TÀI LIỆU BỔ TRỢ ÔN THI TỐT NGHIỆP
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
TÀI LIỆU BỔ TRỢ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPTQG CHẤT BÉO (VẬN DỤNG CAO) NĂM HỌC 2020-2021 WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
CHẤT BÉO (VẬN DỤNG CAO) A. KIẾN THỨC NÂNG CAO CẦN NẮM
trong nhóm -COO-) • Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố oxi. Khi xà phòng hóa chất béo ta luôn có n cb = n glixerol • n OH− = 3n cb = 3n glixerol • BTKL: mcb + mkiềm = mmuối + mglixerol
FF IC IA L
Phương pháp: Khi đốt cháy chất béo: • Công thức tổng quát của chất béo là: CnH2n-4-2kO6 (k là tổng số liên kết π ở gốc các axit béo) hoặc CxHyO6. • Cũng có thể sử dụng công thức: n CO2 − n H2 O = (k − 1)n cb (k là tổng số liên kết π ở gốc các axit béo và
B. CÁC VÍ DỤ VẬN DỤNG Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X là A. 104. B. 102. C. 106. D. 108.
Ta coù: n CO − n H O = (k − 1)n X 2
O
2
Ơ
N
2 goác oleic (2π) Maø theo ñeà baøi: x − y = 4a → k X = 5 → X coù chöùa 1 goác stearic (1π) → X : (C17 H 33 COO)2 (C17 H 35 COO)C3 H 5 → Soá nguyeân töû H: 33.2 + 35 + 5 = 106
17 H 33 COONa
= n Br = 0,12 → mC
17 H 33 COONa
2
→ nC 17 H 35 COONa
17 H 33 COONa
: nC
17 H 35 COONa
= 0,12 : 0,06 = 2 :1 → X : (C17H33COO)2 (C17 H35COO)C3H 5
Q
nC
= 0,06
= 54,84 − 36,48 = 18,36
U
17 H35 COONa
→ nC
= 0,12.304 = 36,48g
Y
nC
N
H
Câu 2. Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là A. 888. B. 890. C. 886. D. 884.
M
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 1 chất béo rắn (tạo bởi axit béo no) thu được 250,8 gam CO2 và 99 gam H2O. Khối lượng glixerol thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn lượng chất béo đã cho là A. 18,4 gam. B. 4,6 gam. C. 9,2 gam. D. 11,5 gam.
D
ẠY
KÈ
(mol) CO2 : na Cách 1. Chất béo no thì k = 0 nên đặt chất béo là CnH2n-4O6: a (mol) Đốt chất béo thu được: H 2 O : (n − 2)a (mol) 250,8 99 − = 0,2(mol) a = 0,1(mol) Ta có: n CO2 − n H2 O = na − (na − 2a) = 2a = 44 18 Khi xà phòng hóa chất béo lại có: nglixerol = nc.béo = 0,1 (mol) mglixerol = 0,1.92 = 9,2 (gam). 250,8 99 Cách 2. Từ công thức: n CO2 − n H2 O = (k − 1)n cb ta có: − = (3 − 1)n cb nglixerol = nc.béo = 0,1 (mol) 44 18 Chọn C. Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,30. C. 0,18. D. 0,15. Cách 1. ADCT: n CO2 − n H 2O = (k − 1)n cb k = 7 tổng số liên kết π ở gốc axit béo là 4 a=
n Br2
4
=
0,6 = 0,15(mol) 4
CO 2 :n (mol) Cách 2. Đặt công thức chất béo: CnH2n-4-2kO6: 1 (mol) Khi đốt thu được H 2 O :n − 2 − k (mol) n Br 0,6 mà n CO2 − n H2 O = 6 k = 4 a = 2 = = 0,15(mol) 4 4 Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 18,28 gam. B. 23,00 gam. C. 23,28 gam. D. 16,68 gam. BTKL: m chaát beùo + mO2 = mCO2 + m H2 O m chaát beùo = 1,14.44 + 1,06.18 − 1,61.32 = 17,72(gam)
FF IC IA L
BTNT oxi: 6n chaát beùo + 1,61.2 = 1,14.2 + 1,06 n chaát beùo = 0,02(mol) (Chất béo là trieste nên có 3 nhóm -COO-; vì vậy có chứa 6 nguyên tử oxi) n glixerol = n chaát beùo = 0,02(mol) Xà phòng hóa m gam chất béo bằng NaOH thì n NaOH = 3n chaát beùo = 0,06(mol) BTKL: m chaát beùo + m NaOH = m muoái + m glixerol m muoái = 17,72 + 0,06.40 − 0,02.92 = 18, 28(gam)
N
1,14.2 + 1,06 − 1,61.2 = 0, 02(mol) BTNT oxi : n X = 6 BTKL : m = 44.1,14 + 18.1, 06 − 32.1,61 = 17, 72(gam) X 7, 088 = 0, 008 (mol) 17, 72 = 7, 088 + 0, 008.(3.40 − 92) = 7,312 (gam)
H
Ơ
Trong 7,088 gam: n X = 0, 02.
BTKL : m muoái
O
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, cho 7,088 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 7,612 gam. B. 7,312 gam. C. 7,412. D. 7,512 gam.
1,375 − 1,275 − 0, 05 = 0,025 → m X = 12.1,375 + 2.1,275 + 16.6.0, 025 = 21, 45 Thủy 2 BTKL : m = 21, 45 + 0, 025.(3.40 − 92) = 22,15g
U
nX =
Q
Câu 8.
Y
N
Câu 7. Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 20,60. B. 20,15. C. 22,15. D. 23,35.
M
phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung 72,128 lit O2 (đktc) thu được 38,16 gam H2O và V lít (đktc) CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,02. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,05.
D
ẠY
KÈ
C17 H 35COONa + NaOH X → + C3 H 5 (OH)3 → X : C57 H y O6 C17 H 33COONa CO n 4.57 + y − 12 3,22.4 + O2 3,22 X : C57 H y O6 (mol) → 2 → e = = → y = 106 nH y 2,12.2 H 2 O 2,12 n X = 0, 04(mol) → a = 0, 04.2 = 0, 08(mol) → 2π(C = C) k X = 5
Câu 9. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,44 mol O2, thu được H2O và 4,56 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16.
Thuûy phaân X trong NaOH thu ñöôïc natri stearat vaø natri oleat → X : C57 H y O6
CO 4,56 4,56 + O2 6,44 (mol) (mol) n X = → 2 = 0, 08 → BTNT (O) : n H O = 4,24 (mol) 2 57 X : C57 H y O6 H 2 O + Br2 a (mol) n Br = 4,56 − 4,24 + 0, 08 − 3.0, 08 = 0,16 (mol) → 2
CO 3,42 + O2 4,83mol → 2 (mol) X H 2 O 3,18 + Br2 a mol → no
FF IC IA L
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch brom. Khối lượng Br2 đã phản ứng là A. 48 gam. B. 28,8 gam. C. 19,2 gam. D. 9,6 gam.
(3, 42 − 3,18) − a 2.3,42 + 3,18 − 2.4,83 = 3 −1 6 → a = 0,12 → m = 0,12.160 = 19,2 (gam)
nX =
2,5x 1,75x (mol)
+ C3 H 5 (OH)3
N
C15 H 31COONa X → C17 H 33COONa + NaOH Y C H COONa 17 35
O
Câu 11. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 4,254. B. 4,296. C. 4,100. D. 5,370.
x
0,07(mol)
Ơ
→ 2,5x + 1, 75x + x = 3.0, 07 → x = 0, 04 (mol) n muuoái = 3n glixerol
H
m X,Y = (306.0,21 − 2.0, 07 − 28.0,1) + 0, 07.(92 − 3.40) = 59,36 (gam)
N
n e [0,21.(17.4 + 36) − 2.0, 07 − 12.0,1] + 0, 07.14 4a = = → a = 4,296(mol) m 59,36 47, 488
U
Y
Câu 12. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối E cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 68,40. B. 68,80. C. 60,20. D. 68,84.
M
Q
C17 H x COONa 3x + NaOH X → Muoái C15 H31COONa 4x + C3 H 5 (OH)3 C H COONa 5x 0,08 (mol) 17 y
KÈ
→ X coù 2 goác axit C18 vaø 1 goác axit C16 → X : C55 H n O6 0,08 (mol) BTE: 0,08.(55.4 + n − 2.6) = 6,14.4 → n = 99 → m = 0, 08.855 = 68,4 (gam)
ẠY
Câu 13. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 89,0. B. 86,3. C. 86,2. D. 89,2.
D
52 n C = 0,3n + 3x = 5,35 Muoái no: Cn H 2n −1O 2 Na 0,3 n = (mol) → → 3 x Glixerol : C3 H 5 (OH)3 n e = 0,3.(6n − 4) + 14x = 7,675.4 Cách 1. x = 0, 05 52 → a = 0,3. 14. + 54 = 89 (gam) 3
BTNT O n NaOH = 0,3 (mol) n O/ X = 0,6(mol) → n H O = 5,25(mol) 2
m X = m C + m H + m O = 12.n CO + 2.n H O + 16.n O/ X = 84,3 (gam) 2
Cách 2. n Y =
n CO − n H O 2
2
=
k −1 n NaOH = 3.n Y + n axit
2
5,35 − 5,25 = 0, 05(mol) 3 −1 n axit = 0,15(mol) = n H O 2
BTKL
→ m X + m NaOH = a + m glixerol + m H O a = 89 (gam) 2
FF IC IA L
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2 thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,18. B. 0,09. C. 0,15. D. 0,12.
n X = x → BTNT O : n H O = 1,32 + 6x (mol) CO 1,65 + O2 : 2,31 (mol) 2 → 2 (mol) m X = 1,65.12 + (1,32 + 6x).2 + 96x = 22, 44 + 108x (gam) H 2 O + Br2 a (mol) X → no m muoái = (22, 44 + 108x) + 40.3x − 92x = 26,52 → x = 0, 03 (mol)
n CO − n H O = n π − n X ⇔ 1,65 − (1,32 + 6.0, 03) = (a + 3.0, 03) − 0, 03
Muoái + NaOH → C3 H 5 (OH)3
2
2
O
a = 0, 09 (mol)
H
Ơ
N
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64.
N
U
Y
CO x + O2 3,1 → 2 (mol) H 2 O 2,04 + Br2 0,08 → X a mol
BT(O) : 6a + 2.3,1 = 2x + 2,04 n CO2 − n H2O = n π − n X ⇔ x − 2, 04 = (3a + 0, 08) − a a = 0, 04 → (mol) x = 2,2 n X = 0, 04 (mol) m X = 44.2,2 + 18.2,04 − 32.3,1 = 34,3(gam) → n glixerol = 0, 04 (mol)
KÈ
M
Q
Raén + NaOH 0,15 → Glixerol
BTKL : m raén = 34,32 + 0,15.40 − 0, 04.92 = 36,64(gam)
D
ẠY
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 15,64 mol O2, thu được 21,44 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 86,24 gam X thu được hỗn hợp Y gồm các triglixerit no. Xà phòng hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 94,08. B. 89,28. C. 81,42. D. 85,92.
a + b = 21, 44 a = 11, 04 → (mol) 2a + b = 0,2.3 + 2.15,64 b = 10, 4 CO2 a + O2 15,64 0,2 mol X → (mol) = (11, 04 − 10, 4) + 0,2 − 0,2.3 = 0,24 (mol) n H 2 O b → π(C=C) m E = 11,04.44 + 10, 4.18 − 15,64.32 = 172, 48 (gam) 86,24 1 + H2 + KOH X → Y (no) → Muoái + Glixerol (Tæ leä 2 phaàn = = ) 172,48 2 86,24gam
FF IC IA L
n = n X = 0,1(mol) BTKL → Y → m muoái = 86, 48 + 0,1.3.56 − 0,1.92 = 94,08(gam) m Y = 86,24 + 0,12.2 = 86,48 (gam)
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16.
CO + O2 4,47 (mol) (mol) → 2 0,06 (mol) H 2 O 3,14 X
2
O
BTNT (O) : 0, 06.6 + 2.4,47 = 2n CO + 3,14 → n CO = 3,38 (mol) 2
N
m X = 12.3,38 + 2.3,14 + 16.6.0,06 = 52,6 (gam)
o
Ni, t n CO − n H O = (k − 1)n X → k = 5 → n X : n H = 1: 2 X + 2H 2 →Y 2
2
78,9 = 0, 09 (mol) m Y = 78,9 + 0, 09.2.2 = 79,26 (gam) 52,6
Ơ
Trong 78,9 gam X → n X = 0, 06.
H
2
→ Muoái + C3 H 5 (OH)3 Y + 3KOH
N
BTKL : 79,26 + 0, 09.3.56 = m + 0,09.92 → m = 86,1 (gam)
M
Q
U
Y
Câu 18. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 31,77. B. 57,74 C. 59,07. D. 55,76.
Chaát beùo a (mol) b Axit
KÈ
Cách 1. E
C H (OH)3 a + NaOH 0,2 (mol) (mol) → C17 H y COONa + 3 5 H 2 O b m gam 0,2 (mol) + Br 0,1 (mol)
2 →
CO 1,845 + O2 0, 07 mol E (mol) → 2 H 2 O
ẠY
→ k muoái = 0,5 → y = 34 Soá Br2 taùc duïng vôùi E baèng vôùi soá mol Br2 taùc duïng vôùi muoái
D
n NaOH = 3a + b = 0,2 a = 0, 03 Lập hệ: n E → (mol) a+ b 0, 07 b = 0,11 n = 0,2.17 + 3a = 1,845 C BTKL : m = 0,2.305 + 0, 03.92 + 0,11.18 − 0,2.40 = 57, 74 (gam) Cách 2.
O
FF IC IA L
Chaát beùo C57 →E Sau phaûn öùng thu ñöôïc muoái C17 H y COONa C18 Axit CO 1,845 a + b = 0,07 + O2 0, 07(mol) Chaát beùo C57 a → 2 (mol) C18 b H 2 O 57a + 18b = 1,845 Axit a = 0,015 a 3 → → = (mol) b 11 b = 0,055 Chaát beùo C 3x C H (OH)3 57 + NaOH 0,2 (mol) → C17 H y COONa + 3 5 H 2 O C18 11x Axit 0,2 (mol) → k muoái = 1,5 → y = 34 n π(C=C)/ E = n π(C=C)/ muoái = 0,1(mol) C H (OH)3 0,03 (mol) → x = 0,01(mol) → 3 5 n NaOH = 3.3x + 11x = 0,2 (mol) H O 0,11 2 BTKL : m = 0,2.(12.17 + 34 + 67) + 0, 03.92 + 0,11.18 − 0,2.40 = 57,74 (gam)
Ơ
N
Câu 19. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn vừa đủ với dung dịch Y gồm NaOH 1,5 M và KOH 0,5 M, thu được 58,64 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là A. 32,68. B. 33,80. C. 33,36. D. 34,36.
Y
N
H
NaOH 1,5a H O M = 27 E+ (mol) → Muoái : Cn H 2n −1O 2 M 2a + 2 C3 H 5 (OH)3 n COO/ E = 2a (mol) KOH 0,5a 3,48 − (3 + 4a) CO2 3,48 n C H (OH) = = 0,24 − 2a (mol) + O2 4,98 (mol) 3 5 3 E → (mol) 2 H 2 O 3 + 4a → n C/ muoái = 3, 48 − 3.(0,24 − 2a) = 2, 76 + 6a (mol)
U
m muoái = 14.(2, 76 + 6a) + 31.2a + 23.1,5a + 39.0,5a = 58,64 → a = 0,1 (mol)
M
Q
C15 H 31COO x x + y = 0,2 x = 0,12 → (mol) (mol) → C17 H 35COO y y = 0, 08 255x + 283y + 0,15.23 + 0, 05.39 = 58,64 → X : (C15 H 31COO)2 (C17 H 35COO)C3 H 5 0,04 (mol) n X = 0, 04 (mol) → m X = 33,36(gam)
KÈ
Câu 20. Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 2,57 mol O2, thu được 1,86 mol CO2 và 1,62 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là A. 5,60 gam. B. 5,64 gam. C. 11,20 gam. D. 11,28 gam.
D
ẠY
n Y = n glixerol = 0, 02(mol) BTNT (O): 0,02.6 + 2a + 2,57.2 = 1,86.2 + 1,62 a = 0,04(mol) n Z = a → n CO = 0,02.(3n + 3) + 0,04n = 1,86 n = 18 Soá nguyeân töû C trong Z laø n 2
→ n CO − n H O = 0, 02(3k − 1) + 0, 04(k − 1) = 1,86 − 1,62 k = 3 Soá lieân keát π trong Z laø k 2
2
→ Z : C18 H32 O2 0,04(mol) m = 0, 04.280 = 11,20(gam) Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O2. Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 5 : 2. Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là
B. 21,76.
C. 65,28.
C H COONa + NaOH → Muoái 17 n C15 H31COONa E 5a b CO + O2 3,91 → 2 H 2 O c
13a 2a
+ C3 H 5 (OH)3
D. 54,40.
13a + 2a = 5a 3
BTNT (O) : 6.5a + 3,91.2 = 2b + c a = 0,01 → b = 2,81 (mol) BTKL : 43,52 + 32.3,91 = 44b + 18c BTNT (C) :18.13a + 16.2a + 3.5a = b c = 2,5 m n π(C=C)
=
43,52 m = → m = 21, 76(gam) (2,81 − 2,5) + 0, 05 − 3.0, 05 0,105
FF IC IA L
A. 32,64.
O
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,42 mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na2CO3 0,5 M vào Z. Mặt khác, 8,86 gam X tác dụng tối đa 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Cho 8,86 gam X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10. B. 9. C. 11. D. 8.
n KOH = n NaOH = n Na CO = 0, 05
Z chöùa Ba(HCO3 )2
3
N
2
Khi cho hoãn hôïp KOH, NaOH, Na2 CO3 vaøo Ba(HCO3 )2
Ba2 + + CO32− → BaCO3
Ơ
HCO3− + OH − → CO32 − + H 2 O
→ ñeå thu ñöôïc keát tuûa lôùn nhaát: n Ba2+ / Z = n CO2− = 0,1 + 0,05 = 0,15
H
3
N
n CO = 0,15.2 + 0,27 = 0,57 Ba(HCO3 )2 0,15 2 → 0,27 → n H O = 1,1 − 0,57 = 0,53 BaCO3 2
8,86 − 12.0,57 − 0,53.2 = 0,06 → n X = 0, 01 16 X + 3NaOH → Muoái + C3 H 5 (OH)3
U
Y
→ n O/ X =
Q
BTKL : 8,86 + 0, 03.40 = m + 0,01.92 → m = 9,14(gam)
KÈ
M
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 86,2 gam hỗn hợp X chứa ba chất béo, thu được 242,88 gam CO2 và 93,24 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 86,2 gam X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch KOH dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 93,94. B. 89,28. C. 89,20. D. 94,08.
ẠY
CO 5,52 + O2 → 2 (mol) X H 2 O 5,18 + H2 + KOH → Y → Muoái + glixerol
BTKL : m O = 242,88 + 93,24 − 86,2 = 249,92 → n O = 7,81(mol) 2
2
BT(O) : n O/ X = 5,52.2 + 5,18 − 7,81.2 = 0,6 → n X = 0,1 (mol) n H = (5,52 − 5,18) + 0,1 − 0,1.3 = 0,14 (mol) 2
BTKL : m muoái = 86,2 + 2.0,14 + 0,03.56 − 0, 01.92 = 94, 08(gam)
D
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được 1,06 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa 19,24 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần dùng 0,06 mol H2 (xúc tác Ni, to). Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,03.
BT(O) : n CO =
2.1,61 + 6n X − 1,06
= 1, 08 + 3x 2 = 12.(1, 08 + 3x) + 2.1, 06 + 96x + (56.3 − 92).x = 19,24 → x = 0, 02 2
m muoái nX
n π(C= C)
=
0, 02 a = → a = 0, 03 (1, 08 + 3.0, 02) − 1, 06 + 0,02 − 3.0, 02 0, 06
FF IC IA L
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng? A. 18,64 gam. B. 11,90 gam. C. 21,40 gam. D. 19,60 gam.
X ñöôïc taïo töø caû 3 axit panmitic (C15 H31COOH), oleic (C17 H33COOH) vaø linoleic (C17 H31COOH) → X : C55 H100 O6 (k X = 6)
0,55 − 0,5 = 0, 01 (mol) 6 −1 → m X = 0,55.12 + 0,5.2 + 0, 01.6.16 = 8,56(gam)
CO 0,55 X : C55 H100 O6 → 2 (mol) H 2 O 0,5
nX =
+ O2
O
→ muoái + C3 H5 (OH)3 X + KOH
N
= 0, 06 n = 0, 02 (mol) n KOH → X → Theo tæ leä khoái löôïng (mol) m X = 2.8,56 = 17,12(gam) n C3H5 (OH)3 = 0, 02
Ơ
BTKL :17,12 + 0, 06.56 = m + 92.0,02 → m = 18,64 (gam)
N
H
Câu 26. Hỗn hợp E chứa triglixerit X và axit béo Y chưa no. Cho m gam E tác dụng hết với dung dich NaOH đun nóng thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri panmitat, natri linoleat (có tỉ lệ mol tương ứng là 4a : b : a) và 3,68 gam glixerol. Mặt khác, m gam hỗn hợp E tác dụng tối đa với 0,12 mol H2 (Ni, to) được hỗn hợp T. Phần trăm khối lượng của axit béo Y trong E gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 14,0%. B. 27,2%. C. 13,7%. D. 27,4%.
Q
U
Y
C17 H 33COONa 4a C H (OH)3 0,04 (mol) Chaát beùo X + NaOH E → C15 H 31COONa b (mol) + 3 5 H 2 O Axit beùo Y C H COONa a 17 31 n H = 4a + 2a = 0,12 → a = 0, 02 (mol) 2
17 H31COONa
= 0, 02 (mol) < n C H
M
nC
X : (C17 H 33COO)2 (C15 H 31COO)C3 H 5 0,04 (mol) E 0,02 Y: C17 H 31COOH
0, 02.280 = 14, 03% 0, 04.858 + 0, 02.280
KÈ
→ %m Y =
3
5 (OH)3
D
ẠY
Câu 27. Hỗn hợp A gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam A thu được 4,34 mol CO2 và 4,22 mol H2O. Mặt khác, cho 68,2 gam A tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn Y gần nhất với giá trị nào dưới đây ? A. 31% B. 37% C. 62% D. 68%
68,2 − (4,34.12 + 4,22.2) n COO/ A = = 0,24 (mol) Axit CO2 4,34 + O2 16.2 A → (mol) 4,34 − 4,22 Chaát beùo X H 2 O 4,22 nX = = 0, 06 n axit = 0,24 − 3.0, 06 = 0,06 (mol) 2 C H COONa a 0,06 Axit H O + NaOH: 0,24 (mol) A (mol) + 2 (mol) → Muoái 15 31 Chaát beùo X C17 H 35COONa b C3 H 5 (OH)3 0,06
FF IC IA L
a + b = 0,24 a = 0,08 → (mol) → %m C H COONa = 31,24% 15 31 27a + 306b + 0, 06.92 + 0, 06.1 = 6,2 + 0,24.40 b = 0,16
Câu 28. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (Ni, đun nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong O2 dư thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với A. 145. B. 150. C. 160. D. 155.
Caùc axit beùo ñeàu coù 18C → X : C57 H y O6
O
CO 9,12 9,12 + O2 X : C57 H y O6 (mol) nX = → 2 = 0,16 (mol) 57 H 2 O Muoái thu ñöôïc: C17 H 35COONa 0,16.3 = 0,48 (mol)
Ơ
2
0, 48.35 = 8,4 (mol) a = 8, 4.18 = 151,2 (gam) 2
N
BT(H): n H O =
Y
N
H
Câu 29. Hỗn hợp E gồm axit oleic, triglixerit X và ancol Y (MY < 80). Biết m gam E tác dụng tối đa với 0,11 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 32,72 gam hỗn hợp muối và phần hơi chứa glixerol và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và phần trăm khối lượng oxi trong hai ancol là 46,602%. Nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp E thu được 2,145 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là A. 34,86 gam. B. 25,8 gam. C. 25,74 gam. D. 25,86 gam.
M
Q
U
C3 H 5 (OH)3 2 n = 2 16.(2.3 + 3n) 46,602 → %m O = = 3M Y = 103n + 22 → 92.2 + 3M Y 100 3 M Y = 76 : C3 H 6 (OH)2 R(OH)n C17 H33COOH a E (RCOO)3 C3 H 5 2b (mol) → m E = 2,145.12 + 2, 08.2 + 16.(2a + 6.2b + 2.3b) = 16.(2a + 18b) + 29,9 C H (OH) 3b 2 3 6
KÈ
a = 0, 02 n NaOH = a + 3.2b = 0,11 → (mol) b = 0, 015 BTKL :16.(2a + 18b) + 29,9 + 0,11.40 = 32, 72 + 18a + 92.2b + 76.3b m E = 29,9 + 16.(2.0, 02 + 18.0,015) = 34,86 (gam)
ẠY
→ m X = 34,86 − 0, 02.282 − 3.0, 015.76 = 25,8(gam)
D
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn (m + 4,32) gam triglixerit X cần dùng 3,1 mol O2, thu được H2O và 2,2 mol CO2. Mặt khác, cũng lượng X trên tác dụng tối đa với 0,08 mol H2 (Ni, to). Nếu cho (m + 0,03) gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam muối. Giá trị của a là A. 31,01. B. 33,07. C. 31,15. D. 32,69.
CO 2,2 + O2 3,1 X : x (mol) (mol) → 2 H 2 O y
BTNT (O) : 6x + 2.3,1 = 2.2,2 + y x = 0, 04 (mol) → 2,2 − y = (3x + 0, 08) − x y = 2, 04
m X = 12.2,2 + 2.2, 04 + 96.0, 04 = 34,32 (gam) → m = m X − 4,32 = 30 (gam) Cho X taùc duïng vôùi KOH: X + KOH → Muoái + Glixerol BTKL : m muoái = 34,32 + 0, 04.3.56 − 0, 04.92 = 37,36 (gam) 30 + 0, 03 = 32,69 (gam) 34,32
FF IC IA L
Döïa vaøo tæ leä khoái löôïng 2 phaàn: → a = 37,36.
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn 38,76 gam hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và các chất béo tạo bởi hai axit đó, thu được a mol CO2 và (a - 0,08) mol H2O. Mặt khác, 38,76 gam X tác dụng vừa đủ với 0,14 mol KOH thu dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 47,42. B. 40,25. C. 49,68. D. 42,56.
C H (OH)3 + KOH → Muoái + 3 5 H 2 O
n CO − n H O 2 2 n chaát beùo = n C H (OH) = 0, 04 = 0, 04 → 3 5 3 2 n H2 O = 0,02 n axit = 0,14 − 0,04.3 = 0,02
BTKL : m = 38,76 + 0,14.56 − 0,04.92 − 0, 02.18 = 42,56g
O
Axit X Chaát beùo
CO + O2 → 2 H 2 O
x
H
y (mol)
N
CO + O2 6,36(mol) → 2 X H 2 O + Br2 0,32(mol) →
Ơ
N
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là A. 72,8 gam. B. 88,6 gam. C. 78,4gam. D. 58,4 gam.
U
Y
x = 4,56 BT(O) : 2x + y = 0,08.6 + 6,36.2 → (mol) x − y = 0,32 + 0, 08.3 − 0, 08 (n CO2 − n H2 O = n π − n X ) y = 4, 08 → m X = 4,56.12 + 4,08.2 + 0,08.16.6 = 70,56 (gam )
Q
+ NaOH BTKL X → Muoái + C3 H 5 (OH)3 → m muoái = 70,56 + 0, 08.3.40 − 0,08.92 = 72, 8 (gam)
KÈ
M
Câu 33. Cho m gam hỗn hợp gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối X gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 2). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,235 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 1,535 mol CO2. Giá trị của m là A. 34,80. B. 25,96. C. 27,36. D. 24,68.
ẠY
C17 H x COONa Muoái C17 H y COONa C15 H 31COONa
5a
Na2 CO3 4,5a 2a (mol) → CO 2 1,535 (mol) H O 2a 2 + O2
n = 4,5a n NaOH = 9a Na2 CO3 (mol) n C H (OH) = 3a 3 5 3
BTNT (C) :18.5a + 18.2a + 16.2a = 1,535 + 4,5a → a = 0, 01 (mol)
D
BTNT (O) : 2.9a + 2,235.2 = 3.4,5a + 18b + 1,535.2 → b = 1, 445 (mol) BTKL : m muoái = 106.0, 045 + 44.1,535 + 18.1, 445 − 32.2,235 = 26,8 (gam)
BTKL : m = 26,8 + 0,03.92 − 0,09.40 = 25,96 (gam)
Câu 34. E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số C, trong phân tử có không quá ba liên kết π, số mol Y nhỏ hơn số mol X) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98 gam E bằng KOH vừa đủ thu được 8,74 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol nước. Khối lượng mol phân tử của X gần nhất với?
A. 282.
B. 281.
C. 253.
D. 250.
8, 74 − 7,98 = 0,01 → M E = 798 3.56 − 92 0,51 3π − COO CO + O2 E → 2 → E : C51 H 90 O 6 → k E = 7 → H 2 O 0,45 4π − C = C → E : (C15 H 27 COO)2 (C15 H 31 COO)C3 H 5 E ñöôïc taïo töø 2 axit cuøng C, coù khoâng quaù 3π nE =
FF IC IA L
X : C15 H 27 COOH → M X = 252 Y : C15 H 31 COOH
Câu 35. Thủy phân hoàn toàn chất béo X (tổng số liên kết pi nhỏ hơn 8) trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH) . Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2 thu được 75,24 gam CO2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 180. B. 150. C. 120. D. 210.
Nhaän xeùt: Hai axit beùo ñeàu coù 18C → X coù 18.3 + 3 = 57 nguyeân töû C BT(O) : n H O = 1,53 2
n COO = 0,09
O
1,71 n CO2 = 1,71 → nX = = 0,03 57 n O2 = 2,385
n CO − n H O = (k − 1)n X = n COO + n Br − n X 2
2
N
2
→ n Br = 1, 71 + 0, 03 − 1,53 − 0, 09 = 0,12 → V = 120ml
Ơ
2
N
H
Câu 36. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 26,40. B. 27,30. C. 25,86. D. 27,70.
Q
U
Y
CO 1,56 + O2 → 2 Axit H 2 O 1,52 Triglixerit + NaOH 0,09 C17 H 35 COONa H 2 O → + C15 H 31COONa C3 H 5 (OH)3 Sau phaûn öùng thu ñöôïc muoái no → chaát beùo no
KÈ
M
1,56 − 1,52 = 0, 02 n chaát beùo Y = n C H (OH) = 0,02 → 3 5 3 2 n = 0,09 − 3.0,02 = 0, 03 n H2 O = 0, 03 axit BTKL : (12.1,56 + 2.1,52 + 32.0, 09) + 0, 09.40 − 0, 02.92 − 0,03.18 = 25,86 gam
D
ẠY
Câu 37. Hỗn hợp E gồm 2 chất béo X, Y (có tỉ lệ mol nX : nY = 2 : 3). Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần dùng vừa đủ 75,5a mol khí O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 53,4a mol kết tủa. Mặt khác, nếu cho m gam E tác dụng với dung dịch KOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 284,04 gam hỗn hợp rắn khan Y chứa kali panmitat, kali oleat và KOH dư. Giá trị của m là A. 247,64 B. 251,16. C. 268,44%. D. 261,24.
CO2 53,4a(mol) → n CaCO = 53,4a (mol) X 0,4a + O2 75,5a (mol) 3 → E (mol) Y 0,6a H 2 O n COO/ E = 3a (mol) C17 H33COOK 1,2a → Y C15 H31COOK 1,8a (mol) BT(O) : n H2 O = 50,2a (mol) KOH dö 0,6a n π = 53,4a − 50,2a + a − 3a = 1,2a (mol) BTKL m Y = 320.1,2a + 294.1,8a + 56.0,6a = 284, 04 (gam) → a = 0,3 (mol) → m = 251,16 (gam)
FF IC IA L
Câu 38. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA < MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của y + z là A. 22,146. B. 21,168. C. 20,268. D. 23,124.
CO : 1,662 n Br = 0,114 → 2 2 H 2 O : 1,488
Ơ
N
O
n = 0,012 →1,662 − (1,488 + 0,114 ) = 2n X → n X = 0,03 → A n B = 0,018 C15 H31COONa : a a + b + c = 0,09 a = 0, 024 → C17 H33 COONa : b → b + 2c = 0,114 → b = 0,018 C H COONa : c 16a + 18b + 18c = 1,662 − 0,03.3 c = 0,048 17 31
H
→ y + z = 21,168 gam
2
n CO
2
2
M
nH
Q
3
n = 0, 015 BTKL : m = 13,68 + 1,38 − 0, 045.40 = 13,26 gam = 0, 015 → X n NaOH = 0, 045 13,35 − 13,26 = n π (C =C)/ X = = 0, 045 2 − n H O = n π − n X → a − b = 0, 045 + 0, 045 − 0, 015 → a − b = 0, 075
5 (OH)3
U
nC H
Y
N
Câu 39. Đốt cháy m gam một chất béo X thu được a mol CO2 và b mol H2O. Đem hiđro hóa hoàn toàn m gam X thì thu được 13,35 gam chất Y. Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng NaOH thì thu được 13,68 gam muối của các axit béo và 1,38 gam glixerol. Giá trị của a – b là A. 0,04. B. 0,075. C. 0,09. D. 0,06.
KÈ
Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một loại chất béo thì thu được 12,768 lít khí CO2 (đktc) và 9,18 gam H2O. Mặt khác khi cho 0,3 mol chất béo trên tác dụng với dung dịch Br2 0,5M thì thể tích dung dịch Br2 tối đa phản ứng là V lít. Giá trị của V là A. 3,60. B. 2,40. C. 0,36 D. 1,2
ẠY
CO 0,57 n Chaát beùo 0, 01 0,03 + O2 Chaát beùo → 2 = = → V = 2, 4 − + − n 0,57 0,51 0, 01 0,03 0,5V H 2 O 0,51 π
D
Câu 41. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 35,616 lít O2, thu được H2O và 25,536 lít CO2. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 0,448 lít H2, thu được chất rắn Y. Biết Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch Br2 0,5M. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là A. 0,16. B. 0,08. C. 0,24. D. 0,12.
Thuûy phaân X thu ñöôïc C17 H 33 COOH, C17 H 31COOH vaø C3 H 5 (OH)3 → X : C57 H y O6 n CO ne
2
=
57 1,14 = → y = 102 → X : C57 H102 O 6 (k = 7) 0,02 mol 57.4 + y − 6.2 1,59.4
→ n Br = 0, 02.4 − 0, 02 = 0,06 → V = 0,12 lit BT(π) : n π(C=C) = n H + n Br 2
2
2
FF IC IA L
Câu 42. Hỗn hợp X gồm các amino axit no, hở, phân tử chỉ có 1 nhóm -NH2. Hỗn hợp Y gồm các triglyxerit no. Trộn X với Y thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp Z cần dùng 17,33 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 11,78 mol H2O. Nếu đun nóng 0,3 mol Z với dung dịch NaOH dư, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 20,24. B. 18,40. C. 23,00. D. 13,80.
CO 2 a Cn H 2n +1NO2 2b 2.2b + 6.(0,3 − 2b) + 2.17,33 = 2a + 11, 78 + O2 17,33 → H 2 O 11,78 Cm H 2m − 4 O 6 0,3 - 2b a + b − 11, 78 = 2b + 3.(0,3 − 2b) − 0,3 N b 2 a = 12,18 → m = 20,24 gam → n Y/ Z = 0,22 → n Glixerol = 0,22 b = 0, 04
CO 0,16 + O2 Ancol → 2 H 2 O 0,2
N
H
→ n ancol = 0, 04
Ơ
N
O
Câu 43. Cho hỗn hợp gồm (C17H35COO)3C3H5 và một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chỉ chứa hỗn hợp ancol và hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được 7,04 gam CO2 và 3,6 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn muối trong oxi dư thu được 6,58 gam chất rắn khan; 66,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Công thức phân tử của este X là A. C6H12O2. B. C5H10O2. C. C7H14O2. D. C8H16O2.
U
Y
RCOONa a + O2 Na2 CO3 0,5a CO2 Muoái + → b b NaCl NaCl H 2 O a = 0,08 a + b = 0,12 → 106.0,5a + 58,5b = 6,58 b = 0,04
Q
Muoái no, ñôn chöùc → n CO = n H O = c → 44c + 18c = 66,96 → c = 1, 08 2
2
KÈ
M
= x + y = 0,04 x = 0, 02 (C17 H 35 COO)3 C3 H 5 x n → ancol → y y = 0, 02 Cn H 2 n O2 n RCOONa = 3x + y = 0, 08 BT(C) : 0, 02.57 + 0, 02n = 0,16 + (0, 04 + 1, 08) → n = 7 → C 7 H14 O 2
D
ẠY
Câu 44. Cho E chứa 0,45 mol hỗn hợp triglixerit X và axit Y tác dụng vừa đủ KOH 1,05 mol, thu được glixerol và dung dịch M chứa hỗn hợp 2 muối là kali stearat và kali oleat. Mặt khác 0,45 mol hỗn hợp E làm mất màu vừa đủ 0,45 mol Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của kali stearat trong M là A. 57,3%. B. 42,7%. C. 65,1%. D. 34,9%.
triglixerit X + KOH 1,05 C17 H 35COOK C3 H 5 (OH)3 → + C17 H 33COOK H 2 O axit Y n C H COOK = n Br = 0, 45 → BT(K) : n C H COOK = 1, 05 − 0, 45 = 0,6 17
33
2
%m C
17 H35COOK
17
=
35
0,6.320 .100 = 57,3% 0,6.320 + 0, 45.318
Câu 45. Hỗn hợp E gồm triglixerit X và các axit béo. Cho 17,40 gam E phản ứng vừa đủ với 0,06 mol NaOH thu được glixerol và 18,264 gam hỗn hợp muối. Biết 17,40 gam E tác dụng tối đa 0,048 mol Br2. Để đốt cháy hết 14,50 gam E cần vừa đủ a mol O2 thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là
A. 1,305.
B. 1,315.
C. 1,365.
D. 1,578.
C H (OH)3 + NaOH 0,06 → Muoái + 3 5 H 2 O triglixerit X a + Br2 0,048 E → Axit beù o b CO x + O2 → 2 H 2 O y
FF IC IA L
n NaOH = 3a + b = 0, 06 a = 0, 012 → → n E = 0, 036 b = 0, 024 BTKL : 17, 4 + 0, 06.40 = 18,264 + 92a + 18b
x = 1,116 1,116.2 + 1, 044 − 0, 06.2 m E = 12x + 2y + 0,06.32 = 17, 4 → → nO = = 1,578 2 2 y = 1,044 PT(π) : x − y = 0, 06 + 0, 048 − 0, 036 14,5 Tæ leä khoái löôïng 2 phaàn → n O = 1,578. = 1,315 2 17,4
O
Câu 46. Hỗn hợp M gồm chất béo X (tác dụng với H2 theo tỉ lệ mol 1 : 1) và axit Y thuộc dãy đồng đẳng của axit linoleic. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp M thu được 7,3 mol CO2 và 6,8 mol H2O. Mặt khác, đun nóng 171 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ thu được a gam muối và 13,8 gam glixerol. Giá trị của a là A. 129,0. B. 171,0 C. 188,1 D. 189,0
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
CO 7,3 + O2 → 2 X (k X = 4) H 2 O 6,8 Y (k Y = 3) + KOH C H (OH)3 0,15 → Muoái + 3 5 H 2 O 3n X + 2n Y = 7,3 − 6,8 n = 0,1 → X nX 0,15 nX M = 12.7,3 + 2.6,8 + 32.(3n + n ) = 171 n Y = 0,1 X Y n KOH = 0,6 → BTKL : 171 + 0, 6.56 − 0,15.92 − 0,15.18 = 188,1 n H2 O = 0,15
KÈ
M
Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Nếu cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Số mol X trong 25,74 gam là 0,03. B. Trong phân tử X có 5 liên kết π. C. Giá trị của m là 26,58. D. Số nguyên tử C của X là 54.
CO 1,65 + O2 → 2 X H 2 O
ẠY
+ NaOH → Muoái + C3 H 5 (OH)3
D
Soá nguyeân töû C trong X: CX =
n X = a a = 0, 03 m = 1,65.12 + 96a + 2b = 25,74 → X → n =b 1,65 − b = 3a + 0, 06 − a b = 1,53 H2 O m = 25,74 + 0, 03.(40.3 − 92) = 26,58 gam
1,65 = 55 0, 03
Câu 48. Chia hỗn hợp gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X thành ba phần bằng nhau. Đun nóng phần một với dung dịch NaOH dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được 30,48 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn phần hai cần vừa đủ 2,64 mol O2, thu được H2O và 1,86 mol CO2. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn phần ba thì cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,344. B. 0,896. C. 2,240. D. 0,448.
FF IC IA L
CO 1,86 + O2 2,64 → 2 C17 H33 COOH H 2 O E C17 H35 COOH C H COOH a C3 H 5 (OH)3 c Chaát beùo X + NaOH → Muoái 17 33 + C17 H35 COOH b H 2 O a = 0, 06 → n H = 0, 06 → V = 1,344 lít m muoái = 304a + 306b = 30, 48 2 → b = 0, 04 n C/ E = 18.(a + b) + 3c = 1,86 BTE : 102a + 104b + 14c = 2,64.4 c = 0, 02
Câu 49. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Phần trăm khối lượng của triglixerit có phân tử khối thấp hơn trong E là A. 42,05%. B. 57,95%. C. 41,96%. D. 58,04%.
O
C15 H31COONa 2,5a X → C17 H33 COONa 1,75a + C3 H 5 (OH)3 0,07 + NaOH Y C H COONa a 17 35 → 2,5a + 1, 75a + a = 0, 07.3 → a = 0, 04
X : (C17 H35 COO)2 (C17 H33 COO)C3 H 5 0,02 → %m Y = 70, 08% Y : (C15 H31COO)2 (C17 H33 COO)C3 H 5 0,05 0,07 → X : (C15 H31COO)(C17 H33 COO)(C17 H35 COO)C3 H 5 0,04 0,04 → %m Y = 42,05% 0,03 Y : (C15 H31COO)2 (C17 H33 COO)C3 H 5
N
0,1
Ơ
C15 H31COONa Muoái C17 H33 COONa C H COONa 17 35
Y
N
H
Câu 50. Cho 143,2 gam hỗn hợp E gồm ba triglixerit X và hai axit béo Y (tỉ lệ mol giữa X và Y là 3 : 1) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,5 mol KOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam hỗn hợp Z gồm ba muối kali panmitat, kali stearat và kali oleat. Biết rằng m gam Z phản ứng tối đa với 0,15 mol Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng muối kali panmitat có trong Z là A. 30,86%. B. 28,17%. C. 41,15%. D. 30,67%
M
Q
U
C15 H31COOK x X 3a + KOH 0,5 C H (OH)3 3a y + 3 5 → C17 H35 COOK a Y a C H COOK 0,15 H 2 O 17 33 n KOH = 3.3a + a = 0,5 → a = 0, 05 n C H COOK = n Br = 0,15 17
33
2
KÈ
x = 0,15 BTKL : 143,2 + 0,5.56 = 294x + 322y + 0,15.320 + 92.0,15 + 18.0, 05 → y = 0,2 n KOH = x + y + 0,15 = 0,5 → %m C H COOK = 28,18% 15
31
D
ẠY
Câu 51. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm triglixerit và hai axit panmitic, axit stearic (tỉ lệ mol 2 : 3), thu được 11,92 mol CO2 và 11,6 mol H2O. Mặt khác xà phòng hóa hoàn toàn X thu được hỗn hợp hai muối natri panmitat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn muối thu được CO2, H2O và 36,04 gam Na2CO3. Khối lượng triglixerit trong hỗn hợp X là A. 141,78 gam. B. 125,10 gam. C. 116,76 gam. D. 133,44 gam.
CO 11,92 + O2 → 2 H 2 O 11,6
FF IC IA L
X : Chaát beùo Na2 CO3 0,34 C15 H 31COOH 2a C H COOH 3a + NaOH C15 H 31COONa + O2 → → CO2 17 35 C17 H 35 COONa H O 2 11,92 − 11,6 = 0,16 → n NaOH = 0,16.3 + 2a + 3a = 0,34.2 → a = 0, 04 nX = 2 BT(C) : 0,16n + 16.0, 08 + 18.0,12 = 11,92 → n = 53 → X : C53 H102 O6 0,16 → m X = 133, 44 gam
N
Na2 CO3 C15 H 31COONa + O2 → CO 2 C17 H 35 COONa H O C H COONa 2 17 33
2,29 2,24
H
Ơ
CO 2,48 + O2 → 2 H 2 O 2,35 Chaát beùo X C15 H 31COONa C H (OH)3 Axit + NaOH → C17 H35 COONa + 3 5 C H COONa H 2 O 17 33
O
Câu 52. Hỗn hợp E gồm triglixerit X và hai axit béo. Đốt cháy hoàn toàn 38,94 gam E, thu được 2,48 mol CO2 và 2,35 mol H2O. Mặt khác, cho 38,94 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối natri panmitat, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được Na2CO3, 2,29 mol CO2 và 2,24 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 70%. B. 75%. C. 85%. D. 60%.
38,94 − 2, 48.12 − 2,35.2 = 0,28 → n NaOH = n COO/ E = 0,14 → n Na CO = 0, 07 2 3 16 0,14.18 − 2.36 = 0, 08 n C15 H31COONa = C15 H 31COONa Na2 CO3 0,07 2 + O2 → CO2 2,29 n C/ muoái = 2,36 n C H COONa = 2,29 − 2,24 = 0, 05 C17 H 35 COONa 17 33 C H COONa H O 2,24 n 17 33 2 C17 H35COONa = 0, 01 2, 48 − 2,35 − 0, 05 n CO − n H O = n π − n E → nE = = 0,04 2 2 2 → X : (C15 H31COO)2 (C17 H33 COO)C3 H 5 0,04 → %m X = 85, 465
KÈ
M
Q
U
Y
N
n O/ E =
D
ẠY
Câu 53. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA > MB, tỉ lệ số mol tương ứng của A và B là 2:3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm các muối kali oleat, kali linoleat và kali panmitat. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với dung dịch có chứa 1,8 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 616,0 lít CO2 và 444,6 gam H2O. Khối lượng của A trong m gam hỗn hợp X là A. 256,2. B. 256,8. C. 171,2. D. 170,8.
FF IC IA L
27,5 − 24, 7 − 1,8 CO 27,5 n = 0,2 + O2 X → 2 nX = = 0,5 → A 2 H 2 O 24,7 n B = 0,3 C15 H 31COOK a a + b + c = 0,5.3 a = 0,5 Muoái C17 H 33 COOK b → b + 2c = 1,8 → b = 0, 2 C H COOK c 16a + 18b + 18c = 27,5 − 3.0,5 c = 0,8 17 31 A : (C15 H 31COO)(C17 H 31COO)(C17 H 33 COO)C3 H 5 0,2 → m A/ X = 171,2 gam 0,3 B : (C15 H 31COO)(C17 H 31COO)2 C3 H 5
C17 H x COONa 5a Na2 CO3 4,5a + O2 2,235 X C17 H y COONa 2a → CO2 1,535 H O 2 C15 H31COONa 2a BT(C) :18.5a + 18.2a + 16.2a = 4,5a + 1,535 → a = 0,01
O
Câu 54. Cho m gam hỗn hợp gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối X gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 2). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,235 mol O2 thu được Na2CO3, H2O và 1,535 mol CO2. Giá trị của m là A. 25,96. B. 24,36. C. 23,32. D. 26,42.
BTKL BT(O) : n H O = 0,09.2 + 2.2,235 − 3.0,045 − 2.1,535 = 1,445 → m muoái = 26,8
N
2
BTKL → Muoái + C3 H 5 (OH)3 → m = 26,8 + 0,03.92 − 0,09.40 = 25,96 gam X + NaOH
0,03
Ơ
0,09
N
H
Câu 55. Hỗn hợp E gồm chất béo X và 2 axit béo Y, Z (MY < MZ. Y, Z thuộc 2 trong bốn axit béo gồm axit panmitic, axit stearic, axit oleic, axit linoleic). Cho 136,6 gam E tác dụng vừa đủ 250 ml NaOH 2M, thu được 143,8 gam hỗn hợp muối của 2 axit béo. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp E tác dụng tối đa 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, to). Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 61,5. B. 18,7. C. 20,5. D. 41,0.
M
Q
U
Y
R COONa C3 H 5 (OH)3 a NaOH 0,5 E → 1 + b R 2 COONa H 2 O a = 0,1 n NaOH = 3a + b = 0,5 → BTKL : 92a + 18b = 136,6 + 0,5.40 − 143,8 b = 0,2 n E = 0,3 → Tæ leä 2 phaàn → n π (C= C) = 0,2.2 = 0, 4 < n muoái = 0,5 → coù 1 muoái khoâng no
D
ẠY
KÈ
C H COONa 0,4 TH1 17 33 → 0, 4.304 + 0,1.(R + 67) = 143,8 → R 2 = 155 → loaïi 0,1 R 2 COONa C H COONa 0,2 TH 2 17 31 → 0,2.302 + 0,3.(R 2 + 67) = 143,8 → R 2 = 211 → C15 H 31 0,3 R 2 COONa X : (C15 H 31COO)2 (C17 H 31COO)C3 H 5 0,1 E Y : C15 H 31COOH 0,1 → %m Z = 20,5% Z : C H COOH 0,1 17 31
Câu 56. Hỗn hợp E gồm axit béo X và triglyxerit Y. Cho m gam E tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được a gam glyxerol và dung dịch chỉ chứa một muối kali của axit béo. Mặt khác, nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 6,895 mol O2, thu được 5,1 mol CO2 và 4,13 mol H2O. Cho a gam glyxerol vào bình đựng Na dư, kết thúc phản ứng thấy bình đựng Na tăng thêm 7,12 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 89,32%. B. 10,68%. C. 28,48%. D. 33,50%.
FF IC IA L
m E = 5,1.44 + 4,13.18 − 6,895.32 = 78,1 Axit X CO 5,1 + O2 6,895 E → 2 n O/ E = 2.5,1 + 4,13 − 2.6,895 = 0,54 → n COO = 0,27 Chaát beùo Y H 2 O 4,13 a m bình Na taêng = a − .3 = 7,12 → a = 7,36 → n C H (OH) = 0,08 → n X = 0,27 − 3.0,08 = 0,03 3 5 3 92 85,32 BTKL : m muoái = 78,1 + 0,27.56 − 7,36 − 0,03.18 = 85,32 → M muoái = = 316 → C17 H 29 COOK 0,27 X : C17 H 29 COOH 0,03 E → %m Y = 89,32% Y : (C17 H 29 COO)3 C3 H 5 0,08
Câu 57. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 51,72 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,575 mol O2. Giá trị của m là A. 50,32. B. 51,12. C. 51,60. D. 51,18.
C17 H x COONa a E → C15 H31COONa 2a + C3 H 5 (OH)3 C H COONa 3a 17 y C 4a + H2 → E : C55 H n O6 → Y : C55 H106 O6 Muoái 17 C15 2a 51, 72 nE = nY = = 0, 06 → BTE : 0, 06.(55.4 + n − 2.6) = 4,575.4 → n = 97 862 m = 0, 06.(12.55 + 97 + 16.6) = 51,18 gam
H
Ơ
N
O
+ NaOH
Y
N
Câu 58. Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối Y gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,52 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 1,03 mol CO2. Giá trị của m là A. 17,48. B. 17,34. C. 17,80. D. 17,26.
M
Q
U
C17 H x COONa 3a Na2 CO3 3a + O2 Muoái C17 H y COONa 2a → CO 2 1,03 H O 2 C15 H 31COONa a → a = 0, 01 BT(C) :18.3a + 18.2a + 16a = 3a + 1, 03 BT(O) : n H O = 0,01.6.2 + 2.1,52 − 3.0, 01.3 − 2.1, 03 = 1, 01 2
KÈ
BTKL : m muoái = 106.0, 03 + 44.1,03 + 18.1, 01 − 32.1,52 = 18, 04 X + NaOH → Muoái + C3 H 5 (OH)3
ẠY
BTKL : m = 18,04 + 0, 02.92 − 0, 06.40 = 17,48 gam
D
Câu 59. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là A. 35,52 gam. B. 18,28 gam. C. 36,56 gam. D. 36,64 gam.
Sau phaûn öùng thu ñöôïc 2 muoái ñeà 18C → X : C57 H y O 6 +H
0,04
2 → Y : C57 H110 O 6 X : C57 H y O6
a
→ a = 0, 04 BTE: (57.4 + 110 - 6.2)a = 3,24.4 + 0,04.2 m = 0,04.890 − 0, 04.2 = 35,52 gam m muoái = 35,52 + 0, 04.(3.40 − 92) = 36, 64 gam
C17 H 35 COONa x Na2 CO3 + O2 2,75 Y C17 H 33 COONa x → CO 2 C15 H 31 COONa y H 2 O 1,825 n glixerol = 0, 03 → nC
17 H35 COOH/ X
FF IC IA L
Câu 60. Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit và axit stearic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,76 gam glixerol và hỗn hợp muối Y gồm natri stearat, natri oleat và natri panmitat (có tỉ lệ mol tương ứng là x : x : y). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 2,75 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 1,825 mol H2O. Phần trăm khối lượng của axit stearic trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 19. B. 17. C. 16. D. 18.
x = 0,04 BTE : 104x + 102x + 92y = 2,75.4 → y = 0,03 n H = 35x + 33x + 31y = 1,825.2 → n COO/ Y = 0,04.2 + 0,03 = 0,11
= 0,11 − 3.0, 03 = 0,02
Ơ
N
O
C H (OH)3 0,03 m Y = 0, 04.306 + 0,04.304 + 0,03.278 = 32, 74 + NaOH 0,11 X → Muoái Y + 3 5 0,02 BTKL : m X = 32, 74 + 2, 76 + 0,02.18 − 0,11.40 = 31,46 H 2 O 0, 02.284 → %m C H COOH/ X = .100 = 18,05% 17 35 31,46
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
C. BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN Câu 61. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng 250ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng (lượng KOH được lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 100,2 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 2 chất. Tên gọi của X là: A. Tristearin. B. Tripanmitin. C. Triolein. D. Trilinolein. Câu 62. Đốt cháy hoàn toàn 44,1 gam triglixerit X cần dùng 3,975 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được m gam hỗn hợp muối là C17H33COONa, C17H31COONa. Giá trị của m là A. 91,2. B. 91,0. C. 91,4. D. 91,6. Câu 63. Đốt cháy hoàn toàn 22,25 gam một chất béo (triglixerit) bằng O2 thu được 62,7 gam CO2 và 24,75 gam H2O. Mặt khác, cho 33,375 gam chất béo này vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng thì thu được muối có khối lượng là A. 34,875. B. 35,5. C. 34,425. D. 37,875. Câu 64. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 triglixerit bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 5,52 gam glixerol, hỗn hợp gồm 2 muối Y (C18H33O2Na) và Z (C18H35O2Na) có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 50,34. B. 52,32. C. 53,22. D. 53,04. Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn một lượng triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 27,42 gam. B. 18,28 gam. C. 25,02 gam. D. 27,14 gam. Câu 66. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 40,40. B. 36,72. C. 31,92. D. 35,60. Câu 67. X là một triglixerit. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng một lượng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,60 B. 0,36 C. 0,18. D. 0,12.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 68. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp X gồm các muối của axit oleic và stearic. Hiđro hóa hoàn toàn a gam E, thu được 71,20 gam hỗn hợp chất Y. Mặt khác, a gam E tác dụng vừa đủ với 0,12 mol Br2. Giá trị của m là A. 73,20. B. 70,96. C. 72,40. D. 73,80. Câu 69. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 31,752 gam xà phòng và glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 0,825 mol CO2 và 0,735 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng được với tối đa 9,6 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 30,744. B. 13,690. C. 25,620. D. 12,810. Câu 70. Đốt cháy hoàn toàn 21,40 gam triglixerit X thu được CO2 và 22,50 gam H2O. Cho 25,68 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác 25,68 gam X tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 27,96. B. 23,30. C. 30,72. D. 24,60. Câu 71. Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 88,6. B. 82,4. C. 80,6. D. 97,6. Câu 72. Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 24,18. B. 27,72. C. 27,42. D. 26,58. Câu 73. X là một triglixerit. Xà phòng hóa hòan toàn m gam X bằng một lượng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,60 B. 0,36 C. 0,18. D. 0,12. Câu 74. Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Hiđro hóa m gam X cần dùng 0,02 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Giá trị của a là A. 36,68. B. 38,60. C. 38,20. D. 36,24. Câu 75. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit E, thu được 2,12 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Hidro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 33,36 gam chất béo no T. Xà phòng hóa hoàn toàn T bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được khối lượng muối là A. 36,40 gam. B. 35,64 gam. C. 34,48 gam. D. 40,08 gam. Câu 76. Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,29 mol O2, thu được CO2 và 1,56 mol H2O. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,04 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là A. 29,06. B. 28,75. C. 27,76. D. 27,22. Câu 77. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và tripanmitin, tristearin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,78 mol O2, thu được 1,94 mol CO2 và 1,9 mol H2O. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch KOH dư thu được m1 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m1 là A. 40,6. B. 32,26. C. 35,25. D. 34,02. Câu 78. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 3,22 mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2, và 2,12 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 18,28 gam. B. 36,56 gam. C. 46,00 gam. D. 33,36 gam. Câu 79. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm triglixerit X và triglixerit Y trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 2,42 mol O2 thu được H2O và 1,71 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m/a là A. 522 B. 532. C. 612. D. 478. Câu 80. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 50,16. B. 55,40. C. 57,74. D. 54,56.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 81. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là A. 36,64 B. 18,28 C. 35,52. D. 36,56. Câu 82. Cho 70,72 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 72,96 gam muối. Cho 70,72 gam X tác dụng với a mol H2 (Ni, t°), thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,475 mol O2, thu được 4,56 mol CO2. Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,114. C. 0,25. D. 0,15. Câu 83. Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2. B. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2. C. Phân tử X có 5 liên kết π. D. Công thức phân tử của X là C52H102O6. Câu 84. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,2 . B. 0,24. C. 0,12. D. 0,16. Câu 85. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, triglixerit X và ancol no, đơn chức, mạch hở Y (biết X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 5 : 3). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol (biết phần trăm khối lượng cacbon trong hỗn hợp ancol là 49,7238%) và m – 1,02 gam hỗn hợp muối. Nếu cháy hết m gam E cần vừa đủ 4,355 mol O2, thu được 134,64 gam CO2. Khối lượng của X trong m gam E là A. 45,16 gam. B. 40,30 gam. C. 42,52 gam. D. 43,00 gam. Câu 86. Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 11,424. B. 42,720. C. 41,376. D. 42,528. Câu 87. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X bằng lượng hiđro vừa đủ (xúc tác Ni, t°), lấy sản phẩm tác dụng với KOH vừa đủ, thu được X gam muối. Giá trị của X là A. 86,10. B. 85,92. C. 81,78. D. 81,42. Câu 88. Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối Y gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,52 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 1,03 mol CO2. Giá trị của m là A. 17,48. B. 17,80. C. 17,34. D. 17,26. Câu 89. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo E cần vừa đủ 150 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY, trong mỗi phân tử muối có không quá ba liên kết π, X và Y có cùng số nguyên tử C, số mol của X lớn hơn số mol của Y). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 28,56 lít CO2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Giá trị của a và b lần lượt là A. 11,6 và 5,88. B. 13,7 và 6,95. C. 14,5 và 7,35. D. 7,25 và 14,7. Câu 90. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được 1,06 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch X chứa 19,24 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no, cần dùng 0,06 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của a là A. 0,02. B. 0,03. C. 0,06. D. 0,01. Câu 91. Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là este của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,75 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 42,6. B. 66,6. C. 52,6. D. 54,6. Câu 92. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là A. 72,8 gam. B. 88,6 gam. C. 78,4 gam. D. 58,4 gam.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 93. Hiđro hóa hoàn toàn m gam chất béo X gồm các triglixerit thì có 0,15 mol H2 đã phản ứng, thu được chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 9,15 mol O2, thu được H2O và 6,42 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH (dư), thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 104,36. B. 109,74. C. 103,98. D. 110,04. Câu 94. Hỗn hợp E gồm các triglixerit X và các axit béo tự do Y. Chia m gam E thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng tối đa với 120 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng), thu được glixerol và hỗn hợp Z chứa các muối có công thức chung C17HyCOOK. Phần hai tác dụng vừa đủ với 0,08 mol Br2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol E, thu được 1,11 mol CO2. Giá trị của m là A. 69,36. B. 63,54. C. 69,28. D. 69,68. Câu 95. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y gồm C17HxCOONa, C15H31COONa và C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 5,89 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 177,76 gam CO2. Giá trị của m là A. 68,56. B. 68,52. C. 68,44. D. 68,64. Câu 96. Thủy phân hoàn toàn 16,71 gam hỗn hợp X gồm một triglixerit mạch hở và một axit béo (số mol đều lớn hơn 0,012 mol) trong dung dịch NaOH 20% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y gồm hai muối có số mol bằng nhau và phần hơi Z nặng 11,25 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 6,03. B. 4,26. C. 4,20. D. 4,02. Câu 97. Cho 35,36 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 36,48 gam muối. Cho 35,36 gam X tác dụng với a mol H2 (Ni, t0), thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 3,2375 mol O2, thu được 2,28 mol CO2. Giá trị của a là A. 0,025. B. 0,05. C. 0,15. D. 0,075. Câu 98. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và 61,32 gam hỗn hợp X gồm ba muối C15H31COONa, C17HxCOONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 2,5 : 1,75 : 1. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được a gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 5,37 mol O2. Giá trị của a là A. 59,50. B. 59,36. C. 60,20. D. 58,50. Câu 99. Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 24,18. B. 27,72. C. 27,42. D. 26,58. Câu 100. Cho m gam hỗn hợp gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối X gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,93 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 90,64 gam CO2. Giá trị của m là A. 34,80. B. 35,60. C. 34,68. D. 34,52. Câu 101. Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol O2, thu được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và m gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Giá trị của m là A. 60,80. B. 122,0. C. 73,08. D. 36,48. Câu 102. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng vừa đủ 68,992 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 36 gam H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,12. C. 0,16. D. 0,24. Câu 103. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M, thu được glixerol và m gam hỗn hợp Y gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 7,3 mol O2, thu được K2CO3, CO2 và H2O. Mặt khác, a gam X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol Br2. Giá trị của m là A. 90,3. B. 87,1. C. 87,9. D. 93,0. Câu 104. Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 7,392 lít CO2 và 5,508 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 1,92 gam Br2 trong dung dung dịch. Giá trị của m là A. 5,316. B. 4,836. C. 4,944. D. 5,604.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 105. Hiđro hóa hoàn toàn m gam chất béo X (xúc tác Ni, to), thu được (m + 0,2) gam chất béo Y no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 47,2. B. 44,3. C. 41,6. D. 42,4. Câu 106. Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 41,424. B. 42,720. C. 41,376. D. 42,528. Câu 107. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được 1,06 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa 19,24 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần dùng 0,06 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của a là A. 0,02. B. 0,03. C. 0,06. D. 0,01. Câu 108. Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp chất béo X cần vừa đủ 0,15 mol H2 thì thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 9,15 mol O2, thu được H2O và 6,42 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH (dư), thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 110,04. B. 109,74. C. 104,36. D. 103,98. Câu 109. Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic (có tỉ lệ mol tương ứng là 4:1) và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,89 mol O2 thu được 2,04 mol CO2. Mặt khác, m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 12,8 gam brom. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa 2 muối. Khối lượng của triglixerit Y trọng m gam hỗn hợp X là A. 18,72 B. 17,72. C. 17,68. D. 17,76. Câu 110. Hỗn hợp X gồm một triglixerit Y và hai axit béo. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thì thu được 74,12 gam hỗn hợp muối gồm natri panmitat và natri stearat. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,525 mol O2, thu được CO2 và H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số nguyên tử cacbon có trong Y là A. 55. B. 57. C. 51. D. 54. Câu 111. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng một lượng dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn hỗn hợp sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam triglixerit X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,18. B. 0,12. C. 0,36. D. 0,60. Câu 112. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,24. B. 0,12. C. 0,16. D. 0,2. Câu 113. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16. Câu 114. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit béo X và triglixerit Y (trong đó Y được tạo nên từ hai axit đã cho và số mol X gấp hai lần số mol Y). Cho 0,4 mol E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,4 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, 335,6 gam E tác dụng vừa đủ 600 ml KOH 2M, thu được 373,6 gam hỗn hợp 2 muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 49,58%. B. 33,61%. C. 52,73%. D. 51,15%. Câu 115. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được H2O và 3,42 mol CO2. Cho biết m gam X tác dụng được tối đa bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch? A. 0,12. B. 0,18. C. 0,06. D. 0,24. Câu 116. Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 0,12 mol NaOH thu được 35,44 gam hỗn hợp 2 muối natri panmitat và natri oleat. Nếu cho 2m gam X vào dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 đã phản ứng. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,16. C. 0,08. D. 0,18.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 117. Hỗn hợp E gồm axit X và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 12,1 mol O2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được hai muối natri panmitat và natri oleat (có tỉ lệ mol tương ứng là 4:1). Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 79,02%. B. 61,90%. C. 41,96%. D. 15,21%. Câu 118. E là một chất béo được tạo bởi glixerol và hai axit béo X, Y, trong đó số mol Y nhỏ hơn số mol X (biết X, Y có cùng số C, phân tử mỗi chất có không quá ba liên kết p, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol nước. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được số mol H2O là A. 16. B. 14. C. 17. D. 18. Câu 119. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,05. C. 0,15. D. 0,10. Câu 120. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol chất béo A cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm 1,14 mol CO2 và y mol H2O. Mặt khác nếu xà phòng hóa hoàn toàn 0,02 mol A bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 18,28 gam muối. Cho 0,04 mol chất béo A tác dụng hết với dung dịch Br2 0,5M thì thể tích Br2 tham gia phản ứng là A. 80 ml. B. 160 ml. C. 320 ml. D. 640 ml. Câu 121. Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với axit đơn chức, mạch hở) thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần vừa đủ 6,72 lít H2 (đktc) và thu được 39 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn; sau đó cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn thu được là A. 53,20 gam. B. 61,48 gam. C. 57,20 gam. D. 52,60 gam. Câu 122. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là A. 60,32. B. 60,84. C. 68,20. D. 68,36.