TRỌN BỘ ĐỀ MINH HỌA THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC NĂM 2020 MÔN SINH HỌC CÓ ĐÁP ÁN

Page 1

ÔN THI THPT QUỐC GIA CÓ ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC

vectorstock.com/28062415

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

TRỌN BỘ ĐỀ THI MINH HỌA THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC NĂM 2020 MÔN SINH HỌC CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT (TÀI LIỆU BẢN QUYỀN) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


BỘ ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC “Có đáp án chi tiết” ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 01 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ........................................................................... Câu 1.Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? B.Tế bào mạch gỗ. C.Tế bào mạch rây. D.Tế bào khí khổng. A.Tế bào mô giậu. Câu 2.Bộ phận hấp thụ nước và Ion khoáng chủ yếu của thực vật trên cạn là B.Thân. C.Lá. D.Cành. A.Rễ. Câu 3.Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là A. miệng -> thực quản -> dạ dày -> ruột non -> ruột già -> hậu môn B. miệng -> ruột non -> dạ dày -> hầu -> ruột già -> hậu môn C. miệng -> ruột non -> thực quản -> dạ dày -> ruột già -> hậu môn -> ruột non -> thực quản -> ruột già -> hậu môn D. miệng -> dạ dày Câu 4.Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin? A.Prôtêin. B.Lipit. C.ADN. D.ARN. Câu 5.Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A.Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B.Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). C.Giao tử D.Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). (2n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 6.Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A.12. B.48. C.24. D.6. Câu 7.Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn? A. aa × aa . B. Aa × aa . C Aa × Aa . D. AA × aa Câu 8.Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử? A.2. B.8. C.6. D.4. Câu 9.Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có gen B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là? A. AABB. B. Aabb. C.aaBB. D.Aabb. Câu 10.Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông? A. X A X a × X a Y . B. X a X a × X A Y . C. X A X a × X A Y . D. X A X a × X a Y . Câu 11.Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: I A , I B , Io lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là A.0,64. B.0,26. C.0,16. D.0,34. Câu 12.Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?


A.Dung hợp tế bào trần khác loài. B.Nhân bản vô tính cừu Đôly. C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội. D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. Câu 13.Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiển. III. Các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Di – nhập gen. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 14. Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng tế bào học. C. bằng chứng sinh học phân tử. D. bằng chứng hóa thạch. Câu 15. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể. Câu 16. Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? A. Hoang mạc. B. Rừng lá rụng ôn đới. D. Rừng mưa nhiệt đới. C. Thảo nguyên. Câu 17. Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep. III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP. IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân. II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào. III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào. IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gen. B. Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến. C. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau. D. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen. Câu 20. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P : AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được FA. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp. A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp. Câu 21. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀ aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử. II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64. III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen. IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.


A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 22. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: F1 : 0, 20AA + 0, 44Aa + 0,36aa = 1 . P : 0, 25AA + 0,50Aa + 0, 25aa = 1 .

F2 : 0,16AA + 0,38Aa + 0, 46aa = 1 . F3 : 0, 09AA + 0, 21Aa + 0, 70aa = 1 . Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn. B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp. C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp. D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp. Câu 23. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt. Câu 24.Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A.Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật. B.Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. C.Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. D.Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. Câu 25.Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt. II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điểu hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa cặp gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ. A.4. B.1. C.2. D.3. Câu 26.Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể. II. Đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn. IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 27. Một loài thực vật, alen A quy định thân co trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. C. Ở cây F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%. D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 28. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?


I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có hai loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen. IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể. IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 30. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng. III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt. IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 31. Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật. II. Tất cả các loài thực vật đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái. IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 32. Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Có 15 chuỗi thức ăn II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài. IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 33. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng đối tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số phân tử ADN ban đầu là 10. II. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500. III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180. IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 34. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau. IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM. II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng. III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ. IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3 Câu 36. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đưc mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể được mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị ghen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%. IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ đuôi dài chiếm 4%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 37.Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Ad Bb . I. Cây P có thể có kiểu gen là aD II. Lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. III. Lấy một cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%. IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1:1. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 38. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?


I. Cây P có thể có kiểu gen là

Ab Dd . aB

II. F1 có tối đa 21 kiểu gen. III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%. IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 39. Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen. IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới dây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Người số 3 dị hợp về bệnh P. II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen. III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên. IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ hai bị cả hai bệnh thì người số 5 có hoán vị gen. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. ..................... HẾT..................

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. D 11. D 21. D 31. B

2. A 12. D 22. D 32. D

3. A 13. B 23. B 33. C

4. A 5. D 6. A 7. D 14. D 15. D 16. D 17. C 24. D 25. D 26. B 27. A 34. A 35. D 36. A 37. B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

8. A 18. B 28. B 38. A

9. A 19. D 29. B 39. C

10. B 20. A 30. D 40. D


Câu 1. Chọn đáp án D Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát hơi nước. Câu 2. Chọn đáp án A Câu 3. Chọn đáp án A Câu 4. Chọn đáp án A Câu 5. Chọn đáp án D A. Sai. Vì ( n ) × ( n + 1) ⇒ 2n + 1: thể lệch bội. B. Sai. Vì ( n − 1) × ( n + 1) ⇒ 2n − 1 + 1: thể lệch bội. C. Sai. Vì ( 2n ) × ( 2n ) ⇒ 4n : thể đa bội chẵn.D. Đúng. Vì ( n ) × ( 2n ) ⇒ 3n : thể đa bội lẻ. Câu 6. Chọn đáp án AGiao tử có bộ NST n =12. Câu 7. Chọn đáp án A Câu 8. Chọn đáp án D Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biế sẽ sinh ra 22 = 4 loại giao tử. Câu 9. Chọn đáp án A - Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen. - Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung. - Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. → Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB. Câu 10. Chọn đáp án B Vì người mẹ có kiểu gen XaXa nên luôn truyền cho con trai gen Xa. Vì vậy, tất cả con trai đều có kiểu gen XaY nên luôn bị bệnh máu khó đông. Câu 11. Chọn đáp án D Có 3 kiểu gen đồng hợp là IAIA; IBIB; I0I0. Tỉ lệ kiểu gen IAIA = 0,16. Tỉ lệ kiểu gen IBIB = 0,09. Tỉ lệ kiểu gen I0I0 = 0,19. → Tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là 0,16 + 0,09 + 0,09 = 0,34. Câu 12. Chọn đáp án D Các phương pháp A, B, C đều thuộc công nghệ tế bào. Phương pháp D thuộc công nghệ gen. Câu 13. Chọn đáp án B Trong các nhân tố trên, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định. Các nhân tố I, III, IV làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định. Câu 14. Chọn đáp án D Câu 15. Chọn đáp án D Mật độ cá thể. Mật độ cá thể quần thể là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Ví dụ: mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau là 2 con/m2 ruộng rau, mật độ cá mè giống thả trong ao là 2 con/m2 nước. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. → Ở đây đề cập đến số lượng cây trên một đơn vị diện tích → Số liệu trên đề cập đến mật độ quần thể. Câu 16. Chọn đáp án D Câu 17. Chọn đáp án C Các phát biểu I, II, IV đúng. III Sai. Vì hô hấp sáng ở thực vật C3 không tạo ra ATP. Hô hấp sáng (quang hô hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng, trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá. Hô hấp sáng không tạo ra ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp.


Câu 18. Chọn đáp án B Có hai phát biểu đúng là I, II. III sai vì ở người chỉ có tiêu hóa ngoại bào. IV sai vì ngựa, thỏ là động vật ăn cỏ, nhưng chúng có dạ dày đơn chứ không phải dạ dày 4 ngăn. Câu 19. Chọn đáp án D A sai vì trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen do sự kết cặp nhầm giữa các bazo nito dạng hiếm. B sai vì thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình. C sai vì đột biến xoma không được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. Câu 20. Chọn đáp án A 1 1 Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử AA: Aa . 2 2 Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa. 1 1 P : AAA × aaaa → AAaa : Aaaa 2 2 Cho F1 lai phân tích ta có: 1 1 1 4 1  • AAaa × aaaa  → Fa : ×  AAaa : Aaaa : 6aaaa  . 2 2 6 6 6  1 1 1 1  • Aaaa × aaaa  → Fa : ×  Aaaa : aaaa  . 2 2 2 2  1 1 1 1 1 → Tỉ lệ cây thân thấp sinh ra là: × + × = . 2 6 2 2 3 1 2 → Tỉ lệ cây thân cao sinh ra là: 1 − = . 3 3 Vậy theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 21. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích: - I sai vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử → số kiểu tổ hợp giao tử là 16 x 4 = 64. - II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình là 2x2x2x2x1=16. Và có số kiểu gen bằng 2x3x2x3x1=36. - III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ bằng 1 3 1 3 9 × × × ×1 = . 2 4 2 4 64 - IV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm bốn kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd. Câu 22. Chọn đáp án D Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp lặn tăng → Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp. Câu 23. Chọn đáp án B A sai. Vì khi môi trường không đồng nhất thì xảy ra phân bố theo nhóm. Phân bố đều chỉ xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể cạnh tranh khốc liệt. C sai. Vì phân bố ngẫu nhiên mới là dạng trung gian giữa phân bố đồng đều và phân bố theo nhóm. D sai. Vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất.


Câu 24. Chọn đáp án D A sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. B sai vì trong một lưới thức ăn, thực vật thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. C sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 25. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. - Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của protein ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến là mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho protein ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục. - Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu truc của mARN ở gen bị đột biến mà không liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của protein do gen đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học. - Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp protein ức chế bám lên vùng vận hành làm ngăn cản sự phiên mã của các gen Z, Y, A. II sai. Vì gen điều hòa không phiên mã thì các gen Z, Y, A sẽ liên tục phiên mã. Câu 26. Chọn đáp án B Cả 4 phát biểu đúng. I đúng. Vì đảo đoạn làm thay đổi vị trí của các gen. II đúng. Vì chuyển đoạn giữa 2 NST sẽ làm thay đổi thành phần và số lượng gen ở 2 NST bị đột biến. III đúng. Vì nếu đoạn NST bị mất chỉ chứa một gen có hại thì đột biến đó đã loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen. IV đúng. Vì lặp đoạn sẽ làm cho A và a cùng nằm trên 1 NST. Câu 27. Chọn đáp án A F1 gồm 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen. F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt ( A-B-) → ab/ab có tỉ lệ = 0,54 – 0,5 = 0,04. - Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2 → HVG 40% → A đúng. - Vì có HVG ở cả hai giới và P dị hợp hai cặp gen nên F1 có 10 kiểu gen → B sai. - Cây thấp, quả ngọt ( aaB-) có tỉ lệ bằng 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21% → C sai. - Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen có 0,5 − 0, 04 3 = → D sai. tỉ lệ = 0,5 + 0, 04 7 Câu 28. Chọn đáp án B Cả 4 phát biểu đúng I đúng. Vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb → 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. II đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb → cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen. III đúng. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb → đời con có 9 loại kiểu gen. IV đúng. Vì cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen. Câu 29. Chọn đáp án B Chỉ có phát II đúng. I sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. III sai vì các yêu tố ngẫu nhiên là nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nhưng không dẫn tới tiêu diệt quần thể.


IV sai vì khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 30. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích: • I đúng vì giới hạn sinh thái của mỗi nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái về nhân tố sinh thái đó. • II sai vì ổ sinh thái bao gồm không gian sinh thái về các nhân tố sinh thái. Nơi ở chỉ là nơi cư trú của loài. • III đúng vì trùng nhau về ổ sinh thái là nguyên nhân dẫn tới giống nhau về nhu cầu sống. Vì có nhu cầu giống nhau và cùng sống trong một môi trường nên sẽ cạnh tranh nhau. Càng giống nhau về nhu cầu thì cạnh tranh càng gay gắt. • IV đúng vì tất cả các đặc điểm về con mồi, phương thức kiếm mồi,... tạo thành ổ sinh thái dinh dưỡng. Câu 31. Chọn đáp án B Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu I và II. III – Sai. Vì sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại môi trường sống. IV – Sai. Vì thành phần hữu sinh của hệ sinh thái là các sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ. Câu 32. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích: • II sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A → I → K → H → C → D → E. • III đúng vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất cảu M). Do đó, chỉ còn lại 7 loài. • IV đúng vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D và M sẽ tăng số lượng. Câu 33. Chọn đáp án C Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích: • I đúng vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là ( 23 − 2 ) .k → 6k = 60 → k = 10 . •

II đúng vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo số phân tử ADN bằng 10 × 25 = 320 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 = 10 × ( 2 4 − 2 ) = 140 .

→ Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 10 × 2 × 25 − 140 = 500. •

III đúng vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 10 × ( 25 + 2 − 2 4 ) = 180.

IV đúng vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả 2 loại N14 và N15 bằng số phân tử ADN có N14 = 10 × ( 2 4 − 2 ) = 140.

Câu 34. Chọn đáp án A Kiểu hình của thể đột biến do kiểu gen quy định, các gen khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau nên trong 4 đáp án trên chỉ có đáp án 4 đúng. I sai. Vì nếu mất đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng 1 NST thì các đoạn bị mất chỉ chứa các gen khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau. II sai. Vì nếu mất đoạn ở các NST khác nhau sẽ chứa các gen bị mất khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.


III sai. Vì nếu mất đoạn NST có độ dài khác nhau trên cùng 1 NST thì số lượng gen bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau. Câu 35. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích: F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen. Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp ( A ≫ a ) . B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng ( B ≫ b ) . F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thâp, hoa trắng chiếm tỉ lệ ab = 0,16 = 0, 4ab × 0, 4ab → ab là giao tử liên kết 16%. Hoán vị gen ở cả hai giới tần số như nhau → ab → tần số hoán vị bằng 1 − 2 × 0, 4 = 0, 2 = 20% → I sai.

-Vận dụng công thức giải nhanh ta có:

Ab = 0, 25 − 0,16 = 0, 09 = 9%. −b - III đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%. (Thân cao, hoa đỏ chứa hai gen trội là A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%). - IV đúng vì tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng bằng 16%. Câu 36. Chọn đáp án A Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích: Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng. - Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình → tính trạng di truyền liên kết giới tính ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen. → Kiểu gen của F1 là X AB X ab × X AB Y → F2 có 8 loại kiểu gen → I đúng. 4% + 4% = 16% → II đúng. - Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = 50% 21% = 42% → III đúng. - Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = 50% (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen X AB X AB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực X AB Y . Ở bài toán này, đực X AB Y có tỉ lệ bằng 21%). - II đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng:

- Cái F1 có kiểu gen X AB X ab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài ( X Ab Y ) chiếm tỉ lệ = 0, 08X Ab × 0,5Y = 0, 04 = 4% → IV đúng.

Câu 37. Chọn đáp án B Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích: - I đúng vì cây A-B-C-D- có tỉ lệ 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn. Ad Bd Bb hoặc Aa → Kiểu gen của P là . aD bD - II đúng vì ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là aD 1 1 BB → xác suất thu được cây thuần chủng là = 20%. aD 5


- III đúng vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- ( gồm 1 kiểu gen

Ad bb ) hoặc aD

aD aD BB và Bb ). Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn, nếu vây aD aD Ad bb (quả tròn, hoa đỏ). được lấy là cây có kiểu gen thì đời con sẽ có 50% số cây aD ad   Ad - IV đúng vì cây P lai phân tích  Bb × bb  , thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ aa   aD lệ 1:1:1:1. Câu 38. Chọn đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích: F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 :1:1 = ( 2 :1:1)( 3 :1) → có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau. - I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn → A liên kết với d và a liên kết với D → Kiểu gen của P Ad Bb . là aD Ad Ad Bb × Bb . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ - II đúng vì có kiểu gen aD aD Ad Ad Bb × Bb , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con kiểu hình ( 2 :1:1)( 3 :1) . Ở phép lai aD aD có số kiểu gen là 7 × 3 = 21. Ad Bb không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình - III đúng vì nếu cây aD A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%. - IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai Ad Ad 6 Ad Bb × Bb sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là ; trong đó kiểu gen Bb aD aD 16 aD 4 4 6 2 → xác suất là ÷ = . chiếm tỉ lệ là 16 16 16 3 Câu 39. Chọn đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. - Có 2 cặp gen và phân li độc lập cho nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen. - Quá trình tự thụ phấn sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần. - Tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là: 2 1 0, 2 ×   AaBb 4 4 = = . 2 A −B− 65 5 5 0, 2 × + 0, 2 ×   8 8 - Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là 1 1 3 1 7 0, 2 × + 0, 2 ×  ×  × 2 + 0, 2 × = . 8 8 32 8 8 aaB-; D- ( gồm

Câu 40. Chọn đáp án D


Có 4 phát biểu đúng. Giải thích: - I đúng vì người số 7 đã nhận alen bị bệnh P từ người số 3. Người số 3 có kiểu gen hoặc X Ab X aB . - II đúng vì người số 5 nhận giao tử X Ab từ người số 2. Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen X aB Y ( vì vậy đã nhận giao tử X aB từ người số 5) → Kiểu gen của người số 5 là X Ab X aB . - III đúng vì chỉ khi xác định được kiểu gen của 5 người nam và người nữ số 5. - Gen nằm trên NST X nên cả 5 người nam đều biết được kiểu gen. - Trong số các người nữ, biết được kiểu gen của người số 5. - Người số 3 mang alen quy định bệnh B ( vì sinh con số 7 bị bệnh P) nhưng chưa thể khẳng định kiểu gen của người số 3. Nếu bài toán cho biết không có hoán vị gen thì người số 3 có kiểu gen X AB X aB vì người số 3 sinh ra 2 con trai, trong đó số 6 không bị bệnh nên đã nhận từ người số 3. Tuy nhiên, người số 6 này có thể đã nhận giao tử từ người số 3 thông qua quá trình hoán vị gen. Do đó, chưa thể biết chính xác kiểu gen của người số 3 - IV đúng vì người số 5 có kiểu gen X Ab X aB , nếu sinh con bị cả 2 bệnh thì chứng tỏ người số 5 đã tạo ra giao tử X ab → đã có hoán vị gen. ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 02 ĐỀ THI THỬ THPTQG THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ........................................................................... Câu 1. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín? A. Tôm. B. Mực ống. C. Trai. D. Ốc sên. Câu 2. Sự hấp thụ nước của rễ thực hiện theo cơ chế A. khuyếch tán chủ động. B. thẩm thấu thụ động. C. khuyếch tán thụ động. D. thẩm thấu chủ động. Câu 3. Loài động vật nào sau đây dạ dày không có 4 ngăn? A. Trâu. B. Ngựa. C. Bò. D. Dê. Câu 4. Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là A.cần bón bổ sung muối canxi cho cây. B. có thể cây này đã được bón thừa kali. C. cây cần được chiếu sáng tốt hơn. D. có thể cây này đã được bón thừa nitơ. Câu 5. Trong các phát biểu sau : (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6. Khi nói về tuần hoàn máu, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. B. Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim giãn. C. càng xa tim, huyết áp càng giảm, tốc độ máu chảy càng lớn. D. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm Câu 7. Trong mô hình cấu trúc của Ôperon Lac, vùng vận hành là nơi A. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã


D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế Câu 8. Chức năng của mARN là: A. như "một người phiên dịch" tham gia dịch mã. B. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. C. mang thông tin mã hóa một phân tử tARN. D. làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. Câu 9. Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là: A. Tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly. B. Một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. C. Một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. D. Tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. Câu 10. Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc prôtêin là A. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ nhất. B. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối. C. đảo vị trí hai cặp nuclêôtit ở hai bộ ba mã hóa cuối. D. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối. Câu 11. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 12. Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây? A.ADN B. ADN pôlimeraza. C.Các nuclêôtit A, U, G, X D. ARN pôlimeraza. Câu 13.Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịchmã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quầnthể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặpnuclêôtit. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể độtbiến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. (3),(4),(5). B. (1), (3),(5). C. (2),(4), (5). D. (1), (2),(3). Câu 14. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp prôtêin ở sinh vật nhân thực: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với cođon mở đầu trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Cođon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticođon cua phức hệ aa1-tARN. (5) Ribôxôm dịch đi 1 cođon trên mARN theo chiều 5’→ 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. (7) Ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì dừng quá trình dịch mã, giải phóng chuỗi pôlipeptit. Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit là: A. 5 → 2 → 1 → 4 → 3 → 6 → 7. B. 2 → 1 → 3 → 4 → 6 → 5 → 7. C. 3 → 1 → 2 → 4 → 6 → 5 → 7. D. 1 → 3 → 2 → 4 → 6 → 5 → 7.

Câu 15. Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910 A và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là A.552 B.1104 C.598. D.1996 Câu 16. Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp A. 3000 nuclêôtit B. 15000 nuclêôtit. C. 2000 nuđêồtit. D. 2500 nuclêôtit Câu 17.Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số


A. tính trạng của loài. B. giao tử của loài. C. NST trong bộ đơn bội n của loài. D. NST lưỡng bội của loài. Câu 18.Qui luật phân ly độc lập thực chất nói về sự A. phân ly độc lập của các tính trạng trong quá trình giảm phân. B. phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1. C. tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh. D. phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân. Câu 19.Mức phản ứng là A. giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau. B. giới hạn phản ứng của cá thể trong điều kiện môi trường khác nhau. C. tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau. D. những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen. Câu 20. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 15%. C. 25%. D. 100%. Câu 21. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd. Câu 22. Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau: Lai thuận: P: ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt → F1: 100% xanh lục. Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục → F1: 100% lục nhạt. Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào? A. 3 xanh lục : 1 lục nhạt. B. 1 xanh lục : 1 lục nhạt. C. 5 xanh lục : 3 lục nhạt. D. 100% lục nhạt. AB Câu 23. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân (không có trao đổi chéo) số loại ab giao tử được tạo ra là A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 6 loại. Câu 24. Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng? A. AAbb (thân xám, mắt vàng) × aaBb (thân đen, mắt đỏ). B. AaBB (thân xám, mắt đỏ) × aabb (thân đen, mắt vàng). C. Aabb (thân xám, mắt vàng) × AaBB (thân xám, mắt đỏ). D. aaBB (thân đen, mắt đỏ) × aaBb (thân đen, mắt đỏ). Câu 25.Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình? A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình. B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình. C. 24 kiểu gen và 16 kiểuhình. D. 16 kiểu gen và 8 kiểuhình. Câu 26. Ở một loài, alen H quy định cây cao, alen h quy định cây thấp; alen E quy định chín sớm, alen e quy định chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền liên kết với nhau. Phép lai nào dưới đây ở thế hệ sau xuất hiện tỷ lệ phân tính là 1:1:1:1? HE he He hE He he He He A. B. . C. D. . × . × × . × he he he he hE he hE hE Câu 27. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, đời F1 có bốn kiểu hình, trong đó cây thân, cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với


tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là A.20%. B.33%. C. 44%. D. 40% Câu 28. Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử. III. Số cây hoa vàng ở F2 chiếm tỉ lệ ≈ 9,877%. IV. F2 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/81. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 29. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8 Câu 30. Phương pháp tạo ra số lượng lớn cá thể có kiểu gen giống nhau là A. nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen dị hợp. B. nhân bản vô tính cá thể có kiểu gen dị hợp. C. cho lai hữu tính giữa hai cá thể có kiểu gen khác nhau. D. gây đột biến trên các cá thể có kiểu gen đồng hợp. Câu 31. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. (2) Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ 2 đều có kiểu gen giống nhau. (3) Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 chắc chắn sẽ mắc bệnh. (4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen dị hợp. (5) Có 14 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 32. Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới. B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện. Câu 33. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, đơn vị tiến hóa cơ sở là A. tế bào. B. quần thể. C. cá thể. D. loài. Câu 34. Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?


A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 35. Loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài A. H. Sapiens. B. H. habilis. C. H. erectus. D. H. neanderthalenis. Câu 36. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là A. cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu. B. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. C. nhái, rắn hổ mang, diều hâu. D. cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái. Câu 37. Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Giun đũa sống trong ruộtlợn. B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môitrường. C. Bò ăncỏ và lúa trên một cánh đồng. D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộnglúa. Câu 38. Trong các nhận định sau đây nhận định nào là không đúng? A. Để bảo vệ sinh vật, đa dạng sinh học cần hạn chế những tác động làm thay đổi lớn đến môi trường. B. Các yếu tố ngẫu nhiên thường làm ảnh hưởng lớn đến các quần thể lớn nhiều hơn các quần thể nhỏ. C. Muốn sử dụng được một loại thuốc trừ sâu lâu dài cần phải sử dụng hợp lí, đúng liều lượng. D. Khi sử dụng kháng sinh càng mạnh thì càng nhanh chóng dẫn đến tình trạng kháng thuốc. Câu 39. Khi nói về độ đa dạng của quần xã, cho các kết luận như sau: (1) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi. (2) Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. (3) Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. (4) Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D.4. Câu 40. Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Phương án đúng là A. (1), (3), (4), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (2), (3), (4). ĐÁP ÁN Câu 1. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín? A. Tôm. B. Mực ống. C. Trai. D. Ốc sên. Câu 2. Sự hấp thụ nước của rễ thực hiện theo cơ chế A. khuyếch tán chủ động. B. thẩm thấu thụ động. C. khuyếch tán thụ động. D. thẩm thấu chủ động. Câu 3. Loài động vật nào sau đây dạ dày không có 4 ngăn? A. Trâu. B. Ngựa. C. Bò. D. Dê. Câu 4. Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là A. cần bón bổ sung muối canxi cho cây. B. có thể cây này đã được bón thừa kali. C. cây cần được chiếu sáng tốt hơn. D. có thể cây này đã được bón thừa nitơ. Câu 5. Trong các phát biểu sau :


(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6. Khi nói về tuần hoàn máu, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. B. Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim giãn. C. càng xa tim, huyết áp càng giảm, tốc độ máu chảy càng lớn. D. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm Câu 7. Trong mô hình cấu trúc của Ôperon Lac, vùng vận hành là nơi A. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã C.prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế Câu 8. Chức năng của mARN là A. như "một người phiên dịch" tham gia dịch mã. B. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. C. mang thông tin mã hóa một phân tử tARN. D. làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. Câu 9. Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly. B. một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. C. một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. D.tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân. Câu 10. Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc prôtêin là A. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ nhất. B. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối. C. đảo vị trí hai cặp nuclêôtit ở hai bộ ba mã hóa cuối. D. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối. Câu 11. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 12. Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây? A.ADN B. ADN pôlimeraza. C.Các nuclêôtit A, U, G, X D. ARN pôlimeraza. Câu 13.Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịchmã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quầnthể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặpnuclêôtit. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể độtbiến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. (3),(4),(5). B. (1), (3),(5). C. (2),(4), (5). D. (1), (2),(3). Câu 14. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp prôtêin ở sinh vật nhân thực: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với cođon mở đầu trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.


(4) Cođon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticođon cua phức hệ aa1-tARN. (5) Ribôxôm dịch đi 1 cođon trên mARN theo chiều 5’→ 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. (7) Ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì dừng quá trình dịch mã, giải phóng chuỗi pôlipeptit. Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit là: A. 5 → 2 → 1 → 4 → 3 → 6 → 7. B. 2 → 1 → 3 → 4 → 6 → 5 → 7. C. 3 → 1 → 2 → 4 → 6 → 5 → 7. D. 1 → 3 → 2 → 4 → 6 → 5 → 7.

Câu 15. Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910 A và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là A.552 B.1104 C.598. D.1996 Hướng dẫn giải 2L N= = 2300 3, 4 Số nucleotit của gen này là: %X = 50% − %A = 26% → X = 598 Câu 16. Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 2 lần, môi trường nội bào cần cung cấp A. 9000 nuclêôtit B. 15000 nuclêôtit. C. 3000 nuđêồtit. D. 2500 nuclêôtit Hướng dẫn giải N= 3000 NMT = (2n-1) = 9000 Câu 17.Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số A. tính trạng của loài. B. giao tử của loài. C. NST trong bộ đơn bội n của loài. D. NST lưỡng bội của loài. Câu 18.Qui luật phân ly độc lập thực chất nói về sự A. phân ly độc lập của các tính trạng trong quá trình giảm phân. B. phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1. C. tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh. D. phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân. Câu 19.Mức phản ứng là A. giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau. B. giới hạn phản ứng của cá thể trong điều kiện môi trường khác nhau. C. tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau. D. những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau. Câu 20. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 15%. C. 25%. D. 100%. Câu 21. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd. Câu 22. Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau: Lai thuận: P: ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt → F1: 100% xanh lục. Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục → F1: 100% lục nhạt. Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào? A. 3 xanh lục : 1 lục nhạt. B. 1 xanh lục : 1 lục nhạt. C. 5 xanh lục : 3 lục nhạt. D. 100% lục nhạt. AB Câu 23. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân (không có trao đổi chéo) số loại ab giao tử được tạo ra là


A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 6 loại. Câu 24. Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng? A. AAbb (thân xám, mắt vàng) × aaBb (thân đen, mắt đỏ). B. AaBB (thân xám, mắt đỏ) × aabb (thân đen, mắt vàng). C. Aabb (thân xám, mắt vàng) × AaBB (thân xám, mắt đỏ). D. aaBB (thân đen, mắt đỏ) × aaBb (thân đen, mắt đỏ). Hướng dẫn giải - Xét tính trạng màu sắc thân: F1: 100% →KG của P: AA x aa - Xét tính trạng màu mắt: F1: 1 đỏ: 1vàng →KG của P: Bb x bb Vậy KG của P: AABb x aabb hoặc Aabb x aaBb( chọn A) Câu 25.Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình? A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình. B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình. C. 24 kiểu gen và 16 kiểuhình. D. 16 kiểu gen và 8 kiểuhình. Hướng dẫn giải Phép lai Số KG Số KH Aa x Aa 3 2 Bb x bb 2 2 dd x Dd 2 2 Ee x EE 2 1 → Số KG =3.2.2.2 =24 Số KH = 2.2.2.1= 8 Câu 26. Ở một loài, alen H quy định cây cao, alen h quy định cây thấp; alen E quy định chín sớm, alen e quy định chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền liên kết với nhau. Phép lai nào dưới đây ở thế hệ sau xuất hiện tỷ lệ phân tính là 1:1:1:1? He He HE he He hE He he A. B. . C. D. x × . × × . he he he he hE he hE hE Hướng dẫn giải Phép lai HE he × he he He hE × he he He he × hE he He He x hE hE

Giao tử (HE, he)x (he)

Tỷ lệ phân tính 1:1

(He, he)x (hE, he)

1:1:1:1

(He, hE)x (he)

1:1

(He, hE)x (He, hE)

1:2:1

Câu 27. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, đời F1 có bốn kiểu hình, trong đó cây thân, cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là A.20%. B.33%. C. 44%. D. 40%


Hướng dẫn giải Cây cao, hoa đỏ có KG: A-, B- = 50% + 16%

ab ab = 66% → = 16% ab ab

ab = 40% ab x 40% ab → giao tử hoán vị= 10% → f= 20% ab

Câu 28.Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử. III. Số cây hoa vàng ở F2 chiếm tỉ lệ ≈ 9,877%. IV. F2 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/81. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải F1 phân ly 9:6:1 → tương tác bổ sung: I. Cây hoa hồng có KG: AAbb và Aabb (hoặc aaBB và aaBb). → Có 2 loại KG qui định hoa màu hồng → I đúng. II. Cây hoa đỏ F1 có tỉ lệ KG: 1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb. KG AaBb cho nhiều loại giao tử nhất là 4 loại → II đúng. III. Giao tử của các cây hoa màu đỏ F1 là: 4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab. Tạp giao các cây hoa đỏ F1: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab) × (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab) F2: vàng aaB- = (2/9)2 + 2×2/9×1/9 = 8/81 ≈ 0,098765 = 9,877% → III đúng. IV. Cây hoa trắng ở F2 KG aabb = (1/9)2 = 1/81 → IV đúng. Cả 4 ý đúng. Câu 29. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8 Câu 30. Phương pháp tạo ra số lượng lớn cá thể có kiểu gen giống nhau là A. nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen dị hợp. B. nhân bản vô tính cá thể có kiểu gen dị hợp. C. cho lai hữu tính giữa hai cá thể có kiểu gen khác nhau. D. gây đột biến trên các cá thể có kiểu gen đồng hợp. Câu 31. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. (2) Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ 2 đều có kiểu gen giống nhau.


(3) Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 chắc chắn sẽ mắc bệnh. (4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen dị hợp. (5) Có 14 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án (1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường S (2) Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp S 3) Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 chỉ bị bệnh khi bố mang gen gây bệnh S (4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen dị hợp. Đ (4) Có 14 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. S Chọn đáp án A Câu 32. Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới. B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện. Câu 33. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, đơn vị tiến hóa cơ sở là A. tế bào. B. quần thể. C. cá thể. D. loài. Câu 34. Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây? B. Chọn lọc tự nhiên. A. Giao phối ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 35. Loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài A. H. Sapiens. B. H. habilis. C. H. erectus. D. H. neanderthalenis. Câu 36. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là A. cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu. B. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. C. nhái, rắn hổ mang, diều hâu. D. cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái. Câu 37. Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Giun đũa sống trong ruộtlợn. B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môitrường. C. Bò ăncỏ và lúa trên một cánh đồng. D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộnglúa. Câu 38. Trong các nhận định sau đây nhận định nào là không đúng? A. Để bảo vệ sinh vật, đa dạng sinh học cần hạn chế những tác động làm thay đổi lớn đến môi trường. B. Các yếu tố ngẫu nhiên thường làm ảnh hưởng lớn đến các quần thể lớn nhiều hơn các quần thể nhỏ. C. Muốn sử dụng được một loại thuốc trừ sâu lâu dài cần phải sử dụng hợp lí, đúng liều lượng. D. Khi sử dụng kháng sinh càng mạnh thì càng nhanh chóng dẫn đến tình trạng kháng thuốc. Câu 39. Khi nói về độ đa dạng của quần xã, cho các kết luận như sau: (1) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi. (2) Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. (3) Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. (4) Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Số phát biểu đúng là: A. 1. B.2. C. 3. D.4.


Câu 40. Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Phương án đúng là A. (1), (3), (4), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (2), (3), (4).

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 03 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ........................................................................... Câu 1: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế B nhờ các bơm ion. A cần tiêu tốn năng lượng. C chủ động. D thẩm thấu. Câu 2: Hô hấp bằng hệ thống ống khí diễn ra ở A. chim và thú. B. côn trùng. C. cá và bò sát. D. ruột khoang. Câu 3:Trong quá trình dịch mã không có sự tham gia của A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. ribôxôm. Câu 4:Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là A. lặp đoạn, đảo đoạn. B. mất đoạn, chuyển đoạn. C. lặp đoạn, chuyển đoạn. D. đảo đoạn, chuyển đoạn. Câu 5:Thể ba nhiễm được hình thành do sự kết hợp giữa A. giao tử ( n + 1) với giao tử (n). B. giao tử ( n + 1 ) với giao tử (n + 1). C. giao tử ( n – 1 ) với giao tử (n + 1). D. giao tử ( n – 1 ) với giao tử (n) . Câu 6:Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, trình tự nuclêôtit mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã là A. vùng mã hóa. B. vùng khởi động. C. vùng điều hòa. D. vùng vận hành. Câu 7:Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta? A. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. B. xuất hiện thực vật có hoa. D. tiến hoá động vật có vú. C. sâu bọ xuất hiện. Câu 8:Nếu F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen 1/4 AA: 1/2 Aa : 1/4 aa, kiểu gen của cặp bố mẹ đem lai là A. AA x aa B. Aa x AA C. Aa x Aa D. aa x aa Câu 9: Quan hệ giữa nấm và tảo đơn bào trong địa y là mối quan hệ A. kí sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. cộng sinh. Câu 10:Đặc điểm di truyền của gen quy định tính trạng trên nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên X là di truyền A. thẳng. B. theo dòng mẹ. C. theo dòng cha. D. chéo. Câu 11:Liên kết gen làm A. hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng qui định bởi các gen trên cùng một nhiễm sắc thể.


B. hạn chế xuất hiện đột biến nhiễm sắc thể, đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng qui định bởi các gen trên cùng một nhiễm sắc thể. C. tăng tần số biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau, cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống. D. tăng tần số đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống. Câu 12: Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì A. là hệ tuần hoàn kép gồm 2 vòng tuần hoàn. B. máu lưu thông liên tục trong mạch kín. C. máu đi theo 1 chiều liên tục và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào. D.là hệ tuần hoàn đơn theo một chiều liên tục. Câu 13: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiểm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương pháp A. cây truyền phôi. B. nhân bản vô tính. C. lai tế bào. D. gây đột biến nhân tạo. Câu 14:Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển, gọi là A. kích thước tối đa của quần thể. B. kích thước tối thiểu của quần thể. C. mật độ quần thể. D. kích thước trung bình của quần thể.

Câu 15: Cho một lưới thức ăn có ngô, sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên thì chim chích và ếch xanh thuộc A. sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. sinh vật tiêu thụ bậc 3. C. bậc dinh dưỡng cấp 2. D. bậc dinh dưỡng cấp 3. Câu 16:Kết quả lai thuận và lai nghịch luôn khác nhau, kiểu hình của đời con luôn giống nhau và giống kiểu hình của mẹ. Kết luận đúng khi nói về gen qui định tính trạng này là A. gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. gen nằm trong tế bào chất. C. gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. D. gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Câu 17: Nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể ? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Di nhập gen . C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 18: Trong các ví dụ sau: (1) Các cá thể trâu rừng trong rừng Quốc gia Cúc Phương. (2) Các loài cá sống trong cùng một hồ nước. (3) cá chép sống trong một hồ thủy điện. (4) Chim sống trên cùng một cây to trong rừng thông. Những ví dụ về quần thể là A. (1), (2), (3). B. (1), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (3). Câu 19:Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. đột biến. D. di nhập gen. Câu 20:Tập hợp các kiểu hình của cùng kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là A. sự mềm dẻo của kiểu hình. B. sự mềm dẻo của kiểu gen. C. mức phản ứng của kiểu gen. D. sự biến đổi của kiểu gen. Câu 21:Theo quan niệm hiện đại, nhân tố qui định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá là A. các cơ chế cách li. B. chọn lọc tự nhiên. C. quá trình giao phối. D. quá trình đột biến.


Câu 22: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. A. (3), (4), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (5). D. (1), (2), (4). Câu 23:Biện pháp nào sau đây không hợp lí để tăng năng suất cây trồng? A. Điều khiển sinh trưởng của diện tích lá bằng các biện pháp kỹ thuật. B. Trồng cây với mật độ dày kết hợp với tăng thời gian chiếu sáng để nâng cao khả năng quang hợp. C. Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng chọn giống, lai tạo giống mới có khả năng quang hợp cao. D.Nâng cao hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số kinh tế bằng chọn giống và các biện pháp kỹ thuật thích hợp. Câu 24:Một quần thể chuột khởi đầu có số lượng 3000 con, trong đó chuột lông xám đồng hợp là 2100 con, chuột lông xám dị hợp là 300 con, chuột lông trắng là 600 con. Biết màu lông do 1 gen gồm 2 alen (A và a) quy định. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể trên là: A. A = 0,7 ; a = 0,3 B. A = 0,6 ; a = 0,4 C. A = 0,75 ; a = 0,25 D. A = 0,8 ; a = 0,2 Câu 25: Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA- Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’ AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ser – Arg – Pro – Gly. B. Pro – Gly – Ser – Ala. C. Ser – Ala – Gly – Pro. D. Gly – Pro – Ser – Arg. Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Đất thông thoáng giúp rễ cây hô hấp tốt nên tăng khả năng hấp thụ nước và ion khoáng. B. Độ ẩm trong đất cao giúp rễ cây hô hấp tốt làm tăng khả năng hấp thụ nước và ion khoáng. C. Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng xấu đến quá trình hô hấp, giảm khả năng sinh trưởng của cây. D.Nồng độ CO2 trong môi càng cao thì hô hấp ở cây càng mạnh do hoạt tính enzim tăng. Câu 27: Ở một loài lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18, số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội tạo ra từ loài này có số nhiễm sắc thể là A. 19. B. 36. C. 27. D.17. Câu 28: Quá trình tiêu hoá thức ăn ở động vật có túi tiêu hoá diễn ra như thế nào? A. Tế bào trên thành túi tiết enzym vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn thành các chất đơn giản cung cấp cho cơ thể. B. Thức ăn được đưa vào từng tế bào của cơ thể rồi tiết enzym tiêu hoá nội bào. C. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ các enzim trong lizôxôm rồi tiếp tục được tiêu hoá ngoại bào nhờ các enzim trong túi tiêu hóa. D. Tế bào trên thành túi tiết enzym tiêu hoá ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Câu 29: Ở cà chua, A là gen quy định quả tròn, a quả bầu, B quả ngọt, b quả chua. Các gen phân li độc lập. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb. Loại kiểu kình ”quả bầu, ngọt ”xuất hiện ở đời F1 với tỉ lệ là: A. 1/16. B. 1/8. C. 3/8. D. 3/16.


Câu 30:Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Ab Ab Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết các gen liên kết hoàn toàn, thoe lí aB aB thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. B. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ. C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. D.1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng: 1cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. Câu 31: Chiều dài của gen D ở sinh vật nhân sơ là 510 nm. Mạch 1 của nó có 400 nucleotit loại A, 500 nucleotit loại T và 400 nucleotit loại G. Phân tử mARN có chiều dài tương ứng vừa được tổng hợp trên mạch 2 của gen D có số nucleotit từng loại là bao nhiêu? A. T=300; G=400; X=200; A=600 B. T=200; G=400; X=200; A=700 C. T=400; G=200; X=400; A=500 D. T=500; G=400; X=200; A=400 Câu 32: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x aaBb. B. 1 đỏ: 3 trắng C. 3 đỏ: 1 trắng D. 3 đỏ: 5 trắng A. 5 đỏ: 3 trắng Câu 7: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b : hoa trắng, các cặp alen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hao đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là A. 1/64. B. 1/256. C. 1/16. D. 1/81. Câu 34: Một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I, các tế bào khác giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, khi tất cả các tế bào hoàn tất quá trình giảm phân thì số loại giao tử có 7 NST chiếm tỉ lệ A. 2%. B. 0,5%. C. 19%. D. 0,25%. Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 18%. (4) Ở F2, số cá thể có kiểu hình mang một tính trạng trội lệ 32% A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 36: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao . B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp . D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 37: Ở một loài thực vật (2n=22), cho lai 2 cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong các tế bào có 336 cromatit. Hợp tử này là dạng bột biến A. thể bốn. B. thể ba. C. thể không. D. thể một.


Câu 38: Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân tính theo tỉ lệ: 37,5% lông trắng, dài : 37,5 lông trắng, ngắn : 10% lông xám, dài : 10% lông đen, ngắn : 2,5% lông đen, dài: 2,5% lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và tính trạng lông dài trội so với lông ngắn. Với C quy định lông dài, c quy định lông ngắn, B, b, A, a là các alen quy đđịnh màu lông. Hãy chọn phép lai F1 phù hợp. BC bc Bc bC A. Aa B. Aa × Aa × Aa bc bc bc bc AC Ac BC BC C. Bb D. Aa × bb × Aa ac ac bc bc Câu 39: Ở 1 quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét 1 gen có 3 alen, trội – lặn hoàn toàn: A : quy định lông xám > a : quy định lông đen > a1 : quy định lông trắng. Trong quần thể, số con lông xám chiếm 64%, số con lông đen chiếm 35%, số con lông trắng chiếm 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1) Tần số alen A = 0,4 ; a = 0,5 ; a1 = 0,1. (2) Nếu lấy ngẫu nhiên ên 2 con lông xám của quần thể thì xác suất gặp 1 cá thể đồng hợp là 37,5%. (3) Số con xám dị hợp chiếm 48%. (4) Số con dị hợp trong quần thể chiếm 58%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cặp vợ chồng III-2 và III-33 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất đểể đứa con trai này không mang alen gây bệnh là A. 41,18%. B. 20,59%. C. 13,125%. D. 26,25%. --- Hết --ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 1: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế D. thẩm thấu. Câu 2: Hô hấp bằng hệ thống ống khí diễn ra ở B. côn trùng. Câu 3:Trong quá trình dịch mã không có sự tham gia của A. ADN. Câu 4: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là


C. lặp đoạn, chuyển đoạn. Câu 5:Thể ba nhiễm được hình thành do sự kết hợp giữa A. giao tử ( n + 1) với giao tử (n). Câu 6:Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, trình tự nuclêôtit mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã là B. vùng khởi động. Câu 7:Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta? C. sâu bọ xuất hiện. Câu 8:Nếu F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen 1/4 AA: 1/2 Aa : 1/4 aa, kiểu gen của cặp bố mẹ đem lai là C. Aa x Aa Câu 9: Quan hệ giữa nấm và tảo đơn bào trong địa y là mối quan hệ D. cộng sinh. Câu 10:Đặc điểm di truyền của gen quy định tính trạng trên nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên X là di truyền A. thẳng. Câu 11:Liên kết gen làm A. hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng qui định bởi các gen trên cùng một nhiễm sắc thể. Câu 12: Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì B. máu lưu thông liên tục trong mạch kín. Câu 13: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiểm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương pháp C. lai tế bào. Câu 14:Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển, gọi là B. kích thước tối thiểu của quần thể. Câu 15: Cho một lưới thức ăn có ngô, sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên thì chim chích và ếch xanh thuộc D. bậc dinh dưỡng cấp 3. Câu 16:Kết quả lai thuận và lai nghịch luôn khác nhau, kiểu hình của đời con luôn giống nhau và giống kiểu hình của mẹ. Kết luận đúng khi nói về gen qui định tính trạng này là B. gen nằm trong tế bào chất. Câu 17: Nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể ? D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 18: Trong các ví dụ sau: (1) Các cá thể trâu rừng trong rừng Quốc gia Cúc Phương. (2) Các loài cá sống trong cùng một hồ nước. (3) Những con cá chép sống trong một hồ nước. (4) Chim sống trên cùng một cây to trong rừng thông. Những ví dụ về quần thể là B. (1), (4). Câu 19:Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là B. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 20:Tập hợp các kiểu hình của cùng kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là C. mức phản ứng của kiểu gen. Câu 21:Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố qui định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá là B. chọn lọc tự nhiên.


Câu 22: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. D. (1), (2), (4). Câu 23:Biện pháp nào sau đây không hợp lí để tăng năng suất cây trồng? B. Trồng cây với mật độ dày kết hợp với tăng thời gian chiếu sáng để nâng cao khả năng quang hợp. Câu 24:Một quần thể chuột khởi đầu có số lượng 3000 con, trong đó có 2100 cá thể có kiểu gen AA, 300 cá thể có kiểu gen Aa và 600 cá thể có kiểu gen aa. Tần số của alen A và a trong quần thể trên là C. A = 0,75 ; a = 0,25 Câu 25: Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA- Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là B. Pro – Gly – Ser – Ala. Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng? D. Nồng độ CO2 trong môi càng cao thì hô hấp ở cây càng mạnh do hoạt tính enzim tăng. Câu 27: Ở một loài lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18, số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội tạo ra từ loài này có số nhiễm sắc thể là C. 27. Câu 28: Quá trình tiêu hoá thức ăn ở động vật có túi tiêu hoá là D. tế bào trên thành túi tiết enzym tiêu hoá ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Câu 29: Ở cà chua, A là gen quy định quả tròn, a quả bầu, B quả ngọt, b quả chua. Các gen phân li độc lập. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb, theo lí thuyết loại kiểu kình ”quả bầu, ngọt ”xuất hiện ở đời F1 với tỉ lệ là C. 3/8. Câu 30:Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Ab Ab Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết các gen liên kết hoàn toàn, theo lí aB aB thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F1 là B. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ. Câu 31: Chiều dài của gen D ở sinh vật nhân sơ là 510 nm. Mạch 1 của nó có 400 nucleotit loại A, 500 nucleotit loại T và 400 nucleotit loại G. Số Nucleotit mỗi loại trên mạch 2 là bao nhiêu? C. T=400; G=200; X=400; A=500 Chiều dài của gen D ở sinh vật nhân sơ là 510 nm tổng số nucleotit của gen D: 3000 Mạch 1: 400 nucleotit loại A, 500 nucleotit loại T và 400 nucleotit loại G 200 nucleotit loại X => Mạch 2: T=400; A=500; X=400; G=200 Câu 32: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của hai gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x aaBb. D. 3 đỏ: 5 trắng Quy ước gen: A-B- : hoa đỏ; các kiểu gen A-bb, aaB-, aabb cùng quy định hoa trắng


P: AaBb x aaBb F1: 3/8 A-B-; 3/8 aaB-; 1/8 A-bb; 1/8 aabb => tỉ lệ kiểu hình: D. 3 đỏ: 5 trắng Câu 33: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b : hoa trắng, các cặp alen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là D. 1/81. - Tỉ lệ các cây thân cao quả đỏ F1: 1/16AABB, 3/16AaBB, 3/16AABb, 4/16AaBb - Cây thân thấp, hoa trắng ở F2 là kết quả phép lai giữa hai cây F1 đều có kiểu gen AaBb: Xác suất phép lai 4/9 x 4/9 (AaBb x AaBb) => xác suất xuất hiện câyy thân thấp, hoa trắng ở F2 : 16/81 x 1/16 = 1/81 Câu 34: Một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I, các tế bào khác giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, khi tất cả các tế bào hoàn tất quá trình giảm phân thì số loại giao tử có 7 NST chiếm tỉ lệ B. 0,5%. + Tổng số tinh trùng sinh ra là 2000x4 = 8000 + 20 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I 40 giao tử n+1 = 7; 40 giao tử n-1 =5 => số loại giao tử có 7 NST chiếm tỉ lệ: 40/8000 = 0,5% Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái diễn biến như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 18%. (4) Ở F2, số cá thể có kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ 32% D. 4 Từ kết quả của F1 suy ra: A: đỏ, a: vàng; B: tròn, b: bầu dục. Các gen trội là trội hoàn toàn. F1 dị hợp 2 cặp alen (Aa,Bb) mà F2 cây hoa vàng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9% --> tỉ lệ kiểu gen aabb = 9% tỉ lệ giao tử ab = 30% kiểu gen F1: AB/ab (f=0,4) + (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (đúng) + (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.(đúng) - AB/AB, AB/ab, AB/Ab, AB/aB, Ab/aB + (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 18%. (đúng) kiểu gen AB/ab ở F2 có tỉ lệ là 0,3 x 0,3 x 2 = 0,18 (18%) + (4) Ở F2, số cá thể có kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ 32% (đúng) A-bb + aaB- = 16% + 16% = 32% Câu 36: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Tỉ lệ kiểu gen F1: 1/4AA : 2/4 Aa : 1/4 aa Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp: (1/3AA : 2/3 Aa) x aa -> đời con có tỉ lệ kiểu gen: 2/3 Aa : 1/3 aa


=> tỉ lệ kiểu hình: 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 37: Ở một loài thực vật (2n=22), cho lai 2 cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong các tế bào có 336 cromatit. Hợp tử này là dạng bột biến D. thể một. Lần nguyên phân thứ tư có 8 tế bào giảm phân mỗi tế bào có a nhiễm sắc thể Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư có 8a x 2 = 336 crômatit => a = 21 => Hợp tử này là dạng bột biến thể một Câu 38: Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân tính theo tỉ lệ: 37,5% lông trắng, dài : 37,5 lông trắng, ngắn : 10% lông xám, dài : 10% lông đen, ngắn : 2,5% lông đen, dài: 2,5% lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và tính trạng lông dài trội so với lông ngắn. Với C quy định lông dài, c quy định lông ngắn, B, b, A, a là các alen quy định màu lông. Hãy chọn phép lai F1 phù hợp. BC bc A. Aa × Aa bc bc - Theo đề: (trắng: xám:đen) =(6:1:1). Đây là dạng tương tác át chế do 2 cặp gen không alen quy định. Ta có 8 tổ hợp = 4.2 .Vậy KG: AaBb × Aabb (A-B-; A-bb : lông trắng; aaB-: lông xám ; aabb: lông đen) Ta có: ( dài :ngắn)= (1:1). KG: Cc ×cc. loại D Nhân tỷ lệ : (6:1:1)(1:1) khác với đề bài do đó không xảy ra hiện tượng phân ly độc lập mà xảy ra hoán vị gen. Vậy xảy ra hoán vị giữa (A,a)và (C,c) hoặc giữa (B,b) và (C,c). Nếu (B,b) và (C,c) liên kết => kiểu gen hai cá thể bố mẹ: + TH1: Aa(BbCc) x Aa(bbcc) Đời con: aabbcc = ¼ * x ab * ab= 0,1 => x = 0,4 =>ab là giao tử liên kết. =>đáp án A. + TH2: Aa(Bbcc) x Aa(bbCc) Đời con: aabbcc = ¼ * ½ * ½ = 1/16 (khác đề) loại C Câu 39: Ở một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét 1 gen có 3 alen, trội – lặn hoàn toàn: A : quy định lông xám > a : quy định lông đen > a1 : quy định lông trắng. Trong quần thể, số con lông xám chiếm 64%, số con lông đen chiếm 35%, số con lông trắng chiếm 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? C. 3 Gọi p, q, t lần lượt là tần số các alen A, a, a1 cấu trúc di truyền của quần thể: p2 AA + q2 aa + t2 a1a1 + 2pq Aa + 2pt Aa1+ 2qt aa1 = 1 (1) Tần số alen A = 0,4 ; a = 0,5 ; a1 = 0,1. (đúng) t2 = 1% => t = 0,1 q2 + 2qt = 0,35 => q = 0,5 p = 1- 0,6 =0,4 (2) Nếu lấy ngẫu nhiên 2 con lông xám của quần thể thì xác suất gặp 1 cá thể đồng hợp là 37,5%. (sai) p2/0,64 = 0,16 = 0,25 (3) Số con xám dị hợp chiếm 48%. (đúng) 0,64 – p2 = 0,48 (4) Số con dị hợp trong quần thể chiếm 58%. (đúng) 1 – (p2 + q2 + t2) = 1- 0,42 = 0,48 Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau:


Cặp vợ chồng III-2 và III-33 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là A. 41,18%. – Xét bệnh mù màu: đây là do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng quy định nên đứa con trai IV-1 có kiểu gen XBY (B: không mù màu, b: mù màu) – Xét bệnh điếc bẩm sinh: + I-5 và I-6 kiểu hình bình thường sinh ra con II-5 bị điếc bẩm sinh điếc bẩm sinh là tính trạng lặn, bình thường là tính trạng trội. Mặt khác bố I-5 trội sinh con gái II--5 lặn nên không thể có di truyền chéo ở đây, vậy gen n nằm trên NST thường. + I-5 và I-6 sẽ phải có kiểu gen Aa: Aa x Aa → ¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aa. Cơ thể II-4 bình thường nên có thể có kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất lần lượt là 1/3 , 2/3 + I-4 có kiểu gen aa, sinh con II II-3 bình thường nên II-3 có kiểu gen Aa. => phép lai giữa II-3 và II4: 100% Aa x (1/3 AA: 2/3 Aa) ↔ (1/2 A: 1/2 a) x (2/3 A: 1/3 a) → 2/6 AA: 3/6 Aa: 1/6 aa Do đó cá thể III-3 bình thường có kiểu gen (2/5 AA: 3/5 Aa) + Cá thể III-2 có kiểu hình bình thường, có mẹ II-2 điếc bẩm sinh (kiểu gen aa) III-2 có kiểu gen Aa + Ta có phép lai III-2 và III--3 như sau: Aa x (2/5 AA: 3/5 Aa) ↔ (1/2 A: 1/2a) x (7/10 A: 3/10 a) → (7/20 AA: 10/20 Aa : 3/20 aa). + Người con IV-1 có kiểu hình bình thường nên có kiểu gen (7/17AA : 10/17 Aa) => xác suất để đứa con trai IV-1 không mang alen gây bệnh, do đó người con này phải có kiểu gen AAXBY với xác suất 7/17 ≈ 41,18% (Đáp án A).

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ Ố 04 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH H HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA A BỘ B GIÁO DỤC Môn thi thành phần: n: SINH HỌC H Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................ ...................................................................... Số báo danh: ................................ ........................................................................... Câu 81. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào khí khổng.


Câu 82.Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Châu chấu. B. Cá sấu. C. Mèo rừng. D. Cá chép. Câu 83. Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết nào sau đây? A. Hiđro. B. Cộng hóa trị. C.Ion. D.Este. Câu 84.Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin? A.Prôtêin. B.Lipit. C.ADN. D.ARN. Câu 85.Mộtloàisinhvậtcóbộnhiễmsắcthểlưỡngbội2n.Thểmộtthuộcloàinàycóbộnhiễm sắc thể là A. 2n-1. B. n +1. C.n- 1. D. 2n + 1. Câu 86.Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 12. B. 48. C. 24. D. 6. Câu 87. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn? A. aa × aa . B. Aa × aa . C Aa × Aa . D. AA × aa Câu 88. Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 8. C. 6. D. 4. Câu 89. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có gen B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là? A. AABB. B. Aabb. C. aaBB. D. Aabb. Câu 90. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông? A. X A X a × X a Y . B. X a X a × X A Y . C. X A X a × X A Y . D. X A X a × X a Y . Câu 91.Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec? A. 0.36AA : 0.48 Aa : 0.16 aa. B. 0.49 AA : 0.47 Aa : 0.04 aa. C. 0.36AA : 0.39 Aa : 0.25 aa. D. 0.2 AA : 0.8 Aa. Câu 92.Trongkĩthuậtchuyểngen,loạienzimnàosauđâyđượcdùngđểnốicácđoạnADNvới nhau tạoADNtáitổ hợp? A.Restrictaza. B.ADN pôlimeraza. C.ARN pôlimeraza. D. Ligaza. Câu 93. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 94.Tronglịchsử phát triểncủa sinh giớiqua các đạiđịa chất,cácnhóm linh trưởngphátsinh ởkỉnào sauđây? A.KỉCacbon. B.KỉJura. C.KỉĐệ tam. D.KỉĐệ tứ. Câu 95. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể. Câu 96. Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp đề sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ A. hợp tác B. kí sinh vật chủ. C.hội sinh. D.cộng sinh. Câu 97. Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep.


III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP. IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 98. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân. II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào. III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào. IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 99.Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gen. B. Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến. C. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau. D. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen. Câu 100. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P : AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được FA. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp. Câu 101. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀ aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ A. 9/64 B. 27/128 C. 11/27 D. 9/128 Câu 102. Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất hiện alen mới trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Đột biến. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 103. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể? A. Tỉlệ các nhómtuổi. B. Đa dạng loài. C. Tỉlệ đực, cái. D. Mật độ cá thể. Câu 104.Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu A. ánh sáng. B. nước. C. các nguyên tố khoáng. D. không khí. Câu 105. Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là A.aBMn. B. aaBBMn. C. aBMMnn. D.aaBBMMnn. Câu 106. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể. II. Đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn. IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 107. Một loài thực vật, alen A quy định thân co trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt


(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số A. 40%. B. 10% C. 30% D. 25% Câu 108.Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? A. 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng. B. 3 đỏ : 1 hồng : 1 trắng. C. 1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. Câu 109.Theothuyếttiếnhóahiệnđại,chọnlọctựnhiênvàcácyếutốngẫunhiênđềucóchung vaitrò nào sau đây? A. Làm thay đổitần sốalen củaquầnthể theomộtchiềuhướng nhấtđịnh. B. Loạibỏ hoàntoàn alenlặn rakhỏiquần thể. C. Làm thay đổicấu trúc di truyền của quần thể. D. Cung cấp các alen độtbiến cho quá trình tiến hóa. Câu 110.Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 50C đến 420c. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 50C đến 420 C được gọi là A. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn dưới về nhiệt độ. Câu 111. Trong lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn, bậc dinh dưỡng nào sau đây có sinh khối lớn nhất? A. Bậc dinh dưỡng cấp 1. B. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất. C. Bậc dinh dưỡng cấp 3. D. Bậc dinh dưỡng cấp 2. Câu 112.Xét chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng: Cỏ → sâu → nhái → rắn → Diều hâu. Giả sử trong môi trường có chất độc DDT ở nồng độ thấp. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có 5 loài thuộc sinh vật tiêu thụ. B. Tổng sinh khối của sâu, nhái, rắn, diều hâu lớn hơn tổng sinh khối của cỏ. C. Diều hâu sẽ bị nhiễm độ DDT với nồng độ cao nhất. D. Nếu loài sâu bị giảm số lượng thì loài rắn sẽ tăng số lượng. Câu 113.Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m A. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau. B. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau. C. có thể có tỉ lệ (A + T)/(G + X) bằng nhau. D. luôn có chiều dài bằng nhau. Câu 114. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau. IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115.Mộtloàithựcvật,alenAquyđịnhthâncao trộihoàntoànsovớialenaquyđịnhthânthấp; alen Bquy định hoa đỏ trộihoàn toànsovớialen b quy địnhhoatrắng. Biếtrằng không xảyrađột biến.Theolíthuyết,phéplainàosauđâychođờiconcósốcâythâncao,hoađỏchiếm75%? A. AB/ab x AB/ab B. Ab/aB x Ab/aB C. AaBb x AABb D. AB/ab x ab/ab Câu 116.Ởngười,genquiđịnhtậtdínhngóntay2và3nằmtrênnhiễmsắcthểY,khôngcóalen tươngứngtrênnhiễmsắcthểX.Mộtngườiđànôngbịtậtdínhngóntay2và3lấyvợbìnhthường, sinh con trai


bịtật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ A. bố. B.mẹ. C. ông ngoại. D. bà nội. Câu 117.Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho quả tròn, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho quả bầu dục, còn khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Cho cây quả bầu dục giao phấn với cây quả tròn (P), thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên? I. AAbb x AaBb II. aaBB x AaBb III. Aabb xs AaBb IV. AAbb x AABb V. aaBb x AaBB VI. aaBB x AaBB A. 3 phép lai B. 6 phép lai C. 4 phép lai D. 5 phép lai Câu 118.Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể chứa 2 cặp NST tương đồng được kí hiệu AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có hoán vị gen. Có bao nhiêu trường hợp tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra? (1) 1 : 1. (2) 3 : 3 : 1 : 1. (3) 2 : 2 : 1 : 1. (4) 1 : 1 : 1 : 1. (5) 3 : 1. A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 119. Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. C. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen. D. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. Câu 110.Cho sơ đồ phả hệ sau đây về bệnh mù màu và máu khó không. Biết rằng bệnh mù màu do gen lặn a gây ra, còn bệnh máu khó đông do gen lặn b gây ra. Các gen trội tương ứng là A, B quy định tính trạng bình thường.Các gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X với khoảng cách 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. II. Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ dị hợp tử về cả hai cặp gen. III. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 15-16 là 25%. IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng 15 -16 là 20%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 A. ĐÁP ÁN 81. D 82. A 83. A 84. A 85. A 86. A 87. D 88. A 89. A 91. A 92. D 93. D 94. D 95. D 96. B 97. C 98. B 99. D

90. B 100. A


101. A 102. C 103. B 104. A 105. D 106. B 107. A 108. D 109. C 110. A 111. A 112. C 113. C 114. A 115. A 116. A 117. D 118. D 119. D 120. C B. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 81. Chọn đáp án D Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát hơi nước. Câu 82. Chọn đáp án A Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Cá sấu, mèo rừng, cá chép đều có hệ tuần hoàn kín. Câu 83. Chọn đáp án A Câu 84. Chọn đáp án A Câu 85. Chọn đáp án A Thể một (2n-1) Câu 86. Chọn đáp án A Giao tử có bộ NST n =12. Câu 87. Chọn đáp án A Câu 88. Chọn đáp án D Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biế sẽ sinh ra 22 = 4 loại giao tử. Câu 89. Chọn đáp án A Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung. Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. → Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB. Câu 90. Chọn đáp án B Vì người mẹ có kiểu gen XaXa nên luôn truyền cho con trai gen Xa. Vì vậy, tất cả con trai đều có kiểu gen XaY nên luôn bị bệnh máu khó đông. Câu 91. Chọn đáp án A 1 quần thể được coi là cân bằng di truyền khi: - Với quần thể gen trên NST thường: Quần thể cân bằng là những quần thể: chứa 100%AA hoặc 100%aa hoặc quần thể có cấu trúc: xAA : yAa : zaa (x + y + z = 1) mà x.z = y^2 Trong các quần thể trên: Chỉ có quần thể A cân bằng Câu 92. Chọn đáp án D Enzim nối -ligaza. Câu 93. Chọn đáp án D Các yếu tố ngẫu nhiên sẽ loại bọ bất kì một alen dù có lợi cũng sẽ ra khỏi quần thể và một alen lặn có hại cũng sẽ trở nên phổ biến trong quần thể. Câu 94. Chọn đáp án D Câu 95. Chọn đáp án D Mật độ cá thể. Mật độ cá thể quần thể là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Ví dụ: mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau là 2 con/m2 ruộng rau, mật độ cá mè giống thả trong ao là 2 con/m2 nước. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. → Ở đây đề cập đến số lượng cây trên một đơn vị diện tích → Số liệu trên đề cập đến mật độ quần thể. Câu 96. Chọn đáp án B


Câu 97. Chọn đáp án C Các phát biểu I, II, IV đúng. III Sai. Vì hô hấp sáng ở thực vật C3 không tạo ra ATP. Hô hấp sáng (quang hô hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng, trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá. Hô hấp sáng không tạo ra ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp. Câu 98. Chọn đáp án B Có hai phát biểu đúng là I, II. III sai vì ở người chỉ có tiêu hóa ngoại bào. IV sai vì ngựa, thỏ là động vật ăn cỏ, nhưng chúng có dạ dày đơn chứ không phải dạ dày 4 ngăn. Câu 99. Chọn đáp án D A sai vì trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen do sự kết cặp nhầm giữa các bazo nito dạng hiếm. B sai vì thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình. C sai vì đột biến xoma không được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. Câu 100. Chọn đáp án A 1 1 Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử AA: Aa . 2 2 Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa. 1 1 P : AAA × aaaa → AAaa : Aaaa 2 2 Cho F1 lai phân tích ta có: 1 1 1 4 1  • AAaa × aaaa  → Fa : ×  AAaa : Aaaa : 6aaaa  . 2 2 6 6 6  1 1 1 1  • Aaaa × aaaa  → Fa : ×  Aaaa : aaaa  . 2 2 2 2  1 1 1 1 1 × + × = . 2 6 2 2 3 1 2 → Tỉ lệ cây thân cao sinh ra là: 1 − = . 3 3 Vậy theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 101. Chọn đáp án D Phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ bằng 1 3 1 3 9 × × × ×1 = . 2 4 2 4 64 Câu 102. Chọn đáp án C Câu 103. Chọn đáp án B Câu 104. Chọn đáp án A Câu 105. Chọn đáp án D Cơ thể song nhị bội mang bộ NST của 2 loài khác nhau. Câu 106. Chọn đáp án B Cả 4 phát biểu đúng. I đúng. Vì đảo đoạn làm thay đổi vị trí của các gen.

→ Tỉ lệ cây thân thấp sinh ra là:


II đúng. Vì chuyển đoạn giữa 2 NST sẽ làm thay đổi thành phần và số lượng gen ở 2 NST bị đột biến. III đúng. Vì nếu đoạn NST bị mất chỉ chứa một gen có hại thì đột biến đó đã loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen. IV đúng. Vì lặp đoạn sẽ làm cho A và a cùng nằm trên 1 NST. Câu 107. Chọn đáp án A F1 gồm 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen. F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt ( A-B-) → ab/ab có tỉ lệ = 0,54 – 0,5 = 0,04. Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2 → HVG 40% → A đúng. Câu 108. Chọn đáp án D Câu 109. Chọn đáp án C A. Làm thay đổitần sốalen củaquầnthể theomộtchiềuhướng nhấtđịnh→ CLTN B. Loạibỏ hoàntoàn alenlặn rakhỏiquần thể→ GPKNN C. Làm thay đổicấu trúc di truyền của quần thể→ cả hai D. Cung cấp các alen độtbiến cho quá trình tiến hóa→ Sai Câu 110. Chọn đáp án A Câu 111. Chọn đáp án A Bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng 1 vì đảm bảo được cung cấp năng lượng cho các bậc dinh dưỡng tiếp theo trong chuỗi thức ăn. Vì năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn đến 90%. Câu 112. Chọn đáp án C Câu 113. Chọn đáp án C Câu 114. Chọn đáp án A Kiểu hình của thể đột biến do kiểu gen quy định, các gen khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau nên trong 4 đáp án trên chỉ có đáp án 4 đúng. I sai. Vì nếu mất đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng 1 NST thì các đoạn bị mất chỉ chứa các gen khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau. II sai. Vì nếu mất đoạn ở các NST khác nhau sẽ chứa các gen bị mất khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau. III sai. Vì nếu mất đoạn NST có độ dài khác nhau trên cùng 1 NST thì số lượng gen bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau. Câu 115.Chọn đáp án A Câu 116. Chọn đáp án A Ởngười,genquiđịnhtậtdínhngóntay2và3nằmtrênnhiễmsắcthểY,khôngcóalen tươngứngtrênnhiễmsắcthểX có hiện tượng di truyền thẳng. Câu 117. Chọn đáp án D Có 5 phép lai, đó là I, II, IV, V và VI. Giải thích: Theo bài ra ta có: A-B- quy định quả tròn; A-bb hoặc aaB- quy định quả bầu dục; aabb quy định quả dài. Đời F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 quả tròn : 1 quả bầu dục (không có quả dài) thì cả bố và mẹ phải không có giao tử ab. Trong 6 phép lai nói trên, phép lai III, đời con có kiểu hình hoa trắng → loại. Câu 118. Chọn đáp án D


1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ tương đương nhau (không có hoán vị gen). Nếu 4 tế bào có kiểu gen hoàn toàn khác nhau sẽ cho 8 loại giao tử với tỉ lệ: 1:1:1:1:1:1:1:1 Nếu 3 tế bào có kiểu gen giống nhau hoàn toàn, 1 tế bào có kiểu gen khác sẽ cho tỉ lệ: 3:3:1:1. Nếu 2 tế bào có kiểu gen giống nhau khác với 2 tế bào có kiểu gen giống nhau còn lại sẽ cho tỉ lệ: 1:1:1:1 Nếu 4 tế bào có kiểu gen giống nhau hoàn toàn sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 1:1 Câu 119. Chọn đáp án D A. Có 2 cặp gen và phân li độc lập cho nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen. B. Quá trình tự thụ phấn sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần. C. Tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là: 2 1 0, 2 ×   AaBb 4 4 = = . 2 A−B− 65 5 5 0, 2 × + 0, 2 ×   8 8 D. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là 1 1 3 1 7 0, 2 × + 0, 2 ×  ×  × 2 + 0, 2 × = . 8 8 32 8 8 Câu 120. Chọn C. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

X BAY 11 A b

X X

12 a B

A B

X Y

X bAY 13 A B

X X

14 a b

a B

X Y

15 a B

X X

A −

X BAY

X ba X ba

16

17

A B

X Y X

X BAY

X BaY

X BA X −−

Người (13) xác định được kiểu gen là vì bố bình thường và mẹ bị 2 bệnh này. A Người (11) xác định được kiểu gen vì người này nhận X b của bố mà sinh ra con trai có kiểu a

gen X BY Xét các phát biểu I sai, xác định được tối đa 11 người II ,những người phụ nữ có khả năng có kiểu gen dị hợp là (1) vì sinh con trai bị bệnh; (13); (15) ,(17), (11) → II đúng III a A a Xét bên vợ có bố mẹ: X BY × X b X B ; f = 20% → người (15) có thể có kiểu gen:

0,1X BA X Ba : 0, 4 X bA X Ba ↔ 0, 2 X BA X Ba : 0,8 X bA X Ba Người chồng (16) có kiểu gen X B Y ,ta xét riêng bệnh mù màu: XAXa × XAY → Xs sinh con bị bệnh là 25% → III đúng A A a IV, để sinh con bị bệnh máu khó đông thì cặp vợ chồng này phải có kiểu gen X B Y × X b X B ; f = 20% với xác suất 0,8 Họ sinh con đầu lòng bị bệnh máu khó đông, ta xét riêng bệnh máu khó đông XBY × XBXb → XbY = 0,8×0,25 = 0,2 → IV đúng A

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 05 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ......................................................................


Số báo danh: ........................................................................... Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn vì enzim ADN polimeraza A. chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. B. chỉ tác dụng lên một mạch. C. chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. D. chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. Câu 2: Loại ARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở Ribôxôm là A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ARN. Câu 3: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật? A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội. Câu 4: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra? A. Hội chứng AIDS. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Đao. Câu 5: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba. B. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội. C. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. D. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính. Câu 6: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực? (1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 7: Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ A/G = 3/2. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là A. 3600. B. 3599. C. 3899. D. 3601. Câu 8: Có 3 nòi ruồi giấm, trên NST số 3 có các gen phân bố theo trình tự sau: Nòi 1: ABCGFEDHI Nòi 2: ABHIFGCDE Nòi 3: ABCGFIHDE Biết rằng nòi này sinh ra nòi khác do 1 đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các nòi trên


A. 1 →2 → 3 B. 1 → 3 → 2 C. 2 → 1 → 3 D. 3 →1 →2 Câu9:Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung : 1 Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. 2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả Fl, F2, F3 3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh. 4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lí ? A. 4 2 3 1. B. 4 2 1 3. C. 4 3 2 1. D. 4 1 2 3. Câu 10:Phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì A. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn. B. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp. C. F2 có 4 kiểu hình. D. tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất các tính trạng hợp thành nó. Câu 11: Theo quy luật phân li độc lập, nếu F1 có n cặp gen dị hợp tử thì ở F2 có số loại kiểu gen là A. 2n. B. 4n. C . 3n+1. D. 3n. Câu12: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là: A. Các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. B. Sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng. C. Sự phân li của NST tương đồng trong giảm phân. D. Các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau. Câu13: Sự di truyền liên kết với giới tính là: A. sự di truyền tính đực, cái. B. sự di truyền tính trạng thường do gen trên NST giới tính quy định. C. sự di truyền tính trạng giới tính do gen trên NST thường quy định D. sự di truyền tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới tính. Câu 14: Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền phân ly độc lập và tương tác gen là A. 2 cặp gen alen qui định các tính trạng nằm trên những NST khác nhau. B. Thế hệ lai F1 dị hợp về cả 2 cặp gen. C. Tỉ lệ phân ly về kiểu hình ở thế hệ con lai. D. Tăng biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới. Câu 15: Phát biểu nào sau đây chưa đúng? A. Plasmit ở vi khuẩn chứa gen ngoài NST. B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả gen trong nhân và gen trong tế bào chất. C. Di truyền qua NST do gen trong nhân qui định. D. Gen trong tế bào chất có vai trò chính trong sự di truyền. Câu16:Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu đuợc đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là A. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen. B. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen. C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen.


D. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen. Câu17: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là: A.25% và 50% B. 50% và 50% C. 50% và 25% D. 25% và 25% Câu18: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể A b (hoán vị aB

gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau. A. 16% B. 24% C. 8% D. 1% Câu 19: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai : X A Xa × X A Y cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ A. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng. D. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ. Câu 20: Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, còn nếu thiếu cả 2 alen trội A và B sẽ cho hoa màu trắng và các kiểu gen khác đều cho hoa màu vàng. Cho tự thụ phấn cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả ở F2 như thế nào? A. 9 đỏ : 4 vàng : 3 trắng. B. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng. C. 9 đỏ : 1 vàng : 6 trắng. D. 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng. Câu 21: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ: A. 25% B. 6,25% C. 56,25% D. 18,75% Câu 22: Một quần thể P có cấu trúc di truyền là: 0,8AA: 0,1Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của alen A, a trong quần thể này lần lượt là: A. 0,1; 0,9 B. 0,9; 0,1 C. 0,15; 0,85 D. 0,85; 0,15 Câu 23: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là: A. 0,3


B. 0,25 C. 0,4 D. 0,2 Câu 24: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo AND tái tổ hợp là: A. Restrictaza B. Ligaza C. AND – Polimeraza D. ARN – Polimeraza Câu 25: Gen b gây chứng Phenylketo niệu về phương diện di truyền đây là bệnh gây ra do rối loạn sự chuyển hóa phenyalanin. Gen B quy định sự chuyển hóa bình thường, sơ đồ dưới đây, vòng tròn biểu thị giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc chứng phênylketo niệu: I 1 2

II III

3 4

5

Hỏi, xác suất mang gen bệnh của người con gái (3) là bao nhiêu? A. ½ B. 3/8 C. 1/4 D. ¾ Câu 26:Ổ sinh thái của một loài là một: A. không gian sinh thái trong đó tất cả nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. B. không gian sinh thái trong đó tất cả nhân tố vô sinh nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. C. không gian cư trú thuận lợi cho phép loài đó tồn tại và phát triển. D. tập hợp các nhân tố sinh thái thuận lợi cho phép loài đó tồn tại. Câu 27: Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê B. Những con gà mái và gà trống nhốt ở một góc chợ C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa D. Những con cá sống trong hồ Câu 28: Khi đánh bắt cá, càng được nhiều con non thì nên: A. tiếp tục vì quần thể đang ở trạng thái trẻ B. dừng ngay nếu không sẽ bị cạn kiệt C. hạn chế vì quần thể sẽ bị suy thoái D. tăng cường đánh bắt vi quần thể đang ổn định Câu 29: Ở biển, có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để đi nhờ, thuận lợi cho sự phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của: A. Cộng sinh B. Hội sinh C.Hợp tác D.Kí sinh Câu 30: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trrong quần xã là:


A. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau. B. để tiêt kiệm diện tích do các loài có nhu cầu khác nhau về nguồn sống. C. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích D. do môi trường không đồng nhất, mỗi loài thích nghi với điều kiện sống khác nhau Câu 31: Cho lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng như sau: Cây dẻ Sóc Diều hâu Vi khuẩn và nấm Cây thông

Xén tóc

Chim gõ kiến

Trăn

Thằn lằn Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong lưới thức ăn trên là A. Thằn lằn B. Chim gõ kiến C. Diều hâu, chim gõ kiến D. Thằn lằn, chi gõ kiến Câu 32: Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng A. ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng B. xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên C. vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư D. chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất Câu 33: Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về: A. cấu tạo trong của các nội quan B. các giai đoạn phát triển phôi thai C. cấu tạo polipeptit và polinucleotit D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất Câu 34: Theo Đacuyn, cơ chế tiến hóa là sự tích lũy các: A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên C. biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động Câu 35: Trình tự các giai đoạn tiến hóa là: A. tiến hóa hóa học- tiến hóa tiền sinh học-tiến hóa sinh học. B. tiến hóa hóa học- tiến hóa sinh học- tiến hóa tiền sinh học. C. tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học- tiến hóa hóa học. D. tiến hóa hóa học- tiến hóa sinh học. Câu 36: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên trái đất, thực vất có hoa xuất hiện ở: A. kỷ triat (tam điệp) thuộc đại trung sinh B. kỷ jura thuộc đại trung sinh C. kỷ krêta (phấn trắng) thuộc đại trung sinh D. kỷ đệ tam (thứ ba) thuộc đại tân sinh Câu 37: Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào? A. Tim → Động mạch → Khoang máu → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô - máu → tĩnh mạch → Tim. B.Tim → Động mạch → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô - máu → Khoang máu → tĩnh mạch → Tim. C.Tim → Động mạch → Hỗn hợp dịch mô - máu → Khoang máu → trao đổi chất với tế bào → tĩnh mạch → Tim. D.Tim → Động mạch → Khoang máu → Hỗn hợp dịch mô - máu → tĩnh mạch → Tim. Câu 38: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh?


A. diệp lục b B. diệp lục a C. diệp lục a và b D. diệp lục a, b, carotenoit Câu 39: Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào? A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương. B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm. D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. Câu 40: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do: A. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể. B. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng. C. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng. D. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch được phân bố ở một số phần cơ thể

Đáp án Môn Sinh 1. A 2. B 3. A 4. A 5. C 6. D 7. B Gen có A = T = 900. A=3/2G G = X = 600 H = 2A + 3G = 3600. Gen bị đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T H -1 = 3600 – 1 = 3599. chọn B. 8. B Nòi 1: ABCGFEDHI Nòi 3: ABCGFIHDE Nòi 2: ABHIFGCDE 9. B 10. D 11. D 12. A 13. B 14. C 15. D 16. D Kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn: Ta có: Aa x Aa 3 KG : AA, Aa, aa ; 2 KH: Trội A_ : lặn aa Bb x Bb 3 KG : BB, Bb, bb ; 2 KH: Trội B_ : lặn bb Dd x Dd 3 KG : DD, Dd, dd ; 2 KH: Trội D_ : lặn dd KH = 2x2x2 = 8 ; KG = 3x3x3 = 27 Chọn D 17. C


AaBb x AaBb 1/16 AABB, 1/16 AAbb, 1/16 aaBB, 1/16 aabb, 2/16 AaBB, 2/16 Aabb, 2/16 AABb, 2/16 aaBb, 4/16 AaBb. số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen: 2/16 AaBB, 2/16 Aabb, 2/16 AABb, 2/16 aaBb = 8/16 = ½ = 50% số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen: 1/16 AABB, 1/16 AAbb, 1/16 aaBB, 1/16 aabb = 1/16 = ¼ = 25% Chọn C 18. D cá thể A b (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn: aB A b (f = 0.2) Ab = aB = 0.4; AB = ab = 0.1 aB P: A b x A b F thấp vàng ab/ab = 0.1 x 0.1 = 0.01 = 1% Chọn D. aB aB

19. A X A Xa × X A Y ¼ XAXA, ¼ XAY, ¼ XAXa, ¼ XaY ♀mđỏ ♂ mđỏ ♀ mđỏ ♂ mtrắng Chọn A 20. D KG: A_ B_ màu hoa đỏ, A_bb và aaB_ hoa màu vàng, aabb hoa màu trắng. Cho tự thụ phấn cá thể dị hợp 2 cặp gen: AaBb x AaBb 1/16 AABB đỏ, 1/16 Aabb vàng , 1/16 aaBB vàng , 1/16 aabb trắng , 2/16 AaBB đỏ, 2/16 Aabb vàng , 2/16 AABb đỏ, 2/16 aaBb vàng, 4/16 AaBb đỏ = 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng. Chọn D 21. B A_ B_ màu hoa đỏ; A_bb, aaB_ , aabb hoa màu trắng. D_ thấp; dd cao phép lai AaBbDd × aabbDd F kiểu hình thân cao, hoa đỏ A_ B_ dd = ¼ AaBb x ¼ dd = 1/16 = 0.0625 = 6.25% 22. D Một quần thể P có cấu trúc di truyền là: 0,8AA: 0,1Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của alen A = 0.8 + ½ 0.1 = 0.85 Tần số tương đối của alen a = 0.1 + ½ 0.1 = 0.05 Chọn D 23. B Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. 0.2 DD : 0.1 Dd: 0.7 dd Tần số alen D = 0.2 + ½ 0.1 = 0.25 Chọn B 24. B 25. B I 1 2

II III

3 4

5


Hỏi, xác suất mang gen bệnh của người con gái (3) là bao nhiêu? P bình thường có con trai bệnh bb KG của P : Bb x Bb F: ¼ BB, 2/4 Bb, ¼ bb con bt = 3/4 Con gái (3) có thể có KG BB hoặc Bb = ½ x ¾ = 3/8 Chọn B 26. A 27. A 28. B 29. B 30. D 31. D 32. C 33. C 34. A 35. A 36. C 37. A 38. B 39. B 40. A.

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 06 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ........................................................................... Câu 1: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng? A. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại. B. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng vào ban ngày. C. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng. D. đa số thực vật ,khí khổng mở khi mặt trời mọc Câu 2: Sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước vì áp suất thẩm thấu A. của đất giảm. B. của rễ tăng. C. của đất tăng. D. của rễ giảm. Câu 3: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là: A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn cỏ? A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn. B. Ruột dài hơn dộng vật ăn thịt cùng kích thước . C. Manh tràng phát triển. D. Ruột ngắn hơn dộng vật ăn thịt cùng Câu 5: Côn trùng có hình thức hô hấp bằng: A. hệ thống ống khí. B. sự đóng mở của nắp mang. C. mao mạch phổi. D. bề mặt cơ thể luôn ẩm ướt Câu 6: Trong hệ tuần hoàn kín máu chảy từ A. Tim Động Mạch Tĩnh mạch Mao mạch Tim. B. Tim Động Mạch Mao mạch Tĩnh mạch Tim. C. Tim Mao mạch Động Mạch Tĩnh mạch Tim.


D. Tim Tĩnh mạch Mao mạch Động Mạch Tim. Câu 7: Vùng điều hoà là vùng A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã C. mang thông tin mã hoá các axit amin D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã Câu 8: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. 3’UGA, UAA, UAG 5’ B. 3’UUG, UGA, UAG 5’ C. 5’ UAG, UAA, UGA3’ D. 5’UUG, UAA, UGA3’ Câu 9: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều A. kết thúc bằng axit Met B. Mở đầu bằng axit Met. C. Mở đầu bằng axit f-Met. D. Mở đầu từ một phức hợp aa-tARN. Câu 10: Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ARN. Câu 11: Operon là A. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành . B. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN. C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN. D. gồm một số gen có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hoà Câu 12: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến. C. tổ hợp gen mang đột biến. D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. Câu 13: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là A. 35 cao: 1 thấp. B. 11 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 5 cao: 1 thấp. Câu 14: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng A. thể ba. B. thể một kép. C. thể một. D. thể không. Câu 15: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào B. Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi C. Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. D. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. Câu 16: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là: A. AaBbDDdEe và AaBbdEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe. C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbdEe Câu 17: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa. Câu 18: Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con là A. 9/16. B. 2/16. C. 3/16. D. 1/16.


Câu 19: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trộihoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen. B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen. C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen. D. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen. Câu 20: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai :AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là A. 3/256 B. 1/16 C. 81/256 D. 27/256 Câu 21: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây than thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là : A. 3/4 B. 1/2 C. 1/4 D. 2/3 Câu 22: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi A. Một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính B. Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung). C. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp. D. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn Câu 23: Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết là A. 82%. B. 9%. C. 41%. D. 18%. Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là A. 40% B. 25% C. 10% D. 50% Câu 25 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn Ab D Ab D d so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai : X Y× X X cho đời con có tỉ lệ aB ab ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là A. 12,5% B. 6,25% C. 18,75% D. 25% Câu 26: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng? A. ♀XWXW x ♂XwY B. ♀XWXw x ♂XwY C. ♀XWXw x ♂XWY D. ♀XwXw x ♂XWY Câu 27: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ. B. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ. C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi. D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh h ọc


Câu 28: Vốn gen của quần thể là gì? A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định Câu 29: Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng? A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể. B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên.. C. Không có đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen như nhau. Câu 30: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì: A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp. B. các gen lặn đột biến có hại được biểu hiện thành kiểu hình . C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại. D. tập trung các gen trội hoặc lặn có hại ở thế hệ sau. Câu 31: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen? A. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn. B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện Câu 32: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là: A. 25% B. 12,5% C. 6,25% D. 50% Câu 33: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau Quy ước

I

2

1

II 3

4

5

6

9

10

7

8

11

12

III

: Nam tóc quăn và không bị mù màu : Nữ tóc quăn và không bị mù màu : Nam tóc thẳng và bị mù màu

?

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 − III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là A. 4/9 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/3

Câu 34 . Hai cơ quan nào sau đây là tương đồng A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan B. mang của loài cá và mang của các loài tôm. C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi. D. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. Câu 35. Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là A.phân li tính trạng. B. chọn lọc tự nhiên. C. di truyền. D. biến dị. Câu 36. Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể một cách nhanh chóng là chọn lọc chống lại


A. thể đồng hợp. B. alen lặn. C. alen trội. D. thể dị hợp. Câu 37: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là : A.(1) và (4) B.(2) và (5) C. (1) và (3) D.(3) và (4) Câu 38. Giới hạn sinh thái là: A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái mà sinh vật tồn tại và phát triển tốt C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường. D. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ngoài giới han đó sinh vật tồn tại và phát triển. Câu 39: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể? A. Đa dạng loài. B. Tỉ lệ đực, cái. C. Tỉ lệ các nhóm tuổi. D. Mật độ cá thể. Câu 40 : Cho các ví dụ sau: (1) Sán lá gan sống trong gan bò. (2) Ong hút mật hoa. (3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối. Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là A. (2), (3) B. (2), (4) C. (1), (4) D. (1), (3) ............................HẾT...............................

ĐÁP ÁN Câu 1:C. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng. Câu 2: C. của đất tăng. Câu 3: D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. Câu 4: D. Ruột ngắn hơn dộng vật ăn thịt cùng Câu 5: A. hệ thống ống khí. Câu 6. B. Tim Động Mạch Mao mạch Tĩnh mạch Tim. Câu 7: B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã Câu 8: C. 5’ UAG, UAA, UGA3’ Câu 9:B. Mở đầu bằng axit Met. Câu 10: C. tARN. Câu 11: D. gồm một số gen có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hoà Câu 12:D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. Câu 13: B. 11 cao: 1 thấp. Câu 14B. thể một kép.


Câu 15: C. Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.. Câu 16: C. AaBbDDddEe và AaBbEe. Câu 17 . C. Aa × Aa. . Câu 18: D. 1/16. Câu 19: D. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen. Câu 20: D. 27/256 Câu 21: C. 1/4 Câu 22: B. Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung). Câu 23:C. 41%. Câu 24:C. 10% - theo bài ra ta có tần số HVG = 20% => tỉ lệ các loại giao tử là: AB= ab= 40%; Ab=aB= 10% Cây cao quả lê có kiểu gen Ab//ab = 10% Ab x 100% ab = 10% Câu 25 : A. 12,5% Câu 26: D. ♀XwXw x ♂XWY Câu 27: A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ. Câu 28:A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định. Câu 29:A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể. Câu 30: B. các gen lặn đột biến có hại được biểu hiện thành kiểu hình . Câu 31: B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. Câu 32: A. 25% Câu 33: D. 1/3 - Xét riêng từng cặp gen: + Cặp A, a): Số 9: aa => 5, 6 là Aa => 10 (1/3AA: 2/3Aa)=> PA = 1/3 + 1/6 = 2/3 => qa=1/3 Tương tự cho số 11: PA = 1/3 + 1/6 = 2/3 => qa=1/3 xác suất con của 10 x 11 không mang gen a là: 2/3 A x 2/3A = 4/9 AA + Cặp XM, Xm: Số 10 – XMY không mang gen bệnh. số 11: (1/2 XMXm: ½ XMXM) Tần số XM = ¾. Xác xuất sinh con không chứa Xm = ¾ x 1 = 3/4 => Xác xuất sinh con không chứa cả 2 alen lặn: 4/9 x ¾ = 1/3. Câu 34 . A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan Câu 35. B. chọn lọc tự nhiên. Câu 36.C. alen trội. Câu 37: B.(2) và (5) Câu 38.: A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển Câu 39: A. Đa dạng loài. Câu 40 : B. (2), (4)

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 07 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: SINH HỌC


Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ........................................................................... Câu 1 (NB): Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là A. Dạ cỏ B. Dạ tổ ong C. Dạ lá sách D. Dạ múi khế Câu 2 (NB): Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp A. C3 B. C4 C. CAM D. Bằng chu trình Canvin – Beson Câu 3 (NB): Ở sinh vật nhân sơ, côđon 5’AUG 3’ mã hoá loại axit amin nào sau đây? A. Valin. B. foocmin mêtiônin. C. Mêtiônin. D. Glixin. Câu 4 (NB): Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể ba? A. DEE. B. DDdEe. C. Ddeeee. D. DdEe. Câu 5 (NB): Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, đơn vị để tạo sợi cơ bản là A. nuclêôxôm. B. axit nucleic. C. Nucleotit. D. Axitamin. Câu 6 (NB): Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ? A. Ti thểB. Ribôxôm, nhân tế bàoC. Không bào, nhân tế bào D. Lưới nội chất, ti thể Câu 7 (NB): Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1? A. Bb × Bb. B. Bb × bb. C. BB × Bb. D. BB × bb. Câu 8 (NB): Một phụ nữ tế bào có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 2 nhiễm sắc thể X. Người đó có thể bị hội chứng A. siêu nữ. B. Claiphentơ. C. Tớc nơ D. Đao. Câu 9 (NB): Một loài thực vật có 4 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 2n = 12 B. 2n = 24 C. 2n = 36 D. 2n = 8 Câu 10 (NB): Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%. Câu 11 (TH): : Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20. Câu 12 (TH): Để tạo ưu thế lai, người ta tiến hành : Dòng A x dòng B --> con lai C. Dòng D x dòng E --> con lai F. Con lai C x con lai F --> con lai G.Điều nào sau đây là đúng nhất? A. Đây là phép lai khác dòng đơn. B. Con lai G được dùng trong sản xuất. C. Đây là phép lai thuận nghịch. D. Con lai F được dùng trong sản xuất. Câu 13 (NB): Cho các nhân tố sau: (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (1) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (4), (5), (6). Câu 14 (NB): . Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở: A. thực vật và động vật ít di động xa. B. động vật bậc cao và vi sinh vật. C. vi sinh vật và thực vật. D. thực vật và động vật bậc cao. Câu 15 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở A. kỉ Pecmi thuộc đại cổ sinh B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh C. kỉ Triat (Tam Điệp) thuộc đại Trung Sinh D. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh Câu 16 (NB): Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.


B. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. Câu 17 (NB): Cho các nhóm sinh vật sau: 1. Những con cá sống chung một ao. 2. Những cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. 3. Những con cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. 4. Những con chim sẻ sống trong cùng một khu vườn. 5. Những con bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. 6. Những con ong mật cùng sống trong một tổ. 7. Những con kiến cùng sống trên một cành cây. 8. Những con chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Số lượng tập hợp nhóm sinh vật là quần thể sinh vật: A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 18 (NB): Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn hổ mang → Đại bàng → Sinh vật phân giải. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào là SV tiêu thụ bậc ba, có bậc dinh dưỡng cấp 4? A. Rắn hổ mang. B. Ếch. C. Đại bàng. D. Châu chấu. Câu 19 (TH): Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây không phải là mối quan hệ kí sinh? A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Cá ép sống bám trên cá và cá lớn. D. Ve bét sống trên lưng trâu, bò. C. Virut HIV trong cơ thể người bệnh. Câu 20 (TH): Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm (5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. (3), (4), (7), (8). B. (1), (2), (6), (8). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (5), (7). Câu 21 (TH): Khi nói về vai trò của quá trình quang hợp có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Tạo ra hợp chất hữu cơ cung cấp cho mọi sự sống trên Trái Đất. (2) Hấp thụ CO2 và giải phóng O2 góp phần điều hòa không khí. (3) Phân giải hợp chất hữu cơ thành năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống. (4) Biến đổi quang năng thành hoá năng trong các liên kết hoá học. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 22 (NB):Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. (3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 23 (NB): Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ A+T/G+X = 1/4 thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 25%. Câu 24 (NB): Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số Ab 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen aB là:


A. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%. B. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%. C. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%. D. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%. Câu 25 (TH): Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1? A. AaBb × AaBb. B. Aabb × AaBb. C. Aabb × aaBb. D. aaBb × aaBb. Câu 26 (TH): Nếu một quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ biến đổi theo hướng tần số alen A. thay đổi theo hướng làm tăng alen trội và giảm alen lặn, nhưng tần số kiểu gen không thay đổi. B. không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ đồng hợp và tăng tỉ lệ dị hợp. C. thay đổi theo hướng làm tăng alen lặn và giảm alen trội, nhưng tần số kiểu gen không thay đổi. D. không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp. Câu 27 (NB): Một loài cá chép chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 2°C đến 44°C. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 2°C đến 44°C được gọi là A. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. B. khoảng thuận lợi. D. giới hạn dưới về nhiệt độ. C. khoảng chống chịu. Câu 28 (TH): Theo sơ đồ lưới thức ăn sau, phát biểu nào là đúng?

A. Có 8 mắt xích chung trong lưới thức ăn B. Có 8 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn C. Có 3 loài là sinh vật tiêu thụ bậc 2 D. Có 4 mắt xích là sinh vật tiêu thụ bậc 1 Câu 29 (VD): Phép lai P: cây tứ bội AAaa cây tứ bội AAaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ A. 1/2 B. 3/4 C. 2/3 D. 1/4 Câu 30 (TH): Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng A. Tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi B. Tần số alen A và alen a đều giảm đi C. Tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên D. Tần số alen A và alen a đều không thay đổi Câu 31 (TH): Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình giảm phân tạo giao tử cặp Aa rối loạn sự phân li trong lần phân bào 2, cặp Bb phân li bình thường sẽ có thể cho ra những loại giao tử nào? A. AAB, aaB, AAb, aab, B, b B. AaB, aaB, a, AAb, aab, B, b C. AaB, aaB, AAb, aab, B, b D. AAB, aaB, AB, AAb, aab, B, b Câu 32 (VD): Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể. Khi đem lai giữa hai cơ Ab Ab P: DdEe x DdEe F aB aB thể , thu được 1 . Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình giảm F phân. Tính theo lý thuyết, trong số cá thể được tạo ra ở 1 số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỷ lệ


1 1 7 9 A. 32 B. 8 C. 32 D. 64 Câu 33 (VD): Một loài thực vật, xét 1 gen có 3 alen: alen A quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa vàng, alen A3 quy định hoa trắng. Phép lai P: cây hoa đỏ 1 cây hoa vàng, thu được F1 có 50% cây hoa đỏ : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số cây hoa vàng chiếm tỉ lệ A. 5/16 B. 3/4 C. 1/2 D. 3/16 Câu 34 (TH): Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen P: AaBbDdEeHH × AabbDDeehh. Các cặp (F ) gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con 1 có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là 5 27 1 9 A. 32 B. 64 C. 4 D. 16 BD Bd Câu 35 (VD): Ở phép lai XAXa bd x XaY bD , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu không xét đến kiểu hình giới tính. Theo lí thuyết thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 40 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. C. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. Câu 36 (VD): Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen x gà mái lông vằn, thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2, F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lí thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ A. 25% B. 50% C. 20% D. 75% Câu 37 (VDC): Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên? (1) Số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 25%; (2) Số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%; (3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; (4) Trong các cây hoa đỏ ở F1, số cây dị hợp tử một cặp gen chiếm 25%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 38 (VDC): Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền người ta thu được F1 : 63% hạt tròn đỏ, 21% hạt tròn trắng, 12% hạt dài đỏ 4% hạt dài trắng. Biết rằng quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1 (1) Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 7 . (2) F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.


(3) Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng (F1) giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, 118 đỏ (F1) thu được F2 gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm 147 . (4) F1, các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39 (VDC): Ở một loài, khi lai giữa hai nòi thuần chủng lông đen, dài, mỡ trắng với lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, dài, mỡ trắng. Khi cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân li theo tỉ lệ 15% lông đen,dài, mỡ trắng; 15% lông đen , ngắn, mỡ trắng; 15% lông nâu, dài, mỡ vàng; 15% lông nâu, ngắn, mỡ vàng; 10% lông đen, dài, mỡ vàng; 10% lông nâu, dài, mỡ trắng; 10% lông đen, ngắn, mỡ vàng; 10% lông nâu, ngắn, mỡ trắng. Nếu cho các các thể F1 ngẫu phối thì tỷ lệ kiểu hình lông đen, dài, mỡ vàng ở F2 là bao nhiêu? Biết mỗi gen quy định một tính trạng, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới là như nhau và không có đột biến mới phát sinh. A. 44,25%. B. 24%. C. 6,25% D. 12% Câu 40 (VDC): Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là: A. 41,18% B. 20,59% C. 13,125% D. 26,25%

Đáp án 1-C 11-C 21-C 31-A

2-C 12-B 22-D 32-C

3-B 13-C 23-A 33-A

4-B 14-A 24-D 34-C

5-A 15-B 25-B 35-A

6-A 16-C 26-D 36-C

7-A 17-C 27-A 37-D

8-D 18-A 28-B 38-D

9-D 19-B 29-A 39-D

10-B 20-D 30-C 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là dạ múi khế. Câu 2. Đáp án C Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp CAM. Câu 3: Đáp án B Chọn đáp án B vì foocmin metionin là axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ. Câu 4: Đáp án B Thể một có dạng 2n +1 = 4 NST


Vậy kiểu gen thể một là DDdEe. Câu 5: Đáp án A Chọn A Đúng vì nucleoxom là đơn vị cấu tạo nên chuỗi polinucleoxom (sợi cơ bản) B Sai vì axit nucleic là vật chất di truyền (AND, ARN). C Sai vì nucleotit là đơn phân của axit nucleic D Sai vì axitamin là đơn phân của protein Câu 6: Đáp án A Ở tế bào động vật, ti thể chứa gen di truyền theo dòng mẹ. Câu 7: Đáp án A Phép lai Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb Cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 Câu 8: Đáp án D Cơ thể có 47 NST thuộc đột biến thể ba , trong đó có 2 NST X là người nữ có cặp NST giới tính bình thường=> đáp án D Câu 9: Đáp án D Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài, hay n = 4 Vậy thể lưỡng bội: 2n = 8. Câu 10: Đáp án B P: AaBb x AaBb Aa x Aa Bb x Bb 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa 1/4BB: 2/4Bb: 1/4bb F1: aabb = 1/4 x/1/4 = 1/16 Câu 11: Đáp án C P: 400/2000DD ; 200/2000Dd ; 1400/2000dd P: 0,2 DD; 0,1Dd; 0,7dd Tần số alen D : 0,2 +0,1/2 = 0,25 Tần số alen d: q(d) = 1 – p(D) = 0,75 Câu 12: Đáp án B Đây là phép lai khác dòng kép để tạo ưu thế lai Ưu thế lai cao nhất ở F1 và dung vào mục đích kinh tế Câu 13: Đáp án C Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen Câu 14: Đáp án A Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di động Câu 15: Đáp án B Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, Bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura thuộc đại trung sinh (SGK Sinh 12 trang 142). Câu 16: Đáp án C Vì phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể mà các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau. Câu 17: Đáp án C Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Đáp án 3,4,6 là quần thể vì đó là tập hợp các cá thể cùng loài Đáp án 1,2,5,7,8 đều gồm nhiều loài khác nhau.


Câu 18: Đáp án A Cỏ : bậc dinh dưỡng cấp 1 – SVSX Châu chấu: bậc dinh dưỡng cấp 2 – SVTT bậc 1 Ếch : bậc dinh dưỡng cấp 3 – SVTT bậc 2 Rắn hổ mang: bậc dinh dưỡng cấp 4 – SVTT bậc 3 Câu 19: Đáp án C Đáp án: A,B,D là kí sinh còn đáp án C là hội sinh Câu 20: Đáp án A Những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất ( Thực vật và vi sinh vật tự dưỡng) nên chọn đáp án 1,3,5,7 Câu 21: Đáp án B Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nước (H2O) thông quá quá trình quang phân li nước trong pha sáng. Câu 22: Đáp án A Thói quen tập thể dục một cách khoa học có lợi cho người bị huyết áp cao. Các thói quen còn lại đều có hại đối với hệ tuần hoàn. Câu 23: Đáp án B Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit T ở môi trường nội bào Câu 24: Đáp án C Ở thực vật, thể ba mang bộ NST 2n + 1 Câu 25: Đáp án C Aabb × aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1: 1 Câu 26: Đáp án A Sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 27: Đáp án A Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 2°C đến 44°C được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ. Câu 28: Đáp án B Các chuỗi thức ăn: 1.tảo- giun - tôm he - cá hồng - cá mập 2. tảo – giun – tôm he – cá mú – cá mập 3. tảo – ruốc- tom he – cá hồng – cá mập 4. tảo – ruốc – tôm he- cá mú – cá mập 5. tảo – ruốc- cá trích – cá mú – cá mập 6. tảo – ruốc – cá trích – cá nhồng – cá mập 7. tảo – giáp xác – cá trích – cá nhồng- cá mập 8. Tảo – giáp xác – cá tích – ca mú – cá mập Câu 29: Đáp án A Cơ thể Aaaa giảm phân tạo 1/2Aa:1/2aa. P: AAaa x AAaa Gp: 1/6AA; 4/6Aa; 1/6aa 1/6AA; 4/6Aa; 1/6aa F1: AAaa = 1/6.1/6 + 4/6.4/6+1/6.1/6 = 18/36 = 1/2 Câu 30: Đáp án C con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên Câu 31: Đáp án A AaBb giảm phân cặp NST Aa rối loạn trong GP 2 tạo GT (n+1): AA; aa và GT n-1 : 0 Cặp NST Bb GP bình thường tạo giao tử BT: B; b GT chung : AAB; AAb; aaB; aab; B0; b0


Câu 32: Đáp án C Ab Ab DdEe × DdEe aB aB Ta thấy tỷ lệ phân li của phép lai là tích của hai phép lai nhỏ: Ab Ab 1 2 1 P1: × ⇒ F1 − 1: aB aB 4 (A- bb trội - lặn) : 4 (A- B- trội - trội) : 4 (aaB- lặn - trội) Phép lai 1: 9 6 1 P2 :DdEe × DdEe ⇒ F1 − 2 : 16 (D- E- trội - trội) : 16 (D- ee trội, lặn + ddE- trội, lặn) : 16 Phép lai 2: (ddee lặn, lặn) trong số cá thể được tạo ra ở F1 số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai 1 6 2 1 7 × ×2 + × = 4 16 32 tính trạng lặn là: 4 16 Câu 33: Đáp án A Cây hoa đỏ × cây hoa vàng → cây hoa trắng → đỏ; vàng >> trắng; hai cây này dị hợp tử. Do tỉ lệ đỏ > vàng → A1>>A2 Thứ tự trội lặn: A1>>A2>>A3 P: A1A3 × A2A3 → F1: A1A2:A1A3:A2A3:A3A3 → Tần số alen: 1A1:1A2:2A3 Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa vàng là: P:

2

2

2

2

2  2  3 2 5 1  A2 + A4  −  A4  =   −   = 4   4   4   4  16 4 Câu 34: Đáp án C Ta thấy phép lai P: AaBbDdEeHH × AabbDDeehh có kết quả phân li là tích của 5 phép lai nhỏ. 1 1 Trong đó 4 phép lai đều phân li theo tỷ lệ 2 đồng hợp và 2 dị hợp. Riêng phép lai giữa HH x hh luôn cho ra dị hợp. Vậy để tìm tỉ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp ta đi tìm tỉ lệ đời con có kiểu 3 1 1 1 =   × × C34 = 4 gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 1 cặp  2  2 Câu 35: Đáp án A BD Bd bd x bD

XAXa x XaY Số KG = 4 x 10 = 40 Số KH = 2 x 4 = 8 Câu 36: Đáp án C Ở gà XX là con trống, XY là con mái. ♂ lông đen × ♀ lông vằn → ♂ lông vằn: ♀ lông đen → Phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định. Quy ước A– lông vằn; a– lông đen. P: ♂XaXa × ♀XAY → F1: ♂XAXa × ♀XaY → F2: ♂ (XAXa:XaXa) × ♀ (XAY:XaY) Tỉ lệ giao tử: (1XA:3Xa) × (1XA:1Xa:2Y) → Gà trống lông vằn: XAXA: 4XAXa Vậy trong tống số gà trống lông vằn ở F1 thì gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1/5 = 20%. Câu 37: Đáp án D (1) Số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 25%; (2) Số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%; (4) Trong các cây hoa đỏ ở F1, số cây dị hợp tử một cặp gen chiếm 25%. Câu 38: Đáp án D Tìm tần số alen A:


Hạt tròn: hạt dài = (63% + 21%) : (12% + 4%) = 84% : 16% Quần thể cân bằng → Cây hạt dài (q)2aa = 16% →Tần số qa = 0,4; tần số pA = 0,6. Thành phần kiểu gen: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa Trong tổng số hạt tròn thì kiểu gen : 0,36AA; 0,48Aa => hạt tròn thuần chủng AA/ A- = 0,36/ 0,36+0,48 = 3/7 Tìm tần số alen B: Đỏ: trắng = (63% + 12%) : (21% + 4%) = 75% : 25% → Cây hoa trắng q2 bb= 0,25 →Tần số qb = 0,5; tần số pB = 0,5. Thành phần kiểu gen: 0,25 BB: 0,5Bb: 0,25bb Trong tổng số hạt đỏ thì kiểu gen : 0,25BB, 0,5Bb => hạt đỏ thuần chủng : BB/B- = 0,25/0,25+0,5 = 1/3 - Tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ AABB/ A-B- = 3/7 x 1/3 = 1/7 => 1 đúng - F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp: aaBb = 0,16 x 0,5 = 0,08. => 2 đúng - Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng (F1) giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ (F1) (0,36.0,25AAbb; 0,48.0,25Aabb) x (0,36.0,25AABB; 0,36.0,5AABb; 0,48.0,25AaBB; 0,48.0,5AaBb) 3 4 1 2 4 8 ( 7 AAbb, 7 Aabb) x ( 7 AABB, 7 AABb, 21 AaBB, 21 AaBb) 5 2 10 5 4 2 21 AB, 7 Ab, 21 aB, 21 ab Giao tử F1: 7 Ab, 7 ab 3/7AA; 4/7Aa; bb pA= => qa = qb= 1 Ab = pA. qb = Ab = qa.qb F2 có tỉ lệ các kiểu gen dị hợp = 1 – ( kiểu gen đồng hợp aabb + Aabb) = 118/147 F1, các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ = 1 – 0,26(kiểu gen đồng hợp/ F1 = 0,36AA. 0,25BB + 0,36AA.0,25bb+0,16aa.0,25BB+0,16aa.0,25bb) = 0,74 => 4 đúng Câu 39: Đáp án C Khi gặp dạng bài liên quan phép lai nhiều cặp tính trạng. Cách làm rất đơn giản là đầu tiên ta xét sự di truyền riêng rẽ, sau đó xét sự di truyền đồng thời. F1 : 100% đen, dài, trắng nên đen > nâu ; dài > ngắn ; trằng > vàng A- Lông đen; a-Lông nâu, B-Lông dài; b-Lông ngắn, D-Mỡ trắng; d-mỡ vàng. Khi F1 lai phân tích: * Xét sự di truyền riêng rẽ: Den/ nâu =50%/50% = 1 :1 Dài/ngắn = 50%/50% = 1 :1 Trắng /vàng = 50%/50% = 1 :1 từng cặp tính trạng đều phân li theo tỷ lệ 1:1. * Gộp sự di truyền đồng thời ta thấy: (1:1) x (1:1) x (1:1) = - Sự phân li đông thời 3 cặp tính trạng không tuân theo quy luật nhân xác suất: 1 :1 :1 :1 :1 :1 :1 :1 :1 (8 KH) khác đề bài nên 3 cặp ko PLĐL thì sẽ DTLK - Gọp TT 1 và 2 : (1 :1)(1 :1) = 1 :1 :1 :1 giống đề bài [25% (đ, dài) : 25% đen , ngắn :25% nâu, dài : 25% nâu,ngắn] nên TT1 và TT2 sẽ PLĐL - Gọp TT 2 và TT3 : 1 :1 :1 :1 giống đề bài 25% dài, trắng ; 25% dài, vàng :25% ngắn vàng :25% ngắn trắng=> TT 2 và TT3 PLĐL


-Gọp TT1 và TT3 : 1 :1 :1 :1 khác đề bài [ 30% đen trắng ; 30% nâu vàng ;20% đen vàng ; 20% nâu trắng] TT1 và TT3 không PLĐL => di truyền liên kết= > 2 gen qui định 2 TT sẽ nằm trên 1 cặp NST nhưng do thu được 4 KH nên có hiện tượng HVG => KG F1 : AD/ad hoặc Ad/aD ad/ad Vì ở Fa có nâu vàng ad/ad chiếm tỉ lệ 30% X ad /F1 x 100% ad = 30% ad /F1 = 30% >25% nên giao tử ad là giao tử liên kết KG của F1 : AD/ad 1-f/2 = 30% => f = 40% AD Bb . Vậy cá thể F1 có kiểu gen ad AD AD Bb Bb ⇒ Khi F1 x F1 : ad x ad A-dd B- = (25% - ad/ad) x ¾ B- = [25% - 1-f/2.1-f/2)] x ¾ = 12% Câu 40: Đáp án A A: BT ; a: điếc bẩm sinh II2 có KG : aa => III2 có KG: Aa II2: Aa ( A:1/2; a:1/2) II4 : 1/3AA; 2/3Aa ( cho GT: 2/3A; 1/3a) II3: Aa (cho GT: 1/2A; 1/2a ) II4 2/3A 1/3a II3 1/2A 1/3AA 1/6Aa 1/2a 1/3Aa 1/6aa III3: 1/3AA; 1/2Aa => III3: 1/3:(1/3+1/2)AA ; 1/2:(1/3+1/2)Aa III3: 2/5AA; 3/5Aa III2: Aa (1/2A; 1/2a) III3: 2/5AA; 3/5Aa (7/10A; 3/10a) IV: AA= ½ .7/10 = 7/20 ; Aa (1/2.3/10+1/2.7/10 = ½) ; 3/20aa Vì đề cho đã sinh con trai bình thường: 7/20AA; 1/2Aa Xác suất sinh con trai không mang alen gây bệnh AA/A- : 7/20: (7/20+1/2) = 7/17 II1: XMY và II2: XMXm vì sinh III1(XmY) III2: 1/2XMXM; 1/2XMXm III3: XMY Vì sinh con trai BT nên chỉ có 1 KG : XMY Xác suất của con trai bình thường không mang alen gây bênh của 2 bênh trên Là: 7/17 . 1 = 7/17 = 41,18%

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 08 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ........................................................................... Câu 81: Trong các nhóm vi khuẩn sau đây, nhóm vi khuẩn nào làm cho đất bị mất chất dinh dưỡng cung cấp cho cây? A. Vi khuẩn phản nitrat hoá. B. Vi khuẩn amôn hóa. C. Vi khuẩn cố định nitơ. D. Vi khuẩn nitrat hóa. Câu 82: Động vật nào sau đây có tim 4 ngăn? A. Cá chép. B. Cá sấu. C. Thằn lằn. D. Châu chấu. Câu 83: Phân tử nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?


A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. rARN. Câu 84: Nếu AA là bộ NST lưỡng bội của loài A, BB là bộ NST lưỡng bội của loài B, thì thể dị đa bội có bộ NST là A.ABBB. B. AB. C. AABB. D. AAAB. Câu 85: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi số liên kết hidronhưng không làm thay đổi chiều dài của gen? A. Mất 1 cặp nuclêôtit. B. Đảo đoạn NST. C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Thay thế 1 cặp nuclêôtit. Câu 86: Ở tế bào thực vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ? A. Lục lạp. B. Ribôxôm. C. Không bào. D. Lưới nội chất. Câu 87: Ở gà alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 ? A. Bb x bb. B. Bb x Bb. C. BB x Bb. D. BB x bb. Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thuần chủng về cả hai tính trạng? A. Aabb. B. AaBb. C. AAbb. D. aaBb. Câu 89: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST đơn bội của loài này là A. n= 5. B. n = 20. C. n = 15. D. n = 10. Câu 90: Cho rằng các gen phân li độc lập, theo lí thuyết thì quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab bằng 1/4? A. Aabbdd. B. AaBbdd. C. aabbDd. D. AaBbDd. Câu 91: Một quần thể thực vật gồm 500 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 100 cây có kiểu gen aa. Tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là A. 0,7; 0,3. B. 0,3; 0,7. C. 0,6; 0,4. D. 0,4; 0,6. Câu 92: Từ cây có kiểu gen aabbDd, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội sau đó lưỡng bội hóa thành cây lưỡng bội 2n có kiểu gen là A. aabbDd B. aabbdd. C. abD. D. abd. Câu 93: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen trong quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 94: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột và thường xảy ra ở các quần thể nhỏ? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Di - nhập gen. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 95: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào? A. Đại Tân sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại cổ sinh. D. Đại Nguyên sinh. Câu 96: Trong các đặc trưng cơ bản của quần thể sau đây đặc trưng nào tạo thuận lợi cho các cá thể sử dụng tối ưu nguồn sống trong những môi trường khác nhau? A. Sự phân bố của các cá thể trong không gian. B. Kích thước quần thể. C. Cấu trúc giới tính. D. Cấu trúc tuổi. Câu 97: Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật? A. Một đàn cá chép trong hồ Xuân Hương. B. Những con ong trong một tổ ong. C. Một đàn voi ở rừng Bản Đôn Đăk Lăk. D.Những cây xương rồng trên sa mạc. Câu 98: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ? A. Giun đất. B. Nấm hoại sinh. C. Vi khuẩn phân giải. D. Thực vật. Câu 99:Ở sâu bọ, sự trao đổi khí diễn ra ở A. mang. B. phổi. C. hệ thống ống khí.D. màng tế bào hoặc bề mặt cơ thể Câu 100: Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bàng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh


dưỡng cấp 1? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật sản xuất. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. Câu 101: Pha sáng của quang hợp tạo ra những sản phẩm nào sau đây? A. ATP, NADPH và O2. B. ATP, NADPH và CO2. + C. ATP, NADP và O2. D. ATP, NADP+. Câu 102:Huyết áp là A. lực co bóp của tâm thất tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch. B. lực co bóp của tâm nhĩ tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch. C. lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch. D. lực co bóp của tim tống nhận máu từ tĩnh mạch tạo nên huyết áp của mạch. Câu 103: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại X ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào của mạch khuôn? A. T. B. G. C. X. D. A. Câu 104: Ở thực vật, thể một mang bộ NST nào sau đây ? A. 2n - 1 B. 2n + 1 C. n D. n - 1 Câu 105: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho F1 có tỷ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 ? A. AaBb x AaBb. B. AaBB x AaBb. C. AaBB x AABb D. Aabb x aaBb. Câu 106: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướngxác định? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Di – nhập gen. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 0 Câu 107: Cá rô phi Việt Nam chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5,6 C đến 420C, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được gọi là A. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. B. khoảng chống chịu. C. khoảng thuận lợi. D. khoảng ức chế. Câu 108: Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Cào cào → Ếch → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 3 là A. cào cào. B. ếch. C. rắn. D. đại bàng Câu 109: Phép lai giữa hai cây tứ bội AAaa x AAaa tạo kiểu gen Aaaa thu được F1. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, ở F1 kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ A. 2/9 B. 1/4 C. 1/8 D. ½ Câu 110: Những cơ thể mang đột biến nào sau đây là thể đột biến? (1) Đột biến gen lặn trên NST giới tính (2) Đột biến gen trội. (3) Đột biến dị đa bội. (4) Đột biến gen lặn trên NST thường. (5) Đột biến đa bội. (6) Đột biến cấu trúc NST. A. (1), (2), (3) và (4). B. (1), (2), (3) và (5). C. (1), (2) và (3). D. (1), (2), (3), (5) và (6). Câu 111: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân cho giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 50% B. 25% C. 15% D. 100%. Câu 112:Phát biểu nào sau đây không đúng về hô hấp ở thực vật? A. Hô hấp lấy ôxi và tạo ra cacbônic. B. Hạt nảy mầm có cường độ hô hấp cao. C. Hô hấp tạo ra năng lượng. D. Cơ quan chuyên trách thực hiện hô hấp ở thực vật là lá. Câu 113: Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.


D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ. Câu 114: Quần xã rừng thường có cấu trúc nổi bật là A. phân tầng theo chiều ngang. B. phân tầng thẳng đứng. C. phân bố ngẫu nhiên. D. phân bố đồng đều. Câu 115: Phép lai P: AaBb/Dd x AaBb/Dd thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Tính theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng chiếm tỷ lệ A. 30%. B. 74,25%. C. 18%. D. 13,5%. Câu 116: Ở ruồi giấm thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh cụt (b). Các gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen AB với ruồi giấm cái dị Ab

hợp tử, ở F2 thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài : 1 mình xám, cánh cụt. Ruồi giấm cái dị hợp tử đem lai có kiểu gen và đặc điểm di truyền như sau

A. AB , các gen di truyền liên kết hoàn toàn. ab AB B. hoặc Ab C. AB hoặc ab

AB hoặc Ab , các gen di truyền liên kết hoàn toàn. ab aB Ab , các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị. aB

D. Ab , các gen di truyền liên kết hoàn toàn. aB

Câu 117:Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen trội và đồng hợp về 2 cặp gen lặn là 2%. Biết rằng không có đột biết xảy ra. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 54%. B. 51%. C. 66%. D. 49%. Câu 118: Ởmột loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 95,04%. II. Quần thể có 9 loại kiểu gen. III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 0,96%. IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 119:Ở một loài thực vật cho lai giữa hai cây P thuần chủng: cây cao hoa vàng với cây thân thấp, hoa đỏ thuđược F1 gồm 100% cây cao hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 40,5% cây cao hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ :15,75% cây cao hoa vàng. Cho biết các gen trên NST thường, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái nhưnhau. Kết luận nào sau đây chưađúng? A. F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% B. ỞF2có11kiểugenquyđịnhthânthấp,hoađỏvà15kiểugenquyđịnhthâncaohoađỏ C. Đãxảyrahiệntượng1tronghaigenquyđịnhchiềucaocâyliênkếtkhônghoàntoànvớigenquyđ ịnh màu hoa D. TỉlệcâythânthấphoađỏthuầnchủngởF2là5,5% Câu 120: Sơ đồphảhệ dưới dây mô tảsựdi truyền hai bệnhở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quyđịnh không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.


Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Người số 3 dị hợp về bệnh P. II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen. III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên. IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ hai bị cả hai bệnh thì người số 5 có hoán vị gen. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. -

H ẾT –

ĐÁP ÁN 81. A 91. A 101. A

82. B 92. B 102.C

83.A 93. C 103. B

84. C 94. D 104. A

85. D 95. B 105. A

86. A 96. A 106. B

87. B 97. D 107. C

88. C 98. A 108. B

89. D 99. C 109. A

90. B 100. B 110. D

111. B

112. D

113. A

114. B

115. A

116. A

117. C

118. D

119. B

120. D

Hướng dẫn giải chi tiết Câu 116:Ở ruồi giấm thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh cụt (b). Các gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen AB với ruồi giấm cái dị Ab

hợp tử, ở F2 thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài : 1 mình xám, cánh cụt. Ruồi giấm cái dị hợp tử đem lai có kiểu gen và đặc điểm di truyền như sau

A. AB , các gen di truyền liên kết hoàn toàn. ab AB B. hoặc Ab C. AB hoặc ab

AB hoặc Ab , các gen di truyền liên kết hoàn toàn. ab aB Ab , các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị. aB

D. Ab , các gen di truyền liên kết hoàn toàn. aB

F2 có tỷ lệ 3 X-D : 1 X-C. Phân tích ta thấy: + Hạn chế BDTH → là hiện tượng LKG + Xám = 100% → Ruồi cái có KG AA hoặc Aa + Dài / cụt = 3:1 → ruồi cái có KG Bb + Tổng hợp 2 trường hợp ta có KG của ruồi cái DHT là: AB/Ab hoặc AB/ab hoặc Ab/aB. AB Chọn đáp án A AB hoặc hoặc Ab , các gen di truyền liên kết hoàn toàn. Ab

ab

aB


Câu 117:Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen trội và đồng hợp về 2 cặp gen lặn là 2%. Biết rằng không có đột biết xảy ra. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 54%. B. 51%. C. 66%. D. 49%. Theo đề bài tổng kg đồng hợp trội và đồng hợp lặn = 2% → AB//AB + ab//ab = 2% → ab//ab = 1%. Vì tự thụ phấn và tần số HVG ở hai giới bằng nhau nên → ab/ab = 0,1ab x 0,1 ab → KG của P là Ab/aB x Ab/aB . Kiểu gen có 2 alen trội gồm có AB/ab + Ab/aB + Ab/Ab + aB/aB = = 2 x 0,01 + 4 x 0,16 = 0,02 + 0,32+ 0,32 = 0,66

Câu 118: Ởmột loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? J. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 95,04%. II. Quần thể có 9 loại kiểu gen. III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 0,96%. IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích: • Cây cao, hoa đỏ có kiểu gen A-B- có tỉ lệ là: (1 - aa) (1 - bb) = (1 - 0,04)(1 - 0,01) = 0,9504 = 95,04%. → I đúng. • Hai cặp gen này phân li độc lập nên sẽ có tối đa số kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu → II đúng. • Cây cao, hoa trắng có kiểu gen A-bb chiếm tỉ lệ là: (1 - aa) x bb = (1 - 0,04) (0, 01) = 0,0096 = 0,96%. → III đúng. • Thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B- gồm có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb. → IV đúng. Câu 119:Ở một loài thực vật cho lai giữa hai cây P thuần chủng: cây cao hoa vàng với cây thân thấp, hoa đỏ thuđược F1 gồm 100% cây cao hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 40,5% cây cao hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ :15,75% cây cao hoa vàng. Cho biết các gen trên NST thường, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái nhưnhau. Kết luận nào sau đây chưađúng? A. F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% B. ỞF2có11kiểugenquyđịnhthânthấp,hoađỏvà15kiểugenquyđịnhthâncaohoađỏ C. Đãxảyrahiệntượng1tronghaigenquyđịnhchiềucaocâyliênkếtkhônghoàntoànvớigenquyđ ịnh màu hoa D. TỉlệcâythânthấphoađỏthuầnchủngởF2là5,5% Cây cao : cây thấp = 9 : 7 ⇒ tương tác bổ trợ 9 : 7 Do đó tính trạng chiều cao cây do 2 gen nằm trên 2 NST phân ly độc lập quy định B-D- – cây cao, còn lại – cây thấp Hoa đỏ : hoa vàng = 3 : 1 ⇒ tính trạng đơn gen, hoa đỏ trội (A - đỏ, a - vàng) Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung của hai tính trạng ⇒ Gen quy định màu sắc hoa liên kết với 1 trong 2 gen quy định chiều cao cây. F1 dị hợp 3 cặp gen. Giả sử kiểu gen F1 là (Aa,Bb) Dd Tỷ lệ A-B- là: 40,5 %:3/4=54% ⇒ Tỷ lệ aabb là: 54% - 50% = 4% ⇒ ab = 0,2 < 0,25 (giao tử hoán vị)


Do đó f = 20% x 2 = 40% Cây thấp đỏ thuần chủng có kiểu gen (aa,BB) DD hoặc (AA,bb) DD hoặc (aa,bb) DD Tỷ lệ cây thấp đỏ thuần chủng là: 1/4×(0,32+0,32+0,22) =5,5 % Vậy A, C, D đều đúng.

Câu 120: Sơ đồphảhệ dưới dây mô tảsựdi truyền hai bệnhở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quyđịnh không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? J. Người số 3 dị hợp về bệnh P. JJ. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen. III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên. IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ hai bị cả hai bệnh thì người số 5 có hoán vị gen. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Có 4 phát biểu đúng. Giải thích:

 I đúng vì người số 7 đã nhận alen bị bệnh P (XaB ) từ người số 3. Người số 7 có kiểu gen XaBY  II đúng vì người số 5 nhận giao tử XAb từ người số 2. Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen XaBY ( vì vậy đã nhận giao tử XaB từ người số 5)  Kiểu gen của người số 5 là XAbXaB .  III đúng vì chỉ xác định được kiểu gen của 5 người nam và người nữ số 5.  Gen nằm trên NST X nên cả 5 người nam đều biết được kiểu gen.  Trong số các người nữ, biết được kiểu gen của người số 5.  Người số 3 mang alen quy định bệnh B (vì sinh con số 7 bị bệnh P) nhưng chưa thể khẳng định kiểu gen của người số 3. Nếu bài toán cho biết không có hoán vị gen thì người số 3 có kiểu gen XAbXaB nhưng vì người số 3 sinh ra 2 con trai, trong đó số 6 không bị bệnh nên đã nhận từ người số 3 alen XAB thông qua quá trình hoán vị gen. Do đó, chưa thể biết chính xác kiểu gen của người số 3 (XAbXaB hoặc XABXab)  IV đúng vì người số 5 có kiểu gen X Ab XaB , nếu sinh con bị cả 2 bệnh thì chứng tỏ người số 5 đã tạo ra giao tử Xab đã có hoán vị gen. -

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ 09 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

H ẾT –

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ...........................................................................


Câu 1. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào khí khổng. Câu 2. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Châu chấu. B. Cá sấu. C. Mèo rừng. D. Cá chép. Câu 3. Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết nào sau đây? A. Hiđro. B. Cộng hóa trị. C.Ion. D.Este. Câu 4.Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin? A.Prôtêin. B.Lipit. C.ADN. D.ARN. Câu 5. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 6. Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 12. B. 48. C. 24. D. 6. Câu 7. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn? A. aa × aa . B. Aa × aa . C Aa × Aa . D. AA × aa Câu 8. Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 8. C. 6. D. 4. Câu 9. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có gen B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là? A. AABB. B. Aabb. C. aaBB. D. Aabb. Câu 10. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông? A. X A X a × X a Y . B. X a X a × X A Y . C. X A X a × X A Y . D. X A X a × X a Y . Câu 11. Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA , I B , Io lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là A. 0,64. B. 0,26. C. 0,16. D. 0,34. Câu 12. Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? A. Dung hợp tế bào trần khác loài. B. Nhân bản vô tính cừu Đôly. C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội. D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. Câu 13. Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định? I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiển. III. Các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Di – nhập gen. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 14.Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.


B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương. D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Câu 15. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. D. Mật độ cá thể. C. Sự phân bố cá thể. Câu 16. Châu chấu trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường qua A. phổi B. da C. mang D. hệ thống ống khí. Câu 17. Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep. III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP. IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân. II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào. III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào. IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gen. B. Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến. C. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau. D. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen. Câu 20. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P : AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được FA. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp. Câu 21. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀ aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử. II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64. III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen. IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 22. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:


P : 0, 25AA + 0, 50Aa + 0, 25aa = 1 .

F1 : 0, 20AA + 0, 44Aa + 0,36aa = 1 .

F2 : 0,16AA + 0,38Aa + 0, 46aa = 1 .

F3 : 0,09AA + 0, 21Aa + 0, 70aa = 1 .

Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn. B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp. C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp. D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp. Câu 23. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt. Câu 24. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật. B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. Câu 25. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt. II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điểu hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa cặp gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 26. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể. II. Đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn. IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 27. Một loài thực vật, alen A quy định thân co trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. C. Ở cây F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%. D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.


Câu 28. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có hai loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen. IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể. IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 30. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng. III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt. IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 31. Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật. II. Tất cả các loài thực vật đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái. IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 32. Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Có 15 chuỗi thức ăn II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài. IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 33. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử


ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng đối tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số phân tử ADN ban đầu là 10. II. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500. III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180. IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 34. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau. IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM. II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng. III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ. IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3 Câu 36. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đưc mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể được mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị ghen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%. IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ đuôi dài chiếm 4%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 37. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?


Ad Bb . aD II. Lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. III. Lấy một cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%. IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1:1. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 38. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Ab Dd . I. Cây P có thể có kiểu gen là aB II. F1 có tối đa 21 kiểu gen. III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%. IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 39. Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen. IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới dây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. I. Cây P có thể có kiểu gen là

Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?


I. Người số 3 dị hợp về bệnh P. II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen. III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên. IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ hai bị cả hai bệnh thì người số 5 có hoán vị gen. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

1. D 11. D 21. D 31. B

2. A 12. D 22. D 32. D

3. A 13. B 23. B 33. C

ĐÁP ÁN 4. A 5. D 6. A 7. A 14. B 15. D 16. D 17. C 24. D 25. D 26. B 27. A 34. A 35. D 36. A 37. B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

8. D 18. B 28. B 38. A

9. A 19. D 29. B 39. C

10. B 20. A 30. D 40. D

Câu 1. Chọn đáp án D Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát hơi nước. Câu 2. Chọn đáp án A Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Cá sấu, mèo rừng, cá chép đều có hệ tuần hoàn kín. Câu 3. Chọn đáp án A Câu 4. Chọn đáp án A Câu 5. Chọn đáp án D A. Sai. Vì ( n ) × ( n + 1) ⇒ 2n + 1: thể lệch bội. B. Sai. Vì ( n − 1) × ( n + 1) ⇒ 2n − 1 + 1: thể lệch bội. C. Sai. Vì ( 2n ) × ( 2n ) ⇒ 4n : thể đa bội chẵn. D. Đúng. Vì ( n ) × ( 2n ) ⇒ 3n : thể đa bội lẻ. Câu 6. Chọn đáp án A Giao tử có bộ NST n =12. Câu 7. Chọn đáp án A Câu 8. Chọn đáp án D Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biế sẽ sinh ra 22 = 4 loại giao tử. Câu 9. Chọn đáp án A Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung. Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. → Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB. Câu 10. Chọn đáp án B Vì người mẹ có kiểu gen XaXa nên luôn truyền cho con trai gen Xa. Vì vậy, tất cả con trai đều có kiểu gen XaY nên luôn bị bệnh máu khó đông. Câu 11. Chọn đáp án D Có 3 kiểu gen đồng hợp là IAIA; IBIB; I0I0. Tỉ lệ kiểu gen IAIA = 0,16.


Tỉ lệ kiểu gen IBIB = 0,09. Tỉ lệ kiểu gen I0I0 = 0,19. → Tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là 0,16 + 0,09 + 0,09 = 0,34. Câu 12. Chọn đáp án D Các phương pháp A, B, C đều thuộc công nghệ tế bào. Phương pháp D thuộc công nghệ gen. Câu 13. Chọn đáp án B Trong các nhân tố trên, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định. Các nhân tố I, III, IV làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định. Câu 14. Chọn đáp án B Câu 15. Chọn đáp án D Mật độ cá thể. Mật độ cá thể quần thể là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Ví dụ: mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau là 2 con/m2 ruộng rau, mật độ cá mè giống thả trong ao là 2 con/m2 nước. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. → Ở đây đề cập đến số lượng cây trên một đơn vị diện tích → Số liệu trên đề cập đến mật độ quần thể. Câu 16. Chọn đáp án D Câu 17. Chọn đáp án C Các phát biểu I, II, IV đúng. III Sai. Vì hô hấp sáng ở thực vật C3 không tạo ra ATP. Hô hấp sáng (quang hô hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng, trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá. Hô hấp sáng không tạo ra ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp. Câu 18. Chọn đáp án B Có hai phát biểu đúng là I, II. III sai vì ở người chỉ có tiêu hóa ngoại bào. IV sai vì ngựa, thỏ là động vật ăn cỏ, nhưng chúng có dạ dày đơn chứ không phải dạ dày 4 ngăn. Câu 19. Chọn đáp án D A sai vì trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen do sự kết cặp nhầm giữa các bazo nito dạng hiếm. B sai vì thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình. C sai vì đột biến xoma không được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. Câu 20. Chọn đáp án A 1 1 Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử AA: Aa . 2 2 Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa. 1 1 P : AAA × aaaa → AAaa : Aaaa 2 2 Cho F1 lai phân tích ta có: 1 1 1 4 1  • AAaa × aaaa  → Fa : ×  AAaa : Aaaa : 6aaaa  . 2 2 6 6 6  1 1 1 1  • Aaaa × aaaa  → Fa : ×  Aaaa : aaaa  . 2 2 2 2 


1 1 1 1 1 × + × = . 2 6 2 2 3 1 2 → Tỉ lệ cây thân cao sinh ra là: 1 − = . 3 3 Vậy theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 21. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích: I sai vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử → số kiểu tổ hợp giao tử là 16 x 4 = 64. II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình là 2x2x2x2x1=16. Và có số kiểu gen bằng 2x3x2x3x1=36. III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ 1 3 1 3 9 bằng × × × ×1 = . 2 4 2 4 64 IV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm bốn kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd. Câu 22. Chọn đáp án D Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp lặn tăng → Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp. Câu 23. Chọn đáp án B A sai. Vì khi môi trường không đồng nhất thì xảy ra phân bố theo nhóm. Phân bố đều chỉ xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể cạnh tranh khốc liệt. C sai. Vì phân bố ngẫu nhiên mới là dạng trung gian giữa phân bố đồng đều và phân bố theo nhóm. D sai. Vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất. Câu 24. Chọn đáp án D A sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. B sai vì trong một lưới thức ăn, thực vật thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. C sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 25. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. - Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của protein ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến là mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho protein ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục. - Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu truc của mARN ở gen bị đột biến mà không liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của protein do gen đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học. - Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp protein ức chế bám lên vùng vận hành làm ngăn cản sự phiên mã của các gen Z, Y, A. II sai. Vì gen điều hòa không phiên mã thì các gen Z, Y, A sẽ liên tục phiên mã. Câu 26. Chọn đáp án B Cả 4 phát biểu đúng. I đúng. Vì đảo đoạn làm thay đổi vị trí của các gen. → Tỉ lệ cây thân thấp sinh ra là:


II đúng. Vì chuyển đoạn giữa 2 NST sẽ làm thay đổi thành phần và số lượng gen ở 2 NST bị đột biến. III đúng. Vì nếu đoạn NST bị mất chỉ chứa một gen có hại thì đột biến đó đã loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen. IV đúng. Vì lặp đoạn sẽ làm cho A và a cùng nằm trên 1 NST. Câu 27. Chọn đáp án A F1 gồm 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen. F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt ( A-B-) → ab/ab có tỉ lệ = 0,54 – 0,5 = 0,04. • Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2 → HVG 40% → A đúng. • Vì có HVG ở cả hai giới và P dị hợp hai cặp gen nên F1 có 10 kiểu gen → B sai. • Cây thấp, quả ngọt ( aaB-) có tỉ lệ bằng 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21% → C sai. • Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen có tỉ 0, 5 − 0, 04 3 lệ = = → D sai. 0,5 + 0, 04 7 Câu 28. Chọn đáp án B Cả 4 phát biểu đúng I đúng. Vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb → 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. II đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb → cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen. III đúng. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb → đời con có 9 loại kiểu gen. IV đúng. Vì cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen. Câu 29. Chọn đáp án B Chỉ có phát II đúng. I sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. III sai vì các yêu tố ngẫu nhiên là nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nhưng không dẫn tới tiêu diệt quần thể. IV sai vì khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 30. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích: • I đúng vì giới hạn sinh thái của mỗi nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái về nhân tố sinh thái đó. • II sai vì ổ sinh thái bao gồm không gian sinh thái về các nhân tố sinh thái. Nơi ở chỉ là nơi cư trú của loài. • III đúng vì trùng nhau về ổ sinh thái là nguyên nhân dẫn tới giống nhau về nhu cầu sống. Vì có nhu cầu giống nhau và cùng sống trong một môi trường nên sẽ cạnh tranh nhau. Càng giống nhau về nhu cầu thì cạnh tranh càng gay gắt. • IV đúng vì tất cả các đặc điểm về con mồi, phương thức kiếm mồi,... tạo thành ổ sinh thái dinh dưỡng.


Câu 31. Chọn đáp án B Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu I và II. III – Sai. Vì sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại môi trường sống. IV – Sai. Vì thành phần hữu sinh của hệ sinh thái là các sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ. Câu 32. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích: • II sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A → I → K → H → C → D → E. • III đúng vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất cảu M). Do đó, chỉ còn lại 7 loài. • IV đúng vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D và M sẽ tăng số lượng. Câu 33. Chọn đáp án C Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích: • I đúng vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là ( 23 − 2 ) .k → 6k = 60 → k = 10 . •

II đúng vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo số phân tử ADN bằng 10 × 25 = 320 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 = 10 × ( 2 4 − 2 ) = 140 .

→ Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 10 × 2 × 25 − 140 = 500. •

III đúng vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 10 × ( 25 + 2 − 2 4 ) = 180.

IV đúng vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả 2 loại N14 và N15 bằng số phân tử ADN có N14 = 10 × ( 2 4 − 2 ) = 140.

Câu 34. Chọn đáp án A Kiểu hình của thể đột biến do kiểu gen quy định, các gen khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau nên trong 4 đáp án trên chỉ có đáp án 4 đúng. I sai. Vì nếu mất đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng 1 NST thì các đoạn bị mất chỉ chứa các gen khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau. II sai. Vì nếu mất đoạn ở các NST khác nhau sẽ chứa các gen bị mất khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau. III sai. Vì nếu mất đoạn NST có độ dài khác nhau trên cùng 1 NST thì số lượng gen bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau. Câu 35. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích: F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen. Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp ( A ≫ a ) . B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng ( B ≫ b ) . F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thâp, hoa trắng chiếm tỉ lệ ab 16%. Hoán vị gen ở cả hai giới tần số như nhau → = 0,16 = 0, 4ab × 0, 4ab → ab là giao tử liên kết ab → tần số hoán vị bằng 1 − 2 × 0, 4 = 0, 2 = 20% → I sai.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có:


Ab = 0, 25 − 0,16 = 0,09 = 9%. −b III đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%. (Thân cao, hoa đỏ chứa hai gen trội là A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%). IV đúng vì tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng bằng 16%. Câu 36. Chọn đáp án A Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích: Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng. • Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình → tính trạng di truyền liên kết giới tính ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen. → Kiểu gen của F1 là X AB X ab × X AB Y → F2 có 8 loại kiểu gen → I đúng. 4% + 4% = 16% → II đúng. • Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = 50% 21% = 42% → III đúng. • Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = 50% (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen X AB X AB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực X AB Y . Ở bài toán này, đực X AB Y có tỉ lệ bằng 21%). • Cái F1 có kiểu gen X AB X ab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài ( X Ab Y ) chiếm tỉ lệ = 0,08XAb × 0,5Y = 0,04 = 4% → IV đúng.

II đúng vì ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng:

Câu 37. Chọn đáp án B Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích: • I đúng vì cây A-B-C-D- có tỉ lệ 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn. Ad Bd Bb hoặc Aa → Kiểu gen của P là . aD bD • II đúng vì ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là aD 1 1 BB → xác suất thu được cây thuần chủng là = 20%. aD 5 Ad bb ) hoặc • III đúng vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- ( gồm 1 kiểu gen aD aD aD BB và Bb ). Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn, nếu aaB-; D- ( gồm aD aD Ad bb (quả tròn, hoa đỏ). vây được lấy là cây có kiểu gen thì đời con sẽ có 50% số cây aD ad   Ad • IV đúng vì cây P lai phân tích  Bb × bb  , thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với aa   aD tỉ lệ 1:1:1:1. Câu 38. Chọn đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích: F1 có tỉ lệ 6 : 3: 3: 2 :1:1 = ( 2 :1:1)( 3:1) → có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.


I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn → A liên kết với d và a liên kết với D → Kiểu Ad Bb . gen của P là aD Ad Ad Bb × Bb . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ • II đúng vì có kiểu gen aD aD Ad Ad Bb × Bb , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì lệ kiểu hình ( 2 :1:1)( 3:1) . Ở phép lai aD aD đời con có số kiểu gen là 7 × 3 = 21. Ad Bb không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu • III đúng vì nếu cây aD hình A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%. • IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai Ad Ad 6 Bb × Bb sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là ; trong đó kiểu gen aD aD 16 Ad 4 4 6 2 Bb chiếm tỉ lệ là → xác suất là ÷ = . aD 16 16 16 3 Câu 39. Chọn đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. • Có 2 cặp gen và phân li độc lập cho nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen. • Quá trình tự thụ phấn sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần. • Tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là: 2 1 0, 2 ×   AaBb 4 4 = = . 2 A−B− 65 5 5 0, 2 × + 0, 2 ×   8 8 • Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là 1 1 3 1 7 0, 2 × + 0, 2 ×  ×  × 2 + 0, 2 × = . 8 8 32 8 8 •

Câu 40. Chọn đáp án D Có 4 phát biểu đúng. Giải thích: • I đúng vì người số 7 đã nhận alen bị bệnh P từ người số 3. Người số 3 có kiểu gen hoặc X Ab X aB . • II đúng vì người số 5 nhận giao tử X Ab từ người số 2. Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen X aB Y ( vì vậy đã nhận giao tử X aB từ người số 5) → Kiểu gen của người số 5 là X Ab X aB . • III đúng vì chỉ khi xác định được kiểu gen của 5 người nam và người nữ số 5. Gen nằm trên NST X nên cả 5 người nam đều biết được kiểu gen. Trong số các người nữ, biết được kiểu gen của người số 5. Người số 3 mang alen quy định bệnh B ( vì sinh con số 7 bị bệnh P) nhưng chưa thể khẳng định kiểu gen của người số 3. Nếu bài toán cho biết không có hoán vị gen thì người số 3 có kiểu gen X AB X aB vì người số 3 sinh ra 2 con trai, trong đó số 6 không bị


bệnh nên đã nhận từ người số 3. Tuy nhiên, người số 6 này có thể đã nhận giao tử từ người số 3 thông qua quá trình hoán vị gen. Do đó, chưa thể biết chính xác kiểu gen của người số 3 •

IV đúng vì người số 5 có kiểu gen X Ab X aB , nếu sinh con bị cả 2 bệnh thì chứng tỏ người số 5 đã tạo ra giao tử X ab → đã có hoán vị gen.

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ10 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ........................................................................... Câu 1:Pha sáng và pha tối của quang hợp lần lượt diễn ra ở A.tilacoit và chất nền B.chất nền và grana C.lớp màng kép và chất nền D.chất nền và tilacoit Câu 2:Ở Động vật nhai lại như Trâu và Bò, thức ăn được di chuyển qua 4 ngăn trong dạ dày theo trình tự là A.Dạ cỏ - Dạ lá sách - Dạ tổ ong- Dạ múi khế. B. Dạ tổ ong – Dạ múi khế - Dạ cỏ - Dạ lá sách. C. Dạ lá sách - Dạ tổ ong - Dạ cỏ- Dạ múi khế D. Dạ cỏ - Dạ tổ ong - Dạ lá sách – Dạ múi khế Câu 3: Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ 1. Lực đẩy (áp suất rễ) 2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá 3. Sự chênh lệch áp suât thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan đích (hoa, củ…) 4. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ 5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất A. 1-2-4 B. 1-2-3 C. 1-3-4 D. 1-3-5 Câu 4: Hoạt động hệ dẫn truyền tim theo thứ tự A. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Nút nhĩ thất -> Bó His -> Mạng lưới Puôckin B. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Bó His -> Nút nhĩ thất -> Mạng lưới Puôckin C. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Mạng lưới Puôckin -> Nút nhĩ thất -> Bó His D. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Nút nhĩ thất -> Mạng lưới Puôckin -> Bó His Câu 5: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? A. Nhân đôi nhiễm sắc thể. B. Phiên mã. C. Dịch mã. D. Tái bản ADN (nhân đôi ADN). Câu 6: Mộ t trong những đặc điểm của mã di truyền là A. không có tính phổ biến. B. không có tính đặc hiệu. C. mã bộ ba. D. không có tính thoái hoá. Câu 7: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 30 nm. B. 2 nm. C. 300 nm. D. 11 nm. Câu 8: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến A. thể bốn (2n+2). B. thể một (2n-1). C. thể ba (2n+1). D. thể không (2n-2). Câu 9: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. B. Thêm một cặp nuclêôtit. C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. Câu 10:Đặc điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều


A.diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN của nhiễm sắc thể. B. được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung. C. diễn ra trên cả hai mạch của gen. D. có sự tham gia của ADN pôlimeraza. Câu 11: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, số loại thể một tối đa khác nhau thuộc loài này là A 23. B 25. C 12. D 24. Câu 12: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gen trội. B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường. Câu 13: Sự di truyền hoán vị gen đã A. khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ. B. hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. C. hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ. D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. Câu 14: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như các gen trên NST thường. D. chéo. Câu 15: Mức phản ứng là A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường. B. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường. D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau. Câu 16: Bản chất quy luật phân li của Menđen là A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân. B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1. C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1. D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Câu 17: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab/ được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab//aB chiếm tỉ lệ A. 20% . B. 30%. C. 35%. D. 15%. Câu 18: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là A. 0,8 ; 0,2 B. 0,7 ; 0,3 C.0,2 ; 0,8 D. 0,3 ; 0,7 Câu 19: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen? A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu. B. Tạo ra cừu Đôly. C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín. D. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người Câu 20: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen củ a quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li D. Đột biến và di - nhập gen Câu 21: Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đấ t gồm các giai đoạn sau: (1) Tiến hoá tiền sinh học. (2) Tiến hoá hoá học. (3) Tiến hoá sinh học. Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là:


A. (2) → (1) → (3).B. (1) → (2) → (3).C. (2) → (3) → (1).D. (3) → (2) → (1). Câu 22: Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên A. chi mới. B. loài mới. C. bộ mới. D. họ mới. Câu 23: Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 24: Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan hệ đối kháng? A. Lúa và cỏ dại. B. Chim sâu và sâu ăn lá. C. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn. D. Chim sáo và trâu rừng. Câu 25: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng. C. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa. D. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. Câu 26: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Sâu → Ngóe sọc → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ A. bậc 3. B. bậc 5. C. bậc 4. D. bậc 6. Câu 27. Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ: A.hội sinh B.hợp tác C.úc chế - cảm nhiễm D.cạnh tranh Câu 28: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diêt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụngloài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây? (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. (4) Không gây ô nhiễm môi trường A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (4). Câu 29. Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động không góp phần bảo vệ đa dạng sinh học? (1).Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (2).Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn (3).Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (4).Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. (5).Phủ xanh đất trống đồi núi trọc. (6).Tăng cường săn bắt động vật hoang dã. A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30. Cho các hoạt động của con người: (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 31: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Gly-Pro-Ser-Arg. B. Ser-Arg-Pro-Gly. C. Ser-Ala-Gly-Pro. D. Pro-Gly-Ser-


Ala. Câu 32: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai :AaBbddEe × AabbDdEe, số cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ A. 1/32. B. 1/8. C 1/64. D. 1/16. Câu 33: Cho phép lai P: ♀ AaBbDd X ♂ AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 56. B. 42 C. 18 D. 24 Câu 34: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X D. mất một cặp G-X C. mất một cặp A-T Câu 35: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng? A. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn B. F1 toàn gà lông vằn C. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn D. F2 có 5 loại kiểu gen. Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trộ i hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vớ i alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F 1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 50% B. 20% C. 10% D. 5%

Câu 37: Cho phép lai thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ A. 22%. B. 28%. C. 32%. D. 46%. Câu 38: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ A. 1/3. B. 5/7. C. 2/3. D. 3/5. Câu 39: Ở một loài động vật, xét một lô cut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con


thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là A. 0,6 AA : 0,4 Aa B. 0,9 AA : 0,1 Aa C. 0,7 AA : 0,3 Aa D. 0,8 AA : 0,2 Aa Câu 40: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng Quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là A. 3/4 B. 8/9 C. 1/3 D. 1/9

ĐÁP ÁN CHI TIẾT 1A 2D 3A 4A 5C 6C 7D 8B 9D 10B 11C 12C 13D 14D 15B 16A 17C 18C 19B 20D 21A 22B 23C 24D 25A 26C 27C 28D 29B 30C 31D 32C 33B 34A 35A 35B 37B 38B 39D 40B Câu 31: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Gly-Pro-Ser-Arg. B. Ser-Arg-Pro-Gly. C. Ser-Ala-Gly-Pro. D. Pro-Gly-SerAla. GIẢI: Mạch gốc ADN: 3’ GGGXXXAGXXGA5’ M ARN: 5’XXXGGGUXGGXU3’ aa/Pr: Pro-Gly-Ser-Ala Câu 32: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai :AaBbddEe × AabbDdEe, số cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ A. 1/32. B. 1/8. C 1/64. D. 1/16. AabbDdee = 1/4 x1/2x1/2x1/4 = 1/64 Câu 33: Cho phép lai P: ♀ AaBbDd X ♂ AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 56. B. 42 C. 18 D. 24 Tách riêng từng cặp ra ta có: +) (Cái) Aa x (Đực) Aa G: A; a A;a;Aa;O F1 cho 7 loại KG là AA;Aa;aa;AAa;Aaa;A;a +) (Cái) Bb x (Đực) Bb G: B; b B;b F1 cho 3 loại KG là BB;Bb;bb


+) (Cái) Dd x (Đực) dd G: D; d d F1 cho 3 loại KG là Dd và dd Tổng đời con cho 7.3.2=42 loại KG. Chọn B. Câu 34: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X C. mất một cặp A-T D. mất một cặp G-X Ta có : (A+G).3,4=221.10 và 2A+3G=1669 A=T=281; G=X=369. Gọi số Nu loại T của gen b là x và số Nu loại X của gen b là y. (281+x).(2^2-1)=1689 và (369+y).(2^2-1)=2211. x=282 và y=368. Đã xảy ra đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. Chọn A. Câu 35: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng? A. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn B. F1 toàn gà lông vằn C. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn D. F2 có 5 loại kiểu gen. Ở gà : mái là XY còn trống là XX P: trống không vằn x mái lông vằn X^a X^aX^A Y F1: 1X^A X^a : 1X^a Y (KH: 1 trống lông vằn : 1 mái không vằn) F2: 1X^A X^a : 1X^a X^a : 1X^A Y : 1X^a Y KH: 1 trống vằn : 1 trống không vằn : 1 mái vằn : 1 mái không vằn KH chung: 1 vằn : 1 không vằn. Vậ y : Câu C: X^AY x X^A X^a sẽ thu được 100% gà trống là lông vằn => sai Câu A: đúng Câu B sai, KH: 1 trống lông vằn : 1 mái không vằn. Câu D: F2 chỉ có 4 loại KG. Chọn A. Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trộ i hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vớ i alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F 1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 50% B. 20% C. 10% D. 5% Lá nguyên , hoa trắng phải là Ab//ab.


Gọi giao tử AB của cây lá nguyên, hoa đỏ là x thì ta có: x + 0,5.(0,5-x)=0,3 => x=0,1 => Tần số hoán vị = 2.0,1=0,2 => Lá nguyên, hoa trắng thuần chủng là Ab//Ab = 0,4.0,5=0,2. => chọn B.

Câu 37: Cho phép lai thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ A. 22%. B. 28%. C. 32%. D. 46%. D d d D d d GiảiP <--> (AB//ab x Ab//aB) (X X x X Y)Mà X X x X Y sẽ tạo ra 1/2 kiểu hình trội D và 1/2 kiểu hình lặn d --> AB//ab x Ab//aB sẽ tạo ra tỉ lệ kiểu hình lặn a lặn b = 3%.2 = 0,06--> Tỉ lệ KH trội A trội B = 0,5 + 0,06 = 0,56 --> ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên (tức là có kiểu hình trội A trội B trội D) chiếm tỉ lệ 0,56.1/2 = 0,28 = 28% Câu 38: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ A. 1/3. B. 5/7. C. 2/3. D. 3/5. Giải: Từ giả thuyết suy ra: KG A-B-: Đen; các KG còn lại: A-bb + aaB- + aabb đều cho ra trắng Ta có: P: Cái đen TC (AAXBXB) x Đực trắng TC (aaXbY) --> AaXBXb : AaXBY B Đực F1: AaX Y x Cái đồng hợp tử lặn (aaXbXb) TLKH Fa: 2 đực trắng : 1 cái đen : 1 cái trắng (Thõa mãn giả thuyết) Cho F1 x F1: AaXBXb x AaXBY B B B b B F2: 3A-X X : 3A-X X : 3A-X Y : 3A-XbY : 1aaXBXB : 1aaXBXb : 1aaXBY : 1aaXbY Số con trắng F2 = 3 + 1 + 1 + 1 + 1 = 7 Tỉ lệ con đực trắng F2 cần tính = (3+1+1)/7 = 5/7 Vậy, đáp án đúng là B. Câu 39: Ở một loài động vật, xét một lô cut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là A. 0,6 AA : 0,4 Aa B. 0,9 AA : 0,1 Aa C. 0,7 AA : 0,3 Aa D. 0,8 AA : 0,2 Aa Có aa=28/2800=0,01 => a=0,1 A ở P chỉ có từ Aa => Aa=2.a=2.0,1=0,2. AA=1-0,2=0,8 Chọn D Câu 40: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng Quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội


và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là A. 3/4 B. 8/9 C. 1/3 D. 1/9 Người phụ nữ có em trai bị bệnh và có bố mẹ bình thường => xs KG là 1/3AA : 2/3Aa => cho 2/3A : 1/3a. +) Người chồng có ông nội và bà ngoại bị bệnh => cả bố và mẹ bình thường đều có KG dị hợp Aa. Chồng bt có xs KG là 1/3AA : 2/3Aa => cho 2/3A : 1/3a. Xs cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh = 1/3.1/3=1/9. Xs sinh con không bị bệnh=1-1/9=8/9. Chọn B.

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ11 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ........................................................................... Câu 1: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? A. Ở chất nền. B. Ở màng trong. C. Ở tilacôit. D. Ở màng ngoài. Câu 2: Loại axit nucleic nào dưới đây mang bộ ba đối mã? A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. ADN. Câu 3: Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1? A. aa x aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x AA. Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn. Câu 5: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là A. ADN và protein histon. B. ADN và mARN. C. ADN và tARN. D. ARN và protein. Câu 6:Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ có đặc điểm A. Đa dạng và phong phú về kiểu gen. B. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. C. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp. D. Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp. Câu 7: Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là A. Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim B. Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim C. Tim → động mạch → mao mạch →tĩnh mạch → tim D. Tim → mao mạch →tĩnh mạch → động mạch → tim Câu 8: Cho biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây chỉ cho một loại kiểu gen ở đời sau? A. x B. x C. x D. x Câu 9:Khinói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa nội bào. B. Ở trâu, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl.


C. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin và lipit chỉ diễn ra ở dạ dày. D. Ở ngựa, phần lớn thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh. Câu 10:Cơthểnào sau đây cókiểugenđồnghợptửvềtấtcả các cặpgen? A.AaBBdd B.aaBBdd. C.aaBBDd D.AaBbdd Câu 11: Chọn nội dung đúng trong quá trình trao đổi nước của cây. A. Ở cây sống trên cạn nước chủ yếu được hấp thụ ở miền lông hút của rễ. B. Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá chủ yếu do sức đẩy của rễ. C. Ở lá cây trưởng thành quá trình thoat hơi nước chủ yếu qua tầng cutin. D. Nước được hấp thụ từ dung dịch đất vào rễ theo cơ chế chủ động là chủ yếu. Câu 12: Để xác định một gen nằm trên NST thường, NST giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp A. lai thuận nghịch. B. lai phân tich. C. phân tích cơ thể lai. D. tự thụ phấn hay giao phối cận huyết. Câu 13: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn? A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú. C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới. D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. Câu 14: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử trong quần thể là A. 0,1. B. 0,05. C. 0,15. D. 0,02 Câu 15: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường. B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn. C. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. D. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. Câu 16: Sự khác biệt về trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái là A. năng lượng được sử dụng lại còn vật chất thì không. B. năng lượng được trao đổi theo chu trình còn vật chất theo dòng. C. vật chất được sử dụng lại còn năng lượng thì không. D. tổng năng lượng sinh ra luôn lớn hơn tổng sinh khối. Câu 17: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây chỉ một bên có lợi? A. Cạnh tranh B. Cộng sinh C. Hội sinh D. Hợp tác. Câu 18: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh ra con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản. Câu 19: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. B. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.


C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. Câu 20: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. B. Kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh. C. Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. Kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh. Câu 21: Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, ôxi được sử dụng ở giai đoạn nào? A.Đường phân B.Chu trình Crep C.Đường phân và chuỗi chuyền electron D.Chuỗi chuyền electron Câu 22: Tại sao vận tốc máu ở mao mạch lại chậm hơn ở động mạch? A. Đường kính của mỗi mao mạch nhỏ hơn đường kính của mỗi động mạch B. Thành các mao mạch mỏng hơn thành động mạch C. Tổng tiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch D. Thành mao mạch có cơ trơn làm giảm vận tốc máu trong khi thành động mạch không có Câu 23: Đặc điểm nổi bật của phương pháp dung hợp 2 tế bào trần so với lai xa là A. tránh được hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa B. tạo được dòng thuần nhanh nhất C. tạo được giống mới mang những đặc điểm mới không có ở bố mẹ D. tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ Câu 24: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội? A. Thể một. B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D. Thể ba. Câu 25: Trong các dạng đột biến gen dưới đây, dạng nào có khả năng gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất? A. Thay thế một cặp nucleotit ở phần giữa của vùng mã hóa của gen. B. Thêm một cặp nucleotit ở phần cuối của vùng mang gen mã hóa. C. Mất một cặp nucleotit ở phần đầu của vùng mang gen mã hóa. D. Đảo ba cặp nucleotit thuộc cùng một bộ ba mã hóa của gen. Câu 26: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là A. nguyên tắc nhân đôi. B. chiều tổng hợp. C. nguyên liệu dung để tổng hợp. D. số điểm khởi đầu nhân đôi. Câu 27: Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào. II. Đột biến thay thế cặp nucleotit có thể làm cho một gen không được biểu hiện. III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa. IV. Đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 28: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A.phân li độc lập. B.liên kết gen hoàn toàn. C.tương tác cộng gộp. D.tương tác bổ sung. Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái? I. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật và giữa quần xã sinh vật với sinh cảnh của nó. II. Một phần vật chất của chu trình sinh địa hóa không tham gia vào chu trình tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trường.


III. Trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn (trên cạn và dưới nước. IV. Rễ cây hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3- từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng NH4+. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 30: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài. III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức ăn, hình thức bắt mồi của loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. IV. Ổ sinh thái của loài là nơi ở của loài đó. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 31: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai (P): AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng consixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là A. 31 cây hoa đỏ: 5 cây hoa trắng. B. 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng. C. 45 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng. D. 55 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Câu 32: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. B. Ở F1, có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt. C. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen. D. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 33: Ở gà gen quy định màu sắc lông nằm ở vùng không tương đồng trên X có 2 alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình F2, theo lý thuyết, kết luận nào sau đây sai? A. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn. C. Tất cả gà lông đen đều là gà mái. D. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Câu 34: Cho lai ruồi giấm có kiểu gen AB/abXDXd với ruồi giấm có kiểu gen AB/abXDY thu được F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là: A. 20% B. 35% C. 40% D. 30% Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ; chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1:2:1? I. AaBb x AaBb II. Aabb x AABb III. AaBb x aaBb IV. AaBb x aabb V. AaBB x aaBb VI. Aabb x aaBb A. II và VI. B. III và V. C. IV và VI. D. I và IV. Câu 36:Ởmộtloàithựcvật,chiềucao câyđượcquy định bởi3gennằm trên các NSTkhácnhau,mỗigencó2alen.Nhữngcáthểchỉmangalenlặnlànhữngcóthểthấpnhấtvớichiềucao150cm.Sự


cómặtcủamỗialentrộitrongkiểugensẽlàmchocâytăngthêm10cm.ChocâycaonhấtlaivớicâythấpnhấtđượcF1. ChocáccâyF1laivớicâycaonhất.Tính theolýthuyết,tỷlệphânlikiểuhìnhởđờiF2là? A.1:1:1:1 B.1:3:3:1 C.1:4:4:1 D.9:3:3:1. Câu 37: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 75%. Câu 38:Từmộtdòngcâyhoađỏ(D),bằngphương pháp gâyđộtbiến vàchọn lọc, cácnhàkhoa họcđã tạođược haidòng câyhoa trắngthuần chủng (dòng1 vàdòng 2).Cho biếtkhôngphátsinhđộtbiếnmớivàsựbiểuhiệncủagenkhôngphụthuộcvàođiềukiệnmôitrường.Trongcácdựđ oánsaucóbaonhiêudựđoánđúng? I. Chodòng1vàdòng2giaophấnvớidòngD,nếumỗiphéplaiđềuchođờiconcókiểuhìnhphânlitheotỉlệ3:1th ìkiểuhìnhhoatrắngcủadòng1vàdòng2làdocácalenđộtbiếncủacùngmột genquyđịnh. II. Chodòng1giaophấnvớidòng2,nếuthuđượcđờiconcótoàncâyhoađỏthìtínhtrạngmàuhoađỏítnhất2gen khôngalencùngquyđịnhvàmỗidòngbịđộtbiếnởmộtgenkhácnhau III. ChodòngDlầnlượtgiaophấnvớidòng1vàdòng2,nếuthuđượcđờicongồm toàncâyhoađỏthìkiểuhìnhhoađỏcủadòngDlàdocácalentrộiquy định. IV. Nếuchodòng1vàdòng2tựthụphấnthìsẽthuđượcđờicongồmtoàncâyhoa trắng. A.3. B.2. C.4. D.1. Câu 39: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau I. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực. II. Loài có bộ NST 2n =38. III. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp. IV. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64. Có bao nhiêu kết luận đúng? A.4. B. 3. C. 1. D. 2 Câu 40. Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh được mô tả theo phả hệ dưới đây:

Một nhà di truyền tư vấn đưa ra một số nhận định về sự di truyền của căn bệnh này ở gia đình được nghiên cứu như sau (1). Những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen đồng hợp tử. (2). Những người chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp tử. (3). Những người con ở thế hệ thứ III không bị bệnh đều có kiểu gen dị hợp tử. (4). Xác suất để cặp vợ chồng thứ 1 ở thế hệ thứ II tính từ trái qua phải sinh được 3 người con lần lượt như mô tả là 1,5625% Số khẳng định chính xác là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1


--------------Hết------------HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. A Câu2 . A Câu 3. C. Câu 4.A Đột biến cấu trúc NST làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là mất đoạn. Câu 5. A Câu 6. B. Câu 7 C. Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là : Tim (tâm thất) → động mạch → mao mạch →tĩnh mạch → tim ( tâm nhĩ) Câu 8. C. Phép lai cho một kiểu gen ở đời sau khi bố mẹ thuần chủng về các cặp tính trạng đem lai. C phù hợp. Câu 9. B. Câu 10. B. Kiểu gen đồng hợp tử là kiểu gen có 2 gen tương ứng giống nhau ở tất cả các cặp gen. Câu 11 . A. Câu 12. A. Sử dụng phép lai thuận nghịch. Nếu gen nằm trong nhân, phân li ở 2 giới như nhau gen nằm trên NST thường. Nếu phân li ở 2 giới khác nhau gen nằm trên NST giới tính. Nếu ở đời con có kiểu hình giống mẹ thì gen nằm trong tế bào chất. Câu 13. D. Câu 14. B. Câu 15. C. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm xuống, khả năng gặp gỡ giao phối giảm, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vọng Câu 16. C. Câu 17. C Câu 18. D. A sai vì chỉ có biến dị di truyền mới là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B sai vì ngay cả khi môi trường ổn định thì quần thể sinh vật vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. C sai vì phải có tác động của nhân tố tiến hóa mới hình thành loài mới. Câu 19. A Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên (dịch bệnh, thiên tai,…) sẽ làm giảm số lượng cá thể một cách đột ngột, kéo theo đó là giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể. Câu 20. C Câu 21. D Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, oxi được sử dụng trong chuỗi electron. Câu 22. C. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp, Vận tốc máu ở mao mạch chậm hơn ở động mạch là vì Tổng tiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch Câu 23. A - Dung hợp tế bào trần: Là sự hợp nhất các tế bào soma không có thành tế bào của các cá thể hoặc các loài khác nhau, sau đó tái sinh các cây lai từ các TB đã dung hợp → Tạo cây lai hữu thụ


Còn lai xa: Là lai giữa các cá thể thuộc các loài khác nhau hoặc thuộc các chi, họ khác nhau. → Thường tạo con lai bất thụ, vì thế lai xa thường kèm theo đa bội hoá. Câu 24. C Sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội tạo nên thể tứ bội. Câu 25. C - Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở phần giữa của vùng mã hóa của gen và đột biến đảo ba cặp nucleotit thuộc cùng một bộ ba mã hóa của gen chỉ làm ảnh hưởng đến một bộ ba của gen ảnh hưởng đến 1 axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp. - Đột biến mất một cặp nucleotit hoặc thêm một cặp nucleotit sẽ làm sắp xếp lại toàn bộ các bộ ba kể từ điểm bị đột biến đến cuối gen từ đó làm thay đổi toàn bộ các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp thay đổi tính trạng tương ứng ở những dạng này, đột biến xảy ra ở càng gần phía đầu của vùng mã hóa thì hậu quả gây ra càng nghiêm trọng. trong các dạng đột biến đang xét, mất một cặp nucleotit ở phần đầu của vùng mang gen mã hóa gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất. Câu26. D - ở tế bào nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu quá trình nhân đôi. - ở tế bào nhân thực có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi. Câu 27. A I sai ở từ “luôn” vì không phải tất cả các gen đột biến đều truyền lại cho tế bào con qua phân bào. Ví dụ: trường hợp rối loạn phân bào hoặc gen nằm ngoài tế bào chất. II đúng. III sai vì đột biến xảy ra ở cả gen cấu trúc và gen điều hòa. IV sai vì bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA bộ ba trên mạch gốc của gen là: 3’ATT5’, 3’ATX5’, 3’AXT5’ nếu thay thế một cặp A- T bằng cặp G – X thì 3’ATX’ thành 3’ATT5’ bộ ba này trên mARN là 5’UAA3’ – bộ ba kết thúc. Câu 28. D. 272 tròn : 183 bầu dục : 31dài = 9 : 6 : 1. Đây là tỉ lệ đặc trưng của quy luật tương tác bổ sung. Câu 29. D. Cả 4 ý đều đúng Câu 30. A. Xét các phát biểu I sai, ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng là khác nhau II đúng III đúng IV sai, ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài Câu31. B A – đỏ trội hoàn toàn so với a – trắng P: AA x aa F1: Aa, dùng consixin tác động vào các cây F1 F1: AAaa F1 tự thụ phấn: AAaa x AAaa GF1: (1/16AA: 4/6 Aa: 1/6 aa) x (1/16AA: 4/6 Aa: 1/6 aa) F2: (1/36AAAA: 8/36AAAa: 18/36 AAaa: 18/36Aaaa: 1/36aaaa) GF2: (2/9 AA:5/9Aa: 2/9 aa) x (2/9 AA:5/9Aa: 2/9 aa) aaaa = 2/9 x 2/9 = 4/81. A- = 1- 4/81= 77/81. Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng. Câu 32. C. Cây thân thấp, quả chua (aabb) = 4% ab = 0,2 ab là giao tử hoán vị f = 40%. Kiểu gen của P: Ab/aB x Ab/aB; f = 40% Xét các phát biểu:


A đúng. B đúng, thân thấp, quả ngọt: aB/aB, aB/ab C sai, có 4 kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen: AB/Ab, AB/aB, aB/ab, Ab/ab. D đúng, cây thân cao, quả ngọt (A-B-) ở F1 là: 0,5 + (aabb) = 0,54. Cây thân cao, quả ngọt dị hợp về 2 cặp gen là: 2x0,2x0,2 + 2x0,3x0,3 = 0,26 Tỉ lệ cần tính là 0,26/0,54 = 13/27. Câu 33. D. Ở gà XX là trống, XY là mái. Ta có Pt/c: XAXA x XaY F1: XAXa, XAY Cho F1 x F1: XAXa x XAY 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY A, B, C đúng; D sai. Câu 34. D. Tỷ lệ ab/abXdY = 0,04375 ab/ab = 0,04375/0,25 = 0,175 = 0,5 x (1 – f)/2 f = 30% Câu 35. C. Có 3 loại kiểu hình, có cả trắng P phải mang cả a và b loại II và V loại đáp án A, B. PL I: AaBb x AaBb 9:6:1 loại đáp án D. Chỉ còn đáp án C, xét: PL IV: AaBb x aabb 1:2:1 PL VI: Aabb x aaBb 1:2:1 Câu 36. B P:AABBCC×aabbcc→F1:AaBbCc ChocâyF1laivớicâycaonhất:AaBbCc×AABBCC→8tổhợp. Câu 37. B Aabb = 1/4ab x 1/4ab = 1/16 Câu 38. A (1) sai, dòng1vàdòng2thuần chủng nênkhi laivới dòngDkhôngthểtạora kiểu hình3:1 (2) đúng,VD: dòng1:AAbb ×dòng2: aaBB→ AaBb :hoađỏ (3) đúng,đờicontoànhoađỏ→kiểuhìnhđỏlàtrội (4) đúng,vìdòngthuầntự thụphấn vẫn tạora đời con cókiểugen củabốmẹnênvẫn cókiểuhìnhhoatrắng Câu39. C Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài x là số lần nguyên phân Theo bài ra ta có số NST môi trường cung cấp trong đợt nguyên phân là: 2n (2x – 1) = 570 (1) Mặt khác, khi các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân (nhân đôi một lần) tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn 2n. 2n. 2x = 608 (2) Từ (1) và (2) —> 2n = 38; x=4 Nhận định II đúng, III sai. - Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử —> số giao tử tạo thành sau giảm . phân là = 16 = 24 = số tế bào sinh dục chín Mỗi tế bào sinh dục chín sau giảm phân chỉ tạo ra

một giao tử Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới cái I sai; IV sai. Có 1 nhận định đúng. Câu 40. C Gen do gen lặn nằm trên NST thường A: bình thường, aa: bị bệnh (1) Những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen đồng hợp tử. đúng (2) Những người chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp tử. sai, người chồng của cặp vợ chồng không sinh con bị bệnh thì có thể có KG Aa hoặc AA.


(3) Những người con ở thế hệ thứ III không bị bệnh đều có kiểu gen dị hợp tử đúng, vì có mẹ bị bệnh (KG: aa) nên chắc chắn những người con đều nhận a từ mẹ nên chắc chắn có KG dị hợp tử. (4) Xác suất để cặp vợ chồng thứ 1 ở thế hệ thứ II tính từ trái qua phải sinh được 3 người con lần lượt như mô tả là 1,5625% đúng, tỉ lệ người con xuất hiện lần lượt như mô tả = 1 1 1 1 1 1 1 × × × × × = . 2 2 2 2 2 2 64

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ12 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ........................................................................... Câu 1. Quá trình chuyển hóa NH +4 thành NO3− do hoạt động của nhóm vi khuẩn: A. cố định nitơ. B. phản nitrat hóa. C. nitrat hóa D. amon hóa. Câu 2. Sinh Lý DVSinh11 Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A.Ốc bươu vàng. B.Bồ câu. C.Rắn. D.Cá chép. Câu 3. Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG C. UAG, UAA, UGA D.UUG, UAA, UGA Câu4. MộtnhiễmsắcthểcócácđoạnkhácnhausắpxếptheotrìnhtựABCDEFHKMđãbịđột biến. Nhiễmsắc thể độtbiến có trình tự ABCDCDEFHKM.Dạng đột biến này thường A. làm thay đổi số nhómgen liên kết củaloài. B. làm xuất hiệnnhiều gen mới trong quần thể. C. gây chết cho cơ thể mang nhiễmsắc thể đột biến. D. làm tăng hoặc giảmcườngđộ biểu hiện của tính trạng.

Câu 5. Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể đa bội? A. AaaBbbDdd. B.AaBbd. C.AaBbDdd. D.AaBBbDd. Câu 6.Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của A. gen ức chế B. gen điều hoà.C.gen sản xuất. D. gen khởi động Câu 7. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, thực vật có hạt xuất hiện vào đại A. Cổ sinh B. Nguyên sinh . C. Trung sinh D. Kỉ đệ tam ,đại tân sinh. Câu 8. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen? A. AABB. B.aaBB. C.AaBB. D.AaBb. Câu 9. Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của mối quan hệ A.cộng sinh B.hội sinh C.hợp tác D.kí sinh Câu 10. Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như gen trên NST thường. D. chéo. Câu 11. Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết? A .Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. B.Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. C .Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.


D.Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. Câu 12. Nhóm động vật có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim A. cá xương, chim, thú B. Lưỡng cư, thú C. Lưỡng cư và bò sát( Trừ cá sấu). D. lưỡng cư, bò sát, chim Câu 13. Để tạo ra giống cây đồng hợp tử hết về tất cả các gen người ta sử dụng phương pháp A. Dung hợp tế bào trần. B. đột biến nhân tạo. C. kĩ thuật di truyền. D. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chhưa qua thụ tinh. Câu 14. Số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là A. Mật độ của quần thể . B. Kích thước quần thể. C. Tỉ lệ giới tính. D. Nhóm tuổi. Câu 15. Chuỗi thức ăn sau đây: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn trên bậc dinh dưỡng cấp 4 là A. Sâu ăn lá ngô. B. Nhái. C. Rắn hổ mang. D. Đại bàng. Câu 16.Dùng phép lai thuận nghịch có thể phát hiện ra A. Liên kết gen và hoán vị gen. B. Di truyền phân li độc lập và tương tác gen. C. Di truyền giới tính và di truyền liên kết giới tính. D. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân. Câu 17. Nhân tố tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể theo một hướng xác định là nhân tố A. đột biến. B.giao phối không ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. Di – nhập gen. Câu 18. Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê. B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ. C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. D. Những con cá sống trong một cái hồ. Câu 19. Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di-nhập gen. Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1),(2),(3),(5),(6). B. (1),(2),(5),(6). C. (1),(4),(5),(6). D. (1),(2),(4),(5),(6). Câu 20.Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. Mức phản ứng của kiểu gen. B. Biến dị tổ hợp. C. Sự mềm dẻo của kiểu hình (thường biến). D. Thể đột biến. Câu 21. Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là A. đột biến. B.giao phối không ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. Di – nhập gen. Câu 22.Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật trên cạn chủ yếu thông qua quá trình A. Quang hợp của vi sinh vật. B. Hô hấp của sinh vật phân giải. C. Quang hợp của thực vật. D. Hô hấp của thực vật. Câu 23. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là A. Rễ.

B. Thân.

C. Lá.

D. Quả


Câu 24. Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20. Câu 25. Một đoạn gen có đoạn mạch bổ sung là 5’XGAAGXTTAGXA 3’. Trình tự nu được phiên mã từ đoạn gen trên là A. 5’AGXAGXTTAGXA3’ B. 3’UAXUXGAAUXGX5’ C. 3’TXATXGAATXGT5’ D. 5’XGAAGXUUAGXA3’. Câu 26. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp B. Cường độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau C. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp. D. Nồng độ O2 cao sẽ ức chế hô hấp. Câu 27. Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể đa bội? A. AaaBbbDdd. B.AaBbd. C.AaBbDdd. D.AaBBbDd. Câu 28. Xét các loài sau: (1) Ngựa

(2) Thỏ

(3) Chuột

(4) Trâu

(5) Bò

(6) Cừu

(7) Dê

Trong các loại trên, những loài nào có dạ dày 4 Ngăn? A. (4), (5), (6) và (7). B.(1), (3), (4) và (5). C. (1), (4), (5) và (6). D. (2), (4), (5) và (7) Câu 29. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là A. 1 : 2 : 1. B.1 : 1 : 1 : 1. C.1 : 1. D.3 : 3 : 1 : 1. Câu 30. Ở một giống cà chua gen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục. Các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1? Ab Ab Ab Ab AB Ab AB Ab A. x . B. x . C. x . D. x . aB ab aB aB ab aB ab ab Câu 31. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuleotit và số nuleotit loại A chiếm 15% tổng số nuleotit của gen. Mạch 1 của gen có 150 nuleotit loại T và số nuleotit loại G chiếm 30% tổng số nuleotit của mạch .Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Mach 1 của gen có G/X = 3/4 II. Mach 1 của gen có (A + G) = (T + X) III.Mach 2 của gen có T = 2A IV. Mach 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 2/3 A.2 B.1 C. 3 D.4 Câu 32 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là A. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng C. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. D. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Câu 33.Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên? (1) Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128.


(2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 32. (3) Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128. (4) Số loại kiểu gen được tạo thành là 48 A. 4. B. 3 C. 1. D. 2. Câu 34. Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho Fl giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây? (1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 1 đỏ : 1 trắng. (4) 3 đỏ : 1 trắng. (5) 3 đỏ : 5 trắng. (6) 5 đỏ : 3 trắng. (7) 13 đỏ : 3 trắng. (8) 7 đỏ: 1 trắng. (9) 7 đỏ : 9 trắng. A. (1), (3), (5), (7). B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (5). D. (2), (3), (4). Câu 35. Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt AB D d AB d nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ X X ×♂ X Y thu được F1. ab ab Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám , chân cao, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ A. 54% B. 13,5% C. 26% D. 27% Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao , quả tròn thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả dài thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao , quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao , quả dài chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1)F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân cao , quả tròn. (2) F2 có 9 loại kiểu gen. (3)Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 18%. (4)F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 37. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 30 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 9 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 0,5% B. 1% C. 1,5% D. 2% Câu 38: Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau: (1) Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ ¼ trong quần thể cân bằng di truyền. (2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9. (3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3. (4) Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 39. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng,kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực


không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 3 có sừng : 1 không sừng B. 100% có sừng. C. 1 có sừng : 1 không sừng D. 100% không sừng. Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. (2) Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ 2 đều có kiểu gen giống nhau. (3) Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 chắc chắn sẽ mắc bệnh. (4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen dị hợp. (5) Có 14 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 . -----------------------------Hết--------------------------GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

C

11

B

21

A

31

D

2

A

12

C

22

C

32

A

3

C

13

D

23

A

33

B

4

D

14

A

24

C

34

C

5

A

15

C

25

D

35

D

6

B

16

D

26

C

36

B

7

B

17

C

27

A

37

C

8

C

18

A

28

A

38

C

9

B

19

A

29

B

39

A

10

B

20

A

30

B

40

A

GIẢI CHI TIẾT. Câu 1:Đáp án C


Vi khuẩn nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa: NH +4 thành NO3− . Câu 2:Đáp án A Hệ tuần hoàn hở có ở đa số thân mềm (trừ mực ống) và chân khớp Trong các loài động vật trên, chỉ có ốc bươu vàng thuộc thân mềm Câu 3: Đáp án C; 3 bộ ba kết thúc không mã hóa Aa là UAG, UAA, UGA Câu 4:Đáp án D Đột biến lặp đoạn, làm tăng hoặc giảmcườngđộ biểu hiện của tính trạng. Câu 5:Đáp án A A là thể tam bội; B là thể một; C là thể ba; D là thể ba. → Đáp án A. Câu 6:Đáp án B Hoạt động của gen chiuj sự kiểm soát chủ yếu của Gen điều hòa . Câu 7:Đáp án B Câu 8:Đáp án C Câu 9:Đáp án B Câu 10:Đáp án B Câu 11: Đáp án B Câu 12: Đáp án C Câu 13: Đáp án D Câu 14: Đáp án A. Câu 15: Đáp án C. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3 và là bậc dinh dưỡng cấp 4. Câu 16: Đáp án D Câu 17: Đáp án C. Câu 18: Đáp án A. Câu 19: Đáp án A. Câu 20: Đáp án A. Câu 21: Đáp án A Câu 22: Đáp án C Câu 23: Đáp án A Câu 24: Đáp án C

Tần số alen D = = 0.25

Câu 25: Đáp án D Mạch bổ sung: 5’XGAAGXTTAGXA 3’. Mạch gốc : 3’GXTTXGAATXGT 5’. mARN : 5’XGAAGXUUAGXA3’. Câu 26: Đáp án C Câu 27: Đáp án A A là thể tam bội; B là thể một; C là thể ba; D là thể ba. → Đáp án A. Câu 28 : Đáp án A (1) Ngựa (2) Thỏ (3) Chuột : Có dạ dày đơn. (4) Trâu (5) Bò (6) Cừu (7) Dê: Có dạ dày 4 ngăn. Câu 29:Đáp án B AaBb × aabb = (Aa × aa) (Bb × bb) = (1Aa : 1aa) (1Bb : 1bb) = 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 30 : ĐÁP ÁN B . Ab Ab Ab Ab aB x →F: 1 :2 :1 Ab aB aB aB aB A, C, D đều cho tỷ lệ 1: 1: 1: 1 → sai


Câu 31 : Đáp án D. Giải: - Số nu mỗi loại của gen : A= T = 15%.3000 = 450(nu) G= X = 1500 – 450 = 1050(nu) - Số nu mỗi loại trong từng mạch của gen : T1=A2 = 150(nu) A1=T2 =A– A2 = 450 - 150 = 300(mu) G1=X2 = 30%.1500 = 450(nu) X1=G2 = X– X2 = 1050 – 450 = 600(nu) I. Mach 1 của gen có G/X = 450/600 = 3/4 (đ) II. Mach 1 của gen có (A + G) = (300 +450) = 750(nu) (T + X) = (150 +600) = 750 (nu) III.Mach 2 của gen có T = 300 2A= 300 (đ ) IV. Mach 2 của gen có (A + X) = 150 + 450 = 600 (nu) (T + G) = 300 + 600 = 900 (nu) (A + X)/ (T + G) = 600/900 = 2/3 (đ ) Câu 32 :ĐÁP ÁN A . Giải:

(đ )

- Qui ước : A-B- : Hoa đỏ ; A-bb, aaB-, aabb : Hoa trắng - P: ♀ AAbb (Hoa trắng) x ♂aaBB (Hoa trắng) F1: AaBb (Hoa đỏ) F1: ♀ AaBb (Hoa đỏ) x ♂aabb (Hoa trắng) Fa: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (Hoa đỏ) (Hoa trắng) (Hoa trắng) (Hoa trắng) Chọn đáp án A. Câu 33:ĐÁP ÁN B . Giải (1) Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là : ½.1/4. ½ . ¼. ½ = 1/128 Đ (2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 2.2.2.2.2 = 32 Đ (3) Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là ½.3/4.1/2.3/4.1/2 = 9/128 Đ. (4) Số loại kiểu gen được tạo thành là 2.3.2.3.2 = 64 S Chọn đáp án B Câu 44: ĐÁP ÁN B . Giải - Xét sự phân tính ở F2 : hoa đỏ / hoa trắng = 9/7 → Tính trạng trên di truyền theo qui luật tương tác gen kiểu bổ sung . - Qui ước : A - B - : Hoa đỏ A – bb ; aaB - ; aabb : Hoa trắng - F2 thu được 16 tổ hợp chứng tỏ mỗi F1 phải cung cấp 4 loại giao tử → F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) - Khi lai cây F1 với cây hoa trắng sẽ có những trường hợp sau : + TH1 : AaBb x AAbb → 1Hoa đỏ : 1Hoa trắng + TH2 : AaBb x Aabb → 3Hoa đỏ : 5Hoa trắng + TH3 : AaBb x aaBB → 1Hoa đỏ : 1Hoa trắng + TH4 : AaBb x aaBb → 3Hoa đỏ : 5Hoa trắng + TH5 : AaBb x aabb → 1Hoa đỏ : 3Hoa trắng


Chọn đáp án C Câu 45:ĐÁP ÁN D. Giải -P: ♀ X D X d × ♂ X d Y → X D X d : XdXd : XDy : XdY → ♀ mắt đen : 1/4 AB AB -P: ♀ ×♂ ab ab → lông hung, chân thấp : 4% → lông xám , chân cao : 50% + 4% = 54% . → lông xám , chân cao, mắt nâu : 54%.1/2 = 27% . Chọn đáp án D Câu 36: ĐÁP ÁN B . Giải - cây thân thấp , quả dài chiếm tỉ lệ : 25% - 16% = 9% . - Giao tử AB = ab = 30% 1)F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân cao , quả tròn : AB/AB ; AB/Ab AB/aB ; AB/ab ; Ab/aB. Đ (2) F2 có 10 loại kiểu gen. S (3)Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 (AB/ab) chiếm tỉ lệ 2.(30%)(30%) = 18% (4)F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Đ Chọn đáp án B Câu 37: ĐÁP ÁN C. Giải => (30 x 2 ) /(1000 x 4) . 100% = 1.5% Chọn đáp án C Câu 38:ĐÁP ÁN C. Giải Tần số của A, a trong quần thể : Đ q2(aa)= 0,81 → q(a) = 0,9 ; p(A) = 0,1 Tần số của B, b trong quần thể : q2(bb)= 0,25 → q(b) = 0,5 ; p(A) = 0,5 Thành phần kiểu gen của quần thể : 0,25BB : 0,50Bb : 0,25bb (1) Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ ¼ trong quần thể cân bằng di truyền. Đ (2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 4/9 (3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3 Đ (4) Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1. Đ Chọn đáp án C Câu 39: Đáp án A Giải P: cừu đực không sừng (aa) × cừu cái có sừng (AA) →F1: Aa Cho F1 (Aa) × cừu cái có sừng (AA) → 1AA:1Aa → giới cái: 1 không sừng:1 có sừng Giới đực: 100% có sừng. Vậy tỷ lệ kiểu hình chung là 3 có sừng : 1 không sừng Chọn đáp án A Câu 120: Đáp án A A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

S


Giải (1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường S (2) Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp S 3) Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 chỉ bị bệnh khi bố mang gen gây bệnh S (4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen dị hợp. Đ (4) Có 14 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. S Chọn đáp án A -------------------Hết------------------

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ13 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ........................................................................... Câu 81: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa như thế nào? A. Tiêu hóa nội bào B. Tiêu hóa ngoại bào C. Tiêu hóa ngoại bào sau đó tiêu hóa nội bào D. Một số tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào Câu 82: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. (3) Khí không mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương pháp trả lời đúng là A. (2), (3) và (4). B. (1), (2) và (4). C. (1), (3) và (4). D. (1), (2) và (3). Câu 83: Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều? I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp. II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ. III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu. IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 84: Trong quang hợp ở thực vật, pha sáng tạo các sản phẩm chủ yếu là A. ATP, NADPH, O2. B. ATP, NADPH, CO2. C. NADPH, FADH2. D. NADPH, O2, CO2. Câu 85: Ở một loài động vật, cho P thuần chủng mắt đỏ lai với mắt trắng thu được F1 100% mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ toàn con đực. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Kiểu gen của P: ♂ AAXBXB x ♀ aaXbY. B. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Kiểu gen của P: ♂ AAXBXB x ♀ aaXbY. C. Màu mắt di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen của P: ♂ X AB X AB × ♀ X ab Y D. Màu mắt di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen của P: ♂ X Ab X aB × ♀ X ab Y


Ab AB ab thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, ở cá thể có kiểu gen × aB ab ab chiếm tỉ lệ 6%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số aB như nhau. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở đời con trong phép lai trên. ab A. 9% B. 24% C. 17% D. 13% Câu 87: Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 2%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F2 có số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 46%. B. 23%. C. 2%. D. 25%. Câu 88: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd x aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy. B. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy. C. F1 có 46,875%số cây hoa trắng, lánguyên. D. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên. Câu 89: Ở loài thực vật, khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 100% cây quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 271 cây hoa đỏ và 209 cây quả vàng. Cho biết không có đột biến mới xảy ra. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào? A. tương tác cộng gộp. B. quy luật phân li. C. tương tác bổ sung. D. quy luật liên kết gen. Câu 90: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội? A. AaBB × aaBb. B. aaBb × Aabb. C. aaBB × AABb. D. AaBb × AaBb. Câu 91: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết

Câu 86: Cho P :

rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%. II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%. III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%. IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 92: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng. II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 93: Ở đậu Hà Lan, nếu kí hiệu A là alen qui định hạt vàng, a là alen qui định hạt xanh, B là alen qui định hạt trơn, b là alen qui định hạt nhăn. Xác định phép lai nào sau đây tạo ra nhiều loại tổ hợp nhất: A. AABb x AaBb. B. AaBb x AaBb. C. AaBb x AaBB. D. AaBb x AABb. Câu 94: Bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen mang kiểu hình thân cao, quả đỏ giao phấn với nhau. Ở thế hệ lai thu được 375 cây có thân cao, quả đỏ và 125 cây thân thấp, quả vàng. Phép lai của cặp bố mẹ nói trên là: AB Ab AB ab A. x , liên kết gen hoàn toàn. B. x , xảy ra hoán vị gen. ab aB ab ab AB AB Ab Ab C. x , liên kết gen hoàn toàn. D. x , liên kết gen hoàn toàn. ab ab aB aB Câu 95: Cá thể có kiểu gen AaBbCc khi giảm phân bình thường cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau: A. 16. B. 6. C. 8. D. 4. Câu 96: Ở bí, dạng quả do tác động gen bổ sung qui định. Kiểu gen A – B – : quả dẹt : kiểu gen A – bb hay aaB - : quả tròn: kiểu gen aabb: quả dài. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai được tạo từ cặp bố mẹ AaBb x Aabb là: A. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài. B. 1 quả tròn : 2 quả dẹt : 1 quả dài. C. 3 quả tròn : 4 quả dẹt :1 quả dài. D. 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả dài. Câu 97: Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, chất nào sau đây đóng vai trò là chất cảm ứng? A. Prôtêin ức chế. B. Lactôzơ. C. ARN pôlimeraza. D. Gen điều hoà. Câu 98: Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể không? I. AaBbDdEe. II. AaBbEe. III. AaBbDddEe. IV. AaBbDdEee. V. AaBbDde. VI. BbDdEe. A. 5. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 99: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen chỉ xảy ra trong nguyên phân mà không xảy ra trong giảm phân. B. Đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit trong gen gọi là đột biến điểm. C. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa. Câu 100: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAaa x AAaa. (2) AAaa x Aaaa. (3) AAaa x Aa. (4) Aaaa x Aaaa. (5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa x Aa. Theo lý thuyết, những ổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ:1 quả vàng là A. (2), (3). B. (1), (6). C. (3), (5). D. (4), (5). Câu 101: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb x ♀aaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n-1, dạng 2n+1 lần lượt là A. 3, 3. B. 5, 5 . C. 2, 2. D. 6, 6. Câu 102: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục. B. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do.


C. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. D. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza. Câu 103: Mã bộ ba mở đầu trên mARN là: A. UGA. B. AUG. C. UAA. D. UAG. Câu 104: Một NST của một loài mang nhóm gen theo thứ tự là MNOPQRS nhưng ở một cá thể trong loài người ta phát hiện NST đó mang nhóm gen MNQPORS. Đây là loại đột biến: A. Lặp đoạn NST B. Mất doạn NST C. Chuyển đoạn NST. D. Đảo đoạn NST Câu 105: Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây? A. 2n + 1. B. n. C. 3n D. 2n – 1 Câu 106: Một quần thể thực vật có tỉ lệ cây thân cao là 64%. Sau hai thế hệ tự thụ phấn, số cây thân thấp trong quần thể là 42%. Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: A.0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb B.0,48 BB : 0,16 Bb : 0,36 bb C. 0,16 BB : 0,48 Bb : 0,36 bb D.0,36 BB : 0,22 Bb : 0,42 bb Câu 107:Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là A. 0,2A và 0,8a. B. 0,4A và 0,6a. C. 0,5A và 0,5a. D. 0,6A và 0,4a. Câu 108: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về phả hệ trên? (1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. (2) Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen. (3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (15x16) trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về 1 bệnh trên là . 3 (4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 109: Cho các bước tao động vật chuyển gen: (1) Lấy trứng ra khỏi con vật. (2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. (3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm (4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là


A. (1) (4) (3) (2) B. (1) (3) (4) (2) C. (2) (3) (4) (2) D. (3) (4) (2) (1) Câu 110: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 111: Sự thay đổi mạnh mẽ và đột ngột tần số các alen trong một quần thể thường xảy ra do nhân tố nào dưới đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên B. Đột biến gen C. Giao phối ngẫu nhiên D. Giao phối không ngẫu nhiên Câu 112: Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di-nhập gen. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 113: Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là A. chọn lọc nhân tạo.B. chọn lọc tự nhiên. C. biến dị cá thể.D. biến dị xác định. Câu 114: Cho chuỗi thức ăn sau : Tảo → Tôm he → Cá khế → Cá nhồng → Cá mập. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây về chuỗi thức ăn trên là đúng? I. Đây là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải. II. Chuỗi thức ăn này ngồi 5 mắt xích. III. Sinh khối lớn nhất trong chuỗi thức ăn trên thuộc về tảo. IV. Tôm he là sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 115:Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau đây: Thực vật → Sâu ăn lá → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. Rắn hổ mang. B. Nhái. C. Diều hâu. D. Sâu ăn lá. Câu 116: Hình ảnh dưới đây là hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ nào?

A. Quan hệ kí sinh B. Quan hệ hội sinh C. Quan hệ cộng sinh D. Quan hệ hợp tác Câu 117: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố phổ biến nhất của quần thể sinh vật? A. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng. B. Phân bố đều (đồng đều). C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố theo nhóm.


Câu 118: Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây? (1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. (2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,… cho đời sống và công nghiệp. (3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội. (4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn. (5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. A. (2), (3), (5). B. (1), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (3), (4), (5). Câu 119:Lưới thức ăn là A. nhiều chuỗi thức ăn. B. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. C. gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. D. gồm nhiều loài sinh vật trong đó có sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Câu 120: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng? A. Sinh vật phân huỷ. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tự dưỡng. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. ĐÁP ÁN 81-A 91-D 101-A 111-A

82-D 92-C 102-C 112-C

83-D 93-B 103-B 113-A

84-A 94-C 104-D 114-C

85-A 95-C 105-A 115-D

86-D 96-A 106-B 116-C

87-B 97-B 107-C 117-D

88-A 98-B 108-D 118-C

89-C 99-A 109-B 119-C

90-C 100-A 110-B 120-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 85:Đáp án A -P thuần chủng mắt đỏ lai với mắt trắng thu được F1 100% mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng - Con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ → xảy ra hiện tượng tương tác bổ sung và tính trạng màu sắc mắt do hai cặp gen quy định và F1 dị hợp 2 cặp gen → loại C và D. - Mắt đỏ toàn con đực → tính trạng phân bổ không đều ở hai giới một cặp gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, một cặp gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X. Xét phương án A và B thì chỉ có phương án A thỏa mãn. Câu 86:Đáp án D Ab AB (gọi tần số hoán vị gen của phép lai là f = 2x ( x < 25% ) ) P: × aB ab G P : Ab = aB = 0,5 − x AB = ab = 0, 5 − x AB = ab = x Ab = aB = x ab Ta có: = x. ( 0, 5 − x ) = 0, 06 → x = 0, 2 ab aB → = ( 0, 5 − x ) . ( 0, 5 − x ) + x.x = ( 0,5 − 0, 2 ) . ( 0, 5 − 0, 2 ) + 0, 2.0, 2 = 13% ab Câu 87:Đáp án B P: thân cao, hoa trắng (A-bb) x thân thápa, hoa đỏ (aa,B-) F1: (Aa,Bb) (thân cao, thân đỏ)


F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) thu được cây thân thấp, hoa trắng ab    2%  = 4%ab × 50%ab → F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo (vì ab = 4% < 25% đây là giao tử hoán vị ab   gen, vậy tần số hoán vị gen f = 4.2 = 8% ) Ab aB Phép lai của F1 : × aB ab G F2 : Ab = aB = 46% aB = ab = 50% AB = ab = 4% F2 có số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ: ( aa, B− ) = 0, 46aB.0,5aB = 23%

Câu 88:Đáp án A A-B-: hoa đỏ; còn lại các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. D: lá nguyên >> d: lá xẻ thùy P: AaBbDd x aaBbDd + Aa x aa → 1/2 Aa : 1/2aa + Bb x Bb →1/4 BB : 2/4Bb : 1/4bb + Dd x Dd → 1/4DD : 2/4Dd : 1/4dd - F1: hoa trắng, lá xẻ thùy đồng hợp tử có các kiểu gen sau: aaBBdd, aabbdd → A là phương án sai. - B đúng, F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy là: AaBBdd, AaBbdd - C đúng, F1 số cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là: 1/2AA.1/4bB.3/4D- + 1/2AA.1(B,b).3/4 = 46,875% - D đúng, ở F1 số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên là: AaBBDD, AaBbDD, AaBBDd, AaBbDd. Câu 90:Đáp án C Phép lai A: AaBB × aaBb = (Aa × aa)(BB × Bb) → Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn).100% Trội → 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội. Phép lai B: aaBb × Aabb = (aa x Aa)(Bb x bb) → Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn). (1 Trội : 1 Lặn) → 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội : 1 Trội – Lặn : 1 Lặn – Lặn. Phép lai C: aaBB x AABb = (aa x AA)(BB x Bb) → Kiểu hình: 100% Trội – Trội Phép lai D: AaBb × AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) → Kiểu hình: (3 Trội : 1 Lặn). (3 Trội : 1 Lặn) → 9 Trội – Trội : 3 Lặn – Trội : 3 Trội – Lặn : 1 Lặn – Lặn. Câu 91:Đáp án D F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp ( A ≫ a ) B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng ( B ≫ b )

F1 tự thụ phấn được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó khiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ ab 16%, hoán vị gen ở cả 2 gới với tần số như nhau → = 16% = 0, 4ab × 0, 4ab → ab là giao tử liên kết ab → tần số hoán vị = 1 − 2 × 0, 4 = 0, 2 = 20% Vận dụng công thức giải nhanh ta có I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20% → đúng  Ab  II. Ở F2 kiểu hình thân cao, hoa trắng   = 0, 25 − 0,16 = 0, 09 = 9% → đúng  −b  III. Ở F2 kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66% → đúng Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,16 = 0, 66 = 66% IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ → đúng


Câu 92:Đáp án C Có 3 phát biểu đúng đó là ( I ) , ( II ) và ( IV ) - F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng → tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng. Vì F2 có tỉ lệ 9:6:1 → F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, 4 kiểu gen quy định hoa hồng, 1 kiểu gen quy định hoa trắng → (I) đúng - Nếu cây hoa hồng đem lai là Aabb × aaBb đời con có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng → (II) đúng (III) sai. Vì cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AABB hoặc AaBB hoặc AaBb. Một trong 4 cây này tự thụ phấn thì đời con chỉ có thể có tỉ lệ kiểu hình là: AABB tự thụ phấn sinh ra đời con có 100% cây hoa đỏ. AABb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng. AaBB tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng. AaBb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. - Cây hoa hồng F2 gồm có các kiểu gen 1Aabb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb → cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

= (1 + 1) : (1 + 2 + 1 + 2 ) = 1/ 3 → (IV) đúng Câu 98:Đáp án B Thể không có bộ NST dạng (2n - 2), tức là bộ nhiễm sắc thể mất đi 2 chiếc NST ở một cặp NST nào đó. Cơ thể có bộ NST dạng thể không là: II. AaBbEe, VI. BbDdEe. Câu 108:Đáp án D (8) và (9) bình thường mà sinh con gái (14) bệnh → bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định → (1) đúng Quy ước gen A bình thường >> a: bệnh Xác định kiểu gen trong phả hệ là

Nhìn vào phả hệ ta thấy có 5 người chưa xác định được chính xác kiểu gen là: (7), (10), (11), (13), (15) → (2) đúng - (8) x(9): Aa xAa → 1AA : 2Aa : 1aa → (15) có kiểu gen là: (1/3AA: 2/3Aa) hay (15) cho giao tử với tỉ lệ là (2/3A : l/3a) (15) x(16): (2/3A : l/3a) xaa → 2/3Aa : l/3aa → Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là 2/3.1/2 = 1/3 → (3) đúng - (4) đúng, (8) và (9) đều có kiểu gen là Aa


Vậy có 4 phát biểu đúng

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ14 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ........................................................................... Câu 81: Cơ quan nào sau đây của thực vật sống trên cạn chức năng thoát hơi nước? A. Lá B. Rễ C. Thân D. Hoa Câu 82:Động vật nào sau đây hô hấp qua da? A.Cá chép B. Ếch C. Chim bồ câu D. Ngựa Câu 83: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. AND B.tARN. C. mARN. D. protein Câu 84: Dạng đột biến nào sau đây làm giảm số lương gen trên NST? A. đảo đoạn. B.lặp đoạn. C.chuyển đoạn. D.mất đoạn Câu 85: Ở sinh vật lưỡng bội thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 4n? A. Thể một. B.Thể tứ bội. C.Thể ba. D.Thể bốn nhiễm. Câu 86: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli? A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. B. Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ. D. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. Câu 87: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại A. Cổ sinh B. Nguyên sinh C. Trung sinh D. Tân sinh Câu 88: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là: A. AA x AA. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. AA x aa. Câu 89: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có loài có lợi và loài kia không có lợi cũng không có hại là A. Quan hệ hội sinh B. Quan hệ cộng sinh C. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm D. Quan hệ vật chủ-vật kí sinh Câu 90: Các loài chim và bướm con cái có bộ NST giới tính là A. XX B. XY C. XO D. YY Câu 91: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ A. ¼ B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16 Câu 92: Hệ tuần hoàn kép có ở động vật nào sau đây? A.Cá chép B. Ếch C. Chim bồ câu D. Tôm sông Câu 93: Tần số tương đối của một alen được tính bằng: A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể. B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong QT. C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong QT. Câu94:Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.


B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. Câu 95: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ Ếch Chuột Rắn Diều hâu Trong chuỗi thức ăn này sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. rắn. B. ếch. C. chuột. D. diều hâu Câu 96: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây chứng động kinh ở người. Phát biểu đúng khi nói về đặc điểm bệnh là: A. Nếu mẹ bệnh, bố không bệnh thì các con của họ đều không bệnh. B. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới không gặp ở nam giới. C. Nếu mẹ không bệnh, bố bệnh thì các con của họ đều bệnh. D. Nếu mẹ bệnh, bố không bệnh thì các con của họ đều bệnh. Câu 97: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 98:Tập hợp sinhvậtnàosau đâylà 1quần thể sinh vật? A. Tậphợpvoọc mông trắng đang sống ởkhu bảotồnđấtngập nước Vân Long. B. Tậphợp cây cỏđang sốngởcaonguyên Mộc Châu. C. Tậphợpcôn trùng đang sốngởVườnQuốcgiaCúc Phương. D. Tậphợpcá đang sốngởHồ Tây Câu 99: Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn: A. tiến hóa hóa học – tiến hóa sinh học – tiến hóa tiền sinh học. B. tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học – tiến hóa sinh học. C. tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học. D. tiến hóa tiền sinh học – tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học. Câu 100: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. biến dị tổ hợp. B. sự mềm dẻo của kiểu hình C. mức phản ứng của kiểu gen. D. thể đột biến. Câu 101: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A.Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axitamin. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước củamèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tếbào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớpbăng. Câu 102: Cho các hoạt động sau của con người: I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường. II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh. III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Chống xói mòn, ngập úng và chống xâm nhập mặn cho đất. Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 103: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự: A. Bó His → nút xoang nhĩ → nút nhĩ thất → mạng Puôckin B. Nút nhĩ thất → nút xoang nhĩ → bó His → mạng Puôckin C. Nút xoang nhĩ → nút nhĩ thất → mạng Puôckin → bó His D. Nút xoang nhĩ → nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin Câu 104: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:


A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa B.0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa C.0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa D.0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa Câu 105: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit của mARN được tổng hợp theo chiều nào? A. 3’ → 3’. B.3’ → 5’. C.5’ → 5’. D.5’ → 3’.Câu 106:Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai: A.Nồng độ CO2 ảnh hưởng đến quang hợp. B. Nước là nguyên liệu của quang hợp. C. Cường độ ánh sáng càng cao thì quang hợp càng mạnh D. Cây quang hợp mạnh ở vùng ánh sáng đỏ và xanh tím Câu 107: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Tế bào sinh dưỡng của một cá thể thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể 47.Cá thể này thuộc thể đột biến? A. Thể một. B. Thể ba. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội Câu 108: Những đặc điểm nào sau đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn ở dạ lá sách? (1) thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại (2) tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ (3) hấp thụ bớt nước trong thức ăn (4) thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ Phương án trả lời đúng là: A. (1), (2) và (3) B. (1), (2), và (4) C. (2), (3) và (4) D. (1), (3) và (4) Câu 109: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số A. tính trạng của loài B. NST trong bộ lưỡng bội của loài C. NST trong bộ đơn bội của loài D. giao tử của loài Câu 110: Ở người bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm), trên trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XMXM và XmY. B. XMXm và XMY. C. XMXm và XmY. D. XMXM và XMY. Câu 111: Gen cấu trúc tổng hợp mARN có tỷ lệ các loại nucleotit là A: U:G:X = 1:2:3:4 tỷ lề phần trăm từng loại nucleotit trong gen tổng hợp nên mARN đó là A. A=T=15% và G=X=35% B. A=T=35% và G=X=15% C. A=T=30% và G=X=20%. D. A=T=20% và G=X=30%. Câu 112: Ở Cà chua, hạt vàng (A) là trội so với hạt xanh (a) và vỏ trơn (B) là trội so với vỏ nhăn (b), phân li độc lập. Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện kiểu hình xanh – nhăn? A. AaBb x AaBb B. Aabb x aaBb. C. aabb x AaBB. D. AaBb x Aabb. Câu 113: Ở một giống cà chua gen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục. Các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1? Ab Ab Ab Ab AB Ab AB Ab A. x . B. x . C. x . D. x aB aB aB ab ab aB ab ab Câu 114:Có 3 tế bào có kiểu gen Aa EeGgHh tiến hành giảm phân tạo tinh trùng có trao đổi chéo thì tối đa sẽ cho bao nhiêu loại giao tử A. 64 B. 12 C. 8 D. 16 Câu 115: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định


quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P)

AB DE

x

AB DE

trong trường hợp giảm phân bình ab de ab de thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ: A. 38,94% B.18,75% C.56,25 % D.30,25% Câu 116: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. B. Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt. C. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 2/27 sô cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. D. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Câu 117:Trong một tế bào sinh tinh xét hai cặp NST ký hiệu Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân.cặp Aa phân ly bình thường, cặp Bb không phân ly trong giảm phân I,giảm phân II diễn ra bình thường.Các loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào trên là A. Abb và B hoặc ABB và B B. ABb và A hoặc ABb và a C. ABB và abb hoặc ABB và aab D. ABb và a hoặc aBb và A Câu 118: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận gì về màu sắc hoa của loài trên? A. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định. B. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. C. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. D. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn. Câu 119:Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu ? là chưa biết. Sơ đồ phả hệ.

Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên: I. Cá thể III.9 chắc chắn không mang alen gây bệnh. II. Cá thể II. 5 có thể không mang alen bệnh. III. Xác suất để cá thể II.3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. IV. Xác suất cá thể con III.(?) bị bệnh là 23%. Số kết luận có nội dung đúng là: A. 3 B. 2

C. 4

D. 1


Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây

đúng? I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau. II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người. III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 2/25. IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 1/2. A. 3 B. 2 C. 1 ---------------------------------------------------------------------------------HẾT---------------------------------------------------------------------

D. 4


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Đáp án A Câu 82: Đáp án B Câu 83: Đáp án D Câu 84: Đáp án D Câu 85: Đáp án B Câu 86: Đáp án B Câu 87: Đáp án A Câu 88: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai AA x Aa Chọn đáp án C Câu 89: Đáp án A Câu 90: Đáp án B Câu 91. Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ 1/8 đáp án C Câu 92: Đáp án C Câu 93: Tần số tương đối của một alen được tính bằngtỉ lệ % số giao tử của alen đó trong QT. Đáp án B Câu 94: Đáp án A Câu 95: Đáp án C Câu 96: gen nằm trong ti thể gây chứng động kinh ở người (DT theo dòng mẹ) nên nếu mẹ bệnh, bố không bệnh thì các con của họ đều bệnh.Chọn đáp án D Câu 97: Đáp án A Câu 98: Đáp án A Câu 99: Đáp án B Câu 100: Đáp án C Câu 101: Đáp án A Câu 102: Đáp án B Câu 103: Đáp án D Câu 104: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là sẽ cân bằng là p2AA + 2pqAa + q2aa = 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa Đáp án C Câu 105: Đáp án D Câu 106: Đáp án C Câu 107: Đáp án A Câu 108: Đáp án B Câu 109: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội của loài Chọn đáp ánC. Câu 110: Con trai bình thường XMY nhận giao tử XM từ mẹ, giao tử Y tử bố. Con gái mù màu XmXm nhận 1 giao tử Xm từ mẹ và 1 giao tử Xm từ bố. => mẹ: XMXm; bố: XmY Chọn đáp án C


%

Câu 111: Giải: = = = = % %

=10% =>A= 10%,U=20% G=30% X=40%

% % %

=>A=T= =15% G=X= = 35%

Cháť?n Ä‘ĂĄp ĂĄn A Câu 112: Ä?áťƒ xuẼt hiᝇn kiáťƒu hĂŹnh xanh – nhăn (aabb) thĂŹ cả báť‘ vĂ máşš Ä‘áť u phải cho giao táť­ ab. Kiáťƒu gen AaBB khĂ´ng tấo Ä‘ưᝣc giao táť­ ab. Cháť?n Ä‘ĂĄp ĂĄn C Câu 113: A Ä‘Ăşng Ab Ab Ab Ab aB x →F: 1 :2 :1 aB aB Ab aB aB B, C, D Ä‘áť u cho tᝡ lᝇ 1: 1: 1: 1 → sai Cháť?n Ä‘ĂĄp ĂĄn A. Câu 114: Giải: Máť™t táşż bĂ o giảm phân cĂł HVG thĂŹ tấo ra 4 loấi tinh trĂšng,khĂ´ng cĂł HVG thĂŹ tấo ra 2 loấi tinh trĂšng 3 táťƒ bĂ o cĂł kiáťƒu gen Aa EeGgHh giảm phân cĂł HVG thi táť‘i Ä‘a tấo ra 4x3=12 loấi Cháť?n Ä‘ĂĄp ĂĄn B AB AB Câu 115: P: x ab ab -Tᝉ lᝇ cây thân thẼp, hoa trắng: (40%)2 = 16% -Tᝉ lᝇ cây thân cao, hoa tĂ­m: 50% + 16% = 66% DE DE P: x de de -Tᝉ lᝇ cây quả vĂ ng, dĂ i: (30%)2 = 9% -Tᝉ lᝇ cây quả Ä‘áť?, tròn: 50% + 9% = 59%’ → Kiáťƒu hĂŹnh thân cao, hoa tĂ­m, quả Ä‘áť?, tròn chiáşżm tᝉ lᝇ: (66%)(59%’) = 38,94% Cháť?n Ä‘ĂĄp ĂĄn A Câu 116. Máť™t loĂ i tháťąc váş­t, alen A quy Ä‘áť‹nh thân cao tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i alen a quy Ä‘áť‹nh thân thẼp; alen B quy Ä‘áť‹nh quả ngáť?t tráť™i hoĂ n toĂ n so váť›i alen b quy Ä‘áť‹nh quả chua. Cho cây thân cao, quả ngáť?t (P) táťą th᝼ phẼn, thu Ä‘ưᝣc F1 gáť“m 4 loấi kiáťƒu hĂŹnh, trong Ä‘Ăł cĂł 21% sáť‘ cây thân cao, quả chua. Biáşżt ráşąng khĂ´ng xảy ra Ä‘áť™t biáşżn. Theo lĂ­ thuyáşżt, phĂĄt biáťƒu nĂ o sau Ä‘ây Ä‘Ăşng? -Kiáťƒu hĂŹnh Ä‘áť“ng hᝣp táť­ váť 2 cạp gen gáť“m cĂł 4 kiáťƒu gen. VĂŹ Ä‘áť“ng hᝣp váť gen A thĂŹ cĂł 2 kiáťƒu gen; Ä?áť“ng hᝣp váť gen B thĂŹ cĂł 2 kiáťƒu gen. → CĂł 4 kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp váť 2 cạp gen. → A sai. -Cây thẼp, quả ngáť?t (aaB-) chᝉ cĂł 2 kiáťƒu gen. → B sai. -Trong sáť‘ cĂĄc cây thân cao, quả ngáť?t áť&#x; F1, sáť‘ cây cĂł kiáťƒu gen Ä‘áť“ng hᝣp táť­ váť cả 2 cạp gen cĂł tᝉ lᝇ = = 2/ 27 → C Ä‘Ăşng. -HoĂĄn váť‹ gen 40%. → D sai. Cháť?n Ä‘ĂĄp ĂĄn C. Câu 117: Cạp Aa giảm phân cho 2 loấi giao táť­: A vĂ a Cạp Bb giảm phân cĂł Ä‘áť™t biáşżn áť&#x; lần phân bĂ o I: cho Bb vĂ O Táť• hᝣp cĂĄc loấi giao táť­ ta cĂł: Abb vĂ a hoạc aBb vĂ A Cháť?n Ä‘ĂĄp ĂĄn D. Câu 118: P(tc) Ä‘áť? x trắng →F1: 100% Ä‘áť? F1 x trắng (P) → 3 trắng: 1 Ä‘áť? => cĂł 4 táť• hᝣp => F1 cho 4 loấi giao táť­ => F1: AaBb CĂł 2 cạp gen chᝉ quy Ä‘áť‹nh 1 tĂ­nh trấng => cĂł tĆ°ĆĄng tĂĄc gen Tᝡ lᝇ 1:3 => tĆ°ĆĄng tĂĄc báť• sung. Cháť?n Ä‘ĂĄp ĂĄn A


Câu 119:Bố mẹ: I.1 (bình thường) x I.2 (bình thường) sinh ra con II.4, II.6, II.7 bị bệnh chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định. Mặt khác tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới nên bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9% nên tần số alen Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là: 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. Xét các kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ: I. Sai Vì cơ thể II.7 chắc chắn có kiểu gen aa khi giảm phân tạo giao tử a nên III.9 sẽ có kiểu gen Aa và chắc chắn mang alen gây bệnh. II đúng vì I.1, I.2 chắc chắn có kiểu gen Aa, sinh ra cá thể II.5 bình thường → II.5 có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. Nếu II.5 có kiểu gen AA sẽ không mang alen gây bệnh. III sai. Xác suất để cá thể II.3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. II.3 có kiểu gen bình thường từ quần thể người đang cân bằng có cấu trúc: 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. Do vậy xác suất kiểu gen dị hợp tử của cá thể II.3 là: 0,42/(0,42 + 0,49) khác 50%. IV đúng. Cá thể III.3 (0,42AA: 0,41Aa) có tần số alen a = 0,42/0,91.2 = 23%. Cơ thể II.4 cho 100% giao tử a. Vậy xác suất cá thể con III.(?) bị bệnh là: 23%.1 = 23%. Vậy có 2 kết luận đúng là các kết luận: II, IV Đáp án B IV sai, cặp vợ chồng 3-4:

→ tỷ lệ con không bị bệnh là

Đáp án C Câu 120:

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên hai bệnh này do gen lặn trên NST X gây ra Quy ước gen: A- bình thường; a- bị mù màu; B B- bình thường; b- bị máu khó

đông Người số 3 sinh con trai bị máu khó đông nên phải có

; nhận

của bố nên có kiểu

gen Xét các phát biểu I đúng, hai người này có thể có kiểu gen II sai, biết được kiểu gen của 5 ngư ười III sai, để họ sinh con bị 2 bệnh thì kiểu gen của người (6) phải là giao tử X A b được tạo ra từ cơ thể (3)

có tần số HVG là 20%).

với xác suất 0,4 (0,4 là tỷ lệ


Cặp vợ chồng: (6) –(7): Xác suất cần tính 0,1×0,5×0,4 = 0,02 = 1/50

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ Ố15 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH H HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA A BỘ B GIÁO DỤC Môn thi thành phần: n: SINH HỌC H Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ...................................................................... Họ, tên thí sinh: ................................ Số báo danh: ................................ ........................................................................... Câu 81: Loài động vật nào sau đây hô hấp bằng ống khí? A. Mèo rừng. B. Cá sấu. C. Châu chấu. D. Cá chép. Câu 82: Nuclêôtit là nguyên liệu tổng hợp nên phân tử nào sau đây? A. Cacbohiđrat. B. Lipit. C. Axitnuclêic. D. Prôtêin. Câu 83: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mạch rây. D. D Tế bào khí khổng. Câu 84:Dạng đột biến cấu trúc úc NST chắc chắn dẫn đến làm giảm số lượng gen trên tr nhiễm sắc thể là A. mất đoạn. B. đđảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn. Câu 85: Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ nhiễm săc thể 4n? A. Thể một. B. Thể ba. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội. Câu 86:Trong một opêron, nơi enzim ARN ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là A. vùng vận hành. B. vùng khởi động. C. vùng mã hóa. D. vùng điều hòa. Câu 87:Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây? A. Đại trung sinh. B. Đạại cổ sinh. C. Đại nguyên sinh. D. Đại tân sinh. Câu 88:Cơ thể nào sau đây là cơ thể có kiểu gen thuần chủng? A. AaBbDdEe. B. AABBDdee. C. AaBbDDee. D. AAbbDDee. Câu 89:Quan hệ giữa chim sáo với trâu thuộc quan hệ A. hợp tác. B. cạnh tranh. C. cộng sinh. D. hội sinh. Câu 90:Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thườ ờng là A. XX, con đực là XY. B. XY, con đực là XX. C. XO, con đực là XY. D. XX, con đực là XO. Câu 91:Đối tượng chủ yếu được M Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền phân li và phân li độc lập là A. bí ngô. B. cà chua. C. đậu Hà Lan. D. ruồi giấm. Câu 92: Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây có mao mạch? A. Tôm. B.Cá. C. Trai. D. Ốc sên. Câu 93: Để tạo ra cây trồng có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen, các nhà nghiên cứu đã áp dụng phương pháp A. nhân bản vô tính. B. dung hợp tế bào trần. C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật. D. nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh. Câu 94:Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là A. tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể. B. số lượng cá thể có trong quần thể. C. tỉ lệ đực và cái trong quần thể. D. số lượng cá thể sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích.


Câu 95:Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng A. cấp 4. B. cấp 2. C. cấp 3. D. cấp 1. Câu 96:Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm ở ngoài nhân. C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Câu 97: Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là A. chọn lọc tự nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. giao phối ngẫu nhiên. Câu 98:Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể? A. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. B. Tập hợp cây cọ ở trên quả đồi Phú Thọ. C. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ. D. Tập hợp cá chép sinh sống ở Hồ Tây. Câu 99:Nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa? A. Đột biến. B. Di - nhập gen. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 100:Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. mức dao động. B. mức phản ứng. C. mức giới hạn. D. thường biến. Câu 101:Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi A. giao phối có chọn lọc B. di nhập gen. C. chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 102:Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào mấy biện pháp trong các biện pháp sau đây? I. Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. II. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. III. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. IV. Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. V. Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. A.3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 103:Trong các biện pháp sau: I. Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ. II. Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất. III. Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất. IV. Vun gốc và xới đất cho cây. Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 104:Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là A. 0,09. B. 0,49. C. 0,42. D. 0,60. Câu 105: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là: A. 5’XGU3’. B. 5’UXG3’. C. 5’GXU3’. D. 5’GXT3’. Câu 106:Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ. II. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp.


IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra trong ti thể. A. 1. B.2. C.4. D.3. Câu 107: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng đều chứa nhiều cặp gen dị hợp. Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến cấu trúc NST và không xảy ra hoán vị gen, thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST? A. 7. B. 14. C. 35. D. 21 Câu 108:Sự tiêu hóa thức ăn ở dạng tổ ong diễn ra như thế nào? A. thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại. B. tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ. C. hấp thụ bớt nước trong thức ăn. D. thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ. Câu 109:Ở đậu Hà lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn. Thực hiện phép lai như sau: AaBb x AaBb. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ nhăn chiếm tỷ lệ A. 9/16. B. 3/4. C. 3/16. D. 1/8. Câu 110: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là Ab Ab trội hoàn toàn, phép lai x có tỉ lệ phân li kiểu hình là aB aB A. 9:3:3: 1. B. 3:3:1: 1. C. 1:2: 1. D. 3: 1. Câu 111:Một gen có chiều dài 480nm và số loại nucleotit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nucleotit loại G chiếm 15% số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? G 9 G +T 23 T 3 I. Tỷ lệ 1 = II. Tỷ lệ 1 1 = III. Tỷ lệ 1 = IV. Tỷ lệ A1 14 A1 + X 1 57 X1 2 T +G =1 A+ X A.2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 112: Ởmộtloàithựcvật,trongkiểugencómặtđồngthờihaigenAvàBquiđịnh quảdài;khicómặtgenAhoặcBchoquảtròn;khikhôngcócảhaigenAvàBchoquảdẹt.Cho câyquả dàiF1tự thụ phấn, F2thu được 3kiểu hìnhgồmcâyquảdài, quả tròn, quả dẹt. Cho cây F1lai phântíchthuđượcFa.Chocáccâyqu ảtrònFatạpgiaovớinhau.Theolíthuyết,tỉlệphânlikiểu hìnhở đời con là A.1 quả dài: 5 quả tròn: 2 quả dẹt. B.9 quả dài: 6 quả tròn: 1 quả dẹt. C.1 quả dài: 2 quả tròn: 1 quả dẹt. D.1 quả dẹt: 10 quả tròn: 1quả dẹt. Câu 113:Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là A. 3:1:1:1:1:1. B. 3:3:1:1. C. 2:2:1:1:1:1. D. 1:1:1:1:1:1:1:1. Câu 114: Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến thể ba? A. 56 B. 42 C. 12 D. 24 Câu 115: Cá chép không vảy có kiểu gen Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm cho trứng không nở thành con. Khi lai hai cá chép không vảy thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là


A. 1 cá chép không vảy : 3 cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy. C. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy. D. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. Câu 116: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A.Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%. B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen. C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. D. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. Bd Câu 117:Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa không xảy ra đột biến bD nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABd , abD , aBd , AbD hoặc ABd , Abd , aBD , abD . B. ABd , aBD , abD , Abd hoặc ABd , aBD , AbD , abd . C. ABd , abD , ABD abd hoặc aBd , aBD , AbD , Abd . D. ABD , abd , aBD , Abd hoặc aBd , abd , aBD , AbD . Câu 118:Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀

AB

XD Xd × ♂

AB

X d Y thu được F1. Trong

ab ab tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám , chân cao, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ A. 54%. B. 13,5%. C. 26%. D. 27%. Câu 119:Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với đực lông trắng thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F3 là A. 1/8. B. 3/7. C. 21/45. D. 15/72. Câu 120:Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến A B.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người. II. Có tối thiểu 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.


III. Xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/576. IV. Xác suất sinh con trai có máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/72. A. 2. B.4. C.3. D.1. --------------------------------------------------------- HẾT ---------(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên giám thị 1: ......................................................................., chữ ký:.................................. Họ và tên giám thị 2: ......................................................................., chữ ký:................................. ĐÁP ÁN Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi 81 C 101 D 82 C 102 A 83 D 103 C 84 A 104 B 85 D 105 B 86 B 106 B 87 D 107 A 88 D 108 A 89 A 109 C 90 A 110 C 91 C 111 A 92 B 112 A 93 D 113 C 94 D 114 C 95 C 115 C 96 B 116 A 97 C 117 C 98 C 118 D 99 A 119 D 100 B 120 C

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ16 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ........................................................................... Câu 1:Bào quan thực hiện chức năng quang hợp là A. ti thể. B. lạp thể. C. lục lạp. D. nhân. Câu 2:Trong các nhóm động vật dưới đây, cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Bò sát. B. Ếch nhái. C. Chim. D. Giun đất. Câu 3:Vì sao khi chuyển một cây gỗ to đi trồng ở một nơi khác, người ta phải cắt đi rất nhiều lá? A. Để giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển. B. Để giảm đến mức tối đa lượng nước thoát, tránh cho cây mất nhiều nước. C. Để cành khỏi gãy khi di chuyển.


D. Để khỏi làm hỏng bộ lá khi di chuyển. Câu 4: Có mấy nội dung sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp? (1) Pha sáng là oxy hóa nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. (2) Pha sáng là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH, O2. (3) Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH, O2. (4) Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêm. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5: Enzym tham gia lắp ráp nucleotit trong quá trình nhân đôi ADN là A. Enzym ADN- polimeraza. B. Enzym tháo xoắn ADN. C. Enzym nối Ligaza. D. Enzym ARN- polimeraza. Câu 6: Côđon nào sau đây không mã hóa axit amin? A. AUA, UAA, UXG.B. UAA, UAG, UGA. C. AAU, GAU, UXA.D. XUG, AXG, GUA. Câu 7: Quá trình biến đổi thức ăn theo hình thức cơ học có vai trò (1) Cắt, xé, nghiền nát thức ăn từ lớn thành nhỏ. (2) Biến đổi thức ăn thành chất đơn giản, tế bào cơ thể hấp thụđược. (3) Nhào lộn thức ăn thấm đều dịch tiêuhóa. (4) Làm tăng diện tích tiếp xúc thức ăn với dịch tiêu hóa. Số phương án đúnglà A.1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Ruột non có đặc điểm cấu tạo như thế nào để nó có thể hấp thụ hầu hết các chất dinh dưỡng? (1) Bề mặt hấp thụ của ruột tăng lên nhiều lần nhờ các nếp gấp của niêm mạc ruột (vanruột). (2) Cấu tạo bởi cơ vân nên tạo nhu động ruột đẩy thức ăn di chuyển trong lòngruột. (3) Bề mặt các nếp gấp lại có nhiều lông ruột và vi lông hút nằm trên đỉnh của tế bào lôngruột. (4) Lông ruột chứa lớp tế bào biểu mô, bên trong có hệ mạch máu và dây thầnkinh. Số phương án đúnglà A.1. B. 2. C. 3. D. 4. ’ ’ Câu 9: Bộ ba mã sao 5 GXA3 có bộ ba đối mã tương ứng là A. 5’ XGU 3’ . B. 5’ GXA 3’ . C. 3’ XGT 5’ . D. 5’ UGX 3’ Câu 10:TrongquátrìnhnhânđôiADN,enzim nối ligazacóvaitrò A. táchhaimạchđơncủaphântửADN. B. nốicácđoạnOkazakivớinhau. C. tháoxoắnphântửADN. D. tổnghợpvàkéodàimạch mới. Câu 11:Cá thể có kiểu gen AaBb cho số loại giao tử là: A. 8. B. 16. C. 4. D. 9. Câu 12:Khi nói về opêrôn Lac ở vi khuẩn E. côli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêrôn Lac. II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 13 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?


(1) Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừnglại. (2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịchmã. (3) Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'→5' trên phân tửmARN. (4) Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon. A.2. B. 3. C.1 D.4. Câu 14: Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho cơ thể nào sau đây lai phân tích thì đời con cho nhiều loại kiểu gen nhất? A. AabbDd. B. AabbDD. C. AaBbDd. D. aabBBDd. Câu 15: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ARN pôlimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’. C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Câu 16 :Một gen có chiều dài 5100A0,gen có hiệu số % loại Guanin với một loại nuclêôtít khác =10%. Số liên kết Hiđrô của gen là bao nhiêu: A. 3900. B. 1750. C. 3600. D. 2050. Câu 17: Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41. III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 18: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là A. phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính. B. phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính. C. điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể. D. điều khiển giới tính của cá thể. Câu 19:Ở phép lai giữa ruồi giấm

AB D d AB D X X với ruồi giấm X Y cho F1 có kiểu hình đồng hợp ab ab

lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là A. 40%. B. 30%. C. 35%. D. 20%. Câu 20: Ở một loài động vật, xét phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AaBbdd. Biết rằng trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba cặp gen trên? A. 42. B. 18. C. 36. D. 54. Câu 21: Phép lai P:

Ab ab x , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội aB ab

là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lý thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ A. 30%. B. 40%. C. 10%. D. 20%. Câu 22: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, trong những kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe? (1)Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256 (2)Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16 (3)Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4)


(4)Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên (5)Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256 A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 23: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn,thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3. II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen. III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27. IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 24: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Tiến hành phép lai P: AB aB DdEe × ddEe . Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là ab ab (1) Số loại kiểu gen tạo ra ở đời con là 42. (2) Số loại kiểu hình tạo ra ở đời con là 16. (3) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là 2,375%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 23,625%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn; alen a quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Lấy F1 lai với F1được F2. Lấy tất cả các cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong các kết luận dưới đây (1) Ở F3 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9. (2) Ở F3 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 7/9. (3) Ở F3 cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4/9. (4) Ở F3 cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 5/9. Số kết luận sai là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: Ở một loài động vật có vú gen A quy định tính lông xám là trội hoàn toàn, alen a quy định tính trạng lông trắng là lặn hoàn toàn; Gen B quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn, alen b quy định tính trạng chân thấp lặn hoàn toàn; gen D quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn, Ab D d AB D X x × X Y . Có hoán vị gen xảy ra ở alen d quy định tính trạng nâu. Cho phép lai sau: P : aB ab cả hai bên với tần số giống nhau. Trong các kiểu hình thu được ở F1 thì lông xám, chân thấp, mắt đỏ chiếm 16,23%. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể cái lông trắng, chân cao thuần chủng có mắt đỏ ở F1 là A. 2,52%. B. 1,68%. C. 2,68%. D. 10,82%. Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về quần thể tự thụphấn? A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường làm nghèo vốn gen của quầnthể. B. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần có kiểu gen khácnhau. C. Tần số kiểu gen dị hợp tử giảm dần, tần số kiểu gen đồng hợp tử tăng dần qua các thếhệ. D. Tần số alen và tần số kiểu gen có khuynh hướng duy trì ổn định qua các thếhệ.


Câu 28: Ở một loài động vật, alen trội A quy định lông trơn, alen lặn a quy định lông ráp. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể thuộc loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 25% số con lông ráp. Theo lý thuyết dự đoán nào sau đây đúng? A. Trong quần thể, tỷ lệ cá thể mang alen lặn chiếm 25%. B. Trong quần thể, tỷ lệ cá thể mang alen lặn trong tổng số cá thể lông trơn chiếm 2/3. C. Nếu chỉ cho các cá thể lông trơn giao phối ngẫu nhiên thì đời con thu được số cá thể lông ráp chiếm 30% D. Nếu cho các cá thể lông trơn dị hợp giao phối ngẫu nhiên thì đời con có tỷ lệ cá thể lông ráp lớn hơn cá thể lông trơn. Câu 29: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.

Một bạn học sinh phân tích phả hệ và rút ra các nhận xét sau: (1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường. (2) Những người bị bệnh trong phả hệ đều có kiểu gen aa (3) Xác suất để cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II sinh hai người con trong đó có 1 trai, 1 gái là ½ (4) Xác suất để cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II sinh hai người con trong đó có 1 trai, 1 gái đều không bị bệnh là 1/12. Trong số những nhận xét trên, nhận xét đúng là: A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (1), (4) Câu 30: Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhiễm sắc thể. Câu 31:Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị phân loại trên loài. B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp. C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian tương đối ngắn. D. Quá trình tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Câu 32: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là A. cấu tạo tay và chân. B. cấu tạo của bộ răng. C. cấu tạo và kích thước của bộ não. D. cấu tạo của bộ xương. Câu 33:Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa.BiếtrằngalenAtrộihoàntoànsovớialena.Theothuyếttiếnhóahiệnđại, phát biểu nào sau đâyđúng? A. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác động của nhân tố đột biến. B. NếuthếhệF1cótầnsốcáckiểugenlà:0,81AA:0,18Aa:0,01aathìđãxảyrachọnlọcchốnglạialentrội. C. Nếuquầnthểchỉchịutácđộngcủanhântốdi-nhậpgenthìtầnsốcácalencủaquầnthểluônđược duy trì ổn định qua các thếhệ. D. Nếuquầnthểchịutácđộngcủacácyếutốngẫunhiênthìalenacóthểbịloạibỏhoàntoànrakhỏiquần thể. Câu 34: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là A. mật độ cá thể của quần thể. B. kích thước tối thiểu của quần thể.


C. kiểu phân bố của quàn thể. D. kích thước tối đa của quần thể. Câu 35: Quần xã sinh vậtt nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất? t? A. Quần xã rừng mưa nhiệtt đ đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới. i. C. Quần xã rừng rụng ng lá ôn đ đới. D. Quần xã rừng lá kim phươ ương Bắc Câu 36: Trong các thí nghiệm m ccủa Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng ng khác nhau về v một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở th thế hệ thứ hai A. đều có kiểu hình khác bố m mẹ. B. có sự phân ly theo tỉ t lệ 1 trội: 1 lặn. C. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: i: 1 llặn. D. đều có kiểểu hình giống bố mẹ. Câu 37: Cho một chuỗi thức ăn sau: A -> B -> C -> D -> E. Theo lý thuyết, t, phát biểu bi nào sau đây sai? A. Loài A có thể là sinh vậtt ttự dưỡng hoặc sinh vật phân giải mùn bã hữ ữu cơ. B. Nếu số lượng cá thể loài A gi giảm xuống thì số lượng loài C cũng giảm m xuống. xu C. Hiệu suất sinh thái giữaa hai b bậc dinh dưỡng liền kề khoảng 10%. D. Nếu loài E biến mấtt thì các loài còn llại cũng không thể tồn tại được. Câu 38: Trong các biện n pháp sau, có bao nhiêu bi biện pháp là giải pháp của a phát triển tri bền vững? (1) Ngăn chặn nạn phá rừng, ng, tích ccực trồng cây gây rừng. (2) Xây dựng hệ thống ng các khu b bảo vệ thiên nhiên. (3) Vận động đồng ng bào dân ttộc sống định canh, định cư. (4) Chống xói mòn, khô hạn, n, ng ngập úng và chống mặn cho đất. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 39: Sơ đồ bên minh họa lướ ới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: v A, B, C, D, E, G, H. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất xuất, còn các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. thụ Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. (2) Loài C tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài D tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E. (4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng (5) Khi loài A bị nhiễm độc thì loài bị nhiễm độc nặng nhất có thể là loài H (6) Khi kích thước quần thể của loài E giảm thì loài B và D sẽ tăng Số kết luận đúng là A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu40:Mức phản ứng là A.khả năng biến đổi củaa sinh vvật trước sự thay đổi của môi trường.. B. tập hợp các kiểu hình củaa m một kiểu gen tương ứng với các môi trường ng khác nhau. C. khả năng phản ứng củaa sinh vvật trước những điều kiện bất lợi của a môi trường. trư D. mức độ biểu hiện kiểu u hình tr trước những điều kiện môi trường khác nhau. ................HẾT................... 1 C 21 A

2 C 22 A

3 B 23 B

4 B 24 C

5 A 25 B

6 B 26 B

7 C 27 D

8 C 28 B

ĐÁP ÁN 9 10 11 D B C 29 30 31 C A D

12 C 32 C

13 A 33 D

14 C 34 A

15 A 35 A

16 A 36 A

17 C 37 D

18 C 38 D

19 B 39 B

20 A 40 B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Bào quan thực hiện chứ ức năng quang hợp là lục lạp → đáp án C Câu 2: Cơ quan hô hấp của chim có trao đổi khí hiệu quả nhất vì trao đổi bằ ằng phổi → đáp án C


Câu 3: Khi chuyển một cây gỗ to đi trồng ở một nơi khác, người ta phải cắt đi rất nhiều lá vì để giảm đến mức tối đa lượng nước thoát, tránh cho cây mất nhiều nước→ đáp án B Câu 4: Ý 1,3 là đúng → đáp án B Câu 5:Enzym tham gia lắp ráp nucleotit trong quá trình nhân đôi ADN là Enzym ADNpolimeraza. → đáp án A Câu 6:Côđon nào sau đây không mã hóa axit amin là UAA, UAG, UGA → đáp án B Câu 7: Ý 1,2,4 đúng → đáp án C Câu 8: Ruột non có đặc điểm cấu tạo:các nếp gấp của niêm mạc ruột, nhiều lông ruột và vi lông hút nằm trên đỉnh của tế bào lôngruột.Lông ruột chứa lớp tế bào biểu mô, bên trong có hệ mạch máu và dây thầnkinh. → đáp án C Câu 9: Bộ ba mã sao 5’GXA3’ có bộ ba đối mã tương ứng là5’ UGX 3’→ đáp án D Câu 10: TrongquátrìnhnhânđôiADN,enzim nối ligazacóvaitrò nốicácđoạnOkazakivớinhau → đáp án B Câu 11: 22 = 4 → đáp án C Câu 12: 1,2,3 sai → đáp án C Câu 13: Ý 1,2 đúng → đáp án A Câu 14: vì AaBbDd có 3 cặp gen dị hợp 23 = 8 → đáp án C Câu 15: Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. → đáp án A Câu 16: Ta có: L = 5100A0→ N = (2 * 5100)/3.4=3000 G + A = 50% G = 30% Ta có hệ phương trình:  →  G − A = 10%  A = 20% A= 20% * 3000= 600 G= 30% * 3000= 900 H= 2A + 3G = 2*600 + 3*900= 3900 Câu 17: Giải - Ngen = 2400 nu; G=X= 2400*20% = 480 -> A = T = 720 - T1 = A2 = 200 nu -> A1 = T2 = 720 – 200 = 520; X1 = G2 = 1200*0,15 = 180-> G1 = X2 = 480-180 = 300. - Xét I : A1/G1 = 520/300 = 26/15 -> I sai. - Xét II: Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = (200+180)/(520+300)= 380/820 = 19/41 -> II đúng. - Xét III: Mạch 2 của gen có A/X = 200/300 = 2/3 -> III đúng. - Xét IV: Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = (200+300)/(520+180) = 500/700 = 5/7 -> IV đúng. => Chọn C Câu 18: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể. → đáp án C Câu 19: KH đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng có KG là ab/ab Xd Y Ta có (1- f)/2. 1/2. 1/4 = 4,375% → f = 0,3 = 30% Câu 21: Giải: - P:

Ab ab x aB ab

- F1: (0,3 Ab : 0,3 aB : 0,2 AB : 0,2 ab)ab => A-B- = 0,2 AB*1ab = 0,2 AB/ab = 20% Câu 22: Giải: Các kết luận đúng là (2), (4) Đáp án A Câu (1) sai vì : tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là : 2 2 27 3 1 2 ×     × C4 = 128 4 4 Câu (2) đúng vì tỷ lệ con có KG giống P = (1/2)4 = 1/16


Câu (3) sai vì tỷ lệ KH giống P (A-B-D-E-) = (3/4)4 -> tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 1 – (3/4)4 khác ¾. Câu (4) đúng vì: Số loại giao tử của mỗi P = 24 -> số tổ hợp ở F1 = 24 x 24 = 28 = 256 Câu (5) sai vì : 4

1 Kiểu hình mang toàn tính trạng lặn là   = 1/256 4 3

1 3 Kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là   × = 1/64 x ¾ = 3/256 4 4 3 1 252 63 Vậy kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội là 1 − − = = 256 256 256 64

Câu 23: Giải - F2 phân ly theo tỷ lệ 9:6:1 là tỷ lệ tương tác bổ sung- 9A-B- (đỏ): 6 (A-bb+ aaB-), hồng: 1aabb (trắng) -> F1 có KG AaBb. - I sai vì: Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/6 = 1/3. - II đúng vì: Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen (AaBB, AABb; AaBb) - III sai vì: F2: Hồng x đỏ => (1/6AAbb + 2/6Aabb + 1/6aaBB +2/6aaBb)(1/9AABB + 2/9AaBB+2/9AABb+4/9AaBb) GF2: (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab)(4/9AB : 2/9Ab: 2/9aB : 1/9ab) F3: A-B- = 16/27. - IV đúng vì: F2: Hồng x trắng => (1/6AAbb + 2/6Aabb + 1/6aaBB +2/6aaBb)(aabb) GF2: (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab)ab = 2/3 hồng: 1/3 trắng. Câu 24: Giải: Đáp án C P = (AB/ab x aB/ab)(Dd x dd)(Ee x Ee) AB/ab x aB/ab cho đời con có 7 kiểu gen, 4 kiểu hình Tỉ lệ kiểu hình ab/ab = 38%.50% = 19% Tỉ lệ A-B- = 38%AB.(50%aB + 50%ab) + 12%Ab.50%aB = 44% Dd x dd → 2 kiểu gen, 2 kiểu hình theo tỉ lệ 1/2Dd : 1/2dd Ee x Ee → 3 kiểu gen, 2 kiểu hình theo tỉ lệ: 3/4E- : 1/4ee Xét các phát biểu của đề bài: (1) đúng. Số loại kiểu gen ở đời con là: 7.2.3 = 42 kiểu gen (2) đúng. Số loại kiểu hình tạo ra ở đời con là 4.2.2 = 16 kiểu hình (3) đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là: aabbddee = 19%.(½).(1/4) = 2,375% (4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 44%.(½).(3/4) = 16,5% Câu 25:Giải : Đáp án B P: AA x aa → F 1: Aa 1 2 1 F2: AA : Aa : aa 4 4 4 1 2 2 1 Hoa đỏ F2: AA : Aa giảm phân cho A : a 3 3 3 3 2 1 2 1 F3: ( A : a) x ( A : a) 3 3 3 3 F3: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa hay 8/9 hoa đỏ : 1/9 hoa trắng Xét các phát biểu của đề bài: (1) Đúng. Ở F3 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9. (2) Sai. Ở F3 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 8/9.


(3) Đúng. Ở F3 cây hoa đỏ thuần chủng (AA) chiếm tỉ lệ là 4/9. (4) Sai. Ở F3 cây hoa đỏ không thuần chủng (Aa) chiếm tỉ lệ là 4/9. Câu 26: Giải: Đáp án B Ab Ab  Ab AB  P: XDXd x XDY =  ×  (XDXd x XDY) aB aB  aB ab  1 1 1 1 XDXd x XDY cho đời con XDXD : XDXd : XDY : XdY hay 3 đỏ : 1 trắng 4 4 4 4 F1 lông xám, chân thấp, mắt đỏ chiếm 16,23% → tỉ lệ F 1 lông xám, chân thấp là: 16,23%.4 : 3 = 21,64% → Tỉ lệ lông trắng, chân thấp (aabb) = 25% - 21,64% = 3,36% 3,36aabb =8%ab . 42%ab → f hoán vị = 16% Lông trắng, chân cao (thần chủng) có kiểu gen AAbb = 42%Ab . 8%Ab = 3,36% 1 Tỉ lệ cá thể cái lông trắng, chân cao thuần chủng có mắt đỏ ở F1 là: 3,36% . = 1,68% 2 Câu 28: Giải - Vì quần thể đang cân bằng di truyền -> aa = 0,25 -> fa = 0,5; fA = 0,5. -> Cấu trúc DT của QT: 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa - A sai vì trong quần thể, tỷ lệ cá thể mang alen lặn chiếm 75%. - B đúng vì: Tỷ lệ cá thể mang alen lặn trong tổng số cá thể lông trơn = 0,5/0,75 = 2/3. - C sai vì: Nếu chỉ cho các cá thể lông trơn giao phối ngẫu nhiên, ta có: P: (0,25 AA : 0,50 Aa) x (0,25 AA : 0,50 Aa) -> (2/3 A : 1/3 a) (2/3 A : 1/3 a) -> 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa => lông ráp chiếm hơn 11%. - D sai vì: Cho các cá thể lông trơn dị hợp giao phối ngẫu nhiên thì: Aa x Aa =>0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa => lông trơn > lông ráp. Câu 29: Giải: Chọn C - Qua sơ đồ phả hệ --> gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường vì nếu là gen lặn nằm trên NST thường thì cặp vợ chồng ở thế hệ I bị bệnh sẽ sinh ra 100% con bị bệnh -> (1) sai - Những người bị bệnh trong phả hệ có thể có KG AA hoặc Aa -> (2) sai - Xác suất sinh 2 con trong đó có 1 trai, 1 gái là: C12 . 1/2. 1/2 = ½ -> (3) đúng - Xác suất để cá thể (1) có kiểu gen Aa là: 2/3 + Xác suất cá thể (2) có kiểu gen aa là: 1 + Xác suất cả 2 con bình thường: 1/2 . 1/2 = ¼ vì theo SĐL: Cá thể 1 (Aa) x cá thể 2 (aa) -> con không bị bệnh có KG aa có XS là ½ a x 1 a = 1/2aa -> 2 con bình thường: 1/2 . 1/2 = ¼ --> Xác suất để cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II sinh hai người con trong đó có 1 trai, 1 gái đều không bị bệnh là: (2/3.1)(1/2)(1/4) = 1/12 -> (4) đúng Câu 30: Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là cá thể → Đáp án A Câu 31:Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại thì - Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị phân loại trên loài. - Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp. - Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian tương đối ngắn. Đáp án D Câu 32: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là cấu tạo và kích thước của bộ não. Đáp án C Câu 33: Theothuyếttiếnhóahiệnđại, quầnthểchịutácđộngcủacácyếutốngẫunhiênthìalenacóthểbịloạibỏhoàntoànrakhỏiquần thể. Đáp án D


Câu 34: Số lượng cá thể trên m một đơn vị diện tích hay thể tích của quần n thể th được gọi là mật độ cá thể của quần thể. → Đáp áp án A Câu 35: Quần xã rừng mưaa nhi nhiệt đớithường có lưới thức ăn phức tạp nhất → đáp án A Câu 37: Cho một chuỗi thức ăn sau: A -> B -> C -> D -> E. loài E biến mấtt thì các loài còn lại l vẫn có thể tồn tại được. → Đáp áp án D Câu 38: biện pháp là giảii pháp ccủa phát triển bền vững (1) Ngăn chặn nạn phá rừng, ng, tích ccực trồng cây gây rừng. (2) Xây dựng hệ thống ng các khu b bảo vệ thiên nhiên. (3) Vận động đồng ng bào dân ttộc sống định canh, định cư. (4) Chống xói mòn, khô hạn, n, ng ngập úng và chống mặn cho đất. → Đáp án D Câu 39: Sơ đồ bên minh họaa lư lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: v A, B, C, D, E, G, H. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất xuất, còn các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. thụ Cho các kết luận sau về lưới thức ăn n này: (1) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. (2) Loài C tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau. → Đáp án B

Câu 40: Mức phản ứng ng làt làtập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng vớii các môi trư trường khác nhau. → Đáp án B

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ Ố 17 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH H HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA A BỘ B GIÁO DỤC Môn thi thành phần: n: SINH HỌC H Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................ ...................................................................... Số báo danh: ................................ ........................................................................... Câu 1: Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên A.ADN polimeraza. B. Gen Gen. C. Protein. D. Enzim. Câu 2: Loại ARN được dung làm khuôn cho quá trình dịch mã ở Ribôxôm là A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ARN. Câu 3: Quá trình nhân đôi ADN đư được thực hiện theo nguyên tắc nào? A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. Câu 4. Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới A. một số cặp nhiễm sắc thể. B. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể. C. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST. D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. Câu 5: Khi nói về các dạng của đđột biến gen, nhận định nào sau đây đúng ? A. Đột biến làm mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit còn gọi là đột biến câm. B. Đột biến rơi vào bộ ba kết thúc còn gọi là đột biến vô nghĩa.


C. Đột biến rơi vào bộ ba khởi đầu còn gọi là đột biến đồng nghĩa. Câu 6. Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể A. làm thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp. B. làm thay đổi nhiều nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp. C. làm thay đổi ít nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp. D. làm thay đổi một số axit amin trong chuỗi pôlypeptít do gen đó chỉ huy tổng hợp. Câu7.Khinhuộmcáctếbàođượctáchra từvùngsinhsảnởốngdẫnsinhdụcđựccủamộtcáthểđộngvật,người taquan sát thấyở có khoảng20%số tếbàocóhiện tượngđượcmô tảở hình sauđây:

Một số kếtluậnđược rútranhư sau: (1) Tế bào trên đangở k ỳsaucủa quátrình nguyênphân. (2) Trongcơ thểtrên cóthểtồn tại 2 nhóm tế bào lưỡngbội với số lượngNST khác nhau. (3) Giao tử độtbiếncó thể chứa 3 hoặc5 NST. (4) Độtbiếnnàykhôngditruyền quasinh sảnhữutính. (5) Cơ thểnàykhôngbịảnh hưởng đến khảnăngsinh sản. (6) Loàinàycó bộ nhiễmsắc thểlưỡngbội bình thườnglà 2n=4.Số kếtluậnđúnglà: A.1 B. 2 C.3 D.4 Câu 8. Xét một locus với alen trội B có G=X= 900, A=T= 600. Alen lặn b có G=X=450 và A=T= 1050. F1 có kiểu gen Bb được tự thụ phấn thu được F2 có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây không đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F1. A. Giảm phân bình thường ở hai bên bố và mẹ dẫn đến hiện tượng trên. B. Một bên F1 trong giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân li ở kỳ sau I. C. Một bên F1 xãy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb. D. Một bên F1 trong giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân li ở kỳ sau II. Câu 9: Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn? A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý. Câu 10 Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen Câu 11. Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16 Câu 12: Sự mềm dẻo KH có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật? A. Sự mềm dẻo KH giúp quần thể sinh vật đa dạng về KG và KH. B. Sự mềm dẻo KH giúp sinh vật có sự mềm dẽo về KG để thích ứng. C. Sự mềm dẻo KH giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau. D. Sự mềm dẻo KH giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi. Câu 13: Gen ở vùng không tương đồng trên NST Y có hiện tượng di truyền A. theo dòng mẹ. B. như gen trên NST thường. C. chéo. D. thẳng


Câu 14: Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại KH với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ KH ở Fa được dự đoán là A. 3 đỏ: 1 trắng. B. 3 đỏ: 5 trắng. C. 1 đỏ: 3 trắng. D. 1 đỏ: 1 trắng. Câu 15: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng dị hợp chiếm tỉ lệ A. 1/8. B. 1/3. C. 3/16. D. 2/3. Câu 16: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái? A. XAXA x XaY B. XAXa x XaY C. XAXa x XAY D. XaXa x XAY Câu 17: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả KG dị hợp và 1 quả có KG đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là: A. 4/27 B. 1/16 C. 6/27 D. 12/27 Câu 18. Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật B. liên kết gen hoàn toàn. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác A. phân li độc lập. bổ trợ Câu 19: Cho con đực (XY) có chân cao giao phối với con cái có kiểu hình lặn, đời con có 25% con cái chân cao, 50% con đực chân thấp, 25% con cái chân thấp. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật A. trội hoàn toàn và di truyền thêo dòng mẹ B.trội hoàn toàn và liên kết giới tính. C. tương tác bổ sung và liên kết giới tính. C. tương tác át chế và liên kết giới tính. Câu 20. Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng? A. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp. B. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống. C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao. D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao. Câu 21. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen. C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%. Câu 22: Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là A. A = 0,70 ; a = 0,30 B. A = 0,80 ; a = 0,20 C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,75 ; a = 0,25


Câu 23. Một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, gen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 600 hạt (gồm 20 hạt AA, 80 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều phát triển bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, ra hoa kết hạt cho F2. Lấy 1 hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm trên đất có kim loại nặng là A. 87,5% B. 90% C. 91% D. 84% Câu 24: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. C. Cấy truyền phôi. D. Dung hợp tế bào trần. Câu 25. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là: A. 41,18% B. 20,59% C. 13,125% D. 26,25% Câu 26: Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì A. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc. B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau. C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể. Câu 27: Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. Di – nhập gen Câu 28: Đại nào là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền? A. Nguyên sinh B. Cổ sinh C. Trung sinh D. Tân sinh Câu 29: Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại A. alen lặn. B. thể đồng hợp. C. alen trội. D. thể dị hợp Câu 30: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài: A. cây phong lan bám trên thân cây gỗ B. vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu C. chim sáo đậu trên lưng trâu rừng D. cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. Câu 31: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã? A. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh. B. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh.


C. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh D. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh. Câu 32: Cá rô phi ở Việt Nam có thể sống được khoảng nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC, khoảng nhiệt độ này được gọi là A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn dưới. C. giới hạn sinh thái về nhiệt độ đ . D. giới hạn trên. Câu 33: Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, loài làm tổ trên cao, loài làm tổ dưới thấp, loài kiếm ăn ban đêm, loài kiếm ăn ban ngày. Đây là ví dụ về A. mối quan hệ hợp tác giữa các loài. B. sự phân hoá ổ sinh thái trong cùng một nơi ở. C. sự phân hoá nơi ở của cùng một ổ sinh thái. D. mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài. Câu 34: Giả sử có 1 mạng lướ ới dinh dưỡng như sau:

Kết luận nào sau đây không đúng? A. Cào cào là mắt xích chung của 2 chuỗi thức ăn B. Cá rô được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2 C. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch vvà cá rô có nguy cơ bị chết D. Đại bang là bậc dinh dưỡng cấp 5 Câu 35:Trong rễ, bộ phận quan trọng nhất giúp cây hút nước và muối khoáng là A miền sinh trưởng. B m miền trưởng thành. C miền chóp rễ. D miền lông hút. Câu 36: Dòng mạch gỗ trong thân vận chuyển chủ yếu là chất gì? A Hooc môn thực vật B Hợp chất hữu cơ C Sản phẩm của quang hợp D Nước, ion khoáng Câu 37: Trong các phát biểu sau : (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học (3) Cung cấp năng lượng duy trìì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nướ ớc trong khí quyển (5) Điều hòa không khí. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai tr trò của quang hợp ? A 2 B 3 C 5 D 4 Câu 38: Tiêu hoá là quá trình biến đổi A các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. B các nguồn năng lượng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. C các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất hữu cơ mà cơ thể hấp thụ được. D thức ăn có trong chất dinh dưỡ ỡng thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Câu 39. trong các loài sau đây: (1)tôm (2) cá (3) ốc sên ên (4) ếch (5) trai (6) bạch tuộc (7) giun đốt Hệ tuần hoàn hở có ở những động vật nào?


A. (1), (3) và (5) B. (1), (2) và (3) C. (2), (5) và (6) D. (3), (5) và (6) Câu 40. Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong A. tế bào B. mô C. cơ thể D. cơ quan

ĐÁP ÁN Câu 1 B Câu 2 B Câu 3 C Câu 4 D Câu 5B Câu 6B Câu 7. Đáp ánB (1) Tế bào trên đangở k ỳsaucủa quátrình nguyênphân. sai, tế bào đangở kì saugiảm phân (2) Trongcơ thểtrên có thểtồn tại 2 nhóm tế bào lưỡngbội với số lượng NST khác nhau.  đúng (3) Giao tử độtbiếncó thể chứa 3 hoặc5 NST.  đúng sai, đột biến nàydi truyền (4) Độtbiếnnàykhôngditruyền quasinh sảnhữutính.  (5) Cơ thểnàykhôngbịảnh hưởng đến khảnăngsinh sản.  sai (6) Loàinàycó bộ nhiễmsắc thểlưỡngbội bình thườnglà 2n=4.  sai, 2n=8 Câu 8- đáp án A - Gen B: G=X= 900; A=T= 600; Gen b: G=X=450; A=T= 1050 - Hợp tử có A=T = 2250 = 600.2 + 1050 => Hợp tử BBb * K/năng 1: Một trong 2 bên giảm phân không bình thường ở GP1=> gt n+1 (Bb) + gt B => B đúng * K/năng 2: Một trong 2 bên giảm phân không bình thường ở GP2=> gt đơn bội kép (BB) + gtb => D đúng * K/năng 3: Đột biến dị bội => C đúng Câu 9B Câu 10 A Câu 11 C Câu 12 C Câu 13D Câu 14C Câu 15D Câu 16D Câu 17D Câu 18D Câu 19: Muốn xác định quy luật di truyền của tính trang thì phải dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con. - Tỉ lệ kiểu hình đời con: chân cao: chân thấp = 25%: (50%+25%) =1:3. - Phép lai phân tích (lai với co thể có kiểu hình lặn) mà đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:3 -> tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.


- Tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 100% cá thể chân thấp, tỉ lệ kiểu hình ở giới cái là 1 chân thấp: 1 chân cao. Như vậy tỉ lệ kiểu hình ở giơi đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái -> tính trạng di truyền theoliên kết với giới tính -> tính trang màu lông vừa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung vừa di truyền theoliên kết với giới tính. -> Đáp án C đúng Câu 20. Ở gà, con trống là XX, con mái là XY P: bbXAX A x BBXaY F1 : Bb XAX a : Bb XAY F1 x F1 F2: (3B- : 1bb) x ( 2XAX- : 1 XAY : 1 XaY) ⌠ 6 B-X AX- : 2 bbXAX- : 3B-X AY : 3B-X aY : 1 bbXAY : 1 bb XaY ⌠ Gà trống : 6 cao, vằn : 2 thấp vằn Gà mái : 3 cao, vằn : 3 cao không vằn : 1 thấp vằn : 1 thấp không vằn Vậy kết luận A đúng Câu 21 * Qui ước: - Ruồi đực mắt trắng (XAY); ruồi được mắt đỏ (XAY). - Ruồi cái mắt đỏ (XAXA hoặc XAXa); ruồi cái mắt trắng (XaXa) * P: ♀mắt đỏ (XAXA hoặc XAXa) × ♂ mắt trắng (XaY) => => ruồi ♀ mắt đỏ P có kiểu gen phải là XAXA Vậy: P: ♀mắt đỏ (XAXA ) × ♂ mắt trắng (XaY) =>F1: 100% mắt đỏ ( 1/2♀ XAXa : 1/2♂ XAY ) - Thế hệ P: Ruồi cái mắt đỏ chỉ có 1 loại kiểu gen. - F2: Chỉ có 4 kiểu gen (không có kiểu gen XaXa) - ♀F1 (XAXa) × ♂F1 XAY =>F2: 1/4 XAXA : ¼ XAXa :1/4 XAY : 1/4 XaY; Cho ruồi đỏ F2 (1/4 A A X X : ¼ XAXa :1/4 XAY) giao phối ngẫu nhiên sẽ có dạng: (1/2 XAXA : ½ XAXa ) × (1/4 XAY) <=> (3/4XA : 1/4Xa ) × (1/2XA : 1/2Y) =>F3: 3 : 3: 1: 1 - Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên: (1/2 XAXA : 1/2 XAXa) × (1/2 XAY : 1/2 XaY) (3/4XA : 1/4Xa ) × (1/4XA : 1/4 Xa : 1/2Y) => F3: mắt trắng = 1/16♀mắt trắng + 1/8 ♂ mắt trắng = 3/16 => Ruồi mắt đỏ = 1-3/16 = 13/16 = 81,25 Câu 22: D Câu 23: -Trong 600 hạt ban đầu chỉ co 100 hạt nảy mầm gồm 0,2 AA: 0,8 Aa - Vì quần thể tự phối nên tỉ lệ kểu gen của hợp tử F1 là 0,4AA:0,4Aa: 0,2aa - Vì aa không nảy mầm nên tỉ lệ kiểu gen của cây F1 là 0,5AA : 0,5aa - Tỉ lệ kiểu gen của hợp tử F2 là : 0,625 AA: 0,25 Aa: 0,125 aa - tỉ lệ hạt F2 nảy mầm được – 0,625 + 0,25 = 0.875 -> Đáp án A Câu 24: D

Câu 25 – Đây là bài tập phả hệ về 2 tính trạng bệnh, nguyên tắc là chúng ta xét riêng từng bệnh. – Xét bệnh mù màu: đây là bệnh chúng ta đã biết do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng quy định nên đứa con trai IV-1 bình thường chắc chắn 100% có kiểu gen XBY (B: không mù màu, b: mù màu) – Xét bệnh điếc bẩm sinh: Muốn tìm kiểu gen của IV-1 chúng ta cần phải biết được kiểu gen của III-2 và III-3. + Ta thấy I-5 và I-6 kiểu hình bình thường sinh ra con II-5 bị điếc bẩm sinh do đó điếc bẩm sinh là tính trạng lặn, bình thường là tính trạng trội. Mặt khác bố I-5 trội sinh con gái II-5 lặn nên không thể có di truyền chéo ở đây, vậy gen nằm trên NST thường. + I-5 và I-6 sẽ phải có kiểu gen Aa: Aa x Aa → AA : Aa : aa. Cơ thể II-4 bình thường nên có thể có kiểu gen AA hoặc Aa, nhưng mấu chốt là tỉ lệ 2 kiểu gen đó là bao nhiêu, nếu các em đưa nguyên 1/4 AA : 2/4 Aa sẽ sai. Đây là điểm hay nhầm lẫn tiếp theo. Các em cần viết lại tỉ lệ đó thành (1/3 AA: 2/3 Aa), vì đơn giản bình thường thì không thể có kiểu gen aa. + I-4 có kiểu gen aa, sinh con II-3 bình thường nên II-3 chắc chắn có kiểu gen Aa. Như vậy ta có phép lai giữa II-3 và II-4:


100% Aa x (1/3 AA: 2/3 Aa) ↔ (1/2 A: 1/2 a) x (2/3 A: 1/3 a) → 2/6 AA: 3/6 Aa: 1/6 aa Do đó cá thể III-3 bình thường có kiểu gen (2/6 AA: 3/6 Aa) hay (2/5 AA: 3/5 Aa) + Cá thể III-2 có kiểu hình bình thường, có mẹ II-2 điếc bẩm sinh (kiểu gen aa) nên III-2 chắc chắn có kiểu gen aa + Ta có phép lai III-2 và III-3 như sau: Aa x (2/5 AA: 3/5 Aa) ↔ (1/2 A: 1/2a) x (7/10 A: 3/10 a) → (7/20 AA: 10/20 Aa : 3/20 aa). + Người con IV-1 có kiểu hình bình thường nên có kiểu gen (7/20 AA: 10/20 Aa) ↔ (7/17AA : 10/17 Aa) – Ở đây đề bài hỏi xác suất để đứa con trai IV-1 không mang alen gây bệnh, do đó người con này phải có kiểu gen AAXBY với xác suất 7/17 ≈ 41,18% (Đáp án A) Câu 26: D Câu 27:A Câu 28 B Câu 29 C Câu 30 A Câu 31 A Câu 32 C Câu 33 B Câu 34 B Câu 35 D Câu 36 D: Câu 37 D Câu 38 A Câu 39 A Câu 40 C

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ18 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ........................................................................... Câu 1.Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua B. lông hút của rễ. C. chóp rễ. D. khí khổng. A. toàn bộ bề mặt cơ thể. Câu 2. Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây? A. Mạch rây. B. Tế bào chất. C. Mạch gỗ. D. Cả mạch gỗ và mạch rây. Câu 3.Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng mặt trời thành ATP, NADPH trong quang hợp? A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. D. Diệp lục a, b và carôtenôit. C. Diệp lục a và b. Câu 4. Các loài côn trùng có hình thức hô hấp nào sau đây? A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp bằng mang. C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. Câu 5. Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn? A. Trâu, bò, cừu, dê. B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. C. Ngựa, thỏ, chuột. D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. Câu 6. Vận tốc máu di chuyển trong mạch phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào? A. Độ quánh của máu (độ đặc). B. Tim đập mạnh hay đập yếu. C. Lượng máu đẩy vào động mạch một lần của kỳ co tâm thất nhiều hay ít.


D. Tiết diện mạch và độ chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. Câu 7. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là A. codon. B. gen. C. anticodon. D. mã di truyền. Câu 8.Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến câu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh ung thư máu. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Đao. D. H ội chứng Tơcnơ. Câu 9. Dị đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể A. đơn bội của 2 loài khác nhau. B. lưỡng bội của 2 loài khác nhau. C. thừa hoặc thiếu một số NST. D. lưỡng bội của 2 bộ NST giống nhau trong cùng một loài. Câu 10. Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng A. vận hành. B. điều hòa. C. khởi động. D. mã hóa. Câu 11.Một đoạn ADN có trình tự mạch mã gốc như sau: 3’ ATG TAX GTA GXT…….. 5’. Hãy viết trình tự các nuclêôtit trong mARN sơ khai được tổng hợp từ gen trên A. 5’ UAX AUG XAU XGA 3’…. B. AUG XAU XGA…. C. 5’TAXATGXATXGA5’ D. AUGUAXGUAGXU…. Câu 12. Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là A. thể ba. B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể tứ bội Câu 13. Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin. Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 A0 và kém 7 liên kết hydrô. Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần là A.A = T = 1432 ; G = X = 956 B. A = T = 1440 ; G = X = 960 C. A = T = 1080 ; G = X = 720 D. A = T = 1074 ; G = X = 717 Câu 14.Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình bên. Cho một số nhận xét sau: (1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ. (2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2. (3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng. (4) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2. Số kết luận đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 15. Sau khi đưa ra giả thuyết về sự phân li đồng đều, Men Đen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào? A. Lai phân tích. B. Lai thuận. C. Lai nghịch . D. Cho tự thụ. Câu 16. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là A. các gen không có hoà lẫn vào nhau. B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau. C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn. D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn. Câu 17.Phép lai nào xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 :1 : 1? AB ab aB Ab Ab ab Ab Ab A. B. C. D. x . x . x . x . ab ab ab ab aB ab aB aB Câu 18.Hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sau đây?


A. Gen trên NST Y. B. Gen trội trên NST thường. C. Gen trên NST X. D. Gen lặn trên NST thường. Câu 19. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng A. số lượng. B. chất lượng. C. trội lặn hoàn toàn. D. trội lặn không hoàn toàn. Ab Câu 20. Xét tổ hợp gen Dd, tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị là aB A. AB D = Ab d = aB D = ab d = 4,5%. B. AB D = AB d = ab D = ab d = 4,5%. C. AB D = Ab d = aB D = ab d = 9,0%. D. AB D = AB d = ab D = ab d = 9,0%. Câu 21. Tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) thu được kết quả như sau: Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm F1: 100% lá xanh. Lai nghịch: P: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh F1: 100% lá đốm. Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào? A. 1 lá xanh : 1 lá đốm. B. 5 lá xanh : 3 lá đốm. D. 100% lá xanh. C. 3 lá xanh : 1 lá đốm. Câu 22. Cho cây có kiểu gen AB//ab De//dE tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM, thì khoảng cách di truyền giữa D và e là A. 40cM B. 20cM C. 10cM D. 30cM Câu 23. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng , các gen phân li độc lập. Cho hai cây đâu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao; hoa đỏ 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ 12,5% cây thân cao; hoa trắng 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là A. 3:3:1:1 B. 2:2:1:1:1:1 C. 1:1:1:1:1:1:1:1 D. 3:1:1:1:1:1 Câu 24. Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen P: AaBbDdEeHH × AabbDDeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con ( F1 ) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là 5 27 1 9 A. B. C. D. 32 64 4 16 Câu 25. Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phối 2 cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng, tương phản thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó 50,16% cây thân cao, quả tròn. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là AB Ab AB Ab A. ; f = 8% B. ; f = 16% C. ; f = 16% D. ; f = 8% ab aB ab aB Câu 26. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ A. 1/3. B. 2/3. C. 1/4. D. 3/8. Câu 27. Với hai gen alen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đỏ, b quy định tính trạng hoa vàng, gen trôi là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa vàng ở F1 được tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng, sau đo cho các cây F1 tạp giao ở F2 tỉ lệ phân tính sẽ như thế nào A. 3 cây hoa đỏ :1 cây hoa vàng B. 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng


C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa vàng D. 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa vàng Câu 28. Ở một loài thực vật, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. B. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. C.0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1 D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. Câu 29. Một quần thể thực vật có A quy định cây cao trội hoàn toàn a quy định cây thấp ở thế hệ P có cấu trúc di truyền 0,6Aa + 0,4aa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Nếu quần thể ngẫu phối cấu trúc di truyền ở F3 là: 0,09AA + 0,42 Aa + 0,49aa. (2) Quần thể ngẩu phối có tần số tương đối A/a= 0,7/0,3. (3) Cho tất cả các cây ở P tự thụ thì trong tổng số 1200 cây F2 số cây thấp là 450 cây. (4) Quần thể tự thụ F1 có cấu trúc di truyền là: 0,15AA + 0,3Aa + 0,55aa. A.1. B.2. C.3. D.4. Câu 30. Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp A. cấy truyền phôi. B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo. C. dung hợp tế bào trần. D. nuôi cấy hạt phấn. Câu 31.Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.

Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 10 người. II. Tất cả các con của cặp 10-11 đều bị một trong hai bệnh trên. III. Xác suất sinh con thứ 3 không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%. IV. Hai cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai đều có thể sinh con bị cả hai bệnh. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 32. Loài người hình thành vào kỉ A. đệ tam B. đệ tứ C. jura D. tam điệp Câu 33. Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là A. đột biến. B. di nhập gen. C. các yếu tố ngẫu nhiên .D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 34. Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (4). Câu 35. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng A. làm giảm tính đa hình quần thể. B . giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử. C. thay đổi tần số alen của quần thể. D. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử. Câu 36. Quan hệ hỗ trợ trong quần xã biểu hiện ở A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác


B. quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm C. kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm D. cộng sinh, hội sinh, kí sinh Câu 37. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể? A. Cây cỏ ven bờ B. Đàn cá rô trong ao. C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh D. Cây trong vườn Câu 38.Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng A. cấp 4. B. cấp 2. C. cấp 1. D. cấp 3. Câu 39. Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt: A. dưới mức tối thiểu. B. mức tối đa. C. mức tối thiểu. D. mức cân bằng Câu 40. Cho các hoạt động của con người sau đây: (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (3) và (4). ĐÁP ÁN Câu 1. B. lông hút của rễ. Câu 2. C. Mạch gỗ. Câu 3. A. Diệp lục a. Câu 4. A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. Câu 5. C. Ngựa, thỏ, chuột. Câu 6. D. Tiết diện mạch và độ chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. Câu 7. B. gen. Câu 8. A. Bệnh ung thư máu. Câu 9. B. lưỡng bội của 2 loài khác nhau. Câu 10. C. khởi động. Câu 11. A. 5’ UAX AUG XAU XGA 3’…. Câu 12. B. thể ba kép. Câu 13. D. A = T = 1074 ; G = X = 717 Câu 13. Đáp án : D Gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin Có A = T = 360 và G = X = 240 Chiều dài gen giảm 10,2Ao ó 3 cặp nu Ngoài ra còn kém 7 liên kết H => Vậy gen bị mất đi 2 cặp A-T và 1 cặp G-X => Số nu gen đột biến là : A = T = 358 và G = X = 239 Gen nhân đôi 2 lần, cần môi trường cung cấp : A = T = 358 x (22 – 1) = 1074 G = X = 239 x 3 = 717 Câu 14.(1) sai, quan sát hình trước và sau đột biến cho thấy hiện tượng này là mất đoạn và lặp đoạn. (2) sai, hiện tượng này NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng nên xảy ra ở kỳ đầu giảm phân 1. (3) sai, hện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng.


(4) đúng, quan sát hình sau đột biến, 4 NST sẽ được phân chia cho 4 tế bào con, nên tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2 (gồm 2 bình thường, 1 mất đoạn, 1 lặp đoạn). Câu 15. A. Lai phân tích. Câu 16. B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau. aB Ab Câu 17.B. x . ab ab Câu 18. A. Gen trên NST Y Câu 19. A. số lượng. Câu 20.B. AB D = AB d = ab D = ab d = 4,5%. Câu 21. D. 100% lá xanh. AB DE AB De Câu 22. Xét phép lai : x ab dE ab dE => A-B-D-E- = 33,165%. B Có khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM nên tần số hoán vị A/a (hoặc ) là 20% b => Giao tử ab = 0,4 => Kiểu hình aabb = 0,4 x 0,4 = 0,16 => Kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66% 0, 33165 => Kiểu hình D-E- = = 50,25% 66 => Kiểu hình ddee = 0,25% => Giao tử de = 0,05 = 5% D E (hoặc ) là 10% => Tần số hoán vị d e => Khoảng cách di truyền giữa D và e là 10cM Câu 23. Đáp án : B F1 : 3 cao, đỏ : 3 thấp, đỏ : 1 thấp đỏ : 1 cao trắng Cao : thấp = 1 :1 => P : Aa x aa F1 : 1Aa : 1aa Đỏ : trắng = 3 : 1 => P : Bb x Bb F1 : 1BB : 2Bb : 1bb Do các gen phân li độc lập nên tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là (1:1).(1:2:1) = 2:2:1:1:1:1 Câu 24. Đáp án C Ta thấy phép lai P: AaBbDdEeHH × AabbDDeehh có kết quả phân li là tích của 5 phép lai nhỏ. 1 1 Trong đó 4 phép lai đều phân li theo tỷ lệ đồng hợp và dị hợp. Riêng phép lai giữa 2 2 HH x hh luôn cho ra dị hợp. Vậy để tìm tỉ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp ta đi tìm tỉ lệ đời con có kiểu 3

1 1 1 gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 1 cặp =   × × C34 = 4 2 2 Câu 25. Đáp án : D P thuần chủng hai cặp gen tương phản => F1 dị hợp hai cặp gen Có cá thể có kiểu hình thân cao , quả tròn ( A-B- ) chiếm 50,16 % ð (aa,bb) = 50,16 % - 50 % = 0,16% = 0,0016 ð Hoán vị hai bên với tần số bằng nhau ð 0,0016 aabb = 0,04 ab x 0,04 ab ð ab = 0,04 ab < 0,25

ð ab là giao tử hoán vị => Kiểu gen của F1 là Câu 26. B. 2/3.

ð Tần số hoán vị gen là 0,04 x 2 = 0,08 = 8 %


Câu 27. Đáp án C Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa vàng ở F1 được tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng, ta có phép lai: P: Bb x bb. F1: 1Bb : 1bb. Tỉ lệ giao tử: 1/4B : 3/4b. Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng là: 3/4 x 3/4 = 9/16. Vậy tỉ lệ phân lo kiểu hình ở đời con là: 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa vàng. Câu 28: A P : 0,9A- : 0,1aa Tự thụ 3 thế hệ F3 : Aa = 7,5% => ở P có Aa = 7,5% x 23 = 60% => Ở P có AA = 0,9 – 0,6 = 0,3 Vậy cấu trúc P là : 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa Câu 29. (1) đúng vì: quần thể ngẫu phối p=0,3,q=0,7 áp dụng công thức ta có p2 AA + 2pq AA + q2 + aa=0,09AA + 0,42 Aa + 0,49aa (2) Sai vì: quần thể ngẫu phối p=0,3,q=0,7 (3) sai vì: quần thể tự thụ áp dụng công thức ta có tỉ lệ kiểu gen aa=[1-(1/2)2 /2] x 0,6 + 0,4 =0,625 x1200=750 không phải 450 (4) đúng vì áp dụng công thức tự thụ F1 ta có cấu trúc Tỉ lệ kiểu gen AA=[1-(1/2)/2] x 0,6 =0,15 Tỉ lệ kiểu gen Aa=(1/2) x 0,6 =0,3 Tỉ lệ kiểu gen AA=[1-(1/2)/2] x 0,6 +0,4 =0,55 Đáp án 1, 4 đúng chọn đáp án B Câu 30. C. dung hợp tế bào trần. Câu 31. Đáp án BCó 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án B. Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 12 là gái bị bệnh M → Bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường. Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 13 bị bệnh N → Bệnh N do gen lặn quy định Vì bài toán cho biết gen quy định hai bện cùng nằm trên một NST → Cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường Quy ước: m quy định bệnh M; n quy định bệnh N; Các alen trội M và N không quy định bệnh. Mn MN Mn Theo bài ra người số 5 có kiểu gen ; người số 6 có kiểu gen hoặc Mn mn mN MN Mn → Người số 11 có kiểu gen hoặc Mn mN mn Người số 1 có kiểu gen mn Mn Mn Người số 8 có kiểu gen → Người số 2 có kiểu gen mN mN mN Người số 7 bị bệnh M nên có kiểu gen mn mN Người số 3 bị bệnh M và có con bị bệnh N nên kiểu gen của người số 3 là mn Mn Người số 10 có kiểu gen mn


Mn mN mN Người số 12 có kiểu gen mN Mn Người số 13 có kiểu gen Mn → I đúng (Biến được kiểu gen của 10 người, có 3 người chưa biết là 4, 6, 11) Mn MN Mn II sai. Vì người số 10 có kiểu gen , người số 11 có kiểu gen hoặc mn Mn mN → Cặp 10-11 có thể sinh con không bị bệnh MN Mn III đúng. Vì người số 8 có kiểu gen ; Người số 9 có kiểu gen . → Sinh con không bị bệnh với mn mN xác suất 50% IV sai. Vì cặp vợ chồng 8-9 không thể sinh con bị cả hai bệnh Câu 32. B. đệ tứ Câu 33. C. các yếu tố ngẫu nhiên Câu 34.D. (1) và (4). Câu 35. B . giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử. Câu 36. A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác Câu 37. B. Đàn cá rô trong ao. Câu 38.D. cấp 3. Câu 39. A. dưới mức tối thiểu. Câu 40.B. (1) và (2).

Người số 9 có kiểu gen

ĐỀ THI MINH HỌA SỐ19 THEO HƯỚNG ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ........................................................................... Câu 1: Hô hấp hiếu khí gồm các giai đoạn A. đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp. B. đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron quang hợp. C. đường phân, chu trình Crep. D. đường phân và lên men. Câu 2 :Vi khuẩn nào chuyển hóa N2 thành NH4+? A. Vi khuẩn nitrat hóa. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa. C. Vi khuẩn amôn hóa. D. Vi khuẩn cố định Nitơ. Câu 3 : :Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là A. 5'... AAAGTTAXXGGT…3' B. 5'... GTTGAAAXXXXT…3' C.5'... TTTGTTAXXXXT…3'D. 5'... GGXXAATGGGGA…3' Câu 4: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.


Câu 5: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội dạng thể ba nhiễm là: A. 22 B. 25 C. 21 D. 23 Câu 6: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là A. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN. B. điều hòa quá trình dịch mã. C. điều hòa lượng sản phẩm của gen.D. điều hòa quá trình phiên mã. Câu 7: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại A. cổ sinh B. nguyên sinh C. trung sinh D. tân sinh Câu 8: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng? Aa Ab AB Ab A. B. C. D. bb Ab ab ab Câu 9: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ A. Hội sinh. B. Ức chế - cảm nhiễm. C. Động vật ăn thịt và con mồi. D. Cạnh tranh khác loài. Câu 10: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? A. Gà, bồ câu, bướm. B. Hổ, báo, mèo rừng. C. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. D. Trâu, bò, hươu. Câu 11: Đối tượng nghiên cứu của Men đen là A. đậu Hà Lan. B. ruồi giấm.C. lúa. D. hoa phấn. Câu 12: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. Câu 13: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Lai khác dòng B. Công nghệ gen C. lai tế bào xôma khác loài D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa Câu 14: Khoảng thuận lợi là khoảng các NTST A. ở mức độ phù hợp cho khả năng tự vệ của sinh vật. B. ở mức độ phù hợp cho khả năng sinh sản của sinh vật. C. đảm bảo tốt nhất cho một loài, ngoài khoảng này sinh vật sẽ không chịu đựng được. D. ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. Câu 15:Chochuỗithứcăn:Tảolụcđơnbào→Tôm→Cárô→Chimbóicá.Trongchuỗithứcănnày,cárôlà A.sinhvật tiêu thụ bậc 3và thuộc bậcdinh dưỡng cấp 3. B.sinh vật tiêu thụ bậc 1và thuộc bậcdinh dưỡng cấp 3. C. sinhvật tiêu thụ bậc 2và thuộc bậcdinh dưỡng cấp 3 D. sinhvật tiêu thụ bậc 3và thuộc bậcdinh dưỡng cấp 2 Câu 16: Thực vật hấp thụ nitơ ở dạng


A. NO2- và NO3-. B. NO3- và NH4+. C. NO2- và NH4+. D. NH4+ và N2. Câu 17: Coren đã thực hiện lai hai cây hoa phấn Lai thuận : cho mẹ cây lá đốm lai bố cây lá xanh thu được F1 100% cây lá đốm . Lai nghịch : cho mẹ cây lá xanh lai bố cây lá đốm thu được F1 100% cây lá xanh. Hãy rút ra quy luật di truyền của phép lai trên. A. phân li độc lập B. di truyền liên kết với giới tính C. tương tác gen cộng gộp D. di truyền theo dòng mẹ Câu 18: Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là A. Menđen. B. Đacuyn. C. Moocgan. D. Lamac. Câu 19:Hóa chất dùng trong bài thực hành để phát hiện diệp lục và carotenoit là A. nước gia ven. B. nước vôi trong. C. carmin. D. nước và cồn 90o. Câu 20: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Câu 21: Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối là A. giao phối không ngẫu nhiên B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. đột biến D. di – nhập gen. Câu 22: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể B. có kiểu gen khác nhau A. có kiểu hình khác nhau. C. có cùng kiểu gen D. có kiểu hình giống nhau Câu 23: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li D. Đột biến và di - nhập gen Câu 24:Trật tự di chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa của người là A. Miệng, thực quản, ruột non, dạ dày, ruột già B. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. C. Miệng, dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già. D. Miệng, thực quản, ruột non, ruột già, dạ dày. Câu 25: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước (2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh (3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 26: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do A. một nhân tố di truyền quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định. Câu 27: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 28:Vi khuẩn nào chuyển hóa NO3-. thành N2 ?


A. Vi khuẩn nitrat hóa. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa. C. Vi khuẩn amôn hóa. D. Vi khuẩn cố định Nitơ. Câu 29: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến A. thể một (2n – 1) B. thể ba (2n + 1). C. thể bốn (2n + 2). D. thể không (2n – 2) Câu 30: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. Câu 31: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng? A. AaBb x AaBb. B. AaBb x aaBb. C. AaBb x AAbb. D. AaBb x Aabb.

Câu 32: Cho phép lai P:

AB Ab . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen x aa aB

AB ở F1 sẽ là aB

A. 1/8. B. 1/16. C. ½. D. ¼. Câu 33: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X C. mất một cặp A-T D. mất một cặp G-X Câu 34: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn AB D d AB D so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: X X × X Y , thu được F1. Trong tổng ab ab số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 1,25% B. 3,75% C. 5% D. 2,5% Câu 35: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen. Lôcut I nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; lôcut II nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên? A. 10 B. 9 C. 15 D. 4

Câu 36: Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là A và a. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là A. 0,2 và 0,8 B. 0,33 và 0,67 C. 0,67 và 0,33 D. 0,8 và 0,2 Câu 37:Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal Hiệu suất sinh tháo giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :


A.9% và 10% B. 12% và 10% C. 10% và 12% D. 10% và 9% Câu 38: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb × aabb (2) aaBb × AaBB (3) aaBb × aaBb (4) AABb × AaBb (5) AaBb × AaBB (6) AaBb × aaBb (7) AAbb × aaBb (8) Aabb × aaBb Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 160 cây thân cao, chín sớm; 160 cây thân thấp, chín muộn; 40 cây thân cao, chín muộn; 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số hoán vị gen là Ab Ab AB AB A. và 40% B. và 20% C. và 20% D. và 40% ab ab aB aB Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

I

1

2

Quy ước

4

3

: Nữ không bị bệnh II 5

6

9

8

7

11

10

: Nữ bị bệnh

III 12

13

14

?

15

16

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là A. 4/9 B. 29/30 C. 7/15 D. 3/5 ……………………….HẾT………………………… ĐÁP ÁN CHI TIẾT

CÂU ĐA CAU ĐA

1 A 21 A

2 C 22 C

3 C 23 D

4 D 24 B

5 D 25 D

6 C 26 B

7 A 27 C

8 A 28 B

9 D 29 A

10 A 30 D

11 A 31 A

12 C 32 D

13 D 33 A

14 D 34 A

15 C 35 C

16 B 36 D

17 D 37 B

18 B 38 B

19 D 39 C

Câu 34: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn AB D d AB D so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: X X × X Y , thu được F1. Trong tổng ab ab số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 1,25% B. 3,75% C. 5% D. 2,5% Hướng dẫn AB AB - Phép lai: P: ( x ) ở F1 ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen (A-B-) = ( 0,5 + ab/ab) ab ab

20 D 40 C


- Phép lai: P: ( XD Xd x XD Y ) ở F1 ruồi mắt đỏ = 3/4 AB D d AB D - Phép lai: P: X X × X Y ở F1 cho ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5% nên ta ab ab có: ( 0,5 + ab/ab) x 3/4 = 0,525 → ab/ab = 0,2 → Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 có kiểu gen (A-bb) x 1/4 = (0,25 – 0,2) x 1/4 = 1,25% (Đáp án A)

Câu 35: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen. Lôcut I nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; lôcut II nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên? A. 10 B. 9 C. 15 D. 4 Hướng dẫn - Lôcut I nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen → số kiểu gen = (r + 1)r/2 = 3 - Lôcut II nằm trên X không có alen tương ứng trên Ycó 2 alen → số kiểu gen = r + (r + 1)r/2 = 5 → Số loại kiểu gen tối đa về hai lôcut trên = 3 x 5 = 15 (Đáp án C) Câu 36: Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là A và a. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là D. 0,8 và 0,2 A. 0,2 và 0,8 B. 0,33 và 0,67 C. 0,67 và 0,33 Hướng dẫn - Khi quần thể cân bằng di truyền, ta có: AA = p2, Aa = 2pq - Theo bài ra, khi CBDT tần số kiểu gen AA = 2Aa nên ta có p2 = 2.2pq ⇔ p = 4q (1) - Mặc khác p + q = 1 (2) Từ 1 và 2 → p(A) = 0,8 và q(a) = 0,2 (Đáp án C) Câu 38: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (2) aaBb × AaBB (3) aaBb × aaBb (4) AABb × AaBb (1) AaBb × aabb (5) AaBb × AaBB (6) AaBb × aaBb (7) AAbb × aaBb (8) Aabb × aaBb Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 Hướng dẫn Đời con cho 2 loại kiểu hình nên sẽ có một cặp gen khi bố mẹ kết hợp với nhau cho 1 kiểu hình và cặp còn lại cho 2 kiểu hình → Chỉ có phép lai 2, 4, 5, 6 va 7 đúng (Đáp án B) Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 160 cây thân cao, chín sớm; 160 cây thân thấp, chín muộn; 40 cây thân cao, chín muộn; 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số hoán vị gen là Ab Ab AB AB A. và 40% B. và 20% C. và 20% D. và 40% ab ab aB aB Hướng dẫn - Cho cây thân cao, chín sớm (Aa, Bb) lai với cây thân thấp, chín muộn (aabb), → đây là phép lai phân tích - F1 cây thân thấp, chín muộn chiếm tỉ lệ 160/400 = 0,4 → mab x 1ab = 0,4 → m = 0,4


- Giao tử ab do cây than cao, chín sớm tạo ra là 0,4 > 0,25 → đây là giao tử liên kết → cây Q có KG AB và TSHV gen bằng 2 x 0,1 = 0,2 = 20% (Đáp án C) ab Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm : 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

I

1

2

Quy ước

4

3

: Nữ không bị bệnh II 5

6

9

8

7

11

10

: Nữ bị bệnh

III 12

13

14

?

15

16

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là C. 7/15 D. 3/5 A. 4/9 B. 29/30

Hướng dẫn Tính trạng bệnh do gen lặn trên NST thường quy định - Xét cặp vợ chồng sô 7 và 8 : Vợ ( 1/3AA : 2/3Aa) x chồng Aa Con :(2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa) Con 14 : (2/6AA : 3/6Aa ) - Xét cặp vợ chồng 14 - 15 P : III14 (2/6AA : 3/6Aa ) : x III15 (1/3AA : 2/3Aa) P : III14 (6/15AA : 9/15Aa ) : x III15 (1/3AA : 2/3Aa) Gp: (7/10A, 3/10 a) 2/3A : 1/3a F : Xs sinh con đầu lòng không mang alen lặn (AA) = 7/10. 2/3 = 7/15. Chọn C …………………………………….HẾT…………………………………….. ĐÁP ÁN CHI TIẾT CÂU ĐA CAU ĐA

1 A 21 A

2 C 22 C

3 C 23 D

4 D 24 B

5 D 25 D

6 C 26 B

7 A 27 C

8 A 28 B

9 D 29 A

10 A 30 D

11 A 31 A

12 C 32 D

13 D 33 A

14 D 34 A

15 C 35 C

16 B 36 D

17 D 37 B

18 B 38 B

19 D 39 C

Câu 34: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn AB D d AB D so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: X X × X Y , thu được F1. Trong tổng ab ab số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 1,25% B. 3,75% C. 5% D. 2,5%

20 D 40 C


Hướng dẫn - Phép lai: P: (

AB ab

x

AB ab

) ở F1 ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen (A-B-) = ( 0,5 + ab/ab)

- Phép lai: P: ( XD Xd x XD Y ) ở F1 ruồi mắt đỏ = 3/4 AB D d AB D - Phép lai: P: X X × X Y ở F1 cho ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5% nên ta ab ab có: ( 0,5 + ab/ab) x 3/4 = 0,525 → ab/ab = 0,2 → Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 có kiểu gen (A-bb) x 1/4 = (0,25 – 0,2) x 1/4 = 1,25% (Đáp án A)

Câu 35: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen. Lôcut I nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; lôcut II nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên? A. 10 B. 9 C. 15 D. 4 Hướng dẫn - Lôcut I nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen → số kiểu gen = (r + 1)r/2 = 3 - Lôcut II nằm trên X không có alen tương ứng trên Ycó 2 alen → số kiểu gen = r + (r + 1)r/2 = 5 → Số loại kiểu gen tối đa về hai lôcut trên = 3 x 5 = 15 (Đáp án C) Câu 36: Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là A và a. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là D. 0,8 và 0,2 A. 0,2 và 0,8 B. 0,33 và 0,67 C. 0,67 và 0,33 Hướng dẫn - Khi quần thể cân bằng di truyền, ta có: AA = p2, Aa = 2pq - Theo bài ra, khi CBDT tần số kiểu gen AA = 2Aa nên ta có p2 = 2.2pq ⇔ p = 4q (1) - Mặc khác p + q = 1 (2) Từ 1 và 2 → p(A) = 0,8 và q(a) = 0,2 (Đáp án C) Câu 38: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb × aabb (2) aaBb × AaBB (3) aaBb × aaBb (4) AABb × AaBb (5) AaBb × AaBB (6) AaBb × aaBb (7) AAbb × aaBb (8) Aabb × aaBb Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 Hướng dẫn Đời con cho 2 loại kiểu hình nên sẽ có một cặp gen khi bố mẹ kết hợp với nhau cho 1 kiểu hình và cặp còn lại cho 2 kiểu hình → Chỉ có phép lai 2, 4, 5, 6 va 7 đúng (Đáp án B) Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 160 cây thân cao, chín sớm; 160 cây thân thấp, chín muộn; 40 cây thân cao, chín muộn; 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số hoán vị gen là Ab Ab AB AB A. và 40% B. và 20% C. và 20% D. và 40% ab ab aB aB Hướng dẫn - Cho cây thân cao, chín sớm (Aa, Bb) lai với cây thân thấp, chín muộn (aabb), → đây là phép lai phân tích


- F1 cây thân thấp, chín muộn chiếm tỉ lệ 160/400 = 0,4 → mab x 1ab = 0,4 → m = 0,4 - Giao tử ab do cây than cao, chín sớm tạo ra là 0,4 > 0,25 → đây là giao tử liên kết → cây Q có KG AB và TSHV gen bằng 2 x 0,1 = 0,2 = 20% (Đáp án C) ab Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm : 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

I

1

2

Quy ước

4

3

: Nữ không bị bệnh II 5

6

9

8

7

11

10

: Nữ bị bệnh

III 12

13

14

?

15

16

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là A. 4/9 B. 29/30 C. 7/15 D. 3/5

Hướng dẫn Tính trạng bệnh do gen lặn trên NST thường quy định - Xét cặp vợ chồng sô 7 và 8 : Vợ ( 1/3AA : 2/3Aa) x chồng Aa Con :(2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa)


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.