn toàn 0,375 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và a mol hỗn hợp Y gồm hai ancol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,375 mol X trên thu được 2,1 mol CO2 và t mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn a mol hai ancol trên cần vừa đủ 1,0125 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 1,2 mol H2O. Nếu cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư thu được 43,65 gam muối. Giá trị của (a + t) là D. 2,475. A. 2,325. B. 1,725. C. 2,025. Đặt mol NaOH = x mol → mol OH trong Y = x mol. Cho Y tác dụng với Na: Mol Na phản ứng = mol OH trong Y = x mol và mol H2 = 0,5x mol. BTKL→ khối lượng Y + 23.x = 43,65 + 0,5x.2. → khối lượng Y = 43,65 – 22x gam. Trong phản ứng đốt cháy Y: BTNTO → 0,5.x + 1,0125 = mol CO2 + 0,5.1,2. → mol CO2 = 0,5x + 0,4125. BTKL → khối lượng Y + khối lượng O2 = khối lượng CO2 + khối lượng H2O → 43,65 – 22x + 1,0125.32 = 44(0,5x + 0,4125) + 1,2.18. → x = 0,825 mol → mol CO2 = 0,825 mol = mol OH trong Y (mol C = mol O). → Y có dạng CnH2n+2On – Y có ancol đa chức → nên các muối đều no, đơn chức (vì este mạch hở). → mol Y = mol X = a = 0,375 mol. BTNTC → mol C trong X = mol C trong muối + mol C trong Y. → mol C trong muối = 2,1 – 0,825 = 1,275 mol. Muối có dạng CmH2m-1O2Na: 0,825 mol (= mol Na). → m = 1,275/0,825 = 17/11. → BTNTH → mol H trong X = mol H trong muối + mol H trong Y – mol H trong NaOH. → mol H trong X = 0,825(2m – 1) + 1,2.2 – 0,825 = 3,3. → mol H2O (khi đốt X) = 0,5.3,3 = 1,65 = t. → a + t = 0,375 + 1,65 = 2,025.
Đ
ĐỦ KHI LIÊN HỆ QUA MAIL.
IỄ N
* CÓ THỂ NHẬN BONUS THÊM CÁC BÀI TẬP ESTE CẬP NHẬT LUYỆN THI THPTQG 2019.
D
* HÃY THEO DÕI TÀI KHOẢN CỦA TÔI Ở 123DOC.ORG ĐỂ ỦNG HỘ CÁC TÀI LIỆU HỮU ÍCH KHÁC. THANKS!
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial