SKKN Sử dụng các định luật bảo toàn để giải bài tập dạng CO tác dụng với oxit kim loại (Khối 11)

Page 1

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM HÓA HỌC

vectorstock.com/25235419

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

Sử dụng các định luật bảo toàn để giải bài tập dạng CO tác dụng với oxit kim loại (Khối 11) WORD VERSION | 2019 EDITION GIÁ CHUYỂN GIAO : $100

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ 24/7 Fb www.facebook.com/HoaHocQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

MỤC LỤC I. MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 I.2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 1

H

Ơ

I.3. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 1

N

I.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1

Y

N

I.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 1

Đ ẠO

II.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................... 2 II.2. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu .................................................................. 3

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

II.3. Có thể chia bài tập “CO tác dụng với oxit kim loại” thành 3 dạng cơ bản: ...... 4

H Ư

1. Dạng 1: Oxit kim loại tác dụng với CO tạo chất rắn mới và hỗn hợp khí. ........... 4

TR ẦN

2. Dạng 2: Oxit kim loại tác dụng với CO tạo thành chất rắn và hỗn hợp khí, cho khí thu được vào dung dịch kiềm. ................................................................................ 6

B

3. Dạng 3: Oxit kim loại tác dụng với CO tạo thành chất rắn và hỗn hợp khí, cho

10 00

chất rắn thu được phản ứng với dung dịch axit. ...................................................... 7 II.4. Kết quả đạt được và bài học kinh nghiệm ....................................................... 9

Ó

A

1. Kết quả ............................................................................................................... 9

-H

2. Bài học kinh nghiệm......................................................................................... 10

-L

Ý

III. KẾT LUẬN .................................................................................................. 10

ÁN

IV. TƯ LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 12

TO

V. PHỤ LỤC ....................................................................................................... 13

ÀN

V.1. Một số bài tập minh họa về “Sử dụng các định luật bảo toàn giải dạng bài tập

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

II. NỘI DUNG ...................................................................................................... 2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

I.5. Giới hạn của đề tài ........................................................................................... 1

V.2. Các đề kiểm tra có 1 số câu về dạng bài tập CO tác dụng với oxit kim loại .. 38

D

IỄ N

Đ

CO tác dụng với oxit kim loại”............................................................................. 13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

I. MỞ ĐẦU I.1. Lý do chọn đề tài Với hình thức thi trắc nghiệm khách quan, đòi hỏi học sinh trong một thời gian rất ngắn phải làm xong một bài tập. Vì vậy, học sinh phải nắm kiến thức một cách nhuần nhuyễn, vận dụng một cách linh hoạt để trong thời gian ngắn nhất có thể tìm ra đáp án của bài toán. Muốn làm được điều này thì giáo viên giảng dạy đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc hướng dẫn học sinh nhận dạng, phân loại và có cách giải phù hợp với mỗi bài toán. Qua thực tế giảng dạy, tôi nhận thấy: mặc dù số lượng và số lần xuất hiện của dạng bài tập về “CO tác dụng với oxit kim loại” trong các đề thi không thường xuyên và nhiều nhưng khi có thì nhiều em học sinh vẫn còn rất lúng túng trong việc giải các bài tập này. Các em thường sử dụng cách giải truyền thống là viết và tính theo phương trình hoá học, như vậy sẽ mất rất nhiều thời gian để giải quyết một bài toán. Vì vậy, trong thời gian ngắn thì các em khó có thể hoàn thành được bài tập. Để giúp các em có thể giải nhanh được các bài tập phần này, tôi đề xuất “Sử dụng các định luật bảo toàn để giải bài tập dạng CO tác dụng với oxit kim loại”. I.2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nhằm mục đích làm rõ bản chất của phản ứng giữa CO với oxit kim loại, đồng thời, giúp học sinh hình thành và củng cố những nội dung của các định luật bảo toàn thường được sử dụng trong việc giải các bài tập hóa học, qua đó giúp học sinh hình thành kỹ năng giải các bài toán liên quan đến phản ứng hóa học này. Đề tài còn nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo trong giải toán hóa học của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng học tập. I.3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài này nghiên cứu bản chất của phản ứng khi cho CO tác dụng với oxit kim loại và một số định luật bảo toàn thường được áp dụng để giải bài toán hóa học có liên quan. I.4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài, tôi sử dụng phương pháp chủ yếu là tổng kết kinh nghiệm, được thực hiện theo các bước: - Xuất phát từ những khó khăn vướng mắc trong công tác giảng dạy, tôi xác định cần phải có một đề tài nghiên cứu về các phương pháp giải bài toán về phản ứng giữa CO với oxit kim loại. - Trong quá trình vận dụng đề tài, tôi đã áp dụng nhiều biện pháp, như: trao đổi với đồng nghiệp, trò chuyện cùng học sinh; kiểm tra, đánh giá, so sánh kết quả. Ngoài ra, tôi còn dùng một số phương pháp hỗ trợ khác như phương pháp nghiên cứu tài liệu, điều tra nghiên cứu… I.5. Giới hạn của đề tài Đề tài này được nghiên cứu và áp dụng cho đối tượng là học sinh khối 11 của trường THPT Tân Lâm trong năm học 2018 – 2019. Về mặt kiến thức kỹ năng, đề tài chỉ nghiên cứu một số định luật bảo toàn để đề ra phương pháp giải toán có liên quan đến phản ứng nhiệt luyện giữa CO tác dụng với oxit kim loại.

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

II. NỘI DUNG II.1. Cơ sở lý luận 1. Các định luật bảo toàn thường được sử dụng a) Định luật bảo toàn khối lượng: Là một định luật cơ bản trong lĩnh vực hóa học, được phát biểu như sau: “Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành”.

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

Y

N

H

 mpu   msp

 ne( cho )   ne( nhan )

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Chú ý: + Để áp dụng tốt phương pháp này, ta nên hạn chế viết phương trình phản ứng mà thay vào đó nên viết sơ đồ phản ứng (sơ đồ hợp thức, có chú ý hệ số), biểu diễn các biến đổi cơ bản của chất (nguyên tố) quan tâm. + Nên quy về số mol nguyên tố (nguyên tử) + Đề bài thường cho (hoặc qua dữ kiện bài toán sẽ tính được) số mol của nguyên tố quan tâm  Lượng chất (chú ý hiệu suất phản ứng, nếu có) c) Định luật bảo toàn electron: Nội dung của định luật: Trong phản ứng oxi hoá - khử, số mol electron mà chất khử cho bằng số mol electron mà chất oxi hoá nhận.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Một số chú ý: + Chủ yếu áp dụng cho bài toán oxi hóa khử các chất vô cơ; + Có thể áp dụng bảo toàn electron cho một phương trình, nhiều phương trình hoặc toàn bộ quá trình; + Xác định chính xác chất nhường và nhận electron. Nếu xét cho một quá trình, chỉ cần xác định trạng thái đầu và trạng thái cuối số oxi hóa của nguyên tố, thường không quan tâm đến trạng thái trung gian số oxi hóa của nguyên tố; 2. Phản ứng nhiệt luyện a) Định nghĩa: Là phản ứng dùng các chất khử mạnh (như: C, CO, H2, Al, ...) để khử oxi của oxit kim loại hoạt động trung bình, yếu (Các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa) ở nhiệt độ cao.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

 nng.t X pu   nng.t X sp

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Bản chất của định luật bảo toàn khối lượng: Trong phản ứng hoá học có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, sự thay đổi này chỉ liên quan đến các điện tử còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố được giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì thế tổng khối lượng các chất được bảo toàn. b) Định luật bảo toàn nguyên tố: Nội dung của định luật: “Trong các phản ứng hóa học thông thường, các nguyên tố luôn được bảo toàn”. Điều này có nghĩa: “Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố X bất kì trước và sau phản ứng là luôn bằng nhau”.

2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

b) Phản ứng giữa CO với oxit kim loại ở nhiệt độ cao: * Phương trình tổng quát: CO + Oxit kim loại (OKL)  CO2 + Kim loại (KL) Ví dụ: t CO  CuO   CO2  Cu

t 3CO  Fe2 O3   3CO2  2 Fe

t CO  FeO   CO2  Fe

t yCO  Fex Oy   yCO2  xFe

o

o

Ơ

N

o

o

2

4

n

Theo định luật bảo toàn e, ta có:

0

N

KL  ne  KL

2nCO  2nCO2  n.nion KL  n.nKL

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

C  C  2e

G

* Các quá trình trao đổi e xảy ra:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

II.2. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu 1. Thực trạng về điều kiện học tập a, Thuận lợi: Là giáo viên trong nhà trường đã được đào tạo chính quy, được giảng dạy đúng chuyên môn của mình, được bồi dưỡng chuyên môn thường xuyên. Nhà trường luôn tạo điều kiện mọi mặt cho các giáo viên trau dồi kiến thức, học hỏi phương pháp nhằm nâng cao tay nghề (như thảo luận theo nhóm, dự giờ thăm lớp, tổ chức các đợt thao giảng, dự giờ các chuyên đề Hóa Học …). Tài liệu tham khảo trong nhà trường được quan tâm nhiều hơn, mỗi năm đều mua bổ sung thêm. Đa số học sinh nhận thức được môn Hóa học rất quan trọng và có tính thực tế cao, nhiều em rất hứng thú học tập, sôi nổi trong tiết học. b, Khó khăn: Đầu vào về trình độ học sinh của trường tương đối thấp. Một số học sinh ỷ lại, lười suy nghĩ, trong giờ học thường lơ là, không tập trung, không học bài và làm bài trước khi đến lớp… làm kiến thức bị thiếu hụt, mất dần. Lâu dần tỏ ra sợ học, chán học từ đó bị hổng về kiến thức. Là học sinh vùng nông thôn còn nhiều khó khăn, vì vậy điều kiện học tập của các em còn rất hạn chế. 2. Chuẩn bị thực hiện đề tài: Để áp dụng đề tài, tôi thực hiện một số khâu quan trọng như sau: + Điều tra trình độ, tình cảm thái độ của học sinh về nội dung của đề tài; điều kiện học tập của học sinh;

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

nO( OKL )  nCO2  nCOpu , mO( OKL )  mOKL  mKL

Đ ẠO

Do đó:

TP

CO  O( OKL )  CO2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

* Bản chất của phản ứng: Là quá trình CO kết hợp với O trong oxit kim loại để tạo thành CO2 và oxit kim loại thì bị mất O nên sẽ tạo thành kim loại. OKL  KL  O( OKL )

3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A

Ó

 Mhh  

nCO  nCO2

 MB .dhh  B

44  Mhh  nCO   nCO2 Mhh   28

-L

Ý

- Nếu khi cho hỗn hợp gồm các kim loại, oxit kim loại tác dụng với CO thì thường sẽ sử dụng phương pháp quy đổi và thường sử dụng các cách quy đổi sau:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

 KL  KL    KL + Cách quy đổi 1: OKLA   A OKL  KLB B  O  KL  KL  + Cách quy đổi 2: OKLA   O OKL B 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B

MB

28nCO  44nCO2

-H

dhh  

Mhh 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

+ Chọn lọc và nhóm các bài toán theo dạng, xây dựng phương pháp giải chung cho mỗi dạng, biên soạn bài tập mẫu; bài tập vận dụng và nâng cao. Ngoài ra, phải dự đoán những sai lầm mà học sinh có thể mắc phải; + Tham khảo tài liệu, trao đổi với đồng nghiệp để viết thành tài liệu riêng để truyền đạt cho học sinh. Tiếp theo, tôi tiến hành bồi dưỡng kỹ năng theo dạng toán. Mức độ rèn luyện từ dễ đến khó, nhằm bồi dưỡng học sinh phát triển kỹ năng từ biết làm đến thành thạo và sáng tạo. Khi tổ chức bồi dưỡng kỹ năng giải toán cho học sinh, tôi luôn tạo cơ hội cho học sinh phát hiện vấn đề, hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề, tổ chức vận dụng và nâng cao. Từ việc giải bài tập mẫu, học sinh rút ra được phương pháp giải và tránh được những sai lầm trong nhận thức hóa học. II.3. Có thể chia bài tập “CO tác dụng với oxit kim loại” thành 3 dạng cơ bản: 1. Dạng 1: Oxit kim loại tác dụng với CO tạo chất rắn mới và hỗn hợp khí. a. Đặc điểm của dạng đề: Cho oxit kim loại tác dụng với CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được chất rắn và một hoặc hỗn hợp khí. Dựa vào dữ kiện đó để xác định các yêu cầu của bài toán đề ra. b. Phương pháp giải: Đối với dạng bài tập này, thường chỉ yêu cầu với mức độ đơn giản, có thể sử dụng nhiều cách khác nhau để giải bài tập. - Để giải nhanh các bài tập này, ta thường sử dụng các định luật bảo toàn (như: bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron,...) và một số phương pháp giải nhanh (như: phương pháp quy đổi,...). Các phương pháp và định luật bảo toàn này được sử dụng linh hoạt và phù hợp với đặc điểm của mỗi bài cụ thể. - Hỗn hợp khí thu được khi CO tác dụng với oxit kim loại là CO dư và CO 2. Do đó:

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

 Fe  Fe2 O3 (a)  Fe O (a)  Fe  2 3   + Nếu hỗn hợp gồm có  hoặc  FeO (a)  Fe3O4 , ... O  FeO (a)  Fe O  3 4  Fe3O4 4

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Khi cho m1 (g) oxit kim loại tác dụng với CO tạo thành m2 (g) chất rắn.

N Ơ

- Nếu đặt công thức của oxit kim loại là M xOy thì

n x  KL y nO( OKL )

H

m  m1  m2  mO( OKL )

N

Ta có:

mO( OKL )  n   O( OKL )  16  mKL m  m  m KL OKL O( OKL )  nKL   MKL

nCO

12 3 3   %CO2  .100  75% 4 1 4

TR ẦN

 4, 48 nCO  0, 05mol  0, 2mol    nO( OKL )  nCO2  0,15mol 22, 4  nCO2  0,15mol

10 00

- Đặt CT của oxit sắt là FexOy. - Cách 1:

B

nhh  nCO  nCO2  nCObd 

N

nCO2

y

Ó

x

A

Ta có: mFe O  mFe  mO  8  mFe  8  16.0,15  5,6g  nFe 

5,6  0,1mol 56

x nFe 0,1 2     Công thức của oxit sắt là Fe2O3. y nO 0,15 3 - Cách 2: Theo ĐLBT khối lượng, ta có: mFex Oy  mCObd  mhh  mFe  mFe  mFex Oy  mCObd  Mhh .nhh

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Do đó:

Đ IỄ N

 8  28.0, 2  40.0, 2  5, 6 g  nFe 

5, 6  0,1mol 56

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

nCO  nCO2

 20.2  40 

+ Theo ĐLBT nguyên tố C:

Do đó:

D

28nCO  44nCO2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

+ Mhh 

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

c. Ví dụ Câu 1: (TS CĐ năm 2007) Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%. * HD: - Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm có CO và CO2, ta có:

x nFe 0,1 2     Công thức của oxit sắt là Fe2O3. y nO 0,15 3

Câu 2: (TS ĐH năm 2008 – khối A) Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe 3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560. * HD: Ta có: m  mO

( OKL )

 0,32g  nO( OKL ) 

0,32  0, 02mol  nCO  nH2  V  0, 02.22, 4  0, 448l 16 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

2. Dạng 2: Oxit kim loại tác dụng với CO tạo thành chất rắn và hỗn hợp khí, cho khí thu được vào dung dịch kiềm. a. Đặc điểm của dạng đề: Cho oxit kim loại tác dụng với CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được chất rắn và một hoặc hỗn hợp khí. Lấy lượng khí thu được cho qua dung dịch kiềm, thì thu được kết tủa. Dựa vào những dữ kiện đó để xác định các yêu cầu của bài toán đề ra. b. Phương pháp giải: Ngoài những phương pháp ở dạng 1, còn kết hợp thêm phương pháp giải bài tập dạng “CO2 tác dụng với dung dịch kiềm” Lưu ý: Các trường hợp tạo muối trung hòa hoặc tạo kết tủa

-L

+ TH1: Tạo 1 muối thì nCO2  nCO32

ÀN

TO

ÁN

nCO32  nOH   nCO2 + TH2: Tạo 2 muối thì  nHCO3  2nCO2  nOH 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

0,2 x x 0,84 3  0,84g    y y 0,2.56 4

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

0, 2 x  0, 2 y

H Ư

0, 2 

Đ ẠO

o

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

t Fex Oy  yCO   xFe  yCO2

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Cách 2: Phương trình phản ứng:

Ta có: mFe  56.

Y

0,84 0,15 3 x n  0, 015mol   Fe    Fe3O4 56 0, 2 4 y nO

U

nFe 

.Q

Ta có:

N

H

Ơ

Câu 3: (TS CĐ năm 2009) Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO 2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe3O4 và 0,448. C. FeO và 0,224. D. Fe2O3 và 0,448. * HD: - Đặt công thức của oxit sắt là FexOy. - Cách 1: nO( OKL )  nCO2  nCO  0, 2mol  VCO  4, 48l

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

D

IỄ N

Đ

c. Ví dụ: Câu 24: Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được 33,6g chất rắn và hỗn hợp khí Y. Dẫn Y vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,88. B. 36,16. C. 46,4. D. 59,2. * HD Khi cho hỗn hợp khí Y (gồm có CO và CO 2) vào dung dịch nước vôi trong dư thì 80  0,8mol CO2 chỉ tạo CaCO3 kết tủa, nên: nO( OKL )  nCO2  nCaCO3  100 6

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TR ẦN

 KL  KL [O]  CO hh A(r)   hh B( r )   B   OKL O

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Do đó: mOKL  mcr  mO( OKL ) 3. Dạng 3: Oxit kim loại tác dụng với CO tạo thành chất rắn và hỗn hợp khí, cho chất rắn thu được phản ứng với dung dịch axit. a. Đặc điểm của dạng đề: Cho oxit kim loại tác dụng với CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được chất rắn và một hoặc hỗn hợp khí. Lấy chất rắn thu được cho hòa tan trong dung dịch axit có tính oxy hóa mạnh (thường là HNO3 hoặc H2SO4) tạo ra sản phẩm khử. Dựa vào những dữ kiện đó để xác định các yêu cầu của bài toán đề ra. b. Phương pháp giải: Trong 3 dạng bài tập về “CO tác dụng với oxit kim loại” thì dạng 3 là dạng bài tập khó, có thể phức tạp nhất. Phương pháp giải ở dạng bài tập này chủ yếu cũng tương tự như các phương pháp giải bài tập ở dạng 1 và kết hợp với dạng 2 (Nếu có). Tuy nhiên, mức độ yêu cầu về kiến thức, kỹ năng vận dụng sẽ cao hơn so với dạng 1. Cần lưu ý khi sử dụng định luật bảo toàn e: - Nếu sử dụng định luật bảo toàn e cho quá trình hỗn hợp rắn sau phản ứng nhiệt luyện xong tác dụng với dung dịch axit có tính oxy hóa mạnh:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

5  0, 05mol 100  2,32  16.0, 05  3,12 g

Ta có: nO( OKL )  nCO2  nCaCO3 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Do đó: mX  mcr  mO( OKL )  33, 6  16.0,8  46, 4 g Câu 25: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20. B. 5. C. 6,6. D. 15. * HD Khi cho hỗn hợp khí X (gồm có CO và CO 2) vào dung dịch nước vôi trong dư thì CO2 chỉ tạo CaCO3 kết tủa. 11,6  0,2mol  mCaCO3  20g Ta có: nO( OKL )  nCO2  nCaCO3  4nFe3O4  4. 232 Câu 26: Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Lấy toàn bộ lượng khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,22. B. 3,12. C. 4,0. D. 4,2. * HD Khi cho toàn bộ lượng khí sau phản ứng vào dung dịch nước vôi trong dư thì CO 2 chỉ tạo CaCO3 kết tủa.

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

+

nO( B )  nO( A )  nOpu  nO( A )  nCOpu  nO( A )  nCO2

+ Có thêm quá trình: 2H   O(B)  H2 O . Do đó, khi tính lượng H+ phản ứng thì cần phải cộng thêm cả lượng H+ tham gia quá trình tạo H2O với O(B). 7

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0, 9mol SO2 n

2y x

n

G

N

4

C  C  2e 0,8  1, 6

4

S  2e  S 1,8  0, 9

H Ư

2

6

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

x M  x M  (nx  2 y )e bx  b(nx  2 y )

Đ ẠO

TP

Ta có: nCO 

Áp dụng ĐLBT e, ta có: b(nx  2 y)  1, 6  1,8  b(nx  2 y)  0, 2

( OKL )

B

 nCO

10 00

Mặt khác: nO

n  3 0,8 0, 2 x 9   0,8mol  yb  b       x 3  Fe3O4 y nx  2 y y 4n   y 4

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 46: (TS ĐH năm 2012 – khối B) Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24 B. 4,48 V. 6,72 D. 3,36 * HD

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

17, 92 20,16  0,8mol; nSO2   0, 9mol 22, 4 22, 4 Các quá trình trao đổi e:

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

M

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H2 SO4 M  

Y

0,8 mol CO b(mol ) M x Oy  

N

H

CO2 x

U

2 y

Ơ

c. Ví dụ: Câu 45: (TS ĐH năm 2010 – khối B) Khử hoàn toàn m (g) oxit MxOy cần 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a (g) kim loại M. Hòa tan hết a (g) M bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là A. Cr2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. CrO. * HD

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

8

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

2

29,55  0,15mol 197 5

4

2

Ta có: nO( OKL )  nCO  nCO2  nCaCO3 

 Fe (a mol )  O (0, 04mol)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

 FeO  Quy đổi: m( g) X  Fe3O4  m(g) X  Fe O  2 3 Các quá trình trao đổi e:

4  0, 04mol 100

2

4

6

C  C  2e 0, 04  0, 08 0

4

S  2e  S 0, 09  0, 045

3

0

Fe  Fe  3e a  3a

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

dd Ca ( OH )2 Z  4 g CaCO3 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

H Ư TR ẦN

1, 008l SO2

B

http://daykemquynhon.ucoz.com

 FeO  CO  m( g ) X  Fe3O4   Fe O  2 3

HNO3 Y  

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N  3e  N C  C  2e Các quá trình trao đổi e: 3x  x 0,15  0,3 Áp dụng ĐLBT e, ta có: 3x = 0,3  x = 0,1 mol  VNO = 2,24 lít Câu 47: (TS ĐH năm 2013 – khối B) Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là A. 7,12. B. 6,80. C. 5,68. D. 13,52. * HD 18g Fe2 ( SO4 )3

N

Ta có: nO( OKL )  nCO  nCO2  nBaCO3 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

O  2e  O 0, 04  0, 08

D

IỄ N

Đ

Áp dụng ĐLBT e, ta có: 3a + 0,08 = 0,17  a = 0,03 mol Do đó: mX  56.0, 03  16.0, 04  2,32 g II.4. Kết quả đạt được và bài học kinh nghiệm 1. Kết quả Đề tài này đã góp phần nâng cao rất đáng kể chất lượng của học sinh tại trường THPT Tân Lâm trong năm học 2018 – 2019. Đề tài đã giúp các em tích cực và tự tin hơn trong hoạt động tìm kiếm hướng giải cho các bài tập. Từ chỗ rất lúng túng khi gặp các bài toán dạng CO tác dụng với oxit kim loại, thì nay phần lớn các 9

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

em đã biết vận dụng những kỹ năng được bồi dưỡng để giải thành thạo nhiều bài toán với mức độ phức tạp phù hợp. Điều đáng mừng là có nhiều em đã biết sáng tạo trong giải toán hóa học, có nhiều cách giải nhanh và thông minh. Qua đề tài này, kiến thức, kỹ năng của học sinh được củng cố một cách vững chắc, sâu sắc; kết quả học tập của học sinh luôn được nâng cao. Kết quả chất lượng cụ thể: + Kết quả kiểm tra 15 phút phần kiến thức về CO: Giỏi – Khá TB Yếu – Kém TS Khối HS SL % SL % SL % 11 30 20 66,67 10 33,33 0 0 + Kết quả kiểm tra 45 phút chuyên đề về C và hợp chất của C Giỏi – Khá TB Yếu – Kém TS Khối HS SL % SL % SL % 11 30 19 63,33 11 36,67 0 0 + Kết quả học tập của học sinh khối 11 trong năm học 2018 – 2019: TS Giỏi – Khá TB Yếu – Kém Khối HS SL % SL % SL % 11 30 23 76,67 7 23,33 0 0 2. Bài học kinh nghiệm Trong quá trình vận dụng đề tài, tôi rút ra một số kinh nghiệm như sau:  Giáo viên phải chuẩn bị thật kỹ nội dung cho mỗi dạng bài tập cần bồi dưỡng cho học sinh, xây dựng được phương pháp giải các dạng bài toán đó.  Việc hình thành các kỹ năng giải các dạng bài toán nêu trong đề tài phải được thực hiện theo hướng đảm bảo tính kế thừa và phát triển. Tôi thường bắt đầu từ một bài tập mẫu, hướng dẫn phân tích đề bài để học sinh xác định hướng giải và tự giải, từ đó các em có thể rút ra phương pháp chung để giải các bài toán cùng loại. Sau đó tôi tổ chức cho học sinh giải bài tập tương tự mẫu; phát triển vượt mẫu và cuối cùng nêu ra các bài tập tổng hợp. Cách làm này giúp cho giáo viên dễ dàng phát hiện sai lầm trong nhận thức của học sinh, giúp học sinh hiểu lý thuyết sâu sắc  Mỗi dạng bài toán, tôi đều xây dựng phương pháp giải, nhằm giúp các em dễ dàng nhận dạng và vận dụng các kiến thức, kỹ năng một cách chính xác; hạn chế được những nhầm lẫn có thể xảy ra trong cách nghĩ và cách làm của học sinh. Sau mỗi dạng tôi luôn chú trọng đến việc kiểm tra, đánh giá kết quả, sửa chữa rút kinh nghiệm và nhấn mạnh những sai sót mà học sinh thường mắc phải. III. KẾT LUẬN Phân loại bài tập hóa học và xây dựng hướng giải hợp lý là một trong các yêu cầu quan trọng của giáo viên, để kích thích học sinh học tập một cách say mê và hứng thú, đồng thời vận dụng những hiểu biết của mình vào cuộc sống. Muốn làm được điều này, đòi hỏi giáo viên phải có trình độ chuyên môn vững vàng, có sự hiểu biết sâu sắc bao quát hết toàn bộ nội dung chương trình hóa học của toàn cấp học. Những kinh nghiệm nêu trong đề tài nhằm mục đích bồi dưỡng và phát triển kiến thức kỹ năng cho học sinh vừa bền vững, vừa sâu sắc; phát huy tối đa sự tham

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-H Ý -L ÁN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Bùi Xuân Đông

Ó

Lương Đức Long

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

gia tích cực của người học. Học sinh có khả năng tự tìm ra kiến thức, tự mình tham gia các hoạt động để vừa làm vững chắc kiến thức, vừa rèn luyện kỹ năng. Đề tài này còn tác động rất lớn đến việc phát triển tiềm lực trí tuệ, nâng cao năng lực tư duy độc lập và khả năng tìm tòi sáng tạo cho học sinh giỏi. Tuy nhiên cần biết vận dụng các kỹ năng một cách hợp lý và biết kết hợp các kiến thức cơ bản hoá học, toán học cho từng bài tập cụ thể thì mới đạt được kết quả cao. Trong khi viết đề tài này, chắc chắn tôi chưa thấy hết được những ưu điển và tồn tại trong tiến trình áp dụng, tôi rất mong muốn được sự góp ý của các đồng nghiệp để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Đánh giá của Hội đồng khoa học Nhà trường: ………………………………… …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………...... Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết, không sao chép của người khác. XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG Cam Lộ, ngày 10 tháng 5 năm 2019 ĐƠN VỊ HIỆU TRƯỞNG Người cam đoan

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

11

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

IV. TƯ LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa, sách bài tập môn Hóa lớp 11, 12 – NXB GD. 2. Báo Hóa học và Ứng dụng 3. Các đề thi Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng từ năm 2007 đến năm 4. Các đề thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia từ năm 5. Một số đề thi thử tuyển sinh Đại học – Cao đẳng, tốt nghiệp THPT Quốc gia của các trường trên cả nước từ năm 2007 đến nay. 6. Sưu tầm các bài toán ở Internet.

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

12

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

Câu 5: (THPT QG năm 2015) Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là A. 2,52 gam. B. 3,36 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam. * HD 4,8  0, 06mol  mFe  3,36 g Theo ĐLBT nguyên tố Fe, ta có: nFe  2nFe2O3  2. 160 Câu 6: (THPT QG năm 2017) Khử hoàn toàn 32g CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 25,6. B. 19,2. C. 6,4. D. 12,8. * HD 32  0, 4mol  mCu  25,6g Theo ĐLBT nguyên tố Cu, ta có: nFe  nCuO  80 Câu 7: (THPT QG năm 2017) Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10g hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%. * HD Trong hỗn hợp gồm CuO và MgO thì chỉ có CuO tham gia phản ứng với CO. Ta có:

ÁN

nCuO  nO( CuO )  nCO 

2,24 8  0,1mol  mCuO  80.0,1  8g  %m CuO  .100  80%  %mMgO  20% 22, 4 10

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Câu 8: (THPT QG năm 2017) Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi với H2 là 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là A. 24g. B. 8g. C. 12g. D. 16g. * HD - Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm có CO và CO2, ta có:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,8  0, 05mol  mCuO  0, 05.80  4g 16

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

 9,1  8,3  0,8g  nO( CuO)  nCuO 

TP

( CuO )

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ta có: m  mO

U

Y

N

H

Ơ

V. PHỤ LỤC V.1. Một số bài tập minh họa về “Sử dụng các định luật bảo toàn giải dạng bài tập CO tác dụng với oxit kim loại” 1. Dạng 1: Oxit kim loại tác dụng với CO tạo thành chất rắn mới và hỗn hợp khí. Câu 4: (TS ĐH năm 2009 – khối A) Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. * HD Trong hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 thì chỉ có CuO tham gia phản ứng với CO.

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

+ Mhh 

28nCO  44nCO2 nCO  nCO2

 18.2  36 

nCO2 nCO

8 1  8 1

+ Theo ĐLBT nguyên tố C:

nhh  nCO  nCO2  nCObd 

6,72  0,3mol  nCO2  nCO  0,15mol 22, 4 13

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 nCuO  nO(CuO)  nCO2  0,15mol  mCuO  80.0,15  12 g

 16,8g  mcr  16,8  16.0, 02  16, 48g

G

N

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Ó

+ Theo ĐLBT nguyên tố C:

 11, 2 nCO  0,1mol  0,5mol   2  nO( OKL )  nCO2  0,1mol 22, 4 n  0, 4 mol   CO

-H

Ý

nhh  nCO  nCO2  nCObd 

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

- Do đó: mcr  mA  mO( OKL )  56.0,1  0, 2.160  16.0,1  36 g Câu 11: Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít CO (đktc) vừa đủ. Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeO. D. ZnO * HD - Đặt công thức của oxit kim loại là M xOy. - Ta có: 1,344 nO( OKL )  nCO   0, 06mol 22, 4 (n là số oxy hóa của M khi phản ứng với HCl) 2 2 1, 008 0, 09 nM  nH2  .  mol n n 22, 4 n

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

mA  mcr  mO

( OKL ) pu Vì Câu 10: Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe 2O3 vào trong một bình kín dung tích không đổi 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, thu được hỗn hợp khí X (có tỉ khối so với H2 là 15,6). Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là. A. 20,4. B. 35,5. C. 28,0. D. 36,0. * HD - Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm có CO và CO2, ta có: 28nCO  44 nCO2 nCO2 3, 2 1 M 15, 6.2 31, 2       + hh nCO  nCO2 nCO 12,8 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 9: Dẫn từ từ V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO và H 2 qua ống sứ chứa 16,8 gam hỗn hợp A (gồm CuO, Fe3O4 và Al2O3) nung nóng đến khi X phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của X là 0,32 gam. a) Giá trị của V là A. 0,112. B. 0,224. C. 0,448. D. 0,896. b) Số gam chất rắn còn lại trong ống sứ là A. 12,12. B. 16,48. C. 17,12. D. 20,48. * HD Trong hỗn hợp các oxit CuO, Fe3O4 và Al2O3 thì chỉ có CuO, Fe3O4 tham gia phản ứng với hỗn hợp X. Ta có: 0,32 m  mO( OKL ) pu  0,32g  nO( OKL ) pu  nCO  nH2  nX   0, 02mol  VX  0, 448l 16

14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

10 00

n x  M y nO( OKL )

A

Ó

- Cách 2:

-H

Mx Oy 

-L

Ý

Phương trình phản ứng: 0, 225 y

t yCO   xM  yCO2 o

 0, 225

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

 M  64 x 0, 225 18 14, 4 64        x 1  CuO Ta có: nMx Oy  y Mx  16 y y 0, 225 M M y  1  Câu 14: Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thị thu được 5,88g Fe. Giá trị của m là A. 12, 18. B. 8,40 C. 7,31. D. 8,12. * HD Theo ĐLBT nguyên tố Fe, ta có: 5,88 3nFe3O4  nFe   0,105  nFe3O4  0, 035mol  mFe3O4  0, 035.232  8,12g 56 Câu 15: Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 5,60. B. 2,80. C. 16,8. D. 11,2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

5, 04  0, 225mol  mKL  mOKL  mO( OKL )  18  16.0, 225  14, 4 g 22, 4 14, 4  M  64 64  M     x 1  CuO 0, 225 M y  1 

B

nO( OKL )  nCO 

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

m  mcr  mO( OKL ) pu  16,8g  mcr  8,14  16.0, 08  6,86 g Vì A Câu 13: Khử hoàn toàn 18,0 gam một oxit kim loại M cần 5,04 lít khí CO (đktc). Công thức của oxit là A. Fe2O3. B. FeO. C. ZnO. D. CuO. * HD - Đặt công thức của oxit kim loại là M xOy. - Cách 1: Ta có:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Câu 12: Cho CO dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,792 lít CO2 và a gam chất rắn. Giá trị của a là A. 6,70. B. 6,86. C. 6,78. D. 6,80. * HD Trong hỗn hợp các oxit CuO, FexOy và Al 2O3 thì chỉ có CuO, FexOy tham gia phản ứng với CO. 1, 792 nCO2  nO( OKL ) pu   0, 08mol 22, 4 Ta có:

N

n  2 x nM 0, 09 3  - Do đó:      x 3  Fe3O4 y nO n.0, 06 2n   y 4

15

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

* HD Theo ĐLBT nguyên tố, ta có: 6, 72  0, 6 mol 22, 4 0, 6  0,3 C : nCO  nCO2  0,3mol  nFe2 O3   0,1mol 3 Fe : 2nFe2 O3  nFe  0, 2mol  mFe  11, 2 g

Ơ

N

O : 3nFe2 O3  nCO  2nCO2  2.

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Câu 17: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là A. 28 gam. B. 26 gam. C. 22 gam. D. 24 gam. * HD Trong hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO thì chỉ có CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng với CO Ta có: 5,6 nO( OKL ) pu  nCO   0,25mol  mcr  mhh  mO( OKL ) pu  30  16.0,25  26g 22, 4 Câu 18: Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 12,6. B. 17,4. C. 16,8. D. 11,2. * HD 6, 72  0,3mol  4nFe3O4 22, 4 3  nO( OKL )  0, 225mol  mFe  12, 6 g 4

-L

Ý

nO( OKL )  nCO2 

Ta có:

ÁN

nFe  3nFe3O4

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Câu 19: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng hoàn toàn với 8 gam một oxit kim loại, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi so với H 2 là 20. Giá trị của m là A. 7,2. B. 3,2. C. 6,4. D. 5,6. * HD: - Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm có CO và CO2, ta có:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

3nFe3O4  nFe  0,36  mY  mFe  mAl2O3  56.0,36  102.0,18  38,52 g

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Câu 16: Dẫn luồng khí CO dư đi chậm qua hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe3O4 và 0,18 mol Al2O3, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam rắn Y. Giá trị của m là A. 52,92. B. 38,52. C. 29,88. D. 20,16. * HD Trong hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al2O3 thì chỉ có Fe3O4 phản ứng với CO. Theo ĐLBT nguyên tố, ta có:

+ Mhh 

28nCO  44 nCO2 nCO  nCO2

 20.2  40 

nCO2 nCO

12 3  4 1

+ Theo ĐLBT nguyên tố C: nhh  nCO  nCO2  nCObd 

 4, 48 nCO  0, 05mol  0, 2mol    nO( OKL )  nCO2  0,15mol 0,15 n  mol 22, 4 CO   2 16

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Do đó: mOKL  mKL  mO( OKL )  mKL  8  16.0,15  5, 6 g Câu 20: Khử hoàn toàn 32g CuO thành kim loại cần dùng vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 13,44. B. 8,96. C. 4,48. D. 6,72. * HD ( CuO )

32  0, 4mol  VCO  8, 96l 80

N

 nCO 

Ơ

Ta có: nCuO  nO

+ Theo ĐLBT nguyên tố C: 6, 72  0, 3mol 22, 4

TR ẦN

nhh  nCO  nCO2  nCObd 

12,8 4  3, 2 1

B

 nCO  0, 06mol   nO( OKL )  nCO2  0, 24mol  nCO2  0, 24mol

10 00

Do đó: nO( Fe2O3 )  3nFe2O3  nFe2O3  0, 08mol  nMgO  mOKL  160.0, 08  40.0, 08  16g

-L

2

4, 48  0,2 mol  VCO2  4, 48l 22, 4

Ý

Ta có: nCO  nCO 

-H

Ó

A

Câu 22: Cho CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 thì thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 1,12 lít B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít * HD

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 2,80. B. 5,60. C. 6,72. D. 8,40. * HD - Khi OKL tác dụng với H2SO4: ( 2 Mx Oy  2 yH2 SO4  xM2 (SO4 )2 y  2 yH2O )

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

nCO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

nCO2

G

nCO  nCO2

 10, 2.4  40,8 

N

28nCO  44 nCO2

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

+ Mhh 

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Câu 21: Dẫn 6,72 lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp gồm Fe 2O3 và MgO (tỉ lệ mol là 1:1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với He bằng 10,2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 12,0. B. 10,0. C. 16,0. D. 12,8. * HD - Trong hỗn hợp Fe2O3 và MgO thì chỉ có Fe2O3 phản ứng với CO. - Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm có CO và CO2, ta có:

x

Theo ĐLBT nguyên tố H, ta có: nH2 SO4  nH2 O Theo ĐLBT khối lượng, ta có: mOKL  mH2 SO4  mM2 ( SO4 )2 y  mH2O  20  98 x  50  18 x  x  0,375mol x

Mặt khác: mM2 ( SO4 )2 y  mOKL  mSO4  mO( OKL )  96.nSO4  16.nO( OKL )  50  20  30  nO( OKL )  0,375mol x

17

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

8  0,1mol  mCaCO3  10g 80

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 29: Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng 13,8 gam hỗn hợp rắn gồm FeO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 25 gam kết tủa. Giá trị của V và khối lượng Fe thu được sau phản ứng lần lượt là A. 1,8 g và 8,96. B. 9,8g và 5,6. C. 8,4g và 2,24. D. 12g và 4,48. * HD Khi cho khí X (CO2) vào dung dịch nước vôi trong dư thì chỉ tạo CaCO 3 kết tủa. Ta có: 25 nO( OKL )  nCO  nCO2  nCaCO3   0, 25mol 100  VCO  22, 4.0, 25  5, 6l  mOKL  mFe  mO( OKL )  mFe  13,8  16.0, 25  9,8g

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ta có: nO( OKL )  nCO2  nCaCO3  nCuO 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Ta có: nO( OKL )  nCO  0,375mol  VCO  8, 4l 2, Dạng 2: Oxit kim loại tác dụng với CO tạo thành chất rắn và hỗn hợp khí, cho khí thu được vào dung dịch kiềm. Câu 27: Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X vào dung dịch nước vôi trong dư thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,12. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224. * HD Khi cho khí X (CO2) vào dung dịch nước vôi trong dư thì chỉ tạo CaCO 3 kết tủa. 4  0, 04mol  VCO  0,896l Ta có: nO( OKL )  nCO  nCO2  nCaCO3  100 Câu 28: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8g CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X và nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 12. B. 10. C. 5. D. 8. * HD Khi cho hỗn hợp khí X (gồm có CO và CO 2) vào dung dịch nước vôi trong dư thì CO2 chỉ tạo CaCO3 kết tủa.

N

- Khi OKL tác dụng với CO:

D

IỄ N

Đ

Câu 30: Cho khí CO dư đi qua 40 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa xuất hiện. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 34,40. B. 32,80. C. 33,60. D. 33,28. * HD - Trong hỗn hợp X (gồm CuO, Fe2O3 và MgO) thì có CuO, Fe2O3 phản ứng với CO. 18

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Khi cho hỗn hợp khí X (gồm CO và CO2) vào dung dịch Ba(OH) 2 và NaOH thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng dung dịch lại thấy kết tủa xuất hiện, CO2 tạo 2 muối BaCO3 kết tủa và Ba(HCO 3)2. - Ta có: nO( OKL ) pu  nCO2  nOH   nBaCO3  2nBa( OH )2  nNaOH  nBaCO3

Ơ

N

29,55  0, 45mol 197

H

 2.0, 2.1  0, 2.1 

Y

N

 mY  mX  mO( OKL ) pu  40  16.0, 45  32,8g

B

 mA  mcr  mO( OKL ) pu  7,88  16.0, 075  9, 08g

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

Câu 32: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe 3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tổng số gam 2 oxit ban đầu là A. 6,24. B. 5,32. C. 4,56. D. 3,12. * HD - Khi cho hỗn hợp khí X (gồm CO và CO2) vào dung dịch nước vôi trong dư thì CO2 chỉ tạo CaCO3 kết tủa. - Ta có: nO

TO

( OKL )

 nCO2  nCaCO3 

5  0, 05mol 100

D

IỄ N

Đ

ÀN

 mOKL  mKL  mO( OKL )  2,32  16.0, 05  3,12 g Câu 33: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là A. 217,4. B. 219,8. C. 230,0. D. 249,0. * HD - Trong hỗn hợp A (gồm CuO, Fe3O4, Fe2O3, Al2O3) thì có CuO, Fe3O4, Fe2O3 phản ứng với CO. - Khi cho hỗn hợp khí X (gồm CO và CO2) vào dung dịch nước vôi trong dư thì CO2 chỉ tạo CaCO3 kết tủa.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

7,5  0, 075mol 100

TR ẦN

- Ta có: nO( OKL ) pu  nCO2  nCaCO3 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Câu 31: Thổi khí CO đi qua m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, CuO, MgO, Al2O3, Cr2O3 đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X và còn lại 7,88 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ khí X vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 7,5 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,08 g B. 8,68 g C. 9,48 g D. 10,38 g * HD - Trong hỗn hợp A (gồm CuO, FeO, Fe2O3, MgO, Al2O3, Cr2O3) thì có CuO, FeO, Fe2O3, Cr2O3 phản ứng với CO. - Khi cho hỗn hợp khí X (gồm CO và CO2) vào dung dịch nước vôi trong dư thì CO2 chỉ tạo CaCO3 kết tủa.

19

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

15  0,15mol 100  215  16.0,15  217, 4g

 mA  mcr  mO( OKL ) pu

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

 mcr  mOKL  mO( OKL )  5,36  16.0, 09  3, 92 g Câu 36: (THPT QG năm 2018) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,0. B. 10,0. C. 7,2. D. 15,0. * HD - Khi cho hỗn hợp khí X (gồm CO và CO2) vào dung dịch nước vôi trong dư thì CO2 chỉ tạo CaCO3 kết tủa.

TO

- Ta có: nO( OKL )  nCO2  nCaCO3  nFeO 

7,2  0,1mol  mCaCO3  10g 72

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

9  0, 09mol 100

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

 nCO2  nCaCO3 

10 00

( OKL )

B

- Ta có: nO

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Câu 34: (TS CĐ năm 2008) Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224. * HD - Khi cho hỗn hợp khí X (gồm CO và CO2) vào dung dịch nước vôi trong dư thì CO2 chỉ tạo CaCO3 kết tủa. 15  0,15mol  VCO  3,36l - Ta có: nO( OKL )  nCO  nCO2  nCaCO3  100 Câu 35: (THPT QG năm 2016) Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,88. B. 3,75. C. 2,48. D. 3,92. * HD - Khi cho hỗn hợp khí X (gồm CO và CO2) vào dung dịch nước vôi trong dư thì CO2 chỉ tạo CaCO3 kết tủa.

N

- Ta có: nO( OKL ) pu  nCO2  nCaCO3 

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 37: (THPT QG năm 2018) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 8. B. 12. C. 10. D. 5. * HD - Khi cho hỗn hợp khí X (gồm CO và CO2) vào dung dịch nước vôi trong dư thì CO2 chỉ tạo CaCO3 kết tủa. - Ta có: nO( OKL )  nCO2  nCaCO3  nCuO 

8  0,1mol  mCaCO3  10g 80 20

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

- Khi cho 22g hỗn hợp khí X (gồm CO và CO2) vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì CO2 chỉ tạo BaCO3 kết tủa. nH O - Ta có: nO( OKL )  nCO2  nBaCO3  2  0,375mol  mBaCO3  73,875g 2 Câu 41: Thổi từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 51,6g hỗn hợp X gồm CuO, Al2O3 và Fe3O4 (tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:1). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 19). Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Lấy Z phản ứng với lượng dư Ba(OH) 2 dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là A. 17,92 và 29,7. B. 17,92 và 20. C. 11,2 và 20. D. 11,2 và 29,7. * HD - Đặt: nCuO  nFe O  x  nAl O  2 x  mx  80 x  232 x  102.2 x  51, 6  x  0,1mol

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-L

Ý

Theo ĐLBT khối lượng, ta có: mOKL  mHCl  mM '  mH2O  44  36,5.2.nH2O  85, 25  18.nH2O  nH2O  0, 75mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Câu 38: (THPT QG năm 2018) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 20,0. B. 5,0. C. 6,6. D. 15,0. * HD - Khi cho hỗn hợp khí X (gồm CO và CO2) vào dung dịch nước vôi trong dư thì CO2 chỉ tạo CaCO3 kết tủa. 11,6  0,2mol  mCaCO3  20g - Ta có: nO( OKL )  nCO2  nCaCO3  4nFe3O4  4. 232 Câu 39: (THPT QG năm 2018) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 16. B. 10. C. 30. D. 15. * HD - Khi cho hỗn hợp khí X (gồm CO và CO2) vào dung dịch nước vôi trong dư thì CO2 chỉ tạo CaCO3 kết tủa. 11,6  0,2mol  mCaCO3  20g - Ta có: nO( OKL )  nCO2  nCaCO3  4nFe3O4  4. 232 Câu 40 (TS ĐH năm 2010 – khối B): Hòa tan hoàn toàn 44 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO dư, rồi cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 76,755. B. 73,875. C. 147,75. D. 78,875. * HD - Khi cho 44g hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư ( OKL  HCl  M ' H2 O) Theo ĐLBT nguyên tố, ta có: nHCl  2nH2O , nH2O  nO( OKL )

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

3 4

2 3

21

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Trong hỗn hợp A (gồm CuO, Fe3O4, Al2O3) thì có CuO, Fe3O4 phản ứng với CO. Ta có: nO( OKL ) pu  nCOpu  nCO2  nCuO  4nFe3O4  5 x  0,5mol

Ơ H

Theo ĐLBT nguyên tố C: nCObd  nCOpu  nCO( Y )  0,8mol  VCObd  17,92l

N

- Hỗn hợp khí Y sau phản ứng gồm CO và CO2, ta có: 28nCO( Y )  44nCO2 nCO2 10 5 Mhh   19.2  38     nCO( Y )  0,3mol nCO( Y )  nCO2 nCO( Y ) 6 3

Y

N

- Khi cho Y vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Lấy Z phản ứng với lượng dư Ba(OH)2 dư thấy tạo thành kết tủa. Do đó, sẽ xảy ra các phản ứng:

Ta có: 3

 nCaCO3 ( 3)  nBaCO3 

nHCO 3

2

G

3

 0,1mol

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

3

30  0, 2mol 100

N

nCO2  nCO2  nHCO  nHCO  0,5 

TR ẦN

 m  100nCaCO3 ( 3)  197nBaCO3  29, 7g

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 42: Cho khí CO qua ống chứa 15,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,0. B. 10,0. C. 20,0. D. 25,0. * HD - Khi cho hỗn hợp khí B (gồm CO và CO2) vào dung dịch nước vôi trong dư thì CO2 chỉ tạo CaCO3 kết tủa. - Ta có:

-L

Ý

mO( OKL )  mOKL  mcr  15, 2  13, 6  1, 6 g

ÁN

 nO( OKL )  nCO2  nCaCO3 

1, 6  0,1mol  mCaCO3  10 g 16

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Câu 43: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe 2O3 và MgO, đung nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B, khí X thoát ra bị hấp thụ trong dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

(3) Ca( HCO3 )2  Ba(OH )2  CaCO3  BaCO3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(2) Ca(OH )2  2CO2  Ca( HCO3 )2

TP

.Q

U

(1) Ca(OH )2  CO2  CaCO3  H2O

A. a  b 

16 x 197

B. a  b 

16 x 197

C. a  b  0, 09 x

D. a  b  0, 09 x

* HD Trong hỗn hợp A (gồm CuO, Fe2O3, MgO) thì có CuO, Fe2O3 phản ứng với CO. Khi cho khí X (CO2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì chỉ tạo BaCO3 kết tủa. Ta có: x x nO( OKL ) pu  nCO2  nBaCO3  mol  mA  mB  mO( OKL ) pu  a  b  16. 197 197 22

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

Câu 44: Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu? A. 130g B. 150g C. 240g D. 180g * HD - Khi X tác dụng với H2SO4: ( OKL  H2 SO4   FeSO4  H2 O )

H

 Fe2 ( SO4 )3 ( OKL )

Y

17, 92  0,8mol 22, 4

B

nX  nCO2  nCO  nH2 

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

- Khi X tác dụng với CO, ta có: nO( OKL )  nCO  nCO2  nCaCO3  1,3mol  mCaCO3  130 g 3. Dạng 3: Oxit kim loại tác dụng với CO tạo thành chất rắn và hỗn hợp khí, cho chất rắn thu được phản ứng với dung dịch axit. Câu 48: Cho hơi nước đi qua than nung nóng đỏ thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO 2, CO và H2. Hấp thụ X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa và có V lít khí Y thoát ra. Cho Y tác dụng với CuO dư nung nóng sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị của m là A. 12,8 gam B. 2,88 gam C. 9,92 gam D. 2,08 gam * HD

nO( CuO ) pu

2 197  nCO  nH2  0, 62mol  mcr  16.0, 62  9, 92 g 3

A

2

10 00

Ta có: nCO  nBaCO  35, 46  0,18mol  nCO  nH  0, 62mol

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

Câu 49: Hỗn hợp A gồm Fe2O3; Fe3O4; FeO với số mol bằng nhau. Lấy x gam A cho vào một ống sứ, nung nóng rồi cho 1 luồng khí CO đi qua, toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được y gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 19,2 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4, Fe2O3. Cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). a) Giá trị của x và y tương ứng là A. 20,880 và 20,685. B. 20,880 và 1,970. C. 18,826 và 1,970. D. 18,826 và 20,685. b) Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 1,05. B. 0,91. C. 0,63. D. 1,26. * HD

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

mOKL  mH2 SO4  mM '  mH2O  74  98nH2O  178  18nH2O  nH2O  1,3mol

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2

U

4

N

Theo ĐLBT nguyên tố, ta có: nH SO  nH O  nO Theo ĐLBT khối lượng, ta có: 2

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

 Bs ( OH )2 CO2   y ( g) BaCO3

 FeO  QD  CO x ( g) A  Fe3O4  x ( g) Fe3O4    Fe O  2 3

 Fe  FeO  Fe (n mol)  HNO3  QD 19,2 g B   19,2 g B   2,24l NO Fe O O (m mol)  3 4  Fe2 O3

23

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ta có: nOpu  nCO  nCO2  nBaCO3 

y 197

Khi cho B tác dụng với HNO3, các quá trình trao đổi e: 2

0

O  2e  O m  2m 5

2

N H N

(1)

Mặt khác: mB  56n  16m  19,2 Giải hệ phương trình (1), (2), ta được: n = 0,27 và m = 0,255. Theo ĐLBT nguyên tố Fe, ta có:

Y

Áp dụng ĐLBT e, ta có: 3n  2m  0,3

Ơ

N  3e  N 0,3  0,1

U .Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

(2)

Đ ẠO

3nFe3O4  nFe( B )  0, 27  nFe3O4  0, 09mol  nO( A )  4nFe3O4  0,36 mol

N

x  mFe3O4  232.0, 09  20,88g

TR ẦN

y  mBaCO3  197.0,105  20, 685g

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Vậy:

G

 nO( OKLCO )  nCO2  nBaCO3  nO( A )  nO( B )  0,105mol

nHNO3  4nNO  2nO

 0, 91mol

(B) ( 2 H  H2O )

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 50: Hỗn hợp A gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1: 2 (M là kim loại hóa trị không đổi). Cho 1 luồng CO dư đi qua 2,4 gam A nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Để hoà tan hết B cần 40 ml dung dịch HNO 3 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). a) Kim loại M là A. Ca. B. Mg. C. Zn. D. Pb. b) Giá trị của V là A. 0,336. B. 0,448. C. 0,224. D. 0,672. * HD

ÀN

TO

ÁN

(*) Đặt: nCuO  x  nMO  2 x  mA  80 x  2( M  16) x  2, 4  (2 M  112) x  2, 4 Các quá trình trao đổi e: 2

4

4 H   NO3  3e  NO  2 H2O

C  C  2e

2n

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Fe  Fe  3e n  3n

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3

0

 3n

D

IỄ N

Đ

NO Áp dung ĐLBT e, ta có: CO - TH 1: MO không phản ứng với CO

MO  2 H   M 2   H2 O

Sẽ có thêm phản ứng: 2 x  4 x 2 2 nCO  x 3 3 2  0,1mol  4. x  4 x  0,1  x  0, 015 3

nCO  nO( CuO )  x  nNO 

Ta có:

nHNO3  4nNO  2nMO

24

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

(*)  x 

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2, 4  0, 015  M  24  M : Mg 2 M  112

Do đó: - TH 2: MO phản ứng với CO

2 2 nCO  x 3 3 2 nHNO3  4nNO  0,1mol  4. x  0,1  x  0, 0375 3 Ta có: 2, 4 (*)  x   0, 0375  M  0 2 M  112 Do đó: (Loại)

Y

N

H

Ơ

N

nCO  nO( CuO )  x  nNO 

Ta có: Các quá trình trao đổi e: 2

4

4 H   NO3  3e  NO  2 H2O

10 00

B

C  C  2e

Áp dung ĐLBT e, ta có:

7,2  0, 45mol 16

A

2 2nCO  3nNO  nNO  nCO  0,3mol  nNO  3nNO  0,9mol 3 ( M ') 3

Ó

Do đó:

-H

VNO  22, 4.0,3  6, 72l

Ý

m  mKL  mNO

 25  62.0, 9  80,8g

3( M ')

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Câu 52: Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2: cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 124,0. B. 49,2. C. 55,6. D. 62,0. * HD - Phần 1:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

mO( OKL )  mOKL  mX  32,2  25  7,2g  nO( OKL )  nCO 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Câu 51: Khử hoàn toàn 32,20 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25,00 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH4NO3). a) Giá trị của m là A. 52,90. B. 38,95. C. 42,42. D. 80.80. b) Giá trị của V là A. 20,16. B. 60,48. C. 6,72. D. 4,48. * HD

mO( OKL )  mOKL  mKL 

Ta có: - Phần 2:

47,2 6, 4  17,2  6, 4g  nO( OKL )  nCO   0, 4mol 2 16

OKL + H2SO4  Muối + H2O

Áp dụng ĐLBT nguyên tố, ta có: Do đó:

nO( OKL )  nH2O  nH2 SO4  nSO2  0, 4mol 4

m  mKL  mSO2  17,2  96.0, 4  55,6 g 4

25

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TR ẦN

B

Do đó: Từ (1) và (2), ta được: (2)  (1)  mH O(*)  18 x  54 y  18z  6,3g

10 00

2

6,3  0,15mol 2 18 (Với OKL + H2SO4  Muối + H2O *)

Ó

A

 nH O(*)  x  3y  z  nO( OKL ) 

-H

- Phần 2:

-L

Ý

 mKL  mOKL  mO( OKL )  24,1  16.0,15  21, 7g nCO  nO(OKL)  0,15mol    VCO  22, 4.0,15  3,36l Ta có:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Câu 54: Cho 44,56 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với CO dư (nung nóng) thu được a gam chất rắn. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 72 gam kết tủa. Nếu cũng cho lượng X như trên tác dụng vừa đủ với Al (nung nóng chảy) thì thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng khử sắt oxit chỉ tạo thành kim loại. a) Giá trị của a là A. 21,52. B. 33,04. C. 32,48. D. 34,16. b) Giá trị của m là A. 73,72. B. 57,52. C. 51,01. D. 71,56. * HD - X tác dụng với CO Ta có:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

mmax  98x  107.2 y  99z  98x  214 y  99z  30, 4g(2)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Cu(OH )2 ( x mol )   Fe(OH )3 (2 y mol )   Zn(OH )2 ( z mol )

N

CuSO4 CuO ( x mol )    Fe2 ( SO4 )3  NaOH  H2 SO4  max  Fe2 O3 ( y mol )    ZnO ( z mol )  ZnSO4   H SO  2 4

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Câu 53: Chia 48,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư rồi lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được lượng kết tủa lớn nhất là 30,4 gam. Phần 2: nung nóng rồi dẫn khí CO đi qua đến khí phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp 3 kim loại. a) Giá trị của m là A. 18,5. B. 24,1. C. 43,4. D. 21,7. b) Số lít khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 15,68. B. 3,36. C. 6,72. D. 7,84. * HD - Đặt số mol của các oxit ở mỗi phần 48,2 nCuO  x, nFe2O3  y, nZnO  z  mOKL  80 x  160 y  81z   24,1g (1) 2 - Phần 1 Theo ĐLBT nguyên tố, ta có:

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

nO( OKL )  nCO  nCO2  nCaCO3 

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

72  0,72mol  a  mX  mO( OKL )  44,56  16.0,72  33, 04g 100 26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- X tác dụng với Al

-H

Ó

A

B

10 00

 FeO  Fe O   HCl A  2 3  B  Fe3O4 CuO

 Fe(OH )2    Fe(OH )3 Cu(OH ) 2 

NaCl H2 O

ÁN

-L

Ý

Theo ĐLBT nguyên tố, ta có: nO( OKL )  nH2O  1,1mol

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

nNaCl  nNaOH  nOH   nCl  nHCl  2nH2O  2, 2mol Do đó: y  x  mCl  52  35,5.2, 2  130,1g

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

 Fe  3  Fe  NaOH  2   Cu Cl   2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Câu 55: Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa. a) Giá trị của x là A. 52,0. B. 34,4. C. 42,0. D. 28,8. b) Giá trị của y là A. 147,7. B. 130,1. C. 112,5. D. 208,2. c) Giá trị của z là A. 70,7. B. 89,4. C. 88,3. D. 87,2. * HD - A tác dụng với CO 24,64 nO( OKL )  nCO   1,1mol  x  mA  mO( OKL )  69,6  16.1,1  52g 22, 4 - A tác dụng với HCl

N

2 2nCO  3nAl  nAl  nCO  0, 48mol 3 Theo ĐLBT e, ta có: Do đó: m  mX  mAl  44,56  27.0, 48  57,52 g

z  x  mOH   52  17.2, 2  89, 4 g

Câu 56: Nung nóng m gam C và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau một thời gian, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, 1,2g chất rắn Z và 3,36 lít H2 (đktc). Cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa A, nung kết tủa A trong không khí đến khối lượng không đổi được 24g chất rắn. Giá trị của m là (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại và C chuyển thành CO2) A. 48,3 B. 57,0 C. 25,0 D. 36,7 27

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

* HD 3,36l H2 C HCl  X  Z   Fe3O4 NaOH t o , kk Y   A    24 gFe2 O3

H

1

0

2 H  2e  H 2

3

Đ ẠO

3 Fe  3 Fe 1e

G

Áp dụng ĐLBT e, ta có: 4nC  nFe3O4  2nH2  nC  0, 05mol Vậy: m  mFe3O4  mCpu  mC( Z )  232.0,1  12.0, 05  1, 2  25g

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Câu 57: Dùng CO khử m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được 0,48 mol CO2 và hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan hết X cần 1,08 lít dung dịch HCl 1M thấy có 6,72 lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của m là A. 48,0. B. 3,48. C. 38,4. D. 76,8. * HD Áp dụng ĐLBT nguyên tố, ta có: 2.6, 72 1, 08.1  22, 4 nHCl  2nH2  2nH2O  nH2O   0, 24mol 2

-H

Ó

nO( Fe O )  nCO2  nH2O  0, 48  0,24  0,72mol  nFe2O3  2 3

nO( Fe O ) 2 3

3

 0,24mol  mFe2O3  38, 4 g

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

Câu 58: Dẫn V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ nung nóng đựng m gam một oxit kim loại, thu được 6 gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 20 (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại). Dẫn Y vào dung dịch nước vôi trong dư, tạo thành 7,5 gam kết tủa. Biết X phản ứng được với tối đa 0,21 mol H2SO4, tạo thành dung dịch Z và 0,75V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng nguyên tố oxi trong m gam oxit ban đầu là A. 2,16 gam. B. 1,60 gam. C. 1,44 gam. D. 2,88 gam. * HD Trong hỗn hợp Y có CO, CO2: Ta có: 7,5  0, 075mol + nO( OKL )  nCOpu  nCO2  nCaCO3  100

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

8 3

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

4

0

C  C  4e

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

2 2.24  0,1mol Theo ĐLBT nguyên tố, ta có: 3nFe3O4  2nFe2O3  nFe3O4  nFe2O3  3 3.160 Các quá trình trao đổi e:

Ơ

N

3,36  0,15mol 22, 4

N

Ta có: nFe( X )  nH2 

+ MY 

28nCO( Y )  44nCO2 nCO( Y )  nCO2

 20.2  40 

nCO2 nCO( Y )

12 3   nCO( Y )  0, 025mol 4 1

28

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 nCObd  0, 075  0, 025  0,1mol  nSO2  0, 75.nCObd  0, 075mol  nH2 SO4  nSO2  nSO2

4 ( M ')

 nSO2

 0, 21  0, 075  0,135mol

4 ( M ')

N

Áp dụng ĐLBT nguyên tố, ta có:

H

Ơ

 mM  mX  mO( X )  6  16.0, 06  5, 04 g

Y

10 00

 Fe (a mol ) (mX  56a  16b  13,12(1) )  O (b mol )

Ó

- Khi X tác dụng với CO:

A

 Fe2 O3 Quy đổi: X  Fe3O4  X  Fe 

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

nO  0, 075  0, 06  0,135mol  mO( OKL )  16.0,135  2,16 g   5, 04 Do đó:  x n 0, 09 2 56   Fe     Fe2 O3  y n  0, 075 0, 06 0,135 3 O  Câu 59: Cho 13,12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được sản phẩm khử gồm 2 khí NO, N 2O có thể tích V lít (đktc) và có tỉ khối hơi với H2 là 18,5. Mặt khác, nếu cho lượng X trên tác dụng với CO dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,8 gam Fe. Giá trị của V là A. 3,136. B. 3,36. C. 2,24. D. 0,448. * HD

-H

9,8 (1)  0,175mol   b  0,2075mol 56 - Khi X tác dụng với HNO3: Các quá trình trao đổi e:

ÁN

-L

Ý

nFe  a 

TO

0

3

ÀN

Fe  Fe 3e a  3a

5

2

N  3e  N 5

Đ IỄ N D

2

0

O  2e  O b  3a

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

4 ( M ')

n  3 n 2 0, 27 5, 04 56  M  nM   M  n  M : Fe n 0,135 n M 3  M  56

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

nSO2

U

nM

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ta có:

N

Đặt công thức oxit là Mx Oy  công thức muối là M2 ( SO4 )n

1

2 N  8e  N

Áp dụng ĐLBT e, ta có: 3nNO  8nN2O  2b  3a  3nNO  8nN2O  0,11 Mặt khác:

(2)

M hh 

30nNO  44nN2O nNO  nN2O

 18,5.2  37 

nNO 1  nN2O 1

(2)   nNO  nN2O  0, 01mol  Vhh  0, 448l

29

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N  3e  N

4

Theo ĐLBT e, ta có:

Đ ẠO

C  C  2e

2nH2  2nCO

N

3 4

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

1  mol  VNO  7, 467l 3 3 Câu 61: Khử m gam hỗn hợp X (gồm Cu và Fe3O4) bằng khí CO dư, nung nóng, thu được 0,798m gam hỗn hợp kim loại. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 427,44 gam kết tủa và V lít khí NO (đktc). Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,75V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị gần nhất của V là A. 2,24. B. 2,68. C. 2,82. D. 2,71. * HD (1) - Đặt: nCu  a; nFe3O4  b  mX  64a  232b  m - X tác dụng với CO m  mO( Fe O )  m  0, 798m  0, 202m 3nNO  2nH2  2nCO  nNO 

 nO( Fe O ) (1)

ÁN

3 4

0, 202(64a  232b) a 1071  4b    16 b 808

(2)

IỄ N

Đ

ÀN

TO

- X tác dụng với HCl X + HCl  dung dịch Y và chất rắn Z (Cu dư)  Y có CuCl2 (b), FeCl2 (3b) và HCl dư  Kết tủa gồm AgCl và Ag. Các quá trình trao đổi e: 8

3

3

0

Ag  Ag  1e

3 Fe  3 Fe 1e 0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2

5

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

1

0

H 2  2 H  2e

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Câu 60: Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2 và CO (có tỉ khối đối với H2 là 8,8) qua ống đựng 0,4 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO, nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, lấy chất rắn cho vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 7,467. B. 34,72. C. 3,73. D. 20,907. * HD 2nH2  28nCO   4,5.2  9 nH2  0, 2  M hh   0,5 Ta có:  nCO  0,3 n  n  n  0,5 H2 CO  hh Các quá trình trao đổi e:

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

4 H   NO3  3e  NO  2 H2O

2

Cu  Cu 2e

(3) Áp dụng ĐLBT e, ta có: nFe3O4  2 nCupu  nAg  3nNO  b  2b  3b

Áp dụng ĐLBT điện tích, ta có:

nCl  2nCu2  2nFe2  nH  2b  6b  4nNO  8b  nNO 30

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(4) Do đó: m  mAgCl  mAg  143,5.nCl  108nAg  143,5(8b  nNO )  108nAg  427, 44 - X tác dụng với HNO3 Các quá trình trao đổi e: 8

3

3

3 Fe  3 Fe 1e

4 H   NO3  3e  NO  2 H2O

2

0

N

Cu  Cu 2e

H

Ơ

(5) Áp dụng ĐLBT e, ta có: nFe3O4  2nCu  3nNO( HNO3 )  b  2 a  3.2, 75nNO

N

Từ (1) - (5), ta được:

 1,344 nCO  0, 03mol  0, 06mol    nO(pu)  nCOpu  nCO2  0, 03mol 22, 4  nCO2  0, 03mol

Ý

-H

nZ  nCO  nCO2  nCObd 

Ó

A

+ Theo ĐLBT nguyên tố C:

TO

ÁN

-L

- Các quá trình trao đổi e:

ÀN

n

 3nNO  2nO

( H  H2O )

IỄ N D

Với: nNO 

0

2

5

2

O 2e  O N  3e  N

KL  KL  ne

Đ

3 ( M ')

4

0

- Theo ĐLBT e, ta có: ne  nNO

2

C  C  2e

 3.0, 04  2.(

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Câu 62: (TS ĐH năm 2014 – khối A) Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 loãng, dư, thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 8,0 B. 9,5 C. 8,5 D. 9,0 * HD Cu  KL 0, 75m ( g)  - Quy đổi: m ( g) X  Fe3O4  m(g) X  0, 25m( g) O  Al  - Hỗn hợp khí Z gồm CO và CO2, ta có: 28nCO  44nCO2 nCO2 8 1 M 18.2 36       + hh nCO  nCO2 nCO 8 1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

a  0,358; b  0,27; nAg  0, 4815; nNO  0,1195  VNO  22, 4.0,1195  2,6768l

m 0,25m  0, 03)   0, 06 16 32

O  CO  CO2 0,896  0, 04mol và 22, 4 O  H   H2 O

Do đó: m  0, 06)  3, 08m  m  9, 4777g 3 ( M ') 32 Câu 63: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 và CuO (trong đó, O chiếm 25,39% khối lượng). Cho 13,44 lít khí CO (đktc) qua m gam X, nung nóng, sau một thời gian thu mM '  mKL  mNO

 0,75m  62.(

31

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 KL  O

N

H

Ơ

0, 7461m ( g) 0, 2539m( g)

Y

nCO2 nCO

10 5  6 3

nZ  nCO  nCO2  nCObd 

Đ ẠO

+ Theo ĐLBT nguyên tố C: 13, 44  0, 6mol 22, 4

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

 nCO  0, 225mol   nO(pu)  nCOpu  nCO2  0,375mol  nCO2  0,375mol 2

4

n

ne  nNO

( H  H2O )

2

 3.

10,752 0,2539m  2.(  0,375)  0, 0317375m  0,69 22, 4 16

Ó -H

Với:

O  CO  CO2 O  H   H2 O

 0, 7461m  62.(0, 0317375 m  0, 69)  5,184 m  m  17,32 g

Ý

Do đó: mM '  mKL  mNO

5

N  3e  N

B

 3nNO  2nO

A

3 ( M ')

KL  KL  ne

10 00

- Theo ĐLBT e, ta có:

2

O 2e  O

C  C  2e 0

0

TR ẦN

- Các quá trình trao đổi e:

-L

3 ( M ')

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Câu 64: Hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 và CuO (trong đó, O chiếm 12,5% khối lượng hỗn hợp). Cho 11,2 lít khí CO (đktc) qua m gam X, nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 là 18,8. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch chứa 2,8125m gam muối và 35,84 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị gần nhất của m là A. 64,5. B. 77,5. C. 57,5. D. 51,5. * HD

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

nCO  nCO2

 19.2  38 

.Q

28nCO  44nCO2

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

+ Mhh 

U

- Hỗn hợp khí Z gồm CO và CO2, ta có:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

CuO  Fe O - Quy đổi: m ( g) X  2 3  m(g) X  Fe3O4  Al

N

được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 là 19. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch T chứa 5,184m gam muối và 10,752 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị gần nhất của m là A. 57,645. B. 17,30. C. 25,62. D. 38,43. * HD

- Quy đổi:

Cu  m ( g) X  Fe2 O3  m( g) X CuO 

 KL  O

0,875m ( g) 0,125m( g)

- Hỗn hợp khí Z gồm CO và CO2, ta có: + Mhh 

28nCO  44nCO2 nCO  nCO2

 18,8.2  37, 6 

nCO2 nCO

9, 6 3  6, 4 2

32

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Theo ĐLBT nguyên tố C: nZ  nCO  nCO2  nCObd 

 11, 2 nCO  0, 2mol  0,5mol    nO(pu)  nCOpu  nCO2  0,3mol 0,3 n  mol 22, 4 CO   2

- Các quá trình trao đổi e: 4

4

m 0,125m  0,3)   1, 0 16 64

Y

TP

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ó

A

  0, 2 mol NaOH X   d X  20, 72      H2  a mol Na2 CO3

BaCl2 T   m1 ( g ) 

3,136l NO  HNO3

Y(r) %mO  18, 239%  Z (82,8gM ')

ÁN

-L

Ý

-H

 Fe O t o a (mol) CO m ( g)  2 3   CuO

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

- Hỗn hợp khí X gồm CO và CO2, ta có: 28nCO  44nCO2 nCO2 13, 44 21 M 20, 72.2 41, 44       + hh nCO  nCO2 nCO 2,56 4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

35,84 O  CO  CO2  1,6mol và 22, 4 O  H   H2 O m Do đó: mM '  mKL  mNO3( M ')  0,875m  62.(  1, 0)  2,8125m  m  64g 64 Câu 65: Cho a mol khí CO đi qua m gam hỗn hợp chứa Fe 2O3 và CuO, sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí X (có tỉ khối so với H2 là 20,72) và hỗn hợp rắn Y (trong đó, O chiếm 18,239% khối lượng). Cho Y tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 3,136 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 82,8 gam muối khan. Hấp thụ hỗn hợp khí X vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH và a mol Na2CO3 thu được dung dịch T và có khí thoát ra. Cho T tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m1 gam kết tủa. Giá trị (m + m1) gần nhất với A. 74. B. 77. C. 75. D. 76. * HD

Với: nNO2 

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

( H  H2O )

 1,6  2.(

U

 nNO2  2nO

N

H

- Theo ĐLBT e, ta có: 3 ( M ')

5

N  1e  N

KL  KL  ne

ne  nNO

2

N

n

0

0

O 2 e  O

Ơ

2

C  C  2e

+ Theo ĐLBT nguyên tố C:  nCO  0,16a mol nZ  nCO  nCO2  nCObd  a mol    nO(pu)  nCOpu  nCO2  0,84a mol n  0,84 a mol CO   2

- Theo ĐLBT khối lượng, ta có:

mCO( bd )  mOKL  mX  mY  mY  28a  m  20,72.2.a  m  13, 44a(1)

33

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

 Fe  KL  - Quy đổi: Y   Y Cu OKL O 0,18239(m  13, 44a)( g)  16 z + Ta có: %mO  .100  18,239(2) 56 x  64 y  16 z

N  3e  N

3,136  2 z  0, 42  2 z(3) 22, 4 - Mặt khác, các muối có trong Z gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2. Theo ĐLBT nguyên tố, Ta có: mM '  mFe( NO3 )3  mCu( NO3 )2  242 x  188y  82,8(4)

.Q

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Theo ĐLBT e, ta có: 3x  2 y  3nNO  2 z  3.

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

- Giải hệ phương trình (2), (3) và (4), ta được: x  0, 28; y  0, 08; z  0, 29 Theo ĐLBT nguyên tố, ta có:

B

TR ẦN

H Ư

nCuO  y  0, 08 m  mY  (1)  m  28,8  a   x 13, 44 nFe2O3  2  0,14 28,8  (56 x  64 y  16 z)   0,25  nCO2( X )  0,84a  0,21 13, 44

10 00

   0,2mol NaOH  - Cho X   dX  20,72    BaCl2 T   m1 ( g)   H2  a mol Na2 CO3

A

NaHCO3 Na2 CO3

-H

Ó

+ Trong T, có thể có các muối  Theo ĐLBT nguyên tố, ta có:

ÁN

-L

Ý

 nNa( T )  nNaHCO3( T )  2nNa2CO3( T )  nNaOH  2nNa2CO3  0, 2  2.0, 25  0, 7   nC( T )  nNaHCO3( T )  nNa2CO3( T )  nCO2  nNa2CO3  0, 21  0, 25  0, 46

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

 nNaHCO3( T )  0, 22   nBaCO3  nNa2CO3( T )  0, 24 n  0, 24 Na CO   2 3( T )  m1  197.0, 24  47, 28g  m  m1  76, 08g Câu 66: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO (trong đó, O chiếm 3,5% khối lượng). Cho 0,448 lít khí CO (đktc) qua m gam X, nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 là 16. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO 3 thu được dung dịch T chứa 84,72 gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí G gồm NO và N 2 (có tỉ khối hơi với H2 là 89/6, ở đktc). Giá trị của m là A. 16. B. 19,2. C. 32. D. 12,8.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Fe  Fe 3e

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2

Ơ

5

H

3

2

N

0

0

O 2e  O

Y

2

Cu  Cu 2e

U

0

N

+ Các quá trình trao đổi e:

34

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

* HD   Z  d Z  16   H2 

NO  89  2, 688l G  dG   6  N2  H2

H

Ơ

1,3 mol HNO3 Y(r)  

N

T (84, 72 gM ')

Y U .Q TP G

 KL X X OKL

 KL  O

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

- Quy đổi:

nCO  0,015 mol 0,448  0,02mol    nO(pu)  nCOpu  nCO2  0,005 mol 22,4 nCO2  0,005 mol 0, 035m ( g )

H Ư

nZ  nCO  nCO2  nCObd 

Đ ẠO

+ Theo ĐLBT nguyên tố C:

2

5

2

O 2e  O

4

C  C  2e

N  3e  N

n

0

0

TR ẦN

+ Các quá trình trao đổi e: 0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Hỗn hợp khí Z gồm CO và CO2, ta có: 28nCO  44nCO2 nCO2 4 1 M 16.2 32       + hh nCO  nCO2 nCO 12 3

5

10 00

B

KL  KL  ne

0

2 N  10e  N2 5

3

N  8e  N

- Trong hỗn hợp khí G, ta có:

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

1  30nNO  28nN2 89 n  89 1 N  .2   2 3  MG  nNO  nN2 6 3 nNO 5 5 nNO  0,1   + 3 nN2  0, 02  n  n  n  2, 688  0,12 NO N2  G 22, 4

TO

- Theo ĐLBT nguyên tố, ta có: nHNO3  2nN2  nNO  nNH   nNO

3 ( M ')

4

 nNO

3 ( M ')

 nHNO3  2nN2  nNO  nNH   1,16  nNH  4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

 Fe  FeO   Fe3O4  to 0, 448l CO m ( g) X  Fe2 O3 %mO  3, 5%   Cu  CuO   Mg

4

ÀN

- Mặt khác, ta có:

D

IỄ N

Đ

+ nHNO  12nN  4nNO  10nNH  2nO 3

 4

2

( H  H2O )

Với:

 10nNH   2.( 4

0, 035m  0, 005)  0,66(1) 16

O  CO  CO2 O  H   H2 O

+ mT  mKL  18nNH4  mNO3( M ')  0,965m  18nNH4  62.(1,16  nNH4 )  84,72 g  0, 965m  44nNH   12,8(2) 4

Giái hệ phương trình (1) và (2), ta được: nNH4  0, 06; m  16 35

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

G

( L) (C )

B

TR ẦN

 n  2 0, 08  TH :  1   TH1 : m KL  n .M  2,56 g  TH1 : M  32 n  M  64 (Cu)    Do đó:  n  2  TH : m  0, 08 M  2, 24 g  TH2 : M  28 n  TH : 2 KL 2   n   M  56 ( Fe)

10 00

Như vậy, kim loại đó là Fe (Vì Cu không phản ứng với HCl) Mặt khác, ta có:

Ó

A

nH2  0, 04mol  nHCl  0, 08mol  mHCl  2, 92 g  mdd HCl 

2, 92.100  97,52 g 2, 99425

-H

Theo ĐLBT khối lượng, ta có:

-L

Ý

mdd X  mFe  mdd HCl  mH2  56.0, 04  97,52  2.0, 04  99, 68g 0, 04.127 .100  5, 096% 99,68 Câu 68: Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X, nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z (có tỉ khối so với H 2 là 18). Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO 3 thu được dung dịch chỉ chứa 117,46g muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T (gồm NO và N 2O, tỉ khối hơi của T so với H2 là 16,75). Giá trị của m là A. 27. B. 31. C. 32. D. 28. * HD - Hỗn hợp khí Z gồm CO và CO2, ta có:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Vậy: C%FeCl2 ( X ) 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

n

N

2nH2

0,896 22, 4 0, 08  n n

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Với: nKL 

2.

Đ ẠO

TP

 TH1 : nO( OKL )  nCO2  nBaCO3  0, 04mol  TH1 : mKL  3,2  16.0, 04  2,56 g    TH2 : nO( OKL )  nCO2  nOH   nBaCO3  0, 06mol  TH2 : mKL  3,2  16.0, 06  2,24 g

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Câu 67: Cho CO dư đi qua 3,2 gam một oxit kim loại nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí Y. Lấy toàn bộ lượng khí Y thoát ra hấp thụ vào 50ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 7,88g kết tủa. Cho hết lượng kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2,99425% thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thành phần % khối lượng của muối trong X gần nhất với giá trị A. 4,65. B. 5,4. C. 5,65. D. 5,05. * HD Ta có: 7,88 nBaCO3   0, 04mol 197 nBa( OH )2  0, 05mol  nOH   0,1mol

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

+ Mhh 

28nCO  44nCO2 nCO  nCO2

 18.2  36 

nCO2 nCO

8 1  8 1

36

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Theo ĐLBT nguyên tố C: 6,72  0,3mol  nO( OKL ) pu  nCO2  nCO  0,15mol 22, 4

5

2

N

n

N  3e  N

KL  KL  ne

5

Y

0

H

O 2 e  O 1

5

TP

- Trong hỗn hợp khí T, ta có:

.Q

3

N  8e  N

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

2 N  8e  N

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

30nNO  44nN2 O nN O  3,5 1  16, 75.2  33,5  2    MG  10,5 nNO  nN2O nNO 3 n  0,15   NO  + 3 nN2 O  0, 05  4, 48  0, 2 nT  nNO  nN2O  22, 4 

- Theo ĐLBT nguyên tố, ta có: 3 ( M ')

4

 nNO

3 ( M ')

- Mặt khác, ta có: 4

3 ( M ')

4

4

 mY  mO( Y )  18nNH   62.(1, 45  nNH  )  117, 46g  16nO( Y )  44nNH   4, 44(1) 4

4

B

mM '  mKL  18nNH   mNO

 nHNO3  2nN2O  nNO  nNH   1, 45  nNH 

TR ẦN

nHNO3  2nN2 O  nNO  nNH   nNO

 10nNH   2nO(Y)

10 00

nHNO3  10nN2O  4nNO  10nNH   2nO(Y)

Ó

A

4

Với:

4

( H  H2O )

4

( H  H2O )

 0,6(2)

O  CO  CO2 O  H   H2 O

-L

Ý

-H

nNH  0, 01 Giái hệ phương trình (1) và (2), ta được:   4

 nO( Y )  0, 25

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

- Do đó: mX  mKL  mO( X )  mE  mOpu  mO( Y )  mE  34, 4  16.(0,15  0,25)  28g

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2

Ơ

0

N

 KL  KL  Y  (mY  mKL  mO( Y )  mKL  mO( X )  mOpu  m X  16.0,15  32 g ) - Quy đổi: Y  OKL O + Các quá trình trao đổi e:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

nhh  nCO  nCO2  nCObd 

37

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

V.2. Các đề kiểm tra có 1 số câu về dạng bài tập CO tác dụng với oxit kim loại SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT TÂN LÂM

KIỂM TRA MÔN HÓA CHUYÊN ĐỀ: C VÀ HỢP CHẤT CỦA C (Phần C, CO)

Mã đề 175

Y

N

H

Họ tên : ............................................................... Điểm : ...................

Ơ

N

Thời gian làm bài : 15 Phút

D. CO  Cl 2   COCl 2 .

G

0

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Câu 4: Tủ lạnh dùng lâu sẽ có mùi hôi, có thể cho vào tủ lạnh một ít cục than hoa để khử mùi hôi này. Đó là vì: A. Than hoa tác dụng với mùi hôi để biến thành chất khác. B. Than hoa sinh ra chất hấp phụ mùi hôi. C. Than hoa có thể hấp phụ mùi hôi D. Than hoa tạo ra mùi khác để át mùi hôi. Câu 5: Một hỗn hợp khí gồm CO và N2 có tỉ khối so với H 2 là 14. Nếu thêm 20% thể tích khí N2 vào hỗn hợp thì tỉ khối so với H2 của hỗn hợp mới sẽ thay đổi như thế nào? A. Giảm B. Tăng C. Không thay đổi D. Không xác định Câu 6: Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O 4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 2,24lít B. 3,36lít C. 4,48lít D. 1,12lít Câu 7: Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 có tỉ lệ mol 1:1 bằng CO, phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là A. 40,33% và 59,67% B. 59,67% và 40,33% C. 33,33% và 66,67% D. 66,67% và 33,33% Câu 8: Cho bột C dư vào hỗn hợp oxit Fe2O3 và CuO đun nóng để phản ứng hoàn toàn, thu được 4g hỗn hợp kim loại và 1,68 lít khí (đktc). Khối lượng hai oxit ban đầu là A. 5,3g B. 5,1g C. 5,2g D. 5g Câu 9: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 6,96g hỗn hợp rắn X, cho X tác dụng hết với dung dịch HNO 3 0,1 M (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro 21,8. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là A. 1,5 lít. B. 1 lít. C. 4 lít. D. 2 lít. Câu 10: Một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi qua ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là A. 16,04% B. 6,01% C. 86,96% D. 13,04%

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

t C. 3CO  Al2 O3   3CO2  2Fe .

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Câu 1: Các nguyên tố trong dãy nào sau đây được sắp xếp theo tính kim loại giảm dần: A. C, Si, Ge, Sn, Pb B. Pb, Sn, Ge, Si, C C. Pb, Sn, Si, Ge, C D. Pb, Ge, Sn, Si, C Câu 2: Khí CO không khử được oxit nào sau đây ở nhiệt độ cao ? A. CuO B. CaO C. PbO D. ZnO Câu 3: Trong các phản ứng nào sau đây, phản ứng nào sai t0 t0 A. 3CO  Fe2 O3  B. 2CO  O2   3CO2  2Fe .  2CO2 .

------ HẾT -----38

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT TÂN LÂM

KIỂM TRA MÔN HÓA CHUYÊN ĐỀ: C VÀ HỢP CHẤT CỦA C

Thời gian làm bài : 45 Phút

Ơ

ÀN

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Câu 3: Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động của mỏ đá vôi là do có phản ứng : A. CaCO3 → CaO + H2O. B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. D. Ca(OH) 2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH. Câu 4: Nước đá khô là khí nào sau đây ở trạng thái rắn? A. SO2 B. NO2 C. CO2 D. CO Câu 5: Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na 2CO3, dung dịch thu được có pH là A. Không xác định được B. 7. C. > 7. D. < 7. Câu 6: Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu,không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là A. than hoạt tính B. đồng (II) oxit và mangan oxit C. đồng (II) oxit và magie oxit D. đồng (II) oxit và than hoạt tính Câu 7: Để xác định hàm lượng phần trăm trong một mẫu gang trắng, người ta đốt gang trong oxi dư. Sau đó, xác định hàm lượng khí CO2 tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư: lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy khô rồi đem cân. Với một mẫu gang khối lượng là 5g và khối lượng kết tủa thu được là 1g thì hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang là : A. 2,4 B. 2,0 C. 3,2 D. 2,8 Câu 8: Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O 3, Fe3O 4 thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 4,48 lít Câu 9: Khí CO2 điều chế trong phòng thí nghiệm thường có lẫn khí HCl. Để loại HCl ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dùng A. Dung dịch NaHCO 3 bão hòa B. Dung dịch H 2SO4 đặc C. Dung dịch Na2CO 3 bão hòa D. Dung dịch NaOH đặc Câu 10: Cặp chất nào sau đây không tồn tại trong cùng một dd? A. NaHCO3vµ BaCl 2 B. Na 2 CO3vµ BaCl2 .

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D. CO2 ,Al 2 O3 ,Ca,CaO,HNO3®Æc,H 2SO 4®Æc .

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

C. CO2 ,H2 O,HNO3®Æc,H 2SO4 ®Æc,CaO .

U

Y

N

H

Câu 1: Công thức cấu tạo đúng của phân tử CO2 là A. OCO B. OC = O C. O=C=O D. O = C−O Câu 2: Cacbon phản ứng được với nhóm chất nào sau đây A. Fe2 O3 ,MgO,CO2 ,HNO3 ,H2SO4 ®Æc . B. Fe2 O3 ,Ca,CO2 ,H2 ,HNO3®Æc,H 2SO4 ®Æc .

N

Mã đề 115

Họ tên : ............................................................... Điểm : ...................

D. NaHCO3vµ CaCl 2

C. NaHCO3vµ NaCl

D

IỄ N

Đ

Câu 11: Dung dịch muối X làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch muối Y không làm đổi màu quỳ tím. Trộn X và Y thấy có kết tủa X, Y là cặp chất nào sau đây ? A. K2CO3 và NaCl B. NaOH và FeCl3 C. NaOH và K2 SO4 D. Na2CO3 và BaCl2 Câu 12: Để phân biệt khí CO2 và khí SO2 , có thể dùng: A. dung dịch Br2 B. dung dịch Ca(OH)2 C. dung dịch KNO3 D. dung dịch NaOH Câu 13: Hấp thu hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Biết rằng: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50ml dung dịch HCl 1M mới thấy bắt đầu có khí thoát ra. Mặt khác cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa. Trong A chứa? A. NaHCO3 B. NaOH và Na2CO3 C. Na2CO3 D. NaHCO3 và Na2CO 3 39

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

------ HẾT ------

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Câu 14: Cho 0,15mol hỗn hợp NaHCO3 và MgCO 3 tác dụng hết với dd HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thu được b gam kết tủa Giá trị của b là A. 5g B. 15g C. 35g D. 25g Câu 15: Cho 2,44g hỗn hợp NaCO3 và K2CO 3 tác dụng hoàn toàn với dd BaCl2 2M. Sau phản ứng thu được 3,94g kết tủa. Thể tích dd BaCl 2 2M tối thiểu là A. 0,03 lít B. 0,02 lít C. 0,01 lít D. 0,015 lít Câu 16: Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO thu được hỗn hợp kim loại và khí CO2. Nếu số mol CO 2 tạo ra từ Fe2O 3 và CuO có tỉ lệ là 3:2 thì % khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp là A. 50% và 50% B. 30% và 70% C. 40% và 60% D. 60% và 40% Câu 17: Khử hoàn toàn 4g hỗn hợp CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 10g kết tủa. Khối lượng hỗn hợp Cu và Pb thu được là A. 2,4g B. 3,2g C. 2,3g D. 2,5g Câu 18: Khử 32g Fe2 O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 60g B. 50g C. 30g D. 40g Câu 19: Cho 112(ml) khí CO2 (đktc) bị hấp thụ hoàn toàn bởi 200(ml) dung dịch Ca(OH)2 ta thu được 0,1g kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch nước vôi là A. 0,5 B. 0,05. C. 0,02. D. 0,015. Câu 20: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 100(ml) dung dịch Ba(OH)2 có pH = 14 tạo thành 3,94g kết tủa. V có giá trị là A. 0,448 lít. B. 0,75 lít. C. 1,792 lít. D. 0,448 lít hoặc 1,792 lít Câu 21: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 6,96g hỗn hợp rắn X, cho X tác dụng hết với dung dịch HNO 3 0,1 M (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO 2 có tỉ khối so với hiđro 21,8. Nồng độ mol/l của dung dịch Y? A. 0,06. B. 0,025. C. 0,05. D. 0,1. Câu 22: Cho 1 luồng khí CO đi qua một ống sứ đựng 10g Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được m (g) hỗn hợp X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO 3 0,5 M (vừa đủ) thì thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) khí NO duy nhất. m có giá trị (g) là A. 7,5. B. 8,8. C. 9. D. 7. Câu 23: Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na 2 CO3, đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là A. V = 11,2(a-b) B. V = 11,2(a+b) C. V = 22,4(a-b) D. V = 22,4(a+b) Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 7,02g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 7,845 gam muối khan. Giá trị của V là A. 1,344 lít B. 1,568 lít C. 1,232 lít D. 1,680 lít Câu 25: Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M. Thêm tiếp 0,4gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là? A. 2g B. 1,5g C. 3g D. 2,5g

N

https://twitter.com/daykemquynhon https://daykemquynhonofficial.wordpress.com

40

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.