Tổng hợp đề chính thức và đề xuất kì thi hsg khu vực duyên hải và đồng bằng bắc bộ môn Sinh học 10

Page 1

ĐỀ THI HSG DUYÊN HẢI BẮC BỘ MÔN SINH HỌC

vectorstock.com/3687784

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN OLYMPIAD PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Tổng hợp đề chính thức và đề xuất kì thi hsg khu vực duyên hải và đồng bằng bắc bộ môn Sinh học khối 10 năm 2019 WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG

ĐỀ ĐỀ XUẤT

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: Sinh học lớp 10 (Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề. Đề thi có 04 trang)

Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học của tế bào a. Để xác định mức độ phân nhánh (liên kết α-1,6-glycoside) trong amilopectin người ta tiến hành như sau: - Mẫu amilopectin được xử lí methyl hóa toàn bộ với một chất methyl hóa (methyl iodine) thế nhóm H trong OH bằng gốc CH3, chuyển sang –OCH3. Sau đó, tất cả các liên kết glycoside trong mẫu được thủy phân trong dung dịch acid. - Dựa vào lượng 2,3-di-O-methylglucose người ta xác định được số điểm phân nhánh trong amilopectin. Giải thích cơ sở của quy trình này?

Nồng độ các chất

b. Tại sao phần lớn thuốc chữa bệnh được sản xuất dưới dạng muối? Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào Nấm men là một sinh vật lý tưởng để nghiên cứu các quá trình của tế bào như phát triển và di truyền. Nó có thể sinh trưởng cả trên nguồn carbon, có thể lên men kể cả không phải nguồn carbon lên men. Với tính chất này, người ta có thể tách và phân tích các đột biến nấm men khác nhau gắn với chức năng nhất định của các bào quan trong tế bào. a. Khi đột biến, nấm men không thể sinh trưởng trên oleat (một acid béo dạng chuỗi dài), đột biến có khiếm khuyết ở bào quan nào? b. Khi đột biến, nấm men không thể sinh trưởng trên glycerol, đột biến có khiếm khuyết ở bào quan nào? Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng (đồng hóa) 1. Trong quang hợp (ở thực vật C3): a. Vị trí cấu tạo trong lục lạp mà tại đó có giá trị pH thấp nhất ? b. Quan sát đồ thị và cho biết : Hai chất 1 và 2 có tên là gì ? Giải thích ? Chiếu sáng

Che tối

11

2

Thời gian

2

1


2. “Mặc dù quá trình electron vòng có thể là một đồ thừa của tiến hóa để lại” nhưng nó cũng đóng một vai trò có lợi cho thực vật bậc cao. Bằng kiến thức của mình, em hãy chứng minh điểm kém tiến hóa và ưu điểm của nó. Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng (dị hóa) Citrate được hình thành bởi sự ngưng tụ của acetyl-CoA với oxaloacetate, xúc tác bởi citrate synthase: Citrate + CoA + H + Oxaloacetate + acetyl-CoA + H2O a. Khi lượng oxaloacetate bão hòa, hoạt động của citrate synthase từ mô tim heo cho thấy sự phụ thuộc theo nồng độ acetyl-CoA, như thể hiện trong biểu đồ (hình a). Khi succinylCoA được thêm vào, đường cong dịch chuyển sang phải và sự phụ thuộc rõ rệt hơn.

Trên cơ sở những quan sát này, đề xuất cách succinyl-CoA điều chỉnh hoạt động của citrate synthase. Citrate synthase kiểm soát tỷ lệ hô hấp tế bào trong mô tim heo như thế nào? b.Carboxyl hóa pyruvate bởi pyruvat carboxylase xảy ra với tỷ lệ rất thấp, trừ khi được acetyl-CoA kích hoạt theo hướng tích cực, enzyme allosteric này được hoạt hóa. Nếu bạn chỉ ăn một bữa ăn nhiều chất béo (triacylglycerols) và ít carbohydrate (glucose), làm thế nào ngăn chặn quá trình oxy hóa glucose tạo CO2 và H2O, nhưng tăng quá trình oxy hóa của acetyl-CoA có nguồn gốc từ acid béo. Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào và phương án thực hành 5.1. Truyền tin tế bào a. Cấu trúc minh họa dưới đây là một thụ thể thuộc họ adrenergic và các protein hoặc phân tử tham gia vào quá trình truyền tín hiệu của nó:

Điền vào chỗ trống 1. G-protein (cấu trúc dị phức 3) là……. 2. Phân tử có cấu trúc và chức năng giống rhodopsin là……… 3. Enzyme sử dụng cơ chất ATP là……… b. Người ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của hai loại thuốc A và B đến quá trình truyền tin qua xinap thần kinh - cơ xương ở chuột. Kết quả thí nghiệm cho thấy: sử dụng thuốc A thì gây

2


tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh (chất trung gian hóa học), sử dụng thuốc B thì gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza. Hãy cho biết các thuốc này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của cơ xương? 5.2. Phương án thực hành Khi nghiên cứu bệnh tiêu chảy, các nhà nghiên cứu phát hiện trong đường ruột người bệnh có 2 chủng phẩy khuẩn Vibrio1 và Vibrio 2. Họ đã thực hiện thí nghiệm xác định cơ chế gây bệnh của hai chủng vi khuẩn này. Tế bào biểu mô ruột của người được nuôi cấy giống nhau và chia thành 3 lô: lô đối chứng (không bị lây nhiễm) và 2 lô lây nhiễm với hai chủng vi khuẩn. Mỗi lô được chia thành 3 nhóm mà môi trường nuôi cấy không có hoặc có bổ sung một trong hai chất: MDC (chất ức chế nhập bào phụ thuộc vào protein bao) hoặc filipin (chất ức chế nhập bào không phụ thuộc vào protein bao). Nồng độ E nội bào được xác định sau 60 phút thí nghiệm (tính bằng picomole/mg protein tổng số). Kết quả thu được như ở bảng dưới đây. Lô thí nghiệm Môi trường bổ sung chất ức chế nhập bào Không có MDC Filipin Tế bào lây nhiễm với Vibrio 1 17 12 14 Tế bào lây nhiễm với Vibrio 2 400 390 15 Tế bào đối chứng 14 13 15 Mỗi nhận định dưới đây là ĐÚNG hay SAI? A. Vibrio 2 là chủng gây bệnh. B. Độc tố của Vibrio gây bệnh xâm nhập vào tế bào theo cơ chế phụ thuộc protein bao. C. Độc tố của Vibrio gây bệnh có hoạt tính adenylyl cyclase. D. Vibrio 1 có tác dụng hoạt hóa thụ thể kết cặp G protein. Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào a.Nocodazole ức chế trùng hợp microtubule, một quá trình cần thiết cho sự hình thành thoi phân bào. Bằng cách điều trị các tế bào động vật có vú với nocodazole trong một thời gian và sau đó rửa nocodazole ra khỏi môi trường, bạn có thể đồng bộ hóa số lượng tế bào. Khi có mặt nocodazole trong chu kỳ tế bào, các tế bào dừng lại tại pha nào? Cơ chế nào chịu trách nhiệm dừng tiến trình chu kỳ tế bào khi có tác động của nocodazole. b.Để tạo ra một quần thể gồm các tế bào ở cùng một giai đoạn của chu kì, một nhà khoa học lợi dụng khả năng ức chế ribonucleotide reductaza của thymine nồng độ cao. Ribonucleotide reductase có chức năng chuyển ribonucleotide thành deoxyribonucleotide, nguồn nguyên liệu cho sự tổng hợp ADN. Thymine nồng độ thấp không có hoạt tính ức chế. Với dòng tế bào có thời gian pha G1, S, G2, M lần lượt là 10.5h, 7h, 4h, 0.5h, quy trình tạo ra quần thể tế bào như trên là: 1. Ban đầu, bổ sung lượng lớn thymine vào môi trường nuôi tế bào. 2. Sau 18h, loại bỏ bớt thymine. 3. Sau 10h tiếp theo, lại bổ sung một lượng lớn thymine. Sau thí nghiệm, các tế bào thu được đang ở giải đoạn nào của chu kì tế bào? Giải thích. Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật Barbara là một sinh viên 19 tuổi đại học sống trong ký túc xá. Vào tháng Giêng, cô có triệu chứng đau họng, nhức đầu, sốt nhẹ, ớn lạnh và ho. Sau khi bị sốt, ho ngày càng tăng và đau nhức trong nhiều ngày, Barbara nghi ngờ rằng cô bị bệnh cúm. Cô đi đến trung tâm y tế tại trường đại học của mình. Bác sỹ nói với Barbara rằng triệu chứng của cô có thể là do một loạt các bệnh như cúm, viêm phế quản, viêm phổi hoặc bệnh lao. Ông tiến hành chụp X – quang và thấy một chất nhầy có trong phổi trái, kết quả cho thấy dấu hiệu của bệnh viêm phổi. Sau khi chẩn đoán Barbara bị viêm phổi, bác sỹ cho cô điều trị với amoxicillin, một kháng sinh thuộc nhóm ߚ- lactam giống penicillin. Hơn một tuần sau đó, mặc dù tuân theo

3


đầy đủ chỉ dẫn, Barbara vẫn cảm thấy yếu và không hoàn toàn khỏe mạnh. Theo tìm hiểu, Barbara biết rằng có nhiều loại vi khuẩn, nấm và virus có thể gây viêm phổi. a. Theo bạn việc Barbara sử dụng amoxicillin trong điều trị nhưng không hiệu quả thì bác sỹ sẽ có kết luận gì về chủng gây bệnh ? b. Theo bạn, hướng tiếp cận chữa trị mà bác sỹ sẽ thực hiện để điều trị cho Barbara khi biết nguyên nhân là do một chủng vi khuẩn gây bệnh ? Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trưởng, sinh sản ở vi sinh vật a. Một thí nghiệm mô tả quá trình tạo CH4 ở đáy đầm lầy được tiến hành như sau: Cho vào bình kín một chất hữu cơ vừa là nguồn cacbon vừa là nguồn electron, bổ sung các chất nhận electron, nitrat (NO3-), sunphat (SO42-), CO2 và một ít đất lấy ở đáy đầm lầy. Trong hai ngày đầu, người ta không phát hiện được CH4 trong bình, nhưng ngày thứ ba và thứ tư thấy CH4 xuất hiện trong bình với hàm lượng tăng dần. Hãy giải thích hiện tượng trên. b. Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, người ta có thể dùng phương pháp nuôi cấy liên tục và không liên tục. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, một chủng có khả năng sinh enzim A, một chủng khác có khả năng sinh kháng sinh B. Hãy chọn phương pháp nuôi cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu được lượng enzim A, kháng sinh B cao nhất và giải thích lí do chọn? Câu 9 (2,0 điểm).Virus Vòng đời của HIV là một quá trình phức tạp gồm nhiều giai đoạn bao gồm tương tác giữa protein HIV-1 và các đại phân tử của tế bào chủ. Giai đoạn đầu tiên của chu kì gồm sự xâm nhiễm vào tế bào chủ và sự gắn bộ gen của nó vào hệ gen tế bào chủ. Giai đoạn cuối của vòng đời gồm điều hòa biểu hiện sản phẩm gen của virus, tiếp theo là sự sản sinh các hạt virus. Hệ protein HIV có 20 phân tử khác nhau, chỉ một trong số chúng là mục tiêu của hệ miễn dịch. Các đại phân tử miễn dịch được minh họa trong hình dưới đây.

a. Hãy giải thích tại sao gen tổng hợp protein A đang trải qua quá trình tiến hóa nhanh (nhanh hơn nhiều so với quá trình tiến hóa của gen C) dẫn đến các biến thể là cho các kháng thể hình thành trước không gắn vào được. b. Do thiếu (hoặc số lượng giảm nhiều) của tế bào T hỗ trợ, đáp ứng miễn dịch thể dịch bị tê liệt và không thể loại bỏ sự lây nhiễm HIV. Tế bào T có vai trò gì trong đáp ứng miễn dịch của cơ thể người? Số lượng tế bào T như thế nào có trong một bệnh nhân bị nhiễm HIV? Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch a. Hãy phân biệt các khái niệm nhiễm trùng, bệnh nhiễm trùng và bệnh truyền nhiễm. Nếu có 2 chủng cúm H2N1 và H7N3 cùng lúc nhiễm vào cùng một tế bào thì có thể tạo thành các chủng cúm nào? Nếu là chủng H2N1 đã có ở người và H7N3 là chỉ gây bệnh ở gia cầm, bạn hãy dự đoán chủng mới nào có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến cộng đồng. b. Giả sử một người nuôi rắn bị rắn độc cắn và được điều trị bằng huyết thanh kháng lọc rắn. Tại sao việc điều trị cho lần cắn thứ 2 có thể khác đi? -------------- Hết ---------------Họ và tên thí sinh:……………………………………….………….SBD:…………………. Họ và tên giám thị số 1: ……………………………….……………………………………. Họ và tên giám thị số 2: ………………………………….…………………………………. Người ra đề: Vũ Thị Yến – Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ

4


SĐT: 0975726202

5


SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG

Câu 1

2

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: Sinh học lớp 10 (Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề. Hướng dẫn chấm có 08 trang)

Nội dung a. Để xác định mức độ phân nhánh (liên kết α-1,6-glycoside) trong amilopectin người ta tiến hành như sau: - Mẫu amilopectin được xử lí methyl hóa toàn bộ với một chất methyl hóa (methyl iodine) thế nhóm H trong OH bằng gốc CH3, chuyển sang –OCH3. Sau đó, tất cả các liên kết glycoside trong mẫu được thủy phân trong dung dịch acid. - Dựa vào lượng 2,3-di-O-methylglucose người ta xác định được số điểm phân nhánh trong amilopectin. Giải thích cơ sở của quy trình này?

Hướng dẫn chấm: - Amilopectin có cấu trúc phân nhánh, tại điểm phân nhánh có mặt liên kết α-1,6glycoside. Có nghĩa là amilopectin có cả cấu trúc mạch thẳng với liên kết α-1,4glycoside và cấu trúc mạch nhánh với liên kết α-1,6-glycoside. - Khả năng methyl hóa chỉ thực hiện được ở vị trí nhóm OH tự do => khi thủy phân liên kết glycoside bởi dung dịch acid tạo được 2 sản phẩm 2,3-di-Omethylglucose (glucose tham gia vào liên kết tại vị trí C số 1, 4 và 6) và 2,3,6-triO- methylglucose (glucose tham gia vào liên kết tại vị trí C số 1, 4). => từ hàm lượng 2,3-di-O-methylglucose xác định được mức độ phân nhánh trong amilopectin. b. Tại sao phần lớn thuốc chữa bệnh được sản xuất dưới dạng muối? Hướng dẫn chấm: Môi trường tác động đến độ bền của các liên kết ion: - Ở tinh thể muối khô, liên kết hình thành trong phân tử muối là liên kết ion => thuốc bền vững, không bị phân hủy. - Khi hòa vào nước, các liên kết ion yếu đi nhiều vì mỗi ion bị chia sẻ một phần bởi các mối tương tác của nó với phân tử nước => thuốc tan ra, cơ thể dễ hấp thụ. Nấm men là một sinh vật lý tưởng để nghiên cứu các quá trình của tế bào như phát triển và di truyền. Nó có thể sinh trưởng cả trên nguồn carbon, có thể lên men kể cả không phải nguồn carbon lên men. Với tính chất này, người ta có thể tách và phân tích các đột biến nấm men khác nhau gắn với chức năng nhất định của các bào quan trong tế bào. a. Khi đột biến, nấm men không thể sinh trưởng trên oleat (một acid béo dạng chuỗi dài), đột biến có khiếm khuyết ở bào quan nào? Hướng dẫn chấm: - Ta thấy nấm men không thể sinh trưởng trên oleat nghĩa là oleat không cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào nên chắc chắn sẽ xảy ra đột biến khiếm 1

Điểm

0,5đ

0,5đ

0,5đ 0,5đ


khuyết ở ty thể và peroxisome. - Oleat là một acid béo dạng chuỗi dài nên chúng được β-oxy hóa tại peroxisome, cắt oleat là thành acetyl-CoA. - Sau đó acetyl-CoA được đưa vào ty thể thực hiện chu trình Krebs cung cấp năng lượng cho tế bào. b. Khi đột biến, nấm men không thể sinh trưởng trên glycerol, đột biến có khiếm khuyết ở bào quan nào? Hướng dẫn chấm: - Ty thể vì đây là bào quan chuyển hóa các phân tử carbon ngắn. - Glycerol được phân cắt tạo thành acetyl-CoA, tạo năng lượng thông qua chu trình Krebs và chuỗi truyền electron.

0,25đ 0,25đ

0,5đ 0,5đ

1. Trong quang hợp (ở thực vật C3): a. Vị trí cấu tạo trong lục lạp mà tại đó có giá trị pH thấp nhất ? b. Quan sát đồ thị và cho biết : Hai chất 1 và 2 có tên là gì ? Giải thích ? Chiếu sáng Nồng độ các chất

3

0,5đ

Che tối

11

2

Thời gian

Hướng dẫn chấm: a. Nơi có độ pH thấp nhất: trong xoang tilacoit. 0,25đ b. - 1: APG; 2: Ri1,5DP. 0,25đ - Giải thích: + Pha sáng không tạo ra APG, pha tối tạo ra APG và khi che tối sản phẩm của pha sáng không đủ cho pha tối hoạt động nên APG không chuyển thành AlPG=> APG 0,25đ tăng. Trong suốt pha sáng chu trình Calvin đó đảm bảo cho hàm lượng Ri 1,5 DP không đổi. + Trong điều kiện che tối Ri 1,5 DP bị phân huỷ. Mặt khác RiDP nhận CO2 thành 0,25đ APG nhưng không được tái tổng hợp => hàm lượng bị giảm. 2. “Mặc dù quá trình electron vòng có thể là một đồ thừa của tiến hóa để lại” nhưng nó cũng đóng một vai trò có lợi cho thực vật bậc cao. Bằng kiến thức của mình, em hãy chứng minh điểm kém tiến hóa và ưu điểm của nó. Hướng dẫn chấm: - Dòng electron vòng luôn đi cùng quá trình photphoryl hóa vòng. Nó chỉ tạo ATP 0,25đ mà không tạo ra NADPH và O2. - Ở thực vật bậc cao có sự tồn tại của cả hai quá trình photphoryl hóa vòng và 0,125đ không vòng (quá trình này tạo NADPH, ATP và O2 do quá trình quang phân li nước). 0,125đ + Khi cây bị thiếu nước, trong cây chỉ xảy ra quá trình photphoryl hóa vòng để tạo ATP cho quá trình quang hợp. 0,25đ + Quá trình electron vòng có chức năng bảo vệ tế bào khỏi bị tổn thương do ánh sáng mạnh. Bằng thực nghiệm, người ta thấy rằng các cây bị đột biến không thể thực hiện được dòng electron vòng có khả năng sinh trưởng tốt trong ánh sáng 2


4

yếu, nhưng không sinh trưởng tốt nơi có ánh sáng mạnh. + Ở thực vật C4, tại tế bào bao bó mạch, khi axit malic (C4) bị tách CO2 để tạo thành axit pyruvic (C3) và axit pyruvic được chuyển về lại tế bào thịt lá để tái tạo PEP (C4) cần sử dụng ATP. ATP này được tạo ra từ dòng electron vòng xảy ra trong tế bào bao bó mạch và do không tạo ra oxi nên ở thực vật C4 không xảy ra hô hấp sáng như ở thực vật C3. Citrate được hình thành bởi sự ngưng tụ của acetyl-CoA với oxaloacetate, xúc tác bởi citrate synthase:

0,25đ

a. Khi lượng oxaloacetate bão hòa, hoạt động của citrate synthase từ mô tim heo cho thấy sự phụ thuộc theo nồng độ acetyl-CoA, như thể hiện trong biểu đồ (hình a). Khi succinyl-CoA được thêm vào, đường cong dịch chuyển sang phải và sự phụ thuộc rõ rệt hơn.

Hình a Trên cơ sở những quan sát này, đề xuất cách succinyl-CoA điều chỉnh hoạt động của citrate synthase. Citrate synthase kiểm soát tỷ lệ hô hấp tế bào trong mô tim heo như thế nào? Hướng dẫn chấm: - Ta thấy, khi thêm succinyl- CoA hoạt tính của citrate synthase giảm. Như vậy succinyl- CoA như một chất ức chế cạnh tranh, làm giảm tổng hợp citrate khi sản phẩm dư thừa. - Citrate synthase là enzyme dị lập thể, chúng được điều hòa bởi acetyl-CoA và succinyl-CoA. Hoạt tính của chúng dựa vào nhu cầu trao đổi chất của tế bào. b.Carboxyl hóa pyruvate bởi pyruvat carboxylase xảy ra với tỷ lệ rất thấp, trừ khi được acetyl-CoA kích hoạt theo hướng tích cực, enzyme allosteric này được hoạt hóa. Nếu bạn chỉ ăn một bữa ăn nhiều chất béo (triacylglycerols) và ít carbohydrate (glucose), làm thế nào ngăn chặn quá trình oxy hóa glucose tạo CO2 và H2O, nhưng tăng quá trình oxy hóa của acetyl-CoA có nguồn gốc từ acid béo. Hướng dẫn chấm: - Đây là con đường tiêu hóa acid béo nhưng không tăng cường phân giải theo con đường hiếu khí, đây là cơ chế dự trữ năng lượng. - Sản phẩm acetyl- CoA có nguồn gốc từ acid béo được tạo ra liên tục. Nhưng ngăn chặn quá trình oxy hóa glucose. - Acetyl-CoA được tạo ra từ acid béo sẽ đưa ngược trở lại tạo oxaloacetate nhờ enzyme pyruvate carboxyla, sau đó tạo thành phosphoenol pyruvate nhờ PEP carboxyla. Vừa giúp duy trì lượng thấp acetyl-CoA vừa ngăn chặn quá trình oxy 3

0,5đ 0,5đ

0,25đ 0,25đ 0,5đ


5

hóa. 5.1. Truyền tin tế bào a. Cấu trúc minh họa dưới đây là một thụ thể thuộc họ adrenergic và các protein hoặc phân tử tham gia vào quá trình truyền tín hiệu của nó:

Điền vào chỗ trống 1. G-protein (cấu trúc dị phức 3) là……. 2. Phân tử có cấu trúc và chức năng giống rhodopsin là……… 3. Enzyme sử dụng cơ chất ATP là……… Hướng dẫn chấm: 1. B 2. A 3. E (Đúng 2/3 đáp án: 0,25đ) b. Người ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của hai loại thuốc A và B đến quá trình truyền tin qua xinap thần kinh - cơ xương ở chuột. Kết quả thí nghiệm cho thấy: sử dụng thuốc A thì gây tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh (chất trung gian hóa học), sử dụng thuốc B thì gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza. Hãy cho biết các thuốc này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của cơ xương? Hướng dẫn chấm: - Thuốc A làm tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, làm cho thụ thể ở màng sau xinap bị kích thích liên tục và cơ tăng cường co giãn, gây mất nhiều năng lượng. - Thuốc B gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza, dẫn đến axetincolin không bị phân hủy và kích thích liên tục lên cơ. Cơ co giãn liên tục gây mất nhiều năng lượng và cuối cùng ngừng co (liệt cơ), có thể dẫn đến tử vong. 5.2. Phương án thực hành Khi nghiên cứu bệnh tiêu chảy, các nhà nghiên cứu phát hiện trongđường ruột người bệnh có 2 chủng phẩy khuẩn Vibrio 1 và Vibrio họ đã thực hiện thí nghiệm xác định cơ chế gây bệnh của hai chủng vi khuẩn này. Tế bào biểu mô ruột của người được nuôi cấy giống nhau và chia thành 3 lô: lô đối chứng (không bị lây nhiễm) và 2 lô lây nhiễm với hai chủng vi khuẩn. Mỗi lô được chia thành 3 nhóm mà môi trường nuôi cấy không có hoặc có bổ sung một trong hai chất: MDC (chất ức chế nhập bào phụ thuộc vào protein bao) hoặc filipin (chất ức chế nhập bào không phụ thuộc vào protein bao). Nồng độ E nội bào được xác định sau 60 phút thí nghiệm (tính bằng picomole/mg protein tổng số). Kết quả thu được như ở bảng dưới đây. Lô thí nghiệm Môi trường bổ sung chất ức chế nhập bào Không có MDC Filipin Tế bào lây nhiễm với Vibrio 1 17 12 14 Tế bào lây nhiễm với Vibrio 2 400 390 15 4

0,5đ

0,25đ 0,25đ


6

Tế bào đối chứng 14 13 15 Mỗi nhận định dưới đây là ĐÚNG hay SAI? A. Vibrio 2 là chủng gây bệnh. B. Độc tố của Vibrio gây bệnh xâm nhập vào tế bào theo cơ chế phụ thuộc protein bao. C. Độc tố của Vibrio gây bệnh có hoạt tính adenylyl cyclase. D. Vibrio 1 có tác dụng hoạt hóa thụ thể kết cặp G protein. Hướng dẫn chấm: A. Đúng vì ta thấy lượng cAMP tăng ngang so với đối chứng (390), lượng cAMP biểu thị cho việc tăng biểu hiện khi có tác nhân kích thích, mà ở đây là độc tố vibrio. B. Sai chưa chắc chắn vì ở vibrio 1, chủng này không gây tác động đích (nồng độ cAMP) ở cả hai trường hợp protein bao và không phụ thuộc protein bao. C. Sai độc tố không có khả năng như một chất xúc tác và ở đây, độc tốt chỉ tác động lên thụ thể màng, kích hoạt G-PROTEIN, và sau đó là enzyme adenylyl cyclase để tạo ra cAMP. D. Sai vì không có biểu hiện bệnh. a.Nocodazole ức chế trùng hợp microtubule, một quá trình cần thiết cho sự hình thành thoi phân bào. Bằng cách điều trị các tế bào động vật có vú với nocodazole trong một thời gian và sau đó rửa nocodazole ra khỏi môi trường, bạn có thể đồng bộ hóa số lượng tế bào. Khi có mặt nocodazole trong chu kỳ tế bào, các tế bào dừng lại tại pha nào? Cơ chế nào chịu trách nhiệm dừng tiến trình chu kỳ tế bào khi có tác động của nocodazole. Hướng dẫn chấm: Dựa vào giả thuyết ta thấy - Nocodazole là thuốc làm ức chế quá trình trùng hợp vi ống. Gây cản trở sự phân bào bình thường. Tế bào sẽ dừng lại tại pha M. - Pha M có điểm kiểm soát APC/C (phức hệ xúc tiến kỳ sau) sẽ chịu trách nhiệm làm dừng chu kỳ tế bào nếu có xảy ra sai sót. b.Để tạo ra một quần thể gồm các tế bào ở cùng một giai đoạn của chu kì, một nhà khoa học lợi dụng khả năng ức chế ribonucleotide reductaza của thymine nồng độ cao. Ribonucleotide reductase có chức năng chuyển ribonucleotide thành deoxyribonucleotide, nguồn nguyên liệu cho sự tổng hợp ADN. Thymine nồng độ thấp không có hoạt tính ức chế. Với dòng tế bào có thời gian pha G1, S, G2, M lần lượt là 10.5h, 7h, 4h, 0.5h, quy trình tạo ra quần thể tế bào như trên là: 1. Ban đầu, bổ sung lượng lớn thymine vào môi trường nuôi tế bào. 2. Sau 18h, loại bỏ bớt thymine. 3. Sau 10h tiếp theo, lại bổ sung một lượng lớn thymine. Sau thí nghiệm, các tế bào thu được đang ở giải đoạn nào của chu kì tế bào? Giải thích. Hướng dẫn chấm: - Thymine nồng độ cao gây ức chế ribonucleotide reductase, do đó, sự bổ sung thymine nồng độ cao gây tạm dừng các tế bào đang ở pha S, không cho tiếp tục chu kì tế bào. - Ban đầu, một lượng lớn Thymine được bổ sung vào môi trường nuôi, gây tạm dừng pha S, các tế bào ở các pha khác vẫn trải qua chu kì tế bào bình thường. - Sau 18h, do tổng thời gian G2, M và G1 là 15h nên tất cả các tế bào lúc này đang ở các giai đoạn của pha S. Sự loại bỏ Thymine giúp tất cả tế bào lại tiếp tục trải qua chu kì bình thường. - Sau 10h tiếp theo, do thời gian pha S là 7h nên tất cả tế bào lúc này đều đã ra 5

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

0,5đ 0,5đ

0,25đ 0,25đ 0,25đ


7

8

hoàn thành pha S và đang trải qua các pha khác của chu kì tế bào. Sự bổ sung lượng lớn Thymine khiến cho các tế bào này không thể bước vào pha S sau này. Như vậy, toàn bộ tế bào lúc này đã bị đồng hóa tại cuối pha G2. Barbara là một sinh viên 19 tuổi đại học sống trong ký túc xá. Vào tháng Giêng, cô có triệu chứng đau họng, nhức đầu, sốt nhẹ, ớn lạnh và ho. Sau khi bị sốt, ho ngày càng tăng và đau nhức trong nhiều ngày, Barbara nghi ngờ rằng cô bị bệnh cúm. Cô đi đến trung tâm y tế tại trường đại học của mình. Bác sỹ nói với Barbara rằng triệu chứng của cô có thể là do một loạt các bệnh như cúm, viêm phế quản, viêm phổi hoặc bệnh lao. Ông tiến hành chụp X – quang và thấy một chất nhầy có trong phổi trái. Kết quả cho thấy dấu hiệu của bệnh viêm phổi, một tình trạng mà trong đó phổi có chất nhầy. Sau khi chẩn đoán Barbara bị viêm phổi, bác sỹ cho cô điều trị với amoxicillin, một kháng sinh thuộc nhóm ߚ- lactam giống penicillin. Hơn một tuần sau đó, mặc dù tuân theo đầy đủ chỉ dẫn, Barbara vẫn cảm thấy yếu và không hoàn toàn khỏe mạnh. Theo tìm hiểu, Barbara biết rằng có nhiều loại vi khuẩn, nấm và virus có thể gây viêm phổi. Amoxicillin tác động lên thành peptidoglycan của tế bào vi khuẩn. a. Theo bạn việc Barbara sử dụng amoxicillin trong điều trị nhưng không hiệu quả thì bác sỹ sẽ có kết luận gì về chủng gây bệnh ? b. Theo bạn, hướng tiếp cận chữa trị mà bác sỹ sẽ thực hiện để điều trị cho Barbara khi biết nguyên nhân là do một chủng vi khuẩn gây bệnh ? Hướng dẫn chấm: a. - Nhóm kháng sinh ߚ- lactam là các chất ức chế sự tổng hợp thành peptidoglican của vi khuẩn do đó ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn, vi khuẩn dễ bị các yếu tố bên ngoài tấn công hơn. - Có nhiều giả thuyết đặt ra về chủng gây bệnh này: + Chủng gây bệnh là các virus, do virus có vỏ ngoài là capsit nên không chịu tác động của amoxicillin nên tiếp tục gây bệnh. + Chủng gây bệnh là nấm, do thành tế bào của nấm không phải peptidoglican do đó không chịu tác động của amoxicillin nên tiếp tục gây bệnh. + Chủng gây bệnh là các vi khuẩn nhóm mycoplasma không có thành tế bào nên không chịu tác động của amoxicillin nên tiếp tục gây bệnh. + Chủng gây bệnh là các vi khuẩn thông thường, tuy nhiên chúng có khả năng kháng kháng sinh loại ߚ- lactam: có plasmid qua định enzim phân cắt kháng sinh loại ߚ- lactam, thay đổi cấu hình vị trí liên kết của kháng sinh họ ߚ- lactam, có các kênh trên màng tế bào bơm kháng sinh ߚ- lactam ra ngoài. b. Khi biết bệnh là do một chủng vi khuẩn gây nên, ta có thể trị bằng các cách: - Sử dụng phối hợp nhiều loại kháng sinh với nhiều tác dụng như phân cắt thành tế bào, ức chế sự tổng hợp thành tế bào, ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. - Sử dụng các phago để tiêu diệt vi khuẩn. Phago là các loại virus chỉ lây nhiễm tế bào vi khuẩn nên có thể sử dụng để tiêu diệt tế bào vi khuẩn mà không sợ chúng lây nhiễm cho người. a. Một thí nghiệm mô tả quá trình tạo CH4 ở đáy đầm lầy được tiến hành như sau: Cho vào bình kín một chất hữu cơ vừa là nguồn cacbon vừa là nguồn electron, bổ sung các chất nhận electron, nitrat (NO3-), sunphat (SO42-), CO2 và một ít đất lấy ở đáy đầm lầy. Trong hai ngày đầu, người ta không phát hiện được CH4 trong bình, nhưng ngày thứ ba và thứ tư thấy CH4 xuất hiện trong bình với hàm lượng tăng dần. Hãy giải thích hiện tượng trên. Hướng dẫn chấm: - Trong bình có chất hữu cơ làm nguồn cacbon và nguồn cho e- thì O2 (trong bình) 6

0,25đ

0,5đ

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ


9

là chất nhận e- hiệu quả nhất những vi khuẩn hiếu khí sẽ sử dụng O2 là chất nhận e-, sản sinh ra H2O và CO2. Oxi đồng thời ức chế các quá trình khác. - Khi O2 hết, trong điều kiện môi trường kị khí các vi khuẩn nitrat và sunphat lúc này sẽ phát triển, lấy NO2- và SO42- làm chất nhận điện tử cuối cùng NO2- + e- + H+ N2 + H2O SO42- + e- + H+ S + H2O hoặc H2S + H2O - Sau khi nitrat và sunphat hết, CO2 mới được dùng làm chất nhận e- cuối cùng, do tính kém hiệu quả của nó. Nhóm vi sinh vật sinh metan sử dụng CO2 để nhận enhư phương trình trên, sản sinh ra CH4. Lúc này chỉ còn lại vi khuẩn sinh metan nên nó cứ thế phát triển sinh sôi tạo ra ngày càng nhiều CH4. b. Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, người ta có thể dùng phương pháp nuôi cấy liên tục và không liên tục. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, một chủng có khả năng sinh enzim A, một chủng khác có khả năng sinh kháng sinh B. Hãy chọn phương pháp nuôi cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu được lượng enzim A, kháng sinh B cao nhất và giải thích lí do chọn? Hướng dẫn chấm: - Ở phương pháp nuôi cấy liên tục, người ta thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng và lấy đi một lượng dịch nuôi tương đương, tạo được môi trường ổn định, do vậy vi sinh vật sinh trưởng ổn định ở pha lũy thừa. Enzim là sản phẩm bậc I được hình thành ở pha tiềm phát và pha lũy thừa, vì vậy chọn phương pháp nuôi cấy liên tục là thích hợp nhất, thu được lượng enzim A cao nhất. - Ở phương pháp nuôi cấy không liên tục (từng mẻ), sự sinh trưởng của vi sinh vật diễn ra theo đường cong gồm 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng và suy vong. Chất kháng sinh là sản phẩm bậc II được hình thành ở pha cân bằng, pha này cho lượng kháng sinh nhiều nhất (nuôi cấy liên tục không có pha cân bằng), vì vậy chọn phương pháp nuôi cấy không liên tục là thích hợp nhất, thu được lượng kháng sinh B cao nhất. Vòng đời của HIV là một quá trình phức tạp gồm nhiều giai đoạn bao gồm tương tác giữa protein HIV-1 và các đại phân tử của tế bào chủ. Giai đoạn đầu tiên của chu kì gồm sự xâm nhiễm vào tế bào chủ và sự gắn bộ gen của nó vào hệ gen tế bào chủ. Giai đoạn cuối của vòng đời gồm điều hòa biểu hiện sản phẩm gen của virus, tiếp theo là sự sản sinh các hạt virus. Hệ protein HIV có 20 phân tử khác nhau, chỉ một trong số chúng là mục tiêu của hệ miễn dịch. Các đại phân tử miễn dịch được minh họa trong hình dưới đây.

a. Hãy giải thích tại sao gen tổng hợp protein A đang trải qua quá trình tiến hóa nhanh (nhanh hơn nhiều so với quá trình tiến hóa của gen C) dẫn đến các biến thể là cho các kháng thể hình thành trước không gắn vào được. b. Do thiếu (hoặc số lượng giảm nhiều) của tế bào T hỗ trợ, đáp ứng miễn dịch thể dịch bị tê liệt và không thể loại bỏ sự lây nhiễm HIV. Tế bào T có vai trò gì trong đáp ứng miễn dịch của cơ thể người? Số lượng tế bào T như thế nào có trong một bệnh nhân bị nhiễm HIV? Hướng dẫn chấm: 7

0,25đ

0,5đ 0,25đ

0,5đ

0,5đ


10

a. - Sinh vật luôn biến đổi sao cho có lợi với chúng đó được coi là sự thích nghi của HIV trong việc trốn tránh hệ miễn dịch của vật chủ. - Đột biến luôn phát sinh nhưng chính những tế bào của hệ miễn dịch vật chủ khi phát hiện những virus có thụ thể giống như trước đây sẽ tiêu diệt còn lại những virus có thụ thể biến đổi khác thì sẽ tiếp tục sinh sôi. - Chọn lọc tự nhiên giúp chúng giữ lại những đột biến có lợi hay quá trình thay đổi nào có lợi cho chúng. Ở đây, sự thay đổi các thụ thể do gen protein A tổng hợp có lẽ được biến đổi để thích nghi tốt hơn. Cứ như vậy sự biến đổi liên tục của thụ thể sẽ là một lợi thế với virus nên gen quy định protein A biến đổi nhanh hơn gen C. b. - Tế bào T đặc biệt là T độc và T hỗ trợ có chức năng quan trọng trong đáp ứng miễn dịch. +Tế bào T hỗ trợ là tế bào trung gian kích thích tế bào T thực hiện miễn dịch tế bào và kích thích tế bào B thực hiện miễn dịch dịch thể khi gặp kháng nguyên. + Tế bào T độc thực hiện tiêu diệt tế bào nhiễm độc bằng việc tiết profin và granzyme tiêu hủy tế nhiễm bệnh. - Số lượng tế bào T thay đổi không nhiều trong thời gian đầu nhưng bắt đầu từ giai đoạn triệu chứng trở về sau thì số lượng giảm mạnh. Do sự phá vỡ các cấu trúc tế bào miễn dịch của virus HIV. a. Hãy phân biệt các khái niệm nhiễm trùng, bệnh nhiễm trùng và bệnh truyền nhiễm. Nếu có 2 chủng cúm H2N1 và H7N3 cùng lúc nhiễm vào cùng một tế bào thì có thể tạo thành các chủng cúm nào? Nếu là chủng H2N1 đã có ở người và H7N3 là chỉ gây bệnh ở gia cầm, em hãy dự đoán chủng mới nào có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến cộng đồng. Hướng dẫn chấm: - Phân biệt các khái niệm nhiễm trùng, bệnh nhiễm trùng và bệnh truyền nhiễm: + Nhiễm trùng là hiện tượng vi sinh vật xâm nhập vào mô của cơ thể. + Bệnh nhiễm trùng là bệnh chỉ xảy ra khi vi sinh vật sinh sản đủ mức gây ảnh hưởng có hại đến cơ thể. + Bệnh truyền nhiễm cũng là bệnh nhiễm trùng nhưng lây từ người này sang người khác. - Các chủng được tạo thành có thể là: H2N1, H7N3, H2N3 và H7N1. + H2N1 là chủng đã có ở người nên có thể gây ra bệnh dịch ở người. + H7N3 là chủng cúm gia cầm, không gây bệnh cho người. + H2N3và H7N1 là các chủng mới, nếu nhiễm vào người thì các kháng nguyên của chúng là hoàn toàn mới với người, nên có thể gây dịch lớn ra toàn vùng, đôi khi là đại dịch rất nghiêm trọng. b. Giả sử một người nuôi rắn bị rắn độc cắn và được điều trị bằng huyết thanh kháng lọc rắn. Tại sao việc điều trị cho lần cắn thứ 2 có thể khác đi? Hướng dẫn chấm: - Nếu người nuôi rắn đã miễn dịch với các protein trong huyết thanh kháng lọc rắn, lần tiêm khác có thể làm khởi phát một quá trình đáp ứng miễn dịch nặng nề không tốt cho người được tiêm. - Trong khi đó, việc điều trị có thể khác đi vì lúc này hệ miễn dịch của người nuôi rắn cũng có thể sản sinh được các kháng thể có thể trung hòa được nọc độc của rắn.

8

0,25đ 0,25đ 0,5đ

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

0,25đ 0,25đ


SỞ GD&ĐT TỈNH THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN

ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ (Đề thi gồm 04 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn thi: Sinh học - Lớp 10 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học tế bào a. Hình 1 mô phỏng ba chất A, B, C là các pôlisaccarit. Hãy cho biết tên của các chất A, B, C? So sánh cấu trúc và vai trò của ba chất đó trong tế bào?

b. Tại sao côlestêrôn rất cần cho cơ thể nhưng cũng là yếu tố gây nguy hiểm cho chính cơ thể người? Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào a. Erythrôpôêtin (EPO) là loại hoocmôn kích thích việc sản sinh ra hồng cầu. EPO là một loại prôtêin tiết, được glycô hóa. Cấu trúc nào làm nhiệm vụ tổng hợp và hoàn thiện EPO? Vai trò của các cấu trúc đó? b. Ở tế bào nhân thực, ti thể có màng kép, bộ máy gôngi có màng đơn. Nếu ti thể mất đi một lớp màng còn bộ máy gôngi có màng kép thì có thể ảnh hưởng như thế nào đến chức năng của chúng? Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) Các nhà khoa học tách riêng tilacôit của lục lạp và đưa vào môi trường tương tự như chất nền lục lạp. Theo dõi pH của môi trường chứa tilacôit ở các điều kiện khác nhau và thu được kết quả thể hiện ở hình 2. Trong đó (i) là thời điểm bắt đầu chiếu sáng, (ii) là thời điểm một chất X được thêm vào môi trường đang được chiếu sáng

Hình 2 1


a. Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính từ khi bắt đầu thí nghiệm, pH của môi trường chứa tilacôit thay đổi như thế nào so với trước khi chiếu sáng? Giải thích? b. X có thể là chất ức chế quá trình nào dưới đây? Giải thích. (1) Quá trình phôtphorin hóa oxi hóa (2) Quá trình tổng hợp enzim rubiscô (3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II (4) Quá trình phân hủy NADPH Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) a. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của enzim. Axit xucxinic là cơ chất của enzim xucxinat đêhyđrôgenaza. Axit malônic là một chất ức chế của enzim này. Làm thế nào để xác định được axit malônic là chất ức chế cạnh tranh hay chất ức chế không cạnh tranh? b. Vì sao êlectrôn không được truyền trực tiếp từ NADH và FADH2 tới O2 mà cần có chuỗi truyền điện tử trong hô hấp? Điều gì xảy ra nếu không có chuỗi truyền điện tử nhưng có cơ chế làm giảm pH của xoang gian màng? Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào + Phương án thực hành a. Có một số loại phân tử tín hiệu là hoocmôn ơstrôgen, testôsterôn, insulin, hãy xác định loại thụ thể phù hợp với từng loại phân tử tín hiệu? Giải thích? b. Một nhà khoa học tiến hành nuôi cấy nấm men bằng cách trộn các tế bào nấm men vào dung dịch glucôzơ có nồng độ 10g/l. Sau đó dung dịch này được phân thành 2 bình A và B. Trong bình A, nhà khoa học cho dòng khí gồm nitơ và ôxi đi vào. Trong bình B, cho vào một dòng khí chỉ có nitơ. Các thiết bị phân tích cho phép thực hiện một tổng kết định lượng được tóm tắt trong bảng sau: Lô

I

II

Thể tích ôxi sử dụng

0,75 lít

0,0 lít

Thể tích CO2 sinh ra

0,74 lít

0,23 lít

Lượng rượu (etanol) sinh ra

0,0 gam

0,46 gam

Lượng glucôzơ đã dùng

1,0 gam

1,0 gam

Lượng nấm men sinh ra (khối lượng khô)

0,56 gam

0,02 gam

Ngoài ra, nhà khoa học còn tiến hành quan sát các tế bào lấy từ bình A và bình B dưới kính hiển vi điện tử, thu được kết quả như sau: + Tế bào nấm men ở bình A có nhiều ti thể và kích thước ti thể lớn. + Tế bào nấm men ở bình B có ít ti thể và kích thước ti thể nhỏ. Hãy cho biết: - Kết quả định lượng lô I, lô II thuộc bình nào? - Phân tích kết quả thí nghiệm từng lô và giải thích sự khác nhau đó? Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào 2


a. Năm 1970, Potu Rao và Robert Johnson đã làm thí nghiệm như sau: - Cho lai tế bào ở pha G1 với tế bào ở pha S, nhân G1 ngay lập tức tổng hợp ADN. - Cho lai tế bào ở pha G2 với tế bào ở pha S, nhân G2 không thể bắt đầu tổng hợp ADN ngay cả khi có tế bào chất của tế bào pha S. Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này? b. Một nhà khoa học đã tinh sạch ADN thu được từ các tế bào mô cơ ở các pha khác nhau trong chu kỳ tế bào. Bằng kĩ thuật phù hợp, nhà khoa học đã tách và đo riêng rẽ lượng ADN của nhân và của ti thể. Hãy cho biết hàm lượng tương đối của ADN nhân và ADN ti thể trong các tế bào thay đổi như thế nào ở các pha khác nhau cùa chu kì tế bào? Giải thích. Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật. Dưa cải muối chua là món ăn quen thuộc của chúng ta. Vi sinh vật thường thấy trong dịch lên men gồm vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dưới đây thể hiện số lượng tế bào sống (log CFU/ml) của 3 nhóm vi sinh vật khác nhau và giá trị pH trong quá trình lên men lactic dưa cải. Ôxi hòa tan trong dịch lên men giảm theo thời gian và được sử dụng hết sau ngày thứ 22.

Hình 3 a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH giảm từ ngày thứ nhất đến ngày thứ ba? b. Tại sao nấm men sinh trưởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26? c. Vì sao nấm sợi vẫn duy trì được khả năng sinh trưởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men? Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật. a. Trong nuôi cấy vi sinh vật không liên tục, độ dài của pha lag phụ thuộc vào những yếu tố nào? b. Khi cấy chuyển vi khuẩn Aerobacter aerogenes từ môi trường nước thịt sang môi trường chỉ chứa hỗn hợp hai loại muối amôn và nitrat, không có nguồn cung cấp nitơ nào khác. Sự sinh trưởng của chúng được mô tả theo hình 4.

Hình 4

3


- Hãy cho biết tên gọi của hiện tượng sinh trưởng này. Trong các giai đoạn (1) và (2) vi khuẩn Aerobacter aerogenes sử dụng loại muối nào? - Giải thích tại sao sự sinh trưởng của vi khuẩn Aerobacter aerogenes lại có dạng như vậy? Câu 9 (2,0 điểm). Virut Năm 2002, giáo sư Wimmer đã tiến hành thí nghiệm tổng hợp nhân tạo genome virut bại liệt ARN (+) rồi cho lây nhiễm vào chuột. Kết quả virut nhân lên làm cho chuột bị tiêm nhiễm bệnh bại liệt. Gần đây, một nhà khoa học trẻ cũng tiến hành tách genome của virut cúm A H5N1 gồm 8 phân tử ARN (-) rồi cho lây nhiễm vào nhân của tế bào niêm mạc đường hô hấp của gia cầm với hi vọng thu được kết quả gây bệnh cho gia cầm để nghiên cứu. Nghiên cứu 2 thí nghiệm trên và trả lời các câu hỏi sau: a. Tại sao thí nghiệm của giáo sư Wimmer lại thành công? b. Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ có thành công hay không? Vì sao? Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch a. Tại sao việc sản xuất và sử dụng vacxin phòng chống một loại virut gây bệnh ở động vật có vật chất di truyền là ARN thường khó khăn và hiệu quả không cao? b. Trong điều trị bệnh tả, hãy đưa ra các lý do giải thích tại sao điều trị bằng liệu pháp tiêm kháng sinh có hiệu quả cao hơn liệu pháp dùng chính kháng sinh đó nhưng theo đường uống?

………………HẾT……………… (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Họ và tên thí sinh: ............................................................ Số báo danh:…………………

4


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ Câu 1 (2 điểm). Thành phần hóa học tế bào a. * Tên của ba chất: A- Tinh bột; B- Glycôgen; C- Xenlulôzơ * So sánh:

0, 25

- Giống nhau: + Cùng có cấu tạo đa phân, đơn phân là các phân tử glucôzơ. - Khác nhau:

0, 25

Hợp chất

Cấu trúc

Vai trò của các hợp chất

Tinh bột

Glycôgen

glucôzơ liên kết với nhau bằng các liên kết 1-4 Là chất dự trữ glucôzit tạo thành mạch Amylôzơ không phân nhánh và trong tế bào thực vật. các mạch Amylôpectin phân nhánh.

0,25

glucôzơ liên kết với nhau bằng các liên kết 1-4 Là chất dự trữ trong tế bào glucôzit tạo thành mạch phân nhánh nhiều. động vật.

0,25

Các

Các

Xenlulôzơ Các

glucôzơ liên kết với nhau bằng các liên kết 1-4 Cấu trúc thành glucôzit không phân nhánh tạo thành sợi, tấm rất bền tế bào thực vật.

0,25

chắc. b. Côlestêrôn rất cần cho cơ thể nhưng lại có thể gây nguy hiểm cho cơ thể là do: 0,25 - Côlestêrôn là thành phần xây dựng nên màng tế bào - Côlestêrôn là nguyên liệu để chuyển hóa thành các hoocmôn sinh dục quan trọng như 0,25 testostêrôn, ơstrôgen…nên chúng rất cần cho cơ thể - Côlestêrôn khi quá thừa sẽ tích lũy lại trong các thành mạch máu gây nên xơ vữa động 0,25 mạch rất nguy hiểm vì dễ dẫn đến bị đột quỵ Câu 2 (2 điểm). Cấu trúc tế bào a. - EPO là một loại prôtêin tiết, được glycô hóa → EPO là một loại glicôprôtêin - Các cấu trúc làm nhiệm vụ tổng hợp và hoàn thiện EPO gồm: lưới nội chất trơn, lưới

0,2 0,2

nội chất hạt, bộ máy Gôngi. - Cacbonhiđrat tổng hợp từ lưới nội chất trơn. - mARN được tổng hợp trong nhân qua màng nhân đến lưới nội chất hạt. Các prôtêin sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt sẽ được tập trung vào lòng túi để vận chuyển

0,2 0,2

đến bộ máy Gôngi. - Tại bộ máy Gôngi chúng tiếp tục được gắn thêm cacbonhidrat (glycô hóa) tạo glicôprôtêin sau đó đến màng sinh chất và giải phóng ra ngoài bằng xuất bào.

0,2

b. 5


+ Ti thể: - Nếu ti thể chỉ còn 1 lớp màng sẽ ảnh hưởng đến khả năng tổng hợp ATP. Nếu mất màng trong thì không tổng hợp được ATP, nếu mất màng ngoài thì khả năng tổng hợp 0,25 ATP sẽ giảm. - Do ti thể có hai lớp màng, giữa là xoang gian màng. Nhờ đặc điểm này giúp ti thể thực hiện chức năng tổng hợp ATP, dòng H+ đi từ xoang gian màng qua ATP sylthetaza vào 0,25 chất nền ti thể, tổng hợp ATP. + Bộ máy gôngi: - Nếu bộ máy gôngi có màng kép sẽ ảnh hưởng đến khả năng hình thành các túi tiết. Các 0,25 túi tiết không được hình thành hoặc hình thành chậm làm các quá trình trao đổi chất khác trong tế bào bị ảnh hưởng. - Do bộ máy gôngi có chức năng thu gom, chế biến và phân phối nhiều sản phẩm trong tế 0,25 bào. Trong quá trình này thường xuyên có sự thu nhận, chuyển giao và bài xuất các túi tiết. Câu 3. (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) a. pH của môi trường chứa tilacôit tăng lên so với trước khi chiếu sáng.

0,25

- Giải thích: + Khi chiếu sáng, xảy ra pha sáng của quá trình quang hợp (hoạt hóa chuỗi truyền e). 0,25 + + Chuỗi truyền điện tử ở màng tilacôit sẽ hoạt động và bơm ion H từ môi trường bên 0,25 ngoài vào trong xoang tilacôit. + Nồng độ H+ ở môi trường chứa tilacôit giảm nên pH tăng lên so với trước khi chiếu 0,25 sáng. b. - (3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II 0,25 - Giải thích: + Ức chế quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa II với hệ quang hóa I sẽ ngăn cản 0,25 quá trình vận chuyển ion H+ vào trong xoang tilacôit + Vì vậy, nồng độ H+ trong môi trường chứa tilacôit tăng (do các ion H+ được vận chuyển vào xoang tilacôit sẽ lại được đi ra ngoài môi trường qua kênh ATP synthetaza và 0,25 tổng hợp lên ATP) + Kết quả pH ở môi trường chứa tilacôit giảm.

0,25

Câu 4. (2 điểm). Dị hóa a. +) Phân biệt: - Chất ức chế cạnh tranh: có cấu tạo hóa học và hình dạng khá giống với cơ chất. Khi có mặt cả cơ chất và chất ức chế sẽ xảy ra sự cạnh tranh về trung tâm hoạt tính và dẫn 0,25 đến kìm hãm hoạt động của enzim. Do phức hệ enzim - chất ức chế rất bền vững, như vậy 6


không còn trung tâm hoạt động cho cơ chất nữa. - Chất ức chế không cạnh tranh: chúng không kết hợp với trung tâm hoạt tính của 0,25 enzim mà kết hợp với enzim gây nên các biến đổi gián tiếp hình thù trung tâm hoạt động làm nó không phù hợp với cấu hình của cơ chất. +) Làm tăng nồng độ cơ chất (axit xucxinic), xem xét tốc độ của phản ứng tăng lên hay 0,25 không. Nếu tốc độ phản ứng tăng lên thì axit malônic là một chất ức chế cạnh tranh. 0,25 b. + Êlectrôn không được truyền trực tiếp từ NADH và FADH2 tới O2 mà cần có chuỗi truyền điện tử trong hô hấp. - Khi truyền qua chuỗi truyền điện tử năng lượng được giải phóng từ từ từng phần nhỏ

0,25 0,25

qua nhiều chặng. 0,25 - Nếu truyền trực tiếp sẽ xảy ra hiện tượng "bùng nổ nhiệt " đốt cháy tế bào. + + Quá trình tổng hợp ATP vẫn diễn ra vì khi pH xoang gian màng giảm thì nộng độ H 0,25 cao và như vậy phức hệ ATP - synthetaza tiếp tục hoạt động theo cơ chế hóa thẩm. Câu 5 (2 điểm). Truyền tin tế bào + Phương án thực hành a. - Có hai loại thụ thể : +) Thụ thể trong màng sinh chất là các phân tử prôtêin xuyên màng. 0,25 +) Thụ thể bên trong tế bào là các protein thụ thể trong tế bào chất hoặc trên màng nhân 0,25 tế bào đích. - Hoocmôn ơstrôgen, testosterôn là các hoocmôn sterôit, tan trong lipit, có thể đi qua lớp phôtpholipit kép vì vậy phù hợp với thụ thể là prôtêin trong tế bào. 0,25 - Insulin là prôtêin có kích thước lớn, không qua được màng → phù hợp với thụ thể là prôtêin trong màng sinh chất. b. * Lô I thuộc bình A, lô II thuộc bình B

0,25 0,5

* Giải thích - Lô I: Sử dụng 1,0 gam đường và 0,75 lít O2 tạo ra 0,74 lít CO2 và 0,56 gam sinh khối khô của nấm men, trong điều kiện hiếu khí (Có O2) nấm men đã thực hiện hô hấp hiếu 0,25 khí, ức chế lên men, không có etanol sinh ra, sinh trưởng nhanh tạo sinh khối lớn. - Lô II: Sử dụng 1,0 gam đường trong điều kiện không có O2 thì tạo ra 0,23 lít CO2, 0,46 gam etanol và 0,02 gam sinh khối khô của nấm men vì trong điều kiện kị khí, nấm men 0,25 thực hiện quá trình lên men thu được etanol và ít năng lượng nên sinh trưởng chậm, sinh khối tăng ít. Câu 6 (2 điểm). Phân bào a. 7


- Nhân G1 ngay lập tức tổng hợp ADN chứng tỏ tế bào chất của tế bào pha S chứa các 0,25 yếu tố khởi động quá trình nhân đôi của ADN trong nhân G1. - Nhân G2 không tổng hợp được ADN do ADN đã nhân đôi, tế bào có cơ chế kiểm soát 0,25 ngăn cản việc bắt đầu một pha S mới trước khi diễn ra nguyên phân. - Cơ chế kiểm soát này không cho tế bào ở pha G2 quay lại pha S và chặn ADN nhân đôi 0,25 khi chưa qua nguyên phân. b. - ADN trong nhân tế bào + Ở pha G1: hàm lượng ADN không thay đổi do các gen trong tế bào xảy ra quá trình phiên mã và dịch mã để tổng hợp các chất cần cho tăng trưởng kích thước và chuẩn bị tổng hợp ADN. + Pha S: diễn ra quá trình tổng hợp ADN hàm lượng tăng dần trong pha S và đạt đến

0,25

0,125

lượng gấp đôi so với pha G1 khi kết thúc pha S. + Pha G2 hàm lượng ADN gấp đôi bình thường. + Pha M: Nhân tế bào phân chia, sự phân ly nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào và kết thúc

0,125 0,25

phân chia nhân sẽ tạo ra 2 nhân tế bào có lượng ADN tương đương và giảm một nửa so với pha G2, trở về bằng pha G1. Sự phân chia tế bào chất sẽ tạo nên 2 tế bào con, trong mỗi tế bào, lượng ADN sẽ không đổi so với tế bào ban đầu ở pha G1. - ADN trong ti thể: 0,25 + Hàm lượng ADN tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M, vì trong tế bào đang tăng trưởng để chuẩn bị cho phân chia, ADN ty thể nhân đôi độc lập với ADN nhân. Khi tế bào tăng trưởng về kích thước và lượng các chất, ADN ti thể cũng nhân đôi liên tục tăng dần, vì thế hàm lượng ADN ti thể cũng tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M. + Ở pha M khi tế bào chất phân chia, ADN ti thể sẽ được phân chia tương đối đồng đều 0,25 về hai tế bào con. Ở mỗi tế bào con hàm lượng ADN trở về tương đương tế bào ban đầu. Câu 7 (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật. a. - pH giảm do lượng axit được vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng vào môi trường, trong đó chủ yếu là axit lactic do vi khuẩn lactic sinh ra, ngoài ra còn có các axit hữu cơ 0,25 khác như axit pyruvic, các axit trung gian trong chu trình crep… - Tương ứng với đồ thị: vi khuẩn lactic tăng nhanh số lượng từ ngày 1 đến ngày 3 (đạt số 0,25 lượng cao nhất vào khoảng ngày 5, 6). b. - Môi trường có độ pH từ 3,5 – 4,0 thuận lợi cho sự phát triển của nấm men → Nấm men sinh trưởng nhanh từ ngày thứ 10, và đạt số lượng lớn nhất vào khoảng ngày 22 – 26. 0,25 - Ôxi hòa tan trong dịch lên men giảm theo thời gian và được sử dụng hết sau ngày thứ 0,25 22. - Nấm men chuyển từ hô hấp hiếu khí sang hô hấp kị khí nên quá trình sinh trưởng giảm. 0,25 8


Độ pH thấp duy trì lâu (dưới 3,5) ức chế sự sinh trưởng của nấm men → Số lượng nấm men giảm mạnh sau ngày 26. c. Nấm sợi vẫn duy trì được khả năng sinh trưởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men: 0,25 - Nấm sợi có khả năng chịu đựng cao với môi trường có độ pH thấp (pH dưới 3,5). 0,25 - Càng về cuối quá trình lên men, sự hoạt động mạnh của vi khuẩn lactic và nấm men làm 0,25 môi trường lên men càng trở nên ưu trương. Nấm sợi có khả năng chịu áp suất thấm thấu cao. Câu 8 (2 điểm). Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật. a. Trong nuôi cấy VSV không liên tục, độ dài của pha lag phụ thuộc: - Tuổi của giống: tế bào làm giống trẻ thì pha lag thường ngắn, tế bào làm giống càng già 0,5 thì pha lag càng dài. - Thành phần môi trường: + Pha lag sẽ kéo dài hơn khi cấy vi khuẩn vào môi trường có thành phần hoàn toàn mới. 0,25 + Pha lag sẽ được rút ngắn (thậm chí không có) nếu cấy vào môi trường mới nhưng có 0,25 cùng thành phần và điều kiện nuôi cấy với hệ thống nuôi cấy trước đó b. * Đây là hiện tượng sinh trưởng kép. - Giai đoạn 1: vi khuẩn sử dụng muối amôn (NH4+ ). - Giai đoạn 2: vi khuẩn sử dụng muối nitrat ( NO3-).

0,25 0,25

* Giải thích: - Khi cấy chuyển vi khuẩn từ môi trường nước thịt sang môi trường chứa hỗn hợp cả hai loại muối thì amôn được đồng hoá trước do vi khuẩn đã có sẵn hệ enzim để chuyển hóa 0,25 NH4+ (trước đó có trong nước thịt). Giai đoạn này ức chế việc tổng hợp cảm ứng hình thành enzim nitrat reductaza. - Sau khi hết muối amôn trong môi trường thì vi khuẩn sẽ tổng hợp enzim nitrat 0,25 reductaza muối nitrat mới được sử dụng. Câu 9 (2 điểm). Virut a. Thí nghiệm của giáo sư Wimmer thành công vì virut ông tạo ra giống với virut bại liệt 0,25 trong tự nhiên. - Do trình tự nuclêôtit của ARN (+) của virut bại liệt giống với trình tự mARN (nên gọi 0,25 là sợi +) nên khi xâm nhập vào tế bào chúng hoạt động giống như mARN. - Chúng tiến hành dịch mã tạo ARN pôlymeraza rồi dùng enzim sao chép, phiên mã nhân 0,25 lên trong tế bào chất tạo các thành phần của virut mới. - ARN (+) → ARN (-) → ARN (+) 0,25 b. Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ không thành công, virut tổng hợp nhân tạo của nhà khoa học trẻ không lây nhiễm được.

0,25 9


- ARN (-) được tổng hợp nhân tạo khác với mARN (bổ sung với trình tự mARN nên gọi 0,25 là sợi -). - Virut chứa ARN (-) luôn mang theo enzim ARN pôlymeraza phụ thuộc ARN để tổng 0,25 hợp mARN từ genôm ARN (-). - Khi cho lây nhiễm ARN (-) của virut vào nhân của tế bào niêm mạc đường hô hấp của 0,25 gia cầm thì chúng không hoạt động được do thiếu enzim ARN pôlymeraza phụ thuộc ARN mà virut mang theo. Câu 10 (2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch a. Việc sản xuất và sử dụng vacxin phòng chống một loại virut gây bệnh ở động vật có vật 0,25 chất di truyền là ARN thường khó khăn và hiệu quả không cao. - Do ARN có cấu trúc mạch đơn, kém bền vững hơn so với ADN → Virut có vật chất di 0,25 truyền là ARN dễ phát sinh các đột biến hơn so với virut có vật chất di truyền là ADN. - Enzim sao chép từ ARN thành ARN hoặc ARN thành ADN do hệ gen của virut qui định và thường đem theo trong quá trình xâm nhập tế bào chủ, các enzim này không có chức năng đọc sửa → Nếu đột biến phát sinh không được sửa chữa → Tạo thành thể đột 0,25 biến. - Qui trình nghiên cứu sản xuất vacxin cần thời gian nhất định và chỉ có tác dụng cao khi 0,25 tính kháng nguyên của virut không biến đổi. b. - Dùng đường uống, một phần kháng sinh bị ảnh hưởng bởi axit dạ dày, bị phân hủy bởi 0,25 enzim và mất chức năng. - Dùng đường uống, kháng sinh có thể có kích thước phân tử lớn nên hiệu quả đi vào tế bào biểu mô ruột từ đó vào máu không cao. 0,25 - Bệnh tả kèm theo nôn mửa và tiêu chảy nên kháng sinh có thể bị nôn ra hoặc không tồn tại trong đường tiêu hóa đủ thời gian. 0,25 - Tế bào niêm mạc ruột bị tổn thương, khả năng hấp thụ thuốc kháng sinh giảm - Tiêm trực tiếp vào máu, nó sẽ đi đến hầu hết mọi ngõ ngách của cơ thể nơi có mạch máu nhỏ nhất, trong đó có cả khu vực sống của vi khuẩn. 0,25 (HS nêu được 4/5 ý đạt điểm tối đa của câu)

Người ra đề: Nguyễn Mạnh Quỳnh

ĐT liên hệ : 0983997816 10


11


KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XII, NĂM 2019

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10 Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 20/4/2019

(Đề thi gồm 04 trang) Câu 1(2,0 điểm): 1. Trong các phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 3 hoặc cấu trúc bậc 4, nhóm R của các amino axit có thể tham gia hình thành nên các loại liên kết nào? 2. Một phân tử prôtêin hoạt động chức năng ở lưới nội chất hạt (ER) nhưng cần được sửa đổi ở bộ máy gôngi trước khi nó có thể thực hiện được chức năng. Nêu tóm tắt đường đi của prôtêinnày trong tế bào từ khi nó được tổng hợp. Câu 2(2,0 điểm): 1.Khithiết kế các loại thuốc đi qua màng tế bào, các nhà khoa học thường gắn vào thuốc nhóm methyl (CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào. Ngược lại, khi thiết kế thuốc cần hoạt động bên ngoài tế bào thì họ thường gắn vào thuốc nhóm tích điện để giảm khả năng thuốc đi qua màng vào trong tế bào. Giải thích? 2. Thành tế bào thực vật có vai trò quan trọng trong sự tăng kích thước tế bào cùng với sự hỗ trợ của một bào quan có trong tế bào, bào quan đó là gì?Nêu cấu trúc và chức năng của bào quan này. Câu 3(2,0 điểm): 1.Tảo đơn bào Chlorella được sử dụng để nghiên cứu sự có mặt của cacbon đồng vị phóng xạ (14C) có trong 2 hợp chất hữu cơ X và Y thuộc chu trình Canvin bằng cách bổ sung 14CO2 vào môi trường nuôi cấyChlorellavà đo tín hiệu phóng xạ trong 2 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Chlorella được nuôi cấy trong điều kiện chiếu sáng và được cung cấp một lượng CO2 (không chứa 14C) nhất định. Ngay khi CO2bị tiêu thụ hết, nguồn sáng bị tắt và 14 CO2 được bổ sung vào môi trường của Chlorella (thời điểm thể hiện bằng đường nét đứt ở hình A). - Thí nghiệm 2: Chlorella được nuôi cấy trong điều kiện chiếu sáng liên tục và được cung cấp một lượng 14CO2 nhất định. Khi 14CO2 bị tiêu thụ hết (thời điểm thể hiện bằng nét đứt ở hình B) không bổ sung thêm bất kì nguồn CO2 nào.

1


Hình A

Hình B

Cho biết tên của chất X và chất Y trong thí nghiệm này. Giảii thích? 2. Trong phản ứng pôlyme hóa các đại phân tử sinh học, có 2 cơ chế cơ bản như hình sau:

ang kéo dài. -Dạng I (Type I): Gốc hoạt hóa (X) được giải phóng từ chuỗi đang -Dạng II (Type II): Gốc hoạt hóa (X) được giải phóng từ một đơnn phân tham gia kéo dài chuỗi. a.Dựa vào hình trên, hãy cho biết, trong tế bào ADN và ARN được tổng hợp theo dạng nào? Giải thích. b.Giải thích tại sao chuỗi pôlinuclêôtit luôn được tổng hợp theo chiều 5’→3’? Câu 4(2,0 điểm): 1.Giả sử một chủngnấm men có thể sinh trưởng trong môi trường với nguồn cacbon là oleat (acid béo có mạch cacbon dài) nhờ khả năng phân giải oleat theo con đường β ôxi hóa. Chúng cũng có thể sinh trưởng trên nguồn cacbon là glycerol. Khi bị đột biến, nấm men này trường với nguồn cacbon là oleat.Thể đột biến này có khiếm không thể sinh trưởng trên môi tr khuyết ở bào quan nào?Giải thích. 2. Một số chất hóa học có thể ức chế chuỗi chuyền êlectron và ATP synthase trong hô ây là tác động của một số hấp tế bào. Dưới đây chất đó: - Cyanide: Chất ức chế cạnh tranh với O2, bám vào trung tâm của cytochrome c oxidase. - Oligomycin: Ức chế tiểu phần F0 của ATP synthase. 2


- 2,4 - DNP: Giảm chênh lệch nồng độ prôton hai bên màng trong ti thể. Cho biết, ở biểu đồ hình bên, X và Y có thể là những chất nào? Giải thích. Câu 5(2,0 điểm): 1. Nhiều phân tử tín hiệu ở động vật, gồm cả các chất dẫn truyền thần kinh, các yếu tố sinh trưởng, hoocmôn, gây đáp ứng ở các tế bào đích thông qua các con đường truyền tín hiệu làm tăng nồng độ Ca2+ trong tế bào chất. Con đường truyền tín hiệu này có sự tham gia của các phân tử như inositol triphosphates (IP3) và diacylglycerol (DAG). Hãy cho biết: a. Tại sao trong điều kiện bình thường, lượng Ca2+ ở trong tế bào chất thường thấp hơn nhiều lần so với dịch ngoại bào và xoang lưới nội chất? b. Các giai đoạn truyền tinqua màng với Ca2+ đóng vai trò là chất truyền tin thứ 2. 2. Nuôicấy 2 chủng vi khuẩn E.coli trên những môi trường khác nhau, cho kết quả sau: Môi trường Chủng vi khuẩn

A

B

C

Chủng I

-

+

-

Chủng II

-

-

+

Chủng I + Chủng II

+

+

+

A: Môi trường tối thiểu

(+): Có mọc khuẩn lạc

B: A + biotin (-): Không mọc khuẩn lạc C: A + lizin Cho biết nhu cầu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn nàyđối với biotin và lizin. Kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng là gì? Câu 6(2,0 điểm): 1.Các đồ thị sau đây mô tả sự thay đổi hàm lượng ADN nhiễm sắc thể ở các pha khác nhau của chu kì tế bào ở thực vật lưỡng bội.

Nếu xử lí tế bào này bằng cônxisin để ức chế sự hình thành thoi phân bào thì đồ thị nào trên đây bị thay đổi? Giải thích. 2.Nêu cơ chế phân tử giúp điều chỉnh chu kì tế bào ở điểm kiểm soát G2. 3


Câu 7 (2,0 điểm): 1. Trong các nốt sần của cây họ Đậu, để cố đinh N2, vi khuẩn Rhizobiumphải cần điều kiện kị khí và cần được cung cấp ATP. Tuy nhiên, cả tế bào rễ câyhọ Đậu và Rhizobiumđều hiếu khí. Để giải quyết mâu thuẫn này, cây họ Đậu và vi khuẩn Rhizobium đã có những đặc điểm thích nghi nào? 2. Một người phụ nữ có con bị viêm phổi do nhiễm vi khuẩn Mycoplasma pneumoniae. Người mẹnày đã tự muakháng sinh penicillin cho con mình uống.Sau một thời gian,đứa trẻ vẫn không khỏi bệnh. Ngườinày cho rằng vi khuẩn gây bệnh cho con mình đã nhờn thuốc. Nhận định của người phụ nữnày đúng hay sai? Giải thích. Câu 8(2,0 điểm): 1. Gây đột biếnmột chủng nấm men kiểu dại, người ta thu được các thể đột biến suy giảm hô hấp do thiếu xitocrom oxidaza là một enzim của chuỗi chuyền êlectron. Trong công nghiệp sản xuất rượu, nếu sử dụng các thể đột biến này sẽ có điểm gì ưu thế hơn so với chủng kiểu dại? Giải thích. 2.Khi cấy chuyển vi khuẩn Aerobacter aerogenes từ môi trường nước thịt sang môi trường cơ bản có chứa muối amôn và muối nitrat. Trong môi trường mới, quần thể vi khuẩn sinh trưởng theo đồ thị hình bên. a. Nêu tên của hiện tượng sinh trưởng này. b. Nguồn dinh dưỡng nitơ của vi khuẩnAerobacter aerogenes ở mỗi giai đoạn trên đồ thị là gì? Giải thích. Câu 9(2,0 điểm): 1.Tại sao bệnh do vi rút gây ra thường nguy hiểm? 2. Nêu những điểm khác nhau của quá trình phiên mã và quá trình sao chép trong tế bào chủ ở virut có hệ gen ARN(+) sợi đơn và virut có hệ gen ADN sợi kép về: nơi phiên mã và enzim phiên mã, nơi sao chép và enzim sao chép. Câu 10(2,0 điểm): 1.Phân biệt đáp ứng viêm và đáp ứng dị ứng về: sự giải phóng histamine, sản sinh kháng thể IgE, tính đặc hiệu và sự trình diện kháng nguyên. 2. Trình bày vai trò của tế bào T độc, tế bào T hỗ trợ và tế bào lympho B trong đáp ứng miễn dịch thể dịch và đáp ứng miễn dịch trung gian tế bào. ……………. Hết ………………. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: ............................................................ Số báo danh: .............................. 4


KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XII, NĂM 2019 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10 Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC

Ngày thi: 20/4/2019 (HDC gồm 06trang)

CÂU Câu 1 (2,0 điểm)

NỘI DUNG KIẾN THỨC

ĐIỂM

1. - Nhóm R của amino axit tham gia vào hình thành nên các liên kết trong các bậc cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của phân tử prôtêin. - Các loại liên kết: + Liên kết kị nước: Được hình thành giữa các nhóm R kị nước (không phân cực) thường quay vào trong lõi prôtêin để tránh tiếp xúc với nước. + Liên kết Vande Van: Khi các nhóm R không phân cực của các axit amin nằm sát nhau thì liên kết Vande Van liên kết chúng lại với nhau. + Liên kết hiđrô: Được hình thành giữa các nhóm R phân cực. + Liên kết ion: Hình thành giữa các nhóm R tích điện âm và dương + Liên kết disunphit (-S-S) được hình thành giữa các axit amin Xistein

0,25

0,25 0,25 0,25

(HS nêu được 4/5 ý cho điểm tối đa) 2.

Câu 2 (2,0 điểm)

- mARN được tổng hợp trong nhân tế bào, rồi sau đó đi qua lỗ màng nhân để thực hiện dịch mã ở riboxom trên lưới nội chất hạt

0,25

- Quá trình tổng hợp protein ở xoang lưới nội chất hạt và được biến đổi ở đó

0,25

- Sau khi protein được tổng hợp xong ở lưới nội chất, chuyển sang bộ máy Golgi nhờ túi tiết ( túi vận chuyển ).

0,25

- Tại đây, protein tiếp tục được được biến đổi sau khi hoàn thiện, chúng lại nhờ 1 túi vận chuyển khác mang nó trở lại ER, nơi nó thực hiện chức năng. 1. - Màng tế bào là màng phôtpholipit: đầu ưa nước hướng ra ngoài, đầu kị nước quay vào trong và hướng vào nhau chất kị nước đi qua màng dễ 1

0,25

0,5


dàng, chất ưa nước khó đi trực tiếp qua màng. - Thuốc bị gắn thêm nhóm –CH3 là nhóm chức kị nước nên thuốc sẽ có tính chất kị nước dễ dàng qua lớp phôtpholipit kép vào trong tế bào. - Thuốc bị gắn thêm nhóm tích điện sẽ có tính ưa nước nên khó đi qua

0,25 0,25

màng tế bào hoạt động bên ngoài tế bào. 2.

0,25

- Đó là không bào. - Cấu tạo: Là bao quan có màng đơn bao bọc, bên trong chứa thành phần các chất khác nhau tùy từng loại tế bào như: sắc tố, các chất hòa tan, chất dự trữ.... - Chức năng: rất đa dạng:

0,25

+ Tế bào lông hút: Không bào chứa chất tan tạo Ptt giúp rễ hút nước + Tế bào cánh hoa: Chứa sắc tố → hấp dẫn côn trùng + Tế bào đỉnh sinh trưởng : tích nhiều nước -> tế bào dài ra nên sinh

0,5

trưởng nhanh +Tế bào của một số loại cây mà động vật không dám ăn: Chứa chất độc, chất phế thải nhằm bào vệ thực vật. Câu 3 (2,0

1. - Chất X là Axit phosphoglyceric (APG), Chất Y là RIDP

điểm)

- Giải thích:

0,5

+ Ở thí nghiệm 1: Khi 14CO2 được bổ sung vào môi trường nuôi cấy sẽ xảy ra phản ứng cacboxyl hóa RiDP và tạo thành APG (APG chứa 14C). Khi không có ánh sáng nên pha sáng không xảy ra, không có sự cung

0,5

cấp ATP và NADPH dẫn đến APG không bị chuyển hóa thành các chất khác trong chu trình Calvin chất này tích lũy làm tăng tín hiệu phóng xạ, tương ứng với chất X trên hình A X là APG. 2. a. - ADN và ARN được tổng hợp theo dạng II. - Vì trong nhân đôi ADN hoặc tổng hợp ARN, Từ vị trí 3’OH của đường của đơn phân cuối, các nucleotide hoặc ribonucleotide ở dạng triphosphat (dNTP hoặc NTP) sẽ loại 2 gốc phosphat (gốc hoạt hóa X) để liên kết với 3’OH đó tạo thành liên kết phosphodieste. b. 2

0,25 0,25


Chuỗi polynucleotide luôn có chiều từ 5’->3’ vì: - Liên kết phosphodieste chỉ được hình thành bằng cách liên kết gốc P tại C5’ của nucleoti phía sau với 3’OH của nucleotit kế trước. - Quá trình hình thành chuỗi polynucleotide xảy ra theo cách II ở trên nên nucleotit tự do hoạt hóa của môi trường không thể liên kết với chuỗi polinucleotide tại 5’P mà bắt buộc phải tại C3’OH của chuỗi. Câu 4 (2,0 điểm)

0,25 0,25

1. -Nấm men không thể sinh trưởng trên oleat nghĩa là chúng không thể sử dụng oleat làm nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào nên chắc chắn sẽ xảy ra đột biến khiếm khuyết ở ty thể và peroxisome. - Oleat là một acid béo dạng chuỗi dài nên chúng được β-oxy hóa tại peroxisome, tạo thành acetyl-CoA. - Sau đó acetyl-CoA được đưa vào ty thể để đi vào chu trình Krebs cung cấp năng lượng cho tế bào. 2. - Sau khi bổ sung chất X, sự tổng hợp ATP và tiêu thụ O2 bị dừng lại, chứng tỏ X có thể là Cyanide hoặc Oligomycin: - Cyanide là chất cạnh tranh với oxi, nên gây ảnh hưởng âm tính đến chuỗi truyền điện tử, qua đó ảnh hưởng gián tiếp đến ATP synthase. Oligomycin ức chế ATP synthase, qua đó khiến chuỗi truyền điện tử bị dừng lại. - Sau khi bổ sung chất Y, sự tiêu thụ O2 tiếp tục diễn ra bình thường, chứng tỏ proton được vận chuyển qua màng trong ti thể. Tuy nhiên, sự tổng hợp ATP vẫn không phục hồi, chứng tỏ gradient proton giảm dần theo thời gian. Vì thế, Y là 2,4 – DNP. - Nếu chất X là Cyanide thì sau khi bổ sung Y, sự tiêu thụ O2 vẫn không hồi phục vì cạnh tranh vẫn xảy ra. Chứng tỏ, X chỉ có thể là

0,5 0,25 0,25

0,25 0,25

0,25

0,25

Oligomycin. Câu 5 (2,0 điểm)

1. - Các ion Ca2+ được vận chuyển tích cực từ tế bào chất vào phần xoang của lưới nội chất trơn và ra dịch ngoại bào; trong một số điều kiện, các bơm trên màng ti thể chuyển Ca2+ vào trong ti thể. - Khi tế bào đích (ví dụ tế bào cơ trơn)bị kích thích bởi xung thần kinh + Khi tín hiệu tác động đến thụ thể bắt cặp G-protein, G-protein bị phosphoryl hóa và hoạt hóa phospholipase C + Enzyme phospholipase C cắt một loại phôtpholipit trên màng sinh chất có tên làPIP2thành DAG và IP3 (chất truyền tin thứ 2). + IP3 gắn vào kênh Ca2+ trên màng ER và hoạt hóa kênh, Ca2+ sẽ chuyển từ xoang ER vào tế bào chất dẫn đến những biến đổi trong tế bào gây đáp ứng co cơ. 2. a. Chủng I: không thể sống được nếu thiếu biotin biotin là nhân tốsinh trưởng cho chủng I 3

0,25 0,25 0,25 0,25

0,25


Câu 6 (2,0 điểm)

b. Chủng I : đơn khuyết dưỡng biotin c. Chủng II: không thể sống được nếu thiếu lizin lizin là nhân tố sinh trưởng cho chủng II d. Chủng II: đơn khuyết dưỡng axit amin lizin. 1.

0,25 0,25 0,25

a. Nếu bị xử lí consisin làm mất khả năng hình thành thoi phân bào, khi

0,5

đó, NST không phân li trong nguyên phân, các pha khác bình thường. b. Do đó, đồ thị hình 1 bị thay đổi, đường cong chuyển sang dạng nằm ngang ở mức 4C. Khi đó không có hình 1 mà chỉ còn lại 3 hình với thứ

0,5

tự là hình 2, hình 4, hình 3. 2. - Có 2 thành phần là Cyclin và kinaza phụ thuộc cyclin (Cdk): + Cyclin được tổng hợp từ cuối pha S qua G2 và được tích lũy dần đạt nồng độ cao nhất trong pha M. + Cdk được quay vòng sử dụng lại trong chu kì tế bào…………………….. + Khi Cyclin tích lũy kết hợp với Cdk tạo ra một lượng phân tử MPF đủ để tế bào đi qua điểm kiểm soát G2 để bước vào M. + MPF kích hoạt pha M thông qua photphoryl hóa các protein khác nhau. Hoạt tính của MPF cực đại ở kì giữa. + Kì sau Cyclin của MPF bị phân hủy kết thúc M. Tế bào bước vào G1

0,25

0,25 0,25 0,25

ở kì trung gian. Câu 7 (2,0 điểm)

1. - Tầng bao bọc bên ngoài nốt sần của rễ cây được lignin hoá khiến hạn chế sự khuếch tán của ôxi vào bên trong nốt sần. - Lượng ôxi trong nốt sần được hạn chế sao cho đủ đối với tế bào rễ cây và vi khuẩn hô hấp nhưng không ức chế enzym nitrogenase. - Vi khuẩn Rhizobium khi vào trong tế bào được bao bọc trong túi màng để hạn chế tiếp xúc với ôxi tạo điều kiện cho enzym nitrogenase cố định nitơ. - Tế bào rễ cây có một loại protein leghemoglobin liên kết với oxi làm

0,25

giảm lượng ôxi tự do trong nốt sần, tạo điều kiện kị khí nhưng lại vận chuyển oxi và điều tiết lượng ôxi cho các tế bào vi khuẩn để hô hấp tổng hợp ATP cho quá trình cố định nitơ. 2.

0,25

- Nhận định của người mẹ đứa trẻ này không đúng. - Penicillin là kháng sinh ức chế sự tổng hợp thành peptidoglycan của vi khuẩn, ngăn cản sự nhân lên của vi khuẩn.

0,25 0,25

4

0,25 0,25


- Mycoplasma pneumonia là vi khuẩn cực nhỏ, gây bệnh viêm phổi ở người, chúng không có thành tế bào peptidoglycan như những chủng vi khuẩn khác không chịu tác động của kháng sinh này. Do đó, đứa con không khỏi bệnh không phải là do nhờn thuốc. Câu 8 (2,0 điểm)

0,5

1. - Nấm men (kiểu dại) là vi sinh vật kị khí không bắt buộc. Trong điều kiện thiếu O2, nấm men sẽ lên men rượu. Trong điều kiện có O2, nấm

0,25

men sẽ tiến hành hô hấp hiếu khí. - Do đó, phải duy trì điều kiện kị khí để tiến hành lên men. Trong công nghệ lên men rượu, việc duy trì điều kiện kị khí đòi hỏi chi phí thực

0,25

hiện. - Chủng nấm men đột biến thiếu enzim xitocrom oxidaza (là một thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử) dẫn tới chuỗi vận chuyển điện tử bị

0,25

ngừng trệ. Chu trình Crep cũng bị ngừng vì thiếu NAD+ từ chuỗi vận chuyển điện tử. Do đó chủng nấm men đột biến này lên men rượu ngay cả khi có O2. - Việc sử dụng chủng nấm men đột biến có ưu thế trong việc đơn giản hóa điều kiện lên men vì không cần phải duy trì điều kiện kị khí như đối với nấm men kiểu dại. 2. - Đây là hiện tượng sinh trưởng kép. - Giai đoạn 1: vi khuẩn sử dụng muối amôn (NH4+ ). Giai đoạn 2: vi khuẩn sử dụng muối nitrat ( NO3-). - Khi cấy chuyển vi khuẩn từ môi trường nước thịt sang môi trường chứa hỗn hợp cả hai loại muối thì amôn được đồng hoá trước do vi khuẩn đã có sẵn hệ enzim để chuyển hóa NH4+ (trước đó có trong nước thịt). Giai đoạn này ức chế việc tổng hợp cảm ứng hình thành enzim nitrat reductaza. - Sau khi hết muối amôn trong môi trường thì vi khuẩn sẽ tổng hợp enzim nitrat reductaza muối nitrat mới được sử dụng. Câu 9 (2,0 điểm)

0,25

0,25 0,25

0,25

0,25

1. - Vi rút kí sinh bên trong tế bào nên hệ thống miễn dịch của tế bào không thể phát huy tác động. Muốn tiêu diệt vi rút phải phá hủy cả tế bào chủ. 5

0,25


- Khi xâm phập được vào tế bào chủ, vi rút điều khiển toàn bộ hệ thống sinh tổng hợp của tế bào chủ chuyển sang tổng hợp các thành phần của

0,25

vi rút làm rối loạn hoạt động của tế bào, có thể dẫn đến phá hủy tế bào. - Vi rút có phương thức sinh sản đặc biệt nên nhân lên rất nhanh chóng và lây lan nhanh.

0,25

- Vi rút rất dễ phát sinh biến dị (đặc biệt là các virut có ARN và các Retrovirus) làm xuất hiện các chủng vi rút mới. Do đó việc sản xuất vacxin luôn theo sau sự xuất hiện các chủng vi rút mới. 2.

Câu 10 (2,0 điểm)

0,25

Virut ARNss(+)

Virut ADNds

Nơi phiên mã

Tế bào chất tế bào chủ

Nhân tế bào chủ

Enzim phiên mã

ARNpolimeraza phụ

ARN polimeraza phụ

thuộc ARN virut

thuộc ADN của tế bào

0,25

Nơi sao chép

Tế bào chất tế bào chủ

Trong nhân tế bào chủ

0,25

Enzim sao chép

ARN polimeraza phụ thuộc ARN của tế bào

ADN polimeraza phụ thuộc ADN của virut

0,25

0,25

1. Tiêu chí Đáp ứng viêm Đáp ứng dị ứng Sự giải phóng histamine Có Có Sản sinh kháng thể IgE Không Có Tính đặc hiệu Không Có Sự trình diện kháng nguyên Không Có 2. + Tế bào Tđộc tham gia miễm dịch qua trung gian tế bào bằng cách tiêu diệt tế bào và tác nhân lây nhiễm như vi rút, vi khuẩn….cũng như tiêu diệt tế bào ung thư. + Tế bào T hỗ trợ sau khi nhận ra kháng nguyên từ tế bào trình diện kháng nguyên sẽ tiết một số chất như cytokin, interleukin, interpheron… kích hoạt tế bào T độc và hệ thống miễn dịch + Tiếp xúc và kích hoạt tế bào B chuyển thành tương bào và sản sinh kháng thể và tế bào B nhớ. kích hoạt tế bào T chuyển thành tế bào T độc và tế bào Tnhớ. + Tế bào B tham gia đáp ứng miễn dịch thể dịch bằng cách sản xuất kháng thể đặc hiệu kháng nguyên. Tế bào T tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào nhớ có thụ thể đặc hiệu kháng nguyên liên kết trên màng tế bào. ------------ HẾT -------------6

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

0,25

0,25

0,25


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

KỲ THI DUYÊN HÀI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐHSP

NĂM HỌC 2018 - 2019

ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ

MÔN THI: SINH HỌC 10 Thời gian: 180 phút (Đề thi gồm 04 trang)

Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học TB a. Trong tế bào nhân thực có các đại phân tử sinh học: tinh bột, xenlulôzơ, photpholipit, ADN và prôtêin. Những đại phân tử nào có cấu trúc đa phân? Kể tên đơn phân và liên kết hóa học đặc trưng của các đại phân tử đó. b. Tại sao động vật không dự trữ năng lượng dưới dạng tinh bột mà lại dưới dạng mỡ? Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc TB a. Màng sinh chất được cấu tạo từ hai thành phần chủ yếu là photphotlipit và prôtêin. Trình bày các chức năng của prôtêin trong màng sinh chất? b. Ở động vật có ba tổ chức dưới tế bào có chứa axit nucleic. Phân biệt axit nucleic của ba tổ chức đó? Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa VC và NL trong TB (Đồng hóa) Tảo đơn bào Chlorella được dung để nghiên cứu sự có mặt của

14

C trong hai hợp

chất hữu cơ X và Y thuộc chu trình Calvin bằng cách bổ sung 14CO2 vào môi trường nuôi và đo tín hiệu phóng xạ trong hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Tảo được nuôi trong điều kiện chiếu sáng và được cung cấp một lượng CO2 (không đánh dấu phóng xạ) nhất định. Ngay khi CO2 bị tiêu thụ hết, nguồn sáng bị tắt và 14CO2 được bổ sung vào môi trường nuôi tảo (thời điểm thể hiện bằng đường nét đứt ở hình A). - Thí nghiệm 2: Tảo được nuôi trong điều kiện chiếu sáng liên tục và được cung cấp một lượng 14CO2 nhất định. Khi 14CO2 bị tiêu thụ hết (thời điểm thể hiện bằng nét đứt trên hình B) không bổ sung thêm bất kì nguồn CO2 nào.

1


Hình A

Hình B

a. Mỗi chất X và Y là chất gì? Giải thích? b. Nồng độ chất Y chứa phóng xạ và không chứa phóng xạ thay đổi như thế nào sau khi tắt nguồn sáng trong thí nghiệm 1? Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa VC và NL trong TB (Dị hóa) a. Trình bày cấu trúc phân tử ATP? Năng lượng ATP được tế bào sử dụng trong những hoạt động sống chủ yếu nào? b. Trong tế bào thực vật, ATP được tạo ra những vị trí nào? Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cơ chế tổng hợp ATP ở các vị trí đó. Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin TB và Phương án thực hành a. Adrenalin là một loại hoocmoon gây đáp ứng tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicogen thành glucozo; còn Testosteron là hoocmon sinh dục ảnh hưởng đến sự hình thành các tính trạng sinh dục thứ cấp ở nam giới. Cơ chế thu nhận và truyền đạt thông tin của hai hoocmon trên có gì khác nhau? b. Lấy 1 ml dịch chiết khoai tây cho vào ống nghiệm số 1 và 2; lấy 1ml hồ tinh bột cho vào ống nghiệm số 3 và 4. Sau đó nhỏ 1 -2 giọt thuốc thử Lugol vào ống nghiệm số 1 và 3; nhỏ 1 ml thuốc thử Benedict vào ống nghiệm số 2 và 4. Đun sôi 5 ml tinh bột với 2


1 ml HCl trong vài phút; để nguội rồi trung hòa bằng NaOH (thử bằng giấy quỳ). Sau đó lấy lần lượt 1 ml dịch cho vào ống nghiệm số 5 và số 6; rồi nhỏ 1 -2 giọt thuốc thử Lugol vào ống số 5; nhỏ 1 ml thuốc thử Benedict vào ống số 6. Quan sát sự thay đổi màu của 6 ống nghiệm và giải thích. Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào (Lý thuyết) a. Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào bao gồm các thành phần nào? Nêu cơ chế hoạt động chung của các thành phần đó? b. Nêu ý nghĩa điểm chốt G1 và điểm chốt G2 trong chu kì tế bào? Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, CHVC của VSV Trong ao hồ, người ta thường gặp các vi sinh vật sau: vi khuẩn hiếu khí Pseudomonas, tảo lục, vi khuẩn lam, vi khuẩn sunfat, vi khuẩn sinh metan, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía. a. Trình bày sự phân bố của các vi sinh vật đó trong ao hồ. b. Giải thích phương thức sống của các nhóm vi sinh vật: tảo lục, vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía. Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trưởng, sinh sản của VSV. a. Người ta nuôi cấy vi khuẩn trong một môi trường thường xuyên được bổ sung dinh dưỡng và lấy đi các sản phẩm chuyển hóa. Một chủng thể thực khuẩn (virus) được bổ sung vào môi trường đã gây ra sự biến động số lượng của cả vi khuẩn và virut như hình dưới đây:

Hãy mô tả và giải thích kết quả quan sát được ở thí nghiệm trên?

3


b. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, chủng I có khả năng sinh enzim A; chủng II có khả năng sinh kháng sinh B. Hãy chọn phương án nuôi cấy (liên tục hoặc không liên tục) cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu được lượng sản phẩm cao nhất. Giải thích. Câu 9 (2,0 điểm). Virut a. Hệ gen của các retrovirut (như HIV) và virut ADN mạch kép phiên mã ngược (như HBV) đều có enzim phiên mã ngược. Hãy chỉ ra những điểm giống và khác nhau trong quá trình tổng hợp ADN của chúng. b. HIV có 3 gen chính có chức năng khác nhau (gen gag, gen pol, gen env). Đột biến làm hỏng gen nào trong ba gen trên thì sẽ làm HIV không xâm nhập được vào tế bào chủ? Giải thích. Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch a. Người chia kháng thể thành 5 lớp khác nhau (IgA,M,E,D,G) nhưng lại nói cơ thể có hàng vạn hàng triệu kháng thể khác nhau, cứ có kháng nguyên là lại sinh ra kháng thể tương ứng. Nói như vậy có gì mâu thuẫn? Giải thích. b. Đặc điểm cấu tạo đặc trưng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm virut? Giải thích? Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị không giải thích gì thêm) Người ra đề

Vương Văn Huệ (0975955915)

4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

KỲ THI DUYÊN HÀI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐHSP

NĂM HỌC 2018 - 2019

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

MÔN THI: SINH HỌC 10 Thời gian: 180 phút

Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học TB a. Trong tế bào nhân thực có các đại phân tử sinh học: tinh bột, xenlulôzơ, photpholipit, ADN và prôtêin. Những đại phân tử nào có cấu trúc đa phân? Kể tên đơn phân và liên kết hóa học đặc trưng của các đại phân tử đó. b. Tại sao động vật không dự trữ năng lượng dưới dạng tinh bột mà lại dưới dạng mỡ? • Thang điểm: STT Nội dung a

Điểm

Những đại phân tử có cấu trúc đa phân: tinh bột, xenlulôzơ, ADN và prôtêin. - Tinh bột: α-glucôzơ, liên kết α-1,4 glicozit (amilozo) và liên kết α-1,6

0,25

glicozit (amilopectin)

b

- Xenlulozo: β-glucozo, liên kết β-1,4 glicozit.

0,25

- ADN: nuclêôtit, liên kết photphodieste.

0,25

- Prôtêin: axit amin, liên kết peptit.

0,25

- Động vật hoạt động nhiều do đó cần nhiều năng lượng. Trong khí đó năng

0,50

lượng chứa trong tinh bột sẽ không đủ cung cấp cho hoạt động của động vật. Năng lượng chứa trong mỡ nhiều hơn năng lượng chứa trong tinh bột => quá trình ôxy hóa lipit sẽ cho nhiều năng lượng hơn tinh bột (gấp đôi). - Lipit là những phân tử không phân cực, kị nước => khi vận chuyển không

0,25

phải vận chuyển kéo theo nước. - Ngoài ra, mỡ có thể dự trữ được trong thời gian dài, mỡ có chức năng làm đệm cơ học, chống lạnh, chống thấm, …

1

0,25


Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc TB a. Màng sinh chất được cấu tạo từ hai thành phần chủ yếu là photphotlipit và prôtêin. Trình bày các chức năng của prôtêin trong màng sinh chất? b. Ở động vật có ba tổ chức dưới tế bào có chứa axit nucleic. Phân biệt axit nucleic của ba tổ chức đó? • Thang điểm STT Nội dung

Điểm

a

1,0

Prôtêin trong màng có nhiều chức năng: - Chức năng vận chuyển các chất qua màng. - Chức năng enzim. - Chức năng thu nhận và truyền đạt thông tin. - Chức năng nhận biết tế bào. - Chức năng nối kết. - Chức năng neo màng.

b

- Ba tổ chức đó là: ribôxôm, ty thể và nhân.

0,25

- Phân biệt axit nucleic của ba tổ chức: ribôxôm, ty thể và nhân:

0,75

Tiêu chí

Ribôxôm

Ty thể

Nhân

Loại axit

rARN

ADN

ADN

Số mạch

1 mạch

2 mạch

2 mạch

Đặc điểm

Xoắn

Trần, dạng

Liên kết với

vòng.

histon, mạch thẳng.

Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa VC và NL trong TB (Đồng hóa) Tảo đơn bào Chlorella được dung để nghiên cứu sự có mặt của 14C trong hai hợp chất hữu cơ X và Y thuộc chu trình Calvin bằng cách bổ sung 14CO2 vào môi trường nuôi và đo tín hiệu phóng xạ trong hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Tảo được nuôi trong điều kiện chiếu sáng và được cung cấp một lượng CO2 (không đánh dấu phóng xạ) nhất định. Ngay khi CO2 bị tiêu thụ hết, nguồn sáng bị tắt 2


và 14CO2 được bổ sung vào môi trường nuôi tảo (thời điểm thể hiện bằng đường nét đứt ở hình A). - Thí nghiệm 2: Tảo được nuôi trong điều kiện chiếu sáng liên tục và được cung cấp một lượng 14CO2 nhất định. Khi 14CO2 bị tiêu thụ hết (thời điểm thể hiện bằng nét đứt trên hình B) không bổ sung thêm bất kì nguồn CO2 nào.

Hình A

Hình B

a. Mỗi chất X và Y là chất gì? Giải thích? b. Nồng độ chất Y chứa phóng xạ và không chứa phóng xạ thay đổi như thế nào sau khi tắt nguồn sáng trong thí nghiệm 1? • Thang điểm: STT Nội dung

Điểm

a

0,50

- Chất X là Axit phosphoglyceric (APG), Chất Y là RIDP - Giải thích:

+ Ở thí nghiệm 1: KHi 14CO2 được bổ sung vào môi trường nuôi sẽ xảy ra 0,50 phản ứng cacboxyl hóa RiDP và tạo thành APG (APG chứa 14C). Khi không có ánh sáng nên pha sáng không xảy ra, không có sự cung cấp ATP và NADPH dẫn đến APG không bị chuyển hóa thành các chất khác trong chu 3


trình Calvin chất này tích lũy làm tăng tín hiệu phóng xạ, tương ứng với chất X trên hình A X là APG. + Ở thí nghiệm 2: Khi

14

CO2 bị tiêu thụ hết, phản ứng chuyển hóa RiDP 0,50

thành APG bị dừng lại, gây tích lũy RiDP (chứa 14C). Mặt khác, trong điều kiện có ánh sáng, pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho các phản ứng chuyển hóa APG (chứa 14C) theo chu trình Calvin và tái tạo RiDP RiDP có đánh dấu phóng xạ tăng lên, tương ứng với chất Y trên hình B Y là RiDP. b

Nồng độ của chất Y (RiDP) không đánh dấu phóng xạ giảm đi sau khi tắt 0,50 ánh sáng. Còn chất Y không đánh dấu phóng xạ không được sinh ra nên không có sự thay đổi.

Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa VC và NL trong TB (Dị hóa) a. Trình bày cấu trúc phân tử ATP? Năng lượng ATP được tế bào sử dụng trong những hoạt động sống chủ yếu nào? b. Trong tế bào thực vật, ATP được tạo ra những vị trí nào? Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cơ chế tổng hợp ATP ở các vị trí đó. • Thang điểm STT Nội dung

Điểm

A

0,50

- Cấu trúc ATP: + 1 Phân tử ATP gồm 1 bazo nito Adenin; 1 đường Ribozo, 3 gốc photphat. + 1 phân tử ATP có 2 liên kết cao năng,.... - Năng lượng ATP được sử dụng: Sinh công cơ học, tổng hợp các chất hữu

0,50

cơ, vận chuyển các chất, dẫn truyền xung thần kinh,... b

– Trong tế bào thực vật ATP được tổng hợp ở tế bào chất, ti thể, lục lạp.

0,25

- Khác nhau: + Ở tế bào chất: phosphoryl hóa mức cơ chất, chuyển một nhóm photphat 0,25 linh động từ một chất hữu cơ khác đã được phosphoryl hóa tới ADP tạo ATP. 4


+ Ở ti thể: phosphoryl hóa oxi hóa, năng lượng từ phản ứng oxi hóa khử 0,25 trong hô hấp được sử dụng để gắn nhóm photphat vô cơ vào ADP. + Ở lục lạp: phosphoryl hóa quang hóa, năng lượng ánh sáng được hấp thụ

0,25

và chuyển hóa thành năng lượng tích lũy trong liên kết ADP và nhóm photphat vô cơ tạo thành ATP. Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin TB và Phương án thực hành a. Adrenalin là một loại hoocmoon gây đáp ứng tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicogen thành glucozo; còn Testosteron là hoocmon sinh dục ảnh hưởng đến sự hình thành các tính trạng sinh dục thứ cấp ở nam giới. Cơ chế thu nhận và truyền đạt thông tin của hai hoocmon trên có gì khác nhau? b. Lấy 1 ml dịch chiết khoai tây cho vào ống nghiệm số 1 và 2; lấy 1ml hồ tinh bột cho vào ống nghiệm số 3 và 4. Sau đó nhỏ 1 -2 giọt thuốc thử Lugol vào ống nghiệm số 1 và 3; nhỏ 1 ml thuốc thử Benedict vào ống nghiệm số 2 và 4. Đun sôi 5 ml tinh bột với 1 ml HCl trong vài phút; để nguội rồi trung hòa bằng NaOH (thử bằng giấy quỳ). Sau đó lấy lần lượt 1 ml dịch cho vào ống nghiệm số 5 và số 6; rồi nhỏ 1 -2 giọt thuốc thử Lugol vào ống số 5; nhỏ 1 ml thuốc thử Benedict vào ống số 6. Quan sát sự thay đổi màu của 6 ống nghiệm và giải thích. • Thang điểm STT Nội dung a

Điểm

Khác nhau: Tiêu chí

Đối với Adrenalin

Đối với Testosteron

Thụ thể

Thụ thể đặc trưng ở trên

Thụ thể đặc trưng ở tế bào

màng tế bào.

chất.

Phức hợp adrenalin – thụ

Phức hợp testosteron – thụ

thể hoạt hóa protei màng

thể đi vào nhân tế bào và

hoạt hóa enzim

hoạt hóa các gen quy định

Adeninxiclaza, xúc tác

tổng hợp các enzim và

hình thành AMP vòng

protein gây phát triển các

AMP vòng kích hoạt các

tính trạng sinh dục thứ cấp ở

Cơ chế

5

0,50

0,50


enzim phân giải glicogen

nam giới.

thành glucozo. b

Nhận xét: - Ống 1 màu xanh tím nhạt, ống 3 màu xanh tím đậm. Vì cả hai ống nghiệm 0,25 đều có chứa tinh bột nên bắt màu với thuốc thử Lugol tạo màu xanh, nhưng lượng tinh bột trong ống 3 nhiều hơn. - Ống 2 và ống 4 không có sự thay đổi màu do Benedict không phải thuốc

0,25

thử nhận biết tinh bột. - Ống 5: có màu của thuốc thử Lugol do tinh bột bị thủy phân thành

0,25

glucozo nên không bắt màu với Lugol. - Ống 6: có kết tủa màu đỏ gạch do tinh bột bị thủy phân thành glucozo =>

0,25

chúng khử Cu2+ trong thuốc thử Benedict thành Cu2O kết tủa đỏ gạch. Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào (Lý thuyết) a. Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào bao gồm các thành phần nào? Nêu cơ chế hoạt động chung của các thành phần đó? b. Nêu ý nghĩa điểm chốt G1 và điểm chốt G2 trong chu kì tế bào? • Thang điểm STT Nội dung A

Điểm

- Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào gồm cyclin và kinaza phụ thuộc cyclin (Cdk). + Cyclin: là protein đặc biệt, có vai trò kiểm soát hoạt tính photphoryl hóa

0,50

của Cdk đối với các protein đích. + Cdk: là các protein kinaza phụ thuộc cyclin, có vai trò phát động các quá

0,50

trình đáp ứng bằng cách gây photphoryl hóa nhiều protein đặc trưng (kích hoạt hoặc ức chế bằng cách gắn nhóm photphat. - Cơ chế chung:

0,50

Khi cyclin liên kết với Cdk hình thành một phức hệ (MPF) thì Cdk ở trạng thái hoạt tính, kích thích hàng loạt các protein => kích thích tế bào vượt 6


qua điểm kiểm saots và khi cyclin tách khỏi Cdk thì Cdk không có hoạt tính. Như vậy bằng cơ chế tổng hợp và phân giải protein cyclin cùng cơ chế tạo phức hệ và giải thể phức hệ cyclin – Cdk tế bào điều chỉnh chu kì sống của mình. b

- Điểm chốt G1: kiểm tra hoàn tất sự tăng trưởng, phát động quá trình nhân

0,25

đôi ADN. - Điểm chốt G2: kiểm tra hoàn tất quá trình nhân đôi ADN, phát động đóng

0,25

xoắn NST, hình thành vi ống. Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, CHVC của VSV Trong ao hồ, người ta thường gặp các vi sinh vật sau: vi khuẩn hiếu khí Pseudomonas, tảo lục, vi khuẩn lam, vi khuẩn sunfat, vi khuẩn sinh metan, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía. a. Trình bày sự phân bố của các vi sinh vật đó trong ao hồ. b. Giải thích phương thức sống của các nhóm vi sinh vật: tảo lục, vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía. • Thang điểm: STT Nội dung a

b

Điểm

Sự phân bố của các vi sinh vật: - Lớp mặt là tảo lục, vi khuẩn lam

0,25

- Lớp kế tiếp là vi khuẩn hiếu khí như Pseudomonas

0,25

- Lớp trung gian là vi khuẩn lưu huỳnh màu tía

0,25

- Lớp đáy là vi khuẩn sunfat, vi khuẩn sinh metan

0,25

Phương thức sống đều là quang tự dưỡng: - Tảo lục, vi khuẩn lam: vi sinh vật hiếu khí, quang hợp thải oxi

0,50

- Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía: vi sinh vật kỵ khí, quang hợp không thải oxi, 0,50 sử dụng cơ chất H2S hoặc S làm nguồn cho e. Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trưởng, sinh sản của VSV. 7


a. Người ta nuôi cấy vi khuẩn trong một môi trường thường xuyên được bổ sung dinh dưỡng và lấy đi các sản phẩm chuyển hóa. Một chủng thể thực khuẩn (virus) được bổ sung vào môi trường đã gây ra sự biến động số lượng của cả vi khuẩn và virut như hình dưới đây:

Hãy mô tả và giải thích kết quả quan sát được ở thí nghiệm trên? b. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, chủng I có khả năng sinh enzim A; chủng II có khả năng sinh kháng sinh B. Hãy chọn phương án nuôi cấy (liên tục hoặc không liên tục) cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu được lượng sản phẩm cao nhất. Giải thích. • Thang điểm: STT Nội dung a

Điểm

- Trước khi bổ sung virut, quần thể vi khuẩn sinh trưởng mạnh, tăng nhanh 0,25 số lượng. - Sau khi bổ sung virut, số lượng quần thể vi khuẩn giảm mạnh chứng tỏ 0,50 virut này là virut đặc hiệu đối với chủng vi khuẩn thí nghiệm, virut xâm nhập nhân lên và làm tan hàng loạt tế bào vi khuẩn. - Ở giai đoạn sau quần thể vi khuẩn lại phục hồi số lượng, chứng tỏ vi rirut 0,25 này là virut ôn hòa, nó tích hợp hệ gen vào tế bào chủ và không tiêu diệt hoàn toàn tế bào chủ, các vi khuẩn mang provirut tăng sinh trong môi trường duy trì số lượng cân bằng với nguồn dinh dưỡng bổ sung thường xuyên. - Quần thể virut khi mới xâm nhập môi trường chúng nhân lên làm tan tế 0,25 bào chủ, giải phóng virut mới ra môi trường nên số lượng virut môi trường 8


tăng nhanh. - Ở giai đoạn sau virut chuyển pha ôn hòa, tích hợp gen vào tế bào chủ nên 0,25 số lượng giảm mạnh. Ở pha ôn hòa vẫn có một số virut được sinh ra, duy trì một số lượng virut ngoại môi trường ổn định ở mức thấp. b

- Chủng I sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục. Vì xạ khuẩn sinh enzim 0,25 vào pha lag và pha log để thích nghi, sinh trưởng => vì vậy càng kéo dài pha log thì lượng enzim thu được càng nhiều. - Chủng II sử dụng phương pháp nuôi cấy không liên tục. Vì xạ khuẩn sinh 0,25 kháng sinh vào phân cân bằng và pha suy vong để chống lại các yếu tố gây hại đối với xạ khuẩn => vì vậy phải nuôi cây không liên tục để xuất hiện pha cân bằng và pha suy vong.

Câu 9 (2,0 điểm). Virut a. Hệ gen của các retrovirut (như HIV) và virut ADN mạch kép phiên mã ngược (như HBV) đều có enzim phiên mã ngược. Hãy chỉ ra những điểm giống và khác nhau trong quá trình tổng hợp ADN của chúng. b. HIV có 3 gen chính có chức năng khác nhau (gen gag, gen pol, gen env). Đột biến làm hỏng gen nào trong ba gen trên thì sẽ làm HIV không xâm nhập được vào tế bào chủ? Giải thích. • Thang điểm: STT a

Nội dung

Điểm 0,50

• Giống nhau: - Diễn ra trong tế bào chất. - Sử dụng enzim phiên mã ngược ADN polymeraza phụ thuộc ARN của virut. - Sử dụng các nucleootit, ATP, các enzim khác của tế bào chủ. - Sử dụng ARN của virut để tổng hợp ADN mạch kép. • Khác nhau Virut retro phiên mã ngược Virut ADN kép phiên mã ngược (HBV) (HIV) 9


B1: Sử dụng enzim phiên mã B1: Sử dụng enzim phiên mã của tế bào 0,50 ngược của virut để tổng hợp để tổng hợp tiền genom virut là ARN (+) ADN kép trong tế bào chất

trong nhân tế bào

B2: ADN kép tích hợp vào B2: Ra tế bào chất, dùng enzim phiên mã

0,50

NST trong nhân rồi từ đó ngược của virut để phiên mã ARN (+) phiên mã tạo ARN nhờ thành ADN (-) rồi sau đó tạo ADN kép. Enzim của tế bào chủ b

Chức năng của 3 gen: gen gag mã hóa cho protein capsit; gen pol mã hóa

0,50

cho enzim phiên mã ngược và intergrase; gen env mã hóa cho protein gai bề mặt (gp120). Vì vậy khi gen env bị đột biến thì HIV không thể nhận ra và gắn lên bề mặt tế bào chủ được. Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch a. Người chia kháng thể thành 5 lớp khác nhau (IgA,M,E,D,G) nhưng lại nói cơ thể có hàng vạn hàng triệu kháng thể khác nhau, cứ có kháng nguyên là lại sinh ra kháng thể tương ứng. Nói như vậy có gì mâu thuẫn? Giải thích. b. Đặc điểm cấu tạo đặc trưng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm virut? Giải thích? • Thang điểm: STT Nội dung a

Điểm

- Nói như vậy không có gì mâu thuẫn vì dựa vào trình axit amin ở vùng cố 0,50 định người ta chia thành 5 lớp kháng thể khác nhau. - ở mỗi lớp vùng biến đổi lại rất khác nhau tạo ra nhiều kháng thể khác nhau 0,50 đặc hiệu với kháng nguyên ở mỗi lớp. Vì thế lượng kháng thể trong cơ thể là rất lớn.

b

Điểm bất lợi của tế bào thực vật khi bị nhiễm virus đó là: - Tế bào thực vật có cầu sinh chất là protein dạng ống, nối các tế bào với 0,50 nhau, có chức năng truyền thông tin và truyền các vật chất như các phân tử nhỏ giữa các tế bào.

0,50

- Đặc điểm này trở thành bất lợi khi virut xâm nhập được vào tế bào, chúng 10


có thể nhanh chóng truyền từ tế bào này sang tế bào khác qua cầu sinh chất, thậm chí một số loại virus còn có khả năng kích hoạt tế bào tiết ra các protein mở rộng cầu sinh chất để chúng đi qua. Chính vì vậy, virus nhanh chóng phát tán trong toàn bộ cây. Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị không giải thích gì thêm) Người ra đề

Vương Văn Huệ (0975955915)

11


TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH BÌNH ĐỊNH

KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XII, NĂM 2019

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC LỚP 10

(Đề thi gồm 10 câu, 08 trang)

Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2,0 điểm) Thành phần hóa học tế bào 1. Ure và β-mercaptoetanol là hai hợp chất gây biến tính protein. β-mercaptoetanol oxi hóa liên kết disunphit, trong khi ure phá vỡ tất cả các liên kết yếu (không phải liên kết cộng hóa trị) bên trong phân tử protein. Để tìm hiểu cấu trúc bậc bốn của một phân tử protein, người ta tiến hành thí nghiệm xử lý phân tử protein này bằng hai hợp chất trên rồi tiến hành phân tích sản phẩm thu được. Kết quả thí nghiệm thu được như sau: Thí nghiệm 1: Khi không xử lý hóa chất chỉ thu được một protein duy nhất có khối lượng 160 kilodanton (kDa). Thí nghiệm 2: Khi xử lý bằng dung dịch ure 6M thu được hai protein có khối lượng tương ứng là 100 kDa và 60 kDa. Thí nghiệm 3: Khi xử lý bằng dung dịch ure 6M bổ sung β-mercaptoetanol thu được hai protein có khối lượng tương ứng là 50 kDa và 15 kDa. Dựa vào kết quả thí nghiệm trên hãy cho biết: a) Phân tử protein này có khối lượng bao nhiêu? b) Phân tử protein này được cấu tạo từ bao nhiêu chuỗi polypeptit và bao nhiêu loại chuỗi polypeptit? Khối lượng mỗi loại chuỗi polypeptit là bao nhiêu? c) Các tiểu phần protein 100 kDa và 60 kDa có cấu tạo như thế nào? 2. Endorphin là một chất giảm đau tự nhiên do tuyến yên và các tế bào não khác tiết ra. Khi chất này liên kết vào thụ thể của nó trên bề mặt các tế bào não, endorphin làm giảm đau và tạo ra cảm giác khoan khoái. Morphin là thuốc có hiệu quả giảm đau tương tự và cũng liên kết vào thụ thể của endorphin. Tại sao cả hai chất endorphin và morphin đều có thể liên kết vào thụ thể của endorphin? Câu 2: (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào Hãy tưởng tượng rằng em đang nghiên cứu một protein màng được nêu trong sơ đồ dưới đây. Em chuẩn bị các túi nhân tạo chỉ chứa protein này trên màng túi. Các túi Trang 1/8


sau đó đã được xử lý cắt bởi enzyme protease nằm gần màng hoặc đã được thấm trước khi xử lý với protease. Các peptide thu được sau đó đã được phân tách bằng SDSPAGE.

a) Hãy xác định mặt ngoài, mặt trong của màng túi? Giải thích. b) Ở đường chạy số 3 trong bản gel điện di SDS-PAGE phân đoạn nào (lớn hay nhỏ) có tính ưa nước, phân đoạn nào có tính kị nước? Giải thích. Câu 3: (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) Các nhà khoa học tách riêng tilacoit của lục lạp và đưa vào môi trường tương tự như chất nền của lục lạp. Theo dõi pH của môi trường chứa tilacoit ở các điều kiện khác nhau và thu được kết quả thể hiện ở hình bên dưới. Trong đó, (i) là thời điểm bắt đầu chiếu sáng, (ii) là thời điểm một chất X được thêm vào môi trường đang được chiếu sáng. a) Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính từ khi bắt đầu thí nghiệm, pH của môi trường chứa tilacoit thay đổi như thế nào so với trước khi chiếu sáng? Giải thích. b) X có thể là chất ức chế quá trình nào dưới đây? Giải thích. (1) Quá trình photphorin hóa oxi hóa. (2) Quá trình tổng hợp enzim rubisco. (3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II. (4) Quá trình phân hủy NADPH.


Câu 4: (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) Năm 1992, người ta đã khám phá ra cách thức thi thể tạo ra ATP. Điện tử được chuyển từ succinate, malate và ascorbate (vitamin C) đến oxy. Các phức hệ I → IV lần lượt dùng năng lượng để bơm proton qua màng trong ti thể (hình 1). Độ bão hòa oxy của một dịch huyền phù từti thể, được xử lý với các cơ chất và các chất độc gồm kali cyanua (KCN),rotenone hoặc antimycin A (AA) tại các thời điểm được đánh dấu và theo

Hình 1

trình tự thời gian (hình 2).

(a)

(b)

(d)

(e)

(c)

(g)

Hình 2 a) Hãy cho biết các chất kali cyanua, rotenone và antimycin A đã ức chế những phức hệ nào?


b) Khi bị ngộ độc cyanua có thể sử dụng malate để điều trị được hay không? Vì sao? c) Các chất độc tạo ra các lỗ trên màng ti thể đã tác động như thế nào đến sự tiêu thụ oxy? Giải thích. Câu 5: (2,0 điểm) Truyền tin tế bào + Phương án thực hành 5.1. Truyền tin tế bào:(1,0 điểm) Jessica đang phân tích một con đường truyền tin (vẽ ở hình dưới đây) dẫn đến phát sinh ung thư với hy vọng tìm ra chất ức chế ngăn cản con đường này và ứng dụng nó trong điều trị ung thư.

a) Các thành phần của con đường truyền tin gồm A, B và C thường được hoạt hóa qua các phản ứng phosphoryl hóa và phản phosphoryl hóa. Bằng các cơ chế nào mà các protein A, B và C có thể được phosphoryl hóa hoặc phản phosphoryl hóa? b) Thí nghiệm nào dưới đây có thể chứng minh rằng đường truyền tin này theo chiều từ B→C, nhưng không theo chiều từ C→B? Giải thích. (1) Bổ sung một chất bất hoạt A sẽ hoạt hóa B. (2) Bổ sung một chất hoạt hóa A sẽ hoạt hóa C. (3) Bổ sung một chất hoạt hóa B sẽ hoạt hóa C. (4) Bổ sung một chất bất hoạt B sẽ hoạt hóa C. (5) Tạo đột biến tăng cường biểu hiện của B sẽ thúc đẩy tạo ra nhiều phân tử C hoạt hóa hơn. (6) Bổ sung một chất bất hoạt B nhưng hoạt hóa C sẽ quan sát được đáp ứng tế bào.


c) Nếu con đường truyền tin này hoạt động mạnh trong các tế bào ung thư, thì ở tế bào bình thường con đường này có thể tham gia vào các quá trình nào?

5.2. Phương án thực hành: (1,0 điểm) Cho 2 bình thủy tinh, mỗi bình chứ 100ml môi trường nuôi cấy giống như nhau. Người ta lấy vi khuẩn Pseudomonas fluorescens từ cùng một khuẩn lạc, cấy vào hai bình thủy tinh nói trên. Trong quá trình nuôi cấy, một bình được cho lên máy lắc (bình A), lắc liên tục, còn bình kia thì để tĩnh (bình B). Sau một thời gian nuôi cấy, ở một bình, ngoài chủng vi khuẩn gốc (chủng được cấy vào bình lúc ban đầu), người ta còn phân lậpđược thêm 2 chủng vi khuẩn có đặc điểm hình thái và một số đặc tính khác, khác hẳn với chủng gốc. Trong bình còn lại, sau một thời gian, người ta vẫn chỉ thấy có một chủng vi khuẩn gốc mà không phát hiện một chủng nào khác. a) Hãy cho biết bình nào (A hay B) có thêm 2 chủng vi khuẩn mới? Giải thích tạo sao lại đi đến kết luận như vậy? b) Thí nghiệm này chứng minh điều gì? Câu 6: (2,0 điểm) Phân bào Hoạt tính của các enzyme Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase xác định trạng thái phosphoryl hoá của tyrosine 15 trong hợp phần Cdk1 của M-Cdk. Khi tyrosine 15 bị phosphoryl hoá, M-Cdk sẽ bị bất hoạt; khi tyrosine 15 không bị phosphoryl hóa, M-Cdk ở trạng thái hoạt động (Hình A). Hoạt tính của các enzyme Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase cũng bị điều khiển bởi quá trình phosphoryl hoá. Sự điều hoà các hoạt tính này có thể được nghiên cứu ở các dịch chiết noãn ếch. Trong các dịch chiết này, Wee1 kinase ở trạng thái hoạt động và Cdc25 phosphatase ở trạng thái bất hoạt. Do vậy, M-Cdk bị bất hoạt vì hợp phần Cdk1 bị phosphoryl hoá ở tyrosine 15. M-Cdk trong các dịch chiết này có thể được hoạt hoá nhanh chóng bằng axit okadaic, là một chất ức chế của enzyme serine/threonine phosphatases. Sử dụng các kháng thể đặc hiệu cho Cdk1, Wee1 kinase, và Cdc25 phosphatase, có thể xác định được trạng thái phosphoryl hoá của chúng bằng những thay đổi về sự di chuyển của chúng trên gel điện di (Hình B). Dạng phosphoryl hoá của các protein này thường di chuyển chậm hơn dạng không bị phosphoryl hoá của protein đó.

Trang 5/8


a) Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết các enzyme Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase ở trạng thái hoạt động khi nào? Giải thích. b) Điều gì sẽ xảy ra nếuM-Cdk ở trạng thái hoạt động có thể phosphoryl hoá Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase? Câu 7: (2,0 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật Trong một thí nghiệm về nhu cầu dinh dưỡng của cây đậu tương, người ta lấy 4 đĩa petri trong đó có đặt giấy thấm tẩm dung dịch khoáng. Các đĩa petri được đánh dấu A, B, C và D. Cả 4 đĩa đều chứa dung dịch khoáng, nhưng chỉ có đĩa C chứa đầy đủ tất cả các thành phần khoáng cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây đậu tương. Các đĩa còn lại thiếu một thành phần khoáng. Người ta cho vi khuẩn Rhizobium vào đĩa A, vi khuẩn Bacillus subtilis vào đĩa B và vi khuẩn Anabaena azollae lấy từ bèo hoa dâu vào đĩa D. Sau đó, người đặt các hạt đậu tương lấy từ một giống vào trong các đĩa. Vài ngày sau, tất cả các hạt đều nảy mầm. Hai tuần sau khi hạt nảy mầm, người ta thấy chỉ có các cây ở đĩa A và C sinh trưởng bình thường, các cây ở đĩa B và D đều chết. Trong suốt quá trình thí nghiệm, tất cả các đĩa luôn được giữ ẩm và đặt trong điều kiện môi trường như nhau. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm. Câu 8: (2,0 điểm) Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật


Có 5 chất kháng sinh (A, B, C, D và E) được kiểm tra về hiệu lực chống vi khuẩn gây bệnh Staphylococcus aureus. Với từng chất kháng sinh, người ta tẩm ướt một khoanh giấy thấm tròn với dịch chứa 2mg chất kháng sinh tương ứng rồi lần lượt đặt chúng lên môi trường thạch nuôi cấy vi khuẩn Staphylococcus aureus, kết quả thu được

ng ời ở các liều như hình 1 dưới đây. Được biết 5 chất kháng sinh này gây độc với ngư lượng khác nhau như số liệu trình bày trên hình 2.

a) Hãy sắp xếp hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus của 5 loại thuốc kháng sinh (A → E) theo thứ tự giảm dần? Giải thích. b) Ở liều dùng 2mg, kháng sinh nào (A → E) vừa an toàn cho người sử dụng vừa có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus cao? Giải thích. Câu 9: (2,0 điểm) Virút

Virut cúm A/H5N1 lây truyền bệnh ở người và gia cầm, còn virutcúm A/H3N2 chỉ lây truyền bệnh ở người. Giả sử, người ta tạo được virut lai bằng cách tách hệ gen (ARN) của virutcúm A/H5N1 ra khỏi cỏ capsit của nó, rồi chuyển vào đđó hệ gen (ARN) của virut cúm A/H3N2. a) Trình bày giai đoạn sinh tổng hợp (nhân lên) của virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0)

người. Biết rằng virut cúm A có hệ gen ARN (-) và phiên sau khi xâm nhập vào tế bào ng mã tổng hợp mARN từ khuôn ARN hệ gen của nó. b) Virut lai thế hệ 1 có khả năng lây truyền bệnh ở gia cầm không? Giải thích. c) Nếu gen mã hóa gai glicoprotein H (hemagglutinin) bị đột biến ở chủng gốc

nă lây nhiễm ở A/H5N1 thì phần lớn virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sẽ thay đổi khả năng người như thế nào? Giải thích.


Câu 10: (2,0 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch 1.Năm 2002, Bruno Lemaitre và các cộng sự ở Pháp đã đưa ra một chiến lược mới để đánh giá chức năng của một peptide kháng khuẩn đơn lẻ. Họ bắt đầu với một dòng ruồi quả đột biến có các mầm bệnh được nhận diện nhưng tín hiệu có thể kích hoạt các đáp ứng miễn dịch tự nhiên đã bị chặn. Kết quả là các ruồi quả đột biến không tạo ra bất kì peptide kháng khuẩn nào. Các nhà nghiên cứu sau đó bằng công nghệ di truyền đã tạo ra một số ruồi quả đột biến biểu hiện số lượng lớn một peptide kháng khuẩn đơn lẻ, là drosomycin hoặc defensin. Các nhà khoa học đã gây nhiễm các ruồi quả khác nhau bằng nấm Neurospora crassa và theo dõi sự sống sót qua thời gian 5 ngày. Họ lặp lại quy trình để gây nhiễm trùng bằng vi khuẩn Micrococcus luteus. Và họ thu được kết quả như sơ đồ bên dưới.

Từ kết quả trên có thể rút ra được kết luận gì? 2. Trong bệnh nhược cơ, các kháng thể gắn và chặn các thụ thể acetylcholin ở các xinap thần kinh – cơ, làm ngăn cản co cơ. Bệnh này được phân loại đúng nhất là một bệnh thiếu hụt miễn dịch, bệnh tự miễn hay phản ứng dị ứng? Giải thích. 3. Thiếu hụt đại thực bào ảnh hưởng ra sao tới các hoạt động bảo vệ bẩm sinh và thu được của một người? ------------------HẾT-----------------Người ra đề:Đặng Văn Tẫn – 0386.823.595


TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH BÌNH ĐỊNH

KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XII, NĂM 2019

HDC ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (HDC gồm 10 câu, 13 trang)

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC LỚP 10 Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu

Nội dung đáp án

1

1. Ure và β-mercaptoetanol là hai hợp chất gây biến tính protein. β-

Điểm

mercaptoetanol oxi hóa liên kết disunphit, trong khi ure phá vỡ tất cả các liên kết yếu (không phải liên kết cộng hóa trị) bên trong phân tử protein. Để tìm hiểu cấu trúc bậc bốn của một phân tử protein, người ta tiến hành thí nghiệm xử lý phân tử protein này bằng hai hợp chất trên rồi tiến hành phân tích sản phẩm thu được. Kết quả thí nghiệm thu được như sau: Thí nghiệm 1: Khi không xử lý hóa chất chỉ thu được một protein duy nhất có khối lượng 160 kilodanton (kDa). Thí nghiệm 2: Khi xử lý bằng dung dịch ure 6M thu được hai protein có khối lượng tương ứng là 100 kDa và 60 kDa. Thí nghiệm 3: Khi xử lý bằng dung dịch ure 6M bổ sung βmercaptoetanol thu được hai protein có khối lượng tương ứng là 50 kDa và 15 kDa. Dựa vào kết quả thí nghiệm trên hãy cho biết: a) Phân tử protein này có khối lượng bao nhiêu? b) Phân tử protein này được cấu tạo từ bao nhiêu chuỗi polypeptit và bao nhiêu loại chuỗi polypeptit? Khối lượng mỗi loại chuỗi polypeptit là bao nhiêu? c) Các tiểu phần protein 100 kDa và 60 kDa có cấu tạo như thế nào? 2. Endorphin là một chất giảm đau tự nhiên do tuyến yên và các tế bào não khác tiết ra. Khi chất này liên kết vào thụ thể của nó trên bề mặt các tế bào não, endorphin làm giảm đau và tạo ra cảm giác khoan khoái. Morphin là thuốc có hiệu quả giảm đau tương tự và cũng liên kết vào thụ thể của endorphin. Tại sao cả hai chất endorphin và morphin đều có thể Trang 1/13


liên kết vào thụ thể của endorphin?

1. a) Phân tử protein này có khối lượng: 160kDa.

0,25

b) Phân tử protein này được cấu tạo từ 6 chuỗi polypeptit.

0,25

Có 2 loại chuỗi polypeptit:

0,25

+ Chuỗi có khối lượng 50 kDa. + Chuỗi có khối lượng 15 kDa.

0,25

c. Tiểu phần protein 100 kDa được cấu tạo từ 2 chuỗi polypeptit giống nhau có khối lượng 50 kDa thông qua liên kết disunphit.

0,25

Tiểu phần protein 60 kDa được cấu tạo từ 4 chuỗi polypeptit giống nhau có khối lượng 15 kDa thông qua liên kết disunphit.

0,25

2. Hai chất endorphin và morphin đều có thể liên kết vào thụ thể của endorphin vì: hai phân tử này có hình dạng không gian giống nhau. 2

Hãy tưởng tượng rằng em đang nghiên cứu một protein màng được nêu trong sơ đồ dưới đây. Em chuẩn bị các túi nhân tạo chỉ chứa protein này trên màng túi. Các túi sau đó đã được xử lý cắt bởi enzyme protease nằm gần màng hoặc đã được thấm trước khi xử lý với protease. Các peptide thu được sau đó đã được phân tách bằng SDS-PAGE.

a) Hãy xác định mặt ngoài, mặt trong của màng túi? Giải thích. b) Ở đường chạy số 3 trong bản gel điện di SDS-PAGE phân đoạn nào (lớn

0,5


hay nhỏ) có tính ưa nước, phân đoạn nào có tính kị nước? Giải thích.

a) – Các phân đoạn ở đường chạy số 2 trong bản gel điện di là khi túi được xử lý bởi enzyme protease nằm ở gần màng. Mà ta thấy có 3 phân đoạn nhỏ, 2 phân đoạn lớn → 3 phân đoạn nhỏ này chỉ có thể là a, c, e.

0,5

→ Mặt chứa các domain a, c, e là mặt ngoài của màng túi.

0,25

Mặt chứa các domain b, d là mặt trong của màng túi.

0,25

b)Ở đường chạy số 3 trong bản gel điện di SDS-PAGE – 4 phân đoạn lớn có tính kị nước.

0,25

Giải thích: vì các phân đoạn này nằm sâu trong lớp phospholipit kép của màng túi.

0,25

– 5 phân đoạn nhỏ có tính ưa nước.

0,25

Giải thích: vì các phân đoạn này nằm thò vào trong khoang của túi (b, d) và thò ra mặt ngoài của màng túi (a, c, e). 3

0,25

Các nhà khoa học tách riêng tilacoit của lục lạp và đưa vào môi trường tương tự như chất nền của lục lạp. Theo dõi pH của môi trường chứa tilacoit ở các điều kiện khác nhau và thu được kết quả thể hiện ở hình bên. Trong đó, (i) là thời điểm bắt đầu chiếu sáng, (ii) là thời điểm một chất X được thêm vào môi trường đang được chiếu sáng. a) Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính từ khi bắt đầu thí nghiệm, pH của môi trường chứa tilacoit thay đổi như thế nào so với trước khi chiếu sáng? Giải thích. b) X có thể là chất ức chế quá trình nào dưới đây? Giải thích. (1) Quá trình photphorin hóa oxi hóa. (2) Quá trình tổng hợp enzim rubisco. (3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II. (4) Quá trình phân hủy NADPH.

1. a)– pH của môi trường chứa tilacoit tăng lên so với trước khi chiếu sáng.

0,25


- Giải thích: + Khi chiếu sáng, xảy ra pha sáng của quá trình quang hợp.

0,25

+ Chuỗi truyền điện tử ở màng tilacoit sẽ hoạt động và bơm ion H+ từ môi trường bên ngoài vào bên trong xoang tilacoit.

0,25

+ Do đó nồng độ H+ ở môi trường chứa tilacoit giảm nên pH của môi trường chứa tilacoit tăng lên so với trước khi chiếu sáng.

0,25

b) - (3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II.

0,25

- Giải thích: + Ức chế quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II sẽ ngăn cản quá trình vận chuyển ion H+ vào trong xoang tilacoit

0,25

+ Vì vậy, nồng độ H+ trong môi trường chứa tilacoit tăng (do các ion H+ được vận chuyển vào xoang tilacoit sẽ lại được đi ra ngoài môi trường qua kênh ATP

4

synthetase và tổng hợp nên ATP).

0,25

+ Kết quả pH của môi trường chứa tilacoit giảm.

0,25

Năm 1992, người ta đã khám phá ra cách thức thi thể tạo ra ATP. Điện tử được chuyển từ succinate, malate và ascorbate (vitamin C) đến oxy. Các phức hệ I → IV lần lượt dùng năng lượng để bơm proton qua màng trong ti thể (hình 1). Độ bão hòa oxy của một dịch huyền phù từ ti thể, được xử lý với các cơ chất và các chất độc gồm kali cyanua

KCN),

rotenone

hoặc antimycin A (AA) tại các thời điểm được đánh dấu và theo trình tự thời gian

Hình 1

(hình 2).

(a)

(b)

(c)

(d)

(e)

(g)

Hình 2 a) Hãy cho biết các chất kali cyanua, rotenone và antimycin A đã ức


chế những phức hệ nào? b) Khi bị ngộ độc cyanua có thể sử dụng malate để điều trị được hay không? Vì sao? c) Các chất độc tạo ra các lỗ trên màng ti thể đã tác động như thế nào đến sự tiêu thụ oxy? Giải thích.

a)

- KCN: ức chế phức hệ I, II và cytocrom c.

0,25

- Rotenone: ức chế phức hệ I.

0,25

- Antimycin A: ức chế phức hệ I và II.

0,25

b) Khi bị ngộ độc cyanua không thể sử dụng malate để điều trị.

0,25

Vì: hợp chất cyanua ức chế phức hệ I nên quá trình vận chuyển điện tử không diễn ra, do đó quá trình tổng hợp ATP cũng bị ức chế.

0,25

c) Các chất độc tạo ra các lỗ trên màng ti thể sẽ làm tăng sự tiêu thụ oxy.

0,25

Vì các chất độc tạo ra các lỗ trên màng ti thể sẽ làm giảm sự chênh lệch thế năng H+ dẫn đến làm giảm sự tổng hợp ATP.

0,25

Do đó, để đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho hoạt động của tế bào thì phải tăng cường quá trình vận chuyển điện tử dẫn đến làm tăng sự tiêu thụ oxy. 5

5.1. Truyền tin tế bào: Jessica đang phân tích một con đường truyền tin (vẽ ở hình dưới đây) dẫn đến phát sinh ung thư với hy vọng tìm ra chất ức chế ngăn cản con đường này và ứng dụng nó trong điều trị ung thư.

a) Các thành phần của con đường truyền tin gồm A, B và C thường được hoạt hóa qua các phản ứng phosphoryl hóa và phản phosphoryl hóa. Bằng các cơ chế nào mà các protein A, B và C có thể được phosphoryl hóa

0,25


hoặc phản phosphoryl hóa? b) Thí nghiệm nào dưới đây có thể chứng minh rằng đường truyền tin này theo chiều từ B→C, nhưng không theo chiều từ C→B? Giải thích. (1) Bổ sung một chất bất hoạt A sẽ hoạt hóa B. (2) Bổ sung một chất hoạt hóa A sẽ hoạt hóa C. (3) Bổ sung một chất hoạt hóa B sẽ hoạt hóa C. (4) Bổ sung một chất bất hoạt B sẽ hoạt hóa C. (5) Tạo đột biến tăng cường biểu hiện của B sẽ thúc đẩy tạo ra nhiều phân tử C hoạt hóa hơn. (6) Bổ sung một chất bất hoạt B nhưng hoạt hóa C sẽ quan sát được đáp ứng tế bào. c) Nếu con đường truyền tin này hoạt động mạnh trong các tế bào ung thư, thì ở tế bào bình thường con đường này có thể tham gia vào các quá trình nào?

5.2. Phương án thực hành: Cho 2 bình thủy tinh, mỗi bình chứ 100ml môi trường nuôi cấy giống như nhau. Người ta lấy vi khuẩn Pseudomonas fluorescens từ cùng một khuẩn lạc, cấy vào hai bình thủy tinh nói trên. Trong quá trình nuôi cấy, một bình được cho lên máy lắc (bình A), lắc liên tục, còn bình kia thì để tĩnh (bình B). Sau một thời gian nuôi cấy, ở một bình, ngoài chủng vi khuẩn gốc (chủng được cấy vào bình lúc ban đầu), người ta còn phân lập được thêm 2 chủng vi khuẩn có đặc điểm hình thái và một số đặc tính khác, khác hẳn với chủng gốc. Trong bình còn lại, sau một thời gian, người ta vẫn chỉ thấy có một chủng vi khuẩn gốc mà không phát hiện một chủng nào khác. a) Hãy cho biết bình nào (A hay B) có thêm 2 chủng vi khuẩn mới? Giải thích tạo sao lại đi đến kết luận như vậy? b) Thí nghiệm này chứng minh điều gì?

5.1. Truyền tin tế bào: a)- Các thụ thể có thể chứa miền hoạt tính enzym xúc tác các phản ứng phosphoryl hóa và phản phosphoryl hóa. Trang 6/13


- Các enzym tham gia vào quá trình phosphoryl hóa hoặc phản phosphoryl hóa có thể có mặt trong tế bào chất. - Các protein A, B và C cũng có thể chứa các miền enzym xúc tác cho các phản

ứng phosphoryl hóa hoặc phản phosphoryl hóa. 0,25

(Nêu đúng 2cơ chếtrở lên được 0,25 điểm) b)Các thí nghiệm 3, 5, 6 là các thí nghiệm có thể chứng sự truyền tính hiệu từ B→C, chứ không phải từ C→B. Giải thích: + (3) cho thấy sự hoạt hóa B sẽ điều hòa trực tiếp lên C. + (5) cho thấy sự hoạt hóa C phụ thuộc vào mức độ xuất hiện của B. + (6) cho thấy sự hoạt hóa C là tín hiệu nằm sau B trên con đường truyền tín hiệu.

(Nếu nêu và giải thích đúng 2 thí nghiệm trở lên được 0,5 điểm, nếu nêu và giải 0,5

thích đúng 1 thí nghiệm được 0,25 điểm) c)- Ức chế tế bào gốc biệt hóa. - Hoạt hóa các yếu tố phiên mã của một gen gây khối u. - Ức chế biểu hiện của một số gen sửa chữa AND.

0,25

(Nêu đúng 2quá trìnhtrở lên được 0,25 điểm) 5.2. Phương án thực hành: a) – Hai bình A và B khi xuất phát thí nghiệm là như nhau và chỉ khác nhau là 1 bình được lắc và 1 bình không được lắc trong khi làm thí nghiệm. Như vậy, bình nào được lắc sẽ có môi trường trong bình đồng nhất hơn so với bình không được lắc.

0,25

- Trong bình không được lắc, môi trường nuôi cấy vi khuẩn sẽ không đồng nhất: phía trên bề mặt sẽ giàu oxi hơn (hiếu khí), giữa ít oxi hơn, dưới đáy gần như không có oxi (kị khí). Sự khác biệt về môi trường sống là yếu tố để chọn lọc tự nhiên chọn lọc ra các chủng vi khuẩn thích hợp với từng vùng của môi 0,25

trường nuôi cấy. - Như vậy bình B để tĩnh (không được lắc) là bình có thêm chủng vi khẩn mới. b) Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều kiện môi trường thay đổi giúp phân

0,5

hóa hình thành nên các đặc điểm thích nghi. 6

Hoạt tính của các enzyme Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase xác Trang 7/13


định trạng thái phosphoryl hoá của tyrosine 15 trong hợp phần Cdk1 của M-Cdk. Khi tyrosine 15 bị phosphoryl hoá, M-Cdk sẽ bị bất hoạt; khi tyrosine 15 không bị phosphoryl hóa, M-Cdk ở trạng thái hoạt động (Hình A). Hoạt tính của các enzyme Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase cũng bị điều khiển bởi quá trình phosphoryl hoá. Sự điều hoà các hoạt tính này có thể được nghiên cứu ở các dịch chiết noãn ếch. Trong các dịch chiết này, Wee1 kinase ở trạng thái hoạt động và Cdc25 phosphatase ở trạng thái bất hoạt. Do vậy, M-Cdk bị bất hoạt vì hợp phần Cdk1 bị phosphoryl hoá ở tyrosine 15. M-Cdk trong các dịch chiết này có thể được hoạt hoá nhanh chóng bằng axit okadaic, là một chất ức chế của enzyme serine/threonine phosphatases. Sử dụng các kháng thể đặc hiệu cho Cdk1, Wee1 kinase, và Cdc25 phosphatase, có thể xác định được trạng thái phosphoryl hoá của chúng bằng những thay đổi về sự di chuyển của chúng trên gel điện di (Hình B). Dạng phosphoryl hoá của các protein này thường di chuyển chậm hơn dạng không bị phosphoryl hoá của protein đó.

a) Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết các enzyme Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase ở trạng thái hoạt động khi nào? Giải thích. b) Điều gì sẽ xảy ra nếu M-Cdk ở trạng thái hoạt động có thể phosphoryl hoá Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase?


a)– Theo hình A, M-Cdk hoạt động khi Wee1 kinase bất hoạt và Cdc25 phosphatase hoạt động.

0,5

- Khi cho axit okadaic vào thì M-Cdk hoạt động → trong môi trường axit 0,25

okadaic Wee1 kinase bất hoạt và Cdc25 phosphatase hoạt động. - Theo hình B, trong môi trường axit okadaic thìWee1 kinase và Cdc25

0,5

phosphatase đều bị phosphoryl hóa. →Wee1 kinase bị bất hoạt khi bị phosphoryl hóa (Wee1 kinase hoạt động khi không bị phosphoryl hóa) và Cdc25 phosphatase hoạt động khi bị phosphoryl

0,25

hóa. b)Nếu M-Cdk ở trạng thái hoạt độngcó thể phosphoryl hoá Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase thì một lượng nhỏ M-Cdk ở trạng thái hoạt động có thể dẫn

0,5

đến quá trình hoạt hoá nó nhanh chóng và hoàn toàn. 7

Trong một thí nghiệm về nhu cầu dinh dưỡng của cây đậu tương, người ta lấy 4 đĩa petri trong đó có đặt giấy thấm tẩm dung dịch khoáng. Các đĩa petri được đánh dấu A, B, C và D. Cả 4 đĩa đều chứa dung dịch khoáng, nhưng chỉ có đĩa C chứa đầy đủ tất cả các thành phần khoáng cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây đậu tương. Các đĩa còn lại thiếu một thành phần khoáng. Người ta cho vi khuẩn Rhizobium vào đĩa A, vi khuẩn Bacillus subtilis vào đĩa B và vi khuẩn Anabaena azollae lấy từ bèo hoa dâu vào đĩa D. Sau đó, người đặt các hạt đậu tương lấy từ một giống vào trong các đĩa. Vài ngày sau, tất cả các hạt đều nảy mầm. Hai tuần sau khi hạt nảy mầm, người ta thấy chỉ có các cây ở đĩa A và C sinh trưởng bình thường, các cây ở đĩa B và D đều chết. Trong suốt quá trình thí nghiệm, tất cả các đĩa luôn được giữ ẩm và đặt trong điều kiện môi trường như nhau. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm. - Đĩa A, vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ đậu và tiến hành quá trình cố

định đạm phục vụ cho hoạt động sống của cây.

0,25

- Ở đĩa A, thiếu một nguyên tố khoáng mà khi bổ sung vi khuẩn Rhizobium cây sinh trưởng bình thường chứng tỏ nguyên tố thiếu là N.

0,25

- Ở đĩa B,vi khuẩn Bacillus subtilis là vi khuẩn dị dưỡng, không có khả năng cố Trang 9/13


định nito.

0,25

- Sự thiếu hụt nguyên tố N trong một thời gian dài dẫn đến cây trồng ở đĩa B chết.

0,25

- Đĩa C, dù không có vi sinh vật nhưng được bổ sung đầy đủ các thành phần dinh dưỡng khoáng nên cây sống bình thường.

0,25

- Đĩa D, vi khuẩn Anabaena azollae có khả năng cố định nito khi cộng sinh với bèo hoa dâu.

0,25

- Tuy nhiên, loại vi khuẩn Anabaena azollae không có khả năng cộng sinh với cây họ đậu nên quá trình cố định đạm không xảy ra và cây chết vì thiếu nito trong một khoảng thời gian. 8

Có 5 chất kháng sinh (A, B, C, D và E) được kiểm tra về hiệu lực chống vi

ng ời ta khuẩn gây bệnh Staphylococcus aureus. Với từng chất kháng sinh, ngư tẩm ướt một khoanh giấy thấm tròn với dịch chứa 2mg chất kháng sinh tương ứng rồi lần lượt đặt chúng lên môi trường thạch nuôi cấy vi khuẩn

ây. Được biết 5 Staphylococcus aureus, kết quả thu được như hình 1 dưới đây. như số chất kháng sinh này gây độc với người ở các liều lượng khác nhau nh liệu trình bày trên hình 2.

a) Hãy sắp xếp hiệệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus của 5 loại thuốc kháng sinh (A → E) theo thứ tự giảm dần? Giải thích.

người b) Ở liều dùng 2mg, kháng sinh nào (A → E) vừa an toàn cho ng sử dụng vừa có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus cao? Giải thích.

0,5


a) Theo hình 1: + Thuốc kháng sinh E có vùng vi khuẩn không mọc rộng nhất → có hiệu lực 0,25

cao nhất. + Thuốc kháng sinh D và C có vùng vi khuẩn không mọc gần bằng nhau, nhưng nhỏ hơn thuốc kháng sinh E → D và C có hiệu lực bằng nhau, nhưng

0,25

thấp hơn E. + Thuốc kháng sinh B có vùng vi khuẩn không mọc nhỏ hơn E nhưng lớn hơn D và C. + Thuốc kháng sinh A không có vùng vi khuẩn không mọc → không có hiệu

0,25

lực đối với vi khuẩn Staphylococcus aureus. → Hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus của 5 loại thuốc kháng sinh

0,25

(A → E) theo thứ tự giảm dần là: E > B > D = C > A. b) Ở liều dùng 2mg, chỉ có kháng sinh B là vừa an toàn cho người sử dụng vừa

0,25

có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus cao. Vì: + Kháng sinh A và D sử dụng liều cao mới gây độc đối với người, nhưng

0,25

không có hiệu lực hoặc có hiệu lực thấp đối với Staphylococcus aureus. + Kháng sinh C sử dụng liều thấp (< 2mg) đã gây độc đối với người và có hiệu

0,25

lực thấp. + Kháng sinh E có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus rất cao, nhưng

0,25

sử dụng liều thấp (< 1mg) đã gây độc đối với người. 9

Virut cúm A/H5N1 lây truyền bệnh ở người và gia cầm, còn virut cúm A/H3N2 chỉ lây truyền bệnh ở người. Giả sử, người ta tạo được virut lai bằng cách tách hệ gen (ARN) của virut cúm A/H5N1 ra khỏi cỏ capsit của nó, rồi chuyển vào đó hệ gen (ARN) của virut cúm A/H3N2. a) Trình bày giai đoạn sinh tổng hợp (nhân lên) của virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sau khi xâm nhập vào tế bào người. Biết rằng virut cúm A có hệ gen ARN (-) và phiên mã tổng hợp mARN từ khuôn ARN hệ gen của nó. Trang 11/13


b) Virut lai thế hệ 1 có khả năng lây truyền bệnh ở gia cầm không? Giải thích. c) Nếu gen mã hóa gai glicoprotein H (hemagglutinin) bị đột biến ở chủng gốc A/H5N1 thì phần lớn virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sẽ thay đổi khả năng lây nhiễm ở người như thế nào? Giải thích.

a) - Virut cúm sử dụng ARN-polymerase của nó và nguyên liệu của tế bào chủ để (phiên mã) tổng hợp mARN (ARN+) trên khuôn ARN của nó (ARN-).

0,5

- Các mARN (ARN+) mới được tổng hợp được dùng làm khuôn để tổng hợp các ARN hệ gen mới (ARN-) của virut, đồng thời được dùng làm khuôn để 0,5 tổng hợp (dịch mã) protein vỏ capsit và vỏ ngoài để lắp ráp thành virut mới. b) Virut lai thế hệ 1 không lây truyền bệnh ở gia cầm.

0,25

Vì: hệ gen của virut lai thế hệ 0 là từ virut cúm A/H3H2 nên sẽ tạo ra thế hệ 1 là A/N3N2 không lây truyền bệnh ở gia cầm (trừ trường hợp đột biến xảy ra ngay trong lần tái sinh virut thế hệ 0).

0,25

c) Nếu gen mã hóa cho gai H bị đột biến thì phần lớn virut lai không lây nhiễm (hoặc giảm) ở người.

0,25

Vì: virut không có khả năng đính kết lên tế bào chủ (qua thụ thể) nên không xâm nhập được vào tế bào vật chủ. 10

0,25

1. Năm 2002, Bruno Lemaitre và các cộng sự ở Pháp đã đưa ra một chiến lược mới để đánh giá chức năng của một peptide kháng khuẩn đơn lẻ. Họ bắt đầu với một dòng ruồi quả đột biến có các mầm bệnh được nhận diện nhưng tín hiệu có thể kích hoạt các đáp ứng miễn dịch tự nhiên đã bị chặn. Kết quả là các ruồi quả đột biến không tạo ra bất kì peptide kháng khuẩn nào. Các nhà nghiên cứu sau đó bằng công nghệ di truyền đã tạo ra một số ruồi quả đột biến biểu hiện số lượng lớn một peptide kháng khuẩn đơn lẻ, là drosomycin hoặc defensin. Các nhà khoa học đã gây nhiễm các ruồi quả khác nhau bằng nấm Neurospora crassa và theo dõi sự sống sót qua thời gian 5 ngày. Họ lặp lại quy trình để gây nhiễm trùng bằng vi khuẩn Micrococcus luteus. Và họ thu được kết quả như sơ đồ bên dưới.

Trang 12/13


Từ kết quả trên có thể rút ra được kết luận gì? 2. Trong bệnh nhược cơ, các kháng thể gắn và chặn các thụ thể acetylcholin ở các xinap thần kinh – cơ, làm ngăn cản co cơ. Bệnh này được phân loại đúng nhất là một bệnh thiếu hụt miễn dịch, bệnh tự miễn hay phản ứng dị ứng? Giải thích. 3. Thiếu hụt đại thực bào ảnh hưởng ra sao tới các hoạt động bảo vệ bẩm sinh và thu được của một người? 1. Từ kết quả trên có thể rút ra kết luận: - Mỗi peptide trong hai peptide kháng khuẩn tạo ra một đáp ứng miễn dịch bảo 0,5 vệ. - Hơn nữa, các peptide khác nhau đã bảo vệ chống lại các mầm bệnh khác nhau. Drosomycin có hiệu quả chống lại N. crassa và defensin có hiệu quả chống lại M. luteus.

0,5

2. Bệnh nhược cơ được coi là một bệnh tự miễn.

0,25

Vì hệ miễn dịch sinh ra các kháng thể chống lại các phân tử tự thân (các thụ thểacetylcholin).

0,25

3. Một người bị thiếu hụt đại thực bào sẽ thường xuyên bị nhiễm trùng. Các nguyên nhân có thể là các đáp ứng bẩm sinh thiếu hụt, do giảm thực bào và viêm nhiễm, và do các đáp ứng miễn dịch thu được thiếu hụt, do thiếu các đại thực bào để trình diện các kháng nguyên với các tế bào T hỗ trợ.

0,5

------------------HẾT-----------------Người ra đề: Đặng Văn Tẫn – 0386.823.595


SỞ GD-ĐT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG

LÊ QUÝ ĐÔN

BẮC BỘ NĂM HỌC 2018 - 2019

ĐỀ ĐỀ NGHỊ

Môn: SINH HỌC 10

(Đề thi gồm 5 trang) Câu 1. (2,0 0điểm) a. Nêu một số đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN cho thấy ADN ưu việt hơn ARN trong vai trò là “vật chất mang thông tin di truyền”. b. Phân tích các yếu tố chủ yếu tham gia vào xoắn cuộn tạo nên cấu trúc không gian đặc thù của protein? Câu 2. (2,00 điểm) Cho sơ đồ sau để mô tả các quá trình sinh học diễn ra trong các bào quan ở một tế bào thực vật.

Bào quan 2

Bào quan 1

Biết rằng A, B, C, D là kí hiệu của các giai đoạn (pha) và 1, 2, 3 là kí hiệu của các chất được tạo ra. a. Hãy cho biết tên gọi của bào quan 1 và 2; các giai đoạn A, B, C, D; các chất 1, 2, 3 trong sơ đồ trên. b. Trình bày kết quả của giai đoạn C trong sơ đồ. c. Tại sao khi nhu cầu ATP của tế bào giảm thì hô hấp tế bào cũng sẽ giảm theo? d. Tại sao sự sống lại sử dụng enzym để xúc tác cho các phản ứng sinh hóa mà không chọn cách làm tăng nhiệt độ để các phản ứng diễn ra nhanh hơn? Trang 1/5


Câu 3. (2,00 điểm) Hãy nêu con đường vận chuyển điện tử vòng trong pha sáng quang hợp ở thực vật. Khi không có quang phân ly nước, quá trình tổng hợp ATP theo con đường này được thực hiện theo cơ chế nào? Giải thích? Câu 4. (2.00 điểm) a. Hình dưới mô tả hóa thẩm gắn kết chuỗi chuyền electron với tổng hợp ATP. Nếu phức hệ IV không hoạt động thì hóa thẩm có thể tạo ra ATP không và nếu như vậy tốc độ tổng hợp sẽ khác nhau như thế nào? (1đ)

b. Sự thiếu oxy có ảnh hưởng như thế nào lên quá trình thể hiện ở hình trên? Giải thích. (1đ) Câu 5. (2.00 điểm) a. Ađrênalin là một loại hoocmôn gây đáp ứng tế bào gan bằng phản ứng phân giải glycôgen thành glucôzơ, còn hoocmôn testosterone hoạt hóa các gen quy định tổng hợp enzim gây phát triển các tính trạng sinh dục thứ cấp ở nam giới. Cơ chế thu nhận và truyền đạt thông tin qua màng đối với 2 loại hoocmôn này có gì khác nhau? b. Một số hợp chất hữu cơ chưa được kiểm tra để xác định loại phân tử có mặt. Hoàn thành bảng dưới đây, cho biết nguyên liệu từ 1 đến 5 là chất gì trong các chất sau: protein, tinh bột, chất béo, đường khử hay amino acid. (+ là kết quả dương tính) Nguyên

Thử nghiệm

Thử

Thử

Thử nghiệm

Thử

liệu

Benedict

nghiệm

nghiệm

Ninhydrin

nghiệm Trang 2/5


Lugol

Biuret

Sudan IV

1. ?

-

-

+

-

-

2. ?

+

-

-

-

-

3. ?

-

+

-

-

-

4. ?

-

-

-

+

-

5. ?

-

-

-

-

+

Câu 6. (2.00 điểm) Các hình dưới đây mô tả sự thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của một cơ thể động vật lưỡng bội ở các pha khác nhau của chu kì tế bào.

a. Hãy cho biết các hình 1, 2, 3, 4 tương ứng với các pha nào của chu kì tế bào? Giải thích. b. Nếu tế bào bị xử lí bằng hóa chất cônsisin gây ức chế hình thành thoi phân bào thì đồ thị ở hình nào bị thay đổi? Thay đổi như thế nào? Giải thích. Câu 7. (2.00 điểm) Người ta cấy trực khuẩn Gram âm Proteus vuigaric có khả năng phân giải protein mạnh trên môi trường dịch thể có thành phần sau (g/l) Thành phần cơ sở: NH4Cl – 1; 0,01;

K2HPO4 – 1;

MgSO4.7H2O – 0,2;

CaCl2 –

H2O – 1 lít;

Các nguyên tố vi lượng như Mn, Mo, Cu, Zn, Co ( mỗi loại 2.10-6 – 2.10-5) Thành phần bổ sung (g/l) Chất sung

bổ

Các loại môi trường A

B

C

D Trang 3/5


Glucose

0

5

5

5

Axit

0

0

10-4

0

0

0

0

5

nicotinic Cao

nấm

men a. Các môi trường A,B,C,D thuộc về loại môi trường gì? Phù hợp cho loại vi sinh vật nào? Biết Proteus vulgaris chỉ phát triển ở môi trường C,D. b. Axit nicotinic giữ vai trò gì đối với Proteus vulgaris? c. Vai trò của cao nấm men trong môi trường D là gì? Câu 8. (2.00 điểm) a. Trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật, độ dài của pha tiềm phát phụ thuộc vào những yếu tố nào? b. Tại sao vi khuẩn ưa kiềm sinh trưởng được trong điều kiện pH cao? c. Nghiên cứu kiểu hô hấp của vi khuẩn gây mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa), người ta cấy sâu chúng vào môi trường A (có nước thịt và gan, glucôzơ và 6g thạch) và môi trường B (là môi trường A + 2g KNO3). Sau khi nuôi ở nhiệt độ 35ºC trong 24h, kết quả: + ống nghiệm có môi trường A: vi khuẩn chỉ phát triển trên bề mặt + ống nghiệm có môi trường B: vi khuẩn phát triển trên toàn bộ môi trường. - Xác định kiểu hô hấp của vi khuẩn trên. - Con đường phân giải glucôzơ của vi khuẩn và chất nhận electron cuối cùng trong ống nghiệm chứa môi trường A là gì? - Vì sao ở ống nghiệm chứa môi trường B vi khuẩn có thể sống ở toàn bộ môi trường, chất nhận electron cuối cùng ở ống nghiệm chứa môi trường B là gì? Câu 9. (2,00 điểm) a. Mô tả 2 cách mà một virut sẵn có có thể trở thành một virut mới? b. Về mặt trực quan, TMV có thể được phân lập từ tất cả các sản phẩm thuốc lá thương phẩm, nhưng tại sao sự lây nhiễm TMV không gây thêm mối nguy hại đối với những người hút thuốc lá? Câu 10: (2,00 điểm) Trang 4/5


Hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau về: hệ gen, nơi phiên mã, enzim dùng cho phiên mã, nơi sao chép, enzim dùng cho sao chép, dạng genom trung gian cho quá trình sao chép trong tế bào chủ của virut cúm và virut HIV? ------------- Hết -------------

* Thí sinh không được sử dụng tài liệu * Cán bộ coi thi không giải thích gì them Người làm đề và đáp án NGUYỄN THỊ THU BA Số điện thoại 0.777.543.369

Trang 5/5


SỞ GD-ĐT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG

LÊ QUÝ ĐÔN

BẮC BỘ NĂM HỌC 2018 - 2019

ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ NGHỊ

Môn: SINH HỌC 10

(Đề thi gồm 7 trang) Câu 1. (2,0 0điểm) a. Nêu một số đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN cho thấy ADN ưu việt hơn ARN trong vai trò là “vật chất mang thông tin di truyền”. - ARN có thành phần đường là ribose khác với thành phần đường của ADN là deoxyribose. Đường deoxyribose không có gốc –OH ở vị trí C2’. Đây là

0,25

gốc hóa học phản ứng mạnh và có tính ưa nước → ARN kém bền hơn ADN trong môi trường nước. - Thành phần bazơ của ARN là uracil (U) được thay thế bằng tymin (T) trong ADN.Về cấu trúc hóa học, T khác U vì được bổ sung thêm gốc metyl (CH3). Đây là gốc kị nước, kết hợp với cấu trúc dạng sợi kép, giúp phân tử

0,25

ADN bền hơn ARN. - ADN thường có cấu trúc dạng sợi kép, trong khi ARN thường có cấu trúc mạch đơn giúp các cơ chế sửa chữa ADN diễn ra dễ dàng hơn → thông tin di truyền ít có xu hướng tự biến đổi hơn.

0,25

- Bazơ nitơ uracil (U) chỉ cần 1 biến đổi hóa học duy nhất (hoặc amin hóa hoặc metyl hóa) để chuyển hóa tương ứng thành xitôzin (C) và timin (T); trong khi đó, timin (T) cần 1 biến đổi hóa học (loại mêtyl hóa) để chuyển thành uracil (U), nhưng cần 2 biến đổi hóa học (vừa loại mêtyl hóa và loại

0,25

amin hóa; khó xảy ra hơn) để chuyển hóa thành xitôzin (C) → vì vậy, ADN có khuynh hướng lưu giữ thông tin bền vững hơn. b. Các yếu tố chủ yếu tham gia vào xoắn cuộn tạo nên cấu trúc không gian đặc thù của protein: Trang 1/7


- Các liên kết hóa học: Liên kết hydro giữa các gốc amino (-NH) và carboxyl (-COO) của các axit amin ở các vị trí khác nhau trên cùng chuỗi polypeptit, liên kết disulfit giữa các Cystein trong cùng chuỗi polypeptit, các tương tác ưa nước và kị nước, miền giàu axit amin kị nước có xu hướng bị nước “đẩy” vào trong tạo nên phần “lõi” của phân tử, miền giàu axit amin ưa nước có xu hướng được nước “kéo” ra ngoài, liên kết Vander Waals, liên kết tĩnh điện

0,25

giữa các gốc amino acid. - Thành phần và trình tự axit amin tham gia vào chuỗi polipeptit: Các axit amin tham gia hình thành liên kết hidro (trừ Proline), các axit amin tham gia

0,25

hình thành liên kết disulfit (Cystein), các nhóm axit amin phân cực hay không phân cực, tích điện hay không tích điện. - Sự phân bố các miền của chuỗi polipeptit xuyên màng, phần xuyên màng thường là miền giàu axit amin không phân cực/kị nước.

0,25

- Hoạt động của một nhóm protein đặc biệt gọi là chaperon.

0,25

Câu 2. (2,00 điểm) a. - Bào quan 1 là ty thể, bào quan 2 là lục lạp

0,25

- A: pha sáng, B là pha tối, C là đường phân, D là chu trình Krebs

0,25

- Chất: 1 là CO2; 2 là O2, 3 là Glucôzơ b. C là giai đoạn đường phân, kết thúc giai đoạn đường phân, 1 phân tử đường

0,25

Glucôzơ bị biến thành 2 axit piruvic giải phóng 2ATP và 2 NADH.

0,25

c. Trong giai đoạn đường phân, enzym xúc tác quan trọng nhất là enzym fructozokinaza. Enzym này được điều hòa theo cơ chế ức chế ngược, tức là khi

0,25

Axetyl CoA dư thừa thì enzym này sẽ giảm hoặc ngừng hoạt động. - Khi nhu cầu ATP của tế bào giảm, lượng ATP được tích lũy nhiều. Mặt khác khi lượng ATP tích lũy nhiều thì chuỗi truyền e trên màng ti thể diễn ra chậm làm cho chu trình Krebs diễn ra chậm lại. Điều này sẽ làm dư thừa axit citric. Axit citric và ATP được sinh ra nhiều sẽ trở thành nhân tố ức chế enzym

0,25

Trang 2/7


fructozokinaza làm quá trình đường phân chậm lại từ đó là hô hấp tế bào giảm. d. Sự sống lại sử dụng enzym để xúc tác cho các phản ứng sinh hóa mà không chọn cách làm tăng nhiệt độ để các phản ứng diễn ra nhanh hơn vì: - Phần lớn các phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao. Nếu tăng nhiệt độ của

0,125

phản ứng thì đồng thời cũng làm biến tính prôtêin và làm chết tế bào. - Khi tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không phân biệt

0,125

phản ứng nào cần thiết hoặc không cần thiết làm tăng nhiệt độ. - Enzym được lựa chọn vì enzym xúc tác cho các phản ứng bằng cách giảm 0,125 năng lượng hoạt hóa của các phản ứng khiến các phản ứng xảy ra dễ dàng hơn. - Enzym có tính đặc hiệu đối với từng loại phản ứng nhất định nên phản ứng

0,125

nào cần thiết thì enzym sẽ xúc tác cho phản ứng đó. Câu 3. (2,00 điểm) Con đường vận chuyển điện tử - Vận chuyển e- vòng thực hiện tại PS1, con đường đi của điện tử giàu năng lượng như sau: Từ P700 → chất nhận sơ cấp → ferredoxin (Fd) → phức hệ

0,25

cytochrome→ plastocyanin → P700. - Sự tổng hợp ATP trong con đường vận chuyển điện tử vòng vẫn được thực

0,25

hiện theo cơ chế hóa thẩm. - Do sự xuất hiện gradient proton ở hai phía của màng thylakoid đã kích hoạt bơm proton hoạt động đẩy proton từ xoang trong thylakoid ra xoang ngoài

0,25

(stroma), từ đó ATP được tổng hợp nhờ ATP synthase. - Cơ chế hóa thẩm thực hiện được là do trên màng có phức hệ plastoquinon (Pq) bơm H+ từ ngoài màng thylakoid vào xoang trong màng, tạo ra thế năng proton nhất định để thực hiện sự tổng hợp ATP.

Câu 4. (2.00 điểm) a. Trang 3/7

0,25


- Lúc đầu, một số ATP có thể được tạo ra, bởi vì sự chuyền electron có thể tiếp tục cho đến tận phức hệ III và một gradient H+ nhỏ có thể được tăng lên.

0,50

- Ngay sau đó, không nhiều electron có thể được chuyển cho phức hệ III vì nó không thể bị tái oxy hóa do chuyển electron của nó cho phức hệ IV.

0,50

b. - Phosphoryl hóa oxy hóa sẽ dừng lại hoàn toàn, quá trình này không tạo ra ATP.

0,50

- Không có oxy để “kéo” electron xuôi theo chuỗi chuyền electron, H+ không được bơm vào khoảng gian màng của ty thể và hóa thẩm không xảy ra.

0,50

Câu 5. (2.00 điểm) a. Hoocmôn ađrêlanin: - Không trực tiếp qua màng, nên được tế bào đích thu nhận nhờ các thụ thể đặc

0,25

trưng trên màng → phức hệ Ađrêlanin – thụ quan. - Phức hệ Ađrêlanin – thụ quan hoạt hóa pr Gs màng → hoạt hóa ezim

0,25

adenicylaza → xúc tác chuyển hóa ATP thành AMP vòng → AMP vòng kích hoạt các enzim phân giải glycôgen thành glucôzơ. * Hoocmôn testostereon: - Là loại hoocmôn steroid được vận chuyển qua màng vào trong tế bào chất →

0,25

liên kết với các thụ quan nội bào → phức hệ testostereon – thụ quan. - Phức hệ này đi vào nhân tế bào và hoạt hóa các gen qui định tổng hợp các enzim và prôtêin gây phát triển các tính trạng sinh dục thứ cấp ở nam.

0,25

b. Các chất từ 1 → 5 trong bảng tương ứng với: 1. Prôtêin thử nghiệm Biuret cho kết quả dương tính.

0,20

2. Đường khử thử nghiệm Benedict cho kết quả dương tính.

0,20

3. Tinh bột thử nghiệm Lugol cho kết quả dương tính.

0,20

4. Amino acid thử nghiệm Ninhydrin cho kết quả dương tính.

0,20

5. Chất béo thử nghiệm Sudan IV cho kết quả dương tính.

0,20

Trang 4/7


Câu 6. (2.00 điểm) a. Trong chu kì tế bào, hàm lượng ADN ổn định ở mức 2C vào pha G1, sau đó, tăng lên 4C ở pha S, ổn định ở mức 4C ở pha G2. Trong pha M, hàm lượng

0,50

ADN trong tế bào ổn định ở mức 4C trong giai đoạn kì đầu đến kì sau. Sang kì cuối, hàm lượng ADN lại giảm về 2C. Vì thế, thứ tự các hình tương ứng với pha G1, S, G2, M là: hình 2, hình 4, 0,50 hình 3, hình 1. b. Nếu bị xử lí consisin làm mất khả năng hình thành thoi phân bào, khi đó, 0,50 NST không phân li trong nguyên phân, các pha khác bình thường. Do đó, đồ thị hình 1 bị thay đổi, đường cong chuyển sang dạng nằm ngang ở 0,50 mức 4C. Khi đó không có hình 1 mà chỉ còn lại 3 hình với thứ tự là hình 2, hình 4, hình 3.

Câu 7. (2.00 điểm) a. Phân biệt môi trường: - Môi trường A là môi trường tối thiểu, chỉ phù hợp với vi khuẩn tự dưỡng

0,25

cacbon và nguyên dưỡng. - Môi trường B là môi trường tổng hợp, phù hợp với vi khuẩn dị dưỡng cacbon và nguyên dưỡng.

0,25

- Môi trường C là môi trường tổng hợp, phù hợp với vi khuẩn dị dưỡng

0,25

cacbon và nguyên dưỡng. - Môi trường D là môi trường bán tổng hợp vì cao nấm men không rõ thành

0,25

phần. b. Axit nicotinic là nhân tố sinh trưởng vì thiếu nó môi trường A, B vi khuẩn

0,50

không phát triển được. c. Trong nấm men có chứa axit nicotinic vì trong môi trường D chỉ thêm nấm men và vi khuẩn khuyết dưỡng này phát triển được.

Câu 8. (2.00 điểm) Trang 5/7

0,50


a. Độ dài của pha tiềm phát phụ thuộc vào các yếu tố: Giống, tuổi giống và thành phần môi trường.

0,25

(Nếu giống già thì phải kéo dài pha tiềm phát để vi khuẩn thích nghi thông qua

0,50

tổng hợp ARN, enzym... hoặc nếu cấy vi khuẩn vào môi trường có nguồn cacbon mới, thì vi khuẩn sẽ được cảm ứng tạo enzym mới để sử dụng cho nguồn C mới còn enzym cũ không được tạo thành) b. pH cao có khả năng làm biến tính prôtein và phá vỡ ARN, nhưng ở vi khuẩn ưa kiềm có sự vận chuyển H+ vào tế bào để duy trì độ trung tính cho chất

0,50

nguyên sinh. c. - VK mủ xanh là vi sinh vật hiếu khí bắt buộc.

0,25

- Con đường phân giải glucôzơ là con đường Entner-Doudo-roff (ED). Chất nhận electron cuối cùng là ôxi phân tử.

0,25

- Trong ống nghiệm chứa môi trường B chúng phát triển ở phần dưới ống nghiệm được vì vi khuẩn này đã chuyển sang hô hấp nitrat, chúng sử dụng

0,25

(NO3-) làm chất nhận electron cuối cùng nhờ enzym nitrat reductaza dị hóa. Câu 9. (2,00 điểm) a. - Đột biến có thể dẫn đến hình thành một chủng virut mới mà hệ miễn dịch không tấn công hiệu quả, ngay cả khi con vật đó đã bị phơi nhiễm với chủng

0,50

gốc. - Một virut cũng có thể chuyển từ một loài vật chủ này sang vật chủ mới.Ngoài

0,50

ra, một virut hiếm có thể phát tán rộng nếu như quần thể vật chủ không còn cách li như trước. b. Người không phải loài vật chủ của virut TMV nên virut này không thể truyền 1,00

nhiễm ở người.

Câu 10: (2,00 điểm) Giống nhau: Trang 6/7


- Hệ gen đều là ARN.

0,25

- Quá trình phiên mã trùng với quá trình sao chép.

0,25

- Nơi phiên mã, nơi sao chép: trong nhân tế bào.

0,25

- Enzim phiên mã, sao chép: đều có sự tham gia của enzim do virut mang theo (Virut cúm: ARN polimeraza phụ thuộc ARN của virut, Virut HIV: enzym 0,25 phiên mã ngược (RT) Virut cúm Hệ gen

ARN (-)

Virut HIV ARN (+) hai sợi và phiên mã ngược

0,25

Enzim phiên

ARN polimeraza phụ thuộc

ARN polimeraza phụ thuộc ADN0,50

mã, sao chép

ARN của virut

của tế bào

Dạng genom

Antigenom là ARN sợi

ADN dạng sợi kép

trung gian

dương

0,25

------------- Hết -------------

* Thí sinh không được sử dụng tài liệu * Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Người làm đề và đáp án NGUYỄN THỊ THU BA Số điện thoại 0.777.543.369

Trang 7/7


HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨXII, NĂM 2019 MÔN SINH HỌC - KHỐI 10 Thời gian làm bài: 180 phút (Đề này có 10 câu; gồm 02 trang)

ĐỀ ĐỀ NGHỊ

CÂU

NỘI DUNG

Câu 1

Hãy giải thích tại sao ADN lại được chọn để thực hiện chức năng lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền ở hầu hết sinh vật chứ không phải

Số điểm

2.0

là ARN? Câu 2

Thành phần hóa học của màng sinh chất giúp màng tế bào thực hiện được chức năng: dung hợp màng; truyền thông tin vào trong tế bào? Giải thích?

Câu 3

a.Nêu các bằng chứng lý thuyết chứng tỏ ôxy sinh ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ nước. b.Chứng minh hô hấp sáng làm giảm khoảng 50% năng suất quang hợp.

Câu 4

Tại sao quá trình hô hấp ở sinh vật nhân sơ giải phóng ra 38 ATP nhưng ở sinh vật nhân thực tạo ra 36-38ATP? a.Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp

Câu 5

2.0

2.0 2.0

ứng như co cơ, dẫn truyền thần kinh, phân chia tế bào… Hãy cho biết đó là chất nào? Cho biết các giai đoạn của quá trình truyền tin theo cách này?

2.0

b.Hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin đó? Câu 6

Những năm 1970, các nhà khoa học ở Trường Đại học Colorado đã làm thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở pha S, thấy nhân của tế bào ở pha G1 bước ngay vào pha S. - Thí nghiệm 2: Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở pha M, thấy tế bào đang ở pha G1 bước ngay vào pha M. Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này? Giải thích kết quả ?

2.0


Câu 7 Câu 8

Câu 9

Xạ khuẩn có những đặc điểm gì ? Tại sao người ta dễ nhầm xạ khuẩn và nấm mốc. Phân biệt chúng trên môi trường nuôi cấy như thế nào? Cho dòng vi khuẩn lắc tíc đồng hình vào bình A, dòng vi khuẩn lắc tíc dị hình vào bình B (bình A, B đều chứa dung dịch Glucôzơ). a. Nhận xét kết quả ở 2 bình trên. b. Khi ứng dụng lên men lactic trong muối dưa rau quả, một học sinh nhận xét như sau: - Vi khuẩn lactic phá vỡ tế bào làm cho rau quả tóp lại - Các loại rau quả đều có thể muối dưa - Muối dưa càng để lâu càng ngon - Muối rau quả phải cho một lượng muối để diệt vi khuẩn lên men thối (lượng muối từ 4-6% khối lượng khô của rau) Nhận xét trên đúng hay sai? Hãy giải thích? Câu 4. Vật chất di truyền của virut là axit nucleic hay protein? Franken và Conrat đã làm thế nào để xác định được vật chất di truyền của virut?

Câu 10 Thế nào là kháng nguyên, kháng thể? Cơ chế tác dụng của kháng thể? Phản ứng kháng nguyên – kháng thể ảnh hưởng như thế nào đến kỹ thuật ghép mô, cơ quan. Người ta làm gì để giảm thiểu những ảnh hưởng đó trong quá trình cấy ghép?

2.0

2.0

2.0

2.0


HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XII, NĂM 2019

VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

MÔN SINH HỌC - KHỐI 10

HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu

Thời gian làm bài: 180 phút (Đề này có 10 câu; gồm 02 trang)

Thành phần kiến thức

Số điểm

1. Thành Hãy giải thích tại sao ADN lại được chọn để thực hiện chức năng lưu phần giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền ở hầu hết sinh vật chứ hóa học không phải là ARN? tế bào Hướng dẫn chấm: Vì ADN có các đặc điểm sau: - ADN được cấu tạo từ 2 mạch, còn ARN được cấu tạo từ một mạch(0.25) - ADN thường có dạng chuỗi kép phức tạp, ổn định còn ARN có cấu trúc xoắn đơn giản hơn nhiều(0.25) - ADN có một số lượng lớn liên kết hiđrô nên dù chuyển động nhiệt có phá vỡ các liên kết nằm 2 đầu của phân tử, hai mạch đơn vẫn được gắn với nhau bởi các liên kết ở vùng giữa(0.25) - Chỉ trong trường hợp những điều kiện rất khắc nghiệt (nhiệt độ cao hơn hẳn nhiệt độ sinh lý) mới có sự phá vỡ đồng thời quá nhiều liên kết hiđrô khiến phân tử không còn giữ được cấu hình ban đầu, phân tử bị biến tính. Còn ARN có ít liên kết hiđrô (nhiều nhất rARN chỉ có 70%) nên kém bền hơn ADN.(0.25) - ADN mang điện tích âm thường gắn kết với các prôtein mang điện tích dương (H1, H2A, H3B, H4) nên được bảo vệ tốt hơn ARN không được bảo vệ(0.5) - ADN được bảo quản trong nhân, ở đó thường không có enzim phân hủy chúng, trong khi đó ARN thường tồn tại ở ngoài nhân - nơi có nhiều enzym

2,0


phân hủy axit nuclêic.(0.5) 2. Cấu trúc tế bào

Thành phần hóa học của màng sinh chất giúp màng tế bào thực hiện được chức năng: dung hợp màng; truyền thông tin vào trong tế bào? Giải thích? Hướng dẫn chấm * Dung hợp màng: - Phospholipit: có tính phân cực, tạo thành lớp kép (các đuôi kị nước luôn quay vào nhau, đầu ưa nước quay ra ngoài). Tính kị nước của lớp kép phospholipit làm màng luôn có xu hướng khép thành túi kín.(0.25) + Khi một phần màng tách ra (nhập bào) thì phần còn lại tự động khép thành màng kín, còn phần tách ra hình thành túi tiết kín. (0.25) + Khi một túi tiết đến tiếp xúc với màng sinh chất (xuất bào) thì 2 màng dễ dàng hòa nhập thành một.(0.25)

2,0

- Protein thụ thể: tiếp nhận thông tin từ môi trường ngoài (liên kết với ligand – chất gắn) hoặc từ môi trường trong (protein tương thích trên màng túi tiết), khởi động quá trình biến dạng màng.(0.25) * Truyền tin vào trong tế bào: protein xuyên màng(0.25) - Gắn với các vi sợi, khung xương tế bào ở mặt trong, gắn với các phân tử của khối chất nền ngoại bào ở mặt ngoài màng. (0.25) - Protein xuyên màng (ví dụ integrin) có thể thay đổi hình dạng khi gắn với một phân tử chất nền ngoại bào cụ thể hoặc một phân tử tín hiệu từ môi trường (ligand). Hình dạng mới có thể làm cho phần bên trong của protein gắn kết với protein thứ hai, loại protein tế bào chất có thể truyền thông tin vào bên trong tế bào.(0.5) 3. Chuyển hóa vật chất và năng lượng

a. Nêu các bằng chứng lý thuyết chứng tỏ ôxy sinh ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ nước. b. Chứng minh hô hấp sáng làm giảm khoảng 50% năng suất quang hợp 2,0 Hưỡng dẫn chấm: a. - Phản ứng quang phân ly nước: 2H2O → 4H+ + 4 e + O2(0.5) - Ở vi khuẩn quang hợp, quá trình quang hợp không sử dụng nguyên liệu là


trong tế bào (Đồng hóa)

H2O thì không tạo ra O2: H2S + CO2 → CH2O + S + H2O(0.5) b. - Khi không có hô hấp sáng, theo chu trình Canvin CO2 + RuBP (C5) → 2C3 (→ Tổng hợp chất hữu cơ) (0.5) - Khi có hô hấp sáng: O2 + RuBP(C5) → 1C3 (→Tổng hợp chất HC) + 1C2 (→HH sáng )→ Hô hấp sáng làm giảm khoảng 50% năng suất quang hợp.(0.5)

4. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)

Tại sao quá trình hô hấp ở sinh vật nhân sơ giải phóng ra 38 ATP nhưng ở sinh vật nhân thực tạo ra 36-38ATP? Hướng dẫn chấm: * Quá trình hô hấp ở sinh vật nhân sơ giải phóng ra 38 ATP nhưng ở sinh vật nhân thực tạo ra 36- 38ATP vì ở sinh vật nhân thực: + Trong quá trình hô hấp hiếu khí, các sản phẩm trung gian tạo ra trong quá trình đường phân, oxy hóa pyruvate, chu trình Crebs không nhất thiết phải đi hết tất cả con đường hô hấp hiếu khí, nó có thể rẽ nhánh sang một quá trình chuyển hóa khác, do vậy không thể tính được số ATP tuyệt đối tạo ra từ một phân tử glucose hô hấp…….. (0.5) + Quá trình phosphoryl hóa ADP để tạo thành ATP không liên kết trực tiếp với các phản ứng sinh hóa có trong quá trình phân giải đường, do vậy có 2,0 một hệ số sai lệch nhất định giữa năng lượng giải phóng và số lượng ATP tạo ra, đồng thời số proton tạo ra bởi thủy phân NADH và FADH2 cũng không là một số nguyên……………………. (0.5) + NADH được tạo ra trong tế bào chất ở đường phân không được vận chuyển vào trong ty thể để cùng với NADH tạo ra bởi chu trình Crebs tham gia vào ETC mà nó phải thông qua quá trình chuyển electron đổi qua màng ty thể. Sự chuyển đổi này có thể khiến 1NADH tế bào chất thành 1NADH ty thể hoặc 1FADH2 ty thể, nên không thể biết chính xác số phân tử lực khử đi vào ty thể………. (0.5) + Sự vận chuyển electron trên chuỗi ETC không cung cấp toàn bộ lực PMF cho quá trình phosphoryl hóa tại ATP synthase mà có thể nó cung cấp cho các quá trình khác.(0.5)

5. Truyền tin tế bào + Phương án thực

a. Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng như co cơ, dẫn truyền thần kinh, phân chia tế bào… Hãy cho biết đó là chất nào? Cho biết các giai đoạn của quá trình truyền tin theo cách này?

2,0


hành

b. Hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin đó? Hướng dẫn chấm: a. Chất truyền tin thứ 2 đó là ion Ca2+(0.25) * Các giai đoạn của quá trình truyền tin: - Phân tử tín hiệu liên kết vào thụ thể kết cặp G- protein làm hoạt hóa Gprotein. G-prtein được hoạt hóa liên kết với photpholipaza C(0.25) - Photpholipaza C được hoạt hóa cắt PIP2 thành: + DAG hoạt động như chất truyền tin thứ 2 ở con đường khác.(0.25) + IP3 đi đến liên kết kết với kênh ion Ca2+ dẫn đến mở kênh(0.25) - Ion Ca2+ từ luới nội chất theo gradient đi vào bào tương hoạt hóa protein tiếp theo từ đó gây các đáp ứng của tế bào(0.25) b.Thiết kế thí nghiệm: - Tách 2 mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí - Bổ sung vào 2 mô cơ phân tử tín hiệu đáp ứng co cơ và bổ sung thêm chất ức chế hoạt tính enzim photpholipaza C ở mô cơ 1(0.25) - Sau đó thấy kết quả + Mô cơ 1: không có đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tương không thay đổi (0.25) + Mô cơ 2: đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tương tăng.(0.25)

6. Phân bào (Không thi bài tập nguyên phân, giảm phân, hiệu suất thụ tinh)

Những năm 1970, các nhà khoa học ở Trường Đại học Colorado đã làm thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở pha S, thấy nhân của tế bào ở pha G1 bước ngay vào pha S. - Thí nghiệm 2: Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở pha M, thấy tế bào đang ở pha G1 bước ngay vào pha M. Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này? Giải thích kết quả ? Hướng dẫn chấm:

2,0


- Trong 2 thí nghiệm, khi cho dung hợp tế bào ở G1 với tế bào ở S thấy cả 2 đều ở pha S, dung hợp tế bào ở pha G1 với tế bào ở M thấy cả 2 đều ở M. Điều đó chứng tỏ, việc chuyển tiếp giữa các giai đoạn của quá trình phân bào không phụ thuộc vào trạng thái của NST mà phụ thuộc vào các chất xúc tác có trong tế bào chất.(0.5) - Các chất có trong tế bào chất xúc tác quá trình chuyển tiếp giữa các giai đoạn của quá trình phân bào là các Cyclin và các enzim Kinaza phụ thuộc Cyclin (Cdk).(0.5) - Trong chu kì tế bào, có 3 điểm chốt để điều khiển quá trình phân bào. Những tế bào nào không qua được điểm chốt sẽ bị dừng lại. Muốn đi qua mỗi điểm chốt, trong tế bào chất của tế bào cần sự có xúc tác của Cdk tương ứng. Nhưng Cdk thường là bất hoạt khi ko được liên kết với Cyclin nên trong tế bào chất cần có các phức hợp Cdk-Cyclin tương ứng.(0.5) - Khi dung hợp tế bào ở G1 với S, trong tế bào chất của S đã có phức hợp Cdk-Cyclin tương ứng cho việc vượt qua điểm chốt cuối G1 để vào S nên tế bào ở G1 vào pha S.(0.25) - Khi dung hợp tế bào ở G1 với M, trong tế bào chất của M đã có phức hợp Cdk-Cyclin tương ứng cho việc vượt qua điểm chốt đầu M để vào M nên tế bào ở G1 vào pha M.(0.25) 7. Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV

Xạ khuẩn có những đặc điểm gì ? Tại sao người ta dễ nhầm xạ khuẩn và nấm mốc. Phân biệt chúng trên môi trường nuôi cấy như thế nào Hướng dẫn chấm: - Xạ khuẩn là VK G+, sống hiếu khí, hoại sinh, phần lớn không gây bệnh. - Cấu tạo dạng sợi (khuẩn ty), đơn bào(0.25) - Khuẩn lạc của chúng có hình phóng xạ từ tâm, có nhiều màu sắc: vàng, 2,0 nâu, xám, trắng,đỏ...(0.25) - Sinh sản bằng bào tử được hình thành trên đỉnh sợi khí sinh bằng cách đứt đoạn, đặc biệt bào tử còn có gai hoặc có lông.(0.25) - Xạ khuẩn là Nhóm VK sinh được nhiều loại kháng sinh nhất( 80% kháng sinh hiện nay)(0.25)


* Dễ nhầm xạ khuẩn với nẫm mốc là do cơ thể xạ khuẩn có cấu tạo dạng sợi (khuẩn ty) giống như sợi nấm.(0.5) * Phân biệt xạ khuẩn trên môi trường nuôi cấy dựa trên hình dạng của khuẩn lạc và màu sắc khuẩn lạc: khuẩn lạc của chúng có hình phóng xạ từ tâm, có nhiều màu sắc: vàng, nâu, xám, trắng,đỏ... (Nấm mốc: khuẩn lạc không có hình phóng xạ)(0.5) 8. Sinh trưởng, sinh sản của VSV

9. Virut

Cho dòng vi khuẩn lắc tíc đồng hình vào bình A, dòng vi khuẩn lắc tíc dị hình vào bình B (bình A, B đều chứa dung dịch Glucôzơ). a. Nhận xét kết quả ở 2 bình trên. b. Khi ứng dụng lên men lactic trong muối dưa rau quả, một học sinh nhận xét như sau: - Vi khuẩn lactic phá vỡ tế bào làm cho rau quả tóp lại - Các loại rau quả đều có thể muối dưa - Muối dưa càng để lâu càng ngon - Muối rau quả phải cho một lượng muối để diệt vi khuẩn lên men thối (lượng muối từ 4-6% khối lượng khô của rau) Nhận xét trên đúng hay sai? Hãy giải thích? Hướng dẫn chấm: - Bình A có quá trình lên men lactic đồng hình là quá trình lên men đơn giản, chỉ tạo thành axit lactic, không có CO2.(0.5) - Bình B có quá trình lên men lactic dị hình là quá trình lên men phức tạp, 2,0 ngoài tạo ra axit lactic còn có rượu etylic, axit axetic, CO2.(0.5) Giải thích - Sai: VK lactic không phá hoại tế bào và chất nguyên sinh của rau quả mà có tác dụng chuyển glucôzơ ở dung dịch muối rau quả thành axit lactic(0.25) - Sai: Các loại rau quả dùng để lên men lactic phải có một lượng đường tối thiểu để sau khi muối có thể hình thành một lượng axit lactic 1-2% (độ pH=4-4.5%)(0.25) - Sai: Khi để lâu dưa quá chua vi khuẩn lactic cũng bị ức chế. Nấm men, nấm sợi phát triển làm giảm chua -> vi khuẩn thối phát triển làm hỏng dưa.(0.25) - Sai: Muối có tác dụng tạo áp suất thẩm thấu, rút lượng nước và đường trong rau quả ra dung dịch cho vi khuẩn lactic sử dụng, đồng thời ức chế sự phát triển của vi khuẩn lên men thối.(0.25) Vật chất di truyền của virut là axit nucleic hay protein? Franken và Conrat đã làm thế nào để xác định được vật chất di truyền của virut? 2,0 Hướng dẫn chấm:


Vật chất di truyền của virut là axit nucleic.(0.55) - Thí nghiệm của Franken và Conrat: + Chọn 2 chủng virut A và B đều có khả năng gây bệnh khảm thuốc lá, nhưng khác nhau ở các vết tổn thương trên lá.(0.5) + Tách lõi ARN ra khỏi vỏ protein của hai chủng virut A và B.(0.25) + Lấy axit nucleic của chủng A trộn với protein của chủng B →virut lai. (0.25) + Cho nhiễm chủng virut lai vào cây → cây bị bệnh.(0.25) + Phân lập từ lá cây bị bệnh sẽ được chủng virut A.(0.25) 10. Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch

Thế nào là kháng nguyên, kháng thể? Cơ chế tác dụng của kháng thể? Phản ứng kháng nguyên – kháng thể ảnh hưởng như thế nào đến kỹ thuật ghép mô, cơ quan. Người ta làm gì để giảm thiểu những ảnh hưởng đó trong quá trình cấy ghép? Hướng dẫn chấm: - Kháng nguyên, kháng thể: + Kháng nguyên là loại hợp chất lạ có khả năng gây ra trong cơ thể sự trả lời miễn dịch. Các hợp chất này có thể là protein, độc tố thực vật, động vật, các enzim, một số polisaccarit…(0.25) + Kháng thể là những protein được tổng hợp nhờ các tế bào limphô. 2,0 Chúng tồn tại tự do trong dịch thể hoặc dưới dạng phân tử nằm trong màng tế bào chất của tế bào limphô.(0.25) - Cơ chế tác động của kháng thể: + Trung hoà độc tố do lắng kết.(0.25) + Dính kết các vi khuẩn hay các tế bào khác.(0.25) + Làm tan các vi khuẩn khi có mặt của chúng trong huyết thanh bình thường.(0.25) + Dẫn dụ và giao nộp các vi khuẩn cho quá trình thực bào.(0.25) - Phản ứng kháng nguyên – kháng thể ảnh hưởng đến quá trình cấy ghép mô, cơ quan:(0.25)


Việc cấy ghép mô, cơ quan khó thực vì các cơ quan ghép (tim, thận, gan, da…) chứa nhiều kháng nguyên hơn cả huyết tương và trên hồng cầu nên chúng thường bị hệ thống miễn dịch của cơ thể đào thải. - Biện pháp khắc phục là chọn mô, cơ quan ghép phù hợp để hạn chế phản ứng kháng nguyên – kháng thể:(0.25) + Các mô trong cùng cơ thể. + Sử dụng mô ghép giữa những người cùng huyết thống, nhất là những người sinh đôi cùng trứng. + Đối chiếu kháng nguyên của cơ thể người cho và người nhận. + Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch. Tổng

20,0


TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ GIỚI THIỆU

KỲ THI OLYMPIC CÁC TRƯỜNG THPT KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XII Môn: Sinh học – Lớp 10 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2,0 điểm) Thành phần hóa học của tế bào a. Hãy so sánh vai trò của tubulin và actin trong phân bào nhân thực với vai trò của các protein giống tubulin và giống actin trong phân đôi ở vi khuẩn. b. Cho 4 ví dụ về khả năng kết hợp với các chất khác của cellulose tại các loại mô khác nhau trong cơ thể thực vật. Câu 2. (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào a. Những bộ phận nào tham gia vào sự tạo thành vách ngăn ở tế bào thực vật trong quá trình phân bào? Nêu chức năng của các bộ phận đó. b. Trồng một cây đậu tương và một cây ngô trong hai chuông thủy tinh kín ở điều kiện ánh sáng cao. Tiến hành đánh dấu phóng xạ nguyên tử Cacbon trong phân tử CO2 đưa vào. Theo dõi dấu phóng xạ, thấy nó xuất hiện ở những bào quan nào trong tế bào lá của mỗi cây? Nêu chức năng của các bào quan trong quá trình đó. Câu 3. (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) a. Chất nào cho H+ và e- trực tiếp vào chu trình Canvin? Tại sao nước không cho H+ và e- trực tiếp vào chu trình Canvin mà phải qua chất đó. Mô tả con đường chuyền e- từ nước vào chu trình Canvin. b. Có thể sử dụng enzim pyruvat dikinase để phân biệt thực vật C3 và C4 không? Giải thích. Thiết kế thí nghiệm (nếu được). Câu 4. (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) 4.1. ATP được xem như đồng tiền năng lượng của tế bào, bởi quá trình thuỷ phân ATP (hình 4.1) giải phóng nhiều năng lượng cung cấp cho các quá trình chuyển hoá khác. Tuy nhiên, một học sinh cho rằng, lý thuyết trên là sai. Bạn cho rằng, sự phá vỡ một liên kết hoá học sẽ tiêu tốn năng lượng, chứ không phải giải phóng năng lượng. Vì vậy, năng lượng cung cấp cho các phản ứng chắc chắn không đến từ sự thuỷ phân ATP.

Hình 4.1: Phản ứng thuỷ phân ATP (∆G = - 7.3 kcal/mole) a) Theo em, nhận định của bạn học sinh đúng hay sai? Giải thích. b) Dưới đây là phản ứng đầu tiên trong quá trình đường phân: Glucose + Pi Glucose 6 - phosphate + H2O (∆G = 3.3 kcal/mole) 1


Với ∆G dương, phản ứng trên rất khó xảy ra tự phát, dẫn đến đường phân xảy ra với tốc độ rất thấp. Tế bào thay đổi ∆G bằng cách nào? 4.2. Một số chất có thể ức chế chuỗi truyền điện tử và ATP synthase trong hô hấp tế bào. Dưới đây là tác động của một số chất độc: - Cyanide: Chất ức chế cạnh tranh với O2, bám vào trung tâm của cytochrome c oxidase. - Oligomycin: Ức chế tiểu phần F0 của ATP synthase. - 2,4 - DNP: Giảm chênh lệch nồng độ proton hai bên màng trong ti thể. Hãy cho biết, ở đồ thị bên, X, Y có thể là những chất nào? Giải thích. Câu 5. (2,0 điểm) Truyền tin tế bào + Phương án thực hành 5.1. Truyền tin tế bào John Horowitz và các cộng sự đã nghiên cứu hormone kích thích chuyển hóa melanocyte (MSH), gây những thay đổi về màu da của ếch. Các tế bào da được gọi là các tế bào sắc tố chứa chất màu nâu melanocyte trong các bào quan được gọi là melanosome. Da sáng màu khi các melanosome chụm xung quanh nhân tế bào sắc tố. Khi ếch gặp môi trường tối màu, tăng sản sinh MSH làm các thể melanosome phân tán trên toàn bào tương, làm da tối và giúp ếch không rõ với vật săn mồi. Để xác định vị trí của các thụ thể kiểm soát chùm melanosome, các nhà nghiên cứu đã tiêm MSH vào trong các tế bào sắc tố hoặc vào trong dịch kẽ xung quanh. Kết quả thu được như hình sau:

a) Thụ thể của MSH nằm ở đâu? b) Nếu xử lý tế bào sắc tố với một chất ngăn phiên mã thì tế bào có tiếp tục đáp ứng với MSH không? Giải thích. 5.2. Phương án thực hành. Điện di 2 chiều được sử dụng để phân tách protein hoặc các chuỗi polypeptide dựa vào kích thước và điểm đẳng điện (pI) của chúng. Cụ thể, lần điện di thứ nhất phân tách các chất thông qua điểm đẳng điện, và lần thứ hai là qua kích thước với chiều chạy vuông góc với lần thứ nhất. Biết rằng, điểm đẳng điện của một chuỗi polypeptide là pH mà tại đó tổng điện tích của chuỗi bằng 0. Điểm đẳng điện được quyết định bởi pKa của các nhóm chức có trong chuỗi. Dưới đây là trình tự của 2 chuỗi peptide ngắn (chiều từ đầu N đến đầu C). Bảng 5.2 liệt kê khối lượng phân tử và pKa của một số amino acid. 2


Peptide A: Gly – Arg – Phe Peptide B: Arg – Gly – Ser

Bảng 5.2: Tính chất của một số amino acid a) Chỉ ra các giá trị pKa nào ảnh hưởng đến pI của mỗi chuỗi peptide. Từ đó, dự đoán khả năng phân tách 2 chuỗi peptide trên qua lần điện di thứ nhất. b) Hình bên thể hiện một bản điện di 2 chiều. Hãy dự đoán vị trí của các chuỗi peptide sau hai lần điện di (nằm ở vùng nào trong 4 vùng A, B, C, D)?

Câu 6. (2,0 điểm) Phân bào 6.1. Cdc28 là một protein thuộc nhóm G1-Cdk. Ngoài ra, Cdc28 còn có chức năng phosphoryl hoá Rad9 ở tế bào nấm men. Dạng dephosphoryl hoá của Rad9 có khả năng kết hợp cùng các protein sửa sai khác để sửa các hư hỏng trong ADN, đồng thời dephosphoryl hoá các G2-Cdk. Hình 6.1 thể hiện kết quả nuôi, hai nhóm tế bào nấm men trong điều kiện chiếu tia UV, trong đó có một nhóm mang đột biến cdc28* gây tăng biểu hiện của Cdc28. Hãy dự đoán tác động của đột biến cdc28* đối với sự sinh sản và hình dạng của tế bào nấm men, từ đó chỉ ra đâu là nhóm tế bào trong hình 6.1 mang đột biến trên? Hình 6.1 6.2. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích. a) Trong phân chia tế bào kiểu phân đôi của vi khuẩn, các phân tử kiểu actin có chức năng trong quá trình phân chia tế bào chất. b) Trong kì sau, sự di chuyển nhiễm sắc thể liên quan đến sự ngắn đi các vi ống thể động ở đầu cực của thoi. c) Trong chu kì tế bào, hoạt tính MPF đạt cực đại trong kì giữa. d) Tham gia vào sự tạo thành vách ngăn ở tế bào thực vật có phức hệ Gongi, lưới nội chất và vi ống cực của thoi còn tồn dư lại ở vùng xích đạo. Câu 7. (2,0 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa của vi sinh vật Phân tích kiểu dinh dưỡng của các chủng vi khuẩn I và II dựa vào sự quan sát khi nuôi cấy chúng trên các môi trường A, B, C. Thành phần các môi trường được tính bằng g/l Môi trường A: (NH4)2PO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; KH2PO4 - 1,0; NaCl - 5,0; MgSO4 - 0, 2. 3


Môi trường B: (NH4)2PO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; KH2PO4 - 1,0; NaCl - 5,0; MgSO4 - 0, 2 + xitrat trisodic - 2,0. Môi trường C: (NH4)2PO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; KH2PO4 - 1,0; NaCl - 5,0; MgSO4 - 0, 2 + biotin - 10-8 , Histidin - 10-5 , Methionin - 2.10-5 , Thiamin - 10-6 , Pyridoxin - 10-6 , Axit nicotinic - 10-6, Trytophan - 2.10-5, nguyên tố vi lượng, Glucose - 5,0. Sau khi cấy các chủng I và II, nuôi ủ trong tủ ấm với thời gian, nhiệt độ thích hợp, người ta được các kết quả ghi trong bảng sau: A B C Môi trường VSV chủng 1 + + VSV chủng 2 + Ghi chú: có mọc ( +), không mọc (-) a. Môi trường A là loại môi trường gì? Phù hợp với nhóm vi sinh vật nào? b. Đối với chủng I hãy xác định kiểu dinh dưỡng, nguồn nitơ của nó ? c. Trong môi trường C, chủng I là chủng nguyên dưỡng hay khuyết dưỡng. Giải thích? d. Người ta cấy vào 5ml môi trường B với 106 Staphycoccus và 102 loại biến chủng được gọi là chủng II trong thí nghiệm trên. d1. Hỏi số lượng tế bào của mỗi chủng trong 1ml tại thời điểm 0 giờ. d2. Tại sao trong thí nghiệm ban đầu chủng II không mọc được trong môi trường B, nhưng trong thí nghiệm ở câu (d) này nó lại mọc được. Dự đoán vị trí mọc của nó so với chủng Staphycoccus trong môi trường B của thí nghiệm này? Câu 8. (2,0 điểm) Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật Để đo nồng độ vi khuẩn có trong dịch X, các nhà nghiên cứu có thể dùng 2 phương pháp: (1) Pha loãng nhiều bước rồi đo nồng độ dịch cuối cùng Theo đó, lấy 1ml dịch vi khuẩn ban đầu cho vào 8ml nước ở ống 1, rồi tiếp tục cho đến ống 3. Sau đó, lấy 1 ml từ ống 3 quét lên đĩa petri rồi ủ trong 5h, sau đó quan sát sự hình thành khuẩn lạc. 1ml 2ml 2ml 1ml, 5h

8ml 8ml 1ml (2) Đo độ hấp thụ ánh sáng bằng máy quang phổ Chiếu ánh sáng có bước sóng 600nm và đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch (A600). Đo được A600 của dịch X là 3,75 x 10-7 (A600 = 1 tương đương với 8x108 tế bào/ml)

4


600nm

A600

Cho 2 phage lây nhiễm vào 1ml dung dịch X. Biết phage này không làm tan tế bào khi xuất bào, tế bào mẹ nhiễm phage chỉ truyền phage cho 1 tế bào con. Thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Thời gian từ khi phage xâm nhập đến khi chuẩn bị lắp ráp là 10 phút, thời gian phage lắp ráp xuất bào và xâm nhập vào tế bào khác là 5 phút. Trong một tế bào, một phage gây sinh tổng hợp nên 32 phage mới. Để xác định thời điểm mà số lượng phage bằng số lượng vi khuẩn, An đã lập phương trình sau, với N là số lượng vi khuẩn ban đầu, t là thời gian cần thiết để số lượng phage và vi khuẩn đạt bằng nhau. N x 2t/20 = 2 x 32t/15 a. Tính nồng độ vi khuẩn trong dịch X theo phương pháp (1) b. Tính nồng độ vi khuẩn trong dịch X theo phương pháp (2) c. Vì sao lại có sự khác nhau giữa kết quả của 2 phương pháp? d. Tính t theo phương trình của An. e. Kết quả t theo phương trình của An có đúng không? Nếu không, khả năng là do đâu? Thật sự có tồn tại thời điểm mà số phage bằng số vi khuẩn không? Câu 9. ( 2,0 điểm) Virut a. Khi nói về các virut cúm A, hãy giải thích: a1. Vì sao virus cúm gà lại gây ra những đại dịch lớn và khó kiểm soát trong những năm gần đây? a2. Để điều trị bệnh cúm người ta sử dụng thuốc Tamiflu (ức chế enzim neuraminidaza). Hãy cho biết cơ chế tác động của thuốc này. a3. Vì sao sau khi virut cảm lạnh gây bệnh thì bệnh khỏi nhưng virut gây bệnh bại liệt xâm nhập thì không khỏi bệnh. b. Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhưng virut baculo vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài và dùng làm chế phẩm thuốc trừ sâu. Hãy giải thích cơ chế tác động của virut này Câu 10. (2,0 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng nguyên, hình thành tương bào và tạo ra kháng thể. a. Nêu những khác biệt trong hai loại đáp ứng này. b. Một số người có đáp ứng dị ứng quá mức đối với thuốc kháng sinh penicillin có thể tử vong trong vòng vài phút sau khi tiêm chất này vào cơ thể. Giải thích. ----------HẾT---------Người ra đề: Lý Hải Đường Số điện thoại: 0905341119

5


TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

KỲ THI OLYMPIC CÁC TRƯỜNG THPT KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XII Môn: Sinh học – Lớp 10 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Nội dung Điểm a. - Trong quá trình phân bào của các tế bào nhân thực: + Tubulin tham gia vào hình thành thoi phân bào và di chuyển nhiễm 0,25 sắc thể. + Sợi actin có chức năng trong quá trình phân chia tế bào chất. 0,25 - Trong phân chia tế bào kiểu phân đôi của vi khuẩn thì ngược lại: + Các phân tử kiểu tubulin có tác động tách các tế bào con. 0,25 + Các phân tử kiểu actin có chức năng di chuyển các nhiễm sắc thể 0,25 con về các cực đối lập của tế bào vi khuẩn. b. 4 ví dụ về khả năng kết hợp với các chất khác của cellulose tại các loại mô khác nhau trong cơ thể thực vật. - Giữa các sợi cellulose chỉ thấm lignhin tạo mô cứng như mạch dẫn. 0,25 - Giữa các sợi cellulose chỉ thấm pectin tạo mô mềm như nhu mô mềm, 0,25 thịt quả. - Giữa các sợi cellulose chỉ thấm suberin tạo khối mô đàn hồi, không 0,25 thấm nước như mô bần. - Giữa các sợi cellulose chỉ thấm nước tạo mô sợi. 0,25 a. - Những bộ phận tham gia vào sự tạo thành vách ngăn ở tế bào thực 0,25 vật trong quá trình phân bào là: phức hệ Gongi, lưới nội chất và vi ống cực của thoi còn tồn dư lại ở vùng xích đạo. - Chức năng của các bộ phận đó là: + Phức hệ Gongi: Bao gói, chế biến, phân phối sản phẩm… 0,25 + Lưới nội chất: lưới nội chất hạt tổng hợp protein…; lưới nội chất 0,25 trơn tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, khử độc… + Vi ống cực của thoi còn tồn dư lại ở vùng xích đạo: phân chia NST 0,25 trong quá trình phân bào… b. - Đậu tương là cây C3, khi trồng ở điều kiện ánh sáng cao thì xảy ra 0,25 hiện tượng hô hấp sáng, nên dấu phóng xạ xuất hiện ở lục lạp, peroxixom và ti thể. - Chức năng: 0,25 + Lục lạp: hình thành nguyên liệu. + Peroxixom: oxi hóa nguyên liệu. + Ti thể: giải phóng CO2. - Ngô là cây C4, khi trồng ở điều kiện ánh sáng cao thì không xảy ra hiện 0,25 tượng hô hấp sáng, nên dấu phóng xạ xuất hiện ở lục lạp. - Chức năng: quang hợp. 0,25 + a. - Chất cho H và e trực tiếp vào chu trình Calvin là NADPH. 0,25 - Nước không cho H+ và e- trực tiếp vào chu trình Calvin mà phải qua 0,25

1


Câu 4

NADPH vì NADPH có mức năng lượng cao hơn nước và electron của nó sẵn sàng hơn cho các phản ứng của chu trình Calvin so với phản ứng của nước. - Con đường chuyền e- từ nước vào chu trình Calvin: + Phân li nước tạo e-, e- qua chuỗi chuyền đến NADP+ tạo NADPH. + NADPH phân li tạo e- để khử CO2 thành đường trong Calvin. b. - Có thể sử dụng enzim pyruvat dikinase để phân biệt thực vật C3 và C4. - Vì thực vật C4 sử dụng axit pyruvic để tái tạo PEP nên cần có loại enzim này trong cây, còn thực vật C3 thì không. - Thiết kế thí nghiệm: + Lấy một ít lá tươi của hai cây đem nghiền trong dung dịch đệm thích hợp để tách chiết enzim ra khỏi lá. Sau đó cho một lượng nhất định axit pyruvic vào mỗi dịch chiết. + Sau một thời gian xác định, nếu hàm lượng axit này không đổi thì dịch chiết không có mặt enzim pyruvat dikinase, vậy dịch chiết đó lấy từ cây C3. Nếu hàm lượng axit pyruvic giảm thì dịch chiết đó có enzim, vậy dịch chiết đó lấy từ cây C4. 4.1.a. - Nhận định của bạn học sinh trên là sai. - Bạn học sinh đúng ở chỗ, sự phá huỷ một liên kết hoá học cần phải tiêu tốn năng lượng. Ở trường hợp này, muốn phá huỷ liên kết phosphate ở ATP cần tiêu thụ một lượng năng lượng nhất định. - Tuy nhiên, sự thuỷ phân ATP không chỉ phá huỷ liên kết phosphate mà còn hình thành lại liên kết P-OH (hình 4.1). Liên kết phosphate là liên kết cao năng, nên cần ít năng lượng để phá vỡ, bù lại, liên kết P-OH là liên kết bền, nên khi hình thành sẽ giải phóng nhiều năng lượng. Do đó, toàn bộ quá trình thuỷ phân ATP sẽ giải phóng chứ không tiêu thụ năng lượng 4.1.b. - Tế bào làm giảm ∆G của phản ứng bằng cách kết hợp phản ứng này với sự thuỷ phân ATP. - Cụ thể, enzyme Hexokinase tiến hành cả hai phản ứng cùng một lúc, khiến cho toàn bộ quá trình mang ∆G âm: ∆G = -7.3 + 3.3 = -4.3 (kcal/mole). Lúc này, phản ứng mang tính chất tự phát. (HS không cần tính ∆G) (Lưu ý, nếu chỉ nhắc đến enzyme mà không đề cập đến sự kết cặp thuỷ phân ATP thì không cho điểm, vì bản thân enzyme chỉ làm giảm năng lượng hoạt hoá, không làm thay đổi ∆G) 4.2. - Sau khi bổ sung chất X, sự tổng hợp ATP và tiêu thụ O2 bị dừng lại, chứng tỏ X có thể là Cyanide hoặc Oligomycin: + Cyanide là chất cạnh tranh với oxi, nên gây ảnh hưởng âm tính đến chuỗi truyền điện tử, qua đó ảnh hưởng gián tiếp đến ATP synthase. + Oligomycin ức chế ATP synthase, qua đó khiến chuỗi truyền điện tử bị dừng lại.

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 0,25

0,25

0,25 0,125 0,125

2


Câu 5

Câu 6

0,25

- Sau khi bổ sung chất Y, sự tiêu thụ O2 tiếp tục diễn ra bình thường, chứng tỏ proton được vận chuyển qua màng trong ti thể. Tuy nhiên, sự tổng hợp ATP vẫn không phục hồi, chứng tỏ gradient proton giảm dần theo thời gian. Vì thế, Y là 2,4 – DNP. - Nếu chất X là Cyanide thì sau khi bổ sung Y, sự tiêu thụ O2 vẫn không hồi phục vì cạnh tranh vẫn xảy ra. Chứng tỏ, X chỉ có thể là Oligomycin. 5.1.a. Thụ thể của MSH nằm ở màng sinh chất của tế bào. 5.1.b. - Nếu xử lý tế bào sắc tố với một chất ngăn phiên mã thì tế bào vẫn tiếp tục đáp ứng với MSH. - Vì các hoocmon có thụ thể trên màng sinh chất có thể gây ra đáp ứng dẫn đến một thay đổi trong chức năng bào tương hoặc thay đổi trong dịch mã gen trong nhân. 5.2.a. - Các pKa ảnh hưởng đến pI của mỗi chuỗi: Peptide A: 9.60, 1.83, 12.84 Peptide B: 9.04, 2.21, 12.84 - Dựa vào bảng 5.1, điểm đẳng điện của cả 2 chuỗi peptide đều nằm trong khoảng từ 9 – 12. Cụ thể, tại pH này, đầu C của chuỗi tích điện âm, đầu N không tích điện và nhánh R tích điện dương, vì vậy, tổng điện tích bằng 0. Do đó, không thể phân tách hoàn toàn hai chuỗi peptide này trong lần điện di thứ nhất. 5.2.b. - Khối lượng phân tử của hai chuỗi peptide lần lượt là: + Peptide A: 57 + 156 + 147 – 18 x 2 = 324 (Dal) + Peptide B: 156 + 57 + 87 – 18 x 2 = 264 (Dal) - Vậy, sau lần điện di thứ 2, peptide A nằm ở vùng D, peptide B nằm ở vùng B 6.1. - Cdc28 là protein thuộc nhóm G1-Cdk, nên có chức năng thúc đẩy tế bào kết thúc G1 và đi vào pha S. Đồng thời, Cdc28 ức chế Rad9, qua đó giảm dephosphoryl hoá G2-Cdk và sửa sai ADN, do đó, Cdc28 có chức năng thúc đẩy tế bào bước vào pha M thậm chí khi ADN bị hư hỏng. - Vì vậy, đối với đột biến cdc28*, sự tăng biểu hiện Cdc28 khiến tế bào trải qua G1 trong thời gian ngắn, thời gian tăng trưởng ít nên kích thước tế bào nhỏ. Đồng thời, việc tế bào dễ dàng đi vào pha M khiến sự sinh sản của nấm men tăng cao. - Do đó, nhóm A là nhóm tế bào mang đột biến cdc28*. 6.2. a. SAI. Trong phân chia tế bào kiểu phân đôi của vi khuẩn, các phân tử kiểu actin có chức năng di chuyển các nhiễm sắc thể con về các cực đối lập của tế bào vi khuẩn. b. SAI. Trong kì sau, sự di chuyển nhiễm sắc thể liên quan đến sự ngắn đi các vi ống thể động ở đầu thể động chứ không phải ở đầu cực của thoi. c.ĐÚNG. d.ĐÚNG.

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5

0,25 0,25 0,5

0,25

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

3


Câu 7

Câu 8

Câu 9

0,25

a. Môi trường tối thiểu, chỉ phù hợp với VSV nguyên dưỡng, tự dưỡng. b. - Chủng 1 mọc trong môi trường B chứng tỏ nó lấy C từ xitrat trisodic, mọc được trong môi trường C chứng tỏ nó lấy C từ glucose. - Và lấy năng lượng từ các phản ứng hóa học. - Vậy nó có kiểu dinh dưỡng là hóa dị dưỡng . - Nguồn Nitơ: từ N vô cơ và N hữu cơ trong các axit amin. c. Đó là chủng khuyết dưỡng về các axit amin (Histidin -10-5 , Methionin -2.10-5 , Trytophan) và các vitamin ( biotin , Thiamin , Pyridoxin, Axit nicotinic ). d1. - Staphycoccus: (106 . 1): 5 = 2. 105 vi khuẩn/ml - Chủng II: (102 . 1): 5 = 20 vi khuẩn/ml d2. - Chủng II không phát triển được trong môi trường B khi nuôi riêng, chứng tỏ nó thiếu các chất cần thiết. - Trong thí nghiệm câu (d), khi nuôi chung với Staphycoccus thì nhóm vi khuẩn này tổng hợp được chất cần thiết, tiết ra môi trường, nên chủng II lấy các chất đó từ môi trường vào nên nó phát triển được. - Vị trí của chủng II là tạo vành khuẩn lạc mờ xung quanh chủng I. a. - Hệ số pha loãng là: (1 x 2 x 2)/(9 x 10 x 3) = 2/135 - Nồng độ dịch X = số khuẩn lạc : (hệ số pha loãng) = 4 : 2/135 = 270 (vk/l) b. Nồng độ dịch X: 8 x 108 x 3,75 x 10-7 = 300 (vk/l) c. Khác nhau là do việc đo độ hấp thụ của dịch không phân biệt được đâu là vi khuẩn sống, đâu là xác vi khuẩn đã chết. d. Thay N = 270, thay đổi một chút thì được: 300 x 2t/20 = 2x 32t/15 → T = 25p e. - Sau 25 phút, cả vi khuẩn lẫn phage mới chỉ nhân lên 1 lần, theo đó, có 540 vi khuẩn và 64 phage, vậy phương trình trên sai. - Lí do là vì sự tăng số lượng của một thể sinh học là không đều theo thời gian, theo đó, trong 20 phút thì chỉ có thời điểm cuối cùng vi khuẩn mới nhân đôi, phage nhân số lượng chỉ trong 5 phút cuối của 15 phút trong một chu trình. Kết quả 25 phút trên ám chỉ rằng tại mọi thời điểm trong 25 phút, sự tăng số lượng luôn diễn ra. - Sau 30 phút, số lượng phage tăng lên 2048, còn sau 40 phút thì số lượng vi khuẩn mới đạt 1080 con, lúc này, phage đã đạt 2048. Như vậy, không thời điểm nào số lượng hai thể sinh học này bằng nhau vì phage tăng số lượng nhanh hơn vi khuẩn. a.1 - Do virus cúm gà rất dễ biến đổi, hình thành những chủng virus mới nên các dạng vacxin cũ ít hoặc không còn tác dụng phòng bệnh. - Nguyên nhân virus cúm dễ biến đổi: + Hệ gen gồm 8 phân tử ARN (-) khác nhau, nên khi có hai chủng virus cùng xâm nhiễm vào một tế bào thì trong quá trình nhân lên chúng có thể hoán vị các gen mã hóa các gai cấu tạo vỏ ngoài cho nhau làm hình

0,25 0,25 0,25 0,125 0,125 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

0,25

0,25 0,25

4


thành chủng virus tái tổ hợp. + Khi sao chép, virus sử dụng ARN – polymerase không có cơ chế tự sửa chữa như ADN – polymerase nên dễ đột biến. + Để tổng hợp genom mới, virus cúm xâm nhập vào nhân tế bào chủ, cắt một đoạn mARN (đầu có mũ) của tế bào chủ làm đoạn mồi. Vì vậy, quá trình sao chép tạo nên dạng genom ARN tái tổ hợp. a.2. Thuốc Tamiflu ức chế enzim neuraminidaza của virut cúm, khiến cho virus không thể phá hủy màng tế bào để giải phóng ra khỏi tế bào chủ ban đầu. Nên virut không nhân lên được, không gây bệnh nữa. a.3. - Vì virut cảm lạnh xâm nhập vào tế bào niêm mạc đường hô hấp, và tế bào chủ có khả năng tự sữa chữa đồng thời tế bào còn phân chia nên cơ thể khỏi bệnh. - Virut gây bại liệt xâm nhập vào tế bào thần kinh đã biệt hóa, tế bào này không còn khả năng phân chia, không tự sữa chữa → bệnh không khỏi. b. - Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhưng trong trường hợp này chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài là vì virut hình thành các thể bọc có bản chất prôtêin. Mỗi thể bọc có nhiều virion nên được bảo vệ trong môi trường tự nhiên ngoài tế bào. - Khi sâu ăn thức ăn chứa thể bọc, tại ruột có pH kiềm, thể bọc sẽ phân rã, giải phóng virion. Virion xâm nhập và nhân lên ở tế bào thành ruột sau đó lan đến nhiều mô và cơ quan khác. a. - Trong đáp ứng dịch thể: + Kháng nguyên gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tương bào và tế bào nhớ. Tương bào sản xuất ra kháng thể IgG. + Kháng thể IgG lưu hành trong máu và gắn với kháng nguyên làm bất hoạt kháng nguyên qua phản ứng trung hòa, opsonin hóa, hoạt hóa bổ thể. Tế bào nhớ tạo ra trí nhớ miễn dịch. - Trong đáp ứng dị ứng: + Dị ứng nguyên (kháng nguyên) gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra Câu 10 tương bào. Tương bào sản xuất ra kháng thể IgE. + Kháng thể IgE gắn vào thụ thể trên các dưỡng bào (tế bào phì). Nếu gặp lại dị ứng nguyên đó, kháng thể IgE trên dưỡng bào nhận diện và gắn với dị ứng nguyên, từ đó kích hoạt dưỡng bào giải phóng ra histamin và các chất khác gây ra các triệu chứng dị ứng. b. Penicillin gây ra phản ứng toàn thân nguy cấp ở những người dị ứng quá mức đối với chất này. Phản ứng thể hiện qua sự mất hạt trên diện rộng, giải phóng lượng lớn histamin và các chất gây dị ứng khác gây giãn tức thời các mạch máu ngoại vi làm tụt huyết áp, gây ra tử vong.

0,25 0,25 0,25

0,125 0,125 0,25

0,25

0,25 0,5

0,25 0,5

0,5

Người ra đề: Lý Hải Đường Số điện thoại: 0905341119

5


TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI BÌNH

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN DUYÊN HẢI BẮC BỘ Đề thi đề nghị môn : SINH HỌC - Lớp 10 Thời gian làm bài : 180 phút

Họ và tên người ra đề thi Nguyễn Thị Minh Hạnh Câu 1. Thành phần hóa học cuả tế bào ( 2 điểm ) 1) Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm carbohydrate của glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất? 2) Dựa trên đặc điểm cấu tạo và tính chất của phân tử nước, hãy giải thích các hiện tượng sau a) Khi bảo quản rau quả tươi , người ta chỉ để trong ngăn lạnh chứ không để trong ngăn đá. b) Khi cơ thể đang ra mồ hôi, nếu có gió thổi sẽ có cảm giác mát hơn. c) Bề mặt phía ngoài của cốc đựng nước đá thường hình thành các giọt nước. d) Một số côn trùng ( nhện nước, gọng vó...) có khả năng chạy trên mặt nước mà không bị chìm Câu 2 : Cấu trúc tế bào ( 2 điểm ) 1) Tính động của màng được quyết định bởi yếu tố nào? Nêu vai trò của colesteron đối với tính động của màng. 2) Không bào trong tế bào lông hút của thực vật chịu hạn và thực vật ưa ẩm khác nhau rõ nhất ở điềm nào ? Nêu ý nghĩa của hiện tượng này ? 3) Nêu các chức năng chủ yếu của lưới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào của người có lưới nội chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát triển và giải thích chức năng của các loại tế bào này. Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - đồng hóa ( 2 điểm ) 1) Một thí nghiệm với lục lạp tách riêng được thực hiện như sau : Đầu tiên lục lạp được ngâm trong dung dịch axit có pH = 4 cho đến khi xoang tilacoit đạt pH = 4, sau đó lục lạp được chuyển sang một dung dịch kiềm có pH = 8, lúc này trong điều kiện tối lục lạp tổng hợp ATP. a) Giải thích tại sao trong tối lục lạp tổng hợp được ATP? b) Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tổng hợp ATP nếu cho thêm vào dung dịch một hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các ion hydrogen? 2) Phân biệt chiều khuyếch tán và số lượng ion H+ ở ty thể và lục lạp qua ATP syntaza. Câu 4 : Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - dị hóa ( 2 điểm ) 1) Tại sao nói axitpyruvic và axetyl coenzym A được xem là sản phẩm trung gian của quá trình trao đổi chất? Nêu các hướng sinh tổng hợp các chất hữu cơ từ hai sản phẩm này. 2) Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của người, vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP? 3) Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để hô hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn?


4) Hãy trình bày các giai đoạn của chu trình Crep và cho biết ý nghĩa của chu trình này? Câu 5 : Truyền tin tế bào ( 2 điểm ) 1) Chất adrenalin gây đáp ứng tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicogen thành glucozơ, nhưng khi tiêm adrenalin vào tế bào gan thì không gây được đáp ứng đó. a) Tại sao có hiện tượng trên ? b) Trong con đường truyền tín hiệu từ adrenalin đến phản ứng phân giải glicogen, chất AMP vòng ( cAMP) có vai trò gì? c) Vẽ sơ đồ con đường truyền tín hiệu từ adrenalin đến phản ứng phân giải glicogen . 2) Trong quá trình phát triển của phôi ở động vật có vú, nhiều loại tế bào phôi phải di chuyển từ nơi này đến nơi khác mới có được hình dạng và chức năng đặc trưng của tế bào đã được biệt hoá ở cơ thể trưởng thành. Hãy giải thích tại sao tế bào phải di chuyển đến vị trí nhất định mới có được hình dạng và chức năng đặc trưng? Câu 6: Phân bào ( 2 điểm ) 1) Giải thích vì sao sự phân bào của vi khuẩn không cần hình thành thoi tơ vô sắc còn sự phân bào của tế bào nhân thực cần thoi vô sắc ? 2) Trong quá trình phân bào nguyên phân, hãy cho biết ý nghĩa của hiện tượng sau : a) NST đóng xoắn cực đại vào kì giữa và tháo xoắn tối đa vào kì cuối. b) Màng nhân biến mất vào kỳ đầu và xuất hiện trở lại vào kỳ cuối . 3) Các nhiễm sắc tử dính với nhau trong suốt giảm phân I nhưng lại tách nhau trong giảm phân II và trong nguyên phân như thế nào ?Tại sao cohensin ở tâm động không bị phân hủy trong khi sự phân hủy lại xảy ra vào cuối kỳ giữa của giảm phân I ? Câu 7 : Cấu trúc và chuyển hóa vật chất của VSV ( 2 điểm ) 1) Bằng thao tác vô trùng, người ta cho 40ml dung dịch 10% đường glucôzơ vào hai bình tam giác cỡ 100ml (kí hiệu là bình A và B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm men bia (Saccharomyces cerevisiae) có nồng độ 103 tế bào nấm men/1ml. Cả hai bình đều được đậy nút bông và đưa vào phòng nuôi cấy ở 35oC trong 18 giờ. Tuy nhiên, bình A được để trên giá tĩnh còn bình B được lắc liên tục (120 vòng/phút). Hãy cho biết sự khác biệt có thể có về mùi vị, độ đục và kiểu hô hấp của các tế bào nấm men giữa hai bình A và B. Giải thích. 2) Nitrogenaza là hệ enzim cố định nitơ khí quyển có mặt trong một số nhóm vi sinh vật cố định N2. Giải thích sự thích nghi về cấu tạo và hoạt động chức năng để thực hiện cố định N2 ở các loại vi khuẩn sau: Nostoc (1 loại vi khuẩn lam), Azotobacter (vi khuẩn hiếu khí sống tự do), Rhizobium (một loại vi khuẩn cộng sinh với cây bộ đậu) Câu 8 : Sinh trưởng – sinh sản của VSV ( 2 điểm ) 1) a) Nhân tố sinh trưởng là gì ? Phân biệt vi sinh vật nguyên dưỡng và vi sinh vật khuyết dưỡng ? b) Tại sao nói vi sinh vật khuyết dưỡng có ý nghĩa to lớn trong kiểm nghiệm thực phẩm ?Lấy vi dụ minh họa ? 2) Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong các pha khác nhau khi nuôi trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Giải thích tại sao người ta lại phải nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường này. Câu 9 : Vi rut ( 2 điểm ) 1) Hãy nêu cơ chế hình thành lớp vỏ ngoài của một số virut ở người và vai trò của lớp vỏ này đối với virut. Các loại virut có thể gây bệnh cho người bằng những cách nào?


2) Giải thích tại sao virut cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao. Nếu dùng vacxin cúm của năm trước để tiêm phòng chống dịch cúm của năm sau có được không? Giải thích. Câu 10 : Bệnh truyền nhiễm – miễn dịch ( 2 điểm ) Trình bày vai trò của các loại tế bào T độc, tế bào lympho B và T, tế bào T hỗ trợ trong đáp ứng miễn dịch thể dịch và miễn dịch qua trung gian tế bào ở người. =================================================================


TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI BÌNH

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN DUYÊN HẢI BẮC BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM Đề thi đề nghị môn : SINH HỌC - Lớp 10 Thời gian làm bài : 180 phút

Họ và tên người ra đề thi Nguyễn Thị Minh Hạnh Câu 1. Thành phần hóa học cuả tế bào ( 2 điểm ) 1) Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm carbohydrate của glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất? 2) Dựa trên đặc điểm cấu tạo và tính chất của phân tử nước, hãy giải thích các hiện tượng sau a) Khi bảo quản rau quả tươi , người ta chỉ để trong ngăn lạnh chứ không để trong ngăn đá. b) Khi cơ thể đang ra mồ hôi, nếu có gió thổi sẽ có cảm giác mát hơn. c) Bề mặt phía ngoài của cốc đựng nước đá thường hình thành các giọt nước. d) Một số côn trùng ( nhện nước, gọng vó...) có khả năng chạy trên mặt nước mà không bị chìm HDC: 1) (1 điểm ) - Trong quá trình tổng hợp protein xuyên màng, một phần chuỗi polypeptid được gắn vào màng lưới nội chất nhờ protein tín hiệu, phần còn lại của chuỗi sẽ chui vào trong lưới nội chất. - Sau khi protein được tổng hợp xong ở lưới nội chất, nó được chuyển sang bộ máy Golgi nhờ túi tiết. Tại đây, protein được biến đổi và gắn thêm carbohydrate, sau khi hoàn thiện chúng lại được chuyển đến màng tế bào. Vì nhóm carbohydrate của glycoprotein nằm ở trong túi tiết nên khi túi tiết dung hợp với màng tế bào thì nhóm carbohydrate trong túi sẽ lộn ra phía ngoài màng tế bào. 2) 4 ý mỗi ý 0,25 điểm a) Nếu để rau quả tươi trong ngăn đá thì rau quả sẽ nhanh bị hỏng. * Nguyên nhân : Khi ở trong ngăn đá thì ở nhiệt độ 0oC nên nước trong tế bào sẽ đóng băng . Sự đóng băng của nước làm tăng thể tích của tế bào dẫn tới vỡ tế bào.Khi tế bào bị vỡ thì tế bào sẽ chết và rau quả sẽ hỏng. b) Gió thổi sẽ làm mát cơ thể * Nguyên nhân : Gió thổi làm tăng tốc độ quá trình thoát hơi nước từ bề mặt da. Nước khi bay hơi sẽ lấy đi năng lượng nên làm giảm nhiệt trên bề mặt cơ thể. Gió


thổi càng mạnh thì sẽ giúp nước trong mồ hôi bay hơi nhanh hơn -> làm giảm nhiệt nhanh hơn -> tạo cảm giác mát hơn khi không có gió. c) Bề mặt phía ngoài của cốc đựng nước đá thường hình thành các giọt nước là vì : * Hơi nước trong không khí quanh cốc nước đá có nhiệt độ cao hơn thành cốc -> bị mất nhiệt khi tiếp xúc với thành cốc -> hình thành liên kết Hiđrô giữa các phân tử nước trên bề mặt cốc -> tạo thành các giọt nước. d) Một số côn trùng nhện nước , gọng vó... có khả năng chạy trên mặt nước mà không bị chìm là vì : * Sự liên kết giữa các phân tử nước bằng liên kết hiđrô tạo sức căng bề mặt cho khối nước. Lực này tuy yếu nhưng cũng có khả năng đỡ cho một số côn trùng nhỏ giúp chúng có thể di chuyển trên mặt nước mà không bị chìm. Câu 2 : Cấu trúc tế bào ( 2 điểm ) 1) Tính động của màng được quyết định bởi yếu tố nào? Nêu vai trò của colesteron đối với tính động của màng. 2) Không bào trong tế bào lông hút của thực vật chịu hạn và thực vật ưa ẩm khác nhau rõ nhất ở điềm nào ? Nêu ý nghĩa của hiện tượng này ? 3) Nêu các chức năng chủ yếu của lưới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào của người có lưới nội chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát triển và giải thích chức năng của các loại tế bào này. HDC 1) ( 0,75 điểm ) * Tính động của màng là khả năng chuyển động của các phân tử protein và photpholipit quanh vị trí của nó ở trên màng tế bào. Tính động của màng được quyết định bởi : - Sự chuyển động kiểu flip – flop của các phân tử photpholipit trong màng. - Sự chuyển động của một số protein trong màng. - Tỷ lệ giữa các loại phootpholipti chứa axit béo no/ không no - Tỷ lệ phootpholipit / colesteron * Vai trò của colesteron đối với tính động của màng : - Ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao, các phân tử colesteron sắp xếp xen kẽ trong lớp kép photpholipit giúp cản trở sự vận động của photpholipit làm tăng tính ổn định , rắn chắc cho màng( giảm tính động của màng)


- Khi ở nhiệt độ thấp, colesteron lại ngăn cản sự bó chặt đều đặn của photpholipit làm cản trở sự rắn lại của màng. Do vậy , khi ở nhiệt độ thấp colesetron có tác dụng làm tăng tính động của màng. 2) ( 0,5 điểm ) Không bào của tế bào lông hút ở thực vật chịu hạn chứa dịch không bào có nồng độ khoáng cao hơn hẳn so với thực vật ưa ẩm. - Ý nghĩa : + Đó là một đặc điểm thích nghi với môi trường sống ,thực vật chịu hạn sống ở vùng đất khô ,tế bào lông hút phải tạo được ASTT cao bằng cách dự trữ muối khoáng trong không bào mới hút được nước. + Mặt khác các ion khoáng trong đất khô hạn bám chặt bề mặt hạt keo ,cây chịu hạn hút khoáng bằng hình thức trao đổi ionn mạnh hơn cây ưa ẩm. 3) ( 0,75 điểm ) * Chức năng chính của lưới nội chất hạt là tổng hợp các loại prôtêin dùng để tiết ra ngoài tế bào hoặc prôtêin của màng tế bào cũng như prôtêin của các lizôxôm. *Chức năng của lưới nội chất trơn: Chứa các enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và giải độc. *Tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển vì chúng có chức năng tổng hợp và tiết ra các kháng thể. *Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển vì gan có chức năng giải độc Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - đồng hóa ( 2 điểm ) 1) Một thí nghiệm với lục lạp tách riêng được thực hiện như sau : Đầu tiên lục lạp được ngâm trong dung dịch axit có pH = 4 cho đến khi xoang tilacoit đạt pH = 4, sau đó lục lạp được chuyển sang một dung dịch kiềm có pH = 8, lúc này trong điều kiện tối lục lạp tổng hợp ATP. a) Giải thích tại sao trong tối lục lạp tổng hợp được ATP? b) Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tổng hợp ATP nếu cho thêm vào dung dịch một hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các ion hydrogen? 2) Phân biệt chiều khuyếch tán và số lượng ion H+ ở ty thể và lục lạp qua ATP syntaza. HDC 1) ( 1,25 điểm )


a) Lục lạp có thể tổng hợp ATP trong tối bởi vì thí nghiệm trên đã chứng minh sự chênh lệch độ pH giữa hai màng tilacoit có thể tổng hợp ATP vì vậy ở đây không cần phản ứng sáng tạo sự chênh lệch nồng độ H+ vốn cần cho sự tổng hợp ATP. b) Tốc độ tổng hợp ATP phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa hai phía màng của màng tilacoit ( bên ngoài thấp, bên trong cao). Khi bổ sung thêm vào dung dịch một hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các ion H+( H+ đi từ trong ra ngoài ) sẽ làm giảm sự chênh lệch nồng độ H+ giữa hai phía của màng nên tốc độ tổng hợp ATP sẽ chậm lại và cuối cùng thì dừng lại. - Hợp chất cho thêm vào đã không cho phép hình thành 1 gradien proton qua màng nên ATP – syntaza không thể xúc tác để tạo ATP. 2) ( 0,75 điểm ) - Ở ty thể : H+ khuếch tán qua ATP syntaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty thể, cứ 2 ion H+ qua màng tổng hợp 1 ATP. - Ở lục lạp : H+ khuếch tán từ xoang tilacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion H+ qua màng tổng hợp 1 ATP. Câu 4 : Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - dị hóa ( 2 điểm ) 1) Tại sao nói axitpyruvic và axetyl coenzym A được xem là sản phẩm trung gian của quá trình trao đổi chất? Nêu các hướng sinh tổng hợp các chất hữu cơ từ hai sản phẩm này. 2) Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của người, vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP? 3) Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để hô hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn? 4) Hãy trình bày các giai đoạn của chu trình Crep và cho biết ý nghĩa của chu trình này? HDC 1) ( 0,5 điểm ) * Axit pyruvic là sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân có 3C có mặt ở tế bào chất . - Axetyl coenzym A có hai cacbon sản sinh từ axit pyruvic loại đi 1 phân tử CO2.Sản phẩm này có mặt ở trong ty thể. - Từ axit pyruvic có thể biến đổi thành glyxerol hoặc amin hoá ( kết hợp với NH3 ) tạo axitamin .Axit pyruvic chuyển hoá thành đường glucozơ ( do enzym của quá trình đường phân tham gia) - Axetyl coenzym A có thể tái tổng hợp axit béo ,Axetyl coenzym A tham gia vào chu trình Kreps tạo các sản phẩm trung gian ,hình thành các chất hữu cơ khác nhau


- Các sản phẩm trung gian tiếp tục loại thải H+ và điện tử trong dãy hô hấp để tạo ATP trong ty thể. 2) ( 0,5 điểm ) *Vì không tiêu tốn oxi. Khi cơ thể vận động mạnh các tế bào cơ co cùng một lúc thì hệ tuần hoàn chưa cung cấp đủ lượng oxi cho hô hấp hiếu khí, khi đó giải pháp tối ưu là hô hấp kị khí, kịp đáp ứng ATP mà không cần oxi (0. 5điểm) 3) ( 0,5 điểm ) * Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu là từ các axit béo. (1điểm) Axit béo có tỉ lệ oxi/ cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucôzơ. Vì vậy, ,khi hô hấp hiếu khí, các axit béo của tế bào cơ cần tiêu tốn rất nhiều oxi, mà khi hoạt động mạnh lượng oxi mang tới tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn → mặc dù phân giải mỡ tạo nhiều năng lượng nhưng tế bào cơ lại không sử dụng mõ trong trường hợp oxi không được cung cấp đầy đủ. 4) ( 0,5 điểm ) *Các giai đoạn của chu trình Crep: Axit piruvic trong tế bào chất được chuyển qua màng kép để vào chất nền của ti thể. Tại đây 2 phân tử axit piruvic bị oxi hóa thành axêtil côenzim A giải phóng 2 CO2và 2 NADH. Axêtil côenzim A đi vào chu trình Crep với 5 giai đoạn: -Từ axêtil côenzimA kết hợp với ôxalôaxêtic để tạo axit xitric có 6C - Từ axit xitric có 6C qua 3 phản ứng, loại được 1 CO2 và tạo ra 1 NADH cùng với1axitxêtôglutaric(5C) - Từ axit xêtôglutaric (5C) loại 1 CO2và tạo ra 1 NADH cùng với axit 4C - Từ axit 4C qua phản ứng tạo ra 1 phân tử ATP và 1 phân tử FADH2 - Cuối cùng qua 2 phản ứng để tạo được 1 NADH và giải phóng ôxalôaxêtic (4C) Cứ 1 phân tử axêtil côenzimA đi vào chu trình Crep cho được 3 phân tử NADH + 1ATP + 1 phân tử FADH2 + 2 phân tử CO2 * Ý nghĩa của chu trình Crep Thông qua chu trình Crep phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng một phần tích lũy trong ATP, một phần tạo nhiệt cho tế bào. Tạo ra nhiều NADH và FADH2 đóng vai trò dự trữ năng lượng cho tế bào. Tạo nguồn cacbon cho các quá trình tổng hợp. Có rất nhiều hợp chất hữu cơ là sản phẩm trung gian của các quá trình chuyển hóa. Câu 5 : Truyền tin tế bào ( 2 điểm ) 1) Chất adrenalin gây đáp ứng tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicogen thành glucozơ, nhưng khi tiêm adrenalin vào tế bào gan thì không gây được đáp ứng đó. a) Tại sao có hiện tượng trên ? b) Trong con đường truyền tín hiệu từ adrenalin đến phản ứng phân giải glicogen, chất AMP vòng ( cAMP) có vai trò gì? c) Vẽ sơ đồ con đường truyền tín hiệu từ adrenalin đến phản ứng phân giải glicogen . 2) Trong quá trình phát triển của phôi ở động vật có vú, nhiều loại tế bào phôi phải di chuyển từ nơi này đến nơi khác mới có được hình dạng và chức năng đặc trưng của tế bào đã được biệt hoá ở cơ thể trưởng thành. Hãy giải thích tại sao tế bào phải di chuyển đến vị trí nhất định mới có được hình dạng và chức năng đặc trưng?


HDC 1) ( 1 điểm ) a) - Adrenalin tác động lên tế bào gan bằng cách liên kết đặc thù với thụ thể màng, phức hệ ( adrenalin/thụ thể ) hoạt hóa protein G , protein G hoạt hóa enzym enzym adenylat cyclaza, enzym này phân giải ATP -> AMP vòng ( cAMP). - cAMP hoạt hóa các enzym kinaza, các enzym này chuyển nhóm phosphat và hoạt hóa enzym glicogen photphorylaza là enzym xúc tác phân giải glicogen thành glucozơ. Tiêm Adrenalin trực tiếp vào trong tế bào không gây đáp ứng do thiếu thụ thể màng. b) cAMP có vai trò là chất thông tin thứ hai có chức năng hoạt hóa enzym photphorylaza phân giải glycogen thành glucozơ, đồng thời có vai trò khuếch đại thông tin : 1 phân tử Adrenalin -> 104 phân tử cAMP -> 108 phân tử glucozơ. c) Ađrenalin -> thụ thể màng -> Protein G -> enzym ađênylat cyclaza -> cAMP -> các kinaza -> glicogen phosphorylaza -> ( glicogen -> glucozơ ) 2) ( 1 điểm ) - Hình dạng và chức năng đặc trưng của tế bào có được là do một số gen nhất định trong hệ gen của tế bào đó được hoạt hoá trong khi các gen còn lại bị đóng. - Việc hoạt hoá những gen này một phần phụ thuộc vào tín hiệu đến từ bên ngoài (các tín hiệu tiết ra từ các tế bào lân cận). - Khi đến nơi mới, các tế bào phôi nhận được các tín hiệu hoạt hoá gen tiết ra từ các tế bào nơi nó định cư sẽ hoạt hoá những gen thích hợp đặc trưng cho loại tế bào của mô đó. - Các tín hiệu từ bên ngoài có thể hoạt hoá các gen theo cách: Tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào rồi truyền thông tin vào trong tế bào chất sau đó đi vào nhân hoạt hoá các gen nhất định như những yếu tố phiên mã. - Hoặc tín hiệu có thể trực tiếp đi qua màng sinh chất rồi liên kết với thụ thể trong tế bào chất. Phức hợp này sau đó đi vào nhân liên kết với promoter như một yếu tố phiên mã làm hoạt hoá gen. Câu 6: Phân bào ( 2 điểm ) 1) Giải thích vì sao sự phân bào của vi khuẩn không cần hình thành thoi tơ vô sắc còn sự phân bào của tế bào nhân thực cần thoi vô sắc ? 2) Trong quá trình phân bào nguyên phân, hãy cho biết ý nghĩa của hiện tượng sau : a) NST đóng xoắn cực đại vào kì giữa và tháo xoắn tối đa vào kì cuối. b) Màng nhân biến mất vào kỳ đầu và xuất hiện trở lại vào kỳ cuối . 3) Các nhiễm sắc tử dính với nhau trong suốt giảm phân I nhưng lại tách nhau trong giảm phân II và trong nguyên phân như thế nào ?Tại sao cohensin ở tâm động không bị phân hủy trong khi sự phân hủy lại xảy ra vào cuối kỳ giữa của giảm phân I ? HDC 1) ( 0,5 điểm ) * Tế bào vi khuẩn không cần có sự hình thành thoi vô sắc là vì :


- Tế bào vi khuẩn có mezoxôm ( là cấu trúc được hình thành do màng sinh chất gấp khúc tạo nên ). Phân tử ADN dạng vòng của vi khuẩn bám lên mezoxom và khi tế bào phân chia thì mezoxom này giãn ra và kéo ADN về hai cực của tế bào. - Tế bào vi khuẩn có bộ NST là một phân tử ADN trần, kép , vòng. Chính vì vậy, khi phân bào thì phân tử ADN này nhân đôi và tách ra và hướng về hai cực của tế bào để hình thành hai tế bào con. * Tế bào nhân thực cần có sự hình thành thoi vô sắc là vì : - Tế bào nhân thực có bộ NST gồm nhiều NST và cấu trúc phức tạp.Chính vì vậy cần phải có thoi vô sắc để kéo NST tiến về hai cực của tế bào.Giúp cho quá trình phân chia NST cho các tế bào con một cách đồng đều. - Tế bào nhân thực có kích thước lớn và có nhiều bào quan nên cần phải có thoi vô sắc để phân chia NST được đồng đều. 2) ( 0,75 điểm ) a) NST đóng xoắn cực đại vào kì giữa và tháo xoắn tối đa vào kì cuối có ý nghĩa : - Vào kỳ sau, NST trượt về hai cực tế bào. Vì vậy sự đóng xoắn cực đại của NST vào kỳ giữa sẽ giúp cho quá trình phân li của NST về hai cực của tế bào được thuận lợi . - Vào kỳ cuối, NST tháo xoắn cực đại là để thực hiện chức năng .Khi tháo xoắn ,các enzym mới tiếp xúc được với phân tử ADN để thực hiện chức năng sinh học phiên mã và tái bản. b) Màng nhân biến mất vào kỳ đầu và xuất hiện trở lại vào kỳ cuối có ý nghĩa : - Sự biến mất của màng nhân là để giải phóng NST vào tế bào chất để NST tiếp xúc trực tiếp với thoi tơ vô sắc và thực hiện phân chia NST cho các tế bào con . - Sự xuất hiện màng nhân vào kỳ cuối là để bảo quản NST trước các tác nhân của môi trường và để điều hòa hoạt động của các gen trên NST . 3) ( 0,75 điểm ) - Các nhiễm sắc tử được gắn với nhau dọc theo chiều dài của chúng bằng các phức protein được gọi là cohensin. - Trong nguyên phân, sự gắn kết này kéo dài tới tận cuối kỳ giữa, khi enzym phân hủy cohensin làm cho các nhiễm sắc tử có thể di chuyển về các cựa đối lập của tế bào. - Trong giảm phân ,sự gắn kết các nhiễm sắc tử được giải phóng qua hai bước : + Trong kỳ sau I,cohensin được loại bỏ ở các vai cho phép các NST tương đồng tách nhau ra . + Trong kỳ sau II , cohensin được loại bỏ ở tâm động cho phép các NST tử tách rời nhau ra + Cohensin ở tâm động không bị phân hủy trong khi sự phân hủy lại xảy ra ở vai vào cuối kỳ giữa I vì có protein shugoshin bảo vệ cohensin khỏi bị phân hủy ở tâm động. Câu 7 : Cấu trúc và chuyển hóa vật chất của VSV ( 2 điểm ) 1) Bằng thao tác vô trùng, người ta cho 40ml dung dịch 10% đường glucôzơ vào hai bình tam giác cỡ 100ml (kí hiệu là bình A và B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm men bia (Saccharomyces cerevisiae) có nồng độ 103 tế bào nấm men/1ml. Cả hai bình đều được đậy nút bông và đưa vào phòng nuôi cấy ở 35oC trong 18 giờ. Tuy nhiên, bình A được để trên giá tĩnh còn bình B được lắc liên tục (120 vòng/phút). Hãy cho biết sự khác biệt có thể có về mùi vị, độ đục và kiểu hô hấp của các tế bào nấm men giữa hai bình A và B. Giải thích.


2) Nitrogenaza là hệ enzim cố định nitơ khí quyển có mặt trong một số nhóm vi sinh vật cố định N2. Giải thích sự thích nghi về cấu tạo và hoạt động chức năng để thực hiện cố định N2 ở các loại vi khuẩn sau: Nostoc (1 loại vi khuẩn lam), Azotobacter (vi khuẩn hiếu khí sống tự do), Rhizobium (một loại vi khuẩn cộng sinh với cây bộ đậu) HDC 1) ( 1 điểm ) * Bình thí nghiệm A có mùi rượu khá rõ và độ đục thấp hơn so với ở bình B: Trong bình A để trên giá tĩnh thì những tế bào phía trên sẽ hô hấp hiếu khí còn tế bào phía dưới sẽ có ít ôxi nên chủ yếu tiến hành lên men etylic, theo phương trình giản lược sau: Glucôzơ →2etanol + 2CO2 + 2ATP. Vì lên men tạo ra ít năng lượng nên tế bào sinh trưởng chậm và phân chia ít dẫn đến sinh khối thấp, tạo ra nhiều etanol. * Bình thí nghiệm B hầu như không có mùi rượu, độ đục cao hơn bình thí nghiệm A: Do để trên máy lắc thì ôxi được hoà tan đều trong bình nên các tế bào chủ yếu hô hấp hiếu khí theo phương trình giản lược như sau: Glucôzơ + 6O2 → 6H2O + 6CO2 + 38ATP. Nấm men có nhiều năng lượng nên sinh trưởng mạnh làm xuất hiện nhiều tế bào trong bình dẫn đến đục hơn, tạo ra ít etanol và nhiều CO2. * Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình A: Chủ yếu là lên men, chất nhận điện tử là chất hữu cơ, không có chuỗi truyền điện tử, sản phẩm của lên men là chất hữu cơ (trong trường hợp này là etanol), tạo ra ít ATP. * Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình B: Chủ yếu là hô hấp hiếu khí, do lắc có nhiều ôxi, chất nhận điện tử cuối cùng là oxi thông qua chuỗi truyền điện tử, tạo ra nhiều ATP. Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O. 2) ( 1 điểm ) * Nostoc: + Có các dị bào nang (heterocyte), màng rất dày ngăn không cho O2 xâm nhập vào thực hiện cố định đạm. + Dị bào nang không xảy ra PSII của pha sáng quang hợp không giải phóng O2 + Nostoc có các không bào khí chìm hoặc nổi để tránh nơi có nhiều O2 hoặc tìm nơi có ánh sáng. * Azotobacter: + Tế bào có màng dày ngăn không cho O2 vào ồ ạt. + Màng sinh chất hình thành nếp gấp tạo túi nitrogenaza hoạt động trong đó + Túi có enzim hydrogenaza xúc tác phản ứng H+ + O2 H2O không ảnh hưởng đến hoạt động của enzim cố định đạm. * Rhizobium: + Vi khuẩn vào trong tế bào rễ cây hình thành thể giả khuẩn: Bacterioid, thể giả khuẩn tiết hem; tế bào rễ cây tiết pr Noduline. + Noduline + Hem leghemoglobin hấp thụ O2 và giải phóng từ từ cho thể giả khuẩn hoạt động cố định đạm và hô hấp. Câu 8 : Sinh trưởng – sinh sản của VSV ( 2 điểm ) 1) a) Nhân tố sinh trưởng là gì ? Phân biệt vi sinh vật nguyên dưỡng và vi sinh vật khuyết dưỡng ? b) Tại sao nói vi sinh vật khuyết dưỡng có ý nghĩa to lớn trong kiểm nghiệm thực phẩm ?Lấy vi dụ minh họa ?


2) Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong các pha khác nhau khi nuôi trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Giải thích tại sao người ta lại phải nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường này. HDC 1) ( 1,25 điểm ) a) Nhân tố sinh trưởng là những chất hữu cơ cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật nhưng vi sinh vật không tự tổng hợp được . Vì vậy, để sinh trưởng thì các vi sinh vật này cần được cung cấp những chất hữu cơ đó. - Vi sinh vật nguyên dưỡng : là những vi sinh vật sinh trưởng được trong môi trường tối thiểu không cần nhân tố sinh trưởng . - Vi sinh vật khuyết dưỡng : ngoài môi trường tối cần bổ sung nhân tố sinh trưởng cần thiết mới phát được. b) Vi sinh vật khuyết dưỡng có ý nghĩa to lớn trong kiểm nghiệm thực phẩm : * Nguyên tắc : + VSV khuyết dưỡng chỉ phát triển khi có đầy đủ các nhân tố sinh trưởng . + Tốc độ sinh trưởng của VSV tăng khi nồng độ các nhân tố sinh trưởng tăng -> Khi đưa vi sinh vật khuyết dưỡng về một nhân tố sinh trưởng nào đó vào thực phẩm, nếu hàm lượng chất đó càng lớn thì VSV phát triển càng mạnh -> người ta dựa vào số lượng VSV so với số lượng VSV sinh trưởng trong môi trường chuẩn ( đối chứng) với hàm lượng chất kiểm định được xác định -> từ đó có thể xác định được hàm lượng chất đó trong thực phẩm. * Ví dụ : Khi muốn kiểm tra hàm lượng riboflavin trong thực phẩm, ta sử dụng vi sinh vật khuyết dưỡng với axit riboflavin. Nuôi cấy trên môi trường của thực phẩm sau đó xác định lượng VSV từ môi trường nuôi cấy -> đối chiếu với mức chuẩn để xác định nồng độ riboflavin trong thực phẩm -> có thể sử dụng các chủng VSV khuyết dưỡng để xem xét hàm lượng chất dinh dưỡng trong thực phẩm ( hoặc các chất có hại trong thực phẩm ) . 2) ( 0,75 điểm ) * Nguyên nhân : - Pha tiềm phát : VSV nuôi cấy phải trải qua một giai đoạn cảm ứng thích nghi với môi trường , VSV phải tổng hợp ra những loại enzym để phân giải các chất dinh dưỡng trong môi trường nên số lượng cá thể của quần thể hầu như không tăng. - Pha lũy thừa : các tế bào VSV đã đồng bộ hóa về hình thái ; sinh lý ; môi trường sống thuận lợi. VSV phân chia nhanh số lượng tăng theo cấp số mũ , tốc độ phân chia không thay đổi. - Pha cân bằng : môi trường thiếu chất dinh dưỡng và bị ô nhiễm do các sản phẩm sinh ra từ chuyển hóa . Số lượng cá thể sinh ra đủ bù cho số lượng các thể chết đi. - Pha suy vong : nguồn dinh dưỡng trong môi trường đã cạn kiệt và bị ô nhiễm nặng nên vi sinh vật bị chết hoặc hết nội bào tử dẫn đến suy vong quần thể * Giải thích : Nuôi cấy VSV trong môi trường nuôi cấy không liên tục để xác định thời gian phát triển của mỗi giai đoạn từ đó người ta có thể xác định thời điểm thu nhận sinh khối vi sinh vật là hiệu quả nhất trong nuôi cấy liên tục.


Câu 9 : Vi rut ( 2 điểm ) 1) Hãy nêu cơ chế hình thành lớp vỏ ngoài của một số virut ở người và vai trò của lớp vỏ này đối với virut. Các loại virut có thể gây bệnh cho người bằng những cách nào? 2) Giải thích tại sao virut cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao. Nếu dùng vacxin cúm của năm trước để tiêm phòng chống dịch cúm của năm sau có được không? Giải thích. HDC 1) ( 1 điểm ) * Nguồn gốc của lớp màng (vỏ ngoài) của virut tuỳ thuộc vào loài virut, có thể từ màng ngoài của tế bào hoặc màng nhân hoặc mạng lưới nội chất. Màng bọc của virut đã bị biến đổi so với màng của tế bào chủ do một số protein của tế bào chủ sẽ bị thay thế bởi một số protein của chính virut, các protein này được tổng hợp trong tế bào chủ nhờ hệ gen của virut. * Lớp màng có chức năng bảo vệ virut khỏi bị tấn công bởi các enzim và các chất hoá học khác khi nó tấn công vào tế bào cơ thể người (VD: nhờ có lớp màng mà virut bại liệt khi ở trong đường ruột của người chúng không bị enzim của hệ tiêu hoá phá huỷ.) * Lớp màng giúp cho virut nhận biết tế bào chủ thông qua các thụ thể đặc hiệu nhờ đó mà chúng lại tấn công sang các tế bào khác. * Gây đột biến, phá huỷ tế bào làm tổn thương các mô và gây sốt cao... 2) ( 1 điểm ) * Vật chất di truyền của virut cúm là ARN và vật chất di truyền được nhân bản nhờ ARN polimeraza phụ thuộc ARN (dùng ARN làm khuôn để tổng hợp nên ADN- còn gọi là sao chép ngược). * Enzim sao chép ngược này không có khả năng tự sửa chữa nên vật chất di truyền của virut rất dễ bị đột biến. * Cần phải xác định xem vụ dịch cúm năm sau do chủng virut nào gây ra. Nếu chủng virut vẫn trùng hợp với chủng của năm trước thì không cần đổi vacxin. * Nếu xuất hiện các chủng đột biến mới thì phải dùng vacxin mới. VD: Năm trước là virut H5N1 năm sau là H1N1 thì đương nhiên năm sau phải dùng vacxin để chống virut H1N1. Câu 10 : Bệnh truyền nhiễm – miễn dịch ( 2 điểm ) Trình bày vai trò của các loại tế bào T độc, tế bào lympho B và T, tế bào T hỗ trợ trong đáp ứng miễn dịch thể dịch và miễn dịch qua trung gian tế bào ở người. HDC * (0,5 điểm ) Tế bào T độc tham gia vào đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào bằng cách tiêu diệt các tế và tác nhân lạ lây nhiễn như vi khuẩn, vi rut cũng như cũng có thể tiêu diệt một số tế bào ung thư ở người . * ( 0,75 điểm ) Tế bào T hỗ trợ sau khi nhận ra kháng nguyên từ tế bào trình diện kháng nguyên sẽ - Tiết ra một số chất như cytokin, interferon ...kích hoạt T độc và hệ thống miễn dịch


- Tiếp xúc và kích hoạt tế bào B chuyển thành tương bào sản xuất kháng thể và tế bào nhớ B; kích hoạt tế bào T chuyển thành tế bào T độc mang thụ thể tế bào T và tế bào nhớ T . * ( 0,75 điểm ) Tế bào lympho B tham gia đáp ứng miễn dịch dịch thể bằng cách sản xuất các kháng thể đặc hiệu kháng nguyên. Tế bào lympho T tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào nhờ có thụ thể tế bào T đặc hiệu kháng nguyên liên kết trên màng tế bào . =================================================================================


ĐỀ THI MÔN SINH HỌC KHỐI 10 - Năm 2019 Thời gian làm bài: 180 phút (đề này có 04 trang, gồm 10 câu)

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ TRƯỜNG P.T VÙNG CAO VIỆT BẮC ĐỀ THI ĐỀ XUẤT ------------------Câu 1. (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào

1. Tính chất song song và ngược chiều trong cấu trúc hai mạch đơn của chuỗi xoắn kép ADN được thể hiện như thế nào? Tính chất đó chi phối đến hoạt động di truyền như thế nào? 2. Phân tử Ribonucleaza gồm 1 chuỗi polipeptit với 124 axit amin, có 4 cầu đisulfua. Ở pH = 7, t 0 =37°C, dùng β-mecaptoetanol dư để khử 4 cầu đisulfua và ure để phá vỡ các liên kết khác. Kết quả làm phân tử enzim mất hoạt tính xúc tác. Nếu thẩm tích dung dịch này để loại β-mecaptoetanol và ure, hoạt độ enzim tăng dần đến phục hồi hoàn toàn. Nếu oxi hóa enzim đã mất cầu –S-S- trong môi trường có ure rồi mới thẩm tích loại ure, hoạt độ enzim chỉ phục hồi 1%. Hãy giải thích? Câu 2. (2 điểm) Cấu trúc tế bào 1. Ung thư là hiện tượng tăng sinh không kiểm soát của tế bào, chúng tiến hành phân chia liên tục tạo các khối u. Trong liệu pháp hóa trị liệu, người ta thường dùng vinblastine hay vincristine (chiết xuất từ cây dừa cạn) đểgây ra hiện tượng phân giải các vi ống. Tuy nhiên, các thuốc trên đều có tác dụng phụ như: ức chế sự phân chia tế bào và ảnh hưởng đến hoạt động thần kinh, rụng tóc, nôn mửa liên tục. Hãy nêu nguyên nhân gây ra các tác dụng phụ đó. 2. Cho các tế bào thực vật vào trong dung dịch chứa chất X có pH thấp. Sau từng khoảng thời gian người tiến hành đo pH của dung dịch và đo lượng chất X được tế bào hấp thu và nhận thấy theo thời gian pH của dung dịch tăng dần lên, còn lượng chất X đi vào tế bào teo thời gian cũng gia tăng. Hãy đưa ra giả thuyết giải thích cơ chế vận chuyển chất X vào trong tế bào. Câu 3. (2điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào– Đồng hóa 1. Thế nào là điều hòa dị lập thể? Giải thích cách thức điều hòa dị lập thể của enzyme. 2. Hãy nêu con đường vận chuyển điện tử vòng trong pha sáng quang hợp ở thực vật. Khi không có quang phân ly nước, quá trình tổng hợp ATP theo con đường này được thực hiện theo cơ chế nào?

1


Câu 4. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào – Dị hóa Một mẫu tế bào cơ được nuôi cấy trong môi trường sục khí oxi, rồi sau đó được chuyển nhanh sang điều kiện thiếu oxi. Nồng độ của 3 chất: glucose-6phosphate, axit lactic và fructose-1,6–diphosphate được đo ngay sau khi loại bỏ oxi khỏi môi trường nuôi cấy và được biểu diễn ở đồ thị hình bên. Hãy ghép các đường cong 1, 2, 3 trên đồ thị phù hợp với sự thay đổi nồng độ 3 chất trên. Giải thích? Câu 5. (2 điểm) Truyền tin tế bào+ Phương án thực hành Epinephrine là một hoocmon được tiết ra từ tuyến thượng thận, có tác dụng kích thích phân giải glycogen thành glucozơ-1-photphat bằng cách hoạt hóa enzim glycogen photphorylaza có trong bào tương của tế bào. 1. Enzim glycogen photphorylaza hoạt động trong giai đoạn nào của quá trình truyền tin bắt đầu từ epinephrine? 2. Nếu trộn epinephrine vào dung dịch có chứa glycogen và glycogen photphorylaza đựng trong ống nghiệm thì glucozơ-1-photphat có được tạo thành không? Vì sao? Câu 6: (2điểm) Phân bào 1. Cho các kiểu chu kỳ tế bào A, B, C và D khác nhau (như hình vẽ). Hãy cho biết mỗi kiểu chu kỳ tương ứng với một trong bốn loại tế bào nào dưới đây? Giải thích. Loại 1: Tế bào biểu bì ở người. Loại 2: Tế bào phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào. Loại 3: Tế bào tuyến nước bọt của ruồi giấm Drosophila. Loại 4: Hợp bào của mốc nhầy.

2


2.Muốn xác định độ dài thời gian pha S trong chu kỳ tế bào, người ta sử dụng một chất được đánh dấu bằng tritium chất đó là chất nào? Trình bày nguyên lý của phương pháp này? Câu 7 ( 2 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất củaVSV Sau đây là kết quả nuôi cấy hai chủng vi khuẩn E.coli trên những môi trường nuôi cấy khác nhau: A

B

C

Chủng I

-

+

-

Chủng II

-

-

+

Chủng I + Chủng II

+

+

+

A: môi trường tối thiểu

(+): có mọc khuẩn lạc

B: A + biotin

(-): không mọc khuẩn lạc

C: A + lizin 1. Nhận xét về nhu cầu dinh dưỡng của chủng I và chủng II với biotin và lizin. Tên gọi kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng với mỗi chất? 2. Vì sao khi nuôi cấy chung, chủng I và chủng II đều mọc khuẩn lạc trên môi trường tối thiểu? Câu 8. (2 điểm) Sinh trưởng,sinh sản của VSV 1. Khi E.Coli được nuôi trên môi trường chứa hỗn hợp glucozơ và lactozơ, sự tăng trưởng của vi khuẩn được ghi lại theo đồ thị bên. Căn cứ vào đồ thị, hãy cho biết: - Nồng độ glucôzơ trong môi trường nuôi cấy cao nhất và thấp nhất ở thời điểm nào? Giải thích. - Vào thời điểm nào của quá trình nuôi cấy thì vi khuẩn tiết ra enzym Galactosidaza. Giải thích. 2. Cho vi khuẩn phản nitrat hóa vào bình nuôi cấy đựng dung dịch KNO3 , glucôzơ và các nhân tố cần thiết cho sự sinh trưởng, sau đó đậy kín bình lại. Sau một thời gian hãy nhận xét về sự biến đổi của hàm lượng ôxi, N2 và CO2. Giải thích. Câu 9. ( 2 điểm ) Virut

3


1.Mặc dù HIV và HBV (Vi rút viêm gan B) có vật chất di truyền là khác nhau, nhưng sau khi xâm nhập vào tế bào người, chúng đều tổng hợp ADN để có thể cài xen vào hệ gen của người. Hãy nêu những điểm giống nhau trong quá trình tổng hợp ADN của chúng. 2. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và sống kí sinh trong một số loại tế bào chủ nhất định, trong một số mô nhất định? 3. Tại sao virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật mà phải nhờ côn trùng hoặc qua các vết xước? Câu 10. (2điểm ) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch 1. Trình bày vai trò của các loại tế bào T độc, tế bào lympho B và T, tế bào T hỗ trợ trong đáp ứng miễn dịch thể dịch và miễn dịch qua trung gian tế bào ở người? 2. Trẻ em mới sinh thường được tiêm chủng ngay. Tuy nhiên, sau một thời gian phải đi tiêm nhắc lại. Vì sao?

4


HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN SINH

VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

KHỐI 10 - Năm 2019

TRƯỜNG P.T VÙNG CAO VIỆT BẮC

Thời gian làm bài: 180 phút

ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

(Đáp án này có 12 trang, gồm 10 câu)

------------------Câu 1 (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào 1. Tính chất song song và ngược chiều trong cấu trúc hai mạch đơn của chuỗi xoắn kép ADN được thể hiện như thế nào? Tính chất đó chi phối đến hoạt động di truyền như thế nào? 2. Phân tử Ribonucleaza gồm 1 chuỗi polipeptit với 124 axit amin, có 4 cầu đisulfua. Ở pH = 7, t 0 =37 0 C, dùng β-mecaptoetanol dư để khử 4 cầu đisulfua và ure để phá vỡ các liên kết khác. Kết quả làm phân tử enzim mất hoạt tính xúc tác. Nếu thẩm tích dung dịch này để loại β-mecaptoetanol và ure, hoạt độ enzim tăng dần đến phục hồi hoàn toàn. Nếu oxi hóa enzim đã mất cầu –S-S- trong môi trường có ure rồi mới thẩm tích loại ure, hoạt độ enzim chỉ phục hồi 1%. Hãy giải thích. Hướng dẫn chấm Câu

Ý

1

1

Nội dung

Điểm

- Tính chất song song: Các nucleotit trên hai mạch của phân tử 0,25 ADN liên kết theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với T bằng hai liên kết hidro; G liên kết X bằng ba liên kết hidro, hai mạch ADN xoắn song song và cách đều nhau. - Tính chất ngược chiều: Một mạch có chiều 3‘-5‘, một mạch có 0,25 chiều 5‘-3‘. - Trong hoạt động di truyền: + Trong nhân đôi ADN: Mạch mới được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 3‘-5‘ tổng hợp mạch mớiliên tục theo chiều 5‘- 0,5 3‘; mạch mới được tổng hợp từ mạch khuôn theo chiều 5‘-3‘ được tổng hợp giánđoạn theo chiều 5‘-3‘. + Trong phiên mã: Mạch gốc có chiều 3‘-5‘ thực hiện phiên mã tổng hợp mARN có chiều 5‘-3‘ + Trong dịch mã: Bộ ba đối mã trên tARN có chiều 3‘-5‘ khớp với bộ ba mã sao trên mARN có chiều5‘-3‘ dịch thành axit amin trong chuỗi polipeptit.

1


2

2. Phân tử ribonucleaza - Phân tử ribonucleaza gồm 1 chuỗi polipeptit với 124 axit amin, có 4 cầu đisulfua, dùng β-mecaptoetanol dư để khử 4 cầu đisulfua và ure để phá vỡ các liên kết khác do vậy phân tử 0,5 ribonucleaza mất cấu trúc không gian (biến tính) nên enzim mất hoạt tính. - Kết quả làm phân tử enzim mất hoạt tính xúc tác. Nếu thẩm tích dung dịch này để loại β-mecaptoetanol và ure, hoạt độ enzim tăng dần đến phục hồi hoàn toàn và do loại bỏ tác nhân 0,25 biến tính vì vậy phân tử ribonucleaza, không khôi phục được cấu trúc, do vậy enzim không có chức năng xúc tác. - Oxi hóa enzim đã mất cầu –S-S- trong môi trường có ure rồi mới thẩm tích loại ure, hoạt độ enzim chỉ phục hồi 1%, vì trong 0,25 điều kiện phục hồi cầu -S-S theo nhiều cách khác nhau, trong đó chỉ có một cách giống với cách ban đầu

Câu 2. (2 điểm) Cấu trúc tế bào 1. Ung thư là hiện tượng tăng sinh không kiểm soát của tế bào, chúng tiến hành phân chia liên tục tạo các khối u. Trong liệu pháp hóa trị liệu, người ta thường dùng vinblastine hay vincristine (chiết xuất từ cây dừa cạn) để gây ra hiện tượng phân giải các vi ống. Tuy nhiên, các thuốc trên đều có tác dụng phụ như: ức chế sự phân chia tế bào và ảnh hưởng đến hoạt động thần kinh, rụng tóc, nôn mửa liên tục. Hãy nêu nguyên nhân gây ra các tác dụng phụ đó. 2. Cho các tế bào thực vật vào trong dung dịch chứa chất X có pH thấp. Sau từng khoảng thời gian người tiến hành đo pH của dung dịch và đo lượng chất X được tế bào hấp thu và nhận thấy theo thời gian pH của dung dịch tăng dần lên, còn lượng chất X đi vào tế bào teo thời gian cũng gia tăng. Hãy đưa ra giả thuyết giải thích cơ chế vận chuyển chất X vào trong tế bào. Hướng dẫn chấm Câu

Ý

2

1

Nội dung

Điểm

a. Cơ chế tác động của thuốc là ức chế quá trình tổng hợp vi ống do vậy sẽ dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng, bao gồm: + Hệ thống lông nhung của ruột bị tổn thương, kém linh động, 0,25 khả năng hấp thu và vận động của ruột trở nên

2


kém hơn rất nhiều và dẫn đến nôn mửa liên tục…….. + Hệ thống vi ống hỗ trợ cho các tế bào vận chuyển protein tiết 0,25 kéo dài sợi tóc bị tổn thương, các cấu trúc nuôi tóc không còn hoạt động dẫn đến rụng tóc…………. + Quá trình phân chia tế bào bị ức chế nghiêm trọng do không tổng hợp được vi ống cho sự vận động củanhiễm sắc thể và các 0,25 bào quan, cơ thể gầy đi rất nhiều…. + Hệ thống vi ống có vai trò nâng đỡ cơ học vô cùng quan trọng 0,25 cho các sợi trục của các tế bào neuron, khicác cấu trúc cơ học này bị tổn thương và không tổng hợp mới sẽ dẫn đến hiện tượng teo dây thần kinh ngoạibiên, ảnh hưởng đến các hoạt động thần kinh.

2 - Chất X được vận chuyển qua kênh vào tế bào cùng với sự vận 0,25 chuyển của ion H + từ môi trường vào bên trong tế bào - Điều này thể hiện ở chỗ pH của môi trường bên ngoài cũng 0,25 tăng lên cùng với sự gia tăng lương chất X được vận chuyển vào trong tế bào. - Sự gia tăng của pH đồng nghĩa với sự sụt giảm về nồng độ ion 0,25 H +. - Như vậy các tế bào trong cây cần phải bơm H + ra bên ngoài tế 0,25 bào để làm gia tăng nồng độ H + bên ngoài tế bào. Sau đó H + khuếch tán qua kênh trên màng cùng với chất X vào trong tế bào (cơ chế đồng vận chuyển)

Câu 3. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng – Đồng hóa 1. Thế nào là điều hòa dị lập thể? Giải thích cách thức điều hòa dị lập thể của enzyme. 2. Hãy nêu con đường vận chuyển điện tử vòng trong pha sáng quang hợp ở thực vật. Khi không có quang phân ly nước, quá trình tổng hợp ATP theo con đường này được thực hiện theo cơ chế nào?

3


Hướng dẫn chấm Câu

Ý

3

1

Nội dung

Điểm

- Khái niệm điều hòa dị lập thể là thuật ngữ mô tả trường hợp 0,5 chức năng của một protein sẽ bị thay đổi, khi có một chất liên kết vào vị trí nhất định của một protein làm ảnh hưởng đến khả năng liên kết của protein đó ở một vị trí khác với phân tử khác. - Enzyme được điều hòa kiểu dị lập thể thường được cấu tạo từ nhiều tiểu đơn vị, mỗi tiểu đơn vị có trung tâm hoạt động 0,25 riêng. Toàn bộ phức hệ enzyme luôn dao động giữa hai trạng thái hoạt động và không hoạt động. - Khi chất ức chế liên kết vào vị trí dị lập thể của một tiểu đơn vị, khiến trung tâm hoạt động của tiểu đơn vị này cũng như trung tâm hoạt động của tất cả các tiểu đơn vị trong phức hệ enzyme bị khóa ở dạng bất hoạt. Ngược lại, khi có chất hoạt 0,25 hóa liên kết vào vị trí dị lập thể sẽ làm cho các tiểu đơn vị được cố định ở trạng thái hoạt động sẵn sàng liên kết với cơ chất.

2 - Vận chuyển e vòng thực hiện tại PS1, con đường đi của điện tử giàu năng lượng như sau: từ P700 → chất nhận sơ cấp → 0,5 ferredoxin (Fd)→ phức hệ cytochrome → plastocyanin → P700. - Sự tổng hợp ATP trong con đường vận chuyển điện tử vòng vẫn được thực hiện theo cơ chế hóa thẩm: Do sự xuất hiện 0,25 gradient proton ở hai phía của màng thylacoid đã kích hoạt bơm proton hoạt động đẩy proton từ xoang trong thylacoid ra xoang ngoài (stroma), từ đó ATP được tổng hợp nhờ ATP synthase. - Cơ chế hóa thẩm thực hiện được là do trên màng có phức hệ 0,25 plastoquinon (Pq) bơm H + từ ngoài màng

4


Câu 4. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng – Dị hóa Một mẫu tế bào cơ được nuôi cấy trong môi trường sục khí oxi, rồi sau đó được chuyển nhanh sang điều kiện thiếu oxi. Nồng độ của 3 chất: glucose-6-phosphate, axit lactic và fructose-1,6– diphosphate được đo ngay sau khi loại bỏ oxi khỏi môi trường nuôi cấy và được biểu diễn ở đồ thị hình bên. Hãy ghép các đường cong 1, 2, 3 trên đồ thị phù hợp với sự thay đổi nồng độ 3 chất trên. Giải thích. Hướng dẫn chấm Câu 4

Ý

Nội dung Tế bào cơ được nuôi cấy trong môi trường sục khí oxy, rồi sau

Điểm 0,5

đó được chuyển nhanh sang điều kiện thiếu oxy thì tế bào sẽ chuyển từ hô hấp hiếu khí sang lên men. Quá trình này không có chu trình crep và chuỗi chuyền electron nên lượng ATP bị giảm mạnh, ATP chỉ được hình thành qua đường phân nhờ photphorin hóa mức cơ chất. - Đường cong số 1: tăng nhanh trong 0,5 phút đầu sau đó

0,5

không đổi chứng tỏ đây là sự thay đổi nồng độ của axit lactic vì khi tế bào cơ chuyển từ hô hấp hiếu khí sang lên men thì axit piruvic tạo ra do đường phân sẽ được chuyển thành axit lactic làm cho lượng axit lactic tăng dần lên. Axit lactic xuất hiện ngay từ phút số 0 chứng tỏ ngay từ đầu tế bào cơ đã thực hiện quá trình lên men.

0,5

- Đường cong số 2: ứng với sự thay đổi nồng độ fructozo - 1,6 –diphotphat vì trong 0,5 phút đầu đổi nồng độ fructozo - 1,6 – diphotphat tăng lên do glucozo-6-photphat chuyển thành nhưng từ phút thứ 0,5 khi lượng glucozo-6-photphat giảm mạnh sẽ không glucozo-6-photphat thành fructozo - 1,6 – diphotphat.

0,5

- Đường cong số 3: ứng với sự thay đổi nồng độ của glucozo6-photphat vì lượng ATP giảm mạnh dẫn tới quá trình photphorin hóa glucozo thành glucozo-6-photphat bị giảm

5


nhanh so với khi tế bào còn hô hấp hiếu khí, thêm vào đó glucozo-6-photphat vẫn chuyển thành fructozo - 1,6 – diphotphat Câu 5: (2 điểm) ( Truyền tin + Phương án thực hành) Epinephrine là một hoocmon được tiết ra từ tuyến thượng thận, có tác dụng kích thích phân giải glycogen thành glucozơ-1-photphat bằng cách hoạt hóa enzim glycogen photphorylaza có trong bào tương của tế bào. 1. Enzim glycogen photphorylaza hoạt động trong giai đoạn nào của quá trình truyền tin bắt đầu từ epinephrine? 2. Nếu trộn epinephrine vào dung dịch có chứa glycogen và glycogen photphorylaza đựng trong ống nghiệm thì glucozơ-1-photphat có được tạo thành không? Vì sao? Hướng dẫn chấm Câu

Ý

5

1

Nội dung

Điểm

1. Enzim glycogen photphorylaza hoạt động trong giai đoạn thứ 3 0,5 của quá trình truyền tin bắt đầu từ epinephrine. + GĐ1: Epinephrine gắn với thụ thể trên màng tế bào. + GĐ2: Thông tin được truyền vào trong tế bào. + GĐ3: Giai đoạn đáp ứng. Enzim glycogen photphorylaza

0,5

hoạt động để phân giải glycogen thành glucozơ-1-photphat. 2. - Nếu trộn epinephrine vào dung dịch có chứa glycogen và

0,5

glycogen photphorylaza đựng trong ống nghiệm thì glucozơ-1photphat không dược tạo ra. - Giải thích: Enzim glycogen photphorylaza chỉ được hoạt hóa sau khi epinephrine gắn với thụ thể trên màng tế bào và gây ra quá trình truyền tin vào trong tế bào. Trong ống nghiệm không có tế bào nên epinephrine không hoạt hóa được enzim glycogen photphorylaza .

6

0,5


Câu 6: (2 Điểm) Phân bào 1. Cho các kiểu chu kỳ tế bào A, B, C và D khác nhau (như hình vẽ). Hãy cho biết mỗi kiểu chu kỳ tương ứng với một trong bốn loại tế bào nào dưới đây? Giải thích. Loại 1: Tế bào biểu bì ở người. Loại 2: Tế bào phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào. Loại 3: Tế bào tuyến nước bọt của ruồi giấm Drosophila. Loại 4: Hợp bào của mốc nhầy.

b.Muốn xác định độ dài thời gian pha S trong chu kỳ tế bào, người ta sử dụng một chất được đánh dấu bằng tritium chất đó là chất nào? Trình bày nguyên lý của phương pháp này? Hướng dẫn chấm Câu Ý 6

1

Nội dung Nhận biết

Điểm 0,5

- Chu kỳ D - Loại 1: Tế bào biểu bì ở người. - Chu kỳ A - Loại 2: Tế bào phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào. - Chu kỳ C - Loại 3: Tế bào tuyến nước bọt của ruồi giấm Drosophila. - Chu kỳ B - Loại 4: Hợp bào của mốc nhầy. Giải thích A- Không có G1 và G2, chỉ có pha S, M và phân chia TBC điều này phù hợp với sự phân cắt của hợp tử khi đang di chuyển trong ống dẫn trứng (tăng số lượng TB nhưng hầu như không tăng về kích thước khối phôi để phôi di chuyển trong ống dẫn trứng được dễ dàng) ứng với TB phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào

7

0,25


B- Không có phân chia TBC chỉ có nhân đôi và phân chia nhân 0,25 tạo ra tế bào có nhiều nhân ứng với kiểu phân chia của mốc nhầy khi tạo hợp bào. C- Không có pha M và phân chia TBC trong khi pha S vẫn diễn ra bình thường do đó ADN được nhân đôi nhiều lần tạo ra NST khổng lồ ứng với TB tuyến nước bọt ruồi giấm. D- Nguyên phân với các giai đoạn diễn ra bình thường G1- S - G2 - M - Phân chia TBC ứng với kiểu phân chia của TB điển hình TB biểu bì ở người. 2

0,25

0,25

Muốn xác định độ dài thời gian pha S trong chu kỳ tế bào, người ta sử dụng một chất được đánh dấu bằng tritium chất đó là : - Chất chứa tritium là timin

0,25

- Nguyên lý của phương pháp đó + Cơ sở: Ở pha G của gian kỳ, tế bào sinh trưởng mạnh ADN được phiên mã A,U,G,X được sử dụng nhiều nhưng không dùng đến T. Pha S là giai đoạn ADN tự nhân đôi cần A,T,G,X (không 0,25 có U) + Phương pháp đo: ở tế bào trong môi trường có đầy đủ chất dinh dưỡng trong đó Timin được đánh dấu phóng xạ. Xác định khoảng thời gian tế bào hấp thụ Timin do đó xác định được độ dài Pha S

Câu 7 ( 2 điểm) ( Cấu trúc chuyển hóa vật chất và năng lượng cuả VSV) Sau đây là kết quả nuôi cấy hai chủng vi khuẩn E.coli trên những môi trường nuôi cấy khác nhau: A

B

C

Chủng I

-

+

-

Chủng II

-

-

+

Chủng I + Chủng II

+

+

+

A: môi trường tối thiểu

(+): có mọc khuẩn lạc

8


B: A + biotin

(-): không mọc khuẩn lạc

C: A + lizin a. Nhận xét về nhu cầu dinh dưỡng của chủng I và chủng II với biotin và lizin. Tên gọi kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng với mỗi chất? b. Vì sao khi nuôi cấy chung, chủng I và chủng II đều mọc khuẩn lạc trên môi trường tối thiểu?

Hướng dẫn chấm Câu

Ý

7

1

Nội dung

Điểm

- Chủng I: không thể sống được nếu thiếu biotin biotin là nhân tố sinh trưởng cho chủng I chủng I : đơn khuyết dưỡng biotin

0,5

-Chủng II: không thể sống được nếu thiếu lizin

0,5

lizin là nhân tố sinh trưởng cho chủng II Chủng II: đơn khuyết dưỡng axit amin lizin -Khi nuôi cấy chung trong môi trường tối thiếu cả 2 chủng đều phát triển bình thường vì:

0,25

-Biotin là sản phẩm chuyển hóa của trao đổi chất của chủng II, chúng lại được sử dụng làm nhân tố sinh trưởng cho chủng I phát triển

0,25

-Lizin là sản phẩm chuyển hóa trao đổi chất của chủng 0,25 I, chúng được sử dụng làm nhân tố sinh trưởng cho chủng II phát triển 0,25 Đồng sinh trưởng

Câu 8 (2,0 điểm) Sinh trưởng và sinh sản ở VSV 1. Khi E.Coli được nuôi trên môi trường chứa hỗn hợp glucozơ và lactozơ, sự tăng trưởng của vi khuẩn được ghi lại theo đồ thị bên. Căn cứ vào đồ thị, hãy cho biết: - Nồng độ glucôzơ trong môi trường nuôi cấy cao nhất và thấp nhất ở thời điểm nào? Giải thích. - Vào thời điểm nào của quá trình nuôi cấy thì vi khuẩn

9


tiết ra enzym Galactosidaza. Giải thích. 2. Cho vi khuẩn phản nitrat hóa vào bình nuôi cấy đựng dung dịch KNO3 , glucôzơ và các nhân tố cần thiết cho sự sinh trưởng, sau đó đậy kín bình lại. Sau một thời gian hãy nhận xét về sự biến đổi của hàm lượng ôxi, N2 và CO2. Giải thích. Hướng dẫn chấm Câu Ý 8

1

Nội dung - Nồng độ glucose cao nhất ở thời điểm bắt đầu nuôi cấy (0phút) : khi

Điểm 0,25

đó vi khuẩn chưa sử dụng glucose. - Nồng độ glucose thấp nhất ở khoảng thời gian 100 phút : khi đó vi

0,25

khuẩn sử dụng hết glucose - Theo đồ thị thì ở khoảng sau phút thứ 100, nguồn dinh dưỡng glucozo

0,5

đã cạn kiệt vi khuẩn sử dụng lactozo, lúc này enzym Glactosidaza được tiết ra.

2

- Nhận xét: Hàm lượng O2 giảm, hàm lượng N2 và CO2 tăng.

0,25

- Ban đầu vi khuẩn hô hấp hiếu khí nên sử dụng hết ôxi có trong bình. - Vi khuẩn chuyển sang hô hấp khị khí, sử dụng NO3- làm chất nhận

0,25

điện tử và giải phóng N2. - Hô hấp hiếu khí và kị khí đều thải CO2.

0,25 0,25

Câu 9. ( 2 điểm ) ( Virut) 1.Mặc dù HIV và HBV (Vi rút viêm gan B) có vật chất di truyền là khác nhau, nhưng sau khi xâm nhập vào tế bào người, chúng đều tổng hợp ADN để có thể cài xen vào hệ gen của người. Hãy nêu những điểm giống nhau trong quá trình tổng hợp ADN của chúng. 2. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và sống kí sinh trong một số loại tế bào chủ nhất định, trong một số mô nhất định? 3. Tại sao virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật mà phải nhờ côn trùng hoặc qua các vết xước? Hướng dẫn chấm

10


Câu

Ý

9

1

Nội dung - Diễn ra trong tế bào chất.

Điểm 0,5 0,25

- Sử dụng ARN của virut và enzim phiên mã ngược ADN polymeraza phụ thuộc ARN của virut(reverse trancriptase )

0,25

để tổng hợp ADN mạch kép. - Sử dụng các nuclêôtit, ATP, các enzim khác của tế bào chủ. 2

- Tính đặc hiệu: mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và kí

0,25

sinh trong một số loại tế bào chủ nhất định (thụ thể của virut phải thích hợp với thụ thể của tế bào chủ). - Tính hướng mô: một số virut chỉ có thể nhân lên trong tế

0,25

bào của một số mô nhất định. Virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào 3

0,5

tế bào thực vật bởi vì thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể.

Câu 10 (2,0 điểm ) (Bệnh truyền nhiễm + Miễn dịch) 1. Trình bày vai trò của các loại tế bào T độc, tế bào lympho B và T, tế bào T hỗ trợ trong đáp ứng miễn dịch thể dịch và miễn dịch qua trung gian tế bào ở người? 2. Trẻ em mới sinh thường được tiêm chủng ngay. Tuy nhiên, sau một thời gian phải đi tiêm nhắc lại. Vì sao? Hướng dẫn chấm

Câu

Ý 1

Nội dung

Điểm

- Tế bào T độc tham gia vào đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào 0.5 bằng cách tiêu diệt các tế bào và tác nhân lạ lây nhiễm như vi khuẩn, virus…cũng như có thể tiêu diệt một số tế bào ung thư của người.

10

- Tế bào T hỗ trợ sau khi nhận ra kháng nguyên từ tế bào trình diện kháng nguyên sẽ:

0.25

+Tiết 1 số chất như cytokin, interleukin, interferon…kích hoạt T độc và hệ thống miễn dịch

11


+ Tiếp xúc và kích hoạt tế bào B chuyển (biệt hóa) thành tương bào sản 0.25 xuất kháng thể và tế bào nhớ B, kích hoạt tế bào T chuyển (biệt hóa) thành tế bào T độc mang thụ thể tế bào T và tế bào nhớ T( ngoài ra còn có tế bào ức chế T) -Tế bào lympho B tham gia đáp ứng miễn dịch dịch thể bằng cách sản xuất các kháng thể đặc hiệu kháng nguyên.Tế bào Lympho T tham gia 2

đáp ứng miễn dịch tế bào nhờ có thụ thể tế bào T đặc hiệu kháng nguyên 0.5

liên kết trên màng tế bào. Sau sinh một thời gian, lượng kháng thể mẹ truyền cho đã giảm và hệ miễn dịch của con đã hoàn thiện hơn, cần tiêm chủng nhắc lại để tự

0.5

cơ thể trẻ tổng hợp nên kháng thể và tế bào nhớ.

Người ra đề: Ma Thị Thu Lệ - SĐT: 0989.953.351 Người phản biện đề: Bùi Thị Thu Thủy - SĐT: 0984.883.775

12


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi Tỉnh Hải Dương ĐỀ GIỚI THIỆU MÔN SINH HỌC 10 ( Chọn HSG Duyên Hải Bắc Bộ) Câu 1.( 2 điểm) a) Phân biệt 3 cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzim có thể phục hồi và cách nhận biết mỗi cơ chế dựa vào động học enzim. b) Hoạt tính của protein do cấu trúc không gian của nó quyết định, trong khi cấu trúc không gian đó do trình tự axit amin (cấu trúc bậc 1) quy định. Bằng kỹ thuật di truyền, người ta tạo được 2 phân tử protein đơn phân có trình tự axit amin giống hệt nhau nhưng ngược chiều (từ đầu N đến đầu C). Hai phân tử protein này có cấu trúc không gian và hoạt tính giống nhau không? Tại sao? Câu 2(2 điểm) Protein kinase 2 phụ thuộc cyclin (Cdk2, cyclin-dependent protein kinase 2) tham gia kiểm soát chu kỳ tế bào ở động vật có vú. Cdk2 có thể tạo phức hợp với cyclin A và có thể được phosphoryl hóa bởi một protein kinase khác. Để xác định vai trò của cyclin A và sự phosphoryl hóa đối với chức năng của Cdk2, người ta tinh sạch dạng không phosphoryl hoá (Cdk2) và phosphoryl hoá (P-Cdk2). Sau đó, trộn mỗi dạng với cyclin A theo các cách khác nhau và với 32P-ATP rồi tiến hành thử nghiệm sự phosphoryl hóa trên cơ chất histone H1. Kết quả được trình bày ở hình bên. Lượng phosphate phóng xạ gắn với histone H1 đo được ở làn điện di 1 và 3 lần lượt bằng 3% và 2% so với làn 5. Kết quả xác định hằng số phân ly (Kd) của hai dạng Cdk2 và P-Cdk2 với ATP, ADP, cyclin A và histone H1 được thể hiện ở bảng dưới đây. Thành phần Cdk2 P-Cdk2 Cdk2 + Cyclin A P-Cdk2 + Cyclin A

ATP 0,25 0,12 ~ ~

ADP 1,4 6,7 ~ ~

Kd (µM) Cyclin A 0,05 0,05 ~ ~

Cơ chất histone H1 Không phát hiện 100 1,0 0,7

(~ : không có dữ liệu)

a) Từ kết quả thí nghiệm, Cdk2 cần những điều kiện gì để phosphoryl hoá hiệu quả histone H1? Những điều kiện này có tác động như thế nào đối với hoạt động phosphoryl hóa của Cdk2? Giải thích. b) Nồng độ ATP và ADP trong tế bào bình thường trong khoảng từ 0,1 đến 1,0 mM. Giả thiết sự liên kết của cyclin A với Cdk2 hoặc P-Cdk2 không làm thay đổi ái lực của mỗi dạng này đối với ATP và ADP. Sự thay đổi ái lực của hai dạng (Cdk2 và P-Cdk2) đối với ATP và ADP trong thí nghiệm trên ảnh hưởng thế nào đến hoạt động phosphoryl hóa histone H1 của Cdk2? Giải thích. Câu 3( 2 điểm)


Tảo đơn bào Chlorella được dùng để nghiên cứu sự có mặt của 14C trong hai hợp chất hữu cơ X và Y thuộc chu trình Canvin bằng cách bổ sung 14CO2 vào môi trường nuôi và đo tín hiệu phóng xạ trong hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Tảo được nuôi trong điều kiện chiếu sáng và được cung cấp một lượng CO2 (không đánh dấu phóng xạ) nhất định. Ngay khi CO2 bị tiêu thụ hết, nguồn sáng bị tắt và 14CO2 được bổ sung vào môi trường nuôi tảo (thời điểm thể hiện bằng đường nét đứt ở Hình C8.1). - Thí nghiệm 2: Tảo được nuôi trong điều kiện chiếu sáng liên tục và được cung cấp một lượng 14CO2 nhất định. Khi 14CO2 bị tiêu thụ hết (thời điểm thể hiện bằng nét đứt trên Hình C8.2), không bổ sung thêm bất kỳ nguồn CO2 nào. Thí nghiệm 2

CO2, sáng

14CO

2,

tối

X Y

0 Thời gian

Tín hiệu phóng xạ (dpm)

Tín hiệu phóng xạ (dpm)

Thí nghiệm 1

14CO

2,

sáng

Sáng

Y X

0 Thời gian

(dpm: số lần nhấp nháy của tín hiệu phóng xạ/phút) Hình C8.1 Hình C8.2 a) Mỗi chất X và Y là chất gì? Giải thích. b) Nồng độ chất Y thay đổi như thế nào trước và sau khi tắt nguồn sáng trong thí nghiệm 1? c) Tại sao tín hiệu phóng xạ của chất X luôn lớn hơn Y trong điều kiện có cả ánh sáng và 14CO2 ở thí nghiệm 2? Câu 4(2 điểm) Khả năng hấp thu saccarôzơ của một chủng vi khuẩn sống ở biển được xác định bằng việc nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường có saccarôzơ (là nguồn cacbon duy nhất) được đánh dấu phóng xạ l4C trong thời gian ngắn. Sau đó, các tế bào được thu, rửa và đo sự có mặt cùa saccarozo đã được đánh dấu phóng xạ 14C. Sự hấp thu saccarôzơ theo thời gian được đo ở các môi trường có bổ sung Na+, K+; Lí+; Na+ và chất X (chất ức chế tạo građien H+). Kết quả nghiên cứu khả năng hấp thu saccarôzơ của các tế bào vi khuẩn này được thể hiện ở bảng dưới


đây.

a) Vẽ đồ thị biểu diễn mỗi quan hệ giữa khả năng hấp thu saccarozơ theo của tế bào vi khuẩn ở các môi trường trên. b) Hãy cho biết sự hấp thu saccarôzơ ở vi khuẩn trên đựơc thực hiện the0 cơ chế nào? Giải thích? c) Giải thích tác động của K , Li+ lên sự hấp thu saccarôzơ Câu 5 Khi một enzim có mặt ở một loài vi khuẩn, thì con đường chuyên hoá mà enzim đó tham gia thường tồn tại trong loài vi khuẩn này. Bảng 3.1 là tên enzim và phản ứng mà enzim xúc tác được sử dụng làm chỉ thị cho sự xuất hiện của các con đườmg chuyển hóa mà nó tham gia. Bảng 3.2 thể hiện sự có mặt hay vắng mặt của một số enzim ở bốn loài vi khuẩn khác nhau 1,2, 3 và 4. Bảng 3.1 Enzim và phản ứng xúc tác tương ứng

Bảng 3.2 Sự có mặt (+) và vắng mặt (-) của mỗi loại enzim trong từng loài vi khuẩn


Hãy cho biết: a) Loài vi khuẩn nào KHÔNG thể thực hiện được hô hấp hiếu khí? Giải thích. b) Các sản phẩm chính mỗi loài vi khuẩn tạo hóa glucozơ. Câu 6(2 điểm) a)các tế bào nhận biết nhau bằng dấu “chuẩn” có trên màng sinh chất. theo em dấu chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào? b)một loại polisaccarit được cấu tạo từ các phân tử glucozo liên kết với nhau bằng liên kết glicozit thành mạch thẳng không phân nhánh . Tên hóa học của loại polisaccarit này là gì và ở nấm chất hóa học nào thay thế vai trò của loại polisaccazit này? c) nhờ vào tín hiệu nào mà protein được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt gắn được vào màng của lưới nội chất? Câu 7(2điểm) a)vì sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ sống và phát triển được trong điều kiện không có ô xy phân tử. Nếu phân tích thành phần hóa học của tế bào thì dựa vào yếu tố nào để xác định vi sinh vật là hiếu khí hay kị khí bắt buộc. b)nội độc tố và ngoại độc tố được tạo ra từ những nhóm vi sinh vật nào? phân biệt bản chất hóa học, khả năng gây độc, tính bền nhiệt của hai loại độc tố này. c) hình thức sinh sản chủ yếu của nấm men là gì? Câu 8(2điểm) a) trình bày vai trò của các loại vi ống trong quá trình phân chia tế bào b) thế nào là sự cố đầu mút và cách khắc phục sự cố đầu mút của các té bào sinh dục. Câu 9(2 điểm) a)trình bày vai trò của tế bào T độc, tế bào T hỗ trợ và tế bào lympho B trong đáp úng miễn dịch thể dịch và đáp ừng miễn dịch trung gian tế bào. b)Nêu thành phần cấu tạo và cơ chế hoạt động của interpheron. Câu 10(2 điểm) một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng như co cơ, dẫn truyền thần kinh, phân chia tế bào… a) hãy cho biết chất đó là chất nào? Hãy cho biết các giai đoạn của quá trình truyền tin theo chất này. b) hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin đó.


( HẾT)


Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương ĐÁP ÁN ĐỀ GIỚI THIỆU MÔN SINH HỌC 10 Chọn học sinh giỏi Duyên Hải Bắc Bộ) a) Câu 1(2 điểm) Phân biệt 3 cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzim có thể phục hồi và cách nhận biết mỗi cơ chế dựa vào động học enzim. b) Hoạt tính của protein do cấu trúc không gian của nó quyết định, trong khi cấu trúc không gian đó do trình tự axit amin (cấu trúc bậc 1) quy định. Bằng kỹ thuật di truyền, người ta tạo được 2 phân tử protein đơn phân có trình tự axit amin giống hệt nhau nhưng ngược chiều (từ đầu N đến đầu C). Hai phân tử protein này có cấu trúc không gian và hoạt tính giống nhau không? Tại sao? Hướng dẫn chấm: a) Ba cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzim có thể phục hồi và cách nhận biết: ` - Ức chế cạnh tranh: Chất ức chế liên kết vào trung tâm hoạt động (TTHĐ) của enzyme (cạnh tranh với cơ chất).(0,25) Nhận biết : KM tăng (ái lực giảm) và Vmax không đổi. (0,25) - Ức chế không cạnh tranh: Chất ức chế liên kết với phức hợp enzim-cơ chất (không phải enzim tự do) ở vị trí khác TTHĐ, ảnh hưởng đến TTHĐ dẫn đến giảm hoạt tính xúc tác của enzim. (0,25) Nhận biết : KM không thay đổi và Vmax giảm.(0,25) - Ức chế kiểu hỗn hợp: Chất ức chế đồng thời liên kết được vào cả TTHĐ và vào vị trí khác (enzim tự do và phức hợp enzim-cơ chất).(0,25) Nhận biết: đồng thời KM tăng (hoặc ái lực giảm) và Vmax giảm.(0,25) b)Không. Vì: Liên kết peptit có tính phân cực từ đầu N đến đầu C; hai chuỗi polipeptit dù có trình tự giống nhau nhưng ngược chiều sẽ có các gốc R hướng về các phía khác nhau và vì vậy sẽ có cấu trúc bậc 2, 3 và 4 hoàn toàn khác nhau, dẫn đến hoạt tính của protein nhiều khả năng bị thay đổi hoặc mất. Câu 2(2 điểm)

Protein kinase 2 phụ thuộc cyclin (Cdk2, cyclin-dependent protein kinase 2) tham gia kiểm soát chu kỳ tế bào ở động vật có vú. Cdk2 có thể tạo phức hợp với cyclin A và có thể được phosphoryl hóa bởi một protein kinase khác. Để xác định vai trò của cyclin A và sự phosphoryl hóa đối với chức năng của Cdk2, người ta tinh sạch dạng không phosphoryl hoá (Cdk2) và phosphoryl hoá (P-Cdk2). Sau đó, trộn mỗi dạng với cyclin A theo các cách khác nhau và với 32P-ATP rồi tiến hành thử nghiệm sự phosphoryl hóa trên cơ chất histone H1. Kết quả được trình bày ở hình bên. Lượng phosphate phóng xạ gắn với histone H1 đo được ở làn điện di 1 và 3 lần lượt bằng 3% và 2% so với làn 5. Kết quả xác định hằng số phân ly (Kd) của hai dạng Cdk2 và P-Cdk2 với ATP, ADP, cyclin A và histone H1 được thể hiện ở bảng dưới đây. Thành phần Cdk2 P-Cdk2

ATP 0,25 0,12

ADP 1,4 6,7

Kd (µM) Cyclin A 0,05 0,05

Cơ chất histone H1 Không phát hiện 100


Cdk2 + Cyclin A P-Cdk2 + Cyclin A

~ ~

~ ~

~ ~

1,0 0,7

(~ : không có dữ liệu)

a) Từ kết quả thí nghiệm, Cdk2 cần những điều kiện gì để phosphoryl hoá hiệu quả histone H1? Những điều kiện này có tác động như thế nào đối với hoạt động phosphoryl hóa của Cdk2? Giải thích. b) Nồng độ ATP và ADP trong tế bào bình thường trong khoảng từ 0,1 đến 1,0 mM. Giả thiết sự liên kết của cyclin A với Cdk2 hoặc P-Cdk2 không làm thay đổi ái lực của mỗi dạng này đối với ATP và ADP. Sự thay đổi ái lực của hai dạng (Cdk2 và P-Cdk2) đối với ATP và ADP trong thí nghiệm trên ảnh hưởng thế nào đến hoạt động phosphoryl hóa histone H1 của Cdk2? Giải thích. Hướng dẫn chấm: a) Cyclin A (sự liên kết với cyclin A) và sự phosphoryl hoá Cdk2 là những điều kiện cần thiết cho Cdk2 phosphoryl hoá hiệu quả histone H1. (0,25) Theo hình đã cho, khi thiếu cyclin A (làn 1) hay sự phosphoryl hoá Cdk2 (làn 3) lượng histone H1 được phosphoryl hoá đều rất thấp. Một mình Cdk2 (làn 2) hay cyclin A (làn 4) không gây ra sự phosphoryl hóa histone H1. (0,25 điểm) Sự phosphoryl hoá Cdk2 có tác dụng tăng cường hoạt tính protein kinase của nó để phosphoryl hoá histone H1, cyclin A tăng cường sự liên kết của Cdk2 với histone H1. (0,25 điểm) Theo hình đã cho, P-Cdk2 tăng cường hoạt tính phosphoryl hóa histone H1 (làn 5) so với Cdk2 (làn 3). (0,25) Theo bảng, cyclin A liên kết chặt với cả hai dạng của Cdk2 (Kd = 0,05). Khi thiếu cyclin A, P-Cdk2 liên kết yếu với histone H1 (Kd = 100). Khi có cyclin A, nó tăng ái lực của PCdk2 với histone H1 lên rất nhiều (Kd = 0,7, tăng hơn 100 lần). (0,25 điểm) b) Sự thay đổi ái lực của hai dạng (Cdk2 và P-Cdk2) với ATP và ADP không ảnh hưởng đến chức năng của Cdk2. (0,25 điểm) Vì nồng độ ATP và ADP trong tế bào cao hơn rất nhiều so với hằng số phân ly đo được nên vị trí gắn với ATP gần như bão hoà bất kể trạng thái phosphoryl hoá của Cdk2. ADP có ái lực với Cdk2 và P-Cdk2 thấp hơn rõ rệt (từ 5 đến 50 lần) so với ATP nên không ảnh hưởng đến sự liên kết của Cdk2 và P-Cdk2 với ATP.(0,5) Câu 3( 2 điểm)

Tảo đơn bào Chlorella được dùng để nghiên cứu sự có mặt của 14C trong hai hợp chất hữu cơ X và Y thuộc chu trình Canvin bằng cách bổ sung 14CO2 vào môi trường nuôi và đo tín hiệu phóng xạ trong hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Tảo được nuôi trong điều kiện chiếu sáng và được cung cấp một lượng CO2 (không đánh dấu phóng xạ) nhất định. Ngay khi CO2 bị tiêu thụ hết, nguồn sáng bị tắt và 14CO2 được bổ sung vào môi trường nuôi tảo (thời điểm thể hiện bằng đường nét đứt ở Hình C8.1). - Thí nghiệm 2: Tảo được nuôi trong điều kiện chiếu sáng liên tục và được cung cấp một lượng 14CO2 nhất định. Khi 14CO2 bị tiêu thụ hết (thời điểm thể hiện bằng nét đứt trên Hình C8.2), không bổ sung thêm bất kỳ nguồn CO2 nào.


Thí nghiệm 2

CO2, sáng

14CO

2,

tối

X Y

0 Thời gian

Tín hiệu phóng xạ (dpm)

Tín hiệu phóng xạ (dpm)

Thí nghiệm 1

14CO

2,

sáng

Sáng

Y X

0 Thời gian

(dpm: số lần nhấp nháy của tín hiệu phóng xạ/phút) Hình C8.1 Hình C8.2 a) Mỗi chất X và Y là chất gì? Giải thích. b) Nồng độ chất Y thay đổi như thế nào trước và sau khi tắt nguồn sáng trong thí nghiệm 1? c) Tại sao tín hiệu phóng xạ của chất X luôn lớn hơn Y trong điều kiện có cả ánh sáng và 14CO2 ở thí nghiệm 2? Hướng dẫn chấm: a) Chất X là axit phosphoglyceric (APG hoặc 3- phosphoglycerate)(0,25) Chất Y là ribulose 1,5-bisphosphate (RuPB hoặc ribulose 1,5-diphosphate) (0,25 điểm) - Giải thích: + Ở thí nghiệm 1: Khi 14CO2 được bổ sung vào môi trường nuôi sẽ xảy ra phản ứng cacboxy hóa ribulose 1,5-bisphosphate (RuBP) và tạo thành axit phosphoglyceric (APG chứa 14C). Mặt khác, do không có ánh sáng nên pha sáng không xảy ra, không có sự cung cấp ATP và NADPH dẫn đến APG không bị chuyển hóa thành các chất khác trong chu trình Canvin dẫn đến chất này sẽ bị tích lũy làm tăng tín hiệu phóng xạ, tương ứng với chất X trong trên hình 1. Vậy, X là axit phosphoglyceric. (0,5 điểm) 14 + Ở thí nghiệm 2: Khi CO2 bị tiêu thụ hết, phản ứng chuyển hóa RuBP thành APG bị dừng lại, gây tích lũy RuBP (chứa 14C). Mặt khác, trong điều kiện có ánh sáng, pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho các phản ứng chuyển hóa APG (chứa 14C) theo chu trình Canvin và tái tạo RuBP. Từ hai điều này cho thấy RuBP đánh dấu phóng xạ tăng lên, tương ứng với chất Y trên hình 2. Vậy, Y là ribulose 1,5-bisphosphate. (0,5 điểm) b) Nồng độ của chất Y (RuBP) không đánh dấu phóng xạ giảm khi sau tắt ánh sáng. Còn chất Y không đánh dấu phóng xạ không được sinh ra nên không có sự thay đổi. (0,25 điểm) 14 c) Trong điều kiện có ánh sáng và CO2, tảo sẽ thực hiện cả pha sáng và pha tối của quang hợp làm tăng lượng APG và RuBP có đánh dấu phóng xạ. Chỉ có 5/6 AlPG sinh ra từ APG sẽ được dùng để tái tạo RuBP. Do đó, tín hiệu của APG luôn lớn hơn RuBP trong điều kiện này. (0,25) câu 4(2 điểm)


Khả năng hấp thu saccarôzơ của một chủng vi khuẩn sống ở biển được xác định bằng việc nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường có saccarôzơ (là nguồn cacbon duy nhất) được đánh dấu phóng xạ l4C trong thời gian ngắn. Sau đó, các tế bào được thu, rửa và đo sự có mặt cùa saccarozo đã được đánh dấu phóng xạ 14C. Sự hấp thu saccarôzơ theo thời gian được đo ở các môi trường có bổ sung Na+, K+; Lí+; Na+ và chất X (chất ức chế tạo građien H+). Kết quả nghiên cứu khả năng hấp thu saccarôzơ của các tế bào vi khuẩn này được thể hiện ở bảng dưới đây.

a) Vẽ đồ thị biểu diễn mỗi quan hệ giữa khả năng hấp thu saccarozơ theo của tế bào vi khuẩn ở các môi trường trên. b) Hãy cho biết sự hấp thu saccarôzơ ở vi khuẩn trên đựơc thực hiện the0 cơ chế nào? Giải thích? c) Giải thích tác động của K , Li+ lên sự hấp thu saccarôzơ hướng dẫn chấm a) 0,5) Vẽ và chú thích đầy đủ các trục tung, hoành và tọa độ.

Thời gian (phút)


b)- Sự hấp thụ saccarôzơ được thực hiện theo cơ chế đồng vận chuyển (Na/ saccarôzơ).(0,25) - Sự hấp thụ saccarôzơ là tích cực tiêu tốn năng lượng (ATP).(0,25) - Sự hấp thụ đạt hiệu quả cao khi có mặt Na+ và bị ức chế khi có mặt của X một chất ức chế tạo gradient prorton, ức chế tạo ATP.(0,25) c) Sự có mặt của Li+ và K+ sự hấp thu saccarôzơ không tăng cao như sự có mặt cùa Na .(0,25) -

Giải thích là các ion này được vận chuyển chậm qua hệ thống đồng vận

chuyển Na*/saccarôzơ dẫn đến saccarôzơ được hấp thu chậm.(0,5) Câu 5(2.0) Khi một enzim có mặt ở một loài vi khuẩn, thì con đường chuyên hoá mà enzim đó tham gia thường tồn tại trong loài vi khuẩn này. Bảng 3.1 là tên enzim và phản ứng mà enzim xúc tác được sử dụng làm chỉ thị cho sự xuất hiện của các con đườmg chuyển hóa mà nó tham gia. Bảng 3.2 thể hiện sự có mặt hay vắng mặt của một số enzim ở bốn loài vi khuẩn khác nhau 1,2, 3 và 4. Bảng 3.1 Enzim và phản ứng xúc tác tương ứng

Bảng 3.2 Sự có mặt (+) và vắng mặt (-) của mỗi loại enzim trong từng loài vi khuẩn


Hãy cho biết: Loài vi khuẩn nào KHÔNG thể thực hiện được hô hấp hiếu khí? Giải

a)

thích. b)

Các sản phẩm chính mỗi loài vi khuẩn tạo hóa glucozơ.

Hướng dẫn chấm a) – các VK không thể thực hiện được hô hấp hiếu khí gồm: loài 1, loài 2, loài 3 (0,25) - giải thích do loài 1 và loài 2 thiếu xitocrom oxidaza là enzim chính trong thành phần của quá trình hô hấp hiếu khí ( chuỗi truyền điện tử)(0,5) do loài 3 thiếu enzim xitrat sinthetaza của chu trình Crep (0,25) b. – loài 1: tạo rượu ethanol, CO2, ATP 0,25) - Loài 2 tạo axit lactic, ATP. (0,25) - Loài 3 tạo axit lactic, ATP.(0,25) - Loài 4 khi có mặt oxi tạo CO2 và H2O, còn khi không có mặt oxi tạo thành ethanol CO2 vả ATP (0,25) Câu 6(2.0) Hướng dẫn chấm a) -Dấu chuẩn là hợp chất glycoprotein (0,25) - protein được tổng hợp ở riboxom mạng lưới nội chất hạt và đưa vào xoang của mạng lưới. protein được đóng gói trong túi tiết và đưa từ mạng lưới nội chất hạt sang bộ máy golgi (0,25) - tại bộ máy golgi protein được gắn thêm hợp chất saccarit tạo glycoprotein. Glycoprotein được đóng gói trong túi tiết và đưa tới màng sinh chất. (0,25) b) - xenlunozo (0,25)


- kitin (0,25) - trong kitin gluco liên kết với N- axetylglucozamin (0,25) c) dấu hiệu giúp protein gắn vào thụ thể của màng lưới nội chất hạt là đoạn peptit tín hiệu ở đầu của phân tử protein. (0,5) Câu 7(2.0 điểm) hướng dẫn chấm a)(0,5) -vì vi khuẩn kị khí bắt buộc thiếu enzim catalaza, superoxit dismutaza nên không phân giải được H2O2 là chất độc với chúng. (0,25) - dựa vào hàm lượng của enzim catalaza, superoxit dismutaza. (0,25) b) Ngoại độc tố Nội độc tố -chủ yếu do khuản gram dương - chủ yếu do vi khuẩn gram âm 0,25 -các protein hòa tan - tổ hợp các loại lipit, saccarit, polipeptit hòa tan 0,25 -độc tính mạnh - độc tính yếu 0,25 - bền với nhiệt 0,25 -không bền với nhiệt c) hình thức sinh sản chủ yếu của nấm men là nảy chồi 0,5 Câu 8(2.0) a) vai trò của các loại vi ống -vi ống thể động dóng vai trò dẫn đường cho NST, phối hợp với thể động đế di chuyển NST về hai cực của tế bào ở kì sau của phân bào. (0,5) - vi ống không thể động đóng vai trò đẩy tế bào kéo dài về hai phía, tạo điều kiện cho phân tách tế bào mẹ thành hai tế bào con. ( 0,5) b) sự cố dầu mút - sự cố đầu mút là hiện tượng xảy ra trong quá trình tái bản AND mạch kép không vòng. Sau tái bản, đoạn mối ở đàu tận c ùng của AND bị loại bỏ nhưng không được bổ sung bằng đoạn AND thay thế . theo các thế hệ nhân đôi thì đàu mút các phân tử AND ngắn dần. (0,5) - khắc phục ở tế bào sinh dục: tái bản bổ sung đoạn AND bị mất nhờ hoạt tính của enzim telomeraza. (0,5) Câu 9( 2.0 điểm) a. vai trò của T độc, T hỗ trợ, tế bào lympho B tế bào Tđộc tham gia miễm dịch qua trung gian tế bào bằng cách tiêu diệt tế bào và tác nhân lây nhiễm như vi rút, vi khuẩn….cũng như tiêu diệt tế bào ung thư ở người. (0.25) tế bào T hỗ trợ sau khi nhận ra kháng nguyên từ tế bào trình diện kháng nguyên sẽ: + tiết một số chất như cytokin, interleukin, interpheron… kích hoạt tế bào T độc và hệ thống miễn dịch.(0,25) + tiếp xúc và kích hoạt tế bào B chuyển thành tương bào và sản sinh kháng thể và tế bào B nhớ. kích hoạt tế bào T chuyển thành tế bào T độc và tế bào Tnhớ. .(0,25)


tế bào B tham gia đáp ứng miễn dịch thể dịch bằng cách sản xuất kháng thể đặc hiệu kháng nguyên. Tế bào T tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào nhowqf có thụ thể đặc hiệu kháng nguyên liên kết trên màng tế bà.(0,25) b) thành phần cấu tạo và cơ chế hoạt động của interferon interferon lbanr chất là glicoprotein gồm 2 thành phần là protein và hydratcacbon (0,25) cơ chế hoạt động: interferon chỉ có tác dụng chống vi rút ở bên trong tế bào. Khi vi rút xâm nhập vào trong tế bào gen mã hóa cho IFN hoạt động và IFN được tổng hợp và được đưa ra ngoài tế bào.(0,25) IFN sau khi dduocj đưa ra ngoài tế bào, IFN liên kết với thụ thể của các tế bào lân cận truyền tín hiệu vào nhân cảm ứng tổng hợp enzim ngăn cản tổng hợp protein của vỉut(0,5) Câu 10(2.0 điểm) a) chất truyền tin thứ 2 là Ca++ với các giai đoạn sau + phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể G- protein làm G-protein hoạt hóa.Gprotein hoạt hóa lien kết với enzim photpholipazaC. (0,25) + photpholipazaC hoạt hóa cắt PIP2 thành DAG và IP3. (0,25) + IP3 liên kết với thụ thể kênh Ca++ trên màng của mạng lưới nội chất trơn làm kênh Ca++ mở. ion Ca++ khuyeechs tán từ mạng lưới nội chất trơn vào bào tương của tế bào chất. sự tăng nồng độ ion Ca++ trong bào tương hoạt hóa các protein phụ thuộc Ca dẫn đến các đáp ứng khác nhau trong các tế bào ở các mô khác nhau.(0,5) b) thiết kế thí nghiệm tách hai mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí.(0,25) Bổ sung vào 2 mẫu thí nghiệm phân tử tín hiệu gây dáp ứng co cơ.0,25) Bổ sung vào một mẫu chất ức chế enzim phopholipaza C. (0,25) Kết quả: mô không có chất ức chế enzim co cơ còn mô có chất ức chế enzim không co. (0,25) -

( HẾT)


HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN PHÚHẢI PHÒNG

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC - KHỐI 10 NĂM 2019 Thời gian làm bài: 180 phút (Đề này có 03 trang, gồm 10 câu)

Câu 1 (2,0 điểm)Thành phần hóa học tế bào. a. Hình bên mô tả sự đa dạng của các nguyên tố trong tế bào sống, theo đó, các nguyên tố C,H,O chiếm tới 95% trong tế bào, các nguyên tử này tồn tại theo tỉ lệ C:H:O = 1:2:1 tương ứng với công thức cấu tạo của cacbohidrat (CH2O). Điều này có thể kết luận hợp chất tồn tại trong tế bào sống hầu hết là đường hay không? Vì sao? b. Vì sao chất dự trữ năng lượng ngắn hạn lí tưởng trong tế bào động vật là glycôgen mà không phải là đường glucozơ? Câu 2 (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào. a. Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H+) thường có mặt ở cấu trúc nào? Nêu chức năng của chúng ở mỗi cấu trúc đó? b. Hình bên mô tả cấu trúc của một bào quan tế bào thực vật. Hãy chú thích hình. Mỗi bào quan (A,B) ở hình bên tồn tại ở vị trí nào của thực vật? Giải thích.

Theo BMC 2016

A

B

(Ảnh: Christiane Lichtlé) Câu 3 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa). a. Trong quá trình quang hợp, chất nào là ranh giới giữa hai con đường vận chuyển electron vòng và không vòng? Giải thích. b. Một chất X có tác dụng ức chế một loại enzim trong chu trình Canvil làm chu trình ngừng lại. Nếu xử lý các tế bào đang quang hợp bằng chất X thì lượng oxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi như thế nào? Giải thích. Câu 4 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa). a. Trong quá trình đường phân nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P khi mới được tạo ra thì có ảnh hưởng gì tới quá trình này? Giải thích. b. Axit béo là nguồn năng lượng chính cho một vài loại mô, đặc biệt là cơ tim của người trưởng thành. Oxi hóa axit béo trong ty thể là nguồn tổng hợp ATP lớn, nhưng quá trình này cũng được thực hiện tương tự ở một bào quan khác. Đó là bào quan nào trong tế bào? Sự khác biệt cơ bản của quá trình oxi hóa trong bào quan này với oxi hóa trong ti thể là gì? Câu 5 (2,0 điểm)Truyền tin tế bào + Phương án thực hành. a. Ánh sáng làm phytochrome biến đổi hình dạng dẫn đến tăng nồng độ các chất truyền tin thứ hai là cGMP và Ca2+, các chất này hoạt hóa các protein kinase gây nên hoạt hóa các yếu tố phiên mã tổng hợp các protein đáp ứng sự xanh hóa ở thực vật. Người ta đã tìm thấy 1


một dạng đột biến trên cây cà chua ((đột biến aurea), làm cho cây cà chua có mức ờng nên xanh hóa ít hơn (lá vàng hơn) n) cà chua hoang dại. Nếu phytochrome ít hơn bình thườ bi aurea, thì có sử dụng một loại thuốcc có thể ức chế enzim phân giải cGMP cho thểể đột biến dẫn đến sự xanh hóa hoàn toàn bình thường của lá cây cà chua này không? Giải thích. b. Quan sát 3 thí nghiệm được bố trí như hình vẽ dưới đây: - Các thí nghiệm dưới đây minh họa cho quá trình gì? Hãy viết phương trình phản ứng. - Sau một thời gian sẽ thấy hiện tượng gì xảy ra ở thí nghiệm 1, thí nghiệm 2, thí nghiệm 3? Hãy giải thích. dụng cụ thí nghiệm như trên, em hãy làm thí nghiệm khác để - Dùng các nguyên liệu, dụ chứng minh những hiện tượng đã xảy ra ở các thí nghiệm trên là do quá trình sống gây nên.

Câu 6 (2,0 điểm) Phân bào. Trong quá trình giảm phân, protein Rec8 là một loại protein đặc thù của phức hệ kết dính các yếu tố của NST kép được tổng hợp ở kì trung gian và protein này chỉ bị phân rã ở giảm phân II. Các nhà khoa học đã tạo ra tế bào nấm men mang nhiễm sắc thể nhân tạo chứa gen Rec8 và cho biểu hiện đồng thời với tất cả các gen khác trong nguyên phân, từ đó tìm ra protein Shugoshin chính là protein ng ngăn cản sự phân rã Rec8 ở giảm phân I. Hãy dự đoán: a. Bằng cách nào người ta biết là protein Shugoshin mà không phải là các protein khác ngăn cản sự phân rã của Rec8? b. Khuẩn lạc nấm men có tế bào tái tổ hợp biểu hiện đồng thời Rec8 và Shugoshin sẽ như thế nào? Câu 7 (2,0 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV. a. Để có thể cố định nitơ trong các nốt sần của cây đậu, vi khuẩn Rhizobium cần phải có điều kiện kị khí và phải cần một lượng lớn ATP. Tuy nhiên, cả tế bào rễ cây và vi khuẩn Rhizobium đều là loại hiếu khí. Hãy cho biết chọn lọc tự nhiên đã giải quyết mâu thuẫn này như thế nào thông qua các đặc đđiểm thích nghi ở cả cây đậu lẫn vi khuẩn Rhizobium để sự hỗ ư ngày nay? Giải thích. sinh giữa 2 loài có được như độ của môi trường b. Vi sinh vật sống ở nồng độ muối cao (trên 2M NaCl) chịu tác động ẩm thấu. thấ Phân tích nồng có hoạt độ nước thấp và phải có các cơ chế để tránh mất nước bởi thẩm khuẩn ưa mặn Halobacteriales sống trong hồồ muối mu cho thấy các vi độ ion nội bào củaa các vi khuẩ mu (KCl) cực kỳ cao bên trong tế bào của chúng. Tế T bào vi sinh vật này duy trì nồng độ muối m thích nghi như thế nào trong điều kiện này? sinh vật phải có đặc điểm

2


Câu 8 (2,0 điểm) Sinh trưởng, sinh sản của VSV. a. Trong quá trình nuôi cấy không liên tục, lấy dịch huyền phù của trực khuẩn cỏ khô (Bacillus subtilis) ở cuối pha log (cho vào ống nghiệm 1) và dịch huyền phù được lấy cuối pha cân bằng động (cho vào ống nghiệm 2). Ở hai ống nghiệm đều được xử lý bằng lyzozim, đặt trong tủ ấm ở 370C trong 3 giờ. Sau đó làm tiêu bản sống. Em hãy dự đoán kết quả sau khi làm tiêu bản? b. Về mùa thu, một số ao hồ nước chuyển sang màu xanh lục hoặc xanh lam, làm chết nhiều sinh vật trong hồ, có thể gây ngứa nếu ta lội hoặc tắm ở đây. Hiện tượng này được gọi là gì? Nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng trên? Câu 9 (2,0 điểm)Virut. a. Phân biệt các thuật ngữ: Virion và Viroit.Hình bên mô tả cấu trúc của virut viêm gan B. Hãy điền tên các thành phần cấu trúc của virut vào những số tương ứng. Quá trình sao chép của virut này diễn ra như thế nào? b. Một số loại virut gây bệnh ở người nhưng người ta không thể tạo ra vacxin phòng chống. Cho biết đó là loại viruts có vật chất di truyền là AND hay ARN? Vì sao? Câu 10 (2,0 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch. a. Trong các bệnh nhược cơ, các kháng thể gắn và ngăn chặn ở các xinap thần kinh – cơ, ngăn cản co cơ. Bệnh này được phân loại đúng nhất là bệnh thiếu hụt miễn dịch, bệnh tự miễn hay phản ứng dị ứng? Giải thích? b. Thế nào là kháng nguyên, kháng thể? Cơ chế tác dụng của kháng thể? Phản ứng kháng nguyên – kháng thể ảnh hưởng như thế nào đến kỹ thuật ghép mô, cơ quan. Người ta làm gì để giảm thiểu những ảnh hưởng đó trong quá trình cấy ghép? ---------- Hết ----------

Người ra đề: KIM THỊ HƯỜNG SĐT: 0983.520.597

3


HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN PHÚHẢI PHÒNG

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

ĐÁP ÁN MÔN: SINH HỌC - KHỐI 10 NĂM 2019 (Đáp án này có 08 trang, gồm 10 câu)

Câu 1 (2,0 điểm)Thành phần hóa học tế bào. a. Hình bên mô tả sự đa dạng của các nguyên tố trong tế bào sống, theo đó, các nguyên tố C,H,O chiếm tới 95% trong tế bào, các nguyên tử này tồn tại theo tỉ lệ C:H:O = 1:2:1 tương ứng với công thức cấu tạo của cacbohidrat (CH2O). Điều này có thể kết luận hợp chất tồn tại trong tế bào sống hầu hết là đường hay không? Vì sao? b. Vì sao chất dự trữ năng lượng ngắn hạn lí tưởng trong tế bào động vật là glycôgen mà không phải là đường glucozơ? Hướng dẫn chấm a. Không thể kết luận như vậy vì: - Phần lớn các nguyên tử H và O (70%) trong tế bào sống là thành phần cấu tạo của nước. - Phần còn lại là hỗn hợp các chất như đường, axit amin, axit nucleic, lipit...toàn bộ các phân tử và đại phân tử tạo nên tế bào sống, nên tỉ lệ các nguyên tử tương đương với CTHH của cacbohydrat chỉ là trùng hợp ngẫu nhiên. b. Glycôgen là chất dự trữ ngắn hạn, tích trữ ở gan và cơ của cơ thể động vật. Đv thường xuyên hoạt động, di chuyển nhiều → cần nhiều năng lượng cho hoạt động sống. - Glycôgen có cấu trúc đa phân, đơn phân là glucozơ. Các đơn phân liên kết với nhau bởi liên kết glucôzit → Dễ dàng bị thuỷ phân thành glucôzơ khi cần thiết → phù hợp dự trữ năng lượng. - Glycôgen có kích thước phân tử lớn nên không thể khuếch tán qua màng tế bào. - Glycôgen không có tính khử, không hoà tan trong nước nên không làm thay đổi áp suất thẩm thấu của tế bào. - Đường glucôzơ là loại đường đơn rất dễ bị ôxi hóa tạo năng lượng. Mặt khác chúng có tính khử, dễ hòa tan trong nước và bị khuếch tán qua màng tế bào nên rất dễ bị hao hụt. Câu 2 (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào. a. Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H+) thường có mặt ở cấu trúc nào? Nêu chức năng của chúng ở mỗi cấu trúc đó? b. Hình bên mô tả cấu trúc của một bào quan tế bào thực vật. Hãy chú thích hình. Mỗi bào quan (A,B) ở hình bên tồn tại ở vị trí nào của thực vật? Giải thích.

0,25 0,25 0,25

0,25

0,25

0,25 0,25 0,25

A

B

(Ảnh: Christiane Lichtlé) 1


Hướng dẫn chấm Bơm prôtôn (bơm H+) thường có mặt ở cấu trúc: - Màng trong ty thể: chức năng bơm H+ tự trong chất nền ra xoang gian màng tạo gradien H+ thông qua ATPaza tổng hợp ATP. - Màng tilacoit: chức năng bơm H+ từ ngoài stroma vào xoang tilacoit tạo gradien H+ thông qua ATPaza tổng hợp ATP. - Màng lizoxom: bơm H+ từ ngoài vào trong để bất hoạt các enzim trong đó. - Màng sinh chất: bơm H+ ra phía ngoài màng tạo gradien H+, tổng hợp ATP hoặc dòng H+ đi vào trong để đồng vận chuyển hoặc làm chuyển động lông roi. b. Chú thích hình. * Đó là lục lạp của TB mô giậu (A) và lục lạp của TB bao bó mạch (B). * Sự khác nhau giữa hai loại lục lạp này: + Lục lạp mô giậu nhỏ về kích thước nhưng lại có hạt (grana) rất phát triển vì chủ yếu thực hiện pha sáng. + Lục lạp bao bó mạch kích thước lớn hơn nhưng hạt (grana) lại kém phát triển, thậm chí tiêu biến vì chủ yếu thực hiện pha tối, đồng thời tại đây dự trữ nhiều tinh bột.

0,25 0,25 0,25 0,25

0.5 0,25 0,25

Câu 3 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa). a. Trong quá trình quang hợp, chất nào là ranh giới giữa hai con đường vận chuyển electron vòng và không vòng? Giải thích. b. Một chất X có tác dụng ức chế một loại enzim trong chu trình Canvil làm chu trình ngừng lại. Nếu xử lý các tế bào đang quang hợp bằng chất X thì lượng oxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi như thế nào? Giải thích. Hướng dẫn chấm a. Chất là ranh giới giữa hai con đường vận chuyển electron vòng và không vòng là feredoxin -Giải thích: Clorophyl P700 được kích động chuyển electron tới Feredoxin + Ở con đường chuyền e- không vòng: Fd chuyển electron cho NADP+ + Ở con đường chuyền e- vòng: Fd chuyển e- cho một số chất chuyền e- khác (xitocrom, plastoxianin) rồi quay trở lại P700. b. Chu trình Canvil sử dụng ATP, NADPH tạo ra ADP, Pi và NADP+ cung cấp trở lại cho pha sáng. - Nếu chu trình trên ngừng lại→lượng ADP, Pi và NADP+ không được tạo ra → Pha sáng thiếu nguyên liệu→ngừng pha sáng→lượng O2 giảm dần đến không.

0.25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5

Câu 4 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa). a. Trong quá trình đường phân nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P khi mới được tạo ra thì có ảnh hưởng gì tới quá trình này? Giải thích. b. Axit béo là nguồn năng lượng chính cho một vài loại mô, đặc biệt là cơ tim của người trưởng thành. Oxi hóa axit béo trong ty thể là nguồn tổng hợp ATP lớn, nhưng quá trình này cũng được thực hiện tương tự ở một bào quan khác. Đó là bào quan nào trong tế bào? Sự khác biệt cơ bản của quá trình oxi hóa trong bào quan này với oxi hóa trong ti thể là gì? 2


Hướng dẫn chấm a. Nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P → không tạo thành glixêralđêhit-3-P → chỉ có 1 phân tử glixêralđêhit-3-P được ôxi hóa → chỉ tạo được 2 phân tử ATP. - Trong giai đoạn đầu của đường phân đã tiêu tốn 2ATP → kết thúc đường phân không thu được phân tử ATP nào, chỉ tạo được 1 phân tử NADH. b. Bào quan đó là Perroxixom - Khác nhau Oxi hóa axit béo tại Ty thể Oxi hóa axit béo tại Perroxixom - Ưu tiên oxy hóa axit béo có chuỗi - Ưu tiên oxy hóa axit béo có chuỗi C rất dài C ngắn, trung bình và dài. ≥ C20 mà ty thể không thể oxi hóa. - Acetyl CoA chuyển tới chu trình - Do không có các enzim thực hiện Krebs nên Krebs acetyl CoA được chuyển ra ngoài bào tương để tổng hợp cholesterol và các chất chuyển hóa khác. - Cả NADH và FADH2 đều được - FADH2 được chuyển tới oxi bằng các chuyển tới chuỗi vận chuyển điện tử oxidase, tái tạo FAD và sinh ra H2O2. Nhờ ở màng trong ty thể, tạo động lực catalaza phân giải H2O2 khử độc cho tế bào. proton để tổng hợp ATP. - NADH được chuyển ra và được oxi hóa lại tại bào tương. - Có chuỗi vận chuyển điện tử → - Không có chuỗi vận chuyển điện tử nên thực hiện tổng hợp ATP. không tổng hợp ATP, năng lượng giải phóng dưới dạng nhiệt.

0,25 0,25 0,25

0,25

0,25

0,25 0,25 0,25

Câu 5 (2,0 điểm)Truyền tin tế bào + Phương án thực hành. a. Ánh sáng làm phytochrome biến đổi hình dạng dẫn đến tăng nồng độ các chất truyền tin thứ hai là cGMP và Ca2+, các chất này hoạt hóa các protein kinase gây nên hoạt hóa các yếu tố phiên mã tổng hợp các protein đáp ứng sự xanh hóa ở thực vật. Người ta đã tìm thấy một dạng đột biến trên cây cà chua (đột biến aurea), làm cho cây cà chua có mức phytochrome ít hơn bình thường nên xanh hóa ít hơn (lá vàng hơn) cà chua hoang dại. Nếu sử dụng một loại thuốc có thể ức chế enzim phân giải cGMP cho thể đột biến aurea, thì có dẫn đến sự xanh hóa hoàn toàn bình thường của lá cây cà chua này không? Giải thích. b. Quan sát 3 thí nghiệm được bố trí như hình vẽ dưới đây: - Các thí nghiệm dưới đây minh họa cho quá trình gì? Hãy viết phương trình phản ứng. - Sau một thời gian sẽ thấy hiện tượng gì xảy ra ở thí nghiệm 1, thí nghiệm 2, thí nghiệm 3? Hãy giải thích. - Dùng các nguyên liệu, dụng cụ thí nghiệm như trên, em hãy làm thí nghiệm khác để chứng minh những hiện tượng đã xảy ra ở các thí nghiệm trên là do quá trình sống gây nên.

3


Hướng dẫn chấm ình dạng → 2 a. Dưới tác động củaa ánh sáng → quang thụ thể phytochrom biến đổi hình con đường truyền tin: + tăng nồng độ các chấtt truyề truyền tin thứ hai cGMP; 2+ t + mở kênh Ca trên màng sinh chất → Ca2+ ồ ạt vận chuyển vào trong bào tương. ếu tố t phiên mã - Cả hai con đường đều hoạt hóa các kinase protein → hoạt hóa các yếu ợp đủ các loại protein đáp ứng sự xanh hóa. khác nhau → tế bào tổng hợp th ức chế enzim phân giảii cGMP cho thể th đột biến - Nếu sử dụng một loạii thuốc có thể àn toàn bình bình thường ở thể aurea thì không thể dẫn đến đđáp ứng sự xanh hóa hoàn đột biến aurea. - Vì khi sử dụng thuốc ứcc chế enzim phân giải cGMP chỉ có tác dụng ng tăng cGMP nên ột phần, ph sự xanh chỉ hoạt hóa một loại yếuu tố phiên mã gây ra phản ứng xanh hóa một ạt hóa nhánh canxi ccủa con đường truyền n tín hiệu. hiệ hóa hoàn toàn cần phải hoạt b. Các thí nghiệm trên đều minh hhọa cho quá trình lên men rượu từ dung dịch d glucôzơ bởi nấm men +Phương trình phản ứng: 2C2H5OH + 2CO2 + Q C6H12O6Nấm men rượu *Hiện tượng: + TN 1: Bóng cao su phồng dần lên do khí CO2 tạo ra từ phản ứng bay vào ống. + TN 2: Do phản ứng tỏa nhiệệt nên nhiệt độ ở nhiệt kế tăng lên. + TN 3: Cốc nước vôi trong hóa đục do khí CO2 tạo ra từ phản ứng sục vào. un sôi dung dịch trên để làm chết men rượu sẽ không còn xảy ra 3 * Thí nghiệm: Đun hiện tượng trên chứng minh được các hiện tượng trên là do quá trình sống gây nên.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25 0,25 0,25 0,25

Câu 6 (2,0 điểm) Phân bào. Trong quá trình giảm phân, protein Rec8 là một loại protein đặc thù của phức hệ kết dính các yếu tố của NST kép được tổng hợp ở kì trung gian và protein này chỉ bị phân rã ở giảm phân II. Các nhà khoa học đã tạo ra tế bào nấm men mang nhiễm sắc thể nhân tạo chứa gen Rec8 và cho biểu hiện đồng thời với tất cả các gen khác trong nguyên phân, từ đó tìm ra protein Shugoshin chính là protein ng ngăn cản sự phân rã Rec8 ở giảm phân I. Hãy dự đoán: a. Bằng cách nào người ta biết là protein Shugoshin mà không phải là các protein khác ngăn cản sự phân rã của Rec8? b. Khuẩn lạc nấm men có tế bào tái tổ hợp biểu hiện đồng thời Rec8 và Shugoshin sẽ như thế nào? 4


Hướng dẫn chấm a. Với các tế bào có Shugoshin được biểu hiện (có protein Shugoshin) thì sự phân li NST trong nguyên phân diễn ra không bình thường. - Các tế bào có các gen khác được biểu hiện và không có protein Shugoshin thì quá trình nguyên phân diễn ra bình thường. b. Vì có cả Shugoshin và protein Rec8 cùng được biểu hiện trong nguyên phân nên có NST được phân li, NST khác không phân li do sự ngăn cản của protein Shugoshin. Kết quả tạo ra nhiều loại tế bào con lệch bội khác nhau. - Trong các tế bào có bộ NST bất thường có thể có kiểu gen gây chết, dẫn đến khuẩn lạc nấm men chậm phát triển.

0,5 0,5 0,5

0,5

Câu 7 (2,0 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV. a. Để có thể cố định nitơ trong các nốt sần của cây đậu, vi khuẩn Rhizobium cần phải có điều kiện kị khí và phải cần một lượng lớn ATP. Tuy nhiên, cả tế bào rễ cây và vi khuẩn Rhizobium đều là loại hiếu khí. Hãy cho biết chọn lọc tự nhiên đã giải quyết mâu thuẫn này như thế nào thông qua các đặc điểm thích nghi ở cả cây đậu lẫn vi khuẩn Rhizobium để sự hỗ sinh giữa 2 loài có được như ngày nay? Giải thích. b. Vi sinh vật sống ở nồng độ muối cao (trên 2M NaCl) chịu tác động của môi trường có hoạt độ nước thấp và phải có các cơ chế để tránh mất nước bởi thẩm thấu. Phân tích nồng độ ion nội bào của các vi khuẩn ưa mặn Halobacteriales sống trong hồ muối cho thấy các vi sinh vật này duy trì nồng độ muối (KCl) cực kỳ cao bên trong tế bào của chúng. Tế bào vi sinh vật phải có đặc điểm thích nghi như thế nào trong điều kiện này? Hướng dẫn chấm a. Tầng bao bọc bên ngoài nốt sần của rễ cây được lignin hoá khiến hạn chế sự khuếch tán của ôxi vào bên trong nốt sần. - Lượng ôxi trong nốt sần được hạn chế sao cho đủ đối với tế bào rễ cây và vi khuẩn hô hấp nhưng không ức chế enzym nitrogenase. - Vi khuẩn Rhizobium khi vào trong tế bào được bao bọc trong túi màng để hạn chế tiếp xúc với ôxi tạo điều kiện cho enzym nitrogenase cố định nitơ. - Tế bào rễ cây có một loại protein leghemoglobin liên kết với oxi làm giảm lượng ôxi tự do trong nốt sần, tạo điều kiện kị khí nhưng lại vận chuyển oxi và điều tiết lượng ôxi cho các tế bào vi khuẩn để hô hấp tổng hợp ATP cho quá trình cố định nitơ. b. Hầu hết các protein nội bào của Vi khuẩn ưa mặn chứa một lượng rất dư thừa các amino axit mang điện tích âm trên bề mặt ngoài của chúng. Điều này sẽ giúp protein giữ được cấu hình cần thiết cho sự ổn định về mặt cấu trúc và chức năng xúc tác trong điều kiện nồng độ muối cao. - Các vi khuẩn ưa mặn sử dụng một lượng lớn ATP cho bơm Na+/K+ hoạt động nhằm duy trì nồng độ muối KCl cao trong tế bào và đồng thời để vận chuyển tích cực Na+ ra khỏi tế bào. - Hầu hết các enzyme của vi khuẩn ưa mặn có hoạt tính cao trong môi trường này.

0.25 0.25 0.25 0.25

0,5 0.25 0.25

5


Câu 8 (2,0 điểm) Sinh trưởng, sinh sản của VSV. a. Trong quá trình nuôi cấy không liên tục, lấy dịch huyền phù của trực khuẩn cỏ khô (Bacillus subtilis) ở cuối pha log (cho vào ống nghiệm 1) và dịch huyền phù được lấy cuối pha cân bằng động (cho vào ống nghiệm 2). Ở hai ống nghiệm đều được xử lý bằng lyzozim, đặt trong tủ ấm ở 370C trong 3 giờ. Sau đó làm tiêu bản sống. Em hãy dự đoán kết quả sau khi làm tiêu bản? b. Về mùa thu, một số ao hồ nước chuyển sang màu xanh lục hoặc xanh lam, làm chết nhiều sinh vật trong hồ, có thể gây ngứa nếu ta lội hoặc tắm ở đây. Hiện tượng này được gọi là gì? Nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng trên? Hướng dẫn chấm a. Bacillus subtilis là vi khuẩn Gram dương - Ống nghiệm 1. Lấy dịch huyền phù ở cuối pha log (sinh trưởng mạnh), chất dinh dưỡng dồi dào, lúc này vi khuẩn chưa hình thành nội bào tử do vậy khi xử lý lyzozim sẽ thu được tế bào trần. - Ống nghiệm 2: Lấy dịch huyền phù ở cuối pha cân bằng động, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy, vi khuẩn hình thành nội bào tử do vậy khi xử lý lyzozim vẫn còn nguyên dạng trực khuẩn. b. Đây là hiện tượng nước nở hoa. - Nguyên nhân: do các vi khuẩn lam hoặc tảo sống ở các ao hồ gặp điều kiện phú dưỡng nên sinh trưởng, sinh sản nhanh làm số lượng cá thể tăng đột biến. - Hậu quả: Các vi sinh vật làm cản trở việc hô hấp của các sinh vật khác trong ao hồ, mặt khác chúng tiết chất độc khi chúng chết đi. Từ đó làm chết hàng loạt các sinh vật như cá, gây tích lũy chất độc cho các loài sống đáy, nhất là động vật hai mảnh vỏ. Độc tố có thể gây ngứa hoặc có khi gây chết người.

0.5 0.25

0.25

0.25 0.25 0.5

Câu 9 (2,0 điểm)Virut. a. Phân biệt các thuật ngữ: Virion và Viroit.Hình bên mô tả cấu trúc của virut viêm gan B. Hãy điền tên các thành phần cấu trúc của virut vào những số tương ứng. Quá trình sao chép của virut này diễn ra như thế nào? b. Một số loại virut gây bệnh ở người nhưng người ta không thể tạo ra vacxin phòng chống. Cho biết đó là loại viruts có vật chất di truyền là AND hay ARN? Vì sao? Hướng dẫn chấm a. * Virion: tổ hợp hạt virut, axit nucleic được bao bọc bởi protein và đôi khi có ít hợp chất khác nữa, hạt virut hoàn chỉnh đang ở giai đoạn không nhân lên (thường được hiểu là virut ngoại bào). * Viroit: Là đoạn axit nucleic trần (ARN+) không được bao bọc bởi vỏ protein, có kích thước nhỏ hơn virut gấp nhiều lần, mạch đơn. Gây nhiều bệnh ở thực vật. - Viroit không mã hoá cho bất kì protein nào, song nó có khả năng nhân lên trong tế

0,25 0,25

6


bào thực vật, nên chắc chắn nó phải sử dụng enzim của tế bào. Viroit gây bệnh còi cọc ở cây dừa và các cây có múi... * Virut viêm gan B (HBV) chứa hệ gen ADN kép nhân đôi 0,25 theo 2 giai đoạn: ADN → ARN xảy ra trong nhân, sử dụng ADN polymeraza của tế bào, sau đó ARN → ADN xảy ra 0,25 trong tế bào chất, sử dụng enzim phiên mã ngược do virut mang theo. 0,25

b. Vi rút có vật chất di truyền là ARN. 0,25 + Do cấu trúc ARN kém bền vững hơn ADN nên virút có vật chất di truyền và ARN 0,25 dễ phát sinh các đột biến hơn vi rút có vật chất di truyền là ADN. + Vì vậy, vi rút có vật chất di truyền là ARN dễ thay đổi đặc tính kháng nguyên hơn..., 0,25 nên người ta không thể tạo ra vacxin phòng chống chúng. Câu 10 (2,0 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch. a. Trong các bệnh nhược cơ, các kháng thể gắn và ngăn chặn ở các xinap thần kinh – cơ, ngăn cản co cơ. Bệnh này được phân loại đúng nhất là bệnh thiếu hụt miễn dịch, bệnh tự miễn hay phản ứng dị ứng? Giải thích? b. Thế nào là kháng nguyên, kháng thể? Cơ chế tác dụng của kháng thể? Phản ứng kháng nguyên – kháng thể ảnh hưởng như thế nào đến kỹ thuật ghép mô, cơ quan. Người ta làm gì để giảm thiểu những ảnh hưởng đó trong quá trình cấy ghép? Hướng dẫn chấm a. Là bệnh tự miễn vì hệ miễn dịch sinh ra các kháng thể chống lại các phân tử tự thân (các thụ thể acetylcolin) b. Kháng nguyên, kháng thể: + Kháng nguyên là loại hợp chất lạ có khả năng gây ra trong cơ thể sự trả lời miễn dịch. Các hợp chất này có thể là prôtêin, độc tố thực vật, động vật, các enzim, một số polisaccarit… + Kháng thể là những prôtein được tổng hợp nhờ các tế bào limphô. Chúng tồn tại tự do trong dịch thể hoặc dưới dạng phân tử nằm trong màng tế bào chất của tế bào limphô. - Cơ chế tác động của kháng thể: + Trung hoà độc tố do lắng kết. + Dính kết các vi khuẩn hay các tế bào khác. + Làm tan các vi khuẩn khi có mặt của chúng trong huyết thanh bình thường. + Dẫn dụ và giao nộp các vi khuẩn cho quá trình thực bào. - Phản ứng kháng nguyên – kháng thể ảnh hưởng đến quá trình cấy ghép mô, cơ quan: Việc cấy ghép mô, cơ quan khó thực vì các cơ quan ghép (tim, thận, gan, da…) chứa nhiều kháng nguyên hơn cả huyết tương và trên hồng cầu nên chúng thường bị hệ thống miễn dịch của cơ thể đào thải. - Biện pháp khắc phục là chọn mô, cơ quan ghép phù hợp để hạn chế phản ứng kháng

0,5

0,25 0,25

0,5

0,25

7


nguyên – kháng thể: 0,25 + Các mô trong cùng cơ thể. + Sử dụng mô ghép giữa những người cùng huyết thống, nhất là những người sinh đôi cùng trứng. + Đối chiếu kháng nguyên của cơ thể người cho và người nhận. + Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch. ---------- Hết ----------

Người ra đề: KIM THỊ HƯỜNG SĐT: 0983.520.597

8


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.