https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
H
Ơ
N
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Thuộc nhóm ngành khoa học: Khoa học Tự nhiên (Hóa học).
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN DƯỠNG CHẤT, HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA RỄ CÂY BỒ CÔNG ANH VIỆT NAM (Lactuca indica L.) VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA pH ĐẾN HOẠT TÍNH CỦA CAO
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC THAM GIA XÉT GIẢI THƯƠNG HỘI NGHỊ “NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẺ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ” NĂM 2018 DÀNH CHO SINH VIÊN
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
BÁO CÁO TỔNG KẾT
a
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
H
Ơ
N
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
-H
Thuộc nhóm ngành khoa học: Khoa học Tự nhiên (Hóa học). Giới tính: Nam Năm thứ: 04/Số năm đào tạo: 04
Người hướng dẫn: PGs.Ts. Tôn Nữ Liên Hương
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Văn Lợi Dân tộc: Kinh Lớp, khoa: KH1469A1, Khoa học Tự nhiên Ngành học: Hóa học
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN DƯỠNG CHẤT, HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA RỄ CÂY BỒ CÔNG ANH VIỆT NAM (Lactuca indica L.) VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA pH ĐẾN HOẠT TÍNH CỦA CAO
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC THAM GIA XÉT GIẢI THƯƠNG HỘI NGHỊ “NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẺ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ” NĂM 2018 DÀNH CHO SINH VIÊN
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
BÁO CÁO TỔNG KẾT
a
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
i MỤC LỤC MỤC LỤC ....................................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... iv
Ơ
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... vi
N
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... v
H
DANH MỤC VIẾT TẮT .............................................................................................vii
Y
N
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 1 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
2.1 Tổng quan về thực vật ......................................................................................... 3
H Ư
2.1.1 Khái quát về cây bồ công anh ....................................................................... 3
TR ẦN
2.1.2 Giới thiệu về cây bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica L.) .................... 3 2.1.2.1 Danh pháp và phân loại ............................................................................. 3
B
2.1.2.2 Đặc điểm thực vật ....................................................................................... 4
10 00
2.1.2.3 Sinh thái và phân bố ................................................................................... 4 2.1.3 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ............................... 5
A
2.1.3.1 Trong nước .................................................................................................. 5
-H
Ó
2.1.3.2 Ngoài nước ................................................................................................... 5
Ý
2.2 Vài nét về các đối tượng gây bệnh .................................................................... 12
-L
2.2.1 Các chủng khuẩn, nấm gây bệnh ............................................................... 12
ÁN
2.2.1.1 Staphylococcus aureus .............................................................................. 12
TO
2.2.1.2 Bacillus subtilis .......................................................................................... 12 2.2.1.3 Lactobacillus fermentum ........................................................................... 12
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
1.4 Thời gian và địa điểm .......................................................................................... 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
D
IỄ N
Đ
ÀN
2.2.1.4 Salmonella enterica ................................................................................... 12 2.2.1.5 Escherichia coli.......................................................................................... 12 2.2.1.6 Pseudomonas aeruginosa .......................................................................... 13 2.2.1.7 Klebsiella pneumoniae ............................................................................... 13 2.2.1.8 Candida albican ......................................................................................... 13 2.2.2 Các dòng tế bào ung thư ............................................................................. 13 2.2.2.1 Tế bào ung thư cổ tử cung (HeLa) .......................................................... 13 2.2.2.2 Tế bào ung thư phổi (A549) ..................................................................... 14
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ii 2.2.2.3 Tế bào ung thư tuyến tụy (PANC-1) ....................................................... 14 2.2.2.4 Tế bào ung thư gan (Hep-G2) .................................................................. 14 CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM ....................................................................................................................................... 15
Ơ
3.2 Kỹ thuật chiết rắn-lỏng...................................................................................... 16
N
3.1 Lựa chọn dung môi ............................................................................................ 15
N
H
3.2.1 Kỹ thuật chiết ngấm kiệt ............................................................................. 16
Y
3.2.2 Kỹ thuật chiết ngâm dầm ............................................................................ 17
TP
3.3 Kỹ thuật chiết lỏng-lỏng .................................................................................... 19
G
4.1 Phương tiện ......................................................................................................... 22
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
4.1.1 Dụng cụ ......................................................................................................... 22 4.1.2 Hóa chất ........................................................................................................ 22
TR ẦN
4.2 Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 24 4.2.1 Điều chế các cao phân đoạn ........................................................................ 24
B
4.2.2 Khảo sát thành phần dưỡng chất ............................................................... 25
10 00
4.2.2.1 Xác định hàm lượng carotenoid .............................................................. 25 4.2.2.2 Xác định hàm lượng protein thô ............................................................. 26
Ó
A
4.2.2.3 Xác định hàm lượng xơ trung tính .......................................................... 27
-H
4.2.2.4 Xác định hàm lượng xơ acid .................................................................... 28
Ý
4.2.2.5 Xác định hàm lượng khoáng tổng ........................................................... 29
-L
4.2.2.6 Xác định hàm lượng phosphorus ............................................................ 29
ÁN
4.2.3 Khảo sát hoạt tính sinh học......................................................................... 31
TO
4.2.3.1 Khả năng kháng oxy hóa DPPH .............................................................. 31 4.2.3.2 Khả năng kháng khuẩn, nấm .................................................................. 32
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU .................. 22
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
3.4 Sắc ký lớp mỏng (Thin layer chromatography, TLC) .................................... 20
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
3.2.3 Kỹ thuật chiết bằng hệ thống chiết soxhlet ............................................... 18
D
IỄ N
Đ
ÀN
4.2.3.3 Khả năng gây độc tế bào ung thư ............................................................ 33 4.2.4 Khảo sát ảnh hưởng của pH đến cao chiết ................................................ 33
4.3 Xử lý số liệu......................................................................................................... 33 CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................. 34 5.1 Kết quả ................................................................................................................ 34 5.1.1 Khảo sát thành phần dưỡng chất ............................................................... 34 5.1.2 Khảo sát hoạt tính sinh học......................................................................... 37
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
iii 5.1.2.1 Khả năng kháng oxy hóa DPPH .............................................................. 37 5.1.2.2 Khả năng kháng khuẩn, nấm và gây độc tế bào ung thư ..................... 43 5.1.3 Khảo sát ảnh hưởng của pH đến các nhóm chất trong cao chiết ............ 44 5.2 Thảo luận ............................................................................................................ 45
H
Ơ
6.1 Kết luận ............................................................................................................... 46
N
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 46
N
6.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 46
U
Y
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 47
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 49
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
iv DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Tổng hợp các thành phần hóa học trong cây đã được phân lập. ....................... 7 Bảng 2. Kết quả khảo sát hàm lượng carotenoid. ......................................................... 34 Bảng 4. Kết quả khảo sát hàm lượng xơ trung tính. ..................................................... 35
H
Ơ
Bảng 5. Kết quả khảo sát hàm lượng xơ acid. .............................................................. 35
N
Bảng 3. Kết quả khảo sát hàm lượng protein thô. ......................................................... 35
N
Bảng 6. Kết quả khảo sát hàm lượng khoáng tổng. ...................................................... 35
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Bảng 8. So sánh kết quả thành phần dưỡng chất các bộ phận của cây. ........................ 36
TP
Bảng 9. Quy trình thử nghiệm với đối chứng Vitamin C. ............................................ 38
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Bảng 12. Kết quả đo mật độ quang OD của cao tổng. .................................................. 39
H Ư
Bảng 13. Quy trình thử nghiệm với cao n-Hex. ............................................................ 40
TR ẦN
Bảng 14. Kết quả đo mật độ quang OD của cao n-Hex. ............................................... 40 Bảng 15. Quy trình thử nghiệm với cao DC. ................................................................ 41 Bảng 16. Kết quả đo mật độ quang OD của cao DC. ................................................... 41
B
Bảng 17. Quy trình thử nghiệm với cao Ea. ................................................................. 42
10 00
Bảng 18. Kết quả đo mật độ quang OD của cao Ea. ..................................................... 42 Bảng 19. Kết quả khảo sát khả năng kháng oxy hóa DPPH. ........................................ 43
Ó
A
Bảng 20. Kết quả khảo sát khả năng kháng khuẩn, nấm. ............................................. 43
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Bảng 21. Kết quả khảo sát khả năng gây độc tế bào ung thư. ...................................... 44
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Bảng 11. Quy trình thử nghiệm với cao tổng................................................................ 39
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Bảng 10. Kết quả đo mật độ quang OD của đối chứng Vitamin C............................... 38
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Bảng 7. Kết quả khảo sát hàm lượng phosphorus. ........................................................ 36
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
v DANH MỤC HÌNH Hình 1. Thân, lá, hoa và quả bồ công anh Việt Nam. ..................................................... 4 Hình 2. Kỹ thuật chiết ngấm kiệt (percolation). ........................................................... 16 Hình 4. Chiết bằng máy soxhlet.................................................................................... 18
H
Ơ
Hình 5. Phương pháp chiết lỏng-lỏng. .......................................................................... 19
N
Hình 3. Kỹ thuật chiết ngâm dầm (maceration). .......................................................... 17
N
Hình 6. Một số dung môi chính được sử dụng trong đề tài. ......................................... 22
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Hình 8. Sơ đồ điều chế các cao phân đoạn. .................................................................. 25
TP
Hình 9. Dịch chiết petroleum ether chứa carotenoid. ................................................... 34
G
Hình 12. Sự chuyển màu của dung dịch DPPH. ........................................................... 37
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Hình 13. Biểu đồ thể hiện khả năng kháng oxy hóa DPPH của Vitamin C. ................ 38 Hình 14. Biểu đồ thể hiện khả năng kháng oxy hóa DPPH của cao tổng. ................... 39
TR ẦN
Hình 15. Biểu đồ thể hiện khả năng kháng oxy hóa DPPH của cao n-Hex. ................ 40 Hình 16. Biểu đồ thể hiện khả năng kháng oxy hóa DPPH của cao DC. ..................... 41
B
Hình 17. Biểu đồ thể hiện khả năng kháng oxy hóa DPPH của cao Ea. ...................... 42
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
Hình 18. Ảnh hưởng của pH đến cao chiết tại các thời điểm. ...................................... 44
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Hình 11. Dung dịch đo mật độ quang OD dùng để định lượng phosphorus. ............... 36
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Hình 10. Vô cơ hóa mẫu rễ cây bồ công anh Việt Nam. .............................................. 34
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Hình 7. Nguyên liệu rễ cây bồ công anh Việt Nam. ..................................................... 24
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
vi DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1. KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH KHÁNG SINH .......................................... 49 Phụ lục 2. KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH ĐỘC TẾ BÀO ........................................... 50
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Phụ lục 4. BẢNG KẾT QUẢ THÀNH PHẦN DƯỠNG CHẤT TOÀN CÂY BỒ CÔNG ANH VIỆT NAM .............................................................................................. 52
N
Phụ lục 3. KẾT QUẢ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN, ĐỘC UNG THƯ ................ 51
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
vii
Ơ
H
N
Y
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
NDF NDR n-Hex PANC-1 PBS PE TCVN WST-8
Acid Detergent Fibre Acid Detergent Reagent Human Lung cancer cells Dichloromethane Dimethyl sulfoxide 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl Ethyl acetate Ethanol Humen Cervix cancer cells Human Hepatocellular cancer cells Human Leukemia cancer cells High performance liquid chromatography The half maximal inhibitory concentration Methanol Minimum Inhibitory Concentration Thiazolyl blue tetrazolium bromide (3-(4,5-dimethyl-2- thiazolyl)2,5-diphenyl-2H-tetrazolium bromide) Neutral Detergent Fibre Neutral Detergent Reagent n-Hexane Human Pancretic cancer cells Phosphate Buffered Saline Petroleum ether 60-90 Tiêu chuẩn Việt Nam 2-(2-Methoxy-4-nitrophenyl)-3-(4-nitrophenyl)-5-(2,4disulfophenyl)-2H-tetrazolium sodium salt
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
ADF ADR A549 DC DMSO DPPH Ea EtOH HeLa Hep-G2 HL-60 HPLC IC50 MeOH (Me) MIC MTT
N
DANH MỤC VIẾT TẮT
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
1 CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Những năm gần đây, nhân dân truyền tai nhau nhiều thông tin về khả năng thần kỳ của dịch chiết từ rễ của bồ công anh Việt Nam có thể tiêu diệt các dòng tế bào ung thư, đặc biệt là tế bào ung thư gan. Nhiều bệnh nhân ung thư gan, sau khi sử dụng dịch chiết từ rễ của loài này cũng đã nhận định rằng: sức khỏe có tiến triển, cơ thể dần hồi phục, ăn uống ngon miệng,… Trước đó, khả năng chữa bệnh ung thư của cây bồ công anh cũng được nhắc tới khi các nhà khoa học tại Đại học Windsor (Canada) nghiên cứu và phát hiện chiết xuất từ rễ loài bồ công anh khiến cho các tế bào ung thư gan bị suy yếu và chết, nhưng loài bồ công anh được nhắc đến trong nghiên cứu trên là loài Taraxacum officinale Wigg. thay vì là loài Lactuca indica L. như trong nhân dân truyền tai nhau [8]. Mặt khác, trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của cây Lactuca indica L., nhưng ở nước ta, các công trình nghiên cứu về thành phần hóa học và tiềm năng sinh học của cây bồ công anh Việt Nam được công bố vẫn còn hạn chế.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
Nhiều nghiên cứu về phần trên mặt đất của loài Lactuca indica L. tại các quốc gia trên thế giới đã công bố về khả năng ức chế tế bào ung thư gan Hep-G2 [4,5], tế bào ung thư máu HL-60 [6,7], khả năng ngăn cản tế bào ung thư bàng quang bởi lây nhiễm độc tố từ Escherichia coli [6],…
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Bồ công anh Việt Nam được biết đến là một loài rau ăn giàu giá trị dinh dưỡng, thu hái rất dễ dàng. Nhân dân ta thường dùng lá, lá có thể dùng tươi hoặc phơi khô để sử dụng. Một số người hái cả cây, cả rễ cắt nhỏ, phơi khô để dùng. Trong y học dân gian, bồ công anh Việt Nam có vị ngọt, hơi đắng, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm tán kết và được sử dụng trong điều trị một số bệnh như: mụn nhọt, ăn uống khó tiêu, đau dạ dày, viêm tuyến sữa ở phụ nữ,… [1-3]
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Bồ công anh là tên thường gọi của ít nhất 3 loài cây đều có ở nước ta: bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica L., Dandelion), bồ công anh Trung Quốc (Taraxacum officinale Wigg., bồ công anh lùn) và cây Chỉ thiên (Elephantopus scaber L.). Theo GS. Đỗ Tất Lợi, cả ba loài cây trên đều có tên là cây bồ công anh, vừa là cây rau, cây thuốc và được dùng làm trà. Nhưng do tính dược khác nhau của mỗi loài cây, nhất là trong các toa thuốc nam trị bệnh có liên quan đến sức khỏe con người, người dùng nên cần phải phân biệt rõ ràng đặc điểm thực vật và tính năng dược liệu của ba loài cây này để tránh sự ngộ nhận đáng tiếc xảy ra.
N
1.1 Lý do chọn đề tài
Nghiên cứu này nhằm bước đầu đánh giá về giá trị dinh dưỡng, một vài đặc điểm sinh học của phần rễ cây bồ công anh Việt Nam được thu hái tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam, cũng như đóng góp vào nghiên cứu trong nước và thế giới về loài này. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Bước đầu đánh giá về thành phần dưỡng chất, một số hoạt tính sinh học của cao chiết từ rễ cây bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica L.) và khảo sát ảnh hưởng của pH đến thành phần các nhóm chất trong cao chiết.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
1.4 Thời gian và địa điểm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Đề tài được thực hiện từ tháng 6/2017 đến 11/2017, tại phòng Hóa Hữu cơ, khoa Khoa học Tự nhiên, trường Đại học Cần Thơ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
H
Ơ
Phạm vi nghiên cứu: đề tài được thực hiện trên rễ cây và các dịch chiết từ rễ cây bồ công anh Việt Nam. Nghiên cứu về một vài chỉ tiêu thành phần dưỡng chất, hoạt tính sinh học (khả năng kháng oxy hóa DPPH, khả năng kháng khuẩn, nấm và khả năng gây độc tế bào ung thư) và ảnh hưởng của pH đến các nhóm chất trong cao chiết.
N
Đối tượng nghiên cứu: cây bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica L.) được thu hái tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam vào tháng 06/2017. Mẫu nghiên cứu được TS. Đặng Minh Quân giám định tên khoa học là Lactuca indica L., họ Cúc (Asteraceae).
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
3 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Tổng quan về thực vật
H
Ơ
Bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica L., Dandelion), bồ công anh Trung Quốc (Taraxacum officinale Wigg., bồ công anh lùn) và cây Chỉ thiên (Elephantopus scaber L.) đều là các loài cây có ở nước ta với tên thường gọi là bồ công anh.
N
2.1.1 Khái quát về cây bồ công anh
10 00
2.1.2 Giới thiệu về cây bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica L.)
A
2.1.2.1 Danh pháp và phân loại
-H
Ó
Tên khoa học: Lactuca indica L.. Họ: Asteraceae (họ Cúc).
ÁN
-L
Ý
Tên gọi Việt Nam: Rau bồ cóc, diếp hoang, diếp dại, mót mét, mũi mác, diếp trời, rau mũi cày, lin hán (dân tộc Tày), lày máy (dân tộc Dao),… [2].
TO
Tên nước ngoài: Indian lettuce (Anh), laitue indienne, laitue d' Inde (Pháp) [2].
D
IỄ N
Đ
ÀN
Tên đồng nghĩa: Lactuca squarrosa Miq., L. brevirostris Champ.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
TR ẦN
H Ư
Cây Chỉ thiên (Elephantopus scaber L.) phân bố ở khắp nơi. Cây này ở miền nam thường được gọi là bồ công anh. Đặc biệt ở miền nam Trung Quốc (tỉnh Quảng Tây) người ta dùng như cây bồ công anh Trung Quốc [2]. Với các đặc điểm như lá mọc chụm ở mặt đất, thân cao 30-40 cm, chẻ nhánh và mang ít lá nhỏ. Hoa nhỏ gắn 3-4 hoa thành nhiều hoa trong một tổng bao ba lá, hoa cao 1,5 cm, bế quả 4-5 cm, có 5 sợi tơ [1].
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
Bồ công anh Trung Quốc (Taraxacum officinale Wigg.) mọc hoang và được trồng vài nơi ở nước ta, nhất là tại các miền núi cao như Tam Đảo, Sa Pa,… Đặc điểm là cây có rễ trụ, lá mọc thành hoa thị ở gốc, phiến lá cắt thành thùy nhỏ như răng nhọn, từ giữa lá mọc lên cuống cụm hoa màu vàng, khi già quả có lông trắng xếp thành hình cầu [2].
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
Bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica L.) được sử dụng phổ biến, nhất là tại phía Bắc và Bắc Trung Bộ. Đặc điểm nhận biết là cây cao khoảng 0,6-2m, có thể cao hơn tùy điều kiện sống. Thân mọc thẳng, nhẵn, không cành hoặc ít cành. Lá có nhiều hình dạng, lá phía dưới dài 13-25 cm, rộng 1,5-11 cm. Bấm vào lá và thân đều thấy tiết ra nhũ dịch màu trắng đục như sữa, vị hơi đắng. Cụm hoa màu vàng [2].
Giới (regnum): Plantae Ngành (divisio): Magnoliophyta Lớp (class): Magnoliopsida Bộ (ordo): Asterales Họ (familia): Asteraceae Chi (genus): Lactuca Loài (species): L. indica
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
4 2.1.2.2 Đặc điểm thực vật [2]
10 00
B
Lá: mọc so le, gần như không có cuống. Phiến lá thuôn dài hoặc dạng hình mũi mác, kích thước phiến lá dài từ 13-25 cm, rộng từ 1,5-11 cm, đầu lá nhọn, đuôi lá hình nêm hoặc men cuống, cuống lá thường ngắn hoặc men cuống tới tận nách lá. Mép lá nguyên hoặc xẻ thùy hoặc có răng cưa thô to. Mặt trên phiến lá màu xanh lục, mặt dưới xanh xám. Các lá mọc ở phía trên gần đỉnh ngọn sinh hoa thường nhỏ hơn và thẳng.
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Hoa: mọc ở đầu ngọn, đầu cành. Hoa tự hình chùy, đầu cụm hoa có chiều rộng khoảng 2 cm; cuống dài 10-25 mm, mọc thẳng. Tổng bao hình trụ, kích thước chùm hoa thường cao 10-13 cm, rộng 5-6 mm, các lá bắc không lông, màu tía, các lá ngoài hình trứng, dài 2-3 mm, các lá trong hình trứng hay mũi mác, các lá bắc tận trong cùng hình mũi mác. Mỗi cây thường có 21-27 hoa, hoa có nhiều cánh màu vàng nhạt, kích thước hoa 12-13 mm.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Quả bế: quả bế hình elip, phẳng, màu đen, kích thước quả dài 4-4,5 mm, rộng 2,3 mm, mỏ quả dài 1-1,5 mm.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
Thân: không có lông, cao khoảng 0,6-2 m, thân thường mọc đơn hoặc chẻ nhánh ở phần trên.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Hình 1. Thân, lá, hoa và quả bồ công anh Việt Nam.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Cây bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica L.) là một loại thực vật thân thảo, mọc đứng, sống một hoặc hai năm. Mùa ra hoa và mùa quả vào khoảng tháng 6 đến tháng 9 hằng năm.
Mào lông: màu trắng gắn liền quả dài 7-8 mm.
Cây dễ nhầm lẫn: bồ công anh hoa tím (Cichorium intybus L.), chicory, wild endive (Anh), chicorée (Pháp). 2.1.2.3 Sinh thái và phân bố [2] Lactuca là một chi tương đối lớn, gồm những cây sống một năm, vài loài sống nhiều năm, phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và á nhiệt đới Bắc bán cầu. Ở Ấn Độ, có khoảng 25 loài. Việt Nam cũng có hơn 10 loài. Trong đó, bồ công anh Việt Nam là loài phân bố phổ biến nhất, ở hầu hết các tỉnh từ miền núi đến đồng
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
5
N
H
Ơ
Bồ công anh là cây ưa ẩm và ưa sáng, thường mọc trên những nơi đất tương đối màu mỡ, nhất là các bãi bồi ven sông, vườn bỏ hoang hoặc nương rẫy. Hàng năm, cây con mọc từ hạt thường xuất hiện vào cuối mùa xuân. Cây sinh trưởng nhanh trong mùa hè, ra hoa quả vào đầu mùa thu và sau đó tàn lụi. Hạt giống có túm lông ở đỉnh, nhờ gió phát tán đi khắp nơi. Vài năm trở lại đây, nhiều cơ sở chữa bệnh y học dân tộc đã trồng thêm cây thuốc này.
N
bằng. Độ cao phân bố thường không quá 1500 m. Cây cũng gặp ở nhiều nước khác như Trung Quốc, Lào, Ấn Độ, Nhật Bản,…
TR ẦN
2.1.3.2 Ngoài nước
10 00
B
Nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như hoạt tính sinh học của cây bồ công anh Việt Nam đã được tiến hành ở một số nước như: Hàn Quốc, Trung Quốc, Hà Lan,... với nhiều công trình đã được công bố.
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Năm 2003, Sheng-Yang Wang và cộng sự đã khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa và tính chất của các chất được tách từ cây Lactuca indica L. Kết quả cho thấy chiết xuất từ Lactuca indica L. có khả năng thu giữ các gốc tự do hoạt động, giảm stress oxy hóa trong bệnh bạch cầu promyelocytic HL-60 của tế bào người. Hơn nữa, chiết xuất của Lactuca indica L. gần như ức chế hoàn toàn sản xuất nitric oxide và các biểu hiện mRNA của chất cảm ứng enzym tổng hợp nitric oxide, với liều 100 μg/mL, trong các đại thực bào RAW264.7. Bên cạnh đó các nhà nghiên cứu đã phân lập được 6 hợp chất protocatechulic acid, methyl p-hydroxybenzoate, caffeic acid, 3,5-dicaffeoylquinic acid, luteolin 7-O-α-glucopyranoside và quercetin 3-O-α-glucopyranoside [7].
D
IỄ N
Đ
ÀN
Năm 2007, Ki Hyun Kim và cộng sự đã phân lập 7 dẫn xuất quinic acid như 3,4di-O-caffeoylquinic acid, 3,5-di-O-caffeoyl-muco-quinic acid, 3,5-di-O-caffeoylquinic acid, 4,5-di-O-caffeoylquinic acid, 5-O-caffeoylquinic acid, 3-O-caffeoylquinic acid và 5-O-(E)-p-coumaroylquinic acid. Và 5 dẫn xuất flavonoid như quercetin 3-O-α-Lrhamnopyranosyl-(1→6)-β-D-glucopyranoside, quercetin 5-O-β-D-glucopyranoside, luteolin 7-O-β-D-glucuronide, 20-dihydroxy-7-O-β-D-glucuronylflavone, quercetin 3O-β-D-glucopyranoside các hợp chất đã được thử hoạt tính bảo vệ gan ở qui mô ống nghiệm [4].
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Tại Việt Nam, chưa có nghiên cứu nào được công bố về thành phần hóa học cũng như hoạt tính sinh học của cây bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica L.).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
2.1.3.1 Trong nước
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
2.1.3 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
Bồ công anh không kén đất, có khả năng thích nghi rộng nên được trồng phổ biến ở các vườn thuốc của trạm xá, bệnh viện, trường học, viện nghiên cứu để hướng dẫn học tập và khai thác sử dụng. Cả cây bồ công anh được thu hái vào tháng 5 đến tháng 7, lúc này cây chưa ra hoa. Thường dùng tươi làm rau ăn và thuốc đắp hoặc phơi khô.
Năm 2007, Yi-Hsuan Chen và công sự đã đánh giá tác dụng kháng sinh của dịch chiết ethanol của Lactuca indica L. trên dòng tế bào ung thư bạch cầu HL-60 của người và các thành phần tạo nên hoạt tính của dịch chiết. Kết quả cho thấy dịch chiết có tác
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
6
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Năm 2016, Chang Ik Choi và cộng sự đã cô lập được 8 hợp chất phenolic, gồm apigenin, luteolin, isoquercitrin, chlorogenic acid, protocatechuic acid, phydroxymethyl benzoic acid, trans-cinnamic acid, và p-coumaric acid. Trong đó các hợp chất luteolin, isoquercitrin, chlorogenic acid và p-hydroxymethyl benzoic acid là chất kháng oxy hóa hoạt động với giá trị IC50 trong khoảng 35,5-52,5 μM. Ngoài ra, apigenin và luteolin ức chế hoạt động α-glucosidase với giá trị IC50 lần lượt có giá trị tại 96,4 và 100,7 μM [11].
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Thông qua các tài liệu nghiên cứu cho thấy thành phần hóa học chính trong cây bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica L.) là các các dẫn xuất của quinic acid, flavonoid, một số loại terpenoid, hợp chất có thành phần chứa phenolic và các hợp chất khác [4,5,7,10,11]. Được thể hiện trong Bảng 1 như sau:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
Năm 2011, Petra Lüthje và cộng sự đã nghiên cứu khả năng ngăn cản tế bào ung thư bàng quang bởi Escherichia coli của dịch chiết Lactuca indica L.. Kết quả cho thấy rằng ngoài tác dụng lợi tiểu, Lactuca indica L. còn có các tác dụng trực tiếp trên tế bào biểu mô có thể bảo vệ chống lại nhiễm trùng Escherichia coli [6].
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
Năm 2010, Ki Hyun Kim và cộng sự đã phân lập 1 hợp chất là di-E-caffeoyl-meso-tartaric acid từ dịch chiết methanol của phần trên mặt đất của cây Lactuca indica L. trong dòng tế bào gan HBV-transfected nhân Hep-G2.2.15, hợp chất này có hiệu quả giảm nồng độ HBV DNA trong việc giải phóng các hạt HBV trưởng thành từ việc nuôi cấy Hep-G2.2.15 [5].
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Năm 2008, Ki Hyun Kim và cộng sự đã cô lập được 7 terpene và 5 phenolic, bao gồm: trans-phytol, 3-β-hydroxyglutin-5-ene, 5,6-epoxy-3-hydroxy-7-megastigmen-9one, 11-β-13-dihydrolactucin, 2-phenylethyl-β-D-glucopyranoside, cichorioside B, 1hydroxylinaloyl-6-O-β-D-glucopyranoside, (6S,9S)-roseoside, benzyl-β-Dglucopyranoside, 2-(3-O-β-D-glucopyranosyl 4-hydroxyphenyl)-ethanol, 3-(β-Dglucopyranosyloxymethyl)-2-(4-hydroxy-3-methoxyphenyl)-5-(3-hydroxypropyl)-7methoxydihydrobenzofuran, và (+)-taraxafolin-B [10].
N
dụng gây độc tế bào mạnh mẽ, chống lại tế bào HL-60, giá trị IC50 là 313 μg/mL. Dịch chiết này chứa 5% các hợp chất phenolic, như quercetin, caffeic acid, rutin, và chlorogenic acid. Trong số 4 hợp chất phenolic hoạt động, quercetin đã được tìm thấy là hiệu quả nhất trong việc ức chế đối với khả năng tồn tại trong tế bào và biến đổi các chức năng của ty thể [9].
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
7 Bảng 1. Tổng hợp các thành phần hóa học trong cây đã được phân lập. TT
Tên gọi
Công thức
3-O-caffeoylquinic acid
Ơ N Y
3,4-Di-O-caffeoylquinic acid
.Q TP
3,5-Di-O-caffeoylquinic acid
N
4,5-Di-O-caffeoylquinic acid
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
4
G
(R1 = caffeoyl, R2 = H, R3 = caffeoyl)
5
TR ẦN
(R1 = H, R2 = caffeoyl, R3 = caffeoyl) 5-O-caffeoylquinic acid
5-O-(E)-p-coumaroylquinic acid
10 00
6
B
(R1 = H, R2 = H, R3 = caffeoyl)
3,5-Di-O-caffeoyl-muco-quinic acid
Ý
7
-H
Ó
A
(R1 = H, R2 = H, R3 = (E)-pcoumaroyl)
ÁN
-L
(R4 = caffeoyl, R5 = caffeoyl)
TO
Flavonoid
Luteolin
D
IỄ N
Đ
ÀN
8
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
3
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
(R1 = caffeoyl, R2 = caffeoyl, R3 = H)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
2
H
(R1 = caffeoyl, R2 = H, R3 = H)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
1
N
Các dẫn xuất của quinic acid
9
Apigenin
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
8 Quercetin 3-O-α-Lrhamnopyranosyl (1→6)-β-Dglucopyranoside
11
Quercetin 3-O-β-Dglucopyranoside
12
Quercetin 5-O-β-Dglucopyranoside
13
5,20-Dihydroxy-7-O-β-Dglucuronylflavone
14
Luteolin 7-O-β-D-glucuronide
-L ÁN
1-Hydroxylinaloyl-6-O-βD-glucopyranoside
17
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G N H Ư TR ẦN
3-β-Hydroxyglutin-5-ene
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
16
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Trans-phytol
Ý
15
-H
Terpenoid
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP
Ó
A
10 00
B
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
10
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
19
11β-13-Dihydrolactucin
20
5,6-Epoxy-3-hydroxy-7megastigmen-9-one
Ơ
Cichorioside B
24
N
(+)-Taraxafolin-B
D
IỄ N
Đ
ÀN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
Ó
-H
Ý -L ÁN
Protocatechuic acid
TO
23
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
3-(β-DGlucopyranosyloxymethyl )-2-(4-hydroxy-3methoxyphenyl)-5-(3hydroxypropyl)-7methoxydihydrobenzofuran
H Ư
22
TR ẦN
2-(3-O-β-DGlucopyranosyl-4hydroxyphenyl)-ethanol
B
21
10 00
http://daykemquynhon.ucoz.com
Các hợp chất có thành phần phenolic
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
18
N
9
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
10 p-hydroxymethyl benzoic acid
26
p-coumaric acid
27
Chlorogenic acid
28
Di-E-caffeoyl-mesotartaric acid
29
Methyl p-hydroxybenzoate
30
Caffeic acid
32
(6S,9S)-Roseoside
D
IỄ N
Đ
ÀN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2-Phenylethyl-β-Dglucopyranoside
TO
31
ÁN
Các hợp chất khác
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
25
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
Y
U
.Q
N
Ơ
H
N
34 Trans-cinnamic acid
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TP
Benzyl-β-Dglucopyranoside
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
33
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
11
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
12 2.2 Vài nét về các đối tượng gây bệnh 2.2.1 Các chủng khuẩn, nấm gây bệnh
H
Ơ
- Hình thái: Staphylococcus aureas hay tụ cầu vàng là những cầu khuẩn, có đường kính từ 0,8-1,0 μm và đứng thành chùm nho, bắt màu Gram (+), không nha bào, thường không có vỏ.
N
2.2.1.1 Staphylococcus aureus [12]
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
- Hình thái: Bacillus subtilis hay trực khuẩn cỏ khô có dạng trực khuẩn nhỏ và ngắn, hai đầu tròn, bắt màu Gram (+), kích thước chiều rộng 0,5-0,8 μm, chiều dài 1,53 μm, thường đứng đơn lẻ hoặc tạo thành chuỗi ngắn. Vi khuẩn có khả năng di động, có từ 8-12 chiên mao.
B
- Nuôi cấy: nuôi cấy trong môi trường hiếu khí (nhưng có khả năng phát triển trong môi trường thiếu oxy), nhiệt độ tối ưu 37 oC, thích hợp tại pH từ 7-7,4.
10 00
2.2.1.3 Lactobacillus fermentum [12]
Ó
A
- Lactobacillus fermentum là vi khuẩn Gram (+) có lợi cho sức khỏe con người và động vật. Là vi khuẩn ưa ẩm, có nhu cầu dinh dưỡng phức tạp.
-L
Ý
-H
- Nuôi cấy: Vi khuẩn phát triển tốt trong môi trường acid pH từ 5,5-6,2, chúng tồn tại được ở cả pH dưới 5. Nhiệt độ phát triển tối ưu từ 30-40 oC, phù hợp với thân nhiệt cơ thể người.
ÁN
2.2.1.4 Salmonella enterica [12]
TO
- Hình thái: là trực khuẩn Gram (–), có nhiều chiên mao ở xung quanh thân.
D
IỄ N
Đ
ÀN
- Nuôi cấy: thích hợp ở cả hiếu và kỵ khí, phát triển được trên các môi trường nuôi cấy thông thường.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
2.2.1.2 Bacillus subtilis [12]
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
- Khả năng gây bệnh: tụ cầu vàng thường ký sinh ở mũi họng và có thể cả ở da. Vi khuẩn này gây bệnh cho người suy giảm đề kháng hoặc chúng có nhiều yếu tố độc lực. Có khả năng gây các bệnh như: mụn nhọt sinh mủ, các ổ áp xe (gan, phổi, não, tủy sống,…), viêm xương, viêm phổi,…
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
- Nuôi cấy: tụ cầu vàng thuộc loại dễ nuôi cấy, phát triển được ở nhiệt độ 10-45 oC và nồng độ muối cao tới 10%. Thích hợp ở cả điều kiện hiếu và kỵ khí.
2.2.1.5 Escherichia coli [12] - Hình thái: Escherichia coli (E. coli) là trực khuẩn Gram (–). Phát triển dễ dàng trên các môi trường nuôi cấy thông thường, cả hiếu và kỵ khí. Kích thước chiều dài 23 μm, rộng 0,5 μm, đôi khi trong môi trường nuôi cấy có thể dài đến 6-8 μm. - Nuôi cấy: phát triển được ở nhiệt độ 15-40 oC, tốt nhất là 37 oC, pH thích hợp vào khoảng 7-7,2.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
13 - Khả năng gây bệnh: trong đường tiêu hóa, E. coli chiếm khoảng 80% các vi khuẩn hiếu khí. Nhưng E. coli cũng là vi khuẩn gây bệnh quan trọng, nó đứng đầu trong các vi khuẩn gây bệnh đường tiêu hóa, viêm đường tiết niệu, viêm đường mật, đứng hàng đầu trong các căn nguyên gây nhiều bệnh khác như viêm phổi, viêm màng não, nhiễm khuẩn vết thương.
Ơ
N
2.2.1.6 Pseudomonas aeruginosa [12]
2.2.1.7 Klebsiella pneumoniae [12]
-L
Ý
-H
Ó
A
Klebsiella pneumoniae ở một số người bình thường có thể gặp trong phân hoặc đường hô hấp trên, Klebsiella pneumoniae là vi khuẩn Gram (–) gây ra bệnh viêm phổi, thường gặp ở trẻ sơ sinh, tỉ lệ tử vong rất cao nếu không được điều trị sớm. Ngoài ra, nó còn khả năng gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm màng não, viêm tai giữa, viêm xoang.
ÁN
2.2.1.8 Candida albican [13]
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
- Nấm men Candida albican là một loại nấm có hình tròn hoặc hình bầu dục với kích thước khoảng 2-5 µm. Loại nấm này thường sống hoại sinh trong đường tiêu hóa của người, động vật hoặc trong âm đạo của phụ nữ,…
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
- Khả năng gây bệnh: trực khuẩn mủ xanh từ môi trường bên ngoài xâm nhập vào cơ thể qua các vết thương hở (nhất là bỏng). Tại chỗ xâm nhập, chúng gây viêm có mủ (mủ có màu xanh); nếu cơ thể suy giảm chức năng đề kháng, chúng có thể xâm nhập vào gây viêm các phủ tạng (xương, đường tiết niệu, tai giữa, phế quản, màng não) hoặc gây bệnh toàn thân (nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc). Về bệnh sinh học, có giả thuyết cho rằng, các sản phẩm ngoại tiết như sắc tố, độc tố tan máu, độc tố ruột, ngoại độc tố A (độc tố gây chết) có vai trò chính.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
Đ ẠO
- Nuôi cấy: trực khuẩn mủ xanh dễ dàng phát triển trên các môi trường nuôi cấy thông thường (thạch thường, thạch máu, canh thang), hiếu khí tuyệt đối. Nhiệt độ tối ưu là 37oC, nhưng chúng cũng có thể phát triển được trong khoảng dao động rộng 5-42 oC, pH thích hợp từ 7,2-7,5 (dao động 4,5-9,0).
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
- Hình thái: Pseudomonas aeruginosa hay trực khuẩn mủ xanh là vi khuẩn Gram (–), thẳng hoặc hơi cong nhưng không xoắn, hai đầu tròn. Kích thước rộng 0,5-1,0 μm, dài 1,5-5,0 μm. Có một chiên mao duy nhất ở một cực. Các nhung mao (pili) của trực khuẩn mủ xanh dài khoảng 6 nm, là nơi tiếp nhận nhiều loại phage và giúp cho vi khuẩn gắn kết vào bề mặt của tế bào vật chủ. Trực khuẩn mủ xanh không sinh nha bào.
- Sự phát triển và gây bệnh của chúng chịu sự kiềm chế của các vi khuẩn sống trong vi hệ. Chúng trở nên gây bệnh khi điều kiện thuận lợi, giảm sức đề kháng (do nhiều căn nguyên), mất cân bằng trong vi hệ và do một số yếu tố thuận lợi khác. 2.2.2 Các dòng tế bào ung thư 2.2.2.1 Tế bào ung thư cổ tử cung (HeLa) Tế bào HeLa là một loại tế bào thuộc dòng tế bào bất tử được sử dụng trong các nghiên cứu khoa học. Đây là dòng tế bào người lâu đời nhất và được sử dụng nhiều nhất.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
14 Dòng tế bào này được phân lập từ tế bào ung thư cổ tử cung ngày 8 tháng 2 năm 1951 từ Henrietta Lacks, bệnh nhân đã qua đời vì ung thư vào ngày 4 tháng 10 năm 1951. Dòng tế bào HeLa rất ổn định và tăng sinh mạnh, điều này dẫn đến việc chúng dễ nhiễm chéo vào nhiều dòng tế bào khác cũng được sử dụng trong nghiên cứu.
TR ẦN
2.2.2.4 Tế bào ung thư gan (Hep-G2)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Hep-G2 là một dòng tế bào xuất phát từ mô gan, tìm thấy ở một nam giới da trắng, 15 tuổi người Mỹ với một tế bào ung thư biểu mô rất khác biệt. Các tế bào này là biểu mô có một modal chromosome số 55, và không gây khối u ở những con chuột nude (chuột thiếu hụt miễn dịch). Các tế bào tiết ra nhiều protein huyết tương chính như albumin, transferrin, và các protein giai đoạn cấp tính như transferrin và plasminogen.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Tế bào PANC-1 được phát hiện và nuôi cấy từ một người đàn ông 56 tuổi mắc ung thư biểu mô tuyến tụy xâm nhập vào thành tá tràng. Di căn ở một hạch lympho bên ngoài vùng bụng được phát hiện trong quá trình cắt đại tràng.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
2.2.2.3 Tế bào ung thư tuyến tụy (PANC-1)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Dòng tế bào ung thư phổi A549 được phát hiện vào năm 1972 bởi D.J. Giard. Các tế bào này có nguồn gốc từ việc nuôi cấy các mô biểu bì tế bào ung thư phổi của một nam bệnh nhân người da trắng 58 tuổi. Đặc điểm của tế bào ung thư A549 là kích thước phát triển lớn hơn nhiều lần tế bào thường. Tế bào ung thư A549 có kích thước đường kính khoảng 20 m do đó thuận lợi cho việc quan sát cũng như kiểm tra. Chu kỳ phát triển nhân đôi của A549 là 24 giờ, tức cứ sau 24 giờ thì số lượng tế bào sẽ được nhân lên gấp 2 lần.
N
2.2.2.2 Tế bào ung thư phổi (A549)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
15 CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
Ơ
Do cấu tạo hóa học của cây cỏ hoặc sinh khối (biomass) thường là những chất liệu đại phân tử tương đối trơ, không hòa tan trong các dung môi hữu cơ, vì thế việc khảo sát hợp chất tự nhiên nghĩa là chiết lấy và khảo sát các chất biến dưỡng thứ cấp có trọng lượng phân tử nhỏ.
N
3.1 Lựa chọn dung môi [14]
-H
Ó
A
- Các dung môi cần được chưng cất lại và tồn trữ trong những chai, lọ bằng thủy tinh do trong môi trường thường hay chứa một số tạp chất bẩn mà thường gặp nhất là chất làm dẻo hóa, chúng lẫn vào dung môi thường được chứa trong các thùng làm bằng nhựa dẻo.
ÁN
-L
Ý
- Methanol và chloroform thường chứa tạp chất là di(2-ethylhexyl) phtalat và chất này thường bị nhiều tác giả nhầm lẫn rằng là hợp chất tự nhiên có chứa trong cây cỏ đang khảo sát, dù rằng hợp chất này có một số hoạt tính sinh học.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
- Chloroform, dichloromethane có thể tạo phản ứng với các loại alkaloid để tạo thành các alkaloid dạng muối tứ cấp và một vài hợp chất giả tạo khác. Tương tự, các vết HCl có thể gây ra sự phân hủy, sự khử nước, sự đồng phân hóa cho vài hợp chất hữu cơ.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
Một số điều cần biết khi sử dụng dung môi để chiết tách:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Dung môi được chọn phải là dung môi có tính trung tính, không độc, không quá dễ cháy, hòa tan được các nhóm hoạt chất cần khảo sát, có thể loại bỏ dễ dàng. Cần tránh chọn các dung môi độc như benzen hoặc dễ cháy như diethyl ether, carbon tetrachlorua,… Trường hợp cần khảo sát đối với một số nhóm chất đặc biệt có thể sử dụng dung môi có điều chỉnh pH (trong trường hợp chiết alkaloid, flavonoid,…) hoặc có thể sử dụng dung môi không bay hơi (như chiết các tinh dầu). Khi sử dụng các dung môi dễ cháy cần phải thực hiện ở một nơi có điều kiện phòng cháy chữa cháy tốt và cách ly với các phòng thí nghiệm.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Thông thường người ta muốn nghiên cứu các hợp chất tự nhiên có tính ái dầu có mức phân cực khác nhau, tuy nhiên, đôi khi cũng nghiên cứu các hợp chất tự nhiên có tính ái nước. Điều này được thực hiện bằng cách chiết những hợp chất có trong cây lần lượt bằng các dung môi có tính phân cực tăng dần hoặc chiết một lần lấy tất cả các loại hợp chất bằng cách sử dụng dung môi vạn năng methanol (có thể chiết hầu hết các loại hợp chất tự nhiên).
- Acetone có thể tạo ra dẫn xuất acetonid nếu hợp chất chiết có chứa nhóm cis-1,2diol hiện diện trong môi trường acid. - Sau khi chiết, dung môi được thu hồi bằng máy cô quay chân không ở nhiệt độ 30-40 oC, chưng cất ở nhiệt độ cao hơn có thể làm hư một số hợp chất kém bền nhiệt. Người ta thường sử dụng các dung môi không hòa tan trong nước như n-hexane, petroleum ether, dichloromethane, ethyl acetate hay các dung môi hòa tan trong nước như acetone, methanol, ethanol. Các loại dung môi này tương đối rẻ tiền, có bán sẵn, độ nhớt thấp, tỉ trọng tương đối khác so với nước.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
16 Các dung môi có chỉ số phân cực khác nhau có khả năng hòa tan các chất có độ phân cực khác nhau. Dung môi không phân cực như n-hexane, petroleum ether dùng để hòa tan các chất không hoặc kém phân cực. Dung môi phân cực trung bình như dichloromethane dùng để hòa tan các chất có độ phân cực trung bình. Dung môi phân cực như ethyl acetate, methanol, ethanol dùng để hòa tan các chất phân cực.
Ơ
N
3.2 Kỹ thuật chiết rắn-lỏng [14]
H
3.2.1 Kỹ thuật chiết ngấm kiệt
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Cách tiến hành: bột cây được xay thô, lọt được qua lỗ rây 3 mm. Mẫu không nên to hơn vì sẽ chiết không kiệt, mẫu được xây quá mịn sẽ có tính nhầy nhựa hoặc có thể trương nở,… sẽ cản trở dòng chảy. Đáy của bình ngấm kiệt được lót bằng bông thủy tinh và một tờ giấy lọc. Bột cây được đặt vào bình, lên trên lớp bông thủy tinh, lên gần đầy bình. Đậy bề mặt lớp bột bằng một tờ giấy lọc và chặn lên trên bằng những viên thủy tinh để cho dung môi không làm xáo trộn bề mặt lớp bột. Từ từ rót dung môi cần chiết vào bình cho đến khi dung môi phủ xấp xấp phía trên lớp mặt. Có thể sử dụng dung môi nóng hoặc nguội.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Dụng cụ: gồm một bình ngấm kiệt bằng thủy tinh, hình trụ đứng, dưới đáy bình là một van khóa để điều chỉnh vận tốc của dung dịch chảy ra, một bình chứa đặt bên dưới để hứng dung dịch chiết. Phía trên cao của bình ngấm kiệt là bình lóng để chứa dung môi tinh khiết.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
Phương pháp này được sử dụng khá phổ biến vì không đòi hỏi thiết bị tốn kém, phức tạp.
Hình 2. Kỹ thuật chiết ngấm kiệt (percolation).
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
17
H
Ơ
Hiệu quả của phương pháp: so sánh với phương pháp ngâm dầm, phương pháp này đòi hỏi thiết bị phức tạp hơn một chút nhưng hiệu quả lại cao hơn và ít mất công hơn vì đây là quá trình chiết liên tục, dung môi trong bình ngấm kiệt đã bão hòa mẫu chất sẽ được liên tục thay thế bằng dung môi tinh khiết.
N
Để yên sau một thời gian, thường là 12 đến 24 giờ. Mở van bình ngấm kiệt cho dung dịch chiết chảy ra từng giọt và đồng thời mở khóa bình lóng để dung môi tinh khiết chảy vào bình ngấm kiệt bằng với vận tốc dung dịch chiết chảy ra khỏi bình này.
H Ư
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
Rót dung môi tinh khiết vào bình cho đều xấp bề mặt của lớp bột cây. Giữ yên ở nhiệt độ phòng một đêm hoặc một ngày, để cho dung môi xuyên thấm vào cấu trúc tế bào thực vật và hòa tan các hợp chất tự nhiên. Sau đó, dung dịch chiết được lọc lại ngang qua một tờ giấy lọc, thu hồi dung môi sẽ có được cao chiết. Tiếp theo, rót dung môi mới vào bình chứa bột cây và tiếp tục quá trình chiết thêm một số lần nữa cho đến khi chiết kiệt mẫu cây.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
G
Ngâm bột cây trong một bình chứa bằng thủy tinh hoặc bằng thép không gỉ, bình có nắp đậy. Tránh sử dụng bình bằng nhựa vì dung môi hữu cơ có thể hòa tan một ít nhựa, gây nhầm lẫn là hợp chất có chứa trong cây.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
Kỹ thuật chiết ngâm dầm cũng tương tự như kỹ thuật chiết ngấm kiệt nhưng không đòi hỏi thiết bị phức tạp, vì thế có thể dễ dàng thao tác với một lượng lớn mẫu cây.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
3.2.2 Kỹ thuật chiết ngâm dầm
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
Kiểm tra việc chiết kiệt mẫu bột cây bằng sắc ký lớp mỏng hoặc nhỏ một giọt dung dịch chiết lên tấm kiếng sạch, để bốc hơi và xem có còn để lại vết gì hay không, nếu không còn vết là đã chiết sạch.
Hình 3. Kỹ thuật chiết ngâm dầm (maceration).
Có thể gia tăng hiệu quả sự chiết bằng cách thỉnh thoảng đảo trộn, xóc đều lớp bột cây hoặc có thể gắn vào máy lắc để lắc nhẹ (chú ý nắp bình bị bung ra làm dung dịch chiết bị trào ra ngoài). Mỗi lần ngâm chỉ cần 24 giờ là đủ vì với một lượng dung môi cố định trong bình, mẫu chất chỉ hòa tan vào dung môi đến khi đạt mức bão hòa, không thể thêm được nhiều hơn, nên có ngâm lâu cũng chỉ làm mất thời gian.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
18 Dung môi sau khi thu hồi được làm khan nước bằng các chất làm khan và được tiếp tục sử dụng để chiết các lần sau. 3.2.3 Kỹ thuật chiết bằng hệ thống chiết soxhlet
Hình 4. Chiết bằng máy soxhlet.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Dụng cụ: hệ thống gồm ba bộ phận tháo ráp được lại các vị trí nút mài (1), (2) và (3). Gồm một bình cầu A đặt trong một bếp đun có thể điều chỉnh nhiệt độ. Một bộ phận chứa mẫu bột cây, gồm ba ống: ống D có đường kính lớn, ở giữa, để chứa bột cây; ống B có đường kính trung bình, để dẫn dung môi từ bình A bay lên, đi vào ống D chứa bột cây; ống E có đường kính nhỏ là ống thông nhau, để dẫn dung môi từ D trả ngược trở lại bình cầu A. Trên cao nhất là ống C ngưng hơi.
N
Hệ thống có bán sẵn với nhiều cỡ lớn nhỏ khác nhau, từ bình cầu có thể tích 250 mL đến 15 L.
D
IỄ N
Đ
ÀN
Cách tiến hành: bột cây xay thô được đặt trực tiếp trong ống D hoặc tốt nhất là đặt trong một túi vải để lấy bột cây ra khỏi hệ thống. Lưu ý đặt vài viên bi thủy tinh dưới đáy ống D để tránh làm nghẹt lối ra vào của ống thông E. Không được để lượng bột cây trong ống D cao vượt hơn mức công của ống thông E. Rót dung môi đã lựa chọn vào bình cầu bằng cách tháo hệ thống ở chổ nút mài (2), như thế dung môi sẽ thấm ướt bột cây rồi mới chạy xuống bình cầu (thể tích dung môi trong bình cầu không được vượt quá 2/3 thể tích bình cầu). Kiểm tra hệ thống kín. Mở cho nước chảy hoàn lưu trong ống ngưng hơi. Cấm bếp điện và điều chỉnh nhiệt độ sao cho dung môi trong bình cầu sôi nhẹ đều. Khi dung dịch
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
Ơ
trong bình cầu sôi, dung môi tinh khiết sẽ bốc hơi, sau đó theo ống B lên cao hơn rồi theo ống ngưng hơi để lên cao hơn nữa nhưng tại đây hơi dung môi bị ống ngưng làm lạnh, ngưng tụ thành thể lỏng, rớt thẳng xuống ống D đang chứa bột cây. Dung môi ngấm vào bột cây và chiết những chất hữu cơ nào có thể hòa tan vào dung môi. Theo quá trình đun nóng, lượng dung môi rơi vào ống D càng nhiều, mức dung môi dâng lên cao trong ống D và đồng thời cũng dâng cao trong ống E vì đây là ống thông nhau. Đến một mức cao nhất trong ống E, dung môi sẽ bị hút về bình cầu A, lực hút này sẽ rút hết lượng dung môi đang chứa trong ống D.
N
19
TR ẦN
3.3 Kỹ thuật chiết lỏng-lỏng [14]
10 00
B
Kỹ thuật này còn được gọi là sự chiết bằng dung môi (solvent extration). Cao alcol thô ban đầu hoặc dung dịch ban đầu đều chứa hầu hết các hợp chất hữu cơ từ phân cực đến không phân cực vì thế rất khó cô lập riêng những hợp chất tinh khiết để thực hiện các khảo sát tiếp theo. Người ta dùng kỹ thuật chiết lỏng-lỏng để phân chia cao alcol thô ban đầu hoặc dung dịch ban đầu thành những phân đoạn có tính phân cực khác nhau.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Nguyên tắc của sự chiết là dung môi không phân cực sẽ hòa tan tốt các hợp chất không phân cực (alcol, ester béo,…), dung môi phân cực trung bình hoà tan tốt các hợp chất có tính phân cực trung bình (ether, aldehyde,…) và dung môi phân cực sẽ hòa tan tốt các hợp chất có tính phân cực (các hợp chất có chứa nhóm chức -OH, -COOH,…).
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Sau khi hoàn tất, lấy dung môi chiết ra khỏi bình cầu A, đuổi dung môi thu được cao chiết.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
Đ ẠO
Kiểm tra sự chiết kiệt bằng cách tắt máy để nguội và mở hệ thống chỗ nút mài (3), rút lấy một giọt dung môi và thử trên mặt kính, nếu thấy không còn vết gì trên kính là đã chiết kiệt.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
Bếp vẫn tiếp tục đun và một quy trình mới vận chuyển dung môi theo như mô tả lúc đầu. Các hợp chất được hút xuống bình cầu và nằm lại tại đó, chỉ có dung môi tinh khiết là được bốc hơi bay lên để tiếp tục quá trình chiết. Tiếp tục đến khi chiết kiệt chất trong bột cây.
Hình 5. Phương pháp chiết lỏng-lỏng.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
20
Ơ
Tùy vào tỉ trọng so sánh giữa dung môi và nước mà pha hữu cơ nằm ở lớp trên hoặc ở dưới so với pha nước.
N
Việc chiết lỏng-lỏng được thực hiện bằng bình lóng, trong đó cao alcol thô ban đầu được hòa tan vào pha nước. Sử dụng lần lượt các dung môi hữu cơ, loại không hòa tan với nước để chiết ra khỏi pha nước các hợp chất có tính phân cực khác nhau (tùy vào độ phân cực của dung môi).
10 00
B
Sắc ký lớp mỏng (sắc ký bản mỏng) chủ yếu dựa vào hiện tượng hấp thu trong đó pha động là một dung môi hoặc hỗn hợp các dung môi, di chuyển ngang qua pha tĩnh là một chất hấp thu trơ được tráng thành một lớp mỏng, phủ đều trên bề mặt một tấm kính, tấm kim loại thường là nhôm hoặc tấm nhựa.
Ó
A
Bình sắc ký: một chậu, hũ, lọ,… bằng thủy tinh, hình dạng đa dạng có nắp đậy.
Ý
-H
Pha tĩnh: một lớp mỏng khoảng 0,25 mm của một loại chất hấp thu trơ, như silica gel, alluminium,…
TO
ÁN
-L
Mẫu chất cần phân tích: hỗn hợp nhiều chất với độ phân cực khác nhau, thông qua một ống vi quản, được đưa lên lớp pha tĩnh ở vị trí cao hơn một chút so với mặt thoáng của chất lỏng đang chứa trong bình sắc ký.
D
IỄ N
Đ
ÀN
Trong quá trình sắc ký, pha động di chuyển theo chiều từ dưới lên nhờ lực mao quản, mỗi thành phần của mẫu chất sẽ di chuyển với một vận tốc khác nhau, đi phía sau mực của dung môi. Vận tốc di chuyển này phụ thuộc vào các tương tác với pha tĩnh và pha động của các thành phần trong mẫu chất.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
3.4 Sắc ký lớp mỏng (Thin layer chromatography, TLC) [14]
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
Kỹ thuật chiết lỏng-lỏng có nhược điểm là do phải lắc bình lóng nhiều lần nên ở những lần chiết sau dung môi trong bình lóng tạo nhũ tương, gây khó khăn trong việc tách pha thành hai lớp. Khi dung môi trong bình lóng tạo nhũ tương có thể sử dụng một đũa thủy tinh dài đưa vào bình lóng, khuấy nhẹ dung dịch hoặc cọ xát nhẹ vào thành bình, chỗ mặt thoáng của dung dịch nhằm phá vỡ các bọt khí để dung dịch nhanh chóng phân thành hai lớp.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Việc chiết được thực hiện lần lượt từ dung môi hữu cơ kém phân cực đến dung môi phân cực ví dụ như: n-hexane, dichloromethane, ethyl acetate,… Với mỗi loại dung môi hữu cơ, việc chiết được thực hiện nhiều lần, mỗi lần một lượng nhỏ thể tích dung môi, chiết đến khi không còn chất hòa tan vào dung môi thì đổi sang chiết với dung môi có tính phân cực hơn. Dung dịch của các lần chiết được gom chung lại, cô đuổi dung môi thu được cao chiết.
Các bước chuẩn bị trước khi sắc ký lớp mỏng: - Chuẩn bị vi quản: Lấy một ống thủy tinh có đường kính 1-2 mm, dài 10-20 cm (loại dùng để đo điểm nóng chảy). Hai tay cầm hai đầu ống, hơ đoạn giữa ống trên một đèn cồn, vừa hơ vừa xoay vòng vòng để khoảng vùng chính giữa của ống được nóng đều. Khi nhận thấy thủy tinh mềm dẻo và có vẻ như muốn chảy, dùng hai ngón tay nắm hai đầu ống kéo dang ra xa (về hai phía), thủy tinh của ống sẽ dãn dài ra. Tay vẫn giữ
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
21
Y
N
H
Ơ
- Chấm mẫu lên tấm bản mỏng: Dùng kéo cắt các bản mỏng với kích thước thích hợp, dùng bút chì để vạch nhẹ các nét mức xuất phát và mức tiền tuyến dung môi. Với mẫu chất lỏng, có thể chấm trực tiếp mẫu lên bản mỏng, trường hợp mẫu là dung dịch quá sệt, có thể pha loãng mẫu, với mẫu rắn cần phải hòa tan trong dung môi thích hợp. Sử dụng một vi quản, đặt dung dịch mẫu lên trên bề mặt của tấm sắc ký lớp mỏng một cách thận trọng. Sau khi chấm hoàn tất, dùng máy sấy nhẹ để dung môi bay hơi khỏi vết chấm, rồi nhúng bản mỏng vào dung dịch giải ly.
N
hai đầu ống, chờ đến khi thủy tinh nguội, đông cứng lại mới thôi, nếu không, ống còn nóng sẽ chảy cong queo.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
- Hiện hình các vết sau khi giải ly: Có thể sử dụng đèn chiếu tia UV 254 nm để phát hiện các hợp chất có thể hấp thu tia UV (các hợp chất sẽ tạo thành vết có màu tối sẫm) hoặc 365 nm để phát hiện một số chất có phát huỳnh quang (xuất hiện các vết có màu sáng trên nền bản mỏng). Có thể sử dụng phương pháp hóa học là phát hiện các vết bằng thuốc thử, bằng cách hòa thuốc thử vào một dung môi thích hợp rồi phun xịt thuốc thử này lên bản mỏng hoặc nhúng bản mỏng vào các dung dịch thuốc thử. Thuốc thử sẽ kết hợp với các chất để tạo ra các dẫn xuất có màu.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
- Giải ly bản mỏng: Cần chuẩn bị một bình giải ly phù hợp với bản mỏng. Trước khi cho tấm bản mỏng vào bình, bình cần được bão hòa dung môi để có một bầu khí quyển đồng nhất, thực hiện bằng cách phủ lên bề mặt trong của bình bằng một tờ giấy lọc, nghiêng đảo nhẹ bình giải ly để dung môi thấm ướt tờ giấy lọc. Sau đó, đặt tấm bản mỏng vào bình, cạnh đáy của bản ngập vào dung môi giải ly khoảng 0,5-1,0 cm.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
22 CHƯƠNG 4. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU 4.1 Phương tiện 4.1.1 Dụng cụ - Tủ sấy Ecocell.
Ơ
N
- Máy cô quay chân không Heidolph.
N
H
- Máy đo quang phổ Jasco V-730 (Nhật Bản).
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
- Bình lóng 250 mL, 500 mL.
- Phễu, đũa thủy tinh, giấy lọc. - Fritted glass (Crucible).
10 00
B
- Máy hút chân không.
TR ẦN
- Bình cô quay loại 50 mL, 250 mL, 500 mL.
- Một số dụng cụ cần thiết khác,…
A
4.1.2 Hóa chất
-H
Ó
- Dung môi hữu cơ (Chemsol, Việt Nam): n-henxane (n-Hex), dichloromethane (DC), ethyl acetate (Ea), methanol (Me), ethanol (EtOH).
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
- Thuốc thử vaniline/H2SO4 (5%), nước cất.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
- Becher 50 mL, 100 mL, 250 mL, 500 mL.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
- Bản silica gel 60 F254 Merck tráng sẵn.
.Q
- Cân phân tích OHAUS PA214 và cân kỹ thuật GM 612.
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Bếp điện Blacker®.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
- Hệ thống Kjeldahl.
Hình 6. Một số dung môi chính được sử dụng trong đề tài.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
23 Phương pháp định lượng carotenoid: - Acetone. - Petroleum ether. Phương pháp định lượng protein thô:
Ơ
N
- H2SO4 đậm đặc.
N
H
- NaOH 33%
N H Ư
- Sodium lauryl sunphate.
TR ẦN
- EDTA. - Na2B4O7.10H2O.
- Na2SO3. - Triethylene glycol.
10 00
B
- Na2HPO4.
-H
Ó
A
- Decahydronapthalene. - Acetone.
-L
Ý
Phương pháp định lượng xơ acid:
ÁN
- H2SO4 1,0N.
TO
- Cetyltrimethylammonium bromide.
Đ
ÀN
- Acetone.
IỄ N
G
Phương pháp định lượng xơ trung tính:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
- H3BO3.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
- H2SO4 0,1 N.
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
- Thuốc thử methyl red 0,075 g và bromocresol green 0,025 g trong 100 mL ethanol.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
- Chất xúc tác K2SO4 khan, CuSO4, TiO2 trộn theo tỉ lệ 200:6:6.
Phương pháp định lượng khoáng tổng: - Dung dịch FeCl3. - Nước cất. Phương pháp định lượng phosphorus: - Nước cất. - H2SO4 đậm đặc. - HClO4 70%.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
24 - Chỉ thị 2,4-dinitrophenol 1%. - Dung dịch NH3. - Molybdate amonium. - Antimon potassium tartrate.
Ơ
N
- Acid ascorbic.
N
H
Phương pháp DPPH:
Y
- DPPH (1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl).
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Rễ cây bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica L.) sau khi thu hái được rửa sạch, loại bỏ những phần hư, nấm mốc. Đem phơi gió đến gần khô, tiến hành sấy khô ở nhiệt độ 50oC.
TR ẦN
H Ư
Sau đó, xay nhuyễn thu được mẫu nguyên liệu. Bột cây được chiết trong ethanol bằng phương pháp ngâm dầm, mỗi lần ngâm khoảng 24 giờ, thu được dịch chiết. Tiến hành cô đuổi dung môi thu được cao tổng.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Cao tổng (cao EtOH) được hòa tan trong nước, loại bỏ phần không tan và tiến hành chiết lỏng-lỏng với các dung môi có độ phân cực tăng dần, thu được các cao phân đoạn tương ứng với dung môi chiết n-Hex, DC, Ea.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
4.2.1 Điều chế các cao phân đoạn
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
4.2 Phương pháp nghiên cứu
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
- Vitamin C.
a
b Hình 7. Nguyên liệu rễ cây bồ công anh Việt Nam. a. Rễ cây tươi. b. Bột rễ cây
Từ nguyên liệu rễ cây bồ công anh Việt Nam thu hái ban đầu (9 kg) ta thu được 0,8 kg bột rễ cây và tiến hành điều chế các cao phân đoạn. Quá trình điều chế các cao chiết được thể hiện trong Hình 5 như sau:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
-L
4.2.2 Khảo sát thành phần dưỡng chất
ÁN
4.2.2.1 Xác định hàm lượng carotenoid
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ÀN
TO
Sử dụng phương pháp đo độ hấp thu quang của dung dịch chứa carotenoid tại bước sóng 510 nm [15,16].
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ý
Hình 8. Sơ đồ điều chế các cao phân đoạn.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
25
Cân 2,00 g mẫu ở trạng thái khô không khí (W) tiến hành chiết rắn-lỏng, ngâm dầm trong cốc thủy tinh 50 mL với 20 mL acetone (lặp lại vài lần đến chiết kiệt). Cô đuổi dung môi của dịch chiết đến gần cạn khoảng 20 mL, gọi là dịch chiết acetone. Hòa dịch chiết acetone vào 20 mL nước cất, lắc đều đến hòa tan hoàn toàn. Cho dung dịch vào bình chiết 100 mL. Chiết lỏng-lỏng với 20 mL petroleum ether (lặp lại vài lần đến chiết kiệt), thu lấy dung dịch chiết petroleum ether, cô đuổi dung môi đến khô thu được cao PE có chứa carotenoid.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
26 Hòa tan toàn bộ cao PE thu được bằng V mL petroleum ether và tiến hành đo mật độ quang OD ở bước sóng 510 nm để xác định hàm lượng carotenoid. Thí nghiệm được tiến hành lặp lại ba lần và lấy giá trị trung bình. Hàm lượng carotenoid được tính bằng công thức:
×100
N
0,25×W×1000
Ơ
(A−A0 )×V×k
H
AC =
N
Trong đó:
N
TR ẦN
4.2.2.2 Xác định hàm lượng protein thô
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
- 0,25: hệ số hiệu chỉnh đối với carotenoid.
G
- W: trọng lượng mẫu (g).
Sử dụng phương pháp Kjeldahl là phương pháp tiêu chuẩn dùng để xác định hàm lượng nitrogen trong mẫu, từ đó tính được hàm lượng protein thô [17].
-H
Ó
A
10 00
B
Nguyên tắc: Mẫu được vô cơ hóa bằng acid H2SO4 đun nóng với sự có mặt của chất xúc tác, nitrogen trong protein bị phân giải thành NH3 và ngay tập tức biến thành (NH4)2SO4. Cho tác dụng với base mạnh, NH3 lại được giải phóng ra khỏi dung dịch acid. Từ lượng acid đã tiêu hao để trung hòa NH3, ta sẽ tính được lượng nitrogen và suy ra được lượng protein thô. Một số phản ứng xảy ra (ví dụ là glycine) như sau: NH2-CH2-COOH + 3H2SO4 → 2CO2 + 3SO2 + 4H2O + NH3
(NH4)2SO4 + NaOH → 2NH3 +Na2SO4 + 2H2O NH3 + H3BO3 → NH4H2BO3 NH4H2BO3 + H2SO4 → H3BO3 + NH4HSO4
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
- k: hệ số pha loãng dịch trích.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
- V: thể tích của dịch trích (mL).
.Q
- A: giá trị mật độ quang của dung dịch chứa carotenoid.
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- A0: giá trị mật độ quang của dung dịch petroleum ether.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
- AC: hàm lượng carotenoid (μg/g).
Cân 0,50 g mẫu ở trạng thái khô không khí (W) cho vào bình tam giác 250 mL. Hiệu số giữa trọng lượng bình tam giác có chứa mẫu và bình tam giác rỗng là trọng lượng của mẫu (W). Cho vào lần lượt 0,3 g hỗn hợp chất xúc tác và 0,7 mL H2O2, để yên 4 phút. Rót tiếp 7 mL H2SO4 và 1 mL cồn tuyệt đối. Sau đó, đặt bình tam giác lên bếp điện có bộ điều nhiệt, điều chỉnh ở nhiệt độ trung bình (medium). Đun đến khi mẫu trắng ra và được tiến hành trong tủ hút.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
27
Y
N
H
Ơ
Cho 20 mL NaOH 33% vào bình Kjeldahl nhận mẫu chưng cất. Mở khóa bình sinh hơi (nước cất đã được đun đến sôi). Chưng cất khoảng 10 phút kể từ khi acid boric chuyển màu. Dung dịch trong bình ngập xấp xỉ 50 mL. Hạ bình tam giác để hứng tiếp bằng cách dùng nước cất rửa sạch đầu ống. Kiểm tra lượng NH3 không còn sinh ra bằng giấy quỳ.
N
Rửa sạch hệ thống sinh hơi bằng nước cất, hút 10 mL acid boric 2% (có thuốc thử methyl red và bromocresol green) vào bình tam giác 50 mL. Đặt bình nhận này sao cho đầu mút của ống ngưng ngập trong acid boric. Chuyển mẫu từ bình công phá vào bình Kjeldahl 250 mL. Rửa vài lần bằng nước cất vào bình Kjeldahl.
W
×100
- N%: tỷ lệ % của nitrogen có trong mẫu.
10 00
B
- V1: thể tích H2SO4 dùng cho định phân mẫu (mL). - V0: thể tích H2SO4 dùng trong sự định phân mẫu trắng (mL).
A
- N: độ nguyên chuẩn của dung dịch H2SO4 dùng trong định phân (N).
Ó
- k: hệ số pha loãng.
-H
- W: trọng lượng mẫu (g).
CP% = N%×6,25
ÁN
-L
Ý
- 0,014: hệ số tính ra N.
TO
Trong đó:
Đ
ÀN
- CP%: phần trăm khối lượng protein thô (%).
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Trong đó:
IỄ N D
(V1 −V0 )×N×0,014×k
TR ẦN
N% =
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Hàm lượng nitrogen tổng được tính toán và chuyển về phần trăm khối lượng protein thô bằng các công thức:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Thí nghiệm được tiến hành lặp lại ba lần và lấy giá trị trung bình.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Lấy bình tam giác ra. Chờ nước ở ống bắt khí vừa xuống hết, lấy bình Kjeldahl chứa mẫu ra. Dùng H2SO4 0,1 N để chuẩn độ, chuẩn độ đến khi màu xanh chuyển sang màu hồng thì dừng.
- 6,25: hệ số thích hợp với tất cả thức ăn xanh.
4.2.2.3 Xác định hàm lượng xơ trung tính Hàm lượng xơ trung tính (NDF) được xác định theo quy trình do Van Soest và Robertson đề nghị (1991), được cải tiến theo quy trình của Chai và Udén (1998) [18]. Chuẩn bị dung dịch NDR: - Lấy 18,61 g EDTA và 6,81 g Na2B4O7.10H2O vào becher 1. Thêm vào một ít nước cất nóng và đun cho đến khi tan hoàn toàn.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
28 - Lấy 4,56 g Na2HPO4 vào becher 2. Thêm vào một ít nước cất nóng và đun đến khi tan hoàn toàn.
N
H
Ơ
Cân 0,5 g mẫu ở trạng thái khô không khí (W) vào becher 250 mL, cho vào khoảng 100 mL dung dịch NDR, đậy kín bằng giấy nhôm, ủ ở nhiệt độ 90 oC trong 12 giờ.
N
- Lấy 30 g sodium lauryl sulphate và 10 mL triethylene glycol vào becher 3, thêm một ít nước cất và khuấy đều. Cho dung dịch trong becher 1, 2 và 3 vào bình định mức 1000 mL và làm đầy thể tích. Gọi là dung dịch NDR.
- NDF: hàm lượng xơ trung tính (%).
- P1: trọng lượng chén và mẫu sau khi sấy ở 100 oC (g).
10 00
B
- P2: trọng lượng chén và mẫu sau khi nung ở 500 oC (g). - W: khối lượng mẫu (g).
Ó
A
4.2.2.4 Xác định hàm lượng xơ acid
Ý
-H
Hàm lượng xơ acid (ADF) được xác định theo quy trình do Van Soest và Robertson đề nghị (1991), được cải tiến theo quy trình của Chai và Udén (1998) [18].
ÁN
-L
Chuẩn bị dung dịch ADR: Lấy 20 g cetyltrimethylammonium bromide vào 1 L dung dịch H2SO4 1,0 N. Gọi là dung dịch ADR.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Cân 0,5 g mẫu ở trạng thái khô không khí (W) cho vào becher 250 mL, cho vào 100 mL dung dịch ADR. Đậy kín bằng giấy nhôm, ủ ở nhiệt độ 90 oC trong 12 giờ.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
Trong đó:
×100
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
W
N
P1 −P2
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
NDF =
G
Hàm lượng xơ trung tính được tính bằng công thức:
Đ ẠO
Thí nghiệm được tiến hành lặp lại ba lần và lấy giá trị trung bình.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
Lọc mẫu qua chén crucible bằng máy hút chân không. Tráng rửa becher nhiều lần bằng nước cất. Lọc rửa bằng nước cất nóng nhiều lần. Rửa 2 lần bằng acetone. Sấy trong chén ở 100 oC trong 4 giờ. Cân xác định khối lượng sau khi sấy (P1). Tiếp tục nung chén trong 1 giờ ở nhiệt độ 500 oC, cân xác định khối lượng (P2).
Lọc mẫu qua chén crucible bằng máy hút chân không. Tráng rửa becher nhiều lần bằng nước cất. Lọc rửa bằng nước nóng nhiều lần. Rửa 2 lần bằng acetone. Sấy trong chén ở 100 oC trong 4 giờ. Cân xác định khối lượng (P1). Tiếp tục, nung chén trong 1 giờ ở nhiệt độ 500 oC, cân xác định trọng lượng (P2). Thí nghiệm được tiến hành lặp lại ba lần và lấy giá trị trung bình. Hàm lượng xơ acid được tính bằng công thức: ADF =
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
P1 −P2 W
×100
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
29 Trong đó: - ADF: hàm lượng xơ acid (%). - P1: trọng lượng chén và mẫu sau khi sấy ở 100 oC (g). - P2: trọng lượng chén và mẫu sau khi nung ở 500 oC (g).
Ơ
N
- W: khối lượng mẫu (g).
N
H
4.2.2.5 Xác định hàm lượng khoáng tổng
P2 −P1
×100
TR ẦN
Ash =
H Ư
Hàm lượng khoáng tổng được xác định bằng công thức:
Trong đó:
W
10 00
B
- Ash: phần trăm khối lượng khoáng tổng (%). - P1: trọng lượng chén sứ (g).
Ó
A
- P2: trọng lượng chén sứ và mẫu đã được nung (g).
-H
- W: khối lượng mẫu ở trạng thái khô không khí (g).
-L
Ý
4.2.2.6 Xác định hàm lượng phosphorus
ÁN
Sử dụng phương pháp đo độ hấp thu quang của dung dịch chứa hàm lượng chất cần xác định tại bước sóng 720 nm [20].
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
Nguyên tắc: Khi nung mẫu thành tro, Phospho trong dung dịch tro ở dạng P2O5. Tiến hành pha loãng và trung hòa acid dư bằng dung dịch NH3 (chỉ thị màu 2,4dinitrophenol) đến xuất hiện màu vàng, tiếp tục acid hóa bằng H2SO4 đến mất màu. Sau đó, thêm dung dịch khử tạo màu và định mức (dung dịch có màu xanh dương). Đo mật độ quang OD và xác định hàm lượng.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Thí nghiệm được tiến hành lặp lại ba lần và lấy giá trị trung bình.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Cân 1,00 g mẫu ở trạng thái khô không khí (W) cho vào chén nung đã biết trọng lượng. Mẫu nguyên liệu được làm ẩm bằng dung dịch HCl đậm đặc, sau đó nung ở nhiệt độ 550-600 oC. Để nguội trong lò cho đến khi nhiệt độ chỉ ít hơn 200 oC, đem đặt vào bình hút ẩm và cân.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
Mẫu khảo sát sau khi thiêu cháy ở nhiệt độ 550-600oC chất hữu cơ sẽ bị hủy hết, chất còn lại là tro thô hay khoáng tổng [19].
Chuẩn bị dung dịch khử tạo màu: - Dung dịch molybdate amonium 1,25 % trong dung dịch acid H2SO4 2,5 mol/L (dung dịch 1): Hòa tan 12,5 g molydate amonium trong 200 mL nước cất nóng 60 oC. Để nguội và lọc nếu đục (dung dịch A). Hòa tan từ từ 140 mL acid H2SO4 vào 500 mL nước cất. Để nguội thu được (dung dịch B). Rót từ từ dung dịch B vào dung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
30 dịch A và thêm nước cất cho vừa đủ 1 L. Lắc trộn đều. Bảo quản dung dịch trong lọ thủy tinh màu.
Ơ
- Dung dịch acid ascorbic 2 % (dung dịch 3): Hòa tan 2 g acid ascorbic trong nước cất và thêm nước cất đến 100 mL. Dung dịch dược chuẩn bị dùng trong ngày.
N
- Dung dịch antimon potassium tartrate 0,06 % (dung dịch 2): Hòa tan 60 mg antimon potassium tartrate trong nước cất và thêm nước cất đến 100 mL.
Y
N
H
- Trộn ba dung dịch (dung dịch 1), (dung dịch 2), (dung dịch 3) theo thể tích với tỉ lệ 2:1:1. Dung dịch này được chuẩn bị ngay trước khi dùng.
Thí nghiệm được tiến hành lặp lại ba lần và lấy giá trị trung bình.
10 00
B
Hàm lượng phosphorus được tính bằng công thức: (A−A0 )×V1 ×V2 ×100×k V×W×1000×1000
-H
Ó
Trong đó:
Ý
- P: phần trăm khối lượng phosphorus (%).
-L
- A0: giá trị mật độ quang của mẫu trắng.
ÁN
- A: giá trị mật độ quang của dung dịch cần định lượng.
Đ
ÀN
TO
- V: thể tích dung dịch mẫu sau lọc dùng định mức (mL).
IỄ N D
A
P=
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
Thêm từ từ 8 mL hỗn hợp khử tạo màu đã chuẩn bị và định mức đến vạch (V2). Lắc đều dung dịch. Sau khoảng 20 phút, tiến hành đo mật độ quang OD ở bước sóng 720 nm (tương tự với mẫu trắng bằng cát thạch anh).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Lấy V ml vào bình định mức 2, thêm 30 mL nước cất và vài giọt chỉ thị 2,4dinitrophenol 1%. Trung hòa acid dư bằng dung dịch NH3 10% đến khi dung dịch có màu vàng, sau đó acid hóa bằng H2SO4 10% đến khi dung dịch hết màu vàng.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Cân 0,5 g ở trạng thái khô không khí (W), thêm vài giọt nước cất thấm đều. Tiếp tục thêm 10 mL H2SO4 và 3 mL HClO4, đun nhẹ đến khi hết màu đen của chất hữu cơ. Thêm tiếp 5 mL HClO4 đun đến khi mẫu trắng và dung dịch trong. Để nguội. Lọc vào bình định mức 1 và định mức đến vạch (V1).
- V1: thể tích bình định mức 1 (mL). - V2: thể tích bình định mức 2 (mL). - k: hệ số pha loãng. - W: khối lượng mẫu (g).
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
31 4.2.3 Khảo sát hoạt tính sinh học 4.2.3.1 Khả năng kháng oxy hóa DPPH
TO
ÁN
-L
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
Chuẩn bị dung dịch đối chứng vitamin C: Dung dịch đối chứng vitamin C được chuẩn bị bằng cách cân chính xác 2,0 mg vitamin C cho vào eppendorf, sau đó thêm 2 mL methanol rồi lắc đều đến khi tan hoàn toàn thu được dung dịch vitamin C nồng độ 1 mg/mL (1000 μg/mL). Pha loãng dung dịch vừa thu được 10 lần để có được 1 mL dung dịch chuẩn vitamin C nồng độ 100 μg/mL.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
-H
Ó
A
Chuẩn bị dung dịch DPPH: Dung dịch DPPH được chuẩn bị bằng cách cân chính xác 2,00 mg DPPH cho vào eppendorf, sau đó thêm 2 mL methanol rồi lắc đều đến khi tan hoàn toàn thu được dung dịch chuẩn DPPH nồng độ 1 mg/mL (1000 μg/mL). Dung dịch sau khi pha được bảo quản lạnh trong tối.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Nguyên tắc: DPPH (1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl) là gốc tự do ổn định, bền ở nhiệt độ thường, dạng bột màu đen ở điều kiện thường, có màu tím đặc trưng trong dung dịch. Gốc tự do DPPH có bước sóng hấp thu cực đại ở 517 nm và độ hấp thu của nó giảm tương ứng với nguyên tử N mang một điện tử lẻ hoặc hydrogen từ các chất chống oxy hóa (dung dịch DPPH sẽ chuyển từ màu tím sang màu vàng). Do đó, DPPH được sử dụng rộng rãi và là thử nghiệm cơ bản để đánh giá hiệu quả làm sạch gốc tự do của các chất chống oxy hóa dựa trên sự thay đổi độ hấp thu của dung dịch DPPH ở bước sóng 517 nm. Phương trình phản ứng như sau:
N
Khả năng kháng oxy hóa của cao chiết dựa trên sự thay đổi độ hấp thu của dung dịch DPPH ở bước sóng 517 nm với đối chứng là Vitamin C [21].
D
IỄ N
Đ
ÀN
Chuẩn bị dung dịch cao chiết: Các dung dịch cao chiết cao tổng, n-Hex, DC, Ea từ rễ cây bồ công anh Việt Nam được chuẩn bị bằng cách cân chính xác lần lượt 10 mg cao tổng, 10 mg cao n-Hex, 10 mg cao DC và 10 mg cao Ea cho vào eppendorf, sau đó thêm 1 mL methanol và lắc đều đến khi tan hoàn toàn rồi tiến hành pha loãng 10 lần để thu được các dung dịch cao chiết có nồng độ như sau: dung dịch cao tổng 1000 μg/mL, dung dịch cao n-Hex 1000 μg/mL, dung dịch cao DC 1000 μg/mL và dung dịch cao Ea 1000 μg/mL. Mẫu thử là dung dịch cao chiết hoặc dung dịch chất đối chứng (Vitamin C) với các nồng độ khác nhau được chuẩn bị từ các dung dịch đã pha sẵn vào các eppendorf đã được bọc kín để tránh ánh sáng, sau đó thêm 40 μL dung dịch DPPH nồng độ 1 mg/mL
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
32 (1000 μg/mL) để thu được thể tích cuối là 1 mL. Hỗn hợp phản ứng được ủ trong tối ở nhiệt độ phòng trong 30 phút, sau đó hỗn hợp được đo mật độ quang ở bước sóng 517 nm. Thí nghiệm được tiến hành lặp lại ba lần và lấy giá trị trung bình.
Ơ
×100
H
AC
N
AC −AS
H=
N
Hiệu suất kháng gốc tự do DPPH được tính bằng công thức:
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- H: phần trăm ức chế (%).
TP
- AC: giá trị mật độ quang của dung dịch DPPH.
10 00
B
TR ẦN
Để xác định giá trị IC50, tiến hành khảo sát mẫu thử ở nhiều nồng độ khác nhau và tính phần trăm ức chế của từng nồng độ. Dựng phương trình đường thẳng tuyến tính biểu diễn khả năng ức chế (y) theo nồng độ (x) bằng chương trình Microsoft Excel. Thay y = 50 vào phương trình ta sẽ thu được giá trị x, đó chính là giá trị IC50. 4.2.3.2 Khả năng kháng khuẩn, nấm
-L
Ý
-H
Ó
A
Hoạt tính kháng khuẩn được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp MTT tiêu chuẩn theo một quy trình đã được công bố với những sửa đổi nhỏ. Các chủng khuẩn Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis, Lactobacillus fermentum, Salmonella enterica, Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumoniae và chủng nấm Candida albican được sử dụng cho khảo sát này.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Các chủng này đã được thử nghiệm bằng cách sử dụng phương pháp kiểm tra vi phân, và các giá trị MIC được xác định. Các chủng vi khuẩn được tiêm vào đĩa thạch YP gồm 1% polypeptone, 0,2% chiết xuất nấm men và ủ ở 37 oC trong 12 giờ. Dung dịch mẫu sẽ được chuẩn bị ở 10 mg/mL trong DMSO và tiếp tục pha loãng tới các nồng độ khác nhau trong 96 giếng chứa các dòng vi khuẩn ủ trong môi trường YP và tiếp tục được ủ ở 37 oC trong 12 giờ.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Kết quả hoạt tính kháng oxy hóa của một chất bằng phương pháp DPPH được biểu diễn bằng giá trị IC50 được định nghĩa là nồng độ của chất mà tại đó có thể ức chế 50% gốc tự do. IC50 là một giá trị dùng để đánh giá khả năng ức chế mạnh hoặc yếu của mẫu khảo sát, mẫu có hoạt tính càng cao thì giá trị IC50 càng thấp.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
- AS: giá trị mật độ quang của dung dịch cao chiết với DPPH.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
Trong đó:
Cuối cùng, 10 μL dung dịch 3-(4,5-dimethylthiazol-2yl)-2,5-dimetyltetrazolium bromide và 0,5 mg/mL isopropyl được thêm vào mỗi giếng và ủ thêm ở 37 °C trong 1 giờ. Ampicillin (Gram (–)) và Kanamycin (Gram (+)) được sử dụng làm chất đối chứng dương.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
33 4.2.3.3 Khả năng gây độc tế bào ung thư
N
H
Ơ
Các môi trường được bổ sung thêm 10% huyết thanh bào thai bò và 1% dung dịch kháng sinh chống nấm, 0,1 mM axit amin (NEAA). Mỗi dòng tế bào được cấy với hàm lượng 2.103 vào đĩa 96 giếng. Tiến hành ủ trong môi trường ở 37°C, 5% CO2 và 95% không khí trong 24 giờ.
N
Sử dụng môi trường nuôi cấy α-MEM (môi trường cần thiết tối thiểu gồm: Lglutamine, phenolsulfonphthalein) cho các dòng tế bào HeLa (ung thư cổ tử cung), A549 (ung thư phổi), PANC-1 (ung thư tuyến tụy) và Hep-G2 (ung thư gan).
TR ẦN
4.2.4 Khảo sát ảnh hưởng của pH đến cao chiết
10 00
B
Khảo sát được thực hiện trên cao chiết ethanol với các môi trường pH có giá trị lần lượt là: 1,5 (dịch vị dạ dày); 5,5 (nước bọt) và 7,4 (máu) tại các thời điểm 5, 15 và 30 phút kể từ khi bắt đầu khảo sát.
Ý
4.3 Xử lý số liệu
-H
Ó
A
Sử dụng các hóa chất như acid HCl, base NaOH, các muối Na2HPO4, NaH2PO4 và acid citric để pha loãng thu được các môi trường pH được điều chỉnh bằng máy đo pH. Cao chiết sẽ được kiểm tra bằng sắc ký lớp mỏng với dung môi giải ly thích hợp sao cho hầu hết các chất trong cao đều được hiện hình trên bản mỏng.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Các số liệu sau quá trình khảo sát được thu thập và xử lý thống kê bằng phần mềm tin học Microsoft Excel 2013.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Sử dụng các kháng sinh như 5-Fluorouracil và Ellipticine để làm đối chứng dương trong thử nghiệm.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G
Giá trị IC50 được suy ra từ đường cong phát triển tế bào và nồng độ chất thử (phần trăm sống sót so với nồng độ chất thử).
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
Sau khi các tế bào được rửa bằng PBS, pha loãng các mẫu thử để thêm vào. Sau 72 giờ ủ bệnh, các tế bào được rửa bằng PBS, và 100 μL môi trường có chứa 10% WST-8. Sau thêm 1 giờ ủ, tiến hành đo mật độ quang OD ở bước sóng 450nm với các nồng độ pha loãng của mẫu thử nghiệm là 100-1,0 μg/mL.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
34 CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 5.1 Kết quả
2
2,0089
3
2,0139
A0
B
2,0012 10
1
A
1
k
10 00
V
Ó
W
0,038
A
AC (μg/g)
0,318
0,5597
0,324
0,5695
0,336
0,5919
Trung bình (μg/100g) 57,37 ± 1,56
-H
TT
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
Hàm lượng carotenoid có trong rễ bồ công anh Việt Nam rất thấp: 57,37 ± 1,56 μg/100g.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Bảng 2. Kết quả khảo sát hàm lượng carotenoid.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
Hình 9. Dịch chiết petroleum ether chứa carotenoid.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Rễ cây bồ công anh Việt Nam sau khi thu hái được xử lý sạch sẽ, để ráo nước, sấy khô ở nhiệt độ 50 oC và tiến hành khảo sát các chỉ tiêu thành phần dinh dưỡng được thể hiện trong các Bảng 2, 3, 4, 5, 6, 7 như sau:
N
5.1.1 Khảo sát thành phần dưỡng chất
Hình 10. Vô cơ hóa mẫu rễ cây bồ công anh Việt Nam.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
35 Bảng 3. Kết quả khảo sát hàm lượng protein thô. TT
W
V1
V0
k
1
0,5087
3,75
2
0,5515
3,95 0,05 1
3
0,5120
3,57
Kết quả
N
N%
Trung bình
CP%
N%
CP%
0,99 ± 0,03
6,19 ± 0,17
0,1
0,9900 6,1875
H
Ơ
0,9625 6,0156
N
1,0182 6,3638
.Q NDF
1
0,498
50,029
49,694
67,269
2
0,503
50,687
50,343
68,390
3
0,505
50,432
50,091
67,525
Trung bình
G
67,73 ± 0,59
http://daykemquynhon.ucoz.com
TR ẦN
H Ư
Hàm lượng xơ trung tính (NDF) của rễ bồ công anh Việt Nam là 67,73 ± 0,59 % tương đương với 67,73 ± 0,59 g/100g. Bảng 5. Kết quả khảo sát hàm lượng xơ acid. P1
P2
ADF
1
0,500
71,060
70,852
41,600
2
0,501
71,246
71,039
41,317
3
0,500
71,726
71,520
41,200
B
W
Trung bình 41,37 ± 0,21
A
10 00
TT
-H
Ó
Hàm lượng xơ acid (ADF) của rễ bồ công anh Việt Nam là 41,37 ± 0,21 % tương đương với 41,37 ± 0,21 g/100g.
-L
Ý
Bảng 6. Kết quả khảo sát hàm lượng khoáng tổng. P1
P2
Kết quả
1,0387
106,9480
107,0964
14,287
2
1,1801
106,9650
107,1334
14,270
3
1,0928
106,9116
107,0676
14,275
Trung bình 14,28 ± 0,01
Hàm lượng khoáng tổng của rễ bồ công anh Việt Nam là 14,28 ± 0,01 % tương đương với 14,28 ± 0,01 g/100g.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
1
W
ÁN
TT
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
P2
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
P1
TP
W
Đ ẠO
TT
N
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Bảng 4. Kết quả khảo sát hàm lượng xơ trung tính.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
Hàm lượng protein thô có trong rễ bồ công anh Việt Nam là 6,19 ± 0,17 % tương đương với 6,19 ± 0,17 g/100g.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
0,259
3
0,251
0,05
100
Kết quả
0,5091
0,199
0,5113
0,204
0,5095
0,197
V
50
1
1
Trung bình
0,2 ± 0,0036
A
Hàm lượng phosphorus của rễ bồ công anh Việt Nam là 0,2 ± 0,0036 % tương đương với 200 ± 3,6 mg/100g.
-L
Ý
-H
Ó
Tóm tắt kết quả khảo sát thành phần dinh dưỡng của rễ cây bồ công anh Việt Nam cho thấy nó mang lại nhiều giá trị dinh dưỡng như: 56,37 μg/100g carotenoid; 6,19 g/100g protein thô; 67,73 g/100g xơ trung tính; 41,37 g/100g xơ acid; 14,28 g/100g khoáng tổng; 200 mg/100g phosphorus.
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
So sánh với kết quả thành phần dưỡng chất toàn bộ phận cây bồ công anh Việt Nam gồm thân, lá và rễ (Phụ lục 4), do nhóm nghiên cứu của PGs.TS Tôn Nữ Liên Hương thực hiện trên mẫu cây tươi bồ công anh Việt Nam. Tính toán đưa kết quả về thành phần dưỡng chất trên 100g chất khô, ta được Bảng 8 như sau:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
2
W
V2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
0,253
k
H Ư
1
V1
TR ẦN
A0
B
A
10 00
TT
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
Bảng 7. Kết quả khảo sát hàm lượng phosphorus.
G
Hình 11. Dung dịch đo mật độ quang OD dùng để định lượng phosphorus.
http://daykemquynhon.ucoz.com
D
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
36
Bảng 8. So sánh kết quả thành phần dưỡng chất các bộ phận của cây. Chỉ tiêu
Protein thô Khoáng tổng
Rễ cây bồ công anh 6,19 g 14,28 g
Toàn bộ phận cây bồ công anh 17,52 g 23,92 g
Như vậy, dinh dưỡng từ rễ cây bồ công anh Việt Nam chiếm hàm lượng rất cao trong cây. Trong 100g chất khô, protein thô và khoáng tổng của rễ lần lượt gần bằng 35% và 60% so với hàm lượng của cả cây.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
37 5.1.2 Khảo sát hoạt tính sinh học 5.1.2.1 Khả năng kháng oxy hóa DPPH
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Hình 12. Sự chuyển màu của dung dịch DPPH.
Y
N
H
Ơ
N
Quy trình thử nghiệm được với các cao chiết (cao tổng, n-Hex, DC, Ea) và đối chứng Vitamin C được thể hiện chi tiết như sau:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
38
960
0
10
950
1
20
940
2
30
930
40
920
50
910
60
900
40 μL cho sau cùng
Y
3
Ơ
0
H
Thể tích DPPH 1000 μg/mL (μL)
N
Thể tích methanol (μL)
N
Nồng độ vitamin C cuối cùng (μg/mL)
Thể tích vitamin C 100 μg/mL (μL)
TP
5
G
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Trung bình
N
Giá trị mật độ quang OD Lần 1 Lần 2 Lần 3 1,1961 1,1961 1,1961 1,0685 1,0337 1,0619 0,9021 0,9121 0,8819 0,7312 0,7472 0,6792 0,5905 0,6282 0,5570 0,4566 0,4630 0,3887 0,3225 0,3298 0,2762
Nồng độ (μg/mL)
1,1961 1,0547 0,8987 0,7192 0,5919 0,4361 0,3095
0,0000 11,8218 24,8641 39,8712 50,5142 63,5398 74,1242
Ý
60
y = 12.552x + 0.163 R² = 0.9983
ÀN
TO
ÁN
-L
Phần trăm ức chế (%)
70
-H
80
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
0 1 2 3 4 5 6
Hiệu suất (%)
50 40 30
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Bảng 10. Kết quả đo mật độ quang OD của đối chứng Vitamin C.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
6
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
4
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Bảng 9. Quy trình thử nghiệm với đối chứng Vitamin C.
20 10
Đ
0 1.0
2.0 3.0 4.0 5.0 Nồng độ dung dịch Vitamin C
6.0
7.0
D
IỄ N
0.0
Hình 13. Biểu đồ thể hiện khả năng kháng oxy hóa DPPH của Vitamin C. Từ biểu đồ trên ta thu được đường thẳng tuyến tính có dạng: y = 12,552x + 0,163 và R = 0,9983. 2
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
39
0
20
950
20
40
940
40
60
930
80
920
100
910
125
900
40 μL cho sau cùng
Y
1,2108 0,9836 0,8182 0,7230 0,4929 0,3477 0,1772
10 00
0,0000 17,4348 29,5590 45,1272 59,1427 71,5643 85,0595
Ó -H
Ý
100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Phần trăm ức chế (%)
A
1,2108 0,9997 0,8529 0,6644 0,4947 0,3443 0,1809
Hiệu suất (%)
20.0
D
0.0
y = 0.6823x + 2.5583 R² = 0.9958
40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 Nồng độ dung dịch cao tổng (μg/mL)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G N
H Ư
1,2108 0,9833 0,8398 0,6103 0,4821 0,3220 0,1633
B
1,2108 1,0322 0,9007 0,6599 0,5091 0,3632 0,2022
TR ẦN
0 20 40 60 80 100 125
Trung bình
125 MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
100
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
80
Giá trị mật độ quang OD Lần 1 Lần 2 Lần 3
Nồng độ (μg/mL)
60
N
960
Ơ
0
H
Thể tích DPPH 1000 μg/mL (μL)
N
Thể tích methanol (μL)
Bảng 12. Kết quả đo mật độ quang OD của cao tổng.
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nồng độ cao tổng cuối cùng (μg/mL)
Thể tích cao rễ 1000 μg/mL (μL)
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Bảng 11. Quy trình thử nghiệm với cao tổng.
140.0
Hình 14. Biểu đồ thể hiện khả năng kháng oxy hóa DPPH của cao tổng. Từ biểu đồ trên ta thu được đường thẳng tuyến tính có dạng: y = 0,6823x + 2,5583 và R = 0,9958. 2
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
40
0
5
955
5
10
950
10
20
940
30
930
40
920
50
910
40 μL cho sau cùng
Y
20
Ơ
960
H
0
Thể tích DPPH 1000 μg/mL (μL)
N
Thể tích methanol (μL)
N
Nồng độ cao nHex cuối cùng (μg/mL)
Thể tích cao nHex 1000 μg/mL (μL)
50
G N
1,3021 1,2657 1,1385 0,9206 0,8092 0,5911 0,3812
TR ẦN
1,3021 1,2523 1,1649 0,9492 0,8155 0,6182 0,3956
B
1,3021 1,1822 1,0899 0,9043 0,7321 0,5892 0,3902
1,3021 1,2334 1,1311 0,9247 0,7856 0,5995 0,3890
Hiệu suất (%) 0,0000 5,2761 13,1326 28,9839 39,6667 53,9590 70,1252
y = 1.3936x - 0.6958 R² = 0.9977
Ý
70
-H
80
Ó
A
10 00
http://daykemquynhon.ucoz.com
0 5 10 20 30 40 50
Trung bình
H Ư
Giá trị mật độ quang OD Lần 1 Lần 2 Lần 3
Nồng độ (μg/mL)
Đ
ÀN
TO
ÁN
Phần trăm ức chế (%)
-L
60 50 40 30
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Bảng 14. Kết quả đo mật độ quang OD của cao n-Hex.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
40
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
30
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Bảng 13. Quy trình thử nghiệm với cao n-Hex.
20 10
IỄ N
0
D
-10
0.0
10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 Nồng độ dung dịch cao n-Hex (μg/mL)
60.0
Hình 15. Biểu đồ thể hiện khả năng kháng oxy hóa DPPH của cao n-Hex. Từ biểu đồ trên ta thu được đường thẳng tuyến tính có dạng: y = 1,3936x – 0,6958 và R = 0,9977. 2
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
41
0
20
940
20
40
920
40
60
930
80
920
100
910
125
900
40 μL cho sau cùng
Y
1,2774 1,0157 0,8475 0,7209 0,6355 0,4751 0,2295
10 00
0,0000 12,6664 20,8862 32,5661 47,3931 59,8873 78,2762
Ý
80
-H
90
Ó
A
1,2774 1,1156 1,0106 0,8614 0,6720 0,5124 0,2775
Hiệu suất (%)
70
ÀN
TO
ÁN
Phần trăm ức chế (%)
-L
y = 0.6198x - 1.6783 R² = 0.9941
60 50 40
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G N
H Ư
1,2774 1,1293 1,0719 0,9540 0,6821 0,5098 0,2967
B
1,2774 1,2018 1,1124 0,9093 0,6984 0,5523 0,3063
TR ẦN
0 20 40 60 80 100 125
Trung bình
125 MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
100
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
80
Giá trị mật độ quang OD Lần 1 Lần 2 Lần 3
Nồng độ (μg/mL)
60
N
960
Ơ
0
H
Thể tích DPPH 1000 μg/mL (μL)
N
Thể tích methanol (μL)
Bảng 16. Kết quả đo mật độ quang OD của cao DC.
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nồng độ cao DC cuối cùng (μg/mL)
Thể tích cao DC 1000 μg/mL (μL)
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Bảng 15. Quy trình thử nghiệm với cao DC.
30 20
IỄ N
Đ
10 0 20.0
D
-10 0.0
40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 Nồng độ dung dịch cao DC (μg/mL)
140.0
Hình 16. Biểu đồ thể hiện khả năng kháng oxy hóa DPPH của cao DC. Từ biểu đồ trên ta thu được đường thẳng tuyến tính có dạng: y = 0,6918x – 1,6783 và R = 0,9941. 2
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
42
0
5
955
5
10
950
10
20
940
30
930
40
920
50
910
40 μL cho sau cùng
Y
1,2674 1,2215 1,1812 1,0232 0,7056 0,5096 0,2308
10 00
0,0000 8,2610 20,5855 38,0385 53,9766 67,7529 83,7463
Ý
y = 1.6694x + 1.9434 R² = 0.9955
70
ÀN
TO
ÁN
-L
Phần trăm ức chế (%)
80
-H
90
Ó
A
1,2674 1,1627 1,0065 0,7853 0,5833 0,4087 0,2060
Hiệu suất (%)
60
50 40
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G N
H Ư
1,2674 1,1684 0,9546 0,7033 0,5495 0,3964 0,1899
B
1,2674 1,0982 0,8837 0,6294 0,4948 0,3201 0,1973
TR ẦN
0 5 10 20 30 40 50
Trung bình
50 MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
40
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
30
Giá trị mật độ quang OD Lần 1 Lần 2 Lần 3
Nồng độ (μg/mL)
20
N
960
Ơ
0
H
Thể tích DPPH 1000 μg/mL (μL)
N
Thể tích methanol (μL)
Bảng 18. Kết quả đo mật độ quang OD của cao Ea.
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nồng độ cao Ea cuối cùng (μg/mL)
Thể tích cao Ea 1000 μg/mL (μL)
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Bảng 17. Quy trình thử nghiệm với cao Ea.
30 20
Đ
10
IỄ N
0 10.0
D
0.0
20.0 30.0 40.0 50.0 Nồng độ dung dịch cao Ea (μg/mL)
60.0
Hình 17. Biểu đồ thể hiện khả năng kháng oxy hóa DPPH của cao Ea. Từ biểu đồ trên ta thu được đường thẳng tuyến tính có dạng: y = 1,6694x + 1,9434 và R = 0,9955. 2
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
43 Từ các kết quả, ta thu được đường thẳng tuyến tính biểu diễn khả năng ức chế của các cao chiết, từ đó suy ra giá trị IC50 được biểu diễn trong Bảng 19 như sau: Bảng 19. Kết quả khảo sát khả năng kháng oxy hóa DPPH.
Cao DC 83,38
Cao Ea 28,79
Vitamin C 3,97
Ơ
Cao n-Hex 36,38
H
Cao tổng 69,53
N
Giá trị IC50 của các cao chiết (μg/mL) Gốc tự do DPPH
ÀN Đ IỄ N
6
Gram (–)
7 8
Cao tổng
Cao nHex
Cao DC
Cao Ea
>128
>128
>128
>128
3,251
>128
>128
>128
>128
3,251
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
B
10 00
A
TO
ÁN
3 4
-H
Gram (+)
-L
2
Staphylococcus aureus Bacillus subtilis Lactobacillus fermentum Salmonella enterica Escherichia coli Pseudomonas aeruginosa Klebsiella pneumoniae Candida albican
Ó
1
5
D
Tên các chủng sinh vật
Ý
TT
Đối chứng dương (μM)
Giá trị IC50 của các cao chiết (μg/mL)
Nấm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Bảng 20. Kết quả khảo sát khả năng kháng khuẩn, nấm.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Do điều kiện nuôi cấy các chủng khuẩn, nấm, tế bào ung thư cần phải được chuyên môn hoá và kiểm định nghiêm ngặt, nên thử nghiệm in vitro với các chủng vi sinh vật kiểm định, khả năng gây độc tế bào được tiến hành ở Viện Hoá học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam và trường Đại học Dược Toyama, Nhật Bản. Kết quả khảo sát khả năng kháng khuẩn, nấm và gây độc tế bào ung thư được thể hiện trong Bảng 20, 21 như sau:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
5.1.2.2 Khả năng kháng khuẩn, nấm và gây độc tế bào ung thư
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
Dựa vào bảng số liệu cho thấy các cao chiết từ rễ cây bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica L.) có khả năng kháng oxy hóa với giá trị IC50 tương ứng cao tổng, nHex, DC và Ea lần lượt là: 69,53; 36,38; 83,38 và 28,29 μg/mL. So sánh với Vitamin C, giá trị nồng độ IC50 của cao chiết cao hơn lần lượt là: 17,5; 9,2; 21 và 7,3 lần
12,52
6,252
Ghi chú: 1Ampicillin; 2Kanamycin.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
44 Từ bảng số liệu kết quả khảo sát khả năng kháng khuẩn, nấm cho thấy các cao chiết từ rễ bồ công anh Việt Nam không có khả năng kháng các chủng vi sinh vật đã kiểm định ở nồng độ thử ≤128 μg/mL.
Cao nHex
Cao DC
Cao Ea
1 2 3 4
HeLa A549 PANC-1 Hep-G2
>100 >100 >100 >128
71,6 93,7 >100 >128
65,2 98,1 >100 >128
>100 96,2 >100 >128
Ơ
Cao tổng
H
Các dòng ung thư
5.1.3 Khảo sát ảnh hưởng của pH đến các nhóm chất trong cao chiết
10 00
B
Cao chiết từ rễ cây bồ công anh Việt Nam được tiến hành khảo sát ảnh hưởng của pH đến các nhóm chất trong cao với hệ dung môi ly DC:Me tỉ lệ 95:5 theo thể tích được thể hiện trong Hình 17 như sau: 15'
30'
5'
15'
30'
5'
15'
30'
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
5'
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Từ kết quả thu được cho thấy cao chiết n-Hex có khả năng gây độc tế bào ung thư HeLa, A549 ở giá trị nồng độ lần lượt là 71,6; 93,7 μg/mL. Cao chiết DC có khả năng gây độc tế bào ung thư HeLa, A549 ở giá trị nồng độ lần lượt là 65,2; 98,1 μg/mL. Cao chiết Ea có khả năng độc tế bào ung thư A549 ở nồng độ 96,2 μg/mL.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ghi chú: 35-Fluorouracil; 4Ellipticine.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
.Q
U
Y
N
TT
Đối chứng dương (μM) 5,33 4,73 3,253 0,634
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Giá trị IC50 của các cao chiết (μg/mL)
N
Bảng 21. Kết quả khảo sát khả năng gây độc tế bào ung thư.
a
b
c
d
Hình 18. Ảnh hưởng của pH đến cao chiết tại các thời điểm. a. Dịch chiết ban đầu; b. pH = 1,5; c. pH = 5,5; d. pH = 7,4. Đã khảo sát và chọn dung môi giải ly bản mỏng sao cho đa số hợp chất trong cao (ở các điều kiện pH khác nhau, tương ứng với điều kiện pH trong đường tiêu hóa ở người
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
45 bình thường) đều thể hiện Rf trong vùng quan sát được. Dung dịch cao EtOH ban đầu có môi trường pH = 6,7.
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Với nhiều giá trị dinh dưỡng cao, dịch chiết từ rễ bồ công anh Việt Nam đã phần nào bổ sung cho cơ thể bệnh nhân sử dụng những dưỡng chất thiết yếu, giúp cơ thể dần hồi phục, ăn uống được ngon miệng hơn,…
B
Nghiên cứu cho thấy các cao chiết không có giá trị cao về hoạt tính sinh học, đã phủ định lại khả năng thần kỳ có thể tiêu diệt các dòng tế bào ung thư mạnh mẽ như những thông tin mà nhân dân đã truyền tai nhau trong thời gian vừa qua.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
Nghiên cứu chỉ thực hiện trên nguyên liệu được thu hái trong khu vực thành phố Đà Lạt, Việt Nam vào thời gian mùa mưa, nên đây vẫn là một hạn chế của đề tài. Do những điều kiện khác nhau về khí hậu, thổ nhưỡng, quy trình cũng như phương pháp chiết xuất nên chưa thể đánh giá được rễ bồ công anh Việt Nam là hoàn toàn không có hoạt tính.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
5.2 Thảo luận
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Đây chỉ là khảo sát thô sơ trong điều kiện phòng thí nghiệm để đánh giá sơ bộ về việc tiêu hóa các hợp chất của dịch chiết rễ cây bồ công anh Việt Nam. Trong giới hạn của kinh phí và thời gian dành cho đề tài NCKH được thực hiện bởi sinh viên.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Như vậy, trong dạ dày đa số các chất hữu cơ của cao chiết từ rễ cây bồ công anh Việt Nam đã biến tính hoặc thủy giải thành các genin tính phân cực yếu. Điều đó lý giải việc sử dụng bồ công anh bằng phương pháp đơn giản (uống hoặc ăn phần lá, rễ, nấu hoặc ngâm rượu) hầu như ít tác dụng vì hợp chất còn hàm lượng rất ít (vết mờ) và biến tính hóa học.
N
Tại pH = 7,4 các hợp chất trong cao chiết không bị ảnh hưởng nhiều. Tại pH = 5,5 và 1,5 đa số các hợp chất thành phần bị phân hủy hóa học, cụ thể các hợp chất có tính phân cực (Rf <0,2) hầu như đã mất hẳn.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
46 CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
H
Ơ
Từ kết quả của nghiên cứu đã cho thấy rằng rễ bồ công anh Việt Nam mang đến nhiều giá trị dinh dưỡng như: carotenoid 56,37 μg/100g; protein thô 6,19 g/100g; xơ trung tính 67,73 g/100g; xơ acid 41,37 g/100g; khoáng tổng 14,28 g/100g; phosphorus 200 mg/100g. Trong đó hàm lượng protein thô cao gấp 7,7 lần; khoáng tổng cao gấp 11,9 lần và phosphorus cao gấp 4 lần hàm lượng dinh dưỡng tương tự của Khoai lang.
N
6.1 Kết luận
B
6.2 Kiến nghị
10 00
Tiến hành khảo sát thêm với mẫu rễ bồ công anh Việt Nam được thu hái tại các địa phương khác.
Ó
A
Khảo sát thêm hoạt tính kháng viêm của rễ cây bồ công anh Việt Nam.
Ý
-H
Khảo sát bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) các dịch chiết từ rễ của loài này ở điều kiện pH khác nhau.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Nghiên cứu thêm về sử dụng nguồn dưỡng chất từ rễ cũng như các bộ phận khác của loài này. Đối với bộ phận rễ có thể áp dụng quy trình sản xuất cao chiết dưới dạng viên nhộng hoặc viên nén để ít bị ảnh hưởng của men và dịch tiêu hóa trên đường tiêu hóa làm ảnh hưởng.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Các cao chiết không có hoạt tính gây độc tế bào ung thư PANC-1 và Hep-G2. Cao chiết n-Hex có khả năng gây độc tế bào ung thư HeLa, A549 ở giá trị nồng độ lần lượt là 71,6; 93,7 μg/mL. Cao chiết DC có khả năng gây độc tế bào ung thư HeLa, A549 ở giá trị nồng độ lần lượt là 65,2; 98,1 μg/mL. Cao chiết Ea có khả năng gây độc tế bào ung thư A549 ở nồng độ 96,2 μg/mL.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ ẠO
TP
Các cao chiết không có hoạt tính kháng các dòng khuẩn Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis, Lactobacillus fermentum, Salmonella enterica, Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumoniae và nấm Candida albican với nồng độ thử nghiệm nhỏ hơn 128 μg/mL.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
Các cao chiết (cao tổng, n-Hex, DC, Ea) có nồng độ ức chế gốc tự do DPPH thấp, với các giá trị IC50 (μg/mL) của các cao chiết (cao tổng, n-Hex, DC, Ea) lần lượt là: 69,53; 36,38; 83,38 và 28,79.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
47 TÀI LIỆU THAM KHẢO
H
Ơ
[2] Đỗ Tất Lợi, 1999. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Xuất bản lần thứ tám. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. Trang 72-75.
N
[1] Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương, Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Trung Đàm, Phạm Văn Hiển, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim Mãn, Đoàn Thị Thu, Nguyễn Tập và Trần Đoàn, 2006. Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. Trang 235-237.
TR ẦN
[6] Petra Lüthje, Dang Ngoc Dzung, Annelie Brauner, 2011. Lactuca indica extract interferes with uroepithelial infection by Escherichia coli. Journal of Ethnopharmacology, 135: 672-677.
10 00
B
[7] Sheng-Yang Wang, Hsing-Ning Chang, Kai-Ti Lin, Chiu-Ping Lo, Ning-Sun Yang, Lie-Fen Shyur, 2003. Antioxidant Properties and Phytochemical Characteristics of Extracts from Lactuca indica. Journal of Argicultural and Food Chemistry, 51: 15061512.
-L
Ý
-H
Ó
A
[8] Pamela Ovadje, Sudipa Chatterjee, Carly Griffin, Caroline Hamm, Siyaram Pandey, 2010. Selective induction of apoptosis through activation of caspase-8 in human leukemia cells (Jurkat) by dandelion root extract. Journal of Ethnopharmacology, 133, 86-91.
TO
ÁN
[9] Yi-Hsuan Chen, Hui-Yin Chen, Chin-Lin Hsu and Gow-Chin Yen, 2007. Induction of Apoptosis by the Lactuca indica L. in Human Leukemia Cell Line and Its Active Components. Journal of Argicultural and Food Chemistry, 55: 1743-1749.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
[5] Ki Hyun Kim, Young Ho Kim, Kang Ro Lee, 2010, Isolation of Hepatoprotective Phenylpropanoid from Lactuca indica. Natural Product Sciences, 16: 6-9.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
[4] Ki Hyun Kim, Young Ho Kim, Kang Ro Lee, 2007. Isolation of quinic acid derivatives and flavonoids from the aerial parts of Lactuca indica L. and their hepatoprotective activity in vitro. Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters, 17: 67396743.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
N
[3] Hội đồng dược điển Việt Nam, 2009. Dược điển Việt Nam IV. Nhà xuất bản Hà Nội. Hà Nội.
D
IỄ N
Đ
ÀN
[10] Ki Hyun Kim, Kyu Ha Lee, Sang Un Choi, Young Ho Kim, Kang Ro Lee, 2008. Terpene and Phenolic Constituents of Lactuca indica L.. Archives of Pharmacal Research, 31, 8: 983-988. [11] Chang Ik Choi, Hee Jeong Eom, Ki Hyun Kim, 2016. Antioxidant and αglucosidase Inhibitory Phenolic Constituents of Lactuca indica L.. Russian Journal of Bioorganic Chemistry, 42, 3: 310-315. [12] Lê Huy Chính, 2006. Vi sinh vật y học. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. [13] Nguyễn Lân Dũng, 2009. Vi sinh vật học. Nhà xuất Giáo dục. Hà Nội.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
48 [14] Nguyễn Kim Phi Phụng, 2007. Phương pháp cô lập hợp chát hữu cơ. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh.
Ơ
[16] N. M. Sachindra, N. Bhaskar, N. S. Mahendrakar, 2005. Recovery of carotenoids from shrimp waste in organic solvents. Waste Management, 26, 1092-1098.
N
[15] Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9042-2:2012, ISO 6558-2:1992. Rau quả và sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng caroten - Phần 2: Phương pháp thông dụng.
Y
N
H
[17] Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10791:2015. Malt - Xác định hàm lượng Nitơ tổng số và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
[21] Xiaoli Liu, Mouming Zhoa, Jinshui Wang, Bao Yang,Yueming Jiang, 2008. Antioxidant activity of methanollic extract of emblica fruit (Phyllanthus emblica L.) from six regions in China. Journal of Food Composition and Analysis, 21, 219-228.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
[20] Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8940:2011. Chất lượng đất - Xác định Phospho tổng số - Phương pháp so màu.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
[19] Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4327:2007. Thức ăn chăn nuôi - Xác định tro thô.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
[18] Weizhong Chai, Peter Udén, 1998. An alternative oven method combined with different strengths in the analysis of neutral detergent fibre. Anim. Feed Sci. Technol., 74, 281-288.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
49
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH KHÁNG SINH
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
50
Phụ lục 2. KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH ĐỘC TẾ BÀO
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
51
Phụ lục 3. KẾT QUẢ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN, ĐỘC UNG THƯ
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
52
Phụ lục 4. BẢNG KẾT QUẢ THÀNH PHẦN DƯỠNG CHẤT TOÀN CÂY BỒ CÔNG ANH VIỆT NAM
www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial