TÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI MÔN SINH 10 - Nguyễn Viết Trung - TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN HÀ NỘI

Page 1

IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

A

,

Ó

-H B

10 00

Giáo viên:

Nguyễn Viết Trung

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

TÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI MÔN SINH 10

Nguyễn Viết Trung

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TP

Y

U

.Q

N

Ơ

H

N

H- S

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

THPT TB

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nguyễn Viết Trung

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

TP

Y

U

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Năm học: 2018 -2019

2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHƯƠNG TRÌNH ÔN THI HSG SINH HỌC 10

Ơ

H

N

Y

Lý thuyết Lý thuyết Lý thuyết Lý thuyết Lý thuyết LT + BT LT + BT 0 Lý thuyết Lý thuyết -BT Lý thuyết

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Lý thuyết

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

Lý thuyết Lý thuyết

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

N

Lý thuyết Lý thuyết Lý thuyết Lý thuyết Lý thuyết

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Dạng kiến thức 100% tự học Lý thuyết Lý thuyết 50% tự học

N

Phân bổ thời lượng

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

CẤU TRÚC ÔN THI HSG SINH HỌC 10 Tên Chủ đề (nội dung, chương…) Chuyên đề 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG 1. Các cấp tổ chức sống cơ bản 2. Các giới sinh vật và cách đặt tên loài Chuyên đề 2: SINH HỌC TẾ BÀO I. Thành phần hóa học của tế bào (các đạt phân tử hữu cơ) 1. Nước của tế bào 2. Cacbohidrat 3. Lipit 4. Axitnucleic (ADN và ARN) 5. Protein II. Cấu trúc tế bào 1. TB nhân sơ 2. TB nhân thực (Cấu trúc phù hợp với chức năng của các thành phần trong TB) như: Nhân Tb, Ribôxôm, khung xương TB, Trung thể, Ty thể, Lục lạp, Lưới nội chất, Bộ máy Gongi, Lizôxôm, Không bào, Màng sinh chất 3. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất III. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào 1. ATP 2. Enzim 3. Hô hấp tế bào 4. Hóa tổng hợp và quang tổng hợp IV. Phân bào 1. Trực phân (ở VK) 2. Nguyên phân 3. Giảm phân Chuyên đề 4: SINH HỌC VI SINH VẬT 1. Vi rút 2. Chuyển hóa vật chất ở VSV 2. Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chủ đề I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG Cơ thể sống có những dấu hiệu riêng biệt nào mà giới vô sinh không có ? - Tổ chức chức chặt chẽ và phức tạp: Cấu tạo bởi thành phần protein và axit nucleic đặc trưng. Phân tử AND tự nhân đôi đảm bảo cơ chế sinh sản và di truyền trong quá trình tự sao, AND phát sinh các biến dị di truyền được qua nhiều thế hệ làm cho hệ gen ngày càng đa dạng - Có 4 dấu hiệu cơ bản của sự sống + Trao đổi chất và năng lượng theo phương thức đồng hóa và dị hóa -> Thường xuyên tự đổi mới thành phần cấu tạo cơ thể + Sinh trưởng và phát triển -> tăng khối lượng và kích thước cơ thê. + Sinh sản -> tạo ra các cá thể mới để duy trì nòi giống. + Cảm ứng và vận động -> trả lời kích thích của môi trường -> thích nghi với môi trường sống. - Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ một hay nhiều tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào. - Sinh vật được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ, trong đó tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản có đầy đủ đặc điểm đặc trưng cho sự sống là: trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng,... - Các cấp tổ chức của thế giới sống là những hệ mở có khả năng tự điều chỉnh. Cho biết những đặc diểm chung của các cấp tổ chức sống? Đặc điểm nổi trôi của các cấp tổ chức sống là gì? Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống: 1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp trên. Tổ chức cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của các tổ chức cấp dưới mà còn có các đặc điểm nổi trội hơn mà tổ chức cấp dưới không có được. VD cấp tế bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn: phân tử, đại phân tử, các bào bào quan. - Đặc điểm nổi trội: là đặc điểm của một cấp tổ chức nào đó được hình thành do sự tương tác của các bộ phận tạo nên chúng. Đặc điểm này không có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn. VD: Từng tế bào thần kinh chỉ có khả năng dẫn truyền xung thần kinh , tập hợp của 1012 tế bào thần kinh tạo nên bộ não của con người với 1025 đường liên hệ giữa chúng, đã làm cho con người có được trí thông minh và trạng thái tình cảm mà ở mức độ từng tế bào không thể có được. VD:

Ơ

N

1.0

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

ÀN

TO

ÁN

2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh Hệ thống mở - KN: Mọi hệ sống là một hệ mở nghĩa là luôn trao đổi vật chất, trao đổi năng lượng và thông tin với môi trường. - Ví dụ: 1. Tế bào thường xuyên lấy các chất từ bên ngoài vào bên trong, đào thải một số chất khác ra ngoài; -> VD về hoạt động lấy vật chất (ăn cơm, rau, uống nước ở người) và thải chất thải, nước tiểu, mồ hôi, CO2... 2. Cơ thể động vật thường xuyên tiếp nhận các kích thích từ môi trường và đưa thông tin ra môi trường xung quanh (âm thanh, điệu bộ, mùi...); -> Nhận tín hiệu âm thanh (GV gọi HS trả lời...) 3. Cây thường xuyên hấp thu năng lượng ánh sáng để chuyển hóa thành năng lượng trong các hợp chất hữu cơ... -> VD Quang hợp lấy CO2, thải khí O2; hô hấp ngược lại... Khả năng tự điều chỉnh - KN: Mọi cấp tổ chức sống từ thấp đến cao đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-L

1.2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

1.1

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-Ví dụ 1: Tự điều chỉnh lượng đường glucozơ đảm bảo cân bằng glucozo trong máu 3. Thế giới sống liên tục tiến hóa + Thế giới sống đa dạng nhưng đều có chung nguồn gốc, Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự di truyền thông tin di truyền trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác. Nhờ được kế thừa thông ti di truyền từ những sinh vật tổ tiên ban đầu nên các sinh vật trên trái đất đều có những đặc điểm chung. Tuy nhiên sinh vật luôn có cơ chế phát sinh biến dị di truyền và sự thay đổi không ngừng của điều kiện ngoại cảnh sẽ chọn lọc giữ lại các dạng sống thích nghi với các môi trường khác nhau

N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 8: Tại sao nói hệ sống là hệ thống mở và tự điều chỉnh? Cho ví dụ - Hệ sống là một hệ thống mở vì: + Thể hiện mối quan hệ mật thiết giữa hệ sống với môi trường + Biểu hiện ở khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường VD: dùng thuốc trừ sâu để tiêu diệt sâu hại nhưng cũng ảnh hưởng đến quần xã và hệ sinh thái, sinh 1.4 quyển - Mọi cấp tổ chức của hệ sống đều có cơ chế tự điều chỉnh để duy trì và cân bằng động giúp tổ chức đó tồn tại và phát triển VD: Ở quần thể, khi số lượng cá thể tăng lên quá cao, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, nơi ở và nơi sinh sản chật chội thì nhiều cá thể bị chết, lúc này mật độ quần thể được điều chình về mức cân bằng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

1.3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

-

H

Ơ

N

Câu 5: Tại sao nói hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, có khả năng tự điều chỉnh và ổn định Trả lời: Hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc vì: +Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp trên. Tổ chức cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của các tổ chức cấp dưới mà còn có các đặc điểm nổi trội hơn mà tổ chức cấp dưới không có được. VD cấp tế bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn: phân tử, đại phân tử, các bào bào quan. + Đặc tính nổi trội hơn có được là do sự tương tác của vật chất theo các quy luật lý hóa được chọn lọc tự nhiên chon lọc qua hàng triệu năm tiến hóa. Những đặc điểm đặc trưng cho thế giới sống như: chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, khả năng sinh sản, tính cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh. - Thế giới sống có là hệ thống có khả năng tự điều chỉnh và ổn định: + các tổ chức sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi tường + Có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức có thể tồn tại và phat triển.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn 2.0

CÁC GIỚI SINH VẬT Nêu nguyên tắc đặt tên loài và cho biết vị trí của loài người trong hệ thống phân loại? * Nguyên tắc đặt tên loài: Dùng tên kép (theo tiếng latinh), tên thứ nhất là tên chi (viết hoa), tên thứ 2 là tên loài (viết thường) * Vị trí loài người trong hệ thống phân loại: Loài người (Homo sapiens) – Chi người (Homo) – Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae) – Lớp thú (Mammania) – Ngành động vật có dây sống (Chordata) – Giới động vật (Animalia)....... Trình bày các tiêu chí phân chia các giới sinh vật - Dựa vào đặc điểm cấu tạo: + Tế bào nhân thực hay nhân sơ. + Đơn bào hay đa bào + Cấu trúc của tế bào: thành tế bào, các bào quan, chất dự trử... - Dựa vào đặc điểm dinh dưỡng + Tự dưỡng: Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng. + Dị dưỡng: Quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng - Dựa vào phương thức sống: + Sống tự do + Sống kí sinh + Sống cộng sinh + Sống hoại sinh. - Dựa vào phương thức sinh sản: + Sinh sản vô tính + Sinh sản hữu tính - Dựa vào cấu tạo của hệ gen + Gen phân mãnh + Gen không phân mãnh Hãy sắp xếp loài người vào các bậc chính trong thang phân loại Loài Người (Homo sapiens) Chi (giống) Người (Homo) Họ Người (Homonidae) Bộ Linh trưởng (Primates) Lớp Động vật có vú (Mammalia) Ngành Động vật có dây sống (Chordata) Giới Động vật (Animalia) Câu hỏi 2: a. Phân biệt giới khởi sinh và giới nguyên sinh. b. Vì sao nấm được tách ra khỏi giới thực vật? c. Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của sự sống? d. Những điểm khác biệt giữa động vật có xương sống và động vật không có xương sống. Trả lời: a./- Giới khởi sinh gồm những sinh vật đơn bào nhân sơ, giới nguyên sinh gồm những sinh vật đơn bào hoặc đa bào bào nhân thực. - Giới khởi sinh gồm các nhóm vi khuẩn, giới khởi sinh gồm thực vật nguyên sinh, động vật nguyên sinh và nấm nhầy. b/.-Thành tế bào của nấm có vách kitin. - Sống dị dưỡng hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. - Tế bào không có chứa lục lạp. - Sinh sản bàng bào tử, một số nảy chồi, phân cắt. c/.-Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản chức năng của tất cả cơ thể sống. -Tất cả các vi khuẩn, nguyên sinh vật, động thực vật, nấm đều được cấu tạo từ đơn vị tế bào. -Các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào dù là đơn bào hay đa bào -Các quá trình sinh trưởng, sinh sản . . . đều bắt nguồn từ đơn vị tế bào.

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

2.2

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

2.11

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

2.1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

2.1

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

6

7

8

9

10

11

12

14

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

5

16: Giới Nấm

TR ẦN

15

2.3

B

Tổ tiên chung

17

18

13

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

Trả lời: 2.Vi khuẩn cổ ; 3. Động vật nguyên sinh ; 4.Thực vật nguyên sinh (Tảo); 5. Nấm nhầy ; 6. Nấm men ; 7.Nấm sợi ; 8. Rêu ; 9.Quyết ; 10. Hạt trần ; 11. Hạt kín; 12. Động vật không xương sống ; 13. Động vật có xương sống 14. Giới khởi sinh ; 15. Giới nguyên sinh ; 17. Giới thực vật ; 18. Giới động vật Đặc điểm sai khác giữa các nhóm sinh vật 16,17,18 Giới Nấm Giới thực vật Giới động vật Sống cố định - Sống cố định - Di chuyển -Dinh dưỡng hoại sinh - Tự dưỡng quang hợp - Dị dưỡng Câu 4: a. Dựa vào cơ sở nào mà Whittaker và Margulis đã phân chia sinh vật thành 5 giới? Trong mỗi giới thì các sinh vật lại được sắp xếp theo các bậc phân loại nào?. b. Nêu nguồn gốc của giới thực vật?. Phân biệt các ngành trong giới thực vật theo các tiêu chí: hệ mạch dẫn, tinh trùng, hình thức thụ tinh?. Trả lời: a. Cơ sở phân loại 5 giới : - dựa vào đặc điểm cấu tạo + Tế bào nhân sơ hay nhân thực, có thành tế bào hay không có thành tế bào, có sắc tố quang hợp hay không có sắc tố quang hợp. + Cơ thể đơn bào hay đa bào - đặc điểm dinh dưỡng: Tự dưỡng hay dị dưỡng, hoại sinh hay kí sinh - Dựa vào lối sống: cố định hay di động - Các bậc phân loại trong mỗi giới: loài – chi – họ - bộ - lớp – ngành – giới. b. - Nguồn gốc giới TV: từ tảo lục đa bào nguyên thuỷ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

4

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Vi khuẩn

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

- Tế bào được cấu tạo gồm các phân tử, đại phân tử, các bào quan tạo nên 3 thành phần cơ bản là: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân, nhưng các đại phân tử chỉ thực hiện đươc chức năng trong mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức tế bào toàn vẹn. d./Những điểm khác nhau giữa động vật có xương sống và không xương sống. Động vật không xương sống Động vật có xương sống - Kích thước nhỏ - thước lớn hơn. - Không có bộ xương trong, bộ xương ngoài - Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương với cột (nếu có) bằng kitin. sống làm trụ. - Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc bằng ống khí. - Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi. - Hệ thần kinh dạng lưới, hạch hoặc bằng chuỗi hạch ở mặt bụng - Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng. - Đại diện: Thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp, - Đại diện: Nửa dây sống, các miệng tròn, cá sụn, cá giun tròn, thân mềm, iun đốt, chân xương, lưỡng cư, b sát, chim, thú. (0.5) khớp,da gai. Câu 3 : Sơ đồ sau đây phản ánh cây phát sinh thuộc hệ thống phân loại 5 giới. Hãy điền vào các ô trống các sinh vật , nhóm sinh vật tương ứng và nêu những đặc điểm sai khác về dinh dưỡng, lối sống giữa các nhóm sinh vật ở các ô 16 , 17 , 1

D

2.4

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

7 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Phân biệt các ngành trong giới thực vật: Nội dung Ngành Rêu Chưa có Có roi Cần nước

Hệ mạch Tinh trùng Thụ tinh

Ngành Quyết Có Có roi Cần nước

Ngành Hạt trần

Ngành hạt kín

Có Không roi Không cần nước

Có Không roi Không cần nước, thụ tinh kép

N

H

Ơ

N

Câu 2 : Vì sao nói ngành Thực vật hạt kín là ngành tiến hoá nhất? - Có hệ mạch phát triển đưa chất dinh dưỡng đi nuôi khắp cơ thể - Thụ phấn nhờ gió và côn trùng → không phụ thuộc vào nước → khả năng thụ phấn cao hơn - Thụ tinh kép: ngoài tạo hợp tử còn tạo phôi nhũ làm nguồn dinh dưỡng nuôi hợp tử. - Giàu chất dinh dưỡng nuôi hợp tử phát triển nên tỉ lệ nảy mầm, sống sót cao - Hạt được bảo vệ trong quả nên tránh được các tác động bất lợi. Với các đặc điểm mà chỉ có thực vật hạt kín mới có kể trên làm cho chúng có khả năng thích nghi cao với môi trường sống, khu vực phân bố rộng và là ngành tiến hóa nhất. Câu 3 : Loài sinh vật nào được xem là dạng trung gian giữa thực vật và đông vật vì sao? Euglena sp Nhà thực vật học xếp chúng vào thực vật nguyên sinh (tảo): tảo mắt Nhà động vật học xếp chúng vào động vật nguyên sinh: trùng roi Euglena sp Có lục lạp, khi môi trường có ánh sáng → quang hợp tạo chất hữu cơ Khi thiếu ánh sáng kéo dài, lục lạp thoái hoá, chúng di chuyển, bắt mồi → dị dưỡng giống động vật Câu 4 : Nêu những điểm khác nhau giữa vi khuẩn lam và tảo lục Khuẩn lam Tảo lục Thuộc giới khởi sinh Thuộc giới nguyên sinh Thành peptidoglycan Thành xenlulozo Nhân sơ Nhân thực Chưa có lục lạp Có lục lạp Đơn bào Đơn bào hoặc đa bào Ít bào quan Nhiều bào quan Câu 5 : So sánh không bào ở tế bào động vật và thực vật về cấu tạo và chưc năng?

Ý

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

2.8

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Không bào ở tế bào động vật Kích thước nhỏ hơn, chỉ có ở một số loại tế bào Cấu Chứa các hợp chất hữu cơ, enzim tạo Hình thành tuỳ từng lúc và trạng thái hoạt động của tế bào Chức Tuỳ loại tế bào: dự trữ nước, muối khoáng, Tiêu hoá nội bào, bài tiết, co bóp năng điều hoà áp suất thẩm thấu, chứa các sắc tố Câu 6: Vì sao địa y không thuộc giới thực vật, mà xếp vào giới nấm cũng không hoàn toàn chính xác Địa y là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo lục hay vi khuẩn lam (có chất diệp lục). - Địa y không phải là thực vật vì không có cấu tạo tế bào đặc trưng của thực vật và cũng không có cấu trúc mô, cơ quan của thực vật đa bào bậc cao - Địa y cũng không đơn thuần là nấm vì trong cấu tạo ngoài tế bào sợi nấm còn có các tế bào tảo lục hay vi khuẩn lam có chất diệp lục

-H

Không bào ở tế bào thực vật Kích thước lớn hơn, thường phổ biến Chứa nước, các chất khoáng hoà tan Hình thành dần trong quá trình phát triển của tế bào, kích thước lớn dần -

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ó

A

10 00

B

2.7

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

N

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

-

H Ư

2.6 -

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

2.5

D

IỄ N

2.9

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

8 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn 1.0

CHỦ ĐỀ II: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO Các nguyên tố hóa học 1. Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu thành chung từ 1 số nguyên tố? - Vì các tế bào tuy khác nhau nhưng có chung nguồn gốc. Ví dụ: Trong 1 cơ thể đa bào sinh sản hữu tính, các tế bào được phát sinh từ tế bào hợp tử ban đầu qua nguyên phân. Các tế bào của các sinh vật khác nhau, các sinh vật khác nhau lại có chung nguồn gốc phát triển - Sinh vật tổ tiên, do vậy các tế bào trong trường hợp này đều có chung 1 số nguyên tố cấu thành. 2. Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là những nguyên tố chính cấu thành nên tế bào? - Chúng có tỉ lệ lớn trong tế bào - 96% khối lượng cơ thể sống. - Chúng là thành phần cấu thành nên các hợp chất hữu cơ đặc biệt quan trọng trong tế bào cơ thể. 3. Vì sao Cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng đối với sự sống? Lớp vỏ e vòng ngoài cùng của Cacbon có 4 e, nên cùng lúc C có thể hình thành 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố khác, nhờ đó đã tạo ra một số lượng lớn các bộ khung C của phân tử và đại phân tử hữu cơ khác nhau. Ví dụ: Các bon tham gia cấu thành nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng trong tế bào: Đường, ADN, ARN, Prootein, Lipit... 4. Liên hệ thực tế về vai trò quan trọng của các nguyên tố đặc biệt là nguyên tố vi lượng? - Trong trồng chọt, người nông dân thường xuyên phải cung cấp bổ sung lượng phân bón (N, P, K) cho cây trồng. - Thiếu một số nguyên tố vi lượng sẽ gây nguy hại cho sự sống và phát triển của cá thể: + Thiếu Iôt người bị biếu cổ. + Thiếu Mo cây chết. + Thiếu Cu cây vàng lá. => Con người cần ăn uống đầy đủ chất, dù cơ thể chỉ cần 1 lượng rất nhỏ các chất đó, đặc biệt là trẻ em. Câu 5: Thế nào là nguyên tố đa lượng và ngyên tố vi lượng? Nêu vai trò của chúng đối với cơ thể sống? ĐA: Nguyên tố đa lượng Nguyên tố vi lượng Khái niệm - Nguyên tố đa lượng là nguyên tô chiếm tỉ lệ lớn trong - Nguyên tố vi lượng là ngu cơ thể (>0,01% khối lượng chất sống). ví dụ: C, O, N, chiếm tỉ lệ nhỏ (< 0,01% H, S, P….. lượng chất sống). vd: Mn, Cu

H

Ơ

N

1

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

+ Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như - Là thành phần cấu trúc b protein, axit nucleic, cacbonhidrat, lipit-> tham gia cấu của hàng trăm hệ enzim, hoo tạo nên tế bào các cơ quan bộ phận của cơ thể sinh vật, Vd iot là thành phần không th dự trữ và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của hoocmon tiroxin, ở ngư của cơ thể, cấu tạo nên các enzim, hoocmon xác tác các thiếu iot dẫn đến mắc bệnh b phản ứng hóa sinh, điều hòa quá trình trao đổi chất rối loạn chuyển hóa. + Có vai trò quan trọng trong các hoạt động sinh lí của cơ thể như co cơ, dẫn truyền xung thần kinh…. Câu 6: Vì sao C, O, N, H lại là 4 nguyên tố chủ yếu của cơ thể sống? - Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên - Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố H đứng đầu nhóm I, O đứng đầu nhóm II, N đứng đầu nhóm III, C đứng đầu nhóm IV. Như vậy chúng là những nguyên tố nhẹ nhất, bé nhất của mỗi nhóm. - Cả 4 nguyên tố có cùng chung tính chất dễ tạo tạo các lk cộng hóa trị, để lấp đầy lớp e ngoài cùng. H cần 1e, O cần 2e, N cần 3e, C cần 4e - Trong các nguyên tố tạo liên kết cộng hóa trị chúng nhẹ nhất ở mỗi nhóm, mà sự bền vững của lk này thường tỉ lệ nghịch với trọng lượng nguyên tử tham gia. Như vậy sự sống đã chọn các nguyên tố có hóa trị 1,2,3,4 nhẹ nhất lại bền vững nhất.

Ý

Vai trò

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

1.1

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

1

1.1

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

9 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

- 3 nguyên tố C, O, N còn có khả năng tạo liên kết đôi, nhờ đó các hợp chất thêm đa dạng. Riêng C có thể tạo thành liên kết 3 với N hoặc giữa các C - Các hợp chất của chúng dễ tạo thành liên kết hidro. NƯỚC 5. Cấu trúc của nước giúp nó có đặc tính gì? Tại sao nước là một dung môi tốt? * Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử O liên kết vơi 2 nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị (dùng chung đôi điện tử) nhưng do Oxi có độ âm điện lớn hơn Hidro nên cặp e bị hút lệch về phía Oxi. => đầu Oxi tích điện âm, đầu Hidro tích điện âm. => Nước cơ tính phân cực. => Các phân tử nước hút nhau và hút các phân tử phân cực khác bằng các hình thành các liên kết H. => Tạo cho nước có tính chất lí hoá đặc biệt (dẫn điện, tạo sức căng bề mặt...) * Nước là dung môi tốt, hòa tan các chất tan: Các hợp chất phân cực hoặc có tính ion như axít, rượu và muối đều dễ tan trong nước do hình thành rất nhiều liên kết Hidro giữa ion trong các chất này với nhiều ion phân cựa của nhiều phân tử nước => Làm các ion các chất tan tách nhau ra khỏi liên kết ban đầu của chúng và hòa tan vào nước. 6. Cho biết hậu quả gì có thể xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá ở tủ lạnh? - Trong các tế bào sống có hàm lượng Nước lớn 70 - 90%. - Khi đưa các tế bào này vào ngăn đá tủ lạnh, nước trong tế bào sẽ đóng đá. - Mặt khác các cấu trúc tế bào sống khi ở điều kiện nhiệt độ lạnh trong ngăn đá sẽ ở trạng thái đông cứng, đặc biệt là màng tế bào không co dãn được. - Khi nước đóng đá, khoảng cách giữa các phân tử nước dãn rộng hơn là khi ở trạng thái nước lỏng => Nước đá tăng thể tích so với ở dạng lỏng => Phá vỡ các cấu trúc tế bào, trong đó đặc biệt có màng tế bào. => Do vậy khi lấy các tế bào sống đó ra khỏi ngăn đá ta thấy chúng mềm hơn trạng thái bình thường. 8. Giải thích hiện tượng: Phía ngoài thành cốc nước đá lại có các giọt nước đọng. - Nước đá trong cốc ở trạng thái lạnh và làm lạnh khu vực không khí xung quanh cốc, đặc biệt là phần sát thành cốc. - Trong không khí có độ ẩm cao, nước ở trạng thái hơi, khi gặp điều kiện lạnh chúng ngưng tự tạo giọt. => Thành cốc nước đá có các giọt nước chính do hiện tượng ngưng tụ của nước trong không khí khi gặp điều kiện lạnh. 10. Cây trinh nữ “xấu hổ” như thế nào? Khi bị đụng, cây xấu hổ nó lập tức khép những cánh lá lại. Điều này có liên quan tới "tác dụng sức căng" của lá xấu hổ. Ở cuối cuống lá có một mô tế bào mỏng gọi là bọng lá, bên trong chứa đầy nước. Khi bạn đụng tay vào, lá bị chấn động, nước trong tế bào bọng lá lập tức dồn lên hai bên phía trên => Lá trinh nữ cụp xuống. Nhưng chỉ ít phút sau, bộ phận dưới bọng lá lại dần đầy nước, lá xoè ra nguyên dạng như cũ. 11. Giải thích các hiện tương động vật có thể đi lại trên mặt nước: Nhện nước, Thằn lằn Basilisk, Chim cộc trắng, Muỗi nước. Các hiện tương động vật có thể đi lại trên mặt nước có 2 nhóm nguyên nhân, cụ thể: - Nguyên nhân 1 - Đặc tính của nước: Các phân tử nước ở bề mặt tiếp xúc với không khí nhờ các liên Hidro đã liên kết với nhau và liên kết với các phân tử Nước bên dưới đã tạo nên một lớp màng phin mỏng liên tục làm cho nước có sức căng bề mặt. - Nguyên nhân 2 - Đặc điểm cấu tọa cơ thể động vật: + Thằn lằn Basilisk: Chạy rất nhanh, chúng có thể đạt tốc độ 8,4km/h, đôi khi lên tới 11km/h trên mặt nước. Mặt khác thằn lằn Basilisk có thể chạy nhanh trên nước đến vậy là bởi giữa các ngón chân thằn lằn có một màng mỏng. Khi chạy trên nước, phần ngón chân xòe rộng ra, tạo thành bề mặt rộng hơn và túi đựng không khí để tăng cường sức căng bề mặt giúp không bị chìm xuống nước. + Nhện nước: Những chiếc chân dài, mảnh khảnh khiến cho nhện nước dễ dàng đi lại trên cạn và trên mặt nước. Dưới kính hiển vi, các

Ơ

N

2.0

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-L

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

B

TR ẦN

H Ư

2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

2

2

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

.Q

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

TO

2.1

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

-

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

2.1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

N

chuyên gia phát hiện ra quanh chân của nhện nước có hàng nghìn sợi lông tí hon, mỗi sợi dài khoảng 50 micromet. Các sợi lông này xù ra thành chùm tơ cực nhỏ, "bẫy" không khí vào bên trong, tạo ra lớp đệm ngăn cách chân với mặt nước, đồng thời làm tăng sức nổi của con vật. Chính lớp đệm khí này cũng giúp nhện nước di chuyển nhanh chóng và lấy lại thăng bằng trên mặt nước, ngay cả khi thời tiết không mấy thuận lợi như mưa bão... + Chim cộc trắng: Bàn chân của chim cộc trắng khá lớn với lớp màng "gom" riêng ngón chân phía trước lại với nhau, ngón chân sau cũng có một lớp màng nhỏ. Lớp màng này được coi như "mái chèo" giúp chim cộc trắng có thể di chuyển vững vàng hay đi trên mặt nước. + Muỗi nước: Nghiên cứu sâu, các chuyên gia nhận thấy, chân của loài muỗi nước cùng có cấu tạo gần giống với nhện nước - hàng nghìn lông nhỏ bao phủ trên chân giúp lùa không khí vào bên trong và tạo lớp đệm ngăn cách chân với mặt nước. Từ đó, những chiếc lông sẽ là trợ thủ khiến muỗi nổi và dễ dàng đi lại trên mặt nước. 12. Giải thích hiện tượng Tôm, cá vẫn sống được ở các hồ nước đóng băng? Không khí lạnh làm 1 số hồ nước đóng băng nhưng phân dưới nước không đóng băng vẫn có các loài tôm, cá sinh sống là vì: Lớp băng mặt trên đã tạo lớp cách nhiệt giữa không khí lạnh ở trên với lớp nước phía dưới. Câu 1: Vì sao nói nước là dung môi tốt nhất trong tế bào? Nước là dung môi tôt nhất vì: - Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Phân tử H góp một electron vào đôi electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị. Oxi có độ âm điện lớn hơn nên kéo đôi electron dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có tính phân cực, điện tích dương ở gần mỗi nguyên tử hiđro, điện tích âm ở gần mỗi nguyên tử oxi. Do tính phân cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo nên các liên kết hidro. Liên kết hidro là liên kết yếu do vậy chúng có thể dễ dàng hình thành và phá vỡ và vậy các phân tử nước dễ dàng liên kết với phân tử phân cực khác để hòa tan chúng.  Tính phân cực của phân tử nước có vai trò gì? Tính phân cực quyết định hầu hết các đặc tính khác của nước: - Do tính phân cực mà các phân tử nước hấp dẫn lẫn nhau (liên kết hiđro) tạo cho nước ở thể lỏng → là môi trường của các phản ứng hóa học, môi trường sống của các sinh vật - Do tính phân cực nên có hai đầu một đầu mang điện tích (-), một đầu mang điện tích (+) → là dung môi hòa tan các chất. - Tính phân cực quyết định sức căng bề mặt: Nước có sưc căng bề mặt lớn do các phân tử nước có thể hút lẩn nhau bởi liên kết hiđro → giúp các sinh vật nhỏ có thể bám vào trên mặt hoặc treo dưới nước. - Quyết định tính ma dẫn: Do có tính phân cực nên các phân tử nước có thể bám vào nhiều loại bêg mặt → nước có thể đi vào các khoảng không gian rất nhỏ bé → Có vai trò trong vận chuyển nước ở mạch gỗ của thân cây, giúp nước vận chuyển từ dưới lên trên ngọn cây. - Quyết định nhiệt dung (khả năng lấy và mất nhiệt): Nước có nhiệt dung lớn tức khả năng lấy nhiệt và mất nhiệt châm → có vào trong việc điều hòa thân nhiệt - Quyết định nhiệt bay hơi: Nước có nhiệt bay hơi cao do các liên kết hiđro là các liên kết yếu → Điều hòa thân nhiệt. - Quyết định tính dẫn điện: Nước tinh khiết có tính dẫn điện thấp nhưng các ion hòa tan trong nước làm cho nước dẫn điện tốt → co vai trò tròng quan trọng trong hoạt động chức năng của nhiều tế bào.  Nước có vai trò gì đối với tế bào? - Là thành phần cấu tạo nên tế bào - Là dung môi hoà tan các chất. - Tham gia vận chuyển các chất cần cho hoạt động sống của tế bào. - Là môi trường và nguồn nguyên liệu cho các phản ứng sinh lý, sinh hoá của tế bào. - Tham gia điều hoà, trao đổi nhiệt của tế bào và cơ thể…  Vì sao nước đá thường nổi? - Sự hấp thụ tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo nên mối liên kết hydro yếu. Liên kết này mạnh nhất khi nó nằm trên đường thẳng qua trục O-H của phân tử nước bên cạnh và yếu hơn khi nó lệch trục O-H.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

11 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Trong nước đá, toàn bộ liên kết đều mạnh cực đại  các phân tử phân bố trong 1 cấu trúc mạng lưới dạng chuẩn, khoảng cách giữa các phân tử nước đá xa nhau hơn so với khoảng cách của các phân tử nước khi ở dạng lỏng  nước đá có cấu trúc thưa hơn → nhẹ hơn và nổi trên mặt nước CACBÔHIĐRAT 13. Tại sao nói vai trò chủ yếu của đường đơn là đường dinh dưỡng, đường đôi là đường vận chuyển và đường đa là đường liên kết? - Đường đơn dễ hòa tan trong nước, chứa nguồn năng lượng dự trữ lớn, dễ tiêu hóa cung cấp năng lượng cho tế bào cơ thể. Ví dụ: Glucozo, Galactozo. - Đường đôi nhiều loại trong chúng được cơ thể dùng để chuyển từ nơi này đến nơi khác. Ví dụ: Lactozo là loại đường sữa mà mẹ dành cho con. - Đường đa nhiều loại tham gia vào thành phần cấu trúc tế bào cơ thể. Ví dụ: Xenlulozo cấu thành tế bào. Câu 22 : Có 4 bình đựng 4 dd mất nhãn chứa: glucozo, saccarozo, lòng trắng trứng, hồ tinh bột. Dùng hoá chất nào có thể phân biệt được các lọ trên? Trích mỗi bình một ít làm mẫu thử Dùng dd iot/KI cho vào các mẫu thử, mẫu thử nào có màu xanh tím → tinh bột Dùng thuốc thử phelinh cho vào các mẫu thử còn lại, đun nóng mẫu thử nào tạo kết tủa đỏ gạch glucozo Dùng CuSO4/NaOH (phản ứng biure) cho vào hai mẫu thử còn lại, mẫu thử nào có màu tím → lòng trắng trứng - Mẫu thử còn lại là saccarozo Câu 28: Thí nghiệm tìm hiểu vai trò của enzim trong nước bọt được tiến hành như sau: - Cho vào 3 ống nghiệm dung dịch hồ tinh bột loãng, lần lượt đổ thêm vào: 1 ống – thêm nước cất, 1 ống – thêm nước bọt, 1 ống – thêm nước bọt và nhỏ vài giọt HCl vào. - Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm. Em hãy tìm cách nhận biết các ống nghiệm trên. Giải thích. Dùng dung dịch I2 loãng và quỳ tím. Ống có hồ tinh bột – thêm nước bọt → hồ tinh bột sẽ bị enzim amilaza trong nước bọt phân giải thành được mantose → ko bắt màu xanh tím. Ống có hồ tinh bột – nước bọt, vài giọt HCl → giảm hoạt tính của enzim amilaza của nước bọt trong ống nghiệm → bắt màu xanh tím; dùng quỳ tím → giấy quỳ đổi sang màu đỏ. Còn lại là ống chứa tinh bột – nước cất. Câu 29: Các câu sau đúng hay sai? Giải thích? a) Đường đơn không có tính khử, có vị ngọt, tan trong nước b) Tinh bột và xenlulozo giống nhau về mặt cấu tạo và đều có vài trò là cung cấp năng lượng cho tế bào a) Sai vì đường đơn có tính khử (nhận biết bằng thuốc thử Phêlinh → sẽ tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch) b) Sai vì tinh bột gồm nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau theo kiểu phân nhánh có vai trò dự trữ cacbon và năng lượng cho tế bào thực vật. Còn xenlulozo cấu tạo nên thành tế bào thực vật gồm nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau theo kiểu mạch thẳng tạo nên các sợi → bó sợi → tấm rất bền chắc, có vai trò ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào Câu 31 : Tại sao xenluloz được xem là cấu trúc lí tưởng cho thành tế bào thực vật ? - Xenluloz là chất trùng hợp (polime) của nhiều đơn phân cùng loại là glucozo - Các đơn phân glucoz này liên kết với nhau bằng liên kết 1  -4 glicozit tạo nên sự đan xen một “xấp”, một “ngửa” nàm như dãy băng duỗi thẳng không có sự phân nhánh - Nhờ cấu trúc này mà các liên kết hidrô giữa các phân tử nằm song song và hình thành nên bó dài dưới dạng vi sợi. Các vi sợi không hoà tan và sắp xếp dưới dạng các lớp xen phủ tạo nên một cấu trúc dai và chắc  So sánh tinh bột với glycogen - Giống nhau: + Đều được cấu tạo từ các α – glucose qua liên kết 1-4 và liên kết 1-6 glicozit

Ơ

N

3.0

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

TO

3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

-

A

3 -

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

-

G

3 -

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

3

3

3

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

12 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

 Tại sao thực vật lại dự trữ tinh bột còn động vật lại dự trữ glycogen mặc dù 2 chất này có cấu tạo hoá học là gần giống nhau? - Ở động vật thường xuyên hoạt động, di chuyển nhiều => đòi hỏi nhiều năng lượng hơn do các hoạt động sống nên dự trữ năng lượng dưới dạng glicogen dễ huy động, dễ phân hủy và đây là nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn, tích trữ ở gan và cơ. Glicogen dễ phân giải tạo năng lượng hơn tinh bột. Tinh bột cấu trúc phân nhánh, % chất không tan trong nước nhiều => khó sử dụng. - Tinh bột nặng, dự trữ dài hạn chỉ sử dụng ở TV vì TV có đời sống cố định, ngoài ra tinh bột không có khả năng khuyếch tán và hiệu ứng thẩm thấu. Đồng thời TV không có cơ quan và hoocmon chuyển hóa glicogen (và ngược lại ở ĐV) => tinh bột là nguồn dự trữ chính. - Tinh bột là dạng dự trữ lí tưởng vì nó không khuếch tán ra khỏi tế bào và gần như không có hiệu ứng thẩm thấu. Câu 32 : So sánh tinh bột và xenlulozo - Giống: + Đều là polisaccarit, cấu tạo từ các đường đơn là glucozo, bằng các phản ứng trùng ngưng và loại nước tạo nên. + Không có tính khử. - Khác: Các đặc điểm cấu tạo Tinh bột Xenlulozo Nhiều đơn phân là β glucozơ Đơn phân cấu tạo Nhiều đơn phân là α glucozơ Liên kết giữa các đơn 3 1- 4 và liên kết 1-6 glicôzit 1- 4 glicôzit phân Gồm 2 loại (amilozơ và Các loại Chỉ có 1 loại amylopectin) Có mạch nhánh (amilôpectin) Chỉ có cấu trúc mạch thảng Cấu trúc mạch và mạch không phân nhánh (amilô) Chức năng Chất dự trử glucozơ của thực Cấu tạo nên thành tế bào thực vật vật Enzim phân giải Amilaza Xenlulaza 1. Có một mẫu thực phẩm chứa saccarôzơ và lòng trắng trứng được đựng trong ống nghiệm. Dựa vào một số phép thử sau hãy cho biết mẫu thực phẩm trên tương ứng với mẫu thí nghiệm nào? 3 Giải thích. Chất thử phản ứng Mẫu số 1 Mẫu số 2 Mẫu số 3 Mẫu số 4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

+ Đều là chất dự trử glucozo của sinh vật + Đều có thể nhận biết bằng dung dịch lugol (hay còn được gọi là nước iốt hoặc dung dịch iốt mạnh, là một dung dịch có chứa kali iodua cùng iod tan trong nước. Đây là một loại thuốc và chất khử trùng) - Khác nhau: Tinh bột glycogen - Là chất dự trử của thực vật - Là chất dự trử của động vật và nấm - Là cấu trúc dạng chuổi phân nhánh đơn giản - Là cấu trúc dạng chuổi phân nhánh phúc tạp hơn (độ phân nhánh ít hơn) hơn (phân nhánh mạnh hơn) - Gồm hai loại phân tử là amilo và amilopectin - Chỉ có một loại phân tử. - Gồm 10 - 20% là amilo (tan trong nước) và - Không có amilo v amilopect n 80-90% là amilopectin (tan trong nước ở nhiệt độ cao) - Nhận biết bằng dung dịch lugol: có màu xanh - Nhận biết bằng dung dịch lugol: có màu tím đỏ. - Khó phân giải để giải phóng năng lượng hơn - Dễ phân giải để giải phóng năng lượng hơn (tốc độ phân giải chậm hơn) (tốc độ phân giải nhanh hơn) - Tích trử chủ yếu ở củ, hạt - Tích trử ở gan và cơ - Enzim phân giải là amilaza - Enzim phân giải là insulin do tuyến tụy tiết ra

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

13 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Dung dịch iôt Nâu Nâu Xanh đen Xanh đen Dung dịch Benedict Đỏ gạch Xanh da trời Xanh da trời Đỏ gạch Phản ứng Biuret Tím Tím Xanh da trời Tím 2. Các thuỳ tròn của tARN có chức năng gì? Axitamin được gắn ở đầu nào của tARN? 3. Trong tế bào, các loại ARN : loại nào có số lượng nhiều nhất, loại nào đa dạng nhất, loại nào có thời gian tồn tại ngắn nhất, loại nào có thời gian tồn tại dài nhất? Giải thích ngắn gọn. 1 Xác định mẫu thực phẩm: mẫu số 2. Giải thích: - Trong mẫu thực phẩm không có tinh bột → thử bằng iôt vẫn cho màu nâu. - Saccarôzơ không thể khử được dung dịch benedict → dùng dung dịch Benedict để thử vẫn cho màu xanh da trời. - Lòng trắng trứn giàu protein → phản ứng Biuret cho màu tím. 2- Ba thuỳ tròn của tARN: một thuỳ mang bộ ba đối mã, một thuỳ liên kết với enzim còn một thuỳ liên kết với ribôxôm. - Axitamin được gắn ở đầu 3’ của tARN 3- rARN có số lượng nhiều nhất vì nó tham gia cấu tạo ribôxôm và có nhiều gen phiên mã ra rARN. - mARN đa dạng nhất vì một gen cấu trúc có thể tạo ra nhiều loại mARN, có nhiều loại gen cấu trúc. - mARN có thời gian tồn tại ngắn nhât, vì không có liên kết H. - rARN có thời gian tồn tại dài nhất vì có tới 70% có liên kết H. Câu 2. (3,0 điểm) a) Nêu điểm giống nhau và khác nhau của các loại đường đa b) Tại sao động vật không dự trự năng lượng dưới dạng tinh bột mà lại dưới dạng mỡ ? ý Nội dung cần đạt * Giống nhau: - Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O. - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là glucozơ. - Được hình thành do phản ứng trùng ngưng loại nước. - Liên kết giữa các đơn phân là lk glicozit. * Khác nhau: Tinh bột Glicogen Xenlulozơ - Số nguyên tử C có trong - Số nguyên tử C có trong - Số nguyên tử C có a phân tử. phân tử. trong phân tử. - Các đơn phân đồng ngửa - Các đơn phân đồng ngửa. - Các đơn phân 1 sấp, 3 - Mạch có phân nhánh bên. - Mạch có phân nhánh bên. 1 ngửa. - Là chất dự trữ ở TV. - Chất dự trữ ở động vật, nấm. - Mạch không phân nhánh bên. - Tham gia cấu tạo thành TB thực vật. Động vật không dự trữ năng lượng dưới dạng tinh bột mà dưới dạng mỡ vì: - Động vật hoạt động nhiều cần nhiều năng lượng -> Trong khi đó năng lượng chứa trong tinh bột sẽ không đủ cung cấp cho hoạt động của động vật. - Năng lượng chứa trong mỡ nhiều hơn năng lượng chứa trong tinh bột (do nguyên tử C b trong axit béo ở trạng thái khử hơn so với tinh bột) do vậy quá trình oxi hóa nó sẽ cho nhiều năng lượng (gấp đôi tinh bột) - Lipit là phân tử không phân cực, kị nước, không tan trong nước (do có liên kết este hình thành giữa nhóm –OH của glixeron và - COOH của axit béo ) -> khi vận chuyển không phải kéo theo nước. a. Một loại polisaccarit được cấu tạo từ các phân tử glucose lien kết với nhau bằng liên kết β 1,4 glycozit thành mạch thẳng không phân nhánh. - Tên của loại polisaccarit này là gì? 3 - ở tế bào nấm, chất hóa học nào thay thế vai trò của loại polisaccarit này? Hãy cho biết đơn phân cấu tạo nên chất hóa học này? a. Là glycoprotein

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

14 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

2.2

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

1.3

Y

N

H

Ơ

N

- pr được tổng hợp trên ribosome của mạng LNC hạt, sau đó đưa vào trong xoang của LNC hạt với 1 phần chuỗi được neo ở trên màng. Phân tử pr được vận chuyển đến phức hệ Golgi nhờ các túi tải. - Tại phức hệ Golgi pr được hoàn thiện cấu trúc bằng cách cắt bỏ 1 số gốc đường và gắn them các gốc đường mới để tạo thành phân tử glicopr hoàn chỉnh. Glicopr được vận chuyển trong túi tải và được đưa ra ngoài màng bằng cách xuất bào. b. - Là cellulose - Kitin với đơn phân là glucose liên kết với N – acetylglucosamin Câu 7: Tại sao nói nguyên tố cacbon là cơ sở tạo nên tính đa dạng của sự sống? ĐA * C có khả năng tác dụng với nhau tạo liên kết cộng hóa trị bền vững – C – C- . Vì C có thể thu vào hoặc cho đi 4 e để lấp lớp e ngoài cùng đủ 8 bền vững nên mỗi nguyên tử C có thể tạo lk cộng hóa trị với 4 nguyên tử C khác. Nhờ vậy có thể tạo khung cho vô số các chất hữu cơ khác nhau * C dễ dàng tạo lk cộng hóa trị với C, H, N, P, S nên trong chất hữu cơ chứa một lượng lớn nhiều nhóm chức khác nhau * Các e có khả năng bắt cặp tạo xung quanh mỗi nguyên tử cacsbon tạo cấu trúc không gian khối tứ diện, nhờ đó các kiểu hợp chất hữu cơ khác nhau có cấu trúc không gian 3 chiều. Câu 2: Giải thích tính phân cực và các mối liên kết trong phân tử nước. Từ đó hãy cho biết: - Tại sao con nhện lại có thể đứng và chạy trên mặt nước? - Tại sao nước đá lại nổi trong nước thường? - Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh thì hậu quả gì sẽ xảy ra? Trả lời: - Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Phân tử H góp một electron vào đôi electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị. Oxi có độ âm điện lớn hơn nên kéo đôi electron dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có tính phân cực, điện tích dương ở gần mỗi nguyên tử hiđro, điện tích âm ở gần mỗi nguyên tử oxi. - Do tính phân cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo nên các liên kết hidro tạo ra mạng lưới nước. Trên bề mặt nước các phân tử nước liên kết hidro tạo sức căng bề mặt. Khi nhện đứng trên mặt nước, chân của chúng tạo thành chỗ trũng và sức căng mặt nước giữ cho chúng nổi lên. Nước luôn tìm cách thu hẹp nhỏ nhất bề mặt tiếp xúc với không khí. Sức căng bề mặt nước không những giữ cho nhện nổi lên mà còn giúp chúng có thể đứng và chạy được trên mặt nước. - Trong nước đá các liên kết H luôn bền vững và khoảng cách giữa các phân tử nước xa hơn nên khoảng trống rộng hơn. Trong nước thường, các liên kết H luôn được bẻ gãy và tái tạo liên tục, khoảng trống nhỏ nên nước đá nhẹ hơn nước thường vì vậy nó nổi trên nước thường - Cùng một lượng nhất định, khi nước đóng băng thì thể tích tăng lên. Vì vậy, khi đưa vào ngăn đá, nước trong tế bào sẽ đóng băng làm tăng thể tích và lúc đó các tinh thể nước sẽ phá vỡ cấu trúc tế bào. TÍNH KHỬ CỦA PHÂN TỬ CACBOHIĐRAT (ĐƯỜNG)

D

IỄ N

Đ

ÀN

- Nguyên nhân: Do nhóm chức anđêhit CHO tạo ra -> nhóm chức này giữa các phân tử khi ở dạng mạch thẳng chuyển sang dạng mạch vòng tao ra nhóm OH đặc biệt (OH*) chính nhóm OH* sẽ làm cho đường có tính khử. - Trong phân tử đường đơn: Tất cả đều có tính khử vì luôn có nhóm OH* - Trong phân tử đường đôi: + Nếu 2 pt đường đơn liên kết với nhau bởi lk 1-4 glicôzit thì không còn nhóm OH* -> Mất tính khử VD đường Mantozơ, Lactozơ. + Nếu 2 pt đg đơn liên kết 1-2 glicôzit thì không còn nhóm OH* -> Mất tính khử (Saccarozơ). - Trong phân tử đường đa: Tất cả đều không có tính khử do có rất nhiều đường đơn liên kết với nhau qua lk 1-4 glicôzit trong khi đó chỉ có 1 gốc glucozơ ở vị trí đầu tiên có OH* -> tính khử rất yếu -> Hầu như không còn tính khử. LIPIT Câu 3: Trình bày vai trò của nước trong tế bào? - Là dung môi hòa tan và là môi trường phản ứng cho các hợp chất vô cơ và hữu cơ

4.0 2.3

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

15 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

4.1

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

 Dầu thực vật và mỡ động vật là hai loại chất béo có sự giống và khác nhau như sau. Giống – Dầu mỡ đều không tan trong nước, mà chỉ hoà tan trong các dung môi hữu cơ như: ether, benzen, chlorofrom. – Dầu và mỡ đều cung cấp một năng lượng như nhau: 1g cung cấp cho cơ thể 9kcalo. – Dầu và mỡ được cấu tạo bởi các acid béo, là những hợp chất hữu cơ gồm carbon, hydro và oxy. Khác Dầu thực vật Mỡ động vật Dầu thực vật chứa nhiều acid béo chưa no Mỡ động vật chứa nhiều acid béo no (bão (chưa bão hoà) hoà), Không có cholesterol (ngoại trừ dầu dừa, dầu Chứa cholesterol (ngoại trừ mỡ cá thu, cá hồi, cọ, dầu ca cao). cá trích... chứa nhiều omega.3 và omega.6). Trong điều kiện nhiệt độ bình thường, dầu Trong điều kiện nhiệt độ bình thường, mỡ thực vật ở thái lỏng động vật thì đông đặc lại. Dầu thực vật chứa nhiều vitamine E, K, Mỡ động vật có nhiều vitamine A, D. Dầu thực vật giúp làm hạ lượng cholesterol Mỡ động vật làm tăng LDL trong máu (ngoại xấu (LDL) trong máu, trừ mỡ các loài cá như đã nêu trên), dẫn đến xơ vữa động mạch, cao huyết áp, tiểu đường. Dầu thực vật dễ bị oxy hoá, làm sản sinh một Mỡ động vật có khả năng cung cấp số chất không có lợi cho sức khoẻ. cholesterol tốt (HDL), cần thiết cho cấu trúc tế bào, đặc biệt là tế bào thần kinh, làm bền thành mao mạch nên giúp phòng ngừa xuất huyết não, g y đột quỵ. a- Tinh bột là chất dự trữ năng lượng lí tưởng ở tế bào thực vật; glicôgen là chất dự trữ năng lượng lí tưởng ở tế bào động vật. Các hợp chất này là chất dự trữ năng lượng lí tưởng vì: + Dễ dàng bị thuỷ phân thành glucôzơ khi cần thiết. + Không hoà tan trong nước nên không làm thay đổi áp suất thẩm thấu của tế bào. + Có kích thước phân tử lớn nên không thể khuếch tán qua màng tế bào. + Có hình dáng thu gọn nên chiếm ít không gian hơn. b - Tế bào cơ sử dụng glucôzơ mà không dùng mỡ trong hô hấp hiếu khí vì: + Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu là từ các axít béo. Axít béo có tỷ lệ ôxi / cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucôzơ. Vì vậy khi hô hấp hiếu khí các axít béo, tế bào cơ tốn rất nhiều ôxi. + Khi hoạt động trao đổi chất mạnh thì lượng ôxi mang đến tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn. Vì vậy, để tiết kiệm ôxi, tế bào dùng glucôzơ là nguyên liệu hô hấp.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

3.2

N

H

Ơ

N

- Điều hòa thân nhiệt - duy trì các trạng thái cân bằng cần thiết, tham gai các phản ứng sinh hóa - Bảo vệ các hạt keo chống lại sự ngưng kết và biến tính - Chen giữa các đại phân tử sinh học kị nước để ổn định cấu trúc không gian 3 chiều của chúng, giữ nguyên hoạt tính sinh học. Câu 11. So sánh lipit và cacbohidrat về cấu tạo, tính chất, vai trò? - Điểm giống nhau: đều cấu tạo từ C, H, O và đều cung cấp năng lượng cho tế bào - Khác nhau Nội dung Cacbohidrat Lipit Cấu tạo CT chung: (CH2O)n trong đó tỉ lệ H : O = 2:1 Lượng O ít hơn Tính chất Tan nhiều trong nước, dễ bị phân huỷ Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ, khó phân huỷ Vai trò Đường đơn: cung cấp NL, cấu trúc nên đường Tham gia cấu trúc màng sinh đa học, cấu tạo nên hoocmon, Đường đa: dự trữ NL, cấu trúc tế bào…. Vitamin, dự trữ NL…

4.1

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

16 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

TO

a. Gọi tên gọi từng chất có trong hình trên? b.Nêu cấu tạo, đặc điểm đặc trưng của chất trong hình 2. Đáp án a. Hình 1 : phân tử chất béo (triacyglyxecol) Hình 2 : photpholit Hình 3 : cholesterol Hình 4 : chuỗi polipeptit b. - Cấu tạo gồm : Gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixerol, vị trí thứ 3 của phân tử glixerol liên kết với nhóm phốtphát. - Tính chất : Lưỡng cực, đầu alcol ưa nước, đuôi Hiđrocacbon kị nước . - Vai trò : cấu tạo nên các loại màng tế bào

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

-L

4.1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

4.1

Ơ

N

a. Màng tế bào tách từ các phần khác nhau của hươu Bắc cực có thành phần axit béo và côlesterol khác nhau. Màng tế bào nằm gần móng chứa nhiều axit béo chưa no và nhiều côlesterol so với màng tế bào phía trên. Hãy giải thích sự khác nhau này. b. Khi các nhà nghiên cứu dược phẩm thiết kế thuốc cần phải đi qua màng tế bào thì họ thường gắn vào thuốc nhóm methyl (CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào. Ngược lại, khi thiết kế thuốc cần hoạt động bên ngoài tế bào thì họ thường gắn vào thuốc nhóm tích điện để giảm khả năng thuốc đi qua màng vào trong tế bào. Giải thích. Hướng dẫn chấm Ý Nội dung a - Axít béo chưa no có liên kết đôi trong phân tử nên linh hoạt hơn axit béo no. Phần gần móng tiếp xúc trực tiếp với băng tuyết nên màng tế bào cần có độ linh hoạt cao. - Colesteron ngăn cản các đuôi axit béo liên kết chặt với nhau khi gặp nhiệt độ thấp, tạo t nh linh động của màng b -Màng tế bào là màng phôtpholipit: đầu ưa nước hướng ra ngoài, đầu kị nước quay vào trong và hướng vào nhau → chất kị nước đi qua màng dễ dàng, chất ưa nước khó đi trực tiếp qua màng. -Thuốc bị gắn thêm nhóm –CH3 là nhóm chức kị nước nên thuốc sẽ có tính chất kị nước → dễ dàng qua lớp phôtpholipit kép vào trong tế bào. -Thuốc bị gắn thêm nhóm tích điện sẽ có tính ưa nước nên khó đi qua màng tế bào → hoạt động bên ngoài tế bào. Câu 1( 2 điểm) : Cho các hình sau :

4.1

a. Vì sao phôtpholipit có tính lưỡng cực? b. Tại sao phôtpholipit là thành phần cơ bản cấu tạo nên màng cơ sở

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

17 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Ơ

N

ĐA : - Phôtpholipit có cấu trúc gồm: 1 phân tử glixeron liên kết với 2 axit béo và vị trí thứ ba của phân tử glixeron liên kết với 1 nhóm phôtphat nhóm này nối glixeron với 1 ancol phức). - Các liên kết không phân cực C- H trong axit béo có tính kị nước (2 đuôi kị nước), còn đầu ancol phức ưa nước. Đuôi thứ hai bị cong do có chứa 1 kiên kết đôi do vậy các phân tử photpholipit xếp chặt nhau tạo thành lớp màng mỏng tạo nên dạng màng ngăn. - Nhờ tính chất vật lí đặc biệt lưỡng cực các phân tử photpholipit dễ tự động hình thành tấm 2 lớp trong dung dịch nước : Đầu phân cực hướng vào nước còn đuôi kị nước hướng vào trong với nhau. PRÔTÊIN Câu 4: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không? ĐA: Vì nước là thành phần chủ yếu của tế bào, có vai trò quan trọng đối với sự sống, nếu không có nước tế bào sẽ chết vì thế nếu không có nước sẽ không có sự sống.

Các enzym

Protein cấu trúc

Cấu trúc nên các bộ phận của tế bào

Các sợi tơ, sợi colagen và elastin trong mô liên kết của động vật, keratin trong da, lông, sừng, móng....

Protein dự trữ

Dự trữ axit amin

Ovalbumin trong lòng trắng trứng, casein trong sữa, protein dự trữ trong hạt

Protein vận chuyển

Vận chuyển các chất

Protein hoocmôn

Điều hòa các hoạt động sinh lí của cơ thể

Protein thụ thể

Tiếp nhận các kích thích hóa học

Các thụ thể trên màng tế bào thần kinh

Vận động

Actin và Miosin trong tế bào cơ, protein trong lông và roi

Ó

A

10 00

B

Hemoglobin, các protein vận chuyển

-L

ÁN

Protein bảo vệ

Bảo ệ chống lại các tác nhân gây bệnh

Insulin

Kháng thể chống lại vi khuẩn và vi rút

TO

15. Tại sao chúng ta phải ăn Protein từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau? Trong tổng số 20 loại a.a cấu tạo nên protein của người có 1 số a.a người không tự tổng hợp được (a.a không thay thế) mà phải nhận từ các nguồn thức ăn khác nhau. Só còn lại, con người có khả năng tự tổng hợp (a.a thay thế). Khi ăn thức ăn protein từ nhiều nguồn thức ăn chúng ta có nhiều cơ hội nhận các a.a không thay thế khác nhau để cấu thành các protein người hoàn chỉnh, đầy đủ đáp ứng nhu cầu cơ thể cần. 16. Phân biệt axit amin, poli peptit, protein? - a.a là đơn phân cấu thành nên đa phân tử protein. Chúng được cấu thành bởi 3 thành phần: Gốc R, Nhóm amin (NH2), Nhóm cacboxyl (COOH). - Poli peptit là một chuỗi gồm các a.a liên kết với nhau bằng liên kết peptit. - Protein là đại phân tử sinh học được cấu thành từ 1 hoặc nhiều chuỗi Poli pêtit. Câu 30 : Tại sao khi ta đun nóng nước lọc cua thì prôtêin của cua lại đóng thành từng mảng? Trong môi trường nước của tế bào, prôtêin thường quay các phần kị nước vào bên trong và bộc lộ phần ưa nước ra bên ngoài. Ở nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động hỗn loạn làm cho các phần kị nước ở bên trong bộc lộ ra ngoài, nhưng do bản chất kị nước nên các phần kị nước của phân tử

D

IỄ N

Đ

ÀN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

N

G

iêu hóa

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

Ví dụ

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Xúc tác đặc hiệu cho các phản ứng hóa học

Protein co rút và vận động

5.1

.Q

Protein enzym

TP

Chức năng

-H

5.1

Loại protein

Ý

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

2.4

N

H

5.0

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

5.1

5.1

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

18 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TO

ÁN

D

IỄ N

Đ

ÀN

6

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

AXIT NUCLÊIC 17.Tại sao từ 4 loại Nu nhưng các sinh vật lại có những đặc điểm về kích thức khác nhau? - Từ 4 loại Nu, hầu hết các loài sinh vật mã hóa thông tin di truyền thành ở bộ 3, trừ 1 số ít khác. Có 64 bộ ba, trong đó có 61 bộ mã hóa thông tin di truyền, 3 bộ làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã. - Sự khác nhau về kích thước cơ thể là do thông tin di truyền ở các sinh vật quy định khác nhau. Sự khác nhau về thông tin di truyền này là tính đặc trưng của mỗi loài sinh vật. Sự đặc trưng về thông tin di truyền quy định các đặc trưng về hình dạng cơ thể sinh vật mà ở đây xét về kích thước. - Tính đặc trưng của thông tin di truyền được quy đinh bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp 4 loại Nu/ gen. 18. Đặc điểm cấu trúc nào của ADN giúp chúng thực hiện được chức năng? - Chức năng lưu giữ thông tin di truyền của ADN là do: + ADN được xây dựng từ 4 loại Nu, cứ 3 Nu đứng liền kề không gối lên nhau tạo 1 mã di truyền. - Bảo quản thông tin di truyền: + Trên mỗi mạch ADN các Nu liên kết với nhau bằng liên kết bền vững => đảm bảo sự ổn định về cấu trúc ADN bảo quản TTDT. + 2 mạch ADN được liên kết với nhau bằng liên kết H, liên kết H là liên kết yếu nhưng với số lượng lớn gúp ADN ổn định về cấu trúc giúp bảo quản TTDT. - Truyền đạt TTDT:

-L

6.0

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

a. Chỉ từ 20 loại aa mà một tế bào có thể tổng hợp được rất nhiều loại prôtêin là do: - Prôtêin do cấu trúc của gen quy định, mà gen rất đa dạng. 0.5 đ - Trong quá trình tổng hợp prôtêin, từ 20 loại axit amin theo nguyên tắc cấu tạo đa phân sẽ có nhiều cách liên kết khác nhau, tạo ra các chuỗi pôlipéptit khác nhau về số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin → tạo được nhiều loại prôtêin. b. Khi thay đổi nhiệt độ (tăng cao), prôtêin lại chuyển sang trạng thái đông đặc như khi luộc trứng hoặc nấu nước lọc cua, vì: Trong môi trường nước của tế bào, prôtêin thường giấu kín các phần kị nước vào bên trong và bộc lộ phần ưa nước ra bên ngoài. 0.5đ Khi đưa vào nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động hỗn loạn làm cho các phần kị nước ở bên trong bộc lộ ra ngoài nhưng do bản chất kị nước nên các phần kị nước của phân tử này ngay lập tức lại liên kết với phần kị nước của phân tử khác làm cho các phân tử dịnh lại với nhau. Do vậy prôtêin bị vón cục lại đóng thành từng mảng nổi trên mặt nước canh 0.5đ c. mỗi ý đúng cho 0,25 điểm ( không quá 1 điểm) 1. protêin. 2. đường khử 3. Tinh bột 4. axit amin tự do 5. chất béo

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đáp án

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

5.1

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

này ngay lập tức lại liên kết với phần kị nước của phân tử khác làm cho các phân tử nọ kết dính với phân tử kia. Do vậy, prôtêin bị vón cục và đóng thành từng mảng nổi trên mặt nước canh. a. Tại sao chỉ từ 20 loại aa mà một tế bào có thể tổng hợp được rất nhiều loại protein? b.Tại sao khi thay đổi nhiệt độ (tăng cao), prôtêin lại chuyển sang trạng thái đông đặc như khi luộc trứng hoặc nấu nước lọc cua? c. Một số hợp chất hữu cơ chưa được kiểm tra để xác định loại phân tử có mặt. Hoàn thành bảng dưới đây, cho biết nguyên liệu từ 1 đến 5 là chất gì trong các chất: protein, đường khử, tinh bột, chất béo, hoặc các axit amin tự do (+ = kết quả dương tính). Nguyên Thử Thử Thử Thử Thử Trả liệu nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm lời Benedict Lugol Biuret Ninhydrin Sudan IV 1. + ? 2. + ? 3. + ? 4. + ? 5. + ?

6

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Y

N

H

Ơ

N

+ ADN được được xây dựng từ 4 loại Nu, cứ 3 Nu đứng liền kề không gối lên nhau tạo 1 mã di truyền. + 2 mạch ADN được liên kết với nhau bằng liên kết H, liên kết H là liên kết yếu. Liên kết này dễ dàng bị phá hủy và hình thành trở lại trong hoạt động truyền đạt TTDT của ADN qua quá trình nhân đối ADN, phiên mã, dịch mã. 19. Trình bày cấu trúc phù hợp với chức năng của ARN? CẤU TRÚC CHỨC NĂNG Là một mạch polinuclêôtit (gồm Truyền đạt thông tin di truyền theo sơ hàng trăm – hàng ngàn đơn phân đồ: ADN → ARN → Prôtêin mARN sao chép từ ADN trong đó U thay cho T. Là một mạch polinuclêôtit gồm từ Vận chuyển các axit amin tới ribôxôm 80 -100 đơn phân, có những đoạn các để tổng hợp prôtêin. cặp bazơ nitơ liên kết theo nguyên tắc Dịch mã trên mARN sang a.a trên tARN bổ sung (A – U; G – X), một đầu protein. mang xit amin, một đầu mang bộ ba đối mã. Trong mạch polinuclêôtit có tới Là thành phần chủ yếu của ribôxô . rARN 70% số ribônuclêôtit có liên kết bổ sung.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

B

10 00

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

6

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

20. So sánh ADN với ARN? - Đều là những đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. - Mỗi đơn phân đều được cấu tạo từ 3 thành phần. - Giữa các đơn phân đều có liên kết chính là liên kết photphodieste. Giống - Đều có tính đa dạng và đặc trưng do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp nha các đơn phân quy định. - Đều tha gia vào chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Khác ADN ARN nhau - Đơn phân là nuclêôtit với 3 - Đơn phân là nuclêôtit với 3 thành phần thành phần là đường đêôxiribô là đường ribô (C5H10O5), axit photphoric và (C5H10O4), axit photphoric và bazơ bazơ nitơ (A, U, G hoặc X) CẤU nitơ (A, T, G hoặc X) - Có kích thước và khối lượng phân tử TRÚC - Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN. phân tử lớn hơn ARN. - Có một mạch polinuclêôtit không xoắn - Có hai mạch polinuclêôtit vừa cuộn hay cuộn 1 đầu. song song vừa xoắn lại với nhau. CHỨC - Chứa thông tin di truyền quy - Tham gia trực tiếp vào quá trình tổng NĂNG định cấu trúc của phân tử prôtêin. hợp prôtêin.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

6

D

6

6.1 -

Câu 26: Hãy giải thích tại sao ADN của sinh vật có nhân thường bền vững hơn nhiều so với ARN? - ADN có cấu trúc 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch, cấu trúc xoắn 2 mạch của ADN phức tạp hơn. - ADN thường liên kết với prôtêin nên được bảo vệ tốt hơn - ADN được bảo quản trong nhân nên thường không có enzim phân hủy chúng. Trong khi ARN thường tồn tại ngoài nhân nơi có nhiều hệ enzim phân hủy Câu 9: Sự giống nhau và khác nhau cơ bản về cấu trúc của ADN với mARN * Giống nhau : - Đều có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần cơ bản là : đường 5C, H3PO4, bazơ Nitric Trên mạch đơn của ADN và mARN các Nu liên kết với nhau bằng LK hoá trị bền vững

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

20 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn -

Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các đơn phân * Khác nhau : ADN mARN Đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn - Có kích thước và khối lượng bé Có cấu trúc mạch kép - Có cấu trúc mạch đơn Xây dựng từ 4 loại Nu ( A,T,G,X) - Xây dựng từ 4 laọi Nu A,U,G,X Trong mối Nu có đường C5H10O4 - Trong mỗi Nu có đường C5H10O5 ADN mang thông tin di truyền, truyền đạt thông tin di- ARN truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế truyền bào chất. Tham gia tổng hợp prôtêin. Vận chuyể axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin tham cấu tạo nên ribôxôm Câu 8: Mô tả thành phần cấu tạo của một nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit. Điểm khác nhau giữa các loại nuclêôtit? ĐA: Nuclêôtit là đơn phân của AND , Cấu tạo gồm bazơ ni tơ, axit phôt pho ric và đường đêôxi ribôzơ. Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết phốt phođieste (ở mỗi mạh polinuclêôtit) - Giữa cac nu liên kết với nhau theo nguyên tắc đa phân gồm rất nhiều đơn phân. đơn phân gồm 4 loại A, T ,G, X. Các đơn phân liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 LK hiđrô và ngược lại. G của mạch này LK với T của mạch kia bằng 3 LK hiđrô và ngược lại - Các nu khác nhau ở các loại bazơnitơ A, T, G, X. Câu 15 : Phân tử ADN ở tế bào sinh vật nhân thực có mạch kép có ý nghĩa gì ? ĐA : - Đảm bảo tính ổn định cấu trúc không gian của phân tử Đảm bảo cho phân tử ADN có kích thước lớn và bền vững hơn cấu trúc mạch đơn Đảm bảo cho ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn Thuận lợi cho việc phục hồi các tiền đột biến về trạng thái bình thường Câu 16 : Nêu cấu tạo của các loại ARN, dự đoán về thời gian tồn tại của các phân tử ARN ? - Cấu tạo (sgk) - Thời gian tồn tại của ARN phụ thuộc vào độ bền vững của phân tử do liên kết hidro tạo ra và trạng thái tồn tại của chúng trong tế bào : + mARN: Dạng mạch đơn không có liên kết hidro, độ bền vững kém, thời gian tồn tại ngắn. + tARN : Có liên kết hidro nhưng số lượng ít, thời gian tồn tại lâu hơn mARN + rARN : Số liên kết hidro chiếm 70% và liên kêt với protein tạo thành bào quan ribôxôm thời gian tồn tại lâu(vài thế hệ tế bào) Tổng hợp a. Lipit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất, chức năng? b. Tại sao về mùa lạnh hanh, khô người ta thường bôi kem (sáp) chống nẻ? a) - Giống nhau: Đều cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O. Đều có thể cung cấp năng lượng cho tế bào. - Khác nhau: Cacbohiđrat Lipi Cấu trúc hoá Tỉ lệ C:H:O là khác nhau học Tan nhiều trong nước, dễ phân huỷ Kị nước, tan trong dung môi hữu Tính chất hơn. cơ. Khó phân huỷ hơn. - Đường đơn: cung cấp năng lượng, là Tham gia cấu trúc màng sinh học, đơn vị cấu trúc nên đường đa. là thành phần của các hoocmon, - Đường đa: dự trữ năng lượng (tinh vitamin. Ng ài ra, còn ự trữ năng Chức năng bột, glicogen), tham gia cấu trúc tế lượng cho tế bào và thực hiện nhiều bào (xenlulôzơ), kết hợp với chức năng sinh học khác. prôtê n… b) Vì kem (sáp) có bản chất là lipit có đặc tính kị nước nên chống thoát hơi nước, giữ cho da mềm mại.

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

7

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-H

Ó

A

6.1

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

10 00

B

6.1 -

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

6.1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

-

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

7

-

7

Tại sao trong các tế bào cơ lại ưu tiên sử dụng đường để cung cấp năng lượng mà không

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

21 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

7

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

d.

Đ ẠO

a. b. c.

G

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

7

TP

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

dùng lipit, trong khi lipit có năng lượng rất lớn? Trả lời + Năng lượng được giải phóng từ mỡ chủ yếu là các axit béo + Axit béo có tỉ lệ O/C ( oxi/cacbon tức tỉ lệ Oxi trong phân tử ít hơn nhiều so với cácbon) thấp nhiều hơn so với đường. Vì vậy khi hô hấp hiếu khí, các axít béo của các TB cơ cần tiêu tốn rất nhiều oxi, khi hoạt động thể chất mạnh thì lượng oxi mang đến TB bị giới hạn bởi khả năg hoạt động của hệ tuần hoàn -> Vì thế, mặc dù phân giải lipid tạo ra nhiều năng lượng hơn so vs phân giải đường glucose nhưng TB cơ ko sử dụng lipid trong trường hợp oxi ko được cung cấp đầy đủ. Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng. a) Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên những loại đất có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp. b) Phôtpholipit thuộc nhóm các lipit đơn giản, còn côlestêrôn thuộc nhóm các lipit phức tạp. c) Pentôzơ là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào tạo năng lượng, cấu tạo nên đisaccarit và pôlisaccarit. d) Prôtêin chiếm tới trên 50% khối lượng khô của tế bào và là vật liệu cấu trúc của tế bào. Đúng. Thế nước của đất quá thấp --> cây mất nước chứ không hút được nước --> cây chết. Sai. Cả phôtpholipit và côlestêrôn đều thuộc nhóm các lipit phức tạp. Sai. Hexôzơ mới là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào tạo năng lượng, cấu tạo nên đisaccarit và pôlisaccarit. Đúng. a. Cho hỗn hợp các chất sau: α glucozo, β glucozo, axit amin, fructozo, ribozo, glyxerol, axit béo, bazo nito, deoxiribozo - Từ các hợp chất trên có thể tổng hợp được các phân tử, cấu trúc nào trong các phân tử, cấu trúc sau: tinh bột, xenlulozo, photpholipit, triglixerit, ADN, lactozo, ARN, saccarozo, chuỗi polipeptit? Giải thích? Vì sao không tổng hợp được các phân tử, cấu trúc còn lại? (Biết có đầy đủ các enzim hình thành các liên kết hóa trị giữa các cấu trúc) b. Ở bề mặt lá của một số loài cây như lá khoai nước, lá chuối, lá su hào có phủ một lớp chất hữu cơ. Lớp chất hữu cơ này có bản chất là gì? Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất và vai trò của lớp chất hữu cơ này? 1 a - Các phân tử, cấu trúc có thể tổng hợp được: + tinh bột: vì có các đơn phân là α glucozo + xenlulozo: vì có các đơn phân là β glucozo + triglixerit: vì có hai thành phần là glixerol và axit béo + saccarozo: vì có đơn phân là α glucozo + chuỗi polipeptit: vì có các đơn phân là axit amin - Các phân tử , cấu trúc không tổng hợp được: photpholipit, ADN, ARN Vì: thiếu nhóm photphat b - Bản chất của lớp chất hữu cơ này là sáp - Cấu tạo: sáp là este của axit béo với 1 rượu mạch dài - Tính chât: kị nước - Vai trò: giảm thoát hơi nước ở bề mặt các lá, quả Vai trò của các liên kết hidro trong các phân tử xenlulozo, AND, protein? AND có tính chất và đặc điểm gì mà có thể đảm bảo cho nó giữ được thông tin di truyền? 1.Vai trò của các liên kết hidro trong các phân tử xenlulozo, AND, protein - Xenlulozo: Các liên kết hidro giữa các phân tử ở các mạch hình thành nên các bó dài dạng vi sợi sắp xếp xen phủ tạo nên cấu trúc dai và chắc. - AND: các nu tren 2 mạch đơn của AND liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.Trong đó A nối với T bằng 2 liên kết hidro, G nối với X bằng 3 liên kết hidro, đảm bảo cho AND có cấu trúc bền vững. - Protein: các chuỗi polipeptic bặc 1 hình thành liên kết hidro giữa nhóm C-O và N-H ở các vòng xoắn gần nhau hình thành cấu trúc bậc 2 của protein. 2.AND có tính chất và đặc điểm gì mà có thể đảm bảo cho nó giữ được thông tin di truyền? - AND gồm 2 chuỗi polinuclêôtit xoắn song song và ngược chiều nhau, quanh một trục tưởng tượng như hình một cái thang dây xoắn.

D

IỄ N

Đ

1. 2.

-

7 -

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

22 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Trên mỗi mạch đơn của phân tử AND, các nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết photphođieste bền vững. - Trên 2 mạch kép các cặp nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hydrô giữa các cặp bazơnitric theo nguyên tắc bổ sung. Đây là liên kết không bền vững nhưng trong phân tử AND có số lượng liên kết hydrô là rất lớn, đảm bảo cho cấu trúc không gian của phân tử AND vừa bền vững nhưng cũng rất linh hoạt. - Nhờ các cặp nu liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung đã tạo cho AND có chiiêù rộng ổn định, các vòng xoắn của AND đẽ liên kết với prôtêin tạo cấu trúc AND ổn định, thông tin di truyền được điều hoà. - Từ 4 loại nuclotit vớ cách sắp xếp khác nhau đã tạo nên t nh đặc trưng và đa dạng của các loại phân tử protêin ở các loài sing vật. Câu 1: (1 điểm) Khi các nhà nghiên cứu dược phẩm thiết kế thuốc cần phải vào tế bào thì họ thường gắn vào thuốc nhóm methyl (CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào. Ngược lại, khi các nhà khoa học thiết kế thuốc cần hoạt động ngoài tế bào thì họ thường gắn vào đó nhóm tích điện để giảm khả năng thuốc đi vào màng và vào tế bào. Giải thích? Câu 2: (1 điểm) Trong cấu trúc bậc ba của protein có những liên kết nào tham gia? Trong đó liên kết nào là quan trọng nhất? Tại sao? Câu Ý Nội dung cần đạt 1 -Màng tế bào là màng photpholipit: đầu ưa nước hướng ra ngoài, đầu kị nước hướng vào trong và hướng vào nhau → chất kị nước đi qua màng dễ dàng, chất ưa nước khó đi trực tiếp qua màng. -Thuốc bị gắn thêm nhóm –CH3 là nhóm chức kị nước nên thuốc sẽ có tính chất kị nước → dễ dàng qua lớp photpholipit kép vào trong tế bào. -Thuốc bị gắn thêm nhóm tích điện sẽ có tính ưa nước nên khó đi qua màng tế bào → hoạt động bên ngoài tế bào. 2 a. Các loại liên kết tham gia trong cấu trúc bậc ba của protein : -Liên kết peptit: liên kết cộng hóa trị rất bền vững giữa các axit amin trong chuỗi polypeptit -Liên kết hidro: tạo ra giữa thành phần của khung C-N trong chuỗi xoắn alpha và gấp nếp beta -Tương tác kị nước: các vùng ưa nước của các axit amin, protein quay ra ngoài tiếp xúc với nước, các vùng kị nước quay vào trong và hướng vào nhau -Liên kết ion: giữa các vùng tích điện của các nhóm R trong các axit amin -Liên kết cầu dislfide: hình thành giữa 2 nhóm –SH của 2 axit amin có chứa S. b. Tương tác kị nước là quan trọng nhất vì: -Tương tác kị nước góp phần tạo nên cấu trúc hình cầu, là cấu hình không gian đặc trưng của protein để biểu hiện chức năng sinh học bình thường. -Góp phần đưa các axit amin vốn rất xa nhau được lại gần nhau tạo vùng trung tâm hoạt động → chức năng sinh học Câu 1. (2,0 điểm) a) Động vật hằng nhiệt có thể điều chỉnh thân nhiệt bằng cách tiết mồ hôi, cơ chế của quá trình này dựa trên tính chất nào của nước ? b) Hãy cho biết: - Sự khác biệt về cấu trúc của chất béo (triglyxerit) với cấu trúc của photpholipit? - Trong khẩu phần ăn, những loại lipit nào không tốt cho sức khỏe con người ? Giải thích ? - Cụm từ “dầu thực vật đã được hydrogen hóa” trên các nhãn thức ăn có ý nghĩa và tác dụng gì ?

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

7

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

-

D

7

7

1. So sánh cấu trúc chất béo (triglixerit) với cấu trúc của photpholipit ? 2. Protein có những bậc cấu trúc nào? Nêu các loại liên kết và tương tác hóa học có vai trò chính trong sự hình thành và duy trì mỗi bậc cấu trúc đó ? 1 - Cả hai đều có 1 phân tử glyxeron liên kết với các axit béo

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

-Ở phân tử triglyxerit: Glyxeron liên kết với 3 axit béo - ở phân tử photpholipt: Glyxeron liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm photphat Protein có 4 bậc cấu trúc: - bậc 1 là trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit - bậc 2 là dạng xoắn alpha và mặt phẳng beta - bậc 3 là cấu hình dạng không gian của chuỗi polipeptit - bậc 4 là sự kết hợp của nhiều chuỗi polipeptit để tạo thành phân tử protein biểu hiện chức năng (nếu HS chỉ gọi tên 4 bậc cấu trúc cho 0.25) - Cấu trúc bậc 1 được tạo ra bởi liên kết peptit và liên kết cộng hóa trị - Cấu trúc bậc 2 được hình thành nhờ liên kết hydro giữa các nguyên tử H với N hoặc O là thành phần của các liên kết peptit (khung polipeptit) - cấu trúc bậc 3: được hình thành chủ yếu nhờ tương tác kị nước giữa các nhóm R không phân cực và nhờ liên kết hydro giữa các nhóm R phân cực hoặc tích điện(các axit amin có tính kiềm và axit) của các axit amin. - cấu trúc bậc 4: phổ biến được hình thành chủ yếu do các tương tác Van Dec Van giữa các tiểu phần (chuỗi) polipeptit với nhau. Cầu disunphit (-S-S-) được hình thành giữa các axit amin Cystein (Xistein) là thành phần của các protein có vai trò hình thành ổn định ở các cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4 của các protein nhất định. (cứ mỗi 2 ý đúng được 0.25, thí sinh không nhất thiết nhắc đến liên kết disunphit)

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

TO

ÁN

7

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

1. Có các ống nghiệm đựng dung dịch chứa các chất sau: Tinh bột sắn dây, ADN, dầu ăn. Lần lượt làm các thí nghiệm sau: a.Đun tới nhiệt độ gần sôi với cả 3 chất rồi để nguội. b. Cho enzim amilaza vào cả 3 chất vừa được xử lí nhiệt độ. c. Cho muối mật vào cả 3 chất vừa được xử lí nhiệt độ. Sau khi kết thúc thí nghiệm, tính chất lí học, tính chất hóa học của mỗi chất bị thay đổi như thế nào? Nêu các thay đổi (nếu có) và giải thích. 2. Một loại chất hữu cơ được xếp vào nhóm lipit nhưng lại chứa các nguyên tố hóa học giống với axit nucleic. Đó là chất gì? Cấu tạo và vai trò của chất này đối với tế bào? Hướng dẫn chấm 1. Dung dịch tinh bột Dung dịch ADN Dung dịch dầu ăn a. Khi - Trở thành hồ tinh bột, có - Khi đun tới nhiệt độ gần - Dầu ăn (lipit đơn giản) đun dạng đặc, trong. Nguyên sôi sẽ có hiện tượng mạch có cấu trúc chứa các liên nhân: do nhiệt độ phá vỡ các kép bị tách thành hai kết bền nên không bị liên kết yếu trong cấu trúc mạch đơn do các liên kết nhiệt độ phá hủy, không tinh bột làm tinh bột bị biến hidro bị phá vỡ (nóng bị thay đổi cấu trúc. đổi (chủ yếu về mặt lí học), chảy). Khi để nguội, các khi để nguội cũng không có nuclêôtit giữa hai mạch hiện tượng hồi tính. đơn lại hình thành liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung, khôi phục lại cấu trúc ban đầu. b. Khi - Biến đổi cấu trúc hóa học - Không làm thay đổi cấu - Không làm thay đổi cấu cho của tinh bột: tinh bột → trúc. trúc. enzim mantozơ. amilaza c. Khi - Không làm thay đổi cấu - Không làm thay đổi cấu - Gây nhũ tương hóa dầu cho trúc. trúc. ăn, tách khối dầu ăn muối thành các hạt nhỏ (chỉ mật làm biến đổi về mặt lí học)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

2

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2. Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

24 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

- Đó là photpholipit. Thành phần hóa học gồm C, H, O, N, P (giống axit nucleic) - Cấu tạo: photpholipit gồm 2 phân tử axit béo liên kết với một phân tử glixerol, vị trí thứ ba của phân tử glixerol được liên kết với nhóm photphat, nhóm này nối glixerol với 1 ancol phức (cholin hay axetylcholin). Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi axit béo kị nước. - Chức năng: cấu tạo nên các loại màng tế bào như màng sinh chất, màng nhân, ti thể, lục lạp, lưới nội chất…Photpholipit tạo thành lớp kép với đầu ưa nước quay ra ngoài và đuôi kị nước quay vào trong.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

7

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-H

Ó

A

10 00

B

a) Hãy cho biết vai trò chủ yếu của H20 trong các thành phần cấu trúc sau: - Trong tế bào chất - Trong chất nguyên sinh - Trong không bào - Trong lục lạp b) Một loại polisaccarit được cấu tạo từ các phân tử glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết -1,4- glycozit thành mạch thẳng không phân nhánh. - Tên của loại polisaccarit này là gì? - Ở tế bào nấm, chất hóa học nào thay thế vai trò của loại polisaccarit này? Hãy cho biết đơn phân cấu tạo nên chất hóa học này? 1 a - Trong TBC: Nước chủ yếu đóng vai trò cấu trúc - Trong chất nguyên sinh: nhiều vai trò khác nhau( cấu trúc, nguyên liệu cung cấp H+, dung môi...) - Trong không bào: dung môi - Trong lục lạp: cấu trúc, là nguyên liệu cung cấp H+ và e b Xellulozơ Kitin Đơn phân: Glucozơ liên kết với N-axetylglucozamin Câu 1 (2,0 điểm): Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau: a) Tại sao quần áo, khăn bông dễ dàng thấm nước khi lau làm khô da nhưng đem giặt thì không tan trong nước? b) Giải thích tại sao đường saccarozo và mantozo đều là đường đôi nhưng saccarozo lại không có tính khử? Làm thế nào để phân biệt hai loại đường này trong ống nghiệm? c) Khi xem dưới kính hiển vi lát cắt của cùng một mô thực vật ở môi trường saccarozo ưu trương và ure ưu trương thấy: trong dung dịch saccarozo quá trình co nguyên sinh xảy ra lâu và bền hơn; còn trong dung dịch ure lúc đầu xảy ra hiện tượng co nguyên sinh nhưng sau một thời gian thấy phản co nguyên sinh. Hãy giải thích?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

7

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

1. Đặc điểm nào về cấu trúc giúp xenlulozơ đảm nhiệm chức năng là thành phần chính của thành tế bào thực vật? 2. Khi giải thích tại sao chuỗi polinucleotid có chiều 5’->3’, có người đã đưa ra lí do là đầu 5’ “bị khóa”. Theo em, tại sao đầu 5’ lại “bị khóa”? 3.Căn cứ vào đặc tính của liên kết hidro hãy giải thích tại sao mã di truyền chỉ có thể là mã bộ ba (ba nucleotide kế tiếp trên mạch gốc của gen mã hóa cho 1 axitamin) chứ không thể là mã bộ bốn và bộ năm? 1. Cấu tạo của xenlulôzơ phù hợp với chức năng: - Gồm các đơn phân β – glucôzơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4 – β glycozit theo kiểu 1 sấp – 1 ngửa → giữa các đơn phân trong phân tử xenlulôzơ không hình thành được liên kết hidro → phân tử xenlulôzơ có dạng mạch thẳng → có thể chạy dài, bao quanh tế bào. - Các phân tử xenlulôzơ xếp thành bó vi sợi xenlulôzơ, giữa các phân tử hình thành các liên kết hidro → bó vi sợi rất chắc chăn để bảo vệ tế bào. - Các liên kết hidro giữa các phân tử Xenlulozơ có thể được phá vỡ, làm các phân tử xenlulôzơ có thể trượt lên nhau, giúp tế bào tăng kích thước. - Giữa các bó sợi xenlulozơ có khoảng trống => Thành tế bào có thể được bổ sung thêm pectin, lignin, suberin,.. tạo điều kiện cho sự phân hóa tế bào.

7

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

25 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Trả lời: 1. Trong máu, lượng đường lưu thông tồn tại chủ yếu dưới dạng disaccarit: Sai. Đường lưu thông trong máu chủ yếu là monosaccarit (glucozơ)() 2. Bản chất của hoocmon testosteron là một loại protein: Sai. Hoocmon testosteron là một loại lipit (stêrôit) () 3. Khi các axit amin liên kết với nhau để tạo thành một chuỗi polypeptit, các phân tử nước giải phóng, được xem như một loại chất thải: Đúng () 4. Cấu trúc bậc 3 của phân tử protein là kết quả liên kết giữa các nhóm R của các axit amin trong chuỗi polypeptit: Đúng ()

7

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

d) Ở người có một bệnh di truyền làm cholesterol tích tụ trong máu dẫn đến xơ cứng thành động mạch. Tế bào của người bệnh đã có khiếm khuyết nào tạo nên sự tích tụ cholesterol trong máu? - Do sợi bông được cấu tạo từ xenlulo nên không tan trong nước - Xenlulo tuy không tan trong nước nhưng ưa nước vì chúng có chứa một phần điện a tích dương, một phần điện tích âm nên phân tử nước có thể liên kết được với sợi xenlulo → vì vậy sợi bông dễ dàng thấm nước. - Đường saccarozo không có tính khử vì không có nhóm OH-glicozit ở vị trí số 1 tự do. b - Để phân biệt: dùng dung dịch Fehling (Cu(OH)2.H2O) nếu dung dịch nào có kết tủa đỏ gạch thì là đường mantozo do đường này có tính khử. Dung dịch còn lại là đường saccarozo. - Cả 2 tế bào khi nhúng vào 2 dung dịch saccarozo và ure ưu trương đều gây co nguyên sinh vì nước từ trong tế bào di chuyển ra môi trường dung dịch ưu trương (cơ chế thẩm thấu). - Ure là chất có khả năng di chuyển qua màng tế bào. Khi ure di chuyển từ dung dịch c vào tế bào làm nồng độ chất tan tăng, do đó nước lại đi từ dung dịch vào tế bào gây phản co nguyên sinh. - Saccarozo không di chuyển qua màng tế bào → không xảy ra hiện tượng phản co nguyên sinh. - Tế bào người vận chuyển cholesterol vào trong bằng hình thức nhập bào qua trung gian thụ thể d - Người bệnh do trên màng tế bào thiếu thụ thể tiếp nhận nên cholesterol không thể vào tế bào được mà tích tụ trong máu. b) Những câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. 1. Trong máu, lượng đường lưu thông tồn tại chủ yếu dưới dạng disaccarit. 2. Bản chất của hoocmon testosteron là một loại protein. 3. Khi các axit amin liên kết với nhau để tạo thành một chuỗi polypeptit, các phân tử nước giải phóng, được xem như một loại chất thải. 4. Cấu trúc bậc 3 của phân tử protein là kết quả liên kết giữa các nhóm R của các axit amin trong chuỗi polypeptit.

D

IỄ N

Đ

ÀN

a) Lipit và cacbon hiđrat đều có thành phần hoá học là C, H, O. Để phân biệt 2 loại hợp chất trên người ta căn cứ vào những đặc điểm cơ bản nào ? b) Biến tính của protein là gì ? Biến tính có vai trò gì đối với hoạt động sống của tế bào ? Lipit và cacbon hiđrat đều có thành phần hoá học là C, H, O. Để phân biệt 2 loại hợp chất trên người ta căn cứ vào những đặc điểm cơ bản nào ? Trả lời: Căn cứ : a - Tính chất : Cacbonhyđrat không kị nước có thể tan trong nước, Lipit kị nước không tan trong nước. - Thành phần hoá học : Cacbonhyđrat có tỉ lệ H/O = 2/1, trong khi đó lipit có tỉ lệ oxi trong phân tử là rất nhỏ.

7

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

7

7

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

7

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Biến tính của protein là gì ? Biến tính có vai trò gì đối với hoạt động sống của tế bào ? Trả lời: - Biến tính : Khi trong điều kiện pH, nhiệt độ (khoảng 50-700C) hoặc nồng độ muối hoặc các yếu tố khác của môi trường không thuận lợi sẽ phá huỷ cấu hình không gian 3 chiều đặc trưng dẫn đến protein mất hoạt tính sinh học. - Vai trò: b + Giúp tế bào kiểm soát sự hoạt động hay bất hoạt của nhiều enzim và các protein quan trọng trong quá trình TĐC và di truyền của mình. + Bảo vệ cơ thể như khi nhiễm khuẩn thì cơ thể thường sốt, đây là phản ứng làm tăng nhiệt độ gây biến tính Pr của VK do Pr VK chịu nhiệt kém hơn Pr của người, nhưng khi cơ thể sốt quá cao làm nhiệt độ cơ thể quá cao thì lại dẫn đến các protein trong máu có hể bị biến tính dễ dẫn đến tử vong a. Tại sao kitin được làm chỉ tự tiêu trong các ca phẫu thuật? b. Một số người ăn tôm, cua thường bị dị ứng. Giải thích hiện tượng đó? c. Tại sao KI tác dụng với tế bào cho màu xanh tím, nhưng tác dụng với glicozen lại cho màu đỏ nâu? Tl Kitin được dùng làm chỉ tự tiêu vì: + Kitin là là đường đa, đơn phân là glucozo liên kết với N-axetyglucozamin + Kitin có thể bị phân hủy bởi ezim trong một thời gian tương đối dài + Kitin cứng, dai b.Một số người ăn tôm, cua hay bị dị ứng do: - Lớp vỏ ngoài của tôm, cua chứa kitin,có bản chất là polisacazit. Một số người ăn bị dị ứng là do họ không có ezim phân giải kitin => gây di ứng nhằm đào thải kitin khi xâm nhập vào máu. c. - Tinh bột được cấu tạo từ Amilozo có mạch thẳng không phân nhánh, chiếm 30% khối lượng tế bào và Amilopectin, mạch phân nhánh chiếm 70% tế bào. - Khi có KI tác dụng với tinh bột, các phân tử KI sẽ bị bắt giữ trong cấu trúc mạch thẳng của Amilozo=> tạo màu xanh tím ,nhưng khi đun nóng, liên kết H2 giữa các phân tử bị phá vỡ => mất màu - Glicozen là một loại polisacazit có cấu trúc mạch phân nhánh nhưng nhánh nhiều hơn Amilopectin, khi có KI tác dụng, KI sẽ kết hợp với mạch phân nhánh => tạo phức hợp màu đỏ nâu. 1.Nêu một vài loại prôtêin trong tế bào người và cho biết các chức năng của chúng?Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về nhiều đặc tính, em hãy cho biết sự khác nhau đó là do đâu? 1 – Collagen và elastin tạo nên cấu trúc sợi rất bền của mô liên kết, dây chằng, gân. Kêratin tạo nên cấu trúc của da, lông, móng. – Hoocmôn insulin và glucagon do tế bào đảo tụy thuộc tuyến tụy tiết ra có tác dụng điều hòa hàm lượng đường glucô trong máu. (0,25 điểm) – Các enzim thủy phân trong dạ dày phân giải thức ăn, enzim amylaza trong nước bọt phân giải tinh bột, enzim pepsin phân giải prôtêin, enzim lipaza phân giải lipit. (0,25 điểm) – Huyết sắc tố hêmôglôbin có chứa trong hồng cầu có vai trò vận chuyển ôxy và cacbônic trong máu... (0,25 điểm) 2– Trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit sẽ thể hiện tương tác giữa các phần trong chuỗi pôlipeptit, từ đó tạo nên hình dạng không gian 3 chiều của prôtêin và do đó quyết định tính chất cũng như vai trò của prôtêin. Sự sai lệch trong trình tự sắp xếp của các axit amin có thể dẫn đến sự biến đổi cấu trúc và tính chất của prôtêin. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trên chuỗi pôlipeptit, sự sắp xếp của các chuỗi polipeptit trong cấu trúc bậc 3 quyết định tính đa dạng và đặc thù của prôtêin. (0,25 điểm) – Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn mặc dù đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về nhiều đặc tính là do chúng khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trên chuỗi pôlipeptit. (0,25 điểm) Câu 2. Cấu trúc TB

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

27 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

7.1

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Có một loại protein tham gia hoạt động chức năng tại lưới nội chất hạt nhưng protein này chỉ có thể thực hiện chức năng của nó sau khi đã được bộ máy golgi sửa đổi. Hãy mô tả con đường mà protein đó đi qua bắt đầu từ phân tử mRNA quy định protein đó. Giải - mRNA được tổng hợp trong nhân tế bào rồi sau đó đi qua lỗ màng nhân để được dịch mã ở ribôxôm gắn kết ở lưới nội chất hạt. - Protein được tổng hợp ở xoang của lưới nội chất hạt và có thể được biến đổi ở đó. Túi vận chuyển mang protein đến bộ máy golgi để được biến đổi, một túi vận chuyển khác mang nó trở lại lưới nội chất hạt. Câu hỏi 10: a. Trong tế bào có những loại hợp chất hữu cơ nào? Những chất hữu cơ nào là thành phần cơ bản của sự sống?Vì sao? b. Các thành phần nào tham gia cấu tạo nên màng tế bào và nêu vai trò của các thành phần đó. c. + Trong tế bào thực vật có những bào quan nào chứa axit nucleic? + Phân biệt các loại axit nucleic trong các loại bào quan đó. + Cho biết vai trò của các loại bào quan đó. Đáp án : a/ những hợp chất hữu cơ trong tế bào: - Cacbonhidrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic, . . . - Chất hữu cơ là thành phần cơ bản của sự sống: Prôtêin và axit nuclêic Vì: + Prôtêin có các vai trò sau: Cấu trúc, dự trữ axit amin, vận chuyển các chất, bảo vệ cơ thể, điều hòa hoạt động cơ thể, xúc tác các phản ứng hóa học, thụ thể, vận động, . . . + Axit nuclêic : Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.(ADN), Truyền đạt thông tin di truyền( mARN), Vận chuyển aa (t ARN), cấu tao ribôxôm (rARN). b. Thành phần nào tham gia cấu tạo nên màng tế bào và nêu vai trò của các thành phần đó: - Lớp kép phôtpholipit: Giữ nước cho tế bào, vận chuyển các chất không phân cực hòa tan trong lipit, giúp màng có tính khảm động. - Protein xuyên màng và protein bám màng: Vận chuyển các chất qua màng có tính chọn lọc, góp phần vào tính khảm động của màng. - Chôlestêrôn: Tăng cường sự ổn định của màng (tế bào động vật). - Glicoprotein:“Dấu chuẩn” nhận biết tế bào quen và liên kết lại thành mô. c/- Bào quan chứa axit nucleic trong tế bào thực vật là: Nhân, lục lạp, ti thể và ribôxôm. Phân biệt các loại axit nucleic của các loại bào quan: - Axit nucleic của nhân chủ yếu là ADN mạch thẳng xoắn kép có kết hợp với protein histon. Ngoài ra còn có một ít ARN. - Axit nucleic của ti thể và lục lạp là ADN dạng vòng không kết hợp với protein. - Axit nucleic của ribôxôm là ARN ribôxôm Vai trò của các loại bào quan - Nhân: Chứa thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động của tế bào. - Ti thể: Hô hấp nội bào cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào và cơ thể. - Lục lạp: Thực hiện quang hợp tổng hợp chất hữu cơ. -Ribôxôm: Tổng hợp protein cho tế bào. Câu 13: Tinh bột, xenlulôzơ, photpholipit và protêin là các đại phân tử sinh học. a. Chât nào trong các chât kể trên không phải là pôlime? b. Chât nào không tìm thây trong lục lạp? c. Nêu công thức cấu tạo và vai trò của xenlulôzơ? ĐA: a.Chât trong các chât kể trên không phải là đa phân (polime) là photpholipit vì nó không được cấu tạo từ các đơn phân ( là monome) b.Chât không tìm thây trong luc lạp là celluloz. c. Công thức câu tạo: (C6H10O5)n - Tính chât: Celluloz được cấuu tạo từ hàng nghìn gốc 1-D-glucoz lên kêt với nhau bằng liên kêt 1-1,4- glucozit. Tạo nên câu trúc mạch thẳng, rât bên vững khó bị thủy phân. - Vai trò: * Celluloz tạo nên thành tế bào thực vật.

7.1

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

28 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

6.3

Y

N

H

Ơ

N

* Động vật nhai lại: celluloz là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể. * Người và động vật khác không tổng hợp được enzym cellulaza nên không thể tiêu hóa được celluloz nhưng celluloz có tác dụng điều hòa hệ thông tiêu hóa làm giảm hàm lượng cholesteron trong máu, tăng cường đào thải chât cặn bã ra khỏi cơ thể. Câu 12 a. Phân biệt các loại liên kết trong phân tử ADN? Vì sao phân tử ADN có đường kính không đổi suốt dọc chiều dài của nó? b. Phân biệt các thuật ngữ: axitamin, polipeptit và protein? ĐA: a. Các loại liên kết trong phân tử ADN + Liên kết photphođieste: hình thành giứa các Nu liên tiếp nhau trên một mạch poliNu + Liên kết hiđro: hình thành giứa 2 Nu đứng đối diện nhau trên 2 mạch poliNu theo NTBS + Phân tử ADN có đường kính không đổi suốt dọc chiều dài của nó vì giữa 2 mạch poliNu các Nu liên kết với nhau theo NTBS: cứ 1 bazơ lớn loại A hoặc G lại liên kết với 1 bazơ nhỏ loại T hoặc X b. Phân biệt các thuật ngữ: axitamin, polipeptit và protein + axitamin: là phân tử hữu cơ gồm 1 nguyên tử C trung tâm liên kết với 1 nhóm amin, 1 nhóm cacboxyl và 1 gốc R. Là đơn phân cấu tạo nên các protein + Polipeptit: Gồm 1 chuỗi các aa đồng nhất hoặc không đồng nhất liên kết với nhau bằng liên kết peptit, có khối lượng phân tử thấp hơn protein + Protein: Là một đại phân tử sinh học được cấu trúc từ 1 hoặc nhiều chuỗi polipeptit có cấu trúc không gian đặc trưng để thực hiện chức năng sinh học.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

29 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

CHỦ ĐỀ III : CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO TẾ BÀO NHÂN SƠ 1. Đặc điểm cấu trúc chung của tế bào nhân sơ (vi khuẩn) - Kích thước: Kích thước rất nhỏ bé, so với tế bào nhân thực, thì tế bào vi khuẩn có kích thước 15m, bằng 1/10 tế bào nhân thực, tức S/V lớn  Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường, sinh sản một cách nhanh chóng. -Tế bào nhân sơ ( vi khuẩn) có cấu trúc đơn giản gổm : + Màng sinh chất + Tế bào chất: có ribôxôm và các hạt dự trữ. + Vùng nhân: không có màng nhân, thường chỉ có 1 phân tử DNA vòng.  Tế bào nhân sơ có kích thước như thế nào? Kích thước đó đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ? Có kích thước rất nhỏ → có tỉ lệ S/V lớn → trao đổi chất mạnh mẽ, phân chia nhanh , vận chuyển các chất trong tế bào nhanh 2. Cấu trúc tế bào vi khẩn: Theo thứ tự từ ngoài vào trong gồm

-L

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Màng ngoài

Màng ngoài : lipopolisaccarit (LPS): gồm 3 thành phần : + Lipit A : 2 phân tử N acetyl glucozamin, 5 chuỗi dài axit béo: lipit A là nội độc tố của vi khuẩn, gây sốt, tiêu chảy, phá hủy hồng cầu… + Polisaccarit lõi + Kháng nguyên O : phần polisccarit vươn khỏi màng vào môi trường: quyết định nhiều đặc tính huyết thanh của các vi khuẩn có chưa 1LPS và vị trí gắn thụ thể của thể thực khuẩn Màng ngoài còn có thể có 1 số loại prôtein: prôtein cơ chất: vd porin (protein lỗ)ở E. coli, protein màng ngoài có năng lực vận chuyển chuyên biệt các phân tử lớn và lipoprotein : liên kết giữa

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

+ Giúp vi khuẩn di chuyển

Ý

Roi

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-H

Ó

A

Lông

Chức năng + Có chức năng như các thụ thể : tiếp nhận virut, tham gia vào quá trình tiếp hợp + Giúp vi khuẩn bám vào bề mặt tế bào chủ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

Cấu tạo

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

1.0 1

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

30 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

lớp peptiđôglican bên trong với màng ngoài Là loại polyme xốp, khá bền vững, cấu tạo bởi 3 thành phần: - N-Acetylglucosamin - Acid N-Acetylmuramic - Tetrapeptid chứa cả D- và L- acid amin

- Thành tế bào giúp duy trì hình thái của tế bào, - Hỗ trợ sự chuyển động của tiên mao - Giúp tế bào đề kháng với áp suất thẩm thấu, hỗ trợ quá trình phân cắt tế bào , - Cản trở sự xâm nhập của một số chất có phân tử lớn, - Liên quan đến tính kháng nguyên , tính gây bệnh, tính mẫn cảm với Thực khuẩn thể

Axit teichoic

Axit teichoic là polime của ribitol và glixerol photphat

Khoang chu chất

+ Chứa các protein tham gia vào sự thu nhận chất dinh dưỡng: vd các enzim proteinaza, ncleaza,các protein vận chuyển qua màng, protein thụ thể( làm hỗ bám của thể thực khuẩn + Các vi khuẩn phản nitrát hóa và hóa tự dưỡng vô cơ thường chứa các protein của chuỗi vận chuyển điện tử + Chứa các enzim tham gia vào sự tổng hợp peptiđôglican và cải biến các hợp chất độc tố có thể gây hại cho tế bào.

ÁN

Màng sinh chất

Tế bào chất

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Ribôxôm

Vùng nhân

Plasmit

Cấu tạo từ protein, rARN và không có màng bao bọc. Là nơi tổng hợp nên các loại protein của tế bào. Ribôxôm của vi khuẩn 70S (30S+ 50S) nhỏ hơn ribôxôm của tế bào nhân thực 80S (40S+ 60S). Là một dạng chất keo bán lỏng, chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau. - Không có màng nhân, nhưng đã có bộ máy di truyền là một phân tử ADN vòng và thường không kết hợp với protein histon. Ngoài ra, một số vi khuẩn còn có ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Vận chuyển các ch t qua màng Bộ máy tổng hợp prôtêin

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

TR ẦN

Có cấu trúc màng kép

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Vận chuyển các ion dương vào ra tế bào, giúp tế bào dự trữ phot phat. có liên quan đến kháng nguyên bề mặt và tính gây bệnh của 1 số vk gram dương.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Thành peptiđôglican

Nơi diễn ra các hoạt động sống bên trong TB. Vật chất di truyền

31 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Chủ yếu có ở Gram dương, do MSC xâm nhập, đâm sâu vào tế bào chất.

Mezôxôm

+ Gắn với ADN và có chức năng trong quá trình sao chép ADN và quá trình phân bào.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

B

10 00

-H

Ó

A

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

-

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

1

N

-

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Các hạt dự trử Giọt mỡ (Lipit) và tinh bột. Câu 4 : Liệt kê các đặc điểm giống nhau của vi khuẩn, ti thể và lục lạp hay chứng minh ti thể, lục lạp có nguồn gốc từ vi khuẩn nội cộng sinh trong tế bào nhân thực ? ĐA : Kích thước của vi khuẩn, lục lạp và ti thể xấp xỉ nhau Đều có màng kép Màng ngoài của ty thể giống màng tê bào nhân chuẩn. Màng trong tương ứng với màng sinh chât của vi khuẩn bị thực bào Đều chứa ADN, ARN, ribôxôm, các enzim, các protein ADN của ty thể, lục lạp giông ADN của vi khuẩn : cấu tạo trần, dạng vòng không liên kết với protein histon. - Đều chứa ribôxôm loại 70S (30S + 50S) - Có khả năng chuyển hóa vật chất và năng lượng - Có khả năng tự nhân đôi một cách độc lập theo kiểu phân đôi Câu 7: Hãy phân biệt về cấu tạo và hoạt động của vi khuẩn Gram dương với vi khuẩn Gram âm. Nêu ý nghĩa thực tiễn của sự khác biệt này ĐA: Vi khuẩn Gram dương Vi khuẩn Gram âm - Không có màng ngoài - Có màng ngoài - Có axit teicoic - Không có axit teicoic - Không có khoang chu chất - Có khoang chu chất - Nhuôm Gram có màu tím - Nhuộm Gram có màu đỏ - Thành peptiđôglican dày. - Thành peptiđôglican mỏng - Mẫn cảm với thuốc kháng sinh pênixillin. - ít mẫn cảm với thuốc kháng sinh pênixillin. - Đại diện: Trực khuẩn than, hủi… - bĐại diện: Vk E.coli, trực khuẩn ho gà…. ý nghĩa: + Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu. + Dùng trong phân loại để phân biệt các loại kháng sinh khác nhau. Câu 1 : Phân biệt tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực - Đại diện : Vi khuẩn, vi khuẩn lam, xạ khuẩn - Đại diện : nguyên sinh vật, nấm, động vật, - Cấu tạo đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh, thực vật có ADN trần dạng vòng, - Cấu tạo phức tạp, có nhân hoàn chỉnh, có màng nhân ngăn cách chất nhân với tế bào chất, ADN liên kết với protein tạo cấu trúc nhiễm sắc thể - Không có các bào quan ống có màng bao - Tế bào chất có hệ thống nộ màng, có các bọc, không có hệ thống nội màng bào quan có màng bao bọc như ti thể, lục lạp, bộ máy goongi, lizôxôm, không bào... - Ribôxôm có kích thước 70S (30S + 50S) - Ribôxôm có kích thước 80S (40S + 60S) - Phương thức phân bào đơn giản : trực phân

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

N

+ Quang hợp hoặc hô hấp ở một số vi khuẩn quang hợp hoặc có hoạt tính hô hấp cao.

1

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

32 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

- Phương thức phân bào phức tạp : gián phân có gián phân nguyên nhiễm (nguyên phân), gián phân giảm nhiễm (giảm phân) Nêu cơ sở hóa học của phương pháp nhuộm Gram? Ý nghĩa của phương pháp nhuộm Gram? Giải - Phương pháp nhuộm Gram là phương pháp nhuộm kép. Một lần nhuộm bằng thuốc nhuộm màu tím, một lần bằng thuốc nhuộm màu đỏ. - Cơ sở hóa học: Do cấu tạo thành TB VK Gram (–) và Gram (+) khác nhau nên bắt màu thuốc nhuộm khác nhau. + VK Gram (-): Có lớp peptidoglucan mỏng, nằm giữa lớp màng sinh chất và màng ngoài. Màu 1 tím kết tinh dễ dàng bị rửa trôi khỏi tế bào chất và TB có màu hồng hoặc đỏ. + VK Gram (+): có thành TB dày, được tạo thành từ peptidoglucan. Hợp chất này giữ màu tím kết tinh trong tế bào chất. Việc rửa cồn không loại bỏ được tím kết tinh, ngăn chặn màu hồng hoặc đỏ. - Ý nghĩa: + sinh học: Phân loại được VK dựa trên sự khác biệt về thành phần thành tế bào. + thực tiễn: Ứng dụng điều trị. Phần lipit của lớp LPS trong thành của VK Gram (-) là độc, gây sốt hoặc gây sốc; màng ngoài giúp bảo vệ tế bào khỏi hàng rào bảo vệ của cơ thể. VK Gram (-) có xu hướng kháng lại kháng sinh tốt hơn VK Gram (+) do lớp màng ngoài ngăn cản thuốc vào trong tế bào. 2.0 TẾ BÀO NHÂN THỰC Câu 2. a. Có hai thành phần của tế bào thực vật mà khi chúng thay đổi cấu trúc đều làm thay đổi kích thước tế bào đó là những thành phần nào? Nêu điểm khác nhau và mối liên hệ của các thành phần đó trong cơ chế làm tăng kích thước tế bào thực vật. b. Các bào quan trong tế bào chất thực hiện vào quá trình tổng hợp và hoàn thiện cấu trúc các enzym thủy phân của lizôxôm như thế nào? Hướng dẫn chấm Ý Nội dung Điểm a - Đó là không bào và thành tế bào. 0,25 - Khác nhau: 0,25 + Không bào: hút nước để tăng thể tích, không cần ATP. 0,25 2 + Thành tế bào: đứt liên kết hidro và giãn dài, cần ATP để hoạt hóa bơm prôton. - Mối liên hệ: Khi các sợi xenlulôzơ trong thành tế bào bị đứt gãy các liên kết 0,25 hidro do bơm prôton bơm H+ vào thành, không bào hút nước tăng thể tích, tạo lực đẩy các sợi xenlulôse trượt trên nhau, thành tế bào giãn, tế bào tăng kích thước. b - Tổng hợp chuỗi pôlypeptit tại ribôxôm ở lưới nội chất hạt. 0,25 => các chuỗi pôlypeptit được đưa vào khoang lưới nội chất hạt để cuộn xoắn và 0,25 hoàn thiện cấu trúc => vận chuyển tới mặt cis, tại đây tiếp tục được sửa đổi trong quá trình đưa tới 0,25 mặt trans của bộ máy golgi. => tại mặt trans, enzim hoàn chỉnh được đưa tới lizôxôm trong các túi vận 0,25 chuyển. 2. Cấu trúc tế bào (2 điểm) a. Ở tế bào vi khuẩn lam, vi khuẩn cố định đạm, tế bào biểu mô ruột ở người, tế bào biểu mô ống thận ở người, màng sinh chất có những biến đổi gì giúp tế bào thích nghi với chức năng? b. Vì sao lizôxôm bình thường không bị phá hủy bởi các enzim chứa trong nó? Trong trường hợp nào màng lizôxôm bị hư hỏng? 2 3. Cấu trúc tế bào (2 điểm) a. Tế bào hồng cầu gà có nhân nhưng nhân bị bất hoạt. Tế bào Hela- các tế bào được tách ra từ mô ung thư của một người bệnh, có khả năng tích cực tổng hợp protein, phân chia không ngừng. Nêu thí nghiệm sử dụng hai tế bào này để thấy được sự liên quan mật thiết giữa nhân và tế bào chất? b. Nêu sự khác nhau giữa enzim của lizôxôm và perôxixôm về nguồn gốc, cơ chế tác động. Vì sao trong nước tiểu của linh trưởng và người có axit uric mà các động vật khác không có?

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

33 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

-

TO

ÁN

-L

Ý

- Perôxixôm của người và linh trưởng không có thể đặc hình ống nên không sản sinh enzim uricaza phân giải axit uric - Do đó trong nước tiếu của linh trưởng và người có axit này, các động vật khác không có. Câu 3 : Lấy ví dụ chứng minh rằng kích thước, hình dạng có liên quan tới chức năng của tế bào ? Tế bào vi khuẩn nhỏ tạo điều kiện cho sự trao đổi chất mạnh nên vi khuẩn sinh trưởng và phân chia nhanh. Tế bào lông hút có dạng sợi nhỏ và dài nên dễ len lỏi trong các khe hở của đất, hút nước và muối khoáng cho cây Tế bào của mô giậu của lá cây có hình khối dẹt và dài làm tăng diện tích trao đổi chất và năng lượng đồng thời giữ được hình dạng ổn định vững chắc. Tế bào hồng cầu người có kích thước nhỏ (khoảng 8micromet) hình đĩa, lõm 2 mặt nên diện tích bề mặt lớn, đàn hồi tốt, len lỏi vào mạch máu nhỏ nhất thuận lợi cho việc vận chuyển và trao đổi khí. Các tế bào thần kinh có trục rất dài và nhiều tua phân nhánh tỏa rộng, có thể truyền xung thần kinh nhanh chóng giữa các bộ phận trong cơ thể Trứng các loài chim có kích thước lớn, hình cầu hay hình bầu dục và chứa được lượng chất dinh dưỡng lớn cung cấp cho phôi phát triển. Câu 5 :

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

-H

Ó

A

10 00

B

b

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

- Thí nghiệm: Lai hai tế bào với nhau được tế bào lai. - Kết quả: Tế bào lai vừa tổng hợp protein của người, vừa tổng hợp protein của gà - Giải thích: Các nhân tố hoạt hóa gen trong tế bào chất của tế bào Hela đã mở các gen của gà trong tế bào lai nên tế b o lai tổng hợp các pr của gà. Từ đó cho thấy mỗ liên quan mật thiết giữa nhân và tế bào chất. b. Tiêu chí Enzim của lizôxôm Enzim của perôxixôm Nguồn gốc Được tổng hợp từ các Được tổng hợp từ các ribôxôm trên lưới nội chất hạt ribôxôm tự do trong tế bào chất Đặc điểm xúc tác Xúc tác các phản ứng thủy Xúc tác các phản ứng oxi hóa phân khử

N

a

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

3

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

b

- Tế bào vi khuẩn lam: màng sinh chất gấp nếp và tách ra hình thành các túi dẹt tilacoit chứa sắc tố giúp tế bào thực hiện chức năng quang hợp - Vi khuẩn cố định đạm: màng sinh chất gấp nếp tạo mezoxom, bên trong chứa hệ enzim nitrogenaza giúp tế bào thực hiện quá trình cố định nito - Tế bào biểu mô ruột ở người: màng sinh chất lồi ra ngoài hình kép theo chất nguyên sinh và hệ thống vi sợi, thành các vi mao làm tăng diện tích tiếp xúc giúp tế bào thực hiện chức năng hấp thu các chất dinh dưỡng - Tế bào biểu m ống thận ở người; màng sinh chất lõm xuống tạo thành nhiều ô, trong các ô chứa nhiều ti thể giúp tế bào tăng cường trao đổi các chất - Lizôxôm bình thường không bị phá hủy bởi các enzim chứa trong nóvì: + enzim trong lizôxôm thường ở dạng không hoạt động, chỉ khi lizôxôm kết hợp với các bóng nhập bào hoặc các bóng tự tiêu thì enzim chuyển sang dạng hoạt động + Màng lizôxôm được bảo về khỏi tác động của các enzim bản thân nhờ lớp glicoprotein phủ bên trong - Màng lizôxôm bị sai lệch, hư hỏng khi: + sai lệch do di truyền + lizôxôm tích lũy các chất hóa học như các hạt bụi silic, amiang, beryl... + lizôxôm chịu tác động của các yếu tố vật lí như sốc, co giật, ngạt oxi, tia UV + tế bào bị vi khuẩn xâm nhập, các vi khuẩn này làm tiêu màng lizôxôm. VD: Steptococcie.

N

a

Ơ

2

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IỄ N

Đ

-

D

2

-

2

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

34 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

ÀN

TO

ÁN

-L

2

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

2

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

a. Mô tả cấu trúc của ti thể. Tại sao nói ti thể được xem như là nhà máy năng lượng của tế bào? b. Prôtêin được tổng hợp ở bào quan nào? Sự bài xuất prôtêin ra khỏi tế bào bằng cách nào? ĐA : a- Cấu trúc của ti thể + Ti thể có cấu trúc màng kép: Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể, hướng vào trong chất nền tạo các mào, trên có nhiều loại enzim hô hấp + Chất nền ti thể chứa các enzim ham gia hô hấp, các loại protein, lipit, AND vòng, ARN và ribôxôm * Ti thể là nhà máy năng lượng của tế bào vì: có chứa các enzim thực hiện quá trình hô hấp tế bào có khả năng biến đổi năng lượng dự trữ trong các hợp chất hữu cơ (glucozơ) thành năng lượng ATP cho tế bào. b. - Prôtêin được tổng hợp ở Ribôxôm - Sự bài xuất prôtêin ra khỏi tế bào : Theo cơ chế xuất bào ( bằng cách hình thành các bóng xuất bào ) ( Con đường : Prôtêin (Lưới nội chất hạt) -> Túi tiết -> Bộ máy Gôngi (lắp ráp , đóng gói) -> Túi tiết trong tế bào -> Màng sinh chất -> Ra ngoài ) Câu 6 : a. Bào quan chứa enzim thực hiện quá trình tiêu hoá nội bào ở tế bào nhân thực có cấu tạo như thế nào? b.Tế bào của cơ thể đa bào có đặc tính cơ bản nào mà người ta có thể lợi dụng để tạo ra một cơ thể hoàn chỉnh? Giải thích ĐA : a. Đây là bào quan lizôxôm - Cấu tạo: Dạng túi, kích thước trung bình từ 0,25 đến 0,6 micromet, có một lớp màng bao bọc b. Tế bào có đặc tính cơ bản mà từ đó người ta lợi dụng để tạo ra cơ thể hoàn chỉnh là: Tính toàn năng của tế bào - Vì mỗi tế bào chứa một bộ gen hoàn chỉnh và đặc trưng cho loài.. Câu 8: Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động, thí nghiệm chứng minh màng sinh chất có cấu trúc khảm động? + Màng sinh chất có cấu trúc khảm động vì : - Màng sinh chất được cấu trúc bởi lớp kép photpholipit và các phân tử prôtêin xen kẽ trong lớp kép photpholipit. - Cấu trúc khảm là lớp kép phopholipit được khảm bởi các phân tử prôtêin : trung bình cứ 15 phân tử P- L xếp liền nhau được xen bởi 1 phân tử P. - Cấu trúc động là các phân tử P –L và P có thể di chuyển dễ dàng bên trong lớp màng làm cho MSC có độ nhớt giống như dầu. + Thí nghiệm chứng minh màng sinh chất có trúc khảm động: - Lai tế bào chuột với tế bào ở người .TB chuột có các P trên màng đặc trưng có thể phân biệt được với các P trên màng sinh chất người. Sau khi tạo tế bào lai, người ta thấy các phân tử Pcủa TB chuột và TB người nằm xen kẽ nhau Câu 9: Nêu chức năng của bào quan lizôxom. Tại sao bào quan lizôxom lại không bị phá huỷ bởi chính các enzim chứa trong nó? - Chức năng: + Tiêu hoá nội bào + Phân huỷ các tế bào già, tế bào bị tổn thương… - Lizôxom không bị phá huỷ bởi các enzim trong nó vì: màng lizzôxom có lớp glicôproteit phủ phía trong. Câu 10: a. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào? b. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao? ĐA: a. Nhân có hình cầu hoặc hình bầu dục đường kính khoảng 5 micromet được cấu tạo gồm 3 phần:

D

2

2

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

35 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

3

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

2

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

2

Nêu các chức năng của chất nền ngoại bào ở động vật. - Giúp các tế bào kết nối với nhau tạo nên các mô. - Có vai trò quan trọng trong việc truyền tín hiệu cơ học hoặc hóa học từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào. - Có vai trò định hướng sự di chuyển của các tế bào trong quá trình phát triển của phôi. - Tạo nên các đặc tính vật lý của mô, ví dụ sự vững chắc của mô xương, mềm dẻo, đàn hồi của da... - Tham gia vào quá trình lọc các chất (mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Tổng số điểm không quá 1,0 điểm) Phân biệt lizôxôm cấp 1 và lizôxôm cấp 2. - Lizôxôm cấp 1 là lizôxôm mới được tạo thành chưa tham gia vào quá trình phân giải; vai trò tích chứa các enzim thuỷ phân; khi cần thiết sẽ tham gia hình thành lizôxôm cấp 2. - Lizôxôm cấp 2 là lizôxôm đang tham gia hoạt động phân giải. Do lizôxô cấp 1 kết hợp với phagôxôm hoặc ôtôphagôxôm tạo thành. Tế bào chết theo chương trình được phân thành các túi nhỏ giúp các tế bào bạch cầu dễ thực bào các tế bào chết và các enzym cũng như các chất khác trong tế bào chết không giải phóng ra ngoài làm chết các tế bào xung quanh.

-L

1

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

-

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

2

TP

-

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

- Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao đổi chất giữa nhân với tế bào. Màng ngoài nối với màng lưới nội chất . trên màng có nhiều lỗ nhân, có gắn các phân tử protein cho phép các chất cần thiết đi vào và ra khỏi nhân. - Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất, gồm protein và ARN - Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Lúc sắp phân chia tế bào, những sợi này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các nhiễm sắc thể với số lượng và hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có: prôtein và ADN. b. - Tế bào bạch cầu là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào không nhân. - Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng. - vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mọi hoạt động sống của tế bào, quy định thông tin về các phân tử protein. Câu 2 : Tế bào nhân thực có đường kính trung bình gấp hàng chục nghìn lần tế bào nhân sơ, diên tích gấp hàng trăm lần, thể tích gấp hàng nghìn lần. Tại sao tế bào nhân thực vẫn đảm bảo quá trình trao đổi chât rât hiệu quả? ĐA : Với tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ, tỉ lệ diện tích bề mặt trren thể tích lớn(S/V lớn) vì vậy diện tích bề mặt tiếp xúc với môi trường lớn thuận lợi cho quá trình trao đổi chất Với tế bào nhân thực vì có kích thước tế bào lớn hơn, nên tỉ lệ S/V nhỏ hơn tế bào nhân sơ nhưng vẫn đảm bảo quá trình trao đổi chât rât hiệu quả là do tế bào nhân thực có hệ bào qan có màng bao bọc, làm tăng diên tích bề mặt trao đổi chất toàn phần. Mặt khác, mỗi khoang bào quan lại là mọt vùng duy trì được các điều kiện hóa học đặc biệt, khác với các bào quan khác nên các phản ứng diễn ra thuận lợi. Câu 2. (2 điểm) - Cấu trúc tế bào 1. Nêu các chức năng của chất nền ngoại bào ở động vật. 2. Phân biệt lizôxôm cấp 1 và lizôxôm cấp 2. 3. Hình dưới đây cho thấy ảnh chụp một tế bào bạch cầu bình thường của người (hình trái) và một tế bào bạch cầu đang chết theo chương trình (hình phải). Tế bào chết theo chương trình bị co lại và tách thành các “túi” nhỏ. Hãy cho biết cách thức tế bào chết theo chương trình như vậy có ích lợi gì đối với cơ thể?

36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

2

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

2

Y

N

H

Ơ

N

Câu 3: (1 điểm) Nêu vai trò của lưới nội chất trơn? Giải thích vì sao nếu sử dụng thuốc giảm đau, an thần thường xuyên thì có thể xảy ra hiện tượng nhờn thuốc (dùng liều cao mới có tác dụng)? Câu 4: (1 điểm) Hãy cho biết chức năng của không bào ở các tế bào sau đây: - Tế bào cánh hoa - Tế bào lông hút của rễ cây - Tế bào đỉnh sinh trưởng - Tế bào lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn 3 a. Vai trò của lưới nội chất trơn: -Tổng hợp các loại lipit như dầu thực vật, photpholipit, steroid,… -Khử độc rượu, thuốc lá b. Hiện tượng nhờn thuốc giảm đau, an thần là do: Khi dùng các thuốc này sẽ kích thích sự sinh sôi của mạng lưới nội chất trơn và các ezyme khử độc liên kết với nó, nhờ vậ làm tăng sự chịu đựng đối với thuốc, nghĩa là ngày càng dùng liểu cao mới hiu quả. 4 a. Tế bào cánh hoa không bào chứa sắc tố để thu hút côn trùng đến thụ phấn b. Tế bào lông hútcủa rễ cây chứa các chất khoáng, chất tan để tạo ra áp suất thẩm thấu gúp tế bào hút được chất khoáng và nước c. Tế bào đỉnh sinh trưởng có không bào tích nhiều nước có tác dụng làm cho tế bào dài ra nên sinh trưởng nhanh d. Tế bào lá cây của một số loài cây, các không bào tích các chất độc, chất phế thải nhằm bảo vệ câycác động vật khác không dám ăn. Câu 3. (2,0 điểm) a) Trong tế bào động vật có hai loại bào quan đều thực hiện chức năng khử độc, đó là hai loại bào quan nào ? Cơ chế khử độc của hai loại bào quan đó có gì khác nhau ? b) Tế bào tiếp nhận thông tin từ môi trường nhờ các thụ thể. - Có mấy loại thụ thể tế bào ? -Có các loại phân tử tín hiệu là hoocmon ostrogen, testosterone, insulin. Mỗi loại phân tử tín hiệu đó phù hợp với loại thụ thể nào ? Vì sao ? ý Nội dung cần đạt Điểm - Hai loại bào quan thực hiện chức năng khử độc cho tế bào là lưới nội chất trơn 0.25 và peroxixôm. 0.25 Cơ chế khử độc của hai loại bào quan: - Lưới nội chất trơn thường khử độc thuốc và chất độc bằng cách bổ sung nhóm a hydroxyl (-OH) vào các phân tử thuốc và chất độc làm cho chúng dễ tan hơn và 0.25 dễ bị đẩy ra khỏi cơ thể. Peroxixôm khử độc rượu và các chất độc khác bằng cách truyền hidrô từ chất độc đến ôxi tạo ra H2O2, chất này lập tức được enzim catalaza xúc tác chuyển thành 0.2 H2O. Có 2 loại thụ thể: - Thụ thể trong màng sinh chất: là các phân tử protein xuyên màng 0.25 - Thụ thể bên trong tế bào: là các protein thụ thể trong tế bào chất hoặc nhân của 0,25 tế bào đích b Hoocmon ostrogen, testosterone là các hoocmon steroid, tan trong lipit -> có thể đi qua lớp kép phospho lipit -> phù hợp với thụ thể là protein trong tế bào. 0.25 Insullin là protein, kích thước lớn, không qua màng -> phù hợp với thụ thể là protein trong màng sinh chất. 0.25 Câu 2. Cấu trúc và chức năng của tế bào (2,0 điểm) a. Trong tế bào cơ, có một bào quan giữ vai trò quan trọng đối với sự trượt của các sợi actin và myôzin, bào quan này là gì? Nêu cơ chế hoạt động của nó đối với sự co dãn của tế bào cơ.

2

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

37 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

2

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

b. Thế nào là “tính động”của màng sinh chất? Ở tế bào nhân thực, màng sinh chất có thể thay đổi “tính động” như thế nào trong các trường hợp sau? - Khi tế bào cần hấp thu một lượng lớn nước từ môi trường bên ngoài. Cho ví dụ. - Khi nhiệt độ bên ngoài giảm xuống gần tới điểm đóng băng của nước. Cho ví dụ. Câu 2 a. (2,0 - Bào quan đó là lưới nội chất trơn. 0,25 điểm) - Điện thế hoạt động xuất hiện ở màng tế bào cơ (màng sau xinap) kích hoạt 0,25 bơm Ca2+ trên màng LNCT → bơm Ca2+ từ xoang LNCT ra bào tương. - Ca2+ hoạt hóa trôpolin, kéo trôpomiozin ra khỏi vị trí liên kết giữa actin và 0,25 miozin, miozin trượt trên actin làm cơ co. - Khi điện thế hoạt động ở màng tế bào cơ tắt – kênh Ca2+ trên màng LNCT mở 0,25 → Ca2+ từ bào tương đi vào xoang LNCT. b. - Tính động (tính lỏng) của màng sinh chất là do sự dịch chuyển của các thành phần hóa học tham gia cấu trúc nên màng như phôtpholipit, prôtêin v.v.. , tính 0,25 động giúp màng sinh chất thực hiện được các chức năng của mình. - Khi tế bào cần thu nhận một lượng lớn nước: Nhiều prôtêin tạo kênh aquaporin được tổng hợp từ lưới lội chất hạt, sau khi được hoàn thiện tại thể gôngi sẽ gia nhập vào màng sinh chất. 0,25 Ví dụ tế bào thành ống thận dưới tác động của hoocmôn ADH. - Khi nhiệt độ bên ngoài giảm xuống gần tới điểm đóng băng của nước, màng sinh chất được tăng cường thành phần axit béo không no để giúp tăng độ linh động của màng chống lại nguy cơ tinh thể hóa màng do nhiệt độ thấp. ,50 Ví dụ màng sinh chất ở tế bào thực vật sống ở vùng ôn đới. Câu 2 (2 điểm) Cấu trúc tế bào. 1. Phân biệt lizôxôm cấp 1 và lizôxôm cấp 2. Lizôxôm cấp 1 Lizôxôm cấp 2 Mới được tạo thành,chưa tham gia hoạt động Đang tham gia hoạt động phân giải. 0,25 phân giải. Được hình thành từ phức hệ Gongi. Được hình thành từ lizôxôm cấp 1 liên kết 0,25 với các bóng thực bào, bóng ẩm bào hoặc bóng tự tiêu (phagôxôm hoặc ôtôphagôxôm tạo thành). Phân bố ở gần nhân hoặc phức hệ Golgi Có thể gặp ở các vị trí khác nhau của tế 0,25 bào pH thường bằng 5 pH nhỏ hơn 5 0,25 Chứa enzym thuỷ phân ở dạng chưa hoạt Có enzym thuỷ phân ở dạng hoạt động động 1. Tại sao các protein màng lyzôxôm không bị thủy phân bởi enzim thủy phân có trong lyzôxôm. 2. Các bào quan trong tế bào chất của tế bào tham gia quá trình tổng hợp và sửa đổi enzym thủy phân trong lyzôxôm như thế nào?

D

2

Giải 1- Để tránh tác động phân hủy của enzim hydroxylaza trong lyzôxôm, các protein trên màng lyzôxôm đều được glycosyl hóa. - Glycosyl hóa đầu N với sự gắn oligosacharit tạo glycoprotein giúp tránh tác động của enzim. 2. - Tổng hợp chuồi polypeptit ở ribôxôm liên kết ở ER hạt. => các chuỗi polypeptit được đưa vào khoang lưới nội chất hạt để cuộn xoắn và sửa đổi => vận chuyển tới mặt cis, tại đây tiếp tục được sửa đổi trong quá trình đưa tới mặt trans của bộ máy golgi. => tại mặt trans, enzim hoàn chỉnh được đưa tới lyzôxôm trong các túi vận chuyển.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

38 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

Nhờ bào quan nào mà tế bào xoang hóa nhưng vẫn đảm bảo sự thông thương mật thiết giữa các khu vực? So sánh các dạng cấu trúc của bào quan này? - So sánh LNC trơn và LNC hạt. + Điểm giống nhau: • Đều là các bào quan có cấu trúc màng; • Đều cấu tạo từ protein + photpholipit; • Đều có nguồn gốc từ màng sinh chất phân hoá, ăn sâu tạo thành; • Đều có chức năng tổng hợp và vận chuyển các chất trong tế bào. + Điểm khác nhau: Tiêu Lưới nội chất trơn Lưới nội chất hạt chí • Chứa nhiều photpholipit hơn • Chứa ít photpho lipit hơn Cấu • Gồm các kênh hẹp nối với nhau • Gồm các túi dẹp xếp song song tạo • Nằm phân tán trong tế bào chất • Phân bố thành từng nhóm • Không có ribôxôm • Mặt ngoài có đính nhiều ribôxôm

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

2-

-L

-

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ ẠO

G

Quan Quan hệ về cấu tạo: gongi được tạo ra Quan hệ về chức năng: các chất tổng hệ với từ lưới nội chất trơn. hợp ở nội chất hạt được chuyển sang Gôngi gongi để hoàn thiện và bao gói. a) Ở tế bào động vật có một bào quan phổ biến được ví như một nhà máy xử lí và tái chế các vật liệu phế thải. - Bào quan đó có tên gọi là gì? Trình bày cấu trúc và chức năng của nó. - Trong các loại tế bào của người, loại tế bào nào có bào quan này nhiều nhất? Trả lời: - Đó là lizôxôm - Cấu trúc : + được bao bọc bởi 1 lớp màng. + bên trong chứa nhiều enzim thủy phân. - Chức năng: + phân hủy các tế bào già, các bào quan già, các tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi,… + tiêu hóa nội bào. Đó là tế bào bạch cầu. b) Hãy nêu các thành phần cấu trúc bề mặt của tế bào nhân sơ giúp chúng thích nghi với môi trường sống? Trả lời: - Thành tế bào có bản chất là peptidoglican: giúp duy trì hình dạng của tế bào, giúp tế bào không bị vỡ trong môi trường nhược trương. (0,25đ) - Màng ngoài (ở vi khuẩn Gram âm): giúp bảo vệ tế bào, ngăn chặn sự xâm nhập của chất kháng sinh, các chất độc làm tổn thương tế bào. (0,25đ) - Lớp màng nhầy có bản chất là polisaccarit hoặc protein giúp vi khuẩn: bám, tránh được sự tiêu diệt bởi đại thực bào, vượt qua lúc khô hạn..(0,25đ) - Lông roi: giúp vi khuẩn di chuyển. (0,25đ)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Chức năng

• Tổng hợp lipit, chuyển hoá hydrat • Tổng hợp protein xuất bào, protein cacbon, giải độc (bố sung nhóm hydroxyl màng, protein lizôxôm vào phân tử thuốc làm cho chúng dễ tan hơn và dễ dàng đẩy ra khởi cơ thể hơn) vào dự trữ ion Ca…

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

2

2

Câu 2: ( 2 điểm) Cấu trúc tế bào 1. Một axit amin chứa nitơ phóng xạ ngoài môi trường tế bào, sau một thời gian người ta thấy nó có mặt trong phân tử protein tiết ra ngoài tế bào đó . Hãy mô tả con đường mà axit amin đó đã đi qua và cho biết ở mỗi nơi trên con đường ấy nó đã được biến đổi như thế nào? + Màng sinh chất hấp thụ axit amin qua kênh đặc trưng vào trong tế bào. (0,25 điểm)

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

39 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0,25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ý

- Khung xương tế bào - Vai trò: + Chống lại tác động cơ học vào tế bào động vật + Đảm bảo hình dạng của TBĐV + Nơi neo đậu các bào quan + Giúp tế bào di chuyển: lông, roi + Đảm bảo quá trình di ch yển NST.

0,5

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

b

ÁN

-L

2

-H

Ó

A

10 00

B

a. Tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người khác thì cơ thể người nhận có thể nhận biết cơ quan lạ và đào thải cơ quan đó? b. Cấu trúc nào được coi là “giá đỡ”cơ học cho tế bào? Chức năng của cấu trúc đó là gì? Ý Nội dung cần đạt được Điểm a - Bên ngoài màng sinh chất của tế bào động vật và người có cấu trúc là chất 0,5 nền ngoại bào, thành phần chủ yếu của là gai glicoprotein xuyên từ màng sinh chất ra phí ngoài môi trường của tế bào. - Gai glicoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào có vài trò: 0,5 + Nhận biết nhau + Nhận biết tế bào lạ. + ghép nối tạo thành mô. - Nhờ cấu trúc này khi ghép tế bào hoặc cơ quan lạ cơ thể nhận ra và đào 0,25 thải. Vì vậy muốn ghép mô thành công thì cần điều kiện mô tương thích.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

+ Tại tế bào chất, axit amin được hoạt hóa, gắn vào tARN tạo thành phức hệ axit amin – tARN trong tế bào chất tham gia dịch mã → tại ribôxôm trên lưới nội chất hạt, axit amin được gắn vào chuỗi polipeptit đang tổng hợp. (0,5 điểm) +Sau đó, chuỗi polipeptit được chuyển đến túi tiết, đưa đến bộ máy gongi được đóng gói túi tiết để vận chuyển đến màng sinh chất. Tại đây, túi tiết hòa nhập với màng sinh chất và được đưa ra ngoài bằng cách xuât bào. (0,25 điểm) 2.Perôxixôm tồn tại chủ yếu ở các loại TB nào? Trong các TB, perôxixôm thực hiện chức năng gì?Ớ tế bào thực vật có loại perôxixôm đặc trưng gọi là gì? Vai trò của nó? Đáp án: - Perôxixôm tồn tại chủ yếu ở các loại TB: chủ yếu trong TB gan, thận của động vật có vú; trong nấm men, động vật nguyên sinh; trong lá, hạt của một số thực vật. (0,25 điểm) - Perôxixôm chứa hệ enzim glicolat oxidaza và catalaza. Các enzim oxidaza có tác động oxi hóa nhiều chất (chuyển H+ đến oxi) tạo peroxyhidro (H2O2 – chất độc tế bào) rồi chuyển hóa thành H2O và O2 nhờ enzim catalaza. (0,25 điểm) - Perôxixôm còn có nhiều trong các TB chuyển hóa lipit và trong TB gan chuyển hóa và khử độc hại của rượu etilic. Ngoài ra, ở một số TB thực vật, perôxixôm phối hợp và tương tác trong quá trình tạo thành các sản phẩm quang hợp. Trong hạt cây có dầu, các perôxixôm được gọi là glioxixom vì chúng có chứa hệ enzim của chu trình glioxilat có thể biến đổi lipit thành glucozo cần thiết cho sự phát triển của hạt. (0,25 điểm) - Glioxixom: Ở tế bào thực vật có loại peroxixôm đặc trưng được gọi là glioxixôm. Trong glioxixôm có các enzim của chu trình glioxilat là quá trình chuyển hóa các axit béo thành đường – là quá trình quan trọng và chỉ đặc trung cho thực vật – và ở một số động vật bậc thấp. Ở động vật có xương sống bậc cao không có quá trình này. Chu trình glioxilat được thực hiện bởi một loại perôxixôm đặc biệt được gọi là glioxixom nhờ hệ enzim của chu trình chứa trong đó. (0,25 điểm)

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

40 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+

+

D

IỄ N

3.

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

- Bơm Na – K: Kênh Protein tiêu thụ năng để bơm ion Na ra ngoài màng, K đi vào trong màng ngược chiều gradien nồng độ. - Bơm proton: Kênh Protein tiêu thụ năng lượng để bơm proton ra ngoài màng ngược chiều gradien nồng độ. Câu 3: Ngâm tế bào hồng cầu người và tế bào biểu bì củ hành trong các dung dịch sau: - dung dịch ưu trương - dung dịch nhược trương. Dự đoán các hiện tượng xảy ra và giải thích? ĐA* Hiện tượng: Môi trường Tế bào hồng cầu Tế bào biểu bì hành Ưu trương TB co lại và n ăn nheo Co nguyên sinh Nhược trương Tế bào trương lên ->Vỡ Màng sinh chất áp sát thành tế ào (tế bà rương nước ) Giải thích: - Tế bào hồng cầu ở môi trường nhược trương có nồng độ chât tan thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào, nước ngoài môi trường đi vào tê bào làm tế bào trương lên và vỡ ra. Trong môi trường ưu trương nồng độ chất tan ngoài môi trường lớn hơn trong tế bào làm nước trong tế bào thẩm thấu ra ngoài làm tế bào mất nước và trở lên ngăn nheo - Tương tự như tế bào hồng cầu nhưng vì tế bào biểu bì hành là tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc nên khi ở môi trường nhược trương tế bào trương lên nhưng không bị vỡ. Ở trong môi trường ưu trương tế bào bị co ngyrn sinh chất mà không bị nhăn nheo như tế bào hồng cầu

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

B

10 00

A

2.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Câu 2: Trình bày sự vận chuyển đặc hiệu các chất qua màng sinh chất ĐA: Sự vận chuyển đặc hiệu các chất qua màng sinh chất: - Khuếch tán nhanh: các chất vận chuyển qua kênh P. Các chất vận chuyển liên kết với Protein trên màng, TB hấp thụ các chất cần thiết, hoặc loại bỏ những chất không cần cho tế bào theo chiều gradien nồng độ.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

- Qua prôtêin chất mang + Bơm ATP azza + Građien iôn: Đồng vẩn, đối vận chuyển

G

- Có thể khuếch tán qua lớp kép photpholipit + Các chất thân dầu: O2, CO2, N2, benzen... + các chất phân cực không tích điện: nước, urê, Glycôzen - Qua kênh prôtêin đặc hiệu: Na+, K+, Cl-, Ca2+, Mg2+... - Vận chuyển bằng prôtêin mang: glucozơ ở màng hồng cầu người, galăctozơ ở VK E.coli... Các chất được - Các phân tử vận chuyển

.Q

U

- Tiêu tốn năng lượng ATP

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Không tiêu tốn năng lượng ATP

Đ ẠO

Nhu cầu năng lư ng Con đường vận chuyển

1.

Y

N

H

Ơ

Câu 1: Phân biệt sự vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất ĐA: Đặc điểm so Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động sánh Khái niệm - Là phương thức vận chuyển các chất qua - Là phương thức vận chuyển màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng các chất qua màng từ nơi có độ thấp (vận chuyển theo chiều gradien nồng nồng độ thấp đến nơi có nồng độ) độ cao (vận chuyển ngược gradien nồng độ)

N

CHỦ ĐỀ IV: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

41 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 4: Giả sử một tế bào nhân tạo có màng thấm chọn lọc chứa 0,06M saccarôzơ và 0,04M glucozơ được đặt trong một bình đựng dung dịch 0,03M Saccarôzơ và 0,02M glucozơ, 0,01M fructôzơ. a. Kích thước của tế bào nhân tạo có thay đổi không? Vì sao? b. Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào? - Dung dịch trong bình là nhược trương so với dung dịch trong tế bào nhân tạo. - Kích thước tế bào nhân tạo sẽ to ra do nước di chuyển từ ngoài bình vào trong tế bào nhân tạo. - Saccarôzơ là loại đường đôi có kích thước phân tử lớn hoàn toàn không thấm qua màng chọn lọc. - Glucose trong tế bào khuếch tán ra ngoài bình - Fructose trong bình khuếch tán vào trong tế bào nhân tạo

H

Ơ

N

4.

-H

Ó

A

6.

-L

Ý

2. Trong sự di chuyển của các chất qua màng tế bào, phương thức khuếch tán qua kênh prôtêin có những ưu thế gì so với phương thức khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép?

D

ÀN

IỄ N

Đ

7.

TO

ÁN

- Khuếch tán qua kênh protein có tính đặc hiệu cao hơn so với khuếch tán qua lớp phôtpholip t. Mỗi kênh protein thông thường chỉ cho một hoặc một số hất tan giống nhau đi qua. - Khuếch tán qua kênh protein cho phép các chất (phân tử) có kích thước lớn và/hoặc tích điện đi qua màng, trong khi đó phương thức khuếch tán thì không - Khuếch tán qua kênh protein có thể dễ dàng được điều hòa tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào. Tế bào có thể điều hòa hoạt động này qua việc đóng – mở các kênh, qua số lượng các kênh trên màng. Trong khi đó, khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép hoàn toàn phụ thuộc vào sự chênh lệch (gradient) nồng độ giữa bên trong và bên ngoài màng. - Khuếch tán qua kênh prôtêin diễn ra nhanh hơn so với khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

0,25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

B

Câu 6 : Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Hãy giải thích về sự khác nhau đó ? ĐA : Phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết bắt màu - Tế bào sống có khả năng thấm chọn lọc chỉ cho các chất cần thiết đi qua màng vào trong tế bào, còn phôi chết không có đặc tính này.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

5.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

Câu 5 a. Để so sánh tính thấm của màng nhân tạo (chỉ có 1 lớp kép phôtpholipit) với màng sinh chất, người ta dùng glixerol và Na+. Hãy cho biết glixerol và Na+ đi qua màng nào? Giải thích? b. Người ta làm thí nghiệm dung hợp một tế bào chuột và một tế bào người với nhau sau một thời gian quan sát thấy prôtêin trong màng của tế bào chuột và tế bào người sắp xếp xen kẽ nhau. Kết quả thí nghiệm trên chứng minh tính chất nào của màng? Ý nghĩa tính chất đó với tế bào? ĐA: a. So sánh tính thấm giữa 2 loại màng với glyxêrol và Na+: - Glixeron đi qua cả 2 màng vì glixeron là chất không phân cực có thể đi qua lớp phôtpholipit kép - Ion Na+ chỉ đi qua màng sinh chất, không đi qua màng nhân tạo vì Na+ là chất tích điện nên chỉ có thể đi qua kênh prôtêin của màng sinh chất, còn màng nhân tao không có kênh prôtêin nên không thể đi qua đươc. b. * Thí nghiệm chứng minh tính chất động của màng * Ý nghĩa tính động của màng với tế bào: Giúp tế bào linh hoạt thực hiện nhiều chức năng

0,25 0,25

0,25

42 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHỦ ĐỀ V : CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

Y

N

H

Ơ

N

1. ATP 2. Enzim 3. Hô hấp 4. Quang hợp Câu 1 a. ATP là gì? ATP chuyển năng lượng cho các hợp chất bằng cách nào? b. Vì sao ATP được gọi là “Tiền tệ năng lương” của tế bào? ĐA : a.*ATP là hợp chất cao năng ,được cấu tạo từ 3 thành phần: 1pt bazơ ađênin, 1pt đường pentôzơ liên kết với 3 nhóm photphat. Trong đó có 2 liên kết cao năng giữa các nhóm phot phat cuối trong ATP. Các nhóm photphat đều mang điên tích âm, khi ở gần nhau có xu hướng đẩy nhau làm cho liên kết này bị phá vỡ * ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành ADP (giải phóng khoảng 7.3 Kcalo) rồi ngay lập tức ADP được gắn thêm nhóm phôtphat để trở thành ATP. b. ATP được gọi là “Tiền tệ năng lương” của tế bào vì + Mọi cơ thể sống đều sử dụng năng lượng ATP + ATP có khả năng truyền năng lượng cho các phân tử khác thông qua chuyển nhóm phôt phat cuối cho phân tử đó để trở thành ADP giải phóng 7,3 Kcalo. Nêu cơ chế chung của quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp và hô hâp theo thuyêt hoá thẩm (của Michell) và vai trò của ATP được tổng ra trong quá trình này ?

TO

ÁN

-L

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

a. Cơ chế chung của quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp và hô hâp theo thuyêt hoá thẩm (của Michell) - ATP được tổng hợp thông qua photphoril hóa gắn gốc photphat vô cơ vào ADP nhờ năng lượng từ qúa trình quang hóa (ở quang hợp) và oxy hóa (ở hô hấp) để tạo ATP. - Thông qua chuỗi vận chuyển điện tử và H+ qua màng tạo ra sự chênh lệch nồng độ hai bên màng tạo ra điện thế màng. Đây chính là động lực kích thích bơm ion H+ hoạt động và ion H+ được bơm qua màng. Luồng proton kích thích phức hợp enzim của màng là ATP sintetaza xúc tác phản ứng 1 tổng hợp ATP từ ADP và Pi - Ở quang hợp quá trình trên thực hiện tại mành tilacoit và cứ 3 H+ đi qua màng sẽ tổng hợp được 1ATP. Ở hô hấp được thực hiện tại màng trong ti thể(tế bào nhân thực) cứ 2 H+ đi qua màng tổng hợp được 1 ATP - Vai trò của ATP trong các quá trình trên + ATP tổng hợp từ quang hợp cung cấp năng lượng cho giai đoạn khử APG thành ALPG và giai đoạn phục hồi chất nhận Ri – 1,5DP + Ở hô hấp: . Sinh tổng hợp các chât . Vận chuyển các chất . Dẫn truyền xung thần kinh

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

1

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 7: Enzim là gì? Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống ? Vai trò của enzim và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của chúng? ĐA: - Enzim là chất xúc tác sinh học, có bản chất là prôtêin, xúc tác các phản ứng sinh hóa trong điều kiện bình thường của cơ thể sống. Enzim chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. - Cấu trúc của enzim gồm 2 loại: enzim một thành phần (chỉ là prôtêin) và enzim 2 thành phần (ngoài prôtêin còn liên kết với chất khác không phải là prôtêin). Trong phân tử enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt liên kết với cơ chất được gọi là trung tâm hoạt động. Cấu hình không gian của trung tâm hoạt động của enzim tương thích với cấu hình không gian của cơ chất, nhờ vậy cơ chất liên kết tạm thời với enzim và bị biến đổi tạo thành sản phẩm.

2

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

43 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Chất C

Chất P (sản phẩm)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

b. - Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quì để phát hiện. - Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có tinh bột và nước bọt) Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi, trong đó ống 1 chứa nước lã (không có enzim), ống 3 có nước bọt nhưng có axit là môi trường không thích hợp cho hoạt động của ezim trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng giấy quì sẽ phân biệt được ống 3 và ống 1. - Kết luận: Tinh bột chỉ bị biến đổi bởi enzim có trong nước bọt hoạt động trong môi trường thích hợp, ở nhiệt độ thích hợp. MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZIM 1. Thí nghiệm với Catalaza a. Chuẩn bị Mẫu vật: 5 củ khoai tây sống 5 củ khoat tây đã luộc chín Dụng cụ và hoá chất:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

G

Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim? b. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em An đã tiến hành thí nghiệm sau: Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, em lần lượt đổ thêm vào: Ống 1: thêm nước cất Ống 2: thêm nước bọt Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm. An quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp An tìm đúng các ống nghiệm trên? Theo em trong ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào khồng? Tại sao? ĐA: a. Từ sơ đồ tác động của enzim nhận thấy: - Tính chuyên hóa cao của enzim - Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào bao gồm các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào của cơ thể sống, cần có sự xúc tác của enzime giúp sự chuyển hóa diễn ra nhanh hơn. - sản phẩm của phản ứng này lại trở thành cơ chất cho phản ứng tiếp theo và sản phẩm cuối cùng của phản ứng khi được tạo ra quá nhiều thì lại trở thành chất ức chế enzime xúc tác cho phản ứng đầu tiên. - Khi một enzim nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không những sản phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào.

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

2

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

.Q

Ức chế liên hệ ngược

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Chất B

Ơ

TẾ BÀO

Enzim 3

U

Chất A

Enzim 2

Y

Enzim 1

N

- Vai trò của enzim: làm giảm năng lượng hoạt hóa của các chất tham gia phản ứng, do đó làm tăng tốc độ phản ứng.Tế bào điều hòa hoạt động trao đổi chất thông qua điều khiển hoạt tính của các enzim bằng các chất hoạt hóa hay ức chế. - Các nhân tố ảnh hưởng đến enzim là: Nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ chất, chất ức chế, hoạt hóa enzim, nồng độ enzim. Câu 8: a. Quan sát tác động của enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau:

2 • •

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

44 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

N

Ơ

Y

• • •

H

• • • • •

Dao, ống nhỏ giọt (Cho 4 nhóm) Nước đá, dung dịch H2O2 b. Nội dung cách tiến hành Cắt khoai tây sống và khoai tây chín thành các lát mỏng, dày 5 mm Cho 1 số lát khoai tây sống vào khay đựng đá trước khi thí nghiệm 30 phút Lấy 1 lát khoai tây sống để ở nhiệt độ phòng thí nghiệm, một lát đã luộc chín, 1 lát lấy từ tủ lạnh ra. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ lên mỗi lát khoai tây 1 giọt H 2O2 Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra trên lát khoai tây và giải thích hiện tượng. c. Kết quả và giải thích kết quả Lát khoai tây sống: sủi nhiều bọt trắng ⇒ có nhiều enzim catalaza. Lát khoai tây chín: không có bọt ⇒ không còn enzim catalaza do đã bị phá huỷ bởi nhiệt độ cao. Lát khoai tây ngâm lạnh: sủi ít bọt trắng ⇒ hoạt tính catalaza giảm trong điều kiện nhiệt độ thấp.

N

• •

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-L

ÁN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

-

3. Thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ, pH đối với hoạt tính của enzim amilaza. Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 2ml dung dịch tinh bột 1%. Đặt ống 1 vào nồi cách thuỷ đang sôi. Đặt ống 2 vào cốc nước ấm 40 độ. Đặt ống 3 vào nước đá. Cho vào ống 4, 1ml dung dịch HCl 1% Bước 2: Sau 5 phút cho vào mỗi ống nghiệm 1 ml dung dịch amilaza pha loãng, để khoảng 15 phút. Bước 3: Dùng dung dịch iốt 0,3% để xác định mức độ thuỷ phân tinh bột ở 4 ống.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Đ ẠO

G

-H

Ó

A

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

• • • • •

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

• •

H Ư

• •

TR ẦN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

2. Thí nghiệm sử dụng enzim trong quả dứa tươi để tách chiết ADN a. Chuẩn bị Mẫu vật Dứa tươi 1 quả xay nhỏ Gan gà tưoi hoặc gan lợn: 200g xay nhỏ Dụng cụ và hoá chất: Ống nghiệm, pipet,que khuấy (Cho 4 nhóm) Cồn 70- 90o chất tẩy rửa b. Nội dung và cách tiến hành Bước 1: Nghiền mẫu vật Bước 2: Tách AND ra khỏi tế bào và nhân tế bào. Bước 3: Kết tủa AND trong dịch tế bào bằng cồn. Bước 4: Tách AND ra khỏi lớp cồn Quan sát hiện tượng: thấy được phân tử AND dạng sợi trắng đục và kết tủa lơ lửng → vớt ra quan sát. c. Giải thích hiện tượng Cho nước rửa chén vào dịch nghiền tế bào gan nhằm mục đích gì? ⇒ Phá vỡ màng vì màng có bản chất là lipit. Dùng enzim trong qủa dứa nhằm mục đích gì? ⇒ Để thủy phân protein và giải phóng AND ra khỏi protein

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

45 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ó

-H

Ý -L ÁN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

Bước 2: Đặt cả 4 ống nghiệm trong nước ấm 40 độ trong 15 phút. Sau đó nhấc ra. Cho vào ống 1và 3 mỗi ống 3 giọt thuốc thử lugol. Cho vào ống 2 và 4 mỗi ống1ml thuốc thử phêlinh. Sau đó đun trên đén cồn đến khi sôi. Bước 3: Quan sát màu sắc các ống nghiệm và giải thích.

A

-

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

B

-

4. Thí nghiệm về tính đặc hiệu của enzim: Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm. Cho vào ống 1và 2 mỗi ống 1ml dung dịch tinh bột 1%. Cho vào ống 3 và 4 mỗi ống 1ml dung dịch saccarozo 4%. Cho vào ống 1và 3 mỗi ống 1ml nước bọt pha loãng Cho vào ống 2 và 4 mỗi ống 1ml dung dịch saccaraza nâm men

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Câu 6. a. Khái niêm hô hấp tế bào? Phương trình tổng quát của hô hấp? 3b. Phân biệt các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào. c. Giải thích tại sao tế bào cơ nếu có liên tục sẽ bị “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa. ĐA: Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

46 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a. - Khái niệm hô hấp tế bào: Là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ (chủ yếu là glucôzơ) thành các chất đơn giản (CO2, H2O) và giải phóng năng lượng (ATP)cho các hoạt động sống. - Phương trình tổng quát của quá trình phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ: C6H12O6 + 6O2 enzim 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (38ATP + nhiệt

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

c. Giải thích tại sao tế bào cơ nếu có liên tục sẽ bị “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa. (xem lại ) Câu 5: b. Chu trình C3 enzym nào có vai trò quan trọng nhât? vì sao? Hãy tính hiệu qủa năng lượng của chu trình C3 (với 1ATP = 7,3Kcal, 1NADPH = 52,7Kcal )? (cho biêt khi oxi hoá hoàn toàn 1 phân tử C6H12O6 = 674Kcal ) c. Tại sao đồng hoá cacbon bằng phương thức quang hợp ở cây xanh có ưu thê hơn so với phương thức hoá tổng hợp ở vi sinh vật? ĐA: b. . - Enzym có vai trò quan trọng nhât chu trình C3 là: Enzim Ribulozo 1,5DP cacboxylaza vì enzim này quyêt định tốc độ vận hành và chiều hướng của chu trình. Nó quyết định phản ứng đầu 4 tiên gắn CO2 vào Ribulozo 1,5DP hay gọi là cacboxyl hóa Ri – 1,5DP. - Hiệu quả năng lượng của chu trình C3 là: - Để tổng hợp 1 phân tử C6H12O6 chu trình phải sử dụng 12 phân tử NADH + H+ , 18 phân tử ATP tương đương với 764 Kcalo (12x57,2Kcalo + 18x 7,3Kcalo = 764 Kcalo) suy ra hiệu quả năng lượng 674/764 = 88% b. Đồng hoá cacbon bằng phương thức quang hợp ở cây xanh có ưu thê hơn so với phương thức hoá tong hợp ở vi sinh vật vì: - Quang hợp ở cây xanh sử dụng Hydro từ nước rất rồi dào còn hóa tổng hợp ở vsv sử dụng H từ các hợp chất vô cơ nên hạn chế hơn. - Quang hợp ở cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời là nguồn vô tận còn tổng hợp ở vsv sử dụng năng lượng từ các phản ứng oxy hóa rất ít. Câu 2 : Phân biệt quá trình hô hấp với quá trình quang hợp Điểm phân biệt Hô hấp Quang hợp

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

b. Hô hấp tế bào gồm 4 giai đoạn chính: đường phân, biến đổi axit pyruvic thành axetyl - CoA , chu trình Crep và chuỗi vận chuyển elêctron hô hấp. Các giai đoạn Vị trí xảy ra Nguyên liệu Sản phẩm đường phân Tế bào chất 1Glucôzơ, 2ATP, 4ADP, 2A it piruvic, 2ATP, + 2NAD , 4 Pi 2NADH Axi piruv c Chất nền ti thể axit pyruvic, CoA, 2NAD+ 2axetyl - CoA, thà h axetyl CoA 2 NADH+, 2 CO2 chu trình re Tế bào nhân 2axetyl - CoA, 2ATP, 6NADH, 2FADH2, + + thực: chất nền ti 2ADP, 6NAD , 2FAD , 2CO2 thể. 2Pi Tế bào nhân sơ: tế bào chất Chuỗi chuyền Tế bào nhân NADH, FADH2, O2 34ATP, H2O elêctron thực: màng trong ti thể Tế bào nhân sơ: màng sinh chất.

PTTQ 4 Loại tế bào thực hiện

C6H12O6 + 6O2 → 6CO2+ 6H2O + Năng lượng (ATP +Nhiệt năng) - Tất cả các loại tế bào

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

CO2 +H2O

Ánh sáng ------→ Diệp lục

[CH2O ]+O2

Tế bào thực vật, tảo và một số vi khuẩn

47 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Bào quan thực hiện

Ti thể

Lục lạp

Nlượng

Giải phóng năng lượng

Tích luỹ năng lượng

Sắc tố

Không cần sắc tố

Cần có sắc

Điều kiện

Không cần ánh sáng

Cần ánh sáng

Chuyển hóa năng lượng

- Giải phóng năng lượng tiềm tàng trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng dễ sử dụng là ATP Là quá trình phân giải chất hữu ơ thành chất vô cơ

- Biến năng lượng ánh sáng thành năng Lượng h a học trong các hợp chất hữu cơ

N

H

Ơ

N

ố quanghợp

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Chuyển hóa vật Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ chất từ chất vô cơ Câu 3: a. Bản chất pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp là gì? b.Cho biết cơ chế và ý nghĩa của quá trình quang phân li nước trong quang hợp. c. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích. 1. Trong pha tối của quang hợp sử dụng ATP của pha sáng để khử CO2 thành chất hữu cơ. 2. Trong các con đường cố định CO2 thì con đường C3 là phổ biến cho thực vật ở vùng khô, nóng, sáng. 3. Hô hấp tế bào là quá trình chuyển năng lượng trong chất hữu cơ thành năng lượng ATP. d. Tại sao hô hấp kị khí lại giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của con người vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP. e. Trong điều kiện nào thì xảy ra quá trình tổng hợp ATP tại lục lạp và ti thể ? Quá trình tổng hợp ATP tại 2 bào quan đó khác nhau cơ bản ở điểm nào? f. Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng đường glucozơ trong hô hấp hiếm khí mà không dùng mỡ để hô hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn?. ĐA: a, Bản chất của pha sáng năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành dạng năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và NADPH. Vì pha này còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng. - Bản chất của pha tối là pha khử CO2 nhờ sản phẩm của pha sáng để hình thành các hợp chất hữu cơ. b. Cơ chế của quá trình quang phân li nước Dưới tác dụng của ánh sáng: 4H2O → 4H+ + 4e- + 4 0H4 0H- → 2H2O2 → 2 H2O + O2 -Ý nghĩa: +Cung cấp O2 cho môi trường +Cung cấp H+ cho NADP+ tạo chất khử NADPH2. +Bù e- cho diệp lục bị mất. c. 1. Sai. Vì trong pha tối của quang hợp còn sử dụng NADPH2 của pha sáng. 2. Sai. Vì Thực vật phân bố ở vùng khô, nóng, sáng có con đường cố định C4 hay CAM. 3. Đúng. Vì hô hấp là quá trình chuyển năng lượng tích lũy trong các chất hữ cơ thành năng lượng ATP. d. Hô hấp kị khí lại giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của con người vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP. Vì không hô hấp kị khí không tiêu tốn oxi, khi cơ thể vận động mạnh các tế bào cơ quan mô cơ co cùng một lúc thì hệ tuần hoàn chưa cung cấp đủ lượng oxi cho hô hấp hiếu khí, khi đó giải pháp tối ưu là hô hấp kị khí, kịp đáp ứng ATP mà không cần đến oxi. e . Quá trình tổng hợp ATP ở lục lạp và ti thể xảy ra trong điều kiện có sự chênh lệch nồng độ ion H giữa hai bên màng tilacôit và màng trong ti thể khi hoạt động quang hợp và hô hấp. - Quá trình tổng hợp ATP tại lục lạp nhờ năng lượng ánh sáng. - Quá trình tổng hợp ATP tại ti thể nhờ năng lượng của quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

+

48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

f. Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu từ các axit béo, axit béo có tỷ lệ oxi trên cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucozo. Vì vậy, khi hô hấp hiếu khí, các axit béo của tế bào cơ cần tiêu tốn rất nhiều oxi, mà khi hoạt động mạnh lượng oxi mang đến tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn nên mặc dù phân giải mỡ tạo nhiều năng lượng nhưng tế bào cơ lại không sử dụng mỡ trong trường hợp oxi cung cấp không đầy đủ mà sử dụng glcozo. Câu 4: a. Phát biếu khái niệm quang hợp? Viết phương trình tổng quát của Quang hợp a. Trình bày ngắn gọn về thành phần tham gia và vai trò của chúng trong các quá trình nói trên b. Tóm tắt vai trò của sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối của quang hợp c. Phân biệt pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp ĐA: a. - Khái niệm quang hợp: Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2 và H2O) nhờ năng lượng ánh sáng với sự tham gia của hệ sắc tố. - Phương trình tổng quát của quang hợp nl ánh sáng, diệp lục CO2 + H2O + (CH2O) + O2 b. Các thành phần tham gia và vai trò - Năng lương ánh sáng cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp - Hệ sắc tố quang hợp: Hấp thu và chuyển hóa năng lượng - CO2: nguồn cung cấp cacsbon để tổng hợp chất hữu cơ - H2O: cung cấp H+ để khử CO2 thành chất hữu cơ và O để tạo ra O2 sản phẩm của quang hợp 4 c. Vai trò của sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối của quang hợp - Sản phẩm của pha sáng + O2 điều hòa không khí + NADPH + H+ và ATP là nguồn năng lượng và nguyên liệu cho pha tối - Sản phẩm của pha tối + Các hợp chất đường đơn: Là nguyên liệu để tổng hợp tinh bột dự trữ + các axit hữu cơ là nguyên liệu để tổng hợp các axit amin (tổn hợp nên protein), glixerin, axit béo(tổng hợp lipit) d. - Phân biệt pha sáng và pha tối Điểm phân biệt Pha sáng Pha tối Điều kiện Cần ánh sáng Không cần ánh áng Nơi diễn ra Màn tilacoit Chất nền (S roma) Nguyên liệu H2O, NADP+, ADP Pi CO2, ATP, NADPH Sản phẩm ATP, NADPH, O2 Đường glucozơ ……

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

49 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

2.0

Nguyễn Viết Trung

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

TP

Y

U

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHỦ ĐỀ: NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN,

NỘI DUNG II- NGUYÊN PHÂN

50 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

2.2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Diễn biến của nguyên phân Các kì Diễn biến - Pha G1: Tổng hợp các chất cho sựu sinh trưởng của TB và các chất cho Kì trung gian nhân đôi NST (giai đoạn chuẩn - Pha S: NST nhân đôi bị) - Pha G2: Tổng hợp các chất cho nguyên phân. - Hai trung thể tách ra và di chuyển về hai cực TB, xuất hiện thoi phân bào 1. Kì đầu: - Màng nhân dần biến mất - Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn và đính với thoi phân bào ở tâm động. - Các nhiễm sắc thể kép xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích 2. Kì giữa đạo và dính với thoi phân bào ở 2 phía của tâm động - Mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn 3. Kì sau - Các NST đơn chia thành hai nhóm đều nhau phân li 2 cực của tế bào - Màng nhân xuất hiện tạo thành hai nhân mới. - Màng sinh chất co thắt (TBĐV) hoặc hình thành vách ngăn ở chính giữa 4. Kì cuối (TBTV) chia TB mẹ thành 2 TB con. - Nhiễm sắc thể tháo xoắn. -> Lưu ý: Phân chia tế bào chất ở TBĐV và TBTV. - Ở Tế bào động vật: Màng tế bào thắt dần ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con - Ở tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con - Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con, chứa bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ 2.. Ý nghĩa nguyên phân - Giúp sinh vật nhân thực sinh sản, sinh trưởng - Tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương Mô tả sự biến đổi hình thái của NST qua chu kì tế bào. Nêu ý nghĩa của sự biến đổi đó? Pha/kì Hình thái NST Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái Giai G1 Thể đơn, sợi mảnh Tạo điều kiện thuận lợi cho tổng hợp các ARN đoạn để tham gia tổng hợp protein

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

2. 1

2.3

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

51 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn chuẩn bị

S

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Sợi mảnh, NST kép, gồm 2 cromatit dính với nhau ở tâm động Sợi mảnh, thể kép Thể kép, đóng xoắn dần

Thuận lợi cho tổng hợp ARN Đông đặc dần cho các ADN và NST, bảo quản Giai thô g tin di truyền đoạn Kì giữa Thể kép, đóng xoắn cực Đông đặc NST, thuận lợi cho hoạt động xếp các nguyên đại NST thành một hàng trên mặt phẳng x ch đạo phân của thoi phân bào (pha Kì sau NST tách nhau ra ở tâm Thuận lợi cho việc phân chia đều vật chất di M) động, tháo xoắn dần truyền Kì cuối sợi mảnh Có lợi cho sao mã, tổng hợp chất sống Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng, phat triển của cơ thể. Trả lời: Đối với DT: -NP là phương thức truyền đạt, ổn định bộ NST đặc trưng của loai qua các thế hệ TB trong quá trình phát sinh cá thể ở các loài sinh sản vô tính Bộ NST đặc trưng của loài được ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa 2 cơ chế  2 NST (kì TG) và phân li NST (Kì sau) Đối với sinh trưởng, phát triển cơ thể: -NPsố lượng TB tăng  mô, cơ quan phát triển  cơ thể đa bào lớn lên -NP phát triển mạnh ở các mô, cơ quan còn non. NP bị ức chế khi mô, cơ quan đạt tới khối lượng tới hạn -NP tạo các TB mới thay thế các TB bị tổn thương( chết) NỘI DUNG III- GIẢM PHÂN Diễn biến quá trình giảm phân Các kì Diễn biến - Pha G1: Tổng hợp các chất cho sựu sinh trưởng của TB và các chất cho nhân 1. Kì trung gian (giai đôi NST đoạn chuẩn bị) - Pha S: NST nhân đôi - Pha G2: Tổng hợp các chất cho nguyên phân. - Hai trung thể tách ra và di chuyển về 2 cực của TB -> hình thành thoi phân bào. - Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng, có thể xảy ra Kì đầu I trao đổi chéo giữa hai crômatít trong cặp NST tương đồngvà có thể dẫn đến hoán vị gen. - Màng nhân và nhân con tiêu biến - NST kép bắt đầu đóng xoắn và đính với thoi phân bào ở tâm động. - NST kép đóng xoắn tối đa và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo 2. GPI Kì giữa I của thoi vô sắc, đính với thoi vô sắc ở tâm động - Thoi phân bào đính vào 1 phía của NST kép - Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế Kì sau I bào trên thoi vô sắc - Thoi vô sắc tiêu biến Kì cuối I - Màng nhân và nhân con xuất hiện. - Hai tế bào con hình thành có số NST trong mỗi tế bào con là n kép

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

3.1

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

3.0

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

2.4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

G2 Kì đầu

Nhân đôi ADN và NST. Giúp phân chia đồng đều NST cho 2 tế bào con

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

52 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ý

Cơ chế

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

- Ở kì giữa các NST kép xếp thành 1 - Ở kì grữa I các NST kép trong cặp NST hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi tương đồng xếp thành 2 hàng trên mặt phân bào phẳng xích đạo - Ở kì sau, 2 cromatit chị em của - Kì sau I có sự phân li của cặp NST kép NST kép tách nhau ở tâm tế động để trong cặp NST tương đồng di chuyển về 2 cực của bào - 1 tế bào mẹ nguyên phân 1 lần tạo ra - 1 tế bào mẹ giảm phân cho ra 4 tế bào 2 tế bào con con Kết quả - Tế bào con có bộ NST (2n) giống - Tế bào con mang bộ NST n có nguồn gố nhau và giống hệt bộ NST của tế bào khác nhau mẹ Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa quá trình tạo trứng và quấ trình tạo tinh trùng? 1. Giống nhau: - Đều xảy ra ở các TB sinh dục ở thời kì chín - Đều diễn ra các hoạt dộng của NST là: nhân đôi, phân li, tổ hợp tự do. - Đều tạo thành các TB con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-H

Ó

3.2

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

N

H Ư

TR ẦN

A

10 00

B

http://daykemquynhon.ucoz.com

-

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Kì đầu II Giông kì đầu NP Kì giữa II Giông kì giữa NP 3. GPII Kì sau II Giông kì sau NP Kì cuối II Giông kì cuối NP - Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con có số NST = ½ số NST của tế bào mẹ (n NST đơn) - Ở động vật: 4. Kết + Con đực: 4 tế bào con tạo thành 4 tinh trùng quả: + Con cái: 1 tế bào lớn tạo thành trứng, 3 tế bào nhỏ bị tiêu biến - Ở thực vật: tế bào tạo thành sau giảm phân lại tiếp tục phân bào để tạo thành hạt phấn hay túi phôi - Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định của loài qua các thế hệ Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong 5. Ý giảm phân đã tạo ra nhiều biến dị tổ hợp giúp giới sinh vật đa dạng, phong phú → là nghĩa nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá → Sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính So sánh nguyên phân và giảm phân? Giống nhau: NST nhân đôi 1 lần Đều là sự phân bào có thoi phân bào Xảy ra các giai đoạn tương nhau: kì trước, kì giữa, kì sau, kì cuối Đều có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn của NST Đều có hiện tượng sắp xếp NST, phân li, di chuyển NST về 2 cực của tế bào Khác nhau Ngyên phân Giảm phân Loại tế bào TB sinh dưỡng hoặc TBSDSK TBSD chín - 1 lần phân bào - 2 lần phân bào - 1 lần nhân đôi NST và 1 lần phân - 1 lần nhân đôi NST và 2 lần phân chia chia NST. NST - Ở kì đầu không có sự tiếp hợp của - Ở kì đầu có sự tiếp hợp, TĐC giữa các các NST cromatit trong cặp NST kép tương đồng

3.3

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

53 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Đều là cơ chế sinh học đảm bảo kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ. 2. Khác nhau: Quá trình tạo tinh trùng

Quá trình tạo trứng

- Kết thúc giảm phân I tạo thành 2 TB, trong đó: 1 TB có kích thước lớn, 1 TB có kích thước bé. - Kết thúc quá trình giảm phân tạo thành 4 TB trong đó: có 1 TB có kích thước lớn sau này phát triển thành trứng và 3 TB có kích thước bé gọi là thể định hướng. - Tinh trùng có kích thước bé gồm 3 phần: đầu, - Trứng có kích thước lớn và có dạng hình cầu. cổ, đuôi. - Cả 4 tinh trùng đều có khả năng trực tiếp tham - Chỉ có trứng trực tiếp tham gia vào quá trình gia vào quá trình thụ tinh thụ tinh. a. Phân biệt phân bào I với phân bào II Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì Các kì Lần phân bào I Lần phân bà II - 2n NST kép xoắn, co ngắn. - NST co lại cho thấy số lượng NST kép - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp trong bộ đơn bội. Kì đầu theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau. - Các cặp NST kép tương đồng tập trung và - NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng Kì giữa xếp song song thành 2 hàn ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. xích đạo của thoi phân bào. - Các cặp NST kép tương đồng phân li độc - Từng NST kép tách ở tâm động thành Kì sau lập về 2 cực tế bào. 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. - Hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ - Các NST đơn nằm gọn trong nhân của Kì cuối NST đơn bội kép (n NST kép ) khác nhau về các tế bào con mới với số lượng là đơn nguồn gốc . bội (n NST). Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bà liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có bộ NST Kết quả đơn bội (n NST). b. Ý nghĩa của quá trình giảm phân: - Đã tạo ra nhiều loại giao tử có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp. - Cùng với quá trình thụ tinh giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể. Trong nguyên phân, giảm phân ngoại trừ NST, các cấu trúc khác trong TB đã có những biến đổi ntn? Nêu ý nghĩa của những biến đổi đó. Trả lời: -Trong nguyên phân, giảm phân ngoài NST thì trung tử, thoi phôi bào, mang nhân và nhân con, màng TB đều biến đổi và có ý nghĩa. Cấu trúc Sự biến đổi ý nghĩa của sự biến đổi Trung tử Kì trung gian nhân đôi kì đầu tách - Chuẩn bị cho sự hình thành thoi phôi đôi di chuyển về 2 cực của TB hình bào ở kì đầu thành thoi phân bào Thoi p.bào - Hìnhd thành ở kì đầu, hòan chỉnh ở kì - Giúp cho NST gắn lên nó (kì giữa), giữa, biến mất ở kì cuối co rút NST di chuyển về 2 cực TB(kì sau)

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

3.4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

- Kết thúc GP I tạo thành 2 TB có kích thước bằng nhau. - Kết thúc quá trình giảm phân tạo thành 4 TB có kích thước bằng nhau, sau này phát triển thành các tinh trùng.

3.5

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

54 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Biến mất ở kì TG

- Tạo điều kiện cho NST được tự do, dễ sắp xếp trên miền xích đạo, phân li -Xuất hiện ở kì cuối - Tái tạo trở lại cấu trúc đặc trưng của TB Mang TB chất -Phân li ở giữa TB -Phân TB mẹ 2 TB con Giao tử là gì? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái ở động vật? Trả lời: - Khái niệm giao tử: Là những TB sinh dục đơn bội (n) được tạo ra từ sự giảm phân của TB sinh giao tử (tinh bào bậc 1 hoặc noãn bào bậc 1) và có khả năng thụ tinh để tạo ra giao tử. Có 2 loại giao tử đực và cái So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật Trả lời: * Giống nhau: - Đều phát sinh từ các TB mầm sinh dục - Đều trải qua 2 quá trình: nguyên phân của các TB mầm và giảm phân của các TB sinh giao tử( tinh bào b1 và noãn bào b1) - Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục * Khác nhau: Phát sinh giao tử đực Phát sinh giao tử cái - Xảy ra trong tuyến sinh dục đực( các tinh hoàn) - Xảy ra trong tuyến sinh dục cái( buồng - Số lượng giao tử nhiều: 1 tinh bào b1 giảm phân trứng) cho 4 giao tử( tinh trùng) - Số lượng giao tử ít: 1 noãn bào b1 giảm - Trong cùng 1 loài giao tử đực có kích thước nhỏ phân cho 1 giao tử( trứng) hơn giao tử cái - Giao tử cái có kích thước lớn do phải tích luỹ nhiều chất ddưỡng để nuôi phôi ở giai đoạn đầu nếu xảy ra sự thụ tinh Trình bày quá trình ssinh giao tử đực và giao tử cái ở thực vật của hoa? Trả lời: *Giao tử đực: - Mỗi TB mẹ của tiểu bào tử giao phối ra 4 tiểu bào tử đơn bội (n) sẽ hình thành 4 hạt phấn . Trong 1 hạt phấn 1 nhân đơn bội phân chia : +Nhân ống phấn +Nhân sinh sản phân chia 2 giao tử đực *G iao tử cái: -Mỗi TB mẹ của đaị bào tử → 4 đại bào tử chỉ 1 đại bào tử sống sót và lớn lên. Nhân của đại bào tử nhân 3 lần 8 nhân đơn bội nằm trong túi phôi→ giao tử cái (trứng) Màng nhân, nhân con

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

TO

ÁN

-L

3.8

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

3.7

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

3.6

D

IỄ N

Đ

So sánh qua trình tạo giao tử ở động vật, thực vật Trả lời: *Giống nhau: -Đều xảy ra ở cơ quan sinh sản -Giao tử đều đợc tạo thông qua quá trình giao phối của TB mẹ sinh ra chúng -Trong cùng loài thì số lợng giao tử đực tạo ra luôn nhiều hơn số lợng giao tử cái *Khác nhau: Tạo giao tử ở động vật Tạo giao tử ở thực vật -Xảy ra ở các tuyến sinh dục của cơ quan sinh -Xảy ra ở hoa là cơ quan sinh sản dục

3.9

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

55 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

ÀN

2n x 2 = 4n 2n x 2 = 4n 2n x 2 = 4n 0 0

2n 2n 2n 2n N N N 2n N

2n x 2 = 4n 2n x 2 = 4n 2n x 2 = 4n 2n x 2 = 4n 2n 2n 2n 0 0

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

2n 2n 2n 4n 2n

B

Số crômatit

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

5.1

Số tâm động

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-H

Ó

A

10 00

Các yếu tố Số NST Phân bào NGUYÊN PHÂN KTG 2n(kép) KG 2n(kép) KĐ 2n(kép) KS 4n(đơn) KC 2n(đơn) GIẢM PHÂN KTG1 2n(kép) KĐ1 2n(kép) KG1 2n(kép) KS1 2n(kép) KC1 n(kép) KĐ2 n(kép) KG2 n(kép) KS2 2n(đơn) KC2 n(đơn) Dạng 2: Tính số NST Gọi - 2n: Bộ NST lưỡng bội - a: Số TB tham gia phân bào. - x: Số lần nguyên phân.

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

-Qúa trình xảy ra đơn giản hơn Xảy ra phức tạp hơn -Giao tử đợc tạo thanh ngay sau quá trình giao -Các TB con sau giao phối lại tiếp tục nguyen phối phân rồi mới phân hoá để tạ giao tử Khái niệm về thụ tinh. Giải thích ý nghĩa của của giao phối và thụ tinh? Trả lời: *Khái niệm: (SGK/135) *ý nghĩa: -Nhờ có giảm phân, giao tử đực tạo thanhf mang bộ NST đơn bội (n) và qua thụ tinh 1 đực + 1 cái →1 3.10 hợp tử(2n). Nh vậy, sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân, tính trạng đã đảm bảo sự duy trì ổn định của bộ NST đặc trng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể của loài -Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST, sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh tạo thành những hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau→ BDTH phong phú ở những loìa sinh sản hữu tính tạo nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống. Do đó ngời ta thờng dùng phơng pháp lai hữu tính để tạo nhiều BDTH nhằm phục vụ cho công tác chọn giống 5.0 NỘI DUNG 5- PHƯỜNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Gọi - 2n: Bộ NST lưỡng bội - a: Số TB tham gia phân bào. - x: Số lần nguyên phân. I. Bài tập nguyên phân Dạng 1: Tính số NST, số tâm động, số cromatit qua các kỳ phân bào

BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

56 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

- Số NST môi trường cungcấp cho TBSDSK nguyên phân tạo TBSD a. 2x . 2n - a . 2n = a.2n.(2x – 1) chín - Số NST môi trường cungcấp cho 4a. 2x . n - a. 2x . 2n = a.2x.2n TBSD chín giảm phân tạo giao tử - Số NST môi trường cung cấp cho 4a. 2x . n – a . 2n = a.2n(2x+1- 1) quá trình tạo giao tử từ TBSDSK BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN- GIẢM PHÂN- THỤ TINH

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

1. Tính số TB con tạo ra a. 2x 2. Số NST - Số NST trong TB mẹ a . 2n - Số NST TB con a. 2x . 2n - Số NST môi trường cung cấp a.2n.(2x – 1) - Số NST chứa nguyên liệu hoàn toàn a.2n.(2x – 2) mới của môi trường BÀI TẬP GIẢM PHÂN Dạng 1. Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra 1.Tạo giao tử ( Kiểu NST giới tính : đực XY ; cái XX) - Số tinh trùng hình thành = Số tế bào sinh tinh x 4 Số tinh trùng X hình thành = Số tế bào Y hình thành - Số trứng hình thành = Số tế bào trứng x 1 Số thể định hướng = Số tế bào sinh trứng x 3 2 .Tạo hợp tử • Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp tử XX, còn tinh trùng loại Y kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp tử XY - Tinh trùng X x Trứng X → Hợp tử XX ( cái ) - Tinh trùng Y x Trứng X → Hợp tử XY (đực ) • Mỗi tế bào trứng chỉ kết hợp với một tinh trùng để tạo thành 1 hợp tử . Số hợp tử tạo thành = Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh 3. Tỉ lệ thụ tinh ( hiệu suất thụ tinh ) : • Tỉ lệ thụ tinh của tinh trùng = Số tinh trùng thụ tinh : Tổng số tinh trứng hình thành • Tỉ lệ thụ tinh Của trứng = Số trứng thụ tinh : Tổng số trứng hình thành Dạng 2: Tính số NST TBSDSK TBSD CHÍN TB ĐƠN BỘI (Vùng sinh sản) (Vùng chín) (Giao tử) Số NST 2n 2n n x Số TB a a. 2 4a. 2x Bộ NST a . 2n * a. 2x . 2n ** 4a. 2x . n *** (**) – (*) = a. 2x . 2n - a . 2n = a.2n.(2x – 1) Số NST mtcc (***) – (**) = 4a. 2x . n - a. 2x . 2n = a.2x.2n (***) – (*) = 4a. 2x . n – a . 2n = a.2n(2x+1- 1) Vậy ta có:

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

57 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

NỘI DUNG 6- PHƯỜNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Số crômatit

2n(kép) 2n(kép) 2n(kép) 4n(đơn) 2n(đơn)

2n 2n 2n 4n 2n

2n x 2 = 4n 2n x 2 = 4n 2n x 2 = 4n 0 0

2n(kép) 2n(kép) 2n(kép) 2n(kép) n(kép) n(kép) n(kép) 2n(đơn) n(đơn)

2n 2n 2n 2n N N N 2n N

2n x 2 = 4n 2n x 2 = 4n 2n x 2 = 4n 2n x 2 = 4n 2n 2n 2n 0 0

Ơ

Số tâm động

-L

Ý

Phần II . Cơ chế giảm phân và thụ tinh

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Dạng 1. Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra 1.Tạo giao tử ( Kiểu NST giới tính : đực XY ; cái XX) - Số tinh trùng hình thành = Số tế bào sinh tinh x 4 Số tinh trùng X hình thành = Số tế bào Y hình thành - Số trứng hình thành = Số tế bào trứng x 1 Số thể định hướng = Số tế bào sinh trứng x 3 2 .Tạo hợp tử • Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp tử XX, còn tinh trùng loại Y kết hợp với trứng tạo thành 1 hợp tử XY - Tinh trùng X x Trứng X → Hợp tử XX ( cái ) - Tinh trùng Y x Trứng X → Hợp tử XY (đực ) • Mỗi tế bào trứng chỉ kết hợp với một tinh trùng để tạo thành 1 hợp tử . Số hợp tử tạo thành = Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh 3. Tỉ lệ thụ tinh ( hiệu suất thụ tinh ) : • Tỉ lệ thụ tinh của tinh trùng = Số tinh trùng thụ tinh : Tổng số tinh trứng hình thành • Tỉ lệ thụ tinh Của trứng = Số trứng thụ tinh : Tổng số trứng hình thành

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-H

Ó

A

Dạng 4: Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới  NST mới = a.2n . 2x - 2a. 2n = a.2n (2x – 2 )

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

B

Dạng 2. Tính số tế bào con tạo thành: TB con = a.2x Dạng 3. Tính số NST môi trường cung cấp  NST = a.2n . 2x - a.2n = a.2n (2x – 1)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

U

Y

N

H

Số NST

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Các yếu tố Phân bào NGUYÊN PHÂN KTG KG KĐ KS KC GIẢM PHÂN KTG1 KĐ1 KG1 KS1 KC1 KĐ2 KG2 KS2 KC2

N

Gọi - 2n: Bộ NST lưỡng bội - a: Số TB tham gia phân bào. - x: Số lần nguyên phân. I. Bài tập nguyên phân Dạng 1: Tính số NST, số tâm động, số cromatit qua các kỳ phân bào

MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

58 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

TO

1.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Bài 1. một hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp một số lần đã lấy nguyên liệu của môi trường tế bào tạo ra tương đương 570 NST đơn. Xác định: a/ số lần nguyên phân của hợp tử b/ số NST và trạng thái của NST trong 2 tế bào của hợp tử khi trải qua các kì của nguyên phần? c/ tính số tế bào sinh trứng,số tế bào sinh tinh sinh ra tinh trùng thụ tinh nói trên? biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25% (loài này có 2n=38) a. gọi số lần nguyên phân của hợp tử là x lần => (2^x -1) x 2n = 570 với 2n = 38 => x=4. Vậy số lần nguyên phân của hợp tử là 4 lần b. hic ! cái này xem trong sgk nhá! mình ko nêu lên nữa c. có 1 hợp tử được tạo từ sự kết hợp của 1 trứng & 1 tinh trùng =>số tế bào sinh trứng là 1tb ( nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 100%) số tế bào sinh tinh trùng là (1: 6,25%)/4 = 4 tb Bài 2. có 1 số trứng và một số tinh trùng tham gia thụ tinh, biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Có 20 hợp tử được tạo thành. Hãy tính: a/ số trứng, số tinh trùng được thụ tinh b/ số tế bào sinh tinh c/ số tế bào sinh trứng và số thể định hướng đã bị tiêu biến (1 tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng) a. số trứng & số tinh trùng được thụ tinh là 20 b. số tế bào sinh tinh là (20:6,25%) /4= 80 c. số tb sinh trứng là 20: 50% = 40 số thể định hướng đã bị tiêu biến là 40x3= 120

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

a. Ở vùng sinh sản: - 1 tế bào mầm đực hoặc cái có (2n) NST nguyên phân x lần tạo ra 2x tế bào sinh tinh (2n) hay sinh trứng (2n), môi trường nội bào đã Cung cấp nguyên liệu tương đương với số NST đơn là : 2n.(2x – 1) b. Bước sang vùng chín: - Ở vùng chín 2x tế bào sinh tinh hay sinh trứng lại tiếp tục phân chia theo lối giảm phân vơi 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ tự nhân đôi thêm 1 lần ở kì trung gian trước khi bước vào giảm phân I, môi trường nội bào đã phải Cung cấp thêm số NST đơn cho 2x tế bào tự nhân đôi là: 2n. 2 x - Do đó số NST đơn môi trường nội bào Cung cấp cho 1 tế bào mầm phát triển thành giao tử (trải qua 2 vùng) là: 2n.( 2x – 1) + 2n. 2x = 2n(2x – 1) - Nếu ban đầu ở vùng sinh sản có a tế bào mầm thì ta phải nhân thêm a: a.{2n.( 2x – 1) + 2n. 2x}= a.2n(2x+1- 1) TÓM TẮT: TBSDSK TBSD CHÍN TB ĐƠN BỘI (Vùng sinh sản) (Vùng chín) (Giao tử) Số NST 2n 2n n x Số TB a a. 2 4a. 2x x Bộ NST a . 2n * a. 2 . 2n ** 4a. 2x . n *** (**) – (*) = a. 2x . 2n - a . 2n = a.2n.(2x – 1) Số NST mtcc (***) – (**) = 4a. 2x . n - a. 2x . 2n = a.2x.2n (***) – (*) = 4a. 2x . n – a . 2n = a.2n(2x+1- 1)

Có a TB nguyên phân liên tiếp x lần 1 TB Sau x lần nguyên phân liên tiếp sẽ taọ ra 2^x Tb con có bộ NST là 2n ---> Số NST có trong các TB con là a. 2^x.2n Số NST có trong a TB ban đầu là a.2n --> Số NST mới dc cung cấp cho qt nguyên phân là a.2n. (2^x- 1) Công thức thứ 2 Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

59 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Có a TB sinh giao tử sẽ tiến tới quá trình tiếp theo là gỉam phân 1 lần để tạo giao tử Sau 1 lần giảm phân sẽ tạo ra 4a giao tử Số NST có trong các giao tử dc tạo ra là 4a. n Số NST có trong a TB sinh giao tử ban đầu là a. 2n ---> Số NST mới dc cung cấp là 4a.n - a.2n = a.2n

ÁN

-L

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

số giao tử được sinh ra là:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

a. tế bào sinh dục sơ khai đều có 2n NST: ta có: 10.2n.(2x-1) = 2480 (1) các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo thành, Mt nội bào cung cấp 2560 NST: 10.2n.2x = 2560 (2) từ (1)(2) =>2n=8 vậy bộ NST của loài là 2n=8 b, số tế bào sinh giao tử là:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A

10 00

B

Bài 4: Trong ống dẫn sinh dục có 10 TB sinh dục thực hiện nguyên phân một số lần đòi hỏi MT nội bào cung cấp 2480 NST đơn, các TB con sinh ra đều giảm phân tạo thành các giao tử, MT nội bào cung cấp thêm 2560 NST đơn để hình thành 128 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh là 10%. a. Xác định bộ NST của loài. b.Xác định giới tính của cá thể tạo ra giao tử đó.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Bài 3: Gà: 2n=78. 1TB sinh dục sơ khai đực và 1 TB sinh dục sơ khai cái đều nguyên phân liên tiếp 5 lần. Các TB con đều chuyển sang vùng sinh trưởng và qua vùng chin giảm phân bình thường. a. Xác định số lượng giao tử đực và cái được tạo thành. b, Tính số lượng NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử. c. Tính số NST và số thoi phân bào bị tiêu biến trong quá trình giảm phân ở TB sinh dục sơ khai cái.

hợp tử số tế bào do tế bào sinh giao tử tạo ra là:giao tử cá thể này thuộc giới đực,ruồi giấm đực Bài 5: Ở vịt 2n=80. Cho rằng nhóm tế bào sinh dục đang giảm phân có tổng số NST đơn cồng kép bằng 8000, trong đó NST kép nhiều hơn đơn 1600. Số NST ở kì giữa, kì sau lần phân bào I và kì đầu của lần phân bào II tương ứng với tỉ lệ " giữa I: sau I: đầu II = 1:2:3. Số NST còn lại ở kì sau lần phân bào II. a, Xác định số tế bào ở mỗi kì nói trên. b, Xác định tổng số tế bào được tạo thành qua quá trình giảm phân và tổng số NST của chúng.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

60 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Bài 6: Vịt nhà có bộ NST 2n=80. Có một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái đều có số lần nguyên phân bằng nhau ở vùng sinh sản tất cả tế bào con tạo ra đều được chuyển chính giảm phân tạo ra 160 giao tử cái và giao tử đực. Xác định: a, Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đã cho b, Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn số NST có trong trứng c, Số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng d, Số NST môi trường cung cấp, cho mỗi tế bào sinh dục sơ khai đã cho phát sinh giao tử.

Ơ

N

giả sử số lần phân bào của 2 tb trên là x

N

H

..>Theo bài ra ta có (2^x+ 4.2^x) = 160...>2^x = 32...>x =5 lần

Y

b. Số tinh trùng tạo ra sẽ là 4.2^5 = 128

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Số NST bị tiêu biến sẽ là 32.3.40 = 2840 NST

Ý

-H

Ó

A

10 00

Bài cho là tổng số NST là 1064 mà số NST đơn nhiều hơn số NST kép là 152 NST.Vậy là lấy (1064-152) =912 lúc này thì số NST đơn = số NST kép? Vậy để tính số NST kép thì chia cho 2.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Bài 8: Ở 1 loài, một tế bào sinh dục 2n thực hiện sự nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 4826 NST đơn mợi . Các tế bào con hình thành từ đọt cuối cùng đều giảm phân bình thường cho 256 tinh trùng chứa NST giới tính Y - Xác định bộ NST lưỡng bội của loài ? Số đợt nguyên phân liên tiếp của tế bào sinh dục 2n đầu tiên. Để tạo ra các tế bào con 2n đã có bao nhiêu dây thoi vô sắc được hình thành trong các lần nguyên phân đó.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

B

TR ẦN

H Ư

Bài 7: Quan sát một nhóm tế bào sinh dưỡng của lợn đang phân bào,ở một thời điểm,người ta đếm được tổng số nhiểm sắc thể kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc và các nhiễm sắc thể đơn đang phân ly về các cực tế bào là 1064, trong đó, số nhiễm sắc thể đơn nhiều hơn số nhiễm sắc thể kép là 152. Số lượng tế bào tương ứng ở mỗi kì là bao nhiêu? số nhiễm sắc thể kép đang thuộc kì giữa: (1064-152)/2=456 NST kép số nhiễm sắc thể đơn thuộc kì sau: 1064 – 456 = 608 NST đơn

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

Số NST môi trường cung cấp cho mỗi tb phát sinh giao tử sẽ là (2^6 -1). 2n = (2^6 -1)*80 = 5040 NST Bộ NST lưỡng bội của lợn là 2n=38

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Còn số trừng tạo ra = số tb trứng = 32...>Số tinh trùng nhiều hơn số trứng là 128- 32 = 96

Số lượng tinh trùng X = số lượng tinh trùng Y => tổng số tinh trùng hình thành: 256*2=512 Số TB con sinh ra sau các lần nguyên phân: 512/4 = 128 = 2^7 => số lần nguyên phân là 7 lần ^^Bộ NST 2n= 4826/(2^7-1) = 38 Mỗi TB khi tiến hành nguyên phân thì hình thành 1 thoi vô sắc: + Lần nguyên phân 1 có 1 TB nguyên phân --> 1 thoi vô sắc + Lần NP 2 có 2 TB nguyên phân--> 2 thoi VS + Lần NP 3 có 4 TB nguyên phân--> 4 thoi VS => tổng số thoi VS là tổng của dãy cấp số nhân với số hạng đầu a1= 1 thoi VS ở TB ban đầu Công bội q =2=> Sn = 1*(2^7- 1) = 127

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

61 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

Bài 9: Ở ruồi giấm 2n=8. 1 tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau? a)4; b)8; c)16; d)32. Bài 10: Ruồi giấm có 2n=8. 1 tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau? a)2; b)4; c)8; d)16.

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

TO

ÁN

a, Gọi số hợp tử ban đầu là x ta có: x.2^k=56 <=> x.2^3=56 <=> x=7 b,Số NST có trong các TB con là 448 hay: X.2^k.2n=448 c, tính số cromatit thì chỉ cần dựa vào số NST đơn thôi mà 448.2=896 =>2n=448/56=> 2n=8

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-L

Ý

-H

Ó

A

Bài 12: Có 1 hợp tử cùng loài cùng tiến hành nguyên phân 3 lần và đã tạo ra tổng số 56 tế bào con. Trong các tế bào con có chứa tổng số 448 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định: a) Số hợp tử ban đầu b) Tên của loài nói trên c) Nếu các tế bào con nói trên bước vào chu kì nguyên phân tiếp theo và trải qua nhân đôi nhiễm sắc thể thì số lượng cromatit trong các tế bào bằng bao nhiêu ?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Bài 11: Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử ruồi giấm tạo ra đc 8 Tế bào mới. a) Xác định số đợt phân bào của hợp tử. b) ở kì trung gian 8 Tế bào trên có bao nhiêu sợi nhiễm sắc, bao nhiêu tâm động và bao nhiêu cromatit ? c) Chuyển sang kì đầu, 8 tế bào trên có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép, bao nhiêu trung tử ? d) Chuyển sang kì giữa, 8 tế bào trên có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép, bao nhiêu tâm động, bao nhiêu cromatit ? e) Chuyển sang kì sau, 8 tế bào trên có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn, bao nhiêu tâm động ? f) Chuyển sang kì cuối, trc khi phân chia tế bào chất, 8 tế bào trên có bao nhiêu sợi nhiễm sắc, bao nhiêu tâm động

Bài 13: Một tế bào sinh khai của thỏ cái (2n=44). Sau 1 số đợt nguyên phân liên tiếp môi trường tế bào đã cung cấp 11176 nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn. Các tế bào con tạo ra đều trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho trứng. hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng là 6,25%. Mỗi trứng thụ tinh với tinh trùng tạo ra 1 hợp tử. a) Tìm số hợp tử đc hình thành b) Số lượng tế bào sinh trứng và sinh tinh trùng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh c) Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ? d) Để hoàn tất quá trình thụ thai mỗi trường tế bào cung cấp cho mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới tương đương để tạo trứng và tạo tinh trùng ? nếu các tế bào sinh tinh trùng đc tạo ra từ 1 tế bào sinh dục đực.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

62 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a, Số trứng được tạo ra sau GP=số TB sinh trứng=2^k=256 trứng Mỗi trứng thụ tinh=>1 hợp tử Số HT dược tạo ra từ 256 trứng, H=50% là 256.50%=128 hợp tử b,Theo a, số tb sinh trứng cần có là 256 TB Số TB sinh tinh là 128.(100/6,25)/4=512 tB sinh tinh (Do H thụ tinh của tinh trùng là 6,25%, mỗi TB sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng sau GP)

H

Ơ

N

c Theo bài ta có số NST đơn mt cung cấp (mới hoàn toàn) là 2n.(2^k - 2)=11176 => 2^k= 11176/44 + 2 = 256 =>k=8 Số đơt NP của TB sinh dục dơ khai là 8 lần

10 00

B

TR ẦN

Bài 15: Ở người bộ NST 2n = 46. TB sinh dục ở người đang ở kì trung gian (phân bào 1) a) Xác định NST kép và tâm động của TB b) Khi bước vào phân bào 1bình thường số NST kép đang phân đi về mỗi cực là bao nhiêu? c) Khi TB con chuyển sang lần phân bào 2 bình thường 1. Số NST kép và tâm động ở kì giữa của TB con là bao nhiêu? 2. Spps NST đơn và tâm động ở kì sau của TB (ko chỉ TB con ) là bao nhiêu?

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

a) NST kép là 46 Số tâm động là 46 b) 46 n NST kép c) 1. 23 NST kép và 23 tâm động 2. 92 NST đơn và 92 tâm động

D

IỄ N

Đ

ÀN

10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Hãy xác định: a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích? Cách giải a. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có: x  2n(2 − 1)10 = 2480 → 2n = 8 (ruồi giấm)  x  2n2 10 = 2560

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

tb d: 12'

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

a) gọi số lần NP của TB a là x, ta có PT: x+2x+4x+8x =60=>x=4 => Số lần NP lần lượt là: Tb a: 2 lần; b: 3 lần; c: 4 lần; d: 5 lần => Số TB có nguyên liệu hoàn toàn mới: 60 - 4.2 = 52 => Số NST trong mỗi Tb là 2392 : 52 = 46 => Con người b) TG của chu kì phân bào: tb a: 30' tb b: 20' tb c: 15'

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

Bài 14: Có 4 tb sinh dưỡng a,b,c,d của cùng một loài nguyên phân trong thời gian = nhau 60 phút. số tb con được tạo ra từ mỗi tb theo tỉ lệ 1;2;4;8. tổng số tb con tạo ra từ 4 tb mẹ nói trên là 60 chứa 2392 nst hoàn toàn mới. a. xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào. tên loài? b. xác định thời gian của chu kì phân bào cua mỗi tb a,b,c,d biết mỗi tb có tốc độ phân bào không đổi

2.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

63 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2n.2x.10 = 2560  x = 5 b. Số tế bào con sinh ra: 320 Số giao tử tham gia thụ tinh:

128 100 = 1280 10

1280 = 4 suy ra là con đực 320 b. Trong vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục của một cá thể đực thuộc loài nói trên. Một số tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân 5 lần liên tiếp, có 87,5% tế bào con tạo ra được chuyển sang vùng chín trở thành tế bào sinh tinh. Trong số các tinh trùng tạo ra, chỉ có 25% số tinh trùng chứa X và 12,5% số tinh trùng chứa Y thụ tinh hình thành 168 hợp tử. Tính số tế bào sinh dục đực sơ khai và số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh các tinh trùng từ các tế bào sinh dục sơ khai đó. c. Cho biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 75%. Tất cả các trứng được tạo ra phát sinh từ 14 tế bào sinh dục sơ khai cái và tất cả các tế bào con được tạo ra ở vùng sinh sản đều trở thành tế bào sinh trứng. Xác định số lần nguyên phân của của mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái. Giải b. Gọi a là số tinh trùng tạo ra (số tinh trùng X = số tinh trùng Y = a/2) Ta có: 25% a/2 + 12,5% a/2 = 168 => a = 896 (tinh trùng) Số TB con được tạo ra chuyển sang vùng chín: a/4 = 224 (TB) Số TB con thật sự được tạo ra: (224 x 100)/87,5 = 256 (TB) Ta có: Một số tế bào sinh dục sơ khai (TBSDSK) đực nguyên phân 5 lần tạo ra 256 TB con. Vậy số TB SDSK đực: 256/ 25 = 8 (TB) Số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình phát sinh tạo tinh trùng: - Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho giai đoạn sinh sản là: 8.2n. (25-1) - Số NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng là: 2n.224 (tế bào sinh tinh). Với 2n = 8, ta có tổng NST môi trường cung cấp là: 8.2n.(25 - 1) + 2n. 224 = 3776 (NST)

ÁN

-L

Đ

ÀN

TO

Bài 1 : Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng cần thiết để tạo ra 1000 hợp tử. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%, của trứng là 80%. Hướng dẫn: - Để tạo ra 1000 hợp tử cần: + 1000 tinh trùng được thụ tinh + 1000 trứng được thụ tinh - Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% nên số tinh trùng tham gia thụ tinh là 2000; số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là 2000/4 = 500 (tế bào) - Hiệu suất thụ tinh của trứng là 80% nên số trứng tham gia thụ tinh là (tế bào); số tế bào sinh trứng tham gia giảm phân là 1250 (tế bào) Bài 2 : Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Xét ba tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. a. Tính số giao tử sinh ra. b. Xác định số NST đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

c. Số trứng thực sự được tạo ra: 168 x 100/75 = 224 (trứng) Số tế bào sinh trứng = số trứng = 224 Gọi x là số là NP của 14 TBSDSK cái: Ta có: 14 . 2x = 224 -> x = 4 Vậy, số đợt nguyên phân của TBSDSK cái là: 4 (đợt).

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A

10 00

B

TR ẦN

3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử:

D

IỄ N

4.

5.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

64 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

7.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

6.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Hướng dẫn giải : b. Nếu 100% tế bào đều tham gia giảm phân. Tính số NST môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ tế bào SDSK. Hướng dẫn giải : a. Số giao tử tạo ra 3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 9 đợt tạo ra 3x 29 = 1536 tế bào con Số tế bào tham gia giảm phân là 1536 x 0,015625 = 24 tế bào Trường hợp 1: tế bào là tế bào sinh tinh. Số giao tử tạo ra là 24 x 4= 96 tinh trùng Trường hợp 2: tế bào là tế bào sinh trứng. Số giao tử tạo ra là 24 trứng. Đáp án 24 trứng / 96 tinh trùng. b. Bộ NST của loài có 2n = 8 3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 9 đợt tạo ra 3x 29 = 1536 tế bào con Số tế bào tham gia giảm phân là 1536 x 0,015625 = 24 tế bào Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân là : 24 x 8 = 192 NST ( đơn ) c. Số NST môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ tế bào SDSK. a.2n(2x+1- 1)= 3.8(23+1-1) Bài 2 : Tại vùng sinh sản của một ống dẫn sinh dục cái có 5 tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân 4 đợt. Các tế bào con tạo ra đều trở thành các tế bào sinh trứng. Các tế bào này chuyển sang vùng chín tiếp tục nhận của môi trường 6240 NST đơn. Tính bộ NST lưỡng bội của loài nói trên là : Giải : Đặt 2n = x. 5 tế bào nguyên phân 4 đợt tạo ra 5 x 24 = 80 tế bào sinh trứng 80 tế bào chuyển qua vùng chín tức là xảy ra quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể trong tế bào. Số NST mà tế bào nhận từ môi trường là 80x.(2-1)=80x Theo bài ra, có 80x = 6240. Vậy x = 78. Bài 2:Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đòi hỏi môi trường cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong 1 giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản. 1.Xác định bộ NST 2n của loài 2.Tính số chromatit và số NST cùng trạng thái của mỗi tế bào ở kì giữa nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì giữa giảm phân II, kì cuối giảm phân II là bao nhiêu? 3.Sau khi giảm phân các giao tử được tạo thành đều tham gia thụ tinh. Tổng số NST trong các hợp tử tạo thành là 128. Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử ? Hướng dẫn giải a. Xác định bộ NST 2n Gọi x là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai (x, k nguyên dương, x chẵn) Theo đề bài: (2k -1).x + x.2k = 240 (1) k-1 x : 2 = 2. 2 (2) Thay 2 vào 1 ta được: (x: 2 -1 )x +x2 : 2 = 240 x2 – x - 240 = 0 x =16 , k = 3 Vậy bộ NST 2n =16 b. Số cromatit và số NST cùng trạng thái - Kì giữa nguyên phân : 32 cromatic, 16 NST kép

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

65 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

8.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

- Kì giữa giảm phân I: 32 cromatic, 16 NST kép - Kì giữa giảm phân II: 16 cromatic, 8 NST kép - Kì giữa nguyên phân :0 cromatic, 8 NST đơn. 1.Số tế bào tham gia giảm phân: 23 = 8 Số hợp tử : 128 : 16= 8 - Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục cái → 8 giao tử cái đều tham gia tạo hợp tử. HSTT = 8× 100: 8 = 100% - Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục đực → tạo 8×4 = 32 giao tử chỉ có 8 giao tử tham gia tạo hợp tử →HSTT = 8 × 100: 32 =25% Bài 3: Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2. a.Tìm số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử b.Tính số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử c. Tính số lượng NST môi trường nội bào cần cung cấp cho 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân. Hướng dẫn. a. Số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử. Theo các số liệu đã cho trong giả thiết ta có số lượng tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử : 8112 : 78 = 104 tế bào Số lượng tế bào con sinh ra từ hợp tử 3: (104 :2,6) x 1,6 = 64 tế bào Số lượng tế bào con của hợp tử 1và hợp tử 2 sinh ra : (104: 2,6) x 1= 40 tế bào Số lượng tế bào con của hợp tử 1 sinh ra: (40: 5) x 1 = 8 tế bào Số lượng tế bào con của hợp tử 2 sinh ra: (40 : 5) x 4 = 32 tế bào b.Số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử Số lần nguyên phân của hợp tử 1: 2k =8 → k= 3 Số lần nguyên phân của hợp tử 2: 2k= 32 →k=5 Số lần nguyên phân của hợp tử 3: 2k = 64 → k= 6 Số NST môi trường nội bào cung cấp cho cả 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân. Số NST môi trường nội bào cung cấp cho mỗi hợp tử: + Hợp tử 1: (23 -1) x 78 = 546 NST + Hợp tử 2: (25 -1) x 78 = 2418 NST + Hợp tử 3: (26 -1) x 78 = 4914 NST Vậy số NST môi trường nội bào cung cấp cho cả 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân : 546 +2418 +4914 = 7878 NST

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

66 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

9.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Bài 4 :Một cá thể cái của một loài có 2 tế bào sinh dục sơ khai tham gia một số lần nguyên phân bằng nhau. Ở kì giữa lần nguyên phân thứ 4 người ta đếm được 768 cromatic có trong các tế bào con. Sau khi thực hiện nguyên phân các tế bào đều tham gia tạo trứng và môi trường đã cung cấp 3072 NST đơn. Trong đó 75% trứng cung cấp cho quá trình sinh sản. hiệu suất thụ tinh là 37,5 % . Ở con đực cũng có 2 tế bào sinh dục sơ khai tham gia tạo tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh là 56,25% 1.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài ? Dự đoán tên loài đó 2.Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái ? Số hợp tử được hình thành ? 3.Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực sơ khai ? Hướng dẫn làm bài : a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài Ở kì giữa nguyên phân lần thứ 4, số tế bào tạo thành là 24 = 32 tế bào Theo đề bài ta có : 32. 2n = 768 → 2n = 24 Loài đó là lúa, cà chua b. Xác định số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái ( x nguyên dương) Theo đề bài, ta có : 2x .2n = 3072 2x . 24 = 3072 x =6 Số hợp tử được tạo thành: Số trứng dùng cho sinh sản: 64 x 0.75 = 48 Số hợp tử: 48 x 0.375 = 18 hợp tử c. Số tinh trùng được sinh ra (18 x 100): 56.25 = 32 Số tế bào sinh tinh: (32 : 4) = 8 tế bào Số lần nguyên phân : 2.2 x = 8 → x = 2 Bài 5: Một loài sinh vật khi giảm phân, nếu có 3 cặp NST đều xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra tối đa 225 loại giao tử. Một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài này qua một số đợt nguyên phân cần môi trường cung cấp 11220 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều tham gia giảm phân. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trung là 3,125 %. . Hãy xác định 1.Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ cái sơ khai? 2.Số hợp tử được hình thành? 3.Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra đủ số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh? Hướng dẫn làm bài a. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái Bộ NST của loài là 2n, ta có 2 n + 3= 2 25 Vậy n =22 → 2n = 44 Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái, ta có : 44( 2x -1) = 11220, x= 8 b. Số hợp tử tạo thành Số tế bào sinh giao tử cái tham gia giảm phân = số giao tử cái tạo ra : 28 = 256 tế bào Số hợp tử tạo thành 256 x 25% = 64 Số tinh trùng tham gia thụ tinh :

D

IỄ N

Đ

10.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

67 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

64 x 100/ 3,125 = 2048 Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra số tinh trùng tham gia thụ tinh 2048 : 4 = 512

ÁN

12.

-L

( 2 k - 1 ) . 2n + 2a . ( 2 2 k - 1 ) . 2n = 99750 (1) 2k k (a . 2 + 2a . 2 ) . 2n = 100320 (2) Từ (1), (2) => 3a . 2n = 570 Vì 2n  50 → 3a  11,4 → a=5 570 => 2n = = 38 15 b. Thay 2n = 38 và a = 5 vào (2), ta có k = 4 lần Vậy số lần nguyên phân của cá thể cái là 4 lần và của cá thể đực là 8 lần c.Số kiểu giao tử tạo ra là: 2 n + 2. x = 2 19+ 2.1 = 2 21 ( với x là số cặp NST có trao đổi chéo)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Ta có:

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Bài làm a. Gọi k là số lần nguyên phân của cá thể cái → 2k là số lần nguyên phân của cá thể đực a là số tế bào tham gia tạo giao tử ở cá thể cái → 2a là số tế bào tạo giao tử ở cá thể đực

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Câu 10. Một số tế mầm sinh dục của hai cá thể đực và cái của 1 loài đang trải qua quá trình hình thành giao tử. Tại vùng sinh sản, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 99750 NST đơn.Tại vùng chín, tất cả số tế bào này đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 100320 NST đơn để hình thành trứng và tinh trùng.Biết số lần nguyên phân và số tế bào của cá thể đực đều gấp đôi cá thể cái. a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài (cho biết 2n  50 ) b. Xác đinh số lần nguyên phân của mỗi cá thể. c. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử có sự trao đổi chéo kép tại một cặp NST ở tất cả các tế bào thì số loại giao tử có thể tạo ra là bao nhiêu?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

11.

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1. Một TB sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành 9690 NST đơn mới. Các TB con nguyên phân lần cuối đều tạo tinh trùng có, có 512 tinh trùng mang NST Y. a. Xác dạng bộ NST 2n của loài và số lần nguyên phân. b. Nếu TB sinh tinh của loài khi phát sinh giao tử không xảy ra đột biến, mỗi cặp NST tương đồng đều có cấu trúc khác nhau. Có trao đổi chéo xảy ra tại 1 điểm trên 2 cặp NST, trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời trên 3 cặp NST và trao đổi chéo tại 2 điểm xảy ra đồng thời trên 1 cặp NST thì tối đa xuất hiện bao nhiêu loại giao tử. Giải a. Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài x là số lần NP của mỗi TB Ta có 2n. (2x - 1) = 9690 Số TB con tạo ra sau NP = 2x Ta có 2x . 4 = 512.2 = 1024 → x = 8 → 2n (256 - 1) = 9690 → 2n = 38

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

68 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

D

IỄ N

Đ

Ý

ÀN

TO

ÁN

-L

14.

-H

Ó

A

Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai Ta có: 5.( 2 x - 1 ) . 2n = 1240 => 5.2 x .2n – 5 .2n = 1240 (1) 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp x lần tạo ( 2 x .5 ) Mỗi tế bào sinh giao tử có 2n NST, giảm phân cần môi trường cung cấp 2n NST Ta có: 2 x .5. 2n = 1280 (2) Lấy (2) – (1): ta được 2n = 8 ( ruồi giấm ) - Số tế bào sinh giao tử: 1280 Từ (2) => 2 x .5 = = 160 tế bào 8 - Có 64 hợp tử thụ tinh → có 64 giao tử được thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% 64  100 Vậy số giao tử sinh ra: = 640 giao tử 10 - Có 160 tế bào sinh giao tử giảm phân tạo 640 giao tử 640 Vậy số giao tử do 1 tế bào sinh giao tử tạo ra: = 4 giao tử 160 → Tế bào tạo giao tử này là tế bào sinh tinh và cá thể này thuộc giới đực ( ruồi giấm đực)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

Bài Làm

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Câu 11. Ở vùng sinh sản trong tuyến dinh dục của 1 cá thể có 5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp nhiều đợt, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo 1240 NST đơn, các tế bào con sinh ra đều phát triển và giảm phân hình thành giao tử đòi hỏi môi trường cung cấp thêm 1280 NST đơn, giao tử tạo ra được thụ tinh với hiệu suất 10% tạo 64 hợp tử. - Xác định bộ NST của loài. - Xác định giới tính của loài đó.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

13.

Ơ

N

Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 NST. Nguyên phân liên tiếp 6 lần. Nhưng khi kết thúc lần phân bào 3; trong số tế bào con, do tác nhân đột biến có 1 tế bào bị rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các cặp nhiễm sắc thể. a.Tìm số lượng tế bào con hình thành? b. Tính tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường. c. Trong các lần phân bào môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo ra bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới? Giải a/. (0,5 điểm). Kết thúc nguyên phân lần 3 tạo 8 tế bào: 7 tế bào vẫn nguyên phân bình thường, còn 1 tế bào bị rối loạn.7 tế bào bình thường nguyên phân tiếp 3 lần tạo ra: 7 x 23 = 56 tế bào. Một tế bào bị rối loạn phân bào lần thứ 4 tạo ra bộ nhiễm sắc thể 4n = 48 nhiễm sắc thể tồn tại trong 1 tế bào. Tế bào này tiếp tục trải qua lần phân bào 5 và 6 tạo nên 4 tế bào tứ bội. Vậy tổng số tế bào con hình thành: 56 + 4 = 60 tế bào. b/. (0,25 điểm). Tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường bằng 4/56 = 1/14. c/. (0,25 điểm). Số lượng NST đơn cần cung cấp: [(23 – 1) x 24] + [(23 – 1) x 24 x 7] + [ (22 – 1) 24 x 2] = 1488 NST.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

69 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

16.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Câu 13. Tại vùng sinh sản của các tế bào sinh dục đực và cái, tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng tạo thành là 320. Tổng số NST trong các giao tử đực tạo thành nhiều hơn trong các giao tử cái là 18240 NST. Biết rằng nếu không xảy ra trao đổi đoạn và đột biến thì tổng số giao tử tối đa tạo thành là 219 và các tế bào sinh tinh và sinh trứng nói trên đều được tạo thành từ một tế bào sinh dục sơ khai đực và cái ban đầu. Xác định a) Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực và cái ban đầu? b) Tổng số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình tạo giao tử nói trên? Giải Gọi x là số lần NP của TBSDSK đực y……………………………..cái 2n: bộ NST của loài a. Theo đề bài ta cóc hệ phương trình 2x + 2y = 320 4.2x.n - 2y.n = 1820 => x= 8, y = 6, 2n = 38 2n = 219 Vậy số lần NP của TBSDSK đực = 8, của TBSDSK cái = 6 b. (Lưu ý lí thuyết: Sơ đồ: aTB------------→a.2xTB con-----------→a.4.2x Tế bào đơn bội (n) a. 2nNST--------→a.2x .2n NST --------→a.4.2x .n NST (n) => Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử từ TBSDSK là: a.4.2x .n - a. 2n =2n(2x+1-1) Vậy: - Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng = 38(28+1 - 1) = 19418 - Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo trứng = 38(26+1 - 1) = 4826 => Tổng NST môi trường cung cấp = 19418 + 4826 = 24244

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

15.

H

Ơ

N

Câu 12. Một TB sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành 9690 NST đơn mới. Các TB con nguyên phân lần cuối đều tạo tinh trùng có, có 512 tinh trùng mang NST Y. a. Xác ddingj bọ NST 2n của loài và số lần nguyên phân. b. Nếu TB sinh tinh của loài khi phát sinh giao tử không xảy ra đột biến, mỗi cặp NST tương đồng đều có cấu trúc khác nhau. Có trao đổi chéo xảy ra tại 1 điểm trên 2 cặp NST, trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời trên 3 cặp NST và trao đổi chéo tại 2 điểm xảy ra đồng thời trên 1 cặp NST thì tối đa xuất hiện bao nhiêu loại giao tử. Giải a. Gọi 2n là bộ NST lỡng bội của loài x là số lần NP của mỗi TB Ta có 2n. (2x - 1) = 9690 Số TB con tạo ra sau NP = 2x Ta có 2x . 4 = 512.2 = 1024 → x = 8 → 2n (256 - 1) = 9690 → 2n = 38 b. - Có 2 cặp NST có TĐC tại 1 điểm tạo ra 22+2 = 16 loại giao tử. - Có 3 cặp NST trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc tạo ra 6.6.6 = 216 loại giao tử. - Có 1 cặp NST có TĐC tại 2 điểm cùng lúc tạo ra 8 loại giao tử. - Còn lại 13 cặp NST phân li độc lập tạo ra 2 13 loại giao tử. ĐS = 16.216.8. 213 = 226492416.

17.

Câu 14. Một tế bào sinh dục sơ khai đực 2n của 1 loài nguyên phân 5 lần liên tiếp, vào kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng trong các tế bào đó người ta đếm được 2496 crômatit. 1. Bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu? 2. Giả sử, mỗi NST trong tế bào sinh dục nói trên đều có cấu trúc khác nhau và cấu trúc NST không đổi trong giảm phân. Cơ thể này có khả năng hình thành bao nhiêu loại tinh trùng?

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

70 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

N

3. Giả sử, trong bộ NST lưỡng bội của loài có 3 cặp NST có cấu trúc giống nhau, 2 cặp NST có trao đổi chéo đơn và các cặp NST còn lại có cấu trúc khác nhau và giảm phân bình thường không có đột biến. Xác định số loại giao tử được hình thành? 4. Nếu các tế bào con được tạo ra từ nguyên phân đều bước qua vùng chín để giảm phân tạo giao tử, các giao tử này qua thụ tinh để hình thành 8 hợp tử. a. Xác định hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. b. Xác định số tế bào sinh trứng tham gia giảm phân và tổng số NST bị tiêu biến trong quá trình tạo hợp tử của cá thể cái? Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%.

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

ÀN

Câu 18. Trong vùng sinh sản của 1 thỏ đực ( 2n = 44 ) có một tế bào sinh dục sơ khai phân chia một số lần liên tiếp. Có 75% số tế bào con tạo ra chuyển sang vùng chín. Trong tổng số tinh trùng tạo ra có 6,25% số tinh trùng chứa NST Y và 3,125% số tinh trùng chứa NST X thụ tinh với trứng tạo ra 9 hợp tử. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực nêu trên và số NST môi trường cung cấp cho tế bào đó phát sinh tinh trùng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

4680

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

Bài Làm 1. Bộ NST lưỡng bội của loài Ta có: 2n  2  2 x −1 = 2496 2496 Vậy: 2n = = 78 32 2. Số tinh trùng được tạo thành: 2 n = 239 3. Số loại giao tử được tạo thành: 1  1 1 2 2  2 2  234 = 2 38 4. a. - 32 tế bào sinh dục sơ khai được tạo ra từ nguyên phân, qua vùng sinh trưởng đến vùng chín sẽ thực hiện giảm phân → Số giao tử đực được tạo ra là: 32  4 = 128 Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là: 8 %H = = 6,25% 128 b. - Vì hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% 8  100 => Số tế bào trứng tham gia thụ tinh tạo 8 hợp tử là: = 32 25 - Một tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo 1 trứng → Số tế bào sinh trứng thực hiện giảm phân là: 32 ( tế bào ) → Số NST tiêu biến của cá thể cái để tạo 8 hợp tử là: Số NST trong các thể tiêu biến + số NST trong các trứng không thụ tinh =32  3  n + (100% − 25%)  32  n = 3744 + 936 =

18.

Bài Làm _ Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai: Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực - Số tế bào con được tạo ra là: 2 x 3 - Số tế bào sinh tinh:  2 x 4

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

71 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Số tinh trùng tạo ra:

3 x  2  4 = 3 2x 4

3 x 2 2 3 3 - Số hợp tử tạo thành: (6,25%   2 x ) + (3,125%   2 x ) = 9 2 2 Giải phương trình ta được: x = 6 → Tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 6 lần - Số NST môi trường cung cấp: + Số NST cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân ở vùng sinh sản: ( 2 6 − 1)  44 = 2772 ( NST ) + Số NST cung cấp cho các tế bào sinh tinh giảm phân: 3 6  2  44 = 2112 ( NST ) 4 + Số NST cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực phát sinh tinh trùng: 2772 + 2112 = 4884 ( NST )

N

Số tinh trùng mang X = Số tinh trùng mang Y :

-L

phân của mỗi tế bào sinh dưỡng( x,y,k nguyên dương) - Theo Câu ra ta có : x + y = 16 (1) -> y = 16 - x x.2k + 4y = 104 (2)

TO

ÁN

19.

Ý

-H

Ó

A

a. Xác định bộ nhiễm sắc thể của loài? b. Ở kì sau trong lần nguyên phân cuối cùng của nhóm tế bào sinh dưỡng nói trên, môi trường nội bào cung cấp tương đương bao nhiêu nhiễm thể đơn? a.Xác định bộ NST của loài: - Gọi x là số tế bào sinh dưỡng ban đầu, y là số tế bào sinh dục ở vùng chín, k là số lần nguyên

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

B

TR ẦN

Ở một cơ thể đực của 1 loài gia súc, theo dõi sự phân chia của 2 nhóm tế bào: Nhóm 1 gồm các tế bào sinh dưỡng, nhóm 2 gồm các tế bào sinh dục ở vùng chín của tuyến sinh dục. Tổng số tế bào của 2 nhóm tế bào là 16.Cùng với sự giảm phân tạo tinh trùng của các tế bào sinh dục, các tế bào của nhóm 1 nguyên phân một số đợt bằng nhau. Khi kết thúc phân bào của 2 nhóm thì tổng số tế bào con của 2 nhóm là 104 tế bào và môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 4560 nhiễm sắc thể đơn cho sự phân chia của 2 nhóm tế bào này.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Câu 3

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

-

Ơ

-

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

ÀN

x.2n.( 2k - 1) + y.2n.( 21 - 1) = 4560 (3) Thay y vào (2) ta có : x.2k + 4( 16 - x) = 104 -> x( 2k-2 - 1) = 10 + Nếu x( 2k -2 - 1) = 10 = 5.2 -> x = 2 và (2k -2 - 1 ) = 5 ( loại) + Nếu x( 2k -2 - 1) = 10.1 -> x = 10 và (2k -2 - 1 ) = 1-> k = 3 ( chấp nhận) - Thay k = 3 vào (3) ta có : 2n = 60 ( HS giải đúng cho 2 điểm) b. Số NST đơn ở kì sau trong các tế bào con của nhóm tế bào sinh dưỡng đang thực hiện lần nguyên phân thứ 3 là : 10.60.2.23 – 1 = 4800(NST) ( HS giải đúng cho 0,5 điểm)

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

72 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ H N Y

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

Bài Làm a. Gọi a là số tế bào sinh dục đực, 2n là bộ NST lưỡng bội của loài Theo đề bài, ta có: a . 2n = 300 (1) 60%.a.2^n.4.1,25%.2n = 576 (2) =>2n = 64 = 2^6 => 2n = 12 => a = 25 b. Số cromatit và số tâm động có trong các tế bào ở kì sau I: - Số cromatit: 60%. 25. 64. 24 = 23040 - Số tâm động: 60%. 25. 64. 12 = 11520 c. Tổng số loại giao tử: 2^6-5. 6^3. 8^2 = 2^10. 27 = 27648

-H

21.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

N

http://daykemquynhon.ucoz.com

Câu 4. Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai có tổng số 300 NST đơn phân bào ở vùng sinh sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số NST trong giao tử của loài. Có 60% số tế bào con sinh ra bước vào giảm phân. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1,25% đã tạo ra các hợp tử có tổng số 576 NST đơn. Hãy tính: a. Bộ NST 2n của loài. b. Số cromatit và số tâm động có trong các tế bào ở kì sau I. c. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc và 2 cặp NST trao đổi chéo kép thì số loại giao tử tối đa của loài là bao nhiêu?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

– 1 )  12 = 1008

=> Tổng số NST đơn môi trường cung cấp: 1512

TP

Đ ẠO

+ Giai đoạn sau chín: 3  2 2  ( 2 3

G

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

20.

Bài Làm • Số tế bào sinh dục đực: + Giai đoạn sinh sản: 2  ( 2 4 – 1 )  24 = 720 + Giai đoạn chín:2 4  2  24 = 768 + Giai đoạn sau chín:2  4  2 4  ( 3-1 )  12 = 3072 => Tổng số NST đơn môi trường cung cấp: 4560 • Số tế bào sinh dục cái: + Giai đoạn sinh sản: 3  ( 2 2 – 1 )  24 = 216 + Giai đoạn chín: 2 2  3  24 = 288

N

Câu 3. Ở lúa 2n = 24 NST, có 2 tế bào sinh dục đực nguyên phân 4 đợt ở vùng sinh sản và 3 tế bào sinh dục cái nguyên phân 2 đợt ở vùng sinh sản để tạo tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn, sau khi trải qua vùng sinh trưởng, các tế bào sinh dục nói trên đều trải qua giảm phân và sau giảm phân để tạo giao tử. Xác định số lượng NST đơn cung cấp cho mỗi loại tế bào nói trên để tạo nên noãn và hạt phấn chín.

22.

Câu 4: Một số tế bào ở một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau hình thành lên 1024 tế bào con. Các tế bào con. Các tế bào con này tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Các giao tử này đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 6,25% và đã tạo thành 256 hợp tử. a) Xác định giới tính của cơ thể có tế bào trên? b) Tính số tế bào sinh giao tử của giới kia biết hiệu suất thụ tinh là 25%. c) Xác định bộ NST 2n của loài. Biết ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng của các tế bào trên có 8192 cromatit và số đợt phân bào của mỗi tế bào gấp đôi số tế bào ban đầu.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

73 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

d) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, nếu xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm trên 3 cặp NST (không có đột biến), thì tối đa xuất hiện bao nhiêu loại giao tử? Giải Gọi số TB là a, x là số lần nguyên phân => a.2x = 1024.

Ơ H N Y

-H

Bài Làm 23.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

a. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực và của tế bào sinh dục cái Số tế bào sinh dục đực và cái được tạo ra từ lần nguyên phân cuối cùng: 2^x Theo đề bài, ta có: 4  2 x + 2 x = 80 n  4  2 x – n. 2 x = 192 => 2n = 8 ( ruồi giấm ) b. Gọi a là số trứng thụ tinh nở thành ong thợ. Gọi b là trứng không thụ tinh trở thành ong đực. Theo đề, bài ta có: a  32 + b  16 = 161600 b = 2%  a => a = 5000, b = 100

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Câu 5. a. Một tế bào sinh dục đực 2n và tế bào sinh dục cái 2n đều nguyên phân một số đợt bằng nhau ( các tế bào sinh ra đều tiếp tục nguyên phân ). Giả thiết rằng các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân cho tổng số 80 giao tử bình thường. Cho biết số lượng NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn số lượng NST đơn trong các giao tử cái là 192. Loài đó tên gì? b. Ở một loài ong mật 2n = 32. Một ong chúa đẻ một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không thụ tinh, trứng được thụ tinh là nở thành ong thợ , trứng không được thụ tinh là nở thành ong đực. Các trứng trở thành ong con đó chứa tổng số 161600NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi, số ong đực con bằng 2% số ong thợ con. Tìm số ong thợ con và số ong đực con.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Số TB con = 4.27.4n = 8192=>2n = 8 d) 24+3 = 128

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

mà hiệu suất thụ tinh là 25% =>Số trứng của giới cái = 256 : 25% = 1024 trứng Do 1 tế bào sinh trứng <=> 1 trứng => Có đúng 1024 tế bào sinh trứng. c) Do số đợt phân bào của mỗi tế bào gấp đôi số tế bào ban đầu => x = 2a =>a.22a = 1024 => a= 4 => x = 8

N

a) Gọi k là số giao tử sau giảm phân của 1 TB => 1024.k . 6,25% = 256 => k = 4 1 TB giảm phân cho ra 4 giao tử => Đây là con đực. b) Do 1 trứng + 1 tinh trùng => 256 hợp tử <=> 256 trứng đc thụ tinh

24.

Câu 8. Trong một cơ thể sinh vật đơn tính, xét 2 nhóm tế bào sinh dục ở vùng sinh sản: nhóm hai hơn nhóm một 4 tế bào. Sau một số lần nguyên phân không bằng nhau, cả 2 nhóm bước vào giảm phân, hình thành giao tử. Môi trường đã cung cấp cho nhóm một 840 NST đơn cho cả 2 đợt phân bào nói trên , môi trường cung cấp cho nhóm hai số NST đơn cho cả 2 đợt phân bào ít hơn nhóm một 96 NST. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử được tạo thành từ nhóm một đạt 75%, của nhóm

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

74 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

hai là 87,5%. Tổng số NST có nguồn gốc từ bố trong các hợp tử thu được từ nhóm một là 672 NST và bằng với số NST đơn có nguồn gốc từ mẹ trong các hợp tử thu được từ nhóm hai. Hãy xác định: a. Số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài. b. Số tế bào của mỗi nhóm. c. Số lần nguyên phân của mỗi nhóm tế bào. d. Cá thể trên thuộc giới tính nào.

Y

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

25.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

Câu 8: Trong vùng sinh sản của 1 cơ thể động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai gọi là A, B, C, D. Trong cùng 1 thời gian cả 4 tế bào này trải qua sinh sản liên tục để tạo ra các tế bào sinh dục sơ khai khác đã đòi hỏi môi trường cung cấp 2652 NST đơn. Các tế bào sinh dục sơ khai này vào vùng chín hình thành các tế bào sinh giao tử. Trong quá trình tạo giao tử lại đòi hỏi môi trường cung cấp 2964 NST đơn. Các giao tử tạo ra có 12,5% tham gia thụ tinh tạo được 19 hợp tử. Xác định tên và giới tính của động vật này. Giải - Gọi x là số NST của mỗi tế bào sinh dục sơ khai -> tổng số NST của 4 tế bào A, B, C, D là 4x. Khi 4 tế bào này sinh sản đã đòi hỏi môi trường cung cấp 2652 NST. Vậy : Tổng số NST ở các tế bào sinh giao tử là : 4x + 2652 = 2964 -> x = 78. -> 2n = 78 NST -> đó là loài gà. - Tỉ lệ thụ tinh là 12,5% nên tổng số giao tử được tạo ra do giảm phân là : 19.100/12,5 = 152 giao tử. - Tổng số tế bào sinh giao tử là: 2964/78 = 38 tế bào - Số giao tử được tao ra từ 1 tế bào là: 152: 38 = 4 giao tử -> con gà mang 4 tế bào A, B, C, D là gà trống.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

b  x  2n  ( 2 y +1 – 1 ) = 840 – 96 = 744 a  x  n  2 x  d  75% = 672 b  x  n  2 y  d  87,5% = 672 • Nếu sinh vật là giới tính cái thì d = 1 ( không thõa mãn ) • Vậy cơ thể trên là giới tính đực => d = 4  Số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 8 b. Số tế bào ở nhóm 1: a = 7 Số tế bào ở nhóm 2: b = 3 c. Số lần nguyên phân của nhóm tế bào 1: 3 lần của nhóm tế bào 2: 4 lần d. Cá thể trên thuộc giới tính đực

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

a. Gọi 2n là số NST đơn trong bộ đơn bội của loài: a,b lần lượt là số tế bào của nhóm 1 và 2: x, y là số lần nguyên phân của các tế bào nhóm 1 và 2. Theo đề bài ta có: b=a–4 (a>4) x +1 a  x  2n  (2 - 1 )

N

H

Bài Làm

26.

Câu1. Trong hệ sinh dục của 1 cá thể động vật (có giới tính phân biệt) người ta quan sát 10 tế bào phân chia liên tục 3 lần, các tế bào thu được đều giảm phân bình thường tạo ra các tế bào đơn bội. Biết rằng trong một tế bào khi kết thúc kì sau của quá trình giảm phân I đếm được 36 crômatit.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

75 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

Ơ H N https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

27.

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Hai hợp tử của cùng một loài nguyên phân liên tiếp một số lần không bằng nhau, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 612 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử hai có số lần nguyên phân gấp đôi số lần nguyên phân của hợp tử một. Ở kì giữa của nguyên phân, trong mỗi tế bào có 34 nhiễm sắc thể kép. Hãy tìm: b.1/ Số lần nguyên phân của hợp tử một và hợp tử hai. b.2/ Số loại giao tử tối đa có thể thu được qua giảm phân. b.3/ Số kiểu hợp tử tối đa có thể thu được qua thụ tinh. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. b.1/ Mỗi tế bào ở kỳ giữa có 34 NST kép ? 2n = 34 Gọi k là số lần nguyên phân của hợp tử 1 (k > 0) ? số lần nguyên phân của hợp tử 2 là 2k Theo đề bài ta có: 2n.(2 k + 2 2k - 2) = 612 ⇔ 2 k + 2 2k = 20 ⇔ 2 k + 2 2k – 20 = 0 Đặt 2 k = t ⇔ t + t 2 – 20 = 0 Giải phương trình ta được: k = 2 ? 2k = 4 Vậy số lần nguyên phân hợp tử 1 là 2 số lần nguyên phân hợp tử 2 là 4 b.2/ Số loại giao tử là 2 n = 2 17 b.3/ Số kiểu hợp tử = 2 n x 2 n = 2 34 Học sinh có thể làm cách khác nếu đúng vẫn cho đủ điểm Một hợp tử của 1 loài nguyên phân 1 số lần cho tế bào con bằng 1/3 số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. Quá trình nguyên phân của tế bào đó môi trường đã phải cung cấp 168 nhiễm sắc đơn mới tương đương. a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. b) Tính số lần phân bào của tế bào đã cho. c) Tính số tâm động có trong tất cả các tế bào con được tạo ra khi kết thúc quá trình nguyên phân.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Bài Làm a. Theo đề bài ta có: n = 18 NST (do có 36 crômatit ). Số tế bào đơn bội sinh ra : 10  2 3  4 = 320 => Số NST thu được trong quá trình trên là: 320  18 =5760 ( NST ) b. • TH 1: Cá thể đực: Số hợp tử tạo thành là: 320  10% = 32 ( hợp tử ) Số tế bào thu được sau khi hợp tử phân chia 2 lần là: 32.2 2 = 128 ( tế bào ) • TH 2: Cá thể cái: Số hợp tử tạo thành là: 80  10% = 8 ( hợp tử ) Số tế bào thu được sau khi hợp tử phân chia 2 lần là: 8  2 2 = 32 ( tế bào )

N

b. Xác định tổng số NST thu được trong quá trình trên. c. Các giao tử sinh ra khi tham gia thụ tinh với hiệu xuất 10%. Xác định tổng số tế bào thu được sau khi các hợp tử đều phân chia 2 lần.

28.

a. 2n= 24 Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

76 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

30.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. 1.Hãy xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai nói trên 2. Các tế bào mới được tạo thành nói trên đều trở thành tế bào sinh trứng a. Khi tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra bao nhiêu NST đơn? b. Quá trình giảm phân trên tạo ra được bao nhiêu trứng và tổng số NST trong các tế bào trứng là bao nhiêu? c. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và mỗi trứng thụ tinh cần 1 triệu tinh trùng tham gia. Xác định số tinh trùng tham gia thụ tinh cho 25% số trứng nói trên. Hướng dẫn 1.Xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai Ở ruồi giấm bộ NST lưỡng bội 2n= 8 Gọi k là số lần phân bào ( k nguyên dương, k>0) Theo giả thiết, ta có: 2k. 2n = 512 2k. 8 =512 →k=6 Vậy tế bào sinh dục sơ khai nói trên tiến hành 6 đợt phân bào. 2.a: Số NST đơn môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi Mỗi tế bào sinh trứng có 2n = 8 NST đơn, trước khi giảm phân tạo trứng thì đều nhân đôi NST đơn thành NST kép tức là tạo thêm 8 NST đơn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. Tổng số tế bào sinh trứng được tạo ra sau 6 đợt phân bào là 26= 64 tế bào

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

29.

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

b. x= 8 c. Tâm động = 192 Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y. a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai? b. Xác định bộ NST 2n của loài? c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành? d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai GIẢI Số đợt nguyên phân: - Số tinh trùng mang NST Y = tinh trùng mang NST X = 128 Tổng số tinh trùng tạo thành: 128 × 2 = 256 256 = 64 Số TB sinh tinh: 4 Số đợt nguyên phân: Gọi K là số đợt nguyên phân 2k = 64 → k = 6 Bộ NST 2n: (26-1) × 2n = 504 → 2n = 8 - Số thoi vô sắc hình thành: 26 – 1 = 63 - Số NST môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử: (26+1 - 1) × 8 =

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

77 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-L

Ý

1.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

a. 2n= 24 b. x= 8 c. Tâm động = 192 Hai hợp tử của cùng một loài nguyên phân liên tiếp một số lần không bằng nhau, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 612 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử hai có số lần nguyên phân gấp đôi số lần nguyên phân của hợp tử một. Ở kì giữa của nguyên phân, trong mỗi tế bào có 34 nhiễm sắc thể kép. Hãy tìm: b.1/ Số lần nguyên phân của hợp tử một và hợp tử hai. b.2/ Số loại giao tử tối đa có thể thu được qua giảm phân. b.3/ Số kiểu hợp tử tối đa có thể thu được qua thụ tinh. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. b.1/ Mỗi tế bào ở kỳ giữa có 34 NST kép ? 2n = 34 Gọi k là số lần nguyên phân của hợp tử 1 (k > 0) ? số lần nguyên phân của hợp tử 2 là 2k Theo đề bài ta có: 2n.(2 k + 2 2k - 2) = 612 ⇔ 2 k + 2 2k = 20 ⇔ 2 k + 2 2k – 20 = 0

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-H

Ó

A

10 00

BÀI TẬP BỔ SUNG Một hợp tử của 1 loài nguyên phân 1 số lần cho tế bào con bằng 1/3 số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. Quá trình nguyên phân của tế bào đó môi trường đã phải cung cấp 168 nhiễm sắc đơn mới tương đương. a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. b) Tính số lần phân bào của tế bào đã cho. c) Tính số tâm động có trong tất cả các tế bào con được tạo ra khi kết thúc quá trình nguyên phân.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

31.

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Ở ruồi giấm 2n = 8. Xét 1 TBSDSK đực thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp tạo ra các tế bào sinh tinh, các tếbào này giảm phân tạo ra tinh trùng. Các tinh trùng tham gia thụ tinh với tế bào trứng tạo ra được 4 hợp tử. a. Tính tổng số SNT, Crômatit, Tâm động trong các tế bào ở kì giữa,kì sau, kì cuối của giảm phân I và giảm phân II. b. Tính số tinh trùng được tạo ra. c. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. d. Tính số NST mtcc cho quá trình tạo ra tế bào sinh tinh từ cá TBSDSK. e. Tính số NST mtcc cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh tạo ra các tinh trùng. g. Tính số NST mtcc cho toàn bộ quá trình tọa tinh trùng từ tế bào SDSK đực. h. Tính số tế bào trứng và số thể định hướng được tao ra. Biết rằng Hiệu suất thu tinh của trứng là 50%.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

Vậy các tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra số NST đơn là : 8.64 = 512 NST đơn. b. Xác định số NST đơn trong các trứng tạo thành Vì mỗi tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra số NST đơn là : 64.1 = 64 trứng Ở ruồi giấm n = 4 NST nên tổng số NST trong các trứng tạo thành là 64.4 = 256 NST đơn c. Số tinh trùng tham gia thụ tinh Hiệu suất thụ tinh của trứ ng là 25% nên tổng số trứng được trực tiếp thụ tinh tạo hợp tử là: 64.25% = 16 trứng Vậy số tinh trùng tham gia thụ tinh là : 1.000.000 x 16 = 16.000.000 tinh trùng

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

2.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

78 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Đặt 2 k = t ⇔ t + t 2 – 20 = 0 Giải phương trình ta được: k = 2 ? 2k = 4 Vậy số lần nguyên phân hợp tử 1 là 2 số lần nguyên phân hợp tử 2 là 4 b.2/ Số loại giao tử là 2 n = 2 17 b.3/ Số kiểu hợp tử = 2 n x 2 n = 2 34 Học sinh có thể làm cách khác nếu đúng vẫn cho đủ điểm Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. 1.Hãy xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai nói trên 2. Các tế bào mới được tạo thành nói trên đều trở thành tế bào sinh trứng a. Khi tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra bao nhiêu NST đơn? b. Quá trình giảm phân trên tạo ra được bao nhiêu trứng và tổng số NST trong các tế bào trứng là bao nhiêu? c. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và mỗi trứng thụ tinh cần 1 triệu tinh trùng tham gia. Xác định số tinh trùng tham gia thụ tinh cho 25% số trứng nói trên. Hướng dẫn 1.Xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai Ở ruồi giấm bộ NST lưỡng bội 2n= 8 Gọi k là số lần phân bào ( k nguyên dương, k>0) Theo giả thiết, ta có: 2k. 2n = 512 k 2 . 8 =512 →k=6 Vậy tế bào sinh dục sơ khai nói trên tiến hành 6 đợt phân bào. 2.a: Số NST đơn môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi Mỗi tế bào sinh trứng có 2n = 8 NST đơn, trước khi giảm phân tạo trứng thì đều nhân đôi NST đơn thành NST kép tức là tạo thêm 8 NST đơn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. Tổng số tế bào sinh trứng được tạo ra sau 6 đợt phân bào là 26= 64 tế bào Vậy các tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra số NST đơn là : 8.64 = 512 NST đơn. b. Xác định số NST đơn trong các trứng tạo thành Vì mỗi tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra số NST đơn là : 64.1 = 64 trứng Ở ruồi giấm n = 4 NST nên tổng số NST trong các trứng tạo thành là 64.4 = 256 NST đơn c. Số tinh trùng tham gia thụ tinh Hiệu suất thụ tinh của trứ ng là 25% nên tổng số trứng được trực tiếp thụ tinh tạo hợp tử là: 64.25% = 16 trứng Vậy số tinh trùng tham gia thụ tinh là : 1.000.000 x 16 = 16.000.000 tinh trùng

4.

Bài 2 : Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Xét ba tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. a. Tính số giao tử sinh ra. b. Xác định số NST đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là: Hướng dẫn giải : b. Nếu 100% tế bào đều tham gia giảm phân. Tính số NST môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ tế bào SDSK. Hướng dẫn giải : a. Số giao tử tạo ra 3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 9 đợt tạo ra 3x 29 = 1536 tế bào con Số tế bào tham gia giảm phân là 1536 x 0,015625 = 24 tế bào Trường hợp 1: tế bào là tế bào sinh tinh. Số giao tử tạo ra là 24 x 4= 96 tinh trùng

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

79 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

H

Ơ

N

Trường hợp 2: tế bào là tế bào sinh trứng. Số giao tử tạo ra là 24 trứng. Đáp án 24 trứng / 96 tinh trùng. b. Bộ NST của loài có 2n = 8 3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 9 đợt tạo ra 3x 29 = 1536 tế bào con Số tế bào tham gia giảm phân là 1536 x 0,015625 = 24 tế bào Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân là : 24 x 8 = 192 NST ( đơn ) c. Số NST môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ tế bào SDSK. a.2n(2x+1- 1)= 3.8(23+1-1)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

6.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ó

A

Bài Làm b. Theo đề bài ta có: n = 18 NST (do có 36 crômatit ). Số tế bào đơn bội sinh ra : 10  2 3  4 = 320 => Số NST thu được trong quá trình trên là: 320  18 =5760 ( NST ) b. • TH 1: Cá thể đực: Số hợp tử tạo thành là: 320  10% = 32 ( hợp tử ) Số tế bào thu được sau khi hợp tử phân chia 2 lần là: 32.2 2 = 128 ( tế bào ) • TH 2: Cá thể cái: Số hợp tử tạo thành là: 80  10% = 8 ( hợp tử ) Số tế bào thu được sau khi hợp tử phân chia 2 lần là: 8  2 2 = 32 ( tế bào )

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

5.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

Ở ruồi giấm 2n = 8. Xét 1 TBSDSK đực thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp tạo ra các tế bào sinh tinh, các tếbào này giảm phân tạo ra tinh trùng. Các tinh trùng tham gia thụ tinh với tế bào trứng tạo ra được 4 hợp tử. a. Tính tổng số SNT, Crômatit, Tâm động trong các tế bào ở kì giữa,kì sau, kì cuối của giảm phân I và giảm phân II. b. Tính số tinh trùng được tạo ra. c. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. d. Tính số NST mtcc cho quá trình tạo ra tế bào sinh tinh từ cá TBSDSK. e. Tính số NST mtcc cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh tạo ra các tinh trùng. g. Tính số NST mtcc cho toàn bộ quá trình tọa tinh trùng từ tế bào SDSK đực. h. Tính số tế bào trứng và số thể định hướng được tao ra. Biết rằng Hiệu suất thu tinh của trứng là 50%. Câu1. Trong hệ sinh dục của 1 cá thể động vật (có giới tính phân biệt) người ta quan sát 10 tế bào phân chia liên tục 3 lần, các tế bào thu được đều giảm phân bình thường tạo ra các tế bào đơn bội. Biết rằng trong một tế bào khi kết thúc kì sau của quá trình giảm phân I đếm được 36 crômatit. d. Xác định tổng số NST thu được trong quá trình trên. e. Các giao tử sinh ra khi tham gia thụ tinh với hiệu xuất 10%. Xác định tổng số tế bào thu được sau khi các hợp tử đều phân chia 2 lần.

7. •

Câu 3. Ở lúa 2n = 24 NST, có 2 tế bào sinh dục đực nguyên phân 4 đợt ở vùng sinh sản và 3 tế bào sinh dục cái nguyên phân 2 đợt ở vùng sinh sản để tạo tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn, sau khi trải qua vùng sinh trưởng, các tế bào sinh dục nói trên đều trải qua giảm phân và sau giảm phân để tạo giao tử. Xác định số lượng NST đơn cung cấp cho mỗi loại tế bào nói trên để tạo nên noãn và hạt phấn chín. Bài Làm Số tế bào sinh dục đực: + Giai đoạn sinh sản: 2  ( 2 4 – 1 )  24 = 720 + Giai đoạn chín:2 4  2  24 = 768 + Giai đoạn sau chín:2  4  2 4  ( 3-1 )  12 = 3072

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

80 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn •

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

=> Tổng số NST đơn môi trường cung cấp: 4560 Số tế bào sinh dục cái: + Giai đoạn sinh sản: 3  ( 2 2 – 1 )  24 = 216 + Giai đoạn chín: 2 2  3  24 = 288 + Giai đoạn sau chín: 3  2 2  ( 2 3 – 1 )  12 = 1008 => Tổng số NST đơn môi trường cung cấp: 1512

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

b. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực và của tế bào sinh dục cái Số tế bào sinh dục đực và cái được tạo ra từ lần nguyên phân cuối cùng: 2^x Theo đề bài, ta có: 4  2 x + 2 x = 80 n  4  2 x – n. 2 x = 192 => 2n = 8 ( ruồi giấm ) b. Gọi a là số trứng thụ tinh nở thành ong thợ. Gọi b là trứng không thụ tinh trở thành ong đực. Theo đề, bài ta có: a  32 + b  16 = 161600 b = 2%  a => a = 5000, b = 100

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

B

10 00

A

Ó

-H

Ý ÁN

9.

-L

Bài Làm

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G

N

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Câu 5. a. Một tế bào sinh dục đực 2n và tế bào sinh dục cái 2n đều nguyên phân một số đợt bằng nhau ( các tế bào sinh ra đều tiếp tục nguyên phân ). Giả thiết rằng các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân cho tổng số 80 giao tử bình thường. Cho biết số lượng NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn số lượng NST đơn trong các giao tử cái là 192. Loài đó tên gì? b. Ở một loài ong mật 2n = 32. Một ong chúa đẻ một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không thụ tinh, trứng được thụ tinh là nở thành ong thợ , trứng không được thụ tinh là nở thành ong đực. Các trứng trở thành ong con đó chứa tổng số 161600NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi, số ong đực con bằng 2% số ong thợ con. Tìm số ong thợ con và số ong đực con.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Bài Làm b. Gọi a là số tế bào sinh dục đực, 2n là bộ NST lưỡng bội của loài Theo đề bài, ta có: a . 2n = 300 (1) 60%.a.2^n.4.1,25%.2n = 576 (2) =>2n = 64 = 2^6 => 2n = 12 => a = 25 b. Số cromatit và số tâm động có trong các tế bào ở kì sau I: - Số cromatit: 60%. 25. 64. 24 = 23040 - Số tâm động: 60%. 25. 64. 12 = 11520 c. Tổng số loại giao tử: 2^6-5. 6^3. 8^2 = 2^10. 27 = 27648

Đ ẠO

8.

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 4. Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai có tổng số 300 NST đơn phân bào ở vùng sinh sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số NST trong giao tử của loài. Có 60% số tế bào con sinh ra bước vào giảm phân. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1,25% đã tạo ra các hợp tử có tổng số 576 NST đơn. Hãy tính: d. Bộ NST 2n của loài. e. Số cromatit và số tâm động có trong các tế bào ở kì sau I. f. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc và 2 cặp NST trao đổi chéo kép thì số loại giao tử tối đa của loài là bao nhiêu?

10.

Câu 8. Trong một cơ thể sinh vật đơn tính, xét 2 nhóm tế bào sinh dục ở vùng sinh sản: nhóm hai hơn nhóm một 4 tế bào. Sau một số lần nguyên phân không bằng nhau, cả 2 nhóm bước vào giảm phân, hình thành giao tử. Môi trường đã cung cấp cho nhóm một 840 NST đơn cho cả 2 đợt phân bào nói trên , môi trường cung cấp cho nhóm hai số NST đơn cho cả 2 đợt phân bào ít hơn nhóm một 96 NST. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử được tạo thành từ nhóm một đạt 75%, của nhóm

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

81 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

hai là 87,5%. Tổng số NST có nguồn gốc từ bố trong các hợp tử thu được từ nhóm một là 672 NST và bằng với số NST đơn có nguồn gốc từ mẹ trong các hợp tử thu được từ nhóm hai. Hãy xác định: Số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài. Số tế bào của mỗi nhóm. Số lần nguyên phân của mỗi nhóm tế bào. Cá thể trên thuộc giới tính nào.

H N Y

ÁN

-L

D

TO

ÀN

IỄ N

Đ

11.

Bài làm b. Gọi k là số lần nguyên phân của cá thể cái → 2k là số lần nguyên phân của cá thể đực a là số tế bào tham gia tạo giao tử ở cá thể cái → 2a là số tế bào tạo giao tử ở cá thể đực Ta có: ( 2 k - 1 ) . 2n + 2a . ( 2 2 k - 1 ) . 2n = 99750 (1) k 2k (a . 2 + 2a . 2 ) . 2n = 100320 (2) Từ (1), (2) => 3a . 2n = 570 Vì 2n  50 → 3a  11,4 → a=5 570 => 2n = = 38 15 b. Thay 2n = 38 và a = 5 vào (2), ta có k = 4 lần Vậy số lần nguyên phân của cá thể cái là 4 lần và của cá thể đực là 8 lần c.Số kiểu giao tử tạo ra là: 2 n + 2. x = 2 19+ 2.1 = 2 21 ( với x là số cặp NST có trao đổi chéo)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

10 00

Câu 10. Một số tế mầm sinh dục của hai cá thể đực và cái của 1 loài đang trải qua quá trình hình thành giao tử. Tại vùng sinh sản, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 99750 NST đơn.Tại vùng chín, tất cả số tế bào này đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 100320 NST đơn để hình thành trứng và tinh trùng.Biết số lần nguyên phân và số tế bào của cá thể đực đều gấp đôi cá thể cái. d. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài (cho biết 2n  50 ) e. Xác đinh số lần nguyên phân của mỗi cá thể. f. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử có sự trao đổi chéo kép tại một cặp NST ở tất cả các tế bào thì số loại giao tử có thể tạo ra là bao nhiêu?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP Đ ẠO

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

e. Gọi 2n là số NST đơn trong bộ đơn bội của loài: a,b lần lượt là số tế bào của nhóm 1 và 2: x, y là số lần nguyên phân của các tế bào nhóm 1 và 2. Theo đề bài ta có: b=a–4 (a>4) x +1 a  x  2n  (2 - 1 ) b  x  2n  ( 2 y +1 – 1 ) = 840 – 96 = 744 a  x  n  2 x  d  75% = 672 b  x  n  2 y  d  87,5% = 672 • Nếu sinh vật là giới tính cái thì d = 1 ( không thõa mãn ) • Vậy cơ thể trên là giới tính đực => d = 4  Số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 8 f. Số tế bào ở nhóm 1: a = 7 Số tế bào ở nhóm 2: b = 3 g. Số lần nguyên phân của nhóm tế bào 1: 3 lần của nhóm tế bào 2: 4 lần h. Cá thể trên thuộc giới tính đực

Ơ

N

Bài Làm

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

e. f. g. h.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

82 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Câu 11. Ở vùng sinh sản trong tuyến dinh dục của 1 cá thể có 5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp nhiều đợt, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo 1240 NST đơn, các tế bào con sinh ra đều phát triển và giảm phân hình thành giao tử đòi hỏi môi trường cung cấp thêm 1280 NST đơn, giao tử tạo ra được thụ tinh với hiệu suất 10% tạo 64 hợp tử. Xác định bộ NST của loài. Xác định giới tính của loài đó. Bài Làm Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai Ta có: 5.( 2 x - 1 ) . 2n = 1240 => 5.2 x .2n – 5 .2n = 1240 (1) 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp x lần tạo ( 2 x .5 ) Mỗi tế bào sinh giao tử có 2n NST, giảm phân cần môi trường cung cấp 2n NST Ta có: 2 x .5. 2n = 1280 (2) Lấy (2) – (1): ta được 2n = 8 ( ruồi giấm ) Số tế bào sinh giao tử: 1280 Từ (2) => 2 x .5 = = 160 tế bào 8 Có 64 hợp tử thụ tinh → có 64 giao tử được thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% 64  100 Vậy số giao tử sinh ra: = 640 giao tử 10 Có 160 tế bào sinh giao tử giảm phân tạo 640 giao tử 640 Vậy số giao tử do 1 tế bào sinh giao tử tạo ra: = 4 giao tử 160 → Tế bào tạo giao tử này là tế bào sinh tinh và cá thể này thuộc giới đực ( ruồi giấm đực)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

A

Ó

-H

Ý

ÀN

13.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

a. b.

-L

8.

ÁN

7.

TO

5. 6.

Câu 14. Một tế bào sinh dục sơ khai đực 2n của 1 loài nguyên phân 5 lần liên tiếp, vào kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng trong các tế bào đó người ta đếm được 2496 crômatit. Bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu? Giả sử, mỗi NST trong tế bào sinh dục nói trên đều có cấu trúc khác nhau và cấu trúc NST không đổi trong giảm phân. Cơ thể này có khả năng hình thành bao nhiêu loại tinh trùng? Giả sử, trong bộ NST lưỡng bội của loài có 3 cặp NST có cấu trúc giống nhau, 2 cặp NST có trao đổi chéo đơn và các cặp NST còn lại có cấu trúc khác nhau và giảm phân bình thường không có đột biến. Xác định số loại giao tử được hình thành? Nếu các tế bào con được tạo ra từ nguyên phân đều bước qua vùng chín để giảm phân tạo giao tử, các giao tử này qua thụ tinh để hình thành 8 hợp tử. Xác định hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. Xác định số tế bào sinh trứng tham gia giảm phân và tổng số NST bị tiêu biến trong quá trình tạo hợp tử của cá thể cái? Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

B

TR ẦN

-

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

-

Đ ẠO

-

G

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

12.

TP

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

-

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

Bài Làm 5. Bộ NST lưỡng bội của loài Ta có: 2n  2  2 x −1 = 2496 2496 Vậy: 2n = = 78 32 6. Số tinh trùng được tạo thành: 2 n = 239 7. Số loại giao tử được tạo thành: 1  1 1 2 2  2 2  234 = 2 38 8. a. - 32 tế bào sinh dục sơ khai được tạo ra từ nguyên phân, qua vùng sinh trưởng đến vùng chín sẽ thực hiện giảm phân → Số giao tử đực được tạo ra là: 32  4 = 128 Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

83 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn %H =

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

8 = 6,25% 128

b. - Vì hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% => Số tế bào trứng tham gia thụ tinh tạo 8 hợp tử là:

8  100 = 32 25

Y

N

H

Ơ

N

- Một tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo 1 trứng → Số tế bào sinh trứng thực hiện giảm phân là: 32 ( tế bào ) → Số NST tiêu biến của cá thể cái để tạo 8 hợp tử là: Số NST trong các thể tiêu biến + số NST trong các trứng không thụ tinh =32  3  n + (100% − 25%)  32  n = 3744 + 936 = 4680

-

D

IỄ N

Đ

N

H Ư

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-

-H

Ó

A

-

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

14.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-

TR ẦN

-

B

-

10 00

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Bài Làm _ Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai: Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực Số tế bào con được tạo ra là: 2 x 3 Số tế bào sinh tinh:  2 x 4 3 Số tinh trùng tạo ra:  2 x  4 = 3  2 x 4 3 Số tinh trùng mang X = Số tinh trùng mang Y :  2 x 2 3 3 Số hợp tử tạo thành: (6,25%   2 x ) + (3,125%   2 x ) = 9 2 2 Giải phương trình ta được: x = 6 → Tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 6 lần Số NST môi trường cung cấp: + Số NST cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân ở vùng sinh sản: ( 2 6 − 1)  44 = 2772 ( NST ) + Số NST cung cấp cho các tế bào sinh tinh giảm phân: 3 6  2  44 = 2112 ( NST ) 4 + Số NST cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực phát sinh tinh trùng: 2772 + 2112 = 4884 ( NST )

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Câu 18. Trong vùng sinh sản của 1 thỏ đực ( 2n = 44 ) có một tế bào sinh dục sơ khai phân chia một số lần liên tiếp. Có 75% số tế bào con tạo ra chuyển sang vùng chín. Trong tổng số tinh trùng tạo ra có 6,25% số tinh trùng chứa NST Y và 3,125% số tinh trùng chứa NST X thụ tinh với trứng tạo ra 9 hợp tử. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực nêu trên và số NST môi trường cung cấp cho tế bào đó phát sinh tinh trùng.

15.

Bài 2 : Tại vùng sinh sản của một ống dẫn sinh dục cái có 5 tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân 4 đợt. Các tế bào con tạo ra đều trở thành các tế bào sinh trứng. Các tế bào này chuyển sang vùng chín tiếp tục nhận của môi trường 6240 NST đơn. Tính bộ NST lưỡng bội của loài nói trên là : Giải : Đặt 2n = x. 5 tế bào nguyên phân 4 đợt tạo ra 5 x 24 = 80 tế bào sinh trứng 80 tế bào chuyển qua vùng chín tức là xảy ra quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể trong tế bào. Số NST mà tế bào nhận từ môi trường là 80x.(2-1)=80x Theo bài ra, có 80x = 6240. Vậy x = 78.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

84 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

TO

ÁN

17.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

16.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Bài 2:Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đòi hỏi môi trường cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong 1 giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản. 1.Xác định bộ NST 2n của loài 2.Tính số chromatit và số NST cùng trạng thái của mỗi tế bào ở kì giữa nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì giữa giảm phân II, kì cuối giảm phân II là bao nhiêu? 3.Sau khi giảm phân các giao tử được tạo thành đều tham gia thụ tinh. Tổng số NST trong các hợp tử tạo thành là 128. Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử ? Hướng dẫn giải a. Xác định bộ NST 2n Gọi x là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai (x, k nguyên dương, x chẵn) Theo đề bài: (2k -1).x + x.2k = 240 (1) k-1 x : 2 = 2. 2 (2) Thay 2 vào 1 ta được: (x: 2 -1 )x +x2 : 2 = 240 2 x – x - 240 = 0 x =16 , k = 3 Vậy bộ NST 2n =16 b. Số cromatit và số NST cùng trạng thái Kì giữa nguyên phân : 32 cromatic, 16 NST kép Kì giữa giảm phân I: 32 cromatic, 16 NST kép Kì giữa giảm phân II: 16 cromatic, 8 NST kép Kì giữa nguyên phân :0 cromatic, 8 NST đơn. 1.Số tế bào tham gia giảm phân: 23 = 8 Số hợp tử : 128 : 16= 8 Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục cái → 8 giao tử cái đều tham gia tạo hợp tử. HSTT = 8× 100: 8 = 100% Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục đực → tạo 8×4 = 32 giao tử chỉ có 8 giao tử tham gia tạo hợp tử → HSTT = 8 × 100: 32 =25% Bài 1 : Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng cần thiết để tạo ra 1000 hợp tử. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%, của trứng là 80%. Hướng dẫn: - Để tạo ra 1000 hợp tử cần: + 1000 tinh trùng được thụ tinh + 1000 trứng được thụ tinh - Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% nên số tinh trùng tham gia thụ tinh là 2000; số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là 2000/4 = 500 (tế bào) - Hiệu suất thụ tinh của trứng là 80% nên số trứng tham gia thụ tinh là (tế bào); số tế bào sinh trứng tham gia giảm phân là 1250 (tế bào) Bài 3: Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2. a.Tìm số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử b.Tính số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử c. Tính số lượng NST môi trường nội bào cần cung cấp cho 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân. Hướng dẫn. a. Số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử. Theo các số liệu đã cho trong giả thiết ta có số lượng tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử : 8112 : 78 = 104 tế bào Số lượng tế bào con sinh ra từ hợp tử 3:

18.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

85 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

19.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Bài 4 :Một cá thể cái của một loài có 2 tế bào sinh dục sơ khai tham gia một số lần nguyên phân bằng nhau. Ở kì giữa lần nguyên phân thứ 4 người ta đếm được 768 cromatic có trong các tế bào con. Sau khi thực hiện nguyên phân các tế bào đều tham gia tạo trứng và môi trường đã cung cấp 3072 NST đơn. Trong đó 75% trứng cung cấp cho quá trình sinh sản. hiệu suất thụ tinh là 37,5 % . Ở con đực cũng có 2 tế bào sinh dục sơ khai tham gia tạo tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh là 56,25% 1.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài ? Dự đoán tên loài đó 2.Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái ? Số hợp tử được hình thành ? 3.Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực sơ khai ? Hướng dẫn làm bài : a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài Ở kì giữa nguyên phân lần thứ 4, số tế bào tạo thành là 2 4 = 32 tế bào Theo đề bài ta có : 32. 2n = 768 → 2n = 24 Loài đó là lúa, cà chua b. Xác định số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái ( x nguyên dương) Theo đề bài, ta có : 2x .2n = 3072 2x . 24 = 3072 x =6 Số hợp tử được tạo thành: Số trứng dùng cho sinh sản: 64 x 0.75 = 48 Số hợp tử: 48 x 0.375 = 18 hợp tử c. Số tinh trùng được sinh ra (18 x 100): 56.25 = 32 Số tế bào sinh tinh: (32 : 4) = 8 tế bào Số lần nguyên phân : 2.2 x = 8 → x = 2 Bài 5: Một loài sinh vật khi giảm phân, nếu có 3 cặp NST đều xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra tối đa 225 loại giao tử. Một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài này qua một số đợt nguyên phân cần môi trường cung cấp 11220 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều tham gia giảm phân. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trung là 3,125 %. . Hãy xác định 1.Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ cái sơ khai? 2.Số hợp tử được hình thành? 3.Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra đủ số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

(104 :2,6) x 1,6 = 64 tế bào Số lượng tế bào con của hợp tử 1và hợp tử 2 sinh ra : (104: 2,6) x 1= 40 tế bào Số lượng tế bào con của hợp tử 1 sinh ra: (40: 5) x 1 = 8 tế bào Số lượng tế bào con của hợp tử 2 sinh ra: (40 : 5) x 4 = 32 tế bào b.Số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử Số lần nguyên phân của hợp tử 1: 2k =8 → k= 3 Số lần nguyên phân của hợp tử 2: 2k= 32 →k=5 Số lần nguyên phân của hợp tử 3: 2k = 64 → k= 6 Số NST môi trường nội bào cung cấp cho cả 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân. Số NST môi trường nội bào cung cấp cho mỗi hợp tử: + Hợp tử 1: (23 -1) x 78 = 546 NST + Hợp tử 2: (25 -1) x 78 = 2418 NST + Hợp tử 3: (26 -1) x 78 = 4914 NST Vậy số NST môi trường nội bào cung cấp cho cả 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân : 546 +2418 +4914 = 7878 NST

N

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

20.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

86 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N Ơ H N Y U .Q

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

21.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Hãy xác định: a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích? Cách giải a. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có: x  2n(2 − 1)10 = 2480 → 2n = 8 (ruồi giấm)  x  2 n 2 10 = 2560  2n.2x.10 = 2560  x = 5 b. Số tế bào con sinh ra: 320 128 100 = 1280 Số giao tử tham gia thụ tinh: 10 1280 Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: = 4 suy ra là con đực 320 Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y. a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai? b. Xác định bộ NST 2n của loài? c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành? d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai GIẢI Số đợt nguyên phân: - Số tinh trùng mang NST Y = tinh trùng mang NST X = 128 Tổng số tinh trùng tạo thành: 128 × 2 = 256 256 = 64 Số TB sinh tinh: 4 Số đợt nguyên phân: Gọi K là số đợt nguyên phân 2k = 64 → k = 6 Bộ NST 2n: (26-1) × 2n = 504 → 2n = 8 - Số thoi vô sắc hình thành: 26 – 1 = 63

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Hướng dẫn làm bài a. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái Bộ NST của loài là 2n, ta có 2 n + 3= 2 25 Vậy n =22 → 2n = 44 Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái, ta có : 44( 2x -1) = 11220, x= 8 b. Số hợp tử tạo thành Số tế bào sinh giao tử cái tham gia giảm phân = số giao tử cái tạo ra : 28 = 256 tế bào Số hợp tử tạo thành 256 x 25% = 64 Số tinh trùng tham gia thụ tinh : 64 x 100/ 3,125 = 2048 Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra số tinh trùng tham gia thụ tinh 2048 : 4 = 512

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

D

IỄ N

22.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

87 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nguyễn Viết Trung

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

TP

Y

U

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Số NST môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử: (26+1 - 1) × 8 =

88 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

CHỦ ĐỀ VII: SINH HỌC VI SINH VẬT Câu 1:

Cho sơ đồ chuyển hoá sau: NH3 Q ( hoá năng) + CO2

chất hữu cơ

Ơ

N

HNO2

ÁN

-L

TO

ĐA: a. Hoàn thành phương trình : Vi khuẩn etilic C6H12O6 2C2H5OH

D

IỄ N

Đ

ÀN

2.

3.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

b. Hai nhóm vi khuẩn trên thực hiện kiểu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân biệt kiểu chuyển hóa đó với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật hóa dưỡng theo bảng sau: Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng Chất nhận electron cuối cùng 1. 2. 3.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

1.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

H

a. Cho biết tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên. b. Hình thức dinh dưỡng và kiểu hô hấp của SV này? Giải thích? c. Viết phương trình phản ứng chuyển hoá trong sơ đồ trên. ĐA: a. Tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên: Nitrosomonas, Nitrobacter. b. Hình thức dinh dưỡng và hô hấp: - Hoá tự dưỡng vì nhóm VSV này tổng hợp chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng thu được từ các quá trình oxi hoa các chất,nguồn cacbon từ CO2 - Hiếu khí bắt buộc vì nếu không có O2 thì không thể oxihoa các chất và không có năng lượng cho hoạt động sống. c. Phương trình phản ứng: - Vi khuẩn nitric hoá ( Nitrosomonas) 2NH3 + 3O2 → 2HNO2 + 2H2O + Q CO2 + 4H + Q′ (6%) → 1/6C6H12O6 + H2O - Các vi khuẩn nitrat hóa ( Nitrobacter) 2HNO2 + O2 → 2HNO3 + Q CO2 + 4H + Q′ (7%) → 1/6C6H12O6 + H2O Câu 2: a. Hoàn thành các phương trình sau C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q C6H12O6 Vi khuẩn lactic ? + Q

+ 2CO2 + Q

C6H12O6 Vi khuẩn lactic 2CH3CHOHCOOH + Q b. - Hai nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men. - Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng: Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng Chất nhận electron cuối cùng 1. Lên m n là các phân tử hữu cơ . 2. Hô hấp hiếu khí là O2 . 3. Hô hấp kị khí . là 1 chất vô cơ như Câu 3:

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

89 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

.Q

Hô hấp hiếu khí ở cây xanh - Xảy ra trong điề kiện kị khí - Điện tử được truyền cho oxi, chất nhận điện tử oixi phân tử

TP

- Năng lượng tạo ra nhiều (38 TP)

A

10 00

B

TR ẦN

Câu 4: a. Quá trình muối dưa, cà ứng dụng kĩ thuật lên men nào, cần tác dụng của loại vi sinh vật nào b. Tại sao muối dưa cà người ta thường dùng vỉ tre để nén chặt, bên trên lại đè hoàn đá c. Trong kĩ thuật muối. dưa cà được ngâm trong dung dịch muối 4- 6%.việc sử dụng muối có tác dụng gì? ĐA: a. Việc muối dưa, cà là ứng dụng quá trình lên men lactic. Tác nhân của hiện tựong lên men lactic là VK lactic sống kị khí. b. Để quḠtrình lên men diễn ra tốt đẹp người ta dùng vỉ tre để nén chặt sau đó dằn hòn đá lên để tạo môi trường kị khí cho vsv hoạt động tốt. c. Ngâm trong dung dịch nước muối tạo điều kiện để đường và nước từ không bào rút ra ngoài, VK lactic có sẵn trên bề mặt dưa, cà phát triển tạo nhiều axit lactic. Lúc đầu VK lên men thối (chiếm 80- 90%) cùng phát triển với VK lactic nhưng do sự lên men lactic tạo nhiều axit lactic, làm pH của môi trường ngày càng axit, đã ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây thối. cho sự phát triển của VK gây thối. Nồng độ cao của axit lactic (1,2%) Vk gây thối bị tiêu diệt đồng thời cũng ức chế hoạt động của vi khuẩn lactic giai đoạn muối chua coi như kết thúc. Câu 5: Để nghiên cứu kiểu hô hấp của 2 loại vi khuẩn : trực khuẩn mủ xanh(1), và trực khuẩn uốn ván (2), người ta cấy sâu chúng vào môi trường (A) gồm: thạch loãng có nước thịt và gan với thành phần như sau (g/l): Nước chiết thịt và gan- 30; Glucôzơ -2; Thạch - 6; Nước cất - 1 Sau 24 giờ nuôi cấy ở nhiệt độ phù hợp người ta thấy: (1) phân bố ở phía trên ống nghiệm; (2) phân bố ở đáy ống nghiệm. a. Môi trường (A) là loại môi trường gì? b. Kiểu hô hấp của vi khuẩn 1, 2 ? c. Chất nhận điện tử cuối cùng của vi khuẩn 1,2? ĐA: a. Bán tổng hợp b. 1 – hô hấp hiếu khí ; 2- hô hấp kị khí c. Chất nhận điện tử cuối cùng của vi khuẩn 1– O2 ; 2 – chất vô cơ ( NO-3 SO2-4.)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

4.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ ẠO

N

G

- Chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn - Sản phẩm tạo thành là CO2, H2O, ATP

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Lên men - Xảy ra trong điều kiện yếm khí - Điện tử được truyền cho phân tử hữu cơ oxihoá¸, chất nhận điện tử là chất hữu cơ - Chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn - Sản phẩm tạo thành là chất hữu cơ, CO2 - Năng ượng tạo ra ít (2 ATP)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

*Khác nhau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

N

a. Hô hấp là gì? Lên men là gì? b. So sánh quá trình lên men của vi khuẩn với hô hấp ở cây xanh? ĐA: a. Khái niệm hô hấp và lên men - Hô hấp là quá trình chuyển hóa năng lượng của các hợp chất hữu cơ thành năng lượng ATP gồm hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí - Lên men là sự phân giải không hoàn toàn cacbohidrat xúc tác bởi enzim trong điều kiện kị khí b. So sánh: *Giống nhau: - Đề là quá trình phân giải cacbonhidrat để sinh năng lượng - Nguyên liệu là đường đơn - Có chung giai đoạn đường phân enzim C6H12O6 2CH3CO COOH (axitpi ruvic) + NADH + 2 ATP

5.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

90 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Câu 6. Giải thích các hiện tượng sau: a. Nếu dưa muối để lâu sẽ bị khú. b. Nếu siro (nước quả đậm đặc có đường) trong bình nhựa kín thì sau một thời gian bình sẽ căng phồng. (Viết phương trình). c. Khi làm sữa chua, sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái đặc sệt (đông tụ) và có vị chua. (Viết phương trình). ĐA: a. Giải thích : b. Giải thích theo SGV NC (trang 162) + PT lên men rượu. c. Giải thích - Trong quá trình làm sữa chua đã sử dụng vi khuẩn lactic cho nên trong sữa chua thành phẩm có, 1% axit lactic, rất nhiều loại vitamin và prôtein dễ tiêu, chứa vi khuẩn cú lợi cho đường tiờu húa. - Trong quá trình làm sữa chua, sữa từ dạng lỏng sang trạng thái đặc sệt là do khi axit lactic được hình thành, pH của dung dịch sữa giảm, lượng nhiệt được sinh ra, cazêin (prôtêin của sữa) kết tủa gây trạng thái đặc sệt. PT lên men lăctic - C6H12O6 VK lactic CH3CHOHCOOH (axit lactic) + Q Câu 7: a. Nêu cơ chất, tác nhân, sản phẩm, phương trình phản ứng của quá trình lên men rượu? b. Tại sao trong thực tế, quá trình lên men rượu thường phải giữ nhiệt độ ổn định? Độ pH thích hợp cho quá trình lên men rượu là bao nhiêu? Tăng pH >7 được không? Tại sao? ĐA: - Cơ chât: tinh bột, đường glucôzơ a. Tác nhân : nấm men có trong bánh men rượu, có thể có một số loại nấm mốc, vi khuẩn. - Sản phẩm: về mặt lý thuyết có Etanol 48,6%, CO2 46,6%, glixeron 33, 3%, axit sucxinic 0, 6%, sinh khôi tê bào 1,2% so với lượng glucô sử dụng. - Phương trình (C6H10O5 )n + nH2O Nâm mốc n C6H12O6 Nâm men rượu C2H5OH + CO2 + Q. b. Phải giữa nhiệt độ ổn định vì ở nhiệt độ cao giảm hiệu suất sinh rượu, nhiệt độ thấp nấm kìm hãm hoạt động của nấm men. - Độ pH thích hợp cho quá trình lên men rượu : 4 - 4,5. - Tăng pH lớn hơn 7 không được vì. Nếu pH lớn hơn 7 sẽ tạo glixêrin là chủ yếu. Câu 8: a. Vi khuẩn lam tổng hợp chất hữu cơ của mình từ nguồn C nào? Kiểu dinh dưỡng của chúng là gì? b. Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buôc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện không có oxy không khí? c. Nêu ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống ĐA: Vi khuẩn lam có khả năng quang tự dưỡng: sử dụng nguồn C của CO2. Vi khuẩn lam có khả năng cố định N2 tự do ( N2 thành NH3 nhờ hệ enzim nitrogenaza ). 2. Vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện không có oxy không khí và chúng không có enzim catalaza và một số enzim khác do dó không thể loại được các sản phẩm oxi hoá độc hại cho tế bào như H2O2, các ion superoxit. 3. ứng dụng của VSV - Xử lý nước thải, rác thải. - Sản xuất sinh khối ( giàu prôtêin, vitamin, enzim,..) - Làm thuốc. - Làm thức ăn bổ sung cho người và gia súc. - Cung câp O2. Câu 11 a. Nêu các đặc điểm cơ bản của nấm men? Căn cứ vào nhu cầu O2 cần cho sinh trưởng, nấm men xếp vào nhóm vi sinh vật nào? b. Hoạt động chính của nấm men trong môi trường có O2 và trong môi trường không có O2? ĐA:

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

ÀN

8.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

7.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

6.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

9.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

91 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

.Q

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

ÀN

TO

ÁN

11.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

10.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Ơ

N

a- Đặc điểm cơ bản của nấm men: Đơn bào, nhân thực, sinh sản vô tính bằng nảy chồi hoặc phân cắt là chủ yếu, dị dưỡng . - Nấm men thuộc nhóm vi sinh vật: Kị khí không bắt buộc. b. Hoạt động chính của nấm men: - Trong môi trường không có O2 thực hiện quá trình lên men tạo rượu etylic. - Trong môi trường có O2 thực hiện hô hấp hiếu khí -> sinh trưởng và sinh sản nhanh, tạo ra sinh khối lớn Câu 12 a. Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này? b. Quá trình vận chuyển H+ từ xoang gian màng vào chất nền ti thể để tổng hợp ATP được thực hiện theo hình thức vận chuyển nào? Điều kiện để xẩy ra hình thức vận chuyển đó? ĐA: a. Vì: Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng thời giải phóng năng lượng. * Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng: Hô hấp hiếu khí (Chất nhận e cuối cùng là O2),hô hấp kị khí (hợp chất vô cơ ), lên men (Chất nhận e cuối cùng là chất hữu cơ) b. - Phương thức: Thụ động (khuếch tán) – H+ được vận chyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Điều kiện: Cần phải có chênh lệch nồng độ, kênh prôtêin (Với các chất cần kênh) Câu hỏi 13: a. + So sánh quá trình lên men rượu từ nguyên liệu đường và quá trình lên men lactic. +Sự khác nhau cơ bản về cấu tạo cơ thể, hình thức sống và sinh sản của 2 nhóm vi sinh vật là tác nhân gây nên 2 quá trình trên. b.Vì sao trong quá trình làm rượu không nên mở nắp bình rượu thường xuyên? c. Cấu tạo và hoạt động sống của virut có những đặc điểm nào khác so với các nhóm sinh vật khác? Nêu một số ứng dụng và tác hại của virut. Đáp án -Giống nhau: +Đều do tác động của vi sinh vật. +Nguyên liệu glucôzơ. + Trong điều kiện kị khí. Điều qua giai đoạn đường phân, phân giải đường gluco thành 2 axit pyruvic -Khác nhau: Lên men rượu từ nguyên liệu đường Lên men lactic -Tác nhân: Nấm men -Tác nhân: Vi khuẩn lactic. -Sản phẩm: Rượu êtilic, CO2.Qua chưng cất -Sản phẩm: Axit lactic. Không qua chưng cất. mới thành phẩm. -Phương trình phản ứng: -Phương trình phản ứng: C6H12O6 → 2C3H6O3 + Q . C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 + Q Sự khác nhau giữa 2 nhóm vsv này: Nấm men Vi khuẩn lactic -Tế bào nhân thực -Tế bào nhân sơ. -Không có vỏ nhầy. Nhân hoàn chỉnh, tế bào -Có vỏ nhầy.Nhân chưa có màng.Tế bào chất chất có nhiều bào quan. chưa có nhiều bào quan. -Dị dưỡng hoại sinh -Tự dưỡng, dị dưỡng, có dạng di động . -Sinh sản theo kiểu nảy chồi, bào tử hữu tính.

-Sinh sản chủ yếu phân đôi.

Vì nấm men có khả năng hô hấp hiếu khí và thự hiện quá trình lên men. -Khi không có O2 nấm men thực hiện quá trình lên men phân giải đường thành rượu. Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

92 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

-Khi có O2 nấm men chuyển sang hô hấp hiếu khí phân giải glucozo thành CO2 và H2O đồng thời kho có O2 thì rượu bị ôxi hóa thành giầm. Do 2 quá trình này làm cho nồng độ rượu giảm và bị chua. Câu 14: a. Trình bày phương thức đồng hóa CO2 của các sinh vật tự dưỡng b. Điểm khác nhau cơ bản giữa vi khuẩn hóa tổng hợp và vi khuẩn quang tổng hợp về phương thức đồng CO2. ĐA: a. Phương thức đồng hóa CO2 của các sinh vật tự dưỡng: Nhóm VSV tự dưỡng gồm có - VSV quang tự dưỡng: sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để quang hợp + VD: Vi khuẩn lam, tảo đơn bào : lấy nguồn hidro từ nước, quang hợp giải phóng oxi + Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, màu tía: Lấy hidro từ khí hidro tự do, từ H2S, hoặc hợp chất có 12. chứa H. Quang hợp không giải phóng oxi. - VSV hóa tự dưỡng: Sử dụng năng lượng sinh ra khi oxi hóa hợp chất vô cơ nào đó để tổng hợp chất hữu cơ. VD: + VK nitrit hóa: Sử dụng năng lượng sinh ra khi oxi hóa amon thành nitrit + VK nitrat hóa: oxi hóa nitrit thành nitrat để lấy năng lượng VK oxihoa lưu huỳnh: Lấy năng lượng từ oxi hóa H2S thành các hợp chất chứa lưu huỳnh. b. Điểm khác nhau giữa vi khuẩn hóa tổng hợp và vi khuẩn quang tổng hợp và sử dụng nguồn năng lượng từ sự oxi hóa các hợp chất vô cơ. Còn vi khuẩn quang tổng hợp sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời nhờ sắc tố qang hợp. Câu 15: a. Nêu 3 nhóm VSV có hình thức tự dưỡng hóa tổng hợp. Trong tự nhiên, nhóm nào có vai trò quan trọng nhất? vì sao? b. Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cacbon hãy phân biệt các kiểu dinh dưỡng của VSV sau: Nhóm 1: Tảo, VK lam, VK lưu huỳnh màu lục và màu tía Nhóm 2: vi khuẩn nitrat hóa, VK luc, VK tía không có lưu huỳnh Nhóm 3: nấm, động vật nguyên sinh ĐA: a. - 3 nhóm VSV có hình thức tự dưỡng hóa tổng hợp: VK lưu huỳnh, VK sắt, VK chuyển hóa các hợp chất chứa nito - Nhóm VK chuyển hóa các hợp chất chứa nito có vai trò quan trọng nhất vì: + là nhóm đông nhất + Đảm bảo chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên 13. b. Phân biệt các kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cácbon VSV Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn cácbon Tảo, VK lam, VK lưu quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 huỳnh màu lục v màu tía vi khuẩn nitrat hóa Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO2 VK luc, VK tía không Quang dị dưỡng nh sáng Chất hữu cơ có lưu huỳnh nấm, động vật Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ nguyên sinh

Câu 16: a. So sánh lên men và hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật? Sản xuất giấm có phải là quá trình lên men không? Tại sao 14. b. Cho ví dụ về vai trò của vi sinh vật trong việc phân giải các chất độc hại ĐA: a. So sánh hô hấp và lên men ở vi sinh vật Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

93 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Sản xuất giấm không phải là qá trình lên men. + Axit axetic tạo thành trong quá trình sản xuất giấm cổ truyền từ rượu etylic là sản phẩm của quá trình oxi hóa với sự tham gia của oxi trong không khí: C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O b. ví dụ về vai trò của vi sinh vật trong việc phân giải các chất độc hại - Sử dụng các chủng VSV có khả năng phân giải thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt nấm tồn dư trong đât làm sạch môi trường - Sử dụng VSV phân hủy polime, xellulozo...... xử lí giác thải Câu 17: a. Phân biệt các loại môi trường nuôi cấy VSV cơ bản b. Tại sao trong quá trình chế biến nước mắm từ cá, người ta không loại bỏ ruột cá khi ủ và đậy kín trong thời gian dài? ĐA: a. các loại môi trường nuôi cấy VSV cơ bản: - Môi trường tự nhiên: dùng các chât tự nhiên VD: nước chiết thịt, sữa...... - Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng - Môi trường bán tổng hợp: gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học b. trong quá trình chế biến nước mắm từ cá, người ta không loại bỏ ruột cá khi ủ và đậy kín trong thời gian dài vì: - Enzim thủy phân protein cá là prteaza có trong ruột cá - Mặt khác: vi khuẩn lên men tạo hương cho nước mắm cá họat động trong điều kiện kị khí. Câu 18: a. Phân biệt 3 kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng của vi sinh vật: lên men, hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí? b. Cho ví dụ về môi trường tự nhiên có VSV phát triển? Nêu những tiêu chí cơ bản để phân thành các kiểu dinh dưỡng của VSV? ĐA: a. Phân biệt 3 kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng của vi sinh vật: lên men, hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí: Đặc điểm phân biệt Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí L n men 1. Nơi xảy ra - VSV nhân thực xảy VSV nhân sơ xảy ra ở Xảy ra ở tế bào chất ra ở tế bào chất và ti tế bà chất và màng thể. sinh chất VSV nhân sơ: xảy ra ở tế bào chất và màng sinh chất 2. Điều kiện môi Cần oxi Không cần oxi Không cần oxi trường 3. Chất cho điện tử Chất hữu cơ Chất hữu cơ Chất hữu cơ 4. Chất nhận điện tử Oxi phân tử Chất vô cơ: NO3, SO4 Chất hữu cơ . 5. Năng lượng giải Nhiều ATP(38ATP) Ít ATP hơn (22 – 25 Rất ít (2 ATP) ph ng ATP)

D

IỄ N

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Đ

16.

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

15.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

-

N

H

Ơ

- Giống nhau: Đều qua giai đoạn đường phân diễn ra trong tế bào chất, phân giải chất hữu cơ và giải phóng ATP. - Khác nhau Điểm so sánh Lên men Hô hấp hiếu khí Chất cho e Các phân tử hữu cơ Các phân tử hữu cơ Chất nhận e Các phân tử hữu cơ Oxi phân tử Sản phẩm CO2, hợp chất hữu ơ (axit CO2, H2O, năng lượng lactic, hoặc rượu etilic), năng lượng. Năng lượng giải phóng 2 ATP 38 ATP

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

94 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn CO2, H2O, năng lượng ATP

Chất hữu cơ đặc trưng cho từng quá trình, có thể có CO2, Năng luợng ATP - Ví dụ: Các môi trường dùng tự nhiên như sữa cho vi khuẩn lawctic lên men, dịch quả cho nấm men rượu lên men, cơ thể người cũng là môi trường cho nhiều nhóm VSV phát triển các tiêu chí cơ bản để phân chia VSV thành các kiểu dinh dưỡng là: Nguồn năng lượng( ánh sáng, chất vô cơ hay chất hữu cơ) và nguồn cacsbon (CO2 hay chất hữu cơ) Câu 19: a. Đặc điểm của quá trình phân giải ở VSV? Vì sao VSV phải tiết enzim VSV phải tiết enzim vào môi trường? Cho 1-2 ví dụ về lợi ích và tác hại của VSV có hoạt tính phân giải tinh bột và protein? ĐA: VSV có khả năng giải các hợp chất cao phân tử sinh học như: Polisacarit, protein, axit nucleic, lipit....... Qúa trình phân giải có thể diễn ra trong tế bào (phân giải nội bào) hoặc diễn ra ngoài tế bào(phân giải ngoại bào) VSV phân giải tiết enzim vào môi trường vì: Sự phân giải ngoại bào xảy ra khi tiếp xúc với các chất cao phân tử Polisacarit, protein, axit nucleic, lipit....... không thể vận chuyển được qua màng sinh chất, VSV phải tiết vào môi trường enzim thủy phân các cơ chất trên thành những chất đơn giản hơn để có thể hấp thụ được. VD: - Lợi ích : Dùng nấm men rượu để lên men rượu, dùng nấm mốc phân giải và protein làm tương, sử dụng hoạt tính phân giải tinh bột và protein trong bột giặt để tẩy các vết bẩn do bột và thịt. Tác hại: các vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm chứa bột và thịt. Câu 20: Trình bày đặc điểm chung của VSV? Phân biệt vi khuẩn lactic đồng hình và vi khuẩn lactic dị hình? ĐA: - Là những cơ thể nhỏ bé, kích thước hiển vi. Phần lớn là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập đoàn đơn bào. VSV có đặc điểm chung là hấp phụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng, sinh sản nhanh, phân bố rộng. VK lactic đồng hình là VK chuyển hóa đường thành axit lactic, sản phẩm chính là axit lactic Vi khuẩn lactic dị hình là VK chuyển hóa đường, ngoài việc tạo ra sản phẩm chính là axit lactic còn tạo ra một số sản phẩm phụ như CO2, rượu etylic Câu 1. Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn. Trả lời: 6. Sản phẩm cuối cùng

Chất vô cơ, chất hữu cơ, năng lượng ATP

D

IỄ N

N

Y

U

.Q

TP

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Đ

19.

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

-

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

18.

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

c.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-

Đ ẠO

17.

G

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

a.

N

b.

H

Ơ

N

a.

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất. - Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh. - Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian. - Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

95 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 2. Vì sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát, còn trong nuôi cấy liên tục thì không có pha này? Đ/A. Khi nuôi cấy không liên tục vi khuẩn cần thời gian để làm quen với môi trường (các hợp chất của môi trường cảm ứng để hình thành các enzim tương ứng), còn trong nuôi cấy liên tục thi môi trường ổn định vi khuẩn đã có enzim cảm ứng nên không cần thiết phải có pha tiềm phát. Câu 3. Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong, còn trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra? TL. Trong nuôi cấy không liên tục các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, các chất độc hại qua trao đổi tích lũy ngày càng nhiều. Do đó, tính thẩm thấu của màng bị thay đổi, làm cho vi khuẩn bị thủy phân. Còn trong nuôi cấy liên tục các chất dinh dưỡng và các chất trao đổi luôn ở trong trạng thái tương đối ổn định nên không có hiện tượng tự thủy phân của vi khuẩn.

Ơ

N

20.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

21.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

96 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

CHỦ ĐỀ VIII: VI RÚT I. CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUT Chu trình nhân lên của virut động vật 1. Sự hấp phụ - Gai glicôprôtêin của virut đặc hiệu với thụ thể bề mặt tế bào à virut bám vào tế bào. 2. Xâm nhập - Đối với virut động vật: virut đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ” để giải phóng axit nuclêic. - Đối với phagơ: enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào để bơm axit nuclêic vào, vỏ nằm bên ngoài. 3. Sinh tổng hợp - Virut sử dụng nguyên liệu và enzim của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và các loại prôtêin cho mình. 4. Lắp ráp - Lắp ráp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo thành virut hoàn chỉnh. 5. Giải phóng - Virut phá vỡ tế bào vật chủ để ồ ạt chui ra ngoài. - Khi virut nhân lên nhưng không làm tan tế bào gọi là chu trình tiềm tan - Khi virut nhân lên làm tan tế bào gọi là chu trình sinh tan. II. HIV/AIDS 1. Khái niệm về HIV - HIV (Human Immunodeficiency Virus) là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. HIV do Robert Gallo và Luc Montagnie phân lập ở Pháp năm 1983. - HIV gây nhiễm và phá hủy 1 số tế bào của hệ thống miễn dịch cơ thể (Limphô T- CD4) à cơ thể mất khả năng miễn dịch à vi sinh vật cơ hội tấn công à gây bệnh cơ hội. 2. Ba con đường lây truyền HIV - Qua đường máu. - Qua đường tình dục. - Từ mẹ sang con. 3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh - Giai đoạn sơ nhiễm hay giai đoạn cửa sổ: 2 tuần - 3 tháng, không có triệu chứng. - Giai đoạn không triệu chứng: 1-10 năm. Số lượng tế bào T - CD4 giảm dần. - Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS: Xuất hiện các bệnh cơ hội: sốt, tiêu chảy, viêm da, ung thư… chết. 4. Biện pháp phòng ngừa Cho đến nay chưa có thuốc phòng và chữa HIV. Hiện nay có nhiều thuốc như AZT, DDC, DDI... có tác dụng làm chậm sự phát triển của HIV nhưng chưa hữu hiệu và có nhiều phản ứng phụ. Phương pháp điều trị kết hợp các loại thuốc tuy có hiệu quả bước đầu nhưng rất tốn kém. - Hiểu biết về HIV/AIDS. - Sống lành mạnh. - Vệ sinh y tế. - Loại trừ tệ nạn xã hội

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

97 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

Áp dụng công thức : 2 = Nt/No Lấy logarit cơ số 10 hai vế: lg2n = lg( Nt/No) Suy ra: n lg2 = lgNt - lgNo lg Nt − lg No lg 3,6810 7 − lg 4105 3,95 Suy ra: n = = = = 13 ( lan) lg 2 lg 2 lg 2 Thời gian thế hệ của tế bào là: Đổi 6h = 360 phút Áp dụng công thức: t= n.g →g =t : n = 360 : 13 = 27,7 phút/ lần phân chia

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

A

Cách giải:

n

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Chủ đề. BÀI TẬP SINH HỌC VI SINH VẬT I. Lí thuyết: - Sự sinh trưởng của vi sinh vật qua 4 pha + Pha tiềm phát. Tế bào không tăng lên + Pha luỹ thừa: Tăng theo cấp số nhân. + Pha cân bằng: Số tế bào sinh = Số tế bào chết. + Pha suy vong: Số TB giảm dần 1. Số lượng tế bào vi khuẩn tạo ra sau quá trình nuôi cấy Nt= No 2n (1) Trong đó: No: Số tế bào ban đầu Nt: Số tế bào sau thời gian t n : Số lần phân chia tế bào 2. Số lần phân chia tế bào ( Số thế hệ) Từ (1) ta có: 2n = Nt/No Từ đó suy ra n = (lgNt - lgNo)/ lg2 3. Thời gian để số lượng vi khuẩn đạt Nt t = n  g. Trong đó g là thời gian thế hệ (Thời gian của một lần phân chia tế bào) 4. Tính hằng số tốc độ sinh trưởng riêng (u): u = n/t 5. Thời gian thế hệ: g = 1/ u = t/n (1h=60) phút. 6. Diện tích và thể tích tế bào hình cầu: S = 4  R2 V = 4/3  R3 Trong đó S là diện tích V: thể tích tế bào R: đường kính của tế bào Bài tập vận dụng Bài 1: Người ta cấy vào môi trường nuôi cấy 4.105 tế bào vi khuẩn phát triển không qua pha tiềm phát (lag). Sau 6 giờ số lượng tế bào đạt 3,68.107. Xác định thời gian thế hệ của vi khuẩn

D

IỄ N

Đ

Bài 2. Vi khuẩn ban đầu No = 102 vi khuẩn trong 1ml, sau thời gian nuôi cấy pha cân bằng đạt được sau 6h, vào lúc này môi trường chứa N = 106 vi khuẩn/ ml. trong điều kiện nuôi cấy này độ dài thế hệ là 26 phút. Pha tiềm phát ( pha lag) có tồn tại không và nếu có thì kéo dài bao lâu?

Cách giải: n

Áp dụng công thức : 2 = Nt/No Lấy logarit 2 vế: lg2n = lg( Nt/No) Suy ra: nlg2 = lgNt - lgNo

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

98 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

lg Nt − lg No lg 10 6 − lg 10 2 4 = = =13,3 lg 2 lg 2 lg 2 Thời gian của pha lũy thữa: t = n.g=13,3 x 26  346 phút Đổi 6h = 360 phút Vậy tế bào có trải qua pha tiêm với thời gian: 360-346=14 phút

Y

N

H

Ơ

Bài 3: Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10-13g, cứ 20 phút nhân đôi 1 lần. Giả sử nó được nuôi trong các điều kiện sinh trưởng hoàn toàn tối ưu. Hãy tính xem khoảng thời gian là bao lâu khối lượng do tế bào vi khuẩn này sinh ra sẽ đạt tới khối lượng của trái đất là 6. 1027gram ( lấy log2 = 0,3).

N

Suy ra: n =

-H

Ó

A

10 00

B

Bài 4: Người ta cấy trực khuẩn Gram âm phân giải prôtêin mạnh Proteus vulgaris trên các môi trường dịch thể có thành phần như sau: NH4Cl-1; K2HPO4-1; MgSO4.7H2O- 0,2; CaCl2- 0,01; H2O- 1 lít; các nguyên tố vi lượng Mn, Mo, Cu, Co, Zn, mỗi loại 2.10-6 – 2.10-5; Glucoz-5; Axit nicotinic-10-4; a. Môi trường nuôi cấy trên thuộc loại môi trường gì ? b. Vào thời điểm nuôi cấy môi trường chứa No = 102 vi khuẩn/ml, pha cân bằng đạt được sau 9 giờ và vào lúc ấy môi trường chứa N = 108 vi khuẩn/ml. Trong điều kiện nuôi cấy này độ dài thế hệ của vi khuẩn là 25 phút. Hỏi Proteus vulgaris có phải trải qua pha lag không? Nếu có thì kéo dài bao lâu?

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

Cách giải: a. Môi trường trên là môi trường tổng hợp vì cho biết rõ số lượng và thành phần các chất b. - Số lần phân chia của vi khuẩn: lg 10 8 − lg 10 2 lg Nt − lg No n= =n= = 20 lg 2 lg 2 - Thời gian pha lũy thừa: t = n x g = 20 x 25 =500 phút Đổi 9h = 540 phút - Thời gian pha tiềm phát: 540 - 500 = 40 phút. Vậy vi khuẩn trên có trải qua pha tiềm phát với thời gian 40 phút

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

Thời gian cần thiết: 133: 3 = 44, 3 ( giờ)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

G N H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

Áp dụng công thức: n =

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

lg Nt − lg No lg 2 lg 1,2 + 40 Số lần phân chia là: = 133 lg 2

.Q

6.10 27 = 1, 2.1040 5.10 23

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Ta có tỉ số khối lượng trái đất và tế bào là:

U

Cách giải:

Bài tập tự giải

1.

Khi nuôi cấy vi khuẩn E. Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục bắt đầu từ 1200 tế bào với pha tiềm phát kéo dài 1 giờ, thời gian thế hệ là 30 phút. Hãy tính số lượng tế bào được tạo thành sau 55 phút, 5 giờ (trong trường hợp tất cả các tế bào đều phân chia và trường hợp 1/4 số tế bào ban đầu bị chết).

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

99 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

Ơ

N

- Sau 5giờ tất cả các tế bào đều phân chia thì số tế bào tạo thành là 307200 tế bào

N

- Nếu có 1/4 số tế bào bị chết thì số tế bào tạo thành là: 230400 tế bào

a. Thời gian thế hệ g = 30 phút = 1/2 giờ Tốc độ sinh trưởng riêng: u = 1/g = 2

ÀN

TO

2.

D

IỄ N

Đ

b. Sau 7 giờ chủng vi sinh vật trên đã phân chia với số lần là: Nt = N0.2n 1638400 = 200.2n → n = 13 Thời gian cần cho 13 lần phân chia là: 13.30 = 390 Thời gian cần cần cho pha tiềm phát là: 7.60 – 390 = 30 phút

3.

Thời gian thế hệ g = 30 phút Tốc độ sinh trưởng riêng: u = 2 Vậy, có pha tiềm phát 30 phút

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Cho bảng sau: Thời gian (phút) Số lần phân chia 2n Số tế bào của quần thể 0 0 1 1 30 1 2 2 60 2 4 4 90 3 8 8 a. Hãy cho biết thời gian thế hệ (g) và tốc độ sinh trưởng riêng của loài sinh vật trên? b. Giả sử, cấy một lượng khoảng 200 tế bào vi sinh vật trên vào môi trường dinh dưỡng C, nhận thấy pha cân bằng đạt được sau 7 giờ với tổng số tế bào là 1638400 tb/ml. Liệu vi khuẩn có qua pha tiềm phát không?

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

- Sau 55 phút các tế bào đang ở pha tiềm phát nên số lượng tế bào không tăng. Tổng số tế bào là 1200 - Sau 5 giờ, tế bào đã phân chia được 4 giờ với thời gian thế hệ là 30 phút thì số lần phân chia là (60/30) x 4 = 8. => Như vậy, sau 5 giờ số số lượng tế bào tạo thành sẽ là: N = N0 x 2n = 1200 x 28 = 307200 tế bào + Nếu số tế bào ban đầu đều tham gia phân chia thì số lượng tế bào tạo thành là 307200 tế bào. + Nếu 1/4 số tế bào ban đầu bị chết thì số lượng tế bào tạo thành sau 5 giờ phân chia là: [1200 – (1200/4)] x 28 = 230400 tế bào

Đáp số - Sau 55phút số lượng tế bào là 1200 tế bào.

Y

Lời giải

U

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Trong điều kiện nuôi ủ vi khuẩn Salmonella typhimurium ở 370C người ta đếm được: - Sau 6 giờ có 6,31.106 tế bào/1cm3

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

100 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

- Sau 8 giờ có 8,47.107 tế bào/1cm3 Hãy tính hằng số tốc độ sinh trưởng (u) và thời gian 1 lứa (g) của chủng vi khuẩn này? Vậy, hằng số tốc độ sinh log 8,47 .10 7 − log 6,31 .10 6 Bài 2. Số lần phân chia n = = 3,75 trưởng: log 2 u = 1,875 Hằng số tốc độ sinh trưởng: u = n/(t-t0) = 3,75/(8-6) = 1,875 Thời gian thế hệ g = 32 Thời gian thế hệ g = 1/u =1/1,875 = 8/15 giờ = 32 phút phút

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

101 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO SỞ GD & ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

ĐỀ THI OLYMPIC SINH HỌC LỚP 10 Năm học 2015-2016 – VÒNG 1 (Thời gian làm bài 150 phút) ĐỀ 1 (Đề thi có hai trang, thí sinh kiểm tra lại trước khi làm bài)

10 00

Ó

A

Ức chế liên hệ ngược Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim? b. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em Bình đã tiến hành thí nghiệm

-H

sau:

TO

ÁN

-L

Ý

Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, em lần lượt đổ thêm vào: Ống 1: thêm nước cất Ống 2: thêm nước bọt Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm. Bình quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp Bình tìm đúng các ống nghiệm trên? Theo em trong ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào không? Tại sao? Câu 5: (2 điểm) a. Cho biết các quá trình chuyển hoá vật chất có thể xẩy ra trong tế bào? Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa bằng cách nào? b. ATP có cấu tạo như thế nào ? Vì sao ATP được xem là đồng tiền năng lượng của tế bào? Câu 6: (2 điểm) a. Hoàn thành các phương trình sau C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Chất P (sản phẩm)

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Chất C

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

Chất B

Enzim 3

B

Chất A

Enzim 2

TR ẦN

Enzim 1

TẾ BÀO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1: (3 điểm) a. Nhà khoa học tiến hành phá nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi A rồi lấy nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi B cấy vào. Ếch con được tạo ra mang đặc điểm chủ yếu của nòi nào? Thí nghiệm chứng minh điều gì? b. Tế bào cơ, tế bào hồng cầu và tế bào bạch cầu, loại tế bào nào có nhiếu lizôxôm nhất? Tại sao? c. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao? Câu 2: (2 điểm) Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng. a. Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên những loại đất có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp. c. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm. d. Tế bào vi khuẩn có thể bị phá vỡ khi đưa vào dung dịch quá nhược trương. e. Tinh bột và xenlulozơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật. Câu 3: (2 điểm) a, Nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng của ty thể và lục lạp? b, ATP có thể được tạo ra từ bào quan nào? Câu 4: (2 điểm) a. Quan sát tác động của enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau:

C6H12O6

Vi khuẩn lactic

?

+

Q

b. Hai phương trình trên thể hiện quá trình gì? Phân biệt hai quá trình đó. Câu 7: (3 điểm) a. Trong quá trình hô hấp nội bào, có 2 giai đoạn xẩy ra tại ti thể. Đó là giai đoạn nào và xẩy ra ở đâu? b. Trong quá trình hô hấp nội bào có 5 phân tử glucôzơ được phân giải. Tính số NADH và FADH2 tạo ra? Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

102 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 8: (4 điểm) Có 1 số hợp tử nguyên phân bình thường.1/4 số hợp tử qua 3 lần nguyên phân, 1/3 số hợp tử qua 4 đợt nguyên phân, số hợp tử còn lại qua 5 đợt nguyên phân. Tổng số tế bào con tạo thành là 248. a. Tìm số hợp tử nói trên . b. Tính số tế bào con sinh ra từ mỗi nhóm hợp tử. ------------- Hết -------------------

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

103 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

ĐỀ THI OLYMPIC SINH HỌC LỚP 10 Năm học 2015-2016 – VÒNG 1 (Thời gian làm bài 150 phút) HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC Nôi dung

-L

- Có ở tế bào quang hợp.

- Trên mào răng lược có các hạt ôxixôm chứa enzym hô hấp, hệ vận chuyển điện tử. - Có ở mọi tế bào.

TO

ÁN

- Tổng hợp ATP, lực khử ở pha sáng sau - Tổng hợp ATP, lực khử từ sự phân giải chất hữu cơ đó sử dụng vào pha tối của quang hợp. dùng cho mọi hoạt động sống của tế bào. - Chuyển năng lượng hóa học trong chất hữu cơ thành năng lượng hóa học trong ATP.

Đ

ÀN

- Chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

-H

Ý

- Trên bề mặt tilacoic có chứa quang tôxôm, hệ sắc tố, hệ vận chuyển điện tử.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

- Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp.

Ó

A

- Cả 2 màng đều trơn nhẵn, không gấp nếp.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1: (3 điểm) a. Nhân cấu tạo gồm 3 phần: - Kết quả: Ếch con này mang đặc điểm của nòi B.... - Qua thí nghiệm chuyển nhân chứng minh được rằng nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào (Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào).. c.- Tế bào gan là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào không nhân. - Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng. - vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mọi hoạt động sống của tế bào. b. - Tế bào bạch cầu có nhiều lizôxôm nhất.... - Giải thích: Do tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí, tế bào già nên nó phải có nhiều lizôxôm nhất. Câu 2: ( 2 đ) a. Đúng. Thế nước của đất quá thấp --> cây mất nước chứ không hút được nước--> chết. c. Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá trong lizôxôm phân huỷ. d. Sai. Tế bào vi khuẩn có thành tế bào sinh ra một áp suất trương nước( sức căng trương nước) giữ cho tế bào có hình dạng kích thước ổn định không bị phá vỡ. e. Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, Xenlulzơ là thành phần cấu trúc thành tế bào thực vật. Câu 3: (2 đ) a, Bào quan lục lạp Bào quan ty thể

D

IỄ N

b. ATP được tạo ra từ cả hai bào quan trên

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

104 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

Câu 4: (2 điểm) a. Từ sơ đồ tác động của enzime nhận thấy: - Tính chuyên hóa cao của enzime. - Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào bao gồm các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào của cơ thể sống, cần có sự xúc tác của enzime giúp sự chuyển hóa diễn ra nhanh hơn. - sản phẩm của phản ứng này lại trở thành cơ chất cho phản ứng tiếp theo và sản phẩm cuối cùng của phản ứng khi được tạo ra quá nhiều thì lại trở thành chất ức chế enzime xúc tác cho phản ứng đầu tiên. - Khi một enzime nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không những sản phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào.

Sản xuất rượu, bia

Làm sữa chua, muối dưa cà…

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

Ứng dụng

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

Câu 5: (2 điểm) a. * Các quá trình chuyển hoá có thể xẩy ra: Đồng hoá và dị hoá............................................... * Enzim làm giảm năng lượng hoạt hoá bằng cách: Tạo nhiều phản ứng trung gian............... b. - Cấu tạo ATP - Vai trò của ATP…… Câu 6: (2 điểm) a. Hoàn thành phương trình: C6H12O6 Vi khuẩn etilic 2C2H5OH + 2CO2 + Q C6H12O6 Vi khuẩn lactic 2CH3CHOHCOOH + Q b. - Hai nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men. - Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng: Đặc điểm so sánh Lên men etilic Lên men Lactic Loại VSV Nấm men Vi khuẩn Lactic Phương trình C6H12O6 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 + Q 2CH3CHOHCOOH + Q Nhận biết Mùi rượu Vị chua

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

b. - Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quì để phát hiện. - Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có tinh bột và nước bọt) Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi, trong đó ống 1 chứa nước lã (không có enzim), ống 3 có nước bọt nhưng có axit là môi trường không thích hợp cho hoạt động của ezim trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng giấy quì sẽ phân biệt được ống 3 và ống 1. - Kết luận: Tinh bột chỉ bị biến đổi bởi enzim có trong nước bọt hoạt động trong môi trường thích hợp, ở nhiệt độ thích hợp.

D

IỄ N

7 (2.0đ)

8 (2.0đ)

a. Các giai đoạn hô hấp xẩy ra tại ti thể: - Chu trình crep: Xẩy ra tại chất nền ti thể…………………………………… - Chuỗi vận chuyển điện tử: Xẩy ra ở màng trong ti thể…………………………… b. Số NADH và FADH2 tạo ra: - Số NADH tạo ra: 5 x 10 = 50.......................................................................................... - Sô FADH2 tạo ra: 5 x 2 = 10............................................................................... .Số hợp tử: Gọi a : tổng số hợp tử. a a - Số hợp tử nhóm 1: → Số TB con tạo ra .23 4 4

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

105 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

a a → Số TB con tạo ra .24 3 3 5 5 a a a → Số TB con tạo ra a .25 - Số hợp tử nhóm 3:a – ( + ) = 4 3 12 12 a 3 a 4 5 a .25 = 248 → Tổng số TB con tạo ra: .2 + .2 + 4 3 12 62 a = 248 → a = 12 3 b. Số TB con từ mỗi nhóm 12 3 a .2 = 24 - Nhóm 1 : .23 = 4 4 a 12 - Nhóm 2: .24 = 24 = 64 3 3 5 5 a .25 = 12 .25 = 160 - Nhóm 3: 12 12

N Ơ H N Y https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U .Q TP

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

- Số hợp tử nhóm 2:

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

106 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

ĐỀ THI OLYMPIC MÔN SINH HỌC KHỐI 10 NĂM HỌC 2015 – 2016- ĐỢT 1 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) ĐỀ 2

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1 a. Người ta cho chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó đông cứng lại, sau đó lấy ra để tan hết đá thấy quả chuối mềm hơn rất nhiều so với lúc chưa để vào tủ lạnh. Hãy giải thích? b. Nêu vai trò của mỗi nhóm nguyên tố hóa học có trong tế bào? Câu 2 a. Vì sao phôtpholipit có tính lưỡng cực? b. Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Hãy giải thích về sự khác nhau đó ? Câu 3 a. Nước được hình thành trong quang hợp ở pha sáng hay pha tối? Bằng cách nào có thể chứng minh trong quá trình quang hợp nước sinh ra ở pha đó? b. Để tạo ra 20 phân tử glucôzơ, pha tối cần sử dụng bao nhiêu ATP, NADPH từ pha sáng? Câu 4 a. Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này? b. Quá trình vận chuyển H+ từ xoang gian màng vào chất nền ti thể để tổng hợp ATP được thực hiện theo phương thức vận chuyển nào? Điều kiện để xẩy ra phương thức vận chuyển đó? Câu 5 a. Cho biết các quá trình chuyển hoá vật chất có thể xẩy ra trong tế bào? Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa bằng cách nào? b. Vì sao ATP được xem là đồng tiền năng lượng của tế bào? Câu 6 a. Nhà khoa học tiến hành phá nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi A rồi lấy nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi B cấy vào. Ếch con được tạo ra mang đặc điểm chủ yếu của nòi nào? Thí nghiệm chứng minh điều gì? b. Tế bào cơ, tế bào hồng cầu và tế bào bạch cầu, loại tế bào nào có nhiếu lizôxôm nhất? Tại sao? Câu 7 Nêu các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất? Điều kiện để xẩy ra vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất? Câu 8 a. Trong nước mắm và trong tương có rất nhiều axit amin. Chất này có nguồn gốc từ đâu, do vi sinh vật nào tác động để tạo thành? b. Làm nước sirô quả trong bình nhựa kín, sau một thời gian thì bình sẽ căng phồng. Hãy giải thích tại sao? Câu 9 a. Trong quá trình hô hấp nội bào, có 2 giai đoạn xẩy ra tại ti thể. Đó là giai đoạn nào và xẩy ra ở đâu? b. Trong quá trình hô hấp nội bào có 5 phân tử glucôzơ được phân giải. Tính số NADH và FADH2 tạo ra? Câu 10 Có 1 số hợp tử nguyên phân bình thường.1/4 số hợp tử qua 3 lần nguyên phân, 1/3 số hợp tử qua 4 đợt nguyên phân, số hợp tử còn lại qua 5 đợt nguyên phân. Tổng số tế bào con tạo thành là 248. c. Tìm số hợp tử nói trên . d. Tính số tế bào con sinh ra từ mỗi nhóm hợp tử. ------------- Hết ------------------Họ và tên thí sinh...............................................................SBD...................................... SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC HƯỚNG DẪN CHẤM HSG 10 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC (Không chuyên) Câu

Nội dung

1 (1.0đ )

a. Giải thích: - Quả chuối khi chưa cho vào tủ lạnh, các tế bào chưa bị vỡ liên kết với nhau tạo độ cứng nhất định.......................................................................................................................................

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Điể m

0,25

107 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

N

Y

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

N

Ó

-H

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

4 (1,0đ )

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

3 (1,0đ )

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

2 (1.0đ )

Ơ

N

- Khi đưa vào ngăn đá tủ lạnh, nước trong tế bào quả chuối đông thành đá -> tế bào bị vỡ -> khi đá tan tế bào đã vỡ không còn liên kết với nhau như ban đầu nữa => quả 0,25 chuối sẽ mềm hơn..................................................................................................................... 0,25 b. Vai trò của mỗi nhóm nguyên tố: - Nguyên tố đa lượng: Tham gia cấu tạo tế 0,25 bào........................................................................ - Nguyên tố vi lượng: Tham gia trao đổi chất: Vì cấu tạo enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào................................................................................................................. a. Phôtpholipit có tính lưỡng cực vì : - Phôtpholipit có cấu trúc gồm: 1 phân tử glixeron liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat (nhóm này nối glixeron với 1 ancol phức)................................................................. 0,25 - Đầu ancol phức ưa nước, đuôi axit béo kị nước................................................................... 0,25 b. Giải thích : - Phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết bắt màu............................................................ 0,25 - Tế bào sống có khả năng thấm chọn lọc chỉ cho các chất cần thiết đi qua màng vào trong tế bào, còn phôi chết không có đặc tính này. 0,25 ............................................................................. a. - Nước được hình thành trong pha tối của quang hợp.............................................................. 0,25 - Chứng minh nước sinh ra từ pha tối dựa trên phản ứng quang hợp đầy đủ: 6CO2 + 12H2O -> C6H12O6 + 6O2 + 6H2O Dùng ôxi nguyên tử đánh dấu trong CO2, khi quang hợp thấy ôxi nguyên tử đánh dấu có trong glucozơ và nước => Như vậy, ôxi của nước là ôxi từ CO2. Vì CO2 chỉ tham gia vào pha 0,25 tối............................................................................................................................................ ... 0,25 b. Tạo 20 glucôzơ, pha tối đã dùng: 0,25 20X18 = 360 ATP……………………………………………… 20X12 = 240 NADPH…………………………………………. a. * Vì: Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng thời giải phóng năng lượng............................................................................................................................. 0,25 * Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng: Hô hấp hiếu khí (Chất nhận e cuối cùng là O2),hô hấp kị khí (Chất nhận e cuối cùng là ôxi liên kết), lên men (Chất nhận e cuối cùng là chất hữu 0,25 cơ)..................................................................................................................................... b. 0,25 - Phương thức: Bị động (thụ động)........................................................................................ 0,25 - Điều kiện: Cần phải có chênh lệch nồng độ......................................................................... a. * Các quá trình chuyển hoá có thể xẩy ra: Đồng hoá và dị 0,25 hoá............................................... 0,25 * Enzim làm giảm năng lượng hoạt hoá bằng cách: Tạo nhiều phản ứng trung 0,25 gian............... 0,25 b. Vai trò của ATP…… a. - Kết quả: Ếch con này mang đặc điểm của nòi B..................................................................... 0,25 - Qua thí nghiệm chuyển nhân chứng minh được rằng nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào (Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào).............................. 0,25 b.

D

IỄ N

Đ

5 (1,0đ )

6 (1,0đ )

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

108 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


0,25 0,25

N

0,25 0,25 0,25 0,25

Ơ

- Tế bào bạch cầu có nhiều lizôxôm nhất................................................................................... - Giải thích: Do tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí, tế bào già nên nó phải có nhiều lizôxôm nhất....................................................... * Các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất: - Vận chuyển trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit....................................................................... - Vận chuyển qua kênh prôtêin................................................................................................. * Điều kiện: - Phải có kênh prôtêin.............................................................................................................. - Phải được cung cấp năng lượng ATP.................................................................................... a. - Axit amin trong nước mắm có nguồn gốc từ protein của cá, vi sinh vật tác động để tạo thành là: vi khuẩn .................................................................................................................... - Axit amin trong tương có nguồn gốc từ đậu tương, vi sinh vật tác động để tạo thành là: Nấm sợi (nấm vàng hoa cau)..................................................................................................... b. Giải thích: - Trên vỏ quả có rất nhiều tế bào nấm men. Nấm men sẽ lên men đường thành rượu etilic và CO2..............................................................................................................................................................................................................

Ó

A

10 00

B

- Khí CO2 được tạo thành không thể thoát ra khỏi bình kín nên làm cho bình căng phồng lên........................................................................................................................................... ... a. Các giai đoạn hô hấp xẩy ra tại ti thể: - Chu trình crep: Xẩy ra tại chất nền ti thể………………………………………………….. 0,25 - Chuỗi vận chuyển điện tử: Xẩy ra ở màng trong ti thể……………………………………. 0,25 b. Số NADH và FADH2 tạo ra: - Số NADH tạo ra: 5 x 10 = 50................................................................................................ 0,25 - Sô FADH2 tạo ra: 5 x 2 = 10................................................................................................. 0,25 .Số hợp tử: Gọi a : tổng số hợp tử. 0,25 a a 3 - Số hợp tử nhóm 1: → Số TB con tạo ra .2 4 4 a a - Số hợp tử nhóm 2: → Số TB con tạo ra .24 3 3 a a 5 5 0,25 a → Số TB con tạo ra a .25 - Số hợp tử nhóm 3:a – ( + ) = 4 3 12 12 0,25 a 3 a 4 5 a .25 = 248 → Tổng số TB con tạo ra: .2 + .2 + 0,25 4 3 12 62 a = 248 → a = 12 3 b.Số TB con từ mỗi nhóm a 12 3 .2 = 24 - Nhóm 1 : .23 = 4 4 a 12 - Nhóm 2: .24 = 24 = 64 3 3

D

IỄ N

-L

ÁN

Đ

ÀN

TO

10 (1.0đ )

Ý

-H

9 (1.0đ )

0,25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

TR ẦN

.

0,25

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,25

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

0,25

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

8 (1.0đ )

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

7 (1.0đ )

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

H

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

109 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nguyễn Viết Trung

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

TP

Y

U

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Nhóm 3:

5 5 a .25 = 12 .25 = 160 12 12 ………………………………………..Hết……………………………………….

110 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ……………….

ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 10 CẤP TỈNH NĂM 2010 -2011 MÔN THI: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT chuyên) Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 3

ĐỀ CHÍNH THỨC

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1 a. Nêu nguyên tắc đặt tên loài và cho biết vị trí của loài người trong hệ thống phân loại? b. Người ta cho chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó đông cứng lại, sau đó lấy ra để tan hết đá thấy quả chuối mềm hơn rất nhiều so với lúc chưa để vào tủ lạnh. Hãy giải thích? Câu 2 a. Trong tế bào có các phân tử sinh học: Lipit, ADN và prôtêin. Cho biết những phân tử nào có liên kết hiđrô? Vai trò của liên kết hiđrô trong các phân tử đó? b. Vì sao tế bào thực vật không dự trữ glucôzơ mà thường dự trữ tinh bột? Câu 3 a. Để so sánh tính thấm của màng nhân tạo (chỉ có 1 lớp kép phôtpholipit) với màng sinh chất, người ta dùng glixerol và Na+. Hãy cho biết glixerol và Na+ đi qua màng nào? Giải thích? b. Người ta làm thí nghiệm dung hợp một tế bào chuột và một tế bào người với nhau sau một thời gian quan sát thấy prôtêin trong màng của tế bào chuột và tế bào người sắp xếp xen kẽ nhau. Kết quả thí nghiệm trên chứng minh tính chất nào của màng? Ý nghĩa tính chất đó với tế bào? Câu 4 a. Vì sao phôtpholipit có tính lưỡng cực? b. Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Hãy giải thích về sự khác nhau đó ? Câu 5 a. Nêu các hình thức phôtphorin hóa quang hóa? b. Trong quá trình hô hấp nội bào có 7 phân tử glucôzơ được phân giải. Tính số NADH và FADH2 tạo ra? Câu 6 a. Nêu các đặc điểm cơ bản của nấm men? Căn cứ vào nhu cầu O2 cần cho sinh trưởng, nấm men xếp vào nhóm vi sinh vật nào? b. Hoạt động chính của nấm men trong môi trường có O2 và trong môi trường không có O2? Câu 7 a. Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này? b. Quá trình vận chuyển H+ từ xoang gian màng vào chất nền ti thể để tổng hợp ATP được thực hiện theo hình thức vận chuyển nào? Điều kiện để xẩy ra hình thức vận chuyển đó? Câu 8 a. Nêu các đặc trưng cơ bản của virut? b. Chứng minh rằng virut nằm giữa ranh giới cơ thể sống và vật không sống? Câu 9 Các câu sau đây là đúng hay sai? Hãy chỉ ra điểm sai? a. Tất cả tế bào thực vật đều có màng sinh chất, tế bào chất, trung thể và nhân. b. Tất cả các tế bào sinh dưỡng đều có bộ nhiễm sắc thể là 2n. c. Sự lên men rượu và lên men lactic đều là các phản ứng oxi hóa khử. d. Mỗi tế bào đều có màng sinh chất, tế bào chất và nhân. Câu 10. Một loài 2n = 40, có chu kì tế bào diễn ra trong 11 giờ. Thời gian ở kì trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong chu kì tế bào là 9 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối tương ứng với tỉ lệ 3 : 2 : 2 : 3. Một hợp tử tiến hành phân chia liên tiếp nhiều lần tạo các tế bào con. a. Xác định thời gian kì trung gian, thời gian nguyên phân và thời gian từng kì của nguyên phân? b. Xác định số nhiễm sắc thể và trạng thái tồn tại của nhiễm sắc thể ở các tế bào con tại thời điểm 32 giờ ...................Hết .................... Họ và tên thí sinh...............................................................SBD...................................... SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI CHỌN HSG 10 NĂM 2010 -2011

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

111 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

…………………….. ĐỀ CHÍNH THỨC

MÔN THI: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT không chuyên)

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu Nội dung Điểm 1 a. (1.0đ) * Nguyên tắc đặt tên loài: Dùng tên kép (theo tiếng latinh), tên thứ nhất là tên chi (viết hoa), tên thứ 2 là tên loài (viết thường)................................................................................... 0,25 * Vị trí loài người trong hệ thống phân loại: Loài người - Chi người (Homo) - Họ người (Homonidae) - Bộ linh trưởng (Primates) - Lớp thú (Mammania) - Ngành động vật có dây sống (Chordata) - Giới động vật (Animalia)....... 0,25 b. Giải thích: - Quả chuối khi chưa cho vào tủ lạnh, các tế bào chưa bị vỡ liên kết với nhau tạo độ cứng nhất định.................................................................................................................................. 0,25 - Khi đưa vào ngăn đá tủ lạnh, nước trong tế bào quả chuối đông thành đá -> tế bào bị vỡ -> khi đá tan tế bào đã vỡ không còn liên kết với nhau như ban đầu nữa => quả chuối sẽ mềm hơn.................................................................................................................... 0,25 2 a. (1.0đ) * Những phân tử có liên kết hiđrô: ADN và prôtêin........................................................... 0,25 * Vai trò của liên kết hiđrô trong cấu trúc các phân tử: - ADN: Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung tạo cấu trúc không gian của ADN - Protein: Tham gia cấu trúc không gian của prôtêin.............................................................. 0,25 b. Tế bào thực vật không dự trữ glucôzơ mà thường dự trữ tinh bột vì: - Tinh bột không tạo áp suất thẩm thấu, còn glucozơ tạo áp suất thẩm thấu.......................... 0,25 - Tinh bột khó bị ôxi hóa, còn glucozơ dễ bị ôxi hóa (tính khử mạnh).................................. 0,25 3 a. So sánh tính thấm giữa 2 loại màng với glyxêrol và Na+: (1,0đ) - Glixeron đi qua cả 2 màng vì glixeron là chất không phân cực có thể đi qua lớp phôtpholipit kép..................................................................................................................... 0,25 - Ion Na+ chỉ đi qua màng sinh chất, không đi qua màng nhân tạo vì Na+ là chất tích điện nên chỉ có thể đi qua kênh prôtêin của màng sinh chất, còn màng nhân tao không có kênh prôtêin nên không thể đi qua đươc......................................................................................... 0,25 b. * Thí nghiệm chứng minh tính chất động của màng…….......………………………….. 0,25 * Ý nghĩa tính động của màng với tế bào: Giúp tế bào linh hoạt thực hiện nhiều chức năng 0,25 4 a. Phôtpholipit có tính lưỡng cực vì : (1,0đ) - Phôtpholipit có cấu trúc gồm: 1 phân tử glixeron liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat (nhóm này nối glixeron với 1 ancol phức).............................................................. 0,25 - Đầu ancol phức ưa nước, đuôi axit béo kị nước.................................................................. 0,25 b. Giải thích : - Phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết bắt màu........................................................... 0,25 - Tế bào sống có khả năng thấm chọn lọc chỉ cho các chất cần thiết đi qua màng vào trong tế bào, còn phôi chết không có đặc tính này. ........................................................................ 0,25 5 a. Các hình thức photphorin hóa quang hóa (1,0đ) - Phôtphorin hóa quang hóa vòng............................................................................................ 0,25 - Phôtphorin hóa quang hóa không vòng................................................................................. 0,25 b. Số NADH và FADH2 tạo ra: - Số NADH tạo ra: 7 x 10 = 70............................................................................................... 0,25 - Sô FADH2 tạo ra: 7 x 2 = 0,25 14..................................................................................................... 6 a. (1,0đ) - Đặc điểm cơ bản của nấm men: Đơn bào, nhân thực, sinh sản vô tính bằng nảy chồi hoặc phân cắt là chủ yếu, dị dưỡng ....................................................................................... 0,25 - Nấm men thuộc nhóm vi sinh vật: Kị khí không bắt buộc................................................. 0,25 b. Hoạt động chính của nấm men: - Trong môi trường không có O2 thực hiện quá trình lên men tạo rượu etylic........................ 0,25 - Trong môi trường có O2 thực hiện hô hấp hiếu khí -> sinh trưởng và sinh sản nhanh.......... 0,25

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

112 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0,25

0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 0,25 0,25

0,25

0,25

0,25 0,25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

0,25

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

0,25

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,25 0,25

.Q

U

Y

N

H

Ơ

7 a. (1.0đ) * Vì: Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng thời giải phóng năng lượng........................................................................................................................................ * Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng: Hô hấp hiếu khí (Chất nhận e cuối cùng là O2),hô hấp kị khí (Chất nhận e cuối cùng là ôxi liên kết), lên men (Chất nhận e cuối cùng là chất hữu cơ)..................................................... b. - Phương thức: Bị động (thụ động) (khuếch tán). ................................................................ - Điều kiện: Cần phải có chênh lệch nồng độ, kênh prôtêin (Với các chất cần kênh)........... 8 a. (1.0đ) * Đặc trưng cơ bản của virut là: - Kích thước vô cùng nhỏ bé, cấu tạo gồm 2 thành phần chính là vỏ prôtêin và lõi axit nuclêic ( là ADN hoặc ARN)................................................................................................. - Sống kí sinh nội bào bắt buộc trong tế bào vật chủ............................................................. b. Chứng minh: - Khi trong tế bào vật chủ nó có biểu hiện những dấu hiệu đặc trưng cơ bản của sự sống ( trao đổi chất và năng lượng, sinh sản...)............................................................................... - Chưa có cấu tạo tế bào (cấu tạo đơn giản gồm 2 thành phần là: prôtêin và axit nuclêic), khi tồn tại bên ngoài tế bào vật chủ thì không các dấu hiệu đặc trưng của sự sống.............. 9 a. Sai. Vì chỉ tế bào thực vật bậc thấp mới có trung thể, tế bào thực vật bậc cao không có (1.0đ) trung thể.................................................................................................................................. b. Sai. Vì có tế bào sinh dưỡng có bộ NST là n như tế bào sinh dưỡng ở rêu, cây phát triển từ nuôi cấy hạt phấn........................................................................................................ c. Đúng................................................................................................................................... d. Sai. Vì tế bào nhân sơ (vi khuẩn) chưa có nhân mà chỉ có vùng nhân............................... 10 a. (1.0đ) * Gọi x là thời gian của kì trung gian của một chu kì tế bào, y là thời gian nguyên phân Theo bài ra ta có: x + y = 11 x– y=9 => x = 10, y = 1 Vậy kì trung gian diễn ra trong 10 giờ, nguyên phân diễn ra trong 1 giờ........................... * Thời gian diễn ra từng kì trong nguyên phân: - Thời gian kì đầu = thời gian kì cuối = (3/10) x 1 giờ = 0,3 giờ = 0,3 x 60 phút = 18 phút - Thời gian kì giữa = thời gian kì sau = (2/10) x 1giờ = 0,2 giờ = 0,2 x 60 phút = 12 phút... b. Tại thời điểm 32 giờ: 11 giờ x 2 + 10 giờ => hợp tử nguyên phân hai lần tạo ra 22 = 4 tế bào mới, và 4 tế bào này vừa kết thúc kì trung gian - Số lượng nhiễm sắc thể: 40 x 4 = 160 .................................................................................. - Trạng thái nhiễm sắc thể: Trạng thái kép.............................................................................. ………………………………………..Hết……………………………………….

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

113 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

ĐỀ THI OLYMPIC MÔN SINH HỌC KHỐI 10 NĂM HỌC 2015 - 2016 Thời gian: 150 phút (không tính thời gian phát đề ) (Đề thi gồm có 2 trang) Đề 5

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1. (2,0 điểm) a) Có những loại axit nucleic nào? Nêu sự khác nhau giữa chúng? b) Có tất cả bao nhiêu loại nucleotit cấu tạo nên các loại axit nucleic? Đó là những loại nào? c) Khi phân tích thành phần nucleotit của một phân tử axit nucleic thấy có A= 10%, T= 20% , G = X= 35% . Hãy xác định loại axit nucleic trên. Câu 2. (2,0điểm) Hãy giải thích ngắn gọn: a) Các chất hữu cơ: Protein, Tinh bột, ADN, Glicogen. Những chất nào có tính chất đa dạng đặc thù? Vì sao? b) Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động? c) Tại sao tế bào không trực tiếp sử dụng năng lượng từ glucozơ mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP? d) Hô hấp hiếu khí và lên men quá trình nào tạo ra nhiều năng lượng ATP hơn? Giải thích? Câu 3. (2,0 điểm ) Xét sơ đồ chuyển hóa năng lượng sau: (1) (2) Quang năng Hóa năng trong chất hữu cơ Hóa năng trong ATP a) (1) và (2) là những quá trình sinh lí nào? b) Kẽ bảng phân biệt hai quá trình trên về nơi thực hiện, nguồn năng lượng, sắc tố tham gia, phương trình tổng quát và vai trò? Câu 4. (2,0 điểm) “Nhờ bào quan này mà tế bào được xoang hoá nhưng vẫn đảm bảo sự thông thương mật thiết giữa các khu vực” Nhận định trên đang nói về bào quan nào ở tế bào nhân chuẩn? Hãy mô tả cấu tạo và chức năng của bào quan đó. Câu 5. (2,0 điểm) a) Enzim là gì? Cấu trúc và cơ chế tác động của enzim? b) Giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến hoạt tính của enzim? c) Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào? Câu 6. (2,0 điểm) Cho 3 mô thực vật (1,2,3) cùng loại có kích thước và khối lượng bằng nhau vào ba môi trường khác nhau: - Mô 1 vào môi trường chứa nước cất. - Mô 2 vào môi trường chứa dung dịch nước muối ưu trương. - Mô 3 vào môi trường chứa dung dịch muối đẳng trương. Sau vài giờ thì 3 mô thực vật trên có thay đổi như thế nào? Giải thích sự thay đổi đó. Câu 7. (2,0 điểm ) a) So sánh quá trình lên men rượu từ nguyên liệu đường và quá trình lên men lactic. b) Vì sao trong quá trình làm rượu không nên mở nắp bình rượu thường xuyên? Câu 8. (2,0 điểm) a) Vì sao tinh bột và glycôgen là chất dự trữ năng lượng lí tưởng trong tế bào sinh vật? b) Khi chúng ta hoạt động thể dục thể thao, các tế bào cơ không dùng mỡ mà lại sử dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí (mặc dù ôxi hoá mỡ tạo ra nhiều năng lượng hơn). Hãy giải thích vì sao? Câu 9. (2,0 điểm) Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích? a) Một chu kì phân bào của tế bào vi khuẩn trải qua các pha: G1, S, G2 và M. b) Các tế bào có thể nhận biết nhau do màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là prôtêin bám màng. c) Lizôxôm có vai trò quan trọng trong quá trình biến thái của ếch. d) Tế bào hồng cầu không có nhân nên luôn dừng lại ở pha G1. Câu 10. (2,0 điểm) Trong hệ sinh dục cái của 1 cá thể động vật có 10 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào tạo ra sau nguyên phân đều trở thành các tế bào sinh trứng, các tế bào sinh trứng đều giảm phân tạo ra các giao tử, các giao tử tạo ra tham gia thụ tinh với hiệu suất 10%. Xác định: Nguyễn Viết Trung

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

114 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

a) Tổng số NST trong các tế bào con được tạo ra sau nguyên phân. b) Tổng số tế bào tạo ra sau khi các hợp tử đều phân chia 5 lần. Biết rằng bộ NST của loài 2n = 18

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

115 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI OLYMPIC MÔN SINH HỌC KHỐI 10 NĂM HỌC 2015 - 2016 Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề ) Đáp án

Câu

Điểm

1 điểm

TR ẦN

H Ư

Mang, bảo quản , truyền đạt TTDT

Vai trò

A

10 00

b. Có tất cả 8 loại nucleotit c. Vì chứa nucleotit loại T -> đây là ADN Vì tỉ lệ A khác T -> Đây là ADN 1 mạch.

- mARN : truyền đạt TTDT - tARN : vận chuyển aa - r ARN cấu tạo nên ribôxôm

B

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Cấu trúc không - 2 mạch - 1 mạch gian - các nu trên 2 mạch liên với nhau - có thể mạch thẳng, hoặc mạch theo nguyên tắc bổ sung. xoắn có chứa liên kết H theo nguyên tắc bổ sung.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

Giải thích a. Những chất hữu cơ có tính đa dạng, đặc thù: Protein, ADN- Protein: + Một phân tử gồm nhiều đơn phân - axít a min + Được cấu tạo từ 20 loại axít amin - ADN: + Một phân tử gồm nhiều đơn phân- Nucleotít + Được cấu tạo từ 4 loại nucleotít b. –Khảm: + nền phôtpholipit kép + khảm prôtêin ,colesteron,.... - Động : Các phân tử prôtêin và phôtpholipit co thể dich chuyển trong một phạm vi nhất định c. – Năng lượng trong phân tử glucozơ lớn - Năng lượng trong ATP vừa đủ cho hầu hết các phản ứng trong tế bào d.- Hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều năng lượng hơn - Vì: Hô hấp hiếu khí phân giải hoàn toàn chất chất hữu cơ thành CO2 và H2O, còn lên men phân giải không hoàn toàn do đó năng lượng đang được tích lũy trong các sản phẩm lên men là các chất hữu cơ.

ÀN Đ IỄ N D 3 (2,0 đ)

0,5 đ

0,5

0,5

TO

2 (2,0 đ)

0,5 đ

a. (1) là quang hợp (2) là hô hấp tế bào b. Phân biệt quang hợp và hô hấp tế bào.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

- Bazonito : A, U, G, X - đường C5H10O5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

đơn - Bazonito : A, T, G, X - đường C5H10O4

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Cấu tạo phân

1 (2,0 đ)

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

a. Đó là ARN và AND * Giống nhau : - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit, các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste -> Có tính đa dạng và đặc thù * Khác nhau Nội dung ADN ARN Kích thước, khối lớn nhỏ lượng

N

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

0,5 0,5

1 đ 116 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Hô hấp C6H12O6 + O2 -->6 CO2 + 6H2O + Q Ti thể Hợp chất hữu cơ không cần - Chuyển hóa năng lượng trong chất hữ cơ => NL ATP --> cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào

N

Ơ

Quang hợp CO2 + H2O -->C6H12O + O2 Lục lạp Ánh sáng Cần sắc tố quang hợp - Chuyển hóa NL A/S=>NL hóa học - Tổng hợp chất hữu cơ - Cân bằng tỉ lệ O2/CO2

H

Tiêu chí Pttq Nơi thực hiện Năng lượng Sắc tố Vai trò

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

TP

10 00

A

Ó

Ý

-H

- Mô 1: Trương nước, kích thước và khối lượng lớn hơn ban đầu . -> Giải thích: Do nước cất là môi trường quá nhược trương nên nước thẩm thấu vào mô thực vật làm cho mô này trương nước. -Mô 2: Mềm, kích thước và khối lượng nhỏ hơn ban đầu. -> Giải thích: Trong môi trường ưu trương nước thẩm thấu từ trong mô thực vật ra ngoài gây cho tế bào co nguyên sinh nên mô thực vật này bị mềm và teo lại. -Mô 3: không có hiện tượng gì. -> Giải thích: Trong môi trường đẳng trương thì nồng độ trong dịch bào và ngoài môi trường bằng nhau nên không xảy ra sự trao đổi chất qua màng.

2.0

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

6 (2,0 đ)

0,5

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0,5

B

5 (2,0 đ)

1.0

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

a. - Định nghĩa E - Cấu trúc - Cơ chế hoạt động . b. - nhiệt độ : + Mỗi E có một nhiệt độ tối ưu + dưới nhiệt độ tối ưu : hoạt tính của E tỉ lệ thuận với nhiệt độ + Trên t0 tối ưu : t0 càng tăng -> hoạt tính giảm hoặc mất hẳn. - PH : + mỗi E có một pH tối ưu, ngoài pH tối ưu hoạt tính E giảm. c. T ế bào có thể điều chỉnh quá trình chuyển hoá thông qua điều chỉnh hoạt tính của E. Vd : Sử dụng chất ức chế hoặc chất hoạt hoá .

-L

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

4 (2,0 đ)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

U

Y

N

- Lưới nội chất - Cấu tạo + Là hệ thống màng đơn, có cấu tạo giống màng sinh chất + Gồm một hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau tạo thành mạng lưới phân bố khắp tế bào, ngăn cách với phần còn lại của tế bào chất.Phía trong chứa nhiều loại enzim. + Lưới nội chất hạt mặt ngoài còn gắn các ribôxôm, lưới nội chất hạt thì không gắn Ri. - Chức năng : + Chức năng chung : là hệ thống trung chuyển nhanh chóng các chất ra vào tế bào đồng thời đảm bảo sự cách li của các quá trình khác nhau diễn ra đồng thời trong tế bào. + Lưới nội chất hat: Nơi tổng hợp protein + Lưới nội chất trơn: Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy các chất độc hại.

7 (2.0 đ)

-Giống nhau: +Đều do tác động của vi sinh vật. +Nguyên liệu glucôzơ. + Trong điều kiện kị khí. Điều qua giai đoạn đường phân, phân giải đường gluco thành 2 axit pyruvic -Khác nhau: Lên men từ nguyên liệu đường Lên men lactic -Tác nhân: Nấm men -Tác nhân: Vi khuẩn lactic. -Sản phẩm: Rượu êtilic, CO2.Qua chưng cất -Sản phẩm: Axit lactic. Không qua chưng cất. mới thành phẩm. -Phương trình phản ứng: -Phương trình phản ứng: C6H12O6 → 2C3H6O3 + Q .

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

1,0

1,0

117 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

1,0 điểm

Y

N

H

Ơ

a- Tinh bột là chất dự trữ năng lượng lí tưởng ở tế bào thực vật; glicôgen là chất dự trữ năng lượng lí tưởng ở tế bào động vật. Các hợp chất này là chất dự trữ năng lượng lí tưởng vì: + Dễ dàng bị thuỷ phân thành glucôzơ khi cần thiết. + Không hoà tan trong nước nên không làm thay đổi áp suất thẩm thấu của tế bào. + Có kích thước phân tử lớn nên không thể khuếch tán qua màng tế bào. + Có hình dáng thu gọn nên chiếm ít không gian hơn. b - Tế bào cơ sử dụng glucôzơ mà không dùng mỡ trong hô hấp hiếu khí vì: + Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu là từ các axít béo. Axít béo có tỷ lệ ôxi / cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucôzơ. Vì vậy khi hô hấp hiếu khí các axít béo, tế bào cơ tốn rất nhiều ôxi. + Khi hoạt động trao đổi chất mạnh thì lượng ôxi mang đến tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn. Vì vậy, để tiết kiệm ôxi, tế bào dùng glucôzơ là nguyên liệu hô hấp. a) Sai. Vì vi khuẩn phân chia theo kiểu trực phân, không trải qua các pha như trên. b) Sai. Đóng vai trò "dấu chuẩn" là các gai glicoprotein. c) Đúng. Lizôxôm trong các tế bào cuống đuôi sẽ vỡ ra, giải phóng các enzim thủy phân -> phân hủy các tế bào cuống đuôi-> rụng đuôi. d) Sai. Tế bào hồng cầu đã đi vào quá trình biệt hóa không còn khả năng phân chia a, Số tế bào con tạo ra sau nguyên phân là : 10  2 3 = 80 => Số NST trong các tế bào con tạo ra sau nguyên phân là: 80  18 = 1440 ( NST ) b. Số hợp tử tạo thành là: - Số giao tử cái tạo ra: 1x 80 =80 giao tử cái (vì 1 TB sinh trứng tạo ra 1 trứng) - Số hợp tử tạo thành: 80 x 10% = 8 (hợp tử) =>Số tế bào thu được sau khi hợp tử phân chia 2 lần là: 8.2 5 = 256 ( tế bào )

N

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 + Q b. Vì nấm men có khả năng hô hấp hiếu khí và thự hiện quá trình lên men. -Khi không có O2 nấm men thực hiện quá trình lên men phân giải đường thành rượu. -Khi có O2 nấm men chuyển sang hô hấp hiếu khí phân giải glucozo thành CO2 và H2O đồng thời kho có O2 thì rượu bị ôxi hóa thành giầm. Do 2 quá trình này làm cho nồng độ rượu giảm và bị chua.

TO

ÁN

0.5 1,0 đ 0,5 đ 0,5 đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

10 (2.0 đ)

0.5 0.5 0.5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Đ ẠO

G

TR ẦN

H Ư

N

9 (2.0 đ)

1,0 điểm

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

8 (2.0 đ)

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

118 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ THI OLYMPIC MÔN SINH HỌC KHỐI 10 NĂM HỌC 2015 - 2016 Thời gian: 150 phút (không tính thời gian phát đề ) (Đề thi gồm có 2 trang) Đề 4 Câu 1(2đ): Mô tả thành phần cấu tạo của một nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit. Điểm khác nhau giữa các loại nuclêôtit? Câu2(2đ): a) So sánh cấu trúc tế bào thực vật với tế bào động vật. b) Sự giống và khác nhau về cấu trúc tế bào động vật với tế bào thực vật phản ánh vấn đề gì? Câu3 (3đ): a. Hãy mô tả cấu trúc của nhân tế bào? b.Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân? Loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng được hay không? Vì sao ? Câu 4(3đ): Phân biệt đường phân và chu trình Crep với chuỗỉ truyền elêctron hô hấp về mặt năng lượng ATP. Giải thích tại sao tế bào cơ nếu co liên tục thì sẽ “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa? Câu 5(2đ): a.Viết phương trình tổng quát của quang hợp ? b.Trình bày ngắn gọn về các thành phần tham gia và vai trò của chúng trong quá trình trên? c.Tóm tắt vai trò của các sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối của quang hợp? Câu6(2đ): Bằng phương pháp nuôi cấy trong ống nghiệm, từ 1 tế bào mẹ qua một số lần nguyên phân người ta thu được 64 tế bào. tổng số NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi trong tất cả các tế bào là 2560. a. Xác định số lần nguyên phân xảy ra. b. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của tế bào mẹ. c. Các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể bằng bao nhiêu? Câu 7(2đ) a. Hô hấp là gì? Lên men là gì? b. So sánh quá trình lên men ở vi sinh vật và quá trình hô hấp hiếu khí ở cây xanh? Câu 8.(2đ) Cho sơ đồ sau: A. Glucôzơ Nấm men (không có O2) X + CO2 + năng lươ ̣ng. B. Glucôzơ Y + năng lươ ̣ng. Vi khuẩn lactic (không có O2)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

ÁN

-L

Ý

Tên go ̣i của hai quá triǹ h trên là gi?̀ Xác đinh ̣ tên của chấ t X, Y. Ta ̣i sao số lươ ̣ng ATP đươ ̣c ta ̣o ra từ hai quá triǹ h trên la ̣i rấ t it́ ? Xác đinh ̣ chấ t nhâ ̣n điê ̣n tử cuố i cùng của hai quá triǹ h trên. Nế u có oxi (O2) thì các quá triǹ h trên có diễn ra hay không? Vì sao? Câu 9(2đ). Một tế bào sinh giao tử đực của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 8 tiến hành giảm phân. Em hãy cho biết. - Số nhiễm sắc thể và trạng thái nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì sau I - Số crômatit trong tế bào ở kì giữa I - Số nhiễm sắc thể và trạng thái nhiễm sắc thể ở kì sau II - Khi kết thúc giảm phân, số sợi nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con và số giao tử được tạo ra là bao nhiêu? ----------------Hết---------------

D

IỄ N

Đ

ÀN

a) b) c) d)

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

119 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Sở gd & đt hoà bình Trường thpt lạc sơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 10 năm học 2010- 2011 Môn: Sinh học (Thời gian làm bài 150 phút)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1(2đ): - Nuclêôtit là đơn phân của AND , Cờu tạo gồm bazơ ni tơ, axit phôt pho ric và đường đêôxi ribôzơ. Cá nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết phốt phođieste (ở mỗi mạh polinuclêôtit) - Giữa cac nu liên kết với nhau theo nguyên tắc đa phân gồm rất nhiều đơn phân. đơn phân gồm 4 loại A, T ,G, X. Các đơn phân liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. A của mạch này liên kết với T của mạh kia bằng 2 LK hiđ rô và ngược lại. G của mạch này LK với T của mạch kia bằng 3 LK hiđrô và ngược lại - Các nu khác nhau ở các loại bazơnitơ A, T, G, X Câu 2(2đ): Câu 3(3đ): a. Cấu trúc nhân tế bào. - Là bào quan có kích thước lớn nhất và dễ quan sát trong tế bào nhân thực. Đa số tế bào có 1 nhân một số có hai hoặc nhiều nhân VD Bạch cầu đa nhân, hồng cầu không nhân - Trong tế bào ĐV nhân được định vị ở vùng trung tâm - Tế bào TV có không bào nên nhân phân bố ở vùng ngoại biên *Nhân: Nhân TB có hình bầu dục, hình cầu có đường kính khoảng 5 micrômet, phía ngoài được bao bọc bởi màng kép. Mỗi màng có cấu trúc giống màng nguyên sinh chất bên trong chứa khối nguyên sinh chất gọi là dịch nhân trong đó có 1 hoặc vài nhân con và sợi chất nhiễm sắc *màng nhân: gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày 6- 9 micrômet. Màng ngoài nối với lưới nội chất. Trên mặt màng nhân có nhiấu lỗ nhân có đường kính 50- 80 nm. Lỗ nhân được gắn với nhiều phân tử Prôtêin cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân *Chất nhiễm sắc chứa ADN, nhiều phân tử Prôtêin kiềm tính (Histon) các sợi nhiễm sắc xoắn lại tạo nên NST. Số lượng NST trong mỗi tế bào nhân thực mang tính đặc trưng cho loài *Nhân con: Bên trong có 1 hay vài thể hình cầu bắt màu đậm hơn so với phần còn lại của chất nhiễm sắc, đó là nhân con hay còn gọi là hạch nhân. Nhân con chỉ gồm Prôtêin và rARN b. Trong cơ thể người loại tế bào có nhiều nhân là bạch cầu đa nhân, loại tế bào không có nhân là hồng cầu, nó không có khả năng sinh trưởng vì nhân của tế bào là thành phần quan trọng bậc nhất của tế bào - Nhân của tếbào là kho chứa thông tin di truyền là trung tâm điều hành định hướng và giám sát mọi hoạt động TĐC trong TB sinh trưởng, phát triển của tế bào. Câu 4(3đ): Phân biệt đường phân, chu trình crep. Chuỗi truyền electron + Quá trình đường phân là quá trình biến đổi glucôzơ trong tế bào chất. Từ một phân tử glucôzơ bị biến đổi tạo ra hai phân tử a xitpiruvic (C3H4O3) và hai phân tử ATP + Chu trình Crep: Hai phân tử a xitpi ruvic bị ỗi hoá thành hai phân tử a xêtylcôenzim A, tạo ra 2 ATP + Chuỗi truyền elect rô hô hấp xảy ra trên màng trong của ti thể, tạo ra nhiều ATP nhất 34 ATP - Nếu tế bào cơ co liên tục sẽ bị “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa vì khi cơ làm việc cơ hấp thụ nhiều ôxi và glucô, thải nhiều CO2 và axit lactic, nên cơ cần cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng và mang đi chất thải. Khi cơ làm việc nhiều, cơ sẽ thiếu chất dinh dưỡng (nếu không được cung cấp kịp thời). Mặt khác axit lactic ứ đọng đầu độc cơ làm cho biên độ co cơ giảm, dần dần cơ không thể tiếp tục co nữa gây cảm giác mỏi, mệt nhọc Câu 5.(2đ) a.Viết phương trình tổng quát của quang hợp CO2 + H2O + Năng lượng ánh sáng Diệp lục (CH2O) + O2 b. Các thành phấn tham gia và vai trò - ánh sánh : cung cấp năng lượng - Hệ sắc tố quang hợp: hấp thu và chuyển hoá năng lượng - CO2: nguồn cacbon để tổng hợp chất hữu cơ - H2O: vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩm của quá trình c. Vai trò của các sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối - Sản phẩm của pha sáng. + O2 điều hoà khí quyển + NADPH + H+ và ATP là nguồn năng lượng và nguyên liệu cho pha tối - Sản phẩm của pha tối: Nguyễn Viết Trung

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

120 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A Ó -H Ý -L ÁN TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

+ Các hợp chất đường đơn: Là nguyên liệu để tổng hợp tinh bột dự trữ + Các hợp chất hữu cơ đơn giản là guồn để tạo thành các axit amin (là nguyên liệu để tổng hợp prôtêin, glixerin và axit béo (là nguyên liệu để tổng hợp lipit) Câu 6(2đ): a. Số lần nguyên phân: 6 b. Số lượng NST của tế bào mẹ: 2n = 40 c. Số lượng NST của tế bào con: 2n = 40 Câu 7(2đ): a. Hô hấp và lên men - Hô hấp là quá trình chuyển năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng ATP - Lên men là sự phân giải cacbohiđrat xuc tác bởi enzim trong điều kiện kị khí b.So sánh: *Giống nhau: - Đều là quá trình phân giải cacbohiđrat để sinh năng lượng - Nguyên liệu là đường đơn - Có chung giai đoạn đường phân enzim C6H12O6 2CH3CO COOH (axitpi ruvic) + H+ *Khác nhau: Lên men Hô hấp hiếu khí - xảy ra trong điều kiện yếm khí - Xảy ra trong điều kiện hiếu khí - Điện tử được truyền cho phân tử hữu cơ - Điện tử được truyền cho ôxi, chất nhận điện tử ôxi hoá, chất nhận điện tử là chất hữu cơ là ôxi - Chất hữu cơ bị phân gẩi không hoàn - Chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn toàn - Sản phẩm tạo thành chất hữu cơ, CO2 - Sản phẩm tạo thành là CO2, H2O, ATP - Năng lượng giải phóng ra rất ít - Năng lượng giải phóng ra nhiều Câu 8(2đ). Câu 9(2đ). – Kì sau I, một tế bào có 2n kép = 8 NST kép - Kì giữa I, tế bào có 4n = 2. 8 = 16 crômatit - Kì sau II, có 2 tế bào, mỗi tế bào có 2n đơn - Số NST trong tế bào: 2. 2n đơn = 2. 8 = 16 NST đơn

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

121 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

6.

1

4

Y

1 2

1

2

B

1

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

16.

Nhận biết loại môi trường nuôi cấy Nhận biết và các kiểu dinh dưởng của vi sinh vật. Sinh trưởng của vi sinh vật Sinh trưởng của VK trong môi trường nuôi cấy không liên tục Giải thích đặc điểm sinh trưởn của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy liên tục và không liên tục.

TR ẦN

1 1 2 điểm 1

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

2 điểm

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

1 3

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

1 2 3 3

Đ ẠO

1 2 2 2 2 điểm 1 1

G

7. 8. 9. 10. Câu III: 11. 12. Câu IV: 13. 14. Câu V: 15.

N

7 điểm

H Ư

Câu II.

Trình bày cấu trúc và chức năng của prôtêin. Dựa vào bảng số liệu. Nhận biết cấu trúc các laoị axít nuclêic. Ti thể và lục lạp Đặc điểm các bào quan của tế bào nhân thực Cấu trúc và tính chất của màng sinh chất. Dự vào đặc điểm môi trường ưu trương, nhược trương, đẳng trương nhận dạng sự thay đổi kích thước của tế bào trong 3 loại môi trường. - Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - Thực hành lên men- thí nghiệm enzim Cấu tạo và cơ chế truyền năng lượng của ATP. Phân biệt 3 giai đoạn của hô hấp tế bào. Pha sáng và pha tôi của quang hợp Vai trò của enzim và thí nghiệm nhận biết enzim. Bài tập nguyên phân, giảm phân Đặc điểm kì trung gian ở một số loại tế bào. Bài tập phân bào. Chuyển hóa vật chất và năng lương ở vi sinh vật

N

1 1 1 2 1

- Thành phần hóa học của tế bào - Cấu trúc của tế bào

Ơ

1. 2. 3. 4. 5.

Mức độ nhận thức 1 3 1 2 3

H

7 điểm

N

Câu I:

10 00

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

BẢNG MÔ TẢ ĐỀ THI OLYMPIC CỤM THPT GIA LÂM- LONG BIÊN MÔN: SINH HỌC 10

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

122 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Câ u I:

7 điể m

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Thành phần hóa học của tế bào - Cấu trúc của tế bào 1.1. Trình bày cấu trúc và chức năng của prôtêin.

ÀN

3.1. Nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng của ty thể và lục lạp?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ó

-H

TO

ÁN

-L

Ý

- Loài I, II có cấu trúc ADN 2 mạch, vì trong phân tử có 4 loại nucleotit: A, T, G, X trong đó %A = %T = 21%, %G = %X = 29%. - Loài III có cấu trúc ADN 1 mạch, vì trong phân tử có nucleotit loại A, T, G, X trong đó %A ≠ %T, %G ≠ %X. - Loài IV, V có cấu trúc ARN vì trong phân tử có nucleotit loại U.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1

A

18.

10 00

B

TR ẦN

2.3. Bài tập ADN Cho tỉ lệ phần trăm các nucleotit ở các loài khác nhau theo bảng sau: Loài A G T X U I 21 29 21 29 0 II 29 21 29 21 0 III 21 21 29 29 0 IV 21 29 0 29 21 V 21 29 0 21 29 Từ số liệu bảng trên hãy cho biết tên và cấu trúc các axit nucleic của những loài sinh vật trên.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

http://daykemquynhon.ucoz.com

U

1

.Q

17.

Y

N

H

Ơ

N

a. Cấu trúc của prôtêin - Prôtêin là chất hữu cơ, có cấu trúc đa phân được cấu tạo từ các đơn phân là axit amin, có 20 loại axit amin khác nhau, các prôtêin khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin. - Prôtêin có 4 bậc cấu trúc. + Cấu trúc bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit + Cấu trúc bậc 2: Chuỗi pôlipeptit bậc 1 xoắn hoặc gấp nếp + Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôlipeptit bậc 2 tiếp tục xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng + Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 tạo thành b. Chức năng của prôtêin - Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ: Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết - Dự trữ axit amin; Ví dụ: cazêin trong sữa, prôtêin dự trử trong các hạt cây... - Vận chuyển các chất; Ví dụ: hêlmôglôbin trong máu. - Bảo vệ cơ thể; Ví dụ: Các kháng thể - Thu nhận thông tin; Ví dụ: Các thụ thể trong tế bào - Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa; Ví dụ: Các loại enzim trong cơ thể.

IỄ N

Đ

Bào quan lục lạp Bào quan ty thể - Cả 2 màng đều trơn nhẵn, không gấp - Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp. nếp. - Trên bề mặt tilacoic có chứa quang - Trên mào răng lược có các hạt ôxixôm chứa enzym hô hấp, hệ vận chuyển điện tử. 1 tôxôm, hệ sắc tố, hệ vận chuyển điện tử. - Có ở tế bào quang hợp. - Có ở mọi tế bào. - Tổng hợp ATP, lực khử ở pha sáng sau - Tổng hợp ATP, lực khử từ sự phân giải chất hữu cơ đó sử dụng vào pha tối của quang hợp. dùng cho mọi hoạt động sống của tế bào. - Chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời - Chuyển năng lượng hóa học trong chất hữu cơ thành năng lượng hóa học trong chất hữu thành năng lượng hóa học trong ATP. cơ. 2 4.2. Ti thể và lục lạp

D

19.

20.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

123 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

TO

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

1

ÁN

21.

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

PHẦN I - A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT: I. Khung xương tế bào: Là một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Chức năng như một giá đỡ, tạo hình dạng cho tế bào động vật và neo giữ các bào quan. II. Màng sinh chất: a. Cấu tạo: Màng sinh chất có cấu trúc khảm động dày 9nm Gồm một lớp kép phôtpholipit. Có các phân tử prôtêin xen kẽ (xuyên màng) hoặc ở bề mặt. Các tế bào động vật có colestêron làm tăng sự ổn định của màng sinh chất. Bên ngoài có các sợi của chất nền ngoại bào, prôtêin liên kết với lipit tạo lipôprôtêin hay liên kết với cacbohyđrat tạo glicôprôtêin b. Chức năng: Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc( bán thấm). Prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào. Glicôprôtêin-"dấu chuẩn" giữ chức năng nhận biết nhau và các tế bào "lạ" (tế bào của các cơ thể khác). III. Cấu trúc bên ngoài màng sinh chất a. Thành tế bào Có ở các tế bào thực vật cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ và ở nấm là kitin. Thành tế bào giữ chức năng quy định hình dạng tế bào và bảo vệ tế bào. b. Chất nền ngoại bào: Cấu tạo chủ yếu bằng các loại sợi glicôprôtêin (cacbohyđrat liên kết với prôtêin kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác). Chức năng giúp các tế bào liên kết với nhau và thu nhận thông tin.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Chứng minh cấu tạo của ti thể phù hợp với chức năg của nó. Tên bộ phận Đặc điểm cấu tạo Phù hợp chức năng Màng trong của ti thể ăn sâu vào chất Tăng diện tích bề mặt của màng. nền tạo nên các mào Có nhiều loại protein thực hiện các Màng trong chức năng khác nhau ti thể - Phức hợp của dãy chuyền electron. - Thực hiện hô hấp nội bào. - Phức hợp ATP-synteaza - Sinh tổng hợp ATP. Prt màng và Prt kênh vận chuyển chủ động các chất qua màng. Chứa nhiều thành phần khác nhau và có vai trò quan trọng đối với ti thể: - Các enzim oxi hóa axit pyruvic thành - Tham gia quá trình trao đổi chất axetil-coenzimA (phối hợp với các bào quan khác Chất nền ti - Các enzim của chu trình Crep để tổng hợp hormone steroid, thể - Các enzim tổng hợp axit béo phospholipid, cholesterol, axit amin. - Tham gia vào quá trình tự chết theo chương trình của TB. Riboxom, ADN, ARN Tổng hợp protein ti thể. 5.3. Màng sinh chất Bài 10 - TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)

* Nêu chức năng của prôtêin xuyên màng, prôtêin bám màng, colesteron. - Prôtêin xuyên màng: + Hình thành chất vận chuyển các chất qua màng + Hình thành kênh vận chuyển các chất qua màng + Hình thành thụ quan để dẫn truyền thông tin. + Ghép nối tế bào. Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

124 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Ý

-L

ÁN

TO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Ó

1

-H

22.

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ ẠO

PHẦN I - A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT: I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG 1. Khái niệm: Là phương thức vận chuyển các chất mà không tiêu tốn năng lượng. 2. Cơ sở khoa học: Dựa theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ nồng độ thấp. Sự khuếch tán nước được gọi là sự thẩm thấu. Có thể khuếch tán bằng 2 cách: + Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép. + Khuếch tán qua lớp prôtêin xuyên màng. Khuếch tán phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ giữa môi trường bên trong và bên ngoài tế bào và đặc tính lí hóa của chất khuếch tán. + Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như O2, CO2… khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép. + Các chất phân cực, ion hoặc các chất có kích thước lớn như glucôzơ khuếch tán qua màng nhờ các kênh prôtêin xuyên màng. Nước qua màng nhờ kênh aquaporin. 3. Các loại môi trường bên ngoài tế bào - Môi trường ưu trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan cao hơn nồng độ của chất tan trong tế bào chất tan có thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào hoặc nước có thể di chuyển từ bên trong ra bên ngoài tế bào. - Môi trường đẳng trương: môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào. - Môi trường nhược trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan thấp hơn nồng độ của chất tan trong tế bào chất tan không thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào được hoặc nước có thể di chuyển từ bên ngoài vào trong tế bào. II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG (VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC) - Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều građien nồng độ) và tiêu tốn năng lượng. - Trên màng tế bào có các bơm ứng với các chất cần vận chuyển, năng lượng được sử dụng là ATP. VD: Hoạt động của bơm natri-kali: 1 nhóm phôt phat của ATP được gắn vào bơm làm biến đổi cấu hình của prôtêin làm cho phân tử prôtêin liên kết và đẩy 3 Na+ ra ngoài và đưa 2 K+ vào trong tế bào. III. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO 1. Nhập bào - Là phương thức đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất. + Nhập bào gồm 2 loại:

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

6.4. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (Mt ưu, nhược, đẳng trương) Bài 11 - VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT

N

H

Ơ

N

+ Tạo enzim định vị trí trên màng tế bào theo trình tự nhất định. - Prôtêin bám màng: neo giữ vi sợi và sợi trung gian của bộ x ơng tế bào - Colesteron: tăng cường sự ổn định của màng. * Tại sao nói màng sinh chất có tính khảm động? Đáp án -Màng sinh chất có tính khảm vì chen lẫn lớp kép photpholipit là các phân tử protein. Các phân tử protein có thể khảm nửa mặt ngoài, nửa mặt trong hay xuyên qua cả đôi photpholipit - Màng sinh chất có tính động vì các phân tử photpholipit lên kết nhau bằng tương tác kị nước-loại liên kết yếu nên các phân tử lipit và protein và có thể di chuyển dễ dàng bên trong lớp màng làm cho màng sinh chất có độ nhớt

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

125 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-L

1.1. Cấu tạo, chức năng của ATP - Trình bày cấu tạo của ATP. - ATP truyền năng lượng cho hợp chất khác bằng cách nào? ATP truyền năng lượng cho hợp chất khác thông qua chuyển nhóm photphat, cuối cùng trở thành ADP rồi lập tức gắn thêm nhóm photphat để tạo ATP.

ÀN

-

1

D

IỄ N

Đ

23.

24.

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

- Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - Thực hành lên men- thí nghiệm enzim

TO

7 điể m

ÁN

Câ u II.

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

- Mô 1: Trương nước, kích thước và khối lượng lớn hơn ban đầu . -> Giải thích: Do nước cất là môi trường quá nhược trương nên nước thẩm thấu vào mô thực vật làm cho mô này trương nước. -Mô 2: Mềm, kích thước và khối lượng nhỏ hơn ban đầu. -> Giải thích: Trong môi trường ưu trương nước thẩm thấu từ trong mô thực vật ra ngoài gây cho tế bào co nguyên sinh nên mô thực vật này bị mềm và teo lại. -Mô 3: không có hiện tượng gì. -> Giải thích: Trong môi trường đẳng trương thì nồng độ trong dịch bào và ngoài môi trường bằng nhau nên không xảy ra sự trao đổi chất qua màng.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Cho 3 mô thực vật (1,2,3) cùng loại có kích thước và khối lượng bằng nhau vào ba môi trường khác nhau: - Mô 1 vào môi trường chứa nước cất. - Mô 2 vào môi trường chứa dung dịch nước muối ưu trương. - Mô 3 vào môi trường chứa dung dịch muối đẳng trương. Sau vài giờ thì 3 mô thực vật trên có thay đổi như thế nào? Giải thích sự thay đổi đó.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

+ Thực bào: là phương thức các tế bào động vật “ăn” các loại thức ăn có kích thước lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào… Diễn biến: Màng tế bào lõm vào bọc lấy thức ăn đưa thức ăn vào trong tế bào lizôzim và enzim có tác dụng tiêu hóa thức ăn. + Ẩm bào: là phương thức vận chuyển các giọt dịch vào trong tế bào 2. Xuất bào: Là phương thức đưa các chất ra bên ngoài tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất. PHẦN I - B: MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý Câu 1. Phân biệt các khái niệm: khuếch tán trực tiếp, khuếch tán qua kênh và vận chuyển chủ động Câu 2. Phân biệt môi trương ưu trương, đẳng trương, nhược trương Câu 3. Tại sao muốn giữa rau tươi phải thường xuyên vảy nước vào rau? Câu 4. Nếu ta cho một tế bào hồng cầu và một tế bào thực vật vào nước cất thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? tại sao? Câu 5. Tại sao tế bào hồng cầu cũng như các tế bào khác trong cơ thể người lại không bị vỡ do thấm nhiều nước? Câu 6. Tại sao khi xào rau, rau thường bị quắt lại? làm thế nào để rau xào không bị quắt lại mà vẫn xanh?

2

2.2. Phân biệt 3 giai đoạn của hô hấp TB Phân biệt các giai đoạn của hô hấp tế bào (nơi xảy ra, nguyên liệu tham gia, sản phấm tạo thành, hiệu quả năng lượng) Đường phân Chu trình Creb Chuỗi chuyển e Nơi xảy ra Tế bào chất Chất nền ty thể Màng trong ti thể Nguyên liệu Chất hữu cơ chủ yếu A xit piruvic hoạt hoá NADH, FADH2, O2 là glucozơ thành 2 axetyl coenzim A

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

126 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

2 axit piruvic, 2 ATP, 2 ATP, 34 ATP, 6 H2O 2 NADH 8 NADH, 2FADH2 , 4 CO2 Hiệu quả năng Ít (2 ATP) Ít (2 ATP Nhiều (34ATP) lượng 3.3. – 4.3. Quang hợp a.Viết phương trình tổng quát của quang hợp ? b.Trình bày ngắn gọn về các thành phần tham gia và vai trò của chúng trong quá trình trên? c.Tóm tắt vai trò của các sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối của quang hợp?

Y

N

H

Ơ

N

Sản phẩm

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

10 00

A Ó

2

D

IỄ N

Đ

ÀN

26.

TO

ÁN

-L

Ý

-H

PHẦN I - A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT: I. ENZIM 1. Khái niệm enzim Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống. Enzim làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. 2. Cấu trúc Enzim có thể là prôtêin hoặc prôtêin kết hợp với một số chất khác như các ion kim loại: sắt, đồng, kẽm… Enzim có cấu trúc phức tạp. Đặc biệt là vùng trung tâm hoạt động – là nơi chuyên lên kết với cơ chất. Cấu hình không gian của tâm hoạt động tương thích với cấu hình không gian của cơ chất. Cơ chất liên kết tạm thời với enzim, nhờ đó phản ứng được xúc tác. Tên enzim = tên cơ chất + aza VD: enzim phân giải tinh bột: amilaza, enzim phân giải kitin: kitinaza… 3. Cơ chế tác động - Enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động phức hợp enzim cơ chất enzim tương tác với cơ chất sản phẩm. - Liên kết enzim cơ chất mang tính đặc thù. Mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một phản ứng. 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim Hoạt tính của enzim được xác định bằng lượng sản phẩm được tạo thành từ một lượng cơ chất trên một đơn vị thời gian.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

5.3. Thực hành enzim Bài 14. ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

2

G

25.

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

a.Viết phương trình tổng quát của quang hợp CO2 + H2O + Năng lượng ánh sáng Diệp lục (CH2O) + O2 b. Các thành phấn tham gia và vai trò - ánh sánh : cung cấp năng lượng - Hệ sắc tố quang hợp: hấp thu và chuyển hoá năng lượng - CO2: nguồn cacbon để tổng hợp chất hữu cơ - H2O: vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩm của quá trình c. Vai trò của các sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối - Sản phẩm của pha sáng. + O2 điều hoà khí quyển + NADPH + H+ và ATP là nguồn năng lượng và nguyên liệu cho pha tối - Sản phẩm của pha tối: + Các hợp chất đường đơn: Là nguyên liệu để tổng hợp tinh bột dự trữ + Các hợp chất hữu cơ đơn giản là guồn để tạo thành các axit amin (là nguyên liệu để tổng hợp prôtêin, glixerin và axit béo (là nguyên liệu để tổng hợp lipit)

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

127 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

A Ó

Enzim 3 Chất C

Chất P (sản phẩm)

ÁN

Ức chế liên hệ ngược

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim? b. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em Ánh đã tiến hành thí nghiệm sau: Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, em lần lượt đổ thêm vào: Ống 1: thêm nước cất Ống 2: thêm nước bọt Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm. Ánh quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp Ánh tìm đúng các ống nghiệm trên? Theo em trong ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào không? Tại sao?

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

TẾ BÀO Enzim 2

Chất B

-L

Chất A

-H

Enzim 1

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

(Nêu cấu trúc của en zim? Tại sao khi tăng nhiệt độ quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì hoạt tính enzim bị giảm hoặc bị mất đi. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào? Enzim có bản chất là protein nên có cấu trúc phức tạp, đặc biệt là cấu trúc hình thù không gian. Mỗi enzim có cấu trúc không gian đặc thù, đặc biệt là vùng được gọi là trung tâm hoạt tính. Trung tâm hoạt tính được cấu tạo bởi một số các axitamin đặc thù và có hình thù không gian đặc thù, phù hợp với cơ chất mà enzim xúc tác. Hình thù của trung tâm hoạt tính có thể bị thay đổi, một số enzim, còn có thêm trung tâm điều chỉnh có tác dụng điều chỉnh thù hình của trung tâm hoạt tính(0,50đ) -Khi tăng nhiệt độ quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì hoạt tính enzim bị giảm hoặc bị mất đi, do protein của enzim bị biến tính cấu hình trung tâm phản ứng bị thay đổi(0, 25 điểm) -Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách điều chỉnh hoạt tính của enzim (0, 25 điểm) @@@@@@ a. Quan sát tác động của enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim: + Nhiệt độ: Mỗi enzim phản ứng tối ưu ở một nhiệt độ nhất định. + Độ pH: Mỗi enzim có một độ pH thích hợp. VD: enzim pepsin cần pH = 2. + Nồng độ cơ chất + Chất ức chế hoặc hoạt hóa enzim + Nồng độ enzim II. VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT Làm tăng tốc độ của các phản ứng trong cơ thể duy trì hoạt động sống của cơ thể. Sử dụng các chất ức chế hoặc chất hoạt hóa để điều chỉnh hoạt tính của enzim . Ức chế ngược: là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt enzim phản ứng ngừng lại. Bệnh rối loạn chuyển hóa: là bệnh cho enzim xúc tác cho một cơ chất nào đó không được tổng hợp hay tổng hợp quá ít làm cho cơ chất không được chuyển hóa hay chuyển hóa theo một con đường khác gây bệnh cho cơ thể.

a. Từ sơ đồ tác động của enzime nhận thấy: - Tính chuyên hóa cao của enzime. - Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào bao gồm các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào của cơ thể sống, cần có sự xúc tác của enzime giúp sự chuyển hóa diễn ra nhanh hơn. Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

128 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- sản phẩm của phản ứng này lại trở thành cơ chất cho phản ứng tiếp theo và sản phẩm cuối cùng của phản ứng khi được tạo ra quá nhiều thì lại trở thành chất ức chế enzime xúc tác cho phản ứng đầu tiên. - Khi một enzime nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không những sản phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào.

a- (Chu kì tế bào là gì? Nêu sự khác nhau cơ bản trong quá trình phân bào của tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn. + Chu kì tế bào là trình tự các sự kiện mà tế bào trải qua và lặp lại giữa các lần nguyên phân. Mỗi chu kì tế bào gồm hai giai đoạn là kì trung gian và nguyên phân. + Phân biệt: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực - Phân bào theo cơ chế trực phân. - Phân bào theo cơ chế gián phân. - Không có sự hình thành tơ vô sắc, - Có sự hình thành tơ vô sắc, gồm hai phổ biến nhất là sự phân đôi. hình thức là nguyên phân và giảm phân.

-L

1

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

TO

ÁN

27.

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

- Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi nhận được các tín hiệu từ bên ngoài cũng như từ bên trong tế bào. Tại G1 cũng như một số giai đoạn khác có tồn tại “điểm kiểm soát” mà ở đó tế bào tích lũy đủ một lượng phức chất nhất định thì nói mới chuyển sang pha kế tiếp + điểm chốt R ( vào S) : là điểm chốt ở cuối pha G1, báo hiệu rằng các quá trình tăng trưởng, quá trình chuẩn bị cho sự cho sự tái bản ADN đã hoàn tất. Nếu tb vượt qua G1 sẽ tiếp tục sang pha S, nếu không tb bị ách lại tại G1 + Điểm chốt G2 ( vào M) : báo hiệu các quá trình cần thiết cho phân bào phải được hoàn tất như : tái bản ADN sự tạo thành các vi ống để chuẩn bị cho sự tạo thoi phân bào...Nếu chưa hoàn tất hoặc có hư hỏng ADN -> tb bị ách lại ở G2, không đi vào M -> ngăn chặn việc di truyền các hư hỏng trong hệ gen cho các tế bào con cháu. + Điểm chốt M : Ở giai đoạn kì giữa chuyển sang kì sau : Nếu các quá trình như tan rã màng nhân , tạo thoi phân bào ... chưa hoàn tất thì tế bào bị ách lại ở M -> các tế bào đa bội , kì sau và kì cuối không xảy ra.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

G

1.1. chu kỳ TB; Nêu vai trò của các điểm chốt (điểm kiểm soát) trong điều chỉnh chu kì tế bào?

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

2 điể m

TP

Câ u III:

Đ ẠO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

b. - Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quì để phát hiện. - Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có tinh bột và nước bọt) Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi, trong đó ống 1 chứa nước lã (không có enzim), ống 3 có nước bọt nhưng có axit là môi trường không thích hợp cho hoạt động của ezim trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng giấy quì sẽ phân biệt được ống 3 và ống 1. - Kết luận: Tinh bột chỉ bị biến đổi bởi enzim có trong nước bọt hoạt động trong môi trường thích hợp, ở nhiệt độ thích hợp. Bài tập nguyên phân, giảm phân

1. Nêu đặc điểm các pha trong kỳ trung gian của quá trình phân bào. 2. Em có nhận xét gì về kỳ trung gian ở các loại tế bào sau: Tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào ung thư? 1. Đặc điểm của các pha trong kỳ trung gian: - Pha G1: gia tăng tế bào chất, hình thành nên các bào quan tổng hợp các ARN và 0,5đ các protein chuẩn bị các tiền chất cho sự tổng hợp ADN. Thời gian pha G1 rất khác nhau ở các loại tế bào. Cuối pha G1 có điểm kiểm soát R tế bào nào vượt qua R thì đi vào pha S, tế bào nào không vượt qua R thì đi vào quá trình biệt hóa.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

129 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Pha S: có sự nhân đôi của ADN và sự nhân đôi NST, nhân đôi trung tử, tổn gợp nhiều hợp chât cao phân tử từ các hợp chất nhiều năng lượng. - Pha G2: Tiếp tục tổng hợp protein, hình thành thoi phân bào.

0,25đ

2. - Tế bào vi khuẩn: phân chia kiểu trực phân nên không có kỳ trung gian. - tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có kỳ trung gian. - Tế bào thần kinh: Kỳ trung gian kéo dài suốt đời sống cơ thể. - Tế bào ung thư: kỳ trung gian rất ngắn.

0,25đ 0,25đ

0,25đ

Ơ

N

0,25đ 0,25đ

1

a, Số tế bào con tạo ra sau nguyên phân là : 10  2 3 = 80 => Số NST trong các tế bào con tạo ra sau nguyên phân là: 80  18 = 1440 ( NST ) b. Số hợp tử tạo thành là: - Số giao tử cái tạo ra: 1x 80 =80 giao tử cái (vì 1 TB sinh trứng tạo ra 1 trứng) - Số hợp tử tạo thành: 80 x 10% = 8 (hợp tử) =>Số tế bào thu được sau khi hợp tử phân chia 2 lần là: 8.2 5 = 256 ( tế bào ) @@@@ Hình dưới mô tả một kì của của quá trình phân bào từ một tế bào mẹ ban đầu.

D

IỄ N

Đ

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

ÀN

TO

28.

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Trong hệ sinh dục cái của 1 cá thể động vật có 10 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào tạo ra sau nguyên phân đều trở thành các tế bào sinh trứng, các tế bào sinh trứng đều giảm phân tạo ra các giao tử, các giao tử tạo ra tham gia thụ tinh với hiệu suất 10%. Xác định: a) Tổng số NST trong các tế bào con được tạo ra sau nguyên phân. b) Tổng số tế bào tạo ra sau khi các hợp tử đều phân chia 5 lần. Biết rằng bộ NST của loài 2n = 18

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

Đặc điểm các pha trong kì trung gian: - Pha G1: Gia tăng tế bào chất, hình thành nên các bào quan, tổng hợp các ARN và các protein, chuẩn bị các tiền chất cho sự tổng hợp AND. Thời gian pha G1 rất khác nhau ở các loại tế bào. Cuối pha G1 có điểm kiểm soát R, tế bào nào vượt qua điểm R thì đi vào pha S, tế bào nào không vượt qua R thì đi vào quá trình biệt hoá. - Pha S: Có sự nhân đôi của AND và sự nhân đôi NST, nhân đôi trung tử, tổng hợp nhiều chất cao phân tử từ các hợp chất nhiều năng lượng. - Pha G2: Tiếp tục tổng hợp prôtêin, hình thành thoi phân bào Nhận xét kì trung gian của các loại tế bào: - Tế bào vi khuẩn: Phân chia kiểu trực phân nên không có kì trung gian - Tế bào hồng cầu: Không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có kì trung gian. - Tế bào thần kinh: Kì trung gian kéo dài suốt đời sống cơ thể - Tế bào ung thư: Kì trung gian rất ngắn

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

Y

N

H

Nêu đặc điểm các pha trong kì trung gian của quá trình phân bào. Em có nhận xét gì về kì trung gian ở các loại tế bào sau: Tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào ung thư?

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

130 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Ơ

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

1

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

29.

-H

Ó

A

10 00

B

Khi có ảnh sảng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: - (NH4)3 PO4 - 1,5; - KH2PO4 - 1,0; - MgSO4 - 0,2; - CaCl2 - 0,1; - NaCl - 5,0. a) Môi trường trên là loại môi trường gì? b) Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì? c) Nguồn cacbon, nguồn năng lượng và nguồn nitơ của vi sinh vật này là gì? Trả lời: a) Môi trường trên là môi trường tống hợp chứa lượng khoáng tối thiểu chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp. b) Vi sinh vật phát triển trên môi trường này là kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng vô cơ. c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn nitơ là phôtphat amôn (NH4)3 PO4

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

1.1. Xác định các loại môi trường

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N

2 điể m

H Ư

Câ u IV:

TR ẦN

http://daykemquynhon.ucoz.com

G

Đ ẠO

Giải. 1. Tế bào trên đang thực hiện hình thức phân bào giảm phân. 2. Thuộc kì sau của giảm phân II. 3. Số tế bào con tạo ra khi kết thúc phân bào là 4. 4. Tổng số nhiễm sắc thể của tất cả các tế bào con là: 4 x 4 = 16 (nhiễm sắc thể). Chuyển hóa vật chất và năng lương ở vi sinh vật

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Giả sử bộ nhiếm sắc thể của loài 2n = 8. Qan sát hình này, xác định: 1. Tế bào đang thực hiện hình thức phân bào gì? 2. Thuộc kì nào của phân bào? 3. Số tế bào con tạo ra khi kết thúc quá trình phân bào trên là bao nhiêu? 4. Tổng số nhiễm sắc thể của tất cả các tế bào con tạo ra khi kết thúc quá trình phân bào là bao nhiêu?

30.

1

2.2. Các kiểu dinh dưỡng @@@@@ Nêu 3 nhóm VSV có hình thức tự dưỡng hóa tổng hợp. Trong tự nhiên, nhóm nào có vai trò quan trọng nhất? vì sao? b. Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cacbon hãy phân biệt các kiểu dinh dưỡng của VSV sau: Nhóm 1: Tảo, VK lam, VK lưu huỳnh màu lục và màu tía Nhóm 2: vi khuẩn nitrat hóa, VK luc, VK tía không có lưu huỳnh Nhóm 3: nấm, động vật nguyên sinh ĐA:

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

131 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

-L

ÁN

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ó

- Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất. - Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh. - Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian. - Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.

-H

1

Ý

31.

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

1.1. Sinh trưởng của VK trong môi trường nuôi cấy không liên tục Câu 1. Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn. Trả lời:

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

2 điể m

Đ ẠO

Câ u V:

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

b. - 3 nhóm VSV có hình thức tự dưỡng hóa tổng hợp: VK lưu huỳnh, VK sắt, VK chuyển hóa các hợp chất chứa nito - Nhóm VK chuyển hóa các hợp chất chứa nito có vai trò quan trọng nhất vì: + là nhóm đông nhất + Đảm bảo chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên b. Phân biệt các kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cácbon VSV Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn cácbon Tảo, VK lam, VK quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 lưu huỳnh màu lục và màu tía vi khuẩn nitrat hóa Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO2 VK luc, VK tía Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ không có lưu huỳnh nấm, động vật Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ nguyên sinh Sinh trưởng của vi sinh vật

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

D

IỄ N

Đ

ÀN

Câu 2. Vì sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát, còn trong nuôi cấy liên tục thì không có pha này?

32.

1

Đ/A. Khi nuôi cấy không liên tục vi khuẩn cần thời gian để làm quen với môi trường (các hợp chất của môi trường cảm ứng để hình thành các enzim tương ứng), còn trong nuôi cấy liên tục thi môi trường ổn định vi khuẩn đã có enzim cảm ứng nên không cần thiết phải có pha tiềm phát. 2.2. Nuôi hai chủng vi khuẩn E. Coli khuyết dưỡng với triptophan và Staphylôccus (tụ cầu) nguyên dưỡng với triptophan trên môi trường không có triptophan, thấy cả hai chủng cùng sinh trưởng. Giải thích vì sao. Tốc độ sinh trưởng của VK nào nhanh hơn.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

132 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

http://daykemquynhon.ucoz.com

N

G

Đ ẠO

TP

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Cả hai chủng cùng sinh trưởng bởi vì chủng nguyên dưỡng sinh trưởng trước tiết ra triptôphan kéo theo chủng khuyết dưỡng cùng sinh trưởng. Đây là hiện tượng đồng dưỡng. - Tốc độ sinh trưởng của VK nguyên dưỡng nhanh hơn vì VK nguyên dưỡng sinh trưởng sản sinh ra NTST thì VK khuyết dưỡng mới có thể sinh trưởng được.

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

133 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10 – THPT Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề. (Đề gồm 02 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

qua cả màng sinh chất và màng nhân tạo? Câu 6 (1,0 điểm) a. Trong pha sáng quang hợp, ôxi được sinh ra từ quá trình nào? Trình bày vai trò của quá trình đó. b. Trong pha tối quang hợp, sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C3 là chất nào? Tại sao người ta lại gọi con đường C3 là chu trình?

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1 (1,0 điểm) a. Theo hệ thống phân loại 3 Lãnh giới, sinh vật được phân loại thành 3 nhóm lớn gồm: Lãnh giới Vi sinh vật cổ, Lãnh giới Vi khuẩn, Lãnh giới Sinh vật nhân thực. Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa sinh vật thuộc Lãnh giới Vi khuẩn và sinh vật thuộc Lãnh giới Vi sinh vật cổ. b. Nêu những nguyên nhân cơ bản gây nên tình trạng suy giảm đa dạng sinh vật trên Trái Đất. Câu 2 (1,0 điểm) a. Kể tên các loại đại phân tử hữu cơ chính trong tế bào. Những đại phân tử nào có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân? Đơn phân cấu tạo nên các đại phân tử đó là gì? b. Trình bày các loại liên kết hóa học đảm bảo tính ổn định trong cấu trúc và tính linh hoạt trong chức năng của phân tử ADN xoắn kép. Câu 3 (1,0 điểm) Trong cơ thể động vật, hai tế bào nhận biết nhau dựa vào loại chất nào trên màng tế bào? Loại chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào? Câu 4 (1,0 điểm) a. Trong các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất, hình thức nào không tiêu dùng năng lượng có trong ATP? b. Ở tế bào nhân thực, chất nào được vận chuyển từ tế bào chất vào trong nhân trong số những chất sau: protein loại histon, nuclêôtit, tARN? Giải thích. Câu 5 (1,0 điểm) a. Trong thí nghiệm tách chiết ADN từ các tế bào gan, để tách ADN ra khỏi tế bào và nhân tế bào, người ta cho một lượng nước rửa chén bát vào dịch nghiền tế bào. Sau đó khuấy nhẹ rồi để yên trong 15 phút. Cho tiếp vào ống nghiệm một lượng nước cốt dứa và khuấy thật nhẹ. Hãy cho biết vai trò của nước rửa chén bát và nước cốt dứa trong thí nghiệm này. b. Biết màng nhân tạo được cấu tạo chỉ từ lớp kép phôtpholipit. Trong các chất sau: tinh bột, vitamin K, Ca2+, CO2, những chất nào có thể khuếch tán qua màng sinh chất, những chất nào có thể khuếch tán

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

134 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý -L ÁN TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 7 (1,0 điểm) a. Trong hô hấp tế bào, để phân giải hoàn toàn một phân tử glucôzơ trong điều kiện có ôxi, tế bào cần bao nhiêu phân tử NAD+ và FAD+? b. Tại sao tế bào sử dụng năng lượng có trong ATP cung cấp cho các hoạt động sống mà không sử dụng trực tiếp năng lượng từ glucôzơ? Câu 8 (1,0 điểm) Các câu sau đây đúng hay sai? Giải thích. a. Các tế bào thực vật liên kết với nhau thành mô nhờ chất nền ngoại bào. b. Màng của lưới nội chất được cấu tạo từ một lớp kép phôtpholipit. c. Ở kì đầu của giảm phân I luôn có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp nhiễm sắc thể tương đồng. d. Trong chất nền ti thể và chất nền lục lạp có chứa ribôxôm giống với ribôxôm của vi khuẩn. Câu 9 (1,0 điểm) a. Trong điều kiện: tế bào có bộ NST bình thường; quá trình nguyên phân, giảm phân diễn ra bình thường. So sánh cấu trúc nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân với cấu trúc nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân II. b. Tại sao trong quá trình phân đôi của vi khuẩn (phân bào trực tiếp) không cần hình thành thoi vô sắc vẫn có thể chia đồng đều vùng nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con? Câu 10 (1,0 điểm) a. Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng của một số vi sinh vật sau: nấm, vi khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục, vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía? b. Nuôi cấy vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nguồn cung cấp năng lượng là glucôzơ và các chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi khuẩn. Khi quần thể vi khuẩn sinh trưởng ở pha lũy thừa, lấy các mẫu vi khuẩn đưa vào 2 bình nuôi cấy sau: - Bình nuôi cấy 1: Chỉ có nguồn cung cấp năng lượng là glucôzơ và các chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi khuẩn. - Bình nuôi cấy 2: Chỉ có nguồn cung cấp năng lượng là saccarôzơ và các chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi khuẩn. Biết bình 1 và bình 2 là môi trường nuôi cấy không liên tục. Các chất cần cho sự sinh trưởng của vi khuẩn ở các môi trường nuôi cấy là như nhau. Vẽ và giải thích đường cong sinh trưởng của vi khuẩn E. coli trong hai bình trên. -------Hết------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:…………………….………..……; Số báo danh:………………

Nguyễn Viết Trung Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial 135 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

(Đáp án có 02 trang)

ĐÁP ÁN MÔN: SINH 10 - THPT

Nội dung trình bày a. Khác nhau giữa vi khuẩn và vi sinh vật cổ: - Vi khuẩn có thành tế bào cấu tạo từ peptidoglican, hệ gen không chứa intron - Vi sinh vật cổ có thành tế bào không phải peptidoglican, hệ gen chứa intron, sống trong điều kiện môi trường rất khắc nghiệt b. Nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học: - Do con người khai thác quá mức, không có kế hoạch đối với các nguồn tài nguyên, nhất là khai thác rừng. - Ô nhiễm môi trường làm tổn hại đến nguồn thức ăn, nơi ở cũng như điều kiện sinh sống của sinh vật. a. - Các loại đại phân tử hữu cơ chính trong tế bào gồm: cacbohidrat, lipit, protein, axit nucleic - Những đại phân tử có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: + Cacbohidrat: đơn phân là đường đơn. + Protein: đơn phân là axit amin. + Axit nucleic (gồm ADN, ARN): đơn phân là nucleotit. b. - Đảm bảo tính ổn định: liên kết cộng hóa trị trên một mạch và liên kết hidro giữa 2 mạch. - Tính linh hoạt về chức năng: liên kết hidro giữa 2 mạch. - Hai tế bào nhận ra nhau nhờ phân tử glicoprotein - Quá trình tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất. + Protein được tổng hợp ở các riboxom trên mạng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào xoang của mạng lưới nội chất hạt và tạo thành túi tiết. + Túi tiết được đưa đến bộ máy Gôngi. Ở bộ máy gongi, protein được hoàn thiện cấu trúc và gắn thêm hợp chất saccarit để tạo thành glicoprotein hoàn chỉnh. + Glicoprotein được gắn vào màng của các túi tiết, đưa đến màng và dung hợp giữa màng của túi với màng tế bào. a. - Hình thức vận chuyển không tiêu tốn năng lượng ATP: Vận chuyển thụ động. - Chất vận chuyển từ tế bào chất vào trong nhân tế bào: + Protein loại histon, nuclêôtit: là thành phần cấu tạo của nhiễm sắc thể. + tARN không được vận chuyển vào trong nhân vì tARN không tham gia vào hoạt động hay thành phần cấu tạo của nhân tế bào. (Có thể trình bày ý khác, nếu đúng vẫn cho điểm) a. - Nước rửa chén : phá vỡ màng sinh chất và màng nhân. - Dịch chiết quả dứa: chứa enzim proteaza phân giải protein (loại histon) giải phóng ADN khỏi protein. b. Những chất có thể khuếch tán qua màng sinh chất - Vitamin K, Ca2+, CO2.

Điểm 0.25

Những chất có thể khuếch tán qua màng sinh chất và màng nhân tạo - Vitamin K, CO2. a. - Ôxi trong quang hợp được hình thành từ quá trình quang phân li nước. - Ý nghĩa của quá trình quang phân li nước: Tạo electron cung cấp cho chuỗi truyền e trong pha sáng (truyền e cho diệp lục) b. - Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C3 là APG (Axit phôtpho glixêric). - Con đường C3 được gọi là chu trình vì + Ở giai đoạn mở đầu CO2 kết hợp với RiDP.

0.25

Y

TO

ÁN

-L

0.25 0.25

0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

4 (1đ)

0.25

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

-H

Ó

A

3 (1đ)

0.25

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

G

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

2 (1đ)

0.25

D

IỄ N

Đ

5 (1đ)

0.25

U

1 (1đ)

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

Câu

N

I. LƯU Ý CHUNG: - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. II. ĐÁP ÁN:

6 (1đ)

1

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

0.25 0.25 0.25 0.25

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Giai đoạn sau RiDP lại được tái tạo để tiếp tục gắn với CO 2 tiếp theo. a. 10 NAD+ và 2FAD+

0.25 0.25

Ơ

0.25 0.25 0.25 0.25 0.25

0.25 0.25

0.5

0.25 0.25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

-------Hết------

0.25

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

H

.Q

TP

Đ ẠO

TR ẦN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

10 (1đ)

H Ư

N

G

9 (1đ)

0.25

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

8 (1đ)

b. - ATP được sử dụng trực tiếp cho hoạt động sống vì + Mang liên kết cao năng, phân giải đủ năng lượng cần thiết cho các phản ứng đơn lẻ + Thông qua quá trình tiến hóa, các enzim đã thích nghi với việc dùng năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động cần năng lượng của tế bào. - Tế bào không sử dụng năng lương từ phân giải trực tiếp glucôzơ: giải phóng lượng năng lượng quá lớn so với các phản ứng đơn lẻ, gây thất thoát nhiều dưới dạng nhiệt đốt cháy tế bào. a. Sai - Tế bào thực vật không có chất nền ngoại bào. b. Đúng. c. Sai - Trao đổi chéo là quá trình không bắt buộc. Có thể xảy ra hoặc không. d. Đúng. a. - Giống nhau: NST ở trạng thái kép, xoắn cực đại - Khác nhau: + Ở kì giữa nguyên phân, nhiễm sắc thể gồm hai nhiễm sắc tử giống hệt nhau. + Ở kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể có thể gồm hai nhiễm sắc tử khác biệt nhau về mặt di truyền do trao đổi chéo xảy ra ở giảm phân I. b. - Vùng nhân (phân tử ADN) gắn vào nếp gấp của màng sinh chất (mêzôxôm) và nhân đôi. - Sự di chuyển của nếp gấp màng sinh chất về 2 bên dẫn đến phân chia đồng đều vùng nhân cho 2 tế bào. (Cho điểm nếu nêu được nếp gấp của màng sinh chất hoặc mêzôxôm) a. - Nấm: Hóa dị dưỡng. - Vi khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh: Hóa tự dưỡng - Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục: Quang tự dưỡng - Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía: Quang dị dưỡng. b. - Bình 1: đồ thị không có pha tiềm phát. Vì vi khuẩn đã thích nghi với môi trường có glucôzơ. - Bình 2: đồ thị có đầy đủ 4 pha. Vì vi khuẩn phải thích nghi với môi trường có chất mới là saccarozơ.

N

7 (1đ)

0.25

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 137 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG -------------------------------

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPT – NĂM HỌC: 2012 – 2013 ---------------------------------------------MÔN THI: SINH HỌC Thời gian 180 phút – Ngày thi 05. 04. 2013 Đề thi gồm 01 trang

ĐỀ CHÍNH THỨC

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1 (1,5 điểm) 1. Hãy cho biết chức năng của không bào ở các tế bào sau đây: a. Tế bào lông hút của rễ cây. b. Tế bào cánh hoa. c. Tế bào đỉnh sinh trưởng. d. Tế bào lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn. 2. Nếu loại bỏ thành tế bào của các loài vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào môi trường đẳng trương rồi làm tiêu bản và quan sát bằng kính hiển vi quang học, ta sẽ quan sát thấy tế bào có hình gì? Giải thích? Câu 2 (1,5 điểm) 1. Thế nào là hô hấp tế bào? Tại sao ở người khi vận động quá sức thường thấy mỏi cơ? Nguyên nhân làm xuất hiện các bệnh rối loạn chuyển hóa ở người? 2. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào? Câu 3 (1,5 điểm) 1. Tại sao tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucôzơ mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể? 2. Cho một lát khoai tây sống vào đĩa thứ nhất và một lát khoai tây chín vào đĩa thứ hai ở nhiệt độ phòng rồi nhỏ vào mỗi lát khoai tây một giọt H2O2 thì lượng khí thoát ra ở mỗi đĩa như thế nào? Giải thích? Câu 4 (2 điểm) 1. Tại sao trong quá trình nguyên phân các NST lại xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử? Tại sao khi phân chia xong NST lại tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh? 2. Người ta tách một tế bào vừa kết thúc kỳ trung gian từ mô đang nuôi cấy sang một môi trường mới. Trải qua 14 giờ 15 phút ở môi trường mới các tế bào sử dụng của môi trường nội bào lượng ADN tương đương 420 NST đơn. a. Tìm bộ NST lưỡng bội của loài. Biết rằng thời gian các kỳ của quá trình nguyên phân có tỉ lệ 2:1:1:2 tương ứng với 6/19 chu kỳ tế bào, kỳ cuối chiếm 18 phút. b. Cần bao nhiêu thời gian để tế bào trên tạo thành mô gồm 128 tế bào? Câu 5 (1,5 điểm) 1. Trình bày đặc điểm chung của vi sinh vật. Nêu các loại môi trường cơ bản nuôi cấy vi sinh vật. 2. Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng nào? Câu 6 (1 điểm) 1. Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, em hãy phân loại các nhóm vi sinh vật? Con người đã ứng dụng khả năng chịu nhiệt của vi sinh vật vào đời sống như thế nào? 2. Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh? Câu 7 (1 điểm) 1. Virut là gì? Virut có những dạng cấu trúc nào? 2. Giải thích tại sao virut được coi là dạng trung gian giữa sự sống và không sống? ….….………Hết……………… Họ và tên thí sinh:…………………………… Số báo danh:………………… Chữ ký giám thị 1: ……………………………Chữ kí giám thị 2:…………… SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG TỈNH MÔN SINH HỌC LỚP 10 NĂM HỌC 2012 – 2013

Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 138 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Câu 1 (1,5 điểm) Điểm

Nội dung

0,25 0,25

Ơ

N

0,25

H

0,25

0,25 0,25

0,25

H Ư

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

0,25

0,25

ÀN

0,25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Điểm

N

G

Nội dung 1. + Khái niệm hô hấp tế bào: hô hấp tế bào là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ (chủ yếu là glucozo) thành các chất đơn giản (CO2, H2O) và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống. + Khi vận động ta thường thấy mỏi cơ vì: - Khi vận động quá sức, quá trình hô hấp ngoài không cung cấp đủ oxi cho quá trình hô hấp tế bào nên các tế bào cơ phải sử dụng quá trình hô hấp kị khí để tạo năng lượng ATP. - Sản phẩm của quá trình hô hấp kị khí là axit lactic, chất này tích lũy trong tế bào gây nên hiện tượng mỏi cơ. + Nguyên nhân xuất hiện các bệnh rối loạn chuyển hóa ở người: Khi một enzim nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc tổng hợp quá ít hay bị bất hoạt thì không những sản phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzim đó cũng sẽ bị tích lũy lại gây độc cho tế bào hoặc có thể được chuyển hóa theo con đường phụ thành các chất độc gây nên các triệu chứng bệnh lí. 2. Tế bào tự điều chỉnh hoạt động trao đổi chất bằng những cánh sau: - Tế bào điều chỉnh hoạt động trao đổi chất thông qua điều khiển hoạt tính của các enzim bằng các chất hoạt hóa hay ức chế. - Tế bào điều chỉnh hoạt động trao đổi chất bằng ức chế ngược: Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như 1 chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu của con đường chuyển hóa.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,25 MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

0,25

Đ ẠO

Câu 2 (1,5 điểm)

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

1. a. Tế bào lông hút của rễ cây: không bào chứa các chất khoáng, chất tan để tạo ra áp suất thẩm thấu giúp tế bào hút được chất khoáng và nước. b. Tế bào cánh hoa: không bào chứa các sắc tố để thu hút côn trùng đến thụ phấn. c. Tế bào đỉnh sinh trưởng: không bào tích nhiều nước có tác dụng làm cho tế bào dài ra giúp tế bào sinh trưởng nhanh. d. Tế bào lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn: không bào tích các chất độc, chất phế thải nhằm bảo vệ cây. 2. + Nếu loại bỏ thành tế bào của các loài vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào môi trường đẳng trương rồi làm tiêu bản và quan sát bằng kính hiển vi quang học, ta sẽ quan sát thấy các tế bào có hình cầu. + Giải thích: Vì thành tế bào có chức năng cố định hình dạng tế bào, khi mất thành tế bào áp suất thẩm thấu tác động đều lên bề mặt màng sinh chất làm cho chúng căng tròn → tế bào có hình cầu.

Nội dung

Điểm

D

IỄ N

Đ

Câu 3 (1,5 điểm)

Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 139 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

0,25 0,5

Ơ

N

0,25

0,25

0,25

0,25

0,5

-H

Ý

ÀN

TO

ÁN

-L

0,25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0,25

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

1. - NST xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử để dễ di chuyển trong quá trình phân bào và phân chia đồng đều vật chất di truyền mà không bị rối loạn. - Sau khi phân chia xong NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh để thực hiện việc nhân đôi ADN, tổng hợp ARN và protêin trong chu kì tế bào sau được thuận lợi. 2. a. - Thời gian các kì của quá trình nguyên phân: Kì trước + Kì giữa + Kì sau + Kì cuối = (2 + 1 + 1 + 2)18/2 = 54 phút - Thời gian của cả chu kì tế bào: 54 x 19/6 = 171 phút - Vì tế bào đầu tiên được tách ra khi kết thúc kì trung gian của chu kì tế bào, ta có: 14giờ 15phút = 855phút = 54phút + 4 x 171phút + 117phút → Sau 14giờ 15phút các NST của tế bào đã nhân đôi 5 lần. - Gọi bộ NST của loài là 2n. (n: nguyên, dương) Ta có: 2n x 25 – 2 x 2n = 420 2n = 420 : 30 = 14 NST b.Gọi k là số lần phân chia để tạo 128 tế bào 2k = 128 → k = 7 - Thời gian để tế bào trên thực hiện 7 lần phân chia: (171 x 7) – 117 = 1080phút = 18h

Điểm

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

N H Ư

Nội dung

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP Đ ẠO

0,25

G

Câu 4 (2 điểm)

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

1. Tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucôzơ mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể vì: - Năng lượng chứa trong phân tử glucôzơ quá lớn so với nhu cầu năng lượng của các phản ứng đơn lẻ trong tế bào. - ATP chứa vừa đủ năng lượng cần thiết và thông qua quá trình tiến hóa các enzim đã thích nghi với việc dùng năng lương ATP cung cấp cho các hoạt động cần năng lượng của tế bào. 2. - Lượng khí thoát ra ở hai đĩa khác nhau: Lượng khí thoát ra ở đĩa thứ nhất nhiều, không có khí thoát ra ở đĩa thứ hai. - Giải thích: + Ở đĩa thứ nhất, lát khoai tây sống, enzim có hoạt tính cao nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh, H2O2 bị enzim catalaza phân hủy thành H2O và O2 nên khí O2 thoát ra nhiều → bọt khí trên bề mặt lát khoai tạo ra nhiều. + Ở đĩa thứ hai, lát khoai tây chín, enzim đã bị nhiệt độ cao phân hủy làm mất hoạt tính nên phản ứng không xảy ra, H2O2 không bị phân hủy → không có bọt khí.

H

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Đ

0,5

D

IỄ N

Câu 5 (1,5 điểm) Nội dung

1. - Đặc điểm chung của vi sinh vật: + Cơ thể đơn bào (một số là tập doàn đơn bào), nhân sơ hoặc nhân thực, có kích thước hiển vi. + Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh. + Sinh trưởng và sinh sản nhanh, có khả năng thích ứng cao với môi trường sống. - Các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật: + Môi trường tự nhiên + Môi trường tổng hợp

Điểm

0,25 0,25 0,25

Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 140 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

+ Môi trường bán tổng hợp 2. Các kiểu dinh dưỡng của VSV: Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Quang tự dưỡng Ánh sáng Hóa tự dưỡng Chất vô cơ Quang dị dưỡng Ánh sáng Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ

0,25 Nguồn cacbon chủ yếu CO2 CO2 Chất hữu cơ Chất hữu cơ

0,25

N

0,25

Điểm

Nội dung

Điểm

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

1. Khái niệm virut: - Virút là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước siêu nhỏ và có cấu tạo rất đơn giản, hệ gen chỉ chứa 1 loại axitnucleic (ADN hoặc ARN) được bao bọc bởi phân tử protein. 0,25 - Virut có 3 dạng cấu trúc: xoắn, khối, hỗn hợp 2. Virut được coi là dạng trung gian giữa sự sống và không sống, vì: 0,25 - Khi ở ngoài tế bào chủ, virut biểu hiện như là thể vô sinh. Có thể tách hệ gen (axit nuclêic) ra khỏi vỏ protein để được hai chất riêng như là các hợp chất hóa học. - Khi trộn hệ gen với vỏ protêin chúng lại trở thành virut hoàn chỉnh. Khi nhiễm virut vào tế bào 0,25 chủ chúng lại biểu hiện như là cơ thể sống, có thể nhân lên, tạo thế hệ virut mới. 0,25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư TR ẦN

Câu 7 (1 điểm)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,25

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

.Q

TP

Đ ẠO

0,25 0,25

N

G

0,25

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

Nội dung 1. - Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, vi sinh vật chia thành 4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt. - Ứng dụng: + Dùng nhiệt độ cao để thanh trùng + Dùng nhiệt độ thấp để kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật 2. Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh vì trong sữa chua lên men tốt, vi khuẩn lactic đã tạo môi trường axit (pH thấp) ức chế vi sinh vật gây bệnh.

H

Ơ

Câu 6 (1điểm)

Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 141 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi gồm: 02 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO G N H Ư TR ẦN B

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

Em hãy đưa ra nhận xét, từ đó rút ra kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính của enzim. b) Tại sao các biện pháp bảo quản nông phẩm đều hướng tới việc làm giảm cường độ hô hấp? Câu 4 (1,5 điểm) BD Mn a) Một cơ thể động vật có kiểu gen Aa giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bd mN loại giao tử? ABDE b) Theo lí thuyết, 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen giảm phân xảy ra abde trao đổi chéo và không xảy ra đột biến thì có thể tạo ra tối đa là bao nhiêu loại tinh trùng? AB DE c) 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen . Trong đó tế bào thứ nhất giảm ab de phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo; tế bào thứ hai giảm phân chỉ xảy ra trao đổi chéo giữa B và b và không xảy ra đột biến; tế bào thứ ba giảm phân không xảy ra trao đổi chéo, không bị đột biến gen, không DE bị đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, ở giảm phân I có cặp nhiễm sắc thể không phân li, cặp nhiễm sắc de AB phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, 3 tế bào sinh tinh trên giảm ab phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? Viết kiểu gen của những loại tinh trùng đó. Câu 5 (1,5 điểm) a) Hãy nêu 2 sự kiện trong giảm phân bình thường dẫn đến việc hình thành nhiều loại giao tử khác nhau. Giải thích? b) Tại sao nói quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh có vai trò duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài? Câu 6 (1,0 điểm)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1 (1,5 điểm) a) Giải thích vì sao tế bào bình thường ở cơ thể sinh vật nhân thực không thể gia tăng mãi về kích thước? b) Một người uống một lượng lớn rượu thì chỉ sau một thời gian ngắn trong các tế bào gan có số lượng một loại bào quan tăng gấp vài lần. Hãy cho biết tên, chức năng của bào quan đó. Câu 2 (1,5 điểm) a) Vai trò của nước trong quang hợp? b) Ở thực vật, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm gì để cung cấp cho pha tối? Câu 3 (1,5 điểm) a) Cho đồ thị sau :

Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 142 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Tiến hành nuôi cấy 3 chủng vi khuẩn (kí hiệu I, II, III) trong các môi trường (kí hiệu A, B, C) thu được kết quả như sau: Môi trường Thành phần môi trường nuôi cấy Chủng I Chủng II Chủng III NaCl, (NH4)3PO4, KH2PO4, MgSO4, A + + CaCl2, chiếu sáng và sục khí CO2. NaCl, (NH4)3PO4, KH2PO4, MgSO4, B + CaCl2, che tối và sục khí CO2. NaCl, (NH4)3PO4, KH2PO4, MgSO4, C + CaCl2, cao thịt bò, che tối. Chú thích: (+) Vi khuẩn mọc (sinh trưởng và phát triển), (-) Vi khuẩn không mọc. a) Hãy xác định kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn trên? b) Chủng I phát triển trên mặt thoáng của ống nghiệm có môi trường C. Khi bổ sung thêm KNO3 vào ống nghiệm thì chủng I phát triển được cả ở mặt thoáng và trong toàn bộ ống nghiệm. Hãy giải thích hiện tượng trên. Câu 7 (1,5 điểm) a) Trong các kiểu dinh dưỡng cơ bản của sinh vật, những kiểu dinh dưỡng nào chỉ có ở vi khuẩn? Những kiểu dinh dưỡng này có đặc điểm gì về nguồn năng lượng và nguồn cacbon. b) Nhược điểm của phương pháp nuôi cấy không liên tục trong công nghệ vi sinh là gì? c) Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nắp có mùi giống nhau không? Vì sao? --------------Hết------------Họ và tên thí sinh: ………………………………………Số báo danh:……..…………………… Giám thị coi thi số 1:……………..…………..Giám thị coi thi số 2:……..………………………

Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 143 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: SINH HỌC (Hưỡng dẫn chấm gồm: 06 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC

N

Nội dung Điểm a) (0,75 điểm) Giải thích vì sao tế bào bình thường ở cơ thể sinh vật nhân thực không thể gia tăng mãi về kích thước? - Khi có kích thước lớn thì tỉ lệ S/V sẽ giảm làm giảm tốc độ trao đổi chất của tế bào với môi trường. 0,25 - Khi tế bào có kích thước quá lớn thì sự khuếch tán của các chất tới các nơi bên trong tế bào cũng cần nhiều thời gian hơn. 0,25 - Khi tế bào có kích thước lớn thì đáp ứng của tế bào với các tín hiệu từ bên ngoài cũng sẽ chậm hơn vì tế bào thu nhận và đáp ứng lại các tín hiệu từ môi trường chủ yếu dựa 0,25 trên con đường truyền tin hoá học. b) (0,75 điểm) Một người uống một lượng lớn rượu thì chỉ sau một thời gian ngắn trong các tế bào gan có số lượng một loại bào quan tăng gấp vài lần. Hãy cho biết tên, chức năng của bào quan đó. - Rượu là chất độc với cơ thể và các tế bào gan có chức năng khử độc. Bào quan trong tế bào gan có chức năng khử độc là lưới nội chất trơn. 0,25 - Lưới nội chất trơn có vai trò: 0,25 + Khử độc: + Tổng hợp lipit. 0,25 + Chuyển hóa đường a) (0,75 điểm) Vai trò của H2O trong quang hợp? - Bù êlectron cho diệp lục. 0,25 - Cung cấp H+ để hình thành NADH từ NAD+ 0,25 - Hình thành O2 0,25 b) (0,5 điểm) Ở thực vật, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm gì để cung cấp cho pha tối? - Pha sáng của quang hợp diễn ra ở tilacoit. 0,25 - Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối là: + NADPH. 0,25 + ATP 0,25 a) (0,75 điểm) Cho đồ thị sau :

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

TO

Câu 3 (1,5đ)

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Câu 2 (1,5đ)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

Câu Câu 1 (1,5đ)

Em hãy đưa ra nhận xét, từ đó rút ra kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính của enzim. - Nhận xét: + Trong khoảng nhiệt độ từ 100C đến 370C thì nhiệt độ tăng thì hoạt tính của enzim 0,25 tăng. + Khi nhiệt độ vượt quá nhiệt độ tối ưu (> 370C), enzim dần dần bị mất hoạt tính. 0,25 Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 144 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

- Kết luận: Mỗi loại enzim có một nhiệt độ tối ưu, tại đó enzim có hoạt tính tối đa làm tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất. 0,25

Y

D

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

IỄ N

Đ

ÀN

TO

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

G

Đ ẠO

- Nếu cơ thể trên giảm phân không xảy ra hoán vị gen (ví dụ ở ruồi giấm đực) thì số 0,25 loại giao tử tạo ra tối đa là: 2×2×2 = 8. - Nếu cơ thể trên giảm phân xảy ra hoán vị gen thì số loại giao tử tạo ra tối đa là : 2×4×4 0,25 = 32. ABDE b) (0,5 điểm) Theo lí thuyết, 3 tế bào của một cơ thể động vật có kiểu gen trên giảm abde phân xảy ra trao đổi chéo và không xảy ra đột biến thì có thể tạo ra tối đa là bao nhiêu loại tinh trùng? + 1 tế bào khi giảm phân cho tối đa 4 loại tinh trùng, trong đó 2 loại giao tử liên kết và 2 loại tinh trùng hoán vị. + 3 tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 3×2 = 6 loại tinh trùng hoán vị và chỉ có 2 loại 0,25 tinh trùng liên kết. + Vậy số loại tinh trùng tối đa tạo ra là 6 + 2 = 8. AB DE c) (0,5 điểm) 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen . Trong đó tế ab de bào thứ nhất giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo; tế bào thứ hai giảm phân chỉ xảy ra trao đổi chéo giữa B và b và không xảy ra đột biến; tế bào thứ ba giảm phân không xảy ra trao đổi chéo, không bị đột biến gen, không bị đột biến cấu trúc nhiễm DE AB sắc thể, ở giảm phân I có cặp nhiễm sắc thể không phân li, cặp nhiễm sắc phân de ab li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, 3 tế bào sinh tinh trên giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? Viết kiểu gen của những loại tinh trùng đó. -Tế bào thứ nhất giảm phân bình thường không xảy ra trao đổi chéo sẽ tạo ra 2 loại giao tử: AB DE và ab de hoặc AB de và ab DE. - Tế bào thứ hai giảm phân chỉ xảy ra trao đổi chéo giữa B và b và không đột biến sẽ tạo ra 4 loại giao tử: AB DE, ab de, Ab DE, aB de, hoặc AB de, ab DE, Ab de, aB DE, - Tế bào thứ ba giảm phân không xảy ra trao đổi chéo, không bị dột biến gen, không bị DE đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nhưng ở giảm phân I có cặp nhiễm sắc thể không de phân li thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử là: DE DE AB và ab hoặc ab và AB. de de 0,25 - Theo lí thuyết, 3 tế bào sinh tinh trên giảm phân tạo ra tối đa: 2+ 4+2=8 loại.

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

Câu 4 (1,5đ)

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

H

Ơ

N

b) (0,75 điểm) Tại sao các biện pháp bảo quản nông phẩm đều hướng tới việc làm giảm cường độ hô hấp? - Hô hấp làm tiêu hao lượng chất hữu cơ trong sản phẩm là giảm chất lượng nông 0,25 phẩm. - Hô hấp làm tăng nhiệt độ môi trường bảo quản, làm tăng tốc độ quá trình hô hấp của đối tượng cần bảo quản. 0,25 - Hô hấp làm tăng độ ẩm không khí tạo điều kiện cho hoạt động vi sinh vật, vi sinh vật phân giải làm nông phẩm hỏng nhanh. - Hô hấp mạnh làm giảm O2 tăng CO2, quá trình hô hấp chuyển sang phân giải kị khí 0,25 làm nông sản hỏng nhanh. BD Mn a) (0,5 điểm) Một cơ thể động vật có kiểu gen Aa giảm phân bình thường bd mN có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 145 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

U

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

Câu 6 (1,0đ)

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Câu 5 (1,5đ)

Y

N

H

Ơ

N

(Nếu học trả lời được 8 loại tinh trùng nhưng không giải thích được thì chỉ cho 0,125 điểm) DE + AB DE, ab de; AB de, ab DE, Ab de, aB DE; AB , ab de DE + hoặc AB DE, ab de; AB de, ab DE, Ab de, aB DE; ab , AB de DE 0,25 + hoặc AB de, ab DE , AB de, ab DE, Ab de, aB DE; AB ,ab de DE + hoặc AB de, ab DE , AB de, ab DE, Ab de, aB DE; ab , AB de (Học sinh viết được ít nhất 2 trường hợp sẽ cho 0,25 điểm) a) (0,5 điểm) Hãy nêu 2 sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành nhiều loại giao tử khác nhau. Giải thích? + Sự trao đổi chéo các NST (cromatit) ở kì đầu giảm phân I dẫn đến sự hình thành các NST có sự tổ hợp mới các alen ở nhiều gen 0,25 + Ở kì sau giảm phân I, sự phân li độc lập của các NST có nguồn gốc từ bố và mẹ trong cặp NST tương đồng một cách ngẫu nhiên, dẫn đến sự tổ hợp khác nhau của các NST. 0,25 b) (1,0 điểm) Tại sao nói quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài. - Đối với loài sinh sản vô tính, nguyên phân là cơ chế sinh sản: tế bào con có bộ NST 0,25 giống hệt mẹ (2n) - Đối với loài sinh sản hữu tính: + Giảm phân: tạo giao tử (n) làm có số lượng NST giảm 1 nửa so với số lượng NST 0,25 trong bộ NST của loài . 0,25 + Thụ tinh: xảy ra kết hợp 2 giao tử đơn bội tạo thành hợp tử (2n) + Nguyên phân: làm tăng số lượng tế bào (2n) dẫn đến cơ thể sinh trưởng và phát triển. 0,25 Như vậy, nhờ 3 quá trình trên mà bộ NST của loài được duy trì qua các thế hệ. Tiến hành nuôi cấy 3 chủng vi khuẩn (kí hiệu I, II, III) trong các môi trường (kí hiệu A, B, C) thu được kết quả như sau: Môi Thành phần môi trường nuôi cấy Chủng I Chủng II Chủng III trường NaCl, (NH4)3PO4, KH2PO4, MgSO4, A + + CaCl2 chiếu sáng và sục khí CO2 NaCl, (NH4)3PO4, KH2PO4, MgSO4, B + CaCl2 che tối và sục khí CO2 NaCl, (NH4)3PO4, KH2PO4, MgSO4, C + CaCl2 cao thịt bò, che tối. Chú thích: (+) Vi khuẩn mọc (sinh trưởng và phát triển), (-) Vi khuẩn không mọc. a) Hãy xác định kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn trên? b) Chủng I phát triển trên mặt thoáng của ống nghiệm có môi trường C. Khi bổ sung thêm KNO3 vào ống nghiệm thì chủng I phát triển được cả ở mặt thoáng và trong toàn bộ ống nghiệm. Hãy giải thích hiện tượng trên. a) Hãy xác định kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn trên? Chủng I: Sống trong điều kiện bóng tối và đòi hỏi phải có chất hữu cơ →kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng. 0,25 + Chủng II: Sống được trong bóng tối nhưng đòi hỏi phải có CO2 → Kiểu dinh dưỡng hóa tự dưỡng 0,25 + Chủng III: Chỉ sống trong điều kiện có CO2 và ánh sáng → kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng 0,25 b) Hãy giải thích hiện tượng: + Chủng I chỉ phát triển trên bề mặt thoáng chứng tỏ chúng cần O2 để hô hấp → Hô hấp hiếu khí.

Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 146 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

+ Khi có KNO3 vi khuẩn phát triển được dưới đáy ống nghiệm → chủng I là vi khuẩn 0,25 kị khí không bắt buộc. Khi không có O2, chúng sẽ sử dụng NO3- là chất nhận êlectron cuối cùng. a) (0,5 điểm) Trong các kiểu dinh dưỡng cơ bản của sinh vật, những kiểu dinh dưỡng nào chỉ có ở vi khuẩn? Những kiểu dinh dưỡng này có đặc điểm gì về nguồn năng lượng và nguồn cacbon. - Sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng. Trong đó hai kiểu dinh dưỡng là hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng chỉ tìm 0,25 thấy ở vi khuẩn. - Đặc điểm của kiểu dinh dưỡng hóa tự dưỡng có nguồn năng lượng là chất vô cơ còn nguồn cacbon là CO2; trong khi đó quang dị dưỡng có nguồn năng lượng là ánh sáng còn nguồn cacbon là chất hữu cơ. 0,25 b) (0,5 điểm) Nhược điểm của phương pháp nuôi cấy không liên tục trong công nghệ vi sinh là gì? + Môi trường không được bổ sung các chất dinh dưỡng (dinh dưỡng bị cạn kiệt). 0,25 + Sự tích luỹ ngày càng nhiều các chất qua chuyển hóa, gây ức chế sinh trưởng của vi sinh vật, là nguyên nhân chính làm cho pha tăng trưởng (pha log) và pha ổn định (pha cân bằng) ngắn lại, nên không có lợi cho công nghệ vi sinh. 0,25 c) (0,5 điểm) Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nắp có mùi giống nhau không? Vì sao? - Bình đựng nước thịt để lâu ngày có mùi thối vì có hiện tượng khử amin từ các aa do 0,25 quá dư thừa nitơ và thiếu cacbon. - Bình đựng nước đường sẽ có mùi chua vì vi sinh vật thiếu nitơ và quá dư thừa cacbon nên chúng lên men tạo axit hữu cơ. 0,25

TO

ÁN

-L

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

Môn thi : Sinh học Ngày thi: 21 tháng 02 năm 2016 Thời gian làm bài: 120 phút

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

KÌ THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 10 THPT Năm học 2015 - 2016

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI Trường THPT Mỹ Đức A

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 7 (1,5đ)

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 147 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

ĐỀ CHÍNH THỨC

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

TO

D

IỄ N

Đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

.Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu I (3 điểm) 1. Tại sao nói tế bào là cấp tổ chức cơ bản của cơ thể sống? 2. Hãy nêu các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống. Các cấu trúc sau được sắp xếp theo thứ tự cấp độ tổ chức từ thấp đến cao như sau là đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng: ADN → Ti thể → Đàn ong → Con cá → Đồi cọ Vĩnh Phúc. Câu II (3 điểm) 1. Trình bày ngắn gọn về các thành phần tham gia và vai trò của chúng trong quá trình quang hợp. 2. Oxi được sinh ra trong quang hợp được vận chuyển qua bao nhiêu lớp màng để ra khỏi tế bào? Câu III (4 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích. 1. Axitnuclêic có mặt trong các bào quan: ti thể, lục lạp, thể gôngi 2. Các bào quan chỉ có ở tế bào thực vật là: lục lạp, không bào lớn, trung thể 3. Pha G1 là pha tăng trưởng của tế bào. 4. Muốn cho cành chiết mau chóng ra rễ, người ta phải dùng chất kìm hãm phân bào. Câu IV (3 điểm) Quan sát ba tế bào được ngâm trong ba dung dịch có nồng độ khác nhau: - Tế bào 1: thể tích tế bào giảm. - Tế bào 2: thể tích tế bào tăng. - Tế bào 3: thể tích tế bào không đổi. Giải thích các hiện tượng đã xảy ra ở ba tế bào trên. Câu V (3 điểm) 1. Nêu vai trò của prôtêin đối với tế bào và cơ thể? 2. Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động? Câu VI (4 điểm) 1. Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2298 liên kiết hóa trị nối giữa các nuclêôtit và có hiệu số giữa nuclêôtit loại ađênin với một loại nuclêôtit khác không bổ sung là 6% tổng số nuclêôtit của gen. a. Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen? b. Tính số liên kết hiđrô có trên gen? 2. Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân có tất cả 128 nhiễm sắc thể kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Tính số lượng tế bào ở thời điểm tương ứng. ----------------- Hết ---------------(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÀ NỘI Môn : Sinh học – Lớp 10 THPT Ngày thi: 21 - 02 - 2016 Câu Nội dung Điểm 1. Tế bào là cấp tổ chức cơ bản của cơ thể sống vì: - Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào. 0,5 đ - Mọi hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào. 0,5 đ Câu I 2. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống là: (3 đ) 1đ cấp tế bào, cấp cơ thể, cấp quần thể, cấp quần xã và hệ sinh thái. Sai. Đáp án đúng là: 1đ ADN → Ti thể → Con cá → Đàn ong → Đồi cọ Vĩnh Phúc. 1. Các thành phần tham gia vào quá trình quang hợp và vai trò của chúng:

Câu II (3 đ)

− Ánh sáng: Cung cấp năng lượng − Hệ sắc tố quang hợp: hấp thụ và chuyển hóa năng lượng. − CO2 là nguồn cacbon để tổng hợp chất hữu cơ. − H2O vừa là nguyên liệu, vừa là sản phẩm của quá trình. 2. O2 sinh ra trong quang hợp sẽ đi qua 4 lớp màng để ra khỏi tế bào − màng Tilacoit. − màng trong của lục lạp. − màng ngoài của lục lạp.

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 148 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


− màng sinh chất. 1. Sai, vì thể gongi không chứa axit nucleic 2. Sai, vì tế bào thực vật không có trung thể. 3. Đúng, vì trong pha G1: + Tế bào gia tăng tế bào chất. + Hình thành thêm các bào quan. + Tổng hợp ARN và protein, chuẩn bị tiền chất cho tổng hợp ADN, nhiễm sắc thể. → Tế bào tăng kích thước để chuẩn bị phân chia

Ơ

1đ 1đ

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

Ó

-H

Theo bài ra và theo nguyên tắc bổ sung ta có hệ phương trình:  A − G = 6%

-L

Ý

 A + G = 50% Giải hệ ta được  A = 28% vậy tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen là  A = T = 28% G = X = 22% G = 22%

TO

ÁN

b. Tính số liên kết hiđrô có trên gen: - Tổng số nuclêôtit của gen là: 2298 +2 = 2300 (nuclêôtit) - Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A = T = 28% . 2300 = 644 (nuclêôtit) G = X = 22% . 2300 = 506 (nuclêôtit) - Số liên kết hiđrô có trên gen là: 644 x 2 + 506 x 3 = 2806 (liên kết) 2. Nhóm tế bào đang thực hiện quá trình giảm phân ở kì * Kì trung gian, kì đầu I, kì giữa I, kì sau I.

Đ

IỄ N D

0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,5 đ

→ Số lượng tế bào 128 = 16 (tế bào)

0,5 đ

* Kì đầu II, kì giữa II

0,5 đ

8

→ Số lượng tế bào 128 = 32 (tế bào) 4

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

A

10 00

B

TR ẦN

Câu V (3 đ)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

Y

H Ư

N

G

Đ ẠO

TP

.Q

U

Câu IV (3 đ)

Câu VI (4 đ)

N

0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

4. Sai, dùng chất kích thích phân bào, dẫn đến phân bào nhanh, kết hợp phân hóa tế bào. 1. Tế bào 1: Do nồng độ dung dịch cao hơn nồng độ trong tế bào (dung dịch ưu trương), nước từ tế bào sẽ di chuyển ra ngoài môi trường, gây ra hiện tượng co nguyên sinh làm giảm thể tích của tế bào. Tế bào 2: Do nồng độ dung dịch thấp hơn nồng độ trong tế bào (dung dịch nhược trương), nước sẽ từ ngoài môi trường di chuyển vào trong tế bào làm tăng thể tích của tế bào. Tế bào 3: Do nồng độ dung dịch và nồng độ trong tế bào bằng nhau (dung dịch đẳng trương), lượng nước di chuyển vào và ra bằng nhau làm cho thể tích của tế bào không đổi. 1. Vai trò của prôtêin đối với tế bào và cơ thể: + Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết + Dự trữ các axit amin. Ví dụ: cazêin + Vận chuyển các chất. Ví dụ: Hêmôglôbin + Bảo vệ cơ thể. Ví dụ: Các kháng thể + Thu nhận thông tin. Ví dụ: Các thụ thể + Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh. Ví dụ: Các enzim 2. Màng sinh chất có cấu trúc khảm động vì: - Màng sinh chất được cấu trúc bởi lớp kép photpholipit và các phân tử protein. - Cấu trúc khảm là lớp kép phopholipit được khảm bởi các phân tử prôtêin : trung bình cứ 15 phân tử phopholipit xếp liền nhau được xen bởi 1 phân tử Prôtêin. - Cấu trúc động là các phân tử phopholipit và Prôtêin có thể di chuyển dễ dàng bên trong lớp màng làm cho MSC có độ nhớt giống như dầu. 1. a. Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen:

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

0,25 đ 1đ 1đ

H

Câu III (4 đ)

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

0,5 đ

Chú ý: Thí sinh làm theo cách khác mà đúng đáp số và bản chất vẫn cho đủ điểm. Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 149 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


IỄ N

D

ÀN

Đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

A

Ó

-H B

10 00 TR ẦN G

N

H Ư

Đ ẠO

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

Ý

-L

TP

Y

U

.Q

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

ÁN

TO

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

N

Ơ

H

N

https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 150 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: SINH HỌC - LỚP 10

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề)

B

C ức chế ngược

E

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

F

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

TP

Đ ẠO

G

N

H Ư

TR ẦN

B

10 00

A

Ó

-H

Ý

-L

ÁN

A

TO

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 1 (1 điểm): Hãy chứng minh rằng các sinh vật ở giới khởi sinh có kiểu dinh dưỡng đa dạng nhất? Câu 2 (1,5 điểm): Ta ̣i sao axit nuclêic và prôtêin đươ ̣c xem là hai vâ ̣t chấ t cơ bản không thể thiế u của mo ̣i cơ thể số ng? Câu 3 (0,5 điểm): Cho các chất: Tinh bột, xenlulôzơ, phôtpholipit và prôtêin. Chất nào trong các chất kể trên không phải là pôlime? Chất nào không tìm thấy trong lục lạp? Câu 4 (1 điểm): a. Hãy cho biết trong tế bào nhân chuẩn: Bào quan nào có cấu trúc màng kép, bào quan nào có cấu trúc màng đơn, bào quan nào không có màng bao bọc? b. Trong cơ thể người, có các loại tế bào sau: hồng cầu, bạch cầu, cơ, thần kinh. Hãy cho biết loại tế bào nào có nhiều lizoxom nhất? Tại sao? Câu 5 (1 điểm): Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy giải thích? a. Mỗi tế bào đều có màng, tế bào chất, các bào quan và nhân. b. Tế bào thực vật có thành tế bào, không bào, lục lạp, ti thể, trung tử, nhân… c. Chỉ tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật mới có thành tế bào. d. Bơm Na – K sử dụng năng lượng ATP để vận chuyển các ion Na+ và K+. Câu 6 (1 điểm): Người ta đánh dấu phóng xạ vào một axit amin, sau đó cho nó xâm nhập vào trong tế bào. Một thời gian sau người ta thấy nó có trong một loại prôtêin tiết ra ngoài tế bào. Hãy cho biết sau khi xâm nhập vào tế bào thì axit amin đó đã đi qua những thành phần nào của tế bào. Ở mỗi thành phần tế bào nó đi qua xảy ra quá trình nào? Câu 7 (1 điểm): Hãy hoàn thành nội dung của bảng dưới đây: Pha sáng Pha tối Nơi diễn ra Nguyên liệu Sản phẩm Điều kiện xảy ra Câu 8 (1 điểm): Nêu sự khác nhau giữa hình thức vận chuyển O2 và ion Na+ qua màng tế bào? Câu 9 (1 điểm): a. Sơ đồ sau thể hiện một con đường chuyển hoá các chất trong tế bào: ức chế ngược ức chế ngược

D

IỄ N

Đ

ÀN

H D G Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng lên bất thường? Giải thích? b. Ở tế bào nhân thực, trong tế bào chất có các bào quan khác nhau có màng bao bọc, điều này có lợi gì cho sự hoạt động của enzim? Câu 10 (1 điểm): Khi phân tích thành phần gen của 2 loài vi khuẩn, người ta thấy cả 2 gen đều có số liên kết hiđro bằng nhau. Ở gen của loài vi khuẩn 1 có G = 10% tổng số nucleotit của gen. Trên 1 mạch của gen này có A = 250, T = 350. Ở loài vi khuẩn 2 thì có hiệu số giữa nucleotit loại G và A là 150. Từ những phân tích ở trên, em hãy dự đoán loài vi khuẩn nào có thể sống được trong suối nước nóng tốt hơn? Giải thích? Họ, tên thí sinh:....................................................SBD................................................... Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG

Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 151 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Câu

NĂM HỌC 2016-2017. MÔN SINH HỌC - KHỐI 10 Đáp án Giới khởi sinh bao gồm vi khuẩn, vi khuẩn lam có kiểu dinh dưỡng đa dạng nhất: - Quang tự dưỡng có ở các vi sinh vật gồm: vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, màu lục. - Quang dị dưỡng có ở các vi sinh vật gồm: Vi khuẩn tía, vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh - Hoá tự dưỡng có ở các vi sinh vật gồm: Vi khuẩn nitrat hoát, vi khuẩn hidro, vi khuẩn sắt,... - Hoá dị dưỡng có ở các vi sinh vật gồm: Vi khuẩn lên men, vi khuẩn hoại sinh, vi khuẩn gây bệnh,..

Điểm

0.25 0.25 0.25 0.25

N

H

Ơ

N

1 1đ

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Đ D

IỄ N

7 1đ

0,25

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

0,25 0,25 0,25 0.25 0.25

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

0,25

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

N

H Ư

TR ẦN

-H

TO

6 1đ

ÁN

-L

Ý

Ó

A

5

a. - Không màng: riboxom, trung thể - 1 màng: lưới nội chất, bộ máy Gongi, peroxisome, lyzosome, không bào - 2 màng: nhân, ti thể, lạp thể b. - TB bạch cầu có nhiều lizoxom nhất - Giải thích: do TB bạch cầu có chức năng tiêu diệt các TB vi khuẩn cũng như các TB già, TB bệnh lí nên nó phải có nhiều lizoxom nhất. a. Sai. Một tế bào nhân chuẩn điển hình mới có đủ các thành phần trên chứ không phải mọi tế bào. Ví dụ: Tế bào vi khuẩn không có các bào quan như bộ máy gôngi, lưới nội chất,… Tế bào hồng cầu không có nhân. b. Sai. Tế bào thực vật bậc cao không có trung tử. Tế bào lông hút không có lục lạp. c. Sai. Nấm cũng có thành tế bào bằng kitin. Không phải tất cả vi khuẩn đều có thành tế bào như Mycoplasma. d. Đúng. - Ở ribôxôm: aa được gắn với t-ARN trong quá trình dịch mã. - Ở các túi tiết: chứa đựng chuỗi polipeptit trước khi chuyển vào bộ máy Gôngi. - Ở bộ máy Gôngi: hoàn chỉnh cấu trúc, tạo thành prôtêin hoàn chỉnh. - Màng sinh chất: thực hiện cơ chế xuất bào. Pha sáng Pha tối Nơi diễn ra Màng tilacoit Chất nền lục lạp + Nguyên liệu Nước, ADP, Pi, NADP CO2, ATP, NADPH Sản phẩm O2, ATP, NADPH Chất hữu cơ, ADP, Pi, NADP+ Điều kiện xảy ra Có ánh sáng Không cần ánh sáng

B

4 1đ

- Chất không phải là đa phân (pôlime) là phốtpholipit vì nó không được cấu tạo từ các đơn phân (mônôme) - Chất không tìm thấy trong lục lạp là xenlulôzơ

10 00

3 0.5

0,25

U

.Q

G

Đ ẠO

TP

2 1,5đ

ÀN

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

Y

* Axit nuclêic là chấ t không thể thiế u vi:̀ Có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyề n đa ̣t thông tin di truyề n ở các loài sinh vâ ̣t * Prôtêin không thể thiế u đươ ̣c ở mo ̣i có thể số ng vi:̀ - Đóng vai trò cố t lõi trong cấ u trúc của nhân, của mo ̣i bào quan, đă ̣c biêṭ hê ̣ màng sinh ho ̣c có tiń h cho ̣n lo ̣c cao - Các enzim (có bản chấ t là prôtêin) đóng vai trò xúc tác các phản ứng sinh ho ̣c - Các kháng thể có bản chấ t là prôtêin có chức năng bảo vê ̣ cơ thể chố ng la ̣i tác nhân gây bê ̣nh - Các hoocmôn phầ n lớn là prôtêin có chức năng điề u hòa quá triǹ h trao đổ i chấ t - Ngoài ra prôtêin còn tham gia chức năng vâ ̣n đô ̣ng, dư ̣ trữ năng lươ ̣ng, giá đỡ, thu ̣ thể

0. 5

0.25 0.25 0.25

0.25 0.25

0.25 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0.25 0.25 0.25 0.25

Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 152 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

a. Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất H sẽ tăng lên bất thường. - Do cơ chế ức chế ngược của enzim. G và F tăng cao ức chế ngược trở lại làm giảm phản ứng chuyển C thành D và E -> nồng độ chất C tăng lên -> ức chế ngược trở lại làm giảm phản ứng chuyển hóa A thành B. Vậy A chuyển hóa thành H nhiều hơn -> nồng độ chất H tăng lên bất thường. b. Các bào quan khác nhau chứa các enzim thực hiện các chức năng khác nhau Mỗi loại enzim cần những điều kiện khác nhau để hoạt động - Ở loài vi khuẩn 1 - Xác định tỉ lệ từng loại Nu của gen: + A = T = 250 + 350 = 600 (Nu) tương ứng với 50% - 10% = 40% tổng số Nu của gen + => G = X = 10% = 600/4 = 150 (Nu) - Sô liên kết H: = 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 150 = 1650 (liên kết) - Ở loài vi khuẩn 2: G – A = 150 G = X = 390 ( nu) 2A + 3G = 1650 A = T = 240 (nu) - Loài vi khuẩn 2 có thể sống được trong suối nước nóng tốt hơn Vì có số cặp G = X nhiều hơn

0.25 0.25 0.25 0.25 0.25

N

0.25

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/

H Ư

TR ẦN

0.25 0.25 0.25

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Ý

-H

Ó

A

10 00

B

----------------------Hết----------------------

0.25

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN

.Q

0.25 0.25

TP

Đ ẠO

N

G

10 1đ

http://daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định

U

Y

9 1đ

H

Ơ

Sự khác nhau giữa hình thức vận chuyển O2 và ion Na+ qua màng tế bào: Vận chuyển O2 qua màng tế bào Vận chuyển ion Na+ qua màng tế bào - Hình thức vận chuyển thụ động (khuếch tán) - Vận chuyển chủ động. - O2 khuếch tán từ nơi có phân áp khí O2 cao đến nơi có phân áp khí O2 thấp. - Na+ vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp - Không tiêu tốn năng lượng ATP. đến nơi có nồng độ cao. - Khếch tán trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit. - Tiêu tốn năng lượng ATP. - Vận chuyển qua bơm. Ví dụ bơm Na+-K+.

N

8

www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com

Nguyeãn Vieát Trung- THPT Thaïch Baøn- Taøi lieäu oân HSG moân Sinh hoïc 10 153 www.facebook.com/daykemquynhonofficial Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.