TẬP ĐỀ THI OLIMPIC SINH 10 (TẬP 1) - NGUYỄN VIẾT TRUNG - TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN - NĂM HỌC 2017-2018

Page 1

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ :17

4

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

.Q

a. Hãy cho biết tên của bào quan này và chú thích cho các số 1, 2, 3, 4, 5, 6. b. Pha sáng của quang hợp xảy ra ở thành phần chú thích nào? Trình bày những diễn biến cơ bản trong pha sáng? Câu 4: a. Thế nào là hiện tượng co nguyên sinh? b. Quan sát hiện tượng co nguyên sinh của tế bào giúp ta biết được điều gì? c. Giải thích hiện tượng cây bị héo khi bón quá nhiều phân. Câu 5: Khi nghiên cứu trao đổi chất của vi khuẩn lactic, người ta thấy chúng có hai loại: Loại lên men lactic đồng hình và loại lên men lactic dị hình. a. Hãy phân biệt hại loại lên men trên. b. Khi ứng dụng sự lên men lactic trong việc muối rau quả, một học sinh đã có một số nhận xét: - Vi khuẩn lactic đã phá vỡ tế bào làm cho rau quả tóp lại. - Các loại rau quả đều có thể muối chua. - Muối rau quả người ta cho một lượng muối bằng 4 – 6% khối lượng khô của rau chỉ để diệt vi khuẩn lên men thối. - Muối dưa càng để lâu càng ngon. Những nhận xét trên đúng hay sai? Giải thích. Câu 6: Trong một ao hồ, người ta thường gặp các vi sinh vật sau: vi khuẩn hiếu khí như Peudomonas, tảo lục, vi khuẩn lam, vi khuẩn sunfat, vi khuẩn kị khí bắt buộc, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía. a. Trình bày sự phân bố của các vi sinh vật đó trong ao hồ. b. Giải thích phương thức sống của các nhóm vi sinh vật: tảo lục, vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía. c. Giải thích kiểu hô hấp của vi khuẩn hiếu khí và kị khí? Yếu tố nào quyết định hô hấp hiếu khí, kị khí ở vi khuẩn? Câu 7: Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì nào? Nêu điểm khác nhau cơ bản trong phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật và tế bào động vật? Giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó? Câu 8: a. Thế nào là kháng nguyên? Kháng thể? Cơ chế tác dụng của kháng thể? b. Tại sao khi tiêm vacxin phòng bệnh thì người được tiêm không bị mắc bệnh đó nữa? Câu 9: a. Trình bày sự phát triển của virut trong tế bào vi khuẩn. Vì sao ít khi virut ôn hoà chuyển thành virut độc? b. Tại sao virut thực vật không tự xâm nhập được vào trong tế bào chủ? Virut thực vật lan truyền theo những con đường nào?

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

B

5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

2

TP

1

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

6

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 1: Động vật khác với thực vật ở những đặc điểm nào? Nêu các lí do phải bảo tồn các động vật quý hiếm? Câu 2: a. Lipit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất, chức năng? b. Tại sao về mùa lạnh hanh, khô người ta thường bôi kem (sáp) chống nẻ? Câu 3: Hình sau đây mô tả cấu trúc của một bào quan.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

1


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn http://daykemquynhon.blogspot.com Câu 10: a. Hãy cho biết nơi sống của các vi khuẩn ưa lạnh, ưa ấm, ưa nhiệt và ưa siêu nhiệt.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

b. Tác nhân gây hư hại các loại quả thường là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn. Hãy giải thích tại sao? c. Khi chưa kịp chế biến cá, người ta thường sát muối lên con cá. Giải thích.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

2

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com Ä?ᝀ THI THᝏ MĂ”N SINH HáťŒC NÄ‚M HáťŒC 2014 - 2015 Tháť?i gian: 150 phĂşt ( khĂ´ng tĂ­nh tháť?i gian phĂĄt Ä‘áť ) Ä?Ă P Ă N Ä?ᝀ Sáť? : 17

Sáťž GD-Ä?T HĂ€ Náť˜I TRĆŻáťœNG THPT THáş CH BĂ€N

Câu

Ć

N

Ä?ĂĄp ĂĄn Ä?iáťƒm - Ä?áť™ng váş­t khĂĄc váť›i tháťąc váş­t áť&#x; cĂĄc Ä‘ạc Ä‘iáťƒm: Táşż bĂ o Ä‘áť™ng váş­t khĂ´ng cĂł thĂ nh xenlulĂ´zĆĄ, khĂ´ng cĂł l᝼c lấp, sáť‘ng dáť‹ dưᝥng. Ä?áť™ng váş­t cĂł hᝇ cĆĄ xĆ°ĆĄng vĂ hᝇ thần kinh nĂŞn váş­n Ä‘áť™ng di chuyáťƒn, phản ᝊng 1 nhanh vĂ thĂ­ch ᝊng cao váť›i Ä‘iáť u kiᝇn mĂ´i trĆ°áť?ng. - Phải bảo táť“n Ä‘áť™ng váş­t quĂ˝ hiáşżm vĂŹ sáť‘ lưᝣng cĂĄ tháťƒ cᝧa cĂĄc loĂ i Ä‘áť™ng váş­t quĂ˝ hiáşżm Ä‘ang giảm dần do con ngĆ°áť?i săn bắt, khai thĂĄc khĂ´ng cĂł káşż hoấch, do Ă´ nhiáť…m mĂ´i trĆ°áť?ng dẍn Ä‘áşżn nguy cĆĄ tuyᝇt chᝧng, gây mẼt cân báşąng sinh thĂĄi vĂ mẼt nguáť“n gen quĂ˝ hiáşżm cĂł Ă­ch cho con ngĆ°áť?i. 1

.Q

G

Káť‹ nĆ°áť›c, tan trong dung mĂ´i hᝯu 0,5 cĆĄ. KhĂł phân huᝡ hĆĄn. Tham gia cẼu trĂşc mĂ ng sinh háť?c, lĂ thĂ nh phần cᝧa cĂĄc hoocmon, vitamin. NgoĂ i ra, còn dáťą trᝯ năng 1 l ᝣng cho táşż bĂ o vĂ tháťąc hiᝇn nhiáť u hᝊc năng sinh háť?c khĂĄc. nĆ°áť›c nĂŞn cháť‘ng thoĂĄt hĆĄi nĆ°áť›c, giᝯ cho da

TR ẌN

B

10 00

0,5 0,25

3

0,25

TO

Ă nh sĂĄng

Ä? Iáť„ N D 4

0,5

Ă N

-L

Ă?-

H

Ă“

A

a. BĂ o quan lĂ l᝼c lấp. + 1 lĂ mĂ ng ngoĂ i, 2 lĂ mĂ ng trong. + 3 lĂ chẼt náť n. + 4 lĂ cĂĄc hất grana. + 5 lĂ tilacoit. + 6 lĂ hᝇ tháť‘ng mĂ ng. b. - Pha sĂĄng diáť…n ra tấi cĂĄc Ä‘ĆĄn váť‹ quang hᝣp náşąm trĂŞn tilacoit. - Nhᝯng diáť…n biáşżn cĆĄ bản trong pha sĂĄng:

ĂĄ ả ᝊ ᝣ áť

Diᝇp l᝼c → Diᝇp l᝼c (dấng kĂ­ch thĂ­ch) ATP → Pha táť‘i

1

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP áş O Ä?

0,25

H ĆŻ

2

Lipit

N

- KhĂĄc nhau: Náť™i dung so CacbohiÄ‘rat sĂĄnh CẼu trĂşc hoĂĄ Tᝉ lᝇ C:H:O lĂ khĂĄc nhau háť?c Tan nhiáť u trong nĆ°áť›c, dáť… phân huᝡ TĂ­nh chẼt hĆĄn. - Ä?Ć°áť?ng Ä‘ĆĄn: cung cẼp năng lưᝣng, lĂ Ä‘ĆĄn váť‹ cẼu trĂşc nĂŞn Ä‘Ć°áť?ng Ä‘a. Chᝊc năng - Ä?Ć°áť?ng Ä‘a: dáťą trᝯ năng lưᝣng (tinh báť™t, glicogen), tham gia cẼu trĂşc táşż bĂ o (xenlulĂ´zĆĄ), káşżt hᝣp váť›i prĂ´tĂŞin‌ b. VĂŹ kem (sĂĄp) cĂł bản chẼt lĂ lipit cĂł Ä‘ạc tĂ­nh káť‹ máť m mấi.

Ă€N

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

http://daykemquynhon.ucoz.com

a. - Giáť‘ng nhau: Ä?áť u cẼu tấo tᝍ 3 nguyĂŞn táť‘ C, H, O. Ä?áť u cĂł tháťƒ cung cẼp năng lưᝣng cho táşż 0,5 bĂ o.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

U Y

N

H

1

Quang phân li nĆ°áť›c áť• ᝣ

O2 â†? 2H2O → 4H+ NADPH2 → Pha táť‘i a. Hiᝇn tưᝣng co nguyĂŞn sinh lĂ hiᝇn tưᝣng táşż bĂ o mẼt nĆ°áť›c khi Ä‘ạt táşż bĂ o trong mĂ´i trĆ°áť?ng Ć°u 0,25 trĆ°ĆĄng lĂ m chẼt nguyĂŞn sinh cᝧa táşż bĂ o co lấi. b. Quan sĂĄt hiᝇn tưᝣng co nguyĂŞn sinh cᝧa táşż bĂ o giĂşp ta biáşżt: - Táşż bĂ o sáť‘ng hay cháşżt, náşżu táşż bĂ o cháşżt thĂŹ mĂ ng nguyĂŞn sinh mẼt tĂ­nh bĂĄn thẼm nĂŞn khĂ´ng gây 0,25 hiᝇn tưᝣng co nguyĂŞn sinh. - Ä?áť™ nháť›t cᝧa chẼt nguyĂŞn sinh thay Ä‘áť•i, tᝍ Ä‘Ăł thay Ä‘áť•i cĆ°áť?ng Ä‘áť™ trao Ä‘áť•i chẼt cᝧa táşż bĂ o. 0,25 c. Giải thĂ­ch:

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

3


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn - Nồng độ dịch đất tăng cao so với nồng độ dịch bào nên nước từ bênhttp://daykemquynhon.blogspot.com ngoài không vào được bên 0,25 0,25 0,25

Ơ

0,5

N

0,25

0,5

N

H

5

trong tế bào. - Do sự thoát hơi nước vẫn xảy ra nhưng không được bù đắp nên sức trương nước của tế bào giảm và cây bị héo. a. Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men đơn giản, chỉ tạo sản phẩm là axit lactic. Lên men lactic dị hình là quá trình lên men phức tạp, ngoài axit lactic còn có tạo ra sản phẩm là rượu etilic, axit axêtic, CO2. b. – Sai. Vi khuẩn lactic không phá vỡ tế bào mà chỉ có tác dụng chuyển đường thành axit lactic. - Sai. Các loại rau quả để lên men phải chứa một lượng đường tối thiểu để chuyển hoá thành axit lactic. - Sai. Muối có tác dụng tạo áp suất thẩm thấu, rút lượng nước và đường trong rau quả, cho vi khuẩn lactic sử dụng, đồng thời ức chế sự phát triển của vi khuẩn lên men thối. - Sai. Khi để lâu, dưa quá chua, vi khuẩn lactic cũng bị ức chế, nấm men, nấm sợi phát triển làm tăng pH, khi đó vi khuẩn gây thối phát triển làm hỏng dưa.

0,25 0,5 0,5

D

IỄ N

0,25 0,25 0,25 0,25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

A

-L

Í-

H

Ó

0,5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,25

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

H Ư

N

G

Đ

0,25

B

TR ẦN

0,25 0,25

0,25

Đ

8

0,5

- Sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì cuối. - Điểm khác nhau cơ bản trong sự phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật là sự hình thành vách ngăn từ trung tâm đi ra ngoài (vách tế bào), còn ở tế bào động vật là sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của tế bào bắt đầu co thắt từ ngoài (màng sinh chất) vào trung tâm. - Có sự khác nhau đó là do tế bào thực vật có thành tế bào bằng xenlulôzơ, làm cho tế bào không vận động và không co thắt được. a. - Kháng nguyên là loại hợp chất lạ có khả năng gây ra trong cơ thể sự trả lời miễn dịch. Các hợp chất này có thể là prôtêin, độc tố thực vật, động vật, các enzim, một số polisaccarit. - Kháng thể là những prôtein được tổng hợp nhờ các tế bào limphô. Chúng tồn tại tự do trong dịch thể hoặc dưới dạng phân tử nằm trong màng tế bào chất của tế bào limphô. - Cơ chế tác dụng: + Trung hoà độc tố do lắng kết. + Dính kết các vi khuẩn hay các tế bào khác. + Làm tan các vi khuẩn khi có mặt của chúng trong huyết thanh bình thường. + Dẫn dụ và giao nộp các vi khuẩn cho quá trình thực bào. b. Tiêm vacxin tức là đưa kháng nguyên (vi sinh vật đã bị giết chết hoặc làm suy yếu) vào cơ thể. Sự có mặt của kháng nguyên kích thích tế bào limphô phân bào tạo ra kháng thể đi vào máu, đồng thời tạo ra các tế bào nhớ khu trú trong các tổ chức bạch huyết ở dạng không hoạt động. Khi kháng nguyên gây bệnh tái xâm nhập vào cơ thể, tế bào nhớ sẽ nhanh chóng sản xuất kháng thể với số lượng lớn để kịp thời tiêu diệt mầm bệnh.

ÁN

7

0,5

0,25

TO

6

a. Sự phân bố của các vi sinh vật trong ao hồ: - Lớp mặt là tảo lục, vi khuẩn lam. - Lớp kế tiếp là vi khuẩn hiếu khí như Pseudomonas. - Lớp trung gian là vi khuẩn lưu huỳnh màu tía. - Lớp đáy là vi khuẩn sunfat, vi khuẩn kị khí bắt buộc. b. Phương thức sống của: - Tảo lục, vi khuẩn lam là những vi sinh vật hiếu khí, quang hợp thải ôxi. - Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía là vi khuẩn kị khí, quang hợp không thải ôxi, sử dụng hợp chất vô cơ như H2S, S làm nguồn cung cấp electron. c. - Kiểu hô hấp của : + Vi khuẩn hiếu khí: có ôxi phân tử trong môi trường để sinh trưởng và phát triển. + Vi khuẩn kị khí bắt buộc: chỉ phát triển trong điều kiện không có không khí. - Tuỳ thuộc vào số và lượng các enzim có thể phân giải H2O2 như catalaza, superoxit dismutaza để quyết định là hô hấp kị khí hay hiếu khí của vi khuẩn.

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

0,5

9

0,75 a. - Nêu quá trình xâm nhập và phát triển của virut qua 5 giai đoạn: Hấp thụ, xâm nhập, sinh tổng hợp, 0,25 lắp ráp, phóng thích. - Virut gây độc là các virut làm tan tế bào vi khuẩn. Virut ôn hoà là các virut không làm tan mà chung 0,25 sống với vật chủ. - Ít khi virut ôn hoà chuyển thành virut độc vì trong tế bào chủ đã xuất hiện một số loại protêin ức chế virut. Hơn nữa, hệ gen của virut đã gắn vào hệ gen của tế bào chủ, chỉ trong trường hợp đặc biệt mới 0,5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

4

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn tách ra trở thành virut độc.

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com 0,25 0,25 0,5

1

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

10

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

b. - Virut không tự xâm nhập vào tế bào thực vật vì thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể. - Đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng. Chúng ăn lá, hút nhựa cây bị bệnh rồi truyền cho cây không bị bệnh. Một số xâm nhập qua vết thương bị xây sát, qua hạt hoặc hạt phấn, qua giun ăn rễ hoặc nấm kí sinh. a. Vi khuẩn ở biển thuộc nhóm ưa lạnh; vi khuẩn ưa ấm sống trong đất, cơ thể người, động vật; vi khuẩn ưa siêu nhiệt sống ở núi lửa; vi khuẩn ưa nhiệt sống ở đống phân đang ủ, suối nước nóng. b. Do nấm mốc là loại VSV ưa axit và hàm lượng đường cao. Trong dịch bào của các loại quả thường có hàm lượng đường và axit cao không thích hợp với hoạt động của vi khuẩn. Nhưng do hoạt động của nấm mốc, hàm lượng đường và sau đó là axit trong quả giảm, lúc đó vi khuẩn mới có khả năng hoạt động và gây hỏng quả. c. Vi khuẩn là tác nhân gây hỏng thực phẩm (thịt, cá) vì thế khi xát muối lên mình con cá làm áp suất thẩm thấu tăng cao, rút nước trong tế bào vi khuẩn làm tế bào bị chết. Vì vậy, muối là chất sát trùng có tiêu diệt và ức chế sự phát triển của vi khuẩn.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

5


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ :18

Ơ

N

Câu 1 ( 1.0 điểm ) a. Phân biệt vacxin và kháng huyết thanh. b. So sánh sự giống và khác nhau giữa virut cúm và virut khảm thuốc lá.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Câu 2 (1.5 điểm) Bệnh đốm trắng ở tôm sú là một dịch bệnh do virut truyền nhiễm làm tôm chết hàng loạt, gây tổn thất nghiêm trọng cho nghề nuôi tôm nước ta. Virut này có hệ gen là ADN và vật chủ là tôm cua. Hãy cho biết: - Đặc điểm cấu trúc và vòng đời của virut - Các sự kiện diễn ra khi virut sinh sản và phá hủy tế bào vật chủ. Các con đường lây lan truyền bệnh của virut này? Khi tôm bị bệnh có sử dụng được kháng sinh pênixilin chữa trị không? Vì sao? Ăn tôm bệnh, người ăn có bị bệnh không? Vì sao? Câu 3(1.5 điểm) a)Trong những năm gần đây, các phương tiện thông tin đại chúng thông báo nhiều bệnh mới lạ ở người và động vật gây nên bởi các loại virut. Hãy đưa ra 2 nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này b) So sánh cấu tạo, đặc điểm sống của virus cúm ở người và virus HIV. Câu4 (1,5 điểm) Có 3 ống nghiệm đã đánh dấu theo thứ tự 1, 2 và 3. - Ống 1 chứa dịch phagơ - Ống 2 chứa dịch vi khuẩn tương ứng - Ống 3 chứa hỗn dịch của ống 1 và 2 Tiến hành các thí nghiệm sau: Lấy 1 ít dịch từ mỗi ống nghiệm cấy lần lượt lên 3 đĩa thạch dinh dưỡng. (đã đánh dấu tương ứng.) a. Nêu các hiện tượng có thể quan sát được ở 3 đĩa thạch. b. Gọi tên phagơ và tế bào vi khuẩn theo mối quan hệ giữa chúng. c. Giải thích các hiện tượng. Câu 5 (1.0 điểm) a. Trong tự nhiên, tại sao nhiều vi khuẩn ưa trung tính tạo ra các chất thải có tính axit hoặc kiềm nhưng chúng vẫn sinh trưởng bình thường trong môi trường đó? b. Vì sao tác nhân gây hư hại các loại quả thường là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn? Câu 6 (2,0 điểm) a .Nêu các hình thức sinh sản của vi khuẩn? b. Nội bào tử là gì? Nội bào tử có phải là bào tử sinh sản không ? Giải thích. c. Từ 1 tế bào phẩy khuẩn tả ban đầu sau 48 giờ tạo được 6424 tế bào. Tính thời gian thế hệ (g) của vi khuẩn trên. d. Trong phòng thí nghiệm, làm thế nào để nhanh chóng phân biệt được hai quá trình lên men lactic đồng hình và lên men lactic dị hình? Câu 7 ( 1.0 điểm) a. Phân biệt vi khuẩn lưu huỳnh quang tổng hợp và hoá tổng hợp. b.Căn cứ vào nhu cầu ôxi trong hoạt động sống, ta có thể phân vi sinh vật thành những nhóm nào?Tại sao vi khuẩn kị khí bắt buộc không thể tồn tại trong môi trường có ôxi. Câu 8 ( 2.5 điểm) a. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn ” có trên màng sinh chất. Theo em dấu chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và chuyển đến màng sinh chất như thế nào? b. Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Tại sao có sự khác nhau đó? Từ thí nghiệm này rút ra kết luận gì? c. Tại sao khi làm mứt các loại củ, quả … trước khi dim đường người ta thường luộc qua nước sôi? Câu 9 ( 1.0 điểm) Màng tế bào tách từ các phần khác nhau của hươu Bắc cực có thành phần axit béo và colesterol khác nhau. Màng tế bào nằm gần móng chứa nhiều axit béo chưa no và nhiều colesterol so với màng tế bào phía trên. Hãy giải thích sự khác nhau này?

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

6

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Câu10 ( 1.0 điểm)

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

Các nhà khoa học cho rằng khốii u gây bbệnh ung thư ở người được phát sinh từ một tế bào bị đột biến. Dựa trên cơ sở kh năng phát sinh ung thư? này hãy cho biết mô nào trong cơ thể người hay bị ung thư và các yếu tố ảnh hưởng đến khả Giải thích. Câu11 ( 1.5 điểm) Đồ thị sau cho thấy nồng độ của một chất bên trong và bên ngoài tế bào. Màng tế bào

Tế bào chất

10 00

B

Câu 13 ( 1 điểm) a. Thực nghiệm chứng tỏ rằng khi tách ti thể ra khỏi tế bào, nó vẫn có thể tổng hợp được ATP trong điều kiện invitro thích hợp. Làm thế nào để ti thể tổng hợp được ATP trong ống nghiệm? Giải thích. nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của người? b. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nh

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 14 ( 1.5 điểm) a. Lipit và cacbon hiđrat đêù êù có thành phần hoá học là C, H, O. Để phân biệt 2 loại hợp chất trên người ta căn cứ vào đâu? b.Thế nào là axitamin không thay thế ? Axitamin thay thế? Nguồn axitamin không thay thế trong cơ thể người lấy từ đâu? c. Bậc cấu trúc nào của Pr quyết định đến cấu trúc không gian của nó?

TO

ÁN

Câu 15 ( 1 điểm) Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm tối thiểu cường độ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao?

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ẠO

Đ

G

TR ẦN

H Ư

N

Câu 12 ( 1 điểm) Cho 4 nhóm tế bào thực vật cùng loại vào 4 dung dịch nhược trương riêng biệt có cùng nồng độ là: A – nước; B – KOH; C – NaOH; D – Ca(OH)2. Sau 1 thời gian chuyển các tế bào sang các ống nghiệm chứa dung dịch saccarozơ ưu trương có cùng nồng độ. Nêu hiện tượng và giải thích.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N TP

.Q

U Y

Nồng độ

4 chuyể 3 n2 bằng 1 khuếch 1 tán, 2 nó3sẽ di 4 chuyển 5 6 như thế nào: Bên trong tế bào? Giữa các tế bào a. Nếu các chất được6 tự 5do di và giữa bên trong và bên ngoài tế bào? b. Nếu, sau một số giờ, nồng độ không thay đổi, em có giả định gì về sự di chuyển các chất qua màng tế bào?

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

H

Môi trường ngoài

C

N

B

Ơ

A

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

7


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :18

Ơ

N

Điểm 1.0 0.5

H Ư

Ó

H

Í-

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Câu 3: 1.5 a) - Do các virut có sẵn bị đột biến thành các virut gây bệnh mới. Nhiều loại virut rất dễ bị đột biến tạo nên 0.5 nhiều loại virut khác nhau. - Do sự chuyển đổi virut từ vật chủ này sang vật chủ khác. b) - Giống nhau: 0.5 + Có màng bọc + Vỏ capxit đối xứng + Lõi axit Nuclêic + Đều gây hại cho người. - Khác nhau

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0.5

A

10 00

B

TR ẦN

0.5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1.5 0.5

N

G

Đ

Câu2: a- Đặc điểm, cấu trúc, và vòng đời: virut chưa có cấu trúc tế bào, chỉ gồm 1 lõi AND được bao bọc bởi vỏ bọc protein. Virut là thể ký sinh bắt buộc, chỉ có thể tạo ra các phấn tử virut mới bên trong tế bào ký chủ bằng cách sử dụng bộ máy sinh tổng hợp của tế bào ký chủ. b. Các sự kiện diễn ra khí virut sinh sản và phá hủy tế bào ký chủ của virut: 8 bước + Hấp phụ trên tế bào ký chủ + Xâm nhập vào tế bào, tháo bỏ vỏ protein + Sao chép mã di truyền sang ARN thông tin + Tổng hợp prôtêin giai đoạn đầu + Tái tạo AND của virut + Tổng hợp prôtêin giai đoạn cuối + Lắp ráp AND vào vỏ protein +Giải phóng virut ra khỏi tế bào ký chủ c. Các con đường truyền bệnh: + Từ tôm mẹ sang ấu trùng và tôm con + Từ các vật chủ bị bệnh khác trong tự nhiên (ao nuôi) → tôm sú nuôi không dùng penicillin chữa bệnh vì penicilin ức chế sự tổng hợp thành phần peptidoglycal ở vách tế bào vi khuẩn, nhưng thành phần này không có ở tế bào virut không lây khi ăn tôm vì virut này không lây nhiễm và gây bệnh ở người.

0.25 0.25 MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

Nội dung Câu1: a. Phân biệt vacxin và kháng huyết thanh. Vacxin kháng huyết thanh - Là loai kháng nguyên đã được làm giảm độc lực - Là loại huyết thanh có mang kháng thể đặc hiệu, kích thích sinh kháng thể, chống lại VK gây bệnh khi vào người có khả năng tiêu diệt VK gây bệnh - Có tác dụng phòng bệnh - Có tác dụng chữa bệnh - VD: Vacxin phòng bại liệt - Kháng huyết thanh chống uốn ván b. So sánh sự giống và khác nhau giữa virut cúm và virut khảm thuốc lá. Giống nhau:- Đều có hình tháI xoắn trụ, VCDT là ARN Khác nhau: VR cúm có cấu tạo màng bao bên ngoài vỏ cápit và trên màng bao có lông dinh kết hang câu…không có ở VR khảm thuốc lá, VR cúm là đối xứng xoắn có màng bọc, VR khảm thuốc là là VR xoắn trần

H

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

D

Virus cúm Đối xứng xoắn 1 ARN ss Không có enzim sao mã ngược Tế bào chủ niêm mạc đường hô hấp Cơ chế nhân lên: chu trình tan, virus độc Câu 4: a. - Đĩa 1 : Không có sự xuất hiện khuẩn lạc

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Virus HIV Đối xứng khối 2 A N ss Có Tế bào chủ lympho TC 4 Chu trình tiềm tan, virus ôn hòa

0.5

1.5 0.5

8

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn - Đĩa 2 : Xuất hiện khuẩn lạc của vi khuẩn.

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

0.25 0.25 0.5

1.0 0.5

D

IỄ N

Đ

0.5

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0.5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0.5 2.0 0.5

TO

ÁN

-L

Í-

H

Câu 7: a. Vi khuẩn lưu huỳnh : Quang tổng hợp : nguồn năng lượng từ ánh sáng mặt trời Phương trình : CO2 + H2S + NL ASMT -> C6H12O6 + S Hoá tổng hợp: nguồn năng lượng từ phản ứng ôxi hoá các hợp chất lưu huỳnh: Phương trình: H2S + 1/2O2 -> H2O + S +Q S +3/2 O2 + H2O ->H2SO4 + Q CO2 + H2S + Q -> C6H12O6 + S b. Các nhóm vi sinh vật theo nhu cầu ôxi: Vi khuẩn kị khí bắt buộc không sống trên môi trường có ôxi vì: Khi có ôxi, SV tiến hành hô hấp hiếu khí - > tạo các peroxyt gây độc cho tế bào. Ở vi khuẩn hiếu khí có SOD và Catalaza phân giải các hợp chất này nhưng vi khuẩn kị khí bắt buộc không có nên vi khuẩn kị khí bắt buộc không sống trên môi trường có ôxi.

1.0 0.5 MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Câu 5: a.- Các vi khuẩn ưa trung tính vẫn sinh trưởng bình thường trong môi trường có tính axit hoặc kiềm vì chúng có khả năng điều chỉnh độ pH nội bào nhờ việc tích lũy hoặc không tích lũy H+. b. - Do nấm mốc là loại vi sinh vật ưa axit và hàm lượng đường cao. Trong dịch bào của rau quả thường có hàm lượng axit và đường cao, không thích hợp với vi khuẩn. - Do hoạt động của nấm mốc, hàm lượng đường và axit trong quả giảm, lúc đó vi khuẩn mới hoạt động. Câu 6: a. Các hình thức sinh sản của vi khuẩn: - Sinh sản bằng phân đôi - Nảy chồi và tạo thành bào tử b. Nội bào tử vi khuẩn là cấu trúc đặc biệt được biệt hóa từ tế bào, có cấu trúc gồm nhiều lớp màng dày, khó thấm có khả năng đề kháng cao với các tác nhân vật lí, hóa học; rất bền nhiệt. - Nội bào tử không phải là bào tử sinh sản vì mỗi tế bào chỉ hình thành 1 nội bào tử, không tăng số lượng tế bào. c. Gọi n là số lần phân chia trong 48 giờ 2n = 6424 = 2144 => n = 144 Số lần phân chia trong 1 giờ: 144/48 = 3 Thời gian phân chia 1 lần: 20 phút d.- Lên men lactic đồng hình không tạo CO2. Lên men lactic dị hình tạo CO2. - Dùng phương pháp thu và phát hiện CO2 để phân biệt hai loại lên men.

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

- Đĩa 3 : + TH1 : Ban đầu xuất hiện khuẩn lạc nhưng sau đó tạo ra những vết tròn trong suốt trên bề mặt thạch. + TH2: Xuất hiện khuẩn lạc. b. + TH1: Phagơ độc - Tế bào sinh tan + TH2: Phagơ ôn hoà - Tế bào tiềm tan 0.5 c. Giải thích : - Đĩa 1: Là đĩa cấy dịch phagơ -> có đời sống kí sinh nội bào bắt buộc, không sống trên môi trường nhân tạo => không xuất hiện khuẩn lạc. 0.5 - Đĩa 2 : Vi khuẩn sinh trưởng trên môi trường dinh dưỡng rắn -> tạo khuẩn lạc. - Đĩa 3: + TH1: Do có sự xâm nhập, nhân lên của phagơ độc → ban đầu khuẩn lạc vẫn xuất hiện nhưng khi số lượng phagơ trong tế bào lớn, phá vỡ tế bào -> không còn khuẩn lạc. + TH2: Do đây là phagơ ôn hoà không gây tan tế bào vi khuẩn => khuẩn lạc vẫn xuất hiện và tồn tại.

Câu 8: 2.5 a. Dấu chuẩn là hợp chất glycôprôtêin 1.0 - Prôtêin được tổng hợp ở các Ribôxôm trên màng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào trong xoang của mạng lưới nội chất hạt → tạo thành túi → bộ máy gôngi. Tại đây protein được hoàn thiện cấu trúc, gắn thêm hợp chất saccarit → glycoprotein hoàn chỉnh → đóng gói→đưa ra ngoài màng bằng xuất bào. 1.0 b. Sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy là do - Đun sôi cách thủy các phôi trong 5 phút. Để giết chết phôi

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

9


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn - Phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết ăn màu. Vì tế bào sống có khả nănghttp://daykemquynhon.blogspot.com thẩm chọn lọc chỉ cho các

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

H

Ơ

1.0 0.5 0.25 0.25

Câu 10: 1.0 - Các loại mô biểu bì hay bị ung thư như biểu bì lót trong các cơ quan nội tạng: phổi, ruột vv... Các tế bào 0.5 của chúng liên tục phân chia để thay thế các tế bào chết hoặc bị tổn thương nên khả năng phát sinh và tích luỹ các đột biến cao hơn các tế bào khác. Vì đột biến gen thường hay phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN. Do vậy, tế bào càng nhân đôi nhiều càng tích luỹ nhiều đột biến. - Các yếu tó ảnh hưởng đến khả năng phát sinh ung thư: Tuổi tác: tuổi càng cao thì tế bào phân chia càng nhiều lần cũng như có nhiều thời gian tiếp xúc với tác nhân gây đột biến. 0.25 - Tác nhân gây đột biến: Nếu tiếp xúc nhiều với tác nhân đột biến các loại sẽ gia tăng tần số đột biến cũng như khả năng tích luỹ đột biến. 0.25 Câu 11: 1.5 a. Các chất di chuyển theo nguyên lí khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đền nơi có nồng độ thấp 0.75 b. Màng tế bào có tính thấm chọn lọc đối với các chất tan. 0.75 Câu 12: 1.0 0.5 - Khi đưa tế bào thực vật vào các dung dịch nhược trương, nước đi từ ngoài vào tế bào dẫn đến hiện tượng trương nước của tế bào: + Nước cất: nước vào tế bào nhiều, tế bào trở nên tròn cạnh. +Dung dịch KOH và NaOH: KOH và NaOH điện ly hoàn toàn làm tăng áp suất thẩm thấu của dung dịch => nước vẫn khuếch tán vào trong tế bào nhưng thấp hơn nước cất, tế bào trương nước ít hơn. + dung dịch Ca(OH)2 điện ly theo 2 nấc, trong đó nấc 1 có độ điện ly bằng của KOH và NaOH do đó tính chung dung dịch Ca(OH)2 có áp suất thẩm thấu cao hơn các dung dịch khác => Mức độ trương nước thấp hơn các dung dịch khác. - Khi đưa các tế bào trên vào dung dịch saccarozơ ưu trương thì tốc độ co nguyên sinh của các tế bào giảm dần 0.5 theo thứ tự: D > B=C >A Câu 13: 1.0 a. 0.25 - Tạo ra chênh lệch về nồng độ H+ giữa hai phía màng trong của ti thể. 0.25 - Ban đầu, cho ti thể vào trong dung dịch có pH cao (VD pH = 8) sau đó lại chuyển ti thể vào dung dịch có pH thấp (VD pH = 4). Khi có sự chênh lệch nồng độ H+ giữa hai phía màng trong của ti thể, ATP được tổng hợp qua phức hệ ATP- syntêtaza. b. 0.25 - Vì hình thức hô hấp này không tiêu tốn ôxi. 0.25 - Khi cơ thể vận động mạnh như chạy, nâng vật nặng... các cơ trong mô cơ co cùng một lúc thì hệ tuần hoàn chưa kịp cung cấp đủ lượng ôxi cho hô hấp hiếu khí. Khi đó hô hấp kị khí vừa đáp ứng nhu cầu năng lượng ATP mà lại không cần đến ôxi. 1.5 Câu 14: 0.5 Thành phần hoá học: Cacbonhyđrat có tỉ lệ H;O = 2;1 Tính chất: Cacbonhyđrat không kị nước, Lipit kị nước. 0.5 Khái niệm aa không thay thế: những aa con người không thể tự tổng hợp được mà phải lấy từ các nguồn thức 0.5 ăn, aa thay thế là những aa cơ thể có thể tự tổng hợp được. c.Bậc 1 của pr quyết định cấu trúc không gian của pr. Câu 15: 1.0

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

Câu 9: - Phần gần móng tiếp xúc trực tiếp với băng tuyết nên màng tế bào cần có độ linh hoạt cao. - Colesteron ngăn cản các đuôi axit béo liên kết chặt với nhau khi gặp nhiệt độ thấp, tạo tính linh động của màng - Axít béo chưa no có liên kết đôi trong phân tử nên linh hoạt hơn axit béo no

N

chất cần thỉết đi qua màng vào trong tế bào, còn phôi chết không có đặc tính này. Kết luận: Thí nghiệm trên chứng tỏ rằng phôi sống do MSC có khả năng thấm chọn lọc nên không bị nhuộm màu. Còn phôi chết MSC mất khả năng thấm chọn lọc nên phẩm màu thấm vào, chất nguyên sính bắt màu. c. Khi luộc qua nước sôi sẽ làm các tế bào chết đi vì vậy: - Tính thấm chọn lọc của màng giảm (quá trình vận chuyển chủ động qua tế bào không diễn ra) , tế bào không 0.5 bị mất nước → mứt giữ nguyên được hình dạng ban đầu không bị teo lại - Đường dễ dàng thấm vào các tế bào ở phía trong → mứt có vị ngọt từ bên trong

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

10

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn * Phải giảm cường độ hô hấp vì:

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com 0.25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

- Trong trường hợp này hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng sản phẩm trong quá trình bảo quản. Hô hấp làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản: Khi hô hấp tăng thì O2 giảm, CO2 tăng. Khi O2 giảm quá mức, CO2 tăng quá mứcthì hô hấp của đối tượng bảo quản sẽ chuyển sang dạng phân giải kị khí và đối tượng bảo quản sẽ bị phân hủy nhanh chóng. - Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng trong quá trình bảo quản. - Hô hấp làm tăng độ ẩm của đối tượng bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản. 0.25 Ngoài ra việc tăng độ ẩm còn tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật bám trên đối tượng phát triển, vi sinh vật phân giải làm hỏng sản phẩm 0.25 * Không nên giảm cường độ hô hấp đến 0 vì: nếu giảm đến 0 đối tượng bảo quản sẽ chết (không tốt, nhất là đối 0.25 với hạt củ giống)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

11


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ :19

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 1: a. Hiện tượng gân lá có màu xanh, thịt lá có màu vàng về sau cả lá có màu vàng, triệu chứng xuất hiện trước hết ở các lá non sau đó đến lá già, đó là hiện tượng cây thiếu chất dinh dưỡng nào trong các chất dinh dưỡng sau: Photpho, Magiê, Sắt, Mangan? Giải thích b. Tại sao nói tinh bột là nguyên liệu dự trữ lí tưởng trong tế bào TV? Câu 2: a. Nhân của tế bào nhân thực bao gồm những thành phần nào? b. Ở tế bào nhân thực thường thì các chất ở bên ngoài thấm vào nhân phải qua tế bào chất, tuy nhiên ở 1 số tế bào có thể có sự xâm nhập thẳng của các chất từ môi trường ngoài tế bào vào nhân không thông qua tế bào chất, Hãy lí giải điều này. Câu 3: a. Một số bác sỹ cho những người muốn giảm khối lượng cơ thể sử dụng một loại thuốc. Loại thuốc này rất có hiệu quả nhưng cũng rất nguy hiểm vì có một số người dùng nó bị tử vong nên thuốc đã bị cấm sử dụng. Hãy giải thích tại sao loại thuốc này lại làm giảm khối lượng cơ thể và có thể gây chết? Biết rằng người ta phát hiện thấy nó làm hỏng màng trong ty thể. b. Từ nơi sinh ra các protein cần cho cấu tạo cũng như hoạt động của ti thể làm thế nào để vận chuyển đến được ti thể? Câu 4: a. “Chất diệp lục có lẽ là chất hữu cơ lí thú nhất trên Quả Đất” (Đacuyn). Em có những hiểu biết gì về chất diệp lục để giải thích cho nhận định trên? b. Tại sao dùng phương pháp nhuộm màu tế bào bằng Iot ở các tiêu bản giải phẫu lá người ta phân biệt được là TV C3 hay C4? c. Tại sao quá trình quang hợp ở thực vật C3 và thực vật CAM đều bị kìm hãm do hàm lượng O2 cao nhưng ở thực vật C3 xảy ra hô hấp sáng mà thực vật CAM lại không có? Câu 5: Cho các sơ đồ sau: (1).Thực phẩm → chu trình Krebs → NADH ATP (2). Thực phẩm→ đường phân → chu trình Krebs → NADH → ATP (3). Thực phẩm→ đường phân → lên men → ATP (4). H2O, CO2 → NADPH → ATP → Glucozơ → O xy Hãy cho biết: a. Trong hô hấp hiếu khí, điện tử di chuyển xuôi dòng theo sơ đồ nào? b. Cho biết: Nơi diễn ra, nguyên liệu, sản phẩm và hiệu quả năng lượng quá trình đó. ( nêu cụ thể số lượng sản phẩm tạo ra từ 1 nguồn nguyên liệu phổ biến) Câu6: Các tế bào của mô thực vật có áp suất thẩm thấu là 1,6 atm được đặt vào dung dịch đường có áp suất thẩm thấu là 0,9 atm a. Hiện tượng gì xảy ra nếu sức căng trương nước của tế bào trước khi đặt vào là 0,5 atm? b. Nêu 1 hiện tượng vật lý tương tự với hiện tượng sinh lý nói trên và phân tích điểm khác biệt giữa hai hiện tượng đó? Câu 7: a. Giải thích tại sao tế bào khi sinh trưởng đến một mức độ nhất định thì phân chia? b. Trong sự phát sinh giao tử ở động vật bậc cao: quá trình nguyên phân và giảm phân liên quan với nhau như thế nào? Câu 8: a. Nốt sần được hình thành ở rễ nông hay rễ sâu của cây họ đậu? vì sao? b. Tại sao cây phi lao phát triển được trên các vùng đất cát nghèo đạm? Câu 9: a. Hãy nêu chu trình nhân lên ở phagơ b. Tại sao ít khi VR ôn hòa trở thành VR độc c. So sánh tải nạp và tiếp hợp Câu 10: Để nghiên cứu tác động của tryptophan lên sinh trưởng của vi trùng thương hàn, người ta cấy song song dịch huyền phù vi sinh vật này lên môi trường dinh dưỡng không chứa tryptophan và môi trường dinh dưỡng có chứa tryptophan. Sau 24h nuôi ở nhiệt độ phù hợp , người ta chỉ thấy có sự sinh trưởng của vi khuẩn trên môi trường có chứa tryptophan

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

12

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn a. Tryptophan là loại hợp chất gì đối với vi trùng thương hàn?

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

b. Từ vi trùng thương hàn chủng số 1 bằng cách chiếu tia tử ngoại với liều lượng hạn chế người ta thu được chủng số 2 có khả năng tự tổng hợp được tryptophan. Vì sao? c. Để xác định nhu cầu tryptophan đối với vi trùng thương hàn có ý kiến cho rằng nên sử dụng chủng số 2, điều này có đúng không?

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

13


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :19

Ơ

N

Điểm 0,5 0,5

H

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 4 2đ

ÁN

Câu 3 2đ

0,5 Các thành phần của nhân tế bào nhân thực: Màng nhân, nhân con, chất nhiễm sắc, dịch nhân 0,5 Màng nhân cũng có cấu trúc màng lipoprotein như màng sinh chất, gồm 2 lớp màng: màng ngoài và màng 0,5 trong; giữa 2 lớp màng là xoang quanh nhân + màng ngoài có thể nối với mạng lưới nội chất hình thành 1 hệ thống khe thông với nhau; hệ thống khe 1,0 này có thể mở ra khoảng gian bào, như vậy qua hệ thống khe của TBC có sự liên hệ trực tiếp giữa xoang quanh nhân và MT ngoài (TB đại thực bào, ống thận, 1 số TBTV) vì vậy các chất có thể có sự xâm nhập thẳng từ môi trường ngoài vào nhân mà không thông qua tế bào chất a. - Ty thể là nơi tổng hợp ATP mà màng trong ty thể bị hỏng nên H+không tích lại được trong khoang 0, 25 giữa hai lớp màng ty thể vì vậy ATP không được tổng hợp. - Giảm khối lượng cơ thể vì hô hấp vẫn diễn ra bình thường mà tiêu tốn nhiều glucôzơ, lipit. 0,5 - Gây chết do tổng hợp được ít ATP, các chất dự trữ tiêu tốn dần nên có thể dẫn đến tử vong 0,25 b. Protein cần cho ti thể được lấy từ tế bào chất chuyển vào và một phần do chính hoạt động sản xuất 0,25 protein trong ti thể cung cấp 0,5 Nếu protein cần cho ti thể được sản xuất bên ngoài tế bào chất thì để đến được ti thể nó phải trải qua các giai đoạn: Sau khi được tổng hợp ở Riboxom trên lưới nội chất nó sẽ được chuyển tới bộ máy golgi, bao gói dưới các dạng túi tiết Các bọc chứa protein được chuyển tới ti thể 0,25 Nếu protein sản xuất bên trong ti thể: do ti thể có ADN, Riboxom nên nó có khả năng tổng hợp 1 số protein cho chính nó, thì đối với loại protein này thì không phải tìm đường đi. Có gần 10 loại diệp lục, phổ biến nhất là 0,125 + Diệp lục a: C55H72O5N4Mg + Diệp lục b: C55H70O6N4Mg 0,125 Diệp lục có cấu trúc không đối xưng gồm 1 đầu ưa nước được hình thành từ 4 vòng piron xếp xung quanh nguyên tử Mg tạo nên vòng poocphirin và 1 đuôi dài mạch kị nước ( mạch phytol C20H39OH). Hệ thống các liên kết đơn và đôi xếp xen kẽ thể hiện khả năng hấp thụ mạnh NLAS. Cấu trúc này cho phép 0,125 điện tử di động trên bề mặt của phân tử diệp lục chứ không bị cố định 1 chỗ thể hiện khả năng truyền năng lượng ánh sáng. Diệp lục có khả năng hấp thu ánh sáng có chọn lọc: Hút được 6 màu trong phần quang phổ nhìn thấy của 0,25 ASMT, nhiều nhất là bức xạ đỏ và xanh tím. 0,125 Diệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng đã hấp thụ cho các chất khác để gây ra chuỗi phản ứng phức tạp của quá trình quang hợp. TV C3 đồng hóa CO2 và tổng hợp tế bào ở 1 chỗ đó là tế bào mô giậu, nên toàn bộ lá bắt màu xanh 0,25 TVC4: đồng hóa CO2 ở tế bào mô giậu, không tổng hợp tinh bột nên tại đó không có màu xanh; tổng hợp 0,25 tinh bột ở phần tế bào bao bó mạch nên xuất hiện màu xanh, vì vậy tế bào lá TVC4 sẽ xuất hiện các vệt sáng (tế bào mô giậu) và vệt xanh (tại tế bào bao bó mạch) TV C3 và thực vật CAM quá trình quang hợp đều bị kìm hãm do hàm lượng O2 cao là vì cả 2 loại thực vật

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

Câu 2 2đ

0,25 0,25 MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đáp án Đó là hiện tượng cây thiếu sắt Vì: sắt tham gia vào hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục và sắt là nguyên tố không linh động nên không có khả năng di chuyển từ lá già về lá non Tinh bột là nguyên liệu dự trữ lí tưởng trong tế bào thực vật vì: Tinh bột là một hỗn hợp các amilo và amilopectin được cấu tạo từ các đơn phân là gluco. Amilopectin chiếm 80% tinh bột, nhanh chóng được tổng hợp cũng như phân ly để đảm bảo cho cơ thể một lượng đường đơn cần thiết, đáp ứng nhu cầu năng lượng của cơ thể thực vật. Tinh bột không khuếch tán ra khỏi tế bào và gần như không có hiệu ứng thẩm thấu

U Y

Câu Câu 1 2đ

N

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

14

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

0,5

TR ẦN

Nhiều (34ATP)

0,25

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

Đ

Câu Khi TB trưởng thành thì sẽ tăng thể tích → diện tích bề mặt tăng theo r2 trong khi thể tích tăng theo 7 r3 →ảnh hưởng bất lợi đối với quá trình trao đổi chất với MT xung quanh 2đ Khi kích thước Tb tăng → kích thước TB chất tăng, kích thước nhân tăng, khi cân bằng giữa thể tích nhân và thể tích tế bào chất bị phá vỡ → nhân không còn khả năng điều hòa các quá trình xảy ra trong tế bào, chính là 1 nguyên nhân kích thích các cơ chế khởi động sự phân bào Mối liên quan giữa nguyên phân và giảm phân trong sự phát sinh giao tử ở động vật bậc cao ở vùng sinh sản: TB sinh dục sơ khai (2n) nguyên phân nhiều lần tăng số lượng TB (2n) ở vùng sinh trưởng: các TB sinh dục sơ khai (2n) sinh trưởng tăng kích thước biến đổi thành các TB sinh dục chín (2n) ở vùng chín: các TB sinh dục chín (2n) giảm phân tạo giao tử (n)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

0,5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

ẠO

Đ

G

34 ATP, 6 H2O

0,25

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U Y .Q

0,25 0,5

Câu Hiện tượng xảy ra: tế bào hút nước 0,5 0,25 6 Vì: sức hút nước của TB khi đặt vào dung dịch là: S = P – T = 1,6 - 0,5 = 1,1 atm 0,25 2đ Mà nồng độ dung dịch đường 0,9 atm → STB >Sdd vì vậy TB hút nước Hiện tượng vật lý tương tự : Sức hút nước của thẩm thấu kế 0,5 Thẩm thấu kế: là 1 ống hình chữ U, ở giữa có ngăn màng thấm chỉ cho nước đi qua, 2 đầu chứa dung dịch nồng độ khác nhau Hiện tượng: nước sẽ đi từ nơi có thế nước cao hơn đến nơi thế nước thấp cho đến khi cân bằng nồng độ các chất 2 bên màng Phân biệt: Sự hút nước của TB Sự hút nước của thẩm thấu kế Sự hút nước dừng lại khi TB no nước Sự hút nước diễn ra cho đến khi cân bằng nồng độ các 0,25 dù nồng độ dịch bào cao hơn môi trường chất hai bên màng Trong tế bào sức hút nước nhỏ hơn áp suất Sức hút nước bằng áp suất thẩm thấu: 0,25 thẩm thấu S=P S=P-T

IỄ N D

Chuỗi chuyển e Màng trong ti thể NADH, FADH2, O2

N

Câu Phương án đúng : (2) 5 b. 2đ Đường phân CT Krebs Nơi xảy ra Tế bào chất Chất nền ty thể Nguyên liệu Chất hữu cơ chủ yếu A xit piruvic hoạt hoá thành là glucozơ 2 axetyl coenzim A Sản phẩm 2 axit piruvic, 2 2 ATP, ATP, 2 NADH 8 NADH, 2FADH2 , 4 CO2 Hiệu quả năng Ít (2 ATP) Ít (2 ATP lượng

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

H

Ơ

N

này quang hợp đều xảy ra ở 1 loại lục lạp có trong tế bào mô giậu Thực vật C3: Khi O2 cao thì xảy ra hô hấp sáng. Khi O2 tăng, CO2 bị giảm xuống do ánh sáng cao, lỗ khí khép lại chống sự thoát hơi nước thì hoạt tính oxi hóa của enzim rubisco thắng hoạt tính cacboxyl hóa nên xảy ra hô hấp sáng 0,25 Thực vật CAM: Khi O2 cao, Quang hợp bị kìm hãm nhưng không xảy ra HHS vì quang hợp được tách biệt về mặt thời gian + Ban đêm: lỗ khí mở, quá trình Cacboxyh hóa xảy ra. CO2 được tích lũy trong các a.hữu cơ gửi trong không bào + Ban ngày lỗ khí đóng, quá trình decacboxyl hóa xảy ra giải phóng CO2 để tổng hợp chất hữu cơ Vì vậy CO2 không bị giảm nên hoạt tính Cacboxyl hóa của enzim rubisco thắng hoạt tính oxi hóa nên 0,25 không xảy ra hô hấp sáng

0,5 0,5

0,5 0,25 0,25

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

15


www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com 0,5 0,5

0,5 0,5

N

0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 1,0 0,5 0,5

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0,25

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,25 MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

0,25

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Câu ở cây họ đậu nốt sần thường hình thành ở rễ nông, phần rễ sâu rất ít 8 do tính háo khí của VK nốt sần, thiếu O2 sẽ làm giảm cường độ trao đổi chất năng lượng và khả năng xâm 2 đ nhập vào rễ cây Do bộ rễ có những vi sinh vật sống cộng sinh có khả năng cố định đạm chúng không phải vi khuẩn như nốt sần cây họ Đậu mà là xạ khuẩn Câu Chu trình nhân lên ở virut 9 Hấp phụ: Virut bám trên bề mặt tế bào chủ nhờ gai glycoprotein của virut (thụ thể) đặc hiệu với thụ thể của 2đ tế bào chủ Xâm nhập: Bao đuôi phagơ co lại, đẩy bộ gen chui vào trong tế bào chủ, còn vỏ nằm ở bên ngoài Sinh tổng hợp: Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nucleic và vỏ capsit cho mình Lắp ráp: Vỏ capsit bao lấy lõi axit nucleic, các bộ phận như đĩa gốc, đuôi lắp lại với nhau tạo virut hoàn chỉnh Phóng thích: Virut phá vỡ tế bào chui ra ngoài Vì trong TB đã xuất hiện một loại pr ức chế virut. Hơn nữa hệ gen của TB virut đã gắn vào hệ gen của TB chủ chỉ trong trường hợp đặc biệt mới tách ra trở thành VR độc So sánh tải nạp và tiếp hợp Giống nhau: chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận khác Khác nhau: + tải nạp: Chuyển ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ phagơ + tiếp hợp: chuyển ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ sự tiếp hợp giữa hai tế bào Câu Tryptophan là nhân tố sinh trưởng của vi trùng thương hàn vì thiếu hợp chất này chúng không phát triển 10 được 2đ Đã tạo ra chủng đột biến số 2 có khả năng tự tổng hợp được tryptophan (cụ thể: tạo dimetimin do đó trong ADN cặp AT bị thay thế bằng cặp khác trong lần nhân đôi sau) Không nên sử dụng chủng 2 mà phải dùng chủng 1 là chủng khuyết dưỡng với tryptophan

Ơ

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

16

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ :20

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A Ó H Í-L ÁN TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 1( 2,0 điểm): a. Có những loại axit nucleic nào? Nêu sự khác nhau giữa chúng? b. Khi phân tích thành phần nucleotit của một phân tử axit nucleic thấy có A= 10%, T= 20% , G = X= 35% . Hãy xác định loại axit nu trên. c. Có tất cả bao nhiêu loại nucleotit cấu tạo nên các loại axit nucleic. Câu 2 (2,0điểm) : Hãy giải thích ngắn gọn: a. Tại sao trước khi mưa, nhiệt độ không khí thường tăng lên một chút b. Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động? c. Tại sao tế bào không trực tiếp sử dụng năng lượng từ glucozơ mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP? d. Tại sao nói ATP và NADPH là các chất “chuyên chở năng lượng trung gian” mang năng lượng ánh sáng đến các sản phẩm hữu cơ của quá trình quang hợp? Câu 3(2,0 điểm ): Xét sơ đồ chuyển hóa năng lượng như sau: (1) (2) Quang năng Hóa năng trong chất hữu cơ Hóa năng trong ATP a. (1) và (2) là những quá trình sinh lí nào? b. So sánh 2 quá trình trên? Câu 4( 2,0 điểm): Cho các vật liệu và dụng cụ thí nghiệm như sau : 1 tủ ấm, 1 lọ glucoz, 1 lọ axit pyruvic, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào không có các bào quan, 1 lọ chứa ti thể . a. Có thể bố trí được bao nhiêu thí nghiệm về hô hấp và nêu các giai đoạn hô hấp trong mỗi thí nghiệm ? b. Có mấy thí nghiệm có CO2 bay ra ? Câu 5:( 2,0 điểm) a. Enzim là gì? Cấu trúc và cơ chế tác động của enzim? b. Giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến hoạt tính của enzim? c. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào? Câu 6 (2,0 điểm): Nêu cách tiến hành thí nghiệm tách triết ADN? Giải thích lí do của việc sử dụng nước rửa bát, nước cốt dứa và cồn trong quá trình làm thí nghiệm? Câu 7 ( 2,0 điểm ): Nêu vai trò của các điểm chốt trong điều chỉnh chu kì tế bào?

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

17


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :20

Câu 1.

Đáp án

N

Ơ H N

0,25

3

.Q

- mARN : truyền đạt TTDT - tARN : vận chuyển aa - r ARN cấu tạo nên riboxom

Đ

G

N

B

0,25 0,25 0,25 0,25

2,0 0,5

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

b. Vì chứa nucleotit loại T -> đây là ADN Vì tỉ lệ A khác T -> Đây là ADN 1 mạch. c. Có tất cả 8 loại nucleotit Giải thích a. Tế bào thực vật được xoang hóa=> tạo ra các khu vưc khác nhau => thích hợp cho các enzim khác nhau cùng hoạt động ,các phản ứng trái chiều vấn có khả năng xảy ra => chức năng sống của tế bào nhân thực đa dạng hơn b. –Khảm: + nền phôtpholipit kép + khảm prôtêin ,colesteron,.... - Động : Các phân tử prôtêin và phôtpholipit co thể dich chuyển trong một phạm vi nhất định c. – Năng lượng trong phân tử glucozơ lớn - Năng lượng trong ATP vừa đủ cho hầu hết các phản ứng trong tế bào d.- Pha sáng :Nằn lượng ánh sáng được tích lũy trong ATP và NADPH - Pha tối: năng lượng trong ATP,NADPH được dùng để cố định CO2 => chất hữu cơ

0,25

0,5

0,5 0,5

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Mang, bảo quản , truyền đạt TTDT

0,25 MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

- 1 mạch - có thể mạch thẳng, hoặc mạch xoắn có chứa liên kết H theo nguyên tắc bổ sung.

ẠO

- 2 mạch - các nu trên 2 mạch liên với nhau theo nguyên tắc bổ sung.

TR ẦN

Vai trò

- Bazonito : A, U, G, X - đường C5H10O5

H Ư

Cấu trúc không gian

- Bazonito : A, T, G, X - đường C5H10O4

ÀN

2

Cấu tạo đơn phân

2,0 0,25

Đ

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

a. Đó là ARN và AND * Giống nhau : - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit, các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste -> Có tính đa dạng và đặc thù * Khác nhau Nội dung ADN ARN Kích thước, lớn nhỏ khối lượng

Điểm 2,0 0,25

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

D

IỄ N

a. (1) là quang hợp (2) là hô hấp tế bào b. Phân biệt quang hợp và hô hấp tế bào. Tiêu chí Pttq

Quang hợp CO2 + H2O -->C6H12O

Hô hấp + O2

C6H12O6 + O2 -->6 CO2 + 6H2O +Q

0,25 0,25 0,25

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial 18 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Nơi thực Lục lạp

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com 0,25

Ti thể

hiện Ánh sáng

Hợp chất hữu cơ

Sắc tố

Cần sắc tố quang hợp

không cần

Vai trò

- Chuyển hóa NL A/S=>NL hóa học - Tổng hợp chất hữu cơ - Cân bằng tỉ lệ O2/CO2

- Chuyển hóa năng lượng trong chất hữ cơ => NL ATP --> cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào

- Cách tiến hành: + Nghiền mẫu vật : thái nhỏ gan, cho vào cối nghiền để phá vỡ tế bào gan, lọc để lấy dịch nghiền. Tương tự để lấy dịch nghiền dứa + Tách ADN ra khỏi tế bào và nhân tế bào : cho dịch gan vào ống nghiệm, cho nước rửa chén với khối lượng bằng 1/6 dịch nghiền gan, khuấy nhẹ, để trong 15 phút. Cho tiếp lượng dịch nghiền dứa bằng 1/6 hỗn hợp dịch nghiền tế bào, khuấy nhẹ , để trong 5-10 phút. + Kết tủa AND trong dich tế bào : Đổ từ từ dọc theo thành ống nghiệm sao cho tạo thành 1 lớp nổi trên bề mặt hỗn hơp, để yên khoảng 10 phút và quan sát. + Có thể dùng que tre vớt các phân tử AND để quan sát. - Giải thích : + Nước rửa bát : để phá bỏ các hệ thống màng của tế bào, do các màng có cấu tạo chủ yếu là photpholipit + Nước cốt dứa : có chứa E phân giải protein-> tách AND trong NST. + Cồn : kết tủa ADN

TO

ÁN

-L

Í-

6

Đ IỄ N D

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2,0 0,25 0,25 0,25 0,5

0,25 0,5

0,25 0,25 0,25 0,25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

U Y

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

a. - Định nghĩa E - Cấu trúc - Cơ chế hoạt động . b. - nhiệt độ : + Mỗi E có một nhiệt độ tối ưu + dưới nhiệt độ tối ưu : hoạt tính của E tỉ lệ thuận với nhiệt độ + Trên t0 tối ưu : t0 càng tăng -> hoạt tính giảm hoặc mất hẳn. - PH : + mỗi E có một pH tối ưu, ngoài pH tối ưu hoạt tính E giảm. c. T ế bào có thể điều chỉnh quá trình chuyển hoá thông qua điều chỉnh hoạt tính của E. Vd : Sử dụng chất ức chế hoặc chất hoạt hoá .

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

5.

2,0 0, 5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

a. Có 2 nguyên liệu tham gia hô hấp : Glucoz , axit pyruvic Có 3 môi trường hô hấp : 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào không có các bào quan, 1 lọ chứa ti thể . => có 6 thí nghiệm. + (1) : Glucoz + dịch nghiền tế bào -> xảy ra toàn bộ quá trình hô hấp, có CO2 bay ra. + (2) : Glucoz + dịch nghiền tế bào không có các bào quan-> dừng lại ở đường phân, không có CO2 bay ra. + (3) : Glucoz + Ti thể -> không xảy ra quá trình nào, không có CO2 bay ra. + (4) : axit pyruvic + dịch nghiền tế bào -> xảy ra chu trình crep và chuỗi truyền elêctron, có CO2 bay ra. + (5) : axit pyruvic + dịch nghiền tế bào không có các bào quan->không xảy ra quá trình nào , không có CO2 bay ra. + (6) : axit pyruvic + Ti thể -> xảy ra chu trình crep và chuỗi truyền elêctron, có CO2 bay ra. b. có 3 thí nghiêm có có CO2 bay ra(1,4,6)

N

4.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ơ

N

0,25

H

Năng lượng

0,25 0,25 0,25 0,25

7

- Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi nhận được các tín hiệu từ bên ngoài cũng như từ bên trong tế bào. Tại G1 cũng như một số giai đoạn khác có tồn tại “điểm kiểm soát” mà ở đó tế bào tích lũy đủ một lượng phức chất nhất định thì nói mới chuyển sang pha kế tiếp

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

0,5

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

19


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn http://daykemquynhon.blogspot.com + điểm chốt R ( vào S) : là điểm chốt ở cuối pha G1, báo hiệu rằng các quá trình tăng trưởng, quá trình chuẩn bị cho sự cho sự tái bản ADN đã hoàn tất. Nếu tb vượt qua G1 sẽ tiếp tục sang pha S, nếu không tb bị ách lại tại G1 + Điểm chốt G2 ( vào M) : báo hiệu các quá trình cần thiết cho phân bào phải được hoàn tất như : tái bản ADN sự tạo thành các vi ống để chuẩn bị cho sự tạo thoi phân bào...Nếu chưa hoàn tất hoặc có hư hỏng ADN -> tb bị ách lại ở G2, không đi vào M -> ngăn chặn việc di truyền các hư hỏng trong hệ gen cho các tế bào con cháu. + Điểm chốt M : Ở giai đoạn kì giữa chuyển sang kì sau : Nếu các quá trình như tan rã màng nhân , tạo thoi phân bào ... chưa hoàn tất thì tế bào bị ách lại ở M -> các tế bào đa bội , kì sau và kì cuối không xảy ra.

0,5

Ơ

N

0,5

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

0,5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

20

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ :21(ĐỌC THAM KHẢO)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Nội dung Điểm Câu 1 a) Có thể nuôi hai chủng này trong môi trường như giả thiết đưa ra, vì khi nuôi hai chủng này trong cùng MT chúng sẽ tiếp hợp với nhau tạo ra chủng nguyên dưỡng. Chủng mới này ST được trên môi trường thiếu cả hai 1đ nhân tố sinh trưởng. b) Cả hai chủng cùng sinh trưởng bởi vì chủng nguyên dưỡng sinh trưởng trước tiết ra triptôphan kéo theo 0,5đ chủng khuyết dưỡng cùng sinh trưởng.Đây là hiện tượng đồng dưỡng. - Tốc độ sinh trưởng của VK nguyên dưỡng nhanh hơn vì VK nguyên dưỡng sinh trưởng sản sinh ra NTST thì VK khuyết dưỡng mới có thể sinh trưởng được. 0,5đ Câu 2 1đ a) - Định nghĩa chất kháng sinh: Là các chất hoá học đặc hiệu có nguồn gốc chủ yếu từ hoạt động sống của VSV, có khả năng ức chế hoặc tiêu diệt có chọn lọc sự ST-PT của các VSV khác hoặc tế bào sống nhất định 1đ ở nồng độ rất thấp. Nhóm VSV sản xuất nhiều kháng sinh nhất hiện nay: Xạ khuẩn Các chất diệt khuẩn trên không được gọi là kháng sinh vì: 0,5đ + Cồn, axit hữu cơ: diệt khuẩn ở nồng độ cao và không có chọn lọc 0,5đ + thạch tín, thuỷ ngân: diệt khuẩn ở nồng độ rất thấp nhưng cũng không có tính chọn lọc b) - Vì virut ký sinh trong nhân tế bào nên thuốc kháng sinh không thể đi qua màng nhân vào được. - Cách phòng chống các bệnh virut: 0,5đ + tiêm vacxin + hiểu biết về bệnh 0,5đ + vệ sinh cộng đồng + chế độ dinh dưỡng tốt nhằm nâng cao sức đề kháng

D

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 1( 2đ) a) VK lactic chủng 1 tự tổng hợp được axit folic và không tự tổng hợp được pheninalanin còn VK lactic chủng 2 thì ngược lại. Có thể nuôi hai chủng VK này trong MT thiếu axit folic và pheninalanin nhưng đủ các chất dd khác được không. Vì sao? b) Nuôi hai chủng VK E. Coli khuyết dưỡng với triptophan và Staphylôccus (tụ cầu) nguyên dưỡng với triptophan trên môi trường không có triptophan, thấy cả hai chủng cùng sinh trưởng. Giải thích vì sao. Tốc độ sinh trưởng của VK nào nhanh hơn. Câu 2( 2đ) a)Kháng sinh là gì. Nhóm VSV nào sản xuất sản xuất nhiều kháng sinh nhất hiện nay? Các chất hoá học như cồn, một số loại axit hữu cơ, một số chất tiết của hành tỏi, thạch tín, thuỷ ngân…cũng có khả năng diệt khuẩn, chúng có phải là kháng sinh không? Vì sao? b) Tại sao virut không bị kháng sinh tiêu diệt? Cách phòng tránh các bệnh do virut là gì? Câu 3( 2đ) a) Hãy so sánh vi tảo với vi khuẩn lam? b) Thế nào là quá trình nitrat hoá và phản nitrat hoá. Các vi khuẩn tham gia vào hai quá trình này có kiểu hô hấp gì? Tại sao nói chúng có vai trò trái ngược nhau? Đáp án

Câu 3 a) Chỉ tiêu so sánh Thành TB Nhân RBX

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

VK lam Tảo Murêin Xenlulozơ Chưa có màng nhân Có màng nhân ( SV nhân sơ) ( SV nhân thực) 70S 80S

1đ Mỗi 0,2đ

ý

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

21


Diệp lục a +

-

Ơ

0,25đ

N

0,25đ

0,25đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

Câu 4 : a. Trình bày sự dẫn truyền hidrô và tổng hợp ATP trong hô hấp tế bào theo thuyết hóa thẩm. b. Các đặc điểm hình thái và cấu tạo giải phẫu của lá cây có liên quan với chức năng quang hợp như thế nào ? Hướng dẫn a.Con đường dẫn truyền hidro : -Gồm một chuỗi các phân tử chất mang ở đầu chuỗi, các nguyên tử hiđro từ NADH được chuyển đến enzym NADH dehydrogenaz. Dưới tác động xúc tác của enzym này, NAD+ được giải phóng và được dùng lại trong chu trình axit xitric. -NADH dehydrogenaz dẫn truyền điện tử cho một chất mang ubiquinon để lại một số tương ứng các ion H+ được bơm vào xoang dịch gian màng của ty thể. Ubiquinon lại chuyển điện tử đến đến nhóm protein quan trọng gọi là xitocrom. –Mỗi xitocrom mang một nhóm hem chứa sắt như một phần của cấu trúc xitocrom và khi các điện tử được dịch chuyển từ một phân tử này đến một phân tử tiếp theo thì các nguyên tử sắt luân phiên nhau khi thì bị khử, khi thì bị Oxy hóa -Một số bước trongchuỗi oxy hóa khử giải phóng năng lượng dùng để bơm ion H+ qua màng. Toàn bộ sáu ion H+ được bơm qua màng nếu chuỗi chất mang bắt đầu với NADH. - Cuối chuỗi dẫn truyền enzym xitocrom oxydaz hấp thụ điện tử, cùng với ion H+ và kết hợp chúng với oxy để hình thành nước. Các ion H+ được bơm ra ngoài đồng thời thúc đẩy tổng hợp ATP nhờ các hạt hình nấm gắn ở màng trong ty thể có chứa enzym ATP sintetaz. Khi mỗi đôi ion H+ đi qua, lại một phân tử ATP được tổng hợp. b.Các đặc điểm hình thái và cấu tạo giải phẫu của lá cây có liên quan với chức năng quang hợp : - Lá thường có dạng bản luôn hướng bề mặt lá vuông góc với tia sáng mặt trời để nhận được nhiều ánh sáng nhất . - Lá có một hoặc 2 lớp mô giậu chứa lục lạp nằm sát lớp biểu bì chứa bào quan thực hiện chức năng quang hợp . - Lớp mô khuyết nằm dưới lớp mô giậucó các khoảng gian bào lớn chứa nguyên liệu quang hợp - Lá có hệ mạch dẫn dày đặc để đưa các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác. - Lá có số lượng khí khổng lớn làm nhiệm vụ trao đổi khí và hơi nước khi quang hợp . Câu 5: Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng. a. Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên những loại đất có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp. b. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn. c. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm. d. Tế bào vi khuẩn có thể bị phá vỡ khi đưa vào dung dịch quá nhược trương. e. Tinh bột và xenlulozơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật. Hướng dẫn: a. Đúng. Thế nước của đất quá thấp --> cây mất nước chứ không hút được nước --> cây chết. b. Sai. Ribôxôm 70S còn có ở ty thể, lục lạp của tế bào nhân thực. c. Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá trong lizôxôm phân huỷ. d. Sai. Tế bào vi khuẩn có thành tế bào sinh ra một áp suất trương nước( sức căng trương nước) giữ cho tế bào có hình dạng kích thước ổn định không bị phá vỡ. e. Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, Xenlulzơ là thành phần cấu trúc thành tế bào thực vật.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,125đ 0,125đ

U Y

b) - nitrat hóa là quá trình chuyển hoá nitơ trong đất từ dạng NH3 thành NO2-, rồi từ NO2- thành NO3- nhờ 2 nhóm vi khuẩn là Nitrosomonas và Nitrobacter . - phản nitrat hoá là quá trình chuyển hoá nitơ trong đất từ NO3- thành NO2- rồi thành N2 khí quyển nhờ vi khuẩn phản nitrat hoá. - vi khuẩn nitrat hoá có kiểu hô hấp hiếu khí hiếu khí, vi khuẩn phản nitrat có hiểu hô hấp kỵ khí. - Vai trò: + vi khuẩn nitrats chuyển hoá nitơ dưới dạng amon thành dạng nitrat cung cấp cho cho cây trồng. + vi khuẩn phản nitrat biến nitơ dưới dạng cây dễ hấp thụ thành nitơ không khí cây không sử dụng được( làm mất nitơ của đất)

H

Mẫn cảm với kháng sinh và penixilin

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com Lục lạp

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Bộ máy quang hợp

Câu 6: a.Loài vi sinh vật nào không cần sắc tố quang hợp mà vẫn tổng hợp được chất hữu cơ từ CO2 trong không khí? Cho ví dụ cụ thể.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

22

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon -13 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn http://daykemquynhon.blogspot.com b.Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10 gam, cứ 20 phút lại nhân đôi 1 lần, trong điều kiện nuôi cấy tối

N

ưu thì thời gian cần để đạt tới khối lượng 6.1027gam là bao nhiêu? Hướng dẫn a. - Đó là vi sinh vật hoá tự dưỡng.Thông qua quá trình oxi hoá các chất vô cơ (như NH4+, NO2-, H2S, S, H2, Fe2+…) chúng tạo ra ATP giàu năng lượng và hiđrô [H+] để cung cấp cho quá trình khử cacbonnic trong không khí thành chất hữu cơ. - Ví dụ: Vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh không màu . Chúng sử dụng quá trình oxi hoá 1 hay nhiều hợp chất lưu huỳnh (H2S, S, S2O3, S2O32-, SO32-…) làm nguồn

H

H Ư

N

G

Nêu điểm khác nhau trong quá trình tổng hợp ATP ở lục lạp và ti thể. Yếu tố cấu tạo chính nào đảm bảo hoạt động đặc trưng của hai loại bào quan này?

B

TR ẦN

Hướng dẫn + Điểm khác nhau trong tổng hợp ATP ở lục lạp và ti thể: Điểm khác nhau: Lục lạp Ti thể Hướng tổng hợp ATP được tổng hợp màng tilacôit ATP được tổng hợp màng ti thể Năng lượng Từ photon ánh sang Từ quá trình oxi hóa chất hữu cơ Mục đích sử dụng ATP ATP sử dụng cho pha tối quang hợp ATP đượcsử dụng cho các hoạt động sống của tế bào

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

+ Yếu tố cấu tạo chính đảm bảo hoạt động đặc trưng của hai bào quan này là: cấu trúc màng của lục lạp, màng trong ti thể, cùng với chuỗi vận chuyển điện tử và các enzim.

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

Câu 7:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ẠO

Thời gian cần thiết: t=133/3= 43h20’

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N U Y

(log1,2 + 40) =133 log 2

TP

Số lần phân chia: n=

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

Với N=2n.

6.10 27 =1,2.1040 5.10 −13

.Q

Số tế bào được tạo ra: N=

Ơ

năng lượng để tích luỹ lại trong ATP và dùng năng lượng này để khử CO2 thành chất hữu cơ. b.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

23


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ :22

6C

Z

TO

2C 4C 4C

X

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

R

P

Q

IỄ N

Đ

Y

Chuỗi chuyền

ATP

4C

3C

ÀN

2x

6C

ÁN

-L

5C

chất nhận hiđrô cuối cùng

Í-

H

Ó

A

10 00

B

Câu3: 2đ Trong tế bào nhân thực có một bào quan được coi là "túi đa năng" a. Đó là bào quan nào? Trình bày cấu trúc của bào quan nói trên? b. Đặc điểm của bào quan này ở các loại tế bào đặc biệt? Câu4: 2đ a.Ở quang hợp của thực vật C4, để tổng hợp được 720g glucôzơ thì cần ít nhất bao nhiêu phôtôn ánh sáng? Cho biết số Avogađro là 6,02.1023. b. Hình vẽ dưới đây là sơ đồ đơn giản hoá 3 bước (P, Q, R) của quá trình hô hấp hiếu khí. Hãy quan sát và cho biết: tên các bước Q, P, R là gì ? - Các chất X, Y, Z là chất gì ?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

Câu2: 2đ a. Hãy giải thích tại sao ADN của sinh vật có nhân thường bền vững hơn nhiều so với ARN? b. Cho axit amin glycin có công thức cấu tạo như hình vẽ. Hãy giải thích tại sao axit amin này được coi là axit amin có tính "bảo thủ" cao nhất?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu1: 2đ a. Hình bên biểu thị cấu trúc nào trong tế bào? Kể ra 3 nơi có mặt phổ biến cấu trúc trên? b. Nguyên lí hoạt động và vai trò của nó?

D

Câu5: 2đ a. Khi xem dưới kính hiển vi các lát cắt của cùng một mô thực vật ở môi trường Sacarose ưu trương và urê ưu trương quan sát thấy rằng: Trong dung dịch sacarose quá trình co nguyên sinh xảy ra lâu hơn, bền hơn. Còn trong dung dịch urê, sau một thời gian vẫn quan sát được hiện tượng phản co nguyên sinh. Hãy giải thích. b. Giải thích như thế nào về tốc độ phản co nguyên sinh xảy ra khác nhau ở các vùng sinh trưởng khác nhau của tảo khi cho tảo vào dung dịch urê ưu trương? Câu6: 2đ a. Hai phân tử mỡ và dầu có cùng số nguyên tử cacbon, phân tử nào có hệ số hô hấp cao hơn? Giải thích.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

24

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn b. Khi bổ quả táo để trên đĩa, sau một thời gian mặt miếng táo bị thâm lại.http://daykemquynhon.blogspot.com Để tránh hiện tượng này, sau khi bổ táo

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

chúng ta xát nước chanh lên bề mặt các miếng táo. Hãy cho biết tại sao miếng táo bị thâm và tại sao xát chanh miếng táo sẽ không bị thâm? Câu7: 2đ a. Nêu những sự kiện liên quan đến hình thái nhiễm sắc thể biến đổi chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân? b. Vai trò của các prôtêin cyclin A, B, D, E trong phân bào gián phân? Câu8: 2đ Trong công nghiệp sản xuất dược phẩm tạo chất kháng sinh, trong đó có hai chất kháng sinh là penicilin và streptomycin. Hãy phân biệt hai loài sinh vật tổng hợp hai loại chất kháng sinh trên? Câu9: 2đ So sánh quá trình quang hợp ở vi khuẩn lam và vi khuẩn tía chứa lưu huỳnh? Hình thức quang hợp nào tiến hóa hơn? Câu10: 2đ So sánh các đặc điểm chính của Interferon và kháng thể?

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

25


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

Câu

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :22

Nội dung

Điểm

Ý

H

Ơ

N

0,25đ 0,75đ

ÁN

D

IỄ N

b

Đ

ÀN

TO

3

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

a

Í-

H

Ó

A

b

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

2

10 00

B

a

TR ẦN

H Ư

0,25đ - ADN có cấu trúc 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch, cấu trúc xoắn 2 mạch của ADN phức tạp 0,25đ hơn. - ADN thường liên kết với prôtêin nên được bảo vệ tốt hơn 0,25đ - ADN được bảo quản trong nhân nên thường không có enzim phân hủy chúng. Trong khi ARN thường tồn tại ngoài nhân nơi có nhiều hệ enzim phân hủy 0,5đ - Từ công thức cấu tạo của aa glycin nhận thấy gốc R của aa này là H 0,25đ - Gốc R qui định tính đặc trưng của từng aa xác định - aa này có gốc R chỉ là 1 nguyên tử H nên xét về mặt hóa học rất khó tham gia các phản ứng để 0,25đ thay đổi tích chất của R (aa glycin) 0,5đ - Đó là bào quan không bào. 0,25đ - Cấu trúc của không bào + Là bào quan có kích thước nhỏ có cấu tạo màng đơn, màng cấu tạo giống màng sinh chất về thành 0,5đ phần cáu tạo. + Trong không bào chứa các chất dự trữ như nước, muối khoáng, các chất hữu cơ tùy thuộc vào loại 0,25đ không bào * Các loại không bào ở các tế bào đặc biệt - Tế bào lông hút: Không bào chứa nhiều muối khoáng hòa tan giúp tạo áp suất TT → Tế bào dễ dàng hút nước 0,25đ - Tế bào đỉnh sinh trưởng: không bào dự trữ nhiều nước để giúp kích thích tế bào phân chia - Tế bào cánh hoa không bào chứa các chất hữu cơ tạo màu thu hút côn trùng, lá cây có chứa chất 0,25đ độc, chất tiết không bào chứa các chất hữu cơ tạo mùi ngăn cản động vật không dám ăn. - Ở động vật nguyên sinh có không bào co rút chứa nhiều nước và có khả năng bơm nước ra ngoài để giúp cân bằng áp suất thẩm thấu cho cơ thể. 0,25đ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

0,75đ

G

b

Đ

1

http://daykemquynhon.ucoz.com

0,25đ

-L

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U Y

N

a

- Hình vẽ trên thể hiện cấu trúc bơm ATP - Syltetaza - Ba nơi có mặt phổ biến cấu trúc này trong tế bào là: + Màng trong ti thể + Màng trong lục lạp + Màng sinh chất của tế bào vi khuẩn - Nguyên lí hoạt động: + Các phản ứng ôxi hóa khử trong chuỗi vận chuyển điện tử giải phóng năng lượng. Một số prôtêin của chuỗi dùng năng lượng vận chuyển H+ qua màng. Tạo ra sự chênh lệch nồng độ ion H+ hai bên màng giúp hình thành điện thế màng. +Kích thích bơm ion H+ hoạt động và ion H+ được bơm qua màng ngược lại hướng ban đầu qua phức hệ ATP Syltetaza (phức hệ Fo F1) giải phóng năng lượng tự do để tổng hợp ADP và Pvc thành ATP cung cấp cho tế bào. - Vai trò của bơm ATP Syltetaza Giúp duy trì sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa 2 phía của màng

0,25đ - Ở quang hợp của thực vật C4, để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì cần 12 phân tử NADPH, 24 0,25đ phân tử ATP. * Ở phôtphoril hoá không vòng, để tổng hợp 12 NADPH và 12ATP thì cần ít nhất 48 phôtôn ánh sáng. Ở phôtphoril hoá vòng, để tổng hợp 12ATP thì cần ít nhất 12 phôtôn ánh sáng. Tổng số phôtôn ánh sáng cần dùng để tổng hợp 1 phân tử glucôzơ là 12 + 48 = 60.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

26

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn http://daykemquynhon.blogspot.com a * 720g glucôzơ tương ứng với 4 mol glucôzơ thì cần ít nhất số phôtôn ánh sáng là: 60 x 4 x 6,02 x 1023 = 240 x 6,02 x 1023 (phôtôn). Trong đó, 6,02 x 1023 là số Avôgađrô.

4

0,5đ

0,25đ

N

H Ư

0,25đ 0,25đ 2đ

H

Ó

A

- Các sự kiện: + Sự phân li của NST kép trong giảm phân I + Xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi đoạn vào kì đầu I + Kì giữa I các NST kép xếp thành 2 hàng - Cyclin D và cyclin E tương tác với enzim kinaza giúp tế bào vượt qua điểm R đi vào pha S. - Cyclin A cùng với kinaza xúc tiến sự tái bản ADN ở pha S - Cyclin B hoạt hóa enzim kinaza giúp hình thành các vi ống tubulin để làm xuất hiện thoi phân bào.

b

ÁN

7

-L

Í-

a

0,5đ 1đ

TO

10 00

b

- Penixilin do nấm tạo nên còn Steptomixin do xạ khuẩn tổng hợp nên Xạ khuẩn Nấm - Sinh vật nhân sơ - Sinh vật nhân thực Thành tế bào Peptiđôglican - Thành tế bào là xenlulose kitin hoặc Xenlulose glucan Chưa có các bào quan Có đầy đủ các bào quan Khuẩn ti có kích thước nhỏ, Khuẩn ti có kích thước lớn, khuẩn lạc xuất hiện cấu trúc có cấu trúc sợi phân nhánh, phóng xạ, thường ít màu sắc nhiều màu sắc hơn Chủ yếu sinh sản vô tính Sinh sản vô tính, hữu tính, sinh sản bào tử + Giống nhau: - Đều sử dụng năng lượng ánh sáng; đều cần có sắc tố quang hợp. - Đều sử dụng nguồn cacbon là CO2.

0,5đ

Đ IỄ N D

8

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

6

TR ẦN

a.

- Nguyên nhân gây ra tốc độ co nguyên sinh khác nhau là do các tế bào của sợi tảo ở các vùng sinh trưởng, thân, rễ... có nồng độ chất tan khác nhau do đó áp suất TT của các tb đó là khác nhau. Vì vậy khả năng giữ nước khác nhau gây nên tốc độ co nguyên sinh là khác nhau 0,5đ - Hệ số hô hấp (RQ) của dầu cao hơn mỡ. 0,25đ - Theo công thức tính RQ, dầu có nhiều axit béo không no, nên có ít H hơn, tiêu thụ O2 ít hơn. - Học sinh lấy được 2 ví dụ chứng minh 0,25đ 0,5đ - Do enzim trong quả táo tiết ra xúc tác các phản ứng hóa học nên táo bị thâm. - Khi xát chanh lên quả táo sẽ làm giảm pH làm cho enzim bị biến tính → Tránh cho táo bị thâm 0,5đ

B

b

0,5đ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

G

5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ

ẠO

a

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

b

Tên các bước P, Q, R và các chất X, Y, Z: - Q, P, R lần lượt là các giai đoạn: đường phân, chu trình Creps, chuỗi dẫn chuyền điện tử trong hô hấp hiếu khí. 0,5đ - X, Y, Z lần lượt là NADH2, CO2, đêhyđrôgenaza. 0,5đ giải thích thí nghiệm: - Cả hai tế bào khi nhúng vào 2 dung dịch sacarose ưu trương và urê ưu trương đều gây ra hiện tượng co nguyên sinh vì do nước từ trong tế bào dịch chuyển ra môi trường dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn - Tuy nhiên sacarose không vận chuyển qua được màng TB nhưng urê lại là chất có khả năng vận 0,5đ chuyển qua được màng tế bào rất nhanh. - Khi urê vận chuyển từ dung dịch vào tế bào làm cho tế bào có nồng độ chất tan tăng do đó nước lại đi từ dung dịch vào trong tế bào gây ra hiện tượng phản co nguyên sinh.Hiện tượng này không xảy 0,5đ ra ở tế bào nhúng vào dung dịch sacarose ưu trương

0,5đ

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

27


N

0,5đ 0,5đ

Ơ

QH ở vi khuẩn lam QH ở vi khuẩn tía chứa lưu huỳnh - Sắc tố QH là diệp lục - Sắc tố QH là khuẩn diệp lục - Có hệ PSI và PSII - Chỉ có hệ PSI - Nguồn H là H2O, có quang phân li - Nguồn H từ H2S, H2 H2O - Có giải phóng O2 - Không giải phóng O2 - Hình thức quang hợp ở vi khuẩn lam tiến hóa hơn (quang hợp thải ôxi) vì sử dụng nguồn H từ nước dồi dào và sử dụng cả 2 hệ thống PSI và PSII + Giống nhau: - Đều có bản chất là prôtêin, đều do tế bào vật chủ tổng hợp, Đều có tác dụng chống lại các tác nhân gây bệnh. + Khác nhau Interferon Kháng thể - Do các loại TB trong cơ thể tổng hợp - Do tế bào bạch cầu tổng hợp khi có khi có vi rút xâm nhập. kháng nguyên (vi rút, vi khuẩn…) xâm nhập. - Có tác dụng kháng virut - Có tác dụng bao vây tiêu diệt vi khuẩn, kháng độc… - Không có tính đặc hiệu đối với loại - Có tính đặc hiệu cao đối với các loại virut, đặc hiệu loài. mầm bệnh, không đặc hiệu loài.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

G

N H Ư TR ẦN B 10 00 A Ó H Í-L ÁN

0,5đ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,5đ

Đ

ẠO

0,5đ

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

10

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U Y

N

9

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

H

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn + Khác:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

28

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) Sinh 10

ÁN

Đ

ÀN

Câu 6 (1 điểm) Một loại virut gây bệnh ở động vật có vật chất di truyền là ARN. Giải thích tại sao khi sử dụng văcxin phòng chống thì hiệu quả rất thấp?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

c. Cho biết nguyên nhân dẫn đến bệnh rối loạn chuyển hóa ở người. d. Phân biệt đường phân và chu trình Crep về : vị trí, nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng. Câu 4 (1 điểm) Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78) nguyên phân một số lần liên tiếp. Tổng số tế bào lần lượt sinh ra trong các thế hệ là 510. Các tế bào con sinh ra trong thế hệ cuối cùng đều giảm phân tạo giao tử. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 1,5625% và tạo ra được 16 hợp tử. Hãy tính số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên và xác định giới tính của cá thể sinh giao tử. Câu 5 (1 điểm) a. Tại sao quá trình phân bào ở tế bào thực vật còn gọi là phân bào không sao? b. Một tinh bào bậc 1 có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen AaBbDd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau tiến hành giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tế bào này cho mấy loại giao tử. Viết kí hiệu của gen của các loại giao tử đó.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

B

D

F

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G H

E

N

C

H Ư

B

TR ẦN

A

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 1 (1 điểm) Các câu sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích các câu sai. a. Phôtpholipit thuộc nhóm các lipit đơn giản, còn côlestêrôn thuộc nhóm các lipit phức tạp. b. Pentôzơ là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào tạo năng lượng, cấu tạo nên đisaccarit và pôlisaccarit. c. Prôtêin chiếm tới trên 50% khối lượng khô của tế bào và là vật liệu cấu trúc của tế bào. d. Bazơ nitơ ađênin và guanin thuộc nhóm pirimiđin có cấu tạo 2 mạch vòng, còn timin và xitôzin thuộc nhóm purin có cấu tạo 1 mạch vòng. Câu 2 (2 điểm) a. Giải thích nhận định sau đây: “Tế bào thực vật là một hệ thẩm thấu sinh học”. b. Cho biết tên các bộ phận sau: không bào, nhân tế bào, ti thể, bộ máy Gôngi, mạng lưới nội chất, lục lạp, lizôxôm,. Những bộ phận nào có cấu trúc màng đơn, những bộ phận nào có cấu trúc màng kép? Câu 3 (2,5 điểm) a. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” có trên màng sinh chất. Hãy cho biết bản chất hóa học của “dấu chuẩn”. Chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào? b. Thế nào là điều hòa hoạt động của enzim theo cơ chế ức chế ngược? Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Nếu các chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường?

D

IỄ N

Câu 7 (1,5 điểm) a. Giải thích tại sao “nấm men vừa là ân nhân vừa là tội phạm” đối với con người? b. Rau quả muốn làm dưa chua phải có điều kiện gì? Nếu không đạt được các điều kiện đó thì phải làm như thế nào? c. Tại sao sữa chua là một thực phẩm rất bổ dưỡng cho con người?

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

29


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :24

Nội dung Điểm a. Sai. Cả phôtpholipit và côlestêrôn đều thuộc nhóm các lipit phức tạp. 0,25 b. Sai. Hexôzơ mới là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào tạo năng lượng, cấu tạo nên đisaccarit và 0,25 pôlisaccarit. c. Đúng. 0,25 d. Sai. Bazơ nitơ ađênin và guanin thuộc nhóm purin có cấu tạo 2 mạch vòng, còn timin và xitôzin 0,25 thuộc nhóm pirimiđin có cấu tạo 1 mạch vòng.

2 (2 đ)

a. - Hệ thẩm thấu: Giữa hai dung dịch hay giữa một dung dịch và nước ngăn cách với nhau bằng một màng bán thấm thì tạo nên một hệ thống thẩm thấu (VD: thẩm thấu kế...) - Tế bào thực vật là một hệ thẩm thấu vì các thành phần cấu trúc của nó tương ứng với các thành phần của hệ thẩm thấu vật lí. + Lớp màng của chất nguyên sinh và chất nguyên sinh mỏng gây nên hiện tượng thẩm thấu như 1 màng bán thấm. + Dịch bào tương đương với dung dịch trong thẩm thấu kế. + Dung dịch bên ngoài tế bào tương đương với dung dịch ngoài thẩm thấu kế. - Tế bào thực vật là một hệ thẩm thấu sinh học: + Nồng độ dịch bào thay đổi tùy loài thực vật, tùy theo loại cơ quan. + Lớp chất nguyên sinh cho có tính thấm chọn lọc. + Tế bào thực vật hút nước cho đến khi no nước (S = P – T). b. - Những bộ phận có cấu trúc màng đơn: Mạng lưới nội chất, bộ máy Gôngi, lizôxôm, không bào. - Những bộ phận có cấu trúc màng kép: Nhân tế bào, ti thể, lục lạp. a. Bản chất hóa học của “dấu chuẩn” là glicôprôtêin. Prôtêin được tổng hợp ở các ribôxôm trên màng lưới nội chất hạt -> xoang lưới nội chất hạt -> tạo thành túi và được đưa đến bộ máy Gôngi -> gắn thêm hợp chất saccarit -> glicôprôtêin hoàn chỉnh -> đóng gói và được đưa ra ngoài màng bằng cách xuất bào. b. Ức chế ngược: là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như một chất ức chế, làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở giai đoạn đầu. - Nồng độ chất H tăng một cách bất thường (HS giải thích theo cơ chế ức chế ngược) c. Khi một enzim nào đó của chuỗi chuyển hóa không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt dẫn đến + Sản phẩm không được tạo thành. + Cơ chất của enzim tích lũy trong tế bào gây độc cho tế bào. + Chuyển hóa theo con đường phụ tạo thành các chất độc. => các triệu chứng bệnh lí -> bệnh rối loạn chuyển hóa. d. Đường phân Chu trình Crep - Vị trí Tế bào chất Chất nền ti thể - Nguyên liệu Glucôzơ, ATP, ADP, NAD Axit piruvic, coenzimA, NAD, FAD, ADP - Sản phẩm Axit piruvic, NADH, ADP, CO2, NADH, FADH2, các chất hữu cơ trung ATP gian. - Năng lượng ATP 4 ATP – 2 ATP = 2 ATP 2 ATP a. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục: 2 (2x – 1) = 510 -> x = 8 b. Xác định giới tính của gà: - Số tế bào giảm phân tạo giao tử: 28 = 256 - Số giao tử tạo thành: (16 x 100) : 1,5625 = 1024 giao tử - Số giao tử tạo thành từ 1 tế bào sinh giao tử: 1024 : 256 = 4 giao tử - Vậy cá thể trên là gà trống. a.

D

4 (1đ)

5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

30

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5

0,25 0,25 0,25

0,25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0,25

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,25

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U Y

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

IỄ N

Đ

ÀN

3 (2,5 đ)

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

H

Ơ

N

Câu 1 (1đ)

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn (1đ) - Ở tế bào thực vật không có một cấu trúc gọi là sao phân bào với cáchttp://daykemquynhon.blogspot.com sợi tỏa ra từ mọi hướng xung 0,25

0,25

N

0,25 0,25

Ơ

0,25 0,25

0,5

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0,5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,5

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

.........................Hết............................

0,5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H

.Q

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

7 (1,5đ)

U Y

N

6 (1đ)

quanh trung tử như ở tế bào động vật. Các sợi cực kéo dài nối liền 2 sao sắp xếp thành hệ thống ống có dạng hình thoi gọi là thoi phân bào. - Ở tế bào thực vật bậc cao không thấy trung tử nhưng ở vùng cạnh nhân vẫn có vùng đậm đặc tương tự vùng quanh trung tử, hoạt hóa sự trùng hợp tubulin để tạo thành thoi phân bào -> sự phân bào không sao. b. Tế bào giảm phân tạo ra 4 tinh trùng thuộc 2 loại. Có 4 trường hợp TH1: ABD và abd TH2: ABd và abD TH3: AbD và aBd TH4: Abd và Abd - Do ARN có cấu trúc mạch đơn, kém bền vững hơn nên tần số phát sinh đột biến cao vì vậy đặc tính kháng nguyên dễ thay đổi. - Trong khi đó, quy trình nghiên cứu và sản xuất văcxin cần thời gian nhất định và chỉ có tác dụng khi đặc tính kháng nguyên của virut không thay đổi. a. Nấm men vừa là ân nhân, vừa là tội phạm: - Các loại nấm men có ích, gắn bó mật thiết với đời sống con người: nấm men rượu, men bia, men bánh mì... - Nấm men Candida albicans gây bệnh cơ hội: viêm âm đạo, gây tưa lưỡi trẻ sơ sinh...-> kẻ thù của con người. b. Rau quả muốn làm dưa chua phải có hàm lượng đường trên 5 – 6%, nếu thấp hơn cần bổ sung thêm đường. c. Trong sữa chua có nhiều prôtêin dễ tiêu, có nhiều vitamin được hình thành trong quá trình lên men lăctic tốt cho quá trình tiêu hóa.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

31


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ :25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 1. 2đ a. Tên virut gây bệnh cúm A như H1N1, H3N2, H5N1 có ý nghĩa như thế nào? b. Vì sao khó tạo vacxin chống cúm? Câu 2. 2đ a. Có thể sử dụng sữa của những con bò vừa được chữa bệnh bằng penicilin để làm sữa chua được không? Vì sao? b. Vì sao một số loài vi khuẩn có khả năng kháng thuốc? Câu 3. 2đ a. Làm thế nào để xắp xếp các vi khuẩn mới phân lập được vào các nhóm Gram dương và Gram âm? Cơ sở của cách làm đó? b. Vì sao vi sinh vật kỵ khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển được trong điều kiện không có oxy không khí ? Câu 4. 2đ a) Thí nghiệm tìm hiểu vai trò của enzim trong nước bọt được tiến hành như sau: - Cho vào 3 ống nghiệm dung dịch hồ tinh bột loãng, lần lượt đổ thêm vào: 1 ống – thêm nước cất, 1 ống – thêm nước bọt, 1 ống – thêm nước bọt và nhỏ vài giọt HCl vào. - Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm. Em hãy tìm cách nhận biết các ống nghiệm trên. Giải thích. b) So sánh sức hút nước của các tế bào thực vật cùng loại khi đưa vào 3 loại môi trường nhược trương cùng nồng độ là dung dịch CH3COOH (A), dung dịch KOH (B) và dung dịch Ba(OH)2 (C). Câu 5: 1đ Ở tế bào thực vật có 2 loại bào quan có khả năng tổng hợp ATP. Em hãy so sánh cơ chế tổng hợp ATP ở 2 loại bào quan này.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

32

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon ĐỀ THI THỬhttp://daykemquynhon.blogspot.com MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :25 Nội dung chính

1

- Tên của các virut cúm A như H1N1, H3N2, H5N1 bao hàm ý nghĩa đặc thù cấu trúc kháng nguyên vỏ ngoài của virut. - Chữ H (chất ngưng kết hồng cầu), chữ N ( enzim tan nhầy) là ký hiệu của 2 kháng nguyên gây nhiễm trên vỏ của hạt virut cúm A giúp virút gắn vào thành tế bào rồi sau đó đột nhập vào tế bào . - Chữ số 1,2,3,5 là chỉ số thứ tự của kháng nguyên H và N đã biến đổi. Vì: - Hệ gen của virut cúm là ARN, do ARN dễ bị đột biến tạo ra các type virut cúm khác nhau, trong khi mỗi loại vacxin chỉ có hiệu quả đối với từng type virut nhất định. - Khi xuất hiện một type virut mới, cần có thời gian để phân lập, xác định type virut, điều chế vacxin, rồi phải thử nghiệm rồi mới sử dụng, trong thời gian đó có thể đã xuất hiện type virut mới. - Không - Vì: penicilin ức chế sự tổng hợp thành peptidoglican của vi khuẩn lactic, làm vi khuẩn lactic không phát triển được, nên không có quá trình lên men lactic tạo thành sữa chua Một số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc: Vì những tế bào vi khuẩn này chứa plasmit kháng thuốc > chất kháng sinh làm mất tác dụng, ngoài ra các vi khuẩn còn sử dụng các "bơm" protein xuyên màng: bơm kháng sinh đã xâm nhập ra khỏi tế bào - Nhuộm màu Gram gồm các bước: + Nhuộm vi khuẩn bằng tím gentian + Rửa nhanh, thấm khô + Củng cố thuốc nhộm bằng dung dịch lugôn + Rửa thuốc nhuộm bằng cồn. + Nhuộm màu bổ sung bằng thuốc nhuộm fusin + Rửa nước, thấm khô, quan sát dưới kính hiển vi. Vi khuẩn G- : bắt màu hồng, vi khuẩn G+: màu tím - Cơ sở: G- có thành tế bào mỏng (chỉ có 1, 2 lớp), khi rửa bằng cồn thì lớp lipit của màng ngoài bị hoá tan làm thuốc nhuộm tím genta bị rửa trôi nên mất màu, sau đó nhuộm bổ sung bằng thuốc nhuộm fusin màu hồng nên vi khuẩn có màu hồng. G+: có thành tế bào dày nên thuốc nhộm không bị rửa trôi, do đó có màu tím (màu của genta). Vì chúng không có enzim catalaza, xuperoxit dismutaza - > không loại bỏ được các sản phẩm ô xy hoá độc hại cho tế bào (H2O2, các ion Superoxit).

.Q

N

3

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

a

1.5 đ

0.5đ

Í-

H

Ó

2

Dùng dung dịch I2 loãng và quỳ tím. Ống có hồ tinh bột – thêm nước bọt → hồ tinh bột sẽ bị enzim amilaza trong nước bọt phân giải thành được mantose → ko bắt màu xanh tím. Ống có hồ tinh bột – nước bọt, vài giọt HCl → giảm hoạt tính của enzim amilaza của nước bọt trong ống nghiệm → bắt màu xanh tím; dùng quỳ tím → giấy quỳ đổi sang màu đỏ. Còn lại là ống chứa tinh bột – nước cất.

0,25 0.25 0,25

TO

ÁN

-L

4. a.

Sức hút nước của tế bào trong các môi trường A ‹ B ‹ C. P = CRTi, S = P – T, i = 1 + α(n-1), n là số ion phân li. A và B có n = 2, C có n = 3. A có α ‹ 1, B và C có α =1. PA ‹ PB ‹ PC → SA ‹ SB ‹ SC 2 loại bào quan là ti thể và lục lạp. Giống nhau: quá trình vận chuyển e và p qua màng khi quang hợp và hô hấp đã tạo nên sự chênh lệch ion H+ giữa bên trong và bên ngoài của màng, tạo nên thế năng proton. Động lực này kích thích bơm H+ hoạt động và ion H+ được bơm qua ATP-sintetaza. ATP-sintetaza hoạt động và ATP được tổng hợp. Khác nhau: hướng tổng hợp khác nhau. Ti thể Lục lạp + - H vận chuyển từ bên ngoài vào bên trong - H+ vậ chuyển từ bên trong ra bên ngoài màng trong ti thể. màng tilacoit.

IỄ N

Đ

4. b.

D

5.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Đ

b

1đ MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

a

ẠO

2

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H

Ơ

a

Thang điểm 1đ

N

Câu Ý

0,5

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

33


IỄ N

D

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

34

Í-

-L A

Ó

H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

ẠO

Đ

TP

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÁN

TO

U Y

.Q

N

Ơ

H

N

ti thể.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

Đ

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn - ATP được tổng hợp bên trong màng trong www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com - ATP được tổng hợp bên ngoài màng tilacoit.

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ :26

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 1. (2 điểm) a- Vì sao tinh bột và glycôgen là chất dự trữ năng lượng lí tưởng trong tế bào sinh vật? b- Khi chúng ta hoạt động thể dục thể thao, các tế bào cơ không dùng mỡ mà lại sử dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí (mặc dù ôxi hoá mỡ tạo ra nhiều năng lượng hơn). Hãy giải thích vì sao? Câu 2.(2 điểm) Các nhà khoa học cho rằng khối u gây bệnh ung thư ở người được phát sinh từ một tế bào bị đột biến. Dựa trên cơ sở này, hãy cho biết mô nào trong cơ thể người hay bị ung thư và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phát sinh bệnh? Giải thích. Câu 3.(2 điểm) Hãy nêu các bằng chứng ủng hộ giả thuyết ti thể có nguồn gốc cộng sinh từ vi khuẩn. Tại sao nhiều nhà khoa học cho rằng “Ti thể xuất hiện trước lạp thể trong quá trình tiến hoá” ? Câu 4.(2 điểm) Về bào quan không bào ở tế bào thực vật. Hãy cho biết: a- Nguồn gốc của bào quan. b- Đặc điểm cấu trúc của bào quan này. c- Chức năng của bào quan đó đối với thực vật. Câu 5.(2 điểm) Khi chiếu ánh sáng qua lăng kính vào một sợi tảo dài trong dung dịch có các vi khuẩn hiếu khí, quan sát dưới kính hiển vi, nhận thấy: a- Vi khuẩn tập trung ở hai đầu sợi tảo. Hãy giải thích hiện tượng này. b- Số lượng vi khuẩn tập trung ở hai đầu sợi tảo khác nhau rõ rệt. Hãy giải thích tại sao? Câu 6.(2 điểm) Giữ ti thể ở 370C trong đệm đẳng trương và xử lý trong các trường hợp sau: a- Tăng 30 0C. b- Giảm 30oC. c- Cho Cyanit vào. d- Cho pyruvat vào. Hãy cho biết các hiện tượng xảy ra đối với mỗi trường hợp. Giải thích tại sao? Câu 7.(2 điểm) a- Phân biệt các giai đoạn đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền điện tử trong quá trình hô hấp tế bào về : vị trí, nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng tạo ra. b- Có 10 phân tử glucôzơ qua giai đoạn đường phân, 50% sản phẩm tiếp tục đi vào chu trình Crep. Xác định năng lượng (Kcal) được tạo ra khi kết thúc quá trình hô hấp tế bào ở sinh vật nhân thực; biết rằng, 1 ATP giải phóng ra 7,3 kcal năng lượng. Câu 8.(2 điểm) Có gì khác nhau khi đưa tế bào thực vật và tế bào động vật vào dung dịch ưu trương và nhược trương. Giải thích vì sao? Từ đó rút ra nhận xét gì? Câu 9. (2 điểm) a- Chu kì tế bào là gì? Nêu sự khác nhau cơ bản trong quá trình phân bào của tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn. b- Trong giai đoạn đầu quá trình phát triển phôi ở ruồi giấm, giả sử từ nhân của hợp tử đã diễn ra sự nhân đôi liên tiếp 7 lần, nhưng không phân chia tế bào chất. Kết quả thu được sẽ như thế nào? Phôi có phát triển bình thường không? Giải thích tại sao? Câu 10.(2 điểm) a- Để phân loại vi khuẩn cũng như tăng hiệu quả sử dụng thuốc kháng sinh chống vi khuẩn, các nhà khoa học đã dựa vào cấu trúc nào của chúng? Mô tả khái quát đặc điểm cấu trúc đó. b- Ở những con bò sau khi chữa bệnh bằng penixilin mà vắt sữa ngay thì trong sữa còn tồn dư kháng sinh. Loại sữa này có thể dùng làm sữa chua được không? Vì sao?

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

35


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC

N

ĐIỂM 1,0 điểm

Ơ

NỘI DUNG a- Tinh bột là chất dự trữ năng lượng lí tưởng ở tế bào thực vật; glicôgen là chất dự trữ năng lượng lí tưởng ở tế bào động vật. Các hợp chất này là chất dự trữ năng lượng lí tưởng vì: + Dễ dàng bị thuỷ phân thành glucôzơ khi cần thiết. + Không hoà tan trong nước nên không làm thay đổi áp suất thẩm thấu của tế bào. + Có kích thước phân tử lớn nên không thể khuếch tán qua màng tế bào. + Có hình dáng thu gọn nên chiếm ít không gian hơn. b- Tế bào cơ sử dụng glucôzơ mà không dùng mỡ trong hô hấp hiếu khí vì: + Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu là từ các axít béo. Axít béo có tỷ lệ ôxi / cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucôzơ. Vì vậy khi hô hấp hiếu khí các axít béo, tế bào cơ tốn rất nhiều ôxi. + Khi hoạt động trao đổi chất mạnh thì lượng ôxi mang đến tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn. Vì vậy, để tiết kiệm ôxi, tế bào dùng glucôzơ là nguyên liệu hô hấp. * Các loại mô biểu bì hay bị ung thư như: biểu bì lót trong các cơ quan nội tạng (phổi, ruột). Các tế bào của chúng liên tục phân chia để thay thế các tế bào chết hoặc bị tổn thương nên khả năng phát sinh và tích luỹ các đột biến cao hơn các tế bào khác, vì đột biến gen thường hay phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN. Do vây, tế bào càng nhân đôi nhiều càng tích luỹ nhiều đột biến. * Các yếu tố ảnh hưởng: - Di truyền. - Tuổi tác: Tuổi càng cao, tế bào phân chia càng nhiều lần, thời gian tiếp xúc với tác nhân đột biến càng nhiều. - Tác nhân gây đột biến: Nếu tiếp xúc nhiều với các tác nhân gây đột biến sẽ gia tăng tần số đột biến cũng như khả năng tích luỹ đột biến.

0,5 điểm

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,5 điểm

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

TR ẦN

H Ư

N

1,0 điểm

Í-

H

Ó

A

10 00

B

1,0 điểm 1,0 điểm

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 4

* Bằng chứng chủ yếu: + Ti thể có cấu trúc màng kép và có khả năng phân đôi giống vi khuẩn. + Ti thể chứa ADN giống ADN của vi khuẩn. + Ti thể chứa ribôxôm giống ribôxôm của vi khuẩn. + Cơ chế tổng hợp prôtêin trong ti thể tương tự như ở vi khuẩn. * Nói ti thể có lẽ xuất hiện trước lạp thể trong quá trình tiến hoá bởi vì: - Toàn bộ giới sinh vật nhân thật gồm cả nấm, động vật và thực vật đều có ti thể, nhưng chỉ có một nhóm sinh vật nhân thật (tảo và thực vật) có lạp thể. - Cả ti thể và lạp thể đều có nguồn gốc từ vi khuẩn cộng sinh nội bào, trong đó ti thể có nguồn gốc từ vi khuẩn dị dưỡng, lạp thể có nguồn gốc từ vi khuẩn quang tự dưỡng. Trong lịch sử phát sinh sự sống, vi khuẩn dị dưỡng xuất hiện trước, vi khuẩn quang tự dưỡng xuất hiện sau. → lạp thể có lẽ xuất hiện sau trong quá trình tiến hoá. Nguồn gốc không bào: Là bào quan điển hình của tế bào thực vật trưởng thành được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi. Đặc điểm cấu trúc: + Khi tế bào còn non có nhiều không bào nhỏ; khi tế bào trưởng thành các không bào nhỏ có thể sáp nhập với nhau tạo thành không bào lớn. + Có màng đơn, bên trong là dịch không bào chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng. Chức năng: Khác nhau, tuỳ từng loài và tuỳ loại tế bào: + Điều hoà áp suất thẩm thấu. + Dự trữ chất dinh dưỡng. + Một số tế bào cánh hoa chứa sắc tố có tác dụng thu hút côn trùng. + Một số chứa chất phế thải, thậm chí chất độc ngăn cản động vật ăn thực vật.

-L

Câu 3

ÁN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Câu 2

1,0 điểm 1,0 điểm

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U Y

N

CÂU Câu 1

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :26

H

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

Câu 5

Khi chiếu ánh sáng qua lăng kính, ánh sáng sẽ phân thành 7 màu: đỏ, da cam, vàng, lục, lam , chàm, tím. Các tia sáng đơn sắc này sẽ rơi trên sợi tảo theo thứ tự từ đỏ đến tím từ đầu này đến đầu kia. Như vậy, một đầu của sợi tảo sẽ hấp thụ ánh sáng đỏ, đầu kia sẽ hấp thụ ánh sáng tím và ở hai đầu sợi tảo, quang hợp sẽ xảy ra mạnh hơn, thải nhiều oxi hơn, vi khuẩn hiếu khí sẽ tập trung ở đấy.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

36

1,0 điểm 1,0 điểm

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Vi khuẩn sẽ tập trung với số lượng khác nhau ở hai đầu sợi tảo. Cụ thểhttp://daykemquynhon.blogspot.com là ở đầu sợi tảo hấp thụ ánh sáng đỏ vi khuẩn sẽ tập trung nhiều hơn. Đó là vì ánh sáng đỏ có hiệu quả quang hợp hơn ánh sáng tím. Ta đã biết, cường độ quang hợp không phụ thuộc vào năng lượng photon mà chỉ phụ thuộc vào số lượng photon. Với cùng một cường độ chiếu sáng thì số lượng photon của ánh sáng đỏ nhiều gần gấp đôi ánh sáng tím (vì năng lượng photon của ánh sáng tím gần gấp đôi năng lượng photon của ánh sáng đỏ).

Tế bào chất Glucôzơ, ADP, NAD+

* Sản phẩm

Axit pyruvic, ATP, NADH, ADP. 4 ATP – 2 ATP = 2ATP.

Chất nền ti thể Axit pyruvic, côenzimA, NAD+, FAD+, ADP. CO2, NADH, FADH2, các chất hữu cơ trung gian. 2 ATP

10 00

A

Ó

* Năng lượng

34 ATP

-L

Í-

H

b* Số ATP = (2 x 10) + (2 x 3 x 10) + 5[(2 + (2 x 2) + (8 x 3)] = 230 ATP * Năng lượng tạo ra = (230 x 7,3) = 1679 kcal a- Hiện tượng: * Môi trường ưu trương: Tế bào thực vật: Co nguyên sinh → TB không bị biến dạng. Tế bào động vật: Mất nước ở chất nguyên sinh → TB bị biến dạng. * Môi trường nhược trương: - Tế bào thực vật: Phản co nguyên sinh và dừng lại khi tế bào no nước mặc dù nồng độ hai bên chưa cân bằng. - Tế bào động vật: Phản co nguyên sinh và chỉ dừng lại khi có sự cân bằng nồng độ hai bên. Tuy nhiên, áp suất thẩm thấu của tế bào động vật rất lớn nên trước khi đạt được sự cân bằng thì tế bào có thể đã bị vỡ. b- Giải thích: * Môi trường ưu trương: - Tế bào thực vật: Không bị biến dạng do có thành tế bào. - Tế bào động vật: Bị biến dạng do không có không bào và thành tế bào. * Môi trường nhược trương: - Tế bào thực vật: có khả năng hút nước chủ động. - Tế bào động vật: hút nước thụ động. c- Nhận xét: Các hiện tượng trên là bằng chứng để chứng minh: + Có sự khác nhau về cấu trúc của tế bào thực vật và tế bào động vật.

1,0 điểm 1,0 điểm

TO

ÁN

Câu 8

H2O

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

* Vị trí * Nguyên liệu

Chuỗi chuyền electron Màng trong ti thể FADH2 và NADH.

0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Chu trình Crep

TR ẦN

Đường phân

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N H Ư

Phân biệt: Đặc điểm

B

Câu 7

0,5 điểm

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Tăng 30oC: + Hiện tượng: Màng bị phá huỷ, biến tính prôtêin enzim. + Nguyên nhân: Nhiệt độ cao làm biến đổi cấu trúc các thành phần cấu tạo nên màng như: prôtêin… Giảm 30oC: + Hiện tượng: Màng rắn chắc lại. + Nguyên nhân: Nhiệt độ thấp làm ảnh hưởng đến tính linh động của các thành phần cấu tạo nên màng như: photpholipit…. Cho Cyanit vào: + Hiện tượng: Ức chế sự vận chuyển electron đến O2. + Nguyên nhân: Cyanit kết hợp với xitocrom a3 thành một phức hợp ngăn chặn sự vận chuyển electron từ chất mang này tới O2. Cho pyruvat vào: + Hiện tượng: Được hấp thụ và bị oxi hoá. + Nguyên nhân: Pyruvat là nguyên liệu hô hấp thứ cấp của quá trình hô hấp tế bào xảy ra trong ti thể.

Câu 6

1,0 điểm 0,5 điểm

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

0,5 điểm 0,5 điểm

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

37


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn http://daykemquynhon.blogspot.com + Tế bào thực vật hút nước theo cơ chế sinh học; tế bào động vật hút nước theo cơ chế vật lý.

Ơ

N

1,0 điểm

H

a+ Chu kì tế bào là trình tự các sự kiện mà tế bào trải qua và lặp lại giữa các lần nguyên phân. Mỗi chu kì tế bào gồm hai giai đoạn là kì trung gian và nguyên phân. + Phân biệt: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực - Phân bào theo cơ chế trực phân. - Phân bào theo cơ chế gián phân. - Không có sự hình thành tơ vô sắc, phổ - Có sự hình thành tơ vô sắc, gồm hai biến nhất là sự phân đôi. hình thức là nguyên phân và giảm phân. Nguyên phân thực chất là sự phân chia nhân, còn sự phân chia tế bào chất là hoạt động tương đối độc lập. Vì vậy, nếu nguyên phân xảy ra mà sự phân chia tế bào chất chưa xảy ra thì sẽ hình thành một tế bào đa nhân (trong trường hợp này là tế bào chứa 128 nhân). Ruồi con sẽ phát triển bình thường vì tế bào đa nhân nêu trên sẽ phân chia tế bào chất để hình thành phôi nang, rồi phát triển thành ruồi trưởng thành.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

N

H Ư

TR ẦN B 10 00 A Ó H Í-L ÁN

D

IỄ N

Đ

1,0 điểm

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP

1,0 điểm 1,0 điểm

Đ

ẠO

Đó là thành tế bào. * Đặc điểm: + Nằm ngoài cùng ở các vi khuẩn không có vỏ nhầy, dày 10 – 20 nm, chứa 10 - 40% protein. + Chứa hai hợp chất đặc trưng là peptiđôglican và axit teicoic. + Thành tế bào có chức năng quan trọng là giữ hình dạng ổn định của tế bào, tham gia vào việc duy trì áp suất thẩm thấu, sự phân bào, tham gia vào quá trình nhuộm Gram… b- Loại sữa này không thể dùng làm sữa chua được vì penixilin ức chế sự tổng hợp thành peptiđôglican của vi khuẩn lactic. Do đó, vi khuẩn không sinh trưởng phát triển được → không lên men sữa chua được.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Câu 10

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U Y

N

Câu 9

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

38

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ :27

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 1 (2,0 điểm) Cho các vi sinh vật sau: vi khuẩn lam, trùng đế giày, vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn lăctic, vi khuẩn tía không lưu huỳnh. a) Chúng thuộc các kiểu (typ) dinh dưỡng nào? b) Căn cứ vào đâu để xếp chúng vao các kiểu dinh dưỡng đó? Câu 2 (2,0 điểm) Người ta thực hiện một thí nghiệm sau: phá bỏ thành tế bào cầu khuẩn, trực khuẩn, phẩy khuẩn. Sau đó cho chúng phát triển ở môi trường đẳng trương. a) Xác định hình dạng của các loại vi khuẩn trên. Qua thí nghiệm ta có thể rút ra kết luận gì? b) Vi khuẩn có các đặc điểm gì để thích nghi cao độ với môi trường sống? Câu 3 (2,0 điểm) a) Giải thích vì sao VSV kị khí lại không thể sống sót trong môi trường có O2. b) Dựa vào nhu cầu các chất cần thiết cho sinh trưởng của VSV, VSV được chia thành các nhóm nào? Câu 4 (2,0 điểm) “Nhờ bào quan này mà tế bào được xoang hoá nhưng vẫn đảm bảo sự thông thương mật thiết giữa các khu vực” Nhận định trên đang nói về bào quan nào ở tế bào nhân chuẩn? Hãy mô tả cấu tạo và chức năng của bào quan đó. Câu 5 (2 điểm) a) Prôtêin có những bậc cấu trúc nào? Bậc nào là quan trọng nhất? vì sao? b) Kể tên các loại liên kết có trong các bậc cấu trúc của prôtêin. Vai trò của các loại liên kết đó. Câu 6 (2 điểm) Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg qua một lần phân bào bình thường tạo ra hai tế bào con đều có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg. a) Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích. b) Sự khác nhau của phân chia tế bào chất của tế bào thực vật và tế bào động vật thể hiện như thế nào? Vì sao lại có sự khác nhau đó? Câu 7 (2,0 điểm) a) Ôxi thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu? Chứng minh. b) Nước thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ pha nào? Chứng minh. Câu 8 (2 điểm) Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích? a) Một chu kì phân bào của tế bào vi khuẩn trải qua các pha: G1, S, G2 và M. b) Các tế bào có thể nhận biết nhau do màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là prôtêin bám màng. c) Lizôxôm có vai trò quan trọng trong quá trình biến thái của ếch. d) Tế bào hồng cầu không có nhân nên luôn dừng lại ở pha G1. Câu 9 (2 điểm) a) Cho một tế bào thực vật có áp suất thẩm thấu là 1,2 atm vào một dung dịch có áp suất thẩm thấu là 0,8 atm. Hỏi nước sẽ dịch chuyển như thế nào? b) Thành phần cấu trúc nào đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu của tế bào thực vật trên? Giải thích. Câu 10 (2,0 điểm) Một anh sinh viên khoẻ mạnh quyết định chạy đua 200 m. Do không được luyện tập như một nhà điền kinh, nên anh sinh viên ít có cơ hội chuẩn bị cho cuộc thi. Vào ngày đua anh chạy mất 28 s, kết thúc cuộc đua ạnh bị kiệt sức và bị chuột rút. a. Nguồn năng lượng cung cấp cho anh sinh viên trong quá trình chạy lấy từ đâu? b. Quá trình chuyển hoá trong cơ chân anh sinh viên là gì? c. Tại sao anh sinh viên bị chuột rút?

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

39


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :27

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

Nội dung

N

Ơ H

0.5 0.5 2.0 đ

0.5

10 00

O– 2+ 2H+ H2O + O2 catalaza

0.5 0.5

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

H2O22H2O + O2 b) - VSV nguyên dưỡng: không cần các NTST để sinh trưởng - VSV khuyết dưỡng: chỉ ST được khi có các NTST (aa, vit, …) Câu 4 - Lưới nội chất - Cấu tạo + Là hệ thống màng đơn, có cấu tạo giống màng sinh chất + Gồm một hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau tạo thành mạng lưới phân bố khắp tế bào, ngăn cách với phần còn lại của tế bào chất.Phía trong chứa nhiều loại enzim. + Lưới nội chất hạt mặt ngoài còn gắn các riboxom, lưới nội chất hạt thì không gắn Ri. - Chức năng : + Chức năng chung : là hệ thống trung chuyển nhanh chóng các chất ra vào tế bào đồng thời đảm bảo sự cách li của các quá trình khác nhau diễn ra đồng thời trong tế bào. + Lưới nội chất hat: Nơi tổng hợp protein + Lưới nội chất trơn: Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy các chất độc hại. Câu 5 a) - Pr có 4 bậc cấu trúc : + Cấu trúc bậc 1 : Là trình tự sắp xếp của các aa trong chuỗi polipeptit. + Cấu trúc bậc 2: Là cấu hình của chuỗi polipeptit trong không gian được giữ vững nhờ các liên kết hidro giữa các aa gần nhau . + Cấu trúc bậc 3 : Là hình dạng của phân tử protêin trong không gian 3 chiều do xoắn bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho mỗi loại protein.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

40

2.0 đ 0.5 0.25 0.25 0.25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0.5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0.25 0.25 0.25 0.25 2.0 đ

B

SOD

0.5 0.5 MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

Câu 1 a) VK lam: quang tự dưỡng; VK tía không S: quang dị dưỡng; Trùng đề giày: hoá dị dưỡng; VK nitrat hoá: hoá tự dưỡng b) Căn cứ để phân loại: - Nguồn năng lượng (quang năng, hoá năng) - Nguồn C kiến tạo nên TB (CO2, chất hữu cơ) Câu 2 a) - Các VK lúc này đều có hình cầu - KL: Thành TB quy định hình dạng của TB b) - Tỉ lệ S/V lớn → hấp thụ và chuyển hoá vật chất nhanh - Hệ gen đơn giản → dễ phát sinh và biểu hiện đột biến - Thành TB duy trì được áp suất thẩm thấu - Có khả năng hình thành nội bào tử khi gặp ĐKS không thuận lợi. Câu 3 a) - VSV kị khí không có enzim catalaza và SOD để giải độc cho TB - Giải thích: + Vì khi có O2 vào TB, O2 dễ dàng bị khử thành O -2, H2O2, OH- (O2 + e + H+→ H2O2 …) + 3 hợp chất này rất độc đối với TB vì vậy phải phân giải ngay nhờ enzim catalaza và SOD

Điểm 2.0 đ 1.0

0.25 0.25 0.25 2.0 đ 1.0

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn http://daykemquynhon.blogspot.com + Cấu trúc bậc 4 : Do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit liên kết với nhau tạo nên

N

1.0

2.0 đ 1.0

D

1.0

2.0 đ 0.5 0.5 0.5 0.5 2.0 đ 1.0

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2.0 đ 1.0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

1.0

TO

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

- Cấu bậc 3 hoặc 4 là quan trọng nhất : Vì khi các cấu trúc không gian này bị phá hủy -> Protein bị biến tính . b) - Các loại liên kết hóa học trong protein và vai trò : + Cấu trúc bậc 1 : Được giữ vững nhờ liên kết peptit + Cấu trúc bậc 2 : Được giữ vững nhờ liên kết H + Cấu trúc bậc 3: Được giữ vững nhờ liên kết : disunfua(-S-S - ), liên kết H + Cấu trúc bậc 4 : Được giữ vững nhờ liên kết : Hidro, lực Vandecvan, tương tác kị nước ... Câu 6 a) - Nhận xét : Tế bào ban đầu sau 1 lần phân chia tạo được 2 tế bào con có hàm lượng ADN nhân bằng nhau và bằng của tế bào mẹ (= 8,8pg) + Đó có thể là quá trình nguyên phân vì : Kết quả của nguyên phân cũng tạo được 2 tế bào con có hàm lượng ADN nhân bằng nhau và bằng của tế bào mẹ . + Đó có thể là giảm phân I : Vì kết quả của giảm phân I tạo được hai tế bào con có số lượng NST giảm đi nột nửa nhưng mỗi NST vẫn ở trạng thái kép nên hàm lượng ADN vẫn bằng nhau và bằng của tế bào mẹ. b) - ở tế bào động vật có sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của tế bào, bắt đầu từ ngoài vào vùng trung tâm. - ở tế bào thực vật có sự hình thành vách ngăn từ trong ra . - Nguyên nhân sự khác nhau : Tế bào thực vật có thành xenluloz rất vững chắc hạn chế khả năng vận động của tế bào Câu 7 a) - Từ nước, trong quá trình quang phân li nước.. - Chứng minh: + Đánh dấu O18 vào CO2 -> không thấy O18 trong O2 + Đánh dấu O18 vào H2O -> thấy O18 trong O2 b) - Từ pha tối của quang hợp - Chứng minh : + Đánh dấu O18 vào CO2 -> Thấy O18 có trong đường và trong nước. Câu 8 a) Sai. Vì vi khuẩn phân chia theo kiểu trực phân, không trải qua các pha như trên. b) Sai. Đóng vai trò " dấu chuẩn" là các gai glicoprotein. c) Đúng. Lizoxom trong các tế bào cuống đuôi sẽ vỡ ra, giải phóng các enzim thủy phân -> phân hủy các tế bào cuống đuôi-> rụng đuôi. d) Sai. Tế bào hồng cầu đã đi vào quá trình biệt hóa không còn khả năng phân chia Câu 9a) - Sức hút nước: Stb = P - T = 1,2 - T ; Sdd = Pdd = 0,8 atm - Nếu S = 1,2 – T > 0,8 tức là T < 0,4 -> S tb > Sdd -> nước đi vào tế bào - Nếu S = 1,2 – T < 0,8 tức là T > 0,4 -> S tb < Sdd -> nước đi ra khỏi tế bào - Nếu S = 1,2 – T = 0,8 tức là T = 0,4 -> S tb = Sdd -> nước không dịch chuyển b) - Không bào . - Giải thích : Không bào là nơi chứa các chất hòa tan-> Tạo ASTT . Câu 10 - Lấy từ gluco và glycogen ở trong cơ . - Hô hấp hiếu khí và lên men (viết PTTQ) - Axit lactic sinh ra do lên men đã tích lũy trong cơđầu độc các tế bào cơ.

1.0 2.0 đ 0.5 1.0 0.5

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

41


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ 28

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

PHẦN II- VI SINH VẬT Câu 8: 1. Vì sao không khí ở ngoài bờ biển ít vi sinh vật hơn không khí ở khu đô thị đông đúc? 2. Mẹ thường nhắc con: “ ăn kẹo xong phải xúc miệng nhiều lần hoặc đánh răng, nếu không rất dễ bị sâu răng”. Lời khuyên ấy dựa trên có sở khoa học nào? Câu 9: 1. So sánh cơ chế một virut động vật và một virut vi khuẩn gắn vào và xâm nhập vào 1 tế bào vật chủ? 2. Sự khác biệt nào trong cấu trúc của 2 loại tế bào giữ vai trò quan trọng trong các quá trình này? Câu 10: 1. Rượu nhẹ (hoặc bia) để lâu có váng trắng và vị chua gắt, để lâu nữa thì có mùi thối ủng. Hãy giải thích hiện tượng trên? 2. Nếu siro quả (nước quả đậm đặc đường) trong bình nhựa kín thì sau 1 thời gian bình sẽ căng phồng. Vì sao? ……………………… Hết ………………………

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

PHẦN I- TẾ BÀO HỌC Câu 1. 1. Các chất hữu cơ: Protein, Tinh bột, ADN, Glicogen. Những chất nào có tính chất đa dạng đặc thù ? Vì sao ? 2. Protein của màng sinh chất có những vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào ? Câu 2: 1. Giải thích ngắn gọn tại sao các phân tử nước lại liên kết hydro với nhau? 2. Những tính chất độc đáo nào của nước là kết quả từ khuynh hướng các phân tử nước tạo liên kết hydro với nhau? Câu 3: 1. Trong các chất sau đây: Pepsin, ADN và đường glucose. Nếu tăng dần nhiệt độ lên thì mức độ biến đổi cấu trúc của chất nào là sâu sắc nhất? Giải thích. 2. Trong hạt phấn và noãn của 1 loài cây có hoa hạt kín có bao nhiêu nhiễm sắc thể? Nếu trong tế bào rễ của loài cây nay người ta đếm được có 20 NST. Giải thích tại sao em lại suy luận như vậy? Câu 4: 1. Ở cơ thể người, loại tế bào nào không có nhân, loại tế bào nào có nhiều nhân? 2. Trình bày quá trình hình thành tế bào không có nhân, tế bào nhiều nhân từ tế bào một nhân? Câu 5: 1. Trở ngại lớn nhất trong chế tạo ATP bằng phương thức lên men là gì? Thuận lợi lớn nhất trong chế tạo ATP bằng phương thức ấy là gì? 2. Giai đoạn nào trong 3 giai đoạn của hô hấp tế bào được xem là cổ nhất? Lý do khiến bạn rút ra kết luận đó? Câu 6: Từ sự hiểu biết về quang hợp VSV, hãy: 1. Phân biệt quang hợp thải oxi và quang hợp không thải oxi? 2. Trong 2 dạng trên dạng nào tiến hóa hơn? Câu 7: 1. Nêu đặc điểm các pha trong kỳ trung gian của quá trình phân bào. 2. Em có nhận xét gì về kỳ trung gian ở các loại tế bào sau: Tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào ung thư?

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :28

Câu Nội dung 1. 1. - Những chất hữu cơ có tính đa dạng, đặc thù: Protein, ADN-

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

42

Điểm 0,5đ

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn * Giải thích:

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com 0,5đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0,75đ

1,25đ

0,5đ

0,25đ 0,25đ 0,5đ

0,25đ

0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,75đ

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

4

-L

Í-

H

Ó

A

2Số lượng NST: trong hạt phấn là 20, trong noãn là 80. Suy luận: + Hạt phấn có chứa 2 nhân đơn bội: 1 nhân sinh sản làm nhiệm vụ thụ tinh và 1 nhân sinh ống phấn hình thành ống phấn. + Noãn có chứa 8 nhân: 1 noãn cầu, 2 trợ bào, 3 nhân cực và 2 nhân phụ. - Hồng cầu là loại tế bào không có nhân. - Tế bào bạch cầu, tế bào cơ là những tế bào có nhiều nhân. 2. - Hồng cầu được sinh ra từ tế bào tuỷ xương (tế bào có 1 nhân). Trong quá trình chuyên hoá về cấu tạo để thực hiện chức năng, hồng cầu ở người đã bị mất nhân.Bào quan lizôxôm thực hiện tiêu hoá nội bào, phân giải nhân của tế bào hồng cầu - Tế bào bạch cầu, tế bào cơ là những tế bào có nhiều nhân. Các tế bào có nhiều nhân đ ược hình thành từ tế bào có một nhân thông quá quá trình phân bào nguyên phân. ở kì cuối của phân bào nguyên phân, nếu màng nhân xuất hiện nhưng màng tế bào không eo lại thì sẽ hình thành một tế bào có 2 nhân. Tế bào 2 nhân tiếp tục phân bào nhng màng sinh chất không eo lại thì sẽ hình thành tế bào có 4 nhân. Quá trình diễn ra như vậy cho đến khi hình thành tế bào nhiều nhân. 1. Trở ngại lớn nhất trong chế tạo ATP bằng phương thức lên men là tạo ra ít năng lượng (chỉ ATP/1glucozơ) - Thuận lợi lớn nhất trong chế tạo ATP bằng phương thức ấy là không cần O2.

0,25đ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

N

H Ư

TR ẦN

10 00

B

3

0,25đ 0,25đ 0,25đ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

1. Các phân tử nước tạo nên cầu nối hydro bởi vì chúng phân cực 2. Những tính chất độc đáo nào của nước do liên kết hydro tạo nên: - Sự cố kết - Sức căng mặt ngoài - Khả năng tích và tảo nhiệt lớn. - Điểm sôi cao - Thể rắn (đóng băng) có tỷ trọng nhỏ hơn thể lỏng và có tính chất hoà tan. 1- Chất biến đổi cấu trúc sâu sắc nhất là Pepsin: vì pepsin là enzim có bản chất là prôtêin ( khi đun nóng các liên kết hidro bị bẻ gẫy) mặt khác pepsin gồm nhiều các aa cấu tạo nên, nên tính đồng nhất không cao. - ADN khi bị đun nóng cũng bị biến tính do phã vỡ các liên kết H2 trên hai mạch đơn của ADN. Tính đồng nhất cao nên khi nhiệt độ hạ xuống các liên kết H2 lại được hình thành. ADN sẽ phục hồi được cấu trúc ban đầu. - Glucose là một phân tử đường đơn, có nhiều liên kết cộng hoá trị bền vững, không bị đứt gãy tự phát trong điều kiện sinh lí tế bào. Bền vững với tác dụng đun nóng của dung dịch.

Đ

2

ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

- Tính đa dạng, đặc thù là: Chất hữu cơ có cấu trúc,chức năng đặc trưng. - Tính chất này do: + Nguyên tắc đa phân + Gồm nhiều loại đơn phân - Protein: + Một phân tử gồm nhiều đơn phân - axít a min + Được cấu tạo từ 20 loại axít amin - ADN: + Một phân tử gồm nhiều đơn phân- Nucleotít + Được cấu tạo từ 4 loại nucleotít 2. Các chức năng protein màng: - Kênh vận chuyển các chất theo cơ chế thụ động hoặc theo cơ chế tích cực. - Protein thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào - Protein" Dấu chuẩn". Tạo thành phức hợp glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào. Để tế bào nhận biết nhau - TB vi khuẩn: Enzym hô hấp thực hiện quá trình hô hấp tế bào

D

5

2. Trong 3 giai đoạn của hô hấp tế bào, giai đoạn đường phân được xem là cổ nhất. Vì: - Giai đoạn đường phân diễn ra ở tất cả các tế bào sống, từ tế bào nhân sơ đến tế bào nhân chuẩn. Ngoài ra các quá trình hô hấp hiếu khí, lên men và hô hấp kị khí đều trải qua đường phân.

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

6

1.

1. Phân biệt quang hợp thải oxi và quang hợp không thải oxi:

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

43


Hợp chất có dạng H2A (A không phải là oxi) Không thải oxi Khuẩn diệp lục

1.25đ

Ơ H N .Q

G

Đ

ẠO

TP

0,5đ

N

H Ư

TR ẦN

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

1,0đ 0,5đ 0,75đ

Í-

H

Ó

A

10 00

B

1,0đ

2. Sự khác biệt trong cấu trúc của 2 loại tế bào giữ vai trò quan trọng trong các quá trình này: - VK có thành tb còn ĐV ko có thành TB - VR VK xâm nhập khi có mặt nguyên liệu nhân của vật chủ trong khi VR ĐV tìm được 1 cách vận hành ở 0,75đ đó nguyên liệu nhân được bao bọc bởi 1 màng. 1. Rượu nhẹ hoặc bia để lâu dễ bị chuyển hóa thành axit axetic tạo thành nên có vị chua, để lâu nữa axit 1,0đ axetic bị oxhoa tạo thành CO2 và nước làm dấm bị nhạt dần. 2. Bình nhựa đựng siro quả sau 1 thời gian bình có thể bị phồng lên vì VSV phân bố trên bề mặt vỏ quả đã tiến hành lên men giải phóng 1 lượng khí CO2 làm căng phồng bình dù hàm lượng đường trong dịch siro 1,0đ quả là rất cao.

D

IỄ N

Đ

ÀN

10

1. Không khí ở ngoài biển trong lành hơn không khí trong khu đông dân cư vì ngoài biển có ít khu dân cư, ánh sáng trong đó có tia tử ngoại chiếu xuống mặt đất không bị phản xạ, nồng độ muối cao hơn vì vậy có tác dụng diệt khuẩn tốt hơn. 2. Trong khoang miệng có nhiều loại cầu khuẩn và trực khuẩn. Loại vi khuẩn lăctic phổ biến là Streptococus là loại lên men lăctic đồng hình. Khi có nhiều đuờng trong khoang miệng vi khuẩn này biến đường thành axit lăctic ăn mòn chân răng tạo điều kiện cho VK gây viêm nhiễm khác xâm nhập. 1. - Thông thường VR của VK chuyển genom VR vào tb chủ chỉ để lại capxit ở bên ngoài - Các VR ĐV gắn vào TB vật chủ đặc hiệu và chuyển nguyên liệu nhân ko được bao bọc bởi capxit vào tb vật chủ, song thường gặp hơn là các hạt VR đi vào bằng cơ chế nhập bào hoặc bằng sự lõm vào của màng tb, capxit bị loại bỏ sau sự xâm nhập.

-L

9

2. - Tế bào vi khuẩn: phân chia kiểu trực phân nên không có kỳ trung gian. - tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có kỳ trung gian. - Tế bào thần kinh: Kỳ trung gian kéo dài suốt đời sống cơ thể. - Tế bào ung thư: kỳ trung gian rất ngắn.

ÁN

8

0,75đ

1. Đặc điểm của các pha trong kỳ trung gian: - Pha G1: gia tăng tế bào chất, hình thành nên các bào quan tổng hợp các ARN và các protein chuẩn bị các tiền chất cho sự tổng hợp ADN. Thời gian pha G1 rất khác nhau ở các loại tế bào. Cuối pha G1 có điểm kiểm soát R tế bào nào vượt qua R thì đi vào pha S, tế bào nào không vượt qua R thì đi vào quá trình biệt hóa. - Pha S: có sự nhân đôi của ADN và sự nhân đôi NST, nhân đôi trung tử, tổn gợp nhiều hợp chât cao phân tử từ các hợp chất nhiều năng lượng. - Pha G2: Tiếp tục tổng hợp protein, hình thành thoi phân bào.

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

7

N

Có thải oxi Có diệp lục A và sắc tố khác Bẫy năng lượng Hiệu quả Ít hiệu quả Đại diện Vi tảo, VKL VK lưu huỳnh màu tía, màu lục.. 2. Hai dạng trên, dạng quang hợp thải oxi tiến hóa hơn là do: - Sử dụng chất cho e là nước phổ biến hơn các hợp chất vô cơ. - Thải oxi thúc đẩy sụ tiến hóa của các loài SV khác. - Hệ sắc tố thực hiện bẫy năng lượng hiệu quả hơn.

U Y

Sự thải oxi VK có hệ sắc tố

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H2O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Chất cho electron

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com Quang hợp không thải oxi

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Điểm so sánh Quang hợp thải oxi

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

44

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ :29

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 1: (2 điểm) a. vì sao ATP có vai trò quan trọng đối với hoạt động sống của tế bào? b. tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục- thể thao các tế bào cơ không dùng mỡ mà lại sử dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí (mặc dù oxi hoá mỡ tạo ra nhiều ATP hơn)? Câu 2: (1 điểm) a. từ những hiểu biết về diễn biến trong các pha của chu kỳ tế bào, hãy đề xuất thời điểm dùng tác nhân gây đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể để có hiệu quả nhất. b. những tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể thuộc mỗi loài được biểu hiện ở thời điểm nào trong chu kỳ tế bào? Câu 3:(1 điểm) Các câu sau đúng hay sai? Giải thích. a. Một sinh vật hiếu khí không thể thực hiện hô hấp kị khí khi không có oxi phân tử. b. Phân tử ATP là hợp chất dự trữ năng lượng duy nhất mà vi khuẩn có thể sử dụng trực tiếp. c. Bào tử của vi khuẩn rất bền với nhiệt, vì trong vỏ của nó có chứa hợp chất canxidipicolinat. d. Trong suốt quá trình từ khi nhiễm phage đến giai đoạn tổng hợp tất cả các thành phần của phage, người ta không tìm thấy phage trong tế bào vi khuẩn. Câu 4:(1 điểm) Một nhà sinh học phát hiện ra 2 loài vi khuẩn mới, loài vi khuẩn A được phân lập từ một suối nước nóng, còn loài vi khuẩn B thu được từ một rừng nhiệt đới. ADN của 2 loài này được phân lập và phân tích nhiệt độ biến tính của chúng. Nhịêt độ này đối với loài A là 800C và của loài B là 700C. Hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt này. Câu 5: (1.5 điểm) a. trình bày sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật, từ đó có thể rút ra nhận xét gì? b. tại sao các tế bào có cường độ trao đổi chất cao, hoạt động sinh lí phức tạp thường có nhiều ti thể? Câu 6:(1 điểm) a. khi ngâm tế bào thực vật sống vào dung dịch có nồng độ khác nhau thì hiện tượng gì xảy ra? Giải thích hiện tượng đó? Hiện tượng nào giúp phân biệt tế bào còn sống hay đã chết? b. Khi tiến hành ẩm bào, làm thế nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh để đưa vào tế bào? c. Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia tế bào thành những xoang tương đối cách biệt có lợi gì cho sự hoạt động của các enzim? Giải thích? Câu 7:(1.5 điểm) Khi phân tích thành phần hoá học ở tế bào mô giậu, người ta đã tìm thấy có nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ có hàm lượng rất khác nhau. Theo em hợp chất hoá học nào có hàm lượng lớn nhất, hợp chất hoá học nào có hàm lượng thấp nhất, vai trò của các hợp chất đó? Câu 8:(1điểm) Trong tế bào thực vật có hai loại bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP. a. Cho biết tên hai loại bào quan đó? b. Trong điều kiện nào thỡ ATP được tổng hợp tại các bào quan đó? c. Trình bày sự khỏc nhau trong quỏ trỡnh tổng hợp và sử dụng ATP tại cỏc bào quan đó? Câu 9:(1 điểm) Cơ thể bạn chế tạo NAD+ và FAD từ vitamin B (thiamin và riboflavin). Hằng ngày, bạn chỉ cần một lượng vitamin rất nhỏ, ít hơn hàng ngàn lần so với lượng glucôzơ. Cứ phân giải một phân tử glucôzơ cần bao nhiêu NAD+ và FAD? Bạn cho biết tại sao nhu cầu hằng ngày của bạn về chất đó lại ít như thế? Câu 10:(1 điểm) Cho tỉ lệ phần trăm các nucleotit ở các loài khác nhau theo bảng sau: Loài A G T X U 21 29 21 29 0 I 29 21 29 21 0 II 21 21 29 29 0 III 21 29 0 29 21 IV 21 29 0 21 29 V Từ số liệu bảng trên hãy rút ra nhận xét về cấu trúc các axit nucleic của những loài sinh vật trên?

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

45


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Câu 11: (1 điểm)

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

a. khi trực khuẩn G+ (Bacillus brivis) ph¸t triển trong môi trường lỏng người ta thêm lizozim vào dung dịch nuôi cấy.Vi khuẩn có tiếp tôc sinh sản không, vì sao?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

b. Nêu sự khác biệt giữa quá trình nitrat hoá ( NH 3 → NO3 ) và quá trình phản nitrat hoá ( NO3 → N 2 ) Câu 12:(2 điểm) Tuy có những sự khác biệt rỏ rệt về cấu trúc giữa các sinh vật nhõn chuẩn và các sinh vật nhân sơ song giữa chúng vẫn tồn tại nhiều ®iÓm t−¬ng ®ång cña mọi dạng sinh vật hiện đang sống trên trái đất và người ta cho rằng chúng cùng có một tổ tiên chung. Dựa vào cấu trúc của tế bào vi khuẩn và cấu trúc của các tế bào nhân chuẩn, em hóy chứng minh điều đó. Câu 13: (1 điểm) Vi sao khi ta nấu canh cua (cua gió nhỏ và được lọc lấy nước để nấu canh) thỡ cú hiện tượng đóng lại từng mảng nổi lên mặt nước nồi canh? Câu 14:(2 điểm) a. hãy cho biết đặc điểm dinh dưỡng của : vi khuẩn lam, vi khuẩn tía không lưu huỳnh, vi khuẩn lưu huỳnh, nấm men. b. khi dùng xạ khuẩn, vi khuẩn tả, vi khuẩn lactic, vi khuẩn sinh metan cấy chích sâu trong các ống nghiệm chứa môi trường thạch đứng bán lỏng sẽ thấy hiện tượng gì? vì sao? Câu 15: (2 điểm) a. vì sao vi khuẩn kị khí bắt buộc chỉ phát triển trong điều kiện không có khí oxi? b. Một cốc rượu nhạt (khoảng 5 - 6% độ etanol) hoặc bia, cho thêm một ít chuối, đậy cốc bằng vải màn, để nơi ấm, sau vài ngày sẽ có váng trắng phủ trên bề mặt môi trường. Rượu đã biến thành giấm. - hãy điền hợp chất được hình thành vào sơ đồ sau: CH3CH2OH +O2 -> ……………….. + H2O + Q - váng trắng do VSV nào tạo ra? ở đáy cốc có loại VSV này không? tại sao? - Nhỏ một giọt nuôi cấy VSV này lên lam kính rồi nhỏ bổ sung một giọt H2O2 vào giọt trên sẽ thấy hiện tượng gì? - Nếu để cốc giấm cùng với váng trắng quá lâu thì độ chua của giấm sẽ như thế nào? tại sao? ……………………………..Hết……………………………………

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

46

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :29

Nội dung

điểm 1,0

0.5 0.5

0.25 0.25 0.25

-L

Í-

0.25

ÁN

Câu 4: (1 điểm) Một nhà sinh học phát hiện ra 2 loài vi khuẩn mới, loài vi khuẩn A được phân lập từ một suối nước nóng, còn loài vi khuẩn B thu được từ một rừng nhiệt đới. ADN của 2 loài này được phân lập và phân tích nhiệt độ biến tính của chúng. Nhiệt độ này đối với loài A là 800C và của loài B là 700C. Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt này là ADN của vi khuẩn A có tỉ lệ (G+X)/(A+T) cao hơn.

D

IỄ N

Đ

1,0

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

1,0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

H

Ó

A

10 00

B

Câu 3: (1 điểm) a. sai, có thể có hô hấp nitrat, NO-3 là chất nhận điện tử. b. Sai, còn có gradient hoá electron-proton ở màng và các phân tử khác giàu năng lượng (GTP, Axetyl CoA, PEP…). c. Sai, vì chỉ đúng với nội bào tử, còn các loại bào tử khác như ngoại bào tử (exospore ở vi khuẩn dinh dưỡng mêtan), bào tử đốt ở xạ khuẩn…thì không có vỏ (cortex), và không có hợp chất canxi dipicolinat. d. đúng, chỉ nhìn thấy “phage non”khi lắp ráp các thành phần của phage và phage trưởng thành khi tế bào bị phân huỷ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

cõu

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U Y

N

H

Ơ

N

Câu1:(2 điểm) – vì ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào. đây là hợp chất cao năng, có hai liên kết giàu năng lượng (mỗi liên kết là 31 kj/mol). Các liên kết cao năng trong ATP dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. ATP truyền năng lượng cho hợp chất khác thông qua chuyển nhóm photphat, cuối cùng trở thành ADP rồi lập tức gắn thêm nhóm photphat để tạo ATP. ATP đáp ứng cho các phản ứng thu nhiệt trong tế bào vì các phản ứng này đều cần năng lượng hoạt hoá ít hơn 31 kj/mol. ATP cần cho mọi hoạt động của tế bào và cơ thể như: tổng hợp chất, vận chuyển chủ động chất qua màng tế bào, công cơ học… – năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu là từ các axit béo. Axit béo có tỉ lệ oxi/cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucôzơ. Vì vậy khi hô hấp hiếu khí các axit béo của các tế bào cơ tiêu tốn rất nhiều oxi. - khi hoạt động trao đổi chất mạnh thì lượng oxi mang đến tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn. Vì vậy, để tiết kiệm oxi cho tế bào thì tế bào cơ lựa chọn glucôzơ làm nguyên liệu hô hấp. Câu 2:(1 điểm) a. Thời điểm xử lý đột biến - Tác động vào pha S dễ gây đột biến gen (giải thích đúng). - Tác động vào pha G2 dễ gây đột biến NST ( giải thích đúng). Tính đặc trưng của bộ NST: Tính đặc trưng về hình thái ( hình dạng và kích thước) và số lượng biểu hiện ở kỳ giữa của nguyên phân.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

47


www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com 0.5

0.5

-L

Í-

H

0.75

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

0.75

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

B

TR ẦN

H Ư

0.25

Ó

A

10 00

0.25

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ẠO

0.5

N

G

Đ

Câu 6: (1 điểm) a. Lúc ngâm tế bào thực vật sống vào dung dịch có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích hiện tượng đó? Hiện tượng nào giúp phân biệt tế bào còn sống hay đã chết? - Nêu và giải thích 3 trường hợp: + DD đẳng trương. + DD ưu trương. + DD nhược trương. - Hiện tượng co nguyên sinh giúp phân biệt TB còn sống hay đã chết. TB sống có hiện tượng co NS, TB chết thì không. b. Khi tiến hành ẩm bào, làm thế nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh để đưa vào tế bào. Trên màng TB có các thụ thể có thể liên kết đặc hiệu với một số chất nhất định. Vì vậy TB có thể “ chọn” được các chất nhất định để vận chuyển vào TB bằng con đường thực bào. c. Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia tế bào thành những xoang tương đối cách biệt có lợi gì cho sự hoạt động của các enzim? Giải thích. Mỗi loại enzim có thể hoạt động trong các điều kiện khác nhau. Vì vậy mỗi bào quan là môi trường thích hợp cho hoạt động của một số loại enzim nhất định. Câu 7: (1,5 điểm) + Chất có hàm lượng lớn nhất là nước. Vai trò của nước: - Là thành phần cơ bản của chất sống. - Là dung môi hoà tan các chất. - Môi trường của các phản ứng sinh hoá. - Nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ trong quang hợp. - Điều hoà nhiệt. + Chất có hàm lượng thấp nhất là các muối khoáng vi lượng. Vai trò: - Thành phần cấu trúc của coenzim. - Hoạt hoá enzim. - Tham gia cấu trúc của lục lạp. Câu 8: (1 điểm) a. đó là lục lạp và ti thể. b. Trong điều kiện có sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa hai bên màng tilacoit và màng trong ti thể khi hoạt động quang hợp và hô hấp. c. khác nhau: + hướng tổng hợp: đối với lục lạp thì ATP được tổng hợp ở ngoài màng tilacoit. đối với ti thể thì ATP được tổng hợp ở phía trong màng trong ti thể.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

0.5

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

- giống nhau: đều có cấu tạo chung: màng sinh chất, tế bào chất, một số bào quan và nhân. - khác nhau: + Tế bào thực vật có thành xellulozo, có không bào trung tâm lớn, phần lớn có lục lạp. + tế bào động vật có trung thể, có chất dự trữ là glycogen, ít khi có không bào. → nhận xét: + sự giống nhau là do mọi tế bào đều phải đảm nhận những chức phận cơ bản giống nhau, tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của cơ thể sống. + sự giống nhau chứng tỏ thực vật và động vật có nguồn gốc chung. + sự khác nhau do hoạt động sống của chúng khác nhau, đồng thời phản ánh rõ kết quả hai hướng tiến hoá của sinh vật: hướng tự dưỡng và hướng dị dưỡng. b. do chức năng chủ yếu của ti thể là trung tâm giải phóng và chuyển hoá năng lượng của tế bào vì vậy các hoạt động sống của tế bào diễn ra càng mạnh thì sự có mặt của ti thể với số lượng càng nhiều như: tế bào cơ, tế bào gan... Ti thể tập trung nhiều ở mạng lưới nội chất nơi cần cung cấp nhiều năng lượng cho sự tổng hợp protein.

N

a.

Ơ

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Câu 5: (1,5 điểm)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

48

0.25 0.25 0.5

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn http://daykemquynhon.blogspot.com + năng lượng: sự tổng hợp ATP của lục lạp là từ phôton ánh sáng và của ti thể là từ quá trình oxi hoá chất hữu cơ. + mục đích sử dụng ATP: Lục lạp thì ATP được dùng trong phản ứng tối của quang hợp. Ti thể thì ATP được dùng cho các hoạt động sống của tế bào. Câu 9: (1 điểm) - Phân giải 1 phân tử glucôzơ cần 10 NAD+ và 2 FAD. - Glucôzơ được phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O còn NAD+ và FAD được tái sử dụng.

0.5

0.25 0.5

0.5 2,0

0,25 0,25 0,5

D

IỄ N

Đ

1,0

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0.5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0.25

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

Cõu 11: ( 1 điểm) a. vi khuẩn không tiếp tục sinh sản vì: lizozim làm tan thành tế bào của vi khuẩn, vi khuẩn mất thành tế bào sẽ biến thành tế bào trần → kh«ng ph©n chia được → kh«ng sinh sản được; tế bào vi khuẩn dễ tan do ảnh hưởng cña m«i trường. b. sự khác biệt: - nitrat hoá: hô hấp hiếu khí, chất cho điện tử là chất vô cơ, chất nhận ®iÖn tö là O2, sinh ra nitrat. -phản nitrat hoá: hô hấp kị khí, chất nhận điện tử là NO3 , tiêu thụ nitrat. Câu 12: ( 2 điểm) - cả hai nhóm sinh vật đều có các thành phần hoá học chính của tế bào là: axit nucleic, protein, hidratcacbon và lipit. - Cả hai nhóm đều có màng sinh chất rất giống nhau, có cấu trúc của một màng đơn vị cơ sở. - Vật chất di truyền đều là axit nucleic (ARN và ADN), protein đều được tổng hợp nhờ quá trình dịch mã của riboxom trên khuôn m- ARN. - Ti thể và lục lạp của các sinh vật nhân chuẩn đều chứa AND, chứa nhiều loại protein và các riboxom 70s giống như riboxom của các sinh vật nhân nguyên thuỷ. Hai bào quan này hoạt động không phụ thuộc vào tế bào trong việc tạo thành ATP nhờ các quá trình (hô hấp hiếu khí và quang hợp) cũng gặp trong các sinh vật nhân nguyên thuỷ. Ti thể có kích thước giống với các sinh vật nhân nguyên thuỷ. Mycoplasma là vi khuẩn không có thành tế bào, song trong màng sinh chất của chúng lại chứa sterol là loại lipit gặp trong màng của mọi sinh vật nhân chuẩn Câu13: ( 1 điểm) - Hiện tượng đóng thành từng mảng là do protein bị vón cục lại. - Trong môi trường nước của tế bào, protein thường giấu kín phần kị nước ở bên trong và lộ phần ưa nước ở bên ngoài. - Khi có nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động hỗn loạn làm cho các phần kị nước ở bên trong bộc lộ ra ngoài nhưng do bản chất kị nước nên các phần kị nước của phân tử này ngay lập tức lại liên kết với phần kị nước của phân tử khác làm cho các phân tử nọ dính với phân tử kia. Câu 14: (2 điểm) a. - VK lam: quang tự dưỡng vô cơ: sử dụng năng lượng ánh sáng, có thể dùng nước hay chất vô cơ dạng khử làm nguồn cung cấp hidrô để đồng hoá cacbonic trong không khí. - VK tía không lưu huỳnh: quang dị dưỡng hữu cơ: sử dụng năng lượng ánh sáng và chất hữu cơ đơn giản (axit hữu cơ, rượu…) là nguồn cung cấp hidrô để đồng hoá cacbonic. - VK lưu huỳnh: hoá tự dưỡng vô cơ: thu năng lượng thông qua việc oxi hoá chất vô cơ và dùng cacbonic làm nguồn cung cấp cacbon. - Nấm men: hoá dị dưỡng hữu cơ: dùng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và nguồn cacbon. b. - ở ống nghiệm cấy xạ khuẩn: chúng chỉ mọc ở lớp trên vì xạ khuẩn là VSV hiếu khí bắt buộc. - ở ống nghiệm cấy vi khuẩn tả: chúng mọc cách lớp bề mặt một ít vì vi khuẩn tả là VSV vi hiếu khí. - ở ống nghiệm cấy vi khuẩn lactic: chúng mọc suốt chiều sâu của ống nghiệm vì vi khuẩn lactic là VSV kị khí không bắt buộc. - ở ống nghiệm cấy vi khuẩn sinh metan: chúng chỉ mọc ở đáy vì vi khuẩn sinh metan là VSV kị khí bắt buộc.

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

0.5

Câu 10:( 1điểm) - Loài I, II có cấu trúc ADN 2 mạch, vì trong phân tử có 4 loại nucleotit: A, T, G, X trong đó %A = %T = 21%, %G = %X = 29%. - Loài III có cấu trúc ADN 1 mạch, vì trong phân tử có nucleotit loại A, T, G, X trong đó %A ≠ %T, %G ≠ %X. - Loài IV, V có cấu trúc ARN vì trong phân tử có nucleotit loại U.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

1,0

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

49


www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com 0.5

Ơ

N

1,0

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

a. vì vi khuẩn kị khí bắt buộc không có enzim catalaza, superoxyde dismutaza (SOD). Do đó không loại bỏ được các sản phẩm độc hại cho tế bào như: nước nặng H2O2 và các ion superoxyde. b. - chất được hình thành là giấm (axit axetic): CH3CH2OH + O2 -> CH3COOH + H2O + Q - váng trắng là do các đám vi khuẩn axit axetic liên kết với nhau tạo ra. ở đáy cốc không có loại vi khuẩn này, vì chúng là những VSV hiếu khí bắt buộc. - Khi nhỏ một giọt H2O2 vào giọt nuôi cấy vi khuẩn axit axetic sẽ thấy bọt nhỏ li ti hình thành do O2 thoát ra (dưới tác dụng của catalaza, H2O2 sẽ phân huỷ thành H2O và O2). - Khi để giấm lâu ngày độ chua của giấm giảm do vi khuẩn Axetobacter có khả năng tiếp tục biến giấm thành CO2 và H2O làm pH tăng lên, giấm mất dần độ chua.

H

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Câu 15:( 1,5 điểm)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

50

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon ĐỀ THI THỬhttp://daykemquynhon.blogspot.com MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ :30

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 1: Tinh bột, xenlulozơ, photpholipit và prôtêin là các đại phân tử sinh học. a) Chất nào trong các chất kể trên không phải là polime? b) Chất nào không tìm thấy trong lục lạp? c) Nêu công thức cấu tạo, tính chất và vai trò của xenlulôzơ. Câu 2: a) Tại sao có giả thiết cho rằng ti thể có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ? b) Những phát biểu sau đây là đúng hay sai? Nếu sai em hãy sửa lại cho đúng. 1. Tế bào thực vật để trong dung dịch nhược trương sẽ bị trương lên và vỡ ra. 2. Các tế bào có thể nhận biết nhau do màng sinh chất có các “ dấu chuẩn” là prôtêin bám màng. 3. Tế bào bạch cầu ở người có khả năng thay đổi hình dạng nhưng vẫn hoạt động bình thường. 4. Các vi ống, vi sợi là thành phần bền nhất của khung xương tế bào Câu 3: a) Prôtêin được tổng hợp ở bào quan nào? b) Vì sao nước đá nổi trên nước thường? Câu 4: Ở chu trình C3, enzim nào quan trọng nhất? Vì sao? Hãy tính hiệu quả năng lượng của chu trình C3( 1ATP = 7,3 Kcal, 1NADPH = 52,7 Kcal), cho biết khi oxi hoá hoàn toàn 1 phân tử C6H12O6 = 674 Kcal. Câu 5: Tại sao đồng hoá cacbon bằng phương thức quang hợp ở cây xanh có ưu thế hơn so với phương thức hoá tổng hợp ở vi sinh vật? Câu 6: Nêu đặc điểm các pha trong kì trung gian của quá trình phân bào. Em có nhận xét gì về kì trung gian ở các loại tế bào sau: Tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào ung thư? Câu 7: Vi khuẩn lam tổng hợp chất hữu cơ của mình từ nguồn C nào? Kiểu dinh dưỡng của chúng là gì? Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện không có oxi không khí? Nêu ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống. Câu 8: Gọt vỏ một củ khoai tây rồi cắt làm đôi, khoét bỏ phần ruột tạo 2 cốc A và B. Đặt 2 cốc bằng củ khoai vào 2 đĩa petri. - Lấy 1 củ khoai khác có kích thước tương tự đem đun trong nước sôi 5 phút, gọt vỏ rồi cắt đôi, khoét ruột 1 nửa củ tạo thành cốc C, đặt cốc C vào đĩa petri. - Cho nước cất vào các đĩa petri. - Rót dung dịch đường đậm dặc vào cốc B và C, đánh dấu mức dung dịch bằng kim ghim. - Để yên 3 cốc A, B, C trong 24 giờ a) Mức dung dịch đường trong cốc B và C thay đổi thế nào? Tại sao? b) Trong cốc A có nước không? Tại sao? Câu 9: a) Nêu cơ chất, tác nhân, sản phẩm, phương trình phản ứng của quá trình lên men rượu. b) Tại sao trong thực tế, quá trình lên men rượu thường phải giữ nhiệt độ ổn định? Độ pH thích hợp cho quá trình lên men rượu là bao nhiêu? Tăng pH pH > 7 được không? Tại sao? Câu 10: Các câu sau đây đúng hay sai? Giải thích. a) Trong tế bào sống, đồng hoá và dị hoá chỉ là hai quá trình ngược nhau. b) Năng lượng được giải phóng trong quá trình hô hấp nội bào được cung cấp ngay cho các hoạt động sống. c) Tốc độ phản ứng do enzim xúc tác chịu ảnh hưởng của nhiệt độ. d) Virut được coi là một cơ thể sinh vật. Câu 11: a) Nêu điểm giống nhau trong cấu tạo và hoạt động của ti thể và lục lạp. b) Khi được chiếu sáng, cây giải phóng khí Oxi, khí Oxi đó bắt nguồn từ đâu? Giải thích cơ chế? Câu 12: a) Tại sao trong quá trình bảo quản nông sản: thực phẩm, rau quả đều nhằm một mục đích giảm tối thiểu cường độ hô hấp? b) Tại sao cây họ Đậu có thể sử dụng khí Nitơ để tổng hợp prôtêin cho cơ thể? Câu 13: a) Căn cứ vào số lượng sống sót của tế bào T- CD4, hãy nêu các giai đoạn của AIDS và các triêu chứng biểu hiện bệnh. b) Thế nào là hiện tượng sinh tan và phage ôn hoà?

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

51


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn c) Inteferon là gì? Các tính chất chung của Inteferon?

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 14: 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Hãy xác định: a) Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó b) Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích? Câu 15: Chứng minh màng sinh chất có cấu trúc khảm – động.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

52

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon ĐỀ THI THỬhttp://daykemquynhon.blogspot.com MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :31

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

b) 1- Sai. Không bị vỡ vì có thành tế bào bằng xenlulozơ 2- Sai. Dấu chuẩn là glicôprotêin 3- Đúng 4- Thành phần bền nhất là sợi trung gian Câu 3: a) – Protêin được tổng hợp ở ribôxôm sau đó được túi tiết vận chuyển đến thể Gôngi rồi theo túi bóng đến màng sinh chất và ra ngoài. b) Nước đá nổi trên nước thường vì: - Sự hấp dẫn tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo liên kết yếu hiđrô, liên kết này mạnh nhất khi nó nằm trên đường thẳng qua trục O-H của phân tử nước bên cạnh và yếu hơn khi nó lệch trục O- H. - Ở nước đá, liên kết hidrô mạnh nhất, các phân tử nước phân bố cách xa nhau hơn, mật độ phân tử ít, khoảng trống giữa các phân tử lớn. - Trong nước thường thì liên kết hidrô yếu là chủ yếu nên các phân tử nước xếp gần nhau hơn, mật độ phân tử lớn, khoảng trống giữa các phân tử nhỏ. Vậy nước đá có cấu trúc thưa hơn, khối lượng riêng nhỏ hơn nên nó nổi lên trên nước thường. Câu 4: - Emzim quan trọng nhất trong C3 là enzim Ribulozơ 1,5 DP Cacbonxylaza vì enzim này quyết định tốc độ vận hành và chiều hướng của chu trình, nó quyết định phản ứng đầu tiên- phản ứng cacboxy hoá Ri-1,5DP - Hiệu quả năng lượng của chu trình C3 là: + Để tổng hợp được 1 phân tử C6H12O6, chu trình phải sử dụng 12 NADPH, 18 ATP tương đương với 764 Kcal( Vì 12 NADPH x 52,7 Kcal + 18ATP x 7,3 Kcal = 764 Kcal) + 1 phân tử C6H12O6 với dự trữ năng lượng là 764Kcal Nên hiệu suất năng lượng là : 674/764= 88% Câu 5: - Quang hợp từ cây xanh sử dụng hidro từ nước rất dồi dào còn hoá năng ở vi sinh vật sử dụng hidro từ chất vô cơ có hidro với liều lượng hạn chế. - Quang hợp ở cây xanh nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời là nguồn năng lượng vô tận còn hoá năng ở vi sinh vật nhận năng lượng từ các phản ứng oxi hoá là rất ít. Câu 6: Đặc điểm các pha trong kì trung gian:

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 1: a) Chất trong các chất kể trên không phải là đa phân là photpholipit vì nó không được cấu tạo từ các đơn phân (monome). b) Chất không tìm thấy trogn lục lạp là xenlulozơ c) Công thức cấu tạo của xenlulozơ: (C6H10O5)n - Tính chất: Được cấu tạo từ hàng nghìn gốc β-D- Glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4- β Glicozit, tạo nên câu trúc mạch thẳng, rất bền vững, khó bị thuỷ phân. - Vai trò: + Xenlulzơ tạo nên thành tế bào thực vật + Động vật nhai lại: Xenlulozơ là nguồn năng lượng cho cơ thể + Người và động vật không tổng hợp được enzim xenlulaza nên không thể tiêu hoá được xenlulozơ nhưng xenlulozơ có tác dụng điềuhoà hệ thống tiêu hoá, làm giảm hàm lượng mỡ, Colesteron trong máu, tăng cường đào thải chất bã khỏi cơ thể. Câu 2: a) Ty thể có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ: Bằng chứng: - AND của ty thể giống AND của vi khuẩn: Cấu tạo trần, dạng vòng - Ribôxôm của ty thể giống ribôxôm của vi khuẩn về kích thước và thành phần rARN - Màng ngoài của ty thể giống màng của tế bào nhân chuẩn, màng trong tương ứng với màng sinh chất của vi khuẩn bị thực bào.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

53


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn - Pha G1: Gia tăng tế bào chất, hình thành nên các bào quan, tổng hợp các ARN vàhttp://daykemquynhon.blogspot.com các protein, chuẩn bị các tiền chất

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Nấm men rượu C6H12O6 C2H5OH + CO2 + Q b) Nhiệt độ cao làm giảm hiệu suất sinh rượu - pH : 4- 4,5 - Không, Nếu pH > 7 sẽ tạo Glixerin là chủ yếu. Câu 10: a) Sai: Đồng hoá và dị hoá là hai mặt cua rmột quá trình thống nhất: Đồng hoá tổng hợp nên các chất cho dị hoá sử dụng, dị hoá phân giải các chất do đồng hoá tổng hợp nên để lấy các chất xây dựng cơ thể và giải phóng năng lượng cho đồng hoá hoạt động b) Đúng. Năng lượng được giải phóng là ATP – Dạng năng lượng dễ sử dụng, thường được cung cấp ngay cho các hoạt động sống. c) Đúng. Nhiệt độ không thích hợp ảnh hưởng tới cấu trúc không gian của prôtêin cấu tạo nên enzim, từ đó ảnh hưởng tới khả năng xúc tác của enzim. d) Sai. Virut có cấu tạo rất đơn giản: Vỏ prôtêin( vỏ capsit) và lõi axitnuclêic, sống kí sinh nội bào bắt buộc nên không được coi là một cơ thể sinh vật. Câu 11: a) - Cấu tạo: + Đều có màng kép, cấu trúc giống màng sinh chất + Phía trong màng là chất nền có chứa ribôxôm và AND

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

cho sự tổng hợp AND. Thời gian pha G1 rất khác nhau ở các loại tế bào. Cuối pha G1 có điểm kiểm soát R, tế bào nào vượt qua điểm R thì đi vào pha S, tế bào nào không vượt qua R thì đi vào quá trình biệt hoá. - Pha S: Có sự nhân đôi của AND và sự nhân đôi NST, nhân đôi trung tử, tổng hợp nhiều chất cao phân tử từ các hợp chất nhiều năng lượng. - Pha G2: Tiếp tục tổng hợp prôtêin, hình thành thoi phân bào Nhận xét kì trung gian của các loại tế bào: - Tế bào vi khuẩn: Phân chia kiểu trực phân nên không có kì trung gian - Tế bào hồng cầu: Không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có kì trung gian. - Tế bào thần kinh: Kì trung gian kéo dài suốt đời sống cơ thể - Tế bào ung thư: Kì trung gian rất ngắn Câu 7: - Vi khuẩn lam có khả năng quang tự dưỡng: Sử dụng nguồn Cacbon từ CO2, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ tự do(N2) - Vi sinh vật kị khí bắt buộc không có enzim catalaza và một số enzim khác do đó không thể loại được các sản phẩm oxi hoá độc hại cho tế bào như H2O2, các ion superoxit. - Ứng dụng vi sinh vật: + Xử lí nước thải, rác thải + Sản xuất sinh khối (Protein, vitamin, enzim…) + Làm thuốc + Cung cấp Oxi Câu 8: a) Mức dung dịch đường trong cốc B tăng vì: - Màng sinh chất của tế bào sống có tính thấm chọn lọc - Thế nước trong đĩa petri cao hơn trong dung dịch đường trong cốc B nên nước chui qua củ khoai vào cốc B bằng cách thẩm thấu làm cho mực dung dịch đường trong cốc B tăng lên. Dung dịch đường trong cốc C hạ xuống vì: Tế bào trong cốc C đã chết do đun sôi nên thấm tự do, đường khuếch tán ra ngoài làm cho dung dịch đưòng trong cốc C hạ xuống b) Trong cốc A không thấy nước vì sự thẩm thấu không xảy ra do không có sự chện lệch nồng đọ giữa hai môi trường. Câu 9: Quá trình lêm men rượu - Cơ chất: Tinh bột, đường glucozơ - Tác nhân: Nấm men có trong bánh men rượu, có thể có một số loại nấm mốc, vi khuẩn - Sản phẩm: Về mặt lí thuyết có: 48,6% êtanol, 46,6% CO2, 33,3% Glixerol, 0.6% axit Sucxinic, 1,2 % sinh khối tế bào so với lương glucozơ sử dụng. - Phương trình: Nấm mốc (C6H10O5)n + H2O n C6H12O6

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

54

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn http://daykemquynhon.blogspot.com - Chức năng: Tổng hợp năng lượng( Lục lạp chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng trog các liên kết hoá học của chất hữu cơ, ty thể chuyển năng lượng trong các liên kết hoá học của chất hữu cơ thành năng lượng dễ sử dụng ATP) b) Khi chiếu sáng, cây thực hiện quá trình quang hợp, giải phóng khí oxi, khí oxi đó có nguồn gốc từ nước trong quá trình quang phân li nước ở pha sáng của quang hợp: H2O ½ O2 + 2H+ + 2e-

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 12: a) Quá trình hô hấp là quá trình phân giải chất hữu cơ cho nên khi bảo quản rau, củ , quả phải giảm tối thiểu cường độ hô hấp để tránh sự mất mát, hao hụt các chất cần bảo quản trong sản phẩm, duy trì chất lượng của sản phẩm. b) Ở bộ rễ của cây họ Đậu có những nốt sần, trong nốt sần có chứa loại vi khuẩn có khả năng phă vỡ liên kết 3 bền vững của Nitơ khí trời thành dạng nitơ dễ sử dụng( NO3-, NH4+) cây có thể sử dụng được. Câu 13: a) Giai đoạn 1: Tế bào limpho T còn lớn hơn 500/ml máu. Lượng tế bào limpho T giảm không đáng kể cho nên triệu chứng bệnh chưa rõ ràng. Giai đoạn 2: Tế bào limpho T còn lớn hơn 200/ml máu. Hệ thống miễn dịch đã suy giảm nên xuất hiện một số triệu chứng của bệnh Giai đoạn 3: Tế bào limphoT còn dưới 200/ml máu. Hệ thống miễn dịch đã suy giảm nghiêm trọng. Xuất hiện triệu chứng điển hình của AIDS. b) Hiện tượng sinh tan là hiện tượng virut nhân lên phá vỡ tế bào chủ, Virut ôn hoà là vi rút khi xâm nhập vào tế bào chủ chúng gắn bộ gen của mình vào bộ gen của tế bào chủ và nhân lên cùng với sự nhân lên của tế bào chủ. c) - Inteferon là loại protêin đặc biệt do các loại tế bào nhiễm virut của cơ thể tiết ra chống lại virut, chống lại tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch. - Tính chất chung: + Chịu được pH axit và nhiệt độ cao + Có tác dụng không đặc hiệu với virut: Có thể kìm hãm sự nhân lên của bất kì virut nào. + Làm tăng sức đề kháng của cơ thể bằng cách kích thích số lượng của một loạt tế bào miễn dịch: Đại thực bào, limpho B, limpho trung tính, linpho T độc. + Là yếu tố quan trọng trong việc chống lại virut và tế bào ung thư. + Có tính đặc hiệu loài: inteferon của loài nào chỉ chống lại virut gây bệnh ở loài đó. Câu 14: Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có: 2n(2x – 1) 10 = 2480 và 2n.2x.10 = 2560 Suy ra 2n = 8: ruồi giấm c) 2n.2x.10 = 2560 suy ra x = 5 Số tế bào con sinh ra: 320 Số giao tử tham gia thụ tinh: 128.100/10 = 1280 Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: 1280/320= 4 suy ra là con đực. Câu15: - Khảm: Thành phần chính cấu trúc lên màng là lớp kép phôtpholipit, xen kẽ là các phân tử prôtêin và một số loại phân tử khác. + Trong lớp kép phôtpholipit, các phân tử photpholipit quay đầu ưa nước ra ngoài, ,đuôi kị nước vào trong, giữa hai lớp các phân tử liên kết với nhau bởi liên kêt yếu(liên kết kị nước) + Các prôtêin màng gồm: Prôtêin bám màng: Chỉ bám trên bề mặt màng Prôtêin xuyên màng, xuyên suốt lớp kép phôtpholipit tạo thành “ kênh” prrotêin đặc hiệu Prôtêin liên kết với cacbohydrat tạo các” dấu chuẩn” glicoprotein - Động: Các phân tử cấu trúc nên màng không đứng yên tại chỗ mà chúng có khả năng di chuyển trong phạm vi lớp phôtpholipit. Nhờ cấu trúc động mà màng sinh chất có thể biến đổi hình dạng để xuất – nhập bào và thực hiện một số chức năng khác.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

55


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ :32

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

I. Tự luận: (15 điểm) Câu 1: Dựa vào chức năng của các thành phần hoá học tham gia cấu trúc nên màng sinh chất. Hãy cho biết trên màng sinh chất có những loại phân tử prôtêin nào? Câu 2: Nguyên tử ôxy trong phân tử nước có thể tạo được bao nhiêu liên kết hidrô với các phân tử nước khác? Cho biết đặc điểm của các liên kết hidrô trong nước đá và nước thường. Tại sao giọt nước lại có dạng hình cầu? Câu 3: Giải thích tại sao nhiều loài nguyên sinh động vật sống ở nước ngọt trong tế bào xuất hiện các không bào co bóp? Câu 4: Tế bào của các sinh vật nhân thực hiếu khí thường xuyên phải sử dụng ôxi trong không khí. Hãy cho biết đường đi của phân tử ôxy từ môi trường ngoài đến nơi sử dụng chúng trong tế bào. Câu 5: Phân tử lipôprôtêin trong thành phần của màng sinh chất ở tế bào nhân thực được tổng hợp ở những bào quan nào? Trình bày sơ đồ tóm tắt sự hình thành chúng trong tế bào. Câu 6: Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng, nguồn cácbon, chất cho êlectron và chất nhận êlectron cuối cùng của vi khuẩn Acetobacter trong quá trình “lên men” dấm. Câu 7: Biểu thức tính sức hút nước của tế bào thực vật là: S = P – T. Trong đó S là sức hút nước của tế bào, P là áp suất thẩm thấu, T là sức căng trương nước. Khi cho một tế bào thực vật đã phát triển đầy đủ vào trong một dung dịch. Hãy cho biết: a. Khi nào sức căng trương nước T xuất hiện và tăng lên? b. Khi nào giá trị T đạt cực đại? Khi đó giá trị T bằng bao nhiêu? c. Khi nào giá trị T giảm? Khi nào T giảm tới 0 ? d. Khi nào T đạt giá trị âm? II. Trắc nghiệm: (5 điểm) Câu 1: Virut sau khi xâm nhập vào tế bào động vật, hệ gen của chúng được nhân lên cùng với hệ gen của tế bào chủ. Khi đó vi rút được gọi là A. prôvirut B. prôphac. C. virut độc. D. phage. Câu 2: Trong chu kỳ tế bào, quá trình tổng hợp ARN và prôtêin diễn ra ở pha A. G1. B. S. C. G2. D. G1 và G2. Câu 3: Quan sát tiêu bản một tế bào đang phân chia bình thường, dưới kính hiển vi quang học, người ta thấy trong tế bào có 7 nhiễm sắc thể kép. Tế bào đó đang tiến hành phân bào A. trực phân. B. nguyên phân. C. giảm phân I. D. giảm phân II. Câu 4: Hợp chất hữu cơ nào dưới đây không có trong thành tế bào vi khuẩn? A. Murêin. B. Ki tin.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

56

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn C. Axit amin.

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

D. N-glucôzamin. Câu 5: Đối với vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần cây họ Đậu, chất không được vi khuẩn sử dụng trong hoạt động sống của chúng là A. glucôzơ. B. nitơ (N2). C. ôxy (O2). D. môlipđen. Câu 6: Khi tiến hành nhuộm Gram với các chủng vi khuẩn khác nhau bằng thuốc tím gentian và fucsin thì các vi khuẩn Gram âm sẽ mang màu của A. fucsin. B. gentian C. cả fucsin và gentian. D. các chất tẩy rửa. Câu 7: Ở tế bào nhân thực, các phân tử histôn di chuyển từ tế bào chất vào trong nhân tế bào thông qua A. kênh prôtêin đặc hiệu. B. phương thức nhập bào. C. khuếch tán qua lớp phốt pho lipit. D. các lỗ nhân trên màng nhân. Câu 8: Trong pha sáng của quang hợp ở thực vật, chất nhận êlectron cuối cùng là A. NADP+. B. hợp chất APG. C. ôxy phân tử. D. diệp lục P700. Câu 9: Khi nuôi cấy nấm sợi trên môi trường nhân tạo với nguồn cacbohidrat là bột sắn thì enzim ngoại bào mà chúng tiết ra là A. prôtêaza. B. lipaza. C. amylaza. D. nuclêaza. Câu 10: Dựa vào nhu cầu ôxi cần cho sinh trưởng, vi khuẩn Streptococcus lactic trong lên men lactic đồng hình thuộc kiểu A. hiếu khí bắt buộc. B. kị khí bắt buộc. C. kị khí không bắt buộc. D. vi hiếu khí. Câu 11: Hợp chất ADP – glucôzơ cần thiết cho quá trình sinh học nào ở vi khuẩn? A. Quá trình đường phân. B. Ôxi hoá glucôzơ. C. Tổng hợp tinh bột. D. Phân giải pôlisaccarit. Câu 12: Hình thức sinh sản chủ yếu của nấm men là gì? A. Sinh sản theo kiểu phân cắt. B. Sinh sản bằng bào tử vô tính. C. Sinh sản bằng bào tử hữu tính. D. Sinh sản bằng hình thức nảy chồi. Câu 13: Các vi sinh vật kí sinh gây bệnh ở người thuộc nhóm A. vi sinh vật ưa lạnh. B. vi sinh vật ưa ấm. C. vi sinh vật ưa nhiệt.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

57


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn D. vi sinh vật siêu nhiệt.

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 14: Chất đầu tiên, trực tiếp tham gia vào chu trình Crep là A. axit piruvic. B. axêtyl – CoA. C. axit béo. D. NADH. Câu 15: Kết thúc quá trình lên men lactic, từ 1mol glucôzơ thu được số mol NADH là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16: Trong quá trình hô hấp tế bào, các phân tử NADH được vận chuyển từ tế bào chất vào trong chất nền ti thể bằng phương thức nào? A. Khuếch tán qua kênh đặc hiệu. B. Khuếch tán qua lớp kép P-lipit. C. Vận chuyển chủ động. D. Vận chuyển theo kiểu nhập bào. Câu 17: Trong phân bào, sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể kép trong cặp NST tương đồng diễn ra ở kì nào? A. Kỳ đầu giảm phân I. B. Kỳ giữa giảm phân I. C. Kỳ đầu giảm phân II. D. Kỳ giữa giảm phân II Câu 18: Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn nitrat hoá Nitrobacter là A. quang tự dưỡng. B. quang dị dưỡng. C. hoá tự dưỡng. D. hoá dị dưỡng. Câu 19: Trong chu trình Canvin, hợp chất nào đóng vai trò là chất nhận CO2 ? A. RiDP. B. APG. C. AlPG. D. NADPH. Câu 20: Quá trình sinh học nào đã xẩy ra đối với axit nuclêic của virut HIV ngay sau khi vi rút này xâm nhập vào tế bào limphô T của người? A. Axit nuclêic của virut gắn vào hệ gen của tế bào chủ. B. Axit nuclêic của virut nhân lên liên tiếp, các virion được giải phóng. C. Phiên mã ngược ra ADN, sau đó ADN trực tiếp dịch mã. D. Phiên mã ngược ra ADN, sau đó ADN gắn vào hệ gen tế bào chủ.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

58

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :32

-L

ÁN

- Có 3 bào quan là: lưới nội chất hạt, lưới nội chất trơn và bộ máy gôngi. - Sơ đồ tóm tắt: + Lưới nội chất hạt tổng hợp phân tử prôtêin, bao gói bằng túi tiết để vận chuyển tới bộ máy gôngi. + Lưới nội chất trơn tổng hợp phân tử lipit, bao gói bằng túi tiết để vận chuyển tới bộ máy gôngi. + Bộ máy gôngi liên kết 2 thành phần trên để tạo ra lipôprôtêin, bao gói bằng túi tiết để vận chuyển đến màng sinh chất.

Đ D

IỄ N

Câu 6 2 điểm Câu 7 2 điểm

- Kiểu dinh dưỡng: hoá dị dưỡng hữu cơ. - Nguồn cung cấp cacbon là chất hữu cơ (etanol). - nguồn cung cấp êlectron là chất hữu cơ (etanol). - Chất nhận êlectron cuối cùng là O2. - T xuất hiện khi nước bắt đầu đi vào tế bào. - T tăng lên khi tế bào tiếp tục nhận nước. - T đạt cực đại khi tế bào đã bão hoà nước (no nước). Khi đó T = P - T giảm khi tế bào bắt đầu mất nước - T đạt giá trị bằng 0 khi tế bào bắt đầu chớm co nguyên sinh. - T < 0 khi tế bào mất nước đột ngột do nước bốc hơi qua bề mặt tế bào, làm cho chất nguyên sinh

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

0,5 0,5 0,5

0,5 0,5

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

A

H

Ó

- Khuếch tán qua màng sinh chất để vào tế bào chất. - Khuếch tán qua màng ngoài ti thể vào xoang gian màng. - Khuếch tán qua màng trong vào trong chất nền ti thể. - Trong ti thể ôxi phân tử là chất nhận e- và bị khử thành O2-

TO

Câu 5 2 điểm

0,25

0,5

Í-

Câu 4 2 điểm

0,5 0,25

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

N

H Ư

TR ẦN

- Các nguyên sinh động vật sống trong môi trường nước ngọt có thế nước luôn lớn hơn dịch bào. - Nước từ môi trường ngoài luôn thẩm thấu vào trong tế bào. - Sự hoạt động của các không bào co bóp giúp cơ thể thái được lượng nước dư thừa trong cơ thể. - Ngoài ra hoạt động của không bào co bóp còn giúp cơ thể bài tiết các sản phẩm có hại sinh ra trong tế bào

B

Câu 3 2 điểm

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ơ ẠO

TP

.Q

U Y

N

- Prôtêin giữ chức năng kênh vận chuyển. - Prôtêin giữ chức năng thụ thể bề mặt. - Prôtêin giữ chức năng dấu chuẩn. - Prôtêin giữ chức năng là các enzim. - Prôtêin làm nhiệm vụ “ghép nối” các tế bào với nhau. - Mỗi nguyên tử ôxi có thể hình thành được 2 liên kết hidrô với các phân tử nước khác. - Ở nước đá các liên kết hidrô luôn bền vững. - Ở nước thường các liên kết hidrô yếu hơn, luôn bị bẻ gãy và tái tạo - Giọt nước có hình cầu vì: + Nước có tính phân cực + Các phân tử nước hút nhau, tạo nên mạng lưới nước. + Các phân tử nước ở bề mặt tiếp xúc với không khí hút nhau và bị các phân tử ở phía dưới hút tạo nên lớp màng phim mỏng, liên tục ở bề mặt.

Đ

Câu 2 2,5 điểm

Điểm

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

Câu 1 2,5 điểm

Nội dung

H

Câu

N

I. Lí thuyết:

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25

www.facebook.com/daykemquynhonofficial 59 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

Í-

-L A

Ó

H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

ẠO

Đ

TP

5 C 6 A 7 D 8 A 9 C 10 B

11 C 12 D 13 B 14 B 15 B 16 C 17 A 18 C 19 A 20 D

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

60

N

4 B

Ơ

H

N

3 D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

U Y

.Q

2 D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÁN

TO

1 A

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

Đ

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn không tách khỏi thành và kéo thành tế bào lõm vào trong, khi đó S >P. www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com 0,5

II. Trắc nghiệm :

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ :33

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 1: a. Giới Thực vật và Động vật khác nhau ở nhiều điểm. Hãy chỉ ra các điểm khác nhau đó. b. Đa dạng sinh học gồm những dạng nào? Câu 2: a. Lipit và cacbohiđrat đều có thành phần hoá học là C, H, O. Để phân biệt 2 loại hợp chất trên ng ời ta căn cứ vào đâu? b. Thế nào là axit amin thay thế? Axit amin không thay thế? Nguồn axit amin không thay thế trong cơ thể ng ời lấy từ đâu? c. Bậc cấu trúc nào của prôtêin quyết định đến cấu trúc không gian của nó? Câu 3: a. Nêu chức năng của prôtêin xuyên màng, prôtêin bám màng, colesteron, prôtêin tubulin. b. Giải thích nguyên nhân hiện t ượng xơ vữa động mạch ở ng ười? c. Nguồn gốc không bào trong tế bào thực vật ? Câu 4: a. Năng lượng hoạt hoá là gì? Tại sao enzim có thể làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh hoá? b. Ôxi giải phóng ra trong quang hợp để giải phóng ra ngoài không khí đi qua những lớp màng nào? c. Tại sao ở sinh vật nhân chuẩn số lượng ATP tạo thành trong hô hấp hiếu khí lại là 36 – 38 ATP d. Mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp? Câu 5: a. Tại sao các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau? Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì trước của nguyên phân thoi phân bào bị phá huỷ? b. Hiện t ợng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì? c. ở ruồi giấmcó bộ NST 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh dục ruồi giấm mang 128 NST kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Với số lượng bao nhiêu? Cho biết mọi diễn biến trong nhóm tế bào nh nhau. Câu 6: a. Tại sao trâu bò lại đồng hoá được rơm, rạ, cỏ giàu chất xơ? b. Nếu để lâu dưa muối sẽ bị khú. Vì sao? c. Vi khuẩn có thể sinh sản bằng hình thức nào? Câu 7: a. Trình bày các khái niệm: virut ôn hoà, virut độc, tế bào tiềm tan. b. Trong tự nhiên nhiều vi khuẩn u trung tính tạo ra các chất thải có tính axit hoặc kiềm, vậy mà chúng vẫn sinh tr ởng bình th ờng trong môi tr ờng đó. Hãy giải thích vì sao? c. Khi sinh tr ởng trong môi tr ờng nh ợc tr ơng (nghèo dinh d ỡng ), tế bào chất của vi khuẩn sẽ rút n ớc từ bên ngoài vào bên trong tế bào làm tế bào căng phồng lên. Tế bào vi khuẩn có thể bị vỡ không? Vì sao? d. Virut HIV có lõi là ARN. Làm thế nào để nó tổng hợp đ ợc ARNm và ARN của mình để hình thành virut HIV mới? Hết.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

61


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :33

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 1: 2đ a. Các điểm khác nhau: 1,25đ Giới thực vật Giới động vật Cấu tạo: phân hoá thành hệ cơ quan Chỉ phân hoá thành cơ quan - Có hệ cơ quan vận động và hệ thần kinh - Không có hệ vận động và hệ thần kinh Dinh d ỡng: tự d ỡng Dị d ỡng Lối sống: - Cố định Di chuyển - Phản ứng chậm Phản ứng nhanh b. Các dạng đa dạng sinh học: 0,75đ o Đa dạng loài o Đa dạng quần xã và hệ sinh thái o Đa dạng vốn gen Câu 2: 3đ a. Căn cứ phân biệt cacbohiđrat và lipit: 1 đ o TPHH: cacbohiđrat có tỉ lệ H:O = 2:1, lipit có tỉ lệ O2 thấp. o Tính chất: cacbohiđrat không kị n ớc, lipit kị n ớc. b.Khái niệm: 1,5đ + Axit amin thay thế là axit amin mà cơ thể có thể tự tổng hợp đ ợc trong quá trình chuyển hoá các chất của tế bào. + Axit amin không thay thế là axit amin mà cơ thể không thể tự tổng hợp đ ợc trong quá trình chuyển hoá các chất của tế bào. + Nguồn axit amin không thay thế ở ng ời đ ợc lấy từ thức ăn chứa các axit amin đó. Có 8 loại axit amin không thay thế. Ví dụ: ngô cung cấp triptophan, metionin. Đậu cung cấp valin, treonin. c.0,5đ Bậc cấu trúc của prôtêin quyết định đến cấu trúc không gian của nó là cấu trúc bậc 1 – Trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit. Câu 3: 3đ a. Chức năng của + 0,75đ Prôtêin xuyên màng: o Hình thành chất vận chuyển các chất qua màng o Hình thành kênh vận chuyển các chất qua màng o Hình thành thụ quan để dẫn truyền thông tin. o Ghép nối tế bào. o Tạo enzim định vị trí trên màng tế bào theo trình tự nhất định. + 0,25đ Prôtêin bám màng: neo giữ vi sợi và sợi trung gian của bộ x ơng tế bào + 0,25đ Colesteron: tăng c ờng sự ổn định của màng. + 0,75đ Prôtêin tubulin: o cấu tạo vi ống, tham gia cấu tạo khung x ơng tế bào o cấu tạo trung thể, dây tơ vô sắc tham gia trong phân bào. o cấu tạo roi của tế bào (tinh trùng…). b. 0,5đ Nguyên nhân xơ vữa động mạch ở ng ời: do các phân tử colesteron có nhiều trong máu bám vào thành động mạch tại một vị trí làm động mạch tại đó giảm khả năng đàn hồi và tiết diện giảm từ đó gây tắc mạch máu cục bộ. c. 0,5đ Không bào bắt nguồn từ hệ thống l ới nội chất và bộ máy Gôngi trong tế bào. Câu 4: 3đ a. 0,25đ Khái niệm năng lượng hoạt hoá: là năng lượng cần thiết để cho 1 phản ứng hoá học bắt đầu. + 0,75đ Enzim có vai trò làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh học bằng cách tạo ra nhiều phản ứng trung gian. Theo các cách: o Hai chất tham gia phản ứng liên kết tạm thời với enzim tại trung tâm hoạt động. + o Tại trung tâm hoạt động tạo ra vi môi tr ờng có độ pH thấp hơn tế bào chất từ đó enzim dễ dàng truyền H cho cơ chất. b. 0,5đ Ôxi giải phóng ra trong quang hợp để chuyển ra ngoài không khí đi qua 4 lớp màng: Màng tilacôit, màng trong lục lạp, màng ngoài lục lạp, màng sinh chất.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

62

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn c.0,75đ Trong hô hấp hiếu khí ở sinh vật nhân chuẩn số lượng ATP tạo thànhhttp://daykemquynhon.blogspot.com là 36 – 38 ATP do NADH+H+ được tạo

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

ra ở tế bào chất, khi vận chuyển qua màng ngoài ti thể thì hợp chất đó không đ ợc vận chuyển mà chỉ truyền H+ và êlectron cho chất nhận nằm trên màng ti thể. + + o Nếu chất nhận là axit malic thì sẽ vận chuyển êlectron và H đến NADH+H tạo ra 3 ATP. + o Nếu chất nhận là GP thì sẽ vận chuyển êlectron và H đến FADH2 tạo ra 2 ATP. d. 0,75đ Mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp: o Sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá trình tiếp theo. o Chung nhiều sản phẩm chung gian, nhiều hệ enzim. o Nguồn năng lượng ở dạng ATP tạo ra trong quá trình này được sử dụng cho quá trình kia. Câu 5: 3đ a. 0,5đ Các NST phải co xoắn tối đa tr ớc khi bước vào kì sau để việc phân chia được dễ dàng không bị rối do kích thước của NST. ở kì tr ớc của nguyên phân nếu thoi phân bào bị phá huỷ thì các NST sẽ không di chuyển về các tế bào con và tạo ra tế bào tứ bội do NST đã nhân đôi. b. 1đ Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa: o Các NST tương đồng trong giảm phân tiếp hợp với nhau nên có thể xảy ra trao đổi chéo làm tăng biến dị tổ hợp. o Mặt khác do NST tương đồng bắt đôi từng cặp nên sự phân li của các NST làm giảm số lượng NST đi một nửa (các NST kép tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo là do chúng bắt đôi với nhau) c. 1đ NST kép có thể ở 1 trong các kì sau: o Kì trung gian lần phân bào I sau khi đã nhân đôi. o Kì đầu I o Kì giữa I o Kì sauI o Kì cuối I o Kì đầu II o Kì giữa II 0,25 đ Số l ợng tế bào ở kì I: 128 : 8 = 16 tế bào 0,25đ Số l ợng tế bào ở giảm phân II: 128 : 4 = 32 tế bào Câu 6: 3đ a.0,5đ Trâu bò đồng hoá được rơm, dạ, cỏ giàu chất xơ là do trong dạ dày có vi sinh vật có khả năng tiết ra enzim phân giải xenlulôzơ, hêmixelulôzơ và pectin trong rơm, rạ. b. 0,75đ Trong quá trình muối dưa - Tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic hoạt động, hàm lượng axit lactic tăng dần đến mức độ nào đó sẽ ức chế sự phát triển của vi khuẩn lactic. - Khi đó một loại nấm men có thể phát triển được trong môi tr ờng pH thấp làm giảm lượng axit lactic. - Khi hàm lượng axit lactic giảm đến mức độ nhất định thì vi khuẩn lên men thối sẽ phát triển được làm dưa bị khú. c. 0,75đ Vi khuẩn có thể sinh sản bằng các hình thức: o Phân đôi. o Nảy chồi: vi khuẩn quang d ỡng màu tía. o Bào tử: xạ khuẩn. Câu 7: 3đ a.Khái niệm : 0,75đ o Virut ôn hoà là virut sau khi xâm nhập vào tế bào chủ thì bộ gen của chúng xen cài vào bộ gen tế bào chủ, tế bào vẫn sinh tr ởng bình thường. o Tế bào tiềm tan là tế bào mà NST chứa axit nuclêic của virut. o Virut độc là virut phát triển làm tan tế bào chủ. b.Vì chúng có khả năng duy trì pH nội bào trung tính: 0,75đ + o Vi khuẩn u pH axit: các iôn H chỉ làm cho màng sinh chất của chúng vững chắc nh ng không tích luỹ bên trong tế bào + o Vi khuẩn u kiềm có khả năng tích luỹ các iôn H từ bên ngoài. c. 0,5đ Tế bào vi khuẩn không bị vỡ do áp suất thẩm thấu nội bào nhờ thành tế bào vi khuẩn bảo vệ chống lại sự gia tăng áp suất thẩm thấu đó. d. 0,75đ Virut HIV tổng hợp ARN: ARN của virut HIV là mạch + không dùng làm khuôn tổng hợp mARN mà phải: o Nhờ có enzim phiên mã ng ợc mang theo (reverse transcriptaza ) xúc tác để tổng hợp 1 sợi ADN bổ xung trên khuôn ARN thành chuỗi ARN / ADN, sau đó mạch ARN bị phân giải. o Sợi ADN ( - ) bổ sung lại đ ợc dùng làm khuôn để tổng hợp mạch ADN (+) tạo ADN mạch kép, sau đó ADN kép chui vào nhân để cài xen vào NST của tế bào chủ.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

63


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn o Tại nhân nhờ enzim ARN polimelaza của tế bào chủ, chúng tiến hành phiên mã, http://daykemquynhon.blogspot.com tạo hệ gen ARN của virut và dịch

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

mã tạo prôtêin capxit, prôtêin vỏ, prôtêin enzim và lắp ráp tạo virut mới rồi nảy chồi qua màng sinh chất để ra ngoài.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

64

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ :34

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Đề tự luận Câu 1: Một chuỗi polimer gồm 15 phân tử glucôzơ sẽ có công thức nh thế nào? Câu 2: Hãy thiết lập mối quan hệ trao đổi chất giữa lục lạp và ti thể bằng hình vẽ lục lạp, ti thể và các mũi tên có chú thích. Câu 3: Hãy trình bày một số hiểu biết về enzim: o Enzim là gì? o Bản chất của enzim. o Vai trò và đặc tính nổi bật của enzim. o Nêu 2 nhân tố môi trường có ảnh h ởng trực tiếp đến hoạt động của enzim. Câu 4: Tại sao nói nhờ kĩ thuật di truyền người ta đã nghiên cứu được nhiều bệnh nhân mắc bệnh tiểu đ ờng? Câu 5: Mối phá huỷ thư viện, nhà cửa, đê đập … Nhưng thực ra mối chỉ là kẻ “tòng phạm” . Vậy “thủ phạm ” là ai? Vì sao nói nh vậy? Câu 6: Trong tế bào thực vật có 2 bào quan thực hiện việc tổng hợp ATP. o Đó là hai bào quan nào? o Điều kiện để tông rhợp ATP ở hai bào quan đó? o Nêu sự khác nhau về nguồn năng l ợng cung cấp cho quá trình tông rhợp ATP ở hai bào quan đó? Đề trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng. 1.Chất nào sau đây đại diện cho tất cả các chất còn lại: a. Monosaccarit b. Hyđratcacbon c. Đisaccarit d. Polisaccarit e. Tinh bột 2.Ttế bào nào d ới đây thích hợp cho việc nghiên cứu lyzôxôm: a. tế bào cơ b. tế bào thần kinh c. tế bào thực bào d. tế bào lá cây e. tế bào rễ cây 3. Số l ợng ty thể và lạp thể trong b đ ợc tăng lên bằng cách nào? a. Sinh tổng hợp mới b. Phân chia c. Sinh tổng hợp mới và phân chia d. Liên kết các túi màng của tế bào 4. Các tế bào có số l ợng lớn ribôxôm chuyên sản xuất: a. Lipit b. Polisaccarit c. Prôtêin d. Glucôzơ 5. Sau khi ly tâm dịch nghiễn mẫu mô thực vật, thu đ ợc một số bào quan từ dịch lắng. Các bào quan này hấp thụ CO2 và thải O2. Đó là bào quan nào? a. Lục lạp b. Ribôxôm c. Nhân tế bào d. Ty thể e. Perôxixôm 6. Trong quá trình thẩm thấu, n ớc chuyển từ dung dịch …………….đến dung dịch có nồng độ …………….. a.đẳng tr ơng; lớn hơn b. nh ợc tr ơng; lớn hơn c. nh ợc tr ơng; nhỏ hơn d. u tr ờng; lớn hơn e. u tr ơng; nhỏ hơn. 7.Hiện t ợng co nguyên sinh mới chớm bắt đầu là thời điểm ở đó: a. sức căng tr ơng n ớc T = 0 b. Chất nguyên sinh hoàn toàn tách khỏi thành tế bào. c. Thể tích tế bào là cực đại. d. Thành tế bào không thể lớn hơn đ ợc nữa. e. Không có sự trao đổi n ớc giữa tế bào và dung dịch. 8.Các chất có thể vận chuyển qua màng sinh chất ng ợc với građien nồng độ vì: a. Một số prôtêin là các chất mang vận chuyển nhờ đ ợc cung cấp năng l ợng ATP. b. Một số prôtêin hoạt động nh các kênh qua đó phần tử đặc biệt có thể đi vào tế bào. c. Lớp lipit kép cho phép nhiều phân tử nhỏ thấm qua nó. d. Lớp lipit kép là lớp kị n ớc. 9. Chất gì đ ợc tìm thấy trong khoảng trống giữa thành tế bào và chất nguyên sinh khi tế bào co nguyên sinh hoàn toàn: a. Không khí b. Chân không c. N ớc d. Dung dịch u tr ơng e. Dịch tế bào 10.Xenlulôzơ là ………………. đ ợc hình thành từ ……………… a. polipeptit; mônômer b. cacbonhiđrat ; axit béo c. polymer; các phân tử glucôzơ d. prôtêin ; các axit amin e. lipit; các triglycerit. 11. Đặc điểm nào sau đây chung cho các dạng lipit: a. Tất cả đều đ ợc hình thành từ các axit béo và glycerol

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

65


https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

d. VSV sống ở vùng

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

c. Không có dạng nào chứa năng l ợng cao. d. Khi kết hợp với n ớc đều trở thành axit. e. Không dạng nào hoà tan trong n ớc. 12.Một phân tử n ớc có thể liên kết với ……… prôtêin n ớc khác bởi liên kết ……..: a. 2; hyđrôgen b. 4; hyđrôgen c. 3; iôn d. 4; polar covalent e. 2; polar covalent. 13. Kiểu vận chuyển nào sau đây không thuộc kiểu bị động? a. Bơm Na – K; b. Thẩm thấu c. Khuếch tán qua kênh d. Khuếch tán. 14.Kiểu truyền sử dụng năng l ợng phù hợp với trạng thái vận chuyển nào d ới đây: a. Chất vận chuyển không qua kênh prôtêin b. Cân bằng nồng độ. c. Chất truyền ng ợc građien nồng độ. d. Chất truyền xuôi građien nồng độ. 15. Vi sinh vật hoá tự d ỡng cần nguồn năng l ợng và nguồn CO2 chủ yếu từ: a. ánh sáng và CO2 b. ánh sáng và chất hữu cơ c. chất vô cơ và CO2 d. chất hữu cơ 16. Nhiệt độ thích hợp cho sự sinh tr ởng của vi sinh vật là: a. nhiệt độ mà nếu cao hơn nhiệt độ đó, sinh vật chết hàng loạt. b. nhiệt độ ở đó vi sinh vật sinh tr ởng bình th ờng. c. Nhiệt độ ở đó vi sinh vật sinh tr ởng tốt nhất d. Nhiệt độ mà nếu thấp hơn nhiệt độ đó, sinh vật sinh tr ởng chậm. 17. Vi sinh vật không tự tổng hợp đ ợc một trong các nhân tố sinh tr ởng gọi là VSV: a. đồng d ỡng b. khuyết d ỡng c. nguyên d ỡng d. dị d ỡng 18. Nhóm vi sinh vật nào là nhóm u áp suất? a. VSV sống ở đáy biển sâu b. VSV trong đ ờng ruột gia súc c. VSV trong đóng phân ủ băng tuyết. 19. Dùng xà phòng để rửa tay có tác dụng: a. làm tan thành tế bào vi khuẩn b. tạo pH kiềm làm chết vi khuẩn c. diệt khuẩn mạnh d. tẩy rửa mạnh làm sạch chất bẩn hữu cơ và rửa trôi vi khuẩn 20. Tảo lam nay đ ợc gọi là vi khuẩn lam là vì: a. tế bào ch a có nhân hoàn chỉnh b. thành tế bào có peptiđoglucan c. có vật chất di truyền là ADN d. có ribôxôm 70S. Hết.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn b. Tất cả đều chứa nitơ.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

66

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ :35

ÁN

Câu 13 : Khi làm bánh mì cho bột nở vào thì bánh mì sẽ xốp hãy giải thích hiện tượng trên?

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 14: a,Căn cứ vào hoạt động nào của virut HIV mà người ta cho rằng virurt là sự đứt đoạn gen của tế bào động vật hoặc là 1 bào quan tái nhiễm vào tế bào? b, Sự xâm nhiễm của phagơ có gì khác với sự xâm nhiễm của HIV vào tế bào chủ c, Tại sao HIV chủ yếu xâm nhập vào tế bào limphôT ?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-L

Câu 12: Phân biệt hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật về vị trí, chất nhận electron cuối cùng, sản phẩm?có phải nguyên tố vi lượng không quan trọng đối với sự hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật không? tại sao?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

Í-

H

Ó

A

Câu 11:Trong tế bào của một loài động vật 2n chứa lượng AND bằng 4.109 đôi nuclêôtit.Hãy cho biết các tế bào sau đây chứa bao nhiêu đôi nuclêôtit? A, Tế bào ở G1 C, Tế bào ở kì trước của giảm phân1 B, Tế bào ở G2 D, Tế bào nơron E, Tinh trùng F, Tế bào trứng

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 1: Thành tế bào thực vật có gì khác so với thành tế bào của vi khuẩn và thành tế bào nấm về thành phần hóa học cấu tạo và vai trò đối với cơ thể và ứng dụng trong đời sống con người ? Câu 2: Vì sao xà phòng lại tẩy được các vết dầu mỡ? Câu 3: Làm thế nào để phân biệt được đường glucozơ với đường đôi ? Nêu vai trò chủ yếu của 2 loại đường này trong tế bào? Câu 4: Có ý kiến cho rằng: Ty thể có nguồn gốc từ vi khuẩn hiếu khí sống cộng sinh trong tất cả các tế bào nhân thực làm nhiệm vụ cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.Bằng kiến thức về cấu tạo của ty thể và cấu tạo của vi khuẩn hãy chứng minh điều đó ? Câu 5 : Vai trò các loại protêin cấu tạo nên màng sinh chất? Câu 6: Phân biệt các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất? Câu 7: Gọt củ khoai cắt làm đôi khoét bỏ phần ruột của mỗi nửa củ(củ A và B ) đặt hai cốc làm bằng củ khoai A và B vào hai đĩa pêtri. Lờy củ khoai khác có kích thứớc tương tự đem đun trong nước sôi 5 phút, gọt vỏ lấy nửa củ khoét ruột ( Cốc C) đặt vào đĩa pêtri khác. rót nước cất vào các đĩa pêtri.rót dung dịch đường đậm đặc vào cốc B và C cốc A không chứa dịch hãy dự đoán kết quả sau 24 giờ và giải thích? Câu 8:Khi nghiên cứi về vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất.Có phản ứng sau: A + B + X ABX CDX C + D + X. a, Chất A B ,CD đóng vai trò gì? b, Phản ứng trên nói lên điều gì ? Câu 9: O2 được sinh ra trong quang hợp nhờ quá trình nào?từ nơi được tạo ra oxi phải qua mấy lớp màng để ra khỏi tế bào? Câu 10: Cho biết thời gian của các kì và các pha trong 1 chu kì tế bào như sau; kì trước bằng 25 phút, kì giữa bằng 15 phút, kì sau bằng 15 phút, kì cuối bằng 30 phút. G1 =20 phút. S = 30 phút, G2 = 45 phút a, Thời gian của 1 chu kì tế bào ? b, Giả sử có 1 tế bào đang bước vào đầu pha S hỏi số phân tử AND con và số sợi nhiễm sắc chứa trong các tế bào khi tế bào đó đã trải qua quá trình nguyên phân liên tiếp với tổng thời gian là 27 giờ 30 phút. Biết rằng các tế bào con sinh ra đều nguyên phân bình thường và 2n= 8.

Câu 15: Nhiều loại virut thường chỉ gây bệnh cho động vật bỗng nhiên xâm nhiễm và gây bệnh cho người như virut SARS_CoV?có thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn được không? Hết

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

67


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon ĐỀ THI THỬ MÔNhttp://daykemquynhon.blogspot.com SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :35

Câu 1( 1,75đ): Thành tế bào thực vật có gì khác so với thành tế bào của vi khuẩn và thành tế bào nấm về thành phần hóa học cấu tạo và vai trò đối với cơ thể và ứng dụng trong đời sống con người ? Thành TB VK

Thành TB nấm

Ơ

N

Thành TB Thực vật Xenlulôzơ

Péptítđôglican

Cấu tạo

-Gồm các đơn phân glucôzơ liên kết với nhau bằng các liên kết glucôzit đặc biệt tạo nên phân tử glucôzơ. Các vi sợi xen lulôzơ liên kết với nhau hình thành nên TB thực vật

-Cấu tạo từ các chuỗi các bon hiđrat -Các đơn phân của kitin là liên kết với nhau bằng các đoạn glucozơ được liên kết với pôlipéptít ngắn.Dựa vào cấu trúc và nhóm N_axêtylglucôzamin thành phần hóa học chia VK làm 2 loại Gram dương và gram âm

_ Bảo vệ tế bào và làm cho cây cứng cáp. _Sử dụng những sợi xenlulo trong cây đay, gai và cây gỗ phục vụ ngành công nghiệp.

_Tạo hình dạng nhất định của tế bào. _Để nhuộm Gram, sử dụng các loại kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi trùng gây bệnh

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Câu 2 (0,75đ): Vì sao xà phòng lại tẩy được các vết dầu mỡ? ĐA: Xà phòng là muối của K hoặc Na với axit béo bậc cao.Trong phân tử xà phòng có chứa đồng thời các nhóm ưa nước ( Nhóm photphat nối với Glixeron) nhóm kị nước( Axit béo ) . Khi cho xà phòng vào dầu mỡ sẽ làm cho dầu mỡ tạo thành nhũ tương mỡ không bền. Các phân tử xà phòng phân cực được hấp thụ trên bề mặt các giọt mỡ, tạo thành 1 lớp mỏng trên giọt mỡ, nhóm ưa nước của xà phòng quay ra ngoài tiếp xúc với nước do dó các giọt mỡ không kết tụ được với nhau và bị tẩy sạch Câu 3( 1,0): Làm thế nào để phân biệt được đường glucozơ với đường đôi ? Nêu vai trò chủ yếu của 2 loại đường này trong tế bào? ĐA:- +Đun dung dịch đường glucôzơ( hoặc 5 ml sữa) với vài giọt dung dịch phê linh ta thấy tạo thành kết tủa màu đỏ gạch. Do glucôzơ có phản ứng với thuốc thử Phê linh tạo keo kết tủa màu đỏ gạch Đường khử + 2CuO Cu2O + 1/2 O2 + đường bị oxy hóa. Đường khử đã khử Cu+2 thành Cu+1 chức aldêhit của đường bị oxy hóa thành axit hoặc muối tương ứng. + Đun dung dịch đường mía (saccarôzơ) với thuốc thử phê linh không thấy kết tủa màu gạch vì đường đôi không có tính khử nên không có phản ứng với phê linh. Câu 4 1,0đ) Có ý kiến cho rằng: Ty thể có nguồn gốc từ vi khuẩn hiếu khí sống cộng sinh trong tất cả các tế bào nhân thực làm nhiệm vụ cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.Bằng kiến thức về cấu tạo của ty thể và cấu tạo của vi khuẩn hãy chứng minh điều đó ? ĐA: _Ty thể và tế bào có những đặc điểm giống nhau sau đây : + Kích thước: tương tự nhau được tính bằng micromet + Đều được bao bọc bởi lớp màng kép + Đều chứa AND riêng dạng vòng trần, ARN enzim, ribôxom đều có hằng số lắng như nhau là 70S + Có khả năng tự tổng hợp 1 số loại protêin cần thiết + Đều có khả năng tụ nhân đôi

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

U Y

.Q

TP

ẠO Đ G

N

H Ư

TR ẦN

_Bảo vệ tế bào. _Trong y học sử dụng sợi kitin làm chỉ tự tiêu trong các ca phẫu thuật

B 10 00

Vai trò

Mannan_Kitin hặc Mannan_ glucan

H

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

Khác nhau

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

68

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn http://daykemquynhon.blogspot.com + Đều chứa các enzim tham gia vào hệ thống truyền điên tử, ở ty thể diễn ra ở màng trong còn ở vi khuẩn diễn ra

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

trên màng sinh chất. Đây là các enzim có vai trò quan trọng trong việc biến đổi năng lượng dự trữ từ nguyên liệu glcôzơ thành năng lượng ATP cho tế bào. Câu 5(1,0đ) : Vai trò các loại protêin cấu tạo nên màng sinh chất? ĐA : _ Prôtêin xuyên màng, xuyên suốt qua lớp kép photpho lipit của màng sinh chất, đây là nhưng kênh vận chuyển các chất qua màng _ Prôtêin bề mặt chỉ bám trên bề mặt của màng sinh chất có vai trò: + Nhiệm vụ ghép nối 2 tế bào với nhau + Là các thụ quan tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài để truyền vào bên trong tế bào, để nhận biết nhau nhờ dấu hiệu nhận biết đặc hiệu( do protein liên kết với các gốc đường tạo nên glicô protein ) _ Ngoài ra còn có các protein là các enzim đựơc định vị ở trên màng theo trình tự nhất định. Câu 6(1,75đ): Phân biệt các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất? ĐA: *Vận chuyển thụ động: Có thể trực tiếp qua lớp kép photpho lipit hoặc qua các kênh protein dựa vào sự chênh lệch về nồng độ các chất giữa trong và ngoài màng _ Không cần pemeaza đó là các phân tử bé O2, CO2, NO….được vận chuyển trực tiếp qua màng theo građien nồng độ không cần tiêu thụ năng lượng. _ Vận chuyển thụ động cần Pemeaza : + Là các ion như Na+ ,Ca+2 được vận chuyển qua màng thông qua kênh ion. + Các phân tử như glucô và H2O vận chuyển qua màng nhờ các protêin mang (pemeaza). Không cần tiêu thụ năng lượng *Vận chuyển chủ động; _ Các ion như NA+,K+, Ca2+,Cl_, các phân tử glucôzo ngược với građien nồng độ cần tiêu thụ năng lượng ATP *Xuất nhập bào : _Sự nhập bào ( thực bào, ẩm bào) do màng sinh chất sẽ biến đổi tạo nên bóng và sẽ được tiêu hóa trong lizôxôm. _ Sự xuất bào tế bào bài suất ra ngoài các chất hoặc phân tử bằng cách hình thành các bóng xuất bào, các bóng liên kết với màng, màng sẽ biến đổi và bài xuất các chất ra ngoài. Câu 7(1,25đ):Gọt củ khoai cắt làm đôi khoét bỏ phần ruột của mỗi nửa củ(củ A và B ) đặt hai cốc làm bằng củ khoai A và B vào hai đĩa pêtri. Lờy củ khoai khác có kích thứớc tương tự đem đun trong nước sôi 5 phút, gọt vỏ lấy nửa củ khoét ruột ( Cốc C) đặt vào đĩa pêtri khác. rót nước cất vào các đĩa pêtri.rót dung dịch đường đậm đặc vào cốc B và C cốc A không chứa dịch hãy dự đoán kết quả sau 24 giờ và giải thích? ĐA: _Hiện tượng: + Củ khoai A không có nước. Do sự thẩm thấu không xảy ra khi không có sự sai khác về nồng độ giữa 2 mặt của các mô sống +:Củ khoai B có mực nước dâng cao_ Do nước cất có thế năng thẩm thấu cao hơn dung dịch đường chứa trong củ khoai nước vào ruột củ khoai bằng cách thẩm thấu. các tế bào sống trong củ khoai B tác động như 1 màng thẩm thấu có chọn lọc. + Củ khoai C: Dung dịch đường trong củ khoai hạ thấp. Do tế bào củ khoai C đã bị chết, chúng không còn tác động như 1 màng bán thấm có chọn lọc và hiện tượng thẩm thấu không diễn ra chúng trở nên thám 1 cách tự do 1 lượng dung dịch đường đã khuếch ra ngoài Câu 8(1,25đ):Khi nghiên cứi về vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất.Có phản ứng sau: A + B + X ABX CDX C + D + X. _a, Chất A B ,CD đóng vai trò gì? _b, Phản ứng trên nói lên điều gì ? ĐA: a, Chất AB là cơ chất, chất CD là sản phẩm của phản ứng trên chất X là enzim xúc tác b, Đây là cơ chế tác động của enzim, enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng sinh hóa bằng cách tạo nhiều phản ứng trung gian. _ Thoạt đầu enzim liên kết với cơ chất để tao thành hợp chất trung gian ( enzim_ cơ chất ). Cuối phản ứng hợp chất đó sẽ phân giải cho sản phẩm và giải phóng enzim nguyên vẹn. Vậy enzim là 1 chất xúc tác sinh học Câu 9(1,0đ): O2 được sinh ra trong quang hợp nhờ quá trình nào?từ nơi được tạo ra oxi phải qua mấy lớp màng để ra khỏi tế bào? ĐA: _ oxi được tạo ra trong pha sáng của quá trình quang hợp trong các túi dẹt ( màng tilacôit) của lục lạc. Diệp lục hấp thụ ánh sáng chuyển năng lượng cho các chất nhận thực hiện 3 quá trình quan trọng là quá trình quang phân ly nước hình thành chất khử mạnh NADPH và ATP. H2O ---- 1/2 O2 + 2H+ + 2e-

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

69


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Vậy oxi sinh ra nhờ quá trình quang phân ly nước.

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

Nguyên tố vi lượng có một số vi sinh vật hiếu khí khi môi trường thiếu 1 số nguyên tố vi lượng sẽ làm rối lọan trao đổi chất ở giai đoạn kế tiếp với chu trình Crep.Vì vậy vi sinh vật này thực hiện hô hấp không hoàn toàn.Thiếu giai đoạn chuỗi truyền hô hấp diễn ra ở màng trong ty thể đây chính là giai đoạn thu được nhiều ATP nhất. Câu 13 (1,0đ): Khi làm bánh mì cho bột nở vào thì bánh mì sẽ xốp hãy giải thích hiện tượng trên ĐA: _ Bột nở chứa nấm men, khi nhào cùng với nước thì nấm men sẽ chuyển hóa thành tinh bột thành glucôzơ sau đó nấm men lại chuyển glucozơ thành rượu etylic thành CO2 sau phương trình sau: Tinh bột --------- C6H12O6------------- 2CO2 + 2 C2H5OH + năng lượng Nấm sợi Lên men Khí CO2 đẩy các phân tử tinh bột thành các khoảng rỗng làm cho bánh mì xốp nở còn rượu sẽ bay đi dưới tác đông của nhiệt độ. Câu 14( 1,5đ): a,Căn cứ vào hoạt động nào của virut HIV mà người ta cho rằng virurt là sự đứt đoạn gen của tế bào động vật hoặc là 1 bào quan tái nhiễm vào tế bào? b, Sự xâm nhiễm của phagơ có gì khác với sự xâm nhiễm của HIV vào tế bào chủ c, Tại sao HIV chủ yếu xâm nhập vào tế bào limphôT ĐA: a, Do chu kì sống của virut kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ, _ Do genom của virut không bị hệ thống miễn dịch của tế bào loại thải mà còn được gắn vào genom của tế bào chủ chỉ huy bộ máy di truyền của tế bào tổng hợp prrotêin và axit nuclêic cho chúng hay chúng kí sinh ở cấp độ phân tử. b, Sự xâm nhiễm của phacgơ chỉ có lõi axit nuclêic chui vào tế bào vi kuẩn và cởi bỏ tất cả vỏ prôtêin ở bên ngoài. còn HIV chui vào trong tế bào động vật rồi mới cởi vỏ capsit. c, Sau khi lây nhiễm HIV bám vào các tế bào có thụ thể CD4 vì HIV có các thụ thể có thể liên kết dễ dàng với thụ thể CD4, trong cơ thể người tế bào có thụ thể CD4 chủ yếu là tế bào limphôT Câu 15( 1,0): Nhiều loại virut thường chỉ gây bệnh cho động vật bỗng nhiên xâm nhiễm và gây bệnh cho người như virut SARS_CoV?có thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn được không ? ĐA: do genom của virut rất đơn giản chúng rất dễ biến đổi thích ứng với những hoàn cảnh khác nhau

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

_ Từ nơi được tạo ra oxi phải đi qua màng tilacôit,màng trong và màng ngoài của lục lạp màng sinh chất rồi ra khỏi tế bào. Câu 10( 3,0đ): Cho biết thời gian của các kì và các pha trong 1 chu kì tế bào như sau; kì trước bằng 25 phút, kì giữa bằng 15 phút, kì sau bằng 15 phút, kì cuối bằng 30 phút. G1 =20 phút. S = 30 phút, G2 = 45 phút a, Thời gian của 1 chu kì tế bào ? b, Giả sử có 1 tế bào đang bước vào đầu pha S hỏi số phân tử AND con và số sợi nhiễm sắc chứa trong các tế bào khi tế bào đó đã trải qua quá trình nguyên phân liên tiếp với tổng thời gian là 27 giờ 30 phút. Biết rằng các tế bào con sinh ra đều nguyên phân bình thường và 2n= 8. ĐA: a , Chu kì tế bào T= 25+15+15+30+20+30+4=180phút =3giờ b, Tế bào đó đang ở điểm khởi đầu T0 tại đầu pha S vậy sau 27 giờ 30 phút nó đã trải qua 27/3=9 chu kì tế bào và đang bước vào chu kì thứ 10. ở phút thứ 30 nghĩa là nó đang bước vào đầu pha S của chu kì thứ 10 suy ra số lần tế bào đó đã tự nhân đôi 9 lần , số lần AND nhân đôi 10 lần, số lần nhiễm sắc thể tự nhân đôi 9 lần vậy số phân tử AND con chứa trong các tế bào con là 29 x 8x 2 =213 . số sợi nhiễm sắc chứa trong tế bào con là 29 x 8=212 Câu 11( 1,5 đ):Trong tế bào của một loài động vật 2n chứa lượng AND bằng 4.109 đôi nuclêôtit.Hãy cho biết các tế bào sau đây chứa bao nhiêu đôi nuclêôtit? A, Tế bào ở G1 C, Tế bào ở kì trước của giảm phân1 B, Tế bào ở G2 D, Tế bào nơron E, Tinh trùng F, Tế bào trứng ĐA: A, 4 x 109 đôi nuclêôtit F, 2 x109 đôi nuclêôtit 9 B, (4 x 2). 10 đôi nuclêôtit C, 4 x 10 9 đôi nuclêôtit 9 D, 4 x 10 đôi nuclêôtit E, 2 x 109 đôi nuclêôtit Câu 12 (1,5đ): Phân biệt hô hấp hiếu khí và lên men ở vi sinh vật về vị trí, chất nhận electron cuối cùng, sản phẩm?có phải nguyên tố vi lượng không quan trọng đối với sự hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật không tại sao? ĐA: Điểm phân biệt Hô hấp hiếu khí Lên men Vị trí Ơ tế bào chất và ty thể. Tế bào chất Sản phẩm cuối cùng CO2 và H2O, 38TP Chất hữu cơ và 2ATP, CO2 Chất nhận e cuối cùng Oxi phân tử Các phân tử hữu cơ

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

70

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

71

Í-

-L A

Ó

H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

ẠO

Đ

TP

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÁN

TO

U Y

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

Đ

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn _ Không thể nuôi cấy được vì virut là kí sinh nội bào bắt buộc chúng chỉ nhânhttp://daykemquynhon.blogspot.com lên được trong tế bào sống. Hết.

Người thực hiện: Nguyễn Thúy Hoàn.


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon ĐỀ THI THỬ MÔNhttp://daykemquynhon.blogspot.com SINH HỌC

Thành TB nấm

0,25

TP

Xenlulôzơ

Péptítđôglican

Mannan_Kitin hặc Mannan_ glucan

0,75

Cấu tạo

-Gồm các đơn phân glucôzơ liên kết với nhau bằng các liên kết glucôzit đặc biệt tạo nên phân tử glucôzơ. Các vi sợi xen lulôzơ liên kết với nhau hình thành nên TB thực vật

-Cấu tạo từ các chuỗi các bon hiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipéptít ngắn.Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học chia VK làm 2 loại Gram dương và gram âm

-Các đơn phân của kitin là glucozơ được liên kết với nhóm N_axêtylglucôzamin

Vai trò

_ Bảo vệ tế bào và làm cho cây cứng cáp. _Sử dụng những sợi xenlulo trong cây đay, gai và cây gỗ phục vụ ngành công nghiệp.

_Tạo hình dạng nhất định của tế bào. _Để nhuộm Gram, sử dụng các loại kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi trùng gây bệnh

H

Ó

A

10 00

B

Câu 2: (0,75đ) 0.25 Xà phòng là muối của K hoặc Na với axit béo bậc cao.Trong phân tử xà phòng có chứa đồng thời các nhóm ưa nước ( Nhóm photphat nối với Glixeron) nhóm kị nước( Axit béo ) . 0.5 Khi cho xà phòng vào dầu mỡ sẽ làm cho dầu mỡ tạo thành nhũ tương mỡ không bền. Các phân tử xà phòng phân cực được hấp thụ trên bề mặt các giọt mỡ, tạo thành 1 lớp mỏng trên giọt mỡ, nhóm ưa nước của xà phòng quay ra ngoài tiếp xúc với nước do dó các giọt mỡ không kết tụ được với nhau và bị tẩy sạch

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

Câu 3: (1,0 đ) :-0,25 + Đun dung dịch đường glucôzơ( hoặc 5 ml sữa) với vài giọt dung dịch phê linh ta thấy tạo thành kết tủa màu đỏ gạch. 0,25 +Do glucôzơ có phản ứng với thuốc thử Phê linh tạo keo kết tủa màu đỏ gạch 0,25 +Đường khử + 2CuO Cu2O + 1/2 O2 + đường bị oxy hóa. Đường khử đã khử Cu+2 thành Cu+1 chức aldêhit của đường bị oxy hóa thành axit hoặc muối tương ứng. 0,25 + Đun dung dịch đường mía (saccarôzơ) với thuốc thử phê linh không thấy kết tủa màu gạch vì đường đôi không có tính khử nên không có phản ứng với phê linh. Câu 4: (1 đ) Ty thể và tế bào nhân sơ có những đặc điểm giống nhau sau đây : 0,5đ * Về câu tạo - Kích thước: tương tự nhau được tính bằng micromet - Đều được bao bọc bởi lớp màng kép - Đều chứa AND riêng dạng vòng trần, ARN enzim, ribôxom đều có hằng số lắng như nhau là 70S. 0,5 *Về hoạt động sinh lí - Có khả năng tự tổng hợp 1 số loại protêin cần thiết -Đều có khả năng tự nhân đôi -Đều chứa các enzim tham gia vào hệ thống truyền điên tử, ở ty thể diễn ra ở màng trong còn ở vi khuẩn diễn ra trên màng sinh chất. Đây là các enzim có vai trò quan trọng trong việc biến đổi năng lượng dự trữ từ nguyên liệu glcôzơ thành năng lượng ATP cho tế bào.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

_Bảo vệ tế bào. _Trong y học sử dụng sợi kitin làm chỉ tự tiêu trong các ca phẫu thuật

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

Thành TB VK

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 1(1,75 đ)Thang Khác Thành TB Thực vật điểm nhau

0,75

http://daykemquynhon.ucoz.com

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :35

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

72

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Câu 5 :1 đ)

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

0.25 - Prôtêin xuyên màng, xuyên suốt qua lớp kép photpho lipit của màng sinh chất, đây là nhưng kênh vận chuyển các chất qua màng 0,25 -Prôtêin bề mặt chỉ bám trên bề mặt của màng sinh chất có vai trò: + Nhiệm vụ ghép nối 2 tế bào với nhau 0,25 - Là các thụ quan tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài để truyền vào bên trong tế bào, để nhận biết nhau nhờ dấu hiệu nhận biết đặc hiệu( do protein liên kết với các gốc đường tạo nên glicô protein ) 0,25 - Ngoài ra còn có các protein là các enzim đựơc định vị ở trên màng theo trình tự nhất định. Câu 6: (1,75 đ) *Vận chuyển thụ động: 0,25 - Có thể trực tiếp qua lớp kép photpho lipit hoặc qua các kênh protein dựa vào sự chênh lệch về nồng độ các chất giữa trong và ngoài màng 0,25 - Không cần pemeaza đó là các phân tử bé O2, CO2, NO….được vận chuyển trực tiếp qua màng theo građien nồng độ không cần tiêu thụ năng lượng. 0,5 -Vận chuyển thụ động cần Pemeaza : + Là các ion như Na+ ,Ca+2 được vận chuyển qua màng thông qua kênh ion. + Các phân tử như glucô và H2O vận chuyển qua màng nhờ các protêin mang (pemeaza). Không cần tiêu thụ năng lượng *Vận chuyển chủ động; 0,25 - Các ion như NA+,K+, Ca2+,Cl_, các phân tử glucôzo ngược với građien nồng độ cần tiêu thụ năng lượng ATP *Xuất nhập bào : 0,25 -Sự nhập bào ( thực bào, ẩm bào) do màng sinh chất sẽ biến đổi tạo nên bóng và sẽ được tiêu hóa trong lizôxôm. 0,25 -Sự xuất bào tế bào bài suất ra ngoài các chất hoặc phân tử bằng cách hình thành các bóng xuất bào, các bóng liên kết với màng, màng sẽ biến đổi và bài xuất các chất ra ngoài. Câu 7:(1,25 đ) _Hiện tượng: 0,25 - Củ khoai A không có nước. Do sự thẩm thấu không xảy ra khi không có sự sai khác về nồng độ giữa 2 mặt của các mô sống 0.5 - Củ khoai B có mực nước dâng cao Do nước cất có thế năng thẩm thấu cao hơn dung dịch đường chứa trong củ khoai nước vào ruột củ khoai bằng cách thẩm thấu. các tế bào sống trong củ khoai B tác động như 1 màng thẩm thấu có chọn lọc. 0,5 - Củ khoai C: Dung dịch đường trong củ khoai hạ thấp. Do tế bào củ khoai C đã bị chết, chúng không còn tác động như 1 màng bán thấm có chọn lọc và hiện tượng thẩm thấu không diễn ra chúng trở nên thám 1 cách tự do 1 lượng dung dịch đường đã khuếch ra ngoài Câu 8 1,25 ) a, 0.25- Chất AB là cơ chất. 0.25- Chất CD là sản phẩm của phản ứng trên chất X là enzim xúc tác b, 0,25 - Đây là cơ chế tác động của enzim, enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng sinh hóa bằng cách tạo nhiều phản ứng trung gian. 0.25- Thoạt đầu enzim liên kết với cơ chất để tao thành hợp chất trung gian ( enzim_ cơ chất ). 0,25- Cuối phản ứng hợp chất đó sẽ phân giải cho sản phẩm và giải phóng enzim nguyên vẹn. Vậy enzim là 1 chất xúc tác sinh học Câu 9: ( 1đ) 0,25_ oxi được tạo ra trong pha sáng của quá trình quang hợp trong các túi dẹt ( màng tilacôit) của lục lạc. O,5- Diệp lục hấp thụ ánh sáng chuyển năng lượng cho các chất nhận thực hiện 3 quá trình quan trọng là quá trình quang phân ly nước hình thành chất khử mạnh NADPH và ATP. H2O ---- 1/2 O2 + 2H+ + 2eVậy oxi sinh ra nhờ quá trình quang phân ly nước. _ 0,25Từ nơi được tạo ra oxi phải đi qua màng tilacôit,màng trong và màng ngoài của lục lạp màng sinh chất rồi ra khỏi tế bào. Câu 10: 3,0đ) 0,5 a , Chu kì tế bào T= 25+15+15+30+20+30+4=180phút =3giờ 0,5 b, Tế bào đó đang ở điểm khởi đầu T0 tại đầu pha S vậy sau 27 giờ 30 phút nó đã trải qua 27/3=9 chu kì tế bào và đang bước vào chu kì thứ 10.

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

73


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn 0,5 ở phút thứ 30 nghĩa là nó đang bước vào đầu pha S của chu kì thứ 10 suy ra http://daykemquynhon.blogspot.com số lần tế bào đó đã tự nhân đôi 9

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

0,5 Nguyên tố vi lượng có một số vi sinh vật hiếu khí khi môi trường thiếu 1 số nguyên tố vi lượng sẽ làm rối lọan trao đổi chất ở giai đoạn kế tiếp với chu trình Crep.Vì vậy vi sinh vật này thực hiện hô hấp không hoàn toàn.Thiếu giai đoạn chuỗi truyền hô hấp diễn ra ở màng trong ty thể đây chính là giai đoạn thu được nhiều ATP nhất. Câu 13 : (1,0đ) 0,5 -Bột nở chứa nấm men, khi nhào cùng với nước thì nấm men sẽ chuyển hóa tinh bột thành glucôzơ sau đó nấm men lại chuyển glucozơ thành rượu etylic thành CO2 sau phương trình sau: 0,25 - Tinh bột --------- C6H12O6------------- 2CO2 + 2 C2H5OH + năng lượng Nấm sợi Lên men 0,25 - Khí CO2 đẩy các phân tử tinh bột thành các khoảng rỗng làm cho bánh mì xốp nở còn rượu sẽ bay đi dưới tác đông của nhiệt độ. Câu 14: ( 1,5) 0,5 -a, Do chu kì sống của virut kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ, _ Do genom của virut không bị hệ thống miễn dịch của tế bào loại thải mà còn được gắn vào genom của tế bào chủ chỉ huy bộ máy di truyền của tế bào tổng hợp prrotêin và axit nuclêic cho chúng hay chúng kí sinh ở cấp độ phân tử. 0,5 -b, Sự xâm nhiễm của phacgơ chỉ có lõi axit nuclêic chui vào tế bào vi khuẩn và cởi bỏ tất cả vỏ prôtêin ở bên ngoài. còn HIV chui vào trong tế bào động vật rồi mới cởi vỏ capsit. 0,5 -c, Sau khi lây nhiễm HIV bám vào các tế bào có thụ thể CD4 vì HIV có các thụ thể có thể liên kết dễ dàng với thụ thể CD4, trong cơ thể người tế bào có thụ thể CD4 chủ yếu là tế bào limphôT Câu 15: (1,0 đ) 0,5-Do genom của virut rất đơn giản chúng rất dễ biến đổi thích ứng với những hoàn cảnh khác nhau 0,5_ Không thể nuôi cấy được vì virut là kí sinh nội bào bắt buộc chúng chỉ nhân lên được trong tế bào sống. Hết.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

lần , 0,5 số lần AND nhân đôi 10 lần. 0,5 số lần nhiễm sắc thể tự nhân đôi 9 lần. 0,5 vậy số phân tử AND con chứa trong các tế bào con là 29 x 8x 2 =213 . số sợi nhiễm sắc chứa trong tế bào con 9 là 2 x 8=212 Câu 11 1,5) A, 4 x 109 đôi nuclêôtit F, 2 x109 đôi nuclêôtit 9 B, (4 x 2). 10 đôi nuclêôtit C, 4 x 10 9 đôi nuclêôtit D, 4 x 109 đôi nuclêôtit E, 2 x 109 đôi nuclêôtit Câu 12: 1,5đ) 0,75 Điểm phân biệt Hô hấp hiếu khí Lên men Vị trí Ơ tế bào chất và ty thể. Tế bào chất Sản phẩm cuối cùng CO2 và H2O, 38TP Chất hữu cơ và 2ATP, CO2 Chất nhận e cuối cùng Oxi phân tử Các phân tử hữu cơ

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

74

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

www.facebook.com/daykem.quynhon ĐỀ THI THỬhttp://daykemquynhon.blogspot.com MÔN SINH HỌC

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ SỐ :36

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 1: Cho 1ml lòng trắng trứng vào 5ml nước rồi khuấy đều được dung dịch(A).Thêm vào ống nghiệm 1ml dung dịch (NH4)2SO4,lắc nhẹ được dung dịch(B). Thêm 10ml nước vào mỗi ống nghiệm, khuấy nhẹ được dung dịch(C). Em hãy mô tả các hiện tượng trong các dung dịch(A), (B), (C)?Giải thích? Câu 2: Tinh bột và Glicogen là các chất dự trữ chủ yếu trong tế bào thực vật và tế bào động vật. Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo và tính chất giữa chúng? Cách phân biệt chúng? Câu 3: Em hãy nêu những bằng chứng ủng hộ giả thiết “Nguồn gốc của tế bào Eukaryote là kết quả cộng sinh của tập hợp một nhóm tế bào Prokaryote”. Câu 4: Cho các tế bào: tuyến nhờn của da, tế bào gan, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào thuỳ tuyến yên. Trong các tế bào này tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển, tế bào nào có lưới nội chất hạt phát triển, chức năng phổ biến của tế bào đó là gì ? Câu 5: a. Cấu trúc, chức năng của bộ khung xương tế bào? b. Vì sao khi xử lí các tế bào động vật có hình bầu dục, hình đĩa bằng consixin thì chúng chuyển thành hình cầu hoặc đa diện? Câu 6: Tính áp suất thẩm thấu (P) của tế bào thực vật ở nhiệt độ 170C, biết rằng dung dịch sacarozơ ở nồng độ 0.4M không gây hiện tượng co nguyên sinh nhưng ở nồng độ 0.5M lại gây hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào này. Tính P ở mức độ tương đối chính xác và nêu nguyên tắc của phương pháp tính P ở mức độ chính xác. Câu 7: Sự tạo thành ATP trong hô hấp ở thực vật diễn ra theo những con đường nào? ATP được sử dụng vào những quá trình sinh lý nào ở cây? Câu 8: Nêu cấu trúc của en zim? Tại sao khi tăng nhiệt độ quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì hoạt tính enzim bị giảm hoặc bị mất đi. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào? Câu 9: Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa quá trình tổng hợp ATP qua chuỗi truyện điện tử trong hô hấp tế bào và trong quang hợp? Câu 10: Ôxi trong quang hợp được sinh ra từ pha nào? Nêu các dẫn liệu chứng minh kết luận đó. Câu 11: Tại sao nói chu trình Crep là trung tâm của các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào và cơ thể ? Câu 12: a) Sau khi học xong hô hấp nội bào một bạn học sinh kết luận rằng một phân tử glucô bị phân giải hoàn toàn giải phóng 40 ATP. Bạn học sinh đó kết luận đúng hay sai? tại sao ? b) Nếu màng trong ti thể bị hỏng thì dẫn đến hậu quả gì ? ATP được giải phóng là bao nhiêu ? Câu 13: Để phân biệt tế bào đang phân bào nguyên phân hay giảm phân bằng quan sát bộ NST trên kính hiển vi ở kỳ nào? Tại sao? Câu 14: Để gây đột biến đa bội có hiệu quả nên xử lý cônsixin vào giai đoạn nào của chu kì tế bào? Giải thích.

Câu 16: Một học sinh nói rằng “ Oxy là chất độc đối với vi khuẩn kị khí và vi khuẩn hiếu khí ”. Bằng kiến thức của mình em hãy giải thích tại sao bạn học sinh đó nói như vậy Câu17: Hãy giải thích tai sao ở một số bùn đáy màu đen và có mùi thối ? Câu 18: Phân biệt chuỗi vận chuyển electron của các kiểu trao đổi chất lên men, hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí?

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

75


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Câu 19:

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Tại sao một số phagơ độc lại trở thành phagơ ôn hòa và tham gia vào hệ gen của vật chủ ? Điều kiện nào để virút xâm nhập vào vi khuẩn ? Câu 20 : Nêu kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng, nguồn cacbon, kiểu hô hấp của vi khuẩn nitrat hóa. Vai trò của vi khuẩn này đối với cây trồng. .............................................................................Hết...........................................................

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

76

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2014 - 2015 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :36

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Câu 1: Cho 1ml lòng trắng trứng vào 5ml nước rồi khuấy đều được dung dịch(A).Thêm vào ống nghiệm 1ml dung dịch (NH4)2SO4, lắc nhẹ được dung dịch(B). Thêm 10ml nước vào mỗi ống nghiệm,khuấy nhẹ được dung dịch(C). Mô tả các hiện tượng trong các dung dịch(A), (B), (C)?Giải thích? Trả lời: (A):Dung dịch keo trong suốt Vì lòng trắng trứng là Protêin.Trong phân tử protêin ,các gốc kị nước không phân cực quay vào trong, các gốc ưa nước phân cực quay ra ngoài nằm trên bề mặt phân tử protêin.Khi hoà tan trong nước, các phân tử lưỡng cực bị hấp phụ bởi các nhóm này,tạo thành màng nước bao quanh các phân tử protêin ( 0,5 điểm) (B):Xuất hiện các vẩn trắng Trong dung dịch : (NH4)2SO4  NH4+ + SO42-. Cation NH4+ và anion SO42- loại bỏ lớp vỏ hiđrat của protêin, tác dụng tương tác giữa các nhóm trái dấu trung hoà điện tích làm protêin kết tủa (Protêin biến tính)( 0,25 điểm) (C): Dung dịch keo trong suốt Sự biến tính của Protêin có tính thuận nghịch.Khi thêm nước, mật độ các ion rất nhỏ,các yếu tố biến tính bị loại bỏ( 0,25 điểm) Câu 2: Tinh bột và Glicogen là các chất dự trữ chủ yếu trong tế bào thực vật và tế bào động vật.Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo và tính chất giữa chúng? Cách phân biệt chúng? *Giống nhau( 0,25 điểm): -Đều là các đại phân tử, đa phân, đơn phân là Glucozơ, các đơn phân liên kết với nhau bởi liên kết gluczit. -Không có tính khử, không tan, khó khuếch tán *Khác nhau( 0,25 điểm): -Tinh bột là hỗn hợp chuỗi mạch thẳng amilozơ và amilopectin phân nhánh (24-30 đơn phân thì có một nhánh) -Glicogen mạch phân nhánh dày hơn (8-12 đơn phân thì phân nhánh) *Nhận biết( 0,5 điểm): Dùng dung dịch iot: -Tinh bột : Tạo dung dịch xanh tím -glicogen : Tạo dung dịch đỏ nâu Câu 3: Em hãy nêu những bằng chứng ủng hộ giả thiết “Nguồn gốc của tế bào Eukaryote là kết quả cộng sinh của tập hợp một nhóm tế bào Prokaryote”. Trả lời: -Kích thước của tế bào Eukaryote lớn hơn rất nhiều so với Prokaryote và có đầy đủ các thành phần cơ bản giống với Prokaryot: màng sinh chất, nguyên sinh chất, nhân (vùng nhân) ( 0,25 điểm) -Một số bào quan trong Eukaryote có những đặc điểm khá tương đồng với Prokaryote ( 0,25 điểm) +Ty thể, lạp thể: có cấu tương tự như một tế bào Prokaryote hoàn thiện như: NST trần, dạng vòng, có khả năng tự nhân đôi độc lập với NST .Ribôxom loại 70S, cấu trúc gen không phân mảnh, axit amin mở đầu là focmyl Met, màng đều là màng kép, phân chia kiểu trực phân +Nhân có cấu trúc gần giống với 1sinh vật Prokaryote -Một số dẫn chứng khác như( 0,25 điểm): +Mycoplasma có chứa steroid trong màng chỉ có ở Eukaryote +Vi khuẩn cổ có cấu trúc gen phân mảnh giống ở Eukaryote -Quá trình truyền đạt thông tin di truyền có nhiều điểm khá tương đồng( 0,25 điểm). Câu 4: Cho các tế bào: tuyến nhờn của da, tế bào gan, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào thuỳ tuyến yên. Trong các tế bào này tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển, tế bào nào có lưới nội chất hạt phát triển, chức năng phổ biến của tế bào đó là gì ? trả lời: - TB tuyến nhờn của da, có chức năng phổ biến tổng hợp lipit - TB gan có chức năng phổ biến loại bỏ độc tính cho TBTB kẽ tinh hoàn có chức năng tổng hợp steroid (testosteron)( 0,5 điểm). Lưới nội chất hạt phát triển trong:- TB thuỳ trước tuyến yên có chức năng tổng hợp protein( 0,5 điểm). Câu 5:a. Cấu trúc, chức năng của bộ khung xương tế bào? b. Vì sao khi xử lí các tế bào động vật có hình bầu dục, hình đĩa bằng consixin thì chúng chuyển thành hình cầu hoặc đa diện?

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

77


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn http://daykemquynhon.blogspot.com Trả lời: a. Bộ khung xương tế bào gồm một hệ thống vi sợi và vi ống được cấu tạo từ các sợi protein, đan chéo nhau

D

IỄ N

Đ

Tổng hợp ATP trong quang hợp Diễn ra ở màng Tilacoit Bơm H+ từ chất nền lục lạp vào trong xoang Tilacoit , nồng độ H+ trong xoang lớn hơn nồng độ ngoài chất nền H+ khuếch tán theo Građien nồng độ H+ từ trong xoang tilacoit ra ngoài chất nền

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

phân bố thành mạng lưới trong tế bào chất.(0,25 điểm) Chức năng: Duy trì hình dạng tế bào, neo giữ các bào quan như ti thể, ribôxom, nhân vào các vị trí cố định. Các vi ống tạo nên bộ thoi vô sắc, tạo nên roi….(0,25 điểm) b.Vì trong tế bào chất có nhiều sợi actin và các vi ống, các cấu trúc đó bị tiêu hủy do sự tác động của consixin. Khi đó sức căng của tế bào phân bố về mọi phía làm cho tế bào chuyển thành hình cầu hoặc khối đa diện.(0,5 điểm) Câu 6: Tính áp suất thẩm thấu (P) của tế bào thực vật ở nhiệt độ 170C, biết rằng dung dịch sacarozơ ở nồng độ 0.4M không gây hiện tượng co nguyên sinh nhưng ở nồng độ 0.5M lại gây hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào này. Tính P ở mức độ tương đối chính xác và nêu nguyên tắc của phương pháp tính P ở mức độ chính xác. Trả lời: Nguyên tắc P = RTCi. Xác định C gián tiếp thông qua một dung dịch đã biết nồng độ. Tính tương đối Ctb = (0,4 + 0,5) / 2 = 0,45 P = 0,0821x (273+17)x 0,45 = 11,0835 amt (0,5đ) Tính chính xác: chia nhỏ nồng độ dung dịch từ 0.4M – 0.5M và quan sát hiện tượng co nguyên sinh. Hoặc sử dụng phương pháp so sánh tỷ trọng dung dịch. ( 0,5đ) Câu 7: Sự tạo thành ATP trong hô hấp ở thực vật diễn ra theo những con đường nào? ATP được sử dụng vào những quá trình sinh lý nào ở cây? Trả lời: - ATP được hình thành do sự kết hợp ADP và gốc photphat (vô cơ) ADP + Pvc = ATP (0,25đ) -Có 2 con đường tạo thành ATP trong hô hấp ở thực vật : + Photphorin hoá ở mức độ nguyên liệu: như từ APEP tới axit pyruvic (ở đường phân) hay sucxinyl CoA (chu trình Krebs) thu được 4ATP (0,25đ) + Photphorin hoá ở mức độ enzim oxi hoá khử: H+ và e- vận chuyển qua chuỗi chuyển điện tử từ NADPH2 , FADH2 tới ôxi khí trời thu được 34 ATP (0,25đ) -ATP dùng cho mọi quá trình sinh lý ở cây (như quá trình phân chia tế bào, hút nước, hút khoáng, sinh trưởng, phát triển) 0,25đ Câu 8: Nêu cấu trúc của en zim? Tại sao khi tăng nhiệt độ quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì hoạt tính enzim bị giảm hoặc bị mất đi. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào? Enzim có bản chất là protein nên có cấu trúc phức tạp, đặc biệt là cấu trúc hình thù không gian. Mỗi enzim có cấu trúc không gian đặc thù, đặc biệt là vùng được gọi là trung tâm hoạt tính. Trung tâm hoạt tính được cấu tạo bởi một số các axitamin đặc thù và có hình thù không gian đặc thù, phù hợp với cơ chất mà enzim xúc tác. Hình thù của trung tâm hoạt tính có thể bị thay đổi, một số enzim, còn có thêm trung tâm điều chỉnh có tác dụng điều chỉnh thù hình của trung tâm hoạt tính(0,50đ) -Khi tăng nhiệt độ quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì hoạt tính enzim bị giảm hoặc bị mất đi, do protein của enzim bị biến tính cấu hình trung tâm phản ứng bị thay đổi(0, 25 điểm) -Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách điều chỉnh hoạt tính của enzim (0, 25 điểm) Bài 9: Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa quá trình tổng hợp ATP qua chuỗi truyện điện tử trong hô hấp tế bào và trong quang hợp? Trả lời: * Giống nhau :(0, 5 điểm) + Đều diễn ra quá trình bơm H+ từ phía này sang phía kia của màng để tạo sự chênh lệch nồng độ H+ , tạo sự chênh lệch thế năng proton giữa 2 phía của màng + Đều diễn ra sự khếch tán H+ theo Građien điện thế tạo năng lượng cho sự tổng hợp ATP + Hiệu quả : Cứ 3H+ vận chuyển qua hệ thống thì 1phân tử ATP được tổng hợp + Có sự tham gia của hệ thống enzim Synthetase định vị trên màng Khác nhau :(0, 5 điểm) Tổng hợp ATP trong hhô hấp tế bào Diễn ra ở màng trong của ti thể Bơm H+ từ chất nền ti thể ra khoảng không gian giữa hai lớp màng , nồng độ H+ trong khoảng không gian giữa hai lớp màng lớn hơn trong chất nền H+ khuếch tán theo Građien nồng độ H+ từ khoảng không gian giữa hai lớp màng vào trong chất nền

Câu 10:Ôxi trong quang hợp được sinh ra từ pha nào? Nêu các dẫn liệu chứng minh kết luận đó. Trả lời: - Ôxi trong quang hợp được sinh ra từ pha sáng (0,25 điểm).

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

78

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn - Dẫn liệu chứng minh(0,75 điểm).:

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

+Phương trình QH: 6 CO2 + 12H2O  C6H12O6 + 6H2O+ 6O2 +Mối liên quan giữa nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp 6CO2 + 12H2O C6H12O6 + 6O2+ 6H2O - Đánh dấu O18 của nước thu được ôxi giải phóng là O18 KL: Chứng tỏ O2 được tạo ra từ H2O chứ không phải có nguồn gốc từ CO2. Câu 11:Tại sao nói chu trình Crep là trung tâm của các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào và cơ thê? Trả lời: - Cung cấp năng lượng ATP....(0,25 điểm). -Tạo các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp ....(0,25 điểm). - Đầu mối của nhiều con đường chuyển hoá....(0,25 điểm). - Tạo ra các côenzim tham gia vào quá trình chuyển hoá....(0,25 điểm). Câu 12:a)Sau khi học xong hô hấp nội bào một bạn học sinh kết luận rằng một phân tử glucô bị phân giải hoàn toàn giải phóng 40 ATP. Bạn học sinh đó kết luận đúng hay sai? tại sao ? b) nếu màng trong ti thể bị hỏng thì dẫn đến hậu quả gì ? ATP được giải phóng là bao nhiêu ? Trả lời: a) Bạn đó nói đúng: Vì qúa trình phân giải glucô có 3 giai đoạn cơ bản : đường phân giải phóng 4 ATP, chu trình crep được 2 ATP, chuỗi truyền điện tử 34 ATP(0,5 điểm). b) Màng trong ti thể bị hỏng không xảy ra chỗi truyền điện tử nên chỉ giải phóng được 6 ATP(0,5 điểm). Câu 13:.Để phân biệt tế bào đang phân bào nguyên phân hay giảm phân bằng quan sát bộ NST trên kính hiển vi ở kỳ nào? Tại sao? Trả lời: -Kỳ đầu hoặc kỳ giữa.(0,25đ) - Khi quan sát: -Kỳ đầu giảm phân có tiếp hợp của cặp NST tương đồng, nguyên phân không có(0,25) -kỳ giữa: +) NST kép từng cặp tương đồng co ngắn cực đại dàn một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc → Quá trình nguyên phân. (0,25đ) +) NST kép từng cặp tương đồng co ngắn cực đại dàn thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc → Quá trình giảm phân lần I. (0,25đ) Câu 14:Để gây đột biến đa bội có hiệu quả cần cho cônsixin tác động vào giai đoạn nào của chu kì tế bào? Giải thích. Trả lời: - Để gây đột biến hiệu quả cần xử lý cônsixin vào pha G2 (hoặc thí sinh có thể nói là “cuối pha G2”) của chu kỳ tế bào. ( 0,25 điểm) - Bởi vì: + Đến G2 nhiễm sắc thể của tế bào đã nhân đôi. ( 0,25 điểm) + Sự tổng hợp các vi ống hình thành thoi vô sắc bắt đầu từ pha G2. Cơ chế tác động của cônsixin là ức chế sự hình thành các vi ống, xử lý cônsixin lúc này sẽ có tác dụng ức chế hình thành thoi phân bào. Hiệu quả tạo đột biến đa bội thể sẽ cao (0,5 điểm) Câu 15: Khi nuôi cấy vi khuẩn E.coli trong một bình chứa 50ml dung dịch không rõ cơ chất người ta thu được đường cong sinh trưởng như sau: a) Hãy giải thích tại sao lại thu được đường cong sinh trưởng như vậy ? Cơ chất trong đó có thể là chất gì ? b) Nêu những hoạt động cơ bản ở giai đoạn I, II, III. Trả lời: -Môi trường có chứa 2 loại cơ chất gần giống nhau, có thể là glucozơ và galactozơ (0, 25 điểm) -Sự kiện cơ bản ở các giai đoạn:(0, 75 điểm) +Giai đoạn I: VK Phân bào mạnh mẽ, số lượng tăng theo luỹ thừa, quá trình trao đổi chất diến ra mạnh mẽ. Thời gian thế hệ đạt hằng số + Giai đoạn II. VK làm quan với cơ chất mới bằng cách tổng hợp các protein enzyme mới để phân giải cơ chất thứ 2 +Giai đoạn III: Giống giai đoạn I Câu 16: Một học sinh nói rằng “ Oxy là chất độc đối với vi khuẩn kị khí và vi khuẩn hiếu khi”. Bằng kiến thức của mình em hãy giải thích tại sao bạn học sinh đó nói như vậy ? Trả lời: - Khi oxy nhận electron thì tạo thành O-2 2O-2 + 2H+ -> H2O2 + O2 H2O2 là chất độc đối với vi khuẩn . Do vậy có thể nói O2 là chất độc đối với vi khuẩn (0,5 điểm) -Tuy nhiên đối với vi khuẩn hiếu khí có enzym catalaza chúng phân giải H2O2 khử độc tế bào. H2O2  H2O + O2

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

79


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Nên VK hiếu khí không bị chết khi có O2 (0, 25 điểm)

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Câu 19: Tại sao một số phagơ độc lại trở thành phagơ ôn hòa và tham gia vào hệ gen của vật chủ ? Điều kiện nào để virut xâm nhập vào vi khuẩn ? Trả lời: -Trong tế bào của vật chủ khi có phagơ xâm nhập xuất hiện protein ức chế. Nếu tế bào tổng hợp chất này sớm thì tính độc của phagơ không được biểu hiện và trở thành ôn hòa. Và ngược lại khi chất này sinh ra muộn phagơ được nhân lên làm tan tế bào ( độc) . Điều kiện để virut xâm nhập vào vi khuẩn - Thụ thể phù hợp - Số lượng vi rút xâm nhập vào vừa phải . Nếu số lượng virut quá lớn dẫn tới VK bị phá vỡ cấu trúc tế bào Câu 20 :Nêu kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng, nguồn cacbon, kiểu hô hấp của vi khuẩn nitrat hóa. Vai trò của vi khuẩn này đối với cây trồng. Trả lời: - Kiểu dinh dưỡng là hoá tự dưỡng. 0,1 đ -Vi khuẩn nitrat hoá gồm 2 nhóm quan trọng nhất là: vi khuẩn nitrit hoá (nitrat hoá giai đoạn 1) gồm Nitrosomonas và Nitrosococcus; và vi khuẩn nitrat hoá (nitrat hoá giai đoạn 2) gồm Nitrobacter và Nitrococcus. 0,25 đ - Nguồn năng lượng: ôxy hoá NH3 NO2- NO3- + năng lượng. 0,2 đ - Nguồn carbon: từ CO2 0,1 đ - Kiểu hô hấp: hiếu khí 0,1 đ - Vai trò đối với cây trồng: Nitrat là nguồn nitơ dễ hấp thu và chủ yếu của cây trồng 0,25 đ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

-VK kị khí không có catalaza nên trong môi trường hiếu khí chúng bị chết vì nhiễm độc Câu17: Hãy giải thích tai sao ở một số bùn đáy màu đen và có mùi thối ? Trả lời: -Do hoạt động của vi khuẩn khử sunphát thực hiện trong điều kiện kị khí H2 + SO42-  H2S + H2O + 2 OHH2S gây mùi thối(0, 25 điểm) -H2S có ái lực cao đối với kim loại Trong tự nhiên Fe và kim loại khá phổ biến trong đất (0, 25 điểm) Fe + H2S  FeS + H2 - Hoặc VK oxy hóa kim loại trong điều kiện kị khí để tạo sunphua kim loại (0, 25 điểm) 4Fe + SO42- + 2H2O + 2H+ FeS + 3 Fe(OH)2 -FeS lắng xuống ao tạo nên màu đen (0, 25 điểm) Câu 18: Phân biệt chuỗi vận chuyển electron của các kiểu trao đổi chất lên men, hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí? Trả lời: Điểm so sánh Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men Nơi xảy ra (0, 25 Chuỗi vận chuyển eletron liên kết Chỗi vận chuyển eletron liên kết Chuỗi vận chuyển đ) trên màng tế bào trên màng tế bào elctron nằm ở TBC Sự vận chuyển Khi vận chuyển có sự đi vào của Khi vận chuyển có sự đi vào của Không có sự vận electron qua dòng electron theo một chiều và dòng electron theo một chiều và chuyển của dòng màng (0,5 đ) dòng proton theo chiều ngược lại dòng proton theo chiều ngược lại eletron hay proton qua màng Chất nhận điện Oxy phân tử Không phải oxy phân tử Chất hữu cơ tử cuối cùng (0,25đ )

D

IỄ N

.............................................................................Hết.........................................................................

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

80

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ SỐ :37

SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM --- --

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2006 - 2007 ĐỀ THI MÔN SINH HỌC VÒNG THI THỨ HAI Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH ================== (Đề thi này có 2 trang)

Ơ

N

THỨC

5

B

ẠO

A 4

H Ư

N

2

G

8

Đ

7

TR ẦN

Sơ đồ về mối tương quan giữa quang hợp và hô hấp a. Thay các chữ, các số bằng các chú thích đúng. b. Sắc tố chính tham gia quá trình A là gì? Nêu các đặc tính cơ bản của sắc tố đó.

10 00

B

Câu 2 (2,50đ) Ở Đào có 2n = 16. Quan sát tiêu bản tế bào rễ của cây Đào, người ta đếm được 18 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Giải thích và viết sơ đồ minh hoạ. Biết rằng có xảy ra sự rối loạn trong quá trình giảm phân ở kì trước lần 1 của giảm phân ở thế hệ bố, mẹ.

Ó

A

Câu 3 (2,00đ) Nêu các đặc điểm chính của hệ tuần hoàn của cá, ếch nhái, bò sát, chim và thú.

TO

ÁN

-L

Í-

H

Câu 4 ( 3,50đ) Gen của sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 0,51 µm và có (A+T)/ (G+X) = 3/7. Một đột biến gen (đột biến điểm) xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen, gen đột biến có 4051 liên kết hydrô. a.Xác định dạng đột biến. b.Nếu đột biến xảy ra ở cặp nuclêôtic thứ hai của mã mở đầu, nêu hậu quả của đột biến. c.Nếu đột biến xảy ra ở cặp nuclêôtic thứ ba của mã chính thức số 20, nêu hậu quả của đột biến.

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

6

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

3

TP

.Q

Cô naêng

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U Y

N

H

Câu 1 (3,50đ) Quan sát sơ đồ dưới đây

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

81


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Câu 5 (2,50đ)

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com (2)

(4)

10 00

Í-

H

Ó

A

Thời gian Đồ thị về đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục; (1), (2), (3), (4) là các pha. a. Theo đồ thị trên, vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo những pha nào? Nêu các đặc điểm chính của mỗi pha. b. Nếu nuôi cấy vi sinh vật không liên tục thì thu hoạch sinh khối vào thời điểm nào là thích hợp?

---------------------HẾT--------------------------

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Câu 7 (2,50đ) Nêu các giai đoạn xâm nhập và phát triển của phagơ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư (3)

TR ẦN

(2)

B

(1)

N

Câu 6: (3,50đ) Quan sát đồ thị sau

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ

(1), (2) laø caùc hình thức vaän chuyeån caùc chaát. Đó là các hình thức nào? Phân biệt hai hình thức đó.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP ẠO

ATP

G

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

Hình vẽ dưới đây cho thấy sự vận chuyển các chất qua màng (1)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

82

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ SỐ :38 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH ĐĂK LĂKNĂM HỌC 2010 - 2011

N

ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC 12 - THPT (Đề thi gồm 02 trang)(Thời gian làm bài 180 phút, không kể giao đề) Ngày thi: 12/11/2010

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TO

Đ

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

Câu 1: (2,5 điểm) Quang hợp ở thực vật là gì? Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Tại sao? Câu 2: (2,5 điểm) a) Cảm ứng của thực vật là gì? Tính chất biểu hiện của hiện tượng cảm ứng ở thực vật và ở động vật khác nhau như thế nào? b) Để chứng minh được các kiểu cảm ứng của thực vật, cần phải tiến hành thí nghiệm gì? (chỉ trình bày tóm tắt thí nghiệm) Câu 3: (2,5 điểm) Tại sao lại nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào? Sự khác nhau cơ bản trong tiêu hóa thức ăn của động vật ăn thịt so với động vật ăn thực vật? Tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn lượng thức ăn rất lớn? Câu 4: (2,5 điểm) a) Thế nào là sinh sản hữu tính? Sinh sản hữu tính có những ưu thế nào so với sinh sản vô tính? b) Phân biệt sự hình thành giao tử và sự thụ tinh ở thực vật hạt kín và động vật bậc cao. Câu 5: (2,5 điểm) a/ Thành phần cấu trúc nào đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu của tế bào thực vật? Giải thích. b/ Tế bào thực vật có thể bị phá vỡ khi đưa vào dung dịch quá nhược trương hay không? Tại sao? c/ Dựa vào đặc điểm cấu trúc của màng sinh chất thì những chất nào có thể đi qua lớp phôtpholipit kép nhờ sự khuếch tán? Các đại phân tử như protein, các ion có thể qua màng tế bào bằng cách nào? Câu 6: (2,5 điểm) a/ Vi sinh vật tự dưỡng gồm những nhóm nào? Nêu sự giống và khác nhau giữa các nhóm vi sinh vật tự dưỡng. b/ Gọi tên các kiểu dinh dưỡng của chúng và giải thích tại sao người ta gọi chúng như vậy? c/ Vì sao ít khi virut ôn hòa chuyển thành virut độc? Câu 7: (3,5 điểm) Ở ruồi giấm, xét hai gen trên nhiễm sắc thể thường, gen A là trội hoàn toàn so với gen a và gen B là trội hoàn toàn so với gen b. a/ Lai hai cá thể dị hợp tử về hai gen trên, trong số ruồi thu được ở F1 thì số ruồi đồng hợp tử lặn về cả hai tính trạng chiếm 17%. b/ Một phép lai khác giữa hai cá thể dị hợp tử về hai gen trên, trong số ruồi thu được ở F1 thì số ruồi đồng hợp tử lặn về cả hai tính trạng chiếm 8%. Giải thích kết quả và viết các sơ đồ lai phù hợp với mỗi phép lai trên. Câu 8: (1,5 điểm) Ở người, tính trạng nhóm máu hệ ABO do một gen có 3 alen IA , IB, IO quy định. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có 9% số người mang nhóm máu O; 27% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con. Xác suất để đứa con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?

D

IỄ N

---------------------- HẾT ----------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :38 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH ĐĂK LĂKNĂM HỌC 2010 - 2011 HƯỚNG DẪN CHẤM

MÔN: SINH HỌC 12 - THPT

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

83


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

N

Câu 1: (2,5 điểm) Quang hợp ở thực vật là gì? Quang hợp của thực vật là một quá trình sinh lý quan trọng nhất, quyết định đến hoạt động sống của thực vật và cả mọi sinh vật trên trái đất. Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp như sau: ánh sáng C6H12O6 + 6O2 + 6H2O (0,5 đ) hệ sắc tố Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Những cây lá màu đỏ vẫn tiến hành quang hợp như các cây xanh khác Tại sao? Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh bao gồm diệp lục và carôtenôit. Diệp lục có 2 loại là diệp lục a và diệp lục b. Diệp lục là nguyên nhân làm cho lá có màu lục. Các tia sáng màu lục không được diệp lục hấp thụ và phản chiếu vào mắt ta làm cho ta thấy lá có màu lục. (0,5 đ) Carôtenôit là nhóm sắc tố phụ quang hợp gồm Carôten và xantôphyl. Carôtenôit tạo nên màu đỏ, da cam, vàng của lá, quả, củ. (0,5 đ) Các sắc tố quang hợp hấp thụ ánh sáng và truyền năng lượng đã hấp thụ được vào phân tử diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hợp theo sơ đồ: Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng (0,5 đ) Sau đó, quang năng được chuyển hóa thành hóa năng trong ATP và NADPH (học sinh có thể trình bày theo SGK nâng cao) Vì vậy, tuy không có màu xanh nhưng lá vẫn làm nhiệm vụ quang hợp vì trong lá vẫn có chất diệp lục nhưng bị các sắc tố khác che lấp. (0,5 đ)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

Câu 2:(2,5 điểm) a) Cảm ứng của thực vật là gì? a) Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với kích thích của môi trường. Cảm ứng ở thực vật bao gồm hướng động và ứng động. (0,25 đ) Hướng động: là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật trước một tác nhân kích thích từ một hướng xác định. (0,25 đ) Các kiểu hướng động: hướng sáng, hướng đất, hướng hóa, hướng nước. (0,25 đ) Ứng động: là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật trước một tác nhân kích thích không định hướng. (0,25 đ) Các kiểu ứng động: ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng. (0,25 đ) Sự khác nhau về tính chất biểu hiện của hiện tượng cảm ứng của thực vật và của động vật là gì? Ở TV: phản ứng xảy ra chậm, khó nhận thấy trong thời gian ngắn. Ở ĐV: phản ứng xảy ra nhanh, rõ nét và chính xác(ở Đ/v bậc cao). (0,25 đ) b) Thí nghiệm nào có thể chứng minh được các kiểu cảm ứng của thực vật (trình bày tóm tắt) ? b) Trình bày việc tiến hành thí nghiệm các tính hướng của hạt đậu nảy mầm - Cách tiến hành thí nghiệm tính hướng đất. (0,25 đ) - Cách tiến hành thí nghiệm tính hướng sáng. (0,25 đ) - Cách tiến hành thí nghiệm tính hướng nước. (0,25 đ) - Cách tiến hành thí nghiệm tính hướng hóa. (0,25 đ)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

6CO2 + 12H2O

Câu 3: (2,5 điểm) Tại sao lại nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào? Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là quá trình tiêu hóa xảy ra bên ngoài tế bào nên gọi là ngoại bào. (0,25 đ) Sự khác nhau cơ bản trong tiêu hóa thức ăn của động vật ăn thịt so với động vật ăn thực vật? Sự khác nhau cơ bản trong tiêu hóa thức ăn của động vật ăn thịt so với động vật ăn thực vật. Tiêu hóa của động vật ăn thịt bao gồm quá trình biến đổi cơ học và quá trình

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Tiêu hóa của động vật ăn thực vật bao gồm quá trình biến www.facebook.com/daykemquynhonofficial 84 đổi cơ học, quá trình biến đổi hóa học và quá trình biến

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

Sự hình thành giao tử và sự thụ tinh ở động vật bậc cao

ÀN

Sự hình thành giao tử và sự thụ tinh ở thực vật hạt kín

Đ

- Sự hình thành giao tử

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

- Sự hình thành giao tử

IỄ N D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

Câu 4:(2,5 điểm) Thế nào là sinh sản hữu tính? a. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp của 2 giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. (0,25đ) Sinh sản hữu tính luôn gắn với quá trình giảm phân để tạo giao tử (tế bào đơn bội n) và quá trình thụ tinh tạo nên hợp tử (TB lưỡng bội 2n). (0,25đ) Trong sinh sản hữu tính luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của 2 bộ gen. (0,25đ) Sinh sản hữu tính có những ưu thế nào so với sinh sản vô tính. b. Ưu thế của sinh sản hữu tính: Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi. (0,25đ) Tạo sự đa dạng về di truyền, cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa. (0,25) Phân biệt sự hình thành giao tử và sự thụ tinh ở thực vật hạt kín và động vật bậc cao. c. Phân biệt sự hình thành giao tử và sự thụ tinh ở thực vật có hoa và động vật bậc cao.

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

Tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn lượng thức ăn rất lớn? Thú ăn thực vật thường phải ăn lượng thức ăn rất lớn vì: Thức ăn thực vật có thành phần chủ yếu là xenlulôzơ, thành phần prôtêin và lipit ít. (0,25 đ) Do hàm lượng chất dinh dưỡng tương đối ít nên lượng thức ăn cần cung cấp phải đủ nhiều mới cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. (0,25 đ)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Giao tử đực (hạt phấn) được hình thành gồm 2 tế bào: tế bào sinh sản (có 2 nhân n) và tế bào dinh dưỡng.

Giao tử đực (tinh trùng) được hình thành (có nhân đơn bội n).

Giao tử cái (túi phôi) được hình thành gồm các TB đối cực và 2 tế bào: TB trứng (nhân sinh sản đơn bội n) và Giao tử cái (trứng) được hình thành, TB trứng TB cực (nhân lưỡng bội 2n) (nhân đơn bội n) và TB cực (có nhân đơn bội n). Câu 5: (2,5 điểm). - Sự thụa/tinh - Sự thụ Thành phần đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu của tinh TBTV là không bào. (0,25 đ)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

85


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn http://daykemquynhon.blogspot.com Giải thích: Không bào chứa nước và chất hòa tan tạo thành dịch tế bào, dịch tế bào luôn có một áp suất thẩm

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Câu 7: (3,5 điểm) 1.1 Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai của trường hợp 1 - Giải thích kết quả: + Các cá thể đồng hợp tử lặn về cả hai tính trạng ở F1 chiếm 17%, khác với 6,25% (1/16) và 2% (1/4) → Hai gen và B liên kết không hoàn toàn. (0,25 đ) +Ruồi giấm F1 đồng hợp tử lặn về cả hai hai tính trạng có kiểu gen ab/ab → Ruồi đực và cái P đều cho loại giao tử ab. (0,25 đ) + Vì ruồi đực không trao đổi chéo, nên ruồi đực P chỉ cho hai loại giao tử: AB và ab với tỷ lệ bằng nhau → kiểu gen của ruồi đực P: AB/ab. 0,25 điểm + Gọi x là tỷ lệ % của loại giao tử ab ở ruồi cái P ta có: 17% ab/ab = 50% ab . x ab → x = 34%. (0,25 đ) + Vì x = 34% > 25% → giao tử ab là giao tử chứa gen liên kết → kiểu gen của ruồi cái P: AB/ab. 0,25 điểm + tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B = 100% - 2(34%) = 32%. (0,25 đ) - Sơ đồ lai từ P → F1 : P: ♀ AB/ab x ♂ AB/ab G p : 34% AB : 34% ab 50% AB: 50% ab 16% Ab : 16% aB. (0,25 đ) Lập bảng tổ hợp giao tử ở P ta có kết quả F1 : + Tỷ lệ KG ở F1 : 17% AB/AB: 34% AB/ab: 17% ab/ab:8% AB/Ab: 8% AB/aB: 8% Ab/ab: 8% aB/ab. 0,25 điểm + Tỷ lệ KH ở F1 : 67% (A-B-): 8% (A- bb): 8% (a- B-): 17% (aabb). (0,25 đ) 1.2 1.2 Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai của trường hợp 2. Lập luận tương tự trường hợp 1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

Câu 6: (2,5 điểm). a/ Vi sinh vật tự dưỡng gồm các nhóm VSV quang tự dưỡng và VSV hóa tự dưỡng. (0,25 đ) - Giống nhau: Đều sử dụng chu trình Canvin để khử CO2 thành chất hữu cơ, và để hoạt động, chu trình này cần lực khử và ATP. (0,5 đ) - Khác nhau: VSV quang tự dưỡng sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời còn VSV hóa tự dưỡng sử dụng năng lượng sinh ra từ các phản ứng oxi hóa. (0,5 đ) b/ Gọi tên: Quang tự dưỡng vô cơ, Quang tự dưỡng hữu cơ, hóa tự dưỡng vô cơ, hóa tự dưỡng hữu cơ. (0,25 đ) Giải thích: Chữ vô cơ hay hữu cơ ở đây nói lên nguồn gốc của chất cho điện tử. (0,25 đ) c/ Sơ dĩ ít khi virut ôn hòa chuyển thành virut độc vì: (0,25 đ) Trong tế bào đã xuất hiện một số loại protein ức chế virut. (0,25 đ) - Hệ gen của virut đã gắn vào hệ gen của tế bào chủ, chỉ trong trường hợp đặc biệt mới tách ra thành virut độc. (0,25 đ)

A

-

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

-

U Y

N

H

Ơ

N

thấu lớn hơn áp suất thẩm thấu của nước nguyên chất. b/ Tế bào thực vật không bị phá vỡ. (0,25 đ) Giải thích: + Khi nước vào tế bào, không bào lớn lên, ép chất nguyên sinh vào thành tế bào làm cho thành tế bào sinh ra sức chống lại để giữ cho tế bào có kích thước ổn định, không bị phá vỡ. (0,5 đ) + Đó chính là áp suất trương nước hay sức căng nước. Đây chính là đặc điểm của tế bào có vách xenlulo. (0,5 đ) c/ Những chất có thể đi qua lớp photpholipit kép: + Những chất tan trong lipit, chất có kích thước nhỏ, không tích điện và không phân cực. (0,25 đ) + Các đại phân tử protein có kích thước lớn qua màng ế bào bằng cách xuất bào, ẩm bào hay thực bào. (0,25 đ) + Các ion có thể qua màng tế bào nhờ các kênh protein: Có thể khuếch tán qua kênh (theo chiều Gradien nồng độ). (0,25 đ) Có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh ngược chiều Gradien nồng độ. (0,25 đ)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

86

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn + Gọi y là tỷ lệ % của loại giao tử ab ở ruồi cái P ta có:

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

U Y

H

Ó

A

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA 2007. MÔN SINH HỌC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA 2007. MÔN SINH HỌC Thời gian 180 phút. Ngày 8-2-2007

Câu 1 a, Bào quan chứa enzim thực hiện quá trình tiêu hoá nội bào ở tế bào nhân chuẩn (eukariote) có cấu tạo như thế nào? b, Tế bào của cơ thể đa bào có đặc tính cơ bản nào mà người ta có thể lợi dụng để tạo ra một cơ thể hoàn chỉnh? Giải thích. Câu 2 Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của chúng. Câu 3 Khi ngâm mô lá còn tươi và dễ phân giải vào một cốc nước, sau một thời gian có hiện tượng gì xẩy ra? Giải thích. Câu 4 Vi khuẩn có những đặc tính cơ bản nào mà người ta dùng chúng trong các nghiên cứu di truyền học hiện đại? Câu 5 Giả sử một tế bào nhân tạo có màng thấm chọc lọc chứa 0,06M saccarozơ và 0,04M glucô được đặt trong một bình đựng dung dịch 0,03M saccarozơ, 0,02M glucô và 0,01M fructozơ. a, Kích thước của tế bào nhân tạo có thay đổi hay không? Giải thích. b, Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào? Câu 6 a, Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nhiều loài cây trồng không sống được ở đất có nồng độ muối cao? b, Hoạt động của coenzim NADH trong hô hấp tế bào và quá trình lên men có gì khác nhau? Câu 7

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ĐỀ SỐ :39

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

ẠO

Đ

G

N

H Ư 10 00

B

TR ẦN

----------HEÁT----------

Í-

-

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

-

-L

-

ÁN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

-

Câu 8: (1,5 điểm). Qui ước: p, q, r là tần số tương đối cả các alen: IA , IB , I 0 → p + q + r =1 (0,25 đ) Nhóm máu 0 có KG: I 0 I 0 → r2 = 0,09 → r = 0,3. 0,25 điểm Nhóm máu B có KG: IB IB và IB I 0 → q2 + 2qr + r2 = 0,27 + 0,09 = 0,36 → q + r = 0,6 → p = 1- 0,6 = 0,4. (0,25 đ) Ở trong quần thể này, người mang máu A gồm có 0,16 IA IA và 0,24 IA I 0 . Như vậy trong số người mang nhóm máu A, số người có KG dị hợp tử có tỷ lệ: 0,24/ 0,16 + 0,24 = 0,6. 0,25 điểm Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu A, xác suất để họ sinh một đứa con có máu 0 là: 0,6 x 0,6 x 0,25 = 0,09. (0,25 đ) Vậy xác suất để họ sinh một đứa con có máu A là: 1– 0,09 = 0,91. (0,25 đ)

TO

-

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

H

Ơ

N

8% ab/ab = 50% ab . y ab → y = 16%. (0,25 đ) + Vì y = 16% < 25% → giao tử ab là giao tử chứa gen hoán vị → kiểu gen của ruồi cái P: Ab/aB và kiểu gen của ruồi đực P: AB/ab. (0,25 đ) - Sơ đồ lai từ P → F1 : P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab 50% AB: 50% ab G p : 34% Ab : 34% aB 16% ab : 16% AB. (0,25 đ) Lập bảng tổ hợp giao tử ở P ta có kết quả F1 : + Tỷ lệ KG ở F1 : 8% AB/AB: 16% AB/ab: 8% ab/ab:17% AB/Ab: 17% AB/aB: 17% Ab/ab: 17% aB/ab. 0,25 điểm + Tỷ lệ KH ở F1 : 58% (A-B-): 17% (A- bb): 17% (a- B-): 8% (aabb). (0,25 đ)

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

87


https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn http://daykemquynhon.blogspot.com a, Ôxi được sinh ra từ pha nào của quá trình quang hợp? Hãy biểu thị đường đi của ôxi qua các lớp màng để đi ra khỏi

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

N

tế bào kể từ nơi nó được sinh ra. b, Trong nuôi cấy mô thực vật, người ta thường dùng chủ yếu hai nhóm hoocmôn nào? Tác dụng sinh học chính của chúng trong nuôi cấy mô thực vật là gì? Câu 8 a, Quá trình hình thành loài mới bằng lai xa nhưng không kèm đa bội hoá có thể được hay không? Giải thích. b, Vì sao các dạng thực vật đa bội thường gặp ở những vùng khí hậu lạnh khắc nghiệt? Câu 9 Trong một quần thể sinh vật ngẫu phối, tần số alen lặn (có hại) càng thấp thì tương quan về tần số giữa các kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn phản ánh điều gì? Câu 10 Những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi hàm lượng ADN của một NST. Hậu quả và cách phát hiện các dạng đột biến này. Câu 11 Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 lôcut trên NST thường, mỗi lôcut đều có 2 alen khác nhau. Hãy xác định số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể ở 2 trường hợp: a, Tất cả các locut đều phân li độc lập b, Tất cả các lôcut đều liên kết với nhau (Không xét đến thứ tự các gen) Câu 12 Cho lai 2 cơ thể thực vật cùng loài, khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, F1 thu được 100% cây cao, quả đỏ hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm: 802 cây thân cao quả vàng hạt dài 199 cây thân cao quả vàng hạt tròn 798 cây thân thấp quả đỏ hạt tròn 201 cây thân thấp quả đỏ hạt dài (Biết rằng mỗi tính trạng đều do một gen quy định) a, Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời 3 tính trạng trên b, Viết các kiểu gen có thể có của P và F1 (Không cần viết sơ đồ lai) Câu 13 Trong kỹ thuật di truyền, việc lựa chọn plasmit cần quan tâm đến những đặc điểm nào? Câu 14 Ở người bệnh hoá xơ nang (cystic fibrosis) và alcapton niệu (alkaptonuria) đều do một alen lặn trên các NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng không mắc các bệnh trên sinh ra một đứa con mắc cả 2 bệnh đó. a, Nếu họ sinh con thứ hai, thì xác suất đứa trẻ này mắc cả 2 bệnh trên là bao nhiêu? b, Nếu họ muốn sinh con thứ hai chắc chắn không mắc các bệnh trên thì theo di truyền học tư vấn có phương pháp nào? Câu 15 Mạch đập ở cổ tay hoặc thái dương có phải do máu chảy trong mạch gây nên hay không? Giải thích. Câu 16 Hãy nêu thành phần của dịch tuỵ được tiết ra từ phần ngoại tiết của tuyến tuỵ. Vì sao tripxin được coi là enzim quan trọng nhất trong sự phân giải protein? Câu 17 Hiện tượng vàng da thường gặp ở trẻ sơ sinh trong tháng đầu tiên có phải là bệnh lí hay không? Tại sao? Câu 18 Nêu ý nghĩa sinh học và thực tiễn của hiện tượng khống chế sinh học. Cho ví dụ về ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học trong sản xuất nông nghiệp. Câu 19 Tại sao chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái ở cạn thường ngắn hơn so với các chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái dưới nước? Câu 20 Diện tích rừng trên Trái đất ngày một giảm gây ra hậu quả gì?

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

88

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ 40

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 NĂM HỌC 2010 - 2011

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 2 trang)

Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 05/4/2011

N

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH

N

Í-

H

Ó

A

I

-L

A

B

TO

ÁN

Chu trình Crep

H C

G

D

Đ IỄ N D Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

B

J

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

Y + năng lượng.

a) Tên gọi của hai quá trình trên là gì? Xác định tên của chất X, Y. b) Tại sao số lượng ATP được tạo ra từ hai quá trình trên lại rất ít? c) Xác định chất nhận điện tử cuối cùng của hai quá trình trên. d) Nếu có oxi (O2) thì các quá trình trên có diễn ra hay không? Vì sao? Câu 2.Cho sơ đồ sau:

ÀN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

X + CO2 + năng lượng.

Vi khuẩn lactic (không có O2)

B. Glucôzơ

H

Nấm men (không có O2)

A. Glucôzơ

http://daykemquynhon.ucoz.com

Ơ

Câu 1. Cho sơ đồ sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

E F

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

89


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon http://daykemquynhon.blogspot.com

N

a) Hãy viết tên các chất tương ứng với các kí hiệu từ A đến J trên hình vào bài làm. b) Phần lớn năng lượng thu được từ các phản ứng ôxy hóa thuộc chu trình này được tích lũy trong những phân tử nào? Năng lượng từ những phân tử đó được dùng để tổng hợp ATP như thế nào? Câu 3.

10 00

B

TR ẦN

a) Có 3 dung dịch để trong phòng thí nghiệm. Dung dịch 1 chứa ADN, dung dịch 2 chứa amylaza, dung dịch 3 chứa glucôzơ. Người ta đun từ từ 3 dung dịch này đến gần nhiệt độ sôi, rồi làm nguội từ từ về nhiệt độ phòng. Hãy cho biết mức độ biến đổi về cấu trúc xảy ra sâu sắc nhất ở hợp chất nào? Giải thích. b) Phân biệt các bậc cấu trúc không gian của prôtêin. Câu 7. Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, gồm 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd.

_______Hết_______

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

a) Viết kí hiệu của các nhiễm sắc thể ở cực 1 và cực 2 trong một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. b) Trong trường hợp không xẩy ra trao đổi chéo, hãy viết kí hiệu của các nhiễm sắc thể ở cực 1 và cực 2 trong một tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân I và ở kì sau của giảm phân II. c) Giả sử rằng trong quá trình giảm phân sinh giao tử của loài trên, 3 cặp NST đó đều xẩy ra trao đổi chéo tại một điểm thì tối đa sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

Câu 6.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

G

Đ

ẠO

a) Nêu sự khác nhau trong chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacôit của lục lạp và trên màng ti thể. b) Phân biệt chiều khuyếch tán của H+ ở ti thể và lục lạp qua ATPaza. Câu 5.Nêu kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng, nguồn cacbon, kiểu hô hấp của vi khuẩn nitrat hóa. Vai trò của vi khuẩn này đối với cây trồng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U Y

N

H

Ơ

a) Vì sao màng sinh chất có cấu trúc khảm động và có tính chọn lọc? b) Adrênalin gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicôgen thành glucôzơ. Vẽ sơ đồ mô tả con đường truyền tín hiệu từ adrênalin đến phản ứng phân giải glicôgen. c) Các chất: O2, NO, CO2, Na+, Ca2+, C6H12O6, H2O được vận chuyển qua màng sinh chất bằng những con đường nào? d) Phân biệt quá trình khuyếch tán của NO với quá trình khuyếch tán của Na+ qua màng sinh chất. Câu 4.

D

Họ và tên thí sinh……………………………..

Số báo danh……………………….…………..

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

90

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.