PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN, BIẾN DỊ LIÊN QUAN ĐẾN GIỚI TÍNH VÀ NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH

Page 1

CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA

vectorstock.com/28062415

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN EBOOK PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN, BIẾN DỊ LIÊN QUAN ĐẾN GIỚI TÍNH VÀ NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Chuyên đề ôn thi THPTQG CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPTQG TÊN CHUYÊN ĐỀ “PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN, BIẾN DỊ LIÊN QUAN ĐẾN GIỚI TÍNH VÀ NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH” A. MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Một trong những trọng tâm của dạy học Sinh học là phát triển tư duy sáng tạo và khả năng phân tích của học sinh: Từ lí thuyết học sinh phải biết vận dụng để giải các bài tập có liên quan. Thật vậy, trong những năm qua chúng ta đã không ngừng đổi mới phương pháp để phù hợp với mục tiêu giáo dục và việc dạy bài tập có một vai trò rất lớn trong quá trình hình thành cho học sinh những phẩm chất đó. Tuy nhiên, trên thực tế trong chương trình sinh học phổ thông học sinh có rất ít thời gian trên lớp dành cho các giờ bài tập mà trong các đề thi học sinh giỏi, đề thi tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng, nay là kỳ thi THPTQG thì phần bài tập cũng chiếm một tỉ lệ khá cao. Vậy để giải quyết tốt các bài tập sinh học đó thì học sinh phải làm thế nào? Trước hết học sinh phải có khả năng phân tích, nhận dạng từ đó xác định các bước giải quyết đúng đắn đối với mỗi dạng bài tập. Đã có nhiều tác giả đưa ra phương pháp và quy trình giải toán phần quy luật di truyền như: Nguyễn Viết Nhân, Phan Kỳ Nam, Đặng Hữu Lanh, Lê Đình Trung, Nguyễn Minh Công, Trần Đức Lợi, Huỳnh Quốc Thành, Nguyễn Tất Thắng ....Hầu hết các tác giả đưa ra những bước biện luận và viết sơ đồ lai rất rõ ràng nhưng chưa phân dạng và nêu phương pháp giải từng dạng một cách cụ thể chi tiết. Hiện nay học sinh rất cần có được kĩ năng đưa ra các đáp án nhanh và chính xác cho các câu hỏi trắc nghiệm, muốn như vậy các em phải có trong tay từng dạng bài, phương pháp giải một cách thật ngắn gọn dễ hiểu. Đa số các em học sinh hiện nay còn học lệch, vì thế thời gian dành cho việc học môn sinh ở lớp cũng như ở nhà là rất ít. Các em đều rất lúng túng khi nhận dạng các quy luật di truyền, đây là khâu quan trọng khi giải bài tập. Vì vậy, để tạo điều kiện cho học sinh giải bài tập di truyền, biến dị liên quan đến giới tính và nhiễm sắc thể giới tính từ đó đạt được kết quả cao trong các kì thi tôi mạnh dạn chọn đề tài là: “Phân dạng và phương pháp giải các dạng bài tập di truyền, biến dị liên quan đến giới tính và nhiễm sắc thể giới tính ”. II. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI - Sử dụng hợp lý phân dạng và phương pháp giải các bài tập di truyền, biến dị liên quan đến giới tính và nhiễm sắc thể giới tính sẽ giúp học sinh hoàn thiện kiến thức và nâng cao chất lượng học, làm bài tập liên quan sự biểu hiện tính trạng phụ thuộc vào giới tính và gen liên kết với giới tính lớp 12-THPT. - Nâng cao chất lượng dạy bộ môn của giáo viên Sinh học. 1


Chuyên đề ôn thi THPTQG III. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG - §Ò tµi ¸p dông ®èi víi häc sinh «n thi häc sinh giái, ôn thi THPTQG. IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU + Nghiên cứu tài liệu. + Qua các tiết thực nghiệm trên lớp + Điều tra hiệu quả của phương pháp qua các bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan. V. NHỮNG KÍ HIỆU VIẾT TẮT NST Nhiễm sắc thể GT Giới tính ♀ Con cái ♂ Con đực KG Kiểu gen KH Kiểu hình TL Tỷ lệ DT Di truyền THPT Trung học phổ thông QL Quy luật SĐL Sơ đồ lai KQ Kết quả PL Phân ly GP Giảm phân NP Nguyên phân

2


B. NỘI DUNG I. LÝ THUYẾT BỔ SUNG. I.1. Nhiễm sắc thể giới tính (NST-GT) ở các đối tượng. + Người, ĐV có vú, cây chua me, cây gai: ♀ XX, ♂XY + Chim, bướm, gia cầm, bò sát, ếch nhái, 1 số loài cá, loài tằm dâu, dâu tây: ♀ XY, ♂XX + Bọ xít, rệp, châu chấu: ♀ XX, ♂XO + Bọ nhậy: ♀ XO, ♂XX + Lưu ý: Nếu đầu bài không nêu loài nào→ xác định như sau: - Dựa vào cá thể mang tính lặn F2: 3:1 vì XY chỉ mang 1 alen lặn đã biểu hiện ra kiểu hình. - Loại dần từng kiểu NST-GT=> kiểu nào cho kết quả phù hợp. * VD: Ở một loài, cá thể mang 1 cặp gen dị hợp cánh thẳng lai với cơ thể khác→ F1: 256 cánh thẳng: 85 cánh cong (♂) Giải: Cặp gen dị hợp quy định cánh thẳng nên cánh thẳng là trội so với cánh cong, F1: 3 thẳng: 1cong mà lặn chỉ ở con ♂→ NST-GT ♂ là XY, ♀ XX I.2. Nhận dạng quy luật di truyền. 1. Dựa vào kết quả các phép lai thuận và lai nghịch: - Nếu khác nhau → Gen trên NST GT - Tính trạng của bố chỉ xuất hiện ở con ♂→ DT thẳng→ gen trên NST GT Y - Tính trạng lặn chỉ xuất hiện con ♂→ DT chéo→ Gen trên NST GT X (tính trạng chỉ xuất hiện ở giới dị giao) 2. Dựa vào di truyền chéo: - Dấu hiệu: tính trạng từ ông ngoại biểu hiện→ con gái không biểu hiện→cháu trai biểu hiện→ gen trên NST GT X 3. Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới: - Cùng 1 thế hệ: tính trạng nào đó chỉ xuất hiện ở con ♂ còn giới ♀ không có và ngược lại→ gen NST-GT 4. Các tỷ lệ KH và KG tương ứng trong trường hợp gen liên kết với NST giới tính, không có alen tương ứng trên Y. KG P TLKH F1 A A A 100% trội X X xX Y a a a XX xXY 100% lặn A A a X X xXY 100% trội a a A XX xX Y 1 trội:1 lặn (KH giới đực khác giới cái) A a A X X xX Y 3 trội : 1 lặn (tất cả TT lặn thuộc 1 giới) A a a 1 cái trội: 1 cái lặn: 1 đực trội: 1 đực lặn X X xXY I.3. Những kiến thức cần lưu ý khác. 3


+ NST giới tính X chứa nhiều gen, nhiều loài NST giới tính Y hầu như không chứa gen. Ở một số loài và loài người NST Y chứa 1 số gen, các gen trên NST X và NST Y có đoạn chứa các gen alen, có đoạn không chứa các gen alen. II. PHÂN DẠNG BÀI TẬP DI TRUYỀN, BIẾN DỊ LIÊN QUAN ĐẾN GIỚI TÍNH VÀ NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH. + Dạng bài tập thuận: + Dạng bài tập ngược: * Dạng 1: Di truyền liên kết với giới tính thuần. (Trang 4) * Dạng 2: Di truyền liên kết với giới tính tích hợp QL PL và PLĐL. (Trang 9) * Dạng 3: Di truyền liên kết với giới tính tích hợp QL liên kết gen hoàn toàn. (Trang 12) * Dạng 4: Di truyền liên kết với giới tính tích hợp QL liên kết gen không hoàn toàn. (Trang 14) * Dạng 5: Di truyền liên kết với giới tính tích hợp QL tương tác gen. (Trang 31) * Dạng 6: Di truyền liên kết với giới tính tích hợp gen gây chết. (Trang 39) * Dạng 7: Bài tập liên quan đến số loại và số lượng giao tử. (Trang 44) * Dạng 8: Bài tập liên quan đến số loại và số lượng KG, KH và số kiểu giao phối. (Trang 46) * Dạng 9: Bài tập về sự di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính. (Trang 52) * Dạng 10: Bài tập liên quan đến đột biến số lượng NST giới tính. (Trang 56) * Dạng 11: Quy luật di truyền tính trạng thường do gen trên vùng tương đồng giữa X và Y. (Trang 57) (Lưu ý: Tại mỗi dạng đều có bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm với phương pháp giải cụ thể) III. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN, BIẾN DỊ LIÊN QUAN ĐẾN GIỚI TÍNH VÀ NST GIỚI TÍNH. III.1. Dạng bài tập thuận III.1.1. Phương pháp giải Biết KH của bố, mẹ (P), biết gen liên kết trên NST-GT, biết tính trạng trội, lặn Xác định kết quả lai. + Bước 1: Từ KH của P, tính trội, lặn và gen liên kết trên NST-GT→ KG P + Bước 2: Viết SĐL để xác định kết quả. Lưu ý: Với những bài toán thuận có liên quan đến hoán vị gen thì khi viết giao tử chú ý tỷ lệ phụ thuộc vào f (tần số hoán vị) trong đó: Tỷ lệ giao tử hoán vị =f/2, tỷ lệ giao tử liên kết=0,5-f/2 III.1.2. Các ví dụ cụ thể

4


Ví dụ 1: Ở 1 giống gà, các gen xác định lông trắng và lông sọc vằn nằm trên NST-GT X. Tính trạng sọc vằn là trội so với tính trạng lông trắng. Tại 1 trại gà khi lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn thu được đời con bộ lông sọc vằn ở cả gà mái và gà trống. Sau đó, người ta lai những cá thể thu được từ phép lai trên với nhau và thu được 594 gà trống sọc vằn 607 gà mái trắng và sọc vằn. Xác định KG bố mẹ và con cái thế hệ thứ 1 và 2. Bài giải Quy ước: A -sọc vằn a -lông trắng. Gà trống có KG XX, gà mái có KG XY. Gà trống sọc vằn có KG XAXA hoặc XAXa Gà mái lông trắng có KG XaY F1 thu đc toàn bộ gà có lông sọc vằn → Ptc P: XAXA (Sọc vằn) x XaY (lông trắng) Gp XA Xa,Y F1: XAXa : XAY (100% sọc vằn) F1 x F1 : XAXa (Sọc vằn) x XAY (Sọc vằn) GF1: XA,Xa XA,Y F2: KG: XAXA(Sọc vằn): XAXa(Sọc vằn): XaY(lông trắng): XAY (Sọc vằn) KH: 2 trống sọc vằn:1 mái sọc vằn:1 trống sọc vằn Ví dụ 2: Ở Mèo, lông đen (D) là trội không hoàn toàn so với lông hung (d). Vì vậy khi mèo có KG Dd-tam thể. Tính trạng đuôi dài (A) là trội so với đuôi ngắn (a). Các cặp gen này nằm trên NST GT X với f=18%. a. Một mèo mẹ đã sinh được 1 mèo cái tam thể- đuôi dài và một mèo đực đen-đuôi ngắn. Hãy xác định KG của mèo bố mẹ và các con. b. Nếu tiếp tục cho các con mèo con trên tạp giao và tạp giao với mèo bố mẹ thì KQ phân tính về 2 tính trạng trên như thế nào? Bài giải: a. Từ Mèo đực đen đuôi ngắn F1→ KG XDaY => Nhận XDa Từ mẹ và Y từ bố Từ Mèo cái tam thể, đuôi dài F1→ KG XD-XdA => Nhận XD- Từ mẹ và XdA => KG mèo bố XdAY (Hung-đuôi dài) => KG mèo mẹ có thể là XDaXDa , XDaXda hoặc XDa XDA XDaXdA Nghĩa là mèo mẹ có thể 4 loại KH: Đen-đuôi ngắn; Tam thể-đuôi ngắn; Đen-đuôi dài; tam thể-đuôi dài. Chú ý: vì sao KG là XD-XdA vì nhận XDa nên không thể có KG là XDAXdb. Tiếp tục cho các con mèo F1 tạp giao với nhau, có các SĐL sau. F1-1: ♀XDAXda x ♂XDa Y ↓ F1: 1♀XDAXDa 1♀XDaXdA 1♂XDAY 1♂XdAY Đen-dài Tam thể-Dài Đen-dài Hung-dài F1-2: ♀ XDaXdA

x 5

XDaY


XDa = XdA = 50-18/2=41% XDA =Xda = 48/2=9%, F1: 20,5% Da Da ♀X X Đen-ngắn 20,5% ♂XDaY Đen-Ngắn

XDa = Y = 1/2

20,5%♀XDaXdA

4,5%♀XDAXDa

4,5%♀XdaXDa

Tam thể-dài 20,5%♂XdAY Hung-Dài

Đen-dài 4,5% ♂XDAY Đen-Dài

Tam thể-ngắn 4,5%♂XdaY Hung-Ngắn

III.2. Dạng bài tập ngược Biết KH P, kết quả của phép lai→ Xác định KG P và viết SĐL. + Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen + Bước 2: Nhận dạng QL di truyền chi phối và từ tỷ lệ PL KH của thế hệ con lai và đặc điểm của gen trên NST-GT KG của P + Bước 3: Viết SĐL III.2.1. DẠNG 1-BÀI TẬP LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH THUẦN a. Phương pháp giải. + Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen + Bước 2: Nhận dạng QL di truyền chi phối và từ tỷ lệ PL KH của thế hệ con lai và đặc điểm của gen trên NST-GT KG của P + Bước 3: Viết SĐL * Lưu ý: Những bài tập dạng trắc nghiệm không nhất thiết phải làm theo từng bước mà chúng ta có thể suy nghĩ nhanh để gộp các bước giải với nhau. b. Các ví dụ. Ví dụ 1: Ở gà: ♂ lông vằn x ♀ lông đen→ F1 100% Lông vằn. Cho F1 tạp giao →F2: 50 lông vằn : 16 lông đen. 1. Biện luận SĐL P→F2 2. Tỷ lệ phân tính ở F3 đối với mỗi công thức lai. Bài giải 1. Biện luận và viết SĐL + Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen Ta có F2 lông vằn: lông đen=50:16=3 lông vằn:1lông đen (Kết quả QL PL) Nên quy ước gen: A-lông vằn, a- lông đen. (Ta thấy F1 100% lông vằn nên lông vằn là trội hoàn toàn so với lông đen) + Bước 2: Nhận dạng QL di truyền chi phối và từ tỷ lệ PL KH của thế hệ con lai và đặc điểm của gen trên NST-GT→ KG của P Thấy F2 chỉ có gà mái lông đen→ tính trạng màu sắc lông liên kết với GT Ptc: ♂Lông vằn X AXA , ♀XaY + Bước 3: Viết SĐL P: ♂XAXA x ♀ XaY 6


(Lông vằn) ↓ (lông đen) A a A F1: X X , X Y(tất cả lông vằn) ♂XAXa lông vằn x ♀XAY lông vằn F2: KG: 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY KH: 2 trống lông vằn: 1 mái lông vằn:1 mái lông đen 2. Các công thức lai: ♂XAXA x ♀ X AY ♂XAXA x ♀ X aY ♂XAXa x ♀ X AY ♂XAXa x ♀ X aY Ví dụ 2: (CĐ 2010) Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% Ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau→ F2 TLKH: 3 mắt đỏ:1 mắt trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị hợp F2 x đực đỏ→F3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu. A.50% B.75% C.25% D.100% Bài giải Từ TLKH F2: 3:1 (mắt trắng chỉ biểu hiện ở đực) → gen quy định màu mắt trên NST –GT. Mắt đỏ-D, mắt trắng-d x XdY (Trắng) P: (Đỏ) XDXD x XDY (Đỏ) F1: (Đỏ) XDXd X DX d X DY XdY F2: XDXD Đỏ Đỏ Đỏ Trắng D d D F2: X X (Đỏ) x X Y (Đỏ) D D D d F3: X X X X X DY XdY Ở F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm 25% (Đ/A C) Ví dụ 3: Ở loài ruồi giấm, tính trạng màu sắc do một gen qui định. Đem lai giữa hai ruồi giấm đều có mắt đỏ, thu được đời F1 phân li 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, tất cả ruồi mắt trắng đều là giới đực. a. Biện luận qui luật di truyền chi phối tính trạng. b. Xác định KG của P và lập SĐL. Bài giải: a. Qui luật di truyền: + Tỉ lệ PL KH không giống nhau giữa giới đực và cái, chứng tỏ tính trạng do gen nằm trên NST GT X qui định và không có alen trên NST GT Y. b. Từ Đỏ : trắng = 3:1  Đỏ (A) trội so với trắng (a). 7


+ Qui ước: Ruồi giấm cái Ruồi giấm đực A A X X mắt đỏ XAY: mắt đỏ XAXa XaXa: mắt trắng XaY: mắt trắng + Kết quả của P: ♀ XAXa (đỏ) x XAY (đỏ) ♂ F1: 1 XAXA 1 XAXa 3 đỏ 1 XAY 1 XaY 1 trắng c. Bài tập tự giải Bài 1: Bộ lông mèo cái hoặc mèo đực đều có thể màu hung hoặc màu đen tuyền, ngoài ra mèo cái cái còn có bộ lông tam thể. Biết rằng màu lông mèo là một tính trạng di truyền liên kết với giới tính, gen quy định màu hung và màu đen không lấn át nhau. 1. Hãy dùng ký hiệu gen D quy định tính trạng màu lông đen, gen d quy định tính trạng màu lông hung để viết kiểu gen quy định màu sắc lông trong quần thể mèo? 2. Nếu cho mèo cái đen lai với mèo đực hung thì kết quả con lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? 3. Viết sơ đồ lai và tỷ lệ phân ly của thế hệ con khi lai mèo cái hung với mèo đực đen? Gợi ý: 1. Mèo cái: Màu đen: XDXD; màu tam thể: XDXd; màu hung: XdXd Mèo đực: Màu đen: XDY; Màu hung: XdY. 2. F1: 1 XDXd x 1XDY 1 cái tam thể : 1 đực đen 3. F1: 1 XDXd x 1XDY 1 cái tam thể : 1 đực hung Bài 2. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ KH là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng? B. X A X a ×X a Y . C. X A X A ×X a Y . D. X a X a ×X A Y A. X A X a ×X A Y . Bài 3: Ở một loài động vật, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li KH là 50% con lông trắng : 50% con lông vằn? A. XAY × XAXa B. XAY × XaXa C. XaY × XAXA D. XaY × XaXa. III. 2.2. DẠNG 2- DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP. a. Phương pháp giải.

8


+ Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen (nên xét từng tính trạng, xem nằm trên NST thường hay giới tính. Nếu tính trạng nào đều có ở đực và cái→ nằm trên NST thường, tính trạng nằm trên NST GT có đặc điểm của gen trên NST GT) + Bước 2: Nhận dạng QL di truyền chi phối (Nhân 2 tỷ lệ riêng nếu thấy kết trùng với TLPL KH F2 theo đầu bài→Tuân theo QL PLĐL, có 1 cặp gen nằm trên, NST GT và Từ TLPL KH F+gen trên NST-GT KG P + Bước 3: Viết SĐL b. Các ví dụ. Ví dụ 1: Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh ngắn, mắt trắng→F1: 100% cánh dài, mắt đỏ. Cho F1x ngẫu nhiên→ F2 ♀: 306 dài, đỏ:101 ngắn, đỏ và ♂: 147 dài, đỏ: 152 dài, trắng: 50 ngắn, đỏ: 51 ngắn, trắng. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Giải thích kết quả thu được và viết SĐL? Bài giải: 1. Giải thích: + Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen (nên xét từng tính trạng, xem nằm trên NST thường hay giới tính. Nếu tính trạng nào đều có ở đực và cái→nằm trên NST thường, tính trạng nằm trên NST GT có đặc điểm của gen trên NST GT) - Ruồi giấm: ♂ XY, ♀XX; F1 100% Dài đỏ Dài trội ngắn; đỏ trội trắng - Xét riêng tính trạng hình dạng cánh F2: Dài:Ngắn= (306+147+152):(101+50+51)=3:1 Ở ♂: Dài : Ngắn=(147+152):(50+51)=3:1; Con ♀; Dài : Ngắn=(306):(101)=3:1 => Gen quy định TT hình dạng cánh nằm trên NST-thường và tuân theo QL PL ADài, a-Ngắn - Xét riêng tính trạng màu sắc mắt F2: Đỏ :Trắng= (306+101+147+50):(152+51)=3:1 và có sự phân bố khác nhau ở 2 giới mà ta thấy tính mắt trắng chỉ có ở con ♂ nên gen quy định màu mắt phải nằm trên NST-GT X và trên Y không có alen tương ứng. B-Đỏ, b-Trắng + Bước 2: Nhận dạng QL di truyền chi phối (Nhân 2 tỷ lệ riêng nếu thấy kết trùng với TLPL KH F2 theo đầu bài Tuân theo QL PLĐL, có 1 cặp gen nằm trên, NST GT và Từ TLPL KH F+gen trên NST-GT KG P - Ta có (3 dài:1 ngắn)x(3 đỏ:1 trắng)=9:3:3: 1 trùng với tỷ lệ PLKH ở F2 nên sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng trên tuân theo QL PLĐL và có 1 cặp gen nằm trên NST GT - F1 Đồng tính=> P t/c và từ lập luận trên  KG P ♀ dài-mắt đỏ: AAXBXB ♂ Ngắn-mắt trắng: aaXbY 2. SĐL PF2 P: AAXBXB x aaXbY aXb=aY=1/2 Gp: AXB F1: AaXBXb x AaXBY

9


GF1: AXB =AXb= AXB =AY= aXB = aXb=1/4 aXB = aY=1/4 F2: kẻ khung pennet TLKH: 3 cái Dài đỏ:1 cái Ngắn đỏ:3 đực Dài đỏ:3 đực dài trắng:1 đực Ngắn đỏ:1 đực ngắn trắng Ví dụ 2: Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F1 thu được đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. a. Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn đc : 25% trống chân cao, đuôi dài 25% mái chân cao, đuôi ngắn 25% trống chân thấp, đuôi dài 25%mái chân thấp, đuôi ngắn b. Cho chim trống F1 lai với mái chưa biết KG tỷ lệ sau: 37,5% chân cao, đuôi dài 37,5% chân cao, đuôi ngắn 12,5% chân thấp, đuôi dài 12,5% chân thấp, đuôi ngắn Biện luận và viết SĐL. Bài giải a. Ta có tính trạng chiều cao chân có ở 2 giới → do NST thường quy định. Tính trạng lông đuôi phân bố không đều ở 2 giới →do gen trên NST giới tính quy định. F1 đồng loạt chân cao đuôi dài Quy ước gen: A: chân cao a: chân thấp B: đuôi dài b: đuôi ngắn. Trống: XX mái: XY B B x aaXbY P: AAX X Gp: AXB aXb, aY AaXBY F1: AaXBXb Mái F1 x trống chân thấp, đuôi ngắn. x aaXbXb AaXBY G: AXB, AY aXb aXB, aY AaXBXb AaXbY aaXBXb aaXbY b. Xét riêng từng cặp tính trạng. Cao/thấp=3/1→ kết quả của phép lai Aa x Aa Dài/ngắn=1/1→ kết quả của phép lai phân tích Bb x bb Trống F1 : AaXBXb → KG của mái sẽ là AaXbY c. Bài tập tự giải Bài 1: Một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 10


Ruồi cái: Ruồi đực:

75% thân xám, mắt đỏ: 25% thân đen,mắt đỏ 37,5% thân xám, mắt đỏ : 37,5% thân xám, mắt trắng: 12,5% thân đen, mắt đỏ : 12,5% thân đen, mắt trắng. Biện luận để xác định QL di truyền chi phối các tính trạng trên. Viết KG của F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Gợi ý: + Xét tính trạng màu sắc thân: Biểu hiện ở đực và cái như nhau  gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Mặt khác ở F2: thân xám: thân đen = 3/4: 1/4  tuân theo QL phân li, trội hoàn toàn. Quy ước alen A: xám; alen a: đen - Xét tính trạng màu mắt: Ở F2: mắt đỏ: mắt trắng = 3:1, tính trạng mắt trắng chỉ có ở giới đực  tính trạng màu mắt do gen quy định nằm trên NST giới tính X  tuân theo QL di truyền liên kết với giới tính.(trội hoàn toàn)  tỉ lệ phân li ở F2: 1/2 ♀mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ :1/4 ♂ mắt trắng. Quy ước alen B: mắt đỏ; alen b: mắt trắng. + Xét tỉ lệ phân li của tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt ở F2: (3/4 thân xám: 1/4 thân đen)x(1/2 ♀ mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ: 1/4 đực mắt trắng) phù hợp với kết quả thí nghiệm  hai tính trạng này di truyền tuân theo QL phân li độc lập. - KG của F1 là: AaXBXb; AaXBY + SĐL tự viết Bài 2: Lai gà trống mào to, lông vằn thuần chủng với gà mái lông không vằn, mào nhỏ thuần chủng, được gà F1 có lông vằn, mào to. a) Cho gà mái F1 lai với gà trống lông không vằn, mào nhỏ, được F2 PL như sau: 1 gà trống mào to, lông vằn: 1 gà trống mào nhỏ, lông vằn: 1 gà mái mào to, lông không vằn: 1 gà mái mào nhỏ, lông không vằn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy biện luận và lập SĐL giải thích cho phép lai trên. b) Phải lai gà trống F1 với gà mái có KG và KH như thế nào để ngay thế hệ sau có tỷ lệ PL KH theo giới tính 1:1:1:1:1:1:1:1. c) Muốn tạo ra nhiều biến dị nhất, phải chọn cặp lai có KG và KH như thế nào? Gợi ý: a) Kích thước mào do gen trên NST thường quy định; dạng lông liên kết giới tính. A: mào to, a: mào nhỏ; B: lông vằn, b: lông không vằn. SĐL: P: Trống AAXBXB x Mái aaXbY => Fl: AaXBXb, AaXBY. Mái F1 lai với trống mào nhỏ, lông không vằn: AaXBY x aaXbXb b) Tỷ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1:1:1:1)(1:1) cho thấy tính trạng liên kết giới tính PL 1 : 1 : 1 : 1, còn tính trạng do gen trên NST thường quy định PL 1 : 1 => P: AaXBXb x aaXbY c) Để tạo ra nhiều biến dị nhất, bố mẹ phải sinh ra nhiều loại giao tử nhất. Vậy P phải có KG: AaXBXb x AaXbY.

11


III.2.3. DẠNG 3- DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH - TÍCH HỢP QUY LUẬT LIÊN KẾT GEN HOÀN TOÀN a. Phương pháp giải. - Nếu phép lai gồm nhiều cặp tính trạng ta tách riêng từng cặp tính trạng và xét sự di truyền của từng cặp tính trạng. * Từ THPL KH của từng cặp=> KG tương ứng của nó * Khi kết hợp sự di truyền của cả 2 cặp tính trạng, trường hợp hai cặp gen cùng liên kết với NST GT X, ta phải biện luận để xác định chúng liên kết gen hay hoán vị. * Muốn vậy ta căn cứ vào sự xuất hiện KH giới tính XY ở thế hệ sau để suy ra tỷ lệ giao tử của giới cái XX của thế hệ trước, từ đó suy ra liên kết gen hay hoán vị gen. * Biết tỷ lệ giao tử cái ta suy ra KG và viết SĐL - Nếu phép lai ở từng cặp là dị hợp lai với dị hợp (gen tồn tại trên NST thường) * Có thể áp dụng công thức sau: (A-B-) – (aabb)=50% A-bb + aabb= 25%; aaB- + aabb = 25% (A-B-) + A-bb =75%; (A-B-) + aaB- =75% * Aa x Aa  ¾ A-: ¼ aa - Nếu là phép lai phân tích thì lưu ý tỷ lệ của đồng hợp lặn luôn bằng 1 d X D Xd × X D Y 2/4 X D X  + 1/4 X D Y +1/4 X Y b. Các ví dụ Ví dụ 1: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

AB ab

X DXd ×

AB ab

X D Y thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1,

ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là A. 3,75% B. 1,25% C. 2,5% D. 7,5% Bài giải: Bài yêu cầu tìm tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bb X D Y * Tìm tỷ lệ A-bb như sau Ta có các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-( X D X  + X D Y )) = 52,5% mà trong phép lai X D X d × X D Y  X D X  + X D Y = 3/4 => Vậy A-B- = 0,525/0,75 = 0,7 Luôn có (A-B-) + A-bb =75% => A-bb = 0,75 - A-B- = 0,05. * Tìm tỷ lệ X DY như sau X D Xd × X D Y  Đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ ¼ Vậy ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bb X D Y )= là 0,05x1/4 = 0,0125 ( Đáp án B) c. Bài tập tự giải 12


Bài 1. (ĐH2009) Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai

AB D d AB D X X x X Y cho ab ab

F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 2,5%. B. 5%. C. 15%. D. 7,5%. Gợi ý: F1 KH thân xám, cánh cụt, mắt đỏ có các KG sau: Có A-bbXDXD+ AbbXDXd+ A-bbXDXY= A-bb (1/4+1/4+1/4)=3,75% =>A-bb= 5% => A-bb+ aabb=25%=> aabb=20%. Mà KH ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ F1 có KG là aabbXDXY = 20% x 1/4=5%. III.2.4. DẠNG 4- DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH - TÍCH HỢP QUY LUẬT LIÊN KẾT GEN KHÔNG HOÀN TOÀN a. Phương pháp giải. + Có nhiều dấu hiệu cho thấy các tính trạng nghiên cứu được xác định bởi các gen liên kết với nhau như: - Tỷ lệ PL ở đời lai khác với tỷ lệ mong đợi đối với hai bên PLĐL cho thấy các gen di truyền liên kết với nhau. - Các tính trạng được xác định bởi các gen liên kết luôn được di truyền cùng nhau. - Liên kết gen hoàn toàn làm giảm số KG và KH ở đời con lai. Ngược lại, trao đổi chéo giữa các gen làm tăng số KG và KH ở thế hệ sau. - Tỷ lệ của các loại giao tử mang gen liên kết luôn bằng nhau, tỷ lệ của các giao tử mang gen trao đổi chéo cũng bằng nhau và nhỏ hơn tỷ lệ của các giao tử mang gen liên kết. - Trong một phép lai phân tích, việc có hai lớp KH có tần số lớn bằng nhau và hai lớp KH có tần số nhỏ bằng nhau cho biết trong đó có gen liên kết không hoàn toàn. + Với các gen liên kết không hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có các gen tương ứng trên Y, tần số hoán vị gen hoặc tỷ lệ KG, KH được xác định như trong trường hợp có trao đổi chéo một bên + TLPL KH ở 2 giới đực và cái khác nhau: Nếu XX cho 2 KH + nếu XY cho 4 lớp KH với TL không bằng nhau→ Có hoán vị gen ở cá thể XX. Tính f dựa vào KH lặn nhất cá thể XY. + Nếu Đầu bài cho 100% Con đực và 100% con cái→ khi tạo giao tử X-=Y=1 Nếu Đầu bài cho tổng số Đực và cái là 100% thì khi tạo giao tử X- =Y=1/2 13


+ f=2 x giao tử hoán vị, giao tử liên kết=0,5-f/2 > 25%, giao tử hoán vị <25% + f nếu là phép lai phân tích = tổng KH nhỏ/ tổng số KH * Phương pháp giải tự luận: + Bước 1: Viết KG giới tính của loài-Tìm trội lặn và Quy ước gen: +Bước 2: Xét sự DT của từng cặp tính trạng để xác định QL DT chi phối tính trạng đó và viết SĐL kiểm chứng: + Bước 3: Tìm QL DT chi phối đồng thời cả 2 cặp tính trạng (Nếu tích 2 tính trạng ở 1 giới khác TLPLKH F và có tỷ lệ KH tăng-không lý tưởng thì chứng tỏ các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST giới tính và DT theo QL Liên kết gen không hoàn toàn) Có thể chứng minh bằng cách khác như sau (với đực là XY, nếu cái XY chứng minh tương tự): Ở đực F2 cho 4 loại KH khác nhau trong khi F1 đực chỉ có thể cho 2 loại giao tử ngang nhau và không có HVG. Vậy con cái F2 phải cho 4 loại giao tử khác nhau và HVG đã xảy ra ở con cái. + Bước 4: Xác định nhóm liên kết (Dị hợp đều, dị hợp chéo) và xác định tần số hoán vị gen (f): (Chọn KH con đực lặn nhất phân tích, khi đó giao tử Y = 1 khi tính Tổng KH đực =cái =100%, Giao tử Y=1/2 khi Tổng KH đực+cái=100%) => giao tử X <25% là giao tử Hoán vị, giao tử >25% là giao tử liên kết và f= 2 x giao tử hoán vị f có thể bằng tổng KH nhỏ nhất/Tổng KH (chỉ áp dụng với phép lai phân tích) + Bước 5: Viết SĐL và xác định TLKG+TLKH. Lưu ý: Khi làm các bài tập trắc nghiệm thì phải rút ngắn các bước, nếu dị hợp x dị hợp thì áp dụng công thức: (A-B-) – (aabb)=50% A-bb + aabb= 25%; aaB- + aabb = 25% (A-B-) + A-bb =75%; (A-B-) + aaB- =75% Luôn sử dụng kiểu hình đực lặn nhất để phân tích, nếu không có, chọn KH lặn nhất b. Các ví dụ Ví dụ 1: Ở Ruồi giấm: Có 2 gen lặn liên kết với nhau: a-mắt màu lựu, b-cánh xẻ. Các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. KQ của 1 phép lai P cho những số liệu sau: Ruồi ♂ F1: 7,5% đỏ-bình thường: 7,5% lựu-xẻ:42,5% đỏ-xẻ: 42,5% lựu-bình thường ♀: 50% đỏ-bình thường: 50% đỏ-xẻ 1. Các gen nói trên nằm trên NST nào 2. Viết SĐL và giải thích KQ Bài giải: 1. Các gen nói trên nằm trên NST nào + Bước 1: Viết KG giới tính của loài-Tìm trội lặn và Quy ước gen: Ta có: ruồi giấm ♂: XY, ♀ XX. - Quy ước gen: A-Mắt màu Đỏ a-Mắt màu lựu B-Cánh bình thường b-cánh xẻ 14


+Bước 2: Xét sự DT của từng cặp tính trạng để XĐ QL DT chi phối tính trạng đó và Viết SĐL kiểm chứng: * Tách riêng từng tính trạng ở thế hệ F1: - Tính trạng màu mắt: ♂: Đỏ: lựu= (42,5+7,5):( 42,5+7,5)=1:1 ♀: 100% Mắt đỏ - Tính trạng hình dạng cánh: ♂: Bình thường: xẻ= (42,5+7,5):( 42,5+7,5)=1:1 ♀: Bình thường: xẻ= 50:50=1:1  Tính trạng màu mắt có hiện tượng phân tính theo giới, con cái toàn mắt đỏ. Con đực phân tính theo 1:1→ gen chi phối các tính trạng trên phải di truyền theo QL liên kết giới tính và gen nằm trên NST GT X.  Mà theo bài ra các gen chi phối tính trạng màu mắt và hình dạng cánh DT liên kết với nhau nên tất cả chúng đều nằm trên NST-GT * SĐL kiểm chứng cho từng cặp TT - Màu mắt: F1: 100% ♀ đỏ: XAX- ♂: 1đỏ: 1 lựu = 1XAY:1XaY => ở P con ♀ phải có XAXa con ♂ XAY nên SĐL A a P: ♀X X (đỏ) x ♂XAY (đỏ) ↓ ♀XAXa ♂XaY ♂XAY F1: ♀XAXA 3 đỏ 1 lựu - Hình dạng cánh: F1: ♂ và cái đều cho: 1Bình thường: 1 cánh xẻ Con ♀: 1XBX- : XbXb, con ♂: 1XBY:1XbY => ở P con ♀ phải có XBXb con ♂ XbY nên SĐL x ♂XbY (Cánh xẻ) P: ♀ XBXb (Bình thường) ↓ F1: ♀XBXb ♀XbXb ♂XBY ♂XbY 1♀Bình 1♀Cánh xẻ 1♂Bình 1♂ cánh xẻ thường thường + Bước 3: Tìm QL DT chi phối đồng thời cả 2 cặp tính trạng (Nếu tích 2 tính trạng ở 1 giới khác TLPLKH F và có tỷ lệ KH tăng-không lý tưởng thì chứng tỏ các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST giới tính và DT theo QL Liên kết gen không hoàn toàn) Xét sự Di truyền đồng thời của 2 tính trạng màu mắt và hình dạng cánh. - Từ 2 SĐL kiểm chứng trên: =>♂ P: XAbY mắt đỏ, cánh xẻ - Xét sự DT đồng thời 2 tính trạng ở con ♂: (1đỏ:1 lựu) (1bình thường:1 xẻ)=1:1:1:1 khác với TLPL KH F1: 7,5:7,5:42,5:42,5 nên các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên 1 cặp NST GT và đã DT liên kết không hoàn toàn. + Bước 4: Xác định nhóm liên kết (Dị hợp đều, dị hợp chéo) và xác định tần số hoán vị gen (f): (Chọn KH con đực lặn nhất phân tích, khi đó giao tử Y = 1 khi tính Tổng 15


KH đực =cái =100%, Giao tử Y=1/2 khi Tổng KH đực+cái=100%) => giao tử X <25% là giao tử Hoán vị, giao tử >25% là giao tử Liên kết và f=2 x giao tử hoán vị Xác định nhóm liên kết và tần số hoán vị gen (f): - F1: ♂ Mắt lựu-Cánh xẻ=7,5%=> 7,5%XabY=(7,5%Xab♀)x(1Y♂)=> Xab =7,5<25% (giao tử hoán vị)→ P: ♀XAbXaB => XAB =Xab = 7,5%, XAb = XaB = 50%-7,5%=42,5%. f=2giao tử hoán vị=2x7,5=15% + Bước 5: Viết SĐL và xác định TLKG+TLKH. 2. Viết SĐL và giải thích kết quả P: ♀ XAbXaB (Đỏ-B.thường) x XAbY (Đỏ-Cánh xẻ) XAb = Y = 1 XAb = XaB = 42,5%. XAB =Xab = 7,5%, F1: 42,5% 42,5%♀XAbXaB 7,5%♀XABXAb 7,5%♀XAbXab ♀XAbXAB 42,5% ♂XAbY 42,5%♂XaBY 7,5% ♂XABY 7,5%♂XabY ♂: 7,5% Đỏ-bình thường ♀: 7,5% Đỏ-bình thường 7,5% Lựu- xẻ 42,5% Đỏ -Xẻ 42,5% Đỏ -xẻ 42,5% Lựu-Bình thường Ví dụ 2: Ở ruồi giấm alen a quy định tính trạng mắt màu lựu, alen b quy định tính trạng cánh xẻ, các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Thực hiện một phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm thu được kết quả như sau: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: Ruồi đực F1: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường. 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ Ruồi cái F1: KG của ruồi cái đem lai và tần số hoán vị gen là A a A a A. X b X B , f  15%. B. X B X b , f  15%. A a A a C. X B X b , f  10%. D. X b X B ,f  10%. Bài giải: Thấy ngay gen phải trên NST giới tính X → ta chọn KH lặn nhất của con đực là 7,5% mắt lựu, cánh xẻ=7,5% Xa bY= 7,5 x 1(vì Y=1 do cả đực và cái là 200%) → Xa b =7,5%<25% nên đây là A a giao tử HV → f=2xgt HV → KG cái F1 và f phải là X b X B , f  15%. Ví dụ 3. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên

16


Y. Phép lai: ♀

AB D d AB D X X x♂ X Y cho F1 có KH thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm ab ab

tỉ lệ 3,75 %. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có KH thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 10 %. B. 21,25 %. C. 10,625 %. D. 15 %. Bài giải: - KH thân xám, cánh cụt ở F1 →có tổ hợp gen là (A-,bb) - KH mắt đỏ ở F1 → gồm các KG là (XDXD, XDXd, XDY) chiếm tổng tỷ lệ là 3/4 - Mà gen quy định tính trạng màu mắt PLĐL với gen quy định tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh 3,75% xám, cụt, đỏ => 3,75 (A-bb x D-) → KH thân xám, cánh cụt ở F1 → có tổ hợp gen là (A-bb)chiếm tỷ lệ = 3,75% : 3/4 = 5% = 0,05 - Vì P: ♀

AB D d AB D d X X x♂ X X ab ab

→ F1 có : (A-bb) + (aabb) = 0,25 (vì cộng hai tổ hợp gen này sẽ là tỷ lệ KH của KG bb =1/4) →Tổ hợp gen (aa,bb) = 0,25 – 0,05 = 0.2 → Đây là tỷ lệ KH thân đen cánh cụt ở F1 - Tỷ lệ ruồi cái F1 mắt đỏ gồm các KG là (XDXD, XDXd)= 1/4 + 1/4 = 1/2 → tỉ lệ ruồi cái F1 có KH thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: 0,2 x 1/2 = 0,1 = 10% → Đáp án A c. Bài tập tự giải Bµi 1: Ở ruåi giÊm gen A quy ®Þnh c¸nh b×nh th­êng, gen a quy ®Þnh c¸nh xÎ. Gen B quy ®Þnh m¾t, ®á gen b quy ®Þnh m¾t tr¾ng liªn kÕt víi nhau trªn NST giíi tÝnh X. 1. Lai ruåi giÊm dÞ hîp vÒ 2 gen trªn víi ruåi giÊm ®ùc cã kiÓu h×nh c¸nh xÎ m¾t tr¾ng. Tr×nh bµy ph­¬ng ph¸p x¸c ®Þnh tÇn sè ho¸n vÞ gen. 2. Lai ruåi c¸i dÞ hîp vÒ 2 cÆp gen trªn víi ruåi ®ùc cã kiÓu h×nh c¸nh b×nh th­êng m¾t ®á. Tr×nh bµy ph­¬ng ph¸p x¸c ®Þnh tÇn sè ho¸n vÞ gen. So víi tr­êng hîp trªn ph­¬ng ph¸p nµy kh¸c ë ®iÓm nµo? T¹i sao cã nh÷ng sai kh¸c ®ã? Gợi ý:1. PhÐp lai ruåi giÊm dÞ hîp vÒ 2 gen trªn víi ruåi giÊm ®ùc cã kiÓu h×nh c¸nh xÎ m¾t tr¾ng. x Xab Y P: XAB XAB

§ùc C¸i XAB Xab XAb

Xab

Y

XABXab M¾t ®á, c¸nh b×nh th­êng XabXab M¾t tr¾ng, c¸nh xÎ XAbXab

XABY M¾t ®á, c¸nh b×nh th­êng XabY M¾t tr¾ng, c¸nh xÎ XAbY

17


M¾t tr¾ng, c¸nh b×nh th­êng M¾t tr¾ng, c¸nh b×nh th­êng aB ab X X X XaBY M¾t ®á, c¸nh xÎ M¾t ®á, c¸nh xÎ. * Ph­¬ng ph¸p x¸c ®Þnh tÇn sè ho¸n vÞ gen: -TÇn sè ho¸n vÞ gen b»ng tæng tØ lÖ phÇn tr¨m c¸c ruåi ®ùc vµ c¸I cã kiÓu h×nh kh¸c P. + C¸ch 1: Dùa vµo ruåi c¸i F1 f = % M¾t tr¾ng, c¸nh b×nh th­êng + % M¾t ®á c¸nh xÎ.(So víi tÊt c¶ c¸c con c¸i) + C¸ch 2: Dùa vµo ruåi ®ùc F1 f = % M¾t tr¾ng, c¸nh b×nh th­êng + % M¾t ®á c¸nh xÎ.(So víi tÊt c¶ c¸c con ®ùc) 1.PhÐp lai ruåi giÊm dÞ hîp vÒ 2 gen trªn víi ruåi giÊm ®ùc cã KH c¸nh b×nh th­êng m¾t ®á. x XAB Y P: XAB Xab §ùc XAB Y C¸i XAB XABXAB XABY M¾t ®á, c¸nh b×nh th­êng M¾t ®á, c¸nh b×nh th­êng Xab XABXab XabY M¾t ®á, c¸nh b×nh th­êng M¾t tr¾ng, c¸nh xÎ Ab AB Ab X X X XAbY M¾t ®á, c¸nh b×nh th­êng M¾t tr¾ng, c¸nh b×nh th­êng aB AB aB X X X XaBY M¾t ®á, c¸nh b×nh th­êng M¾t ®á, c¸nh xÎ. * Ph­¬ng ph¸p x¸c ®Þnh tÇn sè ho¸n vÞ gen: TÊt c¶ ruåi c¸i ®Òu cã c¸nh b×nh th­êng m¾t ®á do ®ã kh«ng thÓ c¨n cø vµo kiÓu h×nh c¸c con c¸i ®Ó tÝnh tÇn sè ho¸n vÞ. - Dùa vµo ruåi ®ùc F1: + f = % ®ùc c¸nh b×nh th­êng m¾t tr¾ng+ % c¸nh xÎ, m¾t ®á. ( NÕu chØ tÝnh riªng c¸c ruåi ®ùc) + f = 2(% ®ùc c¸nh b×nh th­êng m¾t tr¾ng+ % c¸nh xÎ, m¾t ®á). ( NÕu tÝnh chung ruåi ®ùc vµ c¸i). Sù kh¸c nhau: - PhÐp lai 1 c¶ ®ùc vµ c¸i ®Òu cã kiÓu h×nh gièmg bè mÑ vµ kh¸c bè mÑ do ®ã cã thÓ c¨n cø vµo c¶ ®ùc vµ c¸i ®Ó tÝnh tÇn sè ho¸n vÞ gen. - PhÐp lai 2 chØ cã ruåi ®ùc vµ míi cã kiÓu h×nh gièng bè mÑ vµ kh¸c bè mÑ do ®ã chØ cã thÓ c¨n cø vµo ruåi ®ùc ®Ó tÝnh tÇn sè ho¸n vÞ gen. Bài 2: Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biết KG, được thế hệ lai gồm: 40 ruồi ♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi ♂ thân xám, cánh dài, mất đỏ 20 ruồi ♂ thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi ♀ thân đen, cánh cụt, mắt đỏ 20 ruồi ♂ thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 20 ruồi ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng 10 ruồi ♀ thân xám, cánh cụt, mắt đỏ : 5 ruồi ♂ thân xám, cánh cụt, mắt đỏ aB

18


5 ruồi ♂ thân xám, cánh cụt, mắt trắng : 10 ruồi ♀ thân đen, cánh dài, mắt đỏ 5 ruồi ♂ thân đen, cánh dài, mắt đỏ : 5 ruồi ♂ thân đen, cánh dài, mắt trắng Biện luận xác định QL di truyền của các tính trạng trên, KG của cá thể đực chưa biết và lập SĐL Gợi ý giải: Mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Gen quy định màu mắt liên kết X. Gen quy định màu thân và hình dạng cánh liên kết không hoàn toàn trên nhiễm sắc thể thường, tần số trao đổi chéo = 20%. Phân tích từng tính trạng cho thấy ruồi đực chưa biết KG có KG: bv/bvXWY. Phép lai là: BV/ bv XWXw x bv/bv XWY Bài 3: Lai ruồi giấm cái cánh bình thường, mắt trắng với ruồi giấm đực cánh xẻ, mắt đỏ, người ta thu được toàn bộ ruồi cái F1 có cánh dài bình thường, mắt đỏ và ruồi đực có cánh bình thường, mắt trắng. Lai phân tích ruồi cái F1, được đời con gồm bốn nhóm KH, trong đó ruồi cánh bình thường, mắt trắng và cánh xẻ, mắt đỏ chiếm 80% còn ruồi cánh bình thường, mắt đỏ và cánh xẻ, mắt trắng chiếm 20%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và hai gen quy định hai tính trạng trên nằm trong cùng một nhóm liên kết và tính trạng mắt đỏ trội so với mắt trắng. Hãy biện luận và lập SĐL giải thích cho kết quả thu được ở phép lai trên. Gợi ý giải: Cánh bình thường trội (A: cánh bình thường, a: cánh xẻ). F1 cho thấy tính trạng màu mắt liên kết X. Hai gen nằm trong cùng nhóm liên kết => hai gen cùng liên kết X. Phép lai là: Tần số trao đổi chéo giữa hai gen là 20%. Bài 4: Ở gà gen S quy định tính trạng lông mọc sớm trội hoàn toàn so với gen s quy định tính trạng lông mọc muộn. Gen B quy định tính trạng lông đốm trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng lông đen. Các gen s và b liên kết với giới tính, có tần số hoán vị gen ở gà trống là 30%. Đưa lai gà mái đen lông mọc sớm với gà trống thuần chủng về 2 tính trạng lông đốm, mọc muộn được F1 cho F1 giao phối với nhau được F2 a) Viết SĐL của P và F1 trong trường hợp cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân. b) Tỉ lệ phân li KH ở F2 trong trường hợp cấu trúc NST thay đổi trong giảm phân? Gợi ý a) Nếu cấu trúc NST không đổi trong giảm phản nghĩa gì không có trao đổi chéo và đột biến cấu trúc NST. Theo giả thiết có sơ đồ lai : ( ♂ , ♀ )

19


b) Cấu trúc NST thay đổi trong giảm phân nghĩa là có trao đổi chéo. Ở gà trao đổi chéo chỉ xảy ra ở gà trống. Ta có sơ đồ lai :

Bài 5: Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F1 được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau: Ruồi đực Ruồi cái Cánh xoăn, mắt đỏ 50 0 Cánh thường, mắt đỏ 150 402 Cánh xoăn, mắt trắng 150 0 Cánh thường, mắt trắng 50 0 20


Xác định QL di truyền của 2 tính trạng. Viết SĐL từ P → F2. Gợi ý giải: F1 100% cánh thường, mắt đỏ → cánh thường, mắt đỏ là tính trạng trội Quy ước: A; cánh thường, a: cánh xoăn B: mắt đỏ, b: mắt trắng Xét F2: + cánh thường : cánh xoăn = 3:1 và 100% ruồi đực cánh xoăn → gen quy định tính trạng hình dạng cánh nằm trên NST X không có alen trên Y → F1: XAXa x XAY + Mắt đỏ : mắt trắng = 3:1 và 100% ruồi đực mắt trắng → gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X không có alen trên Y→ F1: XBXb x XBY → Có hiện tượng 2 gen nằm trên cùng NST giới tính X và di truyền liên kết, kiểu gen của F1 là X BA X ba x X BAY →kiểu gen của P là X BA X BA x X baY . Ruồi đực F2 nhận giao tử Y từ bố và giao tử X từ mẹ → ruồi cái F1 xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Tần số hoán vị gen: (50+52)/405*100%= 25% Sơ đồ lai Pt/c: X BA X BA (cánh thường, mắt đỏ) x X ba Y (cánh xoăn, mắt trắng) X ba , Y X BA GP F1 X BA X ba , X BAY (100% cánh thường, mắt đỏ) X BA X ba X BAY x F1 x F1: GF1 X BA = X ba = 37,5% X BA , Y X bA = X Ba = 12,5% F2 Lập khung Pennet xác định KG, KH Bài 6: Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui định cánh xẻ và gen b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1 Ruồi cái: 100% mắt đỏ, cánh xẻ ; Ruồi đực: 40% đực mắt đỏ, cánh thường 40% đực mắt trắng, cánh xẻ 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ 10% đực mắt trắng, cánh thường. Xác định KG và tần số hoán vị gen nếu có. Gợi ý giải: Từ kết quả phép lai cho thấy 2 cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh của ruồi giấm di truyền liên kết không hoàn toàn trên NST giới tính X ( không có alen trên NST giới tính Y) - F1 có 40% đực mắt đỏ, cánh thường (XAbY) : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ (XaBY) sinh ra từ giao tử liên kết của ruồi giấm cái  KG con cái ở P là XAbXaB - F1 có 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ (XABY): 10% đực mắt trắng, cánh thường (XabY) sinh ra từ giao tử hoán vị gen của ruồi giấm cái  tần số hoán vị gen = 10% + 10% = 20% - KG của ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ ở P là XABY 21


Bài 7: (Đề ĐH QG năm 1999) Trong 1 phép lai thỏ thuần chủng có màu mắt và lông hoang dại với thỏ đực có màu mắt màu mơ và lông màu xám→F1 100% Có màu mắtmàu lông hoang dại. F1xF1→ F2: Cái: 100% mắt và lông hoang dại; Đực: 45% mắt và lông hoang dại 45% mắt mơ-lông xám 5% mắt hoang dại-lông xám 5% mắt mơ-lông hoang dại Giải thích KQ trên và viết SĐL P→F2 Biết 1 gen quy định1 tính trạng Gợi ý: - Gen/NST GT do HVG quy định: P: cái: XABXAB đực XabY - Đực Mơ Xám=> f= 10%=> F1: cái: XABXab đực XABY - Viết SĐL Bài 8 : Cho hai ruồi đều thuần chủng là ruồi cái thân vàng, cánh xẻ và ruồi đực thân nâu cánh bình thường lai nhau được F1 có ruồi cái toàn thân nâu, cánh bình thường; ruồi đực toàn thân vàng, cánh xẻ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực thân nâu, cánh bình thường thu được ruồi F2 có 279 ruồi thân nâu, cánh bình thường; 74 ruồi thân vàng, cánh xẻ; 15 ruồi thân nâu, cánh xẻ; 15 ruồi thân vàng, cánh bình thường. a. Tính khoảng cách giữa 2 gen trên NST quy định cho 2 tính trạng trên. b. Nếu chỉ căn cứ vào số lượng các cá thể thu được ở F2 trên thì sai số về khoảng cách giữa 2 gen là bao nhiêu ? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và một số ruồi đực mang toàn gen lặn của 2 gen trên bị chết ở giai đoạn phôi. Gợi ý: a) Khoảng cách giữa 2 gen trên NST - Xét Ptc đến F1 => cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, đều có gen trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y, thân nâu, cánh bình thường > thân vàng, cánh xẻ. Quy ước : A- thân nâu, a- thân vàng; B- cánh bình thường, b- cánh xẻ. => Ptc : (Hs viết sơ đồ) - Xét F1 đến F2 => do ruồi đực đem lai với ruồi cái F1 là XABY nên ruồi cái F2 phải toàn thân nâu, cánh bình thường, như vậy 3 KH còn lại đều là ruồi đực, => ruồi cái F1 có hoán vị gen cho 4 loại giao tử thụ tinh với 2 loại giao tử đực cho các tổ hợp ruồi F2: XABXAB = X ABXab = XABY = XabY = a; XABXAb = XABXaB = XAbY = XaBY = 15 => Ruồi thân nâu, cánh bình thường = 3a + 15 +15 = 279 => a = 83 => Khoảng cách giữa 2 gen trên NST X = f = (15 + 15)/83 + 83 + 15 + 15 = 15,3061cM b) Sai số về khoảng cách F2 có 74 ruồi đực thân vàng, cánh xẻ là do bị chết một số ở phôi, nên tổng số ruồi đực thu được là 83 + 74 + 15 + 15 = 187 => Khoảng cách giữa 2 gen = f’ = (15 + 15)/187 = 16,0428cM => Sai số = 16,0428 - 15,3061 = 0,7367cM 22


Bài 9: Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng, trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc.Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Nếu cho các gà F1 trên lai nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định ở F2: - Tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp. - Tỉ lệ gà lông vàng, trơn mang toàn gen lặn. Gợi ý: - Ptc mang gen tương phản nên F1 mang toàn gen dị hợp trên NST tương đồng. - Về màu lông : Fa có lông xám : lông vàng = 1 : 3 phân bố không đồng đều giữa 2 giới tính => có tương tác của 2 cặp gen không alen đồng thời có di truyền liên kết với giới tính, có 1 trong 2 cặp gen trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. AaXBY x aaXbXb Quy ước F1 : (Hs viết sơ đồ) - Về kiểu lông : Quy ước : D- lông có sọc, d- lông trơn. Fa có sự phân bố đều ở 2 giới tính và gà mái mang gen trội => gen trên NST thường. Dd x dd => F1 : - Về cả 2 tính trạng : Tỉ lệ KH Fa chứng tỏ có sự di truyền liên kết và gà mái F1 có hoán vị gen. Từ gà Fa lông xám, có sọc => KG gà mái F1 là AD/ad XBY, có f = 20%. => gà trống F1 là AD/ad XBXb - F1 x F1 : AD/ad XBXb x AD/ad XBY F2 : tỉ lệ KG AD/ad XBXb + Ad/aD XBXb = 8% + 0,5% = 8,5% = 0,085 Tỉ lệ gà lông vàng, trơn là ad/ad XbY = 4% = 0,04 Bài 10: Ở ruồi giấm: gen B- thân xám, gen b-thân đen. gen W-mắt đỏ, gen w- mắt trắng. P t/c: ♀ thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng  F1. Cho F1 tạp giao. QL di truyền nào có thể chi phối từ P  F2? Biết rằng nếu có hoán vị gen thì tần số là 20%. Gợi ý: + Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau: P t/c: ♀ thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng BBWW bbww F1: BbWw(xám, đỏ) F2: 9 KG: .......... 4 KH: : 9 xám, đỏ : 3 xám, trắng : 3 đen, đỏ : 1đen, trắng + Một cặp gen nằm trên NST thường, một cặp gen nằm trên NST giới tính: P t/c: ♀ thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng 23


BBX W X W bbX wY BbX WX w BbX WY (xám, đỏ) F1: F2: 12 KG: ......... 4 KH: 9 xám, đỏ : 3 xám, trắng : 3 đen, đỏ : 1đen, trắng + Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường: P t/c: ♀ thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng BW BW

bw bw

BW (xám, đỏ) bw

F2: + Liên kết hoàn toàn: F1 x F1:

BW bw

BW bw

x

F2: 3 KG:.... 2 KH: 3 xám, đỏ : 1 đen, trắng + Hoán vị gen một bên với tần số là 20%: F1 x F1:

BW bw

x

BW bw

F2: 7 KG: ........ 4 KH: 70% xám, đỏ : 5% xám, trắng : 5% đen, đỏ : 20% đen, trắng. + Hai cạp gen nằm trên cặp NST giới tính X: P t/c: ♀ thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng B

B

W

W

X X F1:

b

X Y w

B

b

W

w

X X

B

X Y (xám, đỏ) W

+ Liên kết hoàn toàn: F1 x F1:

B

b

W

w

X X

x

B

X Y W

F2: 4 KG: ..... 2 KH: 3 xá, đỏ : 1 đen, trắng. + Hoán vị gen một bên với tần số là 20%: F1 x F1:

B

b

W

w

X X

x

B

X Y W

F2: 8 KG: ...... 4 KH: 70% xám, đỏ : 5% xám, trắng : 5% đen, đỏ : 20% đen, trắng. Bài 11 (ĐH 2011) : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có KG AaBbX De X dE đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX de được tạo ra từ cơ thể này là A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5% 24


Gợi ý giải: Xét 2 cặp gen AaBb cho ab =1/4 Xét cặp gen X De X Ed xảy ra hoán vị với f = 20% cho giao tử hoán vị X de =f/2=0,1 Tổ hợp 3 cặp gen này cho tỉ lệ loại giao tử abX de = ¼.0,1 = 0,025 = 2,5% (Đáp án A) Bài 12 (ĐH 2011): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ KH thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0% D D Gợi ý 1: - KH của P: →♀A-B-X X x ♂A-B-X Y - cho KH lặn về cả 3 tính trạng → bố cho giao tử abYvà mẹ cho giao tử abXd ( KH 3 lặn toàn đực) - Ở ruồi giấm : + do con đực không có HV nên theo bài ra thì KG phải là AB/abXDY và cho tỉ lệ giao tử abY = 1/2.1/2 = 1/4 (1) gọi tỉ lệ giao tử ab do mẹ (ruồi cái) tạo ra là m→mẹ cho tỉ lệ giao tử abXd = m.1/2 (2) theo đầu bài ta có: (1)x(2) = 2,5% → m = 20%. Do ở ruồi cái có hoán vị →KG của ruồi cái là dị hợp chéo với f = 20%.2 = 40% Vậy KG của P: →♀Ab/aBXDXd x ♂AB/abXDY - xét riêng ở F1: + màu mắt: P: (♀XDXd x ♂XDY) : cho F1: 3/4 đỏ + thân – cánh: P: (♀Ab/aB x ♂AB/ab): cho F1: 60% Xám –dài → tỉ lệ xám – dài – đỏ = 3/4 x 60% = 45% Gợi ý 2: Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường nên các gen này liên kết với nhau + Ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5 % = 0,025, suy ra các gen (A, a) và (B, b) liên kết không hoàn toàn (Hoán vị gen) + Ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5% là con số <6,25 % và < 50 % nên trong phép lai ở đời P sẽ phải có một bên cơ thể có KG dị hợp tử đều và một bên cơ thể phải dị hợp tử chéo + Đời F1 cho ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5 % = 0,025 có KG

ab d ab d X Y . Do vậy, % X d Y = % ab ♂ x % ab ♀ x % X x% Y → Đời P có một ab ab

bên cơ thể đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ có KG dị hợp tử đều 25

AB D X Y ( vì ruồi ab


giấm đực không xảy ra hoán vị gen, chỉ có liên kết gen hoàn toàn cho 2 loại giao tử) và một bên cơ thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp tử chéo + Căn cứ vào giá trị % 0,025 =

Ab D d X X aB

ab d d X Y = % ab ♂ x % ab ♀ x % X x % Y= 2,5 % = 0,025→ ab

1 1 1 x m x x → m = 0,2. Vậy ở cơ thể ruồi giấm cái sẽ có tần số hoán vị 2 2 2

gen sẽ là: f = 0,4 = 40 % + Xét cho từng cặp NST riêng rẽ: ● Với cặp NST thường chứa 2 cặp gen liên kết, ta có phép lai tương ứng: P: ♂

AB Ab AB (f1 = 0) x ♀ (f2 = 0,4) cho cơ thể có KH thân xám, cánh dài ở F1 ( ) có ab aB 

giá trị được tính theo công thức tổng quát là: A  B  =

2+f2-f1f2 2+0,4 = =0,6 (a) 4 4

● Với cặp NST giới tính ở ruồi giấm, ta có P: X D Xd ♀ x ♂ X D Y cho cơ thể có KH mắt đỏ XD- (bao gồm cả cá thể đực và cá thể cái) chiếm tỉ lệ 75 % = 0,75 (b) + Từ kết quả (a) và (b) ta có kết quả chung cuối cùng trong trường hợp không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ KH thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: % A-B-XD Y = 0,6 x 0,75 = 0,45 = 45 % → đáp án B Bài 13: (ĐH 2012) Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

AB ab

X DX d 

AB ab

X DY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở

F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là A. 3,75% B. 1,25% C. 2,5% D. 7,5% Gợi ý 1 : Mắt đỏ trong phép lai chiếm tỉ lệ ¾. Vậy A-B- = 0,525/0,75 = 0,7 Vậy A-bb = 0,75 - A-B- = 0,05. Đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ ¼ Vậy ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 0,05*0,25 = 0,0125 →đáp án B Gợi ý 2 : Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5% trong số ruồi mắt đỏ của kết quả chiếm

3 0,525x4 . Từ đó suy ra kiểu hình A – B – chiếm tỷ lệ = 0,7. Vì 4 3

ở ruồi đực không xảy ra hoán vị gen nên chỉ tạo 2 loại giao tử là AB = ab = 0,5. Ta 26


phải tính tần số hoán vị ở ruồi cái. Gọi f là tần số hoán vị gen ở ruồi cái. Nên ta có ruồi cái tạo ra 4 giao tử trong đó có 2 giao tử có hoán vị là Ab = aB = Và AB = ab =

f . 2

1 f . 2

Thân xám, cánh dài ở F1 có các kiểu gen sau:

AB AB AB AB + + +2 = 0,7. AB Ab aB ab

Dựa vào đây để ta tính tần số hoán vị. 1 f f f 1 f ( )x 0,5 + ( )x 0,5 + ( ) x 0,5 + 2[( ) x 0,5] = 0,7. => f = 20%. 2 2 2 2 Thực hiện phép lai trên chỉ có 1 loại kiểu gen

Ab cho ruồi thân xám cánh cụt. Đây là ab

tổ hợp giao tử của 0,1 x 0,5 = 0,05. Trong 3 ruồi mắt đỏ thì ruồi đực mắt đỏ chiếm

1 0,25 ( ). Số ruồi đực trhân xám; cánh cụt; mắt đỏ chiếm tỷ lệ là 0,05 x 0,25 = 0,0125 4  1,25%. Bài 14: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: cho F1 có KH thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là A. 20%. B. 18%. C. 15%. D. 30%. Gợi ý: - KH ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 có tổ hợp gen là (ab/ab, XD-) = 15% - Tỷ lệ KH ruồi mắt đỏ ở F1 có kiểu gen ( XD- ) là: 3/4 --> Tỷ lệ KH ruồi thân đen, cánh cụt ở F1 có tổ hợp gen là (ab/ab ) = 15%:3/4 = 0.2 --> 0,2 ab/ab = 0,4 ab x 0,5 ab (HVG chỉ xảy ra ở con cái) --> Tần số HVG = (0,5 – 0,4) x 2 = 20% --> Đáp án A Bài 15 (ĐH 2009): Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp NST. D mắt đỏ, d mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai AB//ab XDXd x AB//ab XDY cho F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là: A. 3,75% B. 5% C. 15% D. 2,5%

27


Gợi ý: Ruồi F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có KG: ab//ab XDX- hoặc ab//ab XDY chiếm tỉ lệ 11,25% Xét cặp tính trạng do gen trên cặp nst giới tính quy định: XDXd x XDY → 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng. Vậy ruồi mắt đỏ chiếm ¾ Ta có 11,25%=3/4 mắt đỏ x 15% đen cụt. →ab//ab = 15% = 30% ab (♀) x 50% ab (♂) (ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái) →f = 40% ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ có KG: Ab//-b XDY XDY chiếm tỉ lệ ¼ => Ab//-b = Ab (♀) x ab (♂) = 20% x 50% = 10% Vậy tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là: ¼ x 10% = 2,5% (Đáp án D) Bài 16. Ở chim, P thuần chủng: lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết KG, F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số HVG của chim trống F1 là: A. 5% B. 25% C. 10% D. 20% Gợi ý: XX-trống, XY-cái. Do bố mẹ tương phản, F1 đổng tính dài, xoăn nên A- dài > a-ngắn, B-xoăn >b- thẳng. Do tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới nên cả 2 gene đều nằm trên vùng không tương đồng của X. AB AB ab AB ab AB SĐL: Ptc:X X x X Y → F1: 1X X :1X Y →chim trống F1 có KG:XABXab Do F2 đều có chim lông dài, xoăn→con mái lai với F1 phải có alen XAB→có KG:XABY →ra được phép lai→f=20% →đáp án D. Bài 17: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai

Ab D d  Ab d XE Xe X E Y, tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có aB ab

cặp nhiễm sắc thể giới tính là X dE X de ở đời con chiếm tỉ lệ A. 7,5%. B. 12,5%. C. 18,25%. D. 22,5%. Câu 18. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai

Ab D d Ab d XE XE  X E Y, KH aB ab

A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ A. 45%.

B. 35%.

C. 40%.

28

D. 22,5%.


Gợi ý : - Xét phép lai

Ab Ab  -> ở đời con, KH A-bb được hình thành từ kết quả aB ab

sau : (40%Ab + 10%ab)  (50%Ab + 50%ab) = 40%Ab.50%Ab +40%Ab.50%ab + 10%ab.50%Ab = 25%. - Xét phép lai X DE X dE  X dE Y, ở đời con, KH ddE- được hình thành từ kết quả sau : 0,5 X dE  (0,5 X dE + 0,5Y) = 50%. => KH A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ là 25%  50% = 22,5%. Bài 19: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có KG AaBB

DE M m X n X N đã xảy ra hoán de

vị giữa alen D và d với tần số 40%; giữa alen M và m với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết thì loại giao tử ABDE X MN được tạo ra từ cơ thể này chiếm tỉ lệ: A. 1,5% B. 4,5% C. 1% D. 3% Bài 20. Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với b cánh cụt, gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng? Phép lai giữa ruồi giấm

AB D d X X với ruồi giấm ab

AB D X Y cho F1 có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỷ lệ = 5%. Tần số hoán vị ab

gen là: A. 35%.

B. 20%.

C. 40%.

D. 30%.

Bài 21: (ĐH 2005) Lai ruồi giấm thuần chủng: Cái mắt đỏ-cánh bình thường x đực Mắt trắng-cánh xẻ F1 100% đỏ-bình thường. F1xF1 F2: Cái: 300 đỏ-Bình thường; Đực 135 đỏ Bình thường 135 trắng-xẻ 14 đỏ-xẻ 16 trắng- bình thường. 1. Biện luận và xác định các QLDT chi phối các phép lai trên 2. Viết SĐL PF2 biết 1 gen-1 tính trạng Gợi ý giải:- Gen/NST GT do HVG quy định: P: cái: XABXAB đực XabY - Đực Mơ Xám=> f= 10%=> F1: cái: XABXab đực XABY - Viết SĐL III.2.5. DẠNG 5- DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH - TÍCH HỢP QUY LUẬT TƯƠNG TÁC GEN. a. Phương pháp giải:

29


Các gen có thể tương tác với nhau để quy định một tính trạng. Phổ biến là hai gen không alen (và thường nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau) tương tác với nhau. Vì vậy, tỷ lệ PL ở F2 thường là tỷ lệ biến đổi của phép lai hai tính (9:3:3:1) của Mendel. Ví dụ tỷ lệ 9:6:l. Có các kiểu tương tác chủ yếu sau: - Tương tác bổ trợ: Hai gen trội cùng có mặt trong một KG tương tác với nhau làm xuất hiện tính trạng mới, khác bố mẹ. Ngoài cơ chế tương tác, các gen còn có thể có các chức năng riêng. Vì vậy, kiểu tương tác bổ trợ có thể cho các tỷ lệ PL 9:3:3:1, 9:6:1 hoặc 9:7. - Tương tác át chế. Kiểu tương tác trong đó một gen ức chế sự biểu hiện của gen kia. Gen ức chế được gọi là gen át, còn gen bị ức chế dược gọi là gen khuất. Tuỳ thuộc vào gen át là gen trội hay gen lặn mà F2 có thể có các tỷ lệ PL 13:3, 12:3:1 hoặc 9:3:4. - Tương tác cộng gộp: Kiểu tương tác trong đó mỗi alen trội (hoặc lặn) của mỗi gen đóng góp một phần vào sự hình thành tính trạng. Kiểu tương tác này đặc trưng cho các tính trạng số lượng. Với hai gen tương tác cộng gộp, F2 sẽ có tỷ lệ PL KH là 1:4:6:4:1. Nếu KH không phụ thuộc vào số lượng alen trội trong KG, ta có tỷ lệ PL 15:1 ở F2. Tuy nhiên cũng có những trường hợp hai gen tương tác nhưng lại cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khi đó, ngoài QL tương tác, các gen còn chịu sự chi phối của QL liên kết và hoán vị gen. b. Các ví dụ: Ví dụ 1: Cho 1 cÆp c«n trïng thuÇn chñng giao phèi víi nhau ®­îc F1 100% cã m¾t ®á c¸nh dµi. - Tr­êng hîp1: Cho con c¸i F1 lai ph©n tÝch ®­îc thÕ hÖ lai ph©n li theo tØ lÖ: +45% M¾t tr¾ng c¸nh ng¾n. +30% M¾t tr¾ng c¸nh dµi. +20% M¾t ®á c¸nh dµi. +5% M¾t ®á c¸nh ng¾n. - Tr­êng hîp2: Cho con ®ùc F1 lai ph©n tÝch ®­îc thÕ hÖ lai ph©n li theo tØ lÖ: +50% Con ®ùc m¾t tr¾ng c¸nh ng¾n. +25% Con c¸i m¾t tr¾ng c¸nh dµi. +25% Con c¸i m¾t ®á c¸nh d i. - BiÕt chiÒu dµi c¸nh do 1 cÆp gen chi phèi. BiÖn luËn vµ viÕt SĐL cña tõng tr­êng hîp nªu trªn. Bài giải XÐt tr­êng hîp 2 . - §ùc F1 lai ph©n tÝch víi c¸i mang gen lÆn t­¬ng øng( chØ cho 1 lo¹i giao tö) - XÐt tÝnh tr¹ng mµu m¾t ë F2: ®á : tr¾ng = 1: 3. Nh­ vËy F1 ph¶i cho 4 lo¹i giao tö S¬ ®å lai: AaBb x aabb F1: Fa : 1 AaBb 1 Aabb 1 aaBb 1 aabb KH 1 §á : 3 Tr¾ng. 30


Mµu s¾c m¾t do sù t¸c ®éng bæ sung gi÷a 2 gen kh«ng alen A-BM¾t ®á. A-bb M¾t tr¾ng. aaBM¾t tr¾ng. aabb M¾t tr¾ng. - XÐt tÝnh tr¹ng chiÒu dµi c¸nh F2 1 dµi: 3 ng¾n, F1 c¸nh dµi dÞ hîp tö vÒ 1 cÆp gen Dd. S¬ ®å lai. Dd x dd F1 : Fa : 1Dd : 1 dd ( 1 c¸nh dµi: 1 c¸nh ng¾n). - F2 con ®ùc toµn bé c¸nh ng¾n, con c¸i toµn bé c¸nh dµi nªn gen quy ®Þnh chiÒu dµi c¸nh ph¶i liªn kÕt víi NST X. - XÐt chung sù di truyÒn cña 2 tÝnh tr¹ng: F2 gåm 4 tæ hîp gen , F1 ph¶i cho 4 lo¹i giao tö , v× vËy mét trong 2 gen quy ®Þnh mµu s¾c m¾t ph¶i liªn kÕt hoµn toµn víi gen quy ®Þnh chiÒu dµi c¸nh trªn NST X. S¬ ®å lai: *A liªn kÕt hoµn toµn víi D trªn NST X. XAD Y Bb x XadXad bb F1 : Fa: ( Phï hîp víi tØ lÖ ®Ò bµi) * B liªn kÕt hoµn toµn víi D trªn NST X. XÐt tr­êng hîp 1. Quy ước đực và cái 100% Fa cã 5% m¾t ®á c¸nh ng¾n nhËn giao tö cña c¸i F1 (XAd B) vµ ®ùc lÆn( Xadb,Yb)-> C¸i F1 sinh ra giao tö XAdB = 5%-->XAd = 10% ®©y lµ giao tö ho¸n vÞ gen, cã 4 lo¹i giao tö cã gen ho¸n vÞ nªn tÇn sè ho¸n vÞ b»ng 20%. S¬ ®å lai: x XadY bb. F1 : XAD Xad Bb Fa : (phï hîp víi tØ lÖ ®Ò bµi). Ví dụ 2: 1. Cho P: con cái (XX) lông dài, đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông ngắn, trắng. Tất cả F1 đều lông dài, đen. Lai phân tích con đực F1 thu được Fa có tỉ lệ: 1 con cái dài, đen: 1 con cái ngắn, đen: 2 đực ngắn, trắng. Hãy biện luận để xác định QL di truyền chi phối các tính trạng trên, viết KG của P. Bài giải - Xét kích thước lông ở Fa: dài : ngắn = 1:3  F1 cho 4 loại giao tử  F1 dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập  tính trạng màu sắc di truyền tuân theo QL tương tác bổ sung kiểu 9:7. Mặt khác tỉ lệ KH ở 2 giới không đều  có 1 trong 2 gen nằm trên NST X. Quy ước: A-B- : lông dài, A-bb, aaB-, aabb: lông ngắn. - Xét tính trạng màu lông ở Fa: 100% ♀đen: 100% ♂ trắng  gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST GT X  di truyền liên kết với giới tính. Gen D- lông đen, gen d-lông trắng - Xét đồng thời của 2 tính trạng: gen quy định màu sắc lông liên kết với 1 trong 2 gen quy định tính trạng kích thước lông nằm trên NST X. - KG của P: ♀AAXBDXBD x ♂ aaXbdY 31


c. Bài tập tự giải Bài 1: Có những con chuột rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, một dòng mẫn cảm với ánh sáng mặt trời và đuôi dài, dòng kia mẫn cảm với ánh sáng và đuôi ngắn. Khi lai chuột cái mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng đuôi dài, người ta thu được các chuột F1 đuôi ngắn và không mẫn cảm với ánh sáng. Lai F1 với nhau, được F2 PL như sau: Chuột cái Chuột đực Mẫn cảm, đuôi ngắn 42 21 Mẫn cảm, đuôi dài 0 20 Không mẫn cảm, đuôi ngắn 54 27 Không mẫn cảm, đuôi dài 0 28 Hãy xác định QL di truyền của hai tính trạng trên và lập SĐL. Gợi ý giải: Tính mẫn cảm ánh sáng do tương tác bổ trợ hai gen trội cho tỷ lệ 9:7; độ dài đuôi liên kết giới tính. Nếu cho hai gen A và B tương tác quy định tính mẫn cảm ánh sáng, D quy định đuôi ngắn thì ta có SĐL: AAbbXDXD x aaBBXdY => F1: AaBbXDXd và AaBbXDY. Bài 2: Một ruồi đực mắt trắng được lai với ruồi cái mắt nâu. Tất cả ruồi F1 có mắt đỏ kiểu dại. Cho F1 nội phối. Kết quả thu được: Ruồi cái Ruồi đực Mắt đỏ: 450 Mắt đỏ: 230 Mắt nâu: 145 Mắt trắng: 305 Mắt nâu: 68 Hãy giải thích các kết quả này Gợi ý giải: Có hai gen, một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định mắt màu nâu và một gen lặn liên kết với giới tính quy định mắt màu trắng. Bất cứ ruồi đồng hợp tử/bán hợp tử về gen quy định màu trắng nào cũng sẽ cho mắt màu trắng, dù có mặt các gen khác. F1 biểu hiện kiểu dại chứng tỏ có hai gen và F2 có sự khác nhau về tỷ lệ PL ở giới ♂ và giới ♀ chứng tỏ rằng ít nhất có một gen liên kết với giới tính. Một nửa số con ♂ ở F2 có mắt màu trắng, đây là tỷ lệ PL của một gen lặn liên kết với giới tính. Chúng ta nhận được tỷ lệ PL 3 đỏ: 1 nâu, là tỷ lệ PL của một gen trên nhiễm sắc thể thường. Tỷ lệ PL ở ruồi ♀ F2 là 3 đỏ: 1 nâu, cho thấy tất cả ruồi ♀ có ít nhất một nhiễm sắc thể X bình thường (X+) Quy ước: X+-A- : đỏ; X+-aa : nâu; Xw : trắng. Phép lai sẽ là: X+X+aa x X+YAA ↓ + w X X Aa X+YAa (Tất cả đỏ tự phối) + 3 X+YA- : đỏ 3 X -A- : đỏ 32


1 X+-aa : nâu

1 X+Yaa : nâu 3 XwYA- : trắng 1 XwYaa : trắng Chúng ta nhận được một tỷ lệ PL biến đổi của tỷ lệ 3:3:1:1 trong số ruồi ♂ ở F2 cho thấy có một gen trên nhiễm sắc thể thường và một gen liên kết với giới tính. Số ruồi ♂ nhận được gần với tỷ lệ 4:3:1. Bài 3: Cho hai nòi chim thuần chủng lai với nhau được F1 đều lông vàng, dài. Cho con cái F1 lai phân tích thu được tỉ lệ : 1 con cái lông vàng, dài : 1 con cái lông xanh, dài : 2 con đực lông xanh, ngắn. Cho con đực F1 lai phân tích thu được tỉ lệ : 9 con lông xanh, ngắn : 6 con lông xanh, dài : 4 con lông vàng, dài : 1 con lông vàng, ngắn. a. Nêu các QL di truyền tham gia để tạo nên các kết quả nói trên. b. Xác định KG và KH của P và viết SĐL từng trường hợp từ P đến Fa. Biết rằng kích thước lông do 1 gen quy định. Gợi ý giải a. Các QL : Tính trội, tương tác gen không alen, di truyền giới tính, di truyền liên kết với giới tính, liên kết gen và hoán vị gen. b. P : Lông vàng, dài x Lông xanh, ngắn BD BD aaXbdY AAX X ↓ P : Lông xanh, dài Lông xanh, ngắn BD BD aaX X AAXbdY Bài 4: Cho nòi lông đen thuần chủng giao phối với nòi lông trắng được F1 có 50% con lông xám và 50% con lông đen. Cho con lông xám (F1) giao phối với con lông trắng (P) được tỉ lệ : 3 con lông xám : 4 con lông trắng : 1 con lông đen. Trong đó lông đen toàn là đực. a. Biện luận và viết SĐL cho kết quả nói trên. b. Cho con mắt đen (F1) giao phối với con lông trắng (P) thì kết quả phép lai sẽ thế nào ? Gợi ý giải a. P : AAXbXb x aaXBY b. 4 con lông trắng : 2 con lông xám : 2 con lông đen. Bài 5: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích được ta có tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. a. Biện luận và viết SĐL từ P đến Fa b. Khi cho các con F1 tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào? Gợi ý giải: a. P : AAXBXB x aaXbY b. F2 : 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng Bài 6: Khi lai con cái (XX) mắt đỏ, tròn, cánh dài thuần chủng với con đực (XY) mắt trắng, dẹt, cánh cụt được F1 gồm các con cái đều mắt đỏ, tròn, cánh xẻ và các con đực đều mắt đỏ, tròn, cánh dài. Cho con cái F1 giao phối với con đực ở P thì được

33


- Ở giới cái có : 48 con mắt đỏ tròn, cánh xẻ ; 51 con mắt nâu, tròn cánh cụt, 52 con mắt nâu, dẹt cánh xẻ, 49 con mắt trắng, dẹt, cánh cụt. - Ở giới đực có : 49 con mắt đỏ, tròn cánh dài : 48 con mắt nâu, tròn, cánh cụt ; 51 con mắt nâu, dẹt, cánh dài ; 52 con mắt trắng, dẹt, cánh cụt. a. Từ kết quả phép lai trên hãy cho biết QL tác động của gen và QL vận động của NST như thế nào đối với sự hình thành và tỉ lệ phân li của KH ? b. Viết SĐL từ P đến Fb. Biết rằng hình dạng mắt và cánh đều tuân theo QL 1 gen chi phối 1 tính. Gợi ý giải a.- QL tác động của các gen alen : át hoàn toàn và không hoàn toàn. - QL tác động của các gen không alen theo kiểu bổ trợ. - QL PLĐL của các cặp NST đã chi phối từ tỉ lệ phân li KH cùng với QL tác động của gen: b. P : Con mắt đỏ, tròn, cánh x Con mắt trắng, dẹt, cánh dài cụt BE BE Ad/adXbeY AD/ADX X Bài 7: Cho lai ruồi giấm P:♀mắt đỏ tươi x ♂mắt đỏ thẫm được F1:♀mẳt đỏ thẫm♂ mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F2: A. 1 đỏ thẫm : 6 đỏ tươi : 1 mắt nâu B. 2 đỏ thẫm : 5 đỏ tươi : 1 nâu C. 3 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 1nâu D. 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu Gợi ý: Do đời con thu được 8 tổ hợp, suy ra tính trạng do 2 gen không alen quy định. Vậy đã xảy ra hiện tượng tương tác giữa 2 gen cùng quy định màu mắt ở ruồi giấm. Do tính trạng F1 biểu hiện không đồng đều ở 2 giới nên có gen quy định nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính. Vì tỉ lệ KH thu được ở F2 PL có tính độc lập nên một gen nằm trên NST thường, một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính. Do tính trạng biểu hiện ở cả 2 giới nên gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Quy ước tính trạng do 2 gen không alen: A, a, B, b quy định. Trong đó gen B, b nằm trên vùng không tương đồng của X. F1 thu được 2 tổ hợp mà ♂mắt đỏ thẫm luôn luôn cho ít nhất 2 giao tử nên ♀mắt đỏ tươi phải cho 1 giao tử. Do tính chất lập của 2 gen, mà F2 có 8 tổ hợp = 2x4 suy ra ở F2 một gen cho 2 tổ hợp, một gen cho 4 tổ hợp KG. - Xét gen A, a: Phép lai P: + AA x AA => F1: AA =>F2: AA ( loại do F2 chỉ có 1 tổ hợp) + aa x aa => F1: aa =>F2: aa ( loại do F2 chỉ có 1 tổ hợp) + AA x aa => F1: Aa => F2: 1AA : 2Aa : 1aa ( nhận do F2 có 4 tổ hợp KG, KH) - Xét gen B, b: Suy ra cần cho 2 tổ hợp KG, KH. Phép lai P: 34


+ XBXB x XBY => F1: XBXB x XBY => F2: XBXB x XBY (Loại do có cùng 1 loại KH) + XBXB x XbY => F1: XBXb x XBY => F2: 1 XBXB : 1 XBXb : 1 XBY : 1 XbY ( Loại do cho 4 tổ hợp) + XbXb x XBY => F1: XBXb x XbY => F2: 1XB-:1Xb- (Nhận, do cho 2 tổ hợp KG, KH) + XbXb x XbY => F1: XbXb x XbY => F2: XbXb : XbY (Loại do có cùng 1 loại KH) Vậy phép lai phép lai F1 là: AaXBXb x AaXbY => P: AAXbXb x aaXBY hoặc aaXbXb x AAXBY. Ta có tỉ lệ KH ở F2: (3A-:1aa)(1XB-:1Xb-) = 3A-XB-:3A-Xb-:1aaXB-:1aaXbTrường hợp 1 Trường hợp 2 b b B P AAX X x aaX Y hoặc aaXbXb x AAXBY (tươi) (thẫm) (tươi) (thẫm) B b b F1: 1AaX X 1AaX Y (thẫm) (tươi) B 1aaXBF2: 3A-X 3A1aaXbXbTH1: 3 thẫm 3 tươi 1 thẫm 1 nâu => 4 thẫm : 3 tươi : 1 nâu => D TH2: 3 thẫm 3 tươi 1 nâu 1 tươi => 3 thẫm : 4 tươi : 1 nâu => C TH1 tương ứng với tỉ lệ: 12:3:1 khi 2 gen nằm trên 2 cặp NST thường. TH2 tương ứng với tỉ lệ: 9:3:4 khi 2 gen nằm trên 2 cặp NST thường. (Vậy ta có cả 2 đáp án C và D) Bài 8: Cho con cái( XX) lông dài, đen thuần chủng giao phối với con đực (XY) lông trắng ngắn đc F1 đều lông đen, dài. Cho F1 lai phân tích ta được: 93 con cái lông ngắn, đen 29 con đực lông dài, trắng 32 con cái lông dài, đen 91 con đực lông ngắn, trắng. a. Biện luận và viết SĐL từ P → Fb b. Cho con cái F1 lai phân tích thì kết quả lai sẽ như thế nào ? cho biết màu lông do 1 gen quy định. Gợi ý: Xét riêng từng cặp tính trạng Ptc → F1 đồng tính lông đen, dài → đen, dài là trội so với trắng, ngắn Xét tỷ lệ: Đen: trắng = 1:1 Quy ước: D- đen D - trắng P : Dd x dd F1 : 1Dd : 1dd Tính trạng màu sắc lông phân bố không đều ở 2 giới → nằm trên NST X và liên kết với giới tính. Dài : ngắn = (32 + 29) : (91 + 93) = 1:3. Cái F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử. 35


→có hiện tượng 2 cặp gen tương tác bổ trợ 9:7 cùng quy định 1 tính trạng. Quy ước : A_B_ lông dài A_bb lông ngắn aaB_ lông ngắn aabb lông ngắn tổ hợp 2 cặp tính trạng Fb 3:3:1:1 → KG đực F1 : AaBbXDY cho 8 loại giao tử Cá thể đem lai phân tích : aabbXdXd x aabbXdXd P : AABBXDXD F1 : AaBbXDXd : AaBbXDY Lai phân tích Pb: đực AaBbXdY x cái aabbXdXd Gb: ABXD, ABY abXd abXD, abY AbXD, AbY aBXD, aBY Fb : tự viết sản phẩm. a. Con cái F1 lai phân tích Pb : AaBbXDXd x aabbXdY Gb : ABXD, AbXD, aBXD, abXD abXd, abY ABXd, AbXd, aBXd, abXd Sản phẩm tự viết. Bài 9. Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là A. 13 đỏ: 3 trắng

B. 11đỏ: 5 trắng C. 5 đỏ: 3 trắng b

D. 3 đỏ: 1 trắng

Gợi ý:Gọi a là gen qui định tính trạng mắt trắng (gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y), alen trội tương ứng A qui định mắt đỏ P: XA Xa x XAY F1: 1 XA X A : 1XA Xa : 1XAY : 1XaY Cho F1 tạp giao, tỉ lệ giao tử cái là

3/4 XA : 1/4 Xa

tỉ lệ giao tử đực là 1/4 XA : 1/4 Xa : 2/4 Y F2 thu được tỉ lệ mắt trắng là : (1/4 Xa ) x (1/4 Xa ) + (1/4 Xa ). (2/4 Y) = 1/16 + 2/16 = 3/16 Đáp án

A. 13 đỏ: 3 trắng

III.2.6. DẠNG 6- DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH TÍCH HỢP GEN GÂY CHẾT. a. Phương pháp giải: 36


+ Một tính trạng thường nào đó PLKH 2:1 thì đây trường hợp gen gây chết ở trạng thái trội Nếu tỷ lệ giới tính 1:1 thì gen gây chết nằm trên NST thường, tuy nhiên nếu tỷ lệ về giới tính là 2:1 (♂/♀=2/1 hoặc ♀/♂=2/1) Chứng tỏ gen trội đã liên kết trên NST GT X b. Các ví dụ Ví dụ 1: Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thì thu được: 84 con cái có cánh chẻ. 79 con cái có cánh bình thường. 82 con đực có cánh bình thường. Cho biết hình dạng cánh do một gen chi phối. a) Giải thích kết quả phép lai trên. b) Có nhận xét gì về sự tác động của các alen thuộc gen quy định hình dạng cánh. Bài giải: a) Giải thích kết quả phép lai: Bình thường tỷ lệ đực cái là 1 : 1 nhưng kết quả phép lai cho thấy tỷ lệ đực cái là 1 : 2 vậy một nửa số con đực bị chết, cùng với sự biểu hiện tính trạng cho thấy gen quy định tính trạng hình dạng cánh nằm trên nhiễm sắc thể X và có alen gây chết. Theo bài ra hình dạng cánh do một gen chi phối và F1 có số tổ hợp là 4 (kể cả tổ hợp đực bị chết), đây là kết quả tổ hợp của hai loại giao tử đực với hai loại giao tử cái do đó con cái ở P phải dị hợp, cánh chẻ ở con cái là tính trạng trội. Quy ước gen: A - cánh chẻ, a-cánh bình thường. P ♀ cánh chẻ x ♂ cánh bình thường A a Xa Y X X Xa ; Y G X A ; Xa F1 : XAXa XaXa XAY XaY 1 Cái cánh chẻ: 1 cái cánh bt: 1 đực cánh chẻ (chết): 1 đực cánh bình thường b) Những nhận xét về tác động của gen: - Tác động đa hiệu: vừa quy định hình dạng cánh vừa chi phối sức sống cá thể A quy định cánh chẻ và gây chết; a quy định cánh bình thường và sức sống bình thường. Ví dụ 2: cho ruåi giÊm thuÇn chñng m¾t ®á c¸nh nguyªn giao phèi víi ruåi giÊm m¾t tr¾ng c¸nh xÎ thu ®­îc F1 ®ång lo¹t c¸c ruåi giÊm m¾t ®á c¸nh nguyªn. TiÕp tôc cho F1 giao phèi víi nhau F2 thu ®­îc: 282 ruåi giÊm m¾t ®á c¸nh nguyªn 18 ruåi giÊm m¾t ®á c¸nh xÎ 62 ruåi giÊm m¾t tr¾ng c¸nh xÎ 18 ruåi giÊm m¾t tr¾ng c¸nh nguyªn. Cho biÕt mçi tÝnh tr¹ng do 1 gen quy ®Þnh, c¸c gen liªn kÕt víi nhau trªn NST giíi tÝnh X, cã mét sè hîp tö quy ®Þnh ruåi giÊm m¾t tr¾ng c¸nh xÎ bÞ chÕt. a) TÝnh sè l­îng hîp tö bÞ chÕt? b) TÝnh tÇn sè ho¸n vÞ gen ë F1? 37


Bài giải: a)Sè l­îng hîp tö bÞ chÕt. C¨n cø vµo P vµ F1-> m¾t ®á, c¸nh nguyªn lµ c¸c tÝnh tr¹ng tréi ; m¾t tr¾ng , c¸nh xÎ lµ c¸c tÝnh tr¹ng lÆn. x XabY KiÓu gen cña P: XABXAB x XabY S¬ ®å lai P: XABXAB F1 : 1 XABXab 1 XABY. F2 : ( Ho¸n vÞ gen chØ x¶y ra ë c¸I v× chøa 2 cÆp gen dÞ hîp) §ùc XAB Y C¸i XAB XAB XAB m¾t ®á c¸nh nguyªn XABY M¾t ®á c¸nh nguyªn Xab XABXab m¾t ®á c¸nh nguyªn XabY m¾t tr¾ng c¸nh xÎ =62 XAb XABXAb m¾t ®á c¸nh nguyªn XAbY m¾t ®á c¸nh xÎ =18 XaB XABXaB m¾t ®á c¸nh nguyªn XaBY m¾t tr¾ng c¸nh nguyªn=18 Theo b¶ng trªn ta cã: XABXAb =XABXaB = XAbY = XaBY =18. -NhËn thÊy: XABXAB +XABXab +XABY = 282- 36 = 246. XABY=82. - Theo lÝ thuyÕt XABY =XabY =82 c¸ thÓ. - Thùc tÕ cã mét sè hîp tö XabY bÞ chÕt do ®ã cßn l¹i 62, - Sè hîp tö bÞ chÕt lµ 82-62 = 20. b)TÇn sè ho¸n vÞ gen ë F1. * Theo lÝ thuyÕt: f= 18%. * Thùc tÕ f= 20%.( Sai sè 2%). Ví dụ 3: Trong phép lai 1 cặp ruồi giấm, F1 thu được 600 con, trong đó có 200 con ruồi đực + Hãy giải thích kết quả phép lai trên bằng bằng kiến thức di truyền đã học + Nếu cho F1 giao phối với nhau thì F2 thế nào? Bài giải: * Số con ruồi cái = 600 – 200 = 400 con F1 : 400 con ruồi cái : 200 con ruồi đực = 2 cái : 1 đực - Bình thường có tỉ lệ ♂ , ♀ là 1 :1 . => F1 : 1/2 số con đã chết => Có gen gây chết => Tính trạng trên di truyền chéo => Gen gây chết là gen lặn nằm trên X - Qui ước : a: gen lặn gây chết; A : gen trội tương ứng F1 : 1/2 ♂ chết có KG: XaY 1/2 ♂ sống có KG: XAY Ruồi ♀ P có KG: XAXa SĐL : P : ♀ sống XAXa x ♂ sống XAY G: 1/2 XA, 1/2 Xa 1/2 XA, 1/2 Y 38


F1 : 1/4XAXA , 1/4XAXa , 1/4 XAY , 1/4 XaY (chết) 2 KH: 2♀ : 1♂ F1: còn 3 KG : 1XAXA : XAXa : XAY - Cho F1 giao phối với nhau x ♂ XAY ♀ F1 có KG 1XAXA : 1XAXa G: 3/4XA : 1/4Xa 1/2 XA, 1/2 Y F2: 3/8XAXA , 1/8XAXa , 3/8 XAY , 1/8 XaY (chết) F2: còn 3 KG : 3XAXA : 1XAXa : 3XAY 2 KH: 4♀ : 3♂ c. Bài tập tự giải Bài 1. Trong 1 phÐp lai cña 1 cÆp ruåi giÊm ng­êi ta thu ®­îc 420 con cã 140 con ®ùc. H·y gi¶i thÝch kÕt qu¶ cña phÐp lai nµy? Gợi ý: - B×nh th­êng trong c¸c phÐp lai tØ lÖ ®ùc: c¸i ph¶i xÊp xØ 1:1. Trong phÐp lai nµy tØ lÖ ®ùc: c¸i xÊp xØ 1:2 chøng tá ®· cã mét sè ruåi ®ùc bÞ chÕt . Sè ®ùc chÕt t­¬ng ®­¬ng sè ®ùc sèng( 140). §iÒu nµy cã nghÜa gen lÆn g©y chÕt n»m trªn NST X. Quy ­íc: A kh«ng g©y chÕt a g©y chÕt S¬ ®å lai: x XA Y P: XAXa F1 : KG : 1XAXA : 1XAXa : 1XA Y : 1 XaY( g©y chÕt) KH : 2 c¸i : 1 ®ùc. Bài 2: Ở Drosophila, một ruồi ♀ lông ngắn được lai với ruồi ♂ lông dài. Ở đời con có 42 ruồi ♀ lông dài, 40 ruồi ♂ lông ngắn và 43 ruồi ♂ lông dài. a) Hỏi kiểu di truyền của tính trạng lông ngắn? b) Hỏi tỷ lệ PL KH ở đời con nếu bạn lai hai ruồi lông dài. Gợi ý giải: a) Lông ngắn là tính trạng liên kết với giới tính nhưng là một gen gây chết. Chúng ta thấy có sự khác biệt cả về KH cả về số lượng giữa ruồi ♂ và ruồi ♀ ở đời con; điều đó cho thấy gen liên kết với giới tính là gen gây chết bán hợp tử (không có ruồi ♂ lông ngắn). Vì giới cái có hai KH cho nên lông ngắn phải là tính trạng trội và phép lai sẽ là: XSXs x XsY (lông ngắn) (lông dài) ↓ XsXs XSY XsY XSXs (lông ngắn) (lông dài) (chết) (lông dài) b) Ở đời con tất cả đều có lông dài và phân đều ở cả hai giới. Để có ruồi ♀ lông dài, ruồi mẹ phải đồng hợp tử và phép lai sẽ là: XsXs x XsY (lông dài) (lông dài) Bài 3: Một mèo ♀ lông khoang đen vàng được lai với một mèo ♂ lông vàng. Ở đời con nhận được: ♀ : 3 vàng, 3 khoang đen vàng 39


♂ : 3 đen, 3 vàng Hãy giải thích những kết quả này. Gợi ý giải: Mèo ♀ dị hợp tử về gen quy định màu lông liên kết với giới tính. Chúng ta thấy có sự khác nhau về KH ở con ♂ và con ♀ chứng tỏ tính trạng liên kết với giới tính. Mèo ♀ phải dị hợp tử và phải có nhiễm sắc thể X bất hoạt. Quy ước Xa = màu đen và Xb - màu vàng. Phép lai sẽ là: XaXb x XbY ↓ XbXb XaXb XaY XbY (vàng) (đen và (đen) (vàng) vàng) Bài 4: Cho P: gà trống chân ngắn, lông vàng x gà mái chân ngắn, lông đốm Thu được F1: - Gà trống: 59 con chân ngắn, lông đốm : 30 con chân dài, lông đốm. - Gà mái: 60 con chân ngắn, lông vàng : 29 con chân dài, lông vàng. a) Giải thích kết quả phép lai trên? (Biết một gen quy định một tính trạng) b) Xác định KG của P và viết các loại giao tử của P khi giảm phân bình thường. Gợi ý giải: * Xét tính trạng màu sắc: đốm/ vàng = 1/1 là kết quả của phép lai phân tích nhưng sự phân tính của gà trống và gà mái khác nhau đồng thời có sự di truyền chéo nên cặp gen quy định màu lông nằm trên NST X (ở vùng không tương đồng), mặt khác tính trạng lông vàng phổ biến ở gà mái suy ra lông vàng là tính trạng lăn, lông đốm là tính trạng trội . - Quy ước gen: Trống : + vàng: XaXa + đốm : XAXMái : + vàng : XaY + đốm: XAY - P : Trống vàng XaXa x Mái đốm XAY F1: 1 trống đốm XAXa : 1 mái vàng XaY * Xét tính trạng kích thước chân biểu hiện như nhau ở trống và mái nên cặp gen quy định tính trạng này nằm trên NST thường. Ta có tỷ lệ ngắn / dài = 2/1, theo QL phân tính F1 (3 :1) như vậy có một tổ hợp gen gây chết. - Nếu tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn thì tổ hợp gây chết là đồng hợp trội. Quy ước gen: BB – chết ; Bb- ngắn; bb- dài - P: Trống chân ngắn Bb x Mái chân ngắn Bb F1: 1BB (chết) : 2 Bb (ngắn) : 1 bb (dài) - Nếu chân ngắn là trội không hoàn toàn thì tổ hợp gây chết cũng là đồng hợp trội và KQ tương tự. * Xét chung cả hai tính trạng: Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST (NST thường và NST giới tính) nên chúng PLĐL với nhau * KG của P: Trống ngắn vàng: BbXaXa , Mái ngắn đốm: BbXAY * Giao tử: - Trống: BXa, bXa - Mái: BXA, bXA , BY, bY

40


Bài 5: Một gen trong nhân đột biến làm mất tuyến mồ hôi gây bệnh khô da. Một phụ nữ bị bệnh này có da bị khảm, trên da có các vùng có tuyến mồ hôi xen kẽ các vùng không có tuyến mồ hôi. Hãy giải thích hiện tượng trên. Gợi ý giải: - Gen đột biến biểu hiện trên KH ở từng phần của da, chứng tỏ không phải đột biến xôma, không phải đột biến trên NST thường. - Trường hợp này chỉ có thể giải thích dựa trên giả thuyết Lyon: Gen đột biến gây bệnh liên kết trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. - Người phụ nữ đó có KG dị hợp tử (XAXa). Trong mỗi tế bào chỉ có một trong hai NST X hoạt động, NST X kia bị bất hoạt ở dạng thể Barr. - Sự bất hoạt xảy ra ngẫu nhiên ở NST X này hoặc NST X kia. Do đó tạo nên các vùng khảm. Bài 6: Bệnh sắc tố từng phần trên da người là một hiện tượng hiếm có, trong đó melanine không được chuyển hoá bởi tế bào sắc tố, gây ra những dòng tế bào sắc tố dạng xoáy trên da. Một người phụ nữ bị bệnh lấy một người đàn ông bình thường. Cô ta có 3 đứa con gái bình thường, 2 đứa bị bệnh và 2 con trai bình thường. Ngoài ra, cô ta có 3 lần sảy thai mà thai đều là nam giới bị dị tật. Hãy giải thích những kết quả trên. Gợi ý giải: Tính trạng đó là tính trạng trội liên kết nhiễm sắc thể X và gây chết ở nam giới. Chúng ta thấy sự khác nhau về KH ở đời con gợi ý đến sự liên kết giới tính. Chúng ta không thấy những người con trai bị bệnh nhưng lại có nhũng người con trai có KH bình thường; điều đó chứng tỏ những người con trai đó đã nhận được gen lặn. Vậy người mẹ phải có KG dị hợp tử về tính trạng này. Gọi XA: gen gây bệnh và Xa: gen quy định KH bình thường. Phép lai khi đó sẽ là: x XaY XAXa ↓ XaXa XaY XAY XAXa (bị bệnh) (bình (bình thường) (chết) thường) III. 2.7. DẠNG 7- BÀI TẬP TÍNH SỐ LOẠI VÀ SỐ LƯỢNG GIAO TỬ. a. Phương pháp giải: + Kết thúc giảm phân tạo giao tử ở giới đực: 1 TB sinh tinh cho 4 giao tử phát triển thành số lượng là 4 tinh trùng, gồm 2 loại X và Y. Giới cái cho 4 TB n nhưng sẽ có 3 thể định hướng (tiêu biến) và 1 trứng có khả năng thụ tinh b. Các ví dụ Ví dụ 1: Một tế bào sinh tinh có KG : AB/ab XMY. a) Trong thực tế khi giảm phân bình thường cho mấy loại tinh trùng? Viết thành phần gen của các loại tinh trùng đó?

41


b) Vào kì giữa ở lần phân bào II của quá trình giảm phân, các NST sắp xếp như thế nào? Bài giải a) Số loại tinh trùng thực tế và KG của chúng: - Trường hợp liên kết hoàn toàn : 2 loại AB XM và ab Y Hoặc: ab XM và AB Y - Trường hợp liên kết không hoàn toàn : 4 loại AB XM, Ab XM, aB Y, ab Y Hoặc: aB XM, ab XM, AB Y, Ab Y b) Ở kì giữa của giảm phân II, các NST sắp xếp như sau: - Trường hợp liên kết hoàn toàn: ab Y ab X M AB X M AB Y và hoặc: và M M AB X ab Y ab X AB Y - Trường hợp liên kết không hoàn toàn: AB X M aB Y aB X M và hoặc: Ab X M ab Y ab X M

AB Y Ab Y

Ví dụ 2: Một tế bào sinh trứng có KG AaXBXb khi giảm phân bình thường cho mấy loại trứng? Một tế bào sinh tinh có KG AaXbY khi giảm phân bình thường cho mấy loại tinh trùng? Bài giải - 1 Tế bào sinh trứng GP cho một trong 4 loại trứng hoặc AXB hoặc AXb hoặc aXB hoặc aXb. - 1 Tế bào sinh tinh GP cho 2 loại tinh trùng hoặc AXb và aY hoặc AY và aXb. Ví dụ 3: Trong quá trình phát sinh hình thành giao tử, TB sinh trứng giảm phân hình thành nên TB trứng. KG của 1 TB sinh trứng là AB/ab XDXd. Nếu TB này giảm phân bình thường và không có TĐC thì có bao nhiêu loại TB trứng tạo ra A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 8 loại. Ví dụ 4 (ĐH 2012): Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen di hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có KG khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 128. B. 192. C. 24. D. 16. Bài giải Cách giải thích 1: Vì là các con đực có KG khác nhau  Nhiều con đực. Cặp số 1 khả năng có 4 loại NST  4 loại tinh trùng Tương tự mỗi cặp 2 và 3 đều có 4 loại tinh trùng. Cặp XY cho 3 loại tinh trùng XA, Xa, Y => số loại tinh trùng = 4x4x4x3 = 192 42


Cách giải thích 2: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 → Số cặp NST = n = 4 Ở ruồi đực có 3 cặp NST thường và 1 cặp XY. - Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp→ Mỗi cặp NST thường khi giảm phân đều có khả năng cho 4 loại giao tử (vì có trao đổi chéo) →số loại giao tử do 3 cặp NST thường tạo ra =43 = 64 - Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X→ khi giảm phân có khả năng cho 3 loại giao tử ( 2 loại giao tử X và 1 loại giao tử Y) Vậy nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có KG khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa 64 x 3 = 192 loại tinh trùng. c. Bài tập tự giải Bài 1: Cã 2 tÕ bµo sinh tinh cña mét c¸ thÓ cã kiÓu gen AaBbddXEY tiÕn hµnh gi¶m ph©n b×nh thưêng h×nh thµnh nên các tinh trïng, biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không xảy ra hoán vị gen và đột biến nhiễm sắc thể . Tính theo lý thuyết sè lo¹i tinh trïng tèi ®a cã thÓ t¹o ra lµ bao nhiêu: A. 4 B. 6 C. 8. D. 16. Bài 2: Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen

, khi giảm phân bình thường (có xảy

ra hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I) cho mấy loại tinh trùng là tối đa? A. 24 loại . Với KG

B. 8 loại .

C. 16 loại

D. 12 loại

---> Số loại giao tử tối đa tính theo LT: 4x2 =8

- Tế bào sinh tinh thứ 1: cho 4 loại tinh trùng là tối đa. - Tế bào sinh tinh thứ 2: cho 4 loại tinh trùng là tối đa. Vì số loại giao tử theo LT là 8 ---> Tế bào sinh tinh thứ 3 sẽ cho trùng với tế bào 1 hoặc tế bào 2 ---> Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen

, khi giảm phân bình thường (có xảy ra

hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I) cho 8 loại tinh trùng là tối đa. III.2.8. DẠNG 8- BÀI TẬP TÍNH SỐ LOẠI VÀ SỐ LƯỢNG KIỂU GEN, KIỂU HÌNH VÀ SỐ KIỂU GIAO PHỐI. a. Phương pháp giải: a. Số KG có trong quần thể khi gen tồn tại trên NST thường. +Gen tồn tại trên 1 cặp NST thường với 1 locut có r alen - Số KG đồng hợp (ĐH) = r - Số KG dị hợp (DH)

=

r(r  1) 2

43


- Tổng số KG trong QT=

r(r  1) 2

+Gen tồn tại trên các cặp NST thường: Gọi r: số alen của lô cút 1; a: số alen của lô cút 2; b: số alen của lô cút 3…… r(r  1) a(a  1) b(b  1) = x x ……. 2 2 2 +Gen tồn tại trên 1 cặp NST thường nhưng có nhiều lôcut: Gọi r: số alen của lô cút 1; a: số alen của lô cút 2; b: số alen của lô cút 3…… r.a.b(r.a.b  1) Tổng số KG trong quần thể = + r.a.b 2 b. Số KG có trong quần thể khi gen tồn tại trên NST giới tính. + Gen tồn tại trên NST giới tính X (gen nằm trên vùng không tương đồng trên X, không có alen tương ứng trên Y) (1 gen có r alen) r(r  1) - Tổng số KG trong QT = +r 2 * Trên giới XX : Số KG =

r(r  1) (Vì cặp NST tương đồng nên giống như trên 2

NST thường) * Trên giới XY :Số KG = r ( vì alen chỉ có trên X,không có trên Y) * Nếu có nhiều nhóm liên kết trên NST GT X: Gọi r: số alen của lô cút 1; a: số alen của lô cút 2; b: số alen của lô cút 3…… r.a.b(r.a.b  1) + r.a.b Tổng số KG trong quần thể = 2 + Gen tồn tại trên NST giới tính X và Y (gen nằm trên vùng không tương đồng trên X và gen nằm trên vùng không tương đồng trên Y) * Trên giới XX : r(r  1) Số KG = (Vì cặp NST tương đồng nên giống như trên NST thường) 2 * Trên giới XY : trên Y có 1 gen với m alen Số KG = r.m ( vì alen chỉ có trên X, không có trên Y) r(r  1) =>Tổng số KG trong QT = + r.m 2 + Gen tồn tại trên NST giới tính X và Y (gen nằm trên vùng tương đồng trên X và Y) r(r  1) 2 - Tổng số KG trong QT = +r 2 * Ở giới XX :

r(r  1) 2 44


* Ở giới XY: r2 (vì XAYB khác XBYA) c ) Số KH và số KG trong các phép lai: + Trường hợp phân ly độc lập: Phép lai dù có nhiều cặp gen ta tách ra thành từng cặp (Điều kiện gen trội phải trội hoàn toàn) * Aa x Aa 3 KG và 2 KH * Aa x aa  2 KG và 2 KH * Aa x AA 2KG và 1 KH * XAXa x XaY 4 KG và 2 KH (hoặc 4 KG-4KH xét tính trạng theo giới đực và cái) * Phân li độc lập số KH=2n (n số cặp gen dị hợp) + Trường hợp xảy ra hoán vị gen: Phép lai dù có nhiều cặp gen ta tách ra thành từng cặp (Điều kiện gen trội phải trội hoàn toàn). Khi dị hợp 2 cặp gen x dị hợp 2 cặp gen * Nếu HVG 1 bên cho 7 KG và 4 KH * Nếu HVG 2 bên cho 10 KG và 4 KH d) Số kiểu giao phối= số KG cơ thể đực x số KG cơ thể cái b. Các ví dụ Ví dụ 1: Gen I và II lần lượt có 2, 3 alen. Các gen PLĐL. Xác định trong quần thể ngẫu phối: a) Có bao nhiêu KG? b) Có bao nhiêu KG đồng hợp về tất cả các gen? c) Có bao nhiêu KG dị hợp về tất cả các gen? d) Có bao nhiêu KG dị hợp về một cặp gen? e) Có bao nhiêu KG ít nhất có một cặp gen dị hợp? f) Số KG tối đa có thể, biết gen I ở trên NST thường và gen II trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y Bài giải: Dựa vào công thức tổng quát và do các cặp gen PLĐL nên kết quả chung bằng tích các kết quả riêng (tính chất của biến cố giao), ta có: a) Số KG trong quần thể: Số KG = r1(r1+1)/2 . r2(r2+1)/2 = 2(2+1)/2 . 3(3+1)/2 = 3.6 = 18 b) Số KG đồng hợp về tất cả các gen trong quần thể: Số KG đồng hợp= r1. r2 = 2.3 = 6 c) Số KG dị hợp về tất cả các gen trong quần thể: Số KG dị hợp về tất cả các gen= r1(r1-1)/2 . r2(r2-1)/2 = 1.3 = 3 d) Số KG dị hợp về một cặp gen: Kí hiệu : Đ: đồng hợp ; d: dị hợp Ở gen I có: (2Đ+ 1d) Ở gen II có: (3Đ + 3d) → Đối với cả 2 gen là kết quả khai triển của : (2Đ + 1d)(3Đ + 3d)=2.3ĐĐ + 1.3dd+ 2.3Đd + 1.3Đd 45


- Vậy số KG dị hợp về một cặp gen = 2.3 + 1.3 = 9 e) Số KG dị hợp về ít nhất một cặp gen: Số KG dị hợp về ít nhất một cặp gen đồng nghĩa với việc tính tất cả các trường hợp trong KG có chứa cặp dị hợp, tức là bằng số KG – số KG đồng hợp về tất cả các gen ( thay vì phải tính 1.3dd+ 2.3Đd + 1.3Đd ) - Vậy số KG trong đó ít nhất có một cặp dị hợp = số KG – số KG đồng hợp = 18 – 6 = 12 f) Số KG tối đa = [2(2+1)/2] x [3(3+1)/2 + 3] = 3 x 9 = 27 Ví dụ 2: Biết mỗi gen-1 tính trạng, gen trội trộ hoàn toàn, không có đột biến, tính theo LT phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại KH nhất. A. AaBbDdxAaBbDd

B,

AB DE AB DE x ab dE ab dE

Ab AB Ddx dd aB ab

D.

Ab D d AB D X X x X Y aB ab

C.

Bài giải: Đáp án A: 3 cặp gen dị hợp số KH 23=8 Đáp án B: Cặp NST thứ nhất cho 2 lớp KH, cặp NST thứ 2 cho 2 lớp KH 4 lớp KH Đáp án C: Cặp NST thứ nhất cho 3 lớp KH, cặp NST thứ 2 cho 2 lớp KH 6lớp KH Đáp án D: Cặp NST thứ nhất cho 3 lớp KH, cặp NST thứ 2 cho 3 lớp KH 9 lớp KH Vậy Đáp án đúng nhất là D Ví dụ 3 (ĐH 2012): Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại KG tối đa về lôcut trên trong quần thể là A. 12. B. 15. C. 6. D. 9. Bài giải: r(r  1) Ở giới cái ta có một gen gồm 3 alen nên theo công thức = 6. 2 Ở giới đực, vì nằm trên vùng tương đồng của X và Y do đó ta cũng theo công thức r2= 3 2 đổi vị trí trên Y và X = 9. Số loại KG tối đa về lôcut gen trong quần thể này là 6 + 9 = 15. Ví dụ 4: Ở người, bệnh mù màu lục do gen lặn trên NST giới tính X qui định, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường khác qui định. Số kiểu giao phối có thể có trong quần thể người là bao nhiêu? A. 1944 B. 90 C. 2916 D. 54 Bài giải: Số KG trên XX: 3.3.6(1) Số KG trên XY:2.3.6 (2) --> số kiểu GP = (1).(2) = 1944(A) c. Bài tập tự giải 46


Bài 1 (ĐH 2012): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P

BD A a BD a X X × X Y cho đời con có số loại KG và KH tối đa là: bd bD

A. 24 loại KG, 8 loại KH C. 28 loại KG, 12 loại KH Gợi ý: Phép lai

B. 32 loại KG, 8 loại KH D. 28 loại KG, 8 loại KH

BD BD x cho 7 loại KG và 2 loại KH bd bD

Phép lai XAXa x XaY cho 4 loại KG, 4 loại KH=> Vậy ta có 7x4 = 28 KG, 2x4 =8 KH Bài 2. Ở phép lai X A X a

BD Bd , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định  Xa Y bd bD

một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại KG và KH ở đời con là A. 40 loại KG, 16 loại KH. B. 20 loại KG, 16 loại KH. C. 40 loại KG, 8 loại KH. D. 20 loại KG, 8 loại KH. A a a Gợi ý: Tính từng cặp NST. X X x X Y → có 4 KG và 4 KH (tính cả tính trạng của giới tính đực cái). Cặp BD/bd x BD/bd HVG xảy ra ở 2 giới nên cho 10 KG và 4 KH → KH=4 x10=40; KG= 4 x 4=16 Bài 3 (ĐH 2011): Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số KG tối đa về hai lôcut trên trong QT này là: A.18 B. 36 C.30 D. 27 Gợi ý: Cả 2 alen A va B cùng nằm trên 1 NST X nên chúng ta xem tổ hợp 2 alen này là một gen (gọi là gen M)… Khi dó gen M có số alen bằng tích số 2 alen của A và B=3x2=6 alen.. ở giới XX số KG sẽ là 6(6+1)/2=21 KG - Ở giới XY Số KG= r=Số alen=6. Vậy số KG tối đa về hai lôcut trên trong QT này là: 21+6 = 27 đáp án D Bài 4: Xét 4 gen của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường ; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y; gen IV có 2 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số KG và số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể là A. 99 KG và 2.268 kiểu giao phối. B. 57 KG và 756 kiểu giao phối. C. 57 KG và 540 kiểu giao phối. D. 99 KG và 4.752 kiểu giao phối.

47


Bài 5: Ở phép lai P.

AB DdXEXe ab

x

Ab DdXeY. nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, aB

mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn. Nếu không xét về giới tính thì số loại KG và KH ở đời con là: A. 120 loại KG, 32 loại KH. B. 108 loại KG, 16 loại KH. C. 120 loại KG, 16 loại KH. D. 108 loại KG, 32 loại KH. Bài 6: Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là A. 486 B. 600 C. 810 D. 360 Gợi ý: - Số kg trên NST thường ở cả 2 giới = 4.5/2 = 10 - Số kg trên NST giới tính: ở giới ♀ = 3, ♂ =2  số kiểu giao phối = (10.3)(10.2) = 600→ đáp án B Bài 7: Xét một gen có 2 alen, quá trình giao phối ngẫu nhiên đã tạo ra 5 KG khác nhau trong quần thể. Cho rằng không có đột biến xảy ra, quần thể và gen nói trên có đặc điểm gì? A. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường. B. Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. C. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường hoặc quần thể lưỡng bội, gen nằm trên X ở đoạn không tương đồng với Y. D. Quần thể ngũ bội, gen nằm trên NST thường. Gợi ý: - QT tứ bội trên NST thường có 5 kg :AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa - QT Lưỡng bội trên X có 5 kg : XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY đáp án C Bài 8 (§H 2010) Trong mét quÇn thÓ cña mét loµi l­ìng béi, xÐt 1 gen cã 2 alen lµ A vµ a. Cho biÕt kh«ng cã ®ét biÕn x¶y ra vµ qu¸ tr×nh ngÉu phèi ®· t¹o ra trong quÇn thÓ 5 lo¹i kiÓu gen vÒ gen trªn. TÝnh theo lÝ thuyÕt, phÐp lai nµo sau ®©y gi÷a 2 c¸ thÓ cña quÇn thÓ trªn cho ®êi con cã tØ lÖ ph©n li kiÓu gen lµ 1 : 1? A. AA x Aa. B. Aa x aa. C. XAXA x XaY. D. XAXa x XAY. Bài 9: Các gen liên kết không hoàn toàn. Phép lai cho đời con có số KG ít nhất trong số các phép lai sau là: A. AaBb C. Aa

De De x AaBb dE dE

BDe BDE x AA bdE bde

B. Aa

BD E e Bd e X X x aa X Y. bd bD

D. Aa

BDe BDE x Aa bdE bdE

Bài 10: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu do 3alen trên NST thường gồm : IA ; IB (đồng trội ) và IO(lặn). 48


Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên : A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình Gợi ý: Dạng tóc : số KG = 2(2+1)/2 = 3 và số KH =2 Bệnh máu khó đông : số KG= 2(2+1)/2 + 2= 5 và số KH = 2 Nhóm máu : số KG = 3(3+1)/2 = 6 và số KH = 4 Tích chung: số KG = 90 và số KH = 16 Bài 11: Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y), các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau.Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là A. 30 B. 15 C. 84 D. 42 Bài 12: . Gen I có 3 alen, gen II có 5 alen, 2 gen đều nằm trên X không có alen trên Y. Gen III có 4 alen nằm trên Y không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có trong quần thể: A. 12 loại giao tử và 34 loại kiểu gen B. 24 loại giao tử và 48 loại kiểu gen C. 32 loại giao tử và 60 loại kiểu gen D. 19 loại giao tử và 180 loại kiểu gen Gợi ý: Số kiểu gen tối đa đối với gen I và gen II:

3.5 (3.5 +1) = 120. Số loại gt là 15 2

Số kiểu gen tối đa đối với gen III. Ở XY do X có 15 kiểu tổ hợp với Y có 4 kiểu. Vậy số KG ở giới XY là: 15.4 = 60. Số loại gt là 4 Đáp án cần tìm là D. 19 loại giao tử và 180 loại kiểu gen III.2.9. DẠNG 9- BÀI TẬP VỀ SỰ DI TRUYỀN TÍNH TRẠNG CHỊU ẢNH HƯỞNG CỦA GIỚI TÍNH. a. Phương pháp giải: + Những tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính do các gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính qui định, thường thấy ở động vật có hệ nội tiết rất phát triển. + Các gen quy định tính trạng này biểu hiện trội hay lặn so với alen của nó tùy thuộc nó nằm trong giới tính nào. + Kết quả phép lai ở giới tính cái ngược so với đực + Ptc (khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản A và a) F2 PL: Giới tính đực: 3A:1a, giới tính cái: 1A:3a Kết quả đều giống nhau với phép lai thuận nghịch Gen trên NST thường + Những tính trạng được xác định: - Ở cừu: Hh qui định có sừng ở giới tính đực, không có sừng ở giới tính cái. - Ở dê: Thể dị hợp qui định có râu ở giới tính đực, không có râu ở giới cái. - Ở người: Bb qui định hói đầu ở nam, không hói ở nữ. b. Các ví dụ: Ví dụ 1: Cho những dê đực không râu thuần chủng lai với cái có râu thuần chủng, F1 thu được 50% là dê đực có râu, 50% là dê cái không râu. Cho F1 ngẫu phối. F2 được: 49


Giới cái: 3 không râu: 1 có râu; giới đực: 3 có râu: 1 không râu. Hãy biện luận kết quả trên. Bài giải: + Phép lai 1 tính, sự PL tính trạng ngược nhau ở giới cái so với giới đực sự biểu hiện của gen chịu ảnh hưởng của giới tính + F2 PL 3:1 F1: A1A2 x A1A2 F2: ¼ A1A1+ 2/4 A1A2+ ¼ A2A2 + QUG: A1-có râu, A2-không râu  Giới cái: A2 trội hoàn toàn A1 3 không râu: 1 có râu  Giới đực: A1 trội hoàn toàn A2 1 không râu: 3 có râu => Ptc A1A1 (cái) xA2A2 (đực) Ví dụ 2: Ở người gen M nằm trên NST GT X (đoạn không tương đồng với Y). Trong đó alen M (nhìn màu bình thường) trội hoàn toàn so với m (mù màu đỏ và lục). Gen H trên NST thường, alen H1 (hói đầu) trội hoàn toàn H2 (không hói đầu) ở giới nam, lặn ở giới nữ. Xác định khả năng sinh con của gia đình: Người chồng: hói-bình thường về màu (mẹ bị hói); người vợ không hói-mù màu (bố không hói) Bài giải: + Người chồng: hói-bình thường về màu (mẹ bị hói) KG: H1H2XMY người vợ không hói-mù màu (bố không hói)  KG: H1H2XmXm  H1H2XMY x H1H2XmXm = (H1H2 x H1H2) x (XMY x XmXm ) * Tính trạng hói: (H1H2 x H1H2)= ¼ H1H1+ 2/4 H1H2+ ¼ H2H2 trai: ¾ hói: ¼ không hói; gái: ¾ không hói: ¼ hói * Tính trạng màu mắt: (XMY x XmXm )= ½ XMXm + ½ XmY 100% gái không mù màu: 100% nam mù màu. + Xét chung 2 tính trạng: * Con trai: trai: ¾ hói-mù màu: ¼ không hói-mù màu; * Con gái: trai: ¾ không hói- không mù màu: ¼ hói- không mù màu; c. Bài tập tự giải: Bài 1: Ở loài dê: BB-tai dài;Bb-tai trung bình;bb –tai ngắn. Trên NST thường khác, A1-có râu; A2-không râu ở giới đực, nhưng lặn ở giới cái. Cho giao phối 1 dê đực có râu-tai trung bình (dê bố không râu, mẹ có râu) với 1 dê cái không râu-tai trung bình (cùng bố mẹ). Xác định khả năng. a. Sinh 1 dê cái không râu-tai dài b. Sinh 1 dê đực có râu-tai trung bình. c. Sinh 2 dê đực không râu-tai dài, 1 dê cái không râu-tai ngắn. Gợi ý: a) Dê đực có râu-tai trung bình (dê bố không râu, mẹ có râu) KG: A1A2Bb dê cái không râu-tai trung bình (cùng bố mẹ) ) KG: A1A2Bb * A1A2Bb x A1A2Bb= (A1A2 x A1A2) x (Bb x Bb)= (¼ A1A1+ 2/4 A1A2+ ¼ A2A2) x (¼ BB+ 2/4 Bb+ ¼ bb)=(¾ cái không râu+ ¼ cái có râu + ¼ đực không râu+

50


¾ đực có râu) x (¼ tai dài+ 2/4 tai TB+ ¼ tai ngắn) khả năng sinh dê cái không râu-tai dài=)=(¾ cái không râu x ¼ tai dài) =3/16 b) 6/16 c) 2 dê đực không râu-tai dài= (1/4x1/4)2=1/256; 1 dê cái không râu-tai ngắn=3/16 => 3x1/256x3/16=9/4096 Bài 2: Cho rằng ở một loài động vật, lông chỉ có hai dạng là lông dài và lông ngắn, trong đó kiểu gen AA quy định lông dài, kiểu gen aa quy định lông ngắn. Con đực thuần chủng lông dài giao phối với con cái thuần chủng lông ngắn được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có số con lông dài chiếm 3/4 ở giới đực và 1/4 ở giới cái. a) Giải thích kết quả phép lai. b) Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Gợi ý: a) - Tỉ lệ phân bố lông dài không đều ở hai giới tính đực và cái có thể liên quan với di truyền liên kết giới tính hay ảnh hưởng của giới tính đối với sự hình thành tính trạng. - F2 có tỉ lệ phân bố kiểu hình 3 lông dài :1 lông ngắn ở giới đực và ngược lại ở giới cái, nghĩa là sự phân bố các kiểu hình không đều ở ngay trong cùng một giới tính. Điều này không thể hiện đối với tính trạng liên kết giới tính mà chỉ có với tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính. - Ở F2 giới đực có tỉ lệ 3 lông dài: 1 lông ngắn chứng tỏ thể dị hợp biểu hiện lông dài từ đó suy ra thể dị hợp ở giới cái biểu biện lông ngắn. b) Pt/c ♂ lông dài (AA) x ♀ lông ngắn (aa) => F1 Aa (♀ lông ngắn ; ♂ lông dài). F1 x F1 ♀ lông ngắn (Aa) x ♂ lông dài (Aa) F2 : 1 AA : 2 Aa 1 aa Giới đực (♂): 3 lông dài : 1 lông ngắn Giới cái (♀): 1 lông dài : 3 lông ngắn Bài 3: Ở cừu HH quy định có sừng, hh không sừng, Hh có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai 1 cừu đực không sừng và cừu cái không sừng. Xác suất sinh cừu có sừng ở cặp lai này là A.25% B.50% C.6.25% D.12.5% Gợi ý: Do cừu đực và cái đều có thể có KG Hh nên gen quy định có sừng nằm trên NST thường. Cừu đực không sừng sẽ có KG hh, cừu cái không sừng có thể có KG: Hh hoặc hh. Để con có sừng thì cừu cái phải có KG là Hh. Do đầu bài không cho cấu trúc di truyền của quần thể nên ta (coi khả năng xuất hiện KG Hh và hh là như nhau. Vậy xs xuất hiện Hh là ½ SĐL:P: Hh x hh F1: ½ Hh : ½ hh

51


Xác suất cừu có KG Hh là ½, xác suất cừu là con cái (để có sừng) là ½ =>Vậy, ½.1/2.1/2 = 1/8 (12.5%) Bài 4: Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do. Theo lý thuyết, hãy xác định : 1/ Xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong quần thể ở F3: A. 1/3 B. 1/4 C. 3/8 D. 3/16 2/ Xác suất gặp 1 con cừu đực không sừng trong QT ở F3 : A. 1/3 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/8 3/ Xác suất gặp 1 cá thể có sừng trong QT ở F3: A. 1/2 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/3 Gợi ý: - đực : AA,Aa (có sừng) ; aa (không sừng) - cái : AA (có sừng) ; Aa ,aa (không sừng) P : (đực không sừng) aa x AA (cái có sừng)→F1 : Aa →F2 x F2: 1AA,2Aa,1aa x 1AA,2Aa,1aa (1A,1a) (1A,1a) F3 : đực : 1AA,2Aa,1aa - cái : 1AA,2Aa,1aa 1/ cái không sừng = 3/4.1/2 = 3/8 2/ đực không sừng = 1/2.1/4 = 1/8 3/ XS gặp cá thể có sừng = 1/8+3/8= 1/2 III. 2.10. DẠNG 10- BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH. a. Phương pháp giải: + Từ TB 2n nếu rối loạn PL xảy ra ở giảm phân 1: tạo ra các giao tử: n+1, n-1 + Từ TB 2n PL ở GP 1 bình thường, rối loạn PL xảy ra ở GP 2: tạo ra các giao tử: n, n+1, n-1 b. Các ví dụ Ví dụ 1: Trong một gia đình, mẹ có KG XBXb, bố có KG XBY sinh được con gái có KG XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ? A. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường. 52


Bài giải: Trong quá trình giảm phân KG XBXb kì sau 2 NST không PL XbXb (n+1)x XB (n)= XBXbXb c. Bài tập tự giải Bài 1: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào: A. XY và O. B. X, Y, XY và O. C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O. A a Bài 2: Xét cơ thể với KG X X . a) Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 1 đều rối loạn phân li NST, các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào mang KG XAXa là A. XAXA, XaXa và 0. B. XAXA và O. C. XAXa và 0. D. XaXa và 0. b) Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST, các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào mang KG XAXa là A. XAXA, XaXa , XA , Xa Và 0. B. XA và Xa. C. XAXA và 0. D. XaXa và 0. Bài 3:Ở ruổi giấm đoạn 16A nằm trên NST giới tính X bị lập đoạn làm cho mắt lồi thành mắt dẹt. Nếu chỉ xảy ra hiện tượng lập đoạn 1 lần và 2 lần thì trong quần thể có bao nhiêu KG? Gợi ý: Trong quần thể này có 3 loại NST X ( 1 bình thường , 1 lặp 1 đoạn ,1 lặp 2 đoạn ) và có 1 loại NST Y - Số kiểu gen ở giới cái 3.(3+1)/2= 6; Số kiểu gen ở giới đực 3; Tổng số kiểu gen 9 Bài 4: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xẩy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến thể ba (2n+1) A.33,3% B.25% C.75% D.66,6% Gợi ý: Ở mẹ tạo 2 loại giao tử XX, O bố tạo 2 loại X, Y tổng cộng có 4 tổ Hợp giao tử XXX, XXY, XO ,OY. Do OY bị chết trong giao đoạn hợp tử nên có 3 KG sống sót XXX,XXY,XO. Thì trong đó thể 2n+1 là XXX vaXXY nên tỷ lệ là 2/3=66,6% III. 2.11. DẠNG 11- QUY LUẬT DI TRUYỀN TÍNH TRẠNG THƯỜNG DO GEN TRÊN VÙNG TƯƠNG ĐỒNG GIỮA X VÀ Y. a. Phương pháp giải: + NST giới tính X và Y ở 1 số loài có đoạn tương đồng, ở đoạn này gen tồn tại thành từng cặp alen.(chứa các locut gen giống nhau). + Nếu P thuần chủng khác nhau ở 1 cặp tính trạng tương phản A và a * Phép lai thuận XX (mang tính trạng a)  F2 PL: 3A:1a (thuộc giới tính XX) * Phép lai nghịch XX (mang tính trạng A)  F2 PL: 3A:1a (thuộc giới tính XY) b. Các ví dụ

53


Ví dụ 1: Ở 1 loài thú gen quy định mầu mắt nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính X, Y. A (mắt đen) trội hoàn toàn với a (mắt nâu). Hãy xác định sự PL ở F2 khi cho các con thuộc giống thuần chủng giao phối với nhau: a. Cái mắt đen x đực mắt nâu b. Xác định kết quả trong phép lai thuận nghịch Bài giải: a. Cái mắt đen, thuần chủng: XAXA , đực mắt nâu thuần chủng XaYa SĐL: Ptc: XAXA x XaYa  F1: XAXa x XAYa  F2: 3 (XAXa , XAYa , XAXA ): 1 XaYa KH 3 đen: 1 nâu (nâu thuộc giới tính XY) b. Phép lai nghịch Ptc: XaXa x XAYA  F1: XAXa x XaYA  3 (XAXa , XAXa , XAYA ): 1 XaXa KH 3 đen: 1 nâu (nâu thuộc giới tính XX) c. Bài tập tự giải Bài 1: Ở 1 loài côn trùng, giới cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX, giới đực có cặp XY. Khi cho con đực cánh đen thuần chủng giao phối với con cái cánh đốm thuần chủng thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 1599 con cánh đen và 534 con cánh đốm. Biết rằng tất cả con cánh đốm ở F2 đều là cái và mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Giải thích kết quả và viết SĐL từ P đến F2? Gợi ý: - Pt/c tương phản, F1 đồng tính cánh đen, 1 gen quy định 1 tính trạng -> Cánh đen là trội so với cánh đốm -> quy ước: A- cánh đen, a- cánh đốm. - Ở F2 tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới-> Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính - Ở F2 tính trạng lặn cánh đốm chỉ biểu hiện ở giới cái (XaXa) -> gen quy định tính trạng nằm trên cả X và Y - SĐL:Pt/c: Đực cánh đen x Cái cánh đốm A A XaXa X Y G: XA, YA Xa F1: XAXa , XaYA F1 x F1: XAXa x XaYA G: XA, Xa Xa, YA F2: KG:XAXa,X AYA,XaYA,XaXa KH: 3 đen : 1 đốm (giới cái)....................................................... III.2.12. MỘT SỐ BÀI TẬP TỔNG HỢP.

54


Bài 1: Kiểu gen của cá thể đực là aaBbDdXY thì số cách sắp xếp NST kép ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc vào kì giữa giảm phân 1 là: A.8 B.16 C.6 D. 4 Gợi ý: Mặc dù đề cập đến 4 cặp NST nhưng có một cặp có KG đồng hợp (aa) nên chúng ta chỉ xét 3 cặp. Với một cặp NST sẽ có một cách sắp xếp. Với 2 cặp NST sẽ có 2 cách sắp xếp. Với n cặp NST sẽ có 2n-1 cách sắp xếp. Bài 2. Ở ruồi giấm, tính trạng cánh cong là do ĐBG trội (Cy) nằm trên NST số 2 gây nên. Ruồi đực dị hợp tử về KG nói trên (Cy Cy+) được chiếu tia phóng xạ và cho lai với ruồi cái bình thường (Cy+). Sau đó ngườita cho từng con ruồi đực F1 (Cy Cy+) lai với từng ruồi cái bình thường. Kết quả của một trong số phép lai như vậy có TLKH như sau: -Đực cánh cong: 146 con; - Đực cánh bình thường: 0 con; - Cái cánh cong: 0 con; - Cái cánh b.thường: 143 con Kết quả trên được giải thích như thế nào? Gợi ý: Nên đổi kí hiệu:A cong, a bình thường Rgiấm có 4 cặp NST GT cho gen nằm trên NST số 2 (thường). Tuy nhiên sau khi được chiếu xạ, phân tích thì kết quả lai được DT khác nhau giữa 2 giới, có sự liên kết với giới tính Chứng tỏ sau khi ruồi đực F1 được chiếu xạ đã xảy ra đột biến chuyển đoạn không tương hổ đoạn chứa gen trên từ NST số 2 lên NST giới tính.Dựa vào kết quả từ ruồi đực F1 với cái bình thường aa XX, gen trội A ở ruồi đực P được chuyển sang NST Y(mà không phải X). Gen trên ruồi cái P vẫn năm trên NST thường SĐLP : Aa XY x Aa XX ; -a XYA x Aa XX F1 : -AXX, -aXX, -AXYA, -aXYA, AaXX, aaXX, AaXYA, aaXY A SĐL một trong số các cặp lai ở F1 cho kết quả như đề bài : F1 x F1: -aXYA x aaXX F2: -aXX, -aXYA, aaXX, aaXYA (1 đực cong/ 1 cái thường) Bài 3: Một người đàn ông mắc một bệnh di truyền cưới một người phụ nữ có KH bình thường. Họ sinh được 4 trai và 4 gái; tất cả các con gái của họ đều mắc bệnh giống như bố, nhưng không có con trai nào của họ mắc bệnh này. Phát biểu nào dưới đây nhiều khả năng đúng hơn cả ? Bệnh này gây ra bởi _______ A. một alen trội trên NST thường. B. một alen lặn trên NST thường. C. một alen trội liên kết NST X. D. một alen lặn liên kết NST X. E. một alen lặn liên kết NST Y.

55


Bài 4: (ĐH2011) Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có KH phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? B. XAXA x XaY C. XAXa x XaY D.XaXax XAY A.X AXa x XAY Gợi ý: F2 có 4 tổ hợp = 2x2 vậy mỗi bên cho 2 loại giao tử. như vậy ruồi cái có KG XAXa, ruồi đực là 1 trong 2 KG XAY, XaY tuy nhiên F1 chỉ cho ruồi cái mắt đỏ nên KG cỏ con đực là XAY vậy đáp án là A Bài 5 (ĐH 2011): Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có KH phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có KH phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên ? A. Aa  aa. B. AA  aa. C. XAXa  XaY. D.XaXa  XAY. Gợi ý giải: A-Vằn, a-nâu: P cái vằn x đực nâu F1:1vằn:1 nâuF2: 1vằn:1 nâu Nếu gen/NST thường P Aa x aa F1: 1 Aa:1aa=> cấu trúc F1 chưa CB mà F2 có cấu trúc như F1 (vô lý) Vậy gen/NST giới tính; Viết 2 nhanh SĐL C và D thấy đáp án D đúng nhất P : XaXa x XAY XaY F1: XAXa F2: 1XAXa : 1XAY : 1XaXa : 1XaY Bài 6: (CĐ 2011) Ruồi giấm: A-mắt Đỏ, a-trắng phép lai nào sau đây cho TLKH đời con 3 đỏ: 1 trắng. B. XAXa x XAY A. XaXa x XaY C. XaXa x XAY D. XAXa x XaY Gợi ý: 3:1 = 2x2 loại giao tử chỉ có 2 đáp án B hoặc C mà lại cho 3 đỏ vậy chỉ có đáp án B Bài 7. Ở tằm, gen A quy định trứng sáng, gen a qui định trứng sẫm trên NST X. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt tằm đực, tằm cái ngay từ giai đoạn trứng? B. XAXa x XAY A. XaXa x XaY C. XAXA x XaY D. XaXa x XAY Bài 8 . Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY. B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀X AXA x ♂ XaY. C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAX BXB x ♂ aaXbY. 56


D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY. Bài 9. Ở ruồi giấm gen B qui định mắt đỏ, gen b qui định mắt trắng, các alen nằm trên NST X và không có alen trên Y. Cho ruồi cái mắt đỏ đồng hợp giao phối với ruồi đực mắt trắng. Tần số alen B và b trong đời F1 và các đời sau là: A.

B:b 

1 3 : 4 4

C. B : b = 1 : 0

B.

B:b 

1 1 : 2 2

D.

B:b 

2 1 : 3 3

C. KẾT LUẬN 1. Những vấn đề quan trọng - Phân dạng chi tiết có phương pháp giải cụ thể, có các ví dụ và bài tập tự giải về di truyền, biến dị liên quan đến giới tính và NST giới tính. - Niềm hứng thú, say mê trong học tập của học sinh càng được phát huy khi biết giải các bài tập dạng liên quan đến giới tính và NST GT. - Học sinh nhanh chóng có được kết quả để trả lời câu hỏi TNKQ mà tránh được việc bỏ sót kiến thức khi làm theo hình thức tự luận. - Rèn kỹ năng tự nghiên cứu tài liệu, tìm hiểu và chuẩn bị bài học trước ở nhà, củng cố tóm tắt kiến thức một cách ngắn gọn, nhanh chóng. Đây là một phần hết sức quan trọng để hình thành những tư duy mới trong học sinh. Những vấn đề nảy sinh trong quá trình tự nghiên cứu này sẽ được đưa ra và thảo luận để giải quyết khi đến lớp. Nhờ đó, hiệu quả sẽ được nâng cao. Xét về mặt nhận thức, kỹ năng, hình thành ở học sinh khả năng tự giác, tự khám phá tri thức. Có như thế mới hình thành được những kỹ năng khác thông qua khả năng tự học. - Học sinh giỏi áp dụng giải rất nhanh các bài tập liên quan, nhớ kiến thức sâu và có khả năng thường xuyên bổ sung kiến thức mà tích lũy qua nghiên cứu sách tham khảo. 2. Tính kế thừa, điểm mới và hướng phổ biến, áp dụng đề tài *Tính kế thừa: phương pháp giải bài tập 1 số dạng và nội dung bài tập của các tác giả, của đề thi các năm học * Điểm mới: Phân dạng chi tiết có phương pháp giải cụ thể, có các ví dụ và bài tập tự giải giúp các em học sinh ôn tập thi học sinh giỏi và ôn thi Đại học, Cao đẳng một cách dễ dàng hơn, giải được các câu khó trong đề thi. Tập hợp được số lượng bài tập lớn, giúp giáo viên và học sinh dễ tham khảo. * Hướng phổ biến, áp dụng đề tài: Với tính khả thi đã đạt được của đề tài qua quá trình áp dụng, trong những qua thì năm sắp tới, tôi sẽ tiếp tục hoàn thiện với các bài tập ở các dạng sát với đề đại học, cao đẳng, có phương pháp chi tiết giải các câu trắc nghiệm nhanh nhất. 3. Đề xuất

57


- Muốn thành công trong dạy học liên quan đến các bài tập di truyền, giáo viên phải tập trung thiết kế phương pháp giảng dạy cũng như phải vững vàng về kiến thức, phải đầu tư nhiều thời gian... - Một số học sinh còn lười biếng, chưa thật sự tập trung và đầu tư cho các bài tập di truyền của mình, chỉ chọn những câu lý thuyết, bài tập thì bỏ, chưa xác định được vấn đề trọng tâm để lấy được điểm khi thi các trường Đại học có điểm chuẩn cao. - Đề tài chỉ nghiên cứu áp dụng trên một bài, một vấn đề cụ thể, chưa thực sự đánh giá hết được tính khả thi của nó một cách triệt để. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa Sinh học 12 cơ bản –Nguyễn Thành Đạt (tổng chủ biên) –NXB Giáo dục năm 2008. 2. Sách giáo viên Sinh học 12 cơ bản –Nguyễn Thành Đạt (tổng chủ biên) –NXB Giáo dục năm 2008. 3. Sách giáo khoa Sinh học 12 nâng cao –Vũ Văn Vụ (tổng chủ biên) –NXB Giáo dục năm 2008. 4. Sách giáo viên Sinh học 12 nâng cao– Vũ Văn Vụ (tổng chủ biên) –NXB Giáo dục năm 2008. 5. Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi trung học phổ thông môn sinh học – Vũ Đức Lưu (chủ biên) –NXB GD 2004. 6. NguyÔn Minh C«ng – Di truyÒn häc tËp I,II. Nhµ xuÊt b¶n Gi¸o dôc, 2001. 7. §ç M¹nh Hïng – Lý thuyÕt vµ Bµi tËp Sinh häc – Nhµ xuÊt b¶n Gi¸o dôc, 2001. 8. §Æng H÷u Lanh – Bµi tËp Sinh häc 11 – Nhµ xuÊt b¶n Gi¸o dôc, 2002. 9. TrÇn §øc Lîi – Ph­¬ng ph¸p gi¶i to¸n 11,12 – C¸c d¹ng to¸n lai. Nhµ xuÊt b¶n TrÎ, 2002. 10. Vò §øc L­u – TuyÓn chän, ph©n lo¹i bµi tËp di truyÒn hay vµ khã trong ch­¬ng tr×nh THPT. Nhµ xuÊt b¶n Gi¸o dôc, 1996. 11. Phan Kú Nam – Ph­¬ng ph¸p gi¶i bµi tËp Sinh häc, tËp 1,2. Nhµ xuÊt b¶n TP Hå ChÝ Minh, 2001. 12. NguyÔn ViÕt Nh©n - ¤n thi tuyÓn sinh §¹i häc m«n Sinh häc – Nhµ xuÊt b¶n TP Hå ChÝ Minh, 1999. 13. NguyÔn V¨n Sang , NguyÔn ThÞ V©n – Gi¶i bµi tËp Sinh häc 11, Nhµ xuÊt b¶n §ång Th¸p, 1998. 14. NguyÔn V¨n Thanh – Gi¶i to¸n di truyÒn theo chñ ®Ò – Nhµ xuÊt b¶n §ång Nai, 1999. 15 . Lª §×nh Trung – C¸c d¹ng bµi tËp Di truyÒn vµ BiÕn dÞ, Nhµ xuÊt b¶n Gi¸o dôc, 1999. 16. violet.vn

58


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.