Hệ thống hóa tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ trong chương trình phổ thông bằng sơ đồ hình ảnh

Page 1

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA HÓA HỌC *********

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

HOÀNG THỊ HƢƠNG GIANG

HỆ THỐNG HÓA TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CHƢƠNG TRÌNH PHỔ THÔNG BẰNG SƠ ĐỒ HÌNH ẢNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Hóa hữu cơ

HÀ NỘI – 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA HÓA HỌC *********

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

HOÀNG THỊ HƢƠNG GIANG

HỆ THỐNG HÓA TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CHƢƠNG TRÌNH PHỔ THÔNG BẰNG SƠ ĐỒ HÌNH ẢNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:

TS. CHU ANH VÂN

HÀ NỘI – 2018


LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, bên cạnh sự lỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của thầy giáo, gia đình và bạn bè. Để có đƣợc thành quả ngày hôm nay, trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc nhất đến TS. Chu Anh Vân về sự nhiệt tình và hết lòng giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận. Tôi xin cảm ơn những ngƣời bạn đồng hành trong tập thể lớp K40D- sƣ

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

phạm Hóa đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành khóa luận của mình.

Cuối cùng tôi xin gửi đến bố mẹ và lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc, những ngƣời luôn động viên, khuyến khích, giúp tôi có đủ nghị lực vƣợt qua những khó khắn trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận của mình.

Mặc dù đã nỗ lực nhƣng thời gian và kinh nghiệm bản thân còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các bạn để đề tài của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2018 Sinh viên

Hoàng Thị Hƣơng Giang


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Công thức

CTPT

Công thức phân tử

HĐC

Hiđrocacbon

NXB

Nhà xuất bản

SĐTD

Sơ đồ tƣ duy

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

CT

spc

sản phẩm chính

spp

sản phẩm phụ

THPT

Trung học phổ thông

VD

Ví dụ

xt

xúc tác


MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... MỤC LỤC ....................................................................................................... MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................... 3 1.1. Lý thuyết hóa hữu cơ cơ bản ................................................................ 3 1.1.1. Đại cƣơng về hóa học hữu cơ ......................................................... 3 1.1.2. Hiđrocacbon no, mạch hở ............................................................... 3 1.1.3. Hiđrocacbon không no, mạch hở .................................................... 5 1.1.3.1. Anken ....................................................................................... 5 1.1.3.2. Ankađien .................................................................................. 7 1.1.3.3. Ankin ....................................................................................... 8

1.1.4. Hiđrocacbon thơm .......................................................................... 9 1.1.4.1. Benzen (C6H6) và ankyl benzen ................................................ 9 1.1.4.2. Stiren ...................................................................................... 12 1.1.4.3. Naphtalen ............................................................................... 12 1.1.5. Ancol - Phenol.............................................................................. 12 1.1.5.1. Ancol...................................................................................... 12 1.1.5.2. Phenol .................................................................................... 14 1.1.6. Anđehit - Axit cacboxylic ............................................................. 15


1.1.6.1. Anđehit ................................................................................... 15 1.1.6.2. Axit cacboxylic ...................................................................... 16 1.1.7. Este - Lipit .................................................................................... 17 1.1.7.1. Este ........................................................................................ 17 1.1.7.2. Chất béo ................................................................................. 18 1.1.7.3. Xà phòng ................................................................................ 19

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

1.1.8. Cacbohiđrat .................................................................................. 20 1.1.8.1. Glucozơ .................................................................................. 20 1.1.8.2. Fructozơ ................................................................................. 21 1.1.8.3. Saccarozơ ............................................................................... 21 1.1.8.4. Mantozơ ................................................................................. 22 1.1.8.5. Tinh bột .................................................................................. 22 1.1.8.6. Xenlulozơ ............................................................................... 23

1.1.9. Amin – Aminoaxit - Protein ......................................................... 24 1.1.9.1. Amin ...................................................................................... 24 1.1.9.2. Aminoaxit .............................................................................. 24 1.1.9.3. Peptit ...................................................................................... 25 1.1.9.4. Protein .................................................................................... 25 1.1.10. Polime và vật liệu polime ........................................................... 26 1.2. Một số phƣơng pháp hệ thống kiến thức ............................................. 27 1.2.1. Phƣơng pháp sử dụng sơ đồ tƣ duy ............................................... 27 1.2.1.1. Đặc điểm của sơ đồ tƣ duy ..................................................... 28 1.2.1.2. Phƣơng pháp lập sơ đồ tƣ duy ................................................ 28


1.2.2. Phƣơng pháp sử dụng phiếu học tập ............................................. 29 1.2.3. Phƣơng pháp sử dụng chuỗi phản ứng .......................................... 32 1.3. Vài nét về phần mềm Chemoffice ...................................................... 33 1.3.1. Giao diện và thanh công cụ của ChemDraw ................................. 34 1.3.2. Giới thiệu và cách sử dụng thanh công cụ .................................... 38 CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM .................................................................... 40

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

2.1. Mô hình thiết kế một sơ đồ hình ảnh trong hóa học hữu cơ ............... 40 2.2. Các bƣớc thiết kế một sơ đồ hình ảnh trong hóa học hữu cơ .............. 40 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................ 44 3.1. Ý tƣởng có thể xuất phát từ thực tiễn. ................................................. 44 3.2. Ý tƣởng cũng có thể xuất phát từ những phút ngầu hững. ................... 46 3.3. Ý tƣởng xuất phát biểu tƣợng nguồn tri thức – trí tuệ. ....................... 47 3.4. Ý tƣởng xuất phát từ ứng dụng gần gũi với đời sống con ngƣời. ........ 48 3.5. Ý tƣởng xuất phát từ kho tàng ca dao- tục ngữ ................................... 48 3.6. Đôi khi ý tƣởng xuất phát từ chính tâm khảm của tuổi trẻ .................. 49 KẾT LUẬN .................................................................................................. 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 52 PHỤ LỤC .................................................................................................... 53


MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời đại ngày nay, do sự bùng nổ của tri thức khoa học và công nghệ, sự gia tăng tốc độ, khối lƣợng tri thức, học sinh ngày càng tiếp cận với nhiều nguồn tri thức khác nhau, kiến thức đa dạng hơn, phong phú hơn và đƣợc cập nhật liên tục. Nếu ta không nắm đƣợc xu thế đó thì sẽ bị tụt hậu. Từ trƣớc đến nay, đa số học sinh cho rằng Hóa học là môn học rất khó

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

và khô khan. Nhiều học sinh đã phải rất vất vả để ghi nhớ kiến thức nhƣng kết quả mang lại chƣa cao. Từ đó dễ gây tâm lý chán nản, buông xuôi dẫn đến lỗ hổng kiến thức ngày càng rộng hơn và đến một lúc nào đó không thể vá lắp đƣợc.

Hiện nay, các giáo viên đang áp dụng nhiều phƣơng pháp dạy học tích

cực để từng bƣớc chuyển dần cách dạy học từ chỗ trang bị kiến thức cho học sinh sang dạy tạo hứng thú học tập cho học sinh . Từ đó, học sinh chủ động tiếp nhận kiến thức, say mê môn học tăng khả ghi nhớ, tƣ duy sáng tạo. Trong những ngày đầu năm 2018, một sự kiện nổi bật với thể thao nƣớc nhà khiến hàng triệu con tim rung động, đó chính là những chiến thắng quật cƣờng của đội tuyển U 23 Việt nam tại giải vô địch châu Á. Đã có rất nhiều những hình thức cổ vũ đội bóng, trong đó Hóa học cũng đóng góp một hình ảnh lá cờ tổ quốc dƣới dạng sơ đồ chuyển hóa giữa các hợp chất (Group Tôi yêu Hóa học). Rõ ràng với hình ảnh này thì không chỉ dừng lại với Hóa học là một môn khoa học, mà còn mang tinh thần thể thao, tinh thần dân tộc sâu sắc.

1


D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

Với những vấn đề đặt ra ở trên đã khẳng định hơn nữa vai trò của giáo

dục. Dạy học không chỉ đơn thuần là cung cấp kiến thức mà còn phải giúp học sinh hào hứng nhận thức đƣợc con đƣờng chiếm lĩnh tri thức, giúp học sinh biết cách lựa chọn, hệ thống hóa và ghi nhớ kiến thức hiệu quả; đồng thời biết biết liên kết nhiều nguồn kiến thức lại với nhau và vận dụng một cách hiệu quả vào trong học tập cũng nhƣ thực tiễn. Vì thế, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Hệ thống hóa tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ trong chương trình phổ thông bằng sơ đồ hình ảnh”. 2. Mục đích nghiên cứu

Tìm ra đƣợc phƣơng pháp hệ thống hóa tính chất hóa học của hợp chất hóa hữu cơ trong chƣơng trình phổ thông bằng sơ đồ hình ảnh một cách hệ thống, chi tiết, sáng tạo, hiệu quả.

2


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Lý thuyết hóa hữu cơ cơ bản 1.1.1. Đại cương về hóa học hữu cơ - Bậc cacbon đƣợc tính bằng số nguyên tử cacbon liên kết với chính nó. - Danh pháp hợp chất hữu cơ theo số đếm nhƣ sau: 2

3

4

5

6

7

8

Mono

Di

Tri

Tetra

Penta

Hexa

Hepta

Octa

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

1

Met

Et

Prop

But

Pent

Hex

Hept

Oct

9

10

Nona Deca Non

Dec

- Đồng đẳng: Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm –CH2 nhƣng có tính chất hóa học tƣơng tự nhau. - Đồng phân: Các hợp chất khác nhau có cùng công thức phân tử nhƣng khác nhau về công thức cấu tạo. Phân loại đồng phân: + Đồng phân mạch Cacbon. + Đồng phân nhóm chức.

+ Đồng phân vị trí nhóm chức hoặc vị trí liên kết bội(liên kết đôi, liên kết ba).

+ Đồng phân vị trí nhánh (Chỉ riêng đối với vòng thơm). + Đồng phân hình học (cis-trans). 1.1.2. Hiđrocacbon no, mạch hở - CTPT: CnH2n+2 (n ≥ 1). - Tính chất hóa học: + Phản ứng thế:

3


aùnhsaùng Cn H2n 2  xCl2   Cn H2n 2 xClx  xHCl

Quy tắc thế: Clo hoặc brom ưu tiên thế vào nguyên tử Hiđro liên kết với nguyên tử cacbon có bậc cao hơn. Xảy ra theo cơ chế thế gốc.

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

VD:

+ Phản ứng đehiđro hóa (phản ứng tách Hidro): o

xt, t Cn H2n  2   Cn H2n  H2 (n  2)

+ Phản ứng cracking: o

xt, t Cn H2n  2   Ca H2a  2  CbH2b (a  b  n,a  1,b  2)

+ Phản ứng oxi hóa :

Đối với phản ứng oxi hóa hoàn toàn

Cn H 2n  2 

3n  1 to O2   nCO2  (n  1)H 2O 2

Đối với phản ứng oxi hóa không hoàn toàn tạo thêm ra sản phẩm: CO, muội than,…gây độc hại cho môi trƣờng. - Điều chế + Trong công nghiệp: Khai thác từ dầu mỏ, khí thiên nhiên qua các con đƣờng crackinh và chƣng cất phân đoạn. + Trong phòng thí nghiệm: Phƣơng pháp Đuma o

CaO, t RCOONa  NaOH   RH  Na 2CO3

4


Al4C3  12H2O  4Al(OH)3  3CH4

Ngoài ra để điều chế ankan ngƣời ta sử dụng các phƣơng pháp tăng mạch C( Vuyec, Konbe), phƣơng pháp giữ nguyên mạch C ( Hidro hóa anken, ankin, ankadien tƣơng ứng), phƣơng pháp giảm mạch C (crackinh). - Ứng dụng + CH4 làm nguyên liệu tổng hợp một số hợp chất hữu cơ CH3OH, HCHO, C2H2 và dẫn xuất halogen.

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

+ Làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công nghiệp (chất đốt, xăng dầu, nến, giấy dầu và giấy nến).

1.1.3. Hiđrocacbon không no, mạch hở 1.1.3.1. Anken

- CTPT: CnH2n (n ≥ 2). - Tính chất hóa học

+ Phản ứng cộng: Với H2, Br2, HX, X2, H2O... o

Ni, t Cn H2n  H2   Cn H2n  2

Cn H2n  Br2  Cn H2n Br2

Cn H2n  HBr  Cn H2n 1Br

Quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp(1838 – 1904): Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi C=C của anken,nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn, nguyên tử X công vào nguyên tử C bậc cao hơn [1]. VD:

5


H+

CH2=CH-CH3 + H2O

CH3-CH-CH3

(spc)

OH

CH2OH-CH2-CH3 (spp)

+ Phản ứng trùng hợp: Là quá trình kết hợp liên kết nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tƣơng tự nhau tạo thành những phân tử lớn hơn (tạo polime) [8]. to, xt, P

CH2-CH2

n

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

nCH2=CH2

Polietilen

+ Phản ứng oxi hóa:

Oxi hóa hoàn toàn: Cn H 2n 

3n to O2   nCO2  nH 2O 2

Oxi hóa không hoàn toàn:

3R-CH=CH-R1 + 2KMnO4 + 4H2O

3R-CH-CH-R1 +2MnO2 + 2KOH OH OH

- Điều chế

+ Trong công nghiệp:

xt, t o

 Cn H2n  H2 (n  2) Tách H từ ankan tƣơng tứng: Cn H2n  2  Cracking ankan: o

xt, t Cn H2n  2   Ca H2a  2  CbH2b (a  b  n,a  1,b  2)

+ Trong phòng thí nghiệm: H SO ñ, 170o C

2 4  Cn H2n  H2O Tách nƣớc từ ancol: Cn H2n 1OH 

- Ứng dụng:

6


+ Các anken và dẫn xuất của anken là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học. + Etilen, propilen, butilen đƣợc dùng làm chất tổng hợp ra các polime (chất dẻo PE, PVC,…). 1.1.3.2. Ankađien - CTPT: CnH2n-2 (n ≥ 3). - Tính chất hóa học

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

+ Phản ứng cộng:

Cộng H2 (tỉ lệ 1:1 và 1: 2):

o

Ni,t Cn H2n 2  H2   Cn H2n o

Ni, t Cn H2n 2  2H2   Cn H2n  2

Cộng Br2 (Nhiệt độ -80oC cộng 1,2; nhiệt độ 40oC cộng 1,4).

+ Phản ứng trùng hợp:

nCH2=CH-CH=CH2

to, xt, P

+ Oxi hóa hoàn toàn: Cn H 2n  2 

CH2-CH=CH-CH2

n

3n  1 to O2   nCO2  (n  1)H 2O 2

+ Oxi hóa không hoàn toàn: Buta-1,3- ddien và isopren làm mất màu dung dịch kali pemanganat ( giống anken). - Điều chế Điều chế từ butan hoặc butilen bằng cách tách hidro: o

xt, t CH3  CH2  CH2  CH3   CH2  CH  CH  CH2  2H2

- Ứng dụng:

7


+ Sản xuất cao su ( cao su buna, cao su isopren,…). + Cao su buna đƣợc dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền,… 1.1.3.3. Ankin - CTPT: CnH2n-2 (n ≥ 2). - Tính chất hóa học + Phản ứng cộng: Xảy ra theo tỷ lệ 1:1 và 1:2

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

Tuân theo quy tắc maccopnhicop cộng hidro, brom (clo), HX. + Đime hóa: Hai phân tử axetilen cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen

o

xt, t 2CH  CH   CH  C  CH  CH2

+ Trime hóa: Ba phân tử axetilen cộng hợp với nhau tạo thành benzen C hoaït tính 3CH  CH    C6H6 o 600 C

+ Phản ứng thế: Các ank-1-in tham gia phản ứng thế bởi kim loại hoặc ion kim loại hóa trị I (Na, Ag, Cu…) tạo kết tủa.

CH  CH  2AgNO3  2NH3  CAg  CAg  2NH4 NO3

CH  CR  AgNO3  NH3  CAg  CR   NH4 NO3

+ Phản ứng oxi hóa: Oxi hóa hoàn toàn: Cn H 2n  2 

3n  1 to O2   nCO2  (n  1)H 2O 2

Oxi hóa không hoàn toàn: CH3C  C  CH3  2CH3COOH [O]

- Điều chế: xt, t o

 Cn H2n 2  2H2 + Từ ankan: Cn H2n  2  8


+ Điều chế riêng C2H2: CaC2  2H2O  Ca(OH)2  C2H2

PTN, CN trƣớc đây:

o

CN hiện nay:

1500 C 2CH4   C2H2  3H2 Laøm laïnh nhanh

- Ứng dụng: + Làm nhiên liệu: đèn xì oxi- axetilen đề hàn cắt kim loại. + Làm nguyên liệu: tổng hợp chất hữu cơ.

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

1.1.4. Hiđrocacbon thơm

1.1.4.1. Benzen (C6H6) và ankyl benzen - Tính chất hóa học + Phản ứng thế:

Phản ứng halogen hóa: Thế Br2, Cl2 tức là thay thế nguyên tử H trong

vòng benzen bằng nguyên tử halogen.  Khi xúc tác: bột Fe CH3

CH3

Br

xt Fe

+ Br2

+ HBr

o-bromtoluen CH3

+ HBr

Br

p-bromtoluen

9


 Khi chiếu sáng: thay thế nguyên tử H trong mạch nhánh bằng nguyên tử halogen. CH2Br

CH3

ánh sáng

+ HBr

+ Br2

Phản ứng nitro hóa: Tác dụng với HNO3 tạo RNO2 thay thế nguyên tử

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

H trong vòng benzen bằng NO2 .

NO2

+ HNO3

H2SO4

+ H2O

 Quy tắc thế ở vòng benzen:

 Khi vòng benzen có sẵn nhóm –ankyl, -OH, -NH2, -OCH3… Ưu tiên thế vào vị trí –o, -p.

 Khi vòng benzen có sẵn nhóm –NO2, -COOH, -SO3H… Ưu tiên thế vào vị trí –m.

+ Phản ứng cộng: Cộng hidro vào vòng thơm để tạo thành vòng no. + 3H2

Ni, to

10


Cộng clo vào vòng benzen tạo thành lớp bột màu trắng gọi là hexancloran, thuốc trừ sâu 666 (có độc tính cao và phân hủy chậm nên ngày

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

nay không đƣợc sử dụng) [1].

+ Phản ứng oxi hóa:

Benzen không phản ứng với KMnO4.

Ankyl benzen mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng: HCl 4 C6H5CH3   C6H5COOK   C6H5COOH KMnO

+ Phản ứng cháy: C6H6 

15 to O2   6CO2  3H2O 2

- Điều chế

+ Chƣng cất dầu mỏ và nhựa than đá. + Điều chế từ ankan, xicloankan:

CH3  CH 2 4 CH3   C6 H 6  4H xt, t o

2

xt, t o CH3 CH 2 5 CH3    4H 2

C6 H5CH3

+ Etylbenzen đƣợc điều chế từ benzen và etilen. o

xt, t C6H6  CH2  CH2   C6H5CH2CH3

- Ứng dụng + Benzen: Tổng hợp polime, điều chế nitro benzen, anilin, phenol. 11


+ Toluen: Sản xuất thuốc nổ TNT (trinitro toluen). 1.1.4.2. Stiren - CT: C6H5CH=CH2, tên gọi khác: Vinylbenzen, phenyletilen. - Tính chất hóa học + Cộng Cl2, Br2, HCl, HBr vào nhóm -CH=CH2 (nhím vinyl). + Trùng hợp tạo polistiren; đồng trùng hợp với buta-1,3- đien tạo poli

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

(butađien – stiren). + Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 và bị oxi hóa ở nhóm vinyl, vòng benzen vẫn giữ nguyên.

- Ứng dụng: Sản xuất polime. 1.1.4.3. Naphtalen

- CTPT: C10H8 đƣợc cấu tạo bởi hai nhân benzen có chung một cạnh. - Tính chất hóa học

+ Phản ứng thế: Naphtalen dễ tham gia phản ứng thế hơn benzen, vị trí

α là sản phẩm chính.

+ Phản ứng cộng hidro: Cộng vào vòng thơm để tạo ra vòng no. + Phản ứng oxi hóa: Naphtalen không bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4

nhƣng bị oxi hóa bởi oxi không khí khi có xúc tác và nhiệt độ cao. 1.1.5. Ancol - Phenol 1.1.5.1. Ancol - CTPT + CT chung: R(OH)x (R là gốc hiđrocacbon). + Ancol no, mạch hở: CnH2n+2Ox (1≤ x ≤ n). + Ancol no, đơn chức: CnH2n+1OH. 12


- Tính chất hóa học

x + Phản ứng với Na: R(OH) x  xNa  R(ONa) x  H 2 2 + Glixerol hòa tan Cu(OH)2 tạo phức chất màu xanh lam. + Tác dụng với axit: ROH  HX  RX  H2O + Phản ứng tách nƣớc

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

 Tạo anken: (theo quy tắc tách Zai-xep) H SO đñ, 170o C

2 4 Cn H2n 1OH   CnH2n  H2O

 Tạo ete:

H R1OH  HOR 2  R1OR 2  H2O

+ Phản ứng oxi hóa

o

Ancol bậc một:

t RCH2OH  CuO   RCHO  Cu  H2O

Ancol bậc hai:

R-CH-R' + CuO

to

R-C-R' +Cu + H2O O

OH

Ancol bậc ba: bị oxi hóa mạnh thì gãy mạch cacbon.

+ Phản ứng cháy của ancol no, đơn chức:

Cn H 2n  2O 

3n to O2   nCO2  (n  1)H 2O 2

- Ứng dụng: Etanol dùng để tổng hợp các chất, làm nhiên liệu, làm dung môi…

13


Metanol dùng để sản xuất anđehit fomic (tác dụng với CuO), tạo axit axetic (tác dụng với CO) và tổng hợp nhiều hóa chất khác. - Điều chế H SO , t o

2 4 Cn H2n  H2O  CnH2n 1OH

enzim enzim (C6H10O5 )n   nC6H12O6   2nC2H5OH  2nCO2

+ Điều chế metanol o

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

xt, t , P CO  2H2   CH3OH o

xt, t , P CH4  O2   CH3OH

1.1.5.2. Phenol

- Tính chất hóa học + Tính axit: 

Không làm đổi màu quỳ tím.

Tác dụng đƣợc với kim loại mạnh và bazơ:

2C6H5OH  2Na  2C6H5ONa  H 2

C6H5OH  NaOH  C6H5ONa  H 2O

 Tính axit yếu hơn H2CO3.

C6H5ONa  CO2  H2O  C6H5OH  NaHCO3

+ Phản ứng thế ở vòng thơm:

14


OH

OH Br

Br

+ 3 HBr

+ 3 Br2

Br

2,4,6-tribromphenol

- Ứng dụng: Sản xuất poli (phenol-fomanđehit), thuốc nổ (2,4,6-

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

trinitrophenol), thuốc diệt cỏ 2,4 - D (axit 2,4- điclophenoxiaxetic), diệt nấm mốc (nitrophenol). - Điều chế:

2 3 2 C6H6   C6H5CH  CH3 2   C6H5OH CH3COCH3 2) H SO H

CH CH CH

1) O (kk) 2

4

1.1.6. Anđehit - Axit cacboxylic 1.1.6.1. Anđehit - CTPT:

+ CT chung: R(CHO)n. R là gốc hidrocacbon. + Anđehit no, đơn chức: CnH2nO (n ≥ 1). - Tính chất hóa học: + Phản ứng cộng:

Cộng H2 tạo ancol bậc một, cộng H2O, cộng HCN. o

Ni, t RCHO  H2   RCH2OH

+ Phản ứng oxi hóa:  Tác dụng với Br2, KMnO4 tạo axit cacboxylic. RCH  O  Br2  H2O  RCOOH  2HBr

15


 Phản ứng tráng bạc: RCH  O  2AgNO3  3NH3  H2O  RCOONH4  2Ag   2NH4 NO3

- Ứng dụng: Tạo poliphenol fomanđehit, tạo axit axetic. - Điều chế: Anđehit

Ancol bậc 1 + CuO o

Ag,600 C CH3OH  O 2  HCHO  2H 2O o

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

xt,t CH 4  O2   HCHO  H 2O

2 2 C2H 4  O 2  CH3CHO

PdCl , CuCl

HgSO , 80o C

4 C2H 2  H 2O   CH3CHO

1.1.6.2. Axit cacboxylic - CTPT:

+ CT chung: R(COOH)n (R là gốc hiđrocacbon hoặc H, n ≥ 1). + Axit no, đơn chức: CnH2nO2, n ≥ 1. - Tính chất hóa học + Tính axit:

Đổi màu quỳ tím sang đỏ.

Phản ứng với kim loại trƣớc H:

2RCOOH  2Mg   RCOO 2 Mg  H 2  Phản ứng với bazơ: RCOOH  NaOH  RCOONa  H2O Phản ứng với oxit bazơ: 2RCOOH  CuO   RCOO 2 Cu  H 2O Phản ứng với muối: RCOOH  NaHCO3  RCOONa  CO2  H2O H SO , t o

2 4  RCOOR1  H 2O + Phản ứng este hóa: RCOOH R1OH 

16


+ Phản ứng tách nƣớc: 2RCOOH  RCO  O  COR (anhiđrit axit) + Phản ứng ở gốc hiđrocacbon Thế Halogen ở gốc no: CH3CH2COOH  Br2  CH3  CHBr  COOH  HBr

Thế ở vòng thơm (vị trí meta, khó hơn thế benzen). Cộng halogen vào gốc không no:

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

CH2  CH  COOH  Br2  CH2Br  CHBr  COOH

- Điều chế:

+ Trong phòng thí nghiệm: Oxi hóa hidrocacbon, ancol,… + Trong công nghiệp: Ngƣời ta sử dụng phƣơng pháp lên men giấm, oxi hóa andehit axetic, ancol,…

giaám CH3CH2OH  O2 men  o CH3COOH  H 2O 2530 C

1 xt, t o CH3CHO  O2   CH3COOH 2 o

xt, t CH3OH  CO   CH3COOH

- Ứng dụng: Làm phẩm nhuộm, mĩ phẩm, dƣợc phẩm, rƣợu, nƣớc giải

khát, dung môi, nhiên liệu cho động cơ. 1.1.7. Este - Lipit 1.1.7.1. Este - CTPT:

+ Este no, đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2). + Este đơn chức: RCOOR1. (R là H hoặc gốc hidrocacbon, R1 là gốc hidrocacbon). 17


- Tính chất hóa học + Phản ứng thủy phân: este bị thủy phân trong cả môi trƣờng axit và bazơ. Trong môi trƣờng axit là phản ứng thuận nghịch, trong môi trƣờng bazơ là phản ứng một chiều hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa. H SO , t o

2 4  RCOOR1  H2O  RCOOH  R1OH

RCOOR1  NaOH  RCOONa  R1OH

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

Đặc biệt: RCOOC6H5  2NaOH  RCOONa  C6H5ONa  H2O + Phản ứng cộng của gốc không no:

CH2  CH  COOCH3  H2  CH3CH2COOCH3

+ Phản ứng trùng hợp của gốc không no tạo polime. - Điều chế:

H SO , t o

2 4  + Este của ancol: RCOOH R1OH  RCOOR1  H 2O

+ Este của phenol:

 CH3CO2 O  C6H5OH  CH3COOC6H5 

CH3COOH

- Ứng dụng:

+ Làm dung môi, giải khát, mĩ phẩm.

+ Poli(metyl acrylat), poli(metyl metacrylat) làm thủy tinh hữu cơ. + Poli(vinyl axetat) dùng làm chất dẻo. + Poli(vinyl ancol) làm keo dán. 1.1.7.2. Chất béo - Tính chất hóa học: + Phản ứng thủy phân trong môi trƣờng axit tạo glixerol và axit béo. 18


H , t o

 3C17H35COOH  C3H5  OH   C17H35COO 3 C3H5  3H2O  3 + Phản ứng xà phòng hóa với NaOH tạo glixerol và muối của axit béo.

 C15H31COO3 C3H5  3NaOH  3C15H31COONa + Phản ứng cộng H2 (không no

 C3H5  OH 3

no).

Ni, t   C17H35COO 3 C3H5  C17H33COO 3 C3H5  3H2  o

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

+ Phản ứng oxi hóa chậm (nối đôi C=C bị oxi hóa trong không khí tạo peoxit, chất này bị phân hủy thành andehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tƣợng dầu mỡ để lâu bị ôi thiu). - Ứng dụng:

+ Chất béo: là thức ăn quan trọng của con ngƣời.

+ Một lƣợng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. + Chất béo dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác nhƣ mì sợi, đồ hộp.

+ Dầu mỡ sau khi rán dùng để tái chế thành nhiên liệu [2]. 1.1.7.3. Xà phòng

- Thành phẩn chủ yếu của xà phòng là muối natri của axit panmitic

hoặc axit stearic, có chất độn, chất diệt khuẩn và chất tạo hƣơng,… + Natri stearat (C17H35COONa). + Natri panmitat (C15H31COONa). + Natri oleat (C17H33COONa). - Sản xuất xà phòng: đun chất béo với dung dịch kiềm trong thùng kín ở nhiệt độ cao.

19


1.1.8. Cacbohiđrat 1.1.8.1. Glucozơ - CTPT: C6H12O6 - Tính chất hóa học + Tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. 2C6H12O6  Cu  OH 2   C6H11O6 2 Cu  2H2O

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

+ Phản ứng tráng bạc:

CH 2OH CHOH 4 CH  O  2AgNO3  3NH3  H 2O  CH 2OH CHOH 4 COONH 4 2Ag  2NH 4 NO3

+ Phản ứng khử Cu(OH)2 tạo Cu2O (kết tủa đỏ gạch): tƣơng tự anđehit. + Phản ứng làm mất màu dung dịch brom, KMnO4: tƣơng tự anđehit. + Phản ứng cộng H2 tạo sobitol:

Ni,t CH2OH CHOH4 CH  O  H2   CH2OH CHOH4 CH2OH o

Enzim, 30 35o C

+ Phản ứng lên men: C6H12O6  2C2H5OH  2CO2 + Phản ứng đặc trƣng của nhóm OH hemiaxetal:

C6H11O5OH  CH3OH  C6H11O5OCH3  H2O

- Điều chế: + Thủy phân tinh bột nhờ xúc tác là axit HCl loãng hoặc enzim. + Thủy phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cƣa,…) xúc tác là axit HCl. - Ứng dụng: + Chất dinh dƣỡng và đƣợc dùng làm thuốc tăng lực cho ngƣời già, trẻ em và ngƣời ốm. 20


+ Dùng để tráng gƣơng, tráng ruột phích. + Để sản xuất ancol etylic [2]. 1.1.8.2. Fructozơ - CTPT: C6H12O6 - Tính chất hóa học + Tƣơng tự Glucozơ, fructozơ tác dụng với Cu(OH)2, tác dụng với H2.

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

+ Vì Fructozơ trong môi trƣờng kiềm chuyển hóa thành glucozơ nên có phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2 trong kiềm.

+ Nhƣng fructozơ không làm mất màu dung dịch brom, KMnO4. 1.1.8.3. Saccarozơ

- CTPT: C12H22O11 (1 gốc α- glucozơ và 1 gốc β- fructozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,2- glicozit).

- Tính chất hóa học

+ Tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam:

2C12H22O11  Cu  OH 2   C12H21O11 2 Cu  2H 2O

+ Thủy phân tạo Glucozơ và Fructozơ: 

o

H ,t C12H22O11  H2O   C6H12O6  C6H12O6

Saccarozơ

glucozơ

fructozơ

- Điều chế: Saccarozơ đƣợc sản xuất từ cây mía, củ cải đƣờng hoặc hoa thốt nốt. Ở Việt Nam chủ yếu sản xuất từ cây mía. - Ứng dụng:

21


+ Thực phẩm quan trọng của con ngƣời: nguyên liệu làm bánh kẹo, nƣớc giải khát và đồ hộp. + Trong công nghiệp dƣợc phẩm dùng để pha chế thuốc. + Dùng trong kĩ thuật tráng gƣơng, tráng ruột phích. 1.1.8.4. Mantozơ - CTPT: C12H22O11 (2 gốc α- glucozơ liên kết α- 1,4- glicozit). Gọi là đƣờng mạnh nha.

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

- Tính chất hóa học:

+ Tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam:

2C12H22O11  Cu  OH 2   C12H21O11 2 Cu  2H2O H , t o

+ Thủy phân tạo 2 glucozơ: C12H22O11  H2O  2C6H12O6 Mantozơ

glucozơ

+ Phản ứng tráng bạc (tƣơng tự glucozơ).

+ Phản ứng khử: Cu(OH)2 tạo Cu2O (kết tủa đỏ gạch). + Phản ứng đặc trƣng của nhóm –OH hemiaxetal. + Phản ứng mất màu dung dịch brom. 1.1.8.5. Tinh bột

- CTPT: (C6H10O5)n với C6H10O5 là gốc α- glucozơ. - Phân loại: + Amilozơ: liên kết α- 1,4- glucozit, không phân nhánh. + Amilopectin: liên kết α- 1,4- glucozit và α- 1,6- glucozit, phân nhánh. - Phản ứng hóa học

22


H ,t + Thủy phân tạo glucozơ:  C6H10O5 n  nH2O   nC6H12O6 

o

+ Phản ứng với iot tạo màu xanh tím (đun nóng màu biến mất, để nguội màu xuất hiện). + Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể. + Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh.

 C 6H 10O 5  6nCO - Điều chế: 6nCO 2 5nH 2O  clorophin aùnh saùng

n

2

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

- Ứng dụng:

+ Chất dinh dƣỡng cơ bản của con ngƣời và động vật. + Dùng để sản xuất bánh kẹo glucozơ và hồ dán. 1.1.8.6. Xenlulozơ

- CTPT: (C6H10O5)n với C6H10O5 là gốc β - glucozơ, liên kết β- 1,4glucozit, không phân nhánh, không xoắn. - Tính chất hóa học

+ Phản ứng thủy phân tạo glucozơ:

 C6H10O5 n  nH2O

o

H ,t   nC6H12O6

+ Phản ứng với HNO3 tạo xenlulozơ trinitrat (màu vàng, tạo thuốc súng). 

H ,t C6H7O2  OH 3  n  3nHNO3  C6H7O2  ONO2 3  n  3nH2O o

+ Phản ứng với anhiđrit axetic tạo xenlulozơ triaxetat. + Phản ứng với Cacbon đisunfua (CS2) và NaOH tạo tơ visco. - Không phản ứng với Cu(OH)2 nhƣng tan trong [Cu(NH3)4](OH)2. - Ứng dụng: Làm giấy, vật liệu xây dựng, sợi, tơ…

23


1.1.9. Amin – Aminoaxit - Protein 1.1.9.1. Amin - CTPT: Amin no: CnH2n+3N, (n ≥ 1). - Tính chất hóa học + Tính bazơ: Làm quỳ tím chuyển màu xanh (trừ anilin).

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

Tác dụng với HCl, H2SO4 RNH2  HCl  RNH3Cl

+ Phản ứng thế brom vào nhân anilin (vị trí o- và p-) tạo kết tủa trắng:

- Điều chế:

+ Từ NH3 và ankyl halogenua:

3 3 3 NH3  CH3NH2   CH3 2 NH   CH3 3 N  HI  HI  HI

 CH I

 CH I

 CH I

Fe  HCl + Khử hợp chất nitro: C6H5 NO2  6H   C6H5NH 2  2H 2O to

- Ứng dụng: Tổng hợp polime, phẩm nhuộm, dƣợc phẩm. 1.1.9.2. Aminoaxit - CTPT: (H2N)x-R-(COOH)y

24


- Tính chất hóa học + Tính lƣỡng tính (axit- bazơ). H2 N  R  COOH  NaOH  H2 N  R  COONa  H2O H2 N  R  COOH  HCl  ClH3N  R  COOH

+ Phản ứng este hóa nhóm –COOH. H2 N  R  COOH  C2H5OH  HCl  ClH3N  R  COOC2H5  H2O

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

+ Phản ứng của nhóm –NO2 với HNO2 . H2N-R-COOH + HNO2

HO-R-COOH + N2 + H2O

+ Trùng ngƣng tạo poliamit (tơ nilon 6,7). nH2N-CH2-COOH

to

5

NH-CH2-CO 5

axit - aminocaproic

n

+ nH2O

policaproamit (tơ nilon-6)

- Ứng dụng: Cơ sở kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống, dƣợc phẩm, sản xuất polime. 1.1.9.3. Peptit

- Tính chất hóa học

+ Phản ứng thủy phân tạo α- aminoaxit.

+ Phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo phức màu tím đặc trƣng. (từ tripeptit trở lên). - Ứng dụng: Hoocmon điều hòa nội tiết, là cơ sở tạo nên protein. 1.1.9.4. Protein - Tính chất vật lý: + Hai dạng chính: Dạng hình sợi và dạng hình cầu. 25


+ Protein hình sợi nhƣ keratin của tóc, móng, sừng; miozin của cơ bắp; fibroin của tơ tằm, mạng nhện: không tan trong nƣớc. + Protein hình cầu nhƣ abumin của lòng trắng trứng, hemoglobin của máu: tan trong nƣớc. + Protein có tính đông tụ. - Tính chất hóa học + Thủy phân tạo α- aminoaxit.

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

+ Phản ứng với HNO3 đặc tạo kết tủa màu vàng.

+ Phản ứng màu tím biure với Cu(OH)2 tạo phức màu tím đặc trƣng. - Ứng dụng: Cấu tạo nên cơ thể sống [3]. 1.1.10. Polime và vật liệu polime - Phân loại:

+ Theo nguồn gốc

 Polime thiên nhiên: Cao su, tơ tằm, bông, xenlulozơ.  Polime tổng hợp: Polietilen, nhựa phenol- fomanđehit.  Polime nhân tạo (bán tổng hợp): Tơ visco, xenlulozơ trinitrat, xenlulozơ axetat.

+ Theo cách tổng hợp

 Polime trùng hợp.  Polime trùng ngƣng. + Theo cấu trúc:  Mạch không phân nhánh: Amilozơ.  Mạch phân nhánh: Amilopectin, glicogen.  Mạch không gian: Nhựa Bakelit, cao su lƣu hóa. 26


+ Theo mục đích sử dụng:  Chất dẻo: PE, PVC, PVA, PP, teflon, Poli (metyl metacrylat), PPF, PS…  Tơ  Tơ thiên nhiên: Tơ tằm, bông, len.  Tơ hóa học:  Tơ tổng hợp: Tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic.  Tơ nhân tạo: Tơ visco, xenlulozơ axetat.  Cao su

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

 Cao su thiên nhiên (polime của isopren) (đun lƣu hóa với lƣu huỳnh).  Cao su tổng hợp (cao su buna, cao su Buna S, buna N, cao su isopren).  Keo dán: epoxi, ure fomanđehit, nhựa vá săm, hồ tinh bột. - Tính chất hóa học:

+ Phản ứng của các nhóm thế trong mạch polime. + Phản ứng phân hủy polime.

+ Phản ứng khâu mạch polime (nhựa rezol

nhựa rezit).

1.2. Một số phƣơng pháp hệ thống kiến thức 1.2.1. Phương pháp sử dụng sơ đồ tư duy

Sơ đồ tƣ duy (SĐTD) do Tony Buzan là ngƣời đầu tiên nghiên cứu tìm ra hoạt động của não bộ và ứng dụng vào cuộc sống. Sơ đồ tƣ duy (bản đồ tƣ duy hay lƣợc đồ tƣ duy) là hình thức ghi chép nhằm tìm tòi, đào sâu, mở rộng ý tƣởng, hệ thống hóa một chủ đề hay một mạch kiến thức,... bằng cách kết hợp việc sử dụng đồng thời hình ảnh, đƣờng nét, màu sắc, chữ viết với sự tƣ duy tích cực [4].

27


D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

1.2.1.1. Đặc điểm của sơ đồ tư duy

- Đối tƣợng cần quan tâm đƣợc tóm lƣợc trong một hình ảnh trung tâm. - Từ hình ảnh trung tâm, những chủ đề chính của đối tƣợng tỏa rộng thành các nhánh.

- Các nhánh đƣợc cấu thành từ một hình ảnh chủ đạo hay từ khóa trên một dòng liên kết. Những vấn đề phụ đƣợc biểu thị bởi các nhánh gắn liền với những nhánh có thứ bậc cao hơn.

- Các nhánh tạo thành một cấu trúc nút liên hệ với nhau và liên hệ với chủ đề ở trung tâm [5].

1.2.1.2. Phương pháp lập sơ đồ tư duy

Việc lập SĐTD có thể đƣợc thực hiện dễ dàng trên một tờ giấy với các loại bút màu khác nhau hoặc sử dụng phần mềm chuyên dụng và bắt đầu từ trung tâm với một chủ đề hoặc hình ảnh của chủ đề. Dùng hình ảnh ở trung tâm sẽ giúp chúng ta tập trung vào chủ đề và làm cho chúng ta hƣng phấn hơn. Ta nên khuyến khích HS sử dụng màu sắc vì màu sắc sẽ kích thích hoạt động tƣ duy của bán cầu não phải. Từ chủ đề ở trung tâm đƣợc nối với các

28


hình ảnh hoặc từ khoá bằng các nhánh chính, từ các nhánh chính này lại có sự phân cấp đến các nhánh cấp hai để nghiên cứu sâu hơn. Có thể, sự phân nhánh cứ tiếp tục và các khái niệm hay hình ảnh luôn đƣợc kết nối với nhau. Chính sự liên kết này sẽ tạo ra một “bức tranh tổng thể” mô tả nội dung chủ đề trung tâm một cách đầy đủ và rõ ràng [6]. Khi lập SĐTD cần lƣu ý: - Ở trung tâm nên dùng hình ảnh hoặc từ ngữ có màu sắc thật lôi cuốn để

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

diễn tả chủ đề. - Nối các nhánh chính (cấp 1) đến hình ảnh trung tâm, nối các nhánh cấp 2 đến các nhánh cấp 1, nối nhánh cấp 3 đến nhánh cấp 2, bằng các đƣờng kẻ. Các đƣờng kẻ càng gần hình ảnh trung tâm thì càng đƣợc tô đậm hơn và nên dùng đƣờng kẻ cong đƣợc tổ chức rõ ràng để thu hút sự chú ý của mắt. - Mỗi từ hoặc ảnh hoặc ý nên đứng độc lập và đƣợc viết nằm trên đƣờng kẻ. - Cần bố trí thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm.

- Nên cố gắng tạo phong cách riêng, mỗi ngƣời đều là những cá thể độc đáo nên cần tạo ra một kiểu SĐTD riêng cho mình phản ánh đƣợc lối tƣ duy độc đáo của mình [6].

1.2.2. Phương pháp sử dụng phiếu học tập

Phiếu học tập là tờ giấy rời, trên đó ghi các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ học tập... kèm theo các gợi ý, hƣớng dẫn của giáo viên, dựa vào nhiệm vụ đó học sinh thực hiện, hoặc ghi các thông tin cần thiết để mở rộng kiến thức, bổ sung kiến thức, tìm hiểu nội dung hoặc củng cố bài học.

29


D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

Vai trò phiếu học tập:

- Cung cấp thông tin và sự kiện: Phiếu học tập chứa đựng thông tin, dữ liệu hoặc sự kiện hoặc dùng làm cơ sở cho một hoạt động nhận thức nào đó. - Công cụ hoạt động và giao tiếp: Phiếu học tập chứa đựng các câu hỏi, bài tập, yêu cầu hoạt động, những vấn đề để yêu cầu HS giải quyết, hoặc thực hiện kèm theo những hƣớng dẫn, gợi ý cách làm... Phân loại phiếu học tập:

- Dựa vào mục đích: Phiếu học bài, phiếu ôn tập, phiếu kiểm tra. - Dựa vào nội dung: + Phiếu thông tin: Nội dung gồm các thông tin bổ sung, mở rộng, minh họa cho các kiến thức cơ bản của bài. + Phiếu bài tập: Nội dung là các bài tập nhận thức hoặc bài tập củng cố. + Phiếu yêu cầu: Nội dung là các vấn đề và tình huống cần phải giải quyết. 30


+ Phiếu thực hành: Nội dung liên quan đến những nhiệm vụ thực hành, rèn luyện kĩ năng. Các bƣớc thiết kế phiếu học tập: - Bƣớc 1: Xác định trƣờng hợp cụ thể của việc sử dụng phiếu học tập trong bài dạy học. - Bƣớc 2: Xác định nội dung của phiếu học tập, cách trình bày nội dung của phiếu học tập và hình thức thể hiện trong phiếu học tập.

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

Nội dung của phiếu học tập đƣợc xác định dựa vào một số cơ sở sau: mục tiêu của bài học, kiến thức cơ bản, phân bố thời gian, phƣơng pháp và PTDH, môi trƣờng lớp học để xác định nội dung, khối lƣợng công việc trong phiếu học tập cho phù hợp.

- Bƣớc 3: Viết phiếu học tập:

Các thông tin, yêu cầu... trên phiếu học tập phải đƣợc ghi rõ ràng, ngắn gọn, chính xác, dễ hiểu. Phần dành cho học sinh điền các thông tin phải có khoảng trống thích hợp. Cách trình bày phiếu phải đảm bảo tính khoa học, thẩm mĩ.

Sử dụng phiếu học tập:

Phiếu học tập là công cụ để giáo viên tiến hành tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh, đồng thời là cơ sở để học sinh tiến hành các hoạt động một cách tích cực, chủ động. Việc sử dụng phiếu học tập nên đƣợc sử dụng trong dạy kiến thức mới, ôn tập, kiểm tra... và thƣờng đƣợc diễn ra theo quy trình sau: - Giáo viên nêu nhiệm vụ học tập, giao phiếu học tập cho học sinh, tùy theo hình thức tổ chức dạy học mà giáo viên giao cho mỗi học sinh một phiếu hay mỗi nhóm một phiếu.

31


- Tiến hành quan sát, hƣớng dẫn và giám sát kết quả hoạt động của học sinh. - Tổ chức cho một số cá nhân hoặc đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập. Hƣớng dẫn toàn lớp trao đổi, bổ sung hoàn thành phiếu học tập. Giaó viên có thể yêu cầu học sinh trao đổi chéo nhau để sửa chữa, đánh giá kết quả làm việc với phiếu học tập của nhau trên cơ sở các kết luận của giáo viên [7].

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

1.2.3. Phương pháp sử dụng chuỗi phản ứng Chuỗi phản ứng là tập hợp tất cả các phản ứng hóa học có mối quan hệ

chặt chẽ với nhau. Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác, chất ban đầu tham gia phản ứng gọi là chất phản ứng, chất đƣợc tạo thành gọi là sản phẩm.

Vai trò của chuỗi phản ứng hóa học: - Hệ thống kiến thức hóa học khoa học, chi tiết và hiệu quả. - Công cụ đắc lực để ghi nhớ. - Kích thích khả năng tìm tòi, sáng tạo. Phân loại chuỗi phản ứng hóa học:

32


- Đặc điểm phản ứng: phản ứng phân hủy, phản ứng trao đổi, phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế,… - Tính chất hóa học của các chất: ankan, anken, ankin,… - Mục đích tổng hợp. 1.3. Vài nét về phần mềm Chemoffice  ChemOffice là bộ tiện ích hóa học và sinh học tuyệt đỉnh đƣợc thiết kế để đáp ứng nhu cầu của các nhà hóa học: theo dõi công việc hiệu quả, hiểu sâu

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

hơn các công trình hóa học, các cấu trúc hóa học tƣơng quan,…  ChemOffice bộ phần mềm mạnh mẽ bao gồm: ChemDraw, Chem3D, ChemFinder, ChemACX, BioOffice, BioViz, BioDraw, Inventory, E-notebook. ChemOffice và BioOffice thích hợp với mọi Windows.

Trong nội dung nghiên cứu của mình, chúng tôi chọn phần mềm chemoffice.

 Khái quát về phần mềm ChemOffice

Phần mềm viết và xử lý công thức hóa học của các chất tƣơng đối mạnh,

là một phần trong bộ CS ChemOffice của Cambridge Soft, gồm: - ChemDraw: chƣơng trình viết công thức hóa học trên mặt phẳng (công thức 2D) tƣơng đối hoàn chỉnh với nhiều công cụ tiện dụng.

- Chem3D: chƣơng trình chuyển công thức phẳng thành công thức cấu tạo lập thể trong không gian 3 chiều ( công thức 3D).

- ChemFinder: chƣơng trình tìm kiếm thông tin về các chất hóa học và phản ứng hóa học. - ChemInfo: chƣơng trình lƣu trữ các thông tin có liên quan đến các chất hóa học và phƣơng trình hóa học đƣợc cấp sản và tự tạo [8]. ChemOffice là sản phẩm số lấy ý tƣởng từ SĐTD nổi tiếng của Tony Buzan. Luyện tập với chƣơng trình này, ngƣời sử dụng sẽ hình thành cách ghi chép và suy nghĩ tổng thể cũng nhƣ chi tiết bằng SĐTD. ChemOffice là một 33


công cụ tƣ duy thực sự hiệu quả bởi nó tối đa hóa đƣợc nguồn lực của cá nhân và tập thể. Mỗi thành viên đều rèn luyện đƣợc khả năng tƣ duy, kỹ năng thuyết trình và làm việc khoa học [9]. ChemOffice là một chƣơng trình rất đƣợc mong đợi của giới tin học bởi các lí do sau đây: - Sự quy mô của nó. - Giao diện đẹp.

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

- Đạt hiệu quả cao trong công việc.

ChemOffice cũng rất dễ sử dụng kể cả những ngƣời chƣa từng sử dụng qua hoặc không biết tiếng Anh do giao diện đơn giản giúp dễ dàng tìm ra các nút lệnh hơn,…

1.3.1. Giao diện và thanh công cụ của ChemDraw

Nhấn chuột vào Start/All Programs/ChemOffice2004/ChemDraw hoặc double click vào biểu tƣợng

trên màn hình Desktop.

34


D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

Menu File:

- Open Special: Chứa các cấu trúc hóa học của aminoaxit, xycloakan,…và các dụng cụ thí nghiệm.

- List nicknames: Liệt kê tên thông thƣờng của một số chất, liệt kê tên riêng của cấu trúc và cho phép đƣa cấu trúc vào văn bản hiện hành. Chọn File/ List nicknames, hộp thoại List Nicknames sẽ xuất hiện

+ Chọn tên cấu trúc trong hộp thoại List Nicknames rồi click Paste 35


+ Click chuột phải vào tên cấu trúc rồi chọn lệnh Expand Label để cấu trúc

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

xuất hiện

Ngoài ra còn một số tùy chọn phục vụ cho việc in văn bản trong ChemDraw nằm trong lệnh Prefrences Menu Edit

Get 3D Model: chuyển cấu trúc hóa học dạng 2D sang dạng 3D. Insert Graphic: Chèn hình ảnh từ các file của ChemDraw hoặc các file hình ảnh

Insert Object: Chèn đối tƣợng từ các chƣơng trình khác nhƣ Word, Excel,… Menu View Các lệnh xuất hiện hoặc ẩn các cửa sổ thông tin và các thanh công cụ. Ví dụ: chọn lệnh View/ Show Periodic Table Window thì bảng hệ thống tuần hoàn xuất hiện:

36


D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

Sau đó click vào nguyên tố bất kỳ sẽ xuất hiện tên nguyên tố và số thứ tự Menu Object

Add Frame: bao bên ngoài cấu trúc của các cặp hoặc ngoặc hình chữ nhật, rất hữu ích trong việc vẽ phức chất. Menu Structure Check Structure: kiểm tra cấu trúc đƣợc chọn. Nếu cấu trúc đúng, sẽ hiển thị hộp thoại không báo lỗi, nếu cấu trúc sai hiển thị hộp thoại báo lỗi. 37


Contract Label: Thay thế nén phần cấu trúc đƣợc chọn bằng tên do ngƣời dùng tự đặt. Lƣu ý đây không phải là lệnh ngƣợc với lệnh Expand Label, vì lệnh này không cho phép nén phần cấu trúc chứa các nguyên tố gốc hữu cơ. Define Nickname: cho phép ngƣời dùng định nghĩa tên riêng cho phần cấu trúc đƣợc chọn để có thể sử dụng lại. Convert Name to Structure: Vẽ cấu trúc hóa học từ tên hóa học. Convert Stucture to Name: Gọi tên hóa học của cấu trúc hóa học đƣợc chọn

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

[10]. 1.3.2. Giới thiệu và cách sử dụng thanh công cụ

38


Chọn vùng

Công cụ xóa Gõ văn bản hoặc ký hiệu hóa học Công cụ vẽ đƣờng cong tùy ý Vẽ mũi tên trong phƣơng trình hóa học

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

Vẽ Obitan Vẽ ngoặc vuông

Những ký hiệu dùng trong hóa học

39


CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM

2.1. Mô hình thiết kế một sơ đồ hình ảnh trong hóa học hữu cơ Hệ thống hóa kiến thức sau mỗi bài, mỗi chƣơng là cả một chuỗi lý thuyết dài, phức tạp. Nhƣng cách hệ thống hóa ra sao giúp học sinh tạo đƣợc cảm hứng. Để xây dựng đƣợc một sơ đồ phản ứng bắt mắt có thể thực hiện

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

theo các bƣớc nhƣ sau:

Lên ý tƣởng

Chuẩn bị mô hình thật

Thiết kế từng bộ phận của mô hình

Ghép nối hoàn chỉnh

Mô tả mô hình

Hình 2.1. Mô hình thiết kế theo hình khối 2.2. Các bƣớc thiết kế một sơ đồ hình ảnh trong hóa học hữu cơ Mỗi sơ đồ gồm nhiều chi tiết nhỏ, chẳng hạn mô hình hoa Ly đƣợc thiết kế trong phần mềm ChemDraw, sử dụng mũi tên uốn lƣợn theo đƣờng nét của bông hoa, mỗi mũi tên biểu diễn một phƣơng trình phản ứng. 40


- Phần cành, lá: 5 mũi tên với những hình dạng khác nhau, tƣơng ứng với 5 phƣơng trình hóa học. - Phần thân : Các mũi tên với những hình dạng khác nhau, chuỗi phản ứng gồm có 5 phản ứng. - Phần bông: 14 mũi tên nối tiếp với nhau tạo ra hình ảnh bông hoa, tƣơng ứng chuỗi phản ứng có 14 phản ứng hóa học.

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

+ Đầu tiên vẽ text công thức hóa học và đặt vào vị trí tƣơng ứng

+ Để tạo sơ đồ chuyển hóa thì chọn lệnh Arraw Tool

41


D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

+ Sau đó chọn mũi tên thích hợp rồi uốn cong hình mũi tên theo mong

muốn rồi điền chuỗi phản ứng ta đƣợc hình ảnh nhƣ sau:

42


Sử dụng thao tác Group

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

+ Ghép nối hoàn chỉnh hình ảnh

43


CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

Mỗi bƣớc trong sơ đồ 2.1 đều chứa đựng những tiêu chuẩn nhất định, chẳng hạn: bƣớc 2 chuẩn bị mô hình thật cần những hình ảnh rõ ràng và gây ấn tƣợng. Hoặc trong bƣớc 3 thiết kế từng bộ phận của mô hình cần: - Phác thảo hình ảnh mà chúng ta muốn sơ đồ hóa từ đơn giản đến chi tiết một cách rõ ràng, dễ nhìn ra giấy.

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

- Sắp xếp những chuỗi phản ứng hóa học vào đúng vị trí sao cho phù hợp với mô hình thật.

Tuy nhiên theo chúng tôi điểm quyết định thành bại của việc hệ thống

hóa kiến thức bằng chuỗi sơ đồ phản ứng chính là bƣớc lên ý tưởng. Việc lên ý tƣởng xuất phát từ chính nguồn cảm hứng của ngƣời thiết kế, và tất nhiên đó là nguồn sáng tạo vô hạn không có điểm xuất phát cũng nhƣ điểm dừng. Dƣới đây là một vài gợi ý cho việc lên ý tƣởng thiết kế. 3.1. Ý tƣởng có thể xuất phát từ thực tiễn.

Thực tiễn này có thể xuất phát từ dịp kỷ niệm ngày lễ, một sự kiện lớn

của đất nƣớc, hay một phong trào thi đua của nhà trƣờng… Đó là khởi nguồn xuất phát điểm của bƣớc “lên ý tƣởng”. Chẳng hạn, khi dạy về chƣơng carbohydrate trùng vào dịp Trung thu, khắp mọi nẻo đƣờng quê đều rực rỡ sắc màu của những chiếc đèn lồng sặc sỡ. Hóa học cũng tô điểm thêm một chiếc đèn nhằm nói lên sự chuyển hóa giữa các nhóm chất thành carbohydrate và dẫn xuất.

44


D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

Hình 3.1: Mô hình đèn lồng độc đáo.

Dịp nghỉ lễ lớn trong năm là Tết nguyên đán, món ăn đặc trƣng là bánh

chƣng món ăn cổ truyền của dân tộc ta. Chuỗi phản ứng của các hợp chất hữu cơ đã khéo léo tạo ra hình ảnh gần gũi với các em học sinh và chứa đựng nhiều ý nghĩa: ý nghĩa về văn hóa, tinh thần và sức khỏe. Bánh chƣng là món ăn cung cấp rất nhiều vi chất và vitamin, một lƣợng tinh bột lớn tốt cho gan, bổ dƣỡng cho cơ thể giúp các em có sức khỏe tốt để vui chơi, giải trí và học tập tốt.

Hình 3.2: Bánh chƣng – Tết cổ truyền.

45


3.2. Ý tƣởng cũng có thể xuất phát từ những phút ngầu hững Đây đặc biệt là nơi thể hiện của những bộ óc tài hoa, muôn hình muôn vẻ. Mỗi thầy cô giáo có thể trở thành một họa sỹ phác thảo nên những bức tranh, mà đối tƣợng chính là sự chuyển hóa giữa các chất hóa học. thế giới quanh ta rất đa dạng, bức tranh ấy có thể vẽ một chiếc đèn, một bông hoa, hay một ngọn nến…Khi tổng kết kiến thức hóa học lớp 11 nếu không muốn nhắc lại những sơ đồ phản ứng quá rối rắm thì có thể hƣớng HS đến hình tƣợng cá chép hóa rồng. Với mong muốn lên lớp 12 các em sẽ hoàn thiện hơn nữa để

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

vƣợt vũ môn bƣớc vào cánh cửa trƣờng đại học.

Hình 3.3: Mô hình cá chép thăng hoa

Nhờ sự phối hợp qua lại giữa các chất hữu cơ tạo ra tác phẩm nghệ

thuật hình ảnh trái tim. Trái tim là trung tâm của mọi cảm xúc, đây cũng là hình ảnh thú vị , góp phần các em có cảm tình và yêu môn Hóa học hơn. Các em học sinh có trái tim mang sức mạnh, sự năng động và tràn ngập năng lƣợng vƣợt qua khó khăn để chinh phục, khám phá môn Hóa.

46


D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

Hình 3.4: Mô hình trái tim – nơi tình yêu bắt đầu.

3.3. Ý tƣởng xuất phát biểu tƣợng nguồn tri thức – trí tuệ Theo lịch sử Newton bị trái táo rơi trúng đầu mở ra nguồn sáng kiến mới tìm ra lực hấp dẫn trên Trái Đất, khoa học coi trái táo là trái của tri thức và trí tuệ. Các em hãy tự tạo trái táo cho riêng mình về môn học yêu thích, học hỏi tri thức dồi dào, nguồn trí tuệ mênh mông để tăng hiểu biết cho bản thân và tiềm để vƣợt qua các bài thi, bƣớc vào cánh cửa tƣơng lai cao đẳng đại học sắp tới.

Hình 3.5: Mô hình quả táo – khởi nguồn tri thức.

47


3.4. Ý tƣởng xuất phát từ ứng dụng gần gũi với đời sống con ngƣời. Ankan có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, dựa vào những ứng dụng đó chúng tôi lựa chọn hình ảnh cây nến, loại nhiên liệu đƣợc đốt cháy và đƣợc sử dụng rộng rãi trong cuộc sống con ngƣời. Cây nến đƣợc tạo thành từ ankan từ C20H42 trở về sau. Ngoài ra sử dụng làm dầu bôi trơn, chống gỉ, sáp pha thuốc mỡ, giấy nến, giấy dầu. Không những vậy, cây nến biểu tƣợng cho sự khai sáng về trí tuệ, thắp sáng niềm tin và ƣớc mơ của con ngƣời trong lúc đời đen

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

tối, bế tắc.

Hình 3.6: Mô hình cây nến – thắp sáng ngọn lửa tâm hồn.

3.5. Ý tƣởng xuất phát từ kho tàng ca dao- tục ngữ Những ca dao vang vọng mãi nơi đây: “ Trong đầm gì đẹp bằng sen

Lá xanh bông trắng lại tren nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”

48


Hình ảnh bông hoa sen thân thuộc với mọi ngƣời đƣợc tạo ra bằng chuỗi phản ứng của các hợp chất hữu cơ, kết hợp với nhau. Thiết kế hình ảnh này góp phần giáo dục tƣ tƣởng đạo đức cho học sinh: sống sao cho tốt, sao cho đẹp, sao cho có ích trong cuộc sống. Chúng ta là những bông hoa sen kia tỏa

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

hƣơng thơm ngát cho đời.

Hình 3.7: Mô hình hoa sen tỏa hƣơng.

3.6. Đôi khi ý tƣởng xuất phát từ chính tâm khảm của tuổi trẻ Gần đây chúng ta nghe nhiều hơn trên các phƣơng tiện thông tin đại

chúng về tình hình rối ren, tranh chấp trên biển đảo. Tuổi trẻ đôi khi chỉ biết ngắm nhìn cái đẹp của biển mà lãng quên đi trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam. Việc thiết kế sơ đồ chuỗi phản ứng thành bản đồ Tổ quốc góp phần thiết thực vào việc biến hóa tình yêu thành sức mạnh, gieo hành động bằng chính phần công sức dù nhỏ bé của mình, một khi cuộc đấu tranh ấy đến gần hơn, biển đảo cần chúng ta hơn thì sức mạnh của "một dân tộc gan góc" ắt sẽ làm nên lịch sử. Và trong sơ đồ ấy cũng gửi gắm thông điệp Trƣờng Sa, Hoàng Sa là của Việt Nam.

49


D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T Hình ảnh 3.8: Chuỗi phản ứng dạng bản đồ Tổ quốc

50


KẾT LUẬN

Từ mục đích và nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu, trong quá trình hoàn thành khóa luận, chúng tôi đã giải quyết các vấn đề sau: - Đƣa ra quy trình chung để thiết kế một sơ đồ sử dụng phần mềm ChemDraw. - Thiết kế đƣợc 15 sơ đồ hình ảnh hệ thống hóa lý thuyết hóa hữu cơ phổ

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

thông theo nhiều hình khối khác nhau.

Thiết kế sơ đồ hình ảnh bằng phần mềm ChemDraw không những góp

phần phục vụ việc dạy và học Hóa hữu cơ mà còn góp phần phục dạy và học môn Hóa học. Khi sử dụng sơ đồ hình ảnh một cách hiệu quả sẽ có tác dụng phát triển hứng thú, óc sáng tạo, phát huy tính tích cực, tự giác trong quá trình học, nâng cao chất lƣợng học tập, giúp ngƣời học dễ nhớ, dễ hiểu, dễ vận dụng, tổng hợp đƣợc các kiến thức đã học.

51


TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Nguyễn Xuân Trƣờng (Tổng Chủ biên) (2017), Sách giáo khoa Hóa học 11, NXB Giáo dục Việt Nam. [2]. Nguyễn Xuân Trƣờng (Tổng Chủ biên) (2017), Sách giáo khoa Hóa học 12, NXB Giáo dục Việt Nam. [3]. Nguyễn Thị Hồng Ngọc (2017), Khóa luận tốt nghiệp “Thiết kế sơ đồ tư duy hệ thống hóa lý thuyết hóa hữu cơ phổ thông”.

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

[4]. Tony Buzan (2007), Lập lược đồ tư duy, công cụ tư duy sẽ làm thay đổi cuộc sống của bạn, NXB Lao động xã hội Hà Nội.

[5]. Chu Văn Tiềm (2014), “Thiết kế và sử dụng sơ đồ tư duy hỗ trợ học sinh tự học trong dạy học các bài luyện tập chương nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Định luật tuần hoàn, liên kết hóa học chương trình hóa học 10 nâng cao”, Tạp chí Hóa học và ứng dụng.

[6]. Vũ Thị Thu Hoài (2010), “Sử dụng SĐTD hướng dẫn học sinh ôn tập tổng kết kiến thức trong các bài luyện tập, ôn tập, tổng kết hóa học hữu cơ”, Kỉ yếu Hội nghị Hóa học toàn quốc lần thứ V- Hà Nội, 10/2010. [7]. Nguyễn Thị Phƣợng, khóa luận tốt nghiệp: “ Thiết kế và sử dụng phiếu học tập trong dạy học hóa học lớp 10 THPT”, ĐHSP TP. HCM. [8]. Lê Huy Hoàng (2014), tài liệu “Hướng dẫn sử dụng phần mềm ChemOffice”. [9]. Nguyễn Xuân Qui, tiểu luận hóa: “ Sử dụng phần mềm ChemDraw ChemOffice”. [10]. Huỳnh Nguyễn Xuân Đào (2013), tiểu luận: “ Hướng dẫn sử dụng ChemBio 3D 13.0”, ĐHSP TP. HCM.

52


D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

PHỤ LỤC

53


1. Ankan Ứng dụng ankan cây xăng Petrolimex: Hình ảnh cây xăng vô cùng quen thuộc với tất cả mọi ngƣời đó cũng chính là một ứng dụng rất lớn của ankan từ C5H12 - C20H42. Ngoài ra ankan còn đƣợc

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

sử dụng làm xăng dầu cho động cơ, đun nấu và dung môi.

54


2. Anken Ứng dụng anken làm ống nƣớc: Trùng hợp etilen, propilen, butilen ngƣời ta tạo ra polime để chế tạo màng mỏng, bình nƣớc, ống dẫn nƣớc,… dùng cho nhiều mục đích khác nhau, đặc biệt ống nƣớc là hình ảnh quen thuộc, dễ thấy ở trong các gia đình gần gũi với

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

học sinh.

55


3. Ankin Tết thiếu nhi – những chiếc đèn lồng thật đẹp 1/6 là tết thiếu nhi, mọi ngƣời vui với niềm vui của trẻ thơ, đèn lồng nhiều màu sắc là một hình ảnh đại diện cho tết trung thu. Để kích thích hứng thú học tập của học sinh, giáo viên ghép kiến thức lý thuyết hóa học vào những

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

hình ảnh gần gũi, vui tƣơi.

56


4. Tổng kết ankan- anken- ankin Các hidrocacbon: ankan, anken, ankin là 3 hợp chất có ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống, nhờ chúng tạo ra vật liệu, nguyên liệu,.. để con ngƣời sử dụng hiệu quả. Mỗi 1 chất đƣợc ví nhƣ một cách hoa để kết thành bông

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

hoa làm cho cuộc sống của con ngƣời tƣơi đẹp hơn.

57


5. Ancol Ancol là chất quen thuộc với cuộc sống con ngƣời. Nó có nhiều tác dụng nhƣng cũng để lại hậu quả do ngƣời sử dụng. Hình ảnh dƣới đây đƣợc lấy

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

cảm hứng từ lễ Giáng sinh- Noen đó là cây thông.

58


6. Este Hầu hết các este đều có mùi hƣơng của các loại hoa, quả, etyl fomat có mùi có 7749 loại quả khác nhau, benzyl axetat có mùi hƣơng hoa nhài,… ngƣời ta sử dụng este để tạo ra các loại nƣớc hoa. Hình ảnh phía dƣới là một

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T

loại nƣớc hoa Pháp.

59


60

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T


61

D ẠY da K y k ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.