PHƯƠNG PHÁP VÀ MỘT SỐ BÍ QUYẾT HỌC PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ) CHO HỌC SINH THPT

Page 1

CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA TIẾNG ANH

vectorstock.com/10212099

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP VÀ MỘT SỐ BÍ QUYẾT HỌC PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ) CHO HỌC SINH THPT WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÊ XOAY

*********&**********

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP VÀ MỘT SỐ BÍ QUYẾT HỌC PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ) CHO HỌC SINH THPT Môn học: Tiếng Anh

Tác giả:

Phan Thanh Vân (TPCM) Nguyễn Thị Hoa (Giáo viên) Người trình bày: Phan Thanh Vân ĐƠN VỊ: THPT LÊ XOAY

1


Năm học

MỤC LỤC MỤC LỤC………………………………………………........……….……...2 LỜI MỞ ĐẦU………………………………………….….........…..........…. 3 NỘI DUNG CHÍNH Phần I. Một số kiến thức cần nắm được về phrasal verbs..............................4 Phần II. Một số bí quyết học phrasal verbs hiệu quả… ..................................7 Phần III. Kết quả …………………………...................................................……20 Phần IV. Kết luận ....................................................................….....................20 Phần V. Hệ thống bài tập áp dụng..................................................................22 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………….……..………….……...35

2


LỜI MỞ ĐẦU Tiếng Anh là một môn học quan trọng đang ngày càng chứng minh vị thế của mình, không chỉ trong thi cử mà còn giúp ích rất nhiều cho học sinh trong việc tìm kiếm học bổng hay cơ hội việc làm tốt cho các em học sinh trong tương lai. Từ năm học 2014-2015 với những đổi mới tích cực trong thi cử, môn tiếng Anh cũng chứng kiến nhiều thay đổi. Tuy nhiên, nếu nhìn vào format đề thi, chúng ta nhận thấy tầm quan trọng của Phrasal verbs cũng không ít đi chút nào, thậm chí ngày càng được quan tâm hơn khi mức độ sử dụng chúng, đặc biệt trong văn hóa giao tiếp là vô cùng lớn. Thực tế, đây là một nội dung học sinh thấy sợ nhất, thiếu tự tin nhất bởi vì ngoài việc tiếp xúc nhiều, luyện tập nhiều thì khó có thể học tốt phần kiến thức này được. Ngay cả bản thân giáo viên nhiều khi cũng thấy Phrasal verbs thực sự “hóc búa, khó nhằn”. Do vậy, tôi luôn băn khoăn, trăn trở tìm biện pháp giúp các em học sinh có thêm hứng thú học Phrasal verbs và gợi ra cho các em một số kinh nghiệm để học phần này dễ hơn, hiệu quả hơn. Sau một năm học tiến hành đúc rút, tôi viết chuyên để “Phương pháp và một số bí quyết học Phrasal verbs (cụm động từ) cho học sinh THPT”. Bài nghiên cứu đã được triển khai với học sinh của hai lớp 10A9 – khối D (38HS) và 10A1 – khối A1 (38HS) trường THPT Lê Xoay- Vĩnh Tường – Vĩnh Phúc. Thời lượng dạy tập trung trong 6 tiết học, và kiểm tra miệng, kiểm tra ngẫu nhiên ít nhất 1 lần/ 1 tuần. Thời gian triển khai chuyên đề từ tháng 09/2014 đến tháng 05/2015. Tôi hy vọng rằng khi được áp dụng đại trà, biện pháp này có thể phù hợp với nhiều đối tượng học sinh, đồng thời kính mong sự đóng góp của các thầy cô để tôi có thể hoàn thiện chuyên đề Phrasal verbs của mình tốt hơn.

3


NỘI DUNG CHÍNH PHẦN I. KIẾN THỨC CẦN NẮM ĐƯỢC VỀ PHRASAL VERBS A. Định nghĩa Phrasal verbs là sự kết hợp giữa một động từ và một tiểu từ (particle). Tiểu từ (particle), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai: Ví dụ:The rich man gave away most of his fortune. Người giàu có ấy tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo. - to give away (away là adverb) He didn’t want to deal with that firm any more. Ông ấy không muốn giao dịch với hãng đó nữa. - to deal with (with là preposition) I can’t put up with his carelessness any longer. Tôi không thể nào chịu đựng nổi sự bất cẩn của nó thêm phút giây nào nữa. - to put up with (up = adv, with = prep) B. Phân Loại

Cũng như các động từ khác trong tiếng Anh, phrasal verbs có thể là: - ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là tân ngữ (object) của động từ. 4


- nội động từ (intransitive): không có tân ngữ theo sau. - hoặc có thể là cả hai. Điều quan trọng nhất về ngữ pháp với một phrasal verb là vị trí tân ngữ của nó. 1. Intransitive phrasal verbs Không có tân ngữ , động từ cùng particle (thường là trạng từ - adverb) luôn đi sát nhau: The magazine Times comes out once a week. Báo Times được phát hành mỗi tuần một lần. Our car broke down and had to be towed to a garage. Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa. Cũng như các nội động từ thường, không có tân ngữ đi theo, loại phrasal verbs này không dùng ở thể bị động (passive) nên chúng ta không nghe dân bản xứ nói “Our car was broken down…”, “ The magazine Time is come out…” Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out… 2. Transitive phrasal verbs Được chia làm hai nhóm, tùy theo vị trí của tân ngữ: 2.1. Separable : đa số transitive phrasal verbs thuộc loại này; tân ngữ là một danh từ, có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’: I took my shoes off. I took off my shoes. Tôi cởi giầy ra. He admitted he’d made up the whole thing. He admitted he’d made the whole thing up. Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện. Khi tân ngữ là một đại từ hoặc danh từ (ví dụ như this, that, it, them, me, her, him) thì đại/ danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’: I took them off. (NOT I took off them) He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it) Chú ý : 5


Có một số transitive phrasal verbs, tân ngữ phải đứng giữa động từ và ‘particle’cho dù tân ngữ đó là một danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ: The two sisters look so much alike that only their husbands can tell them apart. (NOT …tell apart them.) Hai chị em giống nhau đến nỗi chỉ có chồng của họ mới phân biệt họ được. I could hardly tell the two sisters apart. (NOT …tell apart the two sisters.) Tôi không thể phân biệt được hai chị em này. ♦ Một vài phrasal verbs thường gặp thuộc loại này: bring (sb) to – dẫn đến tình trạng nào, drag (sb) down – giáng chức, hạ thấp vị trí, have (sb) over – có ai đó ghé thăm… 2.2. Non-separable: tân ngữ phải đi sau ‘particle(s)’. Loại này bao gồm tất cả các loại prepositional verbs (động từ + giới từ) và loại phrasal prepositional verbs (động từ + trạng từ + giới từ): I ran into our old friend, Lan Tran, the other day at the supermarket. Hôm đó, tôi gặp lại Trần Lan, bạn cũ của tụi mình, ở siêu thị. She was looking for the passport which she had lost. Chị ấy đang tìm kiếm cuốn hộ chiếu mà chị ấy đã mất. Với loại phrasal verbs này, trạng từ thường đi giữa động từ và giới từ: She was looking everywhere for the missing passport. (NOT …looking for everywhere) Cô ta đang tìm khắp mọi nơi cho ra cuốn hộ chiếu đã mất. It made me feel good to see so many of her friends stand up for her when she was blamed for the loss. Tôi cảm thấy thật là tốt đẹp khi thấy rất nhiều bạn của chị ấy bênh vực chị khi chị bị đổ lỗi cho sự mất mát đó. ♦ Với loại prepositional phrasal verbs này, người ta không đặt tân ngữ sau động từ và đứng trước ‘particles’: I can’t put up with this treatment any longer. (NOT …put up this treatment/it with...) (NOT… put this treatment/it up with) Tôi không thể nào chịu đựng nổi cách đối xử này nữa. ♦ Chúng ta cũng thường thấy trạng từ thường đứng giữa hai ‘particles’: 6


He stands up strongly for her. (NOT …stands up for strongly her.) (NOT …stands strongly up for her) Ông ta mạnh mẽ ủng hộ cô ấy. Cũng giống như những động từ đơn khác, có nhiều phrasal verbs có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng: Intransitive

Transitive

The plane took off at seven o’clock.

He took off his hat and bowed politely as

Máy bay cất cánh lúc bẩy giờ.

the teacher passed. Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.

I am taking this Friday off to get

In computing the income tax, one is

something done around the house.

allowed to take off three-thousand dollars

Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà

for each dependent. Khi tính thuế lợi tức, người ta được khấu trừ ba ngàn đồng cho mỗi người phải cấp dưỡng.

PHẦN II. MỘT SỐ BÍ QUYẾT HỌC PHRASAL VERBS HIỆU QUẢ 1. Learning phrasal verbs by topic- Học theo chủ đề Khi chúng ta học cụm động từ get up và get dressed thì nên học chúng cùng với các động từ khác có ý nghĩa liên quan - to work, get home, have a shower. Điều này giúp ghi nhớ dễ dàng hơn. Vì vậy khi ta gặp một chủ đề trên lớp thì nên tìm hiểu một số cụm động từ liên quan khác. Ví dụ Morning activities: Các hoạt động buổi sáng

7


Phrase go off

Meaning phát ra tiếng kêu, báo thức

Example It makes a sudden loud noise when the alarm goes off. I am having an important meeting tomorrow.

wake up

thức giấc, đánh thức

turn off

tắt đi

get up

thức dậy

What time do you often get up in the morning?

put on

mặc vào (quần áo)

I put on a sweater and a jacket.

get on

lên xe (xe buýt, tàu hỏa)

get off

xuống xe

go into

bắt đầu làm việc gì

Will

you

wake

me

up

at

6

am?

We turned off the light before anyone could see us

Passengers are not allowed to get on the bus with lots of luggage. Every passenger must be careful when getting off the train. He went into a long explanation of the affair.

Sau đó chúng ta có thể kết hợp hoạt động Reading để nhanh nhớ các Phrasal verbs ví dụ như sau:

8


Classroom activities: Các hoạt động trên lớp

9


10


2. Guessing meaning in context - Nghe và tìm hiểu phrasal verbs trong ngữ cảnh Khi bạn đọc, xem hoặc nghe thấy một cụm động từ mới trong bối cảnh nào đó – trên mạng, trong một cuốn sách, trên truyền hình, trong một bộ phim hay trong một cuộc trò chuyện - cố gắng sử dụng ngữ cảnh để hiểu được ý nghĩa của nó và sau nghĩ đến một động từ đồng nghĩa. Nếu ai đó nhìn giận dữ và tuyệt vọng và nói rằng họ “can’t put up with you anymore”, hãy dành chút thời gian để suy nghĩ về những gì họ ám chỉ, trước khi trả lời: “Oh, you can’t tolerate me anymore. I see. I better go then.”

Nhìn vào bức tranh trên, chúng ta thấy có sự xuất hiện của phrasal verb “drop off”. Nếu như chưa biết nghĩa của nó, chúng ta có thể suy luận như sau: Người này đang bị mất ngủ và được bác sĩ khuyên nên ngủ phía mép giường và sẽ sớm... vậy drop off ở đây có thể là ngủ được drop off: ngủ thiếp đi. 3. Recycle and reuse - Tái chế và tái sử dụng 11


Giống như đối với tất cả các từ vựng khác, một khi đã học được một cụm động từ, chúng ta phải ôn lại, và sử dụng nó thường xuyên. Nói cách khác: "Sử dụng từ này thường xuyên hoặc chúng ta sẽ mất nó". Vì vậy ta cũng có thể giữ một quyển sổ nhỏ viết cụm động từ, định nghĩa, ví dụ...và chắc chắn rằng mình xem lại nó thường xuyên, có thể bằng cách viết những câu mới hoặc cách dùng mới, những ngữ cảnh mà mình mới phát hiện ra. 4. Learning through English songs - Học qua các bài hát tiếng Anh Có rất nhiều bài hát dành cho lứa tuổi teen mà có các Phrasal verbs, nên khi thư giãn chúng ta cũng có thể học thêm nhiều cụm động từ hữu ích. Ví dụ như: Breakdown - Jack Johnson Lucky you – The National… Ví dụ: KELLY CLARKSON LYRICS "Breakaway"

Grew up in a small town And when the rain would fall down I'd just stare out my window Dreaming of what could be And if I'd end up happy I would pray (I would pray) Trying hard to reach out But when I tried to speak out Felt like no one could hear me Wanted to belong here But something felt so wrong here

12


So I prayed I could break away

5. Học qua flashcards Cách làm này vô cùng thích hợp với đối tượng học sinh thích học bằng hình ảnh.

02

01

WINTER

Template Phrasal verbs

The car broke down.

She turned down the offer.

04

03

Her husband had a car accident and

She put off her visit.

Get in

passed away.

Get out

13


Turn over

Throw away

Put out

Turn on

Hand in

Come off

14


Break up

Hang out

6. Chia nhóm phrasal verbs * Nhóm 1: Nhóm GIA ĐÌNH Nghĩa của PHRASAL VERB đó có thể dễ dàng suy ra từ nghĩa của động từ cơ bản tạo nên nó hoặc suy ra từ sự kết hợp của động từ cơ bản và giới từ đi kèm. Với nhóm này, chúng ta chỉ cần chú ý một chút là có thể nhớ được nghĩa của nó vì nghĩa đó khá là rõ ràng trên mặt chữ. Ví dụ: Ask for: =>Ask: hỏi -for: vì mục đích gì đó => Ask for: hỏi xin cái gì. Blow down: blow: thổi -down: (ngã) xuống => Blow down: thổi đổ. Phương pháp chung để hiểu nhóm này là bạn dựa trên nghĩa của các thành phần tạo ra PHRASAL VERB đó và suy ra nghĩa của nó. * Nhóm 2: Nhóm HỌ HÀNG Nghĩa của PHRASAL VERB đó tuy có ‘khoảng cách’với nghĩa của các thành phần tạo nên nó nhưng vẫn có thể suy ra được vì đó là ‘khoảng cách gần’. Nhóm này đòi hỏi một sư liên tưởng, tưởng tượng nhất định để hiểu được. Ví dụ: Run out of something: hãy tưởng tượng chúng ta có một thùng nước hoa (để gây ấn tượng - dễ nhớ) nhưng cái thùng lại có một lỗ thủng, thế là nước hoa chảy ra ngoài hết (run out) và thế là cuối cùng mình không còn chút nước hoa nào cả => Run out of something: hết, không còn nữa. Put aside: hãy nhớ đến đứa em gái của bạn ở nhà (nếu có- mà nếu không cũng có thể 15


tưởng tượng được), mỗi lần ai cho kẹo, bé chỉ ăn một nửa, còn nửa còn lại đặt (put) sang một bên (aside), vậy em của bạn làm việc này để làm gì? => Chính là cất đi, để dành => Put aside. Phương pháp chung của nhóm này là dựa vào nghĩa bề mặt của PHRASAL VERB đó, vận dụng trí tưởng tượng của mình (càng ấn tượng, càng vô lí càng tốt) hình thành một đường dẫn từ nghĩa bề mặt tới nghĩa thực sự của PHRASAL VERB đó. Lưu ý là để thực hiện hiệu quả, chúng ta không nên ôm hết cả PHRASAL VERB, ví dụ như RUN OUT OF, nếu chúng ta cũng muốn cho chữ OF tham gia vào ‘CÂU CHUYỆN NƯỚC HOA’ của mình nữa thì sẽ rất phức tạp,vậy nên OF đó tốt nhất là nên học thuộc. * Nhóm 3: Nhóm NGƯỜI DƯNG Tên nhóm rất lạnh lùng và các từ trong nhóm này thì rất khó nhớ. Đây là nhóm các động từ tiêu biểu nhất cho PHRASAL VERB - từ một đường nghĩa một nẻo.Với nhóm này ta có cách học như sau: - Tưởng tượng, liên tưởng: Hãy nhìn vào PHRASAL VERB đó và bằng một cách nào đó hình thành một mối liên kết giữa PHRASAL VERB đó và nghĩa của nó. Nên sử dụng các yếu tố hoang đường hoặc gây cười để nhớ lâu hơn. Ví dụ: Look up: tra cứu (nghĩa, danh bạ). Hãy tưởng tượng bạn có một cuốn từ điển khổng lồ nằm trên….bầu trời ngay trên đầu bạn. Mỗi khi có từ gì không hiểu, bạn chỉ cần nhìn (look) lên trên (up) trời là nghĩa của từ đó sẽ hiện ra. => Look up: tra cứu (nghĩa, danh bạ) => dễ nhớ hơn rất nhiều. Come round: tỉnh lại. Hãy tưởng tượng bạn bị ngất đi vì ngửi phải một bông hoa có độc. Có một cô tiên đến (come) để giúp bạn. Cô đi vòng quanh bạn (round) và làm phép, thế là bạn tỉnh lại => Come round. 7. Chiến lược học Phrasal verbs 30 ngày Trong 30 ngày của một chu kỳ học chúng ta sẽ…. 1.

Chọn 1 phrasal verb để học mỗi ngày

2.

Kiểm tra nghĩa của chúng

3.

Viết 1 câu có dùng phrasal verb đó

4.

Viết 1 câu mới cho tất cả những phrasal verbs bạn đã học những ngày trước đó. 16


Điều này có nghĩa là bạn phải thật sự chăm chỉ và đầu tư thời gian, sau này các câu này chỉ cần nhớ trong đầu chứ không cần viết ra, tuy nhiên phải ghi lại số thứ tự để đếm số lượng. Sau 30 ngày các bạn có thể dừng lại và sau đó bắt đầu lại từ ngày 1 với các cụm động từ mới. Ví dụ tham khảo Ngày 1… Chọn 1 phrasal verb để học

To run out

Kiểm tra nghĩa

To have none left or To exit rapidly.

Viết 1 câu

I ran out of gas and I had to leave my car in the side of the road and walk to the nearest gas station.

Ngày 2… Chọn 1 phrasal verb để học

To get up

Kiểm tra nghĩa

To rise in the morning from sleep or To stand.

Viết 1 câu

I usually get up at 7 AM.

Viết thêm 1 câu với 1 phrasal verb đã học ngày hôm qua.

When I saw the fire I ran out leaving behind all my belongings.

Ngày 3… Chọn 1 phrasal verb để học

To keep away

Kiểm tra nghĩa

To stay at a distance

17


Viết 1 câu

Please keep the children away from the pool because they don’t know how to swim yet.

Viết thêm 2 câu với 2 phrasal verb đã học

– Whenever I run out of milk I drink tea for breakfast. – Please get up from the sofa and help me because I’m not going to do all the household chores.

…cho đến ngày thứ 30. 8. Học qua các trò chơi Đây được coi là một hình thức giải trí, vừa học vừa chơi rất được học sinh yêu thích: các em có thể chọn các hoạt động như: kịch câm, đóng vai, điền từ vào chỗ trống… Hình thức học này được tiến hành không thường xuyên, do thời gian chuần bị khá lâu và nguồn tài liệu hạn chế, hơn nữa nếu làm thường xuyên cũng ảnh hưởng tới tiến độ học các phần ngữ pháp khác cũng như mài mòn hứng thú của học sinh.

end relationship

break up

break down

break on

NEXT

wear elegant clothes

dress out

dress on

dress up

NEXT

18


be careful

appear suddenly

turn on

turn up

turn down

NEXT

watch up

watch out

watch down

NEXT

9. Học theo nhóm động từ Cách học này phù hợp với những học sinh yêu thích tính hệ thống và kiên trì. Tuy nhiên nó có nhược điểm là khô khan và nhanh gây nhàm chán. Chúng ta có thể khắc phục bằng cách tìm những bài tập khác nhau để tạo hứng thú cho các em. Ngoài ra, chúng ta có thể khuyến khích học sinh sử dụng những hình ảnh như thế này, dán trên tường hoặc bất cứ chỗ nào dễ nhìn nhằm tăng hiệu quả học hơn.

19


20


PHẦN III. KẾT QUẢ 21


Sau khi tiến hành các phương pháp trên trong suốt một năm học với nhiều hình thức đánh giá, tôi thu được kết quả như sau: Trước khi áp dụng

Sau khi áp dụng

Giỏi

11%

15%

Khá

23%

32%

TB

36%

41%

Yếu

30%

12%

Chú ý: Kết quả thu được dựa trên bảng tổng hợp các bài test nhỏ 10 câu hỏi một, tính trung bình các bài kiểm tra. Cách tính điểm tương tự như điểm phân loại học sinh theo học lực. Tôi quan sát thấy học sinh đã làm bài tập nhanh hơn, số đông học sinh đã có tiến bộ trong khả năng tư duy. Số học sinh khá, giỏi tăng, số học sinh yếu giảm.

PHẦN IV. KẾT LUẬN Như vậy, thông qua những hình thức đánh giá khác nhau về khả năng tiếp thu và mức độ tiến bộ của các em, tôi nhận thấy các phương pháp và bí quyết trên bước đầu đã được học sinh tiếp nhận và phát huy. Tôi cũng khuyến khích các em lựa chọn phương pháp phù hợp với bản thân mình nhất và tích cực trau dồi vốn từ vựng Phrasal verbs của mình.

22


PHẦN V. BÀI TẬP CỦNG CỐ A. Các câu hỏi lấy từ đề tuyển sinh 2 năm gần đây ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2015 – ĐH ngoại ngữ ĐH quốc gia Hà Nội Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet t o indicate the correct answer to each of the following questions 1. I hope this headache will _____soon. (VD cao) A. go out B. put away C. wear off D. pass away 2. Please report ______ the supervisor if you find anything unusual. (Thông hiểu) A. for B. into C. among D. to 3. The kidnapper gave himself up to the authorities. (VD) A. surrendered B. confided himself C. went up D. accommodated himself Key: 23


1. C

2. D

3. A

Đề thi THPT Quốc gia 2015 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet t o indicate the correct answer to each of the following questions 1. Nguyen Thi Anh Vien performed so well in the 28th Sea Games women’s 200m butterfly that none of her rivals could…………….her. (VD) A. look up to B. come up to C. catch up with D. put up with 2. A molecule of water is……of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen. (VD) A. consists B. composed C. included D. created 3. Global warming will result… crop failure and famine. (Thông hiểu) A. In B. from C. of D. to Key: 1. C

2. B

3. A

Đề minh họa – Kỳ thi THPT Quốc gia 2015 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet t o indicate the correct answer to each of the following questions. 1. Young people have become increasingly committed ______ social activities. A. of B. to C. in D. at Đáp án B (be committed to Ving/N= be devoted to Ving/N: nhiệt tình với cái gì) Giới trẻ ngày càng nhiệt huyết với các hoạt động xã hội. Mức độ: Vận dụng 2. He ______ till the early hours of the next morning listening to pop music. A. took me up B. kept me up C. caught me up D. held me up Đáp án B. Keep someone up: Prevent someone from going to bed or to sleep. Ex: The drugs kept her up all night hallucinating. Mức độ: Vận dụng cao 3. He was too sure of himself to pay ______ to the warnings against the danger. A. notice B. attention C. respect D. recognition Đáp án B: pay attention to: Chú ý đến Mức độ: nhận biết Đề thi ĐH- CĐ 2014 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet t o indicate the word(s) SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the fo llowing questions. 1. The rains of 1993 causing the Missouri river to overflow resulted in one of the worst floods of the 20th century. 24


A. stopped B. lessened C. caused D. overcame Đáp án C – Mức độ: Vận dụng Result in = cause: gây ra hậu quả gì 2. I could hear voices but I couldn’t…………………what they were saying. A. try out B. turn up C. make out D. bring about Đáp án: C - Mức độ: Vận dụng B. Các dạng bài tập luyện khác về Phrasal verbs Exercise I/ Choose the most appropriate preposition to fill in each blank. up after on off in 1. I’d like to listen to some music. Would you please turn the radio….................? 2. Please try to give…....... smoking. It is not good for your health. 3. Don’t put…............. your homework anymore. The deadline is coming. 4. When I was young, my uncle looked…........... me because my parents were abroad. 5. Before you enter the class, you need to fill… ........this form so that we can have your personal information. Đáp án: 1/ on

2/ up

3/ off

4/ after

5/ in

Exercise II. Choose one of the following phrasal verbs to complete the sentneces look up look after find out go on turn down give up grow up break down 1. We'll buy a smaller house when the children ___ and left home. 2. The computer isn't working - it _______ this morning. 3. It was not problem. We ________ his number in the telephone book. 4. Who _______ the cats when we go away on holiday? 5. I ____________ where he lived by checking in the local library. 6. My headaches have been much better since I __ drinking coffee. 7. 'What ___________ here? What are you doing?' 8. I_____________ their offer because they weren't going to pay me enough money Đáp án: 1/ grow up 2/ broke down 3/ look up 4/ will look after 5/ found out 6/ gave up 7/ is going on 8/ turned down Exercise III- Choose from the four options given (marked A, B, C or D) one best answer to complete each sentence. 1. The driver skidded and ….a dog. A. ran B. ran into C. ran after D. ran over 2. Aren’t you going to …the dress…before you buy it? A. try/ X B. try/ up C. try/ on D. try /in 3. I’m sorry, sir. But you’ve already worn this dress. That’s why you can’t…it….. A. take/ back B. take /after C. take/ in D. take/ again 4. Are you telling the truth? Or are you …. this story. 25


A. making B. making up C. making for D. doing 5. Fortunately, Marie is associating well with her new co-workers. A. calling on B. talking over C. getting along with Đáp án: 1. D run over: lái xe cán qua 2. C 3. A take something back: trả lại thứ gì đã mua 4. B make up: bịa ra (câu chuyện) 5. C get along with: hòa hợp với Exercise IV. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form. 1. Peter is just like his father! (take after) Peter takes after his father. 2. Quite by chance, Brenda met Philip at the station. (run into) Brenda ran into Philip at the station. 3. Tina's car stopped working on the way to Scotland. (break down) Tina's car broke down on the way to Scotland. 4. Ruth's party has been postponed until next month. (put off) Ruth's party has been put off until next month. 5. It would be a good idea to stop drinking coffee. (give up) It would be a good idea to give up coffee. 6. I saw their number in the phone directory. (look up) I looked up their number in the phone directory. 7. We offered them £250,000 for the house but they refused our offer. (turn down) We offered them £250,000 for the house but they turned down. 8. It took me a long time to recover from my illness. (get over) It took me a long time to get over my illness. 9. I’m thinking about my next holiday with pleasure. (look) I’m looking forward to my next holiday. 10. You don’t need to wear your rain coat. It is so hot here. (take) You can take off your rain coat because it is so hot here. Exercise V. Choose the best answer to complete these following sentences. 1. Brian asked Judy________ to dinner and a movie. A. out B. on C. for D. of 2. My wife backed me _______ over my decision to quit my job. A. down B. up C. of D. for 3. The racing car _______ after it crashed into the fence. A. blew out B. blew over C. blew up D. blew down 4. Our car ________ at the side of the highway in the snowstorm. A. broke into B. broke away C. broke in D. broke down 5. Mike _________ Alaska, so he's used to cold weather. 26


A. comes over B. comes in C. comes across D. comes from 6. Jane had a difficult childhood. She _______ a broken home. A. came from B. came over C. came in D. came up with 7. The woman _______ when the police told her that her son had died. A. broke down B. broke away C. broke in D. broke into 8. Our teacher broke the final project _______ into three separate parts. D. down A. in B. into C. away 9. Somebody _______ last night and stole our stereo. A. broke off B. broke in C. broke out D. broke up 10. The firemen had to break _______ the room to rescue the children. A. off B. up C. out D. into 11. The bomb_______ when he rang the bell. A. went over B. went on C. went out D. went off 12. No one really believed it when the news came through that the "Titanic" had _______ on her maiden voyage. A. gone over B. gone on C. gone down D. gone off 13. Does this jacket_______ my trousers? A. go with B. go through with C. go ahead D. go off 14. He _______ about his new car all the time. A. goes over B. goes on C. goes out D. goes off 15. Do you think you could _______ this work with me some time, Peter? A. go over B. go on C. go out D. go off 16. We have permission to_______ with the plan. A. go ahead B. go over C. go on D. go off 17. I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well _____ it. B. go through with C. go ahead D. go off A. go with 18. The building of the new bridge will_______ as planned. A. go up B. put up C. go out D. go ahead 19. I see the price of bread has _______ again. A. gone up B. put up C. gone out D. fallen out 20. He was caught shop - lifting but since this was his first offence he was_______ with a warning. A. gone out B. gone ahead C. fallen out D. let off - Ask out: mời đi ăn - back someone up = support (ủng hộ) - blow up: = (explode) nổi giận, nổ tung, phóng đại - break down = stop functioning (vehicle, machine) hư, hỏng (máy móc thiết bị) - come from (đến từ. xuất thân từ) - come from (đến từ. xuất thân từ) - broke down = get upset = suy sụp - break something down = divide into smaller parts - break in = force entry to a building 27


- break into something = enter forcibly (đột nhập vào bằng vũ lực, hoặc không sin phép) Exercise VI. Choose the best answer to complete these following sentences. 1. She _______ her father; everyone says how alike they are! A. takes after B. takes off C. falls out D. lets off 2. There was a power cut and all the lights _______. A. went up B. put up C. went out D. went ahead 3. You look upset, Sven. Have you and Niger _______ again? A. gone out B. gone grey C. fallen out D. let off 4. Paul, do you think you could ____ me ____ for the night? It's a bit too late to go home now. A. let me off B. go me out C. fall me out D. put me up 5. Children made their hair_______. A. go out B. go grey C. fall out D. let off 6. The doctor asked me to _______ my shirt. A. put off B. take off C. take out D. put out 7. Shall we go somewhere _______ a drink? A. for B. from C. to D. of 8. Everyone can _______ in this school activity. A. take off B. take on C. take part D. take 9. Do you want to stop in this town, or shall we _______? C. go on D. look after A. turn on B. turn off 10. Who will ________ the children while you go out to work? A. look for B. look up C. look after D. look at 11. Please ________ the light, it’s getting dark here. A. turn on B. turn off C. turn over D. turn into 12. The nurse has to _________ at the midnight. {take (sth) over: take control of or responsibility for} A. take care B. take on C. take over C. take off 13. There is an inflation. The prices __________. A. are going on B. are going down C. are going over D. are going up 14. Remember to _______ your shoes when you are in a Japanese house. A. take care B. take on C. take over C. take off 15. You can __________ the new words in the dictionary. A. look for B. look after C. look up D. look at 16. It’s cold outside. __________ your coat. A. Put on B. Put down C. Put off D. Put into 17. Frank never turns up on time for a meeting. A. calls B. arrives C. reports D. prepares 18.Never put off until tomorrow what you can do today. {put off: postpone: delay} A. do B. let C. delay D. leave 19. My father still hasn’t really recovered from the death of my mother. A. looked after B. taken after C. gone off D. got over 28


20. The bomb exploded with a loud bang which could be heard all over the town. A. went on B. went out C. went off D. went away Exercise VII. Choose the best answer to complete these following sentences. 1. John, could you look after my handbag while I go out for a minute. A. take part in B. take over C. take place D. take care of 2. Bill seems unhappy in his job because he doesn’t get _______ his boss. C. on well with D. in with A. up to B. on for 3. Why do they ______ talking about money all the time? A. keep on B. give up C. take after D. stop by 4. My father gave up smoking two years ago. A. liked B. continued C. stopped D. enjoyed 5. The government hopes to _________ its plans for introducing cable TV. A. turn out B. carry out C. carry on D. keep on 6. When the tenants failed to pay their bill, the authorities decided to _____ the gas supply to the flat. A. cut down B. cut out C. cut off D. cut up 7. Look out! There’s a car coming! A. The car is behind you, so you should run. B. Don’t go away because the car is coming. C. Hurry up or you will be late for the car. D. You should be careful because the car is coming. 8. I was born in Scotland but I ________ in Northern Ireland. A. grew up B. raised C. brought up D. rose 9. How do you start the computer? A. How does the computer turn on? B. How do you turn on the computer? C. How do you turn the computer on? D. Both B and C are correct 10. I/ not accept/ offer/ turn down/ A. I couldn’t accept his offer to avoid turning down him. B. I couldn’t accept his offer because he was turned down. C. I couldn’t accept his offer, so I turned it down. D. I couldn’t accept his offer whether I was turned down. 11. Both Ann and her sister look like her mother. A. take after B. take place C. take away D. take on 12. I’ll be back in a minute, Jane. I just want to try out my new tape recorder. A. resemble B. test C. arrive D. buy 13. She got angry when they started to………. her private life. A. ask for B. enquire after C. ask about D. enquire with 14. She ran in a marathon last week but………. after ten kilometers. {withdraw} A. dropped out B. closed down C. broke up D. made up 15. Gertrude takes……….her mother; she has blue eyes and fair hair too. A. in B. up C. after D. down 29


16. It took him a long time to ………. the death of his wife. A. take away B. get over C. take off D. get through 17. There were so many kinds of cameras………, and I didn't know which to buy. A. to choose B. choosing from C. chosen D. to choose from 18. Billy hasn't been working; he won't………. his examinations. A. get off B. get through C. keep up D. keep off 19. They arrived………. the airport………. good time for the plane. A. in - on B. to - in C. at - in D. to - for 20. Did Mr. Tan………. the class while Miss Fiona was ill in hospital? A. take away B. take over C. take up D. take off Exercise VIII. Choose the best answer to complete these following sentences. 1. Paula applied for the post but she was……….. A. turned down B. checked out C. kept under D. pushed ahead 2. If orders keep coming in like this, I'll have to………. more staff. A. give up B. add in C. gain on D. take on 3. Why do they………. talking about money all the time? A. keep on B. side with C. take after D. work off 4. In addition to Mr. Thomas and Miss White, the principal………. attend the school party. A. is likely B. is going to C. are likely D. are going to 5. We were too tired to wash ________ after the meal. A. over B. out C. up D. on Exercise IX. Choose the best answer to complete these following sentences. 1. Do you want to stop in this town, or shall we _______? A. turn on B. turn off C. go on D. look after 2. Who will ________ the children while you go out to work? A. look for B. look up C. look after D. look at 3. Please ________ the light, it’s getting dark here. A. turn on B. turn off C. turn over D. turn into 4. The nurse has to _________ at the midnight. A. take care B. take on C. take over D. take off 5. There is an inflation. The prices __________. A. are going on B. are going down C. are going over D. are going up 6. Remember to _______ your shoes when you are in a Japanese house. A. take care B. take on C. take over D. take off 7. You can __________ the new words in the dictionary. A. look for B. look after C. look up D. look at 8. It’s cold outside. __________ your coat. A. Put on B. Put down C. Put off D. Put into 9. Frank never turns up on time for a meeting. A. calls B. arrives C. reports D. prepares 10. Never put off until tomorrow what you can do today. 30


A. do B. let C. delay D. Leave 11. My father still hasn’t really recovered from the death of my mother. A. looked after B. taken after C. gone off D. got over 12. The bomb exploded with a loud bang which could be heard all over the town. A. went on B. went out C. went off D. went away 13. John, could you look after my handbag while I go out for a minute. D. take care of A. take part in B. take over C. take place 14. Bill seems unhappy in his job because he doesn’t get _______ his boss. C. on well with D. in with A. up to B. on for 15. Why do they ______ talking about money all the time? A. keep on B. give up C. take after D. stop by 16. My father gave up smoking two years ago. A. liked B. continued C. stopped D. Enjoyed 17. The government hopes to _________ its plans for introducing cable TV. A. turn out B. carry out C. carry on D. keep on 18. When the tenants failed to pay their bill, the authorities decided to _____ the gas supply to the flat. C. cut off D. cut up A. cut down B. cut out 19. “Please _______ the radio, I can’t concentrate on my work” A. turn off B. turn up C. turn on D. turn into 20. Look out! There’s a car coming! A. The car is behind you, so you should run. B. Don’t go away because the car is coming. C. Hurry up or you will be late for the car. D. You should be careful because the car is coming. 21. I was born in Scotland but I ________ in Northern Ireland. A. grew up B. raised C. brought up D. Rose 22. How do you start the computer? A. How does the computer turn on? B. How do you turn on the computer? C. How do you turn the computer on? D. Both B and C are correct 23. I/ not accept/ offer/ turn down/ A. I couldn’t accept his offer to avoid turning down him. B. I couldn’t accept his offer because he was turned down. C. I couldn’t accept his offer, so I turned it down. D. I couldn’t accept his offer whether I was turned down. 24. Both Ann and her sister look like her mother. A. take after B. take place C. take away D. take on 25. I’ll be back in a minute, Jane. I just want to try out my new tape recorder. A. resemble B. test C. arrive D. buy Bài tập tìm lỗi sai Ex1 31


1. When you talk to the old man, please remember to speak out as he’s hard of hearing. A B C D 2. She is among the few who want to quit smoking instead of cutting off. A B C D 3. It is important that you turn down the heater every morning before you leave for class. A B C D 4. Although smokers are aware that smoking is harmful to their health, they can’t get rid it. A B C D 5. The root of the trees allows the water to go off the soil, which gradually releases it to flow down rivers. A B C D

Ex2 1. Employees who haven't seen the new regulations often ask for unnecessary questions; instead they A B C should ask for a copy of the regulations and read them. D 2. Despite the extremely bad weather in the mountains, the climbers decided not to put on their climb. A

B

C

D

3. When I got home, Irene was lying over bed thinking about what a wonderful time she had had. B

A

C

D

4. It’s time the government helped the unemployed to look into some jobs. A

B

D

C

5. Passengers are required to arrive to the gate fifteen minutes before departure time. B

A

C

D

EX3. 1.Three of the films up for a best picture Oscar this year Lincoln, Zero Dark Thirty and Argo are A B films based off true stories and real personalities. C D 2.Can you hold over a minute? I’ll see if the manager is in the meeting room. A B C D 3.The UN wants to set aside an intervention force to fight rebels fuelling conflict in DR Congo, A B C D says a UN official. 4. Japan has been battling deflation for years. It has hurt domestic demand as consumers tend to A put on purchases in hope of a cheaper deal later on. B C D 5. The number of 16-24 year olds looking back work increased by 7,000 in the three months to July, when A

B

compared to the previous three months, but still remains over one million, or 21.6% of the workforce. C

D

Đọc hiểu (Vận dụng + Vận dụng cao) 32


PASSAGE 1: I (1)________ an old friend by accident the other day. I was going to (2)________ my son from school when suddenly my car broke (3)________. I called (4)________ my husband on my cell phone. While I was waiting for him to (5)________, a truck crashed into my car. The driver (6)________ the truck to check (7)________ the damage. It was my friend Patrick. I hadn’t seen him since I (8)________ college. Fortunately, nobody was hurt. We (9)________ and it was nice to (10)________ the information about other friends while we were waiting for my husband and the tow truck. 1. 2. 3. 4. 5.

A. ran into B. came across C. ran across D. A, B, C are correct A. pick on B. pick up C. drop in on D. take out A. down B. off C. up D. away A. up B. in C. away D. on A. turn up B. show up C. come into D. Both A and B are correct 6. A. got away with B. got out of C. went out D. Both A and B are correct 7. A. up B. in C. out D. out of 8. A. gave up B. dropped off C. dropped by D. gave off 9. A. chatted away B. talked into C. spoke up D. fell for 10. A. take back B. deal with C. catch up on D. carry out Key:

1. D 6. B

2. B 7. C

3. A 8. A

4. A 9. A

5. D 10. C

PASSAGE 2: The Terrys were sitting calmly having afternoon tea in their lounge when the van (1)______ up outside. The words ‘Reliable Removals – you can (2)______ us’ were printed on the side of the van in large blue capitals. Soon afterwards, an enormous man covered in tattoos appeared on the doorstep. Tim opened the door. ‘Sorry we’re late, guv,’ sail the tattoo man, ‘we hadn’t (3)______ all the traffic on the motorway, otherwise we’d have been here sooner. Isn’t that right, Lester? His companion, an unshaven man roughly half his size, joined in: ‘We didn’t budge for a good half hour, and we (4)______ up coming off the motorway and going through the villages. I did try and phone, but I couldn’t get (5)______. Anyway, we’re here now, so let’s (6)______ some serious work.’ Tim said, ‘Erm, I think there’s been some sort of misunderstanding, gentlemen.’ 1. 2. 3. 4. 5. 6.

A. drew B. followed A. ask after B. bear out A. got up to B. faced up to A. brought B. ended A. down B. across A. do away with B. fall out with

C. cropped D. called C. count on D. draw up C. bargained for D. added up C. broke D. came C. over D. through C. get down to D. come up against 33


Key: 1. A

2. C

3. C

4. B

5. A

6. C

PASSAGE 3: When the war (1)______ I must have been (2)______ 18 years of age, and like most boys of my age, I received the news with a kind of naïve enthusiasm, born out of youthful ignorance and inexperience. When I was (3)______, I still had a romantic vision of marching quickly to victory and being home in time for tea. I have an old picture of myself standing proudly in my new uniform – a young man about to (4)______ his responsibilities in life. I look like a boy pretending to be a man – and not quite managing to (5)______ it off. Little did I realise just what I had (6)______. 1. 2. 3. 4. 5. 6.

A. came A. getting on for A. counted on A. draw up A. call A. come in for

B. bore B. falling back on B. broken up B. face up to B. break B. come up against

C. broke C. getting round to C. called up C. do away with C. get C. come down to

D. carried D. feeling up to D. asked after D. bring about D. carry D.come up with

Key: 1. C

2. A

3. C

4. B

5. D

6. B

34


MỘT SỐ BÀI TEST ĐÁNH GIÁ THỜI GIAN: 10 Phút Test No.1 Choose the best answer to fill in the blanks. 1. Do you want to stop in this town, or shall we _______? A. turn on

C. go on

B. turn off

D. look after

2. Who will ________ the children while you go out to work? A. look for

B. look up

C. look after

D. look at

C. turn over

D. turn

3. Please ________ the light, it’s getting dark here. A. turn on

B. turn off

4. The government hopes to _________ its plans for introducing cable TV. A. turn out

B. carry out

C. carry on

D. keep on

5. It is wrong to _____ poorer people. A. look down on

B. make off with

C. get away with

6. He takes _____ his father in many ways. A. after B. in C. on 7. I _____ in the middle and missed the end of the film. A. dropped off

B. fell off

C. dropped out

D. put down to D. up D. fell out

8. The new magazine about maintenance will _____ tomorrow. A. come out

B. take off

C. get out

D. go about

9. There was so much noise that we could hardly _____ what the speaker was saying. A. take in B. take up C. bring in D. get out 10. The hotel didn’t _____ my expectations. A. come up to

B. get up to

C. come down to

D. get down to

35


Test No.2 Choose the best answer to fill in the blanks. 1. Most governments seem to just _____ dealing with environmental problems. A. put off

B. make up for

C. do without

D. take after

C. in

D. up

2. She got up when the alarm went _____. A. off

B. over

3. No matter how she tries, she never _____ over her shyness. A. gets

B. goes

C. sees

D. comes

C. on

D. up

4. He takes _____ his father in many ways. A. after

B. in

5. If order keeps coming in like this, I will have to _____ more staff. A. take on

B. gain on

C. add up

D. give up

6. I am fed ________ hanging around here with nothing to do. A. up on

B. out of

C. up with

D. by

7. I’ve been trying to ring him all evening but I can’t _____. A. get over

B. get through

C. get across

D. get by

8. If business was bad, they had to _____ some of their staff. A. put down

B. lay off

C. take on

D. hang up

C. away from

D. in with

9. The police told us to keep _____ the area. A. off with

B. away with

10. We all need friends whom we can ________ when we are in trouble. A. call on

B. break off

C. rely on

D. go by

36


TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. English Phrasal Verbs in Use - Michael McCarthy, Felicity O'Dell - 2008 2. Longman Phrasal Verbs Dictionary - Longman (Firm : New York, N.Y.) - 2000 3. The Ultimate Phrasal Verb Book- Carl W. Hart 4. Oxford Learner's Pocket Phrasal Verbs and Idioms - Ruth Gairns, Stuart Redman - 2013 5. Making Sense of Phrasal Verbs- Martin Shovel - 1992 6. http://www.englishclub.com/vocabulary/phrasal-verbs-list.htm 7. http://www.phrasalverbdemon.com/ 8. http://www.englishpage.com/prepositions/prepositions.html 9. http://www.atlaslanguageschool.com/5-ways-to-learn-phrasal-verbs/ 10.http://speakspeak.com/learning-tips/vocabulary-learning-tips/phrasal-verbs-toughbut-not-impossible 11.http://anhngutome.edu.vn/article.php?link=phrasal-verbs-in-songs---hoc-phrasalverb-qua-cac-bai-hat

37


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.