Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
ĐƠN VỊ PHÂN LOẠI VÀ CÁC BẬC PHÂN LOẠI * Đơn vị phân loại cơ sở của hệ thống tiến hóa là loài (species) * Các bậc phân loại chính: Loài (species) → Chi (genus) → Họ (familia) → Bộ (ordo) → Lớp (classis) → Ngành (divisio) → Giới * Ngoài ra còn có các bậc trung gian: - Tông (tribus): bậc giữa họ và chi - Nhánh hay tổ (sectio) và loạt hay dãy (series): bậc giữa chi và loài - Thứ (varietas) và dạng (forma): là những bậc dưới loài * Bậc phụ thuộc: thêm tiếp đầu ngữ sub (phân, dưới), super (liên, trên) Ví dụ: Sub ordo: phân bộ, super ordo: liên bộ * Taxon: một nhóm cá thể thuộc bất kỳ một mức độ nào của thang chia bậc. Hay taxon là nhóm sinh vật có thật được chấp nhận làm đơn vị phân loại ở bất kỳ mức độ nào. Ví dụ: Loài là một bậc của bậc phân loại Ngô (Zea mays) là một taxon Như vậy bậc của bậc phân loại xác định vị trí của nó trong loạt bậc nối tiếp nhau, còn bậc của taxon là bậc phân loại nào đó mà nó là một thành viên (Takhtajan 1966) CÁCH GỌI TÊN CÁC BẬC PHÂN LOẠI * 1753 Carolus Linnaeus(Linné) đưa ra cách đặt tên loài cây bằng 2 từ latinh ghép lại gọi là danh pháp lưỡng nôm * Nguyên tắc đặt tên loài: - Từ đầu là danh từ chỉ tên chi luôn luôn viết hoa, từ sau là tính từ chỉ loài, không viết hoa; in nghiêng - Sau tên loài là tên tác giả: thường viết tắt hay nguyên họ của tác giả đã công bố tên đó đầu tiên, in thẳng đứng Ví dụ: Oryza sativa L. Tên họ: Tên chi điển hình + đuôi -aceae Tên bộ: Tên họ điển hình, đổi đuôi -aceae thành -ales Tên lớp: Tên bộ điển hình, đổi đuôi -ales thành -atae hoặc -opsida Tên ngành: tên lớp điển hình, đổi đuôi -psida thành -phyta Ví dụ: - Magnolia grandiflora L.: Ngọc lan hoa to - Magnolia(Chi Ngọc lan) → Magnoliaceae → Magnoliales → Magnoliopsida → Magnoliophyta * Đối với nấm và tảo thì có sự thay đổi một ít - Ngành nấm: mycota → Lớp nấm: -mycetes Ví dụ: Ngành Nấm Mycota → Lớp Nấm tiếp hợp Zygomycetes - Ngành tảo: -phyta → Lớp tảo: -phyceae Ví dụ: Ngành tảo Chlorophyta → Lớp Volvocophyceae * Nếu một loài nào đó là có thực nhưng chưa biết tên chính xác, chưa thể công bố tên thì viết tên chi kèm chữ sp. Ví dụ: Acacia sp. * Nếu nhiều loài cùng chi trong một quần xã thực vật chưa được xác định chính xác, người ta ghi tên chi kèm chữ spp.
Ví dụ: Acacia spp.
Nguyễn Viết Trung
1
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Các quan điểm phân chia giới sinh vật Thế giới sinh vật bao quanh chúng ta vô cùng phong phú và đa dạng.Theo dự báo của nhiều nhà khoa học cho biết số lượng các loài sinh vật trên trái đất có thể đạt đến 5 - 33 triệu loài nhưng chỉ mới biết 1.392.485 loài thực vật; 1.500.000 loài nấm, 1.100.813 loài động vật.
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
I. Quan điểm 2 giới - Aristote (năm 370 trước công nguyên) sinh giới được chia thành 2 giới Động vật và Thực vật. - Carlvon Linne (1707-1778) : Tiêu chí để phân chia sinh giới là dựa vào khả năng di động của sinh vật , phân chia sinh vật thành 2 giới: (1). Animalia ( Động vật) : là các cơ thể có khả năng vận động chủ động và dinh dưỡng kiểu toàn dưỡng (dị dưỡng) (2). Plantae ( Thực vật): là các cơ thể sống ở một nơi cốđịnh và có thể quang hợp (tự dưỡng) Ưu điểm - Hệ thống phân chia sinh giới của ông tuy chưa hoàn thiện nhưng bước đầu đã giúp các nhà khoa học phân loại sinh giới và ngày nay hệ thống của ông vẫn còn được sử dụng. - Việc phân chia thành giới sinh vật nguyên sinh nhằm khắc phục khó khăn trong việc sắp xếp các sinh vật vừa mang tính chất động vật, vừa mang tính chất thực vật vào giới động vật (Animalia) hay giới thực vật (Plantae) Nhược điểm - Hệ thống phân loại của Carlvon Linne còn nhiều thiếu sót cơ bản. - Hệ thống phân loại này nhiều khi mâu thuẫn với tự nhiên và chính Linne cũng đã thừa nhận rằng về phương diện này hệ thống của ông thiếu hoàn chỉnh II. Quan điểm 3 giới Năm 1866, Ernst Haeckel đã đề xuất hệ thống 3 giới với sự bổ sung Giới Protista như là giới mới và chứa phần lớn các vi sinh vật. Ernst Haeckel đã chia sinh giới ra làm 3 giới: (1). Giới Monera (Giới khởi sinh) tiền nhân (Vi khuẩn) (2). Giới Plantae (thực vật): Nấm, thực vật bậc thấp, thực vật bậc cao (3). Giới Animalia (động vật) : Protista (động vật nguyên sinh), động vật bậc thấp, động vật bậc cao Ưu điểm: Ernst Haeckel không dựa vào khả năng di động của sinh vật để phân chia sinh vật mà dựa vào cấu tạo hoàn thiện của nhân để phân chia đó là có nhân thật hay chưa có nhân thật. Nhược điểm: Ernst Haeckel đã đặt Tảo đỏ (Plorideae hiện nay là Plorideopyceae) và Tảo lục lam (Archephyta hiện nay là Cyanobacteria) trong Giới Plantae(thực vật). Nhưng trong phân loại hiện nay được coi tương ứng là thuộc về Giới Protista và Bacteria(Vi khuẩn). III. Quan điểm 2 vực 4 giới * Quan điểm của Edouard Chatton(1937) Edouard Chatton đã chia sinh giới ra làm 2 vực:
H
Ơ
N
Đơn vị phân loại sinh vật lớn nhất là Giới. Tuy nhiên, sinh vật được chia làm bao nhiêu giới thì chưa được thống nhất giữa các nhà sinh học.
* Quan điểm của Herbert Copenland (1956) Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 2 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Đề xuất của Chatton đã không được chọn ngay; hệ thống điển hình hơn là của Herbert Copeland, trong đó ông xếp các sinh vật nhân sơ (Prokaryota) vào một giới riêng, ban đầu gọi là Mychota nhưng sau đó được gọi là Monera hay Bacteria. thống bốn giới của Copeland đặt tắt cả các sinh vật nhân chuẩn mà không là động vật hay thực vật vào giới Protista Những hạn chế - Không có vị trí cho nhóm Nấm, có kiểu dinh dưỡng hấp thụ. - Protoctista là một tập hợp nhân tạo các cơ thể của hai giới: Động vật và Thực vật mà không thể hiện tính đích thực của một giới riêng. Khó có thể vẽ ra ranh giới tách các cơ thể của Protoctista đa bào với hai giới ở trên. IV. Quan điểm 5 giới : Quan điểm của Whittaker (1959) - Robert Whittaker đã công nhận một giới bổ sung cho nấm là Fungi. - Kết quả là Hệ thống năm giới, được đề xuất năm 1968, đã trở thành tiêu chuẩn phổ biến và với một số cải tiến vẫn còn được sử dụng trong rất nhiều tác phẩm về sinh học, hoặc tạo thành nền tảng cho các hệ thống nhiều giới mới hơn. Nó dựa chủ yếu vào các khác biệt trong cách thức lấy các chất dinh dưỡng (1). Monera: Bacteria, Không có nhân, cơ thể bé nhỏ (0,5-5µ), sống đầu tiên trên Trái Đất cách đây khoảng 3,8 tỷ năm. Đó là Vi khuẩn và Tảo lam. (2). Protista: Protozoa (Amoeba, Ciliates, Diatoms, Dinoflagellates, etc.), cơ thể có nhân, cơ thể gồm những tế bào, lớn (>10µ), sống cách đây 2,0-1,5 tỷ năm. Đó là những sinh vật đơn bào. (3). Fungi: cơ thể đa bào, hoại sinh, sống bằng cách hấp thu thức ăn qua màng tế bào, không quang hợp. (4). Plantae: cơ thể đa bào, tự dưỡng (quang hợp), có lục lạp, xuất hiện cách đây 450 triệu năm. Đó là Tảo lớn, Rêu, Dương xỉ, Cây có hoa. (5). Animalia: cơ thể đa bào, dị dưỡng, sinh sản hữu tính xuất hiện cách đây 700 triệu năm. Đó là Động vật không xương sống và Động vật có xương sống. V. Quan điểm 6 giới : Quan điểm của Carl Woese (1977) - Bằng cách xác định trình tự các nucleotid của ARNr trong các nhóm vi sinh vật khác nhau C. Woese đã có được những phát kiến bất ngờ về vị trí chủng loại phát sinh của vi khuẩn. - Kết quả chỉ ra rằng nhóm Vi khuẩn cổ (Archebacteria) gồm các loài vi khuẩn sống trong các môi trường đặc biệt như ở các suối nước nóng và các hồ nước mặn là rất khác biệt với Vi khuẩn thật (Eubacteria) và coi đó là hai nhánh tiến hóa của Prokaryota. Trên cơ sở đó Woese đã đưa ra hệ thống sinh giới gồm sáu giới. (1). Eubacteria: Vi khuẩn (2). Archaeabacteria: Vi kuẩn cổ (VSV cổ) (3). Protista: Protozoa (Amoeba, Ciliates, Diatoms, Dinoflagellates, etc.), cơ thể có nhân, cơ thể gồm những tế bào, lớn (>10µ), sống cách đây 2,0-1,5 tỷ năm. Đó là những sinh vật đơn bào. (4). Fungi: cơ thể đa bào, hoại sinh, sống bằng cách hấp thu thức ăn qua màng tế bào, không quang hợp. (5). Plantae: cơ thể đa bào, tự dưỡng (quang hợp), có lục lạp, xuất hiện cách đây 450 triệu năm. Đó là Tảo lớn, Rêu, Dương xỉ, Cây có hoa. (6). Animalia: cơ thể đa bào, dị dưỡng, sinh sản hữu tính xuất hiện cách đây 700 triệu năm. Đó là Động vật không xương sống và Động vật có xương sống. VI. Quan điểm 3 Vực - Trên cơ sở những thành tựu phân tích ADN và ARNr nhiều tác giả đã đi đến thống nhất và đưa ra một phạm trù bao trùm mang tính tổng quát hơn đó là 3 liên giới / Tổng giới (Domain). Ý tưởng về liên giới / Tổng giới (Superkingdom) đã được đưa ra trong The Wellsprings of Life (Issac Arinov, 1960).
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 3 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ H N Y
A
Ó
-H Eukaryota (Nhân thực)
-L ÁN
Plantae (Thực vât)
TO
Vegetabilia (Thực vât)
Animalia (Động vật)
Protoctista Protoctista (Nguyên (Nguyên sinh) sinh) Plantae (Thực vât)
Animalia (Động vật)
Plantae (Thực vât) Fungi (Giới nấm Animalia (Động vật)
CavalierSmith 1998 6 giới Bacteria Archaea Protozoa
Plantae Fungi Animalia
D
IỄ N
Đ
Animalia (Động vật)
Monera Monera (Khởi sinh) (Khởi sinh)
Woese và ctv. 1990 3 vực Bacteria (vi khuẩn) Archaea (vi khuẩn cổ) Eucarya (Nhân thực)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Prokaryota (Tiền nhân)
Whittaker 1969 5 giới
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Protista (Nguyên sinh)
Copeland 1938 2 siêu giới 4 giới
B
Chatton 1925 2 vực
10 00
Haeckel 1866 3 giới
Ý
Linnaeus 1735 2 giới
TR ẦN
Tóm tắt các quan điểm phân chia giơi sinh vật
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP Đ ẠO G
H Ư
N
Lưu ý: - Tài liệu tương tự tại Anh và Australia lại sử dụng hệ thống 5 giới: 1. Animalia - Động vật 2. Plantae -Thực vật 3. Fungi - Nấm 4. Protista - Sinh vật Nguyên sinh 5. Monera - Giới Khởi sinh - Tài liệu về phân loại tại Hoa Kỳ sử dụng hệ thống 6 giới: 1. Animalia - Động vật 2. Plantae -Thực vật 3. Fungi - Nấm 4. Protista - Sinh vật Nguyên sinh 5. Archaea - Vi khuẩn cổ 6. Bacteria - Vi khuẩn
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ba liên giới / Tổng giới: Archaea, Bacteria và Eukarya (Eukaryota) lần đầu tiên đã được Woose và cộng sự của mình (1990) chính thức đề nghị và sau đó được nhiều tác giả ủng hộ và nhiều cuốn sách trên thế giới sử dụng trong giảng dạy (J.H. Postlethwait and J.L. Hopson 1995; P. H. Raven, Ray F. Evert et Susan E. Eichhorn 2003).
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 4 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H N Y
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
CÁC DẠNG SỐNG VÀ CÁC QUÁ TRÌNH SỐNG
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
G
Đ ẠO
TP
3. Sinh sản • Sinh sản vô tính: Sinh sản sinh dưỡng, sinh sản bằng bào tử. • Sinh sản tiếp hợp (ở vi khuẩn) • Sinh sản hữu tính.
http://daykemquynhon.ucoz.com
U
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
2. Phương thức sống: • Sống tự do: • Kí sinh: Là vi khuẩn sống bám dựa vào chất hữu cơ của cơ thể sống khác. • Hoại sinh: Là Vi khuẩn sống nhờ vào sự phân giải chất hữu cơ có sẵn (xác động thực vật...). • Cộng sinh: Quan hệ các bên đều có lợi.
N
MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC SỐNG, DINH DƯỠNG, SINH SẢN CỦA SINH VẬT 1. Phương thức dinh dưỡng Kiểu dinh d ỡng Nguồn năng lượng Nguồn cácbon Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 1. Tự dưỡng Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO2 Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ 2. Dị dưỡng Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 5 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Nguyễn Viết Trung
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
N
Ơ
H
N
KHÁI QUÁT CHỦ ĐỀ 1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 6 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
I. Các cấp tổ chức của thế giới sống - Các cấp tổ chức của thế giới sống: Nguyên tử à phân tử à bào quan à tế bào à mô à cơ quan à hệ cơ quan à cơ thể à quần thể à quần xã à hệ sinh thái à sinh quyển. - Các cấp tổ chức sống chính: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái. Học thuyết tế bào: Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào. Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ, trong đó tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống. II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống 1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc - Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên. - Tổ chức sống cao hơn không chỉ có các đặc điểm của tổ chức sống cấp thấp mà còn có những đặc tính nổi trội hơn. 2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh a. Hệ thống mở - KN: Mọi hệ sống là một hệ mở nghĩa là luôn trao đổi vật chất, trao đổi năng lượng và thông tin với môi trường. - Ví dụ: 1. Tế bào thường xuyên lấy các chất từ bên ngoài vào bên trong, đào thải một số chất khác ra ngoài; -> VD về hoạt động lấy vật chất (ăn cơm, rau, uống nước ở người) và thải chất thải, nước tiểu, mồ hôi, CO2... 2. Cơ thể động vật thường xuyên tiếp nhận các kích thích từ môi trường và đưa thông tin ra môi trường xung quanh (âm thanh, điệu bộ, mùi...); -> Nhận tín hiệu âm thanh (GV gọi HS trả lời...) 3. Cây thường xuyên hấp thu năng lượng ánh sáng để chuyển hóa thành năng lượng trong các hợp chất hữu cơ... -> VD Quang hợp lấy CO2, thải khí O2; hô hấp ngược lại... b. Khả năng tự điều chỉnh - KN: Mọi cấp tổ chức sống từ thấp đến cao đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống. -Ví dụ 1: Tự điều chỉnh lượng đường glucozơ đảm bảo cân bằng glucozo trong máu + Nếu Glucozo tăng: + Nếu Glucozo giảm:
- Ví dụ 2: Điều chỉnh huyết áp + Khi huyết áp tăng Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
+ Khi huyết áp giảm
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 7 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư TR ẦN B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN ÀN
TO
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO
N
G
- VD 3 : Điều chỉnh thân nhiệt, thận điều chỉnh lượng nước, điều chỉnh các chất...
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
Đ
- VD4: Ở thực vật cây thoát hơi nước, điều tiết quá trình hấp thụ các chất ở rễ... 3. Thế giới sống liên tục tiến hóa - Thế giới sinh vật liên tục sinh sôi nảy nở và không ngừng tiến hóa. - Các sinh vật trên Trái Đất đều có đặc điểm chung do có chung nguồn gốc nhưng luôn tiến hóa theo nhiều hướng khác nhau à thế giới sống đa dạng và phong phú. III. Giới và hệ thống phân loại 5 giới III.1. Khái niệm - Giới là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định. - Hệ thống phân loại từ thấp đến cao như sau : Loài ( species) à chi (Genus) à họ (family) à bộ (ordo) àlớp (class) à ngành ( division) à giới (regnum). III.2. Hệ thống phân loại 5 giới
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 8 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
2. Giới Nguyên sinh (Protista) - Đặc điểm chung: Cơ thể đon bào hoặc đa bào nhân thực. - Phương thức dinh dưỡng: Dị dưỡng, quang tự dưỡng, Hoại sinh - Phương thức sinh sản: Phân đôi, đứt đoạn, tiếp hợp (VD trùng đế giày - Đại diện: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh. ĐĐ so sánh ĐVNS Tảo Đại diện Amíp, trùng đế giày, trùng biến Tảo lục, tảo nay,tảo đỏ hình Cấu tạo TB Đơn bào, không có thành Đơn hoặc đa bào, có xenlulozơ, có thể có hoặc không thành xenlulozơ, có có lục lạp. lục lạp Phương Dị dưỡng hoặc tự dưỡng. Tự dưỡng quang hợp thức dinh dưỡng Phương Phân đôi, tiếp hợp Đứt đoạn, tiếp hợp thức sinh sản
Hướng tiến Nguồn gôc phát sinh ra giới ĐV hóa
Nấm nhầy Nấm nhầy
Đơn bào hoặc đa bào, không có lục lạp
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
TR ẦN
Lưu ý: các kiểu dinh dưỡng ở vi khuẩn Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn cácbon Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO2 Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
III.3. Đặc điểm chính của mỗi giới 1. Giới Khởi sinh (Monera) - Đại diện: vi khuẩn, vi khuẩn lam, vi khuẩn cổ. - Đặc điểm cấu tạo: nhân sơ, bé nhỏ (1-5 mm); cấu tạo TB cơ bản gồm 3 phần chính (màng, TBC, vùng nhân). - Phân bố: vi khuẩn phân bố rộng rãi. - Phương thức sinh sống: hoại sinh, tự dưỡng, dị dưỡng, kí sinh…
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Dựa vào những đặc điểm chung của mỗi nhóm sinh vật, hai nhà khoa học : Whittaker và Margulis đưa ra hệ thống phân loại giới: (1). Giới Khởi sinh (Monera) [Tế bào nhân sơ] (2). Nguyên sinh(Protista) (3). Giới Nấm(Fungi) (4). Giới Thực vật(Plantae) (5). Giới Động vật(Animalia)
Dị dưỡng hoại sinh
Bào tử Cơ thể tồn tại ở 2 pha: pha đơn bào giống trùng amip, pha hợp bào là khối chất nhầy chứa nhiều nhân. Nguồn gôc phát sinh Nguồn gôc phát sinh ra giới ĐV ra giới nấm
Lưu ý: Một số phương thức sinh sản ở sinh vật
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 9 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
Y
N
2. Tiếp hợp: là hình thức sinh sản hữu tính đơn giản nhất, các tế bào bình thường tiếp xúc và trao đổi và kết hợp vật chất di truyền (NST). Thường gặp ở một số động vật nguyên sinh, tảo, nấm. Cơ chế chi tiết khác nhau tùy loài: - Trùng giày có 2 nhân (2n) Khi hai trùng tiếp hợp áp sát nhau thì nhân lớn tiêu biến, nhân bé giảm phân tạo 4 nhân (n), 3 bị tiêu biến còn 1 nhân (n) nguyên phân tạo 2 nhân (n) : 1 trong 2 nhân này chuyển sang trùng kia và kết hợp thành nhân (2n)., Sau đó ở mỗi trùng giày nhân (2n) lại nguyên phân thành 1 nhân lớn và 1 nhân bé. Hai trùng giày tách ra thành 2 trùng giày mới, tiếp tục sinh sản phân đôi để tăng số lượng. - Ở tảo xoắn (n)2 sợi tảo tiếp xúc, giữa 2 TB (n) đối diện hình thành cầu nối sinh chât1 nhân (n) từ TB này chuyển sang TB kia và hợp với nhân (n) bên đó tạo nhân (2n). Sau đó nhân (2n) giảm phân tạo 4 nhân (n0, 3 nhân tiêu biến còn lại 1 nhân (n). Kết quả từ 2 TB (n) chỉ tạo 1 TB(n), TB này tiếp tục nguyên phân hình thành sợi tảo mới. Đặc điểm chung của sinh sản tiếp hợp là ko làm tăng số lượng TB hay cơ thể. Muốn tăng số lượng cơ thể thì sau đó phải qua sinh sản vô tính.
N
1. Phân đôi: Từ cá thể mẹ cắt đôi tạo thành hai cá thể mới.
ÁN
3. Quyết: cơ thể đã có thân, lá, rễ thật, có mạch dẫn, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử và sinh sản hữu tính (Trong chu trình có sự luân phiên giữa hai hình thức sinh sản bằng bào tử và sinh sản hữu tính)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Lưu ý: 1. Tảo (giới nguyên sinh): cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, cấu tạo đơn giản: chưa có rễ thân lá thật sự. Sinh sản sinh dưỡng hoặc hữu tính. 2. Rêu: cơ thể đã có thân, lá, rễ giả; Thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức. Sinh sản bằng bào tử và sinh sản hữu tính (Trong chu trình có sự luân phiên giữa hai hình thức sinh sản bằng bào tử và sinh sản hữu tính)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
3. Giới Nấm (Fungi) - Đại diện: nấm men (đơn bào), nấm sợi (đa bào hình sợi), nấm đảm, địa y. - Đặc điểm chung: nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn thành tế bào có chứa kitin. - Sinh sản: Sinh sản vô tính theo hình thức khúc tản (phân cắt, nãy chồi) hoặc nhờ bào tử; sinh sản hữu tính. - Phương thức sống: Hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. 4. Giới Thực vật (Plantae) - Giới Thực vật gồm các ngành: Rêu, Quyết (dương xỉ), Hạt trần, Hạt kín - Đặc điểm: đa bào, nhân thực, có khả năng quang hợp, sống tự dưỡng, có thành tế bào được cấu tạo bằng xenlulôzơ. - Vai trò: cung cấp thức ăn cho giới động vật, điều hòa khí hậu, hạn chế xói mòn, sụt lở, lũ lụt, hạn hán, giữ nguồn nước ngầm, cung cấp các sản phẩm phục vụ nhu cầu của con người.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
3. Sinh sản bằng bảo tử: - Các bào tử (n) chứa trong túi bào tử (2n), khi túi bào tử chín vở ra → các bào tử rơi xuống đất, gặp điều kiện thuận lợi nãy mầm → cá thể mới. - Sinh sản bằng bảo tử gặp ở: Nấm, rêu, Dương xĩ (quyết) 4. Sinh sản hữu tính: Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái thông qua quá trình thụ tinh.
ÀN
4. Hạt trần: Cơ quan sinh dưỡng: Rễ cọc, thân gỗ, lá kim. Cơ quan sinh sản: Nón đực, nón cái, hạt nằm trên lá noãn hở; chưa có hoa.
D
IỄ N
Đ
5. Hạt kín: Cơ quan sinh dưỡng đa dạng: Rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ...; lá đơn, lá kép... Cơ quan sinh sản: Có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả.
Chu trình phát triển của rêu
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
Chu trình phát triển của dương xĩ
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 10 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
5. Giới Động vật (Animalia) - Giới Động vật gồm các ngành: Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Da gai và Động vật có dây sống. - Đặc điểm: đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh, cơ thể có cấu trúc phức tạp, chuyên hóa cao. - Vai trò: góp phần làm cân bằng hệ sinh thái, cung cấp thức ăn, nguyên liệu… cho con người…
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
G
- Trong chu trình có luân phiên - Chỉ có giai đoạn sinh sản hữu giai đoạn sinh sản bằng bào tử tính mà không có sinh sản bằng và giai đoạn sinh sản hữ tính. bào tử.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Dương xĩ Hạt trần, hạt kín - Thu tinh nhờ nước ở môi Thu tinh không cần nước trường trong cơ thể - Tinh trùng không đui - Tinh trùng không đui - Giai đoạn TGT < TBT (2n) - Giai đoạn TBT chiếm ưu thế.
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Rêu - Thu tinh nhờ nước ở môi trường ngoài - Tinh trùng có đui - Giai đoạn giao tử thể (n) chiếm ưu thế. - Trong chu trình có luân phiên giai đoạn sinh sản bằng bào tử và giai đoạn sinh sản hữ tính.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 11 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Ơ
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
- Khi thiếu ánh sáng kéo dài, lục lạp thoái hoá, chúng di chuyển, bắt mồi dị dưỡng giống động vật Câu 4 : Nêu những điểm khác nhau giữa vi khuẩn lam và tảo lục Khuẩn lam Tảo lục Thuộc giới khởi sinh Thuộc giới nguyên sinh Thành peptidoglycan Thành xenlulozo Nhân sơ Nhân thực Chưa có lục lạp Có lục lạp Đơn bào Đơn bào hoặc đa bào Ít bào quan Nhiều bào quan Câu 5 : So sánh không bào ở tế bào động vật và thực vật về cấu tạo và chưc năng? Không bào ở tế bào thực vật Không bào ở tế bào động vật - Kích thước lớn hơn, thường phổ biến - Kích thước nhỏ hơn, chỉ có ở một số loại tế bào - Chứa nước, các chất khoáng hoà tan Cấu - Hình thành dần trong quá trình phát - Chứa các hợp chất hữu cơ, enzim tạo triển của tế bào, kích thước lớn dần - Hình thành tuỳ từng lúc và trạng thái hoạt động của tế bào Chức Tuỳ loại tế bào: dự trữ nước, muối khoáng, Tiêu hoá nội bào, bài tiết, co bóp năng điều hoà áp suất thẩm thấu, chứa các sắc tố Câu 6: Vì sao địa y không thuộc giới thực vật, mà xếp vào giới nấm cũng không hoàn toàn chính xác Địa y là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo lục hay vi khuẩn lam (có chất diệp lục).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
- Thụ tinh kép: ngoài tạo hợp tử còn tạo phôi nhũ làm nguồn dinh dưỡng nuôi hợp tử. - Giàu chất dinh dưỡng nuôi hợp tử phát triển nên tỉ lệ nảy mầm, sống sót cao - Hạt được bảo vệ trong quả nên tránh được các tác động bất lợi. Với các đặc điểm mà chỉ có thực vật hạt kín mới có kể trên làm cho chúng có khả năng thích nghi cao với môi trường sống, khu vực phân bố rộng và là ngành tiến hóa nhất. Câu 3 : Loài sinh vật nào được xem là dạng trung gian giữa thực vật và đông vật vì sao? Euglena sp - Nhà thực vật học xếp chúng vào thực vật nguyên sinh (tảo): tảo mắt - Nhà động vật học xếp chúng vào động vật nguyên sinh: trùng roi Euglena sp - Có lục lạp, khi môi trường có ánh sáng quang hợp tạo chất hữu cơ
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
II. Câu hỏi Câu 1 : Cơ thể sống có những dấu hiệu riêng biệt nào mà giới vô sinh không có ? - Cấu tạo bởi thành phần protein và axit nucleic đặc trưng. Phân tử AND tự nhân đôi đảm bảo cơ chế sinh sản và di truyền trong quá trình tự sao, AND phát sinh các biến dị di truyền được qua nhiều thế hệ làm cho hệ gen ngày càng đa dạng - Thường xuyên tự đổi mới thành phần cấu tạo cơ thể - Có khả năng tự điều hoà nhờ hoạt động của hệ enzim và hoocmon - Qua trao đổi chất và năng lượng với môi trường thường dẫn đến sinh trưởng và phát triển. Trong khi đó các vật thể vô sinh khi tương tác với môi trường thường bị biến tính dẫn đến phân huỷ. Câu 2 : Vì sao nói ngành Thực vật hạt kín là ngành tiến hoá nhất? - Có hệ mạch phát triển đưa chất dinh dưỡng đi nuôi khắp cơ thể - Thụ phấn nhờ gió và côn trùng không phụ thuộc vào nước khả năng thụ phấn cao hơn
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 12 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Địa y không phải là thực vật vì không có cấu tạo tế bào đặc trưng của thực vật và cũng không có cấu trúc mô, cơ quan của thực vật đa bào bậc cao - Địa y cũng không đơn thuần là nấm vì trong cấu tạo ngoài tế bào sợi nấm còn có các tế bào tảo lục hay vi khuẩn lam có chất diệp lục Câu 7: Các vi sinh vật thường gặp trong đời sống hằng ngày thuộc nhóm dinh dưỡng nào? Tại sao? + Hóa dị dưỡng + Vì chúng thường sinh trưởng trên các loại thực phẩm chứa các chất hữu cơ. Câu 8: Tại sao nói hệ sống là hệ thống mở và tự điều chỉnh? Cho ví dụ - Hệ sống là một hệ thống mở vì: + Thể hiện mối quan hệ mật thiết giữa hệ sống với môi trường + Biểu hiện ở khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường VD: dùng thuốc trừ sâu để tiêu diệt sâu hại nhưng cũng ảnh hưởng đến quần xã và hệ sinh thái, sinh quyển - Mọi cấp tổ chức của hệ sống đều có cơ chế tự điều chỉnh để duy trì và cân bằng động giúp tổ chức đó tồn tại và phát triển VD: Ở quần thể, khi số lượng cá thể tăng lên quá cao, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, nơi ở và nơi sinh sản chật chội thì nhiều cá thể bị chết, lúc này mật độ quần thể được điều chình về mức cân bằng Câu 9 : Hãy sắp xếp loài người vào các bậc chính trong thang phân loại Loài Người (Homo sapiens) Chi (giống) Người (Homo) Họ Người (Homonidae) Bộ Linh trưởng (Primates) Lớp Động vật có vú (Mammalia) Ngành Động vật có dây sống (Chordata) Giới Động vật (Animalia)
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 13 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
CHƯƠNG II: SINH HỌC TẾ BÀO CHỦ ĐỀ I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO I. Các nhóm chức Nhóm chức là nguyên tử hay nhóm nguyên tử xuất hiện trong các hợp chất hữu cơ, quyết định tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ đó. Nhóm cacboxyl (-COOH)
O – C
H
O
.Q TP
H | – C – OH | H
G
–C–
TR ẦN
H Ư
N
O
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
II. Một số loại liên kết hóa học a, Khái niệm: Liên kết hóa học là lực giữ cho các nguyên tử cùng nhau trong các phân tử hay các tinh thể. Sự hình thành các liên kết hóa học giữa các nguyên tố để tạo nên phân tử được hệ thống hóa thành các lý thuyết liên kết hóa học. b, Một số liên kết hoa học * Liên kết hóa trị * Liên kết este * Liên kết hidro * Liên kết ion * Liên kết Vandvan * Liên kết kỵ nước * Liên kết đisunfua * Liên kết peptit * Liên kết glicozit a, Liên kết ion (bù trừ-giữa kim loại với phi kim): - Liên kết ion là liên kết hoá học được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện ngược dấu - Chủ yếu là liên kết giữa kim loại mạnh với phi kim mạnh. - Các kim loại cho e-, phi kim nhận e-. VD: NaCl. Na (Z = 11)→1s22s22p63s1 → lớp ngoài cùng có 1e → có xu hướng nhường 1e để lớp thứ 2 đạt được số e tối đa là 8e → Na -1e → Na+(ion +) Cl (Z = 17)→1s22s22p63s23p5 → lớp ngoai cùng có 7e → có xu hướng nhận 1e đề đạt được số e tối đa là 8e → Cl + 1e → Cl- (ion -) →Na+ (cation) + Cl- (anion) → NaCl
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Nhóm rượu (-CH2OH)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
–C–O–
H
Nhóm xeton ( - C0)
O
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Nhóm este R-COO-R'
H | H– C– |
Ơ H
OH | OH – P – OH O
Nhóm metyl (- CH3)
N
Nhóm photphat (H3P04)
H | – C
Y
Nhóm anđêhit (-COH)
OH
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
–N
N
H
U
Nhóm amin (-NH2)
b, Liên kết cộng hóa trị (“góp gạo ăn cơm chung”- góp e dùng chung giữa phi kim với phi kim) Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 14 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Liên kết hydro của phân tử nước
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
- Bản chất của lực liên kết hyđro là lực hút tĩnh điện. - Liên kết hiđro thuộc loại liên kết yếu, có năng lượng liên kết vào khoảng 10-40 kJ/mol, yếu hơn nhiều so với liên kết cộng hóa trị mà năng lượng liên kết vào khoảng và trăm đến vài ngàn kJ/mol, nhng lại gây nên những ảnh hởng quan trọng lên tính chất vật lí (nh nhiệt độ sôi và tính tan trong nớc) cũng như tính chất hóa học (như tính axit) của nhiều chất hữu cơ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
c. Liên kết hidro - Liên kết hydro là liên kết đặc biệt chỉ xảy ra giữa hydro và các nguyên tố có độ âm điện rất cao là oxy, nitơ, flo. Các nguyên tử này lớn hơn rất nhiều so với nguyên tử hydro nên các electron có xu hướng lệch về nguyên tử lớn hơn, tạo nên điện tích âm nhẹ cho nguyên tử này và điện tích dương nhẹ cho nguyên tử hydro. - Liên kết hyđro là liên kết hoá học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện yếu giữa một nguyên tử hyđro linh động với một nguyên tử phi kim có độ âm điện lớn, mang điện tích âm của phân tử khác hoặc trong cùng phân tử.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
• Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có khuynh hướng dùng chung các cặp electron để đạt cấu trúc bền của khí hiếm gần kề ( với 8 hoặc 2 electron lớp ngoài cùng). • Các cặp electron dùng chung có thể do sự góp chung của hai nguyên tử tham gia liên kết (cộng hóa trị thông thường) hoặc chỉ do một nguyên tử bỏ ra (cộng hóa trị phối trí). • Số electron góp chung của một nguyên tử thường bằng 8 - n (n: số thứ tự của nhóm nguyên tố). Khi hết khả năng góp chung, liên kết với các nguyên tử còn lại được hình thành bằng cặp electron do một nguyên tử bỏ ra (thường là nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn). • Liên kết cộng hóa trị do các phi kim liên kết với nhau VD1: Trong 1 phân tử nước (H2O) thì: + Nguyên tử H (Z=1) → cấu hình e 1s1 → có 1e lớp ngoài cùng → có xu hướng nhận thêm 1e để đạt 2e là cấu hình bền vững của He. + Nguyên tử O (Z=8) → cấu hình e 1s22s2 3p4 → có xu hướng nhận thêm 2e để đạt 8e là cấu hình bền vững của các nguyên tố khí hiếm. → oxi nhận hai e → phải có hai nguyên tử hidro mỗi nguyên tử góp 1e → H-O-H. Ví dụ: Công thức phân tử Công thức Công thức cấu tạo .. electron .. H H2 O H-O-H ..H :O: .. .. SO2 :O:: S: .. O: O= S→O
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 15 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
-L
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
- Liên kết giữa đường với bazơnitơ để hình thành nuclêôtit.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
d, Liên kết glycozit: -Là liên kết hình thành giữa 2 nhóm -OH liên kết trực tiếp với C
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đoạn ADN gồm 2 cặp nuclêôtit
Đ ẠO
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
e, Liên kết Vanđecvan Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 16 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
Ơ
g, Liên kết kỵ nước: Hiện tượng các nhóm không phân cực luôn tự sắp xếp sao cho chúng không tiếp xúc với các phân tử nước.Các liên kết kị nước có ý nghĩa quan trong việc duy trì tính định hìnhcủa các phân tử P với các phân tử khác, kể cả việc phân bố của các p trên màng tế bào. Những liên kết này chiếm khoảng 1/2 tổng năng lượng tự do của quá trình đóng gói các p ."
N
- Liên kết Vanđecvan là liên kết hoá học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện rất yếu giữa các phân tử phân cực thường trực hay phân cực tạm thời. - Lực liên kết Vanđecvan hình thành giữa tập hợp của các chất rắn, lỏng, khí.
D
-L ÁN
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ÀN
TO
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Nguyên tử hóa học:
Ý
-H
Ó
III. Các nguyên tố hóa học của tế bào
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
Bổ sung: 3 loại liên kết trong phân tử ADN
1. Cấu tạo nguyên tử: Nguyên tử gồm 2 phần: - Vỏ nguyên tử: gồm các electron (e) chuyển động rất nhanh: me = 9,1094.10-31kg; qe = -1,602.10-19C. - Hạt nhân nguyên tử: hầu hết đều được tạo thành từ proton và nơtron (trừ nguyên tử 1H trong hạt nhân không có nơtron). + Proton (p): mp = 1,6726.10-27kg; qp = 1,602.10-19C. + Nơtron (n): mn = 1,6748.10-27kg; qn = 0. 2. Kích thước và khối lượng của nguyên tử - Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé. - Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân (vì khối lượng của e rất nhỏ bé). Do đó một cách gần đúng có thể coi khối lượng nguyên tử là khối lượng của hạt nhân. 3. Mối quan hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử - Vì nguyên tử trung hòa về điện nên trong mọi nguyên tử luôn có: số p = số e.
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 17 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Ơ
TO
ÁN
III. Nước 1. Cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước: Phân tử nước có cấu tạo như thế nào? - Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết cộng hoá trị. - Nước có công thức phân tử là H2O, công thức cấu tạo là H-O-H. - Cấu trúc của phân tử nước:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
2. Các dạng tồn tại của các nguyên tố hoá học trong tế bào - Dạng tự do (chủ yếu là dạng các anion và cation). - Dạng liên kết bề mặt. - Dạng liên kết chặt với các hợp chất hữu cơ khác. 3. Chức năng cơ bản của các nguyên tố hoá học. - Tạo ra môi trường trong của tế bào, của cơ thể. - Qui định áp suất thẩm thấu của tế bào. - Tham gia vào cấu tạo nhiều hợp chất hữu cơ khác – cấu trúc tế bào.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
1. Thành phần nguyên tố cấu tạo tế bào Tế bào được cấu tạo từ khoảng 25 nguyên tố hoá học. Trong đó các bon là nguyên tố quan trọng nhất trong việc tạo ra các vật chất hữu cơ. Các nguyên tố hoá học trong tế bào được chia làm 2 nhóm: Nguyên tố đa lượng: Nguyên tố vi lượng Tỷ lệ Lớn hơn 0,01% khối lượng tế bào. nhỏ hơn 0,01% khối lượng tế bào. Vai trò Tham gia cấu tạo các đại phân tử như - Tham gia xây dựng nên cấu trúc tế prôtêin, axit nucleic,… bào. - Thành phần cơ bản của enzim, vitamin… Ví dụ C, H, O, N, S, P, K… F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, Cr…
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
- Với nguyên tử bền: số p ≤ số n ≤ 1,5.số p (các nguyên tử có số p ≥ 82 thì không bền là những chất phóng xạ). 4. Các đại lượng đặc trưng của nguyên tử và cách kí hiệu nguyên tử Nguyên tử có 2 đại lượng đặc trưng là số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) và số khối (A). - Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số electron (E) = số proton (P) = số hiêu nguyên tử. 5. Nguyên tố hóa học và đông vị - Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. - Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về số khối 6. Sự tạo thành ion Để đạt cấu trúc bão hòa ( 8e ở lớp ngoài cùng hoặc 2e đối với H ) thì các nguyên tử có thể nhƣờng hoặc nhận thêm electron tạo ra những phần mang điện - gọi là ion. * Kim loại và Hiđro : nhường e để tạo ion dương ( cation) M – ne → Mn+ (Ca – 2e → Ca2 +) * Các phi kim nhận e để tạo ion âm (anion) X + ne → Xn- ( Cl + 1e → Cl1-)
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Vì sao phân tử nước có tính phân cực? Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 18 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Liên kết hydro của phân tử nước Tính phân cực của phân tử nước có vai trò gì? Tính phân cực quyết định hầu hết các đặc tính khác của nước: - Do tính phân cực mà các phân tử nước hấp dẫn lẫn nhau (liên kết hiđro) tạo cho nước ở thể lỏng → là môi trường của các phản ứng hóa học, môi trường sống của các sinh vật - Do tính phân cực nên có hai đầu một đầu mang điện tích (-), một đầu mang điện tích (+) → là dung môi hòa tan các chất. - Tính phân cực quyết định sức căng bề mặt: Nước có sưc căng bề mặt lớn do các phân tử nước có thể hút lẩn nhau bởi liên kết hiđro → giúp các sinh vật nhỏ có thể bám vào trên mặt hoặc treo dưới nước. - Quyết định tính ma dẫn: Do có tính phân cực nên các phân tử nước có thể bám vào nhiều loại bêg mặt → nước có thể đi vào các khoảng không gian rất nhỏ bé → Có vai trò trong vận chuyển nước ở mạch gỗ của thân cây, giúp nước vận chuyển từ dưới lên trên ngọn cây. - Quyết định nhiệt dung (khả năng lấy và mất nhiệt): Nước có nhiệt dung lớn tức khả năng lấy nhiệt và mất nhiệt châm → có vào trong việc điều hòa thân nhiệt - Quyết định nhiệt bay hơi: Nước có nhiệt bay hơi cao do các liên kết hiđro là các liên kết yếu → Điều hòa thân nhiệt. - Quyết định tính dẫn điện: Nước tinh khiết có tính dẫn điện thấp nhưng các ion hòa tan trong nước làm cho nước dẫn điện tốt → co vai trò tròng quan trọng trong hoạt động chức năng của nhiều tế bào. Nước có vai trò gì đối với tế bào? - Là thành phần cấu tạo nên tế bào - Là dung môi hoà tan các chất. - Tham gia vận chuyển các chất cần cho hoạt động sống của tế bào.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Tính phân cực của phân tử (lưỡng cực) là đặc tính mà phân tử có một đầu mang điện tích (+) một đầu mang điện tích (-) - Tính phân cực của phân tử được tạo ra do liên kết cộng hóa trị phân cực giữa các nguyên tử trong phân tử. + Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết cộng hóa trị mà trong đó đôi e dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (Liên kết cộng hóa trị của hợp chất là LKCHT phân cực vì các nguyên tố khác nhau nên có độ âm điện khác nhau). + Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết cộng hóa trị mà trong đó đôi e dùng chung không lệch về phía nguyên tử nào (Mọi đơn chất đều là LKCHT không phân cực vì các nguyên tử của cùng một nguyên tố liên kết với nhau nên luôn có độ âm điện bằng nhau) . - Trong 1 phân tử nước (H2O) thì: + Nguyên tử H (Z=1) → cấu hình e 1s1 → có 1e lớp ngoài cùng → có xu hướng nhận thêm 1e để đạt 2e là cấu hình bền vững của He. + Nguyên tử O (Z=8) → cấu hình e 1s22s2 3p4 → có xu hướng nhận thêm 2e để đạt 8e là cấu hình bền vững của các nguyên tố khí hiếm. => Do đó, một nguyên tử Oxi sẽ liên kết với 2 nguyên tử hiđrô, trong mối liên kết này do Ôxi có độ âm diện lớn hơn (3,44) so với hiđrô (độ âm điện 2,2). Chính vì thế các e dùng chung bị hút về phía ôxi (mà e mang điên tích âm) vì vậy đầu hiđro mang điện tích dương (+) còn đầu oxi mang điện tích âm (-). Sự phân cực này làm các phân tử nước liên kết với nhau và làm cho nước có thể hòa tan nhiều các hợp chất khác.
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 19 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
- Là môi trường và nguồn nguyên liệu cho các phản ứng sinh lý, sinh hoá của tế bào. - Tham gia điều hoà, trao đổi nhiệt của tế bào và cơ thể… Vì sao nước đá thường nổi? - Sự hấp thụ tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo nên mối liên kết hydro yếu. Liên kết này mạnh nhất khi nó nằm trên đường thẳng qua trục O-H của phân tử nước bên cạnh và yếu hơn khi nó lệch trục O-H. - Trong nước đá, toàn bộ liên kết đều mạnh cực đại ⇒ các phân tử phân bố trong 1 cấu trúc mạng lưới dạng chuẩn, khoảng cách giữa các phân tử nước đá xa nhau hơn so với khoảng cách của các phân tử nước khi ở dạng lỏng ⇒ nước đá có cấu trúc thưa hơn → nhẹ hơn và nổi trên mặt nước Vì sao nước đá ở thể rắn? Nước lạnh và nước nóng, loại nào có thời gian đóng băng nhanh hơn?
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 20 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
IV. Cacbohidrat
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m • Cacbohiđrat được phân thành ba nhóm chính sau đây: - Monosaccarit: là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được. Ví dụ: glucozơ, fructozơ (C6H12O6) - Đisaccarit: là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit. Ví dụ: saccarozơ, mantozơ (C12H22O11) - Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Ví dụ: tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 21 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
1. Monosaccait : (CH2O)n - Xét về cấu trúc, monosacarid là những dẫn xuất aldehyd và ceton của rượu nhiều nguyên tử và tương tự như vậy ta có alôose hoặc cetose. - Đường đơn thường có công thức phân tử là bội số của CH2O - Đường đơn được phân loại dựa vào: Vị trí nhóm chức cacbonyl (C=O): đường aldose và đường ketose Số nguyên tử C trong khung cacbon: Triose, pentose, hexose...
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO G N ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 22 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
b. Tetrose (C4H8O4) Tetrose là monosacand mà phân tử của nó có 4 carbon. Trước kia loại này không được các nhà sinh vật học chú ý lắm, nhưng sau này người ta thấy khi thuỷ phân glucid, trong những sản phẩm trung gian của quá trình trao đổi chất, cùng với dạng phosphoryl của loại hexose, pentose, còn có dạng tetrose như eritrophosphat.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
- Triose (C3H6O3) - Tetrose (C4H8O4) - Pentose (C5H10O5) - Hexose (C6H12O6): a. Triose (C3H6O3) Đây là những monosacand có 3 nguyên tử cathon. Đại diện của nhóm này là glycerylaldehyd và dioxyaceton.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
c. Pentose (C5H10O5) Một số đại diện của loại monosacand 5 carbon này là:
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 23 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
Hoặc viết gọn là: CH2OH[CHOH]4CHO - Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước - Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ…) đặc biệt là quả chín (còn gọi là đường nho) - Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1 %) Ứng dụng - Trong y học: dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh (dễ hấp thu và cung cấp nhiều năng lượng) - Trong công nghiệp: dùng để tráng gương, tráng ruốt phích (thay cho anđehit vì anđehit độc) • Fructôzơ: - Fructozơ (C6H12O6) ở dạng mạch hở là một polihiđroxi xeton, có công thức cấu tạo thu gọn là:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
d. Hexose (C6H12O6) Trong cơ thể đống vật và người, những hexose thường gặp là: glucose, fructose, mannose, galactose (một phần hexose ở trạng thái tự đo, một phần ở dạng liên kết trong thành phần của polysacand. Hexose tự nhiên: glucose, fructose, mannose, galactose thuộc loại cấu trúc dãy D - ở trong điều kiện phòng thí nghiệm có thể nhận được đường dãy L. Tất cả monosacand tự nhiên có vị ngọt và dễ hoà tan trong nước. Độ ngọt của mỗi loại đường không giống nhau. Monosacand loại hexose tương đối phổ biến như chúng ta đã trình bày ở trên. • Gluczo: - Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng;
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Pentose có thể tồn tại dạng vòng, chúng tham gia vào thành phần của acid nucleic
Hoặc viết gọn là: CH2OH[CHOH]3COCH2OH - Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt gấp rưỡi đường mía và gấp 2,5 lần glucozơ - Vị ngọt của mật ong chủ yếu do fructozơ (chiếm tới 40 %) 2. Disacarid. (hay còn gọi là đường đôi) Nó được thành lập do 2 monosacand hợp lại qua mạch osid sau khi khử đi một phần tử nước .Thành phần những đường kép chủ yếu như sau:
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 24 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
•
Maltose (Công thức phân tử C12H22O11 (α - glucosido 1 ,4 - α - glucose)
D
Ó -H Ý -L ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Lactose (β - galactosido - 1,4, α - glucose) đường của sữa hàm lượng lactose thay đổi tuỳ loại sữa. Đây là loại đường kép độc nhất được tổng hợp ở cơ thể gia súc - Lactose có tính oxy hoá khử điển hình của đường.
A
•
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10 00
B
TR ẦN
H Ư
- Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, ngọt hơn glucozơ, nóng chảy ở nhiệt độ 185oC - Có nhiều trong cây mía (nên saccarozơ còn được gọi là đường mía), củ cải đường, thốt nốt… - Có nhiều dạng sản phẩm: đường phèn, đường kính, đường cát… - Saccarozơ được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát…Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
Một số chất đáng chú ý là: • Saccarose (C12H22O11) : (α glucosido - 1,2, β - fructose) liên kết glucosid giữa C1 của glucose và C2 của fructose.
Còn gọi là đường mạch nha. Đường này sinh ra trong ống tiêu hoá do sự thuỷ phân tinh bột hoặc glycogen bồi men amylase.
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 25 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Cellohiose: (β - glucosido - 1,4, β - glucose) là đường kép thu được khi thuỷphân cellulose chưa triệt để.
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ví dụ: gạo tẻ chứa khoảng: 75,81% ngô chứa khoảng: 70,08% * Cấu tạo hoá học của tinh bột được tạo thành từ các gốc a glucose gồm 2 thành phần: + Amylose (chiếm 10 - 20%) - Chất này tan trong nước, không tạo hồ, với iod cho màu xanh, các gốc a - glucose được liên kết với nhau qua mạch glucosid 1 - 4 tạo thành mạch thẳng.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO G
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
3. Polysacarid Polysacand là loại đa đường có trọng lượng phân tử rất cao, do nhiều gốc monosacarid hợp lại mà thành. Công thức chung của polysacand là (C6H10O5)n. các loại polysacariô đáng kể nhất là: - Tinh bột - Glycogen - Cellulose - Kitin a. Tinh bột - Tinh bột là loại glucid dự trữ của thực vật được tạo thành trong quá trình quang hợp. Nó là nguồn thức ăn rất quan trọng đối với động vật, nhất là động vật nông nghiệp. Hàm lượng của tinh bột khác nhau ở các loài thực vật: - Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội - Trong nước nóng từ 65oC trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo (hồ tinh bột) - Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc, củ (khoai, sắn), quả (táo, chuối)…
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
•
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
+ Amilopectin (chiếm 80 - 90%) không tan trong nước với iod cho màu tàn đỏ gồm các gốc a glucose liên kết với nhau qua mạch glucosid 1- 4 và 1-6 tạo cho phân tử tinh bột có cấu tạo phân nhánh.
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 26 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Ơ
Y
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Tinh bột: Thực vật dự trữ glucose không ở dạng đơn thuần mà ở dạng polysacharides, tinh bột. Chúng hiện diện trọng: gạo, khoai, sắn...chúng ta ăn hàng ngày. Có 2 dạng tinh bột: amylose và amylose pectin.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
b. Glycogen (hay còn gọi là tinh bột động vật) Đó là loại glucid dự trữ trong gan và mô bào động vật. Cấu tạo hoá học của glycogen giống tinh bột, tức là cấu tạo từ các α – glucose, nhưng mức độ phân nhánh của glycogen mạnh hơn (phân nhánh nhiều hơn).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
TP
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Amilopectin (C6H10O5)n 300.000 - 3.000.000 2000 – 200.000 Có phân nhánh Có Không không Nhanh
N
Amilozo (C6H10O5)n 150.000 - 600.000 1000 - 4000 Không phân nhánh không Có Có Chậm
Công thức Phân tử khối Giá trị n Mạch phân tử Trương nở trong nước nóng Tan trong nước nguội Hóa gen Tốc độ hấp thụ
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
- Amylose: chỉ là một chuỗi các glucose nối với nhau, không có nhánh. - Amylose pectin với cấu trúc có nhánh, chính cấu trúc nhánh này làm tăng diện tích tiếp xúc với dịch tiêu hóa nên amylopectin được hấp thu rất nhanh, làm tốc độ gây tăng đường huyết của nó nhanh hơn so với amylose. Do sự khác biệt về cấu trúc, đã tạo nên sự khác biệt ở:
Gạo trắng chúng ta ăn hàng ngày, chứa phần lớn là amylose pectin. Do đó, sau khi nấu chính hạt cơm sẽ nở khá to so với ban đầu, các hạt mềm dính lại với nhau thành 1 khối dẻo. Tất cả là do amylose pectin. Và tất nhiên, khả năng làm tăng đường huyết khá nhanh. Nếu bạn đã từng nấu gạo lức (brown rice, red rice) thì bạn sẽ thấy sự khác biệt. Các hạt vẫn rời nhau sau khi nấu, đó là do amylose pectin trong nó không cao. Tốc độ gây tăng đường huyết cũng thấp hơn so với gạo trắng thông thường.
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 27 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
TO
ÁN
Tại sao thực vật lại dự trữ tinh bột còn động vật lại dự trữ glycogen mặc dù 2 chất này có cấu tạo hoá học là gần giống nhau? - Ở động vật thường xuyên hoạt động, di chuyển nhiều => đòi hỏi nhiều năng lượng hơn do các hoạt động sống nên dự trữ năng lượng dưới dạng glicogen dễ huy động, dễ phân hủy và đây là nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn, tích trữ ở gan và cơ. Glicogen dễ phân giải tạo năng lượng hơn tinh bột. Tinh bột cấu trúc phân nhánh, % chất không tan trong nước nhiều => khó sử dụng. - Tinh bột nặng, dự trữ dài hạn chỉ sử dụng ở TV vì TV có đời sống cố định, ngoài ra tinh bột không có khả năng khuyếch tán và hiệu ứng thẩm thấu. Đồng thời TV không có cơ quan và hoocmon chuyển hóa glicogen (và ngược lại ở ĐV) => tinh bột là nguồn dự trữ chính. - Tinh bột là dạng dự trữ lí tưởng vì nó không khuếch tán ra khỏi tế bào và gần như không có hiệu ứng thẩm thấu. c. Cenlulose (hay còn gọi là chất xơ) - Công thức phân tử: (C6H10O5)n; công thức của xenlulozơ có thể được viết là [C6H7O2(OH)3]n
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
So sánh tinh bột với glycogen - Giống nhau: + Đều được cấu tạo từ các α – glucose qua liên kết 1-4 và liên kết 1-6 glicozit + Đều là chất dự trử của sinh vật + Đều có thể nhận biết bằng dung dịch lugol (hay còn được gọi là nước iốt hoặc dung dịch iốt mạnh, là một dung dịch có chứa kali iodua cùng iod tan trong nước. Đây là một loại thuốc và chất khử trùng) - Khác nhau: Tinh bột glycogen - Là chất dự trử của thực vật - Là chất dự trử của động vật và nấm - Là cấu trúc dạng chuổi phân nhánh đơn giản - Là cấu trúc dạng chuổi phân nhánh phúc tạp hơn (độ phân nhánh ít hơn) hơn (phân nhánh mạnh hơn) - Gồm hai loại phân tử là amilo và amilopectin - Chỉ có một loại phân tử. - Gồm 10 - 20% là amilo (tan trong nước) và - Không có amilo và amilopectin 80-90% là amilopectin (tan trong nước ở nhiệt độ cao) - Nhận biết bằng dung dịch lugol: có màu xanh - Nhận biết bằng dung dịch lugol: có màu tím đỏ. - Khó phân giải để giải phóng năng lượng hơn - Dễ phân giải để giải phóng năng lượng hơn (tốc độ phân giải chậm hơn) (tốc độ phân giải nhanh hơn) - Tích trử chủ yếu ở củ, hạt - Tích trử ở gan và cơ - Enzim phân giải là amilaza - Enzim phân giải là glucagon do tuyến tụy tiết ra
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 28 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
H
Ơ
N
- Đó là loại polysacarid phổ biến nhất của thực vật. Nó được cấu tạo từ nhiều gốc β - glucose qua mạch - glucosid 1- 4 tạo thành chuỗi thẳng không phân nhánh, số lượng β - glucose khoảng vài chục vạn. Trong thực vật, cellulose liên kết thành các bó sợi là các mi xen qua các liên kết hydrogen.
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Kitin có dạng sợi giống như cellulose và động vật cũng không tiêu hóa được chúng. Kitin là thành phần cơ bản của lớp vỏ cứng của nhiều loài sinh vật, là polysacand phổ biến trong tự nhiên chỉ sau cellulose. e. Inuliên: là một polysacand dự trữ của thực vật. Đơn vị cấu tạo là fructose. Trọng lượng phân tử của insuliên thấp vì nó chỉ có khoảng 30 gốc fructose, do đó polysacand này dễ dàng hoà tan trong nước. ở loài ngũ cốc thời kỳ phát triển đầu thường có đa đường cấu tạo do fructose. Khi chín muồi đa đường này sẽ phát triển thành tinh bột. g. Hemiceuulose: Đấy là tên chung của nhiều loại đa đường thường gặp trong rơm, gỗ, lõi ngô... Đa đường loại này nếu có đơn vị cấu tạo từ: + Mannose thì gọi là mannan + Arabinose thì gọi là araban + Galactose thì gọi là galactan + Cylose thì gọi là cylan h.Dextran: là sản phẩm của vi khuẩn Dextran cấu tạo từ α -glucose nối mạch glucosid 1 - 4 và 1 - 6, nhưng khác glycogen, mạch glucosid 1 - 4 ở đây là mạch rẽ. 4.2. Loại heterosid Heterosid là loại đa đường không thuần nhất, có cấu tạo cao phân tử và cấu trúc phức tạp. Trong thành phần của nó ngoài các monosacand ra còn có các dẫn xuất của monosacand như hexosamin, hexosulfat...
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
- Cenlulose chỉ bị phân hoá bồi enzym cenlulase vi sinh vật cho nên cơ thể gia súc muốn sử dụng cellulose phải nhờ sự hoạt động của vi sinh vật có trong dạ cỏ của loài nhai lại bởi vì trong cơ thể gia súc không có enzym cellulase. - Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước và trong dung môi hữu cơ thông thường như benzen, ete - Xenlulozơ là thành phần chính tạo ra lớp màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối - Xenlulozơ có nhiều trong trong cây bông (95 – 98 %), đay, gai, tre, nứa (50 – 80 %), gỗ (40 – 50 %) d. Kitin Kitin là một polysacand thuần được cấu tạo từ các đơn vị N-acetylglucosanliên nối với nhau bằng liên kết β - glucosid 1- 4. Sự khác nhau duy nhất về mặt hóa học giữa chính và cellulose là sự thay thế nhóm hydroxyl ở vị trí C2 bằng một nhóm được acetyl hóa (CO3-CO-NH):
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 29 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Ơ
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
Heparin (Hepar - gan) Đây là loại đa đường tìm thấy đầu tiên ở gan, sau đó ở cơ, tim, phổi... Trọng lượng phân tử khoảng 17.000 thành phần gồm galactosamin, acid glucoronic và gốc sulfat.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP Đ ẠO G
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
Nhiều vi khuẩn có khả năng phá hoại mạch mô bào, nọc ong, nọc rắn... có loại enzym hyaluronidase phân giải acid hyaluronic. Enzym này làm hỏng chất nhầy gắn tế bào nên vi khuẩn dễ hoạt động. Đầu mũi nhọn của tinh trùng cũng có acid hyaluronic nên tinh trùng có khả năng xâm nhập vào tế bào trứng để thực hiện quá trình thụ tinh. - Chondroitin sulfat Chất này chứa nhiều trong mô liên kết, ở chất tính kiềm của sụn dưới dạng phức chất nhầy chondromucoid. Trọng lượng phân tử rất cao gồm acetyl-galactosamin, acid glucoronic - cấu trúc dự đoán như sau:
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
Heterosid chia làm nhiều lớp khác nhau tuỳ tính chất và cấu trúc. Đáng kể nhất là 2 lớp: - Glucopolysacand - Mucopolysacarid 4.2.1. Mucopolysacarid: (mucor - chất nhầy) Đây là loại đa đường thường gặp trong mô liên kết, ở chất trung gian giữa các tế bào và ở các dịch nhầy. Ba loại mucopolysacand đáng chú ý là: - Acid hyaluronic Loại đa đường nhầy này có trong dịch bao khớp, trong thuỷ tinh thể mắt, trong nhiều mô bào của động vật khác. Trọng lượng phân tử khoảng 200 - 500 nghìn, hoà tan trong dung dịch rất nhớt. Nhờ đặc tính này nên acid hyaluronic được ví như chất xi măng gắn với các tế bào của mô trong cơ thể. Khi thuỷ phân acid hyaluronic ta thu được N- acetylglucosamin và acid D- glucoronic. Hai thành phần này nối với nhau theo sự dự đoán sau:
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
Đ
Heparin có khả năng liên kết với trombokinase, làm cho chất này không tham gia vào quá trình đông máu được. Chính ở miệng con đỉa cũng có chất hepann này, cho nên khi đỉa cắn máu thường chảy ra nhiều, khó đông. Trong y học và thú y hepann được dùng làm chất ổn định máu và chống đông máu (khi truyền máu). 4.2.2. Glucopolysacand Là loại đa đường phức tạp có tính keo như mucopolysacand nhưng không chứa dẫn xuất an liên như hexosanủn. Đại diện của nhóm này thường là: - Pectin thực vật: là những chất giữ vai trò nhựa gắn tế bào mô thực vật.
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 30 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Glucopolysacand của vi khuẩn: thường có trong cấu tạo giáp mô, có đặc tính bền đối với men tiêu hoá. 'Nhờ vậy vi khuẩn sống được trong những môi trường như nước bọt, dịch ruột...
H
Ơ
Lipid gồm các chất như dầu, mỡ có tính nhờn không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như ether, chlorophorm, benzene, rượu nóng. Giống như carbohydrate. Các lipid được tạo nên từ C, H, O nhưng chúng có thể chứa các nguyên tố khác như P hay N. Chúng khác với carbohydrate ở chỗ chứa O với tỷ lệ ít hơn hẳn.
N
V. Lipit: (chất béo)
Chất dự trữ năng lượng của ĐV
TR ẦN
b. Dầu (thực vật) c. Sáp (bề mặt quả, lá, sáp ong)
Cấu trúc màng sinh chất
-L
ÀN
TO
ÁN
2. Stêrôit
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
II.2. Lipit phức tạp 1. Phốtpholipit
Bảo vệ quả, lá..
Đ IỄ N
4. Vitamin
d. côlestêrôn
Cấu tạo màng tế bào động vật
e. Testotteron
Hooc môn sinh dục nam
f. Ơstrogen
Hooc môn sinh dục nữ
g. Diệp lục, crôten h. vitamin A, E, D, K
Tham gia quang hợp
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Chất dự trữ năng lượng của ĐV
N
a. Mở (động vật)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Chức năng
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
II.1. Lipit đơn giàn
3. Sắc tố
D
Đại diện
G
Thành phần cấu tạo
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
Hai nhóm lipid quan trọng đối với sinh vật là: nhóm có nhân glycerol và nhóm có nhân sterol. Các nhân này kết hợp với các acid béo và các chất khác nhau để tạo thành nhiều loại lipid khác nhau.
Điều hòa trao đổi chất
1. Cấu tạo của lipit: a. Lipit đơn giản: (mỡ, dầu, sáp) - Gồm 1 phân tử glyxêrol và 3 axit béo
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 31 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Axit béo
N
Glixerol
TO
ÁN
-L
Ý
Sáp cũng thuộc lipid đơn giản, ở trạng thái rắn trong điều kiện nhiệt độ bình thường. Sáp tạo thành lớp mỏng bao phủ trên bề mặt lá, thân quả của nhiều cây. Nhiều tác giả cho rằng sáp được tạo thành trong tế bào biểu bì, sao đó được đưa qua các ống dẫn nhỏ ra khỏi tế bào ở lại trên bề mặt của mô & kết tinh thành que hay hình bản nhỏ. Lớp sáp trên bề mặt lá Caripha cariphera ở Nam Mỹ có màu vàng, rất rắn & nóng chảy ở 83-90oC ; do đó có thể dùng làm nến. Sáp có tác dụng bảo vệ giữ cho lá quả khỏi bị thấm nước, không bị khô & ngăn ngừa vi sinh vật xâm nhập vào. Khi lớp sáp trên bề mặt quả bị xâm phạm, quả dễ bị hỏng trong quá trình bảo quản.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-H
Chức năng & dạng tồn tại trong tự nhiên
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ó
A
Sáp là gì?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO G N H Ư TR ẦN 10 00
B
+ Axit béo no (bảo hòa): Không có liên kết đôi, công thức CnH2n +1 COOH + Axit béo không no (chưa bảo hào): Có liên kết đôi, công thức CnH2n -1 COOH
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Triglixerit
D
IỄ N
Đ
Sáp cũng có ở động vật, ví dụ như sáp ong, sáp ở lông cừu (lanolin). Sáp ong bảo vệ cho ấu trùng ong phát triển bình thường & bảo vệ cho mật ong khỏi bị hư hỏng. Lanolin giữ cho lông cừu khỏi bị thấm ướt. Lanolin cũng được dùng nhiều trong y học, trong công nghệ mỹ phẩm. Cấu tạo hóa học của sáp Sáp là các este được tạo thành từ các ancol bậc một mạch thẳng, phân tử lớn, với các axit bậc cao. Sáp có công thức cấu tạo chung như sau:
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 32 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
R
O
C R1 O
Trong đó: R là gốc ancol thường có số nguyên tử cacbon chẵn.
N
Các ancol đã được biết là:
Ơ
Ancol xetilic : CH3(CH2)14CH2OH (16 cacbon)
N
H
Ancol xerilic (hexacozanol): CH3(CH2)24CH2OH (26 cacbon)
N
http://daykemquynhon.ucoz.com
Axit melisxic (30 cacbon): CH3(CH2)28COOH
G
Axit montanic (28 cacbon): CH3(CH2)26COOH
H Ư
Ví dụ: thành phần chủ yếu của sáp ong là este tricontanol và axit palmitic, có công thức như sau:
TR ẦN
CH3(CH2)28 CH2O – C – (CH2)14CH3 O
B
Trong thành phần của sáp ngoài các este của ancol với axit béo phân tử lớn, còn có các hydrocacbon, axit béo tự do, ancol phân tử lớn tự do
10 00
Sáp cũng được tìm thấy trong than đá, than bùn, gọi là sáp khoáng. Sáp khoáng có chứa axit montanic và các este của nó.
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Tính chất của sáp So với mỡ trung tính, tất cả các loại sáp đều bền dưới tác dụng của ánh sáng, nhiệt, các chất oxy hóa và các yếu tố khác. Ngoài ra, sáp bị thuỷ phân, do đó có thể bảo quản sáp trong thời gian dài. Dầu thực vật và mỡ động vật là hai loại chất béo có sự giống và khác nhau như sau. Giống – Dầu mỡ đều không tan trong nước, mà chỉ hoà tan trong các dung môi hữu cơ như: ether, benzen, chlorofrom. – Dầu và mỡ đều cung cấp một năng lượng như nhau: 1g cung cấp cho cơ thể 9kcalo. – Dầu và mỡ được cấu tạo bởi các acid béo, là những hợp chất hữu cơ gồm carbon, hydro và oxy. Khác Dầu thực vật Mỡ động vật Dầu thực vật chứa nhiều acid béo chưa no Mỡ động vật chứa nhiều acid béo no (bão hoà), (chưa bão hoà) Không có cholesterol (ngoại trừ dầu dừa, dầu Chứa cholesterol (ngoại trừ mỡ cá thu, cá hồi, cọ, dầu ca cao). cá trích... chứa nhiều omega.3 và omega.6). Trong điều kiện nhiệt độ bình thường, dầu thực Trong điều kiện nhiệt độ bình thường, mỡ động vật ở thể lỏng vật thì đông đặc lại. Dầu thực vật chứa nhiều vitamine E, K, Mỡ động vật có nhiều vitamine A, D.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Axit xerotic (26 cacbon): CH3(CH2)24COOH
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
R1 là gốc axit béo. Trong thành phần của sáp cũng tìm thấy các axit béo thường gặp trong mỡ như axit palmitic, axit stearic, axit oleic v.v. Ngoài ra còn có một số axit béo khác đặc trưng của sáp có khối luợng phân tử lớn hơn nhiều như:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Ancol minixilic (tricontanol): CH3(CH2)28CH2OH (30 cacbon)
Y
Ancol motanilic (octacozanol): CH3(CH2)26CH2OH (28 cacbon)
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 33 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N Ơ
Dầu thực vật dễ bị oxy hoá, làm sản sinh một số chất không có lợi cho sức khoẻ.
Mỡ động vật làm tăng LDL trong máu (ngoại trừ mỡ các loài cá như đã nêu trên), dẫn đến xơ vữa động mạch, cao huyết áp, tiểu đường. Mỡ động vật có khả năng cung cấp cholesterol tốt (HDL), cần thiết cho cấu trúc tế bào, đặc biệt là tế bào thần kinh, làm bền thành mao mạch nên giúp phòng ngừa xuất huyết não, gây đột quỵ.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G N H Ư TR ẦN B 10 00
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
c. Stêrôit: - Cấu trúc: Steroit là loại lipit đặc trưng bởi một khung cacbon chứa 4 vòng nối với nhau - Các loại streoit phổ biến: Cholesterol, Testotteron, Estrogen... - Chức năng của steroit: Các steroit có nhiều chức năng khác nhau: Cholesterol là thành phần cấu tạo của màng tế bào động vật, Testotteron, Estrogen là các hoocmon sinh dục ở động vật và người...
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
b.Phôtpholipit: - Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat (alcol phức). Là những lipid được tạo nên do sự kết hợp của hai nhóm -OH của một phân tử glycerol với 2 phân tử acid béo, còn nhóm OH thứ ba gắn với 1 phân tử H3PO4 . Tiếp theo phosphate lại gắn với các nhóm nhỏ khác phân cực (rượu). Lecitin là một phospholipid rất hay gặp ở thực vật và động vật, nhất là trong lòng đỏ trứng, tế bào thần kinh, hồng cầu. Các phân tử phospholipid có 1 đầu ưa nước và đuôi kỵ nước. Đầu ưa nước phân cực - chứa acid phosphoric. Đuôi kỵ nước không phân cực gồm các chuỗi bên của các acid béo. Các phospholipid và glycolipid tạo nên lớp màng lipid đôi là cơ sở của tất cả màng tế bào.
H
Dầu thực vật giúp làm hạ lượng cholesterol xấu (LDL) trong máu,
D
IỄ N
d. Sắc tố và vitamin: - Carôtenôit, vitamin A, D, E, K… 2. Chức năng của lipit: - Các lipid giữ vai trò quan trọng trong tế bào, là nguồn dự trữ dài hạn của sinh vật như lớp mỡ dưới da, quanh phủ tạng. - Các phospholipid và cholesterol là thành phần chủ yếu của các màng tế bào. - Chống mất nhiệt và cách nhiệt - Lipid còn là thành phần của một số vitamin như vitamin D và là dung môi của nhiều vitamin (A, D, E, K, ...)
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 34 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
3. Chuyển hóa lipit a). Gluxit chuyển hoá thành lipit Ta đã biết gluxit ăn vào cơ thể chuyển hoá thành mỡ dự trữ, ta cũng biết gluxit và lipit có một bước chuyển hoá trung gian chung là acid acetic. Vậy có con đường chuyển hoá gluxit qua acid pyruvic và acid acetic thành acid béo. Con đường chuyển hoá đó được xúc tiến bởi insulin và bị ức chế bởi kích tố tiền yên. Triose do dị hoá gluxit cũng có thể chuyển hoá thành glycerol tham gia tổng hợp lipit.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
VI. Protein VI.1. Cấu tạo: - Đơn phân: Axit amin: Trong tự nhiên có 20 loại axit amin khác nhau. Mỗi axit amin gồm 3 thành phần: - Gốc – R. - Nhóm amin (- NH2) - Nhóm carboxyl (- COOH).
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
b). Lipit chuyển hoá thành gluxit Glycerol của lipit có thể vào con đường chuyển hoá gluxit và xây dựng glucose hay glycogen. Theo con đường này 100g lipit chỉ chuyển thành 12g glucose của máu. Khi nhịn đói, tỷ lệ chuyển thành glucose có thể cao hơn.Nghiên cứu bằng đồng vị phóng xạ cho thấy acid acetic (từ mỡ) được gan dùng xây dựng glucose. Tuy vậy, con đường chuyển acid béo thành glucose không rõ rệt, điều này giúp ta hiểu hiện tượng thông thường là: cho động vật (lợn) ăn nhiều gluxit để thu hoạch mỡ, thì rõ ràng lợi hơn bất cứ cơ thể nào tiêu thụ mỡ để cho ta gluxit.
D
IỄ N
Đ
ÀN
Hai nhóm trên liên kết với nhau qua nguyên tử cacbon trung tâm - nguyên tử liên kết với một nguyên tử H và một gốc R. - Các amino acid được chia thành 4 nhóm căn cứ vào các gốc R:
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 35 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
- Các bậc cấu trúc: + Cấu trúc bậc một: Là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polypeptit, trong đó các axit amin liên kết với nhau bằng mối liên kết peptit → chuỗi polypeptit. Liên kết peptit là mối liên kết được hình thành giữa nhóm carboxyl của axit amin trước với nhóm amin của axit amin tiếp theo giải phóng một phân tử nước. Kết quả: Mạch polypeptit có đầu là nhóm amin của axit amin thứ nhất, cuối mạch là nhóm carboxyl của axit amin cuối cùng. + Cấu trúc bậc hai: Được hình thành khi mạch polypeptit co xoắn hoặc gấp nếp trong không gian và được giữ vững nhờ các liên kết hydro giữa các axit amin ở gần nhau. Có 2 dạng: xoắn α và gấp nếp β. + Cấu trúc bậc ba: Khi xoắn bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho mỗi loại protein trong không gian 3 chiều tạo thành khối hình cầu. + Cấu trúc bậc bốn Khi protein có 2 hay nhiều chuỗi polypeptit phối hợp với. VD: Phân tử hemoglobin gồm 2 chuỗi α và 2 chuỗi β. Các yếu tố của môi trường như nhiệt độ cao, độ pH… có thể phá huỷ cấu trúc không gian ba chiều của protein làm cho chúng mất chức năng (biến tính).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO G N H Ư TR ẦN B 10 00
A
Các nhóm amino acid
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 36 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
enzyme tương đồng tư các loài sinh vật khác nhau thi không giống nhau về cấu trúc hóa học. Ví dụ : tripsine của bò khác tripsine của lợn * Vai trò cấu trúc: Protein là yếu tố cấu trúc cơ bản của tế bào và mô như protein màng, chất nguyên sinh, collagen và elastin- protein chủ yếu của da và mô liên kết; keratin - trong tóc, sừng, móng và lông... * Vai trò vận chuyển: Làm nhiệm vu vận chuyên chất đăc hiệu tư vi tri này sang vi tri khác, vi du vận chuyên O2 tư phôi đến các mô do hemoglobin hoăc vận chuyên acid beo tư mô dự trư đến các cơ quan khác nhơ protein trong máu là serum albumin. Các chất đươc vận chuyên qua màng đươc thực hiện băng các protein đăc hiệu, vi du vận chuyên glucose hoăc các amino acid qua màng. * Vai trò vận động: Môt số protein đưa lại cho tế bào khả năng vận đông, tế bào phân chia và co cơ. Các protein này có đăc điêm: chung ơ dạng sơi hoăc dạng polymer hóa đê tạo sơi, vi du actin, myosin là protein vận đông cơ. Tubolin là thành phân cơ bản cua thoi vô săc, có vai tro vận động lông, roi. * Vai trò bảo vệ: Protein bảo vệ có môt vai tro lớn trong sinh hoc miên dich. Đông vật có xương sống có môt cơ chế phức tạp, phát triên cao, với cơ chế này chung ngăn ngưa nhưng tác nhân vi sinh vật gây bệnh (virus, vi khuân, nấm, chất đôc vi khuân). Chức năng này có phân liên quan đến đăc tinh cua chuôi polypeptide. Hệ thống tự vệ toàn bô, sinh hoc miên dich là môt linh vực khoa hoc phát triên
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
-H
Ó
A
VI.2. Chức năng * Vai trò xúc tác: Các enzyme là nhóm protein lớn nhất, có hàng nghìn enzyme khác nhau. Chúng xúc tác cho môi phản ứng sinh hóa nhất đinh. Môi môt bước trong trao đôi chất đêu đươc xuc tác bơi enzyme. Enzyme có thê làm tăng tốc đô phản ứng lên 1016 lân so với tốc đô phản ứng không xuc tác. Các
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Protein vừa rất đa dạng vừa rất đặc thù: Do cấu trúc theo nguyên tắc đa phân nên chỉ với hai mươi loại axit amin khác nhau, đã tạo ra vô số các phân tử protein khác nhau về số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin cũng như về cấu trúc không gian.
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 37 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H
ÀN
Loại protein
Các enzym tiêu hóa
Protein cấu trúc
Cấu trúc nên các bộ phận của tế bào
Các sợi tơ, sợi colagen và elastin trong mô liên kết của động vật, keratin trong da, lông, sừng, móng....
Protein dự trữ
Dự trữ axit amin
Ovalbumin trong lòng trắng trứng, casein trong sữa, protein dự trữ trong hạt
Protein vận chuyển
Vận chuyển các chất
Hemoglobin, các protein vận chuyển
Đ
IỄ N
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ví dụ
Xúc tác đặc hiệu cho các phản ứng hóa học
Protein enzym
D
Chức năng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
Tóm tắt vai trò của prôtêin:
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
và có trên bê măt cua nó nhưng vung nhận, nơi mà antigen đươc kết hơp vào. Nhưng vung nhận này rất khác nhau và “phu hơp” môi vung cho môt antigen xác đinh. Nhưng tác nhân khác nhau có nhưng tế bào lympho xác đinh khác nhau với nhưng vung nhận phu hơp. Khi môt antigen kết hơp với tế bào lympho thi nó băt đâu sản sinh kháng thê đăc hiệu đối với tác nhân gây bệnh. Nhưng tế bào lympho khác không đươc kich thich cho việc sản sinh ra kháng thê. Có săn môt số lương lớn các tế bào lympho khác nhau, chung có thê tông hơp đươc rất nhanh nhưng kháng thê khác nhau khi kháng nguyên xuất hiện. Nhưng loại kháng thê khác nhau này là xác đinh, tồn tại với số lương không đếm đươc, có thê môt vài triệu, ơ đây môi môt loại có môt vi tri kết hơp duy nhất đăc trưng. Khả năng lớn không thê tương tương đươc cua hệ thống miên dich đa làm cho protein lạ, protein cua tác nhân gây bệnh trơ thành vô hại. Nhưng kháng thê này đươc goi là globulin miên dich. Chung chiếm khoảng 20% protein tông số trong máu. Môt nhóm protein bảo vệ khác là protein làm đông máu thrombin và fibrinogen, ngăn cản sự mất máu cua cơ thê khi bi thương. * Vai trò dự trữ: Các protein là nguồn cung cấp các chất cân thiết đươc goi là protein dự trư. Protein là polymer cua các amino acid và nitơ thương là yếu tố hạn chế cho sinh trương, nên cơ thê phải có protein dự trư đê cung cấp đây đu nitơ khi cân. Vi du, ovalbumin là protein dự trư trong long trăng trứng cung cấp đu nitơ cho phôi phát triên. Casein là protein sưa cung cấp nitơ cho đông vật có vu con non. Hạt ơ thực vật bậc cao cung chứa môt lương protein dự trư lớn (khoảng 60%), cung cấp đu nitơ cho quá trinh hạt nảy mâm. Hạt đậu (Phaseolus vulgaris) chứa môt protein dự trư có tên là phaseolin. Protein cung có thê dự trư các chất khác ngoài thành phân amino acid (N, C, H, O, và S), vi du ferritin là protein tim thấy trong mô đông vật kết hơp với Fe. Môt phân tử ferritin (460 kDa) găn với 4.500 nguyên tử Fe (chiếm 35% trong lương). Protein có vai tro là giư lại kim loại Fe cân thiết cho sự tông hơp nhưng protein chứa Fe quan trong như hemoglobin * Các chất có hoạt tính sinh học cao: Môt số protein không thực hiện bất ky sự biến đôi hóa hoc nào, tuy nhiên nó điêu khiên các protein khác thực hiện chức năng sinh hoc, điêu hoa hoạt đông trao đôi chất. Vi du insulin điêu khiên nồng đô đương glucose trong máu. Đó là môt protein nho (5,7 kDa), gồm hai chuôi polypeptide nối với nhau băng các liên kết disulfite. Khi không đu insulin thi sự tiếp nhận đương trong tế bào bi hạn chế. Vi vậy mức đương trong máu tăng và dẫn đến sự thải đương mạnh me qua nước tiêu (bệnh tiêu đương). Môt nhóm protein khác tham gia vào sự điêu khiên biêu hiện gen. Nhưng protein này có đăc tinh là găn vào nhưng trinh tự DNA hoăc đê hoạt hóa hoăc ức chế sự phiên ma thông tin di truyên sang mRNA, vi du chất ức chế (repressor) đinh chi sự phiên mã.
N
đôc lập. Môt protein lạ (virus, vi khuân, nấm) xâm nhập vào máu hoăc vào mô thi cơ chế tự vệ đươc hu y đông r ất nhanh. Protein lạ đươc goi là kháng ngu yên (antigen). Nó có môt vung gồm môt trật tự xác đinh các nguyên tử, với vung này nó kết hơp với tế bào lympho và kich thich tế bào này sản sinh ra kháng thê. Nhưng tế bào lympho tồn tại trong hệ thống miên dich với số lương 109
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 38 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Điều hòa các hoạt động sinh lí của cơ thể
Insulin
Protein thụ thể
Tiếp nhận các kích thích hóa học
Các thụ thể trên màng tế bào thần kinh
Protein co rút và vận động
Vận động
Actin và Miosin trong tế bào cơ, protein trong lông và roi
Protein bảo vệ
Bảo vệ chống lại các tác nhân gây bệnh
Kháng thể chống lại vi khuẩn và vi rút
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Protein hoocmon
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyễn Viết Trung
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/daykemquynhonofficial 39 www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Y
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
- 2 chuỗi polynucleotit liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogen: + A = T bằng 2 liên kết hydrogen. + G ≡ X bằng 3 liên kết hydrogen. Đơn phân: Có khối luợng là 300đvC b. Cấu trúc không gian ADN tồn tại chủ yếu trong nhân tế bào và cũng có ở ti thể, lạp thể trong tế bào chất. Đó là một axit hữu cơ, có chứa các nguyên tố C, H, O, N và P mà mô hình cấu trúc của nó được hai nhà bác học J. Watson và F. Crick công bố vào năm 1953. ADN ARN - ADN có 2 chuỗi polynucleotit xoắn kép Gồm một mạch polyribonucleotit. song song quanh trục, tạo nên xoắn kép đều Có 3 loại polyribonucleotit : và giống 1 cái cầu thang xoắn. - mARN: Là một chuỗi polyribonucleotit dưới dạng - Mỗi bậc thang là một cặp bazo liên kết bổ mạch thẳng, có trình tự ribonucleotit đặc biệt để ribozo sung với nhau, tay thang là phân tử đường và có thể nhận biết ra chiều thông tin di truyền và tiến axit Photphoric của 2 nucleotit kế tiếp liên kết hành dịch mã. cộng hoá trị với nhau. - tARN: Là một chuỗi polyribonucleotit cuộn xoắn, 0 - Khoảng cách giữa 2 cặp bazo là 3,4 A . gồm từ 80 – 100 đơn phân, có đoạn các cặp bazo liên kết theo nguyên tắc bổ sung (A – U; G – X) → 3 thuỳ. - Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotit, Có 2 đầu: Một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ 3. Hai mạch
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
B
10 00
.Q TP
Đ ẠO
G
- Các nucleotit liên kết với nhau theo một chiều xác định ( 5’ - 3’) tạo thành chuỗi polynucleotit. - Mạch polynucleotit có các liên kết hoá trị giữa đường và axit Photphoric giữa 2 nucleotit kết tiếp.
2. Một mạch
ARN Ribonucleotit: Gồm 3 thành phần: - Đường 5C – Ribozo (C5H10O5) - Bazo nitrogenous (A, U, G , X) - Nhóm Photphat - H3PO4 →Có 4 loại ribonucleotit: rA, rU, rG, rX - Các ribonucleotit liên kết với nhau theo một chiều xác định (5’ - 3’) tạo thành chuỗi polyribonucleotit. - Mạch polyribonucleotit có các liên kết hoá trị giữa đường và axit Photphoric giữa 2 ribonucleotit kết tiếp.
N
1. Đơn phân
ADN Nucleotit: Gồm 3 thành phần: - Đường 5C – Deoxyribozo (C5H10O4) - Bazo nitrogenous (A, T, G, X) - Nhóm Photphat - H3PO4 →Có 4 loại nucleotit: A, T, G, X
H Ư
Cấu trúc
U
Cấu trúc của một nucleotit + Có hai loại axit nucleic là ADN và ARN.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
H
Ơ
N
VII. Axit Nucleic 1. Cấu trúc: a. Cấu trúc hoá học + Axit nucleic là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là các nucleotit. + Mỗi đơn phân của axit nucleic gồm có 3 thành phần: Đường pentose, nhóm photphat và base nitơ
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 40 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ba đối mã (một trong các thuỳ tròn) và đầu mút tự do. - Đường kính vòng xoắn là 20A - rARN: Là một chuỗi polyribonucleotit chứa hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân trong đó 70% số riboucleotide có liên kết bổ sung tạo nên vùng xoắn kép cục bộ. Chú ý: Phân tử ADN ở các tế bào nhân sơ thường có cấu trúc dạng vòng còn phân tử ADN ở các tế bào nhân thực lại có cấu trúc dạng thẳng. c. Chúc năng * Chức năng của ADN - Quy định tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật: Do ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, từ 4 loại nucleotit → làm ADN vừa đa dạng lại vừa đặc thù. Mỗi loại ADN có cấu trúc riêng, phân biệt với nhau ở số lượng, thành phần, trật tự các nucleotit. - Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền ở các loài sinh vật: Trình tự nucleotit trên mạch polynucleotit chính là thông tin di truyền, nó quy định trình tự các nucleotit trên ARN từ đó quy định trình tự các axit amin trên phân tử protein. * Chức năng của ARN - mARN: truyền đạt thông tin di truyền. - tARN: vận chuyển các a.a tới ribozo để tổng hợp protein. Mỗi loại tARN chỉ vận chuyển một loại a.a. - rARN là thành phần chủ yếu của ribozo, nơi tổng hợp protein. Các phân tử ARN thực chất là những phiên bản được đúc trên một mạch khuôn của gen trên phân tử ADN nhờ quá trình phiên mã. Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các phân tử mARN thường bị các enzym của các tế bào phân giải thành các ribonucleotit còn rARN và tARN tương đối bền vững được tái sử dụng lại. Chú ý: Ở một số loại virut, thông tin di truyền không lưu giữ trên ADN mà được lưu giữ trên ARN. VD: Virus dại, HIV…
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
0
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 41
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
Đ D
Đường đơn:
IỄ N
1. Ribozơ,
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
I. Đường đơn: - Được cấu tạo tử 3 nguyên tố hóa học C, H, O - Có từ 3C đến 7C: + Triose (C3H6O3) + Tetrose (C4H8O4) + Pentose (C5H10O5) + Hexose (C6H12O6)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO G N H Ư
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
CACBOHIDRAT Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Cacbohiđrat được phân thành ba nhóm chính sau đây: - Monosaccarit: là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được. Ví dụ: glucozơ, fructozơ (C6H12O6) - Đisaccarit: là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit. Ví dụ: saccarozơ, mantozơ (C12H22O11) - Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Ví dụ: tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
TỔNG HỢP VỀ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC ĐẠI PHÂN TỬ HỮU CƠ TRONG TẾ BÀO
- Thành phần cấu tạo nên nucleotit của ARN
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 42 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Thành phần cấu tạo nên nucleotit của ADN
Ơ
N
2. Deoxy Ribozơ;
H
- Thành phần cấu tạo nên đường đôi saccarozo, mantozo, lactozo. - Nguyên liệu cho quá trình hô hấp để giải phóng năng lượng ATP cung cấp cho TB và cơ thể.
- Nguồn dự trữ năng lượng.
Đ IỄ N D
Đường đôi:
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
Vị ngọt của mật ong chủ yếu do fructozơ Đường đôi: - Được cấu tạo từ 2 phân tử đường đơn qua liên kết glicozit. 1. Saccazo, (Đường mía) 1− 2 glicozit → α glucozo + β fructose
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B 10 00 -H
Ó
A
- Thành phần cấu tạo nên đường đôi saccarozo
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
5. fructose.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
- Thành phần cấu tạo nên đường đôi lactozo
N
Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ…) đặc biệt là quả chín (còn gọi là đường nho) 4. Galactose,
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
3. Glucose,
Saccarozo 2. Mantozơ (Đường mạch nha) 1− 4 glicozit → Mantozo α glucozo + α glucozo
- Nguồn dự trữ năng lượng.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 43
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
H
Ơ
- Nguồn dự trữ năng lượng.
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
+ Amilopectin 1− 4 glicozit → Amilopectin α glucozo + α glucozo 1− 6 glicozit
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO
G
N
H Ư
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
1. Tinh bột (thực vật) + Amylozo (chiếm 10 - 20%) 1− 4 glicozit → Amilozo α glucozo + α glucozo
- Tinh bột là loại glucid dự trữ của thực vật được tạo thành trong quá trình quang hợp. Nó là nguồn thức ăn rất quan trọng đối với động vật, nhất là động vật nông nghiệp.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đường đa (Polysacand) Polysacand là loại đa đường có trọng lượng phân tử rất cao, do nhiều gốc monosacarid hợp lại mà thành. Công thức chung của polysacand là (C6H10O5)n.
Đường đa:
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
3. Lactose (Đường sữa) 1− 4 glicozit β galactozo + α glucozo → Lactozo
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2. Glycogen (động vật) 1− 4 glicozit → Amilopectin α glucozo + α glucozo 1− 6 glicozit
- Là chất dự trử của động vật - Được dự trử ở gan và cơ. - Được phân giải bởi glucagon.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 44 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
H
N
Y
D
IỄ N
Đ
ÀN
- Được cấu tạo tử 3 nguyên tố C, H, O - Gồm 2 thành phần cơ bản là: Axit béo + Alcon - Các lipid giữ vai trò quan trọng trong tế bào, là nguồn dự trữ dài hạn của sinh vật như lớp mỡ dưới da, quanh phủ tạng. - Các phospholipid và cholesterol là thành phần chủ yếu của các màng tế bào. - Chống mất nhiệt và cách nhiệt - Lipid còn là thành phần của một số vitamin như vitamin D và là dung môi của nhiều vitamin (A, D, E, K, ...) I. Lipit đơn giản (triglyxerit): - Gồm 1 Glyxerol + 3 axit béo
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A Ó -H Ý -L ÁN TO
LIPIT
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
TP
Kitin là thành phần cơ bản của lớp vỏ cứng của nhiều loài sinh vật, là polysacand phổ biến trong tự nhiên chỉ sau cellulose.
10 00
B
4. Kitin (động vật và nấm) - β - glucose + glucosid 1- 4 tạo thành chuỗi thẳng không phân nhánh giống xenlulozo. - Sự khác nhau duy nhất về mặt hóa học giữa chính và xenlulozo là sự thay thế nhóm hydroxyl ở vị trí C2 bằng một nhóm được acetyl hóa (CO3-CO-NH)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
3. Xenlulo (thực vật) Công thức phân tử: (C6H10O5)n; công thức của xenlulozơ có thể được viết là [C6H7O2(OH)3]n - Đó là loại polysacarid phổ biến nhất của thực vật. β - glucose + glucosid 1- 4 tạo thành chuỗi thẳng không phân nhánh.
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo ra lớp màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối. - Là nguồn cung cấp năng lượng cho VSV và động vật ăn thực vật. (Cenlulose chỉ bị phân hoá bồi enzym cenlulase vi sinh vật cho nên cơ thể gia súc muốn sử dụng cellulose phải nhờ sự hoạt động của vi sinh vật có trong dạ cỏ của loài nhai lại bởi vì trong cơ thể gia súc không có enzym cellulase).
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 45
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
.Q
C R1
O
Ý
-H
Ó
A
O Trong đó: R là gốc ancol thường có số nguyên tử cacbon chẵn.
TO
Photpholipit:
ÁN
-L
II. Lipit phức tạp - Gồm nhiều thành phần khác nhau Photpholipit: Glyxerol + photphat + 2 axit béo
Cấu tạo màng sinh học
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
R
10 00
B
TR ẦN
Sáp trên bề mặt quả, lá. Do đó có thể dùng làm nến. Sáp có tác dụng bảo vệ giữ cho lá quả khỏi bị thấm nước, không bị khô & ngăn ngừa vi sinh vật xâm nhập vào. Khi lớp sáp trên bề mặt quả bị xâm phạm, quả dễ bị hỏng trong quá trình bảo quản. Sáp cũng có ở động vật, ví dụ như sáp ong, sáp ở lông cừu (lanolin). Sáp ong bảo vệ cho ấu trùng ong phát triển bình thường & bảo vệ cho mật ong khỏi bị hư hỏng. Lanolin giữ cho lông cừu khỏi bị thấm ướt. Lanolin cũng được dùng nhiều trong y học, trong công nghệ mỹ phẩm.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP Đ ẠO
H Ư
N
G
Nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho tế bào.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Lipit đơn giản
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho tế bào. 1. Dầu: - Chứ nhiều Axit béo no (bảo hòa): Không có liên kết đôi, công thức CnH2n +1 COOH 2. Mỡ: - Chứa nhiều Axit béo không no (chưa bảo hào): Có liên kết đôi, công thức CnH2n -1 COOH 3. Sáp: Sáp là các este được tạo thành từ các ancol bậc một mạch thẳng, phân tử lớn, với các axit bậc cao. Sáp có công thức cấu tạo chung như sau:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 46 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
1. Cholesterol,
-L
Ý
-H
Ó
- Sắc tố tham quang hợp ở thực vật. - là tiền vitamin A, 1 caroten = 2 vitamin A.
- Điều hòa quá trình trao đổi chất.
- Vitamin A, D, E, K…
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Sắc tố và vitamin
Sắc tố - Carôtenôit , diệp lục
A
10 00
B
TR ẦN
- Hooc môn sinh dcc nữ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
3. Estrogen
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
- Hooc môn sinh dục nam
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP
2. Testotteron,
G
Steroit:
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
- Cholesterol là thành phần cấu tạo của màng tế bào động vật
N
Steroit: 4 vòng dính nhau và liên kết với các nhóm chức
PROTEIN
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 47
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Loại protein
Ví dụ Các enzym tiêu hóa
Protein cấu trúc
Cấu trúc nên các bộ phận của tế bào
Các sợi tơ, sợi colagen và elastin trong mô liên kết của động vật, keratin trong da, lông, sừng, móng....
Protein dự trữ
Dự trữ axit amin
Ovalbumin trong lòng trắng trứng, casein trong sữa, protein dự trữ trong hạt
Protein vận chuyển
Vận chuyển các chất
Hemoglobin, các protein vận chuyển
Protein
Điều hòa các hoạt động
Insulin
ÀN
Xúc tác đặc hiệu cho các phản ứng hóa học
IỄ N
Đ
Protein enzym
D
Chức năng
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO G N TO
2. Chức năng
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Hai nhóm trên liên kết với nhau qua nguyên tử cacbon trung tâm - nguyên tử liên kết với một nguyên tử H và một gốc R. 20 gốc R → 20 loại axit amin - Các amino acid được chia thành 4 nhóm căn cứ vào các gốc R:
Ơ
N
1. Cấu trúc. - Đơn phân: Axit amin: Trong tự nhiên có 20 loại axit amin khác nhau. Mỗi axit amin gồm 3 thành phần: - Gốc – R. - Nhóm amin (- NH2) - Nhóm carboxyl (- COOH).
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
sinh lí
Protein thụ thể
Tiếp nhận các kích thích hóa học
Các thụ thể trên màng tế bào thần kinh
Protein co rút và vận động
Vận động
Actin và Miosin trong tế bào cơ, protein trong lông và roi
Protein bảo vệ
Bảo vệ chống lại các tác nhân gây bệnh
Kháng thể chống lại vi khuẩn và vi rút
H
Ơ
ủa cơ thể
N
h ocmon
- Các nucleotit liên kết với nhau theo một chiều xác định ( 5’ - 3’) tạo thành chuỗi polynucleotit. - Mạch polynucleotit có các liên kết hoá trị giữa đường và axit Photphoric giữa 2 nucleotit kết tiếp.
3. Hai mạch
4. Chức
- Các ribonucleotit liên kết với nhau theo một chiều xác định (5’ - 3’) tạo thành chuỗi polyribonucleotit. - Mạch polyribonucleotit có các liên kết hoá trị giữa đường và axit Photphoric giữa 2 ribonucleotit kết tiếp.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ó -H Ý ÁN
-L Đ
ÀN
TO
2. Một mạch
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ARN Nucleotit: Gồm 3 thành phần: - Đường 5C – Ribozo (C5H10O5) - Bazo nitrogenous (A, U, G , X) - Nhóm Photphat - H3PO4 →Có 4 loại ribonucleotit: rA, rU, rG, rX
A
10 00
B
1. Đơn phân
ADN Nucleotit: Gồm 3 thành phần: - Đường 5C – Deoxyribozo (C5H10O4) - Bazo nitrogenous (A, T, G, X) - Nhóm Photphat - H3PO4 →Có 4 loại nucleotit: A, T, G, X
TR ẦN
Cấu trúc
IỄ N D
G
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Cấu trúc của một nucleotit + Có hai loại axit nucleic là ADN và ARN.
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
AXIT NUCLEIC + Axit nucleic là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là các nucleotit. + Mỗi đơn phân của axit nucleic gồm có 3 thành phần: Đường pentose, nhóm photphat và base nitơ
- 2 chuỗi polynucleotit liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogen: + A = T bằng 2 liên kết hydrogen. + G ≡ X bằng 3 liên kết hydrogen. Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền Tham gia vào quá trình tổng hợp
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 49
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
N
Ơ
H
N
năng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
protein
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 50 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
-H
Ó
A
Ribôxôm Bào quan và hệ thống nội màng
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
II. Tế bào nhân sơ 1. Đặc điểm chung - Kích thước: Kích thước rất nhỏ bé, so với tế bào nhân thực, thì tế bào vi khuẩn có kích thước 1- 5µm, bằng 1/10 tế bào nhân thực, tức S/V lớn Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường, sinh sản một cách nhanh chóng. -Tế bào nhân sơ ( vi khuẩn) có cấu trúc đơn giản gổm : + Màng sinh chất + Tế bào chất: có ribôxôm và các hạt dự trữ. + Vùng nhân: không có màng nhân, thường chỉ có 1 phân tử DNA vòng. Tế bào nhân sơ có kích thước như thế nào? Kích thước đó đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ? Có kích thước rất nhỏ có tỉ lệ S/V lớn trao đổi chất mạnh mẽ, phân chia nhanh , vận chuyển các chất trong tế bào nhanh 2. Cấu trúc tế bào vi khẩn: Theo thứ tự từ ngoài vào trong gồm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
Nhân
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Tế Bào Nhân Sơ Tế Bào Nhân Thực - Chưa có màng nhân - Có màng nhân - NST dạng vòng không có - NST dạng thẳng có prôtêin loại histon prôtêin loại histon 70S 80S ở tế bào chất và 70 S ở ti thể, lạp thể Không có Có
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
CHỦ ĐỀ II: CẤU TRÚC TẾ BÀO I. Khái quát về tế bào: Sơ lược lịch sử phát triển. - 1665: Rôbớc Húc là người đầu tiên mô tả tế bào khi ông sử dụng kính hiển vi để quan sát lát mỏng của cây bấc. Vài năm sau, nhà tự nhiên học người Hà Lan Antonie Van Lơvenhuc đã quan sát các tế bào sống đầu tiên. - 1838, Matias Slâyđen khi nghiên cứu các mô thực vật đã đưa ra Học thuyết về tế bào: tất cả các cơ thể thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. - 1839, Têôđo Sơvan cũng cho rằng tất cả các cơ thể động vật được xây dựng từ tế bào. Tại sao nói tế bào là cấp độ tổ chức cơ bản của hệ thống sống? - Tất cả các cơ thể sống đều có cấu tạo từ tế bào. - Các quá trình chuyển hóa vật chất và di truyền đều xảy ra trong tế bào, tế bào chỉ được sinh ra bằng sự phân chia của tế bào đang tồn tại trước đó. -Tế bào là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên mọi cơ thể sống. -Các tế bào có thể khác nhau về hình dạng, kích thước nhưng đếu có cấu trúc chung gồm 3 phần: + Màng sinh chất + Tế bào chất + Nhân( hoặc vùng nhân) * Tế bào của cơ thể đa bào - Tính toàn năng của tế bào: tế bào hoặc mô thuộc cơ quan sinh dưỡng có khả năng sinh sản vô tính → cơ thể hoàn chỉnh Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào là tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực .
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Cấu tạo
Chức năng
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 51
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Roi
TO
ÁN
Axit teichoic
Đ D
IỄ N
Khoang chu chất
Màng sinh chất Ribôxôm
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
Thành peptiđôglican
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
Màng ngoài (màng nhầy)
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Màng ngoài : lipopolisaccarit (LPS): gồm 3 thành phần : + Lipit A : 2 phân tử N acetyl glucozamin, 5 chuỗi dài axit béo: lipit A là nội độc tố của vi khuẩn, gây sốt, tiêu chảy, phá hủy hồng cầu… + Polisaccarit lõi + Kháng nguyên O : phần polisccarit vươn khỏi màng vào môi trường: quyết định nhiều đặc tính huyết thanh của các vi khuẩn có chưa 1LPS và vị trí gắn thụ thể của thể thực khuẩn Màng ngoài còn có thể có 1 số loại prôtein: prôtein cơ chất: vd porin (protein lỗ)ở E. coli, protein màng ngoài có năng lực vận chuyển chuyên biệt các phân tử lớn và lipoprotein : liên kết giữa lớp peptiđôglican bên trong với màng ngoài Là loại polyme xốp, khá bền vững, cấu tạo bởi - Thành tế bào giúp duy trì hình 3 thành phần: thái của tế bào, - N-Acetylglucosamin - Hỗ trợ sự chuyển động của tiên - Acid N-Acetylmuramic mao - Tetrapeptid chứa cả D- và L- acid amin - Giúp tế bào đề kháng với áp suất thẩm thấu, hỗ trợ quá trình phân cắt tế bào , - Cản trở sự xâm nhập của một số chất có phân tử lớn, - Liên quan đến tính kháng nguyên , tính gây bệnh, tính mẫn cảm với Thực khuẩn thể Axit teichoic là polime của ribitol và glixerol Vận chuyển các ion dương vào ra tế photphat bào, giúp tế bào dự trữ phot phat. có liên quan đến kháng nguyên bề mặt và tính gây bệnh của 1 số vk gram dương. + Chứa các protein tham gia vào sự thu nhận chất dinh dưỡng: vd các enzim proteinaza, ncleaza,các protein vận chuyển qua màng, protein thụ thể( làm hỗ bám của thể thực khuẩn + Các vi khuẩn phản nitrát hóa và hóa tự dưỡng vô cơ thường chứa các protein của chuỗi vận chuyển điện tử + Chứa các enzim tham gia vào sự tổng hợp peptiđôglican và cải biến các hợp chất độc tố có thể gây hại cho tế bào. Có cấu trúc màng kép Vận chuyển các chất qua màng Bộ máy tổng hợp prôtêin Cấu tạo từ protein, rARN và không có
Ơ
Lông
N
+ Có chức năng như các thụ thể : tiếp nhận virut, tham gia vào quá trình tiếp hợp + Giúp vi khuẩn bám vào bề mặt tế bào chủ + Giúp vi khuẩn di chuyển
màng bao bọc. Là nơi tổng hợp nên các
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 52 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
N Ơ + Gắn với ADN và có chức năng trong quá trình sao chép ADN và quá trình phân bào.
Giọt mỡ (Lipit) và tinh bột.
Các hạt dự trử
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
a.Thành tế bào Cấu tạo: Peptidoglycan - là loại polyme xốp, khá bền vững, cấu tạo bởi 3 thành phần: - N-Acetylglucosamin - Acid N-Acetylmuramic - Tetrapeptid chứa cả D- và L- acid amin Chức năng : - Thành tế bào giúp duy trì hình thái của tế bào, - Hỗ trợ sự chuyển động của tiên mao - Giúp tế bào đề kháng với áp suất thẩm thấu, hỗ trợ quá trình phân cắt tế bào , - Cản trở sự xâm nhập của một số chất có phân tử lớn, - Liên quan đến tính kháng nguyên , tính gây bệnh, tính mẫn cảm với Thực khuẩn thể
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Mezôxôm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ ẠO
+ Quang hợp hoặc hô hấp ở một số vi khuẩn quang hợp hoặc có hoạt tính hô hấp cao.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
Plasmit
Chứa vật chất di truyền
H
Vùng nhân
Nơi diễn ra các hoạt động sống bên trong TB.
N
Tế bào chất
Y
loại protein của tế bào. Riboxom của vi khuẩn 70S (30S+ 50S) nhỏ hơn riboxom của tế bào nhân thực 80S (40S+ 60S). Là một dạng chất keo bán lỏng, chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau. - Không có màng nhân, nhưng đã có bộ máy di truyền là một phân tử ADN vòng và thường không kết hợp với protein histon. Ngoài ra, một số vi khuẩn còn có ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit. Chủ yếu có ở Gram dương, do MSC xâm nhập, đâm sâu vào tế bào chất.
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
U
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Cấu trúc tế bào vi khuẩn
Cấu trúc mạng VK gram (-) và gram (+)
So sánh thành tế bào vi khuẩn G+ và GNguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 53
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau? Trước tiên, chúng ta cần biết kháng sinh là loại thuốc trị bệnh bằng cách "kháng" khả năng "sinh" sản của VSV nói chung (trong đó có vi khuẩn). Mà trong khi đó, các vi khuẩn thường có sự "phòng thủ" khác nhau với các nhân tố trong môi trường, chủ yếu là ở thành phần, cấu trúc của lớp thành tế bào và màng nhày của chúng. Tương ứng với các loài VSV (cụ thể ở đây là vi khuẩn) do vậy mà có những loại thuốc khác nhau khắc chế khả năng sinh sản của chúng (tức là trước hết phải vô hiệu hóa lớp màng nhày và thành tế bào). Đó chính là lí do vì sao ứng với cá loài vi khuẩn khác nhau thì phải dùng các loại thuốc kháng sinh khác nhau.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
VK Gram dương: * Peptidoglycan *Axit teichoic là polime của ribitol và glixerol photphat : vận chuyển các ion dương vào ra tế bào, giúp tế bào dự trữ phot phat. có liên quan đến kháng nguyên bề mặt và tính gây bệnh của 1 số vk gram dương. VK Gram âm: có 3 lớp: - Màng ngoài : lipopolisaccarit( LPS): gồm 3 thành phần : + LipitA : 2 phân tử N acetyl glucozamin, 5 chuỗi dài axit béo: lipit A là nội độc tố của vi khuẩn, gây sốt, tiêu chảy, phá hủy hồng cầu… + Polisaccarit lõi + Kháng nguyên O : phần polisccarit vươn khỏi màng vào môi trường: quyết định nhiều đặc tính huyết thanh của các vi khuẩn có chưa 1LPS và vị trí gắn thụ thể của thể thực khuẩn Màng ngoài còn có thể có 1 số loại prôtein: prôtein cơ chất: vd porin (protein lỗ)ở E. coli, protein màng ngoài có năng lực vận chuyển chuyên biệt các phân tử lớn và lipoprotein : liên kết giữa lớp peptiđôglican bên trong với màng ngoài - Không gian chu chất: + Chứa các protein tham gia vào sự thu nhận chất dinh dưỡng: vd các enzim proteinaza, ncleaza,các protein vận chuyển qua màng, protein thụ thể( làm hỗ bám của thể thực khuẩn + Các vi khuẩn phản nitrát hóa và hóa tự dưỡng vô cơ thường chứa các protein của chuỗi vận chuyển điện tử + Chứa các enzim tham gia vào sự tổng hợp peptiđôglican và cải biến các hợp chất độc tố có thể gây hại cho tế bào. - Các vi khuẩn gram dương có thể không chứa 1 khoang chu chất rõ rệt chúng tiết ra các enzim ngoại bào ( giống với enzim chu chất của VK gram âm) - Peptiđôglican mỏng Đặc điểm Gram + G GMàng ngoài Không có Có Peptiđôglican Dày Mỏng Axit teichoic Có Không Khoang chu chất Không Có Lớp lipopolysaccarit Không Có Mẫn cảm với lysozym Có Ít Bắt màu thuốc nhuộm Gram Tím Đỏ
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Lưu ý: Thuốc kháng sinh không giết vi khuẩn mà chỉ làm tiệt đường sinh sản của chúng mà thôi ("triệt sản"). Vì vậy, cần dùng thuốc hợp lí và theo chỉ định của bác sĩ, để tránh vi khuẩn phát sinh những chủng đột biến thích ứng với loại thuốc kháng sinh đó b. Lông nhung và roi: - Lông: Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 54 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Không có: - Không có hệ thống nội màng → không có các bào quan có màng bao bọc; khung tế bào; d. Vùng nhân: - Không có màng nhân, nhưng đã có bộ máy di truyền là một phân tử ADN vòng và thường không kết hợp với protein histon. Ngoài ra, một số vi khuẩn còn có ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit. III. Tế bào nhân thực
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
+ Quang hợp hoặc hô hấp ở một số vi khuẩn quang hợp hoặc có hoạt tính hô hấp cao.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
+ Có chức năng như các thụ thể : tiếp nhận virut, tham gia vào quá trình tiếp hợp + Giúp vi khuẩn bám vào bề mặt tế bào chủ - Roi: + Giúp vi khuẩn di chuyển c.Tế bào chất Có: *Bào tương: Là một dạng chất keo bán lỏng, chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau. *Các hạt: - Riboxom: cấu tạo từ protein, rARN và không có màng bao bọc. Là nơi tổng hợp nên các loại protein của tế bào. Riboxom của vi khuẩn 70S (30S+ 50S) nhỏ hơn riboxom của tế bào nhân thực 80S (40S+ 60S). - Các hạt dự trữ: Giọt mỡ (Lipit) và tinh bột. *Mesoxom: - Cấu trúc: Chủ yếu có ở Gram dương, do MSC xâm nhập, đâm sâu vào tế bào chất. - Chức năng: + Gắn với ADN và có chức năng trong quá trình sao chép ADN và quá trình phân bào.
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tế bào Động Vật 1.Không có thành tế bào 2.Không có lục lạp 3. Không có không bào ( nếu có rất nhỏ) 4. Có trung thể 5. Hạt dự trữ là glicogen
Tế Bào Thực Vật 1. Có thành xenlulôzơ 2.Có lục lạp 3. Có không bào lớn 4. Không có trung thể, 5. Hạt dự trữ là tinh bột
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 55
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H N Y
ÁN
Câu hỏi: NST ở tế bào nhân sơ khác NST tế bào nhân thực ở điểm nào?
TO
Tế Bào Nhân Sơ Tế Bào Nhân Thực Thường chỉ có 1 NST , ADN không liên kết Có nhiều NST, ADN phân thành nhiều đoạn và kết với histon ( AND trần, dạng vòng hợp với histon. NST có cấu trúc xoắn phức tạp
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
B
10 00
-L
Ý
-H
Ó
A
CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q TP Đ ẠO G N
NHÂN TẾ BÀO
H Ư
1. Nhân tế bào: a. Cấu trúc: *Màng nhân - Gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày 6 – 9nm. Màng ngoài thường nối với lưới nội chất hạt. - Trên bề mặt có rất nhiều lỗ nhân có đường kính từ 50 – 80nm. Lỗ nhân được gắn liền với nhiều phân tử protein cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân. *Chất nhiễm sắc - Cấu trúc hoá học: Gồm một phân tử ADN cuộn quanh các phân tử protein histon. - Cấu trúc không gian: Các sợi chất nhiễm sắc xoắn nhiều bậc tạo thành NST. - Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào nhân thực mang tính đặc trưng cho loài. VD: tế bào soma ở người có 46 NST, ruồi giấm có 8 NST, đậu Hà Lan có 14 NST, cà chua có 24 NST… *Nhân con (hạch nhân) - Đặc điểm: Là một hay vài thể hình cầu bắt màu đậm hơn so với phần còn lại của chất nhiễm sắc. - Cấu tạo hoá học: Gồm chủ yếu là protein (80% - 85%) và rARN. b. Chức năng Là nơi lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền; là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào.
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
* Đặc điểm chung của tế bào nhân thực: Tế bào nhân thực gồm : - Màng sinh chất - Tế bào chất chứa bào quan - Nhân : Màng nhân + Dịch nhân ( nhân con, NST chứa ADN ) * Cấu trúc tế bào nhân thực:
D
IỄ N
Bổ sung:
- Hạch nhân (nhân con) là một thể cầu không tồn tại liên tục trong nhân tế bào. Nó là một hình ảnh tạm thời, một đội hình làm việc của một số nhiễm sắc thể trong tế bào. - Tế bào người có một hạch nhân, nó bắt màu đậm hơn phần còn lại của nhân. Hạch nhân của tế bào người do 10 nhiễm sắc thể tâm đầu (các đôi 13, 14, 15, 21 và 22) chụm đầu lại tạo thành. Phần đầu của các nhiễm sắc thể tâm đầu (có vệ tinh hoặc không) được gọi là vùng tổ chức hạch nhân, ký hiệu quốc tế lấy từ tiếng Anh là NOR (nucleolus oligosaccaritrganization regions) các NOR chụm lại và hình thành nên hạch nhân. Chúng chuyên chứa các gen tổng hợp nên rARN cho ribosom ( ở người còn có một gen 5S tổng hợp rARN 5S nằm ở phần cuối nhánh
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 56 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
dài của nhiễm sắc thể số 1, không tập trung tại hạch nhân) và cũng tại hạch nhân các protein ribosom từ bào tương đi vào gặp các rARN mới tạo, ghép lại với nhau để tạo nên các phân đơn vị nhỏ và lớn của ribosom. Rồi các phân đơn vị này cứ thế đi luồn qua lỗ màng nhân để ra bào tương.
Ơ
N
- Với sự hình thành và chức năng trên đây của hạch nhân thì việc hạch nhân biến mất lúc các nhiễm sắc thể phải về tập trung ở mặt phẳng xích đạo của kỳ giữa là hoàn toàn hợp lý. Khi đã phân bào xong, tế bào trở lại làm việc thì dĩ nhiên hạch nhân sẽ lại xuất hiện.
N
H
2. Khung xương tế bào
TO
ÁN
-L
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
a. Hình thái: - Là bào quan nhỏ không có màng bao bọc, kích thước từ 15 – 25nm, gồm một hạt lớn (60S) và một hạt bé (40S). - Mỗi tế bào có từ hàng vạn đến hàng triệu riboxom. b. Cấu trúc: - Thành phần hoá học chủ yếu là rARN và protein. - Không có màng bao bọc. c. Chức năng: Riboxom là nơi tổng hợp protein cho tế bào.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
A
3. Ribôxôm
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
a. Cấu trúc: Gồm các sợi và ống protein (vi ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chéo nhau nâng đỡ tế bào. + Vi ống: Ống rỗng hình trụ dài, đường kính 25nm, cấu tạo từ protein tubulin. + Vi sợi: Đường kính 7nm, gồm 2 sợi nhỏ protein actin xoắn vào nhau. + Sợi trung gian: Đường kính 10nm, nằm giữa vi ống và vi sợi, gồm nhiều sợi nhỏ được cấu tạo bởi các tiểu đơn vị protein dạng sợi xoắn với nhau. b. Chức năng: - Giá đỡ cơ học cho tế bào→Duy trì hình dạng. - Nơi neo giữ các bào quan: ti thể, riboxom, nhân vào các vị trí cố định. - Tham gia vào chức năng vận động của tế bào (trùng amip, trùng roi xanh, bạch cầu). Chú ý: Các vi ống có chức năng tạo nên thoi vô sắc. Các vi ống và vi sợi cũng là thành phần cấu tạo nên roi của tế bào. Các sợi trung gian là thành phần bền nhất của khung xương tế bào, gồm một hệ thống các sợi protein bền.
D
IỄ N
Đ
ÀN
4. Trung thể: Chỉ có ở tế bào động vật a. Cấu trúc: + Gồm hai trung tử xếp thẳng góc với nhau theo trục dọc. + Mỗi trung tử là một ống hình trụ, rỗng, dài, đường kính khoảng 0,13µm, gồm 9 bộ ba vi ống xếp thành vòng. b. Chức năng: Tạo ra các vi ống hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào động vật.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 57
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G N
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
5. Ti thể: + Tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất + Tế bào gan có 2.500 ti thể + Tế bào cơ ngực của các loài chim bay cao, bay xa có 2.800 ti thể - Số lượng, vị trí của ti thể thay đổi phụ thuộc vào điều kiện môi trường và trạng thái sinh lí của tế bào - Ti thể chứa ADN dạng vòng, ARN enzim và ribôxôm riêng nên ti thể có khả năng tự tổng hợp cho mình 1 số loại prôtêin cần thiết cho mình . Ti thể có khả năng tự nhân đôi a. Hình thái - Là bào quan ở tế bào nhân thực, thường có dạng hình cầu hoặc thể sợi ngắn. - Số lượng ti thể ở các loại tế bào khác nhau thì khác nhau, có tế bào có thể có tới hàng nghìn ti thể. b. Cấu trúc - Bên ngoài: Bao bọc bởi màng kép (hai màng bao bọc). + Màng ngoài: trơn nhẵn. + Màng trong: ăn sâu vào khoang ti thể, hướng vào trong chất nền tạo ra các mào. Trên mào có nhiều loại enzym hô hấp.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Trung thể là một trung tâm tổ chức các ống vi thể (microtubule organizing center-MTOC) chính cũng như là bào quan điều hòa tiến trình phân bào. Nó được tìm thấy vào năm1888 bởi Theodor Boveri và được miêu tả như là một "cơ quan đặc biệt của phân bào". Mặc dù trung tử giữ vai trò chủ chốt khi phân chia, nhưng theo những nghiên cứu gần đây thì có vẻ như nó không còn cần thiết. Trung thể là sự kết hợp của hai trung tử nằm vuông góc nhưng không chạm nhau và xung quanh có các chất vô định hình (PMC). Mỗi trung tử gồm 9 mặt, mỗi mặt có 3 ống vi thể chạy dọc giống như cấu trúc của guồng quay khung cửi. Tế bào có nhân chuẩn cao cấp sở hữu một trung thể. Vi khuẩn men bia có một thể hình thoi, được xem như là trung thể. Tế bào thực vật hạt kín điển hình không có trung thể nhưng có một số các trung tâm tổ chức các ống vi thể. Trung thể thường kết hợp với nhân trong suốt gian kỳ của phân bào. Khi đó, màng nhân tan đi và các ống vi thể của trung thể có thể tương tác với nhiễm sắc thể để tạo thoi vô sắc. Trung thể sẽ nhân đôi một lần duy nhất ở mỗi lần phân bào nên mỗi trung thể con nhận một trung tử từ trung thể mẹ, một chiếc mới. Trung thể tái tạo lại ở pha S của phân bào. Trong suốt pha trước của phân bào, mỗi trung thể di chuyển tới 2 cực khác nhau của tế bào. Sau đó, thoi vô sắc được hình thành giữa 2 trung thể. Số lượng trung thể khác thường cũng có mối liên hệ đến bệnh ung thư.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
Đ
- Bên trong: Chứa nhiều protein và lipit, ngoài ra còn chứa axit nucleic (ADN vòng, ARN), riboxom (giống với riboxom của vi khuẩn) và nhiều enzym. Chú ý: Hình dạng, số lượng, kích thước, vị trí sắp xếp của ti thể biến thiên tuỳ thuộc các điều kiện môi trường và trạng thái sinh lí của tế bào. c. Chức năng – Nhà máy năng lượng tí hon của tế bào. Là nơi tổng hợp ATP, cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào. Ngoài ra, ti thể còn tạo ra nhiều sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá vật chất.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 58 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
6. Lục lạp:
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Tế bào nhân thực có những loại lưới nội chất nào? Vị trí của lưới nội chất trong tế bào? Mô tả cấu trúc và chức năng của mạng lưới nội chất? ở người, loại tế bào nào có lưới nội chất hạt phát triển? loại tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
7. Lưới nội chất
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Tại sao mặt trên lá có màu xanh sẫm hơn mặt dưới ? Tại sao nói ti thể là trạm năng lượng của tế bào?Tại sao nói lục lạp là nhà máy tổng hợp chất hữu cơ của cây? a. Hình thái: 4- 10µm - Hình bầu dục, bao bọc bởi màng kép (hai màng), bên trong là khối cơ chất không màu - gọi là chất nền (stroma) và các hạt nhỏ (grana). - Số lượng trong mỗi tế bào không giống nhau, phụ thuộc vào điều kiện chiếu sáng của môi trường sống và loài. b. Cấu trúc - Là một trong ba dạng lạp thể (vô sắc lạp, sắc lạp, lục lạp) chỉ có trong các tế bào có chức năng quang hợp ở thực vật. - Gồm các túi dẹt tilacoit xếp chồng lên nhau, mỗi chồng túi dẹt gọi là một hạt grana. Các hạt grana nối với nhau bằng lamen. - Trên màng tilacoit có hệ sắc tố: chất diệp lục và sắc tố vàng. - Trong màng tilacoit có các hệ enzym sắp xếp một cách trật tự →Tạo thành vô số các đơn vị cơ sở dạng hạt hình cầu, kích thước từ 10 – 20nm gọi là đơn vị quang hợp. - Chất nền stroma: Chứa ADN, plasmit, hạt dự trữ, riboxom nên có khả năng nhân đôi độc lập, tự tổng hợp lượng protein cần thiết cho mình. c. Chức năng - Lục lạp là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật: Chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học trong các hợp chất hữu cơ.
a. Hình thái: Là một hệ thống màng bên trong tế bào nhân thực, tạo thành hệ thống các xoang dẹp và ống thông với nhau, ngăn cách với phần còn lại của tế bào chất. b. Cấu trúc và chức năng: Phân loại: 2 loại: Đ c điểm LNC hạt LNC trơn - Bề mặt có đính nhiều hạt Riboxom. - Bề mặt có đính nhiều các loại enzym. Cấu - Nối với màng nhân ở 1 đầu và lưới - Nối tiếp lưới nội chất hạt. tr c nội chất trơn ở đầu kia. Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 59
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
- Tổng hợp protein. - Hình thành các túi mang vận chuyển protein đến nơi cần sử dụng.
Chức năng
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Tổng hợp lipit. - Hình thành peroxisome, chứa các enzym tham gia vào quá trình chuyển hoá lipit, đường hoặc khử độc cho tế bào.
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Mô tả cấu trúc và chức năng của bộ máy gôngi? *Hình thái: Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt) theo hình vòng cung. *Cấu trúc: Mỗi túi dẹt là một xoang được bao bọc bởi một lớp màng sinh chất. *Chức năng: - Gắn nhóm cacbohydrat vào protein được tổng hợp ở lưới nội chất hạt. - Thu gom, bao gói, biến đổi và phân phối các sản phẩm đã được tổng hợp đến nơi cần sử dụng trong tế bào - Tổng hợp các phân tử polysaccarit cấu trúc nên thành tế bào ở thực vật.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO
TR ẦN
H Ư
N
G
Perôxixôm được hình thành từ đâu? Có chức năng gì? a. Hình thái: Nhỏ, dạng túi. b. Cấu trúc: - Được bao bọc bởi một lớp màng. - Bên trong: chứa các enzym tổng hợp và phân huỷ H2O2. c. Chức năng: Khử độc, phân huỷ axit béo thành các phần tử nhỏ hơn đưa đến ty thể tham gia quá trình hô hấp. 9. Bộ máy gôngi
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
8. Perôxixôm:
ÀN
10. Lizôxôm
D
IỄ N
Đ
Lizôxôm có cấu tạo như thế nào? Lizôxôm có chức năng gì? Điều gì sẽ xảy ra nếu vì lí do nào đó mà lizôxôm của tế bào vỡ bị ra? - Hình thái: Là một loại bào quan dạng túi có kích thước trung bình từ 0,25 – 0,6µm. - Cấu tạo: + Được hình thành từ bộ máy Gongi theo cách giống như túi tiết nhưng không bài xuất ra bên ngoài. + Có một lớp màng bao bọc, chứa nhiều enzym thuỷ phân. Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 60 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
12. Màng sinh chất
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
- Chức năng: + Kết hợp với không bào làm nhiệm vụ tiêu hoá nội bào. + Tham gia vào quá trình phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương cũng như các tế bào đã hết thời hạn sử dụng : Các enzym phân cắt nhanh chóng các đại phân tử như protein, axit nucleic, cacbohydrat, lipit. 11. Không bào: a. Hình thái: - Hình khối, dễ nhận thấy trong tế bào thực vật. Khi tế bào thực vật còn non thì có nhiều không bào nhỏ. Ở tế bào thực vật trưởng thành các không bào nhỏ có thể sát nhập tạo ra không bào lớn. - Được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gongi. b. Cấu trúc: + Bên ngoài: Bao bọc bởi một lớp màng. + Bên trong: là dịch không bào chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu của tế bào. c. Chức năng: + Tự vệ: Chứa các chất phế thải, thậm chí rất độc ở một số thực vật (Với loài ăn thực vật). + Dự trữ chất dinh dưỡng, muối khoáng: ở một số loài thực vật. + Thu hút côn trùng thụ phấn: Một số tế bào cánh hoa thực vật không bào chứa các sắc tố. + Tiêu hoá ở động vật nguyên sinh. + Điều hoà áp suất thẩm thấu, quá trình hút nước của tế bào. Một số tế bào động vật có không bào bé.
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Tham khảo: - Màng sinh chất có cấu trúc khảm động dày 9nm - Gồm 2 thành phần chính: phôtpholipit và prôtêin * Lớp kép phôtpholipit luôn quay 2 đầu kị nước vào trong, 2 đầu ưa nước ra phía ngoài + Phân tử phôtpholipit của 2 lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên dễ dàng di chuyển * Prôtêin gồm 2 loại: prôtêin xuyên màng và prôtêin bám màng: vận chuyển các chất ra vào tế bào, prôtêin tạo kênh, prôtêin mang, peôtêin tạo nên các chất bơm ion + Prôtêin enzim xúc tác các phản ứng xỷa ra trong màng và trong tế bào chất + Prôtêin thụ thể tiếp nhận và truyền đạt thông tin Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 61
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
a. Cấu trúc: * Cấu trúc khảm của màng tế bào. - Màng sinh chất được cấu tạo từ lớp kép phôtpholipit và các phân tử prôtêin xuyên màng hoặc trên màng (MSC là màng khảm động). + Các phân tử photpholipit tạo thành lớp kép xếp theo kiểu đầu ưu nước quay ra ngoài và đầu kị nước quay vào trong. + Các Protein phân bố đa dạng và linh hoạt trong lớp kép photpholipit để thực hiện các chức năng sinh học như: protein kênh vận chuyển, protein thụ thể... + Bên ngoài MSC gluxit liên kết với prôtêin Glicoprotein - là “dấu chuẩn” giúp các tế bào nhận biết nhau, là các thụ quan giúp tế bào thu nhận thông tin. - Ở động vật MSC còn có các phân tử côlestêrôn (một dạng Lipit) làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. * Cấu trúc động: - Các phân tử phootpholipit và các phân tử protein của MSC có thể chuyển động lắc ngang hoặc xoay tròn tại chỗ tạo tính mềm dẻo, linh động của MSC. - Tính động của MSC phụ thuộc vào cấu trúc của MSC và phụ thuộc vào điều kiện môi trường. * Thí nghiệm chứng minh cấu trúc Khảm - Động của MSC: Lai tế bào hồng cầu chuột với tế bào hồng cầu của người. Trên MSC mỗi loại tế bào này đề có những Protein đặc trưng cho từng loại. Tế bào lai tạo ra nhận thấy các phân tử protein của người và chuột xen kẽ nhau trong MSC. => Chứng tỏ các protein trên màng MSC có khả năng chuyển động. b. Chức năng: + Phân biệt tế bào với môi trường bên ngoài. + Kiểm soát các chất ra vào một cách có chọn lọc: Vận chuyển các chất, tiếp nhận và truyền thông tin từ bên ngoài vào trong tế bào. + Nơi định vị của nhiều loại enzym. + Ghép nối các tế bào trong một mô: do các protein màng. + Giúp các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết ra nhau và nhận biết được các tế bào lạ: Do có các “dấu chuẩn” là glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
+ Nối kết tế bào trong một mô + Các glicôprôtêin như giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào + Prôtêin liên kết với các prôtêin sợi và vi sợi trong tế bào chất -> neo màng -> độ bền vừng chắc của màng - Cacbonhiđrat: Liên kết với Lipit và prôtêin phân bố ở mặt ngoài màng => Tính bất đối xứng cùa màng, tạo nên chất nền ngoại bào - Các glicôprôtêin như giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào - Màng tế bào động vật còn có colesteron xen kẽ trong lớp phopholipit -> bền vững của màng.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
13. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất a. Thành tế bào - Tế bào thực vật: + Là xenlulozo bao bọc ngoài cùng, có tác dụng bảo vệ tế bào, đồng thời xác định hình dạng, kích thước của tế bào. + Trên thành có các cầu sinh chất đảm bảo cho các tế bào có thể liên lạc với nhau dễ dàng. Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 62 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Y
N
H
Ơ
- Tế bào nấm: Phần lớn có thành kitin vững chắc. b. Chất nền ngoại bào - Cấu trúc: + Vị trí: Bên ngoài màng sinh chất của tế bào người cũng như tế bào động vật. + Được cấu tạo chủ yếu từ các loại sợi glycoprotein, lipoprotein kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau. - Vai trò: + Giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định. + Giúp tế bào thu nhận thông tin. VD: Glycoprotein - "dấu chuẩn"giữ chức năng nhận biết nhau và các tế bào "lạ"(tế bào của các cơ thể khác).
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
III. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất 1.Vận chuyển thụ động (bị động) a. Định nghĩa: Là hình thức vận chuyển các chất qua MSC mà không tiêu tốn năng lượng. b. Nguyên lý: Sự khuếch tán của các chất khi có sự chênh lệch về nồng độ. Gồm: - Sự di chuyển của dung môi (nước) - Thẩm thấu: C thấp → Ccao. - Sự di chuyển của chất tan - Thẩm tách: C cao → Cthấp. c. Phân loại: - Khuếch tán trực tiếp: qua lớp photpholipit kép với các chất không phân cực (phân cực yếu) và các chất có kích thước nhỏ như CO2, O2… - Khuếch tán gián tiếp: qua kênh protein xuyên màng với các chất phân cực, có kích thước lớn, gồm: + Kênh có cấu trúc phù hợp với chất cần vận chuyển: Các chất phân cực có lích thước lớn (Glucozo). + Kênh chỉ mở cho các chất được vận chuyển khi có các chất tín hiệu bám vào cổng. + Kênh protein đặc hiệu – aquaporin: theo cơ chế thẩm thấu (các phân tử nước). d. Các yếu tố ảnh hưởng - Sự chênh lệch nồng độ trong và ngoài màng. 3 loại môi trường bên ngoài màng tế bào. + Môi trường ưu trương: nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào thì môi trường bên ngoài ưu trương hơn môi trường tế bào. + Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan bên trong tế bào thì môi trường như vậy gọi là môi trường đẳng trương. + Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bên ngoài thấp hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào thì môi trường bên ngoài được xem là nhược trương hơn môi trường bên trong tế bào. - Đặc tính lý, hoá của các chất. - Nhiệt độ môi trường. 2. Vận chuyển chủ động: a. VD: - Một loài tảo biển, nồng độ Iot trong tế bào cao gấp 1000 lần trong nước biển, nhưng iôt vẫn được vận chuyển từ nước biển qua màng vào trong tế bào tảo. - Tại ống thận, tuy nồng độ glucozo trong nước tiểu thấp hơn trong máu (1,2 g/l) nhưng glucozo trong nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu. b. Định nghĩa: Là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược dốc nồng độ) qua các kênh protein xuyên màng, có sự tiêu tốn năng lượng ATP. c. Cơ chế: - ATP + Bơm protein đặc chủng cho từng loại chất. - Protein biến đổi hình dạng chất để đưa qua màng tế bào.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 63
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN TO
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
1. Nhập bào: a. VD: Vi khuẩn hoặc giọt thức ăn khi tiếp xúc với màng thì màng sẽ biến đổi bao lấy vi khuẩn hoặc giọt lỏng. Và được tế bào tiêu hoá trong Lizoxom. b. Định nghĩa: Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong đó tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất hình thành nên không bào. c. Phân loại: - Thực bào: TBĐV ăn các hợp chất có kích thước lớn (chất rắn) nhờ các enzym phân huỷ. - Ẩm bào: Đưa các giọt dịch vào tế bào. 2. Xuất bào: a. VD: Tế bào bài xuất ra ngoài các chất hoặc phần tử bằng cách hình thành các bóng xuất bào (chứa các chất hoặc phần tử đó). b. Định nghĩa: Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong đó tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
N
d. Vai trò: - Bổ sung cho kho dự trữ nội bào: đường axit amin, Na+ , K+ , Ca2+ , Cl- , HPO42- . - Tham gia vào nhiều hoạt động chuyển hoá. VD: Hấp thụ thức ăn, bài tiết và dẫn truyền xung thần kinh. 3. Vận chuyển bằng hình thức biến dạng của màng TB
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 64 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
HỆ THỐNG CÁC HÌNH THỨC VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG TB
Khuếch tán qua khe hở lớp kép phốtpholipit: - Các chất thân dầu (oxi,CO2, Nito, benzen)
Ơ
N
Vận chuyển bị động
N
H
Vận chuyển kênh prôtêin
(Không tốn năng lượng)
Đ ẠO
Vận chuyển qua Protein mang
G
V/C bởi građien ion
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
(Tiêu tốn năng lượng)
TR ẦN
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG
-H
Ó
A
10 00
B
Ẩm bào: Các chất đi vào hoặc ra khỏi TB là chất lỏng Vận chuyển bằng hình thức biến dạng của màng TB
Đồng vận chuyển
Thực bào: Các chất đi vào hoặc ra khỏi TB là chất lỏng
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
(Tiêu tốn năng lượng)
Đối vận chuyển
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Vận chuyển chủ động
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
V/C bởi bơm ATPaza
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
- Các ion: Na+, K+, Mg+, Ca2+, Cl- , I-…
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 65
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO G N H Ư
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
* Sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật: Điểm so sánh Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực - Kích thước Nhỏ hơn Lớn hơn - Thành tế bào Có thành peptidoglican Thực vật có thành Xenlulo, nấm có thành Kitin - Nhân: + Màng nhân + + Vật chất di truyền ADN dạng vòng ADN liên kết với Pr tạo thành NST - Tế bào chất: + Ribôxôm 70S 80S (70S ở ti thể và lạp thể) + Lưới nội chất ti thể, + gongi, lục lạp…. - Phân bào Trực phân Gián phân: nguyên phân, giảm phân * Khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật. Điểm s.s TB động vật TB thực vật Hình dạng Thường không nhất định Có hình dạng cố định Kích thước - Thường nhỏ hơn, khoảng 20µm - Thường lớn hơn: 50µm - Không có thành xenlulo - Có thành xenlulo - Không bào nhỏ hoặc không có - Không bào lớn (không bào trung tâm) - Không có lục lạp - Có lục lạp Cấu tạo - H.dạng TB là xác định nhưng có thể thay đổi - Hình dạng cố định khi hoạt động. Chỉ có TB bạch cầu có hình dạng không cố định - Có trung thể - Không có trung thể - Chất dự trữ dưới dạng các hạt glycogen. - Chất dự trữ dưới dạng các hạt tinh bột. - Màng sinh chất có nhiều colesteton . - Màng không có hoặc rất ít côlestêrôn. Tính chất - Thường có khả năng chuyển động, phản ứng - Ít khi chuyển động, phản ứng chậm nhanh
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
CÂU HỎI ÔN TẬP Các bào quan có 1 lớp màng và 2 lớp màng bao bọc
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 66 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Tự dưỡng
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
Câu 1. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ? Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ => tỉ lệ S/V lớn => hoạt động trao đổi chất và năng lượng với môi trường diễn ra mạnh mẽ => sinh trưởng, sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng kích thước lớn hơn. Câu 2. Ý nghĩa của việc nhuộm bằng phương pháp gram đối với các chủng vi khuẩn. Phương pháp nhuộm Gram phân lập Vi khuẩn thành 2 nhóm lớn: - VK Gram dương: thành tế bào dày, bắt màu tím. - VK Gram âm: thành tế bào mỏng, bắt màu đỏ. Từ những đặc điểm của 2 lnhoms vi khuẩn mà có thể nhận biết và sử dụng các thuốc kháng sinh đặc hiệu cho từng loại, ngăn ngừa sự bùng phát của chúng, bảo vệ sức khỏe con người và sinh vật khác. Câu 3. Plasmit là gì? Plasmit có vai trò gì đối với vi khuẩn. Ở vi khuẩn, ngoài ADN vùng nhân còn có các ADN vòng nhỏ gọi là Plasmit. Các plasmid không phải là yếu tố nhất thiết phải có đối với sự sống tế bào, nhưng khi có mặt, chúng đem lại cho tế bào nhiều đặc tính chọn lọc quý giá như có thêm khả năng phân giải một số hợp chất, chống chịu với nhiệt độ bất lợi, chống chịu với các kháng sinh… Câu 4. Thuốc kháng sinh là gì? Nêu các tác động của thuốc kháng sinh. Thuốc kháng sinh (Trụ sinh) là những chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu. Thuốc kháng sinh có tác dụng lên vi khuẩn ở cấp độ phân tử, thường là một vị trí quan trọng của vi khuẩn hay một phản ứng trong quá trình phát triển của vi khuẩn. Từ đó tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu. Cụ thể: + Ức chế quá trình tổng hợp vách của vi khuẩn (vỏ) của vi khuẩn. + Ức chế chức năng của màng tế bào. + Ức chế quá trình sinh tổng hợp protein. + Ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic. Câu 5. Vì sao một số loại vi khuẩn có khả năng kháng thuốc? Sự kháng lại thuốc kháng sinh của vi khuẩn về cơ bản là do gen. Tức là vi khuẩn “tự nhiên” có những gen kháng thuốc trong tế bào. Nhờ có gen kháng thuốc mà vi khuẩn có đủ năng lực chống lại tác dụng của thuốc kháng sinh. Và nhờ đó mà chúng có thể tồn tại và tiếp tục gây bệnh. Vi khuẩn có được gen kháng thuốc là do 3 nguyên nhân: + Đột biến gen. + Lai tạo gen giữa các dòng vi khuẩn. + Hiện tượng chuyển gen giữa các dòng vi khuẩn. Câu 6. Nêu cấu trúc và chức năng của các cấu trúc bên ngoài tế bào nhân sơ? - Thành tế bào: là một trong những thành phần quan trọng của tế bào vi khuẩn. Được cấu tạo chủ yếu từ peptiđôglican, có chức năng quy định hình dạng tế bào. - Vỏ nhầy: Làm tăng sức bảo vệ tế bào, bám dính vào các bề mặt. - Roi: Có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển. - Lông: Ở 1 số vi khuẩn gây bệnh ở người, lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người. Câu 7. Trình bày cấu trúc, chức năng của tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ? + Tế bào chất: Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Gồm 2 thành phần chính là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau), các ribôxôm và các hạt dự trữ. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. + Vùng nhân thường chỉ chứa một phân tử ADN mạch vòng duy nhất. Là nơi lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền và là nơi điều khiển các hoạt động sống của tế bào. Câu 8. Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị đầu độc?
N
Dinh dưỡng - Dị dưỡng
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 67
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Gan có nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể, trong đó có chức năng giải độc. Như vậy khi uống rượu nhiều thì các tế bào gan hoạt động mạnh để khử chất độc của rượu, bảo vệ cơ thể. Do đó tế bào gen có hệ thống lưới nội chất trơn phát triển mạnh để khử chất độc hại, bảo vệ cơ thể. Uống rượu nhiều có hại cho cơ thể vì tế bào gan có khử độc nhưng chúng cũng chỉ hoạt động được trong một giới hạn nào đó. Vì vậy con người không nên uống nhiều rượu. Câu 10. Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào? Nhân tế bào chứa vật chất di truyền, bản chất là ADN. Trên ADN có các gen quy định mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể. Câu 11. Trình bày thí nghiệm chứng tỏ nhân tế bào quyết định mọi đặc điểm của cơ thể. Thí nghiệm: Lấy nhân (2n) tế bào ếch A cấy vào tế bào trứng đã hủy nhân. Kích thích trứng phát triển thành phôi, thành ếch con. Khi đó ếch con có các đặc điểm của ếch A. Kết luận: Nhân tế bào quy định các tính trạng của tế bào và cơ thể sinh vật. Câu 12. Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa hệ thống lưới nội chất, bộ máy gôngi và màng sinh chất trong việc vận chuyển một prôtêin ra khỏi tế bào Câu 13. Trong tế bào thực vật có 2 loại bào quan thực hiện chức năng tổng hợp ATP. Nêu sự khác nhau trong quá trình tổng hợp và sử dụng ATP ở các bào quan đó. Câu 14. Tại sao lá cây có màu xanh? Giải thích một số cây lại có màu khac màu xanh? • Màu xanh của cây là màu của diệp lục. Diệp lục là sắc tố quang hợp chính của cây, nó có khả năng hấp thụ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp của cây. Nhưng diệp lục không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục nên phản xạ lại môi trường do đó cây có màu xanh lục. • Một số cây có màu khác màu xanh là do trong hệ sắc tố quang hợp ngoài diệp lục còn có hệ sắc tố quang hợp phụ là Carotenoit gồm Caroten và Xantophyl có màu vàng, tím,... Một số cây tỉ lệ sắc tố phụ lớn hơn sắc tố chính (diệp lục) nên những cây đó có màu khác màu xanh. Câu 15. Thành phần cấu trúc nào của tế bào thực vật đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu? Tại sao? Không bào. Giải thích: Không bào chứa nước và chất hoà tan tạo thành dịch tế bào. Dịch tế bào luôn có một áp suất thẩm thấu lớn hơn áp suất thẩm thấu của nước nguyên chất. Câu 16. Loại tế bào nào trong cơ thể động vật có nhiều lizôxôm nhất? Tế bào bạch cầu. Vì tế bào bạch cầu làm nhiệm vụ tiêu diệt tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và các tế bào già nên phải chứa nhiều Lizoxom nhất. Câu 17. Tại sao các enzim trong lizôxôm không phá vỡ lizôxôm của tế bào? Lúc bình thường các enzim trong Lizoxom được giữ ở trạng thái bất hoạt, khi có nhu cầu sử dụng thì các enzim này mới được hoạt hóa bằng cách hạ thấp độ pH trong Lizoxom. Nếu Lizoxom bị vỡ ra thì tế bào bị phá hủy. Câu 19. So sánh không bào ở tế bào động vật và tế bào thực vật về cấu tạo và chức năng? • Giống nhau: Chúng đều được cấu trúc bởi 1 lớp màng tế bào. Chức năng của không bào khác nhau tùy theo từng loại sinh vật và từng loại tế bào. • Khác nhau: Các tế bào nhân thực có nhiều loại không bào tương ứng với chức năng khác nhau như ở. Ở tế bào thực vật. Không bào ở tế bào thực vật Không bào ở tế bào động vật nguyên sinh - Kích thước lớn hơn, thường phổ biến - Kích thước nhỏ hơn, chỉ có ở một số loại tế bào - Chứa nước, các chất khoáng hoà tan Cấu - Hình thành dần trong quá trình phát - Chứa các hợp chất hữu cơ, enzim tạo triển của tế bào, kích thước lớn dần - Hình thành tuỳ từng lúc và trạng thái hoạt động của tế bào Tuỳ loại tế bào: dự trữ nước, muối Tiêu hoá nội bào, bài tiết, co bóp Chức khoáng, điều hoà áp suất thẩm thấu, chứa năng các sắc tố
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 68 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Câu 20. Nhà khoa học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem li tâm và thu được một số bào quan: các bào quan này có khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2. Bào quan đó là gì? Em hãy mô tả cấu trúc bào quan đó. Lục lạp - Là bào quan có cấu trúc màng kép có trong tế bào quang hợp của thực vật. - Lục lạp bao gồm các hạt grana (tạo thành bởi các tilacoit xếp chồng lên nhau, trên màng tilacoit chứa hệ sắc tố và enzim xúc tác cho các phản ứng sáng) và chất nền (chứa enzim xúc tác cho các phản ứng tối). - Lục lạp là nơi diễn ra quá trình quang hợp (chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học trong các hợp chất hữu cơ). - Lục lạp có ADN dạng vòng, Riboxom có thể tổng hợp ADN, ARN, prôtêin lục lạp... Câu 21. Trình bày những chức năng của ti thể trong tế bào? Căn cứ vào đâu mà thuyết cộng sinh cho rằng: Sự có mặt của ti thể trong tế bào nhân chuẩn là kết quả cộng sinh của một dạng vi khuẩn kị khí với tế bào? - Ti thể là nơi chuyển hóa các chất hữu cơ thành năng lượng ATP cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào. - Ti thể chứa ADN vòng giống Vi khuẩn, Riboxom riêng giống Vi khuẩn và hệ enzim riêng. Do vậy Ti thể có khả năng tự tổng hợp một số loại protein cần thiết cho mình. Tất cả các ti thể trong tế bào đều được tạo ra bằng cách tự nhân đôi những ti thể đã tồn tại trước đó. => Ti thể có nguồn gốc từ vi khuẩn kị khí sống cộng sinh trong tế bào nhân chuẩn. Câu 22. Trình bày chức năng của các thành phần cấu trúc nên màng sinh chất của tế bào nhân thực. Chức năng các thành phần: + Lớp photpholipit kép:Tạo khung cho màng sinh chất, tạo tính động cho màng và cho 1 số chất khuếch tán qua + Prôtêin màng: Tạo các kênh vận chuyển đặc hiệu, tạo các thụ thể hoặc chất mang, ghép nối giữa các tế bào trong mô. + Colesteron: Tạo các giới hạn để hạn chế sự dich chuyển cuả các phân tử photpholipit, làm ổn định cấu trúc của màng + GlicoProtein:Tạo các “dấu chuẩn’’đặc trưng cho từng lọai tế bào giúp cho các tế bào nhận biết được nhau và phân biệt các tế bào lạ Câu 23. Nêu hai trạng thái sol và gel và vai trò của chúng trong tế bào? Chất nguyên sinh dạng keo có các phân tử bám xung quanh và có độ nhớt - Khi ở dạng sol (1/2 lỏng, ngoài hạt keo có nước tự do bám xung quanh) độ nhớt - Khi chất nguyên sinh gặp trường hợp mất nước thì sẽ chuyển từ trạng thái sol gel (1/2 rắn vì các phân tử nước tự do bay mất còn lại nước liên kết) có tính đàn hồi Vai trò: - Trạng thái sol: tế bào thực hiện mọi phản ứng - Trạng thái gel: bắt đầu giảm phản ứng hoá học, tăng tính chống chịu Câu 24. Khi chẻ rau muống rồi ngâm vào nước muối. Điều gì sẽ xảy ra? Nước muối là môi trường ưu trương => Nước trong các tế bào rau muống bị hút ra ngoài => Tế bào Rau muống bị mất nước sẽ co nguyên sinh => Rau muống héo. Câu 25. Thành tế bào thực vật có vai trò gì? Nhờ đặc trưng nào mà giúp thành tế bào thực hiện được vai trò trên? Ở tế bào thực vật, bên ngoài màng sinh chất còn có thành tế bào bằng xenlulozơ, có tác dụng bảo vệ tế bào, cũng như xác định hình dạng, kích thước tế bào. - Xenluloz là chất trùng hợp (polime) của nhiều đơn phân cùng loại là glucoz
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 69
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
- Các đơn phân glucoz này liên kết với nhau bằng liên kết 1 β -4 glicozit tạo nên sự đan xen một “xấp”, một “ngửa” nàm như dảy băng duỗi thẳng không có sự phân nhánh - Nhờ cấu trúc này mà các liên kết hidrô giữa các phân tử nằm song song và hình thành nên bó dài dưới dạng vi sợi. Các vi sợi không hoà tan và sắp xếp dưới dạng các lớp xen phủ tạo nên một cấu trúc dai và chắc Câu 27. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” có trên màng sinh chất. Theo em, dấu chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào? - Dấu chuẩn là hợp chất glycôprôtêin - Prôtêin được tổng hợp ở các Ribôxôm trên màng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào trong xoang của mạng lưới nội chất hạt → tạo thành túi → bộ máy gôngi. Tại đây protein được hoàn thiện cấu trúc, gắn thêm hợp chất saccarit → glycoprotein hoàn chỉnh → đóng gói→đưa ra ngoài màng bằng xuất bào. Câu 28. Tại sao tế bào thực vật có cấu trúc dai và chắc? (Câu 25) Câu 29. Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà không phải từ một số tế bào có kích thước lớn? Vì: - Mỗi tế bào sẽ duy trỳ sự kiểm tra tập trung các chức năng một cách có hiệu quả. Nhân truyền lệnh đến tất cả các bộ phận của tế bào. Nếu mỗi tế bào có kích thước quá lớn thì phải mất nhiều thời gian các tín hiệu điều khiển mới tới được vùng ngoại biên. Do đó, tế bào nhỏ được điều khiển có hiệu quả hơn - Kích thước tế bào nhỏ S/V lớn có khả năng thông tin với môi trường tốt hơn Câu 30. Tại sao tế bào bạch cầu có thể thay đổi hình dạng mạnh mẽ mà không làm đứt tế bào? Tế bào có khung nâng đỡ gồm vi ống, vi sợi (actin), sợi trung gian. Cả sợi trung gian và sợi actin đều được néo chặt vào protein ở phía bên trong màng sinh chất, giúp tế bào có độ bền cơ học. Sợi trung gian hoạt đông như một gân nội bào có tác dụng ngăn ngừa sự co giãn quá mức của tế bào còn sợi actin xác định hình dạng tế bào Câu 31. Tại sao khi tiến hành ghép các mô, cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể lại xảy ra hiện tượng đào thải? Câu 32. Quá trình tổng hợp glicôprôtêin trong tế bào được diễn ra như thế nào? Nêu chức năng của glicôprôtêin? + Quá trình tổng hợp glicôprôtêin: - Glicoprotein cấu tạo từ gluxit liên kết với prôtêin - Gluxit được tổng hợp bên trong mạng lưới nội sinh chất - Prôtêin được tổng hợp tại ribôxôm trên mạng lưới nội chất hat. - Sau khi tổng hợp xong gluxit và prôtêin được đưa vào gôngi để ttổng hợp nên glicoprotein + Chức năng của glicoprotein: - Là “dấu chuẩn” giúp các tế bào nhận biết nhau. - Là các thụ quan giúp tế bào thu nhận thông tin. Câu 33: So sánh cấu tạo của tế bào nhân thực và nhân sơ Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực - Kích thước bé (1 – 10 µm) Kích thứơc lớn (10 – 100 µm) - Cấu tạo đơn giản Cấu tạo phức tạp - Chưa có màng nhân Có màng nhân
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
- Vật chất di truyền là AND vòng, không chứa - Vật chất di truyền là NST gồm AND kết hợp protein loại histon với protein loại histon - Chưa có: các bào quan có màng, hệ thống nội - Có các bào quan có màng, hệ thống nội màng Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 70 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
và khung xương tế bào - RB có 2 loại: 70S ở bào quan (ti thể, lạp thể ) và 80S ở nhân tế bào. Trực phân Nguyên phân và giảm phân Có lông, roi cấu tạo đơn giản từ protein flagenlin Có lông và roi cấu tạo vi ống phức tạp theo kiểu 9+2 Câu 34 : Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà không phải là từ một số tế bào có kích thước lớn ? Vì: Mỗi tế bào sẽ duy trỳ sự kiểm tra tập trung các chức năng một cách có hiệu quả. Nhân truyền lệnh đến tất cả các bộ phận của tế bào. Nếu mỗi tế bào có kích thước quá lớn thì phải mất nhiều thời gian các tín hiệu điều khiển mới tới được vùng ngoại biên. Do đó, tế bào nhỏ được điều khiển có hiệu quả hơn Kích thước tế bào nhỏ S/V lớn có khả năng thông tin với môi trường tốt hơn Câu 35 : Nêu hai trạng thái sol và gel và vai trò của chúng trong tế bào?Chất nguyên sinh dạng keo có các phân tử bám xung quanh và có độ nhớt Khi ở dạng sol (1/2 lỏng, ngoài hạt keo có nước tự do bám xung quanh) độ nhớt Khi chất nguyên sinh gặp trường hợp mất nước thì sẽ chuyển từ trạng thái sol gel (1/2 rắn vì các phân tử nước tự do bay mất còn lại nước liên kết) có tính đàn hồi Vai trò: Trạng thái sol: tế bào thực hiện mọi phản ứng Trạng thái gel: bắt đầu giảm phản ứng hoá học, tăng tính chống chịu Câu 36: Tại sao khi làm mứt các loại củ, quả … trước khi dim đường người ta thường luộc qua nước sôi? Khi luộc qua nước sôi sẽ làm các tế bào chết đi vì vậy: - Tính thấm chọn lọc của màng giảm (quá trình vận chuyển chủ động qua tế bào không diễn ra) , tế bào không bị mất nước → mứt giữ nguyên được hình dạng ban đầu không bị teo lại - Đường dễ dàng thấm vào các tế bào ở phía trong → mứt có vị ngọt từ bên trong Câu 37: Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn ” có trên màng sinh chất. Theo em dấu chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và chuyển đến màng sinh chất như thế nào? - Dấu chuẩn là hợp chất glycôprôtêin - Prôtêin được tổng hợp ở các Ribôxôm trên màng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào trong xoang của mạng lưới nội chất hạt → tạo thành túi → bộ máy gôngi. Tại đây protein được hoàn thiện cấu trúc, gắn thêm hợp chất saccarit → glycoprotein hoàn chỉnh → đóng gói→đưa ra ngoài màng bằng xuất bào. Câu 38: Đồ thị sau cho thấy nồng độ của một chất bên trong và bên ngoài tế bào. Màng tế bào
A
B
C
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Tế bào chất
Nồng ñộ
D
IỄ N
Đ
ÀN
Môi trường ngoài
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
màng và bộ khung tế bào - Riboxom loại 70S
6
5
4
3
2
1
1
2
3
4
5
6
a. Nếu các chất được tự do di chuyển bằng khuếch tán, nó sẽ di chuyển như thế nào: Bên trong tế bào? Giữa các tế bào và giữa bên trong và bên ngoài tế bào? Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 71
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
b. Nếu, sau một số giờ, nồng độ không thay đổi, em có giả định gì về sự di chuyển các chất qua màng tế bào? a. Các chất di chuyển theo nguyên lí khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đền nơi có nồng độ thấp b. Màng tế bào có tính thấm chọn lọc đối với các chất tan. Câu 39 : Cho 4 nhóm tế bào thực vật cùng loại vào 4 dung dịch nhược trương riêng biệt có cùng nồng độ là: A – nước; B – KOH; C – NaOH; D – Ca(OH)2. Sau 1 thời gian chuyển các tế bào sang các ống nghiệm chứa dung dịch saccarozơ ưu trương có cùng nồng độ. Nêu hiện tượng và giải thích. - Khi đưa tế bào thực vật vào các dung dịch nhược trương, nước đi từ ngoài vào tế bào dẫn đến hiện tượng trương nước của tế bào: + Nước cất: nước vào tế bào nhiều, tế bào trở nên tròn cạnh. + Dung dịch KOH và NaOH: KOH và NaOH điện ly hoàn toàn làm tăng áp suất thẩm thấu của dung dịch nước vẫn khuếch tán vào trong tế bào nhưng thấp hơn nước cất, tế bào trương nước ít hơn. + dung dịch Ca(OH)2 điện ly theo 2 nấc, trong đó nấc 1 có độ điện ly bằng của KOH và NaOH do đó tính chung dung dịch Ca(OH)2 có áp suất thẩm thấu cao hơn các dung dịch khác Mức độ trương nước thấp hơn các dung dịch khác. - Khi đưa các tế bào trên vào dung dịch saccarozơ ưu trương thì tốc độ co nguyên sinh của các tế bào giảm dần theo thứ tự: D > B = C > A Câu 40: Thực nghiệm chứng tỏ rằng khi tách ti thể ra khỏi tế bào, nó vẫn có thể tổng hợp được ATP trong điều kiện invitro thích hợp. Làm thế nào để ti thể tổng hợp được ATP trong ống nghiệm? Giải thích - Tạo ra chênh lệch về nồng độ H+ giữa hai phía màng trong của ti thể. - Ban đầu, cho ti thể vào trong dung dịch có pH cao (VD pH = 8) sau đó lại chuyển ti thể vào dung dịch có pH thấp (VD pH = 4). Khi có sự chênh lệch nồng độ H+ giữa hai phía màng trong của ti thể, ATP được tổng hợp qua phức hệ ATP- syntêtaza. Câu 41 : Ở tế bào nhân thực thường thì các chất ở bên ngoài thấm vào nhân phải qua tế bào chất, tuy nhiên ở 1 số tế bào có thể có sự xâm nhập thẳng của các chất từ môi trường ngoài tế bào vào nhân không thông qua tế bào chất. Hãy lí giải điều này. - Màng nhân cũng có cấu trúc màng lipoprotein như màng sinh chất, gồm 2 lớp màng: màng ngoài và màng trong; giữa 2 lớp màng là xoang quanh nhân - Màng ngoài có thể nối với mạng lưới nội chất hình thành 1 hệ thống khe thông với nhau; hệ thống khe này có thể mở ra khoảng gian bào, như vậy qua hệ thống khe của TBC có sự liên hệ trực tiếp giữa xoang quanh nhân và MT ngoài (TB đại thực bào, ống thận, một số TBTV) vì vậy các chất có thể có sự xâm nhập thẳng từ môi trường ngoài vào nhân mà không thông qua tế bào chất Câu 42: Cho các vật liệu và dụng cụ thí nghiệm như sau : 1 tủ ấm, 1 lọ glucozo, 1 lọ axit pyruvic, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào không có các bào quan, 1 lọ chứa ti thể . Có thể bố trí được bao nhiêu thí nghiệm về hô hấp và nêu các giai đoạn hô hấp trong mỗi thí nghiệm ? Có mấy thí nghiệm có CO2 bay ra o - Có 2 nguyên liệu tham gia hô hấp : Glucoz , axit pyruvic Có 3 môi trường hô hấp : 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào không có các bào quan, 1 lọ chứa ti thể . • có 6 thí nghiệm. + (1): Glucoz + dịch nghiền tế bào -> xảy ra toàn bộ quá trình hô hấp, có CO2 bay ra. + (2): Glucoz + dịch nghiền tế bào không có các bào quan-> dừng lại ở đường phân, không có CO2 bay ra. + (3): Glucoz + Ti thể -> không xảy ra quá trình nào, không có CO2 bay ra. + (4): axit pyruvic + dịch nghiền tế bào -> xảy ra chu trình crep và chuỗi truyền elêctron, có CO2 bay ra.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 72 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
+ (5): axit pyruvic + dịch nghiền tế bào không có các bào quan->không xảy ra quá trình nào , không có CO2 bay ra. + (6): axit pyruvic + Ti thể -> xảy ra chu trình crep và chuỗi truyền elêctron, có CO2 bay ra. o Có 3 thí nghiêm có có CO2 bay ra (1,4,6)
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 73
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
A. KHÁI QUÁT NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT I. KHÁI NIỆM NĂNG LƯỢNG 1. Định nghĩa: Là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. 3. Phân loại: Có nhiều dạng năng lượng khác nhau như: điện năng, quang năng, cơ năng, hoá năng, nhiệt năng… * Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng phân biệt: năng lượng mặt trời, năng lượng gió,… * Dựa vào trạng thái sẵn sàng sinh ra công hay không, chia thành: - Thế năng: là trạng thái tiềm ẩn của năng lượng (nước hay vật nặng ở một độ cao nhất định, năng lượng các liên kết hoá học trong các hợp chất hữu cơ, chênh lệch các điện tích ngược dấu ở hai bên màng…). - Động năng: Khi gặp các điều kiện nhất định năng lượng tiềm ẩn (thế năng) chuyển sang trại thái động năng có liên quan đến các hình thức chuyển động của vật chất (các ion, phân tử, các vật thể lớn) và tạo ra công tương ứng. Các dạng n.lượng có thể chuyển hoá tương hỗ và cuối cùng thành dạng nhiệt năng. II. CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG 1. VD: Quang hợp: là sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học chứa trong các chất hữu cơ. Hô hấp nội bào: là sự sự chuyển hoá năng lượng hoá học trong các liên kết của các chất hữu cơ đã được tế bào tổng hợp thành năng lượng trong các liên kết cao năng (ATP) dễ sử dụng. 2. Định nghĩa: Là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt động sống. Trong cơ thể sinh vật có nhiều quá trình đòi hỏi năng lượng thường xuyên như các phản ứng sinh tổng hợp các chất, tái sinh các tổ chức (phân bào, sinh sản), thực hiện công cơ học (chuyển động của chất nguyên sinh, của bào quan) hay công điện học như phát sinh và chuyển các thông tin dưới dạng dòng điện sinh học. Dòng năng lượng sinh học là dòng năng lượng trong tế bào, dòng năng lượng từ tế bào này sang tế bào khác hoặc từ cơ thể này sang cơ thể khác. Trong các hệ sống năng lượng được dự trữ trong các liên kết hoá học. III. ATP (Ađênôzin triphotphat) - ĐỒNG TIỀN NĂNG LƯỢNG CỦA TẾ BÀO 1. Vai trò: Là tiền tệ năng lượng của mọi tế bào, năng lượng tồn tại tiềm ẩn trong các liên kết hoá học. Nhờ khả năng dễ dàng nhường năng lượng mà ATP trở thành chất hữu cơ cung cấp năng lượng phổ biến trong tế bào → ATP được dùng cho tất cả các quá trình cần năng lượng. 2. Cấu trúc: Gồm: Phân tử đường ribozơ (5C) được dùng làm bộ khung để gắn ađênin và ba nhóm photphat. Chỉ có hai liên kết photphat ngoài cùng là liên CẤU TRÚC PHÂN TỬ ATP kết cao năng, có đặc điểm là mang nhiều năng lượng. 3. Cơ chế truyền năng lượng: ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm photphat cuối cùng để trở thành ADP (ađênozin điphotphat) và gần như
N
CHỦ ĐỀ IV: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 74 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
H
Ơ
ngay lập tức ADP lại được gắn thêm nhóm photphat để trở thành ATP. - Sự chuyển hoá năng lượng: Sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt động sống. VD: Quang năng → hoá năng → cơ năng → nhiệt năng… - Dòng năng lượng trong thế giới sống: Bắt đầu từ ánh sáng mặt trời truyền → cây xanh → qua chuỗi thức ăn đi vào động vật → nhiệt năng CƠ CHẾ TRUYỀN NĂNG LƯỢNG CỦA ATP phát tán vào môi trường.
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
Bổ sung: 1. Liên kết giàu năng lượng và ATP Trong tế bào các chất hữu cơ đều chứa năng lượng, khi phân huỷ năng lượng đó sẽ được giải phóng. Năng lượng của các phân tử được cố định trên các liên kết. Các liên kết thường có năng lượng khoảng 0,3 - 3,0 Kcalo/M. Ngoài các liên kết bình thường, một số phân tử còn chứa các liên kết có năng lượng lớn hơn, đó là liên kết cao năng. Những liên kết có năng lượng dự trữ ≥ 6 Kcalo/M thuộc dạng liên kết cao năng, được ký hiệu bằng dấu ∼. Có 3 dạng liên kết cao năng phổ biến: - Liên kết O ∼ P: đây là dạng liên kết cao năng phổ biến và có vai trò quan trọng nhất trong tế bào. Liên kết cao năng dạng này có trong các phân tử đường - photphat (A 1,3 PG, APEP ...), cacbanyl - P, đặc biệt là trong các nucleotid di, tri - photphat (ADP, ATP, GDP, GTP...). Trong đó quan trọng nhất là ATP. - Liên kết C ∼ S: là dạng liên kết cao năng có trong các acyl - CoA(acetyl - CoA, sucxinyl - CoA...) - Liên kết N ∼ P: là liên kết cao năng có trong phân tử creatin - photphat. Trong các phân tử chứa liên kết cao năng, ATP là phân tử có vai trò rất quan trọng trong tế bào, nó được xem là pin năng lượng của tế bào. Trong phân tử ATP chứa 2 liên kết cao năng. Trong điều kiện chuẩn năng lượng của liên kết cao năng ngoài cùng là 7,3Kcalo/M, còn liên kết cao năng thứ 2 là 9,6Kcalo/M. Năng lượng này thay đổi tuỳ điều kiện pH, nhiệt độ, nồng độ ATP, áp suất... Biến động của năng lượng trong liên kết cao năng của ATP ở khoảng 8 - 12Kcalo/M. ATP vừa có năng lượng lớn đủ thoả mãn cho mọi quá trình xảy ra trong tế bào vừa rất linh động nên năng lượng dễ được huy động cho cơ thể hoạt động: 2. Photphoryl hoá - Photphoryl hoá là quá trình tổng hợp ATP theo phương trình: ADP + H3PO4 → ATP + H2O - Để phản ứng này xảy ra cần có năng lượng và enzime ATP - sintetaza xúc tác. Năng lượng cần thiết cho phản ứng đúng bằng năng lượng chứa đựng trong liên kết cao năng 1 (≈ 7,3 Kcalo/M). - Tùy nguồn năng lượng cung cấp mà có 2 dạng photphoryl hoá. - Trong hô hấp photphoryl hoá oxy hoá xảy ra theo 2 loại có bản chất khác nhau: photphoryl hoá mức cơ chất và photphoryl hoá mức coenzime. + Photphoryl hoá mức cơ chất: Photphoryl hoá mức cơ chất là quá trình tổng hợp ATP nhờ năng lượng thải ra của phản ứng oxy hoá trực tiếp cơ chất. Trên toàn bộ con đường biến đổi oxy hoá phân tử glucose theo con đường đường phân - chu trình Crebs, có 2 phản ứng oxy hoá liên kết với photphoryl hoá ở mức cơ chất. Trong giai đoạn đường phân: Phản ứng tổng hợp ATP ở đây xảy ra nhờ năng lượng thải ra từ phản ứng oxy hoá AlPG nhờ NAD+. Trong chu trình Crebs Phản ứng tổng hợp xảy ra trong trường hợp này nhờ năng lượng thải ra từ phản ứng oxy hoá cơ chất A. α cetoglutaric.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 75
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
N
H
Quá trình oxy photphoryl hoá mức cơ chất tích luỹ không quá 10% toàn bộ ATP được tạo ra trong hô hấp nên ý nghĩa không lớn lắm. 90% năng lượng ATP còn lại được tích luỹ qua quá trình photphoryl hoá mức coenzime hay qua chuỗi hô hấp. + Photphoryl hoá mức coenzime. Khi vận chuyển H2 từ cơ chất đến O2, chuỗi hô hấp thực hiện nhiều phản ứng oxy hoá khử. Các phản ứng đó làm cho năng lượng giải phóng từ từ. Nếu giai đoạn nào trên chuỗi hô hấp có đủ điều kiện về năng lượng có enzyme xúc tác thì quá trình tổng hợp ATP xảy ra. Các phản ứng tổng hợp ATP, đó là photphoryl hoá mức coenzime hay photphoryl hoá qua chuỗi hô hấp. Về cơ chế quá trình photphoryl hoá qua chuỗi hô hấp đã được nhiều tác giả nghiên cứu trong thời gian dài.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN TO
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
Tham khảo: Thuyết do Mitchell đưa ra năm 1962 gọi là thuyết hoá thẩm, đã giải thích cơ chế photphoryl hoá một cách hợp lý và được quan tâm nhiều hơn cả. Thuyết hoá thẩm nêu lên cơ sở cho sự liên kết dòng điện tử trong chuỗi hô hấp với sự photphoryl hoá ở ty thể của màng ty thể. Sự chênh lệch này được tạo ra do sự vận chuyển e- và H+ qua màng làm cho sự tích luỹ e- và H+ ở 2 phía của màng trong ty thể chênh lệch nhau tạo nên thế năng điện hoá. Thế năng điện hoá này được giải phóng nhờ các hệ thống bơm proton sẽ cung cấp năng lượng cho phản ứng tổng hợp ATP. Trong quá trình hô hấp, các e-tách ra từ cơ chất ty thể được chuyển theo chuỗi hô hấp trên màng ty thể. Các điện tử được chuyển vào mặt trong của màng trong ty thể, tức là vào cơ chất ty thể, làm cho phía này của màng trong ty thể tích điện âm. Ngược lại, H+ được vận chuyển qua chuỗi hô hấp để đẩy ra mặt ngoài của màng trong ty thể, tức là vào khoảng không gian giữa 2 lớp màng của ty thể, làm cho phía này tích điện dương. Kết quả sự vận chuyển đồng thời e- và H+ tạo nên sự chênh lệch điện thế giữa 2 mặt của màng trong ty thể, đó là “thế năng điện hoá” hay còn gọi là “thế năng màng” hay “gradien điện thế”. Sự chênh lệch H+ ở 2 phía của màng trong tạo nên “gradien proton”. Các gradien điện thế cùng với gradien proton tạo nên động lực proton. Giá trị thế năng proton này được coi như năng lượng tự do của proton, tương đương 7,3 Kcalo đủ để thực hiện phản ứng tổng hợp ATP. Việc chuyển thế năng proton thành năng lượng để tổng hợp ATP thực hiện nhờ các bơm proton, đó là các ATP sintetase. Bơm proton làm nhiệm vụ bơm H+ từ lớp đệm giữa 2 màng ty thể đi qua lớp màng trong ty thể để vào cơ chất ty thể. Như vậy, bơm proton đã làm cho H+ đi ngược chiều con đường vận chuyển H+ trong chuỗi hô hấp. Hoạt động của bơm proton đã giải phóng năng lượng hoá thẩm, năng lượng đó dùng để tổng hợp ATP, có nghĩa là bơm proton đã chuyển năng lượng dự trữ trong thế năng proton (gradien proton) thành động năng để thực hiện phản ứng tổng hợp ATP. Khi vận chuyển H2 từ cơ chất đến O2, chuỗi hô hấp đã tổng hợp được 3 ATP.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 76 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
- Chất khử là NAD khử thành NADH
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
III. Enzim 1. Khái niệm Là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống, làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. 2. Cấu trúc cuae enzim a. Cấu trúc hoá học:(Bản chất hoá học) Thành phần là protein và protein liên kết với chất khác, một số ít trường hợp có thể là ARN. b. Cấu trúc không gian: Trung tâm hoạt động có đặc điểm: - Là chỗ lõm xuống hay 1 khe hở nhỏ trên bề mặt của enzim. - Là nơi liên kết tạm thời với cơ chất. - Cấu hình không gian tương ứng với cấu hình cơ chất. 3. Tính đặc hiệu của enzyme Khác với chất xúc tác vô cơ, enzyme chỉ có khả năng xúc tác cho một một hay một số cơ chất hoặc một kiểu phản ứng nhất định. Tính đặc hiệu của enzyme rất đa dạng. Ở đây chỉ đề cặp đến hai kiểu đặc hiệu:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-H
Ó
- Chất khử là NADP khử thành NADPH
- Hình thức: + Photphorin hóa OXH trực tiếp cơ chất + Photphorin hóa OXH nhờ năng lượng thải ra của chuỗi hô hấp
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
A
10 00
B
- Các hình thức: + Photphorin hóa vòng + Photphorin hóa không vòng - Đặc điểm: Sử dụng ánh sáng để photphorin hóa
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
3. Các hình thức photphorin hoa: Photphorin trong quang hợp và photphorin trong hô hấp *Giống nhau: Là quá trình gắn gắn gốc photphát vô cơ vào phân tử hữu cơ, khi gắn Pv vào thì các chất đó có sự thay đổi hoạt tính. * Khác: Photphorin trong quang hợp (quang hóa) Photphorin trong hô hấp - Là hình thức photphorin hóa quang hóa - Là hình thức photphorin oxi hóa - Xảy ra trong quang hợp - Xảy ra trong hô hấp - Vị trí xảy ra trong lục lạp khi quang hợp nhờ năng - Vị trí xảy ra ở ti thể với sự cung cấp năng lượng lượng ánh sáng. sản sinh ra từng bước trong chuỗi vận chuyển e từ NADH VÀ FADH2 đến O2. - Nguồn năng lượng:Sử dụng nguồn năng lượng ánh - Nguồn năng lượng:Sử dụng năng lượng xảy ra sáng mặt trời trong trong các phản ứng OXHK
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 77
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
(1) Đặc hiệu cho phản ứng: Mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một kiểu phản ứng chẳng hạn như phàn ứng của NAD dehydrogenase trong hô hấp, lipase cắt liên kết ester nối glycerol và acid béo của nhiều loại lipids. (2) Đặc hiệu cơ chất (a) Đặc hiệu tuyệt đối: enzyme chỉ có tác dụng lên một cơ chất nhất định chẳng hạn như aspartase chuyển fumarate thành L-aspartate. (b) Đặc hiệu tương đối: enzyme co thể tác động lên nhiều cơ chất có cấu trúc khác nhau nhưng tốc độ phản ứng khác nhau chẳng hạn như phosphatase thủy phân nhiều ester của acid phosphoric, carboxyesterase thủy phân ester của các acid carboxylic. 4. Phân loại Enzyme Các enzyme thường có tên tận cùng là ase. Có sáu nhóm enzyme chính: - Nhóm 1. Oxidoreductases: xúc tác các phản ứng oxi hóa khử, chuyển H và điện tử từ cơ chất sang chất nhận. - Nhóm 2. Transferases: chuyển nhóm nhỏ các nghuyên tử từ cơ chất sang chất nhận. - Nhóm 3. Hydrolases: Làm gẩy các liên kết bằng thủy phân. - Nhóm 4. Lyases: Làm thay đổi chiều dài mạch carbon. Fructose-1,6-diphosphate aldolase cắt Fructose-1,6-diphosphate thành ALPG và PDA; Decarboxylase: lọai CO2 - Nhóm 5. Isomerases: chuyển đổi đồng phân chẳng hạn Glocose-P-isomerase chuyển Glo-6-P thành Fro.-6-P); triose-P-isomerase chuyển ALPG thành PDA) - Nhóm6. Ligases: tạo liên kết hóa học chẳn hạn DNA ligase gắn các đoạn okazaki trong nhân đôi DNA mạch chậm. 5. Cơ chế tác động 1. Bản chất tác động: Làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh hoá bằng cách tạo nhiều phản ứng trung gian. 2. Sơ đồ: Hệ thống: A + B C + D có chất xúc tác X tham gia phản ứng thì các phản ứng có thể tiến hành theo các giai đoạn sau: A + B + X → ABX → CDX→C + D + X 3. Nội dung: - Giai đoạn thứ nhất: enzim kết hợp với cơ chất bằng liên kết yếu tạo thành phức hợp enzim - cơ chất (E -S) không bền, phản ứng này xảy ra rất nhanh và đòi hỏi năng lượng hoạt hóa thấp; - Giai đoạn thứ hai: Biến đổi cơ chất bằng cách hình thành các liên kết giữa các nhóm hoá học của TTHĐ với các các nhóm hoá học của cơ chất, dẫn tới sự kéo căng và phá vỡ các liên kết hóa trị của cơ chất. - Giai đoạn thứ ba: Tạo thành sản phẩm, còn enzim được giải phóng ra dưới dạng tự do, nguyên vẹn tiếp tục xúc tác cho các phản ứng khác. 4. Ví dụ: Saccaraza + Saccarôzơ → Saccaraza - Saccarôzơ → Glucozơ + Fructozơ + Saccaraza → S - E E + S → P +E 6. Vai trò của enzim Điều chỉnh quá trình chuyển hoá vật chất: Cơ thể tự điều chỉnh thông qua điều khiển hoạt tính của enzim bằng các cách: 1. Tăng tốc độ phản ứng sinh hoá trong tế bào: Bằng tăng các chất hoạt hoá hoặc tăng [enzim]. 2. Giảm tốc độ phản ứng sinh hoá trong tế bào: Bằng các chất ức chế: a. Chất ức chế đặc hiệu: Liên kết với enzim → biến đổi cấu hình E → không liên kết được với S. b. Chất ức chế là cơ chất: Ức chế ngược Sản phẩm quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt E xúc tác cho phản ứng đầu con đường chuyển hoá.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 78 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Khi một enzim nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không những sản phẩm không được tạo thanh mà cơ chất của enzim đó sẽ bị tích luỹ lại gây độc cho tế bào hoặc có thể được chuyển hoá theo con đường phụ thành các chất độc gây nên các triệu chứng bệnh lí. Các bệnh như vậy ở người được gọi là bệnh rối loạn chuyển hoá. VD: Bệnh phenyl keto niệu. Do gen đột biến không tạo ra được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hoá axit amin phenylalanin thành tyrosin nên phenyalanin ứ đọng lại trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh → thiểu năng trí tuệ, dẫn đến mất trí. 7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính Enzyme 1. Nhiệt độ: - Nhiệt độ tối ưu : E hoạt tính tối đa, làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất. - Nếu nhiệt độ cao quá: Mất hoạt tính - Nếu nhiệt độ quá thấp: Giảm hoạt tính, tạm thời ngừng hoạt động. Ví dụ: Đa số các enzim ở tế bào cơ thể người hoạt động tối ưu ở nhiệt độ 35-40oC, nhưng enzim của vi khuẩn suối nước nóng lại hoạt động tốt nhất ở 70oC hoặc cao hơn. Khi chưa đạt đến nhiệt độ tối ưu của enzim thì sự gia tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng enzim. Tuy nhiên, khi đã qua nhiệt độ tối ưu của E. thì sự gia tăng nhiệt độ sẽ làm giảm tốc độ phản ứng và có thể E. bị mất hoàn toàn hoạt tính. 2. Độ pH: Mỗi Enzim có 1 độ pH thích hợp, đa số enzim có pH tối ưu từ 6 đến 8. Ví dụ: Pepsin (dạ dày) pH = 2 Pespsin (tuyến tuỵ) pH = 8,5 3. Nồng độ enzim và nồng độ S (cơ chất) + [enzim]: Với 1 lượng S nhất định [enzim] càng tăng thì hoạt tính của enzim càng tăng. + [cơ chất]: Với 1 lượng enzim xác định, nếu [cơ chất] tăng dần trong dung dịch: lúc đầu hoạt tính Enzim tăng, sau đó không tăng vì tất cả các TTHĐ của enzim đã được bão hoà bởi cơ chất. 4. Chất ức chế, hoạt hoá Hoạt tính E. được xác định bằng lượng sản phẩm được tạo ra từ 1 lượng cơ chất trên 1 đơn vị thời gian. Chất hoạt hóa là chất khi liên kết với E. chúng làm tăng hoạt tính của E. Chất ức chế là chất khi liên kết với E. chúng làm biến đổi cấu hình TTHĐ của E. làm giảm hoạt tính của enzim Một số chất hoá học có thể ức chế hoạt động của enzim nên tế bào khi cần ức chế enzim nào đó cũng có thể tạo ra các chất ức chế đặc hiệu cho enzim ấy. Một số chất độc hại từ môi trường như thuốc trừ sâu DDT là những chất ức chế một số enzim quan trọng của hệ thần kinh người và động vật.Tham khảo Bất kỳ điều kiện nào làm thay đổi cấu hình của enzyme đều làm thay đổi hoạt tính enzyme * Nồng độ enzyme và nồng độ cơ chất Tốc độ phản ứng của phần lớn các phản ứng biến đổi theo nồng độc của cơ chất và nồng độ enzyme. Khi tăng nồng độ cơ chất thì tốc độ phản ứng tăng chỉ khi nồng độ cơ chất tương đối thấp. Khi nồng độ cơ chất lớn tốc độ phản ứng ít phụ thuộc vào nồng độ cơ chất và có khuynh hướng đạt cực đại do nồng độ enzyme có mặt quyết định. Ở nồng độ cơ chất thấp, nhiều phân tử enzyme có trung tâm hoạt động chưa liên kết với cơ chất. Nên việc tăng hạn chế cơ chất là tăng tốc độ phản ứng. Tuy nhiên, ở nồng độ cơ chất cao, hầu hết các trung tâm phản ứng đã liên kết với cơ chất làm cho số phân tử enzyme trở thành yếu tố giới hạn. Khi số phân tử ezyme tăng tốc độ phản ứng cự đại tăng lên tương ứng. * Chất kìm hãm Hoạt tính của enzyme bị thay đổikhi có mặt của chất ức chế. (a) Chất ức chế cạnh tranh Các chất kìm hãm có cấu trúc tương tự như cơ chất. Chất ức chế gắn thuận nghịch vào trung tâm phản ứng của enzyme cạnh tranh với cơ chất, khiến cho hoạt động xúc tác của enzyme chậm lại. Khi chất ức chế được giải phóng hoạt động xúc tác của enzyme trở lại mình thường.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 79
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ví dụ: acid malonic hoạt động như chất cạnh tranh trung tâm hoạt động của enzyme sucxinic dehydrogenase với acid sucxinic. Trong điều kiện bình thường, sucxinic dehydrogenase xúc tác loại hai nguyên tử H của acid sucxinic tạo thành acid fumaric. Khi có mặt của acid maloic, enzyme liên kết với trung tâm hoạt động tạo thành phức hợp enzyme – chất ức chế và không thể chuyển hóa được. Như vậy làm số lượng trung tâm phản ứng giảm và tốc độ phản ứng cũng giảm theo. (b) Chất ức chế không cạnh tranh Chất ức chế không cạnh tranh không gắn vào vị trí xúc tác mà gắn thuận nghịch vào vị trí khác trên enzyme. Điều này sẽ làm thay đổi cấu hình của vị trí hoạt động không còn phù hợp với cơ chất. Vùng mà chất ức chế cạnh tranh gắn vào enzyme gọi là vị trí di lập thể (allosteric site) và gây ra hiệu ứng dị lập thể (allosteric effect). Khi chất ức chế giải phóng, hoạt động xúc tác của enzyme trở lại bình thường. Một số chất kìm hãm gây biến đổi hoạt tính enzyme một cách không thuận nghịch. Chất kìm hãm dạng này làm biến đội liên tục hay phá hủy trung tâm hoạt động của enzyme. Phần lớn các chất độc là những chất kìm hãm không thuận nghịch chẳng hạnh như cyanide (CN-) gắn vào cytochrome cản trở việc vận chuyển điện tử đến O2, penicilliên ức chế không thuận nghịch enzyme transpeptidase của vi khuẩn cản trở tạo vách tế bào. * Nhiệt độ Mỗi một enzyme hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ tối ưu nhất định. Khi nhiệt độ lệch sang hai bên nhiệt độ tối ưu hoạt động của enzyme giảm và tốc độ phản ứng sẽ giảm theo. Sự tăng nhiệt độ làm cho làm cho động năng của enzyme và cơ chất tăng, chúng chuyển động nhanh hơn, va chạm nhiều hơn. Các phức chất emzyme-cơ chất hình thành nhiều hơn, phản ứng xảy ra nhanh hơn. Tuy nhiên nếu nhiệt độ quá cao, enzyme bị biến tính. Khi cấu hình vị trí xúc tác không còn phù hợp với cơ chất, enzyme mất hoạt tính xúc tác. Khi nhiệt độ hạ thấp hơn nhiệt độ tối ưu, cơ chất và phân tử enzyme chuyển động chậm. Tần số va chạm giữa chúng thấp> Ít phức hợp enzyme-cơ chất hình thành và tốc độ phản ứng giảm. * pH Mỗi một enzyme hoạt động tối ưu tại một giới hạn pH thích hợp chẳng hạn pepsin hoạt động tối ưu ở pH 2, trypsin hoạt động tối ưu ở pH 8.5. Khi pH lệch sang hai bên phía pH tối thích, hoạt tính của enzyme giảm xuống.Vì sao en zim có thể làm tăng tốc độ phản ứng? Vì: Enzim có khả năng làm giảm năng lượng hoạt hóa của các chất, tạo ra nhiều phản ứng trung gian Năng lượng hoạt hóa của chất là năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các tiểu phân để chúng trở thành hoạt động (có khả năng phản ứng) - đối với phản ứng: aA + bB Sản phẩm Năng lượng hóa hóa E* được tính bằng: E* = E*(A) + E*(B) = E(tt) – E(bđ) Trong đó: + E*(A), E*(B):năng lượng hoạt hóa của các chất phản ứng A,B + E(bđ),E(tt):năng lượng ban đầu, năng lượng tối thiểu để phản ứng có thể xảy ra. Năng lượng hoạt hóa càng nhỏ --> có nhiều tiểu phân tử hoạt động --> tốc độ phản ứng càng lớn. không chỉ năng lượng hoạt hóa có ảnh hưởng đên tốc độ phản ứng, kích thước, hình dạng, nhất là sự định hướng không gian của các tiểu phân khi va chạm của các tiểu phân hoạt động đóng vai trò quan trọng đối với tốc độ phản ứng.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 80 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Xit
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Kết quả hai giai đoạn: Đường phân và chu trình Crep thu được: - Sản phẩm mang năng lượng: 4ATP, 10NADH, 2FADH2 - Sản phẩm không mang năng lượng: 6CO2. 3. Chuỗi chuyền electron hô hấp (hệ vận chuyển điện tử) * Vị trí: màng trong ti thể. * Thành phần của chuỗi hô hấp: Xit b, Xit a, Xit a3, Q, c và ATP – aza.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
C. HÔ HẤP TẾ BÀO I. KHÁI NIỆM 1. Định nghĩa: Là quá trình chuyển hoá năng lượng diễn ra trong mọi tế bào sống, trong đó các chất hữu cơ bị phân giải thành nhiều sản phẩm trung gian rồi cuối cùng đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào là ATP. 2. Bản chất: Là một chuỗi các phản ứng oxy hoá khử sinh học (chuỗi phản ứng enzim) phân giải dần dần các phân tử chất hữu cơ (chủ yếu là glucôzơ) và năng lượng không giải phóng ồ ạt mà được lấy ra từng phần ở các giai đoạn khác nhau. 3. Phương trình tổng quát phân giải hoàn toàn 1 phân tử Glucozo: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng (ATP + nhiệt năng) II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO (XÉT QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI 1 PHÂN TỬ GLUCÔZƠ) Quá trình hô hấp tế bào được chia làm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp. 1. Đường phân - Vị trí: Ở tế bào chất - Nguyên liệu: 1 glucôzơ. - Diễn biến:1 phân tử Glucôzơ tạo thành: 2 phân tử axit pyruvic (C3H4O3) + 2 ATP + 2NADH. Chú ý: Thực tế tạo ra 4 ATP nhưng đã dùng 2 ATP để hoạt hoá phân tử glucôzơ. 2. Chu trình Crep - Vị trí: Chất nền của ti thể. - Nguyên liệu: 2 pyruvic - Diễn biến: + Hoạt hoá axit pyruvic thành acetyl-CoA: 2 pyruvic → 2 axetyl-coenzimA (C–C–CoA) + 2CO2 + 2 NADH + Chu trình Crep: Axetyl – CoA đi vào chu trình Crep. Mỗi vòng chu trình Crep, 1 phân tử acetyl–coA sẽ bị oxy hoá hoàn toàn tạo ra 2CO2, 1 ATP, 1 FADH2 + 3NADH. - Kết quả: 6CO2, 2ATP, 2FADH2, 8NADH
* NADH và FADH2 nhường e- cho chuỗi chuyền điện tử màng trong ty thể. * e- được chuyền trong chuỗi chuyền điện tử tạo nên một chuỗi các phản ứng oxy hoá khử kế tiếp nhau. Đây là giai đoạn giải phóng ra nhiều ATP nhất. Trong đó: - 1 NADH nhường e- cho chuỗi chuyền e- tổng hợp được 3ATP.
ở
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 81
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn -
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO G N H Ư
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
* Trong phản ứng cuối cùng, O2 sẽ bị khử tạo ra nước. 4. Sơ đồ tổng quát 5. Quá trình phân giải các chất khác
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
- 1 FADH2 nhường e cho chuỗi chuyền e- tổng hợp được 2ATP.
D. HOÁ TỔNG HỢP VÀ QUANG TỔNG HỢP Hóa tổng hợp là hình thức tự dưỡng xuất hiện trước và quang tồng hợp là hình thức tự dưỡng tiến hóa cao hơn. I. HOÁ TỔNG HỢP 1. Khái niệm Hóa tổng hợp là quá trình đồng hoá CO2 nhờ năng lượng của các phản ứng oxy hoá để tổng hợp thành Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 82 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
II. QUANG TỔNG HỢP (QUANG HỢP) 1. Khái niệm Là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2 và H2O) nhờ năng lượng ánh sáng do các sắc tố quang hợp hấp thu được và chuyển hoá, tích luỹ ở dạng năng lượng hoá học tiềm tàng trong các hợp chất hữu cơ của tế bào. Ánh sáng, Diệp lục CO2 + H2O [CH2O] + O2 Cacbohidrat 2. Sắc tố quang hợp: Có 2 nhóm chính a. Thành phần: * Sắc tố chính: Clorophyl (chất diệp lục) có vai trò hấp thu quang năng: Diệp lục a, Diệp lục b. * Sắc tố phụ: Gồm 2 loại: - Carotenoid: Gồm Caroten và Xantophyl. - Phicobilin: Ở tảo, thực vật bậc thấp. Vi khuẩn quang hợp (Vi khuẩn lam) chỉ có Clorophyl. b. Vai trò: - Sắc tố chính: Hấp thu quang năng, có khả năng hấp thu ánh sáng có chọn lọc, có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hoá → nhờ đó các phản ứng quang hợp diễn ra.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
các chất hữu cơ khác nhau của cơ thể. 2. Phương trình tổng quát: A (Chất vô cơ) + O2 –Vi sinh vật AO2 + Năng lượng (Q) CO2 + RH2 + Q Vi sinh vật→ Chất hữu cơ (Trong đó: Q là năng lượng do các phản ứng oxy hoá khử tạo ra; RH2 là chất cho hydro) 3. Các nhóm vi khuẩn hoá tổng hợp a) Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa lưu huỳnh * Có khả năng oxy hoá H2S tạo ra năng lượng rồi sử dụng một phần nhỏ để tổng hợp chất hữu cơ: 2H2S + O2 → 2H2O + 2S + Q 2S + 2H2O + 3O2 → 2 H2SO4 + Q CO2 + 2H2S + Q → 1/6 C6H12O6 + H2O + 2S * Vai trò: Hoạt động của nhóm vi khuẩn này đã góp phần làm sạch môi trường nước. b) Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa nitơ. Nhóm vi khuẩn tự dưỡng này đông nhất, gồm 2 nhóm nhỏ: - Các vi khuẩn nitrit hoá (như Nitrosomonas): Oxy hoá NH3 thành axit nitro để lấy năng lượng. 2NH3 + 3O2 → 2HNO2 + 2H2O + Q 6% năng lượng giải phóng được dùng để tổng hợp glucôzơ từ CO2 CO2 + 4H + Q → 1/6 C6H12O6 + H2O - Các vi khuẩn nitrat hoá (như Nitrobacter): oxy hoá HNO2 thành HNO3 2HNO2 + O2 → 2HNO3 + Q 7% năng lượng giải phóng được dùng để tổng hợp glucôzơ từ CO2 CO2 + 4H + Q → 1/6 C6H12O6 + H2O * Vai trò: Trong tự nhiên, đảm bảo chu trình tuần hoàn vật chất. c) Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa sắt Bằng cách oxy hoá sắt hoá trị 2 thành sắt hoá trị 3: 4FeCO3 + O2 + 6H2O → 4Fe(OH)3 + 4CO2 + Q Một phần năng lượng được vi khuẩn sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ. * Vai trò: Nhờ hoạt động của nhóm vi khuẩn này mà Fe(OH)3 kết tủa dần dần tạo ra các mỏ sắt. Ngoài ra, còn có nhóm vi khuẩn hydro có khả năng oxy hoá hydro phân tử (H2) và sử dụng một phần năng lượng được giải phóng để tổng hợp chất hữu cơ.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 83
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Đ
IỄ N D
Pha tối Không cần ánh sáng Chất nền (Stroma) CO2, ATP, NADPH Đường glucozơ...
III. MỐI LIÊN QUAN GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP Đặc điểm Hô hấp 1. PTTQ C6H12O6 + 6O2 => 6CO2 + 6H2O + CO2 + 2H2O NL (ATP + nhiệt năng) 2. Nơi thực hiện Ti thể Lục lạp 3. Năng lượng Giải phóng Tích luỹ 4. Sắc tố Không có Có sắc tố
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
Điểm phân biệt Pha sáng Điều kiện Cần ánh sáng Nơi diễn ra Hạt granna, tại màng tilacoit. Nguyên liệu H2O, NADP+, ADP Sản phẩm ATP, NADPH, O2
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
- Sắc tố phụ: Hấp thu được khoảng 10% - 20% tổng năng lượng ánh sáng do lá cây hấp thu được và chuyển cho chlorophyll. Khi cường độ ánh sáng quá cao, các sắc tố phụ có tác dụng bảo vệ chất diệp lục khỏi bị phân huỷ. 3. Cơ chế quang hợp: Có tính chất hai pha. a) Pha sáng của quang hợp (pha cần ánh sáng) * Vị trí: Xảy ra ở cấu trúc hạt grana của lục lạp, trong các túi dẹp (màng tilacoit). * Diễn biến: - Biến đổi quang lý: Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng trở thành dạng kích động điện tử (electron). - Biến đổi quang hoá: Diệp lục ở trạng thái kích động chuyền năng lượng cho các chất nhận để thực hiện 3 quá trình: as, dl + Quang phân ly nước: H2 O 2H+ + 2e- + 1/2O2 + Hình thành chất khử mạnh: Ở thực vật: NADP + 2H+ NADPH + H+ Ở vi khuẩn quang hợp: NAD + 2H+ NADH + H+ as, dl + Tổng hợp ATP: ADP + Pi ATP + H2O * Kết luận: - Nguyên liệu của pha sáng là H2O, ánh sáng, NADP, ADP. - Sản phẩm của pha sáng là: O2, ATP, NADPH (thực vật) hoặc NADH (vi khuẩn quang hợp). - Sơ đồ tổng quát: NLAS + H2O + NADP+ + ADP + Pi sắc tố quang hợp ATP + O2 + NADPH b) Pha tối của quang hợp * Vị trí: Trong chất nền (stroma) của lục lạp ở cây xanh và tảo hoặc trong tế bào chất của vi khuẩn quang hợp. * Cơ chế: Pha tối là pha khử CO2 nhờ ATP và NADPH (hay NADH) được hình thành trong pha sáng để tạo các hợp chất hữu cơ (C6H12O6) Pha tối được thực hiện theo ba chu trình tướng ứng với ba nhóm thực vật: C3, C4, CAM. Trong các con đường đó Chu trình C3 là con đường phổ biến nhất. Chu trình C3 hay chu trình Canvin được diễn ra theo sơ đồ: + CO2 được cố định bởi chất nhận CO2 là chất RiDP để tạo thành hợp chất hữu cơ đầu tiên chứa 3 Cacbon là APG. + APG được khử bởi ATP và NADPH (lấy từ pha sáng) thành AlPG. + 1 phần AlPG được tách ra tổng hợp Glucozo, phần còn lại sẽ tái sinh chất nhận RiDP. * Phân biệt 2 pha quang hợp:
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Quang hợp A. sáng [CH2O] + O2 Lục lạp cacbonhidrat
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 84 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn 5. Đặc điểm khác
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Diễn ra ở mọi TB, vào mọi lúc
Chỉ có ở TB QH (phần xanh của TV) khi có đủ ánh sáng.
KIẾN THỨC CHUYÊN SÂU QUANG HƠP
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
và người ta cũng biết rằng năng lượng để tách các phân tử nước là từ ánh sáng mặt trời và được diệp lục tố hấp thu. Ion H+ tự do và điện tử được tạo ra từ sự phân ly của những phân tử nước được dùng để biến đổi CO2 thành carbohydrat và các phân tử nước mới:
ÀN
TO
Tóm tắt hai phương trình trên:
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
10 00
B
Trước đây, các nhà khoa học nghỉ rằng oxy được tạo ra trong quá trình quang hợp là từ CO2, nhưng ngày nay người ta biết rằng O2 là từ sự phân ly của những phân tử nước.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Hình 1. Thí nghiệm của Priestly Phát hiện của ông là khởi đầu cho những nghiên cứu về sau, đến thế kỷ 19 người ta đã biết các thành phần chính tham gia vào quá trình quang hợp là:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
I: KHÁI NIỆM 1. Thí nghiệm chứng minh có sự quang hợp 1772, Joseph Priestley (người Anh), làm thí nghiệm (Hình 1) dùng hai chuông thủy tinh, một bên để vào một chậu cây và bên kia để một con chuột, sau một thời gian cả hai đều chết, nhưng nếu để chúng chung lại với nhau thì chúng đều sống, thí nghiệm của ông cho thấy cây tạo ra oxy, mặc dù lúc đó người ta chưa biết được các quá trình cũng như chưa biết được vai trò chính yếu của ánh sáng trong sự quang hợp.
D
IỄ N
Đ
Một trong những sản phẩm của quang hợp là glucoz, một đường 6C nên có thể tóm tắt như sau:
Phản ứng tuy đơn giản nhưng quá trình trải qua rất nhiều phản ứng, có những phản ứng cần ánh sáng (pha sáng), nhưng có những phản ứng xảy ra không cần ánh sáng (pha tối). 2. Khái niệm và phương trình tổng quát Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 85
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
2.2 . Quang hợp ở vi khuẩn và tảo Quá trình quang hợp ở vi khuẩn có những nét khác biệt so với thực vật bậc cao: Chất cho điện tử là H hay các hợp chất H ở dạng khử đều là những chất khử mạnh hơn H 2O CO2 + 2H2A (ánh sáng) CH2O + 2A + H2O Trung tâm phản ứng là P840 ở vi khuẩn xanh, ở vi khuẩn tía là P890. Quá trình phosphoryl hóa quang hợp liên quan tới NAD chứ không phải NADP như ở thực vật bậc cao. Được tiến hành trong điều kiện yếm khí, quá trình khử CO2 được gắn liền với quá trình oxy hóa của thực thể vô cơ hoặc hữu cơ. Quang hợp ở vi khuẩn không thải O2 vì chất cung cấp hidro và electron để khử CO2 không phải là H2O - Vai trò của ánh sáng chỉ là để tạo ATP. 3. Vai trò 3.1. Tạo chất hữu cơ Quang hợp tạo ra hầu như toàn bộ các chất hữu cơ trên Trái Đất. Ngoài quá trình quang hợp ở thực vật và ở một số vi sinh vật quang hợp, nói chung không có một sinh vật nào có thể tự tạo được chất hữu cơ (trừ một số rất ít vi sinh vật hoá tự dưỡng). 3. 2. Tích luỹ năng lượng Quang hợp đã chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng để cung cấp cho sự sống trên trái đất. (năng lượng hoá học: ATP) đều được biến đổi từ năng lượng ánh sáng mặt trời (năng lượng lượng tử) nhờ quá trình quang hợp.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP
Sự khử nhận điện tử nhận hydrogen dự trử năng lượng
Đ ẠO
Sự oxy hóa mất điện tử mất hydrogen giải phóng năng lượng
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
. - Về mặt năng lượng: Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ các chất vô cơ ( và ) nhờ năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi hệ sắc tố từ thực vật. - Về bản chất hóa học: Quang hợp là quá trình oxi hóa khử, trong đó, H2O bị oxi hóa và CO2 bị khử Ðiểm cần chú ý là: sự khử là sự nhận điện tử, dự trử năng lượng trong chất bị khử, ngược lại sự oxy hóa là sự mất đi điện tử, giải phóng năng lượng từ chất bị oxy hóa. Bảng 1. Những phản ứng oxy hóa khử (redox reactions)*
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com 2.1 Phương trình quang hợp đầy đủ : Đối tượng Tảo, thực vật, vi khuẩn lam
3.3. Quang hợp giữ trong sạch bầu khí quyển Quá trình quang hợp của các cây xanh trên Trái Đất đã hấp thụ và giải phóng vào khí quyển. Nhờ đó, tỉ lệ và trong khí quyển luôn được cân bằng ( : 0,03%, : 21%), giảm ô nhiểm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính và nhiệt độ
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 86 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com Ta có thể minh họa các quá trình trên bằng chu trình O2 và CO2 trong tự nhiên và trong cơ thể thực vật. II. BỘ MÁY QUANG HỢP 1. Lá – Cơ quan quang hợp - Hình thái lá: lá thường dạng bản và mang đặc tính hướng quang ngang, nên luôn luôn vận động sao cho mặt phẳng của lá vuông góc với tia sáng mặt trời để nhận được nhiều nhất năng lượng ánh sáng. - Về giải phẩu: + lớp mô giậu dày chứa nhiều lục lạp, nằm sát ngay mặt trên lá dưới lớp biểu bì trên, gồm các tế bào xếp sít nhau sao cho nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời nhất. + lớp mô xốp có các khoảng trống gian bào lớn, chứa CO2 cung cấp cho quá trình quang hợp. + mạng lưới mạch dẫn dày đặc, dẫn nước và muối khoáng cho quá trình quang hợp và và dẫn các sản phảm quang hợp đến các cơ quan khác. + hệ thống các khí khổng ở bề mặt trên và bề mặt dưới lá giúp cho CO2, H2O, O2 đi vào và di ra khỏi lá một cách dễ dàng. 2. Lục lạp- bào quan của quang hợp: * Hình thái: rất đa dạng: hình võng, hình cốc, hình sao, và thường có hình bầu dục để thuận tiện cho quá trình tiếp nhận ánh sáng mặt trời. Khi ánh sáng mặt trời quá mạnh, diệp lục có thể xoay bề mặt tiếp xúc nhỏ nhất của mình về phía có ánh sáng. * Số lượng và kích thước: số lượng lục lạp trong tế bào rất khác nhau ở các loài thực vật khác nhau + Tảo: mỗi tế bào có khi chỉ có một lục lạp. + Đối với thực vật, mỗi tế bào mô giậu (mô đồng hóa) có từ 20-100 lục lạp. + Lá thầu dầu: 1mm2 có từ 3.107 -5.107 lục lạp. Nếu đem cộng diện tích bề mặt lục lạp lại, sẽ có diện tích tổng số lục lạp lớn hơn diện tích lá *Kích thước: + Đường kính trung bình của lục lạp từ 4-6µm, dày 2-3µm + Những cây ưa bóng thường có số lượng, kích thước lục lạp và hàm lượng sắc tố trong lục lạp lớn hơn những cây ưa sáng. * Cấu tạo lục lạp: Bên ngoài : là màng kép cả hai lớp màng đều trơn, mỗi màng được cấu tạo bằng 2 lớp protein, tách biệt nhau bằng một lớp lipits ở giữa Bên trong : - Chất nền (Stroma ) lỏng, nhầy, không màu, đó là protein hòa tan có chứa nhiều enzim tham gia vào pha tối quang hợp. - Hạt grana nằm trong chất nền + Mỗi lục lạp có từ 40-50 hạt grana. + Mỗi grana có nhiều túi màng có tylacoit xếp thành chồng lên nhau Trên mỗi tilacoit có protein, lipit, hệ sắc tố (160 diệp lục a, 70 diệp lục b, 48 phân tử carotenoit), chuỗi vận chuyển điện tử (plastoquynon, ferredoxin, xitocrom, ), Mn, Cu, trung tâm phản ứng, enzim, là nơi thực hiện pha sáng. - Đối với một số loài thực vật (thuộc nhóm C4), lục lạp có hai loại: tế bào mô giậu có grana phát triển đầy đủ và lục lạp của tế bào bao bó mạch có grana phát triển không đầy đủ và phần lớn ở dạng bản mỏng ty lacoit. Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 87
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Nhân diệp lục (vòng Mgporphirin) và đuôi diệp lục.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ý -L ÁN
Cấu tạo phân tử diệp lục:
ÀN
TO
•
Ester gồm 4 nhân pyrol liên kết với nhau theo kiểu nối đôi – nối đơn cách đều, ở giữa có nhân Mg hấp thu AS mạnh
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
•
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com Trong hạt lục lạp này có chứa nhiều hạt tinh bột lớn. - Thành phần hóa học của lục lạp: rất phức tạp. + Nước: 75% + Các chất hữu cơ: protein: 30-40%, lipit: 20-40% + Các nguyên tố khoáng: Fe: 80%, Zn: 665-70%, Cu: 50%; K, Mg, Mn… + Nhiều loại vitamin như: D, E, K, A. + Chứa trên 30 loại enzim khác nhau thuộc nhóm enzim thủy phân và enzim của hệ thống oxy hóa khử. Như vậy, ngoài quá trình quang hợp, lục lạp còn là nơi tổng hợp các hợp chất hữu cơ như lipit, photpholipit, các axit béo, protein. có thể khẳng định rằng: lục lạp là trung tâm hoạt động sinh học và hóa học mà quá trình quang hợp là một trong những quá trình trao đổi chất quan trọng nhất. 3. Hệ sắc tố quang hợp và vai trò của chúng. Gồm sắc tố không liên quan đến quang hợp, sắc tố của dịch tế bào: antoxyan và sắc tố liên quan đến quang hợp : diệp lục, carôtenôit, Phycobilin…… a. chlorophyl: - Nhóm sắc tố chính (diệp lục) + Diệp lục a: + Diệp lục b: - Người ta phân biệt nhiều loại chlorophil bởi sự khác nhau giữa chúng về một số chi tiết về cấu tạo và cực đại hấp thụ bức xạ ánh sáng. Dựa vào công thức cấu tạo, ta thấy, trong phân tử của clorophyl có nhiều nối đôi cách đều. Đó là kiểu nối đôi cộng đồng, kiểu nối đôi thể hiện khả năng hấp thụ mạnh năng lượng ánh sáng
D
IỄ N
Đ
- Tính chất :
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 88 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
+ Diệp lục rất mẩn cảm vì dễ bị thủy phân trong điều kiện bất lợi ( nhiệt độ cao, thiếu nước , thiếu ánh sáng, đất mặn, đất chua hay chứa độc tố. + Sự mất màu của clorophyl: trong tế bào nó không bị mất màu vì nằm trong phức hệ với protein và lipoit. Nhưng dung dich clorophyl ngoài ánh sáng và trong môi trường có O2 thì sự mất màu xảy ra do nó bị oxi hóa dưới tác dụng của ánh sáng. Vai trò : -Hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng (6 màu trong quang phổ (trừ màu lục ) trong bước sóng ánh sáng nhìn thấy (400-700 nm) nhưng nhiều nhất là vùng xanh tím (430nm) và đỏ (662nm) để làm bật các electron tham gia vào chuổi chuyền e để tổng hợp ATP cung cấp cho pha tối - Quang phân li nước giải phóng O2 - Tổng hợp nên chất khử NADPH dùng để khử CO2 thành glucozo Năng lượng của lượng tử ánh sáng được clorophyl hấp thụ đã truyền năng lượng cho nhau, tạo nên các hiện tượng huỳnh quang và lân quang. Cuối cùng năng lượng được tích lũy diệp lục sẽ được chuyển đến các phản ứng quang hóa và được biến thành dạng năng lượng hóa học. b. Nhóm sắc tố vàng - Nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) là nhóm sắc tố vàng đến tím +Carôten: +Xantôphyl: (n: 1 – 6) - Vai trò :
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
Diệp lục tố a thực hiện quang phân ly nước
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
B
Diệp lục tố (a) và (b) chỉ khác nhau nhóm định chức
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 89
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com + Lọc ánh sáng và bảo vệ diệp lục + Tham gia vào quá trình quang phân li nước (Xantôphyl), có mặt trong hệ quang hóa II + Hấp thụ năng lượng ánh sáng ở bước sóng ngắn rồi truyền cho diệp lục theo sơ đồ sau Carôtenôit →DL b→DL a→ DL a ở trung tâm phản ứng c. Phycobilin ( nhóm sắc tố quan trọng của tảo và thực vật sống ở nước ) Vai trò : Hấp thụ ánh sáng ở vùng lục và vàng rồi truyền cho diệp lục 4. Hệ quang hóa Hệ thống quang hóa nằm trên màng thylakoid. a. Hệ thống quang hóa I (phản ứng ánh sáng I: PS I) Gồm : - Sắc tố anten - Trung tâm phản ứng P700 ( Diệp lục a ở trung tân phản ứng ánh sáng I ) vì nó không thể hấp thu ánh sáng có độ dài sóng cao hơn 700 nm - Chuổi truyền điện tử ( e ) b. Hệ thống quang hóa II (PSII) : Gồm - Sắc tố anten - Trung tâm phản ứng P680 (Diệp lục a ở trung tân phản ứng ánh sáng II ), vì nó không thể hấp thu ánh sáng có độ dài sóng cao hơn 680 nm - Phức hợp enzim để phân li nước - Chuổi truyền điện tử ( e )
D
IỄ N
Đ
ÀN
5. Các thành phần truyền điện tử trong quang hợp.. Chuỗi chuyền e này nằm trong hai hệ thống quang hóa I và II (PSI, PSII) cả hai đều ở trên màng thylakoid. Chuỗi vận chuyển điện tử bao gồm : + Những chất chứa sắt dạng hem như xitocrom f, b6, b3 và dạng không hem như feredoxin, plastoxianin, các quynon. Cụ thể : a. Các quynon: Gồm ubiquynon (coenzim Q), plastoquynon (PQ), naftoquynon (vitamin K) Quang phổ hấp thụ ở vùng tử ngoại (260-300nm)
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 90 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
II. BẢN CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP Gồm 2 pha * Pha sáng của quang hợp: Vị trí : Diễn ra trên màng thylakoid. Nguyên liệu : ánh sáng , H2O, ADP, Pi , NADP+ Diễn biến : Gồm giai đoạn quang lí và giai đoạn quang hóa. + giai đoạn quang lí : quá trình hấp thụ ánh sáng và kích thích sắc tố . + giai đoạn quang hóa : biến đổi năng lượng lượng tử ánh sáng thành năng lượng hóa học dưới dạng các hợp chất giàu năng lượng là ATP và NADPH, giải phóng O2 Sản phẩm : là ATP và NADPH, giải phóng O2 * Pha tối của quang hợp: + Không có sự tham gia trực tiếp của ánh sáng. + xẩy ra ở chất nền của lục lạp + CO2 và hệ enzim có trong chất nền lục lạp
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com Trong quá trình phát triển của lá, hàm lượng quynon tăng dần cực đại rồi giảm, hàm lượng thay đổi theo mùa. b. Các xitocrom (xit) Cấu tạo gần giống clorophyl, chỉ khác là sắc hóa trị II được thay cho nhân Mg, và không có vòng xyclopentan Các xytocrom quan trọng nhất trong chu trình vận chuyển điện tử trong quang hợp: xitocrom dạng b (b6, b3) và dạng c (xitocrom f) Thế năng oxy hóa của xitocrom f là +0,36 của xitb6 là + 0.06V Quang phổ hấp thụ của xitocrom trong khoảng 500-600 nm. c. Ferredoxin feredoxin-NADP-reductaza d. Plastoxianin (Pc): Là một protein gồm hai nguyên tử dồng , liên kết chặt chẽ trong cấu trúc của lục lạp. Plastoxianin khi ở dạng oxi hóa có màu xanh tím, khi ở dạng khử không màu/ Dạng oxy hóa có quang phổ hấp thụ cực đại ở 597 nm.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 91
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
λ E: Năng lượng photon (J) h: hằng số Planck (6.625.10 -34 J.s υ : Tần số bức xạ(1/s) C: Vận tốc ánh sáng (3.10 7 nm/s) λ : độ dài bước song (nm) 1J=6.25.10 18 Ev Từ đó ta có thể tính được năng lượng của 1 phôtn E= 1242: λ ( eV ) - Khi hấp thụ quang tử ánh sáng, diệp lục trở thành trạng thái kích thích, sẽ chuyển lên mức năng lượng cao hơn (singlet- trạng thái không bền), sau đó e được chuyển về mức năng lượng thấp hơn hoặc về trạng thái cơ sở (gọi là triplet- trạng thái bền thứ cấp hay bền ổn định) Sơ đồ : Chl +h υ Chl* Chl** Trạng thái Trạng thái Trạng thái bền Bình thường kích thích thứ cấp
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
hC
N
E = hυ =
Có hai trạng thái kích siglet cơ bản tương ứng với mức năng lượng của photon hấp thụ. Đó là Sa , có bước sóng λ =680nm, được kích thích nhờ ánh sáng đỏ và Sb, có bước sóng λ =430nm, được kích thích nhờ ánh sáng xanh tím. Sự chuyển e từ trạng thái kích thích về các trạng thái khác thể hiện rõ qua các hiện tượng huỳnh quang và lân quang của phân tử clorophyl. Nguyên nhân của hiện tượng huỳnh quang là do năng lượng phát ra dưới dạng sóng điện từ khi chuyển e từ trạng thái singlet về trạng thái cơ sở, thời gian sống của e khi huỳnh quang là 10-9-10-6 Còn hiện tượng lân quang là do sự chuyển e từ trạng thái triplet đến trạng thái cơ sở bằng con đường bức xạ, thời gian sống của e khi lân quang dài từ 10-3-10-1s
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com + có quá trình sử dụng ATP, NADPH và nhiều sản phẩm khác để tổng hợp nên chất hữu cơ (glucozo) 1. Bản chất của pha sáng trong quang hợp. Gồm giai đoạn quang lí và giai đoạn quang hóa khởi nguyên và quang photphorin hóa * Giai đoạn quang lí: - Gồm quá trình hấp thụ năng lượng và sự di trú tạm thời năng lượng trong cấu trúc của clorophyl. - Ánh sáng là một dạng vật chất vừa có tính chất hạt lại vừa có tính chất sóng. Tính chất hạt: những phàn năng lượng nhỏ bé gọi là photon hay quang tử. Photon là một loại hạt cơ bản giống như proton và electron, nhưng không mang điện và có khối lượng vô cùng nhỏ bé Tính chất sóng: ánh sáng có các màu sác khác nhau thuộc các miền quang phổ khác nhau, có độ dài sóng và tần số nhất định - Khi ánh sáng chiếu vào vật thể thì các photon đập vào vật thể và phải được vật thể hấp thụ và trở thành dạng kích động, lúc đó ánh sáng chiếu xuống mới có hiệu suất quang tử. - năng lượng của lượng tử ánh sáng phụ thuộc vào tần số dao động của bức xạ và được tính theo công thức:
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 92 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com Như vậy, hiện tượng huỳnh quang và lân quang đều là những dạng năng lượng do kết quả của quá trình làm mất hoạt tính của phân tử chlorophyl bằng con đường bức xạ. Dạng năng lượng này chỉ được sử dụng khi nó được các sắc tố khác hấp thụ. Hiện tượng huỳnh quang và lân quang là hiện tượng truyền năng lượng giữa các phân tử sắc tố.
N
Sb( π , π * Sa( π , π *
H
Ơ
)
)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Chú thích: 1. Photon ánh sáng dài (680 nm) 2. photon bước sóng ngắn (430 nm) 3. bức xạ nhiệt 4. bức xạ huỳnh quang 5. bức xạ lân quang Tại trạng thái triplet, phân tử clorophyl với năng lượng tích lũy được có khả năng tham gia vào quá trình vận chuyển hidro và e của hệ thống trung gian tới CO2 để tổng hợp nên chất hữu cơ. Tóm lại : Giai đoạn quang lí Gồm quá trình hấp thụ năng lượng và sự di trú tạm thời năng lượng trong cấu trúc của clorophyl (Chl ) tức là diệp lục - Clorophyl (Chl ) hấp thụ pôton ánh sáng làm bật điện tử của diệp lục dẫn đến diệp lục bị mất điện tử trở thành dạng kích động điện tử ( Diệp lục tích điện dương )
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
Chl +h υ Chl* Trạng thái Trạng thái Bình thường kích thích Sau khi hoàn thành giai đoạn quang lý, clorophyl tham gia vào quá trình quang hóa.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
S0( π , π *
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
5
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
3 4
.Q
2
TP
1
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
T( π , π * )
)
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 93
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
b. Giai đoạn quang hóa. Là giai đoạn diệp lục sử dụng năng lượng ánh sáng vào phản ứng quang hóa để tổng hợp ATP, NADPH Gồm 3 quá trình : + Quang hóa sơ cấp + Quang phân li nước + Photphoril hóa quang hóa ( quang photphoril hóa ) B1 : Qúa trình quang hóa sơ cấp (quang hóa khởi nguyên) Diệp lục (Clorophyl) chuyển e và H+ cho chuỗi vận chuyển điện tử. + Sơ đồ chuyển e vòng :
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 94 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com Vận chuyển e vòng : Diệp lục a ở trung tâm phản ứng ánh sáng I (P700) hấp thụ năng lượng ánh sáng (pôton), các poton làm làm bật điện tử của diệp lục . Điện tử tách ra khỏi diệp lục sẽ truyền cho chuổi truyền e trên màng thylakoid. (từ feredoxin, plastoquynon(PQ), xitocrom (xit), plastoxianin(PC) ). Diệp lục (P700 ) bị mất điện tử sẽ nhận điện tử từ diệp lục (P680 ) của PSII
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
Trình tự này cho thấy rằng điện tử cần thiết để khử CO2 thành carbohydrat là từ nước, nhưng sự vận chuyển điện tử từ nước đến carbohydrat là một quá trình gián tiếp và phức tạp. Ðiện tử đi theo một con đường và không thành một vòng (noncyclic). Kết quả của quá trình: thành lập NADPH, giải phóng oxy phân tử và sinh ra một khuynh độ hóa điện xuyên màng thylakoid bơm H+ qua kênh ATP sintetaza tổng hợp ATP.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Có thể tóm tắt đường đi của điện tử như sau:
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Vận chuyển e không vòng : Diệp lục a ở trung tâm phản ứng ánh sáng II (P680) hấp thụ năng lượng ánh sáng (pôton), các poton làm làm bật điện tử của diệp lục . Điện tử tách ra khỏi diệp lục sẽ truyền cho chuổi truyền e trên màng thylakoid của hệ thống quang hóa II ( từ Q, plastoquynon(PQ), xitocrom (xit f), plastoxianin(PC) ) rồi điện tử chuyển đến diệp lục (P700+ ) bị mất diện tử của PSI, sau đó điện tử chuyển cho chuổi truyền e của hệ quang hóa I . Cuối cùng điện tử chuyển cho NADP+ nằm trong chất nền . Diệp lục (P680 ) bị mất điện tử sẽ nhận điện tử từ H2O, làm cho nước trong tế bào quang phân li : 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
B2 : Qúa trình quang phân li nước : Là quá trình phân li của nước thành H+ ,O2 , e Cơ chế : Diệp lục (Clorophyl : Chl ) hấp thụ pôton ánh sáng ( hv ) làm bật điện tử của diệp lục dẫn đến diệp lục bị mất điện tử trở thành dạng kích động điện tử ( Diệp lục tích điện dương ) Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 95
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G N
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
2H2O → 4H+ + O2 + 4 e Vai trò : quá trình quang phân li nước tạo thành 3 sản phẩm H+, O2 , e + Tạo ra ion H+ làm tăng nồng độ H+ trong xoang thylakoid, tạo thế năng H+ để tổng hợp ATP, mặt khác cung cấp H+ cho phản ứng sáng 2 hình thành NADPH + Nhường e cho diệp lục P680+ + Tạo O2 cung cấp cho quá trình hô hấp hiếu khí của sinh vật B3 : Qúa trình photphorin hóa quang hóa.
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com Trong tế bào nước phân li thuận nghịch theo phương trình H2O H+ + OH- Diệp lục bị mất điện tử sẽ lấy điện tử của OH- để trở về trạng thái trung hòa về điện, làm cho nước phân li một chiều H2O → H+ + OH + e Phương trình quang phân li nước : 4 Chl +4hv → 4Chl* + 4 e 4 H2O + 4 Chl* → 4 H+ + 4 OH + 4 Chl ( Diệp lục lấy e của OH- ) 4 OH → 2H2O + O2
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 96 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Như vậy, khi nào các phản ứng trong lục lạp xảy ra trong lộ trình vòng hay không vòng? Các nghiên cứu tập trung vào NADP+, khi có đủ NADP+ để nhận điện tử, các phản ứng đi theo lộ trình không vòng. Lộ trình vòng chỉ xảy ra khi nào thiếu NADP+, nhưng thật ra NADPH được sử dụng cho rất nhiều phản ứng sinh tổng hợp trong lục lạp nên NADP+ luôn được tạo ra, nên lộ trình vòng không thể xảy ra được. Sự quang phosphoryl hóa vòng là kiểu quang hợp của những sinh vật đầu tiên, hiện nay chỉ xảy ra ở những vi khuẩn quang hợp như vi khuẩn lục và vi khuẩn tím. Ở thực vật đa bào, sự quang phosphoryl hóa vòng chỉ là phụ cho quá trình quang phosphoryl hóa không vòng, để cung cấp thêm một ít ATP cho tế bào
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com * Quá trình photphorin hóa vòng : - Diệp lục a ở trung tâm phản ứng ánh sáng I (P700) hấp thụ năng lượng ánh sáng (pôton), các poton làm bật điện tử của diệp lục . Điện tử tách ra khỏi diệp lục sẽ truyền cho chuổi truyền e trên màng thylakoid. - Khi điện tử được vận chuyển từ chất có thế năng ôxy hóa khử thấp đến chất có thế năng ôxy hóa khử cao, giải phóng một phần năng lượng , năng lượng được giải phóng sẽ bơm H+ từ chất nền của lục lạp vào xoang thylakoid tạo nên thế năng H+ cao. Các ion H+ sẽ khuếch tán từ trong xoang thylakoid ra chất nền qua kênh ATP synthetaza ở trên màng thylakoid để tổng hợp ATP . Diệp lục bị mất điện tử sẽ nhận điện tử từ diệp lục a của hệ thống quang hóa II. * Quá trình photphorin không vòng : Diệp lục a ở trung tâm phản ứng ánh sáng II (P680) hấp thụ năng lượng ánh sáng (pôton), các poton làm bật điện tử của diệp lục . Điện tử tách ra khỏi diệp lục sẽ truyền cho chuổi truyền e trên màng thylakoid. ( từ Q, plastoquynon(PQ), xitocrom (xit f), plastoxianin(PC) ). Cuối cùng điện tử được chuyển cho diệp lục bị mất diện tử của PSI . Khi điện tử được vận chuyển từ chất có thế năng ôxy hóa khử thấp đến chất có thế năng ôxy hóa khử cao, giải phóng một phần năng lượng giải phóng một phần năng lượng, năng lượng được giải phóng sẽ bơm H+ từ chất nền của lục lạp vào xoang thylakoid tạo nên thế năng H+ cao. Các ion H+ sẽ khuếch tán từ trong xoang thylakoid ra chất nền qua kênh ATP synthetaza ở trên màng thylakoid để tổng hợp ATP - Diệp lục P680 sau khi chuyển điện tử đi trở thành P680+ và có xu hướng nhận điện tử mạnh với sự trợ giúp của enzim phân ly nước và lấy điện tử từ nước, giải phóng ion H+ tự do và oxy phân tử , ion H+ tạo ra từ quá trình quang phân li nước sẽ vận chuyển đến chất nền (Stroma) tổng hợp NADPH theo phương trình NADP+ + H+ + 2e → NADPH
ÀN
Lưu ý : -
D
IỄ N
Đ
Cứ 1 photon hấp thu trong quá trình có khả năng hình thành được từ 1-3ATP và có thể tại các điểm : từ Fd Xitb6 Xitf (đối với quá trình phot phorin hóa vòng), vì thấy rằng sự chênh lệch thế năng oxy hóa khử giữa các chất truyền e trung gian này khá lớn (0.4, 0.39 eV ) - Trong quá trình photphorin hóa không vòng : có 2 hệ ánh sáng tham gia, mỗi hệ ánh sáng hấp thụ 2 photon tổng hợp 1 ATP và 1NADHP Tóm lại : quá trình biến đổi năng lượng trong quá trình quang hợp ở cây xanh, chủ yếu được tiến hành do hai phản ứng photphorin hóa vòng và không vòng. Hai phản ứng này được phân biệt bởi một số điểm sau đây : Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 97
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
TO
ÁN
2.1 Chu trình canvi-benson (chu trình C3) Gồm 3 giai đoạn Giai đoạn1.Cacboxyl hóa : Ở giai đoạn này CO2 bị khử để hình thành nên sản phẩm đầu tiên của quang hợp là axit photphoglixeric RiDP cacboxylaza 6 RiDP( C 5) +6 CO2 12APG (C 3) + RiDP( C 5) là chất nhận đầu tiên + APG (C 3) là sản phẩm cố định đầu tiên nên gọi là chu trình C3 Giai đoạn này gồm 13 phản ứng Giai đoạn 2 là giai đoạn khử : APG bị khử để hình thành AlPG với sự tham gia của ATP và NADPH2
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Tuy nhiên để quá trình quang hợp tốt, thực vật thường sự phối hợp giữa hai hình thức trên. Nếu quá trình photphorin hóa không vòng xẩy ra mạnh thì cơ thể thực vật thiếu ATP và quá trình hình thành gluxit bị ảnh hưởng và sản phẩm chủ yếu sẽ là protein, các axit hữu cơ, axit béo. Đây có thể là con đường chủ yếu của các thực vật tổng hợp protein, axit béo, axit hữu cơ, vì trong thành phần của nó giàu diệp lục b hơn so với những cây trồng khác. Như vậy, nhờ hấp thụ năng lượng ánh sáng, clorophyl đã tạo ra được lực đồng hóa (ATP, NADPH2) cho quá trình khử CO2 ở pha tối. Phương trình tổng quát của pha sáng: - Phương trình pha sáng: 12 H2O + 12 NADP + 18 ADP + 18 Pi 12 NADPH + 18 ATP + 6 O2 2 . Bản chất pha tối trong quang hợp- con đường cacbon trong quang hợp. ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng được sử dụng để tổng hợp carbohydrat từ CO2. Các phản ứng để tổng hợp carbohydrat thường được gọi là những phản ứng tối vì nó có thể xảy ra trong tối, chỉ cần có đủ ATP và NADPH, những phản ứng này đòi hỏi những sản phẩm của pha sáng, nhưng nó không trực tiếp sử dụng ánh sáng. Tuy nhiên, ở hầu hết thực vật, sự tổng hợp carbohydrat chỉ xảy ra ban ngày, ngay sau khi ATP và NADPH được tạo ra. Sự khử CO2 nghèo năng lượng để tạo ra đường giàu năng lượng diễn ra qua nhiều bước, mỗi bước được một enzim xúc tác. Thật vậy, CO2 được đưa lên một khuynh độ năng lượng cao hơn qua một chuỗi hợp chất trung gian không bền cuối cùng tạo ra sản phẩm cuối cùng giàu năng lượng là carbohydrat. ATP và NADPH cần thiết cho các phản ứng này tạo ra trong stroma (Hình 12) và sự tổng hợp carbohydrat cũng xảy ra trong stroma. - Phương trình pha tối: 6 CO2 + 12 NADPH + 18 ATP C6H12O6 + 6 H2O + 12 NADP+ + 18 ADP + 18 Pv Thông thường, người ta gọi tên của chu trình theo tên của nhà khoa học người đã phát hiện ra nó hoặc theo sản phẩm đầu tiên mà CO2 được cố định Thực vật C3 -Phân bố khắp trái đất, chủ yếu vùng nhiệt đới , á nhiệt đới như phần lớn thực vật bậc thấp và vi khuẩn , thực vật bậc cao như lúa, khoai sắn, các loại rau, đậu - chúng sống trong điều kiện khí hậu ôn hòa : nhu cầu nước cao, nhiệt độ 20→300c
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
12APG
12ATP+ 12NADPH
12AlPG
E.Kinaza
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 98 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
PGAL là một đường thật sự và là sản phẩm bền của quá trình quang hợp. Giai đoạn 3 : phục hồi chất nhận Ribulozodiphotphat và tạo sản phẩm
6C5 ( Ri,5p ) 6ATP, Izomeraza, Kinaza 6 RiDP (C5)
Ơ
10C3
N
2C3 Izomeraza, Aldolaza C6 (C6H12O6
TO
ÁN
-L
6 A.Piruvic + 6ATP 6 PEP (C3) + 6 ADP+ PEP cacboxylaza - Cacboxy hóa: 6 PEP + 6CO2 6 AOA (C 4) A.ôxaloaxetic
D
IỄ N
Đ
ÀN
+ PEP ( Photphoenolpyruvat): là chất nhận đầu tiên + AOA (C 4) :là sản phẩm cố định đầu tiên nên gọi là chu trình C 4 - Biến đổi thuận nghịch giữa AOA, malic Dehydrogenaza AOA Malic : Kho dự trữ tạm thời CO2 - Giai đoạn tái tạo AP nhận C2 hoặc C5” Transcacboxylaza AP + APG
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
Gồm các pha như sau : - Tổng hợp PEP :
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
-H
Ó
A
Gồm 2 giai đoạn xẫy ra ban ngày • Giai đoạn cố định CO2 tạm thời ( Xẩy ra ở tế bào mô giậu )
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Lưu ý: Một số PGAL được tổng hợp thành glucoz và sau đó thành tinh bột và được dự trử trong lục lạp, một số glucoz được đưa ra ngoài tế bào chất, ở đây nó được kết hợp và sắp xếp lại trong một chuỗi phản ứng để tạo ra sucroz, để được vận chuyển đi đến những phần khác của cây. Dù glucoz là dạng đường thường được xem là sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp, nhưng thật ra chúng hiện diện rất ít trong hầu hết tế bào thực vật. PGAL được sinh ra trong tế bào được sử dụng để tổng hợp tinh bột, acid béo, acid amin và nucleotid hay được hô hấp hiếu khí để tạo ra năng lượng cho tế bào. Thông thường glucoz sau khi được tổng hợp sẽ được chuyển ngay thành sucroz, tinh bột, celluloz hay những đường đa khác. Phần lớn các phân tử PGAL được dùng để tạo ra những RuBP mới, sự tái tạo chất nhận CO2 trải qua một chuỗi những phản ứng phức tạp và đòi hỏi cung cấp ATP. Sự tái tạo chất nhận CO2 khép kín chu trình Calvin-Benson. 2.2. Chu trình Hatch-Slack –chu trình C4 hay chu trình axit dicacboxylic - Được phát hiện bởi Hatch và Slack , hai nhà Bác học người Oxtraylia. - gồm một số thực vật vùng nhiệt đới , cận nhiệt đới như ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu, rau sam, hoa mười giờ, rau dền, cúc bạch nhật, cỏ voi, cỏ mần trầu, cỏ chân vịt, cỏ gà... - chúng sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài : ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ CO2 giảm, nồng độ oxi tăng.
Axit C4 + “chất
• Giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Canvin : A.malic được chuyển từ lục lạp tế bào thịt lá vào lục lạp tế bào bao bó mạch, CO2 được cố dịnh theo chu trình Canvin Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 99
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
C3 0.30-0.35 0.2-0.3 0 4.2-4.7 0.3-0.5 70-114
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
C4 16-21 2.5-6.5 1.7-7.0 0.2-0.6 17-45 9-25
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
ENZIM 1. Photphoenolpyruvatcacboxylaza 2. NADP-malatdehydrogenaza 3. Pyruvat-dikinaza 4. Ribulozodiphotphatcacboxylaza 5. Adeninatkinaza 6. Glicolat-oxidaza
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO G N H Ư TR ẦN B
Ó
A
10 00
* Các quá trình hóa sinh của con đường CO2 ở hai nhóm thực vật C3 và C4 khác nhau là do hoạt động của các enzim. Bảng hoạt tính của một số enzim (uM bản thể/mg Chl/phút) ở hai nhóm thực vật C3, C4
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Đ
2.3 . Chu trình CAM.
D
IỄ N
Thực vật CAM phân bố ở vùng hoang mạc, điều kiện khô hạn, kéo dài gồm các loài cây mọng nước như xương rồng, thanh long,.. Cơ chế : Quá trình cố định CO2 về cơ bản giống TV C 4 ( chất nhận CO2, sản phẩm cố định đầu tiên, 2 giai đoạn ) Khác nhau: + TV CAM giai đoạn tạm thời cố định CO2 xẩy ra vào ban đêm vì lúc này khí khổng mới mở + giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin xẫy ra vào ban ngày Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 100 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
-H
Ó
+ Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao (CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều) với sự tham gia của ba bào quan: Ti thể, lục lạp, perôxixôm.
-L
Ý
+ Xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30
TO
- Vai trò:
ÁN
– 50%).
D
IỄ N
Đ
ÀN
+ Giải phóng CO2 duy trì quang hợp.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
A
- Đặc điểm:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10 00
3. Hô hấp sáng: - Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng xảy ra ở thực vật C3
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn + Chỉ có 1 loại lục lạp ở tế bào mô giậu
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 101
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com Hô hấp sáng là một trong những tiêu chuẩn quan trọng phân biệt hai nhóm thực vật C3 và C4 . Vì nhiều tác giả thấy rằng: chỉ có thực vật C3 mới có hô hấp sáng, còn thực vật C4 thì không có hoặc yếu.
III. Mối quan hệ giữa quang hợp và quá trình khác
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO G N H Ư TR ẦN TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
2. mối quan hệ giữa quang hợp với các điều kiện môi trường Quang hợp là một quá trình cơ bản trong hoạt động sống của cơ thể thực vật và có quan hệ mật thiết với tất cả các quá trình trao đổi chất khác của cơ thể và chịu ảnh hưởng liên tục của điều kiện môi trường. Như vậy quang hợp phụ thuộc chặt chẽ vào hàng loạt các nhân tố ảnh hưởng tối. bao gồm: - các quá trình khuếch tán, liên quan đến quá trình xâm nhập CO2 vào nơi xảy ra quang hợp - các quá trình quang hóa liên quan đế sự sử dụng năng lượng cho quang hợp - Các quá trình hóa học :” tối” liên quan đến sự cố định CO2 - Các quá trình liên quan đến sự chuyển sản phẩm quang hợp từ nơi xảy ra quang hợp đến các mô và các cơ quan khác. Rất nhiều các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng lên các quá trình trên. Có thể chia các yếu tố ra các nhóm như sau: - các yếu tố của môi trường ngoài: gồm nồng độ CO2, cường độ bức xạ ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất và không khí, dinh dưỡng khoáng - các yếu tố bên trong gồm: cấu trúc của bộ máy quang hợp, tình trạng nước trong cây, các hệ sắc tố, thành phân của hệ thống quang hóa, kiểu bộ máy của enzim quang hợp, tuổi lá và tuổi cây, các giá trị trở khangs khuếch tán - các yếu tố thời gian gồm nhịp điệu ngày, mùa sinh trưởng - các yếu tố quan hệ cây và quần thể. 2.1 . Quang hợp và nồng độ CO2:
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
1. Mối quan hệ giữa quang hợp với hô hấp
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 102 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com Trong tự nhiên, nồng độ CO2 trung bình là 0.03%. [CO2] thấp nhất mà cây có thể quang hợp được là 0.008- 0.01%. - Nồng độ CO2 sáng tăng dần đến điểm bảo hòa thì cường độ quang hợp cũng tăng dần; từ điểm bảo hòa trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần. - Điểm bù CO2: nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp - Điểm bảo hòa CO2: nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
Cường độ ánh sáng tối thiểu, tức là cường độ ánh sáng ở đó cây bắt đầu quang hợp. Cường độ ánh sáng này rất thấp, ngang với ánh sáng của đèn dầu hay ánh sáng trăng (ánh sáng của buổi hoàng hôn) Khi tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng, sau đó tiếp tục tăng cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp giảm dần Ở cường độ ánh sáng cao, đường cong của cường độ quan hợp song song với trục hoành., nghĩa là lúc đó có thể xác định điểm bão hòa ánh sáng. Sau điểm bão hòa ánh sáng điểm biểu diễn sẽ đi xuống., liên quan với sự phá hủy bộ máy quang hợp, sự mất hoạt tính của bộ máy enzim, do sự thừa năng lượng ánh sáng. Điều này xảy ra do tác hại của sự quang oxi hóa. Khi quang hợp bình thường, không xảy ra quá trình oxy hóa, nhưng trong tình trạng thừa ánh sáng, dẫn đến thừa phân tử chlorophyl bị kích thích và vì không dùng hết năng lượng vào quá trình đồng hóa CO2 nên năng lượng thưa được dùng vào phản ứng quang oxi hóa và các phản ứng không đặc trưng khác. Có thể trong trường hợp này enzim cacboxyl hóa bị quang oxy hóa làm cho quang hợp giảm và đi đến ngừng hẳn. Trị số tuyệt đối của điểm bão hòa ánh sáng có thể thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhiệt độ, CO2, tuổi lá, tuổi cây, các nhóm cây sinh thái khác nhau
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
CO2 trong không khí là nguồn cung cấp cacbon cho quang hợp. Nồng độ CO2 trong không khí quyết định năng suất của quang hợp theo chiều thuận. Nông độ CO2 thấp nhất để cây bắt đầu quang hợp là 0.008-0.01%. khi tăng nồng độ CO2 cường độ quang hợp lúc đầu tăng theo tỉ lệ thuận nhưng sau tăng chậm dần và đạt tới điểm bão hòa CO2 Khi đạt tới điểm bão hòa, nếu tăng tiếp tục nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp giảm. Điểm bão hòa CO2 , trị số tuyệt đối của Pn thay đổi tùy theo mức độ chiếu sáng, nhiệt độ và các điều kiện khác. Điểm bão hòa CO2 thay đổi trong giớ hạn rộng đối với các cây khác nhau, từ 0.06-0.4%. Như vậy, nồng độ CO2 trong khí quyển (o.o3%) trong phần lớn trường hợp là thiếu để đạt đến độ bão hòa CO2 trong quang hợp (nghĩa là để thỏa mãn cường độ tiềm tạng của quang hợp) 2.2 . Quang hợp và cường độ ánh sáng và thành phần ánh sáng. Ánh sáng ảnh hưởng kép tới CĐQH thông qua cường độ ánh sáng và quang phổ ánh sáng. Cường độ ánh sáng và quang hợp: - Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bảo hòa thì cường độ quang hợp cũng tăng dần; từ điểm bảo hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần. - Điểm bù ánh sáng: cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp - Điểm bão hòa ánh sáng: cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 103
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Điểm bão hòa ánh áng của quang hợp đạt được ở cường độ ánh sáng 75-100. 103 erg/cm2.s Đối với cây ưa sáng ở cường độ ánh sáng cao hơn nhiều: 300-350.103 erg/cm2.s Người ta cũng thấy rằng, lá cây ưa sáng và ưa bóng khác nhau về mặt cấu trúc hóa học. Ví dụ: lá cây ưa bóng mỏng hơn, lục lạp to hơn và chứa nhiều hơn clorophyl hơn Điểm bù ánh sáng ở cây ưa bóng thấp hơn ở cây ưa sáng nhiều Thành phần ánh sáng đối với quang hợp: quang hợp tiến hành tốt nhất khi chiếu ánh sáng đỏ và xanh. Hiệu quả đối với quang hợp của các tia sáng khác nhau, tăng theo sự tăng của độ dài bước sóng ánh sáng. + Cây quang hợp mạnh ở vùng ánh sáng đỏ. + Quang hợp manh nhất vào buổi sáng và chiều vì ánh sáng chứa nhiều tia đỏ hơn. Ánh sáng sóng ngắn (xanh) có khả năng giúp cho việc tạo thành các axit amin, protein trong quá trình quang hợp còn ánh sáng sóng dài (đỏ) đẩy mạnh sự hình thành gluxxit. 2. 3. Quang hợp và nhiệt độ. Nhiệt độ ảnh hưởng tới tốc độ các phản ứng quang hợp, tốc độ sinh trưởng của cây, độ lớn của diện tích đồng hóa và sau cùng là ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa từ lục lạp đến các cơ quan khác. Trị số Q10 đối với các phản ứng ở pha sáng là 1.1-1.4; pha tối là 2-3 Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng nhanh và thường đạt cực đại ở khoảng nhiệt độ 25-300C, sau đó giảm mạnh đến 0 Nhiệt độ của lá không chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ không khí xung quanh, mà còn phụ thuộc vào sự hấp thụ quang năng, sự bay hơi nước và sự truyền nhiệt. Nhiệt độ của lá tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong lá và tỉ lệ nghịch với cường độ thoát hơi nước. Khi tăng hàm lượng sắc tố thì sự hấp thụ quang năng tăng và do đó làm tăng nhiệt độ của lá. 2.4. Quang hợp và nước Hàm lượng nước trong không khí, trong lá ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước, do đó ảnh hưởng tới độ mở của khí khổng, tức là ảnh hưởng đến tốc độ xâm nhập CO2 vào tế bào. - Nước ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của cây, dó đó ảnh hưởng đến kích thước của bộ máy đồng hóa. - Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa. - hàm lượng nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrast hóa của chất nguyên sinh và do đó ảnh hưởng điều kiện làm việc của hệ thống enzim - Nước là nguyên liệu trực tiếp của phản ứng quang hợp với cương vị là chất cho hydro và điện tử. - qúa trình thoát hơi nước đã điều hòa nhiệt độ của lá, do đó ảnh hưởng đến quang hợp 2. 5. Quang hợp và dinh dưỡng khoáng. Dinh dưỡng khoáng ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên quang hợp và do đó ảnh hưởng đến năng suất trên cơ sở sau đây: - Một số nguyên tố khoáng là thành phần của sắc tố và enzim - Xúc tác cho quá trình tổng hợp và hoạt động của sắc tố và enzim
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com Nhóm cây ưa sáng như cây thông, cây keo cường độ quang hợp cùng với sự tăng cường độ ánh sáng cho đến độ chiếu sáng mặt trời toàn phần. Ngược lại những cây ưa bóng thì ngay ở cường độ ánh sáng yếu đã đạt tới cự đại cường độ quang hợp.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 104 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com - Ảnh hưởng đến tính thẩm thấu của màng tế bào và màng sinh chất - Thay đổi cấu tạo và điều chỉnh hoạt động của khí khổng - Thay đổi độ lớn, số lượng cũng như cấu tạo của lá. - Ả nh hưởng đến thời gian sống của cơ quan đồng hóa. Mối liên quan giữa dinh dưỡng khoáng và quang hợp được tóm tắt như sau:
Bộ máy quang hợp
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
3. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo. - Quang hợp ở thực vật có thể xảy ra trong điều kiện ánh sáng nhân tạo. Từ đó con người đã ứng dụng trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo để tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ đời sống. - ưu điểm trồng cây trong nhà kính + Khắc phục được điều kiện bất lợi của môi trường + Đảm bảo cung cấp đủ rau vào mùa đông đối với những nước ôn đới * Sản xuất rau sạch * Nhân giống cây bằng nuôi cấy mô, tạo cành giâm trước khi đem trồng
ÀN
TO
ÁN
Phần II: BÀI TẬP KHÁI NIỆM QUANG HỢP. Câu 1: Ôxi được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu? Từ nơi tạo ra, ôxi phải đi qua những lớp màng nào để ra ngoài? Hướng dẫn: Nguồn gốc: Từ H2O qua quá trình quang phân ly ở pha sáng. Đi qua các lớp màng: Quá trình quang phân ly diễn ra ở xoang tilacoit. Do đó, sau khi được tạo ra ôxi phải đi qua những lớp màng: Màng tilacoit - màng kép của lục lạp- màng sinh chất. Câu 2: Trình bày thí nghiệm chứng minh ôxi giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ nước. Hướng dẫn: - Sử dụng đồng vị phóng xạ của ôxi (18O). - TN1: Sử dụng H2O có 18O -> ôxi thải ra là 18O.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Các chất xây dựng các chất dự trữ
Qúa trình quang vật lí
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
Nồng độ chất khoáng trong mô
H Ư
Chất dinh dưỡng trong dung dịch
Hệ sắc tố quang hợp
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
Bộ máy enzim quang hợp
Qúa trình quang hóa học
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Y
Chu trình cacbon trong quang hợp
Sản phẩm quang hợp
D
IỄ N
Đ
1.
2.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 105
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com - TN2: Sử dụng CO2 có 18O -> ôxi thải ra không phải là 18O. =>KL: Ôxi được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O. Câu hỏi 3: Viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp. Dùng mũi tên mô tả đường đi của các nguyên tử trong quá trình quang hợp. Hướng dẫn: Phương trình tổng quát: 3.
ÁN
5.
TO
HDG. c - Thực vật C4 và thực vật CAM: tránh được hô hấp sáng do thay đổi không gian và thời gian thực hiện pha tối ( quá trình cố định CO2 ).
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
4.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
H Ư
N
G
Phương trình cho từng pha : - Phương trình pha sáng : 12H2O + 12NADP+ + 18ADP + 18Pv ---> 12NADPH + 18ATP + 6O2 - Phương trình pha tối : 6CO2 + 12NADPH + 18ATP ------> C6H12O6 + 6H2O + 12NADP+ + 18ADP + 18Pv - Phương trình chung : 6CO2 + 12H2O -------> C6H12O6 + 6H2O + 6O2 Ý nghĩa của các phương trình này : * Vai trò và sản phẩm của từng pha trong quang hợp : - Pha sáng : pha oxi hoá H2O bằng năng lượng ánh sáng do sắc tố quang hợp hấp thụ để hình thành 2 sản phẩm là ATP và NADPH Về số lượng 12NADPH và 18ATP là xuất phát từ nhu cầu ATP và NADPH cần thiết cho việc hình thành 1 phân tử Glucôzơ ( tính theo chu trình Canvin ) - Pha tối : pha khử CO2 bằng 2 sản phẩm của pha sáng ( ATP , NADPH ) để hình thành đường Glucôzơ ( C6H12O6 ). * Chỉ rõ 6H2O hình thành trong quang hợp là từ pha tối và phản ứng quang phân li H2O phải viết là : 2H2O ------> 4H+ + 2e- + O2 Câu 5. A. Hô hấp sáng là gì ? b đặc điểm hô hấp sáng? C. Vì sao hô hấp sáng không xẩy ra ở thực vật C3 và C4
BỘ MÁY QUANG HỢP. Câu 1: Trình bày những đặc điểm của lá thích nghi với chức năng quang hợp. Đặc điểm Ý nghĩa thích nghi - S lớn, thuận lợi cho viếc tiếp nhận AS và 1. Hình thái: + Dạng bản, mỏng. + Hướng về phía AS. khuếch tán không khí. - Nhận được nhiều AS nhất. 2. Cấu trúc: *Biểu bì: +Biểu bì 1 lớp, trong suốt. - AS dễ dàng xâm nhập vào bên trong. + BB trên có cutin. - Chống lại sự mất nước. + BB dưới có nhiều lỗ khí. - Thoát hơi nước, giúp CO2 KT vào trong
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Câu 4. Viết phương trình tổng quát và phương trình các pha của quang hợp. Ý nghĩa của các phương trình này Hướng dẫn giải .* Phương trình quang hợp
6.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 106 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn * Mô dậu: - Dày, TB xít nhau, nằm ngay dưới BB. - Chứa nhiều lục lạp. * Mô xốp: TB kích thước lớn, xếp lỏng lẻo. * Hệ thống mạch dẫn phát triển.
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
lá.
- Nhận nhiều AS. - Thực hiện quá trình QH
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÀN
8.
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
7.
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Tạo nhiều khoảng gian bào -> chứa CO2. - Vận chuyển nước và MK ->lá, v/c các SP QH ra khỏi lá Câu 2: Khi chiếu ánh sáng mặt trời qua một lăng kính vào một sợi tảo dài trong dung dịch có các VK hiếu khí, quan sát dưới kính hiển vi nhận thấy vi khuẩn tập trung nhiều ở 2 đầu, số lượng VK tập trung ở 2 đầu sợi tảo khác nhau rõ rệt. Hãy giải thích hiện tượng trên. Hướng dẫn: - Khi chiếu ánh sáng mặt trời qua một lăng kính, các tia sáng sẽ phân thành 7 màu: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Các tia đơn sắc này sẽ rơi trên sợi tảo theo thứ tự từ đỏ> tím từ đầu này đến đầu kia. Như vậy một đầu sợi tảo được chiếu tia đỏ và một đầu được chiếu tia tím. Đây là 2 vùng quang phổ được diệp lục hấp thụ nhiều và QH xảy ra mạnh nhất -> thải nhiều ôxi nhất -> VK hiếu khí tập trung ở 2 đầu của sợi tảo. - Số lượng VK tập trung ở 2 đầu sợi tảo khác nhau rõ rệt, cụ thể là đầu sợi tảo được chiếu tia sáng đỏ, SL VK nhiều hơn là do tia đỏ có hiệu quả quang hợp cao hơn tia xanh tím. Cường độ QH chỉ phụ thuộc vào số lượng photon không phụ thuộc vào Q photon. Tia đỏ có mức Q thấp hơn ->cùng một cường độ chiếu sáng thì số lượng photon của tia đỏ nhiều gấp đôi tia tím -> IQH cao hơn -> giải phóng nhiều ôxi hơn. Câu 3: Tại sao mỗi loại sắc tố chỉ hấp thụ các phôton tương ứng với các bước sóng riêng? Tại sao chỉ các tia sáng của vùng ánh sáng trắng là có ý nghĩa đối với QH? Hướng dẫn: * Mỗi loại sắc tố chỉ hấp thụ các phôton tương ứng với các bước sóng riêng, vì: - Khi một phân tử sắc tố thu nhận một phôton thì năng lượng hấp thụ được sẽ chuyển e của phân tử sắc tố từ quỹ đạo bình thường (mức nền)-> quỹ đạo có thế năng cao hơn (mức kích hoạt). - Các photon được hấp thu là phôtôn có mức năng lượng đúng bằng hiệu năng giữa trạng thái nền và trạng thái kích hoạt. Hiệu năng này khác nhau giữa các loại sắc tố. => Mỗi loại sắc tố chỉ hấp thụ photon của một loại tia sáng có bước sóng nhất định. * Chỉ các tia sáng của vùng ánh sáng trắng là có ý nghĩa đối với QH, vì: - Các tia sáng của vùng ánh sáng trắng (ánh sáng nhìn thấy) gồm đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím với bước sóng từ 380 750 nm. - Mỗi bước sóng có số năng lượng nhất định, năng lượng trong các phôton làm cho một e của sắc tố chuyển từ quỹ đạo khác tạo bước nhảy quang tử. Năng lượng kích động sắc tố được dùng cho phản ứng quang hoá. Chỉ có các tia sáng thuộc vùng ánh sáng trắng mới có khả năng này. - Các vùng ánh sáng khác không có hiệu quả: + Vùng tia sáng bước sóng ngắn (< 350nm -tia cực tím) năng lượng quá lớn -> nếu hấp thụ chúng sẽ bẻ gẫy cấu trúc của sắc tố. + Vùng tia sáng bước sóng dài (>780 nm - tia hồng ngoại) năng lượng quá nhỏ
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 107
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com không đủ để đưa một e lên quỹ đạo cao hơn, chúng chỉ tạo sự chuyển động nhiệt nhưng không thể bíên đổi cấu hình của e => không thể tham gia vào quang hợp. Câu 4: a) Quang hệ là gì? cấu tạo và hoạt động của quang hệ. b) Phân biệt quang hệ I và quang hệ II. Hướng dẫn: a) * Quang hệ là phức hệ quang hợp. * Cấu tạo : Quang hệ gồm phức hệ trung tâm phản ứng và phức hệ hấp thụ ánh sáng. - Phức hệ trung tâm phản ứng gồm một đôi phân tử diệp lục a chuyên hoá và một phân tử có khả năng nhận e và trở nên bị khử (chất nhận e sơ cấp) - Phức hệ hấp thụ ánh sáng gồm các phân tử sắc tố khác nhau (diệp lục a, b, carotenoit) liên kết với prôtein. - Có hai hệ thống quang hệ là quang hệ I và quang hệ II. * Hoạt động của quang hệ: - Các phân tử sắc tố của phức hệ hấp thụ ánh sáng hấp thụ 1 photon, năng lượng sẽ được truyền từ phân tử sắc tố này -> phân tử sắc tố tiếp theo cho đến khi nó được chuyển đến 9. phức hệ trung tâm phản ứng cho đôi phân tử diệp lục a chuyên hoá. - Đôi phân tử diệp lục a chuyên hoá dùng năng lượng này để nâng e lên mức năng lượng cao hơn và truyền nó đến chất nhận e sơ cấp. b) Phân biệt quang hệ I và quang hệ II. Quang hệ I (PSI) Quang hệ II (PSII) - Phát hiện trước - Phát hiện sau - Hoạt động sau trong các phản ứng sáng - Hoạt động đầu tiên trong các phản ứng sáng - Diệp lục a trung tâm là P700 - Diệp lục a trung tâm là P680 - Chất nhận e sơ cấp riêng (Q) - Chất nhận e sơ cấp riêng. - Protein kết hợp với diệp lục khác nhau - Protein kết hợp với diệp lục khác nhau - Liên quan đến quá trình phôtphoril hoá - Chỉ hoạt động trong quá trình phôtphoril vòng và không vòng. không vòng * Ở lụclạp TB bao bó mạch chỉ có PSI-> không phân ly nước -> không giải phóng O2. Câu 5 : So sánh chuổi chuyền điện tử STT Chỉ tiêu so sánh Vòng Không vòng 1 Con đường đi của Điện tử đi vòng : e của chl Điện tử không đi vòng : e của điện tử qua dãy truyền điện tử rồi chl chuyển đến NADP và e trở lại chl để khép kín chu trở về Chl là e của nước. trình 2. Sản phẩm của quá 2ATP 1 ATP, trình/ trên 1 chu kì 1 NADPH, 6 O2 10. 3. Hệ sắc tố tham gia PSI có trung tâm là P700 PSII (P680) , PSI ( P700 ) vào hai quá trình 4. Mức độ tiến hóa It tiến hóa bằng, gặp ở vi Tiến hóa hơn, gặp ở thực vật, khuẩn, sử dụng cả hai hệ thống - Xẩy ra ở thực vật trong quang hóa, sản phẩm phong điều kiện thiếu nước phú hơn 5 Hiệu quả chuyển 36% 11-22 % Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 108 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com hóa năng lượng Câu 6: Tại sao khi chiếu sáng thì dung dịch lục lạp nguyên vẹn lại giải phóng nhiệt và huỳnh quang it hơn so với dung dịch clorophil tách riêng? Hướng dẫn: Trong lục lạp nguyên vẹn, các e của diệp lục sau khi được ánh sáng kích hoạt 11. chuyển sang trạng thái kích hoạt sẽ được bắt giữa bởi chất nhận e sơ cấp và tiếp tục được chuyển đi qua chuỗi truyền mà không rơi trở lại trạng thái nền. Trong dung dịch clorophil tách riêng, không có chất nhận e sơ cấp, không có chuỗi chuyền e -> các e được kích họat bởi ánh sáng sẽ ngay lập tức rơi về trạng thái nền giải phóng năng lượng dưới dạng huỳnh quang và nhiệt. Câu 7. a. Diệp lục và các sắc tố phụ có vai trò như thế nào trong quang hợp. b. Những lá màu đỏ có quang hợp không c. Vì sao nhóm thực vật bậc thấp lại có sắc tố phicobilin ( tảo, vi khuẩn lam ) Hướng dẫn giải a.Vai trò của diệp lục -Hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng (6 màu trong quang phổ (trừ màu lục ) trong bước sóng ánh sáng nhìn thấy (400-700 nm) nhưng nhiều nhất là vùng xanh tím (430nm) và đỏ (662nm) để làm bật các electron tham gia vào chuổi chuyền e để tổng hợp ATP cung cấp cho pha tối - Quang phân li nước giải phóng O2 12. - Tổng hợp nên chất khử NADPH dùng để khử CO thành glucozo 2 - vai trò sắc tố phụ + Lọc ánh sáng và bảo vệ diệp lục + Tham gia vào quá trình quang phân li nước (Xantôphyl), có mặt trong hệ quang hóa II + Hấp thụ năng lượng ánh sáng ở bước sóng ngắn rồi truyền cho diệp lục theo sơ đồ sau Carôtenôit →DL b→DL a→ DL a ở trung tâm phản ứng b. Những lá màu đỏ vẫn quang hợp vì trong những lá này vẫn có sắc tố diệp lục, nhưng số lượng ít nên bị che lấp bởi màu đỏ của nhóm sắc tố dịch bào antoxiamin và sắc tố phụ carotenoit. Vì vậy những lá này vẫn quang hợp nhưng cường độ quang hợp không cao d. Vì nhóm thực vật bậc thấp thường sống dưới tán cây hoặc nước sâu, vì vậy sắc tố phicobilin cần thiết hấp thụ bước sóng ngắn Câu 8 .a. Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành phần quang phổ? Hai loại ánh sáng nói trên thích hợp với nhóm thực vật nào? Tại sao? b. Hô hấp sáng có ảnh hưởng gì đối với cây và xảy ra trong những bào quan nào của lá? c. Những cây lá có màu đỏ có quang hợp được không ? tại sao? HDG: a. - Cả về cường độ quang hợp lẫn thành phần quang phổ ánh sáng. 13. - Ánh sáng phía trên thích hợp cho cây ưa sáng. - Ánh sáng phía dưới thích hợp cho cây ưa bóng. b. Hô hấp sáng: (quang hô hấp) diễn ra đồng thời với quang hợp ở nhóm thực vật C3, gây lãng phí sản phẩm quang hợp. - Xảy ra ở lục lạp, peroxixom và ti thể. c. Những cây có lá màu đỏ có quang hợp được: - Vì chúng vẫn có nhóm sắc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 109
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
Hãy cho biết: a) Tên chu trình? Các gđ 1, 2, 3 diễn ra ở vị trí nào và thời gian nào? b) NADPH và ATP được sử dụng ở giai đoạn nào trong sơ đồ trên? c) QT này thể hiện tính thích nghi của TV với môi trường sống như thế nào? d) So với lúa thì năng suất sinh học ở loài này cao hơn hay thấp hơn vì sao? Hướng dẫn: 16. a) Tên chu trình: QT cố định CO2 ở TV C4 (Chu trình Hatch - Slack). - gđ 1 diễn ra ở lục lạp của Tb mô dậu, vào ban ngày khi có AS. - gđ 2,3 diễn ra ở lục lạp của Tb bao bó mạch, vào ban ngày. b) NADPH tham gia vào phản ứng biến đổi AOA ->Malic. ATP được sử dụng ở gđ biến đổi C3 (pyruvic) -> C3 (phôtphoenolpyruvic) (gđ 1,2) Sau đó cả 2 chất tham gia vào chu trình Canvin ở gđ khử và gđ tái sinh chất nhận. (gđ 3) c) QT này thể hiện tính thích nghi của TV với MT sống như thế nào? Các loài quang hợp theo con đường này thường sống ở nơi có ĐK nóng ấm kéo dài, nhiệt độ, AS, và nông độ O2 đều cao, nhưng nồng độ CO2 lại thấp do đó nhờ QT tích lũy CO2 ở hợp chất malic tại TB mô dậu dự trữ cho QT tổng hợp chất hữu cơ ở TB bao bó mạch với 2 loại enzim cacboxil hóa khác nhau đã tránh được hô hấp sáng. d) So với lúa thì năng suất sinh học ở loài này cao hơn hay thấp hơn vì sao? -Loài này có NS sinh học cao hơn vì chịu được cường độ AS cao và hơn và không có HH
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
Câu 2:Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng, trong khi ATP cần cho pha tối có thể lấy từ hô hấp? Hướng dẫn: - Do pha tối ngoài sử dụng ATP còn phải sử dụng NADPH, NADPH chỉ có thể lấy từ pha 15. sáng. - Ngoài ra năng lượng ATP lấy từ pha sáng sẽ thuận lợi hơn khi lấy từ hô hấp vì khỏi phải vận chuyển nơi khác đến. Pha sáng thông qua phosphorin hóa vòng, không vòng hoàn toàn có thể cung cấp năng lượng ATP và NADPH cho pha tối. Câu 3: Cho sơ đồ cố định CO2 trong pha tối ở cây ngô:
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com dịch bào là antoxianin và carotenoit. - Cường độ quang hợp thường không cao CƠ CHẾ QUANG HỢP. Câu 1: Hệ thống 2 pha của quá trình quang hợp bằng cách hoàn thành bảng sau: Hướng dẫn: Các tiêu chí Pha sáng Pha tối Nơi diễn ra Hạt grana, tại các tilacoit Chất nền strôma + 14. Nguyên liệu H2O, ADP, Pi, NADP . CO2, ATP, NADPH. Sản phẩm O2, ATP, NADPH. C6H12O6. Điều kiện Có ánh sáng. Không cần ánh sáng. Bản chất Là quá trình ôxi hoá nước. Là quá trình khử CO2.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 110 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Tắt AS
APG
RiDP
Giảm CO2
RiDP
APG
- Khi tắt AS, pha sáng không diễn ra ->không có ATP và NADPH -> pha khử và pha tái sinh chất nhận không xảy ra, trong khi pha cố định CO2vẫn diễn ra => APG được tạo ra mà không bị chuyển thành AlPG => APG tăng. - RiDP không được tái tạo lại nhưng vẫn chuyển thành APG -> RiDP giảm. - Khi giảm CO2 đến 0% -> không có CO2 -> pha cố định CO2 không xảy ra trong khi pha khử và pha tái sinh chất nhận vẫn diễn ra => APG không được tạo ra mà vẫn bị chuyển thành AlPG => APG giảm. - RiDP vẫn được tái tạo lại nhưng không bị chuyển thành APG -> RiDP tăng.
N H Ư
B
10 00 A
Ó
-H Ý -L
ÁN TO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Giải thích
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Chất giảm
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Chất tăng
G
Điều kiện
TR ẦN
http://daykemquynhon.ucoz.com
17.
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com sáng. Câu 4: Trong một TN về TVC3, người ta thấy: Khi tắt AS hoặc giảm CO2 đến 0% thì có một chất tăng, một chất giảm. Hãy cho biết: Tên 2 chất đó và giải thích. Hướng dẫn: Dựa vào chu trình Canvin:
D
IỄ N
Đ
ÀN
Câu 5: Axit malic được hình thành trong quá trình QH của nhóm TV nào? Vai trò của axit malic là gì? Hướng dẫn: 18. · Hình thành ở TV C4 và TV CAM. · Vai trò: dự trữ CO2 tạm thời -> Duy trì nồng độ CO2 cao trong TB khi khí khổng khép ->Tránh được hiện tượng HH sáng. Câu 6: Nêu điểm khác biệt trong cấu tạo của lục lạp tế bào mô giậu và lục lạp tế bào bao bó mạch ở TV C4. Ý nghĩa của sự khác nhau đó là gì? 19. Hướng dẫn: LLTB mô giậu Lục lạp TB bao bó mạch Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 111
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Y
N
H
Ơ
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Hạt grana kém phát triển hoặc tiêu biến hoàn toàn. Chỉ có PSI, không có PSII - Hạt grana kém phát triển hoặc tiêu biến hoàn toàn -> là nơi chủ yếu diễn ra pha tối. - Chỉ có cả PSI -> không xảy ra quá trình quang phân ly nước -> không tạo sản phẩm có O2 tránh được hô hấp sáng.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
.Q
Câu 7: Một vùng khí hậu bị biến đổi trở nên khô và nóng hơn nhiều thì tỉ lệ các loài C3 so với các loài C4, CAM thay đổi như thế nào? Tại sao dùng phương pháp nhuộm màu bằng iôt ở các tiêu bản giải phẫu lá cây lại phân biệt được lá của thực vật C3 và C4 ? Hướng dẫn: a. Môi trường bị biến đổi trở nên nóng và khô hơn nhiều thì tỉ lệ các loại C3 giảm, loài C4 và CAM tăng. - Môi trường nóng không thích hợp với C3 do nhu cầu nước của chúng rất cao nhưng thời gian mở khí khổng lại ngắn lại -> không có động lực vận chuyển nước, cây dễ héo và chết. 20. Mặt khác hô hấp sáng xảy ra mạnh mẽ làm hao hụt nhiều sản phẩm quang hợp. - Thực vật C4, CAM không bị ức chế bởi O2 cao trong tế bào, thích nghi với môi trường khô nóng sẽ dần chiếm lĩnh vùng khí hậu này. b. Vì: - Lá cây C3 có tế bào mô giậu phát triển, tế bào bao bó mạch không phát triển, nên khi nhuộm Iot thì tế bào mô giậu bắt màu xanh, tế bào bao bó mạch không bắt màu xanh. - Lá cây C4 có tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch đều phát triển, nên khi nhuộm Iot thì cả tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch đều bắt màu xanh. Câu 8: So sánh hoạt động quang hợp ở cây xanh và vi khuẩn? Hướng dẫn: * Giống nhau: - Đều sử dụng năng lượng AS mặt trời. - Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ để xây dựng cơ thể. * Khác nhau: Tiêu chí Quang hợp ở cây xanh Quang hợp ở VK Nguyên CO2, H2O CO2, H2S,,, 21. liệu Thải oxi Có không ĐK Hiếu khí Yếm khí Sắc tố Diệp lục, PS I và PS II Khuẩn diệp lục, PSI quang hợp, PS PTTQ 6CO2+6H2O CO2+2H2A+Qas →CH2O +H2O +674Kcal→C6H12O6 +6 O2 + 2A 22. Câu 9: Tiêu chuẩn xác định thực vật C3 và thực vật C4
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Điểm Hạt grana phát triển mạnh. khác nhau Có cả PSI và PSII Ý nghĩa - Hạt grana phát triển mạnh -> là nơi thích diễn ra pha sáng -> tạo ATP và nghi NADPH. - Có cả PSI và PSII -> vận chuyển điện tử không vòng, xảy ra quá trình quang phân ly nước tạo sản phẩm có ATP, NADPH, O2.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 112 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com Đặc điểm C3 C4 CAM 1. Hình thái, - có một loại lục lạp ở - Có hai loại lục lạp ở tế - Có một loại lục tế bào mô giậu bào mô giậu và tế bào lạp ở tế bào mô giải phẫu - Lá bình thường bao bó mạch giậu - Lá bình thường - Lá mọng nước 2 30-60 10-15 2. Cường độ 10-30 mg/dm /giờ quang hợp 0-10 ppm Thấp như C4 3. Điểm bù 30-70 ppm CO2 Cao, khó xác định 4. Điểm bù Thấp: 1/3 ánh sáng mặt Cao, khó xác định trờ toàn phần ánh sáng 25-350C Cao: 30-400C 5. Nhiệt độ 20-300 thích hợp Thấp, bằng ½ thực vật Thấp 6. Nhu cầu Cao C3 nước Không Không 7. Hô hấp Có sáng Cao gấp đôi thực vật C3 Thấp 8. năng suất Trung bình sinh học Câu 10: Phân biệt chu trình C3, C4, CAM. STT Chỉ tiêu so sánh Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM 1 Sản phẩm dầu AlPG AOA, APG AOA, APG tiên của quá trình quang hợp. 2. Chất nhận CO2 RiDP PEP, RiDP PEP, RiDP đầu tiên 3. Enzim cố định RiDP Cacboxylaza PEP Cacboxylaza PEP CO2 RiDP Cacboxylaza 23. Cacboxylaza RiDP acboxylaza 4. Không gian cố Lục lạp của tế bào LL của TB mô Lục lạp của tế định CO2 mô giậu giậu và TB bao bó bào bao bó mạch mạch 5. Thời gian cố định Ban ngày Ban ngày Ban đêm CO2 6. Hiệu suất quang Trung bình Cao gấp đôi thực Thấp hợp vật C3 24. Mối quan hệ giữa quang hợp với hô hấp và điều kiện môi trường
Câu 1. Lập bảng so sánh sai khác giữa tổng hợp ATP trong quang hợp và trong hô hấp ( + 25. về cơ quan xẩy ra, cơ chế, con đường tổng hợp ATP, đường đi H , kết quả lượng ATP tạo được, ý nghĩa, nguồn cung cấp H+)
Đáp án: Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 113
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn Tiêu chí
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com Hô hấp
Quang hợp
Cơ quan
Lục lạp
Ti thể
Cơ chế
Photphorin hóa quang hóa
Photphorin hóa oxy hóa
Photphorin hóa vòng và không Photphorin hóa mức nguyên liệu
H
H+ đi từ trong khoang tilacoit ra H+ đi từ khoang giữa hai lớp
N
ngoài màng tilacoit qua kênh ATP màng vào trong chất nền của ti syntetaza tổng hợp ATP.
Y
thể qua kênh ATP syntetaza tổng
.Q
Lượng ATP tạo ra ít hơn
Nhiều hơn(36-38ATP)
TP
Kết quả
NADH, FADH tạo ra từ quá trình đường phân, chu trình
H Ư
H+
Kreps.
TR ẦN
Câu 2. Hóa thẩm là gì? Phân biệt hóa thẩm trong ti thể và hóa thẩm trong lục lạp. Hướng dẫn
B
- Hóa thẩm là quá trình tổng hợp ATP nhờ sử dụng năng lượng của gradien H+ qua một
10 00
màng bán thấm có phức hệ ATP-sintetaza. - Phân biệt:
Hóa thẩm tại lục lạp
Ó
- Định vị tại màng trong của - Định vị tại màng của tilacoit
-H
- Vị trí
Hóa thẩm tại ti thể
A
Điểm phân biệt
-L
- Nguồn gốc H+
Ý
ti thể
ÁN
- Được tạo ra từ quá trình oxy - Được tạo ra từ quá trình quang hóa các hợp chất hữu cơ
phân li nước
TO
- Nguồn năng lượng - Từ liên kết hóa học của chất - Từ ánh sáng mặt trời
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Quang phân li nước
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
mọi hoạt động sống của tế bào.
G
cấp cho pha tối
N
Nguồn cung cấp
Đ ẠO
Tổng hợp ATP ở pha sáng cung Tổng hợp ATP cung cấp cho
Ý nghĩa
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
hợp ATP.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Đường đi H+
26.
N
Photphorin hóa mức enzim
vòng
Ơ
Con đường
ÀN
cung cấp cho bơm hữu cơ
D
IỄ N
Đ
H+
- Nguồn điện tử cao - Lấy từ các hợp chất hữu cơ
- Từ hệ quang hóa II và I
năng - Chất vận chuyển điện tử và H+
NADH,
FADH2
chuyển đến màng.
vận - NADPH vận chuyển từ màng vào chất nền
- Thành phần chuỗi NADH dehydrogenaza đến PS I: từ feredoxin, Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 114 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com chuyền điện tử hệ ubiquinon và đến hệ plastoquynon(PQ), xitocrom
xitocrom
(xit), plastoxianin(PC) ) PS II: từ Q, plastoquynon(PQ), xitocrom (xit f), plastoxianin(PC) -
NADPH
N
- Chất nhận điện tử - O2
Ơ
cuối cùng
- Tạo phần lớn ATP cung cấp - Tạo ATP cung cấp cho quá
N
H
- Sản phẩm
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
tế bào.
Hướng dẫn: Photphoryl hóa là sự gắn thêm nhóm photphat vào một phân tử.
G
- Photphoryl hóa ở mức độ cơ chất: là sự chuyển một nhóm photphat linh động từ một
N
27.
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Có 3 kiểu photphoryl hóa là:
chất hữu cơ khác đã được photphoryl hóa tới ADP tạo ra ATP. dụng để gắn nhóm photphat vào ADP
TR ẦN
- Photphoryl hóa oxy hóa: Năng lượng từ phản ứng oxy hóa khử trong hô hấp được sử
B
- Photphoryl hóa quang hóa: năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển hóa thành năng
10 00
lượng tích lũy trong liên kết ADP và Pi tạo thành ATP.
Câu 4. Sự chuyển hóa năng lượng trong cơ thể thực vật ở một số giai đoạn được biểu diễn 2
EATP
-H
EHCHC
Ó
(1)
EATP
A
như sau
E: năng lượng
Ý
1. Viết phương trình mỗi giai đoạn
-L
2. Giai đoạn 1 diễn ra từ bao nhiêu con đườngkhác nhau, cho biết điều kiện dẫn đến mỗi
ÁN
con đường trên
TO
Hướng dẫn giải
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
nhau cơ bản nhất giữa các cơ chế đó.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Câu 3. Trong tế bào có những cơ chế photphoryl hóa tổng hợp ATP nào? Nêu sự khác
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
cho mọi hoạt động sống của trình đồng hóa CO2 trong pha tối.
ÀN
28. Giai đoạn 1: chính là pha tối trong quang hợp
D
IỄ N
Đ
6 CO2 + 12 NADH + 18 ATP + 12 H2O → C6H12O6 + 6H2O + 12 NADP+ + 18 ADP+ + 18 Pi Giai đoạn 2: chính là quá trình hô hấp tế bào C6H12O6 + 6 O2 →6 CO2 + 6 H2O + Q -
Giai đoạn 1 diễn ra theo 3 con đường khác nhau.
+ Con đường cố định CO2 ở thực vật C 3: thực vật sống ở điều kiện á nhiệt đới và ôn đới, CO2 , O2 , nhiệt độ , ánh sáng bình thường Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 115
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com + Con đường cố định CO2 ở thực vật C 4: thực vật sống ở điều kiện khí hậu nóng ẩm,
hàm lượng CO2 thấp, O2 cao, nhiệt độ , ánh sáng cao + Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM: là nhón thực vật mọng nước, điều kiện khắc nghiệt, khô hạn kéo dài
N
Câu 5: NAD, NADP là gì ? Phân biệt 2 chất này ?
Ơ
NAD: Nicotinamide adenine dinucleotide phosphate:
Y
hợp ATP. Cung
H Ư
N
H+, tạo thế năng H+ tổng
cấp H+
TR ẦN
làm tăng nồng độ H+ trong chất nền của ti thể, kết hợp
10 00
B
với O2 để tạo thành nước
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Bài tập thực hành thí nghiệm Câu 1: Một thí nghiệm với lục lạp được tách riêng như sau: đầu tiên ngâm lục lạp trong môi trường axit (PH=4 ) cho đến khi xoang tilacoit đạt PH= 4, lục lạp được chuyển sang 1 dd kiềm PH= 8 . Đưa lục lạp vào trong tối a. Lúc này lục lạp có tổng hợp được ATP không b. Nếu có thì ATP được tổng hợp ở bên trong hay bên ngoài màng tilacoit 30. Hướng dẫn giải: a. Lục lạp lúc này tổng hợp được ATP vì có sự chênh lệch ion H+ ở hai bên màng tilacot. b. ATP được hình thành bên ngoài màng vì nồng độ H+ trong xoang gian tilacoit cao hơn bên ngoài màng. H+ được khuếch tán từ xoang gian màng qua kênh ATP sintetaza để tổng hợp ATP bêmn ngoài màng tilacoit Câu 2: Một nhà sinh lý học TV đã làm một TN như sau: Đặt 2 cây A và B vào một phòng trồng cây có chiếu sáng và có thể thay đổi nồng độ O2 từ 21% đến 0%. KQ TN được ghi ở bảng sau: Thí nghiệm Cường độ QH (mgCO2/dm2.giờ) 31. Cây A Cây B Trường hợp 1 20 40 Trường hợp 2 35 41
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
giải phóng để bơm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
lượng
G
e ở màng trong ti thể , năng hợp Glucozơ
29.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Nhường e cho chuổi chuyền Khử CO2 trong pha tối tổng
Đ ẠO
Vai trò
TP
của hô hấp
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
.Q
Đường phân, chu trình crep Pha sáng của quang hợp
Nơi sinh ra Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
NADPH
U
NADH,
N
H
NADP - Nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP)
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 116 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Ó
A
hòa tan trong nước. Đặt thí nghiệm ra ngoài ánh sáng .
Ý
HDG:
- Ống nghiệm chỉ có nước đun sôi để nguội không có bọt khí
-L
32.
-H
Hãy cho biết kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả ?
ÁN
- Ống có Na2CO3 có nhiều bọt khí bay ra
TO
- Giải thích:
+Nước đun sôi để nguội để loại bỏ CO2 hòa tan trong nước
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
ống 1 cho 1 ít muối Na2CO3. Đổ một ít dầu thực vật lên mặt nước để ngăn cản không khí
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10 00
Cho hai cây rong đuôi chó tương tự nhau vào hai ống nghiệm chứa nước đun sôi để nguội,
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com Hãy cho biết: a) Mục đích của TN. b) Nguyên lý của TN. c) Mô tả ĐK của TN. d) Giải thích KQ TN. Hướng dẫn: a) Mục đích của TN: XĐ cây C3 và cây C4. b) Nguyên lý của TN: Cây C3 phân biệt với cây C4 ở một đặc điểm sinh lý quan trọng là: Cây C3 có HHS còn C4 không có quá trình này. - HHS lại phụ thuộc chặt chẽ vào nồng độ O2 trong KK. Nồng độ O2 giảm -> HHS giảm rõ rệt và dẫn đến tăng cường độ QH. c) Mô tả ĐK của TN: Trường hợp 1: Nồng độ O2 là 21%, các yếu tố ngoại cảnh khác bình thường và giống nhau ở 2 trường hợp. Trường hợp 2: Nồng độ O2 là 0%, các yếu tố ngoại cảnh khác bình thường. d) Giải thích KQTN: Cây A: Ở 2 ĐK TN cường độ QH khác nhau nhiều và đều thấp hơn cây B. Ở ĐK nồng độ O2 khác nhau đã ảnh hưởng đến IQH. Tại nồng độ O2 = 0% đã làm HHS giảm đến tối thiểu ->IQH tăng cao. Cây B: Ở 2 ĐK TN cường độ QH khác nhau không đáng kể => Nồng độ O2 không ảnh hưởng đến IQH => Cây B không có HHS. => Cây A là cây C3, cây B là cây C4. Câu 3: Thí nghiệm về vai trò của CO2 đối với quang hợp:
D
IỄ N
Đ
ÀN
+ Khi cho một ít muối Na2CO3 vào có nhiều bọt khí CO2 bay ra
Thí nghiệm chứng tỏ CO2 cần cho quang hợp Câu 4: Người ta khẳng định ánh sáng đỏ có hiệu quả quang hợp hơn ánh sáng xanh tím. a. Hãy nêu các thí nghiệm để chứng minh điều đó?
33. b. Giải thích vì sao? HDG; Thí nghiệm 1: thí nghiệm chiếu ánh sáng đơn sắc màu đỏ, màu xanh tím vào tầng lá của Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 117
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn cây rồi so sánh lượng tinh bột bằng cách nhuộm màu Iốt
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Lá chiếu ánh sáng đỏ, bắt màu xanh đậm hơn, do đó hiệu quả quang hợp cao - Lá chiếu ánh sáng xanh tím, bắt màu xanh nhạt hơn, do đó hiệu quả quang hợp thấp hơn.
N
H
đầu chiếu ánh sáng đỏ .
Ơ
hấp hiếu khí, vi khuẩn hiếu khí sẽ tập trung vào ở hai đầu sợi tảo, nhưng tập trung nhiều ở
N
Thí nghiệm 2: Chiếu ánh sáng qua lăng kính vào sợi tảo trong môi trường có vi khuẩn hô
Y
b. Giải thích dựa theo hai cách sau:
H Ư
N
Chuẩn bị 3 bình thuỷ tinh có nút kín A, B, C . Bình B và C treo hai cành cây có diện tích lá là 50 cm2.
TR ẦN
Bình B chiếu sáng, còn bình C che tối trong 20 phút.
Sau đó lấy cành lá ra rồi cho vào các bình A, B, C, mỗi bình một lượng Ba(OH)2 như
B
nhau, lắc đều, sao cho CO2 trong bình được hấp thụ hết. Tiếp theo, trung hoà Ba(OH)2 còn
10 00
thừa bằng HCl. Các số liệu thu được là : 21, 18, 15,5 ml HCl cho mỗi bình. a. Nêu nguyên tắc của phương pháp xác định hàm lượng CO2 trong mỗi bình
Ó
A
b. Sắp xếp các bình A, B, C tương ứng với số liệu thu được và giải thích kết quả
Ý
a. Nguyên tắc của phương pháp xác định hàm lượng CO2 trong mỗi bình - Khả năng hấp thụ CO2
-L
34.
-H
HDG;
ÁN
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
TO
- Chuẩn độ Ba(OH)2 dư bằng HCL
ÀN
→ BaCL2
( Hồng )
IỄ N
Đ
+ CO2 hết nhiều →
+ 2H2O
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
Câu 5: Một học sinh đã thực hiện một thí nghiệm như sau :
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
phôton của ánh sáng xanh tím
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Đ ẠO
- Trên cùng một mức năng lượng thì số phôton của ánh sáng đỏ lớn gấp đôi số lượng
Ba(OH)2 + 2HCL
D
TP
vào năng lượng photon.
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
- Hiệu quả quang hợp chỉ phụ thuộc vào số lượng photon ánh sáng mà không phụ thuộc
( Mất màu hồng) HCL dư ít
+ CO2 hết ít → HCL dư nhiều b.Bình B có quá trình quang hợp → lượng CO2 giảm →Ba(OH)2 dư nhiều, nên HCL cần để trung hòa nhiều, bình B nhiều HCL nhất: 21ml - Bình C để trong tối, có quá trình hô hấp → lượng CO2 tăng →Ba(OH)2 dư ít, nên HCL cần để trung hòa ít, bình B cần lượng HCL ít nhất: 15.5ml
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 118 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon www.facebook.com/daykem.quynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn https://daykemquynhon.blogspot.com Bình A không có quá trính quang hợp, không có quá trình hô hấp lượng CO2 giảm nên
không thay đổi, bình A cần lượng HCL: 18 ml
Câu 6: a.Trình bày thí nghiệm chứng minh: nước, Ca2+ là thành phần của tế bào thực vật.
N
b. Trình bày thí nghiệm chứng minh quang hợp thải oxi với đối tượng và dụng cụ: cây
Ơ
rong đuôi chó, cốc thủy tinh, phễu thủy tinh, ống nghiệm, dung dịch Na2CO3
N
H
HDG;
.Q
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Sấy lá cây → khối lượng của lá giảm so với ban đầu
- Cho lá cây vào ống nghiệm → đun nhẹ, sau đó cho môt vài tinh thể sunfat đồng không
N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
* Xác định sự có mặt của Ca2+
G
màu → CuSO4 chuyển sang màu xanh khi có nước.
- Dùng cối sứ giã nhỏ ít lá cây → thêm vào một ít nước → ép và lọc lấy dịch chiết. amon
- Nếu thành phần dịch lọc có Ca2+ sẽ tạo thành kết tủa trắng là oxalat canxi
B
35.
TR ẦN
- Cho dịch ép vào ống nghiệm → cho thêm vào ống nghiệm 3-5 giọt thuốc thử oxalat-
10 00
b. Chứng minh quang hợp thải oxi.
Nguyên liệu: cây rong đuôi chó, cốc thủy tinh, phễu thủy tinh, ống nghiệm.
Ó
A
Tiến hành: lấy cốc thủy tinh đựng nước
-H
+ Cho một ít cành rong đuôi chó vào phễu (gốc ở miệng phễu)→ úp phễu vào cốc.
Ý
+ Lắp lên cuống phễu một ống nghiệm chứa đầy nước
-L
+ Đưa thí nghiệm ra ngoài sáng.
ÁN
- Kết quả:
TO
+ Trên cành rong xuất hiện nhiều bọt khí → bọt khí nổi lên trong phễu, tập trung vào ống
ÀN
nghiệm → đẩy nước trong ống nghiệm xuống dần.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ ẠO
có nước ngưng tụ.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
- Đun nhẹ ống nghiệm đựng các mảnh lá trên ngọn lửa đèn cồn → trên thành ống nghiệm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
a. Xác định sự có mặt của nước:
D
IỄ N
Đ
Sau 3-4 h, lấy ngón tay bịt kín miệng ống nghiệm, nhấc ra ngoài, dùng que diêm còn tàn đỏ, hé ngón tay đưa que diêm vào ống nghiệm → que diêm bùng cháy.
- Để tăng hiệu suất quang hợp thì bổ sung thêm CO2 vào nước bằng cách cho vào cốc nước một lượng nhỏ Na2CO3. Kết luận: ngoài sáng, cây xanh quang hợp thải oxi.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 119
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 120 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
5.Tổng hợp: 1.Kể tên các hợp chất vận chuyển điện tử quan trọng trong tế bào ? Nếu thiếu các chất đó thì điều gì sẽ xảy ra ? 2.So sánh chuỗi vận chuyển e- trên màng thylakoid của lục lạp và chuỗi vận chuyển trên màng trong ty thể: (1) e- thu năng lượng từ đâu ? (2) Các e- thu được gì ở cuối chuỗi vận chuyển e- ? (3) Năng lượng dòng e- trao cho được sử dụng như thế nào ? 3.Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng trong khi ATP cần cho pha tối hoàn toàn có thể lấy từ quá trình hô hấp tế bào ? 4.Giả sử trung bình một ngày bạn cần 2200kcal cho duy trì cơ thể và hoạt động tuỳ ý. Giả thiết khẩu phần của bạn cung cấp trung bình mỗi ngày 2300kcal. Để tránh năng lượng tích luỹ vào mỡ làm tăng cân, bạn cần phải tập thể dục nhiều hơn. Mỗi tuần bạn phải dành mấy giờ đi bộ (hoặc bơi, hoặc chạy) để đốt cháy hết số calo thừa đó ? Biết rằng đi bộ tiêu thụ 231 kcal/h, bơi 535 kcal/h, chạy 865 kcal/h. 5.Chứng minh năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống có nguồn gốc từ năng lượng ánh sáng mặt trời ?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
4.Quang hợp 1.So sánh quang hợp và hoá tổng hợp ? 2.Nêu hoạt động của nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ hợp chất chứa nito ? 3.Loại nào sau đây lấy CO2 nhanh hơn (tính theo đơn vị trọng lượng): Cây non, cây trưởng thành, cây già ? Khi chặt các cây già và gieo trồng mới lại thì có tác dụng gì đến hiệu ứng nhà kính ? 4.Mô tả ngắn gọn cây cối dùng đường sản xuất ra trong quang hợp để làm gì ? 5.Các nguyên tử oxy của glucôzơ sản xuất bằng quang hợp đến từ nước hay từ CO2 ? Hãy bố trí thí nghiệm chứng minh ? 6.Giải thích tính thích nghi của các hình thức quang hợp ở thực vật ?
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
2. Enzim 1. Trình bày cấu trúc và cơ chế xúc tác và vai trò điều hoà tốc độ phản ứng của enzim ? 2. Giải thích tại sao người ta có thể sử dụng cách cách: Đun nóng, ngâm chua, ướp lạnh để bảo quản thức ăn ? 3.Hô hấp: 1.Giai đoạn nào trong ba giai đoạn của hô hấp tế bào được xem là cổ nhất ? Giải thích ? 2.Tại sao quá trình hô hấp ở sinh vật nhân sơ giải phóng giải phóng 38ATP nhưng ở sinh vật nhân chuẩn chỉ giải phóng 36-38ATP ? 3.Quá trình OXH glucôzơ ở tế bào tuy hiệu quả cao (khoảng 40% năng lượng) song lại không đạt hiệu suất 100%, tức là vẫn có sự hao phí dưới dạng nhiệt. Vậy nhiệt lượng hao phí đó có hoàn toàn là vô ích không ? 4.Cơ thể bạn chế tạo NAD+ và FAD từ hai loại vitamine B, niaxin và riboflavin. Bạn chỉ cần một lượng vitamine rất bé. Liều lượng cho phép được khuyến cáo là mỗi ngày chỉ 20mg niaxin và 1,7mg riboflavin. So với lượng glucôzơ trong cơ thể ta cần mỗi ngày thì các lượng này cần ít nhất là bao nhiêu phân tử NAD+ và FAD ? Bạn có thể cho biết tại sao nhu cầu hàng ngày của bạn về các chất đó lại ít thế không ?
N
1. Năng lượng 1. Tại sao ATP được coi là “đồng tiền năng lượng” của tế bào ? 2. Vẽ sơ đồ cấu tạo tổng quát của phân tử ATP ? Trình bày cơ chế truyền năng lượng của ATP ?
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 121
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 122 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
CHUYÊN ĐỀ 5: CHU KỲ TẾ BÀO I. KHÁI NIỆM: 1. Định nghĩa: Là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào, bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. * Các hình thức phân bào: Sự phân bào gồm các hình thức sau: - Phân đôi (phân bào trực tiếp) là hình thức phân bào không có tơ hay không có thoi phân bào. + Là hình thức phân bào ở tế bào nhân sơ. + Là hình thức sinh sản vô tính ở vi khuẩn. + Diễn ra theo một số cách, trong đó phổ biến nhất là cách nhân đôi (tạo vách ngăn ở giữa chia tế bào mẹ thành hai tế bào con). - Gián phân: Là hình thức phân bào có tơ hay có thoi phân bào. Gồm: Nguyên phân và giảm phân. 2. Đặc điểm: - Tốc độ phân chia tế bào ở các mô, cơ quan bộ phận khác nhau là khác nhau. - Được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. - Thời gian của chu kì tế bào phụ thuộc vào từng loại tế bào trong cơ thể và tùy thuộc vào từng loài. VD: Chu kì của các tế bào ở giai đoạn sớm của phôi chỉ 15 – 20 phút, trong khi đó tế bào ruột cứ một ngày phân bào 2 lần, tế bào gan phân bào 2 lần trong một năm, còn tế bào thần kinh ở cơ thể người trưởng thành hầu như không phân bào. II. QUÁ TRÌNH Chu kì tế bào gồm 5 kì, chia thành hai giai đoạn: 1. Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung gian): Với 3 pha: a. Pha G1: Là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào. - Diễn biến: + Gia tăng của tế bào chất, hình thành thêm các bào quan khác nhau, phân hoá về cấu trúc và chức năng của tế bào (tổng hợp các protein) và chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện cho sự tổng hợp ADN. - Thời gian: Tuỳ thuộc vào chức năng sinh lí của tế bào. VD: Ở tế bào phôi rất ngắn, còn ở tế bào thần kinh kéo dài suốt đời sống cơ thể. - Kết quả: Vào cuối pha G1 có một thời điểm được gọi là điểm kiểm soát (điểm R). Nếu tế bào vượt qua điểm R mới tiếp tục đi vào pha S và diễn ra nguyên phân. Nếu không vượt qua điểm R, tế bào đi vào quá trình biệt hoá. b. Pha S: - Diễn biến: + ADN nhân đôi → NST nhân đôi. + Trung tử nhân đôi → có vai trò đối với sự hình thành thoi phân bào sau này. + Tổng hợp nhiều hợp chất cao phân tử, các hợp chất giàu năng lượng. - Kết quả: Nhiễm sắc thể từ thể đơn chuyển sang thể kép gồm hai sợi cromatit hay nhiễm sắc tử chị em giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động. c. Pha G2: - Diễn biến: + Tổng hợp tất cả những gì còn lại cho quá trình phân bào. Trong đó đặc biệt là tổng hợp protein chuẩn bị cho sự hình thành thoi phân bào. + Nhiễm sắc thể giữ nguyên trạng thái như ở cuối pha S. - Kết quả: Sau pha G2, tế bào diễn ra quá trình nguyên phân. 2. Giai đoạn phân chia tế bào (Nguyên phân): Gồm: a. Phân chia nhân: Các kì Đặc điểm - NST bắt đầu co xoắn, màng nhân, nhân con dần dần biến mất. Kì đầu
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 123
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
- Thoi phân bào dần xuất hiện. - Ở thực vật bậc cao không thấy trung tử nhưng nó vẫn có vùng đặc trách hình thành thoi phân bào. Các NST co xoắn cực đại tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng Kì giữa đặc trưng, quan sát rõ nhất. Các NS tử tách nhau ở tâm động và được dây tơ vô sắc kéo về 2 cực của TB. Kì sau NST dãn xoắn, màng nhân, nhân con xuất hiện. Kì cuối b. Phân chia tế bào chất: - Tế bào động vật: Màng TB thắt lại ở vị mặt phẳng xích đạo từ ngoài vào trong. - Tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn Xenlulozo ở mặt phẳng xích đạo từ trong ra ngoài chia tế bào mẹ. Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ → Hình thành nên 2 tế bào con giống nhau và giống hệt tế bào mẹ. III. Ý NGHĨA 1. Ý nghĩa lý luận: *Ở sinh vật nhân thực đơn bào: là cơ chế sinh sản. *Ở sinh vật nhân thực đa bào: - Làm tăng số lượng TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển - Giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn thương. - Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản sản sinh dưỡng. 2. Ý nghĩa thực tiễn: - Giâm, chiết, ghép cành… - Nuôi cấy mô, cấy truyền phôi, nhân bản vô tính có hiệu quả cao → tạo ra số lượng giống lớn trong thời gian ngắn với độ đồng đều cao.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
GIẢM PHÂN I. QUÁ TRÌNH Là hình thức phân bào diễn ra ở tế bào sinh dục chín. Gồm 1 giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian) và 2 lần phân bào liên tiếp. 1. Giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian): Giống như nguyên phân. - Thời gian: Chiếm phần lớn và khác nhau giữa các loài. - Diễn biến: NST đơn nhân đôi thành NST kép, gồm 2 cromatit dính với nhau qua tâm động. Tổng hợp các chất → Kích thước tế bào tăng. - Kết quả: Tế bào chứa bộ NST 2n kép. 2. Hai lần phân bào: a. Giảm phân I *Kỳ đầu I: - Đầu kỳ: Các NST bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng và sau khi tiếp hợp chúng dần co xoắn lại. - Giữa kỳ: Thoi phân bào hình thành, NST kép đính với thoi phân bào ở tâm động. Có thể xảy ra hiện tượng trao đổi các đoạn cromatit của cặp NST tương đồng kép. - Cuối kỳ: Màng nhân và nhân con biến mất. Chú ý: Kì đầu I chiếm phần lớn thời gian giảm phân. Tùy từng loài, Kì đầu 1 có thể kéo dài vài ngày hoặc thậm trí vài chục năm như ở người. *Kỳ giữa I: - Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại. - Các cặp NST kép tương đồng sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc. *Kỳ sau I:
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
(kì trước)
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 124 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
NGUYÊN PHÂN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng di chuyển theo dây tơ vô sắc về mỗi cực của tế bào. *Kỳ cuối I: - Tại mỗi cực, các NST kép dần dần dãn xoắn, màng nhân và nhân co dần xuất hiện. - Thoi vô sắc tiêu biến. - Màng tế bào thắt lại ở giữa hình thành nên 2 tế bào con có bộ NST kép giảm đi một nửa (n kép). Kết quả: Phân chia thành hai tế bào con có n NST kép. b. Giảm phân II. Diễn biến như quá trình nguyên phân. Các kì Đặc điểm - Màng nhân, nhân con dần dần biến mất. - Thoi phân bào dần xuất hiện. Kì đầu II - Ở thực vật bậc cao không thấy trung tử nhưng nó vẫn có vùng đặc trách hình thành thoi. Các NST tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng, Kì giữa II quan sát rõ nhất. Các NS tử tách nhau ở tâm động và được dây tơ vô sắc kéo về 2 cực của TB. Kì sau II NST dãn xoắn, màng nhân, nhân con xuất hiện. Kì cuối II Kết quả: Từ 1 tế bào con phân chia thành 4 tế bào con có n NST đơn. II. Ý NGHĨA - Trong phát sinh giao tử: + Tế bào sinh giao tử đực → 4 tb con → 4 giao tử đực + Tế bào sinh giao tử cái → 4 tb con → 1 giao tử cái + 3 thể cực (Thể định hướng) - Cùng với quá trình thụ tinh tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. - NP, GP và TT góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
GIẢM PHÂN
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 125
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
-L
ÁN
?
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
11. Mô tả ngắn gọn tại sao 3 quá trình khác nhau đã xảy ra trong vòng đời hữu tính lại làm tăng tính đa dạng di truyền của thế hệ sau ? 12. Muốn gây ĐB gen trên tế bào thì sử dụng các tác nhân gây đột biến tác động vào giai đoạn nào của chu kỳ tế bào ? 13. Muốn gây dột biến số lượng NST trên tế bào thì sử dụng các tác nhân gây ĐB tác động vào giai đoạn nào của chu kỳ tế bào sẽ đạt hiệu quả cao nhất ? 14. VK có thể phân bào với quy mô nhanh hơn tế bào nhân thực. Một số VK có thể phân chia 20 phút một lần, trong khi thời gian tối thiểu mà các tế bào nhân thực trong 1 phôi phát triển nhanh nhất cần phân bào cũng mất khoảng 1h một lần. Thử nêu ra một lý do để giải thích xem tại sao VK lại có thể phân chia nhanh hơn các tế bào nhân chuẩn khác ? 15. Ở ruồi giấm 2n=8. Hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng là 2pg. Hãy: a. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi hàm lượng ADN qua các pha của quá trình nguyên phân, giảm phân?
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
1. Mô tả ngắn gọn về hoạt động của tế bào trong kỳ trung gian ? 2. Tại sao ở kỳ đầu của nguyên phân, NST lại co xoắn trước rồi màng nhân mới dần tan biến? 3. Vẽ hình minh hoạ sự biến đổi hình thái NST qua các kỳ của quá trình nguyên phân ? 4. Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST được ổn định qua quá trình nguyên phân? - NST nhân đôi ở kì trung gian tạo thành NST kép gồm 2 cromatit đính với nhau ở tâm động. - NST phân 5. So sánh phân chia tế bào chất ở thực vật và động vật ? 6. So sánh nguyên phân và giảm phân ? 7. Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST giảm đi một nửa qua quá trình giảm phân ? 8. So sánh quá trình tạo trứng và quá trình tạo tinh trùng ? 9. Sau quá trình giảm phân từ một tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con có hoàn toàn giống nhau không ? 10. Trình bày cơ chế ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính, giao phối
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO G N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 126 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
b. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi số lượng NST qua các pha của quá trình nguyên phân ? 16. Ở đậu Hà Lan 2n=14. Một tế bào đậu Hà Lan trải qua 5 lần nguyên phân. a. Tính số tế bào con tạo thành ? b. Tính số NST đơn mà môi trường đã cung cấp cho quá trình nguyên phân đó ? 17. Ở thỏ 2n=44. Có 10 tế bào sinh dục sơ khai trong cơ quan sinh sản của thỏ đực nguyên phân 7 lần. Các tế bào tạo ra đều trở thành các tế bào sinh tinh, giảm phân cho ra các tinh trùng. Các tinh trung tạo thành đều tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử với hiệu suất thụ tinh là 0. 3125%. a. Hãy tính số NST đơn mà môi trường tế bào cung cấp cho quá trình nguyên phân nói trên ? b. Tính số lượng NST đơn mà môi trường tế bào cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng nói trên ? c. Tính số hợp tử được tạo thành. Tính số tế bào sinh trứng tham gia hình thành trứng nói trên. Biết rằng hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. d. Tính số lượng NST đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình hình thành trứng nói trên. Tính số NST có trong các thể định hướng tạo thành ? 18. Ở mèo 2n=38. Tổng số tế bào sinh trứng và tinh trùng là 320. Tổng số NST đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn trứng 18240. Các trứng tạo ra đều được thụ tinh. Nếu các tế bào sinh tinh và sinh trứng đều được tạo ra từ một tế bào sinh dục sơ khai thì mỗi loại tế bào trải qua mấy đợt nguyên phân ? Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng ? 19. Các tế bào hồng cầu đảm trách chở oxy tới các mô của cơ thể chỉ sống khoảng 120 ngày. Các tế bào hồng cầu thay thế được sản xuất ra trong tuỷ xương. Phải mất bao nhiêu lần phân bào trong một giây ở tuỷ xương để thay thế đủ các tế bào hồng cầu ? Sau đây là một số thông tin cơ sở để tìm câu trả lời: Có khoảng 5 triệu tế bào hồng cầu/m3 máu. Người trưởng thành trung bình có khoảng 5l máu (5000cm3). 20. La là con lai của ngựa cái và lừa đực . Tinh trùng lừa chứa 31 NST và trứng của ngựa chứa 32 NST nên hợp tử chứa 63 NST và phát triển bình thường. Tổ hợp bộ NST trong nguyên phân không thành vấn đề và con la đã tổ hợp một số đặc tính tốt của loài ngựa và lừa. Tuy nhiên các con la lại vô sinh, giảm phân không thể xảy ra một cách bình thường trong tinh hoàn hay buồng trứng của chúng. Giải thích vì sao nguyên phân vẫn xảy ra bình thường trong các tế bào của con la nhưng lại không giảm phân được ?
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 127
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ó
-H
Ý
-L
TO
ÁN
Vi tảo
Đ IỄ N D Nấm men
-Thức ăn cho động vật thuỷ sinh, làm giàu chất hữu cơ cho đất. -Sản xuất thức ăn giàu protein, vitamine cho người và động vật. -Xử lý nước thải đô thị, công nghiệp, y tế … -Một số tảo có độc tính cao → gây chết hàng loạt động vật thuỷ sinh (Hiện tượng nước nở hoa)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
B 10 00
-Tổ chức cơ thể: Đơn bào nhân thực. -Cấu trúc: Không có thành tế bào, chất dự trữ chủ yếu là glycogen, có roi hoặc không roi. -Dinh dưỡng: Tự dưỡng hoặc dị dưỡng, tự do hoặc kí sinh gây bệnh. Khi gặp điều kiện bất lợi sẽ kết bào xác. -Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi. Hữu tính bằng cách tiếp hợp. -Kích thước: Hiển vi. -Tổ chức cơ thể: Đơn bào hoặc đa bào, nhân thực. -Cấu tạo: Có roi hoặc không, thành cellulose dạng sợi mảnh. Lục lạp có sắc tố quang hợp chlorophyll, caroten. -Dinh dưỡng; Tự dưỡng, phân bố rộng, chủ yếu sống trôi nổi trong nước. -Sinh sản: Nhanh: +Vô tính: Phân đôi, bào tử. +Hữu tính: Giao tử -Hình thái: Hình cầu, bầu dục. -Cấu tạo: đơn bào, đa bào dạng sợi, một số loại cấu tạo từ sợi nấm thật hoặc sợi nấm giả. Thành
A
Động vật nguyên sinh
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
-Thức ăn cho động vật thuỷ sinh, là thức ăn giàu dinh dưỡng bổ sung. -Cố định nitrogen không khí, tăng lượng mùn cho đất. -Sản xuất sinh khối, điều hoà không khí. -Là thànhh phần của động vật phù du → thức ăn cho cá, sinh vật khác. -Gây bệnh ở người và động vật (Sốt rét cơn)…
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
G
Đ ẠO
TP
.Q
U
Y
-Sản xuất chất kháng sinh (streptomixin) và một số chất khác. -Phân giải một số hợp chất khó phân giải như cellulose, linhin. -Sản xuất trong công nghiệp enzyme.
N
H
Ơ
N
VAI TRÒ – TÁC HẠI -Gây nhiều bệnh hiểm nghèo cho người và sinh vật (Viêm phổi, bệnh tiết niệu, bệnh sinh dục…)
H Ư
VSV ĐẶC ĐIỂM CHUNG Mycoplasma -Kích thước rất bé, có thể lọt qua phễu lọc vi khuẩn. -Khuẩn lạc nhỏ. -Nhân sơ, không có thành tế bào, màng tế bào có cholesterol. -Sinh sản bằng phân đôi. -Hình sợi, hình tia, sợi có thể phân nhánh. Xạ khuẩn -Nhân sơ, kích thước nhỏ 0.2→1µm. -Sợi vi khuẩn có 2 loại: +Khuẩn ti cơ chất. +Khuẩn ti khí sinh. -Khuẩn lạc: bề mặt khô, bám chặt vào môi trường, không nhìn rõ cấu trúc sợi, có cấu trúc phóng xạ, mang nhiều màu sắc khác nhau. -Sinh sản: Bằng ngoại bào tử. -Nhân sơ, đơn bào, hoặc đa bào. Vi khuẩn -Thành tế bào: Glycopeptid lam -Chứa không bào khí để dễ nổi. -Dinh dưỡng; Quang tự dưỡng. -Sinh sản: Phân cắt, đứt đoạn.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
CHƯƠNG III: VI SINH VẬT
-Thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc chữa bệnh. -Công nghiệp sản xuất bia, rượu,
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 128 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
tế bào cấu tạo từ mannan glucan và nannan chitin. -Tổ chức cơ thể: Nhân chuẩn. -Dinh dưỡng: Kí sinh và hoại sinh. -Sinh sản: Vô tính bằng nẩy chồi, phân cắt hoặc sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp.
cồn, men bánh mì, sản xuất sinh khối…
-Tế bào nhân chuẩn, hệ sợi nấm đường kính 35µm. -Cấu tạo: Phân nhánh, không có vách ngang, có thể hình thành sợi cộng bào. Thành tế bào có cấu trúc khác nhau, tuỳ nhóm: Hemicellulose, chitin. -Dinh dưỡng: Hoại sinh hoặc kí sinh. -Sinh sản: Vô tính bằng đứt đoạn, bào tử hoặc sinh sản hữu tính.
-Sản xuất thức ăn giàu protein và vitamine. -Sản xuất thuốc kháng sinh và vitamine. -Sản xuất các loại hoá chất như GA, AIA…
H
N
Y
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G N TR ẦN B 10 00 A Ó -H Ý -L ÁN TO
Nấm sợi
D
IỄ N
Đ
ÀN
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
TP
-Kí sinh gây bệnh ở người và động vật, thực vật.
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Quá trình hình thành nội bào từ ở VK
N
-Kí sinh gây hại cho người và động vật. -Làm hư hỏng thực phẩm.
Đ ẠO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Nấm sợi
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 129
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
ÁN
-L
TO
2.Định nghĩa: Là những sinh vật có kích thước rất nhỏ, chỉ quan sát được dưới dưới kính hiển vi. 3.Đặc điểm: -Tổ chức cơ thể: Kích thước rất nhỏ bé, đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, 1 số là tập hợp đơn bào. -Dinh dưỡng: Hấp thụ và chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh → sinh trưởng và sinh sản nhanh. -Phạm vi loài: Chủ yếu thuộc 3 giới Khởi sinh, Nguyên sinh và giới Nấm. -Phạm vi phân bố: Rộng, ở hầu hết mọi nơi và các loại môi trường khác nhau.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
1.VD: -Nhân sơ: VK lam, VK lao, E.coli… -Thực vật nguyên sinh: Tảo lục dạng sợi, tảo lục đơn bào… -Động vật nguyên sinh: Trùng cỏ, trùng amip… -Nấm: Nấm men, nấm sợi mốc tương…
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G N H Ư TR ẦN B 10 00
A
KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬT
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP
Khuẩn lạc xạ khuẩn
Đ ẠO
Xạ khuẩn
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
PHẦN I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT I.MÔI TRƯỜNG SÔNG CỦA VI SINH VẬT 1.Trong tự nhiên: Sống ở hầu hết các loại môi trường, kể cả môi trường khắc nghiệt. Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 130 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
2.Trong phòng thí nghiệm: Chia thành 2 loại môi trường:
Chất hữu cơ
3.Hoá tự dưỡng
Chất vô cơ (NH4+, NO2- CO2 , H2, H2S, Fe2+…) Chất hữu cơ Chất hữu cơ
H Ư
TR ẦN
10 00
Ó
A
→ Có 4 kiểu dinh dưỡng, trong khi ở thực vật, ở động vật bậc cao chỉ có một kiểu dinh dưỡng.
-H
III.MỘT SỐ KIỂU PHÂN GIẢI CÁC CHẤT CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT Ở VSV
-L
Ý
Hô hấp hiếu khí
Là quá trình OXH các phân tử hữu cơ.
ÀN
TO
ÁN
Đặc điểm VD Định nghĩa
O2 : -Ở SV nhân thực chuỗi truyền điện tử ở màng trong ti thể. -Ở SV nhân sơ diễn ra ngay trên màng sinh chất. Sản phẩm tạo CO2, H2O, NL thành
Đ
Chất nhận điện tử cuối cùng
Hô hấp kị khí VK nốt sần Quá trình phân giải carbohydrate để thu NL cho TB. Chất vô cơ, có thành phần ion là: NO3-, SO42-.
Lên men Nấm men, VK lactic… Là sự phân giải carbohydrate trong tế bào chất, được xúc tác bởi enzyme trong điều kiện kị khí, không có sự tham gia của một chất nhận electron từ bên ngoài. Các phân tử hữu cơ.
NL
Lactic, rượu, dấm…hữu cơ.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ánh sáng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2.Quang dị dưỡng
VD Tảo, VK lam, VK lưu huỳnh màu tía, màu lục VK tía, VK lục không chứa lưu huỳnh VK nitrate hoá, VK oxy hoá lưu huỳnh, VK hydro VSV lên men, hoại sinh …
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Nguồn carbon chủ yếu CO2
4.Hoá dị dưỡng
IỄ N D
G
Nguồn năng lượng Ánh sáng
N
Kiểu dinh dưỡng 1.Quang tự dưỡng
B
http://daykemquynhon.ucoz.com
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
a.Môi trường lỏng (Môi trường dịch thể): Trên cơ sở số lượng, thành phần các chất trong môi trường đã biết hay chưa biết, chia thành: -Môi trường tự nhiên: Gồm các chất tự nhiên không xác định được số lượng, thành phần. VD: + Cao thịt bò: Chứa các acid amine, peptide, nucleotide, acid hữu cơ, vitamine và một số chất khoáng. +Pepton: Là dịch thuỷ phân một phần của thịt bò, cazein, bột đậu tương… dùng làm nguồn carbon, năng lượng và nitrogen. + Cao nấm men: Là nguồn phong phú các vitamine nhóm B cũng như nguồn carbon, nitrogen. -Môi trường tổng hợp: Gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng. -Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hoá học. b.Môi trường đặc: Khi thêm vào môi trường lỏng 1,5→2% thạch (agar) II. CÁC KIỂU TỔNG HỢP CÁC CHẤT CÁC KIỂU DINH DƯỠNG: Trên cơ sở nguồn năng lượng, nguồn carbon dùng để tổng hợp các chất, chia thành:
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 131
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
1.Hô hấp: a.Trong môi trường có oxy:
B
Nitrogen khí quyển
-H
10 00
Ó
A
VK cố định nitrogen
VK phản nitrate hoá
NO3VK nitrate hoá
ÁN
-L
Ý
VK amone hoá
TO
*Hô hấp sulfate: (Khử dị hoá sulfate, phản sulfate hoá) Lấy oxy từ sulfate làm chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi vận chuyển electron. 1 mol glucose → 22 mol ATP (25%).
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
TR ẦN
H Ư
*Hô hấp nitrate (Khử dị hoá nitrate, phản nitrate hoá): Lấy oxy từ hợp chất nitrate làm chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi vận chuyển electron. 1 mol glucose → 25 mol ATP (30%).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
N
G
b.Trong môi trường không có oxy – Hô hấp kị khí
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
.Q
*Hô hấp vi hiếu khí: Xảy ra ở một số VK mà trong tế bào không đủ số lượng, chủng loại enzyme (SOD – SuperOxyDismutase, catalase, peroxydase…) phân giải triệt để các yếu tố độc hại (H+, O , OH-) trong điều kiện môi trường có ít O2 .
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
*Hô hấp hiếu khí không hoàn toàn: Môi trường thiếu một số nguyên tố vi lượng → Thiếu một số coenzyme trong chuỗi chuyền electron → không thể dừng ở pha phân giải thứ nhất (Gồm đường phân và chu trình Krebs) → Thải ra môi trường các sản phẩm phân giải dở dang.
N
*Hô hấp hiếu khí: -Chất nhận electron là O2. -Sản phẩm: 36-38mol ATP (tức 40% năng lượng của một mol glucose.
D
IỄ N
Đ
2.Lên men: 1 mol glucose → 2 mol ATP (2%) Là quá trình phân giải carbohydrate xúc tác bởi enzyme trong điều kiện kị khí, không có sự tham gia của chất nhận electron từ bên ngoài. Trong đó, chất cho và chất nhận e đều là các chất hữu cơ.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 132 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Y
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
-L
Ý
-H
Ó
A
2.Ứng dụng: a.Sản xuất sinh khối hoặc protein đơn bào Lên men chất thải từ các nhà máy chế biến rau, quả, bột, sữa, … để thu nhận sinh khối làm thức ăn cho chăn nuôi.
ÀN
TO
ÁN
b.Sản xuất acid amine Sản xuất acid amine quý (không thay thế) cho người và gia súc. Acid amine không thay thế là loại acid amine cơ thể không có khả năng tự tổng hợp mà phải lấy vào trực tiếp. Acid amine thay thế là loại acid amine mà cơ thể có khả năng tự tổng hợp được.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
B
10 00
d.Tổng hợp lipid: -Dihydroaceton–P → Glyceron -Các phân tử acetyl-CoA → Các acid béo. -Glycerol + acid béo → Lipid
TR ẦN
c.Tổng hợp polysacharide: VD: tinh bột, glycogen, chitin, cellulose. (glucose)n + [ADP-glucose] → (glucose)n+1 + ADP
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
G N H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
b.Tổng hợp protein: RNA → Protein thông qua quá trình giải mã. n (acid amine) → polypeptide
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
IV.QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP CÁC CHẤT 1.Cơ chế: a.Tổng hợp acid nucleic: -Diễn ra giống với quá trình tổng hợp acid nucleic của mọi sinh vật khác: Nhờ quá trình tự sao, sao mã theo nguyên tắc bổ sung.
D
IỄ N
Đ
c.Sản xuất các chất xúc tác sinh học Các enzyme ngoại bào của VSV được sử dụng phổ biến: -Amylase: Thuỷ phân tinh bột → Dùng làm tương, rượu nếp, sản xuất bánh kẹo, công nghiệp dệt, sản xuất syrup. -Protease (Thủy phân protein) → Dùng làm nước tương, chế biến thịt, công nghiệp thuộc da, công nghiệp bột dặt… -Cellulase (Thuỷ phân cellulose) → Dùng trong chế biến khai thác và xử lý các bã thải dùng làm thức ăn cho chăn nuôi và sản xuất bột giặt. -Lipase (Thuỷ phân lipid) → Dùng trong công nghiệp bột giặt, chất tẩy rửa. Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 133
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
d.Sản xuất gôm sinh hoc Sản xuất kem phủ bề mặt bánh, chất phụ gia trong công nghiệp khai thác dầu hoả. Trong y học, dùng làm chất thay thế huyết tương. Trong sinh hoá học, dùng làm chất tách chiết enzyme.
Ơ
N
V.QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI CÁC CHẤT
N
H
1.Phân giải protein:
TP
.Q
Protein → Acid amine → CO2 + NH3 + NL
H Ư
N
Khi môi trường thiếu C và thừa N VSV khử amine, sử dụng acid hữu cơ làm nguồn carbon.
TR ẦN
b.Ứng dụng: -Thu được các acid amine để tổng hợp protein bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại. -Làm tương, làm nước mắm…
10 00
B
2.Phân giải polysaccharide a.Cơ chế:
A
-Lên men ethylic:
Ó
Nấm
-H
Nấm men rượu (đường hoá)
→
Glucose → ethanol + CO2
Ý
Tinh bột
ÁN
-L
-Lên men lactic (Chuyển hoá kị khí) VK Lactic đồng hình
Glucose → Lactic
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
G
-Giai đoạn 2: VSV hấp thụ acid amine → phân giải → tạo ra NL.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
-Giai đoạn 1: Phân giải phân giải protein phức tạp thành các acid amine bên ngoài tế bào.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Protease
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
Y
a.Cơ chế:
ÀN
VK Lactic dị hình
IỄ N
Đ
Glucose → Lactic + CO2 + ethanol + acetic.
D
-Phân giải cellulose: cellulase
Cellulose → Chất mùn, làm giàu chất dinh dưỡng cho đất, tránh ô nhiếm môi trường. -Quá trình OXH do VK sinh acid acetic (giấm) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O + Năng lượng b.Ứng dụng: Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 134 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
+Phân giải tinh bột để sản xuất kẹo, siro, rượu… +Tận dụng bã thải thực vật làm nấm ăn. +Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. +Làm thức ăn cho gia súc.
Ơ H
-L
Ý
-H
Ó
A
2.Quá trình sinh trưởng của quần thể vi sinh vật a.Trong môi trường nuôi cấy không liên tục: -Môi trường nuôi cấy không liên tục là gì ? -Các giai đoạn xảy ra và giải thích ?
ÁN
b.Trong môi trường nuôi cấy liên tục:
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
II.SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT 1.Khái niệm: a.VD: b.Định nghĩa: Là gì ?
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
10 00
B
I.SINH TRƯỞNG 1.Khái niệm: a.VD: b.Định nghĩa: c.Thời gian thế hệ:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TR ẦN
PHẦN II. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
VI.MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÂN GIẢI VÀ TỔNG HỢP Là 2 quá trình diễn ra song song, đồng thời, phụ thuộc chặt chẽ vào nhau. Trong đó: Tổng hợp Phân giải -Các phân tử liên kết để tạo thành các hợp chất -Các hợp chất phức tạp được phân cắt thành phức tạp. các phân tử nhỏ bé rồi được hấp thụ và phân giải tiếp ở trong tế bào. -Năng lượng được tích luỹ trong các mối liên -Năng lượng được giải phóng do phá vỡ mối kết của hợp chất phức tạp. liên kết của các hợp chất phức tạp. -Sinh khối tăng, tế bào phân chia. -Vật chất dự trữ giảm, tế bào giảm sinh khối và kích thước. -Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình -Cung cấp nguồn năng lượng cho quá trình phân giải. tổng hợp.
N
Chú ý: Gây hư hỏng hoặc làm giảm chất lượng thực phẩm, đồ dùng, hàng hoá.
2.Các hình thức sinh sản: a.Ở VSV nhân sơ: *Phân đôi: Là hình thức chủ yếu ở nhân sơ Tế bào phân giải, tổng hợp các chất → Tăng kích thước, khối lượng vật chất tăng gấp đôi → Xuất hiện vách ngăn tách 2 ADN giống nhau và các chất thành hai phần bằng nhau → Hoàn thiện thành tế bào. Nhờ mesosome mà đảm bảo cho ADN gắn, nhân đôi và phân chia đồng đềuôch hai của tế bào. *Nảy chồi: Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 135
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
*Bằng bào tử:
Ơ
TO
ÁN
Đ 1.
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
Chú ý: Khuẩn lạc là một tập hợp tế bào hay sinh khối tế bào bắt nguồn từ một tế bào ban đầu hay một đoạn khuẩn ti nhờ sinh sản vô tính, tạo thành một đốm nhỏ mắt thường có thể nhìn thấy trên môi trường đặc.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
-H
Ó
A
10 00
B
2.Yếu tố vật lý: a.Nhiệt độ: b.Độ ẩm: c.pH: d.Ánh sáng: e.Áp suất thẩm thấu:
IỄ N D
TR ẦN
b.Các chất ức chế sinh trưởng Các phenol, alcohol, halogen, H2O2, các kim loại nặng, aldehyt, chất kháng sinh…
CHỦ ĐỀ VII: SINH HỌC VI SINH VẬT
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
III.CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 1.Yếu tố hoá học: a.Các chất kích thích sinh trưởng Các chất dinh dưỡng *Carbon: *Nitrogen: *Lưu huỳnh: *Phospho: *Oxy: *Các nhân tố sinh trưởng: Là các hợp chất hữu cơ quan trọng mà VSV không tự tổng hợp được mà phải thu nhận trực tiếp từ môi trường ngoài. → Chia VSV thành hai nhóm: -VSV khuyết dưỡng: Không có khả năng tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng. -VSV nguyên dưỡng: Là VSV tự tổng hợp được các chất.
N
b.Ở sinh vật nhân thực: *Phân đôi: *Nảy chồi: *Bằng bào tử:
Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: NH3 Q ( hoá năng) + CO2
chất hữu cơ
HNO2
a. Cho biết tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên. b. Hình thức dinh dưỡng và kiểu hô hấp của SV này? Giải thích? Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 136 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Vi khuẩn lactic
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
C6H12O6 2CH3CHOHCOOH + Q b. - Hai nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men. - Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng: Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng Chất nhận electron cuối cùng 1. Lên m n là các phân tử hữu cơ . 2. Hô hấp hiếu khí là O2 . 3. Hô hấp kị khí . là 1 chất vô cơ như
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
-H
Ý
+ 2CO2 + Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ĐA: a. Hoàn thành phương trình : Vi khuẩn etilic C6H12O6 2C2H5OH
A
2.
10 00
B
TR ẦN
b. Hai nhóm vi khuẩn trên thực hiện kiểu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân biệt kiểu chuyển hóa đó với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật hóa dưỡng theo bảng sau: Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng Chất nhận electron cuối cùng 1. 2. 3.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
c. Viết phương trình phản ứng chuyển hoá trong sơ đồ trên. ĐA: a. Tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên: Nitrosomonas, Nitrobacter. b. Hình thức dinh dưỡng và hô hấp: - Hoá tự dưỡng vì nhóm VSV này tổng hợp chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng thu được từ các quá trình oxi hoa các chất,nguồn cacbon từ CO2 - Hiếu khí bắt buộc vì nếu không có O2 thì không thể oxihoa các chất và không có năng lượng cho hoạt động sống. c. Phương trình phản ứng: - Vi khuẩn nitric hoá ( Nitrosomonas) 2NH3 + 3O2 → 2HNO2 + 2H2O + Q CO2 + 4H + Q′ (6%) → 1/6C6H12O6 + H2O - Các vi khuẩn nitrat hóa ( Nitrobacter) 2HNO2 + O2 → 2HNO3 + Q CO2 + 4H + Q′ (7%) → 1/6C6H12O6 + H2O Câu 2: a. Hoàn thành các phương trình sau C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q C6H12O6 Vi khuẩn lactic ? + Q
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
3.
Câu 3: a. Hô hấp là gì? Lên men là gì? b. So sánh quá trình lên men của vi khuẩn với hô hấp ở cây xanh? ĐA: a. Khái niệm hô hấp và lên men - Hô hấp là quá trình chuyển hóa năng lượng của các hợp chất hữu cơ thành năng lượng ATP gồm hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí - Lên men là sự phân giải không hoàn toàn cacbohidrat xúc tác bởi enzim trong điều kiện kị khí
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 137
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
b. So sánh: *Giống nhau: - Đề là quá trình phân giải cacbonhidrat để sinh năng lượng - Nguyên liệu là đường đơn - Có chung giai đoạn đường phân enzim C6H12O6 2CH3CO COOH (axitpi ruvic) + NADH + 2 ATP
Ơ H
Hô hấp hiếu khí ở cây xanh - Xảy ra trong điề kiện kị khí - Điện tử được truyền cho oxi, chất nhận điện tử oixi phân tử
10 00
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
4.
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Câu 4: a. Quá trình muối dưa, cà ứng dụng kĩ thuật lên men nào, cần tác dụng của loại vi sinh vật nào b. Tại sao muối dưa cà người ta thường dùng vỉ tre để nén chặt, bên trên lại đè hoàn đá c. Trong kĩ thuật muối. dưa cà được ngâm trong dung dịch muối 4- 6%.việc sử dụng muối có tác dụng gì? ĐA: a. Việc muối dưa, cà là ứng dụng quá trình lên men lactic. Tác nhân của hiện tựong lên men lactic là VK lactic sống kị khí. b. Để quḠtrình lên men diễn ra tốt đẹp người ta dùng vỉ tre để nén chặt sau đó dằn hòn đá lên để tạo môi trường kị khí cho vsv hoạt động tốt. c. Ngâm trong dung dịch nước muối tạo điều kiện để đường và nước từ không bào rút ra ngoài, VK lactic có sẵn trên bề mặt dưa, cà phát triển tạo nhiều axit lactic. Lúc đầu VK lên men thối (chiếm 80- 90%) cùng phát triển với VK lactic nhưng do sự lên men lactic tạo nhiều axit lactic, làm pH của môi trường ngày càng axit, đã ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây thối. cho sự phát triển của VK gây thối. Nồng độ cao của axit lactic (1,2%) Vk gây thối bị tiêu diệt đồng thời cũng ức chế hoạt động của vi khuẩn lactic giai đoạn muối chua coi như kết thúc. Câu 5: Để nghiên cứu kiểu hô hấp của 2 loại vi khuẩn : trực khuẩn mủ xanh(1), và trực khuẩn uốn ván (2), người ta cấy sâu chúng vào môi trường (A) gồm: thạch loãng có nước thịt và gan với thành phần như sau (g/l): Nước chiết thịt và gan- 30; Glucôzơ -2; Thạch - 6; Nước cất 1 Sau 24 giờ nuôi cấy ở nhiệt độ phù hợp người ta thấy: (1) phân bố ở phía trên ống nghiệm; (2) phân bố ở đáy ống nghiệm. a. Môi trường (A) là loại môi trường gì? b. Kiểu hô hấp của vi khuẩn 1, 2 ? c. Chất nhận điện tử cuối cùng của vi khuẩn 1,2? ĐA: a. Bán tổng hợp b. 1 – hô hấp hiếu khí ; 2- hô hấp kị khí c. Chất nhận điện tử cuối cùng của vi khuẩn 1– O ; 2 – chất vô cơ ( NO-3 SO2-4.)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
- Năng lượng tạo ra nhiều (38ATP)
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
- Chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn - Sản phẩm tạo thành là CO2, H2O, ATP
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
U
Y
N
Lên men - Xảy ra trong điều kiện yếm khí - Điện tử được truyền cho phân tử hữu cơ oxihoá¸, chất nhận điện tử là chất hữu cơ - Chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn - Sản phẩm tạo thành là chất hữu cơ, CO2 - Năng lượng tạo ra ít (2 ATP)
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
*Khác nhau:
D
IỄ N
5.
2
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 138 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
H https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
7.
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
6.
Ơ
N
Câu 6. Giải thích các hiện tượng sau: a. Nếu dưa muối để lâu sẽ bị khú. b. Nếu siro (nước quả đậm đặc có đường) trong bình nhựa kín thì sau một thời gian bình sẽ căng phồng. (Viết phương trình). c. Khi làm sữa chua, sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái đặc sệt (đông tụ) và có vị chua. (Viết phương trình). ĐA: a. Giải thích : b. Giải thích theo SGV NC (trang 162) + PT lên men rượu. c. Giải thích - Trong quá trình làm sữa chua đã sử dụng vi khuẩn lactic cho nên trong sữa chua thành phẩm có, 1% axit lactic, rất nhiều loại vitamin và prôtein dễ tiêu, chứa vi khuẩn cú lợi cho đường tiờu húa. - Trong quá trình làm sữa chua, sữa từ dạng lỏng sang trạng thái đặc sệt là do khi axit lactic được hình thành, pH của dung dịch sữa giảm, lượng nhiệt được sinh ra, cazêin (prôtêin của sữa) kết tủa gây trạng thái đặc sệt. PT lên men lăctic - C6H12O6 VK lactic CH3CHOHCOOH (axit lactic) + Q Câu 7: a. Nêu cơ chất, tác nhân, sản phẩm, phương trình phản ứng của quá trình lên men rượu? b. Tại sao trong thực tế, quá trình lên men rượu thường phải giữ nhiệt độ ổn định? Độ pH thích hợp cho quá trình lên men rượu là bao nhiêu? Tăng pH >7 được không? Tại sao? ĐA: - Cơ chât: tinh bột, đường glucôzơ a. Tác nhân : nấm men có trong bánh men rượu, có thể có một số loại nấm mốc, vi khuẩn. - Sản phẩm: về mặt lý thuyết có Etanol 48,6%, CO2 46,6%, glixeron 33, 3%, axit sucxinic 0, 6%, sinh khôi tê bào 1,2% so với lượng glucô sử dụng. - Phương trình (C6H10O5 )n + nH2O Nâm mốc n C6H12O6 Nâm men rượu C2H5OH + CO2 + Q. b. Phải giữa nhiệt độ ổn định vì ở nhiệt độ cao giảm hiệu suất sinh rượu, nhiệt độ thấp nấm kìm hãm hoạt động của nấm men. - Độ pH thích hợp cho quá trình lên men rượu : 4 - 4,5. - Tăng pH lớn hơn 7 không được vì. Nếu pH lớn hơn 7 sẽ tạo glixêrin là chủ yếu. Câu 8: a. Vi khuẩn lam tổng hợp chất hữu cơ của mình từ nguồn C nào? Kiểu dinh dưỡng của chúng là gì? b. Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buôc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện không có oxy không khí? c. Nêu ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống ĐA: Vi khuẩn lam có khả năng quang tự dưỡng: sử dụng nguồn C của CO2. Vi khuẩn lam có khả năng cố định N2 tự do ( N2 thành NH3 nhờ hệ enzim nitrogenaza ). 2. Vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện không có oxy không khí và chúng không có enzim catalaza và một số enzim khác do dó không thể loại được các sản phẩm oxi hoá độc hại cho tế bào như H2O2, các ion superoxit. 3. ứng dụng của VSV - Xử lý nước thải, rác thải. - Sản xuất sinh khối ( giàu prôtêin, vitamin, enzim,..)
8.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 139
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
N
N
H
- Làm thuốc. - Làm thức ăn bổ sung cho người và gia súc. - Cung câp O2. Câu 11 a. Nêu các đặc điểm cơ bản của nấm men? Căn cứ vào nhu cầu O2 cần cho sinh trưởng, nấm men xếp vào nhóm vi sinh vật nào? b. Hoạt động chính của nấm men trong môi trường có O2 và trong môi trường không có O2 ? ĐA: a- Đặc điểm cơ bản của nấm men: Đơn bào, nhân thực, sinh sản vô tính bằng nảy chồi hoặc phân cắt là chủ yếu, dị dưỡng . - Nấm men thuộc nhóm vi sinh vật: Kị khí không bắt buộc. b. Hoạt động chính của nấm men: - Trong môi trường không có O2 thực hiện quá trình lên men tạo rượu etylic. - Trong môi trường có O2 thực hiện hô hấp hiếu khí -> sinh trưởng và sinh sản nhanh, tạo ra sinh khối lớn Câu 12 a. Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này? b. Quá trình vận chuyển H+ từ xoang gian màng vào chất nền ti thể để tổng hợp ATP được thực hiện theo hình thức vận chuyển nào? Điều kiện để xẩy ra hình thức vận chuyển đó? ĐA: a. Vì: Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng thời giải phóng năng lượng. * Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng: Hô hấp hiếu khí (Chất nhận e cuối cùng là O2),hô hấp kị khí (hợp chất vô cơ ), lên men (Chất nhận e cuối cùng là chất hữu cơ) b. - Phương thức: Thụ động (khuếch tán) – H+ được vận chyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Điều kiện: Cần phải có chênh lệch nồng độ, kênh prôtêin (Với các chất cần kênh) Câu hỏi 13: a. + So sánh quá trình lên men rượu từ nguyên liệu đường và quá trình lên men lactic. +Sự khác nhau cơ bản về cấu tạo cơ thể, hình thức sống và sinh sản của 2 nhóm vi sinh vật là tác nhân gây nên 2 quá trình trên. b.Vì sao trong quá trình làm rượu không nên mở nắp bình rượu thường xuyên? c. Cấu tạo và hoạt động sống của virut có những đặc điểm nào khác so với các nhóm sinh vật khác? Nêu một số ứng dụng và tác hại của virut. Đáp án -Giống nhau: +Đều do tác động của vi sinh vật. +Nguyên liệu glucôzơ. + Trong điều kiện kị khí. Điều qua giai đoạn đường phân, phân giải đường gluco thành 2 axit pyruvic -Khác nhau: Lên men rượu từ nguyên liệu đường Lên men lactic -Tác nhân: Nấm men -Tác nhân: Vi khuẩn lactic.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
10.
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
9.
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
D
IỄ N
Đ
11.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 140 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
N
H
Ơ
Vi khuẩn lactic -Tế bào nhân sơ. -Có vỏ nhầy.Nhân chưa có màng.Tế bào chất chưa có nhiều bào quan. -Tự dưỡng, dị dưỡng, có dạng di động .
N
-Sản phẩm: Axit lactic. Không qua chưng cất. -Phương trình phản ứng: C6H12O6 2C3H6O3 + Q .
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
G
N
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
12.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Vì nấm men có khả năng hô hấp hiếu khí và thự hiện quá trình lên men. -Khi không có O2 nấm men thực hiện quá trình lên men phân giải đường thành rượu. -Khi có O2 nấm men chuyển sang hô hấp hiếu khí phân giải glucozo thành CO2 và H2O đồng thời kho có O2 thì rượu bị ôxi hóa thành giầm. Do 2 quá trình này làm cho nồng độ rượu giảm và bị chua. Câu 14: a. Trình bày phương thức đồng hóa CO2 của các sinh vật tự dưỡng b. Điểm khác nhau cơ bản giữa vi khuẩn hóa tổng hợp và vi khuẩn quang tổng hợp về phương thức đồng CO2. ĐA: a. Phương thức đồng hóa CO2 của các sinh vật tự dưỡng: Nhóm VSV tự dưỡng gồm có - VSV quang tự dưỡng: sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để quang hợp + VD: Vi khuẩn lam, tảo đơn bào : lấy nguồn hidro từ nước, quang hợp giải phóng oxi + Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, màu tía: Lấy hidro từ khí hidro tự do, từ H2S, hoặc hợp chất có chứa H. Quang hợp không giải phóng oxi. - VSV hóa tự dưỡng: Sử dụng năng lượng sinh ra khi oxi hóa hợp chất vô cơ nào đó để tổng hợp chất hữu cơ. VD: + VK nitrit hóa: Sử dụng năng lượng sinh ra khi oxi hóa amon thành nitrit + VK nitrat hóa: oxi hóa nitrit thành nitrat để lấy năng lượng VK oxihoa lưu huỳnh: Lấy năng lượng từ oxi hóa H2S thành các hợp chất chứa lưu huỳnh. b. Điểm khác nhau giữa vi khuẩn hóa tổng hợp và vi khuẩn quang tổng hợp và sử dụng nguồn năng lượng từ sự oxi hóa các hợp chất vô cơ. Còn vi khuẩn quang tổng hợp sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời nhờ sắc tố qang hợp. Câu 15: a. Nêu 3 nhóm VSV có hình thức tự dưỡng hóa tổng hợp. Trong tự nhiên, nhóm nào có vai trò quan trọng nhất? vì sao? b. Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cacbon hãy phân biệt các kiểu dinh dưỡng của VSV sau: Nhóm 1: Tảo, VK lam, VK lưu huỳnh màu lục và màu tía Nhóm 2: vi khuẩn nitrat hóa, VK luc, VK tía không có lưu huỳnh Nhóm 3: nấm, động vật nguyên sinh ĐA: a. - 3 nhóm VSV có hình thức tự dưỡng hóa tổng hợp: VK lưu huỳnh, VK sắt, VK chuyển
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
-Sinh sản theo kiểu nảy chồi, bào tử hữu tính. -Sinh sản chủ yếu phân đôi.
Y
-Sản phẩm: Rượu êtilic, CO2.Qua chưng cất mới thành phẩm. -Phương trình phản ứng: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 + Q Sự khác nhau giữa 2 nhóm vsv này: Nấm men -Tế bào nhân thực -Không có vỏ nhầy. Nhân hoàn chỉnh, tế bào chất có nhiều bào quan. -Dị dưỡng hoại sinh
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
U
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
13.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 141
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
- Sản xuất giấm không phải là qá trình lên men. + Axit axetic tạo thành trong quá trình sản xuất giấm cổ truyền từ rượu etylic là sản phẩm của quá trình oxi hóa với sự tham gia của oxi trong không khí: C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O b. ví dụ về vai trò của vi sinh vật trong việc phân giải các chất độc hại - Sử dụng các chủng VSV có khả năng phân giải thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt nấm tồn dư trong đât làm sạch môi trường - Sử dụng VSV phân hủy polime, xellulozo...... xử lí giác thải Câu 17: a. Phân biệt các loại môi trường nuôi cấy VSV cơ bản b. Tại sao trong quá trình chế biến nước mắm từ cá, người ta không loại bỏ ruột cá khi ủ và đậy kín trong thời gian dài? ĐA: a. các loại môi trường nuôi cấy VSV cơ bản: - Môi trường tự nhiên: dùng các chât tự nhiên VD: nước chiết thịt, sữa...... - Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng - Môi trường bán tổng hợp: gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
-H
Ó
A
14.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
hóa các hợp chất chứa nito - Nhóm VK chuyển hóa các hợp chất chứa nito có vai trò quan trọng nhất vì: + là nhóm đông nhất + Đảm bảo chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên b. Phân biệt các kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cácbon VSV Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn cácbon Tảo, VK lam, VK Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 lưu huỳnh màu lục và màu tía vi khuẩn nitrat hóa Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO2 VK luc, VK tía Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ không có lưu huỳnh nấm, động vật Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ nguyên sinh Câu 16: a. So sánh lên men và hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật? Sản xuất giấm có phải là quá trình lên men không? Tại sao b. Cho ví dụ về vai trò của vi sinh vật trong việc phân giải các chất độc hại ĐA: a. So sánh hô hấp và lên men ở vi sinh vật - Giống nhau: Đều qua giai đoạn đường phân diễn ra trong tế bào chất, phân giải chất hữu cơ và giải phóng ATP. - Khác nhau Điểm so sánh Lên men Hô hấp hiếu khí Chất cho e Các phân tử hữu cơ Các phân tử hữu cơ Chất nhận e Các phân tử hữu cơ Oxi phân tử Sản phẩm CO2, hợp chất hữu cơ (axit CO2, H2O, năng lượng lactic, hoặc rượu etilic), năng lượng. Năng lượng giải phóng 2 ATP 38 ATP
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
15.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 142 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
N
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
16.
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
b. trong quá trình chế biến nước mắm từ cá, người ta không loại bỏ ruột cá khi ủ và đậy kín trong thời gian dài vì: - Enzim thủy phân protein cá là prteaza có trong ruột cá - Mặt khác: vi khuẩn lên men tạo hương cho nước mắm cá họat động trong điều kiện kị khí. Câu 18: a. Phân biệt 3 kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng của vi sinh vật: lên men, hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí? b. Cho ví dụ về môi trường tự nhiên có VSV phát triển? Nêu những tiêu chí cơ bản để phân thành các kiểu dinh dưỡng của VSV? ĐA: a. Phân biệt 3 kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng của vi sinh vật: lên men, hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí: Đặc điểm phân biệt Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men 1. Nơi xảy ra - VSV nhân thực xảy VSV nhân sơ xảy ra Xảy ra ở tế bào chất ra ở tế bào chất và ti ở tế bà chất và thể. màng sinh chất VSV nhân sơ: xảy ra ở tế bào chất và màng sinh chất 2. Điều kiện môi Cần oxi Không cần oxi Không cần oxi trường 3. Chất cho điện tử Chất hữu cơ Chất hữu cơ Chất hữu cơ 4. Chất nhận điện tử Oxi phân tử Chất vô cơ: NO3, SO4 Chất hữu cơ . 5. Năng lượng giải Nhiều ATP(38ATP) Ít ATP hơn (22 – 25 Rất ít (2 ATP) ph ng ATP) 6. Sản phẩm cuối CO2, H2O, năng Chất vô cơ, chất hữu Chất hữu cơ đặc cùng lượng ATP cơ, năng lượng ATP trưng cho từng quá trình, có thể có CO2, Năng luợng ATP a. - Ví dụ: Các môi trường dùng tự nhiên như sữa cho vi khuẩn lawctic lên men, dịch quả cho nấm men rượu lên men, cơ thể người cũng là môi trường cho nhiều nhóm VSV phát triển các tiêu chí cơ bản để phân chia VSV thành các kiểu dinh dưỡng là: Nguồn năng lượng( ánh sáng, chất vô cơ hay chất hữu cơ) và nguồn cacsbon (CO2 hay chất hữu cơ) Câu 19: a. Đặc điểm của quá trình phân giải ở VSV? Vì sao VSV phải tiết enzim VSV phải tiết enzim vào môi trường? b. Cho 1-2 ví dụ về lợi ích và tác hại của VSV có hoạt tính phân giải tinh bột và protein? ĐA: a. VSV có khả năng giải các hợp chất cao phân tử sinh học như: Polisacarit, protein, axit nucleic, lipit....... - Qúa trình phân giải có thể diễn ra trong tế bào (phân giải nội bào) hoặc diễn ra ngoài tế bào(phân giải ngoại bào) - VSV phân giải tiết enzim vào môi trường vì: - Sự phân giải ngoại bào xảy ra khi tiếp xúc với các chất cao phân tử Polisacarit, protein, axit nucleic, lipit....... không thể vận chuyển được qua màng sinh chất, VSV phải tiết vào
17.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 143
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Y
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Đ/A. Khi nuôi cấy không liên tục vi khuẩn cần thời gian để làm quen với môi trường (các hợp chất của môi trường cảm ứng để hình thành các enzim tương ứng), còn trong nuôi cấy liên tục thi môi trường ổn định vi khuẩn đã có enzim cảm ứng nên không cần thiết phải có pha tiềm phát. Câu 3. Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong, còn trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra? TL. Trong nuôi cấy không liên tục các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, các chất độc hại qua trao đổi tích lũy ngày càng nhiều. Do đó, tính thẩm thấu của màng bị thay đổi, làm cho vi khuẩn bị thủy phân. Còn trong nuôi cấy liên tục các chất dinh dưỡng và các chất trao đổi luôn ở trong trạng thái tương đối ổn định nên không có hiện tượng tự thủy phân của vi khuẩn.
D
IỄ N
Đ
ÀN
20.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
- Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất. - Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh. - Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian. - Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều. Câu 2. Vì sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát, còn trong nuôi cấy liên tục thì không có pha này?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G N H Ư TR ẦN 10 00
B
19.
TO
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
18.
N
H
môi trường enzim thủy phân các cơ chất trên thành những chất đơn giản hơn để có thể hấp thụ được. c. VD: - Lợi ích : Dùng nấm men rượu để lên men rượu, dùng nấm mốc phân giải và protein làm tương, sử dụng hoạt tính phân giải tinh bột và protein trong bột giặt để tẩy các vết bẩn do bột và thịt. Tác hại: các vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm chứa bột và thịt. Câu 20: Trình bày đặc điểm chung của VSV? Phân biệt vi khuẩn lactic đồng hình và vi khuẩn lactic dị hình? ĐA: - Là những cơ thể nhỏ bé, kích thước hiển vi. Phần lớn là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập đoàn đơn bào. VSV có đặc điểm chung là hấp phụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng, sinh sản nhanh, phân bố rộng. - VK lactic đồng hình là VK chuyển hóa đường thành axit lactic, sản phẩm chính là axit lactic Vi khuẩn lactic dị hình là VK chuyển hóa đường, ngoài việc tạo ra sản phẩm chính là axit lactic còn tạo ra một số sản phẩm phụ như CO2, rượu etylic Câu 1. Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn. Trả lời:
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
21.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 144 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Ơ
N
1. Vì sao tinh bột và glycôgen là chất dự trữ năng lượng lí tưởng trong tế bào sinh vật? 2. Khi chúng ta hoạt động thể dục thể thao, các tế bào cơ không dùng mỡ mà lại sử dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí (mặc dù ôxi hoá mỡ tạo ra nhiều năng lượng hơn). Hãy giải thích vì sao? Giải 1- Tinh bột là chất dự trữ năng lượng lí tưởng ở tế bào thực vật; glicôgen là chất dự trữ năng lượng lí tưởng ở tế bào động vật. Các hợp chất này là chất dự trữ năng lượng lí tưởng vì: + Dễ dàng bị thuỷ phân thành glucôzơ khi cần thiết. + Không hoà tan trong nước nên không làm thay đổi áp suất thẩm thấu của tế bào. + Có kích thước phân tử lớn nên không thể khuếch tán qua màng tế bào. + Có hình dáng thu gọn nên chiếm ít không gian hơn. 2- Tế bào cơ sử dụng glucôzơ mà không dùng mỡ trong hô hấp hiếu khí vì: + Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu là từ các axít béo. Axít béo có tỷ lệ ôxi / cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucôzơ. Vì vậy khi hô hấp hiếu khí các axít béo, tế bào cơ tốn rất nhiều ôxi. + Khi hoạt động trao đổi chất mạnh thì lượng ôxi mang đến tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn. Vì vậy, để tiết kiệm ôxi, tế bào dùng glucôzơ là nguyên liệu hô hấp.
catalaza
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
H2 O2 2H2O + O2 b) - VSV nguyên dưỡng: không cần các NTST để sinh trưởng - VSV khuyết dưỡng: chỉ ST được khi có các NTST (aa, vit, …) 1. Các chất hữu cơ: Protein, Tinh bột, ADN, Glicogen. Những chất nào có tính chất đa dạng đặc thù ? Vì sao ? 2. Protein của màng sinh chất có những vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào ? Giải 1. - Những chất hữu cơ có tính đa dạng, đặc thù: Protein, ADN* Giải thích: - Tính đa dạng, đặc thù là: Chất hữu cơ có cấu trúc,chức năng đặc trưng. - Tính chất này do: + Nguyên tắc đa phân + Gồm nhiều loại đơn phân - Protein: + Một phân tử gồm nhiều đơn phân - axít a min + Được cấu tạo từ 20 loại axít amin - ADN: + Một phân tử gồm nhiều đơn phân- Nucleotít + Được cấu tạo từ 4 loại nucleotít 2. Các chức năng protein màng: - Kênh vận chuyển các chất theo cơ chế thụ động hoặc theo cơ chế tích cực. - Protein thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
H2 O + O2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
B
SOD
O– 2+ 2H+
10 00
23.
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
1. Giải thích vì sao VSV kị khí lại không thể sống sót trong môi trường có O2. 2. Dựa vào nhu cầu các chất cần thiết cho sinh trưởng của VSV, VSV được chia thành các nhóm nào? Giải a) - VSV kị khí không có enzim catalaza và SOD để giải độc cho TB - Giải thích: + Vì khi có O2 vào TB, O2 dễ dàng bị khử thành O -2, H2O2, OH- (O2 + e + H+→ H2O2 …) + 3 hợp chất này rất độc đối với TB vì vậy phải phân giải ngay nhờ enzim catalaza và SOD
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
22.
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
24.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 145
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
26.
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
25.
Y
N
H
1. Nêu đặc điểm các pha trong kỳ trung gian của quá trình phân bào. 2. Em có nhận xét gì về kỳ trung gian ở các loại tế bào sau: Tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào ung thư? TL 1. Đặc điểm của các pha trong kỳ trung gian: - Pha G1: gia tăng tế bào chất, hình thành nên các bào quan tổng hợp các ARN và các protein chuẩn bị các tiền chất cho sự tổng hợp ADN. Thời gian pha G1 rất khác nhau ở các loại tế bào. Cuối pha G1 có điểm kiểm soát R tế bào nào vượt qua R thì đi vào pha S, tế bào nào không vượt qua R thì đi vào quá trình biệt hóa. - Pha S: có sự nhân đôi của ADN và sự nhân đôi NST, nhân đôi trung tử, tổn gợp nhiều hợp chât cao phân tử từ các hợp chất nhiều năng lượng. - Pha G2: Tiếp tục tổng hợp protein, hình thành thoi phân bào. 2. - Tế bào vi khuẩn: phân chia kiểu trực phân nên không có kỳ trung gian. - tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có kỳ trung gian. - Tế bào thần kinh: Kỳ trung gian kéo dài suốt đời sống cơ thể. - Tế bào ung thư: kỳ trung gian rất ngắn. Tinh bột, xenlulozơ, photpholipit và prôtêin là các đại phân tử sinh học. a) Chất nào trong các chất kể trên không phải là polime? b) Chất nào không tìm thấy trong lục lạp? c) Nêu công thức cấu tạo, tính chất và vai trò của xenlulôzơ. TL a) Chất trong các chất kể trên không phải là đa phân là photpholipit vì nó không được cấu tạo từ các đơn phân (monome). b) Chất không tìm thấy trogn lục lạp là xenlulozơ c) Công thức cấu tạo của xenlulozơ: (C6H10O5)n - Tính chất: Được cấu tạo từ hàng nghìn gốc β-D- Glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4β Glicozit, tạo nên câu trúc mạch thẳng, rất bền vững, khó bị thuỷ phân. - Vai trò: + Xenlulzơ tạo nên thành tế bào thực vật + Động vật nhai lại: Xenlulozơ là nguồn năng lượng cho cơ thể + Người và động vật không tổng hợp được enzim xenlulaza nên không thể tiêu hoá được xenlulozơ nhưng xenlulozơ có tác dụng điềuhoà hệ thống tiêu hoá, làm giảm hàm lượng mỡ, Colesteron trong máu, tăng cường đào thải chất bã khỏi cơ thể. 1. Năng lượng hoạt hoá là gì? Tại sao enzim có thể làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh hoá? 2. Ôxi giải phóng ra trong quang hợp để giải phóng ra ngoài không khí đi qua những lớp màng nào? 3. Tại sao ở sinh vật nhân chuẩn số lượng ATP tạo thành trong hô hấp hiếu khí lại là 36 – 38 ATP 4. Mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp? TL 1. Khái niệm năng lượng hoạt hoá: là năng lượng cần thiết để cho 1 phản ứng hoá học bắt đầu. + Enzim có vai trò làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh học bằng cách tạo ra nhiều phản ứng trung gian. Theo các cách: o Hai chất tham gia phản ứng liên kết tạm thời với enzim tại trung tâm hoạt động. o Tại trung tâm hoạt động tạo ra vi môi tr ờng có độ pH thấp hơn tế bào chất từ đó enzim dễ dàng truyền H+ cho cơ chất. b. Ôxi giải phóng ra trong quang hợp để chuyển ra ngoài không khí đi qua 4 lớp màng: Màng tilacôit, màng trong lục lạp, màng ngoài lục lạp, màng sinh chất.
N
- Protein" Dấu chuẩn". Tạo thành phức hợp glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào. Để tế bào nhận biết nhau - TB vi khuẩn: Enzym hô hấp thực hiện quá trình hô hấp tế bào
D
IỄ N
27.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 146 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Y
N
H
c. Trong hô hấp hiếu khí ở sinh vật nhân chuẩn số lượng ATP tạo thành là 36 – 38 ATP do NADH+H+ được tạo ra ở tế bào chất, khi vận chuyển qua màng ngoài ti thể thì hợp chất đó không đ ợc vận chuyển mà chỉ truyền H+ và êlectron cho chất nhận nằm trên màng ti thể. - Nếu chất nhận là axit malic thì sẽ vận chuyển êlectron và H+ đến NADH+H+ tạo ra 3 ATP. - Nếu chất nhận là GP thì sẽ vận chuyển êlectron và H+ đến FADH2 tạo ra 2 ATP. d. Mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp: - Sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá trình tiếp theo. - Chung nhiều sản phẩm chung gian, nhiều hệ enzim. - Nguồn năng lượng ở dạng ATP tạo ra trong quá trình này được sử dụng cho quá trình kia.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
28.
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
a. Vai trò các loại protêin cấu tạo nên màng sinh chất? b. Phân biệt các hình thức vận chuyển THỤ ĐỘNG VÀ CHỦ ĐỘNG? TL a. - Prôtêin xuyên màng, xuyên suốt qua lớp kép photpho lipit của màng sinh chất, đây là nhưng kênh vận chuyển các chất qua màng - Prôtêin bề mặt chỉ bám trên bề mặt của màng sinh chất có vai trò: + Nhiệm vụ ghép nối 2 tế bào với nhau + Là các thụ quan tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài để truyền vào bên trong tế bào, để nhận biết nhau nhờ dấu hiệu nhận biết đặc hiệu( do protein liên kết với các gốc đường tạo nên glicô protein ) - Ngoài ra còn có các protein là các enzim đựơc định vị ở trên màng theo trình tự nhất định. b.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 147
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
ÁN
-L
TO
Phản ứng thuỷ phân? Phản ứng trùng ngưng (tổng hợp loại nước)? - Phản ứng thuỷ phân: nước trực tiếp tham gia vào các phản ứng hoá học như các chất phản ứng. Các phân tử lớn bị phân ly thành các phân tử đơn giản hơn khi được thêm nước - Phản ứng trùng ngưng: các phân tử nước được hình thành khi các polime được tổng hợp từ các đơn phân.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
3. Nước có những tính chất gì đối với nhiệt. Nêu tính điều hoà của nước đối với môi trường và cơ thể sinh vật? - Nước là chất có tỉ nhiệt, dung nhiệt, khả năng dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất so với các chất lỏng khác. - Do các tính chất đó, nước có vai trò to lớn trong quá trình trao đổi nhiệt và cân bằng nhiệt của cơ thể với môi trường và đảm bảo sự ổn định tương đối của điều kiện nhiệt độ của cơ thể nói chung và của tế bào nói riêng. - Nước có nhiệt dung cao nên hấp thu nhiều năng lượng nóng lên chậm, khi toả nhiệt cũng chậm làm nhiệt độ thay đổi không đột ngột.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TR ẦN
H Ư
N
G
- Người ta thường sử dụng các huyền phù tế bào tự nhiên như tế bào hồng cầu hoặc các tế bào đã được tách khỏi mô và phá vỡ màng bằng các máy vi thao tác. Nguyên thể (khối chất sống trần không màng), nấm nhày cũng là những đối tượng được sử dụng. - Vì: thành phần hoá học của chất sống tế bào và của toàn bộ cơ thể thường khác biệt nhau nhiều do trong cơ thể thường chứa các tổ chức vô bào (như các loại dịch), các thể vùi (không bào, hạt tinh bột, hạt alơron, giọt dầu, hạt glycogen...) và các sản phẩm thứ cấp trong các mô phân hoá (linhin, cutin, sáp, libe... ở thực vật; kitin, xương sụn, lông... ở động vật)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
2. Khi nghiên cứu thành phần hoá học của tế bào, người ta thường sử dụng thành phần, loại tế bào nào? Tại sao?
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
CÂU HỎI THAM KHẢO 1. Tại sao cacbon được coi là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong cấu trúc nên các đại phân tử? Cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ. - Vì nguyên tử cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử, do vậy một nguyên tử cacbon có thể cùng một lúc tạo nên 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử cacbon (tạo thành mạch thẳng hoặc mạch phân nhánh và tận cùng của chúng có thể tương tác với nhau tạo thành mạch vòng) và với nguyên tử của các nguyên tố khác tạo nên một số lượng rất lớn các phân tử hữu cơ khác nhau. + Nguyên tử C liên kết với O tạo nên cacbohidrat hoặc lipit; hoặc liên kết với H,O và N để tạo nên protein và axit nuclêic là những chất hữ cơ có vai trò quyết định đối với tế bào C là nguyên tố duy nhất có khả năng hình thành nên các hợp chất đa dạng, phức tạp và khá bền tạo nên cơ sở phân tử của tế bào sống.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
4. Vì sao nước đá thường nổi? Nước đá thường nổi do - Sự hấp thụ tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo nên mối liên kết hydro yếu. Liên kết này mạnh nhất khi nó nằm trên đường thẳng qua trục O-H của phân tử nước bên cạnh và yếu hơn khi nó lệch trục O-H. - Trong nước đá, toàn bộ liên kết đều mạnh cực đại các phân tử phân bố trong 1 cấu trúc mạng lưới dạng chuẩn, khoảng cách giữa các phân tử nước đá xa nhau hơn so với khoảng cách của các phân tử nước khi ở dạng lỏng nước đá có cấu trúc thưa hơn nhẹ hơn và nổi trên mặt nước. Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 148 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Y
N
H
Ơ
N
5. Trong nhiệt độ và áp suất bình thường: so với các hợp chất được cấu tạo từ hydro và nguyên tố nhóm VI của bảng phân loại tuần hoàn (H2S) ở trạng thái khí, nhưng nước lại ở trạng thái lỏng - Do tính phân cực các phân tử hấp dẫn nhau. Sự hấp dẫn tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo nên mối liên kết yếu (liên kết hydro) + Liên kết hydro mạnh nhất khi nó nằm trên đường thẳng qua trục O-H của phân tử nước bên cạnh; Sự hấp dẫn tĩnh điện cũng xảy ra khi lệch với trục O-H nhưng mối liên kết hydro lúc này yếu hơn. - H2S ở thể khí vì các phân tử của chúng không phân cực và không hấp dẫn nhau mạnh như ở nước. (Nước có tỷ trong lớn nhất ở 40C , trong khi ở mặt thoáng có thể thay đổi, thì nước ở độ sâu của đại dương luôn giữ ổn định ở nhiệt độ này)
ÁN
-L
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
9. Những thực vật ở vùng lạnh, nhiệt độ nước đóng băng, làm thế nào để sống được. -Màng tế bào chứa nhiều axit béo không no. + axit béo không no thường sẽ ở dạng lỏng nên màng các tế bào này chứa nhiều axit béo không no đế tăng cường trạng thái lỏng, mềm mại của màng trong điều kiện lạnh giá -Ống khí phát triển ở vỏ của rễ -Hình thành các phân tử protein có thể chịu lạnh trong tế bào, tránh bị nước đóng băng. + Hình thành các phân tử protein có thể chịu lạnh trong tế bào như các enzyme chẳng hạn, nhờ vậy mà các quá trình trong tế bào vẫn được diễn ra, tạo năng lượng và nhiệt lượng giúp nước trong tế bào không bị đóng băng. + Cơ chế chống đóng băng tế bào: Đa số là tăng nồng độ chất tan dịch bào (giảm nhiệt độ đóng băng)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
8. Tính điều hoà nhiệt của nước - Nước điều hoà nhiệt độ không khí bằng cách hấp thụ nhiệt từ không khí và thải nhiệt ra không khí. Nước được xem như 1 ngân hàng dự trữ nhiệt bởi vì hấp thụ và thải nhiệt khi có sự thay đổi nhiệt độ dù rất ít. - Bề mặt trái đất được bao phủ bởi nhiều tầng nước, nước điều hoà nhiệt độ môi trường trong giới hạn cho phép các cơ thể sống có thể thích nghi được. Nước đóng vai trò điều hoà nhiệt độ cơ thể bằng cách khi lạnh giữ nhiệt còn khi nóng sẽ giải nhiệt bằng cách bốc hơi nước.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
7. Vai trò của nước tự do và nước liên kết: - Nước liên kết trong chất nguyên sinh tạo nên độ bền vững của keo nguyên sinh chất nên có vai trò quan trọng trong việc quyết định khả năng chống chịu. + Hàm lượng nước liên kết trong cây phản ánh tính chống chịu của cây đối với điều kiện ngoại cảnh bất lợi. Tỷ lệ này càng cao thì cây càng chống chịu tốt. (cây xương rồng sống được trong điều kiện khô hạn của sa mạc chủ yếu là do tỉ lệ hàm lượng nước liên kết rất cao, chiếm 2/3 hàm lượng nước hàm lượng nước liên kết trong cây là 1 chỉ tiêu đánh giá tính chống chịu hạn và nóng của cây trồng. - Nước tự do là dạng nước rất linh động. Nó tham gia vào các phản ứng sinh hoá trong cây. Ngoài ra nước tự do tham gia vào dòng vận chuyển, lưu thông phân phối trong cơ thể, vào quá trình thoát hơi nước... quyết định hoạt động sinh lý trong cây.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
6. Thành xenlulô có khả năng thấm nước? - Xenlulô tuy không tan trong nước nhưng ưa nước vì có chứa có tính phân cực (1 phần tích điện âm và 1 phần tích điện dương) các phân tử nước liên kết được với sợi xenlulô thành xenlulô của tế bào thực vật vẫn dẫn nước.
10. Glucô có dạng mạch thẳng, mạch vòng trong điều kiện nào? - Bột khô: glucô có dạng mạch thẳng. Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 149
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G N
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
Một giọt mỡ nhỏ nổi lềnh bềnh trên mặt nước, các phân tử mỡ tạo nên 1 hình cầu định hướng. Nhưng nếu giọt photpholipit được thả vào nước, tất cả các phân tử đều hướng ra ngoài về phía nước. Chúng có những biểu hiện như thế do đặc tính gì? Một giọt mỡ nhỏ nổi lềnh bềnh trên mặt nước, các phân tử mỡ tạo nên 1 hình cầu định hướng: Giọt photpholipit được thả vào nước, tất cả các phân tử đều hướng ra ngoài về phía nước - Photpholipit là phân tử lưỡng tính: có đầu phân cực ngắn ưa nước và đuôi dài không phân cực kị nước. - Trong nước: có 2 vùng phân bố có xu hướng xếp ngược nhau: + Đuôi không phân cực, kị nước , có xu hướng tránh tiếp xúc với các phân tử nước Phần kị nước của photpholipit sẽ liên kết với nhau sao cho bề mặt tiếp xúc với nước ít nhất. + Đầu phân cực là đầu ưa nước, có xu hướng hút về phía các phân tử nước ngược lại phần ưa nước cũng liên hợp với nhau sao cho bề mặt tiếp xúc với nước càng rộng càng tốt. Giọt photpholipit được thả vào nước, tất cả các phân tử đều hướng ra ngoài về phía nước. [ Nước phối hợp với các phân tử lưỡng tính tạo ra các phức micell dẫn đến hình thành các tổ chức và bào quan nước ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của các phân tử và cấu trúc sinh học. Cấu trúc micell khá ổn định có khả năng chứa hàng trăm, hàng nghìn phân tử. Sự ổn định của phức hợp trên có được nhờ sự hiện diện của tương tác kị nước xuất hiện không phải do đuôi không phân cực, mà chủ yếu nhờ sự giảm entropy do sự gia tăng sắp xếp có tổ chức của các phân tử nước xung quanh phần không phân cực của phân tử lưỡng tính tạo ra] [Các phân tử nước chen giữa các đại phân tử sinh học kị nước để ổn định cấu trúc không gian ba chiều của chúng giữ vững hoạt tính sinh học]
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
11. Tại sao thực vật lại dự trữ tinh bột còn động vật lại dự trữ glycogen mặc dù 2 chất này có cấu tạo hoá học là gần giống nhau? - Ở động vật thường xuyên hoạt động, di chuyển nhiều => đòi hỏi nhiều năng lượng hơn do các hoạt động sống nên dự trữ năng lượng dưới dạng glicogen dễ huy động, dễ phân hủy và đây là nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn, tích trữ ở gan và cơ. Glicogen dễ phân giải tạo năng lượng hơn tinh bột. Tinh bột cấu trúc phân nhánh, % chất không tan trong nước nhiều => khó sử dụng. - Tinh bột nặng, dự trữ dài hạn chỉ sử dụng ở TV vì TV có đời sống cố định, ngoài ra tinh bột không có khả năng khuyếch tán và hiệu ứng thẩm thấu. Đồng thời TV không có cơ quan và hoocmon chuyển hóa glicogen (và ngược lại ở ĐV) => tinh bột là nguồn dự trữ chính. + Tinh bột là dạng dự trữ lí tưởng vì nó không khuếch tán ra khỏi tế bào và gần như không có hiệu ứng thẩm thấu. 12. Vì sao khi nhỏ các giọt mỡ vào trong nước chúng có xu hướng kết lại tao thành giọt to hơn? - Dầu bản chất là lipit, có đặc tính kị nước, chất không phân cực không liên kết với nước. - Các phân tử kị nước có thể đẩy các phân tử nước gần kề nhau Các giọt dầu nhỏ trong nước kết lại thành giọt to hơn làm giảm sự rối loạn mang liên kết hydro của nước.
N
- Khi hoà tan trong nước glucô có dạng mạch vòng, cấu trúc này trong dung dịch bền vững hơn khi cân bằng, hầu như toàn bộ phân tử là dạng vòng, với dạng mạch thẳng là dạng trung gian tạm thời.
D
IỄ N
Vì sao dầu, mỡ không tan trong nước? - Vì chúng là những chất kị nước, không tạo được liên kết hydro với các phân tử nước xung quanh dầu, mỡ không tan trong nước. Dầu cọ và dầu dừa giống với mỡ động vật hơn các dầu thực vật khác và cũng là chất có thể gây bệnh về tim mạch ? - Vì chúng có chứa ít liên kết đôi hơn so với các loại dầu thực vật khác.
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeân Sinh, thi THPTQG 150 www.facebook.com/daykemquynhonofficial
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liệu ôn thi HSG Sinh học 10 plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
Vì sao chim cánh cụt sống được ở Nam cực? Môi trường cực kỳ khắc nghiệt ở Nam cực đã buộc các sinh vật bậc cao rút lui khỏi lãnh địa của nó. Ngay cả các động vật lớn có thể chịu được cái rét - 80 độ C của Bắc cực như gấu trắng, voi biển... cũng không hề có mặt ở cực Nam. Vậy mà chim cánh cụt lại có thể làm được điều đó. Cánh cụt là một loài chim bơi ở dưới nước cổ xưa nhất, do kết quả tôi luyện trong gió và bão tuyết qua hàng ngàn vạn năm, lông trên toàn thân của cánh cụt đã biến thành lớp lớp dạng vảy gắn chặt. Với loại “chăn lông” đặc biệt này, nước biển không những khó thẩm thấu, mà dù cho nhiệt độ có xuống tới -100 độ C, chim cũng không hề hấn gì. Đồng thời, lớp mỡ dưới da của nó rất dày, nên càng đảm bảo giữ nhiệt cho cơ thể.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Biến tính và hồi tính của protein Biến tính của protein - Đa số protein bị mất hoạt tính sinh học biến tính trong các điều kiện nhiệt độ và pH không thuận lợi. + Biến tính có thể xảy ra ở nhiệt độ 50-700C. Nó thường không ảnh hưởng đến các liên kết cộng hoá trị hoặc các cầu disunfua, nhưng các liên kết hydro yếu và điện hoá trị thì bị gãy và mạch polypeptit bị phá gỡ để hình thành các vòng cuộn thưa ngẫu nhiên. Hình dạng phức tạp của protein bị mất đi và không hoạt động được bình thường nữa. Hồi tính của protein: - Trong nhiều trường hợp sự biến tính là 1 quá trình thuận nghịch và các tính chất của protein có thể khôi phục khi đưa nó quay trở về các điều kiện bình thường. Quá trình này gọi là hồi tính, khi các protein đã duỗi xoắn lại cuộn trở lại thành cấu hình bình thường của nó. (+ Bằng cách điều chỉnh này, nguyên liệu di truyền trong nhân tế bào có khả năng kiểm soát sự tổng hợp của nhiều enzim và các protein khác mà quá trình sống phải phụ thuộc)
Nguyeãn Vieát Trung 0989093848- Chuyeân oân thi HSG, thi vaøo 10 chuyeâwww.facebook.com/daykemquynhonofficial n Sinh, thi THPTQG 151
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial