TÀI LIỆU HỌC TẬP HÓA VÔ CƠ DÙNG CHO SV NGÀNH KHỐI KỸ THUẬT BỘ MÔN HÓA TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI

Page 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM VIỆN: MÔI TRƯỜNG Bộ môn:Hóa học

TÀI LIỆU HỌC TẬP

HÓA VÔ CƠ

3

MÃ HỌC PHẦN

:

TÊN HỌC PHẦN

: HÓA VÔ CƠ

TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO

: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

DÙNG CHO SV NGÀNH

: KHỐI KỸ THUẬT


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

LỜI NÓI ĐẦU Để giúp sinh viên học tập, nghiên cứu tốt môn Hóa vô cơ, Bộ môn Hóa Trường Đại

Ơ

sát chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo dành cho khối sinh viên ngành Kĩ

N

học Hàng hải đã biên soạn tập bài giảng Hóa vô cơ. Nội dung của tập bài giảng bám

N

H

thuật Môi Trường.

Y

Dù đã hết sức cố gắng, tác giả tin rằng cuốn bài giảng vẫn còn nhiều thiếu sót.

Tác giả

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Hải phòng, tháng 06 năm 2016

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

lần in tiếp theo.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

nghiệp, bạn đọc, các em sinh viên để tập bài giảng được hoàn thiện hơn trong những

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Vì vậy, tác giả rất mong nhận được những lời nhận xét, góp ý của đông đảo đồng

4 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Tên học phần: Hóa vô cơ 18305

Mã HP:

a. Số tín chỉ: 03

ĐAMH

BTL

N

b. Đơn vị giảng dạy: Bộ môn Hóa

H

- Lý thuyết (LT): 33 tiết.

N

45 tiết.

Y

- Bài tập (BT): 05 tiết.

.Q

U

- Thực hành (TH): 10 tiết.

G

e. Mục đích của học phần:

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Kiến thức :

B

TR ẦN

- Sinh viên nắm bắt và hiểu kiến thức cơ bản về tính chất của các nguyên tố nhóm A và tính chất chung, tính chất lí học, ứng dụng và cách điều chế các chất có ứng dụng trong thực tế của các chất vô cơ và các chất tự nhiên.

-H

Kỹ năng:

Ó

A

10 00

- Kiến thức về hóa học các nguyên tố nhóm d ( nhóm B) và f, trong đó đặc biệt nhấn mạnh hóa học phức chất của các kim loại chuyển tiếp d, đặc biệt là các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

ÁN

-L

Ý

- Sinh viên sau khi học xong phải có: kỹ năng đọc sách, phân tích tổng hợp vấn đề, kỹ năng giải bài tập hóa học, vận dụng các vấn đề lý thuyết, thí nghiệm hóa học.

Đ

ÀN

TO

Thái độ nghề nghiệp:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

d. Điều kiện đăng ký học phần: Học phần Hóa vô cơ được bố trí học sau môn vật lý 1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Hướng dẫn BTL/ĐAMH (HD): 0 tiết. - Kiểm tra (KT): 02 tiết.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

- Tổng số (TS):

Ơ

c. Phân bổ thời gian:

- Bước đầu có tác phong làm việc cẩn thận, khoa học, chính xác. Xây dựng được phong cách tự học, tự nghiên cứu khoa học.

IỄ N

f. Tóm tắt nội dung học phần: Học phần bao gồm 14 chương:

D

Chương 1: Mở đầu Từ chương 2 đến chương 9: Hóa học các nguyên tố nhóm Từ chương 10 đến chương 14: Hóa học các nguyên tố nhóm d ( nhóm B) và f, trong đó nhấn mạnh hóa học phức chất của các kim loại chuyển tiếp d, đặc biệt là các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. 5

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ngoài phần lí thuyết, học phần còn có phần thí nghiệm được chia thành 5 bài thí nghiệm minh họa cho lí thuyết, được thực hành tại phòng thí nghiệm. g. Người biên soạn: Th.S Nguyễn Thị Như - Bộ môn Hóa-Viện Môi trường

N

H

Ơ

N

h. Nội dung chi tiết học phần:

PHÂN PHỐI SỐ TIẾT

.Q

Chương 1. MỞ ĐẦU

Đ ẠO

03 3

TP

1.1. Một số khái niệm cơ bản trong hóa học

0,5

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

1.2. Phân loại tổng quát các chất vô cơ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

TS LT BT TH HD KT

G

1

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

H Ư

1.3. Phức chất

TR ẦN

Chương 2. HIĐRO 2.1. Đặc điểm chung

10 00

B

2.2. Đơn chất

1,5

02 1,5 0,5 0,5 0,5 0,5

A

2.3. Hợp chất

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

TÊN CHƯƠNG MỤC

-H

Ó

2.4. Hiđro và sự tạo phức

Ý

2.5. Vai trò sinh học của hiđro

-L

Nội dung tự học: 3t

ÁN

-Tự đọc bài giảng: Mục 2.4 và 2.5

TO

- Làm bài tập chương 2

D

IỄ N

Đ

ÀN

- Làm bài báo cáo thuyết trình về mục tự đọc bài giảng Chương 3. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IA

03 2,5 0,5

3.1. Đặc điểm chung

0,5

3.2. Đơn chất

0,5

3.3. Hợp chất

1 6

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3.4. Các phức chất của kim loại kiềm

0,5

3.5. Vai trò sinh học của các kim loại kiềm Nội dung tự học: 5t

Ơ

N

-Tự đọc bài giảng: Mục 3.5

N

H

- Làm bài tập chương 3

H Ư

N

4.3. Hợp chất

1

TR ẦN

4.4. Các phức chất của các nguyên tố nhóm IIA 4.5. Nước cứng

B

4.6. Vai trò sinh học của các nguyên tố nhóm IIA

10 00

Nội dung tự học: 5t

A

-Tự đọc bài giảng: Mục 4.4, 4.5, 4.6

-H

Ó

- Làm bài tập chương 4

-L

Ý

- Làm bài báo cáo thuyết trình về mục tự đọc bài giảng

ÁN

Chương 5. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IIIA

0,5

5.2. Đơn chất

0,5

5.3. Hợp chất

1

5.4. Các phức chất của các nguyên tố nhóm IIIA

0,5

TO

5.1. Đặc điểm chung

ÀN Đ IỄ N

03 2,5 0,5

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

4.2. Đơn chất

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

0,5

.Q

U

4.1. Đặc điểm chung

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

03 2,5 0,5

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Chương 4. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

Y

- Làm bài báo cáo thuyết trình về mục tự đọc bài giảng

5.5. Điều chế B, Al, Ga, In, Tl trong công nghiệp 5.6. Vai trò sinh học của các nguyên tố nhóm IIIA 7 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nội dung tự học: 5t -Tự đọc bài giảng: Mục 5.5, 5.6 - Làm bài tập chương 5

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-Tự đọc bài giảng: Mục 6.4, 6.5

TR ẦN

N

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

6.4. Các phức chất của các nguyên tố nhóm IVA

03 2,5 0,5

10 00

B

- Làm bài tập chương 5 Chương 7. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VA - Làm bài báo cáo thuyết trình về mục tự đọc bài 7.1. Đặc điểm chung giảng

Ó

0,5 0,5 1,5

-H

7.3. Hợp chất

A

7.2. Đơn chất

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1

6.5. Vai trò sinh học của các nguyên tố nhóm IVA Nội dung tự học: 5t

H

Ơ

6.3. Hợp chất

Y

0,5

U

6.2. Đơn chất

.Q

0,5

TP

6.1. Đặc điểm chung

N

03 2,5 0,5

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Chương 6. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IVA

N

- Làm bài báo cáo thuyết trình về mục tự đọc bài giảng

-L

Ý

7.4. Các phức chất của các nguyên tố nhóm VA

TO

ÁN

7.5. Vai trò sinh học của các nguyên tố nhóm VA Nội dung tự học: 5t

D

IỄ N

Đ

ÀN

-Tự đọc bài giảng: Mục 7.4, 7.5 - Làm bài tập chương 7 Chương CÁC TỐ VIAbài - Làm bài8.báo cáoNGUYÊN thuyết trình về NHÓM mục tự đọc giảng 8.1. Cấu hình electron của nguyên tử và khuynh hướng thể hiện hóa trị

03 2,5 0,5 0,5

8.2. Độ phổ biến trong tự nhiên 8.3. Oxi

0,5 8

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

8.4. Lưu huỳnh 8.5. Selen, Telu và Poloni

1 0,5

8.6. Vai trò sinh học của các nguyên tố nhóm VIA

Ơ

N

Nội dung tự học: 5t

N

H

-Tự đọc bài giảng: Mục 8.2 , 8.6

.Q N

1

10 00

B

9.4. Các hợp chất

1

Ó

Nội dung tự học: 5t

A

9.5. Vai trò sinh học của các halogen

-H

-Tự đọc bài giảng: Mục 9.2, 9.5

-L

Ý

- Làm bài tập chương 9

TO

ÁN

- Làm bài báo cáo thuyết trình về mục tự đọc bài giảng 01 01

D

IỄ N

Đ

ÀN

Chương 10. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIIIA – CÁC KHÍ QUÝ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

9.2. Độ phổ biến trong tự nhiên 9.3. Các đơn chất

0,5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

9.1. Cấu hình electron của nguyên tử và khuynh hướng thể hiện hóa trị

G

TP 03 2,5 0,5

Đ ẠO

Chương 9. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIIACÁC HALOGEN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Làm bài báo cáo thuyết trình về mục tự đọc bài giảng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

- Làm bài tập chương 8

10.1.Vài nét về lịch sử phát minh các khí quý 10.2. Một số đặc trưng chung

0,5

10.3. Các đơn chất

0,5

Nội dung tự học: 2t -Tự đọc bài giảng: Mục 10.1 9 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chương 11. CÁC KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP 06 5,5 0,5 d DÃY THỨ NHẤT 0,5

11.2. Vanađi

0,5

11.3. Crom

1

11.4. Mangan

0,5

11.5. Sắt

1

11.6. Coban

0,5

U

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

11.8. Đồng

N

G

0,5

H Ư

11.9. Kẽm

0,5

TR ẦN

Nội dung tự học: 11t - Làm bài tập chương 11

10 00

B

Chương 12. CÁC KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP 03 2,5 0,5 d DÃY THỨ NHẤT VÀ THỨ BA

Ó

A

12.1. Zirconi (Zr) và Hafni (Hf)

-H

12.2. Niobi (Nb) và Tantan (Ta) 0,5

12.4. Techneti (Te) và Reni (Re)

0,5

ÁN

-L

Ý

12.3. Molybđen (Mo) và Vonfram (W)

0,5

12.6. Bạc (Ag) và vàng (Au)

0,5

12.7. Cađimi (Cd) và thủy ngân (Hg)

0,5

TO

12.5. Các kim loại platin

ÀN Đ IỄ N D

.Q

0,5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

11.7. Niken

http://daykemquynhon.ucoz.com

TP

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

Ơ

N

11.1. Titan

Nội dung tự học: 5t -Tự đọc bài giảng: Mục 12.1 , 12.2 - Làm bài tập chương 12 Chương 13. CÁC NGUYÊN TỐ LANTANIT

01 01 10

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1/4

13.2. Trạng thái thiên nhiên, phương pháp điều chế, ứng dụng

1/4

13.3. Đơn chất

1/4

13.4. Hợp chất

1/4

N

H

Ơ

N

13.1. Đặc điểm chung

.Q H Ư

N

14.2. Trạng thái thiên nhiên, phương pháp điều chế, ứng dụng

G

1/4

TR ẦN

14.3. Đơn chất

1/2

B

14.4. Hợp chất

1/4

10 00

14.5. Vai trò sinh học của các Actinit

A

Nội dung tự học: 2t

10

-L

Ý

THÍ NGHIỆM

-H

Ó

-Tự đọc bài giảng: Mục 14.4 , 14.5

Bài 1: Hiđro – oxi - ozon

ÁN

2 2

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Bài 2: Tính chất của một số hợp chất của lưu huỳnh Bài 3: Tính chất của một số hợp chất của nitơ, cacbon

2

Bài 4: Tính chất của một số hợp chất của kim loại nhóm A và B

2

Bài 5: Tính chất của Nhôm

2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

14.1. Đặc điểm chung

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

01 01

Đ ẠO

Chương 14. CÁC NGUYÊN TỐ ACTINIT

TP

-Tự đọc bài giảng: Mục 13.5

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Nội dung tự học: 2t

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

13.5. Vai trò sinh học của các Lantanit

11 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

i. Mô tả cách đánh giá học phần - Thi kết thúc học phần là thi viết, thời gian làm bài: từ 60 đến 75 phút, thi 8 đề, mỗi đề gồm 4 đến 5 câu trong ngân hàng câu hỏi. - Thang điểm: Thang điểm chữ A+, A, B+, B, C+, C, D+, D, F.

N

H

Ơ

N

- Sinh viên phải tham dự ít nhất 75% số giờ trên lớp mới đủ điều kiện dự thi kết thúc học phần.

Điểm chuyên cần: X1

2

Điểm kiểm tra: X2 (Trung bình 2 bài kiểm tra trên Viết lớp và 1 bài kiểm tra tự học)

3

Thí nghiệm: X3

II

Thi kết thúc học phần (THP - Y)

TR ẦN

H Ư

N Chấm tường trình thí nghiệm Viết

50

-H

Ó

A

10 00

B

Điểm danh, quan sát thái độ học tập

Ý

ĐHP (Z) = 0,5X + 0,5Y

ÁN

-L

Điều kiện: Y>=2, nếu Y<2 thì Z=0 j. Giáo trình:

TO

1. Hoàng Nhâm, Hóa học vô cơ tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1990

ÀN

2. Hoàng Nhâm, Hóa học vô cơ tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1990 k. Tài liệu tham khảo:

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

1

50

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Điểm X = (0,1X1+ 0,6X2+0,3%X3) (Đk: Xi>=4; i=2, 3)

(%)

G

I

Trọng số MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Các chỉ tiêu kiểm tra, đánh giá

TT

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

Phương pháp đánh giá

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Cụ thể như sau:

1. Nguyễn Đức Vận, Hóa học vô cơ tập 1, NXB KH & KT, Hà Nội, 2000 2. Trần Thị Đà, Nguyễn Thế Ngôn, Hóa học vô cơ tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2010. 3. Vũ Đăng Độ, Triệu Thị Nguyệt, Hóa học vô cơ 1,2, NXB Giáo dục, 2008 12

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

m. Ngày phê duyệt:............./............./............. n. Cấp phê duyệt: Trưởng Bộ môn

Người biên soạn

Y

N

H

Ơ

N

Trưởng Khoa/ Viện / Trung tâm

10 00

- Bổ sung các mục m,n,o

B

TR ẦN

- Mục h: bổ sung Nội dung tự học cuối mỗi chương mục, chuyển một số nội dung giảng dạy sang phần tự học. Vũ Minh Trọng

Ý

-H

Ó

A

- Mục h: sắp xếp lại các chương theo nội dung hết Trưởng Bộ môn: phần hóa học về các nguyên tố nhóm A (từ chương 2 đến chương 10) đến phần hóa học các nguyên tố nhóm B (từ chương 11 đến chương 14).

Phạm Thị Dương

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

- Mục h: Bổ sung phần vai trò sinh học của các nguyên tố

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Người cập nhật:

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

- Chỉnh sửa, làm rõ các Mục e, i theo các mục tiêu đổi mới căn bản.

G

Đ ẠO

Nội dung: Rà soát theo kế hoạch Nhà trường (từ T4/2014) gồm:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Cập nhật lần 1: ngày ......../........../...........

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

o. Tiến trình cập nhật Đề cương:

13 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chương 1. MỞ ĐẦU Một số vấn đề cơ bản trong hóa học

1.1.

1.1.1. Năng lượng ion hóa (Thế ion hóa) 1.1.2. Ái lực ion

N

H

Ơ

Ái lực electron của một nguyên tử là năng lượng của quá trình nguyên tử đó (ở trạng thái khí) kết hợp thêm một electron biến thành ion âm.

N

Năng lượng tối thiểu cần để tách một electron ra khỏi nguyên tử khí

Y

1.1.3. Độ âm điện

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

- Như đã biết, phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố tham gia vào thành phần phân tử của các chất trong hệ phản ứng.

+ Sự khử là sự nhận electron.

B

Một cách tương ứng:

TR ẦN

+ Sự oxi hóa là sự nhường electron;

H Ư

- Trong một phản ứng oxi hóa – khử luôn luôn có hai quá trình song hành là sự oxi hóa và sự khử, trong đó:

10 00

+ Chất nhường electron được gọi là chất khử, nó bị oxi hóa. + Chất nhận electron được gọi là chất oxi hóa, nó bị khử.

-H

Ó

A

- Trong quá trình phản ứng oxi hóa – khử, số oxi hóa của chất oxi hóa giảm xuống, còn số oxi hóa của chất khử tăng lên. b. Cặp oxi hóa - khử. Thế khử của các cặp oxi hóa – khử

-L

Ý

Xét phản ứng oxi hóa khử đơn giản điển hình:

ÁN

Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4

TO

Như đã biết, thực tế phản ứng xảy ra trong dung dịch là: Zn + Cu2+ → Cu + Zn2+ (I)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

a. Một số định nghĩa và khái niệm về phản ứng oxi hóa - khử

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

1.1.4. Phản ứng oxi hóa khử

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Độ âm điện là khả năng của nguyên tử nguyên tố đó ở trong phân tử hút electron về phía nó.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Trong đó có hai quá trình song hành: - Sự oxi hóa kẽm: Zn → Zn2+ + 2e (1) - Sự khử các ion Cu2+: Cu2+ + 2e → Cu (2) Và phản ứng (I) là tổng của hai nửa phản ứng (1) và (2) Ion Cu2+ và Zn2+ có khả năng nhận electron, được gọi là dạng oxi hóa, kí hiệu Ox; còn nguyên tử Cu, Zn có khả năng cho electron, được gọi là dạng khử, kí hiệu Kh. 14

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CĂĄc cạp Ä‘Ă´i Cu2+ - Cu, Zn2+ - Zn , tấo thĂ nh cĂĄc cạp oxi hĂła – kháť­, vĂ Ä‘ưᝣc biáťƒu diáť…n dĆ°áť›i dấng táť•ng quĂĄt: Dáť… dĂ ng thẼy ráşąng trong máť™t cạp Ox/Kh, náşżu dấng oxi hĂła cĂ ng dáť… nháş­n electron (tᝊc lĂ , chẼt oxi hĂła cĂ ng mấnh) thĂŹ dấng kháť­ cĂ ng khĂł cho electron (tᝊc lĂ chẼt kháť­ cĂ ng yáşżu), vĂ ngưᝣc lấi.

H

Ć

- Máť?i phản ᝊng oxi hĂła – kháť­ Ä‘áť u gáť“m 2 cạp Ox/Kh:

N

Ox1 + ne ⇋ Kh1

G

-NhĆ° váş­y vẼn Ä‘áť xĂĄc Ä‘áť‹nh chiáť u cᝧa phản ᝊng oxi hĂła – kháť­ sáş˝ Ä‘ưᝣc giải quyáşżt khi biáşżt cĆ°áť?ng Ä‘áť™ tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i cᝧa cĂĄc cạp oxi hĂła – kháť­ tĆ°ĆĄng ᝊng.

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

CĆ°áť?ng Ä‘áť™ cᝧa máť™t cạp oxi hĂła – kháť­ Ä‘ưᝣc Ä‘ạc trĆ°ng báť&#x;i tháşż kháť­ cᝧa nĂł. Khi Ox lĂ chẼt oxi hĂła mấnh (thu e mấnh) thĂŹ Kh lĂ chẼt kháť­ yáşżu (giᝯ e mấnh), cân báşąng:

TR ẌN

Ox + ne ⇋ Kh

Chuyáťƒn dáť‹ch váť bĂŞn phải, háşąng sáť‘ cân báşąng cĂł giĂĄ tráť‹ láť›n vĂ do Ä‘Ăł ∆G cĂ ng âm.

B

Mạt khĂĄc ∆G = A’ (A’ = - nF∆E = lĂ cĂ´ng cĂł Ă­ch chuyáťƒn n mol electron trong Ä‘iᝇn trĆ°áť?ng cĂł hiᝇu sáť‘ Ä‘iᝇn tháşż ∆E ).

10 00

∆E = hiᝇu sáť‘ Ä‘iᝇn tháşż giᝯa dấng kháť­ vĂ dấng oxi hĂła, Ä‘ưᝣc gáť?i lĂ tháşż kháť­ cᝧa cạp, thĂ´ng thĆ°áť?ng Ä‘ưᝣc kĂ­ hiᝇu báşąng E.

Ă?

-H

Ă“

A

Ă p d᝼ng hᝇ thᝊc vĂ áť&#x; nhiᝇt Ä‘áť™ 298K, ta cĂł phĆ°ĆĄng trĂŹnh Nernst mĂ´ tả sáťą ph᝼ thuáť™c cᝧa tháşż kháť­ cᝧa máť™t cạp oxi hĂła – kháť­ vĂ o náť“ng Ä‘áť™ cᝧa dang oxi hĂła vĂ dấng kháť­ cᝧa 0,059 [đ?‘‚đ?‘Ľ] nĂł,, cĂł dấng sau: E = E0 + đ?‘› đ?‘™đ?‘” [đ??žâ„Ž] ; E0 lĂ tháşż kháť­ tiĂŞu chuẊn cᝧa cạp.

-L

Táť•ng quĂĄt : E = E0 +

đ?‘…đ?‘‡ đ?‘›đ??š

��

[đ?‘‚đ?‘Ľ] [đ??žâ„Ž]

; T : nhiᝇt Ä‘áť™ bẼt káťł

Ă N

c. Chiᝠu cᝧa phản ᝊng oxi hóa kh᝭

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

TO

Giả sáť­ hai cạp oxi hĂła – kháť­:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ä? áş O

Ox1 + Kh2 ⇋ Kh1 + Ox2

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

- Nếu Ox1 là chẼt oxi hóa mấnh hƥn Ox2, tᝊc là Kh2 là chẼt kh᝭ mấnh hƥn Kh1, thÏ phản ᝊng xảy ra là :

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

U

Y

Ox2 + ne ⇋ Kh2

D

N

Ox + ne ⇋ Kh

Ox1 + ne ⇋ Kh1 (1) v᝛i thế kh᝭ là E1 Ox2 + ne ⇋ Kh2 (2) v᝛i thế kh᝭ là E2

Náşżu E1 > E2 thĂŹ phản ᝊng xảy ra theo: Ox1 + Kh2 ⇋ Kh1 + Ox2 Trong Ä‘Ăł Ox1 Ä‘Ăłng vai trò lĂ chẼt oxi hĂła, còn Kh2 Ä‘Ăłng vai trò lĂ chẼt kháť­. d. Háşąng sáť‘ cân báşąng cᝧa phản ᝊng oxi hĂła kháť­ XĂŠt phản ᝊng oxi hĂła – kháť­ gáť“m 2 cạp oxi hĂła – kháť­ áť&#x; dấng táť•ng quĂĄt: đ?‘…đ?‘‡

[đ?‘‚đ?‘Ľ ]

Ox1 + n1e ⇋ Kh1 E1 = E10 + đ?‘› đ??š đ?‘™đ?‘› [đ??žâ„Ž1 ] 1

1

��

[đ?‘‚đ?‘Ľ ]

Ox2 + n2e ⇋ Kh2 E2 = E20 + đ?‘› đ??š đ?‘™đ?‘› [đ??žâ„Ž2 ] 2

2

15 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Phản ᝊng trong hᝇ Ä‘ưᝣc biáťƒu diáť…n báşąng phĆ°ĆĄng trĂŹnh: n2Ox1 + n1 Kh2 ⇌ n1Ox2 + n2Kh1 Váť›i ∆G =n2∆G1 – n1∆G2 Khi phản ᝊng Ä‘ất Ä‘áşżn trấng thĂĄi cân báşąng ∆G = 0 tᝊc lĂ E1 = E2

Khi n1 = n2 = n, thĂŹ lgK =

0,059

N

0,059

Ć

đ?‘›(đ??¸10 −đ??¸20 )

đ?‘›1 đ?‘›2 (đ??¸10 −đ??¸20 )

; trong Ä‘Ăł K lĂ háşąng sáť‘ cân báşąng

H

��

hay lgK =

N

đ?‘›1 đ?‘›2 đ??š(đ??¸10 −đ??¸20 )

Phân loấi táť•ng quĂĄt cĂĄc chẼt vĂ´ cĆĄ

1.2.1.1.

Phân biᝇt kim loấi vĂ khĂ´ng kim loấi

TR ẌN

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

* Kim loấi lĂ nhᝯng nguyĂŞn táť‘ hĂła háť?c tấo nĂŞn Ä‘ĆĄn chẼt cĂł váşť sĂĄng Ä‘ạc biᝇt (còn gáť?i lĂ ĂĄnh kim), cĂł Ä‘áť™ dẍn Ä‘iᝇn vĂ Ä‘áť™ dẍn nhiᝇt cao, dáť… rèn vĂ dáť… dĂĄt máť?ng. Nhᝯng tĂ­nh chẼt Ä‘ạc trĆ°ng nĂ y cᝧa kim loấi lĂ do cĂł cĂĄc electron dáť‹ch chuyáťƒn táťą do trong mấng lĆ°áť›i tinh tháťƒ kim loấi. * CĂĄc kim loấi cĂł khuynh hĆ°áť›ng cho electron tấo thĂ nh cation vĂ tĂ­nh chẼt hĂła háť?c chung nhẼt cᝧa kim loấi lĂ tĂ­nh kháť­.

10 00

B

* CĂĄc nguyĂŞn táť‘ khĂ´ng kim loấi lĂ nhᝯng nguyĂŞn táť‘ hĂła háť?c khĂ´ng cĂł cĂĄc tĂ­nh chẼt tấo nĂŞn sáťą Ä‘ạc trĆ°ng cᝧa kim loấi. Ä?Ăł lĂ ĂĄ kim, phi kim, khĂ­ hiáşżm. 1.2.1.2. Ä?ạc Ä‘iáťƒm váť cẼu tấo nguyĂŞn táť­

Ă“

A

- BĂĄn kĂ­nh nguyĂŞn táť­ kim loấi láť›n hĆĄn so váť›i bĂĄn kĂ­nh nguyĂŞn táť­ phi kim.

Ă?

-H

- Láť›p váť? electron hoĂĄ tráť‹ cĂł Ă­t electron. Ä?a sáť‘ kim loấi cĂł sáť‘ electron hoĂĄ tráť‹ tᝍ 1 Ä‘áşżn 3 electron.

Ă N

-L

- Váť›i cẼu trĂşc váť? electron ngoĂ i cĂšng lĂ s, p (ns, np) thĂŹ kim loấi thuáť™c phân nhĂłm A. Váť›i cẼu trĂşc váť? electron ngoĂ i cĂšng lĂ d, f (nd, nf) thĂŹ kim loấi thuáť™c phân nhĂłm B.

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

TO

- Láťąc hĂşt cᝧa hất nhân váť›i cĂĄc electron ngoĂ i cĂšng tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i yáşżu, năng lưᝣng ion hoĂĄ thẼp nĂŞn dáť… cho electron. Do Ä‘Ăł, tĂ­nh chẼt hoĂĄ háť?c Ä‘ạc trĆ°ng cᝧa kim loấi lĂ tĂ­nh kháť­: M - ne- = Mn+

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

1.2.1. Kim loấi

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

HĂła háť?c vĂ´ cĆĄ nghiĂŞn cᝊu hầu háşżt cĂĄc nguyĂŞn táť‘ hĂła háť?c vĂ hᝣp chẼt cᝧa chĂşng (trᝍ phần láť›n cĂĄc hᝣp chẼt cᝧa cacbon lĂ hᝣp chẼt hᝯu cĆĄ), nĂŞn ranh giáť›i giᝯa hĂła vĂ´ cĆĄ vĂ hĂła hᝯu cĆĄ lĂ khĂ´ng rĂľ rĂ ng. Do Ä‘Ăł viᝇc phân loấi cĂĄc chẼt vĂ´ cĆĄ chᝉ lĂ tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

U

1.2.

Y

Biáşżn Ä‘áť•i, ta cĂł ln K =

1.2.1.3. CẼu trĂşc tinh tháťƒ kim loấi Kim loấi chᝧ yáşżu cĂł 3 dấng tinh tháťƒ: - Tinh tháťƒ l᝼c phĆ°ĆĄng nhĆ° Zn, Mg ... - Tinh tháťƒ láş­p phĆ°ĆĄng tâm diᝇn (tâm mạt) nhĆ° Ca, Cu, Ag, Al ... - Tinh tháťƒ láş­p phĆ°ĆĄng tâm kháť‘i nhĆ° Fe, Na, Ba ... Dấng tinh tháťƒ Ä‘ưᝣc phân loấi dáťąa trĂŞn Ă´ mấng cĆĄ sáť&#x;. Ă” mấng cĆĄ sáť&#x; lĂ hĂŹnh háť™p nháť? nhẼt Ä‘ưᝣc tĂĄch ra tᝍ tinh tháťƒ mà đᝉnh hĂŹnh háť™p lĂ cĂĄc nĂşt mấng lĆ°áť›i. 16

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

* Tinh tháťƒ l᝼c phĆ°ĆĄng cĂł Ă´ mấng cĆĄ sáť&#x; lĂ kháť‘i hĂŹnh tr᝼, 2 Ä‘ĂĄy lĂ hĂŹnh l᝼c giĂĄc Ä‘áť u, cĂĄc cấnh: a0 = b0 ≠c0 vĂ cĂĄc gĂłc đ?›ź = đ?›˝= 900, đ?›ž = 1200.

Ć N

H

b

Y

a

ď ˘ a0 ď § b0 ď Ą

N

c

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

“ Trong tinh tháťƒ, cĂĄc hất (ion, nguyĂŞn táť­, phân táť­) cĂł khuynh hĆ°áť›ng sắp 1.2.1.4. LiĂŞn káşżt trong kim loấi

TR ẌN

xáşżp Ä‘ạc khĂ­t nhẼt sao cho khoảng khĂ´ng gian táťą do giᝯa chĂşng lĂ nháť? nhẼt.â€? - LiĂŞn káşżt trong tinh tháťƒ kim loấi cĂł bản chẼt cáť™ng hoĂĄ tráť‹ váť›i 2 Ä‘ạc Ä‘iáťƒm:

B

+ Liên kết c᝙ng hoå trᝋ không đᝋnh ch᝗ cao đ᝙.

10 00

+ LiĂŞn káşżt cáť™ng hoĂĄ tráť‹ cĂł nhiáť u tâm giải toả, Ä‘ưᝣc tháťąc hiᝇn báť&#x;i nhᝯng electron táťą do.

A

CĂĄc liĂŞn káşżt cĂł Ä‘ạc Ä‘iáťƒm nhĆ° váş­y gáť?i lĂ liĂŞn káşżt kim loấi.

Ă N

-L

Ă?

-H

Ă“

Nháť? liĂŞn káşżt khĂ´ng Ä‘áť‹nh cháť— cao Ä‘áť™ mĂ máť™t Ä‘iᝇn táť­ hoĂĄ tráť‹ cᝧa máť™t nguyĂŞn táť­ nĂ o Ä‘Ăł (gáť?i lĂ nguyĂŞn táť­ trung tâm) Ä‘ưᝣc xem nhĆ° cĂšng máť™t lĂşc xen phᝧ váť›i 8 hay 12 Ä‘ĂĄm mây electron hoĂĄ tráť‹ cᝧa 8 hay 12 nguyĂŞn táť­ sắp xáşżp sĂĄt ngay nguyĂŞn táť­ trung tâm vĂ gáť?i lĂ nhᝯng nguyĂŞn táť­ pháť‘i trĂ­. Váť›i kiáťƒu liĂŞn káşżt nĂ y thĂŹ máť™t liĂŞn káşżt vᝍa Ä‘ưᝣc hĂŹnh thĂ nh láş­p tᝊc báť‹ phĂĄ báť? ngay vĂ xây dáťąng liĂŞn káşżt máť›i. VĂŹ váş­y trong tinh tháťƒ kim loấi luĂ´n cĂł máť™t “láť›p electron táťą doâ€?.

Ă€N

TO

Nháť? nhᝯng electron táťą do mĂ kim loấi cĂł tĂ­nh dáşťo, cĂł ĂĄnh kim, dẍn nhiᝇt, dẍn Ä‘iᝇn táť‘t vĂ báť n vᝯng cĆĄ háť?c.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

* NguyĂŞn lĂ˝ sắp xáşżp Ä‘ạc khĂ­t:

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

Ä? áş O

* Tinh tháťƒ láş­p phĆ°ĆĄng tâm diᝇn (tâm mạt) cĂł Ă´ mấng cĆĄ sáť&#x; lĂ kháť‘i láş­p phĆ°ĆĄng, áť&#x; tâm máť—i mạt cᝧa hĂŹnh láş­p phĆ°ĆĄng cĂł máť™t nĂşt mấng vĂ cĂł a0 = b0 = c0, đ?›ź = đ?›˝ = đ?›ž=900.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

* Tinh tháťƒ láş­p phĆ°ĆĄng tâm kháť‘i cĂł Ă´ mấng cĆĄ sáť&#x; lĂ kháť‘i láş­p phĆ°ĆĄng, tấi tâm kháť‘i láş­p phĆ°ĆĄng cĂł máť™t nĂşt mấng.

D

Iáť„ N

Ä?

1.2.1.5. Kim loấi chuyáťƒn tiáşżp – Kim loấi khĂ´ng chuyáťƒn tiáşżp 1.2.1.5.1. KhĂĄi niᝇm Kim loấi khĂ´ng chuyáťƒn tiáşżp lĂ nhᝯng kim loấi thuáť™c nguyĂŞn táť‘ s vĂ p cĂł láť›p electron ngoĂ i cĂšng lĂ : ns1 ... np4. Kim loấi chuyáťƒn tiáşżp lĂ nhᝯng kim loấi thuáť™c nguyĂŞn táť‘ d, f: (n-1)d hay (n-2)f. - Váť váť‹ trĂ­ trong bảng HTTH vĂ tĂ­nh chẼt hĂła háť?c: Kim loấi chuyáťƒn tiáşżp náşąm giᝯa chu káťł 4,5,6 (máť—i chu káťł cĂł máť™t dĂŁy 10 nguyĂŞn táť‘ d) vĂ cĂł tĂ­nh chẼt chuyáťƒn tiáşżp tᝍ nguyĂŞn táť‘ s sang p. Chu káťł 4: 21Sc 22Ti 23V 24Cr 25Mn 26Fe 27Co 28Ni 29Cu 30Zn (3d) Chu káťł 5: 39Y 40Zr 41Nb 42Mo 43Tc 44Ru 45Rh 46Pd 47Ag 48Cd (4d) 17

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chu káťł 6: 57La* 72Hf 73Ta 74W 75Re 76Os 77Ir 78Pt 79Au 80Hg (5d) NhĂłm Lanan (4f) vĂ nhĂłm Actini (5f): gáť“m cĂł 28 nguyĂŞn táť‘. - Kim loấi khĂ´ng chuyáťƒn tiáşżp thĆ°áť?ng chᝉ cĂł 1 sáť‘ oxi hoĂĄ, náşżu cĂł 2 sáť‘ oxi hoĂĄ thĂŹ sai kĂŠm 2 Ä‘ĆĄn váť‹. - Kim loấi chuyáťƒn tiáşżp cĂł nhiáť u sáť‘ oxi hoĂĄ bẼt káťł, dáť… tấo phᝊc, ion hiÄ‘rat thĆ°áť?ng cĂł mĂ u.

Ć

N

1.2.1.5.2. Ä?ạc Ä‘iáťƒm cẼu hĂŹnh electron hĂła tráť‹ cᝧa kim loấi chuyáťƒn tiáşżp (d)

H ĆŻ

1.2.1.5.3. TĂ­nh chẼt Ä‘ạc trĆ°ng cᝧa kim loấi chuyáťƒn tiáşżp

TR ẌN

a. Năng lưᝣng ion hĂła

10 00

B

Khi báť‹ ion hĂła thĂŹ electron nĂ o liĂŞn káşżt váť›i hất nhân yáşżu nhẼt sáş˝ báť‹ tĂĄch ra kháť?i nguyĂŞn táť­ trĆ°áť›c. Thao quy tắc Cupman (Koofman) thĂŹ năng lưᝣng ion hĂła tĂ­nh gần Ä‘ᝊng báşąng năng lưᝣng obitan cᝧa electron báť‹ tĂĄch ra kháť?i nguyĂŞn táť­. Sáťą ion hĂła cĂĄc nguyĂŞn táť­ cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ thĆ°áť?ng Ä‘ưᝣc tĂ­nh Ä‘áť‹nh lưᝣng theo quy tắc SlâytĆĄ (Slater). Qua quy tắc nĂ y, ngĆ°áť?i ta cĂł tháťƒ tĂ­nh lĂ˝ thuyáşżt năng lưᝣng ion hĂła gần Ä‘Ăşng váť›i cĂĄc sáť‘ liᝇu tháťąc nghiᝇm.

A

2 đ?‘?â„Žđ?‘‘

. 2,179. 10−18 đ??˝ ; Zhd : Ä‘iᝇn tĂ­ch hất nhân hiᝇu d᝼ng

Ă“

đ??ź=

-H

đ?‘›2

Zhd = Z – đ?œŽ = Z - ∑ ∆đ?œŽ; ∆đ?œŽ: hᝇ sáť‘ chắn riĂŞng cᝧa 1 electron

TO

Ă N

-L

Ă?

Káşżt quả tĂ­nh toĂĄn lĂ­ thuyáşżt năng lưᝣng ion hĂła Ä‘áť‘i váť›i cĂĄc nguyĂŞn táť‘ chuyáťƒn tiáşżp cho thẼy electron ns báť‹ tĂĄch trĆ°áť›c electron (n-1)d, mạc dĂš khi xây dáťąng cĂĄc láť›p váť? electron thĆ°áť?ng phân láť›p ns náşąm thẼp hĆĄn (n-1)d. NĂłi chung sáťą phân báť‘ cĂĄc mᝊc năng lưᝣng (n-1)d vĂ ns trong nguyĂŞn táť­ cĂĄc nguyĂŞn táť‘ chuyáťƒn tiáşżp rẼt phᝊc tấp, vĂŹ cĂĄc electron trong hai trĆ°áť?ng hᝣp náşąm trong hai trĆ°áť?ng tháşż khĂĄc nhau.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

- Nhᝯng kim loấi chuyáťƒn tiáşżp mĂ váť? electron hoĂĄ tráť‹ cĂł cẼu hĂŹnh d5 10 do viᝇc chuyáťƒn 1 electron tᝍ phân láť›p s ngoĂ i cĂšng vĂ o chĆ°a phải lĂ báť n vᝯng hoĂ n toĂ n.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

Ä? áş O

VĂ­ d᝼: theo quy luáş­t thĂŹ váť? electron hoĂĄ tráť‹ cᝧa Cr lĂ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2, nhĆ°ng Ä‘áťƒ Ä‘ất cẼu hĂŹnh bĂĄn bĂŁo hoĂ thĂŹ Cr chuyáťƒn 1 electron áť&#x; phân láť›p 4s vĂ o phân láť›p 3d: 3d5 4s1.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Y

N

H

- Táť•ng quĂĄt: váť? electron hoĂĄ tráť‹ cᝧa kim loấi chuyáťƒn tiáşżp lĂ : (n-1)d1 10ns1 2. Phân láť›p (n-1)d cĂł năng lưᝣng tĆ°ĆĄng Ä‘Ć°ĆĄng váť›i năng lưᝣng phân láť›p ns (E(n-1)d Ens), vĂŹ váş­y khi phân láť›p (n-1)d chĆ°a Ä‘ất cẼu hĂŹnh bĂĄn bĂŁo hoĂ (d5) hoạc bĂŁo hoĂ (d10) thĂŹ 1 electron láť›p ngoĂ i cĂšng (ns) chuyáťƒn vĂ o Ä‘áťƒ Ä‘ất cẼu hĂŹnh bĂĄn bĂŁo hoĂ hoạc bĂŁo hoĂ báť n hĆĄn.

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

CĂĄc nguyĂŞn táť‘ nhĂłm B Ä‘áť u lĂ kim loấi, khi báť‹ ion hĂła chĂşng chuyáťƒn thĂ nh cĂĄc ion dĆ°ĆĄng. Ä?áť‘i váť›i cĂĄc nguyĂŞn táť‘ khĂ´ng chuyáťƒn tiáşżp thĂŹ tĂ­nh dĆ°ĆĄng Ä‘iᝇn tăng khi sáť‘ thᝊ táťą nguyĂŞn táť­ tăng. CĂĄc nguyĂŞn táť‘ áť&#x; cuáť‘i nhĂłm dáť… báť‹ ion hĂła hĆĄn nĂŞn tĂ­nh dĆ°ĆĄng Ä‘iᝇn mấnh hĆĄn. Quy tắc nĂ y khĂ´ng cĂł giĂĄ tráť‹ Ä‘áť‘i váť›i cĂĄc nguyĂŞn táť‘ nhĂłm B, vĂ­ d᝼ trong cĂĄc nhĂłm IB, IIB, VIB, VIIB, VIIIB nhᝯng nguyĂŞn táť‘ nạng cuáť‘i nhĂłm nhĆ° vĂ ng, thᝧy ngân, vonfram, renni vĂ cĂĄc nguyĂŞn táť‘ háť? platin nạng lĂ nhᝯng kim loấi quĂ˝ hĆĄn, nghÄŠa lĂ cĂł tĂ­nh dĆ°ĆĄng Ä‘iᝇn nháť? hĆĄn so váť›i cĂĄc nguyĂŞn táť‘ phĂ­a Ä‘ầu nhĂłm nhĆ° Ä‘áť“ng, káş˝m, crom, mangan vĂ cĂĄc nguyĂŞn táť‘ háť? sắt. b. Trấng thĂĄi oxi hĂła ✓ TĂ­nh chẼt Ä‘ạc trĆ°ng cᝧa trấng thĂĄi oxi hĂła 0 (kim loấi) 18

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp thể hiện nhiều dạng thù hình so với các nguyên tố kim loại không chuyển tiếp (trừ Li, Ca, Sr, Sn và Tl). Các dạng thù hình này được quy tụ trong các mạng tinh thể kim loại điển hình, hệ lập phương tâm mặt, lập phương tâm khối và lục phương. Trong một chu kỳ, bán kính nguyên tử giảm dần từ đầu dãy và có hơi tăng chút ít ở cuối dãy. Hiện tượng này được giải thích bằng sự tăng lực liên kết do có sự tham gia liên kết của các electron d chưa ghép đôi. Sự tăng lực liên kết này cũng làm tăng độ bền và tăng nhiệt độ nóng chảy của các kim loại chuyển tiếp. Hiệu ứng này thể hiện cao nhất ở các nguyên tố nhóm VIB. Do tính chất này, nhiều nguyên tố kim loại chuyển tiếp trở thành những vật liệu rất quan trọng trong kĩ thuật. ✓ Các trạng thái oxi hóa khác Các nguyên tố chuyển tiếp thể hiện nhiều trạng thái oxi hóa, ví dụ mangan ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s2. Mangan có các trạng thái oxi hóa: +2,+3, +4, +5, +6 và +7 với các cấu hình electron sau: Mn+2 : 1s22s22p63s23p63d5 Mn+3 : 1s22s22p63s23p63d4 Mn+4 : 1s22s22p63s23p63d3 Mn+5 : 1s22s22p63s23p63d2 Mn+6 : 1s22s22p63s23p63d1 Mn+7 : 1s22s22p63s23p63d0 Các hợp chất với số oxi hóa khác nhau của mangan có độ bền khác nhau. Trong các muối đơn mangan (II) có độ bền cao nhất, vì cấu hình bền ngoài còn lại là 3d 5 nửa bão hòa. Các trạng thái oxi hóa + 3, +4 của các muối đơn kém bền hơn. Sở dĩ các nguyên tố chuyển tiếp thể hiện nhiều trạng thái oxi hóa vì trong nguyên tử của chúng có các điều kiện sau: - Các obitan (n-1)d hoặc (n-2)f chưa đầy đủ, có nhiều electron độc thân có thể tham gia liên kết. - Các obitan (n-1)d trống (không chứa electron) cũng có thể tham gia vào việc tạo liên kết với chất khác. - Các mức (n-2)f và (n-1)d cũng như (n-1)d và ns bên ngoài có mức năng lượng xấp xỉ nhau nên các electron có thể dịch chuyển từ phân mức nọ sang phân mức kia. Sự khác nhau về tính chất hóa học của các nguyên tố nhóm B và các nguyên tố nhóm A càng lớn nếu chúng ở trạng thái oxi hóa càng thấp và ngược lại ở trạng thái oxi hóa cao thì tính chất của chúng càng gần giống nhau. ✓ Một số trường hợp bất thường Đó là trường hợp số oxi hóa phổ biến của nguyên tố không ứng với số thứ tự nhóm. Trường hợp này thể hiện ở nhóm IB và nhóm VIIIB. Ở nhóm IB có sự bất thường số oxi hóa lớn hơn số thứ tự nhóm. Cụ thể là: Cu, Ag, Au I, (II) (I), II I, (III) (Số oxi hóa trong ngoặc là số oxi hóa bền)

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Sở dĩ như vậy vì có sự khác nhau ít giữa electron cuối cùng trên obitan 3d và 4s, 4d và 5s, 5d và 6s. Năng lượng liên kích thích electron từ phân lớp (n-1)d lên ns của các nguyên tố nhóm IB có giá trị sau: Cu → Cu* E = 263,45 kJ/mol 19 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-L

Ă?

- TẼt cả cĂĄc kim loấi Ä‘áť u lĂ chẼt rắn (trᝍ Hg), cĂł ĂĄnh kim, áť&#x; trấng thĂĄi phân tĂĄn cĂł mĂ u xĂĄm sẍm.

TO

Ă N

- Kim loấi cĂł tĂ­nh dẍn Ä‘iᝇn, dẍn nhiᝇt táť‘t. Nhiᝇt Ä‘áť™ tăng lĂŞn lĂ m giảm Ä‘áť™ dẍn Ä‘iᝇn, dẍn nhiᝇt cᝧa cĂĄc kim loấi. Máť™t sáť‘ kim loấi dẍn Ä‘iᝇn, dẍn nhiᝇt táť‘t nhĆ°: Cu, Au, Ag, Al‌.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

a. Tính chẼt

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

-H

Ă“

1.2.1.6. TĂ­nh chẼt váş­t lĂ˝ cᝧa kim loấi – Thuyáşżt miáť n năng lưᝣng

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A

10 00

B

TR ẌN

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Y

N

H

Ć

Ag → Ag* E = 471,66 kJ/mol Au → Au* E = 176,94 kJ/mol (* cĂĄc nguyĂŞn táť­ áť&#x; trấng thĂĄi kĂ­ch thĂ­ch) Báť&#x;i váş­y vĂ ng vĂ Ä‘áť“ng dáť… báť‹ ion hĂła lĂŞn cĂĄc báş­c oxi hĂła cao hĆĄn. áťž nhĂłm VIIIB chᝉ máť›i biáşżt ruteni (Ru) vĂ osimi (Os) cĂł sáť‘ oxi hĂła +8, vĂ­ d᝼ trong cĂĄc hᝣp chẼt RuO4 vĂ OsO4. Máť™t sáť‘ nhĂ nghiĂŞn cᝊu cho ráşąng trong sáť‘ 9 nguyĂŞn táť‘ cᝧa 3 báť™ ba trong nhĂłm VIIIB chᝉ cĂł ruteni vĂ osimi tháťƒ hiᝇn Ä‘ưᝣc sáť‘ oxi hĂła +8, sáť&#x; dÄŠ nhĆ° váş­y lĂ do cẼu trĂşc electron trong nguyĂŞn táť­ cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ Ä‘Ăł. Ă p d᝼ng phĆ°ĆĄng phĂĄp VB cĂł tháťƒ giải thĂ­ch nhĆ° sau: 56 2 2 6 2 6 6 2 26đ??šđ?‘’ : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s . 2 2 áťž trấng thĂĄi kĂ­ch thĂ­ch: 1s 2s 2p63s23p63d64s14p1. Trong nguyĂŞn táť­ sắt áť&#x; láť›p n = 3 khĂ´ng cĂł phân láť›p f nĂŞn áť&#x; trấng thĂĄi kĂ­ch thĂ­ch cĂĄc electron 4s2 chuyáťƒn thĂ nh 4s14p1. áťž Ä‘ây chᝉ cĂł táť‘i Ä‘a 6 electron Ä‘áť™c thân nĂŞn sắt chᝉ cĂł tháťƒ tháťƒ hiᝇn sáť‘ oxi hĂła cao nhẼt lĂ +6. Ä?Ăł lĂ hᝣp chẼt K 2FeO4 chᝉ báť n trong mĂ´i trĆ°áť?ng kiáť m. + XĂŠt trĆ°áť?ng hᝣp ruteni (Ru) áťž trấng thĂĄi cĆĄ bản, Ru cĂł cẼu hĂŹnh electron: 101 2 2 6 2 6 10 2 6 7 1 44đ?‘…đ?‘˘ : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 5s . 2 2 6 2 Chuyáťƒn sang trấng thĂĄi kĂ­ch thĂ­ch: 1s 2s 2p 3s 3p63d104s24p64d54f25s1 Trong nguyĂŞn táť­ Ru cĂł phân láť›p 4f nĂŞn áť&#x; trấng thĂĄi kĂ­ch thĂ­ch cĂĄc electron áť&#x; 7 4d chuyáťƒn thĂ nh 4d5 vĂ 4f2. áťž Ä‘ây táť‘i Ä‘a 8 electron Ä‘áť™c thân nĂŞn cĂł tháťƒ hiᝇn Ä‘ưᝣc sáť‘ oxi hĂła táť‘i Ä‘a lĂ +8 + XĂŠt trĆ°áť?ng hᝣp coban vĂ niken: 59 * 27 đ??śđ?‘œ : 1s22s22p63s23p63d74s2. Chuyáťƒn sang trấng thĂĄi kĂ­ch thĂ­ch: 1s22s22p63s23p63d74s14p1. Do váş­y Co cĂł sáť‘ oxi hĂła táť‘i Ä‘a lĂ 5. 2 2 6 2 6 8 2 * 58 28đ?‘ đ?‘– : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s . Chuyáťƒn sang trấng thĂĄi kĂ­ch thĂ­ch: 1s22s22p63s23p63d84s14p1. Do váş­y Ni cĂł sáť‘ oxi hĂła táť‘i Ä‘a lĂ 4.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

- Kim loấi cĂł tĂ­nh dáşťo do Ä‘ạc Ä‘iáťƒm cẼu tấo mấng tinh tháťƒ kim loấi vĂ liĂŞn káşżt kim loấi: chĂşng cĂł khả năng thay Ä‘áť•i hĂŹnh dấng khi cháť‹u tĂĄc d᝼ng cᝧa láťąc cĆĄ háť?c, ráť“i khi ngᝍng tĂĄc d᝼ng láťąc kim loấi vẍn giᝯ Ä‘ưᝣc nguyĂŞn hĂŹnh dấng Ä‘ĂŁ lẼy Ä‘ưᝣc. VĂ­ d᝼: Au cĂł tháťƒ dĂĄt máť?ng thĂ nh lĂĄ cáťąc máť?ng trĂ´ng qua Ä‘ưᝣc, cĂł tháťƒ kĂŠo sᝣi thĂ nh sᝣi mảnh khĂł thẼy Ä‘ưᝣc. - Kim loấi cĂł kháť‘i lưᝣng riĂŞng láť›n, chia lĂ m 2 loấi: + Kim loấi nháşš cĂł d < 5g/cm3, nhĆ° Li, Na, Al,‌. + Kim loấi nạng cĂł d > 5g/cm3, nhĆ° Zn, Fe, Cu,‌.

20 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Nhiᝇt Ä‘áť™ nĂłng chảy cᝧa cĂĄc kim loấi biáşżn Ä‘áť•i trong máť™t khoảng rẼt ráť™ng tᝍ 38,87 C (Hg) Ä‘áşżn 33700C (W) 0

- Trong mấng tinh tháťƒ kim loấi sáť‘ electron hĂła tráť‹ rẼt láť›n, táť• hᝣp tấo thĂ nh cĂĄc MO cĂł sáťą sai biᝇt cĂĄc mᝊc năng lưᝣng rẼt bĂŠ tấo nĂŞn cĂĄc mᝊc năng lưᝣng gần nhĆ° liĂŞn t᝼c, gáť?i lĂ miáť n năng lưᝣng.

N

H

Ć

- Sáťą sắp xáşżp electron vĂ o cĂĄc mᝊc năng lưᝣng theo thᝊ táťą tăng dần (Pauli, Kleckowski).

N

b. Thuyáşżt miáť n năng lưᝣng (Thuyáşżt vĂšng)

B

10 00

a

TR ẌN

- Váť›i cĂĄc chẼt bĂĄn dẍn, miáť n cẼm cĂł khe năng lưᝣng khĂĄ nháť?, miáť n hĂła tráť‹ Ä‘ầy electron. DĆ°áť›i tĂĄc d᝼ng cᝧa Ä‘iᝇn trĆ°áť?ng cĂĄc electron hĂła tráť‹ áť&#x; mᝊc năng lưᝣng cao cᝧa miáť n hĂła tráť‹ cĂł tháťƒ nhảy lĂŞn miáť n dẍn vĂ tham gia dẍn Ä‘iᝇn. a

ď „ ď …

c ď „ ď …

-H

Ă“

A

c

a

b

b

Kim loấi

ChẼt cĂĄch Ä‘iᝇn

a: miᝠn dẍn ;

b: miáť n hoĂĄ tráť‹ ;

ChẼt bån dẍn

c: miᝠn cẼm

Khi electron chuyáťƒn lĂŞn miáť n dẍn, miáť n hĂła tráť‹ sáş˝ xuẼt hiᝇn cĂĄc mᝊc năng lưᝣng khĂ´ng Ä‘ᝧ electron, gáť?i lĂ cĂĄc nĂşt tráť‘ng hay cĂĄc láť—. ↑↓ + hđ?œˆ → [ ] + ↑

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

TO

Ă N

-L

Ă?

b

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

- Váť›i cĂĄc chẼt cĂĄch Ä‘iᝇn (phi kim), miáť n cẼm cĂł khe năng lưᝣng khĂĄ láť›n vĂ miáť n hĂła tráť‹ Ä‘ầy electron. DĆ°áť›i tĂĄc d᝼ng cᝧa Ä‘iᝇn trĆ°áť?ng cĂĄc electron hĂła tráť‹ khĂ´ng Ä‘ᝧ năng lưᝣng Ä‘áťƒ vưᝣt qua miáť n cẼm Ä‘áşżn miáť n dẍn.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

Ä? áş O

- Trong kim loấi, miáť n hĂła tráť‹ vĂ miáť n dẍn phᝧ lĂŞn nhau vĂ miáť n hĂła tráť‹ chĆ°a Ä‘ầy electron. DĆ°áť›i tĂĄc d᝼ng cᝧa Ä‘iᝇn trĆ°áť?ng cĂĄc electron nháş­n năng lưᝣng chuyáťƒn sang cĂĄc mᝊc năng lưᝣng káşż cáş­n còn tráť‘ng tấo nĂŞn tĂ­nh dẍn Ä‘iᝇn cᝧa kim loấi.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Y

CĂĄc electron hĂła tráť‹ vĂ o cĂĄc mᝊc năng lưᝣng thẼp nhẼt, Ä‘Ăł lĂ miáť n hĂła tráť‹, cĂĄc mᝊc năng lưᝣng còn lấi khĂ´ng chᝊa electron tấo thĂ nh miáť n dẍn, giᝯa miáť n hĂła tráť‹ vĂ miáť n dẍn cĂł cĂĄc khe năng lưᝣng gáť?i lĂ miáť n cẼm (cĂĄc electron hĂła tráť‹ khĂ´ng tháťƒ sắp xáşżp vĂ o)

Trong Ä‘iᝇn trĆ°áť?ng cĂĄc láť— tĆ°ĆĄng Ä‘Ć°ĆĄng váť›i máť™t hất Ä‘iᝇn tĂ­ch dĆ°ĆĄng. Trong chẼt bĂĄn dẍn, dòng Ä‘iᝇn lĂ do dòng electron (dẍn n negative) vĂ cĂĄc láť— áť&#x; miáť n hĂła tráť‹ (dẍn p positive).

21 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1.2.1.7. Ä?iáť u kiᝇn Ä‘áťƒ kim loấi phản ᝊng váť›i nĆ°áť›c, axit, bazĆĄ, muáť‘i

* CĂĄc phản ᝊng cᝧa kim loấi thĆ°áť?ng cĂł sáťą hiᝇn diᝇn cᝧa H2O, trong Ä‘Ăł cĂł hòa tan O2, ion H+ do Ä‘Ăł liĂŞn hᝇ Ä‘áşżn tháşż Ä‘iᝇn cáťąc hiÄ‘ro (H+/H2) vĂ tháşż Ä‘iᝇn áťąc oxi (O2/H2O).

H

Ć

✓ Phản ᝊng cᝧa Ä‘iᝇn cáťąc hiÄ‘ro: 2H+ + 2e ⇆ H2 (k)

Y

[đ??ť +]2

lg đ?‘ƒ

.Q

đ??ť2

= 0,0 V):

2đ??ť + â „đ??ť2

Ä? áş O

đ??¸2đ??ť + â „đ??ť2 = - 0,059pH

TP

0

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

4

lg(đ?‘ƒđ?‘‚2 . [ đ??ť + ]4)

N

0,059

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

đ??¸đ?‘‚2 ,4đ??ť +â „đ??ť2đ?‘‚ = đ??¸0 đ?‘‚2 ,4đ??ť +â „đ??ť2đ?‘‚ +

G

Ă p d᝼ng phĆ°ĆĄng trĂŹnh Nerst áť&#x; 250C ta Ä‘ưᝣc:

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

✓ Phản ᝊng cᝧa Ä‘iᝇn cáťąc oxi: O2 (k) + 4H+ + 4e ⇆ 2H2O (l)

TR ẌN

XĂŠt áť&#x; Ä‘iáť u kiᝇn chuẊn (đ?‘ƒđ?‘‚2 = 1đ?‘Žđ?‘Ąđ?‘š) , đ??¸0 đ?‘‚2 ,4đ??ť + â „đ??ť2đ?‘‚ = 1,228 V) đ??¸đ?‘‚2 ,4đ??ť +â „đ??ť2đ?‘‚ = 1,228 – 0,059pH 0 đ??¸2đ??ť + â „đ??ť2

0

đ??¸đ?‘‚2 ,4đ??ť + â „đ??ť2đ?‘‚

7

14

-0,413

-0,826

0,815

0,402

-H

Ă“

A

1,228

10 00

pH

B

Ta cĂł:

Ă?

* Kim loấi phản ᝊng váť›i H2O: 2H+ + 2e ⇆ H2 (k)

-L

Váť›i pH = 7 thĂŹ đ??¸2đ??ť + â „đ??ť2 = -0,413 V

Ä?

Ă€N

TO

Ă N

Nhᝯng kim loấi cĂł tháşż Ä‘iᝇn cáťąc đ??¸0 đ?‘€đ?‘›+ â „đ?‘€ < -0,413 V cĂł tháťƒ phản ᝊng váť›i nĆ°áť›c, kháť­ H+ → H2. Tuy nhiĂŞn cĂł máť™t sáť‘ kim loấi cĂł đ??¸0 đ?‘€đ?‘›+ â „đ?‘€ < -0,413 V nhĆ°ng khĂ´ng phản ᝊng Ä‘ưᝣc váť›i nĆ°áť›c vĂ sản phẊm phản ᝊng khĂ´ng tan trong nĆ°áť›c, Ä‘ĂŁ tấo mĂ ng bảo vᝇ khĂ´ng cho kim loấi tiáşżp t᝼c phản ᝊng.

Iáť„ N

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

U

2

XĂŠt áť&#x; Ä‘iáť u kiᝇn chuẊn (đ?‘ƒđ??ť2 = 1đ?‘Žđ?‘Ąđ?‘š) , đ??¸

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

D

0,059

N

Ă p d᝼ng phĆ°ĆĄng trĂŹnh Nerst áť&#x; 250C ta cĂł: đ??¸2đ??ť + â „đ??ť2 = đ??¸0 2đ??ť + â „đ??ť2 +

N

Trong nhᝯng phản ᝊng váť›i nĆ°áť›c, axit, bazĆĄ, muáť‘i thĂŹ kim loấi lĂ chẼt kháť­. VĂŹ váş­y ngĆ°áť?i ta dĂšng tháşż kháť­ Ä‘áťƒ xĂŠt chiáť u phản ᝊng, Ä‘áť“ng nghÄŠa váť›i viᝇc xĂŠt Ä‘iáť u kiᝇn kim loấi phản ᝊng váť›i cĂĄc chẼt nĂłi trĂŞn.

Váş­y, Ä‘iáť u kiᝇn Ä‘áťƒ kim loấi phản ᝊng Ä‘ưᝣc váť›i nĆ°áť›c lĂ : + Kim loấi cĂł đ??¸0 đ?‘€đ?‘›+ â „đ?‘€ < -0,413 V + Sản phẊm phản ᝊng phải tan trong nĆ°áť›c, khĂ´ng tấo mĂ ng oxit bảo vᝇ.

VĂ­ d᝼: đ??¸đ??ž+ â „đ??ž=−2,925đ?‘‰ 2K + 2H2O = 2KOH + H2 * Kim loấi phản ᝊng váť›i axit khĂ´ng oxi hĂła: Váť›i pH = 0 thĂŹ đ??¸2đ??ť + â „đ??ť2 = 0,0 V 22

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ä?iáť u kiᝇn Ä‘áťƒ kim loấi tĂĄc d᝼ng váť›i axit khĂ´ng oxi hĂła (tĂĄc nhân oxi hĂła lĂ ion H , khĂ´ng phải gáť‘c axit) lĂ : +

+ Kim loấi cĂł đ??¸0 đ?‘€đ?‘›+ â „đ?‘€ < đ??¸2đ??ť + â „đ??ť2 = 0,0 V + Sản phẊm phản ᝊng tan, khĂ´ng tấo mĂ ng oxit bảo vᝇ VĂ­ d᝼: đ??¸0 đ??šđ?‘’ 2+â „đ??šđ?‘’ = -0,44V;

N

Fe + 2HCl = FeCl2 + H2

H

Ć

* Kim loấi phản ᝊng váť›i axit oxi hĂła:

N

U .Q

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

đ??¸0 đ?‘†đ?‘‚4 2− ,4đ??ť +â „đ?‘†,đ??ť2đ?‘‚ = 0,3572V

3Ag + 4HNO3 = 3AgNO3 + NO + H2O

TR ẌN

Tuy nhiĂŞn áť&#x; Ä‘iáť u kiᝇn khĂĄc chuẊn thĂŹ phải tĂ­nh lấi tháşż Ä‘iᝇn cáťąc dáťąa vĂ o phĆ°ĆĄng trĂŹnh Nerst.

B

* Kim loấi phản ᝊng váť›i bazĆĄ:

10 00

Kim loấi phản ᝊng váť›i bazĆĄ xảy ra 2 giai Ä‘oấn: trĆ°áť›c háşżt kim loấi phản ᝊng váť›i nĆ°áť›c, sau Ä‘Ăł sản phẊm máť›i tấo thĂ nh (hiÄ‘roxit cĂł cĂ´ng thᝊc táť•ng quĂĄt OmX(OH)n) phản ᝊng váť›i kiáť m.

Ă“

A

Trong OmX(OH)n, thĂ´ng thĆ°áť?ng m = 0 trong hidroxit bazĆĄ vĂ hiÄ‘roxit lưᝥng

-H

tĂ­nh.

Ă?

Váş­y, Ä‘iáť u kiᝇn Ä‘áťƒ kim loấi phản ᝊng váť›i kiáť m:

-L

+ Kim loấi cĂł đ??¸0 đ?‘€đ?‘›+ â „đ?‘€ < -0,413 V

Ă N

+ Sản phẊm tấo thĂ nh phản ᝊng váť›i kiáť m (tᝊc lĂ hiÄ‘roxit cᝧa kim loấi lĂ

TO

lưᝥng tính)

đ??¸0 đ??´đ?‘™3+ â „đ??´đ?‘™ = - 1,66V 2Al + 2NaOH + 2H2O = 2NaAlO2 + 3H2

* Kim loấi phản ᝊng váť›i muáť‘i: + Kim loấi cĂł đ??¸0 bĂŠ hĆĄn, khĂ´ng phản ᝊng váť›i H2O, sản phẊm tan thĂŹ Ä‘Ẋy Ä‘ưᝣc kim loấi cĂł đ??¸0 láť›n hĆĄn ra kháť?i dung dáť‹ch muáť‘i.

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

Ví d᝼:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

VĂ­ d᝼: đ??¸0 đ??´đ?‘”+â „đ??´đ?‘” = 0,8V; đ??¸0 đ?‘ đ?‘‚3 − ,4đ??ť + â „đ?‘ đ?‘‚,đ??ť2 đ?‘‚ = 0,96 V

G

+ Sản phẊm tan, khĂ´ng cĂł mĂ ng oxit bảo vᝇ

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

+ Kim loấi cĂł đ??¸0 đ?‘€đ?‘›+ â „đ?‘€ < đ??¸0 đ?‘Žđ?‘Ľđ?‘–đ?‘Ą đ?‘œđ?‘Ľđ?‘– â„ŽĂłđ?‘Ž

Ä? áş O

TP

Ä?iáť u kiᝇn Ä‘áťƒ kim loấi tĂĄc d᝼ng váť›i axit oxi hĂła váť›i Ä‘a sáť‘ trĆ°áť?ng hᝣp áť&#x; Ä‘iáť u kiᝇn tiĂŞu chuẊn lĂ :

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

đ?‘ đ?‘‚3

Nhᝯng axit oxi hĂła thĆ°áť?ng gạp lĂ HNO3 vĂ H2SO4 Ä‘ạc váť›i tháşż kháť­ chuẊn lĂ : 0 ,4đ??ť +â „đ?‘ đ?‘‚,đ??ť2 đ?‘‚ = 0,96 V; đ??¸ đ?‘†đ?‘‚4 2− ,4đ??ť +â „đ?‘†đ?‘‚2 ,đ??ť2 đ?‘‚ = 0,172V;

−

Y

đ??¸

0

VĂ­ d᝼: đ??¸0 đ??šđ?‘’ 2+â „đ??šđ?‘’ = -0,44V; đ??¸ 0 đ??śđ?‘˘2+ â „đ??śđ?‘˘ = 0,337V ; Fe + CuSO4 = Cu + FeSO4

23 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1.2.2. Á kim – phi kim - khí hiếm * Á kim:

N

H

Ơ

- Liên kết trong á kim là liên kết trung gian giữa liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị.

N

- Là nguyên tố mà ở điều kiện thích hợp thì biểu hiện tính kim loại trội hơn, ở điều kiện khác thì biểu hiện trạng thái không kim loại như B, Ge, Si, As, Sb…..

Y

* Phi kim:

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Khả năng phản ứng của khí hiếm rất kém. Tuy nhiên, ngày nay người ta đã tạo ra được một số hợp chất của khí hiếm như XeF2, XeO3…. 1.2.3.1. Hợp chất hóa học kim loại

TR ẦN

1.2.3. Hợp chất

10 00

B

Khi hoà tan nóng chảy các kim loại có thể phản ứng với nhau tạo thành hợp chất kim loại. Hợp chất kim loại được tạo thành do liên kết hỗn hợp giữa các nguyên tử (liên kết kim loại, ion, cộng hoá trị). Một số dạng hợp chất kim loại:

A

+ Bectolit: là những hợp chất kim loại có thành phần thay đổi

-H

Ó

Ví dụ: Pb0,9995S→PbS0,9 ; TiO1,9 →TiO2

Ý

+ Dantonit: là hợp chất kim loại có thành phần không đổi.

-L

Ví dụ: Mg2Pb ; Cu3Al ...

ÁN

1.2.3.2. Hiđrua

TO

Khái niệm

D

IỄ N

Đ

ÀN

Hyđrua là tên hợp chất của hyđrô với nguyên tố khác. Đuôi " ua" gắn với nguyên tố âm điện hơn. Ví dụ: hyđrua kim loại thì hyđrô âm điện hơn kiềm, kiềm thổ nên đuôi "ua" gắn liền với hyđrô: Liti hyđrua...

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Là những nguyên tố ở điều kiện thường phân tử chỉ có một nguyên tử vì vỏ electron ngoài cùng đã bão hoà ns2np6, với lớp vỏ này thì khí hiếm rất khó phản ứng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

* Khí hiếm

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Gồm những nguyên tố mà ở điều kiện thường là trạng thái khí hay rắn. Nếu là khí thì phân tử gồm 2 nguyên tử như H2, O2, N2, Cl2 ... Nếu là rắn như I2, C, S, P, Se ... tinh thể. Liên kết trong phi kim là liên kết cộng hoá trị.

Trong hyđrua phi kim, với những nguyên tố âm điện hơn hyđrô (Cl, N ...) thì đuôi "ua" đi liền với nguyên tố đó : HCl- hyđrô clorua; NH3- hyđrô nitrua ... Phân loại Dựa vào bản chất liên kết hoá học trong hyđrua mà chia thành 3 loại: hyđrua ion, hyđrua cộng hoá trị và hyđrua kiểu kim loại. * Hyđrua ion: là hyđrua của kim loại có tính khử mạnh (độ âm điện nhỏ) như LiH, NaH ... trong những hợp chất này, hyđrô có số oxy hoá -1. 24

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

* Hyđrua c᝙ng hoå trᝋ (H -X)

Tuáťł thuáť™c Ä‘áť™ âm Ä‘iᝇn cᝧa nguyĂŞn táť‘ X trong hyÄ‘rua mĂ liĂŞn káşżt X-H phân cáťąc mấnh hay yáşżu.

H

Ć

* HyÄ‘rua kiáťƒu kim loấi

N

Phần láť›n hᝣp chẼt cᝧa hyÄ‘rĂ´ váť›i cĂĄc nguyĂŞn táť‘ khĂĄc lĂ hᝣp chẼt cáť™ng hoĂĄ tráť‹. C᝼ tháťƒ lĂ hyÄ‘rua cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ nhĂłm 4, 5, 6, 7 nhĆ° CH4, NH3, H2S, HCl, HF ... Ä‘áť u lĂ hyÄ‘rua cáť™ng hoĂĄ tráť‹. Trong nhᝯng hᝣp chẼt nĂ y hyÄ‘rĂ´ cĂł sáť‘ oxy hoĂĄ lĂ +1.

H ĆŻ

- Oxit axit: hiÄ‘roxit tĆ°ĆĄng ᝊng cĂł tĂ­nh axit.

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

- Oxit bazĆĄ: hiÄ‘roxit tĆ°ĆĄng ᝊng cĂł tĂ­nh bazĆĄ.

G

* Phân loấi oxit: Tuᝳ theo tính chẼt hoå h�c mà ngư�i ta chia thà nh cåc loấi oxit như sau:

TR ẌN

- Oxit lưᝥng tĂ­nh: hiÄ‘roxit tĆ°ĆĄng ᝊng vᝍa cĂł tĂ­nh axit vᝍa cĂł tĂ­nh bazĆĄ. - Oxit trĆĄ: lĂ oxit khĂ´ng phản ᝊng váť›i nĆ°áť›c, oxit khĂ´ng tấo muáť‘i nhĆ° N2O, CO ...

10 00

B

- Peoxit, supeoxit và ozonit. 1.2.3.4. Hiđroxit OmX(OH)n

Ă“

A

HiÄ‘roxit lĂ sản phẊm phản ᝊng giᝯa oxit váť›i nĆ°áť›c, vĂŹ váş­y hiÄ‘roxit cĂł tháťƒ lĂ axit hay bazĆĄ. HiÄ‘roxit cĂł cĂ´ng thᝊc táť•ng quĂĄt lĂ : OmX(OH)n

Ă?

-H

Váť hĂŹnh thᝊc, cĂł tháťƒ xem cĂ´ng thᝊc phân táť­ cᝧa hiÄ‘roxit nhĆ° lĂ cĂ´ng thᝊc phân táť­ oxit tĆ°ĆĄng ᝊng cĂł ngáş­m máť™t hay nhiáť u phân táť­ nĆ°áť›c. 4H3PO4 = P4O10.6H2O

Ă N

-L

Ví d᝼: Ca(OH)2 = CaO.H2O; Zn(OH)2 = ZnO.H2O;

TO

* Hiđroxit là axit

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

VĂ­ d᝼: H2SO4 viáşżt theo cĂ´ng thᝊc táť•ng quĂĄt lĂ O2S(OH)2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ä? áş O

Oxit lĂ hᝣp chẼt cᝧa oxi váť›i máť™t nguyĂŞn táť‘ khĂĄc.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

1.2.3.3. Oxit XmOn

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

.Q

U

Y

N

Nhiáť u kim loấi chuyáťƒn tiáşżp hẼp th᝼ khĂ­ hyÄ‘rĂ´ tấo nĂŞn chẼt rắn cĂł thĂ nh phần xĂĄc Ä‘áť‹nh hoạc biáşżn Ä‘áť•i. VĂ­ d᝼: áťž Ä‘iáť u kiᝇn bĂŹnh thĆ°áť?ng, 1VPd (Paladi) hẼp th᝼ 700 – 870 đ?‘‰đ??ť2 vĂ tấo ra Pd2H hoạc cĂł thĂ nh phần biáşżn Ä‘áť•i PdHx.

H3PO4 viáşżt theo cĂ´ng thᝊc táť•ng quĂĄt lĂ OP(OH)3 H2CO3 viáşżt theo cĂ´ng thᝊc táť•ng quĂĄt lĂ OC(OH)2

Ä?áťƒ Ä‘ĂĄnh giĂĄ Ä‘áť™ mấnh axit cᝧa hiÄ‘roxit axit, cĂł tháťƒ dĂšng quy tắc Pauling: “Ä?áť™ mấnh cᝧa hiÄ‘roxit axit tăng theo giĂĄ tráť‹ cᝧa m trong cĂ´ng thᝊc táť•ng quĂĄtâ€?. m = 0 : axit yáşżu

Cl - OH

m = 1 : axit trung bĂŹnh

(HOCl: axit hipoclorĆĄ)

O = N - OH (HNO2: axit nitrĆĄ)

m ≼ 2 : axit mấnh

O N - OH

(HNO3: axit nitric)

25 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

O O

OH S

(H2SO4:axitsunfuric) OH

Ć

Náşżu 2 hiÄ‘roxit axit cĂł giĂĄ tráť‹ m báşąng nhau thĂŹ Ä‘áť™ mấnh axit tăng theo Ä‘áť™ âm Ä‘iᝇn cᝧa nguyĂŞn táť‘ trung tâm X.

N

Br - OH (HOBr)

Cl - OH (HOCl)

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

Ä‘áť™ mấnh axit tăng HiÄ‘roxit lĂ bazĆĄ

H ĆŻ

(đ?œ’) cᝧa X giảm vĂ bĂĄn kĂ­nh ion tăng. Mg(OH)2

Ca(OH)2

TR ẌN

VĂ­ d᝼: trong cĂšng máť™t nhĂłm

Sr(OH)2

Ba(OH)2

tĂ­nh bazĆĄ tăng

B

đ?œ’ M: 1,2 1,0 1,0 đ?‘…đ?‘€2+ (Ă…): 0,65 0,99 1,13 BĂĄn kĂ­nh M ion Ä‘ưᝣc xĂĄc Ä‘áť‹nh trong tinh tháťƒ ion cĂł cẼu trĂşc NaCl.

A

10 00

0,9 1,36

Ă?

-H

Ă“

* Trong cĂšng máť™t chu káťł: xĂŠt tĂ­nh chẼt axit - bazĆĄ cᝧa oxit vĂ hiÄ‘roxit tĆ°ĆĄng ᝊng cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ váť›i sáť‘ oxi hoĂĄ cao nhẼt thĂŹ tĂ­nh bazĆĄ giảm dần vĂ tĂ­nh axit tăng dần khi Z tăng.

-L

Ví d᝼: trong chu kᝳ 3

Ă N

Na2O

TO

NaOH

MgO

Al2O3

Mg(OH)2

SiO2

Al(OH)3 H2SiO3

P4O10 H3PO4

SO3

Cl2O7

H2SO4

HClO4

TĂ­nh bazĆĄ giảm - TĂ­nh axit tăng

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

Ä?áť™ mấnh cᝧa hiÄ‘roxit bazĆĄ: TĂ­nh bazĆĄ tăng khi sáť‘ oxi hoĂĄ vĂ Ä‘áť™ âm Ä‘iᝇn

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Om=0Al(OH)3

G

Ví d᝼: Om=0NaOH ;

Ä? áş O

Theo cĂ´ng thᝊc táť•ng quĂĄt thĂŹ hiÄ‘roxit bazĆĄ vĂ hiÄ‘roxit lưᝥng tĂ­nh cĂł m=0.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

.Q

U

Y

I - OH (HOI)

H

VĂ­ d᝼: đ?œ’ I = 2,5 ; đ?œ’ Br = 2,8 ; đ?œ’ Cl= 3,0 thĂŹ

N

O

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

1.3.3.5. Muáť‘i Muáť‘i lĂ hᝣp chẼt cᝧa gáť‘c axit váť›i cation kim loấi hoạc NH4+, cĂł cĂ´ng thᝊc táť•ng quĂĄt MmAn (A: lĂ gáť‘c axit vĂ´ cĆĄ nhĆ° Cl-, Br-, NO2-, NO3-, SO42-, ClO3-‌. Hoạc gáť‘c axit hᝯu cĆĄ nhĆ° CH3COO-, C2O42-‌.) TĂ­nh tan: Cho Ä‘áşżn nay, ngĆ°áť?i ta nghiĂŞn cᝊu nhiáť u váť sáťą hòa tan nhĆ°ng vẍn chĆ°a cĂł lĂ˝ thuyáşżt táť•ng quĂĄt váť sáťą tan mĂ chᝉ káşżt luáş­n theo kinh nghiᝇm: “cĂĄc chẼt tĆ°ĆĄng táťą nhau váť Ä‘áť™ phân cáťąc vĂ kĂ­ch thĆ°áť›c phân táť­ thĆ°áť?ng dáť… tan vĂ o nhauâ€?, vĂ khi Ä‘Ăł ∆Hht ≈ 0. Khi hòa tan muáť‘i lĂ hᝣp chẼt ion thĂŹ ∆Sht > 0, còn ∆Hht ph᝼ thuáť™c năng lưᝣng mấng lĆ°áť›i Uion vĂ âˆ†Hhidrat. 26

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

* Sự thủy phân của muối: - Các muối được tạo thành từ baz ơ mạnh và axit yếu thì gốc axit thủy phân (anion thủy phân) CO32- + H2O ⇆ HCO3- + OH-

Ví dụ: Na2CO3:

N

HCO3- + H2O ⇆H2CO3 + OH-

Ơ

(H2CO3 → H2O+CO2) HPO42- + H2O ⇆H2PO4- + OH-

TR ẦN

Ion H+ và OH- mới sinh ra sẽ trung hòa nhau làm cho cân bằng thủy phân chuyển về chiều thuận. Còn môi trường tích lũy ion nào thì tùy Ka và Kb của axit và bazơ tạo thành muối đó. Nếu Ka > Kb thì axit mạnh hơn và môi trường là axit và ngược lại. Khi Ka = Kb thì môi trường trung tính.

B

Sự thủy phân NH4CN có Kb 25= 1,75.10-5 > Ka 25 = 8.10-10 nên môi trường là

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

bazơ.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

CN- + H2O ⇆ HCN + OH-

N

NH4+ + H2O ⇆ NH4(OH) + H+

Ví dụ: NH4CN:

G

- Muối tạo ra từ ba zơ yếu và axit yếu thì cation và anion đều thủy phân

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Al(OH)2+ + H2O ⇆Al(OH)2+ + H+

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Al3+ + H2O ⇆ Al(OH)2+ + H+

Ví dụ: Al2(SO4)3:

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

- Muối được tạo thành từ ba zơ yếu và axit mạnh thì cation thủy phân:

Y

N

H

PO43- + H2O ⇆ HPO42- + OH-

Na3PO4:

27 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chương 2. PHỨC CHẤT 2.1.1. Phức chất là gì?

N

H

Ơ

Là những hợp chất hoá học mà trong phân ử của nó có chứa ion phức hoặc phân tử phức trung hoà, thường có công thức tổng quát dạng [MLx]nXm.

N

2.1. Những khái niệm cơ bản

Y

Nếu n = 0, thì chúng ta có phức trung hoà, ví dụ: [Co(NH3)3Cl3], [Pt(NH3)2Cl2]

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

2.1.3. Phối tử (ligan)

Một số phối tử là ion:

TR ẦN

H Ư

Là các phân tử hay các ion bao quanh nhân trung tâm để tạo nên phân tử hoặc ion phức. F-, Cl-, I-, OH-, CN-, SCN-, NO2-, S2O32-, C2O42-

B

Một số phối tử là phân tử trung hoà:

10 00

H2O, NH3, CO, NO, H2N-CH2-CH2-NH2 (etilenđiamin) 2.1.4. Cầu nội

Ó

A

Là phần nằm trong móc vuông, nó bao gồm nhân trung tâm và các phối tử.

Ý

2.1.5. Cầu ngoại

-H

Ví dụ: [Al(H2O)6] Cl3, K4[Fe(CN)6] trung hoàì cầu nội là [Al(H2O)6]3+, [Fe(CN)6]4-

ÁN

-L

Là những ion mang điện tích trái dấu với cầu nội, nằm bên ngoài móc vuông, dùng để trung hoà điện tích của cầu nội. Ví dụ:

TO

Phối tử

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Thường là nguyên tử hoặc ion của các nguyên tố chuyển tiếp họ d (các electron đang điền vào phân lớp d); nhân trung tâm thường liên kết với các nguyên tử hoặc ion khác để tạo hành ion phức hoặc phân tử phức trung hoà.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

2.1.2. Nhân trung tâm

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Nếu n  0, thì chúng ta có ion phức, ví dụ: [Al(H2O)6] Cl3, K4[Fe(CN)6]

D

IỄ N

Đ

ÀN

[Co(NH3)6]C l3Cầu nội Cầu ngoại Nhân trung 2.1.6. Số phối trí của nhân tâm trung tâm Là tổng số liên kết σ mà nhân rung tâm tạo được với các phối ử trong cầu nội. Ví dụ: [Co(NH3)6]Cl3: số phối rí của Co3+ là 6 Na3[AlF6]: số phối trí của Al3+ là 6 Na2[Zn(OH)4]: số phối rí của Zn2+ là 4 28

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2.1.7. Dung lượng phối trí của phối tử Là số liên kết σ mà một phối tử trung hoà thực hiện được với nhân trung tâm.

TR ẦN

- Nếu cầu nội mang điện tích dương thì có phức cation như:[Al(H2O)6]3+Cl3, [Zn(NH3)4]2+Cl2, [Co(NH3)6]3+Cl3 - Nếu cầu nội mang điện tích âm thì có phức ation như: K 2[Si(F)6]2-, K2[Zn(OH)4]2-, K2[PtI4]2-

10 00

B

- Nếu điện tích của cầu nội bằng 0 thì có phức trung hoà như: [Co(NH3)6Cl3], [Pt(NH3)Cl2], [Ni(CO)4]. 2.1.9. Cách gọi tên phức chất

Ó

A

2.1.9.1. Cách gọi tên cầu nội

2

-L

số phối tử

Ý

-H

Bước 1: Gọi tên các phối tử là gốc axit bằng cách viết số lượng số phối tử là gốc axit (số la mã) + gốc axit + đuôi o. đi

4

5

6

7

tri

tetra

penta hexa hepta

ÁN

tên

3

TO

Nếu phối tử là phối tử đa càng: 2

3

4

tên

bis

tris

tetrakis

Đ

ÀN

số phối tử

5

6 pentakis

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

N

phân chia chúng thành 3 loại phức chất:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

NH2 CH2

G

Dựa vào điện tích của cầu nội người ta

Y U

Đ ẠO

Co

CH2 NH2

2.1.8. Phân loại phức chất

IỄ N D

NH2 NH2 CH2

CH2 NH2

NH2-CH2-CH2-NH2 là 2.

http://daykemquynhon.ucoz.com

NH2

3+

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Dung lượng phối trí của etilenđiamin:

CH2

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Số phối trí của Co3+ là 6.

CH2

.Q

Ví dụ: với phức chất sau:

N

H

Ơ

Khi 1 phối tử liên kết với nhân trung tâm qua từ 2 nguyên tử trở lên, tức là tạo số liên kết σ  2, lúc này dung lượng phối trí của phối tử  2. Phối tử này được gọi là phối tử đa càng (đa răng).

N

Khi 1 phối tử liên kết với nhân trung tâm qua một nguyên tử, tức là tạo được một liên kết σ , lúc này dung lượng phối rí của phối tử bằng 1. Phối tử này được gọi là phối tử đơn càng (đơn răng).

hexakis

Tên một số phối tử là gốc axit:

F-

Floro

NO2-

Nitro

C2O42-

Axetato

NCS-

Cl-

Cloro

ONO-

Nitrito

OH-

Hiđroxo

Isotioxianato

Br-

Bromo

SO3-

Sunfito

CN-

Xiano

I-

Iodo

S2O32-

Tiosunfato

SCN-

Tioxianato

Bước 2: Gọi tên các phối tử trung hoà bằng cách viết số lượng số phối tử trung hoà (số la mã) + tên phối tử trung hoà. 29 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Một số phối tử trung hoà có tên riêng: H2O (aqua), NH3(amin), CO (cacbonyl), NO (nitrozyl). Các phối tử hữu cơ lấy tên riêng của chúng: C2H4 (etilen), C5H5N (pyridin), NH2-CH2-CH2-NH2 (etilenđiamin);

N

C5H5N

Ơ

N

(pyridin)

N

Y

Nếu là phức cation: lấy tên thường của cation + số oxi hoá theo số la mã.

H

Bước 3: Gọi tên của nhân trung tâm.

Nếu là phức cation: Tên phức = tên cầu nội + tên gốc axit cầu ngoại.

N

G

Nếu là phức ation: Tên phức = tên cation cầu ngoại + tên cầu nội.

1

2

3

Chữ cái

a

o

i

e

B

Ví dụ:

4

H Ư

Số oxi hoá

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Chú ý: một số phức trung hoà, gọi tên theo cách thêm các chữ cái vào sau nhân trung tâm để chỉ số oxi hoá:

10 00

[Co(NH3)3Cl3]: hexa amin coban (III) clorrua [Co(H2O)5Cl]Cl2 : Cloro penta aqua coban (III) clorrua

Ó

A

[Cu(NH2-CH2-CH2-NH2)2]SO4: Bis etilenđiamin đồng (II) sunfat.

-H

K2[Zn(OH)4]: Kali tetra hiđroxo zincat (II).

Ý

H[Au(Cl)4]: axit tetra cloro auric (III).

-L

K3[Fe(CN)6]: Kali hexa xiano ferat (III) hoặc kali feri xianua.

TO

ÁN

K4[Fe(CN)6]: Kali hexa xiano ferat (II) hoặc kali fero xianua. 2.2. Bản chất của liên kết trong phức chất

D

IỄ N

Đ

ÀN

Để giải thích liên kết trong phức chất, người ta dùng 3 thuyết sau là Thuyết VB; Thuyết trường tinh thể và Thuyết obitan phân tử MO.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Giống như cách gọi tên muối

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

2.1.9.2. Gọi tên phức

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Nếu là phức ation: lấy tên quốc tế của nhân trung tâm + đuôi at + số oxi hoá theo số la mã.

2.2.1. Thuyết VB Liên kết trong cầu nội là liên kết cho nhận, trong đó các phối tử là chất cho cặp điện tử, còn nhân trung tâm dùng obitan trống để nhận các cặp điện tử này. Trong cầu nội nếu chỉ có 1 loại phối tử trung hoà thì các liên kết giữa nhân trung tâm và các phối tử phải tương đương nhau về mặt năng lượng cũng như kích thước. Như vậy, nhân trung tâm phải ở trạng thái lai hoá. Cấu trúc không gian của phức chất phụ thuộc vào trạng thái lai hoá của nhân trung tâm.

30 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

[CuCl2]2-

[AB4]

sp3

tứ diện

[NiCl4]2-

[AB4]

dsp2

hình vuông

[NiCN4]2

[AB6]

sp3d2

bát diện

[FeF6]4-

[AB6]

d2sp3

bát diện

[FeCN6]4-

Ơ

đường thẳng

H

sp

N

[AB2]

N

không Ví dụ

3d6

↑↓

4d0

F- :1s22s22p6

B

⇆ ↑↓

4p0

↑↓

10 00

2 2 5 9F:1s 2s 2p

4s0

↑↓

6 ↓↓

2s2

Ó

A

2p

-H

Vì F- tương tác yếu với nhân trung tâm, nên ion Co3+ sẽ ở trạng thái lai hoá

Ý

sp3d2.

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

6 obitan lai hoá sp3d2 được tạo thành do sự tổ hợp của AO 4s + 3AO 4p + 2AO 4d, mặt khác, do có sự tham gia của AO 4d ở phân lớp bên ngoài nên sự lai hoá sp3d2 được gọi là lai hoá ngoài.

↑↓

↑↓

3d6 6 obitan lai hoá đều là các obitan trống,

F ..

F ..

F ..

F ..

F ..

F ..

↑↓

↑↓

↑↓

↑↓

↑↓

↑↓

sp3d2 F

có kích hước và năng lượng bằng nhau, hướng tới 6 đỉnh của một hình bát diện đều và tham gia tạo thành 6 liên kết cho nhận với 6 phối tử F31

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-

.. .. ..

. - . F ..

F

-

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Co3+ : [Ar]3d6

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

[Ar]3d74s2

TR ẦN

↑↓

27Co:

H Ư

- Xét phức [CoF6]3-

N

G

I- < Br- < Cl-<SCN-< F-< OH-< C2O42-< H2O < NCS-< Py < NH3 < en < dipy <NO2-<CN-<CO.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

hình

Y

Cấu gian

Dựa vào kết quả của thuyết trường tinh thể, xây dựng được dãy quang phổ hoá học: sắp xếp theo chiều tăng dần lực tương tác của các phối tử và nhân trung tâm.

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

Số phối tử trong cầu Dạng lai hoá nội

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Một số dạng lai hoá thường gặp:

..

F

F

-

F

-

-

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

trong đó F- cho cặp electron của mình. Nhận xét: Phức [CoF6]3- còn 4 electron độc thân, ∑spin = 2, như vậy phức [CoF6]3-gọi là phức có spin cao. - Xét phức [CoNH3]

3+

3+

[Ar]3d 4s

Co : [Ar]3d

.. H N H H

6

4s0

4p0

4d0

H

3d6

N

2

Ơ

↑↓

27Co:

7

N

Vì NH3 tương tác mạnh với nhân trung tâm, nên ion Co3+ sẽ ở trạng thái lai hoá d2sp3.

NH3

qx

qx

http://daykemquynhon.ucoz.com

↑↓

↑↓

.. ..

. NH3 .

↑↓

..

d2sp3

NH3 NH3

..

NH3

NH3

TR ẦN

6 obitan lai hoá d2sp3 đều là các obitan trống có kích thước và năng lượng bằng nhau hướng tới 6 đỉnh của một hình bát diện đều và

B

tham gia tạo thành 6 liên kết cho nhận với 6 phối tử NH 3 trong đó NH3 cho cặp electron của mình.

10 00

Nhận xét: Phức [CoF6]3- không còn electron độc thân, ∑spin = 0, như vậy phức [CoF6] gọi là phức có spin thấp. 3-

Ó

[Ar]3d84s2

-H

28Ni:

A

- Xét phức [NiCl4]2↑↓

↑↓

Ý

↑↓

Ni2+ : [Ar]3d8

6

2

4s0

4p0 ↑↓

5

2s 2p 3s 3p

TO

17Cl:1s

2

3d8

-L ÁN 2

-

2

2

6

2

Cl :1s 2s 2p 3s 3p

6

4d0 ↑↓

↑↓

↑↓

6 ↓↓

3s2

3p

Vì Cl tương tác yếu với nhân trung tâm nên ion Ni sẽ ở trạng thái lai hoá sp3. 4 obitan lai hoá sp3 được tạo thành do sự tổ hợp của AO4s + 3AO4p. 2+

↑↓

↑↓

↑↓

Cl ..

Cl Cl Cl .. .. ..

↑↓

↑↓

↑↓

F

-

..

↑↓

2+

Ni

D

IỄ N

Đ

ÀN

-

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

3d6

↑↓

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

↑↓

Đ ẠO

↑↓

G

↑↓

N

↑↓

..

H Ư

↑↓

TP

NH .. 3 .. 3 NH .. 3 NH .. 3 NH .. 3 NH .. 3 NH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

6 obitan lai hoá d2sp3 được tạo thành do sự tổ hợp của 2AO 3d + AO 4s + 3AO 4p, mặt khác do có sự tham gia của AO 3d ở phân lớp bên trong nên sự lai hoá d 2sp3 được gọi là lai hoá trong.

3d8

sp3

F

- ..

..

F

-

..

F

-

Phức [NiCl4]2-

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

32

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

4 obitan lai hoá đều là các obitan trống có kích thước và năng lượng bằng nhau hướng tới 4 đỉnh của một hình tứ diện đều và tham gia tạo thành 4 liên kết cho nhận với 4 phối tử Cl- trong đó Cl- cho cặp electron của mình.

Ơ

N

Nhận xét: Phức [NiCl4]2- còn 2 electron độc thân,

3d8

4s0

4p0

4d0

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

↑↓

↑↓

↑↓

↑↓

↑↓

↑↓

↑↓

↑↓

CN ..

H Ư

CN ..

↑↓

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

CN .. CN .. CN ..

dsp2

CN ..

. . CN

10 00

B

3d8

N

G

Vì CN- tương tác mạnh với nhân trung tâm nên ion Ni2+ sẽ ở trạng thái lai hoá dsp2. 4 obitan lai hoá dsp2 được tạo thành do sự tổ hợp của 1AO 3d + AO 4s + 2AO 4p.

4 obitan lai hoá đều là các obitan trống có kích thước và

A

năng lượng bằng nhau hướng tới 4 đỉnh của một hình tứ

-H

Ó

diện đều và tham gia tạo thành 4 liên kết cho nhận với 4 phối tử Cl trong đó Cl cho cặp electron của mình. -

-

CN

-L

Ý

Nhận xét:

..

..

CN

Phức [Ni(CN)4]2-

Phức [Ni(CN)4] không còn electron độc thân,

ÁN

2-

∑spin = , như vậy phức [Ni(CN)4]2- gọi là phức có spin thấp.

TO

2.2.2. Thuyết trường tinh thể

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

 12s 1*s2 22s 2*2s z2 x2 =  y2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Tổng số electron của CN- là 14e: cấu hình electron của CN- theo thuyết MO như sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

↑↓

Y

↑↓

[Ar]3d84s2 ⇆ Ni2+ : [Ar]3d8

U

↑↓

28Ni:

.Q

- Xét phức [Ni(CN)4]2-

H

∑spin = 1, như vậy phức [NiCl4]2-gọi là phức có spin cao.

D

IỄ N

Đ

ÀN

2.2.2.1. Một số luận điểm Phức chất vô cơ tồn tại một cách bền vững là do tương tác tính điện giữa ion trung tâm và các phối tử Khi chỉ xét ion trung tâm, người ta xét cấu trúc electron chi tiết của nó (chủ yếu là obital d), còn đối với phối tử thì coi như là những điện tích điểm (nếu là ion) hoặc là những lưỡng cực điểm ( nếu là phân tử trung hòa ). Các phối tử tạo nên 1 trường tĩnh điện bên ngoài đối với ion trung tâm gọi là trường phối tử, và phối tử này khác phối tử kia chỉ ở đại lượng của trường đó mà thôi. Các phối tử nằm xung quanh ion trung tâm ở trên các đỉnh của một hình đa diện, tạo nên những phức chất có đối xứng nhất định 33

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- náşżu phᝊc cĂł 6 pháť‘i táť­ thĂŹ chĂşng sáş˝ sắp xáşżp áť&#x; cĂĄc đᝉnh cᝧa hĂŹnh bĂĄt diᝇn tấo nĂŞn trĆ°áť?ng bĂĄt diᝇn. - náşżu phᝊc cĂł 4 pháť‘i táť­ thĂŹ chĂşng sáş˝ sắp xáşżp áť&#x; cĂĄc đᝉnh cᝧa hĂŹnh tᝊ diᝇn tấo nĂŞn trĆ°áť?ng tᝊ diᝇn. DĂšng cĆĄ háť?c lưᝣng táť­ lĂ m cĆĄ sáť&#x; Ä‘áťƒ mĂ´ tả phᝊc.

Ć

N

2.2.2.2. ThĂ´ng sáť‘ tĂĄch năng lưᝣng (kĂ˝ hiᝇu: ∆ = -10Dq)

N

H

Ä?áťƒ cĂł khĂĄi niᝇm váť thĂ´ng sáť‘ tĂĄch, ta xĂŠt cĂĄc obital d cᝧa ion trung tâm áť&#x; trấng thĂĄi táťą do vĂ sau khi tấo phᝊc.

TR ẌN

x L

B

10 00

A

Ă“

-L

Ă?

-H

NhĆ° váş­y, trong máť™t trĆ°áť?ng pháť‘i táť­ bĂĄt diᝇn, 5 obital suy biáşżn trong nguyĂŞn táť­ táťą do Ä‘ưᝣc tĂĄch thĂ nh 2 mᝊc: eg (suy biáşżn báş­c 2) cao hĆĄn mᝊc t2g (suy biáşżn báş­c 3- báť™i 3)

Ă N

E2 dx -y 2

Tršng th¸i cã møc n¨ng l-Îng t᝹ do

TO Ä?

Ă€N

2

dxy dxz dyz dx -y dz 2

0,6∆0

eg dz 2

∆0 -0,4∆0

dxy dxz dyz dx -y dz 2

2

2

2

2

Tršng th¸i cĂŁ møc n¨ng l-ĂŽng trung bĂ—nh

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

L

L

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

L M

CĂĄc obital d trong ion trung tâm gáť“m: dxy, dxz, dyz, đ?‘‘đ?‘§ 2 vĂ đ?‘‘đ?‘Ľ 2−đ?‘Ś 2 . Khi ion trung tâm Ä‘ưᝣc bao quanh báť&#x;i pháť‘i táť­, sáş˝ xảy ra sáťą Ä‘Ẋy tÄŠnh Ä‘iᝇn giᝯa cĂĄc electon d. CĂĄc obital đ?‘‘đ?‘§ 2 vĂ đ?‘‘đ?‘Ľ 2 −đ?‘Ś 2 áť&#x; gần hĆĄn cĂĄc pháť‘i táť­ cĂšng náşąm trĂŞn cĂĄc tr᝼c tĆ°ĆĄng ᝊng nĂŞn cĂł năng lưᝣng cao còn 3 obital dxy, dxz, dyz náşąm trĂŞn Ä‘Ć°áť?ng phân giĂĄc cᝧa cĂĄc tr᝼c x,y,z tĆ°ĆĄng ᝊng áť&#x; xa pháť‘i táť­ hĆĄn nĂŞn cĂł năng lưᝣng thẼp hĆĄn (do cháť‹u láťąc Ä‘Ẋy yáşżu hĆĄn).

Iáť„ N D

L

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

y

L

G

* Sáťą biáşżn Ä‘áť•i năng lưᝣng cĂĄc obital d trong phᝊc bĂĄt diᝇn.

Ä? áş O

TP

Khi M áť&#x; trong mĂ´i trĆ°áť?ng pháť‘i táť­ cĂł trĆ°áť?ng Ä‘iᝇn âm Ä‘áť‘i xᝊng cầu thĂŹ xảy ra tĆ°ĆĄng tĂĄc tÄŠnh Ä‘iᝇn giᝯa trĆ°áť?ng Ä‘iᝇn âm nĂ y váť›i cĂĄc electron d trong nguyĂŞn táť­ trung tâm lĂ m cho năng lưᝣng cĂĄc obital d tăng lĂŞn, ráť“i sau Ä‘Ăł tĂĄch thĂ nh 2 mᝊc tĂšy theo trĆ°áť?ng bĂĄt diᝇn hay tᝊ diᝇn. z

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Y

Khi M áť&#x; trấng thĂĄi táťą do, cĂĄc electron d chiáşżm máť™t trong 5 obital d cĂł mᝊc năng lưᝣng nhĆ° nhau gáť?i lĂ mᝊc năng lưᝣng suy biáşżn.

E1

T2g dxy dxz dyz

Sáťą tĂĄch mᝊc năng lưᝣng cĂĄc obital d trong phᝊc bĂĄt diᝇn - Hiᝇu năng lưᝣng giᝯa 2 mᝊc gáť?i lĂ năng lưᝣng tĂĄch. ∆0 = E2g – Et2g (O viáşżt tắt cᝧa Octahedral: bĂĄt diᝇn) NgĆ°áť?i ta xem năng lưᝣng trung bĂŹnh cᝧa 5 AO-d náşąm khoảng giᝯa 2 mᝊc eg vĂ t2g vĂ Ä‘ưᝣc xem báşąng khĂ´ng thĂŹ cĂł: 34

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3đ??¸ + 2đ??¸2 = 0 { 1 đ??¸2 − đ??¸1 = ∆0

3đ??¸ : đ?‘›Äƒđ?‘›đ?‘” đ?‘™ưᝣđ?‘›đ?‘” đ?‘?ᝧđ?‘Ž 3đ??´đ?‘‚ − đ?‘‘ áť&#x; đ?‘šᝊđ?‘? đ??¸1 { 1 2đ??¸2 : đ?‘ ăđ?‘›đ?‘” đ?‘™ưᝣđ?‘›đ?‘” đ?‘?ᝧđ?‘Ž 2đ??´đ?‘‚ − đ?‘‘ áť&#x; đ?‘šᝊđ?‘? đ??¸2

2

đ??¸2 =

3 5

∆0

Ć

N

- Ä?ĆĄn váť‹ Ä‘o năng lưᝣng tĂĄch: kcal/mol, kJ/mol, cm-1

H

1eV = 8068 cm-1 = 13,60 kcal/mol

N

1cal = 4,184J

U

Y

* Sáťą biáşżn Ä‘áť•i năng lưᝣng cᝧa cĂĄc OA –d trong phᝊc tᝊ diᝇn:

.Q

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

2.2.2.3. CĂĄc yáşżu táť‘ ảnh hĆ°áť&#x;ng thĂ´ng sáť‘ tĂĄch

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

- Ion trung tâm:

TR ẌN

H ĆŻ

+ Ä?iᝇn tĂ­ch: ion cĂł Ä‘iᝇn tĂ­ch láť›n thĂŹ cĂł ∆ láť›n vĂŹ Ä‘iᝇn tĂ­ch láť›n thĂŹ hĂşt mấnh pháť‘i táť­ váť phĂ­a nĂł vĂ electron cᝧa pháť‘i táť­ Ä‘Ẋy mấnh cĂĄc electron d gây nĂŞn tĂĄch cĂĄc mᝊc năng lưᝣng láť›n hĆĄn. VĂ­ d᝼: [Cr(H2O)6]2+ vĂ [Cr(NH3)6]2+ cĂł ∆0 bĂŠ hĆĄn [Cr(H2O)6]3+ vĂ [Cr(NH3)6]3+ tĆ°ĆĄng ᝊng.

10 00

B

+ KĂ­ch thĆ°áť›c: kĂ­ch thĆ°áť›c ion láť›n thĂŹ cĂĄc obital dáť… biáşżn dấng nĂŞn thĂ´ng sáť‘ tĂĄch tăng, do bĂĄn kĂ­nh láť›n cᝧa ion trung tâm tấo Ä‘iáť u kiᝇn cho cĂĄc pháť‘i táť­ Ä‘áşżn gần vĂ do Ä‘Ăł electron cᝧa pháť‘i táť­ gây tĂĄch láť›n mᝊc năng lưᝣng cᝧa cĂĄc obital d cᝧa ion trung tâm. - Pháť‘i táť­:

-H

Ă“

A

+ Pháť‘i táť­ cĂł kĂ­ch thĆ°áť›c bĂŠ mĂ Ä‘iᝇn tĂ­ch âm láť›n thĂŹ cĂ ng dáť… Ä‘áşżn gần ion trung tâm hĆĄn vĂ tĂĄc d᝼ng mấnh lĂŞn cĂĄc obital cᝧa ion trung tâm, lĂ m tăng ∆.

-L

Ă?

+ Nhᝯng pháť‘i táť­ chᝉ cĂł 1 cạp electron táťą do (NH3, CO...) dáť… Ä‘áşżn gần ion trung tâm hĆĄn pháť‘i táť­ cĂł nhiáť u cạp electron táťą do. Do Ä‘Ăł nhᝯng pháť‘i táť­ cĂł máť™t cạp electron gây trĆ°áť?ng mấnh lĂ m tăng ∆.

TO

Ă N

Ảnh hĆ°áť&#x;ng cᝧa pháť‘i táť­ Ä‘ưᝣc xáşżp theo chiáť u tăng cᝧa trĆ°áť?ng láťąc tĂĄc d᝼ng (tᝊc lĂ tăng ∆), gáť?i lĂ dĂŁy pháť• hĂła háť?c (vĂŹ ∆ Ä‘ưᝣc xĂĄc Ä‘áť‹nh báşąng phĆ°ĆĄng phĂĄp quang pháť• ).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

- Phᝊc chẼt bĂĄt diᝇn cĂł thĂ´ng sáť‘ tĂĄch năng lưᝣng ∆0 láť›n hĆĄn thĂ´ng sáť‘ tĂĄch năng lưᝣng ∆T cᝧa phᝊc tᝊ diᝇn. Náşżu cĂł cĂšng pháť‘i táť­ vĂ cĂšng ion trung tâm thĂŹ ∆T = 4/9. ∆0.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ä? áş O

TP

ThĂ´ng sáť‘ tĂĄch năng lưᝣng ∆ ph᝼ thuáť™c vĂ o cẼu hĂŹnh cᝧa phᝊc, bản chẼt cᝧa ion trung tâm vĂ bản chẼt pháť‘i táť­.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

{

đ??¸1 = − 5 ∆0

Ă€N

I- < Br - < Cl- ≈ SCN- < NO3- < F- :pháť‘i táť­ trĆ°áť?ng yáşżu

En < dipy < NO2- < CN- ≈ CO: Pháť‘i táť­ trĆ°áť?ng mấnh En: etylen Ä‘iamin: NH2CH2CH2NH2 ; EDTA: axit etylen Ä‘iamin tetraaxetic

D

Iáť„ N

Ä?

OH- < HCOO- < C2O42-< H2O< NCS- < EDTA4- < NH3: pháť‘i táť­ trĆ°áť?ng trung bĂŹnh

35 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

* ChĂş Ă˝: SCN-: thioxianato ≠NCS-: iso thioxianato 2.2.2.4. Ảnh hĆ°áť&#x;ng cᝧa trĆ°áť?ng pháť‘i táť­ Ä‘áşżn cẼu hĂŹnh electron d cᝧa ion trung tâm

H

Ć

+ Xáşżp tẼt cả cĂĄc electron d lĂŞn cĂĄc obital áť&#x; mᝊc năng lưᝣng thẼp, theo nguyĂŞn lĂ˝ báť n vᝯng.

N

CĂĄc electron d cᝧa ion trung tâm dĆ°áť›i ảnh hĆ°áť&#x;ng cᝧa trĆ°áť?ng pháť‘i táť­ sáş˝ sắp xáşżp lấi trĂŞn cĂĄc obital sao cho cĂł lᝣi váť năng lưᝣng theo 2 cĂĄch:

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Khi ∆ < P thĂŹ xáşżp cĂĄc electron phân báť‘ Ä‘áť u lĂŞn cĂĄc obital

H ĆŻ

Khi ∆ > P thĂŹ xáşżp cĂĄc electron cạp Ä‘Ă´i vĂ o cĂĄc obital áť&#x; mᝊc năng lưᝣng thẼp.

TR ẌN

* Giải thĂ­ch: VĂ­ d᝼ xĂŠt phân táť­ phᝊc váť›i ion trung tâm cĂł 2 electron d vĂ 2 obital cĂł hiᝇu năng lưᝣng ∆. CĂł 2 khả năng váť sáťą phân báť‘ electron áť&#x; cĂĄc obital trĂŞn:

B

- Náşżu 2 electron Ä‘ưᝣc phân báť‘ trĂŞn 2 obital khĂĄc nhau thĂŹ năng lưᝣng toĂ n báť™ cᝧa chĂşng cĂł giĂĄ tráť‹: 2E0 + ∆

10 00

- Trong trĆ°áť?ng hᝣp ngưᝣc lấi, 2 electron Ä‘ưᝣc ghĂŠp chung vĂ o obital cĂł năng lưᝣng thẼp thĂŹ năng lưᝣng toĂ n báť™ lĂ : 2E0 + P

-H

Ă“

A

VĂŹ sáťą phân báť‘ electron Ä‘ưᝣc tháťąc hiᝇn theo khả năng nĂ o cĂł lᝣi váť mạt năng lưᝣng. Náşżu 2E0 + ∆ < 2E0 + P â&#x;š ∆ < P thĂŹ 2 electron phân báť‘ trĂŞn 2 obital khĂĄc nhau. Còn náşżu 2E0 + ∆ > 2E0 + P â&#x;š ∆ > P thĂŹ 2 electron ghĂŠp Ä‘Ă´i váť›i nhau.

-L

Ä?

Ă€N

TO

Ă N

∆ < P thĂŹ electron d phân báť‘ Ä‘áť“ng Ä‘áť u lĂŞn cĂĄc obital áť&#x; 2 mᝊc năng lưᝣng, tấo ra phᝊc thuáş­n tᝍ, spin cao. Váť›i trĆ°áť?ng pháť‘i táť­ mấnh gây ra năng lưᝣng tĂĄch láť›n: ∆ > P thĂŹ electron d Ä‘ưᝣc ghĂŠp Ä‘Ă´i vĂ phân báť‘ táť‘i Ä‘a vĂ o obital áť&#x; mᝊc năng lưᝣng thẼp lĂ cĂł lᝣi váť mạt năng lưᝣng.

Iáť„ N D

Ă?

* TĂłm lấi, váť›i trĆ°áť?ng pháť‘i táť­ yáşżu, gây ra giĂĄ tráť‹ thĂ´ng sáť‘ tĂĄch khĂ´ng láť›n, nghÄŠa

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ä? áş O

- Ion trung tâm cĂł sáť‘ electron d láť›n hĆĄn sáť‘ obital áť&#x; mᝊc năng lưᝣng thẼp thĂŹ phải xĂŠt sáťą tĆ°ĆĄng quan giᝯa năng lưᝣng tĂĄch vĂ năng lưᝣng P tiĂŞu táť‘n trong quĂĄ trĂŹnh ghĂŠp Ä‘Ă´i electron.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

- Ion trung tâm cĂł sáť‘ electron d bĂŠ hĆĄn hoạc báşąng sáť‘ mᝊc năng lưᝣng thẼp thĂŹ phân báť‘ Ä‘áť u cĂĄc electron lĂŞn cĂĄc obital Ä‘Ăł.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

U

Hai cĂĄch nĂ y còn tĂšy thuáť™c vĂ o cẼu hĂŹnh electron d cᝧa ion trung tâm:

Y

N

+ Phân báť‘ Ä‘áť u lĂŞn tẼt cả cĂĄc obital d ᝊng váť›i quy tắc Hund.

* VĂ­ d᝼: + XĂŠt phᝊc [Fe(H2O)6]2+ vĂ [Fe(CN)6]4-, Cho ∆đ??ť2đ?‘‚ = 124,1đ?‘˜đ??˝/đ?‘šđ?‘œđ?‘™; ∆đ??śđ?‘ − = 394,2đ?‘˜đ??˝/đ?‘šđ?‘œđ?‘™ vĂ đ?‘ƒđ??šđ?‘’ 2+ = 210,2 kJ/mol 26

đ??šđ?‘’: 3d64s2.

Fe2+: 3d6 + [Fe(H2O)6]2+ cĂł ∆đ??ť2đ?‘‚ = 124,1 < P = 210,2 (6 electron d phân báť‘ Ä‘áť u trĂŞn 5 obital d.) Fe(H2O)6]2+ : lĂ phᝊc bĂĄt diᝇn

eg

36 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

t2g

H

Ć

+ [Fe(CN)6]4- cĂł ∆đ??śđ?‘ − = 394,2 > P = 210,2 nĂŞn cĂĄc electron d Ä‘ưᝣc ghĂŠp Ä‘Ă´i vĂ phân báť‘ áť&#x; mᝊc t2g cᝧa phᝊc bĂĄt diᝇn.

N

Vậy phᝊc Fe(H2O)6]2+ có cẼu hÏnh t2g4eg2, là phᝊc thuận tᝍ, spin cao.

Y

N

eg

TR ẌN

2.2.2.5. Năng lưᝣng báť n hĂła báť&#x;i trĆ°áť?ng tinh tháťƒ

10 00

B

Khi tấo thĂ nh phᝊc, sáťą sắp xáşżp lấi cĂĄc electron d cᝧa ion trung tâm liĂŞn quan Ä‘áşżn năng lưᝣng ghĂŠp Ä‘Ă´i P vĂ năng lưᝣng tĂĄch ∆. Ä?áť™ báť n cᝧa phᝊc máť™t phần ph᝼ thuáť™c vĂ o táť•ng năng lưᝣng P + ∆. Táť•ng năng lưᝣng nĂ y gáť?i lĂ năng lưᝣng báť n hĂła cᝧa phᝊc. Năng lưᝣng báť n hĂła cĂ ng láť›n thĂŹ phᝊc cĂ ng báť n, khả năng phản ᝊng cᝧa phᝊc thẼp

A

Năng lưᝣng báť n hĂła chᝧ yáşżu ph᝼ thuáť™c vĂ o 2 yáşżu táť‘:

-H

Ă“

+ CẼu hĂŹnh khĂ´ng gian cᝧa phᝊc: bĂĄt diᝇn hay tᝊ diᝇn.

Ă?

+ CẼu hĂŹnh electron d cᝧa ion trung tâm: sáť‘ electron d áť&#x; mᝊc năng lưᝣng cao hay thẼp.

-L

- TrĆ°áť?ng pháť‘i táť­ yáşżu: ∆ < P thĂŹ cĂĄc electron d sắp xáşżp Ä‘áť u lĂŞn cĂĄc obital.

TO

Ă N

- TrĆ°áť?ng pháť‘i táť­ mấnh: ∆ > P â&#x;š tᝍ cẼu hĂŹnh đ?‘‘ 4á10 cĂł sáťą ghĂŠp Ä‘Ă´i electron d vĂ o mᝊc năng lưᝣng thẼp trĆ°áť›c. đ?‘Źđ?’ƒđ?’‰ = [∑ đ?’?đ?’•đ?&#x;?đ?’ˆ (đ?&#x;Ž, đ?&#x;’đ?šŤ) − ∑ đ?’?đ?’†đ?’ˆ (đ?&#x;Ž, đ?&#x;”đ?šŤ) + đ?’™đ?‘ˇ]

x: sáť‘ cạp e máť›i Ä‘ưᝣc ghĂŠp Ä‘Ă´i thĂŞm sau khi tĂĄch thĂ nh cĂĄc mᝊc năng lưᝣng. + XĂŠt cẼu hĂŹnh d3: t2g3

eg

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

Năng lưᝣng báť n hĂła Ä‘ưᝣc tĂ­nh theo cĂ´ng thᝊc:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

* ChĂş Ă˝: Trong phᝊc bĂĄt diᝇn, Ä‘áť‘i váť›i nhᝯng ion trung tâm cẼu hĂŹnh e lĂ d1, d2, d3, d8, d9, d10 thĂŹ cẼu hĂŹnh cᝧa phᝊc khĂ´ng ph᝼ thuáť™c vĂ o giĂĄ tráť‹ ∆. Ä?áť‘i váť›i cĂĄc ion trung tâm cĂł cẼu hĂŹnh e lĂ d4, d5, d6, d7 thĂŹ sáť‘ electron Ä‘áť™c thân ph᝼ thuáť™c vĂ o tĆ°ĆĄng quan giᝯa ∆ vĂ P, nghÄŠa lĂ ph᝼ thuáť™c vĂ o trĆ°áť?ng mấnh hay trĆ°áť?ng yáşżu.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ä? áş O

BT: XĂŠt cẼu hĂŹnh vĂ tᝍ tĂ­nh cᝧa 2 phᝊc: [CoF6]3- vĂ [Co(NH3)6]3+. Váť›i đ?‘ƒđ??śđ?‘œ3+ = 64,3kcal/mol, ∆đ??šâˆ’ = 37,1kcal/mol, ∆đ?‘ đ??ť3 = 65,8kcal/mol.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

.Q TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

Váş­y phᝊc cĂł cẼu hĂŹnh t2g6eg0 , lĂ phᝊc ngháť‹ch tᝍ, spin thẼp.

U

t2g

t2g

Cả 3 electron Ä‘áť™c thân trong phᝊc xáşżp vĂ o mᝊc t2g â&#x;š khĂ´ng tĂ­nh Ebh.

37 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ XĂŠt cẼu hĂŹnh d4: t2g4 → cĂł 1 cạp electron eg t2g

N

áťž mᝊc t2g cĂł sáťą ghĂŠp Ä‘Ă´i 1 cạp electron d.

H

Ć

Ebh = 4(0,4∆) – 0(0,6∆) + 1.P = 1,6∆ + P

N

+ XĂŠt cẼu hĂŹnh d5: t2g5 → cĂł 2 cạp electron

t2g

TP

Ebh = 5(0,4∆) – 0(0,6∆) + 2.P = 2,0∆ + 2P

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

∆đ??ť2đ?‘‚ = 124,1đ?‘˜đ??˝/đ?‘šđ?‘œđ?‘™; ∆đ??śđ?‘ − = 394,2đ?‘˜đ??˝/đ?‘šđ?‘œđ?‘™ vĂ đ?‘ƒđ??šđ?‘’ 2+ = 210,2 kJ/mol Giải: [Fe(H2O)6]2+ cĂł ∆đ??ť2 đ?‘‚ = 124,1đ?‘˜đ??˝/đ?‘šđ?‘œđ?‘™ < P = 210,2 kJ/mol

eg

10 00

B

CẼu hÏnh electron trong phᝊc: t2g4eg2.

TR ẌN

⇒ 6 electron d phân báť‘ Ä‘áť u trĂŞn cả 2 mᝊc năng lưᝣng t2g vĂ eg theo quy tắc Hund.

t2g

Ebh = 4(0,4∆) – 2(0,6∆) + 0.P = 0,4∆ = 0,4. 124,1 = 49,64 kJ/mol

-L

Ă?

-H

Ă“

A

+ [Fe(CN)6]4- cĂł ∆đ??śđ?‘ − = 394,2đ?‘˜đ??˝/đ?‘šđ?‘œđ?‘™ > P = 210,2 kJ/mol nĂŞn cĂł sáťą ghĂŠp Ä‘Ă´i áť&#x; mᝊc t2g. CẼu hĂŹnh electron trong phᝊc: t2g6eg0. eg t2g

Ă N

Ebh = 6(0,4∆) – 0(0,6∆) + 2.P = 2,4∆ + 2P = 2,4. 394,2 + 2. 210,2 = 1366,48 kJ/mol

TO

2.2.2.6. Thuyáşżt trĆ°áť?ng tinh tháťƒ giải thĂ­ch tᝍ tĂ­nh vĂ mĂ u cᝧa phᝊc. * Giải thĂ­ch tᝍ tĂ­nh.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

* VĂ­ d᝼ 1: TĂ­nh năng lưᝣng báť n hĂła cᝧa phᝊc [Fe(H2O)6]2+ vĂ [Fe(CN)6]4-, cho Fe2+: 3d6,

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ä? áş O

* Tᝍ cẼu hĂŹnh đ?‘‘ 6á10 thĂŹ Ä‘ĂŁ cĂł sáťą ghĂŠp Ä‘Ă´i electron khi ion trung tâm áť&#x; trấng thĂĄi táťą do.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

.Q

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

U

Y

eg

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

Theo thuyáşżt trĆ°áť?ng tinh tháťƒ thĂŹ tᝍ tĂ­nh cᝧa phᝊc lĂ do trong phᝊc, ion trung tâm cĂł electron Ä‘áť™c thân hay khĂ´ng. Náşżu cĂł electron Ä‘áť™c thân thĂŹ thuáş­n tᝍ vĂ ngưᝣc lấi. * Giải thĂ­ch mĂ u. Nhᝯng phᝊc mĂ ion trung tâm cĂł cẼu hĂŹnh electron d1á9 thĂŹ cĂł mĂ u. Khi chiáşżu ĂĄnh sĂĄng vĂ o phᝊc thĂŹ phᝊc sáş˝ hẼp th᝼ nhᝯng tia sĂĄng cĂł năng lưᝣng tĆ°ĆĄng Ä‘Ć°ĆĄng váť›i năng lưᝣng cᝧa thĂ´ng sáť‘ tĂĄch, electron nhảy tᝍ mᝊc năng lưᝣng thẼp lĂŞn mᝊc năng lưᝣng cao, hẼp th᝼ ĂĄnh sĂĄng cĂł tần sáť‘ đ?œˆ tĆ°ĆĄng ᝊng vĂ gây mĂ u. MĂ u cᝧa máť™t chẼt: lĂ káşżt qᝧa cᝧa sáťą hẼp th᝼ khĂ´ng hoĂ n toĂ n ĂĄnh sĂĄng trĂ´ng thẼy, nhᝯng bᝊc xấ khĂ´ng báť‹ hẼp th᝼ báť‹ phản chiáşżu hoạc truyáť n qua, tấo nĂŞn mĂ u cᝧa phᝊc chẼt. 38

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nếu một chất hấp thụ hoàn toàn các bức xạ chiếu vào thì nó sẽ có màu đen. Nếu một chất không hấp thụ bức xạ nào thì nó sẽ trong suốt.

Màu của phức

4000  4350

Tím

Vàng lục

4350  4800

Xanh chàm

Vàng

4800  4900

Chàm lục

Da cam

4900  5000

Lục chàm

Đỏ

5000  5600

Lục

Đỏ tía

5600  5750

Lục vàng

Tím

5750  5900

Vàng

Xanh chàm

5900  6050

Da cam

Chàm lục

6050  7300

Đỏ

7300  7600

Đỏ tía

N

Màu bị hấp thụ

Để tính bước sóng hấp thụ cần sử dụng phương trình Plank: 

→  = N A.

hc 0

∆0 - là năng lượng tách

y

L L

A

trong đó:

z

B

hc

10 00

0 = N A.

x

M

h - hằng số Plank

-H

Ó

NA -Số avogadro = 6,023.1023

L L

-L

Ý

c – vận tốc ánh sáng = 3.108m/s

ÁN

Ví dụ: Phức [Cr(H2O)6]2+ có ∆0 = 168,7 (KJ/mol) 6,625 .10 −34.3.10 8 hc = 6,023 . = 7340,6 (A0). 168 ,7.10 3 0

TO

 = NA.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Lục

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

Lục chàm

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Bước sóng bị hấp thụ (A0)

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Với phức chất: khi ánh sáng chiếu vào nó thì các electron ở mức t2g có năng lượng thấp sẽ hấp thụ một bức xạ thích hợp ứng với một màu thích hợp để chuyển nên mức eg. Tổ hợp các tia còn lại không bị hấp thụ tạo nên màu của phức.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Như vậy phức hấp thụ tia tím và nó sẽ có màu lục. Trong trường bát diện thì 4 phối tử được sắp xếp tại 4 đỉnh của một hình tứ diện đều (hình vẽ) 2.2.2.7. Ưu nhược điểm của thuyết trường tinh thể Thuyết trường tinh thể là thuyết cho phép giải thích tốt từ tính, quang phổ hấp thụ (màu)…Tuy nhiên nó vẫn còn một số hạn chế: - Trong số 3 giả thuyết cơ sở của thuyết trường tinh thể, thì giả thuyết thứ hai hạn chế rất nhiều việc áp dụng thuyết vào đối tượng khảo sát. Theo giả thuyết này thì không chú ý đến cấu trúc electron của phối tử, mà phối tử chỉ là nguồn điện trường 39

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ć

- Thuyáşżt trĆ°áť?ng tinh tháťƒ khĂ´ng tháťƒ mĂ´ tả Ä‘ưᝣc cĂĄc liĂŞn káşżt kĂŠp, nghÄŠa lĂ cĂł mạt Ä‘áť“ng tháť?i liĂŞn káşżt đ?œŽvĂ liĂŞn káşżt đ?œ‹ . Khả năng tấo thĂ nh liĂŞn káşżt ph᝼ thuáť™c vĂ o cẼu tấo electron cᝧa pháť‘i táť­. Do váş­y, thuyáşżt nĂ y khĂ´ng tháťƒ xĂŠt Ä‘áşżn nhᝯng phᝊc chẼt nhĆ° cacbonyl, nitrozyl, Ä‘a sáť‘ muáť‘i náť™i phᝊc,‌

N

khĂ´ng Ä‘áť•i Ä‘áť‘i váť›i ion trung tâm (lĂ Ä‘iᝇn tĂ­ch Ä‘iáťƒm hoạc lưᝥng cáťąc Ä‘iáťƒm). Do Ä‘Ăł, thuyáşżt khĂ´ng mĂ´ tả Ä‘ưᝣc liĂŞn káşżt Ä‘áť“ng hĂła tráť‹, nghÄŠa lĂ khĂ´ng mĂ´ tả Ä‘ưᝣc nhᝯng hiᝇu ᝊng trao Ä‘áť•i giᝯa cĂĄc electron cᝧa pháť‘i táť­ vĂ ion trung tâm.

N

H

2.2.3. Thuyáşżt trĆ°áť?ng pháť‘i táť­ (Thuyáşżt obital phân táť­ - MO)

Y

2.2.3.1. N᝙i dung

H ĆŻ

đ?œ“ = ∑đ?‘–đ?‘–=1 đ??śđ?‘– đ?œ‘đ?‘–

TR ẌN

- Máť—i hĂ m sĂłng phân táť­ lĂ táť• hᝣp tuyáşżn tĂ­nh cĂĄc hĂ m sĂłng nguyĂŞn táť­: đ?œ‘đ?‘– : hĂ m sĂłng (lĂ AO) thᝊ i

Ci: hᝇ sᝑ

Ă“

A

10 00

B

- Sáťą táť• hᝣp tuyáşżn tĂ­nh mĂ dẍn Ä‘áşżn sáťą xen phᝧ sâu, ráť™ng cᝧa cĂĄc obital lĂ m máş­t Ä‘áť™ electron tăng lĂŞn thĂŹ tấo ra MOlk liĂŞn káşżt cĂł mᝊc năng lưᝣng thẼp, náşżu dẍn Ä‘áşżn lĂ m giảm máş­t Ä‘áť™ electron giᝯa 2 nhân thĂŹ tấo ra obital phân táť­ phản liĂŞn káşżt (MO*) cĂł mᝊc năng lưᝣng cao hĆĄn.

-H

2.2.3.2. Ví d᝼:

Ă?

Khảo sĂĄt phᝊc [Co(NH3)6]3+ : phᝊc bĂĄt diᝇn

-L

- XÊt ion trung tâm Co3+ : 3d64s04p0

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

TO

Ä‘áť•i:

Ă N

Khi Ä‘ạt ion Co3+: 3d6 vĂ o trĆ°áť?ng pháť‘i táť­ bĂĄt diᝇn thĂŹ năng lưᝣng cĂĄc obital biáşżn 4s nâng lĂŞn mᝊc a1g

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

- Ä?a sáť‘ electron cᝧa M vĂ L khĂ´ng tham gia tấo thĂ nh MO mĂ quay xung quanh nhân riĂŞng biᝇt, chᝉ cĂł nhᝯng electron hĂła tráť‹ máť›i tham gia tấo thĂ nh MO.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

G

TĆ° tĆ°áť&#x;ng cĆĄ bản cᝧa phĆ°ĆĄng phĂĄp MO lĂ :

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

Ä? áş O

Theo thuyáşżt MO, xĂŠt liĂŞn káşżt orbital phân táť­ nhiáť u tâm giải táť?a, nghÄŠa lĂ electron liĂŞn káşżt chuyáťƒn Ä‘áť™ng trong obital phân táť­ toĂ n hᝇ

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Trong thuyáşżt trĆ°áť?ng pháť‘i táť­, tháťąc chẼt Ä‘ây lĂ phĆ°ĆĄng phĂĄp orbital phân táť­ MO, ngĆ°áť?i ta xĂŠt cẼu trĂşc chi tiáşżt váť? electron hĂła tráť‹ cᝧa cả ion trung tâm (M) vĂ pháť‘i táť­ (L) khi tấo phᝊc

4p năng lĂŞn mᝊc t1u 3d tĂĄch thĂ nh 2 mᝊc eg vĂ t2g.

- XĂŠt sáťą táť• hᝣp tuyáşżn tĂ­nh giᝯa cĂĄc obital cᝧa M vĂ L. + Obital 4s áť&#x; mᝊc a1g váť›i AO cĂł Ä‘Ă´i electron chĆ°a chia sáşť (ghĂŠp Ä‘Ă´i) cᝧa 6 pháť‘i táť­. VĂŹ (AO) s cĂł Ä‘áť‘i xᝊng cầu nĂŞn cĂł tháťƒ xen phᝧ máť?i hĆ°áť›ng váť›i obital khĂĄc tấo ra liĂŞn 2 ∗ káşżt đ?œŽ. áťž Ä‘ây tấo ra 2 obital phân táť­ liĂŞn káşżt (đ?œŽ4đ?‘ ) vĂ phản liĂŞn káşżt (đ?œŽ4đ?‘ ) →Xem giản Ä‘áť“ + 3 obital 4px, 4py vĂ 4pz áť&#x; mᝊc t1u, táť• hᝣp váť›i cĂĄc AO cᝧa pháť‘i táť­ tấo ra 6 2 2 2 ∗ obital phân táť­ MO gáť“m 3MO liĂŞn káşżt đ?œŽ4px , đ?œŽ4py , đ?œŽ4pz vĂ 3MO phản liĂŞn káşżt đ?œŽ4px ∗ ∗ , đ?œŽ4py , đ?œŽ4pz 40

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ 2 obital d áť&#x; mᝊc eg lĂ đ?‘‘đ?‘§ 2 ,đ?‘‘đ?‘Ľ 2 −đ?‘Ś 2 , táť• hᝣp váť›i cĂĄc obital pháť‘i táť­ tấo thĂ nh 2 obital phân táť­ liĂŞn káşżt đ?œŽđ?‘‘2 2 , đ?œŽđ?‘‘2 2 2 vĂ 2 MO phản liĂŞn káşżt đ?œŽđ?‘‘∗ 2 , đ?œŽđ?‘‘∗ 2 2 , đ?œŽđ?‘§ , đ?œŽđ?‘?đ?‘Ś đ?œŽđ?‘?đ?‘§ , đ?‘§

đ?‘Ľ −đ?‘Ś

�

đ?‘Ľ −đ?‘Ś

* Ba obital dxy, dxz, dyz Ä‘áť‹nh hĆ°áť›ng xung quanh Ä‘Ć°áť›ng tiáşżn vĂ o pháť‘i táť­, khĂ´ng cĂł Ä‘ᝧ máş­t Ä‘áť™ electron Ä‘áťƒ tấo liĂŞn káşżt, nĂŞn Ä‘Ăłng vai trò obital phân táť­ khĂ´ng liĂŞn káşżt – kĂ˝ hiᝇu : đ?œ‹ đ?‘˜đ?‘™đ?‘˜ ∗ ∗ ∗ t1u

∗ đ?œŽ4s

H đ?œŽđ?‘‘∗đ?‘§2

đ?œŽđ?‘‘∗đ?‘Ľ2 −đ?‘Ś2

.Q TP

đ?œ‹ đ?‘˜đ?‘™đ?‘˜

Ä? áş O

t2g

đ?œŽđ?‘?đ?‘Ľ

đ?œŽđ?‘‘2đ?‘§2 đ?œŽđ?‘?đ?‘Ś

t1

t1

u

u

đ?œŽđ?‘?đ?‘§

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

đ?œŽđ?‘§

đ?œŽđ?‘‘2đ?‘Ľ2 −đ?‘Ś2

H ĆŻ

â&#x;š CẼu hĂŹnh electron trong phᝊc bĂĄt diᝇn [Co(NH3)6]3+: đ?œŽđ?‘ 2 đ?œŽđ?‘?6 đ?œŽđ?‘‘4 (đ?œ‹ đ?‘˜đ?‘™đ?‘˜ )6

�

đ?‘Ľ −đ?‘Ś

�

đ?‘Ľ −đ?‘Ś

TR ẌN

∗ ∗ - Trong giản Ä‘áť“ năng lưᝣng, cĂĄch biᝇt năng lưᝣng giᝯa đ?œŽ4đ?‘ vĂ đ?œŽ4đ?‘ , giᝯa đ?œŽđ?‘?đ?‘Ľđ?‘Śđ?‘§ vĂ đ?œŽđ?‘?đ?‘Ľđ?‘Śđ?‘§ láť›n vĂŹ tĆ°ĆĄng tĂĄc giᝯa (AO)4s vĂ (AO)4p cᝧa M vĂ L láť›n. Còn cĂĄch biᝇt năng lưᝣng giᝯa đ?œŽđ?‘‘∗ 2 , đ?œŽđ?‘‘∗ 2 2 vĂ đ?œŽđ?‘‘2 2 , đ?œŽđ?‘‘2 2 2 nháť? hĆĄn nhiáť u do tĆ°ĆĄng tĂĄc giᝯa 3d váť›i L yáşżu hĆĄn.

10 00

B

* PhĆ°ĆĄng phĂĄp MO giải thĂ­ch tĂ­nh báť n cᝧa phᝊc bĂĄt diᝇn, chᝧ yáşżu lĂ do sáťą sắp xáşżp electron vĂ o obital đ?œ‹ khĂ´ng liĂŞn káşżt: khi cả 3 obital đ?œ‹ đ?‘˜đ?‘™đ?‘˜ cĂł chᝊa 1 hoạc 2 electron lĂ phᝊc báť n nhẼt. NĂŞn cẼu hĂŹnh báť n cᝧa phᝊc bĂĄt diᝇn lĂ :

Ă“

A

đ?œŽ 12 (đ?œ‹ đ?‘˜đ?‘™đ?‘˜ )3: máť—i obital đ?œ‹ cĂł 1 electron.

-H

đ?œŽ 12 (đ?œ‹ đ?‘˜đ?‘™đ?‘˜ )6: máť—i obital đ?œ‹ cĂł 2 electron.

-L

Ă?

Phᝊc bĂĄt diᝇn cĂł cẼu hĂŹnh khĂĄc khĂ´ng báť n. 2.3. TĂ­nh chẼt cᝧa phᝊc chẼt

Ă N

2.3.1. Sáťą phân ly (Ä‘iᝇn ly) cᝧa phᝊc trong dung dáť‹ch nĆ°áť›c.

TO

Trong dung dáť‹ch nĆ°áť›c, phᝊc chẼt cĹŠng phân ly thĂ nh cầu náť™i vĂ cầu ngoấi tĆ°ĆĄng táťą nhĆ° hᝣp chẼt Ä‘ĆĄn giản phân ly thĂ nh cation vĂ anion.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

eg

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

U

a1g

Y

4s

N

4p

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

E

đ?œŽ4pz

N

* Ta cĂł giản Ä‘áť“ năng lưᝣng nhĆ° sau:

đ?œŽ4py

Ć

đ?œŽ4px

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

VĂ­ d᝼: [Ag(NH3)2]Cl ⇆ [Ag(NH3)2]+ + 2Cl[Ni(NH3)6]Cl2 ⇆ [Ni(NH3)6]2+ + 2ClNa[Al(OH)4] ⇆ Na+ + [Al(OH)4]Sáťą Ä‘iᝇn ly cᝧa phᝊc tấo ion phᝊc lĂ sáťą Ä‘iᝇn ly sĆĄ cẼp. Tiáşżp theo Ä‘Ăł, ion phᝊc tiáşżp t᝼c Ä‘iᝇn ly thĂ nh ion trung tâm vĂ pháť‘i táť­ (Ä‘iᝇn ly thᝊ cẼp). [Ag(NH3)2]+ ⇆ [Ag(NH3)]+ + NH3 nẼc 1 Váť›i háşąng sáť‘ cân báşąng cᝧa quĂĄ trĂŹnh phân ly:

41 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

k1 =

đ??ś[đ??´đ?‘”đ?‘ đ??ť ]+ .đ??śđ?‘ đ??ť3 3 đ??ś[đ??´đ?‘”(đ?‘ đ??ť )2]+ 3

= kkb1

[Ag(NH3)]+ ⇆ Ag+ + NH3 nẼc 2 đ??ś

Váť›i k2 = kkb2 = đ??ś đ??´đ?‘”

+ .đ??śđ?‘ đ??ť3

[đ??´đ?‘”(đ?‘ đ??ť3 )]+

+.

đ??ś 2 đ?‘ đ??ť3

H

đ??ś

[Ag(NH3)2]+ ⇆ Ag+ + 2NH3 váť›i kkb1,2 = đ??śđ??´đ?‘”

Ć

N

Cáť™ng quĂĄ trĂŹnh Ä‘iᝇn ly nẼc 1 vĂ nẼc 2 ta cĂł:

N

[đ??´đ?‘”(đ?‘ đ??ť3 )2]+

H ĆŻ

kb = 1/kkb đ?‘Ž đ??śđ?‘–đ?‘œđ?‘› đ?‘?â„Žᝊđ?‘?

Kb = đ??ś đ?‘?

TR ẌN

Háşąng sáť‘ kb cĂ ng láť›n thĂŹ phᝊc cĂ ng báť n. đ?‘? đ?‘–đ?‘œđ?‘› đ?‘Ąđ?‘&#x;đ?‘˘đ?‘›đ?‘” đ?‘ĄĂ˘đ?‘š.đ??śđ?‘?â„Žáť‘đ?‘– đ?‘Ąáť­

Ag+ + 2NH3 ⇆ [Ag(NH3)2]+

B

Ví d᝼:

đ??ś[đ??´đ?‘”(đ?‘ đ??ť ) ]+ 3 2 đ??ś +đ??´đ?‘” .đ??ś 2 đ?‘ đ??ť3

10 00

Kb =

A

- Khi sáťą Ä‘iᝇn ly Ä‘ất Ä‘ưᝣc cân báşąng ta cĂł: ∆G0 = - RTln kb = ∆H0 - T∆S

-H

Ă“

Trong biáťƒu thᝊc trĂŞn, khi kb cĂ ng láť›n thĂŹ ∆G0 cĂ ng bĂŠ vĂ phᝊc Ä‘ưᝣc tấo ra cĂ ng nhiáť u. * Ä?áť™ báť n cᝧa phᝊc vĂ Ä‘áť™ tan cᝧa káşżt tᝧa.

-L

Ă?

Sáťą tấo phᝊc cĂł ảnh hĆ°áť&#x;ng Ä‘áşżn Ä‘áť™ tan cᝧa cĂĄc muáť‘i Ă­t tan.

Ă N

- XĂŠt sáťą hòa tan cᝧa ↓AgCl trong dung dáť‹ch NH3:

TO

Ta có: AgCl(r) ⇆ Ag+(dd) + Cl-(dd)

TAgCl = 1,8.10-10 (1)

Ag+(dd) + 2NH3(dd) ⇆ [Ag(NH3)2]+

kb = 1.108 (2)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Ä? áş O

Ä?ấi Ä‘a sáť‘ ion phᝊc lĂ chẼt kĂŠm Ä‘iᝇn ly, quĂĄ trĂŹnh phân ly chuyáťƒn dáť‹ch mấnh váť phĂ­a trĂĄi (phĂ­a cᝧa quĂĄ trĂŹnh tấo phᝊc). Ä?áťƒ chᝉ khả năng tấo phᝊc cᝧa ion trung tâm, ngĆ°áť?i ta dĂšng háşąng sáť‘ cân báşąng cᝧa quĂĄ trĂŹnh ngưᝣc lấi Ä‘Ăł gáť?i lĂ háşąng sáť‘ báť n kb, lĂ ngháť‹ch Ä‘ảo cᝧa kkb.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

Háşąng sáť‘ kcb cĂ ng láť›n thĂŹ phᝊc cĂ ng phân ly mấnh, ion phᝊc cĂ ng kĂŠm báť n. Do váş­y háşąng sáť‘ kkb (hay k) gáť?i lĂ háşąng sáť‘ khĂ´ng báť n chᝉ Ä‘áť™ báť n cᝧa ion phᝊc trong dung dáť‹ch.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

U

Y

Kkb1,2 = kkb1 + kkb2 = 6,8.10-8 áť&#x; Ä‘iáť u kiᝇn chuẊn

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

C᝙ng (1) và (2) ta có: AgCl(r) + 2NH3(dd) ⇆ [Ag(NH3)2]+ (dd) + Cl-(dd) (3)

Háşąng sáť‘ cân báşąng (3): K = đ??ś +đ??´đ?‘” . C Cl- .

đ??ś[đ??´đ?‘”(đ?‘ đ??ť ) ]+ 3 2 đ??ś + đ??´đ?‘” .đ??ś 2 đ?‘ đ??ť3

= TAgCl x Kb = 1,8.10-10 . 1.108 = 1,8.10-2

Náşżu hòa tan AgCl trong dung dáť‹ch NH3 1M, gáť?i Ä‘áť™ tan cᝧa káşżt tuat Ä‘Ăł dĆ°áť›i dấng ion phᝊc lĂ x (tĂ­nh báşąng mol/l) ta cĂł: AgCl + 2NH3 ⇆ [Ag(NH3)2]+ + ClCbÄ‘ (mol/l)

1

0

0

42 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ccb (mol/l) K=

1-2x

đ??ś[đ??´đ?‘”(đ?‘ đ??ť ) ]+ đ??śđ??śđ?‘™âˆ’ 3 2 đ??ś 2 đ?‘ đ??ť3

x

x

đ?‘Ľ2

= (1−2đ?‘Ľ)2 = 1,8.10-2

Ć

Váş­y đ??ś[đ??´đ?‘”(đ?‘ đ??ť3 )2]+ cân báşąng váť›i káşżt tᝧa AgCl lĂ khĂĄ láť›n, nghÄŠa lĂ AgCl tan Ä‘ĂĄng káťƒ trong dung dáť‹ch NH3.

N

⇒x/ (1-2x) = 0,13⇒ x = 0,1

N

G

Khi tấo thĂ nh phᝊc chẼt trong dung dáť‹ch, náť“ng Ä‘áť™ cᝧa cĂĄc ion Ä‘ĆĄn hiÄ‘rat giảm Ä‘i, nĂŞn sáťą tấo thĂ nh phᝊc chẼt lĂ nguyĂŞn nhân dẍn Ä‘áşżn sáťą thay Ä‘áť•i tháşż oxi hĂła kháť­ cᝧa phᝊc chẼt so váť›i hᝇ ion Ä‘ĆĄn vĂ káşżt quả lĂ cĂĄc ion phᝊc cĂł phản ᝊng oxi hĂła kháť­ khĂĄc váť›i cĂĄc ion Ä‘ĆĄn chĆ°a tấo phᝊc chẼt. Cháşłng hấn trong dung dáť‹ch náşżu náť“ng Ä‘áť™ cᝧa ion Fe3+ vĂ Fe2+ báşąng 1 mol/l thĂŹ tháşż oxi hĂła kháť­ chuẊn Ä‘áť‘i váť›i hᝇ ion Ä‘ĆĄn đ??¸ 0 đ??šđ?‘’ 3+â „đ??šđ?‘’ 2+ = 0,77 V. Náşżu Ä‘Ć°a vĂ o dung dáť‹ch nĂ y cĂĄc ion CN- váť›i sáť‘ lưᝣng Ä‘ᝧ máť™t ion Fe3+ hoạc Fe2+ cĂł 6 ion CN- thĂŹ chĂşng sáş˝ tấo thĂ nh phᝊc chẼt [Fe(CN)6]3- vĂ [Fe(CN)6]4-, do Ä‘Ăł náť“ng Ä‘áť™ cĂĄc ion Fe3+ vĂ Fe2+ sáş˝ giảm Ä‘i. Báť&#x;i vĂŹ phᝊc [Fe(CN)6]4báť n hĆĄn phᝊc [Fe(CN)6]3- nĂŞn náť“ng Ä‘áť™ ion Fe2+ giảm nhiáť u hĆĄn náť“ng Ä‘áť™ ion Fe3+.

H ĆŻ

TR ẌN

B

10 00

A

Tháşż oxi hĂła kháť­ Ä‘ưᝣc xĂĄc Ä‘áť‹nh theo phĆ°ĆĄng trĂŹnh: đ?‘…đ?‘‡

đ??śđ?‘œđ?‘Ľđ?‘– â„ŽĂłđ?‘Ž

-H

Ă“

E = E0 + đ?‘›đ??š đ?‘™đ?‘›

đ??śđ?‘˜â„Žáť­

Ă?

Trong Ä‘Ăł : E0: lĂ tháşż oxi hĂła kháť­ chuẊn;

-L

T là nhiᝇt đ᝙ tuyᝇt đᝑi (K);

n lĂ sáť‘ electron trao Ä‘áť•i trong hᝇ; Coxi hĂła, Ckháť­ lĂ náť“ng Ä‘áť™ cᝧa dấng oxi hĂła vĂ dấng

Ă N

F lĂ sáť‘ Faraday;

kháť­.

R lĂ háşąng sáť‘ khĂ­;

Ă€N

TO

Thay cĂĄc Ä‘ấi lưᝣng trong phĆ°ĆĄng trĂŹnh trĂŞn báşąng cĂĄc giĂĄ tráť‹ c᝼ tháťƒ áť&#x; nhiᝇt Ä‘áť™ thĆ°áť?ng (T = 298K) vĂ Ä‘áť•i sang logarit ta cĂł phĆ°ĆĄng trĂŹnh:

Iáť„ N

Ä?

E = E0 +

0,059 đ?‘›

��

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

2.3.2. TĂ­nh oxi hĂła – kháť­ cᝧa phᝊc chẼt

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ä? áş O

TP

Váş­y, háşąng sáť‘ cân báşąng cᝧa phản ᝊng giᝯa káşżt tᝧa vĂ pháť‘i táť­ tấo phᝊc ph᝼ thuáť™c vĂ o quan hᝇ giᝯa tĂ­ch sáť‘ tan cᝧa chẼt Ă­t tan vĂ háşąng sáť‘ báť n cᝧa phᝊc chẼt. Máť™t chẼt rẼt Ă­t tan chᝉ cĂł tháťƒ tan khi tấo thĂ nh nhᝯng phᝊc chẼt rẼt báť n.

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

.Q

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

[Ag(NH3)2]+ thĂŹ xuẼt hiᝇn kĂŞt tᝧa AgI.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

U

Y

N

H

- TĆ°ĆĄng táťą váť›i AgI (TAgI = 8,3.10-17), tĂŹm Ä‘ưᝣc Ä‘áť™ tan cᝧa AgI trong dung dáť‹ch NH3 1M lĂ 9. 10-5, nghÄŠa lĂ AgI khĂ´ng tan trong dung dáť‹ch NH3. Nhᝯng náşżu thĂŞm I- vĂ o dung dáť‹ch

đ??śđ?‘œđ?‘Ľđ?‘– â„ŽĂłđ?‘Ž đ??śđ?‘˜â„Žáť­

Tháşż oxi hĂła kháť­ ph᝼ thuáť™c vĂ o tᝉ sáť‘ náť“ng Ä‘áť™ cᝧa dấng oxi hĂła vĂ dấng kháť­ nĂŞn sáťą khĂĄc nhau váť háşąng sáť‘ báť n cᝧa hai dấng phᝊc chẼt Ä‘Ăł sáş˝ dẍn táť›i cháť— lĂ m thay Ä‘áť•i tháşż oxi hĂła kháť­ cᝧa hᝇ phᝊc chẼt so váť›i hᝇ ion Ä‘ĆĄn. Trong vĂ­ d᝼ trĂŞn vĂŹ đ??śđ??šđ?‘’ 2+ < đ??śđ??šđ?‘’ 3+ nĂŞn E* < E0. Tháťąc táşż tháşż oxi hĂła chuẊn cᝧa ∗ 0 hᝇ ion phᝊc chẼt đ??¸đ??šđ?‘’(đ??śđ?‘ ) giảm xuáť‘ng so váť›i hᝇ ion Ä‘ĆĄn đ??¸đ??šđ?‘’ 3− 3+â „đ??šđ?‘’ 2+ , c᝼ tháťƒ â „đ??šđ?‘’(đ??śđ?‘ ) 4− 6

6

lĂ E* = 0,36 V vĂ E0 = 0,77 V. Káşżt quả lĂ ion phᝊc [Fe(CN)6]4- trong dung dáť‹ch nĆ°áť›c cĂł tĂ­nh kháť­ mấnh hĆĄn ion Fe2+ hiÄ‘rat hĂła. 43 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CĂĄc pháť‘i táť­ tấo phᝊc khĂĄc nhau váť›i cạp ion Fe3+/Fe2+ cĂł Ä‘áť™ báť n khĂĄc nhau cho cĂĄc giĂĄ tráť‹ tháşż Ä‘iᝇn cáťąc chuẊn khĂĄc nhau. [Fe(CN)6]3-

+ e → [Fe(CN)6]4-

E* = 0,36 V

[Fe(F)6]3-

+ e → [Fe(F)6]4-

E* = 0,40 V

N

[Fe(Dipy)3]3+ + e → [Fe(Dipy)3]3+ E* = 1,10 V (Dipy: đipiriđin)

Ć

Qua cĂĄc giĂĄ tráť‹ E* trĂŞn ta thẼy:

N

H

- CĂĄc pháť‘i táť­ CN-, F- lĂ m cho Fe2+ trong ion phᝊc tráť&#x; thĂ nh chẼt kháť­ mấnh hĆĄn ion Fe hiÄ‘rat hĂła trong dung dáť‹ch.

Y

2+

2.3.3. TĂ­nh axit – bazĆĄ cᝧa phᝊc.

TR ẌN

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Ion Co3+ dáť… báť‹ kháť­ thĂ nh ion Co2+. áťž Ä‘iáť u kiᝇn thĆ°áť?ng muáť‘i Co2+ lĂ muáť‘i báť n. Tháťąc táşż trong phòng thĂ­ nghiᝇm chĂşng ta bảo quản vĂ sáť­ d᝼ng muáť‘i Co2+. Khi Co2+ tấo phᝊc váť›i ion xianua CN- tháşż Ä‘iᝇn cáťąc thay Ä‘áť•i E* = - 0,83V. Báť&#x;i váş­y Co2+ khi tấo phᝊc váť›i ion CN- dáť… báť‹ oxi hĂła báşąng oxi khĂ´ng khĂ­ Ä‘áťƒ tráť&#x; thĂ nh ion phᝊc [Co(CN)6]3-.

Ă?

-H

Ă“

A

10 00

B

Trong phᝊc chẼt, cĂĄc pháť‘i táť­ liĂŞn káşżt váť›i cĂĄc ion hay nguyĂŞn táť­ trung tâm báşąng liĂŞn káşżt cho nháş­n (liĂŞn káşżt pháť‘i trĂ­). Mạt khĂĄc, phản ᝊng tấo phᝊc chẼt Ä‘ưᝣc coi lĂ phản ᝊng axit – bazĆĄ theo LiuĂ˝t (Lewis, 1923): “Axit lĂ nhᝯng chẼt nháş­n cạp electron, bazĆĄ lĂ nhᝯng chẼt cho cạp electronâ€?. Theo Ä‘áť‹nh nghÄŠa nĂ y thĂŹ tẼt cả cĂĄc phản ᝊng tấo phᝊc chẼt Ä‘áť u lĂ phản ᝊng axit – bazĆĄ. Ä?áť‹nh nghÄŠa váť axit – bazĆĄ cᝧa LiuĂ˝t khĂĄc rẼt nhiáť u so váť›i Ä‘áť‹nh nghÄŠa axit – bazĆĄ cᝧa Bronsted. Ä?áťƒ trĂĄnh hiáť u nhầm váť hai thuyáşżt axit – bazĆĄ nĂ y, khi nĂłi váť axit, bazĆĄ theo LiuĂ˝t ngĆ°áť?i ta phải viáşżt rĂľ rĂ ng axit LiuĂ˝t, bazĆĄ LiuĂ˝t. Fe2+

+ 6CN-

→ [Fe(CN)6]4-

Hay Ag+

+ 2NH3

→ [Ag(NH3)2]+

ChẼt nhận cạp e

ChẼt cho cạp e

TO

Ă N

-L

Ví d᝼:

Phᝊc chẼt

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

Ä?ưᝣc coi lĂ : Axit LiuĂ˝t + BazĆĄ LiuĂ˝t → Sản phẊm phản ᝊng

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

0 Cạp ion Co3+ vĂ Co2+ cĂł tháşż oxi hĂła kháť­: đ??¸đ??śđ?‘œ 3+ â „đ??śđ?‘œ2+ = 1,82V

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

Máť™t sáť‘ vĂ­ d᝼ khĂĄc:

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

- Váť›i cĂĄc pháť‘i táť­ hᝯu cĆĄ nhĆ° Ä‘ipiriÄ‘in (tấo phᝊc vòng cĂ ng) lĂ m cho trấng thĂĄi oxi hĂła cao cᝧa sắt báť n hĆĄn, Fe3+ khĂł báť‹ kháť­ hĆĄn vĂ lĂ m cho trấng thĂĄi oxi hĂła cᝧa Fe2+ cĹŠng báť n hĆĄn, ion Fe2+ tráť&#x; thĂ nh chẼt kháť­ rẼt yáşżu vĂ khĂł báť‹ oxi hĂła hĆĄn so váť›i hᝇ ion Ä‘ĆĄn trong dung dáť‹ch.

NhĆ° váş­y axit LiuĂ˝t cĂł cĂĄc obitan còn tráť‘ng nhĆ° s, p, d, cĂĄc obitan lai hĂła hay cĂĄc obitan phân táť­ đ?œŽ hoạc đ?œ‹. BazĆĄ LiuĂ˝t cĂł cĂĄc obitan chᝊa cạp e táťą do (cĹŠng bao gáť“m cĂĄc loấi obitan nhĆ° trĂŞn). Phản ᝊng axit – bazĆĄ theo LiuĂ˝t xảy ra chᝧ yáşżu cĂł sáťą xen phᝧ (tĂĄc d᝼ng tĆ°ĆĄng háť—) giᝯa cĂĄc obitan tráť‘ng cᝧa axit vĂ obitan chᝊa cạp e táťą do cᝧa bazĆĄ. Phản ᝊng axit – bazĆĄ theo LiuĂ˝t cĂł tháťƒ váş­n d᝼ng cho nguyĂŞn táť­, phân táť­ hay ion: Ni + 4CO → Ni(CO)4 BF3 + NH3 → F3B.NH3 FeF3 + 3F- → FeF6344

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Người ta đã đề xuất cách đánh giá độ mạnh yếu của axit và bazơ Liuýt dựa vào giá trị âm của entanpi phản ứng.

Y

N

H

Ơ

Như phần trên đã sơ bộ đề cập, cơ chế phản ứng tạo phức không phải đơn giản như phương trình phản ứng tổng cộng thường được viết. Trong dung dịch nước các ion kim loại, nhất là các ion kim loại chuyển tiếp không phải là các iom tự do, mà thường kết hợp với một số phân tử nước, ví dụ ion Fe2+ tạo phức với ion xianua, phản ứng tổng cộng phải được viết dưới dạng:

N

Ngoài tính chất axit – bazơ Liuýt như trên, các phức chất aquo và hiđroxo trong dung dịch thường có phản ứng axit – bazơ theo Bronsted.

TR ẦN

Fe2(SO4)3 + 12 H2O ⇌ 2[Fe(H2O)6]3+ + 3SO42-

B

Ion [Fe(H2O)6]3+ được coi là axit. Trong dung dịch một phối tử nước được chuyển thành phối tử OH- để trung hòa một điện tích dương của nguyên tử trung tâm, qua đó độ bền của bazơ liên hợp này được tăng cường và giải phóng ra một proton:

10 00

[Fe(H2O)6]3+ + H2O ⇌ [Fe(H2O)5(OH)]2+ + H3O+; pKa = 2,22

-H

Ó

A

Các ion kim loại khác tạo phức aquo trong nước cũng có phản ứng axit – ba zơ này. Giá trị pKaxit của phức chất với ion Fe2+ là 4,8. Tính axit của phức chất aquo càng mạnh khi điện tích của ion trung tâm càng lớn. Quá trình trao đổi phối tử trong phức chất hidroxo tạo ra môi trường kiềm, ví

-L

Ý

dụ:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

[Cu(OH)4]2- + 4CN- ⇌ [Cu(CN)4]2- + 4OH-

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Các muối kim loại nói chung trừ kim loại kiềm và kiềm thổ khi hòa tan vào nước đều tạo ra môi trường không phải là trung tính, đa số môi trường axit. Điều này có thể giải thích bằng sự hình thành phức chất của các ion kim loại với phân tử nước, ví dụ:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Phản ứng này được gọi là phản ứng trao đổi phối tử. Bazơ Liuýt CN- mạnh hơn thay thế bazơ Liuýt H2O yếu hơn theo 6 nấc. Nếu không có đủ phối tử CN- thì trong cầu nội vẫn tồn tại một số phối tử H2O. Phản ứng trao đổi phối tử rất phổ biến và rất quan trọng trong tổng hợp phức chất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

[Fe(H2O)6]2+ + 6CN- ⇌ [Fe(CN)6]4- + 6H2O

45 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chương 3. HIĐRO 3.1. Đặc điểm chung 3.1.1. Cấu trúc và vị trí của hidro trong bảng hệ thống tuần hoàn 1H

1s1 ↑ . 3

Proti (H: 99,984%) Dơteri (D: 0,016%)

H

H

1

Triti (T: 10-4%)

trong đó, proti và đơteri là hai đồng vị bền còn triti là đồng vị phóng xạ.

Na - 1e = Na+ = K+

K - 1e

I1

= 5,39 eV

I1

= 5,14 eV

I1

= 4,34 eV

TR ẦN

Li - 1e = Li+

B

Mặt khác, nếu xét về khả năng nóng chảy thì nhiệt độ nóng chảy của H 2 là 259,1 C, khác xa so với các kim loại kiềm:

10 00

0

t0 nóng chảy

108,30C

Na

t0 nóng chảy

980C

A

Li

Ó

t0 nóng chảy

-H

Cs

28,60C

Ý

vì vậy, việc xếp hidro H vào nhóm IA cũng chưa thật hợp lí.

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

** Hiđro còn có khả năng nhận 1 electron để tạo thành anion hidrua H - (ion hiđrua H- tồn tại trong các muối như KH, CaH2). Mặt khác khi ở trạng thái khí hidro tồn tại ở dạng phân tử H2 giống với các phân ử X2 (X là halogen), nhiệt độ nóng chảy của H2 cũng gần với nhiệt độ nóng chảy của các phân tử halogen X 2. Tuy nhiên, ái lực electron của H chỉ bằng một phần năm ái lực electron của halogen.

IỄ N D

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

H –1e = H+ ( giống kim loại kiềm) ∆H0 = 1312kJ/mol H - 1e = H+ I1 = 13,59 eV

H+ 1e = H- ( giống halogen ) H + e = H--

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

* Cấu hình 1s1 tức là có 1 electron hoá trị, theo nguyên tắc hiđro phải được xếp vào nhóm 1A, nhưng năng lượng ion hoá của hiđro lớn hơn năng lượng ion hoá của các kim loại kiềm rất nhiều:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Trong bảng hệ thống tuần hoàn hidro được xếp vào nhóm IA hoặc nhóm VIIA do cấu tạo đặc biệt của lớp vỏ electron.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H

N

1

Y

2

H

U

1

1

Ơ

N

Hidro có 3 đồng vị là:

∆H0 = -67kJ/mol  0,69 eV ∆H0 (ái lực electron) = 0,69eV

F + e = F--

∆H0 (ái lực electron) = 3,58eV

Cl + e = Cl-

∆H0 (ái lực electron) = 3,51eV t0 nóng chảy(F2) :

-219,6 0C

t0 nóng chảy(Cl2) :

-101,9 0C.

*** Hiđro còn có thể tạo nên cặp electron dùng chung cho liên kết cộng hoá trị. Liên kết này có thể không có cực như trong trường hợp phân tử H 2 hoặc có cực như trong phân tử HCl, H2O, NH3. 46 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

**** NgoĂ i ra do bản chẼt cᝧa proton vĂ do khĂ´ng cĂł láť›p electron nĂ o chắn láť›p Ä‘iᝇn tĂ­ch hất nhân nĂŞn hidro cĂł nhᝯng Ä‘ạc Ä‘iáťƒm mĂ nhᝯng nguyĂŞn táť­ khĂĄc khĂ´ng cĂł nhĆ°: khả năng tấo liĂŞn káşżt hidro vĂ tấo nhiáť u hᝣp chẼt khĂ´ng hᝣp thᝊc váť›i kim loấi. 3.1.2. Trấng thĂĄi thiĂŞn nhiĂŞn vĂ cĂĄc Ä‘áť“ng váť‹ nhĆ°

trong

H

Ć

Lưᝣng láť›n hiÄ‘ro áť&#x; dấng hᝣp chẼt rẼt pháť• biáşżn trong váť? Quả Ä‘Ẽt, nĆ°áť›c, dầu máť?, khĂ­ thiĂŞn nhiĂŞn; trong cĂĄc táť• chᝊc cᝧa cĆĄ tháťƒ sinh váş­t.

N

* Trấng thåi thiên nhiên

N

Trong vĹŠ tr᝼, hiÄ‘ro chiáşżm máť™t náť­a kháť‘i lưᝣng mạt tráť?i (mạt tráť?i nạng khoảng 2.10 tẼn vĂ bᝊc xấ khoảng 35 tᝡ năm). Trong cĂĄc vĂŹ sao, hiÄ‘ro chiáşżm phần láť›n kháť‘i lưᝣng. Trong lòng cĂĄc ngĂ´i sao, mạt tráť?i luĂ´n xảy ra phản ᝊng táť•ng hᝣp hất nhân.

E = 28,2 MeV

G

* Ä?áť“ng váť‹: HiÄ‘rĂ´ cĂł 3 Ä‘áť“ng váť‹:

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

+ Proti: 11đ??ť − ( 11đ?‘? + đ?‘’) chiáşżm 99,984% (trong máť?i hᝣp chẼt cᝧa hiÄ‘ro)

H ĆŻ

+ Ä?ĆĄteri: 21đ??ť (D) - ( 11đ?‘? + 10đ?‘› + đ?‘’) chiáşżm 0,016%.

TR ẌN

+ Triti: 31đ??ť (đ?‘‡)- ( 11đ?‘? + 2 10đ?‘› + đ?‘’) chiáşżm 10-4% Proti vĂ Ä‘ĆĄteri lĂ 2 Ä‘áť“ng váť‹ báť n, còn triti lĂ Ä‘áť“ng váť‹ phĂłng xấ váť›i chu káťł bĂĄn hᝧy lĂ 12,26 năm.

B

→ 42đ??ťđ?‘’ + đ?›˝ (tia đ?›˝ đ?‘™Ă đ?‘‘òđ?‘›đ?‘” đ?‘’)

10 00

3 1đ??ť

Cả 3 Ä‘áť“ng váť‹ Ä‘áť u cĂł tĂ­nh chẼt hĂła háť?c nhĆ° nhau vĂŹ váť? electron Ä‘áť u lĂ 1s1.

Ă“

-H

3.2.1. Tính chẼt vật lí

A

3.2. Ä?ĆĄn chẼt

-L

Ă?

Ä?iáť u kiᝇn thĆ°áť?ng hidro táť“n tấi áť&#x; dấng phân táť­ cĂł hai nguyĂŞn táť­ H 2, liĂŞn káşżt H H lĂ liĂŞn káşżt cáť™ng hoĂĄ tráť‹, năng lưᝣng liĂŞn káşżt EH-H = 435 kJ/mol (phân táť­ H2 rẼt báť vĂŹ cĂł năng lưᝣng liĂŞn káşżt láť›n) vĂ Ä‘áť™ dĂ i liĂŞn káşżt dH-H = 0,74 A0.

TO

Ă N

H2 lĂ chẼt khĂ­ khĂ´ng mĂ u, khĂ´ng mĂši, khĂ´ng váť‹, nháşš hĆĄn khĂ´ng khĂ­ 15 lần (vĂŹ váş­y cĂł tháťƒ thu Ä‘ưᝣc H2 báşąng cĂĄch Ăşp ngưᝣc áť‘ng nghiᝇm).

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

H2 cĂł nhiᝇt Ä‘áť™ sĂ´i vĂ nhiᝇt Ä‘áť™ nĂłng chảy rẼt thẼp (do láťąc liĂŞn káşżt giᝯa cĂĄc phân táť­ lĂ rẼt yáşżu), t0nc = - 259,10C, t0sĂ´i = - 252,60C.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

+ 21đ??ť → đ??ťđ?‘’ + 10đ?‘›

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

E = 28,2 MeV

+ 21đ??ť → 42đ??ť

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2 1đ??ť 3 1đ??ť

.Q

đ??¸ = 27đ?‘€đ?‘’đ?‘‰

TP

4 11đ??ť → 42đ??ť + 2đ?‘’

Ä? áş O

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

U

Y

27

Nháť? cĂł kháť‘i lưᝣng phân táť­ nháť?, vĂ cĂł kĂ­ch thĆ°áť›c phân táť­ rẼt nháť? nĂŞn H 2 cĂł táť‘c Ä‘áť™ khuyáşżch tĂĄn cao nhẼt trong sáť‘ tẼt cả cĂĄc khĂ­ (láť›n gẼp 3,5 lần táť‘c Ä‘áť™ khuáşżch tĂĄn cᝧa khĂ´ng khĂ­). Do khĂ­ H2 cĂł táť‘c Ä‘áť™ khuáşżch tĂĄn rẼt láť›n nĂŞn khĂ­ H2 cĂł Ä‘áť™ dẍn nhiᝇt láť›n vĂŹ váş­y khĂ­ hiÄ‘ro Ä‘ưᝣc ᝊng d᝼ng vĂ o viᝇc lĂ m nguáť™i cĂĄc váş­t nĂłng (táť‘c Ä‘áť™ lĂ m nguáť™i cᝧa hiÄ‘ro nhanh gẼp 6 lần so váť›i khĂ´ng khĂ­ ) VĂŹ hiÄ‘ro rẼt nháşš nĂŞn nĂł Ä‘ưᝣc dĂšng Ä‘áťƒ bĆĄm vĂ o kinh khĂ­ cầu (trong Ä‘ấi chiáşżn tháşż giáť›i thᝊ hai cĂĄc kinh khĂ­ cầu hiÄ‘ro mang bom náť• trĂŞn khĂ´ng Ä‘ưᝣc káşżt lấi thĂ nh lĆ°áť›i Ä‘áťƒ bảo vᝇ thĂ nh pháť‘ kháť?i báť‹ mĂĄy bay Ä‘áşżn nĂŠm bom).

47 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H2 có momen lưỡng cực  = 0, nên rất ít tan trong nước. Một lít nước ở 00C chỉ hoà tan được 21,6ml khí H2 và hiđro cũng rất ít tan trong các dung môi hữu cơ. Đặc biệt nó lại có khả năng hoà tan trong một số kim loại chuyển tiếp như: Pt, Pd , ví dụ 1 thể tích Pd có thể hoà tan được 1000 thể tích khí hidro ở điều kiện thường. a. Tính bền

Y

∆H0 = 436kJ/ mol

1. Do có cấu trúc 1s1 nên hidro có thể mất đi 1 electron để biến thành ion H+

G

H – 1e → H+

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

H+ là ion mang 1 điện tích dương và có kích thước rất nhỏ, (rH = 1,5.10-13cm), (rH = 10-8cm) nên ion H+ có khả năng làm nhiễu loạn đám mây của những nguyên tử hoặc phân tử xung quanh, vì vậy, H+ không thể tồn tại một mình mà luôn kết hợp với các nguyên tử hoặc phân tử khác.

TR ẦN

H Ư

+

Ví dụ:

B

H+ + H2O = H3O+

10 00

H+ + HF = H2F+ H2 + F2 = 2HF

Ó

A

2. Điều kiện thường H2 chỉ phản ứng được với Flo:

-H

3. Ở nhiệt độ cao H2 tương tác được với nhiều phi kim khác như oxi, lưu huỳnh, halogen… để tạo thành hợp chất mà trong đó hidro mang số oxi hoá +1:

-L

Ý

Ví dụ:

TO

ÁN

Hỗn hợp gồm 1 V O2 và 2 V H2 ở điều kiện thường không có phản ứng nhưng khi tiếp xúc với ngọn lửa thì gây nổ mạnh và phản ứng toả nhiều nhiệt. 2 H2 + O2 = 2 H2O ∆H0298 = - 241,82KJ/mol

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

b. Tính chất khử

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Do đó H2 kém hoạt động ở nhiệt độ thường, nhưng khi đun nóng thì tác dụng được với nhiều nguyên tố hơn.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

H2 = 2H

N

H

Ơ

Phân tử H2 các nguyên tử H đều có cấu hình bền của khí hiếm Heli, nên H 2 có độ bền rất lớn, nó chỉ bị phân huỷ ở 20000C.

N

3.2.2. Tính chất hoá học

D

IỄ N

Đ

ÀN

Do đó muốn đốt cháy khí hidro phải hết sức cẩn thận (tức là phải thử trong hỗn hợp có còn lẫn O2 trong H2 hay không). Giải thích phản ứng nổ: Nhiệt độ bắt cháy của hỗn hợp gồm 1 V O 2 và 2 V H2 vào khoảng 5500C. Nhưng không nhất thiết phải toàn bộ hỗn hợp khí phải được đốt nóng đến nhiệt độ đó thì phản ứng nổ mới xảy ra. Chỉ cần một điểm ở trong hỗn hợp được đốt nóng đến nhiệt độ đó, phản ứng xảy ra tại điểm đó sẽ đốt nóng các phản ứng H2 và O2 xung quanh làm cho chúng phản ứng với nhau và cứ như vậy phản ứng lan truyền rất nhanh trong toàn bộ thể tích của hỗn hợp, gây ra hiện tượng nổ vì nhiệt của phản ứng đã làm cho thể tích khí tăng đột ngột.

48 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Do phản ứng của hiđro với oxi phát ra nhiều nhiệt, lợi dụng tính chất này người ta đã chế tạo ra đèn xì hiđro để tạo nhiệt độ cao (25000C nếu hiđro cháy trong oxi tinh khiết).

N

4. Ở nhiệt độ cao: H2 có thể khử được một số oxit kim loại của Fe, Pb, Cu về đến kim loại tự do, do đó H2 được ứng dụng để điều chế một số kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện như Ni, Fe, W: t C → Cu + H2O H2 + CuO ⎯⎯

H

Ơ

0

t C → 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2 ⎯⎯

N

0

TP

0

c. Tính chất oxi hoá

H+ 1e = H-

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Do có cấu hình electron 1s1 nên hidro có thể nhận thêm 1 electron để biến thành ion hiđrua H- có cấu trúc lớp vỏ của khí hiếm Heli:

TR ẦN

Khi đun nóng thì H2 có thể tương tác được với kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ tạo thành hiđrua: t C → 2NaH (Natri hiđrua) H2 + 2Na ⎯⎯

B

0

10 00

3.2.3. Trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế 3.2.3.1. Trạng thái tự nhiên

Ý

-H

Ó

A

1. Hiđro là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ, nó chiếm một nửa trọng lượng của mặt trời và nhiều ngôi sao khác, mặt khác hiđro có trong khí quyển của một số hành tinh, có trong sao chổi. Nhưng vì lực hút của quả đất tương đối yếu nên trữ lượng của hiđro trong quả đất bị giảm xuống.

ÁN

-L

2. Trên trái đất hiđro thường tồn tại ở dạng hợp chất với các nguyên tố khác. Hợp chất chính là H2O, ngoài ra nó còn có trong đất sét, các hợp chất hữu cơ như than đá, và trong dầu mỏ và mô sinh vật…

ÀN

TO

3. Hiđro có rất ít trong khí quyển (khoảng 0,00005% về thể tích) thường gặp ở khí núi lửa và khí thiên nhiên.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

C ⎯, t⎯ → C2H5OH CH3CHO + H2 ⎯Ni

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

C ⎯, t⎯ → C2H6 C2H2 + H2 ⎯Ni

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

5. Khi có mặt chất xúc tác như Pt, Ni thì H 2 có thể biến một số hợp chất chưa no thành hợp chất no, biến rượu thành anđehit:

D

IỄ N

Đ

3.2.3.2. Ứng dụng Phần lớn H2 hiđro được dùng trong ngành công nghiệp hoá học để điều chế các chất như: NH3, CH3OH (hỗn hợp với CO), HCl, chế hoá dầu mỏ (loại lưu huỳnh trong các hợp chất hữu cơ để chuyển nó thành H2S), còn phần nhỏ dùng để hiđro các hợp chất hữu cơ như các chất béo. …Ngoài ra nó còn được hoá lỏng để làm nhiên liệu tên lửa (nhiên liệu tên lửa là hiđro lỏng và oxi lỏng), nếu dùng hiđro lỏng để thay xăng chạy ôtô thì tránh được ô nhiễm môi trường, hoặc hiđro được bơm vào kinh khí cầu. Mặt khác hiđro còn được dùng để điều chế một số kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện và dùng chế tạo đèn xì hiđro. 49

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3.2.3.3. Điều chế hiđro a. Trong công nghiệp người ta điều chế hiđro bằng bốn phương pháp: Phương pháp 1: Đi từ khí than (dùng cho nhà máy phân đạm Hà Bắc).

N

Cho hơi nước đi qua than cốc được đốt nóng đến 10000C thu được hỗn hợp hai khí là CO và H2 gọi là khí than ướt.

Ơ

∆H0 = 130KJ/mol

C + H2O ⇋ CO + H2

Y

N

H

Trộn hỗn hợp khí than ướt với hơi nước và cho đi qua chất xúc tác là Fe 2O3 được hoạt hoá bằng Cr2O3 hay NiO ở nhiệt độ 4500C:

TR ẦN

[Cu(NH3)2]2CO3 + 2CO = [Cu(NH3)2CO]2CO3 Phương pháp 2: Đi từ khí thiên nhiên

10 00

B

Khí thiên nhiên chủ yếu là khí CH4. Cho hỗn hợp gồm khí thiên nhiên và hơi nước đã được đốt nóng đến 10000C và có mặt chất xúc tác Ni xảy ra các phản ứng sau: CH4 + H2O ⇋ CO + 3H2

∆H 0 = 209 kJ

Ó

A

CH4 + 2H2O ⇋ CO2 + 4H2

-H

Để xúc tác Ni không bị ngộ độc cần phải loại đi các hợp chất chứa S trong khí thiên nhiên.

-L

Ý

Khí tự nhiên cũng có thể được đốt cháy không hoàn toàn trong oxi haytrong không khí giầu oxi để tạo hành khí than.

ÁN

2CH4 + O2 = 2CO + 4H2

∆H 0 = -71 kJ

TO

Hỗn hợp khí gồm CO và H2 thu được lại tiếp tục được chế hoá như phương pháp 1.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

2NaOH + CO2 = Na2CO3 + H2O

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Hỗn hợp khí thu được gồm H2, CO, CO2, hơi nước được cho qua nước ở áp suất 25atm thì CO2 sẽ tan vào nước còn lại H2, CO và một phần nhỏ khí CO2 tiếp tục cho đi qua dung dịch NaOH để hấp thụ khí CO2 và cho qua muối phức [Cu(NH3)2]CO3 để hấp thụ khí CO còn lại H2 tinh khiết.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Đây là phản ứng toả nhiệt nên khi tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ dịch chuyển sang trái do đó không thể tăng nhiệt độ cao hơn nữa. Để làm cho cân bằng dịch chuyển sang phải cần dùng hơi nước dư từ 4 đến 5 lần so với khí CO.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

∆H0 = -42KJ/mol

CO + H2O ⇋ CO2 + H2

D

IỄ N

Đ

ÀN

Phương pháp 3: Phương pháp đi từ khí lò cốc. Khí bay lên trong quá trình luyện than cốc thường được gọi là khí lò cốc chứa 50%H2, 25%CH4, 5%CO, 5%CO2, 10%N2, 5% các hidrocacbon khác. Các chất này có nhiệt độ sôi khác nhau, do đó người ta phải hoá lỏng rồi chưng cất phân đoạn sẽ thu được H2. Phương pháp này chủ yếu tách ra hỗn hợp khí gồm N2 và H2 để điều chế NH3 dùng cho quá trình tổng hợp đạm urê CO(NH2)2. Phương pháp 4: Điện phân nước Phương pháp này ngoài cho H2 tinh khiết còn thu được oxi tinh khiết nhưng rất đắt tiền. 50

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Thực tế vì nước tinh kiết không dẫn điện nên người ta thường điện phân dung dịch khoảng 25% NaOH hay KOH trong nước, thu được H 2 bay lên ở cực âm còn O2 bay lên ở cực dương. điện phân dung dịch

2H2O

2H2 + O2

Ơ

N

b. Trong phòng thí nghiệm

N

H

H2 thường được điều chế bằng cách cho Zn kim loại tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng hoặc HCl ở trong bình Kíp:

TR ẦN

Khi nhỏ CuSO4 vào hỗn hợp phản ứng thì Zn sẽ đẩy Cu ra khỏ muối Cu2+ theo phản ứng: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu

A

10 00

B

Cu sinh ra sẽ bám trên các hạt Zn và tạo thành vô số cặp pin Ganvani trong đó Zn đóng vai trò là cực âm còn Cu sẽ đóng vai trò là cực dương, các electron sẽ chuyển từ cực âm (Zn) sang cực dương (Cu). Lúc này ion H+ đến cực dương (Cu) để nhận electron (2H+ + 2e = H2), như vậy khí H2 sinh ra sẽ bay lên ở cực dương (Cu), không ngăn cản sự tiếp xúc giữa Zn và axit, nên lượng H2 bay ra rất đều.

-H

Ó

3.2.4. Hidro nguyên tử (hidro mới sinh)

-L

Ý

Định nghĩa: Hidro nguyên tử là nguyên tử hidro vừa mới được tạo ra bằng phản ứng hoá học hoặc bằng dòng điện, nhưng chưa kịp phản ứng với nhau nhau để tạo thành phân tử H2 đã đi tham gia vào các phản ứng hoá học khác.

ÁN

Hiđro nguyên tử hoạt động hơn hiđro phân tử rất nhiều.

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Tính khử của H mạnh hơn rất nhiều so với H 2 thể hiện ở thế điện cực của H rất âm hơn so với H2.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Khi chưa nhỏ CuSO4 thì ion H+ đến trực tiếp các miếng Zn để nhận electron (2H+ + 2e = H2), như vậy khí H2 sinh ra sẽ bám vào các hạt Zn làm cho diện tích tiếp xúc giữa Zn và axit giảm làm cho lượng H 2 thoát lúc đầu thì nhiều và càng về sau này càng giảm dần..

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Giải thích.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TP

.Q

Trong trường hợp dùng Zn tinh khiết, phản ứng xảy ra rất chậm, cần cho thêm một ít muối đồng vào để phản ứng xảy ra nhanh hơn.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

Y

Zn + 2HCl = ZnCl2 + H2

2H+ + 2e = H2  0 (2H+/H2) = 0V H+ + e = H  0 (2H+/H2) = -2,1V

H có thể tham gia vào rất nhiều phản ứng mà ở điều kiện đó phân tử H 2 không thể tham gia: Điều kiện thường H có thể phản ứng được với các chất như O2, P, S 700 C ⎯−⎯ ⎯→ 2H2O O2 + 2H2 ⎯600 0

điều kiện thường

2H + O2

H 2O

51 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H có thể đẩy được một số kim loại như Ag, Cu ra khỏi dung dịch muối của chúng H2 + CuSO4 → không phản ứng 2H + CuSO4 ⎯Fe ⎯+HCl ⎯→ 2H2SO4 + Cu

N

H

Ơ

H có thể khử được NO2(Nitro) về NH2 (amin) và có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím:

N

H + FeCl3 ⎯Fe ⎯+HCl ⎯→ FeCl2 + HCl

Y

C6H5NO2 + 6H ⎯Fe ⎯+HCl ⎯→ C6H5NH2 + 2H2O

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Giải thích hoạt tính hoá học mạnh của hiđro nguyên tử:

H Ư

Có thể thấy được sự hình thành hiđro nguyên tử qua thí nghiệm sau:

B

TR ẦN

Có hai bóng đèn điện khác nhau, bóng (1) nạp khí trơ Ar, bóng thứ (2) nạp khí H2, sau một thời gian thì thấy bóng (1) sáng bình thường, nhưng bóng (2) kém sáng và ở bầu bóng đèn (2) nóng lên rất nhiều so với bóng đèn (1). Hiện tượng này được giải thích như sau:

10 00

Ở chỗ dây tóc bóng đèn, phân tử H2 nhận một lượng nhiệt lớn và phân li thành hai nguyên tử hiđro, như vậy làm cho bóng đèn kém sáng đi: ∆H0 = 436kJ/ mol

A

H2 = 2H

-H

Ó

Và khi ở sát vỏ bóng đèn thì hai nguyên tử hiđro lại kết hợp với nhau để tạo thành phân tử hiđro, phản ứng này toả nhiệt làm cho vỏ bóng đèn nóng lên. ∆H0 = - 436kJ/ mol

-L

Ý

2H = H2

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Lợi dụng tính chất này, người ta đã chế tạo ra đèn xì hiđro nguyên tử, người ta cho dòng khí hiđro đi qua điện hồ quang được tạo bởi hai thanh vonfram. Ở đó phân tử hiđro bị phân huỷ một phần thành hiđro nguyên tử, những nguyên tử này lại kết hợp với nhau ở trên bề mặt kim loại sát ngọn lửa phát ra nhiều nhiệt làm tăng vọt ngọn lửa hiđro. Bằng cách như vậy, kim loại có thể được đốt nóng đến 4000 0C. Ưu điểm của đèn xì hiđro nguyên tử là cho ngọn lửa nóng đều, có tính khử cho phép hàn được những chi tiết kim loại rất bé.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Trong khi đó phân tử H2 có lớp vỏ electron giống khí hiếm He và quá trình phân huỷ phân tử H2 thành nguyên tử là quá trình thu nhiệt xảy ra ở nhiệt độ cao và áp suất thấp.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Khi tham gia phản ứng hoá học H không phải tiêu tốn năng lượng để phá vỡ liên kết bền vững H-H mà trực tiếp tham gia vào các phản ứng hoá học.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

2KMNO4 + 10H + 3H2SO4 ⎯Fe ⎯+HCl ⎯→ 2MnSO4 + K2SO4 +8 H2O

3.3. Hợp chất 3.3.1. Nước H2O 3.3.1.1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của H2O Trong phân tử H2O thì oxi ở trạng thái lai hoá sp3.

sp3 O

↑↓

↑↓

H

52 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

4 orbitan lai hoá sp3 của nguyên tử oxi hướng đến 4 đỉnh của một hình tứ diện Hai trong bốn orbitan lai hoá sp3 của nguyên tử oxi đều có 1 electron độc thân sẽ xen phủ với hai orbitan 1s của hai nguyên tử hiđro tạo thành 2 liên kết  , như vậy H2O là phân tử có cấu trúc góc. Với góc liên kết HOH = 1050.

N

H

Ơ

Do có cấu tạo không đối xứng nên H2O là phân tử phân cực với mômen lưỡng cực  = 1,84(D).

N

đều:

0.999727

20

0.999127

0.998230

10 00

Giải thích:

A

Ở thể lỏng, các phân tử nước tồn tại ở trạng thái trùng hợp (H 2O)n do các phân tử nước với nhau bằng liên kết hiđro:

-H

Ó

Ở trạng thái nước đá mỗi phân tử nước liên kết với 4 phân tử nước khác nhờ

ÁN

-L

Ý

… H - O… …H- O…H- O…H- O…H- O

H

H

H

H

H

H

liên kết hiđro tạo thành tập hợp 5 phân tử nước (H2O)5 trong đó 4 phân tử nước nằm tại 4 đỉnh của hình tứ diện đều, còn một phân tử nước nằm ở tâm.

O

TO

ÀN Đ IỄ N D

1000000

15

B

Khối lượng riêng, 0.999866 g/cm3

10

Như vậy tập hợp 5 phân tử (H2O)5 có cấu trúc rỗng và nước đá có thể tích lớn hơn nước lỏng. Do đó khác với các chất lỏng khác khi đông đặc thì thể tích giảm xuống, nhưng với nước khi đông đặc thì thể tích lại tăng, dẫn đến khối lượng riêng giảm xuống.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0

H Ư

Nhiệt độ (0C)

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 40C (d = 1 g/cm3) ở trên hoặc dưới nhiệt độ này thì khối lượng riêng của nước đều giảm.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Ở điều kiện thường, nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, lớp nước dày có màu xanh lam nhạt. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị 816O, 817O, 818O. hiđro có 2 đồng vị bền là 11H, 12H. Như vậy nước trong tự nhiên có thể là hỗn hợp của 9 loại phân tử nước khác nhau: H11O16 11 H, DO16D, H11O17 11 H, DO17D, H11O18 11 H, DO18D, H11O16 11 D, H11O17 D, H11O18 D. Nhưng trong đó H11O16 11 H chiếm đến 99,73%.

H H O

H

O H

O H

H

H O H

H

Khi nước đá nóng chảy, một phần cấu trúc tứ diện phá vỡ do một phần liên kết hiđro bị đứt ra dẫn đến thể tích giảm dần và khối lượng riêng tăng dần. Như vậy, khi nước đá nóng chảy thì nặng hơn nước đá rắn. 53 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khi tiếp tục đun nóng, khoảng cách giữa các phân tử nước tăng lên theo nhiệt độ, thể tích tăng và khối lượng riêng lại giảm xuống ..

Ơ H N Y

0 0,0 1

100

t0C

Tại điểm O:

H2O (lỏng) ⇋ H2O(đá)

10 00

B

H2O (hơi)

A

Tại O: C = k -  + 2 = 1 – 3 +2 = 0. Như vậy điểm C là hoàn toàn xác định (P = 0,06 atm, T = 0,010C).

Ý

-H

Ó

Khi P = 1 atm, nhiệt độ nóng chảy của nước là 0 0C và nhiệt độ sôi của nước là 1000C. Người ta đã dùng hai mốc này để xây dựng thang nhiệt độ bách phân Celcius 0 C.

TO

ÁN

-L

Nước là chất có nhiệt dung riêng lớn nhất trong số tất cả các chất lỏng, chất rắn. Vì vậy nước có vai trò rất to lớn trong việc điều hoà khí hậu và giữ nhiệt độ cơ thể. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng 1 ml nước từ 14,50C đến 15,50C là 4,184 J. Giá trị này được dùng làm đơn vị nhiệt lượng đó là calo: 1 calo = 4,184 J.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

O

0,0 6

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP

Hơi

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Tại điểm O tồn tại cân bằng giữa 3 pha và điểm O được gọi là "điểm ba" của nước.

Rắn 1

Đ ẠO

- Đường OC có cân bằng giữa pha rắn và pha hơi gọi là đường thăng hoa.

Lỏng

G

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Đường OB có cân bằng giữa pha lỏng và pha hơi gọi là đường bay hơi.

B

A

N

- Đường OA có cân bằng giữa pha rắn và pha lỏng gọi là đường nóng chảy.

P, at

H Ư

Giản đồ trạng thái của nước:

N

Do sự liên quan giữa hai sự biến đổi thể tích ngược nhau, nên tại 4 0C khối lượng riêng của nước là lớn nhất (d =1 g/cm3). Giá trị này được sử dụng làm đơn vị để đo khối lượng riêng của các chất khác.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Nước là dung môi tốt nhất và quan trong nhất trong thiên nhiên cũng như trong kĩ thuật (hoà tan các chất, làm môi trường cho nhiều phản ứng xảy ra, đặc biệt là những phản ứng xảy ra trong cơ thể sinh vật). 3.3.1.2. Tính chất hoá học a) Tính bền Nước là phân tử bền đối với nhiệt, nó chỉ bị phân huỷ ở nhiệt độ trên 10000C.

10000C 2H2O

2H2 + O2 54

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

b) Phản ứng hidrat hoá

Đối với những chất điện li, quá trình hiđrat hoá nhờ tương tác tĩnh điện giữa ion với phân tử lưỡng cực của nước hoặc nhờ liên kết cho nhận giữa ion với cặp electron tự do của nguyên tử oxi trong phân tử nước (tức H2O đóng vai trò là phối tử).

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Do sự hiđrat hoá mà nhiều chất khi kết tinh từ nước thường kèm theo một số phân tử nước (CuSO4.5H2O) và chúng được gọi là các tinh thể hiđrat hoá, nước nằm trong các tinh thể hiđrat hoá được gọi là nước kết tinh. (CuSO 4.5H2O), (Na2SO4.10H2O), (CuCl2.6H2O). c) Phản ứng thuỷ phân

10 00

B

Phản ứng thuỷ phân là sự tương tác giữa các ion của muối với ion H + hoặc OHcủa nước dẫn đến làm chuyển dịch cân bằng phân li của nước và khi thuỷ phân thì pH của môi trường bị thay đổi. H2O ⇋ H+ + OH-

Ó

A

Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh khi thuỷ phân sẽ cho môi trường bazơ.

-H

Ví dụ: CH3COOONa; Na2CO3.

Ý

CH3COOONa → CH3COO- + Na+

-L

CH3COO- + H2O ⇋ CH3COOH + OH-, pH >7 NH4Cl → NH+ + ClNH4+ + H2O ⇋ NH3 + H3O+,

pH < 7

Một số muối tạo bởi axit rất yếu thì bị thuỷ phân hoàn toàn (hiđrua, photphua, cacbua, muối sunfua và muối cacbonat của nhôm, sắt và crôm). NaH + H2O = NaOH + H2

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ yếu thì bị thuỷ phân tạo môi trường axit.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Sự hidrat hoá là quá trình toả nhiệt và nhiệt lượng toả ra đóng vai trò quan trong trong việc hoà tan các chất vào nước.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

CaCl2(r) + 6H2O → CaCl2.6H2O: Sự hidrat hoá tinh thể

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

CO2(k) + aq → CO2(k).aq: Sự hidrat hoá phân tử

.Q

U

Na+(k) + aq → Na+(aq): Sự hidrat hoá ion

TP

Ví dụ:

Y

N

H

Ơ

Những chất không điện li hoặc kém điện li (các axit yếu, các hợp chất hữu cơ như rượu, đường) thì sự hiđrat hoá chính là sự tạo thành liên kết hiđro giữa nhóm OH của những chất này với nhóm OH của nước.

N

Nước là phân tử có cực nên nó có thể bao quanh các phân tử hoặc ion hoà tan trong nước. Hiện tượng này gọi là sự hidrat hoá.

D

Na3N + 3H2O = 3NaOH + NH3 Al4C3 + 12H2O = 4Al(OH)3 + 3CH4 Al2S3 + 6H2O = 2Al(OH)3 + 3H2S Al2(CO3)3 + 3H2O = 2Al(OH)3 + 3CO2

55 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Như vậy, do các muối trên đều bị thuỷ phân hoàn toàn nên chúng đều không tồn tại khi hoà tan vào nước. d) Phản ứng oxi hoá khử

N

H

Ơ

Điều kiện thường chỉ có những kim loại có tính khử mạnh (kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ) mới đẩy được H2 ra khỏi nước, và những phi kim có tính oxi hoá rất mạnh như F2 mới đẩy được O2 ra khỏi nước :

N

Trong nước, oxi có số oxi hoá - 2, còn H có số oxi hoá +1, nên nước vừa có tính oxi hoá và vừa có tính khử.

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2F2 + 2H2O = 4HF + O2

N

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

= - 0,059 pH

-  (2H+/H2) = - 0,059pH = - 0,059  7 = - 0,413 (V), như vậy chỉ có những kim loại nào có thế điện cực < - 0,413V mới có thể đẩy được H2 ra khỏi nước.

10 00

B

Để đánh giá khả năng khử của nước phải dựa vào thế khử của cặp sau: O2 + 4H+ + 4e = 2H2O

A

Với

-L

Ý

-H

Ó

 O2/H2O =  0

O2/H2O

+

0,059 lg[H+]4. 4

=1,23 +

0,059lg[H+]

= 1,23

- 0,059 pH

ÁN

Tại pH = 7:

TO

 O2/H2O = 1,23 - 0,059 pH = 1,23 - 7  0,59 = 0,871(V)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0,059lg[H+]

=0+ Tại pH = 7:

0,059 lg[H+]2. 2

G

 2H+/H2 =  0 2H+/H2 +

Với

Đ ẠO

2H+ + 2e = H2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Để đánh giá khả năng oxi hoá của nước phải dựa vào thế oxi hoá khử của cặp sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

2Na + 2H2O = 2NaOH + H2

D

IỄ N

Đ

ÀN

Như vậy chỉ có những phi kim nào có thế điện cực > 0,871 V mới có thể đẩy được O 2 ra khỏi nước. Ở nhiệt độ cao một số kim loại như Al, Mg có thể đẩy được H2 ra khỏi nước. C ⎯⎯ → MgO + H2 Mg + H2O ⎯100 0

Một số kim loại quý và Hg không thể tác dụng với nước ở bất kì nhiệt độ nào. e) Nước đóng vai trò là chất xúc tác Nhiều phản ứng như các phản ứng sau không thể xảy ra được nếu vắng mặt hơi nước làm xúc tác. 2NO + O2 = 2NO2 56

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2Fe + 3Cl2 = 2FeCl3 Al + 3I2 = AlI3 3.3.1.3. Trạng thái tự nhiên, ứng dụng và phương pháp tinh chế nước

N

H

Ơ

Nước là hợp chất phổ biến nhất trong tự nhiên, 75% diện tích bề mặt quả đất được nước bao phủ, tập trung chủ yếu ở biển và đại dương, ngoài ra nó còn có trong lòng đất, trong khí quyển và là cấu tử chính trong tế bào sinh vật. Hơn 70% trọng lượng cơ thể là nước.

N

Trạng thái tự nhiên

-H

Ó

A

Nước đại dương có thành phần ổn định, hầu như không biến đổi. Nó chứa khoảng 35 gam muối trong 1 lít nước, trong đó có 27 gam muối ăn. Ngoài muối ăn nước biển còn chứa một lượng lớn những ion Mg2+, K+, Br-, SO42-... một lượng rất bé iot và kim loại nặng.

Ý

Ứng dụng

ÁN

-L

Nước là hợp chất không thể thiếu được đối với con người và động, thực vật. Nếu đã bị mất từ 10% - 20% nước trong cơ thể thì động vật có thể sẽ chết. Dựa vào tính chất này người ta dùng muối ăn để làm chất sát trùng.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Nước cũng có vai trò rất quan trọng trong sản xuất công nghiệp bởi vì nó có số lượng lớn nhưng rẻ, mặt khác vì những tính chất lí hoá đặc biệt của nó mà những chất khác không thể có được, nước có thể được dùng làm nguyên liệu, làm dung môi, làm chất rửa, chất làm lạnh.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

B

TR ẦN

Nước khoáng: là nước của những nguồn đi qua các lớp đất đá khác nhau và hoà tan một lượng lớn chất rắn, chất khí, trong đó có cả các chất khí tương đối ít gặp. Những chất tan có thể là muối hiđro cacbonat, sunfat, clorua, sunfua của một số kim loại như natri, liti, magie, sắt hay cả khí H2S. Những nước khoáng này thường được sử dụng làm đồ uống và được dùng để chữa một số bệnh nhất định.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Nước sông: chứa nhiều tạp chất và với lượng nhiều hơn so với nước ngầm. Ngoài các khí tan được của khí quyển như O 2, N2, CO2 trong nước sông còn chứa muối cacbonat, sunfat, clorua, của một số kim loại như canxi, magiê và natri, các chất hữu cơ, một ít chất vô cơ ở dạng lơ lửng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Nước tinh khiết nhất trong tự nhiên: là nước mưa và tuyết nhưng chúng cũng chứa một số khí tan và một số khí khác có trong khí quyển như O 2, N2, CO2, các muối amoninitrat, nitrit, cacbonat, các dấu vết của các chất hữu cơ, bụi. Nước mưa rơi xuống mặt đất thấm qua các lớp thấm nước như đất, cát và cuối cùng đến lớp đất sét không thấm nước sẽ tạo thành hồ nước ngầm, thành phần của nước ngầm phụ thuộc vào những lớp đất mà nó đi qua và thời gian tiếp xúc với các lớp đó.

Tinh chế nước Nước là hợp chất có sẵn trong tự nhiên, nhưng luôn chứa một lượng lớn các tạp chất. Vì vậy người ta không đặt vấn đề điều chế mà chỉ tinh chế nước. Nước dùng trong sinh hoạt và trong công nghiệp thực phẩm cần phải trong suốt, không màu, không mùi, có vị dễ chịu, không chứa các tạp chất hữu cơ, nhất là các vi khuẩn và lượng các muối vô cơ, thường có ở trong nước không vượt quá 0,5 g trên 1 lít. Để làm nước sinh hoạt, người ta loại các tạp chất không tan lơ lửng trong 57

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

nước sông bằng cách dùng Al2(SO4)3.24H2O đánh trong nước rồi lọc nước qua lớp cát dày. Sau đó, nước lọc được khử trùng bằng O3, Cl2 hoặc tia tử ngoại.

O

TR ẦN

H Ư

1,48A0

93,50

O

950

H

10 00

B

Điều kiện thường, nước oxi già là chất lỏng không màu có vị kim loại, sánh như nước đường (do hiện tượng trùng hợp phân tử nhờ liên kết hiđro).

A

H2O2 cũng có khả năng bao quanh các phân tử khác tạo nên các peoxihiđrat giống với các hiđrat như: K2CO3.3H2O2; CaO. 2H2O2.

-H

Ó

Dung dịch H2O2 30% trên thị trường có tên là pehidrol.

-L

a. Tính bền

Ý

3.3.2.2. Tính chất hoá học

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Từ giản đồ thế khử của H2O2 chúng ta thấy H2O2 không bền và dễ bị phân huỷ theo phản ứng: , 77V , 68V O2 ⎯0⎯ ⎯→ H2O ⎯→ H2O2 ⎯1⎯

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

H0,95A0

N

Ở trạng thái hơi H2O2 không tạo được liên kết hiđro nhưng ở trạng thái lỏng thì H2O2 tạo được liên kết hiđro mạnh hơn nước. Vì vậy, nó có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao (t0nc = 0,890C, t0sôi = 152,10C), mặt khác H2O2 cũng tạo được liên kết hiđro với nước nên nó tan vô hạn trong nước.

Đ ẠO

H2O2 có cấu tạo gấp khúc, do có cấu tạo gấp khúc nên nước là phân ử có cực và có momen lưỡng cực lớn( = 2,1D).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

3.3.2.1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của H2O

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

3.3.2. Hidro peroxit H2O2 (nước oxi già)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

Nước dùng cho mục đích hoá học. Phải tinh khiết hoàn toàn, trong nước không còn các tiểu phân huyền phù và các chất tan. Muốn đạt được mục đích này cần phải tiến hành cất nước. Thông thường nước được cất trong các bộ cất bằng thạch anh. Để đảm bảo chất lượng tốt hơn nước được cất trong các dụng cụ bằng bạc Ag hay bằng platin Pt. Trong hoá học phân tích phải dùng nước cất hai lần.

N

Nước dùng trong công nghiệp với mục đích rửa sạch hay làm lạnh có thể lấy trực tiếp từ sông mà không cần xử lí. Nhưng nước dùng cho các nồi hơi hoặc các kĩ thuật phải là nước mềm.

2H2O2 = 2H2O + O2 ∆0H = -98,74kJ/mol

Tuy nhiên, H2O2 tinh khiết tương đối bền, nhưng khi bị lẫn các chất xúc tác như OH , các kim loại nặng và ion của chúng, hay bị chiếu sáng, thì H 2O2 bị phân huỷ rất mạnh và có thể gây nổ. -

Để bảo quản H2O2 phải đựng trong các lọ tối màu, để chỗ râm mát hoặc dùng các chất kìm hãm quá trình phân huỷ H2O2 như các axit: H2SO4, H3PO4. b. Tính chất axit yếu H2O2 ở trong nước tồn tại các cân bằng sau, nên H2O2 là axit hai nấc: H2O2 ⇋ HO2- + H+ ,

k1 = 1,5.10-12 58

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

HO2- ⇋ O22- + H+ ,

k2 rất nhỏ.

Như vậy H2O2 là axit hai nấc và tính axit của H2O2 lớn hơn tính axit của nước. Khi cho H2O2 tác dụng với dung dịch kiềm mạnh thì thu được peoxit và khi cho peoxit tác dụng với axit mạnh thì lại thu được H2O2.

N

H2O2 + Ba(OH)2 = BaO2 + H2O2

Ơ

BaO2 + H2SO4 = BaSO4 + H2O2

N

H

Như vậy BaO2 là muối của axit H2O2.

Y

c. Tính oxi hoá khử của H2O2

G

N

Như vậy, cả ở trong môi trường axit và môi trường kiềm thì H 2O2 đều là chất oxi hoá mạnh.

H Ư

TR ẦN

H2O2 có thể oxi hoá được I- về I2, sunfua về sunfat... PbS + 4H2O2 = PbSO4 + 4H2O

(1)

H2O2 + 2KI = 2KOH + I2

(2)

10 00

B

H2O2 + 2KI + 2H2SO4 =K2SO4+ I2 + 2H2O

Ó

A

Phản ứng (1) dùng để khôi phục lại các bức tranh cổ được vẽ bằng bột trắng chì [2PbCO3. Pb(OH)2], lâu ngày bị hoá thành màu đen do tác dụng với khí H 2S của khí quyển. Dưới tác dụng của H2O2, PbS màu đen biến thành PbSO4 màu trắng.

-H

Phản ứng (2) có thể dùng để định lượng H2O2.

Ý

Tính khử:

-L

O2 + 2H+ + 2e = H2O2

 0 O2/H2O2 = 0,68V.

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Như vậy H2O2 là chất khử yếu, nó chỉ thể hiện tính khử khi tác dụng được với các chất oxi hoá rất mạnh như O3, KMnO4, Cl2... O3 + H2O2 = 2O2 + H2O

2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 = 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O + 5O2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

 0 H2O2/OH- = 0,87V.

môi trường kiềm: H2O2 + 2e = 2OH-

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

 0 2H2O2/H2O = 1,77V.

môi trường axit: H2O2 + 2H+ + 2e = 2H2O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Tính oxi hoá:

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Trong H2O2 thì O có số oxi hoá -1, nên H2O2 vừa thể hiện tính khử và vừa thể hiện tính oxi hoá.

(3)

Phản ứng (3) cũng được dùng để định lượng H2O2

3.3.3. Ứng dụng và điều chế H2O2 Ứng dụng H2O2 là chất có tính oxi hoá mạnh nên được dùng để làm chất sát trùng trong y học (dung dịch H2O2 3%), làm chất tẩy trắng len, lụa, rơm rạ, giấy, mây, tre... nhưng có ưu điểm không làm hỏng vật liệu được tẩy. Dùng làm chất tạo bọt để sản xuất vật liệu xốp (do tính chất dễ bị phân huỷ). 59

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Dung dịch H2O2 đậm đặc trên 80% được dùng làm chất oxi hoá cho động cơ phản lực. Điều chế Trong phòng thí nghiệm:

BaO2↓ + H2SO4(loãng) = H2O2 + BaSO4↓

Ơ

- Phương pháp điện phân dung dịch H2SO450% ở nhiệt độ 5  100C, điện cực

N

Trong công nghiệp H2O2 được điều chế theo hai phương pháp:

H

Pt;

Y

N

- Phương pháp dihiđroantraquinon.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Phản ứng gồm hai quá trình: tạo thành liên kết giữa H2 và kim loại, sau đó phá vỡ liên kết H – H. Dạng tổng quát của phản ứng là:

TR ẦN

LnM + H2 ⇆ LnM(H2) ⇆ LnM(H)2

B

Đã tổng hợp được phức chất của W(0) với hi đro W(H2)(CO)3(PPri3)2 (PPri3 là tri(isopropyl)photphin) khi cho các halogenua của W ở mức oxi hóa cao tác dụng với hiđro.

10 00

3.5. Vai trò sinh học của Hiđro

Ó

A

Hiđro cùng với một số nguyên tố không kim loại khác như cacbon, oxi, nitơ, photpho, lưu huỳnh là những nguyên tố không thể thiếu của cơ thể sống vì chúng có trong thành phần của protein, mỡ, hidrat cacbon, enzim và các hợp chất khác.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ngoài ra, hiđro còn tham gia vào quá trình sinh hóa quan trọng như thủy phân và trao đổi axit – bazơ để tích trữ năng lượng cho cơ thể sống. Đặc biệt, hiđro có trong thành phần của nước là môi trường cơ sở để xuất hiện và phát triển sự sống. Vì vậy hiđro được xếp vào loại những nguyên tố quan trọng nhất đối với sự sống.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Ir(I)Cl(CO)(PPh3)2 + H2 ⇄ Ir(III)(H)2Cl(CO)( PPh3)2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hiđro phân tử có thể đóng vai trò phối tử để liên kết với các kim loại chuyển tiếp trong các phức chất, ví dụ: RuH4(PPh3)2 , FeH4(PR3)2 , Cr(H2)(CO)3(PR3)2 (PPh3 là triphenylphotphin; PR3 là triankylphotphin). Một số phức chất với hi đro của các kim loại chuyển tiếp được tạo thành nhờ phản ứng oxi hóa khử, ví dụ:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

3.4. Hiđro và sự tạo phức

60 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chương 4

CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IA 4.1. Đặc điểm chung

4.1.1. Một số đặc điểm về cấu tạo

N

Nhóm IA gồm các nguyên tố Li (Liti), Na (Natri), K (Kali), Rd (Rubidi), Cs (Cesi) và Fr (Franxi) trong đó Franxi là nguyên tố phóng xạ tự nhiên.

[He]2s1

5,39

75,6

-3,02

Na

11

[Ne]3s1

5,14

47,3

-2,71

K

19

[Ar]4s1

4,34

31,8

Rb

37

[Kr]5s1

4,18

27,4

Cs

55

[Xe]6s1

3,89

23,4

Fr

87

[Rn]7s1

-

H N

-

-2,92 -

TR ẦN

Do đều có 1 electron hoá trị ns1 ở bên ngoài cấu hình bền của khí hiếm nên các kim loại kiềm dễ dàng mất 1 electron để tạo nên ion M1+ ; thể hiện ở chỗ I1 nhỏ hơn rấ nhiều so với I2.

10 00

B

Các kim loại kiềm là những chất khử mạnh nhất trong các chu kì, nó thể hiện ở chỗ thế điện cực của các kim loại kiềm rất âm.

Ý

-H

Ó

A

So với các nhóm khác các kim loại trong nhóm IA có nhiều tính chất giống nhau hơn và biến đổi một cách đều đặn hơn từ Li đến Fr. Tuy nhiên Li đứng ngay sau khí hiếm [He] (lớp vỏ có 2 electron, các khí hiếm khác lớp vỏ đều có 8 electron) nên Li có một số tính chất khác biệt như: thế điện cực của Li âm nhất trong số các chất, các hợp chất của Li ít tan hơn (LiOH, LiF, Li2CO3, Li3PO4).

TO

ÁN

-L

Các kim loại kiềm tạo nên chủ yếu là các hợp chất ion với số oxi hoá duy nhất là +1. Tuy nhiên ở trạng thái khí các kim loại kiềm tồn tại một phần các phân tử M2 (Li2, Na2, Rb2, Cs2) trong đó liên kết giữa hai nguyên tử là liên kết cộng hoá trị. Năng lượng liên kết giữa các phân ử M2 là khá bé và giảm dần từ Li đến Cs: Phân tử

Li2

Na2

ÀN Đ IỄ N

K2

49,847,3

Rb2

Cs2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

G

-2,99

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-2,92

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3

TP

Li

Năng lượng liên kết , kJ/mol 108 73,2

D

U

I2

.Q

I1

Y

Cấu hình Năng lượng ion hoá I Thế điện cực electron (ev)

Đ ẠO

Stt

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Nguyên tố

Ơ

Một số đặc điểm về cấu tạo của các kim loại kiềm:

43,5

Các ion của các kim loại kiềm thường không có màu, nói chung các hợp chất của chúng dễ tan trong nước trừ một số hợp chất của Li. 4.1.2. Trạng thái thiên nhiên - Đồng vị Vì có hoạt tính cao, các kim loại kiềm không tồn tại trong thiên nhiên ở dạng kim loại tự do mà thường tồn tại ở dạng hợp chất. Trong đó, Na và K là những nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái đất. Na chiếm 1,32% ; K: 1,5%; Li: 0,11%; Rb: 0,002%; Cs: 0,00015% tổng số nguyên tử . 61

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Na, K pháť• biáşżn dĆ°áť›i dấng muáť‘i máť? (NaCl), criolit (Na3AlF6), xinvinit (NaCl.KCl), cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O) ... TẼt cả cĂĄc kim loấi kiáťƒm (trᝍ Na, Cs) Ä‘áť u cĂł Ä‘áť“ng váť‹. Trong Ä‘Ăł cĂł máť™t sáť‘ 87 225 Ä‘áť“ng váť‹ phĂłng xấ nhĆ° 40 19đ??ž , 37đ?‘…đ?‘?, 87đ??šđ?‘&#x;

N

4.2. Ä?ĆĄn chẼt

Ć

4.2.1. Tính chẼt vật lí

d

Ä?áť™ dẍn Ä‘iᝇn Ä?áť™ cᝊng

(0C)

(0C)

(g/cm3)

(Hg = 1)

(kim cĆ°ĆĄng =10)

Li

180

1317

0,53

11

0,6

Na

98

883

0,97

21

0,4

K

64

760

0,86

14

0,5

Rb

39

689

1,53

8

0,3

Cs

29

666

5

0,2

N

H ĆŻ

TR ẌN

B

10 00

1,87

Ă?

-H

Ă“

A

Do cĂł 1 electron hoĂĄ tráť‹ nĂŞn liĂŞn káşżt kim loấi trong mấng lĆ°áť›i cᝧa kim loấi kiáť m rẼt yáşżu do váş­y kim loấi kiáť m rẼt máť m (cĂł tháťƒ cắt Ä‘ưᝣc báşąng dao kĂŠo) nhiᝇt Ä‘áť™ nĂłng chảy vĂ nhiᝇt Ä‘áť™ sĂ´i cᝧa cĂĄc kim loấi kiáť m Ä‘áť u thẼp vĂ giảm dần tᝍ Li Ä‘áşżn Cs nguyĂŞn nhân do bĂĄn kĂ­nh nguyĂŞn táť­ tăng dần vĂ Ä‘áť™ báť n cᝧa liĂŞn káşżt giảm dần. CĂĄc kim loấi kiáť m Ä‘áť u nháşš, Li náť•i trĂŞn dầu hoả còn Na vĂ K Ä‘áť u náť•i trĂŞn mạt nĆ°áť›c .

TO

Ă N

-L

Do cĂł cẼu trĂşc mấng lĆ°áť›i tinh tháťƒ giáť‘ng nhau nĂŞn cĂĄc kim loấi kiáť m cĂł tháťƒ dáť… dĂ ng tan vĂ o nhau Ä‘áťƒ tấo thĂ nh hᝣp kim Ä‘ạc biᝇt cĂĄc kim loấi kiáť m Ä‘áť u dáť… tan vĂ o trong Hg Ä‘áťƒ tấo thĂ nh háť—n háť‘ng, thĂ´ng d᝼ng nhẼt lĂ háť—n háť‘ng cᝧa Na - Hg nĂł thĆ°áť?ng Ä‘ưᝣc dĂšng lĂ m chẼt kháť­ trong cĂĄc phản ᝊng táť•ng hᝣp hᝯu cĆĄ.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

t0sĂ´i

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

t0 nc

G

NguyĂŞn táť‘

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Máť™t sáť‘ háşąng sáť‘ váş­t lĂ­ cᝧa kim loấi kiáť m:

http://daykemquynhon.ucoz.com

TP

Ä? áş O

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

CĂĄc kim loấi nhĂłm IA Ä‘áť u lĂ chẼt rắn mĂ u trắng bấc (Cs cĂł mĂ u vĂ ng) vĂ cĂł ĂĄnh kim nhĆ°ng ĂĄnh kim nhanh chĂłng báť‹ biáşżn mẼt khi kim loấi tiáşżp xĂşc váť›i khĂ´ng khĂ­.

.Q

U

Y

N

H

CĂĄc kim loấi kiáť m Ä‘áť u cĂł cẼu trĂşc mấng lĆ°áť›i tinh tháťƒ láş­p phĆ°ĆĄng tâm kháť‘i. Ä?ây chĂ­nh lĂ nguyĂŞn nhân dẍn Ä‘áşżn tĂ­nh chẼt váş­t lĂ­ cᝧa cĂĄc kim loấi kiáť m biáşżn Ä‘áť•i Ä‘áť u Ä‘ạn tᝍ trĂŞn xuáť‘ng dĆ°áť›i.

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

CĂĄc kim loấi kiáť m vĂ cĂĄc hᝣp chẼt dáť… bay hĆĄi cᝧa chĂşng khi Ä‘ưᝣc Ä‘Ć°a vĂ o ngáť?n láť­a khĂ´ng mĂ u thĂŹ sáş˝ lĂ m cho ngáť?n láť­a cĂł mĂ u Ä‘ạc trĆ°ng. Li Ä‘áť? tĂ­a

Na

K

Rd

Cs

vĂ ng

tĂ­m

tĂ­m háť“ng

xanh lam

Giải thĂ­ch áťž trong ngáť?n láť­a, nhᝯng electron cᝧa nguyĂŞn táť­ vĂ ion kim loấi kiáť m Ä‘ưᝣc kĂ­ch Ä‘áť™ng nhảy lĂŞn nhᝯng mᝊc năng lưᝣng cao hĆĄn. Khi nhảy váť mᝊc năng lưᝣng ban Ä‘ầu, nhᝯng electron Ä‘Ăł hoĂ n trả lấi nhᝯng năng lưᝣng Ä‘ĂŁ hẼp th᝼. Năng lưᝣng hoĂ n trả nĂ y nháť? vĂ Ä‘ưᝣc phĂĄt ra dĆ°áť›i dấng cĂĄc bᝊc xấ trong vĂšng trĂ´ng thẼy. VĂŹ váş­y ngáť?n láť­a cĂł nhᝯng mĂ u Ä‘ạc trĆ°ng cᝧa cĂĄc kim loấi. 62

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Dưới tác dụng của các tia tử ngoại, các kim loại Na, K, Rb và Cs sẽ phóng ra các electron, cường độ của dòng electron được phóng ra tỉ lệ với cường độ của ánh sáng được hấp thụ. Lợi dụng tính chất này người ta thường dùng các kim loại kiềm nhất là Rb và Cs để làm các tế bào quang điện dùng trong vô tuyến truyền hình.

H

Ơ

Các kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hoá học, trong các phản ứng chúng đều thể hiện tính khử mạnh và tính khử tăng dần từ Li đến Cs.

N

4.2.2. Tính chất hoá học

N

- Tác dụng với oxi

- Với N2, C, Si

G

- Tác dụng với halogen phản ứng xảy ra mãnh liệt tạo thành muối halogenua:

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

2M + X2 = 2MX

H Ư

- Tác dụng với hiđro

TR ẦN

Khi đun nóng các kim loại kiềm đều tác dụng được với hiđro để tạo thành hiđrua ion, nhưng khả năng phản ứng tăng dần từ Li đến Cs: C  400 C ⎯⎯ ⎯⎯→ 2MH 2M + H2 ⎯350 0

10 00

B

- Với nước

0

Ó

A

Do có thế điện cực rất âm nên các kim loại kiềm đều phản ứng rất mạnh với nước tạo thành hiđroxit và mức độ mãnh liệt tăng dần từ Li đến Cs: 2M + 2H2O → 2MOH + H2

-H

- Li: phản ứng êm dịu không cho ngọn lửa

Ý

- Na: nóng chảy thành hạt tròn nổi và chạy quanh mặt nước.

-L

- K: bốc cháy khi tiếp xúc với nước

ÁN

- Rb và Cs: gây phản ứng nổ khi tiếp xúc với nước.

TO

- Với NH3

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

2M + S = M2S

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

- Phản ứng gây nổ khi nghiền bột S với kim loại kiềm, sản phẩm tạo thành là sunfua M2S:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

- Tác dụng với lưu huỳnh (S)

D

IỄ N

Đ

ÀN

4.2.3 Điều chế và ứng dụng Khả năng phản ứng mạnh của các KLK gây phức tạp cho kĩ thuật điều chế chúng, cụ thể là khó khăn trong việc chọn vật liệu để làm thiết bị, sản phẩm phải được cách li hoàn toàn với hơi ẩm,…Tuy nhiên, cũng nhờ hoạt tính hóa học rất mạnh mà hiện nay các KLK được ứng dụng và đóng vai trò không thể thay thế được trong nhiều lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ hóa học. Trong số các KLK, natri kim loại được điều chế với lượng lớn nhất, thường bằng phương pháp điện phân NaCl nóng chảy. Trong kĩ thuật, người ta không điện phân NaCl nguyên chất mà điện phân hỗn hợp NaCl (40% về khối lượng) và CaCl2 (60% về khối lượng). Vai trò của CaCl2 là làm giảm nhiệt độ nóng chảy xuống tương đối thấp: hỗn hợp nóng chảy ở 5800C, trong khi NaCl nóng chảy ở 8000C. Ở catot sẽ 63 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

Na cũng có thể được điều chế bằng cách điện phân NaOH nóng chảy. Ưu điểm của phương pháp này là chất điện li có nhiệt độ nóng chảy thấp (320 – 3300C). Tuy nhiên, phương pháp này có những phức tạp riêng liên quan đến tính chất của NaOH và các sản phẩm oxi hóa ở anôt.

N

thu được hỗn hợp Ca và Na nóng chảy. Khi làm lạnh hỗn hợp, do Ca có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nên nó kết tinh trước. Lọc hỗn hợp qua lưới kim loại ở 105 – 1100C sẽ tách được Na nóng chảy.

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Một lĩnh vực rất quan trọng ứng dụng Na là điều chế các dẫn xuất của natri để sử dụng tổng hợp vô cơ và hữu cơ. Trong số đó có các chất khử mạnh nhất như hiđrua NaH, metylat CH3Ona, amit NaNH2 và các chất oxi hóa mạnh nhất như peoxit Na2O2, ozonit NaO3. Hỗn hống natri Na/Hg là một trong những chất khử hiệu quả nhất. Ngoài ra, natri kim loại còn được dùng để làm chất truyền nhiệt của bộ phận làm lạnh trong một số thiết bị phản ứng hạt nhân, làm chất xúc tác,… Kali kim loại thường được điều chế trong tháp ngược dòng (làm bằng thép không gỉ) theo phản ứng:

B

Na + KCl ⇆ K + NaCl

-H

Ó

A

10 00

Người ta cho KCl nóng chảy đi từ trên xuống và hơi Na đi từ dưới lên. Phản ứng xảy ra và K được tạo thành ở trạng thái khí được ngưng tụ lại bộ phận làm lạnh. Khả năng bay hơi của K lớn hơn của Na làm cho phản ứng chuyển dịch sang phải. Tinh chế sản phẩm bằng cách chưng cất sẽ thu được K có độ tinh khiết cao (~99,99%). Đôi khi người ta còn dùng KOH thay cho KCl trong phản ứng trên.

-L

Ý

Một phương pháp điều chế kali kim loại khác là điện phân hỗn hợp nóng chảy K2CO3 và KCl. Catot là chì nóng chảy. Sau khi điện phân sẽ thu được hỗn hợp K và Pb, K được tách ra bằng cách chưng cất hỗn hợp sản phẩm trong chân không.

TO

ÁN

Khả năng ứng dụng của K tương tự của Na, nhưng K được sản xuất và ứng dụng ít hơn nhiều do K đắt hơn.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Từ kali kim loại người ta điều chế KO 2 là chất rắn dùng để điều chế oxi ở nhiệt độ thấp:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

4Na + TiCl4 → Ti + 4NaCl

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Một lượng lớn Na được dùng trong luyện kim để tổng hợp titan kim loại bằng cách khử TiCl4:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Natri kim loại được ứng dụng trong các lĩnh vực kĩ thuật khác nhau. Trước đây, Na được sử dụng nhiều để sản xuất hợp kim Na/Pb dùng trong tổng hợp chì tetraetyl – một chất độc được dùng làm phụ gia kích nổ của nhiên liệu động cơ đốt trong.

4KO2 + 2H2O + 4CO2 → 4KHCO3 + 3O2

Mặc dù K có khối lượng nguyên tử lớn hơn Na, nhưng hàm lượng oxi trong KO2 lớn hơn trong Na2O2 (Na2O2 bền hơn KO2) nên sử dụng KO2 để điều chế oxi vẫn tốt hơn. Hợp kim Na/K (40 – 90%) ưu thế hơn Na trong việc làm lạnh các lò phản ứng hạt nhân. Kali còn được dùng để làm các tế bào quang điện, để tổng hợp các dẫn xuất vô cơ và hữu cơ. Liti, rubuđi và xesi được điều chế bằng cách điện phân các halogenua nóng 64

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

chảy của chúng. Cũng có thể khử cacbonat của xesi và rubiđi bằng Zr ở nhiệt độ cao: 2M2CO3 + Zr → 4M + ZrO2 + 2CO2

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

4.3. Các hợp chất của kim loại kiềm Tất cả các hợp chất của KLK có đặc trưng chung là liên kết M – anion mang tính ion do tác dụng phân cực của ion M+ yếu. Khả năng phân cực yếu của các ion M+ là do chúng mang điện tích dương nhỏ, bán kính ion lớn (đặc biệt là các nguyên tố cuối nhóm) và có cấu hình electron của khí quý nên ít bị biến dạng. Từ Li đến Cs khả năng phân cực giảm và lẽ ra Cs phải có độ phân cực thấp nhất. Tuy nhiên, do ion Cs có bán kính lớn nên ở một mức độ nào đó xuất hiện hiệu ứng phân cực phụ, vì vậy trong các hợp chất với các anion phân cực, lớp vỏ electron của Cs+ bị biến dạng làm cho liên kết mang một phần đáng kể tính cộng hóa trị. Chỉ có xesi florua không bị tác động phân cực do ion F- rất “cứng”, còn trong CsCl điện tích đã chuyển từ Cl- sang Cs+ do Cl- “mềm” hơn F-, kết quả là điện tích ở ion xesi nhỏ hơn +1. Các hợp chất với oxi của xesi cũng có tính chất bất thường do hiệu ứng phân cực phụ. 4.3.1. Các hiđrua Các hiđrua của KLK mang đặc trưng của muối, tức là liên kết M – H mang tính ion trội hơn. Chúng gồm các cation M+ và anion hiđrua H- với tỉ lệ hợp thức và có cấu trúc kiểu NaCl. Ở trạng thái nóng chảy, các hiđrua phân li thành các ion, còn ở trạng thái hơi – tồn tại ở dạng phân tử MH. Ngoài các KLK, chỉ có các kim loại kiềm thổ, các nguyên tố đất hiếm và một số nguyên tố actinit tạo thành các hiđrua dạng muối. Điều đó được giải thích là do ion hiđrua H- chỉ bền khi tương tác với các cation có tác dụng phân cực yếu. Các đặc trưng của các hiđrua của KLK như Tnc tương đối cao, không màu, có khả năng dẫn điện phù hợp với bản chất ion của liên kết. Chỉ có liti hiđrua nóng chảy không phân hủy, còn để thu được dạng nóng chảy của các hiđrua khác thì phải thêm hỗn hợp ơtecti, ví dụ hỗn hợp ơtecti LiCl – KCl để hạ thấp nhiệt độ của hệ. Dung dịch loãng của MH trong hỗn hợp ơtecti bền đến ~ 6000C. Các hiđrua có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt để làm sạch các oxit trên bề mặt kim loại. Các hiđrua KLK là các chất khử mạnh, chúng có thể giải phóng hiđro khi tác dụng với nước: MH + H2O → MOH + H2 ↑ Hoạt tính hóa học của các hiđrua của KLK giảm từ xesi đến liti. Việc điều chế các hiđrua KLK rất khó khăn, ví dụ khi cho các KLK tác dụng với khí hiđro, phản ứng chỉ xảy ra trên bề mặt của kim loại do hiđrua tạo thành màng che phủ bề mặt kim loại. Chỉ điều chế được các hiđrua có thành phần hợp thức MH dưới áp suất cao của H2. Ngoài ra, tương tác của KLK với hiđro chỉ trở nên dễ dàng nếu kim loại kiềm ở trạng thái nóng chảy (dưới hợp chất lỏng hữu cơ có nhiệt độ cao). Trong điều kiện đó, màng hiđrua không ngăn cản quá trình tương tác của KLK. 4.3.2. Các hợp chất chứa oxi a) Các oxit, peoxit và ozonit Khi đốt các KLK trong không khí hoặc trong oxi sẽ thu được hỗn hợp các sản phẩm có thành phần khác nhau, gồm oxit M2O, peoxit M2O2 và supeoxit MO2. Các hợp chất này có độ bền thay đổi từ Li đến Cs. Độ bền của các peoxit và supeoxit tăng

N

Khả năng ứng dụng của Li, Rb và Cs rất đa dạng. Đặc biệt là các nguyên tố cuối nhóm có thế ion hóa I1 thấp nên chúng là nguyên liệu không thể thay thế trong sản xuất các tế bào quang điện.

65 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Li2O

Na2O2

KO2

RbO2

CsO2.

Oxit

Peoxit

Supeoxit

Supeoxit

Supeoxit

Trắng

Vàng nhạt

Da cam

Nâu thẫm

Vàng

10 00

B

Supeoxit của natri NaO2 được điều chế trong điều kiện đặc biệt bằng cách đốt Na trong khí quyển oxi dưới áp suất cao, hoặc cho dung dịch amoniac của Na tác dụng với lượng hợp thức của H2O2.

-H

Ó

A

Natri oxit (Na2O) có thể được điều chế bằng một số phương pháp đặc biệt khác nhau, ví dụ theo các phản ứng. 5NaN3 + NaNO3 → 3Na2O + 8N2 2NaOH + 2Na → 2Na2O + H2

ÁN

Hoặc

TO

Các supeoxit của các nguyên tố cuối nhóm tương đối bền nên không cần tổng hợp trong các điều kiện đặc biệt. Các hợp chất chứa oxi của các KLK mang một phần tính cộng hóa tị mặc dù ion O là một trong những anion có khả năng phân cực yếu nhất. Tác dụng phân cực làm cho màu của các oxit của chúng đậm dần lên theo dãy Li – Cs do tính phân cực tăng dần từ Li+ đến Cs+:

ÀN Đ IỄ N D

-L

Ý

Na2O2 + 2Na → Na2O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

Liti peoxit được tổng hợp bằng cách thêm vào dung dịch etanol của LiOH bão hòa đang sôi một lượng tương ứng dung dịch H 2O2 30%. Đun sôi hỗn hợp sẽ tách ra kết tủa Li2O2.H2O. Lọc và sấy trong chân không sẽ thu được hợp chất khan Li2O2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Tuy nhiên, trong các điều kiện thích hợp có thể tổng hợp được M2O, M2O2 và MO2 của tất cả các nguyên tố. Đặc biêt, có thể tổng hợp được các peoxit của Li, mặc dù trong điều kiện thường (tổng hợp trực tiếp, phân hủy nitrat, cacbonat,...) sẽ thu được Li2O bền hơn.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Chỉ có Li tạo thành oxit Li2O. Khi đốt Na trong không khí sẽ thu được Na2O2 là chủ yếu, còn sản phẩm cháy của K, Rb và Cs có hàm lượng oxi cao hơn: chủ yếu tạo thành supeoxit MO2. Liên kết trong natri peoxit đã thể hiện hiệu ứng phân cực, nhưng ion Na+ có khả năng phân cực yếu nên màu của Na2O2 nhạt (do sự chuyển điện tích từ anion O22- sang cation Na+ ) và không tạo thành supeoxit như các nguyên tố cuối nhóm. Màu sắc của supeoxit đậm chứng tỏ trong các supeoxit có sự chuyển dịch điện tích và liên kết mang bản chất phân cực. Rõ ràng tính biến dạng lớp vỏ electron của M+ tăng làm cho các supeoxit bền hơn. Tương tự, chỉ các ozonit của các nguyên tố cuối dãy (từ K) mới bền.

N

theo dãy Li+ - Cs+ do khả năng phân cực của các ion M+ giảm. Khi đốt các KLK trong không khí sẽ thu được các hợp chất tương ứng và màu sắc của chúng thay đổi như sau:

2-

Li2O

Na2O

K2O

Rb2O

Cs2O

Trắng

Trắng

Vàng nhạt

Vàng

Da cam

Khi hòa tan trong nước, các oxit M2O sẽ tạo thành các hiđroxit MOH và cho môi trường kiềm mạnh, các peoxit sẽ tạo thành hiđroxit và hiđropeoxit, còn các supeoxit sẽ tạo thành hiđroxit, hiđropeoxit và oxi, ví dụ: Na2O2 + 2H2O → 2NaOH + H2O2 66 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2KO2 + 2H2O → 2KOH + H2O2 + O2 ↑ Khi hấp thụ CO2 , peoxit và supeoxit sẽ giải phóng ra oxi: 2Na2O2 + 2CO2 → 2Na2CO3 + O2↑

Ơ

Hỗn hợp gồm Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ 1:2 về số mol cũng được dùng làm nguồn cung cấp khí oxi trong các bình lặn và trong tàu ngầm

N

4KO2 + 2CO2 → 2K2CO3 + 3O2↑

N

H

Na2O2 + 2CO2 + 2KO2 = Na2CO3 + K2CO3 + 2O2

TR ẦN

Các hiđroxit của KLK là các bazơ mạnh nhất. Độ mạnh của các hiđroxit tăng từ LiOH đến CsOH: CsOH là bazơ mạnh nhất trong các bazơ vô cơ.

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Các hiđroxit của các KLK còn gọi là xút ăn da: ở trạng thái rắn có màu trắng, là chất rất dễ hút nước nên bị chảy rữa trong không khí ẩm. Nhờ tính hút nước mạnh nên chúng có khả năng làm khô tốt và được dùng trong tổng hợp vô cơ. Xút ăn da hòa tan tốt không chỉ trong nước mà trong các dung môi phân cực khác như rượu. Độ tan trong nước tăng lên từ LiOH đến CsOH. Các hiđroxit KLK ở trạng thái rắn bền nhiệt, khi đốt nóng đến 350 – 4000C bay hơi không phân hủy. Riêng LiOH bị phân hủy ở trên 6000C tạo thành Li2O và H2O. Ở trạng thái hơi, xút ăn da tồn tại dưới dạng đime [MOH]2, nhưng ở nhiệt độ cao hơn 10000C tồn tại ở dạng monome với cấu tạo mạch thẳng M – O – H . Độ bền nhiệt của KOH và NaOH rất cao, chúng chỉ bị phân hủy ở nhiệt độ trên 20000C.

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Các hiđroxit của các KLK được điều chế bằng các phương pháp khác nhau. Trước kia, trong công nghiệp người ta điều chế NaOH bằng cách cho canxi hiđroxit tác dụng với dung dịch Na2CO3 loãng và nóng:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

b) Hiđroxit MOH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

4KOH + 4O3 → 4KO3 + 2H2O + O2 ↑

N

K + O3 → KO3

G

Đ ẠO

Ozonit của các KLK là các chất oxi hóa mạnh nhất. Chúng được điều chế bằng cách cho ozon tác dụng với KLK hoặc hiđroxit KLK, ví dụ:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

4KO3 + 2H2O → 4KOH + 5O2 ↑

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Các ozonit MO3 là các chất kết tinh có màu đỏ, độ bền tăng từ Li đến K. Tuy nhiên, ngay cả KO3 cũng bị phân hủy ở trên 600C. Ozonit hòa tan trong nước và tương tác với nước tách ra oxi:

Na2CO3 + Ca(OH)2 = 2NaOH + CaCO3

Phương pháp này cho phép chuyển xút (sođa Na2CO3) thành kiềm ăn da NaOH được gọi là xút ăn da. NaOH được điều chế bằng phương pháp này còn lẫn nhiều vôi. Điều chế NaOH theo phương pháp catot rắn: điện phân dung dịch muối ăn bão hoà với dương cực bằng than chì và âm cực bằng thép.

67 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(3)

(2): cực âm bằng bằng thép mạ Ni. (3): Màng ngăn thường là lưới sắt phủ amiăng tẩm hạt nhựa hữu cơ chứa flo.

(1)

điện phân dung dịch

2NaOH + Cl2 + H2

2NaOH + Cl2 + H2

(Hg)

10 00

c) Muối của kim loại kiềm

điện phân dung dịch

B

2NaCl + 2H2O

-H

Ó

A

Kim loại kiềm tạo muối với tất cả các axit, phần lớn các muối đều ở dạng tinh thể ion không có màu (trừ trường hợp màu gây nên bởi các anion) như KMnO4 có màu tím là màu của ion MnO4-. Giải thích

TO

ÁN

-L

Ý

Màu của ion kim loại gây nên bởi sự hấp thụ những bước sóng để các electron nhảy từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao hơn, các ion kim loại kiềm đều có cấu hình của khí hiếm là cấu hình rất bền, như vậy năng lượng cần để kích thích để các electron nhảy lên các orbitan bên ngoài là rất lớn chỉ có những bước sóng rất ngắn (vùng tử ngoại xa) mới có thể kích thích sự chuyển năng lượng này. Vì vậy muối của các ion kim loại kiềm thường không có màu.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

Phản ứng tổng quát:

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Điện phân dung dịch NaCl theo phương pháp catot lỏng (catot thuỷ ngân): Phương pháp này cho NaOH đặc và tinh khiết hơn, cực dương làm bằng kim loại titan, cực âm bằng Hg.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Màng ngăn trong thùng điện phân có tác dụng: màng ngăn chỉ cho các ion đi qua mà không cho bọt khí thấm qua trước hết để tránh phản ứng nổ giữa H2và Cl2 và sau đó ngăn không cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH để tạo thành nước giaven.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

NaCl + 2H2O

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

NaOH

Ơ

(2)

N

H2

(1): cực dương bằng than chì, nay được thay bằng titan kim loại phía ngoài được phủ oxit của những kim loại ruteni, titan, coban .

H

-

+

Cl2

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

D

IỄ N

Đ

ÀN

Đa số muối của kim loại kiềm đều dễ tan trong nước trừ một số muối của Li là hơi ít tan (LiF, Li2CO3, Li3PO4). Khi kết tinh từ dung dịch nước chúng thường nằm ở dạng khan, trừ một số trường hợp như LiCl.H2O, LiNO3.H2O... Ở trạng thái nóng chảy thì muối của các kim loại kiềm có khả năng dẫn điện. * Muối ăn NaCl Là chất rắn dạng tinh thể ion không màu và hoàn toàn trong suốt đối với các tia nhìn thấy và tia hồng ngoại nên chúng thường được dùng để làm lăng kính trong một số dụng cụ quang học, muối ăn có vị mặn, NaCl có mạng lưới lập phương tâm diện và không bị chảy rữa nhưng khi có lẫn các tạp chất của Ca, Mg chúng thường bị chảy rữa. 68

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Tinh thể NaCl có cấu trúc lập phương tâm diện như hình vẽ dưới đây: Cl- kí hiệu là:

H

0

Số gam NaCl/ 100 g nước

35,6 35,7 35,8 36,7 37,5 37,5 38,5 39,1

Số gam KCl/ 100 g nước

28,5 32,0 34,7 42,8 48,3 48,3 53,8 56,6

50

70

90

100

NaHCO3 là chất ở dạng tinh thể đơn tà màu trắng, gồm những ion: Na+ và

Ó

A

HCO3-

-H

NaHCO3 tan vừa phải trong nước: ở 00C hòa tan 70g/lít H2O; ở 200C hòa tan 100g/ lít H2O; ở 400C: 130g/lít H2O.

ÁN

-L

Ý

Phân hủy ở 2700C: 2700

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

Khi tan trong nước, NaHCO3 thủy phân cho môi trường kiềm yếu.

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Ở nhiệt độ thường ngay trong dung dịch, NaHCO3 phân hủy chậm, giải phóng CO2. Sự phân hủy xảy ra mạnh hơn khi đun nóng.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

TR ẦN

B

10 00

* Muối MHCO3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

G

N

NaCl là nguyên liệu chính để điều chế Na, Cl2, HCl, NaOH và hầu hết các hợp chất khác của natri, ngoài ra nó còn được dùng trong một số ngành công nghiệp như thực phẩm, nhuộm, thuộc da và luyện kim. NaCl có nhiều nhất trong nước biển và các mỏ muối. Để khai thác muối người ta có thể đun nóng hoặc hoặc phơi nắng tự nhiên nước biển, còn khai thác muối từ các mỏ muối bằng phương pháp ngầm, nghĩa là khoan vào các mỏ muối các lỗ khoan, sau đó dùng nước hoà tan muối sau đó bơm dung dịch muối lên rồi kết tinh.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

30

U

20

.Q

10

Lợi dụng sự khác nhau này người ta có thể tách riêng muối này ra khỏi muối kia bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm NaCl và KCl sau đó làm nguội dần thì KCl sẽ bị kết tinh, làm như vậy nhiều lần có thể tách được NaCl ra khỏi KCl.

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

Y

Nhiệt độ, 0C

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

NaCl tan nhiều trong nước và độ tan không biến đổi nhiều theo nhiệt độ, nhưng KCl lại có độ tan biến đổi nhiều theo nhiệt độ.

Ơ

N

Na+ kí hiệu là:

NaHCO3 + H2O ⇆ H2CO3 + NaOH

* Muối cacbonat Muối quan trọng nhất là Sôđa (Na2CO3): là chất bột màu trắng, hút ẩm và nóng chảy ở 8510C, nó dễ tan trong nước, quá trình hoà tan phát ra nhiều nhiệt do tạo thành các tinh thể hiđrat. Được dùng trong ngành công nghiệp sản xuất thuỷ tinh, gốm, xà phòng, phẩm nhuộm và nó là hợp chất ban để điều chế các hợp chất khác của Na như xút ăn da, borac, thuỷ tinh tan, cromat và dicromat. NaHCO3 có trong một số hồ muối và có trong tro của rong biển. Cách đây 4000 năm người Ai Cập đã biết lấy sođa từ các 69

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

hồ muối để sản xuất thuỷ tinh. Từ thế kỷ 15 đến 16 người ta dùng tro của rong biển để sản xuất xà phòng và thuỷ tinh. Trước đây sođa được sản xuất theo phương pháp sunfat, do nhà bác học người Pháp là Lơ Blanc (1742-1806) đề ra năm 1791: Nung hỗn hợp Na2SO4, đá vôi và than ở 10000C.

N

Na2SO4 + 2C → Na2S + 2CO2

H

Ơ

Na2S + CaCO3 → CaS + Na2CO3

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Trong công nghiệp Na2CO3 được sản xuất theo phương pháp Solvay (kĩ sư người Bỉ E. Solvay, 1838-1922) đề ra năm 1864. Phương pháp này chủ yếu dựa vào phản ứng hoá học sau.

36

21

NaHCO3

NH4Cl

9,6

37,2

Sục lần lượt khí NH3 rồi đến CO2 qua dung dịch NaCl bão hoà. NaCl + CO2+ NH3 + H2O ⇋ NaHCO3 + NH4Cl

B

(1)

A

10 00

vì NaHCO3 ít tan nên sẽ tách ra ở dạng kết tủa, lọc kết tủa thu được NaHCO3và đun nóng để chuyển thành Na2CO3, quá trình này giải phóng ra khí CO2 và lượng khí CO2 này lại được đưa trở lại phương trình (1). C 2NaHCO3 ⎯t⎯→ Na2CO3 + CO2 + H2O

Ó

0

-L

Ý

-H

Sản phẩm phụ NH4Cl cho tác dụng với nước vôi thu được NH3 và NH3 được đưa quay trở lại phương trình (1) C 2NH4Cl + Ca(OH)2 ⎯t⎯→ CaCl2 + NH3 + H2O 0

ÁN

Trong khi nung vôi khí CO2 cũng được đưa vào quá trình sản xuất .

TO

CaCO3 → CaO + CO2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

(g/100g

NH4HCO3

H Ư

Độ tan H2O)

NaCl

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Chất

N

G

Đây là một phản ứng thuận nghịch, tất cả bốn chất trên đều tan trong nước nhưng NaHCO3 ít tan nhất nên cân bằng trên dịch sang phải.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

NaCl + NH4HCO3 ⇋ NaHCO3 + NH4Cl

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

Hoà tan hỗn hợp sản phẩm vào nước thì sẽ tách ra được CaS ít tan và thu được Na2CO3.

2NaCl + CaCO3 = CaCl2 + Na2CO3 Sơ đồ phản ứng trong quá trình sản xuất sôđa theo phương pháp Solvay:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Như vậy từ hai nguyên liệu ban đầu là NaCl và CaCO3 có thể điều chế được Sôđa theo phương pháp Xonvay mà về mặt lí thuyết thì phản ứng sau không xảy ra:

CaO + NaCl

Ca(OH)2 +

+ CO2 + H2O + NH3

CaCO3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

NH4Cl + NaHCO3 CaCl2

Na2CO3

+ + 70 NH3 H2O + www.facebook.com/daykemquynhonofficial CO2 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ć

TrĆ°áť›c Ä‘ây, cĂĄc KLK Ä‘ưᝣc coi lĂ cĂĄc nguyĂŞn táť‘ hĂła háť?c Ä‘ĆĄn giản nhẼt. Trong cĂĄc hᝣp chẼt váť›i cĂĄc nguyĂŞn táť‘ khĂĄc, chĂşng luĂ´n cĂł mᝊc oxi hĂła +1. ChĂşng chᝉ tấo thĂ nh cĂĄc hᝣp chẼt phân li hoĂ n toĂ n trong dung dáť‹ch (tᝊc lĂ khĂ´ng phải phᝊc chẼt).

N

4.4. Cåc phᝊc chẼt cᝧa kim loấi kiᝠm

-H

Ă“

cĂł háşąng sáť‘ báť n giảm rĂľ rᝇt tᝍ Li+ Ä‘áşżn Cs+. Li

Na

pKb [M(EDTA)]3-: 2,79

1,66

K

Rb

Cs

0,8

-

-

-L

Ă?

Kim loấi

Ă N

CĂĄc phᝊc cᝧa Rb vĂ Cs kĂŠm báť n táť›i mᝊc khĂ´ng tấo thĂ nh áť&#x; Ä‘iáť u kiᝇn thĆ°áť?ng.

TO

Trong sáť‘ cĂĄc kim loấi kiáť m, liti tấo thĂ nh phᝊc báť n nhẼt váť›i cĂĄc đ?›˝ – Ä‘ixeton (lĂ pháť‘i táť­ hai cĂ ng chᝊa oxi), vĂ­ d᝼ váť›i axetylaxeton. áťž dấng enol:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

A

10 00

B

TR ẌN

Trong cĂĄc phᝊc chẼt cᝧa cĂĄc KLK, tĆ°ĆĄng tĂĄc cᝧa ion trung tâm vĂ pháť‘i táť­ cĂł bản chẼt tÄŠnh Ä‘iᝇn, vĂŹ váş­y trong cĂšng Ä‘iáť u kiᝇn, liti tấo cĂĄc phᝊc báť n nhẼt. VĂ­ d᝼, phᝊc chẼt cᝧa cĂĄc ion M+ váť›i pháť‘i táť­ 6 cĂ ng etylenÄ‘iamintetraaxetat (EDTA)

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Ä? áş O

Tuy nhiĂŞn, gần Ä‘ây Ä‘ĂŁ chᝊng minh ráşąng cĂĄc KLK cĂł khả năng tấo phᝊc Ä‘ĂĄng káťƒ. Tháťąc táşż Ä‘ĂŁ cĂł tháťƒ gạp máť™t sáť‘ cĂĄc phᝊc chẼt cᝧa KLK, vĂ­ d᝼ hiÄ‘rat cᝧa cĂĄc cation KLK (cả trong muáť‘i rắn vĂ trong dung dáť‹ch), cĂĄc amoniacat nhĆ° [Li(NH3)4]Cl, [Na(NH3)6]I, [K(NH3)6]I. CĂĄc phᝊc chẼt nĂ y rẼt khĂ´ng báť n, nhĆ°ng áť&#x; Ä‘iáť u kiᝇn thĂ­ch hᝣp chĂşng cĂł tháťƒ táť“n tấi tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i lâu.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Y

N

ThĂ´ng thĆ°áť?ng ngĆ°áť?i ta cho ráşąng cĂĄc cation mang máť™t Ä‘iᝇn tĂ­ch vĂ cĂł bĂĄn kĂ­nh tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i láť›n cᝧa KLK khĂ´ng cĂł khả năng Ä‘Ăłng vai trò ion trung tâm khi tấo phᝊc: cĂĄc KLK khĂ´ng cĂł obitan Ä‘áťƒ xen phᝧ váť›i cĂĄc obitan cᝧa pháť‘i táť­ Ä‘áťƒ tấo thĂ nh liĂŞn káşżt cáť™ng hĂła tráť‹, còn liĂŞn káşżt ion kim loấi – pháť‘i táť­ thĂŹ yáşżu vĂŹ cĂĄc ion kim loấi kiáť m M+ cĂł khả năng phân cáťąc yáşżu do kĂ­ch thĆ°áť›c láť›n vĂ Ä‘iᝇn tĂ­ch táť‘i thiáťƒu (+1).

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

Proton liĂŞn káşżt váť›i nguyĂŞn táť­ oxi áť&#x; nhĂłm OH cᝧa axetylaxeton cĂł khả năng báť‹ thay tháşż báť&#x;i cĂĄc nguyĂŞn táť­ kim loấi, tᝊc lĂ cĂĄc axetylaxeton lĂ axit máť™t nẼc, cĂł tháťƒ kĂ­ hiᝇu lĂ HA. Gần Ä‘ây Ä‘ĂŁ chᝊng minh Ä‘ưᝣc ráşąng cĂĄc đ?›˝ – Ä‘ixetonat cᝧa KLK cĂł khả năng bay hĆĄi áť&#x; nhiᝇt Ä‘áť™ tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i thẼp (2000C). Liti axetylaxetonat bay hĆĄi khĂ´ng phân hᝧy khi Ä‘áť‘t nĂłng trong chân khĂ´ng (2000C; 10-2 mmHg), natri axetylaxetonat chᝉ bay hĆĄi máť™t phần trong cĂšng Ä‘iáť u kiᝇn, còn axetylaxetonat cᝧa kali, rubiÄ‘i vĂ xesi hoĂ n toĂ n khĂ´ng bay hĆĄi. Ä?iáť u Ä‘Ăł cho thẼy axetylaxetonat cᝧa liti báť n nhẼt trong cĂĄc axetylaxetonat cᝧa KLK. LiA vĂ NaA cĂł khả năng bay hĆĄi táť‘t do cĂĄc ion Li+ vĂ Na+ báť‹ che chắn báť&#x;i pháť‘i táť­ A- cĂł tháťƒ tĂ­ch láť›n, hĆĄn nᝯa báť mạt phân táť­ MA cĂł Ä‘ạc tĂ­nh cᝧa hiÄ‘rocacbon. Do Ä‘Ăł tĆ°ĆĄng tĂĄc giᝯa cĂĄc phân táť­ yáşżu, cĂĄc hᝣp chẼt nĂ y cĂł cẼu trĂşc phân táť­ vĂ cĂł nhiᝇt Ä‘áť™ 71

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ć

bay hĆĄi thẼp. Tháť?i gian gần Ä‘ây, ngĆ°áť?i ta Ä‘ĂŁ xĂĄc Ä‘áť‹nh Ä‘ưᝣc ráşąng sáťą tấo phᝊc cᝧa cĂĄc KLK báť‹ hấn cháşż khĂ´ng chᝉ do bĂĄn kĂ­nh cᝧa cĂĄc ion M+ láť›n mĂ còn do nhᝯng yáşżu táť‘ khĂĄc. VĂ­ d᝼ nhĆ° Ä‘áť™ báť n cᝧa cĂĄc phᝊc chẼt cᝧa chĂşng váť›i cĂĄc pháť‘i táť­ nhiáť u cĂ ng, Ä‘ạc biᝇt lĂ cĂĄc pháť‘i táť­ vòng láť›n ph᝼ thuáť™c chᝧ yáşżu vĂ o tĆ°ĆĄng quan giᝯa kĂ­ch thĆ°áť›c cᝧa “khoangâ€? bĂŞn trong cᝧa pháť‘i táť­ vòng láť›n váť›i kĂ­ch thĆ°áť›c cᝧa cation M+, chᝊ khĂ´ng ph᝼ thuáť™c vĂ o kĂ­ch thĆ°áť›c cᝧa ion tấo phᝊc. Ä?ĂŁ táť•ng hᝣp Ä‘ưᝣc cĂĄc pháť‘i táť­ cĂł tháťƒ tấo phᝊc cháť?n láť?c váť›i máť™t sáť‘ KLK vĂ khĂ´ng tấo phᝊc váť›i cĂĄc kim loấi khĂĄc.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

Y

N

H

CĂĄc ete “vĆ°ĆĄng miᝇnâ€? (crown) lĂ cĂĄc pháť‘i táť­ vòng láť›n chᝊa oxi cĂł tháťƒ tấo phᝊc váť›i KLK. CĂĄc pháť‘i táť­ nĂ y cĂł triáťƒn váť?ng Ä‘ưᝣc ᝊng d᝼ng Ä‘áťƒ tĂĄch vĂ lĂ m giĂ u cĂł cháť?n láť?c cĂĄc KLK tᝍ cĂĄc háť—n hᝣp phᝊc tấp rẼt hiᝇu quả.

Ă“

A

10 00

Trong cĆĄ tháťƒ ngĆ°áť?i, cĂĄc táşż bĂ o chᝊa lưᝣng láť›n ion kali (~0,12 − 0,16 đ?‘šđ?‘œđ?‘™/đ?‘™), nhĆ°ng tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i Ă­t ion natri (0,01 mol/l). HĂ m lưᝣng ion natri trong dáť‹ch ngoĂ i táşż bĂ o cao hĆĄn nhiáť u ((~0,12 đ?‘šđ?‘œđ?‘™/đ?‘™), vĂŹ váş­y ion kali kiáťƒm tra hoất Ä‘áť™ng bĂŞn trong táşż bĂ o, còn ion natri kiáťƒm tra hoất Ä‘áť™ng ngoĂ i táşż bĂ o. CĂĄc ion nĂ y khĂ´ng tháťƒ thay tháşż nhau.

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

TO

Ă N

-L

Ă?

-H

TĂłm lấi, cĂĄc ion natri vĂ kali Ä‘iáť u tiáşżt quĂĄ trĂŹnh trao Ä‘áť•i chẼt cᝧa cĆĄ tháťƒ sáť‘ng. CĂĄc KLK Ä‘ưᝣc ᝊng d᝼ng trong y háť?c trong cĂĄc trĆ°áť?ng hᝣp quĂĄ trĂŹnh trao Ä‘áť•i chẼt ph᝼ thuáť™c vĂ o sáťą trao Ä‘áť•i cation báť‹ ráť“i loấn.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

B

TR ẌN

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Ion Kali cĂł trong thĂ nh phần cᝧa cĂĄc enzim xĂşc tĂĄc cho quĂĄ trĂŹnh chuyáťƒn cĂĄc ion qua cĂĄc mĂ ng sinh háť?c, cĂĄc quĂĄ trĂŹnh oxi hĂła – kháť­ vĂ thᝧy phân. CĂĄc ion kali vĂ natri tháťąc hiᝇn viᝇc Ä‘iáť u tiáşżt sinh lĂ­ vĂ cĆĄ cẼu kháť&#x;i Ä‘áť™ng. Ion kali cĹŠng cĂł vai trò quan tráť?ng Ä‘áťƒ duy trĂŹ cẼu trĂşc cᝧa thĂ nh táşż bĂ o vĂ kiáťƒm tra trấng thĂĄi cᝧa chĂşng. Sinh lĂ­ con ngĆ°áť?i ph᝼ thuáť™c vĂ o sáťą cân báşąng cᝧa cĂĄc ion natri vĂ kali trong cĆĄ tháťƒ, con ion liti áť&#x; trấng thĂĄi Ä‘iáť u tiáşżt cân báşąng nĂ y. CĂĄc ion liti, natri vĂ kali cĂł khả năng truyáť n sung thần kinh. Náť“ng Ä‘áť™ cᝧa cĂĄc ion natri vĂ kali Ä‘ưᝣc kháť‘ng cháşż vĂ bĂ i tiáşżt báť&#x;i nĆ°áť›c tiáťƒu qua tháş­n Ä‘ưᝣc kiáťƒm tra báť&#x;i máť™t vĂ i hoocmĂ´n.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

CĂĄc ion KLK Ä‘Ăłng vai trò rẼt quan tráť?ng trong cĂĄc quĂĄ trĂŹnh sinh háť?c khĂĄc nhau. HĂ m lưᝣng cĂĄc ion natri vĂ kali trong sinh quyáťƒn láť›n hĆĄn nhiáť u hĂ m lưᝣng cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ kim loấi nạng. Trong cĆĄ tháťƒ ngĆ°áť?i, kali vĂ natri (thĂŞm canxi vĂ magie) chiáşżm 99% táť•ng hĂ m lưᝣng cĂĄc kim loấi.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

.Q

U

4.5. Vai trò sinh h�c cᝧa cåc kim loấi kiᝠm

72 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chương 5 CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

5.1. Đặc điểm chung 5.1.1. Một số đặc điểm về cấu tạo Nhóm IIA gồm các nguyên tố Be (Berili), Mg (Magiê), Ca (Canxi), Sr (Stronti), Ba (Bari), Ra (Rađi) trong đó Ra là nguyên tố phóng xạ tự nhiên. Chỉ có Ca, Sr, Ba được gọi là các kim loại kiềm thổ vì: - Các oxit CaO, SrO, BaO đều tan được trong nước và tạo ra dung dịch có tính kiềm mạnh. - Các oxit này đều bền đối với nhiệt, có độ tan nhỏ; như vậy mang tính chất của đất (thổ). Một số đặc điểm cấu tạo của các kim loại kiềm thổ Nguyên Stt Cấu hình Năng lượng ion hoá I Bán kính Thế điện 0 tố electron (ev) (A ) cực  0 M2+/M I1 I2 I3 Be 4 [He]2s2 9,32 18,21 153,85 1,113 -1,85 2 Mg 12 [Ne]3s 7,64 15,03 80,21 1,599 -2,37 2 Ca 20 [Ar]4s 6,11 11,87 51,21 1,974 -2,87 2 Sr 38 [Kr]5s 5,96 10,93 2,512 -2,89 Ba 56 [Xe]6s2 5,21 9,95 2,174 -2,90 2 Ra 88 [Rn]7s 5,28 10,10 2,35 -2,92 2 Do đều có 2 electron hoá trị ns nằm ở bên ngoài cấu hình bền của khí hiếm nên các kim loại kiềm thổ dễ dàng mất 2 electron để tạo nên cation M2+. Do đó, các kim loại kiềm thổ chủ yếu tạo thành các hợp chất ion trừ berili, liên kết trong các hợp chất của berili chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. Từ Be đến Ra, do bán kính tăng dần nên tính kim loại của các kim loại kiềm thổ cũng tăng dần, nhưng tính kim loại của các kim loại kiềm thổ vẫn nhỏ hơn các kim loại kiềm tương ứng trong cùng chu kì vì các kim loại kiềm thổ có điện tích hạt nhân lớn hơn dẫn đến bán kính của kim loại kiềm thổ nhỏ hơn bán kính của kim loại kiềm. Lẽ ra các kim loại kiềm thổ phải có thế điện cực dương hơn các kim loại kiềm nhưng thực tế các kim loại kiềm thổ có thế điện cực tương đương với thế điện cực của các kim loại kiềm là do: Các kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hoá lớn gấp 4 lần năng lượng ion hoá của kim loại kiềm nhưng nhiệt hiđrat hoá của ion các kim loại kiềm thổ M 2+ cũng âm gấp 4 lần nhiệt hiđrat hoá của ion các kim loại kiềm nên thế điện cực của chúng tương đương nhau. Kim loại kiềm thổ I2 (eV) Hhi,M2+ kJ/mol Kim loại kiềm I1 (eV) Hhi,M+ kJ/mol Be 18,21 Li 5,39 -506 −2472 Mg 15,03 Na 5,14 -397 −1907 Ca 11,87 K 4,34 -313 −1577 Sr 10,93 Rb 4,18 -288 −1430 Ba 9,95 Cs 3,89 -255 −1288 Các kim loại kiềm có năng lượng ion hoá thứ hai I2 lớn hơn nhiều so với năng lượng ion hoá thứ nhất I1 lẽ ra các kim loại nhóm IIA phải dễ tạo thành các ion M+. 73

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nhiệt hiđrat hoá của các ion M2+: Ion Hhi, kJ/mol Bán kính ion M2+ , A Be2+ 0,35 −2472 2+ Mg 0,66 −1907 2+ Ca 0,99 −1577 2+ Sr 1,12 −1430 2+ Ba 1,34 −1288 Trong một số trường hợp cũng tồn tại số oxi hoá +1 như trong hợp chất CaCl: C ⎯⎯ → 2CaCl Ca + CaCl2 ⎯1000 Giống kim loại kiềm các hợp chất của kim loại kiềm thổ hầu hết không có màu nhưng các hợp chất của kim loại kiềm thổ lại ít tan hơn nhiều so với hợp chất của kim loại kiềm. Ở trạng thái khí các kim loại kiềm thổ chỉ gồm các nguyên tử kim loại M trong khi đó các kim loại kiềm lại chứa cả các phân tử M2. Giải thích: Muốn tạo thành phân tử có hai nguyên tử M2 thì các kim loại kiềm thổ thường xuyên phải ở trạng thái kích thích (ns2 chuyển sang trạng thái ns1np1) tuy nhiên năng lượng tạo thành phân tử M2 không đủ bù lại cho năng lượng cần thiết để tạo ra sự kích thích đó. Trong khi đó với kim loại kiềm luôn ở trạng thái cơ bản ns 1 nên không cần phải kích thích, năng lượng thoát ra sau khi tạo thành phân tử M 2 là năng lượng liên kết. Be thể hiện tính chất giống với Al còn Mg thể hiện tính chất giống với Zn. 5.1.2. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng a. Trạng thái tự nhiên Cũng như kim loại kiềm, các kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại trong thiên nhiên ở dạng hợp chất. Ca và Mg thuộc lại nguyên tố phổ biến nhất. Dạng hợp chất chủ yếu của kim loại kiềm thổ tồn tại trong thiên nhiên là silicat, cacbonat và sunfat, trong đó chính cacbonat và sunfat là sản phẩm phân huỷ của silicat dưới tác dụng của nhiều yếu tố thiên nhiên. Khác với kim loại kiềm, các ion kim loại kiềm thổ ít được tích luỹ ở trong nước biển vì những hợp chất trên đây đều ít tan. b. Ứng dụng Trong các kim loại kiềm thổ, chỉ có Mg được sử dụng rộng rãi nhất, trong đó ứng dụng chính là để chế tạo các thiết bị bay. Mục tiêu lớn của ngành luyện kim magie là tăng khả năng chịu nhiệt của magie nhưng không tăng khối lượng riêng của nó. Một số hợp kim của Mg với các nguyên tố đất hiếm, đặc biệt là hợp kim với Scanđi và Ytri thỏa mãn các điều kiện đó. Trong tương lai, magie có thể thay thể nhôm trong nhiều ứng dụng bởi vì nhu cầu thực tế sử dụng các vật liệu chịu nước biển là vô hạn. Các KLKT được dùng trong sản xuất các hợp kim và trong tổng hợp các hợp chất vô cơ phức tạp. Trong những năm gần đây, bari kim loại được dùng để thay thế kẽm làm các điện các điện cực của các nguồn điện hóa. Be kim loại được dùng để làm vật liệu cho lò phản ứng hạt nhân vì nó rất bền nhiệt, bền cơ học và bền hóa học đồng thời lại không giữ lại các nơtron sinh ra trong lò phản ứng. Be kim loại cũng là nguồn sinh ra nơtron khi được bắn phá bằng những

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

0

N

Tuy nhiên trong các hợp chất chúng thường tồn tại ở dạng ion M2+. Điều này được giải thích do ion M2+ có năng lượng hiđrat hoá rất âm, năng lượng này đủ bù lại cho năng lượng ion hoá I2 .

74 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

5.2. Đơn chất 5.2.1. Tính chất vật lí Be có màu xám, còn các kim loại kiềm thổ khác đều có màu trắng bạc, khi để trong không khí thì Be và Mg vẫn giữ được ánh kim, nhưng các kim loại kiềm thổ khác đều bị mất ánh kim. Một số hằng số vật lý của kim loại kiềm thổ Nguyên t0 nc (0C) t0sôi (0C) d(g/cm3) Độ dẫn điện (Hg =1) tố Be 1280 2507 1,86 5 Mg 650 1100 1,74 21 Ca 850 1432 1,55 20,8 Sr 770 1380 2,6 4 Ba 710 1500 3,6 1,5 So với các kim loại kiềm thì các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và tỉ khối lớn hơn vì số electron hoá trị của các kim loại kiềm thổ nhiều hơn số electron hoá trị của các kim loại kiềm, dẫn đến liên kết kim loại trong tinh thể kim loại kiềm thổ bền hơn trong kim loại kiềm và đây cũng là nguyên nhân dẫn đến các kim loại kiềm thổ cứng hơn các kim loại kiềm. Từ Be đến Ba độ cứng giảm dần do bán kính tăng dần, Be cứng nhất có thể vạch được trên thuỷ tinh, còn Ba chỉ cứng hơn Pb. Độ cứng giảm là do bán kính tăng và độ bền liên kết giảm. Một số tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ không biến đổi đều đặn như các kim loại kiềm là do các kim loại kiềm thổ có cấu trúc mạng lưới tinh thể khác nhau. - Be, Mg, Ca (  ) có mạng lưới lục phương. - Ca (  ) và Sr có mạng lưới lập phương tâm diện. - Ba có mạng lưới lập phương tâm khối. Trừ Be và Mg, các kim loại kiềm thổ khác hoặc hợp chất dễ bay hơi của chúng khi được đốt trên ngọn lửa không màu thì sẽ có màu đặc trưng: Ca Sr Ba đỏ da cam đỏ son lục hơi vàng Giải thích: Mạng lưới lục Ở trong ngọn lửa, những electron của nguyên tử và phương ion kim loại kiềm thổ được kích động nhảy lên những mức năng lượng cao hơn. Khi nhảy về mức năng lượng ban đầu, những electron đó hoàn trả (sáu phương lại những năng lượng đã hấp thụ. Năng lượng hoàn trả này nhỏ vàđặc được phát khít) ra dưới dạng các bức xạ trong vùng trông thấy; vì vậy, ngọn lửa có những màu đặc trưng của các kim loại. Độ dẫn điện riêng của kim loại kiềm thổ tương đương với độ dẫn điện riêng của kim loại kiềm. Đây là điều khác với quy luật vì mỗi một nguyên tử kim loại kiềm thổ có hai electron s thì vùng s đã được xếp đầy đủ electron và kim loại sẽ không dẫn điện hoặc bán dẫn nhưng chúng lại có độ dẫn điện cao. Điều đó có thể được giải thích

N

nguyên tố nhẹ. Ngoài ra nó còn được dùng làm cửa sổ của ống Rơnghen, hợp kim của nó được dùng trong công nghiệp máy bay và điện kĩ thuật.

75 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

IỄ N

Đ

ÀN

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0

A

10 00

B

0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

là vùng s và vùng p trong kim loại kiềm thổ đã che phủ nhau tạo thành vùng chưa có đủ electron làm cho kim loại dẫn điện tốt. Các kim loại kiềm cũng dễ tạo hợp kim với các nguyên tố khác quan trọng nhất là các hợp kim của Mg chúng đều có tính chất cơ lí tốt và được ứng dụng để sản xuất ôtô, máy bay... Hai hợp kim quan trọng của Mg là macnhali và electron. - Macnhali chứa 10−30% Mg và 30−70%Al. Macnhali cứng và bền hơn nhôm tinh khiết nhưng dễ chế hoá và dễ bào nhẵn hơn. - Electron gồm 83%Mg, 10%Al, 5%Zn và 2%Mn. Ngoài những tính chất cơ lí rất tốt, electron còn có tỉ khối bé (1,8), chỉ hơi lớn hơn magie kim loại. Macnhali cũng như electron đều rất bền đối với không khí. Những hợp kim của Be có đặc tính chung là nhẹ, cứng và rất bền. Chúng được dùng trong công nghiệp máy bay, đồng hồ và kĩ thuật điện. Hợp kim của đồng chứa 2%Be cứng gấp đôi thép không rỉ, rất bền cơ học và rất bền hoá học. Hợp kim của đồng chứa 1%Be có màu vàng óng rất đẹp và gõ rất kêu. Hiện nay việc sử dụng Be còn hạn chế vì nó dòn và lượng sản xuất được, là rất ít. 5.2.2. Tính chất hoá học Các kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hoá học, tuy nhiên vẫn kém các kim loại kiềm trong cùng chu kì. Trong các phản ứng chúng đều thể hiện tính khử mạnh và tính khử tăng dần từ Be đến Ra. * Tác dụng với oxi Điều kiện thường trong không khí khô (không có mặt hơi nước): Khi được đốt nóng trong không khí các kim loại kiềm thổ để tạo thành MO và một phần Nitrua M3N2. Phản ứng toả ra rất nhiều nhiệt. t C 2Mg + O2 ⎯⎯→ MgO H0 = −610kJ/mol t C 3Mg + N2 ⎯⎯→ Mg3N2 (magiê nitrua) Đặc biệt khi đốt cháy Mg thì phản ứng phát ra ánh sáng chói và giầu tia tử ngoại và Mg được dùng để sản xuất pháo sáng, tạo ra ánh sáng để chụp ảnh khi trời tối. Để có ánh sáng chụp ảnh khi trời râm hay tối, trước kia người ta đốt hỗn hợp gồm bột Mg và một trong các chất oxi hoá như KClO3, KMnO4 hay KNO3 Giải thích: Xét về khả năng mất electron thì Mg kém các kim loại kiềm thổ khác như Ba và Sr tuy nhiên Mg lại có ái lực lớn với oxi hơn hai kim loại trên là do Mg2+ có kích thước nhỏ sẽ kết hợp với O2- cũng có kích thước nhỏ và tạo thành mạng lưới tinh thể MgO có cấu trúc rất sít sao và phản ứng phát ra một lượng nhiệt lớn, chính lượng nhiệt này sẽ đốt nóng các phân tử MgO và phát ra ánh sáng chói giầu tia tử ngoại. Lợi dụng khả năng phản ứng được với O 2 và N2 mà Ca được dùng để loại N2 và O2 có lẫn trong khí hiếm. Một số kim loại kiềm thổ được dùng vào việc điều chế một số kim loại hiếm, kim loại khó nóng chảy và cả một số nguyên tố không kim loại. Như vậy không thể dùng nước và H2O, SiO2, CO2 để dập tắt các đám cháy do Mg sinh ra vì ở nhiệt độ cao Mg có thể cháy được cả trong những chất này. * Mg và Be kết hợp với các halogen ở nhiệt độ thường, tác dụng với lưu huỳnh và nitơ ở nhiệt độ cao. Chỉ có Mg phản ứng với hiđro khi đốt nóng dưới áp suất cao. * Tác dụng với nước Thế khử chuẩn của tất cả các kim loại nhóm IIA đều âm, tức là ở điều kiện thường các kim loại Be – Ra đều không bền về mặt nhiệt động, chúng có xu hướng chuyển sang trạng thái ion M2+. Tất cả các nguyên tố nhóm IIA đều đứng xa trước hiđro trong dãy

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

76 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

điện hóa nên lẽ ra chúng có thể đẩy hiđro ra khỏi nước. Tuy nhiên, thực tế Mg không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, Be không phản ứng với nước ngay cả khi nhiệt độ cao, Mg chỉ phản ứng với nước khi đun sôi từ từ: Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2 ↑ Hiện tượng này được giải thích như sau: bề mặt Mg và Be được bao phủ bởi lớp màng oxit ít tan trong nước, tuy nhiên màng magie oxit có tác dụng bảo vệ kém hơn nhiều so với màng beri oxit. Màng Beri oxit có đặc tính và độ dày tương tự màng nhôm oxit. * Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ Mg và Be dễ tan trong các dung dịch axit loãng không có tính oxi hóa như HCl, H2SO4, CH3COOH,…Ví dụ: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ Mg không tan trong HF do magie florua ít tan. Be chỉ phản ứng với HNO 3 khi đun nóng. Be tan trong dung dịch kiềm nóng: Be + 2NaOH + 2H2O → Na2[Be(OH)4] + H2 ↑ Phản ứng trên cho thấy Be có tính chất lưỡng tính Thực tế Mg không tác dụng với dung dịch kiềm. Dung dịch amoniac không tác dụng với Be và Mg. Tuy nhiên trong dung dịch muối amoni, Mg tan chậm ở nhiệt độ thường và tan nhanh khi đun nóng: Mg + 2NH4Cl + 2H2O → MgCl2 + 2NH3.H2O + H2↑ Vai trò của muối amoni là hòa tan Mg(OH)2 được tạo thành khi Mg phản ứng với nước. Beri không tác dụng với các dung dịch muối amoni. Nó chỉ tan trong dung dịch NH4F hoặc HF đậm đặc do tạo thành phức chất với ion florua: Be + 4NH4F + 2H2O → (NH4)2[BeF4] + 2NH3.H2O + H2↑ Vì giá trị E0 (M2+/M) của KLKT rất gần với của KLK nên hoạt tính hóa học của các KLKT rất mạnh, do đó phải bảo quản các KLKT trong dầu hỏa hoặc trong bình hàn kín (Ca được bảo quản trong bình kim loại). Cũng như kim loại kiềm, các kim loại Ca, Sr và Ba có thể tan trong amoniac lỏng cho dung dịch màu xanh thẫm. Về bản chất và về tính chất hoá học, dung dịch màu xanh này giống dung dịch kim loại kiềm trong amoniac lỏng, nhưng khác ở chỗ là sau khi làm cho dung môi bay hơi thì dung dịch kim loại kiềm để lại kim loaị kiềm, còn dung dịch kim loại kiềm thổ để lại những tinh thể vàng óng có thành phần không đổi là M(NH3)6 (M là kim loại kiềm thổ). Hiện nay, người ta cũng chưa biết rõ liên kết giữa kim loại và amoniac trong những phức chất hexaammin đó. Những phức chất này cũng như dung dịch của kim loại kiềm thổ trong amoniac lỏng khi có mặt chất xúc tác biến thành amiđua. Ví dụ : Ca(NH3)6 = Ca(NH2)2 + 4NH3 + H2 (canxi hexaammin) (canxi amiđua) Ca, Sr, Ba phản ứng với oxi phân tử và các halogen ở nhiệt độ thường, phản ứng với nitơ, hiđro, cacbon, silic khi đối nóng (mặc dù phản ứng tỏa nhiệt). Đa số các KLKT tạo thành các hợp kim, trong nhiều trường hợp hợp kim là các hợp chất giữa các kim loại. Các KLKT tác dụng với hơi nước ngay cả khi lạnh. Các KLKT nhanh chóng tan trong nước tạo thành các hiđroxit M(OH)2 có tính bazơ. Rađi hoạt động nhất trong số các nguyên tố nhóm IIA. Ở nhiệt độ phòng, Ra tác dụng với nitơ (nên Ra bị đục trong không khí), oxi, các halogen, các dung dịch axit. Tất cả các hợp chất của rađi chỉ thể hiện tính bazơ. 5.2.3. Điều chế

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

77 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

N

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại kiềm thổ cũng giống như nguyên tắc điều chế kim loại kiềm là điện phân muối halogenua nóng chảy. Ngoài ra còn có thể dùng các chất khử để khử oxit hoặc muối của chúng thành kim loại. Be có thể điều chế bằng cách điện phân hỗn hợp BeCl2 và NaCl nóng chảy với cực âm bằng thuỷ ngân và ở trong khí quyển agon. Trong công nghiệp người ta điều chế magie bằng cách điện phân cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O) hoặc hỗn hợp của muối clorua của magie và kim loại kiềm ở nhiệt độ 700-7500C trong thùng điện phân làm bằng thép đồng thời là cực âm (hình 3.1) còn cực dương là một thanh than chì đặt trong ống sứ xốp để cho khí clo thoát ra. Để tránh không khí oxi hoá kim loại magie lỏng nổi lên trên chất điện phân, người ta cho dòng khí H2 đi vào thùng điện phân. Để có MgCl2, người ta có thể chế hoá nước biển như sau. Cho nước biển tác dụng với vôi hoặc sữa đolomit, lọc lấy kết tủa hiđroxit rồi cho tác dụng với axit clohiđric. Ngày nay, để lấy ion Mg2+ từ nước biển, người ta dùng nhựa trao đổi ion. Rửa nhựa đã trao đổi đó bằng axit clohiđric sẽ được Hình 3.1. - Sơ đồ thiết bị điện phân điều chế Mg MgCl2. Ngoài ra người ta có thể dùng than cốc khử MgO chế 1. Thùng sắt, 2. Màng ngăn từ magiezit hay dùng ferosilic (hợp kim Fe và Si) khử hỗn 3. Cực than hợp MgO và CaO chế từ đolomit ở nhiệt độ cao và trong chân không: C ⎯⎯ → MgO + C ⎯2000 Mg + CO 1500 C CaO + MgO + Si ⎯⎯⎯→ Mg + 2CaO.SiO2 Hơi magie bay lên và được làm ngưng tụ lại. Còn Ca, Sr và Ba cũng có thể điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy hoặc dùng nhôm hay magie khử muối đó trong chân không ở 1100−12000C. Trong quá trình nhiệt nhôm xẩy ra những phản ứng: 2Al + 6CaO = 3CaO.Al2O3 + 3Ca 2Al + 4SrO = SrO.Al2O3 + 3Sr 2Al + 4BaO = BaO.Al2O3 + 3Ba Hơi của kim loại kiềm thổ bay lên sẽ được làm ngưng tụ lại. Hình 3.2 trình bày sơ đồ của thùng điện phân điều chế kim loại Hình 3.2.- Sơ đồ thiết bị canxi. Thùng điện phân là một cái lò bên trong lót lớp than chì, điện phân điều chế Ca đáy lò được làm nguội bằng dòng nước chảy. Cực dương làm bằng sắt và cực âm bằng than chì. Chất điện phân là CaCl2 khan. Quá trình thực hiện ở thế hiệu 20−30V. Cường độ dòng điện là 3000A và ở nhiệt độ càng thấp càng tốt. 5.3. Các hợp chất của kim loại kiềm thổ 5.3.1. Hiđrua Hiđrua của các nguyên tố nhóm IIA có công thức chung là MH2. Hiđrua của beri và magie có tính chất khác với các hiđrua của các KLKT. Hiđrua của các KLKT là các hợp chất ion, có cấu tạo và tính chất tương tự các hiđrua của các KLK, chứa các ion hiđrua H-, còn hiđrua của beri và magie là các polime, chứa nguyên tử hiđro ở dạng cầu nối.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

0

78 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Cũng như hiđrua của các KLK, hiđrua của các KLKT có tính khử mạnh nên được sử dụng nhiều trong các phản ứng tổng hợp hữu cơ và vô cơ. Chúng có thể tác dụng với nước, ví dụ đối với CaH2: CaH2 + 2H2O → Ca(OH)2 + 2H2↑ Phản ứng này được dùng để điều chế một lượng nhỏ hiđro ngoài mặt trận hay trong việc loại bỏ một lượng nhỏ nước trong các dung môi. Các hiđrua của các KLKT được điều chế bằng tác dụng trực tiếp của các kim loại với hiđro khi đun nóng: Ca + H2 → CaH2 Hiđrua của beri và magie không thể điều chế theo phương pháp trên. Chúng thường được điều chế bằng phản ứng khử các halogenua bằng các hiđrua hoặc alumohiđrua của các KLK, ví dụ: 2MgCl2 + LiAlH4 → 2MgH2 + LiCl + AlCl3 5.3.2. Các hợp chất với oxi a) Các oxit Các oxit của các nguyên tố nhóm IIA có thành phần MO. Hơi của các oxit MgO – BaO chứa các phân tử MO, còn hơi của BeO chứa các vòng (BeO)n. Oxit RaO không bền, dễ bị phân hủy. Tuy nhiên, RaO cũng như các hợp chất của Ra có tính chất gần giống các hợp chất tương ứng của Ba. Tất cả các oxit MO dễ tan trong các axit: MO + 2HCl → MCl2 + H2O Oxit beri tan cả trong kiềm BeO + 2NaOH + H2O → Na2[Be(OH)4] Sau khi nung các oxit BeO và MgO trở nên trơ, khó tác dụng với các axit. Khi để ngoài không khí, trừ BeO, tất cả các oxit khác đều hấp thụ hơi nước và khí cacbonic. Các oxit MO có thể điều chế bằng cách đốt các kim loại tương ứng trong oxi hoặc nhiệt phân các muối và hiđroxit, ví dụ: 2Mg + O2 → 2MgO CaCO3 → CaO + CO2 2Ba(NO3)2 → 2BaO + 4NO2 + O2↑ Ca(OH)2 →CaO + H2O↑ b) Các peoxit Ion Ba2+ có tác dụng phân cực yếu nhất nên tạo thành peoxit bền BaO2. Các peoxit CaO2, SrO2 kém bền hơn. Rađi peoxit RaO2 cũng có thể được tạo thành. BaO2 là chất rắn màu trắng, phân hủy ở 8000C. BaO2 được điều chế bằng cách nung BaO trong dòng O2 hoặc trong không khí ở 5000C. BaO2 được dùng làm chất oxi hóa để tẩy trắng, làm thành phần của thuốc nổ, hay để điều chế H2O2 trong phòng thí nghiệm. Các supeoxit M(O2)2 (M = Mg, Sr, Ba) và ozonit M(O3)2 (M = Sr, Ba) rất không bền. c) Các hiđroxit Tính chất của các hiđroxit thay đổi theo quy luật từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2; Be(OH)2 là chất lưỡng tính, ít tan, Mg(OH)2 là bazơ có độ mạnh trung bình, tan tốt hơn, còn Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2 và Ra(OH)2 là các bazơ mạnh. Độ tan của các hiđroxit không quá cao, vì vậy trong thực tế để thu được các dung dịch M(OH)2 có nồng độ cao, người ta phải dùng dung dịch bão hòa của chúng.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

79 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

G

N

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Be2+ + 2OH- + nH2O → Be(OH)2.nH2O↓ Khi tác dụng với các axit, ví dụ HCl hay H2SO4, các hiđroxit tan rất nhanh: Be(OH)2 + H2SO4 → BeSO4 + 2H2O Beri hiđroxit hòa tan được cả trong kiềm do nó có tính lưỡng tính: Be(OH)2 + 2NaOH → Na2[Be(OH)4] Các nguyên tố khác của nhóm IIA không có tính lưỡng tính và trong tất cả các hợp chất với các nguyên tố khác (trừ anion phức) đều đóng vai trò cation. Khi cho muối magie tác dụng với dung dịch kiềm sẽ tách ra kết tủa không màu của magie hiđroxit ở dạng hiđrat: MgCl2 + 2NaOH + nH2O Mg(OH)2.nH2O + 2NaCl Khi tác dụng với axit mạnh, magie hiđroxit tan ngay: Mg(OH)2.nH2O + 2HCl MgCl2 + (n+2)H2O Ở điều kiện thường, magie hiđroxit không tan trong kiềm dư. Tuy nhiên, trong điều kiện đặc biệt dung dịch NaOH 65% ở 1000C, magie hiđroxit tan và tạo thành Na2[Mg(OH)4]. Sự khác nhau giữa magie hiđroxit và beri hiđroxit là do kích thước của Mg2+ lớn hơn Be2+ nhiều. Ion Mg2+ có kích thước lớn nên nó giữ các ion OH- yếu, vì vậy Mg(OH)2 là bazơ có độ mạnh trung bình và các muối của nó bị thủy phân rất yếu. Khi cho dung dịch muối của magie tác dụng với kiềm có mặt muối amoni với nồng độ đủ lớn sẽ làm cân bằng: Mg2+ + 2OH- ⇆ Mg(OH)2 chuyển dịch về bên trái do amoniac là bazơ tương đối yếu nên ion amoni kết hợp với ion OH-: NH4+ + OH- ⇆ NH4OH Nồng độ OH giảm, do đó kết tủa Mg(OH)2 không tạo thành. Hiện tượng này được giải thích bằng cách cho rằng muối amoni của các axit mạnh như NH4Cl, NH4NO3 thủy phân cho môi trường axit yếu (pH ~4) ngăn cản sự tạo thành Mg(OH)2. Thậm chí, muối amoni có thể hòa tan được Mg(OH)2: Mg(OH)2 + 2NH4+ ⇆ 2NH3.H2O + Mg2+ Điều đó chứng tỏ Mg(OH)2 là bazơ mạnh hơn amoni hiđroxit. Các oxit và hiđroxit của canxi, stronti, bari có tính bazơ mạnh. Các muối Ca2+, Sr2+ và Ba2+ với các axit mạnh thực tế không bị thủy phân. Các hiđroxit phân li hoàn toàn ngay cả trong dung dịch không quá loãng. 5.3.3. Các muối với các axit có chứa oxi a) Nitrat

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Thường các hiđroxit của KLKT được đưa vào các hệ tổng hợp hữu cơ dưới dạng huyền phù. Huyền phủ Ca(OH)2 trong nước được gọi là sữa vôi, huyền phù Ba(OH)2 gọi là nước barit. Từ dung dịch nước quá bão hòa của các hiđroxit tách ra các tinh thể hiđrat Ca(OH)2.4H2O, Sr(OH)2.8H2O, Ba(OH)2.8H2O. Riêng Be(OH)2 là bazơ yếu và có tính lưỡng tính. Khác với muối của các KLKT khác, muối của beri thủy phân mạnh. Điều này được giải thích do ion Be2+ có kích thước nhỏ nên nó phân cực mạnh các phân tử nước hiđrat bao quanh nó và chuyển thành axit tương đối mạnh (pK ~2): [Be(H2O)n] Be(H2O)n-x(OH)x] + xH+ Khi cho các dung dịch muối của beri tác dụng với kiềm sẽ tách ra kết tủa dưới dạng gel màu trắng của beri hiđroxit ngậm một lượng lớn nước:

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

80 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

Mg(NO3)2. 2H2O + 4H2O

D

Iáť„ N

Ä?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ă€N

TO

Ă N

-L

Ă?

-H

Ă“

A

10 00

B

TR ẌN

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

Mg(NO3)2. 2H2O → Mg(OH)(NO3)+ H2O + HNO3 2Mg(OH)(NO3) → 2MgO + 2NO2 ↑+ O2 ↑+ H2O Khi Ä‘áť‘t nĂłng cĂĄc nitrat áť&#x; dấng hiÄ‘rat cᝧa Ba, lĂşc Ä‘ầu sáş˝ xảy ra quĂĄ trĂŹnh tĂĄch nĆ°áť›c, sau Ä‘Ăł tĂĄch oxi vĂ tấo thĂ nh nitrit. Khi nhiᝇt Ä‘áť™ cao hĆĄn 6000C sáş˝ tấo thĂ nh oxit. VĂ­ d᝼: Ba(NO3)2 → Ba(NO2)2 + O2↑ Ba(NO2)2 → BaO + NO2 ↑+ NO↑ CĂĄc dung dáť‹ch nitrat M(NO3)2 Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż báşąng cĂĄch cho cĂĄc oxit, hiÄ‘roxit, cacbonat hoạc cĂĄc kim loấi tĂĄc d᝼ng váť›i axit nitric. VĂ­ d᝼: MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O BaCO3 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + CO2 ↑+ H2O 4Mg + 10HNO3 loĂŁng → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O Khi lĂ m bay hĆĄi nĆ°áť›c, tᝍ cĂĄc dung dáť‹ch nitrat cᝧa Be, Mg vĂ Ca sáş˝ káşżt tinh cĂĄc nitrat dĆ°áť›i dấng hiÄ‘rat Be(NO3)2.4H2O, Mg(NO3)2.6H2O, Ca(NO3)2.6H2O, còn nitrat cᝧa stronti vĂ bari sáş˝ tĂĄch ra dĆ°áť›i dấng muáť‘i khan náşżu quĂĄ trĂŹnh káşżt tinh tháťąc hiᝇn trĂŞn 300C. CĂĄc nitrat cᝧa Sr vĂ Ba khĂ´ng cĂł khuynh hĆ°áť›ng tấo thĂ nh cĂĄc hiÄ‘rat, vĂŹ váş­y rẼt thuáş­n lᝣi khi sáť­ d᝼ng cĂĄc muáť‘i nĂ y lĂ m thuáť‘c náť•: phĂĄo hiᝇu vĂ phĂĄo hoa chᝊa Sr(NO3)2 cĂł mĂ u Ä‘áť? thẍm, chᝊa Ba(NO3)2 cĂł mĂ u xanh lĂĄ mấ. Tᝍ cĂĄc hiÄ‘rat khĂ´ng tháťƒ thu Ä‘ưᝣc cĂĄc nitrat khan cᝧa Be vĂ Mg báşąng cĂĄch lĂ m mẼt nĆ°áť›c cĂĄc hiÄ‘rat do chĂşng báť‹ thᝧy phân. CĂĄc muáť‘i khan Be(NO3)2 vĂ Mg(NO3)2 Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż báşąng phĆ°ĆĄng phĂĄp giĂĄn tiáşżp, vĂ­ d᝼ cho N2O4 tĂĄc d᝼ng váť›i cĂĄc kim loấi tĆ°ĆĄng ᝊng trong cĂĄc dung mĂ´i hᝯu cĂł khan. NgoĂ i ᝊng d᝼ng Ä‘áťƒ Ä‘iáť u cháşż thuáť‘c náť•, canxi nitrat còn Ä‘ưᝣc ᝊng d᝼ng Ä‘áťƒ lĂ m phân bĂłn. KhoĂĄng váş­t nitrocanxit Ca(NO3)2.4H2O hoạc canxi xanpĂŞt táť•ng hᝣp nhân tấo Ä‘ưᝣc dĂšng Ä‘áťƒ giảm tĂ­nh hĂşt Ẋm cᝧa amoni nitrat tᝍ 4 – 7% lĂ m cho phân nitĆĄ cĂł giĂĄ thĂ nh tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i ráşť vĂ táť‘t. b) Cacbonat, sunfat, photphat CĂĄc muáť‘i Ä‘ưᝣc tấo thĂ nh báť&#x;i cĂĄc cation M2+ váť›i cĂĄc anion mang hai hoạc ba Ä‘iᝇn tĂ­ch thĆ°áť?ng tan kĂŠm trong nĆ°áť›c, trᝍ beri sunfat. Khi thĂŞm dung dáť‹ch (NH4)2CO3 vĂ o dung dáť‹ch muáť‘i beri, lĂşc Ä‘ầu tấo thĂ nh káşżt tᝧa: 2BeCl2 + 2(NH4)2CO3 + H2O → Be(OH)2.BeCO3 ↓+ 4NH4Cl + CO2↑ Khi thĂŞm dĆ° (NH4)2CO3, káşżt tᝧa sáş˝ tan: Be(OH)2.BeCO3 + 3(NH4)2CO3 → 2(NH4)2[Be(CO3)2] + 2NH3.H2O

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

U

>1350 đ??ś

Y

950 đ??ś

Mg(NO3)2. 6H2O →

H

Ć

CĂĄc nitrat lĂ cĂĄc chẼt káşżt tinh khĂ´ng mĂ u. ChĂşng tan táť‘t trong nĆ°áť›c nĂŞn Ä‘ưᝣc sáť­ d᝼ng ráť™ng rĂŁi trong cĂĄc quĂĄ trĂŹnh táť•ng hᝣp hĂła háť?c cĹŠng nhĆ° cĂ´ng nghᝇ hĂła háť?c. Khi báť‹ Ä‘áť‘t nĂłng, cĂĄc KLKT báť‹ phân hᝧy: Ä‘ầu tiĂŞn tấo thĂ nh cĂĄc nitrit, sau Ä‘Ăł tấo thĂ nh cĂĄc oxit: 2M(NO3)2 → 2MO + 4NO2 ↑+ O2↑ Khi báť‹ Ä‘áť‘t nĂłng trong chân khĂ´ng, Be(NO3)2 bay hĆĄi vĂ tấo thĂ nh hĆĄi oxonitrat Be4O(NO3)6. DĆ°áť›i ĂĄp suẼt thĆ°áť?ng, cĂĄc nitrat áť&#x; dấng hiÄ‘rat cᝧa beri vĂ magie phân hᝧy hoĂ n toĂ n khi Ä‘áť‘t nĂłng: 2Be(NO3)2.4H2O → 2BeO + 4NO2 ↑+ 8H2O

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

81 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Phản ứng trên được sử dụng trong quá trình tinh chế beri. Nhờ phản ứng này, có thể tách Be(II) ra khỏi Al(III); Al(III) không có khả năng tạo thành phức cacbonat nên ở dạng kết tủa Al(OH)3, còn Be(II) tan trong dung dịch dưới dạng phức cacsbonat. Khi đun nóng dung dịch phức cacbonat của beri lại thu được kết tủa: 2(NH4)2[Be(CO3)2] → Be(OH)2.BeCO3↓ + 4NH3 ↑+ 3CO2 ↑+ H2O NH3 và CO2 bay lên được dùng để điều chế (NH4)2CO3 được tái sử dụng ở quá trình tạo phức. Nếu thay đổi (NH4)2CO3 bằng Na2CO3 kết tủa cacbonat bazơ tạo thành có thành phần thay đổi: (x+y)BeSO4 + (2x+y)Na2CO3 + 2xH2O → xBe(OH)2.yBeCO3 + (x+y)Na2SO4 + 2xNaHCO3. Tỷ lệ x:y phụ thuộc vào nồng độ dung dịch, cách trộn lẫn (thứ tự rót dung dịch), tốc độ và thời gian khuấy. Tuy nhiên, thường x>y vì dung dịch muối ban đầu của beri thủy phân mạnh, còn dung dịch Na2CO3 có môi trường kiềm mạnh nên làm tăng cường quá trình thủy phân muối beri và tạo thành beri hiđroxit. Khác với beri, phức chất cacbonat của magie không tạo thành trong dung dịch có nồng độ trung bình hoặc loãng do khả năng tạo phức của magie yếu hơn nhiều so với beri. Khi tác dụng với dung dịch sođa, muối magie sẽ thủy phân: 5MgCl2 + 5Na2CO3 + 2H2O → Mg(OH)2.3MgCO3 + Mg(HCO3)2 + 10NaCl Cacbonat bazơ có thể tách ra dưới dạng hiđrat Mg(OH)2.3MgCO3.3H2O. Tùy theo điều kiện tổng hợp, tỉ lệ Mg(OH)2 : MgCO3 trong muối cacbonat bazơ của magie khác nhau, nhưng luôn nhỏ hơn so với muối của beri do tính bazơ của magie mạnh hơn beri. Khác với beri, magie không chỉ tạo cacbonat bazơ, cacbonat trung tính mà cả cacbonat axit. Để tạo thành muối cacbonat trung tính, cần phải giảm pH của dung dịch, do đó cần phải thay Na2CO3 bằng muối NaHCO3 (pH của môi trường không lớn hơn 8 - 9): MgCl2 + 2NaHCO3 → MgCO3 + 2NaCl + H2O + CO2↑ Nếu sục CO2 vào huyền phù MgCO3 hoặc cacbonat bazơ sẽ hòa tan kết tủa: MgCO3 + H2O + CO2 → Mg(HCO3)2 Mg(OH)2.3MgCO3.3H2O + 5CO2 → 4Mg(HCO3)2 Khi đun nóng dung dịch muối magie hiđrocacbonat, cân bằng: 2HCO3- ⇆ CO32- + H2O + CO2↑ Chuyển dịch về phía phải, do đó môi trường sẽ có tính bazơ mạnh hơn và magie kết tủa dưới dạng muối cacbonat bazơ. Quá trình này được ứng dụng để giảm độ cứng của nước. Quá trình hòa tann magie cacbonat tự nhiên, ví dụ đôlômit, xảy ra thường xuyên do tác dụng của CO2 trong nước. Quá trình chuyển magie hiđrocacbonat vào dung dịch là con đường chủ yếu để ion Mg2+ đi vào nước tự nhiên. Khác với magie và beri, canxi và các KLKT khác không tạo thành cacbonat bazơ. Các muối trung tính của chúng MCO3 tan kém trong nước, còn các muối axit M(HCO3)2 tan tốt trong nước. Do đó, khi cho các muối tan của canxi tác dụng với sođa sẽ tạo thành kết tủa canxi cacbonat: CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl Khi cho CO2 tác dụng với muối trung tính sẽ tạo thành muối axit tan: CaCO3 + CO2 + H2O →Ca(HCO3)2

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

82 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khi nhiệt phân muối cacbonat của các nguyên tố nhóm IIA sẽ tạo thành các

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

MCO3 → MO + CO2↑ Nhiệt độ phân hủy các muối cacbonat tăng từ Be đến Ba, ví dụ, CaCO3 phân hủy ở 9000C còn BaCO3 ở 14600C. Tính chất đặc trưng của cacbonat MCO3 là hiện tượng sủi bọt khí khi tác dụng với các axit mạnh do tạo thành CO2: MCO3 + 2HCl → MCl2 + H2O + CO2↑ Phản ứng trên được dùng để phân tích các khoáng chứa cacbonat của magie và các KLKT trong điều kiện thô sơ. Độ tan của các sunfat giảm theo dãy Be – Ba: BeSO4 và MgSO4 tan tốt trong nước, độ tan của CaSO4 ở 200C bằng 1,5.10-2, còn của BaSO4 bằng 1.10-5mol/l. Độ tan của các muối sunfat giảm theo dãy Be – Ba do năng lượng hiđrat hóa của các ion M2+ giảm. Cũng do năng lượng hiđrat hóa của các ion M2+ giảm theo dãy Be – Ba nên từ dung dịch luôn tách ra sunfat ở dạng hiđrat của Be và Mg, còn SrSO4 và BaSO4 luôn kết tinh ở dạng không có nước hiđrat, canxi nằm ở giữa dãy nên vừa có khả năng tạo thành các sunfat khan, vừa có khả năng tạo thành sunfat ở dạng hiđrat. Trong tự nhiên có các khoáng ở dạng muối khac như anhiđrit CaSO4 hoặc ở dạng hiđrat như thạch cao CaSO4.2H2O. Khi nung thạch cao tự nhiê đến 150 – 1800C sẽ tạo thành thạch cao nung CaSO4.0,5H2O. CaSO4.2H2O ⇆ CaSO4.0,5H2O + 1,5H2O↑ Thạch cao nung có khả năng hút nước và nhanh chóng chuyển lại thành thạch cao, vì vậy khi nhào trộn thạch cao nung với nước, nó có khả năng đông cứng nhanh do quá trình kết tinh chen chúc của các vi tinh thể thạch cao. Tính chất này được sử dụng trong xây dựng cũng như trong kĩ thuật nặn tượng, làm khuôn đúc, bó chỉnh hình trong y học,… Khi nung đến 500 – 6000C, thạch cao nhanh chóng chuyển thành dạng khan hoàn toàn, phản ứng không thuận nghịch: CaSO4.2H2O → CaSO4 + 2H2O Canxi sunfat khan tạo thành ở điều kiện này có cấu trúc tinh thể mới, khác với CaSO4.2H2O và rất bền vững. Trong các photphat của các nguyên tố nhóm IIA, canxi orthophotphat (khoáng vật tự nhiên photphorit và apatit) có vai trò quan trọng trong thực tế. Tùy theo độ mạnh của axit dùng để hòa tan Ca3(PO4)2 và CaHPO4 mà thu được sản phẩm là axit H3PO4 hay muối canxi đihiđrophotphat, ví dụ: Ca3(PO4)2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2H3PO4 2CaHPO4 + 2CH3COOH → Ca(H2PO4)2 + Ca(CH3COO)2 Trong các muối với các axit chứa oxi của các nguyên tố nhóm IIA còn có một số muối được ứng dụng nhiều như peclorat Mg (ClO4)2 và Ba(ClO4)2 được dùng để hút ẩm (khả năng hút ẩm tương tự P2O5 nhưng nó có thể tái sử dụng nhiều lần do các muối này không bị thủy phân khi đun nóng). Canxi hipoclorit Ca(OCl)2 (gọi là clorua vôi) có nhiều ứng dụng khác nhau. Cũng như các muối sunfat, cromat của bari kém tan nhất trong các cromat của KLKT, trong khi đó bari đi cromat tan tốt trong nước. 5.3.4. Các halogenua

N

oxit:

Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các halogenua khan của các nguyên tố nhóm IIA 83 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Tnc / Ts, 0C MF2 MCl2 MBr2 MI2 Be 821/1160 425/810 509/520 480/488 Mg 1263/2260 714/1418 710/1430 650/1014 Ca 1414/2500 782/2000 760/1800 784/718 Sr 1400/2460 873/2030 643/515/Ba 1353/2260 9262/1830 853/740/Ra 900/728/Sáťą khĂĄc nhau váť nhiᝇt Ä‘áť™ sĂ´i, nhiᝇt Ä‘áť™ nĂłng chảy cᝧa cĂĄc halogenua khan cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ nhĂłm IIA tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i láť›n. NĂł Ä‘ưᝣc xĂĄc Ä‘áť‹nh chᝧ yáşżu báť&#x;i kĂ­ch thĆ°áť›c cᝧa cĂĄc cation vĂ anion, khả năng anion báť‹ phân cáťąc dĆ°áť›i tĂĄc d᝼ng cᝧa cĂĄc cation “cᝊngâ€? M2+. BeCl2 cĂł nhiᝇt Ä‘áť™ sĂ´i vĂ nhiᝇt Ä‘áť™ nĂłng chảy thẼp, nĂł cĂł khả năng thăng hoa trong chân khĂ´ng dĆ°áť›i 3000C do cĂł cẼu trĂşc phân táť­. Khả năng thăng hĂła cᝧa BeCl2 Ä‘ưᝣc ᝊng d᝼ng Ä‘áťƒ Ä‘iáť u cháşż chĂ­nh BeCl2 theo phản ᝊng: BeO + C + Cl2 → BeCl2 ↑+ CO↑ Trong dung dáť‹ch nĆ°áť›c, beri clorua Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż theo phản ᝊng trao Ä‘áť•i: Be(OH)2 + 2HCl → BeCl2 + 2H2O LĂ m bay hĆĄi cẊn tháş­n dung dáť‹ch sáş˝ tĂĄch ra tinh tháťƒ BeCl2.4H2O, lĂ hᝣp chẼt chᝊa nĆ°áť›c trong cầu náť™i [Be(OH)4]Cl2. Khi Ä‘un nĂłng, sáťą thᝧy phân xảy ra mấnh hĆĄn do tấo thĂ nh HCl bay hĆĄi:

10 00

A

Ă“

-H

Ă?

-L

Ă N

TO

Ă€N Ä? Iáť„ N D

1200 đ??ś

MgCl2.6H2O →

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

B

1400 đ??ś

2Be(OH)Cl → Be2OCl2 + H2O CĂł tháťƒ Ä‘iáť u cháşż cĂĄc halogenua khan khĂĄc cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ nhĂłm IIA báşąng phĆ°ĆĄng phĂĄp tráťąc tiáşżp. VĂ­ d᝼ MgCl2 Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż báşąng cĂĄch cho Clo tĂĄc d᝼ng tráťąc tiáşżp váť›i Mg hoạc cho MgO (khi cĂł mạt C), tĆ°ĆĄng táťą nhĆ° Ä‘iáť u cháşż BeCl2 khan. Trong phòng thĂ­ nghiᝇm cĂł tháťƒ Ä‘iáť u cháşż báşąng cĂĄch cho hi ddroclorrua tĂĄc d᝼ng váť›i magie trong etanol tuyᝇt Ä‘áť‘i. Ä?un nĂłng sonvat MgCl2.6C2H5OH trong chân khĂ´ng sáş˝ thu Ä‘ưᝣc MgCl2 khan. Trong cĂ´ng nghiᝇp, MgCl2 khan Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż báşąng cĂĄch cho magie cacbonat táťą nhiĂŞn (cĂł trong cĂĄc quạng Ä‘Ă´lĂ´mit, canxit) tĂĄc d᝼ng váť›i HCl. LĂ m bay hĆĄi dung dáť‹ch sáş˝ thu Ä‘ưᝣc tinh tháťƒ MgCl2.6H2O. Báşąng cĂĄch Ä‘un nĂłng hiÄ‘rat MgCl2.6H2O sáş˝ khĂ´ng thu Ä‘ưᝣc muáť‘i khan MgCl2:

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

1300 đ??ś

BeCl2.4H2O ↔ Be(OH)Cl + HCl + 3H2O áťž nhiᝇt Ä‘áť™ cao hĆĄn sáş˝ tấo thĂ nh muáť‘i oxo:

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẌN

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Y

N

H

Ć

N

NguyĂŞn táť‘

MgCl2.4H2O + 2H2O

1500 đ??ś

MgCl2.4H2O →

MgCl2.2H2O + 2H2O

2400 đ??ś

MgCl2.2H2O →

MgCl2.H2O + H2O

>3000 đ??ś

MgCl2.H2O →

Mg(OH)Cl + HCl

>4000 đ??ś

2Mg(OH)Cl → Mg2OCl2 + H2O Ä?áťƒ kháť‘ng cháşż quĂĄ trĂŹnh thᝧy phân khi Ä‘un nĂłng, ngĆ°áť?i ta thĂŞm cĂĄc chẼt cĂł tháťƒ tấo HCl khi nhiᝇt phân, vĂ­ d᝼ NH4Cl.HCl tấo thĂ nh lĂ m cân báşąng thᝧy phân chuyáťƒn dáť‹ch váť phĂ­a trĂĄi: MgCl2.H2O ⇆ Mg(OH)Cl + HCl 84

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

do đó ngăn cản quá trình thủy phân và có thể loại nước để tạo thành muối khan MgCl2. Cũng có thể nung các hiđrat trong dòng hiđroclorua khan. Thực tế, bằng cách nhiệt phân MgCl2.6H2O trong dòng khí HCl sẽ được MgCl2 khan không lẫn tạp chất oxoclorua hay hiđroxyl clorua. Sản phẩm thu được tan hoàn toàn trong nước (Mg2OCl2 không tan trong nước). Các halogenua của KLKT tan trong nước và không bị thủy phân. Các tinh thể hiđrat canxi clorua khi bị đốt nóng nhanh sẽ tách ra một phần HCl, tuy nhiên, nếu đốt nóng từ từ, quá trình loại nước sẽ xảy ra chậm và thu được CaCl2 khan. CaCl2 khan thường được sử dụng làm chất làm khô trong tổng hợp vô cơ và hữu cơ. Tính “háo nước” của CaCl2 khan thể hiện khả năng tạo phức của Ca2+. Khả năng hút nước của CaCl2 không chỉ giới hạn ở sáu phân tử H2O để bão hòa cầu phối trí mà sự hút nước có thể làm chảy rữa muối. Cần lưu ý là CaCl2 khan không thể dùng để làm khô amoniac vì nó hấp thụ NH3 để tạo thành amoniacat. Khác với canxi clorua, stronti clorua và bari clorua kết tinh từ dung dịch nước ở dạng khan và không bị hiđrat hóa khi bảo quản trong không khí ẩm. Sự khác nhau này do hai nguyên nhân: Sr2+ và Ba2+ có bán kính ion lớn nên năng lượng hi đrat hóa nhỏ và tỉ lệ giữa kích thước của các cation Sr2+ và Ba2+ với ion Cl- làm cho cấu trúc tinh thể của muối khan bền hơn tinh thể hiđrat. Cũng do tỉ lệ giữa kích thước của các cation và anion khác nhau nên độ tan của clorua và florua khan của các KLKT biến đổi khác nhau. Độ tan của các florua tăng theo dãy CaF2 < SrF2 < BaF2, trong khi đó, độ tan của các clorua giảm theo dãy: CaCl2 > SrCl2 > BaCl2. Bán kính của ion F- nhỏ nên florua của các KLKT có kích thước nhỏ hơn sẽ bền hơn. Ngược lại, bán kính của Cl- lớn nên clorua của các KLKT có kích thước lớn hơn sẽ bền hơn. Độ tan của các hiđroxit tăng theo dãy Ca(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2 cũng được giải thích tương tự do ion OH- có kích thước gần giống F-. 5.4. Các phức chất của các nguyên tố nhóm IIA Do các ion M2+ có lớp vỏ electron của khí quý nên trong các phức chất, các nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA luôn có khuynh hướng tạo thành liên kết ion M2+ - phối tử. Thực tế, các ion M2+ không có obitan trống để tạo liên kết cho – nhận, cũng không có các cặp electron để tạo liên kết cho . Do đó, các phức chất của các nguyên tố nhóm này chỉ có thể được hình thành nhờ tương tác ion – ion hoặc ion – lưỡng cực giữa nguyên tử trung tâm và phối tử. Trong dãy Be2+ - Ba2+, ion Be2+ có khả năng tạo phức mạnh nhất do nó có kích thước nhỏ nhất và mật độ điện tích lớn nhất, phức chất của Ba2+ kém bền nhất. Thực tế Be2+ có khả năng tạo phức với tất cả các phối tử. Đặc biệt, liên kết của 2+ Be với các phối tử chứa oxi là bền nhất, chứ không phải với các phối tử chứa nitơ. Ví dụ, phức chất ammin [Be(NH3)4]Cl2 tuy có độ bền nhiệt động và bền nhiệt tương đối cao, nhưng bị phân hủy mạnh bởi nước – một phối tử chứa oxi. Hiện tượng này được giải thích bằng quan điểm axit – bazơ của Pearson, theo đó axit cứng Be2+ có xu hướng tạo phức bền với các bazơ cứng, mà O là bazơ cứng hơn N. Do đó các phức chất với các phối tử chứa oxi của beri đặc trưng hơn các phức chất với các phối tử chứa N. Trong các phức chất của các nguyên tố nhóm IIA, phức chất của beri với phối tử một càng là bền nhất, ví dụ các phức chất hiđroxo – được tạo thành khi hòa tan bero hiđroxit trong kiềm: Be (OH)2 + 2 OH- → [Be(OH)4]2Độ bền của các phức chất với các phối tử một càng giảm từ Be đến Ba theo sự tăng bán kính ion và sự giảm tác dụng phân cực của các cation M2+. Ví dụ, các KLKT không tạo phức cacbonat, trong khi đó phức cacbonat đặc trưng đối với beri và được

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

85 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

ứng dụng để tách beri ra khỏi nhôm. Phức chất với flo của các nguyên tố cuối nhóm rất không bền, nhưng (NH4)2[BeF4] bền và có giá trị thực tế, được dùng trong quá trình thủy luyện beri. Ca, Sr, Ba và ngay cả Mg không tạo thành phức chất bền với các phối tử một càng. Tuy nhiên, đối với các phối tử vòng càng các kim loại này có thể tạo thành những phức chất khá bền, một hiện tượng điển hình được giải thích trong khuôn khổ của hiệu ứng chelat. Phức chất vòng càng quan trọng nhất của các nguyên tố nhóm IIA là clorophyl. Clorophyl là phức chất pophirin của Mg. Chúng có trong chất diệp lục của thực vật và đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình quang hợp – quá trình hóa học quan trọng nhất và có quy mô lớn nhất trên trái đất. Một loại phức chất vòng càng quan trọng khác của các nguyên tố nhóm IIA (trừ Be) là phức chất với EDTA, thường được gọi là complexon hay trilon B. Phối tử 6 càng này tạo thành phức chất khá bền với Mg, Ca, Sr và Ba dạng MY2Phức chất: MY2CaY2SrY2BaY2pKb 8,69 10,70 8,63 7,76 Sự tạo phức này được sử dụng để chuẩn độ các kim loại, phá độ cứng của nước tự nhiên, thau rửa nồi hơi của các nhà máy nhiệt điện. 5.5. Nước cứng Nước thiên nhiên thường chứa các muối tan của các kim loại như Ca, Mg và một phần của Fe được gọi là nước cứng. Ngược lại nếu nước không chứa hoặc chứa ít các muối tan của các kim loại nên được gọi là nước mềm. Để chỉ lượng muối tan này, người ta dùng đại lượng độ cứng của nước. Có hai loại độ cứng: độ cứng tạm thời và độ cứng lâu dài. - Độ cứng tạm thời chỉ lượng muối hiđro cacbonat như Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 ít hơn và đôi khi cả Fe(HCO3)2. Sở dĩ được gọi như vậy vì độ cứng đó mất đi khi đun sôi nước, lúc đó muối hiđrocacbonat đã tan biến thành cacbonat không tan lắng xuống thành cặn cáu. Dựa vào màu của cặn cáu này người ta có thể đánh giá gần đúng lượng Fe(HCO3)2 có ở trong nước: cặn cáu có màu trắng khi trong nước không có Fe(HCO3)2 và có màu đỏ khi có nhiều muối đó. - Độ cứng lâu dài chỉ lượng muối không kết tủa khi đun sôi, thường là sunfat, clorua của Ca và Mg. Có vai trò quan trọng nhất trong các muối này là CaSO 4, khi đun cạn một lượng lớn nước nó lắng xuống dưới dạng cặn cáu rất rắn chắc bám vào nồi. Tổng của độ cứng tạm thời và độ cứng lâu dài gọi là độ cứng chung của nước. - Độ cứng chung của nước có thể tính bằng số mili đương lượng gam (mđlg) của các kim loại hoá trị hai có trong 1 lít. Nước rất mềm có độ cứng chung <1,5 mđlg/l ; nước mềm, từ 1,5 − 4 ; nước trung bình từ 4 − 8, nước cứng từ 8 −12 và nước rất cứng >12. Nước thiên nhiên mềm nhất là nước mưa và tuyết, chúng hầu như không chứa các muối tan. Tác hại của nước cứng Khi đun nóng ở trong nồi hơi, bề mặt được đốt nóng của nồi hơi sẽ bị phủ một lớp cặn cáu. Lớp cặn cáu này dẫn nhiệt kém làm cho nồi hơi tiêu tốn nhiều nhiệt, chỉ một lớp cặn cáu dày 1mm cũng đã làm tốn thêm 5% nhiên liệu. Mặt khác khi thành nồi bị cách biệt với nước bởi lớp cặn cáu, nồi bị đốt nóng tới nhiệt độ rất cao nên dễ bị phá hỏng và gỉ, trở nên kém bền và có thể gây nổ. Ngoài ra, nước cứng cũng bất lợi đối với một số ngành công nghiệp, ví dụ như công nghiệp nhuộm. Khi giặt quần áo, nước cứng làm tốn nhiều xà phòng vì tạo với xà phòng các kết tủa khó tan và kết tủa này sẽ làm bẩn quần áo.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

86 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Các phương pháp là mềm nước cứng Muốn phá độ cứng tạm thời có thể đun sôi nước hoặc cho thêm vào nước một lượng Ca(OH)2 tương ứng với lượng hiđrocacbonat đã xác định trước bằng phương pháp phân tích hoá học. Các hiđrocacbonat của Mg, Ca biến thành cacbonat sẽ lắng xuống. t C Ví dụ: Ca(HCO3)2 ⎯⎯→ CaCO3↓ + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 = 2CaCO3↓ + 2H2O Muốn phá độ cứng lâu dài, cho thêm vào nước một ít Na 2CO3. Các muối clorua, sunfat của Mg, Ca chuyển thành kết tủa. Ví dụ: CaSO4 + Na2CO3 = CaCO3↓ + Na2SO4 Sau cùng để lắng nước và lấy phần nước trong để dùng. Có thể thay Na 2CO3 bằng natri photphat Na3PO4 hoặc hexametaphotphat (NaPO3)6 để làm mềm nước. Phương pháp trao đổi ion Phương pháp này lợi dụng khả năng có thể trao đổi ion của một số hợp chất cao phân tử thiên nhiên và nhân tạo gọi là ionit. Những hợp chất có khả năng trao đổi cation được gọi là cationit, những hợp chất có khả năng trao đổi anion được gọi là anionit. Phương pháp dùng zeolit Phương pháp dùng nhựa trao đổi ion Muốn loại trừ cả cation và anion ở trong nước, người ta cho nước cứng lần lượt đi qua hai cột một cột đựng nhựa cationit và một cột đựng anionit. Nhựa cationit ở đây là những hợp chất cao phân tử hữu cơ chứa nhóm axit, có công thức chung RCOOH (R là gốc hữu cơ phức tạp). Qua cột này, các cation ở trong nước bị giữ lại và trong nước sinh ra axit. Ví dụ: 2RCOOH + CaSO4 = Ca(RCOO)2 + H2SO4 RCOOH + NaCl = NaRCOO + HCl Nhựa anionit là những hợp chất cao phân tử hữu cơ chứa nhóm bazơ có công thức chung là RNH3OH. Qua cột này các axit bị giữ lại. Ví dụ: 2RNH3OH + H2SO4 = (RNH3)2SO4 + 2H2O RNH3OH + HCl = RNH3Cl + H2O Sau khi đã qua hai cột trên, trong nước thực tế sẽ không còn có những ion nữa. Nước đã được làm mềm bằng cách này có thể thay nước cất thường dùng ở trong phòng thí nghiệm. Những nhựa trao đổi ion trên đây sau khi đã sử dụng để trao đổi ion có thể được tái sinh lại bằng cách dội dung dịch axit qua cột đựng nhựa cationit và dội dung dịch kiềm qua cột đựng anionit. 5.6. Vai trò sinh học của các nguyên tố nhóm IIA Trong các nguyên tố nhóm IIA, canxi và magie có vai trò sinh học quan trọng nhất. Đó là các kim loại sinh học không thể thay thế.

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

0

Các ion Ca2+ và Mg2+ điều chỉnh quá trình trao đổi chất trong cơ thể động vật. Mg2+ nằm trong thành phần của các men xúc tác cho các quá trình oxi hóa – khử và thủy phân. Chất diệp lục – đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống của thực vật, chính là phức chất của magie với phối tử vòng lớn pofirin. Ion canxi tham gia vào cơ chế kiểm tra sinh lí và cơ chế khởi động, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo cấu trúc của thành tế bào và kiểm tra hoạt động của chúng. Trong cơ thể người, các ion canxi, magie cùng với ion natri và kali, chiếm 99% tổng khối lượng của các kim loại. 87

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TR ẌN

Ion beri, náşżu vĂ´ tĂŹnh Ä‘i vĂ o cĆĄ tháťƒ ngĆ°áť?i sáş˝ gây ra nhiáť u bᝇnh nghiĂŞm tráť?ng. Beri cĂł kĂ­ch thĆ°áť›c nháť? sáş˝ Ä‘Ẋy cĂĄc ion káş˝m vĂ coban ra kháť?i cĂĄc men xĂşc tĂĄc cho cĂĄc quĂĄ trĂŹnh trao Ä‘áť•i chẼt quan tráť?ng, do Ä‘Ăł lĂ m tĂŞ liᝇt cĂĄc quĂĄ trĂŹnh tĆ°ĆĄng ᝊng.

B

CĂĄc hᝣp chẼt cᝧa bari (II) cĹŠng Ä‘áť™c, nhĆ°ng cĆĄ cháşż tĂĄc d᝼ng cᝧa chĂşng khĂĄc váť›i

10 00

beri.

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

TO

Ă N

-L

Ă?

-H

Ă“

A

Ä?áť“ng váť‹ phĂłng xấ stronti – 90 cĹŠng cĂł ảnh hĆ°áť&#x;ng xẼu. CĂĄc hᝣp chẼt cᝧa raÄ‘i phĂłng xấ mấnh, khi Ä‘i vĂ o cĂĄc mĂ´ cᝧa cĆĄ tháťƒ sáť‘ng sáş˝ gây bᝇnh nạng. Ä?ạc biᝇt nguy hiáťƒm náşżu cĂĄc sản phẊm phân hᝧy đ?›ź cᝧa ra Ä‘i rĆĄi vĂ o pháť•i. Do Ä‘Ăł chᝉ lĂ m viᝇc váť›i cĂĄc hᝣp chẼt cᝧa raÄ‘i (vĂ uran) trong cĂĄc Ä‘iáť u kiᝇn bảo vᝇ Ä‘ạc biᝇt.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

CĆĄ cháşż Ä‘Ă´ng mĂĄu lĂ quĂĄ trĂŹnh báş­c thang, nhiáť u giai Ä‘oấn cᝧa nĂł ph᝼ thuáť™c vĂ o sáťą cĂł mạt cᝧa ion canxi trong vai trò hoất hĂła cĂĄc men tĆ°ĆĄng ᝊng.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

Ion canxi Ä‘ưᝣc tĂ­ch t᝼ trong cĂĄc protit chᝊa canxi. Sáťą co cĆĄ giải phĂłng cĂĄc ion canxi kháť?i protit vĂ sau Ä‘Ăł liĂŞn káşżt chĂşng lấi áť&#x; cĂĄc trung tâm hoất Ä‘áť™ng cᝧa cĂĄc tháť› cĆĄ. Káşżt quả lĂ trong huyáşżt tĆ°ĆĄng náť“ng Ä‘áť™ ion canxi tăng hĂ ng trăm lần trong vĂ i mili giây (phần nghĂŹn giây). Viᝇc thoĂĄt miáť…n cưᝥng ion canxi tᝍ táşż bĂ o xảy ra rẼt nhanh. Sau khi Ä‘ưᝣc giải phĂłng cĂĄc ion canxi Ä‘ưᝣc tĂĄi liĂŞn káşżt váť›i cĂĄc protit nháť? cĂĄc aÄ‘enoszintriphotphataza cᝧa canxi vĂ magie.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

.Q

U

Y

N

H

Ć

Náť“ng Ä‘áť™ ion magie bĂŞn trong táşż bĂ o cᝧa cĆĄ tháťƒ ngĆ°áť?i vĂ Ä‘áť™ng váş­t cao hĆĄn áť&#x; khĂ´ng gian bĂŞn ngoĂ i táşż bĂ o (tĆ°ĆĄng ᝊng báşąng 10-3 vĂ 10-6 mol/l). VĂŹ váş­y ion canxi hoất hĂła cĂĄc men ngoĂ i táşż bĂ o, còn ion magie hoất hĂła cĂĄc men trong táşż bĂ o. VĂŹ áť&#x; Ä‘iáť u kiᝇn bĂŹnh thĆ°áť?ng táşż bĂ o Ä‘uáť•i lưᝣng ion canxi dĆ° ra bĂŞn ngoĂ i nĂŞn khi Ä‘Ć°a Ä‘áť™t ngáť™t ion canxi vĂ o táşż bĂ o sáş˝ gây ra hiᝇn tưᝣng xáť‘c. Trong háť“ng cầu ngĆ°áť?i, náť“ng Ä‘áť™ ion canxi vĂ magie tĆ°ĆĄng ᝊng báşąng 2,5 vĂ 0,1 mmol/kg

N

Muáť‘i canxi rẼt quan tráť?ng khi hĂŹnh thĂ nh xĆ°ĆĄng vĂ răng. Hoocmon canxi vĂ hoocmon giĂĄp trấng kiáťƒm soĂĄt náť“ng Ä‘áť™ canxi. Hoất Ä‘áť™ng Ä‘áť“ng tháť?i cᝧa chĂşng duy trĂŹ trấng thĂĄi bĂŹnh thĆ°áť?ng cᝧa cẼu trĂşc táşż bĂ o. Tuy nhiĂŞn, sáťą thᝍa canxi trong cĂĄc phần khĂĄc nhau cᝧa cĆĄ tháťƒ sáť‘ng cĂł tháťƒ gây bᝇnh. Ä?áťƒ cĆĄ tháťƒ hoất Ä‘áť™ng bĂŹnh thĆ°áť?ng cần cĂł sáťą pháť‘i hᝣp Ä‘iáť u chᝉnh cᝧa sáťą trao Ä‘áť•i canxi cᝧa nhiáť u men vĂ hoocmon.

88 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nhóm IIIA gồm các nguyên tố Bo (B), Nhôm (Al), Gali (Ga), Indi (In) và Tali (Tl).

TR ẦN

Một số đặc điểm của các nguyên tố nhóm IIIA Số thứ tự

Cấu hình

B

5

[He]2s22p1

Al

13

Ga

31

In

49

Tl

81

B

Nguyên tố

10 00

- 0,53 (Ga3+/Ga)

[Ar]3d104s24p1

- 0,342 (In3+/In)

A Ó

Không xác định - 0,166 (Al3+/Al)

[Ne]3s23p1 [Kr] 4d105s25p1 [Xe]4f145d106s26p1

+0,72 (Tl3+/Tl), (Tl+/Tl)

-

0,3363

ÁN

-L

Ý

-H

Thế điện cực chuẩn o

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Nguyên tố

Bán kính nguyên tử ( o

A)

Thế ion hoá (eV)

Bán kính o

ion M+3 ( A )

I1

I2

I3

I1+ I2+ I3

B

0,83

0,20

8,30

25,15

37,93

71,38

Al

1,26

0,57

5,95

18,82

28,44

53,21

Ga

1,27

0,62

6,0

20,43

30,60

57,03

In

1,44

0,92

5,8

18,79

27,90

52,49

Tl

-

1,05

6,1

20,32

29,80

56,22

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

G

6.1 Một số đặc điểm chung

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IIIA

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Chương 6

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Tất cả các nguyên tố của nhóm IIIA đều có chung một lớp electron hoá trị là ns2np1, nhưng chỉ có các nguyên tố B và Al đứng ngay sau các kim loại kiềm thổ, nên các electron lớp ngoài đó mới nằm ngoài lớp vỏ bền của các khí hiếm. Các nguyên tố còn lại đứng sau dãy nguyên tố chuyển tiếp trong mỗi chu kỳ, nên lớp electron ở phía 89 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

Năng lượng ion hoá của B tương đối lớn nhưng năng lượng hidrat hoá của B 3+ lại nhỏ do đó B rất khó mất electron để tạo ra các cation trong hợp chất ion với số oxi hoá +3, mà chủ yếu tạo ra hợp chất cộng hóa trị. Vì vậy thế điện cực của cặp B 3+/B là không xác định được, còn các nguyên tố còn lại có thế điện cực lớn hơn các kim loại kiềm thổ.

N

trong sát lớp electron hóa trị là 18 electron, do đó tính chất của các nguyên tố nhóm IIIA không biến đổi đều như nhóm IA và IIA.

B

B là phi kim , các nguyên tố khác đều là kim loại. Mặt khác B thể hiện tính chất giống Si hơn so với các nguyên tố cùng nhóm.

10 00

6.2. Đơn chất

Ó

6.2.1.1 Tính chất lí học

A

6.2.1. Bo B

-L

Ý

-H

Bo tồn tại dưới một số dạng thù hình khác nhau trong đó có hai dạng chính là Bo tinh thể và Bo vô định hình. Bo vô định hình là chất ở trạng thái bột có màu nâu sẫm, có tỷ khối là 2,45 g/ cm3 và hoạt động hơn so với dạng tinh thể.

TO

ÁN

Bo tinh thể tinh khiết không có màu nhưng thường có màu đen xám vì có lẫn tạp chất là borua của các kim loại. Nó có ánh kim, bề ngoài giống kim loại và cứng gần bằng kim cương.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Bo vô định hình cũng như bo tinh thể đều là chất bán dẫn (∆E =1,55eV), độ dẫn điện của chúng tăng lên theo nhiệt độ (ở nhiệt độ thường dẫn điện rất kém nhưng khi nung nóng đến 6000C độ dẫn điện lại tăng). Bo rất khó nóng chảy ( t 0nc = 20720C và t 0s = 37000C).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

Các nguyên tố nhóm 3A chủ yếu có số oxi hoá là +3. Tuy nhiên từ B đến Tl do tính trơ của cặp electron ns2 tăng dần và dẫn đến năng lượng ion hoá thứ nhất bé hơn nhiều so với tổng năng lượng ion hoá thứ hai và thứ ba nên từ Al đến Tl còn có khả năng tạo số oxi hoá +1. Do đó Tl chủ yếu tạo hành các hợp chất có số oxi hoá +3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Từ B đến Al do bán kính tăng nên tính kim loại tăng. Từ Al đến Ga tổng năng lượng ion hoá I1 + I2+ I3 tăng lên chứng tỏ tính kim loại hơi giảm xuống. Sở dĩ có sự biến đổi không đều đó là do Ga là nguyên tố đứng sau các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, nên chịu ảnh hưởng của sự co d. Từ Ga đến In tính kim loại lại tăng lên do bán kính tăng còn từ Tl đến In tính kim loại lại giảm dần vì Tl đứng sau các lantanit nên chịu ảnh hưởng của sự co f.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

Từ B đến Al tính kim loại tăng lên rõ rệt. Trong khi B là nguyên tố không kim loại thì Al là kim loại hoạt động và có thể tạo thành ion Al3+ trong dung dịch. Điều này được giải thích do sự tăng đột ngột bán kính nguyên tử từ B (0,88A0) đến 1,26A0 ở Al và năng lượng hiđrat hoá của Al3+ rất âm (-4704 KJ/mol).

6.2.2.2. Tính chất hoá học Tính chất của B phụ thuộc nhiều vào mức độ tinh khiết và dạng tinh thể. Trong điều kiện thường, bo rất trơ về mặt hoá học (tương tự Silic). Bo chỉ tương tác trực tiếp với flo nhưng khi đun nóng có thể tương tác với nhiều nguyên tố. Chẳng hạn: Ở 7000C bo cháy trongkhông khí, phản ứng cháy đó phát nhiệt nhiều: 4B + 3O2 = 2B2O3

 H0 = - 1254kj/mol

90 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Do Bo có ái lực lớn với oxi nên Bo có thể khử được các oxit rất bền ở nhiệt độ cao như: SiO2, CO2, P2O5. 0

cao ⎯ → 3Si + 2B2O3 3SiO2 + B ⎯t⎯

N

H

Ơ

Khi nấu chảy Bo với kim loại. Bo kết hợp với kim loại tạo thành borua, các borua này có thành phần và kiến trúc rất phức tạp, khó nóng chảy và rất bền về mặt hoá học.

N

Ở 12000C bo tương tác với nitơ tạo thành bo nitrua (BN) và ở 28000C với cacbon tạo thành bo cacbua (B12C3).

H Ư

Ở dạng bột mịn, B có thể tan trong dung dịch kiềm đặc và nóng hoặc trong kiềm nóng chảy.

TR ẦN

2B + 2NaOH + 2H2O = 2NaBO2 + 3H2 Khi đun nóng ở trong khí quyển NH3 hay NO, B cũng tạo thành BN

B

2B + 2NH3 = 2BN + 3H2

10 00

5B + 3NO = 3BN + 3B2O3

Ó

6.2.2.1. Tính chất lí học

A

6.2.2. Nhôm Al

-L

Ý

-H

Nhôm là kim loại kết tinh trong hệ lập phương tâm diện. Nó là kim loại màu trắng bạc. Khi để trong không khí trở nên xám vì có màng oxit mỏng đã được tạo nên ở trên bề mặt. Nhôm nóng chảy ở nhiệt độ tương đối thấp, 6500C và sôi ở nhiệt độ cao, 24670C.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Nhôm lỏng rất nhớt, độ nhớt nó giảm xuống khi có thêm lượng nhỏ Mg hay Cu, cho nên trong hợp kim đúc của nhôm luôn luôn có Cu. Ở nhiệt độ thường (20 0C) nhôm tinh khiết khá mềm, dễ dát mỏng và kéo sợi, lá nhôm mỏng được dùng làm tụ điện, lá nhôm với bề dày (0,005mm) được dùng để gói bánh kẹo và dược phẩm. Ở nhiệt độ 100 - 1500C, nhôm tương đối dẻo và dễ chế hoá cơ học nhưng đến khoảng 6000C, trở nên ròn và dễ nghiền thành bột.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

B + 3HNO3 = H3BO3 + 3NO2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Đ ẠO

Bo cũng không tan trong các dung dịch HCl và HF, ở dạng bột nó tan chậm trong các dung dịch đậm đặc của HNO3, H2SO4, H2O2 và trong một số chất oxi hoá mạnh khác như nước cường thuỷ, tạo thành axit boric (H3BO3)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0

cao ⎯ → B2O3 + 3H2 2B + 3H2O ⎯t⎯

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Ở nhiệt độ thường, B không tan trong nước nhưng ở nhiệt độ cao, tương tác với hơi nước tạo nên oxit và giải phóng hidro.

Nhôm là kim loại dẫn nhiệt dẫn điện tốt. Độ dẫn điện của nhôm bằng 0,6 độ dẫn điện của đồng, nhưng nhôm rất nhẹ (tỉ khối là 2,7), nhẹ hơn Cu ba lần cho nên càng ngày nhôm càng được dùng để thay thế đồng để làm dây dẫn điện. Nhờ dẫn nhiệt tốt nên nhôm được dùng làm thiết bị trao đổi nhiệt trong công nghiệp và làm dụng cụ nhà bếp. Bề mặt của nhôm rất trơn bóng, có khả năng phản chiếu tốt ánh sáng và nhiệt. Bởi vậy người ta thường dùng nhôm chứ không phải bạc để mạ lên gương của những kính viễn vọng phản chiếu. Nhôm được dùng làm những ống dẫn dầu thô, bể chứa và 91

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

xitec như là một vật liệu cách nhiệt đảm bảo cho dầu hay những chất lỏng khác đựng trong bể và thùng không bị đốt nóng bởi bức xạ mặt trời.

Ơ

- Hợp kim Đuyra chứa 94%Al, 4%Cu, 2%Mg, Mn, Fe và Si cứng và bền như thép mềm, dùng chủ yếu trong công nghiệp ôtô và máy bay.

N

Nhôm có khả năng tạo hợp kim với nhiều nguyên tố khác. Những hợp kim quan trọng nhất của nhôm là đuyra, silumin và macnhali. Những hợp kim đó, ngoài ưu điểm là nhẹ tương đương với nhôm còn có những tính chất cơ lí tốt hơn nhôm.

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

6.2.2.2. Tính chất hoá học

4Al

TR ẦN

H Ư

Dây nhôm hay lá nhôm dày không cháy khi được đốt mạnh mà nóng chảy trong màng oxit tạo thành những túi, bên trong túi là nhôm lỏng và bên ngoài là oxit. Lá nhôm rất mỏng hoặc bột nhôm khi được đốt nóng có thể cháy phát ra ánh sáng chói và nhiều nhiệt: +

3O2

=

2Al2O3 H0=-1676 kJ/mol

10 00

B

Bởi vậy việc sản xuất bột nhôm thường gặp nguy hiểm: dễ bốc cháy và gây nổ.

Ó

A

Tấm nhôm, đã được nhúng vào dung dịch muối thuỷ ngân hoặc kim loại thuỷ ngân, khi để trong không khí ở nhiệt độ thường sẽ bị oxi hoá hoàn toàn vì trong trường hợp này nó không được màng oxit bảo vệ nữa.

Ý

-H

Do có ái lực lớn với oxi, nhôm là chất khử mạnh. Ở nhiệt độ cao, nhôm khử dễ dàng nhiều oxit kim loại đến kim loại tự do: +

3 O2 2

=

Al2O3

H0 = - 1676 kJ/mol

2Cr

+

3 O2 2

=

2Cr2O3

H0 = - 1141 kJ/mol

2Fe

+

3 O2 2

=

2Fe2O3

H0 = - 1141 kJ/mol

Cho nên:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

2Al

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Nhôm là kim loại hoạt động, tuy nhiên ở điều kiện thường, bề mặt của nhôm bị bao bọc bởi màng oxit rất mỏng(0,00001mm = 10-5mm) và bền làm cho nhôm trở nên kém hoạt động (thực tế không bị gỉ trong không khí, bền đối với nước…).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

So với Na và Mg cùng chu kì, Al có tính khử kém hơn vì thế điện cực dương hơn, nhưng so với B thì Al lại là một kim loại vì Al có bán kính lớn hơn hẳn B.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

- Silumin chứa 85%Al, 10-14%Si và 0,1%Na rất bền và dễ đúc, được dùng để sản xuất động cơ máy bay, động cơ tàu thuỷ. Gần đây người ta đã thiết kế ôtô điện làm bằng nhôm thay cho thép vừa tiêu tốn ít điện vừa chở được nhiều hành khách.

2Al +

Cr2O3 = Al2O3 +

2Al +

Fe2O3

= Al2O3

2Cr +

2Fe

H0 = - 535 kJ/mol H0

= - 856

kJ/mol Trên thực tế người ta dùng bột nhôm để điều chế những kim loại khó bị khử và khó nóng chảy như Fe, Cr, Mn, Ni, Ti, Zr, V. Phương pháp dùng nhôm để khử oxit kim loại được gọi là phương pháp nhiệt-nhôm. Bằng phương pháp nhiệt nhôm, người 92 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ta thường dùng hỗn hợp tecmit gồm 25%Fe3O4 và bột 75Al để hàn nhanh ngay tại chỗ những chi tiết bằng sắt. Khi cháy, hỗn hợp đó có thể cho nhiệt độ tới 25000 C.

N

H

Ơ

Với nitơ, lưu huỳnh và các bon nhôm phản ứng ở nhiệt độ khá cao (700-800oC) và không tương tác với hidrô. Những sản phẩm tạo ra như AlN, Al2S3 và Al4C3 đều bị thuỷ phân hoàn toàn.

N

Ở nhiệt độ thường hoặc khi đun nóng Al phản ứng trực tiếp với các halogen. Nhôm tương tác với Clo, Brôm ở nhiệt độ thường, với iot khi đun nóng (phản ứng này cần có xúc tác là nước)

G

+

3H2

TR ẦN

H Ư

Trong axit HNO3 đặc và nguội nhôm bị thụ động hoá nghĩa là sau khi đã tiếp xúc với dung dịch HNO3 đặc thì nhôm không phản ứng với dung dịch loãng của HCl và H2SO4 nữa. Trên thực tế người ta dùng nhôm làm xitec đựng HNO3 đặc. Nhôm cũng không tác dụng với dung dịch HNO3 rất loãng mà tan dễ trong dung dich có nồng độ trung bình, nhất là khi đun nóng.

B

Trong môi trường kiềm, thế điện cực của nhôm khá thấp:

10 00

AlO2- (dung dịch) + 2H2O + 3e = Al↓ + 4OH-)  0 = -2,35V

A

Vì vậy, giống Be, nhôm có thể tan trong dung dịch kiềm mạnh giải phóng hidro.

Ó

6.2.3. Các nguyên tố gali Ga, indi In và tali Tl

-H

6.2.3.1. Tính chất vật lí

ÁN

-L

Ý

Ở trạng thái tự do, gali và indi là những kim loại có màu trắng bạc, tali có màu xám xanh. Gali cứng gần bằng chì, còn indi và tali mềm hơn. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy thấp, nhất là gali, nhưng đều có nhiệt độ sôi cao: Tính chất

In

Tl

Nhiệt độ nóng chảy (0C)

30

156

303

Nhiệt độ sôi (0C)

2403

2075

1457

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Ga

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

+ 6H2O = 2[Al(H2O)6 ] 3+

N

2Al + 6H3O+

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Tuy có thế điện cực tương đối thấp: Al3+(dd)+3e = Al(r)  0 (Al3+/Al) = -1,66V nhưng thực tế vì bị màng oxit bảo vệ, nhôm không tác dụng với nước khi nguội cũng như khi đun nóng, không tác dụng với dung dịch loãng của axit H 3PO4 và CH3COOH. Nhôm chỉ tan dễ dàng trong các dung dịch HCl, H2SO4, nhất là khi đun nóng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Nhôm tuy có tổng năng lượng ion hoá thứ nhất, thứ hai và thứ ba khá lớn nhưng nhờ ion Al3+ có nhiệt hidrat hoá rất âm nên nhôm kim loại dễ chuyển sang dạng ion Al3+(dd)T

Khi làm lạnh Ga lỏng đến nhiệt độ đông đặc, nó vẫn không hoá rắn (hiện tượng chậm đông). Mặt khác nhờ có nhiệt độ nóng chảy thấp, nhiệt độ sôi rất cao và độ dãn nở nhiệt đều, gali lỏng được dùng để nạp vào những nhiệt kế có vỏ bằng thạch anh và đo được nhiệt độ cao từ 500 đến 12000C. Gali và Indi phản chiếu tốt và đều ánh sáng nên được dùng để tráng gương, đặc biệt indi là kim loại không thể thay thế được trong việc sản xuất các gương của kính thiên văn chính xác. Giống nhôm: gali, indi và tali dễ tạo nên hợp kim với các kim loại khác. Gali và Indi được dùng để chế hợp kim dễ nóng chảy. Ví dụ như hợp kim gồm 18,1% In, 93

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Thế điện cực của cả 3 kim loại đều âm (- 0,53 (Ga3+/Ga), - 0,342 (In3+/In), 0,3363 (T+/Tl)). Nhưng do có lớp oxit bảo vệ Ga bền đối với nước giống như nhôm còn In và nhất là Tl bị nước tác dụng trên bề mặt khi có mặt không khí. Ga và In tan dễ dàng trong dung dịch axit clohidric và sunfuaric, nhưng Tl tương tác rất chậm vì ở trên bề mặt tạo nên một lớp muối TlCl↓, Tl2SO4↓, khó tan bảo vệ. Ngược lại trong axit nitric, Ga chỉ phản ứng chậm còn Tl phản ứng mạnh như vậy axit nitric là dung môi tốt nhất của Tl.

Ý

-H

Ó

A

Các kim loại nhóm IIIA có khả năng tạo phức dễ dàng hơn các kim loại kiềm và kiềm thổ vì ion của chúng có kích thước bé và điện tích lớn hơn. Ta có thể những phức chất như Li[AlH4], H[BF4] và những ion phức như [GaCl6]3-, [InCl6]3- và [TlCl6]3-. Quan trọng hơn là những phức chất vòng càng với axetylaxêtôn, hidroxi-8quinolin(M là kim loại nhóm 3A).

ÁN

-L

Người ta thường dùng hidroxi-8-quinolin để kết tủa Al3+ trong phương pháp phân tích định lượng. 6.3. Hợp chất

TO

6.3.1. Các hợp chất của Bo

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

Giống với nhôm: gali và indi được lớp oxit bền bảo vệ, nên bền đối với không khí. Trong thực tế người ta dùng indi để mạ ngoài một số kim loại làm cho chúng không bị gỉ. Tali bị oxi hoá chậm. Khi đun nóng, Ga, In và nhất là Tl tương tác mãnh liệt với oxi và lưu huỳnh tạo thành oxit và sunfua; với clo và brôm chúng thường tương tác ở nhiệt độ thường còn với iot khi đun nóng tạo thành muối hiđrohalogen.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

6.2.3.2. Tính chất hoá học

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

Ơ

41%Bi, 22,1%Pb, 10,5%Sn, và 8,2%Pd nóng chảy ở 470C được dùng để bó xương trong những trườg hợp phức tạp (thay thạch cao); hợp kim gồm 82%Ga, 12%Sn và 6%Zn nóng chảy ở 170C dùng để trám răng; những hợp kim gồm 75%Ga và 25%In nóng chảy ở 160C và hợp kim gồm 92%Ga và 8%Sn nóng chảy ở 200C được dùng trong những thiết bị chữa cháy tự động. Thêm một ít In vào Ag, vẻ sáng của Ag tăng lên và khi để lâu trong không khí Ag sẽ không bị mờ đục. Một lượng nhỏ In thêm vào hợp kim của đồng làm tăng độ bền đối với nước biển. Tali được dùng để chế những hợp kim bền hoá học, ví dụ như hợp kim gồm 70%Pb, 20%Sn và 10%Tl rất bền đối với hỗn hợp các axit sunfuric, clohidric và nitric.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

D

IỄ N

Đ

ÀN

6.3.1.1. Boran Boran là hợp chất của B với hiđro và có công thức chung là B nHm.

B có 3 electron hoá trị nhưng không thể tạo thành được hợp chất BH 3. Tuy nhiên B lại có thể tạo thành hợp chất BX3 (trong đó X là F, Cl, Br, I) như BF3, BCl3, BBr3, BI3. Vì trong các hợp chất BX3 này đã được làm bên bởi các liên kết  không định cư. Trong các hợp chất BX3 thì nguyên tử B ở trạng thái lai hoá sp2. ↑↓

sp2

F 5B

2

2

1

1s 2s 2p

B

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

1200

94 F F www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3 AO sp2 đều có 1 electron độc thân sẽ tham gia xen phủ với 3 AO độc thân của 3 nguyên tử Flo để tạo thành 3 liên kết  .

N

H

Ơ

Còn trong phân tử BH3, do nguyên tử hiđro chỉ có 1 electron để tạo thành liên kết  và không có cặp electron để tạo tành liên kết  .

N

Một trong 3 nguyên tử Flo sẽ cho cặp electron chưa sử dụng của mình vào AO trống chưa tham gia lai hoá của nguyên tử B để tạo thành 1 liên kết  . Nhưng do 3 nguyên tử Flo này là không phân biệt nên liên kết  này sẽ là liên kết  không định cư. Hợp chất BF3 này tồn tại được là nhờ liên kết  không định cư này.

H Ư

H

1,34A Tổng số electron trong H H phân tử B2H6 là 12, nghĩa là 0 0 1,20A 97 1190 B B không đủ để tạo thành 7 liên  kết cộng hoá trị bình thường  H H H (mỗi liên kết được tạo nên nhờ một cặp electron). Người ta nói phân tử điboran cũng như các phân tử boran khác là hợp chất thiếu electron.

10 00

B

TR ẦN

0

-L

Ý

-H

Ó

A

Phân tử điboran gồm có hai nhóm tứ diện lệch BH 4 nối với nhau qua một cạnh chung. (Mỗi nguyên tử B liên kết với hai nguyên tử hiđro trong mặt phẳng  và hai nguyên tử hiđro trong mặt phẳng  tạo thành hai hình tứ diện lệch và hai hình tứ diện này được nối với nhau qua một cạnh chung đó chính là hai nguyên tử hiđro trên mặt phẳng  ).

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Trong mặt phẳng  , liên kết của nguyên tử H của cầu nối với hai nguyên tử B (liên kết B - H - B) là kiểu liên kết đặc biệt, nghĩa là ở đây có hai liên kết nhưng chỉ có một cặp electron. Theo phương pháp MO liên kết cộng hoá trị gồm có hai electron bình thường là liên kết hai tâm. Còn liên kết đặc biệt B-H-B là liên kết 3 tâm.

(1)

H

H H

H

B

B

(1)

(2)

H

H

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

↑↓

G

3 Trong phân tử B2H6 các nguyên tử B đều ở rạng thái lai hoá sp3 sp :

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

a. Cấu tạo của điboran (B2H6)

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Về mặt hình thức các Boran được tạo thành do các nhóm BH3 liên kết với nhau qua các nguyên tử hiđro chung. Hợp chất đơn giản nhất là B2H6 (điboran).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Số lượng các Boran hiện nay biết được hông quá 30 Boran, ví dụ như: B 2H6, B4H10, B5H9, B5H11, B6H10, B10H14.

(2)

Liên kết B(1)H(1)B(2) được hình thành nhờ sự xen phủ của 1 obitan lai hoá sp 3 trống của nguyên tử B(1) + 1 obitan lai hoá sp3 có 1 electron độc thân của nguyên tử B(2) + 1 obitan 1s1 của nguyên tử hiđro H(1). Liên kết B(1)H(2)B(2) được hình thành nhờ sự xen phủ của 1 obitan lai hoá sp3 có 1 electron độc thân của nguyên tử B(1) + 1 obitan lai hoá sp3 trống của nguyên tử B(2) + 1 obitan 1s1 của nguyên tử hiđro H(1). Theo thuyết MO thì sự tổ hợp của 1 obitan lai hoá sp 3 trống của nguyên tử B(1) + 1 obitan lai hoá sp3 có 1 electron độc thân của nguyên tử B(2) + 1 obitan 1s1 của 95

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

nguyên tử hiđro H(1) sẽ tạo thành 3 MO trong đó có 1 MO  liên kết, 1 MO  * phản liên kết và 1MO  không liên kết. MO ba tâm của liên kết BHB AO của nguyên tử hiđro

AO sp3 của hai nguyên tử B

N

*plk

H

N

1s

↑↓

.Q

 lk Giản đồ năng lượng các obitan phân tử của liên kết 3 tâm trong điboran

+ Tính chất hoá học

G

+ Điều chế

N O O B B O B O O O O O O B B B B O O O O

TR ẦN

Oxit boric là oxit quan trọng nhất của B. Nó có hai dạng: dạng thuỷ tinh và dạng tinh thể.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

6.3.1.2. Oxit boric (B2O3)

10 00

B

Oxit boric thủy tinh: là chất ở dạng khối rắn, không màu và ròn. Khi đun nóng, nó trở nên mềm rồi lại tạo thành khối nhớt, có thể kéo sợi được và hoá lỏng ở nhiệt độ khoảng 6000C.

Các nhóm BO3 sắp xếp hỗn độn ở dạng B2O3 thuỷ tinh

-H

Ó

A

Dạng thuỷ tinh được cấu tạo nên bởi các nhóm BO 3 nối với nhau qua những nguyên tử O chung và sắp xếp một cách hỗn độn. Dạng thuỷ tinh rất khó chuyển sang dạng tinh thể. O

Ý

Dạng tinh thể: có kiến trúc hoàn toàn khác, gồm những nhóm tứ diện lệch BO4 nối với nhau qua những nguyên tử O chung, cứ 4 nguyên tử O có 1 nguyên tử O chung cho hai tứ diện và 3 nguyên tử O mỗi O chung cho 3 tứ diện.

B

950

O

O

Cấu tạo phân tử B2O3

ÀN

TO

ÁN

-L

B

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

+ Tính chất vật lí

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

b. Một số tính chất của Boran

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3

Y

sp

 klk

U

B(1)

Ơ

B(2)

D

IỄ N

Đ

6.3.1..3. Axit Boric (H3BO3) Axit boric, hay đúng hơn là axit orthoboric (H 3BO3), là chất ở dạng tinh thể, trong suốt có màu trắng. Tinh thể H3BO3 được tạo H O nên bởi các lớp song song với nhau. Mỗi lớp bao O O H H B H gồm các phân tử H3BO3 liên kết với nhau bằng O O O những liên kết hiđro. Trong các lớp, khoảng cách BH H H O là 1,37A0 và O-O là 2,7A0. Lớp này liên kết với lớp kia bằng lực VanderWalls. Khoảng cách giữa các lớp là 3,18A0.

O

H

O

H

O H

B O

O

H

H

O B

O

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

96 Liên kết hiđro giữa các phân tử www.facebook.com/daykemquynhonofficial Axit boric trong một lớp www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Bởi vậy tinh thể axit boric có hình vảy nhỏ, sờ vào thấy nhờn.

B2O3

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Borat là muối của axit boric. Chỉ borat kim loại kiềm mới tan trong nước còn các borat khác đều khó tan. Nhiều borat tồn tại trong thiên nhiên và thường ở dạng hiđrat. Những borat khan được tạo nên khi nấu chảy axit boric với oxit kim loại, còn borat hiđrat được tạo nên khi kết tinh từ dung dịch nước. Borat có thành phần và kiến trúc rất khác nhau, về điểm này axit boric giống với axit silixic. Công thức của nhiều borat như Na2B4O7.10H2O, KB5O8.4H2O, Ca2B6O11.7H2O là hầu như không ứng với axit nào cả.

10 00

B

 Trong các muối borat, quan trọng hơn hết đối với thực tế là borac (natri tetraborat Na2B4O7.10H2O).

-H

Ó

A

Borac (Na2B4O7.10H2O) là chất dạng tinh thể. Tinh thể borac thuộc hệ tà phương, trong suốt và không có màu. Khi để trong không khí khô chúng bị vụn ra ở trên bề mặt vì bị mất bớt nước kết tinh. Borac ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng nên dễ kết tinh lại từ dung dịch. Na2B4O7

+ 7H2O ⇋

4H3BO3 + 2 NaOH

ÁN

-L

Ý

Khi tan trong nước borac bị thuỷ phân theo phản ứng :

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

nên dung dịch của borac có phản ứng kiềm mạnh và có thể chuẩn độ được bằng axit clohiđric với chất chỉ thị là metyl da cam. Bởi vậy trong hoá học phân tích người ta thường dùng borac kết tinh để làm chất đầu trong chuẩn độ axit và để pha những dung dịch đệm. Dung dịch borac có khả năng hấp thụ mạnh CO 2 (một phân tử CO2 trên một phân tử borac) và khi đun nóng CO2 lại được giải phóng.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

6.3.1..4. Muối Borat

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Cũng như oxit boric, axit boric được dùng để điều chế thuỷ tinh và men đồ sắt. Nó còn được dùng làm thuốc sát trùng trong y học.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nước

U

Nước

> 1000C

HBO2

.Q

1000C

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H3BO3

Y

N

H

Ơ

Khi đun nóng, axit orthoboric mất nước dần ở 1000C biến thành axit metaboric (HBO2) và ở nhiệt độ cao hơn nữa biến thành B2O3 và quá trình quá trình xảy ra ngược lại khi cho B2O3 kết hợp với nước.

N

Axit boric tan vừa phải trong nước. Quá trình tan đó thu nhiệt nhiều nên độ tan của axit boric tăng theo nhiệt độ: 1lít nước ở 0 0C hoà tan 1,95g và ở 1000C hoà tan 290g axit boric. Do vậy axit boric rất dễ kết tinh lại trong nước. Bản thân axit boric không bay hơi nhưng khi đun nóng cùng hơi nước, nó bay hơi cùng hơi nước.

Khi đun nóng, trước tiên borac nóng chảy trong nước kết tinh đến 350  4000C mất nước biến thành muối khan và đến 7410C muối khan nóng chảy biến thành một khối dạng thuỷ tinh. Giống như axit boric, borat khan nóng chảy có khả năng hoà tan oxit của các kim loại tạo thành muối borat ở dạng thuỷ tinh và thường có màu đặc trưng. Ví dụ: Na2B4O7

+

CoO

=

2NaBO2.Co(BO2)2

97 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

mĂ u xanh chĂ m 3Na2B4O7

+

Cr2O3

=

6NaBO2.Cr(BO2)3

Y

6.3.2.1. NhĂ´m oxit Al2O3

TR ẌN

6.3.2. Máť™t sáť‘ hᝣp chẼt cᝧa nhĂ´m

* Al2O3 táť“n tấi áť&#x; nhiáť u dấng thĂš hĂŹnh khĂĄc nhau, cĂł cẼu trĂşc tinh tháťƒ khĂĄc nhau

10 00

B

ph᝼ thuáť™c vĂ o Ä‘iáť u kiᝇn Ä‘iáť u cháşż, trong Ä‘Ăł báť n nhẼt lĂ dấng

- Al2O3 Ä‘ưᝣc tấo thĂ nh báşąng cĂĄch nung Al(OH)3 hoạc muáť‘i nhĂ´m cᝧa axit dáť… bay hĆĄi Ä‘áşżn 10000C. - Al203 khĂ´ng nhᝯng khĂ´ng tan trong nĆ°áť›c mĂ còn khĂ´ng tan trong axit.

Ă“

A

* Dấng

- Al2O3 và � -Al2O3.

-L

Ă?

-H

- Al203 lĂ chẼt rắn tinh tháťƒ hĂŹnh mạt thoi. Trong mấng tinh the máť—i nguyĂŞn táť­ Al Ä‘ưᝣc bao quanh báť&#x;i 6 nguyĂŞn táť­ O vĂ máť—i nguyĂŞn táť­ O Ä‘ưᝣc bao quanh báť&#x;i 4 nguyĂŞn táť­ Al. Khoảng cĂĄch giᝯa 2 nguyĂŞn táť­ Al lĂ 1,36A0, giᝯa Al vĂ O lĂ 1,99A0.

- Al2O3 cĂł D = 3,99g/cm3. Trong thiĂŞn nhiĂŞn thĆ°áť?ng gạp áť&#x; dấng khoĂĄng váş­t cĂł tĂŞn lĂ corunÄ‘um chᝊa 90% Al2O3, thĆ°áť?ng chᝊa tấp chẼt nĂŞn cĂł mĂ u. Ä?ĂĄ saphia lĂ corunÄ‘um tinh khiáşżt chᝊa Fe2+, V4+; Ä‘ĂĄ rutin (háť“ng ngáť?c) mĂ u Ä‘áť? lĂ corunÄ‘um chᝊa váşżt Cr3+.

TO

Ă N

-

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Peoxitborat Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż báşąng tĂĄc d᝼ng cᝧa H2O2 váť›i borat hay Na2O2 váť›i axit boric.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Peoxitborat lĂ chẼt oxi hoĂĄ mấnh. ngĆ°áť?i ta thĆ°áť?ng dĂšng NaBO 3.4H2O lĂ m chẼt tẊy trắng áť&#x; trong báť™ giạt vĂŹ khi báť‹ thuᝡ phân nĂł tấo nĂŞn H2O2.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

U .Q TP Ä? áş O

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

Peoxiborat: CĂĄc peoxiborat cĂł thĂ nh phần rẼt khĂĄc nhau: HN4BO3, KBO3 , NaH2BO6, NaBO3.4H2O. CẼu tấo cᝧa chĂşng chĆ°a Ä‘ưᝣc nghiĂŞn cᝊu Ä‘ầy Ä‘ᝧ. Trong tinh tháťƒ cᝧa NaBO3.4H2O, ngĆ°áť?i ta phĂĄt hiᝇn thẼy anion [B2(O2)2(OH)4]2- cĂł hai nhĂłm peoxi lĂ cầu náť‘i giᝯa hai nguyĂŞn táť­ B:

N

H

Ć

Trong hoĂĄ phân tĂ­ch, Ä‘Ă´i khi ngĆ°áť?i ta dáťąa vĂ o mĂ u sắc Ä‘ạc trĆ°ng Ä‘Ăł Ä‘áťƒ nháş­n ra máť™t sáť‘ kim loấi nhĆ° Cr, Co, Ni, Cu‌Nháť? vĂ o cĂł khả năng hòa tan oxit cᝧa kim loấi, borac Ä‘ưᝣc dĂšng Ä‘áťƒ Ä‘iáť u cháşż thuᝡ tinh quang háť?c, men Ä‘áť“ sᝊ vĂ Ä‘áť“ sắt vĂ dĂšng Ä‘áťƒ Ä‘ĂĄnh sấch kim loấi trĆ°áť›c khi hĂ n. VĂŹ cĂł cĂ´ng d᝼ng nĂ y, borac Ä‘ưᝣc gáť?i lĂ hĂ n the. Máť™t lưᝣng láť›n borac còn Ä‘áťƒ Ä‘iáť u cháşż báť™t giạt.

N

mà u l᝼c

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

CorunÄ‘um thiĂŞn nhiĂŞn cĂł nhiᝇt Ä‘áť™ nĂłng chảy cao (20720C), sĂ´i áť&#x; ~35000C vĂ rẼt cᝊng nĂŞn Ä‘ưᝣc dĂšng lĂ m Ä‘ĂĄ mĂ i vĂ báť™t mĂ i Ä‘ĂĄnh sấch báť mạt kim loấi, lĂ m mạt kĂ­nh Ä‘áť“ng háť“, lĂ m tr᝼c quay trong máť™t sáť‘ mĂĄy mĂłc. CorunÄ‘um rẼt trĆĄ váť mạt hoĂĄ háť?c, khĂ´ng tan trong nĆ°áť›c, trong axit, trong kiáť m. Khi nung Ä‘áşżn 1000°C, - Al2O3 phản ᝊng mấnh váť›i hiÄ‘roxit, cacbonat, hiÄ‘rosunfat, Ä‘isunfat... cᝧa cĂĄc kim loấi kiáť m áť&#x; trấng thĂĄi nĂłng chảy. t C Al2O3 + 2NaOH ⎯⎯→ 2NaAlO2 + H2O 0

t C Al2O3 + Na2CO3 ⎯⎯→ 2NaAlO2 + CO2 0

t C Al2O3 + 3K2S2O7 ⎯⎯→ Al2(SO4)3 + 3K2SO4. 0

98 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

* Dấng đ?›ž- Al2O3 lĂ nhᝯng tinh tháťƒ láş­p phĆ°ĆĄng khĂ´ng mĂ u, khĂ´ng táť“n tấi trong

thiĂŞn nhiĂŞn. đ?›ž- Al2O3 Ä‘ưᝣc tấo nĂŞn khi nung Al(OH)3 áť&#x; 5500C nhĆ°ng áť&#x; khoảng 10000C chuyáťƒn thĂ nh dấng - Al2O3. - đ?›ž- Al2O3 cĂł D = 3,4g/cm3, cĂł khả năng hĂşt Ẋm mấnh vĂ hoất Ä‘áť™ng váť mạt hoĂĄ

H

Ć

* Trong cĂ´ng nghiᝇp, Al2O3 Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż báşąng cĂĄch nung Al(OH)3 áť&#x; 120014000C.

N

háť?c.

t C 2Al(OH)3 ⎯⎯→ Al2O3 + 3H2O

.Q

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

6.3.2.2. Nhôm hiđroxit Al(OH)3

TR ẌN

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

NhĆ° váş­y, kĂŞt tᝧa keo cᝧa nhĂ´m hiÄ‘roxit lĂ hiÄ‘rat cᝧa oxit cĂł thĂ nh phần biáşżn Ä‘áť•i tᝍ Al2O3.nH2O (n>3) qua Al2O3.3H2O (Al(OH)3) Ä‘áşżn Al2O3.H2O (tᝊc lĂ AlOOH) Ä‘áşżn Al2O3. Tuy nhiĂŞn Ä‘áťƒ thuáş­n tiᝇn ngĆ°áť?i ta thĆ°áť?ng viáşżt thĂ nh phần káşżt tᝧa keo lĂ Al(OH)3.

HÏnh 44- Kiến trúc l᝛p cÚa hidragiᝉií

Ä?

Ă€N

TO

Ă N

-L

Ă?

-H

Ă“

A

10 00

B

- Al(OH)3 tinh tháťƒ Ä‘ưᝣc tấo tᝍ khĂ­ CO2 tĂĄc d᝼ng váť›i dung dáť‹ch NaAlO2, tinh tháťƒ nĂ y táť“n tấi trong thiĂŞn nhiĂŞn áť&#x; dấng khoĂĄng váş­t hiÄ‘ragilit (hay gipxit). HiÄ‘ragilit gáť“m nhᝯng tinh tháťƒ Ä‘ĆĄn tĂ vĂ cĂł cẼu trĂşc láť›p (hĂŹnh váş˝). Máť—i láť›p gáť“m 2 mạt pháşłng chᝊa cĂĄc nhĂłm OH vĂ nhᝯng nguyĂŞn táť­ Al náşąm giᝯa 2 mạt pháşłng Ä‘Ăł. Máť—i nguyĂŞn táť­ Al cĂł 6 nhĂłm OH bao quanh.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Ä? áş O

Ä‘Ăł lĂ káşżt tᝧa keo mĂ u trắng, khĂ´ng tan trong nĆ°áť›c. Káşżt tᝧa nĂ y chᝊa nhiáť u nĆ°áť›c ᝊng váť›i thĂ nh phần Al(OH)3.nH2O hoạc Al2O3.nH2O vĂ khĂ´ng cĂł kiáşżn trĂşc tinh tháťƒ. Ä?áťƒ lâu, káşżt tᝧa nĂ y mẼt nĆ°áť›c dần vĂ khi sẼy khĂ´ ráť“i nung Ä‘áşżn mẼt nĆ°áť›c hoĂ n toĂ n thĂŹ biáşżn thĂ nh oxit.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

- Al(OH)3 Ä‘ưᝣc tấo nĂŞn khi cho hiÄ‘roxit kim loấi kiáť m tĂĄc d᝼ng váť›i muáť‘i nhĂ´m,

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

U

Y

N

0

Iáť„ N

- Dấng hiÄ‘ragilit cĂł D = 2,42g/cm3, báť n áť&#x; nhiᝇt Ä‘áť™ dĆ°áť›i 150°c.

D

* Al(OH)3 lĂ chẼt lưᝥng tĂ­nh, tan trong dung dáť‹ch axit vĂ dung dáť‹ch kiáť m: Al(OH)3 + 3H3O+ = [Al(H2O)6]3+ Al(OH)3 + OH- + 2H2O = [Al(OH)4(H2O)2]- Muáť‘i nhĂ´m cᝧa Ä‘a sáť‘ axit mấnh Ä‘áť u dáť… tan trong nĆ°áť›c, nhĆ°ng báť‹ thuᝡ phân

mấnh nĂŞn dung dáť‹ch cĂł mĂ´i trĆ°áť?ng axit, còn muáť‘i cᝧa cĂĄc axit yáşżu nhĆ° Al2S3 tháťąc táşż báť‹ thuᝡ phân hoĂ n toĂ n. 99 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Khi cho dung dịch muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm đợc xem là quá

trình thay thế các phân tử H2O trong ion [Al(H2O)6]3+ bằng các nhóm OH-:

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

- Khi pha loãng dung dịch aluminat hay sục khí CO 2 vào đó sẽ thu được Al(OH)3 kết tủa.

H Ư

a) AlCl3

- AlCl3 khan là hợp chất màu trắng, ở dạng tinh thể lục phương, thường ngả màu

TR ẦN

vàng nhạt vì chứa tạp chất FeCl3. Thăng hoa ở 1830C, nóng chảy ở 192,60C. - Ở trạng thái rắn A1C13 có cấu trúc ion, ở trạng thái khí và trạng thái tan trong

B

dung môi hữu cơ phân tử ở dạng đime Al2Cl6.

10 00

Đime Al2Cl6 phân li hoàn toàn thành phân tử đơn ở 800°C. - AlCl3 rắn dẫn điện tốt hơn ở trạng thái nóng chảy vì ở trạng thái rắn có cấu tạo

A

ion còn khi nóng chảy chuyển sạng hợp chất phân tử.

Ó

- AlCl3 khan hút ẩm mạnh nên bốc khói trong không khí ẩm do hiện tượng thuỷ

-H

phân giải phóng hiđroclorua.

-L

Ý

AlCl3 + 2H2O = Al(OH)2Cl + 2HCl↑ Do vậy, A1C13 cần được bảo quản trong lọ kín.

ÁN

- AlCl3 dễ tan trong nước và trong nhiều dung môi hữu cơ. Quá trình tan trong

IỄ N

Đ

ÀN

TO

nước toả nhiều nhiệt. Dung dịch muối nhôm có phản ứng axit vì bị thuỷ phân, những nấc thuỷ phân của ion Al3+ ở trong nước được coi như là sự phân li proton của H 2O ở trong ion phức aqua Ví dụ:

[Al(H2O)6]3+

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

G

6.3.2.3. Một số muối của nhôm

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Al3+ + 3OH- = Al(OH)3

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

Đ ẠO

Trong phòng thí nghiệm, điều chế Al(OH)3 bằng cách cho muối nhôm tác dụng với các chất như NaOH, KOH, NH3, Na2CO3, NaCH3COO ...

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

[Al(OH)(H2O)5]2+ + 2OH- = [A1(OH)3(H2O)3]0 + 2H2O nếu kiềm dư sẽ tạo các ion [Al(OH)4(H2O)2]-, [Al(OH)5(H2O)]2-, [Al(OH)6]3-, các ion này gọi chung là ion hiđroxialuminat. Khi làm bay hơi dung dịch natri hiđroxialuminat thu được muối khan biếu diễn bằng công thức NaAlO2 và coi như là muối của axit metaaluminic HAlO2 hay AlO(OH). Vì tính axit của Al(OH)3 rất yếu nên muối aluminat bị thuỷ phân mạnh trong dung dịch đậm đặc và bị thuỷ phân hoàn toàn trong dung dịch loãng cho kết tủa Al(OH)3 và môi trường kiềm.

N

[Al(H2O)6]3+ + OH- = [Al(OH)(H2O)5]2+ + H2O

[Al(H2O)5OH]2+ + H+ có K = 1,12.10-5

Khi đun nóng hay trong dung dịch loãng, phản ứng thuỷ phân xảy ra hoàn toàn. AlCl3 + 3H2O = Al(OH)3 + 3HCl b) Nhôm sunfat và phèn nhôm * Al2(SO4)3 khan là chất bột màu trắng, bị phân huỷ ở nhiệt độ trên 770 0C, kết

tinh ở dạng hiđrat A12(SO4)3.18H2O. - Al2(SO4)3.18H2O là những tinh thể đơn tà (hình kim), trong suốt, dễ tan trong

nước, ít tan trong rượu. Dung dịch A12(SO4)3 có phản ứng axit do bị thuỷ phân một 100 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

phần. Khi nung nóng tinh thể, muối phồng to biến thành khối xốp do mất dần nước kết tinh, đến 3400C mất nước hoàn toàn thành muối khan, ở 590°C thì bắt đầu phân huỷ, phân huỷ mạnh ở 6400C và đến 7800C thì phân huỷ hoàn toàn thành Al2O3. t → 2Al2O3 + 6SO2 ↑+ 3O2↑ 2Al2(SO4)3 ⎯⎯ 0

- Al2(SO4)3 có khả năng kết hợp với muối sunfat kiềm để tạo muối kép gọi là

Ơ

N

phèn nhôm: M2Al2(SO4)4.24H2O.

H

* Phèn là loại muối kép có công thức chung là: M 2SO4.E2(SO4)3.24H2O trong đó

N

M là Na, K, Rb, Cs, Tl, NH4.

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Tinh thể các loại phèn trên đồng hình với nhau, hình bát diện không màu hoặc có màu. Được sử dụng phổ biến là phèn nhôm-kali K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, phèn crômkali K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O, phèn sắt- amoni (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O.

G

- K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là hợp chất ở dạng tinh thể hình bát diện, không có

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

màu, có vị hơi chua và chát. Nóng chảy ở 92,50C trong nước kết tinh, ở nhiệt độ cao hơn dễ mất nước hoàn toàn tạo thành muối khan dưới dạng khối hình nấm to, xốp và rất dễ vỡ thành bột gọi là “phèn phi” dễ hút ẩm và chảy nước. - Độ hoà tan của phèn nhôm-kali trong nước kém hơn độ tan của từng muối

B

sunfat thành phần, nó tan không đáng ke khi ở nhiệt độ thấp nhưng độ tan tăng nhanh khi nhiệt độ tăng. 60 24,8

92,5 100 119,5 154

A

10 00

t0C 0 15 30 Độ tan(g/100gH2O) 2,92 5,04 8,4 - Phèn nhôm không tan trong rượu tuyệt đối.

Ó

- Cũng như A12(SO4)3.18H2O, phèn nhôm-kali được dùng rộng rãi trong công

-L

Ý

-H

nghiệp nhuộm vải, dùng làm chất can màu, trong công nghệ thuộc da, hồ giấy, làm trong nước. Trong y khoa, phèn nhôm-kali dùng làm chất sát trùng, cầm máu chân răng ... - Phèn nhôm-kali được điều chế bằng phương pháp kết tinh từ dung dịch đồng

K2SO4 + Al2(SO4)3 + 24H2O = K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O 6.4. Các phức chất của các nguyên tố nhóm IIIA

ÀN

TO

ÁN

phân tử K2SO4 và Al2(SO4)3.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ứng dụng trong thực tế.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

* Phèn nhôm-kali: còn gọi là phèn chua, là một loại phèn quan trọng có nhiều

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

E là Al, Cr,Fe, Ga, In, Tl, Co, Mn, V, Ti ...

D

IỄ N

Đ

1. Tạo phức của Bo Obitan p còn trống của bo luôn thu hút các cặp electron không liên kết của các phân tử đối tác. Khi tạo thành phức chất, bo thường thể hiên số phối trí 4 khi thể hiện cấu hình tứ diện đều hay chóp tam giác, ví dụ : BF3.NH3. Các anion tứ diện là [BF4]- , [BH4]- và [B(OH)4]- . Cacbonyl bo R3B(CO) ( R là gốc hiđrocacbon) cũng được xem như các phức chất của bo. Một đặc điểm chung của tất cả các phức chất của bo là trong các phức chất này không có ion trung tâm mang điện tích dương B3+ , vì vậy không tồn tại liên kết ion của bo với các phối tử. Trong các phức chất của bo , các liên kết cộng hóa trị của các 101

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

chất dầu được bảo toàn và thêm một liên kết cho – nhận. Ví dụ, trong phức chất BF3.NH3 ( được tạo thành khi BF3 tác dụng với NH3) có 3 liên kết B-F của BF3 và một liên kết cho – nhận của B trong BF3 với nguyên tử N của NH3. Về bản chất, liên kết cho-nhận cũng là liên kết cộng hóa trị. Như vậy các phức chất của bo là những phức chất có liên kết giữa phối tử với nguyên tử không kim loại trung tâm mang tính cộng hóa trị.

Ơ

2. Phức chất của nhôm và các nguyên tố phân nhóm gali

16,3

20,3

25,0

37,0

10 00

B

TR ẦN

Complexonat của Tali(III) rất bền , chỉ kém Complexonato của coban (III). Nguyên nhân của sự tăng dộ bền của phức chất theo dãy Al-Tl là do sự tăng lực tương tác M3+phối tử ( khác với lực tĩnh điện). Trong phức chất của các nguyên tố phân nhóm gali, năng lượng liên kết tăng là hiệu ứng phân cực liên kết phụ thêm, hiệu ứng này xuất hiện mặng nhất ở tali . Các phức chất bát diện quan trọng nhất của các nguyên tố nhóm IIIA là các phức chất chứa các phối tử tạo vòng (chelat).

-L

Ý

-H

Ó

A

Các phức chất trung hòa điện tích tan tốt trong các dung môi hữu cơ, nhưng tan kém trong nước. Các axetylaxetonat có nhiệt độ nóng chảy thấp ( < 2000C) và bay hơi không phân hủy. Axetylaxetonat của nhôm (III) ( Al(acac)3) có cấu trúc phân tử và bay hơi ở nhiệt độ trên 1000C nên được sử dụng để tạo các màng oxit Al2O3 từ pha khí.

TO

ÁN

Thực tế Al(III) tạo thành phức chất bền với tất cả các phối tử vô cơ và hữu cơ. Liên kết Al3+-H2O trong các phức chất aquơ của nhôm rất bền, vì vậy làm thay đổi mạnh tính chất của phối tử: H2O trong cầu phối trí của Al3+có pKa=5, trong khi đó H2O không tham gia tạo phức với Al3+ có pKa=16.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

lgKb:

Tl3+

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

In3+

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ga3+

G

Al3+

N

M3+:

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Khác với bo, trong các phức chất, các nguyên tố này tồn tại dưới dạng ion mang điện tích dương Mn+, phối trí với các phối tử chủ yếu bởi tương tác ion-ion hoặc ionlưỡng cực, mặc dù vấn có một phần đóng góp của liên kết cộng hóa trị ( đôi khi ở mức độ đáng kể ) . Mới nhìn có thể cho rằng trong dãy Al3+ - Ga3+-In3+-Tl3+, Al3+ có khả năng tạo phức mạnh nhất do có bán kính ion tương đối nhỏ nên có mật độ điện tích dương lớn. Theo dãy Al-Tl bán kính của các ion M3+ tăng đáng kể do đó theo quy luật thì độ bền của phức chất phải giảm. Tuy nhiên trong thực tế độ bền của các phức chất biến đổi ngược lại: tăng mạnh theo dãy Al-Tl . Ví dụ, hằng số bền của các phức chất [M(EDTA)]+ tăng theo dãy Al-Tl:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Cũng như các cation phân cực mạnh khác có lớp vỏ electron ít biến dạng của khí trơ , cation Al3+trong các phức chất có ái lực với oxi “cứng” mạnh hơn nhiều so với các nguyên tố “mền” như nitơ , lưu huỳnh. Ví dụ, nhôm hidroxit dễ tan trong dung dich kiềm dư do tạo thành phức chất hiđroxo nhờ liên kết Al-O, không tác dụng với amoniac khi có mặt nước. Như vậy liên kết Al-N không cạnh tranh được với Al-O . Do đó, nếu cần phải kết tủa định lượng Al(OH)3 từ dung dich muối nhôm , người ta dùng dung dich amoniac chứ không dùng dung dịch NaOH do Al(OH)3 không tan trong NH3 dư. Ngược lại trong môi trường không có nước, phức chất ammin có thể được tọ thành, ví dụ: 102

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

10 00

B

Chỉ có Tl (III) có khả năng tạo thành ion phức hai nhân, ví dụ [Tl2Cl9]3Được cấu tạo từ hai hình bát diện có chung mặt.

-L

Ý

-H

Ó

A

Nhiều halogenua của các nguyên tố phân nhóm gali là các axit Lewis ca thể tạo thành phức chất với các phối tử trung hòa (L) chứa các nguyên tử cho như O,N,S và P. Ví dụ, phức GaX3.L có cấu trúc tứ diện lệch GaX3.2L có cấu trúc lưỡng chóp tam giác và GaX3.3L có cấu trúc bát diện lệch (X=Cl, Br , I; L=NH3; Py, (C6H5)3P,R2S, dioxan,...).

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Các nguyên tố phân nhóm gali tạo thành các phức bền nhất với với các phối tử chứa các nguyên tử cho dễ biến dạng như S, N, các halogen ,.....Tuy nhiên đã tổng hợp được cả các phức với các phối tử cho chứa oxi. Ví dụ, trong dung dich nước chúng tạo thanhg các phức chất bền với các axit hưu cơ (oxalic, tatric, limonic , ascobic), với complelxon với β-đixeton .

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

In và Tl cũng tạo thành các phức với phối trí 5. Ví dụ phức chất [R4N]2[MCl5] ( R là ankyl ), trong đó nguyên tử M nằm ở tâm của hình chóp đáy vuông, còn nguyên tử Cl nằm ở các đỉnh của chóp.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

Các nguyên tố phân nhóm gali với mức oxi hóa +3 tạo thành các phức chất với số phối trí bằng 4,5 hoặc 6. Ví dụ, gali tạo phức chất bền bắt diện [GaF6]3-, phức tứ diện [GaX4]- (X=Cl, Br, I) , inđi và tali tạo các phức bát diện [MCl6]3-, [MBr6]3-. Các phức chất bát diện của inđi và tali bền nhiệt động hơn các phức chất tứ diện. độ bền, thành phần và cấu tạo của phức chất phụ thuộc vào bản chất của ion trung tam và phối tử: Ga có kích thước tương đối nhỏ nenn các phức chất của nói với F- bền hơn, còn In và Tl có kích thức lớn nên các phức chất của chúng với Cl- và Br- bền hơn (F- có kích thức nhỏ hơn Cl- và Br-).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Tuy Al(III) có khả năng tạo phức mạnh, nhưng khả năng tạo phức của nó kém nguyên tố tương tự theo đường chéo là Be(II). Khác với Be(II), Al(III) không tạo thành phức chất cacbonat tan , do đó, có thể tách hỗn hợp Al-Be bằng cách cho amoni cacbonat tác dụng với dung dich hỗn hộp muối Al(III) và Be(II). Khi đó Be(II) tan trong dung dich dưới dạng [Be(CO3)2]2-, cón Al(III) tạo thành kết tủa Al(OH)3. Lọc Al(OH)3 sẽ tách được Be(II). Thực tế , khả năng tạo phức của Be(II), mạnh hơn của Al(III) chỉ trong trường hợp phối tử là một càng. Trong trường hợp phối tử nhiều cạng, khả năng tọ phức Al(III) mạn hơn của Be(II) do bán kính của ion Be2+ quá nhỏ nên ngăn cản sự phối trí của các phối tử nhiều càng ( khó khăn về hiệu ứng không gian). Ví dụ, complexonat của Be(II) có hằng số bền (lgKb=9,2) nhỏ hơn nhiều hằng số bền complexonat Al(III) (lgKb=16,3)

N

2AlCl3+6NH3→[AlCl2(NH3)4][ AlCl4(NH3)2]

Trong các phức chất với các phơi tử nhiều càng như cupheron, 8oxiquinolin...., số phối trí của các nguyên tử trung tâm M(III) bằng 6. CÁc phức chất này thường kém tan trong nước và tan tốt trong các dung môi hữu cơ. Nhiều phức chất của các nguyên tố nhóm IIIA được ứng dụng trong thực tế. Ví dụ, criolit Na3AlF6 có vai trò quan trọng trong công nghệ điều chế AL kim loại. Các muối của Al(III) và các sản phẩm thủy ngân của chúng cũng có thể được xem như các phức chất và được dùng để làm sách nước. Các phức chất của các nguyên tố phân nhóm Gali được dùng để xác định định lượng, tách và tinh chế Ga, In và Tl. VÍ dụ, các nguyên tố phân nhóm Gali dễ dàng 103

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

G

- Khử B2O3 bằng kim loại hoạt động: 800 −900 C → Al2O3 + 2Bvđh B2O3 + 2Al ⎯⎯⎯⎯

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

0

H Ư

- Dùng kiềm loãng và axit HF rửa sản phẩm để được B vô định hình

TR ẦN

- Nhiệt phân các hợp chất của B:

t  700 C → 3I2 + 2Bmặt thoi  Ví dụ: 2BI3 ⎯⎯⎯⎯ 0

0

300 −350 C → 3H2 + 2Bmặt thoi  B2H6 ⎯⎯⎯⎯

B

0

10 00

* Điều chế Al

-L

Ý

-H

Ó

A

Nhôm được sản xuất với quy mô công nghiệp vào cuối thế kỷ XIX. Trước đó người ta điều chế nhôm bằng cách dùng kim loại kiềm khử muối nhôm clorua khan(AlCl3) hoặc muối tetracloroaluminat(NaAlCl4) ở trạng thái nóng chảy. AlCl3

+

3Na

=

Al

+

3NaCl

NaAlCl4 +

3Na

=

Al

+

4NaCl

ÁN

Bởi vậy giá thành của nhôm cao đến nỗi nhôm chỉ được sử dụng làm đồ trang sức trong thời kì đó.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Khoảng những năm 80 của thế kỷ XIX, nhôm mới được sản xuất với quy mô công nghiệp bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và Na3[AlF6] và từ đó nhôm trở thành kim loại có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Criolit (băng thạch) có vai trò quan trọng là hạ nhiệt độ nóng chảy của chất điện li: Al 2O3 nóng chảy ở 20720C nhưng hỗn hợp của 10%Al2O3 và 90% Na3[AlF6]nóng chảy ở ~ 9500C. Phương pháp này là phát minh đồng thời nhưng độc lập của hai nhà khoa học trẻ là M.Hall(1863-1914, người Mỹ) và H.Héroult(1863-1914, người Pháp) vào năm 1895.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

* Điều chế B:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

6.5. Điều chế B, Al, Ga, In, Tl trong công nghiệp

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

được chiết dưới dạng H[MX4] ( M=Ga, In, Tl ; X= halogen) từ dung dich axit HX có nồng độ 6-8 mol/l . Do đó có thể tách các nguyên tố Ga, In, Tl khỏi các nguyên tố khác, ví dụ Al ( trong điều kiên này nhôm tạo phức chất không chiết được [AlXn(H2O)6-n]3-n. Phức chất của các nguyên tố phân nhóm Gali với các β- đixeton có nhiệt độ bay hơi tương đối thấp ( <2000C) và khi bay hới không phân hủy nên đước sử dụng để tạo màn oxit bằng phương pháp phân hủy hơi hóa học.

Bước 1: Tinh chế quặng Bước 2: Điện phân nóng chảy hỗn hợp gồm Al2O3 và Na3AlF6 Có thể tóm tắt quá trình điện phân sau: NaF → Na và F2 + AlF3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

+ Al2O3

+ AlF3 +O2↑

104

Al + NaF www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

Để sản xuất 1 tấn nhôm kỹ thuật, cần tiêu tốn khoảng 4 tấn boxit (  50% Al2O3), 50kg criolit, 40kg than làm điện cực dương và 20000 kWh. Tuy là phương pháp tiến bộ nhưng hiện nay nó còn tiêu tốn nhiều năng lượng điện nên giá thành của nhôm vẫn còn cao.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

N

* Điều chế Ga, In, Tl

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

chế hoá quặng kẽm, của In là quặng sunfua của các kim loại Zn, Pb, Cu ... và của Tl là pirit (FeS2).

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Trong các nguyên tố nhóm IIIA, nhôm có hàm lượng lớn trong vở trái đất. Trong nước biển, hàm lượng nhôm (10-6) thấp hơn bo(5.10-4), ngược lại trong thực vật nhôm chiếm (0,02%) trong khi bo chiếm 10-6 % . Trong cơ thể động vật nhôm , hàm lượng nhôm rất nhỏ (10-6%), hàm lượng bo cao hơn một chút (10-5%).Hàm lượng gali trong cơ thể người khoảng 10-6-10-5

10 00

B

Các nguyên tố nhốm IIIA không phải là những nguyên tố không thể thiếu đối với sự sống mà chỉ là những nguyên tố phụ, vai trò sinh học của chúng con ít được nghiên cứu. Tuy nhiên, các nguyên tố phụ thường có ảnh hưởng tích cực tới quá trình tuần hoàn máu, quá trình oxi hóa – khử, thẩm thấu của mạch máu và các mô .

-H

Ó

A

Bo thường có trong thành phần của răng và xương chủ yếu là dưới dạng muối khó tan của axit boric. Bo tham gia vào quá trình trao đổi cacbon – photphat. Bo tác dụng với các hợp chất hoạt động sinh học như các hiđrat cacbon, các men, vitamin và hooc môn.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

Một lượng nhỏ bo có thể làm tăng mạnh năng suất của mùa màng. Trong thực vật, bo tồn tại dưới dạng các anion bobat và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình vận chuyển đường, ví dụ như kích thích quá trình vận chuyển đường, ví dụ như kích tích quá trình tổng hợp sinh học auxin( C18H32O5) . Borat ức chế một vài phản ứng lên men sự thiếu bo dẫn đến sự phá hủy của các màng. Axit boric tác dụng với dung dich nước của các rượu và polyphenol tạo thành ete. Quá trình này đóng vai trò quan trọng trong sinh học.NaOH và H3Bo3 tạo thành kho thủy ngân borat làm co protein của tế bào. độ tan lớn của axits boric trong lipit đảm bảo cho nó thâm nhập nhanh vào tế bảo qua mang lipit. Kết quả là làm xoắn protein ( biến tính ) của huyết tương tế bào của các vi sinh vật và tiêu diệt chúng.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

6.6. Vai trò sinh học của các nguyên tố nhóm IIIA

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Từ các nguyên liệu đó được chuyển thành dạng muối hoặc dạng oxit rồi sau đó điện phân dung dịch muối của chúng hoặc dùng hiđro để khử oxit của chúng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

- Nguyên liệu chính để điều chế gali là quặng boxit hoặc chất bã của quá trình

Mặc dù bo tham gia vào các hoạt động sống của có thể, nhưng hàm lượng bo trong thực phẩm cao rất nguy hiểm vì nó phá hủy quá trình trao đổi hiđrat cacbon và protein trong cơ thể và gấy ra bệnh đường ruột. Axit boric được sử dụng làm chất độn khi đúc răng bằng thếp trong kĩ thuật trồng răng. Natri metaborat NaBo2 là thành phần của bột nha khoa . Borat được sử dụng làm thuốc sát trùng. 105

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

Cơ chế của quá trình nhôm tác dụng lên hoạt động sống của cơ thể dựa trên khả năng của ion Al3+ thay thế các cation M2+ hoạt hóa các men như Mg2+, Ca2+ do Al3+ và các ion này có bàn kính gần giống nhau và số phối trí là 6.

N

Cũng như bo, nhôm chỉ là nguyên tỗ vi lượng phụ thêm trong cơ thể động vật và thực vật. trong cơ thể động vật, nhôm tồn tại trong các phức chất vòng càng với các phối tử sinh học như các oxi axit ,các polyphenol , hiđrat cacbon va lipit. Liên kết giữa ion nhôm với các phối tử này chủ yếu thực hiện qua nguyên tử oxi.

TR ẦN

Sự tồn tại cuat inđi trong cơ thể sống chưa được nghiên cứu. Khi đi vào cơ thể sống các ion inđi và gali có thể tích lũy trong xương và các mô khác dưới dạng các photphat ít tan.

10 00

B

Khác với nguyên tố nhóm IIIA khác ngoài mức oxi hóa +3, tali còn có mức oxi hóa +1 tương đối bền. CÁc ion Tl+ và K+ có kích thước và tính chất lí hóa học gần giống nhau, vì vậy chứng cùng được tích lũy trong hồng huyết cầu. CÁc men không chỉ được hoạt hóa bởi các K+ mà cả bởi Tl+ .

+

-H

Tl+

Ó

A

Tương tự Ag+, Tl+ tạo các hợp chất bền với các phối tử chứa lưu huỳnh: R-SH

⎯⎯ → R-S-Tl ⎯ ⎯

+ H+

-L

Ý

Do đó khi vào cơ thể, ion Tl+ ức chế hoạt động của các men chứa nhóm SH nên tali rất độc. Thậm chí một lượng rất nhỏ đi vào cơ thể cũng gây rụng tóc.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Thuốc giải độc ion Tl+ là những phối tử chứa lưu huỳnh như aminoaxit HSCH2CH(NH2)CH2COOH. Ion tali thay thế proton trong aminoaxit , tạo thành TlSCH2CH(NH2)CH2COOH và được thải ra khỏi cơ thể.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Gali cũng là nguyên tó vi lượng phụ. Ion gali có tác dụng ức chế quá trình phát triển của thực vật.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Đ ẠO

Nhôm oxits được sử dụng trong điều trị răng. Nhôm hiđroxit đươc sủ dụng lm]àm thuốc chống tăng độ axit của dạ dày. Phèn nhôm được sử dụng để xúc miệng, rửa và bôi khi bị viên da.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Nhôm có khả năng tạo phức rất tốt và có khả năng cạnh tranh với các nguyên tố vi lượng sinh học quan trọng khác ( như sắt, magie, coban, kẽm,...) trong các phản ứng tạo phức với các phối tử hoạt động sinh học .Do đó nhôm có thể liên kết các trung tâm hoạt động của các men tham gia trong quá trình tuần hoàn máu. Đặc biệt lượng dư nhôm trong có thể gây khó khăn cho việc tổng hợp hemoglobin do sự cạnh tranh giũa các ion nhôm và sắt trong phản ứng tạo phức với pophirin.

106 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

.Q

Si

N

[He]2s22p2

I2

I3

Độ âm điện theo Pao linh

I4

11,26 24,37 47,86

64,47 2,5

14 [Ne]3s232

8,15

16,34 33,46

45,13 1,8

Ge

32 [Ar]3d104s24p2

B

6

I1

7,88

15,93 34,23

45,7

1,8

Sn

50 [Kr]4d105s25p2

7,33

14,63 30,60

39,6

1,8

82 [Xe]4f145d106s26p2 7,42 15,03 32,0 42,3 Một số đặc điểm cấu tạo của các nguyên tố nhóm IVA

1,8

10 00

C

Năng lượng ion hoá I (ev)

H Ư

Nguyên Stt Cấu hình tố electron

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Nhóm IVA gồm các nguyên tố C (Cacbon), Si (Silic), Ge (Gecmani), Sn (thiếc), Pb (chì).

-H

Ó

A

Pb

TO

ÁN

-L

Ý

Do đều có cấu hình lớp ngoài ns2np4 nên có 4 electron hoá trị, mặt khác do chúng có năng lượng ion hoá rất lớn nên không thể mất 4 electron để tạo thành cation M4+. Tuy nhên ái lực electron cũng không đủ lớn để tạo thành anion M4-. Do vậy chúng chủ yếu tạo thành các hợp chất cộng hoá trị trong đó chúng có thể mang số oxi hoá -4, +2, +4. ↑↓ ↑ ↑

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

7.1. Đặc điểm chung

TP

CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IVA

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Chương 7

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

D

IỄ N

Đ

ÀN

Trạng thái cơ bản có số oxy hoá +2: Trạng thái kích thích có số oxy hoá +2:

Từ C đến Pb, tính trơ của cặp electron ns2 tăng lên do đó khả năng cho số oxi hoá +4 giảm dần nhưng khả năng cho số oxi hoá +2 lại tăng dần từ đến Pb như vậy: Từ C đến Pb thì tính oxi hoá của hợp chất +4 tăng dần; và tính khử của hợp chất +2 giảm dần. Ví dụ:

107 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Các hợp chất của C4+ và Si4+ như CO2 và SiO2 thì đều rất bền thể hiện tính chất oxi hoá rất yếu còn hợp chất của Pb4+ (PbO2) thì rất không bền và nó là chất oxi hoá mạnh dễ bị khử thành Pb2+ hoặc Pb.

N

H

Ơ

Từ C đến Pb tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần trong đó C là phi kim điển hình, Si và Ge là những chất bán dẫn còn Sn và P là những kim loại điển hình.

N

Các hợp chất của Sn2+ và Ge2+ đều kém bền chúng là các chất khử rất mạnh còn hợp chất của Pb2+ lại rất bền và thể hiện tính khử rất yếu.

8

8

Si-Si

348

219,5

Ge-Ge

Sn-Sn

167

154,8

TR ẦN

Năng lượng liên kết (KJ/mol)

C- C

N

Liên kết

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Đ ẠO

Các nguyên tố hóm 4A có đặc điểm là khả năng tạo thành mạch dài của cùng một loại nguyên tố, đặc biệt là cacbon có thể tạo thành mạch dài đến hàng trăm nguyên tử. Từ cacbon đến Pb khả năng tạo thành mạch dài giảm dần nguyên nhân do độ bền liên kết E-E trong các hợp chất giảm dần.

7.2. Đơn chất 7.2.1. Cac bon C

10 00

B

7.2.1.1. Tính chất vật lí

-H

Ó

A

Cacbon trong thiên nhiên có hai đồng vị là 612C (98,89%), 613C (1,11%) ngoài ra còn đồng vị phóng xạ là 614C với chu kỳ bán huỷ t1/2 = 5570 năm. Ứng dụng 614C trong khảo cổ học (dựa vào phương trình động học ln(N 0/N) = kt). Cac bon có ba dạng thù hình là: kim cương, than chì (grafit) và cacbon vô định hình. Kim cương

Ý

Trong tinh thể kim cương mỗi nguyên tử cacbon đều ở trạng thái lai hoá sp3, mỗi nguyên tử cacbon sẽ liên kết với 4 nguyên tử cacbon khác tạo thành hình tứ diện đều, do có cấu trúc mạng lưới tinh thể nguyên tử rất đều đặn nên kim cương có tỉ khối rất lớn và cứng nhất trong số tất cả các chất.

C C

C

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

C

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

6

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

6

[PbF8]4-

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

4

[SnF8]4-

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Số phối trí

[GeF6]2-

TP

[SiF6]2-

CF4

U

Y

Cacbon không có obitan d nên số phối trí lớn nhất là 4 trong khi đó các nguyên tố khác có obitan d nên số phối rí lớn hơn.

Trong tinh thể kim cương chỉ có liên kết cộng hoá trị nên nó là chất cách điện với (∆E = C 5,7eV). Mặt khác kim cương hoàn toàn rong suốt và Tinh thể kim cương có chỉ số khúc xạ ánh sáng lớn nên kim cương được dùng làm đồ trang sức và được dùng làm mũi khoan, dao cắt kim loại và thuỷ tinh. Than chì (grafit) Than chì có cấu trúc lớp, các lớp liên kết với nhau bằng lực VanderWalls nên so với kim cương than chì mềm hơn rất nhiều, khi sờ vào than chì ta thấy trơn. 108

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial Tinh thể than chì www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Trong một lớp các nguyên tử cacbon ở trạng thái lai hoá sp2. 3AO lai hoá sp2 tham gia liên kết với 3 nguyên tử bên cạnh tạo thành các vòng sáu cạnh.

sp2 ↑↓

TR ẦN

Cacbon vô định hình ở dạng bột mịn có bề mặt riêng rất lớn (1000m2/1g). Nếu chưa đem hấp phụ được gọi là than hoạt tính được dùng làm chất hấp phụ các chất độc (mặt lạ phòng độc...).

10 00

B

Than gỗ: vẫn giữ được cấu tạo của gỗ có màu đen, xốp... Than cốc: là chất rắn, màu đen xám, cứng và nặng hơn than cốc.

-H

Ó

A

Than muội: có dạng bột mịn, màu đen và rất nhẹ nó được sinh ra do đốt cháy không hoàn toàn hoặc crackinh không hoàn toàn hydrocacbon lỏng hoặc khí. Nó được dùng làm mực in, giấy than, chất độn cao su để chế lốp ôtô.

Ý

7.2.1.2. Tính chất hoá học

ÁN

-L

Điều kiện thường cacbon trơ về mặt hoá học, nhưng khi đốt nóng thì cacbon trở lên hoạt động hơn. Xét về mức độ hoạt động thì C vô định hình > C grafit > kim cương.

TO

Tác dụng với oxi

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Một số dạng vô định hình của cacbon như than gỗ, than muội, than cốc; chúng là các vi tinh thể than chì, khi nung ở nhiệt độ cao các dạng vô định hình này đều chuyển thành cacbon grafit.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Cacbon vô định hình

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Mỗi nguyên tử cacbon còn một electron độc thân trên AO không lai hoá sẽ tạo thành liên kết  không định cư với một nguyên tử cacbon bên cạnh. Do liên kết  trong tinh thể than chì là không định chỗ trong toàn bộ lớp tinh thể nên khác với kim cương, than chì có màu xám và có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt (grafit vẫn được dùng làm điện cực).

N

↑↓

D

IỄ N

Đ

ÀN

Cacbon vô định hình cháy mãnh liệt khi được đốt trong không khí. C grafit và kim cương chỉ có thể cháy được trong oxi tinh khiết ở nhiệt độ (700 0C  8000C). Khi cháy toả ra một lượng nhiệt lớn do đó than được dùng làm nhiên liệu. C + O2 = CO2

∆H0 = - 393 kJ/mol

(1)

Ngoài ra còn có thêm phản ứng C + CO2 = 2CO

∆H0 = 172,4 kJ/mol

(2)

Phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt nên khi nhiệt độ càng cao thì cân bằng sẽ dịch chuyển sang phía phải và lượng khí CO được hình thành càng nhiều và người ta coi có phản ứng phụ: 109 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

∆H0 = - 393 kJ/mol

2C + O2 = 2CO

(3)

Nếu nhiệt độ < 5000C thì sản phẩm chủ yếu là CO2 còn nếu nhiệt độ > 9000C thì sản phẩm chủ yếu là khí CO. Do có ái lực lớn đối với oxi nên cacbon được dùng làm chất khử: 0

N

t C C + H2O ⎯⎯→ CO + H2 (Hỗn hợp khí than ướt) 0

Ơ

t C 3C + Fe2O3 ⎯⎯→ 2 Fe + 3CO

N

0

t C ⎯⎯→

Y

CS2

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Cacbon tác dụng với các kim loại như Al, Be sẽ tạo thành cacbua loại metanit có chứa C4- (khi cacbua này tác dụng với nước sẽ sinh ra CH4): 0

TR ẦN

t C 4Al + 3C ⎯⎯→ Al4C3

Al4C3 + 12H2O → 4 Al(OH)3 + 3CH4

B

Cabon tác dụng với một số chất oxi hoá

10 00

như H2SO4 đặc nóng hoặc HNO3 đặc nóng sẽ thu được khí CO2: C + 2H2SO4

0

t C ⎯⎯→

CO2 + 2SO2

+ 2H2O

Ó

A

7.2.1.3. Trạng thái tự nhiên và điều chế

-H

a. Trạng thái tự nhiên

-L

Ý

Trong tự nhiên, lượng lớn cacbon nằm trong hai khoáng vật chính, đó là canxit CaCO3 và dolomit (CaCO3. MgCO3), ngoài ra, chúng còn có trong than mỏ và dầu mỏ.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Than mỏ: được sinh ra do cây cối bị vùi lấp dưới các lớp dất đá qua các thời đại địa chất hàng triệu năm và nhờ tác dụng của một số vi sinh vật trong điều kiện thiếu không khí và ở nhiệt độ cao và áp suất cao trong vỏ quả đất dẫn đến các nguyên tố như H, O, N, S liên kết với cabon bị tách ra và để lại phần giầu cacbon gọi là than mỏ. Theo thứ tự về mặt thời gian ta có than antraxit, than đá, than nâu, than bùn.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Li và các kim loại kiềm thổ khác như Ma, Ca, Sr, Ba tạo thành cacbua loại axetilenit có chứa C1- (khi cac bua này tác dụng với nước sẽ sinh ra C2H2):

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Cacbon tác dụng với một số kim loại tạo thành cacbua

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

CS2 có cấu tạo giống với CO2 (S=C=S), ở điều kiện thường CS2 là chất lỏng không phân cực vì vậy nó là dung môi tốt nhất để hoà tan các chất lỏng không phân cực.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

C + S

H

Tác dụng với lưu huỳnh Tạo thành CS2 (cacbondiunfua):

Than antraxit: là loại than già nhất về mặt địa chất có hàm lượng cabon lớn nhất trên 90% khi đốt nó toả ra rất nhiều nhiệt nên loại than này chủ yếu được dùng làm nhiên liệu. Than đá: trẻ hơn than antraxit chứa 75%  90% là cabon gồm một số loại (than béo, than gầy và than dính). Than đá có màu đen nhưng khác với than antraxit ở chỗ trông nó có vẻ giống nhựa va khi cháy cho nhiều khói hơn và ít nhiệt hơn. Khi nhiệt phân than đá nó tách ra một số lớn chất dễ bay hơi đây là nguyên liệu dùng trong tổng hợp hữu cơ như: Phenol, benzen, naphtalen). 110

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Than nâu: là loại than trẻ hơn nó chứa 65%  70% là cacbon. Có màu nâu và mềm hơn than antraxit (vẫn giữ được cấu tạo của gỗ).

N

H

Ơ

Dầu mỏ: Có nguồn gốc từ động vật bị phân huỷ trong điều kiện thiếu không khí. Trong dầu mỏ chủ yếu là các hydrocacbon mạch thẳng hoặc vòng. Khi chưng cất dầu thô ở áp suất thường hoặc trong chân không sẽ thu được et xăng, dầu hoả, dầu bôi trơn, vazơlin, parafin, nhựa đường.

N

Than bùn: trẻ nhất về mặt địa chất 55%  60% là cabon xốp và chứa một lượng lớn H2O thành phần của than bùn rất giống với thành phầ của gỗ.

Y

b. Điều chế các dạng thù hình của cabon

7.2.2. Silic Si

TR ẦN

7.2.2.1. Tính chất vật lí

Silic có 2 dạng thù hình là Si tinh thể và Si vô định hình.

B

Si tinh thể có cấu tạo giống kim cương (mỗi nguyên tử Si đều ở trạng thái lai hoá sp ) trong đó một nguyên tử Si liên kết với 4 nguyên tử Si khác tạo thành hình tứ diện đều. Độ dài của liên kết Si – Si là 2,34A0. Kim cương silic tinh thể rất cứng (độ cứng =7), khó nóng chảy và khó sôi (t0nc = 14280C, t0sôi = 32800C), d=2,33g/cm3. Silic tinh thể là chất bán dẫn với E  1,12ev .

Ó

A

10 00

3

Ý

-H

Si vô định hình là chất bột màu hung nó gồm các vi tinh thể Si dạng tinh thể, silic không có dạng tinh thể giống than chì.

ÁN

-L

Si không tan trong các dung môi chỉ tan trong một số kim loại ở trạng thái nóng chảy như: Al, Ag, Zn, Sn, Pb nhưng không có tương tác hoá học, khi đun nóng thì Si sẽ kết tinh và tách ra ở trạng thái tinh thể.

TO

7.2.2.2. Tính chất hoá học

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Than cốc: thu được bằng cách nung than đá ở 10000C  12000C trong điều kiện thiếu không khí trong quá trình nung để lại một khối kết dính gọi là than cốc, nung1 tấn than đá thu được 600  700 kg than cốc, 20 kg nhựa than đá (bezen, toluen, phenol, hắc ín), 6  7 kg benzen, 2kg NH3, 93 kg khí lò cốc (H2, CH4, CO).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Than chì: thu được bằng cách kết tinh cacbon vô định hình ở nhiệt độ cao (nung than antraxit hoặc than cốc ở 25000C  30000C.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Kim cương: Thu được bằng cách nung than chì ở 1800  36000C, áp suất 60000  120.000 atm có các kim loại như: Fe, Co, Ni làm xúc tác.

Si + 2F2 → SiF4

IỄ N

Đ

ÀN

Điều kiện thường, silic rất trơ về mặt hoá học vì có mạng lưới tinh thể rất bền, silic vô định hình hoạt động hơn silic dạng tunh thể, ở nhiệt độ thường silic chỉ tương tác với F2 tạo thành SiF4 và phản ứng toả ra nhiều nhiệt: ∆H0 = -1563,3KJ

D

ở 5000C thì tương tác với Cl2, Br2 tạo thành SiX4 ở 6000C nó tương tác với O2, phản ứng tảo nhiều nhiệt. Si + 2O2 → SiO2

∆H0 = - 715,5KJ

111 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cũng nhiệt độ đó, silic tương tác với lưu huỳnh tạo thành CS2, silic tương tác với nitơ ở 10000C tạo thành silic nitrua (Si3N4), với cacbon và bo ở nhiệt độ 20000C tạo thành silic cacbua và bo silixua (B3Si, B6Si). Khoảng 800 đến 9000C, silic tác dụng với một số kim loại như Mg, Ca, Pt, Cu tạo thành silixua:

N

2Mg + Si → Mg2Si

H

Ơ

7.2.2.3. Trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế

N

a. Trạng thái tự nhiên

-H

Ó

7.2.3.1. Tính chất vật lí

A

7.2.3. Các nguyên tố Ge, Sn, Pb

Về mặt lí học Ge, Sn, Pb là những kim loại, tính kim loại tăng dần từ Ge đến

-L

Ý

Pb.

Ge

Sn

Pb

Nđnc, 0C

936

232

327

Nđ sôi, 0C

2700

2270

1737

Tỉ khối

5,35

7,30

11,34

E0, V

 0

- 0,136

- 0,126

Đ

ÀN

TO

ÁN

Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chúng:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

c. Điều chế

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

b. Ứng dụng

IỄ N D

B

TR ẦN

Các silicat chứa nhóm oxit nhôm thường được gọi là aluminosilicat. Quan trọng nhất là fenspat; fenspat thường chứa K2O và được viết dưới dạng K2O.Al2O3.6SiO2, mica cũng là một loại aluminosilicat, có thể tách ra thành những lớp mỏng, dẻo. Mica có thành phần phức tạp bên cạnh Si, Al còn có H, K hoặc Na.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Là nguyên tố phổ biến đứng hàng thứ 3 sau oxi và hiđro, nó chiếm 16,7% các nguyên tố trong vỏ trái đất. Nếu cacbon là nguyên tố có vai trò chủ chốt trong thế giới hữu cơ thì Si cũng có vai trò như vậy trong thế giới vô cơ, nó là nguyên tố chủ yếu tạo thành các khoáng vật và đất đá trong vỏ quả đất như vậy thành phần cơ bản của vỏ quả đất chủ yếu là Silicat (là hợp chất của silic với một số nguyên tố khác). Hợp chất phổ biến nhất của silic trong thiên nhiên là silicđioxit (cát và thạch anh) và silicat. Fenspat, mica, đất sét, caolanh, amiang. Đa số các silicat thiên nhiên có thành phần phức tạp người ta thường viết chúng dưới dạng các oxit kết hợp với nhau. Ví dụ: - Cao lanh: Al2O3.2SiO2. 2H2O; - Mica trắng: K2O.3Al2O3.6SiO2.2H2O; - Amiang: CaO.3MgO.4SiO2

Ge có màu trắng bạc, bề ngoài giống kim loại nhưng có cấu trúc tinh thể tương tự như kim cương, giống silic, Ge không có dạng tinh thể kiểu than chì. Sở dĩ như vậy vì Ge cũng như Si không có khả năng tạo liên kết  như ở than chì. Thiếc tồn tại ở 3 dạng thù hình phụ thuộc vào nhiệt độ: 112 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

13, 2 C 161 C ⎯→ Sn  ⎯ ⎯→ Sn  Sn  ⎯ 0

0

TR ẦN

Ge: được sử dụng nhiều trong kĩ thuật giống như silic, được dùng làm đèn chỉnh lưu và đèn khuếch đại trong thiết bị điện tử. Thiếc và chì đều dễ dát mỏng, những lá thiếc mỏng được dùng làm tụ điện, lá mỏng hơn nữa được dùng giấy gói thuóc lá, bánh kẹo.

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Chì và hợp chất của chì đều độc, chúng nguy hiểm ở chỗ khó có những phương tiện để cứu chữa khi bị nhiễm độc lâu dài, cho nên cần hết sức cẩn thận khi tiếp cận với chúng. Chì được dùng làm các tấm điện cực trong acqui, dây cáp điện và các ống dẫn trong công nghjiệp hoá học. Lượng lớn chì được dùng để điều chế các hợp kim quan trọng: như thiếc hàn 20% - 90% Sn và 80 % - 10% Pb, hợp kim chữ in chứa 81% Sn, 15,5% Sb và 3,5 % Sn, hợp kim ổ trục 80% Sn, 12% Sb, 6% Cu và 2%Pb. Chì hấp thụ tốt các tia phóng xạ.

-L

7.2.3.3. Tính chất hoá học

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Ở điều kiện thường Ge, Sn không bị biến đổi trong không khí, còn chì bị oxy hoá bề mặt tạo lớp oxit màu xám xanh bao bọc bảo vệ cho nên chì không tiếp tục bị oxy hoá nữa, khi đun nóng Sn bắt đầu bị oxy hoá, còn Ge bị oxy hoá ở 7000C húng tạo thành các oxit GeO2, SnO2 :

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

N

7.2.3.2. Ứng dụng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

11,34.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Chì thể hiện rõ rệt nhất tính , nó là kim loại có màu xám sẫm và có tỉ khối là

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Sn  có màu trắng nên được gọi là thiếc trắng, tỉ khối lớn 7,31, nó bền trong khoảng nhiệt độ từ 13,20C đến 1610C. Ở 13,20C thiếc Sn  (trắng) chuyển thành thiếc xám nhưng tốc độ vô cùng chậm, sự chuyển hoá này xảy ra nhanh hơn cả ở nhiệt dộ 330C, tốc độ tăng lên nhanh khi có mầm tinh thể thiếc xám, quá trình chuyển hoá này kèm theo sự tăng thể tích của thiếc (tăng 25,6%) nên thiếc bị vỡ vụn ra thành bột. chính vì hiện tượng này mà năm 1912 một đoàn thám hiển Nam cực đã hi sinh vì hết nhiên liệu, nhiên liệu lỏng bị chảy ra ngoài qua các mối hàn bằng thiếc bị phá hỏng, ngày nay người ta cho thêm Bi, Pb, và Sb vào thiếc để là chậm sự biến đổi đó. Trên nhiệt độ 1610C, Sn  chuyển thành Sn  , thiếc  có tỉ khối là 6,6 và rất dòn , dễ nghiền thành bột. Thiếc  và  đều là dạng kim loại.

N

Thiếc  có cấu trúc tinh thể kiểu kim cương, là chất ở dạng bột màu xám nên được gọi là thiếc xám, không có ánh kim và có tỉ khối 5,75 nó bền ở dưới 13,2 0C, trên nhiệt độ này nó chuyển sang dạng .

Ge, Sn + O2 = GeO2, SnO2 Chì tương tác với oxi theo phản ứng:

2Pb + O2 = 2PbO

Phản ứng tương tự đối với nhiều trường hợp khác, ví dụ với Clo tạo thành GeCl4, SnCl4 và PbCl2 trong đó Ge và Sn có số oxy hoá +4, còn chì là +2. Từ đó chứng tỏ độ bền của số oxy hoá hoá +4 giảm và số oxy hoá +2 tăng dần Ge, Sn + Cl2 = GeCl4, SnCl4 Chì tương tác với clo theo phản ứng:

Pb + Cl2 = PbCl2

Trong tự nhiên Ge, Sn, Pb là những nguyên tố ít phổ biến. Ge là nguyên tố rất phân tán, nó nằm trong các khoáng vật khác nhau, khoáng vật chính của thiếc là 113 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Caxiterit (SnO2) và của chì là galen (PbS). Thiếc và chì là hai trong số 7 nguyên tố đã được con người biết từ thời thượng cổ (Au, Ag, Cu, Fe, Sn, Pb, Hg). Acquy giống với pin điện ở chỗ, có phản ứng oxy hoá khử xảy ra trong đó mà sinh ra dòng điện một chiều, nhưng khác ở chỗ khi phóng điện acquy có thể chuyển được trở lại trạng thái ban đầu, nghĩa là có thể tích điện lại.

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

PbO + H2SO4 = PbSO4 + H2O Nên trên mặt các tấm điện cực có lớp PbSO4 khó tan.

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Cực dương: PbSO4 - 2e + SO42- + 2H2O = PbO2 + 2 H2SO4 (Pb2+ - 2e = Pb4+)

H Ư

Sơ đồ chung của phản ứng là:

TR ẦN

Tích điện: 2PbSO4 + 2H2O = Pb + PbO2 +2 H2SO4 Như vậy khi được tích điện, tấm cực âm của acquy biến thành tấm Pb xốp, tấm cực dương biến thành tấm PbO2 xốp và nồng độ của H2SO4 tăng lên.

10 00

B

Nếu hai cực của acqui không nối với nhau bằng một dây dẫn thì acqui có thể giữ một thời gian lâu ở trạng thái tích điện. Ngược lại khi nối 2 cực của acqui với một dây dẫn thì có dòng diện chạy qua.

Ó

Pb + SO42-= PbSO4 + 2e (Pb = Pb2+ + 2e )

-H

Cực âm:

A

Dòng điện sinh ra được là nhờ những phản ứng sau đây ở hai điện cực:

Ý

Cực dương: PbO2 + H2SO4 + 2H+ + 2e = PbSO4 + SO42- + 2H2O = (Pb4+ + 2e = Pb2+)

-L

Sơ đồ chung của phản ứng là:

ÁN

Tích điện:

Pb + PbO2 +2 H2SO4 = 2PbSO4 + 2H2O

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Như vậy quá trình phóng điện xảy ra ngược với quá trình tích điện. Khi phóng điện, các tấm cực âm và cực dương đều biến thành tám PbSO 4 xốp và nồng độ của H2SO4 giảm xuống . Bởi vậy dựa vào nồng độ của axit sunfuric trong bình acqui, có thể xác định được trạng thái tích điện hay phóng điệncủa acqui, khi ac qui đã phóng điện, người ta lại tích điện cho acqui nghiã là biến những tấm cực dương bằng PbSO 4 thành những tám Pb và tấm PbO2..

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

PbSO4 + 2e + 2H+ = Pb + H2SO4 (Pb2+ + 2e = Pb)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Cực âm:

Đ ẠO

Khi cho dòng điện một chiều đi qua acqui, ở các cực xảy ra các phản ứng sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Acquy gồm những tấm cực là những tấm lưới làm bằng hợp kim của chì và antimon (9%) phía ngoài có trát một lớp bột nhão của PbO và nước, những tấm cực dương được nối liền với nhau đặt xen kẽ những tấm cực âm được nối liền với nhau và nhúng trong dung dịch H2SO4 38%. Do xảy ra phản ứng:

N

Acquy chì

Mỗi một acqui chì trên cho một điện áp khoảng 2V, mắc nối tiếp 3 hoặc 6 acqui được những bộ acqui 6 V hay 12 V tuỳ theo ý muốn. 7.3. Các hợp chất 7.3.1. Các hợp chất của cacbon 7.3.1.1. Cacbon mono oxit CO 114

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Theo thuyết MO thì CO có cấu hình electron như sau: 12s 1*s222s *22s 2x = 2y 2z . Với độ bội liên kết N =

10− 4 = 3 và CO là phân tử nghịch từ vì không còn electron 2

H

O

N

C

Ơ

Theo thuyết VB: Giữa C và O tồn tại 3 liên kết trong đó có hai liên kết cộng hoá trị bình thường và 1 liên kết là liên kết cho nhận và nguyên tử oxi là nguyên tử cho cặp electron của mình.

N

độc thân.

.Q

Phản ứng với oxi: điều kiện thường thì CO không phản ứng với oxi nhưng đến 700 C thì CO cháy và phản ứng toả ra nhiều nhiệt. Vì vậy CO cũng được dùng làm nhiên liệu:

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0

0

0

H Ư

t C 3CO + Fe2O3 ⎯⎯→ 2Fe + 3CO2 0

TR ẦN

t C CO + CuO ⎯⎯→ Cu + CO2

Tính khử của CO tương đương với tính khử của H2:

10 00

B

H2 + CO2 ⇋ CO + H2O; ∆H0 = 41,15KJ/mol K cb =

CO . H 2 O  H 2 . CO2 

A

Tại 8300C: Kcb =1, tức là tính khử của CO và H2 tương đương nhau.

-H

Ó

+ Khi t0C > 8300C: Kcb > 1, tức là tính khử của CO yếu hơn tính khử của H2. + Khi t0C < 8300C: Kcb < 1, tức là tính khử của CO mạnh hơn tính khử của H2.

TO

ÁN

-L

Ý

Ở 5000C và trong bóng tối CO tác dụng dụng với khí Cl2 tạo thành COCl2 (photgen). Photgen rất độc và nặng hơn không khí, nó được dùng làm bom hơi ngạt trong chiến tranh thế giới thứ nhất. Tuy nhiên photgen vẫn được sản xuất nhiều vì nó là chất rất hoạt động và được dùng nhiều trong các phản ứng tổng hợp hữu cơ. CO + Cl2 = COCl2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Ở nhiệt độ cao khí CO khử được một số oxit kim loại về kim loại như vậy CO được dùng để điều chế một số kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

C ⎯⎯ → 2CO2 (1) ∆H0 = - 283 KJ/mol 2CO + O2 ⎯700

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

* Tính chất hoá học

D

IỄ N

Đ

ÀN

Trong dung dịch CO có thể đẩy một số kim loại quý như Au, Pt, Pd đến kim loại tự do: PdCl2 + H2O + CO = Pd + 2HCl + O2

(1)

Trong phản ứng Pd được tách ra làm cho màu đỏ của dung dịch PdCl2 trở nên đậm hơn và như vậy người ta dùng dung dịch PdCl2 để nhận biết khí CO. Khi đun nóng CO có thể kết hợp với một số kim loại như (Fe, Co, Ni) tạo thành các phức cacbonyl là những phức chất trung hoà. 0

C ⎯ ⎯ → [Ni(CO)4] (lỏng) 4Co + Ni ⎯50

115 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khi đun nóng [Ni(CO)4] lại bị phân huỷ ngược lại do đó có thể thu được kim loại tinh khiết Như vậy khí CO được dùng vào việc tinh chế kim loại tinh khiết. 0

Y

N

H

Ơ

Đặc biệt khí CO có thể tạo được phức bền hemoglobin (Hb) để tạo thành phức Hb(CO), phức này có độ bền gấp 200 đến 250 lần độ bền của phức Hb(O2). Như vậy khí CO là khí rất độc hại. Do đó trong các động cơ để giảm lượng khí NO và CO người ta lắp vào phần giữa động cơ và ống xả một thiết bị chuyển hoá xúc tác chứa một số chất xúc tác là Pt, Pd, Al2O3 qua thiết bị này khí NO và khí CO sẽ kết hợp với nhau tạo thành khí N2 và CO2 là những chất vô hại.

N

C ⎯⎯ → 4CO + Ni [Ni(CO)4] ⎯180

TR ẦN

Thiết bị chuyển hoá có xúc tác Điều kiện quan trọng để bảo vệ cho hoạt tính của xúc tác là xăng phải không được chứa Pb vì Pb là chất gây nên hiện tượng ngộ độc xúc tác.

10 00

B

Khi tác dụng với H2 tuỳ các điều kiện nhiệt độ và xúc tác khác nhau sẽ thu được các sản phẩm khác nhau; ví dụ, tại 3000C có mặt Ni làm xúc tác sẽ thu được CH4: 0

A

C ⎯ ⎯ → CH4 + H2O CO + 3H2 ⎯Ni⎯,300

-H

Ó

Khi ở các điều kiện thích hợp về nhiệt độ, áp suất và có mặt các chất xúc tác như (Fe, Co, Ni, Ru) có thể thu được xăng tổng hợp.

TO

ÁN

-L

Ý

nCO + (2n + 1) H2 = CnH2n+2 + nH2O 2nCO + (2n + 1) H2 = CnH2n+2 + nCO2 2nCO + nH2 = CnH2n + nCO2 nCO + (n + 1) H2 = CnH2n + nH2O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

Chứa CO và NO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

G N

http://daykemquynhon.ucoz.com

Khí xả từ động cơ ô tô

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Tầng xúc tác có dạng tổ ong, gồm những hạt tròn nhỏ bằng kim loại N2 và CO2

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

2CO + 2NO = 2CO2 + N2

D

IỄ N

Đ

ÀN

Khi có mặt chất xúc tác là ZnO được hoạt hoá bằng Cr2O3 và ở nhiệt độ 3500C, 250 atm thì CO tác dụng được với H2 thu được rượu metylic. CO + H2 = CH3OH CO không tan trong nước, trong dung dịch kiềm ở điều kiện thường nhưng ở 200 C, 15 atm thì CO phản ứng được với dung dịch kiềm tạo thành muối fomiat. 0

0

C,15atm ⎯⎯ ⎯ ⎯→ HCOONa (Natrifomiat). CO + NaOH ⎯300

Điều chế khí CO Phòng thí nghiệm dùng H2SO4 đặc hút nước của HCOOH: 116 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com đ

HCOOH ⎯H⎯SO⎯,t⎯C→ CO + H2O 2

4

7.3.1.2. Khí CO2 Là phân tử có cấu tạo đường thẳng O = C = O, ứng với trạng thái lai hoá sp của nguyên tử cabon, như vậy (  CO2 = 0).

Ơ

Lỏng

1

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Tại p = 1 at, thì có cân bằng giữa pha khí và pha rắn như vậy tại áp suất thường thì CO2 rắn không bị nóng chảy mà bị thăng hoa.

B

TR ẦN

Tuy không gây ô nhiễm môi trường nhưng CO2 là nguyên nhân cính gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính: Lớp CO2 bao quanh trái đất chỉ hấp phụ những bức xạ hồng ngoại của mặt trời và để cho các tia có  = 50.000A0  100.000A0 đi qua dễ dàng, nhưng những bức xạ phản xạ từ mặt đất có  = 140.000A0 lại bị tầng CO2 hấp thụ và phát xạ ngược trở lại trái đất và làm cho trái đất nóng nên.

10 00

* Tính chất hoá học

Tính bền: CO2 rất bền với nhiệt, nó chỉ bị phân huỷ chậm ở 15000C:

Ó

A

2CO2 ⇋ 2CO + O2

ÁN

-L

Ý

-H

CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nên nó được dùng làm chất chữa cháy đựng trong các bình cứu hoả. Nhưng với những đám cháy gây nên bởi các kim loại như K, Al, Mg, Zn thì CO2 mất tác dụng vì các kim loại này có thể cháy được trong khí CO2 ở nhiệt độ cao. 4Al + 3CO2 = 2Al2O3 + 3C

TO

Khí CO2 tan trong nước phần lớn nằm ở dạng hiđrat hoá CO 2.nH2O, một phần nhỏ CO2 tác dụng với nước tạo thành axit cacbonic H2CO3.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

570C

Đ ẠO

780C

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Giản đồ trạng thái của khí CO2

Nhiệt độ, 0 C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Khí

.Q

5

TP

U

Y

N

H

Rắn

CO2 là chất khí không màu, không mùi và vị hơi chua, nặng hơn không khí, khí CO2 không độc nhưng không duy trì sự sống, nếu ở nồng độ cao thì khí CO2 có thể gây ngạt.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

P, at

ÀN

CO2(k) + aq = CO2.aq

Đ

CO2 + H2O ⇋ H2CO3

IỄ N

H2CO3 là một axit yếu hai nấc kém bền, dễ bị phân huỷ tạo thành CO2 và H2O.

D

H2CO3 ⇋ H+ + HCO3-

K1 = 4,16.10-7

HCO3- ⇋ H+ + CO32-

K2 = 4,84.10-11

Điều kiện thường khí CO2 tác dụng với NH3 tạo thành amonicacbamat theo phản ứng: NH

O=C 117

CO2 + 2NH3

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

2

ONH

(amonicacbam at)

4

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khi đun amonicacbamat OCNH2(ONH4) đến 1800C và 200 atm thì nõ sẽ mất nước tạo thành urê

2

H2 O

+

NH2

N

ONH

NH O=C

Ơ

2

1800 200 C atm

H

NH O=C

N

O=C(NH2)2:

4

Một số silicat quan trọng

N

G

a. Thuỷ tinh.

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Thuỷ tinh loại thường là hỗn hợp của Na2SiO3 và CaSiO3, có thành phần gần đúng là Na2O.CaO.6SiO2, thuỷ tinh thường được dùng làm chai lọ và kính cửa. Nó được tạo nên khi nấu chảy hỗn hợp cát thạch anh, đá vôi và sôđa ở nhiệt độ 14000C. 6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 = Na2O.CaO.6SiO2 +2CO2

10 00

B

Thuỷ tinh là chất vô định hình, khi đun nóng nó mềm dần rồi mới nóng chảy cho nên từ thuỷ tinh người ta có thể tạo ra các đồ vật có hình thù rất khác nhau theo cách thổi, ép hoặc cán

-H

Ó

A

Thuỷ tinh thường có màu xanh lục gây nên bởi muối FeSiO 3, muốn làm mất màu xanh lục thêm vào nguyên liệu nấu thuỷ tinh một ít MnO 2, lúc này FeSiO3 bị oxy hoá thành Fe2(SiO3)3 có màu vàng.

ÁN

-L

Ý

Thuỷ tinh thường là không bền với nước, khi nghiền nhỏ thuỷ tinh với nước, thuỷ tinh thường cho môi trường kiềm. Thuỷ tinh thường bị dung dịch kiềm ăn mòn mạnh. Để tăng độ bền hoá học người ta thường giảm lượng kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ trong thuỷ tin và thay Bo và nhôm vào.

TO

b. Đất sét

D

IỄ N

Đ

ÀN

Đất sét là sản phẩm phân huỷ của các silicat thiên nhiên dưới tác dụng của các tác nhân khí quyển, chủ yếu là nước và khí cacbonic. Nó gồm các khoáng sét như caolinit (Al2O3.2SiO2.2H2O), montmorilonit (AlSi2O5(OH).xH2O) và galoazit (Al2O3.2SiO2.4H2O) và các tạp chất như cát, oxit của sắt...

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

7.3.2.1. Muối silicat

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

7.3.2. Một số hợp chất quan trọng của silic

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

Đây là phương pháp hiện đại để điều chế urê và đang được áp dụng ở nhà máy phân đạm Hà Bắc. Ngoài việc dùng làm phân đạm, urê còn được dùng làm thức ăn gia súc, tổng hợp chất dẻo, thuốc nhuộm và dược phẩm.

c. Cao lanh Gồm chủ yếu là caolinit (Al2O3.2SiO2.2H2O), và được tạo nên do quá trình phong hoá các fenspat orthoclazơ: 2K[AlSi3O8] + 2H2O + CO2 = Al2O3.2SiO2.2H2O + 4SiO2 + K2CO3 Đất sét thường có màu từ xám xanh (lẫn các tạp chất hữu cơ) đến nâu (do các ox của sắt), có loại đất sét có màu trắng. Một số loại đất sét khác có màu đậm gây nên bởi oxit của sắt và mangan được dùng làm chất màu vô cơ ví dụ như son... 118

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cao lanh tinh khiết có màu trắng, sờ thấy mịn. Đất sét dùng để làm đồ gốm khác với cao lanh ở chỗ dẻo và chứa nhiều tạp chất hơn, khi nhào trộn với nước đất sét tạo thành khối nhão, dễ tạo hình và hình được giữ nguyên khi sấy khô. Loại đất sét có nhiệt độ nóng chảy trên 16500C được gọi là đất sét chịu lửa.

N

H

Ơ

Là alummosilicat quan trọng nhất đối với thực tế, có công thức chung là Mx/n[(AlO2)x(SiO2)y].zH2O. Trong đó n là điện tích của cation M n+, thường là Na+, K+ hay Ca2+ và z là số phân tử nước kết tinh.

N

d. Zeolit

Có nhiều loại ximăng, thông dụng hơn hết là ximăng Pooclăng:

-H

Ó

A

10 00

B

Ximăng Pooclăng được sản xuất từ đá vôi, đất sét có nhiều SiO 2 và một ít quặng sắt, nghiền nhỏ các nguyên liệu và trộn với nhau rất kĩ bằng phương pháp khô hoặc phương pháp ướt. Nung hỗn hợp đó ở 1400 0C đến 16000C trong lò quay được đốt bằng khí hoặc dầu mazut hoặc bụi than đưa vào lò ngược chiều với nguyên liệu. Ximăng Pooclăng là vật liệu ở dạng bột mịn màu lục xám gồm chủ yếu Canxi Aluminat [Ca3(AlO3)2] và những silicat khác của canxi như: Ca3SiO5, Ca2SiO4.

Ca3SiO5 + 5H2O = Ca2SiO4. 4H2O + Ca(OH)2 Ca2SiO4 + 4H2O = Ca2SiO4. 4H2O Ca3(AlO3)2 + 6H2O = Ca3(AlO3)2.6H2O

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

Khi nhào trộn với nước, ximăng sẽ đông cứng sau vài giờ. Khác hẳn với quá trình đông cứng của vôi, qúa trình đông cứng của ximăng chủ yếu do sự hidrat hoá của những hợp chất có trong ximăng tạo nên những hiđat tinh thể:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

e. Xi măng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Rây phân tử cũng được dùng để tách thành phần izooctan (chất lượng xăng tốt) của etxang ra khỏi thành phần octan (làm giảm chất lượng nhiên liệu). Mặt khác zeplit còn có khả năng trao đổi cation nên zeolit thiên nhiên là những chất trao đổi ion lần đầu tiên đã được dùng để làm mềm nước. Ngày nay cạnh tranh với zeolit là những loại nhựa ionit có khả năng trao đổi hoặc là cation hoặc là anion.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Khi nung Zeolit đến 3500C trong chân kông thì hầu hất các phân tử nước kết tinh tách ra mà không làm biến đoỏi cấu trúc của tinh thể. Kết quả là zeolit khan có khả năng hấp thu và giữ lại các phân tử có thể chui lọt các lỗ trống nghĩa là hấp phụ chọn lọc. Ví dụ: Zeolit có kích thước lỗ là 3,5A0 có thể hấp phụ H2, O2 và N2 nhưng thực tế không hấp phụ Ar và CH4. Những năm gần đây người ta dùng rây phân tử để làm khô một số chất khí và chất lỏng.

Sau thời gian đông cứng ban đầu, quá trình đông cứng tiếp tục tăng lên do sự hiđrat hoá còn tiếp tục lan sâu vào bên trong hạt ximăng. Khi dùng ximăng làm chất kết dính trong xây dựng người ta thường trộn ximăng với cát (một phần ximăng hai phần cát) hoặc với cát và vôi. Hỗn hợp của ximăng và amiăng (20%) được ép thành tấm dùng để lợp nhà gọi là ngói Fibro ximăng. 7.4. Các phức chất của các nguyên tố nhóm IVA Khả năng phối trí của cacbon rất hạn chế. Số phối trí của cacbon không lớn hơn 4, kể cả trong các hợp chất với phối tử 1 càng hoạt động nhất như flo tuy nhiên vai trò của cacsbon trong lĩnh vức phức chất rất quan trọng do rất nhiều phối tử vô coa và hữu cơ có chứa cacbon, vi dị CN-, CO, (NH2)2 CO, các axit amin,... 119

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Silic có tính phi kim nên khả năng tạo phức không đặc trưng. Tuy nhiên đã tổng hợp được một số phức chất của silic, ví dụ SiF62-, H4[SiW12O40]. nH2O.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

7.5. Vai trò sinh học của các nguyên tố nhóm IVA

A

10 00

B

TR ẦN

Trong các nguyên tố nhóm IVA, silic là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái đất. Nó chiếm gần 2,8% khối lượng vỏ trái đất .Tuy nhiên, đối với sự sống, nguyên tố quan trọng nhất là cacbon. Trong khi hàm lượng cacbon trong vỏ trái đất tương đối nhỏ (0,3%) thì nó lại chiếm một phần tương đối lớn trong cơ thể động thực vật: 18% khối lượng của thực vật; 21% khối lượng của người và động vật . Hàm lượng các nguyên tố khác thấp hơn nhiều: silic chiếm 0,15% khối lượng của thực vật và 10-5 khói lượng động vật còn gecmani, thiếc và chì chỉ chiếm khoang 10-5-10-6%. Như vậy cacbon là nguyên tố có hàm lượng lớn, silic là nguyên tố vi lượng, còn thiếc và chì là nguyên tố siêu vi lượng.

-H

Ó

Trong cơ thể người , các nguyên tố vi lượng thường tích lũy trong gan , xương và các mô cơ. Silic có trong các mô não dưới dạng phức chất với protein

ÁN

-L

Ý

Cacbon có trong thành phần các protein, axit nucleic và các hoạt chất có hoạt tính sinh học quan trọng khác. Cacbon chiếm 51-55% khối lượng của protein. Cacbon cũng có trong thành phần hiđrat cacbon thuộc các mô của người và động vật, nhưng hàm lượng không cao(-2%).

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Trong cơ thể sống , cacbon, silic và gecmani ở trạng thái oxi hóa +4, còn thiếc và chì ở trạng thái oxi hóa +2.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Đ ẠO

Do liên kết Pb- phối tử có đặc tính ion nên các phối trí của chì trong các phức chất cao, ví dụ trong phức [Pb(acac)4] (acac là axtylaxeton) số phối chí của chì bằng tám.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Các phức chất của chì rất phong phú. Pb (IV) có khả năng tạo phức mạnh hơn Pb(II) do các cation Pb4+ có điện tích lớn hơn và kích thước nhỏ hơn Pb2+ ( trừ trường hợp các phức chất chứa các phối tử dễ bị oxi hóa như I-, Br-,....

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

Thiếc có khả năng tạo phức với hầu hết các phối tử 1 càng hoặc 2 càng chứa các nguyên tử cho như oxit, nitơ, lưu huỳnh, photpho,....Các phức chất của Sn(IV) bền hơn của Sn(II) do Sn(IV) có hiệu ứng phân cực thêm mạnh hơn và tương tác tích điện giữa Sn(IV) vói các phối tử mạnh hơn so với Sn(II).

N

Geamali thể hiện tính kim loại mạnh hơn silic nên có khả năng tạo phức mạnh hơn siclic . Gecmali tạo nhiều phức chất với các phối tử vô cơ và hưu cơ, ví dụ M2[GeX6], M2[Ge(OH)6] ( M là KLK), H2[Ge(C2O4)2], H4[GeMo12O40].... Trong các phức chất Gecmani tường có các phối trí 6.

Trong số các hợp chất vô cơ của cacbon ,CO2 có vai trò sinh học đặc biệt quan trọng . Nó kích thích hoạt đọng trung tâm hô hấp , và đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển các quá trinh hô hấp và tuần hoàn. Nồng độ quá lớn CO2có hại cho cơ thể. Ví dụ, khi hàm lượng CO2 lớn hơn 10% làm giảm pH của máu dẫn đén khó thở và tê liệt trung tâm hô hấp. Axit H2CO3 có tác dụng giữ pH của máu ổn định nhờ tạo thành hệ đệm trong huyết tương của máu CO rất độc và vô cùng nguy hiểm cho cơ thể sống. nó lại không có mùi nên rất khó phát hiện. CO khuếch tán vào hồng cầu và tương tác hóa học với hemoglobin (Hem): 120

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

⎯⎯ → ⎯ ⎯

Hem.O2 + CO

Hem.CO+ O2

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Trong cơ thể người silic tập trung chủ yếu ở gan, tóc, mắt. Silic đi vào cơ thể người dưới dạng bụi SiO2. Bụi SiO2 cùng với than và nhôm gây bệnh viêm phổi.

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Thiếc đi vào cơ thể người từ các đồ hộp đựng trong các hộp làm bằng sắt tây.Thiếc trong vỏ hộp hòa tan trong axit và theo thức ăn vào máu dưới dạng các muối.Các hợp chất vô cơ của Sn(II) không độc lắm, nhưng các chất cơ kim loại của nó rất độc.Lượng nhỏ thiếc kích thích sự phát triển của động vật. Tuy nhiên cơ chế của quá trình này chưa rõ. Trong y học, thiếc được dùng làm thành phần của vật liệu hàn răng

-H

Ó

A

10 00

B

Độc tính của các nguyên tố nhóm IVA tăng cùng với sự tăng khối lượng nguyên tử và tăng tính kinh loại. Các hợp chất của chì là chất độc đối với cơ thể. Chúng tác động chủ yếu lên hệ thần kinh và mạch. Ion Pb2+tạo các phức chất bền với các phối tử sinh học khác nhau. Nó “khóa” các nhóm SH trong protein và các phân tử enzim tham gia vào quá trình tổng hợp pophirin điều chỉnh quá trình tổng hợp các gen và các phân tử sinh học khác:

Ý

RSH + Pb2++ HSR → RSPbSR +2H+

-L

Đó là nguyên nhân tạo nên độc tính của chì

TO

ÁN

Ion chì có thể thay thế các nguyên tố sinh học vi lượng quan trọng trong các enzim (E) dẫn đến phá hủy cac enzim kim loại : EM2+ + Pb2+ → Epb2+ +M2+

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Các hợp chất Gecmani tăng cường sự tuần hoàn máu. Tuy nhiên các hợp chất của gecmani độc nhưng không nguy hiểm.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Trong y học , SiC được dùng để mai răng, silicat được dùng để làm răng.\

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

Hem.CO bão hòa phối trí nên không có khả năng kết hợp với oxi, do đó không thể chuyển oxi từ phổi tới các mô, dẫn đến ngạt thở. CO có khả năng tạo phức với cacbonyl với Fe(II) tốt , do đó nếu cơ thể bị ngộ độc khí CO , người ta đưa Fe(II) và cơ thể và hàm lượng CO trong cơ thể sẽ giảm nhanh chóng. Ngày nay có các loai thuốc khác nhau để điều trị ngộ độc khí CO. Nguyên tắc chung là đưa các chất có khả năng tạo phức cacbonyl vào cơ thể để giảm hàm lượng CO.

N

⎯⎯ → Hem.CO Hem +CO ⎯ ⎯

D

IỄ N

Đ

ÀN

Do đó phá hủy quá trình trao đổi chất Chì tập trung trong xương dưới dạng hợp chất khó tan Pb3(PO4)2 .Các hợp chất của chì ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp protein, đến sự cân bằng năng lượng của các tế bào,.... Chì thâm nhập và tích lũy dần trong thực vật và các mô của người và động vật do môi trường bị ô nhiễm bởi chì. Trước đây người ta sử dụng các hợp chất ankyl của chì làm chất chống nổ gây ô nhiễm cho trái đất và không khí. Hiện nay việc sử dụng các hợp chất của chì làm chống cháy nổ đã bị cấm

121 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G N Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VA

-L

Ý

-H

Chương 8 8.1. Một số đặc điểm chung

TO

ÁN

Nhóm VA bao gồm các nguyên tố: nitơ (N), photpho (P), asen (As), antimon (Sb), bitmut (Bi).

IỄ N

Đ

ÀN

Một số đặc điểm về nguyên tử của các nguyên tố nhóm VA.

Nguyên tố

N

P

As

Sb

Bi

STT

7

15

33

51

83

Cấu hình

[He] 2s22p3

[Ne] 3s23p3

[Ar] 3d104s24p3

[Kr] 4d105s25p3

[Xe] 5d106s26p3

KLNT

14,0067

30,9737

74,9216

121,757

208,9804

I1

14,50

10,90

10,50

8,50

8,00

I2

29,60

19,60

20,10

18,00

16,60

Năng lượng ion hoá

D

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

122 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


30,00

28,00

24,70

25,40

I4

77,40

51,60

49,90

44,00

45,10

I5

97,80

65,50

62,50

55,50

55,70

1,70

1,21

1,41

1,82

Bán kính ion 1,71(N3-) 2,12(P3-) (A0)

2,22(As3-)

2,45

1,20(Bi3+) 0,74(Bi5+)

Độ âm điện 3,00 (eV)

2,10

2,00

1,90

1,9

Nhiệt độ n.c. -210 (0C)

44

817

630

271,3

Nhiệt độ sôi -195,8 (0C)

257

610

1635

1627

Khối lượng 0,81 riêng (g/cm3)

1,82

5,72

6,72

9,81

Y

A

Ví dụ:

H

Ó

-H

.. H N H

H

+

H N

H

H

H

-L

Ý

+

+

TO

ÁN

Các nguyên tố khác do có phân lớp nd, nên có thể tạo thành 5 electron độc thân, như vậy có thể tạo thành 5 liên kết cộng hoá trị:

ÀN

↑↓

Đ

ns2 ↑

nd0

np3 ↑

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

B

Nitơ có thể tham gia tạo thành 3 liên kết cộng hoá trị trong các hợp chất như NH3, N2… Sau khi đã tham gia tạo thành 3 liên kết cộng hoá trị nhưng nitơ vẫn còn 1 cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa sử dụng nên vẫn còn khả năng tạo thành 1 liên kết cho nhận mà nitơ là nguyên tử cho cặp electron của mình.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

TP Đ ẠO

TR ẦN

H Ư

Các nguyên tố nhóm 5A đều có 5 electron hoá trị ns2np5, trong đó nitơ có 3 electron độc thân; khả năng tạo liên kết của nitơ khác với các nguyên tố còn lại trong nhóm. Nitơ có thể nhận 3 electron tạo thành ion nitrua N3- khi tương tác với kim loại t C điển hình: 6Li + N2 ⎯⎯→ 2L3N (Liti nitrua)

IỄ N D

G

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Bán kính ntử 0,70 (A0)

Ơ

47,40

N

I3

N

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Về số oxi hoá: Với nitơ đã biết được các số oxi hoá từ –3 đến +5: Chất Số hoá

NH3 oxi -3 của

N2H4

NH2OH

N2

-2 -1 0 (hidrazin) hiđroxylamin

N2O

NO

N 2O 3

NO2

N 2O 5

+1

+2

+3

+4

+5

123 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

nitơ

H

Ơ

Từ N đến Bi tính trơ của cặp electron ns2 tăng lên do vậy độ bền của số oxi hoá +3 tăng lênnhưng độ bền của số oxi hoá +5 lại giả dần. Nói cách khác, từ N đến Bi thì tính khử của hợp chất có số oxi hoá +3 giảm đi còn tính oxi hoá của hợp chất với số oxi hoá +5 tăng dần.

N

trong đó các số oxi hoá +3, +5, -3 là các số oxi hoá quan trọng, còn các số oxi hoá khác đều kém bền.

N

Ví dụ:

G N

8.2.1.1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

8.2.1. Nitơ N

Nitơ thiên nhiên là hỗn hợp của đồng vị : 714N và 715N với tỉ lệ 272:1. Đồng vị 7 N thường dùng trong phương pháp đánh dấu nguyên tử và có thể đưa vào axit HNO 3 với tỉ lệ 99,8%.

TR ẦN

15

10 00

B

Điều kiện thường Nitơ tồn tại dưới dạng phân tử N2 gồm hai nguyên..tử: .. N N Theo thuyết VB:

A

Theo thuyết MO: (1s)2 (1s*)2 (2s )2 (2s*)2 x2y2(z)2, nghĩa là có một liên kết 3 (N  N), với năng lượng liên kết E = 942 kJ/mol, độ dài liên kết d = 1,095 A0.

Ý

-H

Ó

Năng lượng liên kết rất lớn giải thích được tính trơ của phân tử N 2, và giải thích tại sao đa số hợp chất đơn giản của N2, mặc dù trong đó chứa các liên kết bền, nhưng đều là hợp chất thu nhiệt.

ÁN

-L

Nitơ là một khí không màu, không mùi, không vị và hơi nhẹ hơn không khí. Nó không duy trì sự cháy và sự sống. Nó còn có một tên khác là azot (tiếng Hi Lạp có nghĩa là không duy trì sự sống).

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

N2 rất khó hoá lỏng ( T0sôi=-195,80C) và rất khó hoá rắn ( T0nc=-2100C). Do có nhiệt độ sôi rất thấp, nitơ lỏng được sử dụng trong công nghiệp và phòng thí nghiệm để tạo ra môi trường nhiệt độ thấp. Nitơ ít tan trong nước và các dung môi khác (100ml nước ở 00C chỉ hoà tan 2,35ml khí N2).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

8.2. Đơn chất

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Từ N đến Bi tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần trong đó N và P là nguyên tố phi kim điển hình, As, Sb là nguyên tố nửa kim loại - chúng vừa có tính kim loại, vừa có tính không kim loại; Bi là nguyên tố kim loại điển hình.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H3PO4 bền nhưng H3BiO4 lại rất kém bền.

Y

H3PO3 kém bền nhưng H3BiO3 lại rất bền.

8.2.1.2. Tính chất hoá học Do có năng lượng liên kết lớn, phân tử N2 bền với nhiệt, ở 30000C chưa phân huỷ rõ rệt. Nhiệt độ thường, N2 là một trong những chất trơ nhất, nhưng ở nhiệt độ cao, nó trở nên hoạt động và nhất khi có xúc tác. Nhiệt độ thường, N 2 chỉ phản ứng với Li tạo nitrua: 6Li + N2 = 2Li3N (Liti Nitrua) 124

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ở điều kiện thường N2 được đồng hoá bởi một số vi sinh vật có trong vết sần của rễ cây họ đậu tạo thành đạm theo sơ đồ sau: N2 → NH3 → NH4+ → NO3- → NO2- → amin Nhiệt độ cao, nitơ hoạt động hơn nó phản ứng được với một số kim loại và phi kim, đặc biệt phản ứng diễn ra mạnh khi có mặt chất xúcTia tác: lửa điện Fe 4500C

N

T0C

Ca3N2

G

Đ ẠO

Trong khí quyển, N2 chiếm 78,03% thể tích của không khí, ngoài ra nó còn có trong một số khoáng vật như diêm tiêu (NaNO 3). Nitơ có trong mọi sinh vật dưới dạng hợp chất hữu cơ phức tạp… như protein, axit nucleic….

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

b. Điều chế

B

TR ẦN

Trong công nghiệp, người ta điều chế nitơ bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng (cũng dùng cách này để điều chế oxi): Không khí được làm sạch khỏi bụi bặm, làm lạnh sơ bộ để loại CO2 và hơi nước, sau đó được nén tới áp suất 150 atm và làm lạnh tới –1900C để hoá lỏng toàn bộ không khí, sau đó nâng dần nhiệt độ lên để lấy nitơ và oxi.

Ó

A

10 00

Trong tự nhiên, nitơ được đồng hoá bởi 1 số vi sinh vật, vi khuẩn sống trong nốt sần của rễ cây họ đậu. Trong phòng thí nghiệm: nitơ tinh khiết được điều chế bằng cách nhiệt phân dung dịch bão hoà muối amoni ntrit (NH 4NO2) theo phản ứng NH= N 2 + 2 H 2O 4NO2

-H

Có thể thay NH4NO2 bằng hỗn hợp muối : NH4Cl + NaNO3. 0

Ý

Còn nitơ rất tinh khiết được điều chế bằng phản ứng nhiệt phân azit:

-L

t C 2NaN3 ⎯⎯→ 2Na + 3N2

ÁN

c. Ứng dụng

TO

N2 được dùng để điều chế một số hợp chất như: NH 3, HNO3, các hoá chất này được dùng để tổng hợp phân đạm, dược phẩm và thuốc nổ.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

a. Trạng thái tự nhiên

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

8.2.1.3. Trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

3Ca + N2

H

2 NO

Y

N2 + O2

N

2 NO

Ơ

N2 + O2 2000-30000C

D

IỄ N

Đ

ÀN

Lợi dụng tính hoạt động kém của nitơ, người ta dùng khí nitơ làm khí quyển trơ trong luyện kim, trong công nghiệp điện tử và công nghiệp thực phẩm. Hơn thế, các hợp chất của nitơ có vai trò quan trọng trong sự sống của sinh vật, đặc biệt là thực vật, dùng làm các loại phân đạm…. 8.2.2. Photpho P 8.2.2.1. Tính chất vật lí Có 3 dạng thù hình: P trắng, P đỏ và P đen: Photpho trắng là khối trong suốt trông giống như sáp có cấu trúc gồm các phân tử P4 liên kết nhau bằng lực Vander Walls, do liên kết giữa các phân tử P 4 là lực liên 125

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

kết yếu nên photpho trắng dễ nóng chảy (T0nc= 440C) và dễ bay hơi (T0sôi=2570C), mềm, dễ tan trong các dung môi không phân cực như CS2, benzen...

C C C P trắng (mạng tinh thể) ⎯300 ⎯⎯ → P4 ⎯1700 ⎯⎯ → P2 ⎯2000 ⎯⎯ → nguyên tử P.

Ó

A

10 00

Điều chế photpho đỏ bằng cách, thông thường: dưới tác dụng của ánh sáng và nhiệt độ thì Photpho trắng chuyển thành photpho đỏ nhưng quá trình này xảy ra chậm; trong công nghiệp người ta đun nóng photpho trắng trong thời gian 48h và ở nhiệt độ 2700C.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Photpho đen: cũng tồn tại ở dạng polime (-P-)n nhưng photpho đen bền hơn photpho đỏ và photpho trắng, giống như photpho đỏ thì photpho đen cũng không độc. Photpho đen tạo nên khi đun nóng P trắng ở 220 0C - 3700C trong khoảng 8 ngày, hoặc đun dưới áp suất cao (12000 atm) hoặc khi có Hg làm xúc tác.. Photpho đen có mạng lưới nguyên tử, mạng lưới đó có kiến trúc lớp hơi giống than chì (mỗi nguyên tử photpho liên kết vứi 3 nguyên tử photpho khác bao quanh bằng liên kết cộng hoá trị với độ dài liên kết P-P là 2,18A0) khoảng cách giữa các lớp là 2,18A0. Photpho đen là chất bán dẫn, bền hơn P đỏ và P trắng. Nó nóng chảy ở gần 10000C và dưới áp suất 18.000atm

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

B

Photpho đỏ là dạng thông dụng nhất của photpho, nó không độc và được dùng để sản xuất diêm vì photpho đỏ có thể bốc cháy khi va chạm với các chất oxi hoá như K2Cr2O7, KNO3, KClO3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Photpho đỏ: (còn gọi là photpho tím) là chất bột màu đỏ, nóng chảy ở 6000C, dưới áp suất cao hơn, nó thăng hoa ở 6000C tạo thành hơi với những phân tử P4. Hơi này mà ngưng tụ lại được photpho trắng. Photpho đỏ ở dạng polime (-P-)n nên photpho đỏ bền hơn photpho trắng và nhiệt độ nóng chảy cũng như nhiệt độ sôi của photpho đỏ lớn hơn photpho trắng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Photpho trắng hết sức độc, liều lượng làm chết người là 0,1g. Góc PPP trong phân tử P4 bé hơn sovới góc giữa các obitan nguyên tử 3p nên phân tử P 4 ở vào một trạng thái căng mạnh và do đó liên kết P-P không được làm bền lắm. Bởi vậy photpho trắng không bền, dưới tác dụng của ánh sáng hoặc nhiệt nó chuyển dần sang một dạng bền hơn là P đỏ. Chính vì liên kết P-P trong phân tử P4 kém bền, nên photpho trắng rất hoạt động về mặt hoá học. Vì quá trình chuyển từ Photpho trắng sang photpho đỏ xảy ra dễ dàng nên photpho trắng thương có màu vàng nhạt và được gọi là phương pháp vàng. Quá trình chuyển từ photpho trắng sang photpho đỏ có thể thực hiện trong vài chục giờ ở nhiệt độ 2500C. Phản ứng có thể tăng lên khi có một ít hơi iốt làm xúc tác.

N

Khi bay hơi thì photpho trắng gồm các phân tử P4 có mùi tỏi, ở 7000C thì các phân tử P4 phân li thành P2 có cấu tạo giống phân tử N2 (ở 17000C phân hủy 50%) và ở 20000C thì P2 phân huỷ thành photpho nguyên tử.

Khác với photpho trắng, photpho đỏ và photpho đen khó nóng chảy và không tan trong dung môi nào cả; photpho đỏ và photpho đen là chất ở dạng polime, như vậy cả photpho đỏ và photpho đen đều không độc. 8.2.2.2. Tính chất hoá học So với nitơ, photpho hoạt động hơn mặc dù độ âm điện của P nhỏ hơn của N. Sở dĩ như vậy vì bình thường N và P tồn tại dạng N 2 và P4, liên kết P—P (năng lượng trung bình là  200 kJ/mol) trong P4 kém bền hơn nhiều so với liên kết N—N trong N2. Hơn nữa khác với nguyên tử nitơ, P có thể ở trạng thái kích thích với 5 electron 126

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

độc thân nên photpho có thể tạo thành 5 liên kết cộng hoá trị. Nhưng giống với nitơ, các hợp chất của photpho hầu hết là hợp chất cộng hoá trị.

Ví dụ:

N

H

Ơ

P trắng + O2 ngay điều kiện thường, bốc cháy ở 400C nên để bảo quản photpho trắng người ta phải ngâm nó trong nước.

N

Mặt khác, do sự khác nhau về kiến trúc của 3 dạng thù hình chính của photpho đưa đến sự khác nhau về hoạt tính hoá học. P trắng hoạt động nhất, đến P đỏ và P đen kém hoạt động nhất.

U

Y

P đỏ và P đen đều bền, P đỏ bốc cháy ở 2500C, P đen bốc cháy ở trên 4000C

-H

P + O2 = PO + O

Ý

O + O2 = O3

-L

P cũng phản ứng với halogen, S… cho sản phẩm tương tự khi tương tác với

ÁN

oxi.

0

C ⎯⎯ → 2H3PO4 + 5H2 2P + 8H2O ⎯800

Photpho trắng có thể đẩy được một số kim loại như Au, Ag, Cu, Pb ra khỏi dung dịch muối của chúng:

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Nhiệt độ cao photpho đỏ có thể phản ứng được hơi nước tạo H 3PO4 khi có xúc tác Pt hay Cu:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Điều kiện thường, P trắng bị oxi không khí oxi hoá từ từ và phát ra ánh sáng màu lục yếu thấy được trong bóng tối, gọi là hiện tượng “lân quang”. Đó là năng lượng của phản ứng hoá học, trong trường hợp này năng lượng không phải ở dưới dạng nhiệt như đa số các phản ứng hoá học khác mà dưới dạng ánh sáng. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng phát quang hoá học. Chính tên gọi photpho theo tiếng Hi Lạp có nghĩa là mang sáng, hiện tượng phát quang hoá học cũng xảy ra trong một số quá trình hoá học và sinh học khác như trong con đom đóm, gỗ mục… Ngoài hiện tượng này quá trình oxi hoá chậm photpho còn kèm theo sự tạo thành ozôn, có lẽ ozôn được tạo ra do quá trình trung gian tạo thành gốc photphoryl (PO):

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

P4 + 3O2 (thiếu) = P4O6

G

P4 + 5O2 (dư) = P4O10 ( hoặc P4O6)

Đ ẠO

TP

Khi cháy trong điều kiện có dư khí oxi, photpho tạo nên P 4O10 và trong điều kiện không dư khí oxi thì tạo nên hỗn hợp P4O6 và P4O10. Khói trắng và đậm sinh ra khi photpho cháy trong không khí chính là axit metaphotphoric (HPO 3) do photpho tác dụng với hơi nước sinh ra.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

P vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử, tuy nhiên tính chất cơ bản là tính khử.

P + 5AgNO3 + 4H2O = 5Ag + H3PO4 + 5HNO3

D

2P + 5CuSO4 + 8H2O = 5Cu + 2H3PO4 + 2H2SO4 Photpho đỏ có thể bốc cháy khi va chạm với các chất oxi hoá như K 2Cr2O7, KNO3, KClO3 chính vì vậy mà P đỏ được dùng để chế tạo diêm. Đầu que diêm là các chất oxi hoá như KClO3, K2Cr2O7, MnO2 và các chất khử như S, tinh bột và keo dán. Trong thuốc phấn diêm có P đỏ, Sb2S3 và keo dán. Để tăng độ cọ sát người ta cho thêm bột thuỷ tinh nghiền mịn vào cả hai thứ thuốc đó. Khi quẹt một que diêm vào bao 127

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

diêm, những hạt rất nhỏ của photpho đỏ ở trong phấn diêm bốc cháy rồi đốt thuốc đầu diêm rồi que diêm bắt lửa. Tương tác với dung dịch kiềm chúng vừa thể hiện tính oxi hoá và tính khử: P4 + 3KOH + 3H2O = PH3 +3KH2PO4

H

Ơ

Là nguyên tố phổ biến trong thiên nhiên, chiếm khoảng 0,04% tổng số nguyên tử trong vỏ Trái đất.

N

8.2.2.3. Trạng thái tự nhiên, điều chế và ứng dụng

TR ẦN

2Ca3(PO4)2 + 6SiO2 = 6CaSiO3 + P4O10 P4O10+ 10C = 10CO + P4

10 00

B

Hơi photpho bay lên được ngưng tụ trong buồng có tưới nước tạo thành photpho trắng còn xỉ lỏng CaSiO3 chảy ra ở đáy lò. Trung bình để sản xuất 1 tấn photpho cần 9 tấn photphorit, 4 tấn SiO2, 1,5 tấn than cốc và 13000 kWh.

Ó

8.2.3.1. Tính chất vật lí

A

8.2.3. Các nguyên tố As, Sb, Bi

-H

Giống với P, As và Sb cũng có một vài dạng thù hình: dạng không–kim loại, dạng kim loại; nhưng Bi chỉ có dạng kim loại.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

Dạng không-kim loại của nó được tạo nên khi làm ngưng tụ hơi của chúng, đó là các chất rắn màu vàng (gọi là asen vàng và atimon vàng ). Chúng có mạng lưới phân tử như P trắng, mắt lưới là các phân tử As4 và Sb4 giống như P4. Cũng tan trong các dung môi không phân cực như CS2, tạo nên dung dịch chứa các phân tử As4 và Sb4. So với photpho trắng thì asen vàng kém bền hơn nhiều. Ngay tại nhiệt độ thường chúng đã chuyển dần sang dạng thù hình kim loại. Phân tử As4 bắt đầu phân huỷ ở 13250C và phân huỷ hoàn toàn ở 17000C. Sb vàng kém bền hơn nữa, nó chỉ tồn tại ở nhiệt độ rất thấp.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Trong CN người ta sản xuất P bằng cách nung hỗn hợp photphorit +cát +than cốc ở 1500 0C trong lò điện với điện cực bằng than:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Đ ẠO

TP

Vai trò: photpho có vai trò quan trọng đối với sự sống, cùng với nitơ, cácbon và oxi, photpho cấu thành nên protein động vật và thực vật. Photpho có trong những chất giữa vai trò tích cực trong những quá trình sinh học quan trọng của động vật và thực vật. Thức ăn chứa nhiều photpho là phomat, lòng đỏ trứng, đậu… Mỗi ngày trung bình một người cần bổ sung khoảng 1 – 1,2g photpho.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

Trong tự nhiên nó tập chung chủ yếu dưới 2 dạng khoáng chính là photphorit: Ca3(PO4)2 và apatit: Ca5X(PO4)3.(X: F, đôi khi là Cl và OH). Nước ta mỏ apatit ở Laocai với trữ lượng rất lớn.

Dạng kim loại của asen có màu trắng bạc, của antimon có màu trắng bạc phơn phớt đỏ, có kiến trúc lớp giống P đen, cũng dẫn nhiệt và điện, nhưng giòn và dễ nghiền thành bột và cũng không tan trong CS2. Một số tính chất vật lý của As, Sb, Bi dạng kim loại . Tính chất

áNh sáng

Sb

Bi

T0nc (0C)

817 (36atm)

630

271 128

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

T0sôi(0C)

610

Khối lượng riêng 5,7

1635

1564

6,7

9,8

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

8.2.3.2. Tính chất hoá học

G

4Bi + 3O2 = 2Bi2O3

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Phản ứng được với các halogen: ở dạng bột nhỏ, cả 3 kim loại đều bị bốc cháy trong khí Cl2 tạo thành hợp chất ECl3. Phản ứng được với các kim loại kiềm, kiềm thổ và kim loại khác tạo thành asenua, antimonua và bitmutua (đa số những hợp chất này đều bị axit phân huỷ dễ dàng). Với các kim loại còn lại thì lại tạo nên hợp kim.

10 00

B

Sb cho thêm vào Sn và Pb làm tăng độ cứng và độ bền axit của hợp kim. Hợp kim quan trọng của Sb là hợp kim chữ in. Bi tạo nên những hợp kim dễ nóng chảy. Những hợp kim này được dùng trong thiết bị chữa cháy tự động, thiết bị báo hiệu và dùng để hàn. Một hợp kim quen thuộc của Bi là hợp kim Uđơ gồm 50%Bi, 25%Pb, 12,5%Sn và 12,5% Cd; nó nóng chảy ở 710C.

A

8.2.3.3. Trạng thái thiên nhiên và phương pháp điều chế

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

Cả 3 nguyên tố As, Sb, Bi đều tương đối phổ biến trong tự nhiên. As chiếm khoảng 10-4% tổng số nguyên tử trong vỏ trái đất, nên nó khá phổ biến, tồn tại chủ yếu dưới dạng khoáng vật sunfua như: Reangan (As4S4), Oripimen (As2S3).. và lẫn trong khoáng vật của kim loại khác. Hai nguyên tố Sb, Bi lần lượt chiếm khoảng 5.10 -6% và khoảng 2.10-6% tổng số nguyên tử trong vỏ TĐ, nên nó khá phổ biến, tồn tại chủ yếu dưới dạng khoáng vật sunfua: Antimonit (Sb2S3) và Bitmutin (Bi2S3).. Ngoài ra chúng còn lẫn trong khoáng vật của kim loại khác.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Điều chế 3 nguyên tố As, Sb, Bi người ta thường đốt chá các khoáng vật sunfua trong không khí để chuyển nó thành oxit rồi dùng than khử oxit thành kim loại.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

4As + 3O2 = 2 As2O3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Trong không khí, ở điều kiện thường Sb không bị biến đổi nhưng As và Bi đã bị oxi hoá trên bề mặt, và khi đun nóng thì chúng cháy và đều tạo oxit:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

Hơi của As, Sb, Bi đều gồm những phân tử tứ diện E 4 giống như P4. Phân tử As4 bắt đầu bị phân huỷ ở 13250C và phân huỷ hoàn toàn ở 17000C. Tại nhiệt độ 20000C, dạng hơi của Sb và Bi có cân bằng và trên nhiệt độ đó phân tử chỉ có 1 nguyên tử. E4 ⇋ 2E2 ⇋ 4E

N

Bi có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi chênh lệch nhau nhiều nên được dùng làm chất mang nhiệt và dung môi của uran trong kĩ thuật hạt nhân.

2E2O3 + 9O2 = 6SO2 + 2E2O3 E2O3 + 3C = 3CO + 2E 8.3. Hợp chất

8.3.1. Hợp chất của Nitơ 8.3.1.1. Amoniac (NH3) và muối amoni NH4+ a.. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí 129

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Phân tử NH3 có cấu tạo dạng hình chóp, đáy là tam giác đều ứng với trạng thái lai hoá sp3 của nguyên tử nitơ Trong phân tử H2O thì oxi ở trạng thái lai hoá sp3. 1s22s22p3 ↑

↑↓

..

↑↓

sp3

Ơ

N

N

.N.

H

H

.Q

..

H

H

Y

H

N

..

H

H

..

b.. Tính chất hoá học

10 00

B

- Tính chất bazơ

A

Với cặp electron tự do, khi tan trong nước nó kết hợp với ion H+ của nước tạo thành ion NH4+ và dung dịch có tính bazơ: Kpli = 1,8.10-5

Ó

NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH _

Ý

-H

NH3 phản ứng tốt với các axit mạnh tạo ra muối amoni (NH 4+), đặc biệt là khí NH3 có thể kết hợp với khí HCl tạo thành khói màu trắng.

-L

NH3(k) + HCl(k) = NH4Cl (khói mù)

TO

ÁN

Dung dịch NH3 có thể kết tủa nhiều muối của kim loại ở dạng hiđroxit: 3NH3 + 3H2O + AlCl3 = Al(OH)3 + 3NH4Cl

D

IỄ N

Đ

ÀN

Kết hợp với nhiều muối kim loại tạo thành amoniacat dạng tinh thể như CaCl2.8NH3, CuSO4.4NH3… Các amoniacat cũng giống như các hidrat trong tinh thể ngậm nước.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Nitơ có độ âm điện lớn nên các phân tử NH3 có thể kết hợp nhau bằng liên kết hidro, do vậy nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và nhiệt hoá hơi của NH 3 quá cao so với các hợp chất của các nguyên tố tương tự trong nhóm 5A. NH 3 dễ tan trong nước (1l nước ở 200C tan 700l khí NH3). Hiện tượng tan nhiều của NH3 được giải thích do amoniac là phân tử có cực và bằng sự tạo thành liên kết hidro giữa phân tử NH 3 và H2O.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Độ dài liên kết N-H : 1,014 A0. Góc liên kết HNH: 1070 Năng lượng trung bình của liên kết N-H là: 385 kJ/mol. Là một khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. T0nc =-77,750C, T0s=-33,350C. Do NH3 có cấu tạo không đối xứng nên nó là phân tử có cực (  = 1,48D).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

↑↓

U

7N:

Giống như nước, NH3 nhờ có đôi electron tự do nên nó có thể liên kết với nhiều ion kim loại chuyển tiếp tạo thành phức chất bền: Cu(OH)2 + 4NH3 = [Cu(NH3)4](OH)2 Điều kiện thường khí amoniac có thể kết hợp với khí CO 2 tạo thành amonicacbamat theo phản ứng: ONH4 CO2(k) + 2NH3

→O = C

NH2

(Amonicacbamat) 130

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nhiệt phân amonicacbamat ở 1800C và 200atm thì thu được urê. Đây chính là phương pháp điều chế phân đạm urê trong công nghiệp. 1800C, 200atm

ONH4 NH2

+ H2O

NH2 Urê

- Tính khử

Ơ

Nitơ trong NH3 có số oxi hoá thấp nhất của nitơ là -3, nên NH3 chỉ thể hiện tính

N

O=C

NH2 O=C

H

khử:

Y

N

Đốt cháy NH3 sẽ cho ngọn lửa màu vàng, sản phẩm thu được là N2 và nước.

TP

4NH3 + 5O2 = 4NO + 6H2O 2NH3 + 3Cl2 = N2 + 6HCl

4NH3 + 3F2 = NF3 + 3NH4Cl

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Khi đun nóng NH3 có thể khử được một số oxit kim loại về đến kim loại.

H Ư

3CuO + 2NH3 = N2 + 3H2O + 3Cu

TR ẦN

- Phản ứng thế nguyên tử hiđro trong NH3 bằng kim loại

B

Ở nhiệt độ cao, những nguyên tử hidro trong phân tử amoniăc có thể được lần lượt thay thế bằng các nguyên tử kim loại hoạt động để tạo thành amiđua (chứa nhóm NH2-), imiđua (nhóm NH2-), nitrua (N3-): 0

10 00

C ⎯⎯ → 2NaNH2 (Natri amidua) + H2. 2Na + 2 NH3 ⎯300 900 C ⎯−⎯ ⎯→ 2AlN (Nhôm nitrua) + 3H2. 2Al + 2NH3 ⎯800

A Ó

c. Trạng thái tự nhiên

0

-L

Ý

-H

Trong thiên nhiên khí amoniăc sinh ra trong quá trình thối rữa các protit trong xác các sinh vật, trong quá trình phân huỷ ure trong chất bài tiết của sinh vật dưới tác dụng của 1 số vi khuẩn.

ÁN

Nó là sản phẩm phụ, thu được trong các quá trình sản xuất than cốc.

TO

d. Ứng dụng

ÀN

Trong công nghiệp NH3 chủ yếu được dùng để sản xuất HNO3, các loại phân đạm, đạm urê và sôđa, bản thân NH3 cũng được dùng trực tiếp làm phân bón.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Tác dụng với halogen:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Khi có mặt Pt làm xúc tác và ở nhiệt độ 800  9000C sẽ thu được khí NO:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

4NH3 + 3O2 = 2N2 + 6H2O

Trong PTN, người ta điều chế NH3 bằng cách đun sôi dung dịch NH4OH đậm đặc hoặc cho dung dịch muối amoniclorua (NH4Cl) tác dụng dung dịch nước vôi. 0

t C 2NH4Cl + Ca(OH)2 ⎯⎯→ 2NH3 + CaCl2 + H2O

D

IỄ N

Đ

e. Điều chế

0

t C NH4OH ⎯⎯→ NH3 + H2O

Trong công nghiệp, trước đây người ta tạo ra amoniăc bằng cách: CaCN2 + 3H2O = CaCO3 + 2NH3. 131 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ngày nay người ta dùng phương pháp hiện đại hơn nhiều, là tổng hợp nó từ N 2 và H2 trong các điều kiện nhất định: N2 + 3H2 ⇋ 2NH3 H0 = -46,2 kJ/mol, S0 = -96,3 J/mol.độ 1. Về mặt nguyên liệu

N

N2 được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí.

Ơ

H2 được điều chế từ khíu than hoặc từ khí tự nhiên.

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2. Yếu tố nhiệt độ

TR ẦN

Để vượt qua khó khăn này, người ta dùng xúc tác là Fe kim loại được hoạt hoá bằng Al2O3 và K2O. Với chất xúc tác này cho phép phản ứng thực hiện ở nhiệt độ từ 4000C  6000C. (Nhà máy phân đạm Hà Bắc thực hiện ở nhiệt độ 5000C). 3. Yếu tố áp suất

Ó

4. Tỉ lệ số mol nH2 : nN2

A

10 00

B

Vì phản ứng làm giảm số mol khí nên khi áp suất tăng thì cân bằng sẽ dịch chuyển sang phía phải. Do đó, phản ứng phải được thực hiện ở áp suất cao từ 200  1000 (atm). Nhà máy phân đạm Hà Bắc thực hiện ở áp suất 320 atm.

-L

Ý

-H

Người ta thấy rằng khi tỉ lệ nH2 : nN2 = 3:1 tức là, tức là bằng tỉ lệ của hệ số tỉ lượng trong phương trình phản ứng thì hiệu suất phản ứng đạt giái trị cực đại. Như vậy, người ta đưa vào hỗn hợp phản ứng hai chất H2 và N2 theo tỉ lệ về số mol là 3:1.

TO

ÁN

Với các điều kiện như trên thì hiệu suất tổng hợp NH3 chỉ đạt cỡ 20  25%, nên người ta phải đưa N2 và H2 qua lại dây chuyền sản xuất ban đầu. Nếu có xúc tác, nhiệt độ cần dùng là 400 – 6000C. f. Muối amôni và gốc amoni (NH4+)

D

IỄ N

Đ

ÀN

Ion NH4+ có cấu tạo hình tứ diện đều với 4 nguyên tử H ở 4 đỉnh, nguyên tử N ở trung tâm: Bán kính của cả ion NH4+ (1,43A0), gần tương đương với bán kính các ion kim loại kiềm Rb+, K+ (1,48A0 1,44A0).

H

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Khi nhiệt độ > 2000C, tốc độ phản ứng lớn nhưng do ∆H0 > 0 nên cân bằng dịch chuyển sang trái dẫn đến hiệu suất phản ứng không cao. Khi nhiệt độ < 200 0C, cân bằng dịch chuyển sang phải nhưng tốc độ phản ứng lại thấp dẫn đến hiệu suất của phản ứng không cao.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì ∆G0pu = 0 → -46,2 + T.96,3.10-3 = 0 → T  2000C.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Bậc tự do của phản ứng: C = k –  + 2 trong đó k = 2,  = 1 → C = 3, nghĩa là có thể thay đổi ba yếu tố là nhiệt độ, áp suất và tỉ lệ số mol nN 2 : nH2 để cho hiệu suất phản ứng đạt giá trị lớn nhất.

+

N H

H

H

Do cấu tạo gốc amoni như vậy, nên muối amoni giống với muối kim loại kiềm. Muối amoni đồng hình với muối kim loại kiềm, cùng có kiến trúc kiểu NaCl (hay kiểu CsCl). Chúng cũng dễ tan và phân li hoàn toàn trong nước. 132 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Mặt khác, NH4+ còn có những tính chất khác so với ion kim loại kiềm như : - Khả năng bị thuỷ phân trong nước (ion kim loại kiềm không có khả năng này) cho môi trường axit yếu: NH4+ + H2O ⇋ NH3 + H3O+ K=5,5.10-10 Một số muối bị thuỷ phân hoàn toàn như (NH4)2S:

H

Ơ

- Muối amoni đều kém bền với nhiệt nên dẽ bị nhiệt phân, tuỳ vào gốc axit đi với nó, mà sản phẩm nhiệt phân muối amoni có thể khác nhau.

N

(NH4)2S + 2H2O → 2NH3 + H2S + 2H2O

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

8.3.1.2. Oxit của nitơ

N

O:

TR ẦN

:N

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Phân tử đinitơ oxit có cấu tạo đường thẳng tương tự với phân tử CO 2 nhưng không đối xứng: b. Nitơ oxit (NO) và đinitơ đioxit(N2O2)

Cấu hình electron của phân tử NO: (1s)2 (1s*)2 (2s )2 (2s*)2 x2y2 (z) 2

B

8− 3 = 2,5 và tương ứng có cấu tạo: :N 2

10 00

(x*)1 với độ bội liên kết N =

O:

Ó

A

Vạch chấm giữa N và O báo hiệu 1 liên kết ba e - (hay còn gọi là liên kết một electron). Như vậy liên kết giữa N và O là liên kết 2,5. Điều này phù hợp với độ dài liên kết là 1,4A0.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Trạng thái khí nó không có những tính chất đặc trưng 2,33 A0 N O cho loại phân tử có 1 electron như: ở trạng thái khí nó là khí 1,10A0 không màu và nó không thể hiện rõ khuynh hướng trùng hợp N phân tử nhờ sự ghép đôi cảu các electron độc thân. nhưng trạng O thái rắn và lỏng nó có khuynh hưóng trùng hợp 2 phân tử để tạo ra dạng đime N2O4.liên kết yếu có cấu tạo (hình vẽ). Là khí không màu rất độc, khó hoá rắn và khó hoá lỏng (nhiệt độ nóng –1630C, nhiệt độ sôi –1500C). Ít tan trong nước, 1 lít nước ở 00C hoà tan 0,074 lit khí NO.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

a. Đinitơ oxit (N2O)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nitơ tạo nên 9 oxit: N2O, NO(N2O2), N2O3, NO2(N2O4), N2O5, NO3(N2O6).. Trong đó, 2 oxit sau cùng rất kém bền, nên không đặc trưng, ngoài ra có 3 oxit có cân bằng giữa 2 dạng đime và monome.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

- Ứng dụng: Muối amoni thực tế thường dùng làm phân đạm, quan trọng nhất là các muối NH4Cl, (NH4)2SO4 và NH4NO3. Ví dụ : dùng làm pin khô (NH4Cl).

Khói mù quang hoá: Khí NO được tạo nên khi có sấm sét và khi đốt các nhiên liệu hoá thạch như xăng dầu và than mỏ. Bởi vậy trong khí thải của động cơ ôtô, nhà máy hoá dầu, nhà máy lọc dầu, nhà máy nhiệt điện luôn có khí NO. Khí NO gây tác hại đối với khí quyển của chúng ta. Nó kết hợp với oxi và nước trong không khí góp phần vào hiện tượng mưa axit. Mặt khác khí NO cùng với hiđrocacbon chưa cháy của nhiên liệu, dưới tác dụng của tai tử ngoại của ánh sáng mặt trời gây nên khói mù quang hoá.

133 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

Quá trình tạo thành khói mù quang hoá là rất phức tạp. ở đâ chỉ trình bày những phản ứng chủ yếu cho thấy rõ vai trò của khí NO trong quá trình: Khí NO kết hợp với oxi tạo thành khí NO2. Khí này phân huỷ dưới tác dụng của tia tử ngoại tạo nên oxi h nguyên tử: NO2 ⎯⎯→ NO + O

N

Khói mù quang hoá là lớp khói mù màu nâu thường xất hiện trên bầu trời của nhiều đô thị lớn trên thế giứo vào thời tiết nóng; đây là một Ví dụ về sự ô nhiễm môi trường không khí.

N

H

Rồi oxi nguyên tử tác dụng với O2 tạo thành O3:

Y

O + O2 → O3

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

và độc.

Phân tử NO2 có cấu trúc góc, ứng với trạng tái lai hoá sp2 của nguyên tử ntơ.

.

TR ẦN

.

N

N

O

10 00

O

O

B

. N

O

O

1340 O

Ó

A

Do có 1 electron độc thân, nên khí NO2 dễ trùng hợp tạo thành phân tử N2O4 (không màu) do vậy ở trạng thái khí luôn có cân bằng sau:

-H

2 NO2

N2O4 H0 = -61,5 kJ

.

ÁN

Ý

-L

2

N

O

O

O

N O

O

(1)

N O

TO

Phân tử N2O4 điều kiện thường là chất lỏng có màu vàng nhạt, nóng chảy ở – 11,2 C và sôi ở 21,150C nên nó là chất dễ bay hơi. Đồng thời nó cũng dễ phân huỷ ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ sôi.

D

IỄ N

Đ

ÀN

0

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

G

Điều kiện thường, khí NO2 có màu nâu đỏ, nặng hơn không khí, mùi khó chịu

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

8.3.1.3. Nitơ đioxit (NO2) và đinitơ tetra oxit(N 2O4)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Các khí O3, NO, NO2 và hiđrocacbon tham gia vào phản ứng quang hoá học tạo nên những sản phẩm có thể là andehit, nitrat hữu cơ với công thức chung CxHyOzNO2… Những sản phẩm được sinh ra như vậy cùng với bụi trong không khí tạo thành những hạt sương mù quang hoá. Sương mù quang hoá có hại đối với sức khoẻ của dân đô thị.

Cân bằng chuyển dịch giữa 2 dạng 2NO2 và N2O4 trên, phụ thuộc mạnh vào nhiệt độ: Do phản ứng toả nhiệt H0 = -61,5 kJ nên khi hạ nhiệt độ cân bằng cân bằng sẽ chuyển dịch sang phải, chính vì lí do này nên ở trạng thái rắn tồn tại hoàn toàn là N 2O4 còn ở trạng thái lỏng tồn tại chủ yếu là N2O4 và một phần nhỏ là NO2. Cả NO2 và N2O4 khi tác dụng với nước đều tạo thành 2 axit: Axit nitrơ (HNO 2) và axit nitric (HNO3) 2NO2 + H2O = HNO2 + HNO3 134

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N2O4 + H2O = HNO2 + HNO3 do đó, khi NO2 và N2O4 tương tác với dung dịch kiềm nó cho 2 muối tương ứng: nitrit (NO2-) và nitrat (NO3-) và đồng thời có thể coi NO2 và N2O4 là anhdrit hỗn hợp của 2 axit HNO2 và HNO3. 2NO2 + 2NaOH = NaNO2 + NaNO3

Ơ

N

N2O4 + 2NaOH = NaNO2 + NaNO3

H

8.3.1.4. Axit nitrơ (HNO2) và muối nitrit (NO2-)

Y

N

Axit nitrơ có thể có 2 kiến trúc cộng hưởng nhau là:

O

G N

2HNO2 ⇋ NO + NO2 + H2O

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

- Trạng thái khí có cân bằng : - Trạng thái dung dịch bị phân huỷ:

HNO2 ⇋ 2NO + HNO3 + H2O

TR ẦN

Vì vậy khi khí NO2 tan trong nước thì thực tế tạo nên HNO 3 và NO theo phản ứng:

B

3NO2 + H2O = 2HNO3 + NO

10 00

Do không bền nên nó rất hoạt động về mặt hoá học. Nó vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

A

2HNO2 + 2HI = 2NO +I2 + H2O

(tính oxi hoá)

-H

Ó

5HNO2 + 2KMnO4 + 5H2SO4 = 2MnSO4 + 5HNO3 + K2SO4 + 3H2O.(tính khử)

-L

Ý

Ở trong dung dịch nước, axit nitrơ thể hiện tính axit yếu (K a = 4,5.10-4), mạnh hơn H2CO3 một chút.

ÁN

Điều chế axit HNO2 bằng cách cho muối nitrit tác dụng với axit mạnh. 0

Muối nitrit (NO2--) Muối của axit nitrơ gọi là nitrit, so với axit nitrơ HNO 2 thì muối nitrit bền hơn rất nhiều

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

t C Ba(NO2)2 + H2SO4(đặc) ⎯⎯→ BaSO4 + 2HNO2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Axit nitrơ là axit không bền, nó chỉ tồn tại ở trạng thái khí và trong dung dịch nước:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

H

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

H

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

O

.Q

U

O

O

Đa số đều không có màu và cũng dễ tan trong nước trừ AgNO2 là kết tủa. Trong môi trường axit thì muối nitrit có tính chất oxi hoá và khử giống với axit nitrơ. 2NO2- + 2I- + 4H+ = 2NO +I2 + H2O (tính oxi hoá) 5NO2- + 2MnO4- + 6H+ = 2Mn+2 + 5NO3- + K2SO4 + 3H2O.

(tính khử)

135 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

8.3.1.5. Axit nitric (HNO3) Cấu tạo: trạng thái hơi, phân tử HNO3 có cấu tạo là: O N

H- O

O

H- O

N

N O

H

Ơ

O

N

H- O

O

O

Y

N

Dạng tinh khiết HNO3 là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí, hoá rắn ở –410C và sôi ở 860C, d = 1,52g/cm3.

2HNO3 (rất loãng) + Mg → Mg(NO3)2 + H2

10 00

B

Ở nồng độ cao, khả năng oxi hoá của ion NO3- tăng lên hơn H+ và khi đó NO3tham gia vào phản ứng hoá học chứ không còn là H +. Lúc này HNO3 là chất oxi hoá mạnh.

Ý

-H

Ó

A

Axit nitric phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, Rh, Ta và Ir) và phản ứng với một số phi kim như C, P, As, S… Quá trình phản ứng sinh ra một số sản phẩm như HNO2, NO2, NO, N2O, N2, NH2OH, NH3… sản phẩm nào thì điều đó phụ thuộc nồng độ, nhiệt độ axit, bản chất chất khử. Nói chung, kim loại mạnh thường được đẩy đến số oxi hoá cao nhất, còn tuỳ nồng độ axit mà cho ra NO hay NO 2.

ÁN

-L

Khi tương tác với các nguyên tố phi kim, axit này đẩy phi kim đó lên dạng oxiaxit hoặc axit với số oxi hoá là cao nhất.

TO

S + HNO3 (đặc) = H2SO4 + 6NO2 + 4H2O

IỄ N

Đ

ÀN

Hỗn hợp gồm 1 thể tích HNO3 đặc + 3 thể tích HCl (đặc) được gọi là nước cường thuỷ, hay nước cường toan, có thể hoà tan được vàng và cả platin:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

TR ẦN

HNO3 + H2O ⇋ H3O+ + NO3-

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

Trong nước HNO3 là axit mạnh một nấc, dung dịch với nồng độ dưới 2M, nó thể hiện tính chất của một axit mạnh tức là có thể tác dụng với kim loại giải phóng H2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

4HNO3 = 4NO2 + O2 + 2H2O

G

HNO3 tinh khiết kém bền, dễ phân huỷ dưới tác dụng của ánh sáng hoặc nhiệt:

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

HNO3 tan vô hạn trong nước, tạo nên hỗn hợp đồng sôi (đẳng phí) với nước ở nồng độ 69,2% và sôi ở 121,80C. Do vậy, không thể thu được dung dịch HNO3 đậm đặc hơn bằng phương pháp chưng cất thông thường, muốn có được dung dịch HNO 3 đậm đặc hơn phải dùng dung dịch axit H2SO4 đặc để hút nước.

Au tan trong nước cường thuỷ: Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 +NO↑ + 2H2O HCl + AuCl3 → H[AuCl4] axit tetracloroauric Pt tan trong nước cường thuỷ: 3Pt + 4HNO3 + 12HCl → 3PtCl4 +4NO↑ + 8H2O 2HCl + PtCl4 → H2[PtCl6] axit hexacloroplatinic Nguyên nhân sinh ra phản ứng: 136

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Trong các phản ứng trên thì HNO3 đóng vai trò là chất oxi hoá, còn HCl đóng vai trò là chất cung cấp phối tử để tạo phức làm cho thế điện cực của Au giảm xuống và thế khử của Au tăng nên:

Ơ

Trong hỗn hợp nước cường thuỷ đã hình thành được gốc Cl. có khả năng oxi hoá mạnh.

N

(  0 Au3+/Au = 1,5V) nhưng khi có mặt phối tử tạo phức thì (  0 [AuCl4-]/Au = 1,0V).

H

HNO3 + 3HCl ⇋ NO + 3 Cl. + 2H2O

Y

N

3 Cl. + Au = AuCl3

TR ẦN

CH3

CH3 NO2

O 2N

+ 3H2O

10 00

B

+ 3HNO3 đặc +0 H2SO4 đặc, t

+ H2O

NO2

Ứng dụng và phương pháp điều chế

-H

Ó

A

Là một trong những hoá chất cơ bản rất quan trọng, dùng trong công nghiệp điều chế thuốc nổ (TNT, nitroglixerin…), phân bón, phẩm nhuộm, hoá chất, dược phẩm… Cũng là hoá chất thông dụng trong phòng thí nghiệm.

ÁN

-L

Ý

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế từ muối KNO3 tinh thể với H2SO4 t C đặc, đun nóng: KNO3 (rắn) + H2SO4 (đặc) ⎯⎯→ KHSO4 + HNO3. 0

NH3

Không khí Pt (t0)

NO

NO2

H 2O

HNO2 + HNO3

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Trong công nghiệp, HNO3 được điều chế theo sơ đồ sau:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

NO2

H Ư

+ HNO3 đặc +0 H2SO4 đặc, t

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

HNO3 đặc là tác nhân nitro hoá:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Một số kim loại như Fe, Al, Cr…bị thụ động trong axit nitric đặc. Nghĩa là các kim loại này không những không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc mà sau khi lấy các kim loại này ra khỏi dung dịch HNO3 đặc thì các kim loại này không tác dụng được với dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4 loãng nữa. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng thụ động hoá chính là đã hình thành nên lớp oxit rất bền bảo vệ.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

AuCl3 + HCl = H[AuCl4]

Dùng khí oxi tinh khiết hoặc không khí có dư oxi để oxi hoá NH 3 tạo thành khí NO với xúc tác Pt có 10%Rh ở pH = 3  8 atm và nhiệt độ 800  9000C: 4NH3 + 5O2 = 4NO + 6H2O

(1)

Phản ứng (1) xảy ra với hiệu suất 98%. Khí NO tiếp tục được làm nguội và tiếp tục được oxi hoá tạo thành hỗn hợp khí NO2 và N2O4. 2NO + O2 = 2NO2 ⇋ N2O4

(2)

Hoà tan hỗn hợp khí NO2 và N2O4 vào nước thu được axit HNO3 và khí NO sinh ra được đưa quay trở lại phản ứng (2): 137 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N2O4 + H2O → HNO3 + HNO2 Bằng phương pháp chưng cất phân đoạn chỉ thu được dung dịch HNO 3 69,2%, muốn thu được HNO3 có nồng độ cao hơn nữa cần phải chưng cất HNO3 khi có mặt dung dịch H2SO4 đặc để hút nước hoặc tổng hợp HNO3 bằng cách oxi hoá N2O4 lỏng bằng oxi trong nồi áp suất: 2N2O4 + O2 + 2H2O = 4HNO3

H

Ơ

8.3.1.6. Muối nitrat (NO3--)

N

3HNO2 = HNO3 + 2NO + H2O

0

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

t C 2Cu(NO3)2 ⎯⎯→ 2CuO + 4NO2 + O2

Kim loại sau Cu: nhiệt phân sinh ra kim loại, NO2 và O2 0

TR ẦN

t C Hg(NO3)2 ⎯⎯→ Hg + 2NO2 + O2

10 00

B

Trong môi trường trung tính, các muối nitrat hầu như không có tính chất oxi hoá, trong môi trường axit thì ion NO3- thể hiện tính oxi hoá như axit HNO3, trong môi trường kiềm nó bị Zn và Al khử về đến NH3: 3Cu + 2NO3- + 8H+ = 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

A

NaNO3 + 4Zn + 7NaOH + 3H2O = 4Na2[Zn(OH)4] + NH3.

Ý

-H

Ó

Muối nitrat kim loại có thể điều chế bằng cách cho axit nitric tác dụng với kim loại, oxit, hiđroxit hay muối cacbonat của kim loại đó. Muối nitrat có giá trị đối với thực tế là KNO3 hay còn gọi là diêm tiêu.

-L

Diêm tiêu: KNO3

TO

ÁN

KNO3 là những chất ở dạng tinh thể tà phương, nóng chảy ở 3340. Nó không hút ẩm, tan trong nước và độ tan tăng dần theo nhiệt độ nên rất dễ kết tinh lại. Nó khó tan trong rượu và ete.

ÀN Đ IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Từ Mg đến Cu: nhiệt phân sinh ra oxit kim loại , NO2 và O2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0

t C 2NaNO3 ⎯⎯→ 2NaNO2 + O2

Ở 4000C, KNO3 phân huỷ thành nitrit và oxi:

D

Đ ẠO

Từ đầu dãy điện hoá đến Ca: nhiệt phân sinh ra muối nitrit và oxi

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Khi nhiệt phân muối nitrat thì tuỳ thuộc vào bản chất cation kim loại mà có thể cho các sản phẩm khác nhau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

Hầu hết các muối nitrat đều không có màu, bền ở điều kiện thường và đều dễ tan trong nước.

0

t C 2KNO3 ⎯⎯→ 2KNO2 + O2

Như vậy ở trạng thái nóng chảy thì KNO3 là chất oxi hoá mạnh. Nó có thể oxi hoá Mn2+ đến MnO42-, Cr3+ đến CrO42-. Ví dụ: MnSO4 + 2KNO3 + 2Na2CO3 = Na2MnO4 + 2KNO2 + Na2SO4 + 2CO2 Đặc biệt KNO3 (diêm tiêu) được dùng để sản xuất thuốc nổ đen (là hỗn hợp gồm 75% KNO3 + 10%S + 15% than). 2KNO3 + S + 3C = K2S + 3CO2 + N2

138 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đ ẠO

Để tạo ra pháo hoa, người ta trộn vào thuốc pháo hay thuốc súng những chất hay hỗn hợp chất sau đây:

N

G

- Màu đỏ: Sr(NO3)2 và SrCO3 cũng có thể là muối của Ca và Li.

- Màu tím: Muối của Cs, K và Rb. - Tia sáng màu vàng chói: mạt sắt.

10 00

- Màu trắng: Bột Mg, bột Al.

B

- Màu vàng: Na3AlF6 và Na2C2O4.

TR ẦN

- Màu xanh: CuCO3 và CuSO4 , CuO và CuCl2.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

- Màu lục: Ba(NO3)2 và Ba(ClO4)2 cũng có thể là muối của Cu(II).

- Khói trắng: Hỗn hợp KNO3 và lưu huỳnh.

Ó

A

- Khói màu: Hỗn hợp KNO3, lưu huỳnh và phẩm màu hữu cơ.

-H

Ngoài ra muối KNO3 còn được dùng làm phân bón, dạng phân kali.

-L

Ý

8.3.2. Hợp chất của photpho 8.3.2.1. Photphin PH3 P

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Photphin có cấu tạo giống như NH3, góc PHP 2,21A0 0 = 93,7 . Góc HPH nhỏ hơn so với góc HNH trong NH3 (1070) cho thấy khả năng lai hoá sp3 của P kém P 600 hơn N, orbital 3s tham gia ít vào việc tạo orbital lai P hoá, nên góc liên kết vẫn chỉ nhỉnh hơn so với góc P nguyên thuỷ của các obitan p. Do đó mà phân tử PH3 có cực tính nhỏ, momen lưỡng cực  = 0,58D. Cũng vì lí do lai hoá mà khả năng cho cặp e- tự do của PH3 rất kém, nó không kết hợp với nước mà chi kết hợp với H+ của axit mạnh như HClO4 và HX (X là Cl, Br, I) tạo nên ion photphoni PH4+

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Pháo hoa

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ca(NO3)2 + K2CO3 = 2KNO3 + CaCO3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Ở nước ta, nhân dân thường khai thác diêm tiêu kali từ phân dơi hay nói đúng hơn là từ đất trên hang đá vôi có dơi ở. Phân dơi ở trong các hang đó lâu ngày bị phân huỷ giải phóng ra NH3. Dưới tác dụng của một số vi khuẩn, khí NH 3 bị oxi hoá thành axit nitrơ rồi nitric. Chính axit nitric đã tác dụng nên đá vôi của thành hang tạo nên Ca(NO3)2. Muối này một phần bám vào thành hang và một phần tan vào nước mưa chảy xuống ngấm vào đất trong hang. Người ta lấy đất trong hang này rồi trộn với tro củi rồi dùng nước sôi dội nhiều lần qua hỗn hợp đó để tách ra KNO 3 được tạo nên bởi phản ứng:

N

Diêm tiêu kali còn được dùng làm phân bón, chất bảo quản thịt và được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh. Nó có thể được điều chế bằng phản ứng trao đổi giữa NaNO 3 và KCl: NaNO3 + KCl ⇋ KNO3 + NaCl

Là một khí không màu, mùi trứng thối, ít tan trong nước do momen nhỏ. Nó hoá lỏng ở –87,40C và hoá rắn ở -1330C. Nó hết sức độc nên việc sử dụng nó bị hạn chế. Một trong những chất diệt chuột ở nước ta là Zn3P2, vì chất này khi gặp nước tạo ra PH3 làm chuột chết. 139 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khác với NH3, photphin có tính khử mạnh. Bốc cháy trong không khí khi đun nóng đến 1500C và tạo axit H3PO4 theo phản ứng: PH3 + O2 = 2H3PO4 8.3.2.2. Điphotphin P2H4 Điphotphin có cấu tạo giống như hidrazin, là chất lỏng không màu, hoá rắn ở – 99 C và sôi ở 630C. Điphotphin tuy cấu tạo giống hidrazin, nhưng tính chất khác với hidrazin, ví dụ như nó không phản ứng với axit tạo muối. Khi đun nóng điphotphin nó phân huỷ mạnh thành PH3 và P.

Ơ

N

0

G

N

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

8.3.2.4. Photpho (V) oxit P4O10

10 00

B

TR ẦN

Phân tử photpho (V) oxit tồn tại ở dạng P4O10, nó được tạo nên khi đốt cháy photpho trong điều kiện có dư không khí khô. P4O10 tồn tại ở dạng tinh thể lục phương có màu trắng, thăng hoa ở nhiệt độ 3590C dưới áp suất thường (p = 1 atm). Mạng lưới của tinh thể gồm các phân tử P4O10 liên kết với nhau bằng lực Vander Walls. Hơi của P4O10 ở trong khoảng nhiệt độ 670  14000C gồm các phân tử P4O10.

Ó

A

P4O10 là chất hút ẩm mạnh và là một trong những chất làm khô tốt nhất cho các chất khí. Hút nước của các oxiaxit mạnh như H 2SO4, HNO3 và biến chúng thành anhidrit tương ứng và lấy nước của các chất hữu cơ.

-H

8.3.2.5. Axit của phopho

TO

ÁN

-L

Ý

Người ta đã biết đến 11 oxiaxit của P trong rất nhiều oxiaxit của nó, đó là: H3PO2, HPO2, H4P2O5, H3PO3, H4P2O6, HPO3, H4P2O7, H5P8O10, H3PO4, H3PO5, và H4P2O8. Kiến trúc của các axit đó cũng chưa được xác định một cách đầy đủ, tất cả đều có nhóm P-O-H và nguyên tử H ở liên kết này có thể phân li cho H +, còn các liên kết P-H thì không có sự phân li ra H+.

OH

H H

P

OH

H

P

OH OH

HO

P

OH

D

IỄ N

Đ

ÀN

Quan trọng hơn đối với thực tế là các axit: H3PO2, H3PO3, H3PO4.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

P4O6 là chất rắn dạng tinh thể màu trắng, mềm giống như sáp. Nóng chảy ở 23,8 C và sôi ở 1750C. Dễ tan trong các dung môi không phân cực như ete, CS 2, cloroform và benzen. Độc gần như P trắng. Trạng thái hơi cũng như trong dung dịch nó tồn tại dạng phân tử P4O6, nhưng người ta vẫn thường dùng công thức kinh nghiệm là P2O3 vì KLPT không ảnh hưởng đến tính chất hoá học. 0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

8.3.2.3. Photpho (III) oxit P4O6

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Điphotphin là chất khử mạnh, nó tự bốc cháy trong không khí; chính sự có mặt của một lượng nhỏ điphotphin P2H4 trong photphin PH3 đã làm kích thích PH3 bốc cháy trong không khí. Tính chất này giải thích một hiện tượng khoa học đôi khi gặp trong tự nhiên, nhưng trước đây vì mê tín người ta gọi là ma trơi.

O

O

O

a. Axit hipophotphorơ (H3PO2) 140 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

Là axit mạnh một nấc (dù có 3 nguyên tử hidro). Muối hipophotphorit của nó tan tốt trong nước. Axit hipophotphorơ và muối của nó là chất khử mạnh, nhưng tương tác của chúng với chất oxi hoá thường xảy ra chậm. Chúng phản ứng được với halogen biến thành axit photphoric, chúng đẩy được một số kim loại quí như Au, Ag, Pd và một số kim loại nặng khác như Cu, Hg và Bi ra khỏi dung dịch muối.

N

Là chất ở dạng tinh thể không màu, nóng chảy 270C và dễ tan trong nước. Khi đun nóng đến 130oC nó phân huỷ theo phản ứng: 3H3PO2 = 2H3PO3 + PH3

N

H

H3PO2 + 2CuSO4 +2H2O = 2Cu + 2H2SO4 + H3PO4.

Y

b. Axit photphorơ (H3PO3)

TR ẦN

H Ư

Axit photphoric hay đúng hơn là octhophotphoric, là chất dạng tinh thể không màu dễ nóng chảy ở 42,50C. Trong kiến trúc của nó gồm có những nhóm tứ diện PO 4 liên kết với nhau bằng liên kết H.

1,52A0

O 1,58A0

H

P O

1,57A0

O

O

H H

10 00

B

Kiến trúc đó vẫn còn giữ lại trong dung dịch đậm đặc của nó làm nó sánh như nước đường. Axit photphoric tan nhiều trong nước do tạo thành liên kết hiđro giữa phân tử axit photphoric và nước. (hay axit

P

-H

OH HO

OH

OH

OH O

O

OH

P OH

O

P

O+ H2O

OH

2H3PO4 = H4P2O7 + H2O.

TO

ÁN

OH P

-L

O

Ý

OH

Ó

A

Đun nóng đến 2600C biến thành axit điphotphoric H4P2O7 pirophotphoric):

D

IỄ N

Đ

ÀN

Axit điphotphoric (H4P2O7) có dạng thuỷ tinh mềm nóng chảy ở 610C và dễ tan trong nước. Trong nước lạnh nó chuyển chậm thành orthophotphoric (H3PO4), khi đun sôi và có mặt các mạnh thì quá trình chuyển đó tăng lên rất nhanh. Khi đun axit điphotphoric đun đến 3000C chuyển thành axit metaphotphoric là chất dạng polime có thành phần (HPO3)n. Đây cũng ở dạng thuỷ tinh nóng chảy ở 400C, nó cũng tương tác chậm với nước để chuyển thành axit orthophotphoric (H 3PO4). Khi đun sôi và có mặt các mạnh thì quá trình chuyển đó tăng lên rất nhanh.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

c. Axit phophoric(H3PO4)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

Đ ẠO

Tuy trong phân tử của nó có 3 nguyên tử H nhưng nó chỉ axit 2 nấc và là axit trung bình với hằng số (K1 = 10-2 và K2 = 3.10-7). Muối của axit photphorơ là muối photphit, muối photphit thường không có màu và rất khó tan trong nước.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Là chất dạng tinh thể không màu nóng chảy ở 74oC và chảy rữa trong không khí, dễ tan trong nước. Ở 200oC nó phân huỷ thành axit photphoric và photphin: 4H3PO3 = 3H3PO4 + PH3

Axit ortho (H3PO4) là axit trung bình có 3 nấc (K1 = 7,6.10-3, K2 = 6,2.10-8, K3 = 4,4.10-13); nó tạo thành 3 loại muối: muối đihiđrophotphat (chứa anion H 2PO42-), dung dịch loãng của NaH2PO4 có pH  4,5 , muối hiđrophotphat (chứa anion HPO43-), dung dịch loãng của Na2HPO4 có pH  9, muối photphat (chứa anion PO43-), dung dịch loãng của Na3PO4 có pH  12. 141 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

B

Điều chế bằng cách cho tương tác của PCl5 hay P4O10 với nước.

10 00

PCl5 + H2O = H3PO4 + 5HCl P4O10 + 6H2O = 3H3PO4

-H

Ó

A

Trong công nghiệp điều chế axit photphoric kĩ thuật bằng cách cho photphorit thiên nhiên tương tác với H2SO4 có nồng độ trung bình. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 = 3CaSO4 +2H3PO4

-L

Ý

Tách CaSO4 ít tan và cô dung dịch đến 1500C rồi làm lạnh để axit kết tinh.

ÁN

8.3.2.6. Muối photphat (PO43-)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Các muối photphat nói chung không có màu. Tất cả các muối đihidrophotphat của nó đều dễ tan trong nước, còn muối monophotphat và muối photphat trung tính chỉ có muối kim loại kiềm là tan trong nước. Muối trung tính tan trong nước của kim loại kiềm bị thuỷ phân tạo thành dung dịch có tính bazơ mạnh:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Khác với axit nitric các axit photphoric đều rất bền, ở trạng thái tan, rắn, lỏng đều không có khả năng oxi hoá ở dưới nhiệt độ 350  4000C. Nhưng ở nhiệt độ cao hơn chúng là chất oxi hoá yếu, chúng có khả năng phản ứng được với kim loại, ở nhiệt độ cao hơn các axit photphoric còn có khả năng tương tác với thuỷ tinh và thạch anh. Axit orthophotphoric được dùng trong công nghiệp dược phẩm. Axit kĩ thuật được dùng chủ yếu để sản xuất phân bón vô cơ, dùng trong việc nhuộm vải và sản xuất men sứ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Để phân biệt 3 axit trên người ta dùng phản ứng giữa muối của chúng với dung dịch AgNO3 : Ag3PO4 kết tủa màu vàng, còn Ag4P2O7 và AgPO3 kết tủa màu trắng. Axit điphotphoric không làm đông lòng trắng trứng còn axit metaphotphoric thì có thể làm đông.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Axit metaphotphoric mạnh hơn cả 2 axit kia, 2 dạng phổ biến của nó là axit trimetaphotphoric (HPO3)3 và axit tetrametaphotphoric (HPO3)4. Trong các muối metaphotphat của axit metaphotphoric thì chỉ có muối của kim loại kiềm và Mg là tan được trong nước, các muối khác không tan trong nước nhưng tan được trong HNO3 hoặc tan trong axit polimetanitric (HNO3)n nóng chảy và dư.

N

Axit điphotphoric (H4P2O7) mạnh hơn axit orthophotphoric (H3PO4) và là axit 4 nấc: (K1 = 3.10-2, K2 = 4.10-3, K3 = 2.10-7 và K3 = 5.10-10). Tuy nhiên người ta chỉ biết được 2 loại muối của axit điphotphoric là muối đihiđrođiphotphat (chứa anion H2P2O72-) và muối photphat trung hoà (chứa anion P2O74-), trong các muối điphotphat trung hoà thì chỉ có muối điphotphat trung hoà của kim loại kiềm mới dễ tan trong nước.

PO43- + HOH ⇋ HPO42- + OH- (1) HPO42- + HOH ⇋ H2PO4- + OH- (2)

Người ta thường nhận ra sự có mặt của ion PO43- bằng cách cho gặp đồng thời ion Mg2+ và ion NH4+ khi đó nó tạo ra kết tủa màu trắng: Mg2+ + NH4+ + PO43- = MgNH4PO4 Khi có mặt đồng thời muối amoni molipđat (NH 4)2MoO4 trong dung dịch axit nitric HNO3, ion PO43- tạo nên kết tủa amoni photphomolipđat (NH4)3[PMo12O40] có 142

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

màu vàng không tan trong axit nitric nhưng tan trong kiềm và trong dung dịch amonic: 3NH4+ + PO43- + 12 MoO42- + 24H+ = (NH4)3[PMo12O40] + 12H2O

Ơ

Muối photphat có nhiều công dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và kĩ thuật: muối photphat của canxi và amoni được dùng với một lượng rất lớn làm phân bón. Riêng Ca3(PO)2 còn được dùng làm thức ăn cho gia súc, muối Na3PO4 được dùng để làm mềm nước cứng trong các nồi hơi cao áp…

N

Những phản ứng này được dùng để nhận ra ion PO43- trong dung dịch.

N

H

8.3.2.7. Phân bón hoá học. Phân lân

10 00

B

Phân kali cung cấp K cho cây dưới dạng K+. Kali có ảnh hưởng đến quá trình trao đổi và tổng hợp những chất chứa nitơ ở trong cây, có kali cây hút được nitơ nhiều hơn, ngoài ra kali còn có tác dụng đến việc tạo nên dầu, xenlulozơ trong cây, tăng cường khả năng chống bệnh và chống rét của cây. Bón các phân hoá học đúng phương pháp có tác dụng nâng cao sản lượng và chất lượng của mùa màng.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Ở các nước trên thế giới, ba loại phân chính trên được sử dụng theo tỉ lệ N : P2O5 : K2O là vào khoảng 1: 0,6 : 0,5. Ngoài 3 phân bón chính trên, người ta dùng phân vi lượng để cung cấp cho cây trồng những lượng bé hơn rất nhiều các nguyên tố B, Zn, Cu, Mo… với tỉ lệ vài phần ngàn hay vài phần vạn các phân tử. Những phân đạm chính thường dùng làCO(NH2)2 (46%N), NH4NO3 (34  35%N), NH4Cl (24  25%N), (NH4)2SO4(20  21%N), Ca(NO3)2 (15  15%N), NaNO3 (15  16%N), dung dịch amoniac. Những phân kali chính thường dùng là: KCl (52  60% K2O), K2SO4 (45  52% K2O).

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

1. Apatit nghiền (30-38% P2O5) và photphorit nghiền (16-18% P2O5): có hàm lượng P cao nhưng là những hợp chất không tan vì vậy cây chỉ có thể đồng hoá được chúng khi chúng chuyển từ muối trung hoà thành muối axit. Quá trình chuyển hoá này xảy ra trong đất có môi trường axit cho nên dạng phân này chỉ thích hợp với đất rất chua.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

Phân lân cung cấp P dưới dạng PO43-. Phốtphát có ảnh hưởng nhiều đến quá trình sinh lí của cây. Đặc biệt nó cần cho cây ở thời kì sinh trưởng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion NO 3- và ion NH4+. Nitơ có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng và phát dục của cây và xúc tiến tác dụng tổng hợp các chất chứa nitơ trong cây.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Muốn sinh trưởng và phát triển bình thường, hầu hết cây trồng đều cần một số nguyên tố chính như C, O, H, N, P, K , Mg, Fe, B, Zn, Cu, Mo, Mn, W… Cây đồng hoá được C, O, H từ không khí và nước. Đối với nbững nguyên tố còn lại, nguồn cung cấp chính cho cây trồng là đất đai. Những hoá chất chứa những nguyên tố dinh dưỡng đó cần bổ sung cho đất nuôi cây trồng gọi là phân bón hoá học. Có 3 loại phân bón hoá học chính là phân đạm, phân lân và phân kali.

Điều chế bằng cách sấy khô apatit hay photphorit rồi nghiền thành bột mịn càng mịn càng tốt. 2. Prexipitat (33  40% P2O5): có thành phần chính là CaHPO4. Khác với muối photphat trung hoà, muối mônhiđrophotphat này không những tan trong axit mạnh mà cả axit yếu như axit xitric. Prexipitat có thể dùng làm phân bón cho những đất chua mà cả đất có môi trường trung tính nữa vì có thể tan được nhờ axit do rễ cây tiết ra.

143 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Prexipitat được sản xuất bằng cách dùng vôi hay đá vôi trung hoà axit photphoric:

H

Điều chế bằng cách cho apatit hay photphorit nghiền nhỏ tác dụng H2SO4 đặc

Ơ

3. Supephotphat đơn (14-20% P2O5): có thành phần chính canxi đihiđrophotphat Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Trong đó muối canxi đihiđrophotphat tan được trong nước nên dễ được cây hấp thụ, CaSO4 không tan và không có tác dụng gì đối với cây trồng.

N

Ca(OH)2 + 2H3PO4 = Ca(HPO4) + 2H2O

N

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 = Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Để điều chế H3PO4 người ta có thể thay thế H2SO4 bằng HNO3 hoặc đối với những nước giàu năng lượng điện người ta đi từ apatit đến P rồi đến H3PO4.

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

5. Phân lân nung chảy (12-14% P2O5): hoặc gọi là phân lân thuỷ tinh, là một hỗn hợp photphatsilicat của Ca2+ và Mg2+ gồm chủ yếu 4(Ca,Mg)O.P2O5 và 5(Ca,Mg)O.P2O5.SiO2. Phân lân nung chảy không tan trong nước nhưng lại tan được trong dung dịch axit xitric 20% nên dùng rất thích hợp đối với đất chua. Ngoài nguyên tố P còn có 2 nguyên tố dinh dưỡng Ca và Mg và một lượng rất bé nguyên tố Fe, Co, Mn, Cu, Mo. Phân lân nung chảy được điều chế bằng cách nung chảy hỗn hợp apatit và đá xà vân (thành phần chính là 3MgO.2SiO 2.2H2O) ở nhiệt độ cao trong lò điện rồi làm lạnh đột ngột bằng nước, ta được các hạt vụn trong suốt như thuỷ tinh nên gọi là phân lân thuỷ tinh. Sản phẩm sau đó được sấy khô rồi nghiền thành bột mịn.

TO

ÁN

-L

Ý

6. Phân vi sinh hữu cơ: người ta dùng nhiều loại men vi sinh để chuyển hoá hỗn hợp than bùn và photphorit thành dạng đạm và lân mà cây có thể đồng hoá được. Ngày nay người ta có xu hướng sản xuất nhiều những loại phân phức hợp chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng như amophot là hỗn hợp của NH 4H2PO4 và (NH4)2HPO4 chứa 10  12% N và 47  52% P2O5, điamophot (NH4)2HPO4 chứa 18  21% N và 50  54% P2O5, nitrophotka là hỗn hợp của KNO3 và amophot chứa: 12  16% N, 12  16% P2O5 và 12  16% K2O.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 = 3Ca(H2PO4)2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 = 2H3PO4 + 3CaSO4.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

4. Supephotphat kép (40-50% P2O5): là loại phân lân được dùng rộng rãi hơn, supephotphat kép người ta đã loại đi thành phần CaSO 4 để nâng cao hàm lượng của photpho trong phân lân và giảm bớt côngvận chuyển thành phần vô ích đó. Sở dĩ gọi là supephotphat kép vì quá trình sản xuất ra nó gồm 2 giai đoạn là điều chế axit photphoric và điều chế canxi đihiđrophotphat :

D

IỄ N

Đ

ÀN

8.3.3. Hợp chất của asen, antimon và bitmut 8.3.3.1. Hiđrua Ba nguyên tố trên chỉ tạo ra dạng hiđrua kiểu EH3 có cấu tạo giống NH3 và PH3. Asin có mùi tỏi, Stibin có mùi trứng thối. Tất cả đều rất độc và là khí không màu. Năng lượng trung bình của liên kết E-H giảm dần làm cho độ bền nhiệt của các phân tử giảm dần từ NH3 đến BiH3, sự biến đổi đó cũng phù hợp với sự biến đổi nhiệt tạo thành các chất đó. Các hiđrua được điều chế bằng cách cho muối của chúng tác dụng với axit. 8.3.3.2. Oxit với số oxi hoá +3 144

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

Trạng thái khí, các oxit của As(III) và Sb(III) tồn tại dưới dạng phân tử kép As0 O và Sb 4 6 4O6 có cấu tạo giống như phân tử P4O6, ở nhiệt độ cao trên 1800 C chúng mới phân li thành các oxit đơn. Còn oxit của Bi (III) tồn tại dưới dạng đơn Bi2O3. Trạng thái rắn, cả 3 oxit đều có vài dạng tinh thể, oxit của As(III) và Sb(III) có màu trắng, còn của Bi(III) có màu vàng. Khi đun nóng chúng chuyển sang màu vàng và màu hung, để nguội màu của chúng lại trở lại như cũ. 200 cham ⎯→ dạng đơn tà ⎯lam - As2O3 : Dạng lập phương ⎯⎯ ⎯nguoi ⎯⎯ ⎯→ dạng thuỷ tinh. 270 ⎯→ dạng tà phương. - Sb2O3 : Dạng lập phương ⎯⎯

Ơ

0

N

H

0

N

G

As(OH)3 chỉ tồn tại trong dung dịch, Sb(OH)3 và Bi(OH)3 có màu trắng dạng bông ít tan trong nước và dễ biến thành SbO(OH) hay BiO(OH). Trong dãy hiđroxit này, tính axit của dãy giảm dần, tính bazơ tăng dần: As(OH)3 là chất axit yếu (axit asenơ), Sb(OH)3 là chất lưỡng tính, còn Bi(OH)3 là bazơ, tan dễ trong dung dịch axit tạo muối của cation Bi3+ và hầu như không tan trong dung dịch kiềm.

H Ư

TR ẦN

10 00

B

Điều chế As(OH)3 có thể cho oxit tương ứng vào nước, còn các hidroxit kia điều chế từ muối clorua tác dụng với dung dịch kiềm. Riêng Sb(OH)3 có thể điều chế bằng tương tác của axit mạnh với muối antimonit: Na[Sb(OH)4] + HCl = NaCl + Sb(OH)3 + H2O

A

8.3.3.4. Oxit với số oxi hoá +5

Ý

-H

Ó

As2O5 là chất ở dạng khối vô định hình, Sb2O5 là chất dạng bột màu vàng nhạt, Bi2O5 là chất bột màu nâu thẫm, kiến trúc đều chưa được biết rõ, nên người ta dùng các công thức kinh nghiệm như trên.

ÁN

-L

Bi2O5 rất dễ phân huỷ thành Bi2O3 và O2. Các oxit kia phân huỷ ở nhiệt độ nhiệt độ cao hơn (trên 4000C) tạo thành oxit (III) và oxi.

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Chỉ có As2O5 tan trong nước tạo thành axit, nên để trong không khí, nó bị chảy rữa. Các oxit Sb2O5 và Bi2O5 khác khó tan trong nước. Sb2O5 tan dễ dàng trong kiềm tạo thành hexahiđroxoantimonat: .

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

8.3.3.3. Hiđroxit với số oxi hoá +3

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

Đ ẠO

2Sb2S3 + 9O2 = Sb4O6 + 6SO2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Điều chế các oxit này bằng cách đốt cháy nguyên tố tương ứng (hoặc sunfua của chúng) trong không khí:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

Cả ba oxit đều rất ít tan trong nước, asen(III) oxit tan nhiều hơn chút ít cho axit asenơ là mộ axit yếu.

Sb2O5 + 5H2O + 2KOH= 2K[Sb(OH)6]

Khác với P4O10, các oxit của As, Sb và Bi (V) có tính oxi hoá mạnh, chúng giải phóng khí khi tương tác với axit HCl. 8.3.3.5. Axit có oxi (oxiaxit) với số oxi hoá +5 a.. Axit asenic H3 AsO4 Là chất rắn, tan được trong nước cho dung dịch axit. Là axit yếu 3 nấc (K 1= 5,6.10-3, K2= 1,7.10-7, K3= 3,0.10-12), tức là có độ mạnh gần bằng axit photphoric, khi mất nước axit asenic cho axit điasenic H4As2O7 rồi thành axit metaasenic HAsO3. 145

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

Là chất kết tủa vô định hình màu trắng, không tan trong nước có thành phần là xSb2O5.yH2O biến đổi phụ thuộc vào cách điều chế nó. Muối của axit antimonic là muối antimonat. Muối antimonat thường là dẫn xuất của axit hexahiđroxoantimonic H[Sb(OH)6], ứng với hiđrat của axit metaatimonic HSbO 3.3H2O. Muối Na[Sb(OH)6] là một trong những muối khó tan nhất của natri nên được dùng để nhận ra ion Na +. Giống muối photphat, các muối asenat và antimonat thường không có màu và khó tan trong nước.

N

b. Axit antimonic xSb2O5.yH2O

Y

N

c. Axit của bitmut với số oxi hoa +5

Bi(V)

10 00

B

Tính oxi hoá tăng As(V) Sb(V)

-H

Ó

A

Các axit asenic và antimonic trên đều được điều chế bằng cách cho As, Sb tác dụng với axit nitric đặc nóng. Muối bimutat được điều chế bằng tương tác của những chất oxi hoá mạnh với huyền phù của Bi(OH)3 trong dung dịch kiềm đặc đun sôi.

Ý

Bi(OH)3 + 3NaOH + Cl2 = NaBiO3 + 2NaCl + 3H2O

-L

8.4. PHỨC CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VA

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Các nguyên tố phi kim như N,P,As tham gia vào quá trình tạo phức chủ yếu dưới dạng nguyên tử cho electron trong thành phần của phối tử. Rất nhiều phức chất có phối tử là hợp chất của nitơ , ví dụ NH3, nitrit, các dẫn suất của hiđrazin, hoặc các phối tử chứa các nguyên tử cho là N. Nhiều phối tử chứa được ứng dụng trong thực tế như các dẫn xuất của photphin và photphinoxit ( ví dụ: tributylphotphat được sư dụng trong tách chiết ).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Bi(III)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Sb(III)

TR ẦN

As(III)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

So sánh tính oxi hoá khử của các nguyên tố As, Sb, Bi ở các số oxi hoá +3 và +5 ta được sơ đồ sau: Tính khử tăng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Loại axit bimutic của Bi ứng với số oxi hoá +5 không được biết đến, nhưng muối bimutat của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ đã điều chế được. Ví dụ NaBiO 3 (màu vàng), KbiO3 (màu vàng), Ca(BiO3)2.4H2O (màu da cam). Khác với H3PO4, tính chất hoá học đặc trưng của các oxiaxit của As, Sb, Bi ở số oxi hoá +5 và các muối của chúng là khả năng oxi hoá, khả năng oxi hoá đó tăng dần từ As đến Bi. Axit asenic và axit antimonic chỉ thể hiện khả năng oxi hoá trong môi trường axit, còn bimutat có khả năng oxi hoá cả trong môi trường kiềm.

Các phức chất của asen được nghiên cứu và ứng dụng còn ít do asen rất độc. Antiomon và bismut là các nguyên tố kim loại có tác dụng phân cực mạnh. Đặc tính thủy phân mạnh trong các hợp chất của chúng liên quan đến khả năng tạo phức của các nguyên tố này, trong đó nước đóng vai trò là phối tử. Tuy nhiên phức chất của antimon và bismut chưa được nghiêm cứu nhiều. 8.5. VAI TRÒ SINH HỌC CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VA

146 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

N2 trong không khí→ vi khuẩn chứa nitơ → NH3→ vi khuẩn được nitơ hóa→ nitrat→thực vật → aminoaxit→ người và động vật →NH3.

TR ẦN

Các aminoaxit là các đơn vị cấu trúc cơ bản của protein, có thể xem là dẫn xuất của amoniac , trong đó thay thế một số nguyên tử H bằng các gốc axit cacbonxylic: NH3 → NH2-CH(R)(COOH)

Ó

A

10 00

B

Cơ thể người và động vật không có khả năng tổng hợp tất cả các aminoaxit cần thiết từ các chất đầu đơn giản hơ . Vì vậy động vật cần được cung cấp một phần aminoaxit cần thiết. Thực vật có thể sử dụng các nitrat tan làm nguồn cung cấp nitơ. Các sinh vật bậc thấp, ví dụ các vi khuẩn, chỉ hấp thụ được một lượng rất nhỏ nitơ dưới dạng khí N2.

ÁN

-L

Ý

-H

Amoniac có ảnh hưởng kích thích đến các trung tâm hô hấp, nhưng với hàm lượng lớn nó gây ngạt. Phân tử NH3 dễ đi qua màng tế bào và có thể tác động dến não, trong khi ion NH4+ có trong máu với một lượng lớn, không thể đi qua màng tế bào. Khi pH=7,4 hầu như toàn bộ amoniac tồn tại trong máu dưới dạng ion amoni.

TO

Trong thực tế y học , người ta dùng dung dịch NH3 10% để cấp cứu bằng cách cho người bện ngửi để đánh thức họ khỏi trạng thái bất tỉnh.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Có thể biểu diễn sự tuần hoàn của nitơ trong sinh quyển theo sơ đồ sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Một tính chất quan trọng của nitơ đối với sự sống con người là độ tan thay đổi theo áp suất. Khi áp suất giảm thì độ tan của nitơ trong máu giảm ( theo định luật Henry). Ví dụ, khi các thợ lặn ngoi lên mặt nước ( áp suất giảm nhanh) thì độ tan của nitơ trong máu giảm, bọt N2 thoát ra bịt kín các mạch máu nhỏ. Kết quả là có thể bại liệt hoặc chết.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

Trong tự nhiên hàm lượng các nguyên tố nhóm VA giảm theo dãy N>P>As>Sb>Bi. Hàm lượng của N trong thực vật (0,3%)và động vật (3,1%) lớn hơn nhiều trong đất. Hàm lượng của P trong thực vật (0,07%) và động vật (0,96%) ít hơn so với N. asen có trong thực vật (3.10-5%) và động vật (10-6-10-5%) dưới dạng tạp chất. Hàm lượng của antimon và bismut trong động , thực vật còn ít hơn nữa. N thuộc nhóm các nguyên tố có hàm lượng lớn trong cơ thể. Nó có trong thành phần của đa số các chất có hoạt tính sinh học và đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các quá trình sinh học. Trong các hợp chất hoạt động sinh học như các amin, aminoaxit, amit, N ở trạng thái oxi hóa -3. Thực vật lấy N chủ yếu từ đất, nó là nguyên tố cần thiết cho quá trình sinh trưởng của thực vật. Vì vậy các phân bón chứa nitơ (phân đạm) rất cần thiết cho cây trồng.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

ÀN

NH4CN được sử dụng trong y học làm chất lợi niệu. Tác dụng y học của nó như

Đ

sau:

IỄ N

⎯⎯ → NH3.H2O+ H3O+ NH4+ +2 H2O ⎯ ⎯

D

2NH4+ + CO2

⎯⎯ → CO(NH2)2 + H2O ⎯ ⎯

+ 2H3O+

Lượng ion H3O+ dư được đưa ra khỏi cơ thể người theo đường nước tiểu. Amoni clorua còn được dùng để điều chỉnh độ kiềm. Khi đó NH4Cl trung hòa với lượng OH- dư. 147 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Các hợp chất chứa oxi của nitơ cũng có hoạt tính sinh học. N2O ( khí cười ) được dùng để gây mê. Một số thuốc có chứa các hợp chất của nitơ như nitroglixerol, natri nitrit. Tuy nhiên, gần đây không dùng các thuốc này do chúng có độc tính.

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Một trong những hệ đệm chủ yếu của máu là photphat, nhờ hệ đệm này nhiều phản ứng tổng hợp sinh học được thực hiện. Các chất như đường và các axit béo, nếu thếu quá trình photpho hóa sẽ không thể sử dụng làm nguồn cung cấp năng lượng, do đó thiếu photpho động vật không thể vận động.

10 00

B

Một ngày đêm cơ thể người cần 1,3g photpho. Thức ăn cung cấp photpho cho cơ thể người . Tuy nhiên quá trình hấp thụ photpho phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Ví dụ, khi tăng hàm lương canxi sẽ giảm hàm lượng photpho vô cơ trong máu. Vì vậy tỉ lệ nông độ canxi và photpho trong thức ăn có ảnh hưởng tới quá trình hấp thụ photpho. Ngoài ra, các axit béo có trong thực phẩm đặc biệt là vitamin D, và pH ảnh hưởng tới quá trình hấp thụ photpho.

-H

Ó

A

Tuy nhiên, nhiều hợp chất của photpho rất độc. ví dụ , P trắng rất độc, nó tan tốt trong mỡ , do đó có thể đi qua màng tế bào. Đối với người lớn, 0,1g P trắng là liều có thể gây tử vong, P đỏ không tan nên không độc.

-L

Ý

Các hợp chất cơ phpotpho có liên kêt P-C rất độc , nó làm tê liệt hệ thần kinh. Photphin có tính độc rất cao.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

đóng vai trò đặc biệt quan trọng với cơ thể người là axit ađenozinđiphotphoric (ADP) và axit ađenozintriphotphoric (ATP). Chúng được tạo thành từ ađenzin và các axit tương ứng. Hai axit này tham gia vào quá trình trao đổi năng lượng trong tất cả các cơ thể sống. Trong chất lỏng bên trong tế bào ADP và ATP tồn tại dưới dạng các phức chất của magie.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Sự tuần hoàn của photpho trong tự nhiên gồm một số giai đoạn sau: đất- thực vật- động vật. Do đó trong nông nghiệp rất cần phân bón chứa photpho (phân lân ).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Người và động vật tiếp nhận photpho từ thức ăn thực vật. Trong 100kg hạt chứa 1kg axit photphoric.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Trong não có rất nhiêu photpho, tế bào người chứa đến 2kg Ca3(PO4)2 (trong xương người có 26% canxi photphat, phần còn lại là các hợp chất hữu cơ). Trong nước tiểu photpho ở dạng NaNH4HPO4. Trong men răng, cơ bắp, mô não và thần kinh photpho tồn tại chủ yếu dưới dạng lexitin ( một hợp chất béo với este photphoglixerol ).

N

P cũng là nguyên tố có hàm lượng lớn trong cơ thể, nó có vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Nó có trong thành phần của protein ( 0,5-0,6%) , axit nucleic và vac nucleotit.

Asen là nguyên tố vi lượng. Nó có trong gan, thận , tỳ, phổi, xương, tóc. Phần lớn asen tập trung ở tóc và xương. Khi thêm natri vào thức ăn sẽ thúc đẩy quá trình phát triển chiều cao.Một số họp chất của asen được dùng để điều trị khi bị nhiễm khuẩn nặng. Tuy nhiên với liều cao các hợp chất của asen rất độc. Mặc dù độc tính của asen đã biết từ lâu nhưng đến nay vẫn chưa có có giải pháp hữu hiệu trong việc giải độc asen.độc tính của các hợp chất của asen là do chúng “khóa” các nhóm sunfohiđryl của các men và các hợp chất hoạt động sinh học khác.

148 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

Khác với asen, đa số các hợp chất của antionmon và bismut không độc. Khi thâm nhập vào cơ quan tiêu hóa đa số các hợp chất của antiomon và bismut thực tế không gây độc, chúng bị thủy phân tạo các thành các sản phẩm ít tan và không thấm qua thành ruột. Một số hợp chất của chúng được sử dụng làm thuốc, ví dụ hỗn hợp BiOOH, Bi(OH)2NO3 và BiNO3.

N

Antimon và bismut chỉ có trong cơ thể dưới dạng tạp chất vi lượng , nhưng chúng luôn luôn có trong cỏ thể sống. Khi các hợp chất tan của bismut đi vào cơ thể sẽ gây tổn hại men amino- và cacboxylpolipeptit.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

Tuy nhiên một số hợp chất của atimon và bismut có độc tính cao, ví dụ stibin độc tương tự các hợp chất của asen. Sự cần thết của bismut và antimon đối với cơ thể sống chưa được nghiên cứu.

Chương 9 CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIA 9.1. Một số đặc điểm chung 149 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nhóm VIA gồm những nguyên tố sau : Oxi (O), Lưu huỳnh (S), Selen (Se), Telu (Te), Poloni (Po). Bốn nguyên tố đầu có đặc tính phi kim rõ ràng, trong đó oxi là nguyên tố phi kim điển hình, từ trên xuống dưới tính phi kim giảm dần. Poloni thể hiện tính kim loại rõ rệt, các đồng vị của Po đều có tính phóng xạ với chu kì bán rã ngắn. Độ âm điện

I2

I3

I4

I5

I6

[He]2s22p4

13,614 35,1 54,88 77,39 113,87 38,08 3,44

S

16

[Ne]3s23p4

10,357 23,4 35

47,29 72,5

Se

34

[Ar]3d104s24p4

9,75

21,5 32

43

68

82

2,55

Te

52

[Kr]4d105s25p4

9,01

18,6 31

38

60

72

2,1

Po

84

[Xe]4f14 5d106s26p4

8,42

19,4 27,3

-

-

-

2,0

Ó

A

Để đạt được cấu hình của khí hiếm các nguyên tố nhóm VIA còn tạo nên 2 liên kết cộng hoá trị trong đó chúng thể hiện số oxi hoá -2 (đối với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn) hoặc +2 (đối với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn).

ÁN

-L

Ý

-H

Nguyên tố oxi không thể hiện số oxi hoá lớn nhất bằng số nhóm (bằng 6). Trong các hợp chất nó có số oxi hoá -2, trừ một số ít trường hợp nó thể hiện số oxi hoá -1 trong các peoxit (như H2O2...), -1/2 trong các peoxit thấp (như KO2), -1/3 trong các ozonit (như KO3); hay có số oxy hoá dương +1 trong hợp chất O 2F2. Đối với các nguyên tố khác trong nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, số oxi hoá âm ngày càng kém bền và số oxi hoá dương ngày càng bền.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Trừ oxi, các nguyên tố khác như lưu huỳnh, telu khi bị kích thích thì các electron ở phân lớp p và phân lớp s có thể nhảy lên phân lớp d còn trống để tạo thành 4 hoặc 6 electron độc thân. Chính vì vậy, oxi chỉ có thể tạo thành 2 liên kết cộng hoá trị (ứng với 2 electron độc thân), còn các nguyên tố S, Se ... có thể có 4 hoặc 6 electron độc thân nên chúng có thể tạo thành 4 hoặc 6 liên kết cộng vì thế chúng thể hiện số oxi hoá +4 và +6. Tuy nhiên, những số oxi hoá chính của các nguyên tố nhóm 6A là -2, +4 và +6. Te (một phần nào) và Po có khả năng tạo nên cation.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

B

TR ẦN

Với cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 gần với cấu hình bền của khí hiếm, các nguyên tố phân nhóm chính nhóm VIA (trừ Po và một phần Te) thể hiện rõ tính chất của nguyên tố không kim loại. Chúng dễ dàng kết hợp thêm electron của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ và một số kim loại khác tạo nên hợp chất ion trong đó chúng thể hiện số oxi hoá - 2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

G

Đ ẠO

TP

88,02 2,58

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

8

.Q

O

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

I1

H

tố

Ơ

Cấu hình electron Năng lượng ion hoá I (ev)

N

Nguyên Stt

N

Một số đặc điểm về cấu tạo nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA

- Trạng thái cơ bản

↑↓

ứng với số oxi hoá +2, -2

ns2

- Trạng thái cơ bản ứng với số oxi hoá +4 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

↑↓

↑↓

np4 ↑

ns2

np3

nd0 ↑

nd1

150

www.facebook.com/daykemquynhonofficial ↑ ↑ ↑ ↑ www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial ↑


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ns1 - Trạng thái cơ bản

9.2. OXI

N

H

Ơ

- Oxi là nguyên tố ở ô thứ 8, thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA của bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố hóa học.

N

ứng với số oxi hoá +6

Y

- Nguyên tử oxi có cấu hình: 1s22s22p4

O + 2e→ O2- , E = -659,4 kJ/mol

9.2.1. Tính chất vật lý

TR ẦN

- Phân tử oxi có cấu tạo đối xứng, ít bị phân cực hóa, do đó O 2 có nhiệt độ nóng chảy là -218,90C và nhiệt độ sôi là -1830C (thấp).

10 00

B

- ở điều kiện thường, O2 là khí không màu, không mùi và không vị. ở trạng thái lỏng, O2 có màu xanh da trời. Ở trạng thái rắn, O2 tạo tinh thể giống tuyết và cũng có màu xanh da trời.

-H

Ó

A

- ở trạng thái lỏng, một phần các phân tử ddioxxi O 2 kết hợp lại thành những phân tử tetraoxi O4. Nhiệt tạo thành của O4 rất bé (0,54kJ/mol). Người ta cho rằng: những điện tử độc thân đóng vai trò liên kết trong O 4. Trong khí quyển, phân tử O4 cũng tồn tại dưới dạng vết.

Ý

- Khí O2 tan ít trong nước nhưng tan nhiều hơn trong một số dung môi hữu cơ: ở 20 C hòa tan 31ml O2 / 1 lít H2O, độ tan này giảm khi nhiệt độ tăng.

-L

0

ÀN

TO

ÁN

- Khí O2 còn có thể tan trong một số kim loại nóng chảy và độ tan của oxi trong đó cũng giảm xuống khi nhiệt độ tăng. Khi kim loại hóa rắn, khí O 2 đã tan trong đó sẽ thoát ra ngoài nhanh chóng, nên những kim loại khi để nguội nhanh chóng ngoài không khí thường bị rỗ trên bề mặt.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Năng lượng ion hóa khá cao: I1 = 1317,96kJ/mol và I2 = 3399,06kJ/mol nên việc nhường electron trong phản ứng hóa học khó hơn; độ âm điện của oxi = 3,5 chỉ nhỏ hơn độ âm điện của flo (=4,0)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Hoặc tạo nên hai liên kết cộng hóa trị hoặc một liên kết đôi.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Nguyên tử oxi có xu hướng nhận thêm hai electron vào lớp ngoài cùng để đạt được cấu hình bát tử giống khí hiếm đứng sau nó trong cùng chu kì:

D

IỄ N

Đ

9.2.2. Tính chất hóa học Ở điều kiện thường oxi tương đối thụ động. Phản ứng với các chất cháy chỉ xảy ra khi các chất này được nung nóng ở một nhiệt độ nhất định, sau đó phản ứng tiếp tục tự diễn biến, vì sau khi đạt được nhiệt độ bốc cháy quá trình phản ứng tiếp theo giải phóng năng lượng đủ để duy trì nhiệt độ phản ứng. Ở nhiệt độ đủ cao tương ứng, hầu hết các nguyên tố hóa học đều phản ứng với oxi. Sự cháy chậm có ý nghĩa rất quan trọng cho quá trình sống, vì nó là nguồn cung cấp năng lượng cho tất cả các hệ sinh học. Khi hô hấp, các cơ thể nhận oxi, dùng nó để “đốt” các chất hữu cơ, qua đó nhận năng lượng cần thiết để duy trì thân nhiệt hoặc duy trì các hoạt động cần thiết khác cho sự sống. Mỗi người lớn dùng hết khoảng 20 lit oxi 151

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

máť—i giáť?; nhᝯng ngĆ°áť?i lao Ä‘áť™ng nạng nháť?c báşąng tay chân thĆ°áť?ng dĂšng lưᝣng oxi nhiáť u hĆĄn. Photpho trắng áť&#x; dấng phân tĂĄn nháť? phản ᝊng váť›i oxi cᝧa khĂ´ng khĂ­ ngay áť&#x; nhiᝇt Ä‘áť™ phòng. Photpho chĂĄy trong oxi nguyĂŞn chẼt váť›i ngáť?n láť­a sĂĄng chĂłi vĂ tấo ra photpho pentoxit : P4 + 5O2 → P4O10

H

Ć

LĆ°u huáťłnh vĂ cacbon chĂĄy mấnh trong oxi khi Ä‘ưᝣc Ä‘áť‘t nĂłng

N

đ?’•đ?&#x;Ž

Y

đ?‘ş + đ?‘śđ?&#x;? → SO2

Kali, rubidi vĂ xesi dĆ°áť›i cĂšng Ä‘iáť u kiᝇn phản ᝊng tấo ra supeoxit M (I)O2.

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

- Trᝍ máť™t sáť‘ kim loấi quĂ˝ ra, cĂĄc kim loấi còn lấi phản ᝊng váť›i oxi tấo ra cĂĄc oxit, cĂĄc kim loấi nạng cĹŠng chĂĄy trong oxi.

TR ẌN

H ĆŻ

QuĂĄ trĂŹnh oxi hĂła cĂĄc nguyĂŞn táť‘ giải phĂłng ra năng lưᝣng láť›n nháť? khĂĄc nhau, tĂšy thuáť™c vĂ o ĂĄi láťąc cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ nĂ y Ä‘áť‘i váť›i oxi.

B

CĂĄc oxit cĂł entanpi hĂŹnh thĂ nh chuẊn âm Ă­t sáş˝ báť‹ nhiᝇt phân dáť… dĂ ng Ä‘áťƒ tấo thĂ nh nhᝯng chẼt ban Ä‘ầu. Máť™t sáť‘ oxit cĂł entanpi hĂŹnh thĂ nh dĆ°ĆĄng, Ä‘iáť u nĂ y cho thẼy cĂĄc hᝣp chẼt nĂ y khĂ´ng báť n.

10 00

a. CĂĄc phĆ°ĆĄng phĂĄp Ä‘iáť u cháşż trong phòng thĂ­ nghiᝇm

Ă“

A

Nhiᝇt phân hᝣp chẼt giĂ u oxi, Ă­t báť n nhĆ° KClO3, KMnO4.

Ă?

-H

- Nhiᝇt phân kali clorat áť&#x; nhiᝇt Ä‘áť™ 773K đ?‘Ą0

2đ??žđ??śđ?‘™đ?‘‚3 → 2đ??žđ??śđ?‘™ + 3đ?‘‚2

TO

Ă N

-L

- Nhiᝇt phân dĂšng háť—n hᝣp kali clorat vĂ mangan Ä‘ioxit tᝉ lᝇ 10:1. Trong trĆ°áť?ng hᝣp nĂ y, mangan Ä‘ioxit lĂ chẼt xĂşc tĂĄc vĂ phản ᝊng xảy ra áť&#x; nhiᝇt Ä‘áť™ thẼp hĆĄn (t0 = 423K).

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

- Nhiᝇt phân kali pemanganat

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ä? áş O

2Na + O2 → Na2O2

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

đ?’•đ?&#x;Ž

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

.Q TP

Natri chåy trong oxi tấo thà nh natri peoxit

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

D

U

b. Oxi phản ᝊng váť›i cĂĄc kim loấi

9.2.3. Ä?iáť u cháşż

N

a. Oxi phản ᝊng váť›i cĂĄc phi kim

đ?‘Ą0

đ?&#x;?đ??žđ?‘€đ?‘›đ?‘‚4 → đ??ž2 đ?‘€đ?‘›đ?‘‚4 + đ?‘€đ?‘›đ?‘‚2 + đ?‘‚2 (nhiᝇt Ä‘áť™ tĆ°ĆĄng táťą nhĆ° nhiᝇt phân KClO3)

b. CĂĄc phĆ°ĆĄng phĂĄp Ä‘iáť u cháşż cĂ´ng nghiᝇp TrĆ°áť›c Ä‘ây ngĆ°áť?i ta dĂšng phĆ°ĆĄng phĂĄp peoxit cᝧa Brin:

Bari oxit káşżt hᝣp váť›i oxi khĂ´ng khĂ­ khĂ´ áť&#x; 773K tấo thĂ nh bari peoxit. áťž nhiᝇt Ä‘áť™ cao 152 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

973K, bari peoxit bị nhiệt phân tạo thành bari oxit và oxi. Hiện tại oxi được điều chế trong công nghiệp theo các phương pháp: - Cất phân đoạn không khí lỏng; * Phương pháp cất phân đoạn không khí lỏng được dùng phổ biến nhất.

Y

N

H

Ơ

Không khí được hóa lỏng dùng để làm lạnh và tạo nhiệt độ thấp, mặt khác dùng làm nhiên liệu để điều chế oxi và nitơ trong công nghiệp và sản phẩm phụ là các khí hiếm.

N

- Điện phân nước.

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Trong bể điện phân chứa các chất điện li đặt hai điện cực gồm điện âm (catôt) và điện cực dương (anôt).

TR ẦN

H Ư

Các cation dưới ảnh hưởng của điện trường di chuyển về catôt, trong khi đó các anion di chuyển về anôt. Trong dung dịch: NaOH → Na+ + OH-

B

H3O+ + OH-

10 00

2H2O

Ở catôt có các ion Na+ và H3O+, trong đó H3O+ dễ bị khử điện hơn H2

+ 2H2O (catôt)

Ó

A

2H3O+ + 2e

-H

2OH- - 2e

H2O + 1/2 O2 (anôt)

Ý

Kết quả điện phân dung dịch kiềm là tổng của hai bán phản ứng trên

-L

2H3O+ + 2OH-

4H2O

3H2O + H2

+ 1/2O2

TO

ÁN

Năng lượng điện sử dụng trong điều chế oxi bằng điện phân nước tốn hơn dùng để hóa lỏng không khí và cất phân đoạn cộng lại. Chỉ những nước có giá điện rẻ mới điều chế oxi bằng phương pháp này.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Quá trình điện phân diễn ra như sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Oxi được điều chế bằng điện phân nước đồng thời cũng là điều chế hiđro. Vì nước đẫn điện kém nên cần phải cho thêm chất điện li vào bể điện phân. Chất điện li thường dùng là hiđroxit của kim loại kiềm.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

* Điều chế oxi bằng phương pháp điện phân nước

D

IỄ N

Đ

ÀN

9.2.4. Ứng dụng và vai trò sinh học của oxi. Oxi được dùng để đốt hiđro hay axetilen trong hàn hơi để hàn, cắt kim loại. Oxi được dùng trong luyện kim. Trong y học người ta dùng oxi để thực hiện hô hấp nhân tạo đối với những bệnh nhân nặng. Bột than gỗ nhúng vào oxi lỏng được dùng làm chất nổ, đặc biệt trong khai thác than đá. Oxi lỏng còn được dùng làm chất oxi hoác chất đốt của động cơ tên lửa. Oxi có ý nghĩa rất to lớn về mặt sinh học. Các hợp chất hữu cơ cấu tạo sinh giới hầu hết là hợp chất chứa oxi. Các nguyên tử oxi chiếm một phần tư trong tổng số xác loại nguyên tử tham gia cấu tạo sinh vật. Oxi rất cần thiết cho sự sống của muôn loài. Nếu không có oxi, những động vật

153 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

9.2.5. Ozon

A

a. Đặc điểm chung và điều chế

Ý

-H

Ó

ozon là một dạng thù hình của nguyên tố oxi. Oxi có tích chất vật lí và hóa học khác hẳn oxi bình thường. Ozon được biết đến từ lâu, vì nó xuất hiện khi có sự phóng điện trong không khí và có thể nhận biết qua mùi khét đặc trưng.

ÀN

TO

ÁN

-L

Lượng lớn ozon được điều chế trong thiết bị sản xuất ozon. Khi đặt điện áp cao xoay chiều ở hai điện cực của thiết bị sản xuất ozon thì xảy ra sự phóng điện êm giữa hai cực; do sự phóng điện êm này, một phần oxi được chuyển thành ozon. Thực tế cho thấy ozon tăng lên khi tần số điện xoay chiều tăng. Khi điện phân axit pecloric, ozon được tạo ra ở anôt. Lượng lớn ozon ở tầng khí quyển thấp, chiếm khoảng 10-6%. Lượng ozon ở tầng cao khí quyển lớn hơn nhiều.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

B

Ngoài vai trò trực tiếp duy trì sụ sống trên quả đất, oxi gián tiếp bảo vệ các sinh vật khỏi sự diệt vong bằng quá trình hình thành tầng ozon trên tầng cao của khí quyển.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đối với người khi hít vào, oxi qua phế nang để chuyển vào máu. Hemoglobin trong hồng cầu liên kết yếu với phân tử oxi tạo thành oxi hemoglobin. Hợp chất này kém bền, dễ bị phân hủy, được chuyển đến các tế bào. Tại đây oxi được giải phóng và oxi hóa chậm các chất dinh dưỡng cũng được máu đưa đến, nhờ có mặt của các chất xúc tác sinh học. Chẳng hạn quá trình oxi hóa glucozơ tạo thành khí CO 2, nước và năng lượng. Năng lượng giải phóng ra được dùng để duy trì các quá trình sống như cử động, thân nhiệt v.v ...

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Khi hô hấp, động vật thu nhận oxi, giữ lại một phần để tổng hợp các chất cần thiết cho sự sống. Phần lớn oxi còn lại tham gia phản ứng oxi hóa chậm các chất dinh dưỡng, biến đổi chúng thành khí CO2, H2O và năng lượng. Thực vật lại thu nhận khí cacbonic để cùng với nước tạo ra các hợp chất hữu cơ và giải phóng oxi nhờ năng lượng mặt trời. Quá trình hô hấp thu nhận oxi và thải ra khí cacbonic của thực vật tương đối yếu và thường thể hiện rõ vào ban đêm, khi không có ánh sáng mặt trới. Chỉ một số ít vi sinh vật, được gọi là vi sinh vật yếm khí, có thể tồn tại và phát triển không cần đến oxi như một số men và một số vi khuẩn yếm khí. Động vật sống trên mặt đất và một số động vật sống dưới nước thu nhận oxi từ không khí nhờ hai lá phổi. Động vật sống dưới nước như các loài cá thu nhận oxi tan trong nước nhờ các mang gió. Một số sinh vật khác sống dưới nước hấp thụ oxi trực tiếp qua da, qua màng tế bào v.v…, giống như các động vật bậc thấp.

N

máu nóng sẽ chết trong vài ba phút. Những động vật máu lạnh tiêu thụ ít oxi hơn, nhưng cũng không thể sống thiếu oxi được.

Phổ hấp thụ hồng ngoại của ozon cho phép chúng ta rút ra kết luận về hình dạng của phân tử:

D

IỄ N

Đ

b. Tính chất vật lí và hóa học

Góc liên kết của phân tử là 1170; độ dài liên kết giữa các nguyên tử oxi là 126pm, do vậy cấu trúc cổ điển của phân tử ozon theo hình tam giác đều với các liên kết đơn của 154 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ba nguyĂŞn táť­ oxi lĂ khĂ´ng Ä‘Ăşng; cẼu trĂşc nĂ y khĂ´ng phản ĂĄnh Ä‘Ăşng tĂ­nh chẼt oxi hĂła mấnh cᝧa ozon. Sáťą biáşżn Ä‘áť•i oxi thĂ nh ozon lĂ phản ᝊng thu nhiᝇt 2O3; ∆đ?‘Ż0 = 289,8kJ/mol

3O2

2HF + O

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Ozon cĹŠng Ä‘ưᝣc hĂŹnh thĂ nh khi ráť?i tia táť­ ngoấi vĂ o khĂ´ng khĂ­ (mĂši khĂŠt khi báş­t Ä‘èn táť­ ngoấi).

H ĆŻ

áťž trấng thĂĄi rắn, ozon rẼt khĂł bảo quản, vĂŹ chᝉ cần Ä‘᝼ng nháşš cĹŠng cĂł tháťƒ náť•.

10 00

B

TR ẌN

Kháť‘i lưᝣng riĂŞng cᝧa ozon rắn áť&#x; 78,15K lĂ 1,728g/cm3, ozon rắn cĂł mĂ u Ä‘áť?. Ozon hòa tan trong freon, vĂ­ d᝼ trong CCl3F, dung dáť‹ch ozon cĂł tĂŹnh chẼt oxi hĂła mấnh. Máť™t sáť‘ chẼt xĂşc tĂĄc cho sáťą phân hᝧy ozon, vĂ­ d᝼ nitĆĄ oxit hay cĂĄc freon. Khi cĂł mạt cĂĄc chẼt nĂ y thĂŹ Ä‘áť™ báť n cᝧa ozon giảm mấnh, vĂŹ tháşż s᝼ Ă´ nhiáť…m cᝧa mĂ´i trĆ°áť?ng do nitĆĄ oxit vĂ freon lĂ m thᝧng tầng ozon (phĂĄ vᝥ tầng ozon), lĂ m háť?ng lĂĄ chắn tia táť­ ngoấi cᝧa quả Ä‘Ẽt Ä‘e dáť?a tráťąc tiáşżp Ä‘áşżn cuáť™c sáť‘ng trĂŞn trĂĄi Ä‘Ẽt.

3O2; ∆đ?‘Ż0 = -289,8kJ/mol

-H

2O3

Ă“

A

Ozon nguyĂŞn chẼt khĂ´ng cĂł máť™t váşżt chẼt hᝯu cĆĄ nĂ o cĂł tháťƒ bắt láť­a táť?a ĂĄnh sĂĄng xanh Ä‘áťƒ chuyáťƒn hĂła thĂ nh oxi phân táť­

-L

Ă?

DĂšng ozon Ä‘áťƒ Ä‘áť‘t Ä‘ixian (CN)2 trong ngáť?n láť­a máť? hĂ n hĆĄi áť&#x; ĂĄp suẼt 101,324kPa sáş˝ Ä‘ất Ä‘ưᝣc nhiᝇt Ä‘áť™ 5173K.

Ă N

Cåc phản ᝊng nhận biết ozon

TO

Ozon lĂ máť™t trong nhᝯng chắt oxi hĂła mấnh nhẼt. Máť™t lưᝣng nháť? ozon cĹŠng cĂł tháťƒ phĂĄt hiᝇn Ä‘ưᝣc qua mĂši Ä‘ạc trĆ°ng.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H2O + O (anĂ´t)

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2OH-

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

Trong quĂĄ trĂŹnh Ä‘iᝇn phân nĆ°áť›c cĂł sáťą hĂŹnh thĂ nh ozon vĂŹ cĂł sáťą xuẼt hiᝇn nguyĂŞn táť­ oxi áť&#x; anĂ´t

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

O3

.Q

O + O2

U

Y

F2 + H2O

N

H

Ć

VĂ­ d᝼: TĂĄc d᝼ng cᝧa flo váť›i nĆ°áť›c tấo thĂ nh nguyĂŞn táť­ oxi, nguyĂŞn táť­ oxi phản ᝊng váť›i phân táť­ oxi tấo thĂ nh ozon

N

VĂŹ váş­y ozon lĂ dấng thĂš hĂŹnh khĂ´ng báť n cᝧa oxi. Ä?ạc Ä‘iáťƒm chung cᝧa tẼt cả cĂĄc phản ᝊng tấo thĂ nh ozon lĂ hĂŹnh thĂ nh cĂĄc nguyĂŞn táť­ oxi.

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

Khi dẍn ozon qua dung dáť‹ch kali ioÄ‘ua trung tĂ­nh, ozon phản ᝊng giải phĂłng iot vĂ lưᝣng iot cĂł tháťƒ nháş­n biáşżt báşąng háť“ tinh báť™t 2I- + O3 + H2O

I2 + O2 + 2OH-

Trong phản ᝊng nĂ y chᝉ cĂł máť™t nguyĂŞn táť­ oxi trong phân táť­ ozon tham gia phản ᝊng oxi hĂła kháť­ 2I- + O + H2O

I2 + 2OH-

Tuy nhiĂŞn cĹŠng cĂł phản ᝊng cả ba nguyĂŞn táť­ oxi trong phân táť­ ozon cĂšng tham gia. VĂ­ d᝼ nhiáť u hᝣp chẼt hᝯu cĆĄ chĆ°a no, dĆ°áť›i nhᝯng Ä‘iáť u kiᝇn xĂĄc Ä‘áť‹nh phản ᝊng 155 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

với ozon tạo thành hợp chất ozonua. Các hợp chất ozonua thường là những hợp chất sánh, dễ nổ.

PbSO4

H

PbS + 4/3O3

Ơ

Sự oxi hóa chì sunfua (đen) thành chì sunfat (trắng) là một loại thuốc thử để xác định ozon.

N

Sự phá hủy cao su dưới tác dụng của ozon là quá trình hình thành hợp chất ozonua. Vì vậy, không được dùng ống cao su để dẫn ozon.

Y

N

c. Ứng dụng

B

9.3.1. Tính chất vật lí

10 00

Lưu huỳnh tồn tại dưới một số dạng thù hình khác nhau. Hai dạng tinh thể thông thường nhất của lưu huỳnh là dạng tà phương và dang đơn tà.

-H

Ó

A

Lưu huỳnh tà phương, còn gọi là S, có màu vàng, nóng chảy ở 112,80C và có tỉ khối là 2,06. Nó bền ở nhiệt độ thường, trên 95,50C chuyển sang dạng đơn tà. Thứ lưu huỳnh tồn tại tự do ở trong thiên nhiên là lưu huỳnh tà phương.

ÁN

-L

Ý

Lưu huỳnh đơn tà còn gọi là S, có màu vàng nhạt, nóng chảy ở 119,20C và có tỉ khối là 1,96. Nó bền ở trên 95,50C, dưới nhiệt độ đó chuyển dần sang dạng tà phương.

TO

Như vậy hai dạng tinh thể của lưu huỳnh có thể chuyển hoá cho nhau : S ⇋ S , ∆H = 0.096 kcal/ptg.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

9.3. Lưu huỳnh S

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

Ozon dùng để tẩy màu, dùng làm chất oxi hóa, dùng để tổng hợp một số chất hữu cơ. Một thời gian dài người ta dùng ozon để khử trùng nước máy. Ngày nay nước máy được xử lí bằng clo thay cho ozon vì tính chất diệt khuẩn của clo cao hơn và rẻ tiền hơn ozon. Ozon còn được dùng làm chất oxi hóa cho thiên liệu tên lửa. Đôi khi người ta dùng ozon để xử lí rượu vang. Theo quy tắc, rượu vang phải được lưu giữ một thời gian dài để đạt mùi thơn và chất lượng cao, có nghĩa là cho đến khi loại bỏ được mùi và toàn bộ lượng anđehit. Dùng ozon để oxi hóa nhanh chóng các anđehit sẽ rút ngắn được thời gian lưu giữ rượu vang dưới hầm rượu.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Một lượng nhỏ ozon được dùng để tiệt trùng, cải tạo không khí trong các phòng kín như nhà hát, rạp chiếu bóng, v.v… Ngược lại, ozon nồng độ lớn là chất độc có hại cho sức khỏe.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà đều không tan trong nước, rất ít tan trong rượu và ete, tan nhiều trong dầu hỏa, benzen và nhất là trong cacbon disunfua (100g CS2 ở 200C hoà tan 43g S). Trong các dung môi đó lưu huỳnh tà phương tan hơi nhiều hơn lưu huỳnh đơn tà. Khi kết tinh từ những dung dịch đó, lưu huỳnh xuất hiện dưới dạng tinh thể tà phương. Phép xác định khối lượng của phân tử lưu huỳnh trong các dung môi khác nhau bằng phương pháp nghiệm lạnh cho thấy rằng lưu huỳnh tà phương và đơn tà đều gồm những phân tử có tám nguyên tử S8. Tuy nhiên vì lí do động học, trong những phản ứng hoá học có lưu huỳnh tham gia, người ta thường dùng kí hiệu S để chỉ lưu huỳnh chứ không dùng S8. Các nguyên tử trong phân tử S8 liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị tạo thành một vòng kín gấp khúc và có tám cạnh. 156

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Phân tử S8 nhìn ngang

Phân tử S8 nhìn từ trên xuống

10 00

B

TR ẦN

Những phân tử vòng S8 khi đun nóng trên 1600C bị đứt thành những phân tử mạch hở rồi những phân tử này nối với nhau thành những mạch dày hơn đến hàng trăm, hàng ngàn nguyên tử lưu huỳnh, mạch dài nhất ở 2000C có thể có đến 8.105 nguyên tử. Trên 2000C, độ nhớt giảm dần đến 444,60C lưu huỳnh trở nên linh động và vẫn giữ mầu nâu. Sự giảm độ nhớt ở đây được giải thích bằng sự đứt của các phân tử mạch dài ra thành những mạch ngắn hơn. Ở nhiệt độ 444,60C lưu huỳnh sôi tạo nên hơi lưu huỳnh có mầu vàng da cam. Khi làm ngưng tụ hơi lưu huỳnh và hạ thấp dần nhiệt độ, quá trình biến đổi độ nhớt, mầu sắc và trạng thái sẽ xảy ra ngược lại.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Lưu huỳnh đã đun nóng trên 1600C hay ở nhiệt độ cao hơn nữa khi được làm lạnh đột ngột, chẳng hạn bằng cách đổ nhanh vào nước, sẽ biến thành khối dẻo mầu nâu và có tính đàn hồi, có thể kéo thành sợi được . Sợi lưu huỳnh đó gồm những mạch soắn tạo nên bởi các nguyên tử lưu huỳnh, chúng chưa kịp đứt thành mạch ngắn hơn và khép lại thành vòng kín S8. Dạng lưu huỳnh trên đây gọi là dạng lưu huỳnh dẻo hay lưu huỳnh vô định hình, nó không tan trong các dung môi hữu cơ và ở điều kiện thường chuyển dần sang dạng tà phương. Hơi lưu huỳnh gồm có những phân tử S8 , S6 , S4 ở trạng thái cân bằng với nhau. Ở 4500C và dưới áp suất 500mmHg trong hơi lưu huỳnh có khoảng 54% S8 , 37% S6 , 5% S4 và 4% S2 (về thể tích). Ở gần 9000C trong hơi lưu huỳnh thực tế chỉ có những phân tử S2. Phân tử S2 có cấu tạo giống phân tử O2 (cũng là phân tử thuận từ) và phân huỷ rõ rệt thành nguyên tử ở 15000C.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Giải thích:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Đ ẠO

TP

Khi đun đến nóng chảy, lưu huỳnh biến thành một chất lỏng trong suốt linh động và có mầu vàng. Đến trên 1600C lưu huỳnh nhanh chóng có mầu nâu đỏ và nhớt dần, đến 2000C lưu huỳnh lỏng đặc quánh lại giống như nhựa và có mầu nâu đen. Tính chất bất thường này của lưu huỳnh khác với bất kì chất lỏng nào khác (khi đun nóng độ nhớt luôn luôn giảm xuống).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Độ dài của liên kết S – S là 2,050 A0 và góc SŜS = 1070 . Các nguyên tử lưu huỳnh không cùng nằm trên một mặt phẳng, nếu nhìn phân tử vòng S 8 từ trên xuống thì thấy có bốn nguyên tử S nằm trong cùng một mặt phẳng ở phía trên và bốn nguyên tử S khác xen kẽ nằm trong cùng mặt phẳng ở phía dưới. Lưu huỳnh tà phương và đơn tà khác với nhau về phương sắp xếp của các phân tử S8 ở trong tinh thể.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

9.3.2. Trạng thái thiên nhiên, ứng dụng và điều chế 9.3.2.1. Trạng thái thiên nhiên Lưu huỳnh là nguyên tố không kim loại duy nhất đã được biết từ thời thượng cổ. Nó thuộc nguyên tố rất phổ biến, chiếm khoảng 0,03% tổng số nguyên tử của vỏ trái đất. Trong thiên nhiên nó có thể tồn tại ở trạng thái tự do và tập trung chủ yếu ở các vùng có núi lửa như Xibiari và Nhật Bản. Phần lớn lưu huỳnh tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng hợp chất phổ biến nhất là các khoáng vật sunfua như pyrit (FeS2), cancopyrit(FeCuS2), galen (PbS), blenđơ 157

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(ZnS) và trong nước của một số muối khoáng có chứa hợp chất của lưu huỳnh. Lưu huỳnh còn có trong thành phần của prôtein cho nên luôn luôn có trong thực vật và động vật.

N

H

Ơ

Lượng lớn lưu huỳnh được dùng để điều chế axit sunfuric và để lưu hoá cao su. Trong công nghiệp hoá học, lưu huỳnh lưu huỳnh là chất dầu dùng để điều chế cacbon điunfua và một số phẩm nhuộm. Ngoài ra lưu huỳnh còn được dùng để chế thuốc trừ sâu trong nông nghiệp.

N

9.3.2.2. Ứng dụng

Y

9.3.2.3. Điều chế

-L

Ý

9.3.3. Tính chất hoá học

TO

ÁN

Lưu huỳnh là nguyên tố tương đối hoạt động: ở nhiệt độ thường hơi kém hoạt động. Nhưng khi đun nóng tương tác với hầu hết nguyên tố trừ các khí hiếm, nitơ, iot, vàng và platin.

Đ

ÀN

Khi đun nóng ở nhiệt độ 3000C lưu huỳnh tương tác với hydro tạo thành dihydro sunfua :

IỄ N D

FeS2 = FeS + S .

S (tà phương) + H2 ⇋ H2S

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-H

Ó

A

Ngoài phương pháp trên, lưu huỳnh có thể điều chế bằng cách nhiệt phân pyrit FeS2 ở nhiệt độ trên 6000C trong lò hầm:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

B

TR ẦN

Lưu huỳnh khai thác được còn chứa các tạp chất cho nên phải tinh chế bằng cách chưng cất ở trong một lò đặc biệt. Khi được làm nguội ở nhiệt độ thấp hơn so với nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, hơi lưu huỳnh sẽ ngưng tụ thành bột nhỏ bám ở trên thành buồng, bột lưu huỳnh này được gọi là lưu huỳnh hoa. Nếu được làm nguội ở một nhiệt độ cao hơn, lưu huỳnh sẽ hoá lỏng và chảy vào khuôn cho lưu huỳnh thỏi (loại này thường bán trên thị trường ). Thỏi lưu huỳnh này thực tế gồm những tinh thể tà phương rất bé.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Ngưòi ta khai thác lưu huỳnh chủ yếu từ mỏ lưu huỳnh tự do. Nguyên tắc của phương pháp khai thác này là hoá lỏng lưu huỳnh ở ngầm dưới đất rồi bơm lưu huỳnh lỏng lên trên mặt đất. Muốn vậy xuyên sâu vào lòng đất khoảng vài ba trăm mét một hệ thống gồm ba ống đồng tâm với nhau, qua ống ngoài cùng bơm hơi nước (có áp suất) nóng đến 1700C vào mỏ để hoá lỏng ngầm lưu huỳnh ở dưới đất rồi qua ống trong cùng bơm không khí nén vào để đẩy lưu huỳnh lỏng từ dưới đất theo ống giữa đi lên trên mặt đất. Phương pháp này thường chỉ áp dụng cho những mỏ lớn vì tiêu tốn nhiều nước và nhiên liệu nhưng chỉ cho phép lấy ra khoảng 30% lượng lưu huỳnh có trong mỏ.

 H = - 4,8kcal/mol.

Phản ứng xảy ra kém mãnh liệt hơn so với tương tác giữa oxy và hydro. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại tạo thành sunfua kim loại: với các kim loại kiềm và kiềm thổ, bạc, thuỷ ngân, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp còn với niken, coban, crom, ở nhiệt độ cao. Với những nguyên tố không kim loại hoạt động, lưu huỳnh thể hiện tính khử. Lưu huỳnh cháy được trong không khí tạo nên sunfu dioxyt cho ngọn lửa mầu lam nhạt và tạo nên một tỉ lệ rất bé sunfu trioxyt (SO3). : 158

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

S + O2 = SO2

 H = - 71 kcal/mol.

Ơ

Tính khử của lưu huỳnh cũng thể hiện khi tương tác với các chất oxy hoá như KNO3, KClO3, K2Cr2O7, HNO3, H2SO4 đặc. Ví dụ :

N

Lưu huỳnh tác dụng với flo ở nhiệt độ thường, với clo và brom khi đun nóng tạo nên các halogenua của lưu huỳnh. Ở 1000C, lưu huỳnh tác dụng với photpho trắng (ở 2500C với P đỏ) tạo nên một số sunfua như P4S6, P4S7 vàP4S10.

H

2KClO3 + 3S = 2KCl + 3SO2.

N

2H2SO4 + S = 3SO2 + 2H2O.

G

tan trong dung dịch sunfua và dung dịch sunfit :

9.3.4. Các hợp chất của lưu huỳnh

N

TR ẦN

SO32- + S = S2O32-

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

S2- + nS = S n+12-

9.3.4.1. Đihydro sunfua (H2S) và muói sunfua

10 00

B

Lưu huỳnh tạo nên với hydro một số hợp chất có công thức chung là H 2Sn (n = 1 → 6) gọi là sunfan trong đó hợp chất đơn giản hơn nhất là đihidro sunfua (H2S).

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Phân tử H2S có cấu tạo tương tự như phân tử S H2O với góc < HSH bằng 92,20 và độ dài liên kết S – H là 1,33 A0 nên H2S là phân tử phân cực ( = 1,02 D). 1,33A0 Tuy nhiên về tính chất, H2S rất khác với H2O. Lưu huỳnh có độ điện âm bé hơn oxy nên khả năng tạo 92,20 H H thành liên kết hydro giữa các phân tử H2S là rất yếu hơn so với phân tử nước. Bởi vậy ở điều kiện thường, dihydro sunfua là một khí (Tnc là -85,60C và Ts là -60,750C). Nó không có mầu, có mùi trứng thối và rất độc.

TO

Khi thở phải khí H2S có nồng độ cao hơn, có thể bị ngất hoặc chết vì tắt thở.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Ở trạng thái lỏng, nó cũng tự phân li giống như nước nhưng với mức độ kém hơn nhiều :

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

3S + 6NaOH = 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Lưu huỳnh tuy không tan trong nước nhưng có thể tan trong dung dịch kiềm hoặc trong kiềm nóng chảy. Ví dụ :

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Dựa vào tính khử đó người ta dùng lưu huỳnh để chế thuốc súng đen, thuốc pháo và thuốc diêm.

H2S + H2S ⇋ H3S+ + HS Tích số ion của dihydro sunfua lỏng là :

C H S+ .C HS− = 3.10 −33 3

H2S có hằng số điện môi bé ( =9) nên dihydro sunfua lỏng là một dung môi giống nhiều với các dung môi hữu cơ hơn là giống với nước. Kết hợp thêm với cực tính không lớn, khí H2S ít tan trong nước (1 l nước ở 200C hoà tan 2,67 l khí H2S) nhưng tan nhiều hơn trong dung môi hữu cơ ( ở 200C 1 l rượu etylic hoà tan gần 10 l khí H2S). 159

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H2S + H2O ⇋ H3O+ + HS -

K1 = 1.10-7

HS - + H2O ⇋ H3O+ + S 2-

K2 = 1.10-14.

Ơ

Vì vậy, nó tạo nên hai loại muối: muối hydrounfua chứa ion HS – và muối sunfua chứa anion S 2-.

N

Trong dung dịch nước, dihydro sunfua là axit hai nấc rất yếu, hơi yếu hơn axit cacbonic :

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Lợi dụng phản ứng này người ta thu hồi lại S từ khí H 2S có trong các khí thải của nhà máy. Trộn những khí thải đó với một lượng không khí cần thiết rồi cho đi qua chất xúc tác (boxit) sẽ lấy được lưu huỳnh tự do. Dung dịch nước của H2S khi để trong không khí cũng bị oxi không khí oxi hoá, giải phóng lưu huỳnh tự do nên bị đục dần.

TR ẦN

Với halogen, kali pemanganat, kali đirromat thì H 2S tương tác dễ dàng ở nhiệt độ thường và giải phóng lưu huỳnh tự do. 2KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4 = 2MnSO4 + 5S + K2SO4 + 8H2O

10 00

B

I2 + H2S = S +2HI Phản ứng sau được dùng để định lượng khí H2S ở trong hỗn hợp các khí khác.

-L

Ý

-H

Ó

A

Một số vi khuẩn và rong oxy hoá được H 2S thành S và tích luỹ S lại ở trong tế bào của chúng (đến 25% khối lượng). Nhiệt của quá trình oxi hoá này chính là nguồn năng lượng sống của những sinh vật đó. Một số vi khuẩn khác lại có thể biến sunfat thành H2S. Ở trong thiên nhiên khí H2S thường có ở trong nước một số suối khoáng và trong khí thiên nhiên. Nó sinh ra khi những hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh của sinh vật bị thối rữa.

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Trong công nghiệp dihydrosunfua là sản phẩm phụ của quá trình tinh chế dầu mỏ và khí thiên nhiên. Trong phòng thí nghiệm nó là một hoá chất thông dụng và thường được điều chế biến bằng tương tác của axit loãng với sắt sunfua, quá trình đó được thực hiện trong bình Kip. Ví dụ :

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

2H2S + O2 = S + 2H2O.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

và khi thiếu oxi, nó giải phóng lưu huỳnh tự do :

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

2H2S + 3O2 = 2SO2 + 2H2O,

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

.Q

U

Y

N

H

So với H2O, phân tử H2S kém bền nhiệt hơn, nó bắt đầu phân huỷ ở 4000C và phân huỷ hoàn toàn ở 17000C. Bởi vậy tính chất hoá học đặc trưng của dihydro sunfua là khử rất mạnh. Nó có thể cháy trong không khí cho ngọn lửa mầu lam nhạt, khi có dư oxi nó biến thành sunfu dioxyt :

FeS + 2HCl = FeCl2 + H2S ↑

Một phương pháp thuận tiện hơn để điều chế khí H 2S là đun nóng trên 7000C một hỗn hợp gồm có lưu huỳnh bột, parafin và amiăng bột (lấy theo tỉ lệ về khối lượng là 3 : 5 : 2). Khi để nguội phản ứng ngừng lại, khi đun nóng phản ứng lại tiếp diễn. Sunfua kim loại. Sunfua kim loại là sản phẩm hoá hợp giữa lưu huỳnh với kim loại. Lưu huỳnh có độ điện âm bé hơn oxi nên ở trong sunfua kim loại liên kết giữa S và kim loại có tính chất cộng hoá trị nhiều hơn so với liên kết giữa oxi và kim loại ở trong oxit. 160

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

Natri sunfua (Na2S). Natri sunfua là chất ở dạng tinh thể không mầu, nóng chảy ở 11800C và bắt đầu bay hơi rõ rệt ở 13000C. Nó dễ tan trong nước, 1 l nước ở 200C hoà tan khoảng 180g Na2S. Trong nước nó bị thuỷ phân mạnh cho môi trường kiềm (độ thuỷ phân trong dung dịch 1N bằng 90%). Khi kết tinh từ dung dịch, nó tách ra dưới dạng hydrat Na2S.9H2O. Đây là những tinh thể không mầu hút ẩm và dễ tan trong nước. Khi đun nóng ở nhiệt độ 200 – 3000C trong khí quyển hydro, nó mất nước biến thành natri sunfua khan.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

N

..

A

SO2 + xH2O ⇋ SO2.xH2O.

-H

Ó

SO2.xH2O ⇋ H3O+ + HSO3- + (x- 2)H2O.

ÁN

-L

Ý

Các hidro sunfit và sunfit của cation không có mầu đều không có mầu. Chỉ sunfit kim loại kiềm và hidrosunfit kim loại kiềm và kiềm thổ mới tan trong nước và khí tan, muối sunfit bị thuỷ phân cho môi trường kiềm, còn muối hidro sunfit cho môi trường axit. Muối sunfit bền hơn muối hidrosunfit. Sunfit kim loại kiềm phân huỷ ở nhiệt độ khoảng 6000C tạo thành sunfat và sunfua.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Ứng dụng. Sunfu dioxit được dùng chủ yếu để dùng điều chế axit sunfuric và canxihidrosunfit, dùng trong việc sản xuất xenlulozơ, để tẩy trắng sợi và đường, làm thuốc trừ sâu và thuốc sát trùng.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

Góc OŜO bằng 119,50 và độ dài của liên kết S – O bằng 1,43 A0. Trong phân tử SO2 nguyên tử S ở trạng thái lai hoá sp2. Ở điều kiện thường, sunfu dioxit là khí không mầu có mùi rất khó chịu, dễ hoá lỏng (nhiệt độ sôi là -100C) và dễ hoá rắn (nhiệt độ nóng chảy là - 750C). Sunfu dioxit lỏng là dung môi tốt đối với nhiều chất hữu cơ và vô cơ, nhưng vì có hằng số điện môi bé ( = 13) nhiều chất điện li tan ở trong đó phân li kém hơn ở trong nước. Là hợp chất phân cực mạnh ( = 1,59D) sunfu dioxit tan nhiều trong nước, 1 l nước ở 200C hoà tan khoảng 40 l khí SO2. Dung dịch SO2 ở trong nước có tính axit yếu. Một thời gian dài trước đây người ta coi rằng đó là dung dịch của axit sunfurơ (H2SO3). Nhưng nghiên cứu bằng những phương pháp vật lí hiện đại, nhận thấy rằng trong dung dịch đó không có hoặc có rất ít phân tử H 2SO3. Phần rất lớn khí SO2 đã tan vào dung dịch ở dạng được hydrat hoá SO 2.xH2O, khi làm lạnh dung dịch có thể tách ra hydrat SO2.7H2O. trong đó cũng không có H2SO3. Như vậy trong dung dịch của SO2 ở trong nước có các cân bằng chủ yếu sau đây :

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Phân tử SO2 có cấu tạo gấp khúc giống như các phân tử O3, NO2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

S 1,43A 0 O 119,50 O

.Q

Lưu huỳnh tạo nên một số oxit có công thức là S 2O, SO, S2O3, SO2, SO3, SO4, S2O7 nhưng quan trọng với thực tế là SO2 và SO3;

H

9.3.4.2. Lưu huỳnh đioxit SO2

Điều chế. Trong công nghiệp, khí SO2 có thể điều chế bằng cách đốt cháy lưu huỳnh trong oxi hay trong không khí hoặc đốt các khoáng vật sunfua như pyrit (FeS2), galen (PbS), blendơ (ZnS). Trong phòng thí nghiệm, khí SO2 được điều chế bằng cách nhỏ dần axit sunfuric đậm đặc vào muối sunfit hoặc hidrosunfit. 9.3.4.3. Sunfu trioxyt (SO3)

O

Phân tử SO3 có cấu tạo hình tam giác đều :

S

0

Góc OŜO = 1200, độ dài của liên kết S – O bằng 1,43 A và momen lưỡng cực bằng số không. Trong phân tử SO 3, nguyên

O

O

161 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

O

G

O S

O

O

O

O O

S O (SO3) 

O

S O

10 00

B

Hiện tượng dễ trùng hợp của các phân tử SO3 thành mạch vòng hay mạch thẳng được giải thích là lưu huỳnh dễ chuyển từ trạng thái lai hoá sp 2 sang trạng thái lai hoá sp3 đặc trưng hơn của nó. Cũng chính vì lí do này, phân tử SO 3 có khả năng kết hợp với phân tử của nhiều chất như : H2O, HF, HCl, NH3.

-H

Ó

A

SO3 tương tác mãnh liệt với nước tạo axit sunfuric, vì vậy SO 3 được gọi anhydrit sunfuric: SO3 + H2O = H2SO4

H0 = -89,12 kJ

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

Phản ứng này phát ra nhiều nhiệt nên khi cho một ít SO 3 vào nước thì có tiếng kêu xèo xèo giống như khi nhúng thanh sắt nung đỏ vào nước. Khi làm ngược lại, cho từng giọt nước vào SO3 thì xảy ra hiện tượng nổ. Hơi SO3 kết hợp mạnh với hơi nước ở trong khí quyển tạo thành các hạt sa mù axit H 2SO4 rất bé nhỏ. Vì vậy SO3 có hiện tượng bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Do có ái lực lớn với nước nên SO 3 có thể lấy nước của nhiều chất hữu cơ như xenlulozơ, đường và biến chúng thành than.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

N

H

O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Được làm lạnh đến 16,80C, chất lỏng đó biến thành khối rắn trong suốt giống như nước đá gọi là dạng SO3. Dạng  chỉ gồm những phân tử trime mạch vòng (SO3)3. Khi để lâu ở nhiệt độ dưới 16,80C, SO3- biến thành SO3- có cấu tạo sợi giống như amiăng (nđnc là 32,50C). Trong SO3- thường có lẫn cả SO3- cũng có cấu tạo sợi. Cả hai dạng  và  dều gồm những phân tử polyme mạch thẳng (SO3) có độ dài khác nhau do các nhóm tứ diện SO4 liên kết với nhau qua nguyên tử O chung :

Ơ

0

O 1,60 A O 0 S 1,40 A S O O O S O O (SO3)3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Phân tử SO3 tồn tại ở trạng thái hơi. Khi làm lạnh hơi SO3 ngưng tụ thành chất lỏng dễ bay hơi (nhiệt độ sôi là 44,80C) gồm chủ yếu những phân tử trime mạch vòng (SO3)3 :

N

tử S ở trạng thái lai hoá sp2, ba ocbitan lai hoá tham gia tạo thành liên kết  với ocbitan p của ba nguyên tử O, một ocbitan p con lại không lai hoá của S có electron độc thân tham gia tạo thành liên kết  với ocbitan p có electron độc thân của một trong ba nguyên tử O, liên kết  này không định chỗ. Cũng như trường hợp SO 2, sự rút ngắn mạnh độ dài của liên kết S - O trong SO3 cho thấy ngoài liên kết  kiểu p-p còn có một phần của liên kết  cho kiểu p →d.

Điều chế. Trong công nghiệp, lưu huỳnh (IV) oxit SO3 được điều chế bằng cách oxy hoá SO2 bằng oxi không khí khi có mặt chất xúc tác V2O5: 2SO2 + O2 ⇋ 2SO3

H0 = -96,23 KJ/mol

Trong phòng thí nghiệm, một lượng nhỏ SO3 có thể điều chế bằng cách chưng cất axit sunfuric bốc khói (oleum) trong dụng cụ hoàn toàn bằng thuỷ tinh. 9.3.4.4. Axit sunfuric (H2SO4) Phân tử H2SO4 có cấu tạo hình tứ diện lệch với nguyên tử S ở tâm, độ dài của liên kết S - OH là 1,53A0 của liên kết S - O là 1,46A0: 162

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H-O

O

H-O

O

G S

O

O

OH

O

S O H2S3O10

S O

B

H2S2O7

O

-H

Ó

A

10 00

Hỗn hợp các axit đó gọi là oleum (oleum theo tiếng latinh nghĩa là dầu), là chất lỏng rất nhớt không có màu. Ở điều kiện thường, oleum giải phóng khí SO 3 nên bốc khỏi mạnh trong không khí. Bởi vậy nó còn được gọi là axit sunfuric bốc khói. Khi đun nóng, khí SO3 đã tan sẽ bay ra và nhiệt độ sôi của axit tăng lên liên tục (600C ở oleum 63% SO3 , 1250 C ở oleum 25% SO3) cho đến khi đạt đến nồng độ 98,2% axit sunfuric thì nhiệt độ sôi không biến đổi nữa.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

Axit sunfuric tan vô hạn trong nước và quá trình tan đó phát nhiệt nhiều, cứ một mol axit tinh khiết đổ vào một lượng lớn nước phát ra 81,59 KJ, nghĩa là gần bằng nhiệt phát ra của phản ứng giữa SO3 và H2O. Bởi vậy khi cần pha loãng H2SO4 đặc, luôn phải đổ dần dần axit vào nước, vừa đổ vừa khuấy chứ tuyệt đối không làm ngược lại vì như thế nước sôi lên đột ngột sẽ làm bắn tung tóe axit và có thể gây nổ. Lượng nhiệt phát ra nhiều khi axit sunfuric tan vào nước là kết quả của quá trình hiđrat hoá mạnh của phân tử H2SO4. Khi làm lạnh dung dịch H2SO4 loãng, từ dung dịch sẽ tách ra những tinh thể hiđrat H2SO4. H2O (t0 nc = 8,50C), H2SO4 . 2H2O (t0nc = -380C ), H2SO4 . 4H2O (t0 nc = -270C).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

O

O

H Ư

S

O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

S

HO

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

O

OH

O

N

O

HO

Đ ẠO

Axit sunfuric tinh khiết có thể hoà tan khí SO3 theo bất cứ tỷ lệ nào do tạo thành một loại các axit polisunfuric: H2S2O7 , H2S3O10 , H2S4O13 , H2Sn+1O3n+4. Sau đây là công thức cấu tạo của chúng:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Axit sunfuric là một chất lỏng nặng, sách như dầu, không có màu và mùi, hoá rắn ở 10,40C. Sôi có phân huỷ ở 2960C, khi đun sôi axit tinh khết, lúc đầu axit cho hơi có giàu khí SO3 đến khi dung dịch có nồng độ 98,2% thì sôi ở 3380C, đó là hỗn hợp đồng sôi của axi sunfuric và nước. Loại axit đặc thường bán trên thị trường có nồng độ 95% và tỉ khối 1,84. Axit sunfuric tinh khiết là dung môi ion hoá ( = 100 ở 250C). Bản thân axit cũng tự ion hoá theo sơ đồ: H2SO4 + H2SO4 ⇋ H3SO4+ + HSO4-

N

S

Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh hơi nước nên thường được dùng để làm khô những khí không tương tác với nó và để loại nước ra khỏi các cân bằng hoá học. Axit sunfuric còn có thể lấy nước của nhiều chất hữu cơ như xenlulozơ, đường và biến chúng thành than. Chính vì lí do đó mà axit sunfuric đặc làm bỏng da: H2SO4 đặc

C12H22O11 = 12C + 11H2O H2SO4 là một axit mạnh hai lần axit: 163 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H2SO4 + H2O ⇋ H3O+ + HSO4- (xảy ra hoàn toàn) HSO4- + H2O ⇋ H3O+ + SO42- ( k  10-2)

Ơ

Axit sunfuric đậm đặc (trên 75%) thực tế không tác dụng với sắt nên người ta thường dùng những thùng bằng sắt để đựng axit sunfuric đặc.

N

Axit sunfuric là axit mạnh và rất khó bay hơi nên axit sunfuric đặc được dùng vào việc điều chế những axit khác dễ bay hơi hơn như axit HCl và HNO 3.

.Q TP

Ứng dụng:

TR ẦN

Điều chế. Trong công nghiệp, axitsunfuric được sản xuất theo hai phương pháp là phương pháp buồng chì và phương pháp tiếp xúc.

10 00

B

Trong phương pháp buồng chì - khí SO2 được oxi hoá bằng oxi không khí với chất xúc tác là hỗn hợp các khí NO và NO2. Quá trình phản ứng không cho trực tiếp SO3 hay H2SO4 mà cho sản phẩm trung gian là nitrozoni hidrosunfat:

A

2SO2 + O2 + NO + NO2 + H2O = 2NOHSO4

-H

Ó

Dùng nước hoà tan sản phẩm này ở trong buồng làm bằng chì sẽ được axit sunfuric và hỗn hợp các khí NO và NO2:

Ý

2NOHSO4 + H2O = 2H2SO4 + NO + NO2

TO

ÁN

-L

Ưu nhược điểm: Phương pháp buồng chì cho phép điều chế axitsunfuric có nồng độ 60 - 70%. Về sau người ta thay buồng chì bằng tháp hấp thụ, được xây bằng gạch chịu axit, nên phương pháp đó được gọi là phương pháp tháp. Phương pháp tháp cho phép điều chế axit sunfuric có nồng độ 75 - 80%.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

Trong các axit, axit sunfuric được sử dụng nhiều nhất mà cũng rẻ tiền nhất. Axit sunfuric được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp để sản xuất phân bón hoá học supephotphat, muối sunphat (Natri, amoni, đồng và nhôm), dùng để tinh chế dầu mỏ, dùng trong các ngành tổng hợp hữu cơ khác nhau (chất nổ, phẩm nhuộm, dược phẩm) và làm chất điện li trong acquy chì... Phần khác dùng để điều chế các axit vô cơ khác như axit HCl, H3PO4 … Ngoài ra axit H2SO4 là hoá chất rất thông dụng trong các phòng thí nghiệm hoá học.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2 

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Axit sunfuric loãng hoàn toàn không có khả năng oxi hoá như vậy mà nó phản ứng giống các axit bình thường khác. Nó tác dụng với các kim loại đứng trước hiđro trong dãy thế điện cực giải phóng hiđro:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Trong phương pháp tiếp xúc - dùng oxi không khí oxi hoá SO2 thành SO3. Đây là một phản ứng thuận nghịch và toả nhiệt. Theo nguyên lí Lơ Satơliê cân bằng chuyển dịch về phía tạo SO3 ở nhiệt độ thấp. Nhưng nhiệt độ không thể hạ thấp qúa một giới hạn được vì ở nhiệt độ tốc độ phản ứng sẽ bé. Bởi vậy cần phải dùng chất xúc tác và phương pháp này được gọi là phương pháp tiếp xúc. Phản ứng xảy ra nhờ sự tiếp xúc giữa các chất khí với các chất xúc tác rắn. Chất xúc tác như đã biết không làm chuyển dịch cân bằng nhưng làm cho cân bằng chóng được thiết lập. Lúc đầu người ta dùng xúc tác là muội platin gắn liền tên chất mang là amiăng hay sứ để tăng diện tích của bề mặt. Phản ứng được thực hiện 425 0C và hiệu suất chuyển hoá SO2 thành SO3 lực lượngà 98%. 164

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

Vì nước dễ tạo nên với khí SO3 những hạt sa mù khó lắng xuống, người ta không dùng nước mà dùng dung dịch H2SO4 đặc để hấp thụ SO3 tạo thành oleum. Từ oleum có thể pha ra các dung dịch H2SO4 tuỳ ý.

N

Ngày nay người ta dùng chất xúc tác là vanadi pentaoxit V2O5 và thực hiện ở 5000C. Chất xúc tác này có hoạt tính gần bằng platin nhưng giá rẻ hơn nhiều. Trong những điều kiện như trên, phản ứng chuyển hoá SO 2 thành SO3 xảy ra hầu như hoàn toàn cho nên không cần phải dùng đến áp suất cao.

Ý

Muối sunfat SO42-

-L

Tính chất oxi hoá mạnh của H2SO4 đặc

ÁN

Điều chế và ứng dụng

TO

9.3.4.5. Axit thio sunfuric (H2S2O3)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-H

Ó

A

10 00

B

Nguyên nhân của hiện tượng mưa axit là sự gia tăng mạnh lượng oxit của lưu huỳnh và nitơ ở trong khí quyển do hoạt động của con người gây nên. Biện pháp tốt nhất để tránh hiện tượng mưa axit là hạn chế tối đa việc xả các oxit của lưu huỳnh và nitơ vào không khí. Muốn vậy cần xử lý khí xả của otô và nhà máy trước khi xả vào không khí. Mặt khác cần phải có kế hoạch khai thác các nhiên liệu khác ngoài nhiên liệu có nguồn gốc hoá thạch.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

Hiện tượng mưa axit: Trong nước mưa có một lượng rất bé của axit sinh ra do hoà tan khí cacbonic và các khí là oxit của lưu huỳnh và nitơ, trong thiên nhiên khí SO2 được thoát ra từ núi lửa và từ các vật liệu hữu cơ bị thối rữa và do đốt các nhiên liệu hoá thạch, khí NO được tạo do sấm sét và do khí thải của động cơ. Nước mưa sạch, nghĩa là nước mưa không bị ô nhiễm thường có pH từ 5,6 đến 6,5 và không có hại đối với môi trường sống của sinh vật. Mưa cho nước có pH <5,6 được gọi là mưa axit. Mưa axit có tác hại lớn đối với những sinh vật sống trong đất và trong nước ao hồ ở pH < 4, tất cả động vật có sương sống, đa số động vật không sương sống và các vi khuẩn đều bị tiêu diệt. Mưa axit bào mòn nhanh các công trình kiến trúc làm bằng kim loại và đá. Mưa axit còn hoà tan những khoáng vật độc ở trong đất và đưa vào nước sông những ion có hại cho sinh vật như nhôm natri, thuỷ ngân…

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ưu nhược điểm: Phương pháp tiếp xúc là phương pháp hiện đại hơn, nó cho phép điều chế axit sunfuric rất tinh khiết và có nồng độ bất kì . Tuy nhiên, thiết bị sản xuất theo phương pháp tiếp xúc cồng kềnh hơn so với phương pháp buồng chì. Muốn duy trì hoạt tính của xúc tác, khí SO 2 cần phải loại hết các tạp chất có hại đối vớ chất xúc tác.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Axit tio sunfuric có cấu tạo tương tự axit sunfuric. Là chất kém bền axit tiosunfuric phân huỷ dễ dàng theo phản ứng : H2S2O3 = H2O + SO2 + S↓ Ở nhiệt độ -780C , nó có thể tách ra ở trạng thái tự do khi cho H 2S tác dụng với axit clo sunfuric HSO3Cl + H2S = H2S2O3 + HCl Axit thio sunfuric là 1 axit mạnh, muối thio sunfuric của kim lại kiềm không bị thuỷ phân khi tan trong nước. Ngược với axit tự do, các muối thiosunfat khá bền. Trong số các muối thiosunfat thì natri thiosunfat được sử dụng rộng rãi nhất. Nó thường được điều chế bằng phản ứng của lưu huỳnh với natri sunfit: 165

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com đ??ť2 đ?‘‚,1000 đ??ś

S + Na2SO3 →

Na2S2O3

Natri thiosunfat thĆ°ĆĄng phẊm cĂł thĂ nh phần Na2S2O3.5H2O , dĆ°áť›i dấng cĂĄc tinh tháťƒ khĂ´ng mĂ u, rẼt dáť… tan trong nĆ°áť›c.

N

Máť™t tĂ­nh chẼt hĂła háť?c Ä‘ạc trĆ°ng cᝧa natri thiosunfat lĂ tĂ­nh kháť­. Phản ᝊng Ä‘ạc trĆ°ng nhẼt cᝧa nĂł lĂ phản ᝊng váť›i iáť‘t:

Ć

2 Na2S2O3 + I2 →2NaI + Na2S4O6

Y

N

H

Phản ᝊng nĂ y xảy ra nhanh vĂ hoĂ n toĂ n nĂŞn Ä‘ưᝣc sáť­ d᝼ng trong hĂła háť?c phân tĂ­ch nhĆ° máť™t phĆ°ĆĄng phĂĄp phân tĂ­ch tháťƒ tĂ­ch, Ä‘ưᝣc gáť?i lĂ phĆ°ĆĄng phĂĄp chuẊn Ä‘áť™ iot.

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

9.3.4.6. Axit peoxo sunfuric

O

10 00

S HO - O

O

O

OH

HO

S

B

HO

TR ẌN

H ĆŻ

CĂł 2 axit peoxo sunfuric thuáť™c dẍn xuẼt cᝧa axit sunfuric lĂ : axit peoxomonosunfuric H2SO5 hay còn gáť?i lĂ axit Caro vĂ axit peoxodisunfuric H 2S2O8. CĂł cĂ´ng thᝊc cẼu tấo lĂ

O

O

S O

O

O

-H

Ă“

A

Axit peoxisunosunfuric lĂ chẼt láť?ng dấng tinh tháťƒ khĂ´ng mĂ u, nĂłng chảy cĂł phân huᝡ áť&#x; 450C. Axit peoxi diunfuric lĂ chẼt cĹŠng áť&#x; dấng hĂşt Ẋm rẼt mấnh vĂ phản ᝊng mĂŁnh liᝇt váť›i nĆ°áť›c, Ä‘Ć°áť?ng, xennhilozĆĄ, giáť‘ng nhĆ° axit sunfuric 9.3.4.7. Máť™t sáť‘ axit khĂĄc cᝧa S (VI) 2H2S2O4 = S + 3SO2 + 2H2O

Ă N

-L

Ă?

Axit dithinĆĄ H2S2O4 rẼt kĂŠm báť n, trong dung dáť‹ch báť‹ phân huᝡ

TO

Axit dithionic H2S2O6 có công thᝊc cẼu tấo O

S

S

O

O

OH

Axit polithionic H2SnO6 CĂĄc axit polithionic Ä‘áť u khĂ´ngbáť n. Chᝉ táť“n tấi trong dung dáť‹ch.

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

HO

O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Ä? áş O

VĂŹ clo lĂ chẼt oxi hĂła mấnh hĆĄn iot. Nháť? phản ᝊng nĂ y mĂ natri thiosunfat Ä‘ưᝣc dĂšng nhĆ° lĂ â€œchẼt cháť‘ng cloâ€?: trong trĆ°áť?ng hᝣp khĂ´ng khĂ­ báť‹ Ă´ nhiáť…m báť&#x;i khĂ­ clo, Ä‘áťƒ tấm tháť?i trĂĄnh hĂ­t phĂĄi khĂ­ nĂ y ngĆ°áť?i ta Ä‘eo khẊu trang nháť“i bĂ´ng tẊm dung dáť‹ch Na2S2O3.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

Na2S2O3 + 4Cl2 + 4H2O 2NaHSO4 + 8HCl

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

.Q

U

Clo cĹŠng oxi hĂła natri thiosunfat, nhĆ°ng váť›i mᝊc Ä‘áť™ sâu hĆĄn:

9.4. CĂĄc nguyĂŞn táť‘ selen Se, telu Te vĂ poloni Po 9.4.1. Selen (Se) 9.4.1.1. Trấng thĂĄi thiĂŞn nhiĂŞn vĂ tĂ­nh chẼt váş­t lĂ­ Trᝯ lưᝣng Selen trong váť? quả Ä‘Ẽt lĂ 1.10-5%. Selen lĂ nguyĂŞn táť‘ Ä‘i kèm lĆ°u huáťłnh trong cĂĄc quạng sunfua nhĆ°: pirit, Ä‘áť“ng sắt sunfua, káş˝m sunfua... VĂŹ selen phân 166

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

bố rất ít trong vỏ quả đất nên nó được xếp vào hàng các nguyên tố hiếm. Các khoáng vật riêng của Selen ít gặp. 80 34

Sephổ biến nhất.

10 00

B

Khi ở trạng thái hơi, Selen có màu vàng. Selen tồn tại dưới dạng phân tử Se2 ở nhiệt độ trên 1173K. Dưới nhiệt độ 1173K có sự kết hợp các phân tử Se2 thành những phân tử lớn hơn.

Ó

A

Selen không tác dụng với nước, dung dịch axit loãng. Se + H2SO4 (đ) = SeSO3 + H2O

Ý

-H

Selen tan trong axit sunfuric đặc tạo dung dịch có màu lục

ÁN

-L

Selen tan trong kiềm giống như lưu huỳnh : 3Se + 6KOH = K2SeO3 + 2K2Se + 3H2O

TO

9.4.1.3. Điều chế và ứng dụng

D

IỄ N

Đ

ÀN

Nguyên liệu để điều chế selen thường dùng là cặn bã buồng chì của quá trình sản xuất axit sunfuric. Selen được đun với axit nitric để chuyển hoá thành axit selenơ theo phương trình oxi hoá sau:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

Khi ở trạng thái nóng chảy Selen có màu đen, hợp thành từ 40% Se 8 và 60% vòng cao phân tử có thể kết hợp đến 500 vòng. Nếu làm lạnh nhanh Selen lỏng không kết tinh kịp sẽ tạo thành Selen thuỷ tinh.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

9.4.1.2. Tính chất hoá học

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Selen có hai dạng thù hình màu đỏ (Selen  và Selen ) mang tính phi kim và mộtdạng thù hình xám mang tính chất kim loại selen  với cấu trúc tinh thể đơn tà hoà tan trong CS2, có cấu trúc vòng 8 nguyên tố như lưu huỳnh đơn tà. Khi đun nóng lên 423K dạng thù hình đỏ sẽ chuyển sang dạng thù hình xám có tính kim loại. Độ bền của dạng thù hình đỏ tương đối lớn nên ở nhiệt độ nóng chảy 417K vẫn còn tồn tại. Độ nóng chảy của selen xám ở 493K. Selen xám có cấu trúc tinh thể hệ lục phương, trong đó các nguyên tố Selen được sắp xếp theo dây xoắn. Khi khử hợp chất Selen có sự hình thành Selen vô định hình hay Selen thuỷ tinh, trong đó các dây Selen vẫn giữ nguyên. Selen là một điền hình của các nguyên tố hoá học thể hiện dạng thù hình phi kimvà dạng thù hình kim loại bền, gắn bó với nhau. Selen xám có tính bán dẫn và dẫn điện khi chiếu sáng được giải thích bằng hiệu ứng quang điện, các lượng tử ánh sáng được Selen hấp thụ giải phóng các electron tự do trong Selen. Hiệu ứng này được áp dụng trong thực tế làm cầu giao Selen. Cầu giao này tự động ngắt khi được chiếu sáng. Selen xám còn được dùng trong các tế bào quang điện, có thể phát ra dòng electron sau khi được chiếu sáng.

N

Selen hợp thành từ sáu đồng vị bền trong đó đồng vị

3Se + 4HNO3 + H2O → 4NO + 3H2SeO3 Axit selenơ được khử bằng cách sục khí sunfurơ vào dung dịch selen kết tủa dạng vô định hình màu đỏ : H2SeO3 + 2SO2 + H2O → Se + 2H2SO4 9.4.2. Telu (Te) 9.4.2.1. Trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lí 167

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

Telu có trong tự nhiên ít hơn Selen khoảng 80 lần. Tổng lượng trỏng vỏ quả đất ước tính khoảng 10-7%. Trong một số trường hợp Telu tồn tại ở trạng thái tự do. Muối Telurua trong tự nhiên thường ít đi kèm với muối sunfua, tồn tại trong quặng độc lập như bạc telurua (Ag2Te), vàng telurua (AuAgTe4), một lượng nhỏ Telu là sản phẩm phụ khi chế biến các quặng sunfua và trong chất cặn bạc anot khi tinh chế đồng bằng điện phân. Trong 8 đồng vị bền chỉ có đồng vị 13052Te là phổ biến nhất chiếm 34,5%.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Te tác dụng với nhiều kim loại tạo thànhTelurua. Với Hiđro Telu không tác dụng, Telu tác dụng được với nước ở nhiệt độ 100-1500C

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Te + 2H2O = TeO2 + 2H2

H Ư

Telu tan được trong kiềm

TR ẦN

3Te + 6KOH = K2TeO3 + 2K2Te + 3H2O

9.4.2.3. Điều chế và ứng dụng

B

Telu cháy trong oxi hay không khí tạo thành Telu (IV) oxit. Telu cháy trong H2SO4 đặc giống như S.

10 00

Trong công nghiệp, Telu chủ yếu khai thác từ bụi khói lò đốt pirit trong sản xuất axit sunfuric.

9.4.3. Poloni (Po)

-H

Ó

A

Khả năng ứng dụng của Telu còn rất hạn chế. Nếu thêm vào Chì 0.1% Telu thì Chì có tính chất cơ học và chống ăn mòn tốt hơn.

-L

Ý

9.4.3.1. Trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lí

TO

ÁN

Poloni thường gặp trong các khoáng vật của Uran va Thori. Là nguyên tố phóng xạ được nhà hoá học người Balan là Quiri phát hiện cùng với nguyên tố phóng xạ khác là rađi ở trong quặng Uran. Lượng Poloni chứa trong quặng Uran khoảng 0.1mg trên một tấn quặng ít hơn lượng rađi.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

9.4.2.2. Tính chất hoá học

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Khi ở nhiệt độ cao, hơi Telu gồm những phân tử thuận từ Te 2. T0nc : 449.50C, T0s : 989.80C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Dạng thù hình bền của Telu là dạng trắng bạc đồng hình với Selen xám. Cũng như Selen xám, nó không tan trong một dung môi nào, kết tinh với mạng tinh thể thể lục phương.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Poloni là kim loại mềm, màu trắng bạc, T0nc : 2540C, T0s : 9620C. Thời gian bán rã của Poloni (210Po) là 138,4 ngày. Poloni tồn tại 2 dạng thù hình. 9.4.3.2. Tính chất hoá học Poloni có tính kim loại mạnh mẽ hơn Te. Poloni tác dụng với axit như một kim loại, ví dụ : Po + 2HCl = PoCl2 + H2 Với H2SO4 (đ), HNO3 (đ) Poloni cũng tác dụng như một kim loại. 9.4.4. Các hợp chất của Selen (Se) ,Telu (Te) và Poloni (Po) a) Hợp chất với hiđro 168

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

Tương tự như H2O và H2S, có thể thu được H2Se khi cho các nguyên tố kết hợp trực tiếp, nhưng H2Te và H2Po thì không được vì chúng rất kém bền. Selenua và telurua hiđro cháy trong không khí cho các đioxit tương ứng. Các halogenua và các chất oxi hóa thông thường như HNO3, KmnO4....phản ứng với dung dịch nước của H2Se và H2Te giải phóng các nguyên tố dưới dạng kết tủa. Riêng phản ứng của H 2Se với dung dịch nước của SO2 khá phức tạp, chẳng hạn khi đưa H2Se vào dung dịch SO2 vào dung dịch H2Se thì sẽ thu được Se:

N

H

H2Se + 5SO2 + 2H2O → 2S + Se + 3H2SO4

Y

N

H2Se + 6SO2 + 2H2O → 2S + Se + H2S2O6 + 2H2SO4

U

H2Se + 6SO2 + 2H2O → Se + H2S4O6 + 2H2SO4

Các oxit bền của Se và Te là SeO2, SeO3, TeO2 và TeO3.

10 00

B

TR ẦN

Các đioxit EO2 có thể điều chế bằng cách đốt các nguyên tố trong không khí. Cũng có thể điều chế chúng bằng cách cho các nguyên tố phản ứng với axit nitric nóng dễ tạo thành H2SeO3 và 2TeO2.HNO3, sau đó đun nóng để loại nước và HNO3. Khác với SO2 là một chất khí, SeO2 là một chất rắn dễ bay hởi, còn TeO2 là chất rắn không bay hơi.

-H

Ó

A

Selen trioxit SeO3 được điều chế bằng cách loại nước của H2SeO4 bằng P2O5 ở 150 – 1600C. Nó là một chất oxi hóa mạnh và dễ hút nước. Telu trioxit TeO 3 được điều chế bằng cách loại nước của Te(OH)6. Nó phản ứng chậm với nước nhưng dễ dàng tác dụng với kiềm để tạo thành muối telurat.

TO

ÁN

-L

Ý

Selen đioxit dễ dàng hòa tan trong nước để tạo thành axit selenơ H 2SeO3, trong khi H2TeO3 thường được điều chế bằng cách thủy phân telu tetrahalogenua. Cấu tạo của H2TeO3 ở trạng thái rắn cũng như trong dung dịch còn chưa được xác định. Cả hai axit đều tương đối yếu (K1 ~10-3 K2 ~10-8). Axit selenơ là chất oxi hóa trung bình: H2SeO3 + 4H+ + 4e → Se + 3H2O E0 = 0,74V H2SeO3 + 2SO2 + H2O Se + 2H2SO4

Khi oxi hóa selen hoặc H2SeO3 bằng những chất oxi hóa mạnh trong môi trường thích hợp sẽ thu được axit selenic H2SeO4 . Ví dụ: Se + 3Cl2 + 4H2O →H2SeO4 + 6HCl

D

IỄ N

Đ

ÀN

Nó dễ dàng oxi hóa SO2 thành axit sunfuric:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

b) Các oxit và hiđroxit của selen và telu

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Selenua và telurua dễ dàng được tạo thành khi cho Se và Te tác dụng với các kim loại và cả các phi kim. Trong tự nhiên, các khoáng vật chứa Se và Te chủ yếu dưới dạng các hợp chất này. Selerua và Telurua của các kim loại nhóm A thường có thành phần hợp thức, nhưng hợp chất tương ứng của các kim loại chuyển tiếp thường có thành phần không hợp thức. Do độ âm điện của Se, Te và các kim loại chuyển tiếp khác nhau không nhiều cho nên các chancogenua có thể xem là các hợp kim.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

H2SeO3 + H2O2 → H2SeO4 + H2O 5H2SeO3 + 2HClO3 → 5H2SeO4 + Cl2 + H2O Axit selenic rất giống axit sunfuric về tính axit và khả năng hiđrat hóa. Nó kém bền hơn axit sunfuric, nhưng có tính oxi hóa mạnh hơn: 169

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

đ?‘†đ?‘’đ?‘‚42− + 4H+ + 2e → H2SeO3 + H2O E0 = 1,15V NĂł cĂł tháťƒ oxi hĂła khĂ´ng nhᝯng Ag (giáť‘ng H2SO4 Ä‘ạc) mĂ còn cĂł tháťƒ oxi hĂła xả Au, Pd vĂ ngay cả Pt (khi cĂł mạt Cl-). VĂ­ d᝼:

Ć

Phần láť›n cĂĄc selenat Ä‘áť“ng hĂŹnh váť›i cĂĄc muáť‘i sunfat. CĂĄc muáť‘i selenat cĹŠng tấo thĂ nh phèn giáť‘ng cĂĄc sunfat.

N

2Au + 6H2SeO4 → Au2(SO4)3 + 3 H2SeO3 + 3H2O

H

9.5. VAI TRĂ’ SINH HáťŒC CᝌA CĂ C NGUYĂŠN Táť? NHĂ“M VIA.

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

TO

Ă N

-L

Ă?

-H

Ă“

A

LĆ°u huáťłnh cĂł trong cĆĄ tháťƒ sáť‘ng váť›i hĂ m lưᝣng khiĂŞm táť‘n hĆĄn nhiáť u so váť›i oxi (0,16% trong cĆĄ tháťƒ Ä‘áť™ng váş­t vĂ 0,05% trong cĆĄ tháťƒ tháťąc váş­t ). LĆ°u huáťłnh tham gia vĂ o thĂ nh phần cᝧa máť™t sáť‘ aminoaxit thiáşżt yáşżu nhĆ° systin, systein, metionin. NĂł cĂł trong xĆ°ĆĄng, mĂ´ thần kinh, trong máť™t sáť‘ enzim, hoocmon, vitamin. Chᝊc năng sinh hĂła cᝧa lĆ°u huáťłnh chĆ°a Ä‘ưᝣc lĂ m sĂĄng rĂľ nhiáť u, nhĆ°ng ngĆ°áť?i ta tin ráşąng nhᝯng cầu náť‘i sunfua vĂ Ä‘isunfua, nhĂłm tiol-SH, nhĂłm tioankyl-SR vĂ cĂĄc nhĂłm chᝊc phᝊc tấp chᝊa lĆ°u huáťłnh khĂĄc chắc chắn cĂł vai trò sinh hĂła quan tráť?ng. Hiᝇn tưᝣng Ä‘ưᝣc quan tâm nhẼt hiᝇn nay lĂ sáťą “cáť‘ Ä‘áť‹nh nitĆĄâ€?, chuyáťƒn nitĆĄ “ trĆĄ hĂła háť?câ€? táťą do trong khĂ´ng khĂ­ thĂ nh dấng hẼp tháť‹ Ä‘ưᝣc Ä‘áť‘i váť›i tháťąc váş­t, Ä‘ưᝣc tháťąc hiĂŞn báť&#x;i vi khuẊn Rhizobium sáť‘ng trong náť‘t sần cᝧa ráť… máť™t sáť‘ cây háť? Ä‘áş­u. NgĆ°áť?i ta phĂĄt hiĂŞn ra ráşąng cĂĄc vi khuẊn nĂ y tiáşżt ra enzym nitrogenaza lĂ chẼt xĂşc tĂĄc cho phản ᝊng. Trong thĂ nh phần cᝧa nitrogenaza cĂł Mo, Fe vĂ S theo tᝉ lᝇ nguyĂŞn táť­ báşąng 2:30:30.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

B

Dấng thĂš hĂŹnh cᝧa oxi –ozon – cĹŠng cĂł hoất tĂ­nh sinh háť?c mấnh. Do cĂł tĂ­nh oxi hĂła mang ozon Ä‘ưᝣc dĂšng lĂ m chẼt kháť­ trĂšng nĆĄi áť&#x;, khĂ´ng khĂ­, nĆ°áť›c. áť&#x; náť“ng Ä‘áť™ cao ozon lĂ chẼt Ä‘áť™c hấi, nhĆ°ng áť&#x; náť“ng Ä‘áť™ bĂŠ( náť“ng Ä‘áť™ cho phĂŠp trong khĂ´ng khĂ­ lĂ 0,16mg/m3 khĂ´ng khĂ­ ) ozon cĂł tĂĄc d᝼ng táť‘t Ä‘áť‘i váť›i sᝊc kháť?e con ngĆ°áť?i.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

TR ẌN

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

KhĂ´ng tháťƒ nĂłi háşżt vai trò quan tráť?ng cᝧa oxi Ä‘áť‘i váť›i sáťą sáť‘ng. Khoảng 70% cĆĄ tháťƒ tháťąc váş­t vĂ 60% cĆĄ tháťƒ Ä‘áť™ng váş­t lĂ oxi. Hầu háşżt cĂĄc loĂ i Ä‘áť™ng váş­t vĂ tháťąc váş­t, chᝉ trᝍ cĂĄc sinh váş­t yáşżm khĂ­ Ä‘áť u cần oxi Ä‘áťƒ tháť&#x;. Oxi oxi hĂła cĂĄc “nhiĂŞn liᝇuâ€? trong cĆĄ tháťƒ Ä‘áťƒ lẼy năng lưᝣng cho máť?i hoất Ä‘áť™ng cᝧa cĆĄ tháťƒ, tᝍ kháť&#x;i Ä‘áť™ng cĂĄc phản ᝊng sinh hĂła thu nhiᝇt Ä‘áşżn cĂĄc cáť­ Ä‘áť™ng Ä‘ĆĄn giản cᝧa chân tay hay hoất Ä‘áť™ng sĂĄng tấo cᝧa hᝇ thần kinh v.v......

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Y

N

Váť tầm quan tráť?ng cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ nhĂłm VIA Ä‘áť‘i váť›i sáťą sáť‘ng ngĆ°áť?i ta thĆ°áť?ng xáşżp oxi vĂ lĆ°u huáťłnh vĂ o sáť‘ nhᝯng nguyĂŞn táť‘ quan tráť?ng nhẼt ( gáť“m C,H, O,N,S vĂ P . ChĂşng lĂ nhᝯng nguyĂŞn táť‘ cĆĄ bản tấo nĂŞn cĂĄc “chẼt sáť‘ngâ€? cᝧa cĆĄ tháťƒ Ä‘áť™ng váş­t vĂ tháťąc váş­t vĂ tham gia vĂ o quĂĄ trĂŹnh sinh hĂła quan tráť?ng nhẼt. Tiáşżp theo, selen lĂ máť™t nguyĂŞn táť‘ vi lưᝣng. HĂ m lưᝣng cᝧa nĂł trong cĆĄ tháťƒ lĂ bĂŠ vĂ nĂł chᝉ tham gia vĂ o máť™t quĂĄ trĂŹnh sáť‘ng nhẼt Ä‘áť‹nh, tuy ráşąng cĹŠng rẼt quan tráť?ng. Vai trò sinh hĂła cᝧa telu chĆ°a Ä‘ưᝣc Ä‘áť cáş­p mẼy, còn poloni chᝉ Ä‘ưᝣc biáşżt Ä‘áşżn lĂ nguyĂŞn táť‘ phĂłng xấ rẼt Ä‘áť™c.

Selen chᝉ cĂł hĂ m lưᝣng rẼt bĂŠ nháť? trong cĆĄ tháťƒ sinh váş­t (10-7-10-5%). TĂš rẼt lâu váť trĆ°áť›c ngĆ°áť?i ta Ä‘ĂŁ biáşżt ráşąng selen lĂ máť™t chẼt Ä‘áť™c. Tháťąc ra giáť‘ng nhĆ° nhiáť u nguyĂŞn táť‘ khĂĄc áť&#x; liáť u lưᝣng caoselen lĂ máť™t chẼt Ä‘áť™c, nhĆ°ng áť&#x; liáť u lưᝣng thĂ­ch hᝣp selen lai cần thiáşżt cho cĆĄ tháťƒ phĂĄt triáťƒn vĂ cháť‘ng cháť?i váť›i bᝇnh táş­t. Máť™t sáť‘ hᝣp chẼt cᝧa Se cĂł tĂĄc d᝼ng chĂ´ng oxi hĂła, lĂ m giảm sáťą oxi hĂła trong táşż bĂ o, duy trĂŹ hoất Ä‘áť™ng cᝧa táşż bĂ o, cᝧng cáť‘ hᝇ tháť‘ng miáť…n dáť‹ch cĆĄ tháťƒ.

170 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

Chương 10

H

Ơ

CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VII (CÁC HALOGEN)

N

10.1. Đặc điểm chung

Br

I

At

nguyên 9

17

35

53

85

hình [He]2s2 2p5

[Ne]3s2 3p5

[Ar]4s2 4p5

[Kr]5s2 5p5

Khối lượng 18,9984 nguyên tử

35,4527

79,904

Tc

Re

25

43

75

[Xe]6s2 6p5

[Ar]3d5 4s2

[Kr]4d5 5s2

[Xe]4f4 3d56s2

36,90447

209,9824

54,9380 5

97,9072

86,207

10,454

9,5

7,43

7,28

7,79

19,09

20,1

15,63

15,26

13,1

35,9

33

29,3

33,69

29,5

26,0

47,3

-

-

-

-

-

1,14

1,33

1,4

1,3

1,36

1,37

13,01

11,84

Năng I2 lượng ion I3 hoá I (eV) I4

34,98

23,80

21,6

62,64

39,90

87,14

53,5

Bán kính nguyên 0,64 tử A0

N

-H

Ó

0,99

H Ư

TR ẦN

17,48

B

I1

10 00

Cấu electron

A

http://daykemquynhon.ucoz.com

STT tố

Mn

(F-1)

1,81

1,96

2,20

2,30

(-1)

(-1)

(-1)

(-1)

TO

(A0) ion

1,33

ÁN

Bán kính

-L

Ý

0,91 (+2)

0,52 (+4)

ÀN

0,46 (+7)

Độ âm điện 3,98 (eV)

Đ IỄ N D

0,70 (+3)

0,95 (+2) 0,72 (+4) 0,57 (+7)

0,72 (+4) 0,57 (+7)

3,16

2,96

2,66

2,2

1,55

1,9

1,3,5,7

1,5

1,5,7

1,3,5,7

2,3,4,6,7

7

ái lực electron 3,58 (eV)

3,81

3,56

3,29

-

-

-

-

% nguyên tử trong vỏ trái đất

0,02

3.10-5

4.10-6

-

0,09

-

10-7

Số oxi hoá bền

-1

0,02

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Cl

G

F

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nguyên tố

Đ ẠO

Bảng 10.1: Một số đặc điểm của các nguyên tử nguyên tố nhóm VII

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Nhóm VII gồm các nguyên tố Flo F, Clo Cl, Brom Br, Iot I, Atatin At, Mangan Mn, Tecneti Tc và Reni Re. Dưới đây là một số dạng đặc điểm của các nguyên tử của nhóm nguyên tố nhóm VII (Bảng 10.1)

1,9 1,2,4,6,7

171 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Thế điện cực 2,870 (V)

1,358

1,065

0,535

-

-1,18

+0,41

0,3

Nđnc (0C)

-219,6

-101,9

-7,3

113,6

-

1244

2140

3180

Nđs (0C)

-187,9

-34,1

58,2

184,5

-

2080

4900

5900

3,214

3,119

4,93

-

7,47

11,5

20,5

Ơ

N

Khối lượng 1,69 riêng (g/cm3)

10 00

B

Nguyên tố Flo không thể hiện số ôxi hóa lớn nhất bằng số thứ tự của nhóm. Flo chỉ có 1 số ôxi hoá duy nhất trong các hợp chất là -1. Bởi vì lớp ngoài cùng của nguyên tử Flo không có obitan d, muốn tạo ra trạng thái hoá trị lớn hơn một ở Flo phải kích động electron từ obitan 2p sang lớp thứ 3. Nhưng không có nguyên tố nào có độ âm điện lớn hơn Flo để cung cấp năng lượng dù thực hiện quá trình kích động trên. Do đó, với Flo không thể xuất hiện mức ôxi hoá dương và chỉ có thể có hoá trị 1.

-L

Ý

-H

Ó

A

Đối với các nguyên tố khác trong nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, số ôxi hoá âm ngày càng kém bền và số ôxi hoá dương ngày càng bền. Các số ôxi hoá đặc trưng của các halogen ( trừ Flo) là ; +1, +3, +5, +7. Các mức ôxi hoá đó có được là do sự kích động electron chuyển từ các obitan ns và np sang nd như sau:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN





s 



d

p 

s 

p

s 



d 

p 

s

p

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Cấu hình electron của các halogen đều là ns2np5 nên các nguyên tố halogen có khả năng thể hiện các số oxi hoá : -1, +1,+2, +3, +4, +5, +6 và +7. Ở đây, số oxi hoá -1 thể hiện rất dễ dàng, khả năng nhận thêm một electron để có cấu hình electron của khí hiếm gần nhất là ns2np6 và trở thành anion mang điện tích (-1) và khả năng này giảm dần từ F đến At. Điều này phù hợp với sự giảm độ âm điện.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Xét từ trên xuống trong phân nhóm VIIA, tính phi kim giảm dần. Từ F đến At, bán kính nguyên tử tăng dần do số lớp electron tăng dần. Vì vậy, khả năng nhường electron tăng dần từ trên xuống dưới, tính khử tăng dần, ngược lại tính ôxi hoá giảm dần. Đi từ F đến At, năng lượng ion hóa giảm dần nên tính khử tăng dần.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Các nguyên tử halogen đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5 nên so với cấu hình của khí hiếm chỉ còn thiếu 1 e -. Vì vậy, các halogen dễ dàng kết hợp thêm 1 e- thành X- nên các halogen là những phi kim điển hình.

d 

d

Kết quả của quá trình kích động tạo ra 3, 5, 7 electron không ghép đôi ứng với các trạng thái hoá trị 3, 5, 7 của halogen. Quá trình kích động này xảy ra dưới ảnh hưởng của những nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn. 172 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

N

H

Ơ

Mặt khác, theo chiều từ trên xuống năng lượng ion hoá giảm dần từ F đến At. Khi đi từ F đến At, điện tích hạt nhân tăng nhanh nhưng hằng số chắn cũng tăng nhanh, vì vậy các electron thuộc các lớp sâu bên trong gây nên hiệu ứng chắn mạnh ; hơn nữa, theo chiều từ trên xuống dưới, trị số n tăng, số lớp e- tăng, bán kính nguyên tử tăng, do đó nănglượng ion hóa giảm dần.

N

Theo chiều từ trên xuống dưới, ảnh hưởng của cặp trơ tăng lên. Đó là khi electron điền vào các phân lớp d và f thì làm tăng độ bền của liên kết giữa các electron s và p với hạt nhân. ảnh hưởng này thể hiện rõ nhất đối với các electron s, đối với các electron p đã giảm dần. Do ảnh hưởng của cặp trơ này nên các nguyên tố thuộc phân nhóm VIIA rất ít thể hiện số ôxi hoá thay đổi khác nhau của một đơn vị.

Giản đồ Latimer của các nguyên tố nhóm VIIA.

10 00

B

Để thể hiện thế điện cực của các chất, người ta đã đưa ra nhiều giản đồ khác nhau như giản đồ Frost, giản đồ Pourbai và giản đồ Latimer là dạng đơn giản nhất được đề xuất bởi Wentell Latimer.

-H

Ó

A

Xét giản đồ Latime đối với các halogen trong dung dịch axit và bazơ, ta có nhận xét: - F2 bền trong môi trường axít và môi trường kiềm

-L

Ý

- Trong môi trường axít F2 có tính ô xi hoá mạnh hơn trong môi trường kiềm.

ÁN

- Trong môi trường axít, HClO2, ClO2, ClO3- không bền.

TO

Vì: Eo (HClO2/ HClO) > Eo (ClO3- / HClO2) nên trong môi trường axit HClO2 phân huỷ theo phản ứng: HClO2 = HClO + HClO3 E opư = + 0,493v >0.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

Trong các Halogen, Atatin là nguyên tố có tính phóng xạ, không có trong thiên nhiên, lượng điều chế được rất bé nên chưa được nghiên cứu nhiều

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Về ái lực của electron ta thấy: Nguyên tố có tính phi kim lớn thì có trị số ái lực electron lớn. Riêng có một “ mâu thuẫn” đó là: ái lực electron của Flo nhỏ hơn Cl. Điều này có thể giải thích như sau: Nguyên nhân của nguyên tố chu kì 2 (ở đây là F) có kích thước rất nhỏ nên mật độ electron lớn, vì vậy mà việc kết hợp thêm electron không thuận lợi bằng các nguyên tố cùng phân nhóm thuộc chu kì sau.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

So sánh năng lượng ion hoá thứ nhất ( I1), năng lượng ion hoá thứ hai, thứ ba,... của một nguyên tố có trị số càng lớn vì ở đây không phải tách electron ra khỏi nguyên tử trung hoà mà là tách e- ra khỏi các các ion dương có điện tích ngày càng lớn nên đòi hỏi phải cung cấp nhiều năng lượng hơn.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Eo(ClO2 / HClO2) > Eo( ClO3- / ClO2) nên ClO2 phân huỷ thành HClO2 và HClO3 theo phản ứng: 2ClO2 + H2O = HClO2 + HClO3

Eopư = 0,013v > 0

- Eo(ClO3- / Cl2) > Eo( ClO4- / ClO3-) nên ClO3- trong môi trường axit tạo thành Cl2 và ClO4- theo phản ứng: 7ClO3- + 2H+ = Cl2 + 5 ClO4- + H2O Eo = 0,267V > 0 - Trong môi trường kiềm: ClO-2, , ClO2, Cl2,, ClO- không bền. - Trong môi trường axít: Cl2, HClO,HClO4 tương đối bền. - Trong môi trường kiềm: Cl-, ClO3- tương đối bền. 173

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Tính ôxi hoá của các hợp chất chứa Cl trong môi trường axít mạnh hơn trong môi trường kiềm. Điều này được thể hiện trên giá trị thế điện cực. Trong môi trường axít ClO-3 không bền, nhưng trong môi trường kiềm ClO-3 bền hơn. - Trong môi trường axít, HBrO không bền, dễ bị phân huỷ thành BrO 3- và Br2. - Tính oxi hoá của Br2 (ac) trong môi trường axít mạnh hơn Br2(l).

Ơ

N

- Trong môi trường axít: Br2, BrO3-, BrO4- tương đối bền.

N

H

- Trong môi trường bazơ, tính oxi hoá của các hợp chất chứa Br yếu hơn so với ở trong môi trường axít.

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

- Trong môi trương kiềm , IO- , I2 kém bền . I-, IO3- , H3IO6 bền trong môi trường kiềm.

TR ẦN

H Ư

Qua so sánh thế khử của các nguyên tố, ta nhận thấy rõ tính oxi hoá của các nguyên tố Flo, Clo, Brôm, Iôt giảm dần ngược lại khả năng khử của X - tăng dần. 10.2. Đơn chất Bảng 10.2. Một số tính chất của các halogen Tính chất

10 00

B

Flo

Brôm

Bốn phương

Tinh thể Lập _ trực thoi phương bát diện bốn cạnh

-H

Ó

A

Cấu trúc tinh thể

Clo

Atatin

-219,6

-101,9

-7,3

113,6

_

Nhiệt độ sôi (0C)

-187,9

-34,1

58,2

184,5

_

Năng lượng liên kết X – X 159 (KJ/mol)

242

192

150

117

Độ dài liên kết X- X(A0)

1,42

1,99

2,28

2,67

_

Năng lượng hiđrat hoá của X-

506

376

343

297

_

Nhiệt độ phân huỷ(0C)

450

800

600

400

_

Thế cực điện chuẩn E (v)

2,87

1,36

1,07

0,54

_

TO

ÁN

-L

Ý

Nhiệt độ nóng chảy (0C)

ÀN Đ IỄ N

Iôt

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

- Trong môi trường axit H3IO5 , IO3 , I2 tương đối bền còn IO- kém bền.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

- Tính oxi hoá của các hợp chất chứa Iôt trong môi trường kiềm yếu hơn trong môi trường axit .

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

- BrO3-, Br-, BrO4- tương đối bền trong môi trường bazơ.

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

Y

- BrO-, Br2 trong môi trường bazơ kém bền.

Năng lượng liên kết tăng dần từ F2 → Cl2 và từ Cl2 → I2 lại giảm dần. Nguyên nhân do ở cả 3 trạng thái rắn, lỏng và khí , các halogen đều gồm những phân tử hai nguyên tử X2 có cấu hình electron là: s2 s*2 z2  x2  y2  x*2  y*2 Như vậy là 2 nguyên tử halogen liên kết với nhau bằng 1 liên kết . Tuy nhiên trong các phân tử Cl2, Br2 ,, I2 ngoài liên kết  còn có một phần của liên kết  tạo nên bởi sự 174

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

che phủ của các obitan d còn Flo không có khả năng tạo liên kết  đó cho nên năng lượng liên kết trong phân tử F2. bé hơn trong phân tử Cl2.

Ơ N

H

Cl2

53

Z

TR ẦN

Hình 10.1. Đồ thị phụ thuộc năng lượng liên kết vào số thứ tự nguyên tố

B

Lực này tăng lên theo chiều tăng của khối lượng và khả năng bị cực hoá của phân tử halogen nên từ flo đến atatin, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng lên. ở các điều kiện thường flo, clo là chất khí, brôm là chất lỏng, iốt và atatin là chất rắn.

10 00

10.2.1. Trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lí của các halogen 10.2.1.1. Trạng thái thiên nhiên

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Là những nguyên tố rất hoạt động, các halogen không tồn tại tự do ở trong thiên nhiên. Flo và Clo là những nguyên tố tương đối phổ biến, trữ lượng của mỗi nguyên tố đó ở trong vỏ quả đất là vào khoảng 0,02% tổng số nguyên tử. Brôm và iốt kém phổ biến hơn, trữ lượng của Brôm là 3.10-5 % và của iốt là 4.10 –6 %. Phần lớn Flo tập trung chủ yếu trong hai khoáng vật chính là Florat (CaF2) và Criolít (Na3AlF6). Clo tồn tại chủ yếu dưới dạng muối ăn NaCl có ở trong nước biển hoặc trong mỏ muối. Brôm và Iốt thường ở chung với Clo trong nước biển và nước của những hồ nước mặn. Nước biển chứa khoảng 2% Clo, 0,007% Brôm và 0,000005% Iốt. Trong nước của lỗ khoan dầu mỏ có khoảng 0,01-0,5% Brôm và khoảng 0,0001-0,003% Iốt. Iốt còn có trong một số rong biển. Trong cơ thể người, Flo có trong xương và men răng, Clo có ở trong máu dưới dạng NaCl và trong dịch vị dưới dạng HCl, Iốt có ở trong tuyến giáp trạng, còn Brôm chỉ có dưới dạng vết nên nếu cơ thể thiếu iốt sẽ bị mắc bệnh bướu cổ.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

35

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO G 17

N

9

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

I2

TP

.Q

U

F2

Y

Br2

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Độ bền nhiệt biến đổi phù hợp với chiều biến đổi của năng lượng liên kết X –X trong phân tử : F2 bắt 150 đầu phân huỷ thành nguyên tử ở 4500C, Cl2 ở 8000C, Br2 ở 6000C và I2 ở 400C . Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần khi đi từ F2 đến Atatin Trong halogen rắn và lỏng các phân tử X2 liên kết với nhau bằng lực Vandevan.

N

Từ Cl2 đến I2 năng lượng Ex-x của liên kết giảm dần khi độ dài liên kết tăng lên. Mặt khác với Cl2, (KJ/mol sự xen phủ  p-d là mạnh nhất nên 300 năng lượng liên kết Cl – Cl là cao nhất.

10.2.1.2. Tính chất vật lí Khi ở các điều kiện thường, Flo và Clo là chất khí, Brôm là chất lỏng, Iốt và Atatin là chất rắn. Khí Flo hầu như không có màu, lớp dày có màu lục nhạt, khí Clo có màu vàng lục, Brôm lỏng có màu đỏ nâu, Iốt rắn có màu rắn và ánh kim, còn Atatin có dạng kim loại. Trừ Atatin, tất cả các halogen đều có mùi xốc khó chịu và rất độc.

175 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Iốt ở trạng thái rắn có cấu trúc tinh thể mạng lưới lập phương tâm diện bị biến

N

H

Ơ

N

dạng

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Là chất không có cực, các halogen tan tương đối ít ở trong nước, 1 lít nước ở 25oC có thể hoà tan 6,4 gam Clo, 33,6 gam Brôm và 0,33 gam Iốt. Khi làm lạnh dung dịch nước các halogen tách ra dưới dạng tinh thể hiđrat X 2.8H2O. Đây là những hợp chất bao; các tinh thể hiđrát đó được hình thành ở nhiệt độ thấp và ở áp suất cao khi bão hoà khí halogen. Trong tinh thể nước đá có những khoảng trống được hình thành khi các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô, ở áp suất cao, các phân tử halogen đã thâm nhập vào các khoảng trống đó. Lực tương tác giữa phân tử X 2 và các phân tử H2O là lực VandeVan. Do là chất không cực nên các halogen tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, CS2, CCl4, ete và rượu. Bởi vậy, người ta thường dùng những dung môi hữu cơ không trộn lẫn với nước để chiết Brôm và Iốt khỏi hỗn hợp.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Trong những dung môi hữu cơ mà phân tử không chứa O (như benzen, etxăng, CS2) iốt cho dung dịch màu tím, còn trong những dung môi mà phân tử có chứa oxi (như trong rượu, ete và axeton), iốt cho dung dịch màu nâu. Trong dung dịch màu tím, iốt ở dạng phân tử I2 giống như trong trạng thái hơi còn trong dung dịch màu nâu iốt tạo nên dung môi với những sonát không bền. Đặc biệt trong dung dịch tinh bột loãng, iốt dù chỉ ở dạng vết cũng cho màu xanh thẫm nên trong hoá học phân tích dựa vào tính chất này để phát hiện ra iốt. Màu xanh đó biến mất khi đun nóng và trở lại khi để nguội. Giữa tinh bột và iốt không có phản ứng hoá học xảy ra mà iốt xâm nhập vào những lỗ trống của những phân tử khổng lồ của tinh bột. Iốt có thể tan nhiều trong nước có chứa nhiều I- nhờ tạo nên phản ứng kết hợp.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Liên kết giữa hai nguyên tử Iốt trong phân tử I2 là liên kết cộng hoá trị. Còn liên kết giữa các phân tử là lực Vande Van. Lực này yếu nên làm cho các tinh thể có mạng lưới phân tử như I2, F2, Cl2. Brôm rắn đều dễ nóng chảy, dễ bay hơi, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất thấp. Đặc biệt Iốt rắn có áp suất hơi rất lớn nên ở nhiệt độ thường nó bay hơi rõ rệt và khi đun nóng nhanh nó thăng hoa mà không nóng chảy. Hơi iốt có màu tím và hoá rắn khi được làm lạnh. Trong kĩ thuật, người ta lợi dụng tính thăng hoa này để tinh chế iốt.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Hình 10.2. Cấu trúc mạng tinh thể Iốt

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Đ ẠO

mắt mạng

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

phân tử I2

I2 + I-  I3Dung dịch I-3 có màu nâu và có tính chất của một hỗn hợp phân tử I2 và Ion I-. 10.2.2. Tính chất hoá học 176 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Các halogen đều có cấu hình ns2 np5 ở lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhận thêm 1 e- để đạt tới cấu hình bão hoà giống khí hiếm gần nó nhất: Do đó, các halogen đều là những phi kim điển hình và là những chất oxi hoá mạnh. Hoạt tính đó giảm dần từ Flo đến Atatin phù hợp với chiều giảm độ âm điện và thế điện cực chuẩn của các halogen.

G

Iốt chỉ phản ứng được với một số các nguyên tố nhưng ít hơn Clo, Brom.

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

10.2.2.1. Phản ứng với hiđrô 10.2.2.2. Phản ứng hoá học với các phi kim khác

TR ẦN

10.2.2.3. Phản ứng với kim loại 10.2.2.4. Phản ứng hoán vị

10 00

B

Một halogen hoạt động có thể tác dụng với muối halogenua giải phóng ra halogen kém hoạt động hơn. Khí Flo khô có thể đẩy Clo ra khỏi muối Clorua. ở trong dung dịch Clo có thể đẩy Brôm ra khỏi muối Brômua, Brôm đẩy được Iốt ra khỏi iốđua.

Ó

A

Cl 2 + 2 NaBr = 2 NaCl + Br2

-H

Br2 + 2 NaI = 2 NaBr + I 2

E = E Cl0 0 E = E Br

2

2

0 − E Br

/ 2 Cl −

/ 2 Br −

2

/ 2 Br −

= 0,293

− E I0 / 2 I − = 0,53 2

-L

Ý

Tính chất này phù hợp với sự giảm thế điện cực chuẩn từ Flo đến Iốt (Xem số liệu ở giản đồ Latimer)

Năng lượng

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Chúng ta biết quá trình biến các phân tử X2 ở trạng thái trong dung dịch thành anion X- phụ thuộc vào năng lượng phân li của phân tử thành nguyên tử (năng lượng liên kết X-X), ái lực electron và năng lượng hidrat hoá của anion X- (hình I.4)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Brôm cũng phản ứng được với các nguyên tố giống Clo nhưng ở mức độ kém mãnh liệt.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Clo cũng phản ứng được với hầu hết các nguyên tố trừ O2, N2, C, I2.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Đối với Flo tuy có ái lực electron bé hơn Clo nhưng do năng lượng liên kết của Flo thấp hơn, dễ phân li thành các nguyên tử nên khả năng phản ứng của Flo vẫn cao hơn. Flo là nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất, nó tác dụng trực tiếp với tất cả các nguyên tố trừ N2, He, Ne, Ar ở nhiệt độ thường hay ở nhiệt độ cao. Phản ứng thường xảy ra rất mạnh.

N

X(ns2np5) + 1e → X- (ns2np5)

Ái lực electron Năng lượng phân ly

Hhidrat hoá

Phân tử

Nguyên tử

Anion

Hình 10.3. Sơ đồ biến đổi năng lượng của quá trình X2 thành X-

Ion trong dung dịch

177 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Flo mặc dù có ái lực electron bé hơn Clo nhưng ion F- có năng lượng hidrat hoá lớn hơn nhiều so với Cl- (Hhidrat hoá (F-) =506KJ/mol > Hhidrat hoá (I-) = 376KJ/mol) cho nên ở trong dung dịch Flo là chất oxi hoá mạnh hơn Clo. Vì vậy, thế điện cực chuẩn tiếp tục giảm xuống phù hợp với chiều giảm năng lượng phân li của phân tử X 2, ái lực electron của nguyên tử X và năng lượng phân li hidrat hoá của anion X -.

E 0 = + 0,81V

Y

EO02 / 2 H 2O vì vậy Flo tác dụng mãnh liệt với H2O giải phóng O2: E pu = E F0

2

= 2,06V lớn hơn

− EO02 / 2 H 2O = + 1,25V

Đ ẠO

2F2 + 2H 2 O = 4H + + 4F − + O2

/ 2F −

/ 2F −

Còn Iot thì không có phản ứng như vậy vì: E I0 / 2 I = 0,54V  0,81V nên: −

N

E = 0,54 − 0,81 = − 0,27V  0

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

2 I 2 + 2 H 2 O = 4 H + + 4 I − + O2

G

2

TR ẦN

Với Clo và Brom, quá trình oxi hoá nước giải phóng O 2 có thể xảy ra được về mặt nhiệt động học nhưng đối với năng lượng hoạt hoá cao hơn cho nên phản ứng xảy ra theo một hướng khác: X2 +H2O  H3O+ + X- + HOX

(X: Cl, Br, I)

10 00

B

Ngoài H2O, các halogen còn phản ứng được với dung dịch bazơ, phản ứng với các hidrua và phản ứng với các hợp chất của kim loại.

-H

Ó

A

Theo chiều giảm thế điện cực thì tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ Flo đến Iot, và ngược lại tính khử lại tăng dần lên, khả năng khử không thể hiện ở Flo và Clo nhưng từ Brôm đến Atatin khả năng đó tăng dần lên khi chúng tác dụng với những chất oxi hoá mạnh. E = 0,016V  0

-L

Ý

5Cl 2 + Br2 + 6 H 2 O = 2 HBrO 3 + 10 HCl

TO

ÁN

Ta có:

0 0 0 E BrO = 1,478V , E HClO = 1,494V  E BrO − − / Br / Cl − / Br 3

2

3

2

5HOCl + 2 At + H 2 O = 2 HAtO3 + 5HCl

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

So sánh với thế điện cực của các halogen (Bảng 2) ta thấy E F0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

= 2H 2 O

U

= 10 − 7 M )

.Q

M

TP

O2 + 4e + 4H (+C

N

H

Ơ

Đây là phản ứng thể hiện tính chất oxi hoá mạnh của halogen khi tan trong nước, các halogen có tác dụng với nước, ta có thế điện cực của oxi trong nước:

N

10.2.2.5. Phản ứng với các hợp chất

D

IỄ N

Đ

ÀN

10.2.3. Ứng dụng Trong thực tế Flo được dùng để điều chế Freon dùng trong các tủ lạnh và nhà làm lạnh trong công nghiệp như: Fereon 11 (CFCl3), Fereon 12 (CF2Cl2) hoặc để điều chế các polime chứa Flo rất bền đối với hoá chất. Flo lỏng và một số hợp chất của Flo dùng làm chất ô xi hoá nguyên liệu tên lửa,.... Clo được dùng trong lĩnh vực tẩy trắng vải sợi và bột giấy, sát trùng nước ăn, tổng hợp axit Clohiđric và được dùng nhiều trong ngành công nghiệp hoá học. Brôm dùng chủ yếu để cho thêm vào etxăng chạy động cơ. Iốt dùng để làm dược phẩm và dùng trong phân tích hoá học. 178

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

10.2.4. Phương pháp điều chế các halogen a) Flo Vì flo là nguyên tố âm điện nhất cho nên trong thiên nhiên nó chỉ tồn tại trong những khoáng vật chứa F-. Mặt khác, để điều chế flo từ các florua phương pháp duy nhất có thể dùng là điện phân.

Ơ

N

b) Clo

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Brôm và iot được điều chế chủ yếu từ nguồn Br- và I- có trong thiên nhiên là nước biền, nước hồ muối, và nhất là nước ót của quá trình sản xuất NaCl. Sau khi oxi hóa Br- và I- bằng clo, người ta thu gom brom hay iot bằng những phương pháp tương ứng như chiết bằng dung môi hữu cơ, lôi cuốn bằng không khí hay hơi nước…

TR ẦN

Riêng đối với iot, vì lượng đáng kể iot dưới dạng iotđat IO 3- trong một vài loại mỏ muối khoáng, ví dụ mỏ NaNO3 ở Chilê, người ta thu gom nguồn iot này bằng cách lấy một phần nước cái sau khi kết tinh NaNO3 cho phản ứng với HSO3-:

B

2IO3- + 6HSO3- → 2I- + 6SO42- + 6H+

10 00

Dung dịch chứa I- thu được này được xử lí bằng nước cái còn lại: 5I- + IO3- + 6H+ → 3I2 + 3H2O

-H

Ó

A

Kết quả là thu được iot.

10.3. Hợp chất của các halogen

Ý

10.3.1. Hợp chất của các nguyên tố nhóm 7A có số ôxi hoá -1

-L

10.3.1.1. Hiđro halogenua HX (X = F, Cl, Br, I)

ÁN

Khi ở điều kiện thường, tất cả các hiđrôhalogenua đều là khí, không màu.

TO

10.3.1.1.1. Hiđrô Florua HF Công thức cấu tạo: H - F

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

c) Brôm và iot

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Trong công nghiệp, để sản xuất những lượng lớn clo người ta thường dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

Để điều chế một lượng nhỏ clo trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng phản ứng giữa dung dịch HCl đặc với MnO2 hay KMnO4. Để có khí clo khô và sạch người ta cho dòng khí sinh ra đi qua dung dịch Na2CO3 (để loại HCl), sau đó qua dung dịch H2SO4 đặc (để làm khô).

D

IỄ N

Đ

ÀN

Do F có độ âm điện lớn hơn H rất nhiều nên liên kết H – F là liên kết cộng hoá trị phân cực, cặp e- dùng chung giữa H và F lệch về phía F nên phân tử HF có cực tính lớn (=1.98). Khuynh hướng liên hợp thành mạch zích zắc do liên kết hiđrô gây nên biểu hiện mạnh mẽ trong các phân tử HF. Vì thế ở điều kiện thường hiđrôflorua là chất lỏng không màu có tnc = -83o C, ts = 19,5o C. Hiđrôflomua có mùi hắc, bốc khói mạnh trong không khí. Ngay ở trạng thái khí, hiđrôflorua cũng là hỗn hợp các polyme: H 2F2, H3F3, H4F4, H5F5, H6F6. nH2F  (HF)n

(n = 26)

Các đơn phân tử HF chỉ tồn tại ở nhiệt độ trên 90oC. HF bị nhiệt phân thành các nguyên tử một cách rõ rệt ở trên 3500o C. 179 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nhờ liên kết Hiđrô bền vững giữa các phân tử HF trong HiđrôFlorua lỏng làm cho HiđrôFlorua lỏng có hằng số điện môi lớn ( = 40 ở 0oC) và là dung môi ion hoá tốt (sau H2O) đối với nhiều chất vô cơ và hữu cơ. Như vậy, HF lỏng là dung môi ion hoá mạnh. HiđrôFlorua tan vô hạn trong H2O khi đó xảy ra sự ion hoá các phân tử HF, tạo thành những ion H3O+ và F-. K = 7.10-4

F- + HF  HF2-

K=5

H

Ơ

N

HF + H2O  H3O+ + F-

N

Đặc điểm riêng của axít flohiđric là axít duy nhất tác dụng với silicđioxít:

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

CaF2 + H2SO4 = CaSO4 + 2 HF. 10.3.1.1.2. Hiđrô clorua HCl

10 00

B

TR ẦN

Khi ở điều kiện thường, Hiđrô Clorua là chất khí không màu tso:- 84,9o C, tn/co:- 114, 2o C. Hiđrô Clorua bị nước hấp thụ rất mạnh: 1 thể tích H 2O ở 200C hấp thụ gần 500 thể tích HCl. Do có độ tan lớn trong nước nên hiđrôclorua bốc khói ở trong không khí ẩm và các hiđrôhalogenua tạo nên với nước những hỗn hợp đồng sôi có thành phần và nhiệt độ sôi xác định. Do đó, hỗn hợp đồng sôi của HCl với H 2O có nhiệt độ sôi là 110oC trong đó HCl chiếm 20, 2% về khối lượng.

-H

Ó

A

Dung dịch nước HCl gọi là axit clohiđric. Khi làm lạnh axít HCl sẽ thu được những tinh thể hiđrát có thành phần HCl. H 2O, HCl. 2H2O, HCl. 3H2O nóng chảy phân hủy ở –15oC, -18oC và - 25oC tương ứng.

Ý

H2O + HCl = H3O+ + Cl-

ÀN

TO

ÁN

-L

Dung dịch axít HCl là một axít mạnh nên HCl được dùng rộng rãi trong kỹ thuật, y học và trong phòng thí nghiệm..... Khi tác dụng với các chất ô xi hóa mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7... axít clohiđric đặc thể hiện tính khử. Ví dụ: MnO2 + 4 HCl = MnCl2 + Cl2 +2 H2O.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Đ ẠO

Phương pháp duy nhất để điều chế HF ở trong công nghiệp cũng như trong phòng thí nghiệm là cho muối florua (thường CaF2) tác dụng với axít sunfuric đặc ở 250oC:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Vì thế, không được chứa HF trong bình thuỷ tinh mà dùng chai bằng nhựa hay cao su để đựng. Là axit độc khi rơi vào da nó gây nên những vết loét khó lành. Axit HF được dùng dể khắc thuỷ tinh, làm sạch cát trên các kim loại khác.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

SiO2 + 4 HF = 2 H2O + Si F4

Trong phòng thí nghiệm người ta dùng phản ứng này để điều chế Cl2.

D

IỄ N

Đ

10.3.1.1.3. Hiđrô Brômua và Hiđrô Iôtua HiđrôBrômua (HBr) và Hiđrô Iốtua (HI) là những chất khí dễ tan trong nước. Trong các dung dịch nước, chúng bị ion hoá với mức độ lớn. Các dung dịch của chúng là những axít mạnh có tên gọi tương ứng là axít Brômhiđric và axit iốt hiđríc. Hiđrô brômua và Hiđrô Iốtua là những chất khử khá mạnh. Axít sunfuric đặc bị HBr khử đến SO2 và bị HI khử đến H2S: 2 HBr + H2SO4 = Br2 + SO2 + 2 H2O 8 HI + H2SO4 = 4 I2 + H2S + 4 H2O 180

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Các dung dịch HBr và HI khi để lâu trở nên có màu vàng nâu vì bị ôxi không khí ôxi hoá dần dần giải phóng halogen tự do. Do HBr và HI có tính khử mạnh nên không thể điều chế bằng các phản ứng giống như điều chế HF, HCl. Để điều chế hiđrôBrômua và hiđrôIôtua người ta thủy phân phốtphoBrômua và PhôtphoIốtua: PI3 + 3 H2O = H3PO4 + 3 HI

H

Ơ

Trên thực tế người ta cho Brôm hay Iốt tác dụng trực tiếp với phốt pho và nước.

N

PBr3 + 3 H2O = H3PO4 + 3 HBr

TR ẦN

H Ư

Năng lượng liên kết Hiđro trong trường hợp này là lớn nhất, khoảng 40 kJ/mol. Các phân tử HF không chỉ trùng hợp ở trạng thái rắn và lỏng mà còn trùng hợp cả ở trạng thái khí. Do đó, từ HF đến HCl nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm vì HCl không tạo được liên kết Hiđro giữa các phân tử.

-H

Ó

A

10 00

B

Năng lượng tương tác định hướng giảm đi từ HF đến HI do độ phân cực của phân tử giảm. Năng lượng tương tác khuyếch tán tăng lên trong dãy do sự tăng bán kính nguyên tử của các Halogen và sự giảm độ phân cực của liên kết trong phân tử. Từ HF đến HCl, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm do giữa các phân tử HF phát sinh lực liên kết Hiđro, đồng thời năng lượng tổng quát của tương tác giữa các phân tử giảm do tương tác định hướng giảm. Từ HCl đến HI năng lượng tương tác khuyếch tán chiếm ưu thế so với tương tác định hướng vì vậy nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng.

ÁN

-L

Ý

Độ mạnh của các axít halogen hidric tăng dần từ HF đến HI do bán kính nguyên tử tăng, độ dài liên kết H-X tăng nên khả năng phân ly cho H+ tăng, tính axít tăng. Tính axít tăng dần từ HF – HI được thể hiện qua hằng sô phân ly trong nước K tăng dần.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Theo chiều giảm độ bền nhiệt của phân tử, năng lượng liên kết giảm nên tính khử của các Hiđro halogenua (ở trạng thái khí cũng như ở trạng thái dung dịch) tăng lên. 2HF = F2 + 2e + 2H+

E0 = 3,053V

2HCl = Cl2 + 2e + 2H+

E0 = 1,358V

2HBr = Br2 + 2e + 2H+

E0 = 1,065V

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

...F – H ... F – H ... F - H ...

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

(n = 26)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

nHF  (HF)n

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

Trong dãy HX, từ HF – HI: bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện của các nguyên tố giảm dần, độ dài liên kết tăng dần, năng lượng liên kết H-X giảm dần. Khi độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết giảm thì độ bền liên kết phân tử giảm mạnh. Đối với HF chỉ thực sự bị phân huỷ ở 35000C, còn các HX khác ở 10000C đã phân huỷ và % phân huỷ tăng dần từ HCl đến HI. Còn ở HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn rất nhiều so với các HX khác đó là do hiện tượng trùng hợp phân tử nhờ liên kết Hidro:

2HI = I2 + 2e + 2H+ E0 = 0,535V 2H20 = 02 + 4e + 4H+

E0 = 1,228V

Dựa trên các giá trị thế điện cực ta thấy HBr và HI là những chất khử mạnh, trong không khí bị oxi hoá dần thành các halogen tự do nên dung dịch thường hay có màu khi để lâu trong không khí. Còn HF hoàn toàn không thể hiện tính khử, HCl chỉ 181 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh. Chính do HBr, HI có tính khử mạnh nên người ta không thể dùng H2SO4 đặc tác dụng với muối Bromua và Iotua để tạo ra HBr, HI giống như điều chế HCl, HF. Halogenua là tên gọi chung của hợp chất của một nguyên tố với halogen. Hầu hết các nguyên tố đều tạo nên halogenua.

H

Ơ

10.3.1.2.1. Các hợp chất florua

N

10.3.1.2. Halogenua của các nguyên tố

-H

Ó

A

Clorua cộng hoá trị là Clorua có mạng lưới phân tử tương tác giữa các phân tử ở trong tinh thể là lực Vandevan. Do đó Clorua cộng hoá trị là mhững chất khí, lỏng hoặc chất rắn dễ nóng chảy.

ÁN

-L

Ý

Ngoài ra còn có các Clorua ion cộng hoá trị có cực chiếm vị trí trung gian. Đa số các Clorua ion và Clorua ion-cộng hoá trị dễ tan trong nước (trừ AgCl, CuCl, AuCl, TlCl, PbCl2)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Clorua bazơ hầu như không bị thuỷ phân nhưng Clorua axít (Cloanhidrit) lại thuỷ phân hoàn toàn và không bị thuận nghịch, tạo thành các axít: SiCl 4 + 3HOH = H2SiO3 + 4HCl

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Clorua ion là những Clorua có mạng lưới tinh thể bao gồm các ion nên Clorua ion là những chất rắn có nhiệt độ nóng chảy cao.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

B

Giống như Florua, đặc điểm của liên kết hoá học và tính chất của Clorua thay đổi có quy luật theo nhóm và chu kì. Clorua chia làm 2 loại: Clorua ion và Clorua cộng hoá trị

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

10.3.1.2.2. Các hợp chất Clorua

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

Tính chất của Florua thay đổi một cách có quy luật, phù hợp với sự thay đổi có quy luật tính chất của các nguyên tố theo chu kì và nhóm trong hệ thống tuần hoàn. Các Florua ion là những chất có tinh thể có nhiệt độ nóng chảy cao. Số phối trí của ion Flo bằng 6 (NaF) hoặc bằng 4 (CaF2). Còn các Florua cộng hoá trị là những chất khí hoặc lỏng. Chiếm vị trí trung gian giữa Florua ion và Florua cộng hoá trị là các Florua có cực tính của liên kết lớn. Chúng có thể gọi là những hợp chất ion-cộng hoá trị. ở điều kiện thường chúng là những tinh thể trong đó có các nguyên tử F ở trạng thái lai hoá sp3, sp2 hoặc sp. Ví dụ: tinh thể CuF có cấu trúc kiểu ZnS (phối trí tứ diện đều-tứ diện đều), tinh thể MnF thuộc kiểu rutin TiO2 (phối trí tam giác-bát diện đều), còn tinh thể BeF2 thuộc cấu trúc SiO2 (phối trí tứ diện đều-đường thẳng). Đa số Florua tinh thể không tan trong nước, chỉ có Florua của các nguyên tố s nhóm I, cũng như AgF, HgF2, SnF2 và một số khác là dễ tan.

10.3.1.2.3. Các hợp chất Brôm (Br-), Iốt (I-), Atatin (At-) Tương ứng với sự giảm hoạt tính oxi hoá trong dãy Br-I-At, người ta thấy có sự giảm của các Bromua, Iotua, Atatinua. Thêm vào đó, các hợp chất này chủ yếu chỉ biết ở mức oxi hoá thấp của các nguyên tố. Giống như Hiđrua , florua, clorua, các brômua và iốtđua có thể là hợp chất axit, bazơ, lưỡng tính. 10.3.2. Oxit của halogen 10.3.2.1 Oxit của Flo Flo tạo nên một số ôxít có công thức chung là F2On (n = 1, 2, 3 và 4) 182

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

Cấu tạo góc giống như H2O với góc FOF bằng 103o và độ dài liên kết O-F bằng 1,41Ao,  =0,3D; ở các điều kiện bình thường F2O là khí không màu, có mùi gần giống ozon và rất độc, độc hơn Flo. Hoá lỏng ở –145oC và hoá rắn ở –224oC. F2O là ôxít bền nhất trong các oxít của Flo, chỉ phân huỷ chậm ở 250oC thành Flo và Oxi. F2O là chất ôxi hoá mạnh, tác dụng với hầu hết các nguyên tố kim loại và không kim loại tạo thành oxít và florua. Nó không tác dụng với nước lạnh nhưng tác dụng với hơi nước theo phản ứng:

N

10.3.2.1.1. Phân tử điflo oxít F2O

Y

N

F2O + H2O = 2HF + O2

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

10.3.2.2 Các ôxit của Clo

TR ẦN

10.3.2.2.1. Phân tử đi Clo oxít Cl2O

H Ư

Clo tạo nên năm oxit có công thức là: Cl2O, Cl2O3, ClO2, Cl2O5 và Cl2O7

Ó

A

10 00

B

Cl2O có cấu tạo giống phân tử F2O với góc liên kết ClOCl là 111o và độ dài của liên kết O- Cl bằng 1,71Ao; ở điều kiện bình thường Cl2O là chất khí màu vàng da cam, nặng hơn không khí và có mùi giống Clo. Hoá lỏng màu đỏ nâu ở 2 oC và hoá rắn ở – 121oC. Cl2O không bền, dễ phân huỷ nó thành Cl2 và O2 khi đốt nóng nhẹ, khi cho tiếp xúc với các chất hữu cơ và ngay cả khi rót qua rót lại ở trạng thái lỏng. Cl2O tan trong nước tạo thành dung dịch màu vàng da cam chứa một lượng HClO ( axít hipoclorơ) cho nên về hình thức có thể coi Cl2O là anhiđrit của axít hipoclorơ.

-H

Cl2O +H2O = 2 HClO.

Ý

10.3.2.2.2. Phân tử Cl2O

TO

ÁN

-L

Là phân tử có góc giống như F2O, Cl2O. Góc OClO bằng 118o và độ dài liên kết Cl - O là 1,49 Ao. Độ dài của liên kết này hơi ngắn hơn so với liên kết đơn (1,73Ao) cho thấy rằng liên kết Cl-O có một phần của liên kết . Cấu hình e- của phân tử Cl2O theo phương pháp obitan phân tử như sau:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Cấu tạo của F2O3, F2O4 đều chưa xác định được.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Phân tử F2O2 có cấu tạo giống như phân tử H 2O2 với độ dài liên kết O - F là 1,575 Ao , và của liên kết O-O là 1,27 Ao ngắn hơn so với trường hợp H2O2,  = 1,44D.ở – 95oC , F2O2 là chất lỏng màu đỏ anh đào và ở – 160oC hoá thành chất rắn màu da cam. Nó rất kém bền, ở – 57oC đã phân huỷ thành đơn chất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

10.3.2.1.2. Phân tử F2O2: đi flođioxít

D

IỄ N

Đ

ÀN

[KK] [2s2 2s2 2s2 2p6] 12 22 2 202 302 402 01 Vì phân tử có cấu trúc góc nên có cực  = 1,69D cà ClO2 là chất thuận từ vì có số lẻ electron. Tuy là phân tử có số lẻ electron nhưng ClO 2 không có khả năng trùng hợp như các phân tử khác có số lẻ electron, có lẽ vì trong phân tử ClO 2 electron độc thân ít định chỗ ở nguyên tử Cl. ClO2 là khí màu vàng lục, mùi khó chịu và nặng hơn không khí. ở 11oC hoá thành chất lỏng màu đỏ nâu và ở – 59oC hoá thành chất rắn màu đỏ da cam. Trong công nghiệp, ClO2 có thể điều chế bằng tương tác của NaClO3 với SO2 trong dung dịch H2SO4 4 M: 2NaClO3 + SO2 + H2SO4 = 2ClO2 + 2 NaHSO4 183 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

10.3.2.2.3. Clo tri ôxít hay di clo hexa oxít Cl2O6 (chưa xác định được cấu tạo)

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

10.3.2.2.4. Điclohepta oxít Cl2O7

10 00

B

10.3.2.3. Ôxit của Brom

Ó

10.3.2.4. Oxit của iôt

A

Các ôxít của Brôm kém bền hơn các ôxít của Clo và người ta cũng chưa xác định được cấu tạo phân tử của chúng.

-H

Iot tạo nên các oxit có công thức I2O4 , I4O9 và I2O5.

Ý

10.3.3. Các oxi axít của các halogen.

H

-L

10.3.3.1. Axit hipo halogenơ HXO

O 1090

X

TO

ÁN

Phân tử axít hipohalogenơ là phân tử góc: với góc HOX là 109 0. Trong các HXO, axít hipoflorơ HFO có những tính chất khác biệt hơn so với axít hipoclorơ HClO, axít hipobromơ HBrO và axít hipoiođơ HIO.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Khi ở điều kiện thường, Cl2O7 là một chất lỏng không có màu và giống như dầu. Nó hoá rắn ở –90oC và sôi ở 83oC. Đây là hợp chất bền nhất trong các ôxít của Clo. Nó phân huỷ và nổ khi đun nóng đến 120oC hoặc khi va chạm. Khả năng ôxi hoá của nó cũng kém bền nhất trong các ôxít của Clo; với những chất như P, S, giấy và vỏ bào, ở điều kiện thường Cl2O7 không tác dụng nhưng với I2 gây phản ứng nổ. Nó tan vô hạn trong CCl4 nhưng tan chậm trong nước tạo thành axít pecloric. Cl2O7 + H2O = 2 HClO4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Cl2O7 là phân tử có cực ( = 0,12D). Bằng phương pháp nhiễu xạ electron thì trong phân tử Cl2O7 hai tứ diện đều ClO4- nối với nhau bằng nguyên tử O. Các liên kết Cl- O ở giữa phân tử có độ dài 1,72Ao, còn liên kết Cl – O ở hai đầu phân tử có độ dài ngắn hơn (1,42Ao) điều đó cho thấy liên kết này có thêm liên kết .

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

Cl2O6 không bền, phân huỷ ở ngay nhiệt độ nóng chảy thành ClO2 và O2. Nó gây phản ứng nổ với các hợp chất hữu cơ và các chất khử khác. Nó phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành hỗn hợp axít Cloric và axít pecloric: Cl 2O6 + H2O = HClO3 + HClO4 , cho nên Cl2O6 được gọi là oxít hỗn tạp của axít cloric và pecloric. Phân tử ClO3 giống như ClO2 chưa bão hoà về hoá trị (ái lực electron 3,96 eV, năng lượng ion hoá 11,7 eV).

N

Cl2O6 là một chất lỏng giống như dầu, có màu đỏ thẫm, hoá rắn ở 3oC. ở trạng thái lỏng cũng như ở trạng thái tan trong CCl4 nó gồm những phân tử dime Cl2O6 có tính nghịch từ. ở trạng thái khí, nó gồm những phân tử thuận từ ClO3.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Axít hipoflorơ được tạo nên khi cho khí flo ở áp suất thấp đi qua nước ở 0 oC . Đây là axít hipo halogenơ có thể tách ra ở trạng thái tự do. ở nhiệt độ thấp, nó là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở - 117oC; ở nhiệt độ thường nó phân huỷ thành HF và O 2: 2 HFO = 2 HF + O2. Các axít hipohalogenơ này là những axít rất yếu:

HXO + H2O = H3O+ + XO-

Muối của các hipohalogenơ gọi chung là hipohalogenit XO - (ClO-, BrO-, IO-) Những muối này chỉ biết trong dung dịch, riêng hipoclorit của Na, K, và Ca có thể tách ra ở trạng thái rắn.

184 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Tuỳ những điều kiện cụ thể, halogen tác dụng với dung dịch kiềm sẽ cho dung dịch chứa ion hipohalogenít XO- hay ion halogenat XO3-. Tính bền của các HX giảm dần từ HClO đến HIO.

Eo = 1, 59 v

Y

Eo = 1, 45 v

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Nước Javen

G

Cl2 + 2 NaOH = NaCl + NaClO + H2O

10.3.3.1.2. Clorua vôi hay bột tẩy

TR ẦN

H Ư

Trong ngành công nghiệp dệt, nước Javen được điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối ăn loãng (15-20%) ở trong thùng điện phân không có màng ngăn, với cực âm bằng sắt và cực dương bằng than chì.

10 00

B

Clorua vôi là chất bộ màu trắng được coi là muối canxi hỗn hợp của axít O Cl hipoclorơ và axít clohiđríc:

Ca

A

Cl

Ca(OH)2 + Cl2 = CaOCl2 + H2O

-L

Ý

-H

Ó

Clorua vôi được điều chế bằng cách cho khí Cl2 đi qua huyền phù đặc của Ca(OH)2 trong nước ở nhiệt độ 30oC.

ÁN

Bột tẩy ít tan trong nước, không bị chảy rữa. Khi phân ly tạo thành ClO- gây ra tính ôxi hoá mạnh của bột tẩy.

TO

10.3.3.2. Axit halogenơ HXO2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Nước Javen là dung dịch nước của NaClO và NaCl:

Đ ẠO

10.3.3.1.1. Nước Javen

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Trong số các hipo halogenít thì muối hipoclorít quan trọng hơn và có nhiều ứng dụng trong thực tế đó là nước Javen và Clorua vôi để tẩy trắng vải và sát trùng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

2 HIO + 2H+ + 2e = I2 + 2 H2O

Ơ

2 HBrO + 2H+ + 2e = Br2 + 2 H2O

H

Eo = 1, 63 v

N

2 HClO + 2H+ + 2e = Cl2 + 2 H2O

N

Axít hipohalogenơ và muối hipohalogenit đều là những chất ôxi hoá mạnh. Tính ôxi hoá của chúng giảm dần từ Clo đến Iốt, thể hiện qua các thế điện cực dưới đây của các axít:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Trong các axít halogenơ người ta chỉ biết được axít clorơ HClO 2. HClO2 không điều chế được ở trong trạng thái tự do. Ngay trong dung dịch HClO 2 cũng nhanh chóng bị phân huỷ: 4 HClO2 = 2 ClO2 + HClO3 + HCl + H2O. HClO2 là axít mạnh trung bình Kion hoá = 1.10-2 muối của nó được gọi là clorít. Ion clorít ClO2- có cấu tạo gấp khúc với góc OClO bằng 110o và độ dài liên kết Cl-O là 1,64Ao, có một phần liên kết  Cl

O

1100

O

185 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Muối clorít bền hơn axít HClO2. ClO2- bền trong dung dịch kiềm. Còn trong dung dịch axít hoặc khi có chất xúc tác thì nó phân hủy nhanh chóng. 3 NaClO2 = NaCl +2 NaClO3

H

Ơ

Theo dãy HClO3 - HBrO3- HIO3 tính bền tăng, tính axít giảm và tính ôxi hoá giảm. Axít Cloric HClO3 và axít Brômic HbrO3 chỉ tồn tại ở trong dung dịch. Trong dung dịch có nồng độ trên 50% chúng phân huỷ :

N

10.3.3.3. Axit halogenic HXO3

N

3 HClO3 = HClO4 + 2ClO2 + H2O

IO3- + 6 H+ + 6e = I- +3H2O

Eo = + 1,09 v

TR ẦN

Từ thế điện cực Eo ở trên ta thấy tính ôxi hoá giảm từ HClO3 đến HIO3.

10 00

B

Axít cloric có độ mạnh tương đương với axít clohiđríc, có tính chất giống HNO3, đặc biệt hỗn hợp của nó với axít clohiđríc là chất ôxi hoá mạnh kiểu cường thuỷ. Tác dụng ôxi hoá mạnh của hỗn hợp HClO3 và HCl do Cl2 và ClO2 thoát ra gây nên. 2 HClO3 + 2 HCl = 2 ClO2 + Cl2 + 2 H2O

Ó

A

Lực axít của axít Brômic gần tương đương với axít Cloric. Còn axít iodic yếu hơn nhiều.

OBrO: 102o, độ dài liên kết Br - O : 1,68Ao OIO: 99o, độ dài liên kết I - O : 1,82Ao+

X

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Muối của các axít halogenic được gọi chung là halogenat XO 3- ( X: Cl, Br, I). Muối halogenat bền hơn axít nhiều, chúng đều kết tinh ở dạng tinh thể. Trong halogenat, ion XO3- có cấu tạo hình chóp tam giác đều. Với các góc: OClO: o o 107 , độ dài liên kết Cl - O : 1,57A

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Eo = + 1,44 v

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

BrO3- + 6 H+ + 6e = Br- +3H2O

Eo = + 1,45 v

N

ClO3- + 6 H+ + 6e = Cl- +3H2O

Đ ẠO

Cả ba axít đều có tính ôxi hoá mạnh, chẳng hạn trong môi trường axít chúng có khả năng giảm số ôxi hoá tạo ra các halogenua:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Trong khi đó axít iođíc HIO3 có thể kết tinh dưới dạng tinh thể không màu, nóng chảy ở 110oC và mất nước hoàn toàn ở 240oC biến thành anhiđrít I2O5. Axít iođíc dễ tan trong nước và dễ chảy rữa khi để trong không khí.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

4 HBrO3 = Br2 + 5O2 + 2H2O

D

O

O O

Sự rút ngắn độ dài liên kết X- O so với liên kết đơn nói lên liên kết X- O có một phần liên kết  cho kiểu lực p → d 186 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Độ tan của các halogenat trong nước giảm dần từ Clorat đến Iodat: Muối Clonat của các kim loại tan nhiều ở trong nước còn iodat của một số kim loại như Ce, Zr, Hf, và Th tan ít. Riêng muối iodat có thể kết hợp với axít iodic tạo thành những sản phẩm kết hợp như KIO3.HIO3, KIO3.2HIO3.

N

H

Ơ

Trong các axít pehalogenic người ta đã biết rất kĩ axít pecloric và axít peiodic và chưa biết được axít pebromic. Axít pebromic được tổng hợp khi ôxi hoá brômát trong dung dịch kiềm bằng flo:

N

10.3.3.4. Axít pehalogenic

Cl

G

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Độ dài liên kết Cl-O trong HClO4 ngắn hơn nhiều so với trong liên kết đơn cho thấy liên kết đó có thêm liên kết  cho kiểu p → d nhiều hơn so với liên kết  cho trong ion ClO3-.

TR ẦN

Axít pecloric là chất lỏng không màu, hoá rắn ở –112o C, tos =110o C, có thể nổ. Trong HClO4 lỏng, các phân tử của nó nhị hợp nhờ liên kết hiđrô:

H

Cl

10 00

Cl

O

O

O

B

O

O

H

O

O

Ó

A

O

TO

ÁN

-L

Ý

-H

HClO4 dễ tan trong nước và tạo nên với nước những hiđrat HClO 4.n H2O ( n = 1, 2 và 3). Trong các hiđrat đó, monohiđrat HClO 4. H2O nóng chảy ở 50oC tạo thành chất lỏng rất nhớt có thể đun nóng đến 110oC mà không phân huỷ. Còn axít pecloric khan rất kém bền, khi đun nóng đến 100oC dưới áp suất thường, nó phân huỷ làm cho chất lỏng có màu đỏ nâu và cuối cùng gây nổ. ở nhiệt độ thường, axít pecloric khan cũng phân huỷ dần, nhất là khi có lẫn tạp chất. Dung dịch axít thị trường thường có nồng độ 27% ( hỗn hợp đồng sôi) có thể chưng cất ở 203oC và phân huỷ không đáng kể, dung dịch loãng bền hơn.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

O

O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1,64A

O

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

O

0

.Q

1000 1,42

H

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10.3.3.4.1.Axít pecloric

U

Y

BrO3- +F2 + OH- = BrO4- +2F- + H2O

Muối của axít pecloric được gọi là peclorat. Ion ClO4- có cấu hình tứ diện đều

O

D

IỄ N

Đ

ÀN

Do rất kém bền nhiệt, axít pecloric khan là chất ô xi hoá mạnh nhất là đối với các hợp chất hữu cơ: giấy và gỗ bốc cháy và gây nổ khi tiếp xúc với axít khan.

Cl O

O

O

187 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Các muối peclorat của cation không có màu đều không màu. Đa số các muối peclorat dễ tan trong nước , chỉ peclorat của K+, Rb+ và Cs+ tương đối ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng. Trong dung dịch axít peiodic tồn tại dưới dạng ion tứ diện IO 4- và những ion được hiđrat hoá như H2IO5-( IO4. H2O) và H4IO6-( IO4-.2 H2O)

N

H

Ơ

Dạng axít được biết rõ hơn hết là axít pare peiodic H5IO6. Phân tử H5IO6 có cấu tạo hình bát diện. O

N

10.3.3.4.2.Axít peiodic

Y

H Ư

TR ẦN

H5IO6 + H2O = H3O+ + H4IO6-

K1 = 5,1.10-10.

Vì vậy, khi trung hoà axít peiodic thường thu được các muối axít.

10 00

B

Muối của axít peiodic được gọi là peiodat. Hầu hết các peiodat đều ít tan trong O nước. Muối peiodat nói chung giống nhiều với muối telurat. Người ta đã biết được một HO của axít para peiodat như: số dạng muối peiodat nhưng thông thường nhất là muối « NaH4IO6, Na2 H3IO6, Na3 H2IO6 và Ag5IO6 I

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Như vậy, trong dãy HClO – HClO2 – HClO3 – HClO4, tính I axít tăng dần lên. HO OHHClO3 là HClO là axít rất yếu, yếu hơn axít cacbonic; axít HClO 2 là axítOtrung i bình; axít mạnh và HClO4 là axít mạnh nhất trong các axít. Nguyên nhân OH của tính axít tăng HO « từ HClO đến HClO4 là do sự giải toả điện tích anion tạo ra. Khi số nguyên tử O không nằm trong thành phần của nhóm OH càng lớn thì axít càng mạnh Ivì điện tích âm càng được giải toả và anion sẽ càng bền. Các ion peclorat thực tế không I có khả năng ôxi HO hoá ở trong dung dịch nước. Thế chuẩn đối với một số phản ứng của OH i ion halogen: ClO- + H2O + 2e = Cl- + 2 OH-

Eo = 0,89v OH

ClO2- + 2H2O + 4e = Cl- + 4 OH-

Eo = 0,78v

ClO3- + 3H2O + 6e = Cl- + 6 OH-

Eo = 0,63v

ClO4- + 4H2O + 8e = Cl- + 8 OH-

Eo = 0,56v

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

G

Axít parapeiodic: là chất ở dạng tinh thể không màu, nóng chảy ở 122oC và dễ tan trong nước. Khi đun nóng ở trong chân không đến 100oC . axít para peiodic mất nước biến thành axít meta pe iodic HIO4. Khi tan trong nước axít meta peiodic chuyển lại thành parapeiodic. Axít mezopeiodic H3IO5 không tách ra được ở trạng thái tự do; ở trong nước, axít parapeiodic phân li khá yếu

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

OH

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U TP

.Q

I I i OH

HO

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

OH

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

HO

Qua thế chuẩn thì giá trị thế điện cực chuẩn của các anion trong nước giảm dần từ ClO- đến ClO4-. 10.3.3.5. Hợp chất giữa các Halogen Các Halogen tạo với nhau nhiều hợp chất theo tổ hợp từng đôi một, các tổ hợp này có thể là trung hoà hay ion. Ví dụ BrCl, IF5-, Br3+I3-. Tổ hợp chập ba chỉ gặp trong ion polihalogenua như IBrCl-. 188

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H Ư

11.1 .VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ PHÁT MINH CÁC KHÍ QUÝ

B

TR ẦN

Các nguyên tố nhóm VIIIA : Heli (He) , Neon (Ne) , Agon (Ar) , Kripton (Kr) , Xenon (Xe) và Radon (Rn) có một lịch sử phát minh khó khăn và phức tạp vì chúng có mặt trên Trái Đất với hàm lượng bé và có tính trơ hóa học. Chính cũng do những nguyên nhân này mà tên gọi của chúng đã được thay đổi nhiều lần, và cho đến nay người ta vẫn chưa thống nhất được với nhau về một tên gọi đủ sức thuyết phục .

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

Mới dầu người ta gọi chúng là các khí trơ vì chúng đều là các khí và thực tế không tham gia vào các phản ứng hóa học. Chúng cũng được gọi là khí hiếm vì hàm lượng của chúng trong tự nhiên ( khoảng 1% khí quyển của Trái Đất ). Tuy nhiên, với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, dần dần người ta nhận ra rằng một số “khí hiếm “ thực tế không hiếm, chẳng hạn, trong số 92 nguyên tố tồn tại trong tự nhiên, agon có độ phổ biến thứ 54, nghĩa là còn phổ biến hơn 38 nguyên tố khác; hàng năm thế giới sản xuất khoảng 700.000 - 800,000 tấn Ar ; các “khí hiếm “ khác như Ne, Kr cũng được sản xuất ở quy mô hàng nghìn tấn/năm. Mặt khác, các khí này cũng không phải là “trơ”về phương diện hóa học. Sự kiện quan trọng nhất làm thay đổi quan niệm này là phát minh của Bartlett năm 1962 về phản ứng của Xe với PtF6. Phát minh này đã khai sinh ra lĩnh vực hóa học của khí trơ. Như vậy cái tên “khí trơ “ cũng không còn phù hợp. Chính từ đó mà nhiều nhà khoa học đã bắt đầu chuyển sang gọi các nguyên tố này là khí quý, một cái tên phù hợp hơn với các nguyên tố này .

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIIIA (CÁC KHÍ QUÝ)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

CHƯƠNG 11

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Nhận xét chung về các hợp chất giữa các halogen là: Trong những hợp chất XX‘n với n > 3, nguyên tử halogen X ở trung tâm để cho các nguyên tử halogen khác X’phối trí xung quanh nó luôn luôn không phải là F mà là nguyên tử halogen có kích thước lớn hơnvà số phối từ n càng lớn hơn khgi độ âm điện của X và X’ càng chênh lệch. Do có một số chất nguyên tử halogen nên tất cả các hợp chất XX ’n đều là chất nghịch từ với các electron hoá trị được ghép đôi hoặc ở dạng cặp tự do.

N

Các hợp chất trung hoà kiểu XX‘n, trong đó X là halogen, X’ là halogen có độ âm điện lớn hơn và n là số phối khí lẻ bằng 1, 3, 5, 7. Các electron hoá trị trong chúng tạo thành các cặp tham gia tạo liên kết hay các cặp electron không chia.

Năm 1785, khi nhiều nghiên cứu thành phần của không khí H. Cavendish đã nhận thấy rằng , sau khi lặp đi lặp lại nhiều lần sự phóng điện một mẫu không khí chứa dư oxi, luôn luôn còn lại một hàm lượng nhỏ khí không thể loại bỏ bằng phương pháp hóa học với thể tích không vượt quá 1/120 thể tích của mẫu khí ban đầu. Sau đó gần một thế kỉ, khi đo tỉ trọng của nitơ người ta nhận thấy rằng nitơ điều chế từ không khí bằng cách loại bỏ oxi, khí CO2 và hơi nước có tỉ trọng lớn hơn nitơ điều chế bằng cách phân hủy muối amoni khoảng 0,5%. Năm 1868, J.N.Lockyer và E. Frankland phát hiện ra vạch quang phổ đặc trưng của He trên Mặt Trời, sau đó vạch này cũng quan sát được trong quang phổ của khí phun ra từ núi lửa Vesuvius. Năm 1895 W.Ramsay, khi xử lý nitơ khí quyển bằng phản ứng 3Mg + N2 → Mg3N2 đã phát hiện ra nguyên tố agon. Tiếp 189

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

theo, vào khoảng năm 1898, bằng cách cất phân đoạn không khí lỏng Ramsay và Travers đã tách và xác định bằng phương pháp quang phổ các nguyên tố krypton, neon và xeton. Nguyên tố cuối cùng của nhóm này là radon (Rn) được phát minh bởi E.Rutherford và F. Soddy vào năm 1902 khi nghiên cứu các sản phẩm phóng xạ của rađi, thori và actini. Tất cả những phát minh này đã đưa đến sự bổ sung vào Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học một nhóm mới: nhóm O trong bảng tuần hoàn dạng ngắn, hay nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn dạng dài.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

H

11.2. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CHUNG

Ar

Kr

Xe

Rn

Nhiệt độ 4,215 sôi (K)

27,07

87,39

119,7

165,04

211

10 00

11.3. CÁC ĐƠN CHẤT

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Khả năng các nguyên tử của các khí hiếm kết hợp với các nguyên tử khác là rất hạn chế. Cho đến nay người ta chỉ mới thấy được khả năng này ở Kr, Xe và Rn . Theo chiều tăng số thứ tự nguyên tử từ Kr đến Rn năng lượng ion hóa giảm dần và năng lượng kích thích sự chuyển trạng thái ns2np6 → ns2np5(n+1)s1 cũng giảm dần (Kr 955 kJmol-1, Xe 801 kJmol-1, Rn 656 kJmol-1) có thể chờ đợi rằng độ hoạt động hóa học cũng tăng theo cùng chiều. Thực tế cho thấy rằng hóa học các khí quý hiện tại chủ yếu là hóa học Xe. Về nguyên tắc hoạt tính hóa học của Rn có thể cao hơn Xe nhưng tiếc rằng Rn là nguyên tố phóng xạ với chu kì bán hủy rất ngắn (3,825 ngày) nên việc tổng hợp các hợp chất, bảo quản và nghiên cứu chúng rất khó khăn .

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ne

B

Nguyên tố He

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Cấu hình electron ns2np6 tạo cho các nguyên tử khí quý có tính bền đặc biệt, có độ phân cực rất bé, do đó giữa các phân tử khí quý chỉ tồn tại lực tương tác Van der Waals yếu, tất cả các khí đều có nhiệt độ sôi thấp, trong đó heli có nhiệt độ sôi thấp nhất trong tất cả các chất đã biết .

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

Nét đặc trưng cơ bản nhất của các nguyên tố nhóm này là cấu hình electron của nguyên tử với lớp vỏ ngoài cùng đầy đủ 1s2 ở He và ns2np6 ở các nguyên tố còn lại. Lớp vỏ electron bền vững này được đặc trưng bởi giá trị thế ion hóa thứ nhất và các thế ion hóa tiếp theo cao hơn nhiều so với các nguyên tố tương ứng ở tất cả các nhóm khác. Lớp vỏ electron đầy đủ và thế ion hóa cao quyết định tính trơ hóa học tương đối của các nguyên tố trong nhóm. Lớp vỏ electron đầy đủ này cũng loại trừ khả năng tạo thành các phân tử 2 hay nhiều nguyên tử tương tự như các phân tử của các đơn chất khí khác. Do đó, các khí quý đều tồn tại dưới dạng các phân tử khí đơn nguyên tử .

Heli là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ (23% số nguyên tử ) chỉ thua Hidro (76%) do kết quả của phản ứng tổng hợp từ hidro. Do đó trọng lượng phân tử bé và có khả năng khuếch tán lớn nên heli không bị giữ lại bởi lực hút trái đất mà khuếch tán vào vũ trụ, trên trái đất một lượng nhỏ heli là sản phẩm của sự phân hủy của các nguyên tố phóng xạ có thể tồn tại trong khí quyển hoặc là trong các túi khí nằm gần mỏ phóng xạ, về tổng thể các khí quý hiếm khoảng 1% của khí quyển trái đất trong đó cấu tử chính là agon. Đây là nguồn khai thác thương mại chủ yếu của các khí quý. Một lượng nhỏ các khí quý được khai thác từ các túi khí tự nhiên. Những lĩnh vực ứng dụng chủ yếu của các khí quý ngày nay đó là : 190

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Thay thế nitơ trong khí thở tổng hợp cho thợ lặn ở độ sâu lớn (vì các khí quý có độ tan bé trong máu. Khi thợ nặn ngoi lên mặt nước, áp suất giảm, khí thoát ra ít, không gây sốc) - Dùng làm tác nhân làm lạnh sâu, đến những nhiệt độ gần 0K, chẳng hạn khi nghiên cứu hiện tượng siêu dẫn. Khí được dùng chủ yếu cho công việc này là heli. - Dùng trong việc làm nguội các lò phản ứng hạt nhân; - Dùng làm khí mang hay khí trơ trong tổng hợp hóa học, hàn kĩ thuật cao, ống phóng điện, đèn trang trí, 11.4. HÓA HỌC CÁC KHÍ QUÝ 11.4.1. Hóa học Xenon Hợp chất hóa học đầu tiên của Xe là Xe[PtF6], tuy vậy việc điều chế rộng rãi các hợp chất của Xe lại đi qua con đường đơn giản hơn bằng tác dụng trực tiếp của Xe với F2. Từ các florua ban đầu, qua phản ứng thủy phân trong nước hay trong môi trường kiềm người ta thu được các hợp chất oxi hay oxiflorua. Trong các hợp chất này Xe thể hiện các mức oxi hóa +2, +4, +6 và +8. a) Xenon florua Xenon florua XeF2 là florua đơn giản nhất của xenon. Nó được điều chế bằng phản ứng trực tiếp giữa flo với một lượng dư xenon trong bình phản ứng bằng niken hàn kín ở 4000C: Xe + F2 → XeF2 Cũng có thể điều chế XeF2 bằng cách bức xạ hỗn hợp Xe và F2 bằng ánh sáng trắng hay bằng phản ứng: F2 + AgF2 + 2BF3 + Xe →XeF2 + 2AgBF4 Sản phẩm là một chất kết tinh màu trắng, có khả năng thăng hoa. Phổ hồng ngoại và Raman cho thấy rằng XeF2 có cấu tạo thẳng và cấu tạo này được duy trì cả trong pha khí. XeF2 tan trong nước. Ở 00C dung dịch có thể đạt đến nồng độ 0,15M. Dung dịch khá bền, chỉ bị thủy phân chậm trong môi trường axit, nhưng bị thủy phân nhanh trong môi trường bazơ: XeF2 + 2OH- → Xe + ½ O2 + 2F- + H2O XeF2 là chất oxi hóa mạnh trong dung dịch nước. Nó có thể oxi hóa Cl- thành Cl2. CeIII thành CeIV, CrIII thành CrIV, AgI thành AgII và ngay cả BrO3- thành BrO4-. Thế khử tiêu chuẩn trong môi trường axit bằng: XeF2 + 2H+ +2e ↔Xe + 2HF Eo = 2,64 V XeF2 là tác nhân flo hóa trung bình, ví dụ, nó có thể chuyển benzen thành C6H5F. Xenon tetraflorua XeF4 cũng có thể điều chế bằng tác dụng trực tiếp giữa Xe và flo khi đun nóng hỗn hợp Xe và F2 (tỉ lệ 1:5 về thể tích) trong bình phản ứng bằng niken, dưới áp suất 6atm đến 4000C. Xe + 2F2 → XeF4 Sản phẩm cũng là một chất tinh thể màu trắng, dễ thăng hoa. Phân tử XeF4 có dạng hình vuông. XeF4 có những tính chất tương tự như XeF2 chỉ khác ở chỗ nó là tác nhân flo hóa mạnh hơn nhiều, chẳng hạn: 2Hg + XeF4 → Xe + 2HgF2 Pt + XeF4 → Xe + PtF4 2SF4 + XeF4 → Xe + 2SF6 Sự thủy phân XeF4 xảy ra mạnh và cho đồng thời nhiều sản phẩm:

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

-

191 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

XeF4 + 2H2O → 1/3 XeO3 + 2/3 Xe + ½ O2 + 4HF Phản ứng này đặc biệt nguy hiểm vì XeO3 là chất nổ mạnh. Người ta cũng có thể điều chế XeF4 bằng phương pháp khác như oxi hóa Xe bằng O2F2, quang phân hỗn hợp F2 + Xe. Xenon hexaflorua XeF6 được điều chế bằng cách đun nóng lâu hỗn hợp Xe và F2 (1:20 về thể tích) ở 2500C – 3000C trong bình phản ứng bằng niken ở áp suất 50 – 60 atm. XeF6 là một chất rắn không màu nhưng ở pha lỏng và pha hơi thì có màu vàng. Nó bay hơi tốt hơn, oxi hóa và flo hóa mạnh hơn nhiều so với XeF2 và XeF4. Sự thủy phân của XeF6 xảy ra cực mạnh và không nên thực hiện trong dụng cụ thủy tinh hay thạch anh vì XeF6 phản ứng với SiO2 cho sản phẩm cuối cùng của phản ứng là XeO3 dễ gây nổ: 2XeF6 + SiO2 2XeOF4 + SiF4 2XeOF4 + SiO2 2XeO2F2 + SiF4 2XeO2F2 + SiO2 2XeO3 + SiF4 b) Hợp chất với oxi và hợp chất oxiflorua Xenon không tác dụng trực tiếp với oxi nên các hợp chất chứa oxi của xenon đều được điều chế bằng phương pháp gián tiếp qua phản ứng thủy phân của các florua và các phản ứng trao đổi. Trong các hợp chất oxo và oxiflorua xenon có thể tồn tại ở mức oxi hóa +2,+4,+6 và +8. - Mức oxi hóa +8: Xenon tetraoxit XeO4 được điều chế bằng tác dụng của H2SO4 đặc với bari pexenonat Ba2XeO6 ở nhiệt độ thấp (-50C): Ba2XeO6 + 2H2SO4 → XeO4 + 2BaSO4 + 2H2O XeO4 là một chất khí màu vàng sáng, kém bền, dễ phân hủy nổ: 3XeO4 → 2XeO3 + Xe + 3O2 Khi tác dụng với nước XeO4 tạo thành axit pexenomic H4XeO6. Bản thân axit pexenonic là một chất kém bền, nó tự phân hủy thành axit xenonic và giải phóng oxi: H4XeO6 → H2XeO3 + O2 + H2O Nhưng các muối pexenonat thì bền hơn, trong đó các muối kali, rubiđi và xesi tan trong nước,còn các muối natri, bari, chì…thì không tan. Các pexenonat được điều chế bằng nhiều phương pháp khác nhau, ví dụ: 3XeO3 + 12NaOH + O3 → 3Na4XeO6 + 6H2O 2XeF6 + 16NaOH → Na4XeO6 + 12NaF + Xe + O2 + 8H2O 2XeO3 + 4NaOH → Na4XeO6 + Xe + O2 + 2H2O XeO4 phản ứng với XeF6 để tạo thành oxiflorua Xe (VIII): XeO4 + XeF6 → XeO3F2 + XeOF4 XeO3F2 rất dễ bị thủy phân để tạo thành XeO4, do đó rất dễ gây nổ. - Mức oxi hóa + 6: Xenon trioxit XeO3 được điều chế bằng phản ứng thủy phân của XeF4 hay XeF6: 6XeF4 + 12H2O → 2XeO3 + 4Xe + 3O2 + 24HF XeF6 + 3H2O → XeO3 + 6HF XeO3 là chất tinh thể không màu, rất dễ nổ. Nó hòa tan trong nước tạo thành axit xenonic H2XeO4. XeO3 là chất oxi hóa mạnh. Nó có thể oxi hóa Mn2+ thành MnO4-: 5XeO3 + 6MnSO4 + 9H2O → 5Xe + 6HMnO4 + 6H2SO4

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

192 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-H

Ó

A

10 00

B

Như đã biết, dựa vào cấu tạo electron của các nguyên tử, các nguyên tố hóa học được chia thành các nguyên tố nhóm A (các nguyên tố s và p), là những nguyên tố mà các electron hóa trị nằm ở lớp ngoài cùng, và các nguyên tố nhóm B (các nguyên tố d và f), là những nguyên tố mà các electron hóa trị nằm cả ở lớp thứ hai và thứ ba tính từ ngoài vào. Các nguyên tố nhóm B còn được gọi là các nguyên tố chuyển tiếp do chúng nằm xen giữa các nguyên tố s và các nguyên tố p trong các chu kì tương ứng (từ chu kì 4 đến chu kì 7).

-L

Ý

Các nguyên tố chuyển tiếp còn được chia thành các nguyên tố họ d, các nguyên tố họ Lantan và các nguyên tố họ actini.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Các nguyên tố chuyển tiếp họ d là những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có phân lớp d chưa được xếp đầy electron. Nguyên tố đầu tiên của nhóm này là Scanđi (Sc) với cấu hình electron [Ar]4s23d1. Ở 8 nguyên tố tiếp theo (Ti, V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni và Cu) phân lớp d chưa đầy đủ, thể hiện hoặc là nguyên tử tự do (trừ Cu), hoặc là ở dạng ion (trừ Sc). Chín nguyên tố này tạo thành dãy chuyển tiếp thứ nhất. Kẽm có cấu hình [Ar]4s23d10, dù ở dạng nguyên tử tự do hay ion (Zn2+), phân lớp d của nó đều được xếp đầy electron (d10), do đó nó không thể hiện những tính chất đặc trưng của một nguyên tố chuyển tiếp.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

CÁC KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP d DÃY THỨ NHẤT

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

CHƯƠNG 12

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Tuy nhiên, trong phản ứng với các chất oxi hóa mạnh hơn nó lại thể hiện tính khử. Chẳng hạn, khi phản ứng với ozon nó có thể bị oxi hóa thành Xe (VIII): XeO3 + O3 → XeO4 + O2 11.4.2. Hóa học của các khí quý khác Ngoài các hợp chất của Xe cho đến nay người ta mới chỉ tổng hợp được hợp chất KrF2. Kripton ddifflorua là chất rắn không màu dễ bay hơi (ở 00C áp suất hơi của nó bằng 30 mmHg), có thể bảo quản lâu dài trong chai lọ bằng teflon hay niken ở nhiệt độ thấp.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Từ ytri (Y) với cấu hình electron ở trạng thái cơ bản [Kr]5s24d1 bắt đầu dãy chuyển tiếp thứ hai với 9 nguyên tố (Y, Zr, Nb, Mo, Tc, Ru, Rh, Pd và Ag), có phân lớp 4d chưa được xếp đầy hoặc là ở nguyên tử tự do (trừ Ag), hoặc là ở ion (trừ Y), tương tự như ở dãy chuyển tiếp thứ nhất. Nếu tiếp tục xét sự sắp xếp electron như hai trường hợp trên thì sau nguyên tố lantan (La: Z = 57) với cấu hình electron [Xe]6s25d1, sẽ là 8 nguyên tố với phân lớp 5d 193

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TR ẦN

Trong chương 12 này, hóa học các nguyên tố dãy thứ nhất được xét riêng vì lí do sau:

10 00

B

- Các nguyên tố dãy thứ nhất phổ biến hơn, hóa học của chúng được nghiên cứu nhiều hơn, các hợp chất của chúng được ứng dụng rộng rãi hơn.

Ó

A

- Nguyên tố dãy thứ nhất có tính chất hóa học khác biệt nhiều với hai nguyên tố nặng hơn trong cùng nhóm. Ví dụ, trong nhóm IVB, Zr và Hf có tính chất hóa học giống nhau, và khác rõ rệt so với tính chất của Ti.

-H

12.1. TITAN

Ý

12.1.1. Dạng tồn tại trong tự nhiên , sản xuất và ứng dụng.

ÁN

-L

Titan là nguyên tố khá phổ biến trong vỏ trái đất ( đứng thứ 9,6320 ppm ) nhưng thuộc loại nguyên tố phân tán. Khoáng vật chủ yếu của titan là ilmenit

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

( FeTiO3). Ngoài ra Ti còn gặp dưới dạng oxit (rutin, anatazơ , brukit ) và perovskit ( CaTiO3). Việt Nam có nhiều ilmenit dưới dạng sa khoáng lẫn trong cát ven biển các tỉnh miền trung.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Tiếp tục xét theo nguyên tắc như vậy chúng ta sẽ thấy rằng, ở chu kì 7, sau nguyên tố Actini (Ac) với cấu hình [Rn]7s26d1, bắt đầu từ Thori (Th) sẽ có sự điền electron vào phân lớp 5f, một tình huống tương tự như tình huống đã gặp ở nhóm lantanit, đưa đến sự tạo thành họ các nguyên tố actinit.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nguyên tố tiếp theo lutexi là hafni (Hf), với cấu hình electron [Xe]6s24f145d2, mở đầu cho quá trình điền electron vào phân lớp 5d. Quá trình này kết thúc ở Au với cấu hình electron [Xe]6s14f145d10. 8 nguyên tố này tạo thành dãy các nguyên tố chuyển tiếp thứ ba.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

chưa được xếp đầy. Tuy nhiên, tình hình ở đây phức tạp hơn. Do phân lớp 4f có năng lượng thấp hơn 5d cho nên ở 14 nguyên tố tiếp sau La, các electron điền vào phân lớp 4f cho đến khi phân lớp này được xếp đầy ở nguyên tố lutexi (Lu). Trong số các nguyên tố này La và Lu có phân lớp d chưa đầy trong khi các phân lớp khác đều đầy, nên đáng ra chúng phải được xếp vào nhóm các nguyên tố chuyển tiếp d, 13 nguyên tố còn lại có phân lớp f chưa được xếp đầy sẽ tạo thành 13 nguyên tố chuyển tiếp f. Tuy nhiên, trong thực tế, do tính chất hóa học của Lu và 13 nguyên tố chuyển tiếp f rất giống nhau cho nên nhóm 14 nguyên tố này được gọi là các nguyên tố lantanit. Mặt khác, do có sự giống nhau về tính chất hóa học của các nguyên tố lantanit với Sc, Y và La (cùng nhóm IIIA), đặc biệt là trong tự nhiên, nhóm các nguyên tố Sc, Y, La và lantanit thường có mặt trong cùng một số khoáng vật, do đó 17 nguyên tố này được gọi là các nguyên tố đất hiếm.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Việc sản xuất titan ngày nay được thực hiện chủ yếu bằng cách xử lí quặng giầu bằng Cl2 ở 1200K khi có mặt than cốc theo phản ứng : FeTiO3

+

6C

+7 Cl2

→ TiCl4

+2FeCl3

+6CO

Sau khi tách TiCl4 ( Ts =136,50 C) khỏi FeCl3 ( Ts =3170 C) bằng phương pháp cất phân đoạn người ta khử TiCl4 bằng Mg kim loại: TiCl4 +2Mg →

Ti

+

2MgCl2

Titan kim loại thu được dạng thô được tinh chế bằng các phương pháp khác nhau tùy theo mục đích sử dụng. để điều chế Ti tinh khiết cao người ta sử dụng phương pháp Van Arkel – De Boer, theo đó titan thô được chộn lẫn với một lượng nhỏ 194 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

Tian là một kim loại nhẹ và có tính chống ăn mòn cao nên được dùng trong kĩ thuật hiện đại để chế tạo các chi tiết máy bay , tầu vũ trụ, vỏ các loại máy móc điện tử như điện thoại di động , máy nghe nhạc , thiết bị trong công nghệ hóa học.

N

iot tong một bình chân không chụi nhiệt rồi đốt nóng đến khoảng 4000C để làm bay hơi TiI4 được tạo thành. Trong bình phản ứng người ta đặt một sợi dây vonfram hay titan hay titan tinh khiết , được đốt nóng tới 13000C bằng dòng điện. Khi hơi TiI4 tiếp xúc với bề mặt sợi dây đốt nóng , nó sẽ bị phân hủy. Titan tinh khiết được tạo thành sẽ bám trên bề mặt sợi dây kim loại.

Y

N

12.1.2. Đơn chất

→ 2TiCl3 + 3H2↑

G N

Ti

6HF → H2[TiF6] +

+

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Với dung dịch HF nóng titan tạo thành H2[TiF6] :

2H2↑

Ti

10 00

B

TR ẦN

Khả năng phản ứng khác nhau của HF và HCl có thể được giải thích trong khuôn khổ các quy tắc Pearson về axit và bazơ cứng và mền: Axit cứng Ti4+ có ái lực cao với bazơ cứng F-. Chính động lực này làm cho Ti bị oxi hóa đến mức cao nhất (+4) trong HF , trong khi với HCl nó chỉ bị oxi hóa tới mức +3. Một bằng chứng khác cho nhân định này là Ti có thể tan trong dung dịch trong dung dịch của 1 axit yếu khi có mặt F.Ví dụ: + 4CH3COOH

+6 NH4F → (NH4)2[Ti F6] + 4NH4CH3COO+ 2H2↑

-H

Ó

A

HNO3 nóng oxi hóa Ti kim loại thành TiO2. Lớp TiO2 bền vững tạo thành trên bề mặt bảo vệ cho lớp Ti không bị oxi hóa tiếp. Người ta nói Ti bi thụ động hóa bởi HNO3 đặc.

Ý

Titan tác dụng với H2SO4 đặc nóng và cường thủy: + 6H2SO4 ( đ ) → Ti2(SO4)3

3Ti

+ 4HNO3 + 18HCl →3 H2[TiCl6] + 4NO + 8H2O

ÁN

-L 2Ti

+ 3SO2 + 6H2O

Ti

+ 2NaOH

+H2O → Na2TiO3

+ 2H2↑

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Và với dung dịch kiềm, đặc nóng:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

6HCl

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

+

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2Ti

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Titan là kim loại màu trắng bạc , có ánh kim , có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. Ở nhiệt độ thường titan không tan trong các axit vô cơ loãng và không tác dụng với dung dịch kiềm loãng , cả khi nguội cũng như nóng. Tính “trơ hóa học” này được giải thích bằng tác dụng bảo vệ lớp TiO2 trên bề mặt . Tuy nhiên , titan phản ứng với dung dịch HCl nóng tạo thành TiCl3 và giải phóng hiđro :

Ở nhiệt độ cao titan tác dụng với hầu hết các phi kim như C, O2, N2 và halogen .... tạo thành TiC, TiO2, TiN, và TiX4 ....Với hiđro nó tạo thành hiđrua thành phần không hợp thức TiH1,7. Hiđrua, borua, cacbua và nitrua của titan là những vật liệu cứng, có nhiệt độ nóng chảy cao , chịu nhiệt và trơ hóa học. Titan tinh khiết có thể kéo thành sợi hay dát mỏng thành lá. Vè độ bền và độ đàn hồi Ti tốt hơn thép nhưng nhẹ hơn khoảng 2 lần. Titan tạo hợp kim với nhiều kim loại dặc biệt là nhôm. Các hợp kim Ti-Al nhẹ, có độ bền cơ học cao và rất bền đối với sự ăn mòn , do đó được sử dụng rộng dãi trong kỹ thuật hiên đại 12.1.3 Hợp chất 195

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Trong các hợp chất hóa học titan thể hiện các mức oxi hóa +4, +3, +2 và 0, trong đó mức +4 bền bỉ nhất

N

H

Ơ

Oxit TiO2 tồn tại dưới 3 dạng thù hình rutin, anats và brukit, trong đó rutin là dạng bền vững nhất. Cấu trúc kiểu rutin là đại diện của nhiều hợp chất ion kiển AB2 với A là kim loại , B là O hay F. Mặc dù TiO2 được xem là hợp chất ion chứa các đơn vị cấu trúc Ti+4, O2- nhưng giá trị cao của tổng các năng lượng ion hóa ( 8797kJ/mol) đặt dấu hỏi về bản chất ion của nó .

N

12.1.3.1. Mức oxi hóa +4

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

- Titan (IV) hiđroxit không tồn tại dưới dạng Ti(OH)4 mà dưới dạng các oxit hiđrat TiO2.nH2O. Nó hầu như không tan trong nước và không thể hiện các tính axit cũng như tính bazơ . Cái mà người ta thường gọi là “axit titanic” H4TiO4 và “axit metatitanic” H2TiO3 thực chất là TiO2. 2H2O và TiO2.2H2O. Mặt khác những sản phẩm thu được khi nung TiO2 với những lượng hợp thức của các oxit kim loại khác ở nhiệt độ cao, được gọi là các “orto-titanat” M2TiO4 và “metatitanat” M2TiO3 thực ra chỉ là những hỗn hợp của các oxit kim loại.

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Các halogen TiX4, ( X=F, Cl, Br, I) đều đã được điều chế. Một số tính chất của chúng được tập hợp trong bảng 11.2. Hợp chất

Màu

Tc(0C)

Ts (0C)

TiF4

Trắng

284

-

TiCl4

Không màu

-24

136,5

TiBr4

Da cam

38

233,5

TiI4

Nâu xẫm

155

377

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

TR ẦN

10 00

B

Cấu trúc tinh thể của các titanat MTiO3 phụ thuộc vào kích thước của ion M2+. Khi kích thước của M lớn , vi dụ đối với Ca2+ , Ba2+, Fe2+ ... kiểu cấu trúc là perovskit . Khi kích thước của M nhỏ , gần bằng kích thước của Ti4+ thì titanat sẽ có cấu trúc kiểu corundum-  - Al2O3, trong đó các ion M2+ và Ti4+ thay thế vị trí của Al3+ trong  - Al2O3.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

G

Cần lưu ý rằng trong các “muối” không tồn tại các ion [TiO3 ]2- với tư cách là gốc của axit titanic H2TiO3, mà thực chất chúng là những oxit hỗn hợp trong đó các ion kim loại và O2- đóng vai trò của những phần tử cấu trúc độc lập. Ví dụ, tinh thể CaTiO3 ( kiểu cấu trúc perovskit) có tế bào đợn vị lập phương với ion Ca2+ nằm ở tâm , các ion Ti4+ nằm ở 8 đỉnh, còn các ion O2- nằm ở điểm giữa của các cạnh .Hiện tượng tương tự cũng quan sát được ở một sô “muối” khác như zirconat , starat, plumbat.....

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

→ K2TiO3 +CO2

TiO2 + K2CO3

Đ ẠO

TiO2 + CaO → Ca TiO3

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

TiO2 mới kết tủa tan được trong các axit như HF, HCl, H2SO4 , tạo thành các phức chất tương ứng, nhưng TiO2 đã nung thì trơ hóa học. Khi nung với oxit ( hay muối cacbonat , nitrat ) của các kim loại dương điện hơn TiO2 tạo thành các “muối” titanat. Vi dụ:

TiF4 là một chất rắn háo nước . ở thể hơi nó là những phân tử tứ diện , nhưng ở thể rắn nó được cấu thành từ những đơn vị Ti3F15 trong đó mỗi nguyên tử Ti được bao 196 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

quanh bởi 6 nguyên tử F theo kiểu bát diện đều và mỗi bát diện có chung 2 đỉnh với 2 bát diện còn lại trong đơn vị.

TR ẦN

TiCl4 + 4NO2ClO → Ti(NO3)4 + 4Cl2. TiCl4 + 4N2O5→ Ti(NO3)4 + 4NO2Cl.

12.1.3.2. Mức oxi hóa +3

Ó

A

Mức oxi hóa +3 của Ti kém bền, do đó hóa học của Ti(III) không được phong phú như hóa học Ti(IV).

Ý

-H

Ti(III) oxit Ti2O3 được điều chế bằng cách khử TiO2 bằng Ti ở nhiệt độ cao. Nó là chất rắn màu tím đen, không tan trong nước và có cấu trúc kiểu α- Al2O3.

TO

ÁN

-L

Người ta đã điều chế được tất cả các halogenua của Ti(III). TiF3 được điều chế bằng cách cho H2 và HF đi qua Ti hay Titan hiđrua ở 970K. Nó là một chất rắn màu xanh lam với cấu trúc kiểu ReO3. TiCl3 được điều chế bằng cách khử hơi TiCl4 bằng H2 ở 7700C hay Nhôm triankyl.

Đ

ÀN

TiCl3 dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí. Ở trên 750K nó dị li theo phản ứng:

IỄ N D

10 00

B

Các muối hiđrat như Ti(NO3)2.5H2O và Ti(SO4)2.4H2O có thể được tách ra từ các dung dịch axit mạnh (ví dụ H2SO4 6N).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Trong dung môi SO2Cl2 lỏng hay điều chế Ti(NO3)4 bằng phản ứng của TiCl4 với NO2ClO hoặc N2O5:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

TiCl4 + 6SO3 → Ti(SO4)2 + 2S2O5Cl2.

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Trong số các muối của Titan, các nitrat và sunfat là quan trọng hơn cả. Vì Ti4+ có mật độ điện tích cao, các muối của nó thủy phân mạnh nên không thể điều chế các muối khan của nó từ dung dịch nước mà phải điều chế phản ứng bằng phản ứng trong các dung môi không nước. Ví dụ, điều chế Ti(SO4)2 bằng phản ứng:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Tất cả các halogenua của Ti đều háo nước. Chúng dễ thủy phân tạo thành HX tương ứng. Là những axit Lewis các TiX4 dễ tạo thành phức chất [TiX6]2- trong dung dịch HX hay halogenua kim loại kiềm tương ứng. Trong số các Titan halogenua, TiCl4 là hợp chất quan trọng nhất. Cùng với AlCl3 nó là thành phần của chất xúc tác Ziegler – Natta cho quá trình polime hóa các anken. Nó còn là chất xúc tác cho nhiều phản ứng hữu cơ khác. TiCl4 là chất trung gian trong quá trình điều chế Ti tinh khiết.

N

Các đơn vị Ti3F15 này liên kết với nhau qua các nguyên tử Fa tạo thành những cột riêng biệt dài vô hạn. TiCl4 , TiBr4 và TiI4 chứa các phân tử tứ diện cả ở thể rắn, thể lỏng cũng như thể hơi.

2TiCl3 → TiCl4 + Cl2

Các dung dịch nước của [Ti(H2O)6]3+ có thể được điều chế bằng cách khử dung dịch Ti(IV) bằng Zn hay bằng phương pháp điện hóa. Ti (III) có tính khử mạnh, thế khử tiêu chuẩn của cặp Ti4+/Ti3+ bằng 0,2V. Ti(III) có thể khử nước trong dung dịch để giải phóng hiđro. Dung dịch Ti3+ thường được dùng làm chất khử để chuẩn độ trong hóa học phân tích. 12.1.3.3. Các mức oxi hóa thấp hơn

197 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TiTan (II) oxit được chế bằng cách đun nóng TiO2 bằng Ti trong chân không. Sản phẩm là chất rắn màu đen có cấu trúc kiểu NaCl và có tính dẫn điện giống kim loại. Ti (II) oxit có thành phần không hợp thức nằm trong khoảng TiO0,82 – TiO1,23

TiX4 + Ti → 2TiX2

N

H

Ơ

TiCl2, TiBr2, TiI2 là những chất rắn màu đen. Chúng phản ứng mãnh liệt với nước, giải phóng hiđro, do đó hóa học dung dịch nước của Ti (II) không tồn tại.

N

Titan (II) clorua, Bromua và Iotdua có thể điều chế bằng cách nhiệt phân TiX3 hay bằng phản ứng của TiX4 với Ti

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

12.2.1. Dạng tồn tại trong thiên nhiên, sản xuất và ứng dụng

10 00

B

Để có V kim loại, người ta khử V2O5 bằng Ca hay Si (trong trường hợp Si người ta thường thêm vôi để loại SiO2 dưới dạng Canxi silicat). Có thể chuyển V2O5 thành VCl5 sau đó khử VCl5 bằng H2 hay Mg. Bằng phương pháp này có thể thu được V khá tinh khiết.

-H

Ó

A

Cuối cùng, để có V độ tinh khiết cao, người ta tinh chế V sản phẩm thu được ở trên bằng phương pháp Van – Arkel – De Boer

-L

Ý

Vì khoảng 80% lượng vanađi dùng để sản xuất thép cho nên việc khử V2O5 thường được thực hiện trong lò điện khi có mặt Fe hoặc quặng sắt để sản xuất ngay ferovanađi mà không cần xử lý thêm.

ÁN

12.2.2. Đơn chất

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Vanađi có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. Kim loại tinh khiết tương đối mềm nhưng sự có mặt của tạp chất làm cho nó trở nên cứng và giòn. Hợp kim vanadi có hạt mịn nên có khả năng chịu va đập tốt.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Việc sản xuất vanađi thường đi theo việc sản xuất các kim loại cùng có mặt trong khoáng vật nguyên liệu. Phương pháp sản xuất thông thường nung nguyên liệu chứa vana đi với NaCl hay Na2CO3 ở 8500C chuyển V thành NaVO3. Ngâm chiết NaVO3 bằng nước rồi axit hóa dung dịch thu được bằng axit sunfuric đến pH 2-3 sẽ thu được kết tủa màu đỏ. Nung chảy kết tủa ở 7000C, sẽ thu được sản phẩm V2O5 kỹ thuật.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Vanađi là nguyên tố đứng thứ 19 về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất với hàm lượng 136ppm, thấp hơn nhiều so với titan. Hơn nữa, vanadi là nguyên tố phân tán. Nó không tạo thành những mỏ khoáng vật riêng mà thường nằm lẫn trong các khoáng vật của các nguyên tố khác như sắt, mangan, titan, chì, uran….

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

12.2. Vanađi

Vanađi kim loại tinh khiết cũng có tính trơ hóa học giống như Titan. Nguyên nhân của hiện tượng này cũng là sự che phủ của lớp màng oxit bền vững. Ở nhiệt độ thường và dưới dạng cục nó không bị tấn công bởi không khí, nước, kiềm và các axit không oxi hóa trừ HF. Vanađi tác dụng với HF theo phản ứng: 2V + 12HF → 2H[VF6] + 5H2 Nó cũng tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc và cường thủy: V + 6HNO3 → VO2NO3 + 5NO2 + 3H2O 2V + 6H2SO4 → (VO2)2SO4 + 5SO2 + 6H2O 198

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

Ở nhiệt độ cao, nó kết hợp với hầu hết các phi kim. Ví dụ, với oxi nó tạo thành V2O5. Với các halogen vanadi tạo thành các sản phẩm ở mức oxi hóa khác nhau tùy theo độ âm điện của halogen: với Flo nó cho VF5, với Clo cho VCl4, với brom và iot là VX3 (X = Br, I), V tác dụng với nitơ tạo thành nitrua VN kiểu xâm nhập. Các asenua, silicua, cacbua và nhiểu hợp chất bậc hai khác cũng là những hợp chất xâm nhập thành phần không hợp thức và được tạo thành bởi tác dụng trực tiếp các nguyên tố.

N

H

Vanadi tác dụng với kiềm nóng chảy khi có mặt chất oxi hóa. Ví dụ:

Y

4V + 12KOH + 5O2 → 4K2VO4 + 6H2O 12.2.3.1. Mức oxi hóa +5

TP

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Sản phẩm thu được là chất bột màu da cam, nóng chảy ở 6500C, khi để nguội kết tinh những tinh thể hình thoi màu da cam.

TR ẦN

V2O5 là một oxit lưỡng tính. Nó tan dễ dàng trong các dung dịch bazơ, nhưng cũng tan trong dung dịch axit. Ví dụ: V2O5 + 2NH3 + H2O → 2NH4VO3

B

V2O5 + 2H2SO4 → 2VO2HSO4 + H2O

10 00

V+5 có khả năng oxi hóa tương đối mạnh. Do đó V2O5 có thể oxi hóa HCl giải phóng Cl2:

A

V2O5 + 6HCl → 2VOCl2 + Cl2 + 3H2O

-H

Ó

V2O5 cũng có thể oxi hóa SO2 trong môi trường axit sunfuric: V2O5 + SO2 + H2SO4 → 2VOSO4 + H2O

-L

Ý

12.2.3.2. Mức oxi hóa +4

TO

ÁN

Oxit V2O4 màu xanh xẫm có thể được điều chế bằng cách đun nóng V2O5 với H2C2O4. Nó là chất lưỡng tính, có thể tan trong các axit không tạo phức và không oxi hóa, tạo thành ion màu xanh [VO(H2O)5]2+.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Đã điều chế được tất cả các halogenua của V(IV); VF4 màu vàng chanh (thăng hoa ở T > 1500C), VCl4 màu đỏ nâu, VBr4 màu đỏ tía.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

2NH4VO3 →V2O5 + 2NH3 + H2O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Vanadi (V) oxit được tạo thành khi đốt bột kim loại trong O2 dư, nhưng phương pháp thông thường để điều chế nó là nhiệt phân amoni matavanađat:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

12.2.3. Hợp chất Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

3V + 5HNO3 + 3HCl → 3VO2Cl + 5NO + 4H2O

12.2.3.3. Mức oxi hóa +3, +2 Vanađi (III) oxit màu đen được điều chế bằng cách khử V2O5 bằng hiđro hay cacbon monoxit (CO). Nó có cấu trúc kiểu α – Al2O3. Vanađi (III) oxit thường có thành phần không hợp thức VOx (x = 1,35), chứng tỏ có một phần V ở mức oxi hóa thấp hơn. V2O3 là một oxit bazơ. Nó tan trong các dung dịch axit cho ion [V(H2O)6]3+ màu xanh lục 12.3. Crom 199

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

12.3.1. Dạng tồn tại trong thiên nhiên, sản xuất và ứng dụng

Ngày nay Crom được sản xuất chủ yếu dưới dạng crom kim lại và ferocrom.

N

H

Ơ

Ferocrom được sản xuất bằng cách khử quặng cromit bằng than cốc trong lò điện hồ quang:

N

Crom là nguyên tố phổ biến thứ 21 trong vỏ Trái Đất với hàm lượng 122ppm, gần bằng vanađi nhưng không phân tán như nguyên tố này, mà tập trung thành các khoáng vật. Trong tự nhiên crom nằm chủ yếu trong khoáng vật cromit FeCr2O4, ngoài ra nó còn có mặt trong 2 khoáng vật hiếm hơn là crooit PbCrO4 và đất son crom Cr2O3

TP

Fe(CrO2)2 + FeSi →Ferocrom + SiO2

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Để có ferocrom chứa ít cacbon người ta khử cromit bằng ferosilic:

H Ư

4 Fe(CrO2)2 + 8Na2CO3 +7O2→ 8 Na2CrO4 + 2Fe2O3 + 8CO2

TR ẦN

Ngâm chiết hỗn hợp sản phẩm bằng nước rồi lọc lấy dung dịch Na2CrO4. Axit hóa dung dịch Na2CrO4 bằng H2SO4: 2Na2CrO4 + 2H2SO4 →Na2Cr2O7 + 2NaHSO4 + H2O

B

Cuối cùng nung Na2Cr2O7 với than cốc sẽ thu được Cr2O3:

10 00

Na2Cr2O7 + 2C →Cr2O3 + Na2CO3 + CO Sự khử Cr2O3 bằng nhôm hay silic sẽ cho crom kim loại:

Ó

A

Cr2O3 + 2Al→ 2Cr + Al2O3

-H

2Cr2O3 + 3Si 4Cr + 3SiO2

-L

Ý

Crom được sử dụng chủ yếu để sản xuất các hợp kim đặc biệt. Crom kim loại tinh khiết ít được sử dụng.

ÁN

12.3.2. Đơn chất

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Crom là một kim loại cứng, giòn, màu trắng bóng, nhiệt độ nóng chảy 19030C ± 100C. Nó rất bền đối với tác động của các tác nhân ăn mòn, do đó được sử dụng rộng rãi để mạ điện làm lớp bảo vệ chống ăn mòn cho các dụng cụ máy móc, thiết bị, xe cộ, đồ gia dụng….

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Crom kim loại được sản xuất bằng cách khử crom (III) oxit. Để có Cr2O3 trước hết người ta oxi hóa quặng cromit bằng O2 của không khí trong môi trường kiềm chảy dễ thu Na2CrO4:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Ferocrom được dùng trực tiếp làm phụ gia để sản xuất thép không gỉ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Fe(CrO2)2 + 4C → Fe + 2Cr + 4CO

Crom kim loại tan dễ trong các axit vô cơ không có tính oxi hóa như HCl, H2SO4. Khi hóa tan Cr kim loại tinh khiết vào dung dịch axit sẽ thu được dung dịch Cr(II). Tuy nhiên, trong không khí Cr(II) sẽ bị oxi hóa thành Cr(III). Nói cách khác, sự hòa tan Cr kim loại trong các dung dịch axit không có tính oxi hóa khi có mặt không khí sẽ cho dung dịch Cr(III). Ngược lại, axit nitric và cường thủy nguội, dù đặc hay loãng, đều không tác dụng với Cr, Hiện tượng này được giải thích bằng sự thụ động hóa của kim loại, tuy rằng bản chất của nó vẫn chưa biết rõ. 200

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

áťž nhiᝇt Ä‘áť™ cao crom káşżt hᝣp tráťąc tiáşżp váť›i nhiáť u nguyĂŞn táť‘ nhĆ° halogen, oxi, lĆ°u huáťłnh, silic, bo, nitĆĄ, cacbon‌.VĂ­ d᝼ áť&#x; khoảng 3000C crom áť&#x; dấng báť™t tĂĄc d᝼ng mấnh váť›i oxi: 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3 áťž 6000C nĂł cĂł tháťƒ tĂĄc d᝼ng váť›i hĆĄi nĆ°áť›c giải phĂłng hi Ä‘ro

Ć

N

2Cr + 3H2O → Cr2O3 + 3H2

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

Váť›i axit sunfuric Ä‘ạc nĂłng crom tĂĄc d᝼ng theo phản ᝊng:

TR ẌN

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Crom lĂ máť™t trong nhᝯng nguyĂŞn táť‘ cĂł hĂła háť?c phong phĂş nhẼt . Trong cĂĄc hᝣp chẼt cᝧa nĂł cĂł tháťƒ tháťƒ hiᝇn cĂĄc mᝊc oxi hĂła tᝍ -4 Ä‘áşżn +6, trong Ä‘Ăł cĂĄc mᝊc oxi thĂĄp tᝍ -4 Ä‘áşżn 0 Ä‘ạc trĆ°ng cho cĂĄc phᝊc chẼt váť›i cĂĄc pháť‘i táť­ đ?œ‹ –axit , còn cĂĄc mᝊc oxi hoĂĄc dĆ°ĆĄng tháťƒ hiᝇn chᝧ yáşżu trong cĂĄc hᝣp chẼt thĂ´ng thĆ°áť?ng. Trong tẼt cả cĂĄc mᝊc oxi hĂła cᝧa crom thĂŹ mᝊc oxi hĂła +3 lĂ báť n nhẼt, do Ä‘Ăł cĂĄc hᝣp chẼt áť&#x; mᝊc oxi hĂła nĂ y cĹŠng pháť• biáşżn nhẼt, káťƒ tᝍ nhᝯng sản phẊm trong phòng thĂ­ nghiᝇm hay sản xuẼt cĂ´ng nghiᝇp Ä‘áşżn cĂĄc khoĂĄng váş­t trong thiĂŞn nhiĂŞn. CĂĄc mᝊc oxi hĂła +1, +4 vĂ +5 rẼt khĂ´ng báť n vĂ khĂ´ng Ä‘ạc trĆ°ng.

10 00

B

TĂ­nh báť n Ä‘ạc biᝇt cᝧa cĂĄc hᝣp chẼt Cr(III) váť›i cẼu hĂŹnh d3 Ä‘ưᝣc giải thĂ­ch báşąng lĂ˝ thuyáşżt trĆ°áť?ng tinh tháťƒ. Crom (III) cĹŠng Ä‘Ăłng vai trò rẼt quan tráť?ng trong hĂła háť?c phᝊc chẼt.

Ă“

A

12.3.3.1. Mᝊc oxi hóa +6

Ă?

-H

KhĂĄc váť›i titan vĂ vanaÄ‘i, hᝣp chẼt cᝧa crom áť&#x; mᝊc oxi hĂła cao thẼt (thĆ°áť?ng gáť?i lĂ mᝊc oxi hĂła nhĂłm) cĂł tĂ­nh oxi hĂła mấnh.

Ă N

-L

Do cĂł tháşż kháť­ cao, cĂĄc hᝣp chẼt cᝧa crom áť&#x; mᝊc oxi hĂła +6 chᝧ yáşżu lĂ nhᝯng hᝣp chẼt chᝊa O, flo vĂ máť™t sáť‘ oxohalogenua.

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

TO

Oxit crom (VI) CrO3 váť›i ion giả Ä‘áť‹nh Cr6+ cĂł kĂ­ch thĆ°áť›c nháť? vĂ Ä‘iᝇn tĂ­ch láť›n Ä‘ưᝣc cháť? Ä‘ᝣi cĂł tĂ­nh axit mấnh, cĂĄc liĂŞn káşżt Cr – O cĂł Ä‘áť™ cáť™ng hĂła tráť‹ cao. Tháş­t váş­y, CrO3 lĂ chẼt rắn mĂ u Ä‘áť? thẍm, nhiᝇt Ä‘áť™ nĂłng chảy tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i thẼp (1970C) vĂ cĂł cẼu trĂşc mấch gáť“m nhᝯng tᝊ diᝇn CrO4 náť‘i váť›i nhau qua cĂĄc đᝉnh chung.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

12.3.3. Hᝣp chẼt

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ä? áş O

2Cr + 6H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

.Q

U

Y

N

H

Crom chĂĄy trong hĆĄi lĆ°u huáťłnh cho Cr2S3, trong clo cho CrCl3. Crom phản ᝊng váť›i ni tĆĄ vĂ amoniac tấo thĂ nh CrN, Cr2N, Cr3N hay Cr3N2 tĂšy theo Ä‘iáť u kiᝇn. TĆ°ĆĄng táťą nhĆ° vây, crom cĂł tháťƒ tấo thĂ nh váť›i cacbon nhᝯng cacbua váť›i thĂ nh phần thay Ä‘áť•i: Cr3C, Cr7C, Cr23C6.

PhĆ°ĆĄng phĂĄp thĂ´ng thĆ°áť?ng Ä‘áťƒ Ä‘iáť u cháşż CrO3 lĂ thĂŞm dung dáť‹ch H2SO4 Ä‘ạc vĂ o dung dáť‹ch bĂŁo hòa Ä‘icromat. TĂ­nh oxi hĂła mấnh cᝧa CrO3 Ä‘ưᝣc sáť­ d᝼ng trong nhiáť u m᝼c Ä‘Ă­ch khĂĄc nhau, cháşłng hấn, trong táť•ng hᝣp hᝯu cĆĄ, táť•ng hᝣp vĂ´ cĆĄ, phân tĂ­ch,‌ Háť—n hᝣp CrO3 váť›i H2SO4 Ä‘ạc Ä‘ưᝣc dĂšng trong cĂĄc phòng thĂŹ nghiᝇm hĂła háť?c Ä‘áťƒ ráť­a cĂĄc chẼt bẊn bĂĄm dĂ­nh mấnh vĂ nhᝯng d᝼ng c᝼ thᝧy tinh cĂł hĂŹnh dĂĄng Ä‘ạc biᝇt. CrO3 phân hᝧy máť™t phần khi nĂłng chảy. Khi Ä‘un nĂłng Ä‘áşżn trĂŞn 220 – 2500C nĂł mẼt dần oxi cho Ä‘áşżn khi tấo thĂ nh Cr2O3: CrO3 →Cr3O8 →Cr2O5 →CrO2 →Cr2O3 201

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CrO3 là anhidrit của axit cromic: CrO3 + H2O→ H2CrO4 Do đó khi hòa tan trong dung dịch kiềm nó cho anion CrO42-

Ơ

Các dung dịch cromat có màu vàng đặc trưng. Khi axit hóa dần dần dung dịch cromat (giảm dần pH) xảy ra sự tạo thành lúc đầu là HCrO4-, tiếp theo là H2CrO4.

N

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Các Crom (III) halogen CrX3 (X = F, Cl, Br, I ) đều có thể điều chế bằng tác dụng trực tiếp của kim loại với các halogen tương ứng, Florua có màu xanh, clorua – tím hồng, còn bromua và iotđua có màu xanh lục xẫm và đen. Tất cả các halogenua đều có cấu trúc lớp. Một điểm đáng lưu ý là CrCl3 hoàn toàn không tan trong nước tinh khiết nhưng tan nhanh trong nước khi có mặt chất khử hoặc Cr(II). Hiện tượng này được giải thích bằng sự trao đổi nhanh giữa các ion Cr2+ linh động trong dung dịch và các ion Cr3+ trơ trong CrCl3 rắn. Crom (III) clorua tạo thành phức chất [Cr2Cl9]3- trong đó mỗi ion crom được bao quanh bới 6 ion Cl- theo kiểu bát diện đều. Hai bát diện CrCl6 nối với nhau qua một mặt chung.

-L

Ý

-H

Ó

A

Crom (III) oxit Cr2O3 là oxit bền nhất của Crom. Nó có màu xanh, có cấu trúc mạnh tinh thể kiểu α- Al2O3, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao (tương ứng là 2265 và 30270C), độ cứng gần bằng corunđum, hầu như trơ với tác động của các yếu tố trong môi trường, do đó được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm bột mài để đánh bóng các chi tiết kim loại, làm bột màu cho sơn…

TO

ÁN

Có nhiều phương pháp điều chế Cr2O3. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ Cr2O3 cách tốt nhất là nhiệt phân amoni đicromat: (NH4)2Cr2O7 →Cr2O3 + N2 + 4H2O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Đ ẠO

+3 là mức oxi hóa phổ biến và quan trọng nhất của crom. Crom (III) tạo thành muối bền với tất cả các anion thông thường và tạo phức chất với hầu hết các phối tử. Hàng nghìn sản phẩm điều chế từ dung dịch nước cũng như bằng những con đường khác chứa Cr(III).

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

12.3.3.2. Mức oxi hóa +3

.Q

màu da cam

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

⇌ Cr2O72- + H2O

Màu vàng Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

H

Trong dung dịch HCrO4- có cân bằng ngưng tụ tạo thành ion đicromat: HCrO4-

N

CrO3 + OH- →CrO42-

D

IỄ N

Đ

ÀN

Cr2O3 là một oxit lưỡng tính tương tự như Al2O3 nhưng tính axit yếu hơn. Nó có hoạt tính hóa học yếu. Cr2O3 để lâu hoặc đã nung hầu như trơ về hóa học. Ở nhiệt độ thường nó không tan trong các dung dịch axit và kiềm. Để hòa tan Cr2O3 người ta thường dùng phương pháp nung chảy. Ví dụ: Cr2O3 + 2KOH →2KCrO2 + H2O Cr2O3 + 3K2S2O7 →Cr2(SO4)3 + 3K2SO4 Crom hiđroxit Cr(OH)3 được điều chế bằng cách thêm dần kiềm vào dung dịch muối Cr(III): Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓ 202

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TĆ°ĆĄng táťą nhĆ° oxit cᝧa nĂł, crom (III) hiÄ‘roxit cĹŠng cĂł tĂ­nh chẼt giáť‘ng nhĂ´m hi Ä‘roxit NĂł cĹŠng lĂ chẼt káşżt tᝧa nhầy, thĂ nh phần phᝊc tấp, trong Ä‘Ăł cĂĄc ion Cr3+ liĂŞn káşżt váť›i cĂĄc nhĂłm OH-, cĂĄc phân táť­ H2O, còn giᝯa cĂĄc ion Cr3+ lĂ cĂĄc cầu náť‘i OH- hay O2-. Cr(OH)3 máť›i Ä‘iáť u cháşż cĂł tháťƒ tan trong axit vĂ kiáť m. VĂ­ d᝼:

Ć

N

Cr(OH)3 + 3HNO3 →Cr(NO3)3 + 3H2O

H

Cr(OH)3 + 3OH- → Cr(OH)63-

TR ẌN

Náşżu nhĆ° crom áť&#x; mᝊc oxi hĂła +3 lĂ báť n nhẼt thĂŹ áť&#x; mangan mᝊc oxi hĂła báť n nhẼt lĂ +2 vĂŹ Mn (II) váť›i cẼu hĂŹnh d5, cĂł phân láť›p d Ä‘ầy máť™t náť­a.

10 00

B

Mangan cĹŠng lĂ nguyĂŞn táť‘ rẼt quan trong Ä‘áť‘i váť›i sáťą sáť‘ng 12.4.1. Dấng táť“n tấi trong thiĂŞn nhiĂŞn, sản xuẼt và ᝊng d᝼ng

Ă N

-L

Ă?

-H

Ă“

A

Mangan lĂ nguyĂŞn táť‘ khĂĄ pháť• biáşżn trong váť? TrĂĄi Ä?Ẽt. NĂł cĂł hĂ m lưᝣng 1060ppm, Ä‘ᝊng thᝊ 12 trong sáť‘ cĂĄc nguyĂŞn táť‘, vĂ thᝊ 3 trong sáť‘ cĂĄc kim loấi chuyáťƒn tiáşżp (sau Ti vĂ Fe). NĂł cĂł mạt trong gần 300 khoĂĄng váş­t khĂĄc nhau, trong Ä‘Ăł cĂł 12 khoĂĄng váş­t cĂł giĂĄ tráť‹ kinh táşż nhĆ° pyrolusit (MnO2), braunit (Mn2O3), hausmanit (Mn3O4), rodocrosit (MnCO3),‌.Do sáťą phong hĂła vĂ ráť­a trĂ´i, cĂĄc hất keo mangan ddioxxit MnO2 vĂ oxit cᝧa máť™t sáť‘ kim loấi khĂĄc Ä‘ưᝣc lĂ´i cuáť‘n ra biáťƒn vĂ tĂ­ch t᝼ áť&#x; Ä‘ĂĄy biáťƒn thĂ nh nhᝯng láť›p dĆ°áť›i dấng nhᝯng (hòn mangan).

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

TO

Phần láť›n (khoảng 95%) lưᝣng quạng mangan Ä‘ĂŁ khai thĂĄc Ä‘ưᝣc dĂšng Ä‘áťƒ sản xuẼt hᝣp kim feromangan. Hᝣp kim chᝊa khoảng 80% Mn nĂ y Ä‘ưᝣc sản xuẼt báşąng cĂĄch kháť­ háť—n hᝣp MnO2 vĂ Fe2O3 báşąng than cáť‘c trong lò Ä‘iᝇn. Ä?áťƒ sản xuẼt Mn kim loấi tinh khiáşżt ngĆ°áť?i ta Ä‘iᝇn phân dung dáť‹ch MnSO4 hay dĂšng phĆ°ĆĄng phĂĄp nhiᝇt nhĂ´m:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Ä? áş O

Mangan cĂł cẼu hĂŹnh electron [Ar]3d54s2 váť›i 7 electron hĂła tráť‹. NĂł lĂ nguyĂŞn táť‘ cuáť‘i cĂšng trong dĂŁy thᝊ nhẼt cĂĄc kim loấi chuyáťƒn tiáşżp tháťƒ hiᝇn mᝊc oxi hĂła cao nhẼt báşąng sáť‘ thᝊ táťą cᝧa nhĂłm – mᝊc oxi hĂła +7, nghÄŠa lĂ sáť­ d᝼ng tẼt cả cĂĄc electron hĂła tráť‹ Ä‘áťƒ tấo thĂ nh liĂŞn káşżt hĂła háť?c. Mangan cĹŠng lĂ nguyĂŞn táť‘ tháťƒ hiᝇn cĂĄc mᝊc oxi hĂła phong phĂş nhẼt, tᝍ -3 Ä‘áşżn +7, trong Ä‘Ăł cĂĄc mᝊc oxi hĂła -3 Ä‘áşżn +1 chᝉ tháťƒ hiᝇn trong phᝊc chẼt váť›i cĂĄc pháť‘i táť­ nháş­n đ?œ‹, còn cĂĄc mᝊc oxi hĂła cao hĆĄn tháťƒ hiᝇn chᝧ yáşżu trong cĂĄc hᝣp chẼt thĂ´ng thĆ°áť?ng.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

12.4. Mangan

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

.Q

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

U

Y

N

VĂŹ Cr(OH)3 cĂł tĂ­nh axit yáşżu hĆĄn Al(OH)3 nĂŞn dung dáť‹ch Cr(OH)63- kĂŠm báť n hĆĄn dung dáť‹ch Al(OH)63-. Khi Ä‘un nĂłng nĂł dáť… dĂ ng phân hᝧy cho Cr(OH)3 hay Ä‘Ăşng hĆĄn lĂ Cr2O3.nH2O káşżt tᝧa.

3Mn3O4 + 8Al 9Mn + 4Al2O3 VĂŹ mᝊc oxi hĂła +2 cᝧa mangan rẼt báť n cho nĂŞn viᝇc Ä‘iáť u cháşż cĂĄc muáť‘i Mn(II) cĂł tháťƒ báşąng cĂĄch hòa tan kim loấi trong axit tĆ°ĆĄng ᝊng, vĂ­ d᝼: Mn + 2HCl = MnCl2 + H2 Hoạc báşąng nhᝯng phản ᝊng, cháşłng hấn: MnO2 + 4HCl = MnCl2 + Cl2 + H2O 203

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

Trong số các hóa chất chứa mangan KMnO4 là chất được sử dụng rộng rãi nhất và do đó cũng được sản xuất ở quy mô lớn nhất. Gần đây KMnO4 được dùng để thay thế clo trong việc sát trùng nước sinh hoạt vì nó có hai ưu điểm quan trọng là i) không ảnh hưởng đến mùi vị của nước và ii) các hạt keo MnO2 được tạo thành trong quá trình xử lý, khi đông tụ sẽ lôi cuốn các hạt lơ lửng trong nước. Phương pháp thông thường để sản xuất KMnO4 là nung chảy hỗn hợp bột quặng pyrolusit với KOH hay K2CO3 khi có mặt một chất oxi hóa nào đó, ví dụ oxi:

N

2MnO2 + 2H2SO4 = 2MnSO4 + O2 + 2H2O

Y

N

2MnO2 + 4KOH + O2 = 2K2MnO4 + 2H2O

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Nhìn chung mangan có tính chất vật lý và tính chất hóa học giống sắt, chỉ khác ở chỗ mangan cứng hơn và giòn hơn, nhưng lại dễ nóng chảy hơn. Mangan là kim loại điển hình với độ dương điện cao hơn rõ rệt so với các kim loại láng giềng. Ở trạng thái rắn nó có cấu trúc tinh thể đặc trưng của kim loại, nhưng không rõ vì sao mạng tinh thể không thuộc loại gói ghém chặt khít , nghĩa là lục phương hay lập phương tâm diện mà lại là lập phương tâm khối. Mn kim loại tác dụng chậm với nước nhưng tác dụng dễ dàng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa. Ví dụ:

10 00

B

Mn + 2CF3COOH = Mn(CF3COO)2 + H2 Bột Mn kim loại bốc cháy trong không khó, nhưng kim loại cục chỉ tác dụng khi đun nóng:

Ó

A

3Mn + 2O2 = Mn3O4

-L

Ý

-H

Đối với các phi kim khác mangan không phản ứng ở nhiệt độ thường, những có thể phản ứng mãnh liệt ở nhiệt độ cao, ví dụ, mangan cháy trong clo cho MnCl2,phản ứng với N2 cho Mn3N2, với B cho Mn4B….

ÁN

12.4.3. Hợp chất

12.4.3.1. Mức oxi hóa + 7

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Ion Mn (VII) nếu có phải là một ion có kích thước rất nhỏ. Mặt khác, với điện tích +7 nó chắc chắn có mật độ điện tích rất cao. Một ion như vậy phải là một axit Lewis cứng nhất, do đó nó chỉ có xu hướng tạo hợp chất bền với những bazo cứng nhất như F, O. Thật vậy, Mn(VII) chỉ tạo thành hợp chất oxo dưới dạng oxit Mn2O7 và các ion pemanganat MnO4-. Nó không tạo thành florua, mà chỉ tạo thành oxoflorua MnO3F và MnO3Cl nhưng cả hai đều là những chất không bền, dễ phân hủy nổ và là những chất oxi hóa rất mạnh.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

12.4.2. Đơn chất

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

2K2MnO4 + 2H2O = 2KMnO4 + 2KOH + H2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Hòa tan hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng, lọc lấy dung dịch K2MnO4. Điện phân dung dịch này sẽ thu được KMnO4:

Mn(VII) oxit Mn2O7 được điều chế bằng cách tác dụng H2SO4 đặc lên KMnO4. Nó là một chất lỏng màu xanh, háo nước, rất kém bền. Ở trên 263K nó phân hủy nổ theo phản ứng: 2Mn2O7 = 4MnO2 + 3O2 204

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

Các muối pemanganat khá bền và đóng vai trò vượt trội trong hóa học Mn(VII). Hợp chất quan trọng nhất là kali pemanganat KMnO4. Đó là một chất tinh thể màu tím xẫm.

N

Mn2O7 là anhydrit của axit pemanganic HMnO4. Có thể điều chế axit này bằng cách làm bay hơi ở nhiệt độ thấp (trong chân không hay ở áp suất thấp) dung dịch thu được bằng phương pháp trao đổi ion. HMnO4 cũng là một chất oxi hóa mãnh liệt và phân hủy nổ.

N

H

KMnO4 là chất oxi hóa mạnh trong môi trường axit

Y

MnO4- + 8H+ +5e →Mn2+ + 4H2O E0 = +1,51V

A

12.4.3.2. Mức oxi hóa + 2

10 00

B

TR ẦN

Về phương diện động hóa học cơ chế của các phản ứng oxi hóa bởi MnO4- rất phức tạp, Ví dụ, ở pH = o KMnO4 có thể oxi hóa nước để giải phóng oxi, tuy nhiên dung dịch nước của nó khá bền. các dung dịch KMnO4 dùng để chuẩn độ sau khi pha vài ba ngày có thể sử dụng mà không cần chuẩn lại vì sự oxi hóa nước xảy ra rất chậm. Một số phản ứng khác phải dúng đến chất xúc tác hoặc nhiệt độ, ví dụ chuẩn độ H2C2O4 bằng KMnO4 phải dùng Mn(II) làm chất xúc tác, hoặc phải đun nóng để khỏi mào cho sự tạo thành Mn(II).

-H

Ó

Vì trạng thái oxi hóa II là bền vững nhất của mangan nên hóa học Mn(II) là phần phong phú nhất của hóa học Mangan.

MnC2O4 = MnO + CO2 + CO

TO

ÁN

-L

Ý

Mangan (II) oxit MnO được tạo thành khi khử ở nhiệt độ cao bất cứ oxit cao nào của mangan hoặc nhiệt phân các muối Mn(II) cacsbonat và oxalat trong khí quyển hiđro hay nitơ. Ví dụ: Cũng có thể điều chế MnO bằng tác dụng của MnCl2 với hơi nước ở 6000C.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

Do vậy thực tế mọi quá trình oxi hóa sử dụng KMnO4 đều được thực hiện trong môi trường axit. Phương pháp chuẩn độ pemanganat trong hóa học phân tích là một ví dụ tiêu biểu: tất cả các phép chuẩn độ đều được thực hiện trong môi trường axit. Trong phương pháp này người ta sử dụng sự xuất hiện hay biến mất màu tím của KMnO4 làm dấu hiệu nhận biết điểm tương đương.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

MnO4- + 2H2 O + 3e →MnO2 + 4OH- E0 = +0,588V

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Nồng độ H+ ảnh hưởng rất mạnh đến sự oxi hóa của nó (xem phương trình Nernst) Trong nước (pH = 7) sự oxi hóa được biểu diễn bằng phương trình:

D

IỄ N

Đ

ÀN

MnO là một oxi bazơ màu xanh xám, tan trong các axit cho dung dịch muối tương ứng chứa các cation Mn2+.aq. MnO có cấu trúc tinh thể kiểu NaCl. Mangan (II) hi ddroxxit Mn(OH)2 chỉ có thể điều chế gián tiếp bằng phản ứng giữa dung dịch Mn2+.aq với kiềm vì MnO khó tan trong nước. trong không khí kết tủa trắng Mn(OH)2 nhanh chóng chuyển thành màu xám vì bị oxi hóa thành các hợp chất Mn(III), sau đó là Mn(IV) Dưới tác dụng của các chất oxi hóa mạnh hơn, chẳng hạn nước brom, Mn(OH)2 chuyển ngay thành MnO2.xH2O: Mn(OH)2 + Br2 + NaOH = MnO2.xH2O + (2-x) H2O + 2NaBr 205

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Mn(OH)2 lĂ máť™t bazĆĄ trung bĂŹnh, cᝥ nhĆ° Mg(OH)2, nĂŞn tan Ä‘ưᝣc trong dung dáť‹ch muáť‘i amoni NH4+ (do Ä‘Ăł khĂ´ng tháťƒ káşżt tᝧa hoĂĄn toĂ n Mn(OH)2 tᝍ dung dáť‹ch Mn2+ báşąng dung dáť‹ch amoniac). 12.5. Sắt (Fe)

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

12.5.2. Ä?ĆĄn chẼt

H ĆŻ

Sắt lĂ máť™t kim loấi mĂ u trắng bĂłng, cĂł ĂĄnh kim, nhiᝇt Ä‘áť™ nĂłng chảy 15280C, khĂ´ng quĂĄ cᝊng. Sắt cĂł tháťƒ táť“n tấi áť&#x; 4 dấng Ä‘a hĂŹnh:

TR ẌN

đ?›ź − đ??šđ?‘’, đ?›˝ − đ??šđ?‘’, đ?›ž − đ??šđ?‘’, đ?›ż − đ??šđ?‘’

10 00

B

Sắt báť™t cĂł tháťƒ báť‘c chĂĄy trong khĂ´ng khĂ­, nhĆ°ng sắt c᝼c chᝉ báť‹ oxi hĂła trong khĂ´ng khĂ­ khĂ´ khi Ä‘un nĂłng. Trong khĂ´ng khĂ­ Ẋm sắt báť‹ gᝉ. Hiᝇn tưᝣng gᝉ sắt còn Ä‘ưᝣc gáť?i máť™t cĂĄch chung hĆĄn lĂ hiᝇn tưᝣng ăn mòn kim loấi vĂŹ cĂĄc hᝣp kim trĂŞn cĆĄ sáť&#x; sắt lĂ Ä‘áť‘i tưᝣng chᝧ yáşżu báť‹ ăn mòn. Sáťą ăn mòn kim loấi gây táť•n thẼt rẼt láť›n váť kinh táşż, vĂŹ váş­y vẼn Ä‘áť cháť‘ng ăn mòn kim loấi lĂ máť™t trong nhᝯng vẼn Ä‘áť khoa háť?c vĂ káťš thuáş­t láť›n.

Ă“

A

11.5.3. Hᝣp chẼt

-H

11.5.3.1. Mᝊc oxi hóa +2

Ă?

Sắt (II) tấo thĂ nh muáť‘i váť›i hầu háşżt cĂĄc anion thĂ´ng thĆ°áť?ng.

Fe + 2HX = FeX2 + H2 (X = F, C, Br)

TO

Ă N

-L

CĂĄc halogenua khan FeF2, FeCl2 vĂ FeBr2 cĂł tháťƒ Ä‘iáť u cháşż báşąng phản ᝊng giᝯa sắt váť›i cĂĄc HX khi Ä‘un nĂłng:

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

Trong cĂĄc dung dáť‹ch muáť‘i sắt (II) táť“n tấi ion phᝊc [Fe(H2O)6]2+ mĂ u xanh nhất, cĂł cẼu tấo bĂĄt diᝇn, cĂł pháť• hẼp th᝼ electron vĂ momen tᝍ phĂš hᝣp váť›i cẼu hĂŹnh d6 spin cao. [Fe(H2O)6]2+ hoĂ n toĂ n khĂ´ng báť‹ thᝧy phân. Khi rĂłt dung dáť‹ch Na2CO3 vĂ o dung dáť‹ch muáť‘i sắt (II) khĂ´ng cĂł khĂ­ CO2 thoĂĄt ra, mĂ tấo thĂ nh káşżt tᝧa FeCO3. ChẼt nĂ y chuyáť n thĂ nh Fe(HCO3)2 dáť… tan hĆĄn khi cĂł dĆ° khĂ­ CO2. NgĆ°áť?i ta cho ráşąng trong nĆ°áť›c ngầm cĂł nhiáť u Fe(HCO3)2 nĂŞn khi Ä‘Ć°a lĂŞn mạt Ä‘Ẽt nĂł sáş˝ giải phĂłng CO2 vĂ tấo thĂ nh káşżt tᝧa FeCO3. FeCO3 nĂ y dáť… dĂ ng báť‹ oxi hĂła báť&#x;i oxi khĂ´ng khĂ­ thĂ nh káşżt tᝧa Fe2O3.nH2O mĂ u nâu Ä‘ạc trĆ°ng thĆ°áť?ng thẼy.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

QuĂĄ trĂŹnh sản xuẼt và ᝊng d᝼ng: (xem tĂ i liᝇu giĂĄo trĂŹnh hĂła vĂ´ cĆĄ táş­p 3, HoĂ ng Nhâm).

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

Sắt nguyĂŞn chẼt cĂł ᝊng d᝼ng rẼt hấn cháşż. NĂł Ä‘ưᝣc sáť­ d᝼ng chᝧ yáşżu dĆ°áť›i dấng hᝣp kim, thĆ°áť?ng gáť?i lĂ thĂŠp. NgĂ nh cĂ´ng nghiᝇp sản xuẼt cĂĄc loấi hᝣp kim trĂŞn cĆĄ sáť&#x; sắt Ä‘ưᝣc gáť?i lĂ ngĂ nh luyᝇn kim Ä‘en.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

U

Y

N

H

Ć

LĂ máť™t kim loấi pháť• biáşżn trĂŞn TrĂĄi Ä?Ẽt sắt vᝍa táş­p trung áť&#x; cĂĄc máť&#x; quạng láť›n vᝍa náşąm rải rĂĄc dĆ°áť›i dấng tấp chẼt trong Ä‘Ẽt, Ä‘ĂĄ, trong máť? quạng cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ khĂĄc, trong nĆ°áť›c ngầm vĂ trong cĂł tháťƒ cĂĄc sinh váş­t. ChĂ­nh vĂŹ váş­y mĂ trong cĂĄc quy trĂŹnh xáť­ lĂ˝ máť?i loấi quạng sắt Ä‘áťƒ sản xuẼt cĂĄc Ä‘ĆĄn chẼt hay hᝣp chẼt cᝧa máť™t nguyĂŞn táť‘ nĂ o Ä‘Ăł Ä‘áť u cĂł cĂ´ng Ä‘oấn xáť­ lĂ˝ sắt.

N

12.5.1. Dấng táť“n tấi trong thiĂŞn nhiĂŞn, sản xuẼt và ᝊng d᝼ng

Sắt (II) hi ddroxxit Fe(OH)2 mĂ u trắng Ä‘ưᝣc tấo thĂ nh khi thĂŞm kiáť m vĂ o dung dáť‹ch muáť‘i sắt II. NĂł cĂł tĂ­nh kháť­ mấnh nĂŞn nhanh chĂłng chuyáťƒn thĂ nh mĂ u xanh, sau Ä‘Ăł mĂ u nâu do tấo thĂ nh hi ddroxxit háť—n hᝣp cᝧa Fe(II), Fe(III) vĂ Fe2O3.nH2O 206 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Fe(OH)2 cĂł tháťƒ hòa tan trong dung dáť‹ch kiáť m đăc. VĂ­ d᝼, khi Ä‘un sĂ´i váť›i dung dáť‹ch NaOH 50% cĂł thĂŞm máť™t Ă­t sắt báť™t (Ä‘áťƒ tấo nĂŞn mĂ´i trĆ°áť?ng kháť­) Fe(OH)2 báť‹ hòa tan vĂ tᝍ dung dáť‹ch thu Ä‘ưᝣc tĂĄch ra cĂĄc tinh tháťƒ Na2[Fe(OH)4].

N

H

Ć

Trong cĂĄc phᝊc chẼt váť›i Ä‘a sáť‘ cĂĄc pháť‘i táť­ thĂ´ng thĆ°áť?ng Fe (II) cĂł sáť‘ pháť‘i trĂ­ 6 váť›i cẼu tấo bĂĄt diᝇn nhĆ° [Fe(H2O)6]2+, [Fe(CN)6]4-,‌.

N

HĂła háť?c phᝊc chẼt cᝧa Fe(II) rẼt phong phĂş. Sắt II tấo thĂ nh phᝊc chẼt váť›i hầu háşżt cĂĄc pháť‘i táť­, trong Ä‘Ăł Ä‘ạc biᝇt quan tráť?ng lĂ nhᝯng phᝊc chẼt váť›i hᝇ vòng pophyrin, nhᝯng phᝊc chẼt Ä‘Ăłng vai trò quan tráť?ng Ä‘áť‘i váť›i sáťą sáť‘ng cᝧa Ä‘áť™ng váş­t vĂ tháťąc váş­t.

TR ẌN

Sắt (III) oxit Fe2O3 cĂł nhiáť u dấng Ä‘a hĂŹnh, trong Ä‘Ăł quan tráť?ng nhẼt lĂ 2 dấng đ?›ź đ?‘ŁĂ đ?›ž. Khi thĂŞm kiáť m vĂ o dung dáť‹ch muáť‘i sắt (III) tấo thĂ nh káşżt tᝧa nhầy mĂ u nâu Ä‘áť? FeO(OH). Khi Ä‘un nĂłng káşżt tᝧa nĂ y Ä‘áşżn 2000C nĂł cho Îą- Fe2O3 mĂ u nâu Ä‘áť?. Dấng Ä‘a hĂŹnh nĂ y táť“n tấi trong táťą nhiĂŞn dĆ°áť›i dấng khoĂĄng váş­t hematit.

10 00

B

Sắt (III) oxit khĂ´ng tan trong nĆ°áť›c nhĆ°ng tan cháş­m trong axit cho [Fe(H2O)6]3+.

Ă“

A

Sắt (III) hiÄ‘roxit khĂ´ng táť“n tấi dĆ°áť›i dấng Fe(OH)3 mĂ dĆ°áť›i dấng Fe2O3.H2O Hay FeO(OH). Ä?Ăł lĂ máť™t chẼt khĂł tan. NĂł tan trong axit cho [Fe(H 2O)6]3+ vĂ trong dung dáť‹ch kiáť m Ä‘ạc cho [Fe(OH)6]3-. NhĆ° váş­y sắt (III) hiÄ‘roxit cĂł tĂ­nh lưᝥng tĂ­nh.

Ă?

-H

CĂĄc halogenua FeF3, FeCl3 vĂ FeBr3 Ä‘ưᝣc tấo thĂ nh báť&#x;i tĂĄc d᝼ng tráťąc tiáşżp cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘.

-L

FeI3 khĂ´ng báť n: 2FeI3 = 2FeI2 + I2 2Fe(CO)4I2 + I2 = 2FeI3 + 8CO

TO

Ă N

NhĆ°ng cĂł tháťƒ Ä‘iáť u cháşż áť&#x; Ä‘iáť u kiᝇn trĆĄ theo phản ᝊng:

Ä?

Ă€N

TẼt cả cĂĄc halogenua sắt (III) Ä‘áť u dáť… tan vĂ thᝧy phân mấnh cho mĂ´i trĆ°áť?ng axit:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H ĆŻ

12.5.3.2. Mᝊc oxi hóa +3

Iáť„ N D

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Phản ᝊng tấo chẼt mĂ u nĂ y tᝍ rẼt lâu Ä‘ĂŁ Ä‘ưᝣc sáť­ d᝼ng trong HĂła háť?c phân tĂ­ch Ä‘áťƒ nháş­n biáşżt vĂ Ä‘áť‹nh lưᝣng Fe(III).

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

Sản phẊm cᝧa phản ᝊng lĂ káşżt tᝧa mĂ u xanh Prussian Ä‘áş­m

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ä? áş O

K4[Fe(CN)6] + Fe3+ = KFeIII[Fe(CN)6] + 3K+

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Y

[Fe(CN)6]4- lĂ máť™t phᝊc chẼt rẼt báť n (kb = 7,94.1036). HĂła phẊm tĆ°ĆĄng ᝊng Ä‘ưᝣc bĂĄn trĂŞn tháť‹ trĆ°áť?ng lĂ K4[Fe(CN)6].3H2O lĂ chẼt tinh tháťƒ mĂ u vĂ ng, báť n trong khĂ´ng khĂ­ vĂ khĂ´ng hĂşt Ẋm. phản ᝊng Ä‘ạc trĆ°ng cᝧa [Fe(CN)6]4- lĂ tĂĄc d᝼ng cᝧa nĂł váť›i dung dáť‹ch Fe3+:

FeX3 + 3H2O = Fe(OH)3 + 3HX FeCl3 vĂ FeBr3 lĂ nhᝯng xĂşc tĂĄc axit, thĆ°áť?ng Ä‘ưᝣc sáť­ d᝼ng trong táť•ng hᝣp hᝯu

cĆĄ. HĂła háť?c phᝊc chẼt cᝧa sắt (III) cĹŠng Ä‘a dấng vĂ phong phĂş nhĆ° cᝧa sắt (II). Sắt (III) tấo thĂ nh phᝊc chẼt váť›i hầu háşżt cĂĄc pháť‘i táť­. Dấng hĂŹnh háť?c cᝧa cĂĄc phᝊc chẼt chᝧ yáşżu lĂ bĂĄt diᝇn, káťƒ cả F- (tấo thĂ nh [FeF6]3-, trᝍ Cl- vĂ Br- tấo thĂ nh cĂĄc phᝊc chẼt tᝊ diᝇn [FeCl4]- vĂ [FeBr4]-). [FeF6]3- lĂ máť™t phᝊc chẼt báť n vĂŹ váş­y F- Ä‘ĂŁ Ä‘ưᝣc dĂšng lĂ m chẼt “cheâ€? Fe(III) trong máť™t sáť‘ quĂĄ trĂŹnh phân tĂ­ch. Fe(III) khĂ´ng tấo thĂ nh phᝊc báť n váť›i NH3 vĂ cĂĄc amin. [Fe(NH3)6]3+ chᝉ Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż trong NH3 láť?ng. Trong dung dáť‹ch nĆ°áť›c nĂł báť‹ phân hᝧy ngay, giải phĂłng NH3. 207

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Váť›i pháť‘i táť­ CN- sắt (III) tấo thĂ nh phᝊc chẼt rẼt báť n [Fe(CN)6]3- (kb = 8.1043). [Fe(CN)6]3- cĂł tháťƒ Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż tᝍ [Fe(CN)6]4- báşąng phản ᝊng: 2[Fe(CN)6]4- + Cl2 = 2[Fe(CN)6]3- + 2Cl[Fe(CN)6]3- Ä‘ưᝣc bĂĄn trĂŞn tháť‹ trĆ°áť?ng dĆ°áť›i dấng muáť‘i mĂ u Ä‘áť? rubi K4[Fe(CN)6]

N

(còn g�i là kali hexaxianoferat (III) hay kali ferixianua)

Ć

Fe2+ + [Fe(CN)6]3- + K+ = KFeII[Fe(CN)6]

N

H

Sản phẊm lĂ máť™t chẼt káşżt tᝧa mĂ u xanh, gáť?i lĂ xanh tuabun.

Y

12.6. Coban

Ă“

A

10 00

Trong 2 mᝊc oxi hĂła pháť• biáşżn nhẼt +2 vĂ +3 cĂł sáťą khĂĄc biᝇt rĂľ rᝇt. Hầu háşżt cĂĄc hᝣp chẼt thĂ´ng thĆ°áť?ng (oxit, hiÄ‘roxit, muáť‘i‌) Ä‘áť u áť&#x; mᝊc oxi hĂła +2, máť™t sáť‘ Ă­t hᝣp chẼt áť&#x; mᝊc oxi hĂła +3 Ä‘áť u kĂŠm báť n, cĂł tĂ­nh oxi hĂła mấnh. Ngưᝣc lấi, hầu háşżt cĂĄc phᝊc chẼt báť n cᝧa coban Ä‘áť u chᝊa Co (III).

-H

12.6.1. Dấng táť“n tấi trong thiĂŞn nhiĂŞn, sản xuẼt và ᝊng d᝼ng

TO

Ă N

-L

Ă?

Trong thiĂŞn nhiĂŞn cĂł Ä‘áşżn hĆĄn 200 loấi quạng khĂĄc nhau cĂł chᝊa coban, nhĆ°ng nhᝯng quạng cĂł giĂĄ tráť‹ kinh táşż thĂŹ rẼt Ă­t. Nhᝯng quạng quan tráť?ng lĂ cobantit CoAsS, Linaeit Co3S4. Coban cĹŠng cĂł trong cĂĄc quạng sunfua , asenua,‌ cᝧa niken, Ä‘áť“ng, chÏ‌ do Ä‘Ăł nĂł thĆ°áť?ng Ä‘ưᝣc sản xuẼt nhĆ° lĂ Ä‘áť“ng sản phẊm hay sản phẊm ph᝼ trong quĂĄ trĂŹnh sản xuẼt cĂĄc nguyĂŞn táť‘ Ä‘ĂŁ káťƒ trĂŞn.

2CoCl2 + CaOCl2 + 2Ca(OH)2 + H2O = 2Co(OH)3 + 3CaCl2.

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

Quy trĂŹnh táť•ng tháťƒ Ä‘ĂŁ xáť­ lĂ˝ quạng sunfua – asenua lĂ : nung quạng Ä‘áťƒ chuyáťƒn cĂĄc kim loấi thĂ nh oxit, còn asen vĂ lĆ°u huáťłnh bay hĆĄi dĆ°áť›i dấng As2O3 vĂ SO2. Cháşż hĂła háť—n hᝣp oxit báşąng axit HCl Ä‘ưᝣc dung dáť‹ch cĂĄc clorua kim loấi. Ä?áťƒ tĂĄch sắt ngĆ°áť?i ta dĂšng Cl2 Ä‘áťƒ oxi hĂła Fe(II) thĂ nh Fe(III), sau Ä‘Ăł dĂšng CaCO 3 Ä‘áťƒ káşżt tᝧa Fe(OH)3. Sau khi láť?c báť? Fe(OH)3 oxi hĂła cháť?n láť?c coban báşąng CaOCl2:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

B

TR ẌN

Coban tháťƒ hiᝇn cĂĄc mᝊc oxi hĂła tᝍ -1 Ä‘áşżn +4, trong Ä‘Ăł cĂĄc mᝊc -1 vĂ 0 Ä‘ạc trĆ°ng cho cĂĄc phᝊc chẼt pháť‘i táť­ đ?œ‹, còn cĂĄc mᝊc tᝍ +2 Ä‘áşżn +4 tháťƒ hiᝇn áť&#x; cĂĄc hᝣp chẼt Ä‘ĆĄn giản vĂ cĂĄc phᝊc chẼt kinh Ä‘iáťƒn, nhĆ°ng sáť‘ lưᝣng cĂĄc hᝣp chẼt áť&#x; mᝊc +4 rẼt Ă­t vĂ chĂşng rẼt kĂŠm báť n.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Tiáşżp theo sắt, coban cĹŠng lĂ nguyĂŞn táť‘ mĂ mᝊc oxi hĂła cao nhẼt khĂ´ng báşąng sáť‘ thᝊ táťą nhĂłm, tháş­m chĂ­ sáť‘ oxi hĂła cao nhẼt cᝧa coban chᝉ lĂ +4, thẼp hĆĄn cᝧa sắt (+6). Khuynh hĆ°áť›ng nĂ y sáş˝ tiáşżp diáť…n cho Ä‘áşżn nguyĂŞn táť‘ cuáť‘i dĂŁy chuyáťƒn tiáşżp lĂ káş˝m váť›i mᝊc oxi hĂła cao nhẼt chᝉ báşąng +2.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Coban khĂĄc váť›i sắt, nguyĂŞn táť‘ Ä‘ᝊng ngay sĂĄt phĂ­a trĆ°áť›c nĂł, chᝉ cĂł hĂ m lưᝣng rẼt bĂŠ trong váť? TrĂĄi Ä?Ẽt, 29 pm, do Ä‘Ăł chᝉ Ä‘ᝊng thᝊ 30 váť Ä‘áť™ pháť• biáşżn. HĂ m lưᝣng coban trong cĆĄ tháťƒ sinh váş­t chᝉ vĂ o khoảng 10-5 % nhĆ°ng nĂł Ä‘Ăłng vai trò rẼt quan tráť?ng, Ä‘Ć°ĆĄc xem lĂ máť™t trong nhᝯng kim loấi cᝧa sáťą sáť‘ng vĂ Ä‘ưᝣc xáşżp vĂ o loấi cĂĄc nguyĂŞn táť‘ vi lưᝣng.

Nung Co(OH)3 Ä‘áťƒ chuyáťƒn thĂ nh Co3O4, ráť“i kháť­ báşąng than cáť‘c sáş˝ thu Ä‘ưᝣc coban. CĂĄc hĂła phẊm chᝊa coban còn Ä‘ưᝣc sáť­ d᝼ng lĂ m chẼt mĂ u trong cĂ´ng nghiᝇp Ä‘áť“ gáť‘m, sĆĄn, lĂ m xĂşc tĂĄc‌. 208

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

12.6.2. Ä?ĆĄn chẼt Coban lĂ máť™t kim loấi mĂ u trắng bấc cĂł sắc xanh nhất. 59đ??śđ?‘œ lĂ Ä‘áť“ng váť‹ báť n duy nhẼt táť“n tấi trong táťą nhiĂŞn nĂŞn kháť‘i lưᝣng nguyĂŞn táť­ cᝧa coban cĂł Ä‘áť™ chĂ­nh xĂĄc cao. Ä?áť“ng váť‹ nhân tấo 60đ??śđ?‘œ cĂł tháťƒ Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż theo phản ᝊng: đ??śđ?‘œ + 10đ?‘› →

60

đ??śđ?‘œ + đ?›ž

H

Ć

NĂł cĂł nhiáť u ᝊng d᝼ng trong khoa háť?c vĂ Ä‘áť?i sáť‘ng, Ä‘ạc biᝇt trong viᝇc chᝯa bᝇnh Ć°ng thu báşąng bᝊc xấ đ?›ž.

N

59

Y

N

Coban cĂł tĂ­nh sắt tᝍ nhĆ°ng khĂ´ng Ä‘ất Ä‘áşżn Ä‘áť™ tᝍ hĂła cao báşąng sắt.

G

Co + H2SO4 loĂŁng = CoSO4 + H2

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

KhĂĄc váť›i sắt, khi tĂĄc d᝼ng váť›i HNO3 dĂš loĂŁng hay Ä‘ạc, coban Ä‘áť u chᝉ tấo thĂ nh Co2+: 3Co + 8HNO3 (l) = 3Co(NO3)2 + 2NO + 4H2O

TR ẌN

Co + HNO3 Ä‘ạc = Co(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

10 00

12.6.3.1. Mᝊc oxi hóa +2

B

12.6.3. Hᝣp chẼt

Ă“

A

Coban (II) oxit CoO lĂ máť™t chẼt báť™t mĂ u xanh Ă´ liu. NĂł cĂł tháťƒ Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż báşąng cĂĄch nung coban kim loấi trong khĂ´ng khĂ­ hay hĆĄi nĆ°áť›c. nĂł cĹŠng cĂł tháťƒ Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż báşąng cĂĄch nhiᝇt phân coban hidroxit,hay cĂĄc muáť‘i cacbonat, nitrat.

-L

Ă?

-H

CoO lĂ máť™t chẼt khĂł nĂłng chảy (Tc = 18050C) , khĂ´ng tan trong nĆ°áť›c vĂ trong dung dáť‹ch kiáť m, nhĆ°ng tan trong dung dáť‹ch axit: CoO + 2H+ → Co2+ + H2O

Ă N

Chᝊng táť? nĂł lĂ máť™t bazĆĄ

TO

CoO dáť… dĂ ng báť‹ kháť­ thĂ nh kim loấi báť&#x;i cĂĄc chẼt kháť­ thĂ´ng d᝼ng nhĆ° H2, CO,

C.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Co + 2HCl = CoCl2 + H2

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ä? áş O

TP

Tháşż kháť­ cᝧa cạp Co2+/Co báşąng -0,28V, do Ä‘Ăł coban cĂł tháťƒ tan cháş­m trong cĂĄc axit khĂ´ng cĂł tĂ­nh oxi hĂła, giải phĂłng hiÄ‘ro:

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Coban cĂł hoất tĂ­nh hĂła háť?c kĂŠm hĆĄn sắt. NĂł báť n trong khĂ­ quyáťƒn áť&#x; nhiᝇt Ä‘áť™ thĆ°áť?ng. áťž nhiᝇt Ä‘áť™ cao nĂł báť‹ oxi hĂła thĂ nh Co3O4. áťž trĂŞn 9000C sản phẊm lĂ CoO.

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

VĂŹ CoO khĂ´ng tan trong nĆ°áť›c, Coban hidroxit Co(OH)2 chᝉ cĂł tháťƒ Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż báşąng phĆ°ĆĄng phĂĄp giĂĄn tiáşżp qua phản ᝊng cᝧa dung dáť‹ch muáť‘i Co(II) váť›i kiáť m: Co2+ + 2OH- → Co(OH)2 Khi thĂŞm OH- vĂ o dung dáť‹ch Co2+ sáş˝ tấo thĂ nh Co(OH)2. Sản phẊm cĂł tháťƒ cĂł mĂ u háť“ng hay mĂ u xanh tĂšy theo Ä‘iáť u kiᝇn, nhĆ°ng chᝉ mĂ u háť“ng lĂ báť n. Káşżt tᝧa Ä‘ưᝣc tấo thĂ nh báť‹ oxi hĂła cháş­m báť&#x;i oxi cᝧa khĂ´ng khĂ­ vĂ chuyáťƒn thĂ nh mĂ u nâu cᝧa Co(OH)3: 4Co(OH)2 + O2 + H2O = 4Co(OH)3 Co(OH)2 tan Ä‘ưᝣc cả trong axit vĂ trong kiáť m: 209

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Khi tác dụng với axit: Co(OH)2 + 2H+ = [Co(H2O)6]2+ + 2H2O Khi tác dụng với kiềm: Dung dịch chứa [Co(OH)4]2- có màu xanh đậm.

Y

N

H

Ơ

Coban (II)tạo thành muối với hầu hết các anion. Các đihalogenua CoX2 có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại hay oxit với HX tương ứng. CoCl2, CoBr2, CoI2 còn có thể điều chế bằng phản ứng trực tiếp giữa các nguyên tố.

N

Co(OH)2 + 2OH- = [Co(OH)4]2-

12.7. Niken

TR ẦN

12.7.1. Dạng tồn tại trong thiên nhiên, sản xuất và ứng dụng

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Niken là nguyên tố đứng thứ 22 về độ phổ biến trong thiên nhiên (99ppm). Trong số các kim loại chuyển tiếp thì Ni là nguyên tố giầu thứ bảy. Trong tự nhiên niken chủ yếu nằm trong các hợp chất với asen, antimon và lưu huỳnh, trong các khoáng vật như milerit NiS, nikenlin NiAs…Cũng như trường hợp của coban, vì niken thường có mặt trong quặng đồng thời với các nguyên tố khác như sắt, đồng, coban… nên quá trình sản xuất phụ thuộc vào thành phần quặng sử dụng. Đối với quặng sunfua, sơ đồ nguyên tắc của quá trình là: làm giầu quặng (thường bằng phương pháp tuyển nổi, sau đó đốt quặng giầu thu được trong nhiều lò khác nhau để chuyển sunfua thành oxit, Sở dĩ phải làm như vậy vì sự oxi hóa hoàn toàn các sunfua thành oxit rất khó khăn. Hóa tan hỗn hợp các oxit thu được vào H2SO4 10%, khi đó NiO không tan được tách riêng rồi khử bằng hỗn hợp hơi nước ở 3500C: 2NiO + CO + H2 = 2Ni + CO2 + H2O

TO

Niken được dùng chủ yếu để chế tạo hợp kim, mạ điện, chế tạo chất xúc tác và acquy niken.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Do Co(III) có tính oxi hóa mạnh mà chỉ có rất ít hợp chất Co(III) tồn tại và được bán trên thị trường. Coban (III) halogenua duy nhất tồn tại là CoF3 màu nâu. Nó là chất oxi hóa rất mạnh và được dùng làm tác nhân flo hóa để điều chế các hợp chất peflo hữu cơ.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

12.6.3.2. Mức oxi hóa +3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Trừ CoF2 ít tan, các halogenua còn lại đều dễ tan. Các muối khác của Co(II) cũng đều dễ tan, trừ sunfua và cacbonat. Trong dung dịch của chúng tồn tại ion màu hồng [Co(H2O)6]2+.

D

IỄ N

Đ

ÀN

12.7.2. Đơn chất Niken là một kim loại màu trắng bạc, có thể kéo dài, dát mỏng. Nó cũng dễ dàng được điều chế dưới dạng bột mịn. Niken bột mịn là chất xúc tác tốt cho pahrn ứng hiđro hóa. Ở dạng cục niken hầu như trơ đối với sự ăn mòn của không khí và nước ở nhiệt độ thường, tuy nhiên nó bị xỉn đi khi đốt nóng. Niken bị oxi hóa bởi hơi nước nóng. Niken bột mịn có thể bốc cháy trong không khí nóng, do đó cần thận trọng khi sử dụng xúc tác niken bột.

210 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Niken kim loại có E0 Ni2+/Ni = -0,24V nên tan được trong các axit vô cơ thông thường. Niken cũng bị thụ động hóa bởi axit nitric đặc cũng như sắt. Khi đun nóng niken cũng có phản ứng với B, Si, P, S và halogen Niken cũng bền với tác dụng của các dung dịch kiềm, do đó được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị sản xuất NaOH.

Ơ

N

11.7.3. Hợp chất

N

H

11.7.3.1. Các hợp chất thông thường

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

NiO không phản ứng với dung dịch kiềm. Khi nung chảy với kiềm thổ nó tạo thành Na2NiO2, nhưng trong sản phẩm này không tồn tại ion NiO22- nên thực chất đó là một oxit hỗn hợp. Như vậy NiO là một oxit bazơ Khi đun nóng NiO dễ bị khử bởi C, H2

TR ẦN

NiO + H2 = Ni + H2O

B

Niken hidroxit Ni(OH)2 chỉ có thể được điều chế bằng con đường gián tiếp khi cho muối Ni2+ tác dụng với dung dịch kiềm:

A

10 00

Ni2+ + 2OH- = Ni(OH)2(là kết tủa màu xanh táo). 12.8. Đồng

-H

Ó

12.8.1. Dạng tồn tại trong thiên nhiên, sản xuất và ứng dụng

-L

Ý

Trong thiên nhiên đồng tồn tại dưới dạng sunfua, oxit hay cacbonat. Các khoáng vật chứa đồng là chancopyrit CuFeS2, chancoxit Cu2S, cuprit Cu2O và malachile Cu2CO3(OH)2.

TO

ÁN

Đối với quá trình điển hình dùng quặng sunfua để sản xuất Cu, các công đoạn chính của quá trình là: - Làm giầu quặng bằng phương pháp tuyển nổi;

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

NiO + 2HCl = NiCl2 + H2O

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Niken (II) oxit NiO là một chất màu xanh, nhiệt độ nóng chảy cao (19840C) , không tan trong nước nhưng dễ tan trong axit.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Khác với sắt và coban, niken chỉ thể hiện một mức oxi hóa duy nhất là +2 trong các hợp chất thông thường (oxit, bazơ, muối….), do đó hóa học của nó cũng đơn giản hơn.

D

IỄ N

Đ

ÀN

- Đốt quặng giầu trong các lò để loại bỏ bớt lưu huỳnh. Vì Cu2S rất khó bị oxi hóa thành Cu2S nên việc đốt phải thực hiện theo nhiều bước ở nhiệt độ cao (14000C) trong các lò lửa quặt, khi có mặt chất tạo xỉ là SiO2. FeS dễ bị oxi hóa nên chuyển trước thành FeO. FeO tác dụng với SiO2 tạo thành xỉ nhẹ, nổi lên trên. Lớp nặng hơn ở dưới (gọi là stein) gồm chủ yếu là Cu2S và một phẩn FeS. Đốt tiếp Stein trong các lò khi có mặt chất tạo xỉ để oxi hóa hết FeS và một phần Cu2S. Đồng thời, Cu2O tác dụng với Cu2S để tạo thành đồng kim loại. Các phản ứng xảy ra: 2FeS + 3O2 = 2FeO + 2SO2 2Cu2S + 3O2 = 2Cu2O + 2SO2 211

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2Cu2O + Cu2S = 6Cu + SO2 Phần lớn đồng được dùng để sản xuất dây dẫn điện. ngoài ra còn được dùng để đúc tiền và chế taọ hợp kim như đồng thau (hợp kim Cu - Zn), để chế tạo chi tiết máy, ống dẫn…

N

H

Ơ

Đồng là một kim loại màu đỏ, có cấu trúc tinh thể kiểu lập phương tâm diện, tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng. Đồng có độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất cao, chỉ thua bạc.

N

12.8.2. Đơn chất

TR ẦN

H Ư

Với các halogen ở nhiệt độ thường đồng tác dụng với flo cho CuF2. Lớp màng CuF2 này ngăn cản sự tiếp xúc giữa 2 nguyên tố làm cho phản ứng không tiếp tục xảy ra nữa. Nhờ tính chất này mà đồng được sử dụng để chế tạo bình điện phân để điều chế flo hay ống dẫn khí flo. Với Cl, Br nó cho các halogenua tương ứng.

10 00

B

Cu dễ dàng hòa tan trong HNO3 ở mọi nồng độ, nhưng với H2SO4 thì chỉ tác dụng với dung dịch đặc, nóng: Cu + 4HNO3 đặc = Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

A

3Cu + 8HNO3 (30%) = 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

-H

Ó

Đồng chỉ tan trong các axit không có tính oxi hóa, chẳng hạn HCl, khi có mặt chất oxi hóa, ví dụ:

-L

Ý

2Cu + O2 + 4HCl = 2CuCl2 + 2H2O

ÁN

Đặc biệt đồng có thể tan trong nước khi có mặt phối tử tạo phức. Ví dụ: 2Cu + O2 + 8NH3 + 2H2O = 2Cu[(NH3)4](OH)2

ÀN

TO

Đồng không tác dụng với kiềm nên có thể dùng chén hay bát đồng để thực hiện các phản ứng kiềm chảy

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Ở nhiệt độ khoảng 200oC phản ứng của Cu với O2 trở nên rõ rệt tạo nên hỗn hợp oxit CuO và Cu2O, còn ở nhiệt độ nóng đỏ đồng cháy và cho CuO, ở nhiệt độ cao hơn 1300K CuO lại phân hủy, cho Cu2O. Với lưu huỳnh nó cho Cu2S dưới dạng hợp chất thành phần không hợp thức.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

8Cu + 5O2 + 6H2O + 2SO2 = 2[CuSO4].3Cu(OH)2]

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2Cu + O2 + H2O + CO2 = CuCO3. Cu(OH)2

TP

.Q

U

Y

Ở nhiệt độ thường, khi có mặt CO2, SO2, hơi nước… đồng tác dụng với oxi trong không khí, tạo thành lớp màng mỏng màu xanh của các muối bazo:

D

IỄ N

Đ

12.8.3. Hợp chất. 12.8.3.1. Hợp chất Cu(II) Đồng (II) hidroxit Cu(OH)2 được tạo thành khi thêm kiềm vào dung dịch Cu2+. Nó tan dễ dàng trong các dung dịch axit, nhưng không tan rõ rệt trong các dung dịch kiềm nồng độ trung bình. Với các dung dịch kiềm đặc (>40%), nóng trước hết nó tạo thành một dung dịc keo màu tím, sau đó mới cho dung dịch cuprat màu xanh sáng: Cu(OH)2 + 2NaOH = Na2[Cu(OH)4] Cu(OH)2 tác dụng với dung dịch amoniac theo phản ứng: 212

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cu(OH)2 + 4NH3 = [Cu(NH3)4](OH)2

N

Khi thêm dần NH3 vào dung dịch Cu2+ mới đầu tạo thành kết tủa Cu(OH)2, sau đó, khi tiếp tục thêm NH3 kết tủa tan dần, cuối cùng tạo thành dung dịch trong suốt màu xanh đậm. Nếu như sự tạo thành [Cu(NH3)4](OH)2 đơn giản là một phản ứng tạo phức thì sự tạo thành [Cu(OH)4]2- và [Cu(OH)6]4- vừa có thể xem là phản ứng tạo phức, vừa thể xem là phản ứng axit ba zơ, trong đó Cu(OH)2 thể hiện tính axit của nó.

Ơ

12.8.3.2. Hợp chất Cu (I)

Y

N

H

Đồng (I) có cấu hình electron d10 vì vậy tất cả các hợp chất của nó đều nghịch từ và không có màu (trừ trường hợp phối tử có màu).

10 00

B

Một số ion khác như Cl-, Br- và CN- cũng có tính chất giống I-, CN- tạo thành kết tủa khó tan CuCN. Kết quả là thế của cặp Cu2+/CuCN tăng lên đến 1,2V và Cu2+ oxi hóa CN- theo phản ứng: 2Cu2+ + 4CN- → 2CuCN + (CN)2

-H

Ó

A

Một tính chất quan trọng chỉ có ở đồng (I) là khả năng tạo thành các hợp chất cơ kim. Đồng (I) tạo thành các hợp chất với liên kết Cu – C. Các ankyl hay aryl được điều chế bằng phản ứng giữa các CuX với các hợp chất tương ứng của Li hay hợp chất Grinard. Đồng (I) còn có khả năng tạo thành phức chất với các anken, ví dụ phản ứng:

-L

Ý

Cu + Cu(ClO4)2 + C2H4 + 2H2O → 2[Cu(C2H4)(H2O)4]ClO4

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Đồng (I) không tạo thành các phức chất cacbonyl đơn giản, nhưng có thể tạo thành các phức chất hỗn hợp phối tử, chẳng hạn [CuCl(CO)(H2O)2]. Phức chất này được tạo thành khi sục khí CO (ở áp suất cao càng tốt ) vào dung dịch chứa CuCl và NH3. Khi giảm áp suất hoặc đun nóng phức chất phân hủy, giải phóng khí CO, do vậy có thể dùng dung dịch amoniac của CuCl để tách loại CO ra khỏi các khí.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Xét một trường hợp điển hình về phản ứng giữa Cu2+ và I-. Phản ứng tạo thành CuI và I2 chứng tỏ rằng Cu (I) được bền hóa khi tạo thành CuI là một hợp chất khó tan. Về phương diện nhiệt động học, nhờ sự tạo thành CuI khó tan, cặp Cu2+/Cu (E0 = 0,1682V) chuyển thành cặp Cu2+/CuI với thế khử cao hơn nhiều (E0 = 0,86V), do đó Cu2+ oxi hóa được I-.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Ở 298K giá trị của hằng số cân bằng của phản ứng khá lớn (5,38.105). Tuy nhiên, trạng thái oxi hóa +1 của đồng có thể được bền hóa khi tạo thành các hợp chất khó tan hay phức chất bền.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

2Cu+ ⇌ Cu2+ + Cu

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

D

.Q

U

Về phương diện nhiệt động học, ion Cu+ không bền. Nó bị dị li theo phản ứng

12.9. Kẽm

Kẽm có cấu hình electron [Ar]3d104s2. Trong các hợp chất của nó, kẽm hầu như chỉ tồn tại ở mức oxi hóa +2, nghĩa là dưới dạng ion Zn2+, với cấu hình electron [Ar]3d10. Như vậy, nếu theo đúng định nghĩa của IUPAC rằng nguyên tố chuyển tiếp là những nguyên tố có phân lớp d (hay f) chưa xếp đầy electron hoặc ở trạng thái nguyên tử tự do, hoặc ở trạng thái ion thì kẽm không thuộc loại nguyên tố chuyển tiếp, vì nguyên tử Zn cũng như ion Zn2+ đều có phân lớp d chứa đủ electron. Thật vậy, so với các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đứng trước, từ Sc cho đến Cu, kẽm có nhiều tính chất khác biệt: kẽm là một kim loại mềm hơn, dễ nóng chảy 213

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

vĂ dáť… bay hĆĄi; káş˝m chᝉ tấo thĂ nh nhᝯng phᝊc chẼt kinh Ä‘iáťƒn mĂ khĂ´ng tấo thĂ nh phᝊc chẼt váť›i pháť‘i táť­ đ?œ‹, trong Ä‘Ăł kim loấi trung tâm áť&#x; mᝊc oxi hĂła 0 hoạc thẼp hĆĄn; liĂŞn káşżt hĂła háť?c trong cĂĄc hᝣp chẼt cᝧa káş˝m cĂł Ä‘ạc trĆ°ng cáť™ng hĂła tráť‹ cao hĆĄn‌nghÄŠa lĂ nĂł kháť‘ng tháťƒ hiᝇn nhᝯng tĂ­nh chẼt Ä‘ạc trĆ°ng cᝧa máť™t nguyĂŞn táť‘ chuyáťƒn tiáşżp.

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

TO

Ă N

-L

Ă?

-H

Ă“

A

10 00

B

TR ẌN

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

1) Ä?áť‘t tinh quạng (thu Ä‘ưᝣc báşąng phĆ°ĆĄng phĂĄp tuyáťƒn náť•i) Ä‘áťƒ chuyáťƒn sunfua thĂ nh oxit: 2ZnS + 3O2 → 2ZnO + 2SO2 2) Hòa tan ZnO thu Ä‘ưᝣc báşąng axit H2SO4: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O Sau Ä‘Ăł tinh cháşż dung dáť‹ch ZnSO4 Ä‘áťƒ loấi báť? sắt vĂ cĂĄc tấp chẼt khĂĄc. 3) Ä?iᝇn phân dung dáť‹ch ZnSO4 : 2ZnSO4 + 2H2O → 2Zn + O2 + 2H2SO4 4) Káş˝m kim loấi thu Ä‘ưᝣc cĂł tháťƒ cĂł Ä‘áť™ tinh khiáşżt Ä‘áşżn 99,99% PhĆ°ĆĄng phĂĄp nhiᝇt luyᝇn thĆ°áť?ng Ä‘ưᝣc dĂšng cho cĂĄc quạng sunfua giầu. Theo phĆ°ĆĄng phĂĄp nĂ y, trĆ°áť›c háşżt quạng Ä‘ưᝣc Ä‘áť‘t Ä‘áťƒ chuyáťƒn ZnS thĂ nh ZnO, sau Ä‘Ăł kháť­ ZnO báşąng than cáť‘c áť&#x; nhiᝇt Ä‘áť™ khoảng 1200 – 1300 Ä‘áť™ trong nhᝯng lò thiáşżt káşż Ä‘ạc biᝇt: ZnO + C → CO + Zn VĂŹ káş˝m cĂł nhiᝇt Ä‘áť™ sĂ´i thẼp (9070C) nĂŞn áť&#x; nhiᝇt Ä‘áť™ nĂ y káş˝m sản phẊm áť&#x; tháťƒ hĆĄi. Ä?áťƒ thu Ä‘ưᝣc káş˝m kim loấi ngĆ°áť?i ta lĂ m nguáť™i luáť“ng hĆĄi Ä‘áťƒ ngĆ°ng t᝼ thĂ nh káş˝m láť?ng hay rắn. Káş˝m xuẼt xĆ°áť&#x;ng cĂł tháťƒ dĆ°áť›i dấng tháť?i, lĂĄ, hất hay báť™t. Káş˝m thu Ä‘ưᝣc báşąng phĆ°ĆĄng phĂĄp nhiᝇt luyᝇn thĆ°áť?ng cĂł Ä‘áť™ tinh khiáşżt thẼp (90%), do Ä‘Ăł cần Ä‘ưᝣc tinh cháşż báşąng phĆ°ĆĄng phĂĄp Ä‘iᝇn phân. Gần máť™t náť­a sản lưᝣng káş˝m hĂ ng năm Ä‘ưᝣc dĂšng vĂ o m᝼c Ä‘Ă­ch cháť‘ng ăn mòn (mấ cĂĄc chi tiáşżt mĂĄy, cáť™t Ä‘iᝇn; sản xuẼt tĂ´n lᝣp nhĂ ,..),phần còn lấi Ä‘ưᝣc dĂšng Ä‘áťƒ cháşż tấo hᝣp kim, sản xuẼt pin, acquy, sĆĄn, cao su, hĂła chẼt cĆĄ bản,‌. 12.9.2. Ä?ĆĄn chẼt

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

PhĆ°ĆĄng phĂĄp thᝧy luyᝇn bao gáť“m cĂĄc giai Ä‘oấn chĂ­nh sau:

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

Ä? áş O

Trong cĂ´ng nghiᝇp káş˝m cĂł tháťƒ Ä‘ưᝣc sản xuẼt báşąng phĆ°ĆĄng phĂĄp nhiᝇt luyᝇn hay thᝧy luyᝇn. NgĂ y nay ngĆ°áť?i ta Ć°u chuáť™ng phĆ°ĆĄng phĂĄp thᝧy luyᝇn hĆĄn vĂŹ cĂł tháťƒ táş­n d᝼ng Ä‘ưᝣc cĂĄc loấi quạng nghèo, Ä‘áť“ng tháť?i thu Ä‘ưᝣc káş˝m kim loấi tinh khiáşżt hĆĄn.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Y

N

H

Ć

Káş˝m lĂ nguyĂŞn táť‘ pháť• biáşżn thᝊ 24 trong váť? TrĂĄi Ä?Ẽt váť›i hĂ m lưᝣng 76 ppm. Trong sáť‘ 10 nguyĂŞn táť‘ d dĂŁy thᝊ nhẼt káş˝m chᝉ giĂ u hĆĄn coban ( 29 ppm) . Káş˝m lĂ máť™t trong nhᝯng kim loấi Ć°u lĆ°u huáťłnh vĂŹ váş­y phần láť›n cĂĄc loấi quạng quan tráť?ng chᝊa káş˝m Ä‘áť u lĂ quạng sunfua. CĂĄc loấi quạng cacbonat, silicat, photphat chᝉ lĂ quạng thᝊ sinh, Ä‘ưᝣc tấo thĂ nh tᝍ cĂĄc quạng sunfua nguyĂŞn sinh do sáťą phong hĂła vĂ ráť­a trĂ´i. CĂĄc loấi khoĂĄng váş­t chĂ­nh cᝧa káş˝m lĂ sphalerit (ZnS) còn gáť?i lĂ blend káş˝m, calamin hay smithsonit ZnCO3, ‌..

N

12.9.1. Dấng táť“n tấi trong thiĂŞn nhiĂŞn, sản xuẼt và ᝊng d᝼ng

Tháşż kháť­ cᝧa cạp Zn2+/Zn báşąng -0,76V cho thẼy káş˝m lĂ máť™t kim loấi hoất Ä‘áť™ng vᝍa phải. áťž nhiᝇt Ä‘áť™ thĆ°áť?ng, trong khĂ´ng khĂ­ Ẋm báť mạt káş˝m báť‹ máť? xᝉn do tĂĄc d᝼ng váť›i oxi trong khĂ´ng khĂ­. Phản ᝊng tấo thĂ nh máť™t láť›p mĂ ng oxit cĂł tĂĄc d᝼ng bảo vᝇ. Khi báť‹ Ä‘áť‘t nĂłng káş˝m chĂĄy trong khĂ´ng khĂ­ cho ngáť?n láť­a sĂĄng chĂłi mĂ u lam. Káş˝m phân hᝧy hĆĄi nĆ°áť›c theo phản ᝊng: Zn + H2O → ZnO + H2 214

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Kẽm tác dụng dễ dàng với các axit thông thường (không có tính oxi hóa), giải phóng hiđro: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Với các axit có tính oxi hóa, ví dụ H2SO4, HNO3, phản ứng xảy ra phức tạp hơn. Tùy theo điều kiện mà phản ứng có thể cho các sản phẩm khác nhau.

Ơ

N

Với axit H2SO4 loãng và ở nhiệt độ thường phản ứng chủ yếu là:

H

Zn + H2SO4 →ZnSO4 + H2

Y

N

Nhưng với axit H2SO4 đặc, nóng, phản ứng chủ yếu là:

.Q

TR ẦN

3Zn + 8HNO3 (30%) → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O 4Zn + 10HNO3 (< 5%) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O Nhờ tính lưỡng tính của Zn(OH)2 kẽm có thể tác dụng với các dung dịch kiềm:

10 00

B

Zn + 2OH- + 2H2O → [Zn(OH)4]2- + H2

Ó

A

Sự tạo thành phức [Zn(OH)4]2- bền làm giảm thế khử của cặp [Zn(OH)4]2-/Zn xuống đến – 1,22V , do đó hệ kẽm / dung dịch kiềm có khả năng khử nhiều chất bình thường không phải là chất oxi hóa mạnh trong dung dịch. Ví dụ:

-H

4Zn + 7NaOH + NaNO3 + 6H2O → 4Na2[Zn(OH)4] + NH3

Ý

3Zn + 5NaOH + NaNO2 + 5H2O → 3Na2[Zn(OH)4] + NH3

-L

12.9.3. Hợp chất

TO

ÁN

Kẽm oxit ZnO có cấu trúc kiểu vuazit, đó là chất rắn màu trắng khi đun nóng chuyển thành màu vàng và có tính bán dẫn do bị mất bớt oxi để chuyển thành hợp chất không hợp thức Zn1+xO.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

Zn + 4HNO3(đ) → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

Với axit HNO3 phản ứng còn phức tạp hơn. Tùy theo nhiệt độ phản ứng và đặc biệt là nồng độ của axit HNO3 mà phản ứng có thể cho các sản phẩm chứa N ở các mức oxi hóa khác nhau. Một cách gần đúng, các phương trình phản ứng được viết như sau:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

4Zn + 5H2SO4 (đ)→ 4ZnSO4 + H2S + 4H2O

TP

Ngoài ra, kẽm còn có thể khử H2SO4 đến S, thậm chí đến H2S:

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

ÀN

Kẽm oxit tan trong axit cho ion [Zn(H2O)6]2+:

Đ

ZnO + 2H+ → [Zn(H2O)6]2+: Nó cũng tan trong kiềm do có tính lưỡng tính:

IỄ N D

U

Zn + 2H2SO4 (đ) → ZnSO4 + SO2 + 2H2O

ZnO + 2OH- + H2O → [Zn(OH)4]2Tính lưỡng tính của ZnO cũng thể hiện trong tác dụng ở trạng thái nung chảy với kiềm, oxit bazơ hay các muối tương ứng. Ví dụ: ZnO + Na2CO3 → Na2ZnO2 + CO2 Sản phẩm tạo thành được gọi là zincat. Trong các zincat không tồn tại ion ZnO2 , mà thực chất là những oxit hỗn hợp với thành phần hợp thức. 2-

215 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Kẽm oxit là hóa phẩm chứa kẽm quan trọng nhất. Nó được dùng để lưu hóa cao su, làm sắc tố trắng trong sản xuất sơn với ưu điểm là không độc và không bị biến màu theo thời gian. Nó còn được dùng trong chế tạo thủy tinh, đồ sứ, chất bền hóa chất dẻo, thuốc chống nấm trong bảo quản hạt giống và gỗ.

N

H

Ơ

Kẽm hiđroxit Zn(OH)2 là chất kết tủa nhầy, khó tan. TZn(OH)2 = 1,2.10-17 . Zn(OH)2 là một hiđroxit lưỡng tính với tính bazơ trội hơn:

N

Kẽm oxit được điều chế bằng cách đốt bột kẽm kim loại trong không khí hay nhiệt phân các muối cacbonat, nitrat.

Y

Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + H2O

TR ẦN

ZnSO4 + BaS → ZnS + BaSO4

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Kẽm sunfua ZnS tinh khiết không có màu. Nó cũng được dùng làm sắc tố như ZnO, nhưng không ở dạng ZnS nguyên chất, mà là ở dạng “lithopon”, một hỗn hợp được tạo thành khi trộn các dung dịch ZnSO4 và BaS:

B

ZnS mới kết tủa tan được trong các axit thông thường, giải phóng H2S, nhưng sau khi đã bị nung hay để lâu thì rất kém hoạt động, nên được dùng để chế tạo sơn cho đồ chơi trẻ em, vì không độc.

Ó

A

10 00

Kẽm sunfua (và ở mức độ ít hơn là selenua và telurua) có tính chất quang học quý là tính phát huỳnh quang hay lân quang dưới tác dụng của tia X hay chùm tia electron. Tính chất này được sử dụng rộng tãi trong việc sản xuất các ống tia catot, các loại màn hình.

-L

Ý

-H

Các hợp chất halogenua của kẽm được điều chế bằng tác dụng trực tiếp của các nguyên tố hay bằng tác dụng của các HX với kim loại hay oxit. ZnF2 còn được điều chế bằng cách nhiệt phân Zn(BF4)2.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

ZnCl2 có ứng dụng rộng rãi trong thực tws. Nó được dùng trong việc chữa cháy, bảo quản gỗ, làm chất chống mùi. Hỗn hợp ZnCl2 và NH4Cl được dùng làm chất chảy có tác dụng làm sạch bề mặt thép khi hàn.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

[Zn(H2O)6]2+ ⇌ [Zn(H2O)5(OH)]+ + H+ K = 10-9

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Kẽm tạo thành nhiều muối dễ tan trong nước như nitrat, sunfat, peclorat, axetat….Khi các muối tan trong nước cho ion [Zn(H2O)6]2+. Ion này tồn tại cả trong mạng lưới tinh thể của các muối hiđrat. [Zn(H2O)6]2+ thủy phân nhẹ trong dung dịch:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Zn(OH)2 + 2OH- →[Zn(OH)4]2-

216 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ÁN

-L

13.1. Zirconi (Zr) và Hafni (Hf) (Sinh viên tự đọc tài liệu tham khảo Hóa vô cơ (tập 3) - Hoàng Nhâm)

TO

13.2. Niobi (Nb) và Tantan (Ta) (Sinh viên tự đọc tài liệu tham khảo Hóa vô cơ (tập 3) - Hoàng Nhâm)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

CÁC KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP d DÃY THỨ HAI VÀ THỨ BA

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Chương 13

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

13.4. Techneti (Te) và Reni (Re) (Sinh viên tự đọc tài liệu tham khảo Hóa vô cơ (tập 3) - Hoàng Nhâm)

D

IỄ N

Đ

ÀN

13.3. Molybđen (Mo) và Vonfram (W) (Sinh viên tự đọc tài liệu tham khảo Hóa vô cơ (tập 3) - Hoàng Nhâm)

13.5. Các kim loại platin 13.5.1. Mở đầu Các nguyên tố nặng của nhóm 8,9 và 10 (nhóm 8B theo Bảng tuần hoàn dạng ngắn hay dạng dài cũ, phiên bản trước 1985) gồm Ruttni (Ru), Osmi (Os), Rođi (Rh), Iriđi (Ir), Palađi (Pd) và Platin (Pt) đều là những kim loại quý hiếm và có tính chất hóa 217

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

Sự giống nhau về tính chất hóa học của các kim loại platin thể hiện ở những điểm chính sau:

N

học rất giống nhau nên thường được gộp chung thành một nhóm và được gọi dưới tên chung là các kim loại họ platin, hay đơn giản hơn là kim loại platin, có lẽ là do Pt là nguyên tố phổ biến nhất trong các nguyên tố này(0,01 ppm, các ngguyên tố còn lại ~ 0,005÷0,0001ppm . trừ Pd( 0.015ppm)), đồng thời là kim loại quý quan trọng nhất và thân thuộc nhất.

Ó

A

+ Làm giầu (tuyển nổi, tuyển trọng lực,,,);

-H

+ Nấu chảy với than cốc, đá vôi, cát,…đồng thời sục không khí;

Ý

+ Đúc “sản phẩm” thu được thành những thanh anot;

-L

+ Điện phân trong dung dịch H2SO4 với những thanh not nói trên.

ÀN

TO

ÁN

Khi điện phân, Cu sẽ kết tủa trên catot, Ni nằm lại trong dung dịch, các kim loại platin và bạc, vàng nằm trong bùn anot. Công đoạn cuối cùng là tách riêng các nguyên tố trong bùn anot. Ở công đoạn này người ta sử dụng tất cả các phương pháp hóa học như kết tinh phân đoạn, chiết, trao đổi ion,….

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Sản xuất các kim loại platin là một công việc rất phức tạp. Quy trình sàn xuất phụ thuộc vào loại quặng. Quy trình tổng quát gồm các công đoạn sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

B

TR ẦN

Do có tính trơ hóa học và nhiều tính chất quý báu kác, các kim loại platin cùng với bạc và vàng hợp thành nhóm các kim loại quý. Các kim loại quý được dùng làm đồ trang sức, đúc tiền, chế tạo các linh kiện trong các thiết bị công nghệ cao, làm chất xúc tác trong các phản ứng hóa học,…

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

- Tất cả 6 kim loại đều trơ hóa học - Hóa học các phức chất của chúng phong phú hơn và quan trọng hơn hóa học các hợp chất thông thường, cả trên phương diện khoa học cũng như phương diện giá trị thực tiễn. - Các kim loại và nhiều hợp chất của chúng có hoạt tính xúc tác cao. - Khác với các nhóm từ 3 đến 7 , ở đó mức độ oxi hóa cao nhất của các nguyên tố trong mỗi nhóm bằng số thứ tự của nhóm , ở các nhóm 8,9 và 10 các kim loại platin , mức oxi hóa cao nhất chỉ bằng số thứ tự của nhóm (8) trong các oxit RuO4 và OsO4 . Trong các hợp chất khác , mức oxi hóa luôn luôn nhở hơn 8. Khuynh hướng giảm mức oxi hóa tối đa này còn tiếp tục trong các nguyên tố của các nhóm 11 và 12 Chính vì đặc điểm này mà trong một số sách giáo khoa về hóa học vô cơ , một số tác giả xét chunghóa học của các kim loại platin thay vì xếp riêng các kim loại của từng nhóm. Chúng tôi tháy điều này hơp lý, do đó cũng làm theo cách này.

Đ

13.5.2. Đơn chất

D

IỄ N

Một số tính chất của các kim loại platin được trình bày trong bảng 13.1: Bảng 13.1. Một số tính chất của các kim loại platin Nguyên tố

Tc

Vẻ ngoài

Dung môi tốt nhất

Ru

2546

Trắng xám, giòn, khá cứng

Os

3050

Trắng xám, giòn, khá cứng

Nung chảy oxi hóa trong kiềm Nung chảy oxi hóa trong 218

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Rh

1960

Trắng bạc, mềm, chịu kéo dài

Ir

2443

Trắng bạc, cứng, giòn

Pd

1552

Pt

1769

kiềm

H2SO4 đ,n; HClđ + NaClO3, 0 Trắng xám, bóng, chịu cán mỏng và t kéo dài HClđ + NaClO3, t0

Rh

Ir

Pd

+ 0,45

+0,85

+0,6

+1,1

+0,99

Ơ H N

Pt

+1,2

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Một hiện tượng thú vị là tương tác của Pd và Pt với hiđro phân tử. Ở 800C và áp suất khí quyển 1 thể tích Pt có thể hấp thụ 100 thể tích H2, còn 1 thể tích Pd có thể hấp thị đến 900 thể tích H2. Đối với trường hợp Pd, nếu xem đó như tương tác hóa học thì hợp chất tạo thành có thành phần PdH0,7. Cho đến nay người ta vẫn chưa làm rõ được bản chất của hiện tượng này, rằng đó là sự hòa tan vật lý của hiđro trong Pd hay tương tác hóa học. Tuy nhiên, hiện tượng này đã được sử dụng trong việc tinh chế hiđro: khi cho hiđro khuếch tác qua một lớp màng Pd thì chỉ những phân tử H2 mới thấm qua, còn tất cả các phân tử khác đều bị giữ lại. Bằng phương pháp này có thể thu được H2 tinh khiết tuyệt đối.. Mặt khác, hiđro được hoạt hóa khi bị hấp thụ, do đó nó có thể tham gia những phản ứng mà ở điều kiện bình thường không thể xảy ra, ví dụ, khử SO2 thành H2S, khử ClO3- thành Cl-, chuyển N2 thành NH4NO2 khi có mặt nước và O2.

Pd + 4HNO3→Pd(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 3Pt + 4HNO3 + 18HCl →3H2[PtCl6] + 4NO + 8H2O

Ru và Os có thể chuyển thành những hợp chất dễ tan bằng cách nung chảy với kiểm khi có mặt chất oxi hóa. Ví dụ: M + 3KNO3 + 2KOH → K2MO4 + 3KNO2 + H2O

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Ru, Rh, Os và Ir ở dạng tấm hay cục không hòa tan trong bất cứ axit nào, kế cả cường thủy. Về phương diện này Pd và Pt tỏ ra hoạt động hơn. Pd tan được trong HNO3 còn Pt tan trong cường thủy:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Thật vậy, khi đun nóng trong không khí, Ru và Os bị oxi hóa thành RuO2 và OsO4, hóa thành Rh2O3 và IrO2, còn Pd chuyển thành PdO. Riêng Pt hầu như không bị tác dụng. Các kim loại platin cũng có thể phản ứng với các phi kim khác ở nhiệt độ cao, tạo thành các halogenua, chancogenua, photphua, silisua, borua,….nhưng không phản ứng với nitơ.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Các giá trị dương lớn của thế khử phù hợp với tính trơ hóa học của chúng ở điều kiện thường. Tuy nhiên, ở nhiệt độ cao chúng tác dụng với nhiều đơn chất và hợp chất.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Os

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Thế khử của các cặp M2+/M của các kim loại platin (V) bằng: Ru

N

Trắng xám, bóng, chịu cán mỏng và HNO3 đ, HCl + Cl2 kéo dài Cường thủy

Khi nung Rh và Ir với peoxit, chẳng hạn BaO2, chúng chuyển thành oxit: 2Rh + 3BaO2 →Rh2O3 + 3BaO Ir + 2BaO2 →IrO2 + 2BaO

219 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

N

H

Ơ

Các kim loại platin có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó platin đóng vai trò quan trọng nhất. Riêng trong lĩnh vực hóa học platin xúc tác cho hơn 70 phản ứng khác nhau, trong đó có những quá trình quan trọng như sản xuất HNO3, sản xuất H2SO4 theo phương pháp tiếp xúc, xử lý khí thải động cơ đốt trong,…Đặc biệt trong thời gian gần đây người ta phát hiện ra khả năng chữa bệnh ung thư của một số phức chất platin.

N

Pd và Pt bị ăn mòn bởi oxit kim loại kiềm nóng chảy và đặc biệt là các peoxit của chúng. Vì vậy, khi sử dụng các dụng cụ làm bằng platin như bát, chén, thuyền nung hay các chi tiết máy móc khác cần đặc biệt chú ý đến những phản ứng bất lợi này.

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Sự tạo thành các oxit hiđrat của các kim loại platin và sự chuyển hóa của chúng rất phức tạp. Trong dung dịch bazơ một số chất oxi hóa mạnh có thể chuyển Rh2O3.nH2O thành RhO2.nH2O. Ir2O3.nH2O bị oxi hóa một phần trong không khí thành IrO2.nH2O. Cũng có thế chuyển Ir2O3.nH2O thành IrO2.nH2O khi sử dụng các chất oxi hóa khác. IrO2.nH2O cũng được tạo thành khi thêm OH- vào dung dịch IrCl62khi có mặt H2O2. Khi đun sôi dung dịch PtCl62- với Na2CO3 thu được kết tủa màu đỏ nâu PtO2.nH2O. Chất này hòa tan trong axit. Nó cũng tan cả trong kiềm mạnh, cho [Pt(OH)6]2-. PtO.nH2O được tạo thành khi thêm OH- vào dung dịch PtCl42-, nhưng rất kém bền. Sau khi được sấy khô trong CO2 ở 120 – 1500C nó có thành phần gần với công thức Pt(OH)2, nhưng ở nhiệt độ cao hơn nó cho PtO2 và Pt.

TO

ÁN

Các oxit đều bị khử bởi hiđro khi đun nóng và phân hủy thành kim loại khi nung đến nhiệt độ thích hợp.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Halogenua. Trong số các halogen thì flo là nguyên tố tạo thành nhiều hợp chất nhất với các kim loại platin. Các florua đã biết của các kim loại platin được liệt kê trong bảng 13.2:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

Các hiđroxit không tồn tại mà chỉ có các oxit hiđrat được kết tủa khi thêm kiềm vào dung dịch. Các kết tủa này thường hấp thụ mạnh các ion kim loại kiềm và đôi khi chuyển thành keo. Kết tủa mới tạo thành có thể tan một ít trong axit, nhưng khi đã để lâu chúng bị già hóa thì rất khó tan.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Oxit. Các kim loại platin tạo thành các oxit RuO2 , RuO4, OsO2, OsO4, Rh2O3, RhO2, Ir2O3, IrO2, PdO và PtO2. Một vài oxit được tạo thành do tác dụng trực tiếp của các nguyên tố như phản ứng giữa Ru và Ir Ở 12500C cho RuO2, IrO2(< 11000C), còn đa số được tạo thành bằng con đường gián tiếp. Các oxit đều không tan và không tác dụng với nước, trơ với các dung dịch axit. Khi nung với oxit kim loại kiềm hay kiềm thổ chúng tạo thành những oxit hỗn hợp, ví dụ BaRuO3, MIxPt3O4 (x = 0 - 1)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

13.5.3. Hợp chất đơn giản

Bảng 13.2. Các florua của các kim loại platin Mức oxi hóa II

III

IV

V

VI

Ru

RuF3

RuF4

Ru4F20

RuF6

OsF4

Os4F20

OsF6

Os Rh

RhF3

RhF4

Rh4F20

RhF6

Ir

IrF3

IrF4

Ir4F20

IrF6 220

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

PdF2

PdF4

Pt

PtF4

PtF5

PtF6

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Bạc và vàng là 2 kim loại quý mà loài Người đã biết và sử dụng từ rất sớm, có lẽ từ khoảng những năm 3500 – 5000 trước Công nguyên, vì chúng, đặc biệt là vàng, có mặt trong thiên nhiên ở dạng tự sinh (native). Vàng và, ở một cấp độ thấp hơn , bạc có nhiều phẩm chất quý. Không phải ngẫu nhiên mà vàng được xem là biểu tượng của vẻ đẹp, sự giàu có và quyền lực, là Vua của các kim loại.

10 00

B

Về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất, vàng đứng thứ 71 (0,004 ppm), còn bạc đứng thứ 64 (0,08 ppm). Bạc thường có trong các khoáng vật sunfua và asenua, trong đó quan trọng nhất là agentit Ag2S. Nó cũng có thể tồn tại dưới dạng tự sinh trong các quặng này do tác dụng của các phản ứng khử.

Ý

-H

Ó

A

Vàng tồn tại rải rác trong tự nhiên hoặc dưới dạng tự sinh, hoặc trong các khoáng vật selenua, telurua, ví dụk, calaverit AuTe2. Vàng hầu như luôn luôn đi kèm với thạch anh và pyrit, cả trong các gân đã cũng như trong đất lót vỉa, vì sự phong hóa các khoáng vật luôn luôn để lại vàng nguyên sinh hay đá chứa vàng khó bị rửa trôi vì nặng.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Tuy cùng có cấu hình electron của lớp vỏ hóa trị là (n-1)d10ns1 nhưng tính chất của 3 nguyên tố nhóm 11 ít giống nhau hơn cả so với các nhóm còn lại. Vàng là một trường hợp đặc biệt. Trước hết màu vàng của nó là một ngoại lệ đối với các kim loại. Vàng là kim loại có ái lực electron lớn nhất (-222 kJ/mol), gần bằng iot (-295,3 kJ/mol). Điều này phù hợp với sự kiện vàng tạo thành một loạt hợp chất kiều MAu (M = Na, K, Rb, Cs) với đặc trưng kim loại giảm dần từ Na đến Cs. CsAu là chất bán dẫn với cấu trúc kiểu CsCl, nghĩa là gồm các ion Cs+ và Au- . Vàng ở mức oxi hóa -1 còn thấy trong các oxit (M+)3Au-1O-2 (M = Rb, Cs).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

13.6. Bạc và vàng

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

PtF6 là hexaflorua quan trọng nhất và chất oxi hóa mạnh nhất. Nó oxi hóa O2, cho O2+PtF6-, và oxi hóa Xe cho một hợp chất rắn có thành phần gần đúng XePtF6. Phản ứng này có vai trò rất quan trọng trong lịch sử hóa học vì nó mở đầu chi sự ra đời của Hóa học các khí quý.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

Các hexaflorua có thể được điều chế bằng tương tác trực tiếp của các nguyên tố ở nhiệt độ và áp suất cao. Chúng là những chất dễ bay hơi và có khả năng phản ứng mãnh liệt nên thường phải lưu giữ trong các bình chứa bằng niken hay monel (một loại hợp kim chống ăn mòn trên nền niken). Riêng PtF6 và RhF6 có thể tác dụng với thủy tinh ngay cả ở điều kiện khô tuyệt đối. Các MF6 có thể bị phân hủy thành florua thấp hơn dưới tác dụng của nhiệt độ, tia tử ngoại, bị thủy phân bởi hơi nước. Trong nước lỏng sự thủy phân xảy ra mãnh liệt, ví dụ, IrF6 cho IrO2, HF, O2, O3; OsF6 cho OsF4, HF và OsF6-.

N

Pd

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Trong khi Cu thường thể hiện 2 mức oxi hóa +1 và +2 với mức +2 bền hơn thì Ag cũng thể hiện 2 mức oxi hóa này, nhưng mức +1 bền hơn nhiều so với mức +2, còn Au thể hiện 2 mức oxi hóa +1 và +3 với độ bền không khác nhau nhiều lắm (E0(Au+/Au) = 1,692V; E0 (Au3+/Au) = 1,498V), đặc biệt là trong các phức chất. Nguyên nhân của những điểm khác nhau trên nằm trong nhiều yếu tố, nhưng có lẽ yếu tố kích thước đóng vai trò quan trọng hơn cả. Đối với trường hợp của đồng thì ion Cu (II) bé hơn ion Cu (I) trong khi nó có diện tích lớn gấp đôi, do đó Cu (II) tác dụng 221

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

13.6.1. Đơn chất

Ý

-H

Ó

A

Bạc là một kim loại màu trắng bóng, mềm, dễ kéo dài và dát mỏng, có độ dẫn điện và độ dẫn nhiệt cao nhất so với tất cả các kim loại. Vàng cũng mềm và là kim loại chịu kéo dài và dát mỏng tốt nhất, nhưng có độ dẫn điện và dẫn nhiệt kém. Từ 1 g vàng có thể dát thành 1 lá vàng với diện tích bằng 1m2 hay kéo thành một sợi dài 165m, với đường kính chỉ bằng 0,02 mm.

ÁN

diện.

-L

Bạc và vàng đều có cấu trúc tinh thể gói ghém chặt kít kiều lập phương tâm

Đ

ÀN

TO

Một đặc điểm chung của bạc và vàng là tính bền của các trạng thái oxi hóa phụ thuộc nhiều vào bản chất của các anion hay phối tử. Ở nhiệt độ thường, bạc và vàng không tác dụng với các axit không có tính oxi hóa. Riêng bạc tác dụng với HI và H2S:

IỄ N D

10 00

B

TR ẦN

Bạc và vàng là những kim loại quý. Tương tự các kim loại platin, liên kết trong các hợp chất của Ag và Au có đặc trưng cộng hóa trị cao. Chúng tạo thành nhiều hợp chất khó tan, có cấu trúc polime và phức chất. Tuy nhiên, khác với các kim loại platin, ở Ag và Au sự tạo thành các cluster ít đặc trưng hơn.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Hóa học vàng đa dạng hơn hóa học bạc. Ngoài các mức oxi hóa +1 và +3 vàng còn thể hiện cả các mức oxi hóa khác từ -1 đến +5. Các electron sonvat hóa trong NH3 lỏng có thể khử vàng thành Au-. Các bằng chứng về sự tồn tại của Au (IV) còn chưa đủ thuyết phục. Các hợp chất Au (V) đã biết là các florua và phức chất floro.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Trong số các ion của Ag và Au chỉ Ag+ là tồn tại trong dung dịch nước dưới dạng ion hiđrat, nhưng liên kết Ag – H2O rất yếu. Au+ và Au3+ chỉ bền dưới dạng phức chất hoặc trong thành phần của các chất rắn.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

mạnh hơn với dung môi nước. Nhiệt độ hiđrat của Cu (II) bằng – 2100 kJ/mol, trong khi của Cu (I) là -580 kJ/mol. Rõ ràng là điều đó dẫn đến Cu (II) bền hơn Cu (I) trong dung dịch nước, mặc dù cấu hình d10 của Cu (I) có tính bền hơn cấu hình d9 của Cu (II). Trong trường hợp của bạc bán kính của 2 ion Ag+ và Ag2+ đều lớn, do vậy sự khác nhau về năng lượng hiđrat hóa không quá nhiều, hơn nữa, năng lượng ion hóa thứ hai của Ag (21,49eV) lớn hơn của Cu (20,29 eV). Nếu tính thêm cả tính bền cao của cấu hình electron d10 thì dễ dàng thấy rằng Ag (I) có ưu thế hơn Ag (II). Cuối cùng, trong trường hợp của vàng thì bán kính của các ion vàng lớn hơn bán kính của các ion tương ứng của bạc (Au(I) 137 pm; Au (III) 85pm so với Ag(I) 115pm; Ag(II) 75pm) vì ở nhóm này hiệu ứng co lantanit không còn mạnh như ở các nhóm đứng trước, do đó sự mất electron thứ ba ở vàng sẽ dễ hơn. Mặt khác, sự tạo thành ion Au (III) với cấu hình d8 và phối trí vuông – phẳng sẽ kéo theo món lợi năng lượng do sự bền hóa bởi trường phối tử. Tấc cả các yếu tố này làm cho sự tạo thành Au (III) trở nên thuận lợi.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

2Ag + 2HI → 2AgI + H2 2Ag + H2S → Ag2S + H2

Động lực của các phản ứng này là sự tạo thành AgI và Ag2S rất khó tan (TAgI = 10 , TAg2S = 10-50). Phản ứng thậm chí có thể xảy ra với khí H2S và các dẫn xuất chứa S khác. Sự tạo thành Ag2S màu đen được dùng để giải thích sự xám đen của bạc kim loại khi để lâu trong không khí hay khi “đánh gió” bằng những đồng xu bạc. -16

Cũng nhờ tính trơ hóa học này mà việc điều chế và thu hồi vàng bạc được thực hiện tương đối dễ dàng. Khi đốt mọi sản phẩm chứa vàng (hay bạc) bằng ngọn lửa đèn xì chúng đều phân hủy và cuối cùng cho vàng (hay bạc) kim loại nóng chảy. 222 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Bạc phản ứng với các axit có tính oxi hóa. Ví dụ: Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O 2Ag + 2H2SO4 (đ) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

N

Khác với bạc, vàng không tác dụng với các axit có tính oxi hóa thông thường mà chỉ tác dụng với cường thủy vì có tính trơ cao:

Ơ

Au + HNO3 + 4HCl →H[AuCl4] + NO + 2H2O (*)

N

H

Đặc biệt, vàng cũng tác dụng được với HCl đặc khi có mặt Cl2:

Y

2Au + 3Cl2 + 2HCl →2H2[AuCl4] (**)

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Phản ứng (***) được dùng trong thực tế để khai thác vàng bằng phương pháp xianua. Các phản ứng (*), (**), (***) cho thấy vai trò quan trọng của sự tạo phức trong hóa học của các kim loại nhóm này nói chung, và của vàng nói riêng.

TR ẦN

H Ư

Bạc tác dụng với các halogen ngay ở nhiệt độ thường, tạo thành các halogenua Ag (I) (đối với flo – AgF2). Phản ứng của vàng với brom cũng xảy ra tương tự, nhưng với clo và iot khô phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng, và tùy theo nhiệt độ có thể tạo thành florua của Au(I) hay Au(III); đối với iot thì chỉ tạo thành AuI. Nước clo có thể hòa tan vàng theo phản ứng:

10 00

B

2Au + 3Cl2 + 2H2O →2H[Au(OH)Cl3] Bạc và vàng không tác dụng với hiđro, cacbon và nitơ ở ngay cả nhiệt độ cao.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Trong công nghiệp việc sản xuất bạc kim loại được thực hiện theo các phương pháp khác nhau tùy thuộc vào nguồn nguyên liệu. Hai nguồn quan trọng nhất là bã thải của quá trình xử lý các quặng sunfua đa kim và bùn anot của các bể tinh chế đồng bằng phương pháp điện phân. Trong trường hợp thứ hai, bùn anot được xử lý bằng H2SO4 loãng, nóng , đồng thời sục không khí để hòa tan các kim loại nền, sau đó nung chảy với vôi và cát để chuyển nốt các kim loại này vào xỉ, cuối cùng điện phân dung dịch nitrat sẽ thu được bạc với độ tinh khiết đến 99,9%.

2AgCl + Zn →ZnCl2 + 2Ag

Cũng có thể khử bạc bằng các chất khử khác như fomandehit (môi trường kiềm), gluco (môi trường kiềm), hiđrazin hiđrat (môi trường amoniac). Cũng có thể xử lý AgCl bằng cách nung với Na2CO3:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Để thu hồi bạc từ bã thải của công nghiệp phim ảnh trước hết người ta xử lý các vật liệu có chứa bạc bằng dunh dịch HCl 1: 1, sau đó khử bạc trong dung dịch thu được bằng bột kẽm:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Au.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

4M + 8NaCN + 2H2O + O2 →2Na[M(CN)2] + 4NaOH (***); M = Ag;

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Một phản ứng đặc trưng khác của bạc và vàng là tác dụng của chúng với dung dịch xianua kim loại kiềm khi có mặt O2. Ví dụ:

4AgCl + 2Na2CO3 → 4Ag + 4NaCl + 2CO2 + O2 Việc sản xuất vàng có thể được thực hiện theo các phương pháp đãi, hỗn hống hay xianua tùy theo đối tượng quặng. Đối với các loại quặng giầu, chứa vàng dưới dạng những hạt có kích thước đủ lớn, phương pháp khai thác đơn giản và hiệu quả là đãi. Trong trường hợp này vàng thương nằm lẫn với cát. Vì vàng có tỉ trọng lớn (19,3 223 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

g/cm3) , trong khi cát có tỉ trọng bé hơn nhiều (2,5 g/cm3) nên bằng cách đãi trong nước có thể tách dễ dàng các hạt vàng ra khỏi cát.

Y

N

H

Ơ

Cũng có thể tận thu lượng vàng siêu mịn nói trên bằng cách cho tác dụng với dung dịch NaCN và O2 không khí theo phản ứng (***) (phương pháp xianua), sau đó khử dung dịch thu được bằng kẽm bột sẽ thu được vàng:

N

Để thu hồi các hạt vàng rất bé lẫn trong đất, cát người ta hòa tan chúng bằng thủy ngân để tạo thành hỗn hống, sau đó cất loại thủy nhân khỏi hỗn hống sẽ thu được vàng kim loại tinh khiết. Phương pháp này không thân thiện với môi trường vì thủy ngân là một trong những chất độc nguy hiểm nhất.

13.6.2. Hợp chất 13.6.2.1. Mức oxi hóa +1

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Khi khử dung dịch AuCl4- bằng các chất khử khác nhau hay bằng siêu âm ở những điều kiện xác định người ta thu được những dung dịch keo vàng có màu đậm và đẹp. Màu của các keo vàng được dùng để trang trí các đồ thủy tinh và sứ cao cấp. Khoảng vài thập niên gần đây người ta quan tâm nhiều đến vật liệu bạc “nano”. Tương tự như các vật liệu nano khác, bạc ở kích thước nano có nhiều tính chất đặc biệt, không có ở bạc hạt lớn. Riêng về tính diệt khuẩn, bạc nano có hoạt tính diệt khuẩn cao nên đã được dùng để chế tạo những lớp màng khử trùng trong máy điều hòa không khí, tủ lạnh, băng keo y tế, quần áo bảo hộ đặc biệt,….

A

Đây là mức oxi hóa bền nhất và phổ biến nhất của bạc.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

Bạc (I) oxit Ag2O được tạo thành dưới dạng kết tủa màu nâu đen khi cho kiềm vào các dung dịch chứa Ag+. Huyền phù Ag2O trong nước có môi trường kiềm khá mạnh và hấp thụ khí CO2 trong không khí tạo thành Ag2CO3. Điều này chứng tỏ rằng trong dung dịch tồn tại các cân bằng: ½ Ag2O + ½ H2O → Ag+ + OH- logK = - 7,42 ½ Ag2O + ½ H2O → AgOH log K = -5,75 2AgOH + CO2 → Ag2CO3 + H2O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Để thu vàng tinh khiết cao các sản phẩm thô được tinh chế bằng phương pháp điện phân.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Phương pháp này cũng không thân thiện với môi trường vì các xianua đều là những chất độc.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

2Na[Au(CN)2] + Zn → Na2[Zn(CN)4] + 2Au

D

IỄ N

Đ

ÀN

Ag2O không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm đặc, tạo thành AgOH và Ag(OH)2-. Phản ứng này có thể xem như sự biểu hiện tính lưỡng tính của AgOH hay khả năng tạo phức của Ag+ với phối tử OH-. Bạc (I) oxit bị phân hủy khi đun nóng đến khoảng 1600C thành Ag kim loại. Nó cũng dễ dàng bị khử bởi hiđro. Bạc (I) sunfua Ag2S được tạo thành khi sục khí H2S vào dung dịch Ag+. Nó là kết tủa màu đen, rất khó tan (TAg2S= 10-50). Lớp phủ màu đen xám trên bề mặt các đồ vật bằng bạc chính là hợp chất này. Có thể đánh sạch lớp phủ này bằng cách cho nó tiếp xúc với nhôm trong dung dịch Na2CO3 loãng. 224

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

N

H

Ơ

Các halogenua AgX (X = F, Cl, Br, I) là những hợp chất quan trọng của bạc (I). AgF có thể được điều chế bằng phản ứng trực tiếp của các nguyên tố hay bằng cách hòa tan AgO trong dung dịch HF. Nó có cấu trúc kiều NaCl và là halogenua duy nhất có thể kết tinh từ dung dịch dưới dạng muối hiđrat AgF.4H2O, nghĩa là hợp chất với liên kết ion. Các halogenua còn lại đều được hình thành khi thêm các dung dịch chứa X- vào dung dịch Ag+, dưới dạng các kết tủa với độ tan giảm dần từ AgCl đến AgI. AgCl và AgBr cũng có cấu trúc tinh thể kiểu NaCl, nhưng các liên kết có đặc trưng cộng hóa trị. AgI có cấu trúc kiểu ZnS với kiểu phối trí tứ diện và độ cộng hóa trị của liên kết cao.

N

Vàng (I) oxit không tồn tại. Au2S cũng là một kết tủa rất khó tan.

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

AgX + h → Ag + 1/2X2

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Hiện tượng này được ứng dụng trong việc làm phim và ảnh đen trắng. Quá trình làm ảnh gồm 2 giai đoạn là chụp ảnh và in ảnh. Trong giai đoạn chụp ảnh, ánh sáng từ vật được chụp tác dụng lên lớp huyền phù AgBr (hay ở mức độ ít hơn, AgCl và AgI) trong giêlatin phủ trên nền nhựa trong suốt, sẽ phân hủy một phần chất này thành Ag và Br2. Trên phim sẽ xuất hiện những hạt bạc màu đen với mật độ tỉ lệ với độ sáng trên các điểm tương ứng của vật. Kết quả là thu được một bản phim mờ với quan hệ sáng tối ngược với vật. Bản này được đưa đi hiện bằng cách nhùng vào dung dịch thuốc hiện, là một dung dịch của các chất khử hữu cơ thích hợp. Khi đó AgBr trong lớp huyền phù sẽ bị khử thêm, làm cho hình ảnh trên phim trở nên đậm, rõ nét. Sau khi hiện người ta ngâm phim trong dung dịch Na2S2O3 (thuốc hãm) để hòa tan hết lượng AgBr còn lại trên phim theo phản ứng:

Ý

AgBr + 2Na2S2O3 → Na3[Ag(S2O3)2] + NaBr

ÁN

-L

Sau khi rửa sạch và sấy khô phim sẽ thu được âm bản hoàn chỉnh có quan hệ tối sáng ngược với trên vật được chụp, và có thể lưu giữ lâu dài mà không sợ bị tác dụng của ánh sáng.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Để có ảnh thực của vật người ta thực hiện việc in ảnh từ âm bản thu được bằng cách chiếu ánh sáng qua phim và hứng ánh sáng truyền qua bằng giấy ảnh. Việc xử lý giấy ảnh giống như xử lý phim. Các chi tiết trên giấy ảnh có quan hệ tối sáng ngược với trên phim, nghĩa là giống với vật được chụp, do đó là ảnh thực của vật.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Đ ẠO

Một tính chất đặc trưng của các muối bạc (I) halogenua là khả năng phân hủy quang hóa. Dưới tác dụng của ánh sáng có tần số thích hợp chúng bị phân hủy thành Ag và halogen:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

AgCl + 2NH3 [Ag(NH3)2]Cl

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Các AgX tan kém trong nước nhưng dễ dàng hòa tan trong các dung dịch chứa các phối tử tạo phức. Ví dụ:

Các halogenua của Au (I) được tổng hợp theo những cách khác nhau. AuF được tổng hợp bằng cách bào mòn Ag bằng tia laze khi có mặt SF6, AuCl và AuBr bằng phản ứng nhiệt phân AuX3: AuX3 →AuX + X2 Còn AuI bằng phản ứng trực tiếp của các nguyên tố: 2Au + I2 → 2AuI Các muối Au (I) dị li trong dung dịch nước: 225

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3Au+ → Au3+ + 2Au Trong Ä‘Ăł Au3+ thĆ°áť?ng táť“n tấi dĆ°áť›i dấng phᝊc chẼt. VĂ­ d᝼, phản ᝊng di li cᝧa AuCl trong nĆ°áť›c cĂł dấng:

Y

N

H

Ć

AgNO3 vĂ AgClO4 lĂ nhᝯng hᝣp chẼt pháť• biáşżn nhẼt cᝧa bấc. ChĂşng Ä‘ưᝣc dĂšng lĂ m chẼt Ä‘ầu Ä‘áťƒ táť•ng hᝣp cĂĄc dẍn xuẼt chᝊa bấc trong nghiĂŞn cᝊu khoa háť?c cĹŠng nhĆ° trong cĂĄc ᝊng d᝼ng khĂĄc nhau. AgNO3 lĂ chẼt tinh tháťƒ khĂ´ng mĂ u, tan táť‘t trong nĆ°áť›c, rưᝣu vĂ máť™t sáť‘ dung mĂ´i hᝯu cĆĄ khĂĄc. AgNO3 nĂłng chảy áť&#x; 2120C vĂ bắt Ä‘ầu phân hᝧy áť&#x; 3000C theo phản ᝊng:

N

3AuCl → 2Au + H[Au(OH)Cl3]

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

13.6.2.2.Mᝊc oxi hóa +2

TR ẌN

H ĆŻ

AgF2 mĂ u nâu Ä‘en Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż báşąng cĂĄch flo hĂła AgF hay cĂĄc hᝣp chẼt khĂĄc cᝧa bấc áť&#x; nhiᝇt Ä‘áť™ cao, hoạc báşąng phản ᝊng: 2AgF3 + Xe → 2AgF2 + XeF2

13.6.2.3. Mᝊc oxi hóa + 3

10 00

B

Tháşż kháť­ cᝧa cạp Ag2+/Ag+ báşąng +2,00V trong HClO4 4M, vĂ báşąng + 1,93V trong HNO3 4M, chᝊng táť? ráşąng Ag2+ cĂł tĂ­nh oxi hĂła mấnh. Trong HF láť?ng Ag2+ oxi hĂła Ä‘ưᝣc O2 thĂ nh O2+.

-L

Ă?

-H

Ă“

A

Sáť‘ lưᝣng cĂĄc hᝣp chẼt Ag (III) rẼt Ă­t. Khi oxi hĂła anot dung dáť‹ch trung tĂ­nh cᝧa AgClO4 hay AgBF4 thu Ä‘ưᝣc Ag2O3 tinh tháťƒ mĂ u Ä‘en bĂłng chᝊa AgIII váť›i pháť‘i trĂ­ vuĂ´ng – pháşłng. Khi oxi hĂła anot Ag trong dung dáť‹ch KOH Ä‘ạc thu Ä‘ưᝣc ion [Ag(OH)4]-. AgF3 Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż trong HF khan báşąng phản ᝊng cᝧa K[AgF4] váť›i BF3: BF3 + K[AgF4] → KBF4 + AgF3

TO

Ă N

K[AgF4] lĂ sản phẊm Ä‘ưᝣc tấo thĂ nh khi flo hĂła háť—n hᝣp KCl/AgCl hay KNO3/AgNO3.

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

CĂĄc hᝣp chẼt Au(III) phong phĂş hĆĄn. Ä?áť‘i váť›i cĂĄc halogenua Ä‘ĂŁ biáşżt AuF3, AuCl3, AuBr3. CĂł tháťƒ Ä‘iáť u cháşż AuF3 báşąng phản ᝊng giᝯa Au vĂ F2 áť&#x; 1300K vĂ ĂĄp suẼt 15 bar, nhĆ°ng táť‘t nhẼt lĂ báşąng phản ᝊng:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

AgO mĂ u Ä‘en cĂł tháťƒ Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż báşąng cĂĄch ozon hĂła Ag2O trong nĆ°áť›c hay Ä‘iᝇn phân dung dáť‹ch AgNO3 2M. AgO ngháť‹ch tᝍ, do Ä‘Ăł tháťąc chẼt nĂł lĂ oxit háť—n hᝣp cᝧa Ag (I) vĂ Ag(III): AgIAgIIIO2.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ä? áş O

Mᝊc oxi hĂła nĂ y khĂ´ng Ä‘ạc trĆ°ng Ä‘áť‘i váť›i Ag vĂ Au. Chᝉ cĂł máť™t sáť‘ Ă­t hᝣp chẼt cᝧa 2 nguyĂŞn táť‘ nĂ y áť&#x; mᝊc oxi hĂła +2.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

.Q

U

2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2

đ??ľđ?‘&#x;đ??š3

330đ??ž

Au →

[BrF2][AuF4] →

AuF3

13.6.2.4. Mᝊc oxi hĂła +5 Hᝣp chẼt Ä‘ĆĄn giản duy nhẼt áť&#x; mᝊc oxi hĂła + 5 Ä‘ĂŁ biáşżt lĂ AuF5. NĂł cĂł tháťƒ Ä‘ưᝣc Ä‘iáť u cháşż báşąng cĂĄc phản ᝊng: 670đ??ž

Au + O2 + 3F2 →

293đ??ž

2Au + 7KrF2 →

430đ??ž

[O2]+[AuF6]- →

AuF5 + O2 + ½ F2

335đ??ž

2[KrF]+[AuF6]- →

2AuF5 + 2Kr + 2F2 226

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

13.7. CaÄ‘imi vĂ Thᝧy ngân CaÄ‘imi lĂ máť™t kim loấi mĂ u trắng bấc, máť m vĂ dáť… nĂłng chảy. Thᝧy ngân lĂ máť™t chẼt láť?ng mĂ u trắng bấc lĂłng lĂĄnh, vĂŹ váş­y trĆ°áť›c Ä‘ây còn Ä‘ưᝣc gáť?i lĂ â€œbấc láť?ngâ€? (liquid silver). HĆĄi thᝧy ngân hầu nhĆ° hoĂ n toĂ n gáť“m nhᝯng phân táť­ Ä‘ĆĄn nguyĂŞn táť­ giáť‘ng nhĆ° cĂĄc khĂ­ quĂ˝. áťž 250C ĂĄp suẼt hĆĄi bĂŁo hòa cᝧa thᝧy ngân báşąng 1,9.10-3 mmHg.

N Cd

0,796�

Hg22+ →

0,0977�

Môi trư�ng kiᝠm: HgO →

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Hg

Hg

TR ẌN

H ĆŻ

Tᝍ giản Ä‘áť“ nĂ y thẼy ráşąng, trong mĂ´i trĆ°áť?ng axit thᝧy ngân cĂł tháťƒ táť“n tấi áť&#x; cĂĄc trấng thĂĄi oxi hĂła +1 vĂ +2 váť›i Ä‘áť™ báť n khĂĄc nhau khĂ´ng nhiáť u lắm, còn trong mĂ´i trĆ°áť?ng kiáť m chᝉ Hg2+ lĂ báť n. Háşąng sáť‘ cân báşąng cᝧa phản ᝊng: Hg22+ ⇌ Hg(l) + Hg2+

10 00

B

K = [Hg2+]/[Hg22+] = 0,0061V áť&#x; Ä‘iáť u kiᝇn chuẊn. Mạt khĂĄc, tháşż kháť­ cᝧa cĂĄc cạp Hg2+/Hg (0,854V) vĂ Hg22+/Hg (0,796V) cho thẼy ráşąng cả Hg (I) vĂ Hg(II) Ä‘áť u cĂł tĂ­nh oxi hĂła tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i mấnh, nghÄŠa lĂ Hg kim loấi cĂł tĂ­nh trĆĄ hĂła háť?c tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i cao.

-L

Ă?

-H

Ă“

A

CaÄ‘imi cĂł tĂ­nh chẼt hĂła háť?c rẼt giáť‘ng káş˝m. Ä?iáťƒm khĂĄc nhau quan tráť?ng nhẼt giᝯa 2 nguyĂŞn táť‘ lĂ Zn(OH)2 cĂł tĂ­nh lưᝥng tĂ­nh trong khi Cd(OH)2 chᝉ cĂł tĂ­nh bazĆĄ. CaÄ‘imi tan trong cả axit cĂł vĂ khĂ´ng cĂł tĂ­nh oxi hĂła, nhĆ°ng khĂ´ng tan trong kiáť m. áťž nhiᝇt Ä‘áť™ thĆ°áť?ng nĂł báť‹ oxi hĂła cháş­m trong khĂ´ng khĂ­ Ẋm, tấo thĂ nh láť›p mĂ ng oxit. Khi Ä‘un nĂłng nĂł tĂĄc d᝼ng nhanh váť›i oxi, halogen, lĆ°u huáťłnh,‌, tấo thĂ nh cĂĄc oxit, halogenua vĂ sunfua tĆ°ĆĄng ᝊng.

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

TO

Ă N

Do cĂł tĂ­nh trĆĄ hĂła háť?c tĆ°ĆĄng Ä‘áť‘i cao thᝧy ngân chᝉ tĂĄc d᝼ng váť›i cĂĄc axit cĂł tĂ­nh oxi hĂła mấnh nhĆ° HNO3, H2SO4 Ä‘ạc. Trong phản ᝊng váť›i HNO3 sản phẊm cĂł tháťƒ lĂ Hg2+ hay Hg22+ tĂšy thuáť™c vĂ o Ä‘iáť u kiᝇn. C᝼ tháťƒ, váť›i HNO 3 Ä‘ạc phản ᝊng Ä‘ưᝣc biáťƒu diáť…n báşąng phĆ°ĆĄng trĂŹnh:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0,911�

Môi trư�ng axit: Hg2+ →

Ä? áş O

Ä?áť‘i váť›i thᝧy ngân giản Ä‘áť“ phᝊc tấp hĆĄn:

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

Chᝊng táť? caÄ‘imi chᝉ cĂł máť™t mᝊc oxi hĂła báť n duy nhẼt lĂ +2.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

U

−0,824đ?‘‰

Môi trư�ng kiᝠm: Cd(OH)2 (r) →

Y

Cd

.Q

−0,4025đ?‘‰

Môi trư�ng axit: Cd2+ →

H

Ć

Giản Ä‘áť“ Latimer cᝧa Cd rẼt Ä‘ĆĄn giản:

N

13.7.1. Ä?ĆĄn chẼt

Hg + 4HNO3 → Hg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Còn váť›i HNO3 loĂŁng phản ᝊng lĂ : 6Hg + 8HNO3 → 3Hg2(NO3)2 + 2NO + 4H2O

D

Trong phản ᝊng váť›i H2SO4 Ä‘ạc, nĂłng sản phẊm chᝉ lĂ HgSO4: đ?‘›â„Žđ?‘–ᝇđ?‘Ą Ä‘áť™

Hg + 2H2SO4 →

HgSO4 + SO2 + 2H2O

Khi Ä‘un nĂłng Ä‘áşżn khoảng 3500C Hg bắt Ä‘ầu tĂĄc d᝼ng váť›i O2 tấo thĂ nh HgO, nhĆ°ng áť&#x; nhiᝇt Ä‘áť™ trĂŞn 4000C HgO lấi phân hᝧy thĂ nh cĂĄc nguyĂŞn táť‘. Phản ᝊng nĂ y Ä‘Ăłng vai trò quan tráť?ng trong viᝇc phĂĄt hiᝇn ra oxi cᝧa Lavoisier vĂ Priestley. 227 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ở nhiệt độ cao thủy ngân cũng có tác dụng với halogen: Hg + X2 → HgX2 X = F, Cl, Br

Ơ

và các nguyên tố khác, trừ photpho. Riêng đối với lưu huỳnh phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường, tạo thành HgS. Sự tạo thành HgS luôn luôn được ưu tiên hơn các hợp chất khác vì hợp chất này rất bền (THgS = 10-51,8).

N

Hg + 2I2 → HgI2 + Hg2I2

N

G

Khi nằm trong thành phần của hỗn hống các tính chất hóa học của các kim loại vẫn được bảo toàn giống như ở kim loại tự do, nhưng biểu hiện nhẹ nhàng hơn, do đó các hỗn hống thường được sử dụng làm chất khử trong nhiều tổng hợp hóa học khác nhau.

H Ư

TR ẦN

13.7.2. Hợp chất

10 00

13.7.2.1. Hợp chất của cađimi

B

Như đã nhận xét ở trên, hóa học của cađami và thủy ngân rất khác nhau, vì vậy, trong phần các hợp chất tiếp sau đây chúng ta sẽ xét riêng từng nguyên tố.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Các hợp chất của ca đimi chủ yếu là ở mức oxi hóa +2. Tuy nhiên gần đây người ta đã tổng hợp được một số ít hợp chất Cd(I). Khi cho Cd tác dụng với CdCl 2 nóng chảy thu được Cd2Cl2. Phản ứng của Cd với Cd(AlCl4)2 cho Cd2(AlCl4)2. Trong các hợp chất này tồn tại nhóm Cd22+ giống như Hg22+ với liên kết Cd – Cd. Việc phân tích phổ tán xạ Raman cho thấy hằng số lực của liên kết Cd – Cd bằng 110 Nm-1, nhỏ hơn hằng số lực của liên kết Hg – Hg trong Hg22+ (250 Nm-1). Tuy nhiên, các hợp chất chứa Cd22+ rất kém bền, không thể điều chế được chúng trong dung dịch nước.

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Trong khi đó các hợp chất Cd (II) rất phong phú, Cd(II) tạo thành nhiều muối tan trong nước như nitrat, sunfat, sunfit, peclorat, axetat,….Trong dung dịch của các muối này Cd nằm dưới dạng các ion hiđrat [Cd(H 2O)6]2+. Các ion này có thể bị thủy phân một phần:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

2NH4/Hg → 2NH3 + H2 + 2Hg

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Hỗn hống này khá bền ở nhiệt độ thấp, nhưng bị phân hủy khi đun nóng:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Na/Hg + NH4+ → NH40/Hg + Na+

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Một tính chất đặc biệt của Hg là khả năng hòa tan các kim loại để tạo thành hỗn hống (amangal – tiếng Arập, có nghĩa là hợp kim). Trong nhiều trường hợp thành phần của hỗn hống giống như hợp chất hóa học, ví dụ Na3Hg2, NaHg, NaHg2, KHg2,….hỗn hống đặc biệt nhất là NH40/Hg. Nó được điều chế bằng phản ứng trao đổi giữa hỗn hống natri và dung dịch đặc của muối amoni:

[Cd(H2O)6]2+⇌ [Cd(H2O)5(OH)]+ + H+ Ktp = 10-10

Khi thêm kiềm vào dung dịch chứa Cd2+ thu được kết tủa Cd(OH)2 (T = 10-14). Khác với Zn(OH)2, Cd(OH)2 không tan trong dung dịch kiềm loãng, mà chỉ tan trong kiềm đặc, cho [Cd(OH)4]2-. Tương tự Zn(OH)2, Cd(OH)2 tan trong dung dịch amoniac, nhưng sản phẩm tạo thành khác nhau: Zn(OH)2 + 4NH3 ⇌ [Zn(NH3)4]2+ + 2OHCd(OH)2 + 6NH3 ⇌ [Cd(NH3)6]2+ + 2OH228

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cađimi (II) oxit CdO có thể được điều chế bằng cách đốt kim loại trong không khí hay nhiệt phân các muối cacbonat, nitrat. Về nguyên tắc Cd(II) oxit không có màu, nhưng trong thực tế nó có thể có màu thay đổi từ xanh đến đen do có khuyết tật trong mạng tinh thể. Nó không tan trong nước và kiềm, nhưng tan trong các axit. - Mức oxi hóa +1

Hg22+ + 2OH- →Hg (l) + HgO + H2O Hg22+ + S2- →Hg(l) + HgS

10 00

B

Hg22+ + 2CN- →Hg(l) + Hg(CN)2 Hg22+ + 2NH3 →Hg(l) + HgNH2Cl + NH4Cl

Ó

A

Hg2Cl2 (calome) có tích số tan bằng 1,3.10-18. Nó có thể được điều chế bằng phản ứng:

-H

HgCl2 + Hg → Hg2Cl2

Hg2Cl2 + 2e ⇌ 2Hg + 2Cl-

TO

ÁN

-L

Ý

Có thể loại HgCl2 dư ra khỏi Hg2Cl2 bằng cách rửa bằng nước nóng. Trong thực tế Hg2Cl2 được dùng để chế tạo điện cực chuẩn calomen Hg/Hg2Cl2, Cl-. Nửa phản ứng của điện cực calomen là:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Thế chuẩn của điện cực khi [Cl-]= 1M bằng + 0,628V; còn khi dùng dung dịch KCl bão hòa thế của điện cực bằng 0,246V.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Tuy nhiên, do Hg2+ có khả năng tạo liên kết với nhiều anion và phối tử như NH3, amin, OH-, CN-, SCN-, S2-,…bền hơn so với Hg22+ , cho nên khi các phân tử này có mặt trong dung dịch, cân bằng dị li chuyển dịch mạnh về bên phải. Ví dụ:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

K = 0,0061

G

Hg22+ → Hg(l) + Hg2+

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Hg22+ có khả năng dị li yếu:

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Ở mức oxi hóa +1 thủy ngân tồn tại dưới dạng Hg22+. So với các ion cùng loại của các nguyên tố cùng nhóm là Zn22+ và Cd22+, Hg22+ có độ bền hơn rất nhiều. Zn22+ và Cd22+ không bền trong dung dịch nước, trong khi Hg22+ khá bền. Thế khử của cặp Hg22+/Hg = 0,789V, thấp hơn của cặp Hg2+/Hg, nghĩa là trong dung dịch nước, ở điều kiện chuẩn Hg22+ bền hơn Hg2+. Có thể điều chế dễ dàng các hợp chất của Hg22+ bằng cách khử các hợp chất của Hg2+. Nhiều hợp chất được kết tinh từ dung dịch nước. Hg2(NO3)2.2H2O, Hg2SO4, Hg2Cl2, Hg2(ClO3)2, Hg2(ClO4)2.4H2O….là những hóa phẩm được bán rộng rãi trên thị trường.

N

13.7.2.2. Hợp chất của thủy ngân.

- Mức oxi hóa + 2 Khi nhỏ dung dịch chứa OH- vào dung dịch chứa Hg2+ sẽ thu được kết tủa thủy ngân (II) oxit HgO màu vàng, nhưng khi điều chế bằng các phương pháp khác như nhiệt phân Hg(NO3)2 hay Hg2(NO3)2, hoặc bằng tác dụng trực tiếp của Hg và O2, nó sẽ có màu đỏ. Sự khác nhau về màu sắc này hoàn toàn do kích thước hạt quyết định. HgO không tan trong nước và dung dịch kiềm, nhưng tan dễ trong dung dịch axit.

229 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Mặc dù HgO tan trong axit nhưng tính bazơ của nó rất yếu. Trong dung dịch các muối tan của Hg(II) như Hg(NO3)2, HgSO4 , sự thủy phân thường xảy ra ở mức độ tương đối cao, và nhiều muối ba zơ được tạo thành như HgO.HgCl2, [O(HgCl)3]Cl. Đặc biệt, HgO tan được trong dung dịch NH3 theo phản ứng: 2HgO + NH3 ⟶ Hg2N(OH) + H2O

Ơ

N

Sản phẩm tạo thành được gọi là bazơ Millon.

N

H

Thủy ngân (II) hiđroxit Hg(OH)2 rắn không tồn tại, nhưng những phản ứng thủy phân sau đây đã được phát hiện trong dung dịch peclorat:

H Ư

Tất cả 4 hanogenua của Hg(II) đều đã được điều chế. HgF2 có cấu trúc kiểu CaF2. Trong dung dịch nó bị thủy phân hoàn toàn thành HgO và HF:

TR ẦN

HgF2 + H2O → HgO + HF

B

HgF2 không tan trong các dung môi hữu cơ như etanol, benzene, ete,…Những tính chất này cho thấy HgF2 là một hợp chất có đặc trưng ion mạnh.

-H

Ó

A

10 00

HgCl2 và HgBr2 là những chất rắn dễ bay hơi, tan trong nước (nhưng không bị ion hóa) và trong các dung môi hữu cơ thông thường. HgI2 có cấu trúc lớp, tan ít trong nước, nhưng tan tốt hơn trong các dung môi hữu cơ. Ở thể hơi cả 3 halogenua này đều ở dạng đơn phân tử. Như vậy clorua, bromua và iotđua thủy ngân (II) là những hợp chất có đặc trưng cộng hóa trị mạnh.

2K2[HgI4] + 3KOH + NH3 → Hg2NI.H2O + 2H2O + 7KI

TO

ÁN

-L

Ý

HgI2 là một chất màu đỏ rất ít tan trong nước, nhưng trong dung dịch chứa I- nó tạo thành phức chất HgI3- dễ tan. Khi có dư I- phức chất tạo thành sẽ là HgI42-. Dung dịch HgI42- trong kiềm dư được gọi là thuốc thử Nessler. Thuốc thử Nessler tác dụng với NH3 theo phản ứng:

D

IỄ N

Đ

ÀN

Hg2NI.H2O là muối iođua của bazơ Millon. Nó có màu nâu đặc trưng nên được dùng để nhận biết NH3 và cả các muối amoni. Thuốc thử Nessler cũng có thể dùng để phân tích định lượng NH3 bằng phương pháp trắc quang.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Khi thêm H2S hay dung dịch sunfua kim loại kiềm vào dung dịch chứa Hg 2+ sẽ thu được kết tủa thủy ngân sunfua HgS màu đen. Khi đun nóng kết tủa đen này sẽ chuyển sang màu đỏ giống như khoáng vật xinnaba trong tự nhiên.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Để tránh hiện tượng thủy phân, khi pha các dung dịch Hg2+ người ta thường phải axit hóa bằng các axit tương ứng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hg(OH)+ + H2O ⇌ Hg(OH)2 + H+ K = 2,6.10-3

U

Y

Hg2+ + H2O ⇌ Hg(OH)+ + H+ K = 2,6.10-4

Phản ứng của HgCl2 với dung dịch amoniac được thực hiện qua 3 giai đoạn: HgCl2 + 2NH3 →[Hg(NH3)2Cl2] [Hg(NH3)2Cl2] →[Hg(NH2)Cl] + NH4Cl 2[Hg(NH3)2Cl] + H2O → [Hg2NCl(H2O)] + NH4Cl Hàm lượng các sản phẩm phụ thuộc vào nhiệt độ, nồng độ của NH3 và NH4+, do đó có thể điều chình để thu sản phẩm theo ý muốn. - Các mức oxi hóa thấp 230

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ngoài các hợp chất ở các mức oxi hóa + 1 và +2 người ta đã điều chế được một số ít hợp chất, trong đó có các ion Hg32+ và Hg42+, nghĩa là những hợp chất này về hình thức chứa Hg ở các mức oxi hóa nhỏ hơn +1. Ví dụ: 3Hg + 3 AsF5 → Hg3(AsF6)2 + AsF3

TO

Chương 14. CÁC NGUYÊN TỐ HỌ LANTANIT VÀ HỌ ACTINIT 14.1. Đặc điểm chung

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

4Hg + 3 AsF5 → Hg4(AsF6)2 + AsF3

- Các Lantanit hay họ Lantan gồm các nguyên t ố c ó Z = 58 ÷ 71 : xeri(Ce), praseođim(Pr), neođim(Nd), prometi(Pm), samari(Sm), europi(Eu), gađolini(Gd), tecbi(Tb), đysprosi(Dy), honmi(Ho), ecbi(Er), tuli(Tm), ytecbi(Yb) và lutexi(Lu) - Cấu hình electron : 4f 2-145s25p65d0-16s2

D

IỄ N

Đ

ÀN

Các nguyên tố Lantanít (Nguyên tố đất hiếm)

Các electron lần luợt điền vào obital 4f do năng lượng các obital 4f thấp hơn 5d trừ Gd : 4f 45d16s2. - Chia thành 2 nhóm : + Nhóm Ce (nhóm Lantanoit nhẹ): Ce → Gd 231 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Nhóm Tb (nhóm Lantanoit nặng): Tb → Lu - Tính chất được quyết định chủ yếu bởi các electron 5d16s2 (do 1e- chuyen từ 4f sang 5d), chúng giống Y và La. - Electron hoá trị của Lantanit chủ yếu là các electron 5d16s2 nên trạng thái oxi hóa bền và đặc trưng của chúng là +3.

Ơ

N

Các nguyên tố Actinoit (An)

+ Nhóm thori (Th - Cm): Có đặc tính vừa của nguyên tố f, vừa của nguyên tố d.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

+ Nhóm Beckeli (Bk - Lr): Có đặc tính của nguyên tố f điển hình, giống với các lantanoit.

TR ẦN

- Số oxi hoá đặc trưng là +3, ngoài ra còn có số oxi hoá +2, +4, +5, +6, +7 (+2, +7 ít gặp ). - Tất cả các atinoit đều là nguyên tố phóng xạ.

10 00

* Tính chất họ lantanoit

B

14.2. Tính chất lí – hóa học của các nguyên tố họ Lantanit và họ actinit

A

- Các lantanit là những kim loại màu trắng bạc, trừ Pr và Nd có màu rất nhạt. Ở trạng thái bột, chúng có màu từ xám đến đen. tích hạt nhân.

-H

Ó

- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao và biếnđổi tuần hoàn theo điện

-L

Ý

- Các lantanit dòn và có độ dẫn điện tương đương Hg. thân.

ÁN

- Sm là kim loại có từ tính mạnh khác thường vì trên obital 4f có 6e- độc

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

- Các lantanit là những kim loại hoạt động, chỉ kém kim loại kiềm và kiềm thổ. Nhóm Ce hoạt động hơn nhóm Tb. - Trong không khí ẩm, các lantanit bị mờ đục nhanh và bị phủ màng bazơ được tạo nên do tác dụng với nước và khí cacbonic.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

- Chia làm 2 nhóm :

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Cấu hình electron hoá trị : 5f0 - 146s2 6p6 6d0 - 27s2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

- Gồm các nguyên tố có Z = 90 ÷ 103, được xếp vào cùng một ô với actini (Z=89): thori(Th), protactini(Pa), uran(U), neptuni(Np), plutoni(Pu), amerixi(Am), curi(Cm), beckeli(Bk), califoni(Cf), ensteni(Es), fecmi(Fm), menđelevi(Md), nobeli(No) và laurenxi(Lr).

cacbonat

- Ở 200 - 4000C, các lantanit cháy trong không khí tạo oxit và nitrua. Kim loại Ce và một vài lantanit có tính tự cháy. - Tác dụng với halogen ở nhiệt độ không cao, tác dụng với N2, S, C, Si, P và H2 khi đun nóng. - Tác dụng chậm với nước nguội, nhanh với nước nóng giải phóng H 2. Tan dễ trong các dung dịch axit trừ HF và H2PO4 vì tạo muối ít tan cản trở tác dụng tiếp tục. - Các lantanit không tan trong kiềm kế cả khi đun nóng. 232

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Ở nhiệt độ cao, các lantanit khử được oxit của nhiều kim loại. Kim loại Ce ở nhiệt độ nóng đỏ có thể khử CO, CO2 đến C. * Tính chất họ actinoit

H

Ơ

- Các nguyên tố Actinoit đều hoạt động. Trong không khí, đa số các actinoit bị oxi hoá dần bởi oxi và nitơ, ở dạng bột mịn có tính tự cháy.

N

- Từ Th đến Cm là những kim loại màu trắng bạc, trở nên xám đen trong không khí, có tỉ khối lớn, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.

ThO2

5O2

=

2Pa2O5

Đ ẠO

4Pa +

TP

+

4O2

=

U3O8 (hay UO2.2UO3)

G

3U

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

- Khi đun nóng, các actinoit tác dụng vơí đa số nguyên tố không - kim loại. Thori, uran và actinoit khác tác dụng dễ dàng với H 2 tạo hiđrua có thành phần biến đổi giữa AnH3và AnH4. - Tạo hợp kim với nhiều kim loại.

B

- Phản ứng với nước (phức tạp) và với axit. Không tác dụng với kiềm ở điều kiện thường.

10 00

14.3. Trạng thái tự nhiên, các phương pháp điều chế, ứng dụng * Điều chế họ Lantanoit

-H

Ó

A

Trong thiên nhiên, các nguyên tố lantanoit có trữ lượng khá lớn nhưng chúng rất phân tán. Các lantanit và Y, La được gọi chung là nguyên tố họ đất hiếm.

TO

ÁN

-L

Ý

Các kim loại lantanit được điều chế chủ yếu bằng phương pháp điện phân muối florua hay clorua khan nóng chảy trong bình điện phân làm bằng kim loại tantan (tantan bền với kim loại đất hiếm nóng chảy) và trong khí quyển agon. Phương pháp này không được dùng với các lantanit có nhiệt độ nóng chảy cao vì ở nhiệt độ đó là các muối halogenua có thể bay hơi. Ngoài ra, còn có thể dùng phương pháp nhiệt kim loại để điều chế lantanit

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

=

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

O2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Th +

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ví dụ:

U

Y

N

- Khi đốt cháy trong oxi, các actinoit tạo nên những hợp chất ứng với số oxi hoá bền nhất của nguyên tố. t°

D

IỄ N

Đ

ÀN

với những chất khử như Na, Ca, Mg... 2LnF3

+ 3Ca

=

3CaF2 +

2Ln (hoặc LnCl3)

Ln2O3

+ 3Ca

=

3CaO +

2Ln

Phương pháp nhiệt - kim loại không áp dụng với halogen của samari, europi và ytecbi vì kim loại chỉ khử đến đihalogenua chứ không đến lantanit. * Điều chế actinoit - Trong các actinoit, chỉ có Th, U và Pa tồn tại trong tự nhiên, các nguyên tố còn được tổng hợp nhân tạo. Th và U được điều chế bằng phương pháp nhiệt kim loại 233

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Ví dụ:

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ThO2 + 2Ca = Th + 2CaO 700 C → U + 2MgF2 UF4 + 2Mg ⎯⎯⎯ 0

Ngoài ra, U còn có the điều chế bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy gồmK[UF5], CaCl2, NaCl.

ÀN Đ IỄ N

1.2.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G N TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

1.1.

D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Các nguyên tố actinoit sau uran được điều chế bằng phản ứng hạt nhân.

BÀI TẬP Chương 1: MỞ ĐẦU

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố in nghiêng trong các hợp chất sau: HOCl, POCl, Na2S2O3, H4P2O7, CO, HCN, NaAuCl4, Rb4Na[HV10O28], ICl, Ba3XeO6, Ca(ClO2)2, biết số oxi hóa của H,O, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ tương ứng bằng +1, -2, +1 và +2. Cân bằng các phương trình phản ứng sau: CuS + HNO3 → Cu(NO3)2 + S + NO + H2O FeCl2 + H2O2 + HCl → FeCl3 + H2O As2S3 + HNO3 → H3AsO4 + H2SO4 + NO2 Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O 234

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Zn + HNO3 → NH4NO3 + Zn(NO3)2 CrI3 + KOH + Cl2 → K2CrO4 + KIO4 + KCl KMnO4 + KCl + H2SO4 → MnSO4 + Cl2 + H2O HgS + HCl + HNO3 → H2HgCl4 + NO + S + H2O

Zn + As2O3 →AsH3

(dung dáť‹ch kiáť m)

V→ HV6O173- + H2

(dung dáť‹ch axit)

Br2 + 2e ⇋ 2Br-

Ć

TP

E0 = 0,771V E0 = 1,08V

1.5.

Cho: Fe2+ + 2e ⇋ Fe

E0 = -0,44V E0 = 0,771V

TR ẌN

Fe3+ + e ⇋ Fe2+

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Háť?i áť&#x; Ä‘iáť u kiᝇn tiĂŞu chuẊn Fe3+ cĂł tháťƒ oxi hĂła Ä‘ưᝣc Br- thĂ nh Br2 khĂ´ng?

XĂĄc Ä‘áť‹nh E0 cᝧa cạp Fe3+ + 3e ⇋ Fe

Cho: MnO4- + 5e + 8H+ ⇋ Mn2+ + 4H2O E0 = 1,51V MnO2 + 2e + 4H+ ⇋ Mn2+ + 2H2O E0 = 1,23V XĂĄc Ä‘áť‹nh tháşż kháť­ tiĂŞu chuẊn cᝧa náť­a phản ᝊng: MnO4- + 3e + 4H+ ⇋ MnO2 + 2H2O 1.7. Phản ᝊng sau Ä‘ây lĂ cĆĄ sáť&#x; cᝧa máť™t pin cĂł tháşż chuẊn lĂ 1,83V: Br2 (aq) + Zn (r) → Zn2+ (aq) + 2Br- (aq) TĂ­nh tháşż oxi hĂła chuẊn cᝧa phản ᝊng oxi hĂła Br – thĂ nh Br2. Cho biáşżt tháşż kháť­ chuẊn cᝧa káş˝m là – 0,76V. 1.8. Tháşż chuẊn cᝧa pin káş˝m – Ä‘áť“ng lĂ 1,10V áť&#x; 250C. TĂ­nh sáťą biáşżn Ä‘áť•i năng lưᝣng táťą do chuẊn (∆G0) cᝧa phản ᝊng oxi hĂła – kháť­ lĂ m cĆĄ sáť&#x; cho pin Zn (r) + Cu2+ (aq) → Zn2+ (aq) + Cu (r) E0 pin = 1,10V 1.9. ChĂŹ cĂł tháťƒ Ä‘Ẋy bấc ra kháť?i dung dáť‹ch: Pb (r) + 2Ag+ (aq) → Pb2+ (aq) + 2Ag (r) Bấc lĂ sản phẊm ph᝼ cĂł giĂĄ tráť‹ trong cĂ´ng nghiᝇp tĂĄch chĂŹ tᝍ quạng. TĂ­nh háşąng sáť‘ cân báşąng K vĂ (∆G0) cᝧa phản ᝊng áť&#x; 250C 1.10. TĂ­nh háşąng sáť‘ cân báşąng Ä‘áť‘i váť›i phản ᝊng: 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2. 0 Biáşżt đ??¸đ??šđ?‘’ = 0,771V; đ??¸đ??ź02â „ = 0,536V 3+

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

TO

Ă N

-L

Ă?

-H

Ă“

A

10 00

B

1.6.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Fe3+ + e ⇋ Fe2+

Cho:

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

(dung dáť‹ch kiáť m)

H

P →PH3 + H2PO2-

N

(dung dáť‹ch kiáť m)

Y

MnO4- →MnO42- + O2

U

(dung dᝋch nư᝛c)

.Q

Au + CN- + O2 →Au(CN)4-

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1.4.

(dung dáť‹ch axit)

G

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

I- + NO3- →I2 + NO

N

Hoà n thà nh cåc phưƥng trÏnh phản ᝊng sau:

Ä? áş O

1.3.

â „ 2+ đ??šđ?‘’

2đ??źâˆ’

1.11. XĂĄc Ä‘áť‹nh chiáť u cᝧa phản ᝊng: 2Hg + 2Ag+ 2Ag + Hg22+ áťž cĂĄc Ä‘iáť u kiᝇn sau: a) [Ag]+ = 10-4 mol/l; [Hg2+2] = 0,1 mol/l b) [Ag]+ = 0,1 mol/l; [Hg2+2] = 10-4 mol/l 235

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

d) [Cr(H2O)5Br]2+ ;

e) [Cu(en)Cl4]2-;

c) [Pt(ox)2]2- ; f) [Fe(OH)4]- .

B

2.2 .Hãy viết công thᝊc phân t᝭ cᝧa cåc phᝊc chẼt sau :

10 00

a) Trisaxetylaxetonato sắt (III). b) Hexabromoplatinat (IV).

A

c) Kali diammintetrabromocobantat(III).

-H

Ă“

d) Trisetylendiamin Ä‘áť“ng(II).

Ă?

e) Hexacacbonylmangan(I) peclorat.

-L

f) Amoni tetralororutenat(III). a. Cho biáşżt sáť‘ oxi hĂła cᝧa ion trung tâm trong cĂĄc phᝊc chẼt sau: [Co(NH3)5Cl](NO3)2, K2[V(C2O4)3], K4[Fe(CN)6], [Pd(NH3)2] b. Cho biáşżt sáť‘ pháť‘i trĂ­ cᝧa cĂĄc ion kim loấi trong cĂĄc phᝊc chẼt sau: [Zn(en)2]Br2, [Co(NH3)4Cl2]Cl, K[Co(C2O4)2(NH3)2], K2[Au(CN)2] c. Viáşżt tĂŞn cĂĄc hᝣp chẼt sau Ä‘ây: [Cr(H2O)4Cl2]Cl, K2[Ni(CN)4] 2.4. XĂŠt phᝊc chẼt cᝧa sắt : [Fe(NH3)5(O2)]2+ :

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

TO

Ă N

2.3.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

b)Pt(en)Cl2;

TR ẌN

a) Cr(NH3)3Cl3;

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

2.1. Hãy g�i tên cåc phᝊc chẼt sau :

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Chưƥng 2: PHᝨC CHẤT

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Y

N

H

Ć

c) TrĂŹnh bĂ y váť kim loấi chuyáťƒn tiáşżp (khĂĄi niᝇm, Ä‘ạc Ä‘iáťƒm cẼu hĂŹnh electron, tĂ­nh chẼt chung). 1.12. KhĂ´ng tra bảng tuần hoĂ n hĂŁy viáşżt cẼu hĂŹnh electron cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť­ thuáť™c nguyĂŞn táť‘ sau: Mn (Z = 25 ), Zr(Z = 40), Ag(Z =47 ) , Re(Z =75 ), Fe (Z = 26), Cr (Z = 24), Cd (Z = 48), Hg (Z = 80), Pb (Z = 82), Pt (Z = 78). XĂĄc Ä‘áť‹nh váť‹ trĂ­ cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ trĂŞn trong BHTTH. 1.13. a) Nhᝯng nguyĂŞn táť‘ nĂ o hĂŹnh thĂ nh cĂĄc HiÄ‘rua Ion vĂ HiÄ‘rua cáť™ng hĂła tráť‹? b) Bản chẼt cᝧa cĂĄc loấi Hirua Ä‘Ăł? 1.14. Trong sáť‘ cĂĄc oxit sau ,oxit nĂ o cĂł tĂ­nh axit, bazĆĄ hay lưᝥng tĂ­nh trong dung dáť‹ch nĆ°áť›c : a. MgO; b. SnO; c. CO2; d. P2O5; e. Sb2O3; f. SO2; g. Al2O3; h. BeO.

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

- Cho biáşżt sáť‘ oxi hĂła ,sáť‘ electron d vĂ táť•ng sáť‘ electron hĂła tráť‹ cᝧa nguyĂŞn táť­ kim loấi ? - Phân táť­ oxy liĂŞn káşżt váť›i kim loấi trong phᝊc chẼt nhĆ° tháşż nĂ o :lĂ đ?œŽ ,Ď€ cho hoạc Ď€ nháş­n ? - HĂŁy váş˝ sáťą tĂĄch cĂĄc mᝊc năng lưᝣng d trong trĆ°áť?ng tinh tháťƒ cᝧa phᝊc chẼt . 2.5. TrĂŞn cĆĄ sáť&#x; cᝧa thuyáşżt VB ,hĂŁy giải thĂ­ch : a) K2[NiCl4] thuáş­n tᝍ , còn K2[PtCl4] ngháť‹ch tᝍ ; 236

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

b)[Co(NH3)6]Cl3 ngháť‹ch tᝍ , còn K3[CoF6] thuáş­n tᝍ; c) MĂ´ men tᝍ cᝧa dung dáť‹ch nĆ°áť›c cᝧa Fe(III) giảm tᝍ 6,0 BM xuáť‘ng 1,9 BM khi thĂŞm dĆ° ion CN- vĂ o dung dáť‹ch . 2.6. Phᝊc chẼt cᝧa Ni(II) lĂ [Ni(CN)4]2-vĂ [NiCl4]2-cĂł cẼu trĂşc tĆ°ĆĄng ᝊng lĂ vuĂ´ng pháşłng vĂ tᝊ diᝇn . HĂŁy dáťą Ä‘oĂĄn tᝍ tĂ­nh cᝧa máť—i phᝊc chẼt .

TR ẌN

a) Cho biáşżt cĂ´ng thᝊc cᝧa chẼt mĂ u xanh vĂ mĂ u háť“ng .

B

b) HĂŁy giải thĂ­ch sáťą thay Ä‘áť•i mĂ u sắc cᝧa 2 phᝊc chẼt trĂŞn cĆĄ sáť&#x; sáťą tĂĄch cĂĄc mᝊc năng lưᝣng trong trĆ°áť?ng tinh tháťƒ .

Ă“

a) [Co(NH3)6]3+;

A

10 00

2.10. TĂ­nh sáť‘ electron Ä‘áť™c thân vĂ năng lưᝣng báť n hĂła báť&#x;i trĆ°áť?ng tinh tháťƒ trong cĂĄc phᝊc chẼt bĂĄt diᝇn hoạc tᝊ diᝇn sau ( theo ∆o hoạc ∆t ) báşąng cĂĄch sáť­ d᝼ng dĂŁy pháť• hĂła Ä‘áťƒ xĂĄc Ä‘áť‹nh phᝊc chẼt spin cao hay spin thẼp:

-H

d) [Cr(NH3)6]3+;

b) [Fe(H2O)6]2+;

c) [Fe(CN3)6]3+;

e) [W(CO)6)];

f) [FeCl4]-;

-L

Ă?

g) [Ni(CO)4].

Ă N

2.11. XĂŠt cẼu hĂŹnh vĂ tᝍ tĂ­nh cᝧa 2 phᝊc: [CoF6]3- vĂ [Co(NH3)6]3+. Váť›i đ?‘ƒđ??śđ?‘œ3+ = 64,3kcal/mol, ∆đ??šâˆ’ = 37,1kcal/mol, ∆đ?‘ đ??ť3 = 65,8kcal/mol.

TO

2.12. TĂ­nh năng lưᝣng báť n hĂła cᝧa phᝊc [Fe(H2O)6]2+ vĂ [Fe(CN)6]4-, cho Fe2+: 3d6,

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N

NhĂşng máť™t miáşżng giẼy láť?c vĂ o dung dáť‹ch Ä‘áş­m Ä‘ạc CoCl2, sau Ä‘Ăł lĂ m khĂ´ thĂŹ cĂł tháťƒ dĂšng miáşżng giẼy nĂ y lĂ m chẼt chᝉ tháť‹ Ä‘áť™ Ẋm. Trong khĂ´ng khĂ­ Ẋm thĂŹ nĂł cĂł mĂ u háť“ng ,còn trong khĂ´ng khĂ­ khĂ´ thĂŹ nĂł cĂł mĂ u xanh .

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

2.9.

G

2.8. HĂŁy dáťą Ä‘oĂĄn sáťą thay Ä‘áť•i cᝧa thĂ´ng sáť‘ tĂĄch ∆o cᝧa cĂĄc phᝊc chẼt :[Fe(H2O)6]2+ ; [Fe(CN)6]3-vĂ [Fe(CN)6]4- .

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

b) EDTA4- tấo thĂ nh phᝊc chẼt rẼt báť n váť›i cĂĄc ion kim loấi chuyáťƒn tiáşżp d dĂŁy thᝊ nhẼt M2+ , nhĆ°ng cĂĄc phᝊc chẼt cᝧa EDTA4- váť›i cĂĄc ion M3+ tĆ°ĆĄng ᝊng còn báť n hĆĄn. VĂ­ d᝼ ,phᝊc chẼt cᝧa EDTA4-váť›i Cr2+cĂł 1gK = 13,6 ; váť›i Cr3+cĂł 1gK= 23,4.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

U

Y

N

H

a) Mạc dĂš cĂĄc phᝊc chẼt cᝧa Pd(II) váť›i cĂĄc pháť‘i táť­ máť™tcĂ ng -O khĂ´ng phong phĂş báşąng cĂĄc pháť‘i táť­ cho -P , S vĂ As, nhĆ°ng Pd(II) lấi tấo thĂ nh rẼt nhiáť u phᝊc chẼt báť n váť›i cĂĄc pháť‘i táť­ cho 2 cĂ ng –O, O’ .

Ć

N

2.7. HĂŁy giải thĂ­ch cĂĄc hiᝇn tưᝣng sau:

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

∆đ??ť2đ?‘‚ = 124,1đ?‘˜đ??˝/đ?‘šđ?‘œđ?‘™; ∆đ??śđ?‘ − = 394,2đ?‘˜đ??˝/đ?‘šđ?‘œđ?‘™ vĂ đ?‘ƒđ??šđ?‘’ 2+ = 210,2 kJ/mol 3.1.

ChĆ°ĆĄng 3: HIÄ?RO a) Ä?ạc Ä‘iáťƒm váť cẼu tấo nguyĂŞn táť­ cᝧa cĂĄc Ä‘áť“ng váť‹ cᝧa HiÄ‘ro, kĂ­ hiᝇu, tĂŞn gáť?i. b) HĂŁy káťƒ máť™t sáť‘ tĂ­nh chẼt váş­t lĂ­ cᝧa HiÄ‘ro và ᝊng d᝼ng cᝧa nhᝯng tĂ­nh chẼt Ä‘Ăł.

3.2.

a) ᝨng d᝼ng cᝧa HiÄ‘ro máť›i sinh? b) So sĂĄnh hoất tĂ­nh hĂła háť?c cᝧa H nguyĂŞn táť­ (H0) vĂ H2 phân táť­.

3.3.

a) Tấi sao HiÄ‘ro lấi cĂł táť‘c Ä‘áť™ khuáşżch tĂĄn láť›n? b) Tấi sao H2O vĂ H2O2 áť&#x; Ä‘iáť u kiᝇn thĆ°áť?ng lĂ nhᝯng chẼt láť?ng, cĂł nhiᝇt Ä‘áť™ sĂ´i cao.

237 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

c) Tại sao hai chất đó có thể trộn lẫn với nhau theo bất kì tỉ lệ nào? 3.4.

a ) Trong hai khuynh hướng oxi hóa, khử của hiđro, khuynh hướng nào là điển hình? Tại sao? b) Khi tạo ra các hợp chất sau đây, phản ứng thuộc về khuynh hướng nào: hiđro clorua, nước, amoniac, canxi hiđrua, liti hiđrua? a) Tính chất hóa học quan trọng của Hidro? Tại sao ở nhiệt độ thường Hidro kém hoạt động về mặt hóa học? b) Những nguyên tố nào có khả năng phản ứng với Hidro ở nhiệt độ phòng?

3.6.

a) Trong phòng thí nghiệm, Hidro được điều chế bằng những phương pháp nào? Phương pháp nào là chủ yếu?

3.8. Hãy viết :

TR ẦN

a) 3 phương trình phản ứng được sử dụng chủ yếu để điều chế H2 trong công nghiệp. b) Phản ứng chính dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm .

B

a) Có thể điều chế hiđro nguyên tử khi ở nhiệt độ phòng bằng cách nào ?

10 00

3.9.

b) Ở trạng thái nguyên tử ,hiđro có tác dụng với S, As, etilen, dung dịch AgNO3, dung dịch KMnO4, W không ?

Ó

A

3.10. Nước có trong thành phần của các hợp chất sau có vai trò gì?

-H

a) Na2SnO3.3H2O

-L

Ý

b) Fe(ClO4)2.6H2O c) Fe2O3.H2O

ÁN

d) CuSO4.5H2O

TO

e) CrCl3.6H2O

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

3.7. Viết phương trình phản ứng khi cho khí Hi đro tác dụng với các chất sau: Cl2, O2, N2, CO, CuO. Nêu rõ các điều kiện phản ứng và ứng dụng của các phản ứng đó trong thực tế.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

b) Tại sao khi điều chế Hiđro bằng cách cho Zn tinh khiết tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng lại phải thêm một ít dung dịch CuSO4 .

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

N

H

3.5.

Ơ

N

c) Liên kết trong các hợp chất đó thuộc loại liên kết nào?

ÀN

g) Mg3Si4O11.H2O ( đá tan )

D

IỄ N

Đ

3.11. a) Hãy tính E0 và ∆G0 của quá trình phân hủy H2O2: 2H2O2 ↔ 2H2O + O2

(*)

Cho biết : O2 + 2H+ + 2e H2O2 + 2 H+ + 2e

H2O2

↔2H2O

(1) E01 = 0,68V (2) E02 = 1,78V

b) Hãy giải thích tại sao H2O2bị phân hủy không đáng kể khi bảo quản , trừ khi có vết của MnO2 , OH- hoặc các ion kim loại . 3.12. Trình bày vai trò sinh học của Hiđro 238 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chương 4: CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IA a) Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của các kim loại kiềm. b) So sánh khả năng phản ứng của Hidro và của các kim loại kiềm. Có thể giải thích như thế nào khi biết rằng hidro có những khả năng khác hẳn kim loại kiềm mặc dù lớp vỏ nguyên tử ngoài cùng có cấu trúc như nhau? 4.2. Hãy trình bày những đặc điểm nguyên tử của các kim loại kiềm(cấu trúc electron, thế ion hóa, bán kính nguyên tử, bán kính ion, thế điện cực) Cho nhận xét về sự thay đổi các đặc điểm đó từ Li đến Cs. 4.3. a) Liti là kim loại hoạt động kém hơn các kim loại kiềm khác nhưng tại sao thế điện cực lại có giá trị âm nhất? Giải thích nguyên nhân. b) Hãy giải thích Tại sao các kim loại kiềm lại mềm (dễ cắt) và nhiệt độ nóng chảy lại giảm dần từ Li đến Cs? 4.4. a) Các kim loại kiềm đều có độ dẫn điện cao nhưng còn kém hơn so với Ag, Cu, Au. Điều đó có mâu thuẫn gì không khi so sánh hoạt tính hóa học của các kim loại kiềm với các kim loại Cu, Ag, Au? Giải thích nguyên nhân. b) Tại sao độ dẫn điện của Na lại lớn hơn so với các kim loại kiềm khác? 4.5. a) Giải thích Tại sao ở trạng thái hơi các phân tử kim loại kiềm lại gồm 2 nguyên tử? Nguyên nhân gây ra mầu ngọn lửa của các kim loại kiềm? 4.6. a) Phương pháp điện phân để điều chế các kim loại kiềm. Cơ sở lí luận của phương pháp đó b) Có thể dùng phương pháp hóa học (không dùng phương pháp điện phân) để điều chế các kim loại kiềm từ các hợp chất của chúng được không? 4.7. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra trên bề mặt điện cực khi điện phân NaOH nóng chảy hoặc NaOH nóng chảy. b) Vai trò của NaF và KCl khi điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na kim loại? 4.8. a) Các kim loại kiềm có phản ứng trực tiếp với các chất sau đây không: N2 ; O2; Cl2; H2; C; Si b) Biết rằng trong luyện kim thường dùng Liti để khử dấu vết Cacbon trong các hợp chất kim loại. Có thể dùng Na hoặc K để thay thế cho Li được không? 4.9. Phương pháp bảo quản các kim loại kiềm và cơ sở khoa học của phương pháp đó? 4.10. a) Tính chất hidrua của các kim loại kiềm? Bằng dẫn chứng nào để chứng tỏ rằng liên kết trongNaH có bản chất ion? b) Về tính chất, NaH giống với chất nào hơn: HCl hay NaCl? 4.11. Viết phương trình phản ứng: 1) LiH + N2 → 2) NaH + Cl2 → 3) NaH + O2 → 4) LiH + H2O → 4.12. a) Hãy trình bày nhận xét về tương tác của oxi với các kim loại kiềm. b) Bằng phương pháp có thể điều chế được các oxit Li2O; Na2O; K2O? c) Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: Na → Na2O2 → Na2O → Na2CO3 4.13. a) Cấu tạo của phân tử Natri peoxit (Na2O2) Kali supeoxit(KO2); Rubidi ozonit(RbO3)?

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

4.1.

239 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


4.14.

b) Tấi sao cĂĄc kim loấi kiáť m dáť… dĂ ng tấo ra cĂĄc peoxit. Tấi sao Li lấi khĂ´ng cĂł khả năng Ä‘Ăł? a) Viáşżt phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng thᝧy phân Na2O2 vĂ cho biáşżt Tấi sao phản ᝊng Ä‘Ăł lấi xảy ra theo máť™t chiáť u mạc dĂš váť bản chẼt lĂ thuáş­n ngháť‹ch? b) Na2O2 vĂ háť—n hᝣp Na2O2 + KO2 Ä‘ưᝣc dĂšng trong cĂĄc bĂŹnh lạn Ä‘áťƒ lĂ m nguáť“n cung cẼp Oxi. ᝨng d᝼ng Ä‘Ăł Ä‘ĂŁ dáťąa trĂŞn cĆĄ sáť&#x; lĂ­ luáş­n nĂ o? Viáşżt phĆ°ĆĄng trĂŹnh cᝧa cĂĄc phản ᝊng: 1) Na2O2 + KI + H2SO4 → 2) Na2O2 + Fe(OH)2 + H2O → 3) Na2O2 + KMnO4 + H2SO4 → 4) Na2O2 + nĆ°áť›c Clo → Ä?iáť u cháşż hidroxit cᝧa cĂĄc kim loấi kiáť m báşąng phĆ°ĆĄng phĂĄp Ä‘iᝇn phân. CĆĄ sáť&#x; lĂ­ luáş­n cᝧa phĆ°ĆĄng phĂĄp? CĂł tháťƒ dĂšng loấi muáť‘i nĂ o lĂ m chẼt Ä‘iᝇn phân trong phĆ°ĆĄng phĂĄp Ä‘Ăł? HĂŁy trĂŹnh bĂ y cĂĄc quĂĄ trĂŹnh xảy ra trĂŞn báť mạt Ä‘iᝇn cáťąc khi Ä‘iᝇn phân dung dáť‹ch NaCl Ä‘áťƒ thu Ä‘ưᝣc NaOH. Tᝍ dung dáť‹ch NaOH thu Ä‘ưᝣc áť&#x; catot lĂ m tháşż nĂ o Ä‘áťƒ tấo ra NaOH rắn? a) Tᝍ NaCl Báşąng phĆ°ĆĄng phĂĄp nĂ o thu Ä‘ưᝣc NaOH khi khĂ´ng dĂšng phĆ°ĆĄng phĂĄp Ä‘iᝇn phân? b) Dung dáť‹ch KI cho thĂŞm vĂ i giáť?t dung dáť‹ch háť“ tinh báť™t vĂ vĂ i giáť?t dung dáť‹ch phenoltalein, khi Ä‘iᝇn phân dung dáť‹ch cĂł hiᝇn tưᝣng gĂŹ xảy ra? a) TĂ­nh chẼt cᝧa cĂĄc hidroxit kim loấi kiáť m. Tấi sao gáť?i lĂ "kiáť m ăn da" b) Trong hai hidroxit KOH vĂ CsOH, hidroxit nĂ o cĂł tĂ­nh bazĆĄ mấnh hĆĄn? Giải thĂ­ch. c) Tấi sao trong cĂĄc hidroxit kim loấi kiáť m chᝉ cĂł LiOH lĂ cĂł khả năng nhiᝇt phân tấo ra oxit Li2O? HĂŁy hoĂ n thĂ nh cĂĄc phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng sau : a) KOH + H2SO4 → b) NaOH + SO2 → →

450đ??ž

D

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

TO

Ă N

-L

Ă?

e) NaOH + CO2 → f) NaOH+ CO→ g) H2C2O4 +CsOH → h) NaH+ BCl3→ 4.21. a) HĂŁy viáşżt phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng giᝯa Li3N vĂ nĆ°áť›c . b) Máť™t hᝣp chẼt A Ä‘ưᝣc tấo thĂ nh khi cho máť™t kim loấi nhĂłm IA tĂĄc d᝼ng váť›i O2. A phản ᝊng váť›i H2O tấo thĂ nh MOH ,còn M phản ᝊng váť›i nĆ°áť›c ( trong Ä‘iáť u kiᝇn thĂ­ch hᝣp ) tấo thĂ nh MOH vĂ 1 sản phẊm B khĂĄc . HĂŁy xĂĄc Ä‘áť‹nh M , A vĂ B. Viáşżt cĂĄc phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng .So sĂĄnh phản ᝊng cᝧa O2 váť›i M vĂ váť›i cĂĄc kim loấi nhĂłm IA khĂĄc. 4.22 Cáť™t 1 lĂ cĂĄc kim loấi nhĂłm IA hoạc cĂ´ng thᝊc cᝧa cĂĄc hᝣp chẼt cᝧa chĂşng .Cáť™t 2 mĂ´ tả tĂ­nh chẼt cᝧa chĂşng .HĂŁy cháť?n vĂ ghĂŠp thĂ nh cạp thĂ­ch hᝣp . Cáť™t 1 Cáť™t 2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

d) Na + (CH3)2CHOH

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-H

c) KOH + C2O5OH →

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

.Q

TP

Ă“

A

4.20.

10 00

B

4.19.

TR ẌN

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

4.18.

Ä? áş O

4.17.

G

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

4.16.

U

Y

N

H

Ć

4.15.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

Li3N

Phản ᝊng mĂŁnh liᝇt váť›i H2O , giải phĂłng H2

NaOH

Tan ít trong nư᝛c

Cs

Hᝣp chẼt bazĆĄ váť›i cẼu trĂşc kiáťƒu florit ngưᝣc

Cs7O

CĂł năng lưᝣng ion hĂła thᝊ nhẼt cao nhẼt trong cĂĄc kim loấi nhĂłm 240

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IA Được tạo thành do phản ứng kết hợp trực tiếp giữa các nguyên tố và có cấu trúc lớp

NaBH4

Trung hòa bằng dung dịch HNO3 không có khí thoát ra

Rb2O

Là 1 tác nhân khử

Li

Một oxit có hóa trị thấp (suboxide)

N

H

Ơ

N

Li2CO3

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

G

N

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

a) Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của các kim loại kiềm thổ? So sánh với các kim loại kiềm. b) Nêu nhận xét về sự thay đổi năng lượng ion hóa, thế điện cực, bán kính nguyên tử, bán kính ion của các kim loại kiềm thổ. 5.2. a) Tại sao các kim loại kiềm thổ có độ cứng lớn hơn các kim loại kiềm? b) Tại sao nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm thổ lại biến đổi không đều như kim loại kiềm? 5.3. Tìm dẫn chứng (về tính chất của đơn chất và hợp chất) để chứng minh rằng Li có tính chất giống kim loại kiềm thổ, Be có tính chất giống Al. 5.4. a) Trong các chất sau đây, Be có khả năng phản ứng trực tiếp với chất nào: O2 , H2 , N2 , S , Cl2? Viết các phương trình phản ứng. b) Tại sao Be không có khả năng tạo ra các peoxit? 5.5. Viết các phương trình phản ứng khi cho Be tác dụng với nước và các dung dịch: a) Dung dịch HCl đặc và loãng. b) Dung dịch H2SO4 đặc và loãng. c) Dung dịch HNO3 đặc và loãng. d) Dung dịch H3PO4. e) Dung dịch KOH. 5.6. a) Viết các phương trình phản ứng điều chế BeO và Be(OH)2. b) Bằng những phản ứng hóa học chứng minh rằng BeO và Be(OH)2 đều là những hợp chất lưỡng tính. 5.7. a) Khi đốt cháy không hoàn toàn một mảnh Mg trong không khí, sau đó cho sản phẩm tan vào nước thu được hỗn hợp chất rắn và một hỗn hợp khí. Thành phần các hỗn hợp đó gồm có những chất gì? b) Có thể đốt cháy Mg trong những khí nào khi không có oxi? 5.8. a) Tại sao khi Mg cháy phát ra ánh sáng chói giàu tia tử ngoại, nhưng khi đốt các kim loại kiềm hoặc kiềm thổ lại không có hiện tượng đó? b) Tại sao không thể dùng nước để dập tắt đám cháy Mg? 5.9. Mg tương tác với các chất sau đây như thế nào: H2O , HCl , H2SO4 , HNO3 , CH3COOH , NaOH? 5.10. a) Có thể dùng NH4OH để điều chế Mg(OH)2 không? b) Tại sao không có kết tủa Mg(OH)2 tách ra khi cho vào dung dịch muối MgCl2 một dung dịch có chứa NH4OH và NH4Cl? Giải thích nguyên nhân. 5.1.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Chương 5 CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

.Q

U

Y

4.22. Trình bày vai trò sinh học của các nguyên tố nhóm IIA

241 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


ÀN Đ IỄ N

5.22.

5.23.

.Q

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

5.20. 5.21.

D

-L

TO

5.19.

ÁN

5.18.

Ý

-H

Ó

5.17.

A

10 00

5.16.

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

5.15.

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

5.14.

U

Y

N

5.13.

Ơ

5.12.

a) Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào khi cho Mg(OH)2 tác dụng với các chất: HCl , KOH , NH4Cl , KCl? b) Mg(OH)2 hòa tan trong chất nào tốt hơn: HCl hay NH4Cl? Vì sao? a) Sẽ có hiện tượng gì khi cho dung dịch MgCl2 tác dụng với xoda nóng?, tác dụng với dung dịch KHCO3? b) Có thể hòa tan MgCO3 bằng cách nào nếu không cần dùng axit? c) Làm thế nào có thể tách được các chất ra khỏi hỗn hợp gồm MgCl2 và BeCl2? a) Các kim loại Ca , Sr , Ba đã tác dụng với các chất sau đây như thế nào: H 2, N2 , O2 , H2O? Tính chất của sản phẩm phản ứng? b) So sánh các phản ứng trên với các phản ứng của kim loại kiềm. Viết phương trình của các phản ứng: 1. CaH2 + H2O → 2. CaH2 + O2 → 3. BaH2 + CO2 → C + … a) Phương pháp điều chế BaO2? b) Từ BaF2 bằng cách nào có thể điều chế được BaO2? c) Viết các phương trình phản ứng: 1. BaO2 + HCl (đặc) → 2. BaO2 + HCl(loãng) → 3. BaO2 + KI + HCl → 4. BaO2 + AgNO3 → 5. MnO2(nóng) → Trong mỗi trường hợp trên BaO2 thể hiện tính chất gì? a) Việc điều chế hidroxit các kim loại kiềm thổ (Ca , Sr, Ba) dựa trên nguyên tắc nào? Nguyên tắc đó có thể vận dụng cho Be(OH)2 và Mg(OH)2 không? b) Tại sao trong thực tế người ta không điều chế hidroxit kim loại kiềm theo phương pháp điều chế hidroxit kim loại kiềm thổ và ngược lại? a) Giải thích nguyên nhân về sự biến thiên tính chất hidroxit trong dãy từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2? b) Tại sao hidroxit các kim loại kiềm thổ có thể bị nhiệt phân để tạo ra oxit tương ứng nhưng hidroxit các kim loại kiềm lại không có khả năng đó? Giải thích về sự thay đổi độ bền nhiệt của các muối Sunfat trong dãy từ BeSO 4 đến BaSO4. Tại sao các muối Sunfat kim loại kiềm thổ lại có độ tan giảm từ Ca2+ đến Ba2+ nhưng muối Florua của các kim loại đó lại có độ tan tăng? a) Thạch cao là gì? Ứng dụng của thạch cao? Cơ sở khoa học của ứng dụng đó. b) Từ thạch cao bằng những phương pháp nào thu được Ca kim loại? a) Nước cứng là gì? Nguyên tắc chung khử tính cứng của nước? b) Viết phương trình phản ứng khi cho các chất sau đây khử tính cứng của nước: Ca(OH)2 , NaOH , Na2CO3 , Na3PO4. c) Giải thích quá trình sử dụng nhựa trao đổi ion (ionit) để làm mềm nước Trong số các chất sau ,chất nào tan ít trong nước , chất nào tan nhưng không phản ứng với nước , chất nào phản ứng với nước ? Hãy viết phản ứng nếu có . BaSO4 ; CaO ; MgCO3 ; Mg(OH)2 ; SrH2 ; BeCl2 ; Mg(ClO4)2 ; CaF2; BaCl2 ; Ca(NO3)2 Hãy hoàn thành các phản ứng sau đây và cho biết phản ứng nào được ứng dụng trong sản xuất :

H

5.11.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

242 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a) CaH2 + 2H2O → b) BeCl2 + LiAlH4→ c) CaC2 + 2H2O → d) BaO2 + H2SO4 → e) CaF2 + 2H2SO4( đ) → f) MgO + H2O2 →

N

đ?‘Ą0

Ć

→ �0

N

H

h) Mg trong khĂ´ng khĂ­ → 5.24. TrĂŹnh bĂ y vai trò sinh háť?c cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ nhĂłm IIA

U

Y

ChĆ°ĆĄng 6

.Q

D

Ä? áş O

G

N

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

TO

Ă N

-L

Ă?

-H

Ă“

A

10 00

B

TR ẌN

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

a) HĂŁy nháş­n xĂŠt váť Ä‘ạc Ä‘iáťƒm cẼu tấo nguyĂŞn táť­ cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ nhĂłm IIIa. b) So sĂĄnh váť›i cẼu tấo cᝧa cĂĄc kim loấi kiáť m vĂ kiáť m tháť•. 6.2. Nháş­n xĂŠt váť sáťą thay Ä‘áť•i bĂĄn kĂ­nh nguyĂŞn táť­, tháşż ion hĂła cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ nhĂłm IIIa? Giải thĂ­ch sáťą thay Ä‘áť•i bẼt thĆ°áť?ng Ä‘Ăł trong dĂŁy tᝍ Al Ä‘áşżn Tl trĂŞn cĆĄ sáť&#x; cẼu trĂşc electron cᝧa nguyĂŞn táť­. 6.3. Nhiᝇt Ä‘áť™ nĂłng chảy vĂ nhiᝇt Ä‘áť™ sĂ´i cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ nhĂłm IIIa cĂł giĂĄ tráť‹ sau: B Al Ga In Tl 0 Tnc ( C): 2030 660 30 156 303 0 Ts ( C): 3930 2450 2240 2050 1470 Nhiᝇt Ä‘áť™ sĂ´i giảm liĂŞn t᝼c nhĆ°ng nhiᝇt Ä‘áť™ nĂłng chảy thay Ä‘áť•i bẼt thĆ°áť?ng. Giải thĂ­ch tấi sao nhiᝇt Ä‘áť™ nĂłng chảy rẼt cao áť&#x; Bo nhĆ°ng lấi khĂĄ thẼp áť&#x; Gali. 6.4. a) Giải thĂ­ch sáťą khĂĄc nhau Ä‘ĂĄng káťƒ váť tĂ­nh chẼt cᝧa 2 nguyĂŞn táť‘ B vĂ Al. b) Phản ᝊng xảy ra (hoạc khĂ´ng xảy ra) nhĆ° tháşż nĂ o khi cho Bo tĂĄc d᝼ng váť›i H2O , HCl , HNO3 , H2SO4? Viáşżt phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng tᝍ Ä‘Ăł rĂşt ra káşżt luáş­n váť tĂ­nh chẼt cᝧa Bo. 6.5. a) TĂ­nh chẼt hĂła háť?c cᝧa axit octoboric. b) Phân táť­ H3BO3 cĂł 3 nguyĂŞn táť­ hidro nhĆ°ng tấi sao lấi lĂ axit máť™t lần axit? CĂł tháťƒ giải thĂ­ch Ä‘iáť u Ä‘Ăł nhĆ° trĆ°áť?ng hᝣp cᝧa axit H3PO3 khĂ´ng? c) Nhᝯng chẼt nĂ o Ä‘ưᝣc tấo ra khi nung nĂłng tᝍ tᝍ axit octoboric? Viáşżt phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng. 6.6. a) Mᝊc oxi hĂła cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ nhĂłm IIIa? b) Tấi sao nhĂ´m dáť… tấo ra ion Al3+ mạc dĂš táť•ng năng lưᝣng ion hĂła thᝊ nhẼt, thᝊ hai, thᝊ ba lĂ rẼt láť›n? 6.7. a) NhĂ´m tĂĄc d᝼ng váť›i cĂĄc dung dáť‹ch cĂĄc chẼt sau Ä‘ây nhĆ° tháşż nĂ o: 1. Na2CO3 3. CuCl2 2. HgCl2 4. HNO3 loĂŁng b) Viáşżt phĆ°ĆĄng trĂŹnh cĂĄc pĆ° sau: 1. Al + Cr2O72- + H+ → 2. Al + MnO4- + H+ → 6.8. a) NguyĂŞn tắc Ä‘iáť u cháşż nhĂ´m báşąng phĆ°ĆĄng phĂĄp Ä‘iᝇn phân. b) Tấi sao khĂ´ng tháťƒ Ä‘iáť u cháşż nhĂ´m tᝍ dung dáť‹ch muáť‘i nhĂ´m tan trong nĆ°áť›c báşąng cĂĄch Ä‘iᝇn phân? 6.9. a) NguyĂŞn tắc Ä‘iáť u cháşż Al2O3 , Al(OH)3 . NguyĂŞn tắc Ä‘Ăł cĂł tháťƒ váş­n d᝼ng Ä‘áťƒ Ä‘iáť u cháşż oxit, hidroxit cᝧa nhᝯng kim loấi nĂ o? 6.1.

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

CĂ C NGUYĂŠN Táť? NHĂ“M IIIA

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

g) MgCO3

243 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

6.15. BĂĄn kĂ­nh r cᝧa cĂĄc ion kim loấi kiáť m ,kim loấi kiáť m tháť• , Bo vĂ cĂĄc nhĂłm sau : Ion

r , đ??´0

Li+

r, A0

Ion

r , A0

0,60

Be2+

0,31

B3+

0,20

0,95

Mg2+

0,65

Al3+

0,50

1,33

Ca2+

0,99

Rb+

1,48

Sr2+

1,13

Cs+

1,69

Ba2+

1,35

D

Iáť„ N

Ä?

Ă“

-H Ă?

Ă€N

TO

Ă N

-L

Na+ K+

A

Ion

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

c) S᝼c CO2vĂ o dung dáť‹ch Na[Al(OH)4].

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

B

b) ThĂŞm dung dáť‹ch NaOH vĂ o háť—n hᝣp nĂłng rắn Al2O3 vĂ Fe2O3 .

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

a) Kháť­ Bo oxit báşąng Mg

TR ẌN

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Y

N

H

Ć

b) CĂł tháťƒ váş­n d᝼ng nguyĂŞn tắc Ä‘Ăł Ä‘áťƒ Ä‘iáť u cháşż oxit vĂ hidroxit cᝧa kim loấi kiáť m vĂ kiáť m tháť• khĂ´ng? 6.10. a) Corundum lĂ gĂŹ? ᝨng d᝼ng cᝧa corundum? b) Corundum cĂł tháťƒ tan Ä‘ưᝣc trong cĂĄc chẼt sau Ä‘ây khĂ´ng? H2O , HCl , NaOH , Na2CO3 , K2S2O7 náşżu cĂł, phản ᝊng sáş˝ xảy ra trong Ä‘iáť u kiáť n nĂ o? 6.11. a) CĂł hiᝇn tưᝣng gĂŹ xảy ra khi cho phèn Al - NH4+ tĂĄc d᝼ng váť›i xoÄ‘a? b) Viáşżt phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng xảy ra khi Ä‘un nĂłng dung dáť‹ch cĂł chᝊa Al2(SO4)3 váť›i Natri axetat. c) Giải thĂ­ch tấi sao khi cho dung dáť‹ch AlCl3 tĂĄc d᝼ng váť›i tinh tháťƒ K2CO3 lấi cĂł khĂ­ CO2 bay ra? 6.12. a) Phèn lĂ gĂŹ? b) CĂ´ng thᝊc phân táť­ và ᝊng d᝼ng cᝧa phèn. Giải thĂ­ch cĆĄ sáť&#x; khoa háť?c cᝧa cĂĄc ᝊng d᝼ng Ä‘Ăł. 6.13. Viáşżt phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng tĆ°ĆĄng tĂĄc giᝯa: 1) Gali váť›i H2SO4. 2) Tali váť›i HNO3 Ä‘ạc nĂłng. 3) Tali váť›i HNO3 loĂŁng nguáť™i. 4) Tali váť›i HCl. 5) Gali, Indi ,Tali váť›i dung dáť‹ch kiáť m. 6.14. HĂŁy viáşżt cĂĄc phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng xảy ra trong quĂĄ trĂŹnh tĂĄch cĂĄc nguyĂŞn táť‘ tᝍ quạng:

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

a) HĂŁy giải thĂ­ch tấi sao trong máť—i phân nhĂłm ,bĂĄn kĂ­nh ion tăng khi tăng sáť‘ thᝊ táťą nguyĂŞn táť­ cᝧa nguyĂŞn táť‘ ? b) HĂŁy giải thĂ­ch tấi sao trong máť—i chu kĂŹ bĂĄn kĂ­nh ion giảm khi tăng sáť‘ thᝊ táťą nguyĂŞn táť‘ ? c) Trong sáť‘cĂĄc ion trĂŞn , ion nĂ o dáť… tấo thĂ nh nhẼt , ion nĂ o khĂł tấo thĂ nh nhẼt ? 6.16. NhĂ´m florua hầu nhĆ° khĂ´ng tan trong HF khan, nhĆ°ng lấi dáť… dĂ ng tan khi cĂł mạt NaF. Khi thĂŞm BF3 vĂ o dung dáť‹ch nĂ y lấi tĂĄch ra káşżt tᝧa AlF3. HĂŁy viáşżt cĂĄc phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng xảy ra vĂ giải thĂ­ch. 6.17. TrĂŹnh bĂ y vai trò sinh háť?c cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ nhĂłm IIIA 244

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chương 7

7.11.

D

IỄ N

Đ

ÀN

7.10.

7.12. 7.13.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

B

TO

ÁN

7.9.

-L

Ý

7.8.

-H

Ó

A

7.7.

10 00

7.6.

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

7.5.

G

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

7.4.

.Q

U

Y

7.3.

N

H

7.2.

a) Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử cacbon? Có thể giải thích các mức oxi hóa của cacbon trên cơ sở cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó như thế nào? b) Tại sao cacbon không có tính kim loại như thiếc và chì, mặc dù lớp vỏ electron của các nguyên tử đó tương tự nhau? a) Tại sao nguyên tử cacbon lại có khả năng tạo thành mạch dài (mạch cacbon)? b) Sự biến thiên về tính chất hoạt động hóa học trong dãy từ cacbon đến chì? a) Trình bày đặc điểm cấu tạo của kim cương và than chì ? b) Từ những đặc điểm đó hãy giải thích tính chất vật lí của hai dạng thù hình trên? a) Tính chất hóa học của cacbon? b) Trong các dạng thù hình của cacbon thì dạng nào tỏ ra hoạt động mạnh hơn? Giải thích nguyên nhân? c) Viết phương trình phản ứng khi cho cacbon tác dụng với Oxi, lưu huỳnh, flo, CuO, H2SO4 đặc. a) Hãy giải thích tại sao Silicdioxit lại có nhiệt độ nóng chảy rất cao so với Cacbondioxit? b) Viết phương trình phản ứng khi cho SiO2 tác dụng với F2 , HF , NaOH , Na2CO3. a)Sự hình thành các mức oxi hóa của các nguyên tố nhóm IVa (C, Si, Ge, Sn, Pb) b)Tại sao các nguyên tố đó không tạo ra ion 4+ hoặc ion 4-? Bản chất liên kết trong các hợp chất của các nguyên tố trên. a) Tại sao độ bền của các hợp chất ứng với số oxi hóa +4 trong dãy từ Ge đến Pb lại giảm, nhưng hợp chất ứng với số oxi hóa +2 có độ bền tăng trong dãy đó ? Giải thích. b) Từ kết luận trên hãy so sánh tính oxi hóa của dãy GeO2 – SnO2 – PbO2 và tính khử của các chất trong dãy GeCl2 – SnCl2 – PbCl2. a) Tại sao Sn và Pb lại mềm nhưng Ge lại cứng? b) Tại sao có thể tạo ra dung dịch rắn giữa Si và Ge, nhưng không tạo ra dung dịch rắn giữa Si và Pb? a) Viết các phương trình phản ứng khi cho Ge và Sn tác dụng với HCl, HNO3, H2SO4. b) Tại sao Pb khó tan trong dung dịch HCl loãng và H2SO4 loãng nhưng lại dễ tan trong dung dịch dung dịch đậm đặc của axit đó? a) Trong hai tính chất axit và bazơ của Pb(OH)2 thì tính chất nào trội hơn? biết rằng muối Pb(NO3)2 thủy phân kém hơn K2PbO2. b) Phương pháp điều chế các hidroxit Ge(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2. a) Tại sao khi điều chế SnCl2 bằng cách cho Sn tác dụng với HCl lại phải cho axit dư? b) Tại sao quá trình đó lại tạo ra SnCl2 mà không phải là SnCl4? c) Sản phẩm nào được tạo thành khi cho SnCl2 tác dụng với HgCl2; FeCl3? a)PbI2 là chất ít tan trong nước nhưng tại sao dễ tan trong dung dịch KI? b) Tại sao nhiệt độ nóng chảy của SnCl2 cao hơn SnCl4? Viết phương trình của các phản ứng sau: 1) SnCl4 +Sn →

Ơ

7.1.

N

CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IVA

245 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TR ẦN

H Ư

7.16. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra khi: a) Thủy phân GeCl4.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

d) (CO hoặc CO2)+LiMe →

N

G

c) (CO hoặc CO2)+O3 →

b) Cho SiCl4 tác dụng với dung dịch NaOH;

10 00

B

c) CsF và GeF2 phản ứng theo tỉ lệ mol 1:1 d) Thủy phn SiH3Cl e) Thủy phân SiF6

A

f) Đun nóng hỗn hợp Sn và dung dịch NaOH đậm đặc.

-H

Ó

g) Thổi khí SO2 vào PbO2 .

Chương 8

CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VA

ÁN

-L

Ý

7.17. Trình bày vai trò sinh học của các nguyên tố nhóm IVA

a) Hãy nêu các đặc điểm về cấu trúc nguyên tử của nguyên tố nhómVa? b) Từ những đặc điểm đó hãy cho biết sự biến đổi tính chất hóa học của các nguyên tố trong nhóm? a) Đặc điểm cấu trúc electron của phân tử N2? b) Nitơ là một nguyên tố không kim loại (với độ điện âm là 3,04) nhưng tại sao ở điều kiện thường lại kém hoạt động (trơ về mặt hóa học) c) Trong 2 khuynh hướng phản ứng (oxi hóa và khử) của Nitơ thì khuynh hướng nào là chủ yếu? a) Trong phòng thí nghiệm Nitơ được điều chế bằng những phương pháp nào? b) Nguyên tắc chung để điều chế Nitơ trong công nghiệp? a) Tại sao NH3 không phản ứng với các bazơ? b) Trong các chất sau đây chất nào có khả năng làm khô được khí NH3: H2SO4 đặc, CaCl2 khan, P2O5, KOH rắn.

TO

8.1.

ÀN Đ IỄ N 8.3. 8.4.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

b) (CO hoặc CO2)+KOH →

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

a) (CO hoặc CO2)+Ni →

8.2.

D

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

2) SnCl2 + O2 → 3) PbO2 + HCl → 4) Pb3O4 + KI + H2SO4 → PbSO4 + … 5) Pb3O4 + MnSO4 + HNO3 → HMnO4 +… 6) Sn + H2SeO4 (loãng) → 7) Pb + H2SeO4 (đặc) → 7.14. a) Có phản ứng xảy ra không khi cho SnS tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2? PbS tác dụng với dung dịch SnCl2 b) Bằng phản ứng nào có thể tách được SnS ra khỏi hỗn hợp với PbS? c) Viết phương trình phản ứng khi cho "vàng giả" tác dụng với dung dịch HNO3. d) PbS, SnS tan trong những axit nào? 7.15. Oxit cacbon nào sẽ tham gia phản ứng? Hoàn thành các phương trình phản ứng:

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

246 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


8.5.

8.6.

Viết phương trình phản ứng khi cho NH3 tác dụng với : hidro clorua, canxi clorua, oxi, clo, đồng (II) oxit, kali hipobromit? Trong mỗi trường hợp NH3 thể hiện tính chất gì? a) Tính chất hóa học của N2O? Nguyên nhân gây ra những tính chất đó? b) Tại sao nói rằng N2O là một chất khí có khả năng duy trì sự cháy nhưng không có khả năng duy trì sự sống? Điều đó có mâu thuẫn gì không? Viết các phương trình phản ứng sau và từ đó cho biết các tính chất hóa học cơ bản của NO NO + H2S → N2 + … NO + SO2 → N2O+… NO + O2 → NO + Cl2 → NO + KMnO4 → MnO2 KMnO4 + NO + H2SO4 → Mn2+ + … NO + CrCl2 + HCl → NH4+ + Cr3+ + … a) Phương pháp điều chế khí NO trong phòng thí nghiệm ? b) Bằng phản ứng nào có thể nhận ra được khí NO? a) Trình bày cấu tạo của phân tử NO2. Từ đó cho biết tại sao phân tử NO2 có khả năng trùng hợp thành phân tử đime N2O4? b) Tại sao NO2 lại có màu nhưng N2O4 lại không có màu? Tại sao phân tử SO2 không có khả năng trùng hợp như NO2? a) Tại sao nói rằng NO2 và N2O4 là những anhiđrit hỗn tạp? b) Giải thích nguyên nhân hình thành ion NO2- và NO3- khi cho NO2 hoặc N2O tác dụng với nước hoặc với dung dịch kiềm? a) N2O3 có thể phản ứng với nước tạo hỗn hợp là axit nitrơ hoặc axit nitric. Viết phương trình phản ứng và cho biết điều kiện nào xảy ra đối với từng phản ứng ? b) Tại sao nói rằng NO2 là anhiđrit hỗn tạp, nhưng khi cho tác dụng với nước nó chỉ tạo ra HNO3? a) Tính chất hóa học của axit nitrơ. b) So sánh tính bền, tính oxi hóa - khử của axit nitrơ và muối tương ứng. c) Phương pháp điều chế HNO2. Cơ sở lí luận của phương pháp đó. a) Viết phương trình của các phản ứng sau: 1)HNO2 + HI → I2 2)HNO2 + SO2 + H2O → NO 3)HNO2 + FeSO4 + H2SO4 → NO 4)NaNO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 → 5)KNO2 + MnO2 + H2SO4 → 6)NaNO2 + KMnO4 + H2SO4 → 7)NaNO2 + PbO2 + H2SO4 → a) Tại sao axit HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu nhưng trong thực tế thường có màu vàng? b) Nguyên tắc chung điều chế HNO3 từ không khí và nước? Viết các phương trình phản ứng ? a) Nguyên tắc chung xảy ra các phản ứng khi cho HNO3 tác dụng với các kim loại và không kim loại? Lấy ví dụ. b) Dựa vào cơ sở nào để kết luận rằng : khi các chất tác dụng với dung dịch HNO3 đặc thường tạo ra khí NO2 và với HNO3 loãng thường tạo ra khí NO?

8.14.

D

IỄ N

Đ

ÀN

8.15.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

TO

ÁN

-L

8.13.

-H

Ó

8.12.

A

10 00

8.11.

B

8.10.

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

8.9.

G

8.8.

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

8.7.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

247 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

8.16. a) Viết phương trình phản ứng khi cho HNO3 đặc và loãng tác dụng với các kim loại Sn, Pb, Zn, Cu. b) Viết phương trình phản ứng khi cho HNO3 tác dụng với Mg, As, Co, C, S 8.17. a) Viết phương trình phản ứng khi cho HNO3 đặc tác dụng với HCl đặc? Vai trò của hỗn hợp đó trong hóa học? b) Nếu cho HNO3 đặc tác dụng với HBr, HI có phản ứng như thế không? c) Tại sao một số kim loại như Platin, vàng, không tan trong axit nhưng lại tan trong nước cường thủy? 8.18. a) Mô tả công thức cấu tạo của P trắng và các dạng thù hình khác của phốtpho. Trong những điều kiện nào các dạng thù hình đó có thể biến đổi cho nhau? b) Tại sao P trắng có nhiệt độ thấp hơn P đỏ? c) Tại sao P trắng dễ tạo ra mạng tinh thể còn P đỏ lại là chất vô định hình? 8.19. a) Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí, nhưng Photpho lại là chất rắn . Giải thích nguyên nhân? b) Tại sao P là nguyên tố có độ điện âm bé hơn nitơ, nhưng ở điều kiện thường lại hoạt động mạnh hơn nitơ? c) Tìm dẫn chứng để minh họa rằng trong các dạng thù hình của Photpho thì P trắng lại hoạt động manh nhất ? Nguyên nhân? 8.20. a) Tính chất hóa học cơ bản của Photpho. Tìm dẫn chứng để minh họa? b) Trong hai tính chất oxi hóa và khử của photpho thì tính chất nào là chủ yếu? So sánh với Nitơ có khác không? c) Tại sao những dụng cụ thủy tinh sau khi dùng làm thí nghiệm với photpho lại phải ngâm trong dung dịch CuSO4? 8.21. a) Photpho đã tạo nên những hợp chất nào? Các chất đó được điều chế bằng cách nào? b) So sánh tính chất hóa học của PH3 và NH3 ? c) Tại sao PH3 có cực tính bé, ít tan trong nước, không tác dụng với H2O như NH3. 8.22. a) Viết phương trình của các phản ứng khi cho As, Sb, Bi tác dụng với HNO3 loãng. b) Từ các phản ứng đó hãy nêu nhận xét về sự biến thiên tính chất kim loại từ As đến Bi. 8.23. Viết phương trình của các phản ứng khi cho As4O6 tác dụng với O3, H2O2 , FeCl3 , HNO3 , K2Cr2O7. 8.24. Sản phẩm nào được tạo ra khi cho As tan trong nước cường thủy? Viết phương trình phản ứng ? 8.25. Viết phương trình các phản ứng sau: 1) As + H2SO4 đặc → 2) Bi + H2SO4 đặc → 3) As + NaClO + H2O → 4) As2O3 + HClO + H2O → 5) AsH3 + KMnO4 + H2SO4 → 8.26. Hãy viết phương trình phản ứng của: a) H2O với Ca3P2. b) Dung dịch NaOH với NH4Cl; c) Dung dịch NH3 với Mg(NO3)2; d) AsH3 với một lượng dư I2 trong dung dich có môi trường trung tính; e) PH3 với KNH2 trong NH3 lỏng

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

248 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

8.27. HNO3 và HNO2 đều là axit Bronsted. Axit nào mạnh hơn? Hãy vẽ cấu trúc Lewis của mỗi phân tử và giải thích. 8.28. Trình bày vai trò sinh học của các nguyên tố nhóm VA

Chương 9 a) Trình bày đặc điểm về cấu trúc nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm VI a? (bán kính nguyên tử, cấu trúc electron, năng lượng Ion hóa, ái lực electron). b) Từ những nhận xét đó hãy cho biết trong hai khuynh hướng phản ứng (oxi hóa – khử) thì khuynh hướng nào là chủ yếu? a) Tại sao mức oxi hóa đặc trưng của Oxi là -2 mặc dù Oxi ở nhóm VI a? b) Oxi có khả năng thể hiện mức oxi hóa dương không? Lấy dẫn chứng để minh họa. a) Những đơn chất nào không có khả năng phản ứng trực tiếp với oxi? b) Tại sao oxi là nguyên tố hoạt động mạnh hơn Clo, nhưng ở điều kiện thường lại tỏ ra kém hoạt động hơn? Cho oxi tác dụng với hidro, photpho, cacbon, nitơ, cacbon oxit, lưu huỳnh đioxit. Viết phương trình của các phản ứng. Ghi rõ các điều kiện xảy ra phản ứng. Ứng dụng thực tế của các phản ứng đó. Nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng khi đốt cháy cacbon, lưu huỳnh, phốt pho, sắt trong bình đựng oxi nguyên chất? Viết phương trình của các phản ứng. Nếu đốt cháy các chất trên trong không khí thì có khác gì không? Tại sao? a) Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm . b) Viết phương trình phản ứng điều chế oxi từ KClO3, KMnO4 bằng phương pháp nhệt phân. a) So sánh tính chất hóa học của oxi và ozon. b) Viết phương trình phản ứng giữa oxi và ozon với Ag, PbS, KI. Có nhận xét gì qua các phản ứng đó? Ozon có thể tồn tại trong không khí có chứa một lượng lớn các khí SO2, CO2, HF, NH3 được không? a) Cách nhận ra ozon. b) Giấy hồ tinh bột tẩm ướt dung dịch KI, khi gặp ozon từ màu trắng chuyển thành màu xanh đen. Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng . Bằng phương pháp nào có thể nhận ra được ozon có trong hỗn hợp với hơi hidro peoxit? a) Đặc điểm về cấu tạo phân tử của H2O và H2O2? b) Những tính chất gây ra từ những đặc điểm đó? a) Tại sao H2O và H2O2 ở điều kiện thường là những chất lỏng, có nhiệt độ sôi cao? b) Tại sao hai chất đó lại có thể trộn lẫn với nhau theo bất kì tỉ lệ nào? a) Tại sao khi đun nóng chảy nước đá có hiện tượng co thể tích? b) Tại sao ở áp suất thường, nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 40C? a) Dựa vào cơ sở nào để nói rằng H2O2 vừa có tính axit vừa có tính khử? Trong hai khả năng đó khả năng nào là chủ yếu? b) Có các phản ứng nào hidro peoxit đồng thời thể hiện cả hai tính chất đó không? a) Trong hai chất O3 và H2O2 chất nào có tính oxi hóa mạnh hơn? Nêu dẫn chứng?

IỄ N

Đ

ÀN

9.12.

D

9.13. 9.14.

9.15.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

H Ư

TR ẦN

TO

9.11.

ÁN

9.10.

-L

Ý

9.9.

-H

Ó

9.8.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

9.7.

B

9.6.

10 00

9.5.

A

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

9.4.

TP

9.3.

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

9.2.

Y

N

H

Ơ

9.1.

N

CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIA

249 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-H

9.22. HĂŁy hoĂ n thĂ nh cĂĄc phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng sau: đ??ťđ??š đ?‘™áť?đ?‘›đ?‘”

b) SO3 + HF → c) Na2S4 + HCl → d) [HSO3]- + I2 + H2O → e) HSO3Cl + H2O2 (khan) → đ??ť+

f) [S2O6]2- →

Ă€N

TO

Ă N

-L

Ă?

a) SF4 + SbF5 →

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ă“

A

c) Tráť™n lẍn dung dáť‹ch natri clorua trong mĂ´i trĆ°áť?ng axit sunfuric lấnh váť›i dung dáť‹ch bấc nitrat?

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

b) ThĂŞm canxi photphat vĂ o axit sunfuric?

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẌN

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Y

N

H

Ć

b) Viáşżt phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng khi cho H2O2 tĂĄc d᝼ng váť›i dung dáť‹ch KI, dung dáť‹ch KMnO4 trong mĂ´i trĆ°áť?ng axit, dung dáť‹ch Natri cromit trong mĂ´i trĆ°áť?ng kiáť m. Trong máť—i trĆ°áť?ng hᝣp H2O2 tháťƒ hiᝇn tĂ­nh chẼt gĂŹ? 9.16. a) Tấi sao LĆ°u huáťłnh, Selen, Telu lấi cĂł khả năng xuẼt hiᝇn cĂĄc mᝊc oxi hĂła +4 vĂ +6? b) Tấi sao trấng thĂĄi dĆ°ĆĄng 6 lĂ Ä‘ạc trĆ°ng hĆĄn Ä‘áť‘i váť›i lĆ°u huáťłnh so váť›i selen vĂ telu? 9.17. a) TĂ­nh chẼt hĂła háť?c cᝧa H2S ? b) Tấi sao dung dáť‹ch nĆ°áť›c cᝧa H2S Ä‘áťƒ lâu trong khĂ´ng khĂ­ lấi báť‹ vẊn Ä‘᝼c? c) Tấi sao trong táťą nhiĂŞn cĂł nhiáť u nguáť“n tấo ra H2S nhĆ°ng lấi khĂ´ng cĂł hiᝇn tưᝣng tĂ­ch t᝼ khĂ­ Ä‘Ăł trong khĂ´ng khĂ­? 9.18. Viáşżt phĆ°ĆĄng trĂŹnh cᝧa cĂĄc phản ᝊng sau: 1) H2S +FeCl3 → 2) H2S + K2CrO7 + H2SO4 → 3) H2S + K2MnO4 + H2SO4 → 4) H2S + Br2 + H2O → 5) H2S + I2 → 9.19. a) Oleum lĂ gĂŹ? TĂ­nh chẼt cᝧa oleum? b) TĂ­nh chẼt lĂ­ hĂła cᝧa H2SO4 ? Tấi sao khi pha loĂŁng H2SO4 Ä‘ạc, ngĆ°áť?i ta phải cho tᝍ tᝍ tᝍng giáť?t axit Ä‘Ăł vĂ o H2O mĂ khĂ´ng Ä‘ưᝣc lĂ m ngưᝣc lấi? 9.20. Viáşżt phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng khi cho: a) H2SO4 loĂŁng tĂĄc d᝼ng váť›i Mg, Cr, Fe. b) H2SO4 Ä‘ạc, nĂłng tĂĄc d᝼ng váť›i C, Cu, Fe2O3, Fe3O4, HI, H2S. 9.21. Ä?iáť u gĂŹ xảy ra khi: a) ThĂŞm sắt (III) nitrat vĂ o axit sunfuric khan?

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

9.23. TrĂŹnh bĂ y vai trò sinh háť?c cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ nhĂłm VIA

D

Iáť„ N

Ä?

ChĆ°ĆĄng 10 CĂ C NGUYĂŠN Táť? NHĂ“M VII (CĂ C HALOGEN)

10.1. TrĂŹnh bĂ y Ä‘ạc Ä‘iáťƒm cẼu trĂşc nguyĂŞn táť­ cᝧa halogen. (bĂĄn kĂ­nh nguyĂŞn táť­, cẼu trĂşc electron năng lưᝣng Ion hĂła, ĂĄi láťąc electron). tᝍ Ä‘ạc Ä‘iáťƒm Ä‘Ăł hĂŁy cho biáşżt trong hai khuynh hĆ°áť›ng phản ᝊng (oxi hĂła – kháť­) cᝧa cĂĄc halogen thĂŹ khuynh hĆ°áť›ng nĂ o lĂ chᝧ yáşżu?

250 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

10.2. Dựa vào thuyết liên kết hóa trị hãy cho biết: a) Mức oxi hóa đặc trưng của các halogen. b) Tại sao phản của các halogen đều cấu tạo từ hai nguyên tử?

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

10.7. a) Tính axit trong dãy từ HF đến HI thay đổi như thế nào? Giải thích nguyên nhân? b) Vai trò của HI trong các phản ứng sau đây có giống nhau không? 2FeCl3 +2HI → 2FeCl2 + I2 +2HCl (1) Zn+2HI → ZnI2 + H2  (2)

10 00

B

10.8. a) Trong các muối Kali halogenua muối nào có thể phản ứng được với FeCl3 để tạo nên FeCl2? b) Cho kết luận về tính khử của các halogenhidric?

-H

Ó

A

10.9. a) Viết các phương trình phản ứng khi cho H2SO4 đặc tác dụng với hỗn hợp CaF2, SiO2. ứng dụng của phản ứng? b) Nếu thay CaF2 bằng CaCl2 phản ứng có xảy ra như thế không ?

-L

Ý

10.10. a) Hãy giải thích tại sao HF chỉ được phép đựng trong các bình bằng nhựa. b) Phản ứng xảy ra có khác nhau không khi cho thủy tinh tác dụng với HF và với HCl?

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

10.11. a) Tại sao tính khử của các hidro halogenua tăng lên từ HF đến HI? b) Tại sao các dung dịch axit Bromhiđric và axit Iodhiđric không thể để trong không khí? Hãy viết các phương trình phản ứng khi cho Oxi tác dụng với dung dịch axit halogenhiđric.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Đ ẠO

10.6. a) Tại sao axit HF lại là axit yếu trong đó các axit HX của các halogen còn lại là axit mạnh? b) Tại sao axit HF lại tạo ra muối axit còn các axit HX khác không có khả năng đó?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

10.5. a) Tại sao các halogen không tan trong nước nhưng tan trong benzen? b) Tại sao Iot tan ít trong nước nhưng lại tan trong dung dịch kali iođua?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

10.4. Năng lượng liên kết X-X (Kcal/mol) của các halogen có giá trị sau: F2 Cl2 Br2 I2 (Kcal/mol) 38 59 46 35 Hãy giải thích Tại sao từ F2 đến Cl2 năng lượng liên kết tăng, nhưng Cl2 đến I2 năng lượng liên kết giảm?

N

10.3. Tại sao Flo không thể xuất hiện mức oxi hóa dương trong các hợp chất hóa học? Tại sao với Clo, Brom, Iot thì mức oxi hóa chẵn không phải là mức đặc trưng?

10.12. a) Tại sao hidrohalogenua lại tan rất mạnh trong nước? b) Khi cho hidro clorua tan trong nước có hiện tượng gì? Tại sao dung dịch lại có tính axit? Hidro clorua lỏng có phải là axit không? 10.13. Hãy viết phương trình phản ứng và giải thích hiện tượng xảy ra khi: a) Thêm nước clo vào dung dịch nước của KBr, sau đó thêm CCl4 vào hỗn hợp, lắc đều. b) Thêm KI vào nước huyền phù của AgCl và lắc đều. c) Cho KIO3 tác dụng với KI trong: dung dịch HCl loãng; dung dịch HCl đặc. 251

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

Iáť„ N

Ä?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ă€N

TO

Ă N

-L

Ă?

-H

Ă“

A

10 00

B

TR ẌN

H ĆŻ

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Y

N

H

Ć

10.14. a) HĂŁy viáşżt cĂĄc phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng chᝊng minh ảnh hĆ°áť&#x;ng cᝧa nhiᝇt Ä‘áť™ Ä‘áşżn phản ᝊng giᝯa Cl2 vĂ dung dáť‹ch NaOH. b) Trong dung dáť‹ch trung tĂ­nh 1 mol IO4- phản ᝊng váť›i máť™t lưᝣng dĆ° I- tấo thĂ nh 1 mol I2. Axit hĂła dung dáť‹ch sau phản ᝊng thĂŹ cĂł thĂŞm 3 mol I2 giải phĂłng ra. HĂŁy giải thĂ­ch. c) Trong mĂ´i trĆ°áť?ng kiáť m mấnh chᝊa máť™t lưᝣng dĆ° Ba2+, thĂŞm dần 10,0 cm3 dung dáť‹ch MnO4- 0,1M vĂ o dung dáť‹ch chᝊa 0,01587 gam I- thĂŹ thẼy mĂ u háť“ng xuẼt hiᝇn. Trong Ä‘iáť u kiᝇn nĂ y, MnO4- chuyáťƒn thĂ nh chẼt Ă­t tan BaMnO4. HĂŁy cho biáşżt sản phẊm cᝧa quĂĄ trĂŹnh oxi hĂła I-. 10.15. HĂŁy giải thĂ­ch: a) Mạc dĂš giᝯa cĂĄc phân táť­ HF cĂł liĂŞn káşżt hiÄ‘ro mấnh hĆĄn liĂŞn káşżt hiÄ‘ro trong nĆ°áť›c, nhĆ°ng nĆ°áť›c lấi cĂł nhiᝇt Ä‘áť™ sĂ´i cao hĆĄn HF. b) Bấc clorua vĂ bấc iotua tan trong dung dáť‹ch KI bĂŁo hòa nhĆ°ng khĂ´ng tan trong dung dáť‹ch KCl bĂŁo hòa. 10.16. Trong sáť‘ cĂĄc chẼt sau Ä‘ây, chẼt nĂ o dáť… gây náť• vĂ cần phải cảnh bĂĄo: ClO2; KClO4; KCl; Cl2O6; Cl2O; Br2O3; HF; CaF2; ClF3 vĂ BrF3. Cho biáşżt trong Ä‘iáť u kiᝇn nĂ o cĂł tháťƒ gây náť•. 10.17. Trong sáť‘ cĂĄc chẼt sau, chẼt nĂ o dáť… gây náť•: NH4ClO4, Mg(ClO4)2, NaClO4, [Fe(H2O)6](ClO4)2. 10.18. HĂŁy sắp xáşżp cĂĄc oxiaxit: HOCl, HClO2, HClO3 vĂ HClO4 theo thᝊ táťą: - Tăng dần tĂ­nh axit; - Tăng dần tĂ­nh oxi hĂła; 10.19. Tᝍ cẼu trĂşc Lewis vĂ năng lưᝣng liĂŞn káşżt hĂŁy giải thĂ­ch tấi sao F2 hoất Ä‘áť™ng hĂła háť?c hĆĄn N2 hoạc O2. Cho biáşżt : Elk (F-F) = 142kJ/mol; Elk(N≥ đ?‘ ) = 945kJ/mol; Elk(O=O) = 498 kJ/mol. 10.20. HoĂ n thĂ nh cĂĄc phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng sau: a) ClO3- + Fe2+ + H+ → b) IO3- + SO32- → c) IO3- + Br- + H+ → 10.21. HoĂ n thĂ nh cĂĄc phản ᝊng sau: a) Na + Cl2 → b) N2 + F2 → c) Br2 + CH2 = CH2 → d) CH3Cl + NaBr → e) H2 + Cl2 → 10.22.. HĂŁy viáşżt cĂĄc phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng xảy ra khi: a) S᝼c N2O vĂ o dung dáť‹ch NaOH; b) ThĂŞm báť™t Zn vĂ o dung dáť‹ch NaI3; c) ThĂŞm I2 vĂ o dung dáť‹ch HClO3. 10.23. TrĂŹnh bĂ y vai trò sinh háť?c cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ nhĂłm VIIA

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

CHĆŻĆ NG 11 CĂ C NGUYĂŠN Táť? NHĂ“M VIIIA (CĂ C KHĂ? QUĂ?) 11.1. TrĂŹnh bĂ y Ä‘ạc Ä‘iáťƒm cᝧa khĂ­ trĆĄ ?(CẼu trĂşc electron, bĂĄn kĂ­nh nguyĂŞn táť­, năng lưᝣng Ion hĂła). Nháş­n xĂŠt vĂ cho káşżt luáş­n váť khả năng phản ᝊng cᝧa cĂĄc nguyĂŞn táť‘ Ä‘Ăł. 11.2. Nhiᝇt Ä‘áť™ nĂłng chảy cᝧa cĂĄc khĂ­ trĆĄ cĂł cĂĄc giĂĄ tráť‹ sau : 252

Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ÁN

A

Ó

-H

Ý

B

IV 67 74 43 48 50 (54)

V 84 92 100 65 78 76

VI 109 111 120 129 91 (110)

VII 128 139 141 151 161 119

ÀN

TO

III 51,2 24,7 27,5 29,3 30,9 33,7 30,6 33,5 35,2 36,8 39,7

10 00

Thế ion hóa, eV I II 6,1 11,9 6,5 12,8 6,8 13,6 6,7 14,6 6,8 16,5 7,4 15,6 7,9 16,2 7,9 17,0 7,6 18,1 7,7 20,3 9,4 18,0

-L

Nguyên tố Ca Sc Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

12.1. Dưới đây dẫn ra giá trị thế ion hóa của canxi và các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (từ Sc đến Zn). Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa thế ion hóa thứ nhất, tổng thế ion hóa thứ nhất và thứ hai, thế ion hóa thứ ba, thế ion hóa thứ tư vào số thứ tự nguyên tử.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

CÁC KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP d DÃY THỨ NHẤT

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

CHƯƠNG 12

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

He Ne Ar Kr Xe Rn Tnc(o C): -272 -249 -189 -157 -112-71 Giải thích sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy trong dãy từ Heli đến Radon. 11.3. Thể Ion hóa thứ nhất của các khí trơ có các giá trị sau: He Ne Ar Kr Xe Rn I(e V): 24.6 21.6 15.3 14.0 12.1 10.7 Hãy giải thích tại sao khi nguyên tử tăng thì thế Ion hóa giảm? 11.4. Hãy trình bày các đặc tính của Heli ? (nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, độ tan độ dẫn điện).Từ đó cho biết những ứng dụng quan trọng của Heli ? 11.5. Thế ion hóa của các khí quí như sau: Khí trơ He Ne Ar Kr Xe Rn E,eV 24,6 21,6 15,8 14,0 12,1 10,7 Hãy giải thích tại sao thế ion hóa giảm khi tăng số thứ tự nguyên tử? 11.6. Hãy giải thích tại sao Heli có hàm lượng nhỏ trong khí quyển, trong khi đó nó là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vũ trụ?

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

D

IỄ N

Đ

a) Hãy giải thích xu hướng tăng thế ion hóa thứ nhất khi tăng số thứ tự nguyên tử. b) Các nguyên tố nào có tổng thế ion hóa thứ nhất và thứ hai lớn đặc biệt? Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử và ion mang điện tích +1 của các nguyên tố này. c) Các nguyên tố nào có thể tạo thành ion với điện tích +3 dễ dàng hơn các nguyên tố cạnh nó? Viết cấu hình electron của các ion M3+ của các nguyên tố đó. d) Các nguyên tố nào không tồn tại ở trạng thái ion mang điện tích +3 trong các hợp chất hóa học?

253 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

N

H

Ơ

12.2.a) Viết phương trình phản ứng khi cho Crom tác dụng với O2, HCl, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, HNO3 đặc. b) Tại sao khi cho Crom tan trong HCl lại thu được CrCl2 mà không thu được CrCl3?

N

e) Các nguyên tố nào dễ dàng tạo thành ion M4+? Cấu hình electron của các ion này? f) Các nguyên tố nào không tồn tại ở trạng thái ion mang điện tích +4 trong các hợp chất hóa học? g) V, Cr, Mn có mức oxi hóa cao nhất là bao nhiêu? Hãy giải thích các cực đại của mỗi đồ thị thu được

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

12.4. a) Tính chất hóa học cơ bản của CrO và Cr(OH)2? b) Thu được chất gì khi để CrCl2 trong không khí? c) Trong phòng thí nghiệm người ta có thể dùng dung dịch CrCl2 trong HCl để hấp thụ oxi. Cơ sở khoa học của phương pháp đó? 12.5. Từ cấu trúc electron của nguyên tử Lưu huỳnh và Crom hãy giải thích tại sao Crom là một kim loại lại xếp chung cùng một nhóm với Lưu huỳnh là một nguyên tố không kim loại. 12.6. Tìm dẫn chứng để minh họa những tính chất giống nhau và khác nhau giữa Crom với Nhôm; Crom với Lưu huỳnh. 12.7. a) Viết phương trình phản ứng nhiệt phân (NH4)Cr2O7 để thu được Cr2O3. Bằng cách nào có thể thu được Cr2O3 khi nhiệt phân lượng dư (NH4)2Cr2O7? b) Viết phương trình phản ứng khi cho Cr2O3 tinh thể nấu nóng chảy với K2S2O7, KOH. Các phản ứng đó chứng minh tính chất gì của Cr2O3? 12.8. a) Hãy chứng minh rằng Cr(OH)3 có tính lưỡng tính như Al(OH)3. b) Một dung dịch có chứa đồng thời Kali Cromit và Kali Aluminat. Từ dung dịch đó bằng cách nào có thể tách được: Cr(OH)3 va Al(OH)3. 12.9. Dung dịch muối Cr3+ có đặc điểm là màu sắc thay đổi. Giải thích nguyên nhân và cho biết những yếu tố nào đã gây ra hiện tượng đó? 12.10. a) Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch K2Cr2O7 bão hòa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc để thu được CrO3. Làm thế nào để tách được CrO3? b) Tính chất của CrO3? 12.11. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra khi: a) Đốt nóng Fe trong Cl2; b) Đốt nóng Fe cùng với I2; c) Cho FeSO4 rắn phản ứng với H2SO4 đặc; d) Cho dung dịch nước của Fe3+ phản ứng với dung dịch SCN-; e) Cho dung dịch nước của Fe3+ phản ứng với K2C2O4; f) Cho FeO phản ứng với H2SO4 loãng; g) Cho dung dịch FeSO4 phản ứng với NaOH. 12.12. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra khi sục không khí vào dung dịch đã được axit hóa của các chất sau: a) Cr2+; b) Fe2+; c) Cl-;

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

12.3. a) Tính chất cơ bản của dung dịch muối Cr2+? b) Hãy giải thích tại sao khi muốn điều chế CrCl2 bằng phương pháp cho Crom tác dụng với HCl phải thực hiện trong bầu khí quyển Hidro?

254 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

B

10 00

A

Ă“

-H

Ă?

-L

Ă N

TO

Iáť„ N

Ä?

Ă€N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

−0,9đ?‘‰

đ??šđ?‘’đ?‘‚42− → đ??šđ?‘’(đ?‘‚đ??ť)3 → đ??šđ?‘’(đ?‘‚đ??ť)2 → đ??šđ?‘’ a) Trong mĂ´i trĆ°áť?ng axit hay bazĆĄ sắt (II) dáť… báť‹ oxi hĂła váť sắt (III) hĆĄn? b) TĂ­nh háşąng sáť‘ cân báşąng cᝧa phản ᝊng sau trong mĂ´i trĆ°áť?ng axit, áť&#x; nhiᝇt Ä‘áť™ phòng: Fe + 2Fe3+ â&#x;ˇ 3Fe2+ c) NĂŞn cháť?n mĂ´i trĆ°áť?ng nĂ o (axit hay bazĆĄ) Ä‘áťƒ Ä‘iáť u cháşż hᝣp chẼt cᝧa Fe(VI)? d) Dung dáť‹ch Fe(II) cĂł báť‹ oxi khĂ´ng khĂ­ oxi hĂła áť&#x; nhiᝇt Ä‘áť™ phòng khĂ´ng náşżu hoất Ä‘áť™ cᝧa Fe2+ vĂ H+ Ä‘áť u báşąng 1? Biáşżt: O2 + 2H+ + 2e → H2O2 E0 = 0,7V Káşżt quả nĂ y cĂł Ă˝ nghÄŠa gĂŹ? 12.16. Viáşżt phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng Ä‘iáť u cháşż Cu kim loấi tᝍ CuO, Pirit CuS2, malakit CuCO3, Cu(OH)2 12.17. a) QuĂĄ trĂŹnh nĂ o sáş˝ xảy ra trĂŞn báť mạt Ä‘iᝇn cáťąc vĂ thu Ä‘ưᝣc sản phẊm gĂŹ khi diᝇn phân dung dáť‹ch CuCl2 váť›i Ä‘iᝇn cáťąc báşąng than chĂŹ? b) QuĂĄ trĂŹnh nĂ o sáş˝ xảy ra khi Ä‘iᝇn phân dung dáť‹ch CuSO4 váť›i dĆ°ĆĄng cáťąc báşąng Ä‘áť“ng vĂ Platin. 12.18. a) Viáşżt phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng tĂĄc d᝼ng giᝯa CuSO4 váť›i dung dáť‹ch KI. Giải thĂ­ch nguyĂŞn nhân gây ra phản ᝊng. b) Tấi sao váť›i Clo, Ä‘áť“ng cĂł khả năng tấo ra hai chẼt CuCl2 vĂ CuCl, nhĆ°ng váť›i iod chᝉ tấo ra CuI? 12.19. Viáşżt phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng thᝧy phân cĂĄc muáť‘i sau Ä‘ây: CuCl2, Cu(NO3)2, CuSO4 , Cu(CH3COOH)2.

Dáş Y KĂˆM QUY NHĆ N OFFICIAL ST&GT : Ä?/C 1000B TRẌN HĆŻNG Ä?áş O TP.QUY NHĆ N

−0,6đ?‘‰

đ??šđ?‘’

MáťŒI YĂŠU CẌU GᝏI Vᝀ Háť˜P MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

>0,9�

−0,4đ?‘‰

đ??šđ?‘’ 2+ →

N

0,8�

H ĆŻ

>1,9�

đ??šđ?‘’đ?‘‚42− → đ??šđ?‘’ 3+ → - MĂ´i trĆ°áť?ng kiáť m:

TR ẌN

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Ä? áş O

TP

NĆĄi báť“i dưᝥng kiáşżn thᝊc ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła cho háť?c sinh cẼp 2+3 / Diáť…n Ä?Ă n ToĂĄn - LĂ˝ - HĂła Quy NhĆĄn 1000B Trần HĆ°ng Ä?ấo Tp.Quy NhĆĄn Tᝉnh BĂŹnh Ä?áť‹nh

.Q

U

Y

N

H

Ć

d) HOCl; e) Zn(r). 12.13. Háť—n hᝣp cĂĄc chẼt sau Ä‘ưᝣc axit hĂła vĂ Ä‘áťƒ trong khĂ´ng khĂ­. HĂŁy viáşżt cĂĄc phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng (náşżu cĂł phản ᝊng xảy ra): a) Sn2+(dd) + PbO2 (r) b) Ti3+(dd) + Al (r) c) In+ (dd) d) Sn2+(dd) e) Ti+ (dd) 12.14. HĂŁy viáşżt cĂĄc phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng cᝧa: a) Dung dáť‹ch NaOH váť›i dung dáť‹ch CuSO4; b) CuO váť›i Cu trong HCl Ä‘ạc (háť—n hᝣp phản ᝊng Ä‘ưᝣc lắc Ä‘áť u); c) Cu váť›i HNO3 Ä‘ạc; d) ThĂŞm dung dáť‹ch NH3 vĂ o káşżt tᝧa Cu(OH)2; e) ZnSO4 váť›i dung dáť‹ch NaOH, sau Ä‘Ăł thĂŞm dĆ° NaOH; f) ZnS váť›i HCl loĂŁng. 12.15. Trong sĆĄ Ä‘áť“ dĆ°áť›i Ä‘ây cho tháşż kháť­ E0 cᝧa cĂĄc quĂĄ trĂŹnh kháť­ sắt trong mĂ´i trĆ°áť?ng axit vĂ mĂ´i trĆ°áť?ng kiáť m: - MĂ´i trĆ°áť?ng axit:

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

12.20. CĂł hiᝇn tưᝣng gĂŹ xảy ra khi cho dung dáť‹ch KOH hoạc luáť“ng khĂ­ H2S tĂĄc d᝼ng váť›i dung dáť‹ch [Cu(NH3)4]SO4? Giải thĂ­ch vĂ viáşżt cĂĄc phĆ°ĆĄng trĂŹnh phản ᝊng.

255 Ä?Ăłng gĂłp PDF báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

12.21. Có hai dung dịch CuSO4 và AgNO3 cho thêm vào các dung dịch đó từng giọt dung dịch NaOH. Tiếp tục cho thêm NH4OH, có hiện tượng gì thay đổi? Giải thích nguyên nhân và viết các phương trình phản ứng.

Ơ H N Y

G

CÁC KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP d DÃY THỨ HAI VÀ THỨ BA

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

13.1. a) Đặc điểm về cấu trúc electron của Cu, Ag, Au. b) Trình bày nhận xét về năng lượng ion hóa, ái lực electron của các nguyên tố đó so với các nguyên tố kim loại kiềm. c) Các nguyên tố Cu, Ag, Au có khả năng hình thàh phân tử dạng Cu2, Ag2, Au2 hay không? 13.2. a) Các mức oxi hóa có thể có của các nguyên tố Cu, Ag, Au? b) Các mức oxi hóa đó có phù hợp với đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố đó không? c) Tại sao mức oxi hóa đặc trưng đối với Au là +3 còn đối với Ag là +1? 13.3. a) Tại sao các nguyên tố Cu, Ag, Au lại có tính chất khác nhau đáng kể so với các kim loại kiềm? b) Viết phương trình phản ứng khi cho Cu tác dụng với HNO3, H2SO4; Cu tác dụng với Cl2, F2, với nước cường thủy. 13.4. a) Tại sao bạc và vàng không tạo ra các oxit khi đốt nóng trong không khí. b) Giải thích tại sao Ag không bị oxi hóa trong không khí nhưng thường bị oxi hóa trong Ozon và bị oxi hóa khi điện phân dung dịch axit chứa oxi nếu dùng bạc làm điện cực? 13.5. a) Viết phương trình phản ứng khi cho Cu kim loại hòa tan trong dung dịch KCl. Ag và Au có khả năng đó không? Giải thích nguyên nhân. b) Giải thích tại sao Ag kim loại có khả năng hòa tan trong dung dịch KCN khi có mặt oxi? Viết phương trình phản ứng. 13.6. a) Tại sao AgI không tan trong dung dịch Amoniac nhưng tan trong dung dịch KCN? b) Trong dung dịch amoniac theo dãy AgCl, AgBr, AgI độ tan sẽ giảm. Giải thích nguyên nhân. 13.7. Viết các phương trình phản ứng và giải thích nguyên nhân sự tạo thành kết tủa khi cho axit Nitric tác dụng với dung dịch [Ag(NH3)2]Cl. 13.8. a) Có thể có phản ứng xảy ra không khi cho AgCl tác dụng với dung dịch KI đậm đặc? b) Phản ứng sẽ xảy ra như thế nào khi cho Bạc Cromat tác dụng với HCl đậm đặc?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

Chương 13

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

12.24. a) Phản ứng nào sẽ xảy ra khi cho khí SO2 qua dung dịch CuBr2 đun nóng? b) Từ CuSO4 bằng phản ứng nào điều chế được CuBr?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

12.23. a) Làm thế nào để có thể thu được CuSO4 từ những chất sau đây: 1) CuCl2 và H2SO4. 2) Cu và dung dịch H2SO4 loãng b) Điều chế đồng Peclorat Cu(ClO4)2 từ các chất sau: 1) HClO4, NaOH và CuSO4 2) Ba(OH)2, Cu, H2SO4 và HClO4

N

12.22. Có hiện tượng gì xảy ra khi thêm vào dung dịch có chứa Ion[ Cu(NH3)4]2+ một lượng dư Kali Xianua KCN? viết phương trình phản ứng.

256 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


H

13.9. a) Giải thích tại sao AgI có khả năng tan trong dung dich KI? b) AgBr có khả năng tan trong dung dịch Na2S2O3 không? c) Phản ứng sẽ xảy ra như thế nào khi cho H2S tác dụng với dung dịch có chứa Ion [Ag(S2O3)2]3-? 13.10. Viết phương trình phản ứng: Au(OH)3 + NaOH →… Au(OH)3 + HNO3 → … Au(OH)3 + HCl → …

N

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

N

13.11. Trình bày việc sản xuất bạc trong công nghiệp.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G N A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

-H

Ó

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

ÁN

-L

Ý

THỰC HÀNH - THÍ NGHIỆM

MỤC LỤC CÁC BÀI THỰC HÀNH – THÍ NGHIỆM TÊN BÀI

STT

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

13.12. Trình bày việc sản xuất vàng trong công nghiệp.

THỰC HÀNH – THÍ NGHIỆM

TRANG ĐỊA SỐ TIẾT ĐIỂM (từ - đến)

GHI CHÚ

Bài 1 1

HIĐRO – OXI – OZON

257 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

BÀI 2 TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH

2

Ơ

N

BÀI 3

.Q N

BÀI 5 5

TR ẦN

TÍNH CHẤT CỦA NHÔM

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

KIM LOẠI NHÓM A VÀ B

-H

Ó

A

10 00

B

Số bài hiện có: 05. Tổng số tiết: 10 tiết/ 1 nhóm

-L

Ý

Phần I: Giới thiệu chung về thực hành - thí nghiệm của môn học:

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Sách Thực hành Hóa vô cơ dùng cho sinh viên ngành Kĩ thuật Môi trường, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. Đây là một phần quan trọng của học phần Hóa vô cơ nói riêng và của Hóa học nói chung. Trong hóa học, thực nghiệm là một bộ phận rất quan trọng vì bản thân hóa học là một ngành khoa học có mối quan hệ lý thuyết – thực nghiệm chặt chẽ. Hóa học có cơ sở lý luận khoa học nhưng những cơ sở lý thuyết đều được đúc kết và phát triển qua những công trình thực nghiệm được tích lũy lại; cho nên phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong hóa học là phương pháp thực nghiệm.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

BÀI 4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA NITƠ, CACBON

3

Trong quá trình học tập, thực nghiệm hóa học giúp cho sinh viên làm quen với thực tế, kết hợp giữa lý thuyết đã học với thực nghiệm; bồi dưỡng cho sinh viên cách nhận xét nhạy và chính xác các hiện tượng; bồi dưỡng cho sinh viên phương pháp lý luận khoa học, tác phong cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ; rèn luyện cho sinh viên các thao tác cơ bản của công việc thực nghiệm. Đó là những 258

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

đức tính và kỹ năng rất cần thiết của người cán bộ kỹ thuật trong nghiên cứu khoa học cũng như quản lý kỹ thuật sau này. Mặt khác, thực nghiệm hóa học giúp cho sinh viên ôn tập và kiểm tra lại các vấn đề lý thuyết đã học, trên cơ sở đó hiểu sâu sắc và nhớ lâu những nội dung cơ bản của giáo trình lý thuyết.

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

- Các sinh viên cần lưu ý là khi tiến hành các bài tổng hợp cần lấy lượng hóa chất chính xác theo bài hướng dẫn. Với các thí nghiệm thử tính chất được tiến hành theo phương pháp lượng nhỏ. Vì vậy lượng dung dịch cần sử dụng lấy vào ống nghiệm không bao giờ quá 1/3 ống.

B

- Khi làm thí nghiệm phải chú ý quan sát, suy nghĩ và giải đáp các hiện tượng xảy ra rồi ghi chép vào vở.

A

10 00

- Mỗi nhóm (hai đến ba sinh viên) làm thí nghiệm ở một chỗ; tránh đi lại lộn xộn; khi cần di chuyển từ nơi này đến nơi khác phải bảo đảm trật tự; không chạy; không vung vẩy dung cụ, không nói cười ồn ào.

-L

Ý

-H

Ó

- Các lọ hóa chất phải để trên giá, không để xuống mặt bàn, không di chuyển đi nơi khác. Khi lấy hóa chất xong phải đậy nắp lọ ngay; tuyệt đối không cắm nhầm ống nhỏ giọt của lọ này sang lọ khác; tuyệt đối không cho các dụng cụ lấy hóa chất không sạch vào các lọ hóa chất.

TO

ÁN

- Tuyệt đối không nếm, ngửi…hóa chất. Nếu bị hóa chất văng vào người (mặt, mắt,…) phải báo cáo với giáo viên để được hướng dẫn sơ cứu kip thời.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

- Sau khi nhận dụng cụ, sinh viên phải kiểm tra dụng cụ xem có bị hỏng hay vỡ không, sau đó sinh viên phải rửa sạch các dụng cụ và sấy khô những dụng cụ đòi hỏi sấy khô.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Tiến hành thí nghiệm:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

Ơ

Chuẩn bị bài: Để làm thí nghiệm được tốt, sinh viên phải chuẩn bị bài ở nhà; tính toán các số liệu cần thiết khi làm bài thí nghiệm, xem lại phần lý thuyết và các tài liệu tham khảo có liên quan, sắp xếp một cách khoa học kế hoạc tiến hành thực nghiệm trong giờ thí nghiệm….

N

Yêu cầu đối với sinh viên:

D

IỄ N

Đ

ÀN

- Khi làm thí nghiệm với các hóa chất độc, bay hơi (khí Cl2, NO2, H2S…) phải làm trong tủ hốt hoặc ở chỗ thoáng gió theo quy định của phòng thí nghiệm. Hóa chất dễ chảy (KOH, CaCl2…), dễ bay hơi (NH3 đặc, HCl đặc, HNO3 đặc, nước Brôm…) phải lấy nhanh và nút lọ lại ngay. - Khi sử dụng các máy móc phải được cán bộ hướng dẫn trước mới làm; không tự động vặn, mở…lung tung. Khi thí nghiệm xong: - Rửa dụng cụ; thu dọn sạch sẽ, trật tự chỗ làm việc rồi báo cáo với cán bộ phụ trách. Nếu trong quá trình làm hư, vỡ những dụng cụ gì phải báo lại. 259

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Làm báo cáo thí nghiệm gồm các mục: * Mô tả một cách thật ngắn gọn phương pháp thí nghiệm; nêu hiện tượng xảy ra; giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng với từng thí nghiệm.

H

Ơ

* Nhận xét và kết luận về những vấn đề đã nghiên cứu.

N

* Mục đích và nguyên tắc thí nghiệm.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G N A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Ý

-H

Ó

Phần II: Nội dung chi tiết các bài THTN:

-L

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

* Nếu thì nghiệm thất bại cũng phải báo cáo rõ; tìm ra nguyên nhân thất bại; đề xuất hướng khắc phục. Tuyệt đối không được bịa đặt kết quả.

Bài 1 HIĐRO – OXI – OZON

ÁN

Chuẩn bị lý thuyết

TO

- Tính chất của Hiđro.

ÀN

- Các phương pháp điều chế Hiđro trong phòng thí nghiệm.

D

IỄ N

Đ

Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1: Điều chế khí hiđro bằng cách cho kẽm tác dụng với axit. Hoá chất và dụng cụ: Kẽm hạt, dung dịch H2SO4 10%, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, cặp gỗ, đèn cồn... Cách Tiến hành

260 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

b. Lấy một ống nghiệm khác nhỏ hơn úp lên ống thuỷ tinh, khoảng một phút, dùng ngón tay cái bịt chặt miệng ống, để miệng ống lại gần ngọn lửa đèn cồn, sẽ có tiếng nổ, tiếp tục làm như trên cho đến khi không còn tiếng nổ, hoặc tiếng nổ bé thì thôi. Rút ống nghiệm nhỏ, châm lửa đốt đầu ống thuỷ tinh vuốt nhọn. Quan sát màu của lửa khí hiđro. Giải thích quá trình thí nghiệm.

N

a. Lấy ống nghiệm đựng khoảng 1-2 ml dung dịch H2SO4 10%, nghiêng ống nghiệm cho vài hạt kẽm trượt theo ống nghiệm (tại sao?). Đậy ống nghiệm, quan sát hiện tựợng, viết phương trình phản ứng.

TR ẦN

2. Tại sao nghiêm cấm việc bảo quản, tích trữ khí hiđro trong các bình chứa khí (gazomet).

B

3. Tại sao khi dùng kẽm tinh khiết để điều chế H2 người ta thường nhỏ vài giọt dung dịch đồng sunfat vào dung dịch H2SO4?

10 00

4. Từ dung dịch H2SO4 98% làm thế nào để pha chế dung dịch H2SO4 20% (trình bày phương pháp tính toán và phương pháp pha chết).

-H

Ó

A

Thí nghiệm 2: Điều chế hiđro bằng cách cho nhôm tác dụng với dung dịch kiềm.

Ý

Hoá chất và dụng cụ: Nhôm, dung dịch NaOH 1N, ống nghiệm có nhánh.

ÁN

-L

Cách tiến hành: Cho một ít nhôm vụn vào ống nghiệm đựng khoảng 1-2 ml dung dịch NaOH. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng.

TO

Câu hỏi

D

IỄ N

Đ

ÀN

1. Cho biết vai trò của NaOH trong thí nghiệm trên?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

1. Có thể thay thế dung dịch H2SO4 bằng dung dịch HCl được không? Làm thế nào để loại hơi axit HCl, vì hơi nước có lẫn trong luồng khí hiđro?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Câu hỏi

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Ghi chú: Khi điều chế một lượng lớn khí hiđro có thể sử dụng bình kíp với hoá chất như trên, nhưng cần mở vòi bình kíp cho khí hiđro đuổi hết không khí ra khỏi bình (phương pháp thử như trên). Sau đó khoá vòi lại, lúc này trong bình kíp chưa có khí hiđro mà không còn không khí (tránh hỗn hợp nổ bất ngờt).

2. Có thể thay thế NaOH bằng KOH được không? NH4OH, Ca(OH)2? Giải thích? 3. Từ NaOH rắn làm thế nào để pha chế được dung dịch NaOH có thể tích và nồng độ nhất định? Thí nghiệm 3: Điều chế hiđro bằng cách cho natri tác dụng với H2O. Hoá chất và dụng cụ: Natri, nước cất, chậu thuỷ tinh, giá sắt, kẹp gỗ, ống đong, ống nghiệm. 261

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

N

Dùng cặp, cặp miếng natri đưa nhanh vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng.

Ơ

Dùng cặp sắt lấy Na ngâm trong dầu hoả trong bình làm khô bằng giấy lọc. Nhanh chóng dùng dao cắt một miếng nhỏ (hạt đậu), phần còn lại bỏ ngay vào lọ.

N

Cách tiến hành: Cho nước cất vào chậu thuỷ tinh khoảng 2/3 chậu. Lấy ống nghiệm đựng đầy nước cất úp vào chậu, đảm bảo không còn bọt khí trong đó. Miệng ống nghiệm nằm dưới mặt nước. Lắp ống đong vào giá.

TR ẦN

H Ư

2. Việc thu khí hiđro bằng phương pháp trên dựa vào những cơ sở khoa học nào?

B

3. Nêu nguyên tắc điều chế khí hiđro, từ đó vận dụng vào điều kiện cụ thể của phòng thí nghiệm để điều chế khí hiđro khi không có đủ hoá chất và cách tiến hành thí nghiệm ở trên.

10 00

Thí nghiệm 4: Điều chế khí oxi bằng cách cho Kali đicromat tác dụng với H2SO4 đậm đặc

Ó

A

Hoá chất và dụng cụ: tinh thế K2Cr2O7, H2SO4 đặc, kẹp gỗ, ống nghiệm.

ÁN

-L

Ý

-H

Cách tiến hành: Lấy vào ống nghiệm vài tinh thể kali đicromat (K2Cr2O7). Thêm vào đó vài giọt H2SO4 đậm đặc. Đun nhẹ ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra. Viết phương trình phản ứng. BÀI 2

TO

TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

1. Nếu dùng nước cất không sạch hoặc nước nóng có ảnh hưởng gì đến thí nghiệm không?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Câu hỏi

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Khi hiđro đã đầy ống nghiệm, dùng miếng thuỷ tinh đặt vào miệng ống nghiệm, cẩn thận tháo ống nghiệm ra khỏi giá, dùng que đóm đang cháy đưa nhanh vào miệng ống nghiệm: khí hiđro sẽ bốc cháy (lót tay cầm ống chưa khí hiđro bằng khăn trước khi đưa đóm vào miệng ống nghiệm).

D

IỄ N

Đ

ÀN

Chuẩn bị lý thuyết Tính chất của S và hợp chất của nó.

Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 5: Tác dụng của axit sunfuric đặc với chất hữu cơ. Hoá chất và dụng cụ: Axit sunfuric 98%, giấy, vỏ bào gỗ, đũa thuỷ tinh, khay men, đèn cồn.

262 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cách tiến hành : Đặt tờ giấy và mảnh vỏ bào lên khay men, dùng đũa thuỷ tinh nhúng dung dịch axit sunfuric đặc 98%, viết lên tờ giấy và mảnh vỏ bào gỗ. Cẩn thận hơ nóng. Quan sát hiện tượng.

H

Ơ

Giải thích hiện tượng và cho biết thí nghiệm trên đã chứng minh tính chất gì của axit sunfuric đặc. Viết phương trình phản ứng.

N

Câu hỏi

N

Thí nghiệm 6: Tác dụng của axit sunfuric loãng với kim loại.

TR ẦN

1. Viết phương trình phản ứng và kết luận về khả năng phản ứng của các kim loại trên với dung dịch axit sunfuric loãng. 2. Trong các thí nghiệm trên, chất nào đã đóng vai trò oxi hoá.

B

Thí nghiệm 7: Tác dụng của axit sunfuric đặc với kim loại.

10 00

Hoá chất và dụng cụ: axit sunfuric 98%; các kim loại: sắt, kẽm, đồng; ống nghiệm; đèn cồn.

-L

Ý

-H

Ó

A

Cách tiến hành : Trong 3 ống nghiệm: mỗi ống đựng 1-2 ml dung dịch axit sunfuric 98%. Cho vào ống nghiệm thứ nhất một hạt kẽm, ống thứ hai một mảnh vỏ bào sắt (hoặc đinh sắth), ống thứ ba một mảnh đồng lá. Để yên, theo dõi quá trình phản ứng.

ÁN

Cẩn thận đun nóng ống nghiệm. So với lúc chưa đun nóng có gì khác?

TO

Câu hỏi

2. Các thí nghiệm trên đã chứng minh tính chất gì của axit sunfuric?

D

IỄ N

Đ

ÀN

1. Viết phương trình phản ứng và kết luận về khả năng phản ứng của các kim loại trên với axit sunfuric đặc.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Câu hỏi

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Cẩn thận đun nóng ống nghiệm. Nhận xét hiện tượng.

Đ ẠO

TP

Cách tiến hành : Trong 3 ống nghiệm mỗi ống nghiệm đựng 1-2 ml dung dịch axit sunfuric 20%. Thêm vào ống thứ nhất 1 hạt kẽm; ống thứ 2 một mảnh vỏ bào sắt (hoặc một đinh sắt); ống thứ 3 một mảnh đồng. Nhận xét hiện tượng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Hoá chất và dụng cụ: Các kim loại: sắt, kẽm, đồng, (dạng vụn); axit sunfuric loãng 20%, ống nghiệm, đèn cồn.

BÀI 3 TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA NITƠ, CACBON Chuẩn bị lý thuyết 263 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Tính chất của N và hợp chất của Nitơ. - Tính chất của C. Khả năng hấp phụ của than hoạt tính. Tiến hành thí nghiệm

N

H

Ơ

Hoá chất và dụng cụ: dung dịch amoniac loãng, dung dịch phenolphtalein, amoni clorua tinh thể, dung dịch axit sunfuric loãng, dung dịch nhôm sunfat, ống nghiệm, đèn cồn.

N

Thí nghiệm 8: Sự chuyển dịch cân bằng trong dung dịch amoniac.

H Ư

ống 4: thêm từ từ từng giọt dung dịch nhôm sunfat.

TR ẦN

Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch trong 4 ống. Câu hỏi

10 00

B

1. Dựa vào sự chuyển dịch cân bằng trong dung dịch amoni hiđroxit hãy giải thích nguyên nhân gây ra các hiện tượng quan sát được.

A

2. Có hiện tượng gì thay đổi không khi thay các chất trên bằng amoni sunfat, axit clohiđric, đồng sunfat ở các ống 2,3, 4 tương ứng? Giải thích nguyên nhân?

-H

Ó

Thí nghiệm 9: Tác dụng của axit nitric với đồng.

-L

Ý

Hoá chất và dụng cụ: axit nitric đặc 65%, axit nitric loãng 30%, đồng vụn (hoặc phoi bàoh), ống nghiệm.

ÁN

Cách tiến hành : Lấy hai ống nghiệm.

TO

ống 1: đựng khoảng 1 ml dung dịch axit nitric đặc 65%, thêm vào vài mảnh đồng vụn. Nhận xét hiện tượng.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

ống 3: thêm từ từ từng giọt dung dịch axit sunfuric.

G

ống 2: cho thêm ít tinh thể amoni clorua, lắc mạnh.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

ống 1: đun nóng từ từ đến sôi.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Cách tiến hành : Lấy khoảng 10 ml dung dịch amoni hiđroxit cho vào cốc, thêm vào vài giọt dung dịch phenolphtalein, trộn đều. Chia dung dịch vào 4 ống nghiệm:

D

IỄ N

Đ

ÀN

ống 2: đựng khoảng 1 ml dung dịch axit nitric loãng 30%, thêm vào vài mảnh đồng vụn. Đậy chặt miệng ống nghiệm, sau 2-3 phút đem ra cạnh cửa sổ và mở nút. Nhận xét hiện tượng. So sánh kết quả của hai thí nghiệm. Viết phương trình phản ứng và giải thích các hiện tượng. Thí nghiệm 10: Tác dụng của axit nitric với kẽm. Hoá chất và dụng cụ: Dung dịch axit nitric đặc 65%, dung dịch axit nitric 30%, thuốc thử Nessler (K2[HgI4]), kẽm hạt, ống nghiệm, đèn cồn. 264

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Cách tiến hành: Lấy hai ống nghiệm.

Ơ

ống 2: đựng khoảng 1 ml dung dịch axit nitric 30%, cho thêm một hạt kẽm. Để yên khoảng 5-10 phút. Nhận xét hiện tượng.

N

H

So sánh kết quả ở hai ống nghiệm. Viết phương trình phản ứng.

được không?

TP

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Cách tiến hành: Trong ống nghiệm khoảng nửa thể tích dung dịch màu. cho vào đó một ít than hoạt tính. Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng ống nghiệm. lắc mạnh khoảng 2-3 phút. để yên, quan sát sự thay đổi màu của dung dịch trước và sau thí nghiệm (có thể lọc dung dịch để quan sát dễ hơn).

B

Thí nghiệm 12: Khả năng hấp phụ ion trong dung dịch của than hoạt tính.

10 00

Hoá chất và dụng cụ: dung dịch Pb (NO3)2 0,01N, dung dịch KI 0,1N, than hoạt tính, ống nghiệm, phễu lọc, giấy lọc, giá, cặp.

Ó

A

Cách tiến hành: Lấy hai ống nghiệm:

Ý

-H

- ống 1: cho vào 2-3 giọt dung dịch dịch Pb (NO3)2 0,01N, thêm vào một giọt dung dịch KI. Nhận xét màu sắc của kết tủa.

TO

ÁN

-L

- ống 2: cho dung dịch dịch Pb (NO3)2 0, 01N vào khoảng nửa thể tích của ống nghiệm với một ít than hoạt tính. Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng ống nghiệm, lắc mạnh từ 3-5 phút. Lọc dung dịch. Cho vào nước lọc một giọt dung dịch KI. So sánh lượng kết tủa PbI2 ở hai trường hợp:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Hoá chất và dụng cụ: dung dịch Fuschin loãng (hoặc dung dịch mực đỏ loãng), than hoạt tính, ống nghiệm.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Thí nghiệm 11: Khả năng hấp phụ chất màu trong dung dịch của than hoạt tính.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

+

.Q

Khi cho kẽm tác dụng với axit nitric loãng có tạo ra ion NH4 Bằng cách nào chứng minh được kết quả đó?

U

Y

Câu hỏi Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

ống 1: đựng khoảng 1 ml dung dịch axit nitric 65%. Cho thêm vào một hạt kẽm. Nhận xét hiện tượng gì xảy ra không? Để yên khoảng 5-10 phút, quan sát bề mặt của hạt kẽm trước và sau phản ứng.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Thí nghiệm 13: Tác dụng của cacbon với axit nitric đặc. Hoá chất và dụng cụ: Axit sunfuric đặc 980, than gỗ, dung dịch kali pemaganat loãng, ống nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí, giá, cặp. Cách tiến hành: ống nghiệm đựng khoảng 2-3ml dung dịch axit sunfuric đặc, cho thêm vào một mẫu than gỗ. Lắp ống nghiệm vào giá. Dùng đèn cồn đun nóng ống nghiệm. Dẫn khí tạo ra trong phản ứng đi qua dung dịch kali pemaganat loãng. Nhận xét hiện tượng. Giải thích và viết phương trình phản ứng. Câu hỏi 265

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1. Những điều cần chú ý khi sử dụng dạng axit sunfuric đặc. 2. Hãy giải thích quá trình thí nghiệm và cho biết…. Thí nghiệm 14: Tác dụng của cacbon với axit nitric đặc.

H

Ơ

Cách tiến hành: Lấy một mẩu than gỗ cho vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dung dịch axit nitric 65%.

N

Hoá chất và dụng cụ: Axit nitric đặc 65%, than gỗ, ống nghiệm.

Y

N

Đun nóng ống nghiệm thấy gì? Viết phương trình phản ứng?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G N

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Dấu hiệu nào chứng tỏ rằng phản ứng đã xảy ra khi đun than với axit nitric?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Câu hỏi

BÀI 4 TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI NHÓM A VÀ B

Chuẩn bị lý thuyết - TÝnh chÊt chung cña kim lo¹i. - Tính chất chung của kim loại kiềm, hợp chất kim loại kiềm - Tính chất của hợp chất kim loại kiềm thổ - Đồng và bạc - Kẽm và hợp chất của kẽm 266

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Tính chất của crom và các hợp chất - Sắt Tiến hành thí nghiệm 4.1. TÝnh chÊt chung cña kim lo¹i

Ơ

N

Thí nghiệm 15: Dãy hoạt động hoá học của kim loại.

N

H

Hoá chất và dụng cụ: Zn, Mg, Al, Fe, Cu, dung dịch axit

Y

HCl loãng, AgNO3, CuSO4, ống nghiệm.

-H

Ó

A

Thí nghiệm 16: Chống ăn mòn bằng cách phủ lên kim loại một lớp sơn hay lớp paraphin. Hoá chất và dụng cụ: Fe (đinh), HCl 1:2, paraphin, sơn, ống nghiệm.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

Cách tiến hành: Lấy 3 chiếc đinh sắt đánh sạch, chiếc đinh thứ nhất được phủ bằng lớp sơn, chiếc đinh thứ hai phủ paraphin, chiếc đinh thứ 3 không phủ gì để so sánh. Bỏ 3 chiếc đinh trên vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch HCl loãng (1:2). Quan sát thấy chỉ có ống thứ 3 mới có khí thoát ra. Để chứng minh việc bảo vệ kim loại bằng sơn hoặc bằng paraphin bảo vệ đi rồi bỏ vào dung dịch axit. Lúc này khí mới thoát ra.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

B

2. Lấy 2 ống nghiệm: ống 1 đựng dung dịch CuSO4, ống 2 đựng AgNO3. Cho một viên kẽm vào ống 1 có lớp đồng màu đỏ; ở ống 2 có các tinh thể bạc sáng. Từ thí nghiệm trên chứng tỏ được điều gì.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

1. Lấy 4 ống nghiệm đựng lượng axit HCl loãng (1:2) như nhau, hơi nghiêng ống nghiệm và đặt vào miệng mỗi ống nghiệm một trong 4 mẩu kim loại sau đây có kích thước như sau: Mg, Al, Fe và Cu. Từ từ dựng đứng ống nghiệm để các kim loại cùng lúc rơi xuống dung dịch axit. Quan sát thấy 3 ống nghiệm đều có hiđro thoát ra, lượng hiđro ít dần từ ống Mg đến ống Fe. ống ống Cu thì không có khí thoát ra.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Cách tiến hành : Dựa vào các thí nghiệm đẩy hiđro ra khỏi axit và kim loại đẩy kim loại ra khỏi muối của chúng để chứng minh thứ tự hoạt động của một số kim loại trong dãy: K - Na - Ca - Al - Zn - Fe - Ni - Sn - Pb - H - Cu - Hg - Ag - Au.

4.2.Tính chất chung của kim loại kiềm, hợp chất kim loại kiềm Thí nghiệm 17: Tác dụng của kim loại kiềm với nước. Hoá chất và dụng cụ: Natri, dung dịch phenolphthalein, cặp sắt, chậu thuỷ tinh, phễu thuỷ tinh. Cách tiến hành: Dùng cặp sắt gắp natri trong lọ dầu hoả, đặt lên tấm kính, dùng dao khô cắt một mẩu bằng hạt ngô. Quan sát bề mặt lúc mới cắt và sau một thời gian, nhận xét? Gắp mẩu kim loại trên cho vào chậu thuỷ tinh có chứa nước 267

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

Chú ý: không dùng lượng kim loại kiềm quá lớn vì phản ứng toả nhiệt rất mạnh rất nguy hiểm

N

đến 2/3 thể tích. Lấy phễu thuỷ tinh (có đường kính miệng lớn hơn đường kính của chậu ) úp lên chậu. Qua thành phễu quan sát hiện tượng xảy ra. Sau vài giây thấy có khí thoát ra từ đầu vuốt nhọn, lúc đó dùng que đóm châm lửa đốt cháy dòng khí hiđro. Khi natri đã tan hết, cho vào chậu vài giọt dung dịch phenolphthalein. Giải thích kết quả.

Y

Câu hỏi

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Thí nghiệm 18: Phản ứng trung hoà giữa axit với kiềm.

TR ẦN

Hoá chất và dụng cụ: NaOH loãng, phenolphtalein, giấy quì, axit HCl hoặc H2SO4 loãng, cốc thuỷ tinh, buret, giá sắt, nhiệt kế.

10 00

B

Cách tiến hành: Đổ một ít dung dịch kiềm loãng vào cốc thuỷ tinh, nhỏ thêm vào đó 1-2 giọt dung dịch phenolphtalein. Dung dịch sẽ có màu hồng, cho axit chảy từ buret xuống cốc cho đến khi dung dịch mất màu.

Ó

A

Nếu muốn chứng minh phản ứng trung hoà có toả nhiệt thì dùng nhiệt kế để đo hoặc sờ tay vào thành cốc để nhận xét. Khi đó nên dùng axit đặc và kiềm đặc 25-30% và dùng chất chỉ thị là giấy quì hay dung dịch quì.

-H

4.3. Tính chất của hợp chất kim loại kiềm thổ

-L

Ý

Thí nghiệm 19: Điều chế và tính chất của Mg(OH)2.

TO

ÁN

Hoá chất và dụng cụ: dung dịch MgCl2 0,5N; dung dịch NaOH 2N; dung dịch HCl 2N; dung dịch phenolphtalein; dung dịch NH4Cl; nước cất, ống nghiệm, cốc, đũa thuỷ tinh.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

3. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghệm trên. Cho biết thí nghiệm này đã minh hoạ những tính chất gì của các kim loại kiềm?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

2. Tại sao khi tiến hành thí nghiệm cần phải úp phễu thuỷ tinh.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

1. Tại sao natri lại được bảo quản trong dầu hoả khan và trung tính? Muốn làm khô vết dầu hoả xung quanh natri thì làm thế nào?

D

IỄ N

Đ

ÀN

Cách tiến hành: Cốc thuỷ tinh đựng khoảng 10ml dung dịch đến khi tạo kết ra kết tủa. Thêm nước cất với thể tích tương đương. Dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều. Chia đều dung dịch vào 4 ống nghiệm. - ống 1: thêm từ từ từng giọt dung dịch HCl. - ống 2: thêm từ từ từng giọt dung dịch muối NH4Cl. - ống 3: thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH. - ống 4: thêm 2-3ml giọt dung dịch phenolphthalein. 268

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nhận xét hiện tượng. Viết phương trình phản ứng. Câu hỏi 1. Từ kết quả thí nghiệm trên rút ra nhận xét về phương pháp điều chế và tính chất của Mg(OH)2.

Ơ

N

2. Có thể dùng amoni hiđroxit để điều chế kết tủa Mg(OH)2 không?

N

H

Thí nghiệm 20: Muối cromat của kim loại kiềm thổ.

TR ẦN

Quan sát hiện tượng và giải thích các hiện tượng xảy ra. Viết phương trình các phản ứng xảy ra. Thí nghiệm 21: Tính chất của dung dịch BaCl2.

10 00

B

Hoá chất và dụng cụ: dung dịch BaCl2, Na2CO3, K2CrO4, H2SO4, ống nghiệm.

Ó

A

Cách tiến hành: Cho vào 3 ống nghiệm mỗi ống một ít các dung dịch sau: , Na2CO3, K2CrO4, H2SO4. Thêm vào mỗi ống 2-3 giọt dung dịch BaCl2 ở trên.

-H

Câu hỏi

-L

Ý

Quan sát hiện tượng xảy ra. Viết các phương trình phản ứng và giải thích quá trình làm thí nghiệm đã làm.

ÁN

4.4. Đồng và bạc

TO

Thí nghiệm 22: Tính chất của đồng kim loại.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Câu hỏi

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Cách tiến hành: Lần lượt riêng vào 3 ống nghiệm 1ml dung dịch các muối đã chuẩn bị ở trên. Thêm vào 4-5 giọt dung dịch K2Cr2O7. Muối cromat nào kết tủa? Màu sắc của chúng. Gạn lấy các kết tủa rồi chia mỗi chất làm hai phần. Đem hoà riêng mỗi phần đó vào dung dịch axit CH3COOH và dung dịch axit HCl.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Hoá chất và dụng cụ: Các dung dịch muối CaCl2 0,5N, BaCl20,5N, MgCl20,5N, dung dịch K2Cr2O7, axit HCl 2N và axit CH3COOH 2N.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Hoá chất và dụng cụ: đồng kim loại (lá hoặc dạng vỏ bào); sắt kim loại ( đinh hoặc vỏ bào ). Các dung dịch axit: HCl đặc và loãng, HNO3 đặc và loãng, H2SO4 loãng và đặc, AgNO3,FeCl3,CuSO4, ống nghiệm, đèn, cặp gỗ. Cách tiến hành 1. Trong 6 ống nghiệm lần lượt đựng các dung dịch axit trên. Cho vào mỗi ống một mảnh đồng. Theo dõi hiện tượng. Đun nóng ống nghiệm và tiếp tục theo dõi hiện tượng. Giải thích nguyên nhân gây ra phản ứng. 2. Trong 3 ống nghiệm khác: - ống 1: chứa dung dịch AgNO3. 269

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- ống 2: chứa dung dịch FeCl3. Cho vào mỗi ống vài mảnh đồng. Có phản ứng xảy ra không?

H

Ơ

Chú ý: Làm các thí nghiệm với các dung dịch HNO3 loãng và đặc, H2SO4 đặc trong tủ hốt.

N

- ống 3: chứa dung dịch CuSO4, cho thêm vào vài mẩu sắt. Có phản ứng xảy ra không?

Y

N

Thí nghiệm 23: Điều chế và tính chất của Cu(OH)2.

TR ẦN

- Phần 2: cho vào ống nghiệm, sau đó thêm từng giọt dung dịch NaOH 30% cho đến khi kết tủa tan. Nhận xét màu sắc của dung dịch.

B

- Phần 3: cho vào chén sứ và nung nóng cho đến khi có màu sắc thay đổi hoàn toàn.

10 00

Câu hỏi

Ó

A

1. Cu(OH)2 có khả năng tan trong kiềm đặc. Thí nghiệm đã chứng minh tính chất gì của đồng hiđroxit? Viết phương trình phản ứng xảy ra.

-H

2. Từ các thí nghiệm trên rút ra kết luận về tính chất của đồng hiđroxit?

Ý

Thí nghiệm 24: Điều chế bạc kim loại.

ÁN

-L

Hoá chất và dụng cụ: AgNO3, dung dịch HNO3, dung dịch NH3 2%, glucose 5%, nước cất, ống nghiệm, đèn cồn.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Cách tiến hành: Lấy một ống nghiệm, rửa sạch bằng nước. Cho vào mỗi ống nghiệm đó 1-2ml dung dịch HNO3 loãng, tráng đều, đun nhẹ rồi đổ dung dịch đi. Rửa lại ống nghiệm nhiều lần bằng nước cất sấy khô. Lấy vào ống nghiệm đó 2 ml dung dịch AgNO3 10%. Thêm vào từ từ từng giọt dung dịch NH3 2% đến khi kết tủa vừa tạo thành rồi tan hết ( không cho dư quá nhiều dung dịch NH3). Thêm 3ml dung dịch glucose 5%, lắc nhẹ rồi ngâm vào một cốc nước nóng khoảng 70-800C. Khi thấy bạc đã tráng đầy ống nghiệm thì lấy ra, đổ dung dịch trong ống nghiệm đi, rồi tráng ống nghiệm bằng nước cất. Quan sát sự tạo thành màng mỏng bạc kim loại trên thành ống nghiệm.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

- Phần 1: cho vào ống nghiệm, sau đó thêm từng giọt dung dịch axit HCl. Nhận xét hiện tượng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Cách tiến hành: Trong cốc thuỷ tinh chứa khoảng 3ml dung dịch CuSO4, thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH 2% cho đến khi kết tủa hoàn toàn. Lọc tách kết tủa, rửa kết tủa bằng nước cất. Chia kết tủa làm 3 phần:

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Hoá chất và dụng cụ: dung dịch CuSO4 10%, dung dịch NaOH 20% và 30%, dung dịch HCl 1M, cốc thuỷ tinh, phễu lọc, giấy lọc, ống nghiệm, chén sứ.

270 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chú ý: Kết quả thí nghiệm phụ thuộc vào giai đoạn làm sạch ống nghiệm. Sau thí nghiệm rửa ống nghiệm bằng dung dịch HNO3 đặc và thu hồi AgNO3 cho phòng thí nghiệm.

H

Ơ

Viết phương trình phản ứng xảy ra. Trong thí nghiệm này AgNO3, NH3 và glucose đóng vai trò gì?

N

Câu hỏi

N

4.5. Kẽm và hợp chất của kẽm

N

2. Bỏ vào mảnh kẽm vào một ống nghiệm rồi thêm vào đó 1ml dung dịch H2SO4 2N loại tinh khiết. Quan sát hiện tượng xảy ra. Sau đó thêm vào ống nghiệm đó vài giọt dung dịch CuSO4. So sánh tốc độ của phản ứng trước và sau khi thêm CuSO4.

H Ư

TR ẦN

B

Câu hỏi

10 00

1. Giải thích hiện tượng xảy ra. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên.

-H

Ó

A

2. Kẽm có thể khử được HNO3 trong dung dịch loãng cho những sản phẩm nào? Tìm cách chứng minh sự có mặt của sản phẩm đó.

Ý

3. Cho dung dịch CuSO4 vào có mục đích gì.

-L

4. Giải thích nguyên nhân tốc độ khác nhau trước và sau khi thêm CuSO4.

ÁN

Thí nghiệm 26: Tác dụng của kẽm với dung dịch kiềm.

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Hoá chất và dụng cụ: kẽm bột, dung dịch NaOH 5%, dung dịch NH3 25%, dung dịch NH4Cl bão hoà, hoá chất và dụng cụ điều chế khí CO2, ống nghiệm.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

1. Lấy riêng vào 6 ống nghiệm một ít các dung dịch HCl, HNO3, H2SO4 loãng và đặc. Bỏ vào ống nghiệm một mảnh kẽm nhỏ. Quan sát hiện tượng xảy ra.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Cách tiến hành

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Hoá chất và dụng cụ: các dung dịch axit HCl, HNO3, H2SO4 loãng và đặc, H2SO4 2N tinh khiết, Zn hạt, CuSO4, ống nghiệm.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

Thí nghiệm 25: Tác dụng của kẽm với dung dịch axit.

Cách tiến hành

1. Cho một ít bột kẽm vào ống nghiệm khô, sau đó thêm khoảng 10ml dung dịch NaOH 5%. Theo dõi hiện tượng 2. Lấy hai ống nghiệm khác, cho vào mỗi ống một ít bột kẽm. - ống 1: thêm vào một ít dung dịch NH3 25%. - ống 2: thêm vào một ít dung dịch bão hoà NH4Cl. 271

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đun nhẹ theo dõi hiện tượng. Câu hỏi 1. Quá trình tan của kim loại kẽm trong dung dịch NaOH và dung dịch NH4OH có đặc điểm gì giống và khác nhau?

Ơ

N

Thí nghiệm 27: Điều chế và tính chất của kẽm hiđroxit.

N

H

Hoá chất và dụng cụ: dung dịch ZnCl2, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch NH3, ống nghiệm.

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

- ống 3: Cho thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3. theo dõi hiện tượng.

H Ư

Câu hỏi

TR ẦN

1. Viết phương trình phản ứng xảy ra và kết luận về tính chất hoá học của kết tủa?

B

2. Tại sao kết tủa có khả năng tan trong dung dịch NH3?

10 00

4.6. Tính chất của crom và các hợp chất Thí nghiệm 28: Cân bằng trong dung dịch cromat.

-H

Ó

A

Hoá chất và dụng cụ: dung dịch K2CrO4, dung dịch K2Cr2O7, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch Ba(OH)2, ống nghiệm.

Ý

Cách tiến hành

-L

1. Lấy 4 ống nghiệm:

ÁN

- ống 1 và ống 2: cho vào mỗi ống 3-5ml dung dịch K2CrO4.

TO

- ống 3 và 4: Cho vào mỗi ống 3-5ml dung dịch K2Cr2O7.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

- ống 2: Cho thêm từng giọt dung dịch HCl. Theo dõi hiện tượng.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

- ống 1: tiếp tục cho từ từ từng dung dịch NaOH. Theo dõi hiện tượng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Cách tiến hành: Trong ống nghiệm chứa khoảng 3ml dung dịch ZnCl2. cho từ từ từng giọt dung dịch NaOH cho đến khi xuất hiện kết tủa. Quan sát màu sắc của kết tủa. Chia kết tủa vào ba ống nghiệm:

D

IỄ N

Đ

ÀN

- ống 1 và 3 để so sánh. - ống 2: cho thêm vài giọt dung dịch H2SO4. So sánh màu sắc của dung dịch ở ống 2 và 1. - ống 4: cho thêm vào vài giọt dung dịch NaOH. So sánh màu sắc của dung dịch ở ống 4 và 3. 2. Trong một ống nghiệm khác chứa 1-2ml dung dịch K2Cr2O7 thêm vào vài giọt dung dịch Ba(OH)2. Nhận xét hiện tượng. Ghi chú: CrO42- có màu vàng. Cr2O72- có màu da cam. 272

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu hỏi

2. Tại sao khi cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch kali đicromat lại có kết tủa màu vàng.

H

Ơ

4.7. Sắt

N

1. Hãy thiết lập sơ đồ biểu thị sự cân bằng giữa đicromat và cromat trong dung dịch nước, từ đó giải thích sự thay đổi màu sắc của dung dịch trên.

Y

N

Thí nghiệm 29: Tác dụng của sắt với axit.

Câu hỏi

TR ẦN

Giải thích quá trình thí nghiệm, từ đó cho biết thí nghiệm trên đã chứng minh tính chất gì của sắt kim loại. viết các phương trình phản ứng xảy ra.

10 00

B

Thí nghiệm 30: Tính thụ động của sắt.

Hoá chất và dụng cụ: dung dịch K2Cr2O7 10%, dung dịch H2SO410%, mẩu sắt, ống nghiệm.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Cách tiến hành: lấy hai mẩu sắt, dùng giấy ráp đánh sạch bề mặt của chúng rồi rửa sạch. Ngâm một mẩu trong nước, còn mẩu kia đem ngâm trong dung dịch K2Cr2O7 10%. Khoảng 20 phút sau lấy mẩu sắt ngâm trong dung dịch K2Cr2O7 ra, rửa sạch rồi lau khô. Cuối cùng bỏ cả hai mẩu sắt vào dung dịch H2SO4 10% trong hai ống nghiệm khác nhau. Quan sát và giải thích hiện tượng ra.

TO

Thí nghiệm 31: Tính chất của muối sắt (III).

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đun nóng. Tiếp tục theo dõi hiện tượng và màu sắc của dung dịch. Lọc lấy dung dịch. Thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH. Quan sát màu sắc của kết tủa.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Cách tiến hành: Lần lượt cho vào bốn ống nghiệm mỗi ống 1-2ml dung dịch HCl, axit H2SO4 loãng, axit H2SO4 đặc, axit HNO3 đặc. Thêm vào mỗi ống một ít bột sắt hoặc vỏ bào sắt. Theo dõi hiện tượng và màu sắc của dung dịch.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Hoá chất và dụng cụ: sắt bột ( dạng vỏ bào); các dung dịch axit: HCl, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, HNO3 đặc, dung dịch NaOH, ống nghiệm, đèn cồn.

D

IỄ N

Đ

ÀN

Hoá chất và dụng cụ: dung dịch muối FeCl3, dung dịch HCl đặc, dung dịch xoda, ống nghiệm. Cách tiến hành 1. Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1-2ml dung dịch FeCl3: - ống 1: để so sánh. - ống 2: thêm 3-5 giọt dung dịch HCl đặc. - ống 3: pha loãng bằng nước, đun nóng. Theo dõi thay đổi màu sắc của dung dịch. 273

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. Lấy một ống nghiệm khác chứa 1-2ml dung dịch muối FeCl3. Thêm từ từ từng giọt dung dịch xoda. Nhận xét hiện tượng.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

BÀI 5 TÍNH CHẤT CỦA NHÔM

ÀN Đ IỄ N

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G N TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

1. Giải thích quá trình thí nghiệm và nêu rõ nguyên nhân sự thay đổi màu của các dung dịch.

N

Câu hỏi

Chuẩn bị lý thuyết - Tính chất Al kim loại - Tính chất của Al(OH)3; điều chế Al(OH)3. Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 32: Tác dụng của nhôm với các dung dịch axit. 274

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

Cách tiến hành : - Lần lượt cho vào 3 ống nghiệm mỗi ống 1-2ml dung dịch axit HCl loãng, H2SO4 loãng, axit HNO3 loãng. Thêm vào mỗi ống vài hạt nhôm ( cần nghiêng ống nghiệm cho nhôm rơi theo thành ống). Quan sát hiện tượng. Đung nóng dung dịch. Quan sát hiện tượng và so sánh.

N

Hoá chất và dụng cụ: Nhôm hạt, các dung dịch axit HCl 1N, axit H2SO4 1N, axit HCl đặc, axit HNO3 đặc, H2SO4 đặc, ống nghiệm, đèn cồn.

N

H

- Lặp lại thí nghiệm tương tự như trên nhưng thay bằng axit đặc.

Y

Câu hỏi

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Cách tiến hành: Lấy hai ống nghiệm: ống (1) đựng dung dịch HCl đặc. ống (2) đựng HNO3 đặc. Nhúng thanh nhôm vào ống thứ nhất. Quan sát hiện tượng. Lấy thanh nhôm ra khỏi ống (1), rửa bằng nước cất, lau khô bằng giấy lọc, sau đó nhúng vào ống (2) đựng dung dịch axit HNO3 đặc trong thời gian 10 phút. Lấy thanh nhôm ra khỏi ống (2), rửa lại bằng nước cất và một lần nữa nhúng vào ống chứa axit HCl. Quan sát hiện tượng.

10 00

Câu hỏi

Ó

A

Tại sao nhúng thanh nhôm lần sau vào cốc đựng axit HCl thì không có khí thoát ra như lần đầu?

-H

Thí nghiệm 34: Tác dụng của nhôm với dung dịch kiềm.

-L

Ý

Hoá chất và dụng cụ: Nhôm hạt, dung dịch NaOH 2N, ống nghiệm.

ÁN

Cách tiến hành: cho vào ống nghiệm 2-3ml dung dịch NaOH, thêm vào vài hạt nhôm ( nghiêng ống nghiệm cho hạt nhôm trượt theo thành ống).

TO

Nhận xét hiện tượng và giải thích nguyên nhân xảy ra phản ứng.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

Hoá chất và dụng cụ: Thanh nhôm, dung dịch axit HCl 2N, dung dịch HNO3 đặc, nước cất, giấy lọc, ống nghiệm, chậu thuỷ tinh.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

Thí nghiệm 33: Sự thụ động hoá của nhôm.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Trong các axit trên axit nào hoà tan nhôm dễ hơn cả? kiểm tra dự kiến bằng thực nghiệm?

D

IỄ N

Đ

ÀN

Thí nghiệm 35: Điều chế và tính chất lưỡng tính của nhôm hiđroxit. Hoá chất và dụng cụ: các dung dịch nhôm sunfat (hoặc nhôm clorua), dung dịch NH3 đặc, axit HCl đặc, NaOH, nhôm vụn, cốc, ống nghiệm. Cách tiến hành 1. Trong 3 nghiệm mối ống 1-2ml dung dịch muối nhôm sunfat, thêm vào mỗi ống từ từ giọt dung dịch NH3 cho đến khi có kết tủa. Quan sát màu sắc và trạng thái của kết tủa thu được. - ống 1: để so sánh. 275

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- ống 2: cho thêm từ từ từng giọt dung dịch HCl. - ống 3: cho thêm từ từ từng giọt dung dịch NaOH. Nhận xét và so sánh hiện tượng cả 3 ống nghiệm. Nêu kết luận về tính chất của nhôm hiđroxit.

N

[3]. Nguyễn Đức Vận, Hóa học vô cơ tập 1, NXB KH & KT, Hà Nội, 2000

H Ư

TR ẦN

[4]. Trần Thị Đà, Nguyễn Thế Ngôn, Hóa học vô cơ tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2010.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

[5]. Vũ Đăng Độ, Triệu Thị Nguyệt, Hóa học vô cơ 1,2, NXB Giáo dục, 2008

MỤC LỤC 3

Chương 1. MỞ ĐẦU

4

IỄ N

Đ

ÀN

LỜI NÓI ĐẦU

1.1. Một số vấn đề cơ bản trong hóa học

4

1.2. Phân loại tổng quát các chất vô cơ

6

Chương 2. PHỨC CHẤT

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G

[2]. Hoàng Nhâm, Hóa học vô cơ tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1990

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

[1]. Hoàng Nhâm, Hóa học vô cơ tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1990

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TÀI LIỆU THAM KHẢO

http://daykemquynhon.ucoz.com

D

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

1. Các quá trình thí nghiệm trên đã chứng minh tính chất gì của nhôm hiđroxit.

Ơ

N

Câu hỏi

18

2.1. Những khái niệm cơ bản

18

2.2. Bản chất liên kết trong phức chất

20 276

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2.3. Tính chất của phức chất

31

Chương 3. HIĐRO

3.2. Đơn chất

37

3.3. Hợp chất

42

3.4. Hiđro và sự tạo phức

50

N

3.5. Vai trò sinh học của hiđro

G

4.3. Hợp chất

N TR ẦN

4.5. Vai trò sinh học của các kim loại kiềm

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

4.4. Các phức chất của kim loại kiềm

Chương 5. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

B

5.1. Đặc điểm chung

10 00

5.3. Hợp chất

-L

Ý

5.6. Vai trò sinh học của các nguyên tố nhóm IIA

62 63 63 65 68 75

77

ÁN

79

6.1. Đặc điểm chung

79

6.2. Đơn chất

80

ÀN Đ

61

TO

Chương 6. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IIIA

IỄ N D

55

76

-H

5.5. Nước cứng

Ó

A

5.4. Các phức chất của các nguyên tố nhóm IIA

52

6.3. Hợp chất

84

6.4. Các phức chất của các nguyên tố nhóm IIIA

91

6.5. Điều chế B, Al, Ga, In, Tl trong công nghiệp

94

6.6. Vai trò sinh học của các nguyên tố nhóm IIIA

95

Chương 7. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IVA 7.1. Đặc điểm chung

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

4.2. Đơn chất

51

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

4.1. Đặc điểm chung

51

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

U

Y

50

Chương 4. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IA

5.2. Đơn chất

Ơ

36

H

3.1. Đặc điểm chung

N

36

97 97

277 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

7.2. Đơn chất

98

7.3. Hợp chất

104

7.4. Các phức chất của các nguyên tố nhóm IVA

109

7.5. Vai trò sinh học của các nguyên tố nhóm IVA

109

Chương 8. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VA

H

Ơ

112

8.1. Đặc điểm chung

Y

N

112

TR ẦN

9.1. Cấu hình electron của nguyên tử và khuynh hướng thể hiện hóa trị 9.2. Oxi 9.3. Lưu huỳnh

10 00

B

9.4. Selen, Telu và Poloni

A

9.5. Vai trò sinh học của các nguyên tố nhóm VIA

-H

Ó

Chương 10. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA- CÁC HALOGEN

139 140 145 155 159 160 160 163

ÁN

168

-L

10.2. Các đơn chất

TO

10.3. Các hợp chất

Đ

ÀN

Chương 11. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIIIA – CÁC KHÍ QUÝ

IỄ N D

136 139

Ý

10.1. Cấu hình electron của nguyên tử và khuynh hướng thể hiện hóa trị

135

178

11.1.Vài nét về lịch sử phát minh các khí quý

178

11.2. Một số đặc trưng chung

178

11.3. Các đơn chất

179

11.4. Hóa học các khí quý

179

Chương 12. CÁC KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP d DÃY THỨ NHẤT

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

G N

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

8.5. Vai trò sinh học của các nguyên tố nhóm VA Chương 9. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIA

Đ ẠO

8.4. Các phức chất của các nguyên tố nhóm VA

119

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

8.3. Hợp chất

113

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

U

8.2. Đơn chất Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

182 278

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

183

12.2. Vanađi

186

12.3. Crom

188

12.4. Mangan

191

12.5. Sắt

194

N

H

Ơ

12.1. Titan

12.6. Coban

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Chương 13. CÁC KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP d DÃY THỨ HAI VÀ THỨ BA

TR ẦN

13.1. Zirconi (Zr) và Hafni (Hf)

206 206 206

13.4. Techneti (Te) và Reni (Re)

206

13.5. Các kim loại platin

206

Ó

A

B

13.3. Molybđen (Mo) và Vonfram (W)

209

13.7. Cađimi (Cd) và thủy ngân (Hg)

215

-L

Ý

-H

13.6. Bạc (Ag) và vàng (Au)

14.1. Đặc điểm chung

220

14.2. Tính chất lí – hóa học của các nguyên tố họ Lantanit và họ actinit

220

14.3. Trạng thái tự nhiên, các phương pháp điều chế, ứng dụng

221

ÀN Đ

220

TO

ÁN

Chương 14. CÁC NGUYÊN TỐ HỌ LANTANIT VÀ HỌ ACTINIT

IỄ N D

206

10 00

13.2. Niobi (Nb) và Tantan (Ta)

202

BÀI TẬP

223

TÀI LIỆU THAM KHẢO

246

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

12.9. Kẽm

200 MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q TP Đ ẠO

12.8. Đồng

198

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

196

12.7. Niken

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

279 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

A

Ó

-H

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

TP

Y

U

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

280

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.