THIẾT KẾ CÂU HỎI VD VDC HÓA HỌC
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
THIẾT KẾ CÂU HỎI VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO THEO CHUYÊN ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ MINH HỌA MÔN HÓA HỌC - THI TỐT NGHIỆP THPT 2021 ĐẦY ĐỦ 6 CHUYÊN ĐỀ NƯỚC RÚT CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI THEO SƠ ĐỒ TƯ DUY WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Câu 78.0.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,54 mol H2O .Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là A.7,04 gam. B.7,20 gam. C.8,80 gam. D.10,56 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy : R(NH2)n
x mol Amin
'
y mol Ankan R (NH2)0
Cn H 2n + 2 - t (NH2) t 0,09
NH2 0,09 . t CH2
a
H2 - t
0,09
O2 0,67 mol
CO2 a mol H2O 0,54 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,4 10 + Bảo toàn H: t = → m = 7, 28 gam 9 *Sơ đồ đường chéo :
x mol Amin
R(NH2)n
y mol Ankan
R'(NH2)0
10 9
10 9 9n - 10 9
Vì x > y nên 10 > 9n – 10 > 0 → chọn được n= 2 → tìm được x = 0,05 ; y = 0,04 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,05.u + 0,04.v = 0,4 → 5u + 4v = 40 ( u phải chẵn theo góc nhìn toán học ) u 2 4 6 v 7,5 5 2,5 Chọn C4H8(NH2)2 0,05 mol C5H12
0,04 mol
mX (trong 7,28 gam E) = 4,4 gam
mX (trong 14,56 gam E) = 8,8 gam
( Trong bài toán trên mẹo tính nhanh ( bảo toàn H) ta tính số nguyên tử H trung bình là 12 → dự đoán an kan là C5H12 ) Câu 78.1.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,6575 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,515 mol H2O .Khối lượng của X trong 10,245 gam hỗn hợp E là D.10,56 gam. A.7,04 gam. B.5,475 gam. C.8,80 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy :
R(NH2)n
x mol Amin
'
y mol Ankan R (NH2)0
Cn H 2n + 2 - t (NH2) t 0,09
NH2 0,09 . t CH2
a
H2 - t
0,09
O2 0,6575 mol
CO2 a mol H2O 0,515 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,4 5 + Bảo toàn H: t = → m = 6,83 gam 9 *Sơ đồ đường chéo :
x mol Amin
R(NH2)n
y mol Ankan
R'(NH2)0
5 9
5 9 9n - 5 9
Vì x > y nên 5 > 9n – 5 > 0 → chọn được n= 1 → tìm được x = 0,05 ; y = 0,04 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,05.u + 0,04.v = 0,4 ( u phải chẵn theo góc nhìn toán học ) u 2 4 6 v 7,5 5 2,5 Chọn C4H9NH2 0,05 mol C5H12
0,04 mol
mX (trong 10,245 gam E) = 5,475 gam
mX (trong 6,83 gam E) = 3,65 gam
Câu 78.2.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,085 mol E cần dùng vừa đủ 0,705 mol O2 thu được N2 , CO2 và 9,18 gam H2O .Khối lượng của Y trong 9,72 gam hỗn hợp E là A.4,04 gam. B.2,52 gam. C.3,80 gam. D.2,56 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy : x mol Amin
R(NH2)n '
y mol Anken R (NH2)0
Cn H 2n - t (NH2) t 0,085
NH2 0,085 . t CH2
a
H0 - t
0,085
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,45 → m = 8,1 gam ( bảo toàn khối lượng ) 24 + Bảo toàn H: t = 17
O2 0,705 mol
CO2 a mol H2O 0,51 mol
*Sơ đồ đường chéo :
x mol Amin
24 17
R(NH2)n
y mol Ankan R'(NH2)0
24 17
17n - 24 17
Vì x > y nên 24 > 17n – 24 > 0 → chọn được n= 2 → tìm được x = 0,06 ; y = 0,025 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,06.u + 0,025.v = 0,45 → 12u + 5v = 90 ( v phải chắn theo góc nhìn toán học , v ≥ 2) 6 8 10 v 2 4 u 6,667 5,83 5 4,16 3,33 Chọn C5H8(NH2)2 0,06 mol C6H12
0,025 mol
mY (trong 9,72 gam E) = 2,52 gam
mY (trong 8,1 gam E) = 2,1 gam
( Trong bài toán trên mẹo tính nhanh ( bảo toàn H) ta tính số nguyên tử H trung bình là 12 → dự đoán an ken là C6H12 ) Câu 78.3.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y( không ở thể khí điều kiện thường), số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,8075 mol O2 thu được N2 , CO2 và 9,99 gam H2O .Khối lượng của X trong 11,438 gam hỗn hợp E là A.4,25 gam. B.5,95 gam. C.6,80 gam. D.6,56 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy : x mol Amin
R(NH2)n '
y mol Ankan R (NH2)0
Cn H 2n 0,09
-t
NH2 0,09 . t
(NH2) t
CH2
a
H0 - t
0,09
O2 0,8075 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,53 → m = 8,17 gam ( bảo toàn khối lượng ) 5 + Bảo toàn H: t = 9 *Sơ đồ đường chéo : 5 R(NH2)n x mol Amin 9 5 y mol Ankan R'(NH2)0 9 9n - 5
9
CO2 a mol H2O 0,555 mol
Vì x > y nên 5 > 9n – 5 > 0 → chọn được n= 1 → tìm được x = 0,05 ; y = 0,04 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,05.u + 0,04.v = 0,53 → 5u + 4v = 53 ( u phải lẻ theo góc nhìn toán học ,u ≥ 3)
u v
3 9,5
5 7 Chọn
7 4,5
9 2
C5H9NH2 0,05 mol C7H14
0,04 mol
mX (trong 11,438 gam E) = 5,95 gam
mX (trong 8,17 gam E) = 4,25 gam
Câu 78.4.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng vừa đủ 0,7825 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,605 mol H2O .Khối lượng của X trong 13,168 gam hỗn hợp E là A.5,220 gam. B.8,352 gam. C.8,805 gam. D.10,565 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy : x mol Amin
R(NH2)n '
y mol Ankan R (NH2)0
Cn H 2n + 2 - t (NH2) t 0,08
NH2 0,08 . t CH2
a
H2 - t
0,08
O2 0,7825 mol
CO2 a mol H2O 0,605 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,48 → m = 8,23 gam ( bảo toàn khối lượng ) + Bảo toàn H: t = 1,125 *Sơ đồ đường chéo : R(NH2)n x mol Amin
y mol Ankan R'(NH2)0
1,125 1,125 n - 1,125
Vì x > y nên 1,125 > n – 1,125 > 0 → chọn được n= 2 → tìm được x = 0,045 ; y = 0,035 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,045.u + 0,035.v = 0,48 → 9u + 7v = 96 Dễ dàng chọn được cặp nghiệm u = v = 6 C6H12(NH2)2 0,045 mol C6H14
0,035 mol
mX (trong 8,23 gam E) = 5,22 gam
mX (trong 13,168 gam E) = 8,352 gam
( Trong bài toán trên mẹo tính nhanh ( bảo toàn C) ta tính số nguyên tử C trung bình là 6 → dự đoán an kan là C6H14 ) Câu 78.5.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol E cần dùng vừa đủ 1,165 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,91 mol H2O .Khối lượng của X trong 20,91 gam hỗn hợp E là A.17,045 gam. B.17,200 gam. C.18,805 gam. D.12,138 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy : x mol Amin
R(NH2)n '
y mol Ankan R (NH2)0
Cn H 2n + 2 - t (NH2) t 0,13
NH2 0,13 . t CH2
a
H2 - t
0,13
O2 1,165 mol
CO2 a mol H2O 0,91 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,71 → m = 12,3 gam 14 + Bảo toàn H: t = 13 *Sơ đồ đường chéo : 14 R(NH2)n x mol Amin 13 14 y mol Ankan R'(NH2)0 13 13n - 14
13 Vì x > y nên 14 > 13n – 14 > 0 → chọn được n= 2 → tìm được x = 0,07 ; y = 0,06 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,07.u + 0,06.v = 0,71 → 7u + 6v = 71 ( u phải lẻ theo góc nhìn toán học ) 5 u 1 3 v 10,66 8,33 6 Chọn C5H10(NH2)2 0,07 mol C6H14
0,06 mol
mX (trong 12,3 gam E) = 7,14 gam
mX (trong 20,91 gam E) = 12,138 gam
Câu 78.6.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,045 mol E cần dùng vừa đủ 0,3145 mol O2 thu được N2 , H2O và 0,202 mol CO2 .Khối lượng của Y trong 8,795 gam hỗn hợp E là A.1,54 gam. B.3,85 gam. C.3,80 gam. D.2,56 gam. Hướng dẫn giải
Sơ đồ tư duy : x mol Amin
R(NH2)n '
y mol Anken R (NH2)0
NH2 0,045 . t
Cn H 2n - t (NH2) t 0,045
CH2
0,202
H0 - t
0,045
O2 0,3145 mol
CO2 0,202 mol H2O a mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,225 → m = 3,518 gam ( bảo toàn khối lượng ) 46 + Bảo toàn H: t = 45 *Sơ đồ đường chéo : 46 R(NH2)n x mol Amin 45 46 y mol Anken R'(NH2)0 45 45n - 46
45 Vì x > y nên 46 > 45n – 46 > 0 → chọn được n= 2 → tìm được x = 0,023 ; y = 0,022 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,023.u + 0,022.v = 0,202 → 23u + 22v = 202 ( u phải chắn theo góc nhìn toán học , v ≥ 2) 4 6 8 u 2 v 7,09 5 2,9 0,81 Chọn C4H6(NH2)2 0,023 mol C5H10
0,022 mol
mY (trong 3,518
gam E)
mY (trong 8,795 gam E) = 3,85 gam
= 1,54 gam
Câu 78.7.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,062 mol E cần dùng vừa đủ 0,433 mol O2 thu được N2 , H2O và 0,278 mol CO2 .Khối lượng của Y trong 7,278 gam hỗn hợp E là A.1,546 gam. B.2,752 gam. C.3,805 gam. D.4,128 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy : x mol Amin
R(NH2)n '
y mol Anken R (NH2)0
Cn H 2n - t (NH2) t 0,062
NH2 0,062 . t CH2
0,278
H0 - t
0,062
O2 0,433 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,31 → m = 4,852 gam ( bảo toàn khối lượng )
CO2 0,278 mol H2O a mol
32 31 *Sơ đồ đường chéo :
+ Bảo toàn H: t =
x mol Amin
R(NH2)n '
y mol Anken R (NH2)0
32 31
32 31 31n - 32 31
Vì x > y nên 32 > 31n – 32 > 0 → chọn được n= 2 → tìm được x = 0,032 ; y = 0,03 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,032.u + 0,03.v = 0,278 → 16u + 15v = 139 ( v phải lẻ theo góc nhìn toán học , v ≥ 3) 5 7 9 v 3 u 5,8 4 2,13 0,25 Chọn C4H6(NH2)2 0,032 mol C5H10
0,03 mol
mX (trong 4,852
gam E)
mX (trong 7,278 gam E) = 4,128 gam
= 2,752 gam
Câu 78.8.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,17 mol E cần dùng vừa đủ 1,525 mol O2 thu được N2 , CO2 và 1,19 mol H2O .Khối lượng của X trong 25,696 gam hỗn hợp E là A.17,045 gam. B.17,200 gam. C.14,688 gam. D.9,180 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy : x mol Amin
R(NH2)n '
y mol Ankan R (NH2)0
Cn H 2n + 2 - t (NH2) t 0,17
NH2 0,17 . t CH2
a
H2 - t
0,17
O2 1,525 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,93 → m = 16,06 gam 18 + Bảo toàn H: t = 17 *Sơ đồ đường chéo : 18 R(NH2)n x mol Amin 17 18 y mol Ankan R'(NH2)0 17 17n - 18
17 Vì x > y nên 18 > 17n – 18 > 0 → chọn được n= 2 → tìm được x = 0,09 ; y = 0,08
CO2 a mol H2O 1,19 mol
*Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,09.u + 0,08.v = 0,93 → 9u + 8v = 93 ( u phải lẻ theo góc nhìn toán học ) u 1 3 5 v 10,5 8,25 6 Chọn C5H10(NH2)2 0,09 mol C6H14
0,08 mol
mX (trong 25,696 gam E) = 14,688 gam
mX (trong 16,06 gam E) = 9,18 gam
Câu 78.9.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y và số nguyên tử C đều nhỏ hơn 10 .Đốt cháy hoàn toàn 0,045 mol E cần dùng vừa đủ 0,4025 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,315 mol H2O .Khối lượng của X trong 9,394 gam hỗn hợp E là A.2,55 gam. B.7,25 gam. C.5,61 gam. D.6,18 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy : x mol Amin
R(NH2)n '
y mol Ankan R (NH2)0
NH2 0,045 . t
Cn H 2n + 2 - t (NH2) t 0,045
CH2
a
H2 - t
0,045
O2 0,4025 mol
CO2 a mol H2O 0,315 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,245 → m = 4,27 gam 10 + Bảo toàn H: t = 9 *Sơ đồ đường chéo : 10 R(NH2)n x mol Amin 9 10 y mol Ankan R'(NH2)0 9 9n - 10
9 Vì x > y nên 10 > 9n – 10 > 0 → chọn được n= 2 → tìm được x = 0,025; y = 0,02 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,025.u + 0,02.v = 0,245 → 5u + 4v = 49 ( u phải lẻ theo góc nhìn toán học ) u 1 3 5 7 v 11 8,5 6 3,5 Chọn C5H10(NH2)2 0,025 mol C6H14
0,02 mol
mX (trong 4,27
gam E)
= 2,55 gam
mX (trong 9,394 gam E) = 5,61 gam
( Trong bài toán trên mẹo tính nhanh ( bảo toàn H) ta tính số nguyên tử H trung bình là 14 → dự đoán an kan là C6H14 ) Câu 78.10.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y.Đốt cháy hoàn toàn 0,045 mol E cần dùng vừa đủ 0,4695 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,351 mol H2O .Khối lượng của X trong 8,2188 gam hỗn hợp E là A.4,575 gam. B.4,968 gam. C.5,615 gam. D.2,760 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy : x mol Amin
R(NH2)n '
y mol Ankan R (NH2)0
NH2 0,045 . t
Cn H 2n + 2 - t (NH2) t 0,045
CH2
a
H2 - t
0,045
O2 0,4695 mol
CO2 a mol H2O 0,351 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,294 → m = 4,566 gam 8 + Bảo toàn H: t = 15 *Sơ đồ đường chéo : 8 R(NH2)n x mol Amin 15 8 y mol Ankan R'(NH2)0 15 15n - 8
15 Vì x > y nên 8 > 15n – 8 > 0 → chọn được n= 1 → tìm được x = 0,024; y = 0,021 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,024.u + 0,021.v = 0,294 → 8u + 7v = 98 ( v phải chẵn theo góc nhìn toán học ) v 2 4 6 8 10 u 10,5 8,75 7 5,25 2,5 Chọn C7H15NH2 0,024 mol C6H14
0,021 mol
mX (trong 4,566
gam E)
= 2,76 gam
mX (trong 8,2188 gam E) = 4,968 gam
Câu 78.11.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y.Đốt cháy hoàn toàn 0,033 mol E cần dùng vừa đủ 0,295 mol O2 thu được N2 , CO2 và 4,14 gam H2O .Khối lượng của X trong 4,0248 gam hỗn hợp E là
A.1,4960 gam. D.2,7655 gam.
B.4,9688 gam.
C.1,9448 gam.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy : x mol Amin
R(NH2)n '
y mol Ankan R (NH2)0
NH2 0,033 . t
Cn H 2n + 2 - t (NH2) t 0,033
CH2
a
H2 - t
0,033
O2 0,295 mol
CO2 a mol H2O 0,23 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,18 → m = 3,096 gam 34 + Bảo toàn H: t = 33 *Sơ đồ đường chéo : 34 R(NH2)n x mol Amin 33 34 y mol Ankan R'(NH2)0 33 33n - 34
33 Vì x > y nên 34 > 33n – 34 > 0 → chọn được n= 2 → tìm được x = 0,017; y = 0,016 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,017.u + 0,016.v = 0,18 → 17u + 16v = 180 ( u phải chẵn theo góc nhìn toán học ) u 2 4 6 8 10 v 9,125 7 4,875 2,75 0,625 Chọn C4H8(NH2)2 0,017 mol C7H16
0,016 mol
mX (trong 3,096
gam E)
= 1,496 gam
mX (trong 4,0248 gam E) = 1,9448 gam
Câu 78.12.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,033 mol E cần dùng vừa đủ 0,2785 mol O2 thu được N2 , CO2 và 3,546 gam H2O .Khối lượng của Y trong 6,06 gam hỗn hợp E là A.1,568 gam. B.2,52 gam. C.3,136 gam. D.2,565 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy :
x mol Amin
R(NH2)n '
y mol Anken R (NH2)0
NH2 0,033 . t
Cn H 2n - t (NH2) t 0,033
CH2
a
H0 - t
0,033
O2 0,2785 mol
CO2 a mol H2O 0,197 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,18 → m = 3,03 gam ( bảo toàn khối lượng ) 34 + Bảo toàn H: t = 33 *Sơ đồ đường chéo : 34 R(NH2)n x mol Amin 33 34 y mol Anken R'(NH2)0 33 33n - 34
33 Vì x > y nên 34 > 33n – 34 > 0 → chọn được n= 2 → tìm được x = 0,017 ; y = 0,016 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,017.u + 0,016.v = 0,18 → 17u + 16v = 180 ( u phải chắn theo góc nhìn toán học , v ≥ 2) u 2 4 6 8 10 v 9,125 7 4,875 2,75 0,625 Chọn C4H6(NH2)2 0,017 mol C7H14
0,016 mol
mY (trong 3,03
gam E)
mY (trong 6,06 gam E) = 3,136 gam
= 1,568 gam
Câu 78.13.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 2 liên kết pi ) và an kin Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,067 mol E cần dùng vừa đủ 0,626 mol O2 thu được N2 , CO2 và 6,912 gam H2O .Khối lượng của Y trong 9,678 gam hỗn hợp E là A.4,568 gam. B.3,635 gam. C.3,135 gam. D.5,445 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy : x mol Amin y mol Ankin
R(NH2)n '
R (NH2)0
Cn H 2n - 2 - t (NH2) t 0,067
NH2 0,067 . t CH2
a
H -2 - t
0,067
O2 0,626 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,434 → m = 5,976 gam ( bảo toàn khối lượng ) 34 + Bảo toàn H: t = 67
CO2 a mol H2O 0,384 mol
*Sơ đồ đường chéo :
x mol Amin y mol Ankin
R(NH2)n '
R (NH2)0
34 67
34 67 67n - 34 67
Vì x > y nên 34 > 67n – 34 > 0 → chọn được n= 1 → tìm được x = 0,034 ; y = 0,033 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,034.u + 0,033.v = 0,434 → 34u + 33v = 434 ( v phải chẵn theo góc nhìn toán học , v ≥ 2) v 2 4 6 8 10 u 10,8 8,88 6,94 5 3,05 Chọn C5H7NH2 0,034 mol C8H14
0,033 mol
mY (trong 6,452
gam E)
mY (trong 9,678 gam E) = 5,445 gam
= 3,63 gam
Câu 78.14.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 2 liên kết pi ) và an kin Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,045 mol E cần dùng vừa đủ 0,427 mol O2 thu được N2 , CO2 và 4,86 gam H2O .Khối lượng của X trong 3,516 gam hỗn hợp E là A.2,576 gam. B.1,932 gam. C.3,135 gam. D.5,445 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy : x mol Amin y mol Ankin
R(NH2)n '
R (NH2)0
NH2 0,045 . t
Cn H 2n - 2 - t (NH2) t 0,045
CH2
a
H -2 - t
0,045
O2 0,427 mol
CO2 a mol H2O 0,27 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,292 → m = 4,688 gam ( bảo toàn khối lượng ) 46 + Bảo toàn H: t = 45 *Sơ đồ đường chéo : 46 R(NH2)n x mol Amin 45 46 y mol Ankin R'(NH2)0 45 45n - 46
45 Vì x > y nên 46 > 45n – 46 > 0 → chọn được n= 2 → tìm được x = 0,023 ; y = 0,022 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có:
0,023.u + 0,022.v = 0,292 → 23u + 22v = 292 ( u phải chẵn theo góc nhìn toán học , v ≥ 2) u 2 4 6 8 10 v 11,18 9,1 7 4,9 2,8 Chọn C6H8(NH2)2 0,023 mol C7H12
0,022 mol
mX (trong 4,688
gam E)
mX (trong 3,516 gam E) = 1,932 gam
= 2,576 gam
( Trong bài toán trên mẹo tính nhanh ( bảo toàn H) ta tính số nguyên tử H trung bình là 12 → dự đoán an kin là C7H12 ) Câu 78.15.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 2 liên kết pi ) và an kin Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,047 mol E cần dùng vừa đủ 0,4445 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,281 mol H2O .Khối lượng của X trong 7,323 gam hỗn hợp E là A.2,352 gam. B.3,528 gam. C.3,135 gam. D.5,445 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy : x mol Amin y mol Ankin
R(NH2)n '
R (NH2)0
NH2 0,047 . t
Cn H 2n - 2 - t (NH2) t 0,047
CH2
a
H -2 - t
0,047
O2 0,4445 mol
CO2 a mol H2O 0,281 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,304 → m = 4,882 gam ( bảo toàn khối lượng ) 48 + Bảo toàn H: t = 47 *Sơ đồ đường chéo : 48 R(NH2)n x mol Amin 47 48 y mol Ankin R'(NH2)0 47 47n - 48
47 Vì x > y nên 48 > 47n – 48 > 0 → chọn được n= 2 → tìm được x = 0,024 ; y = 0,023 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,024.u + 0,023.v = 0,304 → 24u + 23v = 304 ( v phải chẵn theo góc nhìn toán học , v ≥ 2) v 2 4 6 8 10 u 10,75 8,83 6,92 5 3,08 Chọn
C5H6(NH2)2 0,024 mol C8H14
0,023 mol
mX (trong 4,882
gam E)
mX (trong 7,323 gam E) = 3,528 gam
= 2,352 gam
Câu 78.16.Hỗn hợp E gồm hiđro cacbon X ( cùng dãy đồng đẳng vinyl axetilen) và amin Y ( không no, mạch hở, có số liên kết pi bằng X), số mol X nhỏ hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,051 mol E cần dùng vừa đủ 0,3835 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,205 mol H2O .Khối lượng của X trong 9,02 gam hỗn hợp E là A.2,35 gam. B.2,80 gam. C.1,65 gam. D.3,30 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy : x mol Hidrocacbon y mol Amin
R(NH2)0 '
R (NH2)n
NH2 0,051 . t
Cn H 2n - 4 - t (NH2) t 0,051
CH2
a
H -4 - t
0,051
O2 0,3835 mol
CO2 a mol H2O 0,205 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,281 → m = 4,51 gam ( bảo toàn khối lượng ) 52 + Bảo toàn H: t = 51 *Sơ đồ đường chéo : 51n - 52 x mol Hidrocacbon R(NH2)0 51 52 y mol Amin R'(NH2)n 51 52
51 Vì x < y nên 52 > 51n – 52 > 0 → chọn được n= 2 → tìm được x = 0,025 ; y = 0,026 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,025.u + 0,026.v = 0,281 → 25u + 26v = 281 ( u phải lẻ theo góc nhìn toán học , u ≥ 3) u 3 5 7 9 v 7,9 6 4,07 2,15 Chọn C5H6
0,025 mol
C6H6(NH2)2 0,026 mol
mX (trong 4,51
gam E)
= 1,65 gam
mX (trong 9,02 gam E) = 3,3 gam
Câu 78.17.Hỗn hợp E gồm hiđro cacbon X ( cùng dãy đồng đẳng vinyl axetilen) và amin Y ( không no, mạch hở, có số liên kết pi bằng X), số mol X nhỏ hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,069 mol E cần dùng vừa đủ 0,5115 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,261 mol H2O .Khối lượng của Y trong 16,794 gam hỗn hợp E là
A.3,42 gam. gam.
B.10,26 gam.
C.11,65 gam.
D.13,30
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy : x mol Hidrocacbon
R(NH2)0 '
y mol Amin
R (NH2)n
NH2 0,069 . t
Cn H 2n - 4 - t (NH2) t 0,069
CH2
a
H -4 - t
0,069
O2 0,5115 mol
CO2 a mol H2O 0,261 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT O : a =0,381 → m = 5,598 gam ( bảo toàn khối lượng ) 12 + Bảo toàn H: t = 23 *Sơ đồ đường chéo : 23n - 12 x mol Hidrocacbon R(NH2)0 23 12 y mol Amin R'(NH2)n 23 12
23 Vì x < y nên 12 > 23n – 12 > 0 → chọn được n= 1 → tìm được x = 0,033 ; y = 0,036 *Ghép chất: Gọi số C trong X, Y lần lượt là u, v ta dễ có: 0,033.u + 0,036.v = 0,381 → 33u + 36v = 381 ( u phải lẻ theo góc nhìn toán học , u ≥ 3) u v
C5H6
3 7,8
5 6 Chọn
7 4,16
9 2,3
0,033 mol
C6H7NH2 0,036 mol
mY (trong 5,598
gam E)
= 3,42 gam
mX (trong 16,794 gam E) = 10,26 gam
BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,108 mol E cần dùng vừa đủ 0,804 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,54 mol H2O .Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là A.7,04 gam. B.7,20 gam. C.8,80 gam. D.10,56 gam. Câu 2.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,117 mol E cần dùng vừa đủ 0,85475 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,6695 mol H2O .Khối lượng của X trong 13,3185 gam hỗn hợp E là A.7,0455 gam. B.7,1175 gam. C.8,8150 gam. D.10,5650 gam.
Câu 3.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,119 mol E cần dùng vừa đủ 0,987 mol O2 thu được N2 , CO2 và 12,852 gam H2O .Khối lượng của Y trong 13,608 gam hỗn hợp E là A.3,528 gam. B.2,525 gam. C.3,805 gam. D.2,565 gam. Câu 4.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y( không ở thể khí điều kiện thường), số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,135 mol E cần dùng vừa đủ 1,21125 mol O2 thu được N2 , CO2 và 14,985 gam H2O .Khối lượng của X trong 17,157 gam hỗn hợp E là A.9,255 gam. B.5,950 gam. C.7,880 gam. D.8,925 gam. Câu 5.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,128 mol E cần dùng vừa đủ 1,252 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,968 mol H2O .Khối lượng của X trong 21,0688 gam hỗn hợp E là A.15,220 gam. B.18,3520 gam. C.18,8054 gam. D.13,3632 gam. Câu 6.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,221 mol E cần dùng vừa đủ 1,9805 mol O2 thu được N2 , CO2 và 1,547 mol H2O .Khối lượng của X trong 35,547 gam hỗn hợp E là A.17,0455 gam. B.17,1200 gam. C.20,6346 gam. D.12,1385 gam. Câu 7.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,081 mol E cần dùng vừa đủ 0,5661 mol O2 thu được N2 , H2O và 0,3636 mol CO2 .Khối lượng của Y trong 15,831 gam hỗn hợp E là A.10,54 gam. B.8,85 gam. C.6,93 gam. D.6,56 gam. Câu 8.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,1178 mol E cần dùng vừa đủ 0,8227 mol O2 thu được N2 , H2O và 0,5282 mol CO2 .Khối lượng của Y trong 13,8282 gam hỗn hợp E là A.10,5460 gam. B.7,7525 gam. C.7,8432 gam. D.4,1285 gam. Câu 9.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol E cần dùng vừa đủ 3,05 mol O2 thu được N2 , CO2 và 2,38 mol H2O .Khối lượng của X trong 51,392 gam hỗn hợp E là A.29,376 gam. B.17,200 gam. C.14,688 gam. D.29,180 gam. Câu 10.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y và số nguyên tử C đều nhỏ hơn 10 .Đốt cháy hoàn toàn 0,0945 mol E cần dùng vừa đủ 0,84525 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,6615 mol H2O .Khối lượng của X trong 19,7274 gam hỗn hợp E là A.12,551 gam. B.11,781 gam. C.15,611 gam. D.6,185 gam. Câu 11.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y.Đốt cháy hoàn toàn 0,099 mol E cần dùng vừa đủ 1,0329 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,7722 mol H2O .Khối lượng của X trong 18,08136 gam hỗn hợp E là A.14,5750 gam. B.4,9684 gam. C.5,6155 gam. D.10,9296 gam.
Câu 12.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y.Đốt cháy hoàn toàn 0,0792 mol E cần dùng vừa đủ 0,708 mol O2 thu được N2 , CO2 và 9,936 gam H2O .Khối lượng của X trong 9,65952 gam hỗn hợp E là A.4,4960 gam. B.4,6675 gam. C.1,9448 gam. D.2,7655 gam. Câu 13.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,066 mol E cần dùng vừa đủ 0,557 mol O2 thu được N2 , CO2 và 7,092 gam H2O .Khối lượng của Y trong 12,12 gam hỗn hợp E là A.1,568 gam. B.6,272 gam. C.3,136 gam. D.6,565 gam. Câu 14.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 2 liên kết pi ) và an kin Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,1675 mol E cần dùng vừa đủ 1,565 mol O2 thu được N2 , CO2 và 17,28 gam H2O .Khối lượng của Y trong 24,195 gam hỗn hợp E là A.14,568 gam. B.13,835 gam. C.13,613 gam. D.15,445 gam. Câu 15.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 2 liên kết pi ) và an kin Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,117 mol E cần dùng vừa đủ 1,1102 mol O2 thu được N2 , CO2 và 12,636 gam H2O .Khối lượng của X trong 9,1416 gam hỗn hợp E là A.2,5765 gam. B.4,1932 gam. C.3,1350 gam. D.5,0232 gam. Câu 16.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 2 liên kết pi ) và an kin Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,0094 mol E cần dùng vừa đủ 0,0889 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,0562 mol H2O .Khối lượng của X trong 1,4646 gam hỗn hợp E là A.0,7056 gam. B.0,3528 gam. C.0,3135 gam. D.0,5445 gam. Câu 17.Hỗn hợp E gồm hiđro cacbon X ( cùng dãy đồng đẳng vinyl axetilen) và amin Y ( không no, mạch hở, có số liên kết pi bằng X), số mol X nhỏ hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,0153 mol E cần dùng vừa đủ 0,11505 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,0615 mol H2O .Khối lượng của X trong 2,706 gam hỗn hợp E là A.0,88 gam. B.0,99 gam. C.1,65 gam. D.0,75 gam. Câu 18.Hỗn hợp E gồm hiđro cacbon X ( cùng dãy đồng đẳng vinyl axetilen) và amin Y ( không no, mạch hở, có số liên kết pi bằng X), số mol X nhỏ hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,0276 mol E cần dùng vừa đủ 0,2046 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,1044 mol H2O .Khối lượng của Y trong 6,7176 gam hỗn hợp E là A.4,104 gam. B.5,265 gam. C.6,650 gam. D.3,305 gam. Câu 19.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,054 mol E cần dùng vừa đủ 0,402 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,324 mol H2O .Khối lượng của X trong 8,736 gam hỗn hợp E là A.5,28 gam. B.7,20 gam. C.5,80 gam. D.10,56 gam. Câu 20.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,072 mol E cần dùng vừa đủ 0,526 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,412 mol H2O .Khối lượng của X trong 8,196 gam hỗn hợp E là A.5,04 gam. B.4,38 gam. C.4,80 gam. D 4,56 gam.
Câu 21.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,068 mol E cần dùng vừa đủ 0,564 mol O2 thu được N2 , CO2 và 7,344 gam H2O .Khối lượng của Y trong 7,776 gam hỗn hợp E là A.4,048 gam. B.2,526 gam. C.3,805 gam. D.2,016 gam. Câu 22.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y( không ở thể khí điều kiện thường), số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,072 mol E cần dùng vừa đủ 0,646 mol O2 thu được N2 , CO2 và 7,992 gam H2O .Khối lượng của X trong 9,1504 gam hỗn hợp E là A.4,25 gam. B.5,95 gam. C.4,76 gam. D.6,56 gam. Câu 23.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,064 mol E cần dùng vừa đủ 0,626 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,484 mol H2O .Khối lượng của X trong 8,9216 gam hỗn hợp E là A.6,6816 gam. B.8,3520 gam. C.6,8055 gam. D.8,5650 gam. Câu 24.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,104 mol E cần dùng vừa đủ 0,932 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,728 mol H2O .Khối lượng của X trong 16,728 gam hỗn hợp E là A.9,7104 gam. B.7,2550 gam. C.8,8150 gam. D.8,1138 gam. Câu 25.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,036 mol E cần dùng vừa đủ 0,2516 mol O2 thu được N2 , H2O và 0,1616 mol CO2 .Khối lượng của Y trong 7,036 gam hỗn hợp E là A.1,54 gam. B.3,85 gam. C.3,08 gam. D.2,56 gam. Câu 26.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,124 mol E cần dùng vừa đủ 0,866 mol O2 thu được N2 , H2O và 0,556 mol CO2 .Khối lượng của Y trong 7,278 gam hỗn hợp E là A.14,556 gam. B.12,752 gam. C.13,805 gam. D.14,128 gam. Câu 27.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,034 mol E cần dùng vừa đủ 0,305 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,238 mol H2O .Khối lượng của X trong 5,1392 gam hỗn hợp E là A.7,0455 gam. B.2,9376 gam. C.4,6880 gam. D.5,5180 gam. Câu 28.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y và số nguyên tử C đều nhỏ hơn 10 .Đốt cháy hoàn toàn 0,0675 mol E cần dùng vừa đủ 0,60375 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,4725 mol H2O .Khối lượng của X trong 14,091 gam hỗn hợp E là A.8,556 gam. B.7,215 gam. C.6,615 gam. D.8,415 gam. Câu 29.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y.Đốt cháy hoàn toàn 0,036 mol E cần dùng vừa đủ 0,3756 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,2808 mol H2O .Khối lượng của X trong 6,57504 gam hỗn hợp E là A.4,5754 gam. B.4,9684 gam. C.5,6154 gam. D.3,9744 gam.
Câu 30.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y.Đốt cháy hoàn toàn 0,0264 mol E cần dùng vừa đủ 0,236 mol O2 thu được N2 , CO2 và 3,312 gam H2O .Khối lượng của X trong 3,21984 gam hỗn hợp E là A.1,4960 gam. B.1,5558 gam. C.1,9448 gam. D.2,7655 gam. Câu 31.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,132 mol E cần dùng vừa đủ 1,114 mol O2 thu được N2 , CO2 và 14,184 gam H2O .Khối lượng của Y trong 24,24 gam hỗn hợp E là A.10,568 gam. B.12,544 gam. C.13,136 gam. D.12,565 gam. Câu 32.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 2 liên kết pi ) và an kin Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,0335 mol E cần dùng vừa đủ 0,313 mol O2 thu được N2 , CO2 và 3,456 gam H2O .Khối lượng của Y trong 4,839 gam hỗn hợp E là A.2,723 gam. B.3,635 gam. C.3,135 gam. D.5,445 gam. Câu 33.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 2 liên kết pi ) và an kin Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,0405 mol E cần dùng vừa đủ 0,3843 mol O2 thu được N2 , CO2 và 4,374 gam H2O .Khối lượng của X trong 3,1644 gam hỗn hợp E là A.2,5768 gam. B.1,9325 gam. C.1,7388 gam. D.2,4450 gam. Câu 34.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 2 liên kết pi ) và an kin Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,094 mol E cần dùng vừa đủ 0,889 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,562 mol H2O .Khối lượng của X trong 14,646 gam hỗn hợp E là A.12,352 gam. B.13,528 gam. C.14,135 gam. D.14,646 gam. Câu 35.Hỗn hợp E gồm hiđro cacbon X ( cùng dãy đồng đẳng vinyl axetilen) và amin Y ( không no, mạch hở, có số liên kết pi bằng X), số mol X nhỏ hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,0408 mol E cần dùng vừa đủ 0,3068 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,164 mol H2O .Khối lượng của X trong 7,216 gam hỗn hợp E là A.2,35 gam. B.2,80 gam. C.2,64 gam. D.3,30 gam. Câu 36.Hỗn hợp E gồm hiđro cacbon X ( cùng dãy đồng đẳng vinyl axetilen) và amin Y ( không no, mạch hở, có số liên kết pi bằng X), số mol X nhỏ hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,0276 mol E cần dùng vừa đủ 0,2046 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,1044 mol H2O .Khối lượng của Y trong 6,7176 gam hỗn hợp E là A.3,428 gam. B.5,265 gam. C.4,104 gam. D.3,305 gam. Câu 37.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,36 mol E cần dùng vừa đủ 2,68 mol O2 thu được N2 , CO2 và 2,16 mol H2O .Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là A.35,20 gam. B.37,20 gam. C.38,80 gam. D.40,56 gam. Câu 38.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,54 mol E cần dùng vừa đủ 3,945 mol O2 thu được N2 , CO2 và 3,09 mol H2O .Khối lượng của X trong 61,47 gam hỗn hợp E là A.37,04 gam. B.35,475 gam. C.38,80 gam. D.32,85 gam.
Câu 39.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,51 mol E cần dùng vừa đủ 4,23 mol O2 thu được N2 , CO2 và 55,08 gam H2O .Khối lượng của Y trong 58,32 gam hỗn hợp E là A.14,04 gam. B.15,12 gam. C.13,80 gam. D.12,56 gam. Câu 40.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 1 liên kết pi ) và an ken Y( không ở thể khí điều kiện thường), số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,054 mol E cần dùng vừa đủ 0,4845 mol O2 thu được N2 , CO2 và 5,994 gam H2O .Khối lượng của X trong 6,8628 gam hỗn hợp E là A.4,25 gam. B.5,95 gam. C.3,57 gam. D.6,56 gam. Câu 41.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,48 mol E cần dùng vừa đủ 4,695 mol O2 thu được N2 , CO2 và 3,63 mol H2O .Khối lượng của X trong 79,008 gam hỗn hợp E là A.50,112 gam. B.48,352 gam. C.48,805 gam. D.50,565 gam. Câu 42.Hỗn hợp E gồm amin X ( không no, mạch hở, có 2 liên kết pi ) và an kin Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,0658 mol E cần dùng vừa đủ 0,6223 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,3934 mol H2O .Khối lượng của X trong 10,2522 gam hỗn hợp E là A.2,35 gam. B.3,52 gam. C.4,94 gam. D.4,44 gam. Câu 43.Hỗn hợp E gồm hiđro cacbon X ( cùng dãy đồng đẳng vinyl axetilen) và amin Y ( không no, mạch hở, có số liên kết pi bằng X), số mol X nhỏ hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,0816 mol E cần dùng vừa đủ 0,6136 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,328 mol H2O .Khối lượng của X trong 14,432 gam hỗn hợp E là A.2,35 gam. B.5,28 gam. C.1,65 gam. D.3,30 gam. Câu 44.Hỗn hợp E gồm hiđro cacbon X ( cùng dãy đồng đẳng vinyl axetilen) và amin Y ( không no, mạch hở, có số liên kết pi bằng X), số mol X nhỏ hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,00828 mol E cần dùng vừa đủ 0,06138 mol O2 thu được N2 , CO2 và 0,03132 mol H2O .Khối lượng của Y trong 2,01528 gam hỗn hợp E là A.3,42 gam. B.1,23 gam. C.1,65 gam. D.3,30 gam. Câu 45.Hỗn hợp E gồm amin X ( no, mạch hở ) và an kan Y, số mol X lớn hơn số mol Y .Đốt cháy hoàn toàn 0,256 mol E cần dùng vừa đủ 2,504 mol O2 thu được N2 , CO2 và 1,936 mol H2O .Khối lượng của X trong 21,0688 gam hỗn hợp E là A.25,2250 gam. B.28,3523 gam. C.26,7264 gam. D.13,3632 gam. Chúc Quý thầy cô một mùa luyện thi thành công!
Câu 76.0. Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,16 mol. B. 0,18 mol. C. 0,21 mol. D. 0,19 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol Este don chuc mach ho COO x mol O2 CO2 -2 0,79 mol y mol Hidrocacbon mach ho CH2 b mol H2O 0,58 mol 0 H2 (x + y - t) + Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,26 – t) = 0,58 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,26 – t ).2 = 0,79.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,18 . Câu 76.1. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X (gồm metyl axetat, etyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,395 mol O2, tạo ra CO2 và 4,86 gam H2O. Nếu cho 0,06 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,02 mol. B. 0,03 mol. C. 0,04 mol. D. 0,05 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol Este don chuc mach ho COO x mol O2 CO2 -2 0,395 mol y mol Hidrocacbon mach ho CH2 b mol H2O 0,27 mol 0 H2 (x + y - t) + Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,06 – t) = 0,27 (1) (2) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,06 – t ).2 = 0,395.4 Từ (1)(2) ta có t = 0,05 Câu 76.2. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X (gồm metyl propionat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,37 mol O2, tạo ra CO2 và 4,32 gam H2O. Nếu cho 0,09 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,105 mol. B. 0,125 mol. C. 0,070 mol. D. 0,050 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
x mol Este don chuc mach ho y mol Hidrocacbon mach ho
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y - t)
O2 0,37 mol
CO2 H2O 0,24 mol
+ Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,06 – t) = 0,24 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,06 – t ).2 = 0,37.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,07 Vậy 0,06 mol X làm mất màu 0,07 mol Br2 0,09 mol X sẽ làm mất màu số mol Br2 là : 0,105 mol Câu 76.3. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp X (gồm hai este đơn chức ,mạch hở và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 1,355 mol O2, tạo ra CO2 và 0,95 mol H2O. Nếu cho 0,264 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,15 mol. B. 0,18 mol. C. 0,20 mol. D. 0,25 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol Este don chuc mach ho COO x mol O2 CO2 -2 1,355 mol y mol Hidrocacbon mach ho CH2 b mol H2O 0,95 mol 0 H2 (x + y - t) + Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,22 – t) = 0,95 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,22 – t ).2 = 1,355.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,15 Vậy 0,22 mol X làm mất màu 0,15 mol Br2 0,264 mol X sẽ làm mất màu số mol Br2 là : 0,18 mol Câu 76.4. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X (gồm hexen, vinylaxetilen và hai este đơn chức mạch hở) cần vừa đủ 1,85 mol O2, tạo ra CO2 và 21,6 gam H2O. Nếu cho 0,45 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,350 mol. B. 0,125 mol. C. 0,525 mol. D. 0,750 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol Este don chuc mach ho y mol Hidrocacbon mach ho
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y - t)
O2 1,85 mol
CO2 H2O 1,2 mol
+ Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,3 – t) = 1,2 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,3 – t ).2 = 1,85.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,35 Vậy 0,3 mol X làm mất màu 0,35 mol Br2 0,45 mol X sẽ làm mất màu số mol Br2 là : 0,525 mol Câu 76.5. Đốt cháy hoàn toàn 0,082 mol hỗn hợp X (gồm metyl axetat, metyl metacrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,533 mol O2, tạo ra CO2 và 6,624 gam H2O. Nếu cho 0,984 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,756 mol. B. 0,718 mol. C. 0,635 mol. D. 0,619 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol Este don chuc mach ho COO x mol O2 CO2 -2 0,533 mol y mol Hidrocacbon mach ho CH2 b mol H2O 0,368 mol 0 H2 (x + y - t) + Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,082 – t) = 0,368 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,082 – t ).2 = 0,533.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,063 . Vậy 0,082 mol X làm mất màu 0,063 mol Br2 0,984 mol X sẽ làm mất màu số mol Br2 là : 0,756 mol Câu 76.6. Đốt cháy hoàn toàn 0,075 mol hỗn hợp X (gồm vinyl acrylat và hai ankan ) cần vừa đủ 0,6375 mol O2, tạo ra CO2 và 8,19 gam H2O. Nếu cho 0,075 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là a mol . Phần trăm thể tích của vinyl acrylat và giá trị của a lần lượt là A. 20 % và 0,015. B. 80 % và 0,03. C. 20 % và 0,03. D. 80 % và 0,03. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol CH2=CH - COO - CH = CH2 y mol Ankan
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y - t)
+ Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,075 – t) = 0,455 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,075 – t ).2 = 0,6375.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,03 .→x= 0,015 → %V vinyl acrylat = 20 %
O2 0,6375 mol
CO2 H2O 0,455 mol
Câu 76.7. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X (gồm etyl acrylat và hai ankin ) cần vừa đủ 2,75 mol O2, tạo ra CO2 và 30,6 gam H2O. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là a mol . Phần trăm thể tích của etylacrylat và giá trị của a lần lượt là A. 50 % và 0,6. B. 60 % và 0,9. C. 60 % và 0,6. D. 50 % và 0,9. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol CH2=CH - COO-C2H5 y mol Ankin
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y - t)
O2 2,75 mol
CO2 H2O 1,7 mol
+ Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,4 – t) = 1,7 (1) (2) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,4 – t ).2 = 2,75.4 Từ (1)(2) ta có t = 0,6 Vậy : 0,4 mol X làm mất màu 0,6 mol Br2 0,6 mol X sẽ làm mất màu số mol Br2 là :a= 0,9 mol + Bảo toàn liên kết pi ta có: x. + 2y = 0,6 , lại có x + y = 0,4 →x= 0,2 → %V etyl acrylat = 50 % Câu 76.8. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol hỗn hợp X (gồm vinyl axetat và hai hidrocacbon mạch hở ) cần vừa đủ 0,315 mol O2, tạo ra CO2 và 3,78 gam H2O. Nếu cho 0,06 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là a mol . Giá trị của a là A. 0,04 mol. B. 0,06 mol. C. 0,01 mol. D. 0,05 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol CH3 - COO-CH=CH2 y mol Hidrocacbon mach ho
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y - t)
+ Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,04 – t) = 0,21 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,04 – t ).2 = 0,315.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,04 Vậy : 0,04 mol X làm mất màu 0,04 mol Br2 0,06 mol X sẽ làm mất màu số mol Br2 là :a= 0,06 mol
O2 0,315 mol
CO2 H2O 0,21 mol
Câu 76.9. Dẫn 0,04 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) qua 0,015 mol H2 (Ni, t0) sau phản ưng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y, đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,24 mol O2, tạo ra CO2 và 3,06 gam H2O. Nếu cho 0,08 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,04 mol. B. 0,08 mol. C. 0,01 mol. D. 0,05 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol Este don chuc mach ho y mol Hidrocacbon mach ho 0,015 mol H2
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y + 0,015 - t)
O2 0,24 mol
CO2 H2O 0,17 mol
+ Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc trong hỗn hợp X + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,055 – t) = 0,17 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,055 – t ).2 = 0,24.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,04 . Vậy : 0,04 mol X làm mất màu 0,04 mol Br2 0,08 mol X sẽ làm mất màu số mol Br2 là : 0,08 mol Câu 76.10. Dẫn 0,04 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) qua 0,02 mol H2 (Ni, t0) sau phản ưng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y, đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,2425 mol O2, tạo ra CO2 và 3,15 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,04 mol. B. 0,08 mol. C. 0,02 mol. D. 0,05 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol Este don chuc mach ho y mol Hidrocacbon mach ho 0,02 molH2
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y + 0,02 - t)
O2 0,2425 mol
CO2 H2O 0,175 mol
+ Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc trong hỗn hợp X + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,06 – t) = 0,175 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,06 – t ).2 = 0,2425.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,04 .→ số mol liên kết pi ở gốc trong Y = 0,04 – 0,02 = 0,02
Câu 76.11. Đốt cháy hoàn toàn 0,338 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 1,027 mol O2, tạo ra CO2 và 13,572 gam H2O. Nếu cho 0,338 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,165 mol. B. 0,180 mol. C. 0,234 mol. D. 0,239 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol Este don chuc mach ho COO x mol O2 CO2 -2 1,027 mol y mol Hidrocacbon mach ho CH2 b mol H2O 0,754 mol 0 H2 (x + y - t) + Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,338 – t) = 0,754 (1) (2) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,338 – t ).2 = 1,027.4 Từ (1)(2) ta có t = 0,234 . Câu 76.12. Đốt cháy hoàn toàn 0,078 mol hỗn hợp X (gồm metyl axetat, etyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,5135 mol O2, tạo ra CO2 và 6,318 gam H2O. Nếu cho 0,078 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,065 mol. B. 0,035 mol. C. 0,045 mol. D. 0,050 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol Este don chuc mach ho COO x mol O2 CO2 -2 0,5135 mol y mol Hidrocacbon mach ho CH2 b mol H2O 0,351 mol 0 H2 (x + y - t) + Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,078 – t) = 0,351 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,078 – t ).2 = 0,5135.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,065 Câu 76.13. Đốt cháy hoàn toàn 0,072 mol hỗn hợp X (gồm metyl propionat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,444 mol O2, tạo ra CO2 và 5,184 gam H2O. Nếu cho 0,108 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,105 mol. B. 0,125 mol. C. 0,126 mol. D. 0,050 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
x mol Este don chuc mach ho y mol Hidrocacbon mach ho
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y - t)
O2 0,444 mol
CO2 H2O 0,288 mol
+ Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,072 – t) = 0,288 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,072 – t ).2 = 0,444.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,084 Vậy 0,072 mol X làm mất màu 0,084 mol Br2 0,108 mol X sẽ làm mất màu số mol Br2 là : 0,126 mol Câu 76.14. Đốt cháy hoàn toàn 0,286 mol hỗn hợp X (gồm hai este đơn chức ,mạch hở và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 1,7615 mol O2, tạo ra CO2 và 1,235 mol H2O. Nếu cho 0,3432 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,158 mol. B. 0,185 mol. C. 0,205 mol. D. 0,234 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol Este don chuc mach ho COO x mol O2 CO2 -2 1,7615 mol y mol Hidrocacbon mach ho CH2 b mol H2O 1,235 mol 0 H2 (x + y - t) + Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,286 – t) = 1,235 (1) (2) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,286 – t ).2 = 1,7615.4 Từ (1)(2) ta có t = 0,195 Vậy 0,286 mol X làm mất màu 0,195 mol Br2 0,3432 mol X sẽ làm mất màu số mol Br2 là : 0,234 mol Câu 76.15. Đốt cháy hoàn toàn 0,39 mol hỗn hợp X (gồm hexen, vinylaxetilen và hai este đơn chức mạch hở) cần vừa đủ 2,405 mol O2, tạo ra CO2 và 28,08 gam H2O. Nếu cho 0,63 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,350 mol. B. 0,125 mol. C. 0,525 mol. D. 0,735 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
x mol Este don chuc mach ho y mol Hidrocacbon mach ho
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y - t)
O2 2,405 mol
CO2 H2O 1,56 mol
+ Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,39 – t) = 1,56 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,39 – t ).2 = 2,405.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,455 Vậy 0,39 mol X làm mất màu 0,455 mol Br2 0,63 mol X sẽ làm mất màu số mol Br2 là : 0,735 mol Câu 76.16. Đốt cháy hoàn toàn 0,041 mol hỗn hợp X (gồm metyl axetat, metyl metacrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,2665 mol O2, tạo ra CO2 và 3,312 gam H2O. Nếu cho 0,492 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,756 mol. B. 0,718 mol. C. 0,378 mol. D. 0,419 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol Este don chuc mach ho COO x mol O2 CO2 -2 0,2665 mol y mol Hidrocacbon mach ho CH2 b mol H2O 0,184 mol 0 H2 (x + y - t) + Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,041 – t) = 0,184 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,041 – t ).2 = 0,2665.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,0315 . Vậy 0,041 mol X làm mất màu 0,0315 mol Br2 0,492 mol X sẽ làm mất màu số mol Br2 là : 0,378 mol Câu 76.17. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X (gồm vinyl acrylat và hai ankan ) cần vừa đủ 0,765 mol O2, tạo ra CO2 và 9,828 gam H2O. Nếu cho 0,09 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là a mol . Phần trăm thể tích của vinyl acrylat và giá trị của a lần lượt là A. 20 % và 0,036. B. 80 % và 0,036. C. 20 % và 0,030. D. 80 % và 0,030. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
x mol CH2=CH - COO - CH = CH2 y mol Ankan
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y - t)
O2 0,765 mol
CO2 H2O 0,546 mol
+ Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,09 – t) = 0,546 (1) (2) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,09 – t ).2 = 0,765.4 Từ (1)(2) ta có t = 0,036 .→x= 0,018 → %V vinyl acrylat = 20 % Câu 76.18. Đốt cháy hoàn toàn 0,48 mol hỗn hợp X (gồm etyl acrylat và hai ankin ) cần vừa đủ 3,3 mol O2, tạo ra CO2 và 36,72 gam H2O. Nếu cho 0,72 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là a mol . Phần trăm thể tích của etylacrylat và giá trị của a lần lượt là A. 50 % và 1,08. B. 60 % và 0,9. C. 60 % và 1,08. D. 50 % và 0,9. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol CH2=CH - COO-C2H5 y mol Ankin
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y - t)
O2 3,33 mol
CO2 H2O 2,04 mol
+ Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,48 – t) = 2,04 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,48 – t ).2 = 3,33.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,72 Vậy : 0,48 mol X làm mất màu 0,72 mol Br2 0,72 mol X sẽ làm mất màu số mol Br2 là :a= 1,08 mol + Bảo toàn liên kết pi ta có: x. + 2y = 0,72 , lại có x + y = 0,48 →x= 0,24 → %V etyl acrylat = 50 % Câu 76.19. Đốt cháy hoàn toàn 0,052 mol hỗn hợp X (gồm vinyl axetat và hai hidrocacbon mạch hở ) cần vừa đủ 0,4095 mol O2, tạo ra CO2 và 4,914 gam H2O. Nếu cho 0,078 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là a mol . Giá trị của a là A. 0,078 mol. B. 0,088 mol. C. 0,018 mol. D. 0,052 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
x mol CH3 - COO-CH=CH2 y mol Hidrocacbon mach ho
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y - t)
O2 0,4095 mol
CO2 H2O 0,273 mol
+ Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,052 – t) = 0,273 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,052 – t ).2 = 0,4095.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,052 Vậy : 0,052 mol X làm mất màu 0,052 mol Br2 0,078 mol X sẽ làm mất màu số mol Br2 là :a= 0,078 mol Câu 76.20. Dẫn 0,056 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) qua 0,021 mol H2 (Ni, t0) sau phản ưng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y, đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,336 mol O2, tạo ra CO2 và 4,284 gam H2O. Nếu cho 0,112 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,142 mol. B. 0,08 mol. C. 0,112 mol. D. 0,155 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol Este don chuc mach ho y mol Hidrocacbon mach ho 0,021 mol H2
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y + 0,021 - t)
O2 0,336 mol
CO2 H2O 0,238 mol
+ Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc trong hỗn hợp X + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,077 – t) = 0,238 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,077 – t ).2 = 0,336.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,056 . Vậy : 0,056 mol X làm mất màu 0,056 mol Br2 0,112 mol X sẽ làm mất màu số mol Br2 là : 0,112 mol Câu 76.21. Dẫn 0,048 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) qua 0,024 mol H2 (Ni, t0) sau phản ưng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y, đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,291 mol O2, tạo ra CO2 và 3,78 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,050 mol. B. 0,024 mol. C. 0,025 mol. D. 0,015 mol.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol Este don chuc mach ho y mol Hidrocacbon mach ho 0,024 mol H2
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y + 0,024 - t)
O2 0,291 mol
CO2 H2O 0,21 mol
+ Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc trong hỗn hợp X + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,072 – t) = 0,21 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,072 – t ).2 = 0,291.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,048 .→ số mol liên kết pi ở gốc trong Y = 0,048 – 0,024 = 0,024 Câu 76.22. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X (gồm pentin và hai este no đơn chức, mạch hở ) cần vừa đủ 0,275 mol O2, tạo ra CO2 và 3,42 gam H2O. Nếu cho 0,075 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là a mol . Phần trăm thể tích của pentin và giá trị của a lần lượt là A. 40 % và 0,06. B. 60 % và 0,09. C. 60 % và 0,06. D. 40 % và 0,04. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol
C5H8
y mol Este no,dn chuc, mach ho
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y - t)
O2 0,275 mol
CO2 H2O 0,19 mol
+ Chú ý: t là tổng số mol liên kết pi trong các gốc + Bảo toàn H ta dễ có: b + (0,05 – t) = 0,19 (1) + Bảo toàn E ta có : 6b + (0,05 – t ).2 = 0,275.4 (2) Từ (1)(2) ta có t = 0,04 → x =0,02 → %V pentin = 40 % Vậy : 0,05 mol X làm mất màu 0,04 mol Br2 0,075 mol X sẽ làm mất màu số mol Br2 là :a= 0,06 mol Câu 76.23. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X (gồm etyl acrylat , vinyl axetat và hai hi đrocacbon mạch hở ) cần vừa đủ 0,525 mol O2, tạo ra CO2 và 6,66 gam H2O. Nếu cho a mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là 0,05 mol . Giá trị của a là A. 0,07 mol. B. 0,04 mol. C. 0,08 mol. D. 0,05 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
x mol Este don chuc mach ho y mol Hidrocacbon mach ho
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y - 0,05)
+ Bảo toàn H ta dễ có: b + (a – 0,05) = 0,37 + Bảo toàn E ta có : 6b + (a – 0,05).2 = 0,525.4 Từ (1)(2) ta có a = 0,08
O2 0,525 mol
CO2 H2O 0,37 mol
(1) (2)
Câu 76.24. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X (gồm etyl acrylat , vinyl axetat và hai hi đrocacbon mạch hở ) cần vừa đủ a mol O2, tạo ra CO2 và 9,18 gam H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là 0,08 mol . Giá trị của a là A. 0,745 mol. B. 0,735 mol. C. 0,835 mol. D. 0,845 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol Este don chuc mach ho y mol Hidrocacbon mach ho
+ Bảo toàn H ta dễ có: b + 0,02 = 0,51 + Bảo toàn E ta có : 6b + 0,02.2 = a.4 Từ (1)(2) ta có a = 0,745
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y - 0,08)
O2 a mol
CO2 H2O 0,51 mol
(1) (2)
Câu 76.25. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat , vinyl axetat và hai hi đrocacbon mạch hở ) cần vừa đủ 0,6075 mol O2, tạo ra CO2 và 7,83 gam H2O. Nếu cho a mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là 0,045 mol . Giá trị của a là A. 0,07 mol. B. 0,09 mol. C. 0,08 mol. D. 0,05 mol. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: x mol Este don chuc mach ho y mol Hidrocacbon mach ho
COO x mol -2 CH2 b mol 0 H2 (x + y - 0,045)
+ Bảo toàn H ta dễ có: b + (a – 0,045) = 0,435
(1)
+ Bảo toàn E ta có : 6b + (a – 0,045).2 = 0,6075.4 Từ (1)(2) ta có a = 0,09
(2)
O2 0,6075 mol
CO2 H2O 0,435 mol
BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,9875 mol O2, tạo ra CO2 và 13,05 gam H2O. Nếu cho 0,364 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,225 mol. B. 0,18 mol. C. 0,21 mol. D. 0,252 mol. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,144 mol hỗn hợp X (gồm metyl axetat, etyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,948 mol O2, tạo ra CO2 và 11,664 gam H2O. Nếu cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,125 mol. B. 0,135 mol. C. 0,145 mol. D. 0,215 mol. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X (gồm metyl propionat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,185 mol O2, tạo ra CO2 và 2,16 gam H2O. Nếu cho 0,18 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,105 mol. B. 0,125 mol. C. 0,210 mol. D. 0,150 mol. Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,066 mol hỗn hợp X (gồm hai este đơn chức ,mạch hở và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,4065 mol O2, tạo ra CO2 và 0,285 mol H2O. Nếu cho 1,056 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,15 mol. B. 0,18 mol. C. 0,72 mol. D. 0,82 mol. Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol hỗn hợp X (gồm hexen, vinylaxetilen và hai este đơn chức mạch hở) cần vừa đủ 2,59 mol O2, tạo ra CO2 và 30,24 gam H2O. Nếu cho 1,08 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 1,26 mol. B. 1,25 mol. C. 1,52 mol. D. 1,75 mol. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 0,246 mol hỗn hợp X (gồm metyl axetat, metyl metacrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 1,599 mol O2, tạo ra CO2 và 19,872 gam H2O. Nếu cho 0,492 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,756 mol. B. 0,378 mol. C. 0,635 mol. D. 0,619 mol. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,225 mol hỗn hợp X (gồm vinyl acrylat và hai ankan ) cần vừa đủ 1,9125 mol O2, tạo ra CO2 và 24,57 gam H2O. Nếu cho 0,225 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là a mol . Phần trăm thể tích của vinyl acrylat và giá trị của a lần lượt là A. 20 % và 0,09. B. 80 % và 0,09. C. 20 % và 0,03. D. 80 % và 0,03.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X (gồm etyl acrylat và hai ankin ) cần vừa đủ 3,4375 mol O2, tạo ra CO2 và 38,25 gam H2O. Nếu cho 0,75 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là a mol . Phần trăm thể tích của etylacrylat và giá trị của a lần lượt là A. 50 % và 1,125. B. 60 % và 0,9. C. 60 % và 0,6. D. 50 % và 0,9. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,064 mol hỗn hợp X (gồm vinyl axetat và hai hidrocacbon mạch hở ) cần vừa đủ 0,504 mol O2, tạo ra CO2 và 6,048 gam H2O. Nếu cho 0,096 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là a mol . Giá trị của a là A. 0,04 mol. B. 0,054 mol. C. 0,064 mol. D. 0,096 mol. Câu 10. Dẫn 0,14 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) qua 0,0525 mol H2 (Ni, t0) sau phản ưng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y, đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,84 mol O2, tạo ra CO2 và 10,71 gam H2O. Nếu cho 0,28 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,24 mol. B. 0,28 mol. C. 0,31 mol. D. 0,35 mol. Câu 11. Dẫn 0,144 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) qua 0,072 mol H2 (Ni, t0) sau phản ưng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y, đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,873 mol O2, tạo ra CO2 và 11,34 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,084 mol. B. 0,072 mol. C. 0,082 mol. D. 0,075 mol. Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,169 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,5135 mol O2, tạo ra CO2 và 6,786 gam H2O. Nếu cho 0,507 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,165 mol. B. 0,180 mol. C. 0,234 mol. D. 0,351 mol. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,312 mol hỗn hợp X (gồm metyl axetat, etyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 2,054 mol O2, tạo ra CO2 và 25,272 gam H2O. Nếu cho 0,039 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,0650 mol. B. 0,0325 mol. C. 0,0450 mol. D.0,0575 mol. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,36 mol hỗn hợp X (gồm metyl propionat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 2,22 mol O2, tạo ra CO2 và 25,92 gam H2O. Nếu cho 0,432 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,105 mol. B. 0,125 mol. C. 0,126 mol. D. 0,504 mol. Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 1,43 mol hỗn hợp X (gồm hai este đơn chức ,mạch hở và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 8,8075 mol O2, tạo ra CO2 và 6,175 mol H2O. Nếu cho 1,716 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 1,58 mol.
B. 1,85 mol.
C. 1,17 mol.
D. 1,23 mol.
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,585 mol hỗn hợp X (gồm hexen, vinylaxetilen và hai este đơn chức mạch hở) cần vừa đủ 3,6075 mol O2, tạo ra CO2 và 42,12 gam H2O. Nếu cho 1,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 1,350 mol. B. 1,25 mol. C. 1,47 mol. D. 1,73 mol. Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,205 mol hỗn hợp X (gồm metyl axetat, metyl metacrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 1,3325 mol O2, tạo ra CO2 và 16,56 gam H2O. Nếu cho 2,46 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 1,76 mol. B. 1,89 mol. C. 2,78 mol. D. 2,41 mol. Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,54 mol hỗn hợp X (gồm vinyl acrylat và hai ankan ) cần vừa đủ 4,59 mol O2, tạo ra CO2 và 58,968 gam H2O. Nếu cho 0,54 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là a mol . Phần trăm thể tích của vinyl acrylat và giá trị của a lần lượt là A. 20 % và 0,136. B. 80 % và 0,236. C. 20 % và 0,216. D. 80 % và 0,230. Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 1,056 mol hỗn hợp X (gồm etyl acrylat và hai ankin ) cần vừa đủ 7,26 mol O2, tạo ra CO2 và 80,784 gam H2O. Nếu cho 1,584 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là a mol . Phần trăm thể tích của etylacrylat và giá trị của a lần lượt là A. 50 % và 1,080. B. 60 % và 2,350. C. 60 % và 2,085. D. 50 % và 2,376. Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,312 mol hỗn hợp X (gồm vinyl axetat và hai hidrocacbon mạch hở ) cần vừa đủ 2,457 mol O2, tạo ra CO2 và 29,484 gam H2O. Nếu cho 0,468 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là a mol . Giá trị của a là A. 0,478 mol. B. 0,488 mol. C. 0,468 mol. D. 0,452 mol.
Câu 21. Dẫn 0,224 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) qua 0,084 mol H2 (Ni, t0) sau phản ưng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y, đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,344 mol O2, tạo ra CO2 và 17,136 gam H2O. Nếu cho 0,448 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,142 mol. B. 0,448 mol. C. 0,112 mol. D. 0,155 mol.
Câu 22. Dẫn 0,24 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) qua 0,12 mol H2 (Ni, t0) sau phản ưng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y, đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,455 mol O2, tạo ra CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,120 mol.
B. 0,24 mol.
C. 0,25 mol.
D. 0,15 mol.
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm pentin và hai este no đơn chức, mạch hở ) cần vừa đủ 1,1 mol O2, tạo ra CO2 và 13,68 gam H2O. Nếu cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là a mol . Phần trăm thể tích của pentin và giá trị của a lần lượt là A. 40 % và 0,06. B. 60 % và 0,08. C. 60 % và 0,16. D. 40 % và 0,12.
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X (gồm etyl acrylat , vinyl axetat và hai hi đrocacbon mạch hở ) cần vừa đủ 2,1 mol O2, tạo ra CO2 và 26,64 gam H2O. Nếu cho a mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là 0,2 mol . Giá trị của a là A. 0,37 mol. B. 0,32 mol. C. 0,18 mol. D. 0,15 mol. Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,8 mol hỗn hợp X (gồm etyl acrylat , vinyl axetat và hai hi đrocacbon mạch hở ) cần vừa đủ a mol O2, tạo ra CO2 và 73,44 gam H2O. Nếu cho 0,8 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là 0,64 mol . Giá trị của a là A. 4,74 mol. B. 5,73 mol. C. 5,96 mol. D. 4,84 mol. Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat , vinyl axetat và hai hi đrocacbon mạch hở ) cần vừa đủ 3,645 mol O2, tạo ra CO2 và 46,98 gam H2O. Nếu cho a mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là 0,27 mol . Giá trị của a là A. 0,57 mol. B. 0,54 mol. C. 0,68 mol. D. 0,65 mol.
CHUYÊN ĐỀ 1: HỖN HỢP CHẤT BÉO Câu 1(Nước rút-2021):Đốt cháy hoàn toàn 56,628 gam triglixerit X, thu được CO2 và 3,366 mol H2O. Cho 56,628 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và m gam muối .Mặt khác 56,628 gam X tác dụng được tối đa với 0,132 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của m là A. 57,725. B. 56,580. C.58,420. D. 58,476. Hướng dẫn giải - 1 Sơ đồ tư duy: C3H5 a HCOO 3a CH2 b -H2 0,132 56,628 gam
O2
NaOH 3a mol
H2O 3,366 mol C3H5(OH)3 a mol HCOONa 3a mol CH2
b mol
- H2
0,132 mol
m gam
+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố H: 4a + b – 0,132 = 3,366 → 4a + b = 3,498 (I) + Áp dụng BT khối lượng : 176a + 14b – 0,132.2 = 56,628→ 176a + 14b = 56,892 (II) Từ (I)(II) ta có a = 0,066 ; b = 3,234 → m =58,476 gam
Câu 2(Nước rút-2021): Cho m gam triglixerit X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và 4,873 gam muối Y . Để đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 8,932 lít O2 (đktc), Biết X tác dụng được tối đa với 0,011 mol Br2 trong dung dịch va .Giá trị của m là A. 4,750. B. 6,585. C.4,719. D. 5,858. Hướng dẫn giải - 2 Sơ đồ tư duy:
NaOH X
3a mol
m gam
C3H5(OH)3 a mol HCOONa 3a mol -2 CH2 b mol - H2
O2 0,39875 mol
0,011 mol
4,873 gam
+ Áp dụng BT khối lượng : 68.3a + 14b – 0,011.2 = 4,873→ 204.a + 14b = 4,895 + Áp dụng ĐLBT E : 6.b – 0,011.2 = 0,39875.4 → b = 0,2695 (II) Từ (I)(II) ta có a = 0,0055 ; b = 0,2695 + Áp dụng ĐLBTKL → m =4,719 gam
(I)
Câu 3(Nước rút-2021): Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 0,616 mol O2 thu được CO2 và 0,4 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và 7,072 gam muối .Mặt khác m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của a là A. 0,02. B. 0,024. C.0,012. D. 0,016. Hướng dẫn giải - 3 Sơ đồ tư duy:
C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 a m gam
Bao toan C O2 0,616 mol H2O 0,4 mol CO2 (6x + y) C3H5(OH)3 x mol HCOONa 3x CH2 y - H2 a 7,072 gam
+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố H: 4x + y – a = 0,4 (I) + Áp dụng BT khối lượng : 204.x + 14y – 2.a = 7,072 (II) + Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: 3x + 0,616 = 6x+ y + 0,2→ 3x + y = 0,416 (III) Từ (I)(II)(III) ta có x = 0,008 ; y = 0,392 ; a = 0,024
Câu 4(Nước rút-2021): Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 0,693 mol O2 thu được H2O và 0,495 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và 7,956 gam muối .Mặt khác m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của a là A. 0,029. B. 0,024. C.0,025. D. 0,027. Hướng dẫn giải - 4
Sơ đồ tư duy:
C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 a m gam
Bao toan H O2 0,693 mol H2O (4x + y - a) mol CO2 0,495 mol NaOH
C3H5(OH)3 x mol HCOONa 3x CH2 y - H2 a 7,956 gam
+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố C: 6x + y = 0,495 + Áp dụng BT khối lượng : 204.x + 14y – 2.a = 7,956 + Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: 3x + 0,693 = 2x+ 0,5.y – 0,5.a + 0,495 → x – 0,5 y + 0,5.a = - 0,198 Từ (I)(II)(III) ta có x = 0,009 ; y = 0,441 ; a = 0,027
(I) (II) (III)
Câu 5(Nước rút-2021): Đốt cháy hoàn toàn 6,864 gam triglixerit X, thu được H2O và 0,44 mol CO2. Cho 6,864 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và m gam muối .Mặt khác 6,864 gam X tác dụng được tối đa với 0,016 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của m là A. 16,12. B. 18,48. C.18,28. D. 17,72. Hướng dẫn giải - 5
Sơ đồ tư duy:
O2
Bao toan H H2O (4x + y - a) mol
C3H5 x HCOO 3x CH2 y - H2 0,016
NaOH
6,864 gam
3x mol
CO2 0,44 mol C3H5(OH)3 x mol HCOONa 3x CH2 y - H2 0,016
m gam
+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố C: 6x + y = 0,44 + Áp dụng BT khối lượng : 176x + 14y – 0,016.2 = 6,864→ 176x + 14y = 6,896 Từ (I)(II) ta có x = 0,008 ; y = 0,392 → m = 7,088 gam
(I) (II)
Câu 6(Nước rút-2021): Đốt cháy hoàn toàn 0,036 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 2,862 mol O2, thu được 1,884 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 37,872 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đunnóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 41,328. B. 57,418. C. 43,820. D. 34,440. Hướng dẫn giải - 6
Sơ đồ tư duy 1: COO 0,108 -2 CH2 u H2 v
O2 2,862 + H2 , Ni
H2O 1,884 mol Y
KOH
C3H5(OH)3 0,036 mol HCOOK 0,108 CH2 1,812 mol
m1 gam Bao toan C + Áp dụng ĐLBTE: 6u + 2v = 2,862.4 → 3u + v = 5,724 +Bảo toàn H : u + v = 1,884 Từ (I)(II) → u= 1,92 ; v= - 0,036 → m1 = 31,56
m2 gam (I) (II)
+ Bảo toàn C → số mol CH2 trong muối → m2 = 34,44 gam Sơ đồ thí nghiệm 37,872 gam X (gấp 1,2 lần thí nghiệm 1) → m =41,328 gam
Câu 7(Nước rút-2021): Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH , thu được glixerol và hỗn hợp X gồm 3 muối C17HxCOONa ,C15H31COONa, C17HyCOONa có tỷ lệ mol tương ứng là 3:4:5.Hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 96,544 gam hỗn hợp Y .Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 8,596 mol O2 .Giá trị của m là A.96,75. B. 95,76. C.96,50. D. 88,84. Hướng dẫn giải - 7
Sơ đồ tư duy : Bao toan COO, C
COO 12.t -2 CH2 208.t H2 v m gam
NaOH
+ H2
O2 8,596 mol
C3H5(OH)3 4.t C17HxCOONa 3.t C15H31COONa 4t C17HyCOONa 5t COO 12.t -2 CH2 208.t H2 4t 96,544 gam
+ Theo sơ đồ tư duy ta có khối lượng Y : 96,544 = 12t. 44 + 208t. 14 + 4t.2 → t =0,028 + Áp dụng ĐDDLBTE cho phản ứng cháy : 208t.6 + 2v = 8,596.4 → v = - 0,28 ( Lưu ý : trong phương pháp quy đổi này có chấp nhận số âm ) → m = 95,76 gam Câu 8(Nước rút-2021): Xà phòng hóa hoàn toàn 17,18 gam hỗn hợp E gồm hai triglixerit bằng dung dịch NaOH , thu được glixerol và hỗn hợp X gồm 3 muối C17Hx COONa ,C15H31COONa, C17HyCOONa có tỷ lệ mol tương ứng là 3:2:1.Hiđro hóa hoàn toàn 17,18 gam E thu được m gam hỗn hợp Y .Nếu đốt cháy hoàn toàn 17,18 gam E thì cần vừa đủ 1,555 mol O2 .Giá trị của m là A.17,75. B. 17,24. C.18,50. D. 18,24.
Hướng dẫn giải - 8
Sơ đồ tư duy : Bao toan COO, C
COO 6.t -2 CH2 104.t H2 v 17,18 gam
NaOH
+ H2
O2 1,555 mol
C3H5(OH)3 2.t C17HxCOONa 3.t C15H31COONa 2t C17HyCOONa 1.t COO 6.t -2 CH2 104.t H2 2t m gam
+ Theo sơ đồ tư duy ta có khối lượng X : 17,18 = 6t. 44 + 104t. 14 + v.2 → 860.t + v =8,59 + Áp dụng ĐDDLBTE cho phản ứng cháy : 104t.6 + 2v = 1,555.4 → 312t + v = 3,11 Từ (I) và (II) → t = 0,01 ; v= - 0,01 → m = 17,24 gam
(I) (II)
Câu 9 (Nước rút-2021): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,44 mol O2 , thu được H2O và 4,56 mol CO2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16. Hướng dẫn giải - 9
Sơ đồ tư duy : x C3H5 C17H35COO 3x - H2 a
COO 3.x -2 CH2 54.x H2 (x - a)
O2
CO2 4,56 mol H2O
6,44 mol
+ Bảo toàn C : 4,56 = 57.x → x = 0,08 + Bảo toàn E : 6. 54x + 2.( x-a) = 6,44.4 → a = 0,16 Câu 10 (Nước rút-2021): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm triglixerit
X và 0,02 mol triolein Y , thu được H O và 2,79 mol CO . Cho m gam T tác 2
2
dụng với dung dịch KOH vừa đủ , thu được glixerol và 47,28 gam hỗn hợp muối trong đó có 28,8 gam kalioleat còn lại là muối của axitcacboxylic no . Giá trị của m là A. 41,79 . B. 43,48. C. 30,74. D. 39,04. Hướng dẫn giải - 10
n = 0,09 mol C17H33COOK
Sơ đồ tư duy :
O2 C3H5 x HCOO 3.x CH2 y - H2 0,09
CO2 2,79 mol KOH
m gam
HCOOK 3x y CH2 - H2 0,09 47,28 gam
+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố C: 6x + y = 2,79 (I) + Áp dụng BT khối lượng : 252x + 14y – 0,18 = 47,28 → 252x + 14y = 47,46 (II) Từ (I)(II) ta có x = 0,05 ; b = 2,49 → m = 43,48 gam → m = 95,76 gam Câu 11 (Nước rút-2021): Đốt cháy hoàn toàn 65,28 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 5,865 mol O2. Nếu thủy phân hoàn toàn 65,28 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 5 : 2. Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,1575 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là A. 32,64. B. 21,76. C. 65,28. D. 54,40.
. Hướng dẫn giải - 11
Sơ đồ tư duy : Bao toan COO, C
COO 15.t -2 CH2 266.t H2 v 65,28 gam
NaOH + B2 x mol
C3H5(OH)3 5.t C17HxCOONa 8.t C15H31COONa 2t C17HyCOONa 5.t
O2 5,865 mol
+ Theo sơ đồ tư duy ta có khối lượng X : 65,28 = 15t. 44 + 266t. 14 + v.2 →2192 .t + v =32,64
(I)
+ Áp dụng ĐDDLBTE cho phản ứng cháy : 266t.6 + 2v = 5,865.4 → 798t + v = 11,73 Từ (I) và (II) → t = 0,015 ; v= - 0,24 → x = 5t – v =0,315 mol Vậy : 65,28 gam E làm mất màu 0,315 mol Br2 m gam E làm mất màu 0,1575 mol Br2 → m =32,64 gam
(II)
Câu 12 (Nước rút-2021): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,61 mol O2 , thu được H2O và 1,14 mol CO2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16 Hướng dẫn giải - 12
Sơ đồ tư duy : Bao toan H C3H5 x C17H35COO 3x - H2 a
O2 1,61
H2O (55x -a) mol CO2 1,14 mol
m gam
+Bảo toàn C: x = 0,02 +Bảo toàn O: a =0,04 mol Chọn A
CHUYÊN ĐỀ 2: HỖN HỢP CHẤT BÉO + AXIT Câu 12 (Nước rút-2021): Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X
phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 2,208 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,084 mol O2, thu được 2,232 mol CO2 và 1,944 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong m gam X là A. 61,06 %. B. 38,96 %. C. 61,04 %. D. 38,94 %. Hướng dẫn giải - 12 Sơ đồ tư duy (2) Bao toan C RCOOCH2 0,024 mol RCOOCH RCOOCH2
-2 CH2 2,112 COO 0,12 + H2 z
b mol
RCOOH m gam
O2 3,084 mol Bao toan O (1)
m gam
+Áp dụng ĐLBTKL tính được : m =34,512 gam + Áp dụng ĐLBT COO: nCOO = 0,12 mol → b =0,12 – 0,024.3 =0,048 + Gọi số C Trong gốc R là n Ta có : 0,024.3n + 0,048.n = 2,112 – 0,024.3 → n= 17 + Áp dụng ĐLBT H: z = - 0,168 mol Chú ý: 0,024 + b – z = số mol liên kết pi =0,24 mol
Ghép chất: Gọi k là số liên kết pi trong gốc R ta dễ có: 0,24 =0,024.3k + b.k → k =2 Vậy axit: C17H31COOH → mZ = 13,44 gam → %Z = 38,94 %
CO2
2,232
H2O
1,944
Câu 13 (Nước rút-2021): Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X
phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 1,855 mol O2, thu được 1,32 mol CO2 và 1,21 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong m gam X là A. 61,06 %. B. 38,96 %. C. 86,24 %. D. 13,76 %. Hướng dẫn giải - 13 Sơ đồ tư duy (2) Bao toan C RCOOCH2 RCOOCH
0,02 mol
RCOOCH2
-2 CH2 1,25 COO 0,07 + H2 z
b mol
RCOOH m gam
O2 1,855 mol Bao toan O
CO2
1,32
H2O
1,21
(1)
m gam
+Áp dụng ĐLBTKL tính được : m =20,5 gam
+ Áp dụng ĐLBT COO: nCOO = 0,07 mol → b =0,07 – 0,02.3 =0,01 + Gọi số C Trong gốc R là n Ta có : 0,02.3n + 0,01.n = 1,25 – 0,02.3 → n= 17 + Áp dụng ĐLBT H: z = - 0,04 mol Chú ý: 0,02 + b – z = số mol liên kết pi =0,07 mol
Ghép chất: Gọi k là số liên kết pi trong gốc R ta dễ có: 0,07 =0,02.3k + b.k → k =1 Vậy axit: C17H33COOH → mZ = 2,82 gam → %Z = 13,76 % → %Y = 86,24 %
Câu 14 (Nước rút-2021): Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho 18,68 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết 18,68 gam X trong O2 vừa đủ , thu được 1,18 mol CO2 và 1,14 mol H2O. Khối lượng của Z trong 18,68 gam X là A. 1,79 gam . B. 3,48 gam. C. 3,74 gam . D. 2,56 gam.
Hướng dẫn giải - 14 Sơ đồ tư duy (3) Bao toan C RCOOCH2 0,02 mol
-2 CH2 1,11
RCOOCH
COO 0,07
RCOOCH2 b mol
(1) O2 1,68 mol Bao toan O
+ H2 z
1,18
H2O
1,14
(2)
RCOOH 18,68 gam
CO2
18,68 gam
+Áp dụng ĐLBTKL tính được : mO = 53, 76 gam → nO = 1, 68 mol 2
2
+ Áp dụng ĐLBT COO: nCOO = 0,07 mol → b =0,07 – 0,02.3 =0,01 + Gọi số C Trong gốc R là n Ta có : 0,02.3n + 0,01.n = 1,11 – 0,02.3 → n= 15 + Áp dụng ĐLBT H: z = 0,03 mol Chú ý: 0,02 + b – z = số mol liên kết pi = 0 ( Gốc no) Vậy axit: C15H31COOH → mZ = 2,56 gam Gọi k là số liên kết pi trong gốc R ta dễ có: 0,24 =0,024.3k + b.k → k =2 Vậy axit: C17H31COOH → mZ = 13,44 gam → %Z = 38,94 %
Câu 15 (Nước rút-2021): Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm C15H31COONa; C17HxCOONa và 13,8 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 13,925 mol O2, thu được 9,85 mol CO2 và 9,25 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong m gam X là A. 83,41 %. B. 16,59 %. C. 86,24 %. D. 13,76 %. Hướng dẫn giải - 15 Sơ đồ tư duy:
(2) Bao toan C RCOOCH2 0,15 mol
CH2 9,3
RCOOCH
COO 0,55
RCOOCH2
+ H2 z b mol
RCOOH m gam
O2 13,925 mol Bao toan O
CO2
9,85
H2 O
9,25
(1)
m gam
+Áp dụng ĐLBTKL tính được : m =154,3 gam
+ Áp dụng ĐLBT COO: nCOO = 0,55 mol → b =0,55 – 0,15.3 =0,1 + Gọi số C Trong Y và Z lần lượt là n và m , Bảo toàn C ta có phương trình: 0,15.n + 0,1.m = 9,85 → 3n + 2m = 197 ( theo giả thiết m = 16 hoặc 18 ) m 16 18 n 55 53,67 Chọn Loại Vậy axit: C15H31COOH → mZ = 25,6 gam → %Z = 16,59 % → %Y = 83,41 % Vậy axit: C17H31COOH → mZ = 13,44 gam →
%Z = 38,94 %
Câu 16 (Nước rút-2021): Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản
ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm C15H31COONa; C17H33COONa và 13,8 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 13,8 mol O2, thu được 9,75 mol CO2 và 9,2 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là: A. 21,79 gam . B. 23,48 gam. C. 23,74 gam . D. 28,20 gam. Hướng dẫn giải - 16 Sơ đồ tư duy:
(2) Bao toan C RCOOCH2 0,15 mol
RCOOCH RCOOCH2
CH2 9,2 COO 0,55 + H2 z
b mol
RCOOH m gam
O2 13,8 mol Bao toan O
CO2
9,75
H2 O
9,2
(1)
m gam
+Áp dụng ĐLBTKL tính được : m =153 gam
+ Áp dụng ĐLBT COO: nCOO = 0,55 mol → b =0,55 – 0,15.3 =0,1 + Gọi số C Trong Y và Z lần lượt là n và m , Bảo toàn C ta có phương trình: 0,15.n + 0,1.m = 9,75 → 3n + 2m = 195 ( theo giả thiết m = 16 hoặc 18 ) m 16 18 n 54,33 53 Loại Chọn Vậy axit: C17H33COOH → mZ = 28,2 gam Câu 17 (Nước rút-2021): Hỗn hợp E gồm axit panmitic ,axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 28,92 gam hỗn hợp hai muối .Nếu Đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 2,49 mol O2 thu được H2O và 1,74 mol CO2 .Khối lượng của X trong m gam E là A. 16,24 gam. B. 16,68 gam. C. 16,60 gam D.16,36 gam
Hướng dẫn giải - 17 Sơ đồ tư duy:
Bao toan O CH2 a mol b mol
(RCOO)3C3H5 C15H31COOH C17H35COOH
COO (0,12 -a ) H2
(2)
O2 2,49 mol
H2O ( 1,74 - 2a )
(3)
NaOH (0,12 - a)
CO2 1,74 mol (1)
HCOONa (0,12 -a) mol CH2
(1,62 -2a) mol
28,92 gam (4)
C3H5(OH)3 a mol H2O b mol
Bao toan C
+ Áp dụng công thức : n Chat beo =
n CO2
- n
H2 O
k -1
n = 1,74 - 2a H2 O
+ Dựa vào khối lượng muối ta tính được : a =0,02 mol + Ghép muối: C15H31COONa 0,06 mol C17H35COONa 0,04 mol
+ Ghép chất: (RCOO)3C3H5 u
0,02
C15H31COOH
C15H31COONa 0,06 mol 0,04
C17H35COOH
C17H35COONa 0,04 mol
Gọi u là số mol C15H31COOH ; n là số gốc C15H31COO. Có trong chất béo : 0,02.n + u = 0,06 → 0 < u = 0,06 – 0,02.n < 0,04 → n =2 C15H31COO - CH2 C15H31COO - CH C17H35COO- CH2
0,02 mol mX = 16,68 gam
Câu 18 (Nước rút-2021): Hỗn hợp E gồm axit panmitic ,axit stearic và triglixerit X. Cho
m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 26,42 gam hỗn hợp hai muối .Nếu Đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 2,29 mol O2 thu được CO2 và 1,56 mol H2O.Khối lượng của X trong m gam E là A. 17,24 gam. B. 16,68 gam. C. 17,60 gam D.16,36 gam
Hướng dẫn giải - 18 Sơ đồ tư duy: Bao toan O CH2 a mol b mol
(RCOO)3C3H5 C15H31COOH C17H35COOH
O2 2,29 mol
COO (0,05 +2a ) H2 NaOH (0,05 +2a )
(2)
CO2 ( 1,56 + 2a ) H2O 1,56 mol
(3)
HCOONa (0,05 + 2a) mol CH2
(1,51 -3a) mol
26,42 gam (4)
C3H5(OH)3 a mol H 2O b mol
Bao toan C
+ Áp dụng công thức : n Chat beo =
n CO2
- n k -1
H2O n = 1,56 + 2a CO2
+ Dựa vào khối lượng muối ta tính được : a =0,02 mol + Ghép muối: C15H31COONa 0,04 mol C17H35COONa 0,05 mol
+ Ghép chất: (RCOO)3C3H5 u
C15H31COOH C17H35COOH
0,02 C15H31COONa 0,04 mol 0,03
C17H35COONa 0,05 mol
(1)
Gọi u là số mol C15H31COOH ; n là số gốc C15H31COO Có trong chất béo : 0,02.n + u = 0,04 → 0 < u = 0,04 – 0,02.n < 0,03 → n =1 C15H31COO - CH2 C17H35COO - CH C17H35COO- CH2
0,02 mol mX = 17,24 gam
Câu 19 (Nước rút-2021): Hỗn hợp E gồm axit panmitic ,axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 23,584 gam hỗn hợp hai muối .Nếu Đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 2,04 mol O2, thu được H2O và 1,424 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của X trong m gam E là
A. 83,41 %.
B. 61,59 %.
C. 86,24 %.
D. 61,48 %.
Hướng dẫn giải - 19 Sơ đồ tư duy: Bao toan O CH2 a mol b mol
(RCOO)3C3H5 C15H31COOH C17H35COOH
O2 2,04 mol
COO (0,096 -a ) H2 NaOH (0,096 - a)
(2)
CO2 1,424 mol H2O ( 1,424 - 2a )
(3)
HCOONa (0,096 -a) mol CH2
(1,328 -2a) mol
23,584 gam (4)
C3H5(OH)3 a mol H2O b mol
+ Áp dụng công thức : n Chat beo =
n CO2
- n k -1
H2O
n
= 1,424 - 2a H2O
+ Dựa vào khối lượng muối ta tính được : a =0,016 mol
Bao toan C
(1)
+ Bảo toàn khối lượng tính được m =22,432 gam + Ghép muối: C15H31COONa 0,032 mol C17H35COONa 0,048 mol
+ Ghép chất: (RCOO)3C3H5 u
0,016
C15H31COOH
C15H31COONa 0,032 mol 0,032
C17H35COONa 0,048 mol
C17H35COOH
Gọi u là số mol C15H31COOH ; n là số gốc C15H31COO. Có trong chất béo : 0,016.n + u = 0,032 → 0 < u = 0,032 – 0,016.n < 0,032 → n =1 C15H31COO - CH2 C17H35COO - CH C17H35COO- CH2
0,016 mol mX = 13,792 gam → % X =61,48 %
Câu 20 (Nước rút-2021): Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic X( no , đơn chức , mạch hở) và triolein. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 26,58 gam hỗn hợp muối .Nếu Đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 2,29 mol O2, thu được H2O và 1,62 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của C trong phân tử X là
A. 75,00 %.
B. 76,05 %.
C. 70,31 %.
Hướng dẫn giải - 20 Sơ đồ tư duy:
D. 40,00 %.
Bao toan O CH2 a mol b mol
(C17H33COO)3C3H5 CnH2n +1 COOH
O2 2,29 mol
COO (0,14 - 2,5a ) H2 NaOH (0,14 - 2,5a )
(2)
CO2 1,62 mol H2O ( 1,62 - 5a )
(3)
HCOONa (0,14 - 2,5a ) CH2 (1,48 - 0,5.a ) 3a - H2
(1)
26,58 gam (4) Bao toan C
C3H5(OH)3 a mol H 2O b mol
+ Áp dụng công thức : n Chat beo =
n CO2
- n
H2O
n
k -1
= 1,62 - 5a H2O
+ Dựa vào khối lượng muối ta tính được : a =0,02 mol → b = 0,03 mol + Bảo toàn C ta xác định được n =15 ( X là : C15H31COOH ) → % CX =75 %
Câu 21 (Nước rút-2021): Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic X( no , đơn chức , mạch hở) và tristearin. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 15,24 gam hỗn hợp muối .Nếu Đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,32 mol O2, thu được H2O và 0,93 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của C trong phân tử X là
A. 75,00 %.
B. 76,05 %.
C. 70,31 %.
Hướng dẫn giải - 21 Sơ đồ tư duy:
D. 40,00 %.
Bao toan O CH2 a mol b mol
(C17H33COO)3C3H5 CnH2n +1 COOH
COO (0,075 - 2,5a ) H2 NaOH (0,075 - 2,5a )
(2)
O2 1,32 mol
CO2 0,93 mol H2O ( 0,93 - 5a )
(3)
(1)
HCOONa (0,075 - 2,5a ) CH2 (0,855 - 0,5.a ) 15,24 gam 3a - H2 (4) Bao toan C C3H5(OH)3 a mol H 2O b mol
+ Áp dụng công thức : n Chat beo =
n CO2
- n
H2O
k -1
n
= 0,93 - 5a H2O
+ Dựa vào khối lượng muối ta tính được : a =0,01 mol → b = 0,02 mol + Bảo toàn C ta xác định được n =17 ( X là : C17H35COOH ) → % CX =76,05 % Câu 22 (Nước rút-2021): Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và các chất béo tạo bởi hai axit đó. Cho 6,726 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,024 mol KOH, thu dung dịch Y chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 6,726 gam X thu được a mol H2O và (a + 0,01) mol CO2. Giá trị của m là
A. 8,341 .
B. 6,159.
C. 8,624 . Hướng dẫn giải - 22
Sơ đồ tư duy:
D. 7,448 .
(1)
KOH 0,024
0,005 mol (RCOO)3C3H5 C15H31COOH 0,009 mol C H COOH 17 35 (2)
Muoi m gam C3H5(OH)3 0,005 mol H2O 0,009 mol
6,726 gam
+ Áp dụng công thức : n Chat beo =
n CO2
- n
H2O
= 0,005
k -1
n
= 0,009 axit
+ Dựa vào khối lượng muối ta tính được : m = 7,448 gam
Câu (Nước rút-2021): Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,39 mol CO2 và 0,38 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,0225 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 5,860. B 6,465. C 7,725. D 7,305.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
Cong thuc giai nhanh (1) O2
CO2 0,39 mol
0,005 mol (RCOO)3C3H5 C15H31COOH 0,0075 mol C17H35COOH
H2O 0,38 mol
(2)
NaOH 0,0225
Bao toan nhom COO
HCOONa 0,0225 mol a gam CH2 0,3525 mol C3H5(OH)3 0,005 mol H2O 0,0075 mol
(3) Bao toan C
+ Áp dụng công thức : n
Chat beo =
n CO2
- n
H2O
= 0,005 n = 0,0075 Axit
k -1
+ Bảo toàn khối lượng tính được a =6,465 gam
CHUYÊN ĐỀ 3: HỖN HỢP ESTE (ĐƠN CHỨC, ĐA CHỨC) Câu 23 (Nước rút-2021): Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X,Y và Z (Trong đó có một
este hai chức và hai este đơn chức; M < M < M . Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn X
Y
Z
toàn với dung dịch NaOH dư , thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axitcacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng .Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O thu được H O và 1,09 mol CO . Khối lượng của Y 2
trong 24,66 gam E là A.6,16 gam. B. 5,18 gam.
2
C. 3,48 gam.
Hướng dẫn giải - 23
+ Thực hiện các bước theo sơ đồ tư duy:
2
D. 2,96 gam.
(2)
CH3OH C2H4(OH)2 CH2
Bao toan O NaOH COO 0,3 E
CH2
0,79
H2
RCOONa 0,3 26,42 gam CO2 1,09 mol
O2 1,285 mol
→
CH3COONa C2H5COONa
(3)
(1) Bao toan khoi luong
H2O 0,99 mol
24,66 gam
+ Xác định 2 muối : M Muoi =
x y z
26, 42 = 88, 067 0,3
0,17 mol 0,13 mol
+ Bảo toàn nhóm OH: x + 2y = 0,3 +Bảo toàn C: 1,09 = x + 2y + z + 0,17.2 + 0,13.3 → x + 2y + z =0,36 + Bảo toán khối lượng: mancol = 32x + 62y + 14z =24,66 + 40.0,3 – 26,42 32x + 62y + 14z =10,24
(I) (II) (III)
Từ (I)(II)(III) ta có: x =0,1; y=0,1,z=0,06 Ghép chất: CH3COOCH3(CH2)n 0,07 mol C2H5COOCH3(CH2)m 0,03 mol CH3COO - CH2
CH3OH 0,1 mol C2H4(OH)2 0,1 mol 0,06 mol CH2
NaOH
0,1 mol
CH3COONa
C2H5COO - CH2
0,17 mol
C2H5COONa 0,13 mol
+ Ta dễ có : 0,07.n + 0,03.m = 0,06 →chọn được nghiệm n =0 ; m= 2 → mY = 3,48 gam Câu 24 (Nước rút-2021): Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X,Y và Z (Trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; M < M < M . Cho 28,74 gam E tác dụng hoàn X
Y
Z
toàn với dung dịch NaOH dư , thu được hỗn hợp các ancol no và 30,28 gam hỗn hợp muối của hai axitcacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng .Khi đốt cháy hết 28,74 gam E thì cần vừa đủ 1,265 mol O thu được H O và 1,16 mol CO . Khối lượng của X 2
trong 28,74 gam E là A.4,20 gam. B. 1,28 gam.
2
C. 1,80 gam.
2
D. 2,60 gam.
Hướng dẫn giải - 24
+ Thực hiện các bước theo sơ đồ tư duy: (2)
CH3OH C2H4(OH)2 CH2
Bao toan O NaOH COO 0,4 E
CH2
0,76
H2
RCOONa 0,4 30,28 gam CO2 1,16 mol
O2 1,265 mol
H2O 1,01 mol
28,74 gam
+ Xác định 2 muối : M Muoi =
→
HCOONa CH3COONa
x y z (3)
(1) Bao toan khoi luong
30, 28 = 75, 7 0, 4
0,18 mol 0,22 mol
+ Bảo toàn nhóm OH: x + 2y = 0,4 +Bảo toàn C: 1,16 = x + 2y + z + 0,18.1 + 0,22.2 → x + 2y + z =0,54 + Bảo toán khối lượng: mancol = 32x + 62y + 14z =28,74 + 40.0,4 – 30,28 32x + 62y + 14z =14,46
(I) (II) (III)
Từ (I)(II)(III) ta có: x =0,1; y=0,15 ; z=0,14 Ghép chất: HCOOCH3(CH2)n 0,03 mol CH3COOCH3(CH2)m 0,07 mol HCOO - CH2
CH3OH 0,1 mol C2H4(OH)2 0,15 mol CH2 0,14 mol
NaOH
0,15 mol
CH3COO - CH2
HCOONa
0,18 mol
CH3COONa
0,22 mol
+ Ta dễ có : 0,03.n + 0,07.m = 0,14 →chọn được nghiệm n =0 ; m= 2 → mX = 1,8 gam Câu 25 (Nước rút-2021): Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X,Y và Z (Trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; M < M < M . Cho 29,36 gam E tác dụng hoàn X
Y
Z
toàn với dung dịch NaOH dư , thu được hỗn hợp các ancol no và 31,22 gam hỗn hợp muối của hai axitcacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng .Khi đốt cháy hết 29,36 gam E thì cần vừa đủ 1,24 mol O2 thu được CO2 và 1,0 mol H2O . Khối lượng của Y trong 29,36 gam E là A. 3,20 gam. B. 1,28 gam. C. 3,60 gam. D. 3,06 gam.
Hướng dẫn giải - 25
+ Thực hiện các bước theo sơ đồ tư duy: (2)
Bao toan O NaOH
COO 0,42 E
31,22 gam CO2 1,16 mol
O2 1,24 mol
→
HCOONa CH3COONa
(3) (1) Bao toan khoi luong
H2O 1,0 mol
29,36 gam
+ Xác định 2 muối : M Muoi =
x y z
RCOONa 0,42
CH2 H2
CH3OH C2H4(OH)2 CH2
31, 22 = 74, 333 0, 42
0,23 mol 0,19 mol
+ Bảo toàn nhóm OH: x + 2y = 0,42 +Bảo toàn C: 1,16 = x + 2y + z + 0,23.1 + 0,19.2 → x + 2y + z =0,55 + Bảo toán khối lượng: mancol = 32x + 62y + 14z =29,36 + 40.0,42 – 31,22 32x + 62y + 14z =14,94
(I) (II) (III)
Từ (I)(II)(III) ta có: x =0,1; y=0,16 ; z=0,13 Ghép chất: HCOOCH3(CH2)n 0,07 mol CH3COOCH3(CH2)m 0,03 mol HCOO - CH2
0,16 mol
CH3COO - CH2
+ Ta dễ có : 0,07.n + 0,03.m = 0,13
NaOH
CH3OH 0,1 mol C2H4(OH)2 0,16 mol 0,13 mol CH2 HCOONa
0,23 mol
CH3COONa
0,19 mol
→chọn được nghiệm
n =1 ; m= 2 → mY = 3,06 gam
Câu 26 (Nước rút-2021): Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X,Y và Z (Trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức;đều có số C nhỏ hơn 8; M < M < M . Cho 39,84 X
Y
Z
gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư , thu được hỗn hợp các muối của axitcacboxylic và 20,18 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng .Khi đốt cháy hết 39,84 gam E thì cần vừa đủ 1,54 mol O2 thu được CO2 và 1,26 mol H2O . Khối lượng của Y trong 39,84 gam E là B. 3,20 gam. B. 8,28 gam. C. 3,48 gam. D. 8,12 gam. Hướng dẫn giải - 26
+ Thực hiện các bước theo sơ đồ tư duy: Bao toan O NaOH COO 0,6 E
ROH
CH2
O2
H2
1,54 mol
39,84 gam
+ Xác định 2 ancol : M Ancol =
→
CH3OH C2H5OH
HCOONa x (COONa)2 y z CH2 0,6
(3)
20,18 gam CO2 1,51 mol
(1) Bao toan khoi luong
H2O 1,26 mol
20,18 = 33, 6333 0, 6
0,53 mol 0,07 mol
+ Bảo toàn nhóm Na: x + 2y = 0,6 +Bảo toàn C: 1,51 = x + 2y + z + 0,53.1 + 0,07.2 → x + 2y + z =0,84 + Bảo toán khối lượng: mmuối = 68x + 134y + 14z =39,84 + 40.0,6 – 20,18 68x + 134y + 14z =43,66
Từ (I)(II)(III) ta có: x =0,1; y=0,25 ; z=0,24 Ghép chất:
(I) (II) (III)
(CH2)n.HCOOCH3 0,03 mol (CH2)m..HCOOC2H5 0,07 mol COO CH3
0,1 mol 0,25 mol 0,24 mol
HCOONa (COONa)2 CH2
NaOH
0,25 mol
COO CH3
CH3OH
0,53 mol
C2H5OH
0,07 mol
+ Ta dễ có : 0,03.n + 0,07.m = 0,24 →chọn được nghiệm n =1 ; m= 3 → mY = 8,12 gam Câu 27 (Tham khảo BGD 2020): Hỗn hợp X gồm 3 este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no , trong đó có 2 este đơn chức và một este hai chức .Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O , thu được H O và 0,16 mol CO .Mặt khác cho 3,82 2
2
2
gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH,thu được hỗn hợp Y gồm 2 an col đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối .Đun nóng toàn bộ Y với H SO 2
đặc thu được tối đa 1,99 gam hỗn hợp 3 ete.Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là : A.23,04%. B. 38,74%. C.33,33%. D.58,12%.
4
Hướng dẫn giải - 27
+ Thực hiện các bước theo sơ đồ tư duy:
NaOH 2t
COO E
CH2
O2
H2
+ Áp dụng ĐLBTKL : 3,82 + 40.2t = 3,38 + m → t =0,025 mol
→
C2H5OH C3H7OH
3,38 gam
ROH 2t m gam CO2 0,16 mol H2O
3,82 gam
+ Xác định 2 ancol : M Ancol =
HCOONa x (COONa)2 y z CH2
2, 44 = 48,8 0, 05
0,04 mol 0,01 mol
( với m = 1,99 + 18t)
ROR t H2O t
1,99 gam
+ Bảo toàn nhóm Na : x + 2y = 0,05 +Bảo toàn C: 0,16 = x + 2y + z + 0,04.2 + 0,01.3 → x + 2y + z =0,05 + Bảo toán khối lượng: mmuối =68x + 134y + 14z =3,38
(I) (II) (III)
Từ (I)(II)(III) ta có: x =0,03; y=0,01 ; z=0 Ghép chất: HCOOC2H5 0,02 mol HCOOC3H7 0,01 mol COO C2H5
HCOONa (COONa)2
NaOH
0,01 mol
COO C2H5
0,03 mol 0,01 mol
C3H7OH
0,01 mol
C2H5OH
0,04 mol
% este nhỏ nhất là : % HCOOC2H5 = 38,74% Câu 28 (Nước rút-2021): Hỗn hợp X gồm 3 este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol , trong đó có 2 este đơn chức và một este hai chức .Đốt cháy hoàn toàn 3,72 gam X trong O2 , thu được H2O và 0,13 mol CO2 .Mặt khác cho 3,72 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH,thu được hỗn hợp Y gồm 2 an col đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 4,06 gam hỗn hợp muối .Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc , đun nóng 1700 C thu được tối đa 0,28 gam anken.Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là : A.23,04%. B. 38,74%. C.33,33%. D.31,72%. Hướng dẫn giải - 28
Trường hợp 1: các ancol đều tách nước tạo anken + Thực hiện các bước theo sơ đồ tư duy:
COO E
CH2
NaOH t O2
H2 3,72 gam
+ Áp dụng ĐLBTKL : 3,72 + 40.t = 4,06 + m
HCOONa x (COONa)2 y z CH2 ROH t m gam CO2 0,13 mol H2O
( với m = 0,28 + 18t)
4,06 gam Anken t H2O t
0,28 gam
→t =
17 → M Anken = 18,1176 ( Vô lý). Vậy hai an col chỉ có thể là CH3OH và 1100
C2H5OH + Xác định 2 ancol :
→
C2H5OH CH3OH
0,01 mol 0,05 mol
+ Bảo toàn nhóm Na : x + 2y = 0,06 +Bảo toàn C: 0,13 = x + 2y + z + 0,01.2 + 0,05.1 → x + 2y + z =0,06 + Bảo toán khối lượng: mmuối = 68x + 134y + 14z =4,06
(I) (II) (III)
Từ (I)(II)(III) ta có: x =0,04; y=0,01 ; z=0 Ghép chất: HCOOCH3 0,03 mol HCOOC2H5 0,01 mol COO CH3
NaOH
0,01 mol
COO CH3
HCOONa (COONa)2
0,04 mol 0,01 mol
CH3OH
0,05 mol
C2H5OH
0,01 mol
% este lớn nhất là : % (COOCH3)2 = 31,72% Câu 29 (MĐ 201-2017). Một hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X,Y đều no ,mạch hở).Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M ,thu được hai muối có khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cácbon.Đốt cháy toàn bộ T ,thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O .Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ? A.43,0. B. 37,0. C.40,5. 13,5 .
Hướng dẫn giải -29
Sơ đồ tư duy:
x HCOOC2H5 y
HCOO -CH2
HCOONa NaOH 0,56 mol
CH2
0,56 mol a gam
v
Bao toan O
HCOO- CH2 z
C2H5OH x
CH2
O2
C2H4(OH)2 y
40,48 gam
CH2
CO2
0,72 mol
H2O
1,08 mol
t 51,12 gam
Bảo toàn nhóm COO: x + 2y = 0,56 Bảo toàn O cho sơ đồ đốt cháy ancol:
(I)
n = 0,98 mol O2
Áp dụng ĐLBTKL: mancol = 19,76 gam Áp dụng ĐLBTKL: a = 43,12 gam chọn A Câu 30 (Mã đề 222-2019):Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol : X(no,đơn chức) Y (không no,đơn chức ,phân tử có hai liên kết pi ) và Z (no, hai chức).Cho 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic .Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2 , thu được Na2CO3 ,CO2 và 0,055 mol H2O .Phần trăm khối lượng của X trong E là có già trị gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 9. B. 12. C.5. D. 6
Hướng dẫn giải - 30
a HCOOCH3 b CH2 = CH- COOCH3 COOCH3 c COOCH3 d CH2 E
COO
2u
CH2 H2 E
+ Áp dụng ĐLBT KL đốt cháy muối:
NaOH 2u
Muoi 24,28 gam
CH2 t H2O 2u 12,88 gam
+ O2 0,175 mol
Na2CO3 u CO2
v
H2O 0,055 mol
24,28 + 0,175.32 = 106 u + 44v + 0,055.18 → 106u + 44v = 28,89 + Dựa vào khối lượng ancol ta có: 2u.18 + 14 t = 12,88 → 18u + 7t = 6,44 + ĐLBT O: 4u + 0,175.2 = 3.u + 2v + 0,055 → u – 2v = - 0,295 Từ (1)(2)(3) ta có: u =0,175 ; v=0,235 ; t =0,47 + Ta có: a + b + c = 0,2 (Số mol hỗn hợp E) a + b + 2c =2u = 0,35 ( Bảo toàn COO) 2a + 4b + 4c + d = u + v + t = 0,88 ( Bảo toàn C) 60a + 86b + 118.c + 14d = mE = 9,16 (Bảo toàn khối lượng ) Dễ tính được a = 0,02; b = 0,03 ; c = 0,15 , d= 0,12 + Ghép chất: 0,02 HCOOCH3 0,03 CH2 = CH- COOCH3 0,15
(2) (3)
0,02
CH2 = CH- COOC3H7 0,03 COOCH3 0,15 COOCH3
COOCH3 COOCH3
0,12
HCOOC4H9
(1)
CH2 E
E
0,12 = 0,02n + 0,03 .m + 0,15.l ( n,m,l lần lượt là số nhóm CH2 Trong X,Y,Z ) l = 0 là giá trị duy nhất phù hợp.và ta có PT toán học 2n + 3m = 12 m 0 1 2 3 4 n 6 4,5 3 1,5 0 Loại Loại Chọn Loại Loại Loại vì : số lẻ hoặc không đảm bảo tạo 3 ancol khác nhau Vậy X là : HCOOC4H9 %X =
2,04 . 100% = 8,81% 23,16
Chọn A
Câu 31 (Mã đề 213-2019):Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol : X(no,đơn chức) Y (không no,đơn chức ,phân tử có hai liên kết pi ) và Z (no, hai chức).Cho 0,58 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được 38,34 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic .Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,365 mol O2 , thu được Na2CO3 , H2O và 0,6 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là có già trị gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 8. B. 5. C.7. D. 6
Hướng dẫn giải - 31
a HCOOCH3 b CH2 = CH- COOCH3 COOCH3 c COOCH3 d CH2
COO CH2
2u
NaOH 2u
Muoi 73,22 gam
H2 E
E
+ O2 0,365 mol
Na2CO3 u CO2 0,6 mol H2 O
CH2 t H2O 2u 38,34 gam
+ Áp dụng ĐLBT KL đốt cháy muối: 73,22 + 0,365.32 = 106 u + 18v + 0,6.44 → 106u + 18v = 58,5 (1) + Dựa vào khối lượng ancol ta có: 2u.18 + 14 t = 38,34 → 18u + 7t = 19,17 (2) + ĐLBT O: 4u + 0,365.2 = 3.u + v + 0,6.2 → u – v = 0,47 (3) Từ (1)(2)(3) ta có: u =0,54 ; v=0,07 ; t =1,35 + + Ta có: a + b + c = 0,58 (Số mol hỗn hợp E) a + b + 2c =2u = 1,08 ( Bảo toàn COO) 2a + 4b + 4c + d = u + 0,6 + t = 2,49 ( Bảo toàn C) 60a + 86b + 118.c + 14d = mE = 68,36 (Bảo toàn khối lượng ) Dễ tính được a = 0,05; b = 0,03 ; c = 0,5 , d= 0,27 + Ghép chất: 0,05 HCOOCH3 0,03 CH2 = CH- COOCH3 0,5
COOCH3 COOCH3
0,27
CH2 E
HCOOC4H9
0,05
CH2 = CH- COOC5H11 0,03 COOCH3 0,5 COOCH3 E
0,27 = 0,05n + 0,03 .m + 0,5.l ( n,m,l lần lượt là số nhóm CH2 Trong X,Y,Z ) l = 0 là giá trị duy nhất phù hợp.và ta có PT toán học
v
5n + 3m = 27 n m
0 9 Loại
1 2 3 4 5 7,3 5,6 4 2,3 0,67 Loại Loại Chọn Loại Loại Loại vì : số lẻ hoặc không đảm bảo tạo 3 ancol khác nhau Vậy Y là : CH2 = CH - COOC5H11 %X =
4,26 . 100% = 6,23 % 68,36
Chọn D
Câu 32 (Nước rút-2021): Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol : X(no,đơn chức) Y (không no,đơn chức ,phân tử có hai liên kết pi ) và Z (no, hai chức).Cho 0,87 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được 52,02 gam hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử các bon và 113,01 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic .Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 1,1025 mol O2 , thu được Na2CO3 , H2O và 1,02 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là có già trị gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 8. B. 5. C.7. D. 6 Hướng dẫn giải - 32
+ O2 1,1025 mol
a HCOOC2H5 b CH2 = CH- COOC2H5 c
HCOOCH2 HCOOCH2
d CH2 E
COO CH2 H2 E
2u
NaOH 2u
Muoi 113,01 gam
C2H5OH C2H4(OH)2 CH2
Na2CO3 u CO2 1,02 mol H2O
v
(a + b) c t
52,02 gam
+ Áp dụng ĐLBT KL đốt cháy muối: 113,01 + 1,1025.32 = 106 u + 18v + 1,02.44 → 106u + 18v = 103,41
(1)
+ ĐLBT O: 4u + 1,1025.2 = 3.u + v + 1,02.2 → u – v = - 0,165 Từ (1)(2) ta có: u =0,81 ; v=0,975 + Ta có: a + b + c = 0,87 (Số mol hỗn hợp E) a + b + 2c =2u = 1,62 ( Bảo toàn COO) → c = 0,75; a + b =0,12 + Dựa vào khối lượng ancol ta có: 46.0,12 + 0,75.62 + 14.t = 52,02 → t =0 ( có thể biện luận : M Ancol =
52, 02 = 59, 79 → 2 ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2 ) 0,87
3a + 5b + 4c + d = u + 1,02 + 2(a + b +c) + t = 3,57 74a + 100b + 118.c + 14d = mE = 100,23 Dễ tính được a = 0,075; b = 0,045 ; c = 0,75 , d= 0,12 + Ghép chất: 0,075
HCOOC2H5
0,045
CH2 = CH- COOC2H5
0,75
HCOOCH2
( Bảo toàn C) (Bảo toàn khối lượng )
CH3COOC2H5
0,075
CH3 -CH = CH- COOC2H5 0,045 HCOOCH2
HCOOCH2 0,12
(2)
0,75
HCOOCH2
CH2
E
E
0,12 = 0,075n + 0,045 .m + 0,75.l ( n,m,l lần lượt là số nhóm CH2 phân bổ về các chất X,Y,Z ) l = 0 là giá trị duy nhất phù hợp.và ta có PT toán học : 15n + 9m = 24 0 1 n m 2,67 1 Loại Chọn Vậy Y là : CH3 - CH = CH - COOC2H5 %X =
5,13 . 100% = 5,12 % 100,23
Chọn B
Câu 33 (Nước rút-2021): Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 28,968 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,282 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 8,064 lít khí CO2 và 8,64 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố C trong X là A. 65,63%. B. 68,93%. C. 66,52%. D. 67,55%.
Hướng dẫn giải - 33 RCOONa 0,282 mol NaOH 0,282 mol
T
H2O 0,48 mol O2
28,968 gam n= 3
CnH2n + 2Ox 0,12 CO2 0,36 mol
Bao toan OH: x =2,35
+ Áp dụng ĐLBTKL: mancol = 9,792 gam → mMuoi = 30,456 gam → MMuoi = 108 ( CH2=CH-CH2 – COONa) + Các este trong T: C H 2= C H - C H 2- C O O C 3H 7 C H 2= C H - C H 2- C O O C 3H 6 C H 2= C H - C H 2- C O O C H 2= C H - C H 2- C O O C H 2= C H - C H 2- C O O
C 3H 5
C H 2= C H - C H 2- C O O
% KL C trong X : 65,63 % chọn A Câu 34 (Nước rút-2021): Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 34,59 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 5,52 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,675 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25,75. B. 25,27. C. 26,27. D. 26,75.
Hướng dẫn giải- 34
Sơ đồ tư duy:
(1) Bao toan Na 8u R1COOH v R2COOH RCOO- CH2 u RCOO- CH RCOO- CH2 t C3H5(OH)3
HCOOH 0,6 C3H5(OH)3 0,06 NaOH 0,6 mol z CH2 a - H2 3u - H2O
HCOONa 0,6 CH2 z - H2 a Muoi
Na2CO3 0,3 CO2 0,6 H2O 0,45 mol
(2) Bao toan O
E 34,59 gam
E
O2 0,675
+ Áp dụng ĐLBT C: z = 0,3 + Bảo toàn H: a =0,15 Vì trong hai muối có tỷ lệ số mol là 1: 3 nên ta dễ xác định được các muối trong F: HCOONa 0,45 CH2=CHCOONa
0,15
+ Bảo toàn khối lượng ta dễ tính u =0,045 → t =0,015 ; v =0,105 + Ghép chất: 0,36
HCOOH
0,105
CH2 = CH- COOH HCOOCH2
0,045
HCOOCH
HCOONa CH2 = CH- COONa
0,45 0,15
Muoi
CH2=CH-COO-CH2 0,015
C3H5(OH)3 E
→ % T = 26,279 % Chọn C Câu 35 (Nước rút-2021): Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi).Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,3 mol O2 thu được 0,27 mol CO2 . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,096 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 1,2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 7,416. B 18,540. C 12,365. D 8,680.
Hướng dẫn giải- 35
Sơ đồ tư duy: HCOO CH3COO
x
C3H6
O2 0,3 mol
COO ( 2x + 3y)
H2O
-2
CH2=CH-COO CH2=CH-COO
CO2 0,27 mol
CH2 (4x + 9y + z) C3H5
y
H2
NaOH 0,252.t
(x - 2y)
CH2=CH-COO CH2
z 0,096.t
Ta dễ có: x + y = 0,096t 2x + 3y =0,252 t
x = 0,036t y = 0,06 t
x y
=
3 5
Bảo toàn C :6x + 12y +z = 0,27 Bảo toàn E : (4x + 9y + z).6 + (x – 2y).2 = 0,3.4 → 26.x + 50.y + 6.z = 1,2 Giải hệ : x = 0,009 ; y = 0,015 ; z=0,036 → t =0,25 + Gọi n và m lần lượt là số nhóm CH2 phân bổ về X, Y ta dễ có : 0,036 = 0,009.n + 0,015.m → n = 4, m=0 → có nghĩa an col có 3 C →Thành phần của muối là HCOONa
(I)
(II) (III)
0,009
CH 3COONa 0,009 CH 2
0,036
Dễ tính được giá trị của a = 7,416 gam (chú ý chia cho 0,25) chọn A Câu 36 (Nước rút-2021): Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phântử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 7,35 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 3,1 gam. Mặt khác, nếu đốtcháy hoàn toàn 7,35 gam X thì thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
Hướng dẫn giải- 36 Na 2ROH 0,1
H2 0,05 mol
m – 0,1 = 3,1 → m = 3,2 → Mancol = 32 ( CH3OH ) + Ta có sơ đồ tư duy :
a
HCOOCH3
b CH3- CH = CH- COOCH3 c
CH2
7,35 gam
COO 0,1 CH2 x H2
a
NaOH 0,1
Muoi CH3OH 0,1 mol
O2 H2O 0,275 mol
7,35 gam
+ Bảo toàn H: x + a = 0,275 (I) + Bảo toàn khối lượng: 0,1.44 + 14.x + 2a = 7,35 → 14.x + 2a =2,95 (II) + Bảo toàn nhóm COO: a + b = 0,1 (III) Giải hệ: x = 0,2 ; a = 0,075 ; b= 0,025; → c=0,025 + Vì c= 0,025 =b nên trong este không no không thể chứa nhóm CH2. Vì nếu có CH2 thì đồng nghĩa este no không có nhóm CH2 (vô lý) Vậy este không no là: CH3 – CH = CH – COOCH3 0,025 mol Vậy % este không no dễ tính được : 34,01% chọn A Câu 37 (Nước rút-2021): Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 7,332 gam E bằng O2 , thu được 0,222 mol H2O. Mặt khác, cho 0,216 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là ? A. 0,96 và 2,748. B 1,92 và 5,498. C 1,96 và 3,748. D 2,96 và 4,748
Hướng dẫn giải -37
Sơ đồ biến hóa:
x
CH2= C -COO - CH2-C
CH
CH3 y CH2 = C
COO 0,351.a COOCH3 COO CH2 -CH =CH2
t
CH2
u
H2
v
O2
CO2 H2O 0,222 mol
NaOH 0,351.a
7,332 gam
CH2 7,332 gam x + y = 0,216.a
+ Áp dụng ĐLBT COO: x + 2y = 0,351.a
(1)
+Bảo toàn H : u + v = 0,222 + Dựa vào khối lượng E ta có : 44.0,351.a + 14.u + 2v = 7,332 + chú ý theo quy đổi ta có : v = - (2x + y )→ 2x + y = - v *Lấy (1) Cộng (4) → 0,351a – v = 0,648a → v + 0,297a = 0
(2) (3) (4) (5)
Giải hệ ta dễ có : u = 0,288 , v= - 0,066 ; a =
2 9
Giải hệ lần 2 ta có được : x = 0,018 ; y = 0,03 → t =0
Vậy các chất như quy đổi trùng khớp chất trong bài ra; An col tương ứng: CH3OH
0,03 mol
m2 = 0,96 gam
CH2=CH - CH2-OH 0,03 mol CH = C - CH2 - OH 0,018 mol
m1= 2,748 gam
Chọn A
Câu 38 (Nước rút-2021): Cho 4,116 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 175 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 3,78 gam hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 0,6272 lít khí H2.Đốt cháy hoàn toàn T thu được H2O , Na2CO3 và 0,028 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 60,33%. B. 50,34%. C. 81,52%. D. 49,66%.
Hướng dẫn giải-38
+ MX < MY < 175 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO)3C3H5 (M =176) +Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol =2,576 gam = t.R + 17.tn (tn =0,056) → t.R = 1,624 Dễ chọn được ancol là C2H5OH. + Sơ đồ tư duy : Bao toan nhom OH
t.n = 0,028.2 =0,056
COO C H
NaOH 0,056 mol
X 4,116 gam
+Na
R(OH)n t mol
(2) (5)
(1)
H2 0,028 mol
0,056 COONa 0 C 0,028 H T 3,78 gam
O2 (4) BTC
CO2 0,028 mol Na2CO3
0,028
(3)
Dễ xác định được muối: HCOONa 0,028 mol
HCOOC2H5
COONa
COOC2H5
COONa
0,014
COOC2H5
0,028 mol 0,014 mol
%Y =2,044 .100% = 49,66 % 4,116
Chọn D Câu 39 (Nước rút-2021): Cho 1,49 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 160 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 1,69 gam hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 0,28 lít (đktc) khí H2.Đốt cháy hoàn toàn T thu được H2O , Na2CO3 và 0,0125 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là C. 60,40%. D. 47,83%. A. 60,33%. B. 39,60%. Hướng dẫn giải-39
+ MX < MY < 160 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO)3C3H5 ( M = 176 ) + Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 0,8 gam = t.R + 17.tn (tn =0,025) → t.R = 0,375 Dễ chọn được ancol là CH3OH. + Sơ đồ tư duy :
Bao toan nhom OH t.n = 0,0125.2 =0,025
COO C H
R(OH)n t mol
NaOH 0,025 mol
X 1,49 gam
(2)
(1)
+Na
H2 0,0125 mol
0,025 COONa O2
C 0 0,015 H
(3) BTC
T
CO2 0,0125 mol Na2CO3 0,0125
1,69 gam
+ Dễ xác định được muối: HCOONa 0,015 mol
HCOOCH3
COONa
COOCH3
COONa
0,005
COOCH3
0,015 mol 0,005 mol
%Y =
0,59 .100% = 39,6 % 1,49
Chọn B
Câu 40 (Nước rút-2021): Cho 4,784 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 160 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 4,394 gam hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 0,728 lít (ddktc) khí H2.Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,5824 lít O2 (đktc) thu được H2O , Na2CO3 và CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 60,33%. B. 50,27%. C. 39,67%. D. 47,83%.
Hướng dẫn giải-40 + MX < MY < 160 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO)3C3H5 ( M = 176 ) + Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 2,99 gam = t.R + 17.tn (tn =0,065) → t.R = 1,885 + Dễ chọn được ancol là C2H5OH. + Sơ đồ tư duy : B a o to a n n h o m O H (1 ) t.n = 0 ,0 3 2 5 .2 = 0 ,0 6 5
COO C H
R (O H ) n t m ol
N aO H 0 ,0 6 5 m o l (2 )
X 4 ,7 8 4 g a m
+Na
0 ,0 6 5 C O O N a 0 2y
C H
T 4 ,3 9 4 g a m
H2 0 ,0 3 2 5 m o l O2 0 ,0 2 6 (3 ) BTC
CO2
x m ol
N a 2 C O 3 0 ,0 3 2 5 H 2O y m o l
Xét bài toán đốt cháy muối : +Áp dụng ĐLBTKL: 44x + 18y = 1,781 + Áp dụng ĐLBT O : 2x + y = 0,0845 x = 0,0325 y = 0,0195
Dễ xác định được muối HCOONa 0,039 mol
HCOOC2H5
COONa
COOC2H5
COONa
0,013
COOC2H5
0,039 mol 0,013 mol
%Y =
1,896 .100% = 39,67 % 4,784
Chọn C
Câu 41 (Nước rút-2021):.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 175 ) thu được 6,72 lít CO2 .Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một muối và 4,71 gam hỗn hợp ancol Z .Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,68 lít khí H2.Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 29,63%. B. 62,28%. C. 40,40%. D. 30,30%.
Hướng dẫn giải + MX < MY < 175 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức vì (HCOO)3C3H5 ( M = 176 ) + Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 4,71 gam = t.R + 17.tn (tn =0,15)→ t.R = 2,16 → Hai ancol là ( có CH3OH và R’(OH)2 ) + Sơ đồ tư duy :
(1) (2) 0,15 COO 0,15 C H
(3)
NaOH 0,15 mol O2
E m gam
R(OH)n t mol 4,71 gam
Bao toan nhom OH t.n = 0,075.2 =0,15 +Na
H2 0,075 mol
Muoi CO2 0,3 mol
+ Xét trong E ta thấy nC = nCOO nên X, Y lần lượt là x y
HCOOCH3 HCOO HCOO
CH2
x + 2y = 0,125
CH2
32x + 62y = 3,925
%X =
3 .100% = 40,40% 7,425
x =0,05 y = 0,0375
Chọn C
Câu 75.0.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,0. B. 4,6. C. 5,0. D. 5,5. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (1) (2) M 0,14
H2O
M+ OH-
O x
Bao toan DT
H2 0,02 mol HCl 0,15
M+ 0,14 H+ 0,01
Cl- 0,15
9,15 gam = m MCl + Áp dụng ĐLBT E: 0,14 = 2x + 0,02.2 → x = 0,05 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn 9,15 ta có mM = 9,15 -0,14.35,5 =4,18 gam → m = mM + mO = 4,98 gam chọn giá trị gần nhất là 5,0 → Đáp án C Câu 75.1.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba vào H2O dư, thu được 30 ml dung dịch X và 0,0175 mol H2. Cho 20 ml dung dịch HCl 2,5 M vào X, thu được 50 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 3,5425 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,0. B. 2,3. C. 3,0. D. 3,5. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan DT : n.t =0,045 (1) M t O x
H2O
H2 0,0175 mol Mn+ OH-
HCl 0,05
M n+ t H+ 0,005
Cl- 0,05
3,5425 gam = mM + m Cl (trong muoi ) + Áp dụng ĐLBT E: n.t = 2x + 0,0175.2 = 0,045 → x = 0,005 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn 3,5425 ta có mM = 3,5425 -0,045.35,5 =1,945 gam → m = mM + mO = 2,025 gam chọn giá trị gần nhất là 2,0 → Đáp án A Câu 75.2.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, K ,Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 100 ml dung dịch HCl 0,6 M vào X, thu được 200 ml dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn Y thu được 4,95 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,0. B. 2,3. C. 3,0. D. 2,8.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (1)
(2) M 0,08
H2O
M+ OH-
O x
Bao toan DT
H2 0,02 mol HCl 0,06
M+ 0,08 OH- 0,02
Cl- 0,06
4,95 gam = mM + mOH + mCl + Áp dụng ĐLBT E: 0,08 = 2x + 0,02.2 → x = 0,02 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn 4,95 ta có mM = 2,48 gam → m = mM + mO = 2,8 gam chọn giá trị gần nhất là 2,8 → Đáp án D Câu 75.3.Cho m gam hỗn hợp gồm Ca,CaO , BaO vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,01 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 1,6 M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 5,146 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,9. B. 2,3. C. 3,0. D. 2,8. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (1) (2) M 0,035 O x
H2O
Bao toan DT
H2 0,02 mol M+ OH-
HCl 0,08
M2+0,035 H+ 0,01
Cl- 0,08
5,146 gam = m MCl2 + Áp dụng ĐLBT E: 0,035.2 = 2x + 0,01.2 → x = 0,025 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn 5,146 ta có mM = 5,146 -0,035.71 =2,661 gam → m = mM + mO = 3,061 gam chọn giá trị gần nhất là 3,0 → Đáp án C Câu 75.4.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và 0,04 mol H2. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M vào X, thu được 200 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 21,8 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10,0. B. 9,6. C. 5,0. D. 5,5.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
(1)
(2) M 0,28
H2O
M+ OH-
O x
Bao toan DT
H2 0,04 mol H2SO4 0,15
M+ 0,28 H+ 0,02
SO42- 0,15
21,8 gam = m M2SO4 + Áp dụng ĐLBT E: 0,28 = 2x + 0,04.2 → x = 0,1 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn 21,8 ta có mM = 21,8 -0,14.96 =8,36 gam → m = mM + mO = 9,96 gam chọn giá trị gần nhất là 10,0 → Đáp án A Câu 75.5.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và 0,07 mol H2. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 1 M vào X, thu được 11,65 gam kết tủa và 200 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 7,1 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,6. B. 9,0. C. 7,5. D. 8,0. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan DT : n.t =0,2 (1) M t O x
H2O
H2 0,07 mol Mn+ OH-
H2SO4 0,11
M n+ t H+ 0,02
SO42-0,11
Dung dịch mở rộng (Chứa cả kết tủa )
11,65 + 7,1 = mM + m
SO42- ( trong muoi )
+ Áp dụng ĐLBT E: n.t = 2x + 0,07.2 = 0,2 → x = 0,03 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn và kết tủa ta có mM = 9,15 gam → m = mM + mO = 9,63 gam chọn giá trị gần nhất là 9,6 → Đáp án A Câu 75.6.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, K ,Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và 0,04 mol H2. Cho 300 ml dung dịch H2SO4 0,2 M vào X, thu được 400 ml dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn Y thu được 11,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5,0. B. 5,5. C. 6,0. D. 6,5.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (1)
(2) M 0,16
H2O
M+ OH-
O x
Bao toan DT
H2 0,04 mol H2SO4 0,06
M+ 0,16 OH- 0,04
SO42- 0,06
11,4 gam = mM + mOH + m
SO42-
+ Áp dụng ĐLBT E: 0,16 = 2x + 0,04.2 → x = 0,04 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn 11,4 gam ta có mM = 4,96 gam → m = mM + mO = 5,6 gam chọn giá trị gần nhất là 5,5 → Đáp án B Câu 75.7.Cho m gam hỗn hợp gồm K, Ba, K2O, BaO vào H2O dư, thu được 200 ml dung dịch X và 0,019 mol H2. Cho 200 ml hỗn hợp dung dịch H2SO4 0,01 M và HCl 0,4M vào X, thu được 0,466 gam chất rắn và 400 ml dung dịch Y có pH = 12. Cô cạn Y thu được 7,541 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5,0. B. 5,5. C. 5,3. D. 5,4. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan DT : n.t =0,088 (1)
M t O x
H2O
H2 0,019 mol Mn+ OH-
H2SO4 0,002 HCl 0,08
M n+ t SO42-0,002 OH- 0,004 Cl- 0,08
Dung dịch mở rộng (Chứa cả kết tủa )
0,466 + 7,541 = mM + mOH + m + m ClSO42-
+ Áp dụng ĐLBT E: n.t = 2x + 0,019.2 = 0,088 → x = 0,025 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn và kết tủa ta có mM = 4,907 gam → m = mM + mO = 5,307 gam chọn giá trị gần nhất là 5,3 → Đáp án C
Câu 75.8.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Ba,BaO vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và 0,0235 mol H2. Cho 400 ml hỗn hợp dung dịch H2SO4 0,025 M và HCl 0,15M vào X, thu được 2,33 gam kết tủa và 500 ml dung dịch Y có pH = 2. Cô cạn Y thu được 4,5825 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5,0. B. 5,5. C. 4,5. D. 4,2.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan DT : n.t =0,075 (1)
M t
H 2O
H2 0,0235 mol Mn+ OH-
O x
H2SO4 0,01 HCl 0,06
M n+ t SO42- 0,01 H+ 0,005 Cl- 0,06 2,33 + 4,5825 = mM
+m
SO42-
Dung dịch mở rộng (Chứa cả kết tủa ) + m Cl(trong muoi )
+ Điểm lưu ý là trong bài toán này nBaSO4 = nH2SO4 nên không có H2SO4 dư + Áp dụng ĐLBT E: n.t = 2x + 0,0235.2 = 0,075 → x = 0,014 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn và kết tủa ta có mM = 4,0 gam → m = mM + mO = 4,224 gam chọn giá trị gần nhất là 4,2 → Đáp án D Câu 75.9.Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp gồm Ba,Na, K, K2O, Ba vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,055 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3,6 M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14. B. 13. C. 15,0. D. 16. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan DT : n.t =0,17 (1) M t O x 8,4 gam
H2O
H2 0,055 mol Mn+ OH-
HCl 0,18
M n+ t H+ 0,01
Cl- 0,18
m = mM + m Cl (trong muoi )
+ Áp dụng ĐLBT E: n.t = 2.x + 0,055.2= 0,17 → x = 0,03 + Dựa vào khối lượng hỗn hợp 8,4 ta có mM + 16.x =8,4 → mM = 7,92 gam → m = mM + mCl (trong muối) = 7,92 + 0,17.35,5 = 13,955 gam chọn giá trị gần nhất là 14 → Đáp án A Câu 75.10.Hòa tan hoàn toàn 13,44 gam hỗn hợp gồm Ba,Na, K, K2O vào H2O dư, thu được 60 ml dung dịch X và 0,088 mol H2. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 1,44 M vào X, thu được 11,184 gam kết tủa và 160 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14. B. 14,5. C. 15,0. D. 15,5.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan DT : n.t =0,272 (1) M t
H2O
H2 0,088 mol Mn+ OH-
O x
H2SO4 0,144
M n+ t H+ 0,016
SO42- 0,144
Dung dịch mở rộng (Chứa cả kết tủa )
13,44 gam 11,184 + m = mM + m SO 2- (trong muôí) 4 + Áp dụng ĐLBT E: n.t = 2.x + 0,088.2= 0,272 → x = 0,048 + Dựa vào khối lượng hỗn hợp 13,44 ta có mM + 16.x =13,44 → mM = 12,672 gam → 11,184 + m = 12,672 + 0,136.96 → m =14,544 chọn giá trị gần nhất là 14,5 → Đáp án B Câu 75.11.Cho m gam hỗn hợp gồm Na,Ba, Na2O, BaO vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,0235 mol H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào X, thu được dung dịch Y và 1,773 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận Y thu được 9,646 gam chất rắn khan chỉ chứa muối hiđrocacbonat. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5,5. B. 5,8. C. 6,0. D. 6,5. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan DT : n.t =0,109 (2) M t O x
H2O
H2 0,0235 mol Mn+ OH-
CO2 0,1
M n+ t
CO32- 0,009 HCO3- 0,091
Dung dịch mở rộng (Chứa cả kết tủa )
(1) Bao toan C
1,773 + 9,646 = mM + m +m CO32HCO3+ Áp dụng ĐLBT E: nt = 2x + 0,0235.2= 0,109 → x = 0,031 mol + Dựa vào khối lượng và kết tủa ta có mM = 5,328 gam → m = mM + mO = 5,824 gam chọn giá trị gần nhất là 5,8 → Đáp án B Câu 75.12.Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Na2O, BaO vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lít CO2 (đktc) vào X, thu được dung dịch Y và 1,97 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận Y thu được 3,5 gam chất rắn khan chỉ chứa muối cacbona trung hòa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,5. B. 3,8. C. 3,4. D. 4,8.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan DT : n.t =0,08 (2) M t
H2O
H2 0,02 mol Mn+ OH-
O x
CO2
M n+ t
CO32- 0,04
0,04
Dung dịch mở rộng (Chứa cả kết tủa )
(1) Bao toan C
1,97 + 3,5 = mM + m CO32+ Áp dụng ĐLBT E: nt = 2x + 0,02.2= 0,08 → x = 0,02 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn và kết tủa ta có mM = 3,07 gam → m = mM + mO = 3,39 gam chọn giá trị gần nhất là 3,4 → Đáp án C Câu 75.13.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 40 ml dung dịch X và 0,024 mol H2. Cho 80 ml dung dịch HCl 2,25 M vào X, thu được 120 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 10,98 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0. B. 4,6. C. 5,0. D. 5,5. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (1) (2) M 0,168 O x
H2O
H2 0,024 mol M+ OH-
HCl 0,18
Bao toan DT M+ 0,168 Cl- 0,18 H+ 0,012 10,98 gam = m
MCl
+ Áp dụng ĐLBT E: 0,168 = 2x + 0,024.2 → x = 0,06 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn 10,98 ta có mM = 10,98 -0,168.35,5 =5,016 gam → m = mM + mO = 5,976 gam chọn giá trị gần nhất là 6,0 → Đáp án A
Câu 75.14.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,035 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 2 M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 7,085 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,0. B. 2,3. C. 3,0. D. 4,0.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan DT : n.t =0,09 (1) M t
H2O
H2 0,035 mol Mn+ OH-
O x
HCl 0,1
M n+ t H+ 0,01
Cl- 0,1
7,085 gam = mM + m Cl (trong muoi ) + Áp dụng ĐLBT E: n.t = 2x + 0,035.2 = 0,09 → x = 0,01 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn 7,085 ta có mM = 7,085 -0,09.35,5 =3,89 gam → m = mM + mO = 4,05 gam chọn giá trị gần nhất là 4,0 → Đáp án D Câu 75.15.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, K ,Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 160 ml dung dịch X và 0,032 mol H2. Cho 160 ml dung dịch HCl 0,6 M vào X, thu được 320 ml dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn Y thu được 7,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,0. B. 4,5. C. 3,0. D. 2,8. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (1) (2) M 0,128 O x
H2O
H2 0,032 mol M+ OH-
HCl 0,096
Bao toan DT M+ 0,128 Cl- 0,096 OH- 0,032 7,92 gam = mM + mOH + mCl
+ Áp dụng ĐLBT E: 0,128 = 2x + 0,032.2 → x = 0,032 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn 7,92 ta có mM = 3,968 gam → m = mM + mO = 4,48 gam chọn giá trị gần nhất là 4,5 → Đáp án B
Câu 75.16.Cho m gam hỗn hợp gồm Ca,CaO , BaO vào H2O dư, thu được 60 ml dung dịch X và 0,012 mol H2. Cho 60 ml dung dịch HCl 1,6 M vào X, thu được 120 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 6,1752 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 3,6. B. 2,5. C. 3,0. D. 4,8.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (1)
(2) M 0,042
H2O
H2 0,012 mol M2+ OH-
O x
HCl 0,096
Bao toan DT M2+0,042 Cl- 0,096 H+ 0,012 6,1752 gam = m
MCl2
+ Áp dụng ĐLBT E: 0,042.2 = 2x + 0,012.2 → x = 0,03 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn 6,1752 ta có mM = 6,1752 -0,042.71 =3,1932 gam → m = mM + mO = 3,6732 gam chọn giá trị gần nhất là 3,6 → Đáp án A Câu 75.17.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 140 ml dung dịch X và 0,056 mol H2. Cho 140 ml dung dịch H2SO4 1,5M vào X, thu được 280 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 30,52 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10,0. B. 14,0. C. 15,0. D. 16,0. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (1) (2)
M 0,392 O
x
H2O
H2 0,056 mol M+ OH-
H2SO4 0,21
Bao toan DT M+ 0,392 SO42- 0,21 H+ 0,028 30,52 gam = m M SO 2 4
+ Áp dụng ĐLBT E: 0,392 = 2x + 0,056.2 → x = 0,14 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn 30,52 ta có mM = 30,52 -0,196.96 =11,704 gam → m = mM + mO = 13,944 gam chọn giá trị gần nhất là 14,0 → Đáp án B
Câu 75.18.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào H2O dư, thu được 70 ml dung dịch X và 0,049 mol H2. Cho 70 ml dung dịch H2SO4 1 M vào X, thu được 8,155 gam kết tủa và 140 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 4,97 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,6. B. 9,0. C. 6,5. D. 6,7.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan DT : n.t =0,14 (1) M t
H2O
H2 0,049 mol Mn+ OH-
O x
H2SO4 0,077
M n+ t SO42- 0,077 H+ 0,014
Dung dịch mở rộng (Chứa cả kết tủa )
8,155 + 4,97 = mM + m
SO42- ( trong muoi )
+ Áp dụng ĐLBT E: n.t = 2x + 0,049.2 = 0,14 → x = 0,021 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn và kết tủa ta có mM = 6,405 gam → m = mM + mO = 6,741 gam chọn giá trị gần nhất là 6,7 → Đáp án D Câu 75.19.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, K ,Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 150 ml dung dịch X và 0,06 mol H2. Cho 450 ml dung dịch H2SO4 0,2 M vào X, thu được 600 ml dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn Y thu được 17,1 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,0. B. 5,5. C. 8,4. D. 7,5. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (1) (2) M 0,24 O x
H2O
Bao toan DT
H2 0,06 mol M+ OH-
H2SO4 0,09
M+ 0,24 OH- 0,06
SO42- 0,09
17,1 gam = mM + mOH + m
SO42-
+ Áp dụng ĐLBT E: 0,24 = 2x + 0,06.2 → x = 0,06 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn 17,1 gam ta có mM = 7,44 gam → m = mM + mO = 8,4 gam chọn giá trị gần nhất là 8,4 → Đáp án C
Câu 75.20.Cho m gam hỗn hợp gồm K, Ba, K2O, BaO vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và 0,0095 mol H2. Cho 100 ml hỗn hợp dung dịch H2SO4 0,01 M và HCl 0,4M vào X, thu được 0,233 gam chất rắn và 200 ml dung dịch Y có pH = 12. Cô cạn Y thu được 3,7705 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5,0. B. 3,5. C. 5,3. D. 2,6.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan DT : n.t =0,044 (1)
M t
H 2O
H2 0,0095 mol n+
H2SO4 0,001
M OH-
O x
HCl 0,04
n+
2-
M SO4 0,001 t OH 0,002 Cl- 0,04
Dung dịch mở rộng (Chứa cả kết tủa )
0,233 + 3,7705 = mM + mOH + m + mClSO42-
+ Áp dụng ĐLBT E: n.t = 2x + 0,0095.2 = 0,044 → x = 0,0125 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn và kết tủa ta có mM = 2,4535 gam → m = mM + mO = 2,6535 gam chọn giá trị gần nhất là 2,6 → Đáp án D Câu 75.21.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Ba,BaO vào H2O dư, thu được 18 ml dung dịch X và 0,00423 mol H2. Cho 72 ml hỗn hợp dung dịch H2SO4 0,025 M và HCl 0,15M vào X, thu được 0,4194 gam kết tủa và 90 ml dung dịch Y có pH = 2. Cô cạn Y thu được 0,82485 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,65. B. 0,95. C. 0,86. D. 0,76. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan DT : n.t =0,0135 (1)
M t O x
H 2O
H2 0,00423 mol Mn+ OH-
H2SO4 0,0018 HCl 0,0108
Dung dịch mở rộng (Chứa cả kết tủa )
M n+ t SO42- 0,0018 H+ 0,0009 Cl- 0,0108
0,4194 + 0,82485 = mM
+m
SO42-
+ m Cl(trong muoi )
+ Điểm lưu ý là trong bài toán này nBaSO4 = nH2SO4 nên không có H2SO4 dư + Áp dụng ĐLBT E: n.t = 2x + 0,00423.2 = 0,0135 → x = 0,00252 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn và kết tủa ta có mM = 0,72 gam → m = mM + mO = 0,76032 gam chọn giá trị gần nhất là 0,76 → Đáp án D
Câu 75.22.Hòa tan hoàn toàn 1,68 gam hỗn hợp gồm Ba,Na, K, K2O, Ba vào H2O dư, thu được 10 ml dung dịch X và 0,011 mol H2. Cho 10 ml dung dịch HCl 3,6 M vào X, thu được 20 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,8. B. 3,0. C. 3,5. D. 4,6. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan DT : n.t =0,034 (1) M t
H2O
H2 0,011 mol Mn+ OH-
O x
M n+ t H+ 0,002
HCl 0,036
1,68 gam
Cl-0,036
m = mM + m Cl (trong muoi )
+ Áp dụng ĐLBT E: n.t = 2.x + 0,011.2= 0,034 → x = 0,006 + Dựa vào khối lượng hỗn hợp 1,68 ta có mM + 16.x =1,68 → mM = 1,584 gam → m = mM + mCl (trong muối) = 1,584 + 0,034.35,5 = 2,791 gam chọn giá trị gần nhất là 2,8 → Đáp án A Câu 75.23.Hòa tan hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp gồm Ba,Na, K, K2O vào H2O dư, thu được 15 ml dung dịch X và 0,022 mol H2. Cho 25 ml dung dịch H2SO4 1,44 M vào X, thu được 2,796 gam kết tủa và 40 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 3,6. B. 4,5. C. 4,8. D. 5,5. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan DT : n.t =0,068 (1) M t O x
H2O
H2 0,022 mol Mn+ OH-
H2SO4 0,036
M n+ t H+ 0,004
SO42- 0,036
Dung dịch mở rộng (Chứa cả kết tủa )
3,36 gam 2,796 + m = mM + m SO 2- (trong muôí) 4 + Áp dụng ĐLBT E: n.t = 2.x + 0,022.2= 0,068 → x = 0,012 + Dựa vào khối lượng hỗn hợp 3,36 ta có mM + 16.x =3,36 → mM = 3,168 gam → 2,796 + m = 3,168 + 0,034.96 → m =3,636 chọn giá trị gần nhất là 3,6 → Đáp án A
Câu 75.24.Cho m gam hỗn hợp gồm Na,Ba, Na2O, BaO vào H2O dư, thu được 125 ml dung dịch X và 0,05875 mol H2. Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào X, thu được dung dịch Y và 4,4325 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận Y thu được 24,115 gam chất rắn khan chỉ chứa muối hiđrocacbonat. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15,5. B. 14,5. C. 16,0. D. 16,5. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan DT : n.t =0,2725 (2) M t
H2O
H2 0,05875 mol Mn+ OH-
O x
CO2
M n+ t
0,25
CO32- 0,0225 HCO3- 0,2275
Dung dịch mở rộng (Chứa cả kết tủa )
(1) Bao toan C
4,4325 + 24,115 = mM + m +m CO32HCO3+ Áp dụng ĐLBT E: nt = 2x + 0,05875.2= 0,2725 → x = 0,0775 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn và kết tủa ta có mM = 13,32 gam → m = mM + mO = 14,56 gam chọn giá trị gần nhất là 14,5 → Đáp án B
Câu 75.25.Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Na2O, BaO vào H2O dư, thu được 125 ml dung dịch X và 0,05 mol H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đktc) vào X, thu được dung dịch Y và 4,925 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận Y thu được 8,75 gam chất rắn khan chỉ chứa muối cacbona trung hòa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,5. B. 6,8. C. 8,5. D. 9,5. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
Bao toan DT : n.t =0,2 (2) M t O x
H2O
H2 0,05 mol Mn+ OH-
CO2
M n+ t
CO32- 0,1
0,1 4,925 + 8,75 = mM + m 2CO3
Dung dịch mở rộng (Chứa cả kết tủa )
(1) Bao toan C
+ Áp dụng ĐLBT E: nt = 2x + 0,05.2= 0,2 → x = 0,05 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn và kết tủa ta có mM = 7,675 gam → m = mM + mO = 8,475 gam chọn giá trị gần nhất là 8,5 → Đáp án C
Câu 75.26.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và 0,018 mol H2. Chia X thành hai phần bằng nhau + Phần 1 tác dụng với Al thấy lượng Al phản ứng tối đa là 1,188 gam . + Phần 2 hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đktc), thu được dung dịch Y và 0,788 gam kết tủa.Cô cạn cẩn thận Y thu được 3,7975 gam chất rắn khan.Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,5. B. 5,8. C. 4,7. D. 5,5. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: M t O x
H2O
H2 0,018 mol (1) Al 0,088 Mn+ t OH- 0,088 CO 2 0,08
(0,088 - 0,08 ) (2)
AlO2M n+ t CO32- 0,008 HCO3- 0,072
Dung dịch mở rộng (Chứa cả kết tủa )
(3) 1,576 + 7,595 = mM + m
CO32-
+m HCO3-
Chú ý: trong sơ đồ tư duy thí nghiệm phía sau đã được đồng bộ hóa bằng cách nhân 2 + Áp dụng ĐLBT E: nt = 2x + 0,018.2= 0,088 → x = 0,026 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn và kết tủa ta có mM = 4,299 gam → m = mM + mO = 4,715 gam chọn giá trị gần nhất là 4,7 → Đáp án C
Câu 75.27.Cho m gam hỗn hợp gồm K, K2O, Ba, BaO vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và 0,017 mol H2.Chia X thành hai phần bằng nhau + Phần 1 tác dụng với Al dư thấy thoát ra 0,06 mol H2 . + Phần 2 hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít CO2(đktc), thu được dung dịch Y và 2,2655 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận Y thu được 1,043 gam chất rắn khan.Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,5. B. 4,8. C. 5,8. D. 5,5.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
(1)
H2 0,017 mol M t
H2O Mn+ t OH- 0,08
O x
Al 0,08
H2 0,12 AlO2-
CO2
M
n+
0,03
t
Dung dịch mở rộng (Chứa cả kết tủa )
CO32- 0,03 -
OH 0,02
4,531 + 2,086 = mM + m
(2) +m OH
CO32-
Chú ý: trong sơ đồ tư duy thí nghiệm phía sau đã được đồng bộ hóa bằng cách nhân 2 + Áp dụng ĐLBT E: nt = 2x + 0,017.2= 0,08 → x = 0,023 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn và kết tủa ta có mM = 4,477 gam → m = mM + mO = 4,845 gam chọn giá trị gần nhất là 4,8 → Đáp án B Câu 75.28.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, K2O, Ba, BaO vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và 0,02 mol H2.Chia X thành hai phần bằng nhau + Phần 1 tác dụng với Al dư thấy thoát ra 0,075 mol H2 . + Phần 2 hấp thụ hoàn toàn 0,952 lít CO2(đktc), thu được dung dịch Y và 1,4775 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận Y thu được 3,7825 gam chất rắn khan.Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,5. B. 4,8. C. 5,8. D. 5,5.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
(1)
H2 0,02 mol M t
H2O n+
O x
M t OH- 0,1
Al 0,1 CO2 0,085
(0,1 - 0,085)
H2 0,15
(2)
AlO2M
n+
2-
t CO3 0,015 HCO3- 0,07
2,955 + 7,565 = mM + m
CO32-
Dung dịch mở rộng (Chứa cả kết tủa )
(3) +m HCO3-
Chú ý: trong sơ đồ tư duy thí nghiệm phía sau đã được đồng bộ hóa bằng cách nhân 2 + Áp dụng ĐLBT E: nt = 2x + 0,02.2= 0,1 → x = 0,03 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn và kết tủa ta có mM = 5,35 gam → m = mM + mO = 5,83 gam chọn giá trị gần nhất là 5,8 → Đáp án C
Câu 75.29.Cho m gam hỗn hợp gồm K, K2O, Ba, BaO vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và 0,136 mol H2.Chia X thành hai phần bằng nhau + Phần 1 tác dụng với Al dư thấy thoát ra 0,48 mol H2 . + Phần 2 hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2(đktc), thu được dung dịch Y và 18,124 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận Y thu được 8,344 gam chất rắn khan.Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 34,85. B. 38,75. C. 35,75. D. 25,50. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (1) H2 0,136 mol H2 0,96 Al H2O M t 0,64 AlO2Mn+ t O x Dung dịch mở rộng OH- 0,64 n+ 2CO2 (Chứa cả kết tủa ) M t CO3 0,24 0,24 OH 0,16 (2)
36,248 + 16,688 = mM + m
CO32-
+m OH
Chú ý: trong sơ đồ tư duy thí nghiệm phía sau đã được đồng bộ hóa bằng cách nhân 2 + Áp dụng ĐLBT E: nt = 2x + 0,136.2= 0,64 → x = 0,184 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn và kết tủa ta có mM = 35,816 gam → m = mM + mO = 38,76 gam chọn giá trị gần nhất là 38,75 → Đáp án B Câu 75.30.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và 0,09 mol H2. Chia X thành hai phần bằng nhau + Phần 1 tác dụng với Al thấy lượng Al phản ứng tối đa là 5,94 gam . + Phần 2 hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2(đktc), thu được dung dịch Y và 3,94 gam kết tủa.Cô cạn cẩn thận Y thu được 18,9875 gam chất rắn khan.Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24,5. B. 25,8. C. 23,5. D. 25,5. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: H2 0,09 mol (0,44 - 0,4 ) (1) Al H2O M t (2) 0,44 AlO n+ 2 M t O x OH- 0,44 Dung dịch mở rộng CO2 M n+ t CO32- 0,04 (Chứa cả kết tủa ) 0,4 HCO3- 0,36 (3) 7,88 + 37,975 = mM + m
CO32-
+m HCO3-
Chú ý: trong sơ đồ tư duy thí nghiệm phía sau đã được đồng bộ hóa bằng cách nhân 2
+ Áp dụng ĐLBT E: nt = 2x + 0,09.2= 0,44 → x = 0,13 mol + Dựa vào khối lượng chất rắn và kết tủa ta có mM = 21,495 gam → m = mM + mO = 23,575 gam chọn giá trị gần nhất là 23,5 → Đáp án C
BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 150 ml dung dịch X và 0,06 mol H2. Cho 150 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 300 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 27,45 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14. B. 13. C. 15. D. 16. Câu 2.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba vào H2O dư, thu được 120 ml dung dịch X và 0,07 mol H2. Cho 80 ml dung dịch HCl 2,5 M vào X, thu được 200 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 14,17 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,0. B. 9,0. C. 10,0. D. 7,0. Câu 3.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, K ,Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 60 ml dung dịch X và 0,012 mol H2. Cho 60 ml dung dịch HCl 0,6 M vào X, thu được 120 ml dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn Y thu được 2,97 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,0. B. 1,5. C. 1,8. D. 1,7. Câu 4.Cho m gam hỗn hợp gồm Ca,CaO , BaO vào H2O dư, thu được 400 ml dung dịch X và 0,08 mol H2. Cho 400 ml dung dịch HCl 1,6 M vào X, thu được 800 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 41,168 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28,5. B. 20,0. C. 24,5. D. 22,5. Câu 5.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 350 ml dung dịch X và 0,14 mol H2. Cho 350 ml dung dịch H2SO4 1,5M vào X, thu được 700 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 76,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 34,9. B. 36,0. C. 25,0. D. 25,8.
Câu 6.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào H2O dư, thu được 360 ml dung dịch X và 0,252 mol H2. Cho 360 ml dung dịch H2SO4 1 M vào X, thu được 41,94 gam kết tủa và 720 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 25,56 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 34,7. B. 36,8. C. 37,5. D. 38,0. Câu 7.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, K ,Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 26 ml dung dịch X và 0,0104 mol H2. Cho 78 ml dung dịch H2SO4 0,2 M vào X, thu được 104 ml dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn Y thu được 2,964 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,85. B. 1,45. C. 2,45. D. 2,85.
Câu 8.Cho m gam hỗn hợp gồm K, Ba, K2O, BaO vào H2O dư, thu được 54 ml dung dịch X và 0,00513 mol H2. Cho 54 ml hỗn hợp dung dịch H2SO4 0,01 M và HCl 0,4M vào X, thu được 0,12582 gam chất rắn và 108 ml dung dịch Y có pH = 12. Cô cạn Y thu được 2,03607 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A.2,0. B. 3,54. C. 1,43. D. 2,45. Câu 9.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Ba,BaO vào H2O dư, thu được 28 ml dung dịch X và 0,00658 mol H2. Cho 112 ml hỗn hợp dung dịch H2SO4 0,025 M và HCl 0,15M vào X, thu được 0,6524 gam kết tủa và 140 ml dung dịch Y có pH = 2. Cô cạn Y thu được 1,2831 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,40. B. 1,65. C. 2,5. D. 1,18. Câu 10 .Hòa tan hoàn toàn 2,436 gam hỗn hợp gồm Ba,Na, K, K2O, Ba vào H2O dư, thu được 14,5 ml dung dịch X và 0,01595 mol H2. Cho 14,5 ml dung dịch HCl 3,6 M vào X, thu được 29 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,0. B. 3,0. C. 5,0. D. 6,0. Câu 11.Hòa tan hoàn toàn 4,032 gam hỗn hợp gồm Ba,Na, K, K2O vào H2O dư, thu được 18 ml dung dịch X và 0,0264 mol H2. Cho 30 ml dung dịch H2SO4 1,44 M vào X, thu được 3,3552 gam kết tủa và 48 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,10. B. 4,36. C. 5,25. D. 5,15. Câu 12.Cho m gam hỗn hợp gồm Na,Ba, Na2O, BaO vào H2O dư, thu được 15,5 ml dung dịch X và 0,007285 mol H2. Hấp thụ hoàn toàn 0,6944 lít CO2 (đktc) vào X, thu được dung dịch Y và 0,54963 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận Y thu được 2,99026 gam chất rắn khan chỉ chứa muối hiđrocacbonat. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,5. B. 1,8. C. 2,0. D. 2,5. Câu 13.Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Na2O, BaO vào H2O dư, thu được 16 ml dung dịch X và 0,0064 mol H2. Hấp thụ hoàn toàn 0,28672 lít CO2 (đktc) vào X, thu được dung dịch Y và 0,6304 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận Y thu được 1,12 gam chất rắn khan chỉ chứa muối cacbona trung hòa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,0. B. 3,0. C. 1,0. D. 4,0. Câu 14.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 13,2 ml dung dịch X và 0,00792 mol H2. Cho 26,4 ml dung dịch HCl 2,25 M vào X, thu được 39,6 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 3,6234 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,97. B. 2,5. C. 3,25. D. 1,5. Câu 15.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba vào H2O dư, thu được 17 ml dung dịch X và 0,0119 mol H2. Cho 17 ml dung dịch HCl 2 M vào X, thu được 34 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 2,4089 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,06. B. 2,35. C. 1,0. D. 1,38.
Câu 16.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, K ,Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 56 ml dung dịch X và 0,0112 mol H2. Cho 56 ml dung dịch HCl 0,6 M vào X, thu được 112 ml dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn Y thu được 2,772 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,00. B. 1,57. C. 2,14. D. 2,85. Câu 17.Cho m gam hỗn hợp gồm Ca,CaO , BaO vào H2O dư, thu được 21,6 ml dung dịch X và 0,00432 mol H2. Cho 21,6 ml dung dịch HCl 1,6 M vào X, thu được 43,2 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 22,23072 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,32. B. 2,52. C. 2,0. D. 1,75. Câu 18.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 53,2 ml dung dịch X và 0,02128 mol H2. Cho 53,2 ml dung dịch H2SO4 1,5M vào X, thu được 106,4 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 11,5976 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5,0. B. 5,3. C. 6,0. D. 6,5. Câu 19.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào H2O dư, thu được 28 ml dung dịch X và 0,0196 mol H2. Cho 28 ml dung dịch H2SO4 1 M vào X, thu được 3,262 gam kết tủa và 56 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 1,988 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,6. B. 3,0. C. 3,5. D. 2,7. Câu 20.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, K ,Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 61,5 ml dung dịch X và 0,0246 mol H2. Cho 184,5 ml dung dịch H2SO4 0,2 M vào X, thu được 246 ml dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn Y thu được 7,011 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,00. B. 5,55. C. 3,44. D. 4,15. Câu 21.Cho m gam hỗn hợp gồm K, Ba, K2O, BaO vào H2O dư, thu được 42 ml dung dịch X và 0,00399 mol H2. Cho 42 ml hỗn hợp dung dịch H2SO4 0,01 M và HCl 0,4M vào X, thu được 0,09786 gam chất rắn và 84 ml dung dịch Y có pH = 12. Cô cạn Y thu được 1,58361 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,115. B. 3,335. C. 2,224. D. 1,114. Câu 22.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Ba,BaO vào H2O dư, thu được 90 ml dung dịch X và 0,02115 mol H2. Cho 360 ml hỗn hợp dung dịch H2SO4 0,025 M và HCl 0,15M vào X, thu được 2,097 gam kết tủa và 450 ml dung dịch Y có pH = 2. Cô cạn Y thu được 4,12425 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,6. B. 4,5. C. 4,0. D. 3,8. Câu 23.Hòa tan hoàn toàn 10,08 gam hỗn hợp gồm Ba,Na, K, K2O, Ba vào H2O dư, thu được 60 ml dung dịch X và 0,066 mol H2. Cho 60 ml dung dịch HCl 3,6 M vào X, thu được 120 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16,75. B. 15,25. C. 13,75. D. 14,65.
Câu 24.Hòa tan hoàn toàn 2,352 gam hỗn hợp gồm Ba,Na, K, K2O vào H2O dư, thu được 10,5 ml dung dịch X và 0,0154 mol H2. Cho 17,5 ml dung dịch H2SO4 1,44 M vào X, thu được 1,9572 gam kết tủa và 28 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,5. B. 4,5. C. 2,8. D. 3,5. Câu 25.Cho m gam hỗn hợp gồm Na,Ba, Na2O, BaO vào H2O dư, thu được 25 ml dung dịch X và 0,01175 mol H2. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) vào X, thu được dung dịch Y và 0,8865 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận Y thu được 4,823 gam chất rắn khan chỉ chứa muối hiđrocacbonat. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,8. B. 2,9. C. 4,8. D. 3,5. Câu 26.Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Na2O, BaO vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và 0,04 mol H2. Hấp thụ hoàn toàn 1,792 lít CO2(đktc) vào X, thu được dung dịch Y và 3,94 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận Y thu được 7,0 gam chất rắn khan chỉ chứa muối cacbona trung hòa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,15. B. 6,78. C. 8,50. D. 9,15. Câu 27.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 275 ml dung dịch X và 0,11 mol H2. Cho 275 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 550 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 50,325 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28,49. B. 24,65. C. 27,39. D. 25,25. Câu 28.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba vào H2O dư, thu được 156 ml dung dịch X và 0,091 mol H2. Cho 104 ml dung dịch HCl 2,5 M vào X, thu được 260 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 18,421 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10,53. B. 12,35. C. 13,00. D. 13,35. Câu 29.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, K ,Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 65 ml dung dịch X và 0,013 mol H2. Cho 65 ml dung dịch HCl 0,6 M vào X, thu được 130 ml dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn Y thu được 3,2175 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,0. B. 1,3. C. 2,8. D. 1,8. Câu 30.Cho m gam hỗn hợp gồm Ca,CaO , BaO vào H2O dư, thu được 42,5 ml dung dịch X và 0,0085 mol H2. Cho 42,5 ml dung dịch HCl 1,6 M vào X, thu được 85 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 4,3741 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,8. B. 2,3. C. 3,0. D. 2,6. Câu 31.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào H2O dư, thu được 200 ml dung dịch X và 0,0081 mol H2. Chia X thành hai phần bằng nhau + Phần 1 tác dụng với Al thấy lượng Al phản ứng tối đa là 0,5346 gam . + Phần 2 hấp thụ hoàn toàn 1,008 lít CO2(đktc), thu được dung dịch Y và 0,3546 gam kết tủa.Cô cạn cẩn thận Y thu được 1,7088 75 gam chất rắn khan.Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,12. B. 2,18. C. 3,12. D. 3,18.
Câu 32.Cho m gam hỗn hợp gồm K, K2O, Ba, BaO vào H2O dư, thu được 200 ml dung dịch X và 0,0238 mol H2.Chia X thành hai phần bằng nhau + Phần 1 tác dụng với Al dư thấy thoát ra 0,084 mol H2 . + Phần 2 hấp thụ hoàn toàn 0,4704 lít CO2(đktc), thu được dung dịch Y và 3,1717 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận Y thu được 1,4602 gam chất rắn khan.Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,50. B. 6,78. C. 5,18. D. 5,75. Câu 33.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, K2O, Ba, BaO vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và 0,032 mol H2.Chia X thành hai phần bằng nhau + Phần 1 tác dụng với Al dư thấy thoát ra 0,12 mol H2 . + Phần 2 hấp thụ hoàn toàn 1,5232 lít CO2(đktc), thu được dung dịch Y và 2,364 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận Y thu được 6,052 gam chất rắn khan.Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,88. B. 8,44. C. 9,33. D. 7,33. Câu 34.Cho m gam hỗn hợp gồm K, K2O, Ba, BaO vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và 0,272 mol H2.Chia X thành hai phần bằng nhau + Phần 1 tác dụng với Al dư thấy thoát ra 0,96 mol H2 . + Phần 2 hấp thụ hoàn toàn 5,376 lít CO2(đktc), thu được dung dịch Y và 36,248 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận Y thu được 16,688 gam chất rắn khan.Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 77,50. B. 78,75. C. 75,75. D. 85,50. Câu 35.Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào H2O dư, thu được 100 ml dung dịch X và 0,72 mol H2. Chia X thành hai phần bằng nhau + Phần 1 tác dụng với Al thấy lượng Al phản ứng tối đa là 47,52 gam . + Phần 2 hấp thụ hoàn toàn 89,6 lít CO2(đktc), thu được dung dịch Y và 31,52 gam kết tủa.Cô cạn cẩn thận Y thu được 151,9 gam chất rắn khan.Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 190,5. B. 185,8. C. 123,5. D. 188,6.
Câu 71.0. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 1,12. B. 1,68. C. 2,24. D. 3,36. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T =
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
và CO32-. Sơ đồ tư duy:
NaOH a Na2CO3 1,5 a CO2 x
CO32-
HCl 0,24 mol
u
HCO3- v
Ba(OH)2
CO2 0,18 mol BaCO3 0,3 mol
+ Bảo toàn C: x + 1,5.a = u + v = 0,3 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3 với HCl ta dễ có: k.u + kv = 0,18 (Bao toan C phan ung HCl) k = 0,6 u=0,1 2ku + kv = 0,24 v = 0,2 u + v = 0,3 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = 4a = 0,4 (2) Từ (1)(2) ta tính được a =0,1 ; x =0,15 → 3,36 lít
Câu 71.1. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 , 2a mol NaOH và 4a mol KOH, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 40 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 0,392 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,895 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 1,344. B. 1,120. C. 0,896. D. 0,672. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T = và CO32-.
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
Sơ đồ tư duy:
Na2CO3 a NaOH 2a KOH 4a CO2 x
CO32-
HCl 0,04 mol
u
HCO3- v ..........
Ba(OH)2
CO2 0,035 mol BaCO3 0,07 mol
+ Bảo toàn C: x + a = u + v = 0,07 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3- với HCl ta dễ có: k.u + kv = 0,035 (Bao toan C phan ung HCl) k = 0,5 u=0,01 v = 0,06 2ku + kv = 0,04 u + v = 0,07 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = 8a = 0,08 (2) Từ (1)(2) ta tính được a =0,01 ; x =0,06 → 1,344 lít
Câu 71.2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 , a mol K2CO3 và 2a mol NaOH, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 36 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,7168 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 1,344. B. 1,120. C. 0,896. D. 0,672. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T =
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
và CO32-. Sơ đồ tư duy:
CO2 x
Na2CO3 a K2CO3 a NaOH 2a
CO32-
u
HCO3- v ..........
HCl 0,072 mol Ba(OH)2
CO2 0,064 mol BaCO3 0,08 mol
+ Bảo toàn C: x + 2a = u + v = 0,08 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3 với HCl ta dễ có:
k.u + kv = 0,064 (Bao toan C phan ung HCl)
k = 0,8 u=0,01 v = 0,07
2ku + kv = 0,072 u + v = 0,08 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = 6a = 0,09 (2) Từ (1)(2) ta tính được a =0,015 ; x =0,05 → 1,12 lít
Câu 71.3. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 7a mol Na2CO3 và a mol NaHCO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 105 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 1,0976 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 7,00 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 1,344. B. 1,120. C. 0,896. D. 0,672. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T =
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
và CO32-. Sơ đồ tư duy:
Na2CO3 7.a NaHCO3 a CO2 x
CO32-
u
HCO3- v ..........
HCl 0,105 mol Ca(OH)2
CO2 0,098 mol BaCO3 0,14 mol
+ Bảo toàn C: x + 8a = u + v = 0,14 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3 với HCl ta dễ có: k.u + kv = 0,098 (Bao toan C phan ung HCl) k = 0,7 u=0,01 2ku + kv = 0,105 v = 0,13 u + v = 0,14 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = 15a = 0,15 (2) Từ (1)(2) ta tính được a =0,01 ; x =0,06 → 1,344 lít
Câu 71.4. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 , 2a mol NaOH và 2a mol KOH, thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 60 ml dung dịch HCl 0,4M, thu được 0,4032 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 8,865 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 1,344 và 7,91.
B. 1,120 và 6,91. C. 2,688 và 5,91. Hướng dẫn giải
Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T =
D. 0,672 và 5,91.
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
và CO32-.
Sơ đồ tư duy:
Ba(OH)2 a NaOH 2a KOH 2a CO2 x
BaCO3 a mol CO32-
u
HCO3- v ..........
HCl 0,048 mol Ba(OH)2
CO2 0,036 mol BaCO3 0,09 mol
+ Bảo toàn C: x - a = u + v = 0,09 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3- với HCl ta dễ có: k = 0,4 k.u + kv = 0,036 (Bao toan C phan ung HCl) u=0,03 v = 0,06 2ku + kv = 0,048 u + v = 0,09 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = 4a = 0,12 (2) Từ (1)(2) ta tính được a =0,03 ; x =0,12 → V = 2,688 lít ;
m= 5,91 gam
Câu 71.5. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và 2a mol NaOH, thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 30 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,252 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,25 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m lần lượt là A. 1,008 và 3,94. B. 1,120 và 4,0. C. 2,688 và 3,0. D. 1,008 và 2,0. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T = và CO32-. Sơ đồ tư duy:
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
Ca(OH)2 a NaOH 2a CO2 x
CaCO3 a mol CO32-
u
HCO3- v ..........
HCl 0,036 mol Ca(OH)2
CO2 0,0225 mol CaCO3 0,025 mol
+ Bảo toàn C: x - a = u + v = 0,025 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3 với HCl ta dễ có: k.u + kv = 0,0225 (Bao toan C phan ung HCl) k = 0,9 u=0,015 v = 0,01 2ku + kv = 0,036 u + v = 0,025 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = 2a = 0,04 (2) Từ (1)(2) ta tính được a =0,02 ; x =0,045 → V = 1,008 lít ;
m= 2,00 gam
Câu 71.6. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH, thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 20 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 1,46 gam muối và 0,224 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 2,955 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m lần lượt là A. 0,896 và 1,97. B. 0,672 và 2,955. C. 0,896 và 3,0. D. 0,672 và 3,94. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính T = Sơ đồ tư duy:
nHCl = 1 trong X chứa muối HCO3nCO2
Ba(OH)2 2a NaOH a CO2 x
BaCO3 u mol HCO3- 0,03 Na+ a Ba
2+
HCl 0,02 mol
Muoi 2,92 gam
Ba(OH)2
(2a - u)
m =3,43 gam
CO2 H2O 0,02 mol
(1)
BaCO3 0,03 mol
Bao toan khoi luong + Bảo toàn C: x = u + 0,03
→ x – u = 0,03
(1)
+ Bảo toàn điện tích : (2a - u).2 + a = 0,03 → 5a – 2u = 0,03 (2) + Dựa vào khối lượng ta có: 23.a + (2a – u).137 + 61.0,03 = 3,43 → 297 a – 137 u =1,6 (3) Từ (1)(2)(3) ta tính được a =0,01 ; u = 0,01; x =0,04 → V = 0,896 lít ; m= 1,97 gam
Câu 71.7. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 3a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH, thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 30 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,6275 gam muối và 0,336 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 4,925 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m lần lượt là A. 0,896 và 1,97. B. 0,896 và 2,955. C. 1,344 và 1,97. D. 1,344 và 3,94. Hướng dẫn giải n Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính T = HCl = 1 trong X chứa muối HCO3nCO2 Sơ đồ tư duy: Ba(OH)2 3a NaOH a CO2 x
BaCO3 u mol HCO3- 0,05 Na+ a Ba
2+
Muoi 5,255 gam
Ba(OH)2
(3a - u)
m =6,02 gam Bao toan khoi luong
HCl 0,03 mol
CO2 0,03 mol H2O 0,03 mol
(1)
BaCO3 0,05 mol
+ Bảo toàn C: x = u + 0,05
→ x – u = 0,05
(1)
+ Bảo toàn điện tích : (3a - u).2 + a = 0,05 → 7a – 2u = 0,05 (2) + Dựa vào khối lượng ta có: 23.a + (3a – u).137 + 61.0,05 = 6,02 → 434 a – 137 u =2,97 (3) Từ (1)(2)(3) ta tính được a =0,01 ; u = 0,01; x =0,06 → V = 1,344 lít ; m= 1,97 gam
Câu 71.8. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH; 2a mol KOH và a mol Na2CO3, thu được dung dịch X . Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 35 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,336 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 5,91 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 0,448. B. 1,120. C. 0,896. D. 0,672. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính T =
nHCl = 2, 67 > 2 trong X chứa muối CO32- và OHnCO2
Sơ đồ tư duy:
NaOH 3a KOH 2a Na2CO3 a CO2 x
CO32-
HCl 0,07 mol
0,06
OH- u mol .........
Ba(OH)2 (1)
+ Bảo toàn C:
CO2
BaCO3 0,06 mol
x + a = 0,06
(1)
+ Bảo toàn điện tích : 7a = 0,06.2 + u → 7a – u = 0,12
(2)
2-
0,03 mol
-
+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và OH với HCl ta dễ có: k = 0,5 0,06.k = 0,03 (Bao toan C phan ung HCl) u=0,02 2k.0,06 + ku = 0,07 Từ (1)(2) và u = 0,02 ta tính được a =0,02 ; x =0,04 → V = 0,896 lít
Câu 71.9. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 4a mol Na2CO3 , a mol KHCO3 và a mol NaHCO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 150 ml dung dịch HCl 0,5 M, thu được 1,5456 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11,5 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 1,128. B. 1,792. C. 2,240. D. 3,360. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T = và CO32-.
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
Sơ đồ tư duy:
Na2CO3 4a KHCO3 a NaHCO3 a CO2 x
CO32-
u
HCO3- v
HCl 0,15 mol Ca(OH)2
CO2 0,138 mol CaCO3 0,23 mol
+ Bảo toàn C: x + 6.a = u + v = 0,23 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3 với HCl ta dễ có: k.u + kv = 0,138 (Bao toan C phan ung HCl) k = 0,6 u=0,02 v = 0,21 2ku + kv = 0,15 u + v = 0,23 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = 10a = 0,25 (2) Từ (1)(2) ta tính được a =0,025 ; x =0,08 → 1,792 lít
Câu 71.10. Hấp thụ hoàn toàn 0,56 lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 2a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 30 ml dung dịch HCl 1M, thu được V ml khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 5,4175 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 492,8. B. 246,4. C. 224,0. D. 336,0. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
NaOH a Na2CO3 2 a CO2 0,025
CO32-
u
HCO3- v
HCl 0,03 mol Ba(OH)2
CO2 x mol BaCO3 0,055 mol
+ Bảo toàn C:
0,025 + 2.a = u + v = 0,055
+ Bảo toàn điện tích :
2u + v =5a = 0,075
(1) (2)
Từ (1)(2) ta có : u = 0,02 ; v = 0,035 ; Với giá trị của u, v ta thấy HCl phản ứng hết + Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO32- và HCO3- với HCl ta dễ có: k.(0,02.2 + 0,035) = 0,03 → k = 0,4 → x = (u + v). 0,4 =0,022 mol → V =492,8 ml
Câu 71.11. Hấp thụ hoàn toàn 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2 CO3 , thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 60 ml dung dịch HCl 1M, thu được 1,008 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 14,775 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 2 : 5. B. 2 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T =
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
và CO32-. Sơ đồ tư duy:
NaOH a Na2CO3 b CO2 0,075
CO32-
HCl 0,12 mol
u
HCO3- v
Ba(OH)2
CO2 0,09 mol BaCO3 0,15 mol
+ Bảo toàn C: 0,075 + b = u + v = 0,15 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3 với HCl ta dễ có: k = 0,6 k.u + kv = 0,09 (Bao toan C phan ung HCl) u=0,05 v = 0,1 2ku + kv = 0,12 u + v = 0,15 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = a + 2b = 0,2 (2) Từ (1)(2) ta tính được a =0,05 ; b =0,075 → a: b =2: 3
Câu 71.12. Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 150 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 1,344 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,05. D. 0,15. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T = và CO32-. Sơ đồ tư duy:
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
KOH x K2CO3 y CO2 0,1
CO32-
HCl 0,15 mol
u
HCO3- v
Ba(OH)2
CO2 0,12 mol BaCO3 0,2 mol
+ Bảo toàn C: 0,1 + y = u + v = 0,2 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3- với HCl ta dễ có: k.u + kv = 0,12 (Bao toan C phan ung HCl) k = 0,6 u=0,05 2ku + kv = 0,15 v = 0,15 u + v = 0,2 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = x + 2y = 0,25 Từ (1)(2) ta tính được x =0,05 ; y =0,1
(2)
Câu 71.13. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 2a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 50 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,896 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 1,12. B. 1,68. C. 2,24. D. 3,36. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T =
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
và CO32-. Sơ đồ tư duy:
NaOH a Na2CO3 2 a CO2 x
CO32-
u
HCO3- v
HCl 0,1 mol Ca(OH)2
CO2 0,08 mol CaCO3 0,1 mol
+ Bảo toàn C: x + 2.a = u + v = 0,1 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3- với HCl ta dễ có: k.u + kv = 0,08 (Bao toan C phan ung HCl) k = 0,8 u=0,025 2ku + kv = 0,1 v = 0,075 u + v = 0,1
+ Bảo toàn điện tích : 2u + v = 5a = 0,125 (2) Từ (1)(2) ta tính được a =0,025 ; x =0,05 → 1,12 lít
Câu 71.14. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 , 2a mol NaOH và 4a mol KOH, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 48 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 0,4704 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 8,274 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V gần với giá trị nào A. 1,344. B. 1,120. C. 1,613. D. 1,672. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T =
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
và CO32-. Sơ đồ tư duy:
Na2CO3 a NaOH 2a KOH 4a CO2 x
CO32-
u
HCO3- v ..........
HCl 0,048 mol Ba(OH)2
CO2 0,042 mol BaCO3 0,084 mol
+ Bảo toàn C: x + a = u + v = 0,084 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3 với HCl ta dễ có: k.u + kv = 0,042 (Bao toan C phan ung HCl) k = 0,5 u=0,012 2ku + kv = 0,048 v = 0,072 u + v = 0,084 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = 8a = 0,096 (2) Từ (1)(2) ta tính được a =0,012 ; x =0,072 → 1,6128 lít
Câu 71.15. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 , a mol K2CO3 và 2a mol NaOH, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 36 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 0,3584 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,94 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 0,560. B. 1,120. C. 0,896. D. 0,672.
Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T =
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
và CO32-. Sơ đồ tư duy:
CO2 x
Na2CO3 a K2CO3 a NaOH 2a
CO32-
HCl 0,036 mol
u
HCO3- v ..........
Ba(OH)2
CO2 0,032 mol BaCO3 0,04 mol
+ Bảo toàn C: x + 2a = u + v = 0,04 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3 với HCl ta dễ có: k.u + kv = 0,032 (Bao toan C phan ung HCl) k = 0,8 u=0,005 2ku + kv = 0,036 v = 0,035 u + v = 0,04 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = 6a = 0,045 (2) Từ (1)(2) ta tính được a =0,0075 ; x =0,025 → 0,56 lít
Câu 71.16. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 7a mol Na2CO3 và a mol NaHCO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 210 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,1952 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 14,00 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 1,344. B. 1,120. C. 0,896. D. 2,688. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T = và CO32-. Sơ đồ tư duy:
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
Na2CO3 7.a NaHCO3 a CO2 x
CO32-
HCl 0,21 mol
u
HCO3- v ..........
Ca(OH)2
CO2 0,196 mol BaCO3 0,28 mol
+ Bảo toàn C: x + 8a = u + v = 0,28 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3 với HCl ta dễ có: k.u + kv = 0,196 (Bao toan C phan ung HCl) k = 0,7 u=0,02 2ku + kv = 0,21 v = 0,26 u + v = 0,28 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = 15a = 0,3 (2) Từ (1)(2) ta tính được a =0,02 ; x =0,12 → 2,688 lít
Câu 71.17. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 , 2a mol NaOH và 2a mol KOH, thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 240 ml dung dịch HCl 0,4M, thu được 1,6128 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m lần lượt là A. 10,752 và 23,64. B. 11,120 và 26,91. C. 12,688 và 15,91. D. 10,672 và 25,91. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T =
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
và CO32-.
Sơ đồ tư duy:
Ba(OH)2 a NaOH 2a KOH 2a CO2 x
BaCO3 a mol CO32-
HCl 0,192 mol
u
HCO3- v ..........
Ba(OH)2
CO2 0,144 mol BaCO3 0,36 mol
+ Bảo toàn C: x - a = u + v = 0,36
(1)
+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO32- và HCO3- với HCl ta dễ có: k.u + kv = 0,144 (Bao toan C phan ung HCl) k = 0,4 u=0,12 2ku + kv = 0,192 v = 0,24 u + v = 0,36 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = 4a = 0,48 (2) Từ (1)(2) ta tính được a =0,12 ; x =0,48 → V = 10,752 lít ;
m= 23,64 gam
Câu 71.18. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và 2a mol NaOH, thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 18 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,1512 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0,75 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m lần lượt là A. 0,6048 và 1,2. B. 0,6048 và 1,4. C. 2,688 và 3,0. D. 1,008 và 2,0. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T =
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
và CO32-. Sơ đồ tư duy:
Ca(OH)2 a NaOH 2a CO2 x
CaCO3 a mol CO32-
u
HCO3- v ..........
HCl 0,0216 mol Ca(OH)2
CO2 0,0135 mol CaCO3 0,015 mol
+ Bảo toàn C: x - a = u + v = 0,015 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3 với HCl ta dễ có: k.u + kv = 0,0135 (Bao toan C phan ung HCl) k = 0,9 u=0,009 2ku + kv = 0,0216 v = 0,006 u + v = 0,015 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = 2a = 0,024 (2) Từ (1)(2) ta tính được a =0,012 ; x =0,027 → V = 0,6048 lít ; m= 1,2 gam
Câu 71.19. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH, thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 7,3 gam muối và 1,12 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 14,775 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m lần lượt là A. 0,896 và 1,97. B. 0,896 và 2,955. C. 4,48 và 9,85. D. 4,48 và 19,7. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính T =
nHCl = 1 trong X chứa muối HCO3nCO2
Sơ đồ tư duy: Ba(OH)2 2a NaOH a CO2 x
BaCO3 u mol HCO3- 0,15 Na+ a Ba
2+
HCl 0,1 mol
Muoi 14,6 gam
Ba(OH)2
(2a - u)
m =17,15 gam
CO2 H2O 0,1 mol
(1)
BaCO3 0,15 mol
Bao toan khoi luong + Bảo toàn C: x = u + 0,15
→ x – u = 0,15
(1)
+ Bảo toàn điện tích : (2a - u).2 + a = 0,15 → 5a – 2u = 0,15 (2) + Dựa vào khối lượng ta có: 23.a + (2a – u).137 + 61.0,15 = 17,15 → 297 a – 137 u =8 (3) Từ (1)(2)(3) ta tính được a =0,05 ; u = 0,05; x =0,2 → V = 4,48 lít ; m= 9,85 gam
Câu 71.20. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 3a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH, thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 30 ml dung dịch HCl 1M, thu được 5,255 gam muối và 0,672 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 4,85 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m lần lượt là A. 0,896 và 1,97. B. 2,688 và 3,94. C. 1,344 và 3,94. D. 2,688 và 1,97. Hướng dẫn giải
Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính T =
nHCl = 1 trong X chứa muối HCO3nCO2
Sơ đồ tư duy: Ba(OH)2 3a NaOH a CO2 x
BaCO3 u mol
HCl 0,06 mol
HCO3- 0,1 Na+ a Ba
2+
CO2 0,06 mol H2O 0,06 mol Muoi 10,51 gam
Ba(OH)2
BaCO3
(3a - u)
m =12,04 gam
0,1 mol
(1)
Bao toan khoi luong + Bảo toàn C: x = u + 0,1
→ x – u = 0,1
(1)
+ Bảo toàn điện tích : (3a - u).2 + a = 0,1 → 7a – 2u = 0,1 (2) + Dựa vào khối lượng ta có: 23.a + (3a – u).137 + 61.0,1 = 12,04 → 434 a – 137 u =5,94 (3) Từ (1)(2)(3) ta tính được a =0,02 ; u = 0,02; x =0,12 → V = 2,688 lít ; m= 3,94 gam
Câu 71.21. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH; 2a mol KOH và a mol Na2CO3, thu được dung dịch X . Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 210 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 5,376. B. 6,72. C. 8,96. D. 4,48. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính T =
nHCl = 2, 67 > 2 trong X chứa muối CO32- và OHnCO2
Sơ đồ tư duy:
NaOH 3a KOH 2a Na2CO3 a CO2 x
CO32-
0,36
OH- u mol .........
HCl 0,42 mol Ba(OH)2 (1)
CO2
BaCO3 0,36 mol
0,18 mol
+ Bảo toàn C:
x + a = 0,36
(1)
+ Bảo toàn điện tích : 7a = 0,36.2 + u → 7a – u = 0,72
(2)
2-
-
+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và OH với HCl ta dễ có: k = 0,5 0,36.k = 0,18 (Bao toan C phan ung HCl) u=0,12 2k.0,36 + ku = 0,42 Từ (1)(2) và u = 0,12 ta tính được a =0,12 ; x =0,24 → V = 5,376 lít
Câu 71.22. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 4a mol Na2CO3 , a mol KHCO3 và a mol NaHCO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 150 ml dung dịch HCl 1 M, thu được 3,0912 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 23 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 3,584. B. 1,792. C. 2,240. D. 3,360. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T =
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
và CO32-. Sơ đồ tư duy:
Na2CO3 4a KHCO3 a NaHCO3 a CO2 x
CO32-
u
HCO3- v
HCl 0,3 mol Ca(OH)2
CO2 0,276 mol CaCO3 0,46 mol
+ Bảo toàn C: x + 6.a = u + v = 0,46 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3 với HCl ta dễ có: k.u + kv = 0,276 (Bao toan C phan ung HCl) k = 0,6 u=0,04 2ku + kv = 0,3 v = 0,42 u + v = 0,46 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = 10a = 0,5 (2) Từ (1)(2) ta tính được a =0,05 ; x =0,16 → 3,584 lít
Câu 71.23. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 2a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 60 ml dung dịch HCl 1M, thu được V ml khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 10,835 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 492,8. B. 246,4. C. 896,0. D. 985,6. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
NaOH a Na2CO3 2 a CO2 0,05
CO32-
HCl 0,06 mol
u
HCO3- v
Ba(OH)2
CO2 x mol BaCO3 0,11 mol
+ Bảo toàn C:
0,05 + 2.a = u + v = 0,11
+ Bảo toàn điện tích :
(1)
2u + v = 5a = 0,15
(2)
Từ (1)(2) ta có : u = 0,04 ; v = 0,07 ; Với giá trị của u, v ta thấy HCl phản ứng hết + Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO32- và HCO3- với HCl ta dễ có: k.(0,04.2 + 0,07) = 0,06 → k = 0,4 → x = (u + v). 0,4 =0,044 mol → V =985,6 ml
Câu 71.24. Hấp thụ hoàn toàn 5,04 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2 CO3 , thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 180 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,024 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 44,325 gam kết tủa. Giá trị a, b lần lượt là A. 0,15 và 0,45. B. 0,15 và 0,225. C. 0,225 và 0,15. D. 0,45 và 0,15. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T =
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
và CO32-. Sơ đồ tư duy:
NaOH a Na2CO3 b CO2 0,225
CO32-
u
HCO3- v
HCl 0,36 mol Ba(OH)2
CO2 0,27 mol BaCO3 0,45 mol
+ Bảo toàn C: 0,225 + b = u + v = 0,45 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3 với HCl ta dễ có: k.u + kv = 0,27 (Bao toan C phan ung HCl) k = 0,6 u=0,15 2ku + kv = 0,36 v = 0,3 u + v = 0,45 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = a + 2b = 0,6 Từ (1)(2) ta tính được a =0,15 ; b =0,225
(2)
Câu 71.25. Hấp thụ hết 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 150 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được 4,032 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,20. D. 0,15. Hướng dẫn giải Chú ý: Dựa vào thí nghiệm phần 1 ta tính 1 < T =
nHCl < 2 trong X chứa cả hai loại muối HCO3nCO2
và CO32-. Sơ đồ tư duy:
KOH x K2CO3 y CO2 0,3
CO32-
u
HCO3- v
HCl 0,45 mol Ba(OH)2
CO2 0,36 mol BaCO3 0,6 mol
+ Bảo toàn C: 0,3 + y = u + v = 0,6 (1) 2+ Gọi K là hệ số phản ứng các ion CO3 và HCO3- với HCl ta dễ có: k.u + kv = 0,36 (Bao toan C phan ung HCl) k = 0,6 u=0,15 2ku + kv = 0,45 v = 0,45 u + v = 0,6 + Bảo toàn điện tích : 2u + v = x + 2y = 0,75 Từ (1)(2) ta tính được x =0,15 ; y =0,3
(2)
BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 96 ml dung dịch HCl 1M, thu được 1,6128 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 23,64 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 1,120. B. 1,685. C. 2,688. D. 3,360. Câu 2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 , 2a mol NaOH và 4a mol KOH, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 40 ml dung dịch HCl 0,4M, thu được 0,3136 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 5,516 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V gần với giá trị naò sau đây A. 1,344. B. 1,075. C. 1,890. D. 2,670. Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 , a mol K2CO3 và 2a mol NaOH, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 180 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,584 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 5,600. B. 1,120. C. 0,896. D. 0,672. Câu 4. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 7a mol Na2CO3 và a mol NaHCO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 42 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 0,43904 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 2,8 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 1,3440. B. 0,5376. C. 0,8960. D. 0,6720. Câu 5. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 , 2a mol NaOH và 2a mol KOH, thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 66 ml dung dịch HCl 0,4M, thu được 0,44352 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 9,7515 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m lần lượt là A. 1,344 và 7,91. B. 1,120 và 6,91. C. 2,688 và 5,91. D. 2,9568 và 6,501. Câu 6. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và 2a mol NaOH, thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 36 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,3024 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 1,2096 và 3,94.
B. 1,2096 và 2,4.
C. 1,008 và 3,0.
D. 1,008 và 2,0.
Câu 7. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH, thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 26 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 1,898 gam muối và 0,2912 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,8415 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m lần lượt là A. 0,896 và 1,97. B. 1,1648 và 2,955. C. 0,896 và 3,0. D. 1,1648 và 2,561. Câu 8. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 3a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH, thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 42 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 3,6785 gam muối và 0,4704 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,895 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m lần lượt là A. 1,8816 và 2,758. B. 1,8816 và 2,955. C. 1,344 và 1,97. D. 1,344 và 3,94. Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH; 2a mol KOH và a mol Na2CO3, thu được dung dịch X . Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 52,5 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,504 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 8,865 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 0,448. B. 1,344. C. 0,896. D. 0,672. Câu 10. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 4a mol Na2CO3 , a mol KHCO3 và a mol NaHCO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 75 ml dung dịch HCl 0,5 M, thu được 0,7728 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5,75 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 0,896. B. 1,792. C. 0,896. D. 0,336. Câu 11. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 2a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 21,67 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V gần giá trị nào sau A. 4,92. B. 1,97. C. 2,24. D. 3,36.
Câu 12. Hấp thụ hoàn toàn 5,88 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2 CO3 , thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 210 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,528 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 51,7125 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là A. 0,175 và 0,2625. B. 0,150 và 0,225. C. 0,175 và 0,625. D. 0,275 và 0,2625. Câu 13. Hấp thụ hết 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 525 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 4,704 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 68,95 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,055. B. 0,175. C. 0,050. D. 0,150. Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 2a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,584 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 1,12. B. 4,48. C. 2,24. D. 3,36. Câu 15. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 , 2a mol NaOH và 4a mol KOH, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 240 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,352 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 41,37 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V gần với giá trị nào A. 8,065. B. 8,120. C. 5,613. D. 7,672. Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 , a mol K2CO3 và 2a mol NaOH, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 180 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 1,792 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 0,56. B. 1,12. C. 3,80. D. 2,80. Câu 17. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 7a mol Na2CO3 và a mol NaHCO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 735 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 7,6832 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 49,00 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 9,408. B. 10,120. C. 15,896. D. 12,688.
Câu 18. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 , 2a mol NaOH và 2a mol KOH, thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 30 ml dung dịch HCl 0,4M, thu được 0,2016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 4,4325 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m lần lượt là A. 1,344 và 3,955. B. 1,344 và 2,955. C. 2,672 và 2,955. D. 2,672 và 2,591. Câu 19. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và 2a mol NaOH, thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 9 ml dung dịch HCl 0,3M, thu được 0,0378 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0,1875 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m lần lượt là A. 0,6048 và 1,2. B. 0,6048 và 1,4. C. 0,1512 và 0,3. D. 1,008 và 2,0. Câu 20. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH, thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 400 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 29,2 gam muối và 4,48 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 59,1 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m lần lượt là A. 17,92 và 39,4. B. 17,92 và 29,55. C. 14,48 và 29,85. D. 14,48 và 19,7. Câu 21. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 3a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH, thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 180 ml dung dịch HCl 1M, thu được 31,53 gam muối và 4,032 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,1 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m lần lượt là A. 19,890 và 21,97. B. 22,688 và 23,94. C. 16,128 và 23,64. D. 12,688 và 21,97. Câu 22. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH; 2a mol KOH và a mol Na2CO3, thu được dung dịch X . Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 840 ml dung dịch HCl 1M, thu được 8,064 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 141,84 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 24,376. B. 26,72. C. 18,96. D. 21,504. Câu 23. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 4a mol Na2CO3 , a mol KHCO3 và a mol NaHCO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 150 ml dung dịch HCl 0,5 M, thu được 1,5456 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11,5 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 3,584.
B. 1,792.
C. 2,240.
D. 3,360.
Câu 24. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 2a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 240 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 43,34 gam kết tủa. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V gần giá trị nào nhất A. 4,85. B. 2,46. C. 8,96. D. 3,94. Câu 25. Hấp thụ hoàn toàn 30,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2 CO3 , thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 1,08 lít dung dịch HCl 1M, thu được 3,024 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 265,95 gam kết tủa. Giá trị a, b lần lượt là A. 0,90 và 1,35. B. 0,15 và 0,225. C. 0,225 và 0,15. D. 0,45 và 0,15. Câu 26. Hấp thụ hết 20,16 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 450 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được 12,096 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 177,3 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,45. B. 0,10. C. 0,05. D. 0,15.
Câu 77.0.Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là A. 46,98%. B. 41,76%. C. 52,20%. D. 38,83%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Z 2,92 gam
M NO3 3a 23,18 gam
Fe Mg Fe(NO3)3 a mol
NaNO3 0,01mol H2SO4 0,46 mol
Na+ 0,01 M
23,18 gam
n+
SO42- 0,46 mol .........
v
NaOH 0,91
............ Mn+ , OH(0,91 - u)
NH4+ u
29,18 58,45 gam
Bao toan KL
H2O 0,43 mol
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: nv + u =0,46.2 – 0,01 = nOH = 0,91 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 14,06 (1) + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (0,91 – u).17 = 29,18 → mM - 17 u =13,71 (2) 23,18 − 13,88 Từ (1)(2) ta có : mM = 13,88 ; u =0,01 → a = = 0, 05mol → % Fe( NO3 )3 = 52, 20% 62.3 Câu 77.1.Hòa tan hết 8,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg ,FeCO3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,41 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 20,935 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 1,65 gam hỗn hợp khí Z( trong đó có 0,02 mol CO2). Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,38 mol NaOH, thu được 11,975 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong X là A. 22,39%. B. 30,10%. C. 52,20%. D. 69,91%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Z 1,65 gam ( 0,02 mol CO2, ....) M CO3 0,02 NO3 2a 8,04 gam
Mg Fe FeCO3 0,02 mol Fe(NO3)2 a mol
NaNO3 0,03mol HCl 0,41 mol
Na+ 0,03 M
8,04 gam
n+
v
Cl- 0,41 mol .........
NaOH 0,38
............ Mn+ , OH(0,38 - u)
+
NH4 u
11,975 20,935 gam
Bao toan KL
H2O 0,165 mol
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: nv + u = nOH = 0,38 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 5,69
(1)
+ Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (0,38 – u).17 = 11,975 → mM - 17 u =5,515 8, 04 − 5, 6 − 0, 02.60 Từ (1)(2) ta có : mM = 5,6 ; u =0,005 → a = = 0, 01mol 62.2 → % Fe( NO3 ) 2 = 22,39%
(2)
Câu 77.2: Hòa tan hết 15,68 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3 , thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2 , NO, N2 , H2 ) có khối lượng 2,57 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,6425 mol NaOH, thu được 23,27 gam kết tủa và 0,28 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 83,2975 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là . A. 29,59%. B. 36,99%. C. 44,39%. D.14,80%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: CO2 NO N2 H2
Z 2,57 gam M O 4a CO3 b 15,68 gam
Mg Fe Fe3O4 FeCO3
a mol b mol
15,68 gam
NaNO3 x mol H2SO4 0,3575 mol (2)
b c d e
0,1 mol
+
Na x SO42- 0,3575 mol
Mn+ v
NH4+ 0,0125 m gam Bao toan KL
NaOH 0,6425 (1) BaCl2
NH3 0,0125 Mn+ , OHv 0,63 23,27 gam BaSO4 0,3575 mol
(1)
H2O y mol
+ Dựa vào khối lượng kết tủa ta có được :
n.v = 0,63 m = 12,56 gam M + Áp dụng ĐLBTĐT trong dung dịch Z ta có : x = 0,0725 mol → m =48,7725 gam + Áp dụng ĐLBTKL → y =0,3075 mol → Bảo toàn H ta có e = 0,025 mol →Bảo toàn N ta tính được : c + 2d =0,06 (1) → Bảo toàn khối lượng khí: 44b + 30c + 28d =2,52 (2) → Theo số mol khí ta có: b + c + d =0,075 (3)
Từ (1)(2)(3) → b =0,02, c=0,05, d= 0,005 Dựa vào khối lượng 15,68 ta có 15,68 = mM + 16.4a + 60b → a =0,03 → % Fe3O4 = 44,39%
Câu 77.3.Hòa tan hết 8,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,185 mol H2SO4 loãng và 0,025 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 24,825 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 1,34 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch
chứa 0,345 mol NaOH, thu được 12,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong X là A. 34,75%. B. 40,54%. C. 37,50%. D. 32,50%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Z 1,34 gam
M NO3 2a 8,88 gam
Fe Mg Fe(NO3)2 a mol
NaNO3 0,025mol H2SO4 0,185 mol
Na+ 0,025 M
8,88 gam
n+
SO42- 0,185 mol .........
v
............
NaOH 0,345
Mn+ , OH(0,345 - u)
+
NH4 u
12,18 24,825 gam
Bao toan KL
H2O 0,165 mol
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: n.v + u = nOH = 0,345 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 6,49 (1) + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (0,345 – u).17 = 12,18 → mM - 17 u =6,315 (2) 8,88 − 6, 4 Từ (1)(2) ta có : mM = 6,4 ; u =0,005 → a = = 0, 02mol → % Fe( NO3 )2 = 40,54% 62.2 Câu 77.4.Hòa tan hết 6,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và tinh thể Fe(NO3)3.6H2O vào dung dịch chứa 0,115 mol H2SO4 loãng và 0,025 mol KNO3, thu được dung dịch Y (chứa 15,615 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 1,84 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,205 mol NaOH, thu được 6,735 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3.6H2O trong X là A. 55,03%. B. 44,97%. C. 52,20%. D. 38,83%.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Z 1,84 gam M NO3 3a H2O 6a 6,36 gam
Fe Mg Fe(NO3)3.6 H2O a mol
KNO3 0,025mol H2SO4 0,115 mol
K+ 0,025 M
6,36 gam
n+
SO42- 0,115 mol .........
v
............
NaOH 0,205
Mn+ , OH(0,205 - u)
+
NH4 u
6,735 15,615 gam
Bao toan KL
H2O 0,15 mol
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: nv + u = nOH = 0,205 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 3,6 + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (0,205 – u).17 = 6,735 → mM - 17 u =3,25
(1) (2)
Từ (1)(2) ta có : mM = 3,42 ; u =0,01 → a =
6,36 − 3, 42 = 0, 01mol 62.3 + 18.6
→ % Fe( NO3 )3 .6 H 2O = 55, 03%
Câu 77.5.Hòa tan hết 12,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và tinh thể Fe3O4 vào dung dịch chứa 0,31 mol H2SO4 loãng và 0,065 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 42,465 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 0,89 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,555 mol NaOH, thu được 19,77 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là A. 55,03%. B. 44,97%. C. 61,46%. D. 38,54%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Z 0,89 gam M O
4a
12,04 gam
Fe Mg Fe3O4 a mol
NaNO3 0,065mol H2SO4 0,31 mol
Na+ 0,065 n+
M
12,04gam
v
SO42- 0,31 mol .........
NH4+ u
NaOH 0,555
............ Mn+ , OH(0,555 - u) 19,77 gam
42,465 gam Bao toan KL
H2O 0,255 mol
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: nv + u = nOH = 0,555 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 11,21 (1) + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (0,555 – u).17 = 19,77 → mM - 17 u =10,335 (2) 12, 04 − 10, 76 Từ (1)(2) ta có : mM = 10,76 ; u =0,025 → a = = 0, 02mol → % Fe3O4 = 38, 54% 16.4 Câu 77.6.Hòa tan hết 9,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg ,Cu và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,55 mol HCl và 0,055 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 28,31 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 1,5 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,495 mol NaOH, thu được 15,585 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Cu(NO3)2 trong X là A. 22,39%. B. 30,65%. C. 69,35%. D. 69,91%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
Z 1,5 gam M NO3 2a 9,2 gam
Mg Fe Cu Cu(NO3)2 a mol
NaNO3 0,055mol HCl 0,55 mol
Na+ 0,055 M
9,2 gam
n+
NaOH 0,495
Cl- 0,55 mol .........
v
NH4+ u
............ Mn+ , OH(0,495 - u) 15,585
28,31 gam Bao toan KL
H2O 0,23 mol
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: nv + u = nOH = 0,495 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 7,52 (1) + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (0,495 – u).17 = 15,585 → mM - 17 u =7,17 (2) 9, 2 − 7,34 Từ (1)(2) ta có : mM = 7,34 ; u =0,01 → a = = 0, 015mol → %Cu ( NO3 ) 2 = 30, 65% 62.2 Câu 77.7: Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3 , thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2 , NO, N2 , H2 ) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là . A . 34,09%. B .25,57%. . C 38,35%. . D. 29,83%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
Z 5,14 gam M O 4a CO3 b 28,16 gam
Mg Fe3O4 a mol FeCO3 b mol 28,16 gam
NaNO3 x mol H2SO4 0,715 mol (2)
CO2 NO N2 H2
b c d e
0,2 mol
Na+ x SO42- 0,715 mol
Mn+ v
(1) NaOH 1,285
NH4+ 0,025 m gam Bao toan KL
H2O y mol
+ Dựa vào khối lượng kết tủa ta có được : n.v = 1,26 m = 21,92 gam M + Áp dụng ĐLBTĐT trong dung dịch Z ta có : x = 0,145 mol → m =94,345 gam + Áp dụng ĐLBTKL → y =0,615 mol → Bảo toàn H ta có e = 0,05 mol →Bảo toàn N ta tính được : c + 2d =0,12 (1) → Bảo toàn khối lượng khí: 44b + 30c + 28d =5,04 (2)
NH3 0,025 M v
n+
(1) -
, OH 1,26
43,34 gam
→ Theo số mol khí ta có: b + c + d =0,15
(3)
Từ (1)(2)(3) → b =0,04, c=0,1, d= 0,01 Dựa vào khối lượng 28,16 ta có 28,16 = mM + 16.4a + 60b → a =0,06 → mMg =9,6 gam → % Mg = 34, 09% Câu 77.8. Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,85. B. 1,06. C. 1,45. D. 1,86. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan N NO 0,02 N2O 0,01
Z 1,04 gam M O
NaNO3 0,04 mol H2SO4 x mol
a
15,6 gam
200 gam dung dich
Na+ 0,04 Mn+ v
SO42x
m gam
Ba(OH)2
BaSO4 x Mn+ , OH(2x - 0,04 )
Bao toan DT
89,15 gam
BaSO4 x 0
t O t mol
Mn' + , O284,386 gam H2O (x - 0,02 )
H2O x mol
+ Bảo toàn O : a = x – 0,09 → mM =15,6 – 16(x – 0,09) = 17,04 – 16.x +Dựa vào khối lượng kết tủa 89,15 ta có: 233x + mM + 17(2x – 0,04)= 89,15 → x =0,29 +Áp dụng ĐLBT KL trong phản ứng nung kết tủa ta có : 89,15 + 16t = 84,386 + mH2O → t = 0,006 mol → nFeSO4 = 0, 012mol → mFeSO4 = 1,824 gam + Áp dụng ĐLBTKL ta tính được mdung dịch sau phản ứng = 214,56 gam → C% FeSO4 = 0,85% Câu 77.9. Hòa tan hết 20,56 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 , Fe(NO3)2 ;Mg vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,8 mol HCl, thu được dung dịch Z và 4,48 lít khí T gồm CO2;H2 và NO (tỷ lệ mol tương ứng là 5:4:11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,78 mol NaOH .Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .Giá trị của m là A.118,04. B.119,12. C.125,60. D.124,52.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
(2)
CO3 0,05
0,05 FeCO3 x Fe(NO3)2 y Mg
20,56 gam
20,56 gam
M NO3 2.x
CO2 0,05
KNO3 0,02 HCl 0,8
H2
0,04
NO
0,11
5,58 gam (1)
+
K 0,02
NaOH 0,78 mol
Cl-0,8
Mn+ v NH4+ u
AgNO3
H+ 0,08
H 2O (0,32 2u) Bao toan H
NO 0,02 mol Fe3+ Mg2+ NO3- (0,78 +t) NH4+ K+
Z
(3) +
4 H + NO3- + 3e 0,08
NO + 2 H2O 0,02
AgCl 0,8 Ag t m gam
+ Áp dụng ĐLBTKL : mZ + mH2O = 46,2 → mM - 18.u =11,18 + Bảo toàn N ta tính được : 2x = u + 0,09 +Dựa vào khối lượng 20,56 gam ta có : mM + 0,05.60 + 2x.62 = 20,56→ mM + 62.u = 11,98
(1)
(2)
Từ (2)(3) → mM =11,36 ; u= 0,01 → x =0,05 mM =mFe + mMg → y=0,24 → Ta tính t = 0,03 → m = 118,04 chọn A Câu 77.10. Hòa tan hết 11,56 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 , Fe(NO3)2 ;Mg vào dung dịch Y chứa NaNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít khí T gồm CO2;H2 và NO (tỷ lệ mol tương ứng là 5:2:5).Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,39 mol NaOH .Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình .Giá trị của m là A.64,96. B.63,88. C.68,74. D.59,02.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (2)
CO3 0,05
0,05 FeCO3 x Fe(NO3)2 y Mg
11,56 gam
11,56 gam
M NO3 2.x
NaNO3 0,01 HCl 0,4
CO2 0,05 H2
0,02
NO
0,05
Na+ 0,01 Cl- 0,4
Mn+ v H+ 4z
Bao toan H (3)
3,74 gam
H2O (0,18- 2z )
(1) NaOH 0,39 mol AgNO3
Z
4 H+ + NO3- + 3e 4.z
NO + 2 H2O z
NO z mol Fe3+ Mg2+ NO3- (0,4 +t -z) Na+ AgCl 0,4 Ag t m gam
+ Áp dụng ĐLBTKL : mZ + mH2O = 23,27 → mM -32.z =5,6 (1) + Bảo toàn N ta tính được : 2x = 0,04 → x = 0,02 +Dựa vào khối lượng 11,56 gam ta có : mM =6,08 → z =0,015 mM =mFe + mMg → y=0,09 → Tính được t =0,015 → m = 59,02 chọn D
Câu 77.11. Hòa tan hết 21,48 gam hỗn hợp X gồm Fe , Mg, Fe(NO3)2 ; vào dung dịch chứa 0,42 mol H2SO4 loãng và 0,02 mol KNO3 , thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 54,08 gam muối trung hòa ) và 3,74 gam hỗn hợp Z gồm 3 khí không màu (trong đó có 2 khí có số mol bằng nhau) Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,82 mol NaOH, thu được 26,57 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là A.68,96%. B.41,67%. C.40,10%. D.58,82%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (2)
Z 3,74 gam M NO3 2a 21,48gam
KNO3 0,02 mol H2SO4 0,42 mol
Fe Mg a Fe(NO3)2
H2
0,02
N xOy b
1< x < 2 1< y < 2
SO42- 0,42 mol
NaOH 0,82 mol
K+ 0,02 n+
M
21,48 gam
v
NH4+ u
NH3 Mn+ , OHv (0,82 -u) 26,57 gam
54,08 gam H2O 0,38 mol
Bao toan KL (1)
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: n.v + u = nOH = 0,82 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 12,98 + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (0,82 – u).17 = 26,57 → mM - 17 u =12,63 21, 48 − 12,8 Từ (1)(2) ta có : mM = 12,8 ; u =0,01 → a = = 0, 07 mol 62.2
Bao toan N : b.x = 0,15 Bao toan KL Khí: b.y = 0,1 so voi DK
x = 1,5 y =1
% V N2O = 0,05 . 100% = 41,67 % 0,12
x y
=
1,5 1
N2O 0,05 Hai khí trong Z NO 0,05
(1) (2)
Câu 77.12. Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe , Mg, Fe(NO3)3 ; vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3 , thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối ) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm 3 khí không màu (trong đó có 2 khí có số mol bằng nhau) Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là A.58,82%. B.51,37%. C.45,45%. D.75,34%.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (2)
Z 2,92 gam M NO3 3a 23,18gam
NaNO3 0,01 mol HCl 0,92 mol
Fe Mg a Fe(NO3)3
H2
0,01
N xOy b
Na+ 0,01 n+
M
23,18 gam
Cl- 0,92 mol
v
1< x < 2 1< y < 2
KOH 0,91 mol
NH4+ u
NH3 Mn+ , OHv (0,91 -u) 29,18 gam
46,95 gam H2O 0, 43 mol
Bao toan KL (1)
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: n.v + u = nOH = 0,91 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 14,06 + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (0,91 – u).17 = 29,18 → mM - 17 u =13,71 23,18 − 13,88 Từ (1)(2) ta có : mM = 13,88 ; u =0,01 → a = = 0, 05mol 62.3
Bao toan N : b.x = 0,15 Bao toan KL Khí: b.y = 0,05 so voi DK
x = 1,5 y =0,5
% V NO =
0,05 . 100% = 45,45 % 0,11
x y
=
1,5 0,5
N2 0,05 Hai khí trong Z NO 0,05
(1) (2)
Câu 77.13.Hòa tan hết 42,87 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và tinh thể Fe(NO3)3.6H2O vào dung dịch chứa 0,69 mol H2SO4 loãng và 0,015 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 87,675 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 4,38 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,365 mol NaOH, thu được 43,77 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3.6H2O trong X là A. 46,98%. B. 41,76%. C. 61,23%. D. 38,76%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Z 4,38 gam M H2O 6a NO3 3a 42,87 gam
Fe Mg Fe(NO3)3.6H2O a mol
NaNO3 0,015mol H2SO4 0,69 mol
Na+ 0,015 M
42,87 gam
n+
SO42- 0,69 mol .........
v
NaOH 1,365
NH4+ u
............ Mn+ , OH(1,365 - u) 43,77
87,675 gam Bao toan KL
H2O 1,095 mol
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: nv + u =0,69.2 – 0,015 = nOH = 1,365 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 21,09 (1) + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (1,365 – u).17 = 43,77 → mM - 17 u =20,565 (2) 42,87 − 20,82 = 0, 075mol Từ (1)(2) ta có : mM = 20,82 ; u =0,015 → a = 62.3 + 18.6 → % Fe( NO3 )3 .6 H 2O = 61, 23%
Câu 77.14.Hòa tan hết 27,816 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,552 mol H2SO4 loãng và 0,012 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 70,14 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 3,504 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,092 mol NaOH, thu được 35,016 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là A. 31,06 %. B. 41,76%. C. 52,20%. D. 38,83%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Z 3,504 gam
M NO3 3a 27,816 gam
Fe Mg Fe(NO3)3 a mol
NaNO3 0,012mol H2SO4 0,552 mol
Na+ 0,012 Mn+ v
27,816 gam
SO42- 0,552 mol .........
+
NH4 u
NaOH 1,092
............ Mn+ , OH(1,092 - u) 35,016
70,14 gam Bao toan KL
H2O 0,516 mol
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: nv + u =0,552.2 – 0,012 = nOH = 1,092 → không có NO3-
+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 16,872 (1) + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (1,092 – u).17 = 35,016 → mM - 17 u =16,452 (2) 27,816 − 16, 656 Từ (1)(2) ta có : mM = 16,656 ; u =0,012 → a = = 0, 06mol → %O = 31, 06% 62.3 Câu 77.15.Hòa tan hết 9,648 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg ,FeCO3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,492 mol HCl và 0,036 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 25,122 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 1,98 gam hỗn hợp khí Z( trong đó có 0,024 mol CO2). Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,456 mol NaOH, thu được 14,37 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ trong X là A. 2,39%. B. 3,48 %. C. 1,74%. D. 5,22 %. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Z 1,98 gam ( 0,024 mol CO2, ....) M CO3 0,024 NO3 2a 9,648 gam
Mg Fe FeCO3 0,024 mol Fe(NO3)2 a mol
NaNO3 0,036mol HCl 0,492 mol
Na+ 0,036 Mn+ v
9,648 gam
Cl- 0,492 mol .........
+
NH4 u
NaOH 0,456
............ Mn+ , OH(0,456 - u) 14,37
25,122 gam Bao toan KL
H2O 0,198 mol
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: nv + u = nOH = 0,456 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 6,828 (1) + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (0,456 – u).17 = 14,37 → mM - 17 u =6,618 (2) 9, 648 − 6, 72 − 0, 024.60 Từ (1)(2) ta có : mM = 6,72; u =0,006 → a = = 0, 012mol 62.2 → % N = 3, 48%
Câu 77.16: Hòa tan hết 18,916 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3 , thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2 , NO, N2 , H2 ) có khối lượng 3,084 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,771 mol NaOH, thu được 27,924 gam kết tủa và 0,336 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 99,957 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là . A. 12,24 %. B. 18,37%. C. 44,39%. D.14,80%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
M O 4a CO3 b 18,816 gam
Mg Fe Fe3O4 FeCO3
a mol b mol
18,816 gam
NaNO3 x mol H2SO4 0,429 mol (2)
CO2 NO Z 3,084 gam N2 H2
b c d e
0,12 mol
+
Na x SO42- 0,429 mol
Mn+ v NH4+ 0,015
NaOH 0,771 (1) BaCl2
Mn+ , OHv 0,756 27,924 gam BaSO4 0,429 mol
m gam Bao toan KL
NH3 0,015
(1)
H2O y mol
+ Dựa vào khối lượng kết tủa ta có được : n.v = 0,756 m = 15,072 gam M + Áp dụng ĐLBTĐT trong dung dịch Z ta có : x = 0,087 mol → m =58,527 gam + Áp dụng ĐLBTKL → y =0,369 mol → Bảo toàn H ta có e = 0,03 mol →Bảo toàn N ta tính được : c + 2d =0,072 (1) → Bảo toàn khối lượng khí: 44b + 30c + 28d =3,024 (2) → Theo số mol khí ta có: b + c + d =0,09 (3)
Từ (1)(2)(3) → b =0,024, c=0,06, d= 0,006 Dựa vào khối lượng 18,816 ta có 18,816 = mM + 16.4a + 60b → a =0,036 → %O = 18,37%
Câu 77.17.Hòa tan hết 6,816 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg,Cu và Fe3O4 vào dung dịch chứa 0,3 mol NaHSO4 loãng và 0,032 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 42,7 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 0,784 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,268 mol NaOH, thu được 10,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là A. 3,620 gam. B. 2,232 gam. C.2,784 gam. D. 3,016 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Z 0,784 gam
M O
4a
6,816 gam
Fe Mg Cu Fe3O4
NaNO3 0,032mol NaHSO4 0,3 mol a mol
Na+ 0,332 M
6,816 gam
n+
v
SO42- 0,3 mol .........
NH4+ u
NaOH 0,268
............ Mn+ , OH(0,268 - u) 10,4
42,7 gam Bao toan KL
H2O 0,114 mol
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: nv + u =0,3.2 – 0,332 = nOH = 0,268 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 6,264 (1) + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (0,268 – u).17 = 10,4
→ mM - 17 u =5,844 (2) 6,816 − 6, 048 Từ (1)(2) ta có : mM = 6,048 ; u =0,012 → a = = 0, 012mol → mFe3O4 = 2, 784 gam 16.4 Câu 77.18.Hòa tan hết 10,656 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,222 mol H2SO4 loãng và 0,03 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 29,79 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 1,608 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,414 mol NaOH, thu được 14,616 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng nguyên tố N trong X là A. 9,46%. B. 6,31%. C. 21,62%. D. 8,50%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Z 1,608 gam
M NO3 2a 10,656 gam
Fe Mg Fe(NO3)2 a mol
NaNO3 0,03 mol H2SO4 0,222 mol
Na+ 0,03 SO42- 0,222 mol .........
Mn+ v
10,656 gam
+
NH4 u
NaOH 0,414
............ Mn+ , OH(0,414 - u) 14,616
29,79 gam Bao toan KL
H2O 0,198 mol
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: n.v + u = nOH = 0,414 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 7,788 (1) + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (0,414 – u).17 = 14,616 → mM - 17 u =7,578 (2) 10, 656 − 7, 68 Từ (1)(2) ta có : mM = 7,68 ; u =0,006 → a = = 0, 024mol → % N = 6,31% 62.2 Câu 77.19.Hòa tan hết 7,632 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và tinh thể Fe(NO3)3.6H2O vào dung dịch chứa 0,138 mol H2SO4 loãng và 0,03 mol KNO3, thu được dung dịch Y (chứa 18,738 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,208 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,246 mol NaOH, thu được 8,082 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe(NO3)3.6H2O trong X là A. 4,20 gam. B. 3,50 gam. C. 2,90 gam D. 2,42 gam
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
Z 2,208 gam M NO3 3a H2O 6a 7,632 gam
Fe Mg Fe(NO3)3.6 H2O a mol
KNO3 0,03 mol H2SO4 0,138 mol
K+ 0,03 SO42- 0,138 mol .........
Mn+ v
7,632 gam
............
NaOH 0,246
Mn+ , OH(0,246 - u)
+
NH4 u
8,082 18,738 gam
H2O 0,18 mol
Bao toan KL
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: nv + u = nOH = 0,246 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 4,32 + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (0,246 – u).17 = 8,082 → mM - 17 u =3,9 7, 632 − 4,104 Từ (1)(2) ta có : mM = 4,104 ; u =0,012 → a = = 0, 012mol 62.3 + 18.6 → mFe( NO3 )3 .6 H 2O = 4, 2 gam
(1) (2)
Câu 77.20.Hòa tan hết 14,448 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và tinh thể Fe3O4 vào dung dịch chứa 0,372 mol H2SO4 loãng và 0,078 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 50,958 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 1,068 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,666 mol NaOH, thu được 23,724 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là A. 6,960 gam. B. 3,840 gam. C. 4,640 gam. D. 5,568 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Z 1,068 gam M O
4a
14,448 gam
Fe Mg Fe3O4 a mol
NaNO3 0,078mol H2SO4 0,372 mol
Na+ 0,078 n+
M
14,448 gam
v
SO42- 0,372 mol .........
NaOH 0,666
NH4+ u
............ Mn+ , OH(0,666 - u) 23,724 gam
50,958 gam Bao toan KL
H2O 0,306 mol
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: nv + u = nOH = 0,666 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 13,452 + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (0,666 – u).17 = 23,724 → mM - 17 u =12,402 14, 448 − 12,912 Từ (1)(2) ta có : mM = 12,912 ; u =0,03 → a = = 0, 024mol 16.4 → mFe3O4 = 5,568 gam
(1) (2)
Câu 77.21.Hòa tan hết 11,96 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg ,Cu và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,715 mol HCl và 0,0715 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 36,803 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 1,95 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6435 mol NaOH, thu được 20,2605 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Cu(NO3)2 trong X là A. 2,820 gam. B. 3,666 gam. C. 2,340 gam. D. 3,760 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Z 1,95 gam M NO3 2a 11,96 gam
Mg Fe Cu Cu(NO3)2 a mol
NaNO3 0,0715mol HCl 0,715 mol
Na+ 0,0715 M
11,96 gam
n+
v
Cl- 0,715 mol .........
NaOH 0,6435
+
NH4 u
............ Mn+ , OH(0,6435 - u) 20,2605
36,803 gam Bao toan KL
H2O 0,299 mol
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: nv + u = nOH = 0,6435 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 9,776 + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (0,6435 – u).17 = 20,2605 → mM - 17 u =9,321 11,96 − 9,542 Từ (1)(2) ta có : mM = 9,542 ; u =0,013 → a = = 0, 0195mol 62.2 → mCu ( NO3 ) 2 = 3, 666 gam
(1) (2)
Câu 77.22. Hòa tan hết 33,792 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3 , thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2 , NO, N2 , H2 ) có khối lượng 6,168 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,542 mol NaOH, thu được 52,008 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 199,914 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Mg trong X là . A. 9,60 gam. B. 11,52 gam. C. 12,34 gam. D. 13,76 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
Z 6,168 gam Mg Fe3O4 a mol FeCO3 b mol
M O 4a CO3 b
NaNO3 x mol H2SO4 0,858 mol
33,792 gam
33,792 gam
b c d e
0,24 mol (1)
+
Na x Mn+ v
(2)
CO2 NO N2 H2
NH3 0,03
NaOH 1,542
SO42- 0,858 mol
(1)
Mn+ , OHv 1,512
NH4+ 0,03
52,008 gam m gam
Bao toan KL
H2O y mol
+ Dựa vào khối lượng kết tủa ta có được : n.v = 1,512 m = 26,304 gam M + Áp dụng ĐLBTĐT trong dung dịch Z ta có : x = 0,174 mol → m =113,214 gam + Áp dụng ĐLBTKL → y =0,738 mol → Bảo toàn H ta có e = 0,06 mol →Bảo toàn N ta tính được : c + 2d =0,144 (1) → Bảo toàn khối lượng khí: 44b + 30c + 28d =6,048 (2) → Theo số mol khí ta có: b + c + d =0,18 (3)
Từ (1)(2)(3) → b =0,048; c=0,12; d= 0,012 Dựa vào khối lượng 33,792 ta có 33,792 = mM + 16.4a + 60b → a =0,072 → mMg =11,52 gam
Câu 77.23. Hòa tan hoàn toàn 18,72 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 240 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,012 mol N2O và 0,024 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 106,98 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 101,2632 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,85. B. 1,06. C. 0,75. D. 0,86. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Bao toan N NO 0,024 Z 1,248 gam N2O 0,012 M O
a
18,72 gam
NaNO3 0,048 mol H2SO4 x mol 240 gam dung dich
Na+ 0,048 Mn+ v
SO42x
m gam H2O x mol
Ba(OH)2
BaSO4 x n+
M
Bao toan DT
-
, OH (2x - 0,048 )
106,98 gam
BaSO4 x t0 O t mol
Mn' + , O2101,2632 gam H2O (x - 0,024 )
+ Bảo toàn O : a = x – 0,108 → mM =18,72 – 16(x – 0,108) = 20,448 – 16.x +Dựa vào khối lượng kết tủa 106,98 ta có: 233x + mM + 17(2x – 0,048)= 106,98 → x =0,348
+Áp dụng ĐLBT KL trong phản ứng nung kết tủa ta có : 106,98 + 16t = 101,2632 + mH2O → t = 0,0072 mol → nFeSO4 = 0, 0144mol → mFeSO4 = 2,1888 gam + Áp dụng ĐLBTKL ta tính được mdung dịch sau phản ứng = 257,472 gam → C% FeSO4 = 0,85% Câu 77.24. Hòa tan hết 24,672 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 , Fe(NO3)2 ;Mg vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,96 mol HCl, thu được dung dịch Z và 5,376 lít khí T gồm CO2;H2 và NO (tỷ lệ mol tương ứng là 5:4:11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,936 mol NaOH .Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,5376 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .Giá trị của m là A.118,040. B.119,125. C.141,648. D.124,520.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (2)
CO3 0,06
0,06 FeCO3 x Fe(NO3)2 y Mg
24,672 gam
24,672 gam
M NO3 2.x
CO2 0,06
KNO3 0,024 HCl 0,96
H2
0,048
NO
0,132
6,696 gam (1)
+
K 0,024 M
n+
v
Cl-0,96
NH4+ u H+ 0,096
H 2O Bao toan H (0,32 - 2u)
NaOH 0,936 mol AgNO3
Z
(3) +
4 H + NO3- + 3e 0,096
NO + 2 H2O 0,024
NO 0,024 mol Fe3+ Mg2+ NO3- (0,96 +t) NH4+ K+ AgCl 0,96 Ag t m gam
+ Áp dụng ĐLBTKL : mZ + mH2O = 55,44 → mM - 18.u =13,416 + Bảo toàn N ta tính được : 2x = u + 0,108 +Dựa vào khối lượng 24,672 gam ta có : mM + 0,06.60 + 2x.62 = 24,672 → mM + 62.u = 14,376
(1)
(2)
Từ (2)(3) → mM =13,632 ; u= 0,012 → x =0,06 mM =mFe + mMg → y=0,288 → Ta tính t = 0,036 → m = 141,648 chọn C Câu 77.25. Hòa tan hết 13,872 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 , Fe(NO3)2 ;Mg vào dung dịch Y chứa NaNO3 và 0,48 mol HCl, thu được dung dịch Z và 3,2256 lít khí T gồm CO2;H2 và NO (tỷ lệ mol tương ứng là 5:2:5).Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,468 mol NaOH .Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình .Giá trị của m là A.74,960. B.63,884. C.68,745. D.70,824.
Hướng dẫn giải
Sơ đồ tư duy: (2)
CO3 0,06
0,06 FeCO3 x Fe(NO3)2 y Mg
13,872 gam
13,872 gam
M NO3 2.x
NaNO3 0,012 HCl 0,48
CO2 0,06 H2
0,024
NO
0,06
4,488 gam (1)
+
Na 0,012 n+
M
NaOH 0,468 mol
Cl-0,48
v
+
H 4z
Bao toan H
H2O (0,216- 2z )
(3)
NO z mol Fe3+ Mg2+ NO3- (0,48 +t -z) Na+
AgNO3 Z
4 H+ + NO3- + 3e 4.z
NO + 2 H2O z
AgCl 0,48 Ag t m gam
→ mM -32.z =6,72 (1) + Áp dụng ĐLBTKL : mZ + mH2O = 27,924 + Bảo toàn N ta tính được : 2x = 0,048 → x = 0,024 +Dựa vào khối lượng 13,872 gam ta có : mM =7,296 → z =0,018 mM =mFe + mMg → y=0,108 → Tính được t =0,018 → m = 70,824 chọn D
Câu 77.26. Hòa tan hết 25,776 gam hỗn hợp X gồm Fe , Mg, Fe(NO3)2 ; vào dung dịch chứa 0,504 mol H2SO4 loãng và 0,024 mol KNO3 , thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 64,896 gam muối trung hòa ) và 4,488 gam hỗn hợp Z gồm 3 khí không màu (trong đó có 2 khí có số mol bằng nhau) Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,984 mol NaOH, thu được 31,884 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z(đktc) là A.1,344 lít. B. 1,120 lít. C. 2,24 lít. D. 3,360 lít Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (2)
Z 4,488 gam M NO3 2a 25,776 gam
Fe Mg a Fe(NO3)2
KNO3 0,024 mol H2SO4 0,504 mol
0,024
N xOy b
1< x < 2 1< y < 2
SO42- 0,504 mol
NaOH 0,984 mol
K+ 0,024 Mn+ v
25,776 gam
H2
+
NH4 u 64,896 gam Bao toan KL
H2O 0,456 mol
(1)
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: n.v + u = nOH = 0,984 → không có NO3-
NH3 Mn+ , OHv (0,984 -u) 31,884 gam
+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 15,576 + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (0,984 – u).17 = 31,884 → mM - 17 u =15,156 25, 776 − 15, 36 Từ (1)(2) ta có : mM = 15,36 ; u =0,012 → a = = 0, 084mol 62.2
Bao toan N : b.x = 0,18 Bao toan KL Khí: b.y = 0,12 so voi DK
x y
x = 1,5
(1) (2)
1,5 1
=
N2O 0,06 Hai khí trong Z NO 0,06
y =1 V N2O =1,344 lít.
Câu 77.27. Hòa tan hết 27,816 gam hỗn hợp X gồm Fe , Mg, Fe(NO3)3 ; vào dung dịch chứa 1,104 mol HCl và 0,012 mol NaNO3 , thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 56,34 gam hỗn hợp muối ) và 3,504 gam hỗn hợp Z gồm 3 khí không màu (trong đó có 2 khí có số mol bằng nhau) Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 1,092 mol KOH, thu được 35,016 gam kết tủa . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là A.1,5 gam. B. 1,8 gam. C.2,1 gam. D.2,5 gam.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (2)
Z 3,504 gam M NO3 3a 27,816 gam
Fe Mg a Fe(NO3)3
NaNO3 0,012 mol HCl 1,104 mol
0,012
N xOy b
Na+ 0,012 Mn+ v
27,816 gam
H2
Cl- 1,104 mol
1< x < 2 1< y < 2
KOH 1,092 mol
+
NH4 u
NH3 Mn+ , OHv (1,092 -u) 35,016 gam
56,34 gam Bao toan KL
H2O 0, 516 mol
(1)
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: n.v + u = nOH = 1,092 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 16,872 + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (1,092 – u).17 = 35,016 → mM - 17 u =16,452 27,816 − 16, 656 Từ (1)(2) ta có : mM = 16,656 ; u =0,012 → a = = 0, 06mol 62.3
(1) (2)
Bao toan N : b.x = 0,18 Bao toan KL Khí: b.y = 0,06 so voi DK
x y
x = 1,5
=
1,5 0,5
N2 0,06 Hai khí trong Z NO 0,06
y =0,5 m = 1,8 gam NO
Câu 77.28.Hòa tan hết 51,444 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và tinh thể Fe(NO3)3.6H2O vào dung dịch chứa 0,828 mol H2SO4 loãng và 0,018 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 105,21 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 5,256 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,638 mol NaOH, thu được 52,524 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. khối lượng Fe(NO3)3.6H2O trong X là A. 26,9 gam. B. 41,7 gam. C. 31,5 gam. D. 38,7 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Z 5,256 gam M H2O 6a NO3 3a 51,444 gam
Fe Mg Fe(NO3)3.6H2O a mol
NaNO3 0,018mol H2SO4 0,828 mol
Na+ 0,018 M
51,444 gam
n+
v
SO42- 0,828 mol .........
NH4+ u
NaOH 1,638
............ Mn+ , OH(1,638 - u) 52,524
105,21 gam Bao toan KL
H2O 1,314 mol
+ Ta nhận thấy trong dung dịch Y: nv + u =0,828.2 – 0,018 = nOH = 1,638 → không có NO3+ Dựa vào khối lượng muối ta có: mM + 18 u = 25,308 (1) + Dựa vào khối lượng kết tủa ta có: mM + (1,638 – u).17 = 52,524 → mM - 17 u =24,678 (2) 51, 444 − 24,984 Từ (1)(2) ta có : mM = 24,984 ; u =0,018 → a = = 0, 09mol 62.3 + 18.6 → mFe( NO3 )3 .6 H 2O = 31,5 gam
BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1.Hòa tan hết 37,088 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,736 mol H2SO4 loãng và 0,016 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 93,52 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 4,672 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,456 mol NaOH, thu được 46,688 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. khối lượng Fe(NO3)3 trong X là A. 19,36 gam. B. 12,1 gam. C. 31,5 gam. D. 38,7 gam. Câu 2.Hòa tan hết 12,864 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg ,FeCO3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,656 mol HCl và 0,048 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 33,496 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,64 gam hỗn hợp khí Z( trong đó có 0,032 mol CO2). Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,608 mol NaOH, thu được 19,16 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. khối lượng Fe(NO3)2 trong X là A. 3,60 gam. B. 12,6 gam. C. 2,88 gam. D. 1,80 gam. Câu 3: Hòa tan hết 25,088 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3 , thu được 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2 , NO, N2 , H2 ) có khối lượng 4,112 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,028 mol NaOH, thu được 37,232 gam kết tủa và 0,448 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 133,276 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là . A. 11,136 gam. B. 12,136 gam. C. 12,885 gam. D. 21,80 gam Câu 4.Hòa tan hết 14,208 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,296 mol H2SO4 loãng và 0,04 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 39,72 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,144 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,552 mol NaOH, thu được 19,488 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. khối lượng Fe(NO3)2 trong X là A. 3,60 gam. B. 5,76 gam. C. 6,75 gam. D. 2,70gam Câu 5.Hòa tan hết 10,176 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và tinh thể Fe(NO3)3.6H2O vào dung dịch chứa 0,184 mol H2SO4 loãng và 0,04 mol KNO3, thu được dung dịch Y (chứa 24,984 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,944 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,328 mol NaOH, thu được 10,776 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe(NO3)3.6H2O trong X là A. 3,60 gam. B. 3,50 gam. C. 6,15 gam. D. 5,60 gam.
Câu 6.Hòa tan hết 24,08 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và tinh thể Fe3O4 vào dung dịch chứa 0,62 mol H2SO4 loãng và 0,13 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 84,93 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 1,78 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,11 mol NaOH, thu được 39,54 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. khối lượng Fe3O4 trong X là A. 4,64 gam. B. 9,28 gam. C. 6,15 gam. D. 5,60 gam. Câu 7.Hòa tan hết 14,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg ,Cu và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,088 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 45,296 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,4 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,792 mol NaOH, thu được 24,936 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Cu(NO3)2 trong X là A. 22,39%. B. 30,65%. C. 69,35%. D. 69,91%. Câu 8: Hòa tan hết 45,056 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3 , thu được 7,168 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2 , NO, N2 , H2 ) có khối lượng 8,224 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 2,056 mol NaOH, thu được 69,344 gam kết tủa và 0,896 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 266,552 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Mg trong X là . A. 14,64 gam. B. 9,6 gam. C. 15,36 gam. D. 15,60 gam. Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,0025 mol N2O và 0,005 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 22,2875 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 21,0965 gam chất rắn. Khối lượng của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,85. B. 1,06. C. 0,45. D. 0,75. Câu 10. Hòa tan hết 5,14 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 , Fe(NO3)2 ;Mg vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z và 1,12 lít khí T gồm CO2;H2 và NO (tỷ lệ mol tương ứng là 5:4:11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,195 mol NaOH .Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,112 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .Giá trị của m là A.18,04. B.19,12. C.29,51. D.24,52.
Câu 11. Hòa tan hết 2,89 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 , Fe(NO3)2 ;Mg vào dung dịch Y chứa NaNO3 và 0,1 mol HCl, thu được dung dịch Z và 0,672 lít khí T gồm CO2;H2 và NO (tỷ lệ mol tương ứng là 5:2:5).Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,0975 mol NaOH .Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình .Giá trị của m là A.29,51. B.23,88. C.18,74. D.14,755. Câu 12. Hòa tan hết 5,37 gam hỗn hợp X gồm Fe , Mg, Fe(NO3)2 ; vào dung dịch chứa 0,105 mol H2SO4 loãng và 0,005 mol KNO3 , thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 13,52 gam muối trung hòa ) và 0,935 gam hỗn hợp Z gồm 3 khí không màu (trong đó có 2 khí có số mol bằng nhau) Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,205 mol NaOH, thu được 6,6425 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Phần khối lượng của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là A.68,96%. B.41,67%. C.40,10%. D.58,82%. Câu 13. Hòa tan hết 5,795 gam hỗn hợp X gồm Fe , Mg, Fe(NO3)3 ; vào dung dịch chứa 0,23 mol HCl và 0,0025 mol NaNO3 , thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 11,7375 gam hỗn hợp muối ) và 0,73 gam hỗn hợp Z gồm 3 khí không màu (trong đó có 2 khí có số mol bằng nhau) Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2275 mol KOH, thu được 7,295 gam kết tủa . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là A.58,82%. B.51,37%. C.45,45%. D.75,34%. Câu 14.Hòa tan hết 25,722 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và tinh thể Fe(NO3)3.6H2O vào dung dịch chứa 0,414 mol H2SO4 loãng và 0,009 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 52,605 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,628 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,819 mol NaOH, thu được 26,262 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe(NO3)3.6H2O trong X là A. 16,98 gam. B. 26,25 gam. C. 15,75 gam. D. 28,76 gam. Câu 15.Hòa tan hết 6,954 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,138 mol H2SO4 loãng và 0,003 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 17,535 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 0,876 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,273 mol NaOH, thu được 8,754 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của nguyên tố Nitơ trong X là A. 31,06 %. B. 9,06%. C. 12,20%. D. 38,83%.
Câu 16.Hòa tan hết 2,412 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg ,FeCO3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,123 mol HCl và 0,009 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 6,2805 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 0,495 gam hỗn hợp khí Z( trong đó có 0,006 mol CO2). Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,114 mol NaOH, thu được 3,5925 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 23,88%. B. 3,48 %. C. 11,94%. D. 5,22 %. Câu 17: Hòa tan hết 4,729 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3 , thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2 , NO, N2 , H2 ) có khối lượng 0,771 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,19275 mol NaOH, thu được 6,981 gam kết tủa và 0,084 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 24,98925 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Fe3O4 trong X là . A. 4,176 gam. B. 2,088 gam. C. 4,245 gam. D.8,352 gam. Câu 18.Hòa tan hết 1,704 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg,Cu và Fe3O4 vào dung dịch chứa 0,075 mol NaHSO4 loãng và 0,008 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 10,675 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 0,196 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,067 mol NaOH, thu được 2,6 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là A. 0,696 gam. B. 1,392 gam. C.2,784 gam. D. 3,016 gam. Câu 19.Hòa tan hết 2,664 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,0555 mol H2SO4 loãng và 0,0075 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 7,4475 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 0,402 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1035 mol NaOH, thu được 3,654 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng nguyên tố O trong X là A. 9,46%. B. 6,31%. C. 21,62%. D. 8,50%. Câu 20.Hòa tan hết 1,908 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và tinh thể Fe(NO3)3.6H2O vào dung dịch chứa 0,0345 mol H2SO4 loãng và 0,0075 mol KNO3, thu được dung dịch Y (chứa 4,6845 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 0,552 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,0615 mol NaOH, thu được 2,0205 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe(NO3)3.6H2O trong X là A. 4,20 gam. B. 1,05 gam. C. 2,90 gam D. 2,42 gam
Câu 21.Hòa tan hết 3,612 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và tinh thể Fe3O4 vào dung dịch chứa 0,093 mol H2SO4 loãng và 0,0195 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 12,7395 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 0,267 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1665 mol NaOH, thu được 5,931 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là A. 1,392 gam. B. 3,840 gam. C. 4,640 gam. D. 5,568 gam. Câu 22.Hòa tan hết 19,136 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg ,Cu và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,144 mol HCl và 0,1144 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,8848 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 3,12 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,0296 mol NaOH, thu được 32,4168 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Cu(NO3)2 trong X là A. 2,820 gam. B. 3,666 gam. C. 5,866 gam. D. 3,760 gam. Câu 23. Hòa tan hết 8,448 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3 , thu được 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2 , NO, N2 , H2 ) có khối lượng 1,542 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,3855 mol NaOH, thu được 13,002 gam kết tủa và 0,168 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 49,9785 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Mg trong X là . A. 5,76 gam. B. 2,88 gam. C. 2,34 gam. D. 3,76 gam. Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 29,952 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 384 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,0192 mol N2O và 0,0384 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 171,168 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 162,02112 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,85. B. 0,85. C. 0,75. D. 0,86. Câu 25. Hòa tan hết 6,168 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 , Fe(NO3)2 ;Mg vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,24 mol HCl, thu được dung dịch Z và 1,344 lít khí T gồm CO2;H2 và NO (tỷ lệ mol tương ứng là 5:4:11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,234 mol NaOH .Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,1344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .Giá trị của m là A.35,412. B. 39,125. C.45,648. D.54,520.
Câu 26. Hòa tan hết 3,468 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 , Fe(NO3)2 ;Mg vào dung dịch Y chứa NaNO3 và 0,12 mol HCl, thu được dung dịch Z và 0,8064 lít khí T gồm CO2;H2 và NO (tỷ lệ mol tương ứng là 5:2:5).Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,117 mol NaOH .Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình .Giá trị của m là A.24,960. B.17,884. C.17,706. D.20,824.
Câu 27. Hòa tan hết 6,444 gam hỗn hợp X gồm Fe , Mg, Fe(NO3)2 ; vào dung dịch chứa 0,126 mol H2SO4 loãng và 0,006 mol KNO3 , thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 16,224 gam muối trung hòa ) và 1,122 gam hỗn hợp Z gồm 3 khí không màu (trong đó có 2 khí có số mol bằng nhau) Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,246 mol NaOH, thu được 7,971 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z(đktc) là A.1,344 lít. B. 0,672 lít. C. 0,448 lít. D. 0,336 lít. Câu 28. Hòa tan hết 6,954 gam hỗn hợp X gồm Fe , Mg, Fe(NO3)3 ; vào dung dịch chứa 0,276 mol HCl và 0,003 mol NaNO3 , thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 14,085 gam hỗn hợp muối ) và 0,876 gam hỗn hợp Z gồm 3 khí không màu (trong đó có 2 khí có số mol bằng nhau) Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,273 mol KOH, thu được 8,754 gam kết tủa . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là A.0,45 gam. B. 1,8 gam. C.0,90 gam. D.0,75 gam. Câu 29.Hòa tan hết 12,861 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và tinh thể Fe(NO3)3.6H2O vào dung dịch chứa 0,207 mol H2SO4 loãng và 0,0045 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 26,3025 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 1,314 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4095 mol NaOH, thu được 13,131 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe(NO3)3.6H2O trong X là A. 7,875 gam. B. 4,725 gam. C. 8,575 gam. D. 8,725 gam.