Rèn luyện kĩ năng cơ bản để giải bài tập Hóa học 8 cho học sinh ở trường THCS

Page 1

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ĐẶNG THỊ MỸ NGỌC

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC 8 CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

VINH – 2012


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐẶNG THỊ MỸ NGỌC

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC 8 CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS Chuyên ngành: Lí luận và Phương pháp dạy học Hóa học Mã số: 60.14.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. CAO CỰ GIÁC

VINH – 2012


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3 LỜI CẢM ƠN

N

H

Ơ

- Thầy giáo PGS.TS. Cao Cự Giác – Trưởng Bộ môn Lí luận và phương pháp dạy học hoá học, khoa Hóa trường Đại học Vinh, đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

N

Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:

Đặng Thị Mỹ Ngọc

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Đồng Tháp, tháng 9 năm 2012

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Tôi cũng xin cảm ơn tất cả những người thân trong gia đình, Ban giám hiệu Trường THCS An Hiệp, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Ban chủ nhiệm khoa Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Hoá học cùng các thầy giáo, cô giáo thuộc Bộ môn Lí luận và phương pháp dạy học hoá học khoa Hoá học trường ĐH Vinh và ĐHSP Đồng Tháp đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành luận văn này.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

- Thầy giáo PGS.TS Nguyễn Xuân Trường và PGS.TS Lê Văn Năm đã dành nhiều thời gian đọc và viết nhận xét cho luận văn.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

4 KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Kí hiệu hóa học

KHHH

Nguyên tử khối

NTK

PTHH

H Ư

N

Khối lượng Số mol (lượng chất)

TR ẦN

Sách giáo khoa Trung học sơ sở

10 00

B

Giáo viên

A

Thực nghiệm

-H

Ó

Đối chứng

m n SGK THCS GV HS TN ĐC PPDH

Nhà xuất bản

NXB

-L

Ý

Phương pháp dạy học

ÁN

Nhà xuất bản giáo dục

NXBĐHQG

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Nhà xuất bản đại học quốc gia

NXBGD

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

V

G

Thể tích

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

ĐLBTKL

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Phương trình hóa học Định luật bảo toàn khối lượng

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

CTPT

Y

Công thức phân tử

U

CTHH

.Q

Công thức hóa học

Học sinh

Ơ

NTHH

H

Nguyên tố hóa học

N

Viết tắt

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Chữ

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

5 MỤC LỤC

Ơ

1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1

N

MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1

N

H

2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 3

Y

3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 3

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

5. Nhiệm vụ của đề tài ................................................................................................ 4

G

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ............................................................. 6

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

1.1. Đặc điểm chung của học sinh ở trường THCS khi học tập môn hóa học ........... 6 1.1.1. Tâm sinh lí ......................................................................................................... 6

TR ẦN

1.1.2. Trình độ nhận thức ............................................................................................ 8 1.1.3. Nhu cầu học tập ................................................................................................. 9

10 00

B

1.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của môn hóa học cấp THCS ...................................... 10 1.2.1. Chuẩn ............................................................................................................... 10

A

1.2.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình môn học ..................................... 10

-H

Ó

1.2.3. Các mức độ về kiến thức, kĩ năng của môn hóa học cấp THCS ...................... 10 1.2.4. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông .................... 11

-L

Ý

1.3. Sự đổi mới nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng và theo nội dung

ÁN

chương trình giảm tải môn hóa học ở trường THCS ................................................. 11

TO

1.3.1. Đổi mới mục tiêu dạy học ................................................................................ 11 1.3.2. Đổi mới phương pháp dạy học ........................................................................ 13

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

7. Cái mới của đề tài .................................................................................................... 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................. 3

D

IỄ N

Đ

ÀN

1.3.3. Đổi mới nội dung dạy học................................................................................ 14

1.3.4. Đổi mới phương pháp đánh giá ....................................................................... 15 1.4. Khái niệm về kĩ năng giải bài tập ....................................................................... 15 1.4.1. Kĩ năng ............................................................................................................. 16

1.4.2. Kĩ năng giải bài tập ......................................................................................... 16

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

6 1.5. Tác dụng của bài tập hóa học trong dạy học ở trường THCS ............................ 16 1.5.1. Khái niệm về bài tập hoá học .......................................................................... 16

Ơ

1.5.3. Tác dụng phát triển tư duy cho học sinh ......................................................... 18

N

1.5.2. Tác dụng củng cố và phát triển kiến thức (trí dục) ......................................... 17

N

H

1.5.4. Tác dụng rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học và liên hệ kiến thức với thực tế

Y

.................................................................................................................................... 18

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Chương 2. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC 8 CHO

G

2.2. Các kĩ năng giải bài tập hóa học cơ bản của học sinh lớp 8 ở trường THCS .... 22

H Ư

Kĩ năng “Đọc và phân tích kỹ đề bài” ........................................................... 23

Kĩ năng “Tóm tắt được đề bài” ...................................................................... 24

Kĩ năng “Trình bày lời giải” .......................................................................... 24

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

2.2.1. Nhóm các kĩ năng chung khi giải bài tập ........................................................ 23

10 00

B

2.2.2. Một số kĩ năng cơ bản khi giải bài tập hóa học dành cho học sinh lớp 8 ....... 25 Kĩ năng 1: Viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên tố ...................................... 26

Kĩ năng 2: Viết đúng công thức nguyên tử, phân tử ....................................... 28

Kĩ năng 3: Lập được CTPT của chất dựa vào qui tắc hóa trị và ngược lại... 29

Kĩ năng 4: Lập được phương trình hóa học ................................................... 32

Kĩ năng 5: Áp dụng công thức tính toán......................................................... 35

Kĩ năng 6: Tính theo công thức hóa học ........................................................ 39

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

Kĩ năng 7: Tính theo phương trình hóa học (bài toán mol tìm khối lượng, thể

TO

A

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

2.1. Phương pháp giải bài tập hóa học cho học sinh lớp 8 ở trường THCS .............. 20

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS ................................................................................... 20

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 19

Kĩ năng 8: Phân loại và gọi tên các chất ....................................................... 47

Kĩ năng 9: Viết được phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng .......... 50

Kĩ năng 10: Nhận biết và phân biệt các chất ................................................. 52

Kĩ năng 11: Xác định độ tan của chất và tính nồng độ dung dịch (C%, CM) và

D

IỄ N

Đ

ÀN

tích của chất trong phản ứng, …) .......................................................................... 43

ngược lại ................................................................................................................ 54

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

7 •

Kĩ năng 12: Giải bài tập thực nghiệm ............................................................ 57

2.3. Cách sử dụng hệ thống bài tập để rèn các kĩ năng cơ bản trong dạy học hóa học lớp 8 ở trường THCS ................................................................................................. 59

Ơ

N

2.3.1. Hệ thống bài tập để rèn các kĩ năng cơ bản trong dạy học hóa học lớp 8 ở

N

H

trường THCS .............................................................................................................. 59

Y

2.3.2. Sử dụng hệ thống bài tập để rèn các kĩ năng cơ bản trong dạy học hóa học lớp

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

* Rèn kĩ năng cơ bản trong các bài dạy hình thành khái niệm, kiến thức mới thông

G

các bài tập ............................................................................................................ 101

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

* Rèn kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học trong các thí nghiệm và bài thực hành ...................................................................................................................... 103

TR ẦN

* Rèn kĩ năng cơ bản trong các bài kiểm tra đánh giá mức độ vận dụng kiến thức của học sinh.......................................................................................................... 105

10 00

B

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 116 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................................... 117

A

3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ............................................ 117

-H

Ó

3.1.1. Mục đích của thực nghiệm ............................................................................. 117 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .............................................................. 117

-L

Ý

3.2. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm........................................................................ 117

ÁN

3.3. Tiến hành thực nghiệm ..................................................................................... 118

TO

3.3.1. Tiến hành các giờ dạy đã lựa chọn theo phương án ..................................... 118

ÀN

3.3.2. Phương tiện trực quan ................................................................................... 119

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

* Rèn kĩ năng cơ bản trong các bài dạy luyện tập, vận dụng kiến thức thông qua

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

qua các bài tập ....................................................................................................... 97

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

8 ở trường THCS........................................................................................................ 97

D

IỄ N

Đ

3.3.3. Tiến hành kiểm tra kết quả ............................................................................ 119 3.4. Kết quả các bài dạy thực nghiệm sư phạm ....................................................... 119 3.5. Xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................................. 121 3.6. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................... 128

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 132

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

8 1. Kết luận ................................................................................................................ 133 2. Kiến nghị.............................................................................................................. 135 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 136

Ơ

N

PHỤ LỤC

N

H

PHỤ LỤC 1. PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN VÀ KẾT QUẢ …………………...…P.1

Y

PHỤ LỤC 2: GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ……………………………...P.10

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

PHỤ LỤC 3: ĐÁP ÁN CÁC ĐỀ KIỂM TRA ……………………………………….P.31

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1 MỞ ĐẦU Trong sự phát triển của xã hội cũng như sự tăng lên cấp số nhân về tri thức, hệ

H

Ơ

thống trường lớp cũng phải thay đổi theo, nhu cầu của xã hội về số lượng người đào tạo,

N

1. Lý do chọn đề tài

N

sự phát triển tâm sinh lý của học sinh, chất lượng giáo dục toàn diện cho thế hệ trẻ, đáp

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

phù hợp với thực tiễn và truyền thống của Việt Nam, tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông ở các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới.

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

được thể chế hóa trong Luật Giáo dục (12 - 1998), được cụ thể hóa trong các chỉ thị

H Ư

của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt là chỉ thị số 15 (4 - 1999).

TR ẦN

Luật Giáo dục, điều 24.2, đã ghi: "Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng

B

lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến

10 00

thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh".

Ó

A

Có thể nói cốt lõi của đổi mới dạy và học là hướng tới hoạt động học tập chủ động

-H

của người học, chống lại thói quen học tập thụ động.

-L

Ý

Việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực là nhằm tăng cường tính thực tiễn, kĩ năng thực hành, năng lực tự học, tự tìm tòi và óc sáng tạo. Nhân tố quyết

ÁN

định thắng lợi và đưa một quốc gia từ nền nông nghiệp trở thành một quốc gia tiên tiến,

TO

công nghiệp hóa và hiện đại hóa là con người, là nguồn lực người Việt Nam được phát

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Trung ương 4 khóa VII (1 - 1993), Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII (12 - 1996),

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Định hướng đổi mới phương pháp dạy và học đã được xác định trong Nghị quyết

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

ÀN

triển về số lượng và chất lượng tri thức. Việc này cần được bắt đầu từ giáo dục phổ

D

IỄ N

Đ

thông mà trước hết là phải bắt đầu từ việc xác định mục tiêu, nội dung và phương pháp

đào tạo nhằm giúp cho học sinh phát triển tri thức cơ bản, hình thành và phát triển năng lực tư duy, nhận thức, kĩ năng phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức đã học vào thức tiễn, cuộc sống hằng ngày.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2 Đổi mới phương pháp dạy học giúp cho học sinh hoạt động tích cực hơn, chủ lĩnh hội kiến thức, phát triển tư duy độc lập, sáng tạo, hình thành phương pháp và nhu

H

Ơ

cầu tự học, bồi dưỡng hứng thú học tập, tạo niềm tin và niềm vui trong học tập, tiếp tục

N

động hơn. Ngoài ra, giáo viên chủ động tổ chức và hướng dẫn cho học sinh biết cách

N

vận dụng các ưu điểm của phương pháp truyền thống và dần làm quen với phương

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Trong quá trình dạy học ở trường phổ thông, nhiệm vụ quan trọng của giáo dục là phát triển tư duy cho học sinh ở mọi bộ môn, trong đó có bộ môn hóa học. Hóa học là

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

khả năng thực hành thí nghiệm và giải quyết tốt các bài tập) vì thế bên cạnh việc nắm

H Ư

vững lý thuyết, người học còn phải biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo mọi vấn đề thông

TR ẦN

qua hoạt động thực nghiệm, thực hành giải bài tập. Việc giải bài tập hóa học không những giúp rèn luyện kĩ năng vận dụng, đào sâu, mở rộng kiến thức đã học mà còn có

B

tác dụng rèn luyện tính tích cực, trí thông minh, óc sáng tạo cho học sinh, giúp các em

10 00

có hứng thú học tập. Chính vì điều này việc giải bài tập hóa học ở trường phổ thông giữ một vai trò quan trọng trong việc dạy và học hóa học, đặc biệt là việc sử dụng hệ

Ó

A

thống các bài tập này theo hướng dạy học tích cực.

-H

Để giải được các dạng bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và các loại sách bài

-L

Ý

tập hóa học cơ bản và nâng cao khác dành cho học sinh lớp 8, đòi hỏi học sinh phải có kĩ năng giải bài tập hóa học. Thực tế là hệ thống những kĩ năng cơ bản để giải bài tập

ÁN

này thường phải được hình thành và rèn luyện ngay từ lớp 8. Vì với nhiều khái niệm

TO

mới, các định luật, công thức hóa học, phản ứng hóa học, phương trình hóa học, công

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

là nhằm giúp cho học sinh nắm vững kiến thức và vận dụng được kiến thức (chính là

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

môn khoa học thực nghiệm và lý thuyết, mà nội dung quan trọng nhất của môn hóa học

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

pháp dạy học mới.

ÀN

thức tính toán, ….. buộc học sinh phải nhớ và vận dụng một cách máy móc vào việc

D

IỄ N

Đ

giải bài tập, thì lâu ngày học sinh cũng sẽ dần quên đi. Đồng thời, theo kết quả thăm dò ý kiến của 200 học sinh và một số giáo viên trên

địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp, số lượng học sinh không giải được các dạng bài tập hóa học lớp 8 cơ bản, đặc biệt là: không viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên tố; không tính được phân tử khối; không viết được công thức hóa học của hợp

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3 chất do không nhớ hóa trị; không viết được phương trình hóa học do không biết cách học và phương trình hóa học do không áp dụng được công thức hoặc không thể chuyển

H

Ơ

đổi được công thức, …. Từ kết quả khảo sát trên, số lượng học sinh không giải được

N

viết hoặc không biết cách cân bằng phương trình; không biết tính theo công thức hóa

N

các dạng bài tập hóa học cơ bản này chiếm một tỉ lệ khá cao.

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học, từ đó giúp học sinh dễ dàng giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo, giúp các em khắc sâu

Hóa học 8 cho học sinh ở trường THCS”

TR ẦN

2. Mục đích nghiên cứu

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Cự Giác tôi quyết định nghiên cứu đề tài “Rèn luyện kĩ năng cơ bản để giải bài tập

Lựa chọn, xây dựng hệ thống những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cần

10 00

B

hình thành cho học sinh lớp 8 và nghiên cứu áp dụng chúng theo hướng dạy học tích cực nhằm nâng cao chất lượng dạy học hóa học, góp phần tích cực vào việc đổi mới

-H

Ó

3. Đối tượng nghiên cứu

A

phương pháp dạy học ở trường THCS. - Bài tập trong SGK hóa học 8.

-L

Ý

- Học sinh lớp 8 ở trường THCS An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.

ÁN

- Giáo viên dạy môn Hóa học 8 ở trường THCS An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh

TO

Đồng Tháp.

4. Giả thuyết khoa học

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Nhận thức được vấn đề trên và cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Cao

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

kiến thức và đồng thời cũng giúp học sinh dễ dàng lĩnh hội kiến thức mới.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Chính vì thế, giáo viên cần thiết phải giúp học sinh hình thành và rèn luyện được

ÀN

Việc nghiên cứu sử dụng những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho học sinh

D

IỄ N

Đ

lớp 8 ở trường THCS đạt được hiệu quả cao theo hướng dạy học tích cực đòi hỏi người giáo viên nắm chắc bản chất các định hướng đổi mới phương pháp dạy học, nội dung kiến thức của chương trình đổi mới và lựa chọn được một hệ thống kĩ năng, bài tập đa

dạng phong phú, chứa đựng những bài toán nhận thức, những vấn đề thực tiễn cần giải quyết để thông qua việc giải chúng trong giờ học dưới mọi hình thức đều rèn luyện

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

4 phát triển năng lực học tập, năng lực hành động, năng lực giải quyết vấn đề, khả năng 5. Nhiệm vụ của đề tài

H

Ơ

• Nghiên cứu tổng quan các cơ sở lý luận liên quan đến việc đổi mới phương pháp

N

tìm tòi một cách độc lập, sáng tạo cho học sinh.

N

dạy học hóa học theo hướng dạy học tích cực.

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

THCS và chương trình giảm tải nội dung môn hóa học cấp THCS của Bộ giáo dục.

G

• Nghiên cứu việc rèn luyện hệ thống những kĩ năng cơ bản vào việc giải bài tập

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

hóa học cho học sinh lớp 8.

• Thực nghiệm sư phạm: Đánh giá hiệu quả các nội dung đề xuất về phương

TR ẦN

hướng rèn luyện hệ thống những kĩ năng có bản để giải bài tập hóa học cho học sinh lớp 8.

B

6. Phương pháp nghiên cứu

10 00

Sử dụng phối hợp các phương pháp sau:

A

• Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết:

Ó

- Phương pháp thu thập các nguồn tài liệu lí luận.

-H

- Phương pháp phân tích tổng hợp các nguồn tài liệu đã thu thập.

-L

Ý

• Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:

ÁN

- Phương pháp chuyên gia, quan sát các quá trình học tập, giảng dạy hóa học ở

TO

trường THCS.

- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: đánh giá hiệu quả các biện pháp rèn

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

rèn luyện cho học sinh lớp 8.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

• Lựa chọn – xây dựng hệ thống những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cần

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

• Nghiên cứu mục tiêu, nội dung chuẩn kiến thức, kĩ năng môn hóa học cấp

D

IỄ N

Đ

ÀN

luyện những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học theo hướng dạy học tích cực. • Phương pháp thống kê toán học: xử lý phân tích các kết quả thực nghiệm sư

phạm. 7. Cái mới của đề tài

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

5 • Lựa chọn - xây dựng hệ thống những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cần • Đề xuất phương hướng rèn luyện hệ thống những kĩ năng cơ bản để giải bài tập

H

Ơ

hóa học 8 cho học sinh theo hướng dạy học tích cực đáp ứng yêu cầu đổi mới phương

N

rèn luyện cho học sinh ở trường THCS.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

pháp dạy học và nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường THCS.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

6 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1.1. Tâm sinh lí

H

Ơ

Trong tự nhiên, mọi sinh vật không ngừng phát triển và thay đổi. Con người cũng

N

1.1. Đặc điểm chung của học sinh ở trường THCS khi học tập môn hóa học

N

vậy, kể từ khi sinh ra đời, cơ thể ngày một lớn lên, trí tuệ ngày thêm sâu sắc. Có một

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

thì bắt đầu từ 10 - 15 tuổi. Thời gian này, các em đang học ở trường trung học cơ sở (từ lớp 6 - 9). Lứa tuổi này có một vị trí đặc biệt và tầm quan trọng trong thời kỳ phát triển

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

hoảng”,…. Đây là lứa tuổi có bước nhảy vọt về thể chất lẫn tinh thần, các em đang tách

H Ư

dần khỏi thời thơ ấu để tiến sang giai đoạn phát triển cao hơn (người trưởng thành) tạo

TR ẦN

nên nội dung cơ bản và sự khác biệt trong mọi mặt phát triển: thể chất, trí tuệ, tình cảm, đạo đức… của thời kỳ này.

B

Theo tâm lí học lứa tuổi, học sinh lớp 8 ở trường THCS đang có những thay đổi,

10 00

phát triển cả về thể chất lẫn tâm sinh lí. Giai đoạn này trong các em có sự tồn tại song song “vừa tính trẻ con, vừa tính người lớn”, thích tự khẳng định mình, muốn tự mình

Ó

A

quyết định các vấn đề xảy ra trong cuộc sống của chính bản thân mình. Chính vì lẽ đó

-H

mà một số vấn đề các em chưa hiểu, chưa thể giải quyết một cách đúng đắn, hợp lí nhất

-L

Ý

là trong giao tiếp ứng xử và trong học tập. Đến tuổi này, các em đã có những vai trò nhất định, được gia đình thừa nhận như

ÁN

là một thành viên tích cực của gia đình, cha mẹ không còn coi các em là bé nhỏ nữa,

TO

mà đã quan tâm đến ý kiến của các em hơn, dành cho các em những quyền sống độc

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

ánh bằng những tên gọi khác nhau như: “thời kỳ quá độ”, “tuổi khó bảo”, “tuổi khủng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

của trẻ em, vì nó là thời kỳ chuyển tiếp từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành và được phản

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

khoảng thời gian đặc biệt mà có những bước phát triển nhảy vọt, đó là tuổi dậy thì. Dậy

ÀN

lập hơn, đề ra những yêu cầu cao hơn, các em được tham gia bàn bạc một số công việc

D

IỄ N

Đ

của gia đình và đã biết quan tâm đến việc xây dựng, bảo vệ uy tín của gia đình. Những sự thay đổi đó đã làm cho trẻ ý thức được vị thế của mình trong gia đình và động viên, kích thích các em hoạt động tích cực, độc lập, tự chủ. Các em được tham gia vào nhiều dạng hoạt động ở nhà trường như: lao động, học tập ngoại khóa, văn nghệ, thể thao, công tác xã hội... Thiếu niên thích làm những công

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

7 việc được mọi người biết đến, nhất là những công việc cùng làm với người lớn. Các em làm các công việc xã hội là thể hiện mình đã là người lớn và muốn được thừa nhận

H

Ơ

mình là người lớn. Do tham gia công tác xã hội, mà quan hệ của học sinh trung học cơ

N

cho rằng công tác xã hội là việc làm của người lớn và có ý nghĩa lớn lao. Do đó được

N

sở được mở rộng, kinh nghiệm cuộc sống phong phú lên, nhân cách của thiếu niên

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Việc học tập ở trường trung học cơ sở là một bước ngoặc quan trọng trong đời sống của trẻ. Ở các lớp dưới, trẻ học tập các hệ thống các sự kiện và hiện tượng, hiểu

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

chuyển sang nghiên cứu có hệ thống những có sở của các khoa học, các em học tập có

H Ư

phân môn… Mỗi môn học gồm những khái niệm, những quy luật được sắp xếp thành

TR ẦN

một hệ thống tương đối sâu sắc. Điều đó đòi hỏi các em phải tự giác và độc lập cao. Trong học tập, các em phải thật sự nhận thức được việc học tập của bản thân, xây

B

dựng động cơ học tập đúng đắn, thái độ học tập tích cực, hiệu quả. Nếu như không có

10 00

một động lực từ bên trong thoi thúc các em, động cơ học tập không đúng đắn hoặc không có động cơ học tập thì việc học tập của các em như một thói quen, một việc làm

Ó

A

thường nhật mà không có sự định hướng, không có sự hứng thú của những đam mê.

-H

Chính vì thế mà một số em hời hợt, dửng dưng trước kết quả học tập của mình.

-L

Ý

Trong giao tiếp ứng xử với bạn bè, các em thích khẳng định mình, bảo vệ “cái tôi” của bản thân, cho nên khi bị hỏng một vài kiến thức nhỏ các em ngại hỏi lại thầy cô,

ÁN

bạn bè dẫn đến lỗ hỏng nghiêm trọng dẫn đến mất căn bản, các em học yếu môn học

TO

dẫn đến chán học, không chịu học, ….

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

trung học cơ sở, việc học tập của các em phức tạp hơn một cách đáng kể. Các em

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

những mối quan hệ cụ thể và đơn giản giữa các sự kiện và hiện tượng đó. Ở trường

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

được hình thành và phát triển.

ÀN

Theo kết quả thăm dò ý kiến học sinh thì tỉ lệ học sinh ngại hỏi khá cao (47%), dẫn

D

IỄ N

Đ

đến việc các em bị hỏng kiến thức, mất căn bản, không hình thành được những kĩ năng

cơ bản để giải bài tập hóa học, mà hóa học ở lớp 8 là nên tảng cho các lớp tiếp theo. Vì vậy giáo viên cần tạo niềm tin cho các em, xác định động cơ học tập đúng đắn và giúp các em hình thành, phát triển và rèn luyện các kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho học sinh.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

8 Khi vào lớp 8 các em học sinh bắt đầu làm quen với môn học mới – môn Hóa học khắp mọi nơi, trong cơ thể sinh vật, trong thực phẩm, quần áo, vật dụng sinh hoạt

H

Ơ

thường ngày, ….

N

mà thực tế hóa học không xa lạ đối với các em, các loại hợp chất hóa học hiện hữu

N

Khi học các môn học khác học sinh có được kĩ năng tư duy, suy luận, chứng minh,

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

như: gọi tên các hóa học của các chất quen thuộc (than – cacbon, muối ăn – natri clorua,..) ; viết được công thức hóa học của các chất đó, biết tính toán thành phần phần

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

độ dung dịch của chất; nhận biết các chất quen thuộc (khí oxi, hiđrô, khí cacbonic,

H Ư

hoặc dung dịch axit, bazơ, ..), ….

TR ẦN

Với môn học mới có khá nhiều kiến thức liên quan gần gũi với thực tế, giải thích các hiện tượng xảy ra trong đời sống hằng ngày (Vì sao quả bong bóng khi bơm khí

B

hiđro vào lại bay cao được, còn ta thổi hơi vào nó lại không bay cao? Hay tại sao ta

10 00

không nên dùng nước để dập tắt đám lửa do xăng dầu cháy? …). Vấn đề quan trọng cốt lõi là làm cách nào để học sinh học tốt môn học, từ đó học sinh mới có thể yêu thích

Ó

A

môn học này. Vấn đề này được rất nhiều giáo viên quan tâm và nhận thấy rằng học

-H

sinh phải nắm vững kiến thức và các kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học thì mới có

-L

Ý

thể học tốt bộ môn. Vì vậy, ta cần hiểu rõ học sinh và giai đoạn phát triển tâm lý tuổi thiếu niên, điều đó giúp chúng ta có biện pháp giáo dục đúng đắn để các em có hứng

ÁN

thú học tập bộ môn và phát triển một nhân cách toàn diện.

TO

1.1.2. Trình độ nhận thức

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

thể viết được PTHH cho các phản ứng hóa học xảy ra trong đời sống; tính được nồng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

trăm của các nguyên tố trong hợp chất hoặc phần trăm của các chất trong hỗn hợp; có

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

giải thích các kết quả, … thì khi học môn Hóa học, các em có thêm được nhiều kĩ năng

ÀN

Tuy cùng học tập cùng một chương trình giáo dục giống nhau nhưng mỗi học sinh

D

IỄ N

Đ

đều có sự phát triển về thể chất và trí tuệ khác nhau, có điều kiện học tập, hoàn cảnh

sống và sự quan tâm chăm sóc ở gia đình khác nhau, có động cơ và thái độ học tập khác nhau, môi trường giáo dục khác nhau thì năng lực học tập, khả năng chiếm lĩnh tri thức của mỗi học sinh cũng sẽ khác nhau.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

9 Khả năng học tập, giải quyết vấn đề của mỗi học sinh rất khác nhau, cùng một độ nhìn chung các em chưa biết phát huy hết khả năng nổi trội của mình.

H

Ơ

- Một số học sinh chưa tự giác học, chưa có động cơ học tập, khả năng phân tích,

N

tuổi nhưng về trình độ chung rất chênh lệch nhau. Mỗi học sinh có ưu thế riêng nhưng

N

tổng hợp, so sánh còn hạn chế, chưa mạnh dạn trong học tập do hiểu kiến thức chưa

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

học sinh: tỉ lệ học sinh không chuẩn bị bài trước ở nhà là 32%; không khai thác hết công dụng của sách giáo khoa chiếm tỉ lệ khá cao 55%; khi giải bài tập, học sinh còn bị

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

bài tập cơ bản trong sách giáo khoa của học sinh còn nhiều hạn chế như: viết sai kí

H Ư

hiệu hóa học, công thức phân tử của chất, gọi tên chất đa số còn chưa chính xác, chưa

TR ẦN

biết cách cân bằng phương trình hóa học, học thuộc bài nhưng không áp dụng được các tính chất của chất, vận dụng các công thức còn sai sót, chưa linh hoạt dẫn đến kết quả

B

học tập cũng bị hạn chế.

10 00

- Một số học sinh chưa có ý thức học tập tốt nên khi vào lớp lại không viết bài, không chủ động chiếm lĩnh kiến thức, không làm bài tập, gây mất trật tự dẫn đến kết

Ó

-H

1.1.3. Nhu cầu học tập

A

quả học tập bị yếu kém.

-L

Ý

Thực tế là học sinh gặp rất nhiều khó khăn trong học tập bộ môn hóa học, vì đây là môn học mới, có nhiều kí hiệu, công thức tính toán, phương trình hóa học phức tạp,

ÁN

khó cân bằng, …học sinh ngại học nhất là hóa trị của nguyên tố hóa học, đến viết công

TO

thức hóa học (vì hai vấn đề này liên quan mật thiết với nhau), chuyển đổi công thức

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

- Qua kết quả phỏng vấn lấy ý kiến của giáo viên và học sinh: kĩ năng giải các dạng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

lệ thuộc vào sách giải thể hiện qua tỉ lệ học sinh trang bị sách giải bài tập hóa học 54%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

sâu, chưa vững, thiếu tự tin. Điều này được thể hiện qua kết quả khảo sát ý kiến của

ÀN

tính toán hay bị sai nên ngần ngại khi gặp các bài toán tính theo công thức hóa học và

D

IỄ N

Đ

phương trình hóa học, … Theo kết quả khảo sát ý kiến của học sinh thì tỉ lệ học sinh đạt điểm dưới trung bình

khoảng 14%, đây là con số mà giáo viên bộ môn hóa học phải có nhiều cố gắng trong giảng dạy để hạ thấp tỉ lệ này. Bằng cách giúp học sinh tạo động cơ học tập đúng đắn, kích thích lòng say mê học tập của học sinh từ lĩnh vực mà các em thích, đó là qua các

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

10 bài dạy có thí nghiệm biểu diễn, thí nghiệm do học sinh tự làm, thực hành, … Từ đó, dần đến toàn bài và đến các bài tập, ….

H

Ơ

Vì vậy, phát triển năng lực nhận thức và rèn luyện các kĩ năng là những yêu cầu cơ

N

giúp học sinh biết cách khai thác sách giáo khoa ở phần có thí nghiệm, thực hành, dần

N

bản, quan trọng nhất của quá trình dạy học hóa học cho học sinh. Trong dạy học hoá

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

để làm thước đo đánh giá hoạt động, công việc, sản phẩm của lĩnh vực nào đó. Đạt

TR ẦN

hoạt động, công việc, sản phẩm đó.

H Ư

được những yêu cầu của chuẩn là đạt được mục tiêu mong muốn của chủ thể quản lí 1.2.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình môn học

B

Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình môn học là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu

10 00

về kiến thức, kĩ năng của môn học là học sinh cần phải và có thể đạt được sau mỗi đơn vị kiến thức.

Ó

A

1.2.3. Các mức độ về kiến thức, kĩ năng của môn hóa học cấp THCS

-H

Các mức độ về kiến thức, kĩ năng được thể hiện cụ thể trong Chuẩn kiến thức, kĩ

-L

Ý

năng của chương trình giáo dục phổ thông. • Về kiến thức:

ÁN

Học sinh có một hệ thống kiến thức phổ thông cơ bản, ban đầu về hóa học bao gồm:

IỄ N

Đ

ÀN

TO

(1) Hệ thống các khái niệm hóa học cơ bản.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Chuẩn là những yêu cầu, tiêu chí tuân thủ những nguyên tắc nhất định, được dùng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

1.2.1. Chuẩn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của môn hóa học cấp THCS

TP

.Q

các kĩ năng và phát triển năng lực tư duy cho học sinh.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

U

Y

học, bài tập hóa học là một phương tiện và phương pháp rất có lợi thế để hình thành

(2) Các kiến thức cơ bản về một số hợp chất vô cơ, hữu cơ quan trọng.

Học sinh có được một số kiến thức cơ bản, kỹ thuật tổng hợp về nguyên liệu, sản

phẩm, quá trình, thiết bị sản xuất hóa học và bảo vệ môi trường. • Về kĩ năng: Học sinh có được một số kĩ năng phổ thông, cơ bản, thói quen làm việc khoa học, đó là:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

11 (1) Kĩ năng cơ bản, tối thiểu làm việc với hóa chất, với dụng cụ thí nghiệm. (2) Biết cách làm việc khoa học, biết tổ chức hoạt động để chiếm lĩnh khoa học,

N

kĩ thuật.

H

Ơ

(3) Có kĩ năng giải các bài tập định tính, định lượng.

N

(4) Biết vận dụng kiến thức.

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(1) Giáo dục học sinh lòng say mê bộ môn hóa học.

(2) Học sinh có niềm tin về sự tồn tại và sự biến đổi vật chất,cống mê tín dị

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

(3) Học sinh có ý thức tuyên truyền, vận dụng những tiến bộ khoa học trong đời

H Ư

sống hằng ngày.

TR ẦN

(4) Học sinh có những phẩm chất, thái độ cần thiết trong cuộc sống. Kiến thức, kĩ năng phải dựa trên cơ sở phát triển năng lực, trí tuệ học sinh ở các

B

mức độ từ đơn giản đến phức tạp; nội dung bao hàm các mức độ khác nhau của nhận

10 00

thức.

Mức độ cần đạt được về kiến thức được xác định theo 6 mức độ: nhận biết, thông

Ó

A

hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá và sáng tạo.

-H

1.2.4. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông

-L

Ý

Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông vừa là căn cứ, vừa là mục tiêu của giảng dạy, học tập, kiểm tra, đánh giá.

ÁN

1.3. Sự đổi mới nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng và theo nội dung

TO

chương trình giảm tải môn hóa học ở trường THCS

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

con người.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

đoan, thấy được sức mạnh của tri thức con người, đó chính là sức mạnh tiềm tàng của

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

• Về thái độ, tình cảm

D

IỄ N

Đ

ÀN

1.3.1. Đổi mới mục tiêu dạy học Môn hóa học ở trường THCS có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu

đào tạo của nhà trường THCS. Môn hóa học cung cấp cho học sinh một hệ thống kiến thức phổ thông, cơ bản và thiết thực đầu tiên về hóa học, hình thành ở các em một số kĩ năng phổ thông, cơ bản và thói quen làm việc khoa học, góp phân giáo dục đạo đức,

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

12 phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học Chương trình môn hóa học ở trường THCS có nhiệm vụ giúp cho học sinh đạt được

H

Ơ

các mục tiêu cụ thể sau đây:

N

lên hoặc đi vào cuộc sống lao động.

N

• Về kiến thức

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

bao gồm:

+ Hệ thống khái niệm hóa học cơ bản, học thuyết, định luật hóa học như:

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

+ Một số chất vô cơ và hữu cơ quan trọng, gần gũi với đời sống và sản xuất như:

TR ẦN

hiđrocacbon, dẫn xuất hiđrocacbon, polime, …

H Ư

oxi, hiđro, nước, một số kim loại và phi kim, một số hợp chất oxit, axit, bazơ, muối, Học sinh có được một số kiến thức cơ bản, kĩ thuật tổng hợp về nguyên liệu, sản

B

phẩm, quá trình hóa học, thiết bị sản xuất hóa học và môi trường.

10 00

• Về kĩ năng

Học sinh có được một số kĩ năng phổ thông cơ bản và thói quen làm việc khoa

Ó

A

học như:

-H

+ Biết cách làm việc khoa học và hoạt động để chiếm lĩnh kiến thức.

-L

Ý

+ Biết thu thập, phân loại, tra cứu và sử dụng thông tin tư liệu.

ÁN

+ Biết phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, có thói quen học tập và tự học.

TO

+ Có kĩ năng cơ bản để làm việc với hóa chất, dụng cụ hóa học, quan sát, mô tả

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

bảo toàn khối lượng, …

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

nguyên tử, nguyên tố, phân tử, phản ứng hóa học, đơn chất, hợp chất, mol, định luật

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Học sinh có được một hệ thống kiến thức phổ thông, cơ bản ban đầu về hóa học

D

IỄ N

Đ

ÀN

hiện tượng và tiến hành một số thí nghiệm hóa học đơn giản. + Có kĩ năng giải bài tập hóa học và các phương pháp tính toán trong hóa học. + Biết vận dụng kiến thức để góp phần giải quyết một số vấn đề thực tiễn có liên

quan. • Về thái độ và tình cảm

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

13 + Có hứng thú học hóa học, có niềm tin về sự tồn tại và biến đổi của vật chất, về + Có ý thức tuyên truyền và vận dụng khoa học, hóa học vào đời sống.

H

Ơ

+ Có những phẩm chất, thái độ cần thiét của người lao động như: tính cẩn thận,

N

vai trò của hóa học trong cuộc sống.

N

tỉ mỉ, kiên trì, chính xác, trung thực, …

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

nhiên, môi trường và cộng đồng. 1.3.2. Đổi mới phương pháp dạy học

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến

H Ư

tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh, theo định hướng “hoạt động

TR ẦN

hóa người học”.

Phương pháp dạy học (PPDH) tạo nên một hệ thống rất phong phú, rất đa dạng và

B

sẽ còn tiếp tục được sáng tạo thêm trong thực tiễn nhà trường. Với tư tưởng của công

10 00

nghệ dạy học, chịu ảnh hưởng của cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại, hệ thống PPDH lại càng thay đổi cả về số lượng, loại hình lẫn bản chất.

-H

sáng tạo của PPDH:

Ó

A

- Ta có thể nêu lên sau đây một số xu hướng cơ bản của sự đổi mới có tính chất

-L

Ý

(1) Xây dựng cơ sở lý thuyết có tính phương pháp luận để tìm hiểu bản chất của PPDH.

ÁN

(2) Hoàn thiện chất lượng của những PPDH hiện có.

TO

(3) Sáng tạo ra những PPDH mới, bằng cách:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

+ Có ý thức trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, hòa nhập với thiên

D

IỄ N

Đ

ÀN

a) Liên kết nhiều PPDH riêng lẻ thành tổ hợp PPDH phức hợp. b) Liên kết PPDH với phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại (nghe – nhìn, kỹ

thuật vi tính....) tạo ra các tổ hợp PPDH phức hợp có dùng kỹ thuật; c) Chuyển hóa phương pháp khoa học (chung và riêng rộng) thành PPDH đặc thù của môn học; chẳng hạn như phương pháp grap dạy học hóa học.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

14 (4) Về mặt chức năng PPDH chuyển dần trọng tâm: Từ tính chất thông báo – tái tiên tiến theo nhịp độ cá nhân.

H

Ơ

- Việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực là nhằm tăng cường tính

N

hiện đại trà chung cả lớp sang tính chất tìm tòi – ơrixtic, phân hóa – cá thể hóa cao độ,

N

thực tiễn, kĩ năng thực hành, năng lực tự học, tự tìm tòi và óc sáng tạo của người học.

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

cực và những ưu điểm của các PPDH truyền thống với các PPDH hiện đại nhằm tăng cường tính tích cực của học sinh trong học tập. Chú trọng vận dụng hiệu quả các PPDH

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

khảo một cách có hiệu quả.

H Ư

- Tổ chức các hình thức học tập: cá nhân, học theo nhóm, hợp tác, …

TR ẦN

- Tăng cường sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học, thực hiện đầy đủ các bài thực hành. - Không áp đặt, gò bó học sinh trong tiết dạy mà giáo viên có thể tổ chức, điều

B

khiển học sinh hoạt động học tập sáng tạo, hiệu quả theo mục tiêu của bài học.

10 00

Có thể nói cốt lõi của đổi mới dạy và học là hướng tới hoạt động học tập tích cực, chủ động của người học, chống lại thói quen học tập thụ động truyền thụ kiến thức một

Ó

A

chiều.

-H

1.3.3. Đổi mới nội dung dạy học

-L

Ý

Chương trình, sách giáo khoa (SGK) hóa học THCS được xây dựng trên cơ sở các nguyên tắc xây dựng chương trình đồng thời trong giai đoạn phát triển của xã hội hiện

ÁN

nay, chương trình cần chú trọng đến những vấn đề mang tính định hướng và đổi mới

ÀN

TO

của giáo dục:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

- Hướng dẫn học sinh phương pháp tự học, biết sử dụng SGK và các tư liệu tham

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

đặc thù bộ môn như: dạy học nêu và giải quyết vấn đề, dạy học theo sơ đồ tư duy, …

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

- Vận dụng các phương pháp dạy học (PPDH) theo hướng phát huy các yếu tố tích

- Chú trọng tính thiết thực trên cơ sở đảm bảo tính khoa học, cơ bản, hiện đại,

D

IỄ N

Đ

đặc trưng bộ môn, chú ý cập nhật kiến thức môn học, bổ sung các kiến thức thiết yếu của thời đại như các kiến thức về môi trường. - Chú trọng đến việc hình thành và phát triển năng lực trí tuệ cho học sinh, đặc biệt là năng lực tư duy, năng lực hành động.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

15 - Chú trọng thực hành thí nghiệm, tăng số lượng thí nghiệm và số bài thực hành - Chú trọng đến việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá

H

Ơ

và có kiểm tra đánh giá năng lực thực hành, vận dụng kiếm thức và kĩ năng thí nghiệm

N

thí nghiệm.

N

hóa học.

sinh và giảm tải.

N

trình và sự trình bày trong SGK, cụ thể là:

H Ư

- Về thời gian: có sự tăng số giờ luyện tập, thực hành.

TR ẦN

- Thay đổi cấu trúc các chương cho phù hợp các nguyên tắc, định hướng đổi mới chương trình.

B

- Sự đổi mới trong trình bày của SGK hóa học THCS tăng kênh hình, giảm kênh

10 00

chữ.

1.3.4. Đổi mới phương pháp đánh giá

Ó

A

Đánh giá kết quả học tập của học sinh là quá trình xác định mức độ lĩnh hội kiến

-H

thức của học sinh so với mục đích dạy học từ đó giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy

-L

Ý

– học cho phù hợp nhằm đạt hiệu quả dạy học như mục tiêu chung đã đặt ra. - Phải bám sát mục tiêu môn học.

ÁN

- Đảm bảo tỉ lệ các mức độ kiến thức, kĩ năng: nhận biết, thông hiểu, vận dụng,

IỄ N

Đ

ÀN

TO

sáng tạo.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

chương trình và SGK hiện hành đã có nhiều điểm mới cả về nội dung, cấu trúc chương

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Trên cơ sở những định hướng đổi mới chương trình và SGK hóa học THCS,

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

- Chú trọng mối liên hệ liên môn và liên thông, đảm bảo yêu cầu phân hóa học

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

- Chú trọng đến việc luyện tập và rèn luyện kĩ năng hóa học cho học sinh.

- Coi trọng đánh giá toàn diện: kiến thức, kĩ năng, thái độ. - Đảm bảo nội dung kiểm tra gần gũi, sát với thực tế ở địa phương.

Đổi mới kiểm tra đánh giá cần kết hợp giữa: kiểm tra năng lực học tập của học sinh, kiểm tra đánh giá năng lực thực hành, vận dụng kiến thức và kĩ năng thí nghiệm hóa học. 1.4. Khái niệm về kĩ năng giải bài tập

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

16 1.4.1. Kĩ năng năng ứng dụng tri thức khoa học vào thực tiễn”.

H

Ơ

Kĩ năng còn có cách định nghĩa khác: “Kĩ năng là năng lực hay khả năng của chủ

N

Có nhiều cách định nghĩa “Kĩ năng”, theo Từ điển tiếng Việt thì “Kĩ năng là khả

N

thể thực hiện thuần thục một hay một chuỗi hành động trên cơ sở hiểu biết (kiến thức

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1.4.2. Kĩ năng giải bài tập

G

1.5. Tác dụng của bài tập hóa học trong dạy học ở trường THCS

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

1.5.1. Khái niệm về bài tập hoá học

H Ư

Trong thực tiễn dạy học cũng như trong tài liệu giảng dạy, các thuật ngữ “bài tập”,

TR ẦN

“bài tập hoá học” được sử dụng cùng các thuật ngữ “bài toán”, “bài toán hoá học”. Ở từ điển tiếng Việt “bài tập” và “bài toán” được giải nghĩa khác nhau: Bài tập là bài ra cho

B

học sinh để vận dụng những điều đã học; bài toán là vấn đề cần giải quyết bằng

10 00

phương pháp khoa học. Trong một số tài liệu lý luận dạy học thường người ta dùng thuật ngữ “bài toán hoá học” để chỉ những bài tập định lượng (có tính toán) trong đó

Ó

A

học sinh phải thực hiện những phép toán nhất định.

-H

Trong tài liệu lý luận dạy học tác giả Dương Xuân Trinh phân loại bài tập hoá học

-L

Ý

thành: bài tập định lượng (bài toán hoá học), bài tập lý thuyết, bài tập thực nghiệm và bài tập tổng hợp. Còn theo giáo sư Nguyễn Ngọc Quang đã dùng bài toán hoá học để

ÁN

chỉ bài toán định lượng và cả những bài toán nhận thức (chứa cả yếu tố lý thuyết và

TO

thực nghiệm). Các nhà lý luận dạy học của Liên Xô cũ lại cho rằng: Bài tập đó là một

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

phương pháp giải và trình bày được bài giải.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Kĩ năng giải bài tập là khả năng phân tích đề bài (đọc, tóm tắt đề, ...), lựa chọn

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

hoặc kinh nghiệm) nhằm tạo ra kết quả mong đợi”.

ÀN

dạng bài làm gồm những bài toán, những câu hỏi hay đồng thời cả bài toán và cả câu

D

IỄ N

Đ

hỏi, mà trong khi hoàn thành chúng, học sinh nắm được một tri thức hay kĩ năng nhất

định hoặc hoàn thiện chúng. Câu hỏi đó là những bài làm mà khi hoàn thành chúng, học sinh phải tiến hành một hoạt động tái hiện bất luận trả lời miệng, trả lời viết hay kèm theo thực hành hoặc xác minh bằng thực nghiệm. Bài toán đó là bài làm mà khi hoàn thành chúng học sinh phải tiến hành hoạt động sáng tạo, có thể là hình thức trả lời

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

17 miệng hay viết, thực hành, thí nghiệm, bất cứ bài toán nào cũng xếp vào hai nhóm bài Ở nước ta theo cách dùng tên sách hiện nay: “Bài tập hoá học 8”, “Bài tập hoá học 9”,

H

Ơ

vv... thì thuật ngữ bài tập có sự tương đồng với quan niệm trên.

N

toán định lượng (có tính toán) và bài toán định tính.

N

Tóm lại: Bài tập hóa học là khái niệm bao hàm tất cả, giải bài tập hoá học học sinh

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

dụng kiến thức cũ trong những tình huống mới. 1.5.2. Tác dụng củng cố và phát triển kiến thức (trí dục)

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

giải bài tập thì học sinh mới thực sự nắm được kiến thức một cách sâu sắc.

H Ư

- Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức một cách tích cực nhất. Khi ôn tập học sinh dễ

TR ẦN

rơi vào tình trạng buồn chán nếu chỉ yêu cầu họ nhắc lại kiến thức. Thực tế cho thấy học sinh rất thích giải bài tập trong các tiết ôn tập.

B

- Rèn luyện kĩ năng hoá học như cân bằng phương trình phản ứng, tính toán

10 00

theo công thức hoá học và phương trình hoá học... nếu là bài tập thực nghiệm sẽ rèn các kĩ năng thực hành, góp phần vào việc giáo dục kỹ thuật tổng hợp cho học sinh.

Ó

A

- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống lao động sản

-H

xuất cũng như bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng đồng.

-L

Ý

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng ngôn ngữ hoá học và các thao tác tư duy. Bài tập hoá học là một phương tiện có tầm quan trọng đặc biệt trong việc phát triển

ÁN

tư duy hoá học của học sinh, bồi dưỡng cho học sinh phương pháp nghiên cứu khoa học.

TO

Bởi vì giải bài tập hoá học là một hình thức làm việc tự lực căn bản của học sinh. Trong

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

thức một cách sinh động, phong phú, hấp dẫn. Chỉ khi vận dụng được kiến thức vào

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Làm chính xác hoá các khái niệm hoá học. Củng cố, đào sâu và mở rộng kiến

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

không chỉ đơn thuần là vận dụng kiến thức cũ mà cả tìm kiếm kiến thức mới và vận

ÀN

thực tiễn dạy học, tư duy hoá học được hiểu là kĩ năng quan sát hiện tượng hóa học, phân

D

IỄ N

Đ

tích một hiện tượng phức tạp thành những bộ phận thành phần, xác lập mối liên hệ định

lượng và định tính của các hiện tượng, đoán trước hệ quả lý thuyết và áp dụng kiến thức của mình. Trước khi giải bài tập học sinh phải phân tích điều kiện của đề bài, tự xây dựng các lập luận, thực hiện việc tính toán, khi cần thiết có thể tiến hành thí nghiệm,

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

18 thực hiện phép đo ... Trong những điều kiện đó, tư duy logic, tư duy sáng tạo của học 1.5.3. Tác dụng phát triển tư duy cho học sinh

H

Ơ

Phát triển ở học sinh năng lực tư duy logic, biện chứng khái quát, độc lập thông

N

sinh được phát triển, năng lực giải quyết vấn đề được nâng cao.

N

minh và sáng tạo. Cao hơn mức rèn luyện thông thường, học sinh phải biết vận dụng

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

cảnh mới, biết đề xuất đánh giá theo ý kiến riêng bản thân, biết đề xuất các giải pháp khác nhau khi phải xử lý một tình huống... thông qua đó, bài tập hoá học giúp phát hiện

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

1.5.4. Tác dụng rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học và liên hệ kiến thức với thực

H Ư

tế

TR ẦN

- Kĩ năng thí nghiệm hóa học (Bài tập thực nghiệm).

Khi tìm hiểu về các loại bài tập trong sách giáo khoa hóa học lớp 8, chúng ta thấy

B

loại bài tập thực nghiệm còn chiếm tỉ lệ khá nhỏ so với các dạng bài tập khác.

10 00

Bài tập thực nghiệm có tác dụng không những về mặt củng cố lý thuyết mà còn có tác dụng lớn trong việc rèn luyện các kĩ năng thực hành; có ý nghĩa lớn trong việc gắn

Ó

A

liền giữa lý thuyết và thực tiễn,

-H

- Kĩ năng giải thích các ứng dụng của hóa học THCS trong thực tế (đời sống, sản

-L

Ý

xuất, kinh doanh, sức khỏe, môi trường, hiện tượng tự nhiên, ...) Bài tập hoá học còn có tác dụng giáo dục cho học sinh phẩm chất tư tưởng đạo đức.

ÁN

Qua các bài tập về lịch sử, có thể cho học sinh thấy quá trình phát sinh những tư tưởng

TO

về quan điểm khoa học tiến bộ, những phát minh to lớn, có giá trị của các nhà khoa học

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

cho bản thân.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

năng lực sáng tạo của học sinh để đánh giá, đồng thời phát huy được năng lực sáng tạo

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

một cách linh hoạt, sáng tạo để giải quyết bài tập trong những tình huống mới, hoàn

ÀN

tiến bộ trên thế giới. Thông qua việc giải các bài tập, còn rèn luyện cho học sinh phẩm

D

IỄ N

Đ

chất đạo đức, độc lập suy nghĩ, tính kiên trì dũng cảm khắc phục khó khăn, tính chính

xác khoa học, kích thích hứng thú bộ môn hoá học nói riêng và học tập nói chung, giúp học sinh phát triển năng lực nhận thức, phát triển tư duy logic, thế giới quan duy vật biện chứng, khoa học vô thần trong việc giải thích các vấn đề có liên quan trong thực tiễn đời sống, sản xuất.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

19

Trong chương này chúng tôi đã trình bày những vấn đề thuộc về cơ sở lí luận và

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3. Sự đổi mới nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và theo nội dung

TP

chương trình giảm tải bộ môn hóa học ở trường THCS.

G

5. Tiến hành điều tra, thu thập ý kiến về thực trạng học tập bộ môn hóa học, đặc

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

biệt là các kĩ năng giải bài tập hóa học của học sinh ở trường trung học cơ sở, giúp chúng tôi có định hướng tích cực trong quá trình thực hiện đề tài.

TR ẦN

Thực tế cho thấy, để nâng cao chất lượng dạy học bộ môn, giáo viên phải thường xuyên nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, thu hút, kích thích hứng

10 00

B

thú học tập bộ môn, tạo động cơ, phương pháp học tập đúng đắn cho học sinh. Giáo viên phải phát huy tốt vai trò tích cực, chủ động, sáng tạo của các em; hướng dẫn cho

A

các em phương pháp học tập mà quan trọng nhất là phương pháp tự học, tìm kiếm

-H

Ó

nguồn tài liệu tham khảo, sách bài tập phù hợp với trình độ, năng lực của các em để

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

cuối cùng là cả thầy và trò đều đạt mục tiêu giáo dục đề ra.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

học ở trường THCS.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

4. Khái quát về kĩ năng giải bài tập và tác dụng của bài tập hóa học trong dạy

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Hóa học cấp THCS

N

1. Đặc điểm chung của học sinh ở trường THCS khi học tập môn hóa học.

H

Ơ

thực tiễn của đề tài luận văn:

N

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

20 Chương 2. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC 8 2.1. Phương pháp giải bài tập hóa học cho học sinh lớp 8 ở trường THCS

H

Ơ

Ở chương trình trung học, hóa học là bộ môn được đưa vào chương trình học

N

CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS

N

sau cùng. Đặc điểm của bộ môn hóa là mang tính thực nghiệm cả về định tính và định

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

được (như nguyên tử, phân tử…). Khi học sinh học bộ môn này cần kết hợp các kĩ năng cần thiết như: Kĩ năng quan sát, tổng hợp, phân tích, đánh giá, suy luận; kĩ năng

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

tượng, những hiện tượng hóa học khá thú vị.

H Ư

Riêng kĩ năng tính toán, đòi hỏi học sinh phải làm thật nhiều bài tập để hình

TR ẦN

thành và rèn luyện cho mình có được hệ thống những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học. Để có được những kĩ năng này, bắt buộc học sinh cần phải nắm được trọng

B

tâm của bài học, các định nghĩa, khái niệm, quan trọng hơn là phải hiểu được bản chất

10 00

của vấn đề, biết cách vận dụng được các khái niệm - định luật trên. Và theo kết quả khảo sát thực tế, khi học sinh học môn hóa học thường gặp khó khăn ở một số vấn đề

Ó

A

như sau:

-L

Ý

nguyên tử, phân tử.

-H

+ Không ghi đúng KHHH của nguyên tố và không viết được kí hiệu của + Không thuộc nguyên tử khối và không tính được khối lượng mol phân tử, dẫn

ÁN

đến không tính toán được các bước tiếp theo.

ÀN

TO

+ Không thuộc hóa trị và lập công thức sai.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

khả năng tư duy, sự nhạy bén, thông minh, … để hiểu rõ những khái niệm khá trừu

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

vận dụng kiến thức vào bài tập; kĩ năng tính toán. Vì vậy nó đòi hỏi ở học sinh (HS)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

lượng. Khái niệm hóa học luôn trừu tượng, khó hiểu, không quan sát bằng mắt thường

+ Không thuộc tính chất hóa học và viết phương trình hóa học sai thì sẽ giải sai

D

IỄ N

Đ

bài toán. + Không thuộc tính chất hóa học và không viết được sơ đồ chuyển hóa và cũng không nhận biết được các chất. + Không thuộc các công thức và tính toán sai. + Không thuộc các bước giải bài toán tính theo phương trình hóa học.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

21 + Sai đơn vị, đổi mol sai. + Hay nhầm lẫn giữa tính % và C%, thể tích dung dịch và thể tích chất khí ở

N

điều kiện tiêu chuẩn.

H

Ơ

+ Viết ẩu các chỉ số từ đề bài, ghi ẩu kí hiệu hóa học.

N

Để làm tốt phần này, học sinh cần nhớ kí hiệu và hóa trị của các nguyên tố, nắm

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

hóa học xảy ra, viết được các PTHH minh họa và tính chất vật lí của chất. Trong đó, một số nội dung trọng tâm mà học sinh cần phải nắm là:

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

chất, suy nghĩ xem loại chất đó có thể tác dụng được với những tác chất nào?

H Ư

- Chuỗi phản ứng: Nắm vững cả tính chất hóa học và điều chế, mối quan hệ

TR ẦN

giữa các chất, … kết hợp với điều kiện phản ứng để suy luận tìm công thức các chất (đối với dạng khó), nhớ cân bằng và ghi rõ điều kiện nếu có.

B

- Nhận biết chất: nắm được thuốc thử cần dùng, dấu hiệu và viết phương trình

10 00

phản ứng kèm dấu hiệu.

- Giải thích hiện tượng, chứng minh: viết được phản ứng xảy ra ở từng giai

Ó

A

đoạn, chú ý sự tạo kết tủa – bay hơi hay sự thay đổi màu sắc, mùi, …

-H

- Phương pháp chung để giải bài toán tính theo PTHH cho học sinh lớp 8:

-L

Ý

Nắm vững được lý thuyết, có một số kĩ năng tính toán (áp dụng được công thức, tính toán theo phương trình phản ứng, …).

ÁN

+ Tóm tắt đề: liệt kê các dữ kiện của đề bài (các số liệu: khối lượng, thể tích,

TO

nồng độ; mối quan hệ giữa các chất phản ứng; điều kiện xảy ra phản ứng, …) theo yêu

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

- Viết phương trình phản ứng: phải nắm vững phần tính chất hóa học của các

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Viết KHHH của nguyên tố, kí hiệu của nguyên tử, CTHH của phân tử.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

vững tính chất hóa học và phương pháp điều chế của các chất, chú ý các hiện tượng

D

IỄ N

Đ

ÀN

cầu của đề bài. + Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra (nên sắp xếp theo thứ tự, nhớ cân

bằng, ghi điều kiện nếu có). + Thiết lập mối quan hệ giữa dữ kiện đề bài với yêu cầu đề bài: tính số mol chất từ dữ kiện đề bài cho, kê vào PTHH và suy ra mol chất cần tìm.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

22 + Sử dụng các thủ thuật tính toán, áp dụng các định luật cơ bản của hóa học + Kiểm tra lại và kết luận.

H

Ơ

Khi ứng dụng một công thức phải hướng dẫn các em cách hoán đổi các đại

N

(định luật bảo toàn khối lượng, …), các công thức chuyển đổi để giải quyết vấn đề.

N

lượng trong công thức, đổi đơn vị từ ml ra lít… nếu được GV có thể yêu cầu các em

.Q

(V: thể tích chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).

http://daykemquynhon.ucoz.com

H Ư

Trong quá trình dạy và học hóa học, bên cạnh những kiến thức về lí thuyết, bài

TR ẦN

tập hóa học cũng góp phần rất quan trọng trong quá trình chiếm lĩnh kiến thức của học sinh. Bài tập giúp HS củng cố mở rộng, đào sâu kiến thức, rèn luyện cho các em kĩ năng vận dụng kiến thức vào những trường hợp cụ thể, nhờ đó mà kiến thức tiếp thu

10 00

B

được vững chắc hơn. Giáo viên (GV) cần phải biết phân loại HS, cũng như phân loại bài tập để chọn những bài tập phù hợp cho từng đối tượng tránh gây sự nhàm chán

A

cũng như quá sức đối với các em. GV cho HS làm các dạng bài tập thật đơn giản nhằm

-H

Ó

giúp các em nắm được kiến thức cơ bản, cho các em làm đi làm lại nhiều lần một dạng

Ý

bài tập để HS yếu kém có thể nhớ được các công thức, nắm vững phương pháp chung

-L

để giải các bài tập hóa học dạng phức tạp hơn.

ÁN

Bên cạnh phương pháp giảng dạy và xác định trọng tâm trong từng bài, GV phải

TO

xác định kiến thức cơ bản tổng quát nhất của chương trình, tóm tắt lại những gì cốt lõi

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

V 22, 4

N

V = n.22, 4 ⇒ n =

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

m m ⇒M= M n

Đ ẠO

Ví dụ: m = n.M ⇒ n =

G

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

các công thức đơn giản mà không sợ bị sai.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

học thuộc các công thức hoặc chỉ cho các em biết “mẹo” để chuyển đổi công thức từ

ÀN

mà HS cần nắm. Không yêu cầu cao nơi các em, chỉ yêu cầu những cái thật cơ bản với

D

IỄ N

Đ

mục đích cuối cùng là các em có được những kiến thức cơ bản nhất về hóa học, có thể vận dụng các kiến thức đó vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn, đặc biệt là học sinh phải có được các kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học lớp 8, tạo nền tảng cho việc học môn hóa học ở các lớp tiếp theo. 2.2. Các kĩ năng giải bài tập hóa học cơ bản của học sinh lớp 8 ở trường THCS

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

23 2.2.1. Nhóm các kĩ năng chung khi giải bài tập Đây là kĩ năng rất quan trọng cần có được ở học sinh khi học bất kì môn học nào,

H

Ơ

từ Ngữ văn, Toán, Vật lí, .... Có đọc kĩ và phân tích đúng “đề bài cho gì” và “yêu cầu

N

• Kĩ năng “Đọc và phân tích kỹ đề bài”

N

học sinh cần phải làm gì” để đạt được mục đích của đề bài đặt ra. Đối với các môn tự

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

toán, tìm hoặc chứng minh, giải thích vấn đề nào, ... Bước này quyết định cả hướng đi của bài giải.

TR ẦN

2,24 lít khí (ở đktc). Hãy tính:

H Ư

Ví dụ 1: Cho 36,5 gam dung dịch HCl tác dụng hết với kim loại kẽm, thu được a) Khối lượng muối tạo thành và khối lượng kẽm đã phản ứng.

B

b) Nồng độ % của dung dịch HCl đã phản ứng.

10 00

Nếu khi đọc lướt qua đề bài, học sinh thấy lấy con số 36,5g để tính toán ra số mol thì quá bất cẩn, vì đây cũng là khối lượng nhưng là khối lượng dung dịch chứ không

Ó

A

phải là khối lượng chất tan tham gia phản ứng.

-H

Nhưng nếu học sinh đọc thật kĩ đề bài thì sẽ thấy con số 36,5g này là khối lượng

-L

Ý

dung dịch, không thể tính trực tiếp ra số mol nếu như không có thêm đại lượng C%. Và lúc này học sinh sẽ phát hiện chìa khóa của bài chính là con số 2,24 lít khí (ở đktc), học

ÁN

sinh sẽ phải dùng dữ liệu này để qui đổi ra mol, rồi sau đó kê mol vào PTHH và tính

TO

toán theo yêu cầu của đề bài.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

khác nhau, ... tìm ra những vấn đề đã cho và cần tìm.

G

làm thật nhiều bài tập, từ những dạng bài tập tương tự nhau đến những dạng bài tập

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Học sinh muốn có được kĩ năng này, đòi hỏi phải tường xuyên rèn luyện, đọc và

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

nhiên, học sinh phải thận trọng đọc và phân tích dữ kiện đề bài cho và yêu cầu tính

ÀN

Đối với học sinh lớp 8, các em mới bắt đầu làm quen với môn Hóa học, các đại

D

IỄ N

Đ

lượng, kí hiệu rất mới, một số lại rất dễ nhầm lẫn và đặc biệt hơn là dễ nhầm các đại

lượng của môn Hóa học với môn Vật lí. Tuy nhiên kĩ năng đọc và phân tích đã được hình thành và phát triển ở các môn học khác thậm chí ngay từ các lớp tiểu học. Tuy vậy, kĩ năng này vẫn cần được chính các em trau dồi, phát triển hơn nữa. Bởi vì càng học lên cao, các dạng bài tập hóa học càng đa dạng, phức tạp hơn, nhiều ẩn số

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

24 hơn, càng khó giải hơn. Vì thế các em sẽ cảm thấy rất bối rối khi đối diện với chúng, em mau nãn và dần dần sẽ chán học môn Hóa học, thậm chí sẽ trở nên học yếu bộ môn.

H

Ơ

Bên cạnh kĩ năng này, để có được định hướng cách giải chính xác đòi hỏi học

N

nếu không có định hướng được phương pháp giải sinh ra thiếu tự tin, từ đó dẫn đến các

N

sinh phải có kĩ năng tóm tắt được đề bài.

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Kĩ năng này cũng khá quan trọng như kĩ năng đọc và phân tích đề bài. Bởi vì học sinh có xác định được những vấn đề, những dữ liệu đề bài cho, biết viết thành các kí

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Trở lại ví dụ trên, nếu học sinh nhầm lẫn 36,5g dung dịch HCl mà ghi kí hiệu

H Ư

thành m HCl = 36, 5g , nếu như thế thì sẽ đi đến việc tìm số mol từ mHCl. Còn nếu học sinh

TR ẦN

tóm tắt đúng đề bài thì đại lượng này phải là mddHCl . Ta không thể tính trực tiếp ra số mol được vì đề bài không cho dữ liệu C% của dung dịch HCl. Bắt buộc học sinh phải

B

tìm số mol từ thể tích khí (VK = 2,24 lít) mà ở đây là khí hiđro. Từ đó, học sinh sẽ kê

10 00

mol vào PTHH để tính toán theo yêu cầu của đề bài.

A

Như vậy, cơ bản học sinh đã có được hướng đi chính xác cho việc giải quyết các

Ó

yêu cầu của đề bài. Vấn đề còn lại là trong quá trình tính toán học sinh trình bày cách

-H

giải và hình thức lập luận như thế nào. Vấn đề này thuộc về kĩ năng trình bày lời giải

-L

Ý

cho bài toán.

ÁN

• Kĩ năng “Trình bày lời giải”

TO

Cùng với hai kĩ năng đã nêu, kĩ năng “Trình bày lời giải” học sinh đã được rèn luyện ngay từ các lớp ở bậc tiểu học, nhất là ở môn Toán, dần lên cấp 2, kĩ năng này

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

cầu của đề bài.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

hiệu đúng, từ đó sẽ xác định được các bước giải cần thực hiện để tìm ra đáp án cho yêu

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

• Kĩ năng “Tóm tắt được đề bài”

ÀN

tiếp tục được rèn luyện ở các môn Toán, Vật lí, ... Trình bày lời giải đúng, mạch lạc, Trở lại ví dụ trên, bài giải được trình bày như sau:

D

IỄ N

Đ

lôgic sẽ làm cho bài giải trở nên thuyết phục hơn đối với người đọc.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

25

Ơ H

* Tóm tắt đề:

N

m ddHCl = 36, 5(g)  VH2 = 2, 24(l)  a. m ZnCl2 = ?(M ZnCl2 = 136(g)) ; m Zn = ?(M Zn = 65(g))   b. C%ddHCl = ?

m ZnCl = n ZnCl .M ZnCl = 0,1.136 = 13, 6(g) 2

2

N

TR ẦN

2

H Ư

a) Khối lượng muối kẽm clorua thu được là:

G

1mol 2mol 1mol 1mol 0,1mol ← 0, 2mol ← 0,1mol ← 0,1mol

m Zn = n Zn .M Zn = 0,1.65 = 6, 5(g)

Khối lượng kẽm đã phản ứng là:

10 00

B

b) Khối lượng HCl đã phản ứng là: m HCl = n HCl .M HCl = 0, 2.36, 5 = 7, 3(g) Nồng độ dung dịch HCl đã tham gia phản ứng là:

A

m HCl 7, 3 .100% = .100% = 20% m ddHCl 36, 5

a) m ZnCl2 = 13, 6(g); m Zn = 6, 5(g)

Ý

b) C% = 20%

-L

Đáp số:

-H

Ó

C% =

ÁN

Trong quá trình dạy và học môn hóa học, cùng với nhiệm vụ tiếp tục phát triển

TO

các kĩ năng chung vừa nêu, thì còn có nhiệm vụ phát triển, mở rộng kiến thức khoa học

ÀN

đặc biệt là khoa học hóa học cho học sinh, cần chú ý đến việc rèn luyện những kĩ năng

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

+ H2 ↑

Đ ẠO

Zn + 2HCl → ZnCl 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

PTHH:

http://daykemquynhon.ucoz.com

2, 24 = 0,1(mol) 22, 4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

22, 4

=

U

2

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2

VH

.Q

nH =

Số mol khí hiđro sinh ra sau phản ứng:

Y

N

* Giải

Đ

cơ bản để giải bài tập hóa học 8 cho học sinh ở trường THCS.

D

IỄ N

2.2.2. Một số kĩ năng cơ bản khi giải bài tập hóa học dành cho học sinh lớp 8 Hóa học là một khoa học vừa lí thuyết, vừa thực nghiệm, hóa học có nhiều khả

năng phát triển những năng lực nhận thức cho học sinh. Việc nghiên cứu các vấn đề lí thuyết cơ bản của chương trình như các khái niệm nguyên tử, phân tử, phản ứng hóa

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

26 học, ... có ý nghĩa to lớn trong việc phát triển tư duy, năng lực nhận thức cho học sinh. duy, năng lực nhận thức ở học sinh, bài tập hóa học vừa giúp các em củng cố lại các

H

Ơ

kiến thức vừa học, vừa có thể giúp các em mở rộng kiến thức (như các bài tập thực

N

Bài tập hóa học là một phần khá quan trọng trong việc góp phần phát triển năng lực tư

N

nghiệm), vừa giúp các em kiểm tra lại kiến thức của mình.

.Q

• Kĩ năng 1: Viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên tố

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

hỏi học sinh phải có hệ thống những kĩ năng cơ bản như sau:

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

có thể thực hiện các yêu cầu tiếp theo của quá trình chiếm lĩnh kiến thức hóa học. Thực

H Ư

tế cho thấy rằng, nếu như học sinh không có được kĩ năng này thì mọi vấn đề hóa học

TR ẦN

tiếp theo sau học sinh sẽ rất khó tiếp thu và thậm chí là không thể nào tiếp thu được. Khi đó học sinh sẽ cảm thấy môn hóa học quá rắc rối, thậm chí là môn học “cực kì khó

B

hiểu”, dẫn đến không thích, không muốn học môn này.

10 00

Để giúp học sinh nắm vững kĩ năng này, đòi hỏi giáo viên phải có sự đầu tư rất nhiều ngay từ các tiết dạy mở đầu của môn Hóa học. Tạo không khí thoải mái khi tiếp

Ó

A

xúc với môn học, từ đó khơi dậy niềm hứng thú, say mê bộ môn. Biết đề ra các bài tập

-H

cân đối, vừa sức với các đối tượng học sinh nhằm tạo động lực cho học sinh tiếp tục

-L

Ý

tìm tòi, khám phá kiến thức từ môn hóa học qua các tiết học, qua các loại sách bài tập, sách tham khảo, ...

ÁN

Đối với kĩ năng này, điều thật sự cần thiết là học sinh phải ghi nhớ “Một số

TO

nguyên tố hóa học” ở bảng 1, trang 42 (SGK Hóa học 8, Tác giả Lê Xuân Trọng –

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

học, bậc học nào. Học sinh có viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên tố thì học sinh mới

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Đây là kĩ năng cơ bản nhất cần phải có khi học sinh học môn hóa học ở bất cứ cấp

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Để giải được các dạng bài tập khác nhau từ mức độ đơn giản đến phức tạp, đòi

ÀN

Tổng chủ biên (2004), NXBGD). Khi học sinh ghi nhớ được thông tin về một số

D

IỄ N

Đ

nguyên tố này thì việc áp dụng vào giải các bài tập hóa học rất dễ dàng. Khi học sinh

đã ghi nhớ thông tin trong bảng này, học sinh có thể vận dụng chúng vào việc giải quyết các yêu cầu của bài học hoặc bài tập, dần dần kĩ năng viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên tố được hình thành và phát triển.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

27 Để ghi nhớ thông tin về các nguyên tố trong bảng 1 không phải là vấn đề đơn giản, tử khối (NTK), hóa trị lại càng rắc rối hơn. Nhằm giúp các em ghi nhớ các thông tin

H

Ơ

này, giáo viên có thể soạn ra một số bài tập cho các em thực hiện trên lớp và ngay cả

N

vì các tên nguyên tố khá mới lạ, các kí hiệu hóa học (KHHH) dễ bị nhầm lẫn, nguyên

N

b) 35.5, 39, 40, 55, 56, 64,65, 80.

H Ư

Định hướng cách giải: HS phải dựa vào các thông tin về tên nguyên tố, KHHH

TR ẦN

và nguyên tử khối của một số nguyên tố hóa học ở bảng 1, trang 42 (SGK Hóa học 8) để giải quyết yêu cầu của đề bài. Ví dụ 2:

-H

b) Na (NTK: 23);

N (NTK: 14);

O (NTK: 16);

S (NTK: 32);

Cl (NTK: 35,5);

Br (NTK: 80)

Mg (NTK: 24);

Al (NTK: 27);

K (NTK: 39);

Mn (NTK: 55);

Fe (NTK: 56);

Cu (NTK: 64);

Ag (NTK: 108);

Ba (NTK: 137).

cacbon (C),

nitơ (N),

magie (Mg),

nhôm (Al),

lưu huỳnh (S)

kali (K),

canxi (Ca),

mangan (Mn),

đồng (Cu),

kẽm (Zn),

brom (Br).

Ó

P (NTK: 31);

C (NTK: 12);

A

a) H (NTK: 1);

10 00

B

Giải

-L

Ý

Ca (NTK: 40); Zn (NTK: 65);

ÁN

Ví dụ 3:

IỄ N

Đ

ÀN

TO

a) Hiđro (H), natri (Na),

b) Clo (Cl), sắt (Fe),

oxi (O),

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

a) 1, 12, 14, 16, 23, 24, 27, 32.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Ví dụ 3: Hãy cho biết tên và KHHH của các nguyên tố hóa học có NTK như sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

b) Natri, magie, nhôm, kali, canxi, mangan, sắt, đồng, kẽm, bạc, bari.

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

a) Hiđro, cacbon, nitơ, oxi, photpho, lưu huỳnh, clo, brom.

U

Ví dụ 2: Hãy viết KHHH và cho biết NTK của các nguyên tố hóa học sau:

Y

N

khi về nhà như với các dạng như sau:

Với các bài tập dạng này khá đơn giản, giáo viên cần cho các em làm lặp lại nhiều lần, có chú ý hoán đổi các nguyên tố thành nhiều nhóm khác nhau để các em làm cho quen và dần dần sẽ ghi nhớ, khắc sâu các thông tin cơ bản về một số nguyên tố hóa học

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

28 thường gặp ở chương trình hóa học lớp 8. Từ đó, các thao tác giải bài tập dạng này sẽ nguyên tố, nguyên tử, phân tử của chất. Khi đã có được kĩ năng viết đúng KHHH của

H

Ơ

nguyên tố thì khi học về nguyên tử, phân tử học sinh sẽ dễ dàng viết được công thức

N

trở nên quen thuộc và từ đó sẽ hình thành và rèn được kĩ năng viết đúng KHHH của

N

của nguyên tử hoặc phân tử.

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Kĩ năng “Viết đúng công thức nguyên tử, phân tử” là một trong những kĩ năng cơ bản quan trọng nhất khi học môn hóa học 8 – mở đầu về hóa học. Khi học sinh đã có

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

phân tử của các đơn chất và một số hợp chất đơn giản quen thuộc. Cũng thông qua đó,

H Ư

học sinh được làm quen với cách tính nguyên tử khối, phân tử khối của các chất để dễ

TR ẦN

dàng thực hiện các phép tính toán trong hóa học sau này. Từ đó, học sinh sẽ rèn được kĩ năng “Viết đúng công thức nguyên tử, phân tử” làm nền tảng cho việc học môn hóa

B

học tiếp theo sau.

10 00

Ví dụ 4: Hãy dùng chữ số và KHHH để diễn đạt các ý sau: a) Nguyên tố oxi, nguyên tố sắt, nguyên tố kẽm.

Ó

A

b) Ba nguyên tử natri, bốn nguyên tử nhôm, năm nguyên tử nitơ.

-H

c) Hai phân tử hiđro, ba phân tử kẽm, bốn phân tử clo.

-L

Ý

Ví dụ 5: Các cách viết 2 Ca, 3 Cl2, 4 N2, 5 Fe lần lượt có ý nghĩa gì? Ví dụ 6: Hãy tính phân tử khối của các phân tử sau: CO2, CH4, H2O, NaCl.

ÁN

Định hướng cách giải: HS dựa vào kiến thức về KHHH của nguyên tố, nguyên

TO

tử khối của nguyên tử, cách biểu diễn nguyên tử, phân tử (ở các trạng thái rắn, lỏng,

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

nguyên tử, phân tử học sinh sẽ dễ dàng hiểu và biểu diễn đúng kí hiệu của nguyên tử,

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

được kĩ năng viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên tố thì các bài học tiếp theo về

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

• Kĩ năng 2: Viết đúng công thức nguyên tử, phân tử

D

IỄ N

Đ

ÀN

khí) để học sinh giải các bài tập dạng này. Giải Ví dụ 4: a) O

Fe

Zn

b) 3 Na

4 Al

5N

c) 2 H2

3 Zn

4 Cl2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

29 Ví dụ 5: - Cách viết 2 Ca có ý chỉ 2 nguyên tử canxi.

N

- Cách viết 3 Cl2 có ý chỉ 3 phân tử khí clo.

H

Ơ

- Cách viết 4 N2 có ý chỉ 4 phân tử khí nitơ.

N

- Cách viết 5 Fe có ý chỉ 5 nguyên tử sắt.

- Phân tử khối của khí mêtan (CH4) bằng: 12.1+1.4 = 16 (đvC).

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Khi học sinh đã có được kĩ năng viết đúng CTPT của nguyên tử, phân tử thì vấn

H Ư

đề tiếp theo là các em phải biết cách lập CTPT của các chất khác nhau dựa trên cơ sở

TR ẦN

qui tắc hóa trị.

• Kĩ năng 3: Lập được CTPT của chất dựa vào qui tắc hóa trị và ngược lại

B

Việc lập được CTPT của các hợp chất rất phức tạp nếu như học sinh không nhớ

10 00

hóa trị của các nguyên tố. Để lập được CTPT của các chất đòi hỏi học sinh phải thuộc hóa trị của một số nguyên tố thường gặp ở bảng 1, trang 42 (SGK Hóa học 8, Lê Xuân

Ó

A

Trọng (2004), NXBGD). Học sinh phải làm thật nhiều bài tập dạng lập CTPT của một

-H

chất dựa vào hóa trị và dạng tính hóa trị của nguyên tố khi biết CTPT của chất đó. Khi

-L

Ý

học sinh làm quen, thành thạo thì dần dần sẽ rèn luyện được kĩ năng “Lập được CTPT của chất dựa vào qui tắc hóa trị và ngược lại”. Đây cũng là một trong những kĩ năng

ÁN

quan trọng cho việc học hóa học về sau trong chương trình hóa học lớp 8 và cả chương

TO

trình hóa học ở các cấp, bậc tiếp theo.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

- Phân tử khối của muối ăn (NaCl) bằng: 23.1+35,5 = 58,5 (đvC).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Phân tử khối của nước (H2O) bằng: 1.2+16.1= 18 (đvC).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

- Phân tử khối của khí cacbonic (CO2) bằng: 12.1+16.2 = 44 (đvC).

U

Y

Ví dụ 6:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Ví dụ 7: Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a) Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O. b) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu và 1 S và 4 O. Định hướng cách giải: Học sinh phải nhớ lại công thức chung của hợp chất là

AxBy , AxByCz , trong đó A, B, C là kí hiệu của nguyên tố; còn x,y,z (gọi là chỉ số) là số nguyên chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của hợp chất. Và cách

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

30 tính phân tử khối của chất học sinh đã được học và đã được làm nhiều bài tập dạng này. Đề bài đã cho số lượng nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử, học sinh chỉ

H

Ơ

cần ghép chúng lại theo thứ tự thì đã xong được yêu cầu thứ nhất của đề bài và còn lại

N

Vậy là học sinh chỉ cần áp dụng hai mảng kiến thức trên vào giải bài tập.

N

là tính phân tử khối của các phân tử vừa lập được.

c) Ca(II) và NO3(I).

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Định hướng cách giải: Từ những bài tập đầu tiên về lập CTHH của hợp chất, học

H Ư

sinh phải đặt công thức hóa học của hợp chất là A ax Byb với A, B là kí hiệu của nguyên tố

TR ẦN

mà đề bài cho; còn a, b là hóa trị của nguyên tố và x, y là chỉ số cần xác định theo qui

B

tắc hóa trị (a.x = b.y). Sau đó, HS thiết lập tỉ lệ

x b = để xác định x và y. Từ đó, HS y a

10 00

kết luận CTHH của hợp chất vừa lập được.

A

Giải

-H

a) P(III) và H

Ó

Lập công thức hóa học của:

-L

Ý

Đặt công thức hóa học của hợp chất tạo bởi P(III) và H là PxHy

ÁN

Theo qui tắc hóa trị, ta có:

III.x = I.y

x I = y III

⇒ hay x = 1, y = 3

TO

Vậy công thức hóa học là: PH3

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

b) Fe(III) và O

G

a) P(III) và H

Đ ẠO

Ví dụ 8: Lập công thức hóa học của những hợp chất sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

b) Đồng sunfat có CTPT là: CuSO4, có PTK bằng: 64.1+32.1+16.4 = 160 (đvC).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

a) Canxi oxit có CTPT là: CaO, có PTK bằng: 40.1+16.1 = 56 (đvC).

U

Y

Giải

D

IỄ N

Đ

ÀN

b) Fe(III) và O Đặt công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe(III) và O là FexOy

Theo qui tắc hóa trị, ta có:

III.x = II.y

x II = ⇒ hay x = 2, y = 3 y III

Vậy công thức hóa học là: Fe2O3 c) Ca(II) và NO3(I)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

31 Đặt công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Ca(II) và NO3(I) là Cax(NO3)y II.x = I.y

x I = ⇒ hay x = 1, y = 2 y II

N

Theo qui tắc hóa trị, ta có:

H

Ơ

Vậy công thức hóa học là: Ca(NO3)2

N

Ví dụ 9: Hãy tính hóa trị của các nguyên tố đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Định hướng cách giải: Để tìm được hóa trị của nguyên tố trong công thức hóa

Giải

G N

http://daykemquynhon.ucoz.com

* Trong công thức hóa học Cu(OH)2

H Ư

Gọi x là hóa trị của đồng (Cu). Vậy đồng (Cu) có hóa trị là II.

B

* Trong công thức hóa học PCl5

TR ẦN

Theo qui tắc hóa trị, ta có: 1.x = 2.I => x = II

10 00

Gọi x là hóa trị của photpho (P).

Theo qui tắc hóa trị, ta có: 1.x = 5.I => x = V

Ó

A

Vậy photpho (P) có hóa trị là V.

-H

* Trong công thức hóa học SiO2

Ý

Gọi x là hóa trị của silic (Si).

-L

Theo qui tắc hóa trị, ta có: 1.x = 2.II => x = IV

ÁN

Vậy silic (Si) có hóa trị là IV.

TO

* Trong công thức hóa học Fe(NO3)3

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

hóa trị để suy ra hóa trị của nguyên tố đó.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

học, học sinh phải đặt ẩn số x hoặc y là hóa trị của nguyên tố cần tìm, dựa vào qui tắc

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

trong các công thức hóa học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Gọi x là hóa trị của sắt (Fe).

Theo qui tắc hóa trị, ta có: 1.x = 3.I => x = III Vậy sắt (Fe) có hóa trị là III.

Khi học sinh làm quen với các dạng bài tập như trên thì dần dần sẽ rèn được kĩ năng “Lập được CTPT của chất dựa vào qui tắc hóa trị và ngược lại”. Như vậy, học sinh sẽ có thể giải được nhiều dạng bài tập lập công thức hóa học ở mức độ cao hơn,

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

32 khó hơn ví dụ như tìm công thức hóa học viết sai, giải thích và sửa lại cho đúng hoặc Ví dụ 10: Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O là XO và của

H

Ơ

nguyên tố Y với H là YH3 (X, Y là những nguyên tố nào đó). Hãy chọn công thức hóa

N

tìm công thức hóa học đúng cho hợp chất, ...

N

học đúng cho hợp chất giữa X và Y.

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

của X, tương tự dựa vào hóa trị của H để suy ra hóa trị của Y. Đặt công thức hóa học

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

Trong công thức hóa học YH3: Y có hóa trị III

G

Trong công thức hóa học XO: X có hóa trị II

H Ư

Đặt công thức hóa học của hợp chất của X và Y là XxYy x III = y II

TR ẦN

Theo qui tắc hóa trị, ta có: II.x = III.y ⇒

hay ⇒ x = 3 y = 2

B

Vậy công thức hóa học của hợp chất là X3Y2 .

10 00

Học sinh rèn được kĩ năng lập công thức phân tử (công thức hóa học) của hợp chất rất quan trọng vì nó liên quan đến nhiều kĩ năng khác trong chương trình hóa học,

Ó

A

viết được công thức của chất, học sinh mới có thể viết được phương trình hóa học và

-H

sơ đồ chuyển hóa của các chất.

Ý

• Kĩ năng 4: Lập được phương trình hóa học

-L

Khi học về hóa học, học sinh được biết các khái niệm hóa học: chất, nguyên tử,

ÁN

phân tử, ... và sự chuyển hóa các chất. Để biểu diễn ngắn gọn quá trình biến đổi chất

TO

này thành chất khác (phản ứng hóa học) ta dùng phương trình hóa học. Như vậy, học

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Giải

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

của X và Y, dựa vào qui tắc hóa trị để xác định công thức hóa học hợp chất của X và Y.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Định hướng cách giải: Học sinh phải dựa vào hóa trị của oxi để suy ra hóa trị

ÀN

sinh phải nhận biết đâu là hiện tượng vật lí (không có phản ứng hóa học xảy ra) và hiện

D

IỄ N

Đ

tượng hóa học (có phản ứng hóa học xảy ra) để viết phương trình hóa học cho phản ứng hóa học đó. Để lập được phương trình hóa học đúng, học sinh phải thực hiện 3 bước như sau: + Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

33 + Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố (tìm hệ số thích hợp đặt + Bước 3: Viết phương trình hóa học.

H

Ơ

Như vậy, học sinh phải có được kĩ năng viết đúng kí hiệu nguyên tử, phân tử và

N

trước các công thức).

N

lập được công thức hóa học của hợp chất thì dễ dàng thực hiện được bước 1. Còn bước

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

hóa học đều vấp phải, vì các em phân vân không biết cách lựa chọn và đặt hệ số như thế nào vào trước các phân tử cho phù hợp. Giáo viên cần lưu ý học sinh rằng: trước

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

(SO4), (NO3), ... thì coi cả nhóm như một đơn vị cân bằng.

H Ư

Ví dụ 11: Lập phương trình hóa học cho phản ứng sau:

TR ẦN

Natri cacbonat + Canxi hidroxit → Canxi cacbonat + Natri hidroxit

(Thí nghiệm 2.b trong bài 14: Bài thực hành 3, trang 52, SGK Hóa học 8, năm

B

2004, NXBGD).

10 00

Định hướng cách giải: Học sinh sẽ dựa vào 3 bước lập phương trình hóa học để cân bằng phương trình hóa học cho phản ứng này. Trong phương trình, số nguyên tử

Ó

A

Na cũng như số nhóm (OH) ở bên trái đều là 2 và ở bên phải đều là 1, còn số nguyên tử

-H

Ca và nhóm (CO3) hai bên đều bằng nhau. Nên ta chỉ cần đặt hệ số “2” trước công thức

ÁN

→ ). ( 

-L

Ý

NaOH là được. Cuối cùng là nối mũi tên đứt khoảng (−− →) thành mũi tên liên tục

TO

Giải

Na2 CO3 + Ca(OH)2 − − → CaCO3 + NaOH

ÀN

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

thay đổi, nhiều nhất để bắt đầu cân bằng. Riêng đối với các nhóm nguyên tử như (OH),

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

tiên phải làm chẵn các số lẻ ở bên phải, sau đó chọn nguyên tố nào có số nguyên tử

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

2 là vấn đề khó mà hầu như học sinh mới bắt đầu làm quen với việc lập phương trình

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố, chọn hệ số thích hợp đặt trước

D

IỄ N

Đ

các công thức: Na2 CO3 + Ca(OH)2 − − → CaCO3 + 2NaOH Bước 3: Viết phương trình hóa học:

Na2 CO3 + Ca(OH)2  → CaCO3 + 2NaOH

Khi học sinh làm quen với dạng bài tập lập phương trình hóa học, giáo viên cần cho các em làm nhiều bài tập cân bằng và lập phương trình hóa học cho sơ đồ phản

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

34 ứng, từ những phương trình đơn giản đến những phương trình phức tạp, để các em làm thành được phương pháp cân bằng nhanh các phương trình, qua đó sẽ rèn được kĩ năng

H

Ơ

lập phương trình hóa học. Khi có được kĩ năng này, học sinh dễ dàng thực hiện các yêu

N

quen dần các bước thực hiện quá trình cân bằng phương trình. Từ đó, các em hình

N

cầu khác nhau của dạng bài tập lập phương trình hóa học.

.Q

P2 O5 + H 2 O − − → H3 PO4

Định hướng cách giải: Dạng bài tập này đòi hỏi học sinh phải biết cách lập

G

phương trình hóa học và còn phải biết được tỉ lệ số nguyên tử và phân tử trong phương

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

trình. Trong cả hai phương trình đều có số lẻ ở bên phải (phương trình a có số nguyên tử O lẻ; phương trình b có số nguyên tử H lẻ). Trước tiên ta phải làm chẵn số lẻ bằng

TR ẦN

cách đặt hệ số “2” đứng trước các công thức có chứa nguyên tử lẻ ở bên phải. Sau đó tiếp tục cân bằng các nguyên tử còn lại và viết phương trình hóa học hoàn chỉnh.

B

Đối với dạng bài tập lập phương trình hóa học, học sinh chỉ cần viết phương trình

10 00

hóa học cho phản ứng vào bài giải của mình, không cần phải nêu dài dòng, cụ thể từng

A

bước mà các bước đó học sinh tự thực hiện trong quá trình tư duy, suy nghĩ ra cách cân

Ó

bằng phương trình để trình bày đúng phương trình hóa học.

-H

Giải

-L

Ý

a) 4Na + O2  → 2Na2 O

ÁN

Tỉ lệ số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4:1:2

TO

b) P2 O5 + 3H 2 O  → 2H3 PO 4

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

b)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

a) Na + O2 − − → Na2 O

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

số nguyên tử, số phân tử của chất trong mỗi phản ứng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Ví dụ 12: Cho sơ đồ các phản ứng sau, hãy lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ

ÀN

Tỉ lệ số phân tử P2O5: số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1:3:2

D

IỄ N

Đ

Ví dụ 13: Lập phương trình hóa học biết các phản ứng ghi theo phương trình chữ là: a) Canxi clorua + bạc nitrat  → bạc clorua + canxi nitrat 0

t → sắt (III) oxit + nước b) Sắt (III) hiđrôxit 

Định hướng cách giải: học sinh phải chuyển phương trình chữ thành phương trình bằng công thức hóa học, sau đó cân bằng và viết phương trình hóa học hoàn chỉnh.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

35 Giải a) CaCl 2 + 2AgNO3  → 2AgCl ↓ +Ca(NO3 )2 0

Ơ

N

t b) 2Fe(OH)3  → Fe2 O3 + 3H 2 O

N

H

Từ các kĩ năng đã nêu trên là nền tảng cơ bản - vững chắc để học sinh tiếp tục

Y

hình thành và rèn luyện các kĩ năng cơ bản nêu tiếp theo sau. Trong đó, việc rèn luyện

N

nhưng đến môn Hóa học, đó là những công thức tính toán đặc trưng cho hóa học như

H Ư

TR ẦN

tính số mol, tính khối lượng chất, thể tích, phần trăm của các nguyên tố hay nồng độ dung dịch, ...

Hệ thống các công thức học sinh thường áp dụng để giải bài tập trong chương

10 00

B

trình hóa học 8 như sau:

(1) Chuyển đổi giữa lượng chất ( số mol chất) và khối lượng chất:

A

m m (mol) ⇒ m = n.M (g) ⇒ M = (g / mol) M n

-H

Ó

n=

Với n: số mol chất (mol);

-L

Ý

m: khối lượng chất (gam);

ÁN

M: khối lượng mol nguyên tử hoặc phân tử (g/mol).

IỄ N

Đ

ÀN

TO

(2) Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí: V = n.22, 4 (lit ) ⇒ n =

V (mol) 22, 4

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Kĩ năng này được hình thành từ các môn học trước đó như môn Toán, Vật lí, ...

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

• Kĩ năng 5: Áp dụng công thức tính toán

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

Đ ẠO

8 và chương trình hóa học lên cao hơn nữa ở các lớp sau này.

TP

năng này để giải quyết một khối lượng bài tập khá lớn trong chương trình hóa học lớp

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

kĩ năng “Áp dụng công thức tính toán” là rất quan trọng, vì học sinh phải có được kĩ

Với V: thể tích chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn (lít); n: số mol chất khí; 22,4: thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).

(3) Chuyển đổi giữa lượng chất và số nguyên tử, phân tử: Số nguyên tử A = N.số mol nguyên tử

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

36 Số phân tử A = N.số mol phân tử A N

N

Hay công thức chung: A = N.n ⇒ n =

H

Ơ

Với N là số Avogađro: 6.1023;

N

n: số mol nguyên tử hoặc phân tử;

.Q MA 22, 4

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

⇒ M A = D A .22, 4

TR ẦN

Khối lượng riêng của khí A ở đktc (D): D A =

MA, MB, MKK: khối lượng mol của khí A, B và khối lượng mol trung bình của không khí.

10 00

B

(5) Tính phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất (sẽ nêu ở phần kĩ năng 6) (6) Tính độ tan của chất trong dung môi và tính nồng độ dung dịch (sẽ nêu ở phần

Ó -H

Ví dụ 14: Hãy tính:

A

kĩ năng 13).

Ý

a) Số nguyên tử hiđro chứa trong 1 mol nước.

-L

b) Số mol phân tử N2 có trong 280 gam nitơ.

ÁN

c) Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?

TO

Định hướng cách giải: Trong dạng toán này, học sinh phải nắm vững các công

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

KK

MA M KK

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

=

N

Khí A đối với không khí: d A

TP

B

MA MB

Đ ẠO

Khí A đối với khí B: d A =

G

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(4) Tỉ khối của chất khí (d):

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

A: số nguyên tử hoặc phân tử.

ÀN

thức tính số mol từ khối lượng chất, công thức tính số nguyên tử, phân tử và biết áp

D

IỄ N

Đ

dụng các công thức chuyển đổi một cách linh hoạt, phù hợp. Đối với câu a, học sinh phải nhớ được số phân tử H2O có trong 1 mol nước, trong

1 phân tử H2O có bao nhiêu nguyên tử H. Từ đó suy ra số nguyên tử H có trong 1 mol nước.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

37 Câu b, áp dụng công thức tính số mol từ khối lượng chất: n =

m M

H

Ơ

A N

N Y

Giải

6.1023.2 = 12.1023.

b) Số mol phân tử N2 có trong 280 gam nitơ: n N =

280 = 10 (mol) 28

TR ẦN

Ví dụ 15: Hãy tính:

2

1, 5.1023 = 0, 25 (mol) 6.1023

N

n CO =

c) Số mol phân tử CO2 cần có:

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

2

a) Số mol của 14 gam sắt, 32 gam đồng.

B

b) Thể tích của 0,25 mol CO2, 2 mol N2.

10 00

c) Số mol và thể tích hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 0,44 gam CO2, 0,04 gam H2, 0,56

A

gam N2.

-H

Ó

Định hướng cách giải:

m M

-L

Ý

Câu a, áp dụng công thức tính số mol chất từ khối lượng chất: n =

ÁN

Câu b, áp dụng công thức tính thể tích chất khí từ số mol khí theo công thức: V = n.22, 4

TO

Câu c, học sinh phải tính số mol của từng khí, sau đó tính tổng số mol các khí và

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Vậy 1 mol nước chứa số nguyên tử hiđro là:

TP

1 phân tử nước có chứa 2 nguyên tử hiđro

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

a) 1 mol H2O có 6.1023 phân tử H2O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

chất: n =

N

Câu c, áp dụng công thức tính số mol nguyên tử, phân tử từ số nguyên tử, phân tử

Giải

a) Số mol của 14 gam sắt: n Fe =

D

IỄ N

Đ

ÀN

cuối cùng là tính thể tích của hỗn hợp khí. m Fe 14 = = 0, 25 (mol) M Fe 56

Số mol của 32 gam đồng: n Cu =

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

m Cu 32 = = 0, 5 (mol) M Cu 64

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

38 b) Thể tích của 0,25 mol CO2: VCO = n CO .22, 4 = 0, 25.22, 4 = 5, 6 (lít ) 2

2

Thể tích của 2 mol N2: VN = n N .22, 4 = 2.22, 4 = 44, 8 (lít )

N

2

MH

mN

2

MN

2

=

2

=

0, 56 = 0, 02 (mol) 28

H N Y

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Tổng số mol của hỗn hợp khí: 0, 01 + 0, 02 + 0, 02 = 0, 05 (mol)

TR ẦN

Thể tích hỗn hợp khí: Vhh = n.22, 4 = 0, 05.22, 4 = 1,12 (lit ) Ví dụ 16: Khí A là hợp chất của 2 nguyên tố cacbon và oxi, có tỉ khối đối với khí oxi là: 1,375. Hãy xác định công thức hóa học của A và cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn

10 00

B

không khí bao nhiều lần?

Định hướng cách giải: Từ tỉ khối của khí A đối với khí O2, suy ra khối lượng

A

mol của khí A. Đặt công thức hóa học chung của A và biện luận để tìm số mol nguyên

-H

Ó

tử C và O có trong 1 mol phân tử A.

Ý

Từ khối lượng mol của khí A, tính tỉ khối của A đối với không khí thì sẽ kết luận

ÁN

Giải

-L

được A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.

B

MA MB

⇒ M A = M B .d A

ÀN

TO

Công thức: d A =

B

Khối lượng mol của khí A: M A = M O .d A 2

Đ IỄ N D

U

0, 04 = 0, 02 (mol) 2

G

2

2

O2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Số mol 0,56 gam N2: n N =

mH

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2

M CO

0, 44 = 0, 01 (mol) 44

=

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Số mol 0,04 gam hiđrô: n H =

2

TP

2

m CO

Đ ẠO

Số mol 0,44 gam CO2: n CO =

Ơ

c) Số mol và thể tích hỗn hợp khí CO2, H2, N2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2

= 32.1, 375 = 44 (g / mol)

Đặt công thức hóa học của A là: CxOy Ta có: 12x + 16y = 44 và x, y thỏa mãn điều kiện: x, y là số nguyên dương. Vậy nghiệm phù hợp là: x = 1 và y = 2. Vậy A có công thức: CO2.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

39 M CO

= 2

2

M KK

KK

=

44 ≈ 1, 517 29

Vậy khí CO2 nặng hơn không khí và nặng gấp 1,517 lần.

H

Ơ

Kĩ năng “Áp dụng công thức tính toán” gồm nhiều kĩ năng cơ bản có liên quan

N

Tỉ khối của CO2 đối với không khí: d CO

Y

N

chặt chẽ với nhau như: áp dụng các công thức tính toán, tính theo công thức hóa học

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

theo CTHH và xác định được CTHH của chất dựa vào tỉ lệ phần trăm về khối lượng

G

năng này thật thường xuyên và nhuần nhuyễn vì chúng liên quan, quyết định lẫn nhau.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Vì từ những kiến thức, kĩ năng nền tảng ban đầu về nguyên tố, nguyên tử, phân tử, công thức hóa học, phương trình hóa học,... dần về sau các kĩ năng tính toán đòi hỏi

TR ẦN

học sinh phải linh hoạt xác lập các mối liên quan giữa các đại lượng, vận dụng các công thức chuyển đổi để tính toán, thực hiện các yêu cầu của đề bài.

B

• Kĩ năng 6: Tính theo công thức hóa học

10 00

Kĩ năng “Tính theo công thức hóa học” thuộc nhóm kĩ năng “Áp dụng công thức tính toán”. Vì trong quá trình thực hiện tính toán như: tính thành phần phần trăm của

Ó

A

nguyên tố hóa học trong hợp chất theo CTHH hoặc xác định CTHH của chất dựa vào tỉ

-H

lệ phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất đều phải áp dụng công

-L

Ý

thức chung hoặc công thức chuyển đổi và đưa vào từng trường hợp cụ thể để tìm ra đáp

ÁN

án cho yêu cầu của đề bài. Thông qua quá trình giải các bài tập thuộc hai dạng trên, dần

TO

dần học sinh làm quen và hình thành các kĩ năng chi tiết, cần thiết để rèn kĩ năng “Tính theo công thức hóa học” đó là tính được thành phần phần trăm của nguyên tố hóa học

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

của chất trong dung môi, nồng độ dung dịch,... . Học sinh cần phải rèn luyện các kĩ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

của các nguyên tố có trong hợp chất), tính theo phương trình hóa học, xác định độ tan

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

(gồm 2 kĩ năng: tính được thành phần phần trăm của nguyên tố hóa học trong hợp chất

ÀN

trong hợp chất theo CTHH và xác định được CTHH của chất dựa vào tỉ lệ phần trăm

D

IỄ N

Đ

về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất . Học sinh muốn hình thành và rèn luyện được nhóm kĩ năng này, đòi hỏi học sinh

phải có những kiến thức hóa học cơ bản ngay từ ban đầu và các kĩ năng cần thiết sau mỗi đơn vị bài học. Vì nếu như học sinh không biết cách viết kí hiệu nguyên tố hóa học, nguyên tử, phân tử hoặc không nhớ nguyên tử khối, không tính được phân tử khối, ...

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

40 thì sẽ không thể nào vận dụng vào để giải các dạng toán “tính thành phần phần trăm vào tỉ lệ phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất”.

H

Ơ

* Đối với các bài toán dạng hình thành kĩ năng chi tiết “tính được thành phần

N

của nguyên tố hóa học trong hợp chất theo CTHH” hay “xác định CTHH của chất dựa

N

phần trăm của nguyên tố hóa học trong hợp chất theo CTHH”, quá trình giải gồm các

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hợp chất có công thức hóa học chung là AxBy - Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất.

N

thức chung: mA x.M A .100% hay %A = .100% MA B MA B

TR ẦN

%A =

x y

x y

mB x.M B .100% hay %B = .100% hay %B = 100% − %A MA B MA B

B

%B =

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

- Bước 4: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất theo công

x y

10 00

x y

Trong đó:

Ó

A

%A, %B, %C: thành phần % về khối lượng của nguyên tố A, B, C trong hợp chất.

-H

mA, mB, mC: khối lượng của nguyên tố A, B, C trong hợp chất.

Ý

MA, MB, MC: nguyên tử khối của nguyên tố A, B, C

-L

x, y, z: số nguyên tử của nguyên tố A, B, C trong 1 phân tử hợp chất (hoặc số mol

ÁN

của nguyên tố A, B, C trong 1 mol hợp chất).

TO

Ví dụ 17: Tính phần trăm các nguyên tố trong hợp chất Na2SO4

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

- Bước 3: Chuyển đổi số mol nguyên tử thành khối lượng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

bước sau:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Định hướng cách giải: Học sinh sẽ đi lần lượt các bước giải cho thật thành thạo Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất Na2SO4 Bước 2: Tìm số mol nguyên tử Na, số mol nguyên tử S và số mol nguyên tử O

trong 1 mol hợp chất. Bước 3: Chuyển đổi lượng chất thành khối lượng.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

41 Bước 4: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất theo công thức trên.

N

Giải 4

H

2

Ơ

Khối lượng mol của hợp chất Na2SO4 : M Na SO = 142 (g)

Y

N

Trong 1 mol hợp chất chứa: 2 mol nguyên tử Na, 1 mol nguyên tử S và 4 mol

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:

%S =

mS 32 .100% = .100% ≈ 22, 5% M Na SO 142 2

N

4

H Ư

2

G

m Na 46 .100% = .100% ≈ 32, 4% M Na SO 142

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

%Na =

4

z.M O 64 %O = .100% = .100% = 45,1% M Na SO 142 4

B

2

10 00

Trong quá trình giải dạng bài tập này, giáo viên cần lưu ý học sinh đi theo trình tự các bước để tạo thói quen và rèn kĩ năng tính toán dạng bài tập này. Tuy nhiên giáo

Ó

A

viên cũng có thể hướng dẫn học sinh giải nhanh bài toán này bằng cách gom bước 2 và

-H

bước 3 lại theo công thức ở trên đã nêu.

-L

Ý

Ví dụ: Giải lại bài tập ví dụ 17 Khối lượng mol của hợp chất Na2SO4 : M Na SO = 142 (g) 4

ÁN

2

TO

Trong 1 mol hợp chất chứa: 2 mol nguyên tử Na, 1 mol nguyên tử S và 4 mol

ÀN

nguyên tử O.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

m Na = 2.23 = 46 (g) ; m S = 1.32 = 32 (g) ; m O = 4.16 = 64 (g)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

nguyên tử O.

D

IỄ N

Đ

Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: %Na =

x.M Na 2.23 .100% = .100% ≈ 32, 4% M Na SO 142 2

4

y.M S 1.32 %S = .100% = .100% ≈ 22, 5% M Na SO 142 2

4

%O = 100% − %K − %S = 100% − 32, 4% − 22, 5% ≈ 45,1%

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

42 * Đối với dạng toán hình thành kĩ năng chi tiết “xác định CTHH của chất dựa vào bước như sau:

H

Ơ

Bước 1: Đặt CTHH của hợp chất là AxBy (hoặc AxByCz), tìm khối lượng của mỗi

N

tỉ lệ phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất” có thể giải theo 4

Bước 4: Viết công thức hóa học của hợp chất.

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

thức hóa học của hợp chất X.

H Ư

Định hướng cách giải: học sinh thực hiện lần lượt theo các bước giải như sau:

TR ẦN

Bước 1:

Đặt CTHH của hợp chất X là KxSyOz

B

Tìm khối lượng các nguyên tố K, S và O theo công thức chuyển đổi như sau:

x y

10 00

M K S O .%K mK x y z .100% ⇒ m K = MK S O 100%

%K =

z

A

M K S O .%S mS x y z .100% ⇒ m S = MK S O 100% x y

z

Ý

M K S O .%O mO x y z .100% ⇒ m O = MK S O 100%

-L

%O =

-H

Ó

%S =

z

ÁN

x y

TO

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố K, S và O trong 1 mol hợp chất.

ÀN Đ IỄ N

m m mK ; nS = S ; nO = O MK MS MO

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

18,39% S, 36,78% O. Khối lượng mol của hợp chất bằng 174 gam. Hãy xác định công

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Ví dụ 18: Một hợp chất X có thành phần khối lượng của các nguyên tố là: 44,83%K,

nK =

D

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Bước 3: Quy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử hợp chất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

Y

N

nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

Bước 3: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất X.

Bước 4: Kết luận công thức hóa học của hợp chất X. Giải Khối lượng các nguyên tố K, S và O:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

43

=

100% M K S O .%O

mO =

x y

z

100%

174.18, 39% = 32 (g) 100%

=

174.36, 78% = 64 (g) 100%

.Q

m m m K 78 32 64 = = 2 (mol); n S = S = = 1 (mol); n O = O = = 4 (mol) M K 39 M S 32 MO 16

G

Vậy công thức hóa học của hợp chất X là K2SO4 .

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Tuy nhiên trong quá trình giải, ta có thể hướng dần học sinh gom bước 1 và bước 2 lại qua công thức tìm x, y (số nguyên tử nguyên tố A, B). Khi học sinh đã thành thạo

TR ẦN

các bước giải, giáo viên hướng dẫn học sinh có thể giải nhanh bằng cách bỏ qua bước 3 mà kết luận công thức của hợp chất ngay sau khi tìm được số lượng nguyên tử của mỗi

B

nguyên tố.

10 00

Ví dụ: Giải lại bài tập ví dụ 18 như sau:

A

Đặt CTHH của hợp chất X là KxSyOz

-H

Ó

Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong hợp chất X là:

-L

Ý

Số nguyên tử K: x =

TO

ÁN

Số nguyên tử S: y =

D

IỄ N

Đ

ÀN

Số nguyên tử O: z =

M K S O .%K x y

z

M K .100%

M K S O .%S x y

z

M S .100%

=

M K S O .%O x y

z

M O .100%

=

174.44, 83% =2 39.100%

174.18, 39% =1 32.100%

=

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Một phân tử X có chứa: 2 nguyên tử K, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

nK =

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố K, S và O trong 1 mol hợp chất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

z

N

x y

174.44, 83% = 78 (g) 100%

Ơ

100% M K S O .%S

=

H

z

N

x y

Y

mS =

MK S O .%K

U

mK =

174.36, 78% =4 16.100%

Vậy công thức hóa học của hợp chất X là K2SO4. •

Kĩ năng 7: Tính theo phương trình hóa học (bài toán mol tìm khối lượng, thể tích của chất trong phản ứng, …)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

44 Kĩ năng tính theo phương trình hóa học cũng thuộc một phần trong kĩ năng “Áp như hóa học 9, 10, 11, 12, ... . Khi học sinh làm nhiều bài tập dạng áp dụng các công

H

Ơ

thức chuyển đổi, kê mol tính toán, dần dần trở nên quen thuộc với các kiểu bài tập

N

dụng công thức tính toán”. Đây là kĩ năng cơ bản để giải các bài tập hóa học 8 cũng

N

dạng tính theo phương trình hóa học. Từ đó, trong học sinh đã hình thành và rèn được

Đ ẠO

(1) Viết phương trình hóa học.

G

(2) Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất thành số mol chất.

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

(3) Dựa vào phương trình hóa học, kê mol chất vừa tìm được vào phương trình

H Ư

để tìm số mol chất cần tìm.

TR ẦN

(4) Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).

B

Ngoài các công thức chung để chuyển đổi, tính toán như đã trình bày ở phần kĩ

10 00

năng 5 “Áp dụng công thức tính toán”, trong dạng bài tập tính theo phương trình hóa học còn áp dụng “Định luật bảo toàn khối lượng” (ĐLBTKL) để tính khối lượng chất

Ó

A

trong phản ứng.

-H

Xét phản ứng: A + B → C + D

-L

Ý

Theo ĐLBTKL, ta có biểu thức: m A + m B = m C + m D .

ÁN

Như vậy, trong một phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính

TO

được khối lượng của chất còn lại. Ví dụ 19: Cho 28 gam sắt tác dụng với lượng dư axit sunfuric (H2SO4) tạo muối sắt (II)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

4 bước sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Phương pháp chung để giải các bài tập dạng tính theo phương trình hóa học, gồm

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

kĩ năng “Tính theo phương trình hóa học”.

D

IỄ N

Đ

ÀN

sunfat (FeSO4) và khí hiđro (H2). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng. c) Tính thể tích khí hiđro tạo ra (đktc). d) Tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn sản phẩm sau phản ứng.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

45 Định hướng cách giải: học sinh phải lập được phương trình hóa học cho phản m , kê mol sắt vào phương trình M

Ơ

để suy ra số mol của axit đã phản ứng, số mol khí hiđro tạo ra và số mol muối tạo

N

ứng, tím số mol sắt mà đề bài cho theo công thức n =

N

H

thành. Từ đó, học sinh áp dụng các công thức tính để tính khối lượng axit ( m = n.M ),

.Q Đ ẠO

1mol 1mol 0, 5mol → 0, 5mol

TR ẦN

1mol 1mol 0, 5mol → 0, 5mol →

+ H2 ↑

Từ phương trình suy ra: số mol của H2SO4 là: n H SO = 0, 5mol 2

4

10 00

B

Vậy khối lượng của axit đã phản ứng là: m H SO = n H SO .M H SO = 0, 5.98 = 49 (g) 2

4

2

4

2

4

c) Từ phương trình suy ra: số mol của H2 là: n H = 0, 5mol 2

Ó

A

Thể tích khí hiđro tạo ra: VH = n H .22, 4 = 0, 5.22, 4 = 11, 2 (l) 2

2

-H

d) Từ phương trình suy ra: số mol của FeSO4 là: n FeSO = 0, 5mol 4

-L

Ý

Vậy khối lượng của muối sắt (II) sunfat là: m FeSO = n FeSO .M FeSO = 0, 5.152 = 76 (g) 4

4

4

ÁN

Ví dụ 20: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch H2SO4 loãng

TO

và dung dịch HCl. Muốn điều chế 1,12 lít khí H2 (đktc) thì dùng kim loại và axit nào để

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

 → FeSO 4

N

H 2 SO 4

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Fe +

m Fe 28 = = 0, 5 (mol) M Fe 56

G

b) Số mol sắt đã tham gia phản ứng: n Fe =

TP

a) Phương trình phản ứng: Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 ↑

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Giải

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

thể tích khí hiđro ( V = n.22, 4 ), khối lượng muối ( m = n.M ) theo yêu cầu của đề bài.

ÀN

có khối lượng cần dùng nhỏ nhất?

D

IỄ N

Đ

Định hướng cách giải: Để kết luận cần dùng kim loại và axit nào cần dùng thì

trước hết học sinh phải tính số mol H2 từ thể tích mà đề bài đã cho. Lần lượt viết các

phương trình hóa học của 2 kim loại với 2 axit (có 4 phương trình), kê mol H2 vừa tìm được vào phương trình để suy ra số mol của kim loại và axit trong phương trình đó, tiếp theo là tính khối lượng của kim loại và axit tham gia trong từng phương trình. Từ

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

46 đó, kết luận cần phải dùng kim loại và axit nào có khối lượng tham gia là nhỏ nhất theo các số liệu vừa tính được.

Ơ

0, 05mol

G

0, 05mol

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

0, 05mol ← 0,1mol

+ H2 ↑

N

Fe + 2HCl → FeCl 2

Đ ẠO

m Zn = n Zn .M Zn = 0, 05.65 = 3, 25(g); m HCl = n HCl .M HCl = 0,1.36, 6 = 3, 65(g)

Khối lượng của sắt và axit HCl:

→ ZnSO 4

0, 05mol ← 0, 05mol

0, 05mol

10 00

+ H2 ↑

B

Zn + H 2 SO 4

TR ẦN

m Fe = n Fe .M Fe = 0, 05.56 = 2, 8(g); m HCl = n HCl .M HCl = 0,1.36, 6 = 3, 65(g)

Khối lượng của kẽm và axit H2SO4:

m Zn = n Zn .M Zn = 0, 05.65 = 3, 25(g); m H SO = n H SO .M H SO = 0, 05.98 = 4, 9(g)

→ FeSO 4

-H

Fe + H 2 SO 4

Ó

A

2

2

4

2

4

+ H2 ↑

0, 05mol

Ý

0, 05mol ← 0, 05mol

4

-L

Khối lượng của sắt và axit H2SO4:

ÁN

m Fe = n Fe .M Fe = 0, 05.56 = 2, 8(g); m H SO = n H SO .M H SO = 0, 05.98 = 4, 9(g) 2

4

2

4

2

4

TO

Vậy phải dùng kim loại Fe và axit HCl để khối lượng chất cần dùng là nhỏ nhất.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Khối lượng của kẽm và axit HCl:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0, 05mol ← 0,1mol

+ H2 ↑

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Zn + 2HCl → ZnCl 2

H

1,12 = 0, 05 (mol) 22, 4

N

22, 4

=

Y

2

U

2

VH

.Q

Số mol H2: n H =

N

Giải

ÀN

Ví dụ 21: Vôi sống (canxi oxit CaO) được dùng làm vật liệu trong xây dựng, để có vôi

D

IỄ N

Đ

sống người ta nung đá vôi (canxi cacbonat CaCO3) ở nhiệt độ cao theo phương trình: Canxi cacbonat → Canxi oxit + khí cacbon đioxit Khi nung 200 kg đá vôi tạo ra 110 kg vôi sống và 80 kg khí cacbon đioxit. Xác định khối lượng tạp chất có trong lượng đá vôi đã đem nung.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

47 Định hướng cách giải: Học sinh phải viết được phương trình hóa học cho phản lượng sản phẩm thu được (CaO và CO2). Từ đó, suy ra được khối lượng tạp chất có

H

Ơ

trong mẫu đá vôi ban đầu đã đem nung.

N

Giải

Y

0

3

2

N

G

Bên cạnh các kĩ năng viết kí hiệu hóa học của nguyên tố, nguyên tử, phân tử hay

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

lập công thức hóa học, phương trình hóa học thì học sinh phải biết cách gọi tên hợp

TR ẦN

chất và phải xác định được chất đó thuộc loại hợp chất nào. Vấn đề này đòi hỏi học sinh phải có kĩ năng phân loại và gọi tên các chất.

• Kĩ năng 8: Phân loại và gọi tên các chất

10 00

B

Kĩ năng này được hình thành và rèn luyện cho học sinh ở gần cuối chương trình hóa học lớp 8. Vì khi đó, học sinh đã có một số kiến thức cơ bản, đủ để nhận diện các

A

chất thông qua công thức hóa học và có thể phân loại, gọi tên các chất đó.

-H

Ó

Để phân loại được các hợp chất thì học sinh phải nắm được công thức chung của

Ý

các hợp chất vô cơ, như: oxit (MxOy), axit (HxA), bazơ (M(OH)y), muối (MxAy hoặc có

-L

thể còn có H trong muối) và một số thông tin cơ bản về 4 loại hợp chất vô cơ chính

ÁN

trong chương trình như sau:

TO

* Oxit:

D

IỄ N

Đ

ÀN

- Công thức chung là MxOy (O luôn đặt ở phía sau)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

là không nguyên chất và khối lượng tạp chất là: 200 – 190 = 10 (kg).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Theo đề bài, khối lượng đá vôi đã đem nung là 200 kg, như vậy đá vôi đem nung

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

m CaCO dem nung = m CaO + m CO = 110 + 80 = 190 ( kg)

TP

Áp dụng ĐLBTKL, ta có:

U

t → CaO + CO2 ↑ Phản ứng hóa học: CaCO3 

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

ứng, biết áp dụng ĐLBTKL vào để tính khối lượng đá vôi đã bị đem nung từ khối

x là chỉ số của kim loại hoặc phi kim M; y là chỉ số của O.

- Dựa vào thành phần phân tử, oxit được chia làm 2 loại: + Oxit axit: là oxit của phi kim (Ví dụ: SO2, NO2, P2O5). + Oxit bazơ: là oxit của kim loại (Ví dụ: Al2O3, Fe3O4, CaO, Na2O). - Tên gọi: Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

48 + Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) Ví dụ: Al2O3: Nhôm oxit, Fe2O3: Sắt (III) oxit

H

Ơ

+ Tên oxit axit = Số nguyên tử phi kim + tên phi kim + số nguyên tử oxi + oxit.

N

+ oxit.

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Công thức chung là HxA (H thường đứng đầu) x là chỉ số của hiđro (= hóa trị của gốc axit).

H Ư

- Tên gọi:

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

+ Axit có oxi (Ví dụ: H2SO4, HNO3, …).

TR ẦN

+ Axit không có oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + hiđric. Ví dụ: HCl: axit clo hiđric, H2S: axit sunfua hiđric, …

B

+ Axit có oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ric

10 00

Ví dụ: H2SO4: axit sunfuric, HNO3: axit nitric. * Bazơ:

Ó

A

- Công thức chung là M(OH)x (OH thường đứng cuối)

-H

x là chỉ số của nhóm hiđroxit (= hóa trị của kim loại).

-L

Ý

- Dựa vào tính tan, bazơ được chia thành 2 loại: + Bazơ kiềm: bazơ tan được trong nước (Ví dụ: NaOH, KOH, Ca(OH)2...).

ÁN

+ Bazơ không tan trong nước (Ví dụ: Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2…).

ÀN

TO

- Tên gọi:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

+ Axit không có oxi (Ví dụ: HCl, H2S…)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia thành 2 loại:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

* Axit:

N

Ví dụ: CO: Cacbon oxit, CO2 : Cacbon đioxit, N2O3: Đinitơ trioxit.

Tên bazơ = tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) +

D

IỄ N

Đ

hiđroxit. Ví dụ: NaOH: Natri hiđroxit, Ca(OH)2:canxi hiđroxit, Fe(OH)3: sắt (III) hiđroxit. * Muối: - Công thức chung là MxAy x, y là chỉ số của kim loại và gốc axit (theo qui tắc hóa trị ).

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

49 - Dựa vào thành phần phân tử, muối được chia thành 2 loại: thế bằng nguyên tử kim loại (Ví dụ: NaCl, KNO3…).

H

Ơ

+ Muối axit: là muối mà trong gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế

N

+ Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay

N

bằng nguyên tử kim loại (Ví dụ: KHSO4, NaHCO3, Ca(H2PO4)2...).

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Tên muối = tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

tên của chúng: -Cl; =SO3; =SO4; -HSO4; =CO3; ≡ PO4 ; =S; -NO3 Định hướng cách giải: học sinh phải nhớ lại dạng công thức chung của axit, cách

TR ẦN

thành lập công thức axit, vị trí của H, hóa trị của H (I) và gốc axit đã cho. Từ đó, sẽ viết đúng công thức của axit tương ứng và gọi tên axit vừa lập được.

10 00

B

Giải

Sunfit

H2SO3

Axit sunfurơ

Sunfat

H2SO4

Axit sunfuric

Hiđrosunfat

H2SO4

Axit sunfuric

=CO3

Cacbonat

H2CO3

Axit cacbonic

≡ PO4

Photphat

H3PO4

Axit photphoric

=S

Sunfua

H2 S

Axit sunfuahiđric

–NO3

Nitrat

HNO3

Axit nitric

Ó -H

Ý

-L

ÁN

–HSO4

TO

Tên gọi Axit clohiđric

=SO4

ÀN

tương ứng HCl

=SO3

Đ

Công thức axit

Clorua

–Cl

D

IỄ N

Tên gọi

A

Gốc axit

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Ví dụ 22: Hãy viết công thức hóa học của các axit có gốc axit cho sau đây và cho biết

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Ví dụ: NaCl: natri clorua, KHCO3: kali hiđrocacbonat, FeSO4: sắt (II) sunphat.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

- Tên gọi:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

50 Ví dụ 23: Hãy sắp xếp những chất có công thức hóa học sau vào bảng theo từng loại Zn(OH)2, CuO, FeS, K2O, Na2HPO4.

H

Ơ

Định hướng cách giải: học sinh phải nhớ được cách gọi tên các hợp chất và công

N

hợp chất tương ứng và gọi tên chúng: HBr, Ba(OH)2, Al2(SO4)3, H2SO4, H3PO4,

N

thức chung của các loại hợp chất để sắp xếp các chất mà đề bài cho vào các nhóm

.Q TP

Bazơ

CuO

HBr

Ba(OH)2

Đồng (II) hiđroxit

Axit brom hiđric

Bari hiđroxit

Nhôm sunfat

K2 O

H2SO4

Zn(OH)2

FeS

Kali oxit

Axit sunfuric

Kẽm hiđroxit

Sắt (II) sunfua

H3PO4

G

N

H Ư

Al2(SO4)3

Na2HPO4 Natri hiđrophotphat

10 00

B

Axit photphoric

Muối

A

• Kĩ năng 9: Viết được phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng

Ó

Kĩ năng “Viết được phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng” có liên quan

-H

chặt chẽ với kĩ năng “Lập phương trình hóa học”, nếu học sinh có được nền tảng vững

-L

Ý

chắc từ ban đầu, thì sẽ dễ dàng thực hiện được các dạng bài tập viết phương trình hóa

ÁN

học cho các sơ đồ, chuỗi phản ứng. Nhưng ở mức độ lớp 8, các em chỉ thường tiếp xúc

TO

với một số sơ đồ phản ứng đơn giản, gần gũi. Dần lên lớp 9 và cao hơn nữa thì kĩ năng này được phát triển nhiều hơn cùng với độ phức tạp của các sơ đồ, chuỗi phản ứng về

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Axit

Đ ẠO

Oxit

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Phân loại và gọi tên

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Giải

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

tương ứng.

D

IỄ N

Đ

ÀN

ứng dụng tính chất hóa học của chất hoặc điều chế chất, ... Để học sinh có thể giải được các bài tập dạng viết phương trình hóa học cho sơ đồ

phản ứng, đòi hỏi học sinh phải nắm vững cả tính chất hóa học và điều chế chất, mối quan hệ giữa các chất, các loại phản ứng hóa học trong chương trình lớp 8 (phản ứng hóa hợp, phản ứng thế, phản ứng phân hủy), … kết hợp với điều kiện phản ứng để suy luận tìm công thức các chất (đối với dạng khó), nhớ cân bằng và ghi rõ điều kiện nếu

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

51 có. Học sinh phải được làm nhiều bài tập dạng này để trở nên quen thuộc, dễ dàng và đồ phản ứng”.

H

Ơ

Ví dụ 24: Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau đây và cho biết chúng

N

thành thạo từ đó sẽ rèn luyện được kĩ năng “Viết được phương trình hóa học cho các sơ

N

thuộc loại phản ứng hóa học nào (thế, hóa hợp hay phân hủy)?

.Q TP

c) Fe + CuSO 4 − − → FeSO4 + Cu

Định hướng cách giải: học sinh phải nhớ tính chất hóa học của nước, khái niệm

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

của các loại phản ứng hóa học trong chương trình để dùng các kiến thức đó vận dụng

H Ư

vào bài tập này. Câu a và b vận dụng tính chất hóa học của nước, qua số lượng và vai

TR ẦN

trò của các chất tham gia và tạo thành để kết luận loại phản ứng (thế, hóa hợp). Câu c và d là dạng phải vận dụng định nghĩa của các loại phản ứng hóa học (cụ thể là phản

B

ứng thế và phản ứng phân hủy).

10 00

Giải

a) 2Na + 2H 2 O  → 2NaOH + H 2

A

b) K 2 O + H 2 O  → 2KOH 0

-H

Ó

→ FeSO 4 + Cu c) Fe + CuSO 4 

Ý

t → 2Hg + O2 d ) 2HgO 

Câu b: phản ứng hóa hợp

Câu c: phản ứng thế

Câu d: phản ứng phân hủy.

ÁN

-L

Câu a: phản ứng thế

TO

Ví dụ 25: Viết phương trình hóa học biểu diễn các biến hóa sau và cho biết mỗi phản

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

d ) HgO − − → Hg + O2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

b) K 2 O + H 2 O − − → KOH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

a) Na + H 2 O − − → NaOH + H 2

D

IỄ N

Đ

ÀN

ứng đó thuộc loại phản ứng nào? (1) (2) a) Na  → Na2 O  → NaOH (3) (4) b) Fe3O 4  → Fe  → FeCl2

Định hướng cách giải: Cả câu a và b học sinh phải dựa vào tính chất hóa học của oxi, của nước và định nghĩa của các phản ứng hóa học để vận dụng vào giải bài tập này. Giải

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

52 (1) (2) a) Na  → Na2 O  → NaOH

(1) 4Na + O2  → 2Na2 O

N

(2) Na2 O + H 2 O  → 2NaOH

H

Ơ

(3) ( 4) b) Fe3O4  → Fe  → FeCl2 0

N

t (3) Fe2 O3 + 3CO  → 2Fe + 3CO2

Y

(3): phản ứng oxi hóa khử (HS chưa học)

(4): phản ứng thế.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

chất theo dấu hiệu phản ứng đặc trưng, khả năng tư duy, phán đoán chính xác các dấu hiệu đặc trưng của chất khi tham gia các phản ứng và ngay cả về tính chất vật lí đặc

TR ẦN

biệt của các chất. Kĩ năng này góp phần giúp học sinh giải được một số bài tập thực nghiệm có liên quan đến dạng bài tập phân biệt và nhận biết các chất như: chất khí,

B

oxit, axit, bazơ, muối.

10 00

Để giải được bài tập dạng này học sinh phải nắm vững tính chất vật lí và hóa học

A

của các chất, phải biết được các phản ứng có dấu hiệu đặc trưng của từng chất, viết

Ó

được các phương trình hóa học minh họa cho phản ứng đặc trưng đó. Đồng thời để giải

-H

được bài tập dạng này, học sinh cần phải lưu ý:

-L

Ý

+ Phân loại các chất mất nhãn để xác định tính chất đặc trưng, từ đó chọn thuốc

ÁN

thử đặc trưng.

TO

+ Thứ tự trình bày: Nêu thuốc thử đã chọn? Chất được nhận ra? Dấu hiệu để Bảng 1. Nhận biết, phân biệt một số chất dựa vào dấu hiệu đặc trưng

Chất cần nhận biết

Dung dịch axit

D

IỄ N

Đ

ÀN

nhận biết (hiện tượng)? Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để minh họa.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Đây là dạng kĩ năng đòi hỏi học sinh phải có sự nhạy bén, khả năng phân biệt các

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

• Kĩ năng 10: Nhận biết và phân biệt các chất

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

(2): phản ứng hóa hợp

TP

(1): phản ứng hóa hợp

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(4) Fe + HCl  → FeCl 2 + H 2

Dung dịch kiềm

Thuốc thử

Dấu hiệu (Hiện tượng)

Quì tím

Quì tím → đỏ

* Quì tím

Quì tím → xanh

* Phenolphtalein

Phenolphtalein → hồng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

53 Nước vôi trong bị đục (do kết tủa) :

Khí CO2 , SO2

Nước vôi trong

Khí HCl ; H2S

Quì tím tẩm nước

Quì tím → đỏ

Khí NH3

Quì tím tẩm nước

Quì tím → xanh

Khí O2

Than nóng đỏ

Than bùng cháy

H2

Đốt cháy

Nổ lách tách, lửa màu xanh

G

Định hướng cách giải: có thể nhận biết 3 khí này bằng nhiều cách khác nhau,

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

nhưng đơn giản nhất là ta dựa vào khả năng làm than hồng bùng cháy của oxi để nhận biết oxi, tính chất làm đục nước vôi trong của khí cacbonic để nhận biết khí đó, còn lại

TR ẦN

là hiđro hoặc có thể nhận biết khí hiđro bằng cách dẫn khí đi qua ống nghiệm đựng bột đồng (II) oxit đun nóng, nếu thấy có chất rắn màu nâu đỏ xuất hiện thì chứng tỏ khí cần

10 00

B

nhận biết là hiđro. Giải

A

Có thể nhận biết các khí theo thứ tự sau: O2, CO2, H2.

-H

Ó

+ Dùng tàn đỏ que diêm đưa vào miệng ống nghiệm chứa mỗi mẫu thử, khí nào làm than hồng bùng cháy thì đó là khí oxi.

-L

Ý

+ Còn lại H2 và CO2, ta cho vài giọt nước vôi trong vào 2 mẫu thử, mẫu nào làm

ÁN

nước vôi trong bị vẩn đục thì đó là khí CO2.

(trắng)

+ Còn lại là khí H2 .

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

PTHH : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H 2 O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H2, O2, CO2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Ví dụ 26: Hãy dùng phương pháp hóa học để phân biệt 3 lọ chứa khí bị mất nhãn sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

CaCO3 ↓, CaSO3 ↓

Ví dụ 27: Hãy nêu cách nhận biết các chất bột màu trắng sau: Na2O, MgO, P2O5. Định hướng cách giải: Trước hết, học sinh phải dựa vào tính tan trong nước của

các chất bột này để nhận biết, trước tiên nhận biết được MgO ( vì nó tan rất ít trong nước). Sau đó, dùng quì tím để nhận biết dung dịch của 2 chất còn lại.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

54 Giải Hòa tan 3 mẫu thử vào nước, chỉ có MgO không tan, do đó nhận biết được MgO.

N

Còn Na2O và P2O5 tan được trong nước theo phương trình:

H

Ơ

Na2 O + H 2 O  → 2NaOH

Y

N

P2 O5 + 3H 2 O  → 2H3 PO 4

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

thử ban đầu là Na2O, chất làm quì tím hóa đỏ là H3PO4 và mẫu thử ban đầu là P2O5.

G

So với các kĩ năng khác, kĩ năng “Xác định độ tan của chất và tính nồng độ dung

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

dịch và ngược lại” là kĩ năng được hình thành và phát triển sau cùng trong chương trình hóa học lớp 8, nhưng nó tiếp tục được rèn luyện ở các chương trình hóa học cao

TR ẦN

hơn, ở mức độ cao hơn nữa. Kĩ năng này được hình thành sau cùng và dựa trên cơ sở các kĩ năng trước đó để làm nền tảng cơ bản vững chắc.

B

Kĩ năng “Xác định độ tan của chất và tính nồng độ dung dịch và ngược lại” cũng

10 00

thuộc một trong các kĩ năng trong nhóm kĩ năng “Áp dụng công thức tính toán”. Đối với dạng kĩ năng này, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức cơ bản, hiểu và

Ó

A

thuộc các công thức tính độ tan, tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch,

-H

công thức chuyển đổi giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm, nồng độ phần trăm với

-L

Ý

độ tan, ... Các công thức cụ thể như sau:

ÁN

- Công thức tính độ tan (S) của một chất trong nước: S =

m ct .100 mH O

TO

2

+ Nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch: C% = + Nồng độ mol (CM) của dung dịch: CM =

D

IỄ N

Đ

ÀN

- Công thức tính nồng độ dung dịch:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

và ngược lại

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

• Kĩ năng 11: Xác định độ tan của chất và tính nồng độ dung dịch (C%, CM)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Cho giấy quì vào 2 dung dịch trên, chất làm quì tím hóa xanh là NaOH và mẫu

m ct m .100% = ct .100% m dd V.D

n V

- Mối liên hệ giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

55 C .M 10.D .C% hay C% = M M 10.D S .100% S + 100

N

H

Trong đó:

.Q

C%: nồng độ phần trăm của dung dịch. Đơn vị: (%)

mdd: khối lượng của dung dịch

G

m H O : khối lượng nước

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

2

V: thể tích dung dịch

B

M: khối lượng mol của chất.

TR ẦN

n: số mol chất trong dung dịch

H Ư

D: khối lượng riêng của chất

10 00

Để giải được dạng toán này, học sinh phải vận dụng các kĩ năng chung như: đọc kĩ và phân tích đề, tóm tắt đề; một số kĩ năng khác như: viết công thức hóa học,

Ó

A

phương trình hóa học, áp dụng công thức tính toán, ... Học sinh phải ôn luyện và giải

-H

nhiều bài tập để hình thành các phương pháp giải bài tập dạng này. Thông qua đó, hình

-L

ngược lại”.

Ý

thành và rèn luyện kĩ năng “Xác định độ tan của chất và tính nồng độ dung dịch và

ÁN

Ví dụ 28: Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 200C. Biết rằng ở nhiệt độ

TO

này hòa tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

mct: khối lượng của chất tan,

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

CM: nồng độ mol của dung dịch. Đơn vị: (mol/l)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

S: độ tan của chất trong dung môi nước. Đơn vị: (g) Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

- Mối liên hệ giữa độ tan (S) và nồng độ phần trăm (C%): C% =

Ơ

CM =

ÀN

Định hướng cách giải: Học sinh chỉ cần thiết lập mối quan hệ giữa độ tan và dữ

D

IỄ N

Đ

kiện đề bài cho bằng qui tắc tam suất (hay qui tắc đường chéo). Giải Theo đề bài ta có: Ở 200C, 250 gam nước hòa tan được 53 gam Na2CO3. Vậy 100 gam nước hòa tan được x gam Na2CO3.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

56 x=

100.53 0 = 21, 2 (gam ) => Vậy độ tan của Na2CO3 ở 20 C là 21,2 gam. 250

H

Ơ

và sau đó thu được 55 gam dung dịch H2SO4. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol

N

Ví dụ 29: Pha loãng axit bằng cách rót từ từ 19,6 gam dung dịch H2SO4 50% vào nước

N

của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng. (Biết khối lượng riêng của dung dịch này là

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Định hướng cách giải: Học sinh phải tính được khối lượng của H2SO4 và khối

TP

lượng dung dịch của nó. Từ đó, tính được nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi

2

4

C%.m dd 50%.22 = = 11 (g) 100% 100%

H Ư

Khối lượng H2SO4: m H SO =

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Giải

Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng: 2

m dd

4

.100% =

11 .100% = 20% 55

B

m H SO

10 00

C% =

Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng: 4

4

2

4

M H SO

=

11 = 0,1122 (mol) 98

A

2

-H

2

m H SO

Ó

n H SO =

⇒ Vdd =

-L

Ý

m dd = D.Vdd

TO

ÁN

CM (H 2 SO 4 ) =

n H SO 2

Vdd

4

=

m dd 55 = = 50 (ml) = 0, 05 (l) D 1,1

0,1122 = 2, 244 (M) 0, 05

ÀN

Ví dụ 30: Cho 4 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9% thu được muối

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

riêng và khối lượng dung dịch H2SO4.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

pha loãng. Còn tính nồng độ mol thì học sinh phải tìm thể tích dung dịch từ khối lượng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

1,1 g/cm3).

D

IỄ N

Đ

CuSO4 và nước. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 tạo thành. Định hướng cách giải: Học sinh phải viết được phương trình phản ứng, tính số

mol CuO theo đề bài và kê mol vào phương trình để suy ra mol của H2SO4 và CuSO4. Từ đó, tính khối lượng dung dịch H2SO4 dựa vào khối lượng H2SO4, tính khối lượng CuSO4 để tìm nồng độ phần trăm của dung dịch, biết rằng khối lượng dung dịch tạo

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

57 thành bằng với khối lượng các chất tham gia phản ứng (theo Định luật bảo toàn khối lượng).

N

Giải

H N Y

1mol 0, 05

Khối lượng H2SO4: m H SO = n H SO .M H SO = 0, 05.98 = 4, 9 (g) 4

2

4

Khối lượng dung dịch H2SO4: m dd (H 2 SO4 ) =

m H SO 2

G

2

N

4

4

.100% =

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

2

C%

4, 9 .100% = 100 (g) 4, 9

4

4

TR ẦN

Khối lượng CuSO4: m CuSO = nCuSO .M CuSO = 0, 05.160 = 8 (g) 4

Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 100 + 4 =104 (g) m CuSO m dd

.100% =

8 .100% = 7, 69% 104

Kĩ năng 12: Giải bài tập thực nghiệm

-H

4

Ó

A

C%(CuSO 4 ) =

10 00

B

Vậy, nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4:

Ý

Hóa học là khoa học thực nghiệm có lập luận. Vì vậy khi học môn hóa học, học

-L

sinh phải có khả năng giải thích những vấn đề thực tiễn cuộc sống liên quan đến khoa

ÁN

học bộ môn, có ý thức vận dụng kiến thức đã biết vào cuộc sống. Thông qua làm việc

TO

tại phòng thí nghiệm, thực hiện các bài thực hành cũng như ý thức quan sát, sự nhạy

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

1mol 0, 05

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

+ H2O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1mol 1mol 0, 05 → 0, 05

.Q

 → CuSO 4

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

CuO + H 2 SO 4

m CuO 4 = = 0, 05 (mol) M CuO 80

Đ ẠO

Số mol CuO: n CuO =

Ơ

Phương trình phản ứng: CuO + H2 SO4  → CuSO 4 + H 2 O

ÀN

bén trong việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn, những năng lực này của HS được hình

D

IỄ N

Đ

thành và phát triển. Mặc khác, trong quá trình dạy học hóa học ngoài việc vận dụng tối đa điều kiện hiện có để tăng cường tiết thực hành cho HS thông qua phương tiện dạy học, việc sử dụng bài tập để qua đó góp phần hình thành và phát triển kĩ năng “Giải các bài tập thực nghiệm” có ý nghĩa rất quan trọng.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

58 Khi tìm hiểu về các loại bài tập thực nghiệm trong sách giáo khoa hóa học lớp 8, tập thực nghiệm có tác dụng không những về mặt củng cố lý thuyết mà còn có tác dụng

H

Ơ

trong việc rèn luyện các kĩ năng thực hành, có ý nghĩa lớn trong quá trình gắn liền giữa

N

chúng ta thấy loại bài tập thực nghiệm còn chiếm tỉ lệ khá ít so với các dạng khác. Bài

N

lý thuyết và thực tiễn.

G

+ Các bài tập giải thích những hiện tượng tự nhiên, các kinh nghiệm dân gian.

H Ư

nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín?

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

Ví dụ 31: a) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng khi cho một cây

TR ẦN

b) Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn cồn lại?

Định hướng cách giải: Học sinh phải dựa vào tính chất của oxi – có khả năng

B

duy trì sự cháy, nhưng khi lọ thủy tinh bị đậy nút kín lại thì sẽ không có khí oxi lọt vào

10 00

thì nến sẽ không duy trì được sự cháy. Câu b, vận dụng như câu a và cần kết hợp thêm kiến thức về cách li vật cháy với oxi.

Ó

A

Giải

-H

a) Khi để cây nến đang cháy vào một châu thủy tinh rồi đậy nút kín lại nến sẽ tắt.

-L

Ý

Vì khi đậy nắp lọ thì trong chậu thủy tinh không còn khí oxi để duy trì sự cháy, vì vậy cây nến không tiếp tục cháy nữa.

ÁN

b) Khi tắt đèn cồn, người ta đậy nắp đèn lại vì làm như thế sẽ ngăn cản sự tiếp

TO

xúc giữa oxi với vật cháy cho nên đèn cồn sẽ tắt ngay.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

+ Các bài tập nhận biết, điều chế chất.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

+ Các bài tập quan sát, nhận xét và giải thích hiện tượng.

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

trình hoá học lớp 8 sau đây để rèn kĩ năng “Giải các bài tập thực nghiệm” cho học sinh:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Dưới góc độ này, có thể sử dụng các dạng bài tập thực nghiệm trong chương

ÀN

Ví dụ 32: Cho biết khí cacbonđioxit (còn gọi là khí cacbonic) là chất có thể làm đục

D

IỄ N

Đ

nước vôi trong. Làm thế nào để nhận biết khí này có trong hơi ta thở ra? Định hướng cách giải: bài tập này học sinh cần phải biết nguyên nhân làm đục

nước vôi trong là do khí cabonđioxit (CO2), trong hơi thở của chúng ta có thải ra khí này. Giải

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

59 Cho vào cốc thủy tinh khoảng 20 ml nước vôi trong, sau đó ta thổi hơi thở của ta của chúng ta có khí cacbonđioxit (CO2).

H

Ơ

Khi giải các bài tập thực nghiệm, ngoài việc giúp học sinh rèn được kĩ năng “Giải

N

vào dung dịch này. Sau một lúc, ta thấy dung dịch trở nên đục, chứng tỏ trong hơi thở

N

các bài tập thực nghiệm”, mặt khác những bài tập đó sẽ giúp cho học sinh càng tin

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

học tập cho học sinh, kích thích tính tìm tòi, ham hiểu biết của các em, tạo động cơ thúc đẩy các em học tập bộ môn ngày một tốt hơn.

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

học cho học sinh. Thông qua hệ thống bài tập, ngoài mức độ luyện tập thông thường,

H Ư

giáo viên phải yêu cầu ở mức cao hơn đối với học sinh là phải biết vận dụng kiến thức

TR ẦN

một cách linh hoạt, sáng tạo để giải quyết bài tập trong những tình huống mới, biết đề xuất đánh giá theo ý kiến riêng của mình, để ra các giải pháp khác nhau khi phải xử lí

B

một tình huống. Và do đó, việc rèn các kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho học

10 00

sinh có vai trò rất lớn trong việc rèn luyện, bồi dưỡng, phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh và đặc biệt là học sinh giỏi trong dạy học hoá học.

Ó

A

Vậy trong quá trình dạy – học hóa học, phải sử dụng bài tập như thế nào mới có thể

-H

phát huy hết hiệu quả của việc rèn các kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho học

-L

Ý

sinh. Đây cũng là vấn đề được nhiều giáo viên quan tâm và nghiên cứu. 2.3. Cách sử dụng hệ thống bài tập để rèn các kĩ năng cơ bản trong dạy học hóa

ÁN

học lớp 8 ở trường THCS

TO

2.3.1. Hệ thống bài tập để rèn các kĩ năng cơ bản trong dạy học hóa học lớp 8 ở

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

thức chủ chốt trong chương trình hóa học và rèn các kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Như vậy, khi giảng dạy hóa học với mục đích giúp các em nắm được các kiến

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

tưởng vào khoa học hơn đặc biệt là khoa học hóa học. Từ đó sẽ góp phần tạo hứng thú

D

IỄ N

Đ

ÀN

trường THCS Ngoài hệ thống bài tập trong sách giáo khoa hóa học 8, các bài tập được sử dụng

để rèn các kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho học sinh còn được trích ra từ sách bài tập hóa học 8, từ một số tài liệu tham khảo và một số bài tập mới dựa trên những bài tập sẵn có.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

60 Với thời lượng 2 tiết/tuần, vừa giúp học sinh nắm bắt được kiến thức mới, vừa phải có sự đầu tư rất nhiều cho tiết dạy. Giáo viên phải có kế hoạch giảng dạy, có sự

H

Ơ

sắp xếp thời gian hợp lí giữa lí thuyết và bài tập. Còn học sinh phải học tập tích cực,

N

phải giúp các em rèn các kĩ năng cơ bản để giải bài tập thì việc này đòi hỏi cả giáo viên

N

chủ động, nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập của mình theo hướng dẫn của

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

hóa học và hệ thống những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học làm hành trang cho các em bước vào học tiếp môn hóa học ở lớp 9.

N

a) Canxi, sắt, magie, nhôm, mangan, natri.

TR ẦN

b) Lưu huỳnh, photpho, brom, flo, nitơ, hiđro. Mg(24)

b) S (32)

P (31)

Br (80)

10 00

Fe (56)

B

Hướng dẫn: a) Ca (40)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Bài 1: Hãy viết kí hiệu hóa học và cho biết NTK của các nguyên tố có tên sau đây:

Al (27)

Mn (55)

Na (23)

F (19)

N (14)

H (1)

Bài 2: Hãy viết tên và kí hiệu hóa học cho các nguyên tố có nguyên tử khối sau:

Ó

A

a) 1, 7, 12, 16, 32, 39

-H

b) 14, 23, 27, 55, 65, 80.

-L

Ý

Hướng dẫn: a) Hiđro (H)

ÁN

Oxi (O)

TO

b) Nitơ (N)

ÀN

Mangan (Mn)

Liti (Li)

Cacbon (C)

Lưu huỳnh (S)

Kali (K)

Natri (Na)

Nhôm (Al)

Kẽm (Zn)

Brom (Br)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

rèn những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho học sinh lớp 8 cụ thể như sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Cùng với các bài tập đã nêu trong các ví dụ và hệ thống bài tập được sử dụng để

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

giáo viên để mục đích cuối cùng là học sinh có được một hệ thống kiến thức cơ bản về

D

IỄ N

Đ

Bài 3: Hãy viết kí hiệu hóa học, nguyên tử khối, hóa trị của các nguyên tố sau:

a) Sắt, kẽm, đồng, nhôm, natri, canxi. b) Lưu huỳnh, photpho, nitơ, oxi, clo, cacbon. Hướng dẫn: a) Fe (56) hóa trị II, III

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Zn (65) hóa trị II

Cu (64) hóa trị I, II

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

61 Al (27) hóa trị III

Na (23) hóa trị I

Ca (40) hóa trị II

tố” để giải quyết, đồng thời qua quá trình giải các bài tập này cũng sẽ giúp các em tiếp

H

Ơ

tục rèn luyện kĩ năng trên.

N

Bài tập 1, 2, 3 học sinh sẽ vận dụng kĩ năng “Viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên

N

Bài 4: Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau:

N

Bài 5: Các cách viết sau có ý nghĩa gì? b) Na, 6 Fe, 7 Ca, 9 N Hướng dẫn: Ý nghĩa của các cách viết:

10 00

- 4 Cl2: bốn phân tử clo

- 3 N2: ba phân tử nitơ

B

a) - 2 H2: hai phân tử hiđro

TR ẦN

H Ư

a) 2 H2, 3 N2, 4 Cl2, 5 K

b) - Na: một nguyên tử natri

- 6 Fe: sáu nguyên tử sắt - 9 N: chín nguyên tử nitơ.

Ó

A

- 7 Ca: bảy nguyên tử canxi

- 5 K: năm nguyên tử kali

-H

Bài tập 4, 5 học sinh phải vận dụng kĩ năng “Viết đúng công thức nguyên tử, phân

-L

Ý

tử” để giải quyết yêu cầu của đề bài. Đồng thời trong quá trình giải các dạng bài tập này, cũng đã giúp các em tiếp tục rèn các kĩ năng: “Viết đúng kí hiệu hóa học của

TO

ÁN

nguyên tố”, “Viết đúng công thức nguyên tử, phân tử”.

ÀN

Bài 6: Nguyên tử X có khối lượng bằng

1 khối lượng nguyên tử silic. Hãy xác định 2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

b) 2 Mg, 3 O2, 4 Cl2, 5 Na

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

a) 2 Zn, 3 H, 4 Cu, 5 N

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Hướng dẫn: Các ý trên được biểu diễn như sau:

http://daykemquynhon.ucoz.com

.Q

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

b) 2 phân tử magie, ba phân tử oxi, bốn phân tử clo, năm phân tử natri.

U

Y

a) 2 nguyên tử kẽm, ba nguyên tử hiđro, bốn nguyên tử đồng, năm nguyên tử nitơ.

Hướng dẫn: Nguyên tử khối của Si là 28

D

IỄ N

Đ

nguyên tử X?

X có khối lượng bằng

1 khối lượng Si 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

62 Nên khối lượng nguyên tử của X =

28 = 14 ⇒ Nguyên tử X là Nitơ (N = 14) 2

H

Ơ

của nguyên tố”, “Viết đúng công thức nguyên tử, phân tử” và phải có sự linh hoạt trong

N

Với dạng bài tập này, học sinh phải vận dụng hai kĩ năng: “Viết đúng kí hiệu hóa học

N

tư duy, so sánh để tìm ra cách giải phù hợp.

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(K), bari (Ba), nhôm (Al) lần lượt liên kết với nhóm SO4.

TP

Hướng dẫn:

G N

x II = y I

hay x = 2; y = 1

TR ẦN

Theo qui tắc hóa trị, ta có: I.x = II.y ⇒

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

* Đặt công thức hóa học Kx(SO4)y

Vậy công thức là K2SO4.

10 00

* Đặt công thức hóa học Bax(SO4)y

B

Phân tử khối của K2SO4 = 2.39 + 1.32 + 4.16 = 174 x II I = = y II I

hay x = 1; y = 1

A

Theo qui tắc hóa trị, ta có: II.x = II.y ⇒

-H

Ó

Vậy công thức là BaSO4.

Ý

Phân tử khối của BaSO4 = 1.137 + 1.32 + 4.16 = 233

-L

* Đặt công thức hóa học Alx(SO4)y x II = y III

hay x = 2; y = 3

TO

ÁN

Theo qui tắc hóa trị, ta có: III.x = II.y ⇒

ÀN

Vậy công thức là Al2(SO4)3.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

có hóa trị II.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Trong các hợp chất, kali có hóa trị I, bari có hóa trị II, nhôm có hóa trị III, nhóm SO4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Bài 7: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm kali

Đ

Phân tử khối của Al2(SO4)3 = 2.27 + (32 + 4.16).3 = 342

D

IỄ N

Bài 8: Tính hóa trị của đồng Cu, sắt Fe, photpho P trong các công thức hóa học sau: Cu(NO3)2, Cu2O, Fe2O3, FeSO4, P2O5.

Hướng dẫn: * Trong công thức hóa học Cu(NO3)2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

63 Gọi a là hóa trị của đồng. Theo qui tắc hóa trị, ta có: 1.a = 1.II ⇒ a = II

N

Vậy đồng (Cu) có hóa trị II.

H

Ơ

* Trong công thức hóa học Cu2O

N

Gọi a là hóa trị của đồng.

Gọi a là hóa trị của sắt.

G

Theo qui tắc hóa trị, ta có: 2.a = 3.II ⇒ a = III

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Vậy sắt (Fe) có hóa trị III. Gọi a là hóa trị của sắt.

TR ẦN

* Trong công thức hóa học FeSO4

10 00

Vậy sắt (Fe) có hóa trị II.

B

Theo qui tắc hóa trị, ta có: 1.a = 1.II ⇒ a = II * Trong công thức hóa học P2O5

A

Gọi a là hóa trị của photpho.

-H

Ó

Theo qui tắc hóa trị, ta có: 2.a = 5.II ⇒ a = V

Ý

Vậy photpho (P) có hóa trị V.

-L

Bài 9: Cho các công thức hóa học sau: BaCl, NaNO3, KSO4, Mg2CO3, AlCl3. Hãy chỉ

ÁN

ra công thức hóa học viết sai và sữa lại cho đúng. Biết rằng Na (I), K (I), Ba (II), Mg

TO

(II), Al (III), Cl (I), nhóm NO3 (I), nhóm SO4 (II).

ÀN

Hướng dẫn:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

* Trong công thức hóa học Fe2O3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy đồng (Cu) có hóa trị I.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

Theo qui tắc hóa trị, ta có: 2.a = 1.II ⇒ a = I

D

IỄ N

Đ

Công thức hóa học viết sai: BaCl, KSO4, Mg2CO3. Sửa lại: BaCl2, K2SO4, MgCO3. Giải thích: * Đặt công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Ba (II) và Cl (I) là BaxCly.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

64 Theo qui tắc hóa trị, ta có: II.x = I.y ⇒

x I = y II

hay x = 1; y = 2

N

Vậy công thức hóa học là BaCl2.

H N

hay x = 2; y = 1

Y

x II = y I

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Vậy công thức hóa học là K2SO4.

H Ư

Bài 10: Cho biết công thức hóa học của nguyên tố X với oxi là X2O và hợp chất của

TR ẦN

nguyên tố Y với hiđrô là YH2. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X với Y. Hướng dẫn:

Trong công thức hóa học X2O: X có hóa trị I

10 00

B

Trong công thức hóa học YH2: Y có hóa trị II Đặt công thức hóa học của hợp chất của X và Y là XxYy x II = y I

hay ⇒ x = 2 y = 1

-H

Ó

A

Theo qui tắc hóa trị, ta có: I.x = II.y ⇒

Ý

Vậy công thức hóa học của hợp chất là X2Y .

-L

Các bài tập 7, 8, 9, 10 được sử dụng theo hướng rèn kĩ năng “Lập được công thức

ÁN

phân tử của hợp chất dựa vào qui tắc hóa trị và ngược lại”. Vì vậy, trong quá trình giải

TO

học sinh phải vận dụng linh hoạt Qui tắc hóa trị để tìm ra hóa trị của nguyên tố hoặc

ÀN

lập công thức hóa học của phân tử hợp chất theo hóa trị của các nguyên tố đã cho trước.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Vậy công thức hóa học là MgCO3.

hay x = 1; y = 1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

x II I = = y II I

Đ ẠO

Theo qui tắc hóa trị, ta có: II.x = II.y ⇒

TP

* Đặt công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Mg (II) và CO3 (II) là Mgx(CO3)y.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Theo qui tắc hóa trị, ta có: I.x = II.y ⇒

Ơ

* Đặt công thức hóa học của hợp chất tạo bởi K (I) và SO4 (II) là Kx(SO4)y.

D

IỄ N

Đ

Đồng thời phải có được các kĩ năng “Viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên tố”, “Viết

đúng công thức nguyên tử, phân tử”. Có nghĩa là học sinh phải thực sự nắm được các

thông tin của của nguyên tố hóa học như: kí hiệu hóa học, nguyên tử khối, hóa trị và cách biểu diễn công thức của nguyên tử, phân tử và của hợp chất. Bài 11: Viết thành phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

65 a) KMnO4 − − → K 2 MnO4 + MnO2 + O2 b) Fe2 O3 + HCl − − → FeCl3 + H 2 O

N

c) Fe3O 4 + Al − − → Fe + Al 2 O3

H

Ơ

d ) Zn + HCl − − → ZnCl2 + H 2

N

Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. 0

.Q TP

KMnO 4 : K 2 MnO4 : MnO2 : O2 = 2 : 1 : 1 : 1

Đ ẠO

Fe 2 O3 : HCl : FeCl3 : H 2 O=1:6:2:3 0

G

t → 9Fe + 4Al 2 O3 c) 3Fe3O 4 + 8Al 

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Fe3O 4 : Al : Fe : Al 2 O3 = 3 : 8 : 9 : 4 0

Zn : HCl : ZnCl 2 : H 2 = 1 : 2 : 1 : 1

TR ẦN

t d ) Zn + 2HCl  → ZnCl2 + H 2 ↑

a) ....Ca + ........  → 2CaO

10 00

trong các phương trình hóa học sau:

B

Bài 12: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ trống có dấu (...)

A

b) Fe + ....HCl  → FeCl 2 + H 2

Ó

c) ....Al + ........  → 2AlCl3

-L

Hướng dẫn:

Ý

-H

→ MgCO3 + ....NaCl d ) Na2 CO3 + MgCl2 

ÁN

a) 2Ca + O2  → 2CaO

TO

b) Fe + 2HCl  → FeCl2 + H 2 0

t c) 2Al + 3Cl2  → 2AlCl3

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0

t b) Fe2 O3 + 6HCl  → 2FeCl3 + 3H 2 O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

t a) 2KMnO 4  → K 2 MnO 4 + MnO2 + O2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Hướng dẫn:

ÀN

d ) Na2 CO3 + MgCl2  → MgCO3 + 2NaCl

D

IỄ N

Đ

Bài 13: Lập phương trình hóa học của phản ứng theo các phương trình chữ sau đây: a) Canxi clorua + natri cacbonat  → canxi cacbonat + natri clorua. 0

t → đồng (II) oxit + nước b) Đồng (II) hiđroxit 

→ sắt (II) sunfat + đồng. c) Sắt + đồng sunfat 

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

66 Hướng dẫn: a) CaCl2 + Na2 CO3  → CaCO3 + 2NaCl 0

N

t b) Cu(OH)2  → CuO + H 2 O

H

Ơ

c) Fe + CuSO 4  → FeSO 4 + Cu

Y

N

Bài 14: Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau và cho biết chúng thuộc

Đ ẠO

c) Zn + HCl → ZnCl 2 + H 2

G

Hướng dẫn: 0

N

Là phản ứng hóa hợp (phản ứng oxi hóa).

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

t a) 4Al + 3O2  → 2Al 2 O3 0

t → 2KCl + 3O2 ↑ b) 2KClO3 

TR ẦN

Là phản ứng phân hủy.

c) Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 ↑

Là phản ứng thế.

B

Bài 15: Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng và ghi rõ điều kiện phản ứng

10 00

của H2 (dư) với các chất sau: O2, Fe2O3, Fe3O4, CuO. Hướng dẫn: 0

0

Ó

A

t a) 2H 2 + O2  → 2H 2 O

-H

t b) 3H 2 + Fe2 O3  → 2Fe + 3H 2 O

Ý

0

-L

t c) 4H 2 + Fe3O 4  → 3Fe + 4H 2 O 0

ÁN

t d ) H 2 + CuO  → Cu + H 2 O

TO

Các bài tập 11, 12, 13, 14, 15 được sử dụng để giúp học sinh tiếp tục rèn các kĩ năng

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0

t b) KClO3 − −  → KCl + O2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

a) Al + O2 − − → Al2 O3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

loại phản ứng hóa học nào?

ÀN

đã học mà đặc biệt là kĩ năng “Lập phương trình hóa học”. Đồng thời cũng có thể kiểm

D

IỄ N

Đ

tra được các kĩ năng mà học sinh đã rèn luyện được từ đầu chương trình học đến thời điểm làm các bài tập này. Để từ đó, giáo viên và học sinh sẽ có biện pháp học tập, rèn

luyện thích hợp, hiệu quả hơn. Bài 16: Tính số mol của: a) 6,4 gam đồng.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

67 b) 11,2 lít khí oxi (đktc). c) 3.1023 phân tử nước.

2

NH O

H N Y

3.1023 = 0, 5 (mol) 6.1023

U

=

2

G

Bài 17: a) Phải lấy bao nhiêu gam kẽm để có số nguyên tử bằng với số phân tử có

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

trong 2 gam H2?

b) Phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số phân tử có trong 9,8 gam

TR ẦN

H2SO4? Hướng dẫn:

B

a) Vì số nguyên tử kẽm bằng với số phân tử hiđro nên số mol Zn bằng số mol H2 2

2 = 1 (mol) ⇒ m Zn = n Zn .M Zn = 1.65 = 65 (g) 2

10 00

Ta có: n Zn = n H =

Ó

A

Vậy số gam kẽm cần phải lấy là 65 gam.

-H

b) Vì số phân tử NaOH bằng với số phân tử H2SO4 nên số mol NaOH bằng số mol

-L

Ý

H2SO4

TO

ÁN

Ta có:

n NaOH = n H SO = 2

4

m H SO 2

4

2

4

M H SO

=

9, 8 = 0,1 (mol) 98

⇒ m NaOH = n NaOH .M NaOH = 0,1.40 = 4 (g)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

AH O

11, 2 = 0, 5 (mol) 22, 4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2

22, 4

=

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

c) Số mol của 3.1023 phân tử nước: n H O =

2

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2

nO

TP

b) Số mol của 11,2 lít khí oxi (đktc): VO =

Ơ

m Cu 6, 4 = = 0,1 (mol) MCu 64

Đ ẠO

a) Số mol của 6,4 gam đồng: n Cu =

N

Hướng dẫn:

ÀN

Vậy số gam NaOH cần lấy là 4 gam.

D

IỄ N

Đ

Bài 18: a) Tính số phân tử nước có trong một giọt nước (tương đương 0,05 gam). b) Hãy xác định khối lượng của một lít hỗn hợp gồm C3H8 và CH4 có thể tích bằng nhau (đo ở đktc).

Hướng dẫn:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

68 a) Số mol nước có trong một giọt nước: n H O = 2

mH O

=

2

MH O 2

0, 05 = 0, 0027 (mol) 18

Ơ

N

Số phân tử nước có trong một giọt nước: 2

N

2

H

A H O = n H O .N = 0, 00278.6.1023 = 1, 668.1021

1 = 0, 5 (l) và đo ở cùng điều kiện nên số mol của 2

Y

TR ẦN

a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc). b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.

B

Hướng dẫn:

10 00

a) Thể tích của hỗn hợp khí X: Vhh = (n SO + n CO + n N + n H ).22, 4 2

2

2

2

A

= (0, 25 + 0, 2 + 0, 75 + 0, 3).22, 4 = 33, 6 (l)

-H

Ó

b) Khối lượng của hỗn hợp khí X: Ta có:

m SO = 0, 25.64 = 16 (g)

m CO = 0, 2.44 = 8, 8 (g)

m N = 0, 75.28 = 21 (g)

m H = 0, 3.2 = 0, 6 (g)

2

-L

Ý

2

2

2

ÁN

Vậy m hh = m SO + m CO + m N + m H = 16 + 8, 8 + 21 + 0, 6 = 46, 4 (g) 2

2

2

2

TO

Bài 20: Biết tỉ khối hơi của khí XH3 đối với khí hiđro sunfua (H2S) bằng 0,5. Tìm X và

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

và 0,3 mol khí H2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

Bài 19: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2; 0,2 mol khí CO2; 0,75 mol khí N2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

0, 5 0, 5 .44 + .16 = 1, 3392 (g) 22, 4 22, 4

G

Khối lượng của hỗn hợp khí: m hh =

TP

0, 5 (mol) 22, 4

hai khí cũng bằng nhau và bằng

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

b) Vì hai khí có thể tích bằng nhau

ÀN

gọi tên của X.

D

IỄ N

Đ

Hướng dẫn: Ta có: d XH

3

= 0, 5 ⇔ H2 S

M XH

3

MH S

= 0, 5 ⇒ M XH = 0, 5.M H S = 0, 5.34 = 17 3

2

2

Suy ra: 1.X + 3.1 = 17 ⇒ X = 14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

69 Vậy X là Nitơ (N) và hợp chất là NH3 (amoniac) tính toán” và các kĩ năng đã học để giải quyết tốt các yêu cầu của đề bài. Đồng thời khi

H

Ơ

các bài tập này, học sinh cũng tiếp tục rèn được các kĩ năng cơ bản để giải bài tập đã

N

Các bài tập 16, 17, 18, 19, 20 học sinh phải vận dụng kĩ năng “Áp dụng công thức

N

nêu trên.

TR ẦN

Khối lượng dung dịch MgCl2 sinh ra là:

2

H Ư

2

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

Áp dụng ĐLBTKL, ta có: m Mg + m HCl = m MgCl + m H

G

Phương trình hóa học: Mg + 2HCl  → MgCl2 + H 2 ↑

m MgCl = (m Mg + m HCl ) − m H = (2, 4 + 100) − 0, 2 = 102, 2 (g) 2

2

B

Bài 22: Nung hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 theo phản ứng: 0

10 00

t CaCO3  → CaO + CO2 0

t MgCO3  → MgO + CO2

Ó

A

Nếu đem nung hoàn toàn 18 gam hỗn hợp X thì thu được 4,4 gam CO2. Xác định

-H

khối lượng hỗn hợp oxit thu được sau phản ứng.

-L

Ý

Hướng dẫn:

0

t → CaO + CO2 ↑ CaCO3 

ÁN

Phương trình hóa học:

0

TO

t → MgO + CO2 ↑ MgCO3 

Áp dụng ĐLBTKL, ta có: m ( CaCO + MgCO ) = m ( CaO+ MgO ) + m CO 3

2

ÀN

3

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Hướng dẫn:

Đ ẠO

magie clorua (MgCl2) sinh ra.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

clohiđric (HCl) và thoát ra 0,2 gam khí hiđro. Hãy xác định khối lượng dung dịch

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Bài 21: Cho 2,4 gam kim loại magie tác dụng vừa hết với 100 gam dung dịch axit

D

IỄ N

Đ

Khối lượng hỗn hợp oxit thu được là: m ( CaO+ MgO ) = m ( CaCO + MgCO ) − m CO = 18 − 4, 4 = 13, 6 (g) 3

3

2

Bài tập 21, 22 được sử dụng để rèn kĩ năng “Áp dụng công thức tính toán” mà cụ thể là áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng chất cần tìm theo yêu cầu của đề bài.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

70 Bài 23: Đốt nóng hỗn hợp gồm 54 g nhôm và 96 g lưu huỳnh cho đến khi phản ứng và khối lượng của chất sau phản ứng. Biết rằng trong hợp chất, lưu huỳnh có hóa trị II.

H

Ơ

Hướng dẫn:

H Ư

m Al S = m Al + m S = 54 + 96 = 150 (g) 2 3

TR ẦN

Các bài tập tương tự dạng bài tập số 27 sẽ giúp học sinh rèn 2 kĩ năng: “Lập được công thức phân tử của hợp chất dựa vào qui tắc hóa trị và ngược lại” và “Áp dụng công

10 00

B

thức tính toán”. Mà đặc biệt là lập công thức của hợp chất của các nguyên tố khi đã biết hóa trị, sau đó áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng để giải quyết yêu cầu của đề

A

bài. Đồng thời học sinh cũng phải kết hợp các kĩ năng cơ bản đã rèn từ trước (như: viết

-H

Ó

đúng kí hiệu hóa học của nguyên tố, viết đúng công thức nguyên tử, phân tử, lập phương trình hóa học) để bổ trợ trong các thao tác lập công thức hóa học của hợp chất

-L

Ý

và vận dụng được biểu thức ĐLBTKL.

ÁN

Bài 24: Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

TO

a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 2 mol đường? b) Tính khối lượng mol của đường.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO N

Theo ĐLBTKL, ta có khối lượng của nhôm sunfua:

G

54g 96g

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0

t 2Al + 3S  → Al 2 S3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Vậy công thức hóa học là Al2S3.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Y

hay x = 2; y = 3

U

x II = y III

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Theo qui tắc hóa trị, ta có: III.x = II.y ⇒

N

* Đặt công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Al (III) và S (II) là AlxSy.

* PTHH :

N

xảy ra hoàn toàn, thu được hợp chất là nhôm sunfua. Hãy xác định công thức hóa học

ÀN

c) Tính khối lượng mỗi nguyên tố C, H, O có trong 1 mol đường.

D

IỄ N

Đ

Hướng dẫn: a) Trong 1,5 mol đường có: Số mol nguyên tử C = 12.2 = 24 Số mol nguyên tử H = 22.2 = 44 Số mol nguyên tử O = 11.2 = 22

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

71 b) Khối lượng mol của đường là: M = 12.12 + 22.1 + 11.16 = 342 (g) c) Trong 1 mol đường có số gam mỗi nguyên tố C, H, O là:

N

Số gam nguyên tố C = 12.12 = 144 (g)

H

Ơ

Số gam nguyên tố H = 22.1 = 22 (g)

Y

N

Số gam nguyên tố O = 11.16 = 176 (g)

G

Đặt công thức của đồng oxit là CuxOy

M Cu O .%Cu

N

Số nguyên tử đồng có trong phân tử của hợp chất: x =

H Ư

TR ẦN

Số nguyên tử oxi có trong phân tử của hợp chất: y =

x

y

M Cu .100%

M Cu O .%O x

y

MO .100%

=

=

80.80% =1 64.100%

80.20% =1 16.100%

10 00

B

Vậy công thức hóa học của đồng oxit là CuO.

Bài 26: Hãy tìm công thức hóa học của A. Biết rằng:

A

- Khí A nặng hơn hiđro là 17 lần.

-H

Ó

- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S. Hướng dẫn:

-L

Ý

Theo đề bài, ta có: MA = 17.2 = 34

ÁN

Đặt công thức hóa học của khí A là HxSy

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Số nguyên tử H : x =

Số nguyên tử S: y =

M H S .%H x y

M H .100%

M H S .%S x y

M S .100%

=

=

34.5, 88% ≃2 1.100%

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Hướng dẫn:

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

Đ ẠO

trên.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy xác định công thức hóa học của đồng oxit nói

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Bài 25: Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 gam. Oxit này có

34.94,12% ≃1 32.100%

Vậy công thức hóa học của khí A là H2S Bài 27: Cho hợp chất Al(NO3)3. Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trên.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

72 Hướng dẫn: Phân tử khối của hợp chất Al(NO3)3 : M Al ( NO ) = 1.27 + 3.(1.14 + 3.16) = 213 (g)

Ơ

Trong 1 mol hợp chất chứa: 1 mol nguyên tử Al, 3 mol nguyên tử N và 9 mol

N

3 3

H

nguyên tử O.

z.M O 9.16 .100% = .100% = 67, 606% M Al( NO ) 213

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

3 3

H Ư

Các bài tập 24, 25, 26, 27 được sử dụng giúp học sinh tiếp tục rèn kĩ năng “Tính

TR ẦN

theo công thức hóa học”. Trong quá trình giải các em có thể giải theo trình tự các bước như đã học hoặc có thể chọn cách giải nhanh nếu như đã thật sự thành thạo cách

B

chuyển đổi các công thức. Các dạng bài tập này, đòi hỏi sự nhanh nhạy, chính xác

10 00

trong quá trình giải. Đồng thời qua các bài tập này, giúp các em củng cố và rèn luyện tiếp các kĩ năng nền tảng ban đầu và yêu cầu học sinh nhớ chính xác các thông tin cơ

Ó

A

bảng của một số nguyên tố hóa học (theo bảng 1, trang 42 SGK Hóa học 8, NXBGD

-H

năm 2004).

0

-L

Ý

t Bài 28: Cho phương trình hóa học sau: CaCO3  → CaO + CO2

ÁN

a) Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 8,4 gam CaO.

TO

b) Tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng khi biết sau phản ứng có 5,6 lít khí CO2 thoát ra (ở đktc).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

%O =

G

3 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

y.M N 3.14 .100% = .100% = 19, 718% M Al( NO ) 213

Đ ẠO

%N =

TP

3 3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

1.M Al 1.27 .100% = .100% = 12, 676% M Al ( NO ) 213

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

%Al =

Y

N

Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Al(NO3)3:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Hướng dẫn: a) Số mol CaO: n CaO = CaCO3

m CaO 3, 92 = = 0, 07 (mol) M CaO 56

0

t  → CaO + CO2 ↑

(1)

0, 07mol ← 0, 07mol

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

73 Từ phương trình (1), suy ra: n CaCO = 0, 07 (mol) 3

Khối lượng CaCO3 cần dùng: m CaCO = n CaCO .MCaCO = 0, 07.100 = 7 (g)

H TP

Từ phương trình (1), suy ra: n CaCO = 0, 25 (mol) 3

3

3

Đ ẠO

Khối lượng CaCO3 cần dùng: m CaCO = n CaCO .MCaCO = 0, 25.100 = 25 (g)

G

Các bài tập tương tự bài tập số 28 là những bài tập tương đối dễ, chúng sẽ giúp học

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

sinh rèn luyện kĩ năng “Áp dụng công thức tính toán” mà cụ thể là kĩ năng “Tính theo phương trình hóa học”. Ngoài ra, thông qua việc giải bài tập dạng này cũng giúp các

TR ẦN

em rèn các kĩ năng cơ bản trước đó (như các phần trên đã nêu). Bài 29: Cho cùng một khối lượng các kim loại là: Mg, Al, Zn, Fe lần lượt vào dung

10 00

B

dịch H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 thoát ra từ kim loại nào là lớn nhất? Hướng dẫn:

-H

Ó

Các phản ứng xảy ra:

A

Gọi x là khối lượng của mỗi kim loại.

ÁN

-L

Ý

 Mg + H 2SO4  → MgSO4 + H 2 ↑  x x →  24  24

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

2Al + 3H 2SO4  → Al 2 (SO4 )3 + 3H 2 ↑  x x →  18  27

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0, 25mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0, 25mol

(2 )

U

t  → CaO + CO2 ↑

Ơ

5, 6 = 0, 25 (mol) 22, 4

N

22, 4

=

0

CaCO3 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2

Y

2

VCO

3

.Q

b) Số mol CO2: n CO =

3

N

3

 Zn + H 2SO4  → ZnSO4 + H 2 ↑  x x →  65  65

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 Fe + H 2SO4  → FeSO4 + H 2 ↑  x x →  56  56

H

Ơ

x thoát ra từ kim loại Al. Vậy thể tích khí H2 thoát ra từ 18

N

Số mol H2 lớn nhất là

N

74

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Bài tập này giúp học sinh rèn kĩ năng “Tính theo phương trình hóa học” mà đặc biệt

Bài 30: Người ta điều chế vôi sống bằng cách đun nóng đá vôi. Tính khối lượng vôi

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

sống thu được sau khi nung hoàn toàn 2 tấn đá vôi chứa 10% tạp chất.

H Ư

Hướng dẫn:

TR ẦN

Khối lượng CaCO3 nguyên chất trong đá vôi: 2.

90 = 1, 8 (tấn) 100

0

A

56 x

Ó

100 1, 8

10 00

t → CaO + CO2 ↑ CaCO3 

B

Phương trình phản ứng nung đá vôi:

56.1, 8 = 1, 008 (tấn) 100

Ý

-H

Vậy khối lượng vôi sống thu được: x =

-L

Bài tập 30 và cùng những bài tập tương tự khác, giúp học sinh rèn kĩ năng “Tính theo

ÁN

phương trình hóa học”, mà chủ yếu là thiết lập mối quan hệ về khối lượng của các chất

TO

trong phương trình, sau đó áp dụng qui tắc tam suất để giải.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

đi đến kết luận.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

là khả năng thiết lập mối quan hệ giữa các phương trình, tìm ra điểm chung để so sánh

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

phản ứng của kim loại nhôm là lớn nhất.

ÀN

Bài 31: Để hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại M cần dùng 200 ml dung dịch HCl

D

IỄ N

Đ

1M và thu được một muối. Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại trên.

Hướng dẫn: Số mol HCl: n HCl = CM .V = 1.0, 2 = 0, 2 (mol) Đặt công thức hóa học của oxit kim loại là M2On

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

75

0,1 .(2M + 16n) = 8 n

H

⇒ M = 32n

N

Theo đề bài, ta có phương trình:

Ơ

N

 M O + 2nHCl  → 2MC l n + nH 2O ↑  2 n Phản ứng:  0,1 ← 0, 2   n

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Nếu n = 2 ⇒ M = 64 (hợp lí) ⇒ M là kim loại đồng.

TP

Vậy công thức hóa học của oxit kim loại là CuO.

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Bài 32: Tính thể tích khí hiđro cần dùng (ở đktc) để khử hoàn toàn 6 gam hỗn hợp 2 3

Hướng dẫn:

TR ẦN

2

H Ư

oxit kim loại ( m CuO : m Fe O = 1 : 2 ).

Khối lượng của mỗi oxit kim loại là:

1.6 = 2 (g); 3

2

n CuO =

3

m CuO 2 = = 0, 025 (mol) M CuO 80

-H

Ó

A

Số mol mỗi oxit:

2.6 = 4 (g) 3

B

m Fe O =

10 00

m CuO =

n Fe O = 3

-L

Ý

2

m Fe O 2

3

2

3

M Fe O

=

4 = 0, 025 (mol) 160

ÁN

Phương trình phản ứng:

TO

CuO

H2

+

0

t  → Cu + H 2 O

(1)

D

IỄ N

Đ

ÀN

0, 025mol → 0, 025mol

Fe2O3

+

0

t  → 2Fe + 3H 2O

3H 2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

hóa học” và kĩ năng biện luận tìm ra công thức hóa học của chất.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Dạng bài tập 31 giúp học sinh rèn luyện và củng cố kĩ năng “Tính theo phương trình

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Nếu n = 1 ⇒ M = 32 (loại)

(2)

0, 025mol → 0, 075mol Từ (1) và (2), ta có: n H = 0, 025 + 0, 075 = 0,1 (mol) 2

Vậy thể tích khí hiđro cần dùng là: VH = n H .22, 4 = 0,1.22, 4 = 2, 24 ( l) . 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

2

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

76 Bài tập số 32 và những dạng tương tự, giúp học sinh rèn kĩ năng “Áp dụng công thức tích đề bài, tìm ra cách giải phù hợp theo yêu cầu của đề.

H

Ơ

Bài 33: Cho 1,2 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl có sinh ra chất khí.

N

tính toán” và kĩ năng “Tính theo phương trình hóa học”, mà đặc biệt là kĩ năng phân

N

a) Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên.

.Q

b)

Mg

+

2HCl

2HCl

+

 → MgCl 2

0, 05mol → 0,1mol

 → MgCl 2

+ H2 ↑

+ H2 ↑

0, 05mol

0, 05mol

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

a) Phương trình hóa học: Mg

Đ ẠO

1, 2 = 0, 05 ( mol) 24

G

M Mg

=

N

m Mg

H Ư

Số mol Mg: n Mg =

B

Khối lượng axit HCl đã phản ứng: m HCl = n HCl .M HCl = 0,1.36, 5 = 3, 65 (g)

10 00

Khối lượng muối MgCl2 thu được: m MgCl = n MgCl .M MgCl = 0, 05.95 = 4, 75 (g) 2

2

2

c) Từ phương trình, ta có: n H = 0, 05 (mol)

A

2

-H

Ó

Thể tích khí hiđro sinh ra: VH = n H .22, 4 = 0, 05.22, 4 = 1,12(l) 2

2

-L

Ý

Bài tâp số 33 và những dạng tương tự, là những bài tập cơ bản, tương đối dễ, nhằm giúp học sinh làm quen dần dạng tính theo phương trình hóa học để rèn kĩ năng “Áp

TO

ÁN

dụng công thức tính toán”, kĩ năng “Tính theo phương trình hóa học” và củng cố lại một số kĩ năng khác đã rèn từ đầu chương trình.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Hướng dẫn:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

c) Tính thể tích khí sinh ra (đktc).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

b) Tính khối lượng axit đã phản ứng và khối lượng muối thu được.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Bài 34: Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl có khí thoát ra. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.

b) Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam ? c) Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành. d) Lượng khí hiđro sinh ra ở phản ứng trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO? Hướng dẫn:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

77 m Al 8,1 = = 0, 3 (mol) M Al 27

N

m HCl 21, 9 = = 0, 6 (mol) M HCl 36, 5

Ơ Y

n HCl 0, 6 = = 0,1 n HCl ( pt ) 6

Do đó, ta kê mol của HCl vào phương trình (1) để tính toán.

0, 3mol

G

(1)

N

+ 3H2 ↑

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

2Al + 6HCl  → 2AlCl3  → 0, 2mol  0, 2mol ← 0, 6mol

TR ẦN

Từ phương trình, ta có: nAl(pư) = 0,2 mol

=> Số mol Al dư: nAl(dư) = 0, 3 − 0, 2 = 0,1 (mol)

10 00

B

Khối lượng nhôm dư: m Al = n Al .M Al = 0,1.27 = 2, 7 (g) c) Từ (1) => n AlCl = 0, 2 (mol) 3

3

3

3

Ó

A

Khối lượng muối AlCl3 tạo thành: m AlCl = n AlCl .M AlCl = 0, 2.133, 5 = 26, 7 (g)

(2)

-L

Ý

-H

t0  H CuO +  → Cu + H 2O d) Phương trình phản ứng:  2  0,3mol → 0, 3mol

ÁN

Từ (2) => nCuO = 0,3 mol.

TO

Vậy khối lượng CuO cần dùng là: m CuO = n CuO .M CuO = 0, 3.80 = 24 (g)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Nên dung dịch HCl phản ứng hết, Al còn dư.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

>

.Q

n Al 0, 3 = = 0,15 n Al ( pt ) 2

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

b) Vì

N

a) Phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl  → 2AlCl3 + 3H 2 ↑

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Số mol HCl: n HCl =

H

Số mol Al: n Al =

ÀN

Bài tập số 34 và tương tự giúp học sinh rèn luyện và phát triển kĩ năng “Tính theo

D

IỄ N

Đ

phương trình hóa học”, mà cụ thể là kĩ năng phân tích đề bài tìm ra cách giải hợp lí cho

bài toán về lượng chất dư. Học sinh biết phân tích, so sánh lượng chất tham gia để đưa vào phương trình, từ đó tìm ra được đáp án phù hợp theo yêu cầu của đề bài. Bài 35: Cho 21 gam hỗn hợp Fe, Mg, Zn hòa tan hết bằng axit HCl dư thoát ra 8,96 dm3 H2 (đktc). Tìm khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

78 Hướng dẫn: Các phương trình hóa học xảy ra:

N

→ FeCl 2 + H 2 ↑ Fe + 2HCl 

H

Ơ

→ MgCl2 + H 2 ↑ Mg + 2HCl 

Y

8, 96 = 0, 4 (mol) 22, 4

Theo 3 phương trình, ta có tỉ lệ mol phản ứng là: n HCl = 2.n H = 2.0, 4 = 0, 8 (mol)

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Khối lượng muối khan thu được là: mmuối = 21 + 0, 8.36, 5 − 0, 4.2 = 49, 4 (g)

H Ư

Bài tập số 35 và tương tự là dạng Bài toán hỗn hợp ở mức độ đơn giản, chỉ tính toán

TR ẦN

số mol chất và áp dụng ĐLBTKL để tìm ra đáp án của đề bài. Dạng toán này dành để giúp học sinh rèn luyện các kĩ năng cơ bản như “Lập phương trình hóa học”, “Tính

B

theo công thức hóa học”, “Áp dụng công thức tính toán”, …

10 00

Bài 36: Gọi tên của những chất có công thức hóa học sau: a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.

Ó

A

b) Ba(OH)2, KOH, Zn(OH)2.

-H

c) Mg(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO4, FeS, Na2HPO4, Ca(H2PO4)2.

-L

Ý

Hướng dẫn:

H2SO3: axit sunfurơ

H3PO4: axit photphoric

H2SO4: axit sunfuric.

ÁN

a) HBr: axit bromhiđric

TO

b) Ba(OH)2: bari hiđroxit

KOH: kali hiđroxit

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mmuối = mkim loại + mHCl – m H 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

22, 4

=

U

2

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2

VH

TP

Số mol khí hiđro: n H =

N

→ ZnCl 2 + H 2 ↑ Zn + 2HCl 

D

IỄ N

Đ

ÀN

Zn(OH)2: kẽm hiđroxit.

c) Mg(NO3)2: magie nitrat

Al2(SO4)3: nhôm sunfat

Na2SO4: natri sunfat

FeS: sắt (II) sunfua

Na2HPO4: natri hiđrophotphat

Ca(H2PO4)2: canxi đihiđrophotphat.

Bài tập số 36 và các bài tương tự giúp học sinh rèn kĩ năng gọi tên các loại hợp chất vô cơ như axit, bazơ, muối.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

79 Bài 37: Phân loại, gọi tên và tính khối lượng mol phân tử của các chất có công thức hóa học sau: CuO, Ca(OH)2, K2SO4, H2SO4, NaOH, CaCO3, HCl, P2O5.

N

Hướng dẫn:

H

Ơ

* Oxit:

Y

N

CuO: đồng (II) oxit ( M CuO = 1.64 + 1.16 = 80 (g) )

G

HCl: axit clohiđric ( M HCl = 1.1 + 1.35, 5 = 36, 5 (g) )

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

* Bazơ:

Ca(OH)2: canxi hiđroxit ( M Ca( OH ) = 1.40 + 2.(1.1 + 1.16) = 74 (g) )

TR ẦN

2

NaOH: natri hiđroxit ( M NaOH = 1.23 + 1.1 + 1.16 = 40 (g) )

B

* Muối: 2

10 00

K2SO4: kali sunfat ( M K SO = 2.39 + 1.32 + 4.16 = 174 (g) ) 4

A

CaCO3: canxi cacbonat ( M CaCO = 1.40 + 1.12 + 3.16 = 100 (g) ) 3

-H

Ó

Bài tập số 37 và tương tự giúp học sinh rèn kĩ năng “Phân loại và gọi tên các chất”,

Ý

đồng thời tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính phân tử khối của hợp chất (một phần trong kĩ

-L

năng “Viết đúng công thức nguyên tử, phân tử”).

ÁN

Bài 38: Viết công thức hóa học của các axit có gốc axit cho dưới đây và gọi tên chúng:

TO

– Cl, – NO3, – HSO4, =SO4, =CO3, ≡ PO4 .

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2

Đ ẠO

H2SO4: axit sunfuric ( M H SO = 2.1 + 1.32 + 4.16 = 98 (g) )

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

* Axit:

.Q

5

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2

U

P2O5: điphotpho pentaoxit ( M P O = 2.31 + 5.16 = 142 (g) )

D

IỄ N

Đ

ÀN

Hướng dẫn: Gốc axit

Axit tương ứng

Tên gọi

– Cl

HCl

Axit clohiđric

– NO3

HNO3

Axit nitric

– HSO4

H2SO4

Axit sunfuric

=SO4

H2SO4

Axit sunfuric

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

80 H2CO3

Axit cacbonic

≡ PO4

H3PO4

Axit photphoric

Ơ

N

=CO3

H

Bài 39: Viết công thức hóa học và gọi tên của oxit tương ứng với các axit hoặc bazơ

Y

N

sau: Ca(OH)2, Mg(OH)2, NaOH, H2SO4, HNO3, H3PO4.

Ca(OH)2

CaO

Canxi oxit

Mg(OH)2

MgO

Magie oxit

NaOH

Na2O

Natri oxit

H2SO4

SO3

HNO3

N2 O5

H3PO4

P2 O 5

Điphotpho pentaoxit

B

10 00

của các loại hợp chất và kĩ năng gọi tên hợp chất theo yêu cầu của đề bài. Qua các bài

A

tập này, học sinh có thể rèn thêm kĩ năng thiết lập mối quan hệ giữa một số loại hợp

-H

Ó

chất vô cơ như: oxit kim loại với bazơ, oxit phi kim với axit. Bài 40: Viết công thức hóa học và phân loại (oxit, axit, bazơ, muối) những hợp chất

-L

Ý

sau đây: Đồng (II) clorua, Sắt (III) sunfat, Nhôm hiđroxit, bạc oxit, axit nitric, sắt (II)

ÁN

oxit, Kali hiđrophotphat.

Đ

ÀN

TO

Hướng dẫn:

Tên chất

Công thức

Phân loại

Đồng (II) clorua

CuCl2

Muối

Sắt (III) sunfat

Fe2(SO4)3

Muối

Nhôm hiđroxit

Al(OH)3

Bazơ

bạc oxit

Ag2O

Oxit

axit nitric

HNO3

Axit

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đinitơ pentaoxit

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

G

H Ư

N

Lưu huỳnh trioxit

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Tên gọi

TP

Oxit tương ứng

Bài tập số 38, 39 và các bài tương tự giúp học sinh rèn kĩ năng lập công thức phân tử

IỄ N D

Bazơ, axit

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hướng dẫn:

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

sắt (II) oxit

FeO

Oxit

Kali hiđrophotphat

K2HPO4

Muối

Ơ

Bài 41: Các chất có công thức hóa học sau: KOH, CuCl2, Fe2O3, Fe(OH)3, NO2, HCl,

N

81

N

H

CaCO3, NaHCO3, ZnO, MnO2. Hãy gọi tên và cho biết mỗi chất trên thuộc loại hợp

Phân loại

KOH

Kali hiđroxit

Bazơ

CuCl2

Đồng (II) clorua

Fe2O3

Sắt (III) oxit

Fe(OH)3

Sắt (III) hiđroxit

NO2

Nitơ đioxit

HCl

axit clohiđric

Axit

CaCO3

Canxi cacbonat

Muối

NaHCO3

Natri hiđrocacbonat

B

Muối

Kẽm oxit

Oxit

Mangan đioxit

Oxit

-H

Ý

Bài tập 40, 41 giúp học sinh rèn kĩ năng “Phân loại và gọi tên các chất”, học sinh có

-L

thể gọi tên từ công thức hóa học của chất hoặc viết ra công thức hóa học của hợp chất

ÁN

khi biết tên gọi của chúng. Đồng thời dựa vào thành phần phân tử, học sinh cũng có thể

TO

phân loại các chất thành 4 loại hợp chất vô cơ chính: oxit, axit, bazơ, muối.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Oxit

Ó

A

Bazơ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO H Ư

N

G

Oxit

TR ẦN

10 00

ZnO MnO2

Muối

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Tên chất

TP

Công thức

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hướng dẫn:

.Q

U

Y

chất nào?

ÀN

Bài 42: Viết phương trình hóa học của các phản ứng tạo thành các chất sau từ oxit

D

IỄ N

Đ

tương ứng: NaOH, H3PO4, CuSO4, AlCl3, Fe(NO3)3. Gọi tên và phân loại mỗi chất trên.

Hướng dẫn: Công thức

Tên chất

Phân loại

NaOH

Natri hiđroxit

Bazơ

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Axit

CuSO4

Đồng (II) sunfat

Muối

AlCl3

Nhôm clorua

Muối

Fe(NO3)3

Sắt (III) nitrat

Muối

Ơ

Axit photphoric

H

H3PO4

N

82

Y

N

Các phương trình phản ứng:

G

Fe2O3 + 6HNO3  → 2Fe(NO3 )3 + 3H 2O

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Bài tập số 42 và các bài tương tự giúp học sinh rèn kĩ năng “Phân loại và gọi tên các chất” và kĩ năng “Lập phương trình hóa học”. Trong quá trình suy nghĩ tìm ra cách giải,

TR ẦN

học sinh phải tìm ra được oxit tương ứng với các axit, bazơ, muối đã nêu. Từ đó, mới có thể lựa chọn chất phản ứng thích hợp để viết thành phương trình hóa học tạo ra axit,

10 00

B

bazơ hoặc muối tương ứng theo yêu cầu của bài.

Bài 43: Viết các phương trình hóa học cho các sơ đồ chuyển hóa sau:

A

a) H 2 O → H 2 → Fe → FeSO4

Ó

b) KMnO 4 → O2 → CuO → H 2 O → KOH

-H

c) BaCO3 → BaO → Ba(OH)2 → BaCO3

-L

Ý

Hướng dẫn:

ÁN

dien phan , H 2 SO 4 , xt a) 2H 2O → 2H 2 + O2 0

TO

t Fe2 O3 + 3H 2  → 2Fe + 3H 2 O

IỄ N

Đ

ÀN

Fe + CuSO 4  → FeSO 4 + Cu

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Al 2O3 + 3H 2SO4  → Al 2 (SO4 )3 + 3H 2O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

CuO + H2SO 4  → CuSO4 + H 2O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

P2 O5 + 3H 2O  → 2H3PO4

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

U

Na2O + H 2O  → 2NaOH

0

t b) 2KMnO 4  → K 2 MnO 4 + MnO2 + O2 ↑ 0

t 2Cu + O2  → 2CuO 0

t CuO + H 2  → Cu + H 2O

2K + 2H 2O  → 2KOH + H 2 ↑

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

83 0

t → BaO + CO 2 ↑ c) BaCO3 

BaO + H 2O  → Ba(OH)2

Ơ

N

→ BaCO3 + H 2 O Ba(OH )2 + CO2 

H

Bài 44: Viết các phương trình phản ứng biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:

Y

N

a) CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3

.Q

0

t CaCO3  → CaO + CO2 ↑

a)

CuSO 4 + Zn  → ZnSO 4 + Cu

N H Ư

b)

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Ca(OH )2 + CO2  → CaCO3 + H 2O

G

CaO + H 2O  → Ca(OH)2

0

t → 2CuO 2Cu + O2  0

t → Cu + H 2 O CuO + H 2  0

10 00

B

t → CuCl 2 + Hg Cu + HgCl2 

c)

P2 O5 + 3H 2O  → 2H 3PO 4

-H

Ó

A

H 3PO 4 + Ca(OH)2  → CaHPO 4 + 2H 2O

ÁN

-L

Ý

Bài 45: Viết phương trình biểu diễn những chuyển hóa sau:

TO

Cu

CuO

CuSO4 → Cu

ÀN

Hướng dẫn:

CuCl2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Hướng dẫn:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

c) P2 O5 → H 3 PO 4 → CaHPO4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

b) CuSO 4 → Cu → CuO → Cu → CuCl2

0

D

IỄ N

Đ

t CuO + H 2  → Cu + H 2O

CuO + H 2 SO 4  → CuSO 4 + H 2O

CuSO 4 + Fe  → Cu + FeSO 4

CuO + 2HCl  → CuCl 2 + H 2O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

84 Bài tập số 43, 44, 45 giúp học sinh rèn kĩ năng “Viết được phương trình hóa học cho quan hệ giữa các chất, tìm được chất phản ứng thích hợp để tạo ra sản phẩm theo yêu

N

trình hóa học, biết cách viết và cân bằng phương trình chính xác, nhanh chóng.

H

Ơ

cầu của đề bài. Đồng thời, học sinh cũng được rèn luyện tiếp tục kĩ năng lập phương

N

các sơ đồ phản ứng” mà đặc biệt là dạng chuỗi phản ứng. Học sinh phải thấy được mối

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

NaOH, dung dịch HCl. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất. Hướng dẫn:

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

+ Dung dịch làm quì tím chuyển thành màu xanh thì đó là dung dịch NaOH.

H Ư

+ Dung dịch làm quì tím chuyển thành màu đỏ thì đó là dung dịch HCl. không cháy được thì đó là nước.

TR ẦN

- Đốt cháy 2 chất lỏng còn lại, chất nào cháy được thì đó là rượu etylic, chất lỏng

B

Bài 47: Có 4 khí: O2, N2, H2 và CO2 đựng trong 4 lọ riêng biệt. Hãy trình bày phương

10 00

pháp hóa học để nhận biết mỗi lọ khí trên và viết phương trình phản ứng (nếu có). Hướng dẫn:

Ó

A

- Dùng nước vôi trong Ca(OH)2 để nhận ra CO2: sục từng khí qua dung dịch nước

-H

vôi trong, khí nào làm nước vôi trong bị vẩn đục thì đó là khí CO2.

-L

Ý

Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + CO2  → CaCO3 ↓ + H 2O

ÁN

- Dùng bột đồng (II) oxit CuO để nhận biết khí H2: sục từng khí đi qua ống

TO

nghiệm chứa bột đồng (II) oxit đang đun nóng, khí nào làm bột đồng (II) oxit từ màu

ÀN

đen chuyển sang màu đỏ (của đồng Cu) thì đó là khí H2.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

lỏng là rượu etylic và nước.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Dùng quì tím để nhận biết dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Còn lại 2 chất

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Bài 46: Có 4 bình bị mất nhãn chứa chất lỏng trong suốt: nước, rượu etylic, dung dịch

0

D

IỄ N

Đ

t Phương trình hóa học: CuO + H 2  → Cu + H 2 O

- Dùng que đóm để nhận ra khí O2: lần lượt đưa tàn đỏ que đóm vào gần miệng 2

ống nghiệm còn lại, khí nào làm que đóm cháy bùng lên thì đó là khí O2. Còn khí N2 làm que đóm tắt. Bài 48: Hãy phân biệt hai chất rắn chứa trong 2 lọ riêng biệt sau: CuO và FeO.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

85 Hướng dẫn: Lấy mỗi chất một ít vào từng ống nghiệm làm mẫu thử.

N

Dùng khí H2 để nhận biết: cho luồng khí H2 đi qua 2 mẫu thử đang đun nóng.

H

Ơ

- Chất rắn chuyển từ màu đen sang màu đỏ (Cu) thì mẫu thử đó là CuO. 0

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

TP

0

t Phương trình hóa học: FeO + H 2  → Fe + H 2O

H Ư

- Hòa tan 3 mẫu thử vào nước, 2 chất tan được thì đó là Na2O và P2O5, còn chất

Na2O + H 2O  → 2NaOH P2 O5 + 3H 2O  → 2H 3PO 4

B

Phương trình hóa học:

TR ẦN

không tan thì đó là MgO.

10 00

- Dùng quì tím để nhận biết 2 dung dịch: quì tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch H3PO4 thì chất bột ban đầu là P2O5. Còn quì tím chuyển thành xanh là dung dịch

Ó

A

NaOH thì chất ban đầu là Na2O.

-H

Các bài tập số 46, 47, 48, 49 giúp học sinh rèn luyện kĩ năng “Nhận biết và phân biệt

-L

Ý

các chất”. Học sinh phải nhớ tính chất hóa học của các chất, phải biết được các dấu hiệu đặc trưng của mỗi loại phản ứng, của từng loại hợp chất để từ đó tìm ra phản ứng

ÁN

thích hợp dùng để nhận biết mỗi chất theo yêu cầu của bài.

TO

Bài 50: Đun nhẹ 20 gam dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, còn lại 3,2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Lấy mỗi chất một ít vào từng ống nghiệm làm mẫu thử.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Hướng dẫn:

Đ ẠO

Bài 49: Hãy nêu cách nhận biết các chất bột màu trắng sau: Na2O, MgO, P2O5.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

- Chất rắn chuyển từ màu đen sang màu xám (Fe) thì mẫu thử đó là FeO.

Y

N

t → Cu + H 2 O Phương trình hóa học: CuO + H 2 

ÀN

gam chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4

D

IỄ N

Đ

ban đầu. Hướng dẫn: Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4:

C% =

m CuSO

.100% =

4

m dd CuSO

4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

3, 2 .100% = 16% 20

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

86 Bài 51: Hãy tính nồng độ mol của các dung dịch sau: a) 0,6 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.

N

b) 400g CuSO4 trong 5 lít dung dịch.

N Y

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Bài 52: Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch sau: a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,8M.

TR ẦN

b) 100g dung dịch MgCl2 4%. Hướng dẫn:

10 00

B

a) Số mol NaCl: n NaCl = CM .V = 0, 8.2, 5 = 2 (mol)

Khối lượng của NaCl cần dùng: m NaCl = n NaCl .M NaCl = 2.58, 5 = 117 (g)

C%.m dd MgCl

2

-H

Ó

A

b) Khối lượng MgCl2 cần dùng: m MgCl =

100%

2

=

4%.100 = 4 (g) 100%

Ý

Các bài tập 50, 51, 52 giúp học sinh vận dụng thành thạo công thức tính nồng độ của

-L

dung dịch (C% và CM), cách chuyển đổi giữa các đại lượng để tính toán theo đề bài yêu

ÁN

cầu. Đồng thời, khi giải các bài tập này học sinh lại tiếp tục rèn kĩ năng “Áp dụng công

TO

thức tính toán” và cũng nhờ kĩ năng này mà học sinh tiếp tục rèn kĩ năng “Xác định độ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

n 2, 5 = = 0, 5 (M) V 5

G

Nồng độ mol của dung dịch CuSO4: CM =

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

4

400 = 2, 5 ( mol) 160

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

M CuSO

=

.Q

4

TP

4

m CuSO

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

b) Số mol CuSO4: n CuSO =

n 0, 6 = = 0, 4 (M) V 1, 5

U

a) Nồng độ mol của dung dịch MgCl2: CM =

H

Ơ

Hướng dẫn:

ÀN

tan của chất và nồng độ dung dịch” ở các bài tập này và những bài tập sau. phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ đó.

Hướng dẫn: (4/144)

D

IỄ N

Đ

Bài 53: Ở 250C, độ tan của muối ăn là 36 gam, của đường là 204 gam. Tính nồng độ

Áp dụng công thức: C% =

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

S .100% S + 100

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

87 36 .100% = 26, 47% 36 + 100

N

204 .100% = 67,11% 204 + 100

H

Nồng độ % của dung dịch đường bão hòa: C% =

Ơ

Nồng độ % của dung dịch muối bão hòa: C% =

N

Bài tập số 53 và dạng tương tự giúp học sinh rèn kĩ năng “Xác định độ tan của chất

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

từ độ tan sang nồng độ phần trăm để thực hiện yêu cầu của bài tập.

G H Ư

Trong 100 gam nước hòa tan được 34 gam KCl.

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

Độ tan của KCl ở 200C có nghĩa là:

TR ẦN

Vậy trong 80 gam nước hòa tan được x gam KCl => x =

80.34 = 27, 2 (g) 100

Theo đề bài, 80 gam nước chỉ hòa tan 25 gam KCl (< 27,2 g) nên dung dịch KCl

10 00

B

pha chế là chưa bão hòa.

Bài 55: Nồng độ phần trăm của dung dịch KCl bão hòa ở 00C là 25,93%. Tính độ tan

Ó

A

của KCl ở 00C.

-H

Hướng dẫn:

Ý

Theo định nghĩa về nồng độ phần trăm: trong 100 g dung dịch có 25,93 g KCl

ÁN

-L

Trong (100 – 25,93) g nước có 25,93 g KCl

TO

Vậy trong 100 gam nước có S g KCl

⇒ S=

25, 93.100 = 35 (g) (100 − 25, 93)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Hướng dẫn: 9/145

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

dịch KCl nói trên đã bão hòa chưa? Biết SKCl = 34 gam (ở 200C).

TP

Bài 54: Một dung dịch chứa 25 gam KCl trong 80 gam H2O ở 200C. Theo em, dung

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

và tính nồng độ dung dịch”. Cụ thể là, học sinh biết cách áp dụng công thức chuyển đổi

ÀN

Bài tập số 54 và 55 giúp học sinh khắc sâu và vận dụng tốt khái niệm độ tan và dung

D

IỄ N

Đ

dịch bão hòa. Đồng thời cũng giúp các em tiếp tục rèn kĩ năng “Xác định độ tan của

chất và tính nồng độ dung dịch”.

Bài 56: Cân lấy 10,6 gam Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

88 dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này có khối lượng là 1,05 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.

N

Hướng dẫn: 1/146

3

N Y TP

10, 6 = 0,1 (mol) 106

n 0,1 = = 0, 5 (M) V 0, 2

TR ẦN

Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3: CM =

Bài tập 56 và các dạng tương tự giúp học sinh rèn kĩ năng “Xác định độ tan của chất

B

và nồng độ dung dịch”. Cụ thể là biết cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol từ

10 00

dung dịch vừa pha chế với khối lượng xác định. Đồng thời giúp các em tiếp tục rèn

A

luyện kĩ năng “Áp dụng công thức tính toán” và một số kĩ năng chung, kĩ năng cơ bản

Ó

đã rèn từ đầu chương trình.

-H

Bài 57: Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 gam NaOH.

-L

Ý

a) Tính nồng độ mol của dung dịch này.

ÁN

b) Cần phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch

TO

NaOH 0,1M?

IỄ N

Đ

ÀN

Hướng dẫn: a) Số mol của NaOH: n NaOH =

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

2

M Na CO

=

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3

G

3

2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

http://daykemquynhon.ucoz.com

2

m Na CO

N

Số mol của Na2CO3: n Na CO =

Đ ẠO

m ct 10, 6 .100% = .100% = 5, 05% m dd 210

H Ư

C% =

.Q

Nồng độ phần trăm của dung dịch Na2CO3:

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

200.1, 05 = 210 (g) 1

U

200 ml dung dịch cho khối lượng m dd =

H

Ơ

1 ml dung dịch cho khối lượng 1,05 g

m NaOH 8 = = 0, 2 (mol) M NaOH 40

Nồng độ mol của dung dịch NaOH: CM =

n NaOH 0, 2 = = 0, 25 (M) Vdd NaOH 0, 8

b) Xem nồng độ của nước là CM = 0

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

89 Ta có: 200 ml dung dịch NaOH

0,1 – 0 = 0,1

0,25 (M)

200.0,15 = 300 (ml) 0,1

Ơ

N

V=

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Bài tập số 57 và tương tự giúp học sinh rèn kĩ năng “Xác định độ tan của chất và nồng độ dung dịch”. Cụ thể là xác định nồng độ của dung dịch và tính toán lượng dung

G N

http://daykemquynhon.ucoz.com

khí hiđro thoát ra.

H Ư

a) Tính m.

TR ẦN

b) Tính khối lượng muối tạo thành.

c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).

B

Hướng dẫn:

m H SO

Ó

Số mol H2SO4: n H SO = 4

-H

2

Ý

Zn +

4

=

10%.49 = 4, 9 (g) 100%

=

4, 9 = 0, 05 (mol) 98

H 2SO 4

 → ZnSO 4

2

4

2

4

M H SO

-L

Phương trình:

2

100%

4

A

2

C%.m dd H SO

10 00

Khối lượng H2SO4: m H SO =

+ H2 ↑

0, 05mol

ÁN

0, 05mol ← 0, 05mol → 0, 05mol

TO

a) Khối lượng kẽm đã phản ứng (m): m Zn = n Zn .M Zn = 0, 05.65 = 3, 25 (g)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Bài 58: Cho m gam kẽm tác dụng hoàn toàn với 49 gam dung dịch axit H2SO4 10% có

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

môi và lượng chất tan cần để pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

200 0,1 = V 0,15

Thể tích nước (V) cần dùng:

0,25 – 0,1 = 0,15

H

0 (M)

N

0,1

D

IỄ N

Đ

ÀN

b) Khối lượng muối kẽm sunfat tạo thành:

m ZnSO = n ZnSO .M ZnSO = 0, 05.161 = 8, 05 (g) 4

4

4

c) Thể tích khí hiđro sinh ra: VH = n H .22, 4 = 0, 05.22, 4 = 1,12 ( l) 2

2

Bài 59: Cho natri tác dụng hoàn toàn với nước thu được 200 g dung dịch và 5,6 lít khí hiđro (đktc).

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

90 a) Tính khối lượng natri đã phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được.

0, 5mol

0, 5mol

H N

 → 2NaOH + H 2 ↑

0, 5mol ← 0, 25mol

Bài 60: Cho 4,8 gam magie tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch axit HCl có thoát

B

ra chất khí.

10 00

a) Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên. b) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí thoát ra (ở đktc).

Ó

A

c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã phản ứng.

-H

Hướng dẫn:

2HCl

-L

Ý

a) Phương trình: Mg +

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Số mol Mg: n Mg =

Mg +

m Mg M Mg

=

 → MgCl 2

+ H2 ↑

4, 8 = 0, 2 (mol) 24

2HCl

 → MgCl 2

0, 2mol → 0, 4mol

0, 2mol

+ H2 ↑

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

m NaOH 20 .100% = .100% = 20 % m dd 200

TR ẦN

C% =

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

N

Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH thu được:

G

b) Khối lượng NaOH: m NaOH = n NaOH .M NaOH = 0, 5.40 = 20 (g)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2H 2 O

Y

2Na +

Ơ

5, 6 = 0, 25 (mol) 22, 4

a) Khối lượng natri đã phản ứng: m Na = n Na .M Na = 0, 5.23 = 11, 5 (g)

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

22, 4

=

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Phương trình:

2

U

2

VH

.Q

Số mol khí hiđro: n H =

N

Hướng dẫn:

0, 2mol

b) Khối lượng muối MgCl2 tạo thành: m MgCl = n MgCl .M MgCl = 0, 2.95 = 19 (g) 2

2

2

Thể tích khí hiđro sinh ra: VH = n H .22, 4 = 0, 2.22, 4 = 4, 48 (l)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

2

2

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

91 n HCl 0, 4 = = 2 ( M) Vdd HCl 0, 2

Ơ

Bài 61: Hãy xác định nồng độ mol của 500 ml dung dịch tạo thành khi cho 2,8 g CaO

H

tác dụng hoàn toàn với nước.

Vdd Ca( OH )

2

0, 05 = 0,1 (M) 0, 5

U

B

Bài 62: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g photpho trong bình khí oxi. Cho nước vào bình để

10 00

hòa tan hết lượng khí sinh ra, thu được 100 ml dung dịch axit. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch axit tạo thành.

-H

Ó

A

Hướng dẫn:

nP =

-L

Ý

Số mol photpho:

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Phương trình:

m P 3,1 = = 0,1 (mol) M P 31

t0  4P + 5O  → 2P2O5 2  → 0, 05mol  0,1mol

(1)

 P2O5 + 3H 2O  →  0, 05mol

(2)

 → 2H 3PO 4 0,1mol

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

=

2

TR ẦN

n Ca( OH )

H Ư

Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 thu được:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2

CM =

.Q

0, 05mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

0, 05mol

 → Ca(OH )2

Đ ẠO

H 2O

Từ phương trình, suy ra: n Ca( OH ) = 0, 05 (mol)

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

CaO +

G

Phương trình:

m CaO 2, 8 = = 0, 05 (mol) M CaO 56

N

n CaO =

Số mol CaO:

Y

N

Hướng dẫn:

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

c) Nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã phản ứng: CM =

Từ (1) và (2), suy ra: n H PO = 0,1 (mol) 3

4

Nồng độ mol của dung dịch axit H3PO4 tạo thành: CM =

n H PO 3

Vdd H PO 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

=

4

4

0,1 = 1 (M) 0,1

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

92 Bài tập số 58, 59, 60, 61, 62 là những dạng bài tập tổng hợp, áp dụng các công thức lượng, giúp các em rèn luyện kĩ năng “Tính theo phương trình hóa học”, “Xác định độ

H

Ơ

tan của chất và tính nồng độ dung dịch” và một số kĩ năng chung và kĩ năng cơ bản

N

tính, trong đó có công thức tính nồng độ dung dịch, công thức chuyển đổi giữa các đại

N

khác. Các dạng bài tập này học sinh thường gặp vào cuối chương trình lớp 8. Việc học

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

với nhiều dạng bài tập hơn, mức độ khó cao hơn (không chỉ kim loại với axit mà oxit

G

Bài 63: Có 3 cốc nước chứa 50 ml nước, cho lần lượt vào mỗi cốc một ít các chất sau:

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

mẫu natri, vôi sống, điphotpho pentaoxit.

H Ư

a) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi nhúng giấy quì tím vào dung dịch mới tạo

TR ẦN

thành trong mỗi cốc.

b) Làm các thí nghiệm trên và cho biết kết quả.

B

Hướng dẫn:

10 00

a) Dự đoán hiện tượng xảy ra khi nhúng giấy quì tím vào dung dịch mới tạo thành trong mỗi cốc:

Ó

A

- Cốc nước đã cho mẫu natri vào: quì tím hóa xanh (do có sự tạo thành dung dịch

-H

bazơ là NaOH).

-L

Ý

- Cốc nước đã cho vôi sống vào: quì tím hóa xanh (do có sự tạo thành dung dịch bazơ là Ca(OH)2).

ÁN

- Cốc nước đã cho điphotpho pentaoxit: quì tím hóa đỏ (do có sự tạo thành dung

TO

dịch axit H3PO4).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

phản ứng có chất còn dư, …).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

bazơ, bazơ, muối với axit hoặc oxit axit, axit, muối với bazơ, muối với muối; trong

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

sinh giải thành thạo các bài tập dạng này sẽ là nền tảng để học tốt môn hóa học lớp 9,

D

IỄ N

Đ

ÀN

b) Tiến hành thí nghiệm và kết quả: - Cho mẫu natri vào cốc chứa 50 ml nước: viên natri lăn tròn, chạy vòng quanh

trên mặt nước, tỏa nhiều khói. Vì natri đã tác dụng với nước tạo thành dung dịch NaOH và khí hiđro, đồng thời phản ứng tỏa nhiều nhiệt và khí hiđro sinh ra trên bề mặt tiếp xúc giữa natri với nước đã đẩy viên natri lăn tròn và chạy vòng quanh trên mặt nước. Phương trình:

2Na +

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

2H 2O

 → 2NaOH + H 2 ↑

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

93 - Cho vôi sống vào cốc chứa 50 ml nước: chất bột màu trắng tan dần trong nước tạo thành dung dịch Ca(OH)2, đồng thời cốc nước ấm lên do phản ứng có tỏa nhiệt.

 → Ca(OH )2

Ơ

H 2O

N

CaO +

Phương trình:

H

- Cho điphotpho pentaoxit vào cốc chứa 50 ml nước: chất khí màu trắng tan dần

Y U

 → 2H 3PO 4

1. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi:

N

G

a) Để yên bình cầu để quan sát?

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

b) Đốt khí thoát ra từ ống dẫn khí?

TR ẦN

c) Úp ống nghiệm thẳng đứng và úp ống nghiệm chứa đầy nước ở trong chậu nước vào đầu ống dẫn khí?

d) Cho ống dẫn khí đi qua ống cong có chứa bột đồng (II) oxit đang đun nóng?

10 00

B

2. Làm các thí nghiệm trên và cho biết kết quả. Hướng dẫn:

A

Cho 20 ml dung dịch axit HCl vào bình cầu chứa sẵn các hạt kẽm, sau đó đậy bình

-H

Ó

cầu bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua

Ý

1. Dự đoán hiện tượng xảy ra:

-L

a) Để yên bình cầu quan sát: xung quanh viên kẽm sủi bọt khí ngày càng mạnh,

ÁN

bình cầu ấm dần lên, đầu ống dẫn khí có khí thoát ra.

TO

b) Đốt khí thoát ra từ đầu ống dẫn khí: khí cháy có ngọn lửa màu xanh.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

bình cầu bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Bài 64: Cho 20 ml dung dịch axit HCl vào bình cầu chứa sẵn các hạt kẽm, sau đó đậy

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

+ 3H 2O

.Q

P2 O5

Phương trình:

N

trong nước tạo thành dung dịch trong suốt là axit photphoric.

ÀN

c) Úp ngược ống nghiệm thẳng đứng vào đầu ống dẫn khí: không thấy hiện tượng

D

IỄ N

Đ

gì đặc biệt. Úp ống nghiệm chứa đầy nước ở trong chậu nước vào đầu ống dẫn khí: nước bị

đẩy ra ngoài chậu nước, ống nghiệm không còn nước bên trong. d) Cho ống dẫn khí đi qua ống cong có chứa bột đồng (II) oxit đang đun nóng: bột đồng (II) oxit từ màu đen chuyển dần sang màu đỏ.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

94 2. Tiến hành thí nghiệm và kết quả: cầu bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua, hiện tượng quan sát được và giải thích như sau:

H

Ơ

- Xung quanh viên kẽm sủi bọt khí ngày càng mạnh, đầu ống dẫn khí có khí hiđro

N

Cho 20 ml dung dịch axit HCl vào bình cầu chứa sẵn các hạt kẽm, sau đó đậy bình

.Q

U

(1)

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

đẩy ra ngoài. Thử khí hiđro bằng cách đưa miệng ống nghiệm vào gần ngọn lửa đèn

H Ư

cồn, có xuất hiện tiếng nổ nhỏ, do có khí hiđro trong ống nghiệm, nó tác dụng với oxi

TR ẦN

trong không khí tạo thành nước như phương trình (2).

Úp ống nghiệm chứa đầy nước ở trong chậu nước vào đầu ống dẫn khí: nước

10 00

không gian bên trong ống nghiệm.

B

trong ống nghiệm đã bị khí hiđro đẩy ra ngoài chậu nước, khí hiđro đã chiếm khoảng - Cho ống dẫn khí đi qua ống cong có chứa bột đồng (II) oxit đang đun nóng: bột

Ó

A

đồng (II) oxit từ màu đen chuyển dần sang màu đỏ. Vì khí hiđro đã tác dụng với đồng 0

t H 2 + CuO  → Cu + H 2O

-L

Ý

Phương trình:

-H

(II) oxit (màu đen) tạo thành đồng (màu đỏ) và hơi nước.

Bài 65: Hãy giải thích hiện tượng: Khi đánh diêm vào vỏ hộp diêm sẽ có lửa bắt cháy.

ÁN

Hướng dẫn:

TO

Khi đánh diêm có lửa bắt cháy là hiện tượng hóa học vì chất thuốc là diêm đã biến

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

- Úp ngược ống nghiệm thẳng đứng vào đầu ống dẫn khí, không khí bị khí hiđro

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

(2)

TP

0

t 2H 2 + O2  → 2H 2O

Phương trình:

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Đốt khí thoát ra từ đầu ống dẫn khí: khí hiđro cháy với ngọn lửa màu xanh.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Zn + 2HCl  → ZnCl 2 + H 2 ↑

Phương trình:

Y

N

thoát ra, bình cầu ấm dần lên do phản ứng có tỏa nhiệt.

ÀN

đổi hóa học và kèm theo biến đổi đó là có sự tỏa nhiệt, chất thuốc làm diêm cháy thành

D

IỄ N

Đ

các chất khác. Bài 66: Nước vôi được quét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn. Hãy giải

thích hiện tượng này. Hướng dẫn:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

95 Nước vôi (canxi hiđroxit) được quét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa với khí cacbonic trong không khí tạo thành canxi cacbonat và nước, phần nước từ từ sẽ

H

Ơ

bốc hơi vào không khí, còn chất rắn (canxi cacbonat) bám chắc vào tường.

N

rắn (chất rắn là canxi cacbonat). Vì dã có phản ứng hóa học xảy ra giữa canxi hiđroxit

N

Bài tập 65, 66 giúp học sinh rèn kĩ năng “Giải bài tập thực nghiệm”, học sinh dựa vào

Đ ẠO

Hướng dẫn:

G

Đồng + oxi  → đồng (II) oxit

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Áp dụng ĐLBTKL: mđồng + moxi = mđồng (II) oxit => mđồng (II) oxit - mđồng = moxi Vì vậy khối lượng miếng đồng tăng đúng bằng khối lượng của oxi tác dụng với

TR ẦN

đồng.

Bài 68: Cho bột magie vào bình cầu, đậy nắp và đem cân. Sau đó đun nóng bình cầu

B

một thời gian, để nguội rồi đem cân lại. Hỏi:

10 00

a) Khối lượng bình cầu có thay đổi hay không? Vì sao? b) Nếu mở nắp bình cầu trên, một lúc sau cân lại thì khối lượng bình cầu có thay đổi

Ó

A

không? Vì sao?

-H

Hướng dẫn:

-L

Ý

Cho bột magie vào bình cầu, đậy nắp và đem cân. Sau đó đun nóng bình cầu một thời

ÁN

gian, để nguội rồi đem cân lại.

TO

a) Khối lượng bình cầu không thay đổi. Vì khi ta đun nóng bình cầu tức là đã làm cho phản ứng giữa magie với oxi trong không khí trong bình xảy ra. Theo Định luật

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

khối lượng phần oxi đã tác dụng với đồng?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Bài 67: Hãy giải thích vì sao khi đun nóng miếng đồng, khối lượng tăng đúng bằng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong thực tế.

ÀN

bảo toàn khối lượng thì tổng khối lượng bình cầu khi chưa đun nóng (trước phản ứng)

D

IỄ N

Đ

cũng sẽ bằng tổng khối lượng bình cầu khi đã đun nóng (sau phản ứng). Phương trình:

0

t 2Mg + O2  → 2MgO

b) Nếu mở nắp bình cầu trên, một lúc sau cân lại thì khối lượng bình cầu tăng lên. Vì lượng oxi trong bình cầu trước đó đã phản ứng với magie tạo thành chất rắn màu

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

96 trắng (vẫn nằm trong bình), cho nên lượng khí oxi hết (hoặc giảm) làm áp suất không ứng, vì thế khi đem bình cân lại ta sẽ thấy khối lượng bình cầu có tăng lên.

H

Ơ

Bài tập số 67, 68 và tương tự sẽ giúp học sinh rèn kĩ năng “Giải bài tập thực nghiệm”

N

khí trong bình giảm nên không khí bên ngoài sẽ tràn vào bình lắp đầy phần oxi đã phản

N

cụ thể là vận dụng tốt Định luật bảo toàn khối lượng để giải thích các hiện tượng trong

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Bài 69: Một bạn học sinh thực hiện hai thí nghiệm sau:

G

Thí nghiệm 2: Cho 0,1 mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V2

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

lít H2 (đktc).

H Ư

Hãy so sánh V1 và V2?

TR ẦN

Hướng dẫn:

(1)

10 00

B

→ FeSO 4 + H 2 ↑  Fe + H 2SO 4   → 0,1mol  0,1mol

2Al + 3H 2SO 4  → Al2 (SO 4 )3 + 3H 2 ↑  → 0,15mol  0,1mol

A

( 2)

Ó

Vì n H (1) < n H (2) ⇒ VH (1) < VH (2) 2

-H

2

2

2

Hay V1 < V2.

Ý

Bài tập số 69 và tương tự sẽ giúp học sinh rèn kĩ năng “Giải bài tập thực nghiệm” và

-L

kĩ năng “Tính theo phương trình hóa học”. Cụ thể là biết dựa vào tỉ lệ mol của các chất

ÁN

trong phương trình để so sánh lượng chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa

TO

học.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

lít H2 (đktc).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Thí nghiệm 1: Cho 0,1 mol Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

thí nghiệm cũng như trong thực tế.

ÀN

Bài 70: Hãy tính toán và pha chế 50 g dung dịch đường có nồng độ 20%.

D

IỄ N

Đ

Hướng dẫn: * Phần tính toán: Khối lượng đường cần dùng là: m ct =

C%.m dd 100%

=

20%.50 = 10 (g) 100%

Khối lượng nước cần dùng là: mdm = mdd - mct = 50 – 10 = 40 (g)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

97 * Phần thực hành: được dung dịch đường 20%.

H

Ơ

Bài tập số 70 và tương tự sẽ giúp học sinh rèn kĩ năng “Giải bài tập thực nghiệm” cụ

N

Cân 10 g đường khan cho vào cốc có dung tích 100 ml, khuấy đều với 40 g nước,

N

thể là kĩ năng pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước. Học sinh sẽ biết cách tính

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

khối lượng) và nồng độ theo yêu cầu.

G

* Rèn kĩ năng cơ bản trong các bài dạy hình thành khái niệm, kiến thức mới thông

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

qua các bài tập

H Ư

Với những bài học hình thành khái niệm, kiến thức mới, học sinh phải chiếm lĩnh

TR ẦN

được kiến thức, mà đây là những kiến thức hóa học rất mới mẻ đối với học sinh. Vì trước đó, học sinh chưa biết hoặc chưa hiểu một cách rõ ràng, chính xác. Chính vì vậy

B

mà giáo viên không những phải hướng dẫn các em phương pháp học tập để chiếm lĩnh

10 00

kiến thức, mà còn phải sử dụng linh hoạt các dạng bài tập củng cố, vận dụng kiến thức vừa học, giúp các em khắc sâu và hoàn thiện kiến thức hơn.

Ó

A

Để giúp cho học sinh tích cực, chủ động tìm tòi trong việc hình thành các khái

-H

niệm thì bản thân người giáo viên phải hiểu khái niệm và lựa chọn được hệ thống bài

-L

Ý

tập phù hợp, yêu cầu học sinh giải quyết hệ thống bài tập này từ đó giúp học sinh có thể hình thành khái niệm mới một cách vững chắc và thông qua đó, giúp các em có

ÁN

được các kĩ năng cơ bản cần thiết để giải các loại bài tập xoay quanh kiến thức vừa học.

TO

Sau đây là một số cách rèn kĩ năng cơ bản để giải bài tập trong các bài hình thành

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

8 ở trường THCS

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2.3.2. Sử dụng hệ thống bài tập để rèn các kĩ năng cơ bản trong dạy học hóa học lớp

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

toán lượng chất tan và dung môi cần thiết để pha chế thành dung dịch có thể tích (hoặc

D

IỄ N

Đ

ÀN

khái niệm, kiến thức mới. - Khi hình thành khái niệm về nguyên tố hóa học, kí hiệu hóa học của nguyên tố,

giáo viên có thể sử dụng các bài tập số 1, 2, 3 và các dạng tương tự như thế để hình thành hoặc củng cố kiến thức vừa học. Thông qua đó hình thành cho học sinh kĩ năng “Viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên tố”. Đây là kĩ năng cơ bản quan trọng đầu tiên

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

98 mở đầu cho hóa học, vì thế đòi hỏi giáo viên phải đưa ra nhiều bài tập tương tự như - Khi hình thành các khái niệm về nguyên tử, phân tử, giáo viên có thể sử dụng

H

Ơ

bài tập số 4, 5, 6 và tương tự để rèn kĩ năng “Viết đúng công thức của nguyên tử, phân

N

trên để giúp các em nắm được các thông tin quan trọng về nguyên tố hóa học.

N

tử”. Kĩ năng này được hình thành tiếp theo sau kĩ năng “Viết đúng kí hiệu hóa học của

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

theo sau trong chương trình hóa học lớp 8. Cho nên giáo viên cần giúp học sinh hình thành kĩ năng này thông qua các bài tập, cũng từ các bài tập sẽ giúp học sinh rèn được

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

dụng các bài tập số 7, 8, 9, 10 và một số bài tương tự để vận dụng vào bài học hoặc

H Ư

củng cố bài và rèn kĩ năng “Lập được công thức phân tử của chất dựa vào qui tắc hóa

TR ẦN

trị và ngược lại”. Thông qua đó, học sinh cũng rèn lại kĩ năng “Viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên tố” và kĩ năng “Viết đúng công thức nguyên tử, phân tử”.

B

- Khi hình thành các khái niệm về phản ứng hóa học (hiện tượng vật lí và hiện

10 00

tượng hóa học, dấu hiệu phản ứng, …) giáo viên có thể sử dụng các bài tập từ số 11 đến 15 và một số bài tương tự để vận dụng trong bài hoặc củng cố kiến thức, thông qua

Ó

A

đó có thể rèn được kĩ năng “Lập được phương trình hóa học” đồng thời cũng tiếp tục

-H

rèn các kĩ năng “Viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên tố”, “Viết đúng công thức

-L

Ý

nguyên tử, phân tử” cho học sinh. Dạng lập phương trình hóa học cho các phản ứng là dạng phổ biến, thường gặp trong chương trình hóa học lớp 8 và tất cả các cấp học về

ÁN

sau. Vì thế mà mục tiêu chương trình đề ra là học sinh phải có được kĩ năng quan trọng

TO

này.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

- Khi hình thành kiến thức mới về công thức hóa học, hóa trị, giáo viên có thể sử

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

kĩ năng này và từ đó sẽ dễ dàng giải được các bài tập tương tự và nâng cao hơn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

nguyên tố” nhưng cả hai kĩ năng này rất quan trọng, nó quyết định các kĩ năng tiếp

ÀN

- Khi hình thành các khái niệm về mol, khối lượng mol, thể tích chất khí, … học

D

IỄ N

Đ

sinh làm quen với một loạt các công thức chuyển đổi, chuyển đổi từ khối lượng sang lượng chất và ngược lại hoặc từ thể tích được đo ở điều kiện tiêu chuẩn sang lượng

chất hoặc ngược lại, từ số nguyên tử, phân tử sang lượng chất hoặc ngược lại, tỉ khối của chất khí, …. Giáo viên phải sử dụng thật nhiều bài tập tương tự nhau để áp dụng các công thức đó giúp học sinh hình thành phương pháp giải bài tập dạng áp dụng công

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

99 thức. Vì vậy giáo viên có thể sử dụng các bài tập ví dụ 14, 15, 16 trong phần 2.3.1 của thức, củng cố kiến thức sau bài học và thông qua đó giúp các em rèn được kĩ năng “Áp

H

Ơ

dụng công thức tính toán” trong việc giải bài tập hóa học.

N

chương này và các bài tập từ số 16 đến 20 và tương tự để giúp các em vận dụng công

N

- Khi hình thành cho học sinh các phương pháp giải bài tập tính theo công thức

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

bài tập từ số 24 đến 27 và tương tự để giúp học sinh hình thành phương pháp giải và rèn kĩ năng “Tính theo công thức hóa học” để giải các bài tập dạng tính thành phần

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

học sinh phải có được hệ thống các kĩ năng đã nêu ở trên và cũng thông qua đó lại giúp

H Ư

học sinh củng cố lại các kĩ năng đã có từ các bài học trước.

TR ẦN

- Khi hình thành cho học sinh phương pháp giải bài toán tính theo phương trình hóa học, học sinh cần phải có được các kĩ năng cơ bản từ ban đầu về kí hiệu hóa học,

B

hóa trị, công thức phân tử, áp dụng được các công thức, áp dụng ĐLBTKL, … Đây là

10 00

dạng bài tập phổ biến nhất trong chương trình hóa học lớp 8. Giáo viên có thể sử dụng các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập từ số 28 đến 35 để giúp các em hình

Ó

A

thành phương pháp giải và rèn kĩ năng “Tính theo phương trình hóa học” và củng cố

-H

lại các kĩ năng: Viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên tố, viết đúng công thức nguyên toán, …

-L

Ý

tử, phân tử, lập công thức phân tử, lập phương trình hóa học, áp dụng công thức tính

ÁN

- Khi giảng dạy về các chất cụ thể như oxi, hiđro, oxit, axit, bazơ, muối, giáo viên

TO

kết hợp sử dụng các bài tập trong sách giáo khoa với các bài tập từ số 36 đến 42 và

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

học của hợp chất khi biết phần trăm của các nguyên tố. Để rèn tốt kĩ năng này đòi hỏi

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

phần trăm của nguyên tố khi biết công thức hóa học và dạng xác định công thức hóa

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

hóa học, ngoài những bài tập trong sách giáo khoa, giáo viên có thể sử dụng thêm các

ÀN

nhiều bài khác tương tự để giúp học sinh tìm ra cách gọi tên các chất hoặc để củng cố,

D

IỄ N

Đ

nắm vững kiến thức đã học và rèn kĩ năng “Phân loại và gọi tên các chất”. - Khi giúp học sinh tìm hiểu, so sánh, phân biệt các loại hợp chất oxit, axit, bazơ, muối, giáo viên cũng giúp các em cách để phân biệt được dung dịch axit, dung dịch bazơ bằng giấy quì tím. Hoặc phân biệt các loại hợp chất khác như oxit thì dùng hiđro để khử hoặc cho tác dụng với nước, sau đó nhận biết dung dịch của nó, …. Giáo viên

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

100 có thể sử dụng các bài tập như đã nêu ở ví dụ 26, 27 trong phần 2.3.1 trong chương, kiến thức đã học vào để giải quyết yêu cầu của bài. Thông qua đó, giúp các em rèn

H

Ơ

được kĩ năng “Nhận biết và phân biệt được các chất” và các kĩ năng cơ bản khác đã rèn

N

các bài tập từ số 46 đến 49 và tương tự với mục đích giúp học sinh củng cố, vận dụng

N

trước đó.

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

tan, dung môi, dung dịch, … tiếp xúc với các công thức tính toán phức tạp. Mặt khác, do nội dung chương nằm cuối chương trình nên thời gian củng cố, vận dụng, ôn luyện

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

khó của học sinh, giáo viên cần cho học sinh làm thật nhiều bài tập dạng tính độ tan,

H Ư

nồng độ dung dịch từ mức độ đơn giản đến khó dần, từ áp dụng trực tiếp công thức vào

TR ẦN

bài giải đến những công thức cần chuyển đổi mới áp dụng vào tính toán, …. Với mục đích cuối cùng là giúp các em hình thành và rèn được kĩ năng “Xác định độ tan của

B

chất và tính được nồng độ dung dịch và ngược lại”. Ngoài lượng bài tập trong sách

10 00

giáo khoa, sách bài tập, giáo viên có thể sử dụng thêm các bài tập ví dụ 28, 29, 30 như đã nêu ở phần 2.3.1 của chương và các bài tập từ số 50 đến 62 để giúp học sinh vận

Ó

A

dụng ngay các công thức hoặc củng cố kiến thức về dung dịch và rèn các kĩ năng cơ

-H

bản để giải bài tập dạng này như: Viết đúng công thức nguyên tử, phân tử, lập công

-L

Ý

thức phân tử, lập phương trình hóa học, áp dụng công thức,…. - Ngay từ những bài học đầu tiên của chương trình hóa học lớp 8 và theo suốt

ÁN

chương trình, học sinh được làm quen với các dạng bài tập thực nghiệm. Các em có thể

TO

giải thích được các hiện tượng tự nhiên, cơ sở khoa học của một số vấn đề về ăn uống,

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

quan đến độ tan và nồng độ dung dịch. Vì vậy, để giải tỏa bớt tâm lí căng thẳng, ngại

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

ít hơn các nội dung khác nên về mặt tâm lí, học sinh có phần e ngại các dạng toán liên

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

- Đến chương “Dung dịch” học sinh phải làm quen với các khái niệm độ tan, chất

ÀN

sức khỏe, y học, … hoặc học sinh có thể đề xuất ra cách để làm thí nghiệm chứng minh

D

IỄ N

Đ

sự có mặt của chất nào đó (như ví dụ 31, 32 trong chương). Giáo viên có thể sử dụng

các bài tập như trong sách giáo khoa và các bài tập số 67, 68 (vào trong bài Tính chất của oxi), bài số 63 (vào trong bài Nước) giúp học sinh có được năng lực tự giải quyết vấn đề và rèn kĩ năng “Giải bài tập thực nghiệm cho học sinh”.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

101 * Rèn kĩ năng cơ bản trong các bài dạy luyện tập, vận dụng kiến thức thông qua Việc rèn kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học trong bài dạy luyện tập – vận dụng

H

Ơ

kiến thức là một vấn đề rất quan trọng. Vì nó vừa giúp học sinh đào sâu, mở rộng kiến

N

các bài tập

N

thức mà học sinh đã được học, vừa còn giúp học sinh có được hệ thống các kĩ năng cơ

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

cực của học sinh trong việc rèn các kĩ năng cơ bản thông qua giải các bài tập hóa học, thì giáo viên cần hướng cho học sinh xem nội dung, yêu cầu của bài tập như là một vấn

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Trong chương trình hóa học lớp 8, sau mỗi chương đều có bài luyện tập, riêng

H Ư

chương 1 và chương 5 có hai bài luyện tập. Bài luyện tập giúp học sinh củng cố, đào

TR ẦN

sâu kiến thức đã học, vì vậy khi xây dựng kế hoạch bài dạy cho bài luyện tập giáo viên có thể sử dụng nhiều dạng bài tập khác nhau. Nhưng giáo viên cần chú ý các bài tập

B

phải có nhiều mức độ phù hợp với trình độ lĩnh hội của các đối tượng học sinh, phù

10 00

hợp với nội dung, vị trí của từng chương và các kĩ năng cơ bản cần rèn ở học sinh. - Trong Bài luyện tập 1 với mục đích củng cố, khắc sâu các khái niệm về nguyên

Ó

A

tố, nguyên tử, phân tử, rèn các kĩ năng “Viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên tố”,

-H

“Viết đúng công thức của nguyên tử, phân tử” thông qua các bài tập trong sách giáo

-L

Ý

khoa và các bài tập ví dụ 1, 2, 3 (trong chương 2) và các bài tập từ số 1 đến 6 trong chương này, giáo viên có thể thay đổi, chỉnh sửa đề tạo ra một số bài tập mới nhằm

ÁN

giúp các em vận dụng, khắc sâu kiến thức đã học trong chương.

TO

- Bài luyện tập 2 cần củng cố kiến thức cho học sinh về công thức hóa học và hóa

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

để tìm ra kết quả, giải quyết yêu cầu của đề bài.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

đề cần giải quyết, hướng dẫn học sinh tìm tòi, thực hiện theo một quy trình nhất định

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

bản để giải quyết các bài tập hóa học từ đơn giản đến phức tạp. Để phát huy tính tích

ÀN

trị của nguyên tố, cách lập công thức hóa học khi biết hóa trị của các nguyên tố, nhóm

D

IỄ N

Đ

nguyên tử hoặc tính hóa trị của nguyên tố, nhóm nguyên tử trong công thức hóa học. Cùng với các bài tập trong sách giáo khoa, giáo viên có thể cho học sinh làm thêm các

bài tập tương tự bài tập từ số 7 đến 10. Thông qua bài luyện tập cũng giúp học sinh tiếp tục rèn các kĩ năng “Lập được công thức phân tử của chất dựa vào qui tắc hóa trị và ngược lại”, kĩ năng “Viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên tố”, ….

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

102 - Giáo viên có thể sử dụng các bài tập số 10, 11, 12, 65, 66, 67 kết hợp với một số các kiến thức về phản ứng hóa học và phương trình hóa học. Trong quá trình học sinh

H

Ơ

giải các bài tập cũng đã góp phần củng cố và rèn các kĩ năng cơ bản để giải các bài tập

N

bài tập trong sách giáo khoa để đưa vào Bài luyện tập 3 nhằm giúp học sinh củng cố lại

N

hóa học như kĩ năng “Lập được phương trình hóa học”, “Giải bài tập thực nghiệm” và

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

- Giáo viên có thể sử dụng một số bài tập tương tự bài tập từ số 20 đến 25 và từ 31 đến 35 vào trong Bài luyện tập 4 để củng cố các kiến thức và rèn các kĩ năng về

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

- Khi học sinh nghiên cứu, so sánh các loại phản ứng hóa học ở Bài luyện tập 5 và

H Ư

6, giáo viên giúp học sinh thấy được bản chất của từng loại phản ứng thông qua các bài

TR ẦN

tập trong sách giáo khoa và các bài tập số 13, 14, 15. Ngoài ra giáo viên có thể sử dụng thêm một số bài tập tương tự như trên để giúp các em củng cố, khắc sâu khái niệm của

B

các loại phản ứng hóa học, đồng thời giúp học sinh rèn được kĩ năng “Lập được

10 00

phương trình hóa học” của các phản ứng. Đồng thời giáo viên cần kết hợp với các dạng bài tập trong từng bài luyện tập như sau:

Ó

A

+ Bài luyện tập 5 củng cố kiến thức về tính chất và điều chế oxi, sự oxi hóa, khái

-H

niệm phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa,

-L

Ý

giáo viên cần sử dụng thêm các bài tập số 28, 30, 66, 67, 68 và các bài tập tương tự để củng cố kiến thức lí thuyết và rèn các kĩ năng cơ bản như: “Lập phương trình hóa học”

ÁN

và “Tính theo phương trình hóa học”, “Giải bài tập thực nghiệm”, … cho học sinh.

TO

+ Bài luyện tập 6 nhằm củng cố kiến thức về tính chất và điều chế hiđro, khái

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

trình hóa học” và một số kĩ năng chung như đã nêu trong phần 2.2.2 trong chương.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

“Áp dụng công thức tính toán”, “Tính theo công thức hóa học”, “Tính theo phương

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

các kĩ năng cơ bản ban đầu đã nêu.

ÀN

niệm phản ứng thế. Vì vậy giáo viên nên sử dụng thêm một trong các bài tập số 29, 31,

D

IỄ N

Đ

32, 33, 34, 35, 69 để củng cố kiến thức và rèn luyện các kĩ năng cho học sinh như: “Tính theo phương trình hóa học”, “Lập được phương trình hóa học”, “Áp dụng công

thức tính toán”, “Giải bài tập thực nghiệm”, …. Cũng dạng bài tập yêu cầu học sinh lập phương trình hóa học cho các phản ứng với chủ đề xoay quanh kiến thức trọng tâm về tính chất hóa học và điều chế các chất

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

103 oxi, hiđro, nước. Các sơ đồ phản ứng này ở dạng chuỗi, sơ đồ nhiều phản ứng, tạo sự phải viết từng phương trình phản ứng cho mỗi mũi tên ( → ) trong sơ đồ chung. Ngoài

H

Ơ

những bài tập ví dụ 24, 25, các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập số 43, 44, 45

N

phức tạp trong cách nhìn nhưng thực tế chúng vẫn là những phản ứng riêng lẻ, học sinh

N

sẽ giúp học sinh củng cố, vận dụng các kiến thức đã học vào để giải quyết dạng bài tập

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

bài luyện tập 5 và 6 cho phù hợp với vị trí của bài. Thông qua đó, giúp học sinh rèn kĩ năng “Viết được các phương trình hóa học cho sơ đồ phản ứng” và các kĩ năng cần

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

- Mục tiêu cần đạt của Bài luyện tập 7 là giúp học sinh củng cố lại các kiến thức

H Ư

về cách phân loại và gọi tên các hợp chất vô cơ, lập phương trình hóa học cho các phản

TR ẦN

ứng, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học. Giáo viên sử dụng các bài tập số 21, 22, 23, 34, 35, 37, 38, 42 và các bài tập trong sách giáo khoa để rèn luyện

B

cho học sinh các kĩ năng cơ bản như: “Phân loại và gọi tên các chất”, “Lập được

10 00

phương trình hóa học”, “Áp dụng công thức tính toán”, “Tính theo công thức hóa học”, “Tính theo phương trình hóa học”, …

Ó

A

- Bài luyện tập 8 nằm ở cuối chương trình nhằm mục đích củng cố các kiến thức

-H

về độ tan, nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch, cách pha chế dung dịch.

-L

Ý

Kết hợp lựa chọn, sử dụng các bài tập trong sách giáo khoa với các bài tập ví dụ số 28, 29, 30 và các bài tập từ số 53 đến 57 và 70 để giúp học sinh củng cố, đào sâu thêm các

ÁN

kiến thức về độ tan, nồng độ dung dịch và pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước.

TO

* Rèn kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học trong các thí nghiệm và bài thực

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

được phương trình hóa học, …

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

thiết khác: Viết đúng công thức nguyên tử, phân tử, lập được công thức hóa học, lập

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

viết phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng mà giáo viên có thể kết hợp đưa vào

D

IỄ N

Đ

ÀN

hành

Môn Hóa học là môn khoa học thực nghiệm, các bài lên lớp luôn gắn liền với

thí nghiệm, dùng các thí nghiệm để dẫn dắt vấn đề, tạo niềm tin khoa học cho học sinh. Môn Hóa học luôn liên hệ với các sự vật, hiện tượng thực tế xảy ra xung quanh chúng ta. Do đó, giáo viên cần tận dụng tối đa các thiết bị thí nghiệm và các phương tiện hỗ trợ cho bài lên lớp.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

104 Thí nghiệm và thực hành hóa học được chú trọng trong chương trình hóa học - Các thí nghiệm và bài thực hành hóa học được đưa ngay vào các bài đầu tiên của

H

Ơ

chương trình khi nghiên cứu về khái niệm chất và được gia tăng trong học kì II khi

N

trung học cơ sở, cụ thể như sau:

N

nghiên cứu về các chất cụ thể như: oxi, hiđro, nước và dung dịch.

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

cứu, thí nghiệm tạo tình huống có vấn đề. Đa số các thí nghiệm, thực hành trong chương trình học là do học sinh tự tiến hành.

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

năng thực hành, thí nghiệm được rèn qua thí nghiệm biểu diễn của giáo viên khi tìm

H Ư

hiểu kiến thức mới, hoặc qua thí nghiệm thực hành của học sinh và giải bài tập thực

TR ẦN

nghiệm. Bài tập thực nghiệm cũng là một phương tiện có hiệu quả trong việc rèn luyện kĩ năng thực hành, phương pháp làm việc khoa học, độc lập cho học sinh. Có thể sử

B

dụng bài tập thực nghiệm khi nghiên cứu kiến thức mới, khi luyện tập rèn luyện kĩ

10 00

năng và khi thực hành thí nghiệm của học sinh. Thông qua rèn kĩ năng thực hành cũng sẽ rèn được kĩ năng “Giải bài tập thực nghiệm” cho học sinh.

Ó

A

Khi giải bài tập thực nghiệm học sinh phải biết vận dụng kiến thức để giải bằng lí

-H

thuyết sau đó mới tiến hành thí nghiệm để kiểm nghiệm tính đúng đắn của những bước

-L

Ý

tiến hành giải bằng lý thuyết và rút ra kết luận về cách giải. Như vậy việc giải bài tập thực nghiệm buộc học sinh phải làm việc độc lập tích cực và tiếp tục phát triển các kĩ

ÁN

năng như: vận dụng kiến thức, giải quyết vấn đề và phương pháp làm việc khoa học. Vì

TO

thế giáo viên cần tăng cường sử dụng bài tập thực nghiệm trong giờ dạy – học kiến

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

hành, thí nghiệm và kĩ năng này phải được rèn luyện thường xuyên. Việc rèn luyện kĩ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Từ những thí nghiệm tự làm của học sinh sẽ giúp các em có được kĩ năng thực

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

- Chất lượng thí nghiệm, thực hành được nâng cao: tăng cường thí nghiệm nghiên

D

IỄ N

Đ

ÀN

thức mới, luyện tập, ôn tập, thực hành. Đối với bài tập thực nghiệm, để phát huy tối đa tính tích cực học tập của học sinh

cần cho học sinh tiến hành giải lý thuyết trước, chú trọng đến việc dự đoán kết quả, hiện tượng theo lý thuyết. Khi học sinh tiến hành thí nghiệm, cần chú ý đến cách lắp dụng cụ, thao tác thí nghiệm đảm bảo an toàn, thành công, sau đó là quan sát mô tả các

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

105 hiện tượng. Cuối cùng là đối chiếu kết quả thực nghiệm với việc giải lý thuyết và nêu Ví dụ 1: Bài tập số 63 được áp dụng trong Bài thực hành 6 “Tính chất hóa học của

H

Ơ

nước”.

N

kết luận.

N

Ví dụ 2: Bài tập số 64 được áp dụng trong Bài thực hành 5 “Tính chất hóa học của

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Như vậy, thông qua bài tập thực nghiệm học sinh có thể dự đoán các hiện tượng xảy ra và kết quả. Chính thực hành, thí nghiệm giúp học sinh kiểm nghiệm được các hiện

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

lẫn nhau. Có được kĩ năng thực hành, thí nghiệm sẽ giúp học sinh dễ dàng giải được

H Ư

các bài tập thực nghiệm, có được kĩ năng giải bài tập thực nghiệm sẽ giúp học sinh

TR ẦN

định hướng được các bước cần tiến hành thí nghiệm để chứng minh lí thuyết, … * Rèn kĩ năng cơ bản trong các bài kiểm tra đánh giá mức độ vận dụng kiến thức

B

của học sinh

10 00

Trong quá trình giảng dạy và học tập, kiểm tra đánh giá là công đoạn cuối cùng và rất quan trọng. Căn cứ vào kết quả kiểm tra đánh giá, giáo viên và học sinh nhận

Ó

A

biết được hiệu quả của phương pháp dạy và học để từ đó có kể hoạch điều chỉnh

-H

phương pháp dạy và học của mình cho phù hợp.

-L

Ý

Kết quả kiểm tra đánh giá phản ánh kết quả giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh. Vì thế, để kiểm tra đánh giá được chính xác, khách quan và công bằng thì

ÁN

nội dung và phương pháp kiểm tra đánh giá phải đa dạng và được tiến hành dưới nhiều

TO

hình thức khác nhau, có xác định tỉ lệ các mức độ biết, hiểu, vận dụng cho phù hợp với

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

tập thực nghiệm” và kĩ năng thực hành, thí nghiệm luôn luôn đi liền với nhau, hỗ trợ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

tượng xảy ra và giải thích được các kết quả. Tóm lại việc rèn luyện kĩ năng “Giải bài

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

nước”.

D

IỄ N

Đ

ÀN

từng đối tượng học sinh. - Về nội dung kiểm tra đánh giá: Phải kiểm tra đánh giá theo từng mục tiêu đào

tạo của từng môn học, đồng thời kiểm tra phải căn cứ vào trình độ nhận thức, năng lực tư duy của học sinh và điều kiện giáo dục. Đánh giá sát đúng trình độ học sinh với thái độ khách quan, công bằng.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

106 - Về phương pháp kiểm tra: Có thể áp dụng nhiều phương pháp kiểm tra đánh có thể sử dụng hệ thống bài tập đã lựa chọn để kiểm tra viết, kiểm tra miệng. Giáo viên

H

Ơ

cần hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá năng lực của mình và có thể điều chỉnh

N

giá khác nhau: kiểm tra miệng, vấn đáp, kiểm tra viết, trắc nghiệm khách quan, … Ta

N

phương pháp học tập cho phù hợp và hiệu quả.

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

học sinh trong các loại hình kiểm tra đánh giá.

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

bài tập hóa học;

H Ư

- Gọi 2 hoặc 3 học sinh lên bảng, còn học sinh khác theo dõi, nhận xét;

TR ẦN

- Giáo viên có thể phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn cho học sinh, yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm trong khoảng thời gian từ 5 – 10 phút, sau đó giáo viên thu lại

B

phiếu học tập, sửa bài và chấm điểm cho học sinh. Hoặc giáo viên chữa bài, đưa ra đáp

10 00

án và thang điểm để học sinh chấm chéo bài của nhau, sau đó báo cáo kết quả cụ thể. Với hình thức kiểm tra miệng bằng phiếu học tập, số lượng học sinh được kiểm

Ó

A

tra nhiều hơn. Khi kiểm tra miệng, giáo viên có thể lựa chọn các bài tập loại chứng

-H

minh, giải thích hoặc bài tập định tính, định lượng nhằm rèn luyện và kiểm tra các kĩ

-L

Ý

năng của học sinh như: Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố, công thức nguyên tử, phân tử, lập công thức hóa học, lập PTHH, phân loại và gọi tên các chất, giải bài tập thực

ÁN

nghiệm, tính theo công thức hóa học, tính theo phương trình hóa học, …

TO

Sau đây là một số ví dụ sử dụng bài tập kiểm tra và rèn kĩ năng cơ bản cho học

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

- Kiểm tra một vài học sinh, yêu cầu trả lời câu hỏi theo nội dung bài cũ hay giải

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Giáo viên có thể thực hiện bằng các hình thức sau:

Đ ẠO

a) Kiểm tra miệng (kiểm tra đầu giờ hoặc lồng ghép trong bài mới)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Sau đây là một số bài tập ví dụ để rèn kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho

D

IỄ N

Đ

ÀN

sinh trong kiểm tra miệng. Ví dụ 1: Bài tập số 46, 39. Ví dụ 2: Bài tập số 63.a, 59.a . Ví dụ 3: Bài tập số 66, 68. b) Kiểm tra 15 phút: Giáo viên có thể sử dụng các dạng bài tập định tính, bài tập định lượng, bài tập trắc nghiệm khách quan kết hợp bài tập tự luận tùy theo từng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

107 chương, từng bài và từng đối tượng học sinh. Thông qua bài kiểm tra, giáo viên có thể sinh có được. Đồng thời cũng thông qua đó, giúp học sinh tiếp tục rèn các kĩ năng cơ

H

Ơ

bản để giải các bài tập. Sau đây là ví dụ minh họa:

N

kiểm tra được mức độ lĩnh hội kiến thức của học sinh và các kĩ năng cơ bản mà học

N

Đề kiểm tra 15 phút

C. K2O, Fe2O3, FeO, MgO, CO.

D. K2O, Fe2O3, FeO, MgO, CaO.

G

B. Al2O3, CuO, ZnO

C. N2O5, SO2, CO2, P2O5.

D. N2O5, SO2, CO2, P2O5, ZnO.

N

A. Al2O3, CuO, N2O5 .

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Câu 2: Trong các oxit sau: Al2O3, CuO, N2O5, SO2, CO2, P2O5, ZnO, các oxit axit là:

TR ẦN

Câu 3: Một oxit tạo bởi mangan và oxit, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55 : 32. Vậy công thức phân tử của oxit đó là: B. MnO2

C. Mn2O3

D. Mn2O7

B

A. MnO

10 00

Câu 4: Trong các dãy chất sau, dãy gồm các công thức hóa học viết sai là: D. K2O, Al2O3, CaO

Ó

C. KO, Mg2O, PO

B. K2O, CaO, MgO

A

A. K2O, Al2O3, Fe2O3

-H

Câu 5: Cho các phản ứng sau: 0

0

t (2) 4P + 2O2  → 2P2 O5

-L

Ý

t (1) 2KClO3  → 2KCl + 3O2 ↑ 0

ÁN

t → K 2 MnO 4 + MnO2 + O2 ↑ (3) 2KMnO 4 

(4) P2 O5 + 3H 2 O  → 2H3 PO 4

TO

Các phản ứng hóa hợp là: B. (2), (3)

C. (3), (4)

D. (2), (4)

ÀN

A. (1), (2)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

B. K2O, Fe2O3, FeO, MgO, P2O5. MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

A. K2O, Fe2O3, FeO, N2O5.

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Câu 1: Trong các oxit sau: K2O, Fe2O3, FeO, N2O5, MgO, P2O5, CaO, các oxit bazơ là:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

I. Trắc nghiệm

Đ

Câu 6: Khi nhiệt phân hoàn toàn KClO3, KMnO4, KNO3 cùng một mol chất như nhau,

D

IỄ N

chất giải phóng lượng oxi nhiều nhất là: A. KClO3

B. KNO3

C. KMnO4

D. KMnO4 và KClO3.

II. Tự luận Câu 1: Viết phương trình phản ứng giữa oxi với các chất sau:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

108 (1). Kẽm

(2). Sắt

(3). Lưu huỳnh

(4). Photpho

(5). Hiđro

(6). Metan CH4

N

Câu 2: Tính thể tích khí oxi sinh ra khi nhiệt phân 12,25 gam kali clorat KClO3.

H

Ơ

……………

N

c) Kiểm tra 45 phút: Bài kiểm tra 45 phút (bài kiểm tra định kì) phải theo phân

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Giáo viên cần chú ý chuẩn bị kỹ về mặt nội dung kiến thức cần kiểm tra đánh giá ở các chương, các bài sao cho đáp ứng được mục tiêu cụ thể đã đề ra của từng

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

Ví dụ 1: Đề kiểm tra tiết 48 (Hóa học lớp 8)

H Ư

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

TR ẦN

MÔN HÓA HỌC 8 I. Mục tiêu

B

I.1. Kiến thức

10 00

- Nhằm củng cố và đánh giá các kiến thức đã học trong chương 4: tính chất vật lí, hóa học của oxi, khái niệm phản ứng hóa hợp, phân hủy, sự cháy, sự oxi hóa chậm,

Ó

A

nguyên liệu điều chế oxi, thành phần của không khí….

-H

I.2. Kĩ năng

-L

Ý

- Rèn luyện hệ thống các kĩ năng cơ bản: viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên tố; viết đúng công thức nguyên tử, phân tử; lập công thức hóa học, lập phương trình

ÁN

hóa học, gọi tên các chất; tính theo phương trình hóa học, giải bài tập thực nghiệm, …

TO

- Giải quyết tình huống có liên quan trong thực tiễn.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

bài tập tự luận.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

chương. Trong 1 bài kiểm tra 45 phút, trắc nghiệm khách quan chiếm tỉ lệ 30% và 70%

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

phối chương trình của bộ giáo dục và đào tạo qui định.

D

IỄ N

Đ

ÀN

II. Phương pháp Kiểm tra trắc nghiệm 30% và tự luận 70%. Mức độ: Biết 50%, Hiểu 30%, Vận dụng 20%. III. Ma trận đề

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

109 Nhận biết TL

TN

TL

TN

TL

TN

Cộng

TL

H công thức đã học

TP

để giải bài tập

2,0

0,5 Phân biệt được phản

hóa, phản

ứng hóa hợp và

ứng óa

phản ứng phân hủy,

hợp, ứng

cho được ví dụ minh

dụng của

họa.

TR ẦN

B

10 00 -H

Ó

A

oxi

1

1 2,0

2,0=20%

- Gọi tên một số

TO

ÁN

oxit.

-L

Ý

Oxit

2,5=25%

H Ư

Sự oxi

1,5

2

1

2

Đ

1,0

Điều chế

Biết nguyên liệu khí

khí oxi,

oxi trong PTN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

½

G

0,5

½

N

1

Đ ẠO

các PTHH minh họa 1

Y

của oxi với P

U

tính chất hóa học

Vận dụng các

.Q

Viết được PTHH

của oxi và viết được

IỄ N D

- Trình bày được

N

chất vật lý của oxi.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

của oxi

Ơ

Tính chất - Xác định đúng tính

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TN

Cao

N

Chủ đề

Vận dụng Thấp

Thông hiểu

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Cấp độ

3,0=30%

phản ứng phân hủy

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

110 1

1 0,5

loại đám cháy cụ

- Nhớ lại sự giống

thể.

câu

3,0

2 2,0

3,0

1

N

1

0,5

B

điểm

10=100 %

TR ẦN

Tổngsố

2,0=20% 9

2,0

H Ư

số 5

0,5

G

1,0

3

10 00

IV. Nội dung kiểm tra (1) Trắc nghiệm: (3 điểm)

Ó

A

Câu 1: (0,5đ) Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: nặng, nhẹ, tan nhiều, tan

-H

ít, không tan.

-L

Ý

- Oxi là chất khí ……...........………(1) hơn không khí.

ÁN

- Khí oxi ……..……………………..(2) trong nước. Câu 2: (1.5đ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu có ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:

TO

1. Nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:

Đ

A. H2SO4

B. H2O

C. NaOH

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

½

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

½

Đ ẠO

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

và sự oxi hóa chậm.

IỄ N D

.Q

nhau giữa sự cháy

Tổng

Ơ

theo thể tích.

H

cháy

N

pháp dập tắt từng

Y

khí – Sự phần của không khí dập tắt đám cháy

N

- Biết được thành Hiểu các biện pháp Đề ra các biện

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Không

0,5=5%

D. KMnO4

2. Sự cháy và sự oxi hóa chậm giống nhau đều là sự oxi hóa và: A. có phát sáng

B. có tỏa nhiệt

C. có phát sáng và tỏa nhiệt

D. không phát sáng và không tỏa nhiệt

3. Trong không khí, thông thường oxi chiếm thể tích khoảng: A. 1%

B.2,1%

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

C.21%

D.78%

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

111 Câu 3: (1đ) Gọi tên theo CTHH hoặc viết CTHH theo tên gọi cho trước cho các chất N2O5: .................................................

Lưu huỳnh đioxit: ……….

Magie oxit: ………………………

H

Ơ

FeO: ..................................

N

dưới đây:

N

(2). Tự luận (7 điểm)

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

họa cho các tính chất đó.

Câu 2: (2đ) Phân biệt phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. Cho ví dụ.

…………………………………………

…………………………………………….

…………………………………………

Ví dụ:

Ví dụ:

N

H Ư

B

a) Câu nói này đúng hay sai? (0.5đ)

10 00

b) Em hãy giải thích tại sao? ( 0.5đ) Câu 4: (2đ) Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong không khí thu được

Ó

A

điphotpho pentaoxit (P2O5)

-H

a) Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên. (0.5đ) …………… Hết ……………

ÁN

-L

Ý

b) Tính thể tích khí oxi cần dùng. Biết các khí đo ở đktc.(1.5đ)

Đ

ÀN

TO

Ví dụ 2: Đề kiểm tra tiết 48 (Hóa học lớp 8)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

……………………………………………

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

…………………………………………

G

……………………………………………

Câu 3: Có người nói : “Để dập tắt các đám cháy, người ta luôn dùng nước”.

IỄ N D

Phản ứng phân hủy

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Phản ứng hóa hợp

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Câu 1: (2đ) Trình bày tính chất hóa học của oxi, viết các phương trình hóa học minh

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA HỌC 8

I. Mục tiêu I.1. Kiến thức

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

112 - Nhằm củng cố và đánh giá các kiến thức đã học trong chương 5: tính chất vật lí, hóa học của hiđro, ứng dụng và điều chế hidro, khái niệm phản ứng thế, phân biệt

N

khí hiđrô và khí oxi, ...

H

Ơ

I.2. Kĩ năng

N

- Rèn luyện hệ thống các kĩ năng cơ bản: viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên

Kiểm tra trắc nghiệm 30% và tự luận 70%.

H Ư

Mức độ: Biết 50%, Hiểu 30%, Vận dụng 20%.

TR ẦN

III. Ma trận đề Cấp độ

N

G

II. Phương pháp

Nhận biết

Vận dụng Thấp Cao

Thông hiểu

TN TL - Biết các ứng dụng

TN

chất, ứng

chính của của hiđro

dụng của

- Xác định, trình bày - Phân biệt khí

TL

TN

TL

TN

TL

-H

Ó

A

10 00

B

Chủ đề - Tính

Cộng

đúng tính chất hóa

hiđro và oxi bằng

học của hiđro

phương pháp đơn

-L

Ý

hidro

giản.

ÁN

- Biết được hỗn hợp mạnh nhất khi tỉ lệ

IỄ N

Đ

ÀN

TO

hiđro và oxi nổ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

- Giải quyết tình huống có liên quan trong thực tiễn.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

thực nghiệm, …

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

hóa học; tính theo phương trình hóa học, nhận biết và phân biệt các chất, giải bài tập

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

tố; viết đúng công thức nguyên tử, phân tử; lập công thức hóa học, lập phương trình

thể tích là 2:1 2

1 1,0

1 2,0

4 0.5

3,5=35%

Điều chế

- Xác định đúng

Vận

dụng

hidro –

nguyên liệu điều chế

các

công

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

113 phản ứng

hiđro trong PTN.

thức đã học

thế

-Trình

để giải bài

đúng

tập

N

khái niệm phản ứng

H

Ơ

thế, cho được ví dụ.

N

- Nhận biết được

Tổng hợp

- Phân biệt được

H Ư

hợp.

N

thế, phân hủy, hóa

4,0=40%

G

các loại phản ứng:

http://daykemquynhon.ucoz.com

U

2,0

TR ẦN

- Viết được các PTHH

cho

các

10 00

1

B

phản ứng. 0,5

A

số 6

Ó

Tổng

2,5=25% 2/3

10

3,0

2.0

10=100%

Ý

số

2,0

3 + 1/3

5,0

2 +1/3

-L

Tổng

-H

câu

1 + 1/3

TO

ÁN

điểm

IV. Nội dung kiểm tra

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

1,0

3 + 2/3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1,0

.Q

2/3

TP

1

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2

Y

phản ứng thế đã học.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

bày

D

IỄ N

Đ

ÀN

(1). Trắc nghiệm: ( 3 điểm ) Câu 1: (0,5đ) Hãy khoanh tròn vào chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) cho các ý sau đây: 0

t Điều chế hiđro theo phương trình sau: Zn + 2HCl  → ZnCl2 + H 2 ↑

A. Đây là phản ứng thế

Đ

S

B. Có thể thay Zn bằng Cu

Đ

S

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

114 Câu 2: (2,5đ) Khoanh tròn chữ cái đầu câu có ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:

N

1. Nguyên liệu điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là:

H

Ơ

A. Zn, Al, Fe và dung dịch axit HCl, H2SO4

N

B. Zn, Al, Cu và dung dịch axit HCl, H2SO4

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D. Nước.

2. Hỗn hợp khí hiđro và oxi nổ mạnh nhất khi trộn theo tỉ lệ thể tích là:

D. 2:2

G

3. Cho các phản ứng sau và cho biết số lượng phản ứng phân hủy là bao nhiêu? 0

→ FeCl2 + H 2 ↑ (2) Fe + 2HCl 

N

0

A. 1

B. 2

(4) CaO + H2 O  → Ca(OH)2

TR ẦN

t → CaO + CO2 ↑ (3) CaCO3 

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

t (1) S + O2  → SO2

C. 3

D. 4

4. Có 2 lọ đựng 2 chất khí oxi và hiđro bị mất nhãn, dùng cách nào sau đây để phân A. Dùng CuO

10 00

B

biệt nhanh 2 lọ khí trên:

B. Dùng nước

A

C. Dùng que diêm chưa cháy

D. Dùng que diêm đã cháy còn than đỏ.

-H

Ó

5. Khí Hiđro được nạp vào khinh khí cầu, bóng bay là dựa vào tính chất vật lí nào? B. Tính nhẹ

C. Ít tan trong nước

D. Không mùi.

Ý

A. Tính khử

-L

(2). Tự luận: (7 điểm)

ÁN

Câu 1: (2đ) Trình bày tính chất hóa học của hiđro. Viết các phương trình hóa học

TO

minh họa cho mỗi tính chất.

ÀN

Câu 2: (1đ) Phản ứng thế là gì? Cho ví dụ.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

C. 2:1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B. 1:2

Đ ẠO

A. 1:1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

C. Zn, Al, Fe và dung dịch muối CuCl2, CuSO4

D

IỄ N

Đ

Câu 3: Lập các phương trình hóa học sau (1,5đ). a) Nước + natri oxit ---> natri hiđroxit b) Kẽm + axit sunfuric --- > kẽm sunfat + khí hiđro 0

t c) KMnO 4  → K 2 MnO 4 + ……… + ………

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

115 Câu 4: Cho 2,7 gam nhôm phản ứng hết với axit clohiđric thu được nhôm clorua và khí hiđro theo phương trình sau: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H 2 ↑ .

Ơ

N

a) Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên. (0,5đ)

H

b) Tính khối lượng nhôm clorua thu được.(1,5đ)

Y

N

c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc. (0,5đ)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

…Hết…

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

116

N

H

Ơ

Qua quá trình nghiên cứu đề tài, trong chương này chúng tôi đã tiến hành một số công việc chính sau: 1. Xây dựng – lựa chọn một số kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cần rèn

N

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

- Một số khó khăn, sai lầm của HS thường mắc phải trong khi giải bài tập. Đây là nội dung có tính chất chỉ đạo để chúng tôi xây dựng các ví dụ và bài tập áp

B

TR ẦN

dụng ứng với các kĩ năng cơ bản đã đề ra. 2. Chúng tôi đã đưa các ví dụ vào từng kĩ năng cơ bản cần rèn luyện cho học sinh để minh họa cho 12 kĩ năng đã đề xuất. 3. Để nhấn mạnh lại sự cần thiết phải rèn luyện kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa

10 00

học, chúng tôi đã đề xuất một số bài tập cơ bản, tương đối phù hợp với phần đông học sinh. Đồng thời chúng tôi cũng đề ra phương hướng rèn luyện những kĩ năng này trong

Ó

A

các tiết dạy khái niệm mới, tiết luyện tập, tiết thực hành, tiết kiểm tra.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Mỗi kĩ năng, chúng tôi chỉ lựa chọn, sưu tầm và xây dựng một số bài tập minh họa. Những bài tập này, có ý nghĩa và có tác dụng rất quan trọng là: thông qua việc giải bài tập học sinh sẽ hình thành được các kĩ năng giải bài tập cần thiết, đồng thời còn giúp củng cố, đào sâu thêm kiến thức, giúp các em tự tin và kích thích được niềm say mê học tập.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

lớp 8.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Một số tài liệu, sách tham khảo về số bài tập hóa học cơ bản dành cho học sinh

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

tập hóa học 8 cần rèn cho học sinh, dựa vào các xuất phát sau: - Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn hóa học cấp THCS.

.Q

U

Y

luyện cho học sinh lớp 8 ở trường THCS. Nguồn tư liệu để chúng tôi xây dựng – lựa chọn những kĩ năng cơ bản để giải bài

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

117 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm

H

Ơ

Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm để xác định tính hiệu quả của phương

N

3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm

N

hướng rèn luyện hệ thống những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho học sinh

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

nghiên cứu tài liệu mới, luyện tập trong chương trình hóa học lớp 8 cấp THCS. 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

cấp THCS.

H Ư

- Nghiên cứu sắp xếp, sử dụng một cách hợp lý hệ thống những kĩ năng cơ bản để

TR ẦN

giải bài tập hóa học 8 cho học sinh theo mạch kiến thức cơ bản nhập môn hóa học trong điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh khi giảng dạy 2 bài nghiên cứu khái

B

niệm mới, 2 bài luyện tập.

10 00

- Đánh giá hiệu quả của việc rèn luyện hệ thống những kĩ năng cơ bản để giải bài tập bài tập hóa học trong việc tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh lớp 8

Ó

A

trường THCS trong địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.

-H

3.2. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm

-L

Ý

Chúng tôi đã tiến hành các công việc như sau: - Chọn bài giảng: Thảo luận với giáo viên trong tổ bộ môn chọn bài dạy thực

ÁN

nghiệm như sau:

TO

1. Bài 27 (1 tiết): Điều chế oxi – Phản ứng phân hủy

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

bài tập hóa học 8 đã lựa chọn và xây dựng cho nội dung chương trình hóa học lớp 8

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Đánh giá tính thực tiễn của việc rèn luyện hệ thống các kĩ năng cơ bản để giải

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

lớp 8 theo hướng dạy học tích cực nhằm nâng cao nhận thức của học sinh qua bài giảng

D

IỄ N

Đ

ÀN

2. Bài 29 (1 tiết): Bài luyện tập 5

3. Bài 31 (tiết 1): Tính chất – Ứng dụng của hiđro

4. Bài 34 (1 tiết): Bài luyện tập 6 - Xây dựng các kế hoạch bài dạy: Chúng tôi xây dựng giáo án bài dạy theo hướng dạy học tích cực và tổ chức tiết dạy – học theo hoạt động (Trình bày ở phần phụ lục).

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

118 Trên cơ sở thảo luận về nội dung, phương pháp tiến hành, tôi tiến hành soạn giáo lớp 8, nội dung các bài dạy được chia thành các hoạt động.

H

Ơ

- Chọn lớp thực nghiệm, đối chứng, giáo viên dạy: Chúng tôi đã tiến hành thực

N

án theo hướng rèn luyện hệ thống kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho học sinh

N

nghiệm ở 6 lớp 8 của 3 trường THCS trong địa bàn huyện Châu Thành, Đồng Tháp và

Y

2. Nguyễn Việt Thu An

– Dạy lớp 8A3, 8A4

– Trường THCS Tân Nhuận

– Dạy lớp 8A1, 8A2

– Trường THCS An Hiệp

H Ư

nhau về trình độ, khả năng học tập. Nội dung thực nghiệm sư phạm được tổng hợp ở

Bài dạy thực nghiệm

Giáo viên dạy

B

TT

TR ẦN

bảng sau:

Điều chế oxi – Phản

Ó -H

2

-L

Ý

Bài luyện tập 5

ÁN

3

TO

Tính chất - Ứng dụng

ÀN Bài luyện tập 6

IỄ N

Đ

4

(số HS)

(số HS)

8A1 (34)

8A2 (34)

Nguyễn Việt Thu An

8A3 (36)

8A4 (36)

Hình Đỗ Thùy Dương

8A1 (30)

8A2 (30)

Nguyễn Thị Ngọc Dung

8A1 (34)

8A2 (34)

Nguyễn Việt Thu An

8A3 (36)

8A4 (36)

Hình Đỗ Thùy Dương

8A1 (30)

8A2 (30)

Nguyễn Thị Ngọc Dung

8A1 (34)

8A2 (34)

Nguyễn Việt Thu An

8A3 (36)

8A4 (36)

Hình Đỗ Thùy Dương

8A1 (30)

8A2 (30)

Nguyễn Thị Ngọc Dung

8A1 (34)

8A2 (34)

Nguyễn Việt Thu An

8A3 (36)

8A4 (36)

Hình Đỗ Thùy Dương

8A1 (30)

8A2 (30)

A

ứng phân hủy

Lớp TN

Nguyễn Thị Ngọc Dung

10 00

1

Lớp ĐC

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Các lớp đối chứng và thực nghiệm do từng giáo viên phụ trách đều tương đương

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

3. Hình Đỗ Thùy Dương

Đ ẠO

Đông.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

– Trường THCS An Nhơn

của hiđro

D

U

– Dạy lớp 8A1, 8A2

.Q

1. Nguyễn Thị Ngọc Dung

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

cùng các giáo viên tiến hành thực nghiệm cụ thể như sau:

3.3. Tiến hành thực nghiệm 3.3.1. Tiến hành các giờ dạy đã lựa chọn theo phương án

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

119 - Giáo án giờ dạy theo hướng tích cực hoạt động học tập của học sinh (tổ chức tiết dạy – học theo hoạt động) được dạy ở lớp thực nghiệm.

N

- Giáo án soạn theo truyền thống được dạy ở lớp đối chứng.

H

Ơ

3.3.2. Phương tiện trực quan

N

Phương tiện trực quan được sử dụng như nhau ở cả 2 lớp thực nghiệm và đối

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3.3.3. Tiến hành kiểm tra kết quả

Tiến hành kiểm tra 15 phút ngay sau bài dạy hoặc 45 phút theo phân phối chương

TR ẦN

Đề bài 15 phút (số 2):

N

Bài 1: Điều chế oxi – Phản ứng phân hủy

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

3.4. Kết quả các bài dạy thực nghiệm sư phạm

Câu 1: Có các chất sau: Fe3O4, KClO3, CaCO3, KMnO4.

B

a) Các chất nào được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm trong

10 00

dãy trên?

b) Viết các phương trình điều chế oxi với chất đã chọn.

-H

ví dụ minh họa.

Ó

A

Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp. Cho

-L

Ý

Câu 3: Tính khối lượng kali clorat cần dùng để điều chế được 6,72 lít khí oxi (đktc).

ÁN

Bài 2: Bài luyện tập 5

TO

Đề bài 45 phút (Bài kiểm tra tiết 48 – Đã nêu ở chương 2)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Bài kiểm tra được chấm và phân tích kết quả theo lý thuyết thống kê toán học.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

trình, đề bài kiểm tra như nhau, cùng biểu điểm và giáo viên chấm.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

chứng ở 3 điểm trường.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Bài 3: Tính chất – Ứng dụng của hiđro Đề kiểm tra 15 phút (số 3):

Câu 1: a) Trình bày tính chất hóa học của hiđro. b) Viết phương trình hóa học các phản ứng của hiđro với: (1). Sắt (III) oxit

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

(2). Oxi

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

120 Câu 2: Có 2 bình khí không màu chứa khí H2 và O2 riêng biệt. Hãy nhận biết 2 khí trên.

H

Ơ

Bài 4: Bài luyện tập 6

N

Đề kiểm tra 45 phút (Đề kiểm tra tiết 55 – Đã nêu ở chương II)

TN

34

8A2

ĐC

34

8A3

TN

36

8A4

ĐC

36

ÁN

-L

Ý

-H

A

10 00

http://daykemquynhon.ucoz.com

THCS An Nhơn

TP

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

THCS Tân Nhuận Đông

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

8A1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

30

9 10 2 2 3 2 4 3 4 3 2 1 1 2 2 1 2 1 3 3 3 3 3 3 4 3 4 2 3 2 3 2 4 1 5 2 5 2 8 2 8 3 3 2 4 2 5 2 4 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ĐC

Đ ẠO

8A2

THCS An Hiệp

G

30

N

TN

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Số lượng học sinh đạt điểm Xi 1 2 3 4 5 6 7 8 0 0 1 1 5 8 6 5 0 0 0 1 4 9 5 6 0 0 1 0 4 6 5 7 0 0 0 1 4 4 6 8 0 1 2 3 5 5 6 5 0 0 2 3 5 6 3 8 1 0 1 2 6 5 6 6 0 1 1 2 5 5 7 6 0 1 1 1 5 7 6 7 0 1 0 1 6 9 5 6 0 0 0 1 6 7 7 7 0 0 0 1 5 6 8 7 0 1 2 1 5 7 6 6 0 1 1 2 6 6 7 6 0 0 1 3 5 7 8 5 0 2 1 2 5 6 7 6 0 0 2 1 6 7 5 8 0 1 0 2 6 7 7 6 0 0 0 2 8 6 5 5 0 0 0 1 7 5 6 6 0 1 2 2 6 7 6 7 0 0 4 0 8 7 5 6 0 2 1 2 7 6 6 5 1 1 1 2 8 6 5 6

H Ư

8A1

Bài KT 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4

TR ẦN

Đối SL tượng HS

B

Lớp

Ó

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Bảng 1a. Số lượng học sinh đạt điểm Xi của 4 bài kiểm tra

.Q

U

Y

Kết quả kiểm tra được thống kê ở các bảng sau:

Trường

N

Câu 3: Tính số gam kẽm thu được khi khử hết 8,1 gam kẽm oxit bằng khí hiđro.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

121

B

- Số điểm kém của lớp TN ít hơn, số điểm khá của lớp TN nhiều hơn các lớp ĐC.

10 00

- Có sự tiến bộ trong học tập của học sinh ở lớp thực nghiệm, còn học sinh ở lớp đối chứng vẫn đều đều, chưa có sự tiến bộ, thậm chí còn có sự giảm sút. Nguyên nhân

Ó

A

chủ yếu là do nội dung chương trình hóa học lớp 8 ở học kì II khá nặng so với học kì I,

-H

nhiều khái niệm mới, tính chất của các chất điển hình, công thức tính toán, … đòi hỏi

-L

Ý

học sinh phải có sự nhạy bén, linh hoạt, phải có được các kĩ năng cơ bản cần thiết thì

ÁN

mới có khả năng giải quyết tốt một số lượng lớn bài tập hóa học trong sách giáo khoa và sách bài tập.

TO

Để có kết luận khách quan về hiệu quả của việc rèn luyện hệ thống kĩ năng cơ bản

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

chắc hơn so với các học sinh ở lớp ĐC.

TR ẦN

chứng tỏ học sinh lớp TN nắm được kiến thức tốt hơn và có các kĩ năng cơ bản vững

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

- Điểm trung bình của các lớp thực nghiệm (TN) cao hơn các lớp đối chứng (ĐC),

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

Qua bốn bài thực nghiệm sư phạm ta thấy:

http://daykemquynhon.ucoz.com

Ơ

400 400

H

TN ĐC

N

100

Y

ĐC

U

100

.Q

TN

1 0 0 0 0 0 0 1 1 0 2

Điểm 8 9 10 TB 20 10 7 6.77 18 11 7 6.82 19 15 8 7.05 21 16 9 7.24 19 9 5 6.46 20 8 6 6.49 16 10 5 6.48 18 10 4 6.41 78 52 31 6.97 72 36 20 6.46

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1 2 3 4 1 2 3 4 Tổng cộng

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Số HS đạt điểm Xi 2 3 4 5 6 7 1 4 3 16 22 17 2 0 4 16 25 17 0 1 3 18 19 17 0 0 3 16 15 20 3 6 6 15 19 18 1 7 5 19 19 15 2 3 7 18 18 20 4 3 6 18 17 19 3 5 13 66 81 71 10 19 24 71 74 72

Đ ẠO

Đối Tổng tượng số HS

G

Bài KT

N

Bảng 1b. Bảng tổng hợp điểm các bài kiểm tra

ÀN

để giải bài tập hóa học cho học sinh trong các bài dạy hình thành khái niệm mới, tính

D

IỄ N

Đ

chất của chất, luyện tập – vận dụng kiến thức. Chúng tôi tiến hành xử lý kết quả thu

được bằng phương pháp thống kê toán học theo từng cặp lớp cho từng bài. 3.5. Xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm Kết quả các bài kiểm tra được xử lý bằng phương pháp thống kê toán học theo thứ tự sau:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

122 (1) Lập bảng phân phối: tần số, tần suất, tần suất lũy tích. (2) Vẽ đồ thị đường lũy tích từ bảng phân phối tần suất lũy tích.

Ơ

H

Từ bảng 1b, ta tính được phần trăm số học sinh đạt điểm Xi trở xuống và phần

N

(3) Tính các tham số đặc trưng thống kê.

N

trăm số học sinh đạt điểm yếu kém, trung bình, khá, giỏi được biểu diễn qua bảng 2a,

TR ẦN

H Ư

N

G

0 0 3 6 6 15 19 18 19 9 5

100

0 0 1 5 8 24 46 63 83 93 100

0 0 3 9 15 30 49 67 86 95 100

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ó -H Ý -L ÁN TO

0 0 1 4 3 16 22 17 20 10 7

ĐC

D

IỄ N

Đ

ÀN

100

TN

ĐC

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

100

A

100

0 0 3 6 6 15 19 18 19 9 5

TP

TN

ĐC

% HS đạt điểm từ Xi trở xuống

Đ ẠO

TN

0 0 1 4 3 16 22 17 20 10 7

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng cộng

http://daykemquynhon.ucoz.com

% HS đạt điểm Xi

B

Điểm Xi

Số HS đạt điểm Xi

10 00

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Bảng 2a. Phần trăm số HS đạt điểm Xi của bài kiểm tra 15 phút - Bài 1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

2b, 2c, 2d và bảng 3 .

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

123 Bảng 2b. Phần trăm số HS đạt điểm Xi của bài kiểm tra 45 phút - Bài 2

B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN

N Ơ H N

Y

U

TP

Đ ẠO

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

100

0 0 1 8 13 32 51 66 86 94 100

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

100

0 0 2 2 6 22 47 64 82 93 100

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

100

0 0 1 7 5 19 19 15 20 8 6

G

0 0 2 0 4 16 25 17 18 11 7

ĐC

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

100

TN

ĐC

N

0 0 1 7 5 19 19 15 20 8 6

% HS đạt điểm từ Xi trở xuống

.Q

TN

ĐC

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

TN

0 0 2 0 4 16 25 17 18 11 7

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng cộng

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

% HS đạt điểm Xi

H Ư

Điểm Xi

Số HS đạt điểm Xi

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

124 Bảng 2c. Phần trăm số HS đạt điểm Xi của bài kiểm tra 15 phút - Bài 3

100

B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN

Đ ẠO

N Ơ H N Y

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

0 1 3 6 13 31 49 69 85 95 100

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

100

0 0 0 1 4 22 41 58 77 92 100

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

100

0 1 2 3 7 18 18 20 16 10 5

ĐC

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

100

0 0 0 1 3 18 19 17 19 15 8

G

0 1 2 3 7 18 18 20 16 10 5

N

0 0 0 1 3 18 19 17 19 15 8

TN

ĐC

U

TN

ĐC

.Q

TN

% HS đạt điểm từ Xi trở xuống

TP

% HS đạt điểm Xi

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng cộng

Số HS đạt điểm Xi

H Ư

Điểm Xi

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

125 Bảng 2d. Phần trăm số HS đạt điểm Xi của bài kiểm tra 45 phút - Bài 4

B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN

N Ơ H N Y

.Q

U

0 1 5 8 14 32 49 68 86 96 100

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Đ ẠO

G

100

ĐC

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

100

0 0 0 0 3 19 34 54 75 91 100

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

100

0 1 4 3 6 18 17 19 18 10 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

100

TN

ĐC

0 0 0 0 3 16 15 20 21 16 9

N

0 1 4 3 6 18 17 19 18 10 4

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng cộng

TN

ĐC

0 0 0 0 3 16 15 20 21 16 9

H Ư

TN

% HS đạt điểm từ Xi trở xuống

% HS đạt điểm Xi

TP

Số HS đạt điểm Xi

Điểm Xi

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

126 Bảng 3. Kết quả thực nghiệm tổng hợp

100

Ơ H N Y

.Q

U

0 0.5 3 7.75 13.75 31.25 49.5 67.5 85.75 95 100

N

ĐC

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

ÁN

Bảng 4. Phân loại kết quả thực nghiệm.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Phân loại kết quả học tập (%) % HS đạt điểm % HS đạt điểm % HS đạt điểm % HS đạt điểm trung bình Bài KT yếu kém (YK) khá (K) giỏi (G) (TB) TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC 8 15 38 34 37 37 17 14 1 6 13 41 38 35 35 18 14 2 4 13 37 36 36 36 23 15 3 3 14 31 35 41 37 25 14 4 Tổng hợp 5.25 13.75 36.75 35.75 37.25 36.25 20.75 14.25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

100

0 0 0.75 2 5.25 21.75 42 59.75 79.25 92.25 100

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

400

0 0.5 2.5 4.75 6 17.5 18.25 18 18.25 9.25 5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

400

TN

ĐC

0 0 0.75 1.25 3.25 16.5 20.25 17.75 19.5 13 7.75

Đ ẠO

0 2 10 19 24 70 73 72 73 37 20

N

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

TN

ĐC

0 0 3 5 13 66 81 71 78 52 31

G

TN

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng cộng

% HS đạt điểm từ Xi trở xuống

% HS đạt điểm Xi

TP

Số HS đạt điểm Xi

Điểm Xi

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

127 Trình độ học sinh được biểu diễn dưới dạng biểu đồ hình cột thông qua dữ liệu ở bảng 4.

Ơ

N

BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN PHÂN LOẠI HS - BÀI 2

H

45

Y .Q

25

25

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

%H S

TN

%HS 20

TP

15

15

5

5

0

0

1

1

2

3

2

4

Đ ẠO

10

10

3

TN ĐC

4

P H ÂN LO ẠI H S

H Ư

N

G

PHÂ N LOẠI HS

http://daykemquynhon.ucoz.com

BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN PHÂN LOẠI HS - BÀI 3

TR ẦN

BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN PHÂN LOẠI HS - BÀI 4

40

45

40

35

35

B

30

10 00

25 %HS 20

TN

30 25

%HS

TN

20

ĐC

ĐC 15

A

15

10

Ó

10

0 1

2

-H

5

3

5 0

4

1

2

PHÂ N LOẠI HS

3

-L

Ý

PHÂ N LOẠI HS

ÁN

BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN PHÂN LOẠI HS - TỔNG HỢP

TO

40 35

4

30

ÀN Đ IỄ N D

20

ĐC

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

30

U

35

30

N

40

35

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

40

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN PHÂN LOẠI HS - BÀI 1

25 %HS

20

TN ĐC

15 10 5 0 1

2

3

4

P HÂ N LOẠI HS

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

128 3.6. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm Bảng 6. Tổng hợp các tham số đặc trưng

Ơ H

ni ( X i − X ) 2

ĐC 41.73 29.81 19.89 11.97 6.05 2.13 0.21 0.29 2.37 6.45 12.53 2

S S V

TN 0.00 0.00 22.75 56.85 23.02 50.13 13.04 0.90 30.26 49.73 73.03 319.71 3.20 1.79 26.41

ĐC 0.00 0.00 59.67 71.83 36.31 31.97 4.02 5.25 45.06 58.06 62.66 374.84 3.75 1.94 29.97

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TN 45.83 33.29 22.75 14.21 7.67 3.13 0.59 0.05 1.51 4.97 10.43

6.46

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B

10 00

A

Ó

-H

ĐC -6.46 -5.46 -4.46 -3.46 -2.46 -1.46 -0.46 0.54 1.54 2.54 3.54

TR ẦN

TN -6.77 -5.77 -4.77 -3.77 -2.77 -1.77 -0.77 0.23 1.23 2.23 3.23

(Xi − X )

6.77

2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Xi − X

H Ư

N

X

ĐC

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

http://daykemquynhon.ucoz.com

Xi 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00

Số HS đạt điểm Xi (ni) TN ĐC 0.00 0.00 0.00 0.00 1.00 3.00 4.00 6.00 3.00 6.00 16.00 15.00 22.00 19.00 17.00 18.00 20.00 19.00 10.00 9.00 7.00 5.00 100.00 100.00

N

TN

G

Bài 1

ĐC 29.97 29.11 29.32 30.66 29.77

Y

TN 26.41 25.26 23.94 22.54 24.54

ĐC 1.94 1.89 1.90 1.97 1.92

U

TN 1.79 1.72 1.69 1.63 1.71

.Q

ĐC 6.46 6.49 6.48 6.41 6.46

V (%)

TP

TN 6.77 6.82 7.05 7.24 6.97

1 2 3 4 Tổng hợp

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

S

X

Đ ẠO

Bài kiểm tra

N

Các tham số đặc trưng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

129 Bài 2 TN

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

ĐC -7.05 -6.05 -5.05 -4.05 -3.05 -2.05 -1.05 -0.05 0.95 1.95 2.95

-6.48 -5.48 -4.48 -3.48 -2.48 -1.48 -0.48 0.52 1.52 2.52 3.52

(Xi − X ) TN 49.70 36.60 25.50 16.40 9.30 4.20 1.10 0.00 0.90 3.80 8.70

2

Ơ H

N

Y

6.48

ni ( X i − X ) 2

ĐC 41.99 30.03 20.07 12.11 6.15 2.19 0.23 0.27 2.31 6.35 12.39 2

S S V

TN 0.00 0.00 0.00 16.40 27.91 75.65 20.95 0.04 17.15 57.04 69.62 284.75 2.85 1.69 23.94

ĐC 0.00 30.03 40.14 36.33 43.05 39.43 4.15 5.41 36.97 63.50 61.95 360.96 3.61 1.90 29.32

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TN

7.05

X

Xi − X

ĐC

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-H

Ý

-L

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00

Ó

A

Số HS đạt điểm Xi (ni) TN ĐC 0.00 0.00 0.00 1.00 0.00 2.00 1.00 3.00 3.00 7.00 18.00 18.00 19.00 18.00 17.00 20.00 19.00 16.00 15.00 10.00 8.00 5.00 100.00 100.00

0.00 0.00 20.16 85.26 31.00 42.18 4.56 3.90 45.60 50.40 73.92 356.99 3.57 1.89 29.11

U

TN

10 00

Xi

ĐC

0.00 0.00 46.46 0.00 31.81 53.00 16.81 0.55 25.06 52.28 70.79 296.76 2.97 1.72 25.26

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2

S S V

B

Bài 3

TN

.Q

ĐC 42.12 30.14 20.16 12.18 6.20 2.22 0.24 0.26 2.28 6.30 12.32

TP

TN 46.51 33.87 23.23 14.59 7.95 3.31 0.67 0.03 1.39 4.75 10.11

Đ ẠO

-6.49 -5.49 -4.49 -3.49 -2.49 -1.49 -0.49 0.51 1.51 2.51 3.51

G

ĐC -6.82 -5.82 -4.82 -3.82 -2.82 -1.82 -0.82 0.18 1.18 2.18 3.18

TR ẦN

TN

6.49

ni ( X i − X ) 2

(Xi − X )

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00

Xi − X

H Ư

Xi

2

N

6.82

X

Số HS đạt điểm Xi (ni) TN ĐC 0.00 0.00 0.00 0.00 2.00 1.00 0.00 7.00 4.00 5.00 16.00 19.00 25.00 19.00 17.00 15.00 18.00 20.00 11.00 8.00 7.00 6.00 100.00 100.00

ĐC

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

130 Bài 4 TN

TN

khối TN cao hơn học sinh khối lớp ĐC, thể hiện:

A

- Tỉ lệ phần trăm (%) HS yếu kém, trung bình của khối TN luôn thấp hơn của khối

-H

Ó

ĐC (thể hiện qua biểu đồ hình cột). - Tỉ lệ phần trăm (%) HS khá, giỏi của khối TN luôn cao hơn của khối ĐC (thể

-L

Ý

hiện qua biểu đồ hình cột).

ÁN

- Đồ thị đường lũy tích của khối TN luôn nằm ở phía bên phải và phía dưới đường

TO

lũy tích của khối ĐC (Đồ thị đường lũy tích – bài 1 → 4).

N

ÀN

- Điểm trung bình cộng của HS khối TN cao hơn của khối ĐC (Bảng 1b).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

B

Dựa trên kết quả thực nghiệm sư phạm cho thấy chất lượng học tập của học sinh

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

0.00 29.27 77.79 34.88 34.85 35.79 2.86 6.61 45.51 67.08 51.55 386.19 3.86 1.97 30.66

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2

S S V

N

ĐC

0.00 0.00 0.00 0.00 31.49 80.28 23.06 1.15 12.13 49.56 68.56 266.24 2.66 1.63 22.54

TP

ĐC 41.09 29.27 19.45 11.63 5.81 1.99 0.17 0.35 2.53 6.71 12.89

H

ni ( X i − X ) 2

Đ ẠO

TN 52.42 38.94 27.46 17.98 10.50 5.02 1.54 0.06 0.58 3.10 7.62

2

G

-6.41 -5.41 -4.41 -3.41 -2.41 -1.41 -0.41 0.59 1.59 2.59 3.59

N

ĐC -7.24 -6.24 -5.24 -4.24 -3.24 -2.24 -1.24 -0.24 0.76 1.76 2.76

TR ẦN

TN

(Xi − X )

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Xi 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00

Xi − X

6.41

Ơ

7.24

X

Số HS đạt điểm Xi (ni) TN ĐC 0.00 0.00 0.00 1.00 0.00 4.00 0.00 3.00 3.00 6.00 16.00 18.00 15.00 17.00 20.00 19.00 21.00 18.00 16.00 10.00 9.00 4.00 100.00 100.00

ĐC

D

IỄ N

Đ

Nhận xét: Từ việc rèn luyện hệ thống kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho học sinh

lớp 8 trong các bài dạy hình thành khái niệm mới, bài luyện tập và bài chất theo hướng dạy học tích cực và tổ chức tiết dạy - học theo hoạt động của học sinh và trao đổi với các giáo viên khi tiến hành thực nghiệm sư phạm, chúng tôi có những nhận xét sau:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

131 (1). Hệ thống bài tập được lựa chọn cho quá trình điều khiển hoạt động nhận thức bài giảng thực nghiệm là phù hợp thứ tự logic, học sinh hiểu câu hỏi và tích cực tham

H

Ơ

gia vào các hoạt động trong giờ học.

N

của học sinh và theo hướng rèn luyện những kĩ năng cơ bản để giải bài tập trong các

N

(2). Học sinh các lớp thực nghiệm nắm vững bài hơn, kết quả điểm trung bình cao

công thức để giải quyết các yêu cầu đa dạng của bài tập hóa học.

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

(3). Học sinh các lớp thực nghiệm có khả năng vận dụng linh hoạt các kiến thức,

N

(biểu hiện qua kiểm tra bài cũ ở các tiết học sau).

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

các lớp đối chứng; không khí học tập sôi nổi hơn và độ bền kiến thức cũng cao hơn

TR ẦN

Như vậy ta có thể kết luận chắc chắn rằng: Việc sử dụng hợp lý các bài tập nhận thức hóa học trong quá trình điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh và rèn luyện

B

những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho học sinh mang lại hiệu quả cao; học

10 00

sinh tiếp thu, chiếm lĩnh kiến thức chắc chắn, bền vững; có được hệ thống những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học và đặc biệt là khả năng vận dụng kiến thức linh

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

hoạt, độc lập và phát triển được hứng thú nhận thức.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

tra chúng tôi nhận thấy ở các lớp thực nghiệm số học sinh đạt điểm khá giỏi cao hơn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Trên cơ sở quan sát không khí học tập trong giờ học và phân tích kết quả kiểm

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

hơn so với các lớp đối chứng.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

132

Trong chương này chúng tôi đã trình bày kết quả thực nghiệm nghiên cứu của đề tài

H

Ơ

bao gồm các nội dung:

N

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3

N

1. Tiến hành thực nghiệm sư phạm 4 giáo án ở 3 trường THCS, đã xử lý kết quả 4

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

việc rèn luyện kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học lớp 8 cho học sinh ở trường THCS.

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

luyện những kĩ năng này, từng bước nâng cao chất lượng học tập của học sinh, đồng

H Ư

thời cũng góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học nói riêng và chất lượng giáo

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

dục nói chung.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

ở trường THCS. Từ đó thấy được sự cần thiết phải giúp học sinh hình thành và rèn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

2. Đánh giá việc rèn luyện kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học lớp 8 cho học sinh

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

bài kiểm tra theo phương pháp thống kê toán học để làm cơ sở khẳng định hiệu quả của

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

133 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Sau một thời gian tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu, rèn luyện những kĩ năng cơ bản

H

Ơ

để giải bài tập hóa học cho học sinh lớp 8 ở trường THCS. Chúng tôi đã thực hiện được

N

1. Kết luận

N

các nhiệm vụ đã đề ra, cụ thể là:

sinh lớp 8 theo hướng dạy học tích cực.

N

(3). Xây dựng, lựa chọn được 102 bài tập hóa học các dạng theo hướng rèn kĩ năng

H Ư

cơ bản để giải bài tập hóa học cho học sinh lớp 8. Gồm các kĩ năng cơ bản sau:

TR ẦN

- Kĩ năng chung: Đọc và phân tích kỹ đề bài, tóm tắt được đề bài, trình bày lời giải.

B

- Một số kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho học sinh lớp 8:

10 00

+ Kĩ năng 1: Viết đúng kí hiệu hóa học của nguyên tố + Kĩ năng 2: Viết đúng công thức nguyên tử, phân tử

Ó

A

+ Kĩ năng 3: Lập được CTPT của chất dựa vào qui tắc hóa trị và ngược lại

-H

+ Kĩ năng 4: Lập được phương trình hóa học

-L

Ý

+ Kĩ năng 5: Áp dụng công thức tính toán + Kĩ năng 6: Tính theo công thức hóa học

ÁN

+ Kĩ năng 7: Tính theo phương trình hóa học (bài toán mol tìm khối lượng,

IỄ N

Đ

ÀN

TO

thể tích của chất trong phản ứng, …)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

cấp THCS và chương trình giảm tải của Bộ Giáo dục.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

(2). Nghiên cứu chương trình hóa học lớp 8, Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Hóa học

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

tích cực nhận thức, phương hướng rèn kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho học

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

(1). Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài về các vấn đề: hoạt động nhận thức, tính

+ Kĩ năng 8: Phân loại và gọi tên các chất

+ Kĩ năng 9: Viết được phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng + Kĩ năng 10: Nhận biết và phân biệt các chất khí, oxit, bazơ, muối. + Kĩ năng 11: Xác định độ tan của chất và tính nồng độ dung dịch (C%, CM)

và ngược lại + Kĩ năng 12: Giải bài tập thực nghiệm

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

134 (4). Nghiên cứu, rèn những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho học sinh lớp tập.

H

Ơ

(5). Nghiên cứu sử dụng bài tập theo hướng dạy học tích cực khi vận dụng kiến

N

8 theo hướng dạy học tích cực trong các bài nghiên cứu khái niệm mới, chất, bài luyện

N

thức trong kiểm tra đánh giá và chú trọng việc rèn kĩ năng giải bài tập thực nghiệm, kĩ

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

(6). Đã tiến hành soạn và thực nghiệm 4 giáo án bài dạy theo hướng dạy học theo

G

(7). Đã chấm được 800 bài kiểm tra, đánh giá hiệu quả của việc rèn những kĩ năng

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

cơ bản để giải bài tập hóa học ở các lớp thực nghiệm, đối chứng và phân tích kết quả

H Ư

thu được.

TR ẦN

Từ những công việc đã thực hiện chúng tôi rút ra được các kết luận rằng: - Vấn đề rèn luyện kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học 8 cho học sinh ở

B

trường THCS là rất cần thiết. Học sinh có được hệ thống những kĩ năng này sẽ giải

10 00

quyết được rất nhiều bài tập trong SGK, sách bài tập tham khảo, nâng cao lòng say mê học tập bộ môn, từ đó góp phần đáng kể vào việc nâng cao chất lượng dạy – học bộ

Ó

A

môn nói riêng và chất lượng giáo dục nói chung.

-H

- Việc rèn luyện những kĩ năng này phải thường xuyên, liên tục ngay từ những

-L

Ý

tiết học đầu tiên của môn hóa học lớp 8. Học sinh phải có được các kĩ năng nền tảng ban đầu thì mới có thể hình thành và rèn luyện những kĩ năng tiếp sau.

ÁN

- Để rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho học sinh đạt hiệu quả cao, giáo viên cần

TO

xác định ngay từ đầu và lồng ghép vào trong từng giáo án bài dạy để có sự định hướng

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

trong địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

hoạt động tại các trường THCS An Hiệp, THCS An Nhơn, THCS Tân Nhuận Đông

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

năng thực hành, năng lực giải quyết vấn đề.

D

IỄ N

Đ

ÀN

tích cực hóa giúp học sinh rèn các kĩ năng này tốt hơn. Chúng tôi hy vọng đề tài nghiên cứu đã đem lại một số điểm mới là: - Lựa chọn, xây dựng hệ thống những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cần rèn luyện cho học sinh lớp 8 ở trường THCS

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

135 - Đề xuất phương hướng rèn luyện hệ thống những kĩ năng cơ bản để giải bài phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng dạy học hóa học phổ thông.

H

Ơ

Trên cơ sở những kiến thức và phương pháp nghiên cứu đã thu được trong thời gian

N

tập hóa học 8 cho học sinh theo hướng dạy học tích cực đáp ứng yêu cầu đổi mới

N

qua, tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu:

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

cho học sinh lớp 9 ở trường THCS.

- Phương hướng rèn luyện những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học đã lựa

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Đó là công việc học tập, nghiên cứu lâu dài, sẽ có nhiều khó khăn, trở ngại nhưng

H Ư

tôi sẽ cố gắng thực hiện để tạo ra được tư liệu giảng dạy hữu dụng cho cả học sinh và

TR ẦN

giáo viên. 2. Kiến nghị

B

Qua quá trình nghiên cứu và tiến hành thực nghiệm đề tài, tôi có một số kiến nghị

10 00

như sau:

- Phân phối chương trình cần tăng thêm tiết luyện tập sau mỗi chương hoặc bài

Ó

A

quan trọng.

-H

- Giáo viên nên chú ý dành nhiều thời gian để giúp học sinh sửa bài tập cuối bài

-L

Ý

trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nên nhấn trọng tâm các kĩ năng cần thiết cần rèn luyện cho học sinh

ÁN

để giúp cho các em có nền tảng vững chắc để tiếp tục học tốt môn hóa học ở lớp 9.

TO

Trên đây là những kết quả nghiên cứu ban đầu, vì thời gian và điều kiện nghiên cứu

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

của chất, luyện tập, thực hành, hệ thống bài kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

chọn để xây dựng hệ thống giáo án các bài dạy nghiên cứu khái niệm mới, tính chất

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

- Xây dựng, lựa chọn tiếp hệ thống các kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học

ÀN

có hạn, chắc sẽ còn có những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của quí thầy cô, các việc nghiên cứu đã đặt ra được thuận lợi và đạt kết quả cao hơn.

D

IỄ N

Đ

anh chị đồng nghiệp để giúp đề tài này càng hoàn chỉnh hơn và để tôi tiếp tục công

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Tôi xin chân thành cảm ơn!

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

136

1. ThS. Cao Thị Thiên An (2010). Phân dạng và phương pháp giải bài tập hóa học 8.

H

Ơ

NXB ĐHQG Hà Nội.

N

TÀI LIỆU THAM KHẢO

N

2. Nguyễn Cương – Nguyễn Mạnh Dung – Nguyễn Thị Sửu (2000). Phương pháp

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

3. Nguyễn Cương – Nguyễn Mạnh Dung (2005). Phương pháp dạy học hoá học – Tập 1. NXB Đại học Sư phạm.

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

5. Lê Văn Dũng (2001). Phát triển năng lực nhận thức, năng lực tư duy cho học

H Ư

sinh trung học phổ thông thông qua bài tập hóa học. Luận văn thạc sĩ khoa học.

TR ẦN

6. Phan Văn Kim Đồng (2005). Phương pháp tạo ra bài tập mới dựa vào một số bài tập có sẵn. Tạp chí hóa học và ứng dụng số 11/2005.

B

7. Hồ Ngọc Đại (1983). Tâm lý học. NXBGD.

10 00

8. Cao Cự Giác (Chủ biên) – Nguyễn Minh Hà (2007). Thiết kế bài giảng hoá học 8, Tập 1 và 2. NXB Hà Nội.

Ó

A

9. Cao Cự Giác (Chủ biên) – Phan Huy Bão – Văn Thị Diễm Trang (2012). Bài

-H

giảng và lời giải chi tiết hóa học 8. NXB ĐHQG Hà Nội.

-L

Ý

10. Cao Cự Giác (2012). Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học THCS. NXB ĐHQG Hà Nội.

ÁN

11. Đào Thị Việt Hồng (2005). Nghiên cứu sử dụng hệ thống bài tập phần hóa vô

TO

cơ lớp 11 ban khoa học tự nhiên theo hướng dạy học tích cực. Luận văn thạc sĩ.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

học, Tập 2. NXB Đại học Sư phạm.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

4. Nguyễn Cương – Nguyễn Mạnh Dung (2007). Giáo trình phương pháp dạy học hoá

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

dạy học hóa học. NXBGD.

D

IỄ N

Đ

ÀN

12. Đỗ Tất Hiền (2008). Ôn tập Hóa học 8. NXBGD. 13. Phạm Minh Hạc – Lê Khanh – Trần Trọng Thủy (1983). Tâm lý học, Tập I.

NXBGD. 14. Từ Vọng Nghi (2008). Nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng Hóa học 8. NXBGD.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

137 15. Nguyễn Khắc Nghĩa (chủ biên) – Nguyễn Hoa Du (2007). Chuyên đề Hoá học 16. Nguyễn Ngọc Quang (1994). Lý luận dạy học hoá học, Tập 1. NXBGD Hà Nội.

H

Ơ

17. PGS.TS. Nguyễn Thị Sửu – PGS.TS. Lê Văm Năm (2007). Phương pháp giảng

N

và đời sống. Sách dự án phát triển giáo viên tiểu học.

N

dạy các nội dung quan trọng của chương trình, sách giáo khoa hoá học phổ thông (nội

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

18. PGS.TS. Nguyễn Thị Sửu – PGS.TS. Lê Văm Năm (2009). Phương pháp dạy học hóa học 2. NXB Khoa học và Kĩ thuật Hà Nội.

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

ở trường phổ thông. NXBĐHSP.

H Ư

21. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường (2005). Giải bài tập hóa học bằng nhiều cách

TR ẦN

một biện pháp nhằm phát triển tư duy. Tạp chí hóa học và ứng dụng số 12/2005. 22. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường (2007). 670 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 8.

B

NXB ĐHQG TP HCM.

10 00

23. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường (2010). Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học. NXBGD.

Ó

A

24. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường (2005). Phương pháp dạy học hóa học ở trường

-H

phổ thông. NXBGD.

-L

Ý

25. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường (2010) – Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông – NXBGD.

ÁN

26. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường (2008). Bài tập nâng cao Hóa học 8. NXBGD.

TO

27. Vũ Anh Tuấn (2006). Xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát triển tư

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

20. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường (2006). Sử dụng bài tập trong dạy học hóa học

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

19. Lê Xuân Trọng (2004). Sách giáo khoa hóa học 8. NXBGD.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

dung bài giảng chuyên đề đào tạo thạc sĩ).

ÀN

duy trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học trường trung học phổ thông. Luận án

D

IỄ N

Đ

tiến sĩ khoa học giáo dục. 28. Vũ Anh Tuấn (2008). Bồi dưỡng Hóa học THCS. NXBGD. 29. Vũ Anh Tuấn (2009). Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Hóa học THCS. NXBGD. 30. Thông tin từ các nguồn: Hoá học ngày nay.com; tamlihoc.com; tailieu.vn; ...

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

138 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN VÀ KẾT QUẢ

N

1. Phiếu phỏng vấn học sinh và kết quả

H

Ơ

* Phiếu phỏng vấn

N

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Y TP

PHIẾU PHỎNG VẤN

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Xin chào các em!

H Ư

Nhằm mục đích nghiên cứu đề tài “Rèn luyện kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa

TR ẦN

học cho học sinh lớp 8 ở trường THCS” dựa trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng. Từ đó góp phần nâng cao chất lượng kiến thức, rèn luyện những kĩ năng cơ bản giúp các em giải bài tập hóa học được tốt hơn. Xin các em hãy cho biết ý kiến của mình về một số

10 00

B

vấn đề sau đây: (Đánh dấu x vào ô mình lựa chọn hoặc điền thông tin) I. Em hãy cho biết một số thông tin cá nhân:

Ó

A

Họ và tên: ………………………………………….. (Có thể không ghi)

-H

Lớp: ………………… Trường: ……………………………………………

Ý

II. Nội dung tham khảo ý kiến:

-L

1. Điểm trung bình môn Hóa học của em ở học kì vừa qua là bao nhiêu?

Từ 5,0 đến 7,0

Từ 7,0 đến 8,9

Trên 9,0

TO

ÁN

Dưới 5,0

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

lớp 8 cấp THCS)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

(V/v điều tra hệ thống những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho học sinh

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Có đọc

Đọc kỹ

Xem lướt qua

Không đọc

D

IỄ N

Đ

ÀN

2. Trước khi đến lớp em có đọc bài mới trước ở nhà không? 3. Sách giáo khoa (SGK) Hóa học thường em sử dụng như thế nào? Dùng để đọc bài trước ở nhà

Để đến lớp đọc những phần thầy/cô yêu cầu

Dùng để làm bài tập

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khai thác những thông tin trong SGK

Cả các ý trên

Không dùng đến

H

Ơ

4. Ngoài sách giáo khoa ra em còn có nguồn tài liệu nào khác phục vụ cho học tập

N

139

N Mạng Internet

Khó học, khó nhớ

Học thuộc những khó vận dụng

Ý kiến của em: ……………………

H Ư

N

G

…………………………………….…………………………………………...

TR ẦN

6. Khi học về “phương trình hóa học” em thường gặp khó khăn nào?

Không biết cách cân bằng PTHH

10 00

B

Không viết được công thức hóa học

Không gặp khó khăn gì

A

Ý kiến của em: ………………………………………………………..

Vận dụng được nhưng chưa tốt

Khó nhớ, phải suy nghĩ nhiều mới làm được

Không vận dụng được

IỄ N

Đ

ÀN

TO

-L

Rất thành thạo, chính xác

ÁN

Ý

mức độ nào?

-H

Ó

7. Khi tính theo công thức hóa học (CTHH) em vận dụng các công thức tính toán ở

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Dễ học

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

5. Em có nhận xét gì khi học về “hóa trị” của các nguyên tố hóa học?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Y

Sách các chuyên đề về Hóa học

U

Sách giáo viên

.Q

Nguồn khác: ……………………………………………………………..

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

Sách giải bài tập Hóa học

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

môn Hóa học?

Ý kiến của em: …………………………………………………………..

8. Khi tính toán theo phương trình hóa học (PTHH) em vận dụng các công thức tính toán ở mức độ nào? Rất thành thạo, chính xác

Vận dụng được nhưng chưa tốt

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

140 Khó nhớ, phải suy nghĩ nhiều mới làm được

Không vận dụng được

Ơ

N

Ý kiến của em: …………………………………………………………..

H

9. Em có nhận xét gì khi học về “tính chất hóa học” của các chất?

Khó học, khó nhớ

Học thuộc những khó vận dụng

Ý kiến của em: ……………..

N

Dễ học

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

…………………………………………………..…………………………………..

Không hỏi mà tự tìm hiểu thêm trong SGK

TR ẦN

Bỏ qua luôn

Ý kiến khác: ……………………………………………………..

B

11. Khi học môn hóa học, em thường thích học những lĩnh vực nào? (lý thuyết, bài

10 00

tập áp dụng, viết CTHH, viết PTHH, chuỗi phản ứng, nhận biết chất, điều chế chất, tách chất, bài tập tính theo CTHH, bài tập tính theo PTHH, bài tập về nồng độ dung

Ó

A

dịch, …) (Xếp theo mức độ thích nhiều -> thích ít)

-H

………………………………………………………………………..…...

Ý

…………………………………………………….…………………..…...

-L

12. Khi học môn hóa học, em thường gặp những khó khăn nào? ( không nhớ hóa trị,

ÁN

không viết được CTHH, không biết viết và cân bằng PTHH, không thuộc các công

TO

thức chuyển đổi n, m, V, …, không làm được các bài toán liên quan đến độ tan và nồng

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Trao đổi lại với giáo viên

N

Đ ẠO

G

Trao đổi với bạn để hiểu được

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

10. Khi không hiểu một bài tập hoặc một đơn vị kiến thức hóa học, em thường làm gì?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

D

IỄ N

Đ

ÀN

độ dung dịch, ….) (Xếp theo mức độ quá khó -> khó ít). ………………………………………………………………………..…... …………………………………………………….…………………..…... Xin cảm ơn sự giúp đỡ của các em! Chúc các em học tốt và ngày càng tiến bộ!

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

141 * Kết quả Thành, tỉnh Đồng Tháp, gồm các trường: THCS An Hiệp, THCS An Nhơn và THCS

H

Ơ

Tân Nhuận Đông. Tỉ lệ 14%

Từ 5,0 đến 6,4

86

43%

Từ 6,5 đến 7,9

64

32%

Từ 8,0 đến 10

22 Số lượng

20

TR ẦN

Có đọc Đọc kỹ

B

Xem lướt qua

10 00

Không đọc

Tỉ lệ 10%

66

33%

50

25%

64

32%

A

Câu 3. Sách giáo khoa (SGK) Hóa học thường em sử dụng như thế nào? Số lượng

-H

18

9%

Để đến lớp đọc những phần thầy/cô yêu cầu

42

21%

Dùng để làm bài tập

28

14%

16

8%

Cả các ý trên

90

45%

6

3%

-L

Dùng để đọc bài trước ở nhà

Ý

Tỉ lệ

ÁN

Ó

Nội dung

ÀN

TO

Khai thác những thông tin trong SGK

Đ

Không dùng đến

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Nội dung

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Câu 2. Trước khi đến lớp em có đọc bài mới trước ở nhà không?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO G

11%

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

28

TP

Dưới 5,0

U

Y

Số lượng

.Q

Nội dung

N

Câu 1. Điểm trung bình môn Hóa học của em ở học kì vừa qua là bao nhiêu?

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Qua thăm dò ý kiến của 200 học sinh ở 3/12 trường trên địa bàn huyện Châu

D

IỄ N

Câu 4. Ngoài sách giáo khoa ra em còn có nguồn tài liệu nào khác phục vụ cho học

tập môn Hóa học? Nội dung Sách giải bài tập Hóa học

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Số lượng 108

Tỉ lệ 54%

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0,5%

Sách các chuyên đề về Hóa học

23

11,5%

Mạng Internet

4

2%

Không có

64

32%

Ơ

1

H

Sách giáo viên

N

142

Y

Tỉ lệ

48

24%

Học thuộc nhưng khó vận dụng

40

Khó học, khó nhớ

102

Ý kiến của em

10

5%

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Câu 6. Khi học về “phương trình hóa học” em thường gặp khó khăn nào? Số lượng

Không viết được công thức hóa học Không biết cách cân bằng PTHH

10 00

B

Không gặp khó khăn gì Ý kiến của em

Tỉ lệ

56

28%

92

46%

34

17%

18

9%

TR ẦN

Nội dung

A

Câu 7. Khi tính theo công thức hóa học (CTHH) em vận dụng các công thức tính toán

-H

Ó

ở mức độ nào?

Số lượng

Tỉ lệ

20

10%

Vận dụng được nhưng chưa tốt

54

27%

Khó nhớ, phải suy nghĩ nhiều mới làm được

88

44%

Không vận dụng được

36

18%

2

1%

ÀN

TO

-L

Ý

Rất thành thạo, chính xác

ÁN

Nội dung

Đ

Ý kiến của em

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

51%

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

20%

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Dễ học

TP

.Q

U

Số lượng

G

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Nội dung

N

Câu 5. Em có nhận xét gì khi học về “hóa trị” của các nguyên tố hóa học?

D

IỄ N

Câu 8. Khi tính toán theo phương trình hóa học (PTHH) em vận dụng các công thức

tính toán ở mức độ nào? Nội dung Rất thành thạo, chính xác

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Số lượng 20

Tỉ lệ 10%

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

56

28%

Khó nhớ, phải suy nghĩ nhiều mới làm được

90

45%

Không vận dụng được

32

16%

Ý kiến của em

2

1%

H

Ơ

Vận dụng được nhưng chưa tốt

N

143

Y

Tỉ lệ

68

34%

Khó học, khó nhớ

94

47%

Học thuộc nhưng khó vận dụng

24

Ý kiến của em

14

7%

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Câu 10. Khi không hiểu một bài tập hoặc một đơn vị kiến thức hóa học, em thường làm gì?

TR ẦN

Nội dung Trao đổi với bạn để hiểu được

Số lượng

Tỉ lệ

50

25%

20

10%

Không hỏi mà tự tìm hiểu thêm trong SGK

30

15%

Bỏ qua luôn

94

47%

6

3%

A

10 00

B

Trao đổi lại với giáo viên

-H

Ó

Ý kiến của em

Câu 11. Khi học môn hóa học, em thường thích học những lĩnh vực nào?

-L

Ý

- Thí nghiệm biểu diễn hoặc bài thực hành

ÁN

- Lý thuyết

TO

- Viết PTHH

ÀN

- Tính số mol, tính theo PTHH

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

12%

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Dễ học

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Số lượng

G

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Nội dung

N

Câu 9. Em có nhận xét gì khi học về “tính chất hóa học” của các chất?

D

IỄ N

Đ

Câu 12. Khi học môn hóa học, em thường gặp những khó khăn nào? - Không nhớ hóa trị của các nguyên tố, còn hay bị nhầm

- Chuyển đổi công thức tính toán hay bị sai - Cân bằng PTHH khó khăn - Viết CTHH đôi khi chưa chính xác

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

144 - Tính theo CTHH gặp nhiều khó khăn - Tính theo PTHH thường bị sai

N

- Không thể làm được các bài tập trong SGK

H N

* Phiếu tham khảo ý kiến

G N

http://daykemquynhon.ucoz.com

lớp 8 cấp THCS)

H Ư

Xin chào quí thầy/cô!

TR ẦN

Nhằm mục đích nghiên cứu đề tài “Rèn luyện kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho học sinh lớp 8 ở trường THCS” dựa trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng. Từ đó giúp các em học sinh rèn luyện những kĩ năng cơ bản giải bài tập hóa học được tốt hơn,

10 00

B

góp phần nâng cao chất lượng dạy học bộ môn. Xin quí thầy/cô hãy cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề sau đây: (Đánh dấu x vào những ô mình lựa chọn hoặc điền

Ó

A

thông tin)

-H

I. Thầy/cô hãy cho biết một số thông tin cá nhân:

Ý

Họ và tên: ………………………………………….. (Có thể không ghi)

-L

Trường: ……………………………………………

ÁN

II. Nội dung tham khảo ý kiến:

TO

Câu 1: Theo đánh giá của thầy/cô về việc sử dụng bài tập hóa học của giáo viên trong

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

(V/v điều tra hệ thống những kĩ năng cơ bản để giải bài tập hóa học cho học sinh

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN

TP

.Q

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ơ

2. Phiếu phỏng vấn và kết quả thăm dò ý kiến của giáo viên bộ môn hóa học

D

IỄ N

Đ

ÀN

giảng dạy hóa học ở trường THCS là như thế nào? Thường xuyên

Chỉ những khi cần

Thỉnh thoảng Không bao giờ

Câu 2: Thầy cô thường sử dụng bài tập hóa học vào trong các tiết học nào? Khi nghiên cứu bài mới

Khi ôn tập, luyện tập

Trong bài thực hành

Khi kiểm tra và đánh giá

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

145

Tất cả các ý trên

Câu 3: Theo thầy cô nhận xét về tình hình học tập môn hóa học của học sinh lớp 8 hiện

Khá

Chưa đạt yêu cầu

Ơ

H

Trung bình

Tốt

N

Y

Rất tốt

N

nay là như thế nào?

Chưa đạt yêu cầu

N

G

Câu 5: Thầy cô có ý kiến như thế nào về việc rèn luyện kĩ năng cơ bản để giải bài tập

H Ư

hóa học lớp 8 cho học sinh ở trường THCS theo hướng phát huy tính tích cực của học Rất cần thiết

Cần thiết

TR ẦN

sinh?

Không cần thiết

Ý kiến khác: ……………………………………………………………………

10 00

B

Xin cảm ơn sự giúp đỡ của thầy/cô và chúc quí thầy/cô dồi dào sức khỏe! ……………………………………

Ó

A

* Kết quả

-H

Qua thu thập ý kiến của 15 giáo viên ở một số trường trên địa bàn huyện Châu

Ý

Thành, tỉnh Đồng Tháp như sau:

-L

Câu 1: Theo đánh giá của thầy cô về việc sử dụng bài tập hóa học của giáo viên trong

TO

ÁN

giảng dạy hóa học ở trường THCS là như thế nào? Nội dung

Tỉ lệ

Thường xuyên

14

93,3%

Thỉnh thoảng

1

6,7%

Chỉ những khi cần

0

0%

Không bao giờ

0

0%

ÀN Đ IỄ N

Số lượng

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Còn hạn chế

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

Khá

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Tốt

TP

Rất tốt

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

hiện nay như thế nào?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Câu 4: Theo đánh giá của thầy/cô về kĩ năng giải bài tập hóa học của học sinh lớp 8

Câu 2: Thầy cô thường sử dụng bài tập hóa học vào trong các tiết học nào? Nội dung

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Số lượng

Tỉ lệ

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0

0%

Trong bài thực hành

0

0%

Khi kiểm tra và đánh giá

0

0%

Tất cả các ý trên

15

100%

Ơ

Khi ôn tập, luyện tập

H

0%

N

0

Y

Khi nghiên cứu bài mới

N

146

TP 6,7%

Tốt

4

26,7%

Khá

5

Trung bình

5

Chưa đạt yêu cầu

0

N

33,3% 33,3% 0%

Câu 4: Theo đánh giá của thầy/cô về kĩ năng giải bài tập hóa học của học sinh lớp 8

10 00

B

hiện nay như thế nào?

Số lượng

Rất tốt

1

6,7%

3

20%

5

33,3%

6

40%

0

0%

-H

Ó

Tốt

-L

Còn hạn chế

Ý

Khá

Tỉ lệ

A

Nội dung

ÁN

Chưa đạt yêu cầu

TO

Câu 5: Thầy cô có ý kiến như thế nào về việc “Rèn luyện kĩ năng cơ bản để giải bài tập

ÀN

hóa học lớp 8 cho học sinh ở trường THCS” theo hướng phát huy tính tích cực của học

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

1

G

Rất tốt

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Tỉ lệ

Đ ẠO

Số lượng

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nội dung

TR ẦN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

nay là như thế nào?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Câu 3: Theo thầy cô nhận xét về tình hình học tập môn hóa học của học sinh lớp 8 hiện

D

IỄ N

Đ

sinh?

Nội dung

Số lượng

Tỉ lệ

Rất cần thiết

14

93,3%

Cần thiết

1

6,7%

Không cần thiết

0

0%

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

147 Có ý kiến khác

0

0%

N

PHỤ LỤC 2. GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

H

Ơ

1. Giáo án bài 27 (1 tiết): Điều chế oxi – Phản ứng phân hủy

N

Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

I.1. Kieán thöùc:

G

I.2. Kó naêng

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

- Tiến hành thí nghiệm điều chế khí oxi từ KMnO4, thu khí oxi bằng cách đẩy nước.

TR ẦN

Biết quan sát và ghi nhận hiện tượng phản ứng xảy ra.

- Viết phương trìnhđđiều chế khí O2 từ KMnO4 và KClO3.

B

- Tính được thể tích khí oxi (đktc) được điều chế từ phòng thí nghiệm.

10 00

- Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay phản ứng hóa hợp.

Ó

A

I.3. Thaùi ñoä

-H

- Coù nieàm tin vaøo khoa hoïc.

-L

Ý

- Giaùo duïc tính caån thaän, chính xaùc.

ÁN

II. Chuaån bò

TO

II.1. Phöông phaùp

ÀN

Thöïc haønh thí nghieäm, quan saùt; hoaït ñoäng nhoùm; đàm thoaïi tái hiện; thông báo.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

- HS bieát khái niệm phaûn öùng phaân huûy vaø daãn ra ñöôïc ví duï minh hoïa .

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- HS bieát phöông phaùp ñieàu cheá, caùch thu khí oxi trong phòng thí nghiệm.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

I. Muïc tieâu

D

IỄ N

Đ

II.2. Ñoà duøng daïy hoïc • GV: - Duïng cuï: ñeøn coàn, chaäu nhöïa, oáng nghieäm, bình tam giaùc, pheåu, baät löûa, nuùt cao su có lỗ, oáng daãn, que dieâm, bông gòn. - Hoùa chaát: KMnO4.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

148 - Tranh: ñieàu cheá oxi. • HS: Xem laïi baøi tính chaát cuûa oxi, phaûn öùng hoùa hôïp.

Ơ

N

III. Tieán trình baøy giaûng

N

H

III.1. Kieåm tra baøi cuõ ( 5p)

TP

III.2. Vaøo baøi (2p)

N

öùng hoùa hôïp vôùi phaûn ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm coù ñieåm gì khaùc nhau.

H Ư

TR ẦN

Vaán ñeà naøy chuùng ta cuøng tìm hieåu qua baøi hoïc hoâm nay. * Hoaït ñoäng 1: Ñieàu cheá khí oxi trong phòng thí nghiệm

B

Yêu cầu: Bieát nguyeân lieäu, phương pháp để điều chế khí oxi vaø caùch thu khí; Biết tiến

TG

Hoạt động của GV

10 00

hành thí nghiệm, quan sát và viết phương trình hóa học điều chế oxi. Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và trả lời I. Ñieàu cheá khí oxi

p

và hãy cho biết nguyên câu hỏi.

trong

liệu dùng để điều chế oxi

nghiệm

-L

Ý

-H

Ó

A

20

trong phòng thí nghiệm

ÁN

TO ÀN

thí

giàu oxi như: KClO3,

chế?

Đ

phòng

- Nguyên liệu: hợp chất

và phương pháp điều

IỄ N

Nội dung

KMnO4, …

- Giới thiệu duïng cuï vaø

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

ñieàu cheá như thế naøo? Phản ứng điều chế oxi thuộc loại phản ứng nào? So saùnh phaûn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Khí oxi có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất, vaäy khí oxi được

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Phaûn öùng hoùa hôïp laø gì? Cho ví duï?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

- Nhaéc laïi tính chaát vaät lí cuûa oxi?

- Caùc nhoùm nhaän duïng cuï - Phương pháp: đun hoùa chaát cho caùc nhoùm, nóng hợp chất giàu oxi vaø hoùa chaát. nêu cách tiến hành, giao ở nhiệt độ cao. dụng cụ, hóa chất. - Treo tranh ñieàu cheá

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- Quan saùt tranh, traû lôøi,

- Phương trình:

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

149 oxi

trong

phòng

thí nhận xét, bổ sung.

0

t →K2MnO4 2KMnO4 

+ MnO2 + O2 ↑

nghiệm vaø hướng daãn

Ơ

HS quan saùt tranh và

N

H

nêu câu hỏi.

và vì sao khi: + Khi đun nóng ống nghiệm chứa KMnO4 ?

+ Thuốc tím (KMnO4) bị

10 00

B

phân hủy, có chất rắn màu

Ó

A

đen xuất hiện. Do có tạo

-H

+ Cho ống dẫn khí vào

-L

Ý

ống nghiệm đầy nước úp

ÁN

ngược trong chậu nước?

thành MnO2 (màu đen). + Möïc nöôùc trong oáng nghieäm bò ñaåy ra vaø khí oxi chieám chỗ. Vì khí oxi ít tan trong nöôùc.

ống nghiệm thẳng đứng?

ñaåy không khí döïa vaøo tính chaát oxi nặêng hôn

Đ

ÀN

TO

+ Cho ống dẫn khí vào + Caùch thu oxi baèng caùch

IỄ N D

TR ẦN

biết hiện tượng gì xảy ra và báo cáo kết quả:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

oxi bằng KMnO4 và cho daãn, quan saùt hieän töôïng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Đ ẠO

- Yeâu caàu caùc nhoùm tiến - Caùc nhoùm tieán haønh thí hành thí nghiệm điều chế nghiệm theo söï hướng

TP

lí của oxi để giải thích)

Giaûi thích ?

.Q

baèng nhöõng caùch naøo? khí. (Dựa vào tính chất vật

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

? Coù theå thu khí oxi -> Đẩy nước và đẩy không Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

0

t →2KCl + 3O2 ↑ 2KClO3 

+ Đưa que diêm đang cháy vào gần đầu ống

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

không khí. + Que diêm bốc cháy là do coù khí oxi sinh ra.

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

150 - Ñaïi dieän vieát PTHH

Cho HS nhận xét, bổ sung.

0

t 2KMnO4  →K2MnO4

+ MnO2 + O2 ↑

N

- Yêu cầu HS vieát PTHH

Ơ

dẫn khí?

Y

N

H

- Nghe giảng bài

bieát vai troø cuûa MnO2?

Cho HS nhận xét, bổ

Ó

G

A

sung.

0

t 2KClO3  →2KCl + 3O2 ↑

10 00

điều chế oxi từ KClO3.

- PTHH

B

- Yêu cầu HS viết PTHH

ứng xảy ra nhanh hơn.

-H

- GV nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe, ghi bài.

Ý

- Phần “Sản xuất khí oxi

-L

trong công nghiệp”, HS

ÁN

về đọc SGK để biết được

ÀN

TO

nguyên liệu và phương

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ít bột MnO2. Haõy cho

chất xúc tác, giúp phản

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

ta nên trộn thêm vào một

-> MnO2 đóng vai trò là

H Ư

? Trước khi đun KClO3,

TR ẦN

tượng cũng tương tự.

Đ ẠO

bằng KClO3 thì hiện

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

nghiệm điều chế oxi

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

- Khi ta tiến hành thí

pháp điều chế oxi.

D

IỄ N

Đ

* Hoaït ñoäng 2: Tìm hieåu veà phaûn öùng phaân huûy Yêu cầu: Phaân bieät phaûn öùng phaân huûy vaø phaûn öùng hoùa hôïp TG

9p

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

? Nêu nhậân xeùt veà số - Ñaïi dieän traû lôøi, nhận III. Phaûn öùng phaân huûy

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

151 lượng chất tham gia và xét, bổ sung.

khí O2 (treân baûng)?

Ơ

chất tạo thành trong -> Chỉ có 1 chất tham phaûn öùng hoùa hoïc trong caùc phản ứng ñieàu cheá gia, có 2 hay 3 chất tạo ñoù có 2 hay nhieàu saûn

N

Phaûn öùng phaân huûy laø

thành.

H

phaåm sinh ra töø moät chaát

A

10 00

B

phaân huûy khaùc vôùi để so sánh: số lượng chất tham gia và chất tạo phaûn öùng hoùa hôïp ôû thành. ñieåm naøo?

-H

Ó

- Yêu cầu HS nhận xét,

bổ sung.

- Lắng nghe và ghi bài.

-L

Ý

- GV chốt lại ý chính.

ÁN

III.3. Củng coá, luyeän taäp (7p)

TO

- Ñoïc tieåu keát

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

? Cho bieát phản ứng -> Dựa vào 2 phản ứng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

hóa hợp và viết 1 ứng hóa hợp. HS nhận xét, bổ sung. PTHH minh họa.

G

- Yêu cầu HS nhắc lại - HS nhắc lại khái niệm khái niệm phản ứng và viết PTHH cho phản

t0 →2KCl + 3O2 ↑ 2KClO3 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

ra từ một chất ban đầu.

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

- Đó là những phản ứng -> Là phản ứng hóa học ban ñaàu. phân hủy. Vậy phản mà trong đó có 2 hay t0 → CaO + CO2 ↑ CaCO3  nhiều chất mới được tạo ứng phân hủy là gì?

D

IỄ N

Đ

ÀN

- Laøm baøi taäp 1, 4 (SGK trang 94) + Bài tập 1: đáp án b, c. (Yêu cầu HS lên bảng viết 2 phương trình trên).

+ Bài tập 4: a) Số mol khí oxi: n O = 2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

mO

2

MO

2

=

48 = 1, 5 (mol) 32

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

152 t0 →2KCl + 3O2 ↑ 2KClO3 

1, 5mol

N

Số mol KClO3 cần dùng là: 1 mol

44, 8 = 2 (mol) 22, 4 2mol

Số mol KClO3 cần dùng là: 1,333 mol

- Höôùng daãn baøi taäp 5, 6 (SGK trang 94)

TR ẦN

III.4. Daën doø (1p)

3

N

3

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

3

G

Số gam KClO3 cần dùng là: m KClO = n KClO .M KClO = 1, 333.122, 5 ≃ 163, 3 (g)

- Hoïc baøi vaø hoaøn thaønh caùc baøi taäp trong SGK.

10 00

B

- Soaïn baøi 28.

III.5. Nhận xét tiết dạy (1p)

A

…………………………

-L

I. Muïc tieâu

Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5

Ý

-H

Ó

2. Giáo án bài 29 (1 tiết): Bài luyện tập 5

ÁN

I.1. Kieán thöùc

TO

- Cuûng coá, heä thoáng hoùa caùc kieán thöùc vaø caùc khaùi nieäm hoùa hoïc trong chöông 4

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

1,333mol ←

TP

t0 →2KCl + 3O2 ↑ 2KClO3 

PTHH:

H Y

22, 4

=

U

2

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2

VO

3

.Q

b) Số mol khí oxi: n O =

3

N

3

Ơ

Số gam KClO3 cần dùng là: m KClO = n KClO .M KClO = 1.122, 5 = 122, 5 (g)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1mol ←

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

PTHH:

ÀN

veà oxi vaø khoâng khí: tính chaát vaät lí, tính chaát hoùa hoïc, öùng duïng, ñieàu cheá oxi trong

D

IỄ N

Đ

phòng thí nghiệm; thaønh phaàn cuûa khoâng khí . - Moät soá khaùi nieäm hoùa hoïc: söï oxi hoùa, oxit, söï chaùy, söï oxi hoùa chaäm, phaûn öùng hoùa hôïp, phaûn öùng phaân huûy.

I.2. Kó naêng

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

153 - Viết PTHH thể hiện tính chất hóa học của oxi, điều chế oxi. - Củng cố kĩ năng gọi tên oxit, phân loại oxit, phân loại phản ứng hóa học dựa vào

Ơ

N

các khái niệm sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy.

N

H

- Tieáp tuïc reøn luyện kó naêng lập PTHH, tính theo CTHH, tính theo PTHH.

U

Y

I.3. Thaùi ñoä

- Biết vaän duïng kieán thöùc hoùa hoïc để giải thích các hiện tượng trong thöïc tiễn.

G N

http://daykemquynhon.ucoz.com

II. Chuaån bò

H Ư

II.1. Phöông phaùp

TR ẦN

Đàm thoại tái hiện; hoaït ñoäng nhoùm; bài tập tự lực. II.2. Ñoà duøng daïy hoïc

10 00

B

- GV: Baûng phuï

Ó

III. Tieán trình baøy giaûng

A

- HS: Chuaån bò baøi trước ở nhà.

-H

III.1. Kieåm tra baøi cuõ (3p )

-L

Ý

? Nêu câu hỏi bài tập 2 (SGK trang 100).

ÁN

? Hãy nêu biện pháp dập tắt đám cháy do xăng dầu? Giải thích.

TO

III.2. Vaøo baøi (1p )

ÀN

Các kiến thức cơ bản trong chương 4: Oxi – không khí ta đã học xong. Trong

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

- Học tập nghiêm túc, chính xác, hiệu quả.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

trình hóa học lớp 8.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Thấy được mối liên hệ mật thiết giữa các đơn vị kiến thức cơ bản trong chương

D

IỄ N

Đ

chương này, HS caàn naém vöõng các nội dung chính sau: tính chaát vaø ñieàu cheá oxi, thaønh phaàn cuûa khoâng khí, ñònh nghóa vaø phaân loaïi oxit, söï oxi hoùa, phaûn öùng hoùa

hôïp, phaûn öùng phaân huûy.

* Hoaït ñoäng 1: OÂn laïi nhöõng kieán thöùc cô baûn trong chöông 4: Oxi – Khoâng khí

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

154 Yêu cầu: Nhôù laïi caùc kieán thöùc ñaõ hoïc về tính chaát vaø ñieàu cheá oxi, thaønh phaàn cuûa khoâng khí, ñònh nghóa vaø phaân loaïi oxit, söï oxi hoùa, phaûn öùng hoùa hôïp, phaûn öùng

Ơ

Nội dung

H

Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS tự giải bài - Hoaït ñoäng caù nhaân

I. Kieán thöùc caàn nhôù

p

tập 1 (SGK trang 100)

- Khí oxi laø ñôn chaát

0

.Q

t C + O2  → CO2 0

phi kim coù tính oxi

ñoäng ôû nhieät ñoä cao,

H Ư

deã daøng taùc duïng

- Qua baøi taäp treân em coù - Ruùt ra nhaän xeùt, 1, 2 HS vôùi kim loaïi, phi

- ÖÙng duïng của oxi: hoâ haáp, ñoát nhieân

10 00

- Yêu cầu HS lần lượt trả

bổ sung.

B

ñoäng cuûa ñôn chaát oxi?

TR ẦN

nhaän xeùt gì veà ñoä hoaït trả lời, HS khác nhận xét, kim, vôùi hôïp chaát.

lieäu

bảng phụ, HS khác nhận

- Nguyeân lieäu ñieàu

-H

xét, bổ sung.

Ó

A

lời các câu hỏi ghi trên

-L

Ý

? Người ta öùng duïng oxi

ÁN

trong nhöõng lónh vöïc naøo?

TO

? Nêu caùc nguyeân lieäu

IỄ N

Đ

ÀN

ñieàu cheá oxi trong phòng thí nghiệm. Các chất này

coù ñaëc ñieåm chung là gì? - Yêu cầu các nhóm thực

hiện bài tập 3 (SGK trang

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

cheá oxi: laø nhöõng -> Trong hoâ haáp, ñoát nhieân hôïp chaát giaøu oxi, lieäu.

deã bò phaân huûy ôû

-> KMnO4, KClO3. Đặc nhieät ñoä cao

điểm chung: dễ bị phân hủy - Oxit laø hôïp chaát ở nhiệt độ cao.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

G

t → 2Al 2O3 4Al + 3O 2 

http://daykemquynhon.ucoz.com

hoùa maïnh, raát hoaït MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0

Đ ẠO

0

t → 2H 2O 2H 2 + O2 

TP

t 4P + 5O2  → 2P2O 5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

15 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

Hoạt động của GV

N

TG

N

phaân huûy.

cuûa 2 nguyeân toá, trong ñoù coù moät

- Thaûo luaän nhoùm, hoàn nguyeân toá laø oxi. thaønh yeâu caàu baøi taäp vào Goàm 2

loaïi oxit

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Caùc oxit axit:

oxit bazô.

CO2: Cacbonñioxit

- Söï taùc duïng cuûa

SO2: Löu huỳnh ñioxit

oxi vôùi moät chaát goïi

P2O5: Điphotpho pentaoxit

laø söï oxi hoùa.

+ Caùc oxit bazô:

- Phaûn öùng hoùa hôïp

MgO: Magie oxit

laø phaûn öùng hoùa hoïc

Fe2O3: Saét (III) oxit

trong ñoù chæ coù moät

nhóm khác nhận xét, bổ chaát ban ñaàu. sung.

- Phaûn öùng phaân huûy

? Qua baøi taäp treân haõy ruùt

-> Rút ra nhận xét.

laø phaûn öùng hoùa hoïc

B

Ó

A

- Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK trang 101.

-L

Ý

-H

=> ? Phản ứng phân hủy là

gì?

ÁN

- Yêu cầu HS làm bài tập 7

TO

SGK trang 101.

ÀN Đ IỄ N

? Qua baøi taäp treân haõy cho bieát phaûn öùng c, d thuoäc loaïi phản ứng gì? => ? Phản ứng hóa hợp là

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-> HS trả lời và giải thích

10 00

ra keát luaän oxit laø gì ?

TR ẦN

- GV nhận xét, bổ sung.

đáp án.

-> HS nêu lại khái niệm.

-> Caùc pöù coù xaûy ra söï oxi hoùa: a vaø b - HS nêu lại khái niệm.

-> Thuoäc loaïi phaûn öùng hoùa hôïp.

trong ñoù 2 hay nhieàu chaát sinh ra töø moät chaát ban ñaàu. - Khoâng khí laø hỗn hôïp cuûa nhieàu chaát khí.

Thaønh

phaàn

theo theå tích cuûa

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

- Đại diện nhóm trình bày, thaønh töø 2 hay nhieàu

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

chaát môùi ñöôïc taïo

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Y

N

H

Ơ

chính laø oxit axit vaø

Na2O: Natri oxit

=> ? Söï oxi hoùa laø gì?

D

bảng nhóm

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

101)

N

155

khoâng khí laø: 78% N2, 21% O2, 1% caùc khí khaùc.

- HS nêu lại khái niệm.

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

156 gì? - Nhận xét, bổ sung.

Ơ

N

? Hãy so sánh phaûn öùng -So saùnh

N U

Y

öùng hoùa hoïc.

.Q

+ Phaûn öùng hoùa hôïp: có 2

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

* Khaùc nhau:

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

saûn phaåm.

+ Phaûn öùng phaân huûy: chỉ

sung.

TR ẦN

- Yêu cầu HS nhận xét, bổ coù 1 chaát tham gia, tạo ra 2

10 00

- GV nhận xét, hoàn chỉnh.

B

hay nhieàu chaát saûn phaåm.

? Em coù nhaän xeùt gì veà

Ó

A

thaønh phaàn cuûa không

-L

Ý

-H

khí?

TO

ÁN

- Nhận xét, chốt lại nội

chöùng minh, ruùt ra keát luaän. HS trả lời, HS khác nhận

xét, bổ sung. - Lắng nghe và ghi bài.

ÀN

dung.

-> Nhôù laïi thí nghieäm

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

chæ tạo ra duy nhaát 1 chaát

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

hay nhieàu chaát tham gia,

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

phaân huûy.

H

hoùa hôïp với phaûn öùng * Gioáng nhau: ñeàu laø phaûn

Yêu cầu: Vaän duïng kieán thöùc, kĩ năng ñaõ hoïc để giaûi baøi taäp TG

Hoạt động của GV

D

IỄ N

Đ

* Hoaït ñoäng 2: Baøi taäp

Hoạt động của

Nội dung

HS 20

- Treo baûng phuï noäi dung -Yeâu caàu HS thực II. Baøi taäp

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

157 p

hiện baøi taäp, sau * Hoàn thành các PTHH sau:

baøi taäp:

0

t → MgO Hoaøn thaønh caùc PTHH đó lên bảng viết a)2Mg + O2 

* Bài 5 (SGK trang 101)

tập 4, 5 (SGK trang 101)

- Sai: b, c, e.

N - 2HS lên bảng

B

TR ẦN

- Treo bảng phụ ghi nội giải, HS khác tự dung 2 bài tập, yêu cầu 2 giải bài tập, đối HS lên bảng giải. chiếu, nhận xét, bổ

10 00

Bài 28: Cho phương trình sung. hóa học sau: 0

Tính

-H

Ó

A

t CaCO3  → CaO + CO2

a)

khối

lượng

-L

Ý

CaCO3 cần dùng để điều

ÁN

chế 8,4 gam CaO. Tính

khối

a) Số mol CaO: n CaO =

m CaO 3, 92 = = 0, 07 (mol) M CaO 56 0

t CaCO3  → CaO + CO2 ↑ (1)

0, 07mol ← 0, 07mol

Từ phương trình (1), suy ra: n CaCO = 0, 07 ( mol) 3

Khối lượng CaCO3 cần dùng:

m CaCO = n CaCO .M CaCO 3

lượng

TO

b)

* Bài 28

H Ư

- Nhận xét, bổ sung.

CaCO3 đã phản ứng khi biết

sau phản ứng có 5,6 lít khí

D

IỄ N

CO2 thoát ra (ở đktc).

3

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

- Ñuùng: a, d, g

G

- Yêu cầu HS thực hiện bài

3

= 0, 07.100 = 7 (g) b) Số mol CO2: n CO = 2

VCO

2

22, 4

CaCO3 0, 25mol

=

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

- Làm bài tập 4, 5.

N

Y

U

Đáp án: D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

sung.

* Bài 4 (SGK trang 101)

.Q

- HS nhận xét, bổ

TP

- Nhận xét, bổ sung.

0

Đ ẠO

0

ÀN

N

t d )2H 2O  → 2H 2 + O 2

H

b)…… + ……  → P2O5 t →…… + …… d )H 2O 

Đ

Ơ

0

a)…… + ……  → MgO 0

http://daykemquynhon.ucoz.com

t → 2P2 O5 b)4P + 5O2  t c)2KClO3  → 2KCl + 3O2

t c)KClO3  →…… + ……

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0

các PTHH.

sau:

5, 6 = 0, 25 ( mol) 22, 4

0

t  → CaO + CO2 ↑

2

0, 25mol

Từ phương trình (1), suy ra: n CaCO = 0, 25 ( mol) 3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

158 Khối lượng CaCO3 cần dùng:

m CaCO = n CaCO .M CaCO 3

3

3

Ơ

N

= 0, 25.100 = 25 (g)

N

H

* Bài 67

đồng, khối lượng tăng đúng

tăng đúng bằng khối lượng của

H Ư

N

oxi tác dụng với đồng.

III.3. Củng coá, luyeän taäp (4p) - Chốt lại nội dung chính.

10 00

B

- Hướng dẫn bài 8 (SGK trang 101)

Ó

V 2, 222 = ≃ 0, 099 (mol) 22, 4 22, 4 0

-L

t 2KMnO4  →K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑

0,198mol

ÀN

TO

Khối lượng KMnO4 cần dùng: m

Đ IỄ N

0, 099mol

ÁN

PTHH:

Ý

-H

Số mol oxi: n O2 =

100 = 2, 222 (l) 90

A

a) Theå tích khí oxi caàn duøng laø: 0,1.20.

KMnO 4

= 0,198.158 ≃ 31, 28 (g)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

bài.

Đ ẠO

- GV nhận xét, hoàn chỉnh.

G

- Lắng nghe và ghi

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

đã tác dụng với đồng?

Vì vậy khối lượng miếng đồng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

=> mđồng (II) oxit - mđồng = moxi

bằng khối lượng phần oxi

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

mđồng + moxi = mđồng (II) oxit

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

sao khi đun nóng miếng

b) PTHH:

D

Áp dụng ĐLBTKL:

Y

→ đồng (II) oxit Đồng + oxi 

Bài 67: Hãy giải thích vì

0

t 2KClO3  → 2KCl + 3O2

0, 066mol ←

Khối lượng KClO3 cần dùng: m

0, 099mol KClO3

= 0, 066.122, 5 ≃ 8, 085 (g)

III.4. Daën doø (1p) - Hoïc baøi vaø chuaån bò bảng tường trình baøi thöïc haønh 4.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

159 III.5. Nhaän xeùt tieát daïy (1p) ………………………………..

Ơ

N

3. Giáo án bài 31 (tiết 1): Tính chất – Ứng dụng của hiđro

H

CHƯƠNG 5: HIĐRO – NƯỚC

Y TP

I.1. Kieán thöùc

G N

http://daykemquynhon.ucoz.com

- Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi.

H Ư

I.2. Kó naêng

TR ẦN

- Rèn kĩ năng thực hành, quan saùt thí nghieäm, hình ảnh, ... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro.

10 00

B

- Viết được PTHH minh họa được tính chất hóa học của hiđro.

I.3. Thaùi ñoä

II. Chuaån bò

Ý

II.1. Phöông phaùp

-H

Ó

A

Hứng thú, yêu thích môn học. Thấy được sự gần gũi của hóa học trong đời sống.

ÁN

-L

Quan saùt tìm toøi, thí nghiệm biểu diễn, hoaït ñoäng nhoùm.

TO

II.2. Ñoà duøng daïy hoïc • GV:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

khí nheï nhaát).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Tính chất vật lí của hiñro: trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước (hiđro laø

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

I. Muïc tieâu: Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Bài 31: TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tiết 1)

D

IỄ N

Đ

ÀN

+ Tranh hình 1 trang 104

+ Baûng phuï + Duïng cuï: oáng nghieäm coù nhaùnh, nuùt cao su, ñeøn coàn, baät löûa, ống dẫn khí, oáng thuûy tinh vuoát nhoïn, kẹp ống nghiệm, giá đỡ. + Hoùa chaát: Zn, HCl

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

160 • HS: Xem tröôùc baøi học.

III. Tieán trình baøy giaûng

Ơ

N

III.1. Kieåm tra baøi cuõ ( 2p )

N

H

? Nhắc lại tính chaát vaät lí và tính chaát hoùa hoïc cuûa khí oxi.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

- ÔÛ các tieát học tröôùc ta ñaõ tìm hieåu về Oxi - khoâng khí. Oxi là nguyên tố phổ biến

TP

nhất có nhiều tính chất và ứng dụng rất quan trọng trong đời sống. Tieáp theo ở chöông

Toâi laø nöôùc, ñöôïc taïo thaønh töø 11,1%H vaø 88,9% O theo khoái löôïng. Vaäy CTHH cuûa toâi coù theå laø HO8 ñöôïc khoâng ?

B

18 × 11,1% ≈ 2(mol ) 100%

y=

18 × 88,9% ≈ 1(mol ) 16 × 100%

Ó

A

x=

10 00

HS chöùng minh: - Giaû söû CTHH cuûa nöôùc laø HxOy .

-H

Vaäy HO8 khoâng phaûi laø nöôùc maø phải laø H2O

-L

Ý

- Để mở đầu chương 5 ta tìm hieåu veà tính chaát vaø öùng duïng cuûa khí hiñro.

ÁN

* Hoaït ñoäng 1: Tìm hieåu veà tính chaát vaät lí cuûa khí hiñro

TO

Yêu cầu: Naém ñöôïc caùc tính chất vật lí của hiñro: trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính

ÀN

tan trong nước (hiđro laø khí nheï nhaát).

D

IỄ N

Đ

TG 2p

Hoạt động của GV - Giôùi thieäu muïc tieâu tieát hoïc

Hoạt động của HS -Laéng nghe

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

H

TR ẦN

H

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

- Treo tranh vẽ hình trong SGK (đầu chöông).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

5 ta sẽ tìm hieåu veà hiñro vaø nöôùc (giới thiệu các bài của chương).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

III.2. Vaøo baøi (5p )

Nội dung - KHHH: H

- Ñaët oáng nghieäm chöùa hiñro treân -> Là chất khí, không - NTK: 1 đvC - CTHH: H2 baøn, yeâu caàu nhận xeùt trạng thaùi, màu, không mùi. - PTK: 2 đvC

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

161 maøu saéc, muøi vò

I. Tính chaát vaät lí

- Thoâng tin:

Hiđro laø

N

khoâng

muøi, khoâng vò, raát ít

không khí.

N

tan trong nöôùc, laø khí

1 lít H2O hoøa tan ñöôïc 31 ml O2

nheï nhaát trong caùc

1 lít H2O…………….700 ml N2

chaát khí.

TR ẦN

luaän gì veà tính chaát vaät lí của tính chaát vaät lí cuûa khí hiñro. -Hs ghi bài.

10 00

B

hiñro.

-GV nhận xét, hoàn chỉnh.

Ó

A

* Hoaït ñoäng 2: Tìm hiểu phản ứng hiñro taùc duïng vôùi khí oxi

-H

Yêu cầu: Thí nghieäm thaønh coâng chöùng minh hiđro taùc duïng ñöôïc vôùi khí oxi tạo

IỄ N

Đ

ÀN

p

-L

Hoạt động của HS

Nội dung

- Giôùi thieäu duïng cuï vaø - Đọc thông tin trong SGK II.Tính chaát hoùa hoïc hoùa chaát, yêu cầu HS nêu để trả lời.

1. Taùc duïng vôùi oxi

cách tiến hành thí nghieäm

t 2H 2 + O2  → 2H 2O

cho hiñro taùc duïng vôùi khí

Hỗn hợp khí hiđro và

oxi, đặt ra câu hỏi:

khí oxi là hỗn hợp noå.

TO

15

Hoạt động của GV

ÁN

TG

Ý

thành nước.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

? Töø caùc vaán ñeà treân em coù keát -> Ruùt ra keát luaän veà

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

N

G

+ Tính tan trong nước của hiđro như -> Hiđro tan rất ít trong nước. thế nào qua thông tin trên?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

Thông tin:

1 lít H2O ……………20 ml H2

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

maøu,

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

được điều gì?

nhẹ hơn khoâng

Hiđro

khí,

Ơ

+ Tỉ khối dH2/KK = 2/29. Ta rút ra ->

chaát

H

5p

0

? So saùnh söï chaùy trong - Quan saùt vaø neâu hiện Hỗn hợp nổ maïnh nhaát

không khí vaø trong loï ñöïng tượng.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

162 khí oxi.

khi tỉ lệ thể tích của

- Sau đó GV tiến hành biểu

VH 2 : VO 2 = 2 : 1

Ơ

N

diễn thí nghiệm.

N U

Y

chaùy maõnh lieät vôùi ngoïn

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Ngoaøi ra coøn nghe tieáng

nhóm theo các câu hỏi:

TR ẦN

- Hướng dẫn thảo luận noå.

- Thảo luận và trình bày:

? Vì sao ta lại nghe có tiếng

B

nổ nhỏ?

10 00

-> Vì hỗn hợp khí hiđro và

? Để tránh gây nổ, ta cần

khí oxi là hỗn hợp noå

-H

Ó

A

phải làm gì khi làm thí -> Dựa vào phần “Đọc thêm” để trả lời. nghiệm đốt khí hiđro?

-L

Ý

? Vieát PTHH của phản ứng -> PTHH

ÁN

đốt cháy hiđro trong oxi.

0

TO

t 2H 2 + O2  → 2H 2O

ÀN Đ IỄ N

chuù yù höôùng daãn HS caùch an

toaøn

khi

laøm

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

ñoïng laïi treân thaønh bình.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

không khí vaø coù hôi nöôùc

- GV nhận xét, bổ sung và

D

.Q

cao hôn khi cháy trong

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

löûa maøu xanh vaø toûa nhieät

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

tượng quan sát được.

H

- Yêu cầu HS nêu hiện -> Trong bình khí oxi, hiñro

- Nhận xét, bổ sung.

thí

nghieäm. -GV nhận xét, hoàn chỉnh.

- Lắng nghe và ghi bài.

III.3. Củng coá, luyeän taäp (6p)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

163 - Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào những chỗ trống trong câu sau đây: Hiñro laø ……………..; ………………; ………………; ……………… trong caùc chaát khí, ……………… trong nöôùc.

Ơ

N

Đáp án: chất khí, không màu, không mùi , nhẹ nhất, tan rất ít.

N

H

- Höôùng daãn baøi taäp 6 (SGK trang 109)

.Q TP

III.5. Nhaän xeùt tieát daïy (1p)

G

4. Giáo án bài 34 (1 tiết): Bài luyện tập 6

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6 I. Muïc tieâu

TR ẦN

I.1. Kieán thöùc

- Củng coá, heä thoáng hoùa caùc kieán thöùc vaø caùc khaùi nieäm veà: tính chaát vaät lí, tính

10 00

B

chaát hoùa học cuûa hiñro, caùch ñieàu cheá vaø thu khí hiñro trong phòng thí nghiệm, phaûn öùng theá.

Ó

A

- So saùnh caùch thu khí hiñro vaø caùch thu khí oxi

-H

I.2. Kó naêng

-L

Ý

- HS nhaän daïng ñöôïc caùc loại phaûn öùng hoùa hoïc

ÁN

- Lập (viết) PTHH cho các phản ứng minh họa tính chất hóa học của hiđro.

TO

- Kó naêng so saùnh vaø khaùi quaùt hoùa.

ÀN

- Kó naêng tính theo PTHH.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

.................................

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Hoïc baøi vaø chuaån bò phaàn tieáp theo của bài.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

III.4. Daën doø (1p)

D

IỄ N

Đ

II. Chuaån bò

II.1. Phöông phaùp Ñaët vaán ñeà, ñaøm thoại tái hiện, bài tập tự lực.

II.2. Ñoà duøng daïy hoïc * GV: Tôø rôøi

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

164 * HS: Xem baøi tröôùc ở nhà.

III. Tieán trình baøy giaûng

Ơ

N

III.1. Kieåm tra baøi cuõ (5p)

N

H

Baøi taäp 1 (SGK trang 118) (Chỉ yêu cầu HS viết các PTHH, không xác định loại

0

0

Đ ẠO

0

G

t H 2 + PbO  → Pb + H 2O

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

III.2. Vaøo baøi (2p )

Nhaèm giuùp củng coá vaø khaéc saâu kieán thöùc veà tính chaát, ñieàu cheá vaø thu khí hiñro,

TR ẦN

xaùc ñònh ñöôïc phaûn öùng thế, töø ñoù giuùp các em giaûi tốt caùc baøi taäp trong SGK.

* Hoaït ñoäng 1: OÂn laïi caùc kieán thöùc ñaõ hoïc

xaùc ñònh ñöôïc phaûn öùng thế.

A

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Ó

TG

10 00

B

Yêu cầu: Nhôù laïi caùc kieán thöùc ñaõ hoïc về tính chaát, ñieàu cheá vaø thu khí hiñro, biết

-Döïa vaøo baøi taäp 1 - Vaän duïng kieán thöùc ñaõ I. Kieán thöùc caàn nhôù

p

(trang 118) traû lôøi

-L

Ý

-H

10

- Hiñro laø chaát khöû, ôû

-> Tính khử.

nhieät ñoä thích hôïp khí

ÁN

? H2 theå hieän tính gì?

hoïc traû lôøi caùc caâu hoûi:

TO

? Nêu tính chaát hoùa hoïc -> Tác dụng với oxi, tác hiñro khoâng nhöõng keát

ÀN Đ IỄ N

dụng với oxit kim loại ở hôïp vôùi ñôn chaát oxi maø

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0

t 4H 2 + Fe3O 4  → 3Fe + 4H 2O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

t 2H 2 + Fe2O3  → 2Fe + 3H 2O

cuûa hiñro.

D

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

t 2H 2 + O2  → 2H 2O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

phản ứng vì phản ứng oxi hóa – khử không học).

? Nêu các ứng dụng nhiệt độ cao. coøn keát hôïp vôùi nguyeân chính của hiđro, các ứng -> HS nêu các ứng dụng và toá oxi trong hôïp chaát, giải thích dựa trên các tính dụng đó döïa vaøo tính caùc phaûn öùng naøy ñeàu chất của hiđro. chaát naøo cuûa hiñro? toûa nhieät.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

165 ? Nguyeân lieäu ñieàu cheá -> Kim loại (Fe, Al, Zn) và - Hiñro coù nhieàu öùng hiñro trong phòng thí dung dich axit loãng (HCl, duïng chuû yeáu döïa vaøo

H2SO4, …)

N

tính nheï nhaát, tính khöû,

Ơ

nghiệm là gì?

- Phaûn öùng 3 laø phaûn öùng - Phaûn öùng theá laø phaûn öùng hoùa hoïc giöõa ñôn

- Phaûn öùng 5 (chưa học).

chaát vaø hôïp chaát, trong

- HS nhận xét, bổ sung.

ñoù nguyên töû cuûa ñôn

A

Ó

- Nhận xét, bổ sung.

10 00

B

theá

chaát ñaõ thay theá nguyên

gì ?

töû cuûa moät nguyeân toá

-L

Ý

-H

?Vaäy phaûn öùng theá laø -> Nêu lại khái niệm.

ÁN

- Nhaän xeùt, keát luaän.

- Lắng nghe và ghi bài.

trong hôïp chaát

TO

* Hoaït ñoäng 2: Baøi taäp

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

khoâng khí.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

öùng hoùa hôïp.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

? Coù maáy caùch thu khí -> Có 2 cách thu khí hiđro: toûa nhieàu nhieät. đẩy nước và đẩy không khí. hiñro? - Nguyeân lieäu ñieàu cheá - Nhận xét, bổ sung. hiñro trong phòng thí CO2 + H2O  → H2CO3 - Nhận xét, hoàn chỉnh. nghiệm: kim loại (Zn, → H2SO3 SO2 + H2O  - Yêu cầu HS làm baøi Al, Fe, ...) và dung dịch → ZnCl2 + H2 ↑ Zn + 2HCl  axit loãng (HCl, H2SO4) taäp 4 (SGK trang 119) P2O5 + 3H2O  → 2H3PO4 - Coù 2 caùch thu khí t0 H2 + PbO  → Pb + H2O - Phaûn öùng 1, 2, 4 laø phaûn hiñro: ñaåy nöôùc vaø ñaåy

ÀN

Yêu cầu: Vaän duïng kieán thöùc, kĩ năng ñaõ hoïc ñeå giải baøi taäp

D

IỄ N

Đ

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

20

- Yêu cầu các nhóm HS - Caùc nhoùm thaûo II. Baøi taäp

p

làm bài tập 2 (SGK trang luaän giải các bài tập * Bài tập 2 (SGK trang 118) 118) và các bài tập sau:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

và trình bày kết quả Duøng phương pháp ñoát chaùy :

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

166 -Khí naøo buøng chaùy khí ñoù laø O2

tác dụng hoàn toàn với

-Khí naøo chaùy vôùi ngoïn löûa maøu

dung dịch axit HCl có

xanh nhaït vaø coù tieáng noå laø khí

sinh ra chất khí.

.Q

* Bài 33

b) Tính khối lượng axit

n Mg =

c) Tính thể tích khí sinh

M Mg

=

1, 2 = 0, 05 ( mol) 24

G

a) Phương trình hóa học:

N

ra (đktc).

3

ra 8,96 dm

H2 (đktc).

10 00

Tìm khối lượng muối

TR ẦN

hết bằng axit HCl dư thoát

B

hợp Fe, Mg, Zn hòa tan

H Ư

Bài 35: Cho 21 gam hỗn

khan thu được khi cô cạn

-H

Ó

A

dung dịch sau phản ứng.

→ MgCl2 + H 2 ↑ Mg + 2HCl  b)

Mg + 2HCl  → MgCl2 + H2 ↑

0, 05mol → 0,1mol 0, 05mol 0, 05mol

Khối lượng HCl đã phản ứng: mHCl = nHCl .MHCl = 0,1.36,5 = 3, 65 (g) Khối lượng MgCl2 thu được:

- Nhaän xeùt, bổ m MgCl2 = n MgCl2 .M MgCl2

= 0, 05.95 = 4, 75 (g)

-L

Ý

- GV nhận xét, bổ sung sung.

c) Từ phương trình, ta có:

n H = 0, 05 (mol) 2

Thể tích khí hiđro sinh ra:

VH = nH .22, 4 = 0, 05.22, 4 = 1,12(l) 2

2

* Bài 35 Các PTHH xảy ra:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

hoàn chỉnh.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

m Mg

Đ ẠO

lượng muối thu được.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Số mol Mg:

đã phản ứng và khối

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

-Coøn laïi laø khoâng khí.

học cho phản ứng trên.

http://daykemquynhon.ucoz.com

H

H2

a) Viết phương trình hóa

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ơ

N

Bài 33: Cho 1,2 gam Mg lên giấy.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

167 → FeCl 2 + H 2 ↑ Fe + 2HCl 

Ơ

Zn + 2HCl  → ZnCl 2 + H 2 ↑

N

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Theo 3 phương trình, ta có tỉ lệ

2

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Áp dụng ĐLBTKL, ta có:

Khối lượng muối khan thu được:

mmuối

= 21 + 0, 8.36, 5 − 0, 4.2 = 49, 4 (g)

B

TR ẦN

H Ư

mmuối = mkim loại + mHCl – m H 2

10 00

III.3. Củng coá, luyeän taäp (6p)

A

Höôùng daãn baøi taäp 6 sgk tr 119

(1)

-H

Ó

a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 +H2

Ý

65(g)…………………………………22,4(l)

-L

2Al +3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

(2)

ÁN

2.27=54( g)…………..…..3.22,4 (l) (3)

TO

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

n HCl = 2.n H = 2.0, 4 = 0, 8 (mol)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

mol phản ứng là:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

22, 4

8, 96 = 0, 4 (mol) 22, 4

Y

=

2

.Q

2

VH

H

Số mol khí hiđro:

nH =

N

Mg + 2HCl  → MgCl2 + H 2 ↑

D

IỄ N

Đ

ÀN

56 (g)…………………..22,4 (l) b) Trong 3 phương trình 1, 2, 3 thì cuøng löôïng kim loaïi taùc duïng vôùi axit thì kim

loaïi Al cho nhieàu khí H2 nhaát. c) Neáu thu ñöôïc cùng löôïng khí H2 thì kim loaïi Al coù khoái löôïng ít nhaát. 3 2

Vì : VH 2 = 22,4 (l) mAl = × 27 = 18( g ) ; mFe= 56 (g); mZn =65(g)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

168 III.4. Daën doø (1p) Hoïc baøi vaø chuaån bò baøi tieáp theo; hoaøn thaønh caùc baøi taäp trong SGK.

Ơ

N

III.5. Nhaän xeùt tieát daïy (1p)

N

H

PHỤ LỤC 3. ĐÁP ÁN CÁC ĐỀ KIỂM TRA

Y

1. Đáp án đề kiểm tra 15 phút

5. D

II. Tự luận 0

0

N

H Ư

0

0

t (4) 4P + 2O2  → 2P2 O5

0

t (5) 2H 2 + O2  → 2H 2 O

Câu 2: Số mol kali clorat: n KClO =

n KClO

3

M KClO

10 00

B

3

0

0

t (6) CH 4 + 2O2  → CO2 + 2H 2 O

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

t (2) 3Fe + 2O2  → Fe3O4

t (3) S + O2  → SO2

=

3

12, 25 = 0,1 (mol) 122, 5

t  → 2KCl + 3O2 ↑

2KClO3

0,1mol

0,15mol

A

Ó

PTHH:

G

Câu 1: Viết các phương trình hóa học t (1) 2Zn + O2  → 2ZnO

6. A

-H

Thể tích khí oxi sinh ra: VO = n O .22, 4 = 0,15.22, 4 = 3, 36 (l) 2

-L

Ý

1.2. Đề số 2

2

ÁN

Câu 1:

TO

a) Chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: KClO3, KMnO4.

IỄ N

Đ

ÀN

b) Phương trình điều chế oxi: 2KClO3

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

4. C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3. B

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q 2. C

Đ ẠO

1. D

TP

I. Trắc nghiệm

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

U

1.1. Đề số 1

0

t  → 2KCl + 3O2 ↑ 0

t KMnO 4  → K 2 MnO 4 + MnO2 + O2

Câu 2: Phản ứng phân hủy

Phản ứng hóa hợp

Là phản ứng hóa học trong đó từ một chất

Là phản ứng hóa học trong đó chỉ có

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

169 sinh ra hai hay nhiều chất mới.

một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. 0

t S + O2  → SO2

Ơ

Ví dụ:

N

0

t → K 2 MnO 4 + MnO2 + O2 ↑ Ví dụ: KMnO 4 

N Y

6, 72 = 0, 3 ( mol) 22, 4

0

t  → 2KCl + 3O2 ↑

0, 3mol

Khối lượng kali clorat cần dùng: m KClO = n KClO .MKClO = 0, 2.122, 5 = 24, 5 (g) 3

3

3

G N

http://daykemquynhon.ucoz.com

1.3. Đề số 3

H Ư

Câu 1:

TR ẦN

a) Tính chất hóa học của hiđro:

- Hiđro tác dụng với oxi → Nước.

B

- Hiđro tác dụng với một số oxit kim loại → Kim loại + Nước 0

t + Fe2 O3  → 2Fe + 3H 2 O

-H

Câu 2:

0

t  → 2H 2 O

A

(2) 2H 2 + O2

Ó

(1) 3H 2

10 00

b) Phương trình hóa học:

-L

Ý

Cho lần lượt từng khí đi qua hai ống nghiệm chứa bột đồng (II) oxit đang đun

ÁN

nóng đỏ. Chất khí nào làm bột đồng (II) oxit từ màu đen chuyển dần sang màu đỏ

TO

(đồng) thì đó là khí hiđro, còn khí oxi không làm đổi màu bột đồng (II) oxit. H2

ÀN

Phương trình hóa học:

0

t + CuO  → Cu + H 2 O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0, 2mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2KClO3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

22, 4

=

.Q

Phương trình:

2

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2

VO

Đ ẠO

Số mol khí oxi: n O =

H

Câu 3:

Số mol kẽm oxit: n ZnO =

D

IỄ N

Đ

Câu 3:

Phương trình hóa học:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

m ZnO 8,1 = = 0,1 (mol) M ZnO 81

H2

0

t + ZnO  → Zn + H 2 O

0,1mol → 0,1mol

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

170 Từ phương trình, suy ra: nZn = 0,1 mol Số gam kẽm thu được: m Zn = n Zn .M Zn = 0,1.65 = 6, 5 (g)

Ơ

N

2. Đáp án đề kiểm tra 1 tiết

N

0.25đ 3. C

Câu 3

Sắt ( II ) oxit;

0.5đ/câu

G

Đinitơ pentaoxit

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

SO2; MgO 1

1. Tác dụng với phi kim -> oxit 0

10 00

B

t → SO2 Với S: S + O2 

2. Tác dụng với kim loại -> oxit

A

Ó

ÁN

-L

Ý

-H

3. Tác dụng với hợp chất

TO

0,25đ 0,25đ 0, 25đ 0, 5đ 0,25đ 0, 5đ

0

t 3Fe + 2O2  → Fe3O 4

2

0,25đ

Tính chất hóa học của oxi

TR ẦN

B

0,25đ

t0

CH 4 + 2O2  → CO2 + 2H 2 O

0,25đ 0,25đ

- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó 0,5đ có 1 chất sinh ra từ 2 hay nhiều chất ban đầu. 0

t Ví dụ: S + O2 → SO2

0,5đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

2. B

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1. D

Đ ẠO

Câu 2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0.25đ

TP

(2) Tan ít

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ÀN

- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong 0,5đ

Đ

đó có 2 hay nhiều chất sinh ra từ 1 chất ban đầu.

IỄ N D

(1) Nặng

U

Câu 1

Điểm

.Q

(1)

Đáp án

Y

Câu

H

2.1. Đề kiểm tra tiết 48 (Hóa học 8)

0

t Ví dụ: 2KClO3 → 2KCl + 3O2 .

2

0,5đ

a) Để dập tắt các đám cháy, người ta luôn dùng 0,5đ nước là sai.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

171 b) Vì: Với các đám cháy do xăng dầu thì không dập tắt bằng nước. Vì khối lượng riêng của xăng 0,5đ

N

dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước nên xăng

H

Ơ

dầu sẽ nổi trên mặt nước, vẫn tiếp tục cháy do còn

Y

- Thể tích của khí oxi cần dùng: VO = 0, 5x22, 4 = 11, 2 ( l)

0,5đ

10 00

B

2

2.2. Đáp án đề kiểm tra tiết 55 (Hóa học 8) Điểm

Ó

0,25đ

1. A

2. C

0,25đ 3. A

4. D

5. B

ÀN

- Hiđro tác dụng với oxi → Nước.

0,5đ

- Hiđro tác dụng với một số oxit kim loại → Kim loại + Nước

0,5đ

Đ

Ví dụ:

2

0,5đ/câu

Tính chất hóa học của hiđro:

ÁN

1

TO

(2)

B. S

-H

2

A. Đ

Ý

1

-L

(1)

Đáp án

A

Câu

0

0,5đ

0

0,5đ

t 2H 2 + O2  → 2H 2 O t H 2 +CuO  → Cu + H 2 O

Phản ứng thế là phản ứng giữa đơn chất và hợp chất, trong đó

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

0, 4mol → 0, 5mol

0,5đ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

t  → 2P2 O5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

PTHH:

0

N

4P + 5O2

0,5đ

G

12, 4 = 0, 4 ( mol) 31

H Ư

nP =

IỄ N D

0,5đ

0

t a) PTHH: 4P + 5O2 → 2P2O5

b) Số mol của photpho:

http://daykemquynhon.ucoz.com

TP

3

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

mà đám cháy sẽ lan rộng hơn.

U

dập thì đám cháy xăng dầu sẽ không dập tắt được

N

tiếp xúc với không khí. Vì vậy, nếu dùng nước để

0,5đ

nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

172

a) Na2 O + H 2 O  → 2NaOH

0,5đ

b) Zn + H2 SO4

0,5đ

 → ZnSO4 + H 2 ↑

0,5đ

H

t0

U

N

3

2

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Từ phương trình: n AlCl = n H = n Al = 0,1 (mol)

TR ẦN

Khối lượng nhôm clorua là:

mAlCl 3 = nAlCl 3 x MAlCl 3 = 0,1 × 133,5 = 13,35(g) b) Thể tích khí hiđro: VH = n H .22, 4 = 0,15.22, 4 = 3, 36(l) 2

0,5đ

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

2

0,5đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

3 2

0,15mol

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,1mol

0,5đ MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

+ 6HCl → 2AlCl3 + 3H 2 ↑

0,1mol

0,5đ

TP

.Q

2,7 = 0,1(mol ) 27

G

2Al

0,5đ

Y

a) PTHH: 2Al + 6 HCl → 2 AlCl3 + 3H2 Số mol của 2,7 g Al: nAl =

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

c) KMnO 4 → K 2 MnO 4 + MnO2 + O2 4

Ơ

3

N

0,5đ

→ FeCl2 + H 2 ↑ Ví dụ: Fe + 2HCl 

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.