Tổng hợp đề chính thức và đề xuất kì thi hsg khu vực duyên hải và đồng bằng bắc bộ môn Địa lý 11

Page 1

ĐỀ THI HSG DUYÊN HẢI BẮC BỘ MÔN ĐỊA LÝ

vectorstock.com/3687784

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN OLYMPIAD PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Tổng hợp đề chính thức và đề xuất kì thi hsg khu vực duyên hải và đồng bằng bắc bộ môn Địa lý khối 11 năm 2019 WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH SƠN LA

ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

LỚP 11 (Đề này có 2 trang, gồm 7 câu)

Câu I: (3 điểm ) 1. Nhận xét và giải thích hình vẽ sau:

2. Nêu các nguyên nhân cơ bản sinh ra vòng tuần hoàn của nước và ý nghĩa của sự tuần hoàn đó? Câu II: (2 điểm ) 1. Tại sao những nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thường cao và hiện nay đang có xu hướng giảm? 2. Cơ sở thức ăn có ảnh hưởng như thế nào đến ngành chăn nuôi? Câu III: (3 điểm ) 1. Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy phân tích sự khác nhau về chế độ mưa của vùng khí hậu Tây Nguyên và vùng khí hậu Nam Trung Bộ. 2. Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày và giải thích đặc điểm chung của sông ngòi nước ta Câu IV: (3 điểm ) 1. Phân tích tác động kết hợp của gió mùa và địa hình đối với sự phân hóa thiên nhiên. 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao về mùa đông, khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ tương đối ổn định, còn khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ luôn thay đổi thất thường. Câu V: (3 điểm ) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nhận xét và giải thích đặc điểm mạng lưới đô thị của vùng Tây Nguyên.


2. Giải thích tại sao phải tiến hành phải phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng của nước ta? Câu VI (3 điểm) 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng cơ cấu ngành kinh tế nước ta nói chung và trong nội bộ từng ngành nói riêng đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Nhận xét và giải thích sự phân bố cây công nghiệp ở nước ta. b. Giải thích tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp ở nước ta. Câu VII: (3 điểm) 1. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh Đông Nam Bộ là vùng có nền kinh tế phát triển nhất so với các vùng khác trong cả nước. 2. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao việc hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong việc hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ.

Người thẩm định

Người ra đề


HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Địa Lí (Hướng dẫn chấm có 7 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG 1. Cán bộ chấm thi chấm đúng như hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm 2. Hướng dẫn chấm chủ yếu theo hướng “mở”, chỉ nêu những ý chính, từ đó phát triển các ý cụ thể. Trong quá trình chấm, cần quan tâm đến lí giải lập luận của thí sinh. Nếu có câu nào, ý nào mà thí sinh có cách trả lời khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho điểm tối đa của câu, ý đó theo thang điểm 3. Cán bộ chấm thi không quy tròn điểm từng câu và của bài thi II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT CÂU

Ý

CÂU I (3,0 điểm)

1

NỘI DUNG

Nhận xét và giải thích hình sau:

- Nhận xét: Biến trình ngày của độ ẩm tương đối có sự dao động mạnh, cụ thể: + Từ 0 - 6 giờ sáng: Độ ẩm tương đối luôn ở mức cao trên 80% + Từ 6 giờ sáng - 14 giờ chiều: Độ ẩm tương đối giảm và đạt cực tiểu vào lúc 14 giờ, khoảng 50 %. + Từ sau 14 giờ - 24 giờ: Độ ẩm tăng trở lại đạt, cực đại trên 80%. - Giải thích: Độ ẩm tương đối có mối quan hệ chặt chẽ với biến trình nhiệt độ ngày. + Khi nhiệt độ giảm thì độ ẩm tương đối tăng và ngược lại. + Cực tiểu hàng ngày của độ ẩm tương đối xuất hiện cùng với cực đại của nhiệt độ không khí tức là vào khoảng 14 giờ trong ngày. + Cực đại hàng ngày của độ ẩm tương đối xuất hiện cùng với cực tiểu của hàng ngày của nhiệt độ. 2

Nêu các nguyên nhân cơ bản sinh ra vòng tuần hoàn của nước và ý nghĩa của sự tuần hoàn đó.

ĐIỂM

2,0

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0


CÂU II (2,0 điểm)

1

2

CÂU III (3,0 điểm)

1

- Nguyên nhân cơ bản sinh ra vòng tuần hoàn: + Trên bề mặt Trái Đất có nước (thủy quyển), nước trong thiên nhiên luôn vận động. + Do tác động nhiệt của bức xạ Mặt Trời. Nguyên nhân khác: gió, khí áp,… - Ý nghĩa: + Thúc đẩy quá trình trao đổi vật chất và năng lượng góp phần duy trì và phát triển sự sống trên Trái Đất. + Phân phối, điều hòa lại nguồn nhiệt ẩm giữa đại dương và lục địa, giữa các vùng ẩm ướt và các vùng khô hạn thuận lợi cho sự sống trên Trái Đất. Tác động sâu sắc đến khí hậu, chế độ thủy văn làm thay đổi địa hình, cảnh quan trên Trái Đất. Tại sao những nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thường cao và hiện nay đang có xu hướng giảm? - Các nước đang phát triển tỉ suất sinh thô cao do: + Kết cấu dân số trẻ, số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều. Tâm lí thích sinh nhiều con. +Trình độ phát triển kinh tế xã hội còn thấp, sản xuất nông lâm nghiệp cần nhiều lao động. Chính sách dân số ở nhiều nơi chưa có hiệu quả. - Hiện nay đang có xu hướng giảm do: + Trình độ phát triển kinh tế xã hội được nâng cao (giáo dục, y tế phá triển) đã làm thay đổi về tâm lí xã hội, phong tục tập quán. + Việc thực hiện chính sách dân số tốt hơn. Cơ sở thức ăn có ảnh hưởng như thế nào đến ngành chăn nuôi? -Thức ăn ảnh hưởng đến chăn nuôi: Thức ăn có quy mô lớn dẫn tới chăn nuôi có quy mô lớn. - Chất lượng thức ăn tốt dẫn tới chất lượng chăn nuôi tốt, chất lượng cao. - Cơ cấu thức ăn đa dạng dẫn tới chăn nuôi đa dạng. Cơ sở thức ăn ảnh hưởng đến hình thức chăn nuôi. - Phân bố: Nhiều đồng cỏ: Gia súc. Lương thực: Gia cầm Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy phân tích sự khác nhau về chế độ mưa của vùng khí hậu Tây Nguyên và vùng khí hậu Nam Trung Bộ. - Tổng lượng mưa: Tây Nguyên lớn hơn Duyên hải Nam Trung Bộ do:Tây Nguyên sườn đón gió. Duyên hải Nam Trung Bộ: áp thấp, gió (Đông Bắc yếu dẫn tới lượng mưa nhỏ), bão, dải hội tụ FIT. - Tháng mưa nhiều: Tây Nguyên: Tháng 9. Duyên hải Nam Trung Bộ: Tháng 11.Tây Nguyên: tháng 9 do dải hội tụ. Duyên hải Nam Trung Bộ: tháng 11 bão, áp thấp, dải hội tụ, gió mùa Đông Bắc Mùa: + Tây Nguyên mưa vào tháng 5-10 do ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ (TBg và gió mùa Tây Nam).

0,5

0,5

1,0 0,5

0,5

1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0

0,25 0,25 0,5


3

Câu IV 3 điểm

1

+ Duyên hải Nam Trung Bộ: mưa tháng 9-12 (thu đông) do ảnh hưởng của: Đầu mùa hạ: chịu ảnh hưởng của gió phơn tây nam nên không có mưa. Cuối mùa hạ, sang mùa Đông gió mùa Đông Bắc gặp bức chắn Trường Sơn gây mưa, chịu tác động của dải hội tụ FIT. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày và giải thích đặc điểm chung của sông ngòi nước ta - Mạng lưới sông ngòi dày đặc: + Đặc điểm: Nhiều sông, có 2360 con sông có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển cứ 20km lại gặp một cửa sông. Phần lớn sông ngòi nước ta đều nhỏ, ngắn, dốc. + Nguyên nhân: Mạng lưới sông dày đặc do có lượng mưa lớn trên địa hình phần lớn là đồi núi và bị cắt xẻ mạnh, sườn dốc lớn. Lãnh thổ hẹp ngang nên phần lớn các sông đều ngắn, dốc và bắt nguồn từ vùng đồi núi phía tây đổ ra các đồng bằng ven biển phía đông. - Sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa: + Đặc điểm: Sông ngòi nước ta nhiều nước (dẫn chứng), giàu phù sa (dẫn chứng) + Nguyên nhân: Do nước ta có lượng mưa lớn, lại nhận được một lượng nước lớn từ lưu vực bên ngoài lãnh thổ. Hệ số bào mòn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. - Thủy chế thay đổi theo mùa: + Đặc điểm: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. + Nguyên nhân: Chế độ nước phụ thuộc vào chế độ mưa. Tính thật thường trong mùa mưa quy định tính thất thường của chế độ dòng chảy. Chế độ lũ và thời gian lũ ngoài ảnh hưởng của chế độ mưa còn chịu sự chi phối của hình thái mạng lưới sông. Các sông lớn là hợp lưu của nhiều con sông, khi mưa to lũ lên nhanh rút chậm diện tích bị ngập lớn. - Hướng sông: + Đặc điểm: Tuyệt đại bộ phận sông ngòi Việt Nam chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và tất cả các sông đều đổ ra biển Đông. + Nguyên nhân: Theo hướng cấu trúc địa hình và địa thế thấp dần từ bắc xuống đông nam. Tất cả các sông đều đổ nước ra biển đông trừ Kì Cùng - Bằng Giang. Phân tích tác động kết hợp của gió mùa và địa hình đối với sự phân hóa thiên nhiên - Phân hóa theo Bắc - Nam + Gió mùa Đông Bắc và Dãy núi Bạch Mã + Bắc Bạch Mã : Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh (23 tháng có t TB < 18 độ C). Đới cảnh quan rừng nhiệt đới gió

2,0 0,5

0,5

0,5

0,5

2,0 0,75


2

Câu V (3 điểm)

1

mùa. + Nam Bạch Mã : Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm, có hai mùa mưa, khô. Đới cảnh quan rừng cận xích đạo gió mùa. - Phân hóa theo Đông – Tây + Gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam - dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn và dãy núi dọc biên giới Việt–Lào + Đông - Tây Bắc Bộ: Vùng núi Đông Bắc : gió mùa ĐB hoạt động mạnh do các dãy núi hướng vòng cung hút gió.Vùng đồi núi thấp thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt, đai cao cận nhiệt hạ thấp. Vùng núi Tây Bắc : khuất gió mùa ĐB và gió ĐN, đón gió Tây do các dãy núi phía đông và phía tây.Vùng đồi núi thấp có cảnh quan rừng nhiệt đới khô. + Đông - Tây Trường Sơn : Ven biển miền Trung : mưa vào thu đông, mùa hạ có gió Tây khô nóng - cảnh quan xa van cây bụi. Tây Nguyên : mưa mùa hạ do đón gió TN, khô vào thu đông, có rừng khộp. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao về mùa đông, khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ tương đối ổn định, còn khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ luôn thay đổi thất thường. Nguyên nhân chủ yếu: Gió vào mùa đông. - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Gió mùa Đông Bắc tác động. - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Tín phong Đông Bắc tác động. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nhận xét và giải thích đặc điểm mạng lưới dô thị của vùng Tây Nguyên. Tây Nguyên bao gồm 5 tỉnh (Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng) nằm trên hệ thống các cao nguyên xếp tầng rộng lớn. - Đặc điểm mạng lưới đô thị: + Đặc điểm chung: mạng lưới đô thị thưa thớt, phân bố phân tán. + Quy mô: phần lớn các đô thị đều có quy mô nhỏ và trung bình (dẫn chứng) - Về phân cấp:Có 2 đô thị loại 2 là Buôn Ma Thuột và Đà Lạt. Có 3 đô thị loại 3 là Kon Tum, Plây Ku, Bảo Lộc. Có 3 đô thị loại 4 là An Khê, Ayunpa, Gia Nghĩa. - Về chức năng: phần lớn mang chức năng hành chính, chức năng công nghiệp hạn chế, chỉ có các điểm công nghiệp, chưa có trung tâm công nghiệp (dẫn chứng). - Giải thích: Đây là vùng cao nguyên dân cư thưa thớt nên quy mô đô thị nhỏ. Nền kinh tế chậm phát triển, nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng nhất (chiếm 53,2% GDP) nên phần lớn các đô thị mang chức năng hành chính. Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn, trước

0,25 0,5

0,5

1

0,5 0,5 2,0 0,25 0,5

0,5 0,25 0,5


2

CÂU VI (3,0 điểm)

1

2

hết là mạng lưới giao thông vận tải, nên mạng lưới đô thị thưa thớt, phân tán. Giải thích tại sao phải tiến hành phải phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng của nước ta - Nước ta phải tiến hành phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng vì hiện nay sự phân bố dân cư và lao động của nước ta chưa phù hợp với tiềm năng của mỗi vùng làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. - Dưới tác động của nền kinh tế thị trường, dân số và lao động đã có sự phân bố lại, song Nhà nước cần có giải pháp điều tiết tình di dân tự do, quan tâm hơn nữa tới phân bố dân cư và lao động thông qua kế hoạch xây dựng và phát triển kinh tế vùng để sử dụng có hiệu quả nguồn lực và thế mạnh của từng vùng. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng cơ cấu ngành kinh tế nước ta nói chung và trong nội bộ từng ngành nói riêng đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Cơ cấu ngành kinh tế nói chung: + Cơ cấu ngành kinh tếcủa nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt trong giai đoạn 1990 - 2007. Cụ thể là: + Khu vực công nghiệp và xây dựng có tỉ trọng tăng nhanh, từ 22.7% lên 41.5% và đang chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu. + Khu vực công nghiệp và xây dựng có tỉ trọng giảm rõ rệt từ 38.7% xuống còn 20.3%. + Khu vực dịch vụ không ổn định, xong vẫn chiếm tỉ trọng cao. Như vậy, cơ cấu ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa trong điều kiện nước ta hiện nay. - Sự chuyển dịch trong nội bộ từng ngành: + Đối với khu vực nông – lâm – ngư nghiệp: Xu hướng chung là giảm tỉ trọng của nông nghiệp, tăng tỉ trọng của thủy sản (dẫn chứng) + Đối với công nghiệp, trong 3 nhóm ngành thì tỉ trọng nhóm ngành khai thác có xu hướng giảm, công nghiệp chế biến có xu hướng tăng, đặc biệt những ngành có thị trường tiêu thụ cao ở trong và ngoài nước (cơ khí, giày da, dệt may, chế biến lương thực, thực phẩm…) (dẫn chứng) + Trong khu vực dịch vụ, một số ngành khá phát triển như du lịch, vận tải, thông tin liên lạc,…(dẫn chứng) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: - Nhận xét và giải thích sự phân bố cây công nghiệp ở nước ta. - Giải thích tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công

1,0 0,5

0,5

2,0

1,0

0,5 0,5

2,0


Câu VII (3 điểm)

1

nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp ở nước ta. - Nhận xét và giải thích: + Các cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su, hồ tiêu) phân bố chủ yếu ở miền núi, trung du vì thích hợp các loại đất feralit, đất phù sa cổ. Các cây công nghiệp nhiệt đới phân bố chủ yếu ở miền Nam do ở đây có khí hậu nóng quanh năm.(dẫn chứng) + Các cây công nghiệp hằng năm được trồng nhiều ở cả miền núi và đồng bằng do thích hợp với nhiều loại đất khác nhau: + Trên cả nước đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp do có nhiều điều kiện thuận lợi cho sự phát triển, nhất là điều kiện khí hậu, đất đai. Đồng thời đây cũng là những địa bàn nhận được nhiều chính sách ưu tiên phát triển cây công nghiệp của nhà nước. + Các vùng khác có diện tích cây công nghiệp không lớn - Giải thích: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến là một phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp ở nước ta vì: + Tạo điều kiện khai thác hợp lí tiềm năng của vùng. Đem lại hiệu quả cao về kinh tế và xã hội + Gắn chặt các vùng chuyên canh với công nghiệp chế biến trước hết nhằm mục đích đưa công nghiệp phục vụ đắc lực cho nông nghiệp, từng bước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, đưa nông thôn xích lại gần thành thị. + Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu từ nơi sản suất đến nơi chế biến, giảm thời gian vận chuyển. Nâng cao chất lượng nguyên liệu từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm sau khi chế biến, nâng cao giá trị của nông sản và thu nhập cho người nông dân. + Thu hút lao động, tạo thêm việc làm cho người dân, giảm lao động thuần nông, giảm tính mùa vụ trọng nông nghiệp. Phát triển mô hình nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến có ý nghĩa là thực hiện liên hết nông – công nghiệp. 1. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy chứng minh Đông Nam Bộ là vùng có nền kinh tế phát triển nhất so với các vùng khác trong cả nước. * Có nền kinh tế phát triển nhất - Tỉ trọng GDP của vùng so với cả nước năm 2007 là 32.3%. So với các vùng khác, tỉ trọng này cao hơn nhiều (dẫn chứng). Có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất với khu vực II và III chiếm ưu thế tuyệt đối trong cơ cấu GDP của vùng (dẫn chứng) - Có GDP bình quân theo đầu người lớn nhất cả nước (dẫn chứng). Có nhiều trung tâm kinh tế với quy mô GDP lớn nhất cả nước (dẫn chứng). * Có các ngành kinh tế phát triển nhất a. Công nghiệp:

1,0

1,0

2,0

0,5

0,5


- Giá trị sản xuất công nghiệp của các tỉnh so với cả nước ở Đông Nam Bộ cao hơn các vùng khác (dẫn chứng) Có nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn nhất (dẫn chứng). - Có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng và hoàn chỉnh nhất (dẫn chứng). Các ngành công nghiệp trọng điểm phát triển nhất: Công nghiệp năng lượng (dẫn chứng). Công nghiệp sản suất hàng tiêu dùng (dẫn chứng). Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm (dẫn chứng). b. Nông nghiệp - Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước (dẫn chứng). Đứng đầu về diện thích trồng cay công nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm (dẫn chứng). - Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng cao nhất cả nước (dẫn chứng). Đứng đầu về diện tích trồng cao su. Mức độ tập trung hóa đất dai dành cho cây công nghiệp lâu năm là lớn nhất (dẫn chứng). c. Giao thông: Có TP. Hồ Chỉ Minh là đầu mối giao thông lớn nhất cả nước. Có mạng lưới giao thông dày đặc nhất cả nước (dẫn chứng). Cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vũ cho ngành giao thông phát triển nhất d. Thương mại: Nội thương phát triển nhất (dẫn chứng). Ngoại thương phát triển nhất (dẫn chứng). Du lịch: TP. Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch quốc gia lớn nhất của cả nước. Ngoài ra còn có Vũng Tàu là trung tâm du lịch vùng. 2. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao việc hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong việc hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ. * Giới thiệu khái quát về Bắc Trung Bộ (phạm vi, giới hạn lãnh thổ, diện tích, dân số, GDP của vùng). * Các nguyên nhân chủ yếu - Bắc Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp: Nguồn nguyên liệu từ khoáng sản (dẫn chứng). Nguyên liệu từ ngành nông – lâm – thủy sản (dẫn chứng). Lực lượng lao động dồi dào giá rẻ (dẫn chứng). Trong vùng đã hình thành một số trung tâm công nghiệp ở các đô thị lớn - Hiện trạng phát triển công nghiệp của vùng chưa tương xứng với tiềm năng hiện có, cơ sở hạ tầng còn lạc hậu. Hoạt động công nghiệp mới định hình với một vài trung tâm công nghiệp. Cơ cấu ngành kém đa dạng, chủ yếu là cơ khí (dẫn chứng). Cơ sở hạ tầng, nhất là giao thông vận tải còn nhiều hạn chế. - Phát triển cơ sở hạ tầng cùng với các ngành công nghiệp nhiều tiềm năng là bước đi tất yếu dể hình thành cơ cấu kinh tế của vùng. Công nghiệp sẽ trở thành khu vực cốt lõi trong cơ cấu nền kinh tế. Giao thông vận tải là tiền đề để hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc

0,5

0,25

0,25

1,0

0,25 0,25

0,25

0,25


Trung Bộ. Tống số điểm toàn bài 20,0 điểm

========================== Hết ==========================


KÌ THI HSG CÁC TRƯỜNG CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐBBB LẦN THỨ XII, NĂM 2019 MÔN: ĐỊA LÍ 11 Thời gian làm bài: 180 phút

TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN Đề thi đề xuất (Đề thi gồm có 1 trang)

Câu 1 (3,0 điểm): a. Chứng minh rằng sự phân bố mưa trên Trái Đất vừa mang tính địa đới, vừa mang tính phi địa đới. Tại sao ở nửa cầu Bắc, gió mùa thường hoạt động ở bờ Đông các lục địa mà không hoạt động ở bờ Tây? b. Tại sao cùng vào mùa nóng nhưng ở Nam cực nhiệt độ lại thấp hơn ở Bắc cực? Câu 2 (2,0 điểm): a. Phân tích mối quan hệ giữa xuất khẩu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ? b. Tại sao nói phát triển công nghiệp thực phẩm góp phần thúc đẩy nông nghiệp phát triển? Câu 3 (3,0 điểm):Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Phân tích đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam. Đặc điểm địa hình đó tác động như thế nào đến khí hậu của vùng? b. Vì sao Nha Trang mặc dù có vĩ độ cao hơn, gần biển hơn so với Đà Lạt nhưng lại có nhiệt độ cao hơn và lượng mưa nhỏ hơn Đà Lạt? Câu 4 (3,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân hóa sông ngòi nước ta. b. Trình bày đặc điểm phân bố các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long. Giải thích tại sao đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất mặn lớn nhất cả nước? Câu 5 (3,0 điểm):Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Trình bày và giải thích về những chuyển biến tích cực trong cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta hiện nay. b. So sánh sự phân bố dân tộc giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. Câu 6 (3,0 điểm): a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta. b. Tại sao sản lượng thủy sản khai thác của nước ta tăng chậm trong những năm gần đây. Câu 7 (3,0 điểm): a. Cho bảng số liệu Giá trị xuất khẩu hàng dệt may của doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước giai đoạn 2005 – 2010 (Đơn vị: tỉ USD) Năm

2005

2006

2007

2008

2009

2010

Doanh nghiệp FDI

2,7

2,8

4,2

5,3

5,4

6,8

Doanh nghiệp trong nước

2,1

3,1

3,6

3,9

4,1

4,4

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét và giải thích về tình hình xuất khẩu hàng dệt may của doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước giai đoạn 2005 – 2010.Tại sao ở nước ta công nghiệp dệt may tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn. b. Giải thích tại sao các nhà máy thủy điện có công suất hàng đầu nước ta lại tập trung ở Trung du miền núi Bắc Bộ? ………..Hết………… Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. 1


KÌ THI HSG CÁC TRƯỜNG CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐBBB LẦN THỨ XII, NĂM 2019 MÔN: ĐỊA LÍ 11 HƯỚNG DẪN CHẤM (Gồm có 7 trang) Câu

Ý

1(3,0 a điểm)

Nội dung

Điểm

Chứng minh rằng sự phân bố mưa trên Trái Đất vừa mang tính địa đới, vừa mang tính phi địa đới. Tại sao ở nửa cầu Bắc, gió mùa thường hoạt động ở bờ Đông các lục địa mà không hoạt động ở bờ Tây?

2,0

* Sự phân bố mưa trên Trái Đất vừa tuân theo quy luật địa đới, vừa tuân theo quy luật phi địa đới: - Theo quy luật địa đới: + Mưa nhiều nhất ở xích đạo (giải thích). + Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam (giải thích). + Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới (giải thích). + Mưa càng ít khi càng về hai cực Bắc và Nam (giải thích). - Theo quy luật đai cao: Càng lên cao nhiệt độ giảm, mưa càng nhiều. Tới một độ cao nhất định, độ ẩm không khí giảm nhiều, mưa không còn. - Theo quy luật địa ô: Cùng một dãy núi, sườn đón gió mưa nhiều, sườn khất gió thường mưa ít, khô ráo; càng vào sâu trong nội địa lượng mưa càng giảm; ven bờ có dòng biển nóng chảy quamưa nhiều, ven bờ có dòng biển lạnh chảy qua mưa ít. *Ở nửa cầu Bắc, gió mùa thường hoạt động ở bờ Đông các lục địa mà không hoạt động ở bờ Tây vì: - Gió mùa được hình thành chủ yếu do sự hấp thu và tỏa nhiệt không đều giữa lục địa và đại dương giữa các mùa trog năm, dẫn tới sự thay đổi khí áp không đều giữa lục địa và đại dương. - Các khối không khí chuyển động từ các khu khí áp cao vào các khu khí áp thấp ở lục địa trong mùa nóng và từ các khu khí áp cao trong lục địa ra đại dương trong mùa lạnh đều chịu tác động của lực Côriôlit. - Ở nửa cầu Bắc, gió mùa mùa đông hình thành do sự di chuyển của các

0,5

0,25 0,25

0,25

0,25

0,25

khối khí từ các trung tâm áp cao trên lục địa Á – Âu, Bắc Mĩ và Ôx-trây-lia ra đại dương. Các khối khí từ trung tâm áp cao đó luôn có xu hướng di chuyển về phía đông nên tác động mạnh đến bờ đông các lục địa. - Vào mùa hạ gió thổi từ các áp cao trên đại dương vào lục địa theo hướng

0,25

từ tây sang đông. Nhưng ở bờ Tây các lục địa gió mùa mùa hạ không hoạt động do ở cách xa các trung tâm áp cao trên đại dương. b

Tại sao cùng vào mùa nóng nhưng ở Nam cực nhiệt độ lại thấp hơn ở Bắc cực?

1,0

- Do ở Nam cực, mặc dù là lục địa nhưng bị bao phủ bởi lớp băng tuyết khá dày nên tính chất lục địa khó phát huy tác dụng trong mùa hạ (tác dụng

0,5

2


nhiệt không đến bề mặt lục địa) và lớp băng tuyết dày phản xạ phần lớn bức xạ Mặt Trời (>80%), đồng thời muốn băng tân cần có nhiệt lượng lớn hơn.

2 (2,0 a điểm)

b

- Còn ở Bắc cực lại là đại dương nên mặc dù có băng tuyết nhưng tính chất đại dương đồng nhất hơn, khả năng giữ nhiệt tốt hơn do đó nhiệt độ không khí không xuống quá thấp. - Thời gian mùa nóng của Bắc bán cầu dài hơn thời gian mùa nóng của Nam bán cầu.

0,25

Phân tích mối quan hệ giữa xuất khẩu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

1,0

- Xuất khẩu là hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa với nước ngoài. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh, khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, các vùng động lực phát triển kinh tế các ngành chuyên môn hóa… - Mối quan hệ: + Xuất khẩu: tạo đầu ra cho sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế cho nhiều ngành sản xuất, thúc đẩy sản xuất, tạo như cầu, động lực để xuất hiện và phát triển các vùng chuyên môn hóa sản xuất quy mô lớn, vùng chuyên canh, khu công nghiệp, khu chế xuất… + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ: Các vùng chuyên canh, khu công nghiệp, khu chế xuất, vùng chuyên môn hóa…tạo ra sản phẩm quy mô lớn, chất lượng cao và ổn định…phục vụ nhu cầu xuất khẩu.

0,25 0,25

Tại sao nói phát triển công nghiệp thực phẩm góp phần thúc đẩy nông nghiệp phát triển?

1,0

Do: - Nguyên liệu chính của ngành công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. Công nghiệp thực phẩm phát triển mạnh là điều kiện tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, từ đó thúc đẩy nông nghiệp phát triển. - Thông qua việc chế biến, công nghiệp thực phẩm làm tăng thêm giá trị của sản phẩm nông nghiệp, tạo ra khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn, góp phần của thiện đời sống. 3 (3,0 a điểm)

Phân tích đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam. Đặc điểm địa hình đó tác động như thế nào đến khí hậu của vùng? * Đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam: - Giới hạn: từ phía nam dãy Bạch Mã tới khối núi cực Nam Trung Bộ

0,25

0,25

0,25

0,5

0,5

2,0

0,25

0

(khoảng 11 B). - Độ cao: chủ yếu là núi thấp và trung bình do trong vận động Tân kiến tạo nâng lên khá mạnh. - Hướng núi: vòng cung do chịu sự quy định hướng của khối nền cổ Kon Tum. - Cấu trúc đặc điểm hình thái: + Vùng núi bao gồm các khối núi và cao nguyên, khối núi Kon Tum và 3

0,25 0,25

0,25


khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ với nhiều đỉnh núi cao trên 2000m. + Có sự bất đối xứng 2 sườn Đông – Tây rõ rệt: sườn Đông dốc đứng bên dải đồng bằng hẹp ven biển, sườn Tây thoải là các cao nguyên badan xếp tầng Đắc Lắc, Mơ Nông, Di Linh…) tương đối bằng phẳng, với các bậc độ cao 500 – 800 – 1000m và các bán bình nguyên xen đồi. Do sự phân bậc độ cao liên quan tới địa máng Đông Dương, vận động Tân kiến tạo nâng lên với các chu kì có cường độ mạnh yếu khác nhau. * Ảnh hưởng của địa hình vùng núi Trường Sơn Nam đến khí hậu của vùng:

0,25

- Gây ra sự đối lập mùa mưa và mùa khô giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên (khi gió Tín Phong Bắc bán cầu thổi đến gặp bức chắn địa

0,25

hình Trường Sơn Nam gây mưa cho Duyên hải Nam Trung Bộ thì Tây Nguyên lúc này là mùa khô; đầu mùa hè gió mùa Tây Nam từ vịnh Bengan thổi đến gây mưa lớn cho Tây Nguyên; gây hiệu ứng phơn cho Duyên hải Nam Trung Bộ, thời tiết nắng nóng, không mưa. - Làm cho khí hậu phân hóa theo độ cao, phân hóa Đông – Tây, phân hóa theo hướng địa hình. b

Vì sao Nha Trang mặc dù có vĩ độ cao hơn, gần biển hơn so với Đà Lạt nhưng lại có nhiệt độ cao hơn và lượng mưa nhỏ hơn Đà Lạt? - Về nhiệt độ Nha Trang cao hơn Đà Lạt do: + Nha Trang chịu ảnh hưởng của gió phơn khô nóng vào đầu hạ. + Đà Lạt nằm ở địa hình cao hơn, chịu ảnh hưởng của quy luật đai cao nên mát mẻ hơn. - Về lượng mưa Nha Trang mưa ít hơn Đà Lạt do: + Nha Trang nằm trong vùng có địa hình song song với hướng gió 2 mùa nên mưa ít. + Đà Lạt có địa hình cao, đón gió mùa Tây Nam nên mưa nhiều.

4 (3,0 a điểm)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân hóa sông ngòi nước ta.

0,25

0,25 1,0

0,25 0,25

0,25 0,25 2,0

- Sông ngòi nước ta có sự phân hóa do chịu tác động tổng hợp và đồng thời của nhiều nhân tố: cấu trúc địa chất - địa hình, khí hậu, thực vật, hồ đầm… Các nhân tố này ở mỗi bộ phận lãnh thổ lại có đặc điểm khác nhau nên sông ngòi ở khu vực khác nhau sẽ khác nhau. - Địa hình ảnh hưởng tới dòng chảy sông ngòi: + Hướng nghiêng địa hình là hướng Tây Bắc – Đông Nam nên phần lớn sông ngòi nước ta đều đổ ra biển Đông (trừ sông Kì Cùng – Bằng Giang và một số sông ở Tây Nguyên như Xê Xan, Xrê-pốk). + Cấu trúc địa hình ảnh hưởng tới hình dạng của sông như miền Bắc sông có dạng nan quạt… Hướng địa hình gồm 2 hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung nên chi phối hướng của sông ngòi (dẫn chứng). + Độ dốc ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy, sông chảy qua vùng có địa hình dốc thì tốc độ dòng chảy nhanh hơn, dòng chảy thẳng, lòng sông hẹp; còn 4

0,25

0,25

0,25


sông chảy qua địa hình bằng phẳng thì tốc độ dòng chảy chậm, dòng chảy quanh co, uốn khúc. + Địa hình nước ta là địa hình già trẻ lại nên trên cùng một dòng sông có khúc chảy êm đềm, có khúc nhiều thác ghềnh sông đào lòng dữ dội, có nhiều bậc như sông Đà 3 bậc, sông Xê Xan 4 bậc… - Địa chất: tính chất thấm nước của nham thạch, của lớp vỏ phong hóa, tính chất dễ hòa tan của đá vôi ảnh hưởng tới hình thái lưu vực và đặc điểm thủy chế của sông: sông chảy qua vùng đá cứng thì lòng sông hẹp, nhiều thác ghềnh; còn sông chảy qua vùng đất đá mềm như badan thì lòng sông rộng, nhiều khúc uốn; sông tại vùng núi đá vôi thường có sườn cao, vách đứng… - Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ nước sông: + Nguồn cung cấp nước của sông ngòi nước ta chủ yếu là nước mưa nên chế độ nước sông phụ thuộc hoàn toàn vào chế độ mưa. Nhìn chung sông có lũ lớn vào mùa mưa, cạn vào mùa khô, nhưng do mùa mưa ở các vùng khác nhau nên thời gian lũ của các sông cũng không giống nhau. Đồng thời có sự phân hóa sâu sắc giữa mùa mưa và mùa khô nên có sự chênh lệch lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn, tháng lũ và tháng kiệt (dẫn chứng). - Thực vật, hồ đầm: có vai trò điều tiết chế độ dòng chảy sông ngòi, giữ mực nước ngầm (dẫn chứng). b

Trình bày đặc điểm phân bố các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long. Giải thích tại sao đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất mặn lớn nhất cả nước? * Đặc điểm phân bố các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long: - Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha chiếm hơn 30% diện tích của vùng, phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu. - Đất phèn chiếm diện tích lớn nhất với 1,6 triệu ha chiếm 41% diện tích của vùng, phân bố ở Đồng tháp Mười, tứ giác Long Xuyên, bán đảo Cà Mau. - Đất mặn ven biển với diện tích 0,75 triệu ha chiếm khoảng 19% diện tích của vùng, phân bố tập trung ở ven biển phía đông nam và bán đảo Cà Mau. * Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất mặn lớn nhất cả nước vì: vị trí 3 mặt giáp biển, địa hình thấp, nhiều vùng trũng ngập nước; mùa khô sâu

0,25

0,25

0,5

0,25 1,0

0,25 0,25

0,25 0,25

sắc kéo dài, thủy triều theo sông lớn gây xâm nhập mặn và tình trạng thiếu nước làm tăng tính mặn của đất. 5 (3,0 a điểm)

Trình bày và giải thích về những chuyển biến tích cực trong cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta hiện nay.

1,5

- Trong cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế: lao động trong khu vực nông – lâm – thủy sản chiếm tỉ trọng lớn nhưng xu hướng giảm, lao

0,25

động trong khu vực công nghiệp và dịch vụ có xu hướng tăng (dẫn chứng). Do: nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước; lao động nước ta đông, trình độ hạn chế, chủ yếu là lao động phổ thông gắn với hoạt động nông nghiệp. 5

0,25


- Trong cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế: đại bộ phận lao động trong khu vực Ngoài Nhà nước và có xu hướng tăng (dẫn chứng), lao động trong khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ và xu hướng giảm; lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài còn chiếm tỉ trọng nhỏ (dẫn chứng). Do: sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường của nước ta trong giai đoạn hiện nay. - Chuyển biến về năng suất lao động: tuy còn thấp so với thế giới nhưng xu hướng ngày càng tăng.Do tốc độ phát triển sản xuất chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng dân số và nguồn lao động. Hậu quả là cơ cấu kinh tế không phù hợp với cơ cấu nguồn lao động. - Chuyển biến về cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn: tỉ trọng lao

0,25

0,25 0,25

0,25

động thành thị ngày càng tăng, tỉ trọng lao động nông thôn ngày càng giảm. Do kết quả của đô thị hóa và phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. b

6 (3,0 a điểm)

So sánh sự phân bố dân tộc giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. * Giống nhau: - Hai vùng đều có thành phần dân tộc đa dạng, cùng có chung một số loại dân tộc (Khơ-me, Xu đăng, Bana…) - Các dân tộc phân bố không phân tán mà xen kẽ với nhau, đặc biệt xen kẽ với dân tộc Kinh thuộc nhóm ngôn ngữ Việt – Mường, ngữ hệ Nam Á. * Khác nhau: - Thành phần dân tộc: + TDMNBB: đa dạng hơn, bao gồm 4 ngữ hệ và 7 nhóm ngôn ngữ (dẫn chứng) + TN: kém đa dạng hơn với 2 nhóm ngữ hệ và 3 nhóm ngôn ngữ. - Phân bố:

1,5

0,25 0,25

0,25 0,25

+ TDMNBB: các dân tộc phân bố xen kẽ phức tạp hơn, mỗi dân tộc cư trú phân tán ở những khu vực khác nhau, phân thành các nhóm địa phương, phân bố phức tạp theo địa hình trung du – miền núi, phân bố theo độ cao địa hình (dẫn chứng). + TN: các dân tộc phân bố tập trung hơn, chỉ xen kẽ với dân tộc Kinh.

0,25

Phân tích những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta.

2,0

* Thuận lợi: - Cơ sở thức ăn: có ý nghĩa hàng đầu, được đảm bảo ngày càng tốt hơn: + Đồng cỏ tự nhiên: có diện tích tương đối lớn, phân bố tập trung trên các cao nguyên (dẫn chứng), khí hậu nóng ẩm nên đồng cỏ phát triển nhanh; là cơ sở để phát triển chăn nuôi gia sức ăn cỏ như trâu, bò, dê, ngựa… + Hoa màu lương thực, phụ phẩm của ngành thủy sản: là nguồn thức ăn chủ yếu, nhờ giải quyết tốt vấn đề lương thực cho người nên phần lớn hoa màu 6

0,25

0,25

0,25


được làm thức ăn chăn nuôi; diện tích đất trồng hoa màu khá ổn định, tạo ra sản lượng hoa màu lớn, cung cấp thức ăn thường xuyên cho chăn nuôi, đặc biệt là lợn và gia cầm… Ngoài ra có khoảng 13 – 14 nghìn tấn bột cá bổ sung thức ăn chất lượng cao cho chăn nuôi. + Thức ăn tổng hợp do ngành công nghiệp chế biến sản xuất tạo điều kiện cho phát triển hình thức chăn nuôi công nghiệp. - Giống gia súc, gia cầm: có nhiều giống gia súc, gia cầm chất lượng tốt như trâu Tuyên Quang, bò Thanh Hóa, lợn Móng Cái, gà Mía… Nhiều giống nhập ngoại cho năng suất cao như bò sữa Cu Ba, Hà Lan; bò thịt Thụy Sĩ; trâu sữa Mura… Đàn gia cần được cải tạo nhiều. - Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ chăn nuôi: hệ thống chuồng trại, xí nghiệp được xây dựng, mạng lưới xí nghiệp chế biến rộng khắp cả nước; dịch vụ thú y, cung ứng vật tư chăn nuôi được mở rộng… - Nhân tố khác: Thị trường rộng lớn cả trong nước và xuất khẩu; dân cư đông, lao động giàu kinh nghiệm; chính sách khuyến nông… * Khó khăn: - Về tự nhiên: đồng cỏ phân tán, nhiều cỏ tạp; mùa khô ở các tỉnh phía nam thiếu nước, đồng cỏ khó phát triển; môi trường nhiệt đới ẩm dễ sinh dịch bệnh… - Về kinh tế - xã hội: hình thức chăn nuôi còn lạc hậu, theo lối quảng canh, năng suất thấp; giống gia súc năng suất chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường; công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và công tác dịch vụ thú ý còn hạn chế dẫn đến nhiều dịch bệnh phát triển. b

Tại sao sản lượng thủy sản khai thác của nước ta tăng chậm trong những năm gần đây. - Mới chỉ tập trung đánh bắt ở các ngư trường gần bờ nhưng nguồn lợi hải sản ven bờ có nguy cơ cạn kiệt, suy giảm. - Hạn chế về phương tiện đánh bắt nên việc đầu tư phát triển đánh bắt xa bờ chưa được đẩy mạnh và chưa đạt hiệu quả. - Hạn chế về vốn, về kĩ thuật, về lao động nên việc vươn khơi bám biển của ngư dân trên ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa gặp nhiều khó khăn. - Chính sách khai thác thủy sản bền vững, gắn liền với bảo vệ nguồn lợi hải

0,25 0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

1,0 0,25 0,25 0,25 0,25

sản ven bờ; hiện nay đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản. 7 (3,0 a điểm)

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét và giải thích về tình hình xuất khẩu hàng dệt may của doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước giai đoạn 2005 – 2010.Tại sao ở nước ta công nghiệp dệt may tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn. * Nhận xét và giải thích. - Tổng giá trị xuất khẩu hàng dệt may tăng nhanh và tăng liên tục qua các năm, từ 4,8 tỉ USD lên 11,2 tỉ USD, tăng gấp 2,3 lần. Do dệt may là ngành công nghiệp truyền thống, là thế mạnh của nước ta do tận dụng được nguồn nguyên liệu tại chỗ, nguồn lao động và thị trường 7

2,0

0,25 0,25


rộng lớn. - Khu vực doanh nghiệp FDI và khu vực doanh nghiệp Nhà nước đều có giá trị xuất khẩu tăng, trong đó khu vực doanh nghiệp FDI chiếm tỉ trọng lớn hơn và tăng nhanh hơn (dẫn chứng). Doanh nghiệp FDI tăng nhanh hơn do có lợi thế về thị trường, vốn đầu tư và công nghệ sản xuất hiện đại. * Công nghiệp dệt may tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn vì tại các thành phố lớn có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển: - Dân cư - lao động: nguồn lao động tại chỗ dồi dào, đồng thời là nơi thu hút nhiều lao động từ nơi khác đến, đặc biệt là lao động nữ.

b

0,25

0,25

0,25

- Thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn do dân số đông, nhu cầu đa dạng. - Cơ sở vật chất, kĩ thuật tốt, đồng bộ và hoàn thiện, đặc biệt là giao thông

0,25 0,25

vận tải, thông tin liên lạc, khả năng cung cấp điện, nước… - Các nguyên nhân khác: mạng lưới phân phối sản phẩm phát triển, có nhiều trung tâm nghiên cứu, thiết kế sản phẩm…

0,25

Giải thích tại sao các nhà máy thủy điện có công suất hàng đầu nước ta lại tập trung ở Trung du miền núi Bắc Bộ? - Vùng có nhiều sông lớn với trữ năng thủy điện rất lớn, hệ thống sông Hồng (11 triệu kw) chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước, riêng sông Đà gần 6 triệu kw. - Các nhân tố khác: địa hình phân bậc, có thể xây dựng nhiều bậc thang thủy điện để khai thác tối đa nguồn lợi, nhu cầu năng lượng điện lớn…

1,0

Tổng điểm

20,0

8

0,5

0,5


ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 11 NĂM HỌC 2018 - 2019 Thời gian làm bài: 180 phút (Đề này có 2 trang, gồm 7 câu)

HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DH VÀ ĐB BẮC BỘ TRƯỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1 (3.0 điểm) Địa lí tự nhiên đại cương 1. Trình bày và giải thích sự thay đổi vị trí của dải hội tụ nhiệt đới vào tháng 1 và tháng 7? 2. Tại sao cùng có mưa quanh năm nhưng xích đạo có lượng mưa lớn, thường xuyên; vùng ôn đới hải dương mưa ít hơn, thất thường và mưa nhiều hơn vào thu đông? Câu 2 (2.0 điểm) Địa lí kinh tế - xã hội đại cương 1. Tại sao cần phải điều khiển quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển? 2. Tại sao ngành công nghiệp dệt may và công nghiệp thực phẩm lại được phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới? Câu 3 (3.0 điểm) Địa lí Tự nhiên Việt Nam Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Chứng minh tài nguyên đất nước ta đa dạng? 2. Giải thích tại sao chế độ nước sông Mê Công lại điều hòa hơn chế độ nước sông Hồng ? Câu 4 (3.0 điểm) Địa lí Tự nhiên Việt Nam (sự phân hóa) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Trình bày và giải thích sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta? 2. Quy luật địa đới thể hiện qua sự phân bố sinh vật nước ta như thế nào? Giải thích vì sao tính nhiệt đới của sinh vật nước ta bị phá vỡ? Câu 5 (3,0 điểm) Địa lí dân cư Việt Nam Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Giải thích tại sao ở nước ta, nguồn lao động tăng với tỉ lệ cao hơn tỉ lệ tăng dân số? Những thách thức trong vấn đề dân số và lao động ở nước ta hiện nay là gì? 1


2. Tại sao nói Đông Nam Bộ là vùng có mức độ đô thị hóa cao nhất nước ta? Câu 6 (3.0 điểm) Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam (phần ngành) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Giải thích tại sao diện tích trồng lúa giảm trong khi diện tích cây công nghiệp lại tăng mạnh? 2. Tại sao gần đây ngành nuôi trồng thủy sản ở nước ta phát triển mạnh hơn ngành đánh bắt? Câu 7 (3.0 điểm) Kĩ năng phân tích bảng số liệu Cho bảng số liệu sau đây: Sản lượng than, dầu thô và điện của Việt Nam Sản phẩm

2005

2010

2015

2016

Than (triệu tấn)

34,1

44,8

41,7

38,7

Dầu thô (triệu tấn)

18,5

15,0

18,7

17,2

Điện (tỉ KWh)

52,1

91,7

157,9

175,7

1. Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2016. 2. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp trong giai đoạn trên. -------------- Hết ----------------

2


TRƯỜNG PT VÙNG CAO VB ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DH&ĐBBB LẦN THỨ XII - 2019 MÔN: ĐỊA LÝ 11 Nội dung chính cần đạt

1. Trình bày và giải thích về dải hội tụ nhiệt đới (HTNĐ):

Điểm 1.5

* Trình bày sự thay đổi vị trí của dải HTNĐ đới vào tháng 1 và tháng 7 - Dải HTNĐ là dải thời tiết xấu, được hình thành bởi sự hội tụ của hai dòng

0,25

Tín phong BCB và BCN. - Sự dịch chuyển của dải HTNĐ phụ thuộc vào sự hoạt động của 2 đới Tín

0,25

phong BCB và BCN . - Tháng 1: Dải HTNĐ dịch chuyển xuống phía Nam Xích đạo hay BCN.

0,25

- Tháng 7: Dải HTNĐ dịch chuyển lên phía Bắc Xích đạo hay BCB.

0,25

* Giải thích sự thay đổi vị trí của dải hội tụ nhiệt đới - Tháng 1: BCB là mùa đông, nhiệt độ lạnh, đai áp cao cận chí tuyến BCB

0,25

hoạt động mạnh, dòng Tín phong Bắc vượt qua xích đạo, đẩy dải HTNĐ di chuyển xuống BCN. - Tháng 7: NCB là mùa đông, nhiệt độ lạnh, đai áp cao cận chí tuyến NCB Câu I (3đ)

0,25

hoạt động mạnh, dòng Tín phong Nam vượt qua xích đạo, đẩy dải HTNĐ di chuyển lên BCB. 2. Giải thích lượng mưa ở xích đạo và ôn đới :

1,5

- Xích đạo và vùng ôn đới hải dương cùng có mưa quanh năm là do 2 vùng đều có áp thấp hút gió; chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng thường

0,25

xuyên, của dải hội tụ nhiệt đới (ở XĐ), của frong (ở vùng ôn đới hải dương) - Nhưng ở Xích đạo: + Có lượng mưa lớn do có áp thấp thống trị, có gió thường xuyên thổi đến, đồng thời chịu ảnh hưởng của dải hội tụ có tầng ẩm dày; là nơi xuất phát của các dòng biển nóng. + Có mưa thường xuyên do các nhân tố gây mưa (khí áp, gió, Dải hội tụ, 3

0,25


dòng biển nóng) hoạt động thường xuyên, liên tục và ổn định. Quanh năm có

0,25

nền nhiệt cao, lượng nước bốc hơi lớn nên sinh ra hiện tượng mưa đối lưu. - Khu vực ôn đới mưa quanh năm nhưng ít hơn XĐ, thất thường và mưa nhiều hơn vào thu đông là do: + KV ôn đới mưa quanh năm do có áp thấp ôn đới hút gió; tác động của

0,25

gió Tây ôn đới ẩm gây mưa. Nhưng mưa chủ yếu là do frong, ngoài ra dòng biển nóng chỉ gây mưa ở nơi gần biển nên (P) mưa ít. + Mưa thất thường do các nhân tố gây mưa (gió Tây, frong, xoáy tụ)

0,25

hoạt động thất thường bởi KV ôn đới nằm ở nơi giao thoa giữa đới nóng và đới lạnh. + Mưa nhiều hơn vào thu đông, do vào thời kì này có 2 frong hoạt động

0,25

là frong cực và frong ôn đới nên gây mưa nhiều hơn. 1. Tại sao cần phải điều khiển quá trình ĐTH ở các nước ĐPT?

1,0

- Khái niệm ĐTH…. - Ở nhiều nước ĐPT, quá trình ĐTH diễn ra với tốc độ nhanh hơn so với

0,25

công nghiệp hóa, số người nhập cư vào các thành phố ngày càng đông đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng:

0,5

+ Thiếu việc làm, nhà ở và mức sống không đảm bảo.. + Kết cấu hạ tầng quá tải, ô nhiễm môi trường, tệ nạn gia tăng.. - Điều khiển quá trình ĐTH để phù hợp với CNH, có điều kiện nâng cao Câu II

trình độ phát triển đô thị, nâng cao vai trò của đô thị với chuyển dịch cơ cấu

(2.0 đ)

kinh tế, thay đổi sự phân bố dân cư, lao động… 2. Tại sao ngành công nghiệp dệt may và công nghiệp thực phẩm lại

0,25

1,0

được phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới? - Là ngành cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cần thiết cho

0,25

con người, thị trường tiêu thụ rộng lớn (d/c) - Là ngành tiêu thụ sản phẩm của ngành nông nghiệp, các ngành công

0,25

nghiệp khác, góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển (d/c). - Cần nhiều lao động, nhất là lao động nữ, góp phần giải quyết việc làm, cải thiện đời sống người dân. Đòi hỏi vốn đầu tư ít, trình độ kỹ thuật nhất định. 4

0,25


- Khả năng quay vòng vốn nhanh, hiệu quả kinh tế cao. Là ngành phù hợp

0,25

với điều kiện phát triển của mọi quốc gia, kể cả những nước đang phát triển. 1. Chứng minh tài nguyên đất ở nước ta đa dạng?

1,5

* Gồm 3 nhóm chính: nhóm đất feralit, nhóm đất phù sa, nhóm đất khác .

0,25

* Trong mỗi nhóm đất có nhiều loại đất khác nhau: - Nhóm đất feralit: chiếm hơn 60% diện tích lãnh thổ, phân bố chủ yếu ở

0,5

miền núi trung du, gồm: + Đất feralit trên đá badan: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. + Đất feralit trên đá vôi: Trung du miền núi Bắc Bộ. + Đất feralit trên các loại đá khác: phổ biến ở vùng đồi núi, … - Nhóm đất phù sa: chiếm khoảng 24% diện tích lãnh thổ, phân bố chủ yếu ở

0,5

đồng bằng hạ lưu sông và ven biển. + Đất phù sa sông: ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long. + Đất phèn: chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long. + Đất mặn: chủ yếu ở ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long. + Đất cát biển: ven biển miền Trung. + Đất xám trên phù sa cổ: Đông Nam Bộ và Trung du Bắc Bộ. - Nhóm đất khác và núi đá: chiếm hơn 10% diện tích lãnh thổ, gồm đất mùn, Câu III

0,25

đất mùn thô..

(3.0 đ) 2. Giải thích chế độ nước sông Mê Công điều hòa hơn chế độ nước sông

1,5

Hồng: - Chế độ nước sông chịu tác động của nhiều nhân tố như: nguồn cung cấp

0,5

nước, địa thế, thực vật, hồ đầm. Chế độ nước các con sông không giống nhau do tác động của các nhân tố rất khác nhau. - Sông Hồng có dạng nan quạt; độ dốc phần thượng lưu và trung lưu lớn; hạ

0,5

lưu độ đốc nhỏ làm nước tập trung nhanh, lũ lên đột ngột; phần thượng nguồn nhiều nơi mất lớp phủ thực vật, có ít cửa sông lũ thoát chậm … - Sông Cửu Long có dạng lông chim; thượng lưu và trung lưu đi qua nhiều khu vực còn thảm thực vật rộng lớn; được điều tiết nước nhờ Biển Hồ (Cam 5

0,5


– pu - chia); hạ lưu độ dốc nhỏ, nhiều cửa sông… 1. Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông – Tây ở vùng đồi núi nước

1,0

ta: - Sự khác biệt thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc: + Trong khi thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt gió mùa

0,25

thì vùng núi thấp phía nam Tây Bắc lại có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa và ở vùng núi cao Tây Bắc, cảnh quan thiên nhiên giống vùng ôn đới. + Nguyên nhân: do gió mùa đông bắc kết hợp địa hình gây ra. Vùng núi

0,25

Đông Bắc có địa hình cánh cung đón gió nên mùa đông đến sớm và kết thúc muộn. Vùng núi Tây Bắc nhờ bức chắn địa hình Hoàng Liên Sơn nên mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn. Riêng vùng núi cao Tây Bắc do nhiệt độ hạ thấp theo độ cao nên có cảnh quan giống ôn đới. - Sự khác biệt thiên nhiên Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn + Khi Đông Trường Sơn có mùa mưa vào thu đông thì ở Tây Nguyên lại bước vào mùa khô. Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì Đông Trường Sơn lại

0,25

là mùa khô. + Nguyên nhân: do vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho Tây Nguyên , nhưng khi vượt qua dãy Trường Sơn khối khí này trở nên khô nóng tạo nên mùa khô ở Đông Trường Sơn. Sang thu đông, từ Đà Nẵng trở vào là Tín phong bắc bán cầu đi qua biển gặp địa hình núi gây mưa ở Đông Trường Sơn nhưng khi vào đến Tây Nguyên lại gây nên mùa khô sâu Câu IV

sắc, xuất hiện cảnh quan rừng thưa.

6

0,25


(3điểm) 2. Quy luật địa đới thể hiện qua sự phân bố sinh vật nước ta như thế

2.0

nào? Giải thích vì sao tính nhiệt đới của sinh vật nước ta bị phá vỡ. * Quy luật địa đới thể hiện qua sự phân bố sinh vật - Phần lãnh thổ phía Bắc

0,5

+ Cảnh quan phổ biến là đới rừng gió mùa nhiệt đới + Thành phần loài: Ngoài các loài nhiệt đới có cả các cây cận nhiệt và ôn đới. trồng rau vụ đông - Phần lãnh thổ phía Nam

0,5

+ Cảnh quan phổ biến đới rừng gió mùa cận xích đạo gió mùa + Thành phần sinh vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam đi lên hoặc từ phương tây di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loại cây chịu hạn rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn, bò sát… * Nguyên nhân tính nhiệt đới của sinh vật bị suy giảm: Tính nhiệt đới của sinh vật suy giảm thể hiện ở ngoài những loài nhiệt đới nước ta còn xuất hiện những loài cận nhiệt và ôn đới do: - Vị trí địa lí: nằm trên đường di lưu, di cư của nhiều luồng sinh vật nên có

0,25

luồng sinh vật nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở phương Bắc tràn xuống nước ta, đặc biệt ở miền Bắc - Địa hình: 3/4 diện tích là đồi núi, trong đó núi cao trên 1000m chiếu 15%

0,25

nên khí hậu phân hóa theo đai cao, xuất hiện đai khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới tạo điều kiện cho các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới phát triển. - Khí hậu: Phía bắc dãy Bạch Mã chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc nên

0,25

có mùa đông lạnh - Con người: chặt phá rừng, săn bắn quá mức làm tính ưu thế của sinh vật nhiệt đới, lai tạo các giống mới, di chuyển các giống cây trồng vật nuôi từ

0,25

vùng này sang vùng khác. Câu V (3đ)

1. Vấn đề dân số và lao động

1,5

* Nguồn lao động nước ta tăng cao hơn so với tỉ lệ tăng dân số vì: - Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm (2017 là 1,03%) 7

0.25


- Tỉ lệ tăng nguồn lao động phụ thuộc vào tỉ lệ tăng dân số trước đó. Bình quân mỗi năm nước ta tăng thêm khoảng 1 triệu người và 1 triệu lao động. Tuy nhiên, do số người trong độ tuổi lao động ít hơn nhiều so với tổng số dân nên tỉ lệ tăng nguồn lao động sẽ cao hơn so với tỉ lệ tăng dân số (Tỉ lệ tăng lao động = Số lao động tăng thêm/Số người trong độ tuổi lao động; Tỉ

0,25

lệ tăng dân số = số người tăng thêm/ Tổng số dân)

* Những thách thức trong vấn đề dân số và lao động ở nước ta: - Quy mô dân số lớn, dân số trong độ tuổi lao động tăng nhanh tạo áp lực lớn

0,25

cho vấn đề việc làm. - Tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm song so với thế giới vấn còn khá cao nên gây

0,25

nhiều sức ép đối với sự phát triển kinh tế - xã hội – môi trg - Phân bố dân cư không đồng đều và chưa hợp lí dẫn đến việc sử dụng

0,25

nguồn lao động, khai thác hiệu quả tài nguyên còn khó khăn. - Tình trạng mất cân đối giới tính , chất lượng lao động còn thấp gây nên những bất cập trong đời sống XH.

8

0,25


2. Đông Nam Bộ là vùng có mức độ đô thị hóa cao nhất nước ta

1,5

* Chứng minh - Có số dân thành thị cao nhất cả nước (chiếm trên 30% dân số thành thị cả

0.25

nước) - Số lượng đô thị ko nhiều nhưng quy mô các đô thị lớn (dẫn chứng).

0.25

- Phân cấp: Có 1 đô thị loại đặc biệt... - Chức năng: kinh tế, chính trị, văn hóa rất phát triển với quy mô lớn (dẫn

0.25

chứng) - Mạng lưới : khá tập trung với cơ sở hạ tầng vật chất kĩ thuật hiện đại, đồng bộ...

0.25

* Nguyên nhân: + Trình độ công nghiệp hóa và đô thị hóa cao.Cơ cấu kinh tế chuyển dịch

0.25

mạnh theo hướng công nghiệp hóa…. + Nhiều đô thị lớn môi trường có sức hút mạnh dân cư trong vùng và các

0.25

vùng khác TPHCM, BH, Thủ Dầu 1…nơi có nhiều các khu công nghiệp. Câu VI (3đ)

1. Tại sao diện tích trồng lúa giảm, diện tích trồng cây CN lại tăng

1,5

* Diện tích gieo lúa trồng lúa giảm chủ yếu là do: + Sự chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt theo hướng đa dạng hóa SP

0,25

+ Xu hướng chuyển đổi mục đích sử dụng đất: diện tích trồng lúa chuyển sang thổ cư và chuyên dùng.

0,25

* Diện tích gieo trồng cây công nghiệp tăng mạnh là do: + Nước ta có tiềm năng phát triển cây công nghiệp, nhất là cây công nghiệp

0,25

lâu năm ở trung du, miền núi và cao nguyên. + Có nguồn lao động dồi dào (vì việc trồng và chế biến sản phẩm cây công

0,25

nghiệp đòi hỏi nhiều lao động). + Việc đảm bảo lương thực đã giúp cho việc chuyển một phần diện tích cây

0,25

lương thực sang trồng cây công nghiệp. + Nhu cầu thị trường ngày càng lớn và sự hoàn thiện công nghệ chế biến đã góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp. 9

0,25


2. Tại sao nuôi trồng thủy sản tăng nhanh

1,5

- Do tác động mạnh của yếu tố thị trường (thị trường trong nước và quốc tế,

0,25

đặc biệt khi nước ta ra nhập WTO…) - Do những hiệu quả kinh tế cao mà thủy sản nuôi trồng đem lại (Tính chủ

0,25

động trong sản xuất hàng hóa, tính chọn lọc…) - Do các chính sách, định hướng, khuyến khích phát triển hoạt động thủy sản

0,25

nuôi trồng của Nhà nước… - Do nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động nuôi trồng

0,25

thủy sản (ĐKTN – ĐK KT XH), các điều kiện này đang được phát huy một cách hiệu quả… - Do sự hỗ trợ đắc lực của nhiều ngành đối với hoạt động nuôi trồng thủy

0,25

sản, đặc biệt là CN CB, thương mại, hỗ trợ đầu tư vốn, khoa học – kĩ thuật… - Phát triển thủy sản nuôi trồng còn góp phần đắc lực trong việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên (đặc biệt thủy sản ven bờ…)

0,25

Câu VII Kĩ năng phân tích bảng số liệu: (3.0 đ)

* Tính toán xử lý số liệu: đúng, chính xác

1,0

Tốc độ tăng trưởng than, dầu thô và điện của Việt Nam(%) Sản phẩm

2005

2010

2015

2016

Than

100

131,4

122,3

113,5

Dầu thô

100

81,1

101,1

92,9

Điện

100

176,0

303,1

337,2

* Nhận xét:

1,0

- Nhìn chung sản lượng các sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn

0.25

2000 – 2016 có sự biến động. - Tốc độ tăng trưởng các sản phẩm có sự khác biệt: (dẫn chứng)

0.75

+ Điện tăng nhanh nhất… + Than có xu hướng giảm… + Dầu thô có sự biến động… * Giải thích

1,0 10


- Các sản phẩm có tốc độ tăng trưởng khác nhau do chịu tác động của nhiều

0.25

yếu tố , đặc biệt là thị trường. - Điện tăng nhanh nhất do nhu cầu ngày càng cao của sản xuất và đời sống,

0.25

có rất nhiều nhà máy đã được xây dựng và đi vào hoạt động.. - Than giai đoạn 2005-2010 tăng nhanh do công nghệ hiện đại và nhu cầu

0.25

thị trường lớn; giai đoạn sau có xu hướng giảm theo xu hướng chung của các ngành công nghiệp khai thác, chịu sự cạnh tranh của những nguồn năng lượng mới, thị trường biến động.

0.25

- Dầu thô tăng giảm không ổn định do chịu sự tác động mạnh bởi giá dầu thế giới và một số biến động thị trường trong nước. Giáo viên ra đề: Vũ Bích Hạnh ĐT: 0982.735.448

11


KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XII, NĂM 2019 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ 11

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề thi gồm 02 trang)

Ngày thi: 20/4/2019

Câu I. (3,00 điểm) 1. Tại sao ở cực Bắc, trong năm có số ngày địa cực và đêm địa cực không bằng nhau? 2. Phân biệt lớp vỏ phong hóa và lớp phủ thổ nhưỡng. Câu II. (2,00 điểm) 1. Phân tích ảnh hưởng của dân cư đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. 2. Tính giai đoạn trong sản xuất công nghiệp và nông nghiệp khác nhau như thế nào? Giải thích nguyên nhân. Câu III. (3,00 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: 1. Chứng minh chế độ nước sông ngòi nước ta theo sát chế độ mưa của khí hậu. 2. Phân tích ảnh hưởng của độ cao địa hình đến đặc điểm thổ nhưỡng ở nước ta. Câu IV. (3,00 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: 1. Nhận xét và giải thích sự phân hóa theo không gian của chế độ nhiệt ở nước ta. 2. So sánh sự khác biệt về nhóm đất phù sa ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu toàn cầu? Câu V. (3,00 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: 1. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta qua tháp dân số năm 1999 và 2007. Đánh giá tác động từ sự chuyển dịch này tới việc phát triển kinh tế - xã hội. 2. Chứng minh sự phân bố đô thị có sự phù hợp với phân bố của công nghiệp ở nước ta. Câu VI. (3,00 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: 1. Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. 2. Tại sao nuôi trồng thủy sản ở nước ta thời gian qua phát triển mạnh hơn hoạt động khai thác? Phân tích ý nghĩa của việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ. -1-


Câu VII. (3,00 điểm) Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ, QUA CÁC NĂM Thành phần kinh tế Nhà nước Ngoài Nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)

Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km)

2005 75 961

2010 105 724

2017 97 771

2005 2010 64 066 157 359

2017 155 746

376 739

692 766

1 278 332

30 570

57 667

98 756

7 445

2 395

2 895

6 091

2 740

2 674

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, Nhà xuất bản thống kê, 2018)

Từ bảng số liệu hãy rút ra các nhận xét và giải thích. -------------- HẾT --------------

Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục phát hành.

-

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh: ............................................................ Số báo danh: .............................. -2-


(Hướng dẫn chấm gồm 2 trang)

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XII, NĂM 2019 HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC - ĐỊA LÍ 11 Ngày thi: 20/4/2019

A. Hướng dẫn chấm - Chấm theo biểu điểm đã được thống nhất của ban tổ chức. - Nội dung có thang điểm lớn, giám khảo chia nhỏ tiếp tới 0,25 điểm và không làm tròn điểm toàn bài. - Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh trả lời đúng, đủ ý và diễn đạt tốt. - Thí sinh có cách diễn đạt khác so với đáp án, song vẫn đúng bản chất yêu cầu câu hỏi, vẫn cho đủ điểm ý đó B. Biểu điểm chấm Câu

Câu I

Câu II

Nội dung chính cần đạt Điểm Ý 1 Tại sao ở cực Bắc, trong năm có số ngày địa cực và đêm địa cực không bằng nhau? 1,50 - Thực tế ở cực Bắc có số ngày địa cực là 186 ngày, đêm địa cực là 179 ngày. 0,25 - Do Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo quỹ đạo hình elip với trục nghiêng 0,25 không đổi hướng: + Từ ngày 21-3 đến ngày 23-9, do Trái Đất chuyển động trên ½ quỹ đạo có điểm viễn 0,25 nhật, chịu lực hút nhỏ hơn → vận tốc chuyển động giảm, thời gian chuyển động dài hơn. + Thời gian này bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, tại cực Bắc có số ngày dài 24 giờ là 0,25 186 ngày. +Từ 23-9 đến 21-3 năm sau, do Trái Đất chuyển động trên ½ quỹ đạo có điểm cận nhật, 0,25 chịu lực hút lớn hơn → vận tốc chuyển động nhanh hơn, thời gian chuyển động ngắn hơn. + Thời gian này bán cầu Bắc chếch xa Mặt Trời, tại cực Bắc có số đêm địa cực là 179 ngày. 0,25 2 Phân biệt lớp vỏ phong hóa và lớp phủ thổ nhưỡng. 1,50 - Vị trí: Lớp phủ thổ nhưỡng nằm ở phía trên của lớp vỏ phong hóa. 0,25 - Nguồn gốc (khái niệm): + Lớp vỏ phong hóa là sản phẩm phong hóa đá gốc. 0,25 + Lớp phủ thổ nhưỡng là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt các lục địa – nơi 0,25 tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển, sinh quyển. - Thành phần và trạng thái tồn tại của vật chất: + Lớp phủ thổ nhưỡng có thành phần vật chất đa dạng hơn, bao gồm cả vật chất vô cơ 0,25 và hữu cơ, tồn tại ở các trạng thái rắn, lỏng, khí. + Lớp vỏ phong hóa có thành phần vật chất chủ yếu là vô cơ, tồn tại ở trạng thái rắn. 0,25 - Yếu tố khác: (Độ dày: Lớp vỏ phong hóa dày hơn lớp phủ thổ nhưỡng. Đặc trưng: Lớp phủ thổ nhưỡng có độ phì, lớp vỏ phong hóa không có độ phì. Thời gian hình thành: Lớp vỏ phong hóa có trước lớp phủ thổ nhưỡng. (Thí sinh nêu được 1 trong số 3 yếu tố khác kể trên - cho đủ 0,25 điểm) 0,25 1 Phân tích ảnh hưởng của dân cư đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. 1,00 - Dân cư là lực lượng sản xuất đồng thời cũng là thị trường của các ngành dịch vụ (phân 0,25 tích) Đông dân cư, dịch vụ phát triển - Số dân, cơ cấu tuổi và cơ cấu giới tính ảnh hưởng tới quy mô, nhịp điệu và cơ cấu 0,25 ngành dịch vụ; ảnh hưởng đến sự phân bố, tổ chức các trung tâm dịch vụ (phân tích) - Truyền thống, phong tục tập quán ảnh hưởng đến hình thức tổ chức mạng lưới ngành 0,25 dịch vụ (phân tích) - Mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng đến sức mua, nhu cầu dịch vụ (phân tích) 0,25 (Nếu thí sinh không thể hiện các hiểu biết để phân tích, chỉ cho ½ số điểm) -1-


Câu III

Câu IV

2 Tính giai đoạn trong sản xuất công nghiệp và nông nghiệp khác nhau như thế nào? Giải thích nguyên nhân. - Sự khác nhau: + Công nghiệp: Gồm 2 giai đoạn rõ ràng. Hai giai đoạn có thể tiến hành song song, đồng thời và cách biệt nhau về mặt không gian. + Nông nghiệp: Gồm nhiều giai đoạn, các giai đoạn kế tiếp nhau liên tục, không thể tách rời nhau và tương đồng về mặt không gian. - Nguyên nhân: do đối tượng sản xuất của hai ngành khác nhau: + Công nghiệp: đối tượng sản xuất là khoáng sản, nguyên liệu nên việc sản xuất có thể được tiến hành song song, đồng thời và cách xa nhau về không gian. + Nông nghiệp: đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi, các giai đoạn sản xuất tuân thủ theo một trình tự. 1 Chứng minh chế độ nước sông ngòi nước ta theo sát chế độ mưa của khí hậu. - Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn cung cấp nước chủ yếu của sông ngòi là nước mưa nên chế độ nước sông phụ thuộc chế độ mưa. - Sông ngòi nước ta nhiều nước là hệ quả của tổng lượng mưa nước ta lớn. - Thuỷ chế có mùa lũ và cạn rõ rệt phù hợp với chế độ mưa (diễn giải). - Đỉnh mưa chậm dần từ Bắc vào Nam nên đỉnh lũ cũng chậm dần (dẫn chứng). - Tính thất thường trong chế độ mưa qui định tính thất thường trong chế độ dòng chảy (dẫn chứng). - Tính chất lũ phản ánh một phần chế độ mưa (diễn giải). 2 Phân tích ảnh hưởng của độ cao địa hình đến đặc điểm thổ nhưỡng nước ta. - Ảnh hưởng đến sự hình thành loại đất đặc trưng nhất ở nước ta: Do nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, trong điều kiện nhiệt, ẩm cao, khiến cho quá trình feralit là quá trình hình thành đất cơ bản ở nước ta. - Ảnh hưởng đến sự phân hóa của nguồn tài nguyên đất theo độ cao: + Ở các vùng trũng, phát triển các loại đất mang tính địa phương (đất phèn, mặn, glây,…) + Ở đồng bằng, phát triển quá trình bồi tụ, tạo ra tầng đất dày, dinh dưỡng tốt. + Ở vùng đồi núi thấp, quá trình feralit diễn ra mạnh, đất feralit chiếm một diện tích lớn (khoảng 65% diện tích đất tự nhiên). + Từ độ cao 500-600m đến 1600-1700m, nhiệt độ giảm, lượng mưa tăng, quá trình feralit yếu đi, quá trình tích lũy mùn tăng lên hình thành đất feralit có mùn. + Từ độ cao 1600-1700m đến 2600m, quá trình feralit gần như chấm dứt hoàn toàn, hình thành đất mùn núi cao; từ 2600m trở lên hình thành đất mùn thô. 1 Nhận xét và giải thích sự phân hóa theo không gian của chế độ nhiệt ở nước ta. * Nhận xét về sự phân hóa của chế độ nhiệt - Nhiệt độ có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam + Nhiệt độ trung bình năm và tháng I tăng dần từ Bắc vào Nam. (dẫn chứng ). + Biên độ nhiệt năm giảm dần theo chiều Bắc vào Nam. - Nhiệt độ có sự phân hóa theo độ cao: giảm dần khi lên các vùng núi cao (dẫn chứng). * Giải thích về sự phân hóa không gian của chế độ nhiệt - Nhiệt độ phân hóa theo chiều Bắc - Nam là do lãnh thổ nước ta kéo dài, sự thay đổi của độ chênh góc nhập xạ và tác động của gió mùa Đông Bắc. - Biên độ nhiệt năm, thể hiện mùa nhiệt độ (Miền khí hậu phía Bắc chịu tác động của một mùa đông; Miền khí hậu phía Nam, nóng quanh năm) - Do lên cao không khí loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh cùng với độ ẩm tăng nhiệt độ không khí giảm 2 So sánh sự khác biệt về nhóm đất phù sa ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu toàn cầu? -2-

1,00 0,25 0,25 0,25 0,25 1,50 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,50 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,50 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,50


Câu V

Câu VI

* Sự khác biệt - Quy mô diện tích: Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Đồng bằng sông Hồng. - Tính chất: + Đồng bằng sông Hồng: thành phần cơ giới nhẹ hơn, nhiều nơi bạc màu giảm độ phì + Đồng bằng sông Cửu Long tính chất phức tạp, thành phần cơ giới nặng hơn; đất phù sa sông màu mỡ hơn. - Cơ cấu các loại đất: Đồng bằng sông Cửu Long đa dạng hơn; đất phèn, đất mặn diện tích lớn, Đồng bằng sông Hồng kém đa dạng hơn, đất mặn, đất phèn diện tích nhỏ. * Tại sao đồng bằng sông Cửu Long chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu toàn cầu? - Biến đổi khí hậu với biểu hiện nhiệt độ Trái Đất tăng, băng tan, mực nước biển dâng, cùng với nhiều thiên tai trên biển đã tác động mạnh đến ĐBSCL với 3 mặt giáp biển, địa hình thấp. - Vốn là vùng được thiên nhiên ưu đãi, khí hậu ổn định, nông nghiệp trù phú, người dân chưa có nhiều kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai sẽ là thử thách lớn trước những biển đổi tiêu cực của khí hậu. 1 Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta qua tháp dân số năm 1999 và 2007. Đánh giá tác động từ sự chuyển dịch này. * Nhận xét - Quan sát 2 tháp dân số năm 2007 so với năm 1999: Đáy tháp có xu hướng thu hẹp, Đỉnh tháp có xu hướng vươn cao và mở rộng thêm, sườn tháp có xu hướng mở rộng. - tỉ lệ nhóm < 15 tuổi giảm, tỉ lệ nhóm >60 tuổi tăng, tỉ lệ nhóm trong độ tuổi lao động tăng - Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta đang chuyển dịch từ cơ cấu dân số trẻ, bước vào giai đoạn cơ cấu dân số “vàng” và dần chuyển sang cơ cấu dân số già. * Đánh giá tác động: - Thuận lợi: + Tỉ lệ trẻ em giảm nên giảm bớt sức ép lên giáo dục, y tế ... Tỉ lệ người già chưa cao cũng giảm sức ép tới các phúc lợi xã hội. + Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động lớn và tiếp tục tăng tạo nên cơ hội vàng cho việc sử dụng người lực lao động. - Khó khăn: Hiện tại với sức sản xuất chưa phát triển tương xứng với gia tăng nguồn lao động gây sức ép tới việc làm, việc dần chuyển sang cơ cấu dân số già đang là thử thách thiếu hụt lao động trong tương lai và phúc lợi xã hội. 2 Chứng minh sự phân bố đô thị có sự phù hợp với phân bố của công nghiệp. * Chứng minh: - Đô thị đồng thời là các trung tâm công nghiệp (dẫn chứng: Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh là hai đô thị đặc biệt đồng thời là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta) - Mạng lưới đô thị phân bố không đều phù hợp với sự phát triển không đều của hoạt động công nghiệp: + Đô thị nhiều nhất, quy mô đô thị lớn nhất tập trung ở các vùng có hoạt động công nghiệp phát triển nhất là Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Đông Nam Bộ. + Đô thị tương đối nhiều, quy mô đô thị khá lớn tập trung ở các vùng có hoạt động công nghiệp khá phát triển là Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long. + Đô thị ít, quy mô đô thị nhỏ thường là vùng có hoạt động công nghiệp thưa thớt và kém phát triển, đặc biệt là miền núi. - Có sự phù hợp như vậy là do tác động chủ yếu của công nghiệp hóa đến đô thị hóa… 1 Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. - Nhận xét: + Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hàng năm (dẫn -3-

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

1,50 0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 0,25

1,50 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,50 0,25


Câu VII

chứng) + Cây công nghiệp lâu năm chiếm tỉ trọng lớn và xu hướng tăng tỉ trọng (dẫn chứng) + Cơ cấu cây công nghiệp lâu năm đa dạng: nhiệt đới, cận nhiệt (dẫn chứng) - Giải thích: + Do nước ta đang khai thác hiệu quả các thế mạnh trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (diễn giải) + Chính sách khuyến khích, tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực. + Thị trường xuất khẩu mở rộng, mang lại hiệu quả kinh tế cao. 2 Tại sao nuôi trồng thủy sản ở nước ta thời gian qua phát triển mạnh hơn hoạt động khai thác? Phân tích ý nghĩa của việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ. * Giải thích cho sự phát triển mạnh của hoạt động nuôi trồng thủy sản: - Do nước ta đang khai thác hiệu quả các thế mạnh trong nuôi trồng (dẫn chứng) - Hiệu quả kinh tế cao từ các sản phẩm nuôi trồng. - Đáp ứng nhu cầu của thị trường, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. * Phân tích ý nghĩa của việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ. - Nhằm tăng sản lượng, hiệu quả kinh tế (diễn giải) - Góp phần bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ đang có nguy cơ cạn kiệt (diễn giải) - Khẳng định chủ quyền biển đảo, góp phần bảo vệ an ninh - quốc phòng trên biển. Nhận xét và giải thích bảng số liệu * Nhận xét: từ 2005 đến 2017 - Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa phân theo thành phần kinh tế đều tăng, vận chuyển tăng nhanh hơn (dẫn chứng), có sự khác biệt giữa các thành phần kinh tế. - Khu vực Nhà nước: khối lượng luân chuyển lớn nhất, tăng nhanh thứ 2; Khối lượng vận chuyển đứng thứ 2, tăng giảm không ổn định. (dẫn chứng) - Khu vực ngoài Nhà nước: khối lượng luân chuyển đứng thứ 2, tăng nhanh nhất; Khối lượng vận chuyển lớn nhất, tăng nhanh nhất. (dẫn chứng) - Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: khối lượng vận chuyển và luân chuyển đều nhỏ nhất và có xu hướng giảm (dẫn chứng) - Nhận xét về tỉ trọng và sự thay đổi tỉ trọng của các thành phần kinh tế… * Giải thích: - Khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa tăng là do kinh tế phát triển. - Khối lượng vận chuyển tăng nhanh hơn luân chuyển do sản xuất trong nước phát triển mạnh, hàng hóa vận chuyển bằng ô tô có hiệu quả cao trên tuyến đường ngắn. - Khu vực Nhà nước: + Khối lượng luân chuyển cao, tăng do Nhà nước đảm nhiệm chủ yếu xuất, nhập khẩu bằng đường biển… + Khối lượng vận chuyển không ổn định chủ yếu do sự cạnh tranh của khu vực ngoài Nhà nước. - Khu vực ngoài Nhà nước do sự năng động, da dạng và tác động của cơ chế thị trường. - Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài do chịu tác động của các yếu tố cạnh tranh, lĩnh vực đầu tư. TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI, 7 CÂU = --------------------- HẾT -----------------------

-4-

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,50 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 3,00 0,25 0,25 0,25 0,25 0,50 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

20,00


SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI

KỲ THI HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊKHIẾT

KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XII, NĂM 2019

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ 11 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: ……/04/2019 (Đề thi gồm có 05 câu trong 02 trang)

Câu I (3,0 điểm) 1. So sánh mùa theo dương lịch và mùa theo âm-dương lịch. 2. Phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ nước sông. Câu II (2,0 điểm) 1. Phân biệt môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. 2. Ngành thương mại ảnh hưởng như thế nào đến các ngành sản xuất vật chất? Câu III (3,0 điểm) 1. Trình bày ảnh hưởng của khí hậu nước ta đến các hoạt động của đời sống và sản xuất? 2. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh thiên nhiên nước ta mang tính bán đảo khá rõ rệt. Câu IV (3,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Phân tích các nhân tố tác động tới sự phân hóa khí hậu của nước ta. 2. So sánh đặc điểm đất phù sa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu V (3,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Phân tích đặc điểm phân bố dân cư ở khu vực đồng bằng nước ta. 2. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000-2015 (Đơn vị: triệu người) Năm

Tổng số dân

Dân số nam

Dân số nữ

2000

77,63

38,16

39,47

2005

82,39

40,52

41,87

2010

86,95

42,99

43,96

2015

91,71

45,22

46,49

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê 2016) Dựa vào bảng số liệu, phân tích những đặc điểm của dân số nước ta giai đoạn 2000-2015.


Câu VI (3,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân bố, vai trò và điều kiện phát triển các khu kinh tế ven biển ở nước ta. Câu VII (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2014 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm

2000

2005

2014

Nông nghiệp

129,1

183,3

623,2

Lâm nghiệp

7,7

9,5

24,6

Thủy sản

26,5

63,6

188,6

Tổng số

163,3

256,4

836,4

Ngành

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê 2015) Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét tình hình phát triển ngành nông nghiệp của nước ta. Giải thích tại sao ngành thủy sản nước ta ngày càng phát triển mạnh?

------------HẾT-----------(Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam-NXB Giáo Dục. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Người ra đề: Lê Văn Lợi

Điện thoại: 0903630811


SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊKHIẾT

KỲ THI HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI, NĂM 2018 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ 11 (HDC gồm có 06 trang)

CÂU Câu I (3,0 đ)

Ý NỘI DUNG 1 So sánh mùa theo dương lịch và mùa theo âm-dương lịch. * Giống nhau - Mùa là một phần thời gian trong năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu. - Trong 1 năm được chia ra thành 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. * Khác nhau - Cơ sở khoa học để xây dựng + Dương lịch: căn cứ vào thời gian Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời để tính năm, tháng và chia thành các mùa khác nhau. + Âm-dương lịch: được xây dựng trên cơ sở của hai vận động: vận động của Mặt Trăng quanh Trái Đất và vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Cách chia mùa + Dương lịch: Các nước theo dương lịch ở bán cầu Bắc, một năm chia thành 4 mùa: Mùa xuân: từ 21- 3 đến 22- 6 Mùa hạ: từ 22- 6 đến 23- 9 Mùa thu: từ 23- 9 đến 22-12 Mùa đông, từ 22-12 đến 21-3 năm sau. Ở Bán cầu Nam 4 mùa diễn ra ngược lại. + Âm-dương lịch: Một năm chia thành 4 mùa nhưng thời gian bắt đầu các mùa được tính sớm hơn khoảng 45 ngày so với dương lịch: Mùa xuân từ 4 hoặc 5-2 (lập xuân) đến 5 hoặc 6- 5 (lập hạ) Mùa hạ từ 5 hoặc 6-5 (lập hạ) đến 7 hoặc 8 - 8 (lập thu) Mùa thu từ 7 hoặc 8 - 8 (lập thu) đến 7 hoặc 8 - 11 (lập đông) Mùa đông từ 7 hoặc 8 - 11 (lập đông) đến 4 hoặc 5 - 2 (lập xuân) - Phạm vi áp dụng + Dương lịch: được sử dụng rộng rãi ở rất nhiều nước trên thế giới. + Âm-dương lịch: chỉ được sử dụng ở một số nước trên thế giới. 2 Phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ nước sông - Chế độ mưa và chế độ nước sông có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. - Chế độ mưa quyết định chế độ nước sông: + Ở miền khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi là nước mưa nên chế độ nước sông ở từng nơi phụ thuộc vào chế độ mưa.

ĐIỂM 2,0 0,5

0,5

0,5

0,25

0,25

1,0

0,25


+ Tổng lượng mưa ảnh hưởng đến lưu lượng nước của sông ngòi: Sông ở vùng Xích đạo có lưu lượng nước lớn, ở vùng chí tuyến, hoang mạc lưu lượng nước ít… + Sự phân hóa mưa trong năm ảnh hưởng đến chế độ nước sông: Xích đạo mưa quanh năm nên sông ngòi nhiều nước quanh năm.. Vùng nhiệt đới, ôn đới mưa theo mùa, chế độ sông theo sát chế độ mưa, mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô. - Chế độ nước sông ảnh hưởng nhất định tới chế độ mưa: Lượng nước trong sông góp phần cung cấp hơi nước cho quá trình bốc hơi tại chỗ, từ đó tăng cường khả năng hình thành mây, gây mưa. Đây là nguyên nhân chính gây mưa cho các vùng nằm sâu trong nội địa không có gió biển thổi vào. Câu II (2,0đ)

1 Phân biệt môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. - Vai trò + MTTN cung cấp các điều kiện sống, nguyên, nhiên, vật liệu cho quá trình phát triển kinh tế, là cơ sở để tạo ra MTNT. + MTNT tạo ra những tiện nghi cho cuộc sống của con người. - Nguồn gốc + MTTN là các thành phần của tự nhiên, xuất hiện trên Trái Đất không phụ thuộc vào con người. + MTNT là kết quả lao động của con người. - Quy luật phát triển + MTTN dù bị tác động của con người làm thay đổi nhưng vẫn phát triển theo quy luật riêng của nó. + MTNT tồn tại phụ thuộc hoàn toàn vào con người. Nếu không có bàn tay chăm sóc của con người thì MTNT sẽ bị hủy hoại. 2 Ngành thương mại ảnh hưởng như thế nào đến các ngành sản xuất vật chất? - Là cầu nối đưa sản phẩm của các ngành sản xuất vật chất đến ra thị trường, đến nơi tiêu thụ => thúc đẩy sản xuất phát triển - Góp phần điều tiết sản xuất, giúp cho sự trao đổi được mở rộng => thúc đẩy sản xuất hàng hóa. - Góp phần tạo ra tập quán tiêu dùng mới, từ đó hướng dẫn tiêu dùng => phương hướng hoạt động của các ngành sản xuất vật chất. - Nội thương góp phần đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất trong lãnh thổ của một quốc gia.Ngoại thương góp phần mở rộng thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm của các ngành sản xuất vật chất.

Câu III (3,0 đ)

1 Trình bày ảnh hưởng của khí hậu nước ta đến các hoạt động của đời sống và sản xuất? * Thuận lợi - Các đặc điểm của khí hậu tạo thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, phù hợp với điều kiện sống và sức khỏe con người. - Chế độ mùa khí hậu tạo điều kiện cho mỗi địa phương chủ động phát huy những lợi thế của mình, khai thác có hiệu quả những tiềm năng của khí hậu để phát triển sản xuất, kinh tế-xã hội.

0,25

0,25

0,25

1,0 0,25

0,5

0,25

1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0 0,5


- Sự phân hóa đa dạng các kiểu khí hậu tạo điều kiện để da dạng các sản phẩm nông nghiệp, đa dạng các loại hình và sản phẩm du lịch. - Có điều kiện thuận lợi để khai thác nguồn năng lượng sạch, vô tận như năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió, … * Khó khăn - Khí hậu biến động thất thường gây thiệt hại và trở ngại đến hoạt động sản xuất và đời sống. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh,…ảnh hưởng đến trồng trọt, chăn nuôi; gây khó khăn cho việc vận hành, bảo quản máy móc thiết bị,…. - Sự phân mùa của khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động của một số ngành kinh tế như nông nghiệp, khai thác khoáng sản, giao thông vận tải, du lịch,…

0,5

2 Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy chứng minh thiên nhiên nước ta mang tính bán đảo khá rõ rệt. - Khí hậu : Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa, độ ẩm lớn, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. Nhờ có biển Đông mà khí hậu mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn - Địa hình vùng ven biển : Biển đã góp phần tạo ra các dạng địa hình ven biển đa dạng và đặc sắc như: các vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam giác châ, đầm phá, cồn cát, các đảo ven bờ và những rạn san hô,… - Hệ sinh thái vùng ven biển : Biển đã tạo nên các hệ sinh thái đặc sắc và rất phát triển + HST rừng ngập mặn: 450 nghìn ha, lớn thứ hai thế giới, có năng suất sinh học cao, sinh vật phong phú đa dạng. + HST trên đất phèn, nhất là các khu rừng tràm rộng lớn ở ĐBSCL. + HST rừng trên các đảo đa dạng và phong phú. - Tài nguyên thiên nhiên vùng biển: Vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản + Tài nguyên khoáng sản: trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí, tập trung chủ yếu ở các bể trầm tích chứa dầu vùng thềm lục địa. Các bãi cát ven biển có trữ lượng Titan lớn. Vùng ven biển còn thuận lợi cho nghề làm muối. + Tài nguyên hải sản: Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao.

2,0

Câu IV 1 Phân tích các nhân tố tác động tới sự phân hóa khí hậu của nước ta. (3,0 đ)

1,5

- Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ: Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á nên nước ta chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa nên khí hậu phân hóa đa dạng; Do lãnh thổ kéo dài theo chiều B- N nên khí hậu phân hóa theo B-N

0,25

0,5

0,5

0,5

0,5


- Địa hình: gây nên sự phân hoá theo hướng sườn, theo đai cao, phân hoá địa phương. Các dãy núi theo hướng Đông-Tây còn ảnh hưởng đến sự phân hoá theo chiều Bắc-Nam, nhiều dãy núi trở thành ranh giới của các miền khí hậu như dãy Hoành Sơn, Bạch Mã - Hoạt động của gió mùa: Sự luân phiên các khối khí theo mùa và các hướng khác nhau tạo nên tính phân mùa của khí hậu; phân hóa theo B – N; Đ – T ( diễn giải tác động của gió mùa mùa đông, gió mùa mùa hạ tới sự phân hóa khí hậu) - Dải hội tụ nhiệt đới + Dải hội tụ giữa tín phong Đông Bắc nửa cầu Bắc với gió Tây Nam TBg ( dải hội tụ theo hướng kinh tuyến, từ tháng 5 – tháng 7) gây mưa tiểu mãn ở Miền Trung, mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên; mưa dông nhiệt cho miền Bắc. + Dải hội tụ giữa tín phong Đông Bắc nửa cầu Bắc với gió mùa Tây Nam ( tháng 8 – tháng 10), dải hội tụ theo hướng vĩ tuyến) => phân hóa tháng mưa cực đại theo B- N.

2 So sánh đặc điểm đất phù sa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. * Giống nhau - Cả hai đồng bằng đều có diện tích đất phù sa lớn nhất cả nước. - Đều được hình thành do sự lắng đọng phù sa của các hệ thống sông lớn trên các vịnh biển nông. * Khác nhau - Thành phần cơ giới của đất + Đất phù sa ở ĐBSH chủ yếu là đất cát pha và đất thịt nhẹ. + ĐBSH đất thịt nặng, mịn hơn. - Cơ cấu các loại đất trong nhóm đất phù sa + ĐBSH có lịch sử khai thác lâu đời, hàng nghìn năm nên diện tích đất phèn và đất mặn ít, chủ yêu là đất phù sa ngọt (70%) + ĐBSCL mới được khai thác khoảng vải trăm năm, nhiều vùng trũng chưa được bồi đắp xong nên diện tích đất phèn nhiều (41%), địa hình thấp nên diện tích đất mặn khá lớn (19%), đất phù sa ngọt đứng thứ 2 về diện tích (30% đồng bằng). - Khả năng bồi đắp + ĐBSH có đê ven sông nên vùng trong đê không được bồi đắp phù sa. + ĐBSCL không có đê nên đất được bồi đắp phù sa hàng năm. Câu V (3,0 đ)

1

0,5

0,5

0,25

1,5 0,25

0,25

0,5

0,5

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học , phân tích đặc điểm phân bố dân cư ở khu vực đồng bằng nước ta.

1,5

- Mật độ cao: (dẫn chứng) do điều kiện tự nhiên thuận lợi: địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hoà, nguồn nước dồi dào;kinh tế phát triển, tập trung các trung tâm công nghiệp, các thành phố lớn. - Phân bố không đều: + Giữa các loại đồng bằng: đồng bằngchâu thổ mật độ cao hơn đồng bằng duyên hải (dẫn chứng) do điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn,

0,5

0,25


kinh tế phát triển hơn. + Trong cùng loại đồng bằng: Đồng bằng sông Hồng mật độ cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long (dẫn chứng) do lịch sử khai thác sớm hơn và kinh tế phát triển hơn. + Trong từng đồng bằng Đồng bằng sông Hồng: mật độ cao nhất ở khu vực trung tâm và vùng phía đông nam, vùng rìa phía bắc và tây dân thưa hơn (dẫn chứng) Đồng bằng sông Cửu Long: tập trung chủ yếu dọc sông Tiền, sông Hậu (dẫn chứng). Các vùng Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, bán đảo Cà Mau dân cư thưa thớt (dẫn chứng). Đồng bằng Duyên hải miềnTrung: tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển (dẫn chứng), vùng đồi núi phía tây thưa thớt (dẫn chứng) 2 Dựa vào bảng số liệu, phân tích những đặc điểm của dân số nước

0,25 0,5

1,5

ta giai đoạn 2000-2015. - Dân số của nước ta ngày càng tăng (dẫn chứng).

0,25

=> gây ra nhiều sức ép đến phát triển kinh tế, các vấn đề xã hội và tài nguyên, môi trường. - Dân số nam và dân số nữ đều tăng (dẫn chứng).

0,25 0,5

- Xử lý số liệu tính tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính Năm

Tỉ lệ giới tính (%)

Tỉ số giới tính (%)

Dân số nam

Dân số nữ

2000

49.16

50.84

96.68

2005

49.18

50.82

96.77

2010

49.44

50.56

97.79

2015

49.31

50.69

97.27

- Trong cơ cấu dân số của nước ta giai đoạn 2000-2015, dân số nữ

0,25

chiếm tỉ trọng lớn hơn dân số nam.

Câu VI (3,0đ)

- Tỉ số giới tính có xu hướng tăng => tiến tới sự cân bằng về giới tính trong dân số nước ta.

0,25

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân bố, vai trò và điều kiện phát triển các khu kinh tế ven biển ở nước ta.

3,0

* Sự phân bố Các KKT ven biển của nước ta được bố trí trải dài dọc ven biển và hải đảo ở cả 3 miền Bắc, trung, nam - Tập trung nhiều nhất ở ven biển miền Trung (10 KKT): Nghi Sơn, Đông Nam Nghệ An Vũng Áng, Hòn La, Chân Mây-Lăng

0,5


Cô, Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong. - Miền Nam (3 KKT): Định An, Năm Căn, Phú Quốc. - Miền Bắc( 2 KKT): Vân Đồn và Đình Vũ-Cát Hải. * Vai trò - Các KKT ven biển là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động của các địa phương và các vùng. - Góp phần thu hút vốn đầu tư, đặc biệt là đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI. - Góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tạo thu nhập cho người lao động, đào tạo nguồn nhân lực góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương. - Việc hình thành các KKT ven biển sẽ góp phần đầu tư, hiện đại hóa hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật, tạo điều kiện tốt cho giao lưu phát triển kinh tế, thương mại, dịch vụ, phát triển nguồn nhân lực. * Điều kiện phát triển - Thuận lợi + Hầu hết các KKT ven biển đều có vị trí địa lí thuận lợi, có nguồn nhân lực chất lượng cao tập trung khá nhiều, cùng với chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông, công nghệ thông tin, viễn thông khá hoàn chỉnh. + Cơ chế chính sách dành cho khu kinh tế ven biển thông thoáng, với nhiều ưu đãi về thuế, giao đất,… + Có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế đa ngành, đa lĩnh vực, thu hút các nguồn vốn đầu tư cả trong và ngoài nước để phát triển công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, dịch vụ bổ trợ,… - Khó khăn + Thiên tai: bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy ở một số nơi + Cơ sở hạ tầng ở các KKT chưa đồng bộ, chưa đáp ứng nhu cầu phát triển + Nguồn vốn đầu tư và khả năng thu hút đầu tư ở các KKT còn hạn chế. + Nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân lực có chất lượng cao còn thiếu. Câu VII (3,0đ)

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét tình hình phát triển ngành nông nghiệp của nước ta. Giải thích tại sao ngành thủy sản nước ta ngày càng phát triển mạnh? * Nhận xét: - Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản đều tăng (dẫn chứng) - Tỉ trọng trong tổng giá trị sản xuất và xu hướng chuyển dịch + Nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất (dẫn chứng), tỉ trong có xu hướng giảm từ 2000-2005, sau đó tăng lên trong năm 2014 (dẫn chứng). + Thủy sản tỉ trọng lớn thứ hai (dẫn chứng), tỉ trọng tăng tư 2000 đến

0,25 0,25 0,25

0,25

0,5

0,25

0,25

0,5

3,0

0,25 0,5


2005, sau đó giảm nhẹ trong năm 2014 (dẫn chứng). + Lâm nghiệp tỉ trọng thấp nhất (dẫn chứng), tỉ trọng giảm liên tục (dẫn chứng) - Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất + Thủy sản có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (dẫn chứng) + Nông nghiệp và lâm thủy tốc độ tăng trưởng thấp hơn (dẫn chứng). * Ngành thủy sản nước ta ngày càng phát triển mạnh là do - Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng + Từ năm 1995 nước ta bình thường hóa quan hệ Việt-Mĩ, các mặt hàng thủy sản nước ta đã xuất khẩu sang Hoa Kì, ngoài ra còn có các nước EU, Nhật Bản,… + Thị trường trong nước với hơn 90 triệu dân, ngành thủy sản có thị trường trong nước tương đối lớn, mức sống người dân ngày càng nâng cao, nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng.

- Có nhiều thế mạnh về tự nhiên : Khai thác (vùng biển rộng, nhiều hải sản, các ngư trường lớn,…). Nuôi trồng (sông ngòi dày đặc, đầm phá, rừng ngập mặn,…). - Nhiều chính sách ưu tiên, phát triển ngư nghiệp của Nhà nước. - Các nhân tố khác : Trình độ lao động, các phương tiện đánh bắt ngày càng hiện đại, nguồn thức ăn công nghiệp phát triển, nhiều giống thủy sản mới, hệ thống các cảng cá, nhà máy chế biến thuỷ sản được nâng cấp, xây dựng mới,…

0,5

0,5

0,5

0,25 0,5

TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI: CÂU I+CÂU II+CÂU III+ CÂU IV+ CÂU V=20,0 ĐIỂM


SỞ GD- ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN (Đề thi gồm 02 trang)

ĐỀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2019 Môn: ĐỊA LÍ 11 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu I: (3 điểm) 1. Nêu đặc điểm về hình dạng và kích thước của Trái Đất? Hình dạng và kích thước của Trái Đất đã sinh ra các hệ quả địa lí quan trọng nào ? 2. Chứng minh rằng sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất thể hiện rõ quy luật địa đới và phi địa đới. Giải thích nguyên nhân của sự giảm nhiệt theo vĩ độ và độ cao. Câu II: (2 điểm) 1. Đô thị hóa là gì ? Tại sao phải điều khiển quá trình đô thị hóa ? 2. Tiến bộ khoa học công nghệ có tác động như thế nào đến nguồn tài nguyên, nguyên liệu trên thế giới hiện nay ? Câu III: (3 điểm) Dựa vào Al lat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học: 1. Phân tích đặc điểm hoạt động của bão tại nước ta? Giải thích vì sao miền Trung là nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão, miền Nam ít chịu ảnh hưởng của bão? 2. Phân tích và giải thích sự phân hóa nền nhiệt của nước ta trong tháng 7? Giải thích tại sao nhiệt độ trung bình tháng 7 của nước ta có xu hướng tăng trong những năm gần đây? Câu IV: (3 điểm) Dựa vào Al lat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy: 1. Giải thích tại sao thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều Đông Tây? Tại sao vào mùa Đông ở những đỉnh núi cao ở Tây Bắc có nhiệt độ thấp hơn một số nơi ở Đông Bắc nhưng hiện tượng tuyết rơi lại xuất hiện ở vùng Đông Bắc nhiều hơn ? 2. Phân tích và giải thích sự khác nhau về đặc điểm lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Câu V: (3 điểm) 1. Những thách thức trong vấn đề dân số và lao động của nước ta là gì? Đề xuất giải pháp để giảm thiểu tình trạng thất nghiệp ở trình độ cao ở nước ta hiện nay?


2. Giải thích tại sao đều là vùng nhập cư nhưng Tây Nguyên lại có tỉ lệ nam cao còn Đông Nam Bộ lại có tỉ lệ giới tính nữ cao ? Đề xuất giải pháp hạn chế dòng nhập cư tự do đến Tây Nguyên ? Câu VI: (3 điểm) 1. Giải thích tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp cần gắn liền với ngành công nghiệp chế biến ? 2. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 20 dòng giời thiệu về ngành du lịch của Việt Nam đến bạn bè quốc tế? Tại sao nói việc tổ chức thành công các sự kiện như hội nghị thượng đỉnh APEC, hội nghị Triều Tiên- Hoa Kỳ tạo cơ hội vàng cho ngành du lịch nước ta? Câu VII (3,0 đ) Cho bảng số liệu: Tình hình ngoại thương của nước ta thời kì 1990 – 2016. (Đơn vị: triệu USD) Năm

Tổng số

Xuất khẩu

Nhập khẩu

1990

5156,4

2404

2752,4

1995

13604,3

5448,9

8155,4

2000

30 119,2

14 482,7

15 636,5

2005

69 208,2

32 447,1

36 761,1

2010

157 075,3

72 236,7

84 838,6

2016

351 384,6

176 580,8

174 803,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, nhà xuất bản thống kê, năm 2017) 1. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cán cân thương mại nước ta thời kì trên. 2. Trong giai đoạn hiện nay nước ta cần thực hiện các biện pháp gì để duy trì cán cân thương mại dương ? -------------------------------HẾT------------------------------* Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục), không được sử dụng các tài liệu khác. * Giám thị không giải thích gì thêm. Người soạn đề: Nguyễn Thị Thúy Hiền - số điện thoại: 0867867379



SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG TRỊ

ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

LÊ QUÝ ĐÔN

VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ Năm học: 2018 - 2019. Môn: Địa Lí – Khối 11

Câu

Nội dung chính

Ý * Đặc điểm

Điểm 0.25

- Trái đất: Dạng hình cầu, hơi dẹt ở hai cực và phình ra tại xích đạo. - Kích thước: tương đối lớn * Các hệ quả địa lí của hình dạng và kích thước

1.25

- Do Trái Đất có dạng hình cầu nên ánh sáng mặt trời không cùng một lúc

0,25

chiếu sáng mọi nơi trên Trái Đất nên sinh ra hiện tượng ngày và đêm. 1

- Dạng hình cầu Trái Đất làm cho góc nhập xạ ở mọi vĩ độ khác nhau thì

0,5

khác nhau. Nên bức xạ mặt trời giảm dần từ xích đạo về cực là nguyên nhân sinh ra quy luật địa đới trên Trái Đất. Từ đó hình thành nên các vòng đai nhiệt, đới khí áp, gió, đới khí hậu ..

I

- Dạng hình cầu cũng đưa tới các hiện tượng địa lí ngược nhau ở Bắc và

0,25

Nam bán cầu.

(3,0

- Do kích thước lớn nên Trái Đất giữ được bầu khí quyển quanh mình đảm 0,25

điểm)

bảo cho sự sống tồn tại và phát triển. 2

Chứng minh rằng sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất

1.0

thể hiện rõ quy luật địa đới và phi địa đới. - Nêu khái quát về quy luật địa đời: Khái niệm và nguyên nhân hình thành.

0.25

- Biểu hiện: + Trên TĐ hình thành 7 vòng đai nhiệt (dc)

0,25

+ Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng giảm dần từ xích đạo về 2 cực (dc) + Biên độ nhiệt năm có xu hướng tăng dần từ xích đạo về 2 cực (dc) - Nêu khái quát về quy luật phi địa đới: Khái niệm và nguyên nhân.

0,25

- Biểu hiện:

0,25


+ Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao, hướng sườn và độ dốc (diễn giải) + Sự thay đổi nhiệt độ và biên độ nhiệt theo lục địa và đại dương: Nhiệt độ cao nhất thấp nhất đều ở lục địa, càng xa đại dương biên độ nhiệt năm và biên độ nhiệt ngày đêm càng tăng. Nguyên nhân giảm nhiệt theo vĩ độ và độ cao

0.5

- Theo độ cao: Phụ thuộc vào bức xạ mặt đất (càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt đất giảm) - Theo vĩ độ: phục thuộc vào bức xạ Mặt Trời và tính chất bề mặt đệm (lục địa hay đại dương…) * Khái niệm: Đô thị hóa là một quá trình kinh tế- xã hội mà biểu hiện của nó

0,25

là sự tăng lên của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư vào các thành

đ

phố lớn và cực lớn, phổ biến rộng rải lối sống đô thị. * Đô thị hóa là một quá trình tất yếu tuy nhiên phải điều khiển vì đô thị hóa nãy sinh nhiều mặt tiêu cực: - Đô thị là nơi tập trung đông dân cư gây quá tải về cơ sở hạ tầng, mất cân 1

0.25

bằng sinh thái, dễ gây ô nhiễm môi trường. - Đô thị hóa không xuất phát từ quá trình công nghiệp hóa gây khó khăn cho

0,25

vấn đề việc làm, nhà ở, gây áp lực cho tốc độ phát triển kinh tế, phát triển y

II

tế, giáo dục,.. - Dân cư tập trung vào các đô thị gây khó khăn cho vùng nông thôn, làm cho

(2,0

0,25

nông thôn xuất hiện một số vấn đề như thiếu nguồn nhân lực, lãng phí tài

điểm)

nguyên,. Tác động của tiến bộ khoa học công nghệ đến nguồn tài nguyên, nguyên

1.0

liệu trên thế giới 2

- Mở thêm danh mục tài nguyên thiên nhiên (d/c)

0.25

- Khai thác hợp lí và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên, tránh tình

0.25

trạng lãng phí tài nguyên (d/c) - Sản xuất các vật liệu mới thay thế vật liệu tự nhiên, giảm áp lực đối với nguồn tài nguyên thiên nhiên (d/c)

0.25


- Làm gia tăng tốc độ suy giảm và cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên (d/c) 1 * Đặc điểm của bão tại Việt Nam - Nguồn gốc: 80% xuất phát từ Thái Bình Dương, 20% hình thành trên biển

0.25 1.5 0,25

Đông. - Hướng di chuyển: Hướng chính là hướng Đông- Tây; đầu mùa lệch về Tây 0,25 Bắc; cuối mùa lệch về Tây Nam. - Thời gian bão: Bắt đầu từ khoảng tháng 5 kéo dài cho đến tháng 11. (có khi

0,25

bão đến sớm kết thúc muộn) - Mùa bão: Chậm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu là do sự dịch chuyển của dãi

0,25

hội tụ nhiệt đới theo chuyển động biểu kiến của mặt trời. + Từ tháng 6 đến tháng 8 bão thường đổ bộ vào Bắc của Vịnh Bắc Bộ (từ Quảng Ninh- Thanh Hóa) + Từ tháng 8- 10 bão đổ bộ từ Thanh Hóa- Quảng Ngãi. III

+ Tháng 11, 12 bão thường đổ bộ vào vùng từ Quảng Ngãi trở vào Nam - Khu vực bão hoạt động với tần suất mạnh nhất là ở duyên hải miền trung.

(3,0 điểm)

0,25

- Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu hiện nay quy luật hoạt động của các 0,25 cơn bão nhiệt đới tại Việt Nam đã có nhiều thay đổi về hướng di chuyển, tần suất và thời gian hoạt động gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với đời sống và sản xuất. * Miền Trung là nơi có tần suất của bão mạnh nhất do:Tất cả các tỉnh đều

0.25

giáp biển, đường bờ biển dài; nằm trên đường di chuyển và đổ bộ của các; không có đảo lớn che chắn ở phía Đông... * Miền Nam ít có bão: Do gần xích đạo; tần suất bão thấp; gió mùa Tây

0.25

Nam hoạt động kéo dài có tác dụng đẩy lùi các vùng áp thấp,.. b * Sự phân hóa nền nhiệt của nước ta trong tháng 7 - Nhiệt độ trung bình trong tháng 7 lớn 25 độ C; là nền nhiệt cao nhất trong năm của nhiều nơi trên lãnh thổ nước ta. Nguyên nhân đây là thời gian trùng với thời điểm mặt trời lên thiên đỉnh ở nhiều nơi trên lãnh thổ nước ta, gốc nhập xạ lớn, nên nhiệt độ trung bình cao.

0,75 0.25


- Nhiệt độ trung bình tháng 7 có sự phân hóa đa dạng, phức tạp;

0,5

+ Giữa miền bắc và Miền Nam ít có sự chêch lệch về nhiệt độ. Do lúc này cả nước đều chịu ảnh hưởng của khối khí Tây Nam nóng ẩm. + Nhiệt độ trung bình cao nhất cả nước thuộc về các tỉnh miền Trung và các tỉnh thuộc trung tâm của đồng bằng sông Hồng. Nguyên nhân: Do đây là thời kì gió phơn Tây Nam hoạt động khá mạnh tại các khu vực này. + Ở vùng núi cao ở Tây bắc, Tây Nguyên nhiệt độ trung bình nhở hơn 24 độ C. Nguyên nhân do ảnh hưởng của độ cao địa hình. Một số nơi ở miền Bắc có nền nhiệt độ cao hơn miền Nam. Nguyên nhân chủ yếu là do gốc nhập xạ Miền Bắc lớn hơn, lượng mưa lại thấp hơn miền Nam. * Nguyên nhân làm cho nền nhiệt trung bình tháng 7 nước ta hiện nay có

0.25

xu hướng tăng: - Do ảnh hưởng của hiện tượng nóng lên của khí hậu toàn cầu; - Do những biến đổi về môi trường ở nước ta như: mất rừng, mật độ xây dựng ngày càng cao làm cho hiệu ứng đô thị gia tăng; ... IV

1 Nguyên nhân làm thiên... * Nguyên nhân làm phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông- Tây: Do ảnh

1,25 0.25

hưởng của vị trí địa lí, độ cao địa hình, hướng các dãy núi, kết hợp hướng (3,0 điểm)

của gió trong 2 mùa. * Giải thích:

0.5

- Các đỉnh núi cao ở Tây Bắc có nhiệt độ thấp hơn Đông Bắc do ảnh hưởng của độ cao địa hình ở Tây Bắc có nhiều đỉnh núi cao trên 3000 mét, nên nhiệt độ rất thấp; - Ở Đông Bắc mặc dù chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió Đông Bắc nhưng do địa hình ở đây thấp hơn nên nhiệt độ vào mùa đông một số nơi không thấp bằng Tây Bắc. - Ở Đông Bắc hiện tượng tuyết rơi lại xảy ra nhiều hơn Tây Bắc là do vị trí gần biển, độ ẩm tương đối trong không khí cao, khi nhiệt độ giảm hơi nước ngưng tụ gây mưa tuyết;

0.5


- Vùng núi Tây Bắc nhiệt độ thấp hơn ở những đỉnh núi cao nhưng do xa biển, độ ẩm trong không khí thấp nên ít xảy ra hiện tượng tuyết rơi. 2 * Đặc điểm chung: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước giàu phù sa và có chế độ nước theo mùa; tuy nhiên đặc điểm lũ của sông

0,25 đ

ngòi của 3 miền có sự phân hóa theo sát chể độ mưa và chịu ảnh hưởng của các đặc điểm tự nhiên khác. * Đặc điểm lũ sông ngòi Bắc Bộ: - Mùa lũ: Từ tháng 6- 10 (5 tháng), trùng với thời gian mưa (tháng V- X); 0.25 Đỉnh lũ là tháng XIII, Lũ lên nhanh, rút chậm cường độ mạnh. - Nguyên nhân: Mùa mưa lũ và đỉnh lũ trùng với đỉnh mưa và hoạt động 0,25 của dãi hội tụ nhiệt đới; do sông ở đây có dạng nan quạt, mưa lớn trên diện rộng, sông có độ dốc lớn ở trung lưu, hạ lưu sông chảy trong vùng đồng bằng, sông đỗ ra biển bằng ít cửa sông nên lũ lên nhanh rút chậm. * Đặc điểm lũ của sông Trung Bộ - Mùa lũ: từ tháng 9- 12, trùng với mùa mưa từ tháng 8- 12; Đỉnh lũ vào

0.25

tháng 9, ; Lũ lên nhanh, rút nhanh. - Nguyên nhân: Mùa lũ, đỉnh lũ trùng với đỉnh mưa và hoạt động mạnh của

0,25

dãi hội tụ nhiệt đới tại khu vực Trung Bộ . Do phần lớn sông có đặc điểm ngắn, dốc, diện tích lưu vực nhỏ nên lũ lên nhanh rút nhanh. * Đặc điểm lũ sông ngòi Nam bộ

0.25

- Mùa lũ : 7- 11; nằm trong thời gian mưa từ 5- 11; Đỉnh lũ tháng 10, trùng với đỉnh mưa; Lũ lên chậm, rút chậm, lũ điều hòa hơn Bắc Bộ. - Nguyên nhân: Do Sông Mê Kong dài, chảy qua nhiều miền khí hậu, lòng

0,25

sông rộng, được điều hòa bỡi Biển Hổ (ở Cam Phu Chia) thủy triều lớn, địa hình thấp, còn nhiều vũng trũng. V

1

* Thách thức trong vấn đề dân số và lao động của nước ta là:

1.0

- Quy mô dấn số lớn, số người nằm trong độ tuổi lao động tăng nhanh nên 0.25 (3 điểm)

gây áp lực cho vấn đề về việc làm. - Tỉ lệ gia tăng dân số tuy đã giảm nhưng vẫn còn khá cao gây ra nhiều sức

0.25


ép cho vấn đề phát triển kinh tế- xã hội và môi trường. - Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng đến vấn đề sử dụng lao động và 0.25 khai thác tài nguyên. - Mất cân bằng giới tính, trình độ lao động, còn thấp,.. khó khăn trong việc 0.25 tìm kiếm việc làm, hội nhập quốc tế và có nguy cơ nản sinh nhiều vấn đề xã hội nghiêm trọng trong tương lai.. * Giải pháp để hạn chế tình trạng thất nghiệp ở trình độ cao

1,0

- Tập trung nâng cao chất lượng đào tạo, tăng cường đào tạo tiếng anh, tin

0.25

học, đào tạo gắn với nhu cầu của thị trường lao động, gắn lý thuyết với thực hành; - Đầu tư nâng cao năng lực, chất lượng dự báo, lấy nhu cầu nhân lực của nền

0,25

kinh tế để quy hoạch đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực; - Đa dạng hóa các hoạt động giao dịch tìm việc làm; phát triển những ngành

0.25

nghề mới cần nguồn lao động có trình độ cao; 2

- Triển khai các hoạt động hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, khởi nghiệp.

0.25

* Giải thích

0,5 đ

- Tây nguyên có tỉ lệ giới tính nam cao hơn nữ do đây là vùng thu hút nhiều 0.25 lao động nam nhập cư từ các vùng khác đến phù hợp với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm và lâm nghiệp. - Đông Nam Bộ có tỉ lệ nữ cao hơn nam do thu hút nhiều lao động nữ nhập

0.25

cư phù hợp việc phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động nữ như dệt may, da giày, chế biến thực phẩm,.. * Giải pháp hạn chế nhập cư tự do đến Tây Nguyên - Người nhập cư đến Tây Nguyên hiện nay chủ yếu từ vùng Trug Du Miền

0.25

Núi Phía Bắc vì vậy cần đầu tư phát triển kinh tế ở vùng này sẽ giảm được dòng nhập cư tự do vào Tây Nguyên.

0.25

- Có chính sách quản lý dân cư chặt chẻ ở Tây Nguyên, đồng thời thực hiện phương châm " Giữ dân và ổn định tại chổ"... VI

1 Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp cần gắn liền với ngành 1.0


công nghiệp chế biến vì: (3,0 điểm)

- Giảm được chi phí vận chuyển tăng hiệu quả kinh tế cho các vùng chuyên

0,25

canh cũng như các ngành công nghiệp chế biến. - Tiêu thụ kịp thời nguồn nguyên liệu, đảm bảo chất lượng của sản phẩm;

0.25

- Góp phần hạ giá thàng sản phẩm, tạo sức cạnh tranh với các sản phẩm cùng

0.25

loại trên thị trường tiêu thụ thế giới; - Là cơ sở để phát triển liên hiệp nông - công nghiệp; tạo việc làm, đa dạng

0,25

hóa cơ cấu kinh tế ở nông thôn. 2 * Đoạn văn ngắn 20 dòng giời thiệu về ngành du lịch của Việt Nam đến bạn

1,5

bè quốc tế cần có những nội dung như sau: - Cấu trúc đoạn văn có mở bài, nội dung chính, kết luận.

0.25

- Giới thiều khá đầy đủ về tiềm năng phát triển du lịch của đất nước.

0.5

- Khái quát về những thành tựu về ngành du lịch của nước ta trong những

0.25

năm gần đây. - Giới thiệu về một vài địa điểm, trung tâm, du lịch nổi bật của đất nước như:

0,5

hà Nội; TP HCM, Vịnh Hạ Long, Phong Nha kẻ bàng, Tràng An Ninh Bình,.. * Việc tổ chức thành công các sự kiện như hội nghị thượng đỉnh APEC (2017) , hội nghị Triều Tiên- Hoa Kỳ (2019) tạo cơ hội vàng cho ngành du lịch nước ta vì: - Với du lịch Việt Nam, đây được coi là một cơ hội tốt để quảng bá hình ảnh

0.25

đất nước, con người, văn hóa Việt Nam; Đặc biệt là củng cố hình ảnh điểm đến Việt Nam an toàn, thân thiện, mến khách, một đất nước vì hòa bình. - Các sự kiện góp phần mở ra cánh cửa mới cho du lịch Việt Nam đón các

0,25

dòng khách quốc tế từ nhiều thị trường tiềm năng. 1 Nhận xét và giải thích về cán cân thương mại VII (3,0 điểm)

2.25

- Tính cán cân thương mại = Giái trị xuất khẩu- nhập khẩu, hs lập bảng ghi đúng và đầy đủ kết quả, đơn vị Cán cân thương mại của nước ta từ năm 1990- 2016 (Đơn vị:triệu USD)

0,5


Năm

1990

1995

2000

Cán cân -348,4

-2706,5

-1153,8

2005 -4314

2010

2016

-12601.9 1777 0,75

*) Nhận xét

0,25

- Giai đoạn 1990 – 2016, cán cân thương mại nước ta có sự thay đổi:

0,25

+ Giai đoạn 1990 – 2010: cán cân thương mại có giá trị âm nhập siêu.

0,25

Tuy nhiên giá trị nhập siêu có xu hướng tăng, + Giai đoạn 2010 – 2016: cán cân thương mại có giá trị dương xuất siêu.

1,0 đ

*) Giải thích - Giai đoạn 1990 – 2010: nhập siêu tuy nhiên bản chất trước năm 1995 và sau năm 1995 khác nhau.

0,25

+ Trước năm 1995: ảnh hưởng cấm vận kinh tế, nhận viện trợ và vay nợ nước ngoài; kinh tế chậm phát triển. Nhập khẩu chủ yếu là nhu yếu phẩm, lương thực,... phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.

0,25

+ Sau năm 1995: nhập siêu kéo dài nhưng bản chất khác so với thời kì trước Đổi mới do nhập TLSX phục vụ quá trình CNH-HĐH đất nước; nhập các mặt hàng tiêu dùng cao cấp; sự phát triển cuả khu vực có vốn đầu tư nước ngoài nên nhập khẩu tư liệu sản xuất. - Hiện nay xuất siêu do:

0,25

+ kinh tế trong nước đã có những bước tăng trưởng vượt bậc, tiêu biểu là nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta tìm được thị trường như trái cây, lúa gạo, hàng công nghiệp nhẹ, điện tử;

0,25

+ đồng thời chúng ta đã từng bước thay thế hàng nhập khẩu bằng một phần hàng sản xuất trong nước. 2 Hiện nay nước ta cần thực hiện các biện pháp sau để duy trì cán cân thương mại dương : - Chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu những mặt hàng có giá trị gia tăng cao, tăng sản phẩm chế biến, chế tạo;Giảm dần tỷ trọng xuất khẩu hàng thô, nâng cao giá trị xuất khẩu các mặt hàng chủ

0.25


lực. - Hạn chế nhập khẩu bằng đẩy mạnh sản xuất trong nước, thay thế cho hàng

0,25

nhập khẩu. - Đổi mới chính sách, kiểm soát nhập khẩu, mở rộng thị trường,..

0,25

TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI

20.0

Người soạn đề: Nguyễn Thị Thúy Hiền - số điện thoại: 0867867379


HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11

KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

Thời gian làm bài:180 phút

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ THÁNH TÔNG

(Đề thi gồm có 02 trang)

TỈNH QUẢNG NAM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Câu I. (3,0 điểm) 1) So sánh chuyển động biểu kiến theo chu kì ngày và chu kì năm của Mặt Trời. 2) Chứng minh rằng tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ. Câu II. (2,0 điểm) 1) Tại sao ở các nước đang phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp, nhưng tỉ suất tử thô lại thấp hơn nhiều so với các nước kinh tế phát triển? 2) Vì sao hiện nay, ngành du lịch phát triển mạnh ở nhiều nước trên thế giới? Câu III. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1) Phân tích tác động của khí hậu đến sinh vật nước ta. 2) Nhận xét về đặc điểm nhóm đất feralit ở nước ta. Tại sao đất feralit là loại đất chủ yếu của vùng đồi núi Việt Nam? Câu IV. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1) Nêu sự khác nhau về tính phân mùa của miền khí hậu phía Bắc và miền khí hậu phía Nam. Giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó. 2) Chứng minh sông ngòi miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phản ánh đặc điểm địa hình của miền. Câu V. (3,0 điểm) 1) Phân tích ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta. 2) Giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước? Câu VI. (3,0 điểm) 1) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng ngành thủy sản nước ta có sự phân hóa rõ rệt theo lãnh thổ. 1


2) Tại sao việc phát triển chăn nuôi có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển các vùng nông thôn nước ta? Câu VII. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích, sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2000 - 2015 Năm

2000

2005

2010

2015

Diện tích (nghìn ha)

7666,3

7329,2

7489,4

7828,0

Trong đó: Diện tích lúa mùa

2360,3

2037,8

1967,5

1735,3

Sản lượng (nghìn tấn)

32529,5

35832,9

40005,6

45091,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016) Hãy nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất lúa nước ta giai đoạn 2000 - 2015. -------------- HẾT -------------* Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam * Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh: ...................................................... …... Số báo danh: ………………… Người ra đề : Phạm Thị Thúy Nguyệt Điện thoại: 0905.747.090

2


HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HÀI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ THÁNH TÔNG TỈNH QUẢNG NAM

ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11 Thời gian làm bài:180 phút (Hướng dẫn chấm gồm có 09 trang)

HƯỚNG DẪN CHẤM Đáp án

Câu

Câu 1) So sánh chuyển động biểu kiến theo chu kì ngày và chu kì năm I

của Mặt Trời.

(3,0

- Giống nhau:

điểm) + Đặc điểm: đều là chuyển động không có thật, nhìn thấy bằng mắt

Điểm 1,5

0,25

thường. + Nguyên nhân: do hệ quả các chuyển động của Trái Đất.

0,25

+ Kết quả: dẫn tới các hiện tượng địa lí khác nhau…

0,25

- Khác nhau: + Đặc điểm: chu kì biểu kiến ngày mọc lặn trong 24h, biểu kiến năm 365

0,25

ngày ¼. + Nguyên nhân: biểu kiến ngày là do hệ quả chuyển động tự quay quanh

0,25

trục của Trái Đất, biểu kiến năm là do hệ quả quay xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. + Kết quả: biểu kiến ngày sinh ra chu kì ngày đêm luân phiên, biểu kiến

0,25

năm dẫn tới lần lượt các địa điểm trong khu vực nội chí tuyến có Mặt Trời lên thiên đỉnh, các mùa trong năm… 2) Chứng minh rằng tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái

1,5

Đất bị phá vỡ. * Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất mang tính địa đới: phân bố không

0,25

đều theo vĩ độ ( dẫn chứng) * Tính địa đới bị phá vỡ thông qua sự phân bố mưa theo qui luật phi địa đới - Lượng mưa phân bố không đều do vị trí xa hay gần đại dương, bờ đông 1

0,25


và bờ tây lục địa (dẫn chứng). - Lượng mưa phân bố không đều theo địa hình: + Theo độ cao: cùng một sườn núi càng lên cao mưa càng tăng nhưng

0,25

đến một cao nhất định mưa sẽ giảm và ngưng hẳn. + Theo hướng sườn: cùng một dãy núi, sườn đón gió mưa nhiều hơn

0,25

sườn khuất gió. - Lượng mưa phân bố không đều giữa hai bán cầu: + Từ xích đạo đến vòng cực: nửa cầu Nam mưa nhiều hơn nửa cầu Bắc

0,25

do nửa cầu Nam có tỉ lệ diện tích lục địa nhỏ, đại dương lớn, nửa cầu Bắc có tỉ lệ diện tích lục địa lớn, đại dương nhỏ. + Từ vòng cực về cực: nửa cầu Nam là lục địa Nam cực nên ít mưa hơn,

0,25

nửa cầu Bắc là Bắc Băng Dương nên mưa nhiều hơn. Câu 1) Tại sao ở các nước đang phát triển, chất lượng cuộc sống của II (2,0

1,0

người dân còn thấp, nhưng tỉ suất tử thô lại thấp hơn nhiều so với các nước kinh tế phát triển?

điểm) - Tỉ suất tử thô chịu tác động của các nhân tố: kinh tế, xã hội (các tiến bộ

0,25

về y học, điều kiện sống, thu nhập, chiến tranh, đói kém, dịch bệnh…), thiên tai (sóng thần, động đất, bão, lũ lụt, hạn hán…), cơ cấu dân số (trẻ, già). - Ở các nước kinh tế phát triển thường có cơ cấu dân số già, tỉ lệ người

0,25

cao tuổi trên tổng số dân lớn. Ngược lại, các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ người cao tuổi thấp. - Hiện nay, do sự phát triển của y tế và khoa học kĩ thuật nói chung, sự

0,25

tiến bộ của chất lượng cuộc sống, nên tỉ suất tử vong ở trẻ em giảm nhiều ở các nước đang phát triển, không chênh lệch lắm so với các nước có nền kinh tế phát triển. - Ở các nước phát triển, do dân số già, nên tỉ suất tử vong cao, dù rằng điều kiện sống nói chung và chất lượng sống nói riêng tốt hơn nhiều so với các nước đang phát triển. 2

0,25


2) Vì sao hiện nay, ngành du lịch phát triển mạnh ở nhiều nước trên

1,0

thế giới? Hiện nay, ngành du lịch phát triển mạnh ở nhiều nước trên thế giới, vì: - Ngành du lịch đóng vai trò đáng kể trong nền kinh tế; thúc đẩy sự phát

0,25

triển của các ngành khác, đáp ứng nhu cầu giải trí, nâng cao thể chất tinh thần của con người... - Tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng (tài nguyên tự nhiên, nhân văn…) -> khai thác cho du lịch ở các quốc gia. - Du lịch góp phần phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống. - Sự cải thiện, tiến bộ về phương tiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc và hội nhập quốc tế đã tạo điều kiện thúc đẩy du lịch phát triển. Câu 1) Phân tích tác động của khí hậu đến sinh vật nước ta. III

- Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao,

(3,0

lượng mưa lớn tập trung theo mùa, có sự phân hóa phức tạp đã qui định

0,25 0,25 0,25 1,5

0,25

điểm) đặc điểm sinh vật nước ta. - Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng

0,25

rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. - Tính nhiệt đới ẩm gió mùa với sự thay đổi khác nhau từ nhiệt đới ẩm ướt đến khô hạn đã qui đinh đặc điểm sinh vật phổ biến là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái gió mùa biến dạng khác nhau, từ rừng gió mùa

0,25

thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xa van cây bụi gai hạn nhiệt đới. - Tính nhiệt đới của khí hậu đã quy định tính nhiệt đới phổ biến của sinh vật với thành phần loài của sinh vật chủ yếu là nhiệt đới (dẫn chứng) - Khí hậu nước ta có sự phân hóa phức tạp theo độ cao, đông – tây, bắcnam làm cho sinh vật cũng có sự phân hóa phức tạp (diễn giải) 2) Nhận xét về đặc điểm nhóm đất feralit ở nước ta. Tại sao đất feralit là loại đất chủ yếu của vùng đồi núi Việt Nam? * Nhận xét về đặc điểm nhóm đất feralit ở nước ta 3

0,25

0,5 1,5


- Diện tích chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên. Phân bố chủ yếu ở

0,25

vùng đồi núi, trung du. Đất thường có độ dốc lớn, tầng mỏng dễ bị xói mòn rửa trôi khó làm thủy lợi, thích hợp cho trồng cây công nghiệp, trồng rừng, phát triển đồng cỏ. - Cơ cấu và phân bố gồm: + Đất feralit trên đá bazan: diện tích trên 2 triệu ha, tầng phong hóa sâu,

0,25

giàu dinh dưỡng, phân bố nhiều nhất ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, rải rác ở các vùng khác. + Đất feralit trên đá vôi: giàu đạm, giàu mùn phân bố nhiều ở vùng núi,

0,25

cao nguyên đá vôi ở Trung du và miền núi Bắc Bộ… + Đất feralit trên các loại đá khác: chiếm diện tích lớn nhất, địa hình

0,25

phức tạp, phân bố rộng khắp trung du và miền núi. * Đất feralit là loại đất chủ yếu của vùng đồi núi Việt Nam, vì: - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng nhiệt

0,25

đới ẩm gió mùa. Mưa nhiều rửa trôi, hòa tan các chất bazơ dễ tan ( Ca2+, Mg2+, K+) làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxít sắt(Fe2O3) và ôxit nhôm(Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng. - Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên quá trình feralit diễn ra

0,25

mạnh. Địa hình nước ta ¾ là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp nên tính chất nhiệt đới ẩm được bảo toàn, quá trình feralit diễn ra mạnh => đất feralit là loại đất chủ yếu của vùng đồi núi nước ta. Câu 1) Nêu sự khác nhau về tính phân mùa của miền khí hậu phía Bắc và IV

miền khí hậu phía Nam. Giải thích nguyên nhân của sự khác nhau

(3,0

đó.

1,5

điểm) * Sự khác nhau về tính phân mùa của miền khí hậu phía Bắc và miền khí hậu phía Nam

- Biểu hiện phân mùa: Miền khí hậu phía Bắc có một mùa hạ nóng, mưa

0,25

nhiều và một mùa đông lạnh, ít mưa, 2 mùa xuân – thu chuyển tiếp. Miền khí hậu phía Nam có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.

- Cơ sở phân mùa: Miền khí hậu phía Bắc theo chế độ nhiệt, miền khí 4

0,25


hậu phía Nam theo chế độ mưa. * Giải thích nguyên nhân - Miền khí hậu phía Bắc: + Có mùa đông lạnh, ít mưa do chịu tác động mạnh của gió mùa Đông

0,25

Bắc, làm nhiệt độ hạ thấp về mùa đông. + Mùa hạ nóng, mưa nhiều do chịu tác động mạnh của gió mùa Tây Nam

0,25

và dải hội tụ nhiệt đới, bão. - Miền khí hậu phía Nam: + Có một mùa khô sâu sắc do chịu tác động của gió tín phong Bắc bán

0,25

cầu, gần như không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. + Mùa hạ nóng, mưa nhiều do chịu tác động của gió mùa Tây Nam và

0,25

dải hội tụ nhiệt đới. 2) Chứng minh sông ngòi miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phản ánh

1,5

đặc điểm địa hình của miền. Địa hình phân hóa đa dạng (Trường Sơn Nam, Tây Nguyên, bán bình

0,25

nguyên Đông Nam Bộ, đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ, đồng bằng châu thổ sông Cửu Long) nên sông ngòi có hướng chảy, đặc điểm hình thái (chiều dài, độ dốc), tốc độ dòng chảy khác nhau: - Hướng địa hình chủ yếu hướng TB - ĐN nên hướng sông chủ yếu là

0,25

hướng TB - ĐN (dẫn chứng) - Đặc điểm hình thái sông + Dãy Trường Sơn Nam có sườn tây thoải, sườn đông dốc nên sông chảy

0,25

về phía biển có độ dốc lớn, diện tích lưu vực hẹp; sông chảy về phía tây có độ dốc nhỏ hơn. + Tây Nguyên có cao nguyên xếp tầng có độ cao khác nhau nên sông

0,25

nhiều thác: sông Xê Xan nhiều bậc thác. + Đồng bằng sông Cửu Long: địa hình thấp, phẳng nên mật độ sông dày

0,25

đặc, độ dốc nhỏ, lòng sông rộng, nước chảy chậm, đổ ra biển nhiều cửa sông. + Đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp, chia cắt mạnh nên sông nhỏ, ngắn, đổ 5

0,25


ra biển 1 cửa. Câu 1) Phân tích ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo V (3,0

1,5

ngành và theo lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta. * Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ ở nước ta:

điểm) + Theo ngành: Giảm tỉ trọng KVI, tăng tỉ trọng KVII và KVIII (dẫn

0,25

chứng số liệu). Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm. + Theo lãnh thổ: Trong cả nước hình thành nên các vùng chuyên canh,

0,25

khu công nghiệp, khu chế xuất, hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, vùng kinh tế phát triển năng động… * Ảnh hưởng + Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế.

0,25

+ Tạo ra nhiều việc làm ở khu vực công nghiệp, dịch vụ giải quyết phần

0,25

nào nhu cầu việc làm ở thành phố. + Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn, đưa nông nghiệp từ tự cấp tự

0,25

túc lên sản xuất hàng hóa, phát triển ngành nghề dịch vụ nông thôn… góp phần giải quyết việc làm ở nông thôn, tỉ lệ lao động thiếu việc làm có xu hướng giảm. + Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ song song với phân bố lại dân cư và

0,25

nguồn lao động giữa các vùng, góp phần tạo việc làm và nâng cao năng suất lao động xã hội. 2) Giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước? - Biểu hiện: Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước, cao hơn mức trung bình của cả nước.

1,5

0,25

- Nguyên nhân: + Là vùng kinh tế phát triển năng động nhất nước ta, quá trình công

0,25

nghiệp hóa và đô thị hóa diễn ra nhanh hơn các vùng khác. + Trình độ công nghiệp hóa và đô thị hóa cao nhất cả nước.

0,25

+ Nơi tập trung nhiều đô thị lớn, có nhiều khu công nghiệp, có sức hút

0,25

6


mạnh đối với dân cư trong vùng và các vùng khác. + Các đô thị có tốc độ tăng trưởng nhanh; cơ cấu kinh tế chuyển dịch

0,25

mạnh theo hướng công nghiệp hóa. + Vùng có hoạt động dịch vụ, du lịch phát triển mạnh nhất nước ta. Câu 1) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh VI

rằng ngành thủy sản nước ta có sự phân hóa rõ rệt theo lãnh thổ.

(3,0

* Phân hóa theo vùng:

0,25 2.0

điểm) - Các vùng có ngành thủy sản phát triển: + Đồng bằng sông Cửu Long (sản lượng cao nhất, cơ cấu nghiêng về

0,25

nuôi trồng…) + Vùng duyên hải (sản lượng cao, cơ cấu nghiêng về đánh bắt, nhất là

0,25

các tỉnh duyên hải miền Trung…) + Đồng bằng sông Hồng (sản lượng thấp hơn hai vùng trên, cơ cấu

0,25

nghiêng về nuôi trồng…) - Các vùng thủy sản kém phát triển: Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây

0,25

Nguyên. - Trong từng vùng cũng có sự phân hóa về sản lượng (dẫn chứng)

0,25

* Phân hóa theo tỉnh: - Sản lượng đánh bắt: lớn nhất là Kiên Giang, nhỏ nhất Kon Tum, Gia

0,25

Lai. - Sản lượng nuôi trồng lớn nhất là tỉnh An Giang, nhỏ nhất là Cao Bằng,

0,25

Điện Biên. - Giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông-lâm-thủy sản

0,25

năm 2007: lớn nhất là tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đà Nẵng; nhỏ nhất là Hà Giang, Tuyên Quang. 2) Tại sao việc phát triển chăn nuôi có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển các vùng nông thôn nước ta? Phát triểnchăn nuôi có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển các vùng nông thôn nước ta, vì: 7

1,0


- Chăn nuôi cung cấp nguồn thực phẩm đảm bảo chất dinh dưỡng cho

0,25

con người nhằm nâng cao thể chất, trong khi nước ta có thị trường tiêu thụ rộng.

- Chăn nuôi cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến

0,25

thực phẩm, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp dược phẩm,…tạo ra các mặt hàng xuất khẩu quan trọng thu ngoại tệ.

- Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi góp phần giải quyết việc làm, nâng cao

0,25

thu nhập cho người lao động ở nông thôn, đồng thời thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động.

- Phát triển chăn nuôi phù hợp với điều kiện vốn, kinh tế hộ gia đình,

0,25

khai thác tốt hơn các thế mạnh về tự nhiên, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với trồng trọt. Câu

Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất lúa nước ta giai đoạn

VII

2000 - 2015.

(3,0

* Về diện tích

điểm) - Nhận xét: + Diện tích lúa của nước ta giai đoạn 2000 - 2015 tăng nhưng không ổn

0,25

định. Giai đoạn 2000 - 2005 giảm nhẹ, giai đoạn 2010 - 2015 tăng (dẫn chứng). + Diện tích lúa mùa giảm (dẫn chứng)

0,25

- Giải thích: + Giai đoạn 2000 – 2005 diện tích lúa giảm do chuyển đổi mục đích sử

0,25

dụng sang đất chuyên dùng thổ cư, hoặc trồng các cây khác có giá trị cao hơn. + Giai đoạn 2000 – 2015 diện tích lúa tăng do tăng cường khai hoang mở

0,25

rộng diện tích ở các vùng còn giàu tiềm năng như đồng bằng sông Cửu Long,.. + Diện tích lúa mùa có xu hướng giảm do vụ mùa có nhiều hạn chế: thời gian sinh trưởng kéo dài, nhiều thiên tai, sâu bệnh nên năng suất thấp 8

0,25


nhất, không ổn định. * Về sản lượng lúa - Nhận xét: tăng liên tục, tốc độ tăng cao hơn so với tốc độ tăng diện tích

0,25

(dẫn chứng) - Giải thích: tăng diện tích và tăng năng suất lúa. Trong đó, tăng năng suất là con đường chính để tăng sản lượng lúa. * Về năng suất:

0,5

- Tính năng suất lúa

0,25

Năm

2000

2005

2010

2015

Năng suất (tạ/ha)

42,4

48,9

53,4

57,6

- Nhận xét: Năng suất lúa tăng liên tục qua các năm(dẫn chứng)

0,25

- Giải thích: đẩy mạnh thâm canh dựa trên áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, giống mới, năng suất cao, phân bón, thuốc trừ sâu,chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí đã hạn chế tác động của thiên tai

0,5

---HẾT--Người làm HDC: Phạm Thị Thúy Nguyệt Điện thoại: 0905.747.090

9


HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ HẢI PHÒNG

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM 2019 MÔN ĐỊA LÝ - KHỐI 11 Thời gian làm bài: 180 phút (Đề này có 07 câu; gồm 02trang)

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu I. (3.0 điểm) a) Quy luật địa đới thể hiện qua mạng lưới sông ngòi trên Trái đất như thế nào? b) Giải thích tại sao kiểu khí hậu Địa Trung Hải lại có mưa lớn vào mùa thu đông và mưa ít vào mùa hạ. Câu II. (2,0 điểm) a) Tại sao cây công nghiệp thường được trồng tập trung theo từng vùng? b) Theo khái niệm về các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất công nghiệp, có thể coi tỉnh Nam Định là trung tâm công nghiệp Dệt được không? Tại sao? Câu III. (3,0 điểm) a) Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét và giải thích chế độ mưa ở nước ta. b) Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào? Câu IV. (3,0 điểm) a) Dựa vào Át lát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh đặc điểm địa hình của Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long. b) Dựa vào bảng số liệu sau và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi chế độ nhiệt của nước ta theo hướng Bắc - Nam. CHẾ ĐỘ NHIỆT Ở MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM NƯỚC TA

Địa điểm

Vĩ độ địa lí

Nhiệt độ

Nhiệt độ

Nhiệt độ

Biên độ

Biên độ

Tổng

trung

trung

trung

nhiệt

nhiệt

nhiệt

bình

bình

bình

trung

tuyệt

độ

năm

tháng I

tháng VII

bình năm

đối

năm

0

Lạng Sơn

21051' B

0

0

0

0

0

( C)

( C)

( C)

( C)

( C)

( C)

21,2

13,3

27,0

13,7

41,9

7881


Huế

16026' B

25,1

20,0

29,4

9,7

32,5

9161

TP Hồ Chí Minh

10049' B

27,1

25,8

27,1

3,1

26,2

9818

Câu V. (3,0 điểm) a) Dựa vào Át lát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của Trung du và miền núi Bắc Bộ. b) Tại sao cơ cấu dân số theo độ tuổi có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta ? Câu VI. (3,0 điểm) a) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy, giải thích tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước? b) Chứng minh rằng nền nông nghiêp của nước ta đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa? Câu VII. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG XUẤT KHẨU THAN VÀ DẦU THÔ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2014

(Đơn vị: nghìn tấn) Than

Dầu thô

Sản lượng Năm

Sản lượng

Tổng

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Khối lượng xuất khẩu

Tổng

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Khối lượng xuất khẩu

2005

34 093

510

17 988

18 519

18 519

17 967

2010

44 835

758

19 876

15 014

14 828

8 072

2012

42 083

897

15 219

16 739

16 087

9 251

2014

41 697

827

7 266

17 392

16 790

9 306

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2015)

Từ bảng số liệu hãy chỉ ra sự khác nhau về tình hình sản xuất, xuất khẩu than và dầu thô của nước ta trong thời kì trên. Giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó? .................HẾT.................


Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Người ra đề: Vũ Thành Trung SĐT: 0934.358.088


HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ HẢI PHÒNG

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM 2019 MÔN ĐỊA LÝ - KHỐI 11 (Đáp an gồm 06 trang)

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU Câu

Nội dung

Điểm

a) Quy luật địa đới thể hiện qua mạng lưới sông ngòi trên Trái đất

2,00

như thế nào? - Khái quát về quy luật địa đới và nêu mối quan hệ của các thành phần phân bố theo đới có ảnh hưởng đến mạng lưới sông ngòi trên Trái Đất.

CÂU I 3,0 đ

- Quy luật địa đới được thể hiện qua mạng lưới sông ngòi trên thế giới được thể hiện qua: mật độ sông ngòi; nguồn cung cấp nước và lượng nước sông; chế độ nước sông. + Mật độ mạng lưới sông phụ thuộc vào tính địa đới của sự phân bố lượng mưa từ xích đạo về hai cực: những vùng có lượng mưa lớn thường có mạng lưới sông ngòi dầy đặc và nhiều sông lớn và ngược lại những vùng có lượng mưa thấp thì mạng lưới sông thưa thớt hơn. / Ở vùng xích đạo và ôn đới: lượng mưa lớn (hoạt động hoàn lưu gió gây mưa; áp thấp; dòng biển nóng; dải hội tụ; Frông…) do vậy những vùng này thường có mạng lưới sông ngòi dầy đặc và có nhiều hệ thống sông lớn… / Ở vùng chí tuyến và từ vòng cực trở về cực lượng mưa thấp ( chỉ có gió thổi đi; khí áp cao…) vì vậy mạng lưới sông ngòi ít hơn. + Nguồn cung cấp nước sông: - Những sông chảy ở vùng có lượng mưa lớn (vĩ độ thấp và trung bình) thì nguồn cung cấp nước sông chủ yếu là do mưa và nước ngầm. - Những sông chảy ở vùng có vĩ độ cao thì nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là băng tuyết tan. + Tính địa đới được thể hiện qua chế độ của nước sông: - Đới nóng: mùa lũ của sông là mùa hè vì đây là mùa có lượng mưa lớn nhất. Ngược lại mùa khô là mùa cạn của sông. - Đới ôn hòa, lạnh: mùa lũ của sông bắt đầu vào mùa xuân do băng tuyết tan. + Ngoài ra tính địa đới còn được thể hiện qua lượng phù sa của sông: Ở vùng có khí hậu nóng ẩm, quá trình phong hóa diễn ra mạnh, mưa nhiều làm cho sông ngòi thường mang theo nhiều phù sa hơn…

0,25 0,25 0,25

0,25

0,25 0,25

0,25

0,25


b) Giải thích tại sao kiểu khí hậu Địa Trung Hải lại có mưa lớn vào mùa thu đông và ít mưa vào mùa hạ.

1.0

- Vào mùa hạ ở khu vực Địa Trung Hải có nhiệt độ cao không kém ở Xích đạo. Các cao áp chí tuyến bao trùm lên khu vực này làm cho không khí trên cao cực kì yên tĩnh, khô ráo và không mưa. Mùa hạ là mùa khô.

0.5

- Mùa đông đai áp cao lùi về phía nam, gió Tây hoạt động, các khí xoáy thuận liên tiếp kéo đến đem theo gió và hơi nước khi đi qua biển gây mưa. Mùa đông là mùa mưa của các khu vực thuộc kiểu khí hậu Địa Trung Hải, nhưng thời gian mưa nhiều nhất là cuối đông, đầu xuân.

Câu II 2đ

a) Tại sao cây công nghiệp thường được trồng tập trung theo từng vùng? - Cây công nghiệp thường được trồng tập trung theo vùng do các đặc điểm riêng biệt của cây công nghiệp với các loại cây trồng khác. - Sản phẩm cây công nghiệp là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và giá trị tăng lên khi qua công nghiệp chế biến vì vậy phân bố thường tập trung gắn liền với các cơ sở chế biến. - Cây công nghiệp ưa nhiệt, ẩm, đòi hỏi đất thích hợp với biên độ sinh thái hẹp… do vậy thường được trồng tập trung tại những nơi có đủ điều kiện thuận lợi nhất. - Để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất thì việc phân bố cây công nghiệp thường tập trung thành các vùng chuyên canh quy mô lớn. b) Theo khái niệm về các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất công nghiệp, có thể coi tỉnh Nam Định là trung tâm công nghiệp Dệt được không? Tại sao? - Khái quát về trung tâm công nghiệp….trung tâm công nghiệp là một khu vực tập trung công nghiệp gắn liền với các đô thị vừa và lớn. - Tỉnh Nam Định không được coi là trung tâm công nghiệp Dệt - Vì: Tỉnh Nam Định là một đơn vị hành chính và không phải là đô thị, hoạt động Dệt được tiến hành trên toàn tỉnh. a) Nhận xét và giải thích chế độ mưa ở nước ta. - Lượng mưa lớn: + (Dẫn chứng).

0.5

1,00 0,25 0,25 0,25 0,25 1,00

0,25 0,25 0,50 2,00 0,5

+ Phân tích các nguyên nhân gây mưa (hoạt động của gió mùa và đường hội tụ nhiệt đới,...). - Lượng mưa phân hoá theo không gian:

Câu III 3đ

+ Những nơi mưa nhiều (kể tên và giải thích). + Những nơi mưa ít (kể tên và giải thích).

0,5 0,5


- Lượng mưa phân bố theo thời gian: + Trong năm có hai mùa : mùa mưa (chiếm 85% lượng mưa) và mùa khô. Nguyên nhân do tác động của gió mùa (phân tích). + Sự lệch pha về thời gian mùa mưa ở miền Trung… Nguyên nhân do ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam đầu mùa hạ và ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

0,25

0,25

b) Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?

1.00

- Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương xâm nhập trực tiếp vào nước ta (thời gian, đặc điểm của khối khí, hướng di chuyển).

0.25

- Tác động : + Gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. + Gây hiện tượng phơn khô, nóng cho vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc,...

0.75

+ Làm cho mùa mưa ở duyên hải Trung Bộ đến muộn hơn. a) So sánh đặc điểm địa hình của Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long.

Câu IV 3đ

Giống nhau: + Vị trí và nguồn gốc: do phù sa sông bồi đắp. + Diện tích: là hai đồng bằng châu thổ lớn nhất cả nước. + Độ cao: 0-50m + Hướng nghiêng: Tây Bắc – Đông Nam. + Đặc điểm hình thái: Bề mặt tương đối bằng phẳng Khác nhau: + Diện tích: ĐBSCL có diện tích lớn hơn ĐBSH + Độ cao: ĐBSCL có sự phân hóa giữa phần thượng châu thổ và hạ châu thổ. + Đặc điểm hình thái: /ĐBSH: xuất hiện nhiều ô trũng do ảnh hưởng hệ thống đê. /ĐBSCL: bề mặt bị chia cắt bởi hệ thống kênh rạch chằng chịt.. b) Dựa vào bảng số liệu sau và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi chế độ nhiệt của nước ta theo hướng Bắc - Nam. Nhận xét: + Nhiệt độ trung bình năm và tổng nhiệt độ tăng dần theo hướng Bắc - Nam (dẫn chứng).

1,50 0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 0,25 1,50 1,00 0,25


Câu V 3đ

- Nhiệt độ TB năm tăng dần từ bắc vào nam… - Tổng nhiệt độ năm tăng dần …

0,25

+ Biên độ nhiệt năm càng vào nam, càng giảm (dẫn chứng). + Sự chênh lệch nhiệt theo hướng Bắc - Nam khác nhau theo mùa (dẫn chứng sự chênh lệch nhiệt theo hướng bắc - nam về mùa đông và mùa hạ). - Mùa đông (tháng 1): chênh lệch rất lớn giữa Bắc và Nam theo hướng tăng dần từ Bắc vào Nam… - Mùa hạ (tháng 7): mức độ chênh lệch giảm, đặc biệt miền trung cao hơn Bắc và Nam… Giải thích

0,25

+ Do gió mùa đông bắc (nguyên nhân chủ yếu, phân tích). + Do vị trí càng về phía bắc, càng xa xích đạo (phân tích). + Ngoài ra do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam vào mùa hạ làm cho nhiệt độ khá đồng đều. + Địa hình chắn gió…

0,25

a) Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của Trung du và miền núi Bắc Bộ

2,00

Nhận xét: + Khái quát giới hạn… + Mật độ dân số thấp so với cả nước… + Phân bố không đều theo lãnh thổ: - Trong toàn vùng: /Giữa Đông Bắc và Tây Bắc… /Giữa Bắc và Nam của vùng… - Trong từng tỉnh… + Phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn… Giải thích: + Mật độ dân số thấp do đây là khu vực kinh tế kém phát triển hơn so với các vùng khác, địa hình miền núi... + Các nhân tố tác động đến phân bố dân cư (vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế xã hội) không giống nhau trong vùng cũng như trong từng tỉnh. - Đông Bắc và Tây Bắc: Đông Bắc có điều kiện thuận lợi… - Phía bắc của vùng có vị trí địa lí hạn chế hơn, địa hình cao hơn, sản xuất chủ yếu là nông, lâm nghiệp, sản xuất công nghiệp và dịch vụ còn hạn chế. Phía nam có vị trí địa lí thuận lợi hơn, địa hình thấp và gần với ĐBSH, sản xuất công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh, cơ sở hạ tầng phát triển. + Trong mỗi tỉnh : mỗi khu vực có đặc điểm khác nhau… + Thành thị và nông thôn: Các đô thị là nơi tập trung phát triển công nghiệp, dịch vụ, trình độ phát triển cao hơn. Nông thôn chủ yếu phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi…. b) Tại sao cơ cấu dân số theo độ tuổi có vai trò rất quan trọng trong sự

1,00

0,25

0,50

0,25

0,25 0,25 0,25 0,25 1,00 0,25 0,25

0,25 0,25

1,00


phát triển kinh tế - xã hội của nước ta ? + Cơ cấu dân số theo độ tuổi là…. + Cơ cấu dân số theo độ tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của nước ta. + Cơ cấu dân số theo độ tuổi cho biết nước ta có dân số trẻ hay dân số già. + Dựa vào cơ cấu dân số theo tuổi sẽ có những chính sách tác động hợp lý..

0,25 0,25 0,25 0,25

a) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy, giải thích tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước?

1,5

+ Khái quát về ngành CN CBLT – TP của hai trung tâm: - Là 2 TTCN CBLT – TP lớn nhất cả nước (Rất lớn) - Có cơ cấu các ngành chế biến đa dạng nhất (dẫn chứng)

0,25

+ Giải thích: Đây là 2 TTCN CBLP- TP lớn nhất cả nước là do đây là hai vùng có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành này: - Có vị trí địa lí thuận lợi: / Hà Nội: thuộc ĐBSH – là trọng điểm LT – TP số 2 cả nước; gần với TD và MNBB… / Thành phố Hồ Chí Minh: thuộc Đông Nam Bộ, gần với ĐBSCL; Tây Nguyên…có nguồn nguyên liệu phonh phú

0,25

- Có một số điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển các LT-TP để cung cấp nguyên liệu cho ngành này đặc biệt là ĐBSH…

0,25

- Là có nguồn lao động có chất lượng tốt nhất cả nước…

0,25

- Có cơ sở vật chất và kết cấu hạ tầng tốt và hoàn thiện nhất cả nước.

0,25

- Là hai thành phố lớn nhất cả nước vì vậy có nhu cầu và là thị trường tiêu thụ tại chỗ rất lớn…

0,25

- Các điều kiện khác: có điều kiện về vốn, khoa học kỹ thuật… Câu VI 3đ

b) Chứng minh rằng nền nông nghiêp của nước ta đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa? + Nền nông nghiệp gắn với thị trường, sản xuất nông nghiệp không chỉ tạo ra nhiều nông sản và phải đem lại lợi nhuận cao (dẫn chứng) + Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ (dẫn chứng) + Sản xuất mang tính chuyên môn hóa (dẫn chứng) + Gắn với cơ giới hóa, hóa học hóa… (dẫn chứng) + Sản xuất nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp (dẫn chứng) + Nền nông nghiệp hàng hóa có điều kiện phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, gần thị trường, gần đường giao thông

1,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25


(dẫn chứng) Từ bảng số liệu hãy chỉ ra sự khác nhau về tình hình sản xuất, xuất khẩu than và dầu thô của nước ta? Giải thích nguyên nhân của sự khác

3,0

nhau? * Nhận xét - Sản lượng: Câu VII + Qua bảng số liệu ta thấy: Tổng sản lượng than và dầu thô của nước ta từ 0,25 2005 – 2014 có sự biến động khác nhau: 3đ /Giai đoạn 2005 – 2010: sản lượng than tăng trong khi sản lượng dầu lại 0,25 giảm (dẫn chứng) /Giai đoạn 2010 – 2014: sản lượng than giảm trong khi sản lượng dầu tăng 0,25 (dẫn chứng) 0,25 + Than có sản lượng lớn hơn so với sản lượng dầu (dẫn chứng) - Cơ cấu sản lượng phân theo thành phần kinh tế (có thể xử lí số liệu: tính cơ cấu) + Than: tỉ trọng của khu vực đầu tư nước ngoài chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng đang có xu hướng tăng (dẫn chứng) + Dầu thô: tỉ trọng của khu vực đầu tư nước ngoài là chủ yếu nhưng lại có xu hướng giảm (dẫn chứng)

0,5

- Khối lượng xuất khẩu: + Khối lượng xuất khẩu: than có tốc độ giảm nhanh hơn dầu (dẫn chứng) + Khối lượng xuất khẩu so với sản lượng: dầu lớn hơn than (dẫn chứng)

0,5

* Giải thích - Than: + Nước ta có trữ lượng than lớn nhưng điều kiện khai thác lộ thiên ngày càng cạn kiệt vì vậy hiện nay chủ yếu là khai thác hầm lò, sản lượng giảm... + Nhu cầu tiêu thụ than đang có xu hướng giảm... - Dầu: + Giai đoạn 2005 – 2010: sản lượng giảm do biến động của thị trường. + Từ 2010 sản lượng khai thác dầu thô tăng do kết quả của việc thực hiện thành công công tác tìm kiếm, thăm dò để phát hiện các mỏ mới -> giúp gia tăng trữ lượng và đưa thêm được nhiều mỏ mới vào khai thác. + Luật dầu khí được đưa ra từ năm 1993 tạo điều kiện tăng cường hợp tác quốc tế trong thăm dò, khai thác và chế biến... + Khối lượng xuất khẩu dầu thô so với sản lượng lớn phản ánh công nghệ

0,5

0,5


lọc, hóa dầu trong nước còn nhiều hạn chế…

7 CÂU

TỔNG ĐIỂM

20


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.