Tài liệu bồi dưỡng HSG môn Sinh 10, đầy đủ, trọng tâm 10

Page 1

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

N

H

THPT TB

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Năm học: 2017 -2018

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

,

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO

N

Nguyễn Viết Trung

H Ư

Giáo viên:

G

TÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI MÔN SINH 10

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

H- S

1 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

TP

Y

U

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

Dạng kiến thức 100% tự học Lý thuyết Lý thuyết 50% tự học

N

H

Ơ

Phân bổ thời lượng

Lý thuyết Lý thuyết Lý thuyết Lý thuyết Lý thuyết LT + BT LT + BT 0 Lý thuyết Lý thuyết -BT Lý thuyết

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý -L ÁN TO

Lý thuyết

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Lý thuyết Lý thuyết

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Y

Lý thuyết Lý thuyết Lý thuyết Lý thuyết Lý thuyết

G

Đ ẠO

CẤU TRÚC ÔN THI HSG SINH HỌC 10 Tên Chủ đề (nội dung, chương…) Chuyên đề 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG 1. Các cấp tổ chức sống cơ bản 2. Các giới sinh vật và cách đặt tên loài Chuyên đề 2: SINH HỌC TẾ BÀO I. Thành phần hóa học của tế bào (các đạt phân tử hữu cơ) 1. Nước của tế bào 2. Cacbohidrat 3. Lipit 4. Axitnucleic (ADN và ARN) 5. Protein II. Cấu trúc tế bào 1. TB nhân sơ 2. TB nhân thực (Cấu trúc phù hợp với chức năng của các thành phần trong TB) như: Nhân Tb, Riboxom, khung xương TB, Trung thể, Ty thể, Lục lạp, Lưới nội chất, Bộ máy Gongi, Lizoxom, Không bào, Màng sinh chất 3. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất III. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào 1. ATP 2. Enzim 3. Hô hấp tế bào 4. Hóa tổng hợp và quang tổng hợp IV. Phân bào 1. Trực phân (ở VK) 2. Nguyên phân 3. Giảm phân Chuyên đề 4: SINH HỌC VI SINH VẬT 1. Vi rút 2. Chuyển hóa vật chất ở VSV 2. Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

CHƯƠNG TRÌNH ÔN THI HSG SINH HỌC 10

3 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 1: Nêu nguyên tắc đặt tên loài và cho biết vị trí của loài người trong hệ thống phân loại? * Nguyên tắc đặt tên loài: Dùng tên kép (theo tiếng latinh), tên thứ nhất là tên chi (viết hoa), tên thứ 2 là tên loài (viết thường) * Vị trí loài người trong hệ thống phân loại: Loài người (Homo sapiens) – Chi người (Homo) – Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae) – Lớp thú (Mammania) – Ngành động vật có dây sống (Chordata) – Giới động vật (Animalia).......

N

H

Ơ

1.

N

Chủ đề I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

2.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu hỏi 2: a. Phân biệt giới khởi sinh và giới nguyên sinh. b. Vì sao nấm được tách ra khỏi giới thực vật? c. Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của sự sống? d. Những điểm khác biệt giữa động vật có xương sống và động vật không có xương sống. Trả lời: a./- Giới khởi sinh gồm những sinh vật đơn bào nhân sơ, giới nguyên sinh gồm những sinh vật đơn bào hoặc đa bào bào nhân thực. - Giới khởi sinh gồm các nhóm vi khuẩn, giới khởi sinh gồm thực vật nguyên sinh, động vật nguyên sinh và nấm nhầy. b/.-Thành tế bào của nấm có vách kitin. - Sống dị dưỡng hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. - Tế bào không có chứa lục lạp. - Sinh sản bàng bào tử, một số nảy chồi, phân cắt. c/.-Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản chức năng của tất cả cơ thể sống. -Tất cả các vi khuẩn, nguyên sinh vật, động thực vật, nấm đều được cấu tạo từ đơn vị tế bào. -Các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào dù là đơn bào hay đa bào -Các quá trình sinh trưởng, sinh sản . . . đều bắt nguồn từ đơn vị tế bào. - Tế bào được cấu tạo gồm các phân tử, đại phân tử, các bào quan tạo nên 3 thành phần cơ bản là: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân, nhưng các đại phân tử chỉ thực hiện đươc chức năng trong mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức tế bào toàn vẹn. d./Những điểm khác nhau giữa động vật có xương sống và không xương sống. Động vật không xương sống Động vật có xương sống - Kích thước nhỏ - thước lớn hơn. - Không có bộ xương trong, bộ xương ngoài - Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương với cột (nếu có) bằng kitin. sống làm trụ. - Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc bằng ống khí. - Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi. - Hệ thần kinh dạng lưới, hạch hoặc bằng chuỗi hạch ở mặt bụng - Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng. - Đại diện: Thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp, - Đại diện: Nửa dây sống, các miệng tròn, cá sụn, cá giun tròn, thân mềm, iun đốt, chân xương, lưỡng cư, b sát, chim, thú. (0.5) khớp,da gai.

4 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 3 : Sơ đồ sau đây phản ánh cây phát sinh thuộc hệ thống phân loại 5 giới. Hãy điền vào các ô trống các sinh vật , nhóm sinh vật tương ứng và nêu những đặc điểm sai khác về dinh dưỡng, lối sống giữa các nhóm sinh vật ở các ô 16 , 17 , 1 4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 4: a. Dựa vào cơ sở nào mà Whittaker và Margulis đã phân chia sinh vật thành 5 giới? Trong mỗi giới thì các sinh vật lại được sắp xếp theo các bậc phân loại nào?. b. Nêu nguồn gốc của giới thực vật?. Phân biệt các ngành trong giới thực vật theo các tiêu chí: hệ mạch dẫn, tinh trùng, hình thức thụ tinh?. Trả lời: a. Cơ sở phân loại 5 giới : - dựa vào đặc điểm cấu tạo + Tế bào nhân sơ hay nhân thực, có thành tế bào hay không có thành tế bào, có sắc tố quang hợp hay 4. không có sắc tố quang hợp. . + Cơ thể đơn bào hay đa bào Y- đặc điểm dinh dưỡng: Tự dưỡng hay dị dưỡng, hoại sinh hay kí sinh N- Dựa vào lối sống: cố định hay di động . - Các bậc phân loại trong mỗi giới: loài – chi – họ - bộ - lớp – ngành – giới. I b. U- Nguồn gốc giới TV: từ tảo lục đa bào nguyên thuỷ - Phân biệt các ngành trong giới thực vật: Nội dung Ngành Rêu Ngành Quyết Ngành Hạt Ngành hạt trần kín Hệ mạch Chưa có Có Có Có Tinh trùng Có roi Có roi Không roi Không roi Thụ tinh Cần nước Cần nước Không cần Không cần nước nước, thụ tinh kép

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

3

Vi

3. , khuẩn J J 17 18 14 15 16: Giới Nấm I ; O Tổ tiên chung I ; Trả lời: ; 2.Vi khuẩn cổ ; 3. Động vật nguyên sinh ; 4.Thực vật nguyên sinh (Tảo); 5. Nấm nhầy ; 6. Nấm men ; K 7.Nấm sợi ; 8. Rêu ; 9.Quyết ; 10. Hạt trần ; 11. Hạt kín; . 12. Động vật không xương sống ; 13. Động vật có xương sống , 14. Giới khởi sinh ; 15. Giới nguyên sinh ; 17. Giới thực vật ; I 18. Giới động vật , Đặc điểm sai khác giữa các nhóm sinh vật 16,17,18 Giới Nấm Giới thực vật Giới động vật Sống cố định - Sống cố định - Di chuyển -Dinh dưỡng hoại sinh - Tự dưỡng quang hợp - Dị dưỡng

5 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

6.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 6: Cho biết những đặc diểm chung của các cấp tổ chức sống? Đặc điểm nổi trôi của các cấp tổ chức sống là gì? Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống: - Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp trên. Tổ chức cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của các tổ chức cấp dưới mà còn có các đặc điểm nổi trội hơn mà tổ chức cấp dưới không có được. VD cấp tế bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn: phân tử, đại phân tử, các bào bào quan. - Hệ thống mở và tự điều chỉnh + Các cấp tổ chức sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường. Do đó sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường + Có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức có thể tồn tại và phat triển. - Thế giới sống liên tục tiến hóa + Thế giới sống đa dạng nhưng đều có chung nguồn gốc, Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự di truyền thông tin di truyền trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác. Nhờ được kế thừa thông ti di truyền từ những sinh vật tổ tiên ban đầu nên các sinh vật trên trái đất đều có những đặc điểm chung. Tuy nhiên sinh vật luôn có cơ chế phát sinh biến dị di truyền và sự thay đổi không ngừng của điều kiện ngoại cảnh sẽ chọn lọc giữ lại các dạng sống thích nghi với các môi trường khác nhau - Đặc điểm nổi trội: là đặc điểm của một cấp tổ chức nào đó được hình thành do sự tương tác của các bộ phận tạo nên chúng. Đặc điểm này không có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn. Ví dụ: khi các phân tử đường, protêin, axit nucleic, lipit.... liên kết với nhau tạo nên tế bào thì tế bào có được các đặc điểm nổi trôi của sự sống như trao đổi chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng phát triển ... mà ở các cấp phân tử không có được.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Câu 5: Tại sao nói hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, có khả năng tự điều chỉnh và ổn định Trả lời: - Hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc vì: +Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp trên. Tổ chức cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của các tổ chức cấp dưới mà còn có các đặc điểm nổi trội hơn mà tổ chức cấp dưới không có được. VD cấp tế bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn: phân tử, đại phân tử, các bào bào 5. ; quan. F+ Đặc tính nổi trội hơn có được là do sự tương tác của vật chất theo các quy luật lý hóa được chọn lọc Htự nhiên chon lọc qua hàng triệu năm tiến hóa. Những đặc điểm đặc trưng cho thế giới sống như: chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, khả năng sinh sản, tính cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh. - Thế giới sống có là hệ thống có khả năng tự điều chỉnh và ổn định: + các tổ chức sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi tường + Có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức có thể tồn tại và phat triển.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

6 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

Câu 1: Vì sao nói nước là dung môi tốt nhất trong tế bào? Nước là dung môi tôt nhất vì: - Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Phân tử H góp một electron vào đôi electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị. Oxi có độ âm điện lớn hơn nên kéo đôi electron dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có tính phân cực, điện tích dương ở gần mỗi nguyên tử hiđro, điện tích âm ở gần mỗi nguyên tử oxi. Do tính phân cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo nên các liên kết hidro. - Liên kết hidro là liên kết yếu do vậy chúng có thể dễ dàng hình thành và phá vỡ và vậy các phân tử nước dễ dàng liên kết với phân tử phân cực khác để hòa tan chúng.

N

CHỦ ĐỀ II: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

3.

TO

ÁN

Câu 3: Trình bày vai tò của nước trong tế bào? - Là dung môi hòa tan và là môi trường phản ứng cho các hợp chất vô cơ và hữu cơ - Điều hòa thân nhiệt - duy trì các trạng thái cân bằng cần thiết, tham gai các phản ứng sinh hóa - Bảo vệ các hạt keo chống lại sự ngưng kết và biến tính - Chen giữa các đại phân tử sinh học kị nước để ổn định cấu trúc không gian 3 chiều của chúng, giữ nguyên hoạt tính sinh học.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Câu 2: Giải thích tính phân cực và các mối liên kết trong phân tử nước. Từ đó hãy cho biết: - Tại sao con nhện lại có thể đứng và chạy trên mặt nước? - Tại sao nước đá lại nổi trong nước thường? - Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh thì hậu quả gì sẽ xảy ra? Trả lời: - Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Phân tử H góp một electron vào đôi electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị. Oxi có độ âm điện lớn hơn nên kéo đôi electron dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có tính phân cực, điện tích dương ở gần mỗi nguyên tử hiđro, điện tích âm ở gần mỗi nguyên tử oxi. - Do tính phân cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo nên các liên kết hidro - tạo ra mạng lưới nước. Trên bề mặt nước các phân tử nước liên kết hidro tạo sức căng bề mặt. Khi nhện đứng trên mặt nước, chân của chúng tạo thành chỗ trũng và sức căng mặt nước giữ cho chúng nổi lên. Nước luôn tìm cách thu hẹp nhỏ nhất bề mặt tiếp xúc với không khí. Sức căng bề mặt nước không những giữ cho nhện nổi lên mà còn giúp chúng có thể đứng và chạy được trên mặt nước. - Trong nước đá các liên kết H luôn bền vững và khoảng cách giữa các phân tử nước xa hơn nên khoảng trống rộng hơn. Trong nước thường, các liên kết H luôn được bẻ gãy và tái tạo liên tục, khoảng trống nhỏ nên nước đá nhẹ hơn nước thường vì vậy nó nổi trên nước thường - Cùng một lượng nhất định, khi nước đóng băng thì thể tích tăng lên. Vì vậy, khi đưa vào ngăn đá, nước trong tế bào sẽ đóng băng làm tăng thể tích và lúc đó các tinh thể nước sẽ phá vỡ cấu trúc tế bào.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

1.

4.

Câu 4: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không? ĐA: Vì nước là thành phần chủ yếu của tế bào, có vai trò quan trọng đối với sự sống, nếu không có nước tế bào sẽ chết vì thế nếu không có nước sẽ không có sự sống.

7 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

N

Câu 5: Thế nào là nguyên tố đa lượng và ngyên tố vi lượng? Nêu vai trò của chúng đối với cơ thể sống? ĐA: Nguyên tố đa lượng Nguyên tố vi lượng - Nguyên tố đa lượng là nguyên tô chiếm tỉ lệ - Nguyên tố vi lượng là nguyên Khái niệm lớn trong cơ thể (>0,01% khối lượng chất sống). tố chiếm tỉ lệ nhỏ (< 0,01% ví dụ: C, O, N, H, S, P….. khối lượng chất sống). vd: Mn, Cu, Mo... + Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ - Là thành phần cấu trúc bắt Vai trò như protein, axit nucleic, cacbonhidrat, lipit-> buộc của hàng trăm hệ enzim, tham gia cấu tạo nên tế bào các cơ quan bộ phận hooc môn. Vd iot là thành phần của cơ thể sinh vật, dự trữ và cung cấp năng không thể thiếu của hoocmon lượng cho các hoạt động sống của cơ thể, cấu tiroxin, ở người nếu thiếu iot tạo nên các enzim, hoocmon xác tác các phản dẫn đến mắc bệnh biếu cổ, rối ứng hóa sinh, điều hòa quá trình trao đổi chất loạn chuyển hóa. + Có vai trò quan trọng trong các hoạt động sinh lí của cơ thể như co cơ, dẫn truyền xung thần kinh….

ÁN

-L

TO

7.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

Câu 7: Tại sao nói nguyên tố cacbon là cơ sở tạo nên tính đa dạng của sự sống? ĐA * C có khả năng tác dụng với nhau tạo liên kết cộng hóa trị bền vững – C – C- . Vì C có thể thu vào hoặc cho đi 4 e để lấp lớp e ngoài cùng đủ 8 bền vững nên mỗi nguyên tử C có thể tạo lk cộng hóa trị với 4 nguyên tử C khác. Nhờ vậy có thể tạo khung cho vô số các chất hữu cơ khác nhau * C dễ dàng tạo lk cộng hóa trị với C, H, N, P, S nên trong chất hữu cơ chứa một lượng lớn nhiều nhóm chức khác nhau * Các e có khả năng bắt cặp tạo xung quanh mỗi nguyên tử cacsbon tạo cấu trúc không gian khối tứ diện, nhờ đó các kiểu hợp chất hữu cơ khác nhau có cấu trúc không gian 3 chiều.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-H

Ó

A

10 00

B

6.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

TR ẦN

H Ư

N

Câu 6: Vì sao C, O, N, H lại là 4 nguyên tố chủ yếu của cơ thể sống? - Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên - Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố H đứng đầu nhóm I, O đứng đầu nhóm II, N đứng đầu nhóm III, C đứng đầu nhóm IV. Như vậy chúng là những nguyên tố nhẹ nhất, bé nhất của mỗi nhóm. - Cả 4 nguyên tố có cùng chung tính chất dễ tạo tạo các lk cộng hóa trị, để lấp đầy lớp e ngoài cùng. H cần 1e, O cần 2e, N cần 3e, C cần 4e - Trong các nguyên tố tạo liên kết cộng hóa trị chúng nhẹ nhất ở mỗi nhóm, mà sự bền vững của lk này thường tỉ lệ nghịch với trọng lượng nguyên tử tham gia. Như vậy sự sống đã chọn các nguyên tố có hóa trị 1,2,3,4 nhẹ nhất lại bền vững nhất. - 3 nguyên tố C, O, N còn có khả năng tạo liên kết đôi, nhờ đó các hợp chất thêm đa dạng. Riêng C có thể tạo thành liên kết 3 với N hoặc giữa các C - Các hợp chất của chúng dễ tạo thành liên kết hidro.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

5.

8 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 8: Mô tả thành phần cấu tạo của một nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit. Điểm khác nhau giữa các loại nuclêôtit? ĐA: Nuclêôtit là đơn phân của AND , Cấu tạo gồm bazơ ni tơ, axit phôt pho ric và đường đêôxi ribôzơ. Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết phốt phođieste (ở mỗi mạh polinuclêôtit) - Giữa cac nu liên kết với nhau theo nguyên tắc đa phân gồm rất nhiều đơn phân. đơn phân gồm 4 loại A, T ,G, X. Các đơn phân liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 LK hiđrô và ngược lại. G của mạch này LK với T của mạch kia bằng 3 LK hiđrô và ngược lại - Các nu khác nhau ở các loại bazơnitơ A, T, G, X. Câu 9: Sự giống nhau và khác nhau cơ bản về cấu trúc của ADN với mARN * Giống nhau : - Đều có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân - Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần cơ bản là : đường 5C, H3PO4, bazơ Nitric - Trên mạch đơn của ADN và mARN các Nu liên kết với nhau bằng LK hoá trị bền vững - Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các đơn phân * Khác nhau : ADN mARN - Đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn - Có kích thước và khối lượng bé - Có cấu trúc mạch kép - Có cấu trúc mạch đơn - Xây dựng từ 4 loại Nu ( A,T,G,X) - Xây dựng từ 4 laọi Nu A,U,G,X - Trong mối Nu có đường C5H10O4 - Trong mỗi Nu có đường C5H10O5 - ADN mang thông tin di truyền, truyền đạt - ARN truyền đạt thông tin di truyền từ nhân thông tin di truyền ra tế bào chất. Tham gia tổng hợp prôtêin. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin tham gia cấu tạo nên riboxom

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

TR ẦN

B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

N

G

9.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

8.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

9 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

Đ

ÀN

TO

ÁN

Câu 11. So sánh lipit và cacbohidrat về cấu tạo, tính chất, vai trò? - Điểm giống nhau: đều cấu tạo từ C, H, O và đều cung cấp năng lượng cho tế bào - Khác nhau Nội dung Cacbohidrat Lipit Cấu tạo CT chung: (CH2O)n trong đó tỉ lệ H : O = 2:1 Lượng O ít hơn Tính chất Tan nhiều trong nước, dễ bị phân huỷ Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ, khó phân huỷ Vai trò Đường đơn: cung cấp NL, cấu trúc nên đường Tham gia cấu trúc màng sinh học, đa cấu tạo nên hoocmon, Vitamin, Đường đa: dự trữ NL, cấu trúc tế bào…. dự trữ NL…

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

N

G

10.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu hỏi 10: a. Trong tế bào có những loại hợp chất hữu cơ nào? Những chất hữu cơ nào là thành phần cơ bản của sự sống?Vì sao? b. Các thành phần nào tham gia cấu tạo nên màng tế bào và nêu vai trò của các thành phần đó. c. + Trong tế bào thực vật có những bào quan nào chứa axit nucleic? + Phân biệt các loại axit nucleic trong các loại bào quan đó. + Cho biết vai trò của các loại bào quan đó. Đáp án : a/ những hợp chất hữu cơ trong tế bào: - Cacbonhidrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic, . . . - Chất hữu cơ là thành phần cơ bản của sự sống: Prôtêin và axit nuclêic Vì: + Prôtêin có các vai trò sau: Cấu trúc, dự trữ axit amin, vận chuyển các chất, bảo vệ cơ thể, điều hòa hoạt động cơ thể, xúc tác các phản ứng hóa học, thụ thể, vận động, . . . + Axit nuclêic : Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.(ADN), Truyền đạt thông tin di truyền( mARN), Vận chuyển aa (tARN), cấu tao ribôxôm (rARN). b. Thành phần nào tham gia cấu tạo nên màng tế bào và nêu vai trò của các thành phần đó: - Lớp kép phôtpholipit: Giữ nước cho tế bào, vận chuyển các chất không phân cực hòa tan trong lipit, giúp màng có tính khảm động. - Protein xuyên màng và protein bám màng: Vận chuyển các chất qua màng có tính chọn lọc, góp phần vào tính khảm động của màng. - Chôlestêrôn: Tăng cường sự ổn định của màng (tế bào động vật). - Glicoprotein:“Dấu chuẩn” nhận biết tế bào quen và liên kết lại thành mô. c/- Bào quan chứa axit nucleic trong tế bào thực vật là: Nhân, lục lạp, ti thể và ribôxôm. Phân biệt các loại axit nucleic của các loại bào quan: - Axit nucleic của nhân chủ yếu là ADN mạch thẳng xoắn kép có kết hợp với protein histon. Ngoài ra còn có một ít ARN. - Axit nucleic của ti thể và lục lạp là ADN dạng vòng không kết hợp với protein. - Axit nucleic của ribôxôm là ARN riboxom Vai trò của các loại bào quan - Nhân: Chứa thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động của tế bào. - Ti thể: Hô hấp nội bào cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào và cơ thể. - Lục lạp: Thực hiện quang hợp tổng hợp chất hữu cơ. -Riboxom: Tổng hợp protein cho tế bào.

D

IỄ N

11.

10 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G N

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

13.

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Câu 13: Tinh bột, xenlulôzơ, photpholipit và protêin là các đại phân tử sinh học. a. Chât nào trong các chât kể trên không phải là pôlime? b. Chât nào không tìm thây trong lục lạp? c. Nêu công thức cấu tạo và vai trò của xenlulôzơ ? ĐA: a.Chât trong các chât kể trên không phải là đa phân (polime) là photpholipit vì nó không được cấu tạo từ các đơn phân ( là monome) b.Chât không tìm thây trong luc lạp là celluloz. c. Công thức câu tạo: (C6H10O5)n - Tính chât: Celluloz được cấuu tạo từ hàng nghìn gốc 1-D-glucoz lên kêt với nhau bằng liên kêt 11,4- glucozit. Tạo nên câu trúc mạch thẳng, rât bên vững khó bị thủy phân. - Vai trò: * Celluloz tạo nên thành tế bào thực vật. * Động vật nhai lại: celluloz là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể. * Người và động vật khác không tổng hợp được enzym cellulaza nên không thể tiêu hóa được celluloz nhưng celluloz có tác dụng điều hòa hệ thông tiêu hóa làm giảm hàm lượng cholesteron trong máu, tăng cường đào thải chât cặn bã ra khỏi cơ thể.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

12.

H

Ơ

Câu 12 a. Phân biệt các loại liên kết trong phân tử ADN? Vì sao phân tử ADN có đường kính không đổi suốt dọc chiều dài của nó? b. Phân biệt các thuật ngữ: axitamin, polipeptit và protein? ĐA: a. Các loại liên kết trong phân tử ADN + Liên kết photphođieste: hình thành giứa các Nu liên tiếp nhau trên một mạch poliNu + Liên kết hiđro: hình thành giứa 2 Nu đứng đối diện nhau trên 2 mạch poliNu theo NTBS + Phân tử ADN có đường kính không đổi suốt dọc chiều dài của nó vì giữa 2 mạch poliNu các Nu liên kết với nhau theo NTBS: cứ 1 bazơ lớn loại A hoặc G lại liên kết với 1 bazơ nhỏ loại T hoặc X b. Phân biệt các thuật ngữ: axitamin, polipeptit và protein + axitamin: là phân tử hữu cơ gồm 1 nguyên tử C trung tâm liên kết với 1 nhóm amin, 1 nhóm cacboxyl và 1 gốc R. Là đơn phân cấu tạo nên các protein + Polipeptit: Gồm 1 chuỗi các aa đồng nhất hoặc không đồng nhất liên kết với nhau bằng liên kết peptit, có khối lượng phân tử thấp hơn protein + Protein: Là một đại phân tử sinh học được cấu trúc từ 1 hoặc nhiều chuỗi polipeptit có cấu trúc không gian đặc trưng để thực hiện chức năng sinh học.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

11 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Câu 14 : a. Vì sao phôtpholipit có tính lưỡng cực? b. Tại sao phôtpholipit là thành phần cơ bản cấu tạo nên màng cơ sở ĐA : - Phôtpholipit có cấu trúc gồm: 1 phân tử glixeron liên kết với 2 axit béo và vị trí thứ ba của phân tử glixeron liên kết với 1 nhóm phôtphat nhóm này nối glixeron với 1 ancolphức). - Các liên kết không phân cực C- H trong axit béo có tính kị nước (2 đuôi kị nước), còn đầu ancol phức ưa nước. Đuôi thứ hai bị cong do có chứa 1 kiên kết đôi do vậy các phân tử photpholipit xếp chặt nhau tạo thành lớp màng mỏng tạo nên dạng màng ngăn. - Nhờ tính chất vật lí đặc biệt lưỡng cực các phân tử photpholipit dễ tự động hình thành tấm 2 lớp trong dung dịch nước : Đầu phân cực hướng vào nước còn đuôi kị nước hướng vào trong với nhau.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ó -H Ý -L ÁN TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

H Ư

TR ẦN

Câu 17 : Nêu cấu trúc của axit amin và phương trình hình thành liên kết peptit (sách bài tập trang 22) ; Nêu chức năng của phân tử protein và cho ví dụ ( Sách bài tập trang 24)

A

17.

10 00

B

16.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Câu 16 : Nêu cấu tạo của các loại ARN, dự đoán về thời gian tồn tại của các phân tử ARN ? - Cấu tạo (sgk) - Thời gian tồn tại của ARN phụ thuộc vào độ bền vững của phân tử do liên kết hidro tạo ra và trạng thái tồn tại của chúng trong tế bào : + mARN: Dạng mạch đơn không có liên kết hidro, độ bền vững kém, thời gian tồn tại ngắn. + tARN : Có liên kết hidro nhưng số lượng ít, thời gian tồn tại lâu hơn mARN + rARN : Số liên kết hidro chiếm 70% và liên kêt với protein tạo thành bào quan riboxom thời gian tồn tại lâu(vài thế hệ tế bào)

G

15.

TP

.Q

Câu 15 : Phân tử ADN ở tế bào sinh vật nhân thực có mạch kép có ý nghĩa gì ? ĐA : - Đảm bảo tính ổn định cấu trúc không gian của phân tử - Đảm bảo cho phân tử ADN có kích thước lớn và bền vững hơn cấu trúc mạch đơn - Đảm bảo cho ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn - Thuận lợi cho việc phục hồi các tiền đột biến về trạng thái bình thường

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

14.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

12 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

N

H

Ơ

Câu 1 : Phân biệt tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực - Đại diện : Vi khuẩn, vi khuẩn lam, xạ khuẩn - Đại diện : nguyên sinh vật, nấm, động vật, - Cấu tạo đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh, thực vật có ADN trần dạng vòng, - Cấu tạo phức tạp, có nhân hoàn chỉnh, có màng nhân ngăn cách chất nhân với tế bào chất, ADN liên kết với protein tạo cấu trúc nhiễm sắc thể - Không có các bào quan ống có màng bao - Tế bào chất có hệ thống nộ màng, có các bào bọc, không có hệ thống nội màng quan có màng bao bọc như ti thể, lục lạp, bộ máy goongi, lizoxom, không bào... - Riboxom có kích thước 70S - Riboxom có kích thước 80S - Phương thức phân bào đơn giản : trực phân - Phương thức phân bà phức tạp : gián phân có ián phân nguyên nhiễm(nguyên phân), gián phân giảm nhiễm(giảm phân) Câu 2 : Tế bào nhân thực có đường kính trung bình gấp hàng chục nghìn lần tế bào nhân sơ, diên tích gấp hàng trăm lần, thể tích gấp hàng nghìn lần. Tại sao tế bào nhân thực vẫn đảm bảo quá trình trao đổi chât rât hiệu quả? ĐA : - Với tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ, tỉ lệ diện tích bề mặt trren thể tích lớn(S/V lớn) vì vậy diện tích bề mặt tiếp xúc với môi trường lớn thuận lợi cho quá trình trao đổi chất - Với tế bào nhân thực vì có kích thước tế bào lớn hơn, nên tỉ lệ S/V nhỏ hơn tế bào nhân sơ nhưng vẫn đảm bảo quá trình trao đổi chât rât hiệu quả là do tế bào nhân thực có hệ bào qan có màng bao bọc, làm tăng diên tích bề mặt trao đổi chất toàn phần. Mặt khác, mỗi khoang bào quan lại là mọt vùng duy trì được các điều kiện hóa học đặc biệt, khác với các bào quan khác nên các phản ứng diễn ra thuận lợi.

N

CHỦ ĐỀ III : CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO

ÁN

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

ÀN

3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Câu 3 : Lấy ví dụ chứng minh rằng kích thước, hình dạng có liên quan tới chức năng của tế bào ? - Tế bào vi khuẩn nhỏ tạo điều kiện cho sự trao đổi chất mạnh nên vi khuẩn sinh trưởng và phân chia nhanh. - Tế bào lông hút có dạng sợi nhỏ và dài nên dễ len lỏi trong các khe hở của đất, hút nước và muối khoáng cho cây - Tế bào của mô giậu của lá cây có hình khối dẹt và dài làm tăng diện tích trao đổi chất và năng lượng đồng thời giữ được hình dạng ổn định vững chắc. - Tế bào hồng cầu người có kích thước nhỏ (khoảng 8micromet) hình đĩa, lõm 2 mặt nên diện tích bề mặt lớn, đàn hồi tốt, len lỏi vào mạch máu nhỏ nhất thuận lợi cho việc vận chuyển và trao đổi khí. - Các tế bào thần kinh có trục rất dài và nhiều tua phân nhánh tỏa rộng, có thể truyền xung thần kinh nhanh chóng giữa các bộ phận trong cơ thể - Trứng các loài chim có kích thước lớn, hình cầu hay hình bầu dục và chứa được lượng chất dinh dưỡng lớn cung cấp cho phôi phát triển.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

Ó

A

10 00

B

2.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1.

13 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 4 : Liệt kê các đặc điểm giống nhau của vi khuẩn, ti thể và lục lạp hay chứng minh ti thể, lục lạp có nguồn gốc từ vi khuẩn nội cộng sinh trong tế bào nhân thực ? ĐA : - Kích thước của vi khuẩn , lục lạp và ti thể xấp xỉ nhau - Đều có màng kép Màng ngoài của ty thể giống màng tê bào nhân chuẩn. Màng trong tương ứng với màng sinh chât của vi khuẩn bị thực bào - Đều chứa ADN, ARN, riboxom, các enzim, các protein ADN của ty thể, lục lạp giông ADN của vi khuẩn : cấu tạo trần, dạng vòng không liên kết với protein histon. - Đều chứa riboxom loại 70S - Có khả năng chuyển hóa vật chất và năng lượng - Có khả năng tự nhân đôi một cách độc lập theo kiểu phân đôi

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

6.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

5.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Câu 5 : a. Mô tả cấu trúc của ti thể. Tại sao nói ti thể được xem như là nhà máy năng lượng của tế bào? b. Prôtêin được tổng hợp ở bào quan nào? Sự bài xuất prôtêin ra khỏi tế bào bằng cách nào? ĐA : a- Cấu trúc của ti thể + Ti thể có cấu trúc màng kép: Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể, hướng vào trong chất nền tạo các mào, trên có nhiều loại enzim hô hấp + Chất nền ti thể chứa các enzim ham gia hô hấp, các loại protein, lipit, AND vòng, ARN và riboxom * Ti thể là nhà máy năng lượng của tế bào vì: có chứa các enzim thực hiện quá trình hô hấp tế bào có khả năng biến đổi năng lượng dự trữ trong các hợp chất hữu cơ (glucozơ) thành năng lượng ATP cho tế bào. b. - Prôtêin được tổng hợp ở Ribôxôm - Sự bài xuất prôtêin ra khỏi tế bào : Theo cơ chế xuất bào ( bằng cách hình thành các bóng xuất bào ) ( Con đường : Prôtêin (Lưới nội chất hạt) -> Túi tiết -> Bộ máy Gôngi (lắp ráp , đóng gói) -> Túi tiết trong tế bào -> Màng sinh chất -> Ra ngoài ) Câu 6 : a. Bào quan chứa enzim thực hiện quá trình tiêu hoá nội bào ở tế bào nhân thực có cấu tạo như thế nào? b.Tế bào của cơ thể đa bào có đặc tính cơ bản nào mà người ta có thể lợi dụng để tạo ra một cơ thể hoàn chỉnh? Giải thích ĐA : a. Đây là bào quan lizôxôm - Cấu tạo: Dạng túi, kích thước trung bình từ 0,25 đến 0,6 micromet, có một lớp màng bao bọc b. Tế bào có đặc tính cơ bản mà từ đó người ta lợi dụng để tạo ra cơ thể hoàn chỉnh là: Tính toàn năng của tế bào - Vì mỗi tế bào chứa một bộ gen hoàn chỉnh và đặc trưng cho loài..

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

4.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

14 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 7: Hãy phân biệt về cấu tạo và hoạt động của vi khuẩn Gram dương với vi khuẩn Gram âm. Nêu ý nghĩa thực tiễn của sự khác biệt này ĐA: Vi khuẩn Gram dương Vi khuẩn Gram âm - Không có màng ngoài - Có màng ngoài - Có axit teicoic - Kh«ng cã axit teicoic - Không có khoang chu chất - Có khoang chu chất - Nhuôm Gram có màu tím - Nhuộm Gram có màu đỏ - Thành peptiđôglican dày. - Thành peptiđôglican mỏng - Mẫn cảm với thuốc kháng sinh pênixillin. - ít mẫn cảm với thuốc kháng sinh pênixillin. - Đại diện: Trực huẩn than, hủi, than Đại diện: Vk E.coli, trực khuẩn ho gà…. ý nghĩa: + Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu. + Dùng trong phân loại để phân biệt các loại kháng sinh khác nhau. Câu 8: Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động, thí nghiệm chứng minh màng sinh chất có cấu trúc khảm động? + Màng sinh chất có cấu trúc khảm động vì : - Màng sinh chất được cấu trúc bởi lớp kép photpholipit và các phân tử prôtêin xen kẽ trong lớp kép photpholipit. - Cấu trúc khảm là lớp kép phopholipit được khảm bởi các phân tử prôtêin : trung bình cứ 15 phân tử P- L xếp liền nhau được xen bởi 1 phân tử P. - Cấu trúc động là các phân tử P –L và P có thể di chuyển dễ dàng bên trong lớp màng làm cho MSC có độ nhớt giống như dầu. + Thí nghiệm chứng minh màng sinh chất có trúc khảm động: - Lai tế bào chuột với tế bào ở người .TB chuột có các P trên màng đặc trưng có thể phân biệt được với các P trên màng sinh chất người. Sau khi tạo tế bào lai, người ta thấy các phân tử Pcủa TB chuột và TB người nằm xen kẽ nhau

TO

ÁN

9.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Câu 9: Nêu chức năng của bào quan lizôxom. Tại sao bào quan lizôxom lại không bị phá huỷ bởi chính các enzim chứa trong nó? - Chức năng: + Tiêu hoá nội bào + Phân huỷ các tế bào già, tế bào bị tổn thương… - Lizôxom không bị phá huỷ bởi các enzim trong nó vì: màng lizzôxom có lớp glicôproteit phủ phía trong.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

Ó

A

10 00

B

8.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

7.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

15 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


N

H

Ơ

Câu 10: a. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào? b. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao? ĐA: a. Nhân có hình cầu hoặc hình bầu dục đường kính khoảng 5 micromet được cấu tạo gồm 3 phần: - Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao đổi chất giữa nhân với tế bào. Màng ngoài nối với màng lưới nội chất . trên màng có nhiều lỗ nhân, có gắn các phân tử protein cho phép các chất cần thiết đi vào và ra khỏi nhân. - Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất, gồm protein và ARN - Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Lúc sắp phân chia tế bào, những sợi này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các nhiễm sắc thể với số lượng và hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có: prôtein và ADN. b. - Tế bào bạch cầu là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào không nhân. - Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng. - vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mọi hoạt động sống của tế bào, quy định thông tin về các phân tử protein.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

10.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

16 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+

+

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

- Bơm Na – K: Kênh Protein tiêu thụ năng để bơm ion Na ra ngoài màng, K đi vào trong màng ngược chiều gradien nồng độ. - Bơm proton: Kênh Protein tiêu thụ năng lượng để bơm proton ra ngoài màng ngược chiều gradien nồng độ. Câu 3: Ngâm tế bào hồng cầu người và tế bào biểu bì củ hành trong các dung dịch sau: - dung dịch ưu trương - dung dịch nhược trương. Dự đoán các hiện tượng xảy ra và giải thích? ĐA* Hiện tượng: Môi trường Tế bào hồng cầu Tế bào biểu bì hành Ưu trương TB co lại và nhăn nheo Co nguyên sinh Nhược trương Tế bào trương lên ->Vỡ Màng sinh chất áp sát thành tế bào (tế bà trương nước ) Giải thích: - Tế bào hồng cầu ở môi trường nhược trương có nồng độ chât tan thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào, nước ngoài môi trường đi vào tê bào làm tế bào trương lên và vỡ ra. Trong môi trường ưu trương nồng độ chất tan ngoài môi trường lớn hơn trong tế bào làm nước trong tế bào thẩm thấu ra ngoài làm tế bào mất nước và trở lên ngăn nheo - Tương tự như tế bào hồng cầu nhưng vì tế bào biểu bì hành là tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc nên khi ở môi trường nhược trương tế bào trương lên nhưng không bị vỡ. Ở trong môi trường ưu trương tế bào bị co ngyrn sinh chất mà không bị nhăn nheo như tế bào hồng cầu

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

H Ư

10 00

2.

B

TR ẦN

Câu 2: Trình bày sự vận chuyển đặc hiệu các chất qua màng sinh chất ĐA: Sự vận chuyển đặc hiệu các chất qua màng sinh chất: - Khuếch tán nhanh: các chất vận chuyển qua kênh P. Các chất vận chuyển liên kết với Protein trên màng, TB hấp thụ các chất cần thiết, hoặc loại bỏ những chất không cần cho tế bào theo chiều gradien nồng độ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

- Có thể khuếch tán qua lớp kép photpholipit - Phải có kênh protein vận (với những phân tử nhỏ không phân cực) chuyển đặc hiệu - Qua kênh prôtêin đặc hiệu (nước, các chất phân cực )

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

- Tiêu tốn năng lượng ATP

Đ ẠO

- Không tiêu tốn năng lượng ATP

G

Nhu cầu năng lượng Con đường vận chuyển

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1.

Y

N

H

Ơ

CHỦ ĐỀ IV: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT Câu 1: Phân biệt sự vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất ĐA: Đặc điểm so Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động sánh - Là phương thức vận chuyển các chất qua - Là phương thức vận chuyển Khái niệm màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng các chất qua màng từ nơi có độ thấp (vận chuyển theo chiều gradien nồng nồng độ thấp đến nơi có nồng độ) độ cao (vận chuyển ngược gradien nồng độ)

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

D

IỄ N

Đ

3.

17 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Câu 4: Giả sử một tế bào nhân tạo có màng thấm chọn lọc chứa 0,06M saccarôzơ và 0,04M glucozơ được đặt trong một bình đựng dung dịch 0,03M Saccarôzơ và 0,02M glucozơ, 0,01M fructôzơ. a. Kích thước của tế bào nhân tạo có thay đổi không? Vì sao? b. Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào? - Dung dịch trong bình là nhược trương so với dung dịch trong tế bào nhân tạo. - Kích thước tế bào nhân tạo sẽ to ra do nước di chuyển từ ngoài bình vào trong tế bào nhân tạo. - Saccarôzơ là loại đường đôi có kích thước phân tử lớn hoàn toàn không thấm qua màng chọn lọc. - Glucose trong tế bào khuếch tán ra ngoài bình - Fructose trong bình khuếch tán vào trong tế bào nhân tạo Câu 5 a. Để so sánh tính thấm của màng nhân tạo (chỉ có 1 lớp kép phôtpholipit) với màng sinh chất, người ta dùng glixerol và Na+. Hãy cho biết glixerol và Na+ đi qua màng nào? Giải thích? b. Người ta làm thí nghiệm dung hợp một tế bào chuột và một tế bào người với nhau sau một thời gian quan sát thấy prôtêin trong màng của tế bào chuột và tế bào người sắp xếp xen kẽ nhau. Kết quả thí nghiệm trên chứng minh tính chất nào của màng? Ý nghĩa tính chất đó với tế bào? ĐA: a. So sánh tính thấm giữa 2 loại màng với glyxêrol và Na+: - Glixeron đi qua cả 2 màng vì glixeron là chất không phân cực có thể đi qua lớp phôtpholipit kép - Ion Na+ chỉ đi qua màng sinh chất, không đi qua màng nhân tạo vì Na+ là chất tích điện nên chỉ có thể đi qua kênh prôtêin của màng sinh chất, còn màng nhân tao không có kênh prôtêin nên không thể đi qua đươc. b. * Thí nghiệm chứng minh tính chất động của màng * Ý nghĩa tính động của màng với tế bào: Giúp tế bào linh hoạt thực hiện nhiều chức năng Câu 6 : Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Hãy giải thích về sự khác nhau đó ? ĐA : Phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết bắt màu - Tế bào sống có khả năng thấm chọn lọc chỉ cho các chất cần thiết đi qua màng vào trong tế bào, còn phôi chết không có đặc tính này.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

6.

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

5.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

4.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

18 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 7 : Cho 3 mô thực vật (1,2,3) cùng loại có kích thước và khối lượng bằng nhau vào ba môi trường khác nhau: -Mô 1 vào môi trường chứa nước cất. -Mô 2 vào môi trường chứa dung dịch nước muối ưu trương. -Mô 3 vào môi trường chứa dung dịch muối đẳng trương. Sau vài giờ thì 3 mô thực vật trên có thay đổi như thế nào? Giải thích sự thay đổi đó. ĐA: Mô 1: Trương nước, kích thước và khối lượng lớn hơn ban đầu . -Giải thích: Do nước cất là môi trường quá nhược trương nên nước thẩm thấu vào mô thực vật làm cho mô này trương nước. -Mô 2: Mềm, kích thước và khối lượng nhỏ hơn ban đầu. -Giải thích: Trong môi trường ưu trương nước thẩm thấu từ trong mô thực vật ra ngoài gây cho tế bào co nguyên sinh nên mô thực vật này bị mềm và teo lại. -Mô 3 không có hiện tượng gì. -Giải thích: Trong môi trường đẳng trương thì nồng độ trong dịch bào và ngoài môi trường bằng nhau nên không xảy ra sự trao đổi chất qua màng.

19 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHỦ ĐỀ V : CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

Ti thể

Sắc tố

Không cần sắc tố

ÁN

Chuyển hóa năng lượng

10 00

-H

A

Tích luỹ năng lượng Cần có sắc tố quanghợp

Ó

Giải phóng năng lượng

Không cần ánh sáng

Cần ánh sáng

- Giải phóng năng lượng tiềm tàng trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng dễ sử dụng là ATP Là quá trình phân giải chất hữu ơ thành chất vô cơ

- Biến năng lượng ánh sáng thành năng Lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ

Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ

D

IỄ N

Đ

ÀN

Chuyển hóa vật chất

Tế bào thực vật, tảo và một số vi khuẩn Lục lạp

Ý

Đ ều kiện

[CH2O ]+O2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Bào quan thực hiện Nlượng

B

- Tất cả các loại tế bào

-L

2.

Loại tế bào thực hiện

Ánh sáng ------ Diệp lục

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

PTTQ

TR ẦN

C6H12O6 + 6O2 6CO2+ 6H2O + Năng lượng (ATP CO2 +H2O +Nhiệt năng)

Quang hợp

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

H Ư

N

Câu 2 : Phân biệt quá trình hô hấp với quá trình quang hợp Điểm phân biệt Hô hấp

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

1.

N

H

Ơ

N

Câu 1 a. ATP là gì? ATP chuyển năng lượng cho các hợp chất bằng cách nào? b. Vì sao ATP được gọi là “Tiền tệ năng lương” của tế bào? ĐA : a.*ATP là hợp chất cao năng ,được cấu tạo từ 3 thành phần: 1pt bazơ ađênin, 1pt đường pentôzơ liên kết với 3 nhóm photphat. Trong đó có 2 liên kết cao năng giữa các nhóm phot phat cuối trong ATP. Các nhóm photphat đều mang điên tích âm, khi ở gần nhau có xu hướng đẩy nhau làm cho liên kết này bị phá vỡ * ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành ADP (giải phóng khoảng 7.3 Kcalo) rồi ngay lập tức ADP được gắn thêm nhóm phôtphat để trở thành ATP. b. ATP được gọi là “Tiền tệ năng lương” của tế bào vì + Mọi cơ thể sống đều sử dụng năng lượng ATP + ATP có khả năng truyền năng lượng cho các phân tử khác thông qua chuyển nhóm phôt phat cuối cho phân tử đó để trở thành ADP giải phóng 7,3 Kcalo.

20 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

Câu 3: a. Bản chất pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp là gì? b.Cho biết cơ chế và ý nghĩa của quá trình quang phân li nước trong quang hợp. c. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích. 1. Trong pha tối của quang hợp sử dụng ATP của pha sáng để khử CO2 thành chất hữu cơ. 2. Trong các con đường cố định CO2 thì con đường C3 là phổ biến cho thực vật ở vùng khô, nóng, sáng. 3. Hô hấp tế bào là quá trình chuyển năng lượng trong chất hữu cơ thành năng lượng ATP.

+

TO

e . Quá trình tổng hợp ATP ở lục lạp và ti thể xảy ra trong điều kiện có sự chênh lệch nồng độ ion H giữa hai bên màng tilacôit và màng trong ti thể khi hoạt động quang hợp và hô hấp. - Quá trình tổng hợp ATP tại lục lạp nhờ năng lượng ánh sáng. - Quá trình tổng hợp ATP tại ti thể nhờ năng lượng của quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp f. Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu từ các axit béo, axit béo có tỷ lệ oxi trên cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucozo. Vì vậy, khi hô hấp hiếu khí, các axit béo của tế bào cơ cần tiêu tốn rất nhiều oxi, mà khi hoạt động mạnh lượng oxi mang đến tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn nên mặc dù phân giải mỡ tạo nhiều năng lượng nhưng tế bào cơ lại không sử dụng mỡ trong trường hợp oxi cung cấp không đầy đủ mà sử dụng glcozo.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

3.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

d. Tại sao hô hấp kị khí lại giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của con người vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP. e. Trong điều kiện nào thì xảy ra quá trình tổng hợp ATP tại lục lạp và ti thể ? Quá trình tổng hợp ATP tại 2 bào quan đó khác nhau cơ bản ở điểm nào? f. Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng đường glucozơ trong hô hấp hiếm khí mà không dùng mỡ để hô hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn?. ĐA: a, Bản chất của pha sáng năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành dạng năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và NADPH. Vì pha này còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng. - Bản chất của pha tối là pha khử CO2 nhờ sản phẩm của pha sáng để hình thành các hợp chất hữu cơ. b. Cơ chế của quá trình quang phân li nước Dưới tác dụng của ánh sáng: 4H2O 4H+ + 4e- + 4 0H4 0H- 2H2O2 2 H2O + O2 -Ý nghĩa: +Cung cấp O2 cho môi trường +Cung cấp H+ cho NADP+ tạo chất khử NADPH2. +Bù e- cho diệp lục bị mất. c. 1. Sai. Vì trong pha tối của quang hợp còn sử dụng NADPH2 của pha sáng. 2. Sai. Vì Thực vật phân bố ở vùng khô, nóng, sáng có con đường cố định C4 hay CAM. 3. Đúng. Vì hô hấp là quá trình chuyển năng lượng tích lũy trong các chất hữ cơ thành năng lượng ATP. d. Hô hấp kị khí lại giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của con người vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP. Vì không hô hấp kị khí không tiêu tốn oxi, khi cơ thể vận động mạnh các tế bào cơ quan mô cơ co cùng một lúc thì hệ tuần hoàn chưa cung cấp đủ lượng oxi cho hô hấp hiếu khí, khi đó giải pháp tối ưu là hô hấp kị khí, kịp đáp ứng ATP mà không cần đến oxi.

21 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H Ý -L ÁN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

N

G

4.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 4: a. Phát biếu khái niệm quang hợp? Viết phương trình tổng quát của Quang hợp a. Trình bày ngắn gọn về thành phần tham gia và vai trò của chúng trong các quá trình nói trên b. Tóm tắt vai trò của sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối của quang hợp c. Phân biệt pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp ĐA: a. - Khái niệm quang hợp: Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2 và H2O) nhờ năng lượng ánh sáng với sự tham gia của hệ sắc tố. - Phương trình tổng quát của quang hợp nl ánh sáng, diệp lục CO2 + H2O + (CH2O) + O2 b. Các thành phần tham gia và vai trò - Năng lương ánh sáng cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp - Hệ sắc tố quang hợp: Hấp thu và chuyển hóa năng lượng - CO2: nguồn cung cấp cacsbon để tổng hợp chất hữu cơ - H2O: cung cấp H+ để khử CO2 thành chất hữu cơ và O để tạo ra O2 sản phẩm của quang hợp c. Vai trò của sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối của quang hợp - Sản phẩm của pha sáng + O2 điều hòa không khí + NADPH + H+ và ATP là nguồn năng lượng và nguyên liệu cho pha tối - Sản phẩm của pha tối + Các hợp chất đường đơn: Là nguyên liệu để tổng hợp tinh bột dự trữ + các axit hữu cơ là nguyên liệu để tổng hợp các axit amin (tổn hợp nên protein), glixerin, axit béo(tổng hợp lipit) d. - Phân biệt pha sáng và pha tối Điểm phân biệt Pha sáng Pha tối Điều kiện Cần ánh sáng Không cần ánh áng Nơi diễn ra Màn tilacoit Chất nền (Stroma) + Nguyên liệu H2O, NADP , ADP Pi CO2, ATP, NADPH Sản phẩm ATP, NADPH, O2 Đường glucozơ, ……

22 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

5.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 5: a. Nêu cơ chế chung của quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp và hô hâp theo thuyêt hoá thẩm (của Michell) và vai trò của ATP được tổng ra trong quá trình này ? b. Chu trình C3 enzym nào có vai trò quan trọng nhât? vì sao? Hãy tính hiệu qủa năng lượng của chu trình C3 (với 1ATP = 7,3Kcal, 1NADPH = 52,7Kcal )? (cho biêt khi oxi hoá hoàn toàn 1 phân tử C6H12O6 = 674Kcal ) c. Tại sao đồng hoá cacbon bằng phương thức quang hợp ở cây xanh có ưu thê hơn so với phương thức hoá tổng hợp ở vi sinh vật? ĐA: a. Cơ chế chung của quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp và hô hâp theo thuyêt hoá thẩm (của Michell) - ATP được tổng hợp thông qua photphoril hóa gắn gốc photphat vô cơ vào ADP nhờ năng lượng từ qúa trình quang hóa (ở quang hợp) và oxy hóa (ở hô hấp) để tạo ATP. - Thông qua chuỗi vận chuyển điện tử và H+ qua màng tạo ra sự chênh lệch nồng độ hai bên màng tạo ra điện thế màng. Đây chính là động lực kích thích bơm ion H+ hoạt động và ion H+ được bơm qua màng. Luồng proton kích thích phức hợp enzim của màng là ATP sintetaza xúc tác phản ứng tổng hợp ATP từ ADP và Pi - Ở quang hợp quá trình trên thực hiện tại mành tilacoit và cứ 3 H+ đi qua màng sẽ tổng hợp được 1ATP. Ở hô hấp được thực hiện tại màng trong ti thể(tế bào nhân thực) cứ 2 H+ đi qua màng tổng hợp được 1 ATP - Vai trò của ATP trong các quá trình trên + ATP tổng hợp từ quang hợp cung cấp năng lượng cho giai đoạn khử APG thành ALPG và giai đoạn phục hồi chất nhận Ri – 1,5DP + Ở hô hấp: . Sinh tổng hợp các chât . Vận chuyển các chất . Dẫn truyền xung thần kinh b. . - Enzym có vai trò quan trọng nhât chu trình C3 là: Enzim Ribulozo 1,5DP cacboxylaza vì enzim này quyêt định tốc độ vận hành và chiều hướng của chu trình. Nó quyết định phản ứng đầu tiên gắn CO2 vào Ribulozo 1,5DP hay gọi là cacboxyl hóa Ri – 1,5DP. - Hiệu quả năng lượng của chu trình C3 là: - Để tổng hợp 1 phân tử C6H12O6 chu trình phải sử dụng 12 phân tử NADH + H+ , 18 phân tử ATP tương đương với 764 Kcalo (12x57,2Kcalo + 18x 7,3Kcalo = 764 Kcalo) suy ra hiệu quả năng lượng 674/764 = 88% b. Đồng hoá cacbon bằng phương thức quang hợp ở cây xanh có ưu thê hơn so với phương thức hoá tong hợp ở vi sinh vật vì: - Quang hợp ở cây xanh sử dụng Hydro từ nước rất rồi dào còn hóa tổng hợp ở vsv sử dụng H từ các hợp chất vô cơ nên hạn chế hơn. - Quang hợp ở cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời là nguồn vô tận còn tổng hợp ở vsv sử dụng năng lượng từ các phản ứng oxy hóa rất ít.

23 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

Câu 6. a. Khái niêm hô hấp tế bào? Phương trình tổng quát của hô hấp? b. Phân biệt các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào. c. Giải thích tại sao tế bào cơ nếu có liên tục sẽ bị “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa. ĐA: a. - Khái niệm hô hấp tế bào: Là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ (chủ yếu là glucôzơ) thành các chất đơn giản (CO2, H2O) và giải phóng năng lượng (ATP)cho các hoạt động sống. - Phương trình tổng quát của quá trình phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ: C6H12O6 + 6O2 enzim 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (38ATP + nhiệt

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

Câu 7: Enzim là gì? Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống ? Vai trò của enzim và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của chúng? ĐA: - Enzim là chất xúc tác sinh học, có bản chất là prôtêin, xúc tác các phản ứng sinh hóa trong điều kiện bình thường của cơ thể sống. Enzim chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. - Cấu trúc của enzim gồm 2 loại: enzim một thành phần (chỉ là prôtêin) và enzim 2 thành phần (ngoài prôtêin còn liên kết với chất khác không phải là prôtêin). Trong phân tử enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt liên kết với cơ chất được gọi là trung tâm hoạt động. Cấu hình không gian của trung tâm hoạt động của enzim tương thích với cấu hình không gian của cơ chất, nhờ vậy cơ chất liên kết tạm thời với enzim và bị biến đổi tạo thành sản phẩm. - Vai trò của enzim: làm giảm năng lượng hoạt hóa của các chất tham gia phản ứng, do đó làm tăng tốc độ phản ứng.Tế bào điều hòa hoạt động trao đổi chất thông qua điều khiển hoạt tính của các enzim bằng các chất hoạt hóa hay ức chế. - Các nhân tố ảnh hưởng đến enzim là: Nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ chất, chất ức chế, hoạt hóa enzim, nồng độ enzim.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

TR ẦN

B

10 00

-H

Ó

A

c. Giải thích tại sao tế bào cơ nếu có liên tục sẽ bị “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa. (xem lại )

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

N

G

6.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

b. Hô hấp tế bào gồm 4 giai đoạn chính: đường phân, biến đổi axit pyruvic thành axetyl - CoA , chu trình Crep và chuỗi vận chuyển elêctron hô hấp. Các giai đoạn Vị trí xảy ra Nguyên liệu Sản phẩm đường phân Tế bào chất 1Glucôzơ, 2ATP, 4ADP, 2Axit piruvic, 2ATP, + 2NAD , 4 Pi 2NADH + Axit piruv c thành Chất nền ti thể axit pyruvic, CoA, 2NAD 2axetyl - CoA, axetyl CoA 2 NADH+, 2 CO2 chu trình rep Tế bào nhân 2axetyl - CoA, 2ATP, 6NADH, 2FADH2, + + thực: chất nền ti 2ADP, 6NAD , 2FAD , 2CO2 thể. 2Pi Tế bào nhân sơ: tế bào chất Chuỗi chuyền Tế bào nhân NADH, FADH2, O2 34ATP, H2O elêctron thực: màng trong ti thể Tế bào nhân sơ: màng sinh chất.

D

IỄ N

Đ

7.

24 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 8: a. Quan sát tác động của enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau:

Enzim 2 Chất B

Chất C

Chất P (sản phẩm)

Ơ

Chất A

TẾ BÀO

Enzim 3

N

Enzim 1

TO

ÁN

-L

b. - Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quì để phát hiện. - Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có tinh bột và nước bọt) Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi, trong đó ống 1 chứa nước lã (không có enzim), ống 3 có nước bọt nhưng có axit là môi trường không thích hợp cho hoạt động của ezim trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng giấy quì sẽ phân biệt được ống 3 và ống 1. - Kết luận: Tinh bột chỉ bị biến đổi bởi enzim có trong nước bọt hoạt động trong môi trường thích hợp, ở nhiệt độ thích hợp.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-H

- Khi một enzim nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không những sản phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

8.

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim? b. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em An đã tiến hành thí nghiệm sau: Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, em lần lượt đổ thêm vào: Ống 1: thêm nước cất Ống 2: thêm nước bọt Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm. An quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp An tìm đúng các ống nghiệm trên? Theo em trong ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào khồng? Tại sao? ĐA: a. Từ sơ đồ tác động của enzim nhận thấy: - Tính chuyên hóa cao của enzim - Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào bao gồm các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào của cơ thể sống, cần có sự xúc tác của enzime giúp sự chuyển hóa diễn ra nhanh hơn. - sản phẩm của phản ứng này lại trở thành cơ chất cho phản ứng tiếp theo và sản phẩm cuối cùng của phản ứng khi được tạo ra quá nhiều thì lại trở thành chất ức chế enzime xúc tác cho phản ứng đầu tiên.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ức chế liên hệ ngược

25 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

9.

TR ẦN

H Ư

N

2. Thí nghiệm sử dụng enzim trong quả dứa tươi để tách chiết ADN a. Chuẩn bị Mẫu vật • Dứa tươi 1 quả xay nhỏ • Gan gà tưoi hoặc gan lợn: 200g xay nhỏ Dụng cụ và hoá chất: • Ống nghiệm, pipet,que khuấy (Cho 4 nhóm) • Cồn 70- 90o chất tẩy rửa b. Nội dung và cách tiến hành • Bước 1: Nghiền mẫu vật • Bước 2: Tách AND ra khỏi tế bào và nhân tế bào. • Bước 3: Kết tủa AND trong dịch tế bào bằng cồn. • Bước 4: Tách AND ra khỏi lớp cồn • Quan sát hiện tượng: thấy được phân tử AND dạng sợi trắng đục và kết tủa lơ lửng → vớt ra quan sát. c. Giải thích hiện tượng • Cho nước rửa chén vào dịch nghiền tế bào gan nhằm mục đích gì? ⇒ Phá vỡ màng vì màng có bản chất là lipit. • Dùng enzim trong qủa dứa nhằm mục đích gì? ⇒ Để thủy phân protein và giải phóng AND ra khỏi protein 3. Thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ, pH đối với hoạt tính của enzim amilaza. Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 2ml dung dịch tinh bột 1%. - Đặt ống 1 vào nồi cách thuỷ đang sôi. - Đặt ống 2 vào cốc nước ấm 40 độ. - Đặt ống 3 vào nước đá. - Cho vào ống 4, 1ml dung dịch HCl 1% Bước 2: Sau 5 phút cho vào mỗi ống nghiệm 1 ml dung dịch amilaza pha loãng, để khoảng 15 phút. Bước 3: Dùng dung dịch iốt 0,3% để xác định mức độ thuỷ phân tinh bột ở 4 ống.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZIM 1. Thí nghiệm với Catalaza a. Chuẩn bị Mẫu vật: • 5 củ khoai tây sống • 5 củ khoat tây đã luộc chín Dụng cụ và hoá chất: • Dao, ống nhỏ giọt (Cho 4 nhóm) • Nước đá, dung dịch H2O2 b. Nội dung cách tiến hành • Cắt khoai tây sống và khoai tây chín thành các lát mỏng, dày 5 mm • Cho 1 số lát khoai tây sống vào khay đựng đá trước khi thí nghiệm 30 phút • Lấy 1 lát khoai tây sống để ở nhiệt độ phòng thí nghiệm, một lát đã luộc chín, 1 lát lấy từ tủ lạnh ra. • Dùng ống nhỏ giọt nhỏ lên mỗi lát khoai tây 1 giọt H2O2 • Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra trên lát khoai tây và giải thích hiện tượng. c. Kết quả và giải thích kết quả • Lát khoai tây sống: sủi nhiều bọt trắng ⇒ có nhiều enzim catalaza. • Lát khoai tây chín: không có bọt ⇒ không còn enzim catalaza do đã bị phá huỷ bởi nhiệt độ cao. • Lát khoai tây ngâm lạnh: sủi ít bọt trắng ⇒ hoạt tính catalaza giảm trong điều kiện nhiệt độ thấp.

26 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Bước 2: Đặt cả 4 ống nghiệm trong nước ấm 40 độ trong 15 phút. Sau đó nhấc ra. - Cho vào ống 1và 3 mỗi ống 3 giọt thuốc thử lugol. - Cho vào ống 2 và 4 mỗi ống1ml thuốc thử phêlinh. Sau đó đun trên đén cồn đến khi sôi. Bước 3: Quan sát màu sắc các ống nghiệm và giải thích.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

B

TR ẦN

4. Thí nghiệm về tính đặc hiệu của enzim: Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm. - Cho vào ống 1và 2 mỗi ống 1ml dung dịch tinh bột 1%. - Cho vào ống 3 và 4 mỗi ống 1ml dung dịch saccarozo 4%. - Cho vào ống 1và 3 mỗi ống 1ml nước bọt pha loãng - Cho vào ống 2 và 4 mỗi ống 1ml dung dịch saccaraza nâm men

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

27 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Các nhiễm sắc thể kép xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo và dính với thoi phân bào ở 2 phía của tâm động

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

- Màng nhân xuất hiện tạo thành hai nhân mới. - Màng sinh chất co thắt (TBĐV) hoặc hình thành vách ngăn ở chính giữa (TBTV) chia TB mẹ thành 2 TB con. - Nhiễm sắc thể tháo xoắn.

TR ẦN

4. Kì cuối

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

-> Lưu ý: Phân chia tế bào chất ở TBĐV và TBTV. - Ở Tế bào động vật: Màng tế bào thắt dần ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con - Ở tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con - Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con, chứa bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ 2.. Ý nghĩa nguyên phân - Giúp sinh vật nhân thực sinh sản, sinh trưởng - Tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

3. Kì sau

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn - Các NST đơn chia thành hai nhóm đều nhau phân li 2 cực của tế bào

G

1.

TP

2. Kì giữa

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

1. Diễn biến của nguyên phân Diễn biến Các ì - Pha G1: Tổng hợp các chất cho sựu sinh trưởng của TB và các chất cho Kì trung gian nhân đôi NST (giai đoạn chuẩn - Pha S: NST nhân đôi bị) - Pha G2: Tổng hợp các chất cho nguyên phân. - Hai trung thể tách ra và di chuyển về hai cực TB, xuất hiện thoi phân bào - Màng nhân dần biến mất 1. Kì đầu: - Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn và đính với thoi phân bào ở tâm động.

N

CHỦ ĐỀ VI: PHÂN BÀO

28 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

A

Ó

-H

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

4. Kết quả:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Giông kì giữa NP Kì giữa II Kì sau II Giông kì sau NP Giông kì cuối NP Kì cuối II - Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con có số NST = ½ số NST của tế bào mẹ (n NST đơn) - Ở động vật: + Con đực: 4 tế bào con tạo thành 4 tinh trùng + Con cái: 1 tế bào lớn tạo thành trứng, 3 tế bào nhỏ bị tiêu biến - Ở thực vật: tế bào tạo thành sau giảm phân lại tiếp tục phân bào để tạo thành hạt phấn hay túi phôi

B

3. GPII

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

- NST kép đóng xoắn tối đa và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, đính với thoi vô sắc ở tâm động - Thoi phân bào đính vào 1 phía của NST kép - Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế Kì sau I bào trên thoi vô sắc - Thoi vô sắc tiêu biến Kì cuối I - Màng nhân và nhân con xuất hiện. - Hai tế bào con hình thành có số NST trong mỗi tế bào con là n k p Giông kì đầu NP Kì đầu II Kì giữa I

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2. GPI

.Q

U

Y

N

H

Ơ

I. DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN Các kì Diễn biến - Pha G1: Tổng hợp các chất cho sựu sinh trưởng của TB và các chất cho 1. Kì trung gian nhân đôi NST (giai đoạn chuẩn - Pha S: NST nhân đôi bị) - Pha G2: Tổng hợp các chất cho nguyên phân. - Hai trung thể tách ra và di chuyển về 2 cực của TB -> hình thành thoi phân bào. - Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng, có thể xảy ra Kì đầu trao đổi chéo giữa hai crômatít trong cặp NST tương đồngvà có thể dẫn I: đến hoán vị gen. - Màng nhân và nhân con tiêu biến - NST kép bắt đầu đóng xoắn và đính với thoi phân bào ở tâm động.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

29 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

- Ở kì giữa các NST kép xếp thành 1 - Ở kì grữa I các NST kép trong cặp NST hàng trên mặt phẳng xích đạo của tương đồng xếp thành 2 hàng trên mặt thoi phân bào phẳng xích đạo - Ở kì sau, 2 cromatit chị em của - Kì sau I có sự phân li của cặp NST kép NST kép tách nhau ở tâm tế động để trong cặp NST tương đồng di chuyển về 2 cực của bào - 1 tế bào mẹ nguyên phân 1 lần tạo - 1 tế bào mẹ giảm phân cho ra 4 tế bào ra 2 tế bào con con - Tế bào con có bộ NST (2n) giống - Tế bào con mang bộ NST n có nguồn gố Kết quả nhau và giống hệt bộ NST của tế bào khác nhau mẹ a. Phân biệt phân bào I với phân bào II Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì Các kì Lần phân bào I Lần phân bà II - 2n NST kép xoắn, co ngắn. - NST co lại cho thấy số lượng NST - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp kép trong bộ đơn bội. Kì đầu hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau. - Các cặp NST kép tương đồng tập trung - NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt Kì giữa và xếp song song thành 2 hàn ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Các cặp NST kép tương đồng phân li độc - Từng NST kép tách ở tâm động hành 2 NST đơn phân li về 2 cực Kì sau lập về 2 cực tế bào. của tế bào. - Hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ - Các NST đơn nằm gọn trong nhân Kì cuối NST đơn bội kép (n NST kép ) khác nhau của các tế bào con mới với số lượng là về nguồn gốc . đơn bội (n NST). Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bà liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có bộ NST Kết quả đơn bội (n NST). b. Ý nghĩa của quá trình giảm phân: - Đã tạo ra nhiều loại giao tử có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp. - Cùng với quá trình thụ tinh giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Cơ chế

4.

N Y

U

.Q

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3.

- 2 lần phân bào - 1 lần nhân đôi NST và 2 lần phân chia NST - Ở kì đầu có sự tiếp hợp, TĐC giữa các cromatit trong cặp NST kép tương đồng

TP

- 1 lần phân bào - 1 lần nhân đôi NST và 1 lần phân chia NST. - Ở kì đầu không có sự tiếp hợp của các NST

N

So sánh nguyên phân và giảm phân? Giống nhau: NST nhân đôi 1 lần Đều là sự phân bào có thoi phân bào Xảy ra các giai đoạn tương nhau: kì trước, kì giữa, kì sau, kì cuối Đều có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn của NST Đều có hiện tượng sắp xếp NST, phân li, di chuyển NST về 2 cực của tế bào Khác nhau Ngyên phân Giảm phân TB sinh dưỡng hoặc TBSDSK TBSD chín Loại tế bào

30 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com CHỦ ĐỀ VII: SINH HỌC VI SINH VẬT

Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: NH3 Q ( hoá năng) + CO2

N

chất hữu cơ

N

H

Ơ

HNO2

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

IỄ N

Đ

ÀN

2.

TO

ÁN

-L

Ý

b. Hai nhóm vi khuẩn trên thực hiện kiểu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân biệt kiểu chuyển hóa đó với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật hóa dưỡng theo bảng sau: Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng Chất nhận electron cuối cùng 1. 2. 3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

N

G

Đ ẠO

1.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

a. Cho biết tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên. b. Hình thức dinh dưỡng và kiểu hô hấp của SV này? Giải thích? c. Viết phương trình phản ứng chuyển hoá trong sơ đồ trên. ĐA: a. Tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên: Nitrosomonas, Nitrobacter. b. Hình thức dinh dưỡng và hô hấp: - Hoá tự dưỡng vì nhóm VSV này tổng hợp chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng thu được từ các quá trình oxi hoa các chất,nguồn cacbon từ CO2 - Hiếu khí bắt buộc vì nếu không có O2 thì không thể oxihoa các chất và không có năng lượng cho hoạt động sống. c. Phương trình phản ứng: - Vi khuẩn nitric hoá ( Nitrosomonas) 2NH3 + 3O2 → 2HNO2 + 2H2O + Q CO2 + 4H + Q′ (6%) → 1/6C6H12O6 + H2O - Các vi khuẩn nitrat hóa ( Nitrobacter) 2HNO2 + O2 → 2HNO3 + Q CO2 + 4H + Q′ (7%) → 1/6C6H12O6 + H2O Câu 2: a. Hoàn thành các phương trình sau C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q C6H12O6 Vi khuẩn lactic ? + Q

ĐA: a. Hoàn thành phương trình : Vi khuẩn etilic C6H12O6 2C2H5OH

+ 2CO2 + Q

Vi khuẩn lactic

2CH3CHOHCOOH + Q C6H12O6 b. - Hai nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men. - Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng: 31 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Chất nhận electron cuối cùng là các phân tử hữu cơ . là O2 . là 1 chất vô cơ như

10 00

A Ó

- Năng lượng tạo ra nhiều (38ATP)

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Câu 4: a. Quá trình muối dưa, cà ứng dụng kĩ thuật lên men nào, cần tác dụng của loại vi sinh vật nào b. Tại sao muối dưa cà người ta thường dùng vỉ tre để nén chặt, bên trên lại đè hoàn đá c. Trong kĩ thuật muối. dưa cà được ngâm trong dung dịch muối 4- 6%.việc sử dụng muối có tác dụng gì? ĐA: a. Việc muối dưa, cà là ứng dụng quá trình lên men lactic. Tác nhân của hiện tựong lên men lactic là VK lactic sống kị khí. b. Để quḠtrình lên men diễn ra tốt đẹp người ta dùng vỉ tre để nén chặt sau đó dằn hòn đá lên để tạo môi trường kị khí cho vsv hoạt động tốt. c. Ngâm trong dung dịch nước muối tạo điều kiện để đường và nước từ không bào rút ra ngoài, VK lactic có sẵn trên bề mặt dưa, cà phát triển tạo nhiều axit lactic. Lúc đầu VK lên men thối (chiếm 80- 90%) cùng phát triển với VK lactic nhưng do sự lên men lactic tạo nhiều axit lactic, làm pH của môi trường ngày càng axit, đã ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây thối. cho sự phát triển của VK gây thối. Nồng độ cao của axit lactic (1,2%) Vk gây thối bị tiêu diệt đồng thời cũng ức chế hoạt động của vi khuẩn lactic giai đoạn muối chua coi như kết thúc. Câu 5:

D

IỄ N

Đ

ÀN

4.

- Chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn - Sản phẩm tạo thành là CO2, H2O, ATP

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

Hô hấp hiếu khí ở cây xanh - Xảy ra trong điề kiện kị khí - Điện tử được truyền cho oxi, chất nhận điện tử oixi phân tử

B

Lên men - Xảy ra trong điều kiện yếm khí - Điện tử được truyền cho phân tử hữu cơ oxihoá¸, chất nhận điện tử là chất hữu cơ - Chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn - Sản phẩm tạo thành là chất hữu cơ, CO2 - Năng lượng tạo ra ít (2 ATP)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

*Khác nhau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

H Ư

N

G

3.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Câu 3: a. Hô hấp là gì? Lên men là gì? b. So sánh quá trình lên men của vi khuẩn với hô hấp ở cây xanh? ĐA: a. Khái niệm hô hấp và lên men - Hô hấp là quá trình chuyển hóa năng lượng của các hợp chất hữu cơ thành năng lượng ATP gồm hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí - Lên men là sự phân giải không hoàn toàn cacbohidrat xúc tác bởi enzim trong điều kiện kị khí b. So sánh: *Giống nhau: - Đề là quá trình phân giải cacbonhidrat để sinh năng lượng - Nguyên liệu là đường đơn - Có chung giai đoạn đường phân enzim C6H12O6 2CH3CO COOH (axitpi ruvic) + NADH + 2 ATP

N

Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng 1. Lên m n 2. Hô hấp hiếu khí 3. Hô hấp kị khí .

5.

32 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ÁN

D

IỄ N

Đ

.Q

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

7.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

6.

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Câu 6. Giải thích các hiện tượng sau: a. Nếu dưa muối để lâu sẽ bị khú. b. Nếu siro (nước quả đậm đặc có đường) trong bình nhựa kín thì sau một thời gian bình sẽ căng phồng. (Viết phương trình). c. Khi làm sữa chua, sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái đặc sệt (đông tụ) và có vị chua. (Viết phương trình). ĐA: a. Giải thích : b. Giải thích theo SGV NC (trang 162) + PT lên men rượu. c. Giải thích - Trong quá trình làm sữa chua đã sử dụng vi khuẩn lactic cho nên trong sữa chua thành phẩm có, 1% axit lactic, rất nhiều loại vitamin và prôtein dễ tiêu, chứa vi khuẩn cú lợi cho đường tiờu húa. - Trong quá trình làm sữa chua, sữa từ dạng lỏng sang trạng thái đặc sệt là do khi axit lactic được hình thành, pH của dung dịch sữa giảm, lượng nhiệt được sinh ra, cazêin (prôtêin của sữa) kết tủa gây trạng thái đặc sệt. PT lên men lăctic - C6H12O6 VK lactic CH3CHOHCOOH (axit lactic) + Q Câu 7: a. Nêu cơ chất, tác nhân, sản phẩm, phương trình phản ứng của quá trình lên men rượu? b. Tại sao trong thực tế, quá trình lên men rượu thường phải giữ nhiệt độ ổn định? Độ pH thích hợp cho quá trình lên men rượu là bao nhiêu? Tăng pH >7 được không? Tại sao? ĐA: - Cơ chât: tinh bột, đường glucôzơ a. Tác nhân : nấm men có trong bánh men rượu, có thể có một số loại nấm mốc, vi khuẩn. - Sản phẩm: về mặt lý thuyết có Etanol 48,6%, CO2 46,6%, glixeron 33, 3%, axit sucxinic 0, 6%, sinh khôi tê bào 1,2% so với lượng glucô sử dụng. - Phương trình (C6H10O5 )n + nH2O Nâm mốc n C6H12O6 Nâm men rượu C2H5OH + CO2 + Q. b. Phải giữa nhiệt độ ổn định vì ở nhiệt độ cao giảm hiệu suất sinh rượu, nhiệt độ thấp nấm kìm hãm hoạt động của nấm men. - Độ pH thích hợp cho quá trình lên men rượu : 4 - 4,5. - Tăng pH lớn hơn 7 không được vì. Nếu pH lớn hơn 7 sẽ tạo glixêrin là chủ yếu. Câu 8: a. Vi khuẩn lam tổng hợp chất hữu cơ của mình từ nguồn C nào? Kiểu dinh dưỡng của chúng là gì?

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

N

Để nghiên cứu kiểu hô hấp của 2 loại vi khuẩn : trực khuẩn mủ xanh(1), và trực khuẩn uốn ván (2), người ta cấy sâu chúng vào môi trường (A) gồm: thạch loãng có nước thịt và gan với thành phần như sau (g/l): Nước chiết thịt và gan- 30; Glucôzơ -2; Thạch - 6; Nước cất - 1 Sau 24 giờ nuôi cấy ở nhiệt độ phù hợp người ta thấy: (1) phân bố ở phía trên ống nghiệm; (2) phân bố ở đáy ống nghiệm. a. Môi trường (A) là loại môi trường gì? b. Kiểu hô hấp của vi khuẩn 1, 2 ? c. Chất nhận điện tử cuối cùng của vi khuẩn 1,2? ĐA: a. Bán tổng hợp b. 1 – hô hấp hiếu khí ; 2- hô hấp kị khí c. Chất nhận điện tử cuối cùng của vi khuẩn 1– O ; 2 – chất vô cơ ( NO-3 SO2-4.)

8.

33 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

ÁN

TO

10.

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

9.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

b. Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buôc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện không có oxy không khí? c. Nêu ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống ĐA: Vi khuẩn lam có khả năng quang tự dưỡng: sử dụng nguồn C của CO2. Vi khuẩn lam có khả năng cố định N2 tự do ( N2 thành NH3 nhờ hệ enzim nitrogenaza ). 2. Vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện không có oxy không khí và chúng không có enzim catalaza và một số enzim khác do dó không thể loại được các sản phẩm oxi hoá độc hại cho tế bào như H2O2, các ion superoxit. 3. ứng dụng của VSV - Xử lý nước thải, rác thải. - Sản xuất sinh khối ( giàu prôtêin, vitamin, enzim,..) - Làm thuốc. - Làm thức ăn bổ sung cho người và gia súc. - Cung câp O2. Câu 11 a. Nêu các đặc điểm cơ bản của nấm men? Căn cứ vào nhu cầu O2 cần cho sinh trưởng, nấm men xếp vào nhóm vi sinh vật nào? b. Hoạt động chính của nấm men trong môi trường có O2 và trong môi trường không có O2? ĐA: a- Đặc điểm cơ bản của nấm men: Đơn bào, nhân thực, sinh sản vô tính bằng nảy chồi hoặc phân cắt là chủ yếu, dị dưỡng . - Nấm men thuộc nhóm vi sinh vật: Kị khí không bắt buộc. b. Hoạt động chính của nấm men: - Trong môi trường không có O2 thực hiện quá trình lên men tạo rượu etylic. - Trong môi trường có O2 thực hiện hô hấp hiếu khí -> sinh trưởng và sinh sản nhanh, tạo ra sinh khối lớn Câu 12 a. Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này? b. Quá trình vận chuyển H+ từ xoang gian màng vào chất nền ti thể để tổng hợp ATP được thực hiện theo hình thức vận chuyển nào? Điều kiện để xẩy ra hình thức vận chuyển đó? ĐA: a. Vì: Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng thời giải phóng năng lượng. * Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng: Hô hấp hiếu khí (Chất nhận e cuối cùng là O2),hô hấp kị khí (hợp chất vô cơ ), lên men (Chất nhận e cuối cùng là chất hữu cơ) b. - Phương thức: Thụ động (khuếch tán) – H+ được vận chyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Điều kiện: Cần phải có chênh lệch nồng độ, kênh prôtêin (Với các chất cần kênh) Câu hỏi 13: a. + So sánh quá trình lên men rượu từ nguyên liệu đường và quá trình lên men lactic. +Sự khác nhau cơ bản về cấu tạo cơ thể, hình thức sống và sinh sản của 2 nhóm vi sinh vật là tác nhân gây nên 2 quá trình trên. b.Vì sao trong quá trình làm rượu không nên mở nắp bình rượu thường xuyên?

11.

34 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Vì nấm men có khả năng hô hấp hiếu khí và thự hiện quá trình lên men. -Khi không có O2 nấm men thực hiện quá trình lên men phân giải đường thành rượu. -Khi có O2 nấm men chuyển sang hô hấp hiếu khí phân giải glucozo thành CO2 và H2O đồng thời kho có O2 thì rượu bị ôxi hóa thành giầm. Do 2 quá trình này làm cho nồng độ rượu giảm và bị chua. Câu 14: a. Trình bày phương thức đồng hóa CO2 của các sinh vật tự dưỡng b. Điểm khác nhau cơ bản giữa vi khuẩn hóa tổng hợp và vi khuẩn quang tổng hợp về phương thức đồng CO2. ĐA: a. Phương thức đồng hóa CO2 của các sinh vật tự dưỡng: Nhóm VSV tự dưỡng gồm có - VSV quang tự dưỡng: sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để quang hợp + VD: Vi khuẩn lam, tảo đơn bào : lấy nguồn hidro từ nước, quang hợp giải phóng oxi + Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, màu tía: Lấy hidro từ khí hidro tự do, từ H2S, hoặc hợp chất có chứa H. Quang hợp không giải phóng oxi. - VSV hóa tự dưỡng: Sử dụng năng lượng sinh ra khi oxi hóa hợp chất vô cơ nào đó để tổng hợp chất hữu cơ. VD: + VK nitrit hóa: Sử dụng năng lượng sinh ra khi oxi hóa amon thành nitrit + VK nitrat hóa: oxi hóa nitrit thành nitrat để lấy năng lượng VK oxihoa lưu huỳnh: Lấy năng lượng từ oxi hóa H2S thành các hợp chất chứa lưu huỳnh.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-Sinh sản chủ yếu phân đôi.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-Sinh sản theo kiểu nảy chồi, bào tử hữu tính.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

c. Cấu tạo và hoạt động sống của virut có những đặc điểm nào khác so với các nhóm sinh vật khác? Nêu một số ứng dụng và tác hại của virut. Đáp án -Giống nhau: +Đều do tác động của vi sinh vật. +Nguyên liệu glucôzơ. + Trong điều kiện kị khí. Điều qua giai đoạn đường phân, phân giải đường gluco thành 2 axit pyruvic -Khác nhau: Lên men rượu từ nguyên liệu đường Lên men lactic -Tác nhân: Nấm men -Tác nhân: Vi khuẩn lactic. -Sản phẩm: Rượu êtilic, CO2.Qua chưng cất -Sản phẩm: Axit lactic. Không qua chưng cất. mới thành phẩm. -Phương trình phản ứng: -Phương trình phản ứng: C6H12O6 2C3H6O3 + Q . C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 + Q Sự khác nhau giữa 2 nhóm vsv này: Nấm men Vi khuẩn lactic -Tế bào nhân thực -Tế bào nhân sơ. -Không có vỏ nhầy. Nhân hoàn chỉnh, tế bào -Có vỏ nhầy.Nhân chưa có màng.Tế bào chất chất có nhiều bào quan. chưa có nhiều bào quan. -Dị dưỡng hoại sinh -Tự dưỡng, dị dưỡng, có dạng di động .

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

D

IỄ N

Đ

12.

35 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

14.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

TR ẦN

B

10 00

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 16: a. So sánh lên men và hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật? Sản xuất giấm có phải là quá trình lên men không? Tại sao b. Cho ví dụ về vai trò của vi sinh vật trong việc phân giải các chất độc hại ĐA: a. So sánh hô hấp và lên men ở vi sinh vật - Giống nhau: Đều qua giai đoạn đường phân diễn ra trong tế bào chất, phân giải chất hữu cơ và giải phóng ATP. - Khác nhau Điểm so sánh Lên men Hô hấp hiếu khí Chất cho e Các phân tử hữu cơ Các phân tử hữu cơ Chất nhận e Các phân tử hữu cơ Oxi phân tử Sản phẩm CO2, hợp chất hữu cơ (axit CO2, H2O, năng lượng lactic, hoặc rượu etilic), năng lượng. Năng lượng giải phóng 2 ATP 38 ATP

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

N

G

13.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

b. Điểm khác nhau giữa vi khuẩn hóa tổng hợp và vi khuẩn quang tổng hợp và sử dụng nguồn năng lượng từ sự oxi hóa các hợp chất vô cơ. Còn vi khuẩn quang tổng hợp sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời nhờ sắc tố qang hợp. Câu 15: a. Nêu 3 nhóm VSV có hình thức tự dưỡng hóa tổng hợp. Trong tự nhiên, nhóm nào có vai trò quan trọng nhất? vì sao? b. Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cacbon hãy phân biệt các kiểu dinh dưỡng của VSV sau: Nhóm 1: Tảo, VK lam, VK lưu huỳnh màu lục và màu tía Nhóm 2: vi khuẩn nitrat hóa, VK luc, VK tía không có lưu huỳnh Nhóm 3: nấm, động vật nguyên sinh ĐA: a. - 3 nhóm VSV có hình thức tự dưỡng hóa tổng hợp: VK lưu huỳnh, VK sắt, VK chuyển hóa các hợp chất chứa nito - Nhóm VK chuyển hóa các hợp chất chứa nito có vai trò quan trọng nhất vì: + là nhóm đông nhất + Đảm bảo chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên b. Phân biệt các kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cácbon VSV Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn cácbon Tảo, VK lam, VK lưu quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 huỳnh màu lục và màu tía vi khuẩn nitrat hóa Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO2 VK luc, VK tía không Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ có lưu huỳnh nấm, động vật nguyên Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ sinh

- Sản xuất giấm không phải là qá trình lên men. + Axit axetic tạo thành trong quá trình sản xuất giấm cổ truyền từ rượu etylic là sản phẩm của quá 36 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

-L

Ý

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

16.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

N

G

Đ ẠO

15.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

trình oxi hóa với sự tham gia của oxi trong không khí: CH3COOH + H2O C2H5OH + O2 b. ví dụ về vai trò của vi sinh vật trong việc phân giải các chất độc hại - Sử dụng các chủng VSV có khả năng phân giải thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt nấm tồn dư trong đât làm sạch môi trường - Sử dụng VSV phân hủy polime, xellulozo...... xử lí giác thải Câu 17: a. Phân biệt các loại môi trường nuôi cấy VSV cơ bản b. Tại sao trong quá trình chế biến nước mắm từ cá, người ta không loại bỏ ruột cá khi ủ và đậy kín trong thời gian dài? ĐA: a. các loại môi trường nuôi cấy VSV cơ bản: - Môi trường tự nhiên: dùng các chât tự nhiên VD: nước chiết thịt, sữa...... - Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng - Môi trường bán tổng hợp: gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học b. trong quá trình chế biến nước mắm từ cá, người ta không loại bỏ ruột cá khi ủ và đậy kín trong thời gian dài vì: - Enzim thủy phân protein cá là prteaza có trong ruột cá - Mặt khác: vi khuẩn lên men tạo hương cho nước mắm cá họat động trong điều kiện kị khí. Câu 18: a. Phân biệt 3 kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng của vi sinh vật: lên men, hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí? b. Cho ví dụ về môi trường tự nhiên có VSV phát triển? Nêu những tiêu chí cơ bản để phân thành các kiểu dinh dưỡng của VSV? ĐA: a. Phân biệt 3 kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng của vi sinh vật: lên men, hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí: Đặc điểm phân biệt Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men 1. Nơi xảy ra - VSV nhân thực xảy VSV nhân sơ xảy ra ở Xảy ra ở tế bào chất ra ở tế bào chất và ti tế bà chất và màng thể. sinh chất VSV nhân sơ: xảy ra ở tế bào chất và màng sinh chất 2. Điều kiện môi Cần oxi Không cần oxi Không cần oxi trường 3. Chất cho điện tử Chất hữu cơ Chất hữu cơ Chất hữu cơ 4. Chất nhận điện tử Oxi phân tử Chất vô cơ: NO3, SO4 Chất hữu cơ . 5. Năng lượng giải Nhiều ATP(38ATP) Ít ATP hơn (22 – 25 Rất ít (2 ATP) ph ng ATP) 6. Sản phẩm cuối cùng CO2, H2O, năng lượng Chất vô cơ, chất hữu Chất hữu cơ đặc trưng ATP cơ, năng lượng ATP cho từng quá trình, có thể có CO2, Năng luợng ATP a. - Ví dụ: Các môi trường dùng tự nhiên như sữa cho vi khuẩn lawctic lên men, dịch quả cho nấm men rượu lên men, cơ thể người cũng là môi trường cho nhiều nhóm VSV phát triển

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

37 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

19.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

18.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

17.

Y

N

H

Ơ

N

các tiêu chí cơ bản để phân chia VSV thành các kiểu dinh dưỡng là: Nguồn năng lượng( ánh sáng, chất vô cơ hay chất hữu cơ) và nguồn cacsbon (CO2 hay chất hữu cơ) Câu 19: a. Đặc điểm của quá trình phân giải ở VSV? Vì sao VSV phải tiết enzim VSV phải tiết enzim vào môi trường? b. Cho 1-2 ví dụ về lợi ích và tác hại của VSV có hoạt tính phân giải tinh bột và protein? ĐA: a. VSV có khả năng giải các hợp chất cao phân tử sinh học như: Polisacarit, protein, axit nucleic, lipit....... - Qúa trình phân giải có thể diễn ra trong tế bào (phân giải nội bào) hoặc diễn ra ngoài tế bào(phân giải ngoại bào) - VSV phân giải tiết enzim vào môi trường vì: - Sự phân giải ngoại bào xảy ra khi tiếp xúc với các chất cao phân tử Polisacarit, protein, axit nucleic, lipit....... không thể vận chuyển được qua màng sinh chất, VSV phải tiết vào môi trường enzim thủy phân các cơ chất trên thành những chất đơn giản hơn để có thể hấp thụ được. c. VD: - Lợi ích : Dùng nấm men rượu để lên men rượu, dùng nấm mốc phân giải và protein làm tương, sử dụng hoạt tính phân giải tinh bột và protein trong bột giặt để tẩy các vết bẩn do bột và thịt. Tác hại: các vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm chứa bột và thịt. Câu 20: Trình bày đặc điểm chung của VSV? Phân biệt vi khuẩn lactic đồng hình và vi khuẩn lactic dị hình? ĐA: - Là những cơ thể nhỏ bé, kích thước hiển vi. Phần lớn là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập đoàn đơn bào. VSV có đặc điểm chung là hấp phụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng, sinh sản nhanh, phân bố rộng. - VK lactic đồng hình là VK chuyển hóa đường thành axit lactic, sản phẩm chính là axit lactic Vi khuẩn lactic dị hình là VK chuyển hóa đường, ngoài việc tạo ra sản phẩm chính là axit lactic còn tạo ra một số sản phẩm phụ như CO2, rượu etylic Câu 1. Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn. Trả lời:

- Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất. - Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh. - Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian. - Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.

38 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 2. Vì sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát, còn trong nuôi cấy liên tục thì không có pha này? Đ/A. Khi nuôi cấy không liên tục vi khuẩn cần thời gian để làm quen với môi trường (các hợp chất của môi trường cảm ứng để hình thành các enzim tương ứng), còn trong nuôi cấy liên tục thi môi trường ổn định vi khuẩn đã có enzim cảm ứng nên không cần thiết phải có pha tiềm phát. Câu 3. Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong, còn trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra? TL. Trong nuôi cấy không liên tục các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, các chất độc hại qua trao đổi tích lũy ngày càng nhiều. Do đó, tính thẩm thấu của màng bị thay đổi, làm cho vi khuẩn bị thủy phân. Còn trong nuôi cấy liên tục các chất dinh dưỡng và các chất trao đổi luôn ở trong trạng thái tương đối ổn định nên không có hiện tượng tự thủy phân của vi khuẩn.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

21.

Y

N

H

Ơ

N

20.

39 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

CHỦ ĐỀ VIII: VI RÚT I. CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUT Chu trình nhân lên của virut động vật 1. Sự hấp phụ - Gai glicôprôtêin của virut đặc hiệu với thụ thể bề mặt tế bào à virut bám vào tế bào. 2. Xâm nhập - Đối với virut động vật: virut đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ” để giải phóng axit nuclêic. - Đối với phagơ: enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào để bơm axit nuclêic vào, vỏ nằm bên ngoài. 3. Sinh tổng hợp - Virut sử dụng nguyên liệu và enzim của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và các loại prôtêin cho mình. 4. Lắp ráp - Lắp ráp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo thành virut hoàn chỉnh. 5. Giải phóng - Virut phá vỡ tế bào vật chủ để ồ ạt chui ra ngoài. - Khi virut nhân lên nhưng không làm tan tế bào gọi là chu trình tiềm tan - Khi virut nhân lên làm tan tế bào gọi là chu trình sinh tan. II. HIV/AIDS 1. Khái niệm về HIV - HIV (Human Immunodeficiency Virus) là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. HIV do Robert Gallo và Luc Montagnie phân lập ở Pháp năm 1983. - HIV gây nhiễm và phá hủy 1 số tế bào của hệ thống miễn dịch cơ thể (Limphô T- CD4) à cơ thể mất khả năng miễn dịch à vi sinh vật cơ hội tấn công à gây bệnh cơ hội. 2. Ba con đường lây truyền HIV - Qua đường máu. - Qua đường tình dục. - Từ mẹ sang con. 3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh - Giai đoạn sơ nhiễm hay giai đoạn cửa sổ: 2 tuần - 3 tháng, không có triệu chứng. - Giai đoạn không triệu chứng: 1-10 năm. Số lượng tế bào T - CD4 giảm dần. - Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS: Xuất hiện các bệnh cơ hội: sốt, tiêu chảy, viêm da, ung thư… chết. 4. Biện pháp phòng ngừa Cho đến nay chưa có thuốc phòng và chữa HIV. Hiện nay có nhiều thuốc như AZT, DDC, DDI... có tác dụng làm chậm sự phát triển của HIV nhưng chưa hữu hiệu và có nhiều phản ứng phụ. Phương pháp điều trị kết hợp các loại thuốc tuy có hiệu quả bước đầu nhưng rất tốn kém. - Hiểu biết về HIV/AIDS. - Sống lành mạnh. - Vệ sinh y tế. - Loại trừ tệ nạn xã hội

40 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN- GIẢM PHÂN- THỤ TINH NỘI DUNG 6- PHƯỜNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

N Ơ

2n 2n 2n 2n N N N 2n N

2n x 2 = 4n 2n x 2 = 4n 2n x 2 = 4n 2n x 2 = 4n 2n 2n 2n 0 0

-L

TO

ÁN

Dạng 1. Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra 1.Tạo giao tử ( Kiểu NST giới tính : đực XY ; cái XX) - Số tinh trùng hình thành = Số tế bào sinh tinh x 4 Số tinh trùng X hình thành = Số tế bào Y hình thành - Số trứng hình thành = Số tế bào trứng x 1 Số thể định hướng = Số tế bào sinh trứng x 3 2 .Tạo hợp tử • Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp tử XX, còn tinh trùng loại Y kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp tử XY - Tinh trùng X x Trứng X Hợp tử XX ( cái ) - Tinh trùng Y x Trứng X Hợp tử XY (đực ) • Mỗi tế bào trứng chỉ kết hợp với một tinh trùng để tạo thành 1 hợp tử . Số hợp tử tạo thành = Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh 3. Tỉ lệ thụ tinh ( hiệu suất thụ tinh ) : • Tỉ lệ thụ tinh của tinh trùng = Số tinh trùng thụ tinh : Tổng số tinh trứng hình thành • Tỉ lệ thụ tinh Của trứng = Số trứng thụ tinh : Tổng số trứng hình thành

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

Phần II . Cơ chế giảm phân và thụ tinh

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

G N H Ư

TR ẦN

-H

Ó

A

10 00

Dạng 2. Tính số tế bào con tạo thành: TB con = a.2x Dạng 3. Tính số NST môi trường cung cấp ∑ NST = a.2n . 2x - a.2n = a.2n (2x – 1) Dạng 4: Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới ∑ NST mới = a.2n . 2x - 2a. 2n = a.2n (2x – 2 )

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

2n(kép) 2n(kép) 2n(kép) 2n(kép) n(kép) n(kép) n(kép) 2n(đơn) n(đơn)

H

2n x 2 = 4n 2n x 2 = 4n 2n x 2 = 4n 0 0

N

2n 2n 2n 4n 2n

Y

2n(kép) 2n(kép) 2n(kép) 4n(đơn) 2n(đơn)

U

Số crômatit

.Q

Số tâm động

TP

Số NST

B

Các yếu tố Phân bào NGUYÊN PHÂN KTG KG KĐ KS KC GIẢM PHÂN KTG1 KĐ1 KG1 KS1 KC1 KĐ2 KG2 KS2 KC2

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Gọi - 2n: Bộ NST lưỡng bội - a: Số TB tham gia phân bào. - x: Số lần nguyên phân. I. Bài tập nguyên phân Dạng 1: Tính số NST, số tâm động, số cromatit qua các kỳ phân bào

41 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

1.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

MỘT SỐ BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN, THỤ TINH Một hợp tử của 1 loài nguyên phân 1 số lần cho tế bào con bằng 1/3 số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. Quá trình nguyên phân của tế bào đó môi trường đã phải cung cấp 168 nhiễm sắc đơn mới tương đương. a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. b) Tính số lần phân bào của tế bào đã cho. c) Tính số tâm động có trong tất cả các tế bào con được tạo ra khi kết thúc quá trình nguyên phân.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN a. Ở vùng sinh sản: - 1 tế bào mầm đực hoặc cái có (2n) NST nguyên phân x lần tạo ra 2x tế bào sinh tinh (2n) hay sinh trứng (2n), môi trường nội bào đã Cung cấp nguyên liệu tương đương với số NST đơn là : 2n.(2x – 1) b. Bước sang vùng chín: - Ở vùng chín 2x tế bào sinh tinh hay sinh trứng lại tiếp tục phân chia theo lối giảm phân vơi 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ tự nhân đôi thêm 1 lần ở kì trung gian trước khi bước vào giảm phân I, môi trường nội bào đã phải Cung cấp thêm số NST đơn cho 2x tế bào tự nhân đôi là: 2n. 2x - Do đó số NST đơn môi trường nội bào Cung cấp cho 1 tế bào mầm phát triển thành giao tử (trải qua 2 vùng) là: 2n.( 2x – 1) + 2n. 2x = 2n(2x – 1) - Nếu ban đầu ở vùng sinh sản có a tế bào mầm thì ta phải nhân thêm a: a.{2n.( 2x – 1) + 2n. 2x}= a.2n(2x+1- 1) TÓM TẮT: TBSDSK TBSD CHÍN TB ĐƠN BỘI (Vùng sinh sản) (Vùng chín) (Giao tử) Số NST 2n 2n n a a. 2x 4a. 2x Số TB Bộ NST a . 2n * a. 2x . 2n ** 4a. 2x . n *** (**) – (*) = a. 2x . 2n - a . 2n = a.2n.(2x – 1) Số NST (***) – (**) = 4a. 2x . n - a. 2x . 2n = a.2x.2n mtcc (***) – (*) = 4a. 2x . n – a . 2n = a.2n(2x+1- 1)

42 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

D

IỄ N

Đ

ÀN

3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư TR ẦN B 10 00

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. 1.Hãy xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai nói trên 2. Các tế bào mới được tạo thành nói trên đều trở thành tế bào sinh trứng a. Khi tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra bao nhiêu NST đơn? b. Quá trình giảm phân trên tạo ra được bao nhiêu trứng và tổng số NST trong các tế bào trứng là bao nhiêu? c. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và mỗi trứng thụ tinh cần 1 triệu tinh trùng tham gia. Xác định số tinh trùng tham gia thụ tinh cho 25% số trứng nói trên.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP N

G

Đ ẠO

2.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Hai hợp tử của cùng một loài nguyên phân liên tiếp một số lần không bằng nhau, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 612 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử hai có số lần nguyên phân gấp đôi số lần nguyên phân của hợp tử một. Ở kì giữa của nguyên phân, trong mỗi tế bào có 34 nhiễm sắc thể kép. Hãy tìm: b.1/ Số lần nguyên phân của hợp tử một và hợp tử hai. b.2/ Số loại giao tử tối đa có thể thu được qua giảm phân. b.3/ Số kiểu hợp tử tối đa có thể thu được qua thụ tinh. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

43 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

TO

ÁN

Ở ruồi giấm 2n = 8. Xét 1 TBSDSK đực thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp tạo ra các tế bào sinh tinh, các tếbào này giảm phân tạo ra tinh trùng. Các tinh trùng tham gia thụ tinh với tế bào trứng tạo ra được 4 hợp tử. a. Tính tổng số SNT, Crômatit, Tâm động trong các tế bào ở kì giữa,kì sau, kì cuối của giảm phân I và giảm phân II. b. Tính số tinh trùng được tạo ra. c. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. d. Tính số NST mtcc cho quá trình tạo ra tế bào sinh tinh từ cá TBSDSK. e. Tính số NST mtcc cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh tạo ra các tinh trùng. g. Tính số NST mtcc cho toàn bộ quá trình tọa tinh trùng từ tế bào SDSK đực. h. Tính số tế bào trứng và số thể định hướng được tao ra. Biết rằng Hiệu suất thu tinh của trứng là 50%.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO G N H Ư -L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

4.

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Bài 2 : Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Xét ba tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. a. Tính số giao tử sinh ra. b. Xác định số NST đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là: Hướng dẫn giải : b. Nếu 100% tế bào đều tham gia giảm phân. Tính số NST môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ tế bào SDSK.

D

IỄ N

5.

44 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

TR ẦN

B 10 00 A Ó -H

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

6.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO G

N

Câu1. Trong hệ sinh dục của 1 cá thể động vật (có giới tính phân biệt) người ta quan sát 10 tế bào phân chia liên tục 3 lần, các tế bào thu được đều giảm phân bình thường tạo ra các tế bào đơn bội. Biết rằng trong một tế bào khi kết thúc kì sau của quá trình giảm phân I đếm được 36 crômatit. a. Xác định tổng số NST thu được trong quá trình trên. b. Các giao tử sinh ra khi tham gia thụ tinh với hiệu xuất 10%. Xác định tổng số tế bào thu được sau khi các hợp tử đều phân chia 2 lần.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

7.

Câu 3. Ở lúa 2n = 24 NST, có 2 tế bào sinh dục đực nguyên phân 4 đợt ở vùng sinh sản và 3 tế bào sinh dục cái nguyên phân 2 đợt ở vùng sinh sản để tạo tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn, sau khi trải qua vùng sinh trưởng, các tế bào sinh dục nói trên đều trải qua giảm phân và sau giảm phân để

45 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

8.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 4. Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai có tổng số 300 NST đơn phân bào ở vùng sinh sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số NST trong giao tử của loài. Có 60% số tế bào con sinh ra bước vào giảm phân. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1,25% đã tạo ra các hợp tử có tổng số 576 NST đơn. Hãy tính: a. Bộ NST 2n của loài. b. Số cromatit và số tâm động có trong các tế bào ở kì sau I. c. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc và 2 cặp NST trao đổi chéo kép thì số loại giao tử tối đa của loài là bao nhiêu?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO G N TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

tạo giao tử. Xác định số lượng NST đơn cung cấp cho mỗi loại tế bào nói trên để tạo nên noãn và hạt phấn chín.

46 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

Câu 8. Trong một cơ thể sinh vật đơn tính, xét 2 nhóm tế bào sinh dục ở vùng sinh sản: nhóm hai hơn nhóm một 4 tế bào. Sau một số lần nguyên phân không bằng nhau, cả 2 nhóm bước vào giảm phân, hình thành giao tử. Môi trường đã cung cấp cho nhóm một 840 NST đơn cho cả 2 đợt phân bào nói trên , môi trường cung cấp cho nhóm hai số NST đơn cho cả 2 đợt phân bào ít hơn nhóm một 96 NST. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử được tạo thành từ nhóm một đạt 75%, của nhóm hai là 87,5%. Tổng số NST có nguồn gốc từ bố trong các hợp tử thu được từ nhóm một là 672 NST và bằng với số NST đơn có nguồn gốc từ mẹ trong các hợp tử thu được từ nhóm hai. Hãy xác định: a. Số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài. 10. b. Số tế bào của mỗi nhóm. c. Số lần nguyên phân của mỗi nhóm tế bào. d. Cá thể trên thuộc giới tính nào.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP Đ ẠO G N -L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

9.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 5. a. Một tế bào sinh dục đực 2n và tế bào sinh dục cái 2n đều nguyên phân một số đợt bằng nhau ( các tế bào sinh ra đều tiếp tục nguyên phân ). Giả thiết rằng các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân cho tổng số 80 giao tử bình thường. Cho biết số lượng NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn số lượng NST đơn trong các giao tử cái là 192. Loài đó tên gì? b. Ở một loài ong mật 2n = 32. Một ong chúa đẻ một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không thụ tinh, trứng được thụ tinh là nở thành ong thợ , trứng không được thụ tinh là nở thành ong đực. Các trứng trở thành ong con đó chứa tổng số 161600NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi, số ong đực con bằng 2% số ong thợ con. Tìm số ong thợ con và số ong đực con.

47 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

11.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Câu 10. Một số tế mầm sinh dục của hai cá thể đực và cái của 1 loài đang trải qua quá trình hình thành giao tử. Tại vùng sinh sản, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 99750 NST đơn.Tại vùng chín, tất cả số tế bào này đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 100320 NST đơn để hình thành trứng và tinh trùng.Biết số lần nguyên phân và số tế bào của cá thể đực đều gấp đôi cá thể cái. a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài (cho biết 2n ≤ 50 ) b. Xác đinh số lần nguyên phân của mỗi cá thể. c. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử có sự trao đổi chéo kép tại một cặp NST ở tất cả các tế bào thì số loại giao tử có thể tạo ra là bao nhiêu?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO G N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

48 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

D

IỄ N

Đ

ÀN

13.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư TR ẦN B 10 00 A

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

Câu 14. Một tế bào sinh dục sơ khai đực 2n của 1 loài nguyên phân 5 lần liên tiếp, vào kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng trong các tế bào đó người ta đếm được 2496 crômatit. 1. Bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu? 2. Giả sử, mỗi NST trong tế bào sinh dục nói trên đều có cấu trúc khác nhau và cấu trúc NST không đổi trong giảm phân. Cơ thể này có khả năng hình thành bao nhiêu loại tinh trùng? 3. Giả sử, trong bộ NST lưỡng bội của loài có 3 cặp NST có cấu trúc giống nhau, 2 cặp NST có trao đổi chéo đơn và các cặp NST còn lại có cấu trúc khác nhau và giảm phân bình thường không có đột biến. Xác định số loại giao tử được hình thành? 4. Nếu các tế bào con được tạo ra từ nguyên phân đều bước qua vùng chín để giảm phân tạo giao tử, các giao tử này qua thụ tinh để hình thành 8 hợp tử. a. Xác định hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. b. Xác định số tế bào sinh trứng tham gia giảm phân và tổng số NST bị tiêu biến trong quá trình tạo hợp tử của cá thể cái? Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO N

G

12.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 11. Ở vùng sinh sản trong tuyến dinh dục của 1 cá thể có 5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp nhiều đợt, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo 1240 NST đơn, các tế bào con sinh ra đều phát triển và giảm phân hình thành giao tử đòi hỏi môi trường cung cấp thêm 1280 NST đơn, giao tử tạo ra được thụ tinh với hiệu suất 10% tạo 64 hợp tử. - Xác định bộ NST của loài. - Xác định giới tính của loài đó.

49 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

14.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Câu 18. Trong vùng sinh sản của 1 thỏ đực ( 2n = 44 ) có một tế bào sinh dục sơ khai phân chia một số lần liên tiếp. Có 75% số tế bào con tạo ra chuyển sang vùng chín. Trong tổng số tinh trùng tạo ra có 6,25% số tinh trùng chứa NST Y và 3,125% số tinh trùng chứa NST X thụ tinh với trứng tạo ra 9 hợp tử. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực nêu trên và số NST môi trường cung cấp cho tế bào đó phát sinh tinh trùng.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Bài 2 : Tại vùng sinh sản của một ống dẫn sinh dục cái có 5 tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân 4 đợt. Các tế bào con tạo ra đều trở thành các tế bào sinh trứng. Các tế bào này chuyển sang vùng chín 15. tiếp tục nhận của môi trường 6240 NST đơn. Tính bộ NST lưỡng bội của loài nói trên là :

50 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

16.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Bài 2:Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đòi hỏi môi trường cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong 1 giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản. 1.Xác định bộ NST 2n của loài 2.Tính số chromatit và số NST cùng trạng thái của mỗi tế bào ở kì giữa nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì giữa giảm phân II, kì cuối giảm phân II là bao nhiêu? 3.Sau khi giảm phân các giao tử được tạo thành đều tham gia thụ tinh. Tổng số NST trong các hợp tử tạo thành là 128. Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử ?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO G N

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

51 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

Bài 1 : Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng cần thiết để tạo ra 1000 hợp tử. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%, của trứng là 80%.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

TR ẦN

B 10 00 A Ó -H

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

18.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO

N

G

Bài 3: Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2. a.Tìm số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử b.Tính số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử c. Tính số lượng NST môi trường nội bào cần cung cấp cho 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

17.

52 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư TR ẦN B 10 00 A Ó -H Ý -L Đ

ÀN

TO

ÁN

Bài 5: Một loài sinh vật khi giảm phân, nếu có 3 cặp NST đều xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra tối đa 225 loại giao tử. Một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài này qua một số đợt nguyên phân cần môi trường cung cấp 11220 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều tham gia giảm phân. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trung là 3,125 %. . Hãy xác định 1.Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ cái sơ khai? 2.Số hợp tử được hình thành? 3.Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra đủ số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO N

G

19.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Bài 4 :Một cá thể cái của một loài có 2 tế bào sinh dục sơ khai tham gia một số lần nguyên phân bằng nhau. Ở kì giữa lần nguyên phân thứ 4 người ta đếm được 768 cromatic có trong các tế bào con. Sau khi thực hiện nguyên phân các tế bào đều tham gia tạo trứng và môi trường đã cung cấp 3072 NST đơn. Trong đó 75% trứng cung cấp cho quá trình sinh sản. hiệu suất thụ tinh là 37,5 % . Ở con đực cũng có 2 tế bào sinh dục sơ khai tham gia tạo tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh là 56,25% 1.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài ? Dự đoán tên loài đó 2.Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái ? Số hợp tử được hình thành ? 3.Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực sơ khai ?

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

D

IỄ N

20.

53 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TR ẦN

tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Hãy xác định:

a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó

-H

Ó

A

10 00

B

b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

21.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO

G

10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

54 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y. a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?

Ơ

N

b. Xác định bộ NST 2n của loài?

H

c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành?

N

d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào

Y

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư TR ẦN B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U N

G

Đ ẠO

TP

.Q

22.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

sinh dục sơ khai

55 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ÁN

Áp dụng công thức : 2 = Nt/No Lấy logarit cơ số 10 hai vế: lg2n = lg( Nt/No) Suy ra: n lg2 = lgNt - lgNo

ÀN

Suy ra: n =

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý -L

Cách giải:

n

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

I. Lí thuyết: - Sự sinh trưởng của vi sinh vật qua 4 pha + Pha tiềm phát. Tế bào không tăng lên + Pha luỹ thừa: Tăng theo cấp số nhân. + Pha cân bằng: Số tế bào sinh = Số tế bào chết. + Pha suy vong: Số TB giảm dần 1. Số lượng tế bào vi khuẩn tạo ra sau quá trình nuôi cấy Nt= No 2n (1) Trong đó: No: Số tế bào ban đầu Nt: Số tế bào sau thời gian t n : Số lần phân chia tế bào 2. Số lần phân chia tế bào ( Số thế hệ) Từ (1) ta có: 2n = Nt/No Từ đó suy ra n = (lgNt - lgNo)/ lg2 3. Thời gian để số lượng vi khuẩn đạt Nt t = n × g. Trong đó g là thời gian thế hệ (Thời gian của một lần phân chia tế bào) 4. Tính hằng số tốc độ sinh trưởng riêng (u): u = n/t 5. Thời gian thế hệ: g = 1/ u = t/n (1h=60) phút. 6. Diện tích và thể tích tế bào hình cầu: S = 4 Π R2 V = 4/3 Π R3 Trong đó S là diện tích V: thể tích tế bào R: đường kính của tế bào Bài tập vận dụng Bài 1: Người ta cấy vào môi trường nuôi cấy 4.105 tế bào vi khuẩn phát triển không qua pha tiềm phát (lag). Sau 6 giờ số lượng tế bào đạt 3,68.107. Xác định thời gian thế hệ của vi khuẩn

N

Chủ đề 3. SINH HỌC VI SINH VẬT

lg Nt − lg No lg 3,6810 7 − lg 4105 3,95 = = = 13 ( lan) lg 2 lg 2 lg 2

D

IỄ N

Đ

Thời gian thế hệ của tế bào là: Đổi 6h = 360 phút Áp dụng công thức: t= n.g g =t : n = 360 : 13 = 27,7 phút/ lần phân chia

Bài 2. Vi khuẩn ban đầu No = 102 vi khuẩn trong 1ml, sau thời gian nuôi cấy pha cân bằng đạt được sau 6h, vào lúc này môi trường chứa N = 106 vi khuẩn/ ml. trong điều kiện nuôi cấy này độ dài thế hệ là 26 phút. 56 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Pha tiềm phát ( pha lag) có tồn tại không và nếu có thì kéo dài bao lâu?

Cách giải: n

Ơ N

H

lg Nt − lg No lg 10 6 − lg 10 2 4 = = =13,3 lg 2 lg 2 lg 2

-H

Ý

Thời gian cần thiết: 133: 3 = 44, 3 ( giờ)

TO

ÁN

-L

Bài 4: Người ta cấy trực khuẩn Gram âm phân giải prôtêin mạnh Proteus vulgaris trên các môi trường dịch thể có thành phần như sau: NH4Cl-1; K2HPO4-1; MgSO4.7H2O- 0,2; CaCl2- 0,01; H2O- 1 lít; các nguyên tố vi lượng Mn, Mo, Cu, Co, Zn, mỗi loại 2.10-6 – 2.10-5; Glucoz-5; Axit nicotinic-10-4; a. Môi trường nuôi cấy trên thuộc loại môi trường gì ? b. Vào thời điểm nuôi cấy môi trường chứa No = 102 vi khuẩn/ml, pha cân bằng đạt được sau 9 giờ và vào lúc ấy môi trường chứa N = 108 vi khuẩn/ml. Trong điều kiện nuôi cấy này độ dài thế hệ của vi khuẩn là 25 phút. Hỏi Proteus vulgaris có phải trải qua pha lag không? Nếu có thì kéo dài bao lâu?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

A

lg 1,2 + 40 = 133 lg 2

Ó

Số lần phân chia là:

lg Nt − lg No lg 2

10 00

Áp dụng công thức: n =

6.10 27 = 1, 2.1040 23 5.10

B

Ta có tỉ số khối lượng trái đất và tế bào là:

TR ẦN

Cách giải:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

N

G

Bài 3: Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10-13g, cứ 20 phút nhân đôi 1 lần. Giả sử nó được nuôi trong các điều kiện sinh trưởng hoàn toàn tối ưu. Hãy tính xem khoảng thời gian là bao lâu khối lượng do tế bào vi khuẩn này sinh ra sẽ đạt tới khối lượng của trái đất là 6. 1027gram ( lấy log2 = 0,3).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

Thời gian của pha lũy thữa: t = n.g=13,3 x 26 ≈ 346 phút Đổi 6h = 360 phút Vậy tế bào có trải qua pha tiêm với thời gian: 360-346=14 phút

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Suy ra: n =

N

Áp dụng công thức : 2 = Nt/No Lấy logarit 2 vế: lg2n = lg( Nt/No) Suy ra: nlg2 = lgNt - lgNo

Cách giải: a. Môi trường trên là môi trường tổng hợp vì cho biết rõ số lượng và thành phần các chất b. - Số lần phân chia của vi khuẩn: n=

lg Nt − lg No =n= lg 2

lg 10 8 − lg 10 2 = 20 lg 2

57 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

N

- Thời gian pha lũy thừa: t = n x g = 20 x 25 =500 phút Đổi 9h = 540 phút - Thời gian pha tiềm phát: 540 - 500 = 40 phút. Vậy vi khuẩn trên có trải qua pha tiềm phát với thời gian 40 phút

U

Y

N

Bài tập tự giải

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

- Sau 55 phút các tế bào đang ở pha tiềm phát nên số lượng tế bào không tăng. Tổng số tế bào là 1200 - Sau 5 giờ, tế bào đã phân chia được 4 giờ với thời gian thế hệ là 30 phút thì số lần phân chia là (60/30) x 4 = 8. => Như vậy, sau 5 giờ số số lượng tế bào tạo thành sẽ là: N = N0 x 2n = 1200 x 28 = 307200 tế bào + Nếu số tế bào ban đầu đều tham gia phân chia thì số lượng tế bào tạo thành là 307200 tế bào. + Nếu 1/4 số tế bào ban đầu bị chết thì số lượng tế bào tạo thành sau 5 giờ phân chia là: [1200 – (1200/4)] x 28 = 230400 tế bào

- Sau 5giờ tất cả các tế bào đều phân chia thì số tế bào tạo thành là 307200 tế bào - Nếu có 1/4 số tế bào bị chết thì số tế bào tạo thành là: 230400 tế bào

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

1.

Đáp số - Sau 55phút số lượng tế bào là 1200 tế bào.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Lời giải

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

chết).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

pha tiềm phát kéo dài 1 giờ, thời gian thế hệ là 30 phút. Hãy tính số lượng tế bào được tạo thành sau 55 phút, 5 giờ (trong trường hợp tất cả các tế bào đều phân chia và trường hợp 1/4 số tế bào ban đầu bị

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Khi nuôi cấy vi khuẩn E. Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục bắt đầu từ 1200 tế bào với

Cho bảng sau:

2.

Thời gian (phút)

Số lần phân chia

2n

Số tế bào của quần thể

0

0

1

1

58 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

30

1

2

2

60

2

4

4

90

3

8

8

a.

Hãy cho biết thời gian thế hệ (g) và tốc độ sinh trưởng riêng của loài sinh vật trên?

b.

Giả sử, cấy một lượng khoảng 200 tế bào vi sinh vật trên vào môi trường dinh dưỡng C, nhận

N

thấy pha cân bằng đạt được sau 7 giờ với tổng số tế bào là 1638400 tb/ml. Liệu vi khuẩn có qua pha

N

H

Ơ

tiềm phát không?

Thời gian thế hệ g = 30 phút

.Q

1638400 = 200.2 → n = 13 Thời gian cần cho 13 lần phân chia là: 13.30 = 390

N

G

Thời gian cần cần cho pha tiềm phát là: 7.60 – 390 = 30 phút

H Ư TR ẦN

10 00

B

Trong điều kiện nuôi ủ vi khuẩn Salmonella typhimurium ở 370C người ta đếm được: - Sau 6 giờ có 6,31.106 tế bào/1cm3

Ó

A

- Sau 8 giờ có 8,47.107 tế bào/1cm3 Hãy tính hằng số tốc độ sinh trưởng (u) và thời gian 1 lứa (g) của chủng vi khuẩn này? Vậy, hằng số tốc độ sinh

Hằng số tốc độ sinh trưởng: u = n/(t-t0) = 3,75/(8-6) = 1,875

trưởng: u = 1,875 Thời gian thế hệ g = 32

log 8,47.107 − log 6,31.106 = 3,75 log 2

-H

Bài 2. Số lần phân chia n =

Ý

3.

phút

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Thời gian thế hệ g = 1/u =1/1,875 = 8/15 giờ = 32 phút

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

n

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Vậy, có pha tiềm phát 30 phút

Đ ẠO

b. Sau 7 giờ chủng vi sinh vật trên đã phân chia với số lần là: Nt = N0.2

u=2

TP

riêng: n

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

u = 1/g = 2

Tốc độ sinh trưởng

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Tốc độ sinh trưởng riêng:

Y

a. Thời gian thế hệ g = 30 phút = 1/2 giờ

59 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN- GIẢM PHÂN- THỤ TINH ĐÊ BÀI Một hợp tử của 1 loài nguyên phân 1 số lần cho tế bào con bằng 1/3 số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. Quá trình nguyên phân của tế bào đó môi trường đã phải cung cấp 168 nhiễm sắc đơn mới tương đương. a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. b) Tính số lần phân bào của tế bào đã cho. 23. c) Tính số tâm động có trong tất cả các tế bào con được tạo ra khi kết thúc quá trình nguyên phân.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

a. 2n= 24 b. x= 8 c. Tâm động = 192 Hai hợp tử của cùng một loài nguyên phân liên tiếp một số lần không bằng nhau, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 612 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử hai có số lần nguyên phân gấp đôi số lần nguyên phân của hợp tử một. Ở kì giữa của nguyên phân, trong mỗi tế bào có 34 nhiễm sắc thể kép. Hãy tìm: b.1/ Số lần nguyên phân của hợp tử một và hợp tử hai. b.2/ Số loại giao tử tối đa có thể thu được qua giảm phân. b.3/ Số kiểu hợp tử tối đa có thể thu được qua thụ tinh. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. b.1/ Mỗi tế bào ở kỳ giữa có 34 NST kép ? 2n = 34 Gọi k là số lần nguyên phân của hợp tử 1 (k > 0) ? số lần nguyên phân của hợp tử 2 là 2k 24. Theo đề bài ta có: 2n.(2 k + 2 2k - 2) = 612 ⇔ 2 k + 2 2k = 20 ⇔ 2 k + 2 2k – 20 = 0 Đặt 2 k = t ⇔ t + t 2 – 20 = 0 Giải phương trình ta được: k = 2 ? 2k = 4 Vậy số lần nguyên phân hợp tử 1 là 2 số lần nguyên phân hợp tử 2 là 4 b.2/ Số loại giao tử là 2 n = 2 17 b.3/ Số kiểu hợp tử = 2 n x 2 n = 2 34 Học sinh có thể làm cách khác nếu đúng vẫn cho đủ điểm Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. 1.Hãy xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai nói trên 2. Các tế bào mới được tạo thành nói trên đều trở thành tế bào sinh trứng a. Khi tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra bao nhiêu NST đơn? b. Quá trình giảm phân trên tạo ra được bao nhiêu trứng và tổng số NST trong các tế bào trứng là bao nhiêu? c. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và mỗi trứng thụ tinh cần 1 triệu tinh trùng tham gia. Xác định số tinh trùng tham gia thụ tinh cho 25% số trứng nói trên. 25. Hướng dẫn 1.Xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai Ở ruồi giấm bộ NST lưỡng bội 2n= 8 Gọi k là số lần phân bào ( k nguyên dương, k>0) Theo giả thiết, ta có: 2k. 2n = 512 k 2 . 8 =512 →k=6 Vậy tế bào sinh dục sơ khai nói trên tiến hành 6 đợt phân bào. 2.a: Số NST đơn môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi

60 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

Ở ruồi giấm 2n = 8. Xét 1 TBSDSK đực thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp tạo ra các tế bào sinh tinh, các tếbào này giảm phân tạo ra tinh trùng. Các tinh trùng tham gia thụ tinh với tế bào trứng tạo ra được 4 hợp tử. a. Tính tổng số SNT, Crômatit, Tâm động trong các tế bào ở kì giữa,kì sau, kì cuối của giảm phân I và giảm phân II. b. Tính số tinh trùng được tạo ra. 27. c. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. d. Tính số NST mtcc cho quá trình tạo ra tế bào sinh tinh từ cá TBSDSK. e. Tính số NST mtcc cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh tạo ra các tinh trùng. g. Tính số NST mtcc cho toàn bộ quá trình tọa tinh trùng từ tế bào SDSK đực. h. Tính số tế bào trứng và số thể định hướng được tao ra. Biết rằng Hiệu suất thu tinh của trứng là 50%. Câu1. Trong hệ sinh dục của 1 cá thể động vật (có giới tính phân biệt) người ta quan sát 10 tế bào 28. phân chia liên tục 3 lần, các tế bào thu được đều giảm phân bình thường tạo ra các tế bào đơn bội. Biết rằng trong một tế bào khi kết thúc kì sau của quá trình giảm phân I đếm được 36 crômatit.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Bài 2 : Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Xét ba tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. a. Tính số giao tử sinh ra. b. Xác định số NST đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là: Hướng dẫn giải : b. Nếu 100% tế bào đều tham gia giảm phân. Tính số NST môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ tế bào SDSK. Hướng dẫn giải : a. Số giao tử tạo ra 3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 9 đợt tạo ra 3x 29 = 1536 tế bào con Số tế bào tham gia giảm phân là 1536 x 0,015625 = 24 tế bào Trường hợp 1: tế bào là tế bào sinh tinh. Số giao tử tạo ra là 24 x 4= 96 tinh trùng 26. Trường hợp 2: tế bào là tế bào sinh trứng. Số giao tử tạo ra là 24 trứng. Đáp án 24 trứng / 96 tinh trùng. b. Bộ NST của loài có 2n = 8 3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 9 đợt tạo ra 3x 29 = 1536 tế bào con Số tế bào tham gia giảm phân là 1536 x 0,015625 = 24 tế bào Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân là : 24 x 8 = 192 NST ( đơn ) c. Số NST môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ tế bào SDSK. a.2n(2x+1- 1)= 3.8(23+1-1)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Mỗi tế bào sinh trứng có 2n = 8 NST đơn, trước khi giảm phân tạo trứng thì đều nhân đôi NST đơn thành NST kép tức là tạo thêm 8 NST đơn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. Tổng số tế bào sinh trứng được tạo ra sau 6 đợt phân bào là 26= 64 tế bào Vậy các tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra số NST đơn là : 8.64 = 512 NST đơn. b. Xác định số NST đơn trong các trứng tạo thành Vì mỗi tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra số NST đơn là : 64.1 = 64 trứng Ở ruồi giấm n = 4 NST nên tổng số NST trong các trứng tạo thành là 64.4 = 256 NST đơn c. Số tinh trùng tham gia thụ tinh Hiệu suất thụ tinh của trứ ng là 25% nên tổng số trứng được trực tiếp thụ tinh tạo hợp tử là: 64.25% = 16 trứng Vậy số tinh trùng tham gia thụ tinh là : 1.000.000 x 16 = 16.000.000 tinh trùng

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

61 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N Ơ H N Y

TO

ÁN

-L

Ý

Câu 4. Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai có tổng số 300 NST đơn phân bào ở vùng sinh sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số NST trong giao tử của loài. Có 60% số tế bào con sinh ra bước vào giảm phân. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1,25% đã tạo ra các hợp tử có tổng số 576 NST đơn. Hãy tính: d. Bộ NST 2n của loài. e. Số cromatit và số tâm động có trong các tế bào ở kì sau I. f. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc và 2 cặp NST trao đổi chéo kép thì số loại giao tử tối đa của loài là bao nhiêu?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Bài Làm • Số tế bào sinh dục đực: + Giai đoạn sinh sản: 2 × ( 2 4 – 1 ) × 24 = 720 29. + Giai đoạn chín:2 4 × 2 × 24 = 768 + Giai đoạn sau chín:2 × 4 × 2 4 × ( 3-1 ) × 12 = 3072 => Tổng số NST đơn môi trường cung cấp: 4560 • Số tế bào sinh dục cái: + Giai đoạn sinh sản: 3 × ( 2 2 – 1 ) × 24 = 216 + Giai đoạn chín: 2 2 × 3 × 24 = 288 + Giai đoạn sau chín: 3 × 2 2 × ( 2 3 – 1 ) × 12 = 1008 => Tổng số NST đơn môi trường cung cấp: 1512

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

G

Đ ẠO

Câu 3. Ở lúa 2n = 24 NST, có 2 tế bào sinh dục đực nguyên phân 4 đợt ở vùng sinh sản và 3 tế bào sinh dục cái nguyên phân 2 đợt ở vùng sinh sản để tạo tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn, sau khi trải qua vùng sinh trưởng, các tế bào sinh dục nói trên đều trải qua giảm phân và sau giảm phân để tạo giao tử. Xác định số lượng NST đơn cung cấp cho mỗi loại tế bào nói trên để tạo nên noãn và hạt phấn chín.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

.Q

Bài Làm a. Theo đề bài ta có: n = 18 NST (do có 36 crômatit ). Số tế bào đơn bội sinh ra : 10 × 2 3 × 4 = 320 => Số NST thu được trong quá trình trên là: 320 × 18 =5760 ( NST ) b. • TH 1: Cá thể đực: Số hợp tử tạo thành là: 320 × 10% = 32 ( hợp tử ) Số tế bào thu được sau khi hợp tử phân chia 2 lần là: 32.2 2 = 128 ( tế bào ) • TH 2: Cá thể cái: Số hợp tử tạo thành là: 80 × 10% = 8 ( hợp tử ) Số tế bào thu được sau khi hợp tử phân chia 2 lần là: 8 × 2 2 = 32 ( tế bào )

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

c. Xác định tổng số NST thu được trong quá trình trên. d. Các giao tử sinh ra khi tham gia thụ tinh với hiệu xuất 10%. Xác định tổng số tế bào thu được sau khi các hợp tử đều phân chia 2 lần.

Bài Làm a. Gọi a là số tế bào sinh dục đực, 2n là bộ NST lưỡng bội của loài Theo đề bài, ta có: a . 2n = 300 (1) 60%.a.2^n.4.1,25%.2n = 576 (2) =>2n = 64 = 2^6 => 2n = 12 => a = 25 b. Số cromatit và số tâm động có trong các tế bào ở kì sau I: - Số cromatit: 60%. 25. 64. 24 = 23040 - Số tâm động: 60%. 25. 64. 12 = 11520 c. Tổng số loại giao tử: 2^6-5. 6^3. 8^2 = 2^10. 27 = 27648

D

IỄ N

Đ

30.

62 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

Câu 5. a. Một tế bào sinh dục đực 2n và tế bào sinh dục cái 2n đều nguyên phân một số đợt bằng nhau ( các tế bào sinh ra đều tiếp tục nguyên phân ). Giả thiết rằng các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân cho tổng số 80 giao tử bình thường. Cho biết số lượng NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn số lượng NST đơn trong các giao tử cái là 192. Loài đó tên gì? b. Ở một loài ong mật 2n = 32. Một ong chúa đẻ một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không thụ tinh, trứng được thụ tinh là nở thành ong thợ , trứng không được thụ tinh là nở thành ong đực. Các trứng trở thành ong con đó chứa tổng số 161600NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi, số ong đực con bằng 2% số ong thợ con. Tìm số ong thợ con và số ong đực con.

N Y

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

32.

-L

Ý

a. Gọi 2n là số NST đơn trong bộ đơn bội của loài: a,b lần lượt là số tế bào của nhóm 1 và 2: x, y là số lần nguyên phân của các tế bào nhóm 1 và 2. Theo đề bài ta có: b=a–4 (a>4) x +1 a × x × 2n × (2 - 1 ) b × x × 2n × ( 2 y +1 – 1 ) = 840 – 96 = 744 a × x × n × 2 x × d × 75% = 672 b × x × n × 2 y × d × 87,5% = 672 • Nếu sinh vật là giới tính cái thì d = 1 ( không thõa mãn ) • Vậy cơ thể trên là giới tính đực => d = 4 Số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 8 b. Số tế bào ở nhóm 1: a = 7 Số tế bào ở nhóm 2: b = 3 c. Số lần nguyên phân của nhóm tế bào 1: 3 lần của nhóm tế bào 2: 4 lần d. Cá thể trên thuộc giới tính đực

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-H

Bài Làm

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Câu 8. Trong một cơ thể sinh vật đơn tính, xét 2 nhóm tế bào sinh dục ở vùng sinh sản: nhóm hai hơn nhóm một 4 tế bào. Sau một số lần nguyên phân không bằng nhau, cả 2 nhóm bước vào giảm phân, hình thành giao tử. Môi trường đã cung cấp cho nhóm một 840 NST đơn cho cả 2 đợt phân bào nói trên , môi trường cung cấp cho nhóm hai số NST đơn cho cả 2 đợt phân bào ít hơn nhóm một 96 NST. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử được tạo thành từ nhóm một đạt 75%, của nhóm hai là 87,5%. Tổng số NST có nguồn gốc từ bố trong các hợp tử thu được từ nhóm một là 672 NST và bằng với số NST đơn có nguồn gốc từ mẹ trong các hợp tử thu được từ nhóm hai. Hãy xác định: e. Số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài. f. Số tế bào của mỗi nhóm. g. Số lần nguyên phân của mỗi nhóm tế bào. h. Cá thể trên thuộc giới tính nào.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

N

G

Đ ẠO

TP

a. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực và của tế bào sinh dục cái Số tế bào sinh dục đực và cái được tạo ra từ lần nguyên phân cuối cùng: 2^x Theo đề bài, ta có: 4 × 2 x + 2 x = 80 n × 4 × 2 x – n. 2 x = 192 => 2n = 8 ( ruồi giấm ) b. Gọi a là số trứng thụ tinh nở thành ong thợ. Gọi b là trứng không thụ tinh trở thành ong đực. Theo đề, bài ta có: a × 32 + b × 16 = 161600 b = 2% × a => a = 5000, b = 100

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

31.

H

Bài Làm

63 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H N Y

TO

34.

ÁN

-L

Ý

Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai Ta có: 5.( 2 x - 1 ) . 2n = 1240 => 5.2 x .2n – 5 .2n = 1240 (1) 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp x lần tạo ( 2 x .5 ) Mỗi tế bào sinh giao tử có 2n NST, giảm phân cần môi trường cung cấp 2n NST Ta có: 2 x .5. 2n = 1280 (2) Lấy (2) – (1): ta được 2n = 8 ( ruồi giấm ) - Số tế bào sinh giao tử: 1280 Từ (2) => 2 x .5 = = 160 tế bào 8 - Có 64 hợp tử thụ tinh → có 64 giao tử được thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% 64 × 100 Vậy số giao tử sinh ra: = 640 giao tử 10 - Có 160 tế bào sinh giao tử giảm phân tạo 640 giao tử 640 Vậy số giao tử do 1 tế bào sinh giao tử tạo ra: = 4 giao tử 160 → Tế bào tạo giao tử này là tế bào sinh tinh và cá thể này thuộc giới đực ( ruồi giấm đực)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Bài Làm

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 11. Ở vùng sinh sản trong tuyến dinh dục của 1 cá thể có 5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp nhiều đợt, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo 1240 NST đơn, các tế bào con sinh ra đều phát triển và giảm phân hình thành giao tử đòi hỏi môi trường cung cấp thêm 1280 NST đơn, giao tử tạo ra được thụ tinh với hiệu suất 10% tạo 64 hợp tử. - Xác định bộ NST của loài. - Xác định giới tính của loài đó.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Bài làm a. Gọi k là số lần nguyên phân của cá thể cái → 2k là số lần nguyên phân của cá thể đực a là số tế bào tham gia tạo giao tử ở cá thể cái 33. → 2a là số tế bào tạo giao tử ở cá thể đực Ta có: ( 2 k - 1 ) . 2n + 2a . ( 2 2 k - 1 ) . 2n = 99750 (1) (a . 2 k + 2a . 2 2 k ) . 2n = 100320 (2) Từ (1), (2) => 3a . 2n = 570 Vì 2n ≤ 50 → 3a ≥ 11,4 → a=5 570 = 38 => 2n = 15 b. Thay 2n = 38 và a = 5 vào (2), ta có k = 4 lần Vậy số lần nguyên phân của cá thể cái là 4 lần và của cá thể đực là 8 lần c.Số kiểu giao tử tạo ra là: 2 n + 2. x = 2 19+ 2.1 = 2 21 ( với x là số cặp NST có trao đổi chéo)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ơ

N

Câu 10. Một số tế mầm sinh dục của hai cá thể đực và cái của 1 loài đang trải qua quá trình hình thành giao tử. Tại vùng sinh sản, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 99750 NST đơn.Tại vùng chín, tất cả số tế bào này đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 100320 NST đơn để hình thành trứng và tinh trùng.Biết số lần nguyên phân và số tế bào của cá thể đực đều gấp đôi cá thể cái. d. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài (cho biết 2n ≤ 50 ) e. Xác đinh số lần nguyên phân của mỗi cá thể. f. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử có sự trao đổi chéo kép tại một cặp NST ở tất cả các tế bào thì số loại giao tử có thể tạo ra là bao nhiêu?

64 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

Câu 18. Trong vùng sinh sản của 1 thỏ đực ( 2n = 44 ) có một tế bào sinh dục sơ khai phân chia một số lần liên tiếp. Có 75% số tế bào con tạo ra chuyển sang vùng chín. Trong tổng số tinh trùng tạo ra có 6,25% số tinh trùng chứa NST Y và 3,125% số tinh trùng chứa NST X thụ tinh với trứng tạo ra 9 hợp tử. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực nêu trên và số NST môi trường cung cấp cho tế bào đó phát sinh tinh trùng.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Bài Làm 1. Bộ NST lưỡng bội của loài Ta có: 2n × 2 × 2 x −1 = 2496 2496 = 78 Vậy: 2n = 32 35. 2. Số tinh trùng được tạo thành: 2 n = 2 39 3. Số loại giao tử được tạo thành: 1 × 1 × 1 × 2 2 × 2 2 × 2 34 = 2 38 4. a. - 32 tế bào sinh dục sơ khai được tạo ra từ nguyên phân, qua vùng sinh trưởng đến vùng chín sẽ thực hiện giảm phân → Số giao tử đực được tạo ra là: 32 × 4 = 128 Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là: 8 %H = = 6,25% 128 b. - Vì hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% 8 × 100 => Số tế bào trứng tham gia thụ tinh tạo 8 hợp tử là: = 32 25 - Một tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo 1 trứng → Số tế bào sinh trứng thực hiện giảm phân là: 32 ( tế bào ) → Số NST tiêu biến của cá thể cái để tạo 8 hợp tử là: Số NST trong các thể tiêu biến + số NST trong các trứng không thụ tinh =32 × 3 × n + (100% − 25%) × 32 × n = 3744 + 936 = 4680

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 14. Một tế bào sinh dục sơ khai đực 2n của 1 loài nguyên phân 5 lần liên tiếp, vào kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng trong các tế bào đó người ta đếm được 2496 crômatit. 5. Bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu? 6. Giả sử, mỗi NST trong tế bào sinh dục nói trên đều có cấu trúc khác nhau và cấu trúc NST không đổi trong giảm phân. Cơ thể này có khả năng hình thành bao nhiêu loại tinh trùng? 7. Giả sử, trong bộ NST lưỡng bội của loài có 3 cặp NST có cấu trúc giống nhau, 2 cặp NST có trao đổi chéo đơn và các cặp NST còn lại có cấu trúc khác nhau và giảm phân bình thường không có đột biến. Xác định số loại giao tử được hình thành? 8. Nếu các tế bào con được tạo ra từ nguyên phân đều bước qua vùng chín để giảm phân tạo giao tử, các giao tử này qua thụ tinh để hình thành 8 hợp tử. a. Xác định hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. b. Xác định số tế bào sinh trứng tham gia giảm phân và tổng số NST bị tiêu biến trong quá trình tạo hợp tử của cá thể cái? Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%.

D

IỄ N

36. Bài Làm _ Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai: Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực - Số tế bào con được tạo ra là: 2 x 3 - Số tế bào sinh tinh: × 2 x 4

65 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Số tinh trùng tạo ra:

3 × 2x × 4 = 3× 2x 4

3 x ×2 2 3 3 - Số hợp tử tạo thành: (6,25% × × 2 x ) + (3,125% × × 2 x ) = 9 2 2 Giải phương trình ta được: x = 6 → Tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 6 lần - Số NST môi trường cung cấp: + Số NST cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân ở vùng sinh sản: ( 2 6 − 1) × 44 = 2772 ( NST ) + Số NST cung cấp cho các tế bào sinh tinh giảm phân: 3 6 × 2 × 44 = 2112 ( NST ) 4 + Số NST cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực phát sinh tinh trùng: 2772 + 2112 = 4884 ( NST )

H

Ơ

N

Số tinh trùng mang X = Số tinh trùng mang Y :

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Bài 2 : Tại vùng sinh sản của một ống dẫn sinh dục cái có 5 tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân 4 đợt. Các tế bào con tạo ra đều trở thành các tế bào sinh trứng. Các tế bào này chuyển sang vùng chín tiếp tục nhận của môi trường 6240 NST đơn. Tính bộ NST lưỡng bội của loài nói trên là : Giải : Đặt 2n = x. 37. 5 tế bào nguyên phân 4 đợt tạo ra 5 x 24 = 80 tế bào sinh trứng 80 tế bào chuyển qua vùng chín tức là xảy ra quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể trong tế bào. Số NST mà tế bào nhận từ môi trường là 80x.(2-1)=80x Theo bài ra, có 80x = 6240. Vậy x = 78. Bài 2:Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đòi hỏi môi trường cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong 1 giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản. 1.Xác định bộ NST 2n của loài 2.Tính số chromatit và số NST cùng trạng thái của mỗi tế bào ở kì giữa nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì giữa giảm phân II, kì cuối giảm phân II là bao nhiêu? 3.Sau khi giảm phân các giao tử được tạo thành đều tham gia thụ tinh. Tổng số NST trong các hợp tử tạo thành là 128. Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử ? Hướng dẫn giải a. Xác định bộ NST 2n Gọi x là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai (x, k nguyên dương, x chẵn) Theo đề bài: (2k -1).x + x.2k = 240 (1) 38. x : 2 = 2. 2k-1 (2) Thay 2 vào 1 ta được: (x: 2 -1 )x +x2 : 2 = 240 2 x – x - 240 = 0 x =16 , k = 3 Vậy bộ NST 2n =16 b. Số cromatit và số NST cùng trạng thái Kì giữa nguyên phân : 32 cromatic, 16 NST kép Kì giữa giảm phân I: 32 cromatic, 16 NST kép Kì giữa giảm phân II: 16 cromatic, 8 NST kép Kì giữa nguyên phân :0 cromatic, 8 NST đơn. 1.Số tế bào tham gia giảm phân: 23 = 8 Số hợp tử : 128 : 16= 8 Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục cái → 8 giao tử cái đều tham gia

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

-

N

-

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

66 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

tạo hợp tử. HSTT = 8× 100: 8 = 100% Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục đực → tạo 8×4 = 32 giao tử chỉ có 8 giao tử tham gia tạo hợp tử → HSTT = 8 × 100: 32 =25% Bài 1 : Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng cần thiết để tạo ra 1000 hợp tử. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%, của trứng là 80%. Hướng dẫn: - Để tạo ra 1000 hợp tử cần: + 1000 tinh trùng được thụ tinh + 1000 trứng được thụ tinh 39. - Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% nên số tinh trùng tham gia thụ tinh là 2000; số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là 2000/4 = 500 (tế bào) - Hiệu suất thụ tinh của trứng là 80% nên số trứng tham gia thụ tinh là (tế bào); số tế bào sinh trứng tham gia giảm phân là 1250 (tế bào) Bài 3: Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2. a.Tìm số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử b.Tính số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử c. Tính số lượng NST môi trường nội bào cần cung cấp cho 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân. Hướng dẫn. a. Số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử. Theo các số liệu đã cho trong giả thiết ta có số lượng tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử : 8112 : 78 = 104 tế bào Số lượng tế bào con sinh ra từ hợp tử 3: (104 :2,6) x 1,6 = 64 tế bào Số lượng tế bào con của hợp tử 1và hợp tử 2 sinh ra : (104: 2,6) x 1= 40 tế bào Số lượng tế bào con của hợp tử 1 sinh ra: 40. (40: 5) x 1 = 8 tế bào Số lượng tế bào con của hợp tử 2 sinh ra: (40 : 5) x 4 = 32 tế bào b.Số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử Số lần nguyên phân của hợp tử 1: 2k =8 → k= 3 Số lần nguyên phân của hợp tử 2: 2k= 32 →k=5 Số lần nguyên phân của hợp tử 3: 2k = 64 → k= 6 Số NST môi trường nội bào cung cấp cho cả 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân. Số NST môi trường nội bào cung cấp cho mỗi hợp tử: + Hợp tử 1: (23 -1) x 78 = 546 NST + Hợp tử 2: (25 -1) x 78 = 2418 NST + Hợp tử 3: (26 -1) x 78 = 4914 NST Vậy số NST môi trường nội bào cung cấp cho cả 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân : 546 +2418 +4914 = 7878 NST

D

IỄ N

Đ

Bài 4 :Một cá thể cái của một loài có 2 tế bào sinh dục sơ khai tham gia một số lần nguyên phân bằng nhau. Ở kì giữa lần nguyên phân thứ 4 người ta đếm được 768 cromatic có trong các tế bào con. Sau khi thực hiện nguyên phân các tế bào đều tham gia tạo trứng và môi trường đã cung cấp 3072 NST đơn. Trong đó 75% trứng cung cấp cho quá trình sinh sản. hiệu suất thụ tinh là 37,5 % . Ở con đực 41. cũng có 2 tế bào sinh dục sơ khai tham gia tạo tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh là 56,25% 1.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài ? Dự đoán tên loài đó 2.Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái ? Số hợp tử được hình thành ? 3.Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực sơ khai ? Hướng dẫn làm bài :

67 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài Ở kì giữa nguyên phân lần thứ 4, số tế bào tạo thành là 24 = 32 tế bào Theo đề bài ta có : 32. 2n = 768 → 2n = 24 Loài đó là lúa, cà chua b. Xác định số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái ( x nguyên dương) Theo đề bài, ta có : 2x .2n = 3072 2x . 24 = 3072 x =6 Số hợp tử được tạo thành: Số trứng dùng cho sinh sản: 64 x 0.75 = 48 Số hợp tử: 48 x 0.375 = 18 hợp tử c. Số tinh trùng được sinh ra (18 x 100): 56.25 = 32 Số tế bào sinh tinh: (32 : 4) = 8 tế bào Số lần nguyên phân : 2.2x = 8 → x = 2 Bài 5: Một loài sinh vật khi giảm phân, nếu có 3 cặp NST đều xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra tối đa 225 loại giao tử. Một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài này qua một số đợt nguyên phân cần môi trường cung cấp 11220 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều tham gia giảm phân. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trung là 3,125 %. . Hãy xác định 1.Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ cái sơ khai? 2.Số hợp tử được hình thành? 3.Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra đủ số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh? Hướng dẫn làm bài a. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái Bộ NST của loài là 2n, ta có 2n + 3= 2 25 Vậy n =22 → 2n = 44 42. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái, ta có : 44( 2x -1) = 11220, x= 8 b. Số hợp tử tạo thành Số tế bào sinh giao tử cái tham gia giảm phân = số giao tử cái tạo ra : 28 = 256 tế bào Số hợp tử tạo thành 256 x 25% = 64 Số tinh trùng tham gia thụ tinh : 64 x 100/ 3,125 = 2048 Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra số tinh trùng tham gia thụ tinh 2048 : 4 = 512

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ÀN

10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế

IỄ N

Đ

bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp

D

43.

tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Hãy xác định: a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?

Cách giải 68 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có:

2n(2 x − 1)10 = 2480 → 2n = 8 (ruồi giấm)  2n 2 x10 = 2560

N

2n.2x.10 = 2560 x = 5

H N

128 × 100 = 1280 10

Y

U

1280 = 4 suy ra là con đực 320 Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi

.Q

TP

G

a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?

N

b. Xác định bộ NST 2n của loài?

H Ư

c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành?

TR ẦN

d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai

GIẢI

10 00

B

Số đợt nguyên phân:

44. - Số tinh trùng mang NST Y = tinh trùng mang NST X = 128

Ó

256 = 64 4

-H

Số TB sinh tinh:

A

Tổng số tinh trùng tạo thành: 128 × 2 = 256

Ý

Số đợt nguyên phân: Gọi K là số đợt nguyên phân

-L

2k = 64 → k = 6

ÁN

Bộ NST 2n: (26-1) × 2n = 504 → 2n = 8

TO

- Số thoi vô sắc hình thành: 26 – 1 = 63 - Số NST môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con

(26+1 - 1) × 8 =

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Số giao tử tham gia thụ tinh:

Ơ

b. Số tế bào con sinh ra: 320

b. Trong vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục của một cá thể đực thuộc loài nói trên. Một số tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân 5 lần liên tiếp, có 87,5% tế bào con tạo ra được chuyển sang vùng chín trở thành tế bào sinh tinh. Trong số các tinh trùng tạo ra, chỉ có 25% số tinh trùng chứa X và 12,5% số tinh trùng chứa Y thụ tinh hình thành 168 hợp tử. Tính số tế bào sinh dục đực sơ khai và số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh các tinh trùng từ các tế bào sinh dục sơ khai đó.

69 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

c. Cho biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 75%. Tất cả các trứng được tạo ra phát sinh từ 14 tế bào sinh dục sơ khai cái và tất cả các tế bào con được tạo ra ở vùng sinh sản đều trở thành tế bào sinh trứng. Xác định số lần nguyên phân của của mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái.

N

Giải

Ơ

b. Gọi a là số tinh trùng tạo ra (số tinh trùng X = số tinh trùng Y = a/2)

N

H

Ta có: 25% a/2 + 12,5% a/2 = 168 => a = 896 (tinh trùng)

Y

Số TB con được tạo ra chuyển sang vùng chín: a/4 = 224 (TB)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ta có: Một số tế bào sinh dục sơ khai (TBSDSK) đực nguyên phân 5 lần tạo ra 256 TB con. Vậy số TB SDSK đực: 256/ 25 = 8 (TB)

G

- Số NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng là: 2n.224 (tế bào sinh tinh).

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Với 2n = 8, ta có tổng NST môi trường cung cấp là: 8.2n.(25 - 1) + 2n. 224 = 3776 (NST) Số tế bào sinh trứng = số trứng = 224 Gọi x là số là NP của 14 TBSDSK cái: x=4

B

Ta có: 14 . 2x = 224 ->

TR ẦN

c. Số trứng thực sự được tạo ra: 168 x 100/75 = 224 (trứng)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

Vậy, số đợt nguyên phân của TBSDSK cái là: 4 (đợt).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

- Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho giai đoạn sinh sản là: 8.2n. (25-1)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình phát sinh tạo tinh trùng:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Số TB con thật sự được tạo ra: (224 x 100)/87,5 = 256 (TB)

70 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ THI OLYMPIC SINH HỌC LỚP 10 Năm học 2015-2016 – VÒNG 1 (Thời gian làm bài 150 phút)

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

N

ĐỀ 1 (Đề thi có hai trang, thí sinh kiểm tra lại trước khi làm bài)

N

H

Ơ

Câu 1: (3 điểm) a. Nhà khoa học tiến hành phá nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi A rồi lấy nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi B cấy vào. Ếch con được tạo ra mang đặc điểm chủ yếu của nòi nào? Thí nghiệm chứng minh điều gì?

A

10 00

B

Câu 4: (2 điểm) a. Quan sát tác động của enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau:

Enzim 2

Enzim 3

-H

Ó

Enzim 1 Chất A

Chất C

Chất P (sản phẩm)

Ý

Chất B

TẾ BÀO

-L

Ức chế liên hệ ngược

ÁN

Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim? b. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em Bình đã tiến hành thí nghiệm sau:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

b, ATP có thể được tạo ra từ bào quan nào?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

Câu 3: (2 điểm) a, Nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng của ty thể và lục lạp?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

H Ư

N

G

Đ ẠO

Câu 2: (2 điểm) Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng. a. Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên những loại đất có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp. c. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm. d. Tế bào vi khuẩn có thể bị phá vỡ khi đưa vào dung dịch quá nhược trương. e. Tinh bột và xenlulozơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

b. Tế bào cơ, tế bào hồng cầu và tế bào bạch cầu, loại tế bào nào có nhiếu lizôxôm nhất? Tại sao? c. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao?

D

IỄ N

Đ

ÀN

Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, em lần lượt đổ thêm vào: Ống 1: thêm nước cất

Ống 2: thêm nước bọt Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm. Bình quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp Bình tìm đúng các ống nghiệm trên? Theo

em trong ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào không? Tại sao?

Câu 5: (2 điểm)

71 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a. Cho biết các quá trình chuyển hoá vật chất có thể xẩy ra trong tế bào? Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa bằng cách nào? b. ATP có cấu tạo như thế nào ? Vì sao ATP được xem là đồng tiền năng lượng của tế bào?

+

Q

+

Q

N

?

H

?

Vi khuẩn lactic

Y

N

C6H12O6

+

Ơ

Câu 6: (2 điểm) a. Hoàn thành các phương trình sau C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ?

H Ư

N

a. Tìm số hợp tử nói trên . b. Tính số tế bào con sinh ra từ mỗi nhóm hợp tử.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

------------- Hết -------------------

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Câu 8: (4 điểm) Có 1 số hợp tử nguyên phân bình thường.1/4 số hợp tử qua 3 lần nguyên phân, 1/3 số hợp tử qua 4 đợt nguyên phân, số hợp tử còn lại qua 5 đợt nguyên phân. Tổng số tế bào con tạo thành là 248.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

b. Trong quá trình hô hấp nội bào có 5 phân tử glucôzơ được phân giải. Tính số NADH và FADH2 tạo ra?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

.Q

Câu 7: (3 điểm) a. Trong quá trình hô hấp nội bào, có 2 giai đoạn xẩy ra tại ti thể. Đó là giai đoạn nào và xẩy ra ở đâu?

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

b. Hai phương trình trên thể hiện quá trình gì? Phân biệt hai quá trình đó.

ĐỀ THI OLYMPIC SINH HỌC LỚP 10 Năm học 2015-2016 – VÒNG 1 (Thời gian làm bài 150 phút)

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC 72 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Nôi dung

Ơ

- Qua thí nghiệm chuyển nhân chứng minh được rằng nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào (Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào)..

N

Câu 1: (3 điểm) a. Nhân cấu tạo gồm 3 phần: - Kết quả: Ếch con này mang đặc điểm của nòi B....

Y

N

H

c.- Tế bào gan là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào không nhân. - Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng.

TR ẦN

H Ư

N

G

Câu 2: ( 2 đ) a. Đúng. Thế nước của đất quá thấp --> cây mất nước chứ không hút được nước--> chết. c. Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá trong lizôxôm phân huỷ. d. Sai. Tế bào vi khuẩn có thành tế bào sinh ra một áp suất trương nước( sức căng trương nước) giữ cho tế bào có hình dạng kích thước ổn định không bị phá vỡ. e. Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, Xenlulzơ là thành phần cấu trúc thành tế

B

bào thực vật.

10 00

Câu 3: (2 đ) a,

A

Bào quan lục lạp

Ó

- Cả 2 màng đều trơn nhẵn, không gấp

-H

nếp.

Ý

- Trên bề mặt tilacoic có chứa quang

-L

tôxôm, hệ sắc tố, hệ vận chuyển điện tử.

- Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp. - Trên mào răng lược có các hạt ôxixôm chứa enzym hô hấp, hệ vận chuyển điện tử. - Có ở mọi tế bào.

ÁN

- Có ở tế bào quang hợp.

Bào quan ty thể

- Tổng hợp ATP, lực khử ở pha sáng sau - Tổng hợp ATP, lực khử từ sự phân giải chất hữu cơ đó sử dụng vào pha tối của quang hợp. dùng cho mọi hoạt động sống của tế bào.

IỄ N

Đ

ÀN

- Chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học trong chất hữu

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

- Giải thích: Do tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí, tế bào già nên nó phải có nhiều lizoxom nhất.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- Tế bào bạch cầu có nhiều lizoxom nhất....

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

b.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

- vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mọi hoạt động sống của tế bào.

- Chuyển năng lượng hóa học trong chất hữu cơ thành năng lượng hóa học trong ATP.

cơ.

D

b. ATP được tạo ra từ cả hai bào quan trên

73 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 4: (2 điểm) a. Từ sơ đồ tác động của enzime nhận thấy: - Tính chuyên hóa cao của enzime. - Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào bao gồm các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào của cơ thể sống,

Ơ

- sản phẩm của phản ứng này lại trở thành cơ chất cho phản ứng tiếp theo và sản phẩm cuối cùng của phản ứng khi được tạo ra quá nhiều thì lại trở thành chất ức chế enzime xúc tác cho phản ứng đầu tiên.

N

cần có sự xúc tác của enzime giúp sự chuyển hóa diễn ra nhanh hơn.

-L

Ý

-H

Ó

Câu 6: (2 điểm) a. Hoàn thành phương trình: C6H12O6 Vi khuẩn etilic 2C2H5OH + 2CO2 + Q Vi khuẩn lactic C6H12O6 2CH3CHOHCOOH + Q

ÁN

b. - Hai nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men.

TO

- Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng:

Đặc điểm so sánh

Đ IỄ N D 7 (2.0đ)

Lên men etilic

Lên men Lactic

Loại VSV

Nấm men

Vi khuẩn Lactic

Phương trình

C6H12O6 2C2H5OH

C6H12O6 2CH3CHOHCOOH

+ 2CO2 + Q

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

A

10 00

b. - Cấu tạo ATP - Vai trò của ATP……

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B

TR ẦN

Câu 5: (2 điểm) a. * Các quá trình chuyển hoá có thể xẩy ra: Đồng hoá và dị hoá............................................... * Enzim làm giảm năng lượng hoạt hoá bằng cách: Tạo nhiều phản ứng trung gian...............

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

b. - Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quì để phát hiện. - Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có tinh bột và nước bọt) Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi, trong đó ống 1 chứa nước lã (không có enzim), ống 3 có nước bọt nhưng có axit là môi trường không thích hợp cho hoạt động của ezim trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng giấy quì sẽ phân biệt được ống 3 và ống 1. - Kết luận: Tinh bột chỉ bị biến đổi bởi enzim có trong nước bọt hoạt động trong môi trường thích hợp, ở nhiệt độ thích hợp.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

- Khi một enzime nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không những sản phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào.

+Q

Nhận biết

Mùi rượu

Vị chua

Ứng dụng

Sản xuất rượu, bia

Làm sữa chua, muối dưa cà…

a. Các giai đoạn hô hấp xẩy ra tại ti thể: - Chu trình crep: Xẩy ra tại chất nền ti thể…………………………………… - Chuỗi vận chuyển điện tử: Xẩy ra ở màng trong ti thể……………………………

74 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

b. Số NADH và FADH2 tạo ra: - Số NADH tạo ra: 5 x 10 = 50.......................................................................................... - Sô FADH2 tạo ra: 5 x 2 = 10...............................................................................

- Nhóm 2:

a 4 12 4 .2 = 2 = 64 3 3

- Nhóm 3:

5 5 a .25 = 12 .25 = 160 12 12

H Ư TR ẦN B 10 00

A Ó -H Ý -L ÁN TO

U

D

IỄ N

Đ

ÀN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

a 3 12 3 .2 = 24 .2 = 4 4

N

- Nhóm 1 :

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

62 a = 248 a = 12 3 b. Số TB con từ mỗi nhóm

http://daykemquynhon.ucoz.com

.Q

a 3 a 4 5 a .25 = 248 .2 + .2 + 4 3 12

TP

Tổng số TB con tạo ra:

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

a a 5 5 a Số TB con tạo ra a .25 - Số hợp tử nhóm 3:a – ( + ) = 4 3 12 12

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

a a Số TB con tạo ra .24 3 3

Ơ

- Số hợp tử nhóm 2:

H

a a Số TB con tạo ra .23 4 4

N

- Số hợp tử nhóm 1:

N

.Số hợp tử: Gọi a : tổng số hợp tử.

Y

8 (2.0đ)

75 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI OLYMPIC MÔN SINH HỌC KHỐI 10 NĂM HỌC 2015 – 2016- ĐỢT 1 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ 2

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1 a. Người ta cho chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó đông cứng lại, sau đó lấy ra để tan hết đá thấy quả chuối mềm hơn rất nhiều so với lúc chưa để vào tủ lạnh. Hãy giải thích? b. Nêu vai trò của mỗi nhóm nguyên tố hóa học có trong tế bào? Câu 2 a. Vì sao phôtpholipit có tính lưỡng cực? b. Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Hãy giải thích về sự khác nhau đó ? Câu 3 a. Nước được hình thành trong quang hợp ở pha sáng hay pha tối? Bằng cách nào có thể chứng minh trong quá trình quang hợp nước sinh ra ở pha đó? b. Để tạo ra 20 phân tử glucôzơ, pha tối cần sử dụng bao nhiêu ATP, NADPH từ pha sáng? Câu 4 a. Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này? b. Quá trình vận chuyển H+ từ xoang gian màng vào chất nền ti thể để tổng hợp ATP được thực hiện theo phương thức vận chuyển nào? Điều kiện để xẩy ra phương thức vận chuyển đó? Câu 5 a. Cho biết các quá trình chuyển hoá vật chất có thể xẩy ra trong tế bào? Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa bằng cách nào? b. Vì sao ATP được xem là đồng tiền năng lượng của tế bào? Câu 6 a. Nhà khoa học tiến hành phá nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi A rồi lấy nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi B cấy vào. Ếch con được tạo ra mang đặc điểm chủ yếu của nòi nào? Thí nghiệm chứng minh điều gì? b. Tế bào cơ, tế bào hồng cầu và tế bào bạch cầu, loại tế bào nào có nhiếu lizôxôm nhất? Tại sao? Câu 7 Nêu các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất? Điều kiện để xẩy ra vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất? Câu 8 a. Trong nước mắm và trong tương có rất nhiều axit amin. Chất này có nguồn gốc từ đâu, do vi sinh vật nào tác động để tạo thành? b. Làm nước sirô quả trong bình nhựa kín, sau một thời gian thì bình sẽ căng phồng. Hãy giải thích tại sao? Câu 9 a. Trong quá trình hô hấp nội bào, có 2 giai đoạn xẩy ra tại ti thể. Đó là giai đoạn nào và xẩy ra ở đâu? b. Trong quá trình hô hấp nội bào có 5 phân tử glucôzơ được phân giải. Tính số NADH và FADH2 tạo ra? Câu 10 Có 1 số hợp tử nguyên phân bình thường.1/4 số hợp tử qua 3 lần nguyên phân, 1/3 số hợp tử qua 4 đợt nguyên phân, số hợp tử còn lại qua 5 đợt nguyên phân. Tổng số tế bào con tạo thành là 248. c. Tìm số hợp tử nói trên . d. Tính số tế bào con sinh ra từ mỗi nhóm hợp tử. ------------- Hết ------------------Họ và tên thí sinh...............................................................SBD......................................

76 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

HƯỚNG DẪN CHẤM HSG 10 MÔN THI: SINH HỌC (Không chuyên)

SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC

0,25

0,25 0,25 0,25 0,25

-H

Ý

TO

ÁN

-L

0,25

0,25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0,25

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,25

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,25

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

Điểm

0,25 0,25

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu Nội dung 1 a. Giải thích: (1.0đ) - Quả chuối khi chưa cho vào tủ lạnh, các tế bào chưa bị vỡ liên kết với nhau tạo độ cứng nhấ định....................................................................................................................................... - Khi đưa vào ngăn đá tủ lạnh, nước trong tế bào quả chuối đông thành đá -> tế bào bị vỡ -> khi đá tan tế bào đã vỡ không còn liên kết với nhau như ban đầu nữa => quả chuối sẽ mềm hơn..................................................................................................................... b. Vai trò của mỗi nhóm nguyên tố: - Nguyên tố đa lượng: Tham gia cấu tạo tế bào........................................................................ - Nguyên tố vi lượng: Tham gia trao đổi chất: Vì cấu tạo enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào................................................................................................................. 2 a. Phôtpholipit có tính lưỡng cực vì : (1.0đ) - Phôtpholipit có cấu trúc gồm: 1 phân tử glixeron liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat (nhóm này nối glixeron với 1 ancol phức)................................................................. - Đầu ancol phức ưa nước, đuôi axit béo kị nước................................................................... b. Giải thích : - Phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết bắt màu............................................................ - Tế bào sống có khả năng thấm chọn lọc chỉ cho các chất cần thiết đi qua màng vào trong tế bào, còn phôi chết không có đặc tính này. ............................................................................. 3 a. (1,0đ) - Nước được hình thành trong pha tối của quang hợp.............................................................. - Chứng minh nước sinh ra từ pha tối dựa trên phản ứng quang hợp đầy đủ: 6CO2 + 12H2O -> C6H12O6 + 6O2 + 6H2O Dùng ôxi nguyên tử đánh dấu trong CO2, khi quang hợp thấy ôxi nguyên tử đánh dấu có trong glucozơ và nước => Như vậy, ôxi của nước là ôxi từ CO2. Vì CO2 chỉ tham gia vào pha tối............................................................................................................................................... b. Tạo 20 glucôzơ, pha tối đã dùng: 20X18 = 360 ATP……………………………………………… 20X12 = 240 NADPH…………………………………………. 4 a. (1,0đ) * Vì: Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng thời giải phóng năng lượng............................................................................................................................. * Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng: Hô hấp hiếu khí (Chất nhận e cuối cùng là O2),hô hấp kị khí (Chất nhận e cuối cùng là ôxi liên kết), lên men (Chất nhận e cuối cùng là chất hữu cơ).....................................................................................................................................

0,25

0,25

77 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

b. - Phương thức: Bị động (thụ động)........................................................................................ - Điều kiện: Cần phải có chênh lệch nồng độ......................................................................... 5 a. (1,0đ) * Các quá trình chuyển hoá có thể xẩy ra: Đồng hoá và dị hoá............................................... * Enzim làm giảm năng lượng hoạt hoá bằng cách: Tạo nhiều phản ứng trung gian............... b. Vai trò của ATP……

H

Ơ

0,25 0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 0,25 0,25

0,25

A

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

0,25

Đ

0,25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0,25

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,25

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G N

0,25

0,25

a. Các giai đoạn hô hấp xẩy ra tại ti thể: 9 (1.0đ) - Chu trình crep: Xẩy ra tại chất nền ti thể………………………………………………….. - Chuỗi vận chuyển điện tử: Xẩy ra ở màng trong ti thể……………………………………. b. Số NADH và FADH2 tạo ra: - Số NADH tạo ra: 5 x 10 = 50................................................................................................ - Sô FADH2 tạo ra: 5 x 2 = 10................................................................................................. .Số hợp tử: 10 (1.0đ) Gọi a : tổng số hợp tử. a a - Số hợp tử nhóm 1: Số TB con tạo ra .23 4 4

IỄ N D

0,25

10 00

B

TR ẦN

H Ư

* Các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất: 7 (1.0đ) - Vận chuyển trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit....................................................................... - Vận chuyển qua kênh prôtêin................................................................................................. * Điều kiện: - Phải có kênh prôtêin.............................................................................................................. - Phải được cung cấp năng lượng ATP.................................................................................... 8 a. (1.0đ) - Axit amin trong nước mắm có nguồn gốc từ protein của cá, vi sinh vật tác động để tạo thành là: vi khuẩn .................................................................................................................... - Axit amin trong tương có nguồn gốc từ đậu tương, vi sinh vật tác động để tạo thành là: Nấm sợi (nấm vàng hoa cau)..................................................................................................... b. Giải thích: - Trên vỏ quả có rất nhiều tế bào nấm men. Nấm men sẽ lên men đường thành rượu etilic và CO2............................................................................................................................................................................................................... - Khí CO2 được tạo thành không thể thoát ra khỏi bình kín nên làm cho bình căng phồng lên..............................................................................................................................................

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

6 a. (1,0đ) - Kết quả: Ếch con này mang đặc điểm của nòi B..................................................................... - Qua thí nghiệm chuyển nhân chứng minh được rằng nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào (Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào).............................. b. - Tế bào bạch cầu có nhiều lizoxom nhất................................................................................... - Giải thích: Do tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí, tế bào già nên nó phải có nhiều lizoxom nhất.......................................................

0,25 0,25

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

78 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a a Số TB con tạo ra .24 3 3 a a 5 5 a Số TB con tạo ra a .25 - Số hợp tử nhóm 3:a – ( + ) = 4 3 12 12 a a 5 Tổng số TB con tạo ra: .23 + .24 + a .25 = 248 4 3 12 62 a = 248 a = 12 3 b.Số TB con từ mỗi nhóm a 12 3 .2 = 24 - Nhóm 1 : .23 = 4 4 a 12 - Nhóm 2: .24 = 24 = 64 3 3 5 5 a .25 = 12 .25 = 160 - Nhóm 3: 12 12

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

………………………………………..Hết……………………………………….

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

.Q

U

Y

N

H

Ơ

0,25

N

0,25 0,25

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Số hợp tử nhóm 2:

79 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ……………….

ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 10 CẤP TỈNH NĂM 2010 -2011 MÔN THI: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT chuyên) Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 3

ĐỀ CHÍNH THỨC

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1 a. Nêu nguyên tắc đặt tên loài và cho biết vị trí của loài người trong hệ thống phân loại? b. Người ta cho chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó đông cứng lại, sau đó lấy ra để tan hết đá thấy quả chuối mềm hơn rất nhiều so với lúc chưa để vào tủ lạnh. Hãy giải thích? Câu 2 a. Trong tế bào có các phân tử sinh học: Lipit, ADN và prôtêin. Cho biết những phân tử nào có liên kết hiđrô? Vai trò của liên kết hiđrô trong các phân tử đó? b. Vì sao tế bào thực vật không dự trữ glucôzơ mà thường dự trữ tinh bột? Câu 3 a. Để so sánh tính thấm của màng nhân tạo (chỉ có 1 lớp kép phôtpholipit) với màng sinh chất, người ta dùng glixerol và Na+. Hãy cho biết glixerol và Na+ đi qua màng nào? Giải thích? b. Người ta làm thí nghiệm dung hợp một tế bào chuột và một tế bào người với nhau sau một thời gian quan sát thấy prôtêin trong màng của tế bào chuột và tế bào người sắp xếp xen kẽ nhau. Kết quả thí nghiệm trên chứng minh tính chất nào của màng? Ý nghĩa tính chất đó với tế bào? Câu 4 a. Vì sao phôtpholipit có tính lưỡng cực? b. Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Hãy giải thích về sự khác nhau đó ? Câu 5 a. Nêu các hình thức phôtphorin hóa quang hóa? b. Trong quá trình hô hấp nội bào có 7 phân tử glucôzơ được phân giải. Tính số NADH và FADH2 tạo ra? Câu 6 a. Nêu các đặc điểm cơ bản của nấm men? Căn cứ vào nhu cầu O2 cần cho sinh trưởng, nấm men xếp vào nhóm vi sinh vật nào? b. Hoạt động chính của nấm men trong môi trường có O2 và trong môi trường không có O2? Câu 7 a. Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này? b. Quá trình vận chuyển H+ từ xoang gian màng vào chất nền ti thể để tổng hợp ATP được thực hiện theo hình thức vận chuyển nào? Điều kiện để xẩy ra hình thức vận chuyển đó? Câu 8 a. Nêu các đặc trưng cơ bản của virut? b. Chứng minh rằng virut nằm giữa ranh giới cơ thể sống và vật không sống? Câu 9 Các câu sau đây là đúng hay sai? Hãy chỉ ra điểm sai? a. Tất cả tế bào thực vật đều có màng sinh chất, tế bào chất, trung thể và nhân. b. Tất cả các tế bào sinh dưỡng đều có bộ nhiễm sắc thể là 2n. c. Sự lên men rượu và lên men lactic đều là các phản ứng oxi hóa khử. d. Mỗi tế bào đều có màng sinh chất, tế bào chất và nhân. Câu 10. Một loài 2n = 40, có chu kì tế bào diễn ra trong 11 giờ. Thời gian ở kì trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong chu kì tế bào là 9 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối tương ứng với tỉ lệ 3 : 2 : 2 : 3. Một hợp tử tiến hành phân chia liên tiếp nhiều lần tạo các tế bào con. a. Xác định thời gian kì trung gian, thời gian nguyên phân và thời gian từng kì của nguyên phân? b. Xác định số nhiễm sắc thể và trạng thái tồn tại của nhiễm sắc thể ở các tế bào con tại thời điểm 32 giờ ...................Hết .................... Họ và tên thí sinh...............................................................SBD......................................

80 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC …………………….. ĐỀ CHÍNH THỨC

HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI CHỌN HSG 10 NĂM 2010 -2011 MÔN THI: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT không chuyên)

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu Nội dung Điểm 1 a. (1.0đ) * Nguyên tắc đặt tên loài: Dùng tên kép (theo tiếng latinh), tên thứ nhất là tên chi (viết hoa), tên thứ 2 là tên loài (viết thường)................................................................................... 0,25 * Vị trí loài người trong hệ thống phân loại: Loài người - Chi người (Homo) - Họ người (Homonidae) - Bộ linh trưởng (Primates) - Lớp thú (Mammania) - Ngành động vật có dây sống (Chordata) - Giới động vật (Animalia)....... 0,25 b. Giải thích: - Quả chuối khi chưa cho vào tủ lạnh, các tế bào chưa bị vỡ liên kết với nhau tạo độ cứng nhất định.................................................................................................................................. 0,25 - Khi đưa vào ngăn đá tủ lạnh, nước trong tế bào quả chuối đông thành đá -> tế bào bị vỡ -> khi đá tan tế bào đã vỡ không còn liên kết với nhau như ban đầu nữa => quả chuối sẽ mềm hơn.................................................................................................................... 0,25 2 a. 0,25 (1.0đ) * Những phân tử có liên kết hiđrô: ADN và prôtêin........................................................... * Vai trò của liên kết hiđrô trong cấu trúc các phân tử: - ADN: Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung tạo cấu trúc không gian của ADN - Protein: Tham gia cấu trúc không gian của prôtêin.............................................................. 0,25 b. Tế bào thực vật không dự trữ glucôzơ mà thường dự trữ tinh bột vì: - Tinh bột không tạo áp suất thẩm thấu, còn glucozơ tạo áp suất thẩm thấu.......................... 0,25 - Tinh bột khó bị ôxi hóa, còn glucozơ dễ bị ôxi hóa (tính khử mạnh).................................. 0,25 + 3 a. So sánh tính thấm giữa 2 loại màng với glyxêrol và Na : (1,0đ) - Glixeron đi qua cả 2 màng vì glixeron là chất không phân cực có thể đi qua lớp 0,25 phôtpholipit kép..................................................................................................................... - Ion Na+ chỉ đi qua màng sinh chất, không đi qua màng nhân tạo vì Na+ là chất tích điện nên chỉ có thể đi qua kênh prôtêin của màng sinh chất, còn màng nhân tao không có kênh prôtêin nên không thể đi qua đươc......................................................................................... 0,25 b. * Thí nghiệm chứng minh tính chất động của màng…….......………………………….. 0,25 * Ý nghĩa tính động của màng với tế bào: Giúp tế bào linh hoạt thực hiện nhiều chức năng 0,25 4 a. Phôtpholipit có tính lưỡng cực vì : (1,0đ) - Phôtpholipit có cấu trúc gồm: 1 phân tử glixeron liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat (nhóm này nối glixeron với 1 ancol phức).............................................................. 0,25 - Đầu ancol phức ưa nước, đuôi axit béo kị nước.................................................................. 0,25 b. Giải thích : - Phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết bắt màu........................................................... 0,25 - Tế bào sống có khả năng thấm chọn lọc chỉ cho các chất cần thiết đi qua màng vào trong tế bào, còn phôi chết không có đặc tính này. ........................................................................ 0,25 a. Các hình thức photphorin hóa quang hóa 5 (1,0đ) - Phôtphorin hóa quang hóa vòng............................................................................................ 0,25 - Phôtphorin hóa quang hóa không vòng................................................................................. 0,25 b. Số NADH và FADH2 tạo ra: - Số NADH tạo ra: 7 x 10 = 70............................................................................................... 0,25 0,25 - Sô FADH2 tạo ra: 7 x 2 = 14..................................................................................................... 6 a. (1,0đ) - Đặc điểm cơ bản của nấm men: Đơn bào, nhân thực, sinh sản vô tính bằng nảy chồi hoặc phân cắt là chủ yếu, dị dưỡng ....................................................................................... 0,25 - Nấm men thuộc nhóm vi sinh vật: Kị khí không bắt buộc................................................. 0,25 81 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


0,25 0,25

0,25

N

0,25

Ơ

b. Hoạt động chính của nấm men: - Trong môi trường không có O2 thực hiện quá trình lên men tạo rượu etylic........................ - Trong môi trường có O2 thực hiện hô hấp hiếu khí -> sinh trưởng và sinh sản nhanh.......... a. * Vì: Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng thời giải phóng năng lượng........................................................................................................................................ * Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng: Hô hấp hiếu khí (Chất nhận e cuối cùng là O2),hô hấp kị khí (Chất nhận e cuối cùng là ôxi liên kết), lên men (Chất nhận e cuối cùng là chất hữu cơ)..................................................... b. - Phương thức: Bị động (thụ động) (khuếch tán). ................................................................ - Điều kiện: Cần phải có chênh lệch nồng độ, kênh prôtêin (Với các chất cần kênh)........... a. * Đặc trưng cơ bản của virut là: - Kích thước vô cùng nhỏ bé, cấu tạo gồm 2 thành phần chính là vỏ prôtêin và lõi axit nuclêic ( là ADN hoặc ARN)................................................................................................. - Sống kí sinh nội bào bắt buộc trong tế bào vật chủ............................................................. b. Chứng minh: - Khi trong tế bào vật chủ nó có biểu hiện những dấu hiệu đặc trưng cơ bản của sự sống ( trao đổi chất và năng lượng, sinh sản...)............................................................................... - Chưa có cấu tạo tế bào (cấu tạo đơn giản gồm 2 thành phần là: prôtêin và axit nuclêic), khi tồn tại bên ngoài tế bào vật chủ thì không các dấu hiệu đặc trưng của sự sống.............. a. Sai. Vì chỉ tế bào thực vật bậc thấp mới có trung thể, tế bào thực vật bậc cao không có trung thể.................................................................................................................................. b. Sai. Vì có tế bào sinh dưỡng có bộ NST là n như tế bào sinh dưỡng ở rêu, cây phát triển từ nuôi cấy hạt phấn........................................................................................................ c. Đúng................................................................................................................................... d. Sai. Vì tế bào nhân sơ (vi khuẩn) chưa có nhân mà chỉ có vùng nhân............................... a. * Gọi x là thời gian của kì trung gian của một chu kì tế bào, y là thời gian nguyên phân Theo bài ra ta có: x + y = 11 x–y=9 => x = 10, y = 1 Vậy kì trung gian diễn ra trong 10 giờ, nguyên phân diễn ra trong 1 giờ........................... * Thời gian diễn ra từng kì trong nguyên phân: - Thời gian kì đầu = thời gian kì cuối = (3/10) x 1 giờ = 0,3 giờ = 0,3 x 60 phút = 18 phút - Thời gian kì giữa = thời gian kì sau = (2/10) x 1giờ = 0,2 giờ = 0,2 x 60 phút = 12 phút... b. Tại thời điểm 32 giờ: 11 giờ x 2 + 10 giờ => hợp tử nguyên phân hai lần tạo ra 22 = 4 tế bào mới, và 4 tế bào này vừa kết thúc kì trung gian - Số lượng nhiễm sắc thể: 40 x 4 = 160 .................................................................................. - Trạng thái nhiễm sắc thể: Trạng thái kép.............................................................................. ………………………………………..Hết……………………………………….

0,25 0,25

10 00

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

0,25 0,25 0,25 0,25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0,25 0,25 0,25

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

H Ư

0,25

A

10 (1.0đ)

0,25

B

TR ẦN

9 (1.0đ)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

.Q

0,25

G

Đ ẠO

0,25 0,25

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

8 (1.0đ)

Y

N

7 (1.0đ)

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

82 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI OLYMPIC MÔN SINH HỌC KHỐI 10 NĂM HỌC 2015 - 2016 Thời gian: 150 phút (không tính thời gian phát đề ) (Đề thi gồm có 2 trang) Đề 5

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1. (2,0 điểm) a) Có những loại axit nucleic nào? Nêu sự khác nhau giữa chúng? b) Có tất cả bao nhiêu loại nucleotit cấu tạo nên các loại axit nucleic? Đó là những loại nào? c) Khi phân tích thành phần nucleotit của một phân tử axit nucleic thấy có A= 10%, T= 20% , G = X= 35% . Hãy xác định loại axit nucleic trên. Câu 2. (2,0điểm) Hãy giải thích ngắn gọn: a) Các chất hữu cơ: Protein, Tinh bột, ADN, Glicogen. Những chất nào có tính chất đa dạng đặc thù? Vì sao? b) Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động? c) Tại sao tế bào không trực tiếp sử dụng năng lượng từ glucozơ mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP? d) Hô hấp hiếu khí và lên men quá trình nào tạo ra nhiều năng lượng ATP hơn? Giải thích? Câu 3. (2,0 điểm ) Xét sơ đồ chuyển hóa năng lượng sau: (1) (2) Quang năng Hóa năng trong chất hữu cơ Hóa năng trong ATP a) (1) và (2) là những quá trình sinh lí nào? b) Kẽ bảng phân biệt hai quá trình trên về nơi thực hiện, nguồn năng lượng, sắc tố tham gia, phương trình tổng quát và vai trò? Câu 4. (2,0 điểm) “Nhờ bào quan này mà tế bào được xoang hoá nhưng vẫn đảm bảo sự thông thương mật thiết giữa các khu vực” Nhận định trên đang nói về bào quan nào ở tế bào nhân chuẩn? Hãy mô tả cấu tạo và chức năng của bào quan đó. Câu 5. (2,0 điểm) a) Enzim là gì? Cấu trúc và cơ chế tác động của enzim? b) Giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến hoạt tính của enzim? c) Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào? Câu 6. (2,0 điểm) Cho 3 mô thực vật (1,2,3) cùng loại có kích thước và khối lượng bằng nhau vào ba môi trường khác nhau: - Mô 1 vào môi trường chứa nước cất. - Mô 2 vào môi trường chứa dung dịch nước muối ưu trương. - Mô 3 vào môi trường chứa dung dịch muối đẳng trương. Sau vài giờ thì 3 mô thực vật trên có thay đổi như thế nào? Giải thích sự thay đổi đó. Câu 7. (2,0 điểm ) a) So sánh quá trình lên men rượu từ nguyên liệu đường và quá trình lên men lactic. b) Vì sao trong quá trình làm rượu không nên mở nắp bình rượu thường xuyên? Câu 8. (2,0 điểm) a) Vì sao tinh bột và glycôgen là chất dự trữ năng lượng lí tưởng trong tế bào sinh vật? b) Khi chúng ta hoạt động thể dục thể thao, các tế bào cơ không dùng mỡ mà lại sử dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí (mặc dù ôxi hoá mỡ tạo ra nhiều năng lượng hơn). Hãy giải thích vì sao? Câu 9. (2,0 điểm) Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích? a) Một chu kì phân bào của tế bào vi khuẩn trải qua các pha: G1, S, G2 và M. b) Các tế bào có thể nhận biết nhau do màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là prôtêin bám màng. c) Lizôxôm có vai trò quan trọng trong quá trình biến thái của ếch. d) Tế bào hồng cầu không có nhân nên luôn dừng lại ở pha G1. Câu 10. (2,0 điểm)

83 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Trong hệ sinh dục cái của 1 cá thể động vật có 10 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào tạo ra sau nguyên phân đều trở thành các tế bào sinh trứng, các tế bào sinh trứng đều giảm phân tạo ra các giao tử, các giao tử tạo ra tham gia thụ tinh với hiệu suất 10%. Xác định: a) Tổng số NST trong các tế bào con được tạo ra sau nguyên phân. b) Tổng số tế bào tạo ra sau khi các hợp tử đều phân chia 5 lần. Biết rằng bộ NST của loài 2n = 18

84 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI OLYMPIC MÔN SINH HỌC KHỐI 10 NĂM HỌC 2015 - 2016 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) Đáp án

Đ iể m

N

Câu

H

a. Đó là ARN và AND * Giống nhau : - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit, các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste -> Có tính đa dạng và đặc thù * Khác nhau Nội dung ADN ARN Kích thước, khối l ớn nhỏ lượng

Ơ

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

H Ư

TR ẦN

Mang, bảo quản , truyền đạt TTDT

- mARN : truyền đạt TTDT - tARN : vận chuyển aa - r ARN cấu tạo nên riboxom

10 00

B

Vai trò

A

b. Có tất cả 8 loại nucleotit c. Vì chứa nucleotit loại T -> đây là ADN Vì tỉ lệ A khác T -> Đây là ADN 1 mạch.

0,5 đ 0,5 đ

D

IỄ N

Đ

TO

ÀN

2 (2,0 đ)

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

Giải thích a. Những chất hữu cơ có tính đa dạng, đặc thù: Protein, ADN- Protein: + Một phân tử gồm nhiều đơn phân - axít a min + Được cấu tạo từ 20 loại axít amin - ADN: + Một phân tử gồm nhiều đơn phân- Nucleotít + Được cấu tạo từ 4 loại nucleotít b. –Khảm: + nền phôtpholipit kép + khảm prôtêin ,colesteron,.... - Động : Các phân tử prôtêin và phôtpholipit co thể dich chuyển trong một phạm vi nhất định c. – Năng lượng trong phân tử glucozơ lớn - Năng lượng trong ATP vừa đủ cho hầu hết các phản ứng trong tế bào d.- Hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều năng lượng hơn - Vì: Hô hấp hiếu khí phân giải hoàn toàn chất chất hữu cơ thành CO2 và H2O, còn lên men phân giải không hoàn toàn do đó năng lượng đang được tích lũy trong các sản phẩm lên men là các chất hữu cơ.

3 (2,0 đ)

0,5 0,5

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Cấu trúc không - 2 mạch - 1 mạch gian - các nu trên 2 mạch liên với nhau - có thể mạch thẳng, hoặc mạch theo nguyên tắc bổ sung. xoắn có chứa liên kết H theo nguyên tắc bổ sung.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

- Bazonito : A, U, G, X - đường C5H10O5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

đơn - Bazonito : A, T, G, X - đường C5H10O4

G

C ấ u tạ o phân

N

1 (2,0 đ)

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

1 đi ể m

0,5 0,5

a. (1) là quang hợp (2) là hô hấp tế bào

85 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

không cần - Chuyển hóa năng lượng trong chất hữ cơ => NL ATP --> cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào

Ơ

Cần sắc tố quang hợp - Chuyển hóa NL A/S=>NL hóa h ọc - Tổng hợp chất hữu cơ - Cân bằng tỉ lệ O2/CO2

H

+ O2

Y

Sắ c t ố Vai trò

1 đ Hô hấp C6H12O6 + O2 -->6 CO2 + 6H2O + Q Ti thể Hợp chất hữu cơ

N

b. Phân biệt quang hợp và hô hấp tế bào. Tiêu chí Quang hợp Pttq CO2 + H2O -->C6H12O Nơi thực hiện Lục lạp Năng lượng Ánh sáng

-H

Ó

0,5

ÁN

2.0

TO

6 (2,0 đ)

-L

Ý

- Mô 1: Trương nước, kích thước và khối lượng lớn hơn ban đầu . -> Giải thích: Do nước cất là môi trường quá nhược trương nên nước thẩm thấu vào mô thực vật làm cho mô này trương nước. -Mô 2: Mềm, kích thước và khối lượng nhỏ hơn ban đầu. -> Giải thích: Trong môi trường ưu trương nước thẩm thấu từ trong mô thực vật ra ngoài gây cho tế bào co nguyên sinh nên mô thực vật này bị mềm và teo lại. -Mô 3: không có hiện tượng gì. -> Giải thích: Trong môi trường đẳng trương thì nồng độ trong dịch bào và ngoài môi trường bằng nhau nên không xảy ra sự trao đổi chất qua màng.

Đ 7 (2.0 đ)

-Giống nhau: +Đều do tác động của vi sinh vật. +Nguyên liệu glucôzơ. + Trong điều kiện kị khí. Điều qua giai đoạn đường phân, phân giải đường gluco thành 2 axit pyruvic -Khác nhau: Lên men từ nguyên liệu đường Lên men lactic -Tác nhân: Nấm men -Tác nhân: Vi khuẩn lactic. -Sản phẩm: Rượu êtilic, CO2.Qua chưng cất -Sản phẩm: Axit lactic. Không qua chưng cất.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0,5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

1.0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

H Ư

10 00

B

TR ẦN

a. - Định nghĩa E - Cấu trúc - Cơ chế hoạt động . b. - nhiệt độ : + Mỗi E có một nhiệt độ tối ưu + dưới nhiệt độ tối ưu : hoạt tính của E tỉ lệ thuận với nhiệt độ + Trên t0 tối ưu : t0 càng tăng -> hoạt tính giảm hoặc mất hẳn. - PH : + mỗi E có một pH tối ưu, ngoài pH tối ưu hoạt tính E giảm. c. T ế bào có thể điều chỉnh quá trình chuyển hoá thông qua điều chỉnh hoạt tính của E. Vd : Sử dụng chất ức chế hoặc chất hoạt hoá .

A

5 (2,0 đ)

IỄ N D

G

4 (2,0 đ)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

- Lưới nội chất - Cấu tạo + Là hệ thống màng đơn, có cấu tạo giống màng sinh chất + Gồm một hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau tạo thành mạng lưới phân bố khắp tế bào, ngăn cách với phần còn lại của tế bào chất.Phía trong chứa nhiều loại enzim. + Lưới nội chất hạt mặt ngoài còn gắn các riboxom, lưới nội chất hạt thì không gắn Ri. - Chức năng : + Chức năng chung : là hệ thống trung chuyển nhanh chóng các chất ra vào tế bào đồng thời đảm bảo sự cách li của các quá trình khác nhau diễn ra đồng thời trong tế bào. + Lưới nội chất hat: Nơi tổng hợp protein + Lưới nội chất trơn: Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy các chất độc hại.

1,0

86 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

1,0

H

mới thành phẩm. -Phương trình phản ứng: -Phương trình phản ứng: C6H12O6 2C3H6O3 + Q . C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 + Q b. Vì nấm men có khả năng hô hấp hiếu khí và thự hiện quá trình lên men. -Khi không có O2 nấm men thực hiện quá trình lên men phân giải đường thành rượu. -Khi có O2 nấm men chuyển sang hô hấp hiếu khí phân giải glucozo thành CO2 và H2O đồng thời kho có O2 thì rượu bị ôxi hóa thành giầm. Do 2 quá trình này làm cho nồng độ rượu giảm và bị chua.

Ơ

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

0.5 1,0 đ 0,5 đ 0,5 đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0.5 0.5 0.5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1,0 đi ể m

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 (2.0 đ)

10 00

B

9 (2.0 đ)

TR ẦN

H Ư

N

G

8 (2.0 đ)

TP

.Q

1,0 đi ể m

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

a- Tinh bột là chất dự trữ năng lượng lí tưởng ở tế bào thực vật; glicôgen là chất dự trữ năng lượng lí tưởng ở tế bào động vật. Các hợp chất này là chất dự trữ năng lượng lí tưởng vì: + Dễ dàng bị thuỷ phân thành glucôzơ khi cần thiết. + Không hoà tan trong nước nên không làm thay đổi áp suất thẩm thấu của tế bào. + Có kích thước phân tử lớn nên không thể khuếch tán qua màng tế bào. + Có hình dáng thu gọn nên chiếm ít không gian hơn. b - Tế bào cơ sử dụng glucôzơ mà không dùng mỡ trong hô hấp hiếu khí vì: + Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu là từ các axít béo. Axít béo có tỷ lệ ôxi / cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucôzơ. Vì vậy khi hô hấp hiếu khí các axít béo, tế bào cơ tốn rất nhiều ôxi. + Khi hoạt động trao đổi chất mạnh thì lượng ôxi mang đến tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn. Vì vậy, để tiết kiệm ôxi, tế bào dùng glucôzơ là nguyên liệu hô hấp. a) Sai. Vì vi khuẩn phân chia theo kiểu trực phân, không trải qua các pha như trên. b) Sai. Đóng vai trò "dấu chuẩn" là các gai glicoprotein. c) Đúng. Lizoxom trong các tế bào cuống đuôi sẽ vỡ ra, giải phóng các enzim thủy phân -> phân hủy các tế bào cuống đuôi-> rụng đuôi. d) Sai. Tế bào hồng cầu đã đi vào quá trình biệt hóa không còn khả năng phân chia a, Số tế bào con tạo ra sau nguyên phân là : 10 × 2 3 = 80 => Số NST trong các tế bào con tạo ra sau nguyên phân là: 80 × 18 = 1440 ( NST ) b. Số hợp tử tạo thành là: - Số giao tử cái tạo ra: 1x 80 =80 giao tử cái (vì 1 TB sinh trứng tạo ra 1 trứng) - Số hợp tử tạo thành: 80 x 10% = 8 (hợp tử) =>Số tế bào thu được sau khi hợp tử phân chia 2 lần là: 8.2 5 = 256 ( tế bào )

87 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI OLYMPIC MÔN SINH HỌC KHỐI 10 NĂM HỌC 2015 - 2016 Thời gian: 150 phút (không tính thời gian phát đề ) (Đề thi gồm có 2 trang) Đề 4 Câu 1(2đ): Mô tả thành phần cấu tạo của một nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit. Điểm khác nhau giữa các loại nuclêôtit? Câu2(2đ): a) So sánh cấu trúc tế bào thực vật với tế bào động vật. b) Sự giống và khác nhau về cấu trúc tế bào động vật với tế bào thực vật phản ánh vấn đề gì? Câu3 (3đ): a. Hãy mô tả cấu trúc của nhân tế bào? b.Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân? Loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng được hay không? Vì sao ? Câu 4(3đ): Phân biệt đường phân và chu trình Crep với chuỗỉ truyền elêctron hô hấp về mặt năng lượng ATP. Giải thích tại sao tế bào cơ nếu co liên tục thì sẽ “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa? Câu 5(2đ): a.Viết phương trình tổng quát của quang hợp ? b.Trình bày ngắn gọn về các thành phần tham gia và vai trò của chúng trong quá trình trên? c.Tóm tắt vai trò của các sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối của quang hợp? Câu6(2đ): Bằng phương pháp nuôi cấy trong ống nghiệm, từ 1 tế bào mẹ qua một số lần nguyên phân người ta thu được 64 tế bào. tổng số NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi trong tất cả các tế bào là 2560. a. Xác định số lần nguyên phân xảy ra. b. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của tế bào mẹ. c. Các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể bằng bao nhiêu? Câu 7(2đ) a. Hô hấp là gì? Lên men là gì? b. So sánh quá trình lên men ở vi sinh vật và quá trình hô hấp hiếu khí ở cây xanh? Câu 8.(2đ) Cho sơ đồ sau: A. Glucôzơ Nấm men (không có O2) X + CO2 + năng lượng. B. Glucôzơ Y + năng lượng. Vi khuẩn lactic (không có O2)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

TO

ÁN

-L

Ý

-H

a) Tên gọi của hai quá trình trên là gì? Xác định tên của chất X, Y. b) Tại sao số lượng ATP được tạo ra từ hai quá trình trên lại rất ít? c) Xác định chất nhận điện tử cuối cùng của hai quá trình trên. d) Nếu có oxi (O2) thì các quá trình trên có diễn ra hay không? Vì sao? Câu 9(2đ). Một tế bào sinh giao tử đực của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 8 tiến hành giảm phân. Em hãy cho biết. - Số nhiễm sắc thể và trạng thái nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì sau I - Số crômatit trong tế bào ở kì giữa I - Số nhiễm sắc thể và trạng thái nhiễm sắc thể ở kì sau II - Khi kết thúc giảm phân, số sợi nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con và số giao tử được tạo ra là bao nhiêu? ----------------Hết---------------

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

88 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Sở gd & đt hoà bình Trường thpt lạc sơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 10 năm học 2010- 2011 Môn: Sinh học (Thời gian làm bài 150 phút)

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1(2đ): - Nuclêôtit là đơn phân của AND , Cờu tạo gồm bazơ ni tơ, axit phôt pho ric và đường đêôxi ribôzơ. Cá nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết phốt phođieste (ở mỗi mạh polinuclêôtit) - Giữa cac nu liên kết với nhau theo nguyên tắc đa phân gồm rất nhiều đơn phân. đơn phân gồm 4 loại A, T ,G, X. Các đơn phân liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. A của mạch này liên kết với T của mạh kia bằng 2 LK hiđ rô và ngược lại. G của mạch này LK với T của mạch kia bằng 3 LK hiđrô và ngược lại - Các nu khác nhau ở các loại bazơnitơ A, T, G, X Câu 2(2đ): Câu 3(3đ): a. Cấu trúc nhân tế bào. - Là bào quan có kích thước lớn nhất và dễ quan sát trong tế bào nhân thực. Đa số tế bào có 1 nhân một số có hai hoặc nhiều nhân VD Bạch cầu đa nhân, hồng cầu không nhân - Trong tế bào ĐV nhân được định vị ở vùng trung tâm - Tế bào TV có không bào nên nhân phân bố ở vùng ngoại biên *Nhân: Nhân TB có hình bầu dục, hình cầu có đường kính khoảng 5 micrômet, phía ngoài được bao bọc bởi màng kép. Mỗi màng có cấu trúc giống màng nguyên sinh chất bên trong chứa khối nguyên sinh chất gọi là dịch nhân trong đó có 1 hoặc vài nhân con và sợi chất nhiễm sắc *màng nhân: gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày 6- 9 micrômet. Màng ngoài nối với lưới nội chất. Trên mặt màng nhân có nhiấu lỗ nhân có đường kính 50- 80 nm. Lỗ nhân được gắn với nhiều phân tử Prôtêin cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân *Chất nhiễm sắc chứa ADN, nhiều phân tử Prôtêin kiềm tính (Histon) các sợi nhiễm sắc xoắn lại tạo nên NST. Số lượng NST trong mỗi tế bào nhân thực mang tính đặc trưng cho loài *Nhân con: Bên trong có 1 hay vài thể hình cầu bắt màu đậm hơn so với phần còn lại của chất nhiễm sắc, đó là nhân con hay còn gọi là hạch nhân. Nhân con chỉ gồm Prôtêin và rARN b. Trong cơ thể người loại tế bào có nhiều nhân là bạch cầu đa nhân, loại tế bào không có nhân là hồng cầu, nó không có khả năng sinh trưởng vì nhân của tế bào là thành phần quan trọng bậc nhất của tế bào - Nhân của tếbào là kho chứa thông tin di truyền là trung tâm điều hành định hướng và giám sát mọi hoạt động TĐC trong TB sinh trưởng, phát triển của tế bào. Câu 4(3đ): Phân biệt đường phân, chu trình crep. Chuỗi truyền electron + Quá trình đường phân là quá trình biến đổi glucôzơ trong tế bào chất. Từ một phân tử glucôzơ bị biến đổi tạo ra hai phân tử a xitpiruvic (C3H4O3) và hai phân tử ATP + Chu trình Crep: Hai phân tử a xitpi ruvic bị ỗi hoá thành hai phân tử a xêtylcôenzim A, tạo ra 2 ATP + Chuỗi truyền elect rô hô hấp xảy ra trên màng trong của ti thể, tạo ra nhiều ATP nhất 34 ATP - Nếu tế bào cơ co liên tục sẽ bị “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa vì khi cơ làm việc cơ hấp thụ nhiều ôxi và glucô, thải nhiều CO2 và axit lactic, nên cơ cần cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng và mang đi chất thải. Khi cơ làm việc nhiều, cơ sẽ thiếu chất dinh dưỡng (nếu không được cung cấp kịp thời). Mặt khác axit lactic ứ đọng đầu độc cơ làm cho biên độ co cơ giảm, dần dần cơ không thể tiếp tục co nữa gây cảm giác mỏi, mệt nhọc Câu 5.(2đ) a.Viết phương trình tổng quát của quang hợp CO2 + H2O + Năng lượng ánh sáng Diệp lục (CH2O) + O2 b. Các thành phấn tham gia và vai trò - ánh sánh : cung cấp năng lượng - Hệ sắc tố quang hợp: hấp thu và chuyển hoá năng lượng - CO2: nguồn cacbon để tổng hợp chất hữu cơ - H2O: vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩm của quá trình c. Vai trò của các sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối - Sản phẩm của pha sáng. + O2 điều hoà khí quyển

89 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A Ó -H Ý -L ÁN TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

+ NADPH + H+ và ATP là nguồn năng lượng và nguyên liệu cho pha tối - Sản phẩm của pha tối: + Các hợp chất đường đơn: Là nguyên liệu để tổng hợp tinh bột dự trữ + Các hợp chất hữu cơ đơn giản là guồn để tạo thành các axit amin (là nguyên liệu để tổng hợp prôtêin, glixerin và axit béo (là nguyên liệu để tổng hợp lipit) Câu 6(2đ): a. Số lần nguyên phân: 6 b. Số lượng NST của tế bào mẹ: 2n = 40 c. Số lượng NST của tế bào con: 2n = 40 Câu 7(2đ): a. Hô hấp và lên men - Hô hấp là quá trình chuyển năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng ATP - Lên men là sự phân giải cacbohiđrat xuc tác bởi enzim trong điều kiện kị khí b.So sánh: *Giống nhau: - Đều là quá trình phân giải cacbohiđrat để sinh năng lượng - Nguyên liệu là đường đơn - Có chung giai đoạn đường phân enzim C6H12O6 2CH3CO COOH (axitpi ruvic) + H+ *Khác nhau: Lên men Hô hấp hiếu khí - xảy ra trong điều kiện yếm khí - Xảy ra trong điều kiện hiếu khí - Điện tử được truyền cho phân tử hữu cơ - Điện tử được truyền cho ôxi, chất nhận điện tử ôxi hoá, chất nhận điện tử là chất hữu cơ là ôxi - Chất hữu cơ bị phân gẩi không hoàn - Chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn toàn - Sản phẩm tạo thành là CO2, H2O, ATP - Sản phẩm tạo thành chất hữu cơ, CO2 - Năng lượng giải phóng ra rất ít - Năng lượng giải phóng ra nhiều Câu 8(2đ). Câu 9(2đ). – Kì sau I, một tế bào có 2n kép = 8 NST kép - Kì giữa I, tế bào có 4n = 2. 8 = 16 crômatit - Kì sau II, có 2 tế bào, mỗi tế bào có 2n đơn - Số NST trong tế bào: 2. 2n đơn = 2. 8 = 16 NST đơn

N

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

90 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI OLYMPIC SINH HỌC LỚP 10 Năm học 2015-2016 – VÒNG 1 (Thời gian làm bài 150 phút)

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI

TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

N

ĐỀ 1 (Đề thi có hai trang, thí sinh kiểm tra lại trước khi làm bài)

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

c. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO G N H Ư

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

b. Tế bào cơ, tế bào hồng cầu và tế bào bạch cầu, loại tế bào nào có nhiếu lizôxôm nhất? Tại sao?

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Câu 1: (3 điểm) a. Nhà khoa học tiến hành phá nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi A rồi lấy nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi B cấy vào. Ếch con được tạo ra mang đặc điểm chủ yếu của nòi nào? Thí nghiệm chứng minh điều gì?

D

IỄ N

Câu 2: (2 điểm) Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng. a. Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên những loại đất có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp.

91 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

c. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.

-L TO

ÁN

Câu 4: (2 điểm) a. Quan sát tác động của enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau: TẾ BÀO

Đ

Enzim 1

D

IỄ N

Chất A

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

b, ATP có thể được tạo ra từ bào quan nào?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

Câu 3: (2 điểm) a, Nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng của ty thể và lục lạp?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO

H Ư

N

G

e. Tinh bột và xenlulozơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật.

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

d. Tế bào vi khuẩn có thể bị phá vỡ khi đưa vào dung dịch quá nhược trương.

Enzim 2 Chất B

Enzim 3 Chất C

Chất P (sản phẩm)

Ức chế liên hệ ngược Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim?

92 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

b. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em Bình đã tiến hành thí nghiệm sau: Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, em lần lượt đổ thêm vào:

TO

ÁN b. ATP có cấu tạo như thế nào ? Vì sao ATP được xem là đồng tiền năng lượng của tế bào?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

hóa bằng cách nào?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO G N H Ư TR ẦN B

10 00

Câu 5: (2 điểm) a. Cho biết các quá trình chuyển hoá vật chất có thể xẩy ra trong tế bào? Enzim làm giảm năng lượng hoạt

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Ống 1: thêm nước cất Ống 2: thêm nước bọt Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm. Bình quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp Bình tìm đúng các ống nghiệm trên? Theo em trong ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào không? Tại sao?

Câu 6: (2 điểm) 93 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn a. Hoàn thành các phương trình sau C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ? ?

Vi khuẩn lactic

+

?

+

Q

+

Q

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

Câu 7: (3 điểm) a. Trong quá trình hô hấp nội bào, có 2 giai đoạn xẩy ra tại ti thể. Đó là giai đoạn nào và xẩy ra ở đâu?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

b. Hai phương trình trên thể hiện quá trình gì? Phân biệt hai quá trình đó.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

C6H12O6

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

ÀN

b. Trong quá trình hô hấp nội bào có 5 phân tử glucôzơ được phân giải. Tính số NADH và FADH2 tạo ra?

94 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 8: (4 điểm) Có 1 số hợp tử nguyên phân bình thường.1/4 số hợp tử qua 3 lần nguyên phân, 1/3 số hợp tử qua 4 đợt nguyên phân, số hợp tử còn lại qua 5 đợt nguyên phân. Tổng số tế bào con tạo thành là 248. e. Tìm số hợp tử nói trên .

N

f. Tính số tế bào con sinh ra từ mỗi nhóm hợp tử.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

------------- Hết -------------------

95 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI OLYMPIC MÔN SINH HỌC KHỐI 10 NĂM HỌC 2015 – 2016- ĐỢT 1 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ 2

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

TO

b. Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Hãy giải thích về sự khác nhau đó ?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q G

Đ ẠO

TP ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

Câu 2 a. Vì sao phôtpholipit có tính lưỡng cực?

B

TR ẦN

H Ư

N

b. Nêu vai trò của mỗi nhóm nguyên tố hóa học có trong tế bào?

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1 a. Người ta cho chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó đông cứng lại, sau đó lấy ra để tan hết đá thấy quả chuối mềm hơn rất nhiều so với lúc chưa để vào tủ lạnh. Hãy giải thích?

96 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 4 a. Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

b. Để tạo ra 20 phân tử glucôzơ, pha tối cần sử dụng bao nhiêu ATP, NADPH từ pha sáng?

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 3 a. Nước được hình thành trong quang hợp ở pha sáng hay pha tối? Bằng cách nào có thể chứng minh trong quá trình quang hợp nước sinh ra ở pha đó?

D

IỄ N

Đ

b. Quá trình vận chuyển H+ từ xoang gian màng vào chất nền ti thể để tổng hợp ATP được thực hiện theo phương thức vận chuyển nào? Điều kiện để xẩy ra phương thức vận chuyển đó?

97 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

Câu 6 a. Nhà khoa học tiến hành phá nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi A rồi lấy nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi B cấy vào. Ếch con được tạo ra mang đặc điểm chủ yếu của nòi nào? Thí nghiệm chứng minh điều gì?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

b. Vì sao ATP được xem là đồng tiền năng lượng của tế bào?

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 5 a. Cho biết các quá trình chuyển hoá vật chất có thể xẩy ra trong tế bào? Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa bằng cách nào?

b. Tế bào cơ, tế bào hồng cầu và tế bào bạch cầu, loại tế bào nào có nhiếu lizôxôm nhất? Tại sao?

98 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP Đ ẠO G N H Ư TR ẦN

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 8 a. Trong nước mắm và trong tương có rất nhiều axit amin. Chất này có nguồn gốc từ đâu, do vi sinh vật nào tác động để tạo thành?

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Câu 7 Nêu các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất? Điều kiện để xẩy ra vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất?

D

IỄ N

Đ

ÀN

b. Làm nước sirô quả trong bình nhựa kín, sau một thời gian thì bình sẽ căng phồng. Hãy giải thích tại sao?

Câu 9 a. Trong quá trình hô hấp nội bào, có 2 giai đoạn xẩy ra tại ti thể. Đó là giai đoạn nào và xẩy ra ở đâu?

99 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

h. Tính số tế bào con sinh ra từ mỗi nhóm hợp tử.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO G N H Ư Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Câu 10 Có 1 số hợp tử nguyên phân bình thường.1/4 số hợp tử qua 3 lần nguyên phân, 1/3 số hợp tử qua 4 đợt nguyên phân, số hợp tử còn lại qua 5 đợt nguyên phân. Tổng số tế bào con tạo thành là 248. g. Tìm số hợp tử nói trên .

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

b. Trong quá trình hô hấp nội bào có 5 phân tử glucôzơ được phân giải. Tính số NADH và FADH2 tạo ra?

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ………………. ĐỀ CHÍNH THỨC

------------- Hết ------------------ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 10 CẤP TỈNH NĂM 2010 -2011 MÔN THI: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT chuyên) Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 3

Câu 1 100 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

N

a. Nêu nguyên tắc đặt tên loài và cho biết vị trí của loài người trong hệ thống phân loại?

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

b. Vì sao tế bào thực vật không dự trữ glucôzơ mà thường dự trữ tinh bột?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO G N

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Câu 2 a. Trong tế bào có các phân tử sinh học: Lipit, ADN và prôtêin. Cho biết những phân tử nào có liên kết hiđrô? Vai trò của liên kết hiđrô trong các phân tử đó?

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

b. Người ta cho chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó đông cứng lại, sau đó lấy ra để tan hết đá thấy quả chuối mềm hơn rất nhiều so với lúc chưa để vào tủ lạnh. Hãy giải thích?

Câu 3 a. Để so sánh tính thấm của màng nhân tạo (chỉ có 1 lớp kép phôtpholipit) với màng sinh chất, người ta dùng glixerol và Na+. Hãy cho biết glixerol và Na+ đi qua màng nào? Giải thích?

101 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

b. Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Hãy giải thích về sự khác nhau đó ?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO G

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

Câu 4 a. Vì sao phôtpholipit có tính lưỡng cực?

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

b. Người ta làm thí nghiệm dung hợp một tế bào chuột và một tế bào người với nhau sau một thời gian quan sát thấy prôtêin trong màng của tế bào chuột và tế bào người sắp xếp xen kẽ nhau. Kết quả thí nghiệm trên chứng minh tính chất nào của màng? Ý nghĩa tính chất đó với tế bào?

D

IỄ N

Câu 5 a. Nêu các hình thức phôtphorin hóa quang hóa?

102 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

b. Hoạt động chính của nấm men trong môi trường có O2 và trong môi trường không có O2?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Câu 6 a. Nêu các đặc điểm cơ bản của nấm men? Căn cứ vào nhu cầu O2 cần cho sinh trưởng, nấm men xếp vào nhóm vi sinh vật nào?

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

b. Trong quá trình hô hấp nội bào có 7 phân tử glucôzơ được phân giải. Tính số NADH và FADH2 tạo ra?

D

IỄ N

Đ

Câu 7 a. Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này?

103 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

b. Chứng minh rằng virut nằm giữa ranh giới cơ thể sống và vật không sống?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

Câu 8 a. Nêu các đặc trưng cơ bản của virut?

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

b. Quá trình vận chuyển H+ từ xoang gian màng vào chất nền ti thể để tổng hợp ATP được thực hiện theo hình thức vận chuyển nào? Điều kiện để xẩy ra hình thức vận chuyển đó?

D

IỄ N

Đ

Câu 9 Các câu sau đây là đúng hay sai? Hãy chỉ ra điểm sai?

a. Tất cả tế bào thực vật đều có màng sinh chất, tế bào chất, trung thể và nhân. 104 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

TO

ÁN

...................Hết .................... Họ và tên thí sinh...............................................................SBD......................................

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

d. Mỗi tế bào đều có màng sinh chất, tế bào chất và nhân.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO

TR ẦN

H Ư

N

G

c. Sự lên men rượu và lên men lactic đều là các phản ứng oxi hóa khử.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

b. Tất cả các tế bào sinh dưỡng đều có bộ nhiễm sắc thể là 2n.

105 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI OLYMPIC MÔN SINH HỌC KHỐI 10 NĂM HỌC 2015 - 2016 Thời gian: 150 phút (không tính thời gian phát đề ) (Đề thi gồm có 2 trang) Đề 5

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

TO

ÁN

Câu 2. (2,0điểm) Hãy giải thích ngắn gọn: a) Các chất hữu cơ: Protein, Tinh bột, ADN, Glicogen. Những chất nào có tính chất đa dạng đặc thù? Vì sao?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

c) Khi phân tích thành phần nucleotit của một phân tử axit nucleic thấy có A= 10%, T= 20% , G = X= 35% . Hãy xác định loại axit nucleic trên.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO

TR ẦN

H Ư

N

G

b) Có tất cả bao nhiêu loại nucleotit cấu tạo nên các loại axit nucleic? Đó là những loại nào?

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1. (2,0 điểm) a) Có những loại axit nucleic nào? Nêu sự khác nhau giữa chúng?

b) Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động?

106 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

TO

ÁN

-L

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

Câu 4. (2,0 điểm) “Nhờ bào quan này mà tế bào được xoang hoá nhưng vẫn đảm bảo sự thông thương mật thiết giữa các khu vực” Nhận định trên đang nói về bào quan nào ở tế bào nhân chuẩn? Hãy mô tả cấu tạo và chức năng của bào quan đó.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G N H Ư

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

b) Kẽ bảng phân biệt hai quá trình trên về nơi thực hiện, nguồn năng lượng, sắc tố tham gia, phương trình tổng quát và vai trò?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

Hóa năng trong ATP

Đ ẠO

Câu 3. (2,0 điểm ) Xét sơ đồ chuyển hóa năng lượng sau: (1) (2) Quang năng Hóa năng trong chất hữu cơ a) (1) và (2) là những quá trình sinh lí nào?

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

N

c) Tại sao tế bào không trực tiếp sử dụng năng lượng từ glucozơ mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP? d) Hô hấp hiếu khí và lên men quá trình nào tạo ra nhiều năng lượng ATP hơn? Giải thích?

Câu 5. (2,0 điểm) a) Enzim là gì? Cấu trúc và cơ chế tác động của enzim?

107 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

.Q

TO

ÁN

Câu 7. (2,0 điểm ) a) So sánh quá trình lên men rượu từ nguyên liệu đường và quá trình lên men lactic.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP Đ ẠO G N H Ư

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Câu 6. (2,0 điểm) Cho 3 mô thực vật (1,2,3) cùng loại có kích thước và khối lượng bằng nhau vào ba môi trường khác nhau: - Mô 1 vào môi trường chứa nước cất. - Mô 2 vào môi trường chứa dung dịch nước muối ưu trương. - Mô 3 vào môi trường chứa dung dịch muối đẳng trương. Sau vài giờ thì 3 mô thực vật trên có thay đổi như thế nào? Giải thích sự thay đổi đó.

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

c) Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

N

b) Giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến hoạt tính của enzim?

b) Vì sao trong quá trình làm rượu không nên mở nắp bình rượu thường xuyên?

108 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

N

H

Ơ

N

Câu 8. (2,0 điểm) a) Vì sao tinh bột và glycôgen là chất dự trữ năng lượng lí tưởng trong tế bào sinh vật?

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

b) Các tế bào có thể nhận biết nhau do màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là prôtêin bám màng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP Đ ẠO G N H Ư

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Câu 9. (2,0 điểm) Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích? a) Một chu kì phân bào của tế bào vi khuẩn trải qua các pha: G1, S, G2 và M.

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

b) Khi chúng ta hoạt động thể dục thể thao, các tế bào cơ không dùng mỡ mà lại sử dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí (mặc dù ôxi hoá mỡ tạo ra nhiều năng lượng hơn). Hãy giải thích vì sao?

D

IỄ N

Đ

ÀN

c) Lizôxôm có vai trò quan trọng trong quá trình biến thái của ếch.

d) Tế bào hồng cầu không có nhân nên luôn dừng lại ở pha G1.

109 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

b) Tổng số tế bào tạo ra sau khi các hợp tử đều phân chia 5 lần. Biết rằng bộ NST của loài 2n = 18

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 10. (2,0 điểm) Trong hệ sinh dục cái của 1 cá thể động vật có 10 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào tạo ra sau nguyên phân đều trở thành các tế bào sinh trứng, các tế bào sinh trứng đều giảm phân tạo ra các giao tử, các giao tử tạo ra tham gia thụ tinh với hiệu suất 10%. Xác định: a) Tổng số NST trong các tế bào con được tạo ra sau nguyên phân.

110 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI OLYMPIC MÔN SINH HỌC KHỐI 10 NĂM HỌC 2015 - 2016 Thời gian: 150 phút (không tính thời gian phát đề ) (Đề thi gồm có 2 trang) Đề 4 Câu 1(2đ): Mô tả thành phần cấu tạo của một nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit. Điểm khác nhau giữa các loại nuclêôtit?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư TR ẦN B 10 00 A Ó -H

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

b) Sự giống và khác nhau về cấu trúc tế bào động vật với tế bào thực vật phản ánh vấn đề gì?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO N

G

Câu2(2đ): a) So sánh cấu trúc tế bào thực vật với tế bào động vật.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

D

IỄ N

Câu3 (3đ): a. Hãy mô tả cấu trúc của nhân tế bào?

111 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

b.Trình bày ngắn gọn về các thành phần tham gia và vai trò của chúng trong quá trình trên?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 5(2đ): a.Viết phương trình tổng quát của quang hợp ?

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Câu 4(3đ): Phân biệt đường phân và chu trình Crep với chuỗỉ truyền elêctron hô hấp về mặt năng lượng ATP. Giải thích tại sao tế bào cơ nếu co liên tục thì sẽ “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa?

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

b.Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân? Loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng được hay không? Vì sao ?

D

IỄ N

Đ

c.Tóm tắt vai trò của các sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối của quang hợp?

112 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

.Q

TO

b. So sánh quá trình lên men ở vi sinh vật và quá trình hô hấp hiếu khí ở cây xanh?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP Đ ẠO G N H Ư

A

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

Câu 7(2đ) a. Hô hấp là gì? Lên men là gì?

10 00

B

TR ẦN

c. Các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể bằng bao nhiêu?

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

b. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của tế bào mẹ.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu6(2đ): Bằng phương pháp nuôi cấy trong ống nghiệm, từ 1 tế bào mẹ qua một số lần nguyên phân người ta thu được 64 tế bào. tổng số NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi trong tất cả các tế bào là 2560. a. Xác định số lần nguyên phân xảy ra.

Câu 8.(2đ) Cho sơ đồ sau:

Nấm men (không có O2)

113 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn A. Glucôzơ B. Glucôzơ

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com X + CO2 + năng lượng. Y + năng lượng.

Vi khuẩn lactic (không có O2)

N

H

Ơ

N

e) Tên gọi của hai quá trình trên là gì? Xác định tên của chất X, Y.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Câu 9(2đ). Một tế bào sinh giao tử đực của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 8 tiến hành giảm phân. Em hãy cho biết. - Số nhiễm sắc thể và trạng thái nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì sau I - Số crômatit trong tế bào ở kì giữa I - Số nhiễm sắc thể và trạng thái nhiễm sắc thể ở kì sau II - Khi kết thúc giảm phân, số sợi nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con và số giao tử được tạo ra là bao nhiêu? ----------------Hết---------------

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư TR ẦN

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

h) Nếu có oxi (O2) thì các quá trình trên có diễn ra hay không? Vì sao?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP Đ ẠO N

G

g) Xác định chất nhận điện tử cuối cùng của hai quá trình trên.

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

f) Tại sao số lượng ATP được tạo ra từ hai quá trình trên lại rất ít?

114 Nguyễn Viết Trung-THPT Thạch Bàn- Tài liệu ôn thi HSG Sinh hwww.facebook.com/daykemquynhonofficial ọc 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.