D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
KIỂM NGHIỆM CÁC DẠNG BÀO CHẾ
DSĐH ĐỖ ĐỨC QUÝ TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y – DƯỢC PASTEUR GMAIL: ducquy10a1hb@gmail.com Mobile: 0972518241
CÁC DẠNG BÀO CHẾ 13. Thuốc thang 14. Thuốc nhỏ mắt 15. Thuốc nhỏ mũi và thuốc xịt mũi dạng lỏng 16. Thuốc nhỏ tai, thuốc xịt tai 17. Thuốc hít 18. Thuốc khí dung 19. Thuốc tiêm và tiêm truyền 20. Thuốc viên nén 21. Thuốc bọt Y tế 22. Rượu thuốc 23. Thuốc thang 24. Chè thuốc 25. Dung dịch rửa vết thương
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
1. Cao thuốc 2. Cồn thuốc 3. Dung dịch thuốc 4. Siro thuốc 5. Hỗn dịch thuốc 6. Nhũ tương thuốc 7. Thuốc bột 8. Thuốc cốm 9. Thuốc dán thấm qua da, thuốc dán tác dụng tại chỗ 10. Thuốc đặt 11. Thuốc hoàn 12. Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc
MỤC TIÊU D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
1. Trình bày các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử để đánh giá chất lượng các dạng bào chế: thuốc bột, thuốc viên nén, viên nang, thuốc tiêm, tiêm tiêm truyền, thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ, thuốc uống dạng lỏng… 2. Đánh giá được kết quả kiểm nghiệm đối với một mẫu kiểm nghiệm thành phẩm cụ thể của các dạng bào chế trên
TÀI LIỆU HỌC TẬP Kiểm nghiệm dược phẩm (2011) – NXB Y học Dược điển Việt Nam IV (2009) + Bản bổ sung 2015 Dược điển nước ngoài: CP, BP, USP, JP,… Tiêu chuẩn cơ sở Thông tư 44/2014/TT-BYT quy định về việc đăng ký thuốc D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
1. 2. 3. 4. 5.
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
So sánh:
Định tính Định lượng Giới hạn tạp
Y/c dạng bào chế
KN nguyên liệu
Tạp chung Tạp liên quan
KN thành phẩm (ít) Tạp liên quan
1. Kiểm nghiệm thuốc bột D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Định nghĩa
Thuốc bột là dạng thuốc rắn, khô tơi, để uống, tiêm hoặc dùng ngoài, được bào chế từ một hay nhiều loại bột thuốc có kích thước xác định, bằng cách trộn đều thành hỗn hợp đồng nhất.
❖ Đường dùng: để uống/ tiêm/ dùng ngoài.
Các loại thuốc bột D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Thuốc bột dùng để uống + Thuốc bột để uống + Thuốc bột sủi bột để uống ❖ Thuốc bột dùng ngoài ❖ Thuốc bột pha tiêm
1.1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
1. Cảm quan 2. Độ ẩm 3. Độ mịn 4. Độ đồng đều khối lượng 5. Độ đồng đều hàm lượng 6. Định tính 7. Định lượng 8. Giới hạn nhiễm khuẩn 9. Độ vô khuẩn 10. Tạp chất (nếu có)
Cảm quan D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Yêu cầu: bột phải khô, tơi, không bị ẩm, vón, màu sắc đồng nhất, mùi vị tùy theo từng chế phẩm của nhà sản xuất Cách thử: rải một lượng bột vừa đủ thành một lớp mỏng trên một tờ giấy trắng mịn. Quan sát màu sắc bằng mắt thường, dưới ánh sáng tự nhiên. Đánh giá: Chế phẩm đạt yêu cầu nếu đạt như mô tả.
Độ ẩm D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Yêu cầu: Thuốc bột không được chứa hàm lượng nước quá 9%, trừ các chỉ dẫn khác (nước ≤ 9%) Cách thử + Tuỳ theo từng chế phẩm mà có yêu cầu sử dụng phương pháp xác định độ ẩm khác nhau như: Sấy trong tủ sấy ở áp suất thường, sấy ở áp suất giảm, làm khô trong bình hút ẩm với những chất hút nước mạnh như acid sulfuric đậm đặc,... + Để xác định độ ẩm của chế phẩm thuốc bột, người ta dùng hộp lồng thuỷ tinh hoặc chén cân có nắp mài làm bì đựng mẫu thử. Bì được làm khô trong 30 phút theo phương pháp và điều kiện quy định của chuyên luận, để nguội trong bình hút ẩm, sau đó cân xác định khối lượng. Cân ngay vào bì một khối lượng chính xác mẫu thử theo quy định trong chuyên luận. Mẫu thử được dàn thành lớp mỏng có độ dày không quá 5mm.Nếu mẫu thử có kích thước lớn thì nghiền nhanh trước khi cân. Tiến hành làm khô trong điều kiện quy định với cùng dụng cụ đã làm khô bì. Sau khoảng thời gian quy định, lấy chén cân ra, để nguội tới nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm, rồi cân ngay.
Độ ẩm Bình hút ẩm: với những chất hút nước Chân không (1,5 – 2,5 kPa): + P2O5 + to phòng Chân không (1,5 – 2,5 kPa) ở to xác định: + P2O5 + to Tủ sấy ở điều kiện to xác định Chân không hoàn toàn D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ ❖ ❖ ❖ ❖
Độ mịn
Cỡ bột Bột thô Bột nửa thô Bột nửa mịn Bột mịn Bột rất mịn
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
-Thuốc bột phải đạt độ mịn quy định trong chuyên luận riêng tùy theo từng chế phẩm - Phép thử này thường được dùng cho tất cả các thuốc bột kép, các thuốc bột dùng để đắp, thuốc bột dùng để pha chế thuốc dùng cho mắt, tai. - Các cỡ bột được quy định dựa vào các số của rây Ví dụ: Bột mịn tương ứng cỡ rây 180 (mắt rây 0,18mm) Dùng 1 rây 1400 710 355 180 125
Dùng 2 rây 1400/355 710/250 355/180 180/125 125/90
Độ mịn Cách thử D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
- Chọn cỡ rây thích hợp theo quy định của tiêu chuẩn. - Cân một lượng thuốc bột, đem rây qua rây có cỡ quy định. + Đối với bột thô hoặc nửa thô: lấy 25g -100g bột. Cho vào rây thích hợp, lắc rây theo chiều ngang quay tròn ít nhất 20 phút và rây tới khi xong. Cân chính xác số lượng còn lại ở trên rây và số thu được trong hộp hứng. + Đối với bột nửa mịn, mịn hay rất mịn: lấy không quá 25g bột, cho vào rây thích hợp, lắc rây theo chiều ngang quay tròn ít nhất 30 phút rồi rây tới khi xong. Cân chính xác số lượng còn lại ở trên rây và số thu được trong hộp hứng. + Đối với chất có dầu hay bột có xu hướng bít mắt rây thì trong quá trình rây thỉnh thoảng chải cẩn thận mắt rây, tách rời những đống tụ lại khi rây.
Độ mịn D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Thuốc bột đạt tiêu chuẩn độ mịn khi: + Khi quy định dùng một rây để xác định cỡ bột thì không được có dưới 97% khối lượng thuốc bột qua được cỡ rây đó. + Khi quy định dùng 2 rây để xác định cỡ bột thì để rây có số rây cao hơn lên trên rây có số rây thấp hơn và tiến hành rây; không được có dưới 95% khối lượng thuốc bột qua rây có số rây cao hơn và không được quá 40% khối lượng thuốc bột qua rây có số rây thấp hơn.
Độ đồng đều khối lượng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Những thuốc bột không quy định thử độ đồng đều hàm lượng thì phải thử độ đồng đều khối lượng.Riêng thuốc bột để pha tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, nếu khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng 40 mg thì không phải thử độ đồng đều khối lượng nhưng phải đạt yêu cầu độ đồng đều hàm lượng.
Độ đồng đều khối lượng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Cách thử - Cân từng đơn vị trong số 5 đơn vị đóng gói nhỏ nhất, được lấy bất kỳ. Khối lượng thuốc phải nằm trong giới hạn cho phép - Tất cả các đơn vị phải đạt quy định trong bảng. - Nếu có một đơn vị có khối lượng lệch ra ngoài quy định này thì thử lại với 5 đơn vị khác, nếu lần thử lại có quá một đơn vị không đạt thì lô thuốc không đạt yêu cầu.
Độ đồng đều khối lượng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Giới hạn cho phép chênh lệch khối lượng của thuốc bột
Khối lượng ghi trên nhãn
Chênh lệch cho phép (%)
Dưới hoặc bằng 0,5g
±10
Từ 0,5g – 1,5g
±7
Từ 1,5 – 6g
±5
Trên 6g
±3
Đối với các chế phẩm đóng gói trong hộp, lọ thì sau khi cân cả vỏ phải bỏ hết thuốc ra, dùng bông lau sạch thuốc, cân vỏ rồi tính theo lượng thuốc trong từng hộp hoặc lọ. Độ chênh lệch được tính theo tỷ lệ phần trăm so với khối lượng trung bình bột thuốc trong một đơn vị đóng gói.
Độ đồng đều hàm lượng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
- Trừ khi có chỉ dẫn khác, phép thử này áp dụng cho các thuốc bột để uống, để tiêm được trình bày trong các đơn vị đóng gói một liều có chứa một hoặc nhiều hoạt chất, trong đó có các hoạt chất có hàm lượng dưới 2mg hoặc dưới 2% (KL/KL) so với khối lượng thuốc một liều. - Phép thử đồng đều hàm lượng được tiến hành sau phép thử định lượng và hàm lượng hoạt chất đã ở trong giới hạn quy định. Cách thử: Lấy 10 đơn vị đóng gói nhỏ nhất bất kỳ, xác định hàm lượng hoạt chất từng gói theo phương pháp định lượng chỉ dẫn trong chuyên luận.
Độ đồng đều hàm lượng Cách đánh giá
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Chế phẩm đem kiểm tra đạt yêu cầu phép thử nếu không quá một đơn vị có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85 - 115% của hàm lượng trung bình và không có đơn vị nào nằm ngoài giới hạn 75 - 125% của hàm lượng trung bình. + Chế phẩm không đạt yêu cầu phép thử nếu quá 3 đơn vị có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85 - 115% của hàm lượng trung bình, hoặc 1 đơn vị trở lên nằm ngoài giới hạn 75 - 125% của hàm lượng. + Nếu hai hoặc ba đơn vị có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85- 115% nhưng ở trong giới hạn 75 - 125% của hàm lượng trung bình thì thử lại trên 20 đơn vị khác, lấy ngẫu nhiên. Chế phẩm đạt yêu cầu, nếu không quá 3 đơn vị trong tổng số 30 đơn vị đem thử có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85 - 115% của hàm lượng trung bình và không có đơn vị nào có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 75 - 125% của hàm lượng trung bình.
Định tính D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Tiến hành định tính theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, thuốc bột phải cho các phản ứng của các hoạt chất có trong chế phẩm.
Định lượng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Lấy thuốc của 5 đơn vị đóng gói nhỏ nhất bất kỳ, trộn đều. Tiến hành định lượng theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, hàm lượng của từng hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giới hạn cho phép theo bảng Lượng ghi trên nhãn Dưới 100mg Trên 100mg tới 1g Trên 1g đến 5g Trên 5g
Chênh lệch cho phép (%) ± 15 ± 10 ±5 ±1
Giới hạn nhiễm khuẩn
-
Thuốc bột có nguồn gốc dược liệu phải đạt yêu cầu: “ giới hạn nhiễm khuẩn” Cách thử : tiến hành thử và đánh giá theo “ thử giới hạn nhiễm khuẩn” D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
-
Độ vô khuẩn D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Thuốc bột pha tiêm ❖ Thuốc bột dùng ngoài dùng đắp trực tiếp lên vết thương rộng/da bị tổn thương nặng ❖ Thuốc bột dùng cho mắt
❖ Thử theo chuyên luận riêng nếu có yêu cầu D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Tạp chất
Các loại thuốc bột D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Thuốc bột để uống ❖ Thuốc bột dùng ngoài ❖ Thuốc bột pha tiêm
Các loại thuốc bột D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Thuốc bột sủi bọt để uống Độ tan: Cho 1 lượng thuốc tương ứng với 1 liều vào cốc chứa 200 mL nước ở 15 – 25oC. Có khí bay ra, khi hết bọt khí, thuốc phải tan ra hoàn toàn. Thử 6 liều đơn. Mẫu thử đạt nếu cả 6 liều thử đều tan trong 5 phút.
2. Kiểm nghiệm thuốc viên nang D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Viên nang là dạng thuốc uống chứa một hay nhiều hoạt chất trong vỏ nang cứng hay mềm với nhiều kiểu dáng và kích thước khác nhau. Vỏ nang được làm từ gelatin/polymer và có thể được thêm các phụ gia không gây độc hại cho cơ thể (chất hóa dẻo, chất bảo quản, chất màu…). Thuốc chứa trong nang có thể là dạng rắn, lỏng hay nửa rắn.
2.1.Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử Tính chất Độ đồng đều khối lượng Độ đồng đều hàm lượng Độ rã Độ hoà tan Định tính Định lượng Tạp chất (nếu có)
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
-
Tính chất
-
Nang cứng hoặc nang mềm chứa bột hoặc chất lỏng Cách thử: thử bằng cảm quan D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
-
Độ đồng đều khối lượng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Cân khối lượng của một nang + Với viên nang cứng thì tháo rời hai nửa vỏ nang thuốc đó ra, dùng bông lau sạch vỏ rồi cân khối lượng của vỏ + Với viên nang mềm, cắt mở nang, bóp thuốc ra hết rồi dùng ether hoặc dung môi hữu cơ thích hợp rửa sạch vỏ nang, để khô tự nhiên tới khi hết mùi dung môi, cân khối lượng vỏ. Khối lượng thuốc trong nang là hiệu giữa khối lượng nang thuốc và vỏ nang. Làm như vậy với 19 nang khác được lấy bất kỳ. Độ chênh lệch khối lượng của từng viên với khối lượng trung bình phải phải theo quy định ở bảng sau:
Độ đồng đều khối lượng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Khối lượng trung bình nang Chênh lệch cho phép (%) Nhỏ hơn 300mg
± 10
Lớn hơn hoặc bằng 300mg
± 7,5
Nếu có yêu cầu thử độ đồng đều hàm lượng thì không phải thử độ đồng đều khối lượng
Độ đồng đều hàm lượng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Dùng toàn bộ bột thuốc của riêng từng viên nang, tiến hành thử và đánh giá như đối với thuốc bột
Giới hạn cho phép về hàm lượng đối với viên nang, viên nén Lượng ghi trên nhãn Dưới 50mg Trên 50mg tới 100mg Trên 100mg
Chênh lệch cho phép (%) ± 10 ± 7,5 ±5
Độ rã D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Nếu không có quy định riêng thì tiến hành thử và đánh giá theo "Phép thử độ rã viên nén và viên nang” - Khái niệm: khả năng tan rã trong môi trường thử theo quy định (nước), bằng thiết bị thử độ rã đã được quy định, trong thời gian nhất định đã được quy định ở từng chuyên luận. - Thuốc được coi là rã: + Không còn cắn trên mặt lưới + Còn cắn, phải là khối mềm không có màng nhận rõ, không có nhân khô. + Có thể còn mảnh vỏ bao (viên bao/viên nang)
Đánh giá: Sau thời gian quy định hoặc khi thấy các viên đã rã hết, lấy giá đỡ ống thử ra. - Đạt: 6 viên đều rã hết - Nếu còn < 2 viên chưa rã hết: Thử lại 12 viên nữa Đạt: 16/18 viên thử đạt. Yêu cầu: + Viên nén không bao t ≤ 15p + Viên nén bao phim t ≤ 30p + Viên nén tan trong nước t ≤ 3p + Viên nang t ≤ 30p D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
-
Đối với viên nén và viên nang bao tan trong ruột D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Tiến hành theo các bước như trên. Nhưng thay đổi: + Giai đoạn 1: HCl 0,1M; không đậy đĩa nhựa lên viên, t = 120 phút. Tất cả các viên thử phải còn nguyên vẹn, không thể hiện sự giải phóng hoạt chất. + Giai đoạn 2: dung dịch đệm phosphate pH 6,8; t ≤ 60 phút. Nếu có viên dính đĩa thì thử lại với 6 viên khác không dùng đĩa Đánh giá: Như đối với viên nén và viên nang thường
Độ hòa tan Trong DĐVN IV, nhiều chế phẩm thuốc viên đã yêu cầu đánh giá độ hòa tan. Khi có yêu cầu sẽ chỉ dẫn trong chuyên luận riêng - Cách thử: tiến hành theo “ phép thử độ hòa tan của viên nén” Khái niệm: Độ hòa tan của 1 chế phẩm là tỷ lệ hòa tan hoạt chất của các dạng thuốc rắn phân liều trong điều kiện quy định trong từng chuyên luận Mỗi chế phẩm: thiết bị thử, môi trường thử, thời gian và % DC giải phóng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
-
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
1. Bể điều nhiệt 2. Cốc đựng MT hòa tan 3. Cánh khuấy
4. Đĩa đậy 5. Trục khuấy 6. Bộ phận điều khiển
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Cách thử D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
- Chuẩn bị môi trường hòa tan Môi trường hòa tan được chỉ dẫn trong từng chuyên luận riêng và loại khí trước khi dùng Làm ấm đến 37 ± 0,5oC. - Cho viên vào thiết bị thử Nếu không có chỉ dẫn gì khác thì thử đồng thời trên 6 viên, cho mỗi viên vào một bình trụ hoặc 1 giỏ quay - Vận hành thiết bị Tốc độ quay được chỉ dẫn trong chuyên luận riêng
- Lấy mẫu D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Thời gian quy định ± 2%. Vị trí hút mẫu ở khoảng giữa bề mặt môi trường hòa tan và mặt trên của giỏ quay hay cạnh trên của cánh khuấy; điểm này phải cách thành bình ít nhất 10mm. - Xác định lượng hoạt chất - Đánh giá kết quả - Lượng hoạt chất được giải phóng của cả 6 viên thử phải không dưới 70% lượng hoạt chất quy định, trừ khi có chỉ dẫn trong chuyên luận riêng. Nấu có 1 viên không đạt thì thử với 6 viên khác, lần này cả 6 viên thử phải đạt yêu cầu
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Nếu vỏ nang ảnh hưởng tới kết quả phân tích, lấy ít nhất 6 viên nang, loại bỏ toàn lượng thuốc trong nang, hòa tan vỏ nang rỗng trong một thể tích môi trường hòa tan được chỉ dẫn trong chuyên luận rồi tính hiệu chỉnh. Hệ số hiệu chỉnh không được lớn hơn 25% hàm lượng ghi trên nhãn. ❖ Q của 6 viên thử có RSD ≤ 6%
Định tính D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Tiến hành định tính theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, viên nang phải cho các phản ứng của các hoạt chất có trong chế phẩm
Định lượng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Xác định khối lượng trung bình viên, dùng 20 viên (cân cả viên, bỏ thuốc ra và lau sạch vỏ nang, cân vỏ nang), làm đồng nhất bằng cách nghiền đối với viên nang chứa bột; cốm hoặc trộn đều đối với nang chứa chất lỏng. iến hành định lượng theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, hàm lượng của từng hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giới hạn cho phép Lượng ghi trên nhãn
% chênh lệch
Tới 50mg
±10%
Trên 50mg tới 100mg
±7,5%
Trên 100mg
±5%
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Tạp chất (nếu có)
2.2. Các loại viên nang D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
- Thuốc nang cứng - Thuốc nang mềm - Thuốc nang bao tan trong ruột - Thuốc nang tác dụng kéo dài VD: Kiểm nghiệm thuốc viên nang Amoxicilin 500mg => Viên nang Amoxicilin là nang cứng có chứa Amoxicilin trihydrat. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu chung thuốc viên nang và yêu cầu riêng của chế phẩm
3. Kiểm nghiệm thuốc viên nén D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Viên nén là chế phẩm rắn dùng để uống, nuốt hoặc nhai, có thể hoà với nước trước khi uống hoặc ngậm trong miệng. Mỗi viên chứa một liều của một hay nhiều hoạt chất, có thể thêm tá dược(rã, dính, trơn, độn, bao, màu…) được điều chế bằng cách nén nhiều khối hạt nhỏ đồng đều của các chất thành hình trụ dẹt, thuôn, hình dạng khác. Viên có thể được bao.
3.1. Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử Tính chất Độ rã Độ đồng đều khối lượng Độ đồng đều hàm lượng Độ hoà tan Định tính Định lượng Tạp chất (nếu có)
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
-
Tính chất D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Viên nén thường có dạng hình trụ dẹt, hai đáy phẳng hoặc cong, có thể khắc chữ, ký hiệu hoặc rãnh. Cạnh và thành viên lành lặn. Màu sắc đồng nhất.
=> Cách thử: Bằng cảm quan
Độ rã D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Nếu không có quy định riêng thì tiến hành thử và đánh giá theo "Phép thử độ rã viên nén và viên nang" Viên không cần thử độ rã khi phép thử độ hoà tan được thực hiện
Độ đồng đều khối lượng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Cân chính xác 20 viên bất kỳ và xác định khối lượng trung bình của viên. Cân riêng khối lượng từng viên và so sánh với khối lượng trung bình, tính độ lệch theo tỷ lệ phần trăm của khối lượng trung bình, từ đó tính ra khoảng giới hạn của giá trị trung bình. Không được quá 2 viên có khối lượng chênh lệch quá khoảng giới hạn của khối lượng trung bình và không được có viên nào có chênh lệch quá gấp đôi độ lệch tính theo tỷ lệ phần trăm
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Độ đồng đều khối lượng Bảng: Giới hạn cho phép chênh lệch khối lượng đối với viên nén Khối lượng trung bình viên Dưới 80mg Trên 80mg đến 250mg Trên 250mg
Chênh lệch cho phép (%) ± 10 ± 7,5 ±5
Nếu có yêu cầu thử độ đồng đều hàm lượng thì không phải thử độ đồng đều khối lượng.
Độ đồng đều hàm lượng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Tiến hành thử trên 10 viên, riêng từng viên và đánh giá như đối với thuốc bột
Độ tan D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Chỉ thực hiện khi có yêu cầu được chỉ dẫn trong chuyên luận riêng. Nếu không có quy định riêng thì tiến hành thử và đánh giá theo "Phép thử độ hoà tan của viên nén và viên nang”
Định tính D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Tiến hành định tính theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, viên nén phải cho các phản ứng của các hoạt chất có trong chế phẩm.
Định lượng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình viên. ghiền mịn. iến hành định lượng theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, hàm lượng của từng hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giới hạn cho phép
Khi có yêu cầu sẽ chỉ dẫn trong chuyên luận riêng. D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Tạp chất (nếu có)
3.2. Các loại viên nén D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
- Viên nén không bao - Viên nén bao - Viên nén bao tan trong ruột - Viên nén sủi bọt - Viên ngậm - Viên nén tan trong nước - Viên nén phân tán trong nước - Viên nén phân tán trong miệng - Viên nén tác dụng kéo dài
KIỂM NGHIỆM THUỐC TIÊM, TIÊM TRUYỀN D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Định nghĩa Là chế phẩm vô khuẩn dùng để tiêm, tiêm truyền vào cơ thể Phân loại: 3 loại - Thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương) - Thuốc tiêm truyền (dung dịch nước, nhũ tương D/N) - Thuốc bột pha tiêm, dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm hoặc thuốc tiêm truyền.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ CỦA THUỐC TIÊM D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
1/ Cảm quan Màu sắc: Không màu hoặc có màu của hoạt chất Trạng thái phân tán: - Dạng nhũ tương phải không thấy dấu hiệu của sự tách lớp - Dạng hỗn dịch có thể lắng cặn nhưng phải dễ phân tán đồng nhất khi lắc và giữ được sự đồng nhất trong thời gian lấy đủ liều.
2/ Độ trong (Xác định độ trong nhìn thấy bằng mắt thường) D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Trạng thái dung dịch khi kiểm tra bằng mắt thường ở điều kiện quy định phải trong và hầu như không có tạp cơ học - 20 đơn vị - Lắc nhẹ, tránh tạo bọt khí, quan sát khoảng 5s / bảng màu trắng. - Tiến hành lặp lại trước bảng màu đen
2/ Độ trong D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Đánh giá kết quả Đạt: 0 đơn vị có tiểu phân Không đạt: ≥ 2 đơn vị có tiểu phân Xem xét: 1 đơn vị có tiểu phân, làm lại 20 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên Đạt: 1/40 có tiểu phân 3/ Định tính Thử theo chuyên luận riêng khi có yêu cầu 4/ Tạp chất Thử theo chuyên luận riêng khi có yêu cầu 5/ pH Thử bằng máy đo pH ❖ -
6/ Thể tích D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Để chế phẩm thăng bằng với to phòng và lắc cho chế phẩm phân tán đồng đều trước khi thử. ❖ Nếu V ≤ 5mL: + Lấy 6 ống thuốc (1 để tráng bơm tiêm, 5 thử) + Kiểm tra bằng mắt 5 ống, thấy V ngang nhau + Lấy thuốc (dùng bơm tiêm V≤ 2,5 lần so V cần đo) + Ghi kết quả của mỗi ống. V = 100 – 115% TTGTN - Nếu V > 5 mL: + Lấy 4 ống thuốc (1 để tráng bơm tiêm, thử 3) + Tiến hành thử như trên. + Ghi kết quả của mỗi ống V = 100 – 110% TTGTN
Thuốc tiêm nhiều liều trong 1 lọ: số đơn vị thử tùy thể tích đóng gói (5 hoặc 3 lọ) D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
-
V ghi trên nhãn
% chênh lệch
Tới 50 mL
+ 10%
Trên 50 mL
+ 5%
7/ Độ đồng đều hàm lượng - Dạng hỗn dịch đóng liều đơn có hàm lượng < 2mg hoặc <2% (kl/kl). Chế phẩm chứa 1/nhiều hoạt chất, chỉ thử đối với dược chất có hàm lượng < 2mg hoặc < 2% (kl/kl). - Vitamin và nguyên tố vi lượng: không thử - Thử và đánh giá như đối với thuốc bột pha tiêm
8/ Định lượng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Lấy thuốc trong số lọ thuốc như đối với phép thử “thể tích” (dạng lỏng) hoặc như đối với phép thử “độ đồng đều khối lượng” (dạng bột), trộn đồng nhất. Sau đó tiến hành định lượng. Lượng ghi trên nhãn
% chênh lệch
Dạng dung dịch
± 5%
Dạng bột
± 10%
9/ Độ vô khuẩn
Thử theo chuyên luận riêng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
10/ Nội độc tố vi khuẩn
Thử khi có yêu cầu được quy định trong chuyên luận riêng (thử chỉ tiêu này thì được miễn trừ thử chất gây sốt). 11/ Chất gây sốt: Quy định đối với: - Thuốc tiêm đóng liều đơn lẻ V ≥ 15 mL và không quy định thử nội độc tố. - Thuốc tiêm đóng liều đơn lẻ V < 15 mL nhưng trên nhãn có ghi “không có chất gây sốt” và không có quy định thử nội độc tố.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ CỦA THUỐC TIÊM TRUYỀN D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Đạt yêu cầu như với thuốc tiêm 1/ Độ trong - Dung dịch tiêm truyền phải đạt quy định về mật độ trong của thuốc tiêm khi kiểm tra bằng măt thường và đáp ứng yêu cầu về số lượng và giới hạn kích thước các tiểu phân không quan sát được bằng mắt thường. + Máy đếm tiểu phân + Kính hiển vi
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
DÙNG MÁY ĐẾM TIỂU PHÂN D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Cp: trộn đều, lộn đi lộn lại 20 lần - V ≥ 25 mL, thử với từng đơn vị, số lượng < 10 đơn vị - V < 25 mL, gộp dung dịch của ít nhất 10 đơn vị đủ 25 mL, có thể pha loãng bằng nước/dung môi không có tiểu phân thành 25 mL. - Thuốc bột hòa tan và pha loãng nước/dung môi không có tiểu phân - Lấy 4 mẫu thử, V ≥ 5 mL/mẫu đưa vào máy đếm tiểu phân theo kích thước ≥ 10 µm hoặc ≥ 25 µm - Loại kết quả mẫu đầu tiên
Đánh giá D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ V > 100 mL: đạt yêu cầu nếu trung bình trong 1 mL có ≤ 25 tiểu phân kích thước ≥ 10 µm và ≤ 3 tiểu phân kích thước ≥ 25 µm. ❖ V ≤ 100 mL: đạt yêu cầu nếu trung bình trong 1 đơn vị có ≤ 6000 tiểu phân kích thước ≥ 10 µm và ≤ 600 tiểu phân kích thước ≥ 25 µm. ❖ Số lượng tiểu phân trung bình vượt quá giới hạn thì kiểm tra bằng kính hiển vi
DÙNG KINH HIỂN VI D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Chế phẩm: trộn đều, lộn đi lộn lại 20 lần - V ≥ 25 mL, thử với từng đơn vị, số lượng < 10 đơn vị - V < 25 mL, gộp dung dịch của ít nhất 10 đơn vị đủ 25 mL, có thể pha loãng bằng nước/dung môi không có tiểu phân thành 25 mL - Thuốc bột hòa tan và pha loãng nước/dung môi không có tiểu phân - Lọc chân không toàn bộ dung dịch thử đếm tiểu phân trên màng lọc bằng cách so sánh mỗi tiểu phân với các vòng đối chiếu 10 µm hoặc 25 µm.
Đánh giá D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ V > 100 mL: đạt yêu cầu nếu trung bình trong 1 mL có ≤ 12 tiểu phân kích thước ≥ 10 µm và ≤ 2 tiểu phân kích thước ≥ 25 µm. ❖ V ≤ 100 mL: chế phẩm đạt yêu cầu nếu trung bình trong 1 đơn vị có ≤ 3000 tiểu phân kích thước ≥ 10 µm và ≤ 300 tiểu phân kích thước ≥ 25 µm.
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Nhũ tương tiêm truyền không có dấu hiệu của sự tách lớp. Đường kính của ≥ 80% các giọt phân tán < 1 µm, không có giọt nào có đường kính > 5 µm 2/ Thể tích: như đối với thuốc tiêm đa liều 3/ Chất gây sốt: không phải thử khi đã thử nội độc tố vi khuẩn
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ CỦA THUỐC BỘT PHA TIÊM D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Sau khi pha đạt yêu cầu như với thuốc tiêm
1/ Độ đồng đều khối lượng
20 đơn vị Yêu cầu: ± 10% KLTB Đánh giá như đối với thuốc bột đơn liều
2/ Độ đồng đều hàm lượng
Như phần thuốc bột pha tiêm
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
THUỐC NHỎ MẮT
4. Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
- Thuốc nhỏ mắt là dung dịch nước, dung dịch dầu hoặc hỗn dịch vô khuẩn của một hay nhiều hoạt chất để nhỏ vào mắt. Khi có yêu cầu, chế phẩm được pha chế ở dạng khô, vô khuẩn để có thể hoà tan hoặc làm thành huyền phù trong một chất lỏng vô khuẩn thích hợp trước khi dùng. - Thuốc nhỏ mắt có thể chứa các chất phụ để điều chỉnh tính đẳng trương hoặc độ nhớt, điều chỉnh hoặc ổn định pH , tăng độ hoà tan của hoạt chất hoặc để ổn định chế phẩm.
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
4.1 Các yêu cầu chất lượng và phương pháp thử Tính chất Độ trong Thể tích pH Độ vô khuẩn Giới hạn các tiểu phân Định tính Định lượng
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
-
Tính chất D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Thể chất, màu sắc tuỳ theo từng chuyên luận. Cách thử: Bằng cảm quan
Độ trong D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
- Thuốc nhỏ mắt dạng dung dịch phải trong, không có các tiểu phân khi quan sát bằng mắt thường và đạt yêu cầu về độ trong theo từng chuyên luận. - Thuốc nhỏ mắt dạng hỗn dịch có thể lắng đọng, nhưng khi lắc phải phân tán dễ dàng và đồng nhất trong toàn khối. Cách xác định: Độ trong được xác định bằng cách so sánh các dung dịch đó với các hỗn dịch mẫu đối chiếu. Thử theo Phụ lục 5.12 - DĐVN IV.
Thể tích D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Thể tích thuốc nhỏ mắt phải nằm trong giới hạn 100 110% so với thể tích ghi trên nhãn đối với mọi thể tích đóng gói. Cách thử: Lấy 5 đơn vị đóng gói bất kỳ. Xác định thể tích của từng đơn vị bằng bơm tiêm chuẩn hoặc ống đong chuẩn sạch, khô, có độ chính xác phù hợp ( Thể tích không lớn hơn 2,5 lần thể tích cần xác định). + Thể tích mỗi đơn vị phải nằm trong giới hạn cho phép. + Nếu có một đơn vị không đạt thì phải kiểm tra lại lần thứ hai giống như lần đầu. Nếu lần thứ hai có quá một đơn vị không đạt thì lô thuốc không đạt yêu cầu.
pH phải nằm trong giới hạn quy định. Cách thử: Đo bằng máy đo pH. D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
pH
Độ vô khuẩn D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
- Thuốc nhỏ mắt phải vô khuẩn. - Cách thử:Nếu không có quy định riêng thì tiến hành thử và đánh giá theo "Thử vô trùng"
Giới hạn tiểu phân D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Thử nghiệm này chỉ yêu cầu đối với thuốc nhỏ mắt dạng hỗn dịch. Cho một thể tích chế phẩm thích hợp vào cốc đo hay vật kính của pha rắn. Kết quả + không được có quá 20 tiểu phân có kích thước lớn hơn 25 nm + không được có quá 2 tiểu phân có kích thước lớn hơn 50nm + không được có tiểu phân nào kích thước lớn hơn 90 nm
Định tính D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Tiến hành định tính theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, thuốc nhỏ mắt phải cho các phản ứng của các hoạt chất có trong chế phẩm
Định lượng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Lấy thuốc của 5 đơn vị đóng gói nhỏ nhất bất kỳ, trộn đều. Tiến hành định lượng theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, hàm lượng của từng hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giới hạn cho phép trong quy định của chuyên luận
5. Kiểm nghiệm thuốc mỡ D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Thuốc mỡ là dạng thuốc có thể chất mềm, dùng để bôi lên da hay niêm mạc nhằm bảo vệ da hoặc đưa thuốc thấm qua da. Bột nhão bôi da là loại thuốc mỡ có chứa một tỷ lệ lớn các dược chất không tan.
Các tiêu chuẩn Cảm quan Độ đồng đều khối lượng Độ đồng nhất Định tính Định lượng
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
-
Cảm quan D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Thể chất: Thuốc mỡ phải mịn, đồng nhất, không cứng lại hoặc tách lớp ở điều kiện thường, không chảy lỏng ở nhiệt độ 37oC và phải bắt dính được trên da hay niêm mạc khi bôi. ❖ Màu sắc, mùi: Tuỳ từng chế phẩm. ❖ Cách thử: quan sát.
Độ đồng đều khối lượng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Cách thử: Cân từng đơn vị trong số 5 đơn vị đóng gói nhỏ nhất được lấy bất kỳ. ❖ Khối lượng tất cả các đơn vị phải nằm trong giới hạn quy định theo bảng sau.Nếu có một đơn vị có khối lượng lệch ra ngoài quy định này thì thử lại với 5 đơn vị khác, nếu lần thử lại có quá một đơn vị không đạt thì lô thuốc không đạt yêu cầu. Khối lượng ghi trên nhãn
Chênh lệch cho phép (%)
Dưới 10,0 g
± 15
Từ 10,0 - 20,0 g
± 10
Trên 20,0 - 50,0 g
±8
Trên 50,0 g
±5
Độ đồng nhất D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Yêu cầu: Các tiểu phần phải phân tán đồng đều. ❖ Cách thử: lấy 4 đơn vị đóng gói, mỗi đơn vị khoảng 0,02 -0,03g, trải chế phẩm lên 4 tiêu bản, bên trên đặt một phiến kính. Đậy mỗi phiến kính bằng một phiến kính khác và ép mạnh cho đến khi tạo thành một vết có đường kính khoảng 2cm. Quan sát vết thu được bằng mắt thường, 3 trong 4 tiêu bản không được nhận thấy các tiểu phần. Nếu có các tiểu phần nhìn thấy ở trong phần lớn số các vết thì phải làm lại với 8 đơn vị đóng gói.Trong số các tiêu bản này, các tiểu phần cho phép nhận thấy không được vượt quá 2 tiêu bản.
Định tính D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Tiến hành định tính theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, thuốc mỡ phải cho các phản ứng của các hoạt chất có trong chế
Định lượng D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Cân thuốc trong 5 đơn vị đóng gói nhỏ nhất, tính khối lượng trung bình, trộn đồng nhất. Cân một lượng chế phẩm như chỉ dẫn trong chuyên luận, tiến hành định lượng.Hàm lượng hoạt chất phải nằm trong bảng sau: Nồng độ hàm lượng ghi trên nhãn
Chênh lệch cho phép (%)
Dưới 200mg
±15
Trên 200mg – 1g
±10
Trên 1g – 5g
±7,5
Trên 5g
±3
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Thuốc mỡ tra mắt
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc mỡ tra mắt phải đạt các yêu cầu chất lượng của thuốc mỡ và các yêu cầu riêng của thuốc mỡ tra mắt - Độ vô khuẩn - Các phân tử kim loại - Giới hạn kích thước các phần tử
Độ vô khuẩn D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Thuốc mỡ phải vô khuẩn và không được có và không được có Staphylococcus aureus và
Pseudomonas
❖ Cách thử: nếu không có quy định riêng thì tiến hành đánh giá theo phương pháp “ Thử độ vô trùng”
Các phần tử kim loại
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Yêu cầu: Số lượng các phần tử kim loại phải nằm trong giới hạn cho phép ❖ Cách thử Lấy 10 ống thuốc, bóp hết thuốc vào từng đĩa petri riêng có đường kính 6cm, đáy bằng, không có các vết xước và các phần tử lạ nhìn thấy được. Đậy các đĩa, đun nóng đến 80 - 85oC trong 2 giờ và để cho thuốc mỡ phân tán đồng đều. Làm nguội và làm đông lạnh thuốc mỡ, lật ngược mỗi đĩa đặt lên bản soi của kính hiển vi thích hợp; chiếu sáng từ trên xuống bằng một ngọn đèn chiếu đặt ở góc 450 so với mặt phẳng của bản soi. Quan sát và đếm các phần tử kim loại sáng bóng, quá một ống trong 10 ống thuốc đem thử chứa nhiều hơn 8 phần tử và không được quá 50 phần tử tìm thấy trong 10 ống.Nếu chế phẩm không đạt ở lần thử thứ nhất thì làm lại lần thứ hai với 20 ống thuốc khác. Mẫu thử được coi là đạt yêu cầu nếu không có quá 3 ống chứa quá 8 phần tử trong mỗi ống và tổng số không quá 150 phần tử trong 30 ống thử
Giới hạn kích thước các tiểu phân D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
❖ Yêu cầu: không được có phần tử nào kích thước lớn hơn 75nm ❖ Cách thử rải một lượng nhỏ chế phẩm thành một lớp mỏng trên bản soi của kính hiển vi, phủ phiến kính lên trên và soi.
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
THANK YOU!
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
Kỹ thuật sản xuất thuốc Viên nang Nguyễn Phúc Nghĩa
Bộ môn Công Nghiệp Dược
1
Mục tiêu bài học D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
1. Trình bày được
- Khái niệm, đặc điểm, thành phần của thuốc viên nang. - Các giai đoạn và sơ đồ quy trình sx viên nang mềm
bằng phương pháp khuôn quay.
- Các giai đoạn và sơ đồ quy trình sx viên nang cứng
- Các tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá chất lượng thuốc viên nang.
2
Tài liệu học tập D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
- Bộ môn Công Nghiệp Dược (2015), “Kỹ thuật sản xuất dược phẩm”, tập 3, tr. 329-351.
Tài liệu tham khảo
- Bộ môn bào chế (2008), “Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc”, tập 2, tr. 205-216. - DĐVN IV.
- Herbert A. Lieberman, Leon Lachman, Joseph B. Schwartz (1990), Pharmaceutical dossage forms, vol 3, Marcel Dekker INC. 3
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Nội dung 1. Đại cương về thuốc viên nang 2. KTSX viên nang mềm
3. KTSX viên nang cứng.
4
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
VIÊN NANG MỀM Dạng thuốc phân liều chứa trong một vỏ kín được chế tạo từ gelatin
Vỏ: kín, có thể chất mềm dẻo, đàn hồi.
DC đc bào chế ở dạng thích hợp, thường là dạng lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương)
5
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Hình cầu: 0,045-3,08ml
Hình oval: 0,092-2,46ml
Hình thuôn: 0,142-2,46ml
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Dạng tupe: 0,18-2,5 ml
Dạng đặt: 0,3-4,9 ml
Dạng đặc biệt 0,18-4,6 ml
Vỏ nang
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Thành phần viên nang mềm • Gelatin (40 – 50 % dịch vỏ) • Chất hóa dẻo (20-30 %):
glycerin, propylen glycol, sorbitol
• Nước (30 – 40 %) • Chất màu
• Tá dược khác: chất cản quang (TiO2), chất tạo hương (ethyl vanilin) chất bảo quản (paraben) Hàm ẩm vỏ nang: 6-10%
8
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Thành phần viên nang mềm Dịch nhân
• Dạng bào chế: dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương • Ko hòa tan được vỏ • pH 2,5 – 7,5
• Dung môi pha chế dịch nhân thường không tan trong nước: dầu thực vật, dầu khoáng, este lỏng…
• Chất điều chỉnh thể chất (dầu hydrogen hóa, sáp ong), chất nhũ hóa (lecithin, sáp ong)
9
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Kỹ thuật sản xuất viên nang mềm Phương pháp nhúng khuôn
Phương pháp nhỏ giọt
Phương pháp ép khuôn
Phương pháp khuôn quay
10
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Phương pháp nhúng khuôn
Nhiệt độ dịch tạo vỏ 40-50°C Điều kiện làm khô vỏ 20-25°C, 25-30% RH
11
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Phương pháp nhỏ giọt
Nhiệt độ dịch tạo vỏ 60°C Nhiệt độ dầu parafin 10°C Điều kiện làm khô vỏ 20-25°C, 25-30% RH 12
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Phương pháp ép khuôn
13
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Nhược điểm của các phương pháp trên - Phân liều không chính xác
- Viên có kích thước nhỏ
- Không tự động hóa, năng suất thấp
PP Khuôn quay
- Khắc phục nhược điểm của các pp trên
- Đa dạng về hình dạng, kích thước 14
Máy đóng thuốc nang mềm theo pp khuôn quay D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
1. Bảng điều khiển 2. Bộ phận đóng nang 3. Thùng quay lau nang
-Điều khiển tốc độ bơm dịch, tốc độ nạp nang, nhiệt độ bình chứa gelatin, tốc độ quay thùng lau nang….
15
Thùng chứa dd gelatin;
2.
Thùng chứa hh nạp nang;
3.
Hộp chứa gelatin;
4.
Trống lạnh;
5.
Dải gelatin;
6.
Các trục bôi trơn;
7.
Hai trục khuôn quay;
8.
Nêm;
9.
Ống dẫn;
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
1.
10. Piston phân liều; 11. Viên nang mềm; 12. Trục bóc nang; 13. Dải gelatin phế phẩm;
14. Băng chuyền. 16
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
-Hai trục khuôn quay ngược chiều.
-Một nửa thân nang hàn kín trước. -Piston bơm dịch. -Nang hàn kín và cắt rời.
17
Sơ đồ quy trình sản xuất Chuẩn bị NL Vỏ
Gelatin, chất hóa dẻo, màu, cản quang, nước…
Cân
Tạo dịch vỏ
T° 57-60°C, loại bọt
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Chuẩn bị NL nhân
Pha chế
Tạo dải gel ướt
Phân liều
Tạo nang
T° trống 13-14°C T° trục ép 37-40°C
Làm sạch nang Hong khô Đóng gói
Nhập kho
T° 21-24°C, RH 20-30%
Kiểm nghiệm BTP Kiểm nghiệm TP 18
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Mô tả các gđ sản xuất 1. Chuẩn bị
2. Pha chế dịch tạo vỏ 3. Pha chế dịch nhân 4. Tạo dải gel ướt
5. Tạo vỏ và nạp nhân 6. Lau nang
7. Làm khô nang
8. Chọn nang đóng gói
19
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
VIÊN NANG CỨNG Dạng thuốc phân liều đóng
trong vỏ nang cứng gelatin, gồm 2 nửa hình trụ lồng khít vào nhau.
DC đc bào chế ở dạng thích
hợp (bột, hạt, pellet, viên nén, viên nang)
20
Vỏ nang
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
THÀNH PHẦN NANG CỨNG
• Gelatin, HPMC • Nước
• Chất màu
• Tá dược khác: chất cản quang, chất tạo hương, chất bảo quản.
Hàm ẩm vỏ nang cứng 13-16%
21
Vỏ nang D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
THÀNH PHẦN NANG CỨNG
22
23
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Vỏ nang
V nang (ml)
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Thành phần viên nang cứng
1,37
0,91
0,68
0,50
0,37 0,30 0,21 0,10
24
Hỗn hợp nạp trong nang
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Thành phần viên nang cứng
25
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Kỹ thuật sản xuất viên nang cứng Sản xuất vỏ nang
Sản xuất nhân
Nạp hỗn hợp thuốc vào vỏ nang
Thiết bị đóng nang
26
Cấp vỏ
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Sản xuất viên nang cứng
Chỉnh hướng
Mở nắp, thân
Phân liều và nạp thuốc vào nang
Chuẩn bị NL Xay rây cân
Pha chế
Đóng nắp nang Đẩy nang ra
Làm sạch nang Đóng gói
27
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Thiết bị đóng nang
1. Thiết bị đóng nang thủ công
2. Thiết bị đóng nang bán tự động
3. Thiết bị đóng nang tự động
28
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Máy đóng nang cứng tự động
2 modul chính -Xử lý vỏ nang. -Phân liều
29
30
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Modul: xử lý vỏ nang
31
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Modul: phân liều
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Nguyên tắc phân liều nạp DC vào nang Phụ thuộc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của module phân liều
32
Nguyên tắc nạp bột, hạt vào nang: 2 loại I
III
IV
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Ống phân liều (Dosator):
II
I. Ống phân liều nhúng vào khối bột II.Piston 2 nén khối bột thành thỏi III. Ống phân liều nhấc thỏi bột lên IV. Thả thỏi bột vào thân nang
Lượng thuốc đóng nang phụ thuộc:
- Chiều dày khối bột. - Lực nén của piston
- Độ trơn chảy khối bột. 33
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Đĩa phân liều (Dosing disk)
34
Đĩa phân liều (Dosing disk)
Lớp bột
Thanh gạt bột Thỏi bột Thân nang
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Đĩa phân liều
Đĩa phân liều (Dosing disk):
1. Cọc nhồi nén khối bột thành thỏi (20-30N).
1-5. Quá trình nén được lặp lại 5 lần. 6. Thỏi bột được nạp vào thân nang.
35
Nguyên tắc nạp pellet, hạt vào nang: 2 cách D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
1. Khoang phân liều nhiều tầng: Pellet rơi vào khoang phân liều giữa hai thanh trượt (1) và (2). Liều được chỉnh bằng đĩa (4)
1. Phễu nạp pellet
4. Đĩa điều chỉnh V khoang chứa
2. Khoang phân liều
5. Thanh trượt 2
3. Thanh trượt 1
6. Kênh nạp DC
7.Thân nang 36
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
2. Ống phân liều chuyển động từ dưới lên qua khoang chứa hạt: Pellet rơi vào ống phân liều và piston đẩy pellet vào thân nang qua kênh dẫn.
1. Ống phân liều 2. Piston 3. Pellet 4. Thân nang.
37
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Nguyên tắc nạp viên nén vào nang:
1. 2. 3. 4.
Viên nén xếp thành hàng. Lẫy gạt. Cửa gạt. Thân nang.
38
Nguyên tắc nạp dd/chất bán rắn vào nang cứng: C¸nh khuÊy
Dung dÞch DC Piston
Kim n¹p DC
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
Piston phân liều
Th©n nang 39
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG Theo dược điển Việt Nam
40
D ẠY da K yk ÈM em Q qu UY yn N ho H nb ƠN us O in F es F s@ ICI gm AL ai ST l.c &G om T
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Đồng đều khối lượng
Đồng đều hàm lượng
Định tính, định lượng
Độ rã < 30 phút/ Nước
41