TRỌN BỘ ĐỀ MINH HỌA THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN ĐÁP ÁN

Page 1

ÔN THI THPT QUỐC GIA CÓ ĐÁP ÁN MÔN GDCD

vectorstock.com/20159077

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

TRỌN BỘ ĐỀ THI MINH HỌA THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN ĐÁP ÁN CHI TIẾT (TÀI LIỆU BẢN QUYỀN) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


BỘ ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN “Có đáp án chi tiết” ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 00 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81. Trường hợp nào dưới đây thuộc hình thức sử dụng pháp luật? A. Cơ quan, công chức nhà nước thực hiện nghĩa vụ. B. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật cho phép. C. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật quy định phải làm. D. Cá nhân, tổ chức không làm những việc pháp luật cấm. Câu 82. Hành vi trái pháp luật có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là A. xâm phạm pháp luật.B. trái pháp luật. C. vi phạm pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 83. Những hoạt động có mục đích làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống trở thành những hành vi hợp pháp các cá nhân, tổ chức là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Xây dựng pháp luật. B. Phổ biến pháp luật. C. Thực hiện pháp luật. D. Ban hành pháp luật. Câu 84. Khẳng định “Mọi ngưởi đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây? A. Hiến Pháp. B. Bộ Luật Dân Sự. C. Luật xử phạt vi phạm hành chính. D. Luật tố tụng dân sự. Câu 85. Người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao được nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để A. phát triển kinh tế. B. hội nhập toàn diện. C. nâng cao cạnh tranh. D. phát huy tài năng. Câu 86. Tự ý chuyển nhượng ô tô thuộc sở hữu chung của vợ, chồng là vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Hôn nhân và gia đình. B. Đạo đức và ứng xử. C. Tài sản và lợi nhuận. D. Gia đình và xã hội. Câu 87. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là A. công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào. B. mọi công dân đều được thành lập công ty kinh doanh. C. công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền kinh doanh. D. công dân được kinh doanh không bị ràng buộc bởi bất cứ điều kiện gì. Câu 88. Nội dung nào sau đây không đúng với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể? A. Bắt người đang thực hiện phạm tội. B. Bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội. C. Bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội quả tang. D. Bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.


Câu 89. Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của người khác, đe dọa giết người, làm chết người là nội dung của quyền nào sau đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân. Câu 90. Hành vi bắt cóc trẻ em để tống tiền xâm phạm quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng. C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm. Câu 91. Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm. Quy định này thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong bầu cử? A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng. Câu 92. Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư là những việc phải được A. thông báo để dân biết và thực hiện. B. dân bàn và quyết định trực tiếp. C. dân thảo luận, tham gia ý kiến. D. dân giám sát, kiểm tra. Câu 93. Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bầu cử của công dân? A. Có danh sách bầu cử nhưng không đi bầu cử. B. Dùng tiền để mua chuộc người khác bỏ phiếu cho mình. C. Nhờ người khác bỏ phiếu thay mình. D. Nhờ người khác viết phiếu vì không biết chữ nhưng trực tiếp đi bỏ phiếu. Câu 94. Công dân được sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật là thuộc quyền nào dưới đây? A. Quyền nghiên cứu khoa học.B. Quyền sở hữu trí tuệ. C. Quyền học tập. D. Quyền tác giả. Câu 95. Quyền nào dưới đây không thuộc nội dung quyền được phát triển củacông dân? A. Quyền được cung cấp thông tin. B. Quyền được nghiên cứu khoa học. C. Quyền được phát triển về thể chất. D. Quyền được phát triển về tinh thần. Câu 96. Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền A. kinh doanh không cần đăng kí. B. miễn giảm thuế. C. tự chủ đăng kí kinh doanh. D. tự chủ tiến hành kinh doanh. Câu 97. Quy luật giá trị quy định người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thông phải căn cứ vào đâu? A. Thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hóa. B. Thời gian lao động xã hội cần thiết. C. Thời gian lao động cá biệt. D. Thời gian cần thiết. Câu 98. Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây? A. Giá trị, giá trị trao đổi. B. Giá trị trao đổi, giá trị sử dụng. C. Giá trị sử dụng. D. Giá trị, giá trị sử dụng. Câu 99. Trường hợp nào sau đây được gọi là cung? A. Công ty A đã bán ra 1 triệu sản phẩm. B. Công ty A còn trong kho 1 triệu sản phẩm. C. Dự kiến công ty A ngày mai sẽ sản xuất thêm 1 triệu sản phẩm. D. Công ty A đã bán ra một triệu sản phẩm và còn tồn trong kho một triệu sản phẩm. Câu 100. Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là A. tư liệu lao động. B. công cụ lao động. C. đối tượng lao động. D. tài nguyên thiên nhiên.


Câu 101.Nghi ngờ K lấy trộm máy tính xách tay của mình nên chị M đã tự ý xông vào nhà K để lục soát tìm kiếm. Chị M đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 102. Giám đốc một công ty xây dựng tư nhân là anh A bị tòa án tuyên phạt tù về tội vi phạm quy định an toàn lao động dẫn đến xảy ra tai nạn khiến hai công nhân bị tử vong. Anh A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hình sự và dân sự. B. Hình sự và kỉ luật. C. Dân sự và kỉ luật. D. Hành chính và dân sự. Câu 103. Anh H cố ý không vận chuyển hàng đến cho anh M đúng hạn theo hợp đồng nên đã gây thiệt hại cho anh M. Hành vi của anh H là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Thỏa thuận. Câu 104. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Công dân được hưởng quyền tuỳ thuộc vào địa vị xã hội. B. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ. C. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ. D. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ. Câu 105. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, do cụ N là người không biết chữ nên ông B tổ trưởng tổ bầu cử đề nghị chị P viết phiếu bầu giúp cụ N. Sau khi giúp cụ N viết phiếu chị P phát hiện anh V và ông K cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh V không sửa mà vẫn lấy phiếu của anh và phiếu của ông K bỏ vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín? A. Ông B và cụ N. B. Anh V và ông K. C. Chị P, cụ N và anh V. D. Chị P, cụ N, ông K. Câu 106.Phát hiện anh G lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải anh G đi khắp làng để cho mọi người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, E là em trai của anh G đe dọa đốt nhà anh T. Anh P là sinh viên đã ghi hình toàn bộ sự việc rồi đưa lên mạng xã hội khiến gia đình anh G rất xấu hổ. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Anh T, anh P và G. B. Anh T và anh E.C. Anh T và anh P. D. Anh T, anh E và anh P. Câu 107. Công dân không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây ? A. Phát tán thông tin mật của cá nhân. B. Bảo mật danh tính cá nhân . C. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác . D. Ngụy tạo bằng chứng tố cáo người khác. Câu 108. Anh A và mọi người cùng đóng góp ý kiến xây dựng quy ước, hương ước cho thôn của mình. Việc làm này là thực hiện quyền dân chủ cơ bản nào dưới đây của công dân? A. Quyền tự do lập hội và tự do hội họp. B. Quyền bầu cử và quyền ứng cử C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. D. Quyền khiếu nại và quyền tố cáo. Câu 109. Trong buổi họp dân cư tổ X, mọi người họp bàn và thống nhất mức góp tiền để xây dựng sân thể thao chung của tổ. Ông Y là lãnh đạo địa phương thấy vậy cũng rất ủng hộ cách làm nói trên của bà con, đồng thời ông còn quyên góp kinh phí cho tổ. Việc họp bàn và quyết định của bà con dân cư tổ X thể hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi A. tập thể. B. khu vực. C. cơ sở. D. xã hội. Câu 110.Trong kì xét tuyển đại học, cao đẳng, A đã lựa chọn đăng kí xét tuyển vào ngành kế toán của Học viện Ngân hàng theo mơ ước của mình. A đã thực hiện tốt nội dung nào sau đây của quyền học tập? A. Học không hạn chế. B. Học bất cứ ngành nghề nào.


C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 111. Trênđườngđếncơquanbằngxemôtô,dosửdụngđiệnthoạikhiđangláixenênanhHđã vachạmvớixeđạpđiệndochịPlàsinhviênđiềukhiểnđingượcđườngmộtchiềukhiếnchịPbị thươngnhẹ.ThấyanhHđịnhbỏđi,anhTlàngườichứngkiếnsựviệcđãđánhanhHchấnthươngsọnãop hảinhập việnđiềutrịdàingày.Nhữngai dướiđây vi phạmpháp luậthành chính? A. Anh T vàchị P. B. AnhH, chịPvàanhT.C. Anh T vàanhH. D. Anh HvàchịP. Câu 112. Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Bà S và ông K. B.Anh H, bà S và ông K.C. Anh H, bà S và chị M. D. Anh H và ông K. Câu 113. Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉluật? A. Anh P, anh N và ông H. B. Ông H và anh P.C. Anh K và anh N. D. Ông H, anh P và anh K. Câu 114.Chị G bị chồng là anh D bắt chị theo Tôn giáo của gia đình mình, nhưng chị G không đồng ý. Thấy vậy, ông H là bố anh D yêu cầu chị G phải theo Tôn giáo gia đình nếu không sẽ bắt anh D và chị G phải ly hôn. Thấy con gái mình bị nhà chồng đối xử không tốt nên bà K đã nói xấu gia đình ông H. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Ông H, bà K và anh D. B. Ông H và bà K. C. Anh D và chị G. D. Anh D và ông H. Câu 115.Cùng làm việc một doanh nghiệp nhưng anh B có trình độ chuyên môn cao hơn nên được sắp xếp vào công việc với mức lương cao hơn C là biểu hiện bình đẳng nào dưới đây? A. Bình đẳng trong hợp đồng lao động. B. Bình đẳng trong sử dụng lao động. C. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm. D. Bình đẳng thực hiện quyền lao động. Câu 116. Cho rằng ông A cố tình gây rối khi ông này nhiều lần đến đòi gặp Chủ tịch xã, bảo vệ xã Y đuổi ông A về. Hai bên to tiếng, bảo vệ đã đánh ông A gãy tay và đẩy xe máy của ông A xuống hồ. Việc làm của bảo vệ xã Y đã không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Bất khả xâm phạm về tài sản của công dân. C. Được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. D. Được bảo vệ về danh dự, nhân phẩm. Câu 117. Phát hiện bạn trai là anh K có con với người phụ nữ khác, chị L nhờ H lấy máu có nhiễm HIV rồi thuê Q tiêm vào cháu bé. Một ngày sau, mẹ cháu bé vô tình nghe H kể chuyện này với bạn vội đưa con đến bệnh viện. Trong trường hợp này, những ai phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Anh K, chị L và Q. B. Anh K, mẹ cháu bé, L và Q. C. Chị L, H và Q. D. Chị L, anh K, Q và H. Câu 118. Vì ông Q đi công tác dài ngày nên vợ chồng chị H tự ý xây thêm một tầng làm kho chứa hàng trong căn nhà mà vợ chồng chị đã thuê của ông. Biết chuyện, vì yêu cầu bồi thường không được, vợ ông Q thuê ông T đánh chồng chị H gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Vợ chồng chị H, ông T và vợ ông Q. B. Vợ chồng chị H. C. Ông T và vợ ông Q. D. Vợ chồng chị H và ông T.


Câu 119.Ông A là Giám đốc của công ty X nên đã tự bổ nhiệm cháu trai là anh H lên chức Trưởng phòng. Biết chuyện, anh Q ép Giám đốc phải thăng chức cho mình nếu không sẽ cung cấp thông tin cho báo chí. Vô tình, chị M nghe được cuộc trao đổi giữa anh Q và Giám đốc A nên đã lén ghi âm để tống tiền anh Q và ông A. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? C. Giám đốc A và chị M. D. Giám A. Giám đốc A và anh H. B. Anh H, anh Q. đốc A và anh Q. Câu 120. Anh N bị mất máy tính, do nghi ngờ B là thủ phạm nên N tung tin mẹ B có quan hệ bất chính với một người đàn ông đã có gia đình ở địa phương khiến B bị bạn bè dị nghị, xa lánh. Trong trường hợp này, N đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được bảo hộ về đời sống tình cảm. B. Bất khả xâm phạm về tình trạng sức khỏe. C. Bất khả xâm phạm về quan hệ riêng tư. D. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. HẾT ĐÁP ÁN Câu hỏi Trả lời Câu hỏi Trả lời Câu hỏi Trả lời Câu hỏi Trả lời

Câu 81 B Câu 91 B Câu 101 D Câu 111 D

Câu 82 C Câu 92 C Câu 102 A Câu 112 D

Câu 83 C Câu 93 D Câu 103 C Câu 113 B

Câu 84 A Câu 94 D Câu 104 C Câu 114 D

Câu 85 D Câu 95 B Câu 105 A Câu 115 D

Câu 86 A Câu 96 C Câu 106 C Câu 116 A

Câu 87 C Câu 97 B Câu 107 B Câu 117 C

Câu 88 B Câu 98 D Câu 108 C Câu 118 A

Câu 89 A Câu 99 D Câu 109 C Câu 119 D

Câu 90 A Câu 100 C Câu 110 B Câu 120 D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81. Chọn: A Vì. Dựa vào khái niệm sử dụng pháp luật bài 2. Cá nhân tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì PL cho phép làm. Câu 82. Chọn: C Dựa vào bài 2. Khái niệm vi phạm pháp luật. Vi phạm pháp luật - Thứ nhất: Là hành vi trái PL + Hành vi có thể là hành động cụ thể, làm những việc không được làm theo qui định PL. + Hành vi không hành động: Không làm những việc phải làm theo qui định PL - Thứ 2: Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. * Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng nhận thức được hành vi và tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình. (Người đủ 18 tuổi trở lên không mắc các bệnh về thể chất…) - Thứ 3: Người vi phạm PL phải có lỗi. + Người vi phạm PL có thể cố ý hoặc vô ý. Câu 83. Chọn: C Dựa vào bài 2 khái niệm thực hiện pháp luật. Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống trở thành những hành vi hợp pháp các cá nhân, tổ chức . Câu 84. Chọn: A


Dựa vào bài 3 công dân đêu bình đẳng trước pháp luật. Hiến pháp năm 2013. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật Câu 85. Chọn: D Dựa vào bài 4 Công dân bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Quyền lao động của công dân. Người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao được nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng. Câu 86. Chọn: A Dựa vào bài 4. Công dân bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Quyền bình đẳng trong hôn nhân, gia đình. Tự ý chuyển nhượng ô tô thuộc sở hữu chung của vợ, chồng là vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình. Câu 87. Chọn: C Dựa vào bài 4. Công dân bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Quyền bình đẳng tự do kinh doanh kinh doanh. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền kinh doanh. Câu 88. Chọn: C Dựa vào bài 4. Công dân bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Quyền bình đẳng tự do kinh doanh kinh doanh. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền kinh doanh. Câu 89. Chọn: A Dựa vào bài 6. Công dân với các quyền tự do cơ bản. Quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân. Nội dung nào sau đây không đúng với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể? A. Bắt người đang thực hiện phạm tội. Đúng. B.Bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội. không đúng. C. Bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội quả tang. Đúng. D. Bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt. Đúng. Câu 90. Chọn: A Dựa vào bài 6. Công dân với các quyền tự do cơ bản. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân. Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của người khác, đe dọa giết người, làm chết người là nội dung của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân. Hành vi bắt cóc trẻ em để tống tiền xâm phạm quyền tự do cơ bản Bất khả xâm phạm về thân thể. Quyền này được ghi nhận ở điều 71 HP 2013. - Khái niệm: không ai bị bắt, nếu không có quyết định của toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của VKS, trừ trường hợp phạm tội quả tang. * Nội dung quyền BKXP về thân thể của CD. - Không ai có quyền tự ý bắt giam, giữ nếu không có căn cứ chính đáng. Hành vi bắt người trái phép: + Bắt giam, giữ người không lí do + Do nghi ngờ không có căn cứ +Tự tiện bắt, giam, giữ người trái PL - Cơ quan có thẩm quyền bắt người. + Viện Kiểm Sát


+ Toà án và một số cơ quan có thẩm quyền. => Bắt người đúng pháp là bắt người theo đúng quy định của pháp luật về thẩm quyền, trình tự và thủ tục. Câu 91. Chọn: B Dựa vào bài 7. Công dân với các quyền tự do dân chủ. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân. Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm. Quy định này thể hiện nguyên tắc Phổ thông. Câu 92. Chọn: C Dựa vào bài 7. Công dân với các quyền tự do dân chủ. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân. Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư là những việc phải được dân thảo luận, tham gia ý kiến. Câu 93. Chọn: D Dựa vào bài 7. Công dân với các quyền tự do dân chủ. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân. Nhờ người khác viết phiếu vì không biết chữ nhưng trực tiếp đi bỏ phiếu không vi phạm quyền bầu cử của công dân. Câu 94. Chọn: D Dựa vào bài 6. Công dân được sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật là thuộc quyền quyền tác giả. Câu 95. Chọn: B Dựa vào bài 7. Công dân với các quyền tự do dân chủ. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân. Quyền Quyền được nghiên cứu khoa học không thuộc nội dung quyền được phát triển củacông dân? Câu 96. Chọn: C Dựa vào bài 9. Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyềntự chủ đăng kí kinh doanh. Câu 97. Chọn: B Dựa vào bài 2. GDCD 11. Quy luật giá trị quy định người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thông phải căn cứ vào thời gian lao động xã hội cần thiết. Câu 98. Chọn: D Dựa vào bài 2.GDCD 11. Khái niệm hàng hóa. Hàng hóa có những thuộc tính giá trị, giá trị sử dụng. Câu 99. Chọn: D Dựa vào bài 5. GDCD 11. Trường hợp đây được gọi là cung. Công ty A đã bán ra một triệu sản phẩm và còn tồn trong kho một triệu sản phẩm. Câu 100. Phương pháp: Chọn: C Dựa vào bài 1 GDCD 11. Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là đối tượng lao động. Câu 101. Chọn: D Dựa vào bài 2. Nghi ngờ K lấy trộm máy tính xách tay của mình nên chị M đã tự ý xông vào nhà K để lục soát tìm kiếm. Chị M đã không thực hiện pháp luật theo hình thức tuân thủ pháp luật.


Câu 102. Chọn: A Dựa vào bài 2. Giám đốc một công ty xây dựng tư nhân là anh A bị tòa án tuyên phạt tù về tội vi phạm quy định an toàn lao động dẫn đến xảy ra tai nạn khiến hai công nhân bị tử vong. Anh A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí hình sự và dân sự. Câu 103. Chọn: C Dựa vào bài 2. Anh H cố ý không vận chuyển hàng đến cho anh M đúng hạn theo hợp đồng nên đã gây thiệt hại cho anh M. Hành vi của anh H là hành vi vi phạm pháp luật Dân sự. Câu 104. Chọn: C Dựa vào bài 3. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ. Câu 105. Chọn: C Dựa vào bài 7. Công dân với các quyền tự do dân chủ. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, do cụ N là người không biết chữ nên ông B tổ trưởng tổ bầu cử đề nghị chị P viết phiếu bầu giúp cụ N. Sau khi giúp cụ N viết phiếu chị P phát hiện anh V và ông K cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh V không sửa mà vẫn lấy phiếu của anh và phiếu của ông K bỏ vào hòm phiếu rồi ra về. Ông B và cụ N không vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín. Anh h V và ông K vi phạm vì cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Câu 106. Chọn: C Dựa vào bài 6. Phát hiện anh G lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải anh G đi khắp làng để cho mọi người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, E là em trai của anh G đe dọa đốt nhà anh T. Anh P là sinh viên đã ghi hình toàn bộ sự việc rồi đưa lên mạng xã hội khiến gia đình anh G rất xấu hổ. Anh T và anh P vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. Câu 107. Chọn: B Dựa vào bài 6. Công dân không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi tự ý thực hiện hành vi bảo mật danh tính cá nhân . Câu 108. Chọn: C Dựa vào bài 7. Công dân với các quyền tự do dân chủ. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân. Anh A và mọi người cùng đóng góp ý kiến xây dựng quy ước, hương ước cho thôn của mình. Việc làm này là thực hiện quyền dân chủ cơ bảnquyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. Câu 109. Chọn: C Dựa vào bài 7. Công dân với các quyền tự do dân chủ. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân. Trong buổi họp dân cư tổ X, mọi người họp bàn và thống nhất mức góp tiền để xây dựng sân thể thao chung của tổ. Ông Y là lãnh đạo địa phương thấy vậy cũng rất ủng hộ cách làm nói trên của bà con, đồng thời ông còn quyên góp kinh phí cho tổ. Việc họp bàn và quyết định của bà con dân cư tổ X thể hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở. Câu 110. Chọn: B Dựa vào bài 8.


Trong kì xét tuyển đại học, cao đẳng, A đã lựa chọn đăng kí xét tuyển vào ngành kế toán của Học viện Ngân hàng theo mơ ước của mình. A đã thực hiện tốt nội dung học bất cứ ngành nghề nàocủa quyền học tập? Câu 111. Chọn: D Dựa vào bài 2. Trênđườngđếncơquanbằngxemôtô,dosửdụngđiệnthoạikhiđangláixenênanhHđã vachạmvớixeđạpđiệndochịPlàsinhviênđiềukhiểnđingượcđườngmộtchiềukhiếnchịPbị thươngnhẹ.ThấyanhHđịnhbỏđi,anhTlàngườichứngkiếnsựviệcđãđánhanhHchấnthươngsọnãop hảinhập việnđiềutrịdàingày. Anh HvàchịP vi phạmpháp luậthành chính. Vì bị xử phạt hành chính. Câu 112. Chọn: D Dựa vào bài 2. Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Anh H và ông Kvừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự. Câu 113. Chọn: B Dựa vào bài 2. Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Ông H và anh P phải chịu trách nhiệm kỉluật Câu 114. Chọn: D Dựa vào bài 4. Chị G bị chồng là anh D bắt chị theo Tôn giáo của gia đình mình, nhưng chị G không đồng ý. Thấy vậy, ông H là bố anh D yêu cầu chị G phải theo Tôn giáo gia đình nếu không sẽ bắt anh D và chị G phải ly hôn. Thấy con gái mình bị nhà chồng đối xử không tốt nên bà K đã nói xấu gia đình ông H. Anh D và ông H đã vi phạm nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. Câu 115. Chọn: D Dựa vào bài 4. Cùng làm việc một doanh nghiệp nhưng anh B có trình độ chuyên môn cao hơn nên được sắp xếp vào công việc với mức lương cao hơn C là biểu hiện bình đẳng bình đẳng thực hiện quyền lao động. Câu 116. Chọn: A Dựa vào bài 6. Cho rằng ông A cố tình gây rối khi ông này nhiều lần đến đòi gặp Chủ tịch xã, bảo vệ xã Y đuổi ông A về. Hai bên to tiếng, bảo vệ đã đánh ông A gãy tay và đẩy xe máy của ông A xuống hồ. Việc làm của bảo vệ xã Y đã không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. Câu 117. Chọn: C Dựa vào bài 2. Phát hiện bạn trai là anh K có con với người phụ nữ khác, chị L nhờ H lấy máu có nhiễm HIV rồi thuê Q tiêm vào cháu bé. Một ngày sau, mẹ cháu bé vô tình nghe H kể chuyện này với bạn vội đưa con đến bệnh viện. C. Chị L, H và Q phải chịu trách nhiệm hình sự. Câu 118. Chọn: C


Dựa vào bài 2. Vì ông Q đi công tác dài ngày nên vợ chồng chị H tự ý xây thêm một tầng làm kho chứa hàng trong căn nhà mà vợ chồng chị đã thuê của ông. Biết chuyện, vì yêu cầu bồi thường không được, vợ ông Q thuê ông T đánh chồng chị H gãy chân. Vợ chồng chị H, ông T và vợ ông Qphải chịu trách nhiệm pháp lí. Câu 119. Chọn: D Dựa vào bài 4. Ông A là Giám đốc của công ty X nên đã tự bổ nhiệm cháu trai là anh H lên chức Trưởng phòng. Biết chuyện, anh Q ép Giám đốc phải thăng chức cho mình nếu không sẽ cung cấp thông tin cho báo chí. Vô tình, chị M nghe được cuộc trao đổi giữa anh Q và Giám đốc A nên đã lén ghi âm để tống tiền anh Q và ông A. Giám đốc A và anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động. Câu 120. Chọn: D Dựa vào bài 6. Anh N bị mất máy tính, do nghi ngờ B là thủ phạm nên N tung tin mẹ B có quan hệ bất chính với một người đàn ông đã có gia đình ở địa phương khiến B bị bạn bè dị nghị, xa lánh. Trong trường hợp này, N đã vi phạm quyền được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. vì N xúc phạm nhân phẩm, danh dự của chị B. ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 01 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 1: Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thể hiện ý chí, nguyện vọng của A. cán bộ công chức nhà nước. B. Đảng và Nhà nước. C. giai cấp công nhân và nhân dân lao động. D. giai cấp công nhân và trí thức. Câu 2: Người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử gọi là A. bị hại. B. bị cáo. C. bị can. D. bị kết án. Câu 3: Hôn nhân được bắt đầu bằng một sự kiện pháp lí là A. Thành hôn. B. Đính hôn. C. Tân hôn. D. kết hôn. Câu 4: Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật ? A. Tính qui phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. Câu 5: Việc Nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 2013 làthực hiện dân chủ ở A. phạm vi cả nước. B. mọi phạm vi. C. phạm vi cơ sở. D. Phạm vi địa phương. Câu 6: Công dân vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây? A. Giao hàng không đúng hợp đồng. B. Chạy xe vào đường cấm. C. Đánh người gây thương tích. D. Nghỉ việc nhiều ngày không lí do. Câu 7: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người? A. Bị nghi ngờ phạm tội. B. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. C. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. D. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. Câu 8: Hành vi nào sau đây không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm,


danh dự của công dân? A. Trêu đùa làm người khác bực mình. B. Nói xấu, tung tin xấu về người khác. C. Nói những điều không đúng về người khác. D. Chửi bới, lăng mạ người khác. Câu 9: Ở Phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế A. Trực tiếp, thẳng thắn, thực tế. B. Dân là trên hết. C. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp. Câu 10: Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm A. giám sát. B. cải chính. C. pháp lí. D. bồi thường. Câu 11: Biểu hiện nào thể hiện sự bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Vợ, chồng không phân biệt đối xử trong gia đình và xã hội. B. Người chồng phải quyết định công việc lớn của gia đình. C. Người chồng phải làm những công việc phức tạp, nguy hiểm, nặng nhọc. D. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế. Câu 12: Chính sách quan trọng nhất của Nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển là gì? A. Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp có vốn lớn. B. Khuyền khích người dân tiêu dùng. C. Tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng. D. Xúc tiến các hoạt động thương mại. Câu 13: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. các quy tắc kỉ luật lao động. C. các quy tắc quản lý nhà nước. D. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. Câu 14: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện thể hiện bản chất nào sau đây của pháp luật? A. Bản chất giai cấp. B. Bản chất kinh tế. C. Bản chất chính trị. D. Bản chất xã hội. Câu 15: Công dân có quyền học phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình thuộc nhóm quyền nào dưới đây? A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. B. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập. C. Quyền học không hạn chế. D. Quyền học bất cứ ngành nghề nào. Câu 16: Anh N không chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nên Chủ tịch ủy ban nhân dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Tuyên truyền pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thực hiện quy chế. Câu 17: Anh A vay tiền của B đến hẹn trả mà A vẫn không trả. Anh B đã nhờ người bắt và nhốt anh A để gia đình đem tiền trả nợ thì mới thả anh A. Hành vi của anh B vi phạm nội dung quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Bất khả xâm phạm về chô ở. D. Danh dự và nhân phẩm. Câu 18: Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí? A. Giáo dục pháp luật. B. Răn đe người khác. C. Bảo mật danh tính. D. Điều chỉnh hành vi.


Câu 19: Nhà nước sử dụng công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? A. Thuế. B. Tỉ giá ngoại tệ. C. Lãi suất ngân hàng. D. Tín dụng. Câu 20: Việc nhờ người khác bỏ phiếu hộ khi nhà nước tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân là vi phạm nguyên tắc nào của Luật bầu cử? A. Bỏ phiếu kín. B. Trực tiếp. C. Phổ thông . D. Bình đẳng. Câu 21: Trong các quyền tự do cơ bản của công dân, quyền tự do nào được đặt ở vị trí đầu tiên, quan trọng nhất không thể tách rời đối với mỗi cá nhân ? A. Tự do kinh doanh. B. Tự do về thân thể và tinh thần. C. Tư do dân chủ. D. Tự do lao động và sáng tạo Câu 22: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạmpháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền A. bầu cử. B. ứng cử. C. tố cáo. D. khiếu nại. Câu 23: Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật A. yêu cầu. B. cấm. C. chỉ định. D. cho phép. Câu 24: Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 25: Theo quy định của pháp luật, không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang, là thể hiện quyền A. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. B. bất khả xâm phạm về chô ở của công dân. C. bắt người hợp pháp của công dân. D. bất khả xâm phạm thân thể của công dân. Câu 26: Phòng chống tệ nạn xã hội là nội dung cơ bản của pháp luật về A. bảo vệ môi trường. B. phát triển các lĩnh vực xã hội. C. phát triển kinh tế. D. bảo vệ quốc phòng, an ninh. Câu 27: Để giao kết hợp đồng lao động, anh K cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự giác, trách nhiệm, công bằng. B. Công bằng, dân chủ, tiến bộ. C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự do, bình đẳng, tích cực. Câu 28: Trường hợp những học sinh giỏi đạt giải trong các kỳ thi quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào đại học là công dân có quyền A. quyền được hưởng đời sống vật chất đầy đủ. B. quyền được sáng tạo của công dân. C. quyền được học tập của công dân. D. được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. Câu 29: Mục đích của quyền khiếu nại nhằm A. chia sẻ thiệt hại của người khiếu nại. B. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. C. phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật D. ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật. Câu 30: Ông B là người say mê với các hoạt động phục dựng, truyền dạy các bài hát cổ của dân tộc mình cho con cháu và được nhà nước nhiều lần khen thưởng. Việc làm của ông B thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện chủ yếu nào? A. Giáo dục. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Văn hóa. Câu 31: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ


A. Các quyền cơ bản của con người. B. Đời sống xã hội. C. Điều kiện kinh tế. D. Vị trí địa lí. Câu 32: Quyền ứng cử của công dân được hiểu như thế nào ? A. Công dân đủ 18 tuổi trở lên, có đủ điểu kiện mà pháp luật quy định được nhiều nơi giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội. B. Công dân có quyền tự mình ra ứng cử đại biểu Quốc hội ở nhiều nơi. C. Công dân có đủ các điều kiện pháp luật quy định có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội ở nhiêu nơi. D. Công dân đủ 21 trở lên, có đủ điều kiện mà pháp luật quy định có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội ở một nơi. Câu 33: P mượn sách tham khảo của H đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, H đã tự ý vào nhàP để tìm nhưng bị em trai của P mắng chửi và đuổi về. H đã vi phạm quyền nào dưới đây củacông dân? A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Được bảo vệ quan điểm cá nhân. C. Bất khả xâm phạm về tài sản. D. Bất khả xâm phạm về chô ở. Câu 34: Mỗi công dân cần làm gì để thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển ? A. Xác định mục đích, động cơ học tập đúng đắn để trở thành người có ích trong cuộc sống. B. Có ý thức học tập tốt để có kiến thức sau này lập nghiệp. C. Cần học trong môi trường có đầy đủ điều kiện vật chất. D. Cần đi du học ở nước ngoài để phát triển hết tài năng của mình. Câu 35: Sau khi được ra tù, anh B chăm chỉ làm ăn và đến công ty K xin việc. Sau khi xem xét hồ sơgiám đốc công ty K từ chối với lí do anh B đã từng bị đi tù. Việc làm của giám đốc công ty K đã viphạm vào nội dung cơ bản nào của bình đẳng trong lao động? A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. B. Bình đẳng về quyền xin việc làm. C. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. D. Bình đẳng trong tuyển dụng lao động. Câu 36: Trong đợt tiếp xúc với cử tri thành phố Z, ông E đã bày tỏ quan điểm của mình về quy trình bổnhiệm nhân sự. Ông E đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự do ngôn luận. B. Xử lí thông tin. C. Độc lập phán quyết. D. Quản lí nhà nước. Câu 37: Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể kinh tế mở rộng cơ sở sản xuất là nhằm thực hiện nội dung nào của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội? A. Thực hiện xóa đói giảm nghèo. B. Nâng cao chất lượng cuộc sống. C. Tạo ra nhiều việc làm. D. Phòng chống tệ nạn xã hội. Câu 38: Bảo vệ quốc phòng và an ninh quốc gia là quyền và nghĩa vụ thiêng liêng của mỗi người dân, với lực lượng nòng cốt là A. công an, công chức. B. quân đội, viên chức. C. công chức, viên chức. D. công an, quân đội. Câu 40: Bạn A vì ghen ghét Bạn B nên đã tung tin xấu về B có liên quan đến việc mất tiền của một bạn ở lớp. hành vi của bạn A đã xâm phạm đến: A. Danh dự và nhân phẩm bạn B. B. Sức khỏe của bạn B. C. Thân thể của bạn B. D. Tính mạng của bạn B. Câu 39: Hai cửa hàng kinh doanh thuốc tân dược của anh P và anh K cùng bí mật bán thêm thực phẩm chức năng ngoài danh mục được cấp phép. Trước đợt kiểm tra định kì, anh P đã nhờ chị S chuyển mười triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra liên ngành để ông bỏ qua chuyện này. Vì vậy, khi tiến hành kiểm tra hai quầy thuốc trên, ông H chỉ lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh K. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?


A. Anh P, anh K và ông H. B. Anh P, ông H và chị S. C. Anh P, anh K và chị S. D. Anh P, anh K, chị S và ông H. Câu 38:Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật? A. Anh K và anh N. B. Anh P, anh N và ông H. C. Ông H và anh P. D. Ông H, anh P và anh K.

CÂU

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

D B D A A B C A C C

----------- HẾT ---------ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A C A A D B B C C B

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

ĐÁP ÁN

CÂU

B C B C D B C D B D

31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

ĐÁP ÁN A D D D A D C D B C

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 02 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81: Anh A nhờ con thay mình đi bỏ phiếu bầu cử nhưng con anh đã từ chối. Con anh Akhông vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Ủy quyền. B. Gián tiếp. C. Đại diện. D. Trực tiếp. Câu 82: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không làm? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 83: Anh K đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào người đi đường làm họ bị chấn thương, tổn hại sức khoẻ là 31% và xe máy bị hỏng nặng. Trường hợp này, anh K phải chịu những loại trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Dân sự và hành chính. B. Kỉ luật và dân sự. C. Hình sự và hành chính. D. Hình sự và dân sự. Câu 84: Anh M và chị K cùng được tuyển dụng vào làm ở phòng kinh doanh của công ty Xvới mức lương như nhau. Sau đó do có tình cảm riêng với anh M nên giám đốc ép chị K


làm thêm một phần công việc của anh M. Giám đốc X đã vi phạm nội dung nào dưới đây trong quyền bình đẳng trong lao động? A. Nâng cao trình độ lao động. B. Giữa lao động nam và lao động nữ. C. Cơ hội tiếp nhận việc làm. D. Xác lập quy trình quản lý. Câu 85: Trong xét tuyền cao đẳng, đại học năm 2016, việc tuyển thẳng, cộng điểm cho học sinh có giải qmốc gia, quốc tế là thực hiện quyền A. học tập của công dân. B. Sáng tạo của công dân. C. tự do của công dân. D. được phát triển của công dân. Câu 86: Việc làm nào dưới đây không vi phạm quyền bẩt khả xâm pham về thân thể của công dân? A. Tự ý bắt và giam, giữ người vi k do không chính đáng. B. Tự tiện bắt, giam giữ người trái pháp luật . C. Bắt giữ người do nghi ngờ không có căn cứ. D. Bắt giữ người phạm tội quả tang. Câu 87: Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa? A. Điện. B. Nước máy. C. Không khí. D. Rau trồng để bán. Câu 88: Sau khi mua xe ôtô anh A đến cơ quan chức năng làm thủ tục đăng ký xe là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây. A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 89: Tại điểm bầu cử hội đồng nhân dân xã X, anh K đã gợi ý cho chị M bỏ phiếu chongười thân của mình. Thấy chị M còn lưỡng lự, anh K đã gạch giùm lá phiếu của chị M và nhanh tay bỏ vào thùng phiếu. Anh K đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây? A. Phổ thông B. Bỏ phiếu kín C. Gián tiếp D. Trực tiếp Câu 90: Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngàychấm dứt hôn nhân là gì? A. Hôn nhân B. Ly thân C. Ly hôn D. Hòa giải Câu 91: Nội đung nào dưới đây là một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh? A. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động. B. Xoá đỏi giảm nghèo tại địa phương. C. Giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương. D. Bảo vệ môi trường. Câu 92: Năm 2007 do đường đi chính đang thi công, nên Ủy ban nhân dân phường X đã xinông B cho phép mở lối đi riêng trên phần đất của ông B và hứa rằng, khi nào xong tuyến đường đi chính sẽ trả lại đất cho ông B. Tuy nhiên, khi tuyến đường chính thi công xong thì phường X không chịu trả lại phần đất đã đi nhờ cho ông B. Trong trường hợp này, ông B nên sử dụng quyền nào dưới đây để đòi lại phần đất của mình? A. Tố tụng hình sự. B. Tố cáo. C. Kiến nghị . D. Khiếu nại. Câu 93: Công dân bình đằng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật cũng A. Phải chịu trách nhiệm như nhau. B. phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau. C. bị xử lí theo quy định của pháp luật. D. bị truy tố và xét xử trước Toà án. Câu 94: Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị A và chị B, với mong muốnchiếm đoạt số tiền trên, chị N nói với chồng đó là tiền trúng xổ số rồi hai vợ chồng về quê mua đất làm trang trại. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị N nhiều lần không được, chị A và chị B đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc và hành hung gây thương tích cho con chị


N. Trong lúc mọi người tập trung cấp cứu cháu bé, chị A và chị B lấy xe máy Honda SH của chị N để siết nợ. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự? A. Chị A, chị B và chồng chị N. B. Chị N, chị A và chị B. C. Chị A và chị D. B. Vợ chồng chị N, chị A và chị B. Câu 95: Tài sản chung của vợ, chồng được hiểu là tài sản có được do A. vợ tạo ra từ hoạt động kinh doanh trước khi kết hôn. B. chồng tạo ra từ hoạt động kinh doanh trước khi kết hôn. C. vợ, chồng tạo ra từ hoạt động kinh doanh khi đã kết hôn. D. vợ hoặc chồng được thừa kế riêng khi đã kết hôn. Câu 96: Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặthàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Anh K và anh M. B. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M. C. Ông H và ông B. D. Ông H, ông B, anh K và anh M. Câu 97: Vào những tháng cuối năm 2019 giá cả thịt lợn tăng cao đã làm cho người tiêu dùng về hàng hoá đó A. hạn chế sản xuất. B. kích thích tiêu dùng. C. hạn chế mua. D. mua nhiều hơn. Câu 98: Trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ bấó hiểm y tế miễn phí. Điều này phù hợp với A. quyền sáng tạo của công dân. B. quyền học tập của công dân C. quyền được phát triển của công dân. D. quyền tự do của công dân. Câu 99: Công dân vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây? A. Chạy xe vào đường cấm. B. Nghỉ việc nhiều ngày không lí do. C. Giao hàng không đúng hợp đồng. D. Đánh người gây thương tích Câu 100: Các tổ chức cá nhân không làm những việc mà pháp luật cấm thuộc hình thức nào? A. Thi hành pháp luật B. Áp dụng pháp luật C. Tuân thủ pháp luật D. Sử dụng pháp luật Câu 101: Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền gì? A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 102: Công an xã bắt người bị nghi là lấy trộm xe đạp là hành vi xâm phạm: A. Tính mạng, sức khoẻ của công dân. B. Tinh thần của công dân. C. Thân thể của công dân. D. Danh dự và nhân phẩm của công dân. Câu 103: V (17 tuổi) chở M (13 tuổi) điều khiển xe Jupiter không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, phóng nhanh, vượt ẩu. Do vậy, đã đâm vào Q vừa điều khiển xe máy điện, vừa cầm ô che nắng chở N ngồi sau, khiến cho Q và N bị thương. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính? A. Q và N. B. V và Q. C. V và M. D. M và N. Câu 104: Anh A và anh B làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh A sống độc thân, anh B có mẹ già và con nhò. Anh A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi anh B. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào


A. điều kiện làm việc cụ thể của A vàB. độ tuổi của A và B. C. B. địa vị mà của A vả B.D. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của A và B. Câu 105: Trong cuộc họp tổng kết của xã X, kế toán M từ chối công khai việc thu chi ngânsách nên bị người dân phản đối. Ông K yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị chủ tịch xã là ông C ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? A. Người dân xã X và ông K B. Chủ tịch xã C và kế toán M. C. Kế toán M, ông K và người dân xã X. D. Người dân xã X, kế toán M và ông K. Câu 106: Nghĩa vụ mả các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Vi phạm pháp luật. B. Trách nhiệm pháp lí. C. Thực hiện pháp luật. D. Nghĩa vụ pháp lí. Câu 107: Chị V đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường va chạm với xe máy của anhG đang lưu thông đúng luật khiến cả hai bị ngã xây sát nhẹ. Anh G đứng dậy rồi lái xe đi. Chị V thấy vậy liền lao lên giữ anh G lại. Thấy chị V đang có giữ anh G, anh M và X lao vào đánh anh G vì nhầm anh G là người có lỗi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Chị V, anh M và X. B. Chị V, anh M, anh G và X C. Anh M và anh X. D. Chị B, chị V. Câu 108: Do mâu thuẫn với E nên H đã vào trang facebook của E tải một số hình ảnh nhạycảm của E và người yêu về máy. Sau đó chỉnh sửa và đăng tin xúc phạm E trên facebook của mình. Hành vi của H vi phạm quyền nào dưới đây? A. Quyền bí mật của công dân. B. Quyền được bảo hộ về danh dự nhân phẩm của công dân. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền tự do của công dân. Câu 109: Mặc dù bố mẹ A muốn con trở thành kĩ sư nhưng A lại đăng kí vào trường sư phạm. A đã vận dụng quyền học tập ở nội dung nào dưới đây A. Học bất cứ ngành, nghề nào. B. Học vượt cấp, vượt lớp C. Học thường xuyên, liên tục. D. Học theo chỉ định Câu 110: M là học sinh lớp 1 trường tiểu học X, mới 6 tuổi nhưng em đã có năng khiếu đặcbiệt là có thể nói và viết thông thạo hai ngoại ngữ Anh và Pháp. Với tài năng của M đã được nhà nước tặng học bổng tại trường đại học Harvard (Hoa Kỳ). Chính sách trên của nhà nước thể hiện quyền nào của công dân? A. Quyền được phát triển của công dân. B. Quyền được học tập của công dân. C. Quyền được sáng tạo của công dân. D. Quyền được ưu tiên của công dân. Câu 111: Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dướiđây của công dân: A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp. C. Quyền được phát triển. D. Quyền phát minh sáng chế. Câu 112: Làm cùng một cơ quan lại là hàng xóm của nhau nên trong giờ làm việc bảo vệ K đãnhiều lần tự ý mở cổng cho anh X ra ngoài giải quyết việc riêng. Bảo vệ K và anh X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Hình sự B. Kỷ luật C. Dân sự D. Hành chính Câu 113: Chị A sáng tác nhiều bài thơ và đưa lên facebook. Hành vi của chị A thể hiện quyền A. học tập của cống dân. B. sáng tạo của công dân.


C. phát triển của công dân. D. tự do của công dân. Câu 114: Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân? A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền khiếu nại, tố cáo. D. Quyền bất khả xâm phạm vể chỗ ờ. Câu 115: Các quy định pháp luật về giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo là nội dung của pháp luật về lĩnh vực A. chính trị. B. văn hoá. C. kinh tế. D. xã hội. Câu 116: Trong thời gian hai vợ chồng anh Y chị X sống ly thân. Anh Y đã bàn với người yêutên H kế hoạch tổ chức lễ cưới tại khách sạn. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị H có ý định chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được em gái chồng tên M nhiều lần xúi dục nên chị X đã nhờ anh C dùng ô tô chở đến khách sạn nơi tổ chức lễ và chị X đã lăng mạ, sỉ nhục anh Y và chị H. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Chị X, chị H, chị M và anh Y. B. Anh Y, chị X, chị H, chị M và anh Y C. Anh Y, chị X và chị H. D. Anh Y, chị X, chị H, chị M. Câu 117: Ông A mua hàng của ông B nhưng không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phươngthức như đã thỏa thuận với ông B. Ông A vi phạm A. Pháp luật Hình sự và Hành chính. B. Pháp luật Hình sự. C. Pháp luật Hành chính. D. Pháp luật Dân sự. Câu 118: Việc là chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất. B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị. C. Tự phát từ quy luật giá trị D. Điều tiết trong lưu thông. Câu 119: Anh M và anh N cùng nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh karaoke trên địa bàn quận BT. Vì có mối quan hệ thân thiết với anh N nên ông H lãnh đạo cơ quan yêu cầu chị K hủy hồ sơ của anh M. Những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông H, chị K. B. Ông H. C. Anh M, anh N, ông H, chị K. D. Ông H, chị K, anh N. Câu 120: Biểu hiện nào dưới đây không phải là cung? A. Công ty sơn H hàng tháng sản xuất được 3 triệu thùng sơn để đưa ra thị trường. B. Quần áo được bày bán ở các cửa hàng thời trang. C. Đồng bằng sông Cửu Long chuẩn bị thu hoạch 10 tấn lúa để xuất khẩu. D. Rau sạch được các hộ gia đình trồng để ăn, không bán. --------------------------------------------------------- HẾT ---------ĐÁP ÁN MÔN GDCD

Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90

Đáp án D C D B D D C B B A

Câu 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

Ma trận A C B D B B A B A A


91 92 93 94 95 96 97 98 99 100

D D C B C D C C A C

111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

A B B C D C D A A D


ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 03 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện là biểu hiện của A. vi phạm pháp luật. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm hình sự. D. vi phạm dân sự. Câu 82: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ A. tình bạn. B. xã hội. C. nhân thân. D. gia đình. Câu 83: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm là A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 84: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc thực hiện A. nhu cầu riêng. B. công việc chung. C. nghĩa vụ. D. trách nhiệm. Câu 85: Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ tình yêu và quan hệ gia đình. B. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống. C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. D. Quan hệ vợ chồng với họ hàng nội, ngoại. Câu 86: Chủ thể của hợp đồng lao động bao gồm A. đại diện người lao động và người sử dụng lao động. B. người lao động và người sử dụng lao động. C. người lao động và đại diện người lao động. D. đại diện người lao động và công đoàn. Câu 87: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh? A. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh. B. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh. C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất. D. Xúc tiến các hoạt động thương mại. Câu 88: Ngăn cản đại biểu trình bày ý kiến của mình trong hội nghị là công dân vi phạm quyền A. tự do thông tin. B. tự do ngôn luận. C. quản lí truyền thông. D. quản lí cộng đồng. Câu 89: Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền nào của công dân ? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. Pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ. Câu 90: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền ra quyết định hoặc phê chuẩn lệnh bắt và giam, giữ người? A. Ủy ban nhân dân. B. Chính phủ. C. Quốc hội. D. Viện Kiểm sát. Câu 91: Việc nhờ người khác bỏ phiếu hộ khi nhà nước tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân là vi phạm nguyên tắc nào của Luật bầu cử? A. Bỏ phiếu kín. B. Trực tiếp. C. Phổ thông . D. Bình đẳng. Câu 92: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được thực hiện theo quy chế nào dưới đây? A. Dân biết, dân hỏi, dân nói, dân nghe.


B. Đóng góp ý kiến với nhà nước những vấn đề vướn mắc, bất cập. C. Tham gia thảo luận xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng. D. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. Câu 93: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm. Quy định này thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong bầu cử? A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng. Câu 94: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học thuộc quyền nào dưới đây? A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào. C. Quyền học tập thường xuyên. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 95: Học sinh viết bài đăng báo là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền phát triển. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền sáng chế. D. Quyền học tập. Câu 96: Các quy định pháp luật về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung của pháp luật về lĩnh vực A. văn hóa. B. xã hội. C. chính trị. D. kinh tế. Câu 97: Trong các yếu tố của tư liệu lao động, yếu tố nào là quan trọng nhất? A. Tư liệu sản xuất. B. Công cụ lao động. C. Hệ thống bình chứa. D. Kết cấu hạ tầng. Câu 98: Khi thấy giá bất động sản tăng, anh B đã bán căn nhà mà trước đó anh đã mua nên thu được lợi nhuận cao. Anh B đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường? A. Thông tin. B. Thanh toán. C. Lưu thông. D. Đại diện. Câu 99: Một trong những tác động tích cực của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là kích thích lực lượng sản xuất phát triển và A. san bằng mọi lợi nhuận. B. duy trì kinh tế tự cấp. C. nâng cao tỉ lệ lạm phát. D. tăng năng suất lao động. Câu 100: Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào? A. Nhu cầu của mọi người. B. Nhu cầu của người tiêu dùng. C. Nhu cầu có khả năng thanh toán. D. nhu cầu tiêu dùng hàng hoá. Câu 101: Chị C là trưởng phòng. Chị vừa ra quyết định kỉ luật một nhân viên dưới quyền. Vậy chị C đang A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. sử dụng pháp luật. Câu 102: Ông A trốn thuế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình là không thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 103: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Bí mật giải cứu con tin. B. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục. C. Đồng loạt khiếu nại tập thể. D. Truy tìm chứng cứ vụ án. Câu 104: Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền? A. Giữ gìn an ninh trật tự. B. Giữ gìn bí mật quốc gia. C. Tiếp cận các giá trị văn hóa. D. Chấp hành quy tắc công cộng. Câu 105: Công dân thực hiện quyền bình đẳng trong lao động khi được tự do A. áp đặt nguồn qũy bảo trợ xã hội. B. chỉ định mức lãi suất bình quân. C. lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng. D. sử dụng nguồn ngân sách quốc gia. Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?


A. Khống chế con tin. B. Theo dõi nghi phạm. C. Giải cứu nạn nhân. D. Điều tra tội phạm. Câu 107: Việc khám xét chỗ ở của một người không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo A. trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. B. chỉ đạo của cơ quan điều tra. C. yêu cầu của Viện Kiểm sát. D. yêu cầu của Câu 108: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. C. đồng loạt sao chép phiếu bầu. D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu. Câu 109: Anh A đóng góp ý kiến xây dựng quy ước, hương ước cho thôn của mình là thể hiện quyền dân chủ nào sau đây? A. Quyền bầu cử và quyền ứng cử B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. C. Quyền khiếu nại và quyền tố cáo. D. Quyền tự do lập hội và tự do hội hợp. Câu 110: Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc đã thể hiện quá trình thực hiện quyền gì của Nhà nước ta? A. Quyền sáng tạo B. Quyền học tập C. Quyền phát triển D. Quyền tham gia thảo luận Câu 111: Công ty thiết bị y tế DL đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường và không bán những mặt hàng nằm ngoài danh mục được cấp phép. Công ty DL đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây ? A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. Câu 112: KhiđếnỦybannhândânxã xácnhậnlílịchcánhânlàm hồsơduhọc,bạnX hoànthiệnđầyđủ các thủ tục theo sự hướng dẫn của cán bộ ủy ban. Bạn X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Áp dụngphápluật. B. Tuân thủ phápluật. C. Thi hànhphápluật. D. Điều chỉnh phápluật. Câu 113: Ông A phó chủ tịch xã X có hành vi không hợp tác, dung những lời lẽ thiếu văn hóa đối với cán bộ làm công tác kiêm tra y tế khi những người này yêu cầu ông dừng xe để đo than nhiệt. Hành vi này của ông A thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Dân sự. B. Hình sự. C. Hành chính. D. Kỉ luật. Câu 114: Anh A là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh B nên được sắp xếp vào làm công việc được nhận lương cao hơn anh B. Mặc dù vậy, giữa anh A và anh B vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Trong thực hiện quyền lao động. B. Trong giải quyết chế độ. C. Trong nhận tiền lương. D. Trong nhận trợ cấp lao động. Câu 115: Trong hợp đồng lao động giữa Giám đốc công ty A với người lao động có qui định lao động nữ sau năm năm làm việc cho công ty mới được sinh con. Qui định này là trái với nguyên tắc A. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. B. bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. C. không phân biệt đối xử trong lao động. D. tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động. Câu 116: D cùng các bạn đá bóng, không may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm vỡ bể cá cảnh. Tức giận, anh M đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho của anh hai ngày. Anh M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể, B. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm.


C. Được pháp luật bảo hộ về tài sàn. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 117: Qua giới thiệu của anh K, bà T vay được 1 triệu đồng của ông P. Quá hạn trả nợ nhưng bà T chưa thanh toán mà còn tránh mặt anh K và ông P. Vì vậy, ông P mua hàng của chị Q, con gái bà T, nhưng không trả 1 triệu đồng để trừ vào khoản nợ mà bà T đã vay. Bức xúc do không đòi được tiền, chị Q ném chất thải vào nhà ông P. Những ai sau đây vi phạm pháp luật dânsự? A. Ông P vàchịQ. B. Bà T, anh K và chịQ. C. Bà T, chị Q và ôngP. D. Bà T và ôngP. Câu 118: Ông A phê bình hàng xóm là ông B thường xuyên xả rác thải không đúng nơi quy định dẫn đến mâu thuẫn giữa hai gia đình. Một lần, bắt gặp ông A đã vượt đèn đỏ còn lớn tiếng mắng chửi cảnh sát giao thông là anh S, con trai ông B là anh C, đồng nghiệp của anh S, đã lập biên bản xử phạt ông A theo quy định. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính? A. Ông A và anh C. B. Ông B và ông A. C. Ông B và anh S. D. Ông B và anh C. Câu 119: Anh K đã mua một số thực phẩm không rõ nguồn gốc của chị H để chế biến đồ ăn bán cho khách hàng. Hàng xóm của anh K là chị M phát hiện ra sự việc đã báo cho cán bộ cơ quan chức năng là ông N. Do có nhận của anh K một số tiền, nên ông N đã chỉ đạo cho nhân viên dưới quyền là anh G lập biên bản xử phạt chị H, còn anh K không bị xử phạt. Biết chuyện, chị H đã tố cáo hành vi của ông N với cơ quan có thẩm quyền khiến ông N bị tạm đình chỉ công tác để điều tra. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh G, anh K và ôngN. B. Chị H, anh K và ôngN. C. Anh K, chị H, ông N và anhG. D. Anh K, anh G, ông N và chịM. Câu 120: Được ông Q hối lộ cho một khoản tiền từ trước, nên anh T là cán bộ xã P khi được giao nhiệm vụ giải quyết tranh chấp đất đai giữa ông Q và chị M, đã cử anh X và anh K đi giải quyết thay mình. Anh X và K nhận lời đến nhà chị M để ép chị phải kí vào giấy chuyển nhượng lại cho ông Q một phần đất nhằm mở rộng thêm lối đi, nhưng chị M không đồng ý. Tức giận K và X xông vào đánh chị M; đúng lúc đó anh T đến và anh T đã cùng anh K khóa trái cửa lại không cho chị M ra ngoài. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Ông Q, anh T và anh X. B. Anh K, chị M và ông Q. C. Anh T và ông Q. D. Anh T và anh K. ----------- HẾT ---------HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU ĐÁP ÁN Câu 81 A Câu 82 C Câu 83 C Câu 84 C Câu 85 C Câu 86 B Câu 87 B Câu 88 B Câu 89 A Câu 90 D Câu 91 B Câu 92 D Câu 93 B Câu 94 A Câu 95 B Câu 96 B Câu 97 B Câu 98 A Câu 99 D Câu 100 C Câu 101 C


Câu 102 Câu 103 Câu 104 Câu 105 Câu 106 Câu 107 Câu 108 Câu 109 Câu 110 Câu 111 Câu 112 Câu 113 Câu 114 Câu 115 Câu 116 Câu 117 Câu 118 Câu 119 Câu 120

B B C C A A A B C A C D A A A D B C D

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 04 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81: Sử dụng pháp luật tức là cá nhân, tổ chức làm những gì mà A. pháp luật cho phép làm. B. pháp luật quy định phải làm. C. pháp luật không cho phép làm. D. pháp luật quy định. Câu 82: Một trong những dấu hiệu để xác định người nào đó có năng lực trách nhiệm pháp lí gì? A. Người đó phải thực hiện hành động . B. Người đó đạt đến 12 tuổi . C. Người đó phải đạt độ tuổi luật quy định . D. Người đó phải gây ra hậu quả cho xã hội. Câu 83: Cá nhân tổ chức vi phạm pháp luật xâm phạm các quy tắc quản lí của nhà nước thì phải A. chịu trách nhiệm hành chính. B. chịu trách nhiệm pháp lí. C. chịu trách nhiệm kỉ luật. D. chịu trách nhiệm hình sự. Câu 84: Công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí A. bằng nhau. B. ngang nhau. C. như nhau. D. giống nhau. Câu 85: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện rõ nét nhất qua A. chế độ tiền lương. B. chế độ làm việc. C. hợp đồng lao động. D. quyền và nghĩa vụ trong lao động. Câu 86 Theo quy định của pháp luật cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì đối với con cái? A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con. B. Lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên. C. Ép con làm những việc khiến cha mẹ vui. D. Phân biệt đối xử con trai với con gái. Câu 87: Loại hình doanh nghiệp nào được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh? A. Thuộc thành phần kinh tế Nhà nước. B. Thuộc thành phần kinh tế tư nhân. C. Thuộc thành phần kinh tế tập thể. D. Thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Câu 88: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?


A. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. B. Đang bị nghi ngờ phạm tội. C. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. D. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. Câu 89:Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân ? A. Nói xấu người khác. B. Bắt giữ người để đòi nợ. C. Đưa người đi cách li. D. Khai báo y tế. Câu 90: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là A. trong mọi trường hợp, không ai được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. B. công an có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân khi có dấu hiệu nghi vấn. C. kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định. D. trường hợp pháp luật quy định, ai cũng có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. Câu 91: Quyền bầu cử của công dân dựa trên nguyên tắc A. phổ biến. B. phổ cập. C. phổ thông. D. phổ quang. Câu 92: Tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền gắn liền với việc thực hiện A. hình thức dân chủ gián tiếp ở nước ta. B. quy chế hoạt động của chính quyền cơ sở. C. trật tự, an toàn xã hội . D. hình thức dân chủ trực tiếp ở nước ta. Câu 93: Mục đích của khiếu nại là gì? A. Nhằm giúp các cơ quan nhà nước biết được các hành vi vi phạm pháp luật. B. Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm. C. Để ngăn chặn các thông tin không đúng lan tràn trên các trang mạng. D. Nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước. Câu 94: Một trong những nội dung thể hiện quyền sáng tạo của công dân là A. được chăm sóc sức khỏe. B. được học trước tuổi. C. được sáng chế kiểu dáng công nghiệp. D. được tham gia hoạt động thể dục thể thao. Câu 95: Việc công dân có thể học để trở thành bác sĩ, kĩ sư, kỉ thuật viên … hoặc học nghề thuộc nội dung nào? A.Quyền học tập không hạn chế. B. Quyền học tập bất cứ ngành nghề nào. C. Quyền học tập suốt đời của công dân. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 96: Nhà nước chi 62 nghìn tỉ hỗ trở những người bị ảnh hưởng bởi dịch covid-19 đã thể hiện nội dung cơ bản của pháp luật về A. phát triển các lĩnh vực xã hội. B. bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. C. giải ngân vốn vay. D. San bằng lợi nhuận bình quân. Câu 97: Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động nhằm biến đổi dối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người được gọi là A. người lao động. B. tư liệu lao động. C. tư liệu sản xuất. D. nguyên liệu lao động. Câu 98: Đâu là chức năng của tiền tệ? A. Bảo mật thông tin. B. Phương tiện thanh toán. C. Thừa nhận giá trị sử dụng hàng hóa. D. Điều tiết tiêu dùng. Câu 99: Một trong những mặt tiêu cực của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là A. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa. B. người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ. C. người sản xuất ngày càng giàu có. D. phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất. Câu 100: Khi giá cả hàng hóa tăng lên thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào dưới đây? A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung giảm, cầu tăng. C. Cung tăng, cầu tăng. D. Cung giảm, cầu giảm. Câu 101: Hành vi trái pháp luật biểu hiện thành hành vi không hành động là do không A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.


C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 102: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân đã tuân thủ pháp luật? A. Người tham gia giao thông không vượt đèn đỏ qua ngã tư. B. Công dân A gởi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước. C. Tòa án ra quyết định xử phạt người phạm tội. D. Anh B, chị S đến phường nơi mình sinh sống để đăng kí kết hôn. Câu 103: Hình phạt cao nhất của bộ luật hình sự là án tử hình được áp dụng cho người phạm tội từ A. đủ 16 tuổi trở lên. . B. đủ 17 tuổi trở lên. . C. đủ 18 tuổi trở lên. D. đủ 20 tuổi trở lên. Câu 104: Hành vi nào sau đây là trái pháp luật biểu hiện thành hành vi không hành động ? A. Không điều khiển xe máy chạy quá tốc độ trong đô thị. B. Đóng thuế thu nhập doanh nghiệp khi đến thời hạn. C. Không tham gia nghĩa vụ quân sự khi có giấy triệu tập. D. Không buôn bán hàng quốc cấm. Câu 105: Khi yêu cầu vợ mình phải nghĩ việc để chăm sóc gia đình, anh A đãvi phạm quyền bình đẳng A. giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân. B. giữa vợ và chồng trong quan hệ thân nhân. C. giữa vợ và chồng trong quan hệ tình cảm. D. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản. Câu 106: Trong trường hợp pháp luật cho phép thì việc khám xét chỗ ở cũng phải được tuân thủ A. theo tổ chức phi chính phủ. B. theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. C. theo nguyên tắc do pháp luật quy định. D. theo trật tự do pháp luật quy định. Câu 107: Việc nhân viên bưu điện làm thất lạc thư của công dân là vi phạm quyền nào sau đây? A. Được bảo đảm an toànvà bí mật thư tín, điện tín. B. Được bảo mật thông tin quốc gia. C. Được quản lí hoạt động truyền thông. D. Được chủ động đối thoại trực tuyến. Câu 108: Ngày 22/5/2016, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây KHÔNG đủ điều kiện được bầu cử khi có ngày sinh là A. 21/5/1998 B. 21/5/1999 C. 20/5/1998 D. 19/5/1997 Câu 109: Công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây? A. Phát hiện nhóm người đang buôn bán ma túy. B. Phát hiện một cơ sở kinh doanh trái phép. C. Chị K nhận quyết định kỷ luật, hạ bậc lương chưa đúng với mình. D. Anh D thấy nhóm thanh niên tổ chức đua xe trái phép. Câu 110: Việc làm nào dưới đây KHÔNG thể hiện quyền sáng tạo của công dân? A. Anh A sáng chế ra máy gặt lúa. B. Thấy B vừa xuất bản 2 tác phẩm văn học. C. Bạn L tìm hiểu tác phẩm của nhà văn Nam Cao. D. Nhạc sĩ Trịnh Công Sơn sáng tác ca khúc Diễm Xưa. Câu 111: Chị L đã lừa hai phụ nữ và 1 trẻ em đưa qua biên giới để bán. Trong trường hợp này, chị L đã vi phạm pháp luật A. kỉ luật. B. hành chính. C. dân sự. D. hình sự Câu 112: Tòa án nhân dân huyện X đã ra quyết định li hôn cho anh A và chị B. Trong trường hợp này Tòa án nhân dân huyện X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào? A. Sử dụng pháp luật. B. Thực thi pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Giải quyết pháp luật. Câu 113: Anh V cắt bớt cành cây vườn nhà mình, do sơ ý để cành cây rơi qua nhà anh M làm hư hại đến mái nhà anh M, nhưng may mắn không gây thiệt hại về người. Anh V phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hành chính B. Dân sự C. Hình sự D. Kỷ luật Câu 114: Biết chị H thường xuyên bị chồng là anh K đánh đập nên bà M mẹ chị H đã thuê anh P đánh anh K gãy tay. Bức xúc, ông T là bố anh K đến nhà bà M lớn tiếng lăng nhục mẹ con bà trước mặt nhiều người khiến uy tín của chị H bị giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và giađình?


A. Anh K, bà M và anhP. B. Chị H, bà M và ông T. C. Anh K, bà M và ôngT. D. Anh K, chị H và bà M. Câu 115: Nhận được tin báo nghi chị K đang dụ dỗ để bắt cóc cháu M, ông Q Chủ tịch phường vội đi công tác nên đã giao anh T nhân viên dưới quyền tìm hiểu thông tin này. Anh T tiếp cận chị K khai thác thông tin, bị chị K chống đối, anh T đã bắt và nhốt chị tại Ủy ban nhân dân phường hai ngày. Anh T đã vi phạm quyền nào của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền tự do thân xác. C. Quyền bất khả xâm phạm về đời tư. D. Quyền được tự do đi lại. Câu 116: Giám đốc một khách sạn là ông A ép đầu bếp là chị H phải sử dụng thực phầm không rõ nguồn gốc để chế biến thức ăn cho khách. Vì chị H không đồng ý và dọa sẽ làm đơn tố cáo ông A nên ông A trì hoãn thanh toán tiền lương cho chị. Ông A đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây? A. Chế độ ưu tiên lao động nữ. B. Chính sách bảo vệ người dân. C. Quy trình tuyển dụng nhân sự. D. Giao kết hợp đồng lao động. Câu 117: Tại cuộc họp tổ dân phố X, vì bà P tố cáo việc ông S nhập khẩu trái phép tôm càng đỏ nên ông S đã đánh bà P bị ngất xỉu.Thấy vậy, chủ tọa là ông C đã tạm dừng cuộc họp và đề nghị anh B,là y tá đồng thời là người duy nhất có xe ô tô, đưa bà P đi cấp cứu. Nhưng do có mâu thuẫn cá nhân từ trước, anh B đã từ chối đề nghị của ông C, buộc ông phải gọi xe cứu thương đưa bà P đến bệnh viện. Những ai sau đây đã sử dụng pháp luật? A. Bà P và ông C. B. Anh B, bà P và ông C. C. Ông S, ông C và bà P. D. Ông S và anh B. Câu 118: Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡ chị B nên anh H lãnh đạo cơ quan chức năng yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh A. Thấy chị B được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh A đã thuê anh T tung tin đồn chị B thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh H vàchịB. B. Anh H, chị P, chị B và anhT. C. Anh H, chị B vàchịP. D. Anh H, anh A và chịP. Câu 119: Anh M và anh X rủ nhau vào thôn L trộm xe máy, tình cờ bị ông N thôn trưởng thôn L phát hiện, ông N đã gọi điện cho anh D và anh R trong tổ dân quân của thôn L đến, theo lệnh của ông N, anh D và anh R đã đánh trọng thương anh M và anh X sau đó đưa hai anh về giam vào nhà hội thôn 5 giờ sau mới thả cho về. Hành vi của những ai dưới đây xâm phạm đến sức khỏe của công dân? A.Ông N, anh D, anh R. B.Anh D, anh R. C.Ông N, anh D, anh R,anh M, anh X. D.Ông N. Câu 120: Ông B là giám đốc, chị S là trưởng phòng tài vụ, anh A là nhân viên cùng công tác tại sở X. Phát hiện ông B cùng chị S vi phạm quy định về kế toán gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước 5 tỉ đồng, anh A đã làm đơn tố cáo nhưng lại bị lãnh đạo cơ quan chức năng là ông D vô tình làm lộ thông tin khiến ông B biết anh là người tố cáo. Vì vậy, ông B liên tục gây khó khăn cho anh A trong công việc. Bức xúc, anh A đã ném chất thải vào nhà riêng của ông B. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật? A. Ông B, chị S và anh A. B. Ông B và ông D. C. Ông B, chị S và ông D. D.Ông B và chị S. ………………..HẾT………………. HƯỚNG DẪN CHẤM 81 A 91 C 101 B

82 C 92 D 102 A

83 A 93 B 103 C

84 C 94 C 104 C

85 C 95 B 105 A

86 A 96 A 106 B

87 D 97 B 107 A

88 C 98 B 108 B

89 B 99 D 109 C

90 C 100 A 110 C


111 D

112 C

113 B

114 C

115 A

116 D

117 A

118 D

119 A

120 D

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 05 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 1: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới ……….. A. Các quy tắc quản lý nhà nước. B. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. C. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. D. Quan hệ kinh tế và các quan hệ khác. Câu 2: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác là hành vi vi phạm A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỉ luật. Câu 3: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý nghĩa là A. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau. B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật. C. bất kì công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật. D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý. Câu 4: “Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh thông qua việc chọn ngành, nghề, hình thức kinh doanh phù hợp với điều kiện, khả năng của mình…” Thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật Câu 5: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác là hành vi vi phạm A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỉ luật. Câu 6: “Người kinh doanh không kinh doanh những mặt hàng, ngành nghề bị cấm kinh doanh”. Thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 7: Khi thuê nhà của ông H, anh T đã tự ý sửa chữa, cơi nới mà không hỏi ý kiến ông H. Hành vi này của anh T là hành vi vi phạm A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỉ luật. Câu 8: Anh T lái xe trên đường do thiếu cẩn trọng đă gây tai nạn giao thông khiến một người bị thương nặng, đây là hành vi vi phạm A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỉ luật. Câu 9: Bà N đã xếp hàng ra hành lang đường để bán hàng mà chưa có sự cho phép của cơ quan chức năng. Bà N đã vi phạm A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỉ luật.


Câu 10: “….Xử lí kiên quyết, kịp thời, công khai những người tham nhũng, bất kể ở chức vụ nào, đương chức đang nghỉ hưu….”. Đây là nội dung bình đẳng về A. quyền và nghĩa vụ. B. trách nhiệm pháp lí. C. quyền của công dân. D. Nghĩa vụ của công dân. Câu 11: Mục đích của bình đẳng trong hôn nhân là A. tạo cơ sở củng cố tình yêu, cho sự bền vững của gia đình. B. phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ, chồng. C. khắc phục tàn dư phong kiến, tư tưởng lạc hậu “Trọng nam, khinh nữ”. D. xây dựng gia đình hạnh phúc, hòa thuận và thực hiện các chức năng gia đình. Câu 12: Để giao kết hợp đồng lao động, công dân cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. C. Dân chủ, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự do, công bằng, bình đẳng. Câu 13: Để tìm việc làm phù hợp, anh A có thể căn cứ vào quyền bình đẳng của công dân A. trong tuyển dụng lao động. B. trong giao kết hợp đồng lao động. C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. trong tự do lựa chọn việc làm Câu 14: Giám đốc một siêu thị là ông A ép nhân viên là chị H phải sử dụng chất bảo quản không rõ nguồn gốc để chế bảo quản rau, củ, quả để bán cho khách. Vì chị H không đồng ý và dọa làm đơn tố cáo ông A nên ông A trì hoãn thanh toán tiền lương cho chị. Ông A đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây? A. Chính sách bảo vệ người dân. B. Chế độ ưu tiên lao động nữ. C. Quy trình tuyển dụng nhân sự. D. Giao kết hợp đồng lao động. Câu 15: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là: A. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. B. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt. C. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội. D. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của tòa án. Câu 16: Nghi ngờ ông A lấy tiền của mình ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét, hành vi này xâm phạm quyền nào sau đây? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể B. Quyền nhân thân của công dân C. Quyền bí mật thư tìn, điện thoại, điện tín D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân Câu 17: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Công an khám nhà ông A vi phát hiện ông A cất giữ súng dùng để gây án tại nhà. B. Công an khám nhà dân vì phát hiện có tội phạm đang bị truy nã lẩn trốn ở đó. C. Công an khám nhà dân vì có căn cứ khẳng định chỗ ở đó có chứa tang vật liên quan dến vụ án. D. Công an khám nhà dân vào ban đêm và không lập biên bản. Câu 18: Gia đình ông A nhận quyết định của xã về việc thu hồi một phần đất ở của gia đình để làm đường giao thông. Gia đình ông A không đồng ý và không biết phải làm gì. Em sẽ lựa chọn cách làm phù hợp với pháp luật nào đưới đây để giúp gia đình ông A? A. Thuê luật sư để giải quyết. B. Phải chấp nhận vì đó là quyết định của xã, không thể thay đổi. C. Viết đơn khiếu nại gửi tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã. D. Viết đơn khiếu nại gửi tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện. Câu 19:Mục đích của khiếu nại là A. Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình.


B. Báo cáo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào. C. Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật. D. Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm. Câu 20:Cá nhân nào đưới đây không có quyền giải quyết tố cáo? A. Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. B. Tổng Thanh tra Chính phủ. C. Bộ trưởng. D. Thủ tướng Chính phủ. Câu 21:Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc A. Bầu cử bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. B. Bầu cử phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu kín. C. Bầu cử phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. D. Bầu cử phổ thông, bình đẳng và bỏ phiếu kín. Câu 22: Trong quá trình làm việc, cơ quan tiếp nhận, giải quyết tố cáo phát hiện có dấu hiệu phạm tội thì cần thực hiện việc làm nào dưới đây? A. Ngừng tiếp nhận đơn vì không thuộc thẩm quyền giải quyết. B. Chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát để giải quyết. C. Tiếp tục giải quyết theo mức độ phạm tội. D. Chuyển đơn tố cáo lên cấp trên trực tiếp để giải quyết. Câu 23: Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục. B. bảo đảm công bằng trong giáo dục. C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước. D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Câu 24: Việc các trường Đại học, Cao đẳng cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về A. chăm sóc về thể chất. B. học tập của công dân. C. tham gia các hoạt động văn hóa. D. phát triển của công dân. Câu 25: Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là: A. Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau. B. Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập. C. Mọi công dân đều phải đóng học phí. D. Mọi công dân đều được hưởng chế độ ưu đãi trong học tập như nhau. Câu 26:Trẻ em từ khi sinh đến 36 tháng tuổi được uống vitaminA miễn phí theo quy định của Bộ y tế thuộc nội dung quyền nào sau đây? A. Sáng tạo B. Được phát triển C. Định hướng truyền thông. D. Lựa chọn dịch vụ Câu 27: “Nhà nước luôn tạo điều kiện cho ai cũng được học hành, ai cũng được đến trường khi đủ tuổi”. Nội dung này thể hiện: A. sự công bằng xã hội trong giáo dục. B. sự tiến bộ xã hội trong giáo dục. C. mức độ và tầm quan trọng trong giáo dục. D. sự lạc hậu của một nền kinh tế đang phát triển. Câu 28: Học sinh A học giỏi, có năng khiếu nên được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học là việc làm thực hiện A. Quyền tồn tại B. Quyền phát triển C. Quyền học tập


D. Quyền sáng tạo Câu 29: “ Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người”. Đây là khái niệm của yếu tố nào sau đây? A.Tư liệu lao động. B. Sức lao động. C.Đối tượng lao động. D.Tư liệu sản xuất. Câu 30: Cạnh tranh trong lĩnh vực kinh tế là sự ganh đua , đấu tranh giữa các A.chủ thể kinh tế. B.Công ti TNHH. C.doanh nghiệp kinh tế. D.nhà sản xuất. Câu 31: Sự cạnh tranh diễn ra đúng pháp luật gọi là A.cạnh tranh công bằng. B.cạnh tranh lành mạnh. C.cạnh tranh chủ quan. D.cạnh tranh khách quan. Câu 32: Việc làm chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy luật giá trị? A.Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị. B.Tự phát từ quy luật giá trị. C.Điều tiết trong lưu thông. D.Điều tiết sản xuất. Câu 33: Công dân khi thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh thì nghĩa vụ nào sau đây là quan trọng nhất? A. Nghĩa vụ nộp thuế. B. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường. C. Nghĩa vụ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu 34: Trong cuộc chiến chống dịch Covid 19 vừa qua, nhà nước ta đã triển khai gói hỗ trợ 62 nghìn tỉ nhằm hỗ trợ những đối tượng gặp khó khăn, mất việc làm do nghỉ chống dịch. Việc làm này của nhà nước ta thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển lĩnh vực nào sau đây? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Xã hội. Câu 35:Thấy cháu N qua đường có vẻ khó khăn, chị H thấy vậy liền giúp cháu N qua đường, đúng lúc mẹ cháu N vừa đến nơi, tưởng chị H là kẻ bắt cóc trẻ em nên mẹ cháu N lao đến đánh chị H, ông K là người đi đường thấy vậy cũng hùa theo mắng chửi chị H thậm tệ. Những ai phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Mẹ cháu N, chị H, ông K. B. Mẹ cháu N. C. Mẹ cháu N, chị H. D. Mẹ cháu N, ông K. Câu 36: K là cảnh sát trật tự, bà P,X là người bán hàng, Q là người đi đường. Trong lúc đi tuần tra trật tự, cảnh sát K thấy bà P xếp hàng hóa ra lề đường dành cho người đi bộ để bán hàng, cảnh sát K đã lớn tiếng quát nạt, đá văng hàng hóa của bà P ra đường rồi rút giấy tờ ra lập biên bản xử lí vi phạm với bà P, bà P không chịu còn đòi bồi thường số hàng hóa vừa bị đá văng ra đường, bà X bênh vực bà P đã mắng chửi cảnh sát K thậm tệ. Giữa bà P, X và cảnh sát K sảy ra cãi vã lớn tiếng. Anh Q thấy vậy liền dùng điện thoại ra quay clip và úp lên mạng xã hội. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Cảnh sát K, bà P và Q B. Cảnh sát K, bà P và X.


C. Cảnh sát K, bà X và Q. D. Cảnh sát K, Q và bà P,X Câu 37: Ông V là Bí thư Đảng ủy xã X. Ông V trong lúc làm ăn đã bị thua lỗ rơi vào khoản nợ lên đến 10 tỷ. Vì sợ gia đình và cơ quan biết mình nợ một khoản tiền lớn nên ông đã nghĩ đến việc đóng một gói bảo hiểm là 200 triệu một năm để lập mưu giả chết nhằm mục đích thoát nợ, đồng thời vợ con ông sẽ được nhận một món tiền thụ hưởng từ bảo hiểm là khoảng 18 tỷ đồng. Không từ bỏ ý định, ông V đã đi đánh cắp một xác chết để tạo hiện trường giả là mình đã chết để đánh lừa cơ quan chức năng và dư luận xã hội. Với hành vi trên ông V phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hình sự, dân sự và hành chính. B. Hình sự, dân sự và kỉ luật. C. Hình sự, kỉ luật và hành chính. D. Hình sự, cải tạo và hành chính. Câu 38: Do vợ không sinh được con trai nên ông T đã cặp bồ với H. Ông T mong rằng H sẽ sinh cho ông một đứa con trai để nối dõi tông đường. Biết chuyện vợ ông T là bà K cùng cháu họ của mình là P đã tìm đến chỗ ở của H để đánh ghen, khi đến thì lại thấy ông T đang ở đấy. Tức giận, bà K đã xông vào đánh chửi H và ông T thậm tệ, anh P trong lúc giằng co đã sơ ý đẩy ông T bị gãy tay. Tình huống trên, những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Ông T, bà K. B. Ông T, bà K và H. C. Ông T, bà K và P. D. Ông T, H và P. Câu 39: Thấy con gái bị bầm tím chân tay khi đi đón con tại trường, chưa tìm hiểu rõ nguyên nhân chị B đã xông vào đánh cô giáo dạy con mình tại lớp học. Chị B đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Chọn hình thức bảo hiểm y tế. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe. D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. Câu 40. Sau nhiều lần khuyên B từ bỏ chơi game không được, mẹ A đã nghĩ cách đưa A về nhà rồi nhốt A nhiều ngày không cho ra khỏi phòng. Bà A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự. D. Không được xâm phạm bí mật đời tư. ĐÁP ÁN CÂU 1 2 3 4 5 6 7

ĐÁP ÁN B A C A A C C

CÂU 11 12 13 14 15 16 17

ĐÁP ÁN D A D D A D D

CÂU 21 22 23 24 25 26 27

ĐÁP ÁN C B D B B B A

CÂU 31 32 33 34 35 36 37

ĐÁP ÁN B D A D D B B


8 9 10

A B B

18 19 20

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 06 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

C D D

28 29 30

B C A

38 39 40

A D B

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81: Quyền học tập của công dân thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Hưởng trợ cấp xã hội. B. Học vượt cấp, trước tuổi. C. Cấp học bổng toàn phần. D. Học không hạn chế. Câu 82: Các quy định pháp luật về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung của pháp luật về lĩnh vực A. xã hội. B. kinh tế. C. văn hóa. D. chính trị. Câu 83: Cung nhỏ hơn cầu, giá cả thị trường cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất là biểu hiện của nội dung quan hệ A. cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả. B. giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu. C. cung - cầu tác động lẫn nhau. D. giá cả ảnh hưởng đến thị hiếu. Câu 84: Nhà trường tổ chức cuộc thi “Sáng tạo trẻ”, A lên mạng sao chép lại bài của một số học sinh trường khác. A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền phát triển. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền học tập. D. Quyền tự do. Câu 85: Những người phát triển sớm về trí tuệ được học trước tuổi, học vượt lớp là thể hiện nội dung quyền được A. sáng tạo. B. phát triển. C. phán quyết. D. bình chọn. Câu 86: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình được thể hiện qua quan hệ nào? A. Việc làm, thu nhập. B. Tài sản, nhân thân. C. Chức vụ, địa vị. D. Tài năng, trí tuệ. Câu 87: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các A. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình. C. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm. D. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình Câu 88: Một trong những nghĩa vụ của người kinh doanh là A. đảm bảo sự phát triển đất nước. B. giữ gìn trật tự an toàn xã hội. C. đảm bảo an sinh xã hội. D. Bảo đảm quốc phòng an ninh. Câu 89: Công dân được thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây? A. Thực hiện quy trình luân chuyển công tác. B. Nhận hỗ trợ phòng dịch chưa đúng. C. Chứng kiến việc vận chuyển ma túy. D. Phát hiện kẻ gian đột nhập vào nhà. Câu 90: Theo quy định của pháp luật, để giải quyết vấn đề việc làm cho người dân thì các cơ sở kinh doanh A. phài xóa bỏ các loại hình cạnh tranh. B. cần tạo ra nhiều việc làm mới. C. cần thúc đẩy hiện tượng lạm phát. D. Phải duy trì sự phân hóa giàu Câu 91: Công dân có hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản là vi phạm A. hành chính. B. công vụ. C. dân sự. D. quy chế. Câu 92: Việc nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân? A. Tự ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương.


B. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương. C. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý. D. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã. Câu 93: Công dân A viết bài gửi đăng báo để phản ánh về việc công dân tích cực tham gia ủng hộ công tác phòng chống dịch bệnh. Công dân A đã thực hiện quyền gì? A. Quyền tự do phản ánh sự thật. B. Quyền tự do tố cáo. C. Quyển tự do báo chí. D. Quyền tự do ngôn luận Câu 94: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi được dùng để đo lường và biểu hiện A. công dụng của sản phẩm. B. thương hiệu của nhà sản xuất. C. nhu cầu của người tiêu dùng. D. giá trị của hàng hóa. Câu 95: Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bỏ phiếu kín. B. Trực tiếp. C. Bình đẳng. D. Phổ thông. Câu 96: Sự phân phối các yếu tố sản xuất và sức lao động giữa các ngành được gọi là A. điều tiết sản xuất. B. điều tiết tiêu dùng. C. lưu thông hàng hóa. D. lưu thông tiền tệ. Câu 97: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Hủy bỏ giao dịch dân sự. B. Trốn cách ly y tế tập trung. C. Tổ chức hội nghị khách hàng. D. Từ chối nhận tài sản thừa kế. Câu 98: Trong quá trình bầu cử, tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu cử thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử? A. Bỏ phiếu kín. B. Công bằng. C. Phổ thông. D. Bình đẳng. Câu 99: Bình đẳng trong lao động nghĩa là mọi công dân được A. thay đổi mô hình sản xuất. B. điều chỉnh trong doanh thu. C. xét miễn giảm các loại thuế. D. tự do tìm kiếm việc làm. Câu 100: Công dân có hành vi bịa đặt, tung tin xấu để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. danh dự, nhân phẩm. B. nâng cấp nơi ở. C. tự do cư trú. D. điều tra nhân khẩu. Câu 101: Công dân có quyền học từ tiểu học đến đại học và sau đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền học tập? A. Quyền học không hạn chế. B. Học bất cứ ngành nghề nào. C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Đối xử bình đẳng về học tập. Câu 102: Khoản 2, Điều 5, Hiến pháp 2013: “Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác” là biểu hiện công dân bình đẳng về A. quyền và nghĩa vụ. B. quyền. C. nghĩa vụ. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 103: Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị A. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. B. tung tin nói xấu người khác, C. tham gia tranh chấp đất đai. D. tổ chức phát tán bí mật gia tmyền. Câu 104: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và A. giao dịch dân sự. B. trao đổi hàng hóa. C. chuyển nhượng tài sản. D. công vụ nhà nước. Câu 105: Sau khi hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học và được hội đồng nghiệm thu đánh giá loại xuất sắc, anh G nộp đơn đăng kí bản quyền sở hữu trí tuệ. Anh G đã vận dụng quyền nào dưới đây của công dân? A. Phát triển. B. Sáng tạo. C. Học tập. D. Hợp tác.


Câu 106: Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân? A. Thẩm định. B. Được phát triển. C. Sáng tạo. D. Được tham vấn. Câu 107: Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng B. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ C. Tổ chức gây rối phiên tòa D. Khai thác tài nguyên trái phép Câu 108: Chủ thể nào sau đây có quyền tố cáo? A. Cơ quan. B. Tổ chức. C. Đoàn thể. D. Cá nhân. Câu 109: Đại lí Q đã thu mua toàn bộ số khẩu trang y tế trên thị trường, đợi khi dịch bệnh bùng phát thì tự ý tăng giá lên cao để bán cho người tiêu dùng. Trong trường hợp này, hành vi của đại lí Q thể hiện mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh? A. Dùngthủ đoạn phi pháp, bất lương. B. Tư tưởngbành chướng thị trường. C. Triệt tiêu các đại lí cùng kinh doanh. D. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. Câu 110: T thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là do gần tết nguyên đán nên bố mẹ bạn T sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt T nghỉ học để tham gia. Hành vi đó của bố mẹ bạn T đã vi phạm quyền bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây? A. Hành chính, hôn nhân và gia đình. B. Lao động, hôn nhân và gia đình C. Hình sự,hôn nhân và gia đình. D. Kinh doanh, hôn nhân và gia đình. Câu 111: Anh A lợi dụng nhu cầu bảo vệ sức khỏe trong phòng chống dịch đã tự tăng giá nhiều mặt hàng nước rửa tay diệt khuẩn . Hành vi của anh A là chưa thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 112: Cán bộ trung tâm y tế huyện Y là chị Q đã nhận 50 triệu đồng và làm giả hồ sơ ông A mắc bệnh tâm thần để chạy tội. Chị Q đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Dân sự và hành chính. B. Hình sự và kỉ luật. C. Hình sự và dân sự. D. Kỉ luật và dân sự. Câu 113: Công ty tư nhân X bị cơ quan chức năng xử phạt và buộc phải khắc phục hậu quả về cung cấp thực phẩm bẩn cho trường học làm cho nhiều học sinh bị ngộ độc phải nhập viện cấp cứu. Công ty tư nhân X đã phái chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Dân sự và hình sự. B. Kỉ luật và hành chính. C. Hình sự và kỉ luật. D. Hành chính và dân sự. Câu 114: Vì thường xuyên bị anh P đánh đập, chị M là vợ anh P đã bỏ đi khỏi nhà. Tình cờ gặp chị M trong chuyến công tác, anh H là em rể anh P đã ép chị M theo mình về hạt kiểm lâm gần đó, kể lại toàn bộ sự việc với anh T là Hạt trưởng và được anh T đồng ý giữ chị M tại trụ sở cơ quan chờ anh H quay lại đón. Tuy nhiên, chị M đã được anh Q là một người dân trong vùng giải thoát sau hai ngày bị giam giữ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh H và anh P. B. Anh H và anh T. C. Anh H, anh T và anh P. D. Anh H, anh T và anh Q. Câu 115: Giám đốc một công ty xây dựng tư nhân là anh A bị tòa án tuyên phạt tù về tội vi phạm quy định an toàn lao động dẫn đến xảy ra tai nạn khiến hai công nhân bị tử vong. Anh A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hành chính và dân sự. B. Dân sự và kỉ luật. C. Hình sự và kỉ luật. D. Hình sự và dân sự. Câu 116: Công ty móc khóa DL đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường và không bán những mặt hàng nằm ngoài danh mục được cấp phép. Công ty DL đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây ? A. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.


C. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật. Câu 117: Ông A là Giám đốc của công ty X nên đã tự bổ nhiệm cháu trai là anh H lên chức Trưởng phòng. Biết chuyện, anh Q ép Giám đốc phải thăng chức cho mình nếu không sẽ cung cấp thông tin cho báo chí. Vô tình, chị M nghe được cuộc trao đổi giữa anh Q và Giám đốc A nên đã lén ghi âm để tống tiền anh Q và ông A. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Giám đốc A và anh H. B. Anh H, anh Q. C. Giám đốc A và anh Q. D. Giám đốc A và chị M. Câu 118: Ông A phát hiện chủ tịch UBND xã X là ông Q có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tham nhũng nên đã làm đơn tố cáo tới ủy ban nhân dân huyện. Sau đó thanh tra huyên kết luận đơn tố cáo là đúng và đã thi hành kỷ luật ông Q. Khi con ông A đến UBND xã làm hồ sơ đi xuất khẩu lao động, anh H cán bộ tư pháp là con trai ông Q đã không xác nhận vào hồ sơ với lý do gia đình ông A chưa nộp các khoản đóng góp xây dựng nông thôn mới. Trong trường hợp này những ai đã sử dụng pháp luật? A. Ông A và anh H. B. Ông Q và anh H. C. Ông A, ông Q và anh H. D. Ông A và con trai. Câu 119: ông B cùng chị S vi phạm quy định về kế toán gây thiệt hại của ngân sách nhà nước 5 tỉ đồng, anh A đã làm đơn tố cáo nhưng lại bị lãnh đạo cơ quan chức năng là ông D vô tình làm lộ thông tin khiến ông B biết anh là người tố cáo. Vì vậy, ông B liên tục gây khó khăn cho anh A trong công việc. Bức xúc, anh A đã ném chất thải vào nhà riêng của ông B. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kì luật? A. Ông B, chị S và ông D B. ÔngB và chị S. C. Ông B, chị S và anh A. D. Ông B và ông D. Câu 120: Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Anh S và ông Q. B. Ông H và anh S. C. Ông H, anh S và ông Q. D. Anh T, ông Q và anh S. ----------- HẾT ---------ĐÁP ÁN CÂU 81 CÂU 82 CÂU 83 CÂU 84 CÂU 85 CÂU 86 CÂU 87 CÂU 88 CÂU 89 CÂU 90

D A A B B B A D B B

CÂU 91 CÂU 92 CÂU 93 CÂU 94 CÂU 95 CÂU 96 CÂU 97 CÂU 98 CÂU 99 CÂU 100

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 07 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

C A D D B A B A D A

CÂU 101 CÂU 102 CÂU 103 CÂU 104 CÂU 105 CÂU 106 CÂU 107 CÂU 108 CÂU 109 CÂU 110

A B A D B B A D D A

CÂU 111 CÂU 112 CÂU 113 CÂU 114 CÂU 115 CÂU 116 CÂU 117 CÂU 118 CÂU 119 CÂU 120

B B D B D C C D B A

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: .........................................................................


Câu 81:Hành vi nào dưới đây là áp dụng pháp luật? A. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh. B. Đi xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm. C. Cảnh sát giao thông phạt người vi phạm. D. Dừng xe trước đèn đỏ. Câu 82: Đâu là hành vi thi hành pháp luật? A. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện. B. Giám đốc công ty ra quyết định tiếp nhận cán bộ. C. Không đốt pháo, vận chuyển pháo. D. Nam, nữ đủ tuổi đăng kí kết hôn. Câu 83: Đâu là khẳng định đúng về tuân thủ pháp luật? A. Làm những việc mà pháp quy định phải làm. B. Làm những việc tùy thuộc vào khả năng của mình. C. Không làm những việc mà pháp luật cấm. D. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm. Câu 84: Hành vi không lạng lách, đánh võng khi đi xe máy trên đường của anh A là biểu hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 85: Người tham gia giao thông bằng xe gắn máy mà không đội mũ bảo hiểm thì thuộc hình thức vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Kỉ luật. B. Dân sự. C. Hành chính. D. Hình sự. Câu 86: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng dẫn đến hậu quả người đó chết thì A. vi phạm hành chính. B. vi phạm hình sự. C. vi phạm dân sự. D. vi phạm kỉ luật. Câu 87: Bạn M (17 tuổi) vì mâu thuẫn với anh K (người cùng xóm) nên đã rủ một bạn mang theo hung khí đến đánh anh K gây thương tích 15%. Hành vi của bạn M thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Vi phạm dân sự. B. Vi phạm hình sự. C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm kỷ luật. Câu 88: Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên khoá cổng. Vậy bảo vệ cơ quan này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Dân sự. B. Hình sự. C. Hành chính. D. Kỷ luật. Câu 89: Một công ty xả chất thải ra sông làm cá chết hàng loạt, gây ô nhiễm nặng môi trường. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với công ty này là trách nhiệm A. hành chính. B. hình sự. C. hành chính và hình sự. D. hình sự và dân sự


Câu 90: Anh Y là nhân viên của công ty điện lực miền nam. Vì hoàn cảnh gia đình có con bị bệnh nan y đang điều trị ở bệnh viện, anh đã lấy cáp điện của công ty đem bán với số tiền là 10 triệu. Theo em, hành vi của anh Y phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào? A. Bị phê bình và kiểm điểm trước cơ quan. B. Không được nâng lương đúng thời hạn. C. Bồi thường thiệt hại cho công ty. D. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Câu 91: Nghi ngờ chị S lấy trộm máy tính của mình nên anh C cùng anh A đã dùng hung khí đánh làm chị S bị chấn thương nặng. Nhận được tin báo, trưởng công an phường là ông Q triệu tập anh A và anh C về trụ sở công an phường để lấy lời khai, nhưng sau đó do nhận được từ anh A và C 20 triệu đồng nên ông Q đã không lập biên bản A và C. Phát hiện ra điều này, ông V là bố của chị S đã làm đơn tố cáo ông Q. Những ai sau đây không vi phạm pháp luật hình sự? A. Ông V và ông Q. B. Chị S, ông V và ông Q. C. Anh C, anh A và ông Q. D. Chị S và ông V. Câu 92: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là A. mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. B. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau. C. công dân nào cũng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội. D. công dân có quyền thì mới thực hiện nghĩa vụ. Câu 93: Việc xét xử các vụ án không phụ thuộc người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về A. quyền trong kinh doanh. B. trách nhiệm pháp lí. C. nghĩa vụ trong kinh doanh. D. nghĩa vụ pháp lí. Câu 94: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng A. trong quan hệ nhân thân. B. trong quan hệ tài sản. C. trong quan hệ việc làm. D. trong quan hệ nhà ở. Câu 95: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Hợp đồng lao động. B. Hợp đồng kinh doanh. C. Hợp đồng kinh tế. D. Hợp đồng làm việc. Câu 96: Trường hợp nào được xác định là tài sản chung? A. Những thu nhập hợp pháp được vợ chồng tạo ra trong thời kì hôn nhân. B. Tài sản được thừa kế riêng; tặng, cho riêng trong thời kì hôn nhân. C. Tài sản mà mỗi người có được trước khi kết hôn. D. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kì hôn nhân. Câu 97: Thấy chị T được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 30 phút vì đang nuôi con nhỏ 7 tháng tuổi. Chị N(đang độc thân) cũng yêu cầu được nghỉ như chị T vì cùng lao động như nhau. Theo quy định của pháp luật thì chị N có được nghỉ như chị T không? A. Không được nghỉ vì ảnh hưởng đến công việc của công ty. B. Không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu tiên của pháp luật. C. Cũng được nghỉ để đảm bảo về thời gian lao động và cùng là lao động nữ. D. Cũng được nghỉ để đảm bảo sức khoẻ lao động và cùng là lao động nữ.


Câu 98: Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nói xấu con dâu. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà C mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh M, chị X và bà B. B. Anh M, chị X và bà C. C. Anh M và bà C. D. Anh M và bà B. Câu 99: A cấm đoán vợ không được theo Phật giáo. Vậy A vi phạm quyền bình đẳng A. trong quan hệ nhân thân. B. trong quan hệ tài sản. C. trong quan hệ việc làm. D. trong quan hệ nhà ở. Câu 100: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình? A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình. B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình. C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động. D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động. Câu101: Cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt giam giữ người? A.Cơ quan thi hành án cấp huyện. B. Phòng điều tra tội phạm công an tỉnh. C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông. D. Tòa án, Viện Kiểm Sát, Cơ quan điều tra các cấp. Câu 102: Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng trọ của người khác là xâm phạm đến quyền A. bí mật đời tư của công dân. B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. C. bất khả xâm phạm về tài sản của công dân. D. bí mật tự do tuyệt đối của công dân. Câu 103: Không ai bị bắt nếu A. không có sự phê chuẩn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh. B. không có sự chứng kiến của đại diện gia đình bị can bị cáo. C. không có phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ phạm tội quả tang. D. không có sự đồng ý của các tổ chức xã hội. Câu 104: Người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử là A. bị hại. B. bị cáo. C. bị can. D. bị kết án. Câu 105: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm A. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật. B. bảo vệ sức khỏe cho công dân theo quy định của pháp luật. C. ngăn chặn hành vi vô cớ đánh người giữa công dân với nhau. D. bảo vệ về mặt tinh thần, danh dự, nhân phẩm của mỗi công dân. Câu 106: A và B cùng làm ở công ty X. giờ giải lao A rủ các anh B,C,D chơi bài ăn tiền. Do nghi ngờ B ăn gian A đã lao vào đánh B gẫy tay. Những trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Cả A,B,C,D. B. Cả B,C,D. C. chỉ có A và B. D. Chỉ có A. Câu 107: Đang truy đuổi trộm, bỗng không thấy hắn đâu. Ông A,B,C định vào ngôi nhà vắng chủ để khám xét. Nếu là một trong ba ông A,B,C em chọn cách giải quyết nào sau đây để đúng với quy định


của pháp luật? A. Dừng lại vì mình không có quyền bắt trộm. B. Vào nhà đó để kịp thời tìm bắt tên trộm. C. Chờ chủ nhà về cho phép vào tìm người. D. Đến trình báo với cơ quan công an. Câu 108:Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công dân có nghĩa là A. công dân tham gia thảo luận các công việc chung của đất nước. B. công dân trực tiếp giải quyết các công việc chung của đất nước. C. chỉ cán bộ lãnh đạo mới có quyền thảo luận các công việc chung của đất nước. D. mọi công dân đều có quyền quyết định các công việc chung của đất nước. Câu 109:Công dân được đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình bằng quyền A. khiếu nại. B. tố cáo. C. tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. D. tự do ngôn luận. Câu 110: Những người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử? A. Đang điều trị ở bệnh viện. B. Đang thi hành án phạt tù. C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo. D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. Câu 111: Việc nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân? A. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý. B. Tự ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương. C. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã. D. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương. Câu 112: Người khiếu nại là A. tổ chức. B. cá nhân. C. cả tổ chức và cá nhân. D. chỉ những người trên 18 tuổi. Câu 113: Học các môn khối C để có điều kiện trở thành chiến sĩ công an là A. quyền học không hạn chế. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào. C. quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 114: Nội dung nào sau đây không đúng với quyền học tập của công dân? A. Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. B. Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội phát triển bản thân. C. Công dân được đối xử bình đẳng về phát triển khả năng. D. Công dân được khuyến khích bồi dưỡng tài năng. Câu 115: Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp. Đây là quyền A. sáng tạo. B. học tập. C. được phát triển. D. thu hút nhân tài. Câu 116: Một trong những nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh là A. sản xuất các mặt hàng giống với mẫu mã nước ngoài. B. nộp thuế theo nhu cầu của người sản xuất. C. sản xuất hàng hóa cho người tiêu dùng. D. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Câu 117: Quá trình sản xuất gồm các yếu tố nào dưới đây?


A. Sức lao dộng, đối tượng lao động và lao động. B. Con người, lao động và máy móc. C. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. D. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Câu 118: Hàng hóa có hai thuộc tính là A. giá trị và giá cả. B. giá trị trao đổi và giá trị sử dụng. C. giá cả và giá trị sử dụng. D. giá trị và giá trị sử dụng. Câu 119: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở A. thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa. B. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. C. thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. D. chi phí để sản xuất ra hàng hóa. Câu 120: Theo nội dung quy luật cung – cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất khi A. cung lớn hơn cầu. B. cầu tỉ lệ thuận với cung. C. cung nhỏ hơn cầu. D. cung bằng cầu. ---- HẾT --Câu 81 Câu 82 Câu 83 Câu 84 Câu 85 Câu 86 Câu 87 Câu 88 Câu 89 Câu 90

A A C B C B B D C D

Câu 91 Câu 92 Câu 93 Câu 94 Câu 95 Câu 96 Câu 97 Câu 98 Câu 99 Câu 100

ĐÁP ÁN D Câu 101 A Câu 102 D Câu 103 A Câu 104 A Câu 105 A Câu 106 B Câu 107 D Câu 108 A Câu 109 A Câu 110

D B C B A D D A A B

Câu 111 Câu 112 Câu 113 Câu 114 Câu 115 Câu 116 Câu 117 Câu 118 Câu 119 Câu 120

B C B D C D D D B C

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 08 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81: Công dân góp ý xây dựng dự thảo luật là thể hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở. B. cả nước. C. địa phương. D. trung ương. Câu 82: Theo quy định của pháp luật, Người có hành vi vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm pháp lý A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỷ luật. Câu 83: Quá trình sản xuất gồm các yếu tố nào dưới đây?


A. Sức lao động, tư liệu sản xuất. B. Lao động, tư liệu lao động. C. Sức lao động, đối tượng lao động. D. Con người, lao động và máy móc. Câu 84: Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là A. người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ. B. người sản xuất ngày càng giàu có. C. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa. D. kích thích lực lượng sản xuất phát triển. Câu 85: Vi phạm pháp luật xâm phạm quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân gọi là A. vi phạm dân sự. B. vi phạm kỷ luật. C. vi phạm hình sự. D. vi phạm hành chính. Câu 86: Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp thuộc quyền nào dưới đây? A. Quyền học tập. B. Quyền phát triển. C. Quyền lao động. D. Quyền sáng tạo. Câu 87: Một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được A. bình đẳng về cơ hội học tập. B. học chương trình chuyên biệt. C. ưu tiên chọn trường học. D. miễn học phí toàn phần. Câu 88: Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua A. việc sử dụng lao động. B. thỏa thuận lao động. C. hợp đồng lao động. D. quyền được lao động. Câu 89: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng lên, sản xuất mở rộng, cung hàng hóa A. hạ xuống. B. mở rộng. C. hạn chế. D. tăng lên. Câu 90: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường nào sau đây? A. Tự bầu cử. B. Được chỉ định. C. Được giới thiệu. D. Được đề cử. Câu 91: Việc cá nhân, tổ chức không làm những điều pháp luật cấm gọi là A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 92: Công dân được tự do nghiên cứu khoa học để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực hiện quyền A. thẩm định. B. đàm phán. C. sáng tạo. D. đối thoại. Câu 93: Hàng hoá là sản phẩm của lao động để thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua A. sản xuất, tiêu dùng. B. trao đổi mua – bán. C. quá trình lưu thông. D. phân phối, sử dụng. Câu 94: Nội dung nào dưới đây không thuộc nguyên tắc giao kết hợp đồng trong lao động? A. Bình đẳng. B. Tự do. C. Tự nguyện. D. Dân chủ. Câu 95: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật không phải chịu trách nhiệm hình sự khi A. buôn người qua biên giới. B. tàng trữ vũ khí trái phép. C. giải cứu người bị bắt cóc. D. tổ chức sản xuất tiền giả. Câu 96: Việc xây dựng công viên, tuyến đường đi bộ là đảm bảo thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Quyền tự do B. Xây dựng đất nước. C. Bảo vệ môi trường. D. Được phát triển. Câu 97: Nội dung nào dưới đây thuộc quyền bình đẳng trong lao động? A. Trả lương không đúng thời hạn. B. Nộp hồ sơ tìm việc làm. C. Giao kết hợp đồng gián tiếp. D. Tố cáo giám đốc tham nhũng. Câu 98: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người A. đang thực hiện hành vi phạm tội. B. đã chứng thực di chúc thừa kế. C. đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng. D. đã tham gia giải cứu nạn nhân. Câu 99: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển cùa công dân? A. Khuyến khích bồi dưỡng tài năng. B. Nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí. C. Xử lí thông tin liên ngành. D. Tham gia các hoạt động văn hóa. Câu 100: Nội dung nào dưới đây không thuộc nghĩa vụ của người sản xuất, kinh doanh?


A. Lựa chọn hình thức kinh doanh. B. Tuân thủ quy định về trật tự, an toàn xã hội. C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. Nộp thuế đầy đủ theo quy định pháp luật. Câu 101: Hành vi nào sau đây là xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự? A. Vu khống người khác. B. Bóc mở thư của người khác. C. Tự ý vào chỗ ở của người khác. D. Bắt người không có lý do. Câu 102: Công dân vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tự ý thu giữ điện tín của người khác. B. Thông báo giá dịch vụ viễn thông. C. Công khai lịch trình chuyển phát. D. Vận chuyển bưu phẩm đường dài. Câu 103: Mọi thí sinh là người dân tộc thiểu số đều được hưởng chế độ ưu tiên trong tuyển sinh đại học là thể hiện bình đẳng về A. bổn phận. B. nghĩa vụ. C. quyền. D. trách nhiệm. Câu 104: Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lý dân sự khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Xác minh lý lịch cá nhân. B. Bắt người phạm tội quả tang. C. Từ chối nhận di sản thừa kế. D. Trả tiền chậm so với hợp đồng. Câu 105: Hành vi nào dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín? A. Đưa hòm phiếu đến bệnh viện. B. Viết phiếu giúp người có chữ xấu. C. Tuyên truyền ngày hội bầu cử. D. Bỏ phiếu thay người khác. Câu 106: Công dân có thể thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây? A. Bảo hành trọn gói sản phẩm. B. Sử dụng hộp thư điện tử. C. Chuyển quyền nhân thân. D. Đưa ra phát minh, sáng chế. Câu 107: Hành vi nào dưới đây thuộc hình thức sử dụng pháp luật? A. Viết bài hướng dẫn phòng ngừa dịch bệnh. B. Không buôn bán động vật quý hiếm. C. Đi về phía bên phải khi tham gia giao thông. D. Phân loại và bỏ rác đúng nơi quy định. Câu 108: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Tham gia bảo hiểm nhân thọ. B. Tổ chức hội nghị khách hàng. C. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo. D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Câu 109: Công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội khi A. đề xuất giải pháp phát triển du lịch. B. làm hồ sơ xin việc làm mới. C. bán vé máy bay nội địa. D. tìm hiểu chương trình khuyến mại. Câu 110: Trường hợp nào sau đây cần thực hiện quyền tố cáo? A. Đuổi việc nhân viên không lý do. B. Nâng khống giá vật tư y tế. C. Ra quyết định xử phạt sai. D. Tự ý nghỉ việc không báo trước. Câu 111: Nhân viên phòng A lái xe vượt đèn đỏ và đi làm muộn nhiều lần. Biên bản xử phạt đã được gửi về phòng A. Nhân viên này phải chịu những trách nhiệm pháp lý nào sau đây? A. Dân sự và kỷ luật. B. Hành chính và kỷ luật. C. Hình sự và kỷ luật. D. Hành chính và dân sự. Câu 112: Sau khi li hôn, anh A đồng ý nhận chị B vừa tốt nghiệp trung học phổ thông thay thế vị trí vợ cũ của mình trực tiếp bán hàng tại quầy thuốc tân dược mà anh đã được cấp giấy phép kinh doanh. Vì bị anh A ngăn cản việc mình gặp gỡ người yêu, chị B đã xin nghỉ làm và công khai việc cửa hàng của anh A thường xuyên bán thêm nhiều thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc. Anh A đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Danh dự. B. Lao động. C. Kinh doanh. D. Hôn nhân. Câu 113: Anh P buôn bán thuốc điều trị ung thư giả cho nhiều người. Anh P phải chịu những trách nhiệm pháp lý nào sau đây? A. Hành chính và dân sự. B. Hình sự và dân sự. C. Dân sự và kỷ luật. D. Hành chính và kỷ luật. Câu 114: Sinh viên trường Đại học T sáng tạo ra máy trợ thở. Việc làm này của sinh viên thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 115: Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh ba triệu đồng để bỏ qua lỗi chị đã điều khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà chị không vi phạm. Sau đó, chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình làm giám đốc nên chị đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí của chị. Những ai dưới đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỷ luật? A. Anh B, chị A và anh D. B. Anh B và chị A. C. Anh D, chị A và anh K. D. Anh B và anh D. Câu 116: Trên đường đến cơ quan bằng xe mô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh H đã va chạm với xe đạp điện do chị C là sinh viên điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị C bị thương nhẹ. Thấy anh H định bỏ đi, anh T là người chứng kiến sự việc đã đánh anh H chấn thương sọ não phải nhập viện điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính? A. Anh H và chị C. B. Anh T và chị C. C. Anh T và anh H. D. Anh H, chị C và anh T. Câu 117: Vì con trai là anh C kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh đã thuyết phục con mình bí mật nhờ chị D vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh C sống chung như vợ chồng với chị D là do bà G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bà G, anh C, chị H và chị D. B. Bà G, chị D và anh C. C. Bà G, anh C và chị H. D. Bà G, anh C, bà T và chị H. Câu 118: Nghi ngờ cháu A lấy trộm đồ chơi tại siêu thị, nơi mình quản lý, nên ông M đã chỉ đạo nhân viên bảo vệ là anh D bắt giữ cháu. Sau một ngày tìm kiếm, bố cháu A là ông B phát hiện con bị bỏ đói tại nhà kho của siêu thị X, nên đã đến tìm gặp và hành hung làm cho anh D bị đa chấn thương. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Ông M và ông B. B. Anh D và ông B. C. Ông M và anh D. D. Ông M, anh D và ông B. Câu 119: Bà A là giám đốc, bà T là phó giám đốc, ông M và chị H là nhân viên, anh B là bảo vệ cùng làm việc tại công ty X. Trong một cuộc họp, ông M nêu ý kiến trái chiều nên đã bị bà A yêu cầu dừng phát biểu. Mặc dù vậy ông M vẫn kiên quyết trình bày quan điểm của mình. Thấy vậy bà T ép ông M dừng lời và chỉ đạo anh B đuổi ông ra ngoài. Có mặt trong cuộc họp, chị H đã dùng điện thoại quay toàn bộ sự việc và chia sẻ với nhiều người. Những ai sau đây đã vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Bà A và chị H. B. Bà T và bà A, anh B. C. Bà T, chị H và anh T. D. Bà A và bà T. Câu 120: Anh H bắt được 2 cá thể Tê tê đã mang bán cho anh K chủ nhà hàng ăn uống với giá cao. Vợ anh K khuyên anh nên thả tê tê về rừng nhưng anh không chịu. Nghe tin anh K có mua bán động vật quý hiếm nên cơ quan chức năng là anh M chuẩn bị điều kiện đến khám xét. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật? A. Anh K và anh H. B. Vợ anh K và anh K. C. Anh K và anh M. D. Anh M và anh H. ----------- HẾT ---------ĐÁP ÁN Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6

B B A D A B

Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16

B C B D C D

Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26

A A C D B D

Câu 31 Câu 32 Câu 33 Câu 34 Câu 35 Câu 36

B C B C D A


Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10

A C D C

Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 09 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

B D C A

Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30

A D A B

Câu 37 Câu 38 Câu 39 Câu 40

C C D A

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật? A. Trái quy định. B. Lỗi. C. Trái pháp luật. D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. Câu 82. Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm? A. Từ đủ 14 tuổi trở lên B. Từ đủ 16 tuổi trở lên. C. Từ đủ 17 tuổi chở lên. C.Từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 83. Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí A. hành chính. B. dân sự. C. xã hội. D. kỉ luật Câu 84. Theo quy định của pháp luật quyền của công dân không tách rời A. kinh nghiệm. B. nghĩa vụ. C.lương tâm. D. dư luận. Câu 85. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm A. tư duy. B. bắt buộc. C. trả công. D. phi pháp. Câu 86. Theo quy định của pháp luật vợ, chồng bình đẳng về A. lựa chọn giá trị gia tăng. B. lựa chọn mức thuế cá nhân. C. lựa chọn tuổi đẹp cho con. D. lựa chọn nơi cư trú. Câu 87. Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năngcủa mình là bình đẳng trong D. quản lí nguồn nhân lực. B. Quản lí sức lao động. C. điều phối quỹ thời gian. A. thực hiện quyền lao động. Câu 88. Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có A. tranh chấp di chúc. B. sự tranh chấp đất đai. C. các hoạt động tín dụng. D. tội phạm bị truy nã. Câu 89. Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, việc kiểm soát điện thoại, điện tín của công dân chỉ được tiến hành bởi A. nhân viên giao hàng. B. lực lượng bưu chính. C. cơ quan ngôn luận. D. người có thẩm quyền. Câu 90. Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ để khẳng định ở đó có A. bạo lực gia đình. B. hoạt động tín ngưỡng. C. tài liệu vụ án. D. tổ chức sự kiện. Câu 91. Tố cáo là việc công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi A. Lợi dụng lòng tốt. B. vi phạm pháp luật. C. chấp hành pháp luật. D. bất khả khán. Câu 92. Một trong những nguyên tắc bầu cử là A. Đại diện B. ủy quyền. C. trực tiếp. D. tập thể. Câu 93. Mục đích của quyền tố cáo là nhằm


A. ngăn chăn hành vi vi phạm pháp luật. B. kéo dài thời gian điều tra vụ án. C. tranh thu thu hút người khác. D. trục lợi cho bản thân. Câu 94. Theo quy định của pháp luật mọi công dân có quyền học tập A. thường xuyên. B. bao cấp. C. miễn phí. D. hoán đổi. Câu 95. Quyền phát triển của công dân có nghĩa là mọi công dân có quyền được A. tranh chấp di sản. B. xây dựng công trình. C. bảo hành hàng hóa. D. chăm sóc y tế. Câu 96. Theo quy định của pháp luật mọi công dân khi đủ điều kiện có quyền tự do kinh doanh khi A. có mặt bằng đẹp. B. được chấp nhận đăng kí kinh doanh. C. có đầy đủ vốn kinh doanh. D. thuê được mặt bằng kinh doanh. Câu 97. Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là A. sản xuất của cải vật chất. B. thỏa mãn nhu cầu. C. sản xuất kinh tế. D. công đoạn sản xuất. Câu 98. Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng A. kiểm kê tài chính. B. giải quyết nguyên liệu. C. giao dịch chứng khoán. D. tiền tệ thế giới. Câu 99. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu táng, sàn xuất kinh doanh mở rộng thì lượng cung hàng hóa A. bị triệt tiêu. B. giảm xuống. C. luôn ổn định. D. tăng lên. 100.Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa quy luật giá trị yêu cầu việc trao đổi hàng hóa phải dựa trên A. nhu cầu thực tế. B. Giá trị sử dụng giống nhau. C. Giá trị hàng hóa khác nhau. D. thời gian lao động xã hội. Câu 101. Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Từ chối nhận hàng. B. Lấn chiếm vỉa hè. C. Trì hoãn hợp đồng mua nhà. C. Tranh chấp di chúc. Câu 102: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Hiến máu nhân đạo. B. Nhập ngũ. c. Bảo trợ người khuyết tật. D. Thay đổi trường học. Câu 103. Công chức vi phạm kỉ luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Kiểm tra dịch tể. B. Đi làm trễ giờ. C. Khai báo y tế. D. giúp đỡ nạn nhân. Câu 104. Theo quy định của pháp luật mọi công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí khi A. đánh người gây thương tích. B. thanh tra cơ sở vi phạm. C. điều tra vụ án. D. khiếu nại với cơ quan thẩm quyền. Câu 105. Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ? A. Tham gia bảo hiểm xã hội. B. Cơ hội tìm kiếm và tiếp cận việc làm. C. Phải đủ độ tuổi tuyển dụng. D. Ủy quyền giao kết hợp đồng lao động. 106. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Kiếu nại kéo dài.. B. Khai báo y tế. C. Đầu độc nạn nhân. D. Sỉ nhục người khác. Câu 107: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Vây bắt đối tượng bị truy nã. B. Đánh người gây thương tích. C. Tố cáo người phạm tội. D. Truy lùng đối tượng gây án. Câu 108. Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền khiếu nại khi nhận được A. thông báo tuyển dụng nhân sự. B. kế hoạch giao kết hợp đồng lao động. C. phiếu thăm dò ý kiến cá nhân. D. quyết định xử phạt không đúng lỗi.


Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân cần sử dụng quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó đang A. khống chế tội phạm. B. giải cứu con tin. C. thanh lí tài sản. D. trốn cách ly y tế. Câu 110. Việc làm nào sau đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân? A. Khai báo y tế cá nhân trên phần mềm NCOVI. B.Sáng chế máy “ATM gạo”. C. Lấy thông tin y tế. D. Cung cấp gạo cho người nghèo. Câu 111: Công ty tư nhân L bị cơ quan chức nàng xử phạt 10 triệu đồng và tịch thu lô khẩu kém chất lượng. Công ty tư nhân L đã phái chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hành chính. B. Ki luật. C. Dân sự. D. Hình sự . Câu 112: Ông T viết bài chia sè biện pháp phòng, chống lây nhiễm corona. Ông T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. (ông T sử dụng quyền của mình) C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 113. Nhận thấy nhu cầu mua khẩu trang y tế tăng cao, anh P liên hệ và nhận 70 triệu đồng tiền đặt cọc cùa chị B và thỏa thuận với chị giao hàng trong vòng 2 ngày sau khi nhận tiền. Do muốn chiếm đoạt số tiền đó nên anh P đã trốn không gặp chị B. Sau nhiều lần không liên hệ được với anh P, chị B đã viết đơn tố cáo đến cơ quan công an. Anh s đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Hành chính và kỉ luật. B. Kì luật và dân sự. C. Hình sự và dân sự.( vi phạm về hợp đồng => dân sự, lừa đảo chiếm đoạt tài sản =>hình sự). D. Kì luật và hình sự. Câu 114.Trong thời gian 2 con phải nghỉ học để phòng, chống dịch anh V đã bàn với vợ là chị N về việc hai vợ chồng sẽ thay phiên nhau ở nhà chăm sóc các con. Anh V và chị N thể hiện quyền bình đẳng trong A. phòng chống dịch bệnh. B. chăm sóc con cái. C. hôn nhân, gia đình.( vợ chồng có quyền nghĩa vụ như nhau về các con). D. bảo vệ sức khỏe. Câu 115. Chi M là công nhân công ty X chuyên sản xuất dung dịch sát khuẩn. Trong thời gian chị nghỉ hộ sản do công ty cần sản xuất số lượng hàng hóa nên công ty yêu cầu chị phải đi làm dù chỉ mới nghỉ được 2 tháng. Chị M không đồng ý nên ông T giám đốc công ty đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị. Ông T đã vi phạm nội dung nào sau đây? A. bình đẳng lao động nam, nữ. ( bình đẳng về quyền, nghĩa vu, độ tuổi… trong đó quy định nữ được nghỉ chế độ thai sản 6 tháng, không được buộc thôi việc đới với phụ nữ nuôi con nhỏ) B. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động. C. Bình đẳng trong sản xuất. D. Bình đẳng trong kinh doanh. Câu 116. Chị A nhân viên y tế đến nhà bà H để điều tra dịch tể. Lo ngại mình bị cách ly nên bà H không hợp tác đồng thời bà đã sỉ nhục và đuổi chị A ra khỏi nhà. Trong trường hợp này bà H đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. chỗ ở của công dân. B. thân thể của công dân. C. tính mạng, sức khỏe. D Danh dự, nhân phẩm. Câu 117. Trên đường đi giao hàng cho khách, do sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe máy nên anh P đã va chạm với xe máy do chị D điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị D bị thương nhẹ. Thấy anh P định bỏ đi, anh H đang bán hàng rong trên vỉa hè đã đến yêu cầu anh P phải bồi thường cho chị D, do anh P không đồng ý, bức xúc anh H đã đánh anh P chấn thương sọ não phải nhập viện điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính? A. Anh P, chị D và anh H. (- Anh P sử dụng điện thoại khi điều khiển xe máy=> hành chính. - Anh P gây thương tích cho chị D nhẹ chưa tới mức sử lí hình sự. - Chị D đi ngược chiều => hành chính. - anh H bán hàng trên vỉa hè => hành chính, đánh anh P chấn thương sọ não vi phạm hình sự. B. Anh H và chị D. C. Anh H và anh P. D. Anh P và chị D.


Câu 118: Ông A thỏa thuận bán 2 thùng khầu trang cho bà D, do không giao hàng đúng thời gian nên ông A và bà D xảy ra mâu thuẫn, tại của hàng ông A do tranh cãi về giá tiền khẩu trang, anh S chồng bà D đã đập phá cửa hàng làm hư hỏng tài sản của ông A khoản 5.000.000 đồng nên bị anh L con trai ông A đạp bể đèn xe máy và đánh chấn thương với tỉ lệ thương tật 21%. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Anh M và chị D. B. Ông A, anh S và chị D. C. L và anh S. ( tội hủy hoại tài sản từ 2000.000đ trở lên bị truy cứu trách nhiệm hình sự => anh S chịu hình sự và bồi thường thiệt hại dân sự. Anh L cố ý gây thương tích từ 11% trở lên bị truy tố hình sự, đồng thời phải bồi thường thiệt hại cho anh S => dân sự. D. Ông A, anh S và anh Q. Câu 119. Hai cửa hàng kinh doanh tạp hóa của anh T và anh K cùng bí mật bán thêm khẩu trang y tế kém chất lượng. Trước đợt kiểm tra định kì, anh T đã nhờ chị V chuyển 2 triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra liên ngành để ông bỏ qua chuyện này. Vì vậy, khi tiến hành kiểm tra hai cửa hàng trên, ông H chỉ lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh K. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh T, anh K và ông H. ( Anh T và anh K vi phạm trong cạnh tranh bán hàng kém chất lượng. Ông H vi phạm vì chỉ phạt cửa hàng anh K ( nghĩa vụ trong kinh doanh) B. Anh Y, ông H và chị V. C. Anh T, anh K và chị V. D. Anh P, anh K, chị V và ông H. Câu 120. Ông K thuê anh L viết bài đăng trên mạng xã hội bịa đặt việc ông H phó phòng kinh doanh công ty X có con ngoài giá thú với chị K nhằm hạ uy tín của ông H. Biết sự việc anh M con ông H thuê P đến yêu cầu anh L gỡ bài khỏi trang mạng xã hội, L không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh P đã đánh anh L gãy chân. Thấy vậy , ông S chú của anh L đẩy anh P ngã khiến anh bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Anh K, ông S và anh M. B. Ông S, anh M và ông P. C. Anh P và ông S.( ông S và anh P đánh người) D. anh P, ông K. ……………………………….Hết……………………………………………. ĐỀ THI MINH HỌA SỐ10 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81: Các cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 82: Thực hiện pháp luật là hành vi A. thiện chí của cá nhân, tổ chức. B. hợp pháp của cá nhân, tổ chức. C. tự nguyện của mọi người. D. dân chủ trong xã hội. Câu 83: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì A. vi phạm pháp luật hành chính. B. vi phạm pháp luật hình sự. C. bị xử phạt vi phạm hành chính. D. vi phạm pháp luật dân sự. Câu 84: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ. C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm trước Tòa án.


Câu 85: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn A. việc làm theo sở thích của mình. B. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. C. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình. Câu 86: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động theo quy định của pháp luật nghĩa là A. mọi công dân đều được nhà nước và xã hội sắp xếp, bố trí công việc phù hợp. B. mọi công dân đều có quyền được hưởng chế độ lao động theo mong muốn của mình. C. mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp mà không bị phân biệt, đối xử. D. mọi công dân đểu phải được hưởng chế độ ưu đãi như nhau khi làm việc. Câu 87: Quyền bình đẳng của công dân trong kinh doanh được hiểu là? A. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn loại hình kinh doanh theo mong muốn và điều kiện của mình. B. Mọi công dân đều có quyền kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm. C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành nghề, địa điểm, hình thức kinh doanh đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. D. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc tiếp cận với nguồn vốn. Câu 88: Người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử gọi là A. bị hại. B. bị cáo. C. bị can. D. bị kết án. Câu 89: Trong trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt người? A. Người đang bị truy nã. B. Người phạm tội rất nghiêm trọng. C. Người phạm tội lần đầu. D. Người chuẩn bị trộm cắp. Câu 90: Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là để A. tránh hành vi tùy tiện, lạm dụng quyền hạn của cơ quan và cán bộ công chức nhà nước khi thi hành công vụ. B. tránh hành vi tùy ý, lợi dụng quyền hạn của cơ quan và cán bộ công chức nhà nước khi thi hành công vụ. C. tránh hành vi cố ý, lợi dụng quyền hạn của cơ quan và cán bộ công chức nhà nước khi thi hành công vụ. D. tránh hành vi vi phạm, lợi dụng quyền hạn của cơ quan và cán bộ công chức nhà nước khi thi hành công vụ. Câu 91: Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân? A. Đủ 21 tuổi. B. Đủ 20 tuổi. C. Đủ 19 tuổi. D. Đủ 18 tuổi. Câu 92: Việc khiếu nại lần đầu của công dân được thực hiện như thế nào? A. Gửi đơn cho Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố. B. Gửi đơn đến cơ quan, cá nhân, tổ chức ra quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính bị khiếu nại. C. Gửi đơn đến người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của nơi ra quyết định hành chính. D. Gửi đơn kiện ra tòa án hành chính thuộc tòa án nhân dân. Câu 93: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề A. chính trị, kinh tế, đời sống của cá nhân. B. chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. C. thời sự, văn hóa, xã hội của công dân. D. kinh tế, xã hội, thời sự địa phương. Câu 94: Quyền đưa ra phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật là thuộc quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền lao động. B. Quyền được phát triển. C. Quyền được học tập. D. Quyền sáng tạo.


Câu 95: Một trong những nội dung của quyền được phát triển của công dân là A. công dân có quyền được khuyến khích,bồi dưỡng để phát triển tài năng. B. công dân được học ở các trường đại học. C. công dân được học ở nơi nào mình thích. D. công dân được học môn nào mình thích. Câu 96: Một trong các nghĩa vụ cơ bản nhất của người kinh doanh là ý nào dưới đây? A. Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. B. Bảo đảm tăng trưởng kinh tế đất nước. C. Phòng, chống buôn bán ma túy. D. Kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh. Câu 97: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là A. tư liệu lao động. B. công cụ lao động. C. đối tượng lao động. D. tài nguyên thiên nhiên. Câu 98: Hàng hoá có những thuộc tính nào sau đây? A. Giá trị và giá trị trao đổi. B. Giá trị trao đổi và giá trị cá biệt. C. Giá trị và giá trị sử dụng. D. Giá trị sử dụng và giá trị cá biệt. Câu 99: Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán là thực hiện chức năng A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán. C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế. Câu 100: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với A. thời gian lao động xã hội. B. thời gian lao động cá nhân. C. thời gian lao động tập thể. D. thời gian lao động cộng đồng. Câu 101: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động. C. các quy tắc quản lý nhà nước. D. trật tự, an toàn xã hội. Câu 102: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật? A. Không thích hợp. B. Hành vi có lỗi. C. Trái pháp luật. D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. Câu 103: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây ? A. Quản lý nhà nước. B. An toàn lao động. C. Ký kết hợp đồng. D. Công vụ nhà nước. Câu 104: Bất kì công dân nào, nêu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. công dân bình đẳng về quyền. C. công dân bình đẳng về trách nhiệm. D. công dân bình đẳng về mặt xã hội. Câu 105: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước. B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh. C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế. Câu 106: Người bị phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì A. Ai cũng có quyền bắt. B. Chỉ công an mới có quyền bắt. C. Phải xin lệnh khẩn cấp để bắt. D. Phải chờ ý kiến của cấp trên. Câu 107: Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây? A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn tránh tại đó. B. Cần bắt người bị tình nghị thực hiện tội phạm.


C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm. D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu. Câu 108: Người nào dưới đây không có quyền bầu cử? A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. B. Người đang phải chấp hành hình phạt tù. C. Người đang công tác ở hải đảo. D. Người đang bị kỉ luật. Câu 109: Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân? A. Tham gia hoạt động từ thiện. B. Giữ gìn vệ sinh môi trường. C. Tuyên truyền pháp luật giao thông trong trường học. D. Phát biểu và biểu quyết về xây dựng đường làng, xóm. Câu 110: Để thực hiện quyền học tập của mình, công dân có thể học ở hệ thống giáo dục nào dưới đây? A. Hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên. B. Hệ chính thức hoặc không chính thức. C. Hệ học tập và hệ lao động. D. Hệ công khai hoặc không công khai. Câu 111: Người có hành vi tham nhũng không phải chịu trách nhiệm nào sau đây? A. Trách nhiệm hình sự. B. Trách nhiệm dân sự. C. Trách nhiệm kỉ luật. D. Trách nhiệm hành chính. Câu 112: Khi đến kỳ bầu cử Quốc Hội và Hội đồng nhân dân các cấp, Anh A đã tham gia bầu cử tại tổ bầu cử của địa phương. Anh A đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 113: Học sinh A vi phạm nội quy của Nhà trường, học sinh A phải chịu trách nhiệm nào sau đây? A. Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm kỷ luật. C. Trách nhiệm dân sự. D. Trách nhiệm hình sự. Câu 114: Việc làm nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân? A. Anh A bàn bạc với vợ về việc xây dựng nhà ở. B. Anh A tạo điều kiện cho vợ mình đi học đại học. C. Anh A bàn bạc với vợ về việc phân chia thừa kế cho con. D. Anh A bàn bạc với vợ về việc cho người thân vay tiền. Câu 115: Việc làm nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ? A. Không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, có ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh đẻ và nuôi con. B. Được hưởng điều kiện làm việc, tiền công như nhau. C. Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chế độ khen thưởng như nhau. D. Phân biệt về độ tuổi khi tuyển dụng. Câu 116: Anh A thấy anh B đang vào nhà hàng xóm trộm tài sản, anh A có quyền gì sau đây? A. Bắt anh B và giam giữ tại nhà riêng. B. Bắt anh B giao cho người hàng xóm hành hạ. C. Bắt anh B giao cho Ủy ban nhân dân gần nhất. D. Đánh anh B buộc A trả lại tài sản cho người hàng xóm. Câu 117: Đàn gà nhà ông A thường xuyên qua nhà ông B kiếm ăn nên ông B tức giận bắt cả đàn gà ăn thịt. Hỏi ông B đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Vi phạm kỉ luật B. Vi phạm dân sự C. Vi phạm hình sự D. Vi phạm hành chính Câu 118: Bà S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa tràn ra hè phố để bán đồng thời giao cho chị T pha chế phẩm màu nhuộm hoa trong nhà. Thấy chị T bị dị ứng toàn thân khi giúp mình pha chế phẩm


màu, Bà S đã đưa chị T đi bệnh viện. Sau đó, cơ quan chức năng đã kiểm tra và kết luận toàn bộ số phẩm màu mà bà S dùng để nhuộm hoa đều do bà N tự pha chế và cung cấp khi chưa có giấy phép sản xuất. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính? A. Bà S, chị T và bà N. B. Bà S, bà N và ông M. C. Bà S, ông M, chị T và bà N. D. Bà S, ông M và chị T Câu 119: Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định "không được sử dụng lao động nữ", trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc công ty đã xâm phạm tới A. quyền ưu tiên lao động nữ. B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ. C. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động. D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. Câu 120: Hai sinh viên L và M là cùng thuê chung nhà ở của ông N. Do chậm trả tiền thuê nhà nên ông N đã yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng L và M không đồng ý. Thấy vậy, ông N khóa trái cửa nhà và nhốt cả hai bạn lại. Hành vi của ông N đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được bảo hộ về sức khỏe. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được bảo đảm an toàn về thân thể. ..................HẾT................ ĐÁP ÁN CÂU 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90

ĐA D B B A C C C B A A

CÂU 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100

ĐA A B B D A D C C B A

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ11 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

CÂU 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

ĐA A A A B C A A B D A

CÂU 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

ĐA B C B A D C B C D C

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là thực hiện pháp luật theo hình thức A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 82: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà A. cử tri phải thực hiện. B. công dân thấy phù hợp. C. pháp luật cho phép làm. D. dư luận đang quan tâm. Câu 83: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm phạm các A. quy tắc quản lí xã hội. B. quy tắc quản lí của nhà nước.


C. quy tắc kỉ luật lao động. D. nguyên tắc quản lí hành chính. Câu 84: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung bình đẳng về A. nghĩa vụ và trách nhiệm. B. quyền và nghĩa vụ. C. trách nhiệm pháp lí. D. nghĩa vụ pháp lý. Câu 85: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng danh dự, uy tín của nhau là bình đẳng A. trong quan hệ việc làm. B. trong quan hệ tài sản. C. trong quan hệ nhân thân. D. trong quan hệ nhà ở. Câu 86: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua A. kí hợp đồng lao động. B. sử dụng lao động. C. thực hiện nghĩa vụ lao động. D. tìm kiếm, lựa chọn việc làm. Câu 87: Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền A. tự chủ đăng kí kinh doanh. B. kinh doanh không cần đăng kí. C. miễn giảm thuế. D. tăng thu nhập. Câu 88: Công dân tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước là nội dung của quyền A. tự do hội họp. B. tự do báo chí. C. tự do ngôn luận. D. tự do đàm phán. Câu 89: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp A. đang đi lao động nước ngoài. B. phạm tội quả tang. C. đang đi công tác cho cơ quan. D. đang trong quân đội. Câu 90: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín khi A. đính chính thông tin cá nhân. B. thống kê bưu phẩm đã giao. C. cần chứng cứ để điều tra vụ án. D. kiểm tra hóa đơn dịch vụ. Câu 91: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trên lĩnh vực A. văn hóa B. chính trị C. kinh tế D. xã hội Câu 92: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền A. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. B. nâng cấp đồng bộ hạ tầng cơ sở. C. phê duyệt chủ trương và đường lối. D. thay đổi kiến trúc thượng tầng. Câu 93: Đối với người khiếu nại thì mục đích của khiếu nại là nhằm A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp . B. khôi phục lợi ích của Nhà nước. C. bảo vệ Nhà nước và pháp luật D. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. Câu 94: Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học ban ngày hoặc buổi tối là nội dung quyền A. học bất cứ ngành nghề nào. B. học thường xuyên, học suốt đời. C. học không hạn chế. D. bình đẳng về cơ hội. Câu 95: Cá nhân nghiên cứu để tạo ra các sản phẩm cần thiết cho xã hội là thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Tham vấn. B. Thẩm định. C. Thanh tra. D. Sáng tạo Câu 96: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là A. bài trừ tệ nạn xã hội. B. hạn chế cung cấp thông tin. C. thúc đẩy phân hóa giàu - nghèo. D. duy trì tỉ lệ lạm phát. Câu 97: Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động là A. Người lao động B. Tư liệu lao động C. Tư liệu sản xuất D. Nguyên liệu Câu 98: Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng là thực hiện chức năng


A. phương tiện cất trữ. B. phương tiện thanh toán. C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế. Câu 99: Một trong những tác động tích cực của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là kích thích lực lượng sản xuất phát triển và A. san bằng mọi lợi nhuận. B. tăng năng suất lao động. C. duy trì kinh tế tự cấp. D. nâng cao tỉ lệ lạm phát. Câu 100: Chị D quyết định xây nhà sớm hơn dự định khi nhận thấy giá các loại vật liệu xây dựng trên thị trường đang giảm mạnh. Chị D đã vận dụng mối quan hệ cung - cầu ở nội dung nào dưới đây? A. Giá cả bài trừ cung - cầu. B. Cung - cầu triệt tiêu giá cả. C. Giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu. D. Cung - cầu độc lập với giá cả. Câu 101: Cán bộ xã X là ông M đã nhận 10 triệu đồng và làm giả hồ sơ để giúp ông K được hưởng chế độ trợ cấp đặc biệt. Ông M đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Hành chính vàdânsự. B. Hình sự và kỉluật. C. Kỉ luật vàdânsự. D. Hình sự và dânsự. Câu 102: Nhà máy A không xây dựng hệ thống xử lí chất thải khiến môi trường bị ô nhiễm nên bà con quanh vùng đã làm đơn phản ánh. Nhà máy A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Hành chính. B. Hòa giải. C. Hình sự. D. Đối chất. Câu 103: H (lớp 2) bị ốm phải đi bệnh viện dài ngày. Để được nghỉ chăm sóc con theo chế độ, mẹ H đã xin giấy xác nhận của bệnh viện nộp cho cơ quan. Việc làm của mẹ H là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Phổ biến pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật D. Thi hành pháp luật. Câu 104: Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền? A. Giữ gìn bí mật quốc gia. B. Chấp hành quy tắc công cộng. C. Giữ gìn an ninh trật tự. D. Tiếp cận các giá trị văn hóa. Câu 105: Công dân thực hiện quyền bình đẳng trong lao động khi được tự do A. áp đặt nguồn qũy bảo trợ xã hội. B. chỉ định mức lãi suất bình quân. C. lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng. D. sử dụng nguồn ngân sách quốc gia. Câu 106: Nghi ngờ con trai anh Q lấy trộm máy tính xách tay của mình nên ông H đã tự ý vào khám xét nhà anh Q. Ông H đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự do cư trú. B. Được bảo đảm bí mật đời tư. C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Tự do đi lại. Câu 107: Hành vi nào dưới đây khôngvi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Đầu độc nạn nhân B. Tra tấn tội phạm C. Đe dọa giết người D. Giải cứu con tin Câu 108: Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu trong kì bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng. Câu 109: Việc Nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 2013 là thực hiện dân chủ ở A. phạm vi cả nước. B. mọi phạm vi. C. phạm vi cơ sở. D. Phạm vi địa phương. Câu 110: Sau khi tốt nghiệp THPT, bạn H tiếp tục vào học Ðại học chuyên ngành X. Vậy bạn H đã thực hiện quyền nào của công dân? A. Học khi có đủ điều kiện. B. Học ở nhiều hình thức khác nhau. C. Học tập không hạn chế. D. Học thường xuyên, học suốt đời. Câu 111: Anh T đặt bốn vé xe giường nằm nhưng khi lên xe chỉ còn lại hai giường trống. Bức xúc,anh T đã yêu cầu gặp chủ xe để giải quyết. Thấy anh T bị anh G lái xe nhổ bã kẹo cao su vào mặt, anh M một hành khách trong xe lên tiếng can ngăn thì bị anh N phụ xe ngắt lời rồi yêu cầu ra khỏi xe. Những ai dưới đây đã sử dụng pháp luật?


A. Anh T và anh M. B. Anh G và anh N. C. Anh T, anh G, anh N và anh M. D. Anh T, anh G và anh N. Câu 112: KhiđếnỦybannhândânxã xácnhậnlílịchcánhânlàm hồsơduhọc,bạnX hoànthiệnđầyđủ các thủ tục theo sự hướng dẫn của cán bộ ủy ban. Bạn X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Áp dụngphápluật. B. Tuân thủ phápluật. C. Thi hànhphápluật. D. Điều chỉnh phápluật. Câu 113: Anh K bí mật quan sát cách thức anh N nhân viên ngân hàng nạp tiền vào cây ATM rồi vô hiệu hóa mã khóa cây ATM để rút một tỷ đồng. Sau đó, anh K kể lại việc này và nhờ anh T giữ hộ số tiền đã lấy nhưng anh từ chối. Khi biết chuyện, vốn có mâu thuẫn từ trước nên anh C làm đơn tố cáo anh K . Anh T phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây ? A. Hình sự. B. Hành chính. C. Kỉ luật. D. Dân sự. Câu 114: Sau khi tiếp cận được một số bí quyết kinh doanh từ công ty Z, chị L đã tìm cách hợp pháp hóa hồ sơ rồi tự mở cơ sở riêng dưới danh nghĩa của công ty này. Chị L đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự chủ đăng kí kinh doanh. B. Phổ biến quy trình kĩ thuật, C. Chủ động liên doanh, liên kết. D. Độc lập tham gia đàm phán. Câu 115: Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán mắt kính. Nhận thấy nhu cầu về ốp điện thoại di động trên thị trường tăng cao nên anh A đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự do tuyển dụng chuyên gia B. Thay đổi loại hình doanh nghiệp C. Chủ động mở rộng quy mô D. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu. Câu 116: Doanh nghiệp của ông Q đã ký được hợp đồng thu mua sản phẩm cho một công ty nước ngoài, mặc dù đã bị xử phạt hành chính một lần vì làm hàng giả nhưng do hám lợi nên ông Q vẫn tiếp tục chỉ đạo nhân viên của mình làm hàng giả để giao cho khách. Hành vi của ông Q phải chịu những trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Hình sự và kỉ luật. B. Dân sự và hành chính. C. Hình sự và dân sự. D. Hành chính và hình sự. Câu 117: ÔngA cho ông B vay 100 triệu đồng để kinh doanh và giao hẹn sau 2 năm sẽ trả. Vì kinh doanh thua lỗ nên ông B chưa trả hết nợ và nhiều lần xin ông A giãn nợ một thời gian. Ông A đã thuê anh C và anh D đến đập phá đồ đạc và lấy xe máy của ông B để trừ nợ. Ông H là hàng xóm sang can ngăn thì bị anh C đánh trọng thương vùng đầu. Những ai dưới đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự? A. Ông B, anh D, ông H. B. Ông A, anh C, anh D. C. Ông A, ông B, anh D. D. Ông A, ông B, anh C, anh D. Câu 118: Vào tháng 10/2011, anh H hạt trưởng hạt kiểm lâm đã đòi anh L giám đốc công ty Y phải chi 30 triệu đồng mới được làm thủ tục vận chuyển 50 m3 gỗ quý. Khi hai bên đang giao nhận tiền thì anh N công an huyện đã có mặt để bắt quả tang hành vi đưa hối lộ. Do trước đó từng mang ơn H đã giúp em gái mình làm kế toán tại hạt kiểm lâm nên anh N đành bỏ qua chuyện này. Những ai có thể phải chịu trách nhiệm hình sự và kỷ luật? A. Anh H và anh L. B. Anh H và anh N . C. Anh L và anh N. D. Anh L, anh N và anh H Câu 119: T là kỹ sư điện, làm việc tại công ty M. Hết thời gian thử việc, do T bị ốm nên công ty M đã kí kết hợp đồng lao động chính thức với bạn của T là anhD. Việc giao kết hợp đồng lao động này của công ty M đã vi phạm nguyên tắc nào? A. Tự nguyện. B. Bình đẳng. C. Giao kết trực tiếp. D. Tự do. Câu 120: Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động S, sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm triệu đồng của anh T và anh C đã cùng vợ là bà H trốn về quê sinh sống. Khi phát hiện chỗ ở của ông D, anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H bị thương phải đi cấp cứu. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Ông D, bà H. B. Anh Y, anh T, anh C. C. Ông D, anh T, anh Y. D. Ông D, anh T, anh C.


----------- HẾT ---------LỜI GIẢI CHI TIẾT: CÂU 81: Đáp án C. HS dựa vào khái niệm “Tuân thủ pháp luật” trang 18 sgk. CÂU 82: Đáp án C. HS dựa vào khái niệm “Thi hành pháp luật” trang 17 sgk. CÂU 83: Đáp án B. HS dựa vào khái niệm “Vi phạm hành chính” trang 18 sgk. CÂU 84: Đáp án B. HS dựa vào “nội dung công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ” trang 28 sgk. CÂU 85: Đáp án C. HS dựa vào quyền nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. ( quan hệ nhân thân). CÂU 86: Đáp án D. HS dựa vào nội dung bình đẳng trong lao động. CÂU 87: Đáp án A. HS dựa vào nội dung bình đẳng trong kinh doanh. CÂU 88: Đáp án C. HS dựa vào nội dung về quyền tự do ngôn luận. CÂU 89: Đáp án B. HS dựa khái niệm quyền bất khả xâm phạm về thân thể. CÂU 90: Đáp án C. HS dựa vào nội dung quyền thư tín, điện tín. Câu 91: Đáp án B. HS dựa vào các thức thực hiện quyền ứng cử của công dân trang 71 sgk. CÂU 92: Đáp án A. HS dựa vào nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trang 73 sgk. CÂU 93: Đáp án A. HS dựa vào khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân trang 74 sgk. CÂU 94: Đáp án B. HS dựa vào khái niệm quyền được phát triển của công dân trang 86 sgk. CÂU 95: Đáp án D. HS dựa vào nội dung quyền sáng tạo của công dân trang 86 sgk. CÂU 96: Đáp án A. HS dựa vào nội dung pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội. CÂU 97: Đáp án B. HS dựa vào các yếu tố của quá trình sản xuất trang 4 sgk lớp 11. CÂU 98: Đáp án A. HS dựa vào các chức năng của tiền tệ trang 14 sgk lớp 11. CÂU 99: Đáp án B. HS dựa vào tác động của quy luật giá trị trang 30 sgk lớp 11. CÂU 100: Đáp án C. HS dựa vào nội dung của quan hệ cung cầu trang 45 sgk lớp 11. CÂU 101: Đáp án B Dựa vào tính chất, mức độ quy hiểm cho xã hội : vi phạm hình sự và kỉ luật. CÂU 102: Đáp án A Trách nhiệm pháp lí Hành chính CÂU 103: Đáp án D Các hình thức thực hiện pháp luật – Thi hành pháp luật là làm những gì pháp luật quy định phải làm. CÂU 104: Đáp án C Công dân bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ. CÂU 105: Đáp án C Nội dung thực hiện quyền lao động CÂU 106: Đáp án C Nội dung quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. CÂU 107: Đáp án D Nội dung quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khoẻ. CÂU 108: Đáp án C Nguyên tắc bầu cử: trực tiếp CÂU 109: Đáp án A Nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. CÂU 110: Đáp án C Nội dung quyền học tập CÂU 111: Đáp án A Sử dụng pháp luật là cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình , làm những gì mà pháp luật cho phép làm. CÂU 112: Đáp án C Thi hành pháp luật là làm những gì pháp luật quy định phải làm. CÂU 113: Đáp án A


Các loại vi phạm pháp luật: vi phạm hình sự: CÂU 114: Đáp án A Dựa vào nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh. CÂU 115: Đáp án C Dựa vào nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh. CÂU 116: Đáp án D Vi phạm hình sự và hành chính CÂU 117: Đáp án B Vi phạm Hình sự và dân sự. CÂU 118: Đáp án C Vi phạm Hình sự và kỉ luật. CÂU 119: Đáp án C Nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động. CÂU 120: Đáp án A Quyền bất khả xâm phạm về thân thể ĐỀ THI MINH HỌA SỐ12 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 1. Việc kí kết hợp đồng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự do, công bằng, dân chủ. B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. C. Tích cực, tự giác, trách nhiệm. D. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. Câu 2. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những A. tính chất của cạnh tranh. B. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. C. mục đích của cạnh tranh D. nguyên nhân ra đời của hàng hóa. Câu 3. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe đạp điện là công dân vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 4. Khi đạo đức trở thành nội dung của quy phạm pháp luật thì các giá trị đạo đức được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng A. lương tâm của mỗi cá nhân. B. niềm tin của mọi người trong xã hội. C. sức mạnh quyền lực của nhà nước. D. sức ép của dư luận xã hội. Câu 5. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua A. tìm kiếm việc làm. B. thực hiện nghĩa vụ lao động. C. kí hợp đồng lao động. D. sử dụng lao động. Câu 6. Để xử lí người có hành vi xâm phạm đến lợi ích của giai cấp cầm quyền, nhà nước sử dụng quyền lực có tính cưỡng chế để buộc người vi phạm phải chấm dứt việc làm trái pháp luật thể hiện nội dung nào dưới đây của pháp luật? A. Đặc trưng của pháp luật. B. Bản chất của pháp luật. C. Chức năng của pháp luật. D. Vai trò của pháp luật. Câu 7. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải A. chịu trách nhiệm như nhau. B. bị truy tố và xét xử trước Tòa án. C. bị xử lí theo quy định của pháp luật. D. chịu trách nhiệm pháp lí như nhau. Câu 8. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam? A. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự. B. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. C. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn tôn giáo nhỏ. D. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.


Câu 9. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự vận dụng quy luật giá trị của công dân trong sản xuất và lưu thông hàng hóa? A. Xây dựng và phát triển mô hình kinh tế thị trường. B. Áp dụng các biện pháp đổi mới kĩ thuật và công nghệ. C. Đầu cơ tích trữ nhằm thu được nhiều lợi nhuận. D. Thực hiện chế độ một giá, một thị trường thống nhất. Câu 10. Khi thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh mọi công dân đều có quyền nào dưới đây? A. Tự do kinh doanh mọi mặt hàng. B. Thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh. C. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. D. Mở rộng sản xuất, kinh doanh theo ý mình. Câu 11. Thi hành pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức A. chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. B. chủ động làm những gì mà pháp luật cho phép làm. C. không làm những điều mà pháp luật cấm. D. không làm những điều mà pháp luật cho phép làm. Câu 12.Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây? A. Dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra. B. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. C. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch. D. Dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi. Câu 13.Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và A. lợi nhuận xác định. B. khả năng sản xuất xác định. C. thu nhập xác định. D. chi phí sản xuất xác định. Câu 14.Công dân có thể học hệ chính quy, hệ giáo dục thường xuyên, hệ tại chức, hệ từ xa, học ở các trường chuyên biệt là thể hiện A. quyền học không hạn chế. B. quyền học thường xuyên, học suốt đời. C. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. D. có quyền học bất cứ ngành nghề nào. Câu 15. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi nào dưới đây? A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ đủ 14 tuổi trở lên. C. Từ 16 tuổi trở lên. D. Từ 15 tuổi trở lên. Câu 16. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về đối tượng lao động? A. Mọi đối tượng lao động đều bắt nguồn từ tự nhiên. B. Mọi nguyên vật liệu đều không có sẵn trong tự nhiên. C. Mọi nguyên liệu nhân tạo không bắt nguồn từ tự nhiên. D.Mọi yếu tố của tự nhiên đều là đối tượng lao động. Câu 17. Theo quy định của pháp luật, không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang, là thể hiện quyền A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. B. bắt người hợp pháp của công dân. C. bất khả xâm phạm thân thể của công dân. D. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. Câu 18.Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của người khác, đe dọa giết người, làm chết người là nội dung của quyền nào sau đây? A. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân. B. Quyền bất khả xâm phạm về tự do ngôn luận của công dân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân. Câu 19. Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được tham gia bầu cử Đại biểu Quốc hội thể hiện nội dung bình đẳng giữa các dân tộc về A. kinh tế. B. xã hội. C. văn hóa. D. chính trị. Câu 20.Thấy tiểu thuyết của nhà văn M hay, đạo diễn H quyết định xây dựng thành phim mà không nói cho nhà văn M biết để tạo bất ngờ. Đạo diễn H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Sáng tạo. B. Phát triển. C. Học tập. D. Giải trí.


Câu 21. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự bất bình đẳng trong lao động? A. Yêu cầu nhân viên nữ làm việc nặng nhọc. B. Sa thải nhân viên vì sử dụng ma túy tại nơi làm việc. C. Chỉ tuyển nhân viên nam trong khai thác mỏ than. D. Tăng ca cho người lao động trong doanh nghiệp. Câu 22. Nhân dân được trực tiếp quyết định những công việc thiết thực, cụ thể gắn liền với quyền và nghĩa vụ nơi họ sinh sống là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi? A. cơ quan. B. địa phương. C. cả nước. D. cơ sở. Câu 23. Công dân không làm những điều pháp luật cấm là A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật.C. thi hành pháp luật. D. đề cao pháp luật. Câu 24. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không dựa trên nguyên tắc nào dưới đây? A. Kỉ luật. B. Dân chủ. C. Công bằng. D. Tôn trọng. Câu 25. Các dân tộc ở Việt Nam có quyền tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của cả nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. kinh doanh. Câu 26. Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân. B. tài sản. C. phụ thuộc. D. một chiều. Câu 27. Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính? A. Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản. B. Chở vật cồng kềnh khi điều khiển xe máy. C. Chia tài sản trái với nội dung của di chúc. D. Tàng trữ, vận chuyển trái phép chất ma túy. Câu 28. Các văn bản quy phạm pháp luật đòi hỏi diễn đạt phải chính xác, một nghĩa thể hiện A. tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. tính quyền lực, bắt buộc chung. C. tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. tính quy phạm phổ biến. Câu 29. Việc làm nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc? A. Liên kết với nhau để tổ chức ngày hội văn hóa các dân tộc. B. Đẩy lùi truyền thống văn hóa của các dân tộc thiểu số. C. Cấp học bổng cho các sinh viên dân tộc thiểu số. D. Làm phim tài liệu về nền văn hóa các dân tộc. Câu 30. Theo nguyên tắc nào thì mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm. A. trực tiếp. B. bình đẳng. C. phổ thông. D. bỏ phiếu kín. Câu 31. Học tập là một trong những A. trách nhiệm của công dân. B. quyền và nghĩa vụ của công dân. C. nghĩa vụ của công dân. D. quyền của công dân. Câu 32. Trường hợp nào dưới đây công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình? A. Lợi dụng chức vụ chiếm đoạt tài sản. B. Xử lí người vi phạm an toàn giao thông. C. Phổ biến, giáo dục pháp luật qua truyền hình. D. Khiếu nại quyết định hành chính. Câu 33.Hiện nay, tại các thành phố lớn, không ít người đi bộ bất chấp quy tắc giao thông, ngang nhiên đi lên đường cao tốc, băng qua đường, đi xuống lòng đường, gây ra nhiều vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng. Từ thực tế trên, pháp luật có quy định tăng mức xử phạt đối với người đi bộ nếu vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ. Quy định này, thểhiện bảnchất nào dưới đây của pháp luật? A. Bản chất giai cấp. B. Bản chất văn hóa. C. Bản chất xã hội. D. Bản chất chính trị. Câu 34. Để có tiền đi học nâng cao trình độ, chị V đã bán số vàng bố mẹ cho trước khi kết hôn. Mẹ chồng chị V là bà K, biết chuyện đã rất tức giận nên yêu cầu chị V không được đi học. Chồng chị V mặc dù không phản đối chị đi học, nhưng không đồng ý với việc vợ bán vàng mà không hỏi ý kiến của mình. Chị V buồn phiền và kể lại chuyện này với mẹ đẻ là bà P. Vì thương con gái, bà P lập tức gọi điện và có những lời lẽ xúc phạm bà K.Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bà K, chồng chị V và bà P. B. Vợ chồng chị V, bà K và bà P.


C. Bà K và chồng chị V. D. Bà K và bà P. Câu 35. Muốn người dân thực hiện đúng pháp luật đòi hỏi Nhà nước phải không ngừng tuyên truyền, phổ biến, giáo dục bằng nhiều biện pháp khác nhau để người dân biết được các quy định của pháp luật nói lên A. ý nghĩa của pháp luật. B. nội dung của pháp luật. C. đẳng cấp của pháp luật. D. vai trò của pháp luật. Câu 36.Đấu tranh phòng chống tội phạm, giữ gìn trật tự, kỷ cương xã hội, ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội nhất là mại dâm ma túy được quy định trong luật nào ? A. Luật phòng chống ma túy và pháp lệnh phòng, chống mại dâm B. Pháp lệnh phòng, chống mại dâm C. Hiến pháp và Luật phòng chống ma túy. D. Hiến pháp Luật phòng chống ma túy. Câu 37. Huyện X tại tỉnh Y là vùng có đồng bào dân tộc thiểu số, khó khăn sinh sống đã được nhà nước có chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội. Chính sách này thể hiện quyền bình đẳng nào sau đây? A. Bình đẳng giữa các tôn giáo. B. Bình đẳng giữa các dân tộc. C. Bình đẳng giữa các công dân. D. Bình đẳng giữa các vùng miền. Câu 38. Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này nên mạng xã hội. Nhân viên Z đã vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân? A. Đàm phán. B. Khiếu nại. C. Kiến nghị. D. Tố cáo. Câu 39. Thấy công việc mà ông H là Giám đốc công ti giao cho mình có dấu hiệu vi phạm pháp luật nên anh T từ chối không làm theo yêu cầu của ông H. Sau đó, anh T bị ông H cho thôi việc. Việc làm của ông H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bình đẳng trong lao động. B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. C. Quyền tự do trong lao động. D. Quyền dân chủ trong lao động. Câu 40. Anh V điều khiển xe ô tô, do phóng nhanh vượt ẩu đã đâm vào xe máy do anh P đang điều khiển khiến anh phải nhập viện trong tình trạng nguy kịch. Khi xảy ra tai nạn có 4 sinh viên là S, L, K và M đi qua. L đã gọi xe cứu thương giúp anh P, còn S dùng điện thoại quay lại vụ việc và tung lên mạng xã hội. K và M đuổi theo xe ô tô và chặn đánh anh V bị thương nặng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Anh V. B. Anh V, L, K va M. C. Anh V, S, K và M. D. Anh V, K và M. --------- HẾT ---------ĐÁP ÁN CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐÁP A B A C A B C C B C A B C B A A C D D A ÁN CÂU 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 ĐÁP A D A A C A B C B C B D C C D A B D A C ÁN ĐỀ THI MINH HỌA SỐ13 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 1:Các tổ chức cá nhân thực hiện quyền của mình,làm những gì mà pháp luật cho phép là A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.


Câu 2: Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là A. xâm phạm pháp luật. B. trái pháp luật. C. vi phạm pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 3: Chủ thể vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm kỉ luật là vi phạm A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự . D. kỷ luật. Câu 4: Một trong những quyền cơ bản của công dân là bình đẳng A. trước pháp luật. B. trước công dân. C. trước nhà nước. D. trước dân tộc. Câu 5:. Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ mỗi bên là A. hợp đồng lao động. B. hợp đồng kinh tế. C. hợp đồng hôn nhân. D. hợp đồng vận chuyển. Câu 6: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng A. trong quan hệ nhân thân. B. trong quan hệ tài sản. C. trong quan hệ việc làm. D. trong quan hệ nhà ở. Câu 7: Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnhlà nội dung thuộc quyền nào sau đây? A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. B. Quyền bình đẳng trong lao động. C. Quyền bình đẳng trong sản xuất. D. Quyền bình đẳng trong mua bán. Câu 8: Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn. A. bắt người trong trường hợp không khẩn cấp. B. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. C. bắt người phạm tội quả tang. D. bắt người đang bị truy nã. Câu 9: Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Việc bắt giữ người phải theo đúng quy định của A. pháp luật. B. địa phương. C. công an. D. tòa án. Câu 10: Quyền tự do ngôn luận là việc công dân được A. tự do phát biểu ý kiến ở bất cứ nơi nào mình muốn. B. tụ tập nơi đông người để nói tất cả những gì mình suy nghĩ. C. tự do phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường lớp, nơi cư trú. D. tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến ở bất kỳ nơi nào mình muốn. Câu 11: Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng những cách nào dưới đây? A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B. Vận động người khác giới thiệu mình. C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử. D. Tự tuyên truyền mình trên phương tiện thông tin đại chúng. Câu 12: Công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội thông qua việc A. tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở cộng đồng. B. tham gia lao động công ích ở địa phương. C. thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý. D. viết bài đăng báo, quảng bá cho du lịch ở địa phương. Câu 13: Mục đích của quyền khiếu nại nhằm A. chia sẻ thiệt hại của người khiếu nại. B. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. C. phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật D. ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật. Câu 14: Trong cuộc chiến phòng, chống dịch Covid - 19, hưởng ứng lời kêu gọi của chính phủ anh A đã nghiên cứu và chế tạo thành công hệ thống máy sản xuất khẩu trang y tế và được cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận quyền tác giả. Vậy anh A đẫ được đảm bảo khuyến khích để phát triển tài năng là thể hiện nội dung quyền nào sau đây của công dân ? A. Chủ động thẩm tra . B. Được phát triển . C. Tham gia đối thoại . D. Tự phản biện .


Câu 15:Trong học tập công dân không bị phân biệt đối xử bởi dân tộc, thành phần, tôn giáo và địa vị xã hội là thể hiện A. quyền học thường xuyên, học suốt đời. B. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. C. có quyền học bất cứ ngành nghề nào. D. quyền học không hạn chế. Câu 16: Việc Nhà nước hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động nghèo trong chiến dịch phòng, chống Covid - 19 đã thể hiện nội dung cơ bản của pháp luật về A. phát triển kinh tế. B. các lĩnh vực xã hội. C. quốc phòng, an ninh. D. chính trị. Câu 17: Một vật hạy hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động được gọi là A. tư liệu lao động. B. đối tượng lao động. C. công cụ lao động. D. cơ sở hạ tầng của sản xuất. Câu 18: Người tiêu dùng mua một chiếc xe máy là đã mua thuộc tính nào của hàng hóa? A. Giá trị. B. Giá trị sử dụng. C. Giá trị xã hội. D. Giá trị cá biệt. Câu 19: Tác động điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa của quy luật giá trị là sự phân phối lại các yếu tố A. tư liệu sản xuất, sức lao động, hàng hóa. B. công cụ lao động và đối tượng lao động. C. công cụ lao động, nguồn vốn, chiến lược. D. nguồn vốn, khoa học công nghệ, nhân lực. Câu 20: Khối lượng hàng hóa dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả, chi phí sản xuất, khả năng sản xuất xác định được gọi là A. hàng hóa. B. cung. C. cầu. D. thị trường. Câu 21:Người tham gia giao thông tuân thủ theo luật giao thông đường bộ là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 22:Trong các hành vi sau đây, hành vi nào thuộc loại vi phạm hành chính? A. Lợi dụng chức vụ chiếm đoạt số tiền lớn của nhà nước. B. Buôn bán hàng hóa lấn chiếm lề đường. C. Phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn chết người. D. Học sinh nghỉ học quá 45 ngày trong một năm học. Câu 23:Hành vi nào sau đây là vi phạm hình sự? A. Sản xuất buôn bán hàng giả có giá trị tương đương hàng thật 32 triệu đồng. B. Bên mua không trả tiền đúng phương thức như thỏa thuận. C. Công chức nhà nước thường đi làm trễ giờ. D. Vi phạm quy định về an toàn giao thông. Câu 24:Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là một trong những A. nghĩa vụ của công dân. B. quyền của công dân. C. trách nhiệm của công dân. D. quyền và nghĩa vụ của công dân. Câu 25:Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ? A. Không phân biệt điều kiện làm việc. B. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc. C. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau. D. Có tiêu chuẩn và độ tuổi tuyển dụng như nhau. Câu 26: Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp nào sau đây? A. Do pháp luật quy định. B. Có nghi ngờ tội phạm. C. Cần tìm đồ vật quý. D. Do một người chỉ dẫn. Câu 27:Hành vi nào sau đây là xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ? A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi. B. Nhận thư không đúng tên mình gửi, trả lại cho bưu điện. C. Bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ. D. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị. Câu 28:Pháp luật quy định về điều kiện tự ứng cử vào quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp là A. mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật. B. mọi công dân đủ 18 tuổi , có năng lực và tín nhiệm với cử tri. C. mọi công dân đủ 21 tuổi , có năng lực và tín nhiệm với cử tri.


D. mọi công dân đủ 21 tuổi , có năng lực và không vi phạm luật. Câu 29:Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân? A. Công ty tư nhân có quyền khiếu nại. B. Công ty tư nhân không có quyền khiếu nại. C. Người tàn tật không có quyền khiếu nại. D. Người không biết chữ không có quyền khiếu nại . Câu 30:Nội dung nào sau đây thuộc quyền sáng tạo của công dân? A. Được học tập suốt đời. B. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khoẻ. C. Được tự do nghiên cứu khoa học. D. Khuyến khích để phát triển tài năng. Câu 31:Chị C không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường. Trong trường hợp này, chị C đã không A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 32:Công ty X xả chất thải ra sông làm cá chết hàng loạt, gây ô nhiễm nặng môi trường. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với công ty X là A. hành chính và dân sự. B. hình sự và dân sự. C. hành chính và trách nhiệm hình sự. D. hình sự và trách nhiệm dân sự. Câu 33:Anh M thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không có lí do. Trong trường hợp này, anh M đã vi phạm A. kỉ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. hình sự. Câu 34:Do phải chuyển công tác nên anh H đã bắt vợ mình phải chuyển gia đình đến ở gần nơi công tác mới của mình. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về A. tôn trọng, giữ gìn danh dự của nhau. B. lựa chọn nơi cư trú. C. tạo điều kiện cho nhau hát triển mọi mặt. D. sở hữu tài sản chung. Câu 35:A là người dân tộc Kinh, X là người dân tộc Tày. Cả 2 đều tốt nghiệp trung học phổ thông cùng xin vào làm một công ty. Sau khi xem xét hồ sơ, công ty quyết định chọn A và không chọn X vì lí do X là người dân tộc thiểu số. Hành vi này của công ty đã vi phạm nội dung nào về bình đẳng trong lao động? A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng trong sử dụng lao động. C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. Bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 36:Công an huyện X nghi ngờ B tham gia vào việc gây rối trật tự trước đó nên đến bắt B mà không có lệnh. Vậy hành vi này của công an huyện X xâm phạm tới A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể . C. quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe. D. không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe. Câu 37:B cảm thấy mình bị sốt nhẹ nên B nhờ em trai mình là V đăng kí cho chị làm xét nghiệm sàng lọc Covid - 19. Anh V sợ lây nhiễm bệnh nên gọi cho bạn mình là M và N đến khống chế nhốt B ở trong nhà kho 14 ngày để tránh lây nhiễm dù B không đồng ý. Mặc cho B xin đi xét nghiệm để chữa trị nhưng V, M và N vẫn không thả B ra để đi xét nghiệm. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh V. B. Anh V, anh M và N. C. B, V, M và N. D. Anh M và N. Câu 38: Ông A cho ông B vay 100 triệu đồng để kinh doanh và giao hẹn sau 2 năm sẽ trả. Vì kinh doanh thua lỗ nên ông B chưa trả hết nợ. Ông A đã thuê anh C và anh D đến đập phá đồ đạc và lấy xe máy của ông B để trừ nợ. Ông H là hàng xóm sang can ngăn thì bị anh C đánh trọng thương vùng đầu. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Ông A, ông B, anh D B. Ông A, ông B, anh C, anh D. C. Ông B, anh D, ông H. D. Ông A, anh C, anh D. Câu 39:Chị P thuê ông M là chủ một công ty in làm bằng đại học giả rồi dùng bằng giả đó đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị P tiếp cận với ông T là lãnh đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ của chị K cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P năm mươi triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho


chị P. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị P, ông M và ông T. B. Chị P, ông M và chị K. C. Chị P, ông M, ông T và chị K. D. Chị P, chị K và ông T. Câu 40:B là học sinh lớp 12, vì nghiện chơi điện tử nên thường trốn học. Biết được điều này, bố của B rất tức giận đã đánh và cấm em ra khỏi nhà. B giận bố đã lấy trộm của mẹ 10 triệu đồng và rủ A cùng bỏ đi. A đi kể chuyện của B cho T nghe. Lòng tham nổi lên T và H đã tìm cách bắt, nhốt B lại và chiếm đoạt 10 triệu đồng. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Bố B, T và H B. B, A, T, H. C. T và H D. Bố của B. ĐỀ THI MINH HỌA SỐ14 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... ĐÁP ÁN 1.B

2.C

3.D

4.A

5.A

6.A

7.A

8.B

9.A

10.C

11.A

12.C

13.B

14.B

15.B

16.B

17.A

18.B

19.A

20.B

21.D

22.B

23.A

24.D

25.A

26.A

27.C

28.D

29.A

30.C

31.C

32.C

33.A

34.B

35.A

36.A

37.B

38.D

39.A

40.C

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ15 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81: Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật mà trốn nghĩa vụ quân sự là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ nội quy. C. Thực hiện quy chế. D. Thi hành pháp luật. Câu 82: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật ? A. Không thích hợp.B. Lỗi. C. Trái pháp luật.D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. Câu 83: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là A. vi phạm kỷ luật. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm nội quy cơ quan. D. vi phạm dân sự. Câu 84: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. công dân bình đẳng về quyền. C. công dân bình đẳng về trách nhiệm. D. công dân bình đẳng về mặt xã hội. Câu 85: Nguyên tác nào dưới đây không phải là nguyên tác giao kết hợp đồng lao động ?


A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Khách quan, công bẳng, dân chủ. C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. D. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động. Câu 86: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là nội dung của quan hệ nào dưới đây ? A. Quan hệ nhân thân và quan hệ dân sự. B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. C. Quan hệ tình cảm và quan hệ tài sản. D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm. Câu 87: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh được hiểu là : ? A. Các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau. B. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác. C. Mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau. D. Bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế. Câu 88: Bắt người trong trưởng hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng nguời đó A. đang có ý dịnh phạm tội. B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. C. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm. D. đang họp bàn thực hiện tội phạm. Câu 89: Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ? A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát. B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm. C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm. D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người đó. Câu 90: Chủ thể nào dưới đây có quyền tự do ngôn luận ? A. Mọi công dân. B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước. C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên. D. Chỉ nhà báo. Câu 91: Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân ? A. Đủ 21 tuổi. B. Đủ 20 tuổi. C. Đủ 19 tuổi. D. Đủ 18 tuổi. Câu 92: Một trong các nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước. B. xây dựng văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế. C. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook. D. giữ gìn an ninh, trật tự xã hội. Câu 93: Chủ thể nào dưới đây có quyền tố cáo ? A. Mọi công dân. B. Mọi cá nhân, tổ chức. C. Chỉ những người có thẩm quyền. D. Chỉ cán bộ, công chức nhà nước. Câu 94: Đoạt giải quốc gia trong kỳ thi học sinh giỏi, D được tuyển thẳng vào Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền học suốt đời. B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh. C. Quyền được phát triển của công dân. D. Quyền ưu tiên lựa chọn nơi học tập. Câu 95: Học thường xuyên, học suốt đời nghĩa là mọi công dân được học bằng


A. tất cả giáo trình nâng cao. B. những cách thức thống nhất. C. các phương tiện hiện đại. D. nhiều hình thức khác nhau. Câu 96: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là A. thực hiện xóa đói, giảm nghèo. B. thúc đẩy hiện tượng độc quyền. C. triệt tiêu quan hệ cung - cầu. D. nâng cao tỉ lệ lạm phát. 11.Câu 97: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của mình được gọi là A. quan hệ sản xuất . B. đối tượng lao động . C. sản phẩm lao động . D. quy trình sản xuất . 11.Câu 98: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường có chức năng cơ bản nào sau đây ? A. Bảo mật thông tin . B. Phương tiện cất trữ . C. Kích thích tiêu dùng . D. Xóa bỏ cạnh tranh . 11.Câu 99: Một trong những tác động tích cực của quy luật giá trị đối với sản xuất và lưu thông hàng hóa là A. làm cho năng suất lao động tăng lên . B. gia tăng phân hóa giàu - nghèo . C. đẩy mạnh hoạt động đầu cơ, tích trữ . D. thúc đẩy khủng hoảng kinh tế . 11.Câu 100: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với mức giá cả và thu nhập xác định được gọi là A. độc quyền . B. cung . C. cầu . D. sản xuất . Câu 101: Trường X trang bị hệ thống phòng cháy, chữa cháy đạt chuẩn trong khuôn viên nhà trường là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Vận dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 102:Cơ sở kinh doanh karaoke của chị A thường xuyên hoạt động quá giờ quy định là vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Kỉ luật. B. Hành chính. C. Dân sự. D. Hình sự. Câu 103:Sinh viên T điều khiển xe mô tô phóng nhanh vượt ẩu đâm vào người đi đường khiến họ tử vong thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Hành chính. B. Hình sự. C. Kỉ luật. D. Dân sự. Câu 104:C và là cán bộ được giao quản lí tài sản của Nhà nước nhưng đã lợi dụng vị trí công tác, tham ô hàng chục tỉ đồng. Cả hai đều bị tòa án xử phạt tù. Quyết định xử phạt của Tòa án là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây? A. Về nghĩa vụ cá nhân. B. Về trách nhiệm công vụ. C. Về trách nhiệm pháp lí. D. Về nghĩa vụ quản lí. Câu 105:Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình để tìm kiếm việc làm là thể hiện bình đẳng A. về tuân thủ quy trình lao động. B. trong thực hiện quyền lao động. C. giữa nội bộ người lao động với nhau. D. khi giao kết hợp đồng lao động. Câu 106:Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo đúng A. nguyện vọng của nhà chức trách. B. tính chất, mức độ của vi phạm. C. khả năng của người quản lí. D. trình tự, thủ tục của pháp luật. Câu 107:Trong lúc chị B ra ngoài, thấy điện thoại của chị báo có tin nhắn, anh C cùng phòng mở ra đọc rồi xóa tin nhắn đó. Anh C đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, uy tín, nhân phẩm. B. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. C. Được tự do lựa chọn thông tin. D. Được bảo đảm an toàn về tài sản. Câu 108:Người nào dưới đây không có quyền bầu cử ?


A. Người đang bị thụ lý để giải quyết vụ án ly hôn. B. Người đang chấp hành hình phạt tù. C. Người đang bị kỷ luật. D. Người đang điều trị ở bệnh viện. Câu 109:Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào dưới đây ? A. Thấy có nhóm người khai thác gỗ trái phép. B. Bị cơ quan quản lý thị trường xử phạt quá mức. C. Không đồng ý với quyết định xử phạt của cơ quan thuế. D. Phản đối hành vi thiếu dân chủ trong cuộc họp của lãnh đạo. Câu 110:Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ? A. Tự do nghiên cứu khoa học. B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học. C. Đưa ra phát minh, sáng chế. D. Sáng tác văn học, nghệ thuật. Câu 111:Ủy ban nhân dân xã X cấp giấy chứng nhận đăng kí kết hôn cho anh A và chị B là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Phổ biến pháp luật. D. Giáo dục pháp luật. Câu 112: Anh A là bảo vệ của Ủy ban nhân dân huyện X, trong giờ trực anh đã rủ bạn bè đánh bạc ăn tiền, Anh A đã vi phạm pháp luật nào sau đây ? A. Dân sự và kỉ luật . B. Dân sự và hình sự . C. Hành chính và kỉ luật. D. Hình sự và kỉ luật . Câu 113: Ông A tự ý sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ xe và để mất xe đạp của chị N. Tại nhà ông A, do tranh cãi về mức tiền bồi thường, anh M chồng chị N đã đập vỡ lọ hoa của ông A nên bị anh Q con trai ông A đuổi đánh. Anh M lái xe mô tô vượt đèn đỏ bỏ chạy và đã bị cảnh sát giao thông xử phạt. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Anh M và chị N. B. Ông A, anh M và chị N. C. Ông A và anh M. D. Ông A, anh M và anh Q. Câu 114:Vì con trai là anh C kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh đã thuyết phục con mình bí mật nhờ chị D vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh C sống chung như vợ chồng với chị D là do bà G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bà G, anh C, bà T và chị H. B. Bà G, chị D và anh C. C. Bà G, anh C, chị H và chị D. D. Bà G, anh C và chị H. Câu 115:Anh A và anh B là nhân viên phòng chăm sóc khách hàng của công ty Z. Vì anh A có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm và làm việc hiệu quả hơn anh B nên được giám đốc xét tăng lương sớm. Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động? A. Nâng cao trình độ. B. Thực hiện quyền lao động. C. Thay đổi nhân sự. D. Tuyển dụng chuyên gia. Câu 116:Cho rằng trong quá trình xây nhà, ông A đã lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà C bực tức xông vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt rồi nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về danh tính. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân. D. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư. Câu 117:Anh X cùng người dân xã T không trồng cây thuốc phiện. Anh X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.


Câu 118:Đến hạn trả khoản nợ năm trăm triệu đồng theo nội dung hợp đồng ông K vay tiền của bà N, mặc dù đủ khả năng thanh toán nhưng do muốn chiếm đoạt số tiền đó nên ông K đã bỏ trốn. Trong lúc vội vã, xe mô tô do ông K điều khiển đã va chạm với chị V khiến chị bị ngã gãy chân. Biết chuyện, ông M chồng bà N đã phóng hỏa đốt cháy cửa hàng điện tử của gia đình ông K và bị anh S con trai ông K đe dọa trả thù. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Ông M và anh S. B. Ông K và ông M. C. Ông K, ông M và anh S. D. Ông K, bà N và anh S. Câu 119:Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông A, anh V, chị N và ông B. B. Ông A, chị N và ông B. C. Ông A, anh V và chị N. D. Chị N, anh V và ông B. Câu 120: Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh K, anh M và anh A. B. Anh K, anh M và ông Q. C. Anh K và anh M. D. Anh M và ông Q.

ĐÁP ÁN 81 82 D A 91 92 A A 101 102 C B 111 112 B C

83 A 93 A 103 B 113 C

84 A 94 C 104 C 114 D

85 B 95 D 105 B 115 B

86 B 96 A 106 D 116 B

87 D 97 B 107 B 117 B

88 B 98 C 108 B 118 B

89 A 99 A 109 A 119 B

90 A 100 C 110 B 120 C

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ16 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ......................................................................... Câu 81. “Học sinh THPT có quyền điều khiển xe máy có dung tích dưới 50cm3” thuộc hình thức thực hiện pháp luật gì? A. Sử dụng pháp luật B.Thi hành pháp luật C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật Câu 82. “Các quy phạm pháp luật được bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội” thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc B.Tính giai cấp C.Tính quy phạm phổ biến D. Tính chặt chẽ hình thức.


Câu 83.Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự giống nhau giữa pháp luật và đạo đức ? A. Đều chứa đựng các quy tắc xử sự B. Đều mang tính cưỡng chế C.Đều do Nhà nước ban hành D. Đều mang tính bắt buộc Câu 84. “ Cảnh sát giao thông xử phạt người tham gia giao thông thuộc hình thức thực hiện pháp luật gì? A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật Câu 85.Hành vi xâm phạm đến sức khỏe, tính mạng của người khác thuộc hình thức vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Vi phạm kỷ luật B.Vi phạm dân sự C.Vi phạm hành chính D.Vi phạm hình sự Câu 86. Quy tắc xử sự của xã hội được thể hiện trong đặc nào của pháp luật? A.Tính chặt chẽ về hình thức. B.Tính quy phạm phổ biến. C.Tính quyền lực bắt buộc. D.Tính rõ ràng. Câu 87. Hành vi nào sau đây là vi phạm hành chính? A. Xâm phạm đến các quan hệ tài sản. B. Xâm phạm đến các quan hệ nhân thân. C. Xâm phạm quy định về lao động. D. Xâm phạm các nguyên tắc quản lý nhà nước. Câu 88. Văn bản pháp luật phải do cơ quan có thẩm quyền ban hành thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung B. Tính giai cấp C.Tính quy phạm phổ biến D. Tính chặt chẽ về hình thứC. Câu 89. “Cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm” thuộc hình thức thực hiện pháp luật gì? A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật Câu 90. Người vi phạm pháp luật thuộc hình thức vi phạm pháp luật nào sau đây mới bị coi là tội phạm? A. Vi phạm kỷ luật B.Vi phạm dân sự C.Vi phạm hành chính D.Vi phạm hình sự Câu 91. Biện pháp đầu tiên mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng đối với chủ thể vi phạm pháp luật là A. Buộc chấm dứt hành vi B. Buộc nộp phạt C. Giáo dục, răn đe D. Buộc khăc phục hậu quả Câu 92. “Cơ quan Nhà nước ra quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật” thuộc hình thức thực hiện pháp luật gì? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 93. Trong nền sản xuất hàng hóa, giá cả hàng hóa là A. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa. B. tổng chi phí và lợi nhuận. C. tổng chi phí để sản xuất hàng hóa. D. quan hệ giữa hàng và tiền. Câu 94. Tòa án xét xử các vụ án không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Quyền tự chủ. B. Về nghĩa vụ. C. Trách nhiệm pháp lý. D. Về quyền lao động. Câu 95. Công dân được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích của mình là thể hiện quyền nào? A. Quyền khiếu nại B. Quyền ngôn luận C. Quyền tố cáo. D. Quyền góp ý Câu 96. “Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm” là biểu hiện nguyên tắc nào? A. trực tiếp B. bình đẳng C. phổ thông D. bỏ phiếu kín Câu 97. Việc nhờ người thân đi bỏ phiếu là vi phạm nguyên tắc nào của Luật Bầu cử? A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bình đẳng. D. Bỏ phiếu kín. Câu 98. Khi phát hiện một nhóm thanh niên bẻ khóa lấy trộm tài sản của một nhà, Q đã báo cho cơ quan cng an biết. Hành vi này thể hiện Q đã thực hiện A.quyền khiếu nại. B. quyền dân chủ. C.quyền ngôn luận. D.quyền tố cáo. Câu 99. “Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và sau Đại học.” là nội dung của A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học bất cứ nghành nghề nào. C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.


Câu 100. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước giúp đỡ nhiều học sinh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện A. định hướng đổi mới giáo dục B. bất bình đẳng trong giáo dục. C. công bằng xã hội trong giáo dục. D. chủ trương phát triển con người. Câu 101. Chỉ có những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trong những trường hợp cần thiết mới được tiến hành A. tố cáo việc làm trái pháp luật.. B. kiểm soát thư, điện thoại, của người khác. C. đấu tranh việc làm trái pháp luật. D. bày tỏ quan điểm của mình. Câu 102. Giá trị hàng hóa được đo bằng yếu tố nào? A. Thời gian làm việc. B. Thời gian lao động cá biệt. C. Thời gian lao động xã hội D. Trình độ nhà sản xuất. Câu 103. Tự ý vào nhà người khác là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bí mật về đời tư. B. Được bảo hộ về tài sản riêng. C. Bảo mật nơi cư trú hợp pháp. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở Câu 104. Khi một học sinh viết truyện ngắn gửi đăng báo, học sinh đó đã thực hiện quyền nào của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền học tập. C. Quyền thông tin. D. Quyền sáng tạo. Câu 105.Trực tiếp phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học, địa phương … là công dân đã thực hiện quyền gì? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tố cáo C. Quyền được phát triển D. Quyền sáng tạo. Câu 106. Thảo luận và biểu quyết các các vấn đề trọng đại khi Nhà nước trưng cầu ý dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở phạm vi A. cả nước B. cơ sở C. địa phương D. rộng rãi Câu 107. Tác phẩm văn học của cá nhân được pháp luật bảo hộ thể hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp. C. Quyền phát minh sáng chế. D. Quyền được phát triển. Câu 108. Trẻ em phải được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu và phòng bệnh là thực hiện quyền A. Quyền học tập của công dân. B. Quyền được chăm sóc của công dân. C. Quyền được phát triển của công dân. D. Quyền sáng tạo của công dân. Câu 109. Công dụng của vật phẩm còn gọi là gì? A. Giá trị sử dụng của hàng hóa. B. Nhu cầu của người tiêu dùng. C. Giá trị của hàng hóa. D. Giá thành của hàng hóa. Câu 110Việc là chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy luật giá trị? A. Giá trị cá biệt. B. Điều tiết sản xuất. C. Điều tiết trong lưu thông. D. Tỷ suất lợi nhuận. Câu 112. Trong trường hợp nào sau đây thì bất kỳ ai cũng có quyền bắt người? A. Đang chuẩn bị thực hiện phạm tội. B. Đang phạm tội quả tang. C. Có dấu hiệu phạm tội. D. Bị nghi ngờ phạm tội. Câu 113. Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước trên cơ sở của quyền nào? A. Quyền bầu cử, ứng cử. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo. Câu 114. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm: A. dân sự B. hình sự. C. hành chính. D.kỉ luật Câu 115. Thấy em gái mình là M bị anh T đe dọa đánh đập nên ông Hđã kểchuyện này với anh K con rể mình. Bức xúc, anh K đã nhờ chị Q bắt giam con của T để trả thù. Phát hiện con mình bị nhốt tại nhà chị Q, anh T đã giải cứu và đưa con vào viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Anh T, anh Kvà chị Q. B. Ông H, anh K và chị Q. C. Anh T, ông H và anh K. D. Anh T, anh D, ông H và chị Q. Câu 116. Đầu giờlàm việc, biết anh H đến cơ quan trong khi bị say rượu nên anh T văn thưxí nghiệp X đã thay anh H sang phòng ông M giám đốc để trình công văn. Thấy ông M đang ngủ, anh A ra quán cà phê cùng


anh K nhân viên bảo vệ . Vì lời qua tiếng lại nên giữa hai anh đã xảy ra xô xát. Anh E quản lí quán cà phê vào can ngăn, sơ ý đẩy làm anh D ngã. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật kỉ luật? A. Anh H, ông M và anh K. B. Ông M, anh T và anh E. C. Anh T, anh H và ông M. D. Anh T, ông M và anh K. Câu 117. Ông T giám đốc bệnh viện X cùng chị H trưởng phòng tài vụ đặt mua hai máy chạy thậnnhân tạo do anh M phân phối. Khi bàn giao, anh K kỹ thuật viên phát hiện số máy này không đảm bảo chất lượng nên từ chối nhận và báo sự việc với ông T. Sau đó, anh K đi công tác, theo chỉ đạo của ông T, chị H yêu cầu anh S là bảo vệ chuyển số máy này vào khoa cấp cứu. Trong lần đầu sử dụng máy chạy thận này đã có hai bệnh nhân tử vong. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Ông T, anh M và anh S. B. Chị H, ông T và anh M. C. Ông T, anh M và anh K. D. Chị H, anh M, anh S và ông T. Câu 118. Anh K làm công an xã nhận được tin báo ông Mthường xuyên tổ chức đánh bạc tại nhà nênyêu cầu anh T giam giữ ông M tại trụ sở xã để điều tra. Trong hai ngày bị giam, ông M nhiều lần xúc phạm, dọa đánh anh T. Ngay sau khi trốn thoát, ông M bắt cóc con anh K rồi tung tin anh T là thủ phạm. Ông M và anh K cùng vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 119. Tại điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khiđang cùng chị C trao đổivề lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín? A. Anh A, chị S, chị C và ông X. B. Ông X, chị S và chị C. C. Chị S, chị C và anh A. D. Anh A, ông X vàchị S. Câu 120. Ông Bgiám đốc sởXkí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một đơnvị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại? A. Ông B, anh C và anh D. B. Chị A và anh D. C. Ông B và anh C. D. Ông B, anh C và chị A. ………………………..Hết………………………. ĐÁP ÁN CÂU 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90

ĐÁP ÁN A C A D D B D D A D

CÂU 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100

ĐÁP ÁN A D A C A C B D A C

CÂU 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110

ĐÁP ÁN B C D D A A A C A B

CÂU 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

ĐÁP ÁN B B B A A B B A D D


ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................................... Số báo danh: ........................................................................ ĐỀ THI MINH HỌA SỐ17 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

Câu 81:Các tổ chức, cá nhân không làm những việc bị cấm là A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 82:Những hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các qui tắc quản lý nhà nước là loại vi phạm? A. Kỷ luật. B. Dân sự. C. Hành chính. D. Hình sự. Câu 83: Hành vi trái pháp luật có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là B. trái pháp luật. A. xâm phạm pháp luật. A. thi hành pháp luật. C. vi phạm pháp luật. Câu 84:Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân A. đều bình đẳng về quyền theo quy định của pháp luật. B. đều bình đẳng về làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau. D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Câu 85: Việc giao kết hợp đồng lao động được tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. B. Tự do, dân chủ, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. C. Tự do, tự nguyện, công bằng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. D. Tự do, chủ động, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. Câu 86:Việc tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của nhau là thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tài sản. B. huyết thống. C. xã hội. D. nhân thân. Câu 87: Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật là nội dung thuộc quyền bình đẳng trong A. kinh doanh. B. lao động. C. sản xuất. D. mua bán. Câu 88:Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người? A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. D. Bị nghi ngờ phạm tội. Câu 89: Hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là hành vi nào dưới đây? A. Giết người, đe dọa giết người. B. Đánh người gây thương tích. C. Công an bắt giam nguời vì nghi là lấy trộm xe máy D. Đi xe máy gây tai nạn cho người khác. Câu 90: Công dân viết bài phản ánh tình trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương lên báo “Thanh niên” là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Phê bình cái sai. B. Được tiếp cận phương tiện thông tin đại chúng. C. Làm chủ thông tin. D. Tự do ngôn luận. Câu 91: Trong thực hiện quyền bầu cử, mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.


Câu 92: Công dân có quyền tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ởphạm vi A. cả nước. B. cơ quan. C. địa phương. D. cơ sở. Câu 93:Mục đích của quyền khiếu nại là nhằm A. phục hồi quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. B. bù đắp quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. C. chia sẻ quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. D. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. Câu 94: Công dân có quyền đuợc cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe là thực hiện quyền A. tự do thông tin. B. Bảo vệ sức khoẻ. D. tự do cá nhân. C. được phát triển. Câu 95:Trong kì thi THPT Quốc gia năm 2018. Bạn B là người đồng bào dân tộc thiểu số thuộc diện 3 nên được cộng điểm ưu tiên là 0,5 điểm. Vậy bạn B được hưởng nội dung nào của quyền học tập? A. Học không hạn chế. B. Bình đẳng về cơ hội học tập. C. Ưu tiên trong học tập. D. Không phân biệt trong học tập. Câu 96: Kiềm chế sự gia tăng nhanh dân số là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các A. lĩnh vực xã hội. B. quy trình hội nhập. C. kế hoạch truyền thông. D. nguyên tắc ứng xử. Câu 97: Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của A. mình. B. người khác. C. cộng đồng. D. xã hội. Câu 98: Trong nền kinh tế hàng hoá, khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền tệ làm chức năng nào dưới đây? A. Đầu tư quốc tế. B. Thị trường thế giới. D. Giao dịch quốc tế. C. Tiền tệ thế giới. Câu 99: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó là nội dung của A. quy luật giá trị. B. quy luật sản xuất. C. quy luật kinh tế. D. quy luật thặng dư. Câu 100: Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ A. Đang lưu thông trên thị trường B. Hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường C. Đã có mặt trên thị trường D. Do các doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường Câu 101: Nhu cầu mua xe đạp điện của người dân ngày càng nhiều. Thấy vậy, anh T mở cửa hàng kinh doanh xe đạp điện. Điều này thể hiện hình thức nào của thực hiện pháp luật? A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 102: Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính D. kỉ luật. Câu 103: Một công ty xả chất thải ra sông làm cá chết hàng loạt, gây ô nhiễm nặng môi trường. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với công ty này là trách nhiệm A. hành chính. B. hình sự. C. kỷ luật. D. dân sự. Câu 104: Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là trách nhiệm A. pháp lí. B. đạo đức. C. xã hội. D. tập thể. Câu 105: Nội dung bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; bình đẳng về độ tuổi, tiêu chuẩn… thể hiện bình đẳng của công dân trong A. thực hiện quyền lao động B. lao động nam và lao động nữ


C. khả năng lao động D. giao kết hợp đồng Câu 106. Nghi ngờ ông A lấy cắp tiền của mình, ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân. B. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân. C. Quyền nhân thân của công dân. D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân. Câu 107: Những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín phải chuyển đến tay người nhận và không được B. đưa người khác. C. làm hư hỏng. D. giao nhầm, để mất. A. giao gián tiếp. Câu 108: Quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi, quyết định hành chính là quyền A. tố cáo. B. khiếu nại. C. tố tụng. D. khiếu kiện. Câu 109: Quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là quyền A. khiếu nại B. bầu cử C. tố cáo. D. góp ý. Câu 110: Quyền nào không thuộc quyền sáng tạo của công dân được quy định trong pháp luật? A. Quyền sở hữu công nghiệp. B. Quyền hoạt động khoa học công nghệ. C. Quyền tác giả. D. Quyền được thông tin. Câu 111: Hành vi nào là vi phạm hình sự A. Kinh doanh không đúng ngành nghề trong giấy phép B. Không thanh toán hợp đồng khi đến hạn C. Kinh doanh 1 số hàng hóa không rõ nguồn gốc D. Buôn lậu hàng hóa số lượng lớn trên 30 triệu đồng. Câu 112:Sau khi trúng xổ số 1 tỉ đồng, anh S đã lập tức hoàn thiện hồ sơ cho con gái học lớp 9 đi du học mặc dù vợ, con anh đều phản đối. Trong trường hợp này, anh S đã vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây? A. Tài sản. B. Nhân thân. C. Nhân sự. D. Tài chính. Câu 113: Chị C là nhân viên bán hàng của công ty X nhưng thường xuyên đi làm muộn mà không có lí do chính đáng khiến doanh thu của đơn vị bị ảnh hưởng. Chị C phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Kỉ luật. B. Cải chính. C. Hành chính. D. Lao động. Câu 114: Cơ quan chức năng phát hiện bà C giám đốc doanh nghiệp X chưa lắp đặt hệ thống xử lí rác thải theo quy định và thường xuyên sử dụng chất cấm trong sản xuất hàng hóa. Bà C không thực hiện pháp luật theo những hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật. Câu 115: Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Bà S và ông K. B. Anh H, bà S và ông K. C. Anh H, bà S và chị M. D. Anh H và ông K. Câu 116: Để cạnh tranh, chị B đã thuê người phát tán những hình ảnh sai sự thật làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín cùa chị H chủ cửa hàng kế bên. Phát hiện sự việc, chị H đã sỉ nhục chị B trước đông đảo khách hàng. Chị B và chị H vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A.Bất khả xâm phạm về thân thể. B.Được bảo mật thông tin hên ngành. C.Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D.Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 117: Đến hạn trả khoản nợ năm trăm triệu đồng theo nội dung hợp đồng ông K vay tiền của bà N, mặc dù đủ khả năng thanh toán nhưng do muốn chiếm đoạt số tiền đó nên ông K đã bỏ trốn. Trong lúc


Câu

vội vã, xe mô tô do ông K điều khiển đã va chạm với chị V khiến chị bị ngã gãy chân. Biết chuyện, ông M chồng bà N đã phóng hỏa đốt cháy cửa hàng điện tử của gia đình ông K và bị anh S con trai ông K đe dọa trả thù. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Ông M và anh S. B. Ông K và ông M. C. Ông K, ông M và anh S. D. Ông K, bà N và anh S. Câu 118: Biết chị H thường xuyên bị chồng là anh K đánh đập nên bà M mẹ chị H đã thuê anh P đánh anh K gãy tay. Bức xúc, ông T là bố anh K đến nhà bà M lớn tiếng lăng nhục mẹ con bà trước mặt nhiều người khiến uy tín của chị H bị giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh K, bà M và anh P C. Anh K, bà M và ông T. B. Chị H, bà M và ông T. D. Anh K, chị H và bà M. Câu 119: Chị P thuê ông M là chủ một công ty in làm bằng đại học giả rồi dùng bằng giả đó đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị P tiếp cận với ông T là lãnh đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ của chị K cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P năm mươi triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị P, ông M và ông T. C. Chị P, ông M, ông T và chị K. B. Chị P, ông M và chị K. D. Chị P, chị K và ông T. Câu 120: Nhận được tin báo nghi chị K đang dụ dỗ để bắt cóc cháu M, ông Q Chủ tịch phường vội đi công tác nên đã giao anh T nhân viên dưới quyền tìm hiểu thông tin này. Anh T tiếp cận chị K khai thácthông tin, bị chị K chống đối, anh T đã bắt và nhốt chị tại Ủy ban nhân dân phường hai ngày. Để ép anh T thả vợ mình, anh H là chồng chị K đón đường khống chế, đưa cụ A mẹ anh T về nhà mình giam giữ ba ngày. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh T, ông Q và anh H. B. Anh T và anh H. C. Ông Q, anh T, chị K và anh H. D. Ông Q và anh H. Hết ĐÁP ÁN 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 9 9

Đáp án

C

C

C

D

A

D

A

B

C

D

B

A

D

C

B

A

A

C

A

1 0 0 B

Câu

10 1

10 2

10 3

10 4

10 5

10 6

10 7

10 8

10 9

11 0

11 1

11 2

11 3

11 4

11 5

11 6

11 7

11 8

Đáp án

B

B

B

A

B

D

D

B

C

D

D

A

A

A

D

D

B

C

1 1 9 A

1 2 0 B

Câu 81: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật A. quy định làm. B. cho phép làm. C. bắt buộc làm. D. khuyến khích làm. Câu 82. Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, làm xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là


A. xâm phạm quan hệ dân sự B. quy định của Nhà nước. C. vi phạm pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 83. Những hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm A. Kinh doanh B. nội quy. C. lao dộng. D. kỉ luật. Câu 84. Công dân bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật là công dân A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. tự do pháp lí. C. tự giác trong kinh doanh D. bình đẳng về chính trị. Câu 85. Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ mỗi bên là A. hợp đồng lao động B. hợp đồng mua bán C. hợp đồng hôn nhân D. hợp đồng vận chuyển Câu 86: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng A. trách nhiệm lao động B. về kinh tế. C. trong quan hệ nhân thân. D. làm việc chung Câu 87: Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là nội dung thuộc quyền nào sau đây? A. Quyền bình đẳng trong chính trị. B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. C. Quyền bình đẳng trong lao dộng. D. Quyền bình đẳng trong trao đổi. Câu 88: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người? A. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. B. Khi đang kí kết lao động. C. khi vượt đèn giao thông. D. Phát biểu ý kiến. Câu 89: Theo pháp luật Việt Nam, không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội B. kinh tế. C. trước đó. D. quả tang. A. Vô ý. Câu 90: Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do xã hội. C. Quyền phát triển. D. Quyền học tập Câu 91: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường nào dưới đây? B. Được chỉ định. A. Được giới thiệu. C. Tự lựa chọn bầu cử. D. Được tự quyết. Câu 92: Công dân tham gia đóng góp ý kiến cho Dự thảo Hiến pháp là thực hiện quyền A. khiếu nại, tố cáo. B. bình đẳng. C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. kiểm tra, giám sát. Câu 93: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của A. chấp hành án B. công tác điều tra. C. xử lý. D. việc tố cáo. Câu 94: Việc trẻ em được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí để khám và chữa bệnh là nội dung quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền phát triển. B. Quyền ưu tiên. C. Quyền khám chữa bệnh. D. Quyền tham gia.


Câu 95: Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây? A. quyền học tập của công dân. B. quyền tìm hiểu ngành nghề. C. quyền tự do của công dân. D. quyền được cung cấp thông tin. Câu 96: Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây? A. xã hội. B. kinh tế C. dân chủ trực tiếp D. kinh doanh. Câu 97: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là A. thỏa mãn nhu cầu. B. sản xuất của cải vật chất C. tự do kinh doanh D. quy trình phát triển. Câu 98:Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng A. phương tiện cất trữ B. tiền tệ thế giới. C.phương tiện thông tin D. Chứng khoán. Câu 99: Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều là kết quả tác động nào sau đây của quy luật giá trị ? B. Phát triển kinh tế A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. C. phân hóa giàu ngheo giữa các vùng miền D. Cạnh tranh trong sản xuất Câu 100: Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây? A. nhu cầu hàng hoá.. B. nhu cầu cung cấp hàng hóa C. nhu cầu của người sản xuất. D. nhu cầu có khả năng thanh toán Câu 101: Ông Q là người kinh doanh buôn bán có uy tín. Ông Q luôn chủ động thực hiện nghĩ vụ nộp thuế của minh theo đúng thời gian quy định. Vậy trong trường hợp này Ông Q thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Thi hành pháp luật. B.Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu102: HkhôngđộimũbảohiểmkhiđixeđạpđiệnnênđãbịCảnhsátgiaothôngxửphạt. H đã có hành vi vi phạm nào dưới đây? A. vi phạmhànhchính. B. Vi phạm nội quy trườnghọc. C. Vi phạm an toànxãhội. D. Vi phạm kỷluật lao động. Câu 103: Ông B là người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải đã điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn rất nghiêm trọng làm chết người. Vậy ông B đã A. vi phạm hành chính. B. vi phạm hình sự. C. vi phạm dân sự. D. vi phạm kỉ luật. Câu 104: Ông A là giám đốc, anh B là nhân viên cả hai chạy xe vào đường ngược chiều. Cảnh sát giao thông xử phạt hai người với mức phạt như nhau. Việc làm này thể hiện công dân bình đẳng về A. quyền lợi và trách nhiệm. B. trách nhiệm pháp lí. C. quyền lợi và nghĩa vụ. D. nghĩa vụ và trách nhiệm. Câu 105:Công dân được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công và các chế độ bảo hiểm... là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong lao động giữa A. lao động nam và lao động nữ.. B. người lao động và người đại diện C. chủ đầu tư và người quản lý. D. nhà sản xuất và các đối tác. Câu 106: Nghi ngờ ông A lấy cắp tiền của mình, ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?


A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân. B. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân. C. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân. D. Quyền nhân thân của công dân. Câu 107: A có việc vội ra ngoài không tắt máy tính, B tự ý mở ra đọc những dòng tâm sự của A trên email. Hành vi này xâm phạm A. quyền bảo đảm an toàn bí mật thư tín của công dân. B. quyền tự do dân chủ của công dân. C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. D. quyền tự do ngôn luận của công dân. Câu 108:Những trường hợp nào sau đây không được thực hiện quyền bầu cử ? A. Mất năng lực hành vi dân sự B. Không có hộ khẩu thường trú . C. Thực hiện cách quản chế . D. Người lao động tự do . Câu 109: Phát hiện một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong vườn Quốc gia, bạn P đã đến trình báo ngay cho cơ quan kiểm lâm. Bạn P đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây của công dân? A. Tố cáo B. Khiếu nại C. Tự do ngôn luận D. Bày tỏ ý kiến Câu 110: Em D đạt giải nhất cuộc thi INTEL ISEF do Bộ GD-ĐT tổ chức nên được một số trường đại học chọn tuyển thẳng. Em D đã được thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền sáng tạo B. Quyền chuyển giao công nghệ C. Quyền được phát triển D. Quyền nghiên cứu khoa học Câu 111: Anh Q nghe điện thoại khi đang điều khiển xe máy nên đã đâm vào xe máy của chị M làm xe của chị bị hỏng. Anh Q bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt, anh đã nhận lỗi và đền bù cho chị M một số tiền. Trong trường hợp này, anh Q đã thực hiện trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Kỷ luật và hành chính B. Hình sự và dân sự C. Hành chính và dân sự D. Dân sự và kỷ luật Câu 112: Anh K phát biểu ý kiến của mình về các vấn đề của địa phương với đại biểu hội đồng nhân dân trong dịp tiếp xúc cử tri. Anh K đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự do ngôn luận B. Chủ động phán quyết C. Xây dựng chính sách D. Xử lý thông tin Câu 113: Anh Q cùng vợ cố ý vi phạm quy định về an toàn thực phẩm trong chế biến thức ăn khiến hai khách hàng bị tử vong. Vợ chồng anh Q phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây ? A. Dân sự và hành chính. B. Hình sự và hành chính. D. Hình sự và dân sự . C. Hành chính và kỉ luật . Câu 114: Anh H bắt chị K nghỉ làm ở nhà để chăm con. Phản đối chồng không được, lại thêm mẹ đẻ là bà X nhiều lần xúi giục nên chị K nghe mẹ lấy toàn bộ số tiền và vàng hai vợ chồng tích cóp bấy lâu rùi bỏ đi biệt tích. Biết chuyện, bà Y mẹ anh H thuê người đánh bà X gãy chân. Trong trường hợp này, những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh H, Chị K, bà X và bà Y B. Anh H, chị K và bà X C. Anh H, bà X và bà Y D. Anh H, chị K và bà Y Anh C nghi ngờ vợ mình là chị B có quan hệ tình cảm với ông A giám đốc nơi vợ chồng anh Câu 115: cùng công tác nên xúc phạm hai người trong cuộc họp. Thấy chị B trốn khỏi cơ quan và bỏ đi biệt tích, anh D là anh rể chị B đánh anh C gãy tay. Trong thời gian anh C xin nghỉ phép mười ngày để điều trị, ông A đã sa thải anh C và tuyển dụng anh E vào vị trí này. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?


A. Chị B và ông A B. Ông A và anh C. C.Ông A, anh C và anh E. D. Anh D, ông A và anh C. Câu 116: Nghi ngờ cháu B hàng xóm lấy trộm điện thoại đắt tiền của mình, ông M và con trai tới nhà B để tìm. Khi đến nhà B, thấy N và B đang chơi, ông M gọi B ra ngoài rùi cùng con trai bắt B đưa về nhà mình nhốt trong phòng một ngày để tra hỏi. Trong trường hợp này, những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Ông M và con trai B. Ông M, con trai và N C. Con trai ông M và N D. Ông M và N Câu 117:Anh Q và anh P cùng kinh doanh hàng điện tử. Thấy cửa hàng anh Q bán được nhiều hàng và thu lợi nhuận cao nên vợ chồng anh P đã thuê anh L viết bài tung tin trên mạng xã hội về việc anh Q bán hàng không đảm bảo chất lượng. Biết chuyện, vợ anh L đã khuyên can chồng, thấy vợ nói đúng nên anh L đã gở bỏ bài viết. Trong trường hợp này, những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Vợ chồng anh P B. Anh Q và vợ chồng anh P C. Anh Q và vợ chồng anh L D. Vợ chồng anh L Câu 118:Anh D giám đốc một doanh nghiệp chỉ đạo anh C là nhân viên dưới quyền phân phối xi măng giả đến nhiều đại lí và thu lợi hơn 2 tỉ đồng. Phát hiện anh C không được anh D chia đủ số tiền lãi như đã thỏa thuận trước đó, vợ anh là chị H đã tố cáo sự việc trên cho ông G là lãnh đạo cơ quan chức năng. Sau khi cho anh D biết chị H là người tố cáo anh, ông G đã hủy đơn của chị H. Thấy anh C liên tục bị anh D gây khó khăn trong công việc, chị H đã tư vấn các đại lý mua xi măng giả ở trên yêu cầu anh D phải bồi thường. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự ? A. Anh D và anh C. B. AnhD, anh C và chị H. C. Anh D và chị H. D. Anh D, anh C và ông G. Câu 119: Ông K là tổ trưởng dân phố phân công anh P đến nhà anh G để yêu cầu anh thực hiện nghĩa vụ cử tri đúng thời hạn. Tại đây, thấy hai bên xảy ra xô xát, đông đảo bà con hàng xóm kéo đến can ngăn. Vì bị chị H vợ anh G bịa đặt về đời tư của mình nên anh P tuyên bố nhà anh G không đủ tư cách "Gia đình văn hóa" và gỡ biển chứng nhận danh hiệu để mang về. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Chị H và anh P. B. Anh P, anh G và chị H. C. Anh G và chị H. D. Ông K, chị H và anh P. Câu 120: Bà S đã làm đơn khiếu nại lên Ủy ban nhân dân xã T khi ông Tr xây nhà lấn 70 mét vuông vào phần đất đang tranh chấp giữa hai nhà.Tổ công tác của Ủy ban nhân dân do ông H dẫn đầu đã mời hai gia đình ra hiện trường đo lại mốc giới theo sơ đồ hiện hành.Trong quá trình làm việc, do không giữ được bình tĩnh giữa ông Tr và bà S cùng với 2 con của bà là anh D, chị O đã to tiếng, chửi bới, xúc phạm nhau. Bức xúc, ông Tr bỏ về nhà lấy dao bầu đâm trọng thương anh D và chị O. Thấy vậy, bà S liền cầm viên gạch đập vào đầu ông Tr khiến ông bị trấn thương sọ não. Ông H gọi điện báo ngay cho công an xã và đưa bà S về trụ sở lấy lời khai. Những ai sau đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Bà S và anh D, chị O. B. Bà S và ông Tr. C. Ông Tr và ông H. D. Ông Tr, anh D, chị O. ----------------------Hết-----------------------MA TRẬN Bài

Số câu NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO Tổng

Bài 2

11

3

3

3

2

11


Bài 3

2

1

1

Bài 4

7

3

1

2

1

7

Bài 6

7

3

2

1

1

7

Bài 7

5

3

2

5

Bài 8

3

2

1

3

Bài 9

1

1

1

Lớp 11 4

4

4

Tổng

20

40

10

2

6

4

40

ĐÁP ÁN CÂU 81 82 83 84 85 86 87 88 89

ĐÁP ÁN B A D A A C B A D

CÂU 101 102 103 104 105 106 107 108 109

ĐÁP AN A A B B A C A A A

90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100

A A C D A A A B B A D

110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

C C A B B A A A A A B



Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.