MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG TRONG ĐỀ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY

Page 1

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG TRONG ĐỀ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ VÀ HÓA PHÓNG XẠ I.1. Một số công thức cần nhớ

Ơ

N

a. Năng lượng hạt hân: ∆E=∆m.C 2 Trong đó: ∆m là sự hụt khối được tính theo biểu thức: ∆m=Zm p +(A-Z)m n -m h¹t nh©n

Y

26 12

c)

242 94

Đ

a)

Mg + .....? → Pu +

22 10

23 10

Ne + 42 He

b)

Ne → 4 01 n + .....?

19 9

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

Đ ẠO

G

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

- Nếu dùng đơn vị là MeV thì: 1u = 931,5.106 eV = 931,5 MeV; 1eV=1,602.10-19J c. Động học của quá trình phóng xạ: - Tất cả các quá trình phân rã phóng xạ đều tuân theo quy luật phản ứng một chiều bậc nhất. 1 N - Phương trình động học thường dùng: k= ln o hay N=N o e-kt t N Trong đó: k là hằng số phân rã phóng xạ. No là số nguyên tử có ở thời điểm đầu (tức t = 0). N là số nguyên tử ở thời điểm t đang xét. 1 0,693 - Chu kì bán hủy: t1/2 = ln2 hay t1/2 = k k - Độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) là số phân rã phóng xạ trong một đơn vị thời gian. Đơn vị đo hoạt độ thường là Becquerel (Bq) và Curie (Ci). 1Bq = 1 phân rã/giây = 1s-1; 1Ci = 3,7.1010 Bq. hc d. Năng lượng của các photon: E=hν= λ Trong đó ν là tần số của photon, λ là bước sóng, h là hằng số hằng số Planck: h=6,626.10-34J.s hay h=4,136.10-15 eV.s I.2. Một số ví dụ minh họa Ví dụ 1. Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:

IỄ N D

∆E A

Trong đó: ∆m là năng lượng hạt nhân. A là số nucleon (số khối) Chú ý: Khi tính năng lượng liên kết hạt nhân phải chú ý đến việc đổi đơn vị đo năng lượng cho đúng. 1gam 1kg ).( ) (J) - Nếu dùng đơn vị là Jun thì: ∆E = m.c2 . ( 23 6, 022.10 1000 gam

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

b. Năng lượng riêng của hạt nhân quy cho một nucleon: E r =

N

H

C là tốc độ ánh sáng

F + 11 H → ......? + 42 He

d) 11 H + .....? → 42 He + 01 n

Hướng dẫn Từ định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối suy ra các hạt còn thiếu là:

a)

1 0

n

b)

16 8

O

c)

260 104

Rf

d)

16 8

O

1 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ví dụ 2. Viết phương trình hóa học của phản ứng hạt nhân cho mỗi biến đổi sau: a)

80 35

Br có thể: c) hoặc đoạt 1e-.

b) tạo ra 1 proton ( 11 H ).

bức xạ ra 1 hạt β.

Hướng dẫn 0 −1 e

+

.

b)

80 35

1 1

Br →

79 34

H+

Se .

c)

80 35

Br + −01 e →

80 34

Se .

H N -

He

+ β-

; 214 84 Po →

214 214 − 83 Bi → 84 Po + β

4.

210 82 Pb+α

Y

;

b) 232 90Th →

c) 62 29 Cu →

d) 146 C → 147 N+β −

B

− 90 a) 90 38 Sr → 39Y+β + 62 28 Ni+β

8 phân rã α và 6 phân rã β-

− 214 214 82 Pb → 83 Bi + β

228 4 88 Ra+ 2 He

10 00

3.

218 214 4 84 Po → 82 Pb+ 2 He ;

4 → 218 84 Po + 2 He ;

-L

Ý

-H

Ó

A

Ví dụ 4. Một vụ nổ hạt nhân của 235 U đã giải phóng năng lượng của 1646.1014 J. Tính khối lượng của U còn lại sau vụ nổ biết năng lượng uran ban đầu là 2 kg. Cho c = 3.108 m/s. Hướng dẫn 2 2 14 Ta có: E = mc nên m = E/c = 1,646.10 ; (3.108)2 = 1,829 .10-3 (kg). Khối lượng của U còn lại là: 2 - 1,829.10-3 = 1,9981 (kg). 54 26

Fe là 53,956u và của

TO

của

ÁN

Ví dụ 5. Tính năng lượng liên kết của hạt nhân sau:

Đ IỄ N

238 92

54 26

Fe và

238 92

U . Biết rằng: khối lượng hạt nhân

U là 238,125u; p=1,00728u; n=1,00866u.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

3 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

222 86 Rn

2.

H Ư

H

TR ẦN

3 1

1.

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

3. Viết phương trình của các quá trình phân rã phóng xạ sau: a) Phân rã β- của Sr-90 b) Phân rã α của Th-232 + c) Phân rã β của Cu-62 d) Phân rã β- của C-14 4. Chuỗi phân rã của U-238 kết thúc ở Pb-206. Trong chuỗi này phải có bao nhiêu phân rã α và bao nhiêu phân rã β- ? Hướng dẫn

* Xét hạt nhân

D

-

214 214 214 α β β α Po  Pb  Bi  Po  3,1 min → 26,8 min → 19,9 min → 164 µs → ?

218

U

α Rn  3,82 d →

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

222

Ơ

Ví dụ 3. 1. Viết phương trình biểu diễn sự phân rã β- của hạt nhân triti. 2. Viết phương trình của các quá trình phân rã phóng xạ:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Br →

80 36 Ar

N

a)

80 35

Hướng dẫn 54 26

Fe : có 26 proton và 28 nơtron.

∆m = (26.1,00728 + 28.1,00866) - 53,956 = 0,47576(u)

∆E = ∆m.c2 = 0,47576.(3,0.108m.s-1)2 .(

1g 6,022.1023

).(

1kg ) 1000g

= 0,7110328.10-10 (J) = 7,110.10-8 (KJ)

* Xét hạt nhân

238 92

U : có 92 proton và 146 nơtron.

2 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

∆m = (92.1,00728 + 146.1,00866) - 238,15 = 1,78412 (u) 1g 1kg ∆E = ∆m.c2 = 1,78412.(3,0.108m.s-1)2.( ).( ) 23 1000g 6,022.10

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U có δE =

Đ ẠO

238 92

TP

2,666.10-7 ≈ 1,120.10-9 (J/nucleon) 238 Ví dụ 6. Triti có chu kì bán rã là 12,5 năm. Hỏi phải mất bao nhiêu năm để hàm lượng của mẫu triti giảm đi còn lại 15% so với ban đầu? Hướng dẫn Từ phương trình động học của sự phân rã phóng xạ: A = A0. e−λt t A 1 A 12,5 100 rút ra t = ln 0 = 1/2 .ln 0 = .ln = 34, 2 năm λ A ln 2 A ln 2 15 Ví dụ 7. Triti (3H) phân rã β- với thời gian bán huỷ là 12,33 năm. Một mẫu triti có hoạt độ phóng xạ 1 MBq. 1. Viết phương trình biểu diễn sự phân rã phóng xạ của triti. 2. Đổi hoạt độ phóng xạ nói trên ra Ci. 3. Tính số nguyên tử và khối lượng triti của mẫu. 4. Tính hoạt độ phóng xạ riêng của triti (chỉ chứa triti). Hướng dẫn 1. Phương trình biểu diễn sự phân rã phóng xạ của triti: 31H → 32He + β2. Hoạt độ phóng xạ tính ra Ci: 106/3,7x1010 ≈ 27µCi 3. Số nguyên tử triti trong mẫu là: N = A/λ = A/ (0,693/t1/2) = 106/s /(0,693/12,33.24.3600.365 (s) = 5,59.1014 nguyên tử. - Khối lượng triti của mẫu: M = 3.N/6,02.1023 = 2,78.10-9 g 4. Hoạt độ phóng xạ riêng của triti (chỉ chứa liti): (106/s)/(2,78.10-9 g) = 3,597.1014 Bq/g Ví dụ 8. Đồng vị phóng xạ 13N có chu kì bán rã là 10 phút, thường được dùng để chụp các bộ phận trong cơ thể. Nếu tiêm một mẫu 13N có hoạt độ phóng xạ là 40 µCi vào cơ thể, hoạt độ phóng xạ của nó trong cơ thể sau 25 phút sẽ còn lại bao nhiêu? Hướng dẫn Hoạt độ phóng xạ là số phân rã phóng xạ trong một đơn vị thời gian. Đơn vị đo hoạt độ thường là Becquerel (Bq) và Curie (Ci). 1Bq = 1 phân rã/giây = 1s-1; 1Ci = 3,7.1010 Bq. dN A= = λ. N0. e−λt = λ. N; A0 = λ. N0 dt - Với

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

= 2,6664031.10-10 (J) = 2,666.10-7 (KJ) Người ta còn có thể biểu thị năng lượng liên kết hạt nhân quy về cho một nucleon theo công thức: ∆E δE = . Khi đó: A 7,110.10-8 Fe δE = »1,317.10-9 (J/nucleon) - Với 54 có 26 54

3 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK −

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ln 2 .t t1

⇒ A = A0. e = A0. e 2 = 40. e− 2,5.ln2 = 7,01 µCi. Ví dụ 9. C14 là đồng vị kém bền, phóng xạ beta, có chu kỳ bán huỷ 5700 năm. a) Hãy viết phương trình phóng xạ của C14. b) Tính tuổi cổ vật có tỉ lệ số nguyên tử C14/C12 là 0,125. c) Tính độ phóng xạ của một người nặng 80,0kg. Biết rằng trong cơ thể người đó 18% khối lượng là cacbon, độ phóng xạ của cơ thể sống là 0,277Bq tính theo 1,0 gam cacbon tổng số. Hướng dẫn (1)

TP

14

C 1 = .Thay vào phương trình động học th được t ≈ 17098,7 năm. C 0,125

H Ư

12

TR ẦN

Ro = R

N

Ro, R là số phân rã theo (1) của cơ thể sống và cổ vật đều có 14C. Do đó:

Ó

A

10 00

B

c) Tổng lượng cacbon có: 80kg . 0,18 = 14,4kg = 14400g. Vậy độ phóng xạ A = 0,277Bq/g.14400g = 3988,8Bq. Ví dụ 10. Tuổi của đá mặt trăng, do tầu Apollo 16 thu lượm, được xác định dựa vào tỉ số nguyên tử của các đồng vị 87Rb/86Sr và 87Sr/86Sr trong một số khoáng vật có trong mẫu: 87 87 Khoáng vật Rb/86Sr Sr/86Sr A 0,004 0,699 B 0,180 0,709

TO

ÁN

-L

Ý

-H

a) 87Rb phóng xạ β-. Hãy viết phương trình biểu diễn quá trình phân rã hạt nhân này. b) Tính tuổi của mẫu đá. Biết rằng 87Sr và 86Sr là các đồng vị bền và ban đầu (t = 0) tỉ số 87 Sr/86Sr trong các khoáng A và B là như nhau; t1/2(87Rb) = 4,8.1010 năm. Hướng dẫn 87 86 87 86 λt 87 Ta có: Srnow/ Sr = Sr0/ Sr + (1 - e ) Rbnow/86Sr Trong mẫu A: 0,699 = 87Sr0/86Sr + (1 - eλt)0,004 (a) 87 86 λt Trong B: 0,709 = Sr0/ Sr + (1 - e )0,180 (b) λt Lấy (b) - (a) và biến đổi ta có: e = (0,709 – 0,699)/(0,180 – 0,004) +1 = 1,0568 → λt = ln1,0568. Mà λt = (ln2)t/t1/2 nên (ln2)t/t1/2 = ln1,0568 → t = (4,8.1010.ln1,0568)/ln2 = 3,8.109 năm.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

ln

G

1

Ro λ R 0,6932 0,6932 = λ= t1 / 2 5700

t=

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

b) (1) được coi là phản ứng một chiều bậc nhất nên có phương trình động học là:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N + -10 e + γ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

14 7

Y

C→

U

14 6

.Q

a)

N

H

Ơ

N

−λt

4 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

N

Y

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2 n-1 − 1 k(n-1)a n-1

N

Ea

10 00

B

TR ẦN

H Ư

- Phương trình Arrhenius: k=A.e RT với A là một hằng số được gọi là thừa số tần số; k là hằng số tốc độ; Ea là năng lượng hoạt hóa. - Phương trình Arrhenius được viết ở hai nhiệt độ T1 và T2 với hai hằng số tốc độ tương ứng K1 và K2 : K E 1 1 ln 2 = a ( - ) K1 R T1 T2

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

II.2. Một số ví dụ minh họa Ví dụ 1. Xét phản ứng: 2A + B → C + D. Kết quả thu được qua 4 thí nghiệm như sau: Nồng độ đầu (mol/l) Thí nghiệm A B 1 0,25 2 0,75 3 1,50 4 1,75

0,75 0,75 1,50 ?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

t1/2 =

G

b. Năng lượng hoạt hóa: -

.Q

a a-x 1 1 kt= a-x a 1 1 1 kt= [ - n-1 ] n-1 n-1 (a-x) a kt=ln

Đ ẠO

1 (A → sp) 2 (2A → sp) n (nA → sp)

kt=x

TP

dx =k dt dx =k(a-x) dt dx =k(a-x)2 dt dx =k(a-x) n dt

Tốc độ hình thành ban đầu của C (mol.l-1.min-1) 4,3.10-4 1,3.10-3 5,3.10-3 8,0.10-3

a) Xác định bậc của phản ứng theo A, theo B và bậc chung của phản ứng. b) Tính hằng số tốc độ phản ứng (kèm theo đơn vị). c) Tính tốc độ phân hủy ban đầu của A trong thí nghiệm 3. d) Xác định giá trị của B trong thí nghiệm 4. Hướng dẫn a) Xác định bậc chung của phản ứng;

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0

Thời gian nửa phản a ứng ( x = ) 2 a t1/2 = 2k ln 2 t1/2 = k 1 t1/2 = ak

Ơ

II. ĐỘNG HỌC II.1. Một số công thức cần nhớ a. Động học của một số phản ứng đơn giản Bậc phản ứng Phương trình tốc độ phản ứng Dạng vi phân Dạng tích phân

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

Biểu thức động học của phản ứng trên: v = k. C Ax C By Với k : hằng số tốc độ phản ứng x: bậc phản ứng theo A

5 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

y: bậc phản ứng theo B x + y : bậc chung của phản ứng. Từ TN1: → 4,3.10-4 = k.(0,25)x(0,75)y Từ TN2: → 1,3.10-3 = k.(0,75)x(0,75)y Từ TN3: → 5,3.10-3 = k.(1,50)x(1,50)y Từ (1) và (2) → 3x = 3 → x = 1 Từ (2) và (3) → 2x2y = 4, thay x = 1 → y = 1 Vậy bậc chung của phản ứng là x + y = 2

N Ơ H N Y

H Ư

-3

TR ẦN

Ví dụ 2. Tiến hành xác định tốc độ ở T0K theo thực nghiệm của phản ứng: 2NO + 2H2  → N2 + 2H2O

10 00

B

Thu được số liệu cho ở bảng sau: Nồng độ đầu (mol/l) Thí nghiệm CH 2 CNO

Tốc độ đầu (mol/l.s)

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

1 0,05 1 0,005 2 1 1 2 3 1 2 ? 4 1,25 ? 0,125 2 -2 -1 a) Xác định hằng số tốc độ (l .mol .s ) và viết biểu thức tính tốc độ phản ứng trên theo thực nghiệm ở T0K. b) Xác định các giá trị còn bỏ trống trong bảng trên. Hướng dẫn a) Dựa vào đơn vị của hằng số tốc độ, kết luận đây là phản ứng bậc 3. Vậy ta có TN1: v1 = k. (CNO)x. ( C H 2 )y = k. 0,05x. 1y = 0,005

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

8,0.10 −3 = 2,0 mol.L-1 Từ TN 4 → 8,0.10 = 2,3.10 .1,75.CB→ CB = −3 2,3.10 .1,75 -3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

G

Đ ẠO

dC 0A 1 dC 0A → = -2.v0 = -2.5,3.10-3 = -1,06.10-2 mol.L-1.min-1 2 dt dt (dấu (-) cho biết nồng độ A giảm theo thời gian) d) Xác định giá trị của B trong thí nghiệm 4:

v0 = -

TP

c) Tốc độ phân huỷ ban đầu của A trong thí nghiệm 3:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

4,3.10 −4 = 2,3.10-3 (mol-1.L.min-1) 0,25.0,75

.Q

Từ (1) → k =

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

b) Xác định k:

(1) (2) (3)

Đ

TN2: v2 = k. (CNO)x. ( C H 2 )y = k. 1x.1y = 2

D

IỄ N

→ x = 2 → y = 1. v k= 2 =2 C NO .CH 2

Biểu thức tốc độ : v = 2. C2NO . C H 2 b) v3 = 4; C H 2 (4) = 0,04

6 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ÁN

2NO + 2H2  → N2 + 2H2O

TO

Thu được số liệu cho ở bảng sau: Nồng độ đầu (mol/l) Thí nghiệm CH 2 CNO

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

TN1 : v1 = k. (0,1)x.1y = 5.10-3 TN2 : v2 = k. (0,1)x.2y = 0,02 →y=2 TN3: v3 = k. (0,05)x.1y = 2,5.10-3 →x=1 Vậy bậc chung của phản ứng : x + y = 3. c) Hằng số tốc độ của phản ứng : k = 0,05 (lít2.mol-2.s-1) Ví dụ 4. Tiến hành xác định tốc độ ở T0K theo thực nghiệm của phản ứng:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

Vậy ta có: v = k. CAx . CBy

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Ví dụ 3. Phản ứng của A và B được biểu diễn bằng phương trình: A+B→C Thực hiện 3 thí nghiệm độc lập và thu được các dữ kiện sau: Nồng độ đầu (M) CA sau thời gian t Thí nghiệm Thời gian (s) (10-2.M) CA CB 1 0,1000 1,00 0,50 9,75 2 0,1000 2,00 0,50 9 3 0,0500 1,00 2,00 4,5 a) Xác định tốc độ trung bình của phản ứng ở mỗi thí nghiệm. b) Xác định bậc phản ứng của riêng A, B và bậc phản ứng chung. c) Xác định giá trị hằng số tốc độ phản ứng k. Hướng dẫn a) Tốc độ trung bình của mỗi thí nghiệm: C -C Áp dụng CT: v = − Asau A bd (mol/l.s-1) ∆t -3 TN1: v1 = 5.10 TN2: v2 = 0,02 TN3: v3 = 2,5.10-3 b) Giả sử một cách gần đúng tốc độ trung bình của mỗi TN chính là tốc độ tức thời của phản ứng tại thời điểm t.

Tốc độ đầu (mol/l.s)

D

IỄ N

Đ

1 0,05 1 0,005 2 1 1 2 3 1 2 ? 4 1,25 ? 0,125 2 -2 -1 a) Xác định hằng số tốc độ (l .mol .s ) và viết biểu thức tính tốc độ phản ứng trên theo thực nghiệm ở T0K. b) Xác định các giá trị còn bỏ trống trong bảng trên.

7 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Hướng dẫn a) Dựa vào đơn vị của hằng số tốc độ, kết luận đây là phản ứng bậc 3. Vậy ta có TN1: v1 = k. (CNO)x. ( C H 2 )y = k. 0,05x. 1y = 0,005 TN2: v2 = k. (CNO)x. ( C H 2 )y = k. 1x.1y = 2

N

H

Ơ

N

→ x = 2 → y = 1. v k= 2 =2 C NO .CH 2

Y

ÁN

3) Áp dụng CT:

ln

k 2 Ea  1 1  = . −  k1 R  T1 T2 

TO

kT = 8,177.10-3 k298 = 2,03.10-3 Ea = 24,74 kcal/mol R = 1,987

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

A Ó

Ý

-L

v= 8,177.10-3. C N2 O5

-H

TH1 : 1,39.10-3 = k. (0,170)x TH2 : 2,78.10-3 = k. (0,340)x TH3 : 5,56.10-3 = k. (0,680)x → x = 1; k = 8,177.10-3

10 00

1) Ta có: v = k. C xN2 O5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Ví dụ 5. Xét phản ứng ở TºK: 2N2O5  → 4 NO2 + O2 Các kết quả thực nghiệm sau đây được ghi nhận : Nồng độ N2O5 .mol/l Tốc độ phân huỷ mol/l.s 1,39.10–3 0,170 0,340 2,78.10–3 0,680 5,56.10–3 1) Viết các biểu thức tốc độ phản ứng . 2) Tính hằng số tốc độ ở nhiệt độ TºK. 3) Năng lượng hoạt động hoá của phản ứng là: 24,74 kcal/mol, hằng số tốc độ của phản ứng ở 298ºK bằng 2,03.10–3.s–1. Tính nhiệt độ T, ở đó thí nghiệm đã tiến hành. Hướng dẫn

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

b) v3 = 4; C H 2 (4) = 0,04

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Biểu thức tốc độ : v = 2. C2NO . C H 2

D

IỄ N

1  8,177.10-3 24740  1 Thay số: ln = . −   → T = 308 K 2, 03.10 −3 1,987  298 T2  Ví dụ 6. Bromometan có thể phản ứng được với OH- theo cơ chế SN. a) Viết phương trình của phản ứng thế này. Tốc độ ban đầu của phản ứng và các nồng độ ban đầu của CH3Br và KOH cho ở bảng dưới đây, tất cả các thí nghiệm đều tiến hành ở 25oC.

8 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

N

G

(1) (2) (3)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Với k : hằng số tốc độ phản ứng x: bậc phản ứng theo CH3Br y: bậc phản ứng theo OHx + y : bậc chung của phản ứng. Từ TN1: → 2,80.10-6 = k.(0,10)x(0,10)y Từ TN2: → 4,76.10-6 = k.(0,10)x(0,17)y Từ TN3: → 1,85.10-6 = k.(0,033)x(0,20)y Từ (1) và (2) → 1,7y = 1,7 → y = 1 Từ (1) và (3) → 3,03x = 3,03 → x = 1

B

Vậy bậc chung của phản ứng là x + y = 2 ; v = k. CCH3Br COHTừ (1) → k =

2,86.10 −6 = 2,86.10-4 (mol-1.L.min-1) 0,10.0,10

10 00

c) Xác định k:

Ó

A

d) Thời gian để CKOH = 0,05 M là t = −

C KOHsau -CKOH bd 0,10 − 0, 05 = = 17482,5 s = 4,86 giờ. v 2,86.10 −6

ÁN

-L

Ý

-H

III. CÂN BẰNG HÓA HỌC III.1. Một số công thức cần nhớ a. Điều kiện cân bằng nhiệt động ν1A1 +ν 2 A 2 +...+ν n A n → ε1B1 +ε 2 B2 +...+ε m Bm - ∆G=∆G o +RTlnQ p víi Qp =

PBε11 .PBε 22 ...PBε mm PAν11 .PAν22 ...PAν nn

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

.Q

x y COH b) Biểu thức động học của phản ứng trên: v = k. CCH 3 Br

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

Thí nghiệm 1 0,10mol.L-1 0,10mol.L-1 2,80.10-6 Thí nghiệm 2 0,10mol.L-1 0,17mol.L-1 4,76.10-6 Thí nghiệm 3 0,033mol.L-1 0,20mol.L-1 1,85.10-6 b) Xác định bậc riêng phần của phản ứng theo từng chất và bậc riêng phần của phản ứng. c) Tính hằng số tốc độ của phản ứng. d) Trong thí nghiệm (1), cần thời gian là bao nhiêu để nồng độ KOH là 0,05mol.L-1. Hướng dẫn a) CH3Br + OH → CH3OH + Br

N

vo(mol.L-1.s-1)

CKOH

N

C CH 3Br

với Pi là áp suất riêng phần của chất i.

ÀN

- Khi cân bằng được thiết lập: ∆G=0 ⇒ ∆G o = -RTlnK p với Kp là hằng số cân bằng ứng với áp suất

IỄ N

Đ

riêng của các chất khí ở trạng thái cân bằng.

D

- Hằng số cân bằng ứng với nồng độ mol: K C =

Mối liên hệ giữa Pi và nồng độ mol (Ci): Pi =

[B1 ]ε1 .[B2 ]ε2 ...[Bm ]εm [A1 ]ν1 .[A 2 ]ν2 ...[A n ]νn

ni .RT=Ci .RT V

9 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Hằng số cân bằngứng với phần mol: K x =

x Aν11 .x Aν22 ...x Aνnn

ni , ni là số mol chất i. ∑ ni

Ơ

N

Giữa Pi và ni có mối liên hệ Pi=xi.P - Giữa KP, KC, Kx có mối liên hệ: K P =K C . ( RT ) =K x .P ∆n với ∆n= ∑ ε m -∑ ν n

N

H

∆n

TP

K P (T1 ) ∆H  1 1  =  -  K P (T2 ) R  T2 T1 

Đ ẠO

- Trong khoảng thời gian từ T1 đến T2 nếu coi ∆H o =const thì: ln

III.2. Một số ví dụ minh họa

B

c) Độ chuyển hoá SO2  → SO3.

TR ẦN

H Ư

N

G

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

 → 2 SO3. Ban đầu chỉ chứa SO2 , O2 và N2 Ví dụ 1. Cho 2 SO2 + O2 ←  Biết ở 700K và p = 1atm thành phần của hệ khi cân bằng là 0,21 mol SO2 ; 10,30 mol SO3 ; 5,37 mol O2 và 84,12 mol N2 Hãy xác định: a) Hằng số cân bằng Kp, Kc, Kx. b) Thành phần hỗn hợp khí ban đầu.

10 00

Hướng dẫn

- tổng n = 100 mol => P SO 2 = 0,0021

P O 2 = 0,00537

P N 2 = 0,8412

Ó

A

P SO3 = 0,0130

-L

Ý

-H

- AD Kp = 4,48.104 => Kc, Kx - Hỗn hợp ban đầu SO2 : 0,21 + 10,3 = 10,51 mol O2 : 5,37 + 5,15 = 10,52 mol N2 : 84,12 mol 10,30 α = . 100 = 98%. 10,51

ÁN

-

ÀN

 → 2SO3 Ví dụ 2. Ở 1000K hằng số cân bằng: 2SO2 + O2 ← 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

∆H o ∆So + RT R

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- lnK P =-

Y

b. Mối liên hệ của nhiệt độ và hằng số cân bằng hóa học

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Với x i =

x εB11 .x εB22 ...x Bεmm

Kp = 3,50atm-1

IỄ N

Đ

Tính áp suất riêng phần lúc cân bằng của SO2, SO3 nếu áp suất chung của hệ là 2 atm và PO2 = 0,2 at Hướng dẫn

D

Gọi x = P SO 2 => P SO3 = 1,8-x Kp =

(1,8 − x) 2 = 3,5 x 2 .0,2

=> x = 0,98 = P SO 2 => P SO3 = 0,82

10 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ví dụ 3. Người ta tiến hành phản ứng

N

G

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Đ ẠO

Ban đầu 0,3 Cân bằng 0,3-x x x Ta có n = 0,3 + x = 1,25.0,3 => x = 0,25. => áp suất riêng phần từng cấu tử b) PoVo = no RTo P n n PsVo = nsRTo => o = o => P = Po. ss = Po(1+ α ) Ps ns no

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Ví dụ 4. Ở 0oC và dưới áp suất 1 atm, độ phân li của khí N2O4 thành NO2 bằng 11%. a) Hãy xác định Kp? b) Cũng tại 0oC, khi giảm áp suất từ 1 atm xuống 0,8 atm thì độ phân li thay đổi như thế nào? c) Cần phải nén đẳng nhiệt hỗn hợp khí tới áp suất nào để độ phân li bằng 8%? Hướng dẫn a/ Đặt là số mol N2O4 có ban đầu là 1 mol α là độ phân li của N2O4 ở toC N2O4 2NO2 tổng mol số mol ban đầu 1 0 số mol chuyển hóa α 2α số mol lúc cân bằng (1 - α) 2α 1 +α 2α 2 ( P)2 PNO 4α 2 2 α 1 + KP = = = P Thay α = 11%, p= 1atm => Kp = 0,049 atm 1−α 1−α 2 PN2O5 P 1+α b/ cũng tai 00c nên Kp =0,049. thay p=0.8 atm => α=0,123 c/ Thay α= 8% => P= 1,9 atm Ví dụ 5. Khí N2O4 kém bền, bị phân ly một phần theo phương trình:

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Y

 → PCl3 + Cl2 PCl5 ← 

a) Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

Với 0,3 mol PCl5 và áp suất đầu là 1 atm. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng được áp suất hệ là: 1,25atm (V,T = const). a) Tính độ phân li và áp suất riêng phần từng cấu tử. b) Thiết lập biểu thức liên hệ giữa độ phân li α và áp suất hệ. Hướng dẫn

N

 → PCl3 (k) + Cl2 (k) PCl5 (k) ← 

D

IỄ N

 → 2NO2 N2O4 ← (1)  Thực nghiệm cho biết các số liệu sau khi (1) đạt tới trạng thái cân bằng ở áp suất chung 1 atm: Nhiệt độ (0oC) 35 45 72,45 66,80 M h (gam) ( M h là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí ở trạng thái cân bằng) a) Tính độ phân ly α của N2O4 ở các nhiệt độ đã cho.

11 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

b) Tính hằng số cân bằng Kp của (1) ở mỗi nhiệt độ trên. c) Cho biết (1) là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt. Giải thích? (Khi tính lấy tới chữ số thứ 3 sau dấy phẩy). Hướng dẫn 1. a) Đặt a là số mol N2O4 có ban đầu, α là độ phân li của N2O4 ở toC

 → 2NO2 N2O4 ←  số mol ban đầu a 0 số mol chuyển hóa aα 2aα số mol lúc cân bằng a(1 - α) 2aα Tổng số mol khí tại thời điểm cân bằng là a(1 + α) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí:

H N Y

2

hay 33,7%

 2aα  [ NO2 ] =  V  = 4aα2 b) Ta có Kc = [ N 2 O4 ] a(1 − α) (1 − α)V V

10 00

B

TR ẦN

- ở 45 C thì M h = 66,8 → α = 0,337 2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

hay 27% o

V là thể tích (lít) bình chứa khí

A

PV PV = nS a(1 + α)

Ó

Và PV = nS. RT → RT =

-H

Thay RT, Kc vào biểu thức KP = Kc. (RT)∆n ở đây

-L

Ý

∆n = 1 → KP =

4aα2 PV P.4.α 2 . = (1 − α)V a(1 + α) 1 − α 2

ở 35oC thì α = 0,27 → KP = 0,315

ÁN

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP Đ ẠO

α = 0,270

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

92 = 72,45 1+ α

G

- ở 35oC thì M h = 72,45 →

92a 92 = a(1 + α) 1 + α

N

Mh =

,

ở 45oC thì α = 0,337 → K p = 0,513

TO

c) Vì khi tăng nhiệt độ từ 35oC → 45oC thì độ điện li α của N2O4 tăng (hay KP tăng) → Chứng tỏ khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển sang chiều thuận (phản ứng tạo NO2) do đó theo nguyên lí cân bằng Lơ Satơliê (Le Chatelier) thì phản ứng thuận thu nhiệt. Ví dụ 6. Trong công nghiệp NH3 được tổng hợp theo phản ứng sau:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

xét cân bằng:

 → 2NH3 (k) N2 (k) + 3H2 (k) ←  1) Hãy cho biết những điều kiện thực hiện phản ứng trong công nghiệp và chúng có phù hợp với nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Satơlie không? Giải thích. 2) Dùng hỗn hợp ban đầu theo tỉ lệ số mol N2 : H2 = 1 : 3 để thực hiện phản ứng.

12 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a) Đặt a = P NH 3 /P, trong đó P NH 3 là áp suất riêng phần của NH3 và P là áp suất chung của hỗn

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

B

 → 2NH3 ←  2α ⇒ Σn = (4 - 2α) mol

10 00

CB: 1 - α 3 –3α

α α 2α .P= .P=a.P ⇒ a= 2-α 2-α 4-2α α a=0,226= ⇒ α=37% 2-α α a=0,334= ⇒ α=50% 2-α

-L

Ý

-H

Ó

A

PNH3 =

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G N H Ư TR ẦN

P = 300atm ⇒ a = 0,226; P = 600atm ⇒ a = 0,334 N2 + 3H2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

P(1-a) 3P(1-a) ;PH2 = 4 4 44 .a 2 a KP = 3 2 Þ =0,325 K P 4 3 .p (1-a) . P(1-a) 2 PN2 =

ÁN

P tăng ⇒ α tăng phù hợp với nguyên lí Le Chartelier, nhưng P qúa cao không đảm bảo sản xuất an toàn lâu dài. Mặt khác trong qúa trình sản xuất NH3 được ngưng tụ tách khỏi môi trường phản ứng. Ví dụ 7. Tính hằng số cân bằng Kp với phản ứng

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

hợp ở trạng thái cân bằng. Thiết lập công thức liên hệ giữa a, P và KP. b) Tính a ở 500oC và P = 300 atm, biết rằng ở nhiệt độ này thì KP = 1,5.10-5. Từ đó tính hiệu suất chuyển hóa α của N2 (hoặc H2) thành NH3 khi cân bằng. Nếu thực hiện phản ứng ở P = 600 atm thì α bằng bao nhiêu? So sánh α ở hai trường hợp và giải thích tại sao trong thực tế người ta chỉ thực hiện phản ứng ở khoảng 300 atm. Hướng dẫn o 1) Trong công nghiệp: T ≈ 500 C; P ≈ 300atm, chất xúc tác sắt: Tỉ lệ số mol N2 : H2 = 1 : 3. P cao phù hợp với nguyên lí Lơ Satơlie , ∆n< 0 nên P cao cân bằng chuyển dịch về phía tạo ra NH3. T cao nên cân bằng chuyển dịch theo chiều ngược lại vì ∆H < 0, không phù hợp với nguyên lí Le Chartelier nhưng vì tốc độ phản ứng qúa bé ở nhiệt độ thấp nên cần tăng nhịêt độ và dùng chất xúc tác. Tỉ lệ số mol N2 : H2 là 1 : 3 để sự chuyển hóa của N2 và H2 thành NH3 là lớn nhất. 2) a) P NH 3 = a.P; P H 2 = 3P N 2 ; P = 4P N 2 + aP

ÀN

 → 2NH3 ở 25oC N2 + 3H2 ← 

Đ

Biết ∆ Go NH 3 =-16,64 KJ/ mol

D

IỄ N

Kp sẽ được thay đổi như thế nào khi phản ứng được viết dạng: 1 3  → NH3 N2 + H2 ←  2 2 Hướng dẫn o ∆ G = 2.(-16,64) = -33,28 KJ 33280 = 13,43 ∆ Go = -RTlnKp => lnKp = 8,314.298

13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 → 2 NO2 (k) Ví dụ 8. Xét phản ứng N2O4 (k) ← 

Kp ở 25oC = 0,144

ở 35oC = 0,321. Tìm ∆ Ho, ∆ So và ∆ Go ở 25oC đối với phản ứng đã cho. Hướng dẫn

Ơ

N

∆H o 1 1 Kp 308 ) = ( Kp 298 2,303.8,31 298 308

H N

Thay số vào => ∆ Ho = 66,619 KJ

∆Go = -RTlnKp = -8,31.298ln 0,144=4,8KJ ∆ H - T ∆So => ∆So = 207,45 J/K.

U

Kp = 6,8.10-5

.Q

 → 2NH3 ← 

TP

Ví dụ 9. Ở 25oC phản ứng: N2 + 3H2

G

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

2 PNH3 3 PN2. .PH2

TR ẦN

∆ G = ∆ Go + RTln

a/ ∆ Go = -33,28 KJ

∆G o RT

N

∆ Go = -RTlnKp => lnKp =

H Ư

Áp dụng công thức

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

a/ Tính ∆ Go của phản ứng. b/ Nếu ở nhiệt độ trên, áp suất đầu của N2, H2, NH3 là 0,25; 0,55 và 0,95 atm. Tìm ∆ G phản ứng. Hướng dẫn

b/ ∆ G = -25,7 KJ

10 00

B

Ví dụ 10. a) Tính Kp, ∆ Go của phản ứng ở 1573 K

-H

Ó

A

 → CO + H2O CO2 + H2 ←  Biết rằng lúc cân bằng có 63% hỗn hợp CO2, H2 ( tỉ lệ 1:1) được chuyển thành CO, H2O b) Dựa vào dữ kiện dới đây hãy xác định ∆ Go298 của phản ứng trên. CO2 H2 CO H2O 0

-132,3

-228,6

Ý

∆G o 298 ( KJ / mol ) : -394,4

ÁN

-L

Chấp nhận ∆ Ho, ∆So không phụ thuộc vào nhiệt độ hãy tính các giá trị ∆ Ho, ∆So? Hướng dẫn 0,63n.0,63n - Kp(1573) = = 2,9 0,37 n 2

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

∆ Go =

Y

ở 25oC:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

lg

Đ

ÀN

- ∆ Go1573 = -RTlnKp = -13,9 KJ/mol - ∆ Go298 = ∆ GoCO + ∆ GoH 2 O - ∆ GoCO 2 = 33,5 KJ/mol.

D

IỄ N

IV. TINH THỂ IV.1. Một số công thức cần nhớ V - Độ đặc khít ( ρ ): ρ=n. C với n là số ion (quả cầu) chứa trong tế bào cơ sở; VC là thể tích một quả Vtb

cầu; Vtb là thể tích tế bào cơ sở.

14 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK - Khối lượng riêng (d): d=

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

n M . với NA là số Avogadro; M là khối lượng mol. N A Vtb

TO

ÁN

-L Do đó: d = a 3 = 4r. Suy ra a = 4r/ 3 Thể tích của tế bào:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

hay a = 2r (3). Thay (3) vào (2) ta có: V2 = a3 = 8r3 (4) Phần thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong tế bào là: V1/V2 = 4/3 π r3 : 8r3 = π /6 = 0,5236 - Đối với mạng tâm khối: + Số nguyên tử trong 1 tế bào: n = 8 x 1/8 + 1 = 2. Do đó V1 = 2x(4/3) π r3 . + Trong tế bào mạng tâm khối quan hệ giữa r và a được thể hiện trên hình sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

a

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

r

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

IV. 2. Một số ví dụ minh họa Ví dụ 1. Hãy chứng minh rằng phần thể tích bị chiếm bởi các đơn vị cấu trúc (các nguyên tử) trong mạng tinh thể kim loại thuộc các hệ lập phương đơn giản, lập phương tâm khối, lập phương tâm diện tăng theo tỉ lệ 1 : 1,31 : 1,42. Hướng dẫn Phần thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong mạng tinh thể cũng chính là phần thể tích mà các nguyên tử chiếm trong một tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở). - Đối với mạng đơn giản: + Số nguyên tử trong 1 tế bào: n = 8.1/8 = 1 + Gọi r là bán kính của nguyên tử kim loại, thể tích V1 của 1 nguyên tử kim loại là: V1 = 4/3. π r3 (1) + Gọi a là cạnh của tế bào, thể tích của tế bào là: V2 = a3 (2) Trong tế bào mạng đơn giản, tương quan giữa r và a được thể hiện trên hình sau:

D

IỄ N

Đ

V2 = a3 = 64r3/ 3 3 Do đó phần thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong tế bào là:

V1 : V2 = 8/3 π r3 : 64r3/3 3 =0,68 - Đối với mạng tâm diện: + Số nguyên tử trong 1 tế bào: n = 8 x 1/8 + 6 x 1/2 = 4. Do đó thể tích của các nguyên tử trong tế bào là: V1 = 4 x 4/3 π r3

15 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Trong tế bào mạng tâm diện quan hệ giữa bán kính nguyên tử r và cạnh a của tế bào được biểu diễn trên hình sau:

a

2 = 4r, do đó a = 4r/ 2

U .Q

TO

ÁN

-L

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

Ví dụ 3. Tinh thể đồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện. a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng này. b) Tính cạnh lập phương a (Å) của mạng tinh thể, biết nguyên tử Cu có bán kính bằng 1,28 Å. c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng. d) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm3. Hướng dẫn a) Mạng tế bào cơ sở của Cu (hình bên) B A Theo hình vẽ, số nguyên tử Cu là 1 − Ở tám đỉnh lập phương = 8 × = 1 E a 8 1 − Ở 6 mặt lập phương = 6 × = 3 2 D C Vậy tổng số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đảng = 1 + 3 = 4 (nguyên tử)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

V1/V2 = 16/3 π r3: 64r3/ 2 2 = 0,74 Như vậy tỉ lệ phần thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong 1 tế bào của các mạng đơn giản, tâm khối và tâm diện tỉ lệ với nhau như 0,52 : 0,68 : 0,74=1 : 1,31 : 1,42. Ví dụ 2. Sắt monoxit FeO có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (mặt) kiểu NaCl với thông số mạng a = 0,430 nm. Hãy tính khối lượng riêng của tinh thể sắt monoxit đó. Hướng dẫn Đối với tinh thể lập phương tâm diện (mặt), mỗi ô mạng cơ sở có số đơn vị cấu trúc là 1 1 .8 + .6 = 4 . Vậy khối lượng riêng của tinh thể đó là: 8 2 4(55,8 + 16) d= = 5,91( g / cm3 ) −7 3 23 ( 0, 432.10 ) .6, 022.10

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Y

Thể tích của tế bào: V2 = a = 64r3/2 2 Phần thể tích bị các nguyên tử chiếm trong tế bào là: Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

d =a

N

Từ dó ta có:

H

Ơ

N

d

b) Xét mặt lập phương ABCD ta có: AC = a 2 = 4 × rCu a=

4 × rCu

0

4 × 1,28 A

= = 3,63 Å 2 2 c) Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 nguyên tử là đoạn AE:

A

B E

16 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C D www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

AC a 2 = = 2,55 Å 2 2 d) Khối lượng riêng: + 1 mol Cu = 64 gam + Thể tích của 1 tế bào cơ sở = a3 chứa 4 nguyên tử Cu + 1 mol Cu có NA = 6,02 ×1023 nguyên tử m 64 Khối lượng riêng d = =4× = 8,88 g/cm3 23 −8 3 V 6,02 × 10 × (3,63 × 10 )

N

H

Ơ

N

AE =

3

3V = 4π

3

G

N

3.0, 8.10 −23 = 1,24.10−8 cm 4.3,14

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Ví dụ 5. Máu trong cơ thể người có màu đỏ vì chứa hemoglobin (chất vận chuyển oxi chứa sắt). Máu của một số động vật nhuyễn thể không có màu đỏ mà có màu khác vì chứa một kim loại khác (X). Tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) lập phương tâm diện của tinh thể X (hình bên), có cạnh bằng 3,62.10-8 cm. Khối lượng riêng của nguyên tố này là 8920 kg/m3. a) Tính thể tích của các nguyên tử trong một tế bào và phần trăm thể tích của tế bào bị chiếm bởi các nguyên tử. b) Xác định nguyên tố X. Hướng dẫn a) Trong 1 tế bào đơn vị của tinh thể X (mạng lập phương tâm diện) có 4 đơn vị cấu trúc, do đó thể 4 tích bị chiếm bởi 4 nguyên tử X là: Vnt = 4. πr3 (1) 3 Mặt khác, trong tế bào lập phương tâm diện, bán kính r của nguyên tử X liên quan với độ dài a của

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

⇒ Bán kính nguyên tử Fe = r =

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

4 3 πr 3

TR ẦN

Từ V =

7, 097.0, 68 = 0,8.10−23 cm3 23 6, 02.10

H Ư

Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Fe =

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

Một mol Fe chứa NA = 6,02 ×1023 nguyên tử Fe.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Ví dụ 4. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe bằng 7,87 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe có hình cầu, có độ đặc khít là 68%. Cho nguyên tử khối của Fe =55,85. Hướng dẫn 55,85 Thể tích của 1 mol Fe = = 7,097 cm3. 7,87

a 2 (2) 4 Thay (2) vào (1) và áp dụng số, tính được: Vnt = 3,48.10-23 cm3 Thể tích của tế bào: Vtb = a3 = (3,62.10-8)3 = 4,70.10-23 cm3 Như vậy, phần trăm thể tích của tế bào bị chiếm bởi các nguyên tử là: (Vnt:Vtb) × 100% = (3,48.10-23 : 4,70.10-23) × 100% = 74%

D

IỄ N

Đ

cạnh tế bào bằng hệ thức: 4r = a 2 hay r =

−23 nM NV 23 4, 7.10 ⇒ M=ρ b) Từ: ρ = = 8,92.6,02.10 . = 63,1 (g/mol) NV n 4

17 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ÁN

-L

TO

4,070x10-10m : 2 = 2,878.10-10m = 2r - r : bán kính nguyên tử Au = 1,439.10-10m - Mỗi ô mạng đơn vị có thể tích = a3 = (4,070 . 10-10 m)3 = 67, 419143.10-30 m3 và có chứa 4 nguyên tử Au . 4 Thể tích 4 nguyên tử Au là: 4 (3,1416) (1,439. 10-10)3 = 49, 927.10-30m3 3 -30 3 Độ đặc khít = (49,927.10 m )/ (67,419.10-30 m3) = 0,74054 = 74,054% Độ trống = 100% -74,054% = 25,946% b) Tính số Avogadro * 1 mol Au = NA nguyên tử Au có khối lượng 196,97 gam

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

suy ra: a = [8 . 28,1 / 6,02.1023 . 2,33]1/3 cm = 5,43.10-8 . d = a √ 3 = 9,40.10-8 cm; r Si = d : 8 = 1,17.10-8 cm = 0,117nm 2. rSi = 0,117 nm > rC = 0,077 nm . Kết quả này hoàn toàn phù hợp với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. Ví dụ 7. Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng (Au) có khối lượng riêng là 19,4g/cm3 và có mạng lưới lập phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4,070.10-10m. Khối lượng mol nguyên tử của Au là 196,97g/mol. 1. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của Au. 2. Xác định trị số của số Avogadro. Hướng dẫn a) Cạnh hình lập phương = a, khoảng cách hai đỉnh kề nhau: a = 4,070.10-10m Khoảng cách từ đỉnh đến tâm mặt lập phương là nửa đường chéo của 1 a <a mỗi mặt vuông: (a 2) = 2 2 Đó là khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử bằng hai lần bán kính nguyên tử Au.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

nM 8.28,1 = = 2,33 NV 6, 02.1023.a 3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP Đ ẠO

ρ=

.Q

Mặt khác, d=a 3 , với a là độ dài của cạnh tế bào. Gọi ρ là khối lượng riêng của Si. Từ những dữ kiện của đầu bài ta có:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Ơ

N

Nguyên tố X là đồng (Cu). Ví dụ 6. Silic có cấu trúc tinh thể giống kim cương. 1. Tính bán kính của nguyên tử silic. Cho khối lượng riêng của silic tinh thể bằng 2,33 g/cm3; khối lượng mol nguyên tử của Si bằng 28,1g/mol. 2. So sánh bán kính nguyên tử của silic với cacbon (rC = 0,077 nm) và giải thích. Hướng dẫn 1. Trong cấu trúc kiểu kim cương (Hình bên) độ dài của liên kết C-C bằng 1/8 độ dài đường chéo d của tế bào đơn vị (unit cell).

18 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1 nguyên tử Au có khối lượng = 196,97g A

Tỉ khối của Au rắn: d (Au) = 19,4 g/cm3 =

196,97g 1 . -30 3 67,4191x10 m .106 cm3 /m3 NA

N

19,4 g/cm3 = 4.

4.196,97 N A .a 3

Ơ

N

TO

ÁN

-L

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Như vậy, trong một ô mạng cơ sở có 4 phân tử KCl Xét 1 mol tinh thể KCl, khi đó: Khối lượng KCl là: 39,098 + 35,453 = 74,551 (g) Thể tích tinh thể KCl là: 74,551 : 1,9893 = 37,476 (cm3) Thể tích một ô mạng cơ sở là: (6,29082.10-8)3 = 2,4896.10-22 (cm3) ⇒ Số ô mạng cơ sở là: 37,476 : (2,4896.10-22) = 1,5053.1023 ⇒ Số phân tử KCl có trong 1 mol tinh thể KCl là: 1,5053.1023 × 4 = 6,0212.1023 Do đó, số Avogadro theo kết quả thực nghiệm trên là 6,0212.1023 Ví dụ 9. Muối LiCl kết tinh theo mạng lập phương tâm diện. Ô mạng cơ sở có độ dài mỗi cạnh là 5,14.10-10 m. Giả thiết ion Li+ nhỏ tới mức có thể xảy ra tiếp xúc anion - anion và ion Li+ được xếp khít vào khe giữa các ion Cl-. Hãy tính độ dài bán kính của mỗi ion Li+ , Cl- trong mạng tinh thể theo picomet (pm).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1 1 + 6× = 4 8 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G N H Ư TR ẦN

Trong một ô mạng cơ sở có số ion K+ (hoặc Cl-) là: 8 ×

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

⇒ NA = 6,02386.1023 Ví dụ 8. Mạng lưới tinh thể của KCl giống như mạng lưới tinh thể của NaCl. Ở 18oC, khối lượng riêng của KCl bằng 1,9893 g/cm3, độ dài cạnh ô mạng cơ sở (xác định bằng thực nghiệm) là 6,29082 Å. Dùng các giá trị của nguyên tử khối để xác định số Avogadro. Cho biết K = 39,098; Cl = 35,453. Hướng dẫn Xét một ô mạng cơ sở

Hướng dẫn Mỗi loại ion tạo ra một mạng lập phương tâm mặt. Hai mạng đó lồng vào nhau, khoảng cách hai mạng là a/2. Hình bên mô tả một mặt của cả mạng LiCl. Tam giác tạo bởi hai cạnh góc vuông a, a; cạnh huyền là đường chéo d, khi đó

19 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a 2 5,14.10-10 . 2 = =182 (pm) 4 4 a -2rCl 514 -2.182 = = 75(pm) nên rLi = 2 2

d2 = 2a2 → d = a 2 và d = 4 rCl- → rCl- = Xét một cạnh a:

a = 2rCl- + 2rLi+

-

+

Ơ

N

Ví dụ 10. Từ nhiệt độ phòng đến 1185K sắt tồn tại ở dạng Feα với cấu trúc lập phương tâm khối, từ 1185K

H

đến 1667K ở dạng Feγ với cấu trúc lập phương tâm diện. ở 293K sắt có khối lượng riêng d = 7,874g/cm3.

ÁN

-L

Ý

-H

Cạnh a của tế bào lập phương nội tâm : a3 = V → a = (2,356. 10-23)1/3 = 2,867. 10-8 cm. Ta đã biết với cấu trúc lập phương nội tâm (kim loại): đường chéo của lập phương AC = a 3 = 4r

TO

a 3 2,867 × 10−8 × 1, 732 Vậy bán kính nguyên tử r của Fe: r = = = 1,241. 10-8 cm. 4 4 2. Ở 1250K sắt ở dạng Feγ với cấu trúc lập phương mặt tâm.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ó

A

Mỗi tế bào lập phương có 2 nguyên tử Fe nên thể tích tế bào sơ đẳng là: 7, 093 × 2 V1 = = 2,356. 10-23 cm3. 6, 022 × 1023

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

1. Khối lượng mol nguyên tử Fe = 55,847 g/mol và khối lượng riêng d = 7,874 g/ cm3 (ở 293K). m 55,847 = = 7,093 g/cm3. Vậy 1 mol Fe có thể tích là: V = d 7,874

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

N H Ư

TR ẦN

4,3%. 4. Hãy tính khối lượng riêng của martensite. (cho Fe = 55,847; C = 12,011; số N = 6,022. 1023 ) Hướng dẫn

G

3. Hãy tính số nguyên tử trung bình của C trong mỗi tế bào sơ đẳng của Feα với hàm lượng của C là

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

1. Hãy tính bán kính của nguyên tử Fe. 2. Tính khối lượng riêng của sắt ở 1250K (bỏ qua ảnh hưởng không đáng kể do sự dãn nở nhiệt) Thép là hợp kim của sắt và cacbon, trong đó một số khoảng trống giữa các nguyên tử sắt bị chiếm bởi nguyên tử cácbon. trong lò luyện thép (lò thổi) sắt dễ nóng chảy khi chứa 4,3% cacbon về khối lượng. Nếu được làm lạnh nhanh thì các nguyên tử cacbon vẫn được phân tán trong mạng lưới lập phương nội tâm, hợp kim được gọi là martensite cứng và dòn. Kích thước của tế bào sơ đẳng của Feα không đổi.

Đ

Khi đó đường chéo của một mặt là:

D

IỄ N

4r 4 × 1, 241× 10 −8 a’ 2 = 4r → a’ = = = 3,511. 10-8 cm. 1, 414 2 3 Thể tích tế bào sơ đẳng: V’= a’ = (3,511. 10-8)3 = 4,327. 10-23 cm3. Với cấu trúc lập phương tâm mặt mỗi tế bào có 4 nguyên tử Fe, do đó khối lượng riêng: m 4 × 55,847 d’= = = 8,572 g/cm3. 23 V 6, 022 × 10 × 4, 327

20 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ H N https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO G N

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

m 1,938 × 10−22 = = 8,228 g/cm3. V 2, 356 × 10−23

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Tỷ khối của martensite: d =

Y

Vì nguyên tử không chia sẻ được nên một cách hợp lý hơn ta nói cứ 12 tế bào sơ đẳng có : (0,42. 12) = 5 nguyên tử C Khối lượng mỗi tế bào sơ đẳng = tổng khối lượng của 2 nguyên tử Fe và 0,42 nguyên tử C. 55,847 × 2 12, 011× 0, 42 Vậy m= + = 1,938 . 10-23 gam 23 23 6, 022 ×10 6, 022 ×10

N

3. Trong 100 gam martensite có : 4,3 g C (0,36 mol) và 95,7 g Fe (1,71 mol) Nghĩa là ứng với 1 nguyên tử Fe có 0,36 : 1,71 = 0,21 nguyên tử C. 4. Mỗi tế bào sơ đẳng Feα có 2 nguyên tử Fe tức là có trung bình 0,21. 2 = 0,42 nguyên tử C.

21 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

Ơ H

KỲ THI KHU VỰC GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM 2008

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn: HÓA HỌC - Lớp 12 cấp THPT Thời gian thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 14/3/2008

C là 5730 năm, trong khí quyển có 15,3 phân hủy 14 C. Các số phân hủy nói trên đều tính với 1,0 gam cacbon, xảy ra trong 1,0 giây. Câu 3: Một loại khoáng có chứa 13,77%Na; 7,18%Mg; 57,48%O; 2,39%H và còn lại là nguyên tố X về khối lượng. Hãy xác định công thức phân tử của khoáng đó. Câu 4: Tinh thể đồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện. a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng này

Ó

A

10 00

B

14

TO

ÁN

-L

Ý

-H

b) Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể, biết nguyên tử Cu có bán kính bằng 1,28 Å c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng d) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm3 Câu 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca có hình cầu, có độ đặc khít là 74%. Câu 6: Biết rằng mono – clobenzen có momen lưỡng cực µ1 = 1,53 D. a) Hãy tính momen lưỡng cực µo ; µm ; µp của ortho, meta, para – diclobenzen. b) Đo momen lưỡng cực của một trong ba đồng phân đó được µ = 1,53 D. Hỏi đó là dạng nào của diclobenzen? Câu 7: Tính pH của dung dịch benzoatnatri C6H5COONa nồng độ 2,0 ×10−5 M. Biết hằng số axit của axit benzoic bằng 6,29 ×10−5.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

Câu 2: Một mẩu than lấy từ hang động ở vùng núi đá vôi tỉnh Hòa Bình có 9,4 phân hủy 14 C. hãy cho biết người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây bao nhiêu năm? Biết chu kỳ bán hủy của

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Câu 1: Mỗi phân tử XY3 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 196; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 76. a) Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và XY3 . b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Y

N

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỀ THI

 → 2NH3 (k) có Kp = 1,64 ×10−4. Câu 8: Tại 4000C, P = 10atm phản ứng N2(k) + 3H2(k) ←  Tìm % thể tích NH3 ở trạng thái cân bằng, giả thiết lúc đầu N2(k) và H2(k) có tỉ lệ số mol theo đúng hệ số của phương trình

22 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

N

G

c) Tính gần đúng Kp của phản ứng ở 475K -----------------------------------ln 2 1 N * Hằng số phóng xạ: k = và t = ln 0 t1 k Nt

223

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

211

TR ẦN

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

264

S 0298 (J/K.mol)

Đ ẠO

298

K P (T1 ) ∆H  1 1  =  −  K P (T2 ) R  T2 T1  * Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64; Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1 * Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa; NA = 6,022. 1023

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

* ∆G = ∆H − T∆S ; ∆G = − RTlnK và ln

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 9: Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một rượu B với 3 axit hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam rượu B. Cho p gam rượu B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của từng este trong A. (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Câu 10: Nitrosyl clorua là một chất rất độc, khi đun nóng sẽ phân huỷ thành nitơ monoxit và clo. a) Hãy viết phương trình cho phản ứng này b) Tính Kp của phản ứng ở 298K(theo atm và theo Pa). Nitơ monoxit Cl2 Nitrosyl clorua 51,71 90,25 ? ∆H 0 (kJ/mol)

23 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N Y

C là 5730 năm, trong khí quyển có 15,3 phân hủy gam cacbon, xảy ra trong 1,0 giây. Cách giải

14

C. Các số phân hủy nói trên đều tính với 1,0

Ý

-H

Ó

A

14

ÁN

-L

♣ Hằng số phóng xạ: k =

Niên đại của mẩu than t =

Kết quả

0,693 ln 2 = 5730 t1

Điểm

2,0

2

1 N 0 5730 15,3 ln = ln k N t 0,693 9, 4 ≈ 4027,9 (năm)

3,0

D

IỄ N

Đ

ÀN

= 4027,9 (năm) Người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây khoảng 4027,9 năm

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

Bài 2: Một mẩu than lấy từ hang động ở vùng núi đá vôi tỉnh Hòa Bình có 9,4 phân hủy 14 C. hãy cho biết người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây bao nhiêu năm? Biết chu kỳ bán hủy của

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

1,0

B

TR ẦN

2,0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q 2,0

G

Đ ẠO

TP

a) Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là Zy ; số nơtron (hạt không mang điện) của X là Nx , Y là Ny . Với XY3 , ta có các phương trình: Tổng số ba loại hạt: 2 Zx + 6 Zy + Nx + 3 Ny = 196 (1) 2 Zx + 6 Zy − Nx − 3 Ny = 60 (2) 6 Zy − 2 Zx = 76 (3) Cộng (1) với (2) và nhân (3) với 2, ta có: 4 Zx + 12 Zy = 256 (a) Vậy X là nhôm, 12 Zy − 4Zx = 152 (b) Y là clo. ⇒ Zy = 17 ; Zx = 13. XY3 là AlCl3 b) Cấu hình electron: Cl : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 Al : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 ;

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

Ơ

N

HƯỚNG DẪN CHẤM Bài 1: Mỗi phân tử XY3 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 196; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 76. a) Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và XY3 . b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y. Cách giải Kết quả Điểm

Bài 3: Một loại khoáng có chứa 13,77%Na; 7,18%Mg; 57,48%O; 2,39%H và còn lại là nguyên tố X về khối lượng. Hãy xác định công thức phân tử của khoáng đó. Cách giải Kết quả Điểm

24 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1,0

N Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

N

B

TR ẦN

Bài 4: Tinh thể đồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện. a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng này. b) Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể, biết nguyên tử Cu có bán kính bằng 1,28 Å. c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng. d) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm3. Kết quả

Điểm

Ó

A

Cách giải

-L ÁN

TO

A

Đ

a

E

B D

C

1,0

E

C

D

IỄ N

D

B

A

Ý

-H

♣ a) Mạng tế bào cơ sở của Cu (hình vẽ)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2,0

G

Công thức khoáng Na2SO4.MgSO4.4H2O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

N

H

2,0

H Ư

thấy chỉ có y = 6 là thỏa mãn X = 32 ⇒ S (lưu huỳnh) Na : Mg : O : H : S = 13,77 7,18 57, 48 2,39 19,18 : : : : 23 24 16 1 32 = 2 : 1 : 12 : 8 : 2 Công thức khoáng: Na2MgO12H8S2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

♣ Hàm lượng %X = (100 –13,77–7,18–57,48 –2,39)% = 19,18% Cân bằng số oxi hóa trong hợp chất: 13,77 7,18 57, 48 2,39 19,18 ×1 + ×2 − ×2 + ×1 + × y =0 23 24 16 1 X ⇒ X = 5,33y Lập bảng xét: Y 1 2 3 4 5 6 7 8 X 5,33 10,66 ... ... ... 32

Theo hình vẽ, số nguyên tử Cu là 1 − Ở tám đỉnh lập phương = 8 × = 1 8

25 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1 =3 2 Vậy tổng số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đảng = 1 + 3 = 4 (nguyên tử)

4 (nguyên tử)

b) Xét mặt lập phương ABCD ta có: AC = a 2 = 4 × rCu

a = 3,62 Å

Y 1,0

.Q TP Đ ẠO

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G N

1,0

H Ư

= 8,96 g/cm3

Khối lượng riêng: = 8,96 g/cm3

TR ẦN

Bài 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca có hình cầu, có độ đặc khít là 74%.

10 00

B

Cách giải 40,08 ♣ Thể tích của 1 mol Ca = = 25,858 cm3, 1,55

Điểm

V = 25,858 cm3

1,0

V = 3,18 ×10−23 cm3

2,0

-H

Ó

A

một mol Ca chứa NA = 6,02 ×1023 nguyên tử Ca 25,858 × 0, 74 Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Fe = 6,02 × 1023

Kết quả

4 × πr 3 3

TO

ÁN

Từ V =

-L

Ý

= 3,18 ×10−23 cm3

⇒ Bán kính nguyên tử Ca = r =

3

3V = 4π

3

3 × 3,18 × 10 −23 4 × 3,14

= 1,965 ×10−8 cm

Đ

2,0 −8

r = 1,965 ×10 cm

D

IỄ N

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

AC a 2 = 2,56 Å = 2 2 d) + 1 mol Cu = 64 gam + Thể tích của 1 tế bào cơ sở = a3 chứa 4 nguyên tử Cu + 1 mol Cu có NA = 6,02 ×1023 nguyên tử 64 m =4× Khối lượng riêng d = 23 V 6, 02 × 10 × (3, 62 × 10 −8 )3

AE =

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1,0

H

Khoảng cách = 2,56 Å

= = 3,62 Å 2 2 c) Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 nguyên tử là đoạn AE: a=

Ơ

0

4 × 1,28A

N

4 × rCu

1,0

N

− Ở 6 mặt lập phương = 6 ×

Bài 6: Biết rằng mono – clobenzen có momen lưỡng cực µ1 = 1,53 D. a) Hãy tính momen lưỡng cực µo ; µm ; µp của ortho, meta, para – diclobenzen.

26 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

b) Đo momen lưỡng cực của một trong ba đồng phân đó được µ = 1,53 D. Hỏi đó là dạng nào của diclobenzen?

Kết quả

Điểm

A

10 00

B

1,0 1,0

Ý

-H

Ó

Bài 7: Tính pH của dung dịch benzoatnatri C6H5COONa nồng độ 2,0 ×10−5 M. Biết hằng số axit của axit benzoic bằng 6,29 ×10−5. Kết quả

-L

ÁN

Cách giải C6H5COONa → Na+ + C6H5COO− Ka−1

 → H+ + OH− ←  Tổ hợp 2 phương trình cho:

Kw

TO

 → C6H5COOH C6H5COO− + H+ ← 

H2 O

Đ IỄ N

Điểm

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Dẫn xuất para: µp = µ1 − µ1 = 0 b) Theo đầu bài µ =1,53D = µ1 ⇒ đó là dẫn xuất meta diclobenzen

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2µ12 + 2µ12 cos1200 = µ1

1,0 1,0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Dẫn xuất meta: µm =

 → C6H5COOH + OH− C6H5COO− + H2O ← 

D

TP

.Q 2µ12 + 2µ12 cos600 = µ1 3

TR ẦN

Dẫn xuất ortho: µo =

H Ư

µ=µ 3 µ=µ µ=0 Cộng vectơ sử dụng hệ thức lượng trong tam giác a2 = b2 + c2 – 2bc cos A

Đ ẠO

para

meta

N

ortho

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

1,0

H

Ơ

N

Cách giải ♣ clo có độ âm điện lớn, µ1 hướng từ nhân ra ngoài

Ktp

Kw 10−14 Ktp = = = 1,59 ×10−10 −5 Ka 6,29 × 10

Do nồng độ đầu của C6H5COO− nhỏ; mặt khác hằng số của quá trình không lớn hơn nhiều so với 10−14 nên phải tính đến sự điện li của nước.

1,0 Ktp = 1,59 ×10

−10

27 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 → C6H5COOH + OH− Ktp (1) C6H5COO− + H2O ←  2,0 ×10−5 − [OH−]

Ơ

N

1,0

N

10−14 OH − 

.Q

thay vào biểu thức hằng số cân bằng của (1):

10 00

B

⇒ [OH−]2 + 1,59 ×10−10[OH−] − 13,18 ×10−15 = 0 ⇒ [OH−] = 1,148 ×10−7 ⇒ pOH = − lg(1,148 ×10−7) = 6,94 ⇒ pH = 7,06

1,0

1,0

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

 → 2NH3 (k) có Kp = 1,64×10−4. Bài 8: Tại 4000C, P = 10atm phản ứng N2(k) + 3H2(k) ←  Tìm % thể tích NH3 ở trạng thái cân bằng, giả thiết lúc đầu N2(k) và H2(k) có tỉ lệ số mol theo đúng hệ số của phương trình. Cách giải Kết quả Điểm

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

2

 OH −  − 10−14 ⇒ = 1,59 ×10−10 −5 − 2 × 10 − OH 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO N

G

K = 1,59 ×10−10

TP

 10−14   OH −  −  × OH −  − − OH   [C 6 H 5COOH ] OH    K= = −  C 6 H 5COO  C 6 H 5COO − 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

1,0

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

= [OH−] −

(2)

H

 → H+ + OH− Kw ←  Theo định luật bảo toàn điện tích: [OH−] = [C6H5COOH] + [H+] hay [C6H5COOH] = [OH−] − [H+]

H2 O

28 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 → 2NH3 (k) N2(k) + 3H2(k) ←  PN nN 1 2 Theo PTHH: = 2 = PH nH 3 2

3

=

(PN )(PH )

(PN2 )(3PN2 )

10

= 1,64

.Q

2

3

2

= 6,65×10−2.

PNH

(PN )

2

Thay vào (1) được: 6,65 ×10−2(P N )2 + 4P N − 10 = 0

G

2

H Ư

⇒ P N = 2,404 và P N = − 62,55 < 0 2

2

Vậy, P N = 2,404 ⇒

TR ẦN

2

P NH = 10 − 4P N = 0,384 atm chiếm 3,84% 2

1,0

1,0 1,0

1,0 3,84%

10 00

B

3

=

6,65×10−2

N

2

3

(PN )2

2

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Bài 9: Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một rượu B với 3 axit hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam rượu B. Cho p gam rượu B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của từng este trong A. (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Cách giải Kết quả Điểm ♣ Xác định rượu B: vì este đơn chức nên rượu B đơn chức 1 R – OH + Na → R – ONa + H2 2 0,2 0,1 mol Độ tăng KL = KL (R – O) = 6,2 g 1,0 6,2 ⇒ KL mol (R – O) = = 31 ⇒ R + 16 = 31 0,2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

PNH

Đ ẠO

TP

×10−4

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2

(PNH3 )

1,0

N

3

2

Y

(PNH )

2

U

Và Ta có: Kp =

P NH + 4P N = 3

2

Ơ

(1)

H

⇒ P NH + 4P N = 10 3 2

N

⇒ Theo gt: P NH + P N + P H = 10 3 2 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2

⇒ R = 15 là CH3 ⇒ Rượu B: CH3OH

Công thức của 2 este no là: C n H 2n +1 COOCH3

29 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

số mol = x Công thức của este chưa no là CmH2m−1COOCH3 số mol = y

x ( n + 2) x ( n + 2) x 3m + 3 O2 → (m + 2) CO2 + (m + 1) H2O CmH2m−1COOCH3 + 2 y (m + 2) y (m + 1) y Ta có hệ pt: x + y = 0,2 (1)

N Y Đ ẠO

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

Do n ≠ 0 và m ≥ 2 nên 2 ≤ m ≤ 3 ⇒ bài toán có 2 nghiệm m = 2 và m = 3 2 Với m = 2 ⇒ n = ứng với nghiệm CH2=CH-COOCH3 3 và HCOOCH3 ; CH3COOCH3 1 Với m = 3 ⇒ n = ứng với nghiệm C3H5-COOCH3 3 và HCOOCH3 ; CH3COOCH3

1,0

G

Giải hệ pt cho x = 0,15 ; y = 0,05 và 3 n + m = 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

(3)

TR ẦN

H Ư

1,0

10 00

B

1,0

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Bài 10: Nitrosyl clorua là một chất rất độc, khi đun nóng sẽ phân huỷ thành nitơ monoxit và clo. a) Hãy viết phương trình cho phản ứng này. b) Tính Kp của phản ứng ở 298K(theo atm và theo Pa). Nitrosyl clorua Nitơ monoxit Cl2 51,71 90,25 ? ∆H 0 (kJ/mol) 298

S 0298 (J/K.mol)

264

TO

c) Tính gần đúng Kp của phản ứng ở 475K. Cách giải

211

223

Điểm

D

IỄ N

Đ

Kết quả

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

(2)

( n + 2) x + (m + 1) y = 0,55

H

1,0

.Q

( n + 2) x + (m + 2) y = 0,6

Ơ

N

3n + 4 O2 → ( n + 2) CO2 + ( n + 2) H2O 2

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C n H 2n +1 COOCH3 +

30 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com 1,0

N Ơ H N Y

ÁN

-L

ĐỀ THI DỰ BỊ

Môn: HÓA HỌC - Lớp 12 cấp THPT Thời gian thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 14/3/2008

TO

Câu 1. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số nơtron và điện tích hạt nhân bằng 1,3962. Số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử thuộc nguyên tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức XY. Xác định điện tích hạt nhân của X, Y và viết cấu hình electron của Y. Câu 2: Một mẫu than lấy từ hang động của người Pôlinêxian cổ tại Ha Oai có tốc độ là 13,6 phân hủy 14C trong 1 giây tính với 1,0 gam cacbon. Biết trong 1,0 gam cacbon đang tồn tại có 15,3

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00 A Ó

KỲ THI KHU VỰC GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM 2008

Ý

-H

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1,0

B

⇒ ln Kp (475) = − 4,243 Kp = 1,436. 10 -2 atm hay Kp = 1455Pa

1,0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

77080  1 1  −   + lnKp(298) 8,314  298 475 

TR ẦN

⇒ lnKp(475K) =

G

1 1  −   T1 T2 

N

Kp (T2 ) ∆H = R Kp (T1 )

1,0

-7 atm và Kp = 1,343. 10 - 2 Pa

H Ư

ln

= 127 J/mol = 39234 J/mol

Đ ẠO

⇒ Kp = 1,326. 10 c) Tính gần đúng:

1,0

TP

J/mol ∆S = [(2 × 211) + 233 − (2 × 264) ∆G = 77080 − 298 × 117 42214 = − 15,836 và ln K = − 8,314 × 298

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

 → 2NO + Cl2. ♣ a) 2NOCl ←  b) Hằng số cân bằng nhiệt động lực học được tính theo phương trình ∆G = − RTlnK Trong đó ∆G = ∆H − T. ∆S ∆H = [(2 × 90,25. 103) + 0 − (2 × 51,71. 103 ) = 77080

phân hủy 14C trong 1 giây và chu kỳ bán hủy của 14C là 5730 năm . Hãy cho biết niên đại của mẩu than đó? Câu 3: Một khoáng chất có chứa 20,93%Nhôm; 21,7%Silic và còn lại là oxi và Hidro (về khối lượng). Hãy xác định công thức của khoáng chất này.

31 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 4: Sắt dạng α (Feα) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, nguyên tử có bán kính r = 1,24

(1)

TO

(2)

Đ IỄ N D

2NH3 + 3N2O → 4N2 + 3H2O N2O + 3H2

(3)

→ N2 H 4 + H2 O

2NH3 + 0,5O2 → N2H4 + H2O

(4)

H2

+ 0,5 O2 → H2O

S0298 (N2H4) = 240 J/K.mol

; S0298 (H2O) = 66,6 J/K.mol

S0298 (N2)

; S0298 (O2) = 205 J/K.mol

= 191 J/K.mol

− 1011 − 317

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

 → CH3COOC2H5 + H2O có hằng số cân bằng K = 4 CH3COOH + C2H5OH ←  Ban đầu người ta trộn 1,0 mol C2H5OH với 0,6 mol CH3COOH. Tính số mol este thu được khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng. Câu 9: Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết, đổ tiép từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dd A. Lấy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến dư vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6g. a) Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính nồng độ các ion (trừ ion H+-, OH-) trong dung dịch A. Câu 10: Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K Số phản ứng Phản ứng ∆Ho298 (kJ)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Å. Hãy tính: a) Cạnh a của tế bào sơ đẳng b) Tỉ khối của Fe theo g/cm3. c) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe Câu 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe bằng 7,87 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe có hình cầu, có độ đặc khít là 68%. Cho nguyên tử khối của 55,85 = 40 Câu 6: Clobenzen có momen lưỡng cực µ1 = 1,53 D (µ1 hướng từ nhân ra ngoài); anilin có momen lưỡng cực µ2 = 1,60D (µ2 hướng từ ngoài vào nhân benzen). Hãy tính µ của ortho – cloanilin; meta – cloanilin và para – cloanilin. Câu 7: a)Tính pH của dung dịch HCl nồng độ 0,5.10-7 mol/lít. b)Tính pH của dung dịch X được tạo thành khi trộn 200ml dung dịch HA 0,1M (Ka = 10-3.75) với 200ml dung dịch KOH 0.05M; pH của dung dịch X thay đổi như thế nào khi thêm 10-3 mol HCl vào dung dịch X. Câu 8: Tại 250C, phản ứng:

− 143 − 286

a) Tính nhiệt tạo thành ∆Ho298 của N2H4 ; N2O và NH3. b) Viết phương trình của phản ứng cháy Hidrazin và tính ∆Ho298 , ∆Go298 và hằng số cân bằng K của phản ứng này.

32 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

------------------------------------------------ln 2 1 N * Hằng số phóng xạ: k = và t = ln 0 t1 k Nt 2

K P (T1 ) ∆H  1 1  =  −  K P (T2 ) RT  T2 T1  * Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64; Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1 * Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G N

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

* ∆G = ∆H − T∆S ; ∆G = − RTlnK và ln

33 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

KẾT QUẢ

H

Y U

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N TR ẦN

Y → XY 4,29 18,26 Y X+Y Y 127 + Y = ⇒ = 4,29 18, 26 4,29 18, 26

H Ư

X +

⇒ Y = 39

A

10 00

B

⇒ AY = p Y + n Y ⇒ 39 = pY + 20 ⇒ pY = 19 hay ZY = 19 Cấu hình electron của Y là [ 18 Ar] 4s1

1,0 pY = 19

1,0

[ 18 Ar] 4s1

1,0

-H

Ó

Cõu 2: Một mẫu than lấy từ hang động của người Pôlinêxian cổ tại Ha Oai có tốc độ là 13,6 phân hủy 14C trong 1 giây tính với 1,0 gam cacbon. Biết trong 1,0 gam cacbon đang tồn tại có 15,3

TO

ÁN

-L

Ý

phân hủy 14C trong 1 giây và chu kỳ bán hủy của 14C là 5730 năm . Hãy cho biết niên đại của mẩu than đó?

CÁCH GIẢI

Đ IỄ N

KẾT QUẢ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

1,0

G

nx = 3,7 ⇒ nY = 20 ny

1,0

Đ ẠO

⇒ AX = pX + nX = 53 + 74 = 127

♣ Hằng số phóng xạ: k =

ĐIỂM 2,0

ln 2 0,693 = t1 5730 2

Niên đại của mẩu than t =

D

số ZX = 53

nx = 1,3692 ⇒ nX = 74 px

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cấu hình đầy đủ của X là [ 36 Kr] 5s24d105p5. ⇒ số ZX = 53 = số proton Mặt khác:

ĐIỂM

N

CÁCH GIẢI

Ơ

N

HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số nơtron và điện tích hạt nhân bằng 1,3962. Số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử thuộc nguyên tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức XY. Xác định điện tích hạt nhân của X, Y và viết cấu hình electron của Y.

1 N 0 5730 15,3 ln = ln k N t 0,693 13,6

t = 973,88 (năm)

3,0

= 973,88 (năm)

34 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

KẾT QUẢ

N

ĐIỂM

1,0

Al2O3.2SiO2.2H2O

1,0

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Al : Si : O : H = 2 :2 :9 :4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2,0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP Đ ẠO G

20,93 21, 7 55,82 : : :1,55 = 2 : 2 : 9 : 4 27 28 16 Vậy công thức khoáng chất: Al2Si2O9H4 hay Al2O3.2SiO2.2H2O (Cao lanh) Al : Si : O : H =

1,0

a = 55,82

N

TR ẦN

Suy ra,

H Ư

Đặt % lượng Oxi = a thì % lượng Hidro = 57,37 – a Ta có: tỷ lệ số nguyên tử 20,93 21, 7 a Al : Si : O : H = : : : (57,37 − a) 27 28 16 Mặt khác: phân tử khoáng chất trung hòa điện nên 20,93 21, 7 a 3× + 4× − 2 × + (57,37 − a) = 0 27 28 16 Giải phương trình cho a = 55,82

Câu 4: Sắt dạng α (Feα) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, nguyên tử có bán kính r = 1,24

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

CÁCH GIẢI

H

Ơ

N

Câu 3: Một khoáng chất có chứa 20,93%Nhôm; 21,7%Silic và còn lại là oxi và Hidro (về khối lượng). Hãy xác định công thức của khoáng chất này.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Å. Hãy tính: a) Cạnh a của tế bào sơ đẳng b) Tỉ khối của Fe theo g/cm3. c) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

35 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


B A

B

1,0

Ơ

N

E

E

a

Y

C

N

C

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G N H Ư

1,0

TR ẦN

2 (nguyên tử)

1,0

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Theo hình vẽ, số nguyên tử Fe là 1 − Ở tám đỉnh lập phương = 8 × = 1 8 a = 2,85 Å − Ở tâm lập phương = 1 Vậy tổng số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đảng = 1 + 1 = 2 Khoảng cách = (nguyên tử) 2,468 Å 2

2

2

1,0

2

ÁN

-L

b) Từ hình vẽ, ta có: AD = a + a = 2a xét mặt ABCD: AC2 = a2 + AD2 = 3a2

TO

mặt khác, ta thấy AC = 4r = a 3 4r 4 × 1,24 = = 2,85 Å nên a = 3 3

Đ

Khối lượng riêng: d = 7,95 g/cm3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

.Q

U

D

c) Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 nguyên tử là đoạn AE:

1,0

AC a 3 2,85 × 3 = = = 2,468 Å 2 2 2 d) + 1 mol Fe = 56 gam + Thể tích của 1 tế bào cơ sở = a3 chứa 2 nguyên tử Fe + 1 mol Fe có NA = 6,02 ×1023 nguyên tử m Khối lượng riêng d = V

IỄ N D

H

a

Đ ẠO

♣ a) Mạ A ng tế bào cơ D sở của Fe (hình vẽ)

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

AE =

36 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK 56 = 7,95 g/cm3 6,02 × 10 × (2,85 × 10−8 )3 23

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ĐIỂM

N

55,85 = 7,097 cm3. 7,87

H Ư

♣ Thể tích của 1 mol Fe =

TR ẦN

một mol Fe chứa NA = 6,02 ×1023 nguyên tử Fe 7,097 × 0,68 Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Fe = 6,02 × 1023 4 × πr 3 3

A

Từ V =

3

-H

Ó

⇒ Bán kính nguyên tử Fe = r =

(cm3)

3V 4π

3 × 0,8 × 10 −23 = 1,24 ×10−8 cm 4 × 3,14

Ý

3

r = 1,24 ×10−8 cm

3,0

TO

ÁN

-L

r=

2,0

10 00

B

= 0,8 ×10−23 cm3

Vmol = 0,8 ×10−23

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

KẾT QUẢ

G

CÁCH GIẢI

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

Câu 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe bằng 7,87 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe có hình cầu, có độ đặc khít là 68%. Cho nguyên tử khối của 55,85 = 40

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

=2×

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 6: Clobenzen có momen lưỡng cực µ1 = 1,53 D (µ1 hướng từ nhân ra ngoài); anilin có momen lưỡng cực µ2 = 1,60D (µ2 hướng từ ngoài vào nhân benzen). Hãy tính µ của ortho – cloanilin; meta – cloanilin và para – cloanilin. CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

37 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

♣ clo có độ âm điện lớn, µ1 hướng từ nhân ra ngoài – nhóm NH2 có cặp e tự do liên hợp với hệ e π của vòng benzen ⇒ hai momen lưỡng cực cùng chiều

2, 45 = 1,65D

= µ 12 + µ 22 + µ1µ2 = 7,35 7,35 = 2,71D

1,0

10 00

B

µm =

1,0

TR ẦN

Dẫn xuất meta: µ 2m = µ 12 + µ 22 − 2µ1µ2 cos 1200

Dẫn xuất para: µ = µ1 + µ2 = 1,60 + 1,53 = 3,13D

1,0

Ó

A

2 p

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Câu 7: a)Tính pH của dung dịch HCl nồng độ 0,5.10-7 mol/lít. b)Tính pH của dung dịch X được tạo thành khi trộn 200ml dung dịch HA 0,1M (Ka = 10-3.75) với 200ml dung dịch KOH 0.05M; pH của dung dịch X thay đổi như thế nào khi thêm 10-3 mol HCl vào dung dịch X. CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

N

= µ 12 + µ 22 − µ1µ2 = 2,45 µo =

1,0

G

Dẫn xuất ortho: µ 2O = µ 12 + µ 22 − 2µ1µ2 cos 600

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Cộng vectơ sử dụng hệ thức lượng trong tam giác a2 = b2 + c2 – 2bc cos A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

para

meta

ortho

ĐIỂM

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

1,0

Đ

a) [ H+] . 0,5.10-7 do nồng độ nhỏ → phải tính đến cân bằng của

D

IỄ N

H2 O

1,0

 → H+ + OH − ←  HCl → H+ + Cl − Theo định luật bảo toàn điện tích:

H2 O

10 -14 [ H ] = [ Cl ] + [OH ] → [ H ] = 0,5.10 + H+ +

-

-

+

-7

[ ] 38

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

1,0

HA

 → ← 

H+ + A-

KHA = 10-375

(2)

 → A- + H2O ← 

N

KB = KHA-1. KW = 10-10,25 (3) So sánh (1) với (2) → KHA >> KW → bỏ qua (1) So sánh (2) với (3) → KHA >> KB → bỏ qua(3) → Dung dịch X là dung dịch đệm axit [muoi ] = 3,75 + lg 0,1 = 3,75 có pH = pKa + lg [axit ] 0,1

G

HA + OH-

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

(1)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

KW = 10-14

.Q

H+ + OH-

TP

 → ← 

Đ ẠO

H2 O

H Ư

TR ẦN

10 00

∗ Khi thêm 10 mol HCl KA + Cl → KCl + HA 0,001 ← 0,001 → 0,001 0,01 + 0,001 [HA] = = 0,0275 M 0,4

1,0

B

-3

-H

Ó

A

(mol)

0,01 - 0,001 = 0,0225M . 0,4

-L

Ý

và [KA] =

ÁN

Dung dịch thu được vẫn là dung dịch đệm axit. 0,0225 Tương tự, pH = 3,75 + lg = 3,66 0,0275

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

1,0

Xét các cân bằng sau:

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

→ [ H+] 2 − 0,5.10 − 7[ H+] − 10 -14 = 0. Giải được: [ H+] = 1,28.10-7 → pH ≈ 6,9 b) nHA = 0,1.0,2 = 0,02 mol ; nKOH = 0,05.0,2 = 0,01 mol KOH + HA → KA + H2O 0,01 → 0,01→ 0,01 Theo ph-¬ng tr×nh HA cßn d- = 0,01 mol 0,01 Trong d2 X: CHA = CKA = = 0,025M. 0,4

Đ

ÀN

1,0

D

IỄ N

Câu 8: Tại 250C, phản ứng:

 → CH3COOC2H5 + H2O có hằng số cân bằng K = 4 CH3COOH + C2H5OH ←  Ban đầu người ta trộn 1,0 mol C2H5OH với 0,6 mol CH3COOH. Tính số mol este thu được khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng.

CÁCH GIẢI

KẾT QUẢ

ĐIỂM

39 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 → CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH ←  Phản ứng x x 1–x 0,6 – x x x [ ]

2,0

Ơ

N

x2 =4 (1 − x)(0,6 − x)

H

.Q

U

Y

⇒ 3x2 − 6,4x + 2,4 = 0 ⇒ x1 = 0,4855 và x2 = 1,64 > 1 Vậy, số mol este thu được khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng = 0,4855

TO

ÁN

-L

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 9: Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết, đổ tiép từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dd A. Lấy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến dư vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6g. a) Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính nồng độ các ion (trừ ion H+-, OH-) trong dung dịch A. CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

2,0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

[CH3COOC 2 H5 ][ H2 O] [C 2 H5OH ][CH3COOH ]

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

K=

1,0

40 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Gọi x, y, z là số mol Mg, Fe, Cu trong hỗn hợp, ta có : ⇒ 3x + 7y + 8z = 2,94 (a) 24x + 56y + 64z = 23,52 Đồng còn dư có các phản ứng: Cho e: Nhận e: 2+ Mg - 2e → Mg (1) NO3 + 3e + 4H+ → NO + 2H2O (4) Fe - 3e → Fe3+ (2) Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+ (5) Cu - 2e → Cu2+ (3) Phương trình phản ứng hoà tan Cu dư: 3Cu + 4H2SO4 + 2NO3- = 3CuSO4 + SO42- + 2NO + H2O (6) 0,044.5.3 Từ Pt (6) tính được số mol Cu dư: = = 0,165 mol 4

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

[NO3-] = 1,64 M

ÀN

Đ IỄ N

(1) (2) (3) (4)

2NH3 + 3N2O → 4N2 + 3H2O N2O + 3H2

→ N2 H 4 + H2 O

2NH3 + 0,5O2 → N2H4 + H2O H2

S0298 (N2H4) = 240 J/K.mol

+ 0,5 O2 → H2O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

1,0

-H

Ó

1,0

-L

ÁN

[Fe2+] = 0,492 M ; [SO42-] = 0,9 M ;

Câu 10: Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K Số phản ứng Phản ứng

D

1,0

N

Theo các phương trình (1), (2), (3), (4), (5): số mol e cho bằng số mol e nhận: 2(x + y + z − 0,165) = [3,4.0,2 − 2(x + y + z − 0,165)]. → x + y + z = 0,255 + 0,165 = 0,42 (b) Từ khối lượng các oxit MgO; Fe2O3; CuO, có phương trình: x y z .40 + .160 + . 80 = 15,6 (c) 2 4 2 Hệ phương trình rút ra từ (a), (b), (c): 3x + 7y + 8z = 2,94 x + y + z = 0,42 x + 2y + 2z = 0,78 Giải được: x = 0,06; y = 0,12; z = 0,24. % lượng Mg = 6,12% ; % lượng Fe = 28,57% ; % lượng Cu = 65,31% 2/ Tính nồng độ các ion trong dd A (trừ H+, OH-) 0,06 [Mg2+] = = 0,246 M; [Cu2+] = 0,984 M ; 0,244

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

1,0

1,0

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

∆Ho298 (kJ) − 1011 − 317 − 143 − 286

; S0298 (H2O) = 66,6 J/K.mol

41 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK S0298 (N2)

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

= 191 J/K.mol

; S0298 (O2) = 205 J/K.mol

a) Tính nhiệt tạo thành ∆Ho298 của N2H4 ; N2O và NH3.

KẾT QUẢ

H

N Y

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

H Ư

TR ẦN

1,0

B

= 50,75 - 286 + 317 = 81,75 kJ/mol Từ ∆H5 và ∆H4 và ∆H3 tính được ∆H NH 3 = ∆H5 + ∆H4 - ∆H3

10 00

= ( 50,75 - 286 + 143 ) : 2 = 46,125 kJ/mol b) N2H4 + O2 ? N2 + 2H2O

1,0

Ó

A

∆H 0298 = 2 × ( −286) − 50,75 = − 622,75 kJ/mol

-H

∆S 0298 = 191 + (2 × 66,6) − 205 − 240 = − 120,8 J/K

1,0

Ý

∆G 0298 = − 622,75 − ( −120,8. 10 −3 × 298) = − 586,75 kJ/mol

-L

∆G −586, 75.103 =− = 236,8 ; RT 8,314 × 298

K = 10103. 1,0

TO

ÁN

ln K = −

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP Đ ẠO

1,0

N

♣ a) Ta sắp xếp lại 4 phương trình lúc đầu để khi cộng triệt tiêu các chất và được N2 + 2H2 → N2H4 . Đó là: 4N2 + 3H2O → 2NH3 + 3N2O -∆H1 3N2O + 9H2 → 3N2H4 + 3H2O 3 ∆ H2 2NH3 + 0,5 O2 → N2 H 4 + H2 O ∆ H3 H2 O → H2 + 0,5 O2 -∆H4 Sau khi cộng ta được: 4N2 + 8H2 → 4N2H4 có 4∆H5 Suy ra ∆H5 = (-∆H1 + 3∆H2 + ∆H3 - ∆H4) : 4 = (1011 - 3 . 317 - 143 + 286) : 4 = 50,75 kJ/mol Từ ∆H5 và ∆H4 và ∆H2 tính được ∆H N 2O = ∆H5 + ∆H4 - ∆H2

ĐIỂM

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

CÁCH GIẢI

Ơ

N

b) Viết phương trình của phản ứng cháy Hidrazin và tính ∆Ho298 , ∆Go298 và hằng số cân bằng K của phản ứng này.

42 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

54 16 238 26 Fe; 8 O; 92 U và

khối lượng (u) của

TP

Câu 3: Xác định momen lưỡng cực (D) µ Cl , µ NO 2 và µ CH 3 trong các dẫn xuất thế 2 lần của nhân →

G

TR ẦN

H Ư

N

Câu 4: Photpho pentaclorua nằm cân bằng với PCl3 và Cl2. Đưa vào trong một bình rỗng (không chứa không khí) (V = 5 lít) 10 gam photpho pentaclorua. Đậy kín bình và làm nón lên 1800C. Khi đó xảy ra quá trình phân hủy mạnh. a. Tính độ phân li α của PCl5 và tính áp suất tổng trong bình theo (atm), biết quá trình có hằng số K p = 6,624.10−2 atm .

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

b. Tính độ phân li α của PCl5 và tính áp suất tổng trong bình theo (atm) khi thể tích bình là 10 lít. Nhận xét kết quả. Câu 5: Cho dung dịch axit fomic 0,1M với Ka = 1,77.10-4 a. Tính pH của dung dịch. b. Thêm vào dung dịch một lượng H2SO4 có cùng thể tích thấy độ pH đã thay đổi một trị bằng 0,334. Tính nồng độ dung dịch H2SO4 đã dùng? Cho H2SO4 có Ka2 = 1,2.10-2 và giả thiết dung dịch sau khi trộn bằng tổng thể tích 2 dung dịch đã trộn. Câu 6: a. Phản ứng sau xảy ra theo chiều nào? Cu + Cu2+ + 2Cl- 2CuCl↓

TO

Cho E 0Cu 2 + / Cu + = 0,15V; E 0Cu + / Cu = 0,52V; KS(CuCl) = 10-7; nồng độ đầu [Cu2+] = 0,1M; [Cl-] =

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

của µ CH 3 ngược với hướng của nhóm NO2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

bezen sau: 1,2-dinitrobezen( µ = 6,6D ), 1,3-điclobezen( µ =1,5D); p-nitrotoluen( µ =4,4D); hướng

0,2M, cả Cu và CuCl đều có thể dư. b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra và nồng độ các ion khi cân bằng. Câu 7: Hỗn hợp gồm 2 este A và B (a gam) tác dụng hết với dung dịch KOH thu được b gam ancol D và 2,688 gam hỗn hợp muối kali của 2 axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Nung toàn bộ muối trên với NaOH, CaO đến phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 0,672 lít hỗn hợp khí E (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol D, sản phẩm cháy có mCO 2 : m H 2O = 1,63 và khi

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

các hạt p, n lần lượt bằng 53,956; 15,99053; 238,125; 1,00728; 1,00866.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Biết khối lượng hạt nhân (u) của

N

54 16 238 26 Fe; 8 O; 92 U .

Y

nguyên tử

H

Ơ

N

ĐỀ THI KHU VỰC NĂM 2010 Câu 1: Hợp chất Z được tạo bởi 2 nguyên tố M, R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có n = p + 4, còn trong hạt nhân nguyên tử R có n’ = p’, trong đó n, p, n’, p’ là số nơtron và proton tương ứng của M và R. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84 và a + b = 4. Tìm công thức phân tử của Z. Câu 2: Năng lượng liên kết hạt nhân đặc trưng cho sự bền vững của hạt nhân. Nó là năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân nguyên tử hình thành từ các nucleon. Hãy xếp thứ tự về độ bền của các hạt nhân

bị hấp thụ hoàn toàn bằng 45 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thấy tách ra 2,955 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo có thể có của A, B và giá trị của a, b.

43 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

-L

Ý

Kp (T2 ) ∆H = Kp (T1 ) R

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

1 1  −  ; ∆G = -RTlnK; ∆G = ∆H - T∆S  T1 T2  Nguyên tử khối: Fe = 56; Ba = 137; Na = 22,989; Mg = 24; Cu = 64; Cs = 132,91; Au = 196,97l Ag = 107,87; Cl = 35,45; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1. R = 8,314 J/mol.K; R = 0,08205; 1pm = 10-12m; NA = 6,02.1023 HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI KHU VỰC NĂM 2010 Câu 1: Hợp chất Z được tạo bởi 2 nguyên tố M, R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có n = p + 4, còn trong hạt nhân nguyên tử R có n’ = p’, trong đó n, p, n’, p’ là số nơtron và proton tương ứng của M và R. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84 và a + b = 4. Tìm công thức phân tử của Z. HD: Giả thiết ta có hệ phương trình ln

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-H

Ó

A

10 00

B

Hằng số cân bằng ở 9000C bằng 1,25.10-16atm Tính ∆H, ∆S ở 9000C đối với phản ứng (2), biết nhiệt tạo thành ở 9000C của CO2 bằng 390,7kJ/mol ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Cho E = mc2; 1MeV = 1,602.10-13 J; PV= nRT 0,0592 [ox ] E = E0 + log n [kh ]

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G N

%CO trong hỗn hợp 74,55 93,08

TR ẦN

H Ư

Trạng thái cân bằng được xác định bởi các dữ kiện sau Nhiệt độ(0C) Áp suất toàn phần (atm) 800 2,57 900 2,30 Đối với phản ứng 2CO2(k) 2CO(k) + O2(k) (2)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 8: Hỗn hợp gồm FeCl3, MgCl2, CuCl2 hòa tan trong nước thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với Na2S dư thu được một lượng kết tủa m1. Nếu cho một lượng dư H2S tác dụng với X tách ra một lượng kết tủa m2. Thực nghiệm cho biết m1 = 2,51.m2. Nếu giữ nguyên lượng các chất MgCl2, CuCl2 trong X, thay FeCl3 bằng FeCl2 cùng lượng rồi hòa tan vào nước thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với Na2S tách ra một lượng kết tủa m3. Nếu cho H2S dư vào Y thì tách ra một lượng kết tủa m4. Thực nghiệm cho biết m3 = 3,36m4. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Câu 9: Cesi clorua có cấu trúc lập phương đơn giản (hai lập phương lệch nhau một nửa đường chéo của lập phương) và Natri clorua có cấu trúc lập phương tâm mặt (hai lập phương lệch nhau một nửa cạnh). Bán kính của các ion Cs+, Na+, Cl- lần lượt là 169pm, 97pm, 181pm. Hãy tính a. Thông số mạng (cạnh a ) của mỗi loại mạng tinh thể trên. b. Độ đặc khít (C) của mỗi loại mạng tinh thể trên. c. Khối lượng riêng (D) theo kg/m3 của mỗi mạng tinh thể. Câu 10: Đối với phản ứng: C(r) + CO2(k) 2CO(k) (1)

44 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

các hạt p, n lần lượt bằng 53,956; 15,99053; 238,125; 1,00728; 1,00866. HD: E = mc2 với m tính theo gam, c = 3.108m/s và 1u*c2 = 931,5MeV… * Với Fe: có 26p và 28n ∆m = (26*1,00728+28*1,00866)- 53,956 = 0,47576u ∆E = ∆m*931,5 = 443,17 MeV Năng εFe = ∆E/A = 8,2136 MeV * Với O: có 8p và 8n ∆m = (8*1,00728+8*1,00866)- 15,99053 = 0,13699u ∆E = ∆m*931,5 = 127,6062 MeV Năng εO = ∆E/A = 7,9801 MeV * Với U: có 92p và 146n ∆m = (92*1,00728+146*1,00866)- 238,125 = 1,80912u ∆E = ∆m*931,5 = 1685,19528 MeV Năng εU = ∆E/A = 7,07694 MeV 1MeV = 1,602.10-13J

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

khối lượng (u) của

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

54 16 238 26 Fe; 8 O; 92 U và

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

Biết khối lượng hạt nhân (u) của

B

54 16 238 26 Fe; 8 O; 92 U .

10 00

nguyên tử

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

1  R * b 6,667  M * a = 93,333 = 14 (1)  (2) n = p + 4  (3) n ' = p ' pa + pb = 84 (4)  (5) a + b = 4   Giải hệ phương trình ta có: M = n + p → thay n = p + 4 được M = 2p + 4 R = n’ + p’ → thay n’ = p’ được R = 2p’ Thay tiếp vào (1) được 14p’b = pa + 2a (6) 84 + 2a Ghép (6) với (4) cho 15p’b = 84 + 2a hay p' = . Lập bảng xét 15b a 1 2 3 B 3 2 1 p’ 1,91 2,93 6 P 26 Chọn Loại Loại Chọn Vậy R là C (cacbon); M là Fe (sắt) hợp chất Z là Fe3C Câu 2: Năng lượng liên kết hạt nhân đặc trưng cho sự bền vững của hạt nhân. Nó là năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân nguyên tử hình thành từ các nucleon. Hãy xếp thứ tự về độ bền của các hạt nhân

45 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com →

Câu 3: Xác định momen lưỡng cực (D) µ Cl , µ NO 2 và µ CH 3 trong các dẫn xuất thế 2 lần của nhân →

bezen sau: 1,2-dinitrobezen( µ = 6,6D ), 1,3-điclobezen( µ =1,5D); p-nitrotoluen( µ =4,4D); hướng →

N

của µ CH 3 ngược với hướng của nhóm NO2.

2

µ = µ1 2 + µ2 2 + 2 µ1 . µ2 cos θ hay µ =

2

2

H Ư

N

G

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

µ2 CH3

Cl

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q Đ ẠO

µ

NO2 µ2

U

NO2 µ1

TP

Cl

µ1 + µ2 + 2 µ1.µ2 .cosθ

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

* Trường hợp phân tử có 2 nhóm thế như nhau ( µ 1= µ 2 ) thì ta có : 2 θ θ µ = 2 µ1 2 (1 + cos θ ) = 4 µ1 2 cos hay µ = 2 µ1 cos Vậy: 2 2 π 60 - 1,2 – dinitrobenzen có θ = = 600 thì 6,6 = 2 µ NO2 . cos → µ NO2 = 3,8 D 3 2 π 120 - 1,3 – diclobenzen có θ = 2 = 1200thì 1,5 = 2 µCl . cos → µCl = 1,5 D 3 2 * Trường hợp phân tử có 2 nhóm thế khác nhau ( µ 1≠ µ 2 ) như p – nitroToluen thì: 0 θ = 180 và µ NO2 và µCH 3 có hướng ngược nhau, µ NO2 hướng từ trong ra ngoài còn µCH3 lại hướng từ ngoài vào trong. Theo phép cộng vectơ: µ ( p – nitroToluen) = µ NO2 – µCH3 . Hay 4,4 = 3,8 – µCH3 → µCH3 = 3,8 – 4,4 = – 0,6 D (dấu – chứng tỏ hướng của µCH3 )

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

µ1 NO2

Y

N

H

Ơ

HD: Theo phương pháp cộng véctơ:

D

IỄ N

Đ

Câu 4: Photpho pentaclorua nằm cân bằng với PCl3 và Cl2. Đưa vào trong một bình rỗng (không chứa không khí) (V = 5 lít) 10 gam photpho pentaclorua. Đậy kín bình và làm nón lên 1800C. Khi đó xảy ra quá trình phân hủy mạnh. a/ Tính độ phân li α của PCl5 và tính áp suất tổng trong bình theo (atm), biết quá trình có hằng số K p = 6,624.10−2 atm . b/ Tính độ phân li α của PCl5 và tính áp suất tổng trong bình theo (atm) khi thể tích bình là 10 lít. Nhận xét kết quả.

46 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

HD: a/ 10 gam PCl5 ứng với số mol n = 0,0480 mol Xét cân bằng

Ơ

N

Cl2(khí) 0 x 7,43373*x

H

+

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Giải phương trình có nghiệm thỏa mãn là x = 2,17.10-2 mol Vậy độ phân li α = x/n = 0,4521 = 45,21% Số mol của hệ cân bằng = n + x = 0,0697 mol vậy áp suất tổng của hệ p = 0,0697*3,71687 = 0,25907 atm Nhận xét: Khi tăng thể tích của hệ áp suất chung của hệ giảm cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự giảm áp suất nên chuyển dịch theo chiều thuận do đó độ phân li tăng, điều này phù hợp với nguyên lí chuyển dịch cân bằng. Câu 5: Cho dung dịch axit fomic 0,1M với Ka = 1,77.10-4 a/ Tính pH của dung dịch. b/ Thêm vào dung dịch một lượng H2SO4 có cùng thể tích thấy độ pH đã thay đổi một trị bằng 0,334. Tính nồng độ dung dịch H2SO4 đã dùng? Cho H2SO4 có Ka2 = 1,2.10-2 và giả thiết dung dịch sau khi trộn bằng tổng thể tích 2 dung dịch đã trộn. HD: Xét cân bằng

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

B

(3,71687 * x ) 2 = 6,624.10− 2 (thay n = 0,0480) 3,71687 * (n − x )

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

Cl2(khí) 0 x 3,71687*x

H Ư

+

10 00

Kp =

PCl3(khí) 0 x 3,71687*x

TR ẦN

PCl5(khí) Ban đầu n Cân bằng n–x Tương ứng áp suất 3,71687*(n-x) Áp dụng định luật tác dụng khối lượng có

G

Đ ẠO

TP

Giải phương trình có nghiệm thỏa mãn là x = 1,67.10-2 mol Vậy độ phân li α = x/n = 0,3479 = 34,79% Số mol của hệ cân bằng = n + x = 0,0647 mol vậy áp suất tổng của hệ p = 0,0647*7,43373 = 0,48096 atm b/ Thay thể tích bình là 10 lít ta có áp suất tương ứng của các chất là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

(7,43373 * x ) 2 = 6,624.10 − 2 (thay n = 0,0480) 7,43373 * (n − x )

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Kp =

PCl3(khí) 0 x 7,43373*x

N

PCl5(khí) Ban đầu n Cân bằng n–x Tương ứng áp suất 7,43373*(n-x) Áp dụng định luật tác dụng khối lượng có

HCOOH Nồng độ đầu 0,1 Nồng độ cb 0,1-x Áp dụng định luật tác dụng khối lượng có

HCOO0 x

+

H+ 0 x

47 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK x2 K= = 1,77.10− 4 0,1 − x

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

→ x = 4,12.10-4

[HSO−4 ]

= 1,2.10

⇒ [HSO−4 ] =

[H + ][SO24 − ] = 0,74083[SO24− ] K

-H

Ó

A

Thay [HSO4-] vào (4) thu được [SO42-] = 2,89.10-3M → [HSO4-] = 2,141.10-3M Thay các giá trị này vào (5) thu được a = 1,006.10-2M Câu 6: a/ Phản ứng sau xảy ra theo chiều nào? Cu + Cu2+ + 2Cl- 2CuCl↓

Ý

0 0 Cho E Cu = 0,15V; E Cu = 0,52V; KS(CuCl) = 10-7; nồng độ đầu [Cu2+] = 0,1M; [Cl-] = 2+ + / Cu + / Cu

Cu

+

TO

a/

ÁN

-L

0,2M, cả Cu và CuCl đều có thể dư. b/ Tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra và nồng độ các ion khi cân bằng. HD: Cu2+

+ 2Cl-

2CuCl↓

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Theo (3) có K =

−2

10 00

[H + ][SO24 − ]

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Thay [H ] = 8,89.10-3 thu được [HCOO-] = 9,76.10-4

B

+

TP G N

= 1,77.10− 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,5 − [HCOO ]

H Ư

(3)

TR ẦN

[H + ][HCOO− ]

.Q

(1) (2)

HSO4SO42+ H+ Vì Ka của 2 axit tương đương [H+] = [HCOO-] + [HSO4-] + [SO42-] (4) và có 0,5a = [HSO4-] + [SO42-] (bảo toàn S) (5) Theo (1) có K =

U

H+

Đ ẠO

HCOO+ HCOOH + H2SO4 → HSO4 + H 0,5a 0,5a 0,5a

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Ơ

N

Vậy dung dịch có pH = 2,385 b/ Chọn thể tích 2 dung dịch đều là 1 lít, vậy dung dịch thu được có thể tích bằng 2 lít. Do thêm axit mạnh nên pH của dung dịch giảm, vì vậy pH của dung dịch mới là 2,385 -0,334 = 2,051. Do thể tích dung dịch tăng gấp đôi nên nồng độ đầu của các axit đều giảm đi một nửa [HCOOH] = 0,5M [H2SO4] = 0,5*a M pH = 2,051 → [H+] = 8,89.10-3 Xét các cân bằng

10−7 Tại thời điểm đầu [Cu ] = 0,1M; [Cl ] = 0,2M, [Cu ] = = = 5.10 −7 M − [Cl ] 0,2 -

+

KS

IỄ N

Đ

2+

D

Xét các quá trình * Cu2+ + e → Cu+ có E0 = 0,15 → E1 = E0 +

0,0592 [ox ] log n [kh ]

= 0,15 + 0,0592 log

0,1

5.10− 7

= 0,4638 V

48 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

* Cu+ + e → Cu có E0 = 0,52 → E2 = E0 +

0,0592 [ox ] log n [kh ]

= 0,52 + 0,0592 log 5.10−7 = 0,1470 V

Ơ H

2CuCl có K = K1.(K2)-1.(K3)2 = 107,75

G

Cu + Cu2+ + 2ClTính nồng độ các cấu tử khi cân bằng

B

TR ẦN

H Ư

N

Cu + Cu2+ + 2Cl2CuCl↓ Ban đầu 0,1 0,2 Khi cân bằng 0,1-x 0,2-2x Áp dụng định luật tác dụng khối lượng 1 1 1 K= ⇔ 107,75 = ⇔ 107,75 = 2+ 2 − 2 4.[0,1 − x ]3 [Cu ].[Cl ] [0,1 − x ].[0,2 − 2 x ]

Ý

-H

Ó

A

10 00

→ x = 0,098356 Vậy [Cu2+] = 1,644.10-3M; [Cl-] = 3,288.10-3M Câu 7: Hỗn hợp gồm 2 este A và B (a gam) tác dụng hết với dung dịch KOH thu được b gam ancol D và 2,688 gam hỗn hợp muối kali của 2 axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Nung toàn bộ muối trên với NaOH, CaO đến phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 0,672 lít hỗn hợp khí E (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol D, sản phẩm cháy có mCO 2 : m H 2O = 1,63 và khi

ÁN

-L

bị hấp thụ hoàn toàn bằng 45 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thấy tách ra 2,955 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo có thể có của A, B và giá trị của a, b. HD: Do axit đơn chức nên gọi công thức chung của hỗn hợp là (RCOO)nR’ Pthh: (RCOO)nR’ + nKOH → nRCOOK + R(OH)n

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

TP

-1* Cu + e → Cu có E = 0,52 nên K2 = 10 2* Cu+ + Cl- → CuCl↓ có K3 = KS-1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,52 0,0592

0

N Y U

có E = 0,15 nên K1 = 10

0,15 0, 0592

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

+

0

.Q

+ e → Cu

+

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Cu

2+

N

Nhận thấy E1 > E2 vậy xảy ra quá trình oxi hóa Cu2+ + e → Cu+ Quá trình khử Cu → Cu+ + e Nên phản ứng theo đầu bài xảy ra theo chiều thuận b/ Tính K

CaO, t 0

Đ

ÀN

→ RH + KNaCO3 RCOOK + NaOH   0,03

0,03

D

IỄ N

Khối lượng mol của muối =

2,688 = 89,6 ⇒ R = 6,6 Vì 2 axit là đồng đẳng kế tiếp nên 2 muối là 0,03

HCOOK và CH3COOK * Có mCO 2 : m H 2O = 1,63 , chọn mCO 2 = 1,63gam; mH 2O = 1gam → n CO 2 = 0,037 < n H 2O = 0,055 Vậy D là ancol no → C =

0,037 ≈ 2 . Do đó S có dạng C2H6On (n ≤ 2) 0,055 − 0,037

49 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0,06 n Xét phản ứng của CO2 với dung dịch Ba(OH)2 - Trường hợp chỉ có phản ứng tạo kết tủa CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,015 ← 0,015 ← 0,015 0,06 Khi đó n CO 2 = = 0,015 → n = 4 (loại) n - Trường hợp tạo ra cả 2 muối CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,015 ← 0,015 ← 0,015 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 0,015 ← 0,0075 0,06 Khi đó n CO 2 = = 0,03 → n = 2 Ancol là C2H4(OH)2 n Công thức cấu tạo của A, B có thể là (HCOO)2C2H4, (CH3COO)2C2H4; HCOOC2H4OCOCH3 * Tính a và b Khối lượng ancol D: b = 0,015 * 62 = 0,93 gam Khối lượng este: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng a = mmuối + mancol - mKOH = 1,938 gam Câu 8: Hỗn hợp gồm FeCl3, MgCl2, CuCl2 hòa tan trong nước thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với Na2S dư thu được một lượng kết tủa m1. Nếu cho một lượng dư H2S tác dụng với X tách ra một lượng kết tủa m2. Thực nghiệm cho biết m1 = 2,51.m2. Nếu giữ nguyên lượng các chất MgCl2, CuCl2 trong X, thay FeCl3 bằng FeCl2 cùng lượng rồi hòa tan vào nước thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với Na2S tách ra một lượng kết tủa m3. Nếu cho H2S dư vào Y thì tách ra một lượng kết tủa m4. Thực nghiệm cho biết m3 = 3,36m4. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. HD: * X + Na2S MgCl2 + Na2S + 2H2O → Mg(OH)2↓ + H2S + 2NaCl 2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS + S↓ + 6NaCl CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl * X + H2 S CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl Đặt số mol MgCl2,FeCl3,CuCl2 lần lượt là x, y, z (mol). Ta có 58x + 88 y + 16 y + 96z = 2,51 ⇒ 58x + 63,84 y = 144,96z (1) 16 y + 96z

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

→ nancol = 0,03/n → n CO 2 =

Vì lấy FeCl2 cùng lượng với FeCl3 nên ta có n FeCl 2 =

162,5 y = 1,28 y 127

* Y + Na2S

50 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ H N Y

Ý

C

-L

D

ÁN

a

TO

CsCl NaCl a/ Tính thông số mạng * CsCl sự tiếp xúc của các ion Cs+ và Cl- dọc đường chéo chính của lập phương (có 1 phân tử trong ô mạng)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

j

-H

Ó

A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

A

B

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

→ %CuCl2 = 100 – 13,34 – 57,90 = 28,76% Câu 9: Cesi clorua có cấu trúc lập phương đơn giản (hai lập phương lệch nhau một nửa đường chéo của lập phương) và Natri clorua có cấu trúc lập phương tâm mặt (hai lập phương lệch nhau một nửa cạnh). Bán kính của các ion Cs+, Na+, Cl- lần lượt là 169pm, 97pm, 181pm. Hãy tính a/ Thông số mạng (cạnh a ) của mỗi loại mạng tinh thể trên. b/ Độ đặc khít (C) của mỗi loại mạng tinh thể trên. c/ Khối lượng riêng (D) theo kg/m3 của mỗi mạng tinh thể. HD:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

162,5 y .100% = 57,90% 95x + 162,5 y + 135z

Đ ẠO

%FeCl3 =

N

MgCl2 + Na2S + 2H2O → Mg(OH)2↓ + H2S + 2NaCl FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl * Y + H2 S CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl Ta có 58x + 88 *1,28 y + 96z = 3,36 ⇒ 58x + 112,64 y = 226,56z (2) 96z Từ (1) và (2) ta có x = 0,6588z; y = 1,6721z Vậy phần trăm của các chất là 95x %MgCl2 = .100% = 13,34% 95x + 162,5 y + 135z

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

D

IỄ N

2 3 (R + r ) = 1,1547(169 + 181) = 404,145pm 3 * NaCl sự tiếp xúc của các ion Cs+ và Cl- dọc theo cạnh của lập phương (có 4 phân tử trong ô mạng) ANaCl = 2(R+r) = 2(97+181) = 556pm b/ Độ đặc khít a CsCl =

51 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK Độ đặt khít ρ =

Vphan tu Vo mang

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

.100%

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

* Tinh thể NaCl Khối lượng riêng của tinh thể

Ó

A

10 00

B

m z * M *10−3 1 * (22,989 + 35,45) *10−3 D= = = = 2,2591 *103 (kg / m3 ) 12 3 23 − 12 3 − V (a *10 ) * N A (556 *10 ) * 6,023 *10

ÁN

-L

Ý

-H

Câu 10: Đối với phản ứng: C(r) + CO2(k) 2CO(k) (1) Trạng thái cân bằng được xác định bởi các dữ kiện sau Nhiệt độ(0C) Áp suất toàn phần (atm) 800 2,57 900 2,30

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

m z * M *10−3 1 * (132,91 + 35,45) *10−3 = = = 4,2367 *103 (kg / m3 ) V (a *10−12 )3 * N A (404,145 *10−12 )3 * 6,023 *1023

H Ư

D=

G

* Tinh thể CsCl Khối lượng riêng của tinh thể

Đ ẠO

m z * M * 10−3 Khối lượng riêng của tinh thể D = = (kg / m3 ) − 12 3 V (a * 10 ) * N A

TP

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

4 4 ( πR 3 + πr 3 ) 3 ρ= 3 .100% = 68,26% a3 * Của NaCl 4 4 ( πR 3 + πr 3 ) 3 ρ= 3 .100% = 66,70% 3 a c/ Tính khối lượng riêng

%CO trong hỗn hợp 74,55 93,08

TO

Đối với phản ứng 2CO2(k) 2CO(k) + O2(k) (2) 0 Hằng số cân bằng ở 900 C bằng 1,25.10-16atm Tính ∆H, ∆S ở 9000C đối với phản ứng (2), biết nhiệt tạo thành ở 9000C của CO2 bằng 390,7kJ/mol HD: Chấp nhận khí là khí lí tưởng, áp suất của các khí trong hệ (1) là Nhiệt độ(0C) Áp suất CO2 Áp suất CO 800 2,57*0,2545 2,57*0,7455 900 2,30*0,0692 2,30*0,9308 Hằng số cân bằng của hệ ở các nhiệt độ tương ứng là

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

* Của CsCl

52 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

* Ở 1073K

2 pCO K = = 5,6123 atm p CO 2

* Ở 1173K

K =

N Ơ

1 1  −  thay số → ∆H = 171,12 kJ/mol  T1 T2 

H

Kp (T2 ) ∆H = Kp (T1 ) R

N

Lại có ln

2 pCO = 28,7962 atm p CO 2

N

G

Đ ẠO

2CO2(k) 2CO(k) + O2(k) (2) ∆H2 = ∆H1 - ∆H3 =171,12 –(- 390,7) = 561.82 kJ/mol Lúc này ta có ∆G = -RTlnK = - 8,314*1173*ln(1,25.10-16) = 357,2 kJ/mol Mà ∆G = ∆H - T∆S → ∆S = 174,4 J/mol

H Ư TR ẦN B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

(3) ∆H3 = - 390,7 kJ/mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

CO2(k)

TP

- C(r) + O2(k)

.Q

2CO(k) (1) ∆H1 = 171,12 kJ/mol

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

C(r) + CO2(k)

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

Vì ∆H không đổi trong một giới hạn nhiệt độ nên có thể coi ∆H ở 1173K cũng bằng 171,12 kJ/mol Ta có

53 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

ĐỀ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM 2008 MÔN : HÓA HỌC LỚP 12 CẤP THPT Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1 (2 điểm) Chia 24,04 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Zn thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,608 L khí (đktc). Phần hai hòa tan hết trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được 2,464 L (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O (không có sản phẩm khử nào khác). Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 1,342. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X. Cho Al = 27, Fe = 56, Zn = 65, N = 14 và O = 16. Bài 2 (2 điểm) Trộn 100 mL dung dịch NaOH có pH = 13,3 với 100 mL dung dịch KOH có pH = 13 thu được dung dịch X. Dung dịch X trung hòa vừa đủ 100 mL dung dịch Y chứa HCl a (M) và H2SO4 b (M), thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 2,165 gam muối khan. Tính các giá trị a và b. Bài 3 (2 điểm) Chất hữu cơ A chứa 54,96% C và 9,92% H về khối lượng. Định lượng N theo phương pháp Dumas từ 1,31 gam A và thu khí N2 vào một khí kế ở 30oC thì thể tích khí N2 đo được là 0,1272 lít; mực nước trong khí kế cao hơn mực nước ngoài chậu 6,8 cm; áp suất khí quyển là 760 mmHg và áp suất hơi nước bão hòa ở 30oC là 12,3 mmHg. (a) Xác định công thức phân tử của A, biết phân tử A có một nguyên tử N. (b) A có tính lưỡng tính, phân tử A chỉ có nguyên tử C bậc một và bậc hai và khi đun nóng A tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra một polime mạch hở có phân tử khối là 1.500.000. Xác định số mắt xích A trong polime nêu trên. Bài 4 (2 điểm) Hỗn hợp A gồm n hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp, có tổng phân tử khối là 280. Trong hỗn hợp này, phân tử khối của hidrocacbon có số cacbon lớn nhất gấp 3 lần phân tử khối của hidrocacbon có số cacbon nhỏ nhất. Xác định n và công thức phân tử các hidrocacbon. Bài 5 (2 điểm) Tính khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa hai nguyên tử iot trong phân tử 1,2-diiotetan. Biết rằng độ dài liên kết C-C và C-I lần lượt bằng 1,54Å và 2,10Å. Giả thiết các góc liên kết đều bằng 109,5o.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

D

IỄ N

Đ

Bài 6 (2 điểm) Xét quá trình cân bằng sau tại 686oC : CO2 (k) + H2 (k) ⇄ CO (k) + H2O (k) Nồng độ các chất tại cân bằng lần lượt bằng [CO] = 0,050 M, [H2] = 0,045 M, [CO2] = 0,086 M và [H2O] = 0,040 M. Nếu tăng nồng độ CO2 lên đến giá trị 0,500 M (nhiệt độ không đổi) thì nồng độ mỗi chất ở cân bằng mới được thiết lập lại bằng bao nhiêu ? Bài 7 (2 điểm) Một nguyên tố kim loại M có bán kính nguyên tử R = 143 pm và đơn chất kết tinh theo cấu trúc lập phương tâm diện, có khối lượng riêng D = 2,7 g/cm3. Xác định kim loại M.

54 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

ÁN

-L

ĐÁP ÁN Đặt số mol NO và N2O lần lượt là a và b, ta có :

ĐIỂM

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

Bài 1 (2 điểm) Chia 24,04 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Zn thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,608 L khí (đktc). Phần hai hòa tan hết trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được 2,464 L (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O (không có sản phẩm khử nào khác). Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 1,342. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X. Cho Al = 27, Fe = 56, Zn = 65, N = 14 và O = 16.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

HƯỚNG DẪN GIẢI

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N H Ư

10 00

B

TR ẦN

Bài 10 (2 điểm) Xét quá trình chuẩn độ V1 (mL) dung dịch HF C1 (M) bằng V2 (mL) dung dịch NaOH C2 (M). (a) Thiết lập phương trình tính pH theo V1, C1, V2, C2 và K(HF) tại điểm đầu, điểm giữa điểm đầu và điểm tương đương, điểm tương đương và sau điểm tương đương. (b) Điền các giá trị pH theo giá trị V2 trong bảng dưới đây, biết V1 = 10 mL, C1 = 0,1 M, C2 = 0,1 M và K (HF) = 6,3.10-4. (c) Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ pH và V2.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Bài 8 (2 điểm) Cho biết ở 20oC, độ tan của CaSO4 là 0,2 gam và khối lượng riêng của dung dịch CaSO4 bão hòa là 1 g/mL. (a) Tính C% và CM của dung dịch CaSO4 bão hòa. (b) Hỏi khi trộn 50 mL dung dịch CaCl2 0,012 M với 150 mL dung dịch Na2SO4 0,004 M ở 20oC có kết tủa xuất hiện không ? Bài 9 (2 điểm) Ở 500K, khí buta-1,3-đien chuyển hóa thành khí xiclobuten. Tính các giá trị hằng số tốc độ phản ứng theo các dữ liệu thực nghiệm dưới đây, khi lần lượt giả thiết rằng phản ứng là bậc không, bậc một và bậc hai theo buta-1,3-đien. Dựa trên các kết quả tính được cho biết bậc của phản ứng này. 195 604 1246 2180 4140 8135 Thời gian từ lúc bắt đầu (giây) Nồng độ buta-1,3-đien (M) 0,0162 0,0147 0,0129 0,0110 0,0084 0,0057

D

IỄ N

Đ

ÀN

 a + b = 0,11 a = 0,04 ⇒  30a + 44b = 0,11 × 1,342 × 29 = 4,28 b = 0,07 Đặt số mol Al, Fe và Zn trong mỗi phần lần lượt bằng x, y và z. Tác dụng với H2SO4 loãng dư : +3

Al → Al+ 3e +2

Fe → Fe+ 2e +2

+1

2 H + 2e → H 2 0,59

0, 295

⇒ 3x + 2y + 2z = 0,59 (I)

Zn → Zn + 2e

55 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Tác dụng với HNO3 loãng dư : +5

+2

N + 3e → N 0,12

+3

Fe → Fe+ 3e +2

0, 04

⇒ 3x + 3y + 2z = 0,68 (II)

+1

+5

N + 4e → N

N Ơ H N Y U .Q

TR ẦN

ĐIỂM

pH = 13 ⇒ pOH = 1 ([OH-] = 0,1), n KOH = 0,1 × 0,1 = 0,01 (mol)

10 00

B

Phản ứng trung hòa : H+ + OH- → H2O ⇒ 0,1a + 0,2b = 0,03 (I) Tổng khối lượng muối : (0,02 × 23) + (0,01 × 39) + (0,1a × 35,5) + (0,1b × 96) = 2,165

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

⇒ 3,55a + 9,6b = 1,315 (II) Giải hệ (I) và (II) ta có : a = 0,1 và b = 0,1

Bài 3 (2 điểm) Chất hữu cơ A chứa 54,96% C và 9,92% H về khối lượng. Định lượng N theo phương pháp Dumas từ 1,31 gam A và thu khí N2 vào một khí kế ở 30oC thì thể tích khí N2 đo được là 0,1272 lít; mực nước trong khí kế cao hơn mực nước ngoài chậu 6,8 cm; áp suất khí quyển là 760 mmHg và áp suất hơi nước bão hòa ở 30oC là 12,3 mmHg. (a) Xác định công thức phân tử của A, biết phân tử A có một nguyên tử N. (b) A có tính lưỡng tính, phân tử A chỉ có nguyên tử C bậc một và bậc hai và khi đun nóng A tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra một polime mạch hở có phân tử khối là 1.500.000. Xác định số mắt xích A trong polime nêu trên. Cho C = 12, H = 1, O = 16, N = 14.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ĐÁP ÁN pH = 13,3 ⇒ pOH = 0,7 ([OH ] = 0,2), n NaOH = 0,2 × 0,1 = 0,02 (mol) -

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Bài 2 (2 điểm) Trộn 100 mL dung dịch NaOH có pH = 13,3 với 100 mL dung dịch KOH có pH = 13 thu được dung dịch X. Dung dịch X trung hòa vừa đủ 100 mL dung dịch Y chứa HCl a (M) và H2SO4 b (M), thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 2,165 gam muối khan. Tính các giá trị a và b. Cho Na = 23, K = 39, Cl = 35,5, S =32 và O =16.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0,14 0,56 Zn → Zn + 2e Khối lượng hỗn hợp trong một phần : 27x + 56y + 65z = 12,02 (III) Giải hệ (I), (II), (III) cho kết quả : x = 0,09 (%mAl = 20,22%); y = 0,09 (%mFe = 41,93%) và z = 0,07 (%mZn = 37,85%).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

+3

Al → Al+ 3e

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

56 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(a) Áp suất riêng phần của N2 : h 6,8 × 10 p N2 = H − f − = 760 − 12,3 − = 742, 7 (mmHg) 13, 6 13, 6

H

Ơ

0, 005 × 28 × 100% = 10, 69% 1,31

G

N

H Ư

TR ẦN

10 00

B

Bài 4 (2 điểm) Hỗn hợp A gồm n hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp, có tổng phân tử khối là 280. Trong hỗn hợp này, phân tử khối của hidrocacbon có số cacbon lớn nhất gấp 3 lần phân tử khối của hidrocacbon có số cacbon nhỏ nhất. Xác định n và công thức phân tử các hidrocacbon. Cho C = 12, H = 1. ĐIỂM

Ý

-H

Ó

A

ĐÁP ÁN Gọi M1 là phân tử khối của hidrocacbon nhỏ nhất. Phân tử khối của các hidrocacbon lập thành một cấp số cộng có công sai 14 nên ta có :

-L

[M1 + (n − 1)14 + M1 ]n = [M1 + 7(n − 1)]n = 280 2 Mn = 3M1 ⇒ M n = M1 + (n − 1)14 = 3M1 ⇒ M1 = 7(n-1)

ÁN

S=

(I) (II)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

o

t ,xt ,p → H-(-HN-[CH2]5CO-)-nOH+ (n-1) H2O n H2N-[CH2]5COOH  1.500.000 − 18 n= = 13274 113

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Công thức phân tử của A là C6H13O2N. (b) A vừa tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH, chỉ chứa C bậc 1 và bậc 2 nên Công thức cấu tạo đúng của A là : H2N-[CH2]5-COOH. Phương trình phản ứng trùng ngưng :

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

%O = 100% - 75,57% = 24,43% 54, 96 9,92 24, 43 10, 69 nC : n H : nO : n N = : : : = 6: 13: 2: 1 12 1 16 14

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

%N trong A =

N

pV 742, 7 × 273 × 0,1272 = = 0, 005 (mol) RT 760 × 22, 4 × (273 + 30)

N

Số mol N2 =

D

IỄ N

Đ

ÀN

Từ (I, II) ⇒ n2 - n - 20 = 0 ⇒ n = 5 ( nhận ) và n = - 4 (loại) ⇒ M1 = 7(5-1) = 28 (C2H4) Các chất gồm C2H4, C3H6, C4H8, C5H10 và C6H12

Bài 5 (2 điểm) Tính khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa hai nguyên tử iot trong phân tử 1,2-diiotetan. Biết rằng độ dài liên kết C-C và C-I lần lượt bằng 1,54Å và 2,10Å. Giả thiết các góc liên kết đều bằng 109,5o.

57 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử iot ứng với cấu dạng che khuất toàn phần như hình bên. d I − I = 2d C − X + d C − C

Ơ

N

ĐIỂM

N

H

d I− I = [2 × 2,10 × cos(70,5 o )] + 1,54 o

N H Ư

o

Từ kết quả phần trên : d I 2 −Y = 2,94(A)

TR ẦN

d I1 − I 2 = (3,96) 2 + (2,94) 2 o

10 00

B

Vậy d I1 − I 2 = 4,93(A)

Bài 6 (2 điểm)

-L

Ý

-H

Ó

A

Xét quá trình cân bằng sau tại 686oC : CO2 (k) + H2 (k) ⇄ CO (k) + H2O (k) Nồng độ các chất tại cân bằng lần lượt bằng [CO] = 0,050 M, [H2] = 0,045 M, [CO2] = 0,086 M và [H2O] = 0,040 M. Nếu tăng nồng độ CO2 lên đến giá trị 0,500 M (nhiệt độ không đổi) thì nồng độ mỗi chất ở cân bằng mới được thiết lập lại bằng bao nhiêu ?

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

ÁN

Hằng số cân bằng nồng độ : [H O][CO] 0,040 × 0,050 KC = 2 = = 0,52 [CO 2 ][H 2 ] 0,086 × 0,045

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

o

d I1 − Y = 3,96(A)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

d I1 − Y = 2d I1 −X = 2 × 2,10 × sin(70,5 o )

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Đ ẠO

TP

Khoảng cách lớn nhất giữa hai nguyên tử iot ứng với cấu dạng xen kẽ đối (anti) như hình bên

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

d I− I = 2,94(A )

ÀN

Thêm CO2, cân bằng chuyển dời theo chiều thuận :

D

IỄ N

Đ

CO2 (k) + H2 (k) ⇄ CO (k) + H2O (k) 0,500 0,045 0,050 0,040 -x -x +x +x 0,500-x 0,045-x 0,050 +x 0,040 + x [H O][CO] (0,040 + x ) × (0,050 + x ) Từ K C = 2 = = 0,52 [CO 2 ][H 2 ] (0,500 − x ) × (0,045 − x ) ⇔ 0,48x2 + 0,373x – 9,7.10-3 = 0

58 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

⇒ x = 0,025M Vậy [CO2] = 0,48M, [H2] = 0,020M, [CO] = 0,075M và [H2O] = 0,065M.

10 00

B

×Z m × Z NA Từ d = = V a3

-H

Ó

A

d × a 3 × N A (2,7g / cm 3 ) × (404.10 −10 cm) 3 × (6,02.10 23 mol −1 ) ⇒M= = Z 4 ⇒ M = 26,79g / mol . Vậy M là Al.

TO

ÁN

-L

Ý

Bài 8 (2 điểm) Cho biết ở 20oC, độ tan của CaSO4 là 0,2 gam và khối lượng riêng của dung dịch CaSO4 bão hòa là 1 g/mL. (a) Tính C% và CM của dung dịch CaSO4 bão hòa. (b) Hỏi khi trộn 50 mL dung dịch CaCl2 0,012 M với 150 mL dung dịch Na2SO4 0,004 M ở 20oC có kết tủa xuất hiện không ?

Đ IỄ N

CM =

ĐÁP ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

M

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

N

H Ư

TR ẦN

a 2 4 × 143 ⇒a= = 404pm 4 2

trên đường chéo của mặt nên : R =

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP ĐIỂM

1  1  Z =  × 8 +  × 6  = 4 8   2  Gọi a là độ dài cạnh ô mạng cơ sở. Khoảng cách ngắn nhất giữa các nguyên tử là

(a) C% =

D

Đ ẠO

ĐÁP ÁN Trong một ô mạng cơ cở lập phương tâm diện, số nguyên tử bằng :

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Bài 7 (2 điểm) Một nguyên tố kim loại M có bán kính nguyên tử R = 143 pm và đơn chất kết tinh theo cấu trúc lập phương tâm diện, có khối lượng riêng D = 2,7 g/cm3. Xác định kim loại M.

ĐIỂM

S 0,2 × 100% = × 100% = 0,1996% S + 100 100 + 0,2 10 × C% × D 10 × 0,1996 × 1 = = 0,0147 M M 136

(b) Ta có thể tích : Vdd =

m dd 100g + 0,2g = = 100,2 mL D 1g / mL

59 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Trong dung dịch bão hòa CaSO4 : [Ca2+] = [SO42-] =

0, 2 × 1000 = 1, 47.10−2 (M) 136 × 100, 2

TCaSO4 = [Ca 2+ ][SO 42− ] = (1, 47.10 −2 )2 = 2,16.10 −4

Ơ

N

Trong dung dịch sau khi trộn

0, 004 × 150 0, 012 × 50 = 3.10 −3 (M) ; [SO42-] = = 3.10-3 M 50 + 150 50 + 150 2+ Suy ra tích số ion trong dung dịch : Q = [Ca ][SO42-] = 9.10-6 Vì Q < T nên không có kết tủa xuất hiện

H N Y

2,38.10-4 2,03.10-4 1,71.10-4 1,37.10-4 0,97.10-4

1,54.10-2 1,48.10-2 1,43.10-2 1,43.10-2 1,41.10-2

Ý

-L ÁN

TO

Kết quả k gần đơn trị khi giả thiết phản ứng là bậc hai, nên phản ứng có bậc 2 đối với buta-1,3-đien.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

1 [A ]o − [A ] k= × t [A ]o [A ]

-H

3,67.10-6 2,80.10-6 2,03.10-6 1,33.10-6 0,68.10-6

1 [A ]o k = ln t [A ]

A

[A]o − [A] t

Bậc 2

Ó

k=

Bậc 1

10 00

Bậc 0

ĐIỂM

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B

TR ẦN

ĐÁP ÁN Thế các dữ kiện thực nghiệm vào các biểu thức của k đối với các phản ứng đơn giản bậc 0, 1, 2 ta được các kết quả sau đây :

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Bài 9 (2 điểm) Ở 500K, khí buta-1,3-đien chuyển hóa thành khí xiclobuten. Tính các giá trị hằng số tốc độ phản ứng theo các dữ liệu thực nghiệm dưới đây, khi lần lượt giả thiết rằng phản ứng là bậc không, bậc một và bậc hai theo buta-1,3-đien. Dựa trên các kết quả tính được cho biết bậc của phản ứng này. Thời gian từ lúc bắt đầu (giây) 195 604 1246 2180 4140 8135 Nồng độ buta-1,3-đien (M) 0,0162 0,0147 0,0129 0,0110 0,0084 0,0057

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

[Ca2+] =

D

IỄ N

Bài 10 (2 điểm) Xét quá trình chuẩn độ V1 (mL) dung dịch HF C1 (M) bằng V2 (mL) dung dịch NaOH C2 (M). (a) Thiết lập phương trình tính pH theo V1, C1, V2, C2 và K(HF) tại điểm đầu, điểm giữa điểm đầu và điểm tương đương, điểm tương đương và sau điểm tương đương. (b) Điền các giá trị pH theo giá trị V2 trong bảng dưới đây, biết V1 = 10 mL, C1 = 0,1 M, C2 = 0,1 M và K (HF) = 6,3.10-4. (c) Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ pH và V2.

60 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn PVLK

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

(a) Phương trình pH Điểm đầu, dung dịch axit yếu HF có :

)

N Ơ H N

TP

.Q

U

Y

 C V − C 2 V2   pH = pK − lg 1 1 C V  2 2  Tại điểm tương đương, dung dịch bazơ yếu NaF có :

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

H Ư TR ẦN

6 3,4

8 3,8

B

5 3,2

9 4,2

9,9 5,2

10 7,9

10,1 10,7

12 12,0

10 00

4 3,0

N

 C V − C1 V1   pH = 14 + lg 2 2  V1 + V2  (b) Bảng giá trị : V2 0 2 pH 2,1 2,6

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

 10 −14 CV  pH = 14 + lg × 1 1   K V1 + V2   Sau điểm tương đương, hệ là hỗn hợp bazơ mạnh và bazơ yếu, được coi như là của bazơ mạnh có :

A

(c) Đồ thị :

-H

Ó

14

ÁNpH -L

10

Ý

12

8

TO

6 4 2 0

0

5

10

15

V(NaOH)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Giữa điểm đầu và điểm tương đương, hệ là một dung dịch đệm axit gồm HF và NaF có :

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

(

pH = − lg KC1

61 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.