IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
Giáo viên:
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
N
Ơ
H
N
H- S
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
THPT TB
Nguyễn Viết Trung
0989093848
1 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
PHẦN I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
3 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
4 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
IỄ N
D
ÀN
Đ
http://daykemquynhon.ucoz.com
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
A
Ó
-H B
10 00 TR ẦN G
N
H Ư
Đ ẠO
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Ý
-L
TP
Y
U
.Q
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ÁN
TO
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
N
Ơ
H
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
5 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A Ó -H Ý -L ÁN TO
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
Chương 1 : SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG 1.1 Môi trường và các nhân tố sinh thái 1.1.1 Môi trường sống của sinh vật Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật. - Có 4 loại môi trường sống chủ yếu:+ Môi trường nước. + Môi trường trên mặt đất, không khí. + Môi trường trong đất. + Môi trường sinh vật. 1.1.2 Các nhân tố sinh thái của môi trường Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. Có 2 nhóm nhân tố sinh thái - Nhân tố vô sinh: + Khí hậu gồm : nhiệt độ, ánh sáng, gió… + Nước : Nước ngọt, mặn, lợ… + Địa hình : Thổ nhưỡng, độ cao, loại đất… - Nhân tố hữu sinh : + Nhân tố sinh vật : Các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật + Nhân tố con người :Tác động tích cực : cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép… Tác động tiêu cực : Săn bắn, đốt phá… Mở rộng: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tác động tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ và thay đổi theo từng môi trường và thời gian. Ví dụ: Ánh sáng mạnh hay yếu thay đổi trong ngày từ sáng tới tối. Nhiệt độ thay đổi trong một năm… Lưu ý: Theo ảnh hưởng của tác động thì các yếu tố sinh thái được chia thành các yếu tố phụ thuộc và không phụ thuộc mật độ. – Yếu tố không phụ thuộc mật độ là yếu tố khi tác động lên sinh vật, ảnh hưởng của nó không phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động. Phần lớn các yếu tố sinh thái vô sinh là những yếu tố không phụ thuộc mật độ. – Yếu tố phụ thuộc mật độ là yếu tố khi tác động lên sinh vật thì ảnh hưởng tác động của nó phụ thuộc vào mật độ quần thể chịu tác động, chẳng hạn bệnh dịch đối với nơi thưa dân ảnh hưởng kém hơn so với nơi đông dân. Hiệu suất bắt mồi của vật dữ kém hiệu quả khi mật độ con mồi quá thấp…Phần lớn các yếu tố hữu sinh thường là những yếu tố phụ thuộc mật độ.
1.1.3 Giới hạn sinh thái - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định. - VD: Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
6 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Mức độ sinh trưởng
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Giới
Kho ảng
Giới
ÁN
-L
TO
- Hô hấp - Thoát hơi nước
Đ
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
- Có khả năng QH trong đk ánh sáng yếu, QH yếu trong đk ánh sáng mạnh - Cao hơn - Yếu hơn - Điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: THN - Điều tiết THN kém: THN tăng tăng cao khi ánh sáng mạnh, THN giảm cao trong đk ánh sáng mạnh, khi khi thiếu nước. thiếu nước cây dễ bị héo.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
- Tán lá rộng vừa phải, phiến lá mỏng, lá nằm ngang so với mặt đất - Ít - Chiều cao bị hạn chế bởi vật cản - Lá màu xanh đậm - Lá có mô giậu kém phát triển.
-H
Ó
A
10 00
B
2. Đặc điểm hình thái - Lá - Tán lá rộng, phiến lá dày, lá mọc nghiêng so với mặt đất - Số lượng cành cây - Phân cành nhiều - Thân - Thấp Cấu tạo lá - Lá màu xanh nhạt - Lá có tầng cu tin dày, mô giậu phát triển 3. Đặc điểm sinh lý - Quang hợp - Cường độ QH cao trong điều kiện ánh sáng mạnh
CÂY ƯA BÓNG Sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà…
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
CÂY ƯA SÁNG Sống nơi quang đãng
TR ẦN
Đặc điểm so sánh 1. Nơi mọc của cây
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
t 0 Giới hạn 0 42 C 5C chịu đựng Điểm Điểm + Cá rô phi ở VN sống và phát triển ở nhiệt độ từ 5o C → 420 C. Ngoài khoảng nhiệt độ này thì cá rô phi sẽ chết vì quá giới hạn chịu đựng. + Nhiệt độ từ 200 C→350 C cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi( khoảng cực thuận ) Mở rộng : Các sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các nhân tố sinh thái thì khả năng phân bố rộng, dễ thích nghi. * Liên hệ : Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái có ý nghĩa đối với sản xuất nông nghiệp: Gieo trồng đúng thời vụ, tạo điều kiện sống tốt cho vật nuôi và cây trồng. 1.2 Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật 1.2.1 Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật Ánh sáng có ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật. Hình thành 2 nhóm thực vật: + Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng. + Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác.
D
IỄ N
* Mở rộng: - Cây lá lốt lá xếp ngang nhận nhiều ánh sáng, cây lúa lá xếp nghiêng tránh tia nắng chiếu thẳng góc→ Giúp thực vật thích nghi với môi trường - Hiện tượng tỉa cành tự nhiên: + Các cây sống trong rừng có thân cao, thẳng, cành tập trung ở ngọn, các cành dưới sớm bị rụng (vì thiếu ánh sáng để quang hợp). * Liên hệ: Trong nông nghiệp người nông dân đã ứng dụng điều này vào sản xuất: Trồng xen kẽ cây tăng năng suất và tiết kiệm đất. Ví dụ : trồng đậu dưới cây ngô. - Trồng cây lấy gỗ: mật độ dày. Thường tỉa cành phía dưới. - Trồng cây ăn quả: ngắt ngọn để cây phát triển nhiều cành, chồi nụ, chồi hoa. GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
7 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
1.3 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật 1.3.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên hình thái và đặc điểm sinh lí của thực vật: - Nhiệt độ ảnh hưởng tới hình thái thực vật: + Thực vật vùng nhiệt đới: bề mặt lá có tầng cuticun dày để hạn chế thoát hơi nước khi nhiệt độ cao. + Thực vật vùng ôn đới: rụng lá mùa đông giảm diện tích tiếp xúc không khí lạnh và giảm thoát hơi nước. Chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ có lớp bần dày cách nhiệt. - Nhiệt độ ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí thực vật: + Cây chỉ quang hợp và hô hấp tốt ở nhiệt độ 20 – 300C . Cây ngừng quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ quá thấp (00C) hoặc quá cao ( hơn 400C). Lưu ý: Cường độ quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước tăng khi nhiệt độ tăng đến mức độ nhất định. Cường độ quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước giảm khi nhiệt độ giảm đến mức độ nhất định. 1.3.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên hình thái và đặc điểm sinh lí của động vật: - Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của động vật: + Động vật vùng lạnh: lông dày, dài, kích thước lớn, có tập tính ngủ đông. + Động vật vùng nóng: lông ngắn, thưa, kích thước nhỏ hơn, có tập tính ngủ hè. * Ảnh hưởng của nhiệt độ tới sinh vật chia thành 2 nhóm: + Sinh vật biến nhiệt: Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường : Vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật không xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát. + Sinh vật hằng nhiệt : Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: Chim, thú, người - Mở rộng : Nhiệt độ môi trường thay đổi sinh vật sẽ phát sinh biến dị để thích nghi và hình thành tập tính. + Sinh vật hằng nhiệt : Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nên có khu phân bố rộng hơn sinh vật biến nhiệt 1.4 Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật 1.4.1 Độ ẩm ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật: - Thực vật sống nơi ẩm ướt: + Nơi thiếu ánh sáng có phiến lá mỏng, bản rộng, mô giậu kém phát triển như cây lá lốt…
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
TR ẦN
H Ư
N
G
* Mở rộng: - Ánh sáng và nhiệt độ thay đổi có tính chu kì: + Chu kì ngày, đêm => sinh vật hoạt động theo chu kì ngày, đêm: Ví dụ : Gà thường đẻ trứng vào ban ngày. Vịt đẻ trứng ban đêm + Chu kì mùa => sinh vật hoạt động theo chu kì mùa: Ví dụ: Cuối mùa xuân, đầu mùa hè ếch, nhái sinh sản (sinh vật biến nhiệt hoạt động mạnh). * Liên hệ: Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật để tăng năng suất: Chiếu sáng để cá đẻ, tạo ngày nhân tạo để gà đẻ nhiều trứng.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
1.2.2 Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật Ánh sáng ảnh hưởng tới các hoạt động của động vật: nhận biết, định hướng di chuyển trong không gian, sinh trưởng, sinh sản… - Nhóm động vật ưa sáng: những động vật hoạt động ban ngày:... - Nhóm động vật ưa tối : những động vật hoạt động về ban đêm, sống trong hang, hốc đất:... Động vật ưa sáng Động vật ưa tối - Thường hoạt động vào ban ngày. - Thường hoạt động vào ban đêm, sống trong hang động, trong đất hay ở đáy biển sâu. - Có cơ quan tiếp nhận ánh sáng, từ các tế bào - Cơ quan thị giác thường kém phát triển hoặc rất cảm quang đơn giản (ở những ĐV bậc thấp) đến tinh (mắt hổ, mèo, cú) hoặc phát triển cơ quan cơ quan thị giác phát triển (ở các loài có mức tiến khác (VD: cơ quan phát siêu âm như ở dơi). hoá cao như côn trùng, cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú) - Chúng thường có màu sắc, thậm chí rất sặc sỡ. - Màu sắc thân của chúng thường có màu tối, xỉn đen hoà lẫn với màn đêm. - Ví dụ: ong, bướm ngày, chim (chích chòe, chèo - Ví dụ: Dơi, cú mèo, giun đất, cá trê, cá trạch,… bẻo, chim sâu, công, phượng), thú (hươu, nai),…
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
H
Ơ
N
+ Nơi nhiều ánh sáng có phiến lá hẹp, mô giậu phát triển như lúa, ngô… - Thực vật sống nơi khô hạn có cơ thể mọng nước hoặc lá và thân tiêu giảm, biến thành gai. Ví dụ : cây bỏng, xương rồng, cây xương cá… 1.4.2 Độ ẩm ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật: Sinh vật thích nghi với môi trường sống có độ ẩm khác nhau. Hình thành các nhóm sinh vật :+ Thực vật : Nhóm ưa ẩm, nhóm chịu hạn. + Động vật : Nhóm ưa ẩm, nhóm ưa khô. * Mở rộng: Ếch, nhái sống nơi ẩm ướt da trần, ẩm ướt, khi gặp điều kiện khô hạn cơ thể mất nước nhanh. Bò sát thích nghi với môi trường khô, hạn: da phủ vảy sừng chống mất nước có hiệu quả. * Liên hệ : Trong sản xuất người ta có biện pháp kĩ thuật để tăng năng suất cây trồng và vật nuôi. Đảm bảo đúng thời vụ để cung cấp điều kiện sống thích hợp.
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
1.5 Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật 1.5.1. Quan hệ cùng loài Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể. Ví dụ: nhóm cây thông, đàn trâu, bầy kiến… - Mối quan hệ cùng loài: + Hỗ trợ : Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn, chống lại kẻ thù. + Cạnh tranh : thức ăn, nơi ở, con đực tranh giành con cái… * Mở rộng: + Khi có gió bão thực vật sống cùng nhóm có lợi: giảm bớt sức thổi của gió giúp cây không bị đổ. + Động vật sống thành bầy đàn: Có lợi trong tìm kiếm thức ăn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ tốt hơn. + Khi gặp điều kiện sống thuận lợi: nguồn thức ăn phong phú, nơi ở rộng rãi… sinh vật có hiện tượng quần tụ làm số lượng cá thể tăng cao. + Khi gặp điều kiện sống bất lợi, số lượng cá thể tăng quá cao, thiếu thức ăn, nơi ở chật chội, con đực tranh giành con cái…, các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau gay gắt, dẫn tới một số cá thể yếu phải tách ra khỏi nhóm ( Ý nghĩa: làm giảm nhẹ sự cạnh tranh ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng). 1.5.2. Quan hệ khác loài Các sinh vật khác loài có mối quan hệ hỗ trợ và đối địch - Hỗ trợ: + Cộng sinh: Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật. Ví dụ: Ở địa y: sợi nấm hút nước, muối khoáng cung cấp cho tảo, tảo hấp thụ nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp các chất hữu cơ cho nấm và tảo. + Hội sinh: Sự hợp tác giữa 2 loài SV, trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại. Ví dụ: Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa. - Đối địch: + Cạnh tranh: Các SV khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau. Ví dụ: Trên 1 cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm + Kí sinh, nửa kí sinh: SV sống nhờ trên cơ thể của SV khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu…từ sinh vật đó. Ví dụ: Giun đũa sống trong ruột người. + SV ăn SV khác: Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ... Ví dụ: Hươu, nai, hổ cùng sống chung 1 cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ. * Mở rộng: Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vậy khác loài là quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các sinh vật. Quan hệ đối địch là mối quan hệ trong đó một bên sinh vật có lợi còn bên kia bị hại hoặc cả hai bên cùng bị hại. * Liên hệ : Trong nông nghiệp và lâm nghiệp con người đã lợi dụng mối quan hệ giữa các SV khác loài để làm gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ? Sử dụng SV có ích(thiên địch) tiêu diệt SV gây hại. Ví dụ : mèo ăn chuột, kiến vàng ăn kiến đen, cá diệt lăng quăng, ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa… còn gọi là biện pháp đấu tranh sinh học (không gây ô nhiễm môi trường). * Chú ý: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật bao gồm: - Các thực vật cùng loài khi mật độ quá dày thì một số cây bị chết do cạnh tranh nhau nguồn sống (nước, muối khoáng, ánh sáng...) rất gay gắt vì chúng có chung nhu cầu sống. GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
9 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Các thực vật khác loài khi mật độ quá dày thì một số cây bị chết do cạnh tranh nhau nguồn sống (nước, muối khoáng, ánh sáng…), nhưng không gay gắt bằng quan hệ cùng lòai. Vậy hiện tượng tự tỉa ở thực vật là hiện tượng khi sống gần nhau 1 số cây bị chết do mật độ quá cao. * Liên hệ: Trong sản xuất chăn nuôi, trồng trọt cần đảm bảo mật độ vật nuôi, cây trồng phù hợp để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L ÁN TO
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
-H
Ó
A
10 00
B
Ý nghĩa sinh thái Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể. Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể. Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Ý
Các nhóm tuổi Nhóm tuổi trước sinh sản Nhóm tuổi sinh sản Nhóm tuổi sau sinh sản Có 3 dạng tháp tuổi:
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
Chương 2: HỆ SINH THÁI 2.1 Quần thể sinh vật 2.1.1. Khái niệm: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Ví dụ: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én… * Mở rộng: Một lồng gà, một chậu cá chép có phải là quần thể hay không?( Không phải là quần thể vì nó chỉ có những biểu hiện bên ngoài của quần thể) * Chú ý: Để nhận biết 1 quần thể cần có dấu hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong 2.1.2 Những đặc trưng cơ bản của quần thể : 2.1.2.1 Tỷ lệ giới tính : Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái. Ý nghĩa: Tỷ lệ này đảm bảo hiệu quả sinh sản (thay đổi theo thành phần nhóm tuổi và phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái) * Mở rộng: Cấu trúc giới tính phụ thuộc vào cách tham gia sinh sản của cá thể : - Sống đôi: bồ câu, chim yến, cánh cụt. - Đa thê, đa phu: gà, vịt, dê, bò. * Liên hệ: Trong chăn nuôi người ta áp dụng tuỳ từng loài mà điều chỉnh tỷ lệ đực cái cho phù hợp với mụ đích. Ví dụ: ở gà, vịt số lượng con đực ít hơn con mái rất nhiều 2.1.2.2 Thành phần nhóm tuổi + Trong quần thể có 3 nhóm tuổi liên quan đến số lượng cá thể → Sự tồn tại của quần thể.
D
IỄ N
Đ
+ Hình A: tỷ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng mạnh( Dạng phát triển) + Hình B: Tỷ lệ sinh. số lượng cá thể ổn định( Dạng ổn định) + Hình C: Tỷ lệ sinh thấp, số lượng cá thể giảm. ( Dạng giảm sút) * Mở rộng: Cấu trúc thành phần nhóm tuổi cũng luôn thay đổi theo điều kiện của môi trường: + Khi nguồn sống từ môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc có dịch bệnh… các cá thể non và già bị chết nhiều hơn cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình + Trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng, sinh sản tăng, từ đó kích thước quần thể tăng lên. + Ngoài ra các nhóm tuổi của quần thể thay đổi còn có thể thay đổi phụ thuộc vào một số yếu tố khác như mùa sinh sản, tập tính di cư.. 2.1.2.3 Mật độ quần thể Mật độ là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. Ví dụ : Mật độ muỗi: 10 con/ 1m2 ; mật độ rau cải 40 cây/ 1m2 GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
10 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
- Mật độ quần thể phụ thuộc vào : + Chu kì sống của sinh vật. + Nguồn thức ăn của quần thể. + Yếu tố thời tiết, hạn hán, lụt lội. * Nâng cao: Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng mật độ quần thể là cơ bản nhất vì mật độ quần thể quyết định các đặc trưng khác. * Liên hệ : Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp kĩ thuật để luôn giữ mật độ thích hợp: Trồng dày hợp lý, loại bỏ cá thể yếu trong đàn, cung cấp thức ăn, điều kiện chăm sóc… 2.1.3 Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật - Môi trường ( nhân tố sinh thái ) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. + Số lượng muỗi nhiều khi thời tiết ẩm + Mùa mưa ếch nhái tăng + Mùa gặt lúa chim cu gáy xuất hiện nhiều + Số lượng ếch nhái giảm nhiều vào mùa khô hạn + Số lượng cá thể biến đổi lớn - Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng *Liên hệ : Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể : Trồng dày hợp lý; thả cá vừa phải phù hợp với diện tích 2.1.3.1 Trạng thái cân bằng của quần thể: - Mỗi quần thể sống trong một môi trường xác định đều có xu hướng được điều chỉnh ở một trạng thái số lượng cá thể ổn định gọi là trạng thái cân bằng. Đôi khi quần thể có biến động mạnh, ví dụ, tăng số lượng cá thể do nguồn thức ăn phong phú, vượt khỏi mức bình thường. Số lượng cá thể vọt lên cao khiến cho sau một thời gian nguồn thức ăn trở nên thiếu hụt (cây bị phá hại mạnh, con mồi hiếm hoi), nơi đẻ và nơi ở không đủ, do đó nhiều cá thể bị chết. Quần thể lại được điều chỉnh về mức trạng thái cân bằng. * Điều kiện và cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể - Điều kiện duy trì trạng thái cân bằng của quần thể: Nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở rộng rãi, khí hậu thuận lợi, tỉ lệ đực : cái... - Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể: là sự thay đổi chỉ số sinh sản, tử vong, và phát tán của các cá thể trong quần thể, nhờ đó mà tốc độ sinh trưởng của quần thể được điều chỉnh (Cơ chế điều hoà mật độ ) 2.1.3.2 Sự biến động số lượng của quần thể. * Hình thức biến động số lượng cá thể trong quần thể: - Biến động do sự cố bất thường: là những biến động do thiên tai (bão, lụt, hạn hán...), dịch hoạ (chiến tranh, dịch bệnh...) gây ra làm giảm số lượng cá thể một cách đột ngột. - Biến động theo mùa: khi gặp điều kiện thời tiết, khí hậu phù hợp với sự sinh trưởng, phát triển của quần thể thì quần thể tăng nhanh (ếch nhái phát triển mạnh vào mùa mưa) và ngược lại. - Biến động theo chu kỳ nhiều năm: những thay đổi điều kiện sống có tính chất chu kì nhiều năm làm cho số lượng cá thể của quần thể cũng biến đổi theo. * Nguyên nhân gây biến động. - Do những thay đổi của những nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường (khí hậu, thổ nhưỡng…) và các nhân tố sinh thái hữu sinh trong quần thể (sự cạnh tranh giữa các cá thể trong 1 đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt…) đã tác động đến tỷ lệ sinh đẻ, tỷ lệ tử vong và sự phát tán của quần thể( mùa đông sinh vật sinh sản kém, các cá thể non dễ bị chết). - Nhân tố quyết định sự biến động số lượng có thể khác nhau tuỳ từng quần thể và tuỳ từng giai đoạn trong chu kỳ sống( sâu bọ thì nhiệt độ có vai trò quyết định, với các loài chim thì nhân tố quyết định lại là thức ăn về mùa đông và nơi làm tổ về mùa hè) 2.2 Quần thể người 2.2.1 Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác - Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể các sinh vật khác(giới tính, nhóm tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong…) - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác : kinh tế, văn hoá, pháp luật, hôn nhân, giáo dục … * Mở rộng: sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng cải tạo thiên nhiên, điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể → Sự khác nhau đó thể hiện sự tiến hoá và hoàn thiện trong quần thể người. GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
11 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
* Liên hệ: Nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng, giảm dân số: + Tháp dân số trẻ: Tỷ lệ tăng trưởng dân số cao. + Tháp dân số già: Tỷ lệ người già nhiều, tỷ lệ sơ sinh ít. 2.2.3 Tăng dân số và phát triển xã hội. - Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. + Sự tăng dân số có liên quan như thế nào đến chất lượng cuộc sống ? (Phát triển dân số hợp lý tạo được sự hài hoà giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội) * Liên hệ: Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống ?( Thực hiện pháp lệnh dân số. Tuyên truyền, giáo duc sinh sản vị thành niên…) 2.3. Quần xã sinh vật 2.3.1 Khái niệm: Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong 1 không gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như 1 thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. Ví dụ : Ao cá tự nhiên, rừng nhiệt đới… + Các quần thể có mối quan : Quan hệ cùng loài, quan hệ khác loài. *Mở rộng: Nhận biết quần xã cần có dấu hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong *Liên hệ: Trong sản xuất mô hình VAC là quần xã nhân tạo. 2.3.2 Những dấu hiệu điển hình của một quần xã - Mỗi quần xã sinh vật đều đặc trưng bởi số lượng và thành phần loài: * Số lượng loài: Mỗi quần xã sinh vật có một độ đa dạng nhất định. Quần xã sinh vật ở những môi trường thuận lợi có độ đa dạng cao (rừng nhiệt đới), ở nơi có điều kiện sống khắc nghiệt thì có độ đa dạng thấp (rừng thông phương Bắc). * Thành phần loài: + Quần thể ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. Ví dụ: thực vật có hạt là những quần thể ưu thế ở các quần xã sinh vật ở cạn. + Quần thể đặc trưng của quần xã sinh vật: Loài chỉ có ở 1 quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác. Ví dụ: Quần thể cây cọ tiêu biểu đặc trưng nhất cho quần xã SV đồi núi trung du Phú Thọ. * Mở rộng: Cấu trúc đặc trưng của quần xã được đánh giá qua chỉ số loài đặc trưng. 2.3.3 Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã - Các nhân tố vô sinh và hữu sinh luôn luôn tác động và tạo nên tính chất thay đổi theo chu kì của quần xã. Ví dụ: Các quần xã ở vùng nhiệt đới thay đổi theo chu kỳ ngày đêm rất rõ: phần lớn động vật hoạt động vào ban ngày, nhưng ếch, nhái, chim cú, vạc, muỗi... hoạt động mạnh về ban đêm. Các quần xã ở vùng lạnh thay đổi chu kỳ theo mùa rõ hơn (chim và nhiều động vật di trú vào mùa đông lạnh giá, rừng cây lá rộng ở vùng ôn đới rụng lá vào mùa khô...).
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
2.2.2 Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người . - Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi : nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng . Ý nghĩa: Thấy được thành phần nhóm tuổi trong quần thể người liên quan đến dân số và kinh tế - chính trị của quốc gia. - Đặc trưng nhóm tuổi liên quan đến tỷ lệ sinh, tử, nguồn nhân lực, lao động sản xuất. - Tháp dân số ( tháp tuổi ) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
12 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
2.4. Hệ sinh thái. 2.4.1. Khái niệm. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống( sinh cảnh ), trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. Ví dụ : Rừng nhiệt đới. * Các thành phần của hệ sinh thái hoàn chỉnh: * Thành phần của hệ sinh thái: Gồm có 2 thành phần: - Thành phần vô sinh: Bao gồm các yếu tố không sống trong môi trường như nhiệt độ, độ ẩm, nước, chế độ khí hậu, thành phần không khí... - Thành phần hữu sinh: + Sinh vật sản xuất: Có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ. Sinh vật sản xuát chủ yếu là thực vật và vi sinh vật tự dưỡng. + Sinh vật tiêu thụ: Gồm các động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt. + Sinh vật phân giải: Gồm vi khuẩn, nấm, giun...có khả năng phân giải xác động, thực vật chết thành các chất vô cơ. *Hệ sinh thái không hoàn chỉnh : Ví dụ: Hệ sinh thái đáy biển sâu: thiếu thành phần sinh vật sản xuất vì ở đáy biển sâu ánh sáng không thể chiếu tới nên không có thực vật, các sinh vật tiêu thụ chủ yếu là động vật ăn thịt hoặc ăn xác chết của thực vật hoặc động vật trôi nổi chìm xuống. * Các thành phần trong hệ sinh thái có mối quan hệ trao đổi vật chất và năng lượng: - Một phần năng lượng ánh sáng mặt trời, chất vô cơ trong hệ sinh thái được cây xanh (SVSX) hấp thụ để tạo chất hữu cơ. - Động vật ăn thực vật: (SVTT bậc 1) tiêu thụ 1 phần chất hữu cơ của sinh vật sản xuất. - Động vật ăn thịt (SVTT bậc 2, 3, 4…) tiêu thụ 1 phần SVTT bậc 1. - Khi các SVSX và SVTT chết đi, xác của chúng được SV phân giải, phân giải thành chất vô cơ để cung cấp cho SVSX tổng hợp chất hữu cơ * Các kiểu hệ sinh thái: thuộc 3 nhóm: - Các hệ sinh thái trên cạn gồm có rừng nhiệt đới, cây bụi - cỏ nhiệt đới (savan), hoang mạc nhiệt đới và ôn đới, thảo nguyên, rừng lá ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu đới lạnh,... - Các hệ sinh thái nước mặn gồm có hệ sinh thái vùng ven bờ và vùng khơi. - Các hệ sinh thái nước ngọt gồm có hệ sinh thái nước đứng (ao, đầm, hồ) và hệ sinh thái nước chảy (sông, suối). 2.4.2. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn 2.4.2.1 Chuỗi thức ăn
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
- Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển → động vật cũng phát triển.( Nếu cây phát triển → sâu ăn lá tăng → chim ăn sâu tăng → sâu ăn lá lại giảm) + Nếu sâu ăn lá mà hết thì chim ăn sâu sẽ ăn thức ăn gì?( Nếu số lượng sâu bị giảm do chim ăn sâu thì cây lại phát triển và sâu lại phát triển) Số lượng loài động vật này khống chế số lượng loài động vật khác * Quần xã luôn có cấu trúc ổn định: Do có sự cân bằng các quần thể trong quần xã. - Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn tới số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường. Giữa các quần thể trong quần xã thường xuyên diễn ra các quan hệ hỗ trợ và đối địch hoặc kìm hãm lẫn nhau gọi là hiện tượng khống chế sinh học. Tất cả những quan hệ đó, làm cho quần xã luôn luôn dao động trong một thế cân bằng, tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học *Quần xã có cấu trúc động vì: - Quần xã là tập hợp nhiều quần thể sinh vật được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài. - Quần xã luôn có mối qua hệ tác động qua lại với môi trường, thể hiên mối quan hệ gữa các quần thể với nhau và với môi trường. Vì vậy quần xã làm thay đổi môi trường và môi trường bị thay đổi sẽ tác động trở lại làm thay đổi cấu trúc quần xã. * Liên hệ:+ Tác động nào của con người làm mất cân bằng sinh học trong quần xã ? ( Săn bắt bừa bãi, phá rừng, cháy rừng, hoá chất, thuốc trừ sâu…) + Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên ?(Tuyên truyền mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên hoang dã.)
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
13 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B 10 00
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
Mắt xích chung: Châu chấu, chuột, ếch, rắn chim ăn sâu, cú mèo. Mở rộng: Bậc dinh dưỡng bao gồm những mắt xích thức ăn thuộc một nhóm, sắp xếp theo thành phần của nhóm thức ăn như sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc I, II, III… Cây ngô sâu ăn lá ngô nhái rắn hổ mang diều hâu Bậc 1 bậc 2 bậc 3 bậc 4 bậc 5 * Liên hệ: Trong thực tiễn sản xuất người nông dân có biện pháp kĩ thuật để tận dụng nguồn thức ăn của Sinh vật: Thả nhiều cá trong ao. Dự trữ thức ăn cho động vật trong mùa khô hạn.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
Chuỗi thức ăn : Là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là 1 mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ - Có 2 loại chuỗi thức ăn: + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất: Cây ngô sâu ăn lá ngô ếch rắn hổ mang diều hâu SV phân hủy + Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải các chất hữu cơ: Lá mục mối gà đại bàng SV phân hủy * Chuỗi thức ăn đầy đủ gồm 3 loại SV: - SV sản xuất: Cây - SV tiêu thụ( SV tiêu thụ bậc 1, 2, 3 đều gọi là SV tiêu thụ ): Sâu, cầy, đại bàng - SV phân hủy: nấm, vi khuẩn. * Mở rộng : + Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ thực vật hay từ SV bị phân giải(chất mùn). + Sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái tạo thành chu trình kín nghĩa là: Thực vật → Động vật → Mùn, muối khoáng → Thực vật + Sự trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái tức là dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn bị tiêu hao rất nhiều thể hiện qua hiệu suất sinh thái. 2.4.2.2 Lưới thức ăn Trong tự nhiên, một loài sinh vật không chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn mà đồng thời tham gia vào các chuỗi thức ăn khác. Lưới thức ăn : Bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. Châu Ếc chấu h Cây Rắn Chuột Cú cỏ Vi sinh mèo vật Sâu Chim ăn ăn lá sâu
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
14 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Chương 3: CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
3.1 Tác động của con người tới môi trường 3.1.1 Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
15 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
* Tác động của con người: - Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ giảm diện tích rừng. - Xã hội nông nghiệp: + Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc. + Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều vùng bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ. + Con người địnhcư và hình thành các khu dân cư, khu sản xuất nông nghiệp. + Nhiều giống vật nuôi, cây trồng hình thành. - Xã hội công nghiệp: + Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm chodiện tích đất càng thu hẹp, rác thải lớn. + Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản lượng lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho môi trường. + Nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý. 3.1.2 Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên - Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái, xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. 3.2 Ô nhiễm môi trường 3.2.1 khái niệm: Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. - Nguyên nhân ô nhiễm môi trường do: + Hoạt động của con người. + Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa... 3.2.2 Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm 3.2.2.1 Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt: - Các khí thải độc hại cho cơ thể sinh vật: CO; CO2; SO2; NO2... bụi do quá trình đốt cháy nhiên liệu từ các hoạt động: giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, đun nấu sinh hoạt... 3.2.2.2 Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học: - Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ trong đất, ao hồ nước ngọt, đại dương và phát tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật. - Con đường phát tán: + Hoá chất (dạng hơi) nước mưa đất (tích tụ) Ô nhiễm mạch nước ngầm. + Hoá chất nước mưa ao hồ, sông, biển (tích tụ) bốc hơi vào không khí. + Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật. 3.2.2.3 Ô nhiễm do các chất phóng xạ - Các chất phóng xạ từ chất thải của công trường khai thác, chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân... - Gây đột biến ở người và sinh vật, gây một số bệnh di truyền và ung thư. 3.2.2.4 Ô nhiễm do các chất thải rắn: - Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường: đồ nhựa, giấy vụn, cao su, rác thải, bông kim y tế... 3.2.2.5 Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: - Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được thu gom và xử lí: phân, rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, rác thải từ bệnh viện... - Sinh vật gây bệng vào cơ thể người gây bệnh do ăn uống không giữ vệ sinh, vệ sinh môi trường kém... 3.2.3 Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường: - Hạn chế ô nhiễm không khí : Phải có qui hoạch tốt và bố trí hợp lí khi xây dựng khu công nghiệp, khu dân cư tránh ô nhiễm không khí ở khu dân cư. - Tăng cường việc xây dựng các công viên, vành đai xanh để hạn chế bụi, tiếng ồn. Cần lắp đặt các thiết bị lọc bụi và xử lí khí độc hại trước khi thải ra không khí, phát triển công nghệ để sử dụng các nguyên liệu không gây khói bụi. - Hạn chế ô nhiễm nguồn nước: Xây dựng các hệ thống cấp và thải nước ở các đô thị, khu công nghiệp để nguồn nước thải ra không làm ô nhiễm nguồn sạch , xây dựng hệ thống xử lí nước thải hạn chế chất độc hại ra nguồn nước. GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
16 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật: Hạn chế sử dụng thuốc trong việc bảo vệ thực vật, tăng cường các biện pháp cơ học, sinh học trong việc tiêu diệt sinh vật có hại. - Các biện pháp hạn chế chất thải rắn: Cần quản lí chặt chẽ chất thải rắn, cần chú ý phát triển các biện pháp tái sử dụng chất thải rắn làm nguyên liệu sản xuất
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
Chương 4: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 4.1 Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên 4.1.1 Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu + Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi (tài nguyên sinh vật, đất, nước…) + Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên qua 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt (than đá, dầu mỏ…) + Tài nguyên vĩnh cửu là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường (năng lượng mặt trời, gió, nắng…) 4.1.2 Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên 4.1.2.1 Sử dụng hợp lí tài nguyên đất - Vai trò của đất: là môi trường để sản xuất lương thực, thực phẩm. Đất là nơi để xây nhà, khu công nghiệp, làm đường giao thông... - Thực trạng hiện nay: Nguồn tài nguyên đất đang bị suy thoái do xói mòn, rửa trôi, nhiễm mặn, bạc màu, ô nhiễm... - Cách sử dụng hợp lí: chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiêm xmặn.. và nâng cao độ phì nhiêu của đất. - Biện pháp: Thuỷ lợi, kĩ thuật làm đất, bón phân, chế độ canh tác... đặc biệt là trồng cây, gây rừng nhất là rừng đầu nguồn. 4.1.2.2 Sử dụng hợp lí tài nguyên nước - Vai trò của nước: Nước là một nhu cầu không thể thiếu của tất cả các sinh vật trên trái đất. - Thực trạng hiện nay: Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt. - Cách sử dụng hợp lí: khơi thông dòng chảy, không xả rác thải công nghiệp và sinh hoạt xuống sông, hồ, ao, biển.. tiết kiệm nguồn nước. 4.1.2.3 Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng - Vai trò của rừng: Rừng cung cấp lâm sản quý: gỗ, củi, thuốc chữa bệnh, là nơi sống của nhiều loài sinh vật, điều hòa khí hậu, ngăn lũ lụt, xói mòn đất, góp phần giữ cân bằng sinh thái. - Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn, ảnh hưởng tới khí hậu của trái đất do lượng nước bốc hơi ít... - Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: khai thác hợp lí kết hợp với trồng rừng và bảo vệ rừng. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên. 4.2 Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã 4.2.1 Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã. - Môi trường đạng bị suy thoái. - Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm môi trường, luc lụt, hạn hán, góp phần giữ cân bằng sinh thái. 4.2.2 Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên 4.2.2.1 Bảo vệ tài nguyên sinh vật - Bảo vệ rừng đầu nguồn, phủ xanh đất trống đồi trọc, trồng rừng phòng hộ ... - Xây dựng các khu bảo tồn tự nhiên, rừng cấm, rừng bảo tồn để tạo môi trường sống cho các loài sinh vật và bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm. - Bảo tồn và phát triển nguồn gen quý hiếm của thực vật, khai thác hợp lí tài nguyên rừng ... - Phòng chống cháy rừng, ngăn chặn việc du canh, du cư của người dân tộc thiểu số, kìm hãm sự phát triển dân số ở mức độ hợp lí .. 4.2.2.2 Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá + Cải tạo khí hậu, hạn chế xói mòn đất, hạn chế hạn hán, lũ lụt... + Điều hòa lượng nước, hạn chế lũ lụt, hạn hán, có nước mở rộng diện tích trồng trọt, tăng năng suất cây trồng. + Tăng độ màu mỡ cho đất, phủ xanh vùng đất trống bỏ hoang, phân hữu cơ được xử lí đúng kĩ thuật, không mang mầm bệnh cho người và động vật. GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
17 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
+ Làm đất không bị cạn kiẹtt nguồn dinh dưỡng, tận dụng hiệu suất sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng. + Đem lại lợi ích kinh tế, có đủ kinh phí đầu tư cho cải tạo đất. 4.2.3 Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã + Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên, trường học, đường phố... + Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây. + Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên, mục đích bảo vệ thiên nhiên cho cộng đồng. 4.3 Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái 4.3.1 Bảo vệ hệ sinh thái rừng - Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng hợp lí để hạn chế mức độ khai thác, không khai thác quá mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên. - Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ nguồn gen. - Trồng rừng góp phần khôi phục các hệ sinh thái bị thoái hoá, chống xói mòn đất, tăng nguồn nước... - Phòng cháy rừng bảo vệ rừng. - Vận động định canh, định cư để bảo vệ rừng đầu nguồn. - Phát triển dân số hợp lí, giảm áp lực sử dụng tài nguyên rừng. - Tuyên truyền bảo vệ rừng, toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng. 4.3.2 Bảo vệ hệ sinh thái biển - Bảo vệ bãi cát biển (nơi rùa đẻ trứng) và vận động người dân không đánh bắt rùa biển. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt phá. - Xử lí nước thải trước khi đổ ra sông, biển. - Làm sạch bãi biển và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân. 4.3.3 Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp Các hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương thực và thực phẩm nuôi sống con người. - Các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu ở Việt Nam: + Vùng núi phía Bắc: Chủ yếu trồng quế, hồi, lúa nương... + Vùng trung du phía Bắc: Chủ yếu trồng chè. + Vùng tây nguyên: Chuyên trồng cà phê. +Vùng đồng bằng châu thổ Sông Hồng: Phát triển nghề trồng lúa nước. + Vùng đồng bằng sông Cửu Long: Trồng lúa nước. Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp là cần duy trì các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu, đồng thời cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao. 4.4 Luật bảo vệ môi trường 4.4.1 Sự cần thiết ban hành luật + Lí do ban hành luật là do môi trường bị suy thoái và ô nhiễm nặng. - Luật bảo vệ môi trường bao gồm các qui định về việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường, ngăn chặn các tác động tiêu cực, phục hồi các tổn thất, không ngừng cải thiện tiềm năng tài nguyên thiên nhiên và chất lượng môi trường, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, phục vụ sự phát triển bền vững của đất nước. Bảo vệ môi trường bằng pháp luật là biện pháp hết sức quan trọng. 4.4.2 Một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường + Cháy rừng, lở đất, lũ lụt, sập hầm, sóng thần 1. Phòng chống suy thoái; ô nhiễm và sự cố môi trường (chương II) 2. Khắc phục suy thoái; ô nhiễm và sự cố môi trường (chương III) 4.4.3 Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trường - Mỗi người dân phải hiểu và nắm vững luật bảo vệ môi trường. - Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường. Mở rộng: - Sinh quyển là khoảng không gian có sinh vật cư trú, bao phủ bề mặt trái đất, sâu tới 100m trong thạch quyển, toàn bộ thuỷ quyển tới đáy biển sâu trên 8km, lên cao tới 20km trong khí quyển. Ước tính có tới hai triệu loài sinh vật cư trú trong sinh quyển. - Tác động của con người tới sinh quyển:
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
18 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
+ Trong suốt thời gian tồn tại và phát triển, con người đã thường xuyên tác động trực tiếp tới thiên nhiên và cải biến môi trường sống. Những hoạt động đó đã ảnh hưởng tới khí hậu, từ đó tác động mạnh tới sinh quyển. + Sự gia tăng dân số cùng với công nghiệp hoá đã làm ảnh hưởng trước tiên là diện tích rừng và đất trồng và làm tăng ô nhiễm môi trường sống. * Sự phát triển bền vững: - Sự phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu hiện tại nhưng không làm hại khả năng đảm bảo nhu cầu cho các thế hệ mai sau, có thể cải thiện chất lượng cuộc sống trong phạm vi có thể chấp nhận được. - Sự phát triển không tàn phá môi trường, trong đó mọi người phải luôn luôn kết hợp lợi ích cá nhân với lợi ích cộng đồng (lợi ích cá nhân, quốc gia, quốc tế) để bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người.
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
19 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN TO
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
PHẦN II: HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VẬN DỤNG I. HỆ THỐNG CÂU HỎI ( HS tự làm) Câu 1: Nhân tố sinh thái là gì? Gồm các nhóm nào? Phân biệt các nhân tố vô sinh và hữu sinh. Tại sao có thể tách nhân tố con người riêng thành một nhóm? Câu 2: Nhân tố ánh sáng có vai trò như thế nào đến đời sống sinh vật? Câu 3: Nhân tố nhiệt độ có vai trò như thế nào đến đời sống sinh vật? Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho ví dụ về giới hạn chịu đựng về nhân tố nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam? Câu 4: Nhân tố độ ẩm, không khí, đất có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật? Câu 5:Trình bày các mối quan hệ sinh thái cùng loài. Ý nghĩa từng mối quan hệ đó? Câu 6:Trình bày các mối quan hệ sinh thái khác loài. Ý nghĩa từng mối quan hệ đó? Câu 7: Thế nào là quần thể sinh vật? Quần thể có những đặc trưng nào? Vì sao mật độ quần thể lại được coi là đặc trưng cơ bản của quần thể? Điều kiện môi trường sống có ảnh hưởng như thế nào tới quần thể sinh vật? Mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong quần thể? Câu 8: Sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác? Quần thể người có đặc trưng nào? Tỉ lệ giới tính ở quần thể người có đặc trưng như thế nào? Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người biểu hiện điều gì? Quá trình tăng dân số của quần thể người và sự phát triển xã hội có quan hệ với nhau như thế nào? Câu 9: Thế nào là quần xã sinh vật? Nêu và phân tích các ví dụ về quan hệ sinh thái giữa các loài sinh vật? Độ đa dạng của quần xã có ý nghĩa quan trọng như thế nào? Độ nhiều là gì? Độ thường gặp là gì? Thế nào là quần thể ưu thế? Quần thể đặc trưng là gì? Cấu trúc động của quần xã là gì? Sự phân tầng trong quần xã có ý nghĩa gì? Hiện tượng khống chế sinh học là gì? Thế nào là trạng thái cân bằng sinh học của quần xã? Câu 9: Thế nào là hệ sinh thái? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những yếu tố nào? Thế nào là chuỗi thức ăn? Lưới thức ăn là gì? Lấy ví dụ. Câu 10: Thời kỳ nguyên thuỷ có các tác động nào của con người? Thời kỳ nông nghiệp, con người đã làm gì ảnh hưởng đến môi trường? Thời kỳ công nghiệp, con người đã có những hoạt động nào tác động đến môi trường? Con người có các tác động tiêu cực và tích cực nào tới môi trường tự nhiên? Câu 11: Ô nhiễm môi trường là gì? Có mấy loại ô nhiễm môi trường? Khí thải công nghiệp và sinh hoạt là những loại khí nào? Thuốc bảo vệ thực vật, chất độc hoá học gây tác hại như thế nào? Chất thải rắn gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? Sinh vật gây hại có làm ô nhiễm môi trường không? Trình bày các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường? Câu 12: Có những dạng tài nguyên thiên nhiên nào? Các biện pháp sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên? Câu 13: Vì sao cần phải khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã? Có những biện pháp nào để bảo vệ thiên nhiên hoang dã? Câu 14: Có mấy loại hệ sinh thái? Kể tên các hệ sinh thái trong từng loại hệ sinh sinh thái? Câu 15: Hệ thống chính sách bảo vệ môi trường của Việt Nam? Trình bày nội dung chính “Chiến lược bảo vệ môi trường (năm 2004) và định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (năm 2004)”?
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
20 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN TO
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
IV. CÁC CÂU HỎI SGK Giải bài tập trang 121 SGK Sinh lớp 9: Môi trường và các nhân tố sinh thái A. Tóm tắt lý thuyết: Môi trường và các nhân tố sinh thái Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật. Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm: nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm nhân tố sinh thái con người và nhân tố sinh thái các sinh vật khác. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. Bài 1: (trang 121 SGK Sinh 9) Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái. + Nhóm nhân tố sinh thái sống: kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá. + Nhóm nhân tố sinh thái không sống: mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Bài 2: (trang 121 SGK Sinh 9) Quan sát trong lớp học và điền thêm nhân tố sinh thái tác động tới việc học tập và sức khỏe của học sinh vào bảng 41.3 Đáp án và hướng dẫn giải bài 2: Nhân tố sinh thái Mức độ tác động Ánh sáng Đủ ánh sáng để đọc sách Âm thanh Đủ lớn để nghe cô giáo giảng Màu sắc Tương phản giữa màu phấn và màu bảng để chép bài trên bảng Nhiệt độ Đủ thoáng mát cảm giác dễ chịu Bài 3: (trang 121 SGK Sinh 9) Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan đó có thể thay đổi như thế nào? Cây phong lan sống trong rừng rậm thường ở dưới tán rừng nên ánh sáng chiếu thường yếu (rừng thường có nhiều tầng cây), khi chuyển về vườn nhà cây cối mọc thưa hơn nên ánh sáng chiếu vào cây phong lan mạnh, độ ẩm trong rừng cao hơn trong vườn, nhiệt độ trong rừng ổn định hơn ở ngoài rừng… Bài 4: (trang 121 SGK Sinh 9) Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của: – Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oc đến 90°c, trong đó điểm cực thuận là 55°c. – Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0°c đến 56°c, trong đó điểm cực thuận là 32°c.
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Giải bài tập trang 124, 125 SGK Sinh lớp 9: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật A. Tóm tắt lý thuyết: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật. Mỗi loại cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Có nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng. Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
21 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
định hướng di chuyển trong không gian. Ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật. Có nhóm động vật ưa sáng và nhóm động vật ưa tối. B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 124, 125 Sinh học lớp 9: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật Bài 1: (trang 124 SGK Sinh 9) Sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và ưa bóng? * Thực vật ưa sáng – Lá có tầng cutin dày mô giậu phát triển nhiều lớp tế bào. – Hoạt động sinh lí: + Cường độ quang hợp cao dưới điều kiện ánh sáng mạnh. + Cường độ hô hấp cao. * Thực vật ưa bóng – Lá có mô giậu kém phát triển, ít lớp tế bào. – Có khả năng quang hợp ở ánh sáng yếu. – Cường độ hô hấp thấp hơn. Bài 2: (trang 124 SGK Sinh 9) Hãy điền tiếp vào bảng 42.2 Tên cây Đặc điểm Nhó câ Cây nhãn, cây xoài.... Thân cây thấp, tán lá rộng, cành Ưa sáng nhiều, phiến lá nhỏ, hẹp, xanh nhạt thích hợp nơi quang đãng Cây phong lan Cây nhỏ, lá to, màu sẫm, sống Ưa bóng nơi có ánh sáng yếu Bài 3: (trang 125 SGK Sinh 9) Dựa vào các câu hỏi và gợi ý dưới đây, hãy giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng: – Ánh sáng Mặt Trời chiếu vào cành cây phía trên và cành cây phía dưới khác nhau như thế nào? – Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá cây bị ảnh hưởng như thế nào? Cây mọc trong rừng có ánh sáng Mặt Trời chiếu vào cành cây phía trên nhiều hơn cành cây phía dưới. Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá cây yếu, tạo được ít chất hữu cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp và kèm khả năng lấy nước kém nên cành phía dưới bị khô héo dần và sớm rụng. Bài 4: (trang 125 SGK Sinh 9) Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào? Ánh sáng ảnh hưởng tới khả năng định hướng di chuyển trong không gian, là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật. Giải bài tập trang 129 SGK Sinh lớp 9: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật A. Tóm tắt lý thuyết: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 50oC. Tuy nhiên, cũng có một số loại sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. Sinh vật được chia thành hai nhóm: sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt. Thực vật và động vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. Thực vật được chia thành hai nhóm: thực vật ưa ẩm và chịu hạn. Động vật cũng có hai nhóm: động vật ưa ẩm và ưa khô. Bài 1: (trang 129 SGK Sinh 9) Vì sao nói nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật? Vì mỗi loài sinh vật chỉ sống được trong một giới hạn nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ ảnh hưởng tới các đặc điểm hình thái (thực vật rụng lá, có lớp bần dày, có vảy mỏng bao bọc chồi lá…, động vật có lông dày). Nhiệt độ có ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí của sinh vật như quang hợp, hô hấp,… Nhiệt độ có ảnh hưởng tới tập tính của động vật như tập tính tránh nóng ngủ hè, tránh lạnh ngủ đông,… Bài 2: (trang 129 SGK Sinh 9)Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm này có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao? Sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ nhiệt độ của môi trường vì: – Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài. – Cơ thể sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
22 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
Giải bài tập trang 134 SGK Sinh lớp 9: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật A. Tóm tắt lý thuyết: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật Trong tự nhiên, thường không có sinh vật nào sống tách biệt với các sinh vật khác. Thông qua các mối quan hệ cùng loài và khác loài, các sinh vật luôn luôn hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau. Các sinh vật cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các nhóm cá thể. Tuy nhiên, khi gặp điều kiện bất lợi các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau dẫn tới một số cá thể sống tách ra khỏi nhóm. Trong mối quan hệ khác loài, các sinh vật hoặc hỗ trợ hoặc đối địch với nhau. Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các sinh vật. Trong quan hệ đối địch, một bên sinh vật được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả hai bên cùng bị hại. Bài 1: (trang 134 SGK Sinh 9) Các sinh vật cùng loài hỗ trợ và cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện? + Hỗ trợ khi sinh vật sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích (hoặc thể tích) hợp lí và có nguồn sống đầy đủ. + Cạnh tranh khi gặp điều kiện bất lợi như số lượng cá thể quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, nơi ở… Bài 2: (trang 134 SGK Sinh 9) Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một dạng điều tiết sự biến động của quần thể loài thực vật đó nhằm mục đích sinh tồn và duy trì quần thể ở trạng thái cân bằng và ổn định. Khi cây mọc quá dày, các cá thể trong quần thể đó có bộ rễ rất sát nhau và có khả năng sử dụng dinh dưỡng như nhau, nhưng các cây nhỏ hơn sẽ bị các cây lớn che mất bộ lá (cơ quan quang hợp) dẫn đến tình trạng phát triển mất cân bằng giữa phần trên và phần dưới của cây, kết quả là cây nhỏ bị chết. Đó là hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật. Hiện tượng tự tỉa thưa là hiện tượng cạnh tranh cùng loài, cạnh tranh về nơi ở ánh sáng dinh dưỡng, điều này dẫn tới các cá thể non yếu, không có khả năng cạnh tranh với các cá thể khác sẽ dẫn tới việc các cá thể này bị chết. Hiện tượng tỉa thưa diễn ra mạnh mẽ nhất khi sự cạnh tranh trong cùng một quần thể diễn ra càng mạnh mẽ (nơi ở, ánh sáng, dinh dưỡng) đặc biệt là ánh sáng. Bài 3: (trang 134 SGK Sinh 9) Hãy tìm thêm các ví dụ minh họa quan hệ hỗ trợ đối địch của các sinh vật khác loài. Trong các ví dụ đó, những sinh vật nào là sinh vật được lợi hoặc bị hại? Quan hệ đối địch: – Trong ruộng lúa có nhiều loài cỏ dại gây hại cho lúa, sâu rầy gây hại cho lúa. – Bọ dừa phá hoại vườn dừa làm năng suất vườn dừa giảm. Quan hệ hỗ trợ: Trong vườn xen canh dừa và chuối. Dừa che mát, chắn bớt gió cho chuối, ngược lại chuối che mát, giữ ẩm cho đất ở gốc dừa Bài 4: (trang 134 SGK Sinh 9)Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng? Cần trồng cây và nuôi động vật với mật độ hợp lí, áp dụng các kĩ thuật tỉa thưa đối với thực vật hoặc tách đàn đối với động vật khi cần thiết, cung cấp thức ăn đầy đủ và vệ sinh môi trường sạch sẽ.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp lông, da hoặc lớp mỡ dưới da hoặc điều chỉnh mao mạch gần dưới da. Khi cơ thể cần tỏa nhiệt, mạch máu dưới da dãn ra, tăng cường thoát hơi nước và phát tán nhiệt.. Bài 3: (trang 129 SGK Sinh 9)Hãy so sánh đặc điểm khác nhau giữa hai nhóm cây ưa ẩm và chịu hạn? + Cây sống nơi ẩm ướt và thiếu sáng có phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển. + Cây sống nơi ẩm ướt nhưng có nhiều ánh sáng (ở ven bờ ruộng, hồ, ao) có phiến lá hẹp, mô giậu phát triển. – Cây sống nơi khô hạn hoặc có cơ thể mọng nước hoặc lá và thân cây tiêu giảm, lá biến thành gai. Bài 4: (trang 129 SGK Sinh 9)Hãy kể tên 10 động vật thuộc hai nhóm động vật ưa ẩm và ưa khô? – Động vật thuộc nhóm ưa ẩm: ễnh ương, dế, còng, cuốn chiếu, cóc, nhái, mối, sâu ăn lá, con bà chằn, rết. – Động vật thuộc nhóm ưa khô: kì nhông, rắn, gà, ngỗng, chó, mèo, bò, dê, hổ, khỉ.
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
23 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Giải bài tập trang 142 SGK Sinh lớp 9: Quần thể sinh vật A. Tóm tắt lý thuyết: Quần thể sinh vật Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Quần thể mang những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ cơ thể. Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc vào nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường. Khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. Khi đó, mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng. Bài 1: (trang 142 SGK Sinh 9) Hãy lấy hai ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau. Ví dụ trong quần thể ong mật: + Có sự phân công để cùng hỗ trợ cho nhau: – Ong chúa: chuyên nhiệm vụ sinh sản. – Ong thợ có nhóm giữ nhiệm vụ hút mật, lấy phấn hoa, có nhóm làm vệ sinh tổ, nhóm bảo vệ… + Khi số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh gây ra sự cạnh tranh gay gắt nhau về thức ăn, nơi ở dẫn đến sự xẻ đàn thì cạnh tranh mới được giảm nhẹ. Bài 2: (trang 142 SGK Sinh 9)Từ bảng số lượng cá thể của ba loài sau, hãy vẽ hình tháp tuổi của từng loài trên giấy kẻ li và nhận xét hình tháp đó thuộc dạng hình tháp gì? Loài sinh vật Nhóm tuổi t ước sinh Nhóm tuổi đang sinh sản Nhóm tuổi sau sinh sản sản Chuột đồng 50 con/ha 48 con/ha 10 con/ha Chim trĩ 75 con/ha 25 con/ha 5 con/ha Nai 15 con/ha 50 con/ha 5 con/ha Hình tháp của chuột đồng có dạng ổn định. Hình tháp của chim trĩ có dạng phát triển. Hình tháp của nai có dạng giảm sút. Bài 3: (trang 142 SGK Sinh 9)Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào? Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể trong trường hợp mật độ xuông thấp hoặc tăng cao duy trì trạng thái cân bằng của quần thể: + Khi mật độ cá thể quá cao, điều kiện sống suy giảm, trong quần thể xuất hiện những dấu hiệu làm giảm số lượng cá thể như hiện tượng di cư của một bộ phận cá thể trong quần thể, giảm khả năng sinh sản và mắn đẻ của các cá thể cái, giảm mức sống sót của các cá thể non và già,… + Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định, quần thể có cơ chế điều chỉnh số lượng theo hướng ngược lại, khả năng sinh sản và khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể tăng cao hơn. Giải bài tập trang 149 SGK Sinh 9: Quần xã sinh vật A. Tóm tắt lý thuyết: Quần xã sinh vật Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật. Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã. Bài 1: (trang 149 SGK Sinh 9)Thế nào là một quần xã? Quần xã khác với quần thể như thế nào? – Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian có các điều kiện sinh thái tương tự nhau. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. – Quần thể là tập hợp những cá thể cùng một loài sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Các cá thể trong quần thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau. Bài 2: (trang 149 SGK Sinh 9) Hãy lấy một ví dụ về một quần xã sinh vật mà em biết. Trả lời các câu hỏi gợi ý sau: – Kể tên các loài trong quần xã đó.
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
24 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
– Rừng dừa là một quần xã gồm có các quần thể: dừa, chuối, cỏ, bọ dừa, giun đất, vi sinh vật… – Dừa che mát, chắn bớt gió cho chuối. – Chuối che mát và giữ ẩm gốc cho dừa. – Giun làm xốp đất cho dừa, chuối, cỏ. – Cỏ giữ ẩm gốc cho dừa, chuối đồng thời cạnh tranh chất dinh dưỡng trong đất với dừa, chuối. – Dừa, chuối, cỏ giữ cho đất ẩm, có nhiệt độ thích hợp cho hệ vi sinh vật phát triển. – Vi sinh vật biến đổi xác thực vật, động vật thành chất mùn cho cỏ, dừa, chuối. Bài 3: (trang 149 SGK Sinh 9) Hãy nêu những tính chất về số lượng và thành phần loài của quần xã. Nguyên phân Giảm phân Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng Xảy r ở tế bào sinh dục cái 1 lần phân bào gồm 2 lần phân bào liên tiếp Có sự phân li đồng đều của các cặp NST kép Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các tương ơng về hai cực tế bào cặp NST kép tương đồng về hai cực tế bào 1 tế bào mẹ (2n) nguyên phân tạo ra hai tế bào 1 tế bào mẹ (2n) giảm phân tạo bốn tế bào con, con, mỗi tế bào con có bộ NST lưỡng bội (2n) mỗi tế bào con có bộ NST đơn bội (n) Bài 4: (trang 149 SGK Sinh 9) Thế nào là cân bằng sinh học? Hãy lấy ví dụ minh họa về cân bằng sinh học Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn luôn được không chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Giải bài tập trang 153 SGK Sinh 9: Hệ sinh thái A. Tóm tắt lý thuyết: Hệ sinh thái Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau bởi nhiều mối quan hệ, trong đó quan hệ dinh dưỡng có vai trò quan trọng được thể hiện qua chuỗi và lưới thức ăn. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm 3 thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Bài 1: (trang 153 SGK Sinh 9) Hãy cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần sinh thái đó Ví dụ hệ sinh thái nước đứng ở một ao, gồm có các thành phần chính: - Sinh vật sản xuất: rong, bèo, cây thủy sinh, tảo hiển vi. - Sinh vật tiêu thụ cấp 1: cá nhỏ ăn rong, bèo, tôm, động vật nổi, tép, cua - Sinh vật tiêu thụ cấp 2: cá to, vừa. - Sinh vật tiêu thụ cấp 3: cá lớn. - Sinh vật phân giải: vi sinh vật. Bài 2: (trang 153 SGK Sinh 9) Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật: cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ. Một số gợi ý về thức ăn như sau:
N
– Các loài đó có liên hệ với nhau như thế nào? – Khu vực phân bố của quần xã.
- Cây cỏ là thức ăn của bọ rùa, châu chấu. - Ếch nhái ăn bọ rùa, châu chấu. - Rắn ăn ếch nhái, châu chấu. - Gà ăn cây cỏ và châu chấu. - Cáo ăn thịt gà. GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
25 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
Giải bài tập trang 165 SGK Sinh 9: Ô nhiễm môi trường A. Tóm tắt lý thuyết: Ô nhiễm môi trường Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường: ô nhiễm do thải các chất khí độc vào bầu khí quyển, ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất độc, ô nhiễm do các chất phóng xạ, ô nhiễm do các chất thải lỏng và rắn, ô nhiễm do các tác nhân sinh học. Ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra như việc đốt cháy nhiên liệu (củi, than, dầu mỏ, khí đốt) trong công nghiệp giao thông vận tải và đun nấu và do một số hoạt động của tự nhiên như núi lửa, lũ lụt. Các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, diệt nấm dùng không đúng cách và dùng quá liều lượng sẽ có tác động bất lợi tới toàn bộ hệ sinh thái và ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. Ô nhiễm môi trường tạo điều kiện cho nhiều loại sinh vật gây bệnh cho người và động vật phát triển. Mỗi người cần phải tích cực chống ô nhiễm môi trường để phòng bệnh Bài 1: (trang 165 SGK Sinh 9) Những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường? Ô nhiễm do hoạt động giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, chất thải trong sinh hoạt, chất thải từ các bệnh viện, sử dụng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp, do hậu quả của chiến tranh… ô nhiễm từ chất thải có nhiễm phóng xạ, từ các vụ thử vũ khí hạt nhân. Bài 2: (trang 165 SGK Sinh 9) Tác hại của ô nhiễm môi trường là gì? Ô nhiễm môi trường gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác, tạo điều kiện cho nhiều loài vi sinh vật gây bệnh phát triển… Ví dụ: khói, bụi từ hoạt động vận tải và sản xuất công nghiệp gây bệnh phổi. Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách có tác động bất lợi tới toàn bộ hệ sinh thái, ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. Năng lượng nguyên tử và các chất thải phóng xạ có khả năng gây đột biến ở người và sinh vật, gây ra một số bệnh di truyền, bệnh ung thư. Ô nhiễm môi trường còn góp phần làm suy thoái các hệ sinh thái, môi trường sống của con người và sinh vật. Bài 3: (trang 165 SGK Sinh 9). Hãy lấy ví dụ minh họa: -Chất thải từ các nhà máy làm ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên -Rác thải sinh hoạt gây ô nhiễm môi trường -Mạch nước ngầm bị ô nhiễm
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
… (Dựa vào kiến thức đã biết trong các lớp trước và trong thực tế, em hãy đưa ra thêm về quan hệ thức ăn có thể có của các loài còn lại và vẽ toàn bộ một lưới thức ăn). Giải bài tập trang 160 SGK Sinh 9: Tác động của con người đối với môi trường A. Tóm tắt lý thuyết: Tác động của con người đối với môi trường Nhiều hoạt động của con người gây hậu quả xấu đối với môi trường: làm mất các loài sinh vật làm suy giảm các hệ sinh thái hoang dã, làm mất cân bằng sinh thái. Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là phá hủy thảm thực vật, từ đó gây ra xói mòn và thoái hóa đất, ô nhiễm môi trường, hạn hán, lụt lội, lũ quét. Con người đã và đang nỗ lực để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. Mỗi người đều phải có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường sống của mình. Bài 1: (trang 160 SGK Sinh 9)Trình bày nguyên nhân dẫn tới suy thoái môi trường do hoạt động của con người. Do con người hái lượm, săn bắt động vật hoang dã, chăn thả gia súc, đốt rừng, khai thác khoáng sản, phát triển nhiều khu dân cư, chiến tranh đã làm mất nơi ở, mất nhiều loài sinh vật, làm đất bị xói mòn và thoái hóa, gây hạn hán, cháy rừng, ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái. Bài 2: (trang 160 SGK Sinh 9) Kể tên những việc làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên mà em biết tác hại của những việc làm đó; những hành động cần thiết để khắc phục ảnh hưởng xấu đó rồi liệt kê vào bảng sau: Đáp án và hướng dẫn giải bài 2: Tên việc làm Tác hại Cần làm gì để khắc phục Săn b t thú quý hiếm Gây tiệt chủng ở một số loài Chăm sóc, bảo vệ thú quý làm mất cân bằng sinh thái hiếm Khai thác rừng bừa bãi Xói mòn, thoái hóa đất, lũ lụt, Khai thác rừng hợp lí, bảo vệ khí hậu bất thường, mất cân rừng và trồng rừng bằng sinh thái Xả rác, chất thải bừa bãi Ô nhiễm môi trường Ý thức bảo vệ môi trường, giữ vệ sinh nơi ở và nơi công cộng
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
26 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3: -Chất thải từ các nhà máy làm ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên: VD: Nhà máy sản gạch xả khói từ lò gạch ra môi trường mỗi ngày gây ô nhiễm không khí, khói bụi khắp nơi. - Rác thải sinh hoạt gây ô nhiễm môi trường VD: Thức ăn thừa được đổ ở ven đường gây mùi khó chịu ruồi bọ bâu vào, gây mất mĩ quan và ảnh hưởng tới không khí. -Mạch nước ngầm bị ô nhiễm Nước ngầm bị ô nhiễm nên nồng độ sắt trong nước cao, chứa nhiều vi khuẩn gây hại cho người. Bài 4: (trang 165 SGK Sinh 9) Hãy cho biết nguyên nhân của việc ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau và quả. Nguyên nhân là do người trồng rau quả đã sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách. Ví dụ: dùng sai loại thuốc, thuốc không đảm bảo chất lượng, dùng quá liều lượng hoặc không tuân thủ quy định về thời gian và thu hoạch rau và quả sau khi phun thuốc bảo vệ thực vật – thu hoạch rau và quả sớm sau khi phun thuốc và bán cho người tiêu dùng… Giải bài tập trang 169 SGK Sinh 9: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo) A. Tóm tắt lý thuyết: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo) Hậu quả của ô nhiễm môi trường là làm ảnh hưởng tới sức khỏe và gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật. Con người hoàn toàn có khả năng hạn chế ô nhiễm. Có nhiều biện pháp phòng chống ô nhiễm như xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm, sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm như năng lượng gió, năng lượng mặt trời, xây dựng nhiều công viên, trồng cây xanh để hạn chế bụi và điều hòa khí hậu. Cần tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm. Trách nhiệm của mỗi người là phải hành động để phòng chống ô nhiễm, góp phần bảo vệ môi trường sống của chính mình và cho các thế hệ mai sau. Bài 1: (trang 169 SGK Sinh 9) Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. Có nhiều biện pháp chống ô nhiễm như các biện pháp xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm, sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm như năng lượng gió, năng lượng mặt trời… xây dựng nhiều công viên, trồng cây xanh để hạn chế bụi và điều hòa khí hậu… cần tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm… Bài 2: (trang 169 SGK Sinh 9) Tại địa phương em đã có tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường với sức khỏe con người. Theo em phải khắc phục ô nhiễm môi trường bằng cách nào? + Tại địa phương em đã có những tác nhân ô nhiễm môi trường như khói thải của nhà máy gạch, rác thải sinh hoạt không được xử lý được vứt bừa bãi ven đường hoặc sông ngòi. + Không khí ô nhiễm có thể giết chết nhiều cơ thể sống trong đó có con người. Ô nhiễm ozone có thể gây bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, viêm họng, đau ngực, tức thở. Ô nhiễm nước gây ra xấp xỉ 14.000 cái chết mỗi ngày, chủ yếu do ăn uống bằng nước bẩn chưa được xử lý ở các nước đang phát triển. Các loài động vật có thể xâm lấn, cạnh tranh chiếm môi trường sống và làm nguy hại cho các loài địa phương, từ đó làm giảm đa dạng sinh học. Khí CO2 sinh ra từ các nhà máy và các phương tiện qua lại còn làm tăng hiệu ứng nhà kính, làm Trái Đất ngày một nóng dần lên, các khu sinh thái sẵn có dần bị phá hủy + Học sinh cần: vận động trồng thêm cây xanh, hạn chế dùng túi nylon (vì chỉ dùng 1 lần rồi bỏ), không vứt chai nhựa ra môi trường, tiết kiệm điện nước, thực hiện tốt chương trình “Vì hành tinh xanh”, không xả rác bừa bãi, là học sinh thì chúng ta phải biết giữ gìn vệ sinh chung, phải tuyên truyền sâu rộng trong quần chúng và làm sao cho họ biết được tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường, khi môi trường bị ô nhiễm thì sức khỏe của chúng ta cũng sẽ bị ảnh hưởng. Mọi người cần tạo cho mình lối sống sạch cũng như là muốn có được sức khỏe tốt thì phải giữ gìn môi trường xung quanh ta luôn xanh sạch đẹp. Không nên vứt rác bừa bãi không khạc nhổ bừa bãi, phải có tinh thần tự giác trong việc giữ gìn vệ sinh chung. Giải bài tập trang 177 SGK Sinh 9: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên A. Tóm tắt lý thuyết: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu gồm: Tài nguyên không tái sinh (than đá, dầu lửa) là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
27 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi (tài nguyên sinh vật, đất, nước). Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, gió, sóng, thủy triều) được nghiên cứu sử dụng ngày một nhiều, thay thế dần các dạng năng lượng đang bị cạn kiệt và hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường. Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa bảo đảm duy trì, lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ mai sau. Bảo vệ rừng và cây xanh trên mặt đất sẽ có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác. Bài 1: (trang 177 SGK Sinh 9)Tài nguyên không tái sinh và tái sinh khác nhau như thế nào? – Tài nguyên không tái sinh là nguồn tài nguyên sau khi khai thác và sử dụng bị cạn kiệt dần, như tài nguyên khoáng sản. – Tài nguyên tái sinh là nguồn tài nguyên sau khi sử dụng có thể tái sinh và ngày càng phong phú hơn nếu được quản lí tốt, như tài nguyên đất, nước, sinh vật. biển và tài nguyên nông nghiệp. Bài 2: (trang 177 SGK Sinh 9) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Chúng ta phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên vì tài nguyên không phải là vô tận. Chúng ta cần phải sử dụng hợp lí để vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa bảo đảm duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau. Bài 3: (trang 177 SGK Sinh 9) Nguồn năng lượng như thế nào được gọi là nguồn năng lượng sạch? Nguồn năng lượng vĩnh cửu như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nhiệt từ trong lòng trái đất, khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường. Đó là năng lượng sạch. Bài 4: (trang 177 SGK Sinh 9) Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác như tài nguyên đất và nước? Bảo vệ rừng và cây xanh trên mặt đất sẽ có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác. Rừng có vai trò quan trọng trong việc hình thành và bảo vệ đất. Cây rừng hấp thụ các chất khoáng và nước trong đất, nhưng đất rừng không bị nghèo và khô dần. Xác sinh vật rừng sau khi được phân giải sẽ cung cấp một lượng khoáng cho đất. Ở những vùng có rừng che phủ thì sau những trận mưa lớn, cây rừng đã giữ nước mưa làm cho nước ngấm được vào đất và lớp thảm mục nhiều hơn, đất không bị khô. Khi chảy trên mặt đất, nước luôn va vào gốc cây nên chảy chậm lại. Do vậy, rừng có vai trò quan trọng trong việc hạn chế xói mòn đất nhất là xói mòn trên sườn dốc đồng thời cũng chống được bồi lấp lòng sông, lòng hồ, các công trình thủy lợi, thủy điện. Giải bài tập trang 179 SGK Sinh 9: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã A. Tóm tắt lý thuyết: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã Bảo vệ các khu rừng hiện có, kết hợp với trồng cây gây rừng là biện pháp rất quan trọng nhằm bảo vệ và khôi phục môi trường đang bị suy thoái. Thảm thực vật có tác dụng chống xói mòn đất, giữ ẩm cho đất. Thực vật còn là thức ăn và nơi ở của các loài sinh vật khác. Trồng cây gây rừng kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật sẽ góp phần bảo vệ các nguồn gen quý. Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm và lai tạo ra các giống sinh vật có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu tốt là việc làm hết sức cần thiết và có hiệu quả để bảo vệ thiên nhiên. Mỗi chúng ta đều có trách nhiệm trong việc gìn giữ và cải tạo thiên nhiên. Bài 1: (trang 179 SGK Sinh 9) Hãy nêu những biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã? Có hai biện pháp chủ yếu là bảo vệ tài nguyên sinh vật và cải tạo các hệ sinh thái đã bị thoái hóa. – Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã: + Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn,… + Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. – Cải tạo các hệ sinh thái đã bị thoái hóa. + Trồng cây gây rừng trên những vùng đất trống, đồi trọc. + Tăng cường công tác thủy lợi và tưới tiêu hợp lí. + Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh. + Luân canh hợp lí. + Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp có năng suất cao. Bài 2: (trang 179 SGK Sinh 9) Mỗi học sinh chúng ta cần làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên?
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
28 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Bản thân ý thức và hành động bảo vệ thiên nhiên tuyên truyền với người thân, bạn bè, láng giềng có ý thức và hành động bảo vệ thiên nhiên. Giải bài tập trang 183 SGK Sinh 9: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái A. Tóm tắt lý thuyết: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái Trái Đất của chúng ta chia ra nhiều vùng với các kiểu hệ sinh thái khác nhau, là cơ sở cho sự đa dạng của các loài sinh vật. Các hệ sinh thái quan trọng cần bảo vệ là hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nông nghiệp. Có nhiều phương pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng, ví dụ: xây dựng kế hoạch khai thác ở mức độ hợp lí; xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia; phòng chống cháy rừng; vận động đồng bào dân tộc định canh, định cư; trồng rừng; tăng cường công tác giáo dục bảo vệ rừng. Bảo vệ hệ sinh thái biển trước hết cần có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải, bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm, đồng thời chống ô nhiễm môi trường biển. Biện pháp duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái nông nghiệp là bên cạnh việc bảo vệ cần phải cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao. Mỗi quốc gia và mọi người dân đều phải có trách nhiệm bảo vệ các hệ sinh thái, góp phần bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất. Bài 1: (trang 183 SGK Sinh 9) Hãy nêu các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất, lấy ví dụ. Đáp án và hướng dẫn giải bài 1: Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất: - Hệ sinh thái trên cạn, gồm + Các hệ sinh thái rừng (rừng mưa nhiệt đới, rừng lá rộng rụng lá theo mùa, rừng ôn đới, rừng lá kim..) + Các hệ sinh thái thảo nguyên. + Các hệ sinh thái hoang mạc. + Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng. + Hệ sinh thái núi đá vôi - Hệ sinh thái nước mặn gồm: + Hệ sinh thái vùng biển khơi. + Các hệ sinh thái vùng ven bờ (rừng ngập mặn, rạn san hô, đầm phá ven biển…). - Hệ sinh thái nước ngọt, gồm: + Các hệ sinh thái sông, suối (hệ sinh thái nước chảy). + Các hệ sinh thái hồ, ao (hệ sinh thái nước đứng). Bài 2: (trang 183 SGK Sinh 9) Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái rừng? Biện pháp bảo vệ? Đáp án và hướng dẫn giải bài 2: - Cần bảo vệ hệ sinh thái rừng vì: Bảo vệ hệ sinh thái rừng là bảo vệ môi trường sống của nhiều loài sinh vật. Hệ sinh thái rừng được bảo vệ sẽ góp phần điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất. - Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng: + Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp. + Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,… + Trồng rừng. + Phòng cháy rừng. + Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư. + Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng. + Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng Bài 3: (trang 183 SGK Sinh 9) Vì sao cần bảo vệ sinh thái biển? Biện pháp bảo vệ? Đáp án và hướng dẫn giải bài 3: – Cần bảo vệ hệ sinh thái biển vì: Các loài động vật trong hệ sinh thái biển rất phong phú, là nguồn thức ăn giàu đạm chủ yếu của con người. Tuy nhiên, tài nguyên sinh vật biển không phải là vô tận. Hiện nay, do mức độ đánh bắt hải sản tăng quá nhanh nén nhiều loài sinh vật biển có nguy cơ bị cạn kiệt. – Biện pháp bảo vệ: Có nhiều biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển. Bảo vệ hệ sinh thái biển trước hết cần có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải, bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm, đồng thời chống ô nhiễm môi trường biển. Bài 4: (trang 183 SGK Sinh 9)Hãy chứng minh rằng nước ta là nước có hệ sinh thái nông nghiệp phong phú. Cần làm gì để bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái đó? Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
29 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
- Nước ta có hệ sinh thái nông nghiệp phong phú; nhờ hệ sinh thái này cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người và nguyên liệu cho công nghiệp, bảo đảm sự phát triển ổn định về kinh tế cũng như môi trường. Hệ sinh thái nông nghiệp ờ nước ta chủ yếu gồm các vùng sinh thái nông nghiệp như: + Vùng núi phía Bắc có các loại cây trồng chủ yếu: cây công nghiệp (quế, hồi,…) cây lương thực (lúa). Vùng trung du phía Bắc: cây chè Vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng: lúa nước,… Vùng Tây Nguyên: cà phê, cao su, chè, đỗ…. + Vùng đồng bằng châu thổ sông Cửu Long: lúa nước,… - Biện pháp để bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái đó là duy trì các hệ sinh thái chủ yếu, đồng thời cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả. Giải bài tập trang 185 SGK Sinh 9: Luật bảo vệ môi trường A. Tóm tắt lý thuyết: Luật bảo vệ môi trường Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên. Luật Bảo vệ môi trường quy định: Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, bảo đảm cân bằng sinh thái, ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường, khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam. Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp. Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường. Mọi người đều có trách nhiệm thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường. Bài 1: (trang 185 SGK Sinh 9)Trình bày sơ lược hai nội dung về phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường của Luật bảo vệ môi trường Việt Nam – Phòng, chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (chương II). Quy định về phòng chống suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật, các hệ sinh thái, đa dạng sinh học, cảnh quan. Cấm nhập khẩu: các chất thải vào Việt Nam. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (Chương III): Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp. Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường. Bài 2: (trang 185 SGK Sinh 9) Hãy liệt kê những hành động làm suy thoái môi trường mà em biết trong thực tế.Thử đề xuất cách khắc phục. Hành động làm suy thoái môi trường Cách khắc phục Khai thác rừng bừa bãi Trồng cây gây rừng, khai thác rừng hợp lí Săn bắn động vật hoang dã Xây dựng các khu rừng quốc gia để bảo vệ thiên nhiên và động vật hoang dã, lưu giữ những nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tiệt chủng. Cấm săn bắt động vật hoang dã Sử dụng đất không hợp lí Có quy hoạch sử dụng đất, cải tạo đất đúng mục đích. Bài 3: (trang 185 SGK Sinh 9) Mỗi học sinh cần làm gì để thực hiện tốt Luật bảo vệ môi trường. Để bảo vệ môi trường chúng ta hãy cùng nhau vận động trồng thêm cây xanh, hạn chế dùng túi nylon (vì chỉ dùng 1 lần rồi bỏ), đừng liệng chai nhựa ra môi trường, tiết kiệm điện nước, chuyển sang dùng năng lượng bền vững, đẩy nhanh canh tác hữu cơ, chuyển sang dùng thực phẩm dinh dưỡng không dùng động vật để giảm bớt khí thải, giảm bớt ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính, để Địa Cầu chúng ta không còn nóng thêm nữa.
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
30 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
g) Khi đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan sẽ thay đổi. Hãy cho biết những thay đổi của các nhân tố sinh thái đó? Trả lời: - Cây phong lan sống trong rừng rậm thường ở dưới tán rừng nên ánh sáng chiếu thường yếu (rừng thường có nhiều tầng cây). Khi chuyển về vườn nhà, cây cối mọc thưa hơn nên ánh sáng chiếu vào cây phong là mạnh hơn. - Cây phong lan sống trong rừng có độ ẩm cao hơn trong vườn nhà, chịu tác động của nhiệt độ trong rừng ổn định hơn ở ngoài rừng. h) Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0 0C đến +900C, trong đó điểm cực thuận là +550C. Trả lời: Sơ đồ tác động của nhiệt độ lên loài vi khuẩn suối nước nóng
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
Trả lời: - Quần thể: 2,5,6,9,11 - Không phải quần thể: 1,3,4,7,8,10,12 f) Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái. Trả lời: - Nhân tố vô sinh: mức độ ngập nước, độ dốc, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, áp suất, gỗ mục, gió thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp, lượng mưa ... có tác động đến đời sống của chuột. - Nhân tố hữu sinh: Kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá cây... có ảnh hưởng đến đời sống của chuột.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SINH THÁI 1. Bài tập về Sinh vật và môi trường. a) Hãy kể tên một số loài động vật thuộc hai nhóm động vật ưa ẩm và ưa khô? + Động vật ưa ẩm: ếch nhái, giun, lươn, ốc sên, sâu rau, gián… + Động vật ưa khô: hổ, linh cẩu, khỉ, đà điểu, sơn dương, bò rừng… b) Hãy kể tên một số loài thực vật thuộc hai nhóm thực vật ưa sáng, ưa bóng? + Thực vật ưa sáng: thanh long, sen, tiêu, ớt, mướp, lúa, chuối, nhãn.. + Thực vật ưa bóng: lan, mộc lan, hải đường, vạn niên thanh, gừng, riềng… c) Hãy kể tên một số loài thực vật thuộc hai nhóm ưa ẩm, chịu hạn? + Thực vật ưa ẩm: lan, thiên lý, rọc mùng, rau mác… + Thực vật chịu hạn: xương rồng, hoa giấy, thanh long, thông… d) Hãy kể tên một số loài động vật thuộc hai nhóm ưa sáng, ưa tối? + Động vật ưa sáng: dê, cừu, trâu, bò, gà, bồ câu… + Động vật ưa tối: cú mèo, dơi, bướm đêm, muỗi, nhím, … e) Các ví dụ sau đâu là quần thể sinh vật, đâu không phải quần thể sinh vật? (1) Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới. (2) Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam. (3) Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao. (4) Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau. (5) Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc vào lượng thức ăn có trên cánh đồng. (6) Tập hợp cá trắm cỏ trong ao. (7) Chim ở lũy tre làng. (8) Bèo trên mặt ao. (9) Loài Vọoc quần đùi trắng ở khu bảo tồn rừng Cúc Phương. (10) Các cây ven hồ. (11) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa. (12) Chuột trong vườn.
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
31 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Mức độ sinh trứởng
Khoậng cức thuận
0
0
Ơ H 0
55 C
90 C
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
.Q
2. Bài tập về Hệ sinh thái. 2.1 Các dạng bài tập liên quan tới lưới thức ăn và chuỗi thức ăn: 2.1.1. Xác định một loài động vật nào đó là động vật tiêu thụ bậc mấy trong lưới thức ăn. * Các bước giải bài tập chuỗi – lưới thức ăn Bước 1: Xác định các thành phần của hệ sinh thái mà đề bài đã cho. Phải xác định được: - Sinh vật sản xuất: Thực vật. - Sinh vật tiêu thụ: + Động vật ăn sinh vật sản xuất( ăn thực vật): động vật tiêu thụ bậc 1 + Động vật ăn thịt: Động vật tiêu thụ bậc 2, bậc 3, bậc n … - Sinh vật phân hủy Bước 2: Xây dựng chuỗi – lưới thức ăn hoàn chỉnh. Dạng 1: Xác định một loài động vật nào đó là động vật tiêu thụ bậc mấy trong lưới thức ăn. Ví dụ 1: Cho các dữ liệu sau: Cây cỏ, bọ rùa, gà, cáo , diều hâu, rắn, dê, ếch, châu chấu, hổ, vi sinh vật. Em hãy xây dựng lưới thức ăn và xác định bậc dinh dưỡng của các sinh vật ở lưới thức ăn đó. Trả lời: +Xác định các bậc dinh dưỡng của các sinh vật trong lưới thức ăn. - Sinh vật sản xuất: Cây cỏ. - Sinh vật tiêu thụ bậc 1: bọ rùa, châu chấu, dê. - Sinh vật tiêu thụ bậc 2: ếch, gà, diều hâu, hổ - Sinh vật tiêu thụ bậc 3: rắn, diều hâu, cáo, hổ. - Sinh vật tiêu thụ bậc 4: hổ - Sinh vật phân giải: Vi sinh vật. + Vẽ lưới thức ăn (1) Bọ Ếch Rắn rùa Cây cỏ Diều hâu Vi sinh vật Châu chấu Gà Cáo Hổ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
0C
N
Điệm cức thuận
N
(Giởi hận Nhiệt trên) Điệm gây độ chệt
Y
(Giởi hận dứởi) Điệm gây chệt
D
IỄ N
Đ
Dê Dạng 2: Nếu một loài nào đó trong lưới thức ăn bị tiêu diệt thì điều gì xảy ra (Vai trò, mối liên quan của các loài) Ví dụ 2: Cho sơ đồ một lưới thức ăn(1) ở trên. Nếu tiêu diệt quần thể Ếch nhái thì quần xã trên sẽ biến động như thế nào? Giải thích? - Nếu tiêu diệt quần thể Ếch nhái thì các quần thể có liên quan về dinh dưỡng như bọ rùa, châu chấu, rắn, diều hâu… sẽ bị dao động về số lượng, sau đó quần xã sẽ đạt trạng thái cân bằng mới. Dạng 3: Chỉ ra mắt xích chung của lưới thức ăn. Bước 1: Xét được các chuỗi thức ăn để thấy được các mắt xích chung. Bước 2: Kết luận Ví dụ 3: Lấy ví dụ 1 ở trên. Tìm mắt xích chung trong lưới thức ăn trên. Hướng dẫn:
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
32 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP Đ ẠO G N
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
- Xét các chuỗi thức ăn có mắt xích chung(ít nhất phải tham gia vào 2 chuỗi) - Vậy ếch nhái, rắn, diều hâu, châu chấu, gà và hổ là mắt xích chung của lưới thức ăn * Lưu ý: + Cỏ (sinh vật sản xuất) và vi sinh vật (sinh vật phân giải) ta không xét đến. + Học sinh không cần viết chuỗi thức ăn vào bài làm. Dạng 4: Dựa vào lưới thức ăn hãy cho biết 1 sinh vật nào đó tham gia vào mấy chuỗi thức ăn? Bước 1: Viết các chuỗi thức ăn có liên quan đến sinh vật mà đề bài yêu cầu. Bước 2: Kết luận. Ví dụ 4: Lấy ví dụ 1 ở trên (1) Hãy cho biết ếch tham gia vào những chuỗi thức ăn nào? - Các chuỗi thức ăn liên quan tới sâu ăn lá: + Cây cỏ → bọ rùa→ếch→rắn→ vi sinh vật. + Cây cỏ → bọ rùa →ếch→diều hâu→vi sinh vật + Cây cỏ → châu chấu→ếch→rắn→ vi sinh vật. + Cây cỏ → châu chấu→ếch→diều hâu→vi sinh vật - Vậy ếch tham gia vào chuỗi 4 thức ăn.
N
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Ơ
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
33 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng? (Đề thi chọn HSG huyện krongnang 2009-2010) a, Giới hạn sinh thái là gì? Hiểu biết về giới hạn sinh thái được con người ứng dụng gì trong trồng trọt và chăn nuôi? b, Phân tích mối quan hệ giữa nấm và tảo để tạo thành địa y? (Đề thi chọn HSG Vĩnh phúc 2010-2011) Cho biết các yếu tố cấu thành hệ sinh thái. (Đề thi chọn HSG Hà nội 2008-2009)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U
.Q
TP
ÁN
TO
9.-
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
8.
TR ẦN
H Ư
N
G
7.
Thế nào là giới hạn sinh thái? Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển như thế nào khi chúng sống trong khoảng thuận lợi, khi sống ngoài khoảng thuận lợi nhưng trong giới hạn chịu đựng và khi sống ngồi giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái nào đó?(Đề thi chọn HSG Vĩnh phúc 20092010) a, Giới hạn sinh thái được xác định phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hình thành trong quá trình nào? b, Vì sao giới hạn sinh thái ảnh hưởng đến vùng phân bố của sinh vật? (Đề thi chọn HSG Nghệ an 2008-2009) Gợi ý trả lời.......... a, Giới hạn sinh thái rộng hay hẹp phụ thuộc vào loài và môi trường - Giới hạn sinh thái được hình thành trong quá trình tiến hóa của sinh vật. b, SV có giới hạn sinh thái rộng thường có vùng phân bố rộng, dễ thích nghi . SV có giới hạn sinh thái hẹp thường có vùng phân bố hẹp, thích nghi kém . Hãy sắp xếp các hiện tượng sau vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp: 1, Chim ăn sâu; 2, dây tơ hồng bám trên bụi cây; 3, Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần rễ cây họ đậu; 4, giun kí sinh trong ruột của động vật và người; 5, Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối; 6, Nhạn bể và Cò làm tổ tập đoàn; 7, Hiện tượng liền rễ ở các cây thông; 8, Địa y; 9, Loài cây cọ mọc quần tụ thành từng đám; 10, Cáo ăn thỏ (Đề thi chọn HSG Quảng trị 2007-2008) Gợi ý trả lời.......... Quan hệ cùng loài: 7, 9 Quan hệ khác loài: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10. Cộng sinh : 3, 8 Hội sinh : 5 Hợp tác : 6 Vật kí sinh và vật chủ: 2, 4 Vật ăn thịt và con mồi: 1, 10.
Đ ẠO
6.
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
5.
Y
N
4.
N
3.
Ơ
2.
MỘT SỐ CÂU HỎI TRONG CÁC ĐỀ THI HSG VÀ CHUYÊN Giới hạn về nhiêt độ của 1 loài sinh vật là gì? Động vật biến nhiệt và động vật đẳng nhiệt có phản ứng với sự thay đổi nhiệt độ môi trường khác nhau như thế nào? (Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Vĩnh phúc 2008-2009) Nêu tên các mối quan hệ khác loài? Lấy ví dụ và cho biết đặc điểm của các mối quan hệ nêu trên? (Đề thi chọn HS, G Hà nam 2009-2010) Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường? Tại sao cần phải ban hành Luật bảo vệ môi trường? (Đề khảo sát ĐT HSG Yên lạc 2009-2010)
H
1.
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
D
IỄ N
Động vật đẳng nhiệt và động vật biến nhiệt, nhóm nào có khả năng chống chịu với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường tốt hơn? Vì sao? (Đề thi chọn HSG Vĩnh Phúc 2011-2012) Gợi ý trả lời.......... 10. Điểm khác nhau: - Động vật đẳng nhiệt có khả năng chống chịu với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường tốt hơn động vật biến nhiệt. - Vì động vật đẳng nhiệt có cơ chế điều hòa thân nhiệt (sinh nhiệt và toả nhiệt), còn động vật biến nhiệt thì không.
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
34 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
a. Nêu sự khác nhau giữa tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh? b. Ngày nay chúng ta thường nhắc đến hiện tượng ô nhiễm phóng xạ. Hãy cho biết nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu từ đâu? Vì sao chúng ta phải ngăn chặn ô nhiễm phóng xạ? (Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên Vĩnh Phúc 2013-2014) Gợi ý trả lời.......... a, Khác nhau giữa tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh: 14. - Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. - Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi b, Nguồn ô nhiễm phóng xạ: Chất thải của công trường khai thác chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân Phải ngăn chặn ô nhiễm phóng xạ vì: Chất phóng xạ có khả năng gây đột biến ở người và sinh vật, gây ra một số bệnh di truyền, bệnh ung thư…
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
a. Thế nào là một hệ sinh thái? Vì sao cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng? b. Điểm khác biệt cơ bản của lưới thức ăn so với chuỗi thức ăn là gì? Trong một lưới thức ăn hoàn chỉnh có những thành phần chủ yếu nào? (Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên Vĩnh Phúc 2013-2014) Gợi ý trả lời.......... 13. a, Khái niệm một hệ sinh thái(HS tự làm). Cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng vì: Hệ sinh thái rừng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất… b. Điểm khác biệt cơ bản ở lưới thức ăn so với chuỗi thức ăn: Lưới thức ăn gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Tại sao nói các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể đã giúp quần thể tồn tại và phát triển ổn định? (Đề thi chọn HSG Vĩnh Phúc 2012-2013) Gợi ý trả lời.......... 11. - Các mối quan hệ trên giúp quần thể tồn tại và phát triển ổn định vì: + Quan hệ hỗ trợ giúp các cá thể trong quần thể kiếm sống hiệu quả hơn, bảo vệ nhau chống lại kẻ thù tốt hơn. + Quan hệ cạnh tranh giúp quần thể duy trì số lượng và phân bố cá thể hợp lí, phù hợp với khả năng đáp ứng nguồn sống của môi trường giúp quần thể phát triển ổn định. a. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa thưa diễn ra mạnh mẽ? b. Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật để không làm giảm năng suất vật nuôi và cây trồng? (Đề thi chọn HSG Vĩnh Phúc 2013-2014) Gợi ý trả lời.......... a. Quan hệ giữa các cá thể: Quan hệ cạnh tranh cùng loài và khác loài 12. - Khi trồng cây quá dày, thiếu ánh sáng thì hiện tượng tự tỉa sẽ diễn ra một cách mạnh mẽ. b. Ứng dụng - Trong trồng trọt: Trồng cây với mật độ thích hợp, kết hợp với tỉa thưa, chăm sóc đầy đủ tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt. - Đối với chăn nuôi: Khi đàn quá đông và nhu cầu về nơi ăn chỗ ở trở nên thiếu, môi trường bị ô nhiễm ta cần tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng cùng với kết hợp vệ sinh môi trường sạch sẽ, tạo điều kiện cho vật nuôi phát triển.
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
35 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Phân tích ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật. Mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi có ý nghĩa như thế nào trong tự nhiên? (Đề thi chọn HSG Hà nam 2012-2013) Gợi ý trả lời.......... *Độ ẩm của không khí và đất ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng, phát triển, hình thái và hoạt động sinh lí của sinh vật. Mỗi loài sinh vật đều có 1 giới hạn chịu đựng về độ ẩm. - Thực vật cũng như động vật mang nhiều đặc điểm thích nghi với những môi trường có độ ẩm 16. khác nhau. - Căn cứ vào khả năng thích nghi với độ ẩm của môi trường, người ta chia thực vật thành hai nhóm là thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn, động vật cũng được chia thành hai nhóm là động vật ưa ẩm và động vật ưa khô. *Phản ánh mối quan hệ đối địch giữa các loài sinh vật. - Là cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể để đảm bảo trạng thái cân bằng của quần xã. + Vật ăn thịt là nhân tố tham gia điều chỉnh số lượng con mồi. + Bản thân con mồi cũng là nhân tố điều chỉnh số lượng vật ăn thịt. a) Cho các quần thể sinh vật sau: cây cỏ, ếch, sâu, chuột, mèo, vi sinh vật. Hãy lập 4 điểm các chuỗi thức ăn có thể có? b) Những điều kiện nào để các quần thể tạo thành quần xã sinh vật? c) Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể? Mật độ của quần thể thay đổi như thế nào? Chuyên Phan Bội Châu- Nghệ An 2011-2012 Các chuỗi thức ăn có thể có: + Cây cỏ → sâu → vi sinh vật + Cây cỏ → chuột → vi sinh vật 0,5 17. + Cây cỏ → sâu → chuột → vi sinh vật + Cây cỏ → sâu → ếch → vi sinh vật 0,5 + Cây cỏ → chuột → mèo → vi sinh vật + Cây cỏ → sâu → chuột → mèo → vi sinh vật + Cây cỏ → sâu → ếch → mèo → vi sinh vật. Viết được 4 chuỗi trở lên thì cho điểm tối đa. Những điều kiện để các quần thể tạo thành quần xã sinh vật: + Thuộc nhiều loài khác nhau. 0,25 + Cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định. 0,25
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
a. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là quần thể? Giải thích? - Tập hợp những con ốc trong ao. - Tập hợp những con cá chép có trong những cái ao ở cạnh nhau. b. Khi gặp điều kiện bất lợi, các cá thể trong quần thể cạnh tranh gay gắt làm cho một số cá thể tách khỏi nhóm. Nêu ý nghĩa của hiện tượng đó. c. Vì sao hệ sinh thái có lưới thức ăn càng phức tạp thì tính ổn định và khả năng tự điều chỉnh của hệ sinh thái càng cao? (Đề thi chọn HSG Vĩnh Phúc 2014-2015) Gợi ý trả lời.......... 15. a, Tập hợp sinh vật là quần thể: - Tập hợp những con ốc trong ao: Không là quần thể vì trong ao có nhiều loài ốc.. - Tập hợp những con cá chép có trong những cái ao ở cạnh nhau: Không là quần thể vì chúng không cùng không gian sinh sống *Ý nghĩa: Làm giảm nhẹ sự cạnh tranh và hạn chế cạn kiệt nguồn thức ăn b, HS tự làm. c, Vì : Lưới thức ăn càng phức tạp => có nhiều mắt xích chung => có nhiều loài ăn rộng => khi mất một mắt xích nào đó vẫn có thể điều chỉnh ăn loại thức ăn khác => không ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái.
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
36 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
Hãy chọn từ thích hợp chú thích sơ đồ giới hạn sinh thái sau thay cho 1, 2, 3, 4, 5. 5
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
+ Thích nghi với môi trường sống. 0,25 + Có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất. 0,25 * Những đặc trưng cơ bản của quần thể: + Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái. 0,5 + Thành phần nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản, sau sinh sản. 0,5 + Mật độ quần thể: là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích 0,25 hay thể tích. * Mật độ quần thể thay đổi: 0,25 + Theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật. 0,25 + Tăng khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào. 0,25 + Giảm mạnh do những biến động bất thường của điều kiện sống: lụt lội, cháy rừng hoặc dịch bệnh. Trong một phòng ấp trứng, ở điều kiện nhiệt độ cực thuận người ta thay đổi độ ẩm tương đối của không khí. Kết quả thu được như sau: Độ ẩm tương đối (%) 74 75 85 90 95 96 Tỉ lệ trứng nở (%) 0 5 90 90 5 0 a. Từ bảng số liệu trên, nêu nhận xét về sự phụ thuộc giữa tỉ lệ nở của trứng với độ ẩm tương đối. Xác định giá trị giới hạn dưới, giới hạn trên và khoảng cực thuận của độ ẩm không khí đối với sự nở của trứng. b. Điều gì xảy ra nếu nhiệt độ phòng ấp trứng không duy trì ở nhiệt độ cực thuận ? Giải thích. (Đề thi chọn HSG Thang hóa 2013-2014) Gợi ý trả lời.......... a. Nhận xét: Các số liệu thu được mô tả giới hạn sinh thái của sự nở trứng đối với độ ẩm: + Khi độ ẩm phòng ấp bằng 74% hoặc bằng 96% thì tỉ lệ nở của trứng bằng 0. 18. + Trong khoảng giới hạn độ ẩm (74%;85%) thì tỉ lệ nở của trứng tăng; Trong khoảng giới hạn độ ẩm (90%;96%) thì tỉ lệ nở của trứng giảm. + Trong giới hạn độ ẩm từ 85% → đến 90% thì tỉ lệ nở của trứng cao nhất và không đổi; - Giới hạn dưới, giới hạn trên, khoảng cực thuận + Giới hạn dưới: độ ẩm tương đối 75%; + Giới hạn trên: độ ẩm tương đối 95%; + Khoảng cực thuận là 85% → 90%. b. Khi nhiệt độ phòng ấp trứng không duy trì ở nhiệt độ cực thuận - Nếu giữ nguyên độ ẩm cực thuận, thay đổi nhiệt độ → tỉ lệ nở của trứng thay đổi và phụ thuộc vào nhiệt độ (nhiệt độ trở thành nhân tố sinh thái giới hạn đối với sự nở của trứng). - Nếu độ ẩm không ở khoảng cực thuận, nhiệt độ thấp hơn hoặc cao hơn nhiệt độ cực thuận → khoảng cực thuận về độ ẩm sẽ bị thu hẹp, tỉ lệ nở của trứng sẽ giảm .
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
IỄ N
Đ
4
D
19. 1
2
3
Gợi ý trả lời..........-Chú thích 1: Điểm gây chết giới hạn dưới (giới hạn dưới). - Chú thích 2: Điểm cực thuận. - Chú thích 3: Điểm gây chết giới hạn trên (giới hạn trên). - Chú thích 4: Khoảng thuận lợi. - Chú thích 5: Giới hạn chịu đựng.
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
37 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Cho quần xã sinh vật có lưới thức ăn sau:
Sói
Ch uột Thỏ
Ơ Y
N
H
Chim ăn Nhcôn trùng ện
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
.Q
a) Em hãy cho biết: loài nào là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc , sinh vật tiêu thụ bậc 2, sinh vật tiêu thụ bậc 3, sinh vật tiêu thụ bậc 4? b) Giả sử chim ăn hạt là loài chim quý hiếm cần được bảo vệ thì việc tiêu diệt hoàn toàn chim diều hâu có phải là biện pháp hữu hiệu hay không? Vì sao? 20. Gợi ý trả lời.......... a) Xác định dạng sinh vật: - Sinh vật sản xuất: thực vật. - Sinh vật tiêu thụ bậc 1: Chuột, thỏ, sóc, chim ăn hạt, côn trùng ăn thực vật. - Sinh vật tiêu thụ bậc 2: sói, diều hâu, rắn, ếch, chim ăn côn trùng, nhện. - Sinh vật tiêu thụ bậc 3: sói, diều hâu, chim ăn côn trùng, rắn. - Sinh vật tiêu thụ bậc 4: soi, diều hâu - Sinh vật phân hủy: vi sinh vật. b) Việc tiêu diệt hoàn toàn chim diều hâu để bảo vệ chim ăn hạt là loài chim quý hiếm không phải là biện pháp hữu hiệu. Vì: - Khi sử dụng chim ăn hạt làm thức ăn, diều hâu chỉ có thể bắt được dễ dàng những con già yếu, hặc mắc bệnh tật. Điều này góp phần ngăn cản sự lây lan của bệnh truyền nhiễm đối với quần thể chim. - Khi diều hâu bị tiêu diệt hoàn toàn, chim ăn hạt phát triển mạnh, những con mang gen xấu có hại vẫn sống sót và sinh sản do đó làm cho các gen xấu có hại được nhân lên và phát tán trong quần thể từ đó có thể làm cho quần thể bị suy thoái. - Khi diều hâu bị tiêu diệt hoàn toàn thì những loài như chuột, thỏ, sóc, chim ăn hạt phát triển mạnh sẽ làm tiêu diệt thực vật, từ đó làm cho quần xã có thể bị huỷ diệt do sự suy giảm nghiêm trọng sinh vật sản xuất Sơ đồ sau biểu diễn tương quan giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ 3 loài A, B, C.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ếc h
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
Sóc Chim ăn hạt Côn trùng ăn thực vật
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Vi sinh vật
Diều hâu
U
Thực vật
Rắn
toC Dựa vào sơ đồ em hãy thử đánh giá khả năng phân bố của các loài này trên Trái đất. (Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên Nam Định 2012-2013) Gợi ý trả lời.......... Loài A phân bố rộng, có thể phân bố khắp trái đất. Loài B và C phân bố hẹp. Loài B sống ở vùng có nhiệt độ thấp (VD: vùng ôn đới…). Loài C sống ở vùng có nhiệt độ cao (VD: vùng nhiệt đới…).
Đ D
IỄ N
21.
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
38 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
a) Môi trường có ảnh hưởng như thế nào tới số lượng cá thể của quần thể? b) Sự chuyển hóa năng lượng trong chuỗi thức ăn diễn ra như thế nào? (Đề thi thử vào lớp 10 Chuyên Hà nội- Amstecđam 2014-2015) Gợi ý trả lời.......... a) Các yếu tố vô sinh: khí hậu, thổ nhưỡng, mùa ,năm…. - Các yếu tố hữu sinh như vật ăn thịt – con mồi, kí sinh – vật chủ, cạnh tranh cùng loài và khác loài. 23. b) Sinh vật sản xuất: - Thực vật quang hợp tổng hợp chất hữu cơ, năng lượng từ Mặt Trời chuyển thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ. - Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sẽ sử dụng một phần năng lượng được tích tụ ở sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc sau sẽ sử dụng một phần năng lượng tích tụ ở bậc trước. - Sinh vật phân hủy sử dụng một phần năng lượng tích tụ trong các xác sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ. a. Hai quần thể động vật khác loài cùng bậc dinh dưỡng sống trong một khu vực có các điều kiện sống giống nhau, nếu cả hai quần thể này đều bị con người khai thác quá mức như nhau thì quần thể nào có khả năng phục hồi nhanh hơn? Giải thích. b. Cho biết những biện pháp chính của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. (Đề thi thử vào lớp 10 Chuyên Hà nội- Amstecđam 2014-2015) 24. a) - Quần thể bị khai thác quá mức nhưng vẫn có khả năng phục hồi nhanh hơn là QT có tiềm năng sinh học cao hơn. - Tiềm năng sinh học thể hiện qua các đặc điểm sau: có chu kì sống ngắn, thời gian thành thục sinh dục sớm, mức sinh sản lớn…, có kích thước cơ thể nhỏ. - Quần thể bị khai thác quá mức nhưng khó có khả năng phục hồi số lượng cá thể là quần thể có tiềm năng sinh học thấp: có chu kì sống dài, thời gian thành thục sinh dục muộn, mức sinh sản thấp…, có kích thước cơ thể lớn hơn. Vì sao nói nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật? Vì mỗi loài sinh vật chỉ sống được trong một giới hạn nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ ánh hưởng tới các đặc điểm hình thái (thực vật rụng lá, có lớp bần dày, có vảy mỏng bao bọc chồi lá..., 25. động vặt có lông dày). Nhiệt độ có ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí của sinh vật như quang hợp, hô hấp,... Nhiệt độ có ảnh hưởng tới tập tính của động vật như tập tính tránh nóng ngủ hè, tránh lạnh ngũ đông,...
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
- Cơ chế cân bằng do hiện tượng khống chế sinh học.
Đ ẠO
- Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ sinh sản, tử vong, phát tán.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
a. Kể tên và phân biệt bằng hình vẽ ba dạng hình tháp tuổi biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể sinh vật. b. Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật. (Đề thi thử vào lớp 10 Chuyên Hà nội- Amstecđam 2014-2015) b. Quần thể Quần xã - Tập hợp các cá thể cùng loài - Tập hợp các QT của các loài khác nhau - Đơn vị cấu trúc là cá thể - Đơn vị cấu trúc là QT 22. - Mối quan hệ chủ yếu cùng loài: sinh sản - Mối quan hệ chủ yếu cùng loài và khác loài: dinh dưỡng - Thời gian hình thành ngắn và tồn tại ít ổn - Thời gian hình thành dài hơn và ổn định hơn định hơn quần xã. quần thể. - Không có cấu trúc phân tầng - Có cấu trúc phân tầng - Không có hiện tượng khống chế sinh học - Có hiện tượng khống chế sinh học
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
39 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
– Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực / cá thể cái. – Vì tỉ lệ giới tính cho biết tiềm năng sinh sản của quần thể. – Cây thường rụng lá làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm thoát hơi nước. – Chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ có các lớp bần dày tạo thành những lớp cách nhiệt bảo vệ cây. 27. – Tuần hoàn. – Có thể chuyển đổi trạng thái: lỏng – hơi – rắn. – Một phần lắng đọng tạo thành nước ngầm trong các lớp đất, đá. 2. Kí sinh - vật chủ Vật ăn thịt - con mồi - Vật kí sinh sống nhờ trên cơ thể vật chủ. - Vật ăn thịt và con mồi sống tự do. - Vật kí sinh lấy chất dinh dưỡng, máu từ cơ - Ăn toàn bộ con mồi. thể vật chủ. - Thường không làm chết vật chủ. - Giết chết con mồ . – Ví dụ về lưới thức ăn. – Chỉ ra được các mắt xích chung. – Nêu khái niệm mắt xích chung: Mắt xích chung là loài sinh vật làm điểm giao giữa hai hay nhiểu chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn. – Nhóm tuổi trước sinh sản: các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể. – Nhóm tuổi sinh sản: khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể. – Nhóm tuổi sau sinh sản: các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể. a. Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 20C đến 440C, điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 50C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Hãy cho biết vùng phân bố của loài nào rộng hơn? Giải thích vì sao? b. Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. Đặc trưng nào là quan trọng nhất ? Tại 28. sao? c. Trong một quần xã sinh vật có các loài sau: cây gỗ, sâu ăn lá, chim ăn sâu, đại bàng, chuột, rắn, vi khuẩn. Hãy nêu mối quan hệ giữa rắn và chuột trong quần xã trên. ý nghĩa của mối quan hệ đó ? Chuyên Bắc Ninh 2011- 2012
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nàu có khả năng chịu dựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao? Sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ nhiệt độ của mói trường vì: - Sinh vật hằng nhiệt có khả nãng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ 26. môi trường ngoài. - Cơ thế sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chinh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chòng mất nhiệt qua lớp lông, da hoặc lớp mỡ dưới da hoặc điều chỉnh mao mạch gần dưới da. Khi cơ thể cần tỏa nhiệt, mạch máu dưới da dãn ra, tàng cường thoát hơi nước và phát tán nhiệt.. Câu 1: (1,0 điểm) 1. Tỉ lệ giới tính là gì? Vì sao tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng đối với quần thể? 2. Nêu những đặc điểm thích nghi của thực vật sống ở vùng ôn đới vào mùa đông. Câu 2: (1,5 điểm) 1. Nêu đặc điểm của chu trình nước trên Trái Đất. 2. Phân biệt mối quan hệ kí sinh – vật chủ với mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi. Câu 3: (1,5 điểm) 1. Cho ví dụ về lưới thức ăn trong tự nhiên. Từ ví dụ đó, hãy chỉ ra các mắt xích chung và cho biết mắt xích chung là gì? 2. Nêu ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi. Chuyên SP Hà Nội 2011
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
40 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A Ó
TO
ÁN
-L
Ý
-H
toC Dựa vào sơ đồ em hãy thử đánh giá khả năng phân bố của các loài này trên Trái đất. Câu 10. (1,0 điểm). Mật độ quần thể là gì? Vì sao nói mật độ quần thể được coi là một trong 30. những đặc trưng cơ bản của quần thể? Chuyên Nam Định 2012-2013 Loài A phân bố rộng, có thể phân bố khắp trái đất. 0,25 Loài B và C phân bố hẹp, loài B sống ở vùng có nhiệt độ thấp (VD: vùng ôn đới…), 0,25 loài C sống ở vùng có nhiệt độ cao (VD: vùng nhiệt đới…). - Mật độ quần thể: là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích 0,5 hay thể tích. - Mật độ được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể vì mật độ cá thể 0,5 ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, / mức sinh sản và tử vong của quần thể. So sánh quần thể với quần xã (Quảng Ngãi 15-16) 1/ Giống nhau: + Đều được hình thành trong một thời gian lịch sử nhất định, có tính ổn định tương đối. 31. + Đều bị biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh. + Đều xảy ra mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh. 2/ Khác nhau: Quần thể Quần xã
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
Câu 8: (1,0 điểm) a. Thế nào là một hệ sinh thái? Vì sao cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng? b. Điểm khác biệt cơ bản của lưới thức ăn so với chuỗi thức ăn là gì? Trong một lưới thức ăn hoàn chỉnh có những thành phần chủ yếu nào? Câu 9: (1,0 điểm) a. Nêu sự khác nhau giữa tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh. b. Ngày nay chúng ta thường nhắc đến hiện tượng ô nhiễm phóng xạ. Hãy cho biết nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu từ đâu? Vì sao chúng ta phải ngăn chặn ô nhiễm phóng xạ? Chuyên Vĩnh Phúc 2011-2012 - Khái niệm hệ sinh thái: Hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh, tương đối ổn định bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). 0,25 - Cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng vì: Hệ sinh thái rừng có vai trò quan trọng 8a trong việc điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất. 0,25 29. - Điểm khác biệt cơ bản ở lưới thức ăn so với chuỗi thức ăn: Lưới thức ăn gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. 0,25 8b - Thành phần chủ yếu một lưới thức ăn hoàn chỉnh: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. 0,25 Khác nhau giữa tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh: - Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị 0,25 9a cạn kiệt . - Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát 0,25 triển phục hồi. - Nguồn ô nhiễm phóng xạ: Chất thải của công trường khai thác chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân. 0,25 9b - Phải ngăn chặn ô nhiễm phóng xạ vì: Chất phóng xạ có khả năng gây đột biến ở người và sinh vật, gây ra một số bệnh di truyền, bệnh ung thư. 0,25 Câu 9. (0,5 điểm). Sơ đồ sau biểu diễn mối tương quan giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ của 3 loài A, B, C.
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
41 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ sinh sản, tử vong, phát tán.
- Cơ chế cân bằng do hiện tượng khống chế sinh học.
H
Ơ
- Thời gian hình thành ngắn và tồn tại ít ổn định hơn quần xã. - Không có cấu trúc phân tầng - Không có hiện tượng khống chế sinh học
- Tập hợp các QT của các loài khác nhau - Đơn vị cấu trúc là QT - Mối quan hệ chủ yếu cùng loài và khác loài: dinh dưỡng - Thời gian hình thành dài hơn và ổn định hơn quần thể. - Có cấu trúc phân tầng - Có hiện tượng khống chế sinh học
TR ẦN
H Ư
a. Mật độ các cá thể trong quần thể đƣợc điều chỉnh quanh mức cân bằng : - Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm, theo điều kiện sống và phụ thuộc vào chu kỳ sống của sinh vật. - Trong trường hợp mật độ xuống thấp hoặc tăng cao, cơ chế điều hòa mật độ của quần thể đã điều chỉnh số lượng cá thể quanh mức cân bằng: + Khi mật độ cá thể quá cao → điều kiện sống suy giảm→ xảy ra hiện tượng di cư, giảm khả năng sinh sản, tỉ lệ tử vong tăng... → giảm số lượng cá thể. + Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định → khả năng sinh sản, khả năng sống sót tăng, tỉ lệ tử vong giảm → tăng số lượng cá thể. b. - Nguyên nhân của mối quan hệ cạnh tranh cùng loài Số lượng cá thể trong quần thể tăng quá cao, môi trường sống thiếu thức ăn hoặc nơi ở chật chội ... → cạnh tranh. - Khi quần tụ cá thể tăng quá mức cực thuận xảy ra cạnh tranh gay gắt → một số cá thể tách ra khỏi nhóm → giảm sự cạnh tranh ...
0,25 0,25
0,25
0,5
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
33.
0,25
TO
ÁN
0,5 Câu 6 (1,0 điểm) Quần thể người khác quần thể sinh vật khác ở những đặc trưng nào? Vì sao lại có điểm khác nhau đó? Câu 7 (1,0 điểm) Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là kết quả của mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào thì hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật diễn ra mạnh mẽ? Từ mối quan hệ trên, trong trồng trọt và chăn nuôi ta cần lưu ý điều gì để đạt năng suất cao?
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
N
G
a. Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào ? b. Trình bày nguyên nhân của mối quan hệ cạnh tranh cùng loài ? Khi quần tụ cá thể tăng quá mức cực thuận thì có thể xảy ra diễn biến gì đối với quần thể ?
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ ẠO
Câu 3 (2,0 điểm). Thanh Hóa 2013-2014
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
Câu 5. (1,0 điểm). Giới tính của loài được xác định bởi cơ chế và yếu tố nào? Cho ví dụ.
TP
32.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
- Tập hợp các cá thể cùng loài - Đơn vị cấu trúc là cá thể - Mối quan hệ chủ yếu cùng loài: sinh sản
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
34.
Chuyên Vĩnh Phúc 2013-2014 - Khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác: có hôn nhân, luật pháp, kinh tế, xã hội, giáo dục. - Lý do có sự khác nhau: + Bộ não người phát triển, có lao động và tư duy. + Có khả năng thay đổi những đặc điểm sinh thái của quần thể. - Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là kết quả mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.. - Điều kiện xảy ra: thiếu nguồn dinh dưỡng, nước, ánh sáng. - Để đạt năng suất cao:
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0,5 0,25 0,25 0,25 0,25
42 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
TO
ÁN
-L
0,25 0,75 (mỗi ý cho 0,12 5)
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ý
-H
Ó
A
Chuyên KHTN 2013 - Dựa vào nhu cầu ánh sáng, người ta chia động vật làm hai nhóm: Động vật ưa sáng và động vật ưa tối. - Đặc điểm của từng nhóm và ví dụ minh họa: Động vật ưa sáng Động vật ưa tối - Thường hoạt động vào ban ngày. - Thường hoạt động vào ban đêm, sống trong hang động, trong đất hay ở đáy biển sâu. - Có cơ quan tiếp nhận ánh sáng, từ các - Cơ quan thị giác thường kém phát triển tế bào cảm quang đơn giản (ở những ĐV hoặc rất tinh (mắt hổ, mèo, cú) hoặc phát bậc thấp) đến cơ quan thị giác phát triển triển cơ quan khác (VD: cơ quan phát (ở các loài có mức tiến hoá cao như côn siêu âm như ở dơi). trùng, cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú) - Chúng thường có màu sắc, thậm chí rất sặc sỡ. - Màu sắc thân của chúng thường có (Chỉ cần 1 trong 2 ý này: cho đủ 1/8 màu tối, xỉn đen hoà lẫn với màn đêm. điểm) (Chỉ cần 1 trong 2 ý này: cho đủ 1/8 - Ví dụ: ong, bướm ngày, chim (chích điểm) chòe, chèo bẻo, chim sâu, công, phượng), - Ví dụ: Dơi, cú mèo, giun đất, cá trê, cá thú (hươu, nai),… trạch,…
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
35.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q TP Đ ẠO
TR ẦN
H Ư
N
G
Câu 10. Cho một sơ đồ lưới thức ăn giả định ở hình bên. Mỗi chữ cái trong sơ đồ biểu diễn một mắt xích trong lưới thức ăn. Em hãy xác định mắt xích nào có thể là sinh vật sản xuất, động vật ăn thịt, động vật ăn thực vật? Cho ví dụ trong tự nhiên để minh họa.
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
+ Nuôi, trồng đúng mật độ. 0,25 + Cung cấp đầy đủ nguồn thức ăn. 0,25 Câu 8. Dựa vào nhu cầu ánh sáng, người ta chia động vật thành những nhóm nào? Nêu đặc điểm của từng nhóm và cho ví dụ minh họa. Câu 9. Hình bên ghi lại số liệu thống kê số lượng thỏ rừng và mèo rừng bắt được trong một khu vực. Dựa vào số liệu này, em hãy xác định mối quan hệ giữa thỏ rừng với mèo rừng và phân tích mối quan hệ này để giải thích hình bên.
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
(Học sinh cho ví dụ đúng là được) - Mối quan hệ giữa thỏ và mèo rừng: là quan hệ Vật dữ - con mồi /động vật ăn động GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
0,25
43 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com 0,25
H
Ơ
N
0,5
0,25 0,25 0,25
Ý
-H
1. Thế nào là cân bằng sinh học trong quần xã sinh vật ? Cho ví dụ minh họa. 2. Giải thích tại sao: a. trong một chuỗi thức ăn thường có không quá 6 mắt xích. b. trong quần xã có độ đa dạng loài càng cao, lưới thức ăn càng có nhiều chuỗi
-L
36.
TO
ÁN
thức ăn thì quần xã càng ổn định. 3. Vì sao trong cùng một thời gian, số thế hệ của mỗi loài động vật biến nhiệt ở vùng nhiệt đới lại nhiều hơn số thế hệ của cùng loài đó ở vùng ôn đới ?
Đ
ÀN
Câu I (3,0 điểm) 1. - Nhân tố ánh sáng là quan trọng hơn cả. - Giải thích: + Vì ánh sáng quyết định và trực tiếp chi phối 2 nhân tố kia. Khi cường độ chiếu sáng thay đổi sẽ làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm + Năng lượng do ánh sáng chiếu xuống mặt đất một phần đã chuyển hóa thành năng lượng sống thông qua quang hợp đi vào hệ thống cung cấp năng lượng cho sự sống. - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân 2 tố sinh thái nào đó; ở đó có giới hạn trên, giới hạn dưới và khoảng thuận lợi. - VD minh họa - Khi sinh vật sống trong khoảng thuận lợi: sẽ sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Ó
A
Câu II (3,5 điểm)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
10 00
B
TR ẦN
1. Trong các nhân tố sinh thái: nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm, nhân tố nào quan trọng hơn cả đối với sự sống ? Tại sao ? 2. Giới hạn sinh thái là gì ? Cho một ví dụ minh họa. Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển như thế nào khi chúng sống trong khoảng thuận lợi, khi sống ngoài khoảng thuận lợi nhưng trong giới hạn chịu đựng và khi sống ngoài giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái nào đó ? 3. Kể tên các đặc trưng cơ bản của quần thể. Trong các đặc trưng này, đặc trưng nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
G H Ư
N
Câu I (3,0 điểm)
IỄ N D
0,25
Đ ẠO
TP
.Q
0,5 - Mắt xích có thể là động vật ăn thực vật: C, D, A Đúng 1-2 mắt xích: 0,125 điểm; đúng 3 mắt xích: 0,25 điểm; đúng 4-5 mắt xích: 0,375 điểm - Ví dụ minh họa: (Học sinh có thể đưa ra ví dụ bất kì, miễn hợp lí là được) Hà nội 13-14
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
vật (mèo rừng ăn thịt thỏ). - Số lượng cá thể thỏ rừng và mèo rừng bị bắt tỉ lệ thuận với số lượng cá thể thỏ rừng và mèo rừng đang sống trong quần thể: khi số lượng của chúng tăng lên thì số lượng cá thể bị săn bắt cũng tăng lên và ngược lại. - Số lượng cá thể mèo rừng (vật ăn thịt) biến đổi tương hỗ với số lượng cá thể thỏ rừng (con mồi): Khi số lượng thỏ tăng => mèo rừng có nhiều thức ăn sức sống tăng, khả năng sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm số lượng mèo rừng tăng => sử dụng nhiều thỏ làm thức ănsố lượng thỏ giảm => mèo rừng thiếu thức ănsức sống giảm, khả năng sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng số lượng mèo rừng giảm theo => thỏ ít bị ăn thịt số lượng thỏ tăng trở lại nhờ quá trình sinh sản … Sự biến động này có tính chu kì như hình vẽ. - Mắt xích có thể là sinh vật sản xuất: B Mắt xích có thể là động vật ăn thịt: D, E, A
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Điểm 0,25 0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
44 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
- Khi sống ngoài khoảng thuận lợi nhưng trong giới hạn: Sinh trưởng và phát
0,25
D
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
.Q
TP
Đ ẠO
G
N
H Ư
TR ẦN
B
10 00
A
Ó
-H
Ý
-L
ÁN
TO
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Y
N
H
Ơ
N
triển kém hơn vì luôn phải chống chịu trước những yếu tố bất lợi từ môi trường . 0,25 - Khi sinh vật sống ngoài giới hạn chịu đựng: sẽ yếu dần và chết 3 Những đặc trưng cơ bản của quần thể là: Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, 0,25 mật độ cá thể. - Mật độ là đặc trưng quan trọng nhất - Vì mật độ ảnh hưởng tới 0,25 + Mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh. 0,5 + Sức sinh sản và sự tử vong. + Tần số gặp nhau giữa đực và cái. + Trạng thái cân bằng của quần thể. + Ảnh hưởng đến các mối quan hệ sinh thái khác để quần thể tồn tại và phát triển. Câu II (3,5 điểm) 1 - Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong 0,5 quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. 0,5 - Ví dụ về cân bằng sinh học: Khí hậu thuận lợi (ấm áp, độ ẩm cao,…) → thức ăn dồi dào → sâu ăn lá tăng → số lượng chim sâu cũng tăng theo. Tuy nhiên số lượng chim sâu tăng quá nhiều → chim ăn nhiều sâu → số lượng sâu lại giảm → số lượng chim sâu cũng giảm theo → cả 2 loài khống chế lẫn nhau đảm bảo số lượng cá thể mỗi loài phù hợp với nguồn sống... cứ như vậy --> cân bằng sinh học trong QX. 2 a. Do sự tiêu phí năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn và năng lượng được 0,5 sử dụng ở mỗi bậc là rất nhỏ nên trong chuỗi thức ăn thường có ít mắt xích ( thường từ 4-6 mắt xích) b. Giải thích: - Quần xã có độ đa dạng cao, lưới thức ăn có nhiều chuỗi thức ăn sẽ có nhiều loài 0,5 trong QX có cùng bậc dinh dưỡng do đó loài này bị tiêu diệt thì loài khác thay thế làm cho chuỗi thức ăn không bị biến động và QX ổn định. 0,25 - Mặt khác QX có độ đa dạng cao, lưới thức ăn càng phức tạp => các loài ràng buộc nhau chặt chẽ làm cho QX ổn định. 0,25 - Ngoài ra sự khống chế SH của loài này đối với loài khác trong chuỗi thức ăn cũng góp phần làm cho QX ổn định. - Tốc độ phát triển và số thế hệ trong một năm phụ thuộc vào to. Khi to xuống 3. 0,5 thấp dưới một mức nào đó (ngưỡng nhiệt phát triển) thì ĐV không phát triển được. Nhưng trên to đó (trên ngưỡng) sự TĐC của cơ thể được hồi phục và bắt đầu phát triển. 0,5 - Qua tính toán cho biết, thời gian phát triển tỷ lệ nghịch với to môi trường. Tức là ở vùng nhiệt đới, tổng to trong ngày cao thì thời gian phát triển của loài ĐV biến nhiệt đó ngắn hơn (số thế hệ nhiều hơn) so với vùng ôn đới. (VD: Ruồi Giấm: Khi to môi trường là 25oC thì chu kỳ sống là 10 ngày đêm; còn khi to môi trường là 18oC thì chu kỳ sống là 17 ngày đêm). Câu 6 (0,5 điểm) Đặc điểm kích thước cơ thể của các thú cùng loài hoặc có họ hàng gần sống ở vùng nóng và vùng lạnh khác nhau như thế nào? Vì sao? Câu 7 (1,0 điểm) Nêu ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi trong quần thể. Quần thể người có những đặc 37. trưng nào mà các quần thể khác không có? Chuyên Nam Định 2014-2015 - Các loài thú sống ở nơi nhiệt độ thấp có kích thước cơ thể lớn hơn các cá thể cùng 0,25 loài (hoặc loài gần nhau) sống ở nơi ấm áp
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
45 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Y
N
H
Ơ
- Giải thích: kích thước cơ thể nhỏ, tăng khả năng thoát nhiệt ra ngoài môi trường 0,25 - Ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi trong quần thể: + Nhóm tuổi trước sinh sản: các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ 0,25 yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể + Nhóm tuổi sinh sản: khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của 0,25 quần thể + Nhóm tuổi sau sinh sản: các các thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh 0,25 hưởng tới sự phát triển của quần thể - Quần thể người có những đặc trưng mà các quần thể khác không có: các đặc trưng 0,25 về kinh tế xã hội như pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hóa… Câu 5. (3.0 điểm) a) Thế nào là một hệ sinh thái? Các thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái hoàn chỉnh? b) Lưới thức ăn trong một ao nuôi cá như sau:
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
1đ
1đ
N
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
Trong đó vật dữ đầu bảng có số lượng rất ít ỏi. Từ hiện trạng của ao, em hãy chỉ cho người nông dân nên áp dụng biện pháp sinh học nào đơn giản nhất nhưng có hiệu quả để nâng cao tổng giá trị sản phẩm trong ao? Câu 6. (3.0 điểm) Cá rô phi ở nước ta bị chết khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C hoặc cao hơn 420C và sinh 38. sống tốt nhất ở nhiệt độ 300C. a) Đối với cá rô phi ở Việt Nam, các giá trị về nhiệt độ 5,6 0C; 420C; 300C gọi là nhiệt độ gì? Khoảng cách hai giá trị từ 5,60C đến 420C gọi là gì? Vẽ đồ thị về giới hạn nhiệt độ của cá rô phi? b) Cá chép sống ở nước ta có các giá trị nhiệt độ tương ứng 2 0C; 440C và 280C. So sánh hai loài cá rô phi và cá chép, loài nào có khả năng phân bố rộng hơn? Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau: + Các thành phần vô sinh như: đất, đá, nước, thảm mục… + Sinh vật sản xuất (thực vật) + Sinh vật tiêu thụ: động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt + Sinh vật phân giải: vi khuẩn, nấm… - Cá quả là cá dữ đầu bảng - Cá mè trắng, mè hoa là cá có giá trị kinh tế cao - Vì vậy biện pháp đơn giản nhất mà hiệu quả là thả thêm cá quả vào ao để tiêu diệt cá mương, thòng đong , cân cấn nhằm giải phóng giáp xác vì thế tăng thức ăn cho mè hoa.
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
Cá quả
G
Cá mương, Thòng đong, Cân cấn
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
U .Q Đ ẠO
Giáp xác
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Phytoplankton (thực vật phù du)
TP
Cá mè hoa
1đ
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Cá mè trắng
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
46 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
Mức độ sinh trưởng
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
2đ 300C
Điểm gây chết
N
H
420C
5,60C
Y
Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam
TO
ÁN
-L
Ý
(1) Việc loại bỏ C1 sẽ ảnh hưởng thế nào đến C2? Biết B1 là sinh vật cạnh trạnh mạnh hơn so với B2. (2) Nếu du nhập vào lưới thức ăn này một loài sinh vật D chuyên ăn thịt C1 và C2 thì số lượng C3 thay đổi như thế nào? Vì sao? Câu 10 (1 điểm): Cho hai chuỗi thức ăn sau: (1) cỏ -> sâu -> chim sâu -> diều hâu (2) mướp -> sọ xít -> vi khuẩn -> vi rút a, Từ 2 chuỗi thức ăn trên hãy vẽ hai tháp sinh thái tương ứng minh họa số lượng cá thể của các loài. b, Nêu những điểm giống và khác nhau giữa hai chuỗi thức ăn này
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
-H
Ó
A
39.
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
10 00
B
TR ẦN
H Ư
N
G
Đ ẠO
TP
.Q
1đ
D
IỄ N
Đ
ÀN
http://daykemquynhon.ucoz.com
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
U
Giới hạn chịu đựng của cá rô phi là 36,40C của cá chép là 440C – 20C = 420C. Vì vậy, cá chép có khả năng phân bố rộng hơn cá rô phi Câu 7 (1 điểm): a, Nhân tố sinh thái là gì? Con người có phải là một nhân tố sinh thái hay không? Tại sao? b, Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên sinh vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ minh họa. Câu 8 (1 điểm): a, Quần thể người có những khác biệt cơ bản nào so với những quần thể sinh vật khác? Vì sao có sự khác biệt đó. b, Phân biệt tăng dân số tự nhiên với tăng dân số thực tế. Nêu hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh. Câu 9 (1 điểm): a, Xét về vai trò dinh dưỡng, các loài sinh vật trong quần xã được chia thành mấy nhóm chính? Nêu chức năng dinh dưỡng của mỗi nhóm này. b, Cho lưới thức ăn:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Giới hạn chịu đựng
Ơ
Điểm gây chết
N
t0C
Điểm cực thuận
Câu 7 (1 điểm): Hãy nêu điểm giống và khác nhau cơ bản giữa các mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã sinh vật. Câu 8 (1 điểm): Vì sao trong môi trường thủy sinh nơi có sự đa dạng sinh học cao, chuỗi thức 40. ăn thường có nhiều mắt xích hơn so với chuỗi thức ăn của các sinh vật trên cạn? Câu 9 (1 điểm): Cho một lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng sau:
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
47 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
N
H
Ơ
N
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Y
a, Trong lưới thức ăn có mấy chuỗi thức ăn? Đó là những chuỗi thức ăn nào?
D
IỄ N
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
b, Phát biểu “Khi số lượng diều hâu giảm xuống thì số lượng cá thể trăn sẽ tăng lên” là đúng hay sai? Giải thích. Câu 10 (1 điểm): a, Ô nhiễm môi trường là gì? Nếu môi trường bị ô nhiễm thì có thể gây ra những hậu quả gì cho con người về mặt di truyền? b, Em hãy nêu 5 tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường? Chuyên KHTN Hướng dẫn Câu 7: - Giống nhau: các mỗi quan hệ hỗ trợ đều là sự hợp tác giữa các loài sinh vật. - Khác nhau : + Cộng sinh: các loài phụ thuộc vào nhau chặt chẽ, các loài đều cùng có lợi. + Hợp tác: các loài không phụ thuộc vào nhau chặt chẽ, không nhất thiết phải sống cùng nhau; cả hai loài đều có lợi. + Hội sinh: trong hai loài, một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không có hại. Câu 8: - Do môi trường thủy sinh có nhiệt độ ổn định hơn nên sinh vật mất ít năng lượng điều tiết nhiệt hơn môi trường sống trên cạn. - Sinh vật thủy sinh chuyển động mất ít năng lượng hơn sinh vật trên cạn do nước có khả năng nâng đỡ cơ thể sinh vật. - Môi trường thủy sinh có đa dạng sinh học cao thường kèm với nguồn thức ăn phong phú là điều kiện cho chuỗi thức ăn có thể dài. - Kích thước của sinh vật thủy sinh phù hợp với hình thức bắt mồi và nuốt toàn bộ con mồi, nên năng lượng mất qua thức ăn thừa giảm. Trong khi ở trên cạn, nhiều loài thú bắt mồi thường chỉ ăn một phần con mồi và bỏ lại thức ăn thừa. --> Năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng phía sau nhiều hơn --> Chuỗi thức ăn thường kéo dài hơn (có nhiều mắt xích hơn). Câu 9: a, Có 5 chuỗi thức ăn: Cây dẻ --> Sóc --> Diều hâu --> SV phân giải Cây dẻ --> Sóc --> Trăn --> SV phân giải Cây thông --> Xén tóc --> Chim gõ kiến --> Diều hâu --> Sv phân giải Cây thông --> Xén tóc--> Chim gõ kiến --> Trăn --> Sv phân giải Cây thông --> Xén tóc --> Thằn lằn --> Trăn à Sv phân giải b, Đúng. Vì khi số lượng diều hâu giảm thì số lượng sóc và chim gõ kiến bị diều hâu ăn thịt sẽ ít hơn nên số lượng sóc và chim gõ kiến tăng lên --> Nguồn thức ăn cho trăn tăng --> Trăn sinh trưởng nhanh và sinh sản nhiều hơn --> Số lượng trăn tăng lên Câu 10: a, Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường bị bẩn, làm thay đổi tính chất vậy lí, hóa học và sinh học của môi trường, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
48 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon Tài liêu ôn thi HSG- thi vào lớp 10 chuyên Sinh plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn
www.facebook.com/daykem.quynhon https://daykemquynhon.blogspot.com
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)
D
IỄ N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Ý
-H
Ó
A
10 00
B
TR ẦN
H Ư
http://daykemquynhon.ucoz.com
N
G
Đ ẠO
TP
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
- Nếu mức độ ô nhiễm môi trường tăng lên sẽ làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền, đột biến,… b, 5 tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường: - Ô nhiễm do chất khí thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. - Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và các chất độc hóa học. - Ô nhiễm do các chất phóng xạ. - Ô nhiễm do chất thải rắn. - Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh.
GV: Nguyễn Viết Trung- 0989093848 Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
49 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial