SÁNG KIẾN “DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CHƯƠNG CACBOHIĐRAT - HÓA HỌC 12"

Page 1

DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ MÔN HÓA HỌC

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

SÁNG KIẾN “DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ VÀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CHƯƠNG CACBOHIĐRAT - HÓA HỌC 12 CƠ BẢN” WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MÔ TẢ SÁNG KIẾN Mã số (do Thường trực HĐ ghi): ……………………………

IC IA L

1. Tên sáng kiến:

“DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ VÀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CHƯƠNG

FF

CACBOHIĐRAT - HÓA HỌC 12 CƠ BẢN”

O

2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: giảng dạy Hóa học 3. Mô tả bản chất của sáng kiến:

Ơ

SKKN THPT

: sáng kiến kinh nghiệm : trung học phổ thông

Y

N

H

ĐTB : điểm trung bình GV : giáo viên HS : học sinh PPDH : phương pháp dạy học 3.1. Tình trạng giải pháp đã biết

N

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

U

Trong thời gian gần đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phát động và khuyến khích

Q

việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh. Mỗi GV cần phải tìm phương pháp thích hợp để cải tiến việc dạy và học

M

sao cho đạt kết quả cao hơn và học sinh yêu thích học tập hơn . Để làm được điều ấy,

GV cần giúp HS phát huy được khả năng tự học, phát triển các năng lực chung, năng lực chuyên biệt môn Hóa học, cũng như khả năng so sánh và tổng hợp đối với những kiến thức có liên quan.

ẠY

Đối với môn Hóa học, với những nội dung kiến thức có liên quan nhau, việc học

D

từng kiến thức riêng lẽ trong từng bài gây không ít khó khăn cho HS khi gặp những câu hỏi hoặc bài tập đòi hỏi phải so sánh và tổng hợp kiến thức mới giải quyết được. Ngoài việc giúp HS tổng hợp kiến thức bằng cách vẽ sơ đồ tư duy, bản thân ch úng tôi nhận thấy nếu kết hợp từng bài riêng lẽ thành một chuyên đề dạy học sẽ giúp HS phát huy khả năng so sánh, tổng hợp kiến thức ngay trong tiết dạy, sau đó củng cố lại bằng SĐTD rồi áp dụng vào bài tập sẽ đạt kết quả cao hơn. Song song đ ó, chúng tôi cũng thấy rằng 1


kết hợp giao việc cho HS chuẩn bị ở nhà và báo cáo, thuyết trình, thí nghiệm do chính các em thực hiện trên lớp sẽ giúp phát huy các năng lực cho HS. Để đạt được mục đích nêu trên, GV phải linh động ghép các tiết dạy bài riêng lẽ thành các tiết dạy theo chuyên đề mà vẫn đảm bảo phân phối chương trình, đảm bảo mục tiêu và những chuẩn kiến thức kĩ năng của bài học. Đồng thời, GV phải cân đối nội

IC IA L

dung để giao việc cho từng nhóm học tập, định hướng sự nghiên cứu, tìm tòi kiến thức

trước khi đến lớp. GV cũng là người giám sát quá trình làm việc của HS trong suốt thời gian tổ chức dạy học theo chuyên đề, nhận xét và rút kinh nghiệm để giúp các em hoàn thiện các kĩ năng hơn.

FF

Quá trình làm việc, học tập của HS được đánh giá bằng sự kết hợp đánh giá quá trình

học tập và đánh giá kết quả học tập. Vì vậy, việc kiểm tra đánh giá có phản ánh đúng

O

năng lực của HS hay không là phụ thuộc rất nhiều ở khâu xây dựng bảng mô tả các mức

N

yêu cầu cần đạt, thiết kế ma trận và đề kiểm tra. Việc thiết kế bài tập củng cố hay ma

Ơ

trận và đề kiểm tra phải dựa trên 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp và vận

H

dụng cao, đồng thời phải đánh giá được một cách khá đầy đủ các năng lực hóa học mà HS cần có.

N

3.2. Nội dung giải pháp đề nghị công nhận là sáng kiến:

Y

3.2.1. Mục đích của giải pháp: Nghiên cứu, thiết kế chuyên đề dạy học ở

U

chương “Cacbohiđrat” – Hóa học 12 cơ bản, thiết kế bảng mô tả các mức yêu cầu cần

Q

đạt và hệ thống câu hỏi/bài tập củng cố, thiết kế ma trận và đề kiểm tra. Qua đó, chúng tôi giúp HS phát huy khả năng tự học và nghiên cứu bài học, kỹ năng so sánh và tổng

M

hợp kiến thức, phát triển các năng lực hóa học thông qua chuyên đề. Đề tài mở ra hướng

mới về việc dạy học theo chuyên đề và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực của HS mà Bộ Giáo dục và & Đào tạo đã chủ trương trong quá trình đổi mới

D

ẠY

phương pháp dạy học. 3.2.2. Nội dung giải pháp a. Tìm hiểu về dạy học theo chuyên đề:

* Dạy học theo chuyên đề là gì? Dạy học theo chuyên đề là phương pháp tìm tòi những khái niệm, tư tưởng, đơn vị kiến thức, nội dung bài học, chủ đề,… có sự giao thoa, tương đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập đến trong các môn học hoặc các hợp phần của môn học đó (tức là con đường tích hợp những nội dung từ một số đơn 2


vị, bài học, môn học có liên hệ với nhau) làm thành nội dung học trong một chuyên đề có ý nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó học sinh có thể tự hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn. * Tại sao nên thực hiện yêu cầu dạy học theo chuyên đề? Mỗi phương pháp, cách thức tổ chức dạy học đều có những ưu thế và hạn chế riêng.

IC IA L

Nhưng xét theo yêu cầu hiện nay của giáo dục là làm thế nào để nội dung kiến thức trở

nên hấp dẫn và có ý nghĩa trong cuộc sống? Làm thế nào để việc học tập phải nhắm đến mục đích là rèn các kĩ năng, ý thức tự học và chiếm lĩnh kiến thức, vận dụng tổng hợp các kiến thức có liên quan để giải quyết bài tập hoặc một vấn đề, hiện tượng trong thực

FF

tế. Dạy học theo chuyên đề, theo hiểu biết qua nghiên cứu tài liệu và thực tiễn áp dụng,

chúng tôi thấy có những lợi thế hơn so với cách dạy truyền thống ở những điểm sau đây:

O

Một là, các nhiệm vụ học tập được giao cho HS hoặc nhóm HS, các em chủ động tìm

N

hướng giải quyết vấn đề qua nghiên cứu trước tài liệu hoặc tìm kiếm thông tin trên mạng

Ơ

internet hoặc các phương tiện thông tin. Hai là, kiến thức không bị dạy riêng lẻ mà được tổ chức lại theo một hệ thống nên kiến thức các em tiếp thu được là những khái niệm

H

trong một mạng lưới quan hệ chặt chẽ. Ba là, mức độ hiểu biết của các em sau khi học

N

không chỉ là “biết, hiểu, vận dụng” mà còn là “so sánh, tổng hợp, đánh giá”, qua đó giúp

Y

các em hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập và giải quyết các vấn đề thực tiễn có liên

U

quan đến môn học.

Q

b. Tìm hiểu về năng lực hóa học của học sinh:

M

Năng lực chuyên biệt của môn hóa học trong nhà trường THPT có thể chia thành 5

nhóm năng lực chính sau đây: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: sử dụng biểu tượng hóa học, sử dụng thuật

ẠY

ngữ hóa học, sử dụng danh pháp hóa học. - Năng lực thực hành hóa học: năng lực tiến hành thí nghiệm, sử dụng thí nghiệm

D

an toàn; năng lực quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng thí nghiệm và rút ra kết luận; năng lực xử lí thông tin liên quan đến thí nghiệm. - Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: phân tích được tình huống trong học tập môn hóa học, phát hiện và nêu được vấn đề trong học tập môn hóa học; 3


xác định và tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề phát hiện trong các chủ đề hóa học,…. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: có năng lực hệ thống hóa kiến thức; năng lực phân tích tổng hợp các kiến thức hóa học vận dụng vào cuộc sống

IC IA L

thực tiến; phát hiện các nội dung kiến thức hóa học được ứng dụng trong các vấn đề các lĩnh vực khác nhau. c. Tìm hiểu về đổi mới kiểm tra, đánh giá:

Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển năng

FF

lực HS thực hiện từ chú trọng kiểm tra kết quả ghi nhớ kiến thức sang coi trọng kết hợp

O

kết quả đánh giá phong cách học và năng lực vận dụng kiến thức trong quá trình giáo dục và tổng kết cuối kỳ, cuối năm học để hướng tới phát triển năng lực của HS; coi trọng

N

đánh giá để giúp đỡ HS về phương pháp học tập, động viên sự cố gắng, hứng thú học

Ơ

tập của các em trong quá trình dạy học.

H

Về đánh giá quá trình học tập của HS: GV theo dõi, kiểm tra quá trình và từng kết

N

quả thực hiện nhiệm vụ của HS/nhóm HS theo tiến trình dạy học; quan tâm đến tiến độ hoàn thành từng nhiệm vụ của HS để kịp thời giúp đỡ HS vượt qua khó khăn. GV đánh

Y

giá sự hình thành và phát triển năng lực của HS, quan sát các biểu hiện trong quá trình

U

học tập và tham gia thảo luận trong các nhóm học tập. Nếu HS chưa hoàn thành nhiệm

Q

vụ hoặc hoàn thành chưa tốt thì GV nhắc nhở, động viên, giúp đỡ, nếu HS hoàn thành

M

xuất sắc nhiệm vụ, GV sẽ tuyên dương và cho điểm khuyến khích tùy trường hợp.

Việc đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HS trong dạy học được thực hiện qua các bài kiểm tra gồm các loại câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu: nhận biết, thông hiểu,

D

ẠY

vận dụng và vận dụng cao. d. Thực trạng của vấn đề: Hiện nay, còn nhiều học sinh học tập một cách thụ động, đơn thuần là đến lớp

tiếp nhận kiến thức mà không rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu bài học trước ở nhà. Phần lớn học sinh đã quen với cách học truyền thống, chỉ ghi nhớ thông tin rời rạc mà đôi khi chưa có kĩ năng so sánh, xâu chuỗi những kiến thức ấy thành những mạng lưới kiến thức có liên quan. Học sinh học bài nào biết bài đó mà chưa nhận thấy sự liên 4


hệ của kiến thức vì thế chưa phát triển được tư duy logic và tư duy hệ thống, việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn còn hạn chế. Các em không nắm bắt được kiến thức trọng tâm, mối liên kết của chúng, bài học trở nên đơn điệu, khó nhớ kiến thức, không kích thích được tính sáng tạo, kỹ năng thu thập và xử lý thông tin, kỹ năng thuyết trình trước tập thể.

IC IA L

Qua tìm hiểu thực tế giảng dạy, phần lớn các tiết học thường được giáo viên dạy theo nội dung từng bài dựa trên phân phối chương trình. Trong phân phối chương trình

hóa học phổ thông, có những bài lượng kiến thức ít cũng chiếm thời gian 1 tiết, lại có

FF

những bài lượng kiến thức khá nhiều cũng chiếm chừng ấy thời gian. Điều này gây cho GV và HS nhiều khó khăn, trong khi phải tải lượng kiến thức lớn trong thời gian ngắn.

O

Một số GV chưa mạnh dạn ghép các tiết dạy từng bài cụ thể thành một chuyên đề dạy học cho hài hòa và phân bố thời gian hợp lý hơn. Đồng thời, GV ít giao nhiệm vụ học

N

tập cho HS nghiên cứu trước ở nhà, chưa tạo điều kiện cho HS thuyết trình, báo cáo, th í

Ơ

nghiệm trước tập thể. Một số GV chưa có giải pháp khuyến khích sự làm việc tích cực,

H

có hiệu quả của HS, cũng như chưa có biện pháp xử lý đối với những cá nhân hay tập

N

thể không tích cực làm việc hoặc có làm việc nhưng chưa đạt hiệu quả do làm qua loa, chỉ mang tính chất đối phó. Phần kiểm tra, đánh giá HS đôi khi chỉ chú trọng kết quả

Y

kiểm tra thường xuyên, định kì, cuối kì mà chưa kết hợp đánh giá cả quá trình học tập

U

của HS; một số GV chưa mạnh dạn cho điểm cộng hay điểm khuyến khích đối với những

Q

HS có thái độ học tập tốt và tích cực hoạt động xây dựng bài.

M

Như vậy, để giải quyết các thực trạng trên, GV cần nghiên cứu ghép các tiết dạy

từng bài riêng lẻ thành một chuyên đề học tập. Để quá trình dạy học theo chuyên đề đạt hiệu quả cao, GV phải có sự phân chia thời gian và lượng kiến thức HS tiếp nhận trong từng tiết học của chủ đề. GV cần giao việc cho HS nghiên cứu, tìm hiểu trước ở nhà và

ẠY

báo cáo, thuyết trình hay làm thí nghiệm trên lớp. Trong quá trình dạy học, GV cần

D

hướng HS là người chủ động, GV chỉ giám sát, nhận xét, giúp đỡ nếu HS cần. Về kiểm tra, đánh giá HS, GV cần phối hợp việc đánh giá quá trình học tập và đánh giá kết quả học tập qua các bài kiểm tra. Trong thời gian qua, có một số tác giả đã nghiên cứu và thực hiện việc giảng dạy theo chuyên đề, nhưng vấn đề đặt ra ở đây là người GV phải làm gì để giúp các em làm quen với việc học tập theo chuyên đề? Làm sao để học sinh chủ động nghiên cứu bà i 5


học, biết cách báo cáo và trình bày ý tưởng của mình trước tập thể? Làm sao phát huy được khả năng phân tích và so sánh, tư duy logic và tổng hợp kiến thức liên quan? Đồng thời, GV phải thiết kế câu hỏi cho HS nghiên cứu trước, điều khiển quá trình báo c áo, thuyết trình của HS, việc thực hiện thí nghiệm để chứng minh hay minh họa một kiến thức nào đó. GV cần thiết kế câu hỏi có liên quan thực tế, hệ thống câu hỏi và bài tập

e. Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề:

IC IA L

vận dụng để học sinh vận dụng kiến thức đã học giải quyết một cách hiệu quả nhất.

* Công tác chuẩn bị: Để tiến hành các tiết dạy học theo chuyên đề, chúng tôi

FF

đưa ra các công việc cần chuẩn bị đối với GV và HS. Đối với giáo viên:

Y

N

H

Ơ

N

O

- Phân chia thời gian hợp lý và các hoạt động cần thực hiện trong mỗi tiết dạy. - Trước khi dạy theo chuyên đề, GV cần giao nhiệm vụ cho các nhóm chuẩn bị trước ở nhà bằng phiếu học tập. Kết thúc 1 tiết dạy, GV nhận xét phần làm việc của nhóm này và nhắc nhở, rút kinh nghiệm để nhóm tiếp theo thực hiện tốt hơn. - Chuẩn bị hóa chất và dụng cụ thí nghiệm cho HS thực hiện để chứng minh, kiểm chứng hay minh họa kiến thức. - Dặn dò HS ôn lại những kiến thức đã học có liên quan đến chuyên đề dạy học. - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng để củng cố sau mỗi phần hoạt động của nhóm HS hoặc khi kết thúc chuyên đề. Đối với học sinh:

M

Q

U

- HS chuẩn bị các câu hỏi trong phiếu học tập mà GV đã giao về nhà, cách tiến hành thí nghiệm chứng minh hay minh họa tính chất nào đó. - Ôn tập lại kiến thức có liên quan đến bài mới. * Tiến trình dạy học:

Ở mỗi tiết dạy của chuyên đề, tiến trình dạy và học nhìn chung như sau: + Giáo viên giới thiệu chủ đề (ở tiết mở đầu của chủ đề) hoặc giới thiệu nội dung

ẠY

sẽ thảo luận trong từng tiết dạy. + Nhóm HS báo cáo, thuyết trình những câu hỏi trong phiếu học tập mà GV đã

D

giao về nhà. Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng hoặc minh họa (nếu có). + Các nhóm còn lại nhận xét hoặc đặt câu hỏi, thắc mắc cho nhóm đang báo cáo.

GV nhận xét phần làm việc của nhóm, cho bài tập củng cố (nếu có). Cho điểm chuyên cần nếu nhóm chuẩn bị và báo cáo tốt, trả lời khá đầy đủ và chính xác các câu hỏi do các nhóm khác hoặc do GV đặt ra. Đồng thời phê bình hoặc trừ điểm chuyên cần đối với các nhóm HS làm việc không hiệu quả. Điểm chuyên cần này sẽ tính vào điểm kiểm 6


tra miệng của HS. + Kết thúc chuyên đề là tiết luyện tập để củng cố, hệ thống và tổng hợp lại những nội dung đã học. Ở tiết này, GV củng cố bằng SĐTD (do GV hoặc HS thiết kế) hoặc bằng bảng tóm tắt kiến thức. Sau đó, GV cho HS làm bài tập vận dụng với các mức độ nhận thức khác nhau (biết, hiểu, vận dụng và vận dụng cao ).

IC IA L

Trong đề tài, chúng tôi sẽ giới thiệu chuyên đề “Cacbohiđrat” ở chương trình hóa

học 12 cơ bản đã được áp dụng ở một số lớp 12 mà chúng tôi được phân công giảng dạy. f. Những bài học kinh nghiệm

FF

Sau quá trình áp dụng SKKN, chúng tôi rút ra được những ưu, nhược điểm của

dạy học theo chuyên đề và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực HS.

O

Từ những ưu, nhược điểm đó, chúng tôi rút ra những bài học kinh nghiệm để có thể dạy

N

học theo chuyên đề một cách hiệu quả:

Ơ

- Phương pháp dạy học theo chuyên đề đòi hỏi GV phải biết cách sắp xếp lại số tiết cho phù hợp từng nội dung của chủ đề dạy học. Vì vậy, nếu nội dung nào đó có

H

nhiều kiến thức cần truyền tải thì có thể kéo dài từ tiết học này sang tiết học tiếp theo

N

chỉ cần đảm bảo thời lượng chung cho cả chuyên đề dạy học.

Y

- Dạy học chuyên đề theo hướng tích cực nên HS là người chủ động tìm hiểu kiến

U

thức, là trung tâm trong quá trình chiếm lĩnh kiến thức. Vì vậy, đối với những HS thụ

Q

động, lười biếng thì GV phải thường xuyên nhắc nhở việc chuẩn bị và nghiên cứu bài học ở nhà. GV phải có giải pháp khích lệ, khuyến khích những nhóm HS làm việc tích

M

cực, cũng có biện pháp xử lí đối với những HS thụ động, không chuẩn bị bài trước ở

nhà làm ảnh hưởng tiến trình dạy học. - Trong quá trình dạy học theo chuyên đề, việc tương tác giữa các nhóm HS là rất

cần thiết. Vì vậy, mỗi nhóm HS không chỉ chuẩn bị nội dung trong phiếu học tập của

ẠY

nhóm mình mà cần phải nghiên cứu tổng thể các nội dung trong chuyên đề dạy học, phải

D

đóng góp ý kiến đối với các nhóm khác. Điều này đòi hỏ i người GV phải linh hoạt điều động quá trình làm việc của các nhóm. - Việc kiểm tra, đánh giá đòi hỏi GV là người tinh tế, theo dõi và quan sát quá trình làm việc của các nhóm để đảm bảo sự đánh giá là công bằng, chính xác. Việc xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra đôi khi gây khó khăn trong việc phải xác định câu hỏi hay bài

7


toán đó thuộc mức độ nào trong 4 mức độ nhận thức. Vì vậy GV cần tham khảo ý kiến đồng nghiệp trong các cuộc họp tổ chuyên môn để thẩm định mức độ câu hỏi đó. 3.3. Khả năng áp dụng của giải pháp

FF

IC IA L

- Nội dung đề tài có thể áp dụng rộng rãi trong giảng dạy bộ môn Hóa học ở trường phổ thông. Dựa trên phương pháp tiến hành dạy học theo chuyên đề mà đề tài đã sử dụng, GV có thể mở rộng, phát triển, sáng tạo nhiều hình thức và phương pháp dạy học hay hơn, phù hợp với đối tượng HS mình đang giảng dạy. GV có thể tham khảo để thiết kế chuyên đề dạy học ở các chương khác trong chương trình hóa học phổ thông. - Đề tài là cơ sở để GV có thể áp dụng thiết kế chuyên đề dạy học ở các môn học khác đối với những nội dung kiến thức có liên quan. 3.4. Hiệu quả, lợi ích thu được do áp dụng giải pháp *Kết quả định tính:

O

- Sau khi áp dụng SKKN vào thực tế giảng dạy, chúng tôi nhận thấy hầu hết HS có

N

sự hứng thú học tập, chủ động hơn để chiếm lĩnh kiến thức. Không khí học tập sôi nổi hơn, không thụ động, gây sự nhàm chán.

Ơ

- Quá trình dạy học theo chuyên đề sẽ giúp cho giáo viên và HS:

H

+ Thực hiện việc đổi mới phương pháp dạy học, tăng sự linh hoạt trong bài giảng.

N

Kiến thức được phân chia tương đối đồng đều trong từng tiết dạy, tránh tình trạng GV

Y

và HS phải tải một lượng kiến thức lớn trong thời gian ngắn.

U

+ Giúp học sinh phát huy khả năng tự học, nghiên cứu b ài học, tinh thần hợp tác trong nhóm và sự tương tác với các nhóm khác. Qua đó, GV giúp HS phát triển các năng

Q

lực cần có đối với môn hóa học.

M

+ Qua việc thuyết trình của HS về nhiệm vụ học tập đã giao trong phiếu học tập

sẽ rèn luyện cho các em kĩ năng báo cáo, thuyết trình trước tập thể, giúp các em mạnh dạn phát biểu và bảo vệ ý kiến của mình, cũng như biết lắng nghe ý kiến từ người khác

ẠY

để hoàn thiện kiến thức cho mình. + HS có điều kiện so sánh, tổng hợp kiến thức nên sẽ nhớ kiến thức lâu hơn, áp

D

dụng kiến thức hoàn thành các bài kiểm tra khá tốt. - Việc đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực giúp GV có

cách đánh giá tổng quát hơn, đánh giá toàn diện những năng lực, kỹ năng và kiến thức hóa học của HS. Giúp HS cảm thấy nhẹ nhàng, không áp lực trong quá trình học cũng như trong lúc kiểm tra, HS có thể cải thiện điểm số nếu hoàn thành tốt các nhiệm vụ GV giao bằng các điểm cộng khuyến khích. 8


*Kết quả định lượng: - Sau khi áp dụng chuyên đề dạy học “Cacbohiđrat”, ch úng tôi đã tiến hành kiểm tra để lấy điểm 15 phút ở các lớp sau: + Lớp 12A1,12B3,12B4,12B5 trường THPT Trần Văn Ơn năm học 2017-2018 với tổng số HS là 160.

IC IA L

+ Lớp 12C1, 12C2, 12C8 và 12C9 trường THPT Ngô Văn Cấn năm học 2017-2018 với tổng số HS là 162.

- Trong đó, chúng tôi chọn 4 lớp (12B3, 12B5, 12C2, 12C9) tiến hành dạy theo chuyên

đề, 4 lớp (12A1, 12BB4, 12C1, 12C8) dạy theo nội dung từng bài theo phân phối chương Giỏi (%)

Khá (%)

TB (%)

O

Lớp / Tỉ lệ %

FF

trình. Kết quả cụ thể giữa các lớp thực nghiệm và các lớp đối chứng như sau:

Lớp thực nghiệm

98

30

(162)

(60,5 %)

(18,5 %)

Lớp đối chứng

84

(160)

(52,5 %)

6

(17,3 %)

(3,7 %)

28

40

8

(17,5 %)

(25,0 %)

(5,0 %)

Ơ

N

28

H

N

Yếu (%)

Y

- Qua bảng kết quả ta thấy tỉ lệ % số HS loại yếu (ĐTB < 5,0) ở lớp thực nghiệm

U

luôn thấp hơn ở lớp đối chứng, ngược lại tỉ lệ % HS đạt loại khá (ĐTB 6,5 – 7,9) và giỏi

Q

(ĐTB >= 8,0) ở lớp thực nghiệm luôn cao hơn ở lớp đối chứng. So với kết quả trước k hi

M

thực nghiệm, kết quả đạt được khi giáo viên áp dụng dạy học chuyên đề có thay đổi theo chiều hướng tốt. Khoảng 80 % học sinh nắm vững và nhớ lâu các kiến thức đã học. Như

vậy, việc dạy học theo chuyên đề và kiểm tra, đánh giá theo đinh hướng phát triển năng lực HS được sử dụng đã tác động vào quá trình học tập của học sinh, làm kết quả học

ẠY

tập tăng lên đáng kể. 3.5. Tài liệu kèm theo :

D

- Phụ lục 1: Kế hoạch dạy học chuyên đề cacbohiđrat (gluxit). - Phụ lục 2: Ma trận và đề khảo sát chuyên đề “Cabohiđrat”. - Phụ lục 3: Một số hình ảnh trong quá trình dạy học chuyên đề “Cabohiđrat”. Bến Tre, ngày 16 tháng 03 năm 2018 PHỤ LỤC 1: KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ CACBOHIĐRAT (GLUXIT) 9


I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 1. Nội dung 1: (1 tiết) Giới thiệu chung về cacbohiđrat - Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên – Cấu tạo phân tử. - Tính chất vật lý trạng thái tự nhiên của glucozơ vả fructozơ. - Tính chất vật lý trạng thái tự nhiên của saccarozơ và mantozơ. - Cấu trúc phân tử dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ. - Cấu trúc phân tử saccarozơ và mantozơ. - Cấu trúc phân tử của tinh bột và xenlulozơ.

FF

2. Nội dung 2: (1 tiết) Tính chất hóa học (tính chất của anđehit).

IC IA L

- Tính chất vật lý trạng thái tự nhiên của tinh bột và xenlulozơ.

- Tính chất hóa học (tính chất của anđehit) của glucozơ và fructozơ để giải thích

O

các hiện tượng hóa học.

N

- Tính chất hóa học (tính chất của anđehit) của saccarozơ v à mantozơ.

Ơ

- Tính chất hóa học (tính chất của anđehit) của tinh bột và xenlulozơ. chất khác) - Điều chế, ứng dụng.

H

3. Nội dung 3: (1 tiết) Tính chất hóa học (tính chất ancol đa chức, thủy phân và tính

N

- Tính chất hóa học (tính chất ancol đa chức, thủy phân và tính chất khác) của

Y

glucozơ và fructozơ để giải thích các hiện tượng hóa học.

U

- Tính chất hóa học (tính chất ancol đa chức, thủy phân và tính chất khác) của

Q

saccarozơ và mantozơ.

- Tính chất hóa học (tính chất ancol đa chức, thủy phân và tính chất khác) của

M

tinh bột và xenlulozơ.

- Phương pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ và fructozơ. - Phương pháp điều chế và sản xuất, ứng dụng của saccarozơ và mantozơ. - Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.

ẠY

4. Nội dung 4: (1 tiết) Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ tư duy, làm các dạng bài tập lý

D

thuyết. 5. Nội dung 5: (2 tiết) Luyện tập Vận dụng kiến thức của chương giải quyết các bài tập ở các mức độ khác nhau: biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao. II. MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 1- Mục tiêu: 10


a. Về kiến thức: * Học sinh biết: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbohiđrat. Cách điều chế và ứng dụng của các hợp chất cacbohiđrat. * Học sinh hiểu: - Các nhóm chức chứa trong phân tử các hợp chất monosaccarit, đisaccarit và

IC IA L

polisaccarit tiêu biểu.

- Từ cấu tạo của các hợp chất trên, dự đoán tính chất hóa học của chúng.

- Từ kết quả các tính chất nghiên cứu và các thí nghiệm khẳng định mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất hóa học.

FF

* Học sinh giải thích được: các hiện tượng hoá học và một số vấn đề thực tế có liên quan đến chuyên đề.

O

b. Về kĩ năng:

N

- Viết công thức cấu tạo của các hợp chất, viết phương trình phản ứng hóa học.

Ơ

- Kĩ năng quan sát, phân tích, thực hiện thí nghiệm, chứng minh, so sánh, phân biệt các hợp chất cacbohiđrat.

H

- So sánh cấu trúc, tính chất hoá học của các hợp chất cacbohiđrat. Tổng hợp những

N

tính chất giống nhau, khác nhau để vận dụng vào các câu hỏi lý thuyết ở dạng câu hỏi

Y

tổng hợp.

U

- Giải các bài toán về các hợp chất cacbohiđrat.

Q

- Kĩ năng tự học, tự nghiên cứu bài học. - Kĩ năng báo cáo, thuyết trình trước tập thể, làm việc theo nhóm.

M

- Kĩ năng vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống hóa kiến thức.

c. Tình cảm, thái độ: - Có ý thức tìm tòi, khám phá thế giới vật chất để tìm ra bản chất của sự vật hiện

tượng tự nhiên. Xây dựng lòng tin vào khả năng khám phá khoa học của con người.

ẠY

- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, trung thực và nghiêm túc trong khoa học.

D

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cây xanh, bảo vệ rừng.

d. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực giải quyết vần đề. - Năng lực hợp tác. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực thực hành hoá học. 11


- Năng lực tự học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. 2- Phương pháp dạy học: - Phương pháp đàm thoại, phương pháp dạy học nêu vấn đề, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IC IA L

- Phương pháp mảnh ghép và thảo luận nhóm.

- Tăng cường hệ thống câu hỏi trên lớp, phát huy tính chủ động, tích cực của HS. - Liên hệ nhiều kiến thức thực tế để tạo hứng thú cho HS học tập.

- Khai thác tốt mô hình trực quan, các thí nghiệm chứng minh giúp học sinh nắm

FF

được bản chất các hợp chất cacbohiđrat.

O

3- Chuẩn bị: a. Giáo viên:

N

- Phân chia lớp thành 6 nhóm học tập và chuẩn bị máy tính, má y chiếu.

Ơ

+ Nhóm 1: Chuẩn bị nội dung giới thiệu chủ đề, tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

H

+ Nhóm 2: Chuẩn bị nội dung cấu tạo phân tử.

N

+ Nhóm 3: Chuẩn bị nội dung tính chất hóa học (tính chất của anđehit).

Y

+ Nhóm 4: Chuẩn bị nội dung tính chất hóa học (tính chất của ancol đa chức, phản

U

ứng thủy phân và tính chất khác).

Q

+ Nhóm 5: Chuẩn bị nội dung điều chế và ứng dụng. + Nhóm 6: Chuẩn bị thiết kế sơ đồ tư duy để hệ thống hóa kiến thức.

M

- Phiếu học tập cho các nhóm HS chuẩn bị trước ở nhà.

- Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học

(nếu có).

- Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm cần thiết để HS làm thí nghiệm kiểm chứng.

ẠY

- Hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng cho mỗi nhóm HS.

D

- Bài tập củng cố khi kết thúc chuyên đề.

b. Học sinh: - Xem lại những kiến thức đã học có liên quan đến chuyên đề. - Chuẩn bị bài mới, thảo luận nhóm trước để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập

GV giao về nhà.

12


- Chuẩn bị trước các thí nghiệm mà nhóm cần thực hiện minh họa hoặc chứng minh nội dung báo cáo của nhóm. - Chuẩn bị kẻ bảng để quá trình dạy học thuận lợi hơn, có thể thiết kế bảng như sau: Đisaccarit

Monosaccarit Glucozơ

Fructozơ

Saccarozơ

Polisaccarit

Mantozơ

Xenlulozơ

IC IA L

………….

Tinh bột

III- TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ

1- Tiết 1: Giới thiệu chuyên đề, tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên, cấu tạo

FF

phân tử của các hợp chất cacbohiđrat.

O

a. Chuấn bị:

- Nội dung phiếu học tập GV giao cho nhóm 1 và nhóm 2 chuẩn bị:

N

PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO NHÓM 1

Ơ

1. Nội dung thảo luận:

H

(1) Cacbohiđrat là gì? Cacbohiđrat có thể chia thành mấy nhóm chủ yếu? Kể tên

N

mỗi nhóm và đặc điểm.

(2) Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của mỗi hợp chất trong mỗi nhóm.

Y

Chuẩn bị mẫu đường tinh luyện, đường mantozơ, bột gạo, nước cất, nước đá để làm thí

U

nghiệm kiểm chứng tính tan của chúng.

Q

(3) Bệnh tiểu đường là do rối loạn chuyển hóa loại đường nào? Thế nào là hạ đường huyết, tăng đường huyết, những biểu hiện của bệnh tiểu đường?

M

(4) Vì sao khi pha nước chanh (hay những loại nước giải khát có dùng đường) thì

không nên cho đường vào sau khi đã thêm nước đá? (5) Vì sao khi pha bột gạo làm bánh không dùng nước lạnh mà phải dùng nước

ẠY

ấm?

(6) Tơ đồng-amoniac được điều chế như thế nào?

D

2. Chuẩn bị nội dung chia sẽ ở các nhóm mảnh ghép: Trình bày các kết luận: khái quát chung về cacbohiđrat, tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của các hợp chất cacbohiđrat.

PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO NHÓM 2 1. Nội dung thảo luận: 13


(1) Dựa vào mô hình phân tử glucozơ, cho biết glucozơ có những nhóm chức nào? Từ đó đề xuất những thí nghiệm chứng minh cấu tạo của glucozơ? Rút ra kết luận cấu tạo phân tử của glucozơ? (2) Dựa vào mô hình phân tử fructozơ, cho biết fructozơ có những nhóm chức nào? Nêu cấu tạo phân tử của fructozơ? So sánh cấu tạo fructozơ với glucozơ? Hai chất này

IC IA L

có phải đồng phân của nhau không?

(3) Nêu cấu tạo phân tử của saccarozơ và mantozơ? Hai chất này có phải đồng phân của nhau không? (4) Cho biết cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ:

- glucozơ trong phân tử tinh

FF

+ Cho biết đặc điểm liên kết giữa các mắt xich bột.

O

+ Cho biết những đặc điểm chính về cấu tạo phân tử của xenlulozơ. So sánh với

N

cấu tạo phân tử tinh bột? Xenlulozơ có phải đồng phân của tinh bột không? Giải thích?

Ơ

(5) Nguyên nhân làm cho tinh bột có độ dẻo? Gạo và nếp có độ dẻo khác nhau là do đâu?

H

2. Chuẩn bị nội dung chia sẽ ở các nhóm mảnh ghép:

N

Trình bày các kết luận về cấu tạo phân tử của các hợp chất cacbohiđrat.

Y

- GV chuẩn bị:

U

+ Mẫu đường glucozơ, cốc, đũa thủy tinh, đèn cồn, lưới amiang để đun cốc nước.

Q

+ Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xenlulozơ, các hình vẽ, hình ảnh có liên quan đến bài học.

M

b. Tiến trình dạy học:

b1) Hoạt động giới thiệu chủ đề, tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên : Hoạt động của GV

Hoạt động của HS.

ẠY

Vào bài:  GV trình chiếu một số hình ảnh có chứa các hợp chất cacbohiđrat:

D

- Glucozơ, fructozơ: quả nho chín, mật ong. - Saccarozơ, mantozơ: củ cải đường, hoa thốt nốt, đường mía. - Tinh bột, xenlulozơ: sợi bông, mùn cưa, bột gạo.

14


 Thông qua các hình ảnh trên, GV dẫn dắt  Nhóm 1 trình bày phần chuẩn bị của HS xây dựng khái niệm cacbohiđrat, phân nhóm mình: loại hợp chất cacbohiđrat và một số đặc điểm

- Khái niệm cacbohiđrat.

của chúng đã giao phiếu học tập cho HS

- Phân loại hợp chất cacbohiđrat.

trước đó.

bày phần chuẩn bị của nhóm:

của nhóm mình.

- Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của

IC IA L

 GV yêu cầu 1 HS bất kỳ của nhóm 1 trình  HS nhóm 1 trình bày phần nghiên cứu bài

- Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.

glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, bột

FF

gạo, mùn cưa. - Lựa chọn thí nghiệm kiểm chứng.

- HS làm thí nghiệm kiểm chứng tính tan

O

của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, bột gạo, mùn cưa. Từ đó rút ra kết luận.

N

- Rút ra kết luận.

Ơ

 Sau khi nhóm 1 trình bày xong, GV yêu  HS ở các nhóm còn lại tham gia đóng góp cầu các nhóm còn lại đóng góp ý kiến (các ý kiến .

H

HS của nhóm khác dù không báo cáo nội

N

dung phiếu học tập số 1 nhưng phải nghiên

Y

cứu và chuẩn bị trước phần nội dung này để

U

nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm 1).

Q

 Trong quá trình thảo luận, GV có thể tham  HS rút ra kết luận và ghi nhận kết luận gia tương tác để giúp các em hiểu rõ hơn vấn vào tài liệu học tập.

M

đề đặt ra. Sau đó, GV tổng hợp các ý kiến và

rút ra kết luận chung về tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của mỗi hợp chất cacbohđrat trong mỗi nhóm.

ẠY

 GV hướng dẫn học sinh liên hệ kiến thức  Nhóm 1 trình bày, các nhóm còn lại cùng

D

với thực tiễn:

tham gia thảo luận, nhận xét, bổ sung.

- Bệnh tiểu đường là do rối loạn chuyển

hóa loại đường nào? Thế nào là hạ đường huyết, tăng đường huyết, những biểu hiện của bệnh tiểu đường?

15


- Vì sao khi pha nước chanh (hay những loại nước giải khát có dùng đường) thì không nên cho đường vào sau khi đã thêm nước đá? - Vì sao khi pha bột gạo làm bánh không dùng nước lạnh mà phải dùng nước ấm?

IC IA L

- Tơ đồng-amoniac được điều chế như thế nào? - GV tổng hợp các ý kiến và rút ra kết luận.

 GV cho các nhóm thảo luận làm bài tập  HS cả lớp tham gia làm bài tập.

FF

vận dụng số 1, GV cử một bạn bất kỳ trong lớp trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung.

N

O

Sau đó, GV nhận xét và rút kinh nghiệm.

Ơ

BÀI TẬP VẬN DỤNG SỐ 1

H

Câu 1: Cacbohiđrat là

N

A. hợp chất đa chức, có công thức chung là C n(H2O)m. B. hợp chất tạp chức, có công thức chung là C n(H2O)m.

Y

C. hợp chất chứa nhiều nhóm hiđroxyl và nhóm cacboxyl.

U

D. hợp chất chì có nguồn gốc từ thực vật.

M

A. đisaccarit.

Q

Câu 2: Glucozơ thuộc loại

B. polisaccarit.

C. monosaccarit.

D. polime.

Câu 3: Tinh bột thuộc loại

A. polisaccarit.

B. đisaccarit.

C. lipit.

D. monosaccarit.

Câu 4: Glucozơ và saccarozơ đều không thuộc loại

ẠY

A. polisaccarit.

B. đisaccarit.

C. gluxit.

D. monosaccarit.

Câu 5: Chất không tan được trong nước lạnh là

D

A. saccarozơ.

B. glucozơ.

C. tinh bột.

Câu 6: Mô tả nào sau đây về glucozơ là không đúng ? A. chất rắn, màu trắng, không tan trong nước và có vị ngọt. B. có mặt hầu hết các bộ phận của cây, nhất là quả chín. C. còn có tên gọi là đường nho. 16

D. fructozơ.


D. có 0,1 % trong máu người. Câu 7: Khi so sánh độ ngọt giữa 3 đường: (1) glucozơ, (2) fructozơ, (3) saccarozơ thì sự sắp xếp nào sau đây đúng? A. 1 < 2 < 3.

B. 2 < 1 < 3.

C. 3 < 1 < 2.

D. 1 < 3 < 2.

Câu 8: Chất nào sau đây không tan được trong nước lạnh? B. Saccarozơ.

C. Fructozơ.

Câu 9: Chất lỏng hòa tan được xenlulozơ là A. C6H6.

B. NH3.

C. C2H5OH.

D. [Cu(NH3)4 ](OH)2.

FF

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

D. Tinh bột.

IC IA L

A. Glucozơ.

(2) Trong mật ong chứa 40% đường glucozơ.

O

(1) Trong máu người có chứa glucozơ với nồng độ khoảng 1%.

N

(3) Saccarozơ có độ tan tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.

Ơ

(4) Tinh bột là chất rắn, hình sợi, màu trắng.

H

(5) Xenlulozơ không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Y

A. 2.

N

Số phát biểu đúng là

U

b 2) Hoạt động tìm hiểu cấu tạo phân tử các hợp chất cacbohiđrat: Hoạt động của HS.

Q

Hoạt động của GV

M

 GV mời nhóm 2 báo cáo phần phiếu học  HS nhóm 2 trình bày tập số 2 mà GV đã giao.

- CTPT, CTCT, các dạng tồn tại của

- HS dựa vào mô hình và sách giáo khoa

glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, rút ra.

ẠY

xenlulozơ và tinh bột.

D

- Những chất nào là đồng phân của nhau?

- Rút ra kết luận

 GV: Sau khi nhóm 2 trình bày xong, GV yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và đặt  HS ở các nhóm còn lại tham gia đóng câu hỏi cho nhóm 2.

góp ý kiến .

17


 GV nhận xét phần báo cáo của nhóm 2  HS rút ra kết luận và ghi bài vào tài liệu và rút ra kết luận về cấu tạo phân tử của các học tập . hợp chất cacbohiđrat. Đặc biệt, GV giúp HS thấy được sự giống và khác nhau về cấu tạo của các hợp chất

IC IA L

cacbohiđrat. Chú ý nhấn mạnh các vấn đề sau: cặp chất nào là đồng phân, cặp chất nào không phải đồng phân, nhấn mạnh khả năng mở vòng tạo nhóm anđehit của

FF

mantozơ, saccarozơ thì không mở vòng, tinh bột và xenlulozơ là polime thiên nhiên,

O

không mở vòng.

N

 GV cho các nhóm thảo luận bài tập vận  HS cả lớp cùng tham gia thảo luận,

Ơ

dụng số 2, GV cử một bạn bất kỳ trong lớp nhận xét, bổ sung. trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

nhận xét, rút kinh nghiệm.

BÀI TẬP VẬN DỤNG SỐ 2

Câu 1: Trong các nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xét nào sai (S)? (a) Trong cấu tạo mạch hở của glucozơ, 6 nguyên tử cacbon không phân nhánh. (b) Glucozơ hòa tan Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam chứng minh trong phân tử glucozơ có nhóm anđehit.

18


(c) Glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở, còn fructozơ chỉ tồn tại ở dạng mạch hở. (d) Saccarozơ được coi là 1 đoạn mạch của tinh bột. (e ) Mỗi gốc glucozơ trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm OH tự do, được biểu diễn là [C6H10O2 (OH)3]n .

IC IA L

(f) Saccarozơ và mantozơ có khả năng mở vòng tạo ra nhóm –CHO.

(g) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.

A. Tinh bột.

B. Xenluozơ.

C. Mantozơ.

FF

Câu 2: Gluxit nào sau đây trong phân tử chỉ chứa 2 gốc α- glucozơ?

D. Saccarozơ.

O

Câu 3: Một đoạn mạch của sợi bông có phân tử khối trung bình là 243000 đvC. Số mắc

B. 15000.

C. 13500.

D. 3000.

Ơ

A. 1000.

N

xích glucozơ của đoạn mạch này là

H

Câu 4: Qua nghiên cứu, mỗi gốc glucozơ trong phân tử xenlulozơ có bao nhiêu nhóm

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Y

A. 10.

N

hidroxyl (-OH)?

U

2- Tiết 2: Tính chất hóa học của các hợp chất cacbohiđrat (tính chất của a. Chuẩn bị:

Q

anđehit).

M

- Nội dung phiếu học tập GV giao cho nhóm 3 chuẩn bị: PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO NHÓM 3

1. Nội dung thảo luận:

ẠY

(1) Nêu tính chất hóa học của hợp chất anđehit? (2) Dựa vào cấu tạo phân tử của các hợp chất cacbohiđrat hoàn thành các nội dung sau:

D

a) Glucozơ có nhóm –CHO, vậy glucozơ có khả năng tham gia những phản ứng nào? b) Lựa chọn những thí nghiệm để chứng minh cho tính chất anđehit của glucozơ. Thực hiện thí nghiệm, nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng. c) Cho biết CTCT, CTPT của sobitol? Cách điều chế sobitol? Vai trò, tác dụng của sobitol trong y học.

19


(3) Fructozơ có tính chất anđehit không? Giải thích? So sánh với glucozơ (giống và khác). Cách nhận biết glucozơ và fructozơ? (4) Saccarozơ và mantozơ có thể hiện tính chất của anđehit không? Giải thích? Liệt kê những phản ứng thể hiện tính chất của anđehit (nếu có)? Thực hiện thí nghiệm kiểm chứng và so sánh.

IC IA L

(5) Tinh bột, xenlulozơ có thể hiện tính chất anđehit không? Giải thích? 2. Chuẩn bị nội dung chia sẽ ở các nhóm mảnh ghép:

Trình bày các kết luận về tính chất hóa học của các hợp chất cacbohiđrat (tính chất của anđehit).

FF

- GV chuẩn bị hóa chất và dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm HS thực hiện:

+ Hóa chất: Glucozơ, saccarozơ, đường kính trắng, đường mantozơ, nước cất, dung

O

dịch CuSO4, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3, nước brom.

N

+ Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, quẹt, giá để ống

Ơ

nghiệm, cốc và đèn cồn để đun nước nóng ngâm ống nghiệm khi thực hiện tráng gương

H

các chất. Hoạt động của GV

N

b. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của HS.

U

của anđehit đơn chức và ancol đa chức.

Q

hở của glucozơ.

Y

 GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo mạch  HS: Ở dạng mạch hở glucozơ có cấu tạo

 GV: Từ cấu tạo phân tử trình bày những

M

nghiên cứu về nhóm chức anđehit của  HS nhắc lại tính chất của anđehit,

glucozơ.

- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của glucozơ có nhóm –CHO nên cũng có tính chất của anđehit.

ẠY

anđehit đơn chức.

+ Tính khử:

dung dịch AgNO3/NH 3

D

(tráng gương), Cu(OH) 2/OH-(t0), dung dịch nước Br2,+ O2 (xt,t0). + Tính oxi hóa: H2 (Ni,t0 ). - Nhóm thực hiện thí nghiệm: glucozơ tráng gương với AgNO3/NH3, tác dụng

20


- Yêu cầu nhóm 3 đề xuất thí nghiệm Cu(OH)2/NaOH (t0), dung dịch nước brom kiểm chứng, cung cấp hóa chất, dụng cụ.

và viết phương trình phản ứng.

- Viết PT minh họa và gọi tên các sản - Xác định vai trò của glucozơ.

- Xác định vai trò của glucozơ trong các

- Rút ra kết luận

phản ứng. - Rút ra kết luận. - GV quan sát cách làm thí nghiệm,

FF

hướng dẫn thao tác đúng, đặc biệt gợi ý

IC IA L

phẩm.

học sinh có thể thu gọn công thức của  HS ở các nhóm còn lại tham gia đóng góp ý kiến. HS ghi nhận kết luận vào tài

O

glucozơ để viết phương trình phản ứng.

N

 Sau khi nhóm 2 trình bày xong, GV yêu liệu học tập.

Ơ

cầu các nhóm còn lại đóng góp ý kiến .  GV tổng hợp các ý kiến và rút ra kết

H

luận chung về tính chất của glucozơ. GV

N

tổng hợp các ý kiến và rút ra kết luận chung

Y

về tính chất anđehit của glucozơ.

 HS: Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức,

U

 GV liên hệ thực tiễn: Yêu cầu HS nhóm trong phân tử chứa 6 nhóm -OH. Trong y

Q

3 cho biết CTCT, CTPT và số lượng nhóm học, sobitol thúc đẩy sự hyđrat hóa các chất -OH trong phân tử sobitol? Sobitol thuộc chứa trong ruột, tăng nhu động ruột nhờ tác

M

hợp chất hữu cơ đơn chức, đa chức hay tạp dụng nhuận tràng và thẩm thấu, được dùng

chức? Vì sao? Vai trò, tác dụng của sobitol trong điều trị triệu chứng táo bón và khó trong y học.

tiêu.  HS nhóm 3 nhắc lại cấu tạo của fructozơ

ẠY

 GV yêu cầu HS nhóm 3 nhắc lại cấu tạo và dự đoán tính chất hóa học.

D

mạch hở của fructozơ. Từ cấu tạo trình bày những nghiên cứu của fructozơ.

- HS nhắc lại tính chất của xeton.

- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của fructozơ.

- HS làm thí nghiệm kiểm chứng (fructozơ với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường,

- Lựa chọn thí nghiệm kiểm chứng.

dung dịch brom, phản ứng tráng gương).

- Viết phương trình minh họa.

- HS rút ra kết luận. 21


 HS với những phản ứng thực hiện trong

- Rút ra kết luận.

 GV tạo mâu thuẫn giữa cấu tạo phân tử môi trường bazơ thì frutozơ có thể chuyển của fructozơ với kết quả thực nghiệm: hóa thành glucozơ và tham gia 1 số phản fructozơ mặc dù không có nhóm –CHO ứng thể hiện tính chất của anđehit. nhưng lại cho phản ứng tráng gương. Vì

IC IA L

 HS trình bày những nghiên cứu của

sao?

 GV: yêu cầu HS so sánh tính chất của nhóm, giải thích phần so sánh và cách dùng glucozơ và fructozơ, rút ra điểm giống và thuốc thử phân biệt 2 chất này. khác nhau giữa glucozơ và fructozơ. Từ đó

FF

đề ra phương pháp hóa học để phân  GV: Dựa vào cấu tạo phân tử, trình bày nhóm:

- Saccarozơ không mở vòng, còn

N

những nghiên cứu tính chất của saccarozơ

O

 HS trình bày những nghiên cứu của

biệt glucozơ và fructozơ?

mantozơ có khả năng mở vòng tạo nhóm –

- Dự đoán tính chất hóa học.

Ơ

và mantozơ.

CHO nên mantozơ có tính khử của anđehit

N

- Viết phương trình minh họa.

(còn gọi là đường khử), saccarozơ không

H

- Lựa chọn thí nghiệm kiểm chứng.

Y

- Rút ra kết luận.

có tính chất này. - HS thực hiện thí nghiệm kiểm chứng sự

U

khác nhau này, thực hiện phản ứng với 2

Q

ống nghiệm chứa đường saccarozơ và mantozơ: tác dụng dung dịch AgNO3/NH3

M

(t0 ), tác dụng dung dịch Br 2.

 HS ở các nhóm còn lại tham gia đóng

 Sau khi nhóm 3 trình bày xong, GV yêu góp ý kiến.

ẠY

cầu các nhóm còn lại đóng góp ý kiến.

D

 GV tổng hợp các ý kiến và rút ra kết  HS ghi kết luận vào tài liệu . luận chung về tính chất anđehit của saccarozơ và mantozơ.  GV cho các nhóm thảo luận bài tập vận  HS cả lớp cùng tham gia thảo luận, dụng, GV cử một bạn bất kỳ trong lớp trả nhận xét, bổ sung.

22


lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, rút kinh nghiệm.

BÀI TẬP VẬN DỤNG SỐ 3

AgNO3/NH3? A. glucozơ, fructozơ.

B. glucozơ, saccarozơ.

C. fructozơ, mantozơ.

D. tinh bột, xenlulozơ.

2. Thuốc thử phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ là

C. nước brom.

D. H2 (Ni,t0 ).

FF

B. Cu(OH)2,t0 .

A. dung dịch AgNO3/NH3 .

IC IA L

1. Cặp chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng gương với dung dịch

O

3. Để tráng 1 chiếc gương soi, người ta đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (biết hiệu suất phản ứng đạt 90%). Khối lượng

B. 43,20 gam

C. 38,88 gam

Ơ

A. 19,44 gam

N

bạc bám vào mặt kính là

D. 48,00 gam

H

4. Chất X có đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, phân tử có liên kết glicozit làm mất màu nước brom. Chất X là B. mantozơ.

N

A. saccarozơ.

C. glucozơ.

D. tinh bột.

Y

5. Trong phản ứng với chất nào sau đây thì glucozơ bị khử?

U

A. dung dịch AgNO3/NH3

B. Cu(OH)2,t0

C. nước brom

D. H2 (Ni,t0)

Q

6. Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất? B. với dung dịch AgNO3 /NH3.

C. với H2 (Ni,t0).

D. với Na.

M

A. với Cu(OH) 2 nhiệt độ thường.

3- Tiết 3: Tính chất hóa học (tính chất của ancol đa chức, phản ứng thủy phân, tính chất riêng).

ẠY

a. Chuẩn bị:

D

- Nội dung phiếu học tập GV giao cho nhóm 4, nhóm 5 chuẩn bị: PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO NHÓM 4

1. Nội dung thảo luận: (1) Nêu tính chất hóa học của hợp chất ancol đa chức? (2) Dựa vào cấu tạo phân tử của các hợp chất cacbohiđrat hoàn thành các nội dung sau: a) Glucozơ và fructozơ có tính chất ancol đa chức không? Giải thích? Làm thí nghiệm minh họa, nêu hiện tượng, viết phương trình minh họa. 23


b) Trong các chất saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xenlulozơ, chất nào phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Chứng minh bằng thí nghiệm. Viết phương trình phản ứng. (2) Trong 6 hợp chất cacbohiđrat, chất nào tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit? Viết phương trình phản ứng, nêu tên sản phẩm thủy phân.

IC IA L

(3) Tại sao khi nhai cơm hoặc bánh mì một thời gian, ta cảm thấy có vị ngọt hơn? Tóm tắt quá trình thủy phân tinh bột trong cơ thể. Cơ thể người có enzym thủy phân xenlulozơ

không? Vì sao khi bị táo bón, bác sĩ hay khuyến cáo người bệnh nên dùng thực phẩm chứa chất xơ?

FF

(4) Nhắc lại cách làm rượu trái cây (đã thực hành trong công nghệ 10). Viết phương trình phản ứng?

O

(5) Thực hiện thí nghiệm hồ tinh bột tác dụng iot, đun nóng, rồi để nguội. Quan sát

N

hiện tượng và giải thích.

Ơ

(6) Viết phương trình phản ứng khi cho xenlulozơ tác dụ ng HNO3 đặc/H2SO4 đặc (tỉ lệ 1:1, 1:2, 1:3). Đọc tên sản phẩm và cho biết ứng dụng của chúng. Tơ axetat, tơ visco

H

điều điều chế như thế nào?

N

2. Chuẩn bị nội dung chia sẽ ở các nhóm mảnh ghép:

Y

Trình bày các kết luận về tính chất hóa học (tính chất của an col đa chức, phản ứng

Q

U

thủy phân, tính chất riêng).

PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO NHÓM 5

M

(khuyến khích nhóm báo cáo bằng power point)

(1) Nêu cách điều chế glucozơ trong công nghiệp (nguyên li ệu, phương pháp). Viết phương trình phản ứng.

ẠY

(2) Nêu ứng dụng của glucozơ? Minh họa bằng hình ảnh, mẫu vật (nếu có). Sưu tầm nhãn trên chai của 1 số loại nước tăng lực.

D

(3) Nêu quy trình sản xuất đường từ mía. Cách làm đường thốt nốt, đường mạch nha. Minh họa bằng hình ảnh, mẫu vật (nếu có). (4) Nêu ứng dụng của saccarozơ? Minh họa bằng hình ảnh, mẫu vật (nếu có). (5) Tinh bột được hình thành nhờ quá trình nào? Viết phương trình. Từ đó đề xuất mộ t số biện pháp để khắc phục ô nhiễm môi trường, hiệu ứng nhà kính. Vì sao nói “ rừng là lá phổi xanh của trái đất”? 24


(6) Nêu ứng dụng của xenlulozơ? Minh họa bằng hình ảnh, mẫu vật (nếu có). - GV chuẩn bị hóa chất và dụng cụ thí nghiệm: + Hóa chất: glucozơ, saccarozơ, nước, dung dịch CuSO 4, dung dịch NaOH, dung dịch iot, hồ tinh bột.

IC IA L

+ Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, giá đỡ ống nghiệm, ống nhỏ giọt. - HS tìm thông tin để trả lời các câu hỏi liên quan thực tế, sưu tầm tranh ảnh, mẫ u vật có liên quan đến phần báo cáo của nhóm.

FF

b. Tiến trình dạy học:

O

b1) Hoạt động tìm hiểu tính chất ancol đa chức, phản ứng thủy phân và tính chất riêng:

Hoạt động của HS.

N

Hoạt động của GV

Ơ

 GV: Dựa vào cấu tạo phân tử hãy cho  HS nhóm 4 nhắc lại cấu tạo mạch hở của

H

biết glucozơ và fructozơ có tính chất ancol glucozơ và dự đoán tính chất hóa học: đa chức không? Giải thích? Làm thí ancol đa chức và anđehit đơn chức.

Y

- HS nhắc lại tính chất của ancol đa

chức: tác dụng Cu(OH) 2 nhiệt độ thường, phản ứng este hóa với anhiđrit axetic.

U

phương trình minh họa.

N

nghiệm minh họa, nêu hiện tượng, viết

Q

- HS làm thí nghiệm kiểm chứng (glucozơ với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường).

M

- Rút ra kết luận.

 Sau khi HS nhóm 4 trình bày xong, GV  HS ở các nhóm còn lại tham gia đóng yêu cầu các nhóm còn lại có ý kiến. GV góp ý kiến. HS ghi nhận kết luận vào tài

ẠY

tổng hợp các ý kiến và rút ra kết luận chung liệu học tập. về tính ancol đa chức của glucozơ và

D

fructozơ. GV lưu ý HS do có nhóm –OH nên vẫn tác dụng với kim loại kiềm.  GV: Từ cấu trúc phân tử, yêu cầu HS  HS nhóm 4 trình bày những nghiên cứu cho biết trong các chất saccarozơ, của nhóm. mantozơ, tinh bột và xenlulozơ, chất nào

25


phản ứng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch xanh

- Saccarozơ, mantozơ tác dụng Cu(OH) 2

lam? Vì sao? Chứng minh bằng thí tạo dung dịch xanh lam do có nhiều nhóm nghiệm. Viết phương trình phản ứng.

–OH (đều cấu tạo từ 2 gốc monosaccarit). - Tinh bột và xenlulozơ không có tính chất này do cấu tạo mạch phức tạp tạo

IC IA L

chướng ngại làm chúng không có khả năng tạo phức.

- Làm thí nghiệm kiểm chứng: saccarozơ và tinh bột tác dụng Cu(OH) 2 .

- Viết phương trình phản ứng.

FF

 Sau khi HS nhóm 4 trình bày xong, GV

yêu cầu các nhóm còn lại đóng góp ý kiến  HS ở các nhóm còn lại tham gia đóng

O

. GV tổng hợp các ý kiến và rút ra kết luận góp ý kiến. HS ghi nhận kết luận vào tài

N

chung về tính ancol đa chức của glucozơ liệu học tập.

Ơ

và fructozơ.  GV yêu cầu HS so sánh tính chất của

H

saccarozơ và mantozơ với glucozơ,  HS so sánh tính chất của các loại đường

N

fructozơ rút ra điểm giống và khác nhau?

và rút ra kết luận.

Y

 GV: Trong 6 hợp chất cacbohiđrat, chất

U

nào tham gia phản ứng thủy phân trong  HS nhóm 4 trình bày những nghiên cứu

Q

môi trường axit? Lựa chọn thí nghiệm của nhóm. kiểm chứng? Viết phương trình phản ứng,

- Chỉ có nhóm đissaccarit và polisaccarit chứa liên kết glicozit.

luận.

M

nêu tên sản phẩm thủy phân và rút ra kết tham gia phản ứng thủy phân do chúng - GV lưu ý HS cách tiến hành thành công

các thí nghiệm về phản ứng thủy phân:

- HS làm thí nghiệm kiểm chứng (chỉ làm

ẠY

+ Thí nghiệm thủy phân saccarozơ: Đun đại diện mỗi nhóm 1 chất) :

D

nóng 15 giọt dung dịch sacccarozơ 1% +

+ Thí nghiệm thủy phân saccarozơ 1%

3 giọt dung dịch H2SO4 10% trong 2-3 bằng H2SO4 10%. Sau đó rót sản phẩm phút, để nguội rồi cho từ từ tinh thể thủy phân vào ống nghiệm chứa 5 giọt NaHCO3 vào, khuấy đều cho đến khi CO2 dung dịch AgNO3 /NH3, rồi đun nhẹ để bay ra hết để loại H2SO4 dư.

kiểm chứng.

26


+ Thí nghiệm thủy phân xenlulozơ:

+ Thí nghiệm thủy phân xenlulozơ. Sau

Dùng nhúm bông cho vào cốc chứa khoảng đó rót sản phẩm thủy phân vào ống nghiệm 20 ml dung dịch H2 SO4 70% đun nóng đến chứa 5 giọt dung dịch/NH3, rồi đun nhẹ để khi thu được một dung dịch đồng nhất, rồi kiểm chứng. trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH

phân.

IC IA L

10%.

+ Viết các phương trình phản ứng thủy

 Sau khi HS nhóm 4 trình bày xong, GV

yêu cầu các nhóm còn lại đóng góp ý kiến.  HS ở các nhóm còn lại tham gia đóng về khả năng thủy phân của các hợp chất liệu học tập.

O

cacbohiđrat, lưu ý glucozơ và fructozơ

Ơ

N

không tham gia thủy phân. GV lưu ý HS, trong thực tế người ta thủy phân saccarozơ

FF

GV tổng hợp các ý kiến và rút ra kết luận góp ý kiến. HS ghi nhận kết luận vào tài

thành glucozơ và fructozơ dùng trong kỉ

H

thuật tráng gương.

Y

N

 GV liên hệ thực tiễn:

U

1) Tại sao khi nhai cơm hoặc bánh mì  HS nhóm 4 trình bày những nghiên cứu

Q

một thời gian, ta cảm thấy có vị ngọt hơn? của nhóm. - Do sự thủy phân xảy ra dưới tác dụng

M

2) Tóm tắt quá trình thủy phân tinh bột enzym amilaza trong tuyến nước bọt tạo

trong cơ thể. Cơ thể người có enzym thủy đextrin. phân xenlulozơ không? Vì sao khi bị táo

- HS viết sơ đồ thủy phân tinh bột. Cơ thể

bón, bác sĩ hay khuyến cáo người bệnh nên người không chuyển hóa được xenlulozơ (thường gọi là chất xơ) nên thời gian tồn tại

D

ẠY

dùng thực phẩm chứa chất xơ?

trong cơ thể ngắn và hầu như được đào thải

- Trong quá trình tương tác, GV đặt câu nhanh qua đường tiêu hóa, có lợi cho người

hỏi thêm vậy sự thủy phân xenlulozơ xảy bệnh táo bón. ra ở đâu?

- HS : dạ dày của động vật ăn cỏ do có chứa enzym xenlulaza.

27


3) Nhắc lại cách làm rượu trái cây (đã thực

- HS nhắc lại tiến trình lên men rượu từ

hành trong công nghệ 10). Viết phương trái cây . Trình bày những lưu ý khi làm. trình phản ứng.

Viết phương trình phản ứng lên men glucozơ.

 GV yêu cầu HS nhóm 4 nhắc lại cấu tạo  HS nhóm 4 nhắc lại cấu tạo của tinh bột

IC IA L

tinh bột. Từ cấu tạo và những kiến thức đã và dự đoán tính chất hóa học: phản ứng học hãy bổ sung thêm những nghiên cứu màu với iot. về nhóm chức của tinh bột.

- HS làm thí nghiệm kiểm chứng (phản

- Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm kiểm ứng màu với iot ở nhiệt độ thường, đun nóng rồi để nguội) và nêu hiện tượng. Giải

FF

chứng. - Giải thích và rút ra kết luận.

thích và rút ra kết luận.

O

 Sau khi nhóm 4 trình bày, GV yêu cầu  HS ở các nhóm còn lại tham gia đóng góp ý kiến.

- HS ghi nhận kết luận vào tài liệu.

Ơ

- GV tổng hợp các ý kiến và rút ra kết

N

các nhóm còn lại đóng góp ý kiến. luận chung về tính chất của tinh bột

H

 GV yêu cầu HS nhóm 4 nhắc lại cấu tạo  HS nhóm 4 nhắc lại cấu tạo của

N

mạch hở của xenlulozơ. Từ cấu tạo bổ sung xenlulozơ và dự đoán tính chất hóa học: do

Y

thêm những nghiên cứu của nhóm về có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10 O5 có 3 nhóm -OH nên có khả

U

xenlulozơ.

Q

năng phản ứng với HNO3 đặc/H2 SO4 đặc.  HS nhóm 4 trình bày những nghiên cứu

 GV yêu cầu HS:

M

của nhóm. - Viết phương trình phản ứng: xenlulozơ

- Viết phương trình phản ứng khi cho

xenlulozơ tác dụng HNO3 đặc/H2SO4 đặc

tác dụng HNO3 đặc/H2SO4 đặc (tỉ lệ 1:1,

(tỉ lệ 1:1, 1:2, 1:3).

1:2, 1:3).

ẠY

- Đọc tên sản phẩm và cho biết ứng

-

dụng của chúng.

Hỗn hợp xenlulozơ mononitrat,

xenlulozơ đinitrat được gọi là coloxilin,

D

dùng để chế tạo chất dẻo xenluloit làm bóng bàn, đồ chơi… xenlulozơ trinitrat còn gọi là piroxilin (làm chất nổ), dùng chế tạo thuốc súng không khói.

28


- Tơ axetat, tơ visco điều điều chế như

Xenlulozơ

-

thế nào?

tác

dụng

anhiđrit

axetic/H2 SO4 đặc sẽ tạo xenlulozơ triaxetat (tơ axetat). Còn khi xenlulozơ tác dụng CS2 trong dung dịch NaOH tạo xenlulozơ xantogenat đùng điều chế tơ visco.

IC IA L

 HS ở các nhóm còn lại tham gia đóng  Trong quá trình nhóm 4 báo cáo, GV góp ý kiến. HS ghi nhận kết luận vào tài cho các nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi.

liệu học tập .

Sau đó, GV nhận xét phần làm việc của

FF

nhóm, đánh giá và rút ra kết luận về tính chất ancol đa chức, phản ứng thủy phân và

O

các tính chất riêng của các hợp chất

Ơ

N

cacbohiđrat.

b2) Hoạt động tìm hiểu về phần điều chế, ứng dụng:

H

- Nhóm 5 báo cáo các câu hỏi trong phiếu học tập GV đã giao (có thể báo cáo bằng

Y

tin mà nhóm 5 chưa báo cáo.

N

power point). Các nhóm còn lại nhận xét, đặt câu hỏi cho nhóm 5, bổ sung những thông

U

- GV nhận xét, chốt lại một số nội dung quan trọng, HS ghi nhận vào tài liệu học tập.

Q

- GV cho các nhóm làm bài tập vận dụng để củng cố. BÀI TẬP VẬN DỤNG SỐ 4

M

Câu 1: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, glixerol, etanol. Có bao

nhiêu chất hòa tan được Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam? A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

ẠY

Câu 2: Cho các chất : glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ. Các chất trong đó đều

D

có phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh là A. saccarozơ, mantozơ.

B. glucozơ, xenlulozơ.

C. glucozơ, mantozơ.

D. glucozơ, saccarozơ.

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức -CHO. B. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ. C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ và frutozơ. 29


D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc. Câu 4: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q Chất

Dung dịch AgNO3 /NH3, đun nhẹ

Y

Z

T

Q

IC IA L

X

Thuốc thử

không có kết tủa

Ag 

Cu(OH)2 không tan

dung dịch xanh lam

dung Cu(OH)2 dung dịch dịch không tan xanh lam xanh lam

Nước brom

không hiện tượng

nhạt màu

không hiện tượng

Dung dịch I2

màu xanh tím

không hiện tượng

FF

Ag 

không hiện tượng

không hiện tượng

không hiện tượng

không hiện tượng

O

N không hiện tượng

Ơ

H

Cu(OH)2, lắc nhẹ

không có không có kết tủa kết tủa

N

Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là

Y

A. tinh bột, glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ.

U

B. tinh bột, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ.

Q

C. tinh bột, saccarozơ, glucozơ, fructozơ, xenlulozơ. D. fructozơ, glucozơ, tinh bột, saccarozơ, mantozơ.

M

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

(1) Glucozơ dùng làm thuốc tăng lực cho người già và trẻ em. (2) Trong dược phẩm, saccarozơ dùng để pha chế thuốc. (3) Xenlulozơ là nguyên liệu sản xuất giấy và sản xuất tơ nhân tạo.

ẠY

(4) Amilopectin là đoạn mạch không phân nhánh của tinh bột.

D

(5) Tinh bột là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và động vật, được hình thành nhờ

quá trình hô hấp của cây xanh. Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

Câu 6: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích. (b) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%. 30

D. 5.


(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (d) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 7: Cho các phát biểu sau đây: (a). Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

IC IA L

(b). Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. (c). Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (d). Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

FF

(e). Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

(f). Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Số phát biểu đúng là

B. 6.

C. 5.

D. 3.

O

A. 4.

Câu 8: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 18 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với

B. 54,0.

C. 21,6.

Ơ

A. 32,4.

N

lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là (Ag=108) D. 43,2.

H

4- Tiết 4: Hệ thống hóa kiến thức chuyên đề “Cacbohiđrat”

N

a. Chuẩn bị: - Giáo viên:

Y

+ Yêu cầu mỗi HS về nhà thiết kế sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức vào giấy

U

A3. Riêng nhóm 6 sẽ thiết kế sơ đồ tư duy trên giấy A 0 chuẩn bị thuyết trình. - Học sinh:

Q

+ Chuẩn bị bài tập trắc nghiệm lý thuyết theo 4 mức độ.

M

+ Vẽ sơ đồ tư duy trước ở nhà.

+ Nhóm 6 vẽ sơ đồ tư duy lên giấy A0 để thuyết trình trước lớp + Xem lại bài đã học ở các tiết trước

ẠY

b. Tiến trình dạy học: - Nhóm 6 dùng sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức (phụ lục kèm theo).

D

- GV nhận xét phần báo cáo của nhóm 6. Phát cho HS bảng tóm tắt đã soạn (có đính

kèm). - GV đặt câu hỏi để HS tổng hợp kiến thức với các vấn đề sau đây: 1) Chất hòa tan Cu(OH) 2 nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh: - Axit cacboxylic (RCOOH). 31


- Ancol đa chức (2 nhóm -OH kề nhau trở lên: etylen glicol C2H4(OH)2, glixerol C3H5 (OH)3,…) - Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ. 2) Chất tác dụng Cu(OH) 2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch (Cu 2O): - Glucozơ, fructozơ, mantozơ.

IC IA L

- Anđehit (RCHO). - Axit fomic (HCOOH), este của axit fomic (HCOOR’).

3) Chất tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag (phản ứng tráng gương): - Glucozơ, fructozơ, mantozơ.

O

FF

- Anđehit (RCHO).

- Axit fomic (HCOOH), este của axit fomic (HCOOR’).

N

* Chú ý: Ank-1-in như axetilen vẫn tác dụng dung dịch AgNO 3/NH3 nhưng không

Ơ

được gọi là phản ứng tráng gương.

H

4) Chất thủy phân trong môi trường axit: - Este, chất béo.

N

- Saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ.

Y

…….

Q

soạn ở phần IV).

U

- GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức đã học (bài tập được biên 5- Tiết 5: Giải bài toán về chuyên đề “Cacbohiđrat”

M

a. Chuẩn bị:

- Giáo viên: chuẩn bị bài tập trắc nghiệm (bài toán) theo 2 mức độ: vận dụng thấp và

vận dụng cao.

ẠY

- Học sinh: học bài và xem lại các công thức tính toán. b. Tiến trình dạy học:

D

- GV giúp HS phân dạng và phương pháp giải bài toán cacbohi đrat từ dễ đến khó. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ CACBOHIĐRAT

A- MONO SACCARIT: Glucozơ (G) và fructozơ (F) (C6H12O6), M =180 1) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn glucozơ, fructozơ. G (hay F) →2Ag

( G = 180, m Ag = 108);

G (hay F) → Cu 2 O

- Glucozo làm mất màu dung dịch Br 2 còn fructozơ thì không làm mất màu. 32


C6H12O6 + Br2 + H2O → C6H12 O7 + 2HBr (axit gluconic) 2) Lên men glucozơ (C6 H12 O6): G → 2C2 H5OH +

2CO2

2CaCO3

Lưu ý: Bài toán thường gắn với dẫn CO 2 vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH) 2 thu

IC IA L

được khối lượng kết tủa CaCO3. + Nếu dung dịch Ca(OH) 2 dư thì chỉ tạo kết tủa: nCO2 = n↓ + Khối lượng dung dịch giảm: mdung dịch giảm = m↓ - mCO2

+ Nếu tạo kết tủa (1) và dung dịch, đun nóng dung dịch được kết tủa (2) nữa:

=182)

C6H14 O6 (sobitol, M

O

3) Khử glucozơ, fructozơ bằng H2 : C6H12 O6 + H2

FF

nCO2 = n↓(1) + 2.n↓(2)

N

B- ĐISACCARIT: saccarozơ (S) và mantozơ (M) (C12 H22 O11 ), M = 342

Ơ

Thủy phân saccarozơ và mantozơ (C12H22O11 )

4Ag ; S dư thì không có tráng gương

H

S →G+F

4Ag; M dư sẽ tiếp tục tráng gương (M → 2Ag)

N

M → 2G

Y

C- POLISACCARIT: tinh bột (TB) và xenlulozơ (X) (C6H10O5)n, M = 162n

U

1) Thủy phân tinh bột hay xenlulozơ (C 6H10O5)n, M =162n 2nCaCO3

Q

(C6H10O5)n → nC6 H12O6 → 2nCO2 + 2nC2H5 OH

khói).

M

2) Xenlulozơ + HNO3 → xenlulozơ trinitrat (thuốc súng piroxilin, thuốc súng không

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6 H7O2(ONO2)3]n +3nH2 O 162

3 x 63

297

hay X +3HNO3 → XLT (297)

ẠY

3) Xác định số mắc xích tinh bột hay xenlulozơ : n = Mđoạn mạch : 162

D

4) Bài toán về độ rượu:

Công thức tính độ rượu: G0 =

=

D. ĐỐT CHÁY HOÀN TOÀN HỖN HỢP CÁC CACBOHĐRAT: Khi đốt cháy cacbohiđrat thì số mol O2 sẽ bằng số mol CO2 sinh ra. Điều này rất dễ hiểu vì cacbohidrat 33


có công thức chung là Cn(H2 O)m như vậy ta có thể xem rằng khi đốt cháy thì O 2 sẽ ôm lấy C để chuyển thành CO2.

- GV cho HS chia nhóm thảo luận và giải các bài toán đã được soạn ở phần IV (các

IC IA L

bài tập vận dụng cao các em có thể tham khảo thêm).

FF

IV. XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU VÀ BIÊN SOẠN CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ

O

1- Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành:

N

a. Glucozơ:

Ơ

* Kiến thức:

H

- Biết khái niệm, phân loại cacbohiđrat.

- Biết công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, nhiệt

N

độ nóng chảy, độ tan) và ứng dụng của glucozơ.

Y

- Học sinh hiểu được: tính chất hóa học của glucozơ gồm: tính chất của ancol đa chức,

U

anđêhit đơn chức, phản ứng lên men rượu.

Q

* Kĩ năng:

- Viết được CTCT thu gọn dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ

M

- Dự đoán và viết được PTHH chứng minh tính chất hóa học của Glucozơ và

Fructozơ.

- Phân biệt được dung dịch glucozơ với glyxerol bằng phương pháp hóa học.

ẠY

- Làm thí nghiệm nghiên cứu về cấu tạo và tính chất của glucozơ. - Tính toán theo phương trình hóa học.

D

* Phát triển năng lực: - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Phát triển năng lực tính toán. - Nhận thức được tầm quan trọng của các hợp chất cacbohiđrat trong đời sống và sản

xuất. b. Saccarozơ - Tinh bột - Xenlulozơ: 34


* Kiến thức: - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, độ tan), tính chất hoá học của saccarozơ (thuỷ phân trong môi trường axit). - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, độ tan). - Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ : Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất

IC IA L

riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO 3 ). - Ứng dụng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. * Kĩ năng:

FF

- Quan sát mẫu vật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm để rút ra nhận xét. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá h ọc.

O

- Phân biệt các dung dịch : Saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học.

N

- Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất

Ơ

phản ứng. * Phát triển năng lực:

H

- Phát triển năng lực tính toán.

N

- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

Y

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn thông qua môn hóa học.

Loại câu

Q

đề “Cacbohiđrat”:

U

2- Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chuyên

Nhận biết

Thông hiểu

Câu

- Nêu được

- Giải thích

- Vận dụng kiến

- Ứng dụng của

hỏi/bài

khái niệm

được cấu tạo

thức đã học để

glucozơ trong

tập định

cacbohidrat.

của cacbohidrat. giải thích và phân

tính.

- Nêu được các - Viết PTHH để

biệt được

công nghiệp và

loại

chứng minh tính

cacbohidrat và

trong đời sống.

cacbohidrat.

chất hóa học

các hợp chất hữu

- Quy trình sản

- Nêu được tên, cacbohidrat.

cơ khác.

đường, bánh

CTPT, CTCT

- Vận dụng kiến

kẹo, rượu, …

D

ẠY

tập

Vận dụng cao

thấp

M

hỏi/bài

Vận dụng

- Quá trình

quang hợp tạo ra thức đã học viết 35

Y học, trong


glucozơ và tinh

được CTCT của

- Giải thích

cacbohidrat.

bột.

cacbohidrat.

được cấu trúc

- Nêu được

- Giải thích

- Xác định sản

phân tử của

tính chất vật lý, được các hợp

phẩm sau phản

tinh bột và

trạng thái tự

ứng của

xenlulozơ.

chất là đồng

nhiên, tính chất phân của nhau.

cacbohidrat.

hóa học của

- Giải thích

- Giải thích được

cacbohidrat.

được các hiện

tinh bột và

xenlulozơ không

chất đồng phân nghiệm dựa vào

phải là đồng phân

các kiến thức đã

cacbohidrat.

học.

của nhau.

O

trong

FF

- Nêu được các tượng thí

N

- Nêu được

Ơ

cách điều chế glucozơ.

H

- Nêu được

Y

Q

U

cacbohidrat.

N

ứng dụng

hỏi/bài

- Làm được các

- Giải được các

bài tập tính toán

bài tập liên

theo công thức,

quan đến phản

theo phương trình ứng thủy phân,

M

Câu

IC IA L

của

hóa học.

tập định

D

ẠY

lượng.

phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men, hiệu suất phản ứng.

Bài tập

- Mô tả và nhận

- Giải thích được

- Phát hiện

thực

biết được các

hiện tượng thí

được một số

hành thí

hiện tượng thí

nghiệm liên quan

hiện tượng

nghiệm.

nghiệm.

đến thực tiễn.

trong thực tiễn và đời sống, sử dụng kiến thức

36


đã học để giải thích. 3- Câu hỏi và bài tập minh họa theo các mức độ đã mô tả:

a 1) Mức độ biết: Câu 1: Đồng phân với glucozơ là B. xenlulozơ.

C. mantozơ.

Câu 2: Tinh bột thuộc loại B. đisaccarit.

C. lipit.

D. monosaccarit.

O

A. polisaccarit.

D. fructozơ.

FF

A. saccarozơ.

IC IA L

a. Bài tập định tính chuyên đề “Cacbohiđrat”:

Câu 3: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu B. nâu đỏ.

C. xanh tím.

N

A. xanh lam.

D. hồng.

Ơ

Câu 4: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH,

H

nên có thể viết là

B. [C6 H5O2(OH)3 ]n.

N

A. [C6 H7O2(OH)3 ]n. C. [C6 H7O3(OH)2 ]n.

D. [C6 H8O2(OH)3 ]n.

Y

Câu 5: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở C. tinh bột.

B. glicogen.

Q

A. saccarozơ.

U

nhiệt độ thường X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là D. xenlulozơ.

Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?

M

A. Glucozơ.

B. Saccarozơ.

C. Ancol etylic.

D. Fructozơ.

Câu 7: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , đun nóng. Chất X là B. glucozơ.

C. tinh bột.

D. saccarozơ.

ẠY

A. etyl fomat.

Câu 8: Chất phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra kim loại

D

Ag là

A. glucozơ.

B. saccarozơ.

C. xenlulozơ.

D. tinh bột.

Câu 9: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Saccarozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Amilozơ.

D. Glucozơ.

Câu 10: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ và mantozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là 37


A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

a2 ) Mức độ hiểu: Câu 11: Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

IC IA L

Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai? A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.

B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan được Cu(OH) 2 . C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.

FF

D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

Câu 13: Cho các chất sau: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, triolein. Số chất bị

B. 2.

C. 1.

D. 3.

N

A. 4.

O

thủy phân trong môi trường axit là

Ơ

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.

H

B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.

N

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Y

D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thuỷ phân.

U

Câu 15: Glucozơ và fructozơ đều

B. có phản ứng tráng bạc.

Q

A. làm mất màu nước brom. C. thuộc loại đisaccarit.

D. có nhóm chức –CH=O trong phân tử.

M

Câu 16: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch

H2SO4 đun nóng là

A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.

B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.

D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.

ẠY

Câu 17: Cho dãy các chất: ancol etylic, glixerol, anđehit axetic, glucozơ, saccarozơ,

D

tinh bột, axit axetic, xenlulozơ, etyl axetat. Có bao nhiêu chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh? A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Câu 18: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. kim loại Na. 38


B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 19: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, frutozơ, mantozơ, xenlulozơ, tinh bột và etyl format. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc với AgNO 3 trong dung dịch

A. 4.

B. 5.

IC IA L

NH3, đun nóng là C. 3.

D. 6.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây sai?

FF

A. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.

B. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam.

O

C. Tinh bột không có phản ứng tráng bạc.

N

D. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong môi trường axit đun nóng.

Ơ

a3 ) Mức độ vận dụng:

Câu 21: Cacbohiđrat (còn gọi là saccarit hay gluxit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức

H

và có công thức chung là Cn (H2 O)m. Trong đời sống hằng ngày, chúng ta thường dùng

N

gạo, ngô, khoai, quả ngọt, mật ong,…vì trong chúng chứa loại chất dinh dưỡng quan

Y

trọng là tinh bột, đường saccarozơ, glucozơ và fructozơ. Chúng ta cũng thường xuyên

U

dùng giấy viết, vải sợi đó là các ứng dụng của xenlulozơ. Cho các phát biểu sau về

Q

cacbohiđrat:

(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra muối amoni gluconat.

M

(b) Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng với dung dịch nước brom.

(c) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat; chế tạo

thuốc súng không khói.

ẠY

(d) Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

xanh tím.

D

(e) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ sự quang hợp. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4.

B. 3.

C. 2.

Câu 22: Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. 39

D. 5.


(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (5) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. (6) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc. (8) Triolein và saccarozơ có cùng thành phần nguyên tố. (9) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 6.

B. 5.

C. 7.

D. 4.

.

Y

X, Y và Z lần lượt là

N

H

Ơ

N

O

Câu 23: Cho các chuyển hoá sau:

FF

(10) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.

IC IA L

(7) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t 0) thu được tripanmitin.

U

A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.

Q

B. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic. C. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic.

M

D. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon đioxit.

Câu 24: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

ẠY

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 , tạo phức màu xanh

D

lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. 40


(h) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (k) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (l)Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (m) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β).

A. 6.

B. 3.

IC IA L

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là C. 4.

D. 5.

Câu 25: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.

FF

(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

O

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không

N

khói.

Ơ

(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

H

(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

N

(h) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.

Y

(k) Glucozơ là chất dinh dưỡng được dùng làm thuốc tăng lực cho trẻ em, người già

U

và người ốm.

Q

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

M

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng:

CO2

(C6H10O5 )n

C6 H12 O6

C2H5 OH

CH3COOH

Tên gọi phản ứng nào sau đây không đúng? B. (2): phản ứng thủy phân.

ẠY

A. (4): phản ứng lên men giấm. C. (3): phản ứng lên men ancol.

D. (1): phản ứng cộng.

D

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Glucozơ

C2H6O

C2H4

C2H6 O2

C2H4O (mạch hở)

C2H4 O2.

Trong sơ đồ chuyển hóa trên, số chất trong có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 (trong điều kiện thích hợp) và số chất làm mất màu nước brom lần lượt là A. 4 và 3.

B. 3 và 3.

C. 2 và 2. 41

D. 5 và 2.


Câu 28: Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau: Chất

X

Y

Z

T

Thuốc thử ứng

Không phản

Sủi bọt khí

Cu(OH)2

Hòa tan

Dung dịch

Không

ứng

Hòa tan

ứng Có tráng gương

Không phản ứng

Tráng gương

ứng

Không phản ứng

Ơ

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Có phản ứng

Không phản

Không phản

tráng gương

AgNO3/NH3

ứng

FF

NaHCO3

Không phản

O

Dung dịch

ứng

N

NaOH

Không phản

Có phản ứng

IC IA L

Có phản

Dung dịch

H

A. axit axetic, etyl axetat, glucozơ, anđehit axetic. B. axit axetic, metyl format, glucozơ, phenol.

N

C. axit formic, axit axetic, glucozơ, phenol.

Y

D. axit formic, metyl format, fructozơ, phenol.

U

Câu 29: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bẳng

Q

sau:

Thuốc thử

Hiện tượng

Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Dung dịch màu xanh lam

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết tủa Ag

T

Nước brom

Mất màu

X

ẠY

Y

M

Mẫu thử

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

D

A. tinh bột, glucozơ, tinh bột, saccrozơ. B. glucozơ, tinh bột, saccarozơ, fructozơ. C. saccarozơ, tinh bột, fructozơ, glucozơ. D. glucozơ, tinh bột, fructozơ, saccarozơ.

Câu 30: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q 42


Chất

X

Y

Z

T

Q

không đổi

không đổi

không đổi

không đổi

không

màu

màu

không có

AgNO3/NH3

Ag 

kết tủa

Cu(OH)2, lắc

dung dịch

Cu(OH)2

nhẹ

không tan

Nước brom

màu không có

không có

kết tủa

kết tủa

dung dịch

xanh lam

đổi màu

màu

xanh lam

kết tủa

không có

không có

trắng

kết tủa

kết tủa

Ag 

không tan

Cu(OH)2

không tan

không có

kết tủa

không

có kết tủa

O

Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là

Cu(OH)2

FF

Quỳ tím

IC IA L

Thuốc thử

N

A. glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit.

Ơ

B. phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic.

C. phenol, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol.

H

D. fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic.

N

b. Bài tập định lượng chuyên đề “Cacbohiđrat”:

Y

b1) Mức độ vận dụng:

U

Câu 1: Cho hỗn hợp gồm 9 gam glucozơ và 27 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với

A. 32,4

Q

lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m B. 16,2

C. 21,6

D. 43,2

M

Câu 2: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch

AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,10M.

B. 0,02M.

C. 0,20M.

D. 0,01M.

Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 17,1 gam saccarozơ, sau đó đem dung d ịch tiến hành phản

ẠY

ứng tráng bạc với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Khối lượng bạc thu được tối

D

đa là

A. 10,8 gam.

B. 2,16 gam.

C. 32,4 gam.

D. 21,6 gam.

Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch sacarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ), thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 6,75 gam Ag. Hiệu suất phản ứng tráng bạc là 43


A. 100%.

B. 75%.

C. 50%.

D. 90%.

Câu 5: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4.860.000 (đvC). Số mắc xích của glucozơ có trong xenlulozơ nếu trên là A. 25.000.

B. 27.000.

C. 30.000.

D. 35.000.

Câu 6: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu

A. 5,60.

B. 8,96.

IC IA L

được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là C. 4,48.

D. 11,20.

Câu 7: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,0.

B. 18,5.

C. 45,0.

FF

90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO 2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được

D. 7,5.

O

Câu 8: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng

N

75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO 2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được

A. 54,000.

Ơ

45 gam kết tủa. Giá trị của m là B. 40,500.

C. 45,000.

D. 30,375.

H

Câu 9: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình

N

là là 81%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là B. 3,512 tấn.

C. 8,696 tấn.

D. 4,348 tấn.

Y

A. 2,853 tấn.

U

Câu 10: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng

Q

90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO 2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là

M

A. 45,50.

B. 25,00.

C. 20,25.

D. 22,50.

Câu 11: Thuỷ phân hoàn toàn 1 kg bột gạo (chứa 64,8 % tinh bột) với hiệu suất quá trình 75% thì khối lượng glucôzơ thu được là A. 720 gam.

B. 293 gam.

C. 540 gam.

D. 960 gam.

ẠY

Câu 12: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là

D

A. 2,25 gam.

B. 1,80 gam.

C. 1,82 gam.

D. 1,44 gam.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Giá trị của m là A. 8,36.

B. 8,64.

C. 13,76.

D. 9,28.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 94,68 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 55,8 gam H2 O. Giá trị của V là 44


A. 71,232.

B. 8,064.

C. 72,576.

D. 6,272.

Câu 15: Xelulozơ trinitrat được điều chế từ xelulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 44,55 kg xelulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng đạt 90% cần dùng V lit dung dịch HNO3 63% (D=1,52 g/ml). Giá trị V gần nhất là A. 44,98.

B. 32,89.

C. 26,44.

D. 29,61.

IC IA L

Câu 16: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 63% (D = 1,25 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là A. 72,0.

B. 40,0.

C. 43,2.

b2 ) Mức độ vận dụng cao:

D. 25,9.

FF

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ thu được dung dịch X. Lấy toàn bộ

sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong

O

NH3 thu được a gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước

B. 43,2 và 32.

C. 21,6 và 32.

D. 43,2 và 16.

Ơ

A. 21,6 và 16.

N

brom dư thì có b gam brom phản ứng. Giá trị a, b lần lượt là

Câu 18: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là

H

75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thu hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2, thu được 50

N

gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết

Y

tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100ml dung dịch NaOH. Giá

U

trị của m là

B. 90,0.

C. 64,8.

D. 75,6.

Q

A. 72,0.

Câu 19: Từ nguyên liệu gỗ chứa 50% xenlulozơ, người ta điều chế được ancol etylic

M

với hiệu suất 81% ((biết ancol nguyên chất có khối lượn g riêng là 0,8 g/ml). Khối lượng

gỗ cần thiết để điều chế được 1000 lít cồn 92˚ là A. 3115 kg.

B. 3200 kg.

C. 3810 kg.

D. 4000 kg.

Câu 20: Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic. Biết ancol

ẠY

nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và trong quá trình điều chế ancol bị hao hụt

D

5%. Tính thể tích dung dịch ancol 46 0 thu được là A. 11,875 lít.

B. 2,785 lít.

C. 2,185 lít.

D. 3,875 lít.

Câu 21: Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít rượu etylic 20 0 và V m3 khí CO2 ở điều kiện chuẩn. Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m và V lần lượt là A. 2,8 và 0,39.

B. 28 và 0,39.

C. 2,7 và 0,41. 45

D. 2,7 và 0,39.


Câu 22: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 6,480.

B. 9,504.

C. 8,208.

D. 7,776.

IC IA L

Câu 23: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,4 mol saccarozơ và 0,6 mol mantozơ một thời gian

hiệu suất lần lượng là a% và 1,2a%. Trung hòa lượng axit có trong dung dịch sau thủy

phân rồi cho phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thấy xuất hiện

A. 55%.

B. 45%.

C. 42%.

D. 40%.

FF

260,928 gam kết tủa. Giá trị của a là

Câu 24: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol

O

etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm,

N

thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu

A. 80%.

Ơ

suất quá trình lên men giấm là B. 10%.

C. 90%.

D. 20%.

H

Câu 25: Chia 200 gam dd X gồm glucozơ và fructozo thành 2 phần bằng nhau:

N

- Phần 1: Tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng thu được

Y

86,4 gam kết tủa.

U

- Phần 2: Phản ứng vừa hết với dung dịch chứa 35,2 gam Br 2 nguyên chất.

Q

Nồng độ phần trăm của glucozơ và fructozo trong dung dịch X lần lượt là B. 39,6% và 32,4%.

C. 19,8% và 16,2%.

D. 55,8% và 16,2%.

M

A. 79,2% và 64,8%.

Câu 26: Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau: + Phần thứ nhất cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng

ẠY

thu được 21,6 gam kết tủa.

D

+ Phần thứ hai thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được dung dịch Y.

Dung dịch Y phản ứng vừa hết với dung dịch chứa 80 gam Br 2 . Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm giá trị của m. A. 273,6 gam.

B. 237,6 gam.

C. 267,3 gam.

D. 372,6 gam.

Câu 27: Thực hiện phản ứng lên men ancol từ 1,5 kg tinh bột, thu được ancol etylic và CO2. Cho hấp thụ lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong thu được 450 46


gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, sau đó đun nóng phần dung dịch lại thu được 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men ancol là A. 40,5%.

B. 85,0%.

C. 30,6%

D. 81,0%

Câu 28: Thủy phân một lượng saccarozơ, sau khi trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit, rồi chia

IC IA L

thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H 2 dư (Ni,to) thu được

14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là A. 40%.

B. 80%.

C. 50%.

D. 60%.

FF

Câu 29: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8 0 với hiệu suất bằng 30%. Biết

khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1g/ml.

B. 2,47%.

C. 2,51%.

D. 3,76%.

N

A. 7,99%.

O

Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là

Ơ

Câu 30: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản

B. 15,0.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

A. 13,5.

H

ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

47

C. 20,0.

D. 30,0.


PHỤ LỤC 2: MA TRẬN VÀ ĐỀ KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ “CACBOHIĐRAT” Nội dung

Mức độ nhận thức

kiến thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng

Tổng

cao Tính chất hóa

- Phân biệt dd

- Tính khối

phân loại

học của

glucozơ với

lượng

cacbohiđrat.

glucozơ: tính

glixerol bằng

- CTCT dạng

chất của

phương pháp

glucozơ

theo phản

mạch hở, tính ancol đa

hoá học.

chất vật lí

chức, anđehit

- Tính khối

(trạng thái,

đơn chức,

lượng glucozơ

suất.

màu, mùi,

phản ứng lên

trong phản ứng

- Tính thể

tráng gương.

tích của

N

glucozơ. Số câu hỏi

3

1

8

1,0

1,5

0,5

4,0

U

1,0

lên men.

2

Y

2

Số điểm

ancol khi

H

ứng dụng của

và có hiệu

FF

Ơ

chảy, độ tan),

ứng lên men

O

nhiệt độ nóng men rượu.

- Hiểu sự

- Viết phương

Toán chuỗi

– Tinh bột – điểm cấu tạo,

khác nhau về

trình hóa học

phản ứng

xenlulozơ

tính chất vật

cấu tạo của

các phản ứng

lên men

lí, tính chất

saccarozơ,

thủy phân

tinh bột (có

hóa học của

tinh bột,

saccarozơ, tinh

hao hụt và

saccarozơ,

xenlulozơ.

bột và

ẠY

M

Q

2.Saccarozơ - CTPT, đặc

D

IC IA L

- Khái niệm,

N

1. Glucozơ

quy trình sản

xenlulozơ; phản

xuất đường

ứng của

trắng

xenlulozơ với

(saccarozơ)

(HNO3 /H2 SO4 đ).

trong công

- Phân biệt các

nghiệp.

chất.

48

có tạp chất )


điểm cấu tạo,

lượng Ag hoặc

tính chất vật

glucozơ thu

lí tinh bột,

được khi thủy

xenlulozơ.

phân saccarozơ,

- Tính chất

tinh bột và

hóa học của

xenlulozơ, rồi

tinh bột và

cho sản phẩm dự

xenlulozơ:

phản ứng tráng

tính chất

bạc.

chung, tính

O

chất riêng.

Số điểm

2,0

3,0

Tổng số câu

6

Tổng số

(3,00)

1

1

12

0,5

0,5

6,0

4

2

20

(2,00)

(1,00)

(10)

N

6

Ơ

4

H

Số câu hỏi

N

8

(4,00)

U

Y

điểm

IC IA L

- Tính khối

FF

- CTPT, đặc

* Mức độ biết:

Q

CÁC CÂU HỎI, BÀI TOÁN SỬ DỤNG TRONG ĐỀ KIỂM TRA

M

1: Đồng phân với glucozơ là B. xenlulozơ

C. mantozơ

D. fructozơ.

A. saccarozơ

2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ? A. Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt.

ẠY

B. Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho.

D

C. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, cũng có trong cơ thể người và

động vật. D. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ không đổi là 1%. 3: Mật ong có vị ngọt đậm là do trong mật ong có nhiều A. glucozơ.

B. fructozơ.

C. saccarozơ.

4: Cacbohiđrat là 49

D. Mantozơ.


A. hợp chất đa chức, có công thức chung là C n(H2O)m. B. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật. C. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là C n (H2 O)m. D. hợp chất chứa nhiều nhóm –OH và nhóm cacboxyl. 5: Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ? B. Làm thực phẩm dinh dưỡng, thuốc tăng lực.

IC IA L

A. Tráng gương, phích.

C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic. D. Nguyên liệu sản xuất PVC. 6: Chất thuộc loại đisaccarit là B. saccarozơ.

A. glucozơ.

C. xenlulozơ.

FF

* Mức độ hiểu :

D. fructozơ.

7: Phản ứng của glucozơ với chất nào sau đây chứng minh nó có tính oxi hóa ? B. Cu(OH)2 , t0 thường.

C. H2 (Ni, t0).

D. CH3OH/HCl.

N

O

A. AgNO3 /NH3.

A. Phản ứng với Cu(OH) 2 , đun nóng.

B. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 . D. Phản ứng với dung dịch Br 2.

H

C. Phản ứng với H2 (Ni, t0).

Ơ

8: Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?

N

9: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, etilenglicol,

Y

metanol. Số lượng dung dịch có thể hoà tan Cu(OH) 2 là B. 5.

C. 6.

D. 3.

U

A. 4.

Q

10: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glix erol, ancol etylic, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là B. 4.

M

A. 3.

C. 5.

D. 2.

11: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q Chất

X

Y

Z

T

Q

ẠY

Thuốc thử

D

Dung dịch

AgNO3/NH3, đun nhẹ Cu(OH)2, lắc nhẹ Nước brom

không có kết tủa

Ag 

không có

không

kết tủa

có kết tủa

Ag 

Cu(OH)2

dung dịch

dungdịch

Cu(OH)2

dung dịch

không tan

xanh lam

xanh lam

không tan

xanh lam

không

không

không hiện

hiện

hiện

tượng

không hiện

nhạt màu 50


tượng

tượng

màu

Dung dịch I2

xanh tím

không

tượng

không

không

hiện

hiện

hiện

tượng

tượng

tượng

không hiện tượng

Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là

IC IA L

A. tinh bột, glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. B. tinh bột, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ. C. tinh bột, saccarozơ, glucozơ, fructozơ, xenlulozơ. D. Fructozơ, glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ. các

phát

biểu

sau

về

cacbohiđrat:

FF

Cho

12:

N

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

O

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

Ơ

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 , tạo phức màu xanh

H

lam. loại monosaccarit duy nhất.

N

(d) Khi thủy phân gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một

Y

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được

U

Ag.

Q

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

A. 3.

M

Số phát biểu đúng là:

B. 4.

C. 6.

D. 5.

13: Cho các chất : glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ. Các chất trong đó đ ều có phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh là B. glucozơ, xenlulozơ.

ẠY

A. saccarozơ, mantozơ. C. glucozơ, mantozơ.

D. glucozơ, saccarozơ.

D

14: Cho các chất sau: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

* Mức độ vận dụng : 15: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là 51


A. 184 gam.

B. 276 gam.

C. 92 gam.

D. 138 gam.

16: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,4

B. 45,0.

C. 11,25

D. 22,5

khối lượng Ag tối đa thu được là A. 16,2 gam.

B. 10,8 gam.

C. 21,6 gam.

IC IA L

17: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO 3 trong dung dịch NH3 (dư) thì

D. 32,4 gam.

18: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO 3 . Muốn điều chế 29,7 kg chất đó (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO 3 63% (D = 1,5 g/ml)

A. 14,39 lít.

FF

cần dùng là B. 20,00lít.

C. 24,39 lít.

O

* Mức độ vận dụng cao:

D. 22,22 lít.

N

19: Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước

Ơ

vôi trong tạo thành 20 gam kết tủa Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam

A. 30.

B. 12.

H

so với ban đầu. Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là C. 20.

D. 15.

N

20: Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,8 0.

Y

Biết hiệu suất cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là

U

0,8 gam/ml. Giá trị của m là

B. 12,960.

C. 20,250.

D

ẠY

M

Q

A. 8,100.

52

D. 16,200.


PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC CHUYÊN

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

ĐỀ “CACBOHIĐRAT”

D

ẠY

M

Q

U

Y

Hình 1 và 2 - Sơ đồ tư duy chuyên đề “Cacbohiddrat”

53


IC IA L FF O N Ơ H N

U

Y

Hình 3 và 4 - Hình ảnh báo cáo của các nhóm HS

D

ẠY

M

Q

Hình 5 và 6 - Nhóm HS làm thí nghiệm kiểm chứng

54


55

D

ẠY M

KÈ Y

U

Q H

N Ơ N

IC IA L

FF

O


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.