LUYỆN THI THPT QUỐC GIA SINH HỌC
vectorstock.com/20159034
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
TUYỂN TẬP 10 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC NĂM 2019 CÓ ĐÁP ÁN, MA TRẬN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
TUYỂN TẬP 10 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA
MÔN SINH HỌC NĂM M 2019 CÓ ĐÁP ÁN, MA TRẬN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
1 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
ĐỀ SỐ 1
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 CHUẨN THEO ĐỀ THAM KHẢO CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là A.đột biến
B.giao phối không ngẫu nhiên,
C.CLTN
D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 2. Sinh vật biến đổi gen không đđuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A.Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C.Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài. D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen Câu 3. Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cm. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%? AB A. Ab
AB B. aB
Ab C. aB
AB D . ab
Câu 4. Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm? A.tARN
B. rARN
C.ADN
D. mARN
ơ quan tiêu hóa dạng túi? Câu 5. Động vật nào sau đây có cơ A.Giun đất
B. Cừu.
C.Trùng giày
D. Thủy tức.
Câu 6. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A.AaBB x AABb
B. AaBb x AAbb.
C.AaBb x aabb
D. AaBb x aaBb
Câu 7.Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng? A.aabbDDEE
B. aaBBDDee
C.AABBDdee
D. AAbbDDee
ây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính? Câu 8.Hoạt động nào sau đây A. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc. B. Tăng cuờng sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải. C.Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng luợng sạch nhu năng lượng gió, thuỷ triều,... D. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất. Câu 9.Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%? A.Aabb.
B. AaBb
C.AABb
D. AAbb
2 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 10. Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất? A.0.2AA : 0,5Aa : 0,3aa C. 0,1 AA : 0,8Aa : 0,1 aa
B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa. D. 0.4AA : 0,6aa.
Câu 11. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây? A.Đại Tân sinh
B. Đại Trung sinh
C.Đại cổ sinh
D. Đại Nguyên sinh.
Câu 12. Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910 A và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là A.552
B.1104
C.598.
D.1996
Câu 13. ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp? A.Bộ máy Gôngi
B.Lục lạp.
C.Tỉ thể
D.Ribôxôm.
Câu 14. Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây? A.ADN
B. ADN pôlimeraza.
C.Các nuclêôtit A, U, G, X
D. ARN pôlimeraza.
Câu 15. ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác bổ sung: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều cây hoa màu đỏ nhất? A.AABb x aaBb
B. AaBb x AaBb
C.AaBB x aaBb
D. Aabb x aaBb.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể? A. Mật độ cá thể của quần thế tăng lên quá cao so với sức chứa của môi truờng sẽ làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. B. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể C.Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của quần thể D. Mật độ cá thể của quần thể có khả năng thay đồi theo mùa, năm hoặc tuỳ điều kiện của môi trường Câu 17. Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến số luợng NST? A. Các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính. B. Thể đa bội được hình thành do hiện tượng tự đa bội hoặc lai xa kèm đa bội hoá. C.Thể lệch bội phổ biến ở thực vật hơn ở động vật. D. Thể đa bội lẻ thường không có có khả năng sinh sản. Vì vậy không được áp dụng trong nông nghiệp tạo giống Câu 18. Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
3 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
C.Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể. Câu 19. Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzo tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất? A.Chuỗi truyền electron hô hấp
B.Đường phân
C.chu trình Crep
D. Phân giải kị khí
Câu 20. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai A. Khi mật độ tăng quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh trạnh với nhau để giành thức ăn, nơiở B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản C.Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong tự nhiên. D. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. Câu 21. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST A. có tác dụng bảo vệ các NST, giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau B. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào. C.là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. D. là điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. Câu 22. Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai? A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều đuợc di truyền cho đời sau. B. trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang gen đột biến trội đuợc gọi là thể đột biến. C.Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen D. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. Câu 23. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hoàn máu ở động vật? A. Hệ tuần hoàn kín, vận tốc máu cao nhất là ở động mạch và thấp nhất là ở tĩnh mạch. B. Trong hệ dần truyền tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện C.Ở cá sấu có sự pha trộn máu giàu O2 vói máu giàu CO2 ở tâm thất. D. Ở hệ tuần hoàn kín, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất là ở mao mạch. Câu 24. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
4 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi C.Trong một chuỗi thức ăn, sinh khối của mắt xích phía truóc bé hon sinh khối của mắt xích phía sau liền kề D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. Câu 25. Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mói làm phong phú vốn gen của quần thể. II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. A.1
B. 2
C.4
D. 3
Câu 26. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd là đúng? I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến. II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd. IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd. A.2
B. 1
C.3
D. 4
B
Câu 27. Ở gà một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaX Y giảm phân bình thường sinh giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ? I. Có 2 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau
II. Có 4 loại giao tử vói tỷ lệ bằng nhau
III. Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Giao tử mang NST Y chiếm tỷ lệ 50%
B
V. Nếu sinh ra giao tử aX thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%. A.2
B. 3
C.1
D. 4
Câu 28. Khi nói về sự phân tầng trong quần xã phát biểu nào sau đây sai? A. Sự phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống và làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã. B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật C.Nguyên nhân của sự phân tầng là do sự phân bố không đồng đều của các nhân tố ngoại cảnh D. Trong các hệ sinh thái dưới nước, sự phân bố không đồng đều của ánh sáng kéo theo phần bố không
5 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
đồng đều của sinh vật sản xuất. Câu 29. Giả sử một hệ sinh thái trên cạn, xét một chuỗi thức ăn có bốn mắt xích, trong đó năng lượng tích luỹ ở sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3 lần lượt là 2,2.109Kcal; l,8.108Kcal, l,7.107Kcal, l,9.106Kcal. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 trong chuồi thức ăn này xấp xỉ 8,2% II. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 III. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3. IV. Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3 là lớn nhất A.4
B. 3
C.2
D. 1
Câu 30. Ở một loài thực vật,lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lai phân tích cây F1 thu được Fa phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thuđược F2. Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ A.3/4
B. 1/16
C.3/16
D. 3/7
Câu 31. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo líthuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên cósố lượng NST là A.15
B.16
C.18
D.17
Câu 32. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật? I. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dần tới diệt vong. II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp vói khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. IV. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. A.3
B. 5
C.4
D. 2
Câu 33. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen Bquy định, cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tưong ứng trên Y. Thực hiện phép lai AB D d Ab d X X × X Y ab ab thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.
6 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%. III. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%. IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6% A.2
B.4
C.3
D. 1
Câu 34. Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường, thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số alen A ở 2 giới lần lượt là 0,4 và 0,2. Qua hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt đến trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là: A.0.16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
B. 0.04AA : 0,48Aa : 0,48aa.
C.0.09AA : 0,32Aa : 0,64aa.
D. 0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa.
Câu35. Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen. III. Các cây F2 CÓ tối đa 9 loại kiểu gen. IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9. V. trong tổng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loại kiểu hình chiếm 4/9 A.5
B. 2
C.4
D. 3
Câu36.Ở một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị bệnh này, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Người số (9) chắc chắn không mang alen gây bệnh. II. có tối đa 2 người trong phả hệ trên có thể không mang alen gây bệnh. III. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
7 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
IV. Xác suất cặp vợ chồng (3)-(4) sinh con bị bệnh là 16,7%. A.1
B. 2
C.4
D. 3
AB Câu37. Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thế có kiểu gen ab giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đôt
biến. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra? I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.
II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1.
III.Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.
IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A.3
B.2
C.4
D. 1
Câu 38. ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cá thể mang hai tính trạng trội ở F2 chiếm 18%. B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm 4/9. C.Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F2 chiếm 3/36. D. Tỉ lệ kiểu hình giống P ở F2 chiếm 24/36. Câu 39. ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất. B. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu đuợc đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng. C.Trong tổng số các cá thể thu được ở F1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%. D. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu. Câu 40. Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala, bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen a có thể có số liên kết hiđrô lớn hơn alen A. II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A. IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần môi truờng cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã cần cung cấp 400 nucleotit loại X
8 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
MA TRẬN MÔN SINH HỌC
Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
9 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Cơ chế di truyền và biến dị
4, 14, 17, 21, 22 (5)
31
12
15, 26, 27, 3, 6, 7, 9 (4) 30, 35, 37, 38, 39 (8)
Quy luật di truyền Di truyền học quần thể
10
Lớp 12 (87,5%) Di truyền học người Ứng dụng di truyền vào chọn giống
2
Tiến Hóa
1, 11, 18 (3)
Sinh Thái Chuyển hóa vât chất và năng lượng
40
8
33
13
34
2
36
1 1
25
16, 20, 28 24, 32 (2) (3) 5, 13, 19, 23 8 (4)
4 29
6 5
Cảm ứng Lớp 11 (12,5%) Sinh trưởng và phát triển Sinh sản Giới thiệu về thế giới sống Lớp 10
Sinh học tế bào Sinh học vi sinh vật 16 (40%)
Tổng
9 (22,5%)
11 (27,5%)
4 (10%)
40
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Dễ
10 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi trung bình. Tuy nhiên, do đề có lượng câu hỏi mức 1 khá nhiều, các câu hỏi vậndụng khá dài nên mức độ đề là trung bình. Lượng câu hỏi lớp 11 ở mức hợp lí. Để đạt điểm tuyệt đối thì HS cần chú ý. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A C D B D D C B B B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C C B B C A D A A C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A A B C A C C A C D
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
D D D D C B A B B D
Câu 1. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là đột biến Chọn A Câu 2. Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phuơng pháp lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài. Chọn C Câu 3. Phương pháp: Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: AB Kiểu gen ab
giảm phân tạo giao tử AB = 0,3 Chọn D Câu 4. rARN cùng với protein tạo nên riboxom Chọn B Câu 5. Thủy tức có cơ quan tiêu hóa dạng túi Chọn D
11 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 6. Phép lai
Số kiểu gen
A
4
B
4
C
4
D
6
Chọn D Câu 7 . Cơ thể AABBDdee dị hợp 1 cặp gen Chọn C Câu 8. Sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải làm tăng nồng độ CO2, là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính Chọn B Câu 9. Cơ thể AaBb giảm phân tạo giao tử Ab = 0,25 Chọn B Câu 10. Phương pháp: Tần số alen
pA = x +
y → qa = 1 − p A 2
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa Cách giải Quần thể
Tẩn sô alen a
A
0,55
B
0,4
C
0,5
D
0,6
Chọn B Câu 11. Bò sát phát sinh ở đại Cổ sinh Chọn C Câu 12.
12 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Phương pháp: Áp dụng các công thức: CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
L=
N × 3, 4(A );1nm=10 A 2
Cách giải: Số nucleotit của gen này là:
N=
2L = 2300 3, 4
% X = 50% − % A = 26% → X = 598
Chọn C Câu 13. Bào quan thực hiện chức năng quang hợp là lục lạp Chọn B Câu 14. Phiên mã không có sự tham gia của ADN pôlimeraza. Chọn B Câu 15. Phép lai cho đời con nhiều cây màu đỏ nhất là C. AaBB x aaBb: 50% A (3/8), B(9/16), D (1/4) Chọn C Câu 16. Phát biểu sai là A, mật độ quần thể tăng quá cao làm giảm sức sinh sản của các cá thể trong quần thể. Chọn A Câu 17. Phát biểu sai là D, thể đa bội lẻ được ứng dụng trong nông nghiệp như quả không hạt... Chọn D Câu 18. Phát biểu đúng về CLTN là A B sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen C sai vì CLTN chống lại alen lặn sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội D sai vì CLTN có thể loại bỏ hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể Chọn A Câu 19. Chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra nhiều ATP nhất (34ATP) Chọn A
13 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 20. Phát biểu sai là C, hiện tượng cạnh tranh xảy ra phổ biến trong tự nhiên Chọn C Câu 21. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST có tác dụng bảo vệ các NST, giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vàonhau Chọn A Câu 22. Khi nói về đột biến gen, kết luận sai là A, không phải tất cả đột biến gen đều được truyền cho đời sau (đb gen trong tế bào sinh duõng) Chọn A Câu 23. Phát biểu đúng về tuần hoàn máu ở ĐV là: B A sai vì vận tốc máu thấp nhất ở mao mạch C sai vì cá sấu có tim 4 ngăn nên không có sự pha trộn máu D sai vì huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch chủ Chọn B Câu 24. Phát biểu sai là C, sinh khối của mắt xích phía trước lớn hơn mắt xích sau Chọn C Câu 25. Các phát biểu đúng là: I II sai vì di nhập gen có thể mang đến các alen mới làm tăng sự đa dạng di truyền
III, IV sai vì thành phần kiểu gen của nhóm xuất cư và nhập cư khác nhau Chọn A Câu 26. Cặp Aa: Aa x Aa → AA:2Aa:1aa Cặp Bb: + giới đực: Bb, O, b, B + giới cái: B, b Số kiểu gen bình thường: 3 (BB, Bb,bb); kiểu gen đột biến: 4 (BBb, Bbb, B, b) Cặp Dd: Dd x dd → 1Dd:1dd Xét các phát biểu: I đúng, có 3 × 4 × 2= 24 KG đột biến
14 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
II đúng, cơ thể đực có thể tạo 2 × 4 × 2= 16 giao tử III sai, không thể tạo ra hợp tử chứa bbb IV đúng, Chọn C Câu 27. Ở gà XY là con mái, mỗi tế bào chỉ tạo 1 trứng I, II, III, IV sai V đúng Chọn C Câu 28. Phát biểu sai là A, phân tầng làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài. Chọn A Câu 29. Phương pháp: H=
Công thức tính hiệu suất sinh thái
En × 100%; En ; En −1 En −1 là năng lương tích luỹ ở bậc n và n-1
Cách giải Hiệu suất sinh thái: Giữa Cấp 2 - Cấp 1: 8,2% Giữa Cấp 3 - Cấp 2: 9,44% Giữa Cấp 4 - Cấp 3: 11,2% Xét các phát biểu: I sai II đúng III sai IV đúng Chọn C Câu 30. Cây F1 dị hợp về các cặp gen Fa phân ly 3trắng: 1 đỏ → tương tác bổ sung Quy ước gen: A-B-: Hoa đỏ A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
15 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
P: AABB × aabb → F1: AaBb Cho Fi tự thụ phấn: AaBb × AaBb → (lAA:2Aa:laa)(lBB:2Bb:lbb) 2
7 3 1− = Tỷ lệ cây hoa trắng là: 4 16
Tỷ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 3/16 Vậy trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 3/7 Chọn D Câu 31. Cây song nhị bội thể có bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài, Giao tử tạo ra có n1 + n2 = 8 + 9 = 17 NST Chọn D Câu 32. Phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật là: I, II II sai, kích thước của quần thể là số lượng cá thể của quần thể IV sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào tỷ lệ sinh, tử, xuất cư, nhập cư. Chọn D Câu 33. ab D ab X − = 10% → = 0, 2 = 0, 4ab × 0,5ab → f = 20% ab Tỷ lệ ruồi thân đen , cánh cụt, mắt đỏ ab AB Ab ; f = 20% → ( 0, 4 AB : 0, 4ab : 0,1Ab : 0,1aB )( 0,5 Ab : 0, 5ab ) × ab ab AB Ab AB ab Ab Ab Ab aB : 0, 2 : 0, 2 : 0, 2 : 0, 05 : 0, 05 : 0, 05 : 0, 05 → 0, 2 Ab ab ab ab Ab ab aB ab AB Ab AB ab Ab Ab aB : 0, 25 : 0, 2 : 0, 2 : 0, 05 : 0, 05 : 0, 05 ↔ 0, 2 Ab ab ab ab Ab aB ab → A − B − = 0, 45; A − bb = 0,3;aaB − = 0, 05; aa bb = 0, 2
X D X d × X dY →
1 D d 1 d d 1 D 1 d X X : X X : X Y: X Y 4 4 4 4
Xét các phát biểu: I s a i . Tỷ lệ ruồi đực mắt đỏ mang 1 trong 3 tính trạng trội:
A-bbXdY+aaB-XdY + aabbXDY = (0,3+0,05+0,2) × 0,25 =13,75% II sai. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 là: AB aB 1 D d Ab 1 D d AB Ab 1 d d + 0, 05 × X X + 0, 2 + 0, 05 0, 2 × X X + 0, 25 × X X = 18, 75 Ab ab 4 ab 4 ab aB 4
III đúng. Tỷ lệ ruồi đực mang 2 alen trội :
16 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
AB Ab Ab 1 d Ab aB 1 D + 0, 05 + 0, 05 + 0, 05 0, 2 × X Y + 0, 25 × X Y = 0,15 ab aB Ab 4 ab ab 4
IV sai. Ruồi cái mang 3 alen trội:
0, 2
AB 1 D d AB Ab Ab 1 d d × X X + 0, 2 + 0, 05 + 0, 05 × X X = 0,125 Ab 4 ab Ab aB 4
Chọn D Câu 34. 0, 4 + 0, 2 = 0,3 → a = 0, 7 2 Khi cân bằng di truyẻn, tần số alen A ở quần thể là:
Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng di truyền là 0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa. Chọn D Câu 35. P thuần chủng → F1 dị hợp về các cặp gen F2 phân ly 9 đỏ:7 trắng → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb → (lAA:2Aa:laa)(lBB:2Bb:lbb) Xét các phát biểu I đúng II đúng III đúng IV đúng: 1/16 : 9/16 = 1/9 I sai, tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 9/16; chỉ có cây AABB (1/16) tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình
9 /16 − 1/16 8 = 9 Tỷ lệ số cây tự thụ phấn cho 2 kiểu hình là: 9 /16
Chọn C Câu 36. Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → tính trạng do gen lặn trên NST thường quy định Quy ước gen: A- bình thường, a- bị bệnh Quần thể có 4%aa → tần số alen a = 0,2 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64AA:0,32Aa:0,02aa I sai, nguời (9) có mẹ bị bệnh nên phải mang alen bệnh II đúng, có nguời 3,5 có thể không mang alen gây bệnh
17 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
0,32 1 = III sai. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là: 1 − 0, 04 3
Đúng. Người số (4) có kiểu gen aa Người số (3) có kiểu gen: 0,64AA:0,32Aa ↔ 2AA:lAa Cặp vợ chồng này: (2AA:lAa) x aa ↔ (5A:1a)a Xác suất họ sinh con bị bệnh là: 1/6 ≈ 16,7% Chọn B Câu 37. 1 tế bào sinh tinh GP có TĐC tạo 4 loại giao tử, không có TĐC tạo 2 loại giao tử Có các trường hợp có thể xảy ra: + TH1: không có tế bào nào xảy ra TĐC: 1:1 + TH2: Tất cả các tế bào xảy ra TĐC: 1:1:1:1 + TH3: 1 tế bào TĐC 1 TB TĐC
1
1
4 TB Không TĐC 8 → 9:9:1:1
8
1
1
2
2
3
3
4
4
+ TH4: 2 tế bào TĐC 2 TB TĐC
2
2
3 TB Không TĐC 6
6
→ 8:8:2:2 ↔ 4:4:1:1
+ TH5: 3 tế bào TĐC 3 TB TĐC
3
3
2 TB Không TĐC 4 → 7:7:3:3
4
+ TH3: 4 tế bào TĐC 4 TB TĐC
4
4
1 TB Không TĐC 2 2 → 6:6:4:4 ↔ 3:3:2:2 Chọn A Câu 38. F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb x AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → KH: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1 aabb Các cây có kiểu hình giống P: lAABB:2AaBB:4AaBb:2AABb tự thụ
18 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
1 9
2 3 9 4
4 9 25 = → D sai 9 16 36
Tỷ lệ A-B- = + × × 2 + ×
4 4 1 AaBb = → A sai 9 16 9
Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen : ×
4 9
Tỷ lệ lặn về 2 tính trạng là C sai AaBb ×
1 1 ( aabb ) = → 16 36
2 1 4 1 1 1 1 4 Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm: × × 2 + × × + + = 9 2
9 2 2
2
2
9
(áp dụng kết quả phép lai: AaBb AaBb → (lAA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb); 1 1 1 1 Aa × ( BB, bb ) + (AA,aa) × Bb 2 2 2 2
→ B đúng
Chọn B Câu 39. A-B-: lông đen; A-bb/aaB-: Lông nâu; aabb: lông trắng P:AaBb x Aabb → (lAA:2Aa:laa)(Bb:bb) Asai tỷ lệ lông đen = 3/4 x 1/2 = 3/8 < lông nâu: 4/8 = 3/4 x 1/2 + l/4 x 1/2 B đúng, Nếu cho các con lông đen F1 giao phấn ngẫu nhiên: (lAA:2Aa)Bb ↔ (2A: 1a)(1B: 1b) x (2A:1a)(1B: 1b) ↔ (4AA:4Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Tỷ lệ lông nâu: 8/9 x l/4 + 1/9 x 3/4 = 11/36 Tỷ lệ lông trắng là: l/9 x 1/4 = 1/36 Csai, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen ở F1 là : 2/4 x 1/2 = 1/4 D sai, chỉ có 3 kiểu gen quy định lông nâu : Aabb, AAbb, aaBb Chọn B Câu 40 (ID:305097). Axit amin
Bộ ba trên mARN
Bộ ba trên ADN
Ala
5’GXU3’
3’XGA5’
Thr
5’AXU3’
3’TGA5’
Đột biến không làm thay đổi Ala thành Thr mà không làm thay đổi chiều dài gen là: thay thế cặp X - G bằng cặp T - A. Xét các phát biểu I sai, gen A có nhiều hon gen a 1 cặp G-X nên gen A có số liên kết hidro lớn hơn II sai, III đúng
19 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
IV sai, nếu gen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 200X (có nghĩa là có 200G) thì gen a phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 199 x 2 = 398X (vì gen a có ít hơn gen A 1 cặp G-X) Chọn D
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 CHUẨN THEO ĐỀ THAM KHẢO CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ SỐ 2
Câu 81:Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2 A. Xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. B. Chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu. C. Chỉ xảy ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch. D. Xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào mô xốp. Câu 82:Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể tìm thấy ở A. Thể một.
B. Thể không.
C. Thể ba.
D. Thể bốn.
Câu 83:Trong một tế bào sinh tinh, có hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABB và abb hoặc AAB và aab.
B. Abb và B hoặc ABB và b.
C. ABb và a hoặc aBb và A.
D. ABb và A hoặc aBb và a.
Câu 84:Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập A. Quen nhờn.
B. In vết.
C. Học ngầm.
D. Học khôn.
Câu 85:Ở thực vật các hoocmôn thuộc nhóm ức chế sinh truởng là A. auxin, gibêrelin.
B. auxin, xitôkinin.
C. êtilen, axit abxixic. D. axit abxixic, xitôkinin
20 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 86:Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau: I. Gen ban đầu có số luợng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050. II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G X bằng 1 cặp A-T. III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit. Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 1.
C. 3
D. 4.
Câu 87:Cho các nhân tố sau: I. Đột biến.
II. Giao phối ngẫu nhiên.
IV. Giao phối không ngẫu nhiên.
III. Chọn lọc tự nhiên. V. Di - nhập gen.
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, các nhân tố tiến hoá là A. I, II, III, V.
B. I, III, IV, V.
C. II, III, IV, V.
D. I, II, III, IV.
Câu 88 :Phân tử ADN được cấu tạo từ mấy loại đơn phân? A. 3.
B. 5
C. 2.
D. 4
Câu 89:Các cây dây leo quấn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào? A. Hướng nước.
B. Hướng tiếp xúc.
C. Hướng đất.
D. Hướng sáng.
Câu 90:Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là A. restrictaza và ligaza.
B. restrictaza và ADN- pôlimeraza.
C. ADN- pôlimeraza và ARN- pôlimeraza.
D. ligaza và ADN-pôlimeraza.
Câu 91:Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến,
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Di - nhập gen.
Câu 92:Khi sống ở môi truòng có khí hậu khô nóng, các loài cây thuộc nhóm thực vật nào sau đây có hô hấp sáng? A. Thực vật C3 và C4. B. Thực vật C3.
C. Thực vật CAM.
D. Thực vật C4.
Câu 93:Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể? A. Cá chép.
B. Chim bồ câu.
C. Giun đất.
D. Châu chấu.
Câu 94:Nếu có một bazo nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng A. Thay thế một cặp nuclêôtit.
B. Thêm một cặp nuclêôtit.
21 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
C. Mất một cặp nuclêôtit.
D. Đảo một cặp nuclêôtit.
Câu 95:Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn là A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 96:Đặc điểm nào sau đây không thuộc sinh sản vô tính? A. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong một thời gian ngắn. B. Con sinh ra hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ ban đầu. C. Cá thể mới tạo ra rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi. D. Các cá thể con thích nghi tốt với môi trường sống ổn định. Câu 97:Ví dụ nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng? A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Ngà voi và sừng tê giác.
D. Cánh dơi và tay người.
Câu 98: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng? A. Lặp đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Đảo đoạn.
Câu 99:Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị thay đổi cấu trúc. B. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc z, Y, A cũng không được phiên mã. C. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. D. Gen điều hòa R không thuộc operôn, có chức mã hóa prôtein ức chế. Câu 100:Một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là A. 0,3 và 0,7.
B. 0,9 và 0,1.
C. 0,7 và 0,3.
D. 0,4 và 0,6.
Câu 101:Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả. A. Các đặc điểm sinh dục nữ kém phát triển.
B. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
Câu 102:Phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen
AB D d AB D X X × X Y cho F1 có kiểu hình lặn ab ab
về cả ba tính trạng chiếm 4,0625%. Biết gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn, gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen là A. 30%.
B. 40%.
C. 20%.
D. 35%.
22 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 103:Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đồi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. II. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định. III. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa. IV. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể. A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 104:Ở một quần thể xét 1 gen có 2 alen: cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình của quần thể trên là bao nhiêu? A. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn,
C. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
Câu 105:Cho các thành tựu: I. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. II. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. III. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. IV. Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là A. III và IV.
B. I và IV.
C. I và II.
D. I và III.
Câu 106:Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. II. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là 1/18. III. Kiểu gen của người đàn ông ở thế hệ thứ III có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp. IV. Xác suất người con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III không mang gen bệnh là 10/18. A. 2.
B. 4
C. 3
D. 1.
23 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 107:Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn, kiểu gen A- B- quy định quả dẹt, kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho cây bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai với cây bí quả dài, đời F1 thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lý thuyết, số quả dài ở F1 là A. 75.
B. 105.
C. 54.
D. 40.
Câu 108:Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đòi con là 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. II. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ. III. Cho 1 cây quả đỏ F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng. IV: Trong số cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9. A. 4.
B. 3.
C. 2
D. 1.
Câu 109:Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết do nguyên nhân nào sau đây? A. Quá trình hấp thụ khoáng diễn ra mạnh mẽ, cây bị ngộ độc. B. Cây hấp thụ được quá nhiều nước. C. Cây không hút được nước dẫn đến mất cân bằng nước trong cây. D. Hô hấp hiếu khí của rễ diễn ra mạnh mẽ. Câu 110:Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 2 gen nói trên ở trong quần thể người là A. 6.
B. 30.
C. 18.
D. 21
Câu 111:Cho phép lai (P): ♂ AaBb × ♀AaBb . Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Cho các phát biểu về đời con: I. Có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên. II. Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%. III. Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%. IV. Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%. Số phát biểu đúng là A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4
24 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 112:Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, ở loài này, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các thể ba có tối đa 108 kiểu gen. II. Các cây bình thường có tối đa 27 kiểu gen. III. Có tối đa 172 loại kiểu gen. IV. Các cây con sinh ra có tối đa 8 loại kiểu hình. A. 2.
B. 4.
C. 3
D. 1.
Câu 113:Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các động vật không xương sống đều có hệ tuần hoàn hở. II. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất ở tĩnh mạch chủ. III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. IV. Ở người, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, thấp nhất ở tĩnh mạch chủ. A. 4.
B. 2.
C. 3
D. 1
Câu 114:Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen phân li độc lập cùng quy định, trong đó: A-B-: quả dẹt; A-bb và aaB-: quả tròn; aabb: quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Cho các cây quả dẹt, hoa đỏ ở F1 đem nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng sẽ thu được tối đa số dòng thuần là A. 6.
B. 8.
C. 16.
D. 4.
Câu 115: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn II. Kiểu gen của cây (P) có thể là Aa
Bd bD
III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28%. IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7%. A. 4.
B. 2.
C. 3
D. 1.
25 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 116:Cho phép lai ♀
Ab D d Aa d X E Y . Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di XE Xe × ♂ aB aB
truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau? I. Tỉ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X Ed X ed là 7,5%. II. Giao tử AB X ED chiếm 10% III. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử IV. Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình đồng lặn là 2,5%. A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2
Câu 117:Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo ra các gen. Trong hai lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại A và 1617 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy ra với gen A là A. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. B. Mất một cặp G - X. C. Mất một cặp A - T. D. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. Câu 118:Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau? I. Thực vật C4 có năng suất thấp hơn thực vật C3. II. Khí khổng của các loài thực vật CAM đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày. III. Quá trình quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit. IV. Thực vật C3 có 2 lần cố định CO2 trong pha tối. A. 4.
B. 3.
C. 2
D. 1.
Câu 119:Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là A. 81/256.
B. 27/256.
C. 9/64.
D. 27/64.
Câu 120:Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X Ed đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử ab X eD được tạo ra từ cơ thể này là A. 10,0%.
B. 2,5%.
C. 5,0%.
D. 7,5%.
MA TRẬN MÔN SINH HỌC
26 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Nhận biết Cơ chế di truyền và biến 88, 94, 98 dị (3)
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
82, 83, 99 (3)
86
117
8
102, 111, 112, 114, 119, 120 (6)
115, 116 (2)
8
Quy luật di truyền
Lớp 12 (70%)
Di truyền học quần thể
100
Di truyền học người
104, 107, 108 (3)
4
106, 110 (2)
2
Ứng dụng di truyền vào chọn giống
90, 91 (2)
105
3
Tiến Hóa
87, 103 (2)
97
3
81, 92, 93, 118 (4)
109, 113 (2)
6
84, 89 (2)
2
Sinh Thái Chuyển hóa vât chất và năng lượng Lớp 11 (30%)
Cảm ứng Sinh trưởng và phát triển
85, 95, 101 (3)
Sinh sản
3 96
1
Giới thiệu về thế giới sống
Lớp 10
Sinh học tế bào Sinh học vi sinh vật 14 (35%)
Tổng
11 (27,5%)
12 (30%)
3 (7,5%)
40
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
27 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
+ Mức độ đề thi: Trung bình + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi trung bình. Tỉ lệ câu hỏi lớp 11 là 30% (tỉ lệ khá lớn so với đề minh họa). ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 81
A
91
A
101
C
111
C
82
C
92
B
102
D
112
C
83
C
93
C
103
A
113
D
84
A
94
A
104
B
114
D
85
C
95
B
105
D
115
B
86
A
96
C
106
B
116
D
87
B
97
D
107
D
117
A
88
D
98
A
108
B
118
D
89
B
99
B
109
C
119
D
90
A
100
B
110
C
120
A
Câu 81. Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2 xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch Chọn A Câu 82. Tế bào sinh dưỡng có 15NST = 2n +1 Đây là thể ba Chọn C Câu 83. Cặp Aa giảm phân bình thường tạo giao tử A, a Cặp Bb giảm phân có rối loạn ở GP I, GP II bình thường tạo giao tử Bb và O Vậy tế bào này giảm phân hình thành giao tử ABb và a hoặc aBb và A. Chọn C Câu 84. Đây là ví dụ về hình thức học tập quen nhờn: Động vật phớt lò, không trả lời những kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không kèm theo nguy hiểm nào Chọn A
28 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 85. Các hormone thực vật được chia thành 2 nhóm : + nhóm kích thích: Auxin, GA, xitokinin + nhóm ức chế: etylen, AAB Chọn C Câu 86. Phương pháp: Áp dụng các công thức: Chu kỳ xoắn của gen: C =
N 20
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
N × 3, 4 (Å); 1nm= 10 Å, 1µ m = 104 Å 2
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G= N + G Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N mt = N × (22 − 1) Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U Cách giải: Xét gen trước đột biên có %G - %A = 20%, ta có hệ phương trình: % A + %G = 50% % A = %T = 15% ↔ % % 20% G − A = %G = % X = 35%
Ta có H = 4050= N + G = (100% + 35%)N N =3000 nucleotit Số lượng nucleotit từng loại của gen là: A = T = 15% × 3000 = 450; G = X = 35% × 3000 = 1050 → I đúng Do chiều dài của gen không thay đổi sau đột biến đột biến thay thế cặp nucleotit Nếu thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T, ta có tỷ
A 450 + 1 = = 0, 4299 → II sai G 1050 − 1
Nếu thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, ta có tỷ lệ
A 450 − 1 = = 0, 4272 → III đúng G 1050 + 1
IV sai, Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X có thể không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit (tính thoái hoá của mã di truyền) Chọn A Câu 87. Các nhân tố tiến hoá là các nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hoá. Chọn B Câu 88.
29 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
ADN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân: A,T,G,X Chọn D Câu 89. Đây là ví dụ về hướng tiếp xúc Chọn B Câu 90. Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là : restrictaza (enzyme cắt giới hạn) và ligaza (enzyme nối) Chọn A Câu 91. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể Chọn A Câu 92. Thực vật C3 có hô hấp sáng Chọn B Câu 93. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể Chọn C Câu 94. Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit. Chọn A Câu 95. Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn là cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi Chọn B Câu 96. Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau và giống cá thể mẹ nên có kiểu hình giống nhau, không đa dạng về đặc điểm thích nghi Chọn C Câu 97. Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Ví dụ về cơ quan tuơng đồng là D, đều là chi trước của thú.
30 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
A : cá mập thuộc lớp cá, cá voi thuộc lớp thú B: Vòi voi là mũi của con voi C: ngà voi là răng của voi, sừng tê giác có nguồn gốc biểu bì Chọn D Câu 98. Lặp đoạn làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng Chọn A Câu 99. Phát biểu sai là B, nếu gen điều hoà bị đột biến không tạo ra protein ức chế thì 3 gen cấu trúc được phiên mã ngay khi không có lactose trong môi trường Chọn B Câu 100. Phương pháp: Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +
y → qa = 1 − p A 2
Cách giải: Tần số alen trong quần thể là: 0,9A:0,la Chọn B Câu 101. Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả người bé nhỏ hoặc khổng lồ Chọn C Câu 102. Phương pháp : - Ở ruồi giấm, chỉ có con cái mới có HVG - Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải : Tỷ lệ toàn tính trạng lặn là =
ab d ab 0, 040625 X Y = 0, 040625 → = = 0,1625 = ab♀× ab♀ → ab♀= 0,325 ab ab 0, 25
1− f → f = 35% 2
Chọn D Câu 103.
31 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Xét các phát biểu: I đúng II sai, di nhập gen là nhân tố tiến hoá vô hướng III sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp IV sai, nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể Chọn A Câu 104. Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x+
(
y 1 −1 2
2
n
) AA : y Aa : z + y (1 − 1 2 ) aa n
2n
2
Cách giải : Giả sử cấu trúc di truyền của quần thể là xAA:yAa:zaa (x+y+z=l) Sau khi tư phối 3 thế hệ tỷ lệ di hợp là
y Aa = 0, 08 → y = 0, 64 23
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể trước khi tự phối là 0,2AA + 0,64Aa+0,16aa =1 Phân ly kiểu hình: 84% cánh dài: 16% cánh ngắn Chọn B Câu 105. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: I,III II và IV là ứng dụng của gây đột biến nhân tạo Chọn D Câu 106. Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh bệnh do gen lặn trên NST thường quy định
Xét các phát biểu: I đúng II đúng, Người số (5) có anh trai bị bệnh nên có kiểu gen 1 AA:2Aa Người số (6) không mang alen bệnh có kiểu gen AA
32 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Cặp vợ chồng 5 − 6 : (1AA : 2 Aa ) × AA ↔ ( 2 A :1a ) × A Người số (10) 2AA: lAa Người số (11) có em gái bị bệnh nên có kiểu gen lAA:2Aa Cặp vợ chồng : ( 2 AA :1Aa )(1AA : 2 Aa ) ↔ ( 5 A :1a )( 2 A :1a ) Xác suất cặp vợ chồng 10-11 sinh con bị bệnh là
1 1 1 × = 6 3 18
III đúng IV đúng, xác suất cặp vợ chồng 10-11 sinh con không mang alen bệnh là
5 2 10 × = 6 3 18
Chọn B Câu 107. Cho hai cây dị hợp 2 cặp gen lai với nhau: AaBb × aabb → cây quả dài aabb = 0, 25 × 1 × 160 = 40 cây Chọn D Câu 108. Đời F2 phân ly kiểu hình 9 đỏ:7 vàng → đây là kiểu tương tác bổ sung, cây F1 dị hợp 2 cặp gen Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: quả vàng P: AABB × aabb → F1AaBb I đúng, khi cho cây quả đỏ F1 lai với cây quả đỏ có kiểu gen AABb hoặc AaBB sẽ cho tỷ lệ 3 đỏ: 1 vàng II sai, có 4 kiểu gen quy định quả đỏ III đúng, phép lai AaBb X aaBb/ Aabb → 3 đỏ: 5 vàng III đúng, Chọn B Câu 109. Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết do không hút được nước vì miền lông hút bị phá huỷ (lông hút gãy, tiêu biến trong điều kiện thiếu oxi) Chọn C Câu 110. Phương pháp : Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường:
n ( n + 1)
2
kiểu gen hay Cn2 + n
Cách giải:
33 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Số kiểu gen về tính trạng màu mắt là C22 + 2 = 3 Số kiểu gen về tính trạng nhóm máu là C32 + 3 = 6 Số kiểu gen có thể có trong quần thể là 3x6=18 Chọn C Câu 111. Xét cặp Aa - Giới đực: + 10% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 5% giao tử Aa : 5% giao tử O +90% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (45%A:45%a) - Giới cái: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%A:50%a) → số hợp tử đột biến: 4 chiếm: 10% ; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 90% Xét cặp Bb: - Giới đực: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%B:50%b) - Giới cái: +2% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 1% giao tử Bb : 1% giao tử O +98% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (49%B:49%b) → số hợp tử đột biến: 4 chiếm 2%; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 98% Xét các phát biểu I sai, có tối đa 16 kiểu gen lệch bội về cả 2 cặp NST II đúng, hợp tử đột biến dạng thể ba (2n +1) chiếm: 0,9 × 0, 01 + 0,98 × 0, 05 = 0, 058 III đúng, Hợp tử AAaBb chiếm: 0, 5 A × 0, 05 Aa × 2 × 0, 49 × 0,5 = 1, 22,5 IV sai, tỷ lệ hợp tử aabb trong số hợp tử bình thường là:
0, 45a × 0,5a × 0, 49b × 0,5b = 6, 25% 0,9 × 0,98
Chọn C Câu 112. Phương pháp: - 1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba Cách giải: Xét các phát biểu: I đúng, số kiểu gen của thể là là C31 × 4 × 32 = 108 II đúng, các cây bình thường có số kiểu gen là 33 = 27
34 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
III sai, số kiểu gen tối đa là 108 +27 =135 IV đúng, mỗi tính trạng có 2 kiểu hình => số kiểu hình 23 = 8 Chọn C Câu 113. Xét các phát biểu: I sai, VD: giun đất có hệ tuần hoàn kín II sai, cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất ở mao mạch III sai, máu trong động mạch phổi nghèo oxi IV đúng Chọn D Câu 114. Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb (lai hai cây dị hợp 2 cặp gen) Cách giải: - Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn → quả dài, hoa trắng → cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen: Aa,Bb, Dd Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và liên kết hoàn toàn Kiểu gen của P:
Ad Ad Ad aD Ad Bb × :2 :1 → 1 (1BB : 2 Bb :1bb ) aD aD aD aD Ad
Cây quả dẹt hoa đỏ
Ad (1BB : 2 Bb ) tạo các giao tử (Ad:aD)(B:b) khi đem nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng aD
bôi hoá sẽ tạo được tối đa 4 dòng thuần Chọn D Câu 115. Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Xét tỷ lệ kiểu hình của phép lai phân tích : Đỏ/trắng =1/1 Cao/thấp = 1/3 → tương tác bổ sung kiểu 9 :7
35 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con (1 :1)(1 :3) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định chiều cao và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST Quy ước gen : A : Hoa đỏ>> a : hoa trắng B-D-: Thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp Tỷ lê cây thân cao, hoa đỏ:
AB 140 AB Dd = = 0, 07 → = 0,14 = AB ×1ab → AB = 0,14 là giao tử hoán vị ab 2000 ab
→f=0,28 → kiểu gen của P:
AB ab Dd × dd ab ab
Xét các phát biểu I sai, có HVG với tần số 28% II sai, hai cặp gen Bb và Dd không thể cùng nằm trên l cặp NST III đúng. IV đúng,
AB 140 Dd = = 0, 07 ab 2000
Chọn B Câu 116. Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb Ab Ab ; f = 20% → AB = ab = 0,1; Ab = aB = 0, 4 × aB aB
→ aabb = 0,01 → A-B-=0,51; A-bb=aaB-=0,24 Xét cặp NST giới tính
(
X ED X ed × X Ed Y → 0, 5 X ED : 0, 5 X ed
)( 0, 5 X
d E
: 0, 5Y
)
Xét các phát biểu: I sai, tỷ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X Ed X ed là 0,51A-B- ×0, 25 =12,75% II sai, Giao tử AB X ED chiếm 0,1AB × 0, 5 X ED = 0, 05
36 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
III đúng,
Ab D d X E X e → ( AB : ab : Ab : aB ) X ED : X ed aB
(
)
IV đúng, tỷ lệ cá thể con có kiểu hình đồng hợp lặn là
ab d X e Y = 0, 01× 0, 25 = 2,5% ab
Chọn D Câu 117. Phương pháp: CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1 µm = 104Å 2
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N mt = N × ( 2 2 − 1) Cách giải: Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro Số nucleotit của gen là N =
1530 × 2 = 900 3, 4
2 A + 2G = 900 A = T = 181 ↔ 2 A + 3G = 1169 G = X = 269
Ta có hệ phương trình
Gen a có số nucleotit từng loại là Ađb=Tđb; Gđb=Xđb Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp Amt = (A +Ađb)(22 - 1)= 1083→ Ađb =180= Tđb Gmt = (G+Gđb)(22 - 1)= 1617→ Gđb =270= Xđb Đã xảy ra đột biến thay thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X Chọn A Câu 118. I sai, năng suất của câu C4 cao hơn câu C3 II sai, khí khổng của các loài thực vật CAM đóng vào ban ngay và mở vào ban đêm III đúng IV sai, thực vật C3 chỉ có 1 lần cố định CO2 Chọn D Câu 119. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính 1 3
3
27
trạng lặn chiếm tỉ lệ là C41 × × = 4 4 64 Chọn D
37 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 120. Tỷ lệ giao tử ab X eD là 0,5a × 0,5b × 0, 4 X eD = 0,1 Chọn A
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 CHUẨN THEO ĐỀ THAM KHẢO CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ SỐ 3
Câu 81:Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa A. Hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. B. Đi sâu vào các con đường hình thành loài mới. C. Giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật. D. Làm rõ tổ chức của loài sinh học. Câu 82:Trong truờng hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là: A. AaBb×AABb.
B. aaBb × Aabb.
C. Aabb × AaBB. .
D. Aabb × AaBB .
Câu 83:Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thuờng gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
38 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
A. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1
B. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1
D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1
Câu 84:Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Phép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% cao, tròn: 25% thấp bầu dục? A.
AB AB × Ab Ab
B.
Ab Ab . × aB aB
C.
AB AB . × ab ab
D.
aB aB × . ab ab
Câu 85:Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm A. Mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit. B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nuclêôtit. C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit. Câu 86:Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là A. Đột biến.
B. Biến dị tổ hợp.
C. Quá trình giao phối. D. Nguồn gen du nhập.
Câu 87:Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ A. ADN.
B. Màng nhân.
C. Lớp kép phospholipit. D. Protein.
Câu 88:Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là: A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.
D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.
Câu 89:Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn ? A. 1:1: 1:1.
B. 9:3:3 : 1.
C. 3:3: 1:1.
D. 9:6:1.
Câu 90:Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 300nm là A. Sợi ADN.
B. Sợi cơ bản.
C. Sợi nhiễm sắc.
D. Cấu trúc siêu xoắn.
Câu 91:Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời F2 thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ A. 1/2.
B. 1/3.
C. 3/7.
D. 2/5.
Câu 92:Hiện tượng nào sau đây có thể hình thành bộ nhiễm sắc thể tam bội ? A. Đột biến dị bội trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến đa bội ở cơ thể 2n. C. Sự thụ tinh của giao tử 2n với giao tử n.
39 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
D. Rối loạn cơ chế nguyên phân của một tế bào lưỡng bội. Câu 93:Bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh sản hữu tính được duy trì và ổn định qua các thế hệ là nhờ: A. Kết hợp của quá trình tự sao ADN với quá trình sao mã. B. Kết hợp của 3 quá trình: tự sao - sao mã - giải mã. C. Kết hợp của sự nhân đôi ADN với sự nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Kết hợp 3 cơ chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Câu 94:Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng nào sau đây ? A. Đột biến thể dị bội.
B. Đột biến thể đa bội.
C. Đột biến gen.
D. Đột biến đảo đoạn NST.
Câu 95:Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen có thể có ở F2 là: A. ln
B. 3n
C. 2n
D. 4n
Câu 96:Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là A. Nhiễm sắc thể.
B. Cá thể.
C. Quần thể.
D. Giao tử.
Câu 97:Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường A. Có chất cảm ứng.
B. Không có chất cảm ứng.
C. Không có chất ức chế. cảm ứng.
D. Có hoặc không có chất
Câu 98:Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì ? A. ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển B. Polymerase chỉ có thể hoạt động lên một sợi tại một thời điểm C. ADN ligase chỉ hoạt động theo hướng 3’ → 5’ D. Nhân đôi chỉ cơ thể xảy ra ở đầu 5’ Câu 99:Nhận xét nào dưới đây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất A. Tính trạng luôn luôn được di truyền qua dòng mẹ. B. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau. C. Tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua thế hệ lai. D. Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai. Câu 100:Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 1 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? A. Aabb (đỏ dẹt) × aaBb (vàng tròn).
B. aaBb (vàng tròn) × aabb (vàng dẹt),
C. AaBb (đỏ tròn) × Aabb (đỏ dẹt).
D. Aabb (đỏ dẹt) × aabb (vàng dẹt).
Câu 101:Ở cà chua 2n = 14. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 16 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
40 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
A. 2n - 1 - 1.
B. 2n + 1.
C. 2n+l+l.
D. 2n - 2.
Câu 102:Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ? A. AaBb × AaBb.
B. Aabb × aaBb.
C. AaBb × aaBb.
D. Aabb × AAbb.
Câu 103:Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là A. Đột biến.
B. Đột biến điểm.
C. Đột biến gen.
D. Thể đột biến.
Câu 104:Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là: A. C6H12O6 + O2→ 12CO2 + 12H2O + Q (năng lượng). B. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng), C. C6H12O6 + 6O2→6CO2 + 6H2O. D. C6H12O6 + O2→ CO2 + H2O + Q (năng lượng). Câu 105:Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là A. Hêlicaza.
B. ADN retriraza.
C. ADN pôlimeraza.
D. ADN ligaza.
Câu 106:Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai ? A. AaBbCc.
B. AaBBCc.
C. AaBBcc.
D. AabbCc.
Câu 107:Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng A. Điều hoà.
B. Vận hành.
C. Kết thúc.
D. Khởi động.
Câu 108:Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? A. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. C. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. D. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. Câu 109:Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là A. E. coli.
B. Virút.
C. Plasmít.
D. Thực khuẩn thể.
Câu 110:Một cây có kiểu gen AaBb. Mỗi hạt phấn của cây này đều có 2 nhân. Giả sử nhân thứ nhất có kiểu gen là ab thì nhân thứ hai sẽ có kiểu gen là A. ab.
B. Ab.
C. aB.
D. AB.
Câu 111: Khi tế bào khí khổng no nước thì A. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra. B. Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra. C. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
41 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra. Câu 112:Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết các gen đều nằm trên ba cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen đồng hợp có thể có trong quần thể là A. 24
B. 16
C.8
D. 32
Câu 113:Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp. (2) Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. (3) Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. (4) Dạng đột biến mất một cặp nu có thể sẽ làm mất nhiều bộ ba trên mARN. A. 4.
B. 1
C. 3
D. 2.
Câu 114:Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai? A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài. B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY. C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X. Câu 115:Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. (2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. (3) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen. (4) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể. (5) Đột biến gen làm cho gen cũ bị mất đi, gen mới xuất hiện. (6) Đột biến gen làm cho alen cũ bị mất đi, alen mới xuất hiện. A. 4.
B. 2.
C. 1
D. 3
Câu 116:Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F1 có 10 loại kiểu gen. (2) Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
42 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. (4) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7. A. 3.
B. 4.
C. 2
D. 1.
Câu 117: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh. III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43. V. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12. A. 2.
B. 3.
C. 5
D. 4
Câu 118:Ở một quần thể động vật có vú, A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0, 4 X AY : 0,1X aY : 0, 2 X A X A : 0,1X A X a : 0, 2 X a X a . Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở đời F1, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ 45%. (2) Ở đời F2, kiểu hình con đực lông đen chiếm tỉ lệ 12,5%. (3) Ở quần thể này sẽ không đạt cân bằng di truyền (4) Tỉ lệ kiểu gen liên tục bị thay đổi qua mỗi thế hệ sinh sản. A. 1.
B. 3.
C. 4
D. 2.
Câu 119:Cho sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh.
Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96. (2) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39/80. (3) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thuờng là 3/80.
43 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(4) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là 95/36864. (5) Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/3. A. 2.
B. 1.
C.3
D. 4.
Câu 120:Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng một dòng tế bào với một đột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN, Cromatit đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này ? A. Kỳ sau I.
B. kỳ giữa I.
C. kỳ sau II
D. kỳ giữa II.
44 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
MA TRẬN MÔN SINH HỌC Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Thông hiểu
Cơ chế di truyền và biến dị
85, 90, 93, 94, 97, 98, 103, 105, 107, 108, 113 (11)
92, 101, 115 120 (3)
15
Quy luật di truyền
99, 110 (2)
82, 89, 95, 100, 102, 106 (6)
84, 91, 116 (3)
11
88
83, 112, 114, 117, 118 (5)
6
119
1
Lớp 12 Di truyền học quần thể (92,5%) Di truyền học người
Vận dụng
Vận dụng cao
Nhận biết
Ứng dụng di truyền vào chọn giống
109
1
Tiến Hóa
86, 87, 96 (3)
3
81, 104, 111 (3)
3
Sinh Thái Chuyển hóa vât chất và năng lượng Lớp 11 (7,5%)
Cảm ứng Sinh trưởng và phát triển Sinh sản
Lớp 10
Giới thiệu về thế giới sống
45 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Sinh học tế bào Sinh học vi sinh vật 20 (50%)
Tổng
10 (25%)
10 (25%)
40
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Dễ + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Số lượng câu hỏi dễ chiếm số lượng lớn, không có câu hỏi vận dụng khó.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 81
A
91
B
101
C
111
D
82
A
92
C
102
C
112
A
83
B
93
D
103
B
113
B
84
C
94
D
104
B
114
C
85
A
95
B
105
D
115
B
86
A
96
C
106
A
116
A
87
B
97
D
107
B
117
D
88
C
98
A
108
A
118
B
89
C
99
D
109
C
119
A
90
D
100
D
110
A
120
C
Câu 81. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. Chọn A Câu 82. Phép lai AaBb × AABb → tạo đời con có 2x3=6 tổ hợp Phép lai aaBb × Aabb→ tạo đời con có 2x2=4 tổ hợp
46 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Phép lai AaBb × aabb → tạo đời con có 2x2=4 tổ hợp Phép lai Aabb × AaBB→ tạo đời con có 3x1=3 tổ hợp Chọn A Câu 83. Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Tần số alen pA+ qa = 1 Cách giải Người bạch tạng chiếm 0,04% →tần số alen d = 0, 04 = 0,02 → tần số alen D= 0,98 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1 Chọn B Câu 84. Phép lai
AB AB AB AB ab :2 :1 × →1 ab ab AB ab ab
Chọn C Câu 85. Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit làm trượt khung đọc mã di truyền Chọn A Câu 86. Nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là đột biến Chọn A Câu 87. So với tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực đã có màng nhân Chọn B Câu 88. Phương pháp: Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +
y → qa = 1 − p A 2
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải: Thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,3AA:0,2Aa:0,5aa
47 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Tần số alen của quần thể là: p A = 0,3 +
0, 2 = 0, 4 → qa = 1 − p A = 0, 6 2
Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc : 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa Chọn C Câu 89. F1 sẽ dị hợp về 2 cặp gen khi đem lai phân tích sẽ tạo 4 loại kiểu hình tỷ lệ phụ thuộc vào tần số HVG Nếu tần số HVG là 50% → 1 : 1 : 1 : 1 Nhưng tần số HVG rất ít khi đạt 50% nên tỷ lệ phù hợp là C B,D có 16 tổ hợp nên là kết quả của phép lai hai có thể dị hợp 2 cặp gen, PLĐL Chọn C Câu 90. Cấu trúc siêu xoắn có chiều ngang là 300nm Chọn D Câu 91. Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng Cặp gen Bb nằm trên NST X P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY) Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3 Chọn B Câu 92. Sự thụ tinh của giao tử 2n với giao tử n tạo thành hợp tử có bộ NST 3n Chọn C Câu 93. Bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh sản hữu tính được duy trì và ổn định qua các thế hệ là nhờ: kết hợp 3 cơ chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Chọn D Câu 94. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trật tự phân bố các gen trên NST Chọn D
48 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 95. Số loại kiểu gen là 3n Chọn B Câu 96. Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là quần thể Chọn C Câu 97. Gen điều hoà hoạt động khi môi trường có hoặc không có chất cảm ứng Chọn D Câu 98. Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển Chọn A Câu 99. Phát biểu sai về di truyền tế bào chất là: D tính trạng sẽ biểu hiện ở tất cả con lai Chọn D Câu 100. Đời con toàn quả dẹt nên P: bb × bb Cặp P phù hợp là: Aabb (đỏ dẹt) × aabb (vàng dẹt). Chọn D Câu 101. Thể đột biến có 16NST = 2n +2 = 2n +1 + 1 Chọn C Câu 102. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 = (1:2:1)(1:1) Có các trường hợp sau: (1:2:1)
(1:1)
TH1
Aa × Aa
Bb×bb
TH2
Bb×Bb
Aa × aa
Cặp P phù hợp là: C Chọn C Câu 103.
49 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là đột biến điểm Chọn B Câu 104. Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng). Chọn B Câu 105. Enzyme nối là ADN ligaza Chọn D Câu 106. Phép lai
Tỷ lệ kiểu gen
AABbCc × aaBBCc
AaBbCc= l×l/2 ×l/2 = 1/4 AaBBCC = l×l/2 ×l/4= 1/8 AaBBcc= l×l/2 ×1/4 = 1/8 AabbCc= 0
Chọn A Câu 107. Protein ức chế bám vào vùng vận hành Chọn B Câu 108. Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn Chọn A Câu 109. Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là plasmid Chọn C Câu 110. Hai tế bào của hạt phấn được tạo thành do sự nguyên phân của tiểu bào tử nên có cùng 1 kiểu gen Chọn A Câu 111. Khi tế bào khí khổng no nước thì thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra. Chọn D Câu 112. Số kiểu gen đồng hợp bằng tích số alen của các gen: 2×3×4= 24 Chọn A
50 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 113. Các phát biểu đúng là : (1) (2) sai, tuy cùng chịu 1 cường độ tác động như nhau của các nhân tố gây đột biến nhưng tần số đột biến của các gen khác nhau là khác nhau (3) sai, khi các bazo nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến thay thế 1 cặp nucleotit (4) sai, đột biến mất 1 cặp nucleotit sẽ làm mất 1 nucleotit trên mARN Chọn B Câu 114. F1 đồng hình → chân ngắn trội hoàn toàn so với chân dài (1 gen quy định 1 tính trạng) Nếu gen nằm trên NST thường, F1: Aa × Aa → F3. đạt cân bằng di truyền: 1 AA:2Aa: laa ≠ đề bài Vậy ý sai là C Chọn C Câu 115. Các phát biểu đúng là: (1),(3) Chọn B Câu 116. Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen. Quy ước gen: A- Thân cao; a- thân thấp B- quả ngọt; b- quả chua Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40% Kiểu gen của P:
Ab Ab ; f = 40% × aB aB
Xét các phát biểu: (1) Đúng (2) đúng (3) đúng, hai gen liên kết không hoàn toàn
51 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(4) sai, cây thân cao quả chua (A-bb) ở F1 là:0,25 - aabb= 0,21 Cây thân cao quả chua đồng hợp là: Ab × Ab = 0,32 - 0,09 Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21= 3/7 Chọn A Câu 117. Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Tần số alen pAqa=1-pA Cách giải: Tần số alen A=0,4 → a= 0,6; B=0,5; b=0,5 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25aa) Xét các phát biểu: I đúng II đúng, tỷ lệ kiểu hình của quần thể: Đỏ: (l-0,36)(l-0,25)=0,48 Xanh: 0,36x0,25=0,09 Vàng: 1-0,48-0,09= 0,43 Vậy tỷ lệ kiểu hình là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh. III đúng Tỷ lệ cây vàng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 0,16×0,25+0,36×0,25 =0,13 Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43 IV đúng Tỷ lệ cây đỏ thuần chủng là: AABB = 0,16×0,25 = 0,04 Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12 Chọn D Câu 118. Phương pháp : Khi tần số các alen không bằng nhau ở hai giới (quần thể không cân bằng) - Tần số một alen ở giới đồng giao tử bằng trung bình cộng các tần số alen tần số alen ở thế hệ trước. - Tần số alen của giới dị giao tử bằng tần số alen của giới đồng giao tử ở thế hệ trước. - Quần thể cân bằng khi: Tần số alen ở hai giới bằng nhau pA = 1/3p♂ + 2/3♀ Cách giải: Tần số alen chung của 2 giới là: XA = 0,4+0,2+0,05 =0,65; Xa= 0,35
52 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Tần số alen ở 2 giới là: + Giới đực : 0,4XA :0,1Xa →tần số alen : 0,8XA :0,2Xa ;tỷ lệ giao tử : 0,4XA: 0,1Xa :0,5Y + giới cái : 0,5XA :0,5Xa 2 3
1 3
Khi cân bằng, tần số alen chung của 2 giới là : X A = × 0,5 + × 0,8 = 0, 6 → X a = 0, 4 Xét các phát biểu (1) đúng, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ : 0,4 × 1 + 0,5×0,l = 45%. (2) sai, tần số alen ở giới cái Xa ở F1 là :
0,5 + 0, 2 = 0,35 2
tỷ lệ kiểu hình con đực lông đen chiếm tỷ lệ : 0,5Y × 0,35Xa = 0,175 (3) đúng,(4) đúng vì tần số alen Xa chung của quần thể ban đầu =0,65 ≠0,6 tần số alen khi cân bằng Chọn B Câu 119. Xét người IV17: (5): SS
(6)Ss
(7): SS
(11): SS:Ss ↔(3S:1s)
(8)Ss
(12): SS:Ss↔ (3S:1s)
(16) (17) (9SS:6Ss) ↔ 4S:ls Xét người IV18: (9): Ss
(10)SS
(14): SS:Ss ↔ (3S:1s)
(13): SS
(18): 3SS:1Ss↔ 7S:1s Xét cặp vợ chồng: IV17 – IV18 : (17) (9SS:6Ss) ×(18); 3SS:1Ss ↔ (4S:1s)×(7S:1s) Xét các phát biểu I sai, xác suất sinh 1 con bị bệnh là:
1 1 1 × = 5 8 40
II đúng, xác suất sinh 1 con trai bị bệnh là
1 1 1 39 × 1 − × = 2 5 8 80
III đúng, để sinh 1 đứa con bình thường và 1 đứa con bị bệnh họ phải có kiểu gen Ss × Ss với xác suất: 6 1 1 × = 15 4 10
Xác suất sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là
1 1 3 3 × C21 × × = 10 4 4 80
IV sai, Họ sinh 2 người con, 1 đứa con bình thường và 1 đứa con bị bệnh họ phải có kiểu gen Ss × Ss
53 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
với xác suất :
6 1 1 × = 15 4 10
Ss × Ss → 3S-:1ss Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là 1 3 1 1 1 3 × × × × = 10 4 2 4 2 640
V sai, người (16) có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/15 = 2/5 Chọn A Câu 120. Kỳ sau II của quá trình giảm phân đã bị gián đoạn làm các cromatit không thể tách ra,kết quả có gấp đôi số lượng tế bào và số lượng NST Nếu không có đột biến thì tạo ra gấp 4 lần số lượng tế bào và 1/2 số NST Chọn C
ĐỀ SỐ 4
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 CHUẨN THEO ĐỀ THAM KHẢO CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A.Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
B.Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.
C.Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
D. Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
Câu 2: Thế nào là liên kết gen? A. Các gen không alen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
54 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
B. Các gen alen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. C.Các gen alen cùng nằm trong 1 bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. D. Các gen không alen nằm trên các NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. Câu 3:Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào? A. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể. B. Vì một lượng CO2 còn lưu trữ trong phế nang. C.Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi. D. Vì một lượng CO2 thải ra trong hô hấp tế bào của phổi. Câu 4: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là A.Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. B.Sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh. C.Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. D. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân. Câu 5:Thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài là vì A.Không chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường. B. Cho hiệu suất thụ tinh cao. C.Hạn chế tiêu tốn năng lượng. D.Không nhất thiết phải cần môi trường nước. Câu 6: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu? A.Nhân bản vô tính.
B.Cấy truyền phôi.
C.Gây đột biến nhân tạo.
D. Lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 7:Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là A.Được di truyền thẳng ở giới dị giao tử.
C.Chỉ biểu hiện ở con cái.
B.Luôn di truyền theo dòng bố.
D. Chỉ biểu hiện ở con đực.
Câu 8:Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ A+G/ T+X = 4 để tổng hợp 1 chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này. Trong tổng số nucleotit tự do môi trường cần cung cấp, số nucleotit tự do loại T+X chiếm A.3/4.
B.1/5.
C.1/4.
D.4/5
Câu 9:Vì sao trong quá trình tổng hợp ADN, trên mạch khuôn 5’ - 3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tồng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tồng hợp mạch mới theo chiều 3’ -5’. C. Vì trên gen có các đoạn okazaki.
55 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
D. Vì gen không liên tục có các đoạn exon xen kẽ intron. Câu 10: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp? A. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thích). B. Quá trình quang phân li nước. C.Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2. D. Quá trình khử CO2. Câu 11:Sinh sản vô tính không thể tạo thành A.Thể hợp tử.
B. Thể giao tử.
C.Thể bao tử.
D. Bào tử đơn bội.
Câu 12: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể? 1. Mất đoạn NST.
2. Lặp đoạn NST.
4. Đột biến lệch bội.
5. Chuyển đoạn NST không tương hỗ.
A.3.
B. 4.
3. Đột biến gen. C.5
D. 2.
Câu 13: Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli là A.Enzim ADN polimezara.
B. Đường lactozo.
C.Protein ức chế.
D.Đường mantozo.
Câu 14: Đặc điểm nào không có ở hoocmon thực vật? A. Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác. B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. C.Tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmon động vật bậc cao. D. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. Câu 15: Cho các bộ phận sau: 1. Đỉnh rễ.
2. Thân.
3. Chồi nách.
4. Chồi đỉnh.
5. Hoa.
6. Lá.
Mô phân sinh đỉnh không có ở A.1,2, 3.
B. 2, 5, 6.
C.1, 5, 6.
D. 2, 3, 4.
Câu 16: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau? A.Aabb x aaBb.
B. aabb x AaBB.
C.AaBb xAabb.
D. AaBb x AaBb.
Câu 17: Kiểu phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà còn non có đặc điểm hình thái A.Cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý. C. Sinh lý rất khác với con trưởng thành. C. Cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành. D. Cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
56 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 18: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, A.Chậm và tốn nhiều năng lượng.
B.Nhanh và tốn nhiều năng lượng,
C.Chậm và tốn ít năng lượng.
D.Nhanh và tốn ít năng lượng.
Câu 19: Thực hiện phép lai giữa hai dòng cây thuần chủng: thân cao - lá nguyên với cây thân thấp - lá xẻ, F1 thu được 100% cây cao -lá nguyên. Cho cây F1 giao phấn với cây cao - lá xẻ, F2 thu được 4 kiểu hình trong đó cây cao - lá xẻ chiếm 30%. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân thấp - lá xẻ ở F2là bao nhiêu ? A.5%.
B.10%.
C.30%.
D.20%.
Câu 20:FSH có vai trò kích thích A.Tế bào kẽ sản xuất tesosteron.
B.Ống sinh tinh sản sinh tinh trùng.
C.Tuyến yên tiết LH và GnRH.
D.Phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.
Câu 21: Khi chạm tay phải gai nhọn, trật tự nào sau đây mô tả đúng cung phản xạ co ngón tay? A. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → các cơ ngón tay. B. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → cáccơ ngón tay. C.Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi cảm giác của dây thần kinh tủy các cơ ngón tay. D.Thụ quan đau ở da → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay. Câu 22:Một đoạn NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trật tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST bị đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này thường làm A.Tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng. B.Thay đổi số nhóm gen liên kết của loài C.Xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
D.Gây chết cho cơ thể mang đột biến.
Câu 23: Một loài động vật có bộ NST 2n =12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người tathấy 20 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I, các tế bào khác giảm phân diễn ra bình thường. Theo líthuyết, khi tất cả các tế bào hoàn tất quá trình giảm phân thì số loại giao tử có 7 NST chiếm tỉ lệ A.0,25%.
B.2%.
C.0,5%.
D.1%.
Câu 24: Hệ số hô hấp (RQ) là A.Tỷ số giữa phân tử H2O thải ra/số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. B.Tỷ số giữa số phân tử O2 thải ra/ số phân tử CO2 lấy vào khi hô hấp. C.Tỷ số giữa số phân tử CO2 thải ra/ số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. D.Tỷ số giữa số phân tử CO2 thải ra/ số phân tử H2O lấy vào khi hô hấp. Câu 25:Trong các hình thức sinh sản sau đây, hình thức nào là sinh sản vô tính ở động vật? 1. Phân đôi.
2. Nảy chồi.
3. Sinh sản bằng bào tử.
4. Phân mảnh.
5. Trinh sản.
57 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
A.1,3, 4, 5.
B.2, 3,4, 5 P:
C.1, 2, 4, 5.
D.1, 2, 3, 5.
AB D d AB d X X × X Y ab ab , thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không
Câu 26:Cho phép lai P: mang alen trộicủa các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ A.46%.
B.32%.
C.28%.
D.22%.
Câu 27: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể được tạo ra? A.Giao tử có 1500 G.
B. Giao tử có 525 A.
C.Giao tử có 1275 T.
D.Giao tử có 1275 X.
Câu 28: Trong trường hợp nào sau đây, 1đột biến gen không thể trở thành thể đột biến? A. Gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. B. Gen đột biến trội. C.Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử. D. Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái dị hợp tử. Câu 29 :Nếu không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai AABb x aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen? A.2.
B. 1.
C.3
D. 4.
Câu 30:Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp protein? A. tARN,
B. mARN.
C.ADN.
D. Rlboxom.
Câu 31:Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là A.Xảy ra nhanh, khó nhận thấy.
B. Xảy ra chậm, khó nhận thấy,
C.Xảy ra nhanh, dễ nhận thấy.
D.Xảy ra chậm, dễ nhận thấy.
Câu 32:Cho một số hiện tượng gặp ở sinh vật sau: 1. Giống lúa lùn, cứng có khả năng chịu được gió mạnh. 2. Cây bàng và cây xoan rụng lá vào mùa đông. 3. Cây ngô bị bạch tạng. 4. Cây hoa anh thảo đỏ khi trồng ở nhiệt độ 35°C thì ra hoa màu trắng. Những hiện tượng nào là biến dị thường biến? A.2,4.
B. 1,2.
C.1,3.
D. 2,3
58 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 33:Một loài thực vật cho cây thân cao - quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 kiểu hình, trong đó số câythân thấp - quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảyra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Hai cặp gen đang xét nằm trên cùng 1 cặp NST. B. F1 có 10 loại kiểu gen, trong tổng số cây thân cao- quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 3/7. C.Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. D. Trong tổng số cây thân cao - quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 4/7. Câu 34. Để kích thích cành giâm ra rễ, người ta sử dụng thuốc kích thích ra rễ, trong các thuốc này, chất nào sau đây có vai trò chính? A.Xitôkinin.
B. Axêtylen.
C.ABB.
D. Auxin.
AB DE Câu 35:Môt cá thể có kiểu gen ab de . Nếu hoán vi gen xảy ra ở cả 2 căp NST tương đồng thì qua
thụ phấn có thểtạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau? A.9.
B. 8.
C.4.
D. 16.
Câu 36:Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra A.Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen.
B. Thành phần các alen đặc trưng của quần thể.
C.Vốn gen của quần thể. thể.
D. Tính ổn định của quần
Câu 37 .Định luật Hacđi -Vanbec chỉ đúng trong trường hợp: 1. Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên. 2. Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen. 3. Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau. 4. Không phát sinh đột biến mới. 5. Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể. A.2,3, 4, 5.
B.1,2,3, 4.
C.1, 3, 4, 5.
D.1, 2,3 ,5.
Câu 38: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là A. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa =1.
B.0,3 5 AA + 0,30 Aa + 0,3 5 aa = 1.
C.0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
D.0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 39: Điểm khác biệt cơ bản giữa ứng động với hướng động là A. Có nhiều tác nhân kích thích.
B.Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
C.Tác nhân kích thích không định hướng.
D.Có sự vận động vô hướng.
59 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 40:Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở? A. Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng. B. Mép (Vách) trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng. C.Mép (Vách) trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày. D.Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.
MA TRẬN MÔN SINH HỌC
Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Nhận biết
Lớp 12
Cơ chế di truyền và biến 12, 13, 28, dị 30 (4)
Thông hiểu
Vận dụng
8, 9, 22 (3)
23, 27 (2)
Vận dụng cao 9
60 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(60%)
Quy luật di truyền
1, 2, 4 (3)
Di truyền học quần thể
36, 37 (2)
7, 29, 32 (3)
16, 19, 26, 33, 35 (5)
11
38
3
Di truyền học người Ứng dụng di truyền vào chọn giống
6
1
Tiến Hóa Sinh Thái Chuyển hóa vât chất và năng lượng Cảm ứng Lớp 11 Sinh trưởng và phát (40%) triển Sinh sản
10, 24 (2)
3, 40 (2)
4
39
4
34
5
11, 25 (2)
5
3
21 (52,5%)
11 (27,5%)
18, 21, 31 (3) 14, 15, 17, 20 (4)
Giới thiệu về thế giới sống Lớp 10
Sinh học tế bào Sinh học vi sinh vật
Tổng
8 (20%)
40
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Dễ + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Tỉ lệ câu hỏi lớp 11 chiếm đến 40% (tỉ lệ rất lớn). Số lượng câu hỏi khó, mang tính vận dụng chưa nhiều. Đề chưa thật sát với đề minh họa.
61 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1
C
11
A
21
B
31
B
2
A
12
A
22
A
32
A
3
C
13
B
23
C
33
D
4
D
14
C
24
C
34
D
5
B
15
B
25
C
35
D
6
B
16
B
26
C
36
A
7
A
17
B
27
D
37
C
8
D
18
D
28
D
38
A
9
A
19
D
29
A
39
C
10
D
20
B
30
C
40
B
Câu 1. Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối. Chọn C Câu 2. Liên kết gen là hiện tượng các gen không alen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào Chọn A Câu 3. Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang truớc khi đi ra khỏi phổi nên nồng độ khí CO2 khi thở ra sẽ cao hơn khi hít vào Chọn C Câu 4. Quy luật phân ly nói về sự phân ly đồng đều của các cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào Chọn D Câu 5. Thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài là vì không chịu ảnh huởng của các tác nhân môi trường Chọn A Câu 6. Nhân bản vô tính tạo ra nhiều cơ thể có cùng kiểu gen và giống với cơ thể ban đầu Chọn A
62 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 7. Gen trên NST Y di truyền thẳng, chỉ biểu hiện ở giới XY (giới dị giao tử) Chọn A Câu 8. Chuỗi polipeptit ban đầu có tỉ lệ A+G/ T+X = 4 chuỗi bổ sung sẽ có A+G/T+X = 1/4 T+X chiếm 4/5 (Có 5 phần) Chọn D. Câu 9. Trong quá trình tổng hợp ADN, trên mạch khuôn 5’ - 3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’ (SGK trang 9) Chọn A Câu 10. Quá trình khử CO2 thuộc pha tối Chọn D Câu 11. Sinh sản vô tính không hình thành thể hợp tử vì không có sự kết hợp của các giao tử Chọn A Câu 12. Đột biến gen và đột biến lệch bội không làm thay đổi hình thái NST Chọn A Câu 13. Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli là đường lactose Chọn B Câu 14. Ý không đúng với hormone thực vật là C, tính chuyên hoá thấp, 1 loại hormone mà có nhiều tác dụng Chọn C Câu 15. Mô phân sinh có ở các bộ phận : Đỉnh rễ, chồi nách, chồi đỉnh (MPS đỉnh), thân (MPS bên) MPS đỉnh không có ở 2,5,6 Chọn B Câu 16. Kiểu gen của cây có hạt xanh, nhăn là aabb Phép lai không tạo ra kiểu gen aabb là B Chọn B
63 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 17. Phát triển qua biến thái hoàn toàn: là kiểu phát triển mà còn non có đặc điểm hình thái,sinh lý rất khác với con trưởng thành Chọn B Câu 18. F1: 100% cây cao lá nguyên → hai tính trạng này trội hoàn toàn so với cây thấp lá xẻ, Quy ước gen: A- cây cao; a- cây thấp; B- lá nguyên; b- lá xẻ Cây F1 dị hợp về 2 cặp gen Aa; Bb, cho lai với cây cao lá xẻ (A-:bb) Xét riêng tính trạng hình dạng lá: Bb x bb → 1Bb: lbb → lá xẻ chiếm 50% Cây thân cao lá xẻ là 30% → thân thấp lá nguyên là 50% - 30% =20% Chọn D Câu 19. FSH có tác dụng kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng. Chọn B Câu 20.
Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → cáccơ ngón tay Chọn B Câu 21. Dạng đột biến này là lặp đoạn CD thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng. Chọn A Câu 22. Số tế bào có cặp NST số 2 không phân ly chiếm tỷ lệ: 20:2000 = 1% Các tế bào có cặp NST số 2 không phân ly tạo 1/2 (n -1) : 1/2 (n+1) Vậy số giao tử có 7 NST là 0,5% Chọn C
64 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 23. Hệ số hô hấp (RQ) là tỷ số giữa số phân tử CO2 thải ra/ số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. Chọn C Câu 24. Hệ số hô hấp (RQ) là tỷ số giữa số phân tử CO2 thải ra/ số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. Chọn C Câu 25. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là : 1,2,4,5 Chọn C Câu 26. Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải. ab d ab d d ab 0, 03 X Y+ X X = 3% → = = 0, 06 ab ab 0,5 Tỷ lệ ab → A − B − = 0,56; X D − = 0, 5
Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là 28% Chọn Câu 27. Phương pháp - Số liên kết hoá trị giữa các nucleotit: HT = N -2 Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n. đỉnh của tam giác là giao tử n
65 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Cách giải: Số nucleotit của mỗi gen là 2998+2=3000 Gen D: A = t = 17,5%N=525;G=X=0,325%N=975 Gen d: A=T=G=X=750 Cơ thể có kiểu gen Ddd giảm phân bình thường tạo ra giao tử: D, Dd, dd, d Giao tử
A=T
G=X
D
525
975
Dd
1275
1725
dd
1500
1500
d
750
750
Vậy trường hợp không thể xảy ra là D Chọn D Câu 28. Thể đột biến: cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái dị hợp tử sẽ không biểu hiện ra kiểu hình Chọn D Câu 29. AABb x aabb → AaBb:Aabb Chọn A Câu 30. ADN không trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp protein Chọn C Câu 31. Cảm ứng ở thực vật xảy ra chậm, khó nhận thấy Chọn B Câu 32. Thường biến là những biến đổi của kiểu hình dưới sự tác động của môi trường mà không có sự biến đổi của kiểu gen. Các ví dụ về thường biến là 2,4 Chọn A Câu 33. Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb
66 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: P: thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả đỏ là 2 tính trạng trội hoàn toàn Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp; B - quả ngọt; b- quả chua Cây P dị hợp 2 cặp gen Tỷ lệ thân thấp, quả chua = 4%< 6,25 → các gen này cùng nằm trên 1 căp NST và cây dị hợp đời P:
Ab aB
ab 1− f = 0,04 → ab = 0, 2 = → f = 0, 4 ab 2
Tỷ lệ các loại giao tử: Ab= aB = 0,3; AB= ab= 0,2 Xét các phương án A đúng B đúng, số kiểu gen ở F 1 là 10 Tỷ lệ thân cao quả chua là: 0,25 - 0,04 =0,21 Tỷ lệ thân cao quả chua thuần chủng là 0,32 = 0,09 Tỷ lệ cần tính là 0,09:0,21 =3/7 Cđúng, Dsai, như ý B đã tính Chọn D Câu 34. Để kích thích ra rễ người ta sử dụng auxin Chọn D Câu 35. HVG gen ở bên bố mẹ tạo tối đa 10 kiểu gen Nếu có HVG ở cả 2 cặp NST, số kiểu gen tối đa ở thế hệ sau là 10x10 = 100 Không có đáp án đúng Câu 36. Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra tần số alen và tỷ lệ các kiểu gen Chọn A Câu 37. Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi - Vanbec là: 1,3,4,5
67 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Chọn C Câu 38. Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x+
y (1 − 1/ 2n )
2
y (1 − 1/ 2n ) y AA : n Aa : z + aa 2 2
Cách giải: Sau hai thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là 0, 2 +
0, 6 (1 − 1/ 22 ) 2
0, 6 (1 − 1/ 22 ) 0, 6 AA : 2 Aa : 0, 2 + → 0, 425 AA + 0,15 Aa + 0, 425aa = 1 2 2
Chọn A Câu 39. Điểm khác biệt cơ bản giữa ứng động với hướng động là tác nhân kích thích không định hướng Chọn C Câu 40. Khí khổng có mép trong dày, mép ngoài mỏng Chọn B
68 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
ĐỀ SỐ 5
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 CHUẨN THEO ĐỀ THAM KHẢO CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1. Ở một loài thực vật, cho lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen quy định tính trạng F1đồng loạt có cây cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1giao phấn đuợc F2gồm 37,5% cây cao, hoa đỏ; 37,5% cây cao, hoa trắng: 18,75% cây thấp, hoa đỏ và 6,25% cây thấp, hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về phép lai trên? I. Màu sắc hoa do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối II. Tất cả các cây cao, hoa đỏ F2đều mang kiểu gen dị hợp III. F2có tối đa 21 kiểu gen IV. F1 mang 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST A.3
B. 4
C.2
D. 1
Câu 2. Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nito của thực vật là A. Nito trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật B. Thực vật có khả năng hấp thụ một luợng rất nhỏ nito phân tử C.Cây không thể trực tiếp hấp thụ nito hữu cơ trong xác sinh vật D. R ễ cây chỉ hấp thụ nito khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+ Câu 3. Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào? A. Nút xoang nhĩ → Bó his → Hai tâm nhĩ → Nút tâm thất → Mạng Puockin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co. B. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Mạng Puockin → Bó his, làm các tâm nhĩ, tâm thất co. C.Nút nhĩ thất → hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → bó his → mang Puockin, làm tâm nhĩ, tâm thất co. D. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → bó his → mạng puockin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co. Câu 4. Chú thích nào sau đây đúng về sơ đồ trên?
69 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
A. (1). NH4+ ; (2). N2 ; (3). NO3- ; (4) Chất hữu cơ B. (1). NH4+ ; (2). NO3- ; (3). N2 ; (4) Chất hữu cơ C.(1). NO3- ; (2). N2; (3). NH4+; (4) Chất hữu cơ D. (1). NO3- ; (2). NH4+; (3). N2; (4) Chất hữu cơ Câu 5. Ở ếch, quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch nhờ hoocmon: A.Tiroxin
B. Ecdixon và Juvenin C.Ostrogen
D. Hoocmon sinh trưởng
Câu 6.Khi nói về đặc điểm và hoạt động của hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở cá, sau khi trao đổi khí ở mao mạch mang, máu trực tiếp theo động mạch đi nuôi cơ thể nên máu đỏ tươi II. Ở lưỡng cư, tim có 3 ngăn nên máu đi nuôi cơ thể là máu có pha trộn máu giàu O2 và giàu CO2. III. Ở chim và thú, máu động mạch luôn giàu O2 nên máu đỏ tươi IV. Vòng tuần hoàn kín đơn có ở cá; tuần hoàn kín kép có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú A.1
B. 4
C.2
D. 3
Câu 7.Ở một loài thú, A1: lông đen > A2: lông nâu > A3: lông xám > A4: lông hung. Giả sử trong quần thể cân bằng cótần số các alen bằng nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 xám: 1 hung II. Cho các con lông đen giao phối với nhau thì đời con có tỉ lệ lông đen là 40/49 III. Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông hung là 1/35 IV. Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì ở đời con số cá thể hung thu được là 11/105 A.1
B.3
C.2
D, 4
Câu 8.Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Phân giải kị khí tạo ra ít ATP hơn so với phân giải hiếu khí II. Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong cấc mô, cơ quan đang có các hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa đang nở.... III. Hô hấp sáng không tạo ATP, gây lãng phí nguyên liệu quang hợp nhưng tạo được một số axit amin
70 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
IV. Phân giải hiếu khí gồm 3 giai đoạn là đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron. Trong đó chuỗi chuyền electron tạo nhiều ATP nhất A.1
B.4
C.3
D, 2
Câu 9.Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về NST ở sinh vật nhân thực? (1). Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm (2). Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không đính vào nhau (3). Thành phần chủ yếu của NST ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và protein loại histon (4). Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 30nm và 300nm A.1
B.4
C.3
D, 2
Câu 10. Một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên NST thường có 3 alen quy định. Alen a1 quy định lông xám trội hoàn toàn so với a2 và a3. Alen a2 quy định lông đen trội hoàn toàn so với a3 quy định lông trắng. Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, còn lại là lông trắng. Tính theo lí thuyết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng (1) . Tần số alen a2 là 0.3 (2). Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp là 58% (3). Trong các cá thể mang kiểu hình lông xám thì số cá thể có kiểu gen thuần chủng là 1/3 (4). Cho tất cả các con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen A.4
B.1
C.3
D.2
Câu 11. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến, chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phối ngẫu nhiên được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có thể có kiểu hình 100% cao đỏ II. Nếu ở F1 thấp trắng chiếm 1/144 thì có 1 cây P dị hợp kép III. Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 34:1:1 IV. Nếu có 2 cây P dị hợp kép thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 29:3:3:1 A.3
B. 4
C.2
D. 1
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về các yếu tố ảnh huởng đến sự ra hoa ở thực vật hạt kín?. A. Xuân hóa là hiện tượng cây ra hoa vào mùa xuân
71 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
B. Cây ngày dài là nhóm thực vật chỉ ra hoa sau một khoảng thời gian rất dài C.Cây ra hoa phụ thuộc và chu kì chiếu sáng gọi là hiện tuợng cảm ứng quang chu kì D. Cây ngày ngắn và cây ngắn ngày có bản chất như nhau Câu 13. Ở quần thể động vật, cho biết gen alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6 còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F1 trên thu đuợc 2000 cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F2với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau: (1). Trong 2000 cá thể ở quần thể F1 trong đó số cá thể chân ngắn là 480 (2). Quần thể F2là một quần thể cân bằng (3). Ở quần thể F2số cá thể dị hợp là 1000 (4). Ở quần thể F1 số cá thể đồng hợp là 960 A.4
B. 3
C. 2
D.
1
Câu 14. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên? (1). Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể (2). Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể (3). Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ (4). Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể (5). Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15.Đặc điểm không có trong quá trình truyền tin qua xinap hóa học là: A. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh lan truyền rồi đi tiếp B. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau tới màng trước C.Các chất trung gian hóa học trong các bóng Ca2+ qua khe xinap đến màng sau
gắn vào màng trước vỡ ra và
D. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng trước làm xuất hiện xung thần kinh lan truyền rồi đi tiếp Câu 16. Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ thể hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là: A. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động. C.Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động
72 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
D. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động Câu 17.Khi nói đến quá trình phân giải kị khí trong hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai? I. Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước II. Xảy ra cây ở trong điều kiện thiếu oxi III. Xảy ra ở tế bào chất của tế bào IV. Diễn ra qua 3 quá trình là đường phân, lên men và chu trình Crep A.1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 18. Cho biết mỗi kiểu gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là gen trội hoàn toàn vàkhông có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép: AaBbDdEe x AaBbDdEe? (1). Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256 (2). Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên (3). Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16 (4). Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4 (5). Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên A.4
B. 2
C.3
D. 5
Câu 19. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có độtbiến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe ? (1). Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256 (2). Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên (3). Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16 (4). Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4 A.3
B. 1
C.2
D. 4
Câu 20. Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo oxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo oxi hơn máu trong động mạch chủ A.3
B. 2
C.4
D. 1
Câu 21. Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:
73 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
I- Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài II- Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài III- Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn IV- Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót Số phát biểu đúng là A.4
B. 2
C.3
D. 1
Câu 22.Để tách chiết các nhóm sắc tố từ lá, người ta tiến hành thí nghiệm như sau: Lấy khoảng 2-3g lá khoai lang tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ, nghiền với một ít axeton 80% cho thật nhuyễn, thêm axeton, khuấy đều, lọc qua phễu lọc vào bình chiết được hỗn hợp màu xanh lục. Sau đó cho thêm lượng benzen gấp đôi lượng dịch vừa chiết vào bình chiết, lắc đều rồi để yên. Vài phút sau quan sát bình chiết thấy dung dịch phân thành 2 lớp. Giải thích nào sau đây là đúng? A. Lớp dưới màu vàng là màu của carotenoit hòa tan trong benzen, lớp trên màu xanh lục là màu của diệp lục hòa tan trong axeton B. Lớp dưới màu vàng là màu của carotenoit hòa tan trong axeton, lớp trên màu xanh lục là màu của diệp lục hòa tan trong benzen C.Lớp trên màu vàng là màu của carotenoit hòa tan trong benzen, lớp dưới màu xanh lục là màu của diệp lục hòa tan trong axeton D. Lớp trên màu vàng là màu của carotenoit hòa tan trong axeton, lớp trên màu xanh lục là màu của diệp lục hòa tan trong benzen Câu 23.Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định
74 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III. 14 - III. 15 muốn sinh 2 đứa con của cặp vợ chồng trên. (1). 2 đứa con đều không bị bệnh là 82,5% (2). 2 đứa con đều không bị bệnh là 89,06% (3). 2 đứa con đều không bị bệnh là 81% (4). 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 18% (5). 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 15% (6). 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 9,38% A.3
B. 5
C.4
D. 6
Câu 24. S ơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A , B, C, D, E , F , H. Trongcác phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn (2). Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau (3). Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F (4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi (5). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể loài F giảm (6). Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 (7). Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích A.3
B. 2
C.5
D. 6
Câu 25.Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
75 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Quần thể
Tuổi trước sinh sản
Tuổi sinh sản
Tuổi sau sinh sản
Số 1
130
130
100
Số 2
250
70
20
Số 3
50
120
125
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? (1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi (2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên (3). Quần thể 3 có dạng tháp tuổi suy thoái. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm xuống (4). Nếu trong 3 quần thể trên có một quần thể đang bị khai thác quá mạnh thì đó là quần thể 2. Vì khi bị khai thác quá mạnh nó sẽ làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản A.3
B. 1
C.4
D.2
Câu 26.Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ thống gen là ứng dụng quan trọng của: A.Công nghệ tế bào
B. Công nghệ gen
C.Công nghệ sinh học D.Kĩ thuật vi sinh
Câu 27.Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen là AabbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu k h ô n g đúng là (1). Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen (2). Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng (3). Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdMmEe. (4). Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen A.1
B.4
C. 2
D.3
Câu 28. Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình?(Cho rằng đột biếnkhông ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật)? (1). Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân (2). Đột biến phát sinh trong quá trình phân chia ti thể (3). Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử
76 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(4). Đột biến trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử (5). Đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X có ở giới dị giao tử A.1
B.3
C.4
D.2
Câu 29. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể (2). Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa (3). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi. (4). Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa (5). Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi A.4
B.3
C.2
D.5
Câu 30. Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng tháicân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất. A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé C.Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn D.Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn Câu 31. Ở ruồi giấm đực có bộ NST được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy có một số tế bào cặp Dd không phân ly. Khi phôi này phát triển thành thể đột biến thì đột biến này có thể có A. Hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2 B. Hai dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và một dòng đột biến 2n+2 C.Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+l và 2n-l D.Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+l và 2n-l-l Câu 32. Nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nucleotit B. Đột biến gen một khi phát sinh sẽ được truyền cho thế hệ sau C.Đột biến gen có thể tạo ra alen mới trong quần thể D.Đột biến gen có hại sẽ bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể Câu 33. Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng (1). Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị thu hẹp (2). Phần lớn sản lượng sơ cấp trên trái đất được sản xuất bởi hệ sinh thái dưới nước (3). Ở mỗi quần xã sinh vật chỉ có một loài ưu thế quyết định chiều hướng biến đổi của nó
77 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(4). Trong diễn thế sinh thái loài xuất hiện sau thường có kích thước và tuổi thọ lớn hơn loài xuất hiện trước đó. (5). Hệ sinh thái tự nhiên thường đa dạng hơn nên có năng suất cao hơn hệ sinh thái nhân tạo A.4
B. 2
C.3
D. 1
Câu 34.Khi nói về cơ chế di truyền cấp độ phân tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng? A.Ở nấm 1 mARN có thể mang thông tin của nhiều loại chuỗi polipeptit B. Ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN C.Ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN trưởng thành D. Ở vi khuẩn 1 mARN chỉ mang thông tin của 1 loại chuỗi polipeptit Câu 35.Ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng? (1). ỞF5có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P) (2). Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ (3). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P) (4). Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi A.3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 36. Cho các phát biểu sau: (1). Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi (2). Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo (3). Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác (4). Sự di nhập gen giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian (5). Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền Số phát biểu có nội dung không đúng là: A.1
B. 4
C.3
D. 2
Câu 37.Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng? (1). Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới (2). Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới (3). Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới
78 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(4). Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật (5). Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp (6). Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản A.1, 5
B. 2, 4
C.3, 4
D. 3, 5
Câu 38. Một loài thực vật lưỡng bội có n nhóm gen liên kết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng (1). Các gen trên cùng nhóm gen có xu hướng di truyền cùng nhau (2). Số nhiễm sắc thể có trong giao tử bình thường của loài là n (3). Loài này sinh sản hữu tính thì số loại giao tử có thể tao ra tối đa 2n. (4). Các gen không cùng nhóm gen liên kết vẫn có thể biểu hiện cùng nhau A.4
B. 1
C.3
D. 2
Câu 39. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng (1). Kiểu gen có số luợng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng (2). Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến gen nên không có khả năng di truyền (3). Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau (4). Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng (5). Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng A.1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40. Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính? (1). Số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn (2). Số lượng NST đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú (3). Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen (4). Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh A. 3
B.2
C. 1
D. 4
79 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
MA TRẬN MÔN SINH HỌC
Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Nhận biết
Thông hiểu
Cơ chế di truyền và biến 32, 34, 38, dị 39, 40 (5)
9, 28, 31 (3)
Vận dụng
Vận dụng cao 8
1, 11, 18, 19 (4) 7, 10, 13, 35 (4)
Quy luật di truyền Di truyền học quần thể Lớp Di truyền học người 12 (75%) Ứng dụng di truyền vào chọn giống
23
4 4 1
26, 27 (2)
2 4
Tiến Hóa
36, 37 (2)
14, 29 (2)
Sinh Thái
2, 4 (2)
30, 33 (2)
21, 24, 25 (3)
7
Chuyển hóa vât chất và năng lượng
3, 8, 16 (3)
6, 17, 20 (3)
22
7
Cảm ứng Lớp 11 Sinh trưởng và phát (25%) triển
15
1
5, 12 (2)
2
Sinh sản Giới thiệu về thế giới sống Lớp 10
Sinh học tế bào Sinh học vi sinh vật
Tổng
15 (37,5%)
12 (30%)
13 (42,5%)
40
80 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Trung bình + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi trung bình. Tỉ lệ câu hỏi của sinh 11 chiếm tỉ lệ khá lớn (25%). Có nhiều câu hỏi vận dụng nhưng không có câu hỏi vận dụng quá khó.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B D B A D D C D D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A C B B B/D D B B B A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C A C C C B A C A A
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
B C B D C A A C B A
Câu 1. Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb Cách giải: Xét tỷ lệ kiểu hình ở F2 : Cao/thấp = 3/1 → Tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn Đỏ/ trắng = 9/7 → Tính trạng do 2 gen quy định, tương tác bổ sung Quy ước gen : A- cao ; a- thấp B-D-: Đỏ ; B-dd/bbD-/aabb : trắng Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 phải là (3 :1)(9 :7) ≠ đề bài. → 1 trong 2 gen quy định màu sắc sẽ nằm trên cùng NST với gen quy định chiều cao
Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng F1 dị hợp 3 cặp gen. Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,375 → A-B- = 0,375:0,75D- = 0,5 → aabb = 0 hay liên kết
81 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Ab Ab Ab Ab aB :2 :1 (1DD : 2 Dd :1dd ) Dd × Dd → 1 aB aB Ab aB aB gen hoàn toàn,kiểu gen của F1:
Xét các phát biểu I đúng. II đúng. III sai, có tối đa 9 kiểu gen IV đúng Chọn A Câu 2. Phát biểu sai về khả năng hấp thụ nito của thực vật là B, thực vật không có khả năng hấp thụ nito phân tử Chọn ChọnB Câu 3. Hệ dẫn truyền tim:
Chọn D Câu 4.
82 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 5. Quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch (đứt đuôi) nhờ hormone tiroxin Chọn A Câu 6. Các phát biểu đúng là: I, II, IV Ý III sai vì động mạch phổi chứa máu nghèo oxi Chọn D Câu 7. Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A1+A2+A3+A4)2=1 Cách giải: Tần số alen của các alen là bằng nhau: A1=A2=A3=A4=0,25 Tần số kiểu gen của các loại gen trong quần thể là: A1A1 = A 2 A 2 = A 3A 3 = A 4 A 4 = 0, 252 = 0, 0625
Các kiểu gen dị hợp: 2 x 0,25 x 0,25 = 0,125 Ta có kiểu hình lông hung: A4A4 = 0,0625=1/16 Kiểu hình lông xám = (A3+ A4)2 - A4 A4 = 0,1875= 3/16 Kiểu hình lông nâu = (A2 + A3 +A4)2 - lông xám - lông hung = 0,3125 = 5/16 Kiểu hình lông đen = 1 - lông xám - lông nâu - lông hung = 0,4375 = 7/16 Xét các phát biểu I đúng II đúng
Các con lông đen: (0,0625A1 A1: 0,125 A1 A2:0,125 A1 A3:0,125 A1 A4) → Tần số alen: (0,25 A1: 0,0625A2:0,0625A3:0,0625A4) ↔ (4A1:1 A2:1A3:1A4)
Cho các con lông đen giao phối với nhau: (4 A1:1A2:1 A3:1 A4)(4 A1:1 A2:1 A3:1 A4) 3 3 40 1− × = → tỷ lệ lông đen: 7 7 49 III đúng
Để 1 con đực lông đen X con cái lông nâu → lông hung thì kiểu gen của 2 con bố mẹ phải là: A1 A4 x 0,125 0,125 2 2 4 × = × = A2 A4 với xác suất: 0, 4375 0,3125 7 5 35
Xác suất bố mẹ đó sinh ra con lông hung là 1/4
83 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Vậy xác suất cần tính là 1/35 IV sai Đểtạo được đời con lông hung thì các cặp bố mẹ cùng màu đó sẽ phải mang alen A4 + Màu đen:
0,125 2 2 2 2 2 1 1 A1 A4 = A1 A4 → A1 A4 × A1 A4 → × × = A4 A4 0, 4375 7 7 7 7 7 4 49
+ Màu nâu:
0,125 2 2 2 2 2 1 1 A2 A4 = A2 A4 → A2 A4 × A2 A4 → × × = A4 A4 0,3125 5 5 5 5 5 4 25
+ Màu xám:
0,125 2 2 2 2 2 1 1 A3 A4 = A3 A4 → A3 A4 × A3 A4 → × × = A4 A4 0,1875 3 3 3 3 3 4 9
+ Màu hung: 0, 0625 A4 A4 → 0, 0625 A4 A4 Vậy tỷ lệ lông hung ở đời sau là:
0, 4357 0,3125 1 0,1875 11 + + + = 49 25 16 9 105
Chọn D Câu 8. Các phát biểu đúng là: I, II, IV Ý III sai, chỉ tạo được axit amin Ser
Chọn C Câu 9.
84 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(1) sai, sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm (2) đúng (3) đúng (4) sai, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 11nm và 30nm Chọn D Câu 10. Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc (a1 + a2 + a3)2 = 1 Quần thể có cấu trúc di truyền: Xaa:yAa:zaa Tần số alen
pA = x +
y → qa = 1 − p A 2
Cách giải: Tỷ lệ kiểu gen lông trắng là: 100 − 75 − 9 = 0,16 → a3 = 0,16 = 0, 4 2
Ta có tỷ lệ lông đen
= ( a2 + a3 ) − a3a3 = 0, 09 → a2 = 0,1; a1 = 0,5
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0, 25a1a1 + 0,1a1a2 + 0, 4a1a3 + 0, 01a2 a2 + 0, 08a2 a3 + 0,16a3a3 = 1
Xét các phát biểu (1) sai
85 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
2 2 2 (2) đúng, tỷ lệ dị hợp là: 1 − 0, 5 − 0,1 − 0, 4 = 0,58
0, 25 1 = (3) đúng. Trong các cá thể mang kiểu hình lông xám thì số cá thể có kiểu gen thuần chủng là 0, 75 3
(4) sai. Cho tất cả con lông đen giao phối với con lông trắng: (0, 01a2 a2 + 0, 08a2 a3 ) × a3a3 ↔ ( 5a2 : 4a3 ) × a3 ↔
5 đen : 4 trắng
Chọn D Câu 11. Các cây thân cao hoa đỏ có thể có kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb I đúng, nếu cả 3 cây đều không có kiểu gen AaBb II đúng, nếu 1 cây dị hợp cả 2 cặp gen. 1 1 1 1 1 1 AaBb × AaBb → × × aabb = aabb 3 3 3 16 144 Phép lai: 3
III sai, Có 2 trường hợp có thể xảy ra: TH1: 3 cây có kiểu gen AABB, AABb, AaBB → 100% cây thân cao hoa đỏ TH2: nếu có 1 cây AaBb thì tỷ lệ aabb = 1/144 không phù hợp với phát biểu III IV đúng, nếu có 2 cây dị hợp kép: 2 2 1 1 aabb = × × = 3 3 16 36 Tỷ lệ
Có 2 trường hợp có thể xảy ra: TH1: 2AaBb : 1AABB 2 2 3 3 = × × = Cây thân thấp hoa đỏ = thân cao hoa trắng 3 3 16 36 → tỷ lệ kiểu hình: 29:3:3:1
TH2: 2AaBb:1AaBB 2 2 3 3 = × × = Tỷ lệ thân thấp cao hơn hoa trắng 3 3 16 36 2 2 3 2 1 1 5 = × × + × × = Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ 3 3 16 3 3 4 36 → tỷ lệ kiểu hình: 27:5:3:1
Chọn A Câu 12. Phát biểu đúng là C
86 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
A sai, xuân hoá là hiện tuợng cây ra hoa sau khi trải qua mùa đông lạnh giá hoặc xử lý nhiệt độ thấp trong 1 khoảng thời gian B sai cây ngày dài là cây ra hoa trong điều kiện đêm ngắn, thời gian chiếu sáng trong ngày dài D sai, hai loại cây này khác nhau Chọn C Câu 13. Giới cái : 0,4A:0,6a Giới đực: 0,6A:0,4a Sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên: (0,4A:0,6a)x(0,6A:0,4a) ↔ 0,24AA:0,52Aa:0,24aa Tần số alen ở F1: 0,5A:0,5a Tỷ lệ kiểu gen ở F2: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1 Xét các phát biểu: (1) đúng, số cá thể chân ngắn ở F1 là 2000x0,24 = 480 (2) đúng (3) sai, số cá thể dị hợp là0,5 x 4000 = 2000 (4) đúng, số cá thể đồng hợp là (0,24+0,24) x 2000 = 960 Chọn B Câu 14. Các đặc điểm chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở CLTN là (4)(5) (1),(2) có ở cả CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên Chọn B Câu 15.
Hình 30. 3. Qúa trình truyền tin qua xináp Sự kiện không diễn ra là B và D, vì xung thần kinh chỉ đi theo 1 chiều từ màng trước tới màng sau.
87 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Chọn B/D Câu 16. Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ thể hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là :Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động Chọn D Câu 17. Phát biểu sai là : IV, phân giải kị khí không có chu trình Crep Chọn B Câu 18. 2
2
2
2
54 3 1 C × × = 256 4 4 ( 1 ) s a i , tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội là 2 4
( 2 ) s a i , số dòng thuần chủng tối đa là 24 = 16 ( 3 ) đ ú n g , tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16 ( 4 ) s a i , tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ là 1 - (3/4)4 = 175/256 ( 5 ) đ ú n g , có 44 = 256 tổ hợp giao tử Chọn B Câu 19. 54 3 1 C42 × × = 256 4 4 ( 1 ) s a i , tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội là
( 2 ) s a i , số dòng thuần chủng tối đa là 24= 16 ( 3 ) đ ú n g , tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16 ( 4 ) s a i , tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ là 1 - (3/4)4= 175/256 Chọn B Câu 20. Các phát biểu đúng là: I,II,IV Ý III sai vì máu trong tâm nhĩ trái là từ phổi về giàu oxi Chọn A Câu 21. Các phát biểu đúng là I, II, IV. I I I - s a i vì sự trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng hoặc nơi ở mới gây ra sự cạnh tranh giữa các loài. Giải thích đúng là : Lớp dưới màu vàng là màu của carotenoit hòa tan trong benzen, lớp trên màu xanh lục là màu củadiệp lục hòa tan trong axeton
88 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Chọn A (SGK Sinh 11 Nâng cao, trang 54) Câu 23. TH1: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thuờng Ta có kiểu gen của những người thuộc phả hệ trên là : (5) : aa →
(1) x (2) : Aa x Aa
→
(7) : AA : Aa 3 3
→
(14) : AA : Aa 5 5
1
2
2
3
(4) : aa
(16) : aa
(8) : Aa
(10) x (11) : Aa x Aa 1
2
(15) : AA : Aa 3 3
Để sinh ra con bị bệnh, buộc người (14) có kiểu gen Aa là (xác suất : 3/5) và người (15) kiểu gen Aa (xác suất : 2/3)
Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là:
2 3 2 3 1 − × × 1 − = 0,825 = 82, 50% 5 3 4
3 2 1 3 1 × × C2 × 4 × 4 = 0,15 = 15% Vậy xác suất con 1 không bị bệnh và một đứa bình thường là: 5 3
TH2: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính đoạn tương đồng NST X và Y (5) : XaXa →
(1) x (2) : XAXa x XaYA
(4) : XaYa
(16) : XaXa
→
(7) : XAXa
(8) : XAYa
(10) x (11) : XaYA x XAXa
→
(14) : X A X A : X A X a 2 2
1
1
1
1
(15) : X AY A : X aY A 2 2
Người III- 14 có kiểu gen XAXa là ½ và người III-15 kiểu gen XaYA là ½ Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là: 2 1 − [1/ 2 ×1/ 2] × 1 − ( 3 / 4 ) = 0,890625 = 89, 0625%
Vậy xác suất con 1 không bị bệnh và một đứa bình thường là:
[1/ 2 ×1/ 2] × C21 × 3 / 4 ×1/ 4 = 0, 0938 = 9,38% Vậy các dự đoán đúng là (1) (2) (5) (6) Chọn C
89 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 24. Các chuỗi thức ăn có thể có là: 1. A-B-D-H, 2. A-C-F-H, 3. A-E-H, 4. A-E-D-H, 5. A-C-F-E-D-H, 6. A-C-F-E-H → (1) Đúng.
Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. 1. A-B-D-H, 4. A-E-D-H, 5. A-C-E-D-H → ( 2 ) đ ú n g Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn, loài F tham gia 3 chuỗi thức ăn. → (3)đ ú n g . Nếu bỏ loài B thì loài D vẫn tồn tại vì loài D còn sử dụng loài E làm thức ăn. → ( 4 ) s a i . Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể loài F giảm vì loài C là thức ăn của loài F → (5)đ ú n g . Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 là D trong chuỗi thức ăn: A-C-F-E-D-H và H trong chuỗi thức ăn A-C-F-E-H → ( 6 ) s a i . (7) đúng : A-C-F-E-D-H Chọn C Câu 25. (1) đúng (2) đúng (3) đúng (4) đúng Chọn C Câu 26. Đây là ứng dụng của công nghệ gen Chọn B Câu 27. Xét các phát biểu (1) đúng Cá thể thứ nhất tạo tối đa 4 loại giao tử → khi nuôi cấy tạo tối đa 4 dòng thuần Cá thể thứ hai tạo tối đa 8 loại giao tử → khi nuôi cấy tạo tối đa 8 dòng thuần Vậy có tất cả 12 dòng thuần ( 2 ) đ ú n g , nuôi cấy mô tạo các cơ thể có kiểu gen giống cá thể ban đầu ( 3 ) s a i , nếu dung hợp tế bào trần tạo ra tế bào có kiểu gen : AabbDdHhMmEe ( 4 ) đ ú n g ,nếu kết hợp lai xa và đa bội hoá sẽ thu được tối đa 4x8=32 dòng thuần về tất cả các cặp gen Chọn A Câu 28.
90 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Các trường hợp đột biến biểu hiện ra kiểu hình là : (2),(3),(4),(5) Trường hợp (1) gen đột biến ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử Chọn C Câu 29. Các phát biểu đúng là : (1),(2),(4),(5) Ý (3) sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, tác động gián tiếp lên kiểu gen Chọn A Câu 30. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn sẽ có khả năng khôi phục kích thước nhanhnhất Chọn A Câu 31. Phôi này sẽ có 2 dòng tế bào gồm một dòng bình thuờng 2n và một dòng đột biến 2n+2 Chọn B Câu 32. Phát biểu đúng về đột biến gen là C As a i vì đột biến gen có thể liên quan tới nhiều cặp nucleotit Bs a i , đột biến gen phát sinh trong tế bào sinh dưỡng có thể không được truyền cho thế hệ sau (ở loài sinh sản hữu tính) D s a i , nếu đột biến hình thành gen lặn có hại thì rất khó bị loại bỏ hoàn toàn Chọn C Câu 33. Các phát biểu đúng là 1,3 Ý 2 s a i vì hệ sinh thái trên cạn có năng suất cao hơn Ý 4 sai Ý 5s a i vì hệ sinh thái nhân tạo có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên Chọn B Câu 34. Phát biểu sai là D, 1 phân tử mARN có thể mang thông tin của nhiều chuỗi polipeptit, VD ở Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, quá trình phiên mã chỉ tạo ra 1 mARN nhưng trên mARN đó lại mã hóa 3 chuỗi polipeptit khác nhau đó là Z, Y, A. Chọn D Câu 35. Phương pháp:
91 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền x+
y (1 − 1/ 2n )
2
y (1 − 1/ 2n ) y AA : n Aa : z + aa 2 2
Cách giải y (1 − 1/ 2n )
( 1 ) đ ú n g , sau 5 thế hệ, tỷ lệ cây hoa trắng tăng:
2
aa =
0,8 (1 − 1/ 25 )
2
= 0,3875
( 2 ) đ ú n g , giao phối không làm thay đổi tần số alen 1 − 1/ 25 0,8 × 1 − = 41.25% 2 (3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỷ lệ hoa đỏ là
Mà ở thế hệ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax= 20%) như vậy tỷ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là 61,25% <80% → (3) đúng
( 4 ) đ ú n g , vì tỷ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau Chọn C Câu 36. Các phát biểu sai là (2) (2)s a i vì CLTN không tạo ra được sinh vật thích nghi hoàn hảo Chọn A Câu 37. Những phát biểu đúng về quá trình hình thành loài là: (1),(5) Ý ( 2 ) , ( 3 ) , ( 6 ) s a i vì cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen do các nhân tố tiến hoá tạo ra Ý ( 4 ) s a i vì lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật Chọn A Câu 38. Các phát biểu đúng là: (1),(2),(4) Ý ( 3 ) s a i , tuỳ thuộc vào số lượng alen của các gen trên NST Chọn C Câu 39. Các phát biểu đúng về mức phản ứng là: (1),(5) Ý ( 2 ) s a i vì mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của 1 kiểu gen ứng với những môi trương khác nhau, mức phản ứng do kiểu gen quy định
92 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Ý ( 3 ) s a i vì chỉ có mức phản ứng của kiểu gen Ý ( 4 ) s a i vì tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp Chọn B Câu 40. Các phát biểu đúng về loài sinh sản hữu tính là: (1),(2),(4) Ý (3) sai vì mỗi bố mẹ chỉ truyền cho con 1 nửa số NST, không truyền cả kiểu gen Chọn A
93 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
ĐỀ SỐ 6
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 CHUẨN THEO ĐỀ THAM KHẢO CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đon giản sẽ giúp gì cho chúng? A. Dễ dàng xâm nhập vào tế bào vật chủ. B. Trao đổi chất với môi trường, sinh trưởng, sinh sản nhanh, C.Tránh được sự tiêu diệt của môi trường vì khó phát hiện. D. Tiêu tốn ít thức ăn. Câu 2.Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào? A. Trước phiên mã. B. Sau dịch mã. C.Dịch mã. D. Phiên mã. Câu 3. Việc muối chua rau, quả là lợi dụng hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây? A.Nấm men. B. Vi khuẩn etylic. C.Vi khuẩn Ecoli. D. Vi khuẩn Lactic. Câu 4. Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua A.lông hút của rễ. B. chóp rễ. C.khí khổng. D. toàn bộ bề mặt cơ thể. Câu 5. Bằng cách làm tiêu bản tế bào để quan sát bộ NSTthì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây? A.Hội chứng Claiphento B Hội chứng Tóc-nơ C.Hội chứng AIDS D. Hộichứng Đao Câu 6.Trong giảm phân, sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong từng cặp tương đồng xảy ra vào kì nào? A.Kì đầu I. B. Kì giữa II. C.Kì sau I. D. Kì đầu II. Câu 7. Cho các nhận định sau đây về hô hấp thực vật vói vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm: 1. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản. 2. Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng. 3. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản. 4. Hô hấp không làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm. Số nhận định sai trong các nhận định nói trên là: A. 3. B, 1. C.2 D. 4 Câu 8. Trong phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào, các chất tan được khuếch tán phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Đặc điểm của chất tan. B. Sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng tế bào. C.Đặc điểm của màng tế bào. D. Nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào.
94 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 9.Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. B. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. C.Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit. Câu 10. Auxin chủ yếu sinh ra ở A.đỉnh của thân và cành, B. lá, rễ. C.tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. D. thân, cành Câu 11.Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là A.lúa, khoai, sắn, đậu. B.rau dền, kê, các loại rau, xương rồng, C.dừa, xuong rồng, thuốc bông. D.mía ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu. Câu 12.Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân? A. Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số luợng NST ở các tế bào con là giảm phân I. B. Trong giảm phân có hai lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian. C. Giảm phân sinh ra các tế bào con có số luợng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ. D. Bốn tế bào con đuợc sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc. Những phương án trả lời đúng là A.(1), (2). B.(1), (3). C.(1), (2), (3). D. (1), (2), (3), (4). Câu 13.Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là A.miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến →ruột → hậu môn. B. miệng → thực quản →diều →dạ dày tuyến →dạ dày cơ → ruột → hậu môn. C.miệng →thực quản →dạ dày cơ → dạ dày tuyến →diều → ruột → hậu môn. D.miệng → thực quản →dạ dày tuyến →dạ dày cơ → diều → ruột → hậu môn. Câu 14. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, co thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu đuợc đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là: A.4 kiểu hình, 12 kiểu gen. B.8 kiểu hình, 27 kiểu gen. C.8 kiểu hình, 12 kiểu gen. D.4 kiểu hình, 9 kiểu gen. Câu 15: Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần: A.Vùng điều hòa,vùng mã hóa và vùng kết thúc. B.Vùng cấu trúc,vùng mã hóa và vùng kết thúc. C.Vùng khởi động, vùng vận hành và vùng cấu trúc. D.Vùng khởi động, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Câu 16. ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Co thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là A.thể đa bội chẵn. B.thể đa bội lẻ. C.thể một. D.thể ba.
95 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 17.Nghiên cứu một số hoạt động sau: (1) Tổng hợp protein. (2) Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và gluco qua màng. (3) Tim co bóp đẩy máu vào động mạch. (4) Vận động viên đang nâng quả tạ. (5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất. Trong các hoạt động trên có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn năng lượng ATP ? A.2. B.3. C.4 D.5. Câu 18. ở người (2n= 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu? A.23. B.46. C.69. D.92 Câu 19. Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là A. nối các Okazaki với nhau. B. bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN. C.lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. D.tháo xoắn phân tử ADN. Câu 20. Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai? (1). Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các nhiễm sắc thể thường, không xảy ra giữa các NST giới tính. (2). Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST đuợc cấu tạo từ ADN và protein dạng histon. (3). NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. (4). Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY. (5). Ờ người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính. A.0. B. 1. C.3 D. 4. Câu 21. Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính? I. Quang hợp ở thực vật. II. Chặt phá rừng. III. Đốt nhiên liệu hóa thạch. IV. Sản xuất công nghiệp. Hiện tượng gây hiệu ứng nhà kính tưong đuong vói các hiện tượng làm tăng hàm lượng CO2 trong không khí . A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 22. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có độtbiến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe? (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256 (2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên (3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16 (4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 3/4 (5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
96 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(5) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256 A.2 B.5 C.4 D.3 Câu 23. ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng vói cây hoa trắng thuần chủng (P)thu được F1toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm A.100% cây hoa đỏ. B.75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng, C.25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng. D.100% cây hoa trắng. Câu 24. Năng lượng chủ yếu tạo ra từ quá trình hô hấp là A. ATP. B. NADH, C.ADP. D.NADPH. Câu 25: Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra? A.Mất đoạn NST 21. B.Lặp đoạn NST 21. C.Mất đoạn NSTX . D.Lặp đoạn NSTX . Câu 26.Cho các hiện tượng sau: (1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc. (2) Thịt cua vón cục và nổi lẻn từng mảng khi đun nước lọc cua? (3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép nóng. Có mấy hiện tượng thể hiện sự biến tính của protein? A.0 B.1. C. 2. D. 3. Câu 27. Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hon ở động mạch ? A. Đường kính của mỗi mao mạch nhỏ hơn đường kính của mỗi động mạch. B. Thành các mao mạch mỏng hơn thành động mạch. C. Tổng tiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch. D. Thành mao mạch có cơ trơn làm giảm vận tốc máu trong khi thành động mạch không có. Câu 28. Cho các thông tin sau : 1. Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. 2. Làm thay đổi chiều của phân tử ADN. 3. Không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST. 4. Xảy ra ở thực vật ít gặp ở động vật. 5. Làm xuất hiện gen mới. Trong số các đặc điểm trên , đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm? A.3 B.2. C.4. D.5. Câu 29. Điều nào sau đây là saikhi nói về sự khác biệt giữa ống tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật: (1) Thú ăn thịt thường có dạ dày to hơn. (2) Thú ăn thịt có ruột già ngắn hơn. (3) Thú ăn thực vật thường có manh tràng dài hơn.
97 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Phương án trả lời đúng là: A.(l). B.(l) và (2). C. (2) và (3). D. (3). Câu 30. Quá trình thoát hơi nước qua lá là A.động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. B.động lực đầu dưới của dòng mach rây. C.động lực đầu trên của đòng mạch rây. D.động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ. Câu 31. ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thì được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ: 2/4 cây hoa hồng: 1/4 cây hoa trắng, biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ? (1). Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình. (2). Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp tử. (3). Nếu cho cây hoa đỏ ở F2giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng. (4). Kiểu hình hoa hồng là kết quả tưong tác giữa các alen của cùng 1 gen. A.l B.4 C.2 D.3 Câu 32. Các yếu tố không thuộc thành phần xináp là: A.khe xináp. B.chùy xináp. C.các ion Ca2+. D.màng sau xináp. Câu 33. Một gen cấu trúc dài 4080 A°, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X, số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là A.A = T =720; G = X = 480. B.A = T =719; G = X = 481. C.A = T=419; G = X = 721. D.A = T =721; G = X = 479. Câu 34. ở đậu Hà lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so vói alen b quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vói alen d quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu đuợc F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ:3 cây thân thấp, hoa đỏ:l cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là A.3:1:3:1. B.1:1:1:1:1:1:11. C.2:1:1:1:1:1. D.2:l:l:2:l:l. Câu 35. Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình có sự thể hiện vai trò của nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit? 1. Nhân đôi AND. 2.Hình thành mạch pôlinuclêôtit. 3. Phiên mã 4. Mở xoắn. 5. Dịch mã 6. Đóng xoắn. A. 2 B.5. C. 4 D.3 Câu 36.Phân tử mARN có A = 480 và G - X = U. Gen tổng hợp mARN có 2A = 3G. Mạch đơn của gen có G = 30% số nuclêôtit của mạch, số lượng mỗi loại ribônuclêôtit A, U, G, X của mARN lần luợt
98 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
là: A.480, 240, 360 và 120. B.480, 360, 240 và 120. C.480, 120, 360 và 240. D.480, 240, 120 và 360. Câu 37.Enzim tham gia cố định Nitơ tự do là: A.Restrictaza. B.Oxygenaza. C.Cacboxylaza. D.Nitrogenaza. Câu 38. Điều không đúng về sự khác biệt trong hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ là A. thành phần tham gia chỉ có gen điều hoà, gen ức chế, gen gây bất hoạt. B. cơ chế điều hoà phức tạp đa dạng từ giai đoạn phiên mã đến sau phiên mã. C.thành phần tham gia có các gen cấu trúc, gen ức chế, gen gây bất hoạt, vùng khởi động, vùng kết thúc và nhiều yếu tố khác. D.có nhiều mức điều hoà: NST tháo xoắn, điều hoà phiên mã, sau phiẽn mã, dịch mã sau dịch mã. Câu 39.Mã di truyền mang tính thoái hoá là A.một bộ ba mã hoá nhiều axit amin. B.một axit amin đuợc mã hoá bởi nhiều bộ ba. C.một bộ ba mã hoá 1 axit amin. D.có nhiều bộ ba không mã hoá axit amin. o
Câu 40. Một gen phân mảnh dài 5100 A chứa các đoạn intron chiếm 2/5 tổng số nucleotit. Quá trình sao mã cung cấp 4500 ribônuclêôtit tự do tạo ra các mARN trưởng thành. Số lần sao mã của gen là: A. 3 B. 3 C. 5 D. 6
99 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
MA TRẬN MÔN SINH HỌC Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương
Cơ chế di truyền và biến dị
Nhận biết
Thông hiểu
2, 6, 9, 12, 15, 19, 25, 35, 37, 38, 39 (11)
5, 18, 20, 28 16, 33, 36, 40 (4) (4)
Quy luật di truyền Lớp 12 (62,5%)
14
Vận dụng
Vận dụng cao
22, 23, 31, 34 (4)
19 5
Di truyền học quần thể Di truyền học người Ứng dụng di truyền vào chọn giống Tiến Hóa
Lớp 11 (25%)
Sinh Thái
21
1
Chuyển hóa vât chất và năng lượng
4, 11, 13, 30 7, 24, 27, 29 (4) (4)
8
Cảm ứng
32
1
Sinh trưởng và phát triển
10
1
Sinh sản Giới thiệu về thế giới sống Lớp 10 Sinh học tế bào (12,5%)
8, 17 (2)
Sinh học vi sinh vật Tổng
20 (50%)
1, 26 (2)
4
3
1
12 (30%)
8 (20%)
40
100 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Dễ + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Đề không sát với đề minh họa và đề thực tế. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1
B
11
A
21
C
31
D
2
D
12
B
22
D
32
C
3
D
13
B
23
C
33
B
4
A
14
B
24
A
34
D
5
C
15
A
25
D
35
D
6
A
16
C
26
D
36
A
7
B
17
C
27
C
37
D
8
B
18
B
28
B
38
A
9
D
19
C
29
A
39
B
10
A
20
C
30
A
40
C
Câu 1. Khi kích thước nhỏ thì có tỉ lệ S/V lớn → khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh trưởng, sinh sản nhanh.
101 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Hình 1, hình 2 đều có thể tích như nhau nhưng khác nhau về diện tích toàn phần Thể tích: 8 cm3 2 Với hình 1: có 8 hình lập phuong cạnh 1 cm → diện tích toàn phần là 8 × 6 × 1 = 48cm 2 Với hình 2: có 1 hình lập phuong cạnh 2cm → diện tích toàn phần là 6 × 2 × 2 = 24cm
→tỷ lệ S/V của 2 hình là Hình 1: 48/8 =6 Hình 2: 24/8 = 3 Tưong tự với tế bào nhỏ là hình 1; tế bào lớn là hình 2 Chọn B. Câu 2. Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã. Chọn D. Câu 3. Muối chua rau quả là quá trình lên men lactic đồng hình, lợi dụng hoạt động của nhóm vi khuẩn lactic Chọn D. Câu 4. Thực vật ở cạn, nuớc đuợc hấp thụ chủ yếu qua hệ thống lông hút của rễ. Chọn A Câu 5. Không thể phát hiện hội chứng AIDS bằng cách làm tiêu bản bộ NST đuợc vì nguyên nhân của hội chứng này ở mức độ phân tử ( gen của virus đã đuợc cài xen vào hệ gen nguời) Các phương án khác đều là hội chứng do lệch bội nên có thể quan sát thấy. Chọn C Câu 6. Quá trình trao đổi chéo diễn ra giữa 2 trong 4 cromatit không cùng nguồn của cặp NST kép tương đồng, diễn ra ở kì đầu của giảm phân 1. Chọn A. Câu 7. Hô hấp ở Thưc vật: - Làm biến đổi chất hữu cơ. - Làm tăng độ ẩm, nhiệt độ, thay đổi thành phần khí → Nhận định (4) là không đúng.
( ↑ CO ; ↓ O ) 2
2
Chọn B.
102 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 8. Vận chuyển thụ động: Có sự chênh lệch về nồng độ, theo chiều nồng độ. Chọn B. Câu 9. Phát biểu sai là D vì đột biến mất 1 cặp nucleotit gây hậu quả lớn nên không phải là phổ biến nhất. Chọn D Câu 10. Auxin đuợc sinh ra chủ yếu ở đỉnh thân, cành nên gây ra hiện tuợng ưu thế đỉnh Chọn A. Câu 11. Nhóm cây thuộc thực vật C3là lúa. khoai, sắn, đậu. Chọn A. Nhóm C4là thực vật chịu hạn như : mía, rau dền, ngô, kê... Nhóm CAM là các cây mọng nưóc như: xưong rồng, dứa.... Câu 12. (1) đúng, thực chất, giảm phân xảy ra ở giai đoạn giảm phân I (2) sai, trong giảm phân chỉ có 1 lần nhân đôi ở kỳ trung gian trước GP I (3) đúng, giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ. (4) sai, 4 tế bào con có n NST khác nhau về cấu trúc (1 trong 2 NST đon cặp NST tuong đồng khác nhau) Chọn B Câu 13. Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là miệng → thực quản → diều →dạ dày tuyến → dạ dày cơ →ruột hậu môn Tuơng tự của chim:
103 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Chọn B. Câu 14. Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn cho 33 = 27 kiểu gen và 23 = 8 kiểu hình. Chọn B Câu 15. Một gen điển hình có 3 phần: Vùng điều hòa,vùng mã hóa và vùng kết thúc Chọn A. Câu 16. Phương pháp: 1 tế bào nguyên phân n lần tạo 2n tế bào con Cách giải: - Hợp tử bình thuờng nguyên phân 3 lần không có đột biến →23 = 8 tế bào. - Số NST trong 1 tế bào bình thường là 624: 8 =78 NST - Một tế bào sinh dưỡng của loài có 77 NST, cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là thể một (2n-l). Chọn C. Câu 17. Các hoạt độn tiêu tốn năng lượng là (1),(2),(3),(4) Vận chuyển nước là thụ động không tiêu tốn năng luợng Chọn C Câu 18. kì giữa nguyên phân, NST kép co xoắn cực đại. Chọn B Câu 19. Enzyme ADN polimerase có vai trò lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mọi mạch khuôn của ADN Chọn C. Câu 20. Các phát biểu sai là (1) sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen là XX. (2) sai vì tế bào nhân sơ không có NST. (4) sai vì ở gia cầm XX là con đực. XY là con cái.
104 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Chọn C Câu 21. Hiện tuợng quang hợp ở thực vật là giảm hàm luợng CO2 trong không khí nên không gây hiệu ứng nhà kính Các hiện tuợng gây hiệu ứng nhà kính là là II, III,IV Chọn C. Câu 22. Phương pháp: Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3/4 trội: 1/4 lặn (trội hoàn toàn) Sử dụng công thức tổ hợp, công thức phần bù Cách giải (1,4,6). (1) sai, tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là : 2
2
27 3 1 2 × × C4 = 128 4 4 4 (2) đúng, số dòng thuần là 2 = 16
1/ 2 (3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ: ( )
4
= 1 /16 4
(4) sai vì tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là
1 − ( 3 / 4 ) = 175 / 256
4 (5) đúng, số tổ hợp 4 = 256
(6) sai vì. Tỷ lệ KH mang nhiều hơn 1 tính trạng trội – toàn tính trạng lặn – 1 tính trạng trội 4
3
1 1 3 × 4 Kiểu hình mang toàn tính trạng lặn là , Kiểu hình mang 1 tính trạng trội là 4 4 .Vậy kiểu 3
4
63 1 3 1 1− × − = hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội là 4 4 4 64
Chọn D Câu 23. F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tuơng tác bổ trợ, cây F1dị hợp 2 cặp gen Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng. AaBb x aabb →1AaBb:1 Aabb:laaBb:1aabb →1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.
105 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Chọn C Câu 24. Quá trình hô hấp giải phóng năng lượng tích luỹ trong các liên kết cao năng của phân tử ATP Chọn A. Câu 25. Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng lặp đoan trên NST X Chọn D Câu 26. Cả 3 ví dụ trên đều thể hiện sự biến tính của protein ở nhiệt độ cao Chọn D. Câu 27. Vì tổng tiết diện của mao mạch rất lớn Chọn C. Câu 28. Đột biến lệch bội có các đặc điểm: 1. Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào do đột biến lệch bội làm bộ NST chênh lệch một, một số NST so với bộ NST lưỡng bội, từ đó làm thay đổi hàm lượng ADN 3. không làm thay đổi thành phần số lượng gen trên NST. Đột biến lệch bội chỉ làm thay đổi số lượng NST, không tác động lên NST nên không làm thay đổi cấu trúc gen của nó 2. sai vì đột biến lệch bội không làm thay đổi chiều dài phân tử ADN, nó không tác động lên cấu trúc của gen 4. sai vì có thể gặp ở cả động vật lẫn thực vật. ví dụ như ở người Hội chứng Đao do có 3 chiếc NST số 21 trong bộ NST 5. làm xuất hiện gen mới là sai, đột biến NST chỉ tác động lên cả NST chứ không tác động lên cấu trúc nên không có khả năng hình thành gen mới Chọn B. Câu 29. (1) sai, thú ăn thịt có dạ dày nhỏ hơn vì thức ăn của chúng nhiều dinh dưỡng nên không ăn nhiều như thú ăn thực vật (2),(3) đúng Chọn A. Câu 30. Thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước, nước được vận chuyển trong mạch gỗ. Chọn A.
106 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 31. Quy ước gen: AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng. Gen trội là trội không hoàn toàn. Xét các kết luận: 1. Đúng, VD: Các phép lai: AA x AA; AA x aa; aa x aa đều cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 100%; phép lai Aa x Aa cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:2:1; phép lai: Aa x aa; Aa x AA cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:1 2. Đúng, cây dị hợp tử: hoa màu hồng; đồng hợp trội: màu đỏ; đồng hợp lặn màu trắng. 3. Sai, nếu cho cây màu đỏ (AA) lai với cây màu trắng (aa) thì đời con là 100% màu hồng. 4. Đúng, đây là quy luật trội không hoàn toàn. ChọnD Câu 32. Xinap gồm các thành phần là khe xinap, chuỳ xinap, màng trước xinap, màng sau xinap Chọn C. Câu 33. Phương pháp: Áp dụng các công thức: CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
L=
0 0 0 N × 3, 4 A,1nm = 10 A,1µ m = 104 A 2
CT tính số liên kết hidro: H =2A +3G Cách giải: N=
L 4080 ×2 = × 2 = 2400 3, 4 3, 4 nucleotit
Ta có hệ phương trình 2 A + 2G = 2400 A = T = 720 ↔ A / G = 1,5 G = X = 480
Đột biến thay thế một cặp A - T bằng 1 cặp G - X, gen sau đột biến có A = T = 719;G = X = 481 Chọn B. Câu 34. Ta thấy tỷ lệ: cao/thấp = 1:1 → Bb x bb → 1Bb: 1bb Tỷ lệ đỏ: trắng =3/1 Dd x Dd → 1DD:2Dd: 1dd Tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là: (1:2:1)(1:1) = 2:1:1:2:1:1.
107 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Chọn D Câu 35. Các quá trình thể hiện nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit là 1,3,5 Chọn D. Câu 36. Phương pháp: % A = %T =
%rA + %rT 2
%G = % X =
%rG + %rX 2
Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U Cách giải: Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2 A = 3G → A = 30%; G = X = 20% %G = % X =
%rG + %rX ;%rG = 30% → %rX = 10% → %U = 20% → % A = 40% = 480 2
Ta có →mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120 Chọn A. Câu 37. Enzim tham gia cố định Nitơ tự do là: Nitrogenaza Chọn D. Câu 38.
Ý A không phản ánh sự khác biệt về cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực so với SV nhân sơ Chọn A. Câu 39. Mã di truyền mang tính thoái hoá là một axit amin được mã hoá bởi nhiều bộ ba. Chọn B Câu 40. o
o
Gen dài 5100 A → ARN dài 5100 A → số nucleotit trong mARN =1500 → số nucleotit trong các đoạn exon là 1500 x 3/5 = 900 Số lần phiên mã của gen là : 4500:900 = 5
108 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
ĐỀ SỐ 7
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 CHUẨN THEO ĐỀ THAM KHẢO CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ: A. 1/4.
B. 1/64.
C. 1/32.
D. 1/2.
Câu 2:ở cà chua, gen A: thân cao trội hoàn toàn so với gen a: thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân cao → F1 100% thân cao. Khi cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F2 xuất hiện cả cây thân cao và thân thấp. Tỉ lệ cà chua thân cao thuần chủng có thể có ở đời F2 là bao nhiêu? A.1/4.
B. 9/16.
C.3/8.
D. 1/16.
Câu 3:Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ A.1/3
B.2/3
C.1/6.
D.3/4.
Câu 4: Một gia đình cần tư vấn khi sinh con. Bên vợ có anh trai mắc bệnh pheninkito niệu, ông ngoại bị bệnh máu khó đông, bên chồng có mẹ bị bệnh pheninkito niệu. Tất cả các người khác trong hai bên gia đình không bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai con không bị cả hai bệnh này là bao nhiêu ? A.5/36
B.81/218
C.. 425/768
D.27/256
Câu 5:Điều nào không đúng với mức phản ứng? A. mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi trường khác nhau. B. tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, C.. tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. D.mức phản ứng không được di truyền.
109 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 6: Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với quả dài ở F2. về mặt lí thuyết. F3 có tỷ lệ kiểu hình quả dài là A.1/6.
B.1/4
C.1/3.
D.2/3
Câu 7:Cho sơ đồ phả hệ:
Quy ước: Nữ bị bệnh
Nam bị bệnh
Nữ bình thường
Nam bình thường
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể cân bằng di truyền này là 1%.Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu? A.32/33.
B.31/33.
C.2/33.
D.1/33.
Câu 8:ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thuờng, gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thuờng, Gen thứ ba có 2 alen, gen thứ tư có 3 alen và cùng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa của tất cả các gen trên có thể được tạo ra trong quần thể là: A.1260.
B.1620.
C.1500.
D. 13500.
Câu 9:Ở một loài thực vật lưỡng bội, lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây hoa đỏ và 140 câyhoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân của các cây F1 tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A.2.
B. 4.
C.8.
D. 16.
Câu 10:Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen? A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen. B. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú. C.Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
110 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính. Câu11: Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng? (1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025. (2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa. (3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05. (4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. (5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả. (6) Tần số hoán vị gen 20%. A.5
B. 3
C.4
D. 2
Câu 12: Nhận xét nào sau đây là không đúng ? A. các loài đẻ trứng đều thụ tinh ngoài . B. các loài đẻ con đều thụ tinh trong. C.các loài thụ tinh ngoài thuờng đẻ rất nhiều trứng. D. thụ tinh ngoài cần có nước. Câu 13: Trong tương tác cộng gộp nếu cây có kiểu gen AABB cao 180cm, cây có kiểu gen AABb cao 170cm, cây có kiểu gen Aabb cao 150cm thì cây có kiểu gen AaBb cao: A.160cm.
B. 140cm.
C.150cm.
D. 180cm.
Câu 14: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí do xuất hiện những trở ngại địa lý hay do di cư . B. Cách li địa lí góp phần phân hóa vốn gen giữa các quần thể. C.Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. AB Dd Câu 15: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen ab khi giảm phân không xảy ra hoán vi gen sẽ cho tối đa
bao nhiêuloại giao tử?
111 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
A.1.
B. 3.
C.4
D. 2.
Câu 16: Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là : A.đột biến lệch bội.
B. đột biến đa bội.
C.đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. đột biến gen.
Câu 17:Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a1 qui định hoa đỏ, alen a2 qui định hoa vàng, alen a3 qui định hoa hồng và alen a4 qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4
.Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng. (2) Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P): a1a2 a3 a4 × a2 a3a4 a4 , các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả 5 năng thụ tinh,thu đuợc F1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 12 .
(3) Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen. (4) Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội. A.4
B. 2
C.3
D. 1
Câu 18: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: A.AB = ab = 8,5%; Ab = aB =41,5%.
B.AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
C.AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
D.AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
Câu 19: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim ARN pôlimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3' → 5' . C. Chỉ một trong hai mạch của ADN làm mạch gốc để tổng hợp nên mạch mới. D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Câu 20: ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee.Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sauđây? A.AaBbDdEe.
B. AaaBbDdEe.
C.AaBbEe.
D. AaBbDEe.
Câu 21: Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về tiến hoá nhỏ? (1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. (2) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. (3) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...). (4) Tiến hóa nhỏ diễn ra ở những loài có kích thước nhỏ, vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ, vòng đời ngắn.
112 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
A.2.
B. 3.
C.4
D. 1.
Câu 2: Nhận xét nào dưới đây không phù hợp về vai trò của chọn lọc tự nhiên? A.Những cá thể nào thích nghi nhất thường sinh ra nhiều con hơn so với những cá thể kém thích nghi với môi trường B. Những cá thể thích nghi kém không bao giờ sinh con cái. C.Các loài sinh con cái nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng. D. Ở một số loài chỉ một số lượng nhỏ cá thể con cái được sinh ra có thể sống sót đến trưởng thành. Câu 23:Cho các thành tựu: (1). Nhân nhanh các giống cây quý hiếm đồng nhất về kiểu gen. (2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3). Tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu. (4). Tạo ra giống Táo “má hồng ” từ Táo Gia Lộc. Những thành tựu đạt được do ứng dụng công nghệ tế bào là: A.(1), (3).
B. (1), (4).
C.(3), (4).
D. (1), (2).
Câu 24: Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin. Cho hai cá thể F1đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời F2thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytôzin. Kiểu gen của loại hợp tử F2 nêu trên là A.AAaa.
B. AAa.
C.Aaa.
D.
Aaaa.
Câu 25:Chất nhận CO2 đầu tiên của chu trình C3là A.Ribulozo diphotphat (RiDP).
B. Axit photpho glyxeric (APG).
C.axit photpho enol pyruvic (PEP).
D. axit oxalo axetic (AOA).
Câu 26: Phép lai Aa x Aa thu được F1 có A.4 kiểu gen.
B. 2 kiểu gen.
C.3 kiểu gen.
D. 1 kiểu gen.
Câu 27: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sau đây không đúng? (1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. (2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen. (3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin (4) Khi buộc cục nưóc đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
113 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
A.3
B. 1
C.4
D. 2
Câu 28: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày của trâu A.Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong. lá sách → Dạ múi khế.
B. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ
C.Dạ cỏ → Dạ lá sách → Dạ múi khế → Dạ tổ ong. tổ ong → Dạ múi khế.
D. Dạ cỏ → Dạ lá sách → Dạ
Câu 29: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là A.28 và 48.
B. 14 và 24.
C.26 và 48.
D, 16 và 24.
Câu 30:ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe ,Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: A.0.2%.
B. 88,2%.
C.2%.
D. 11,8%.
Câu 31:Một đoạn ADN có chiều dài 5100 A nhân đôi 4 lần, số nucleotit do môi trường nội bào cung cấp là A.3000.
B. 1500.
C.45000.
D. 12000.
Câu 32:Cho các hiện tượng sau: 1. Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học. 2. Đột biến làm mất vùng khỏi động (vùng P) của Operon Lac. 3. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. 4. Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế. 5. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza. Khi không có đường Lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã? A.4.
B. 5.
C.2
D. 3
Câu 33: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng A.chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C.mất đoạn nhiễm sắc thể.
D, lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 34: Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì cuối của giảm phân I sẽ là
114 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
A.12.
B, 96.
C.24.
D. 48.
Câu 35: Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen là: A. Đột biến, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền B. Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền C.Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên D. Đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền Câu 36:Giá trị của đột biến gen phụ thuộc vào A. Cấu trúc của gen. B. Loại tác nhân gây đột biến. C.Tổ hợp gen và điều kiện môi trường. D. Nồng độ, liều lượng, thời gian tác động của tác nhân đột biến. Câu 37:ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho các phép lai sau: (1). AAaa x Aa
(2). AAaa x aaaa
(3). AAaa x AAaa
(4). AAaa x aa
(5). AAaa x Aaaa
(6). Aaaa x Aaaa
Số phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là A.2
B. 3
C.4
D.1
Câu 38: Biết một gen qui định một tính trạng, tính trạng trội hoàn hoàn, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây thu đuợc 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1? (1) AABb xAaBb ;
(2) AaBb x aabb;
(3) Aa x Aa ;
(4) AaBB x Aabb
(5) Aabb x aaBb ;
(6) AaBb xaaBb;
(7) Aa x aa ;
(8) aaBb x aaBb
B. (1), (3), (4), (8).
C.(1), (3), (5), (8).
D. (1), (3), (5), (7).
A.(2), (4), (6), (8).
Câu 39:Người ta đã tiến hành thí nghiệm để phát hiện hô hấp tạo ra khí CO2 qua các thao tác sau : (1) Cho 50g các hạt mới nhú mầm vào bình thủy tinh. (2) Vì không khí đó chứa nhiều CO2 nên làm nước vôi trong bị vẩn đục. (3) Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh. (4) Cho đầu ngoài của ống thủy tinh hình chữ U đặt vào ống nghiệm có chứa nuớc vôi trong. (5) Nước sẽ đẩy không khí trong bình thủy tinh vào ống nghiệm. (6) Sau 1,5 đến 2 giờ ta rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt. Các thao tác thí nghiệm được tiến hành theo trình tự đúng là A.(2) - (3) - (4) - (1) - (5) (2).
- (6).
B. (1) - (3) - (4) - (6) - (5)-
C.(2) - (1) - (3) - (4) - (6) - (6).
- (5).
D. (1) - (2) - (3) - (4) - (5)
115 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 40: Trạng thái thức, ngủ của hạt được điều biết bởi các hoocmôn A.axit abxixic và giberelin.
B. xitôkinin và etilen.
C.auxin và xitokinin.
D. giberelin và etilen.
MA TRẬN MÔN SINH HỌC Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Cơ chế di truyền và biến dị
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
5, 10, 19, 33, 36 (5)
16, 29, 32, 34 (4)
24, 31 (2)
30
12
18, 20, 26 (3)
1, 2, 3, 6, 9, 13, 15, 17, 38 (9)
11, 37 (2)
14
8
7
2
Quy luật di truyền Di truyền học quần thể Lớp 12 (87,5%) Di truyền học người
4
Ứng dụng di truyền vào chọn giống Tiến Hóa
23 14, 21, 22, 35 (4)
Sinh Thái Chuyển hóa vât chất và năng lượng Cảm ứng Lớp 11 (12,5%) Sinh trưởng và phát triển Sinh sản Lớp 10
25, 28 (2)
1 1 4
27
1
39
3
40
1 12
1
Giới thiệu về thế giới sống Sinh học tế bào
116 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Sinh học vi sinh vật 12 (30%)
Tổng
11 (27,5%)
13 (32,5%)
4 (10%)
40
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Trung bình + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi Trung bình. Lượng câu hỏi lớp 11 hợp lí. Có chứa các câu hỏi khá hay phần quy luậtdi truyền. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIÉT 1
C
11
C
21
D
31
C
2
B
12
A
22
B
32
D
3
B
13
A
23
A
33
D
4
C
14
D
24
C
34
A
5
D
15
D
25
A
35
B
6
C
16
D
26
C
36
C
7
A
17
B
27
C
37
A
8
B
18
B
28
B
38
A
9
B
19
D
29
C
39
B
10
A
20
D
30
D
40
A
Câu 1: 1 1 1 1 → aaBbdd= × × = 4 2 4 32 P: AaBbDd x AaBbDd
Chọn C Câu 2: F2 xuất hiện cây thân thấp →F1; gồm AA và Aa → P: Aa x AA
117 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
P: Aa x AA →F1: 1AA: lAa → tần số alen 3A : 1a Tỷ lệ cây thân cao thuần chủng là: (3/4)2 = 9/16 Chọn B Câu 3: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Chọn B Câu 4: Bệnh PKU là do gen lặn trên NST thường quy định Bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X quy định Quy ước gen: A- không bị PKU; a- bị PKU B- không bị mù màu; b- bị mù màu Xét bên vợ: - Có anh trai bị PKU →người vợ có kiểu gen 1AA:2Aa Ông ngoại bị mù màu →Mẹ vợ: XBXb → vợ: XBXB:XBXb Người vợ có kiểu gen: (lAA:2Aa)(XBXB:XBXb) Xét bên chồng: Bà nội (mẹ bố chồng) bị PKU → mẹ chồng bị PKU → người chồng: Aa - Người chồng có mắt nhìn bình thường XBY Người chồng có kiểu gen: AaXBY 1 2 3 2 17 + × = 3 3 4 24 Xác suất họ sinh 2 con không bị PKU là: 1 1 3 2 25 1 − + × = 2 2 4 32 Xác suất họ sinh 2 con không bị mù màu là:
118 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Xác suất cần tính là: 17 / 24 × 25 / 32 = 425 / 768 Chọn C Câu 5: Phát biểu sai về mức phản ứng là D, mức phản ứng do gen quy định nên di truyền được Chọn D Câu 6: F2 phân ly kiểu hình 9:6:1, đây là tỷ lệ của tương tác bổ sung, tính trạng này do 2 gen không alen quy định Quy ước gen: A-B-: Quả dẹt; aaB-/A-bb: quả tròn; aabb: quả dài P: AAbb x aaBB F1: AaBb x AaBb →F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Cây quả tròn: (lAA:2Aa)(lBB:2Bb) Cho cây quả tròn giao phấn với cây quả dài: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) x aabb → (2A:1a)(2B:1b) x ab →kiểu hình quả dài là 1/3 Chọn C Câu 7: Bố mẹ bình thuờng sinh con trai, con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường Quy ước gen: A- bình thường; a - bị bệnh Người số 8 có em bị bệnh nên có kiểu gen 1AA:2Aa Trong quần thể có 1% bị bệnh (aa) → tần số alen a =
0, 01 = 0,1 →tần số alen A =0,9
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa Người số 8 kết hôn với người đàn ông bình thường trong quần thể có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔9AA:2Aa Cặp vơ chồng này: (lAA:2Aa) x (9AA:2Aa) ↔ (2A: 1a) x (10A: la) 1 1 32 1− × = 3 11 33 Xác suât họ sinh được con không bị bệnh là:
Chọn A Câu 8: Phương pháp : Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) n ( n + 1)
Nếu gen nằm trên NST thường:
2
2 kiểu gen hay Cn + n
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
119 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
n ( n + 1)
2
+ giới XX :
2 kiêu gen hay Cn + n
+ giới XY : n kiểu gen Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Cách giải: 2 Gen I: C4 + 4 = 10 2 Gen II: C3 + 3 = 6
Gen III, IV ta coi như 1 gen có 2x3=6 alen 2 + Giới XX: C6 + 6 = 21
+ Giới XY: 6 kiểu Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 10 x 6 x (21+6) = 1620 Chọn B Câu 9: Tỷ lệ kiểu hình ở F1: 9 đỏ:7 trắng → tương tác bồ sung cây P: dị hợp 2 cặp gen Cây F1 giảm phân cho tối đa 2 cặp gen nếu dị hợp tử 2 cặp Chọn B Câu 10: Phát biểu sai về đột biến gen là A, đột biến gen đa số là trung tính, cũng có thể có lợi hoặc có hại Chọn A Câu 11: Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen Thân cao/thân thấp 1:1 Hoa đỏ/hoa vàng =1:1 Quả tròn/quả dài = 1:1 → đây là phép lai phân tích. Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn → 2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST
120 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Quy ước gen : A- Thân cao, a - thân thấp B- hoa đỏ; b- hoa vàng D- quả tròn/d - quả dài Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài: Kiểu gen của cây F1 là:
Aa
aa
bd 1 = → abd = 0, 05 → bd = 0,1 < 0, 25 bd 2 là giao tử hoán vị
Bd ;f = 20% bD (giao tử hoán vị = f/2)
Xét các phát biểu: (1) đúng, nếu cho F1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài = 0,052 = 0,00253) (2) sai (3) sai, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2 1 bd aa × 0, 25 − = 0, 06 4 bd
(4) đúng (5) đúng (6) đúng Chọn C Câu 12: Phát biểu sai là A, VD nhu gà, chim, rắn đẻ trứng nhưng thụ tinh trong Chọn A Câu 13: Tăng 1 alen trội làm cây cao thêm l0 cm Cây có 2 alen trội sẽ có chiều cao 180 - 20 = 160 Chọn A Câu 14: Phát biểu sai về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là D, cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen đuợc tạo ra do các nhân tố tiến hoá Chọn D Câu 15: Một tế bào sinh tinh giảm phân không có TĐC tạo ra tối đa 4 giao tử thuộc 2 loại Chọn D Câu 16: Đột biến gen làm xuất hiện alen mới làm tăng số loại alen trong cơ thể
121 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Chọn D Câu 17: Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) n ( n + 1)
Nếu gen nằm trên NST thường:
2
2 kiểu gen hay Cn + n
r ( r + 1)( r + 2 )( r + 3)
Công thức tính sô kiêu gen của thê tứ bội, 1 gen có r alen:
1.2.3.4
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải: (1) đúng, cho cây a2a4 (vàng) x a3a4 (hồng) 1a2a3 : 1a2a4: 1 a3a4 : 1a4a4 : 50% cây hoa vàng: 25 cây hoa trắng: 25% cây hoa hồng. (2) đúng, (P): a1a2a3a4 xa2a3a4a4 2 1 2 1 2 1 3 5 3 3 → a1− : a2 − : a3 a4 a2 − : a3 a3 : a4 a4 → a2 − −− = ×1 + × = 6 6 6 6 6 6 6 12 6 6
4 ( 4 + 1)( 4 + 2 )( 4 + 3)
(3) sai, những cây tứ bội có tối đa
1.2.3.4
= 35 KG
2 (4) sai, những cây lưỡng bội có tối đa C4 + 4 = 10 KG
Chọn B Câu 18: Phương pháp: Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Cơ thể AB/ab giảm phân cho AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
122 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Chọn B Câu 19: Phát biểu đúng là D Asai vì enzyme nối là ADN ligase B sai vì ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ —> 3’ C sai vì cả 2 mạch của ADN đều dùng làm khuôn tổng hợp mạch mới Chọn D Câu 20: Thể một: 2n -1 Chọn D Câu 21: Phát biểu đúng là (1) (2) sai vì diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp là đặc điểm của tiến hoá lớn (3) sai vì tiến hoá nhỏ hình thành loài mới (4) sai vì tiến hoá nhỏ diễn ra trên mọi quần thể Chọn D Câu 22: Phát biểu sai là B, cá thể kém thích nghi sẽ có khả năng sinh sản kém hơn chứ không phải không có khả năng sinh sản Chọn B Câu 23: Ứng dụng của công nghệ tế bào là: (1),(3) (2) là ứng dụng của gây đột biến (4) (4) là ứng dụng của công nghệ gen Chọn A Câu 24: Ta có A=T; G=X Hợp tử có 1440X = 1440G = 540 + 450 x 2 → hợp tử là Aaa Chọn C Câu 25: Chất nhận CO2 đầu tiên của chu trình C3 là APG Chọn B Câu 26: Aa x Aa → 1AA:2Aa:1aa Chọn C Câu 27:
123 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Kết luận sai là (4), đây là thuờng biến không phải đột biến Chọn C Câu 28:
Chọn B Câu 29: Thể bốn : 2n+2 = 26 Thể tứ bội : 4n = 48 Chọn C Câu 30: Cơ thể đực có 10% số tế bào bị đột biến →10% giao tử đột biến : 90% giao tử bình thường Cơ thể cái có 2% số tế bào bị đột biến → 2% giao tử đột biến : 98% giao tử bình thường Tỷ lệ hợp tử bị đột biến ở đời sau là 1 - 0,9 x 0,98 =11,8% Chọn D Câu 31: Phương pháp CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
L=
o o N o × 3, 4 A ;1nm = 10 A,1µ m = 10 4 A 2
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:
N mt = N × ( 2 n − 1)
Cách giải:
124 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Số nucleotit của gen là
N=
2L = 3000 3, 4
Gen nhân đôi 4 lần số nucleotit môi trường cung cấp là: 3000(24 - 1) = 45000 Chọn C Câu 32: Khi không có đường lactose operon Lac vẫn thực hiện phiên mã trong các trường hợp: (1),(4) (2) sai, mất vùng P thì enzyme sẽ không bám vào và phiên mã được (3) sai, nếu trong môi trường có lactose thì đột biến của gen cấu trúc không ảnh hưởng tới gen có được phiên mã hay không (5) sai, khi đó enzyme cũng không bám được vào P Chọn C Câu 33: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng lặp đoạn NST Chọn D Câu 34: Ở pha G1 NST chưa nhân lên và bằng 2n ở kỳ cuối I thì trong mỗi tế bào có n NST kép Chọn A Câu 35: Đột biến, CLTN, di nhập gen, biến động di truyền có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể Chọn B Câu 36: Giá trị của đột biến gen phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường Chọn C Câu 37: Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
125 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Cách giải: Tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng Tỷ lệ quả vàng: 1/12
Phép lai
Tỷ lệ quả vàng
(1). AAaa × Aa
1 1 1 aa × a = 6 2 12
(2). AAaa × aaaa
1 1 aa ×1a = 6 6
(3). AAaa × AAaa
1 1 1 aa × aa = 6 6 36
(4). AAaa × aa
1 1 aa ×1a = 6 6
(5). AAaa × Aaaa
1 1 1 aa × aa = 6 2 12
(6). Aaaa × Aaaa
1 1 1 aa × a = 2 2 4
Chọn A Câu 38: Các phép lai cho phân li kiểu hình 3:1 là: (2), (4), (6), (8). Chọn A Câu 39: Các thao tác thí nghiệm được tiến hành theo trình tự đúng là ( 1 ) - ( 3 ) - ( 4 ) - ( 6 ) - ( 5 ) - ( 2 ) . Chọn B
126 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 40: Trạng thái thức, ngủ của hạt đuợc điều biết bởi các hoocmôn axit abxixic và giberelin. Chọn A
ĐỀ SỐ 8
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 CHUẨN THEO ĐỀ THAM KHẢO CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1.Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử mARN? A.Uraxin.
B. Xitôzin.
C.Timin.
D.Ađênin.
Câu 2. Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ? A.chuyển hóa năng luợng ở dạng hoá năng thành quang năng B.tổng hợp glucôzơ. C.Tiếp nhận CO2 D.hấp thụ năng lượng ánh sáng. Câu 3.Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể luõng bội 2n =14. Số nhóm gen liên kết của loài này là A.28
B. 14
C.2
D.7
Câu 4.Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở vị trí nào sau đây? A.Màng tế bào
B.Nhân tế bào, ti thể, lục lạp.
C.Trung thể
D.Màng nhân.
Câu 5.Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất? A.AaBb.
B.AABb
C.AABB
D.AaBB
Câu 6.Trong một thí nghiệm, nguời ta xác định đuợc lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian theo bảng sau: Cây
A
B
C
D
127 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Lượng nước hút vào
24g
31
32
30
Lượng nước thoát ra
26g
29
34
33
Theo lí thuyết, cây nào không bị héo? A.Cây B.
B.Cây D
C.Cây C
D. Cây A
Câu 7. ở thủy tức, thức ăn đuợc tiêu hoá bằng hình thức A.một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào B.tiêu hoá nội bào C.Tiêu hoá ngoại bào D.Tiêu hoá nội bào và ngoại bào. Câu 8.Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon Lac A.Gen cấu trúc A
B. Gen cấu trúc Y
C. Gen điều hoà R
D.Gen cấu trúc Z.
Câu 9.Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một tế bào sinh dạng tứ bội được phát sinh từ loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A.18
B.22
C.14
D.24
Câu 10. Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền A.thẳng
B.Chéo.
C.theo dòng mẹ
D.như gen trên NST thường.
Câu 11. Ở tế bào nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi hai thành phần chính là A.ADN và ARN
B.ARN và prôtêin histôn.
C.ADN và prôtêin histôn tính.
D. ADN và prôtêin trung
Câu 12. Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác A.cộng gộp
B.át chế
C.bổ trợ.
D.đồng trội.
Câu 13. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể? A.Đột biến lặp đoạn.
B.Đột biến mất đoạn,
C.Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc.
D.Đột biến đảo đoạn.
Câu 14. Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh? A. AA x Aa
B. Aa x aa
C. aa x aa
D. aa x AA
Câu 15.Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Tôm
B.Chim bồ câu
C.Giun đất
D. Cá chép
Câu 16. Kiểu gen nào sau đây là không thuần chủng? A.aaBB.
B.aabb
C.AaBb
D,AAbb.
128 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 17. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến A.dị bội
B.mất đoạn
C.chuyển đoạn.
D. đa bội
Câu 18. Cá thể có kiểu gen nào dưới đây không tạo được giao tử ab? aB A. ab
AB B. aB
Ab C. ab
AB D. ab
Câu 19. Con đường trao đổi chất nào sau đây chung cho quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí ở thực vật? A.tổng hợp Axetyl-CoA từ pyruvat
B.Chu trình Crep.
C.Đường phân.
D.Chuỗi vận chuyển điện tử.
Câu 20. Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin. Trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên, có thể có các bộ ba nào sau đây A.TAG, GAA, ATA, ATG
B.AAA, XXA, TAA, TXX
C.ATX, TAG, GXA, GAA
D.AAG, GTT, TXX, XAA
Câu 21. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi A.Ở một loạt tính trạng do nó chi phối
B.ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể
C.Ở một số tính trạng mà nó chi phối
D.Ở một tính trạng
Câu 22. Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể? A.Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B.Đột biến đa bội.
C.Đột biến gen
D.Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 23. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó A.nằm trên nhiễm sắc thể giói tính X.
B.nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
C.nằm trên nhiễm sắc thể thường
D.Nằm ở ngoài nhân.
Câu 24. Động mạch phổi ở người A.xuất phát từ tâm thất trái đi đến phổi. B. xuất phát từ phổi và mang máu về tim tại tâm thất phải, C.xuất phát từ tâm thất phải đi đến phổi. D. xuất phát từ phổi và mang máu đi nuôi cơ thể. Câu 25. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nucleotit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch, số nucleotit mỗi loại ở mạch 2 của gen này là A.A = 450; T = 150; G = 150; X = 750.
B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.
129 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
C.A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
D. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.
Câu 26. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ; a quy định quả vàng; B quy định quả tròn; b quyđịnh quả bầu. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đâycho tỉ lệ phân ly kiểu hình 50% đỏ, tròn : 50% vàng, bầu? AB aB × A. aB ab
Ab aB × B. ab ab
AB ab × C. ab ab
AB AB × D. ab ab
Câu 27. Xét phép lai P: AaBbDd x aaBbDd. Các gen phân li độc lập. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ A.1/16
B. 1/2
C.1/32.
D. 1/64.
Câu 28. Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất? A. Thay thế một cặp nucleotit ở vị trí thứ ba trong một bộ ba ở giữa gen. B. Đảo vị trí giữa hai nucleotit không làm xuất hiện mã kết thúc, C.Thêm một cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc. D. Mất một cặp nuclêôtit sau mã mở đầu. Câu 29. Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba và thể tứ bội ở loài này lần lượt là A.7 và 24
B. 13 và 24.
C.18 và 24.
D. 36 và 48. A
a
Câu 30. Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính X X . Trong quá trình giảm phân sinh giao tử ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào I, các cặp NST khác phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là A.XAXa, O
B, XAXA, XaXa, Xa, Xa, O
C.XAXa, XaXa, XA, Xa, XA, Xa,O
D. XAXa, XA, Xa, O.
Câu 31. Cho biết các phân tử tARN có bộ ba đối mã mang axit amin tương ứng như sau: Glixin (XXA), Alanin (XGG), Valin (XAA), Xistêin (AXA), Lizin (UUU), Lơxin (AAX), Prôlin (GGG). Khi giải mã, tổng hợp mộtphân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là 10 Glixin,20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistêin, 50Lizin, 60 Lơxin, 70 Prôlin. Không tính các nucleotit tạo nên mã khởi đầu và mã kết thúc; khi gen phiên mã 5 lần, số lượng ribônucleotit loại Adenin môi trường cần cung cấp là A.750
B. 1250.
C.850
D.1350
Câu32. Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có ba alen (IA; IB và IO) quy định, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máuAB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một gia đình có chồng mang nhóm máu A và vợ nhóm máu B, sinh đượcmột con trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là A.Chồng IAIO vợ IAIO
B. một người IAIO người còn lại IBIO
130 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
C.chồng IBIB vợ IAIO.
D. chồng IAIO vợ IBIO.
Câu 33. Alen B dài 0,221 µ m và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua ba lần nguyên phân bình thuờng, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3927 nucleotit loại adenin và 5173 nucleotit loại guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen b có 65 chu kì xoắn. II. Chiều dài của gen b bằng chiều dài gen B. III. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. IV. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. A.2
B. 1
C.3
D. 4
Câu 34. Ở một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác; khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen đuợc chuyển đến và lưu ở lông, nguợc lại lông chuột không nhận đuợc sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbDd vói chuột có kiểu gen bbDd thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng? I. Màu lông của chuột bố mẹ là đen và trắng. II. Tỉ lệ phân li kiểu hình lông đen: lông trắng ở đời con là 1 : 1. III. Trong số chuột lông đen ở đời con, số chuột dị hợp 2 cặp gen có tỷ lệ gấp đôi số chuột dị hợp 1 cặp gen IV. Trong tổng số chuột ở đời con, chuột lông trắng thuần chủng chiếm 25% A.4
B. 3
C.1
D. 2
Câu 35. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Cho cây quả đỏ, chín sớm giao phấn với cây quả vàng chín muộn (P), thu đuợc F1 có 4000 cây gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 1160 cây quả đỏ chín sớm. biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở F1 có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng ? I. Tỷ lệ cây quả đỏ, chín muộn nhỏ hơn tỉ lệ cây quả đỏ, chín sớm. II. Tỷ lệ cây quả vàng, chín sớm là 46%. III. Cây quả vàng, chín muộn có số luợng thấp nhất. IV. Tần số hoán vị gen là 40%. A.4
B. 2
C.1
D. 3
Câu 36. Ở cà chua, xét hai cặp gen (A,a; B,b) trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập. Cây cà chua tứ bội giảm phân bình thường tạo giao tử 2n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb tự thụ phấn, ở F1 có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 25%.
131 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
II. Tỉ lệ kiểu hình lặn một tính trạng là 2,7%. III. Tỉ lệ kiểu gen AAAaBbbb là 4/81. IV. Nếu cho cây cà chua tứ bội trên lai với cây cà chua tứ bội đồng hợp lặn, theo lí thuyết đời sau thu đuợc tỉ lệ kiểu hình một tính trạng trội một tính trạng lặn gấp 5 lần kiểu hình lặn cả hai tính trạng A.1
B. 3
C.2
D. 4
Câu 37. Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P)thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cảhai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen với tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa? I. tỷ lệ: 9:3 :3 : l. A.3
II. Tỉ lệ 3:1.
III. Tỉ lệ 1:1.
B. 1
IV. Tỉ lệ 1 : 2 : 1. C.2
D. 4
Câu 38. Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành các phép lai như sau: Phép lai 1. P: mắt đỏ x mắt nâu → F1: 25% đỏ : 50% nâu: 25% vàng. Phép lai 2. P: vàng X vàng → F1: 75% vàng: 25% trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thứ tự trội đến lặn là: đỏ → nâu → vàng → trắng. II. Các cá thể P và F1 trong hai phép lai 1 nêu trên đều có thể mang kiểu gen dị hợp. III. F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1. IV. Neu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu được là 50%. A.1
B. 4
C.3
D. 2
Câu 39. Chiều cao của một loài thực vật dược di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi alen trội đều làm cây cao hơn như nhau. Trong một loài cây, chiều cao được tìm thấy dao động từ 6 đến 36 cm. Cho lai hai cây 6cm và 36cm, thu được F1 đều cao 21cm. Cho các cây F1 giao phấn với nhau F2 hầu hết các cây là 21cm, và chỉ 1/64 trong số đó là 6cm. Cho biết những phát biểu nào sau đây đúng? I. Có ba gen liên quan đến việc xác định độ cao của cây. II. Sáu kiểu hình khác nhau đã được quan sát thấy ở F2. III. Có bảy kiểu gen có thể có ở cây cao 21 cm. IV. Ở F2, số cây 11 cm tương đương với số cây 26 cm A.I;IV.
B. II; III.
C.II; IV.
D. I, III
Câu 40. Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 mồi mắt trắng, cánh
132 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái. II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực. III. Tần số hoán vị gen là 36%. IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con. A.4
B. 1
C.2
D. 3
MA TRẬN MÔN SINH HỌC
Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Cơ chế di truyền và biến dị
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1, 8, 11, 13, 17, 21, 28 (7)
3, 9, 20, 22, 30 (5)
25, 29, 31 (3)
33
16
5, 12, 16, 18, 23 (5)
26, 27, 35, 36, 39, 40 (6)
34, 37, 38 (3)
14
Quy luật di truyền Di truyền học quần thể Lớp 12 (82,5%) Di truyền học người
32 10
14
2, 15, 19 (3)
7, 24 (2)
1 2
Ứng dụng di truyền vào chọn giống Tiến Hóa Sinh Thái Lớp 11 (15%)
Chuyển hóa vât chất và năng lượng
6
6
133 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Cảm ứng Sinh trưởng và phát triển Sinh sản Giới thiệu về thế giới sống Lớp 10 (2,5%)
Sinh học tế bào
4
1
Sinh học vi sinh vật 12 (30%)
Tổng
13 (32,5%)
11 (27,5%)
4 (10%)
40
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Trung bình + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Số lượng câu hỏi của lớp 10 chỉ là 1 câu. Các câu hỏi vận dụng tuy không lắt léo nhưng nhưng khá dài. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C D D B A A D C D A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C A B B B C D C C A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A B D C C C A D B D
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
D D A D C C A D D B
Câu 1. ARN không có timin Chọn C
134 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 2. Sắc tố quang hợp có chức năng hấp thụ năng lượng ánh sáng Chọn D Câu 3. Số nhóm gen liên kết bằng với số cặp NST Chọn D Câu 4. ADN được nhân đôi ở nhân tế bào, ti thể và lục lạp Chọn B Câu 5. Cơ thể AaBb tạo ra được 4 loại giao tử (tối đa). Chọn A Câu 6. Cây không bị héo là cây cây B vì lượng nước thoát ra < lượng nước hút vào Chọn A Câu 7. Thủy tức có hệ tiêu hóa dạng túi, thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào Chọn D Câu 8. Gen điều hòa R không thuộc cấu trúc của Ôperon Lac Chọn C Câu 9. Thể tứ bội 4n = 24 Chọn D Câu 10. Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền thẳng Chọn A Câu 11. Nhiễm sắc thể được tạo từ ADN và prôtêin histôn Chọn C Câu 12. Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác cộng gộp Chọn A
135 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 13. Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST Chọn B Câu 14. Để sinh con mắt xanh và con mắt đen thì cả bố và mẹ đều phải có alen a, ít nhất 1 trong 2 người có A Chọn B Câu 15. Chim bồ câu có hệ tuần hoàn kép Chọn B Câu 16. Kiểu gen AaBb dị hợp về 2 cặp gen Chọn C Câu 17. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội vì thể đa bội có cơ quan sinh dưỡng phát triển Chọn D Câu 18. AB Kiểu gen ab không thể tao ra giao tử ab
Chọn C Câu 19. Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí đều có chung giai đoạn đường phân ở tế bào chất Chọn C Câu 20. Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin thì trong mạch gốc của gen chỉ có A,T,X, không có G => mạch bổ sung chỉ có A,T,G không có X Chọn A Câu 21. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi ở một loạt tính trạng do nó chi phối Chọn A Câu 22 . Đột biến đa bội sẽ làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể Chọn B
136 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 23. Đây là đặc điểm di truyền của tính trạng do gen ngoài nhân quy định Chọn D Câu 24. Động mạch phổi xuất phát từ tâm thất phải dẫn máu lên phổi trao đổi khí Chọn C Câu 25. Phương pháp: Áp dụng các công thức: A=T=A1+T1=A2 +T2 G=X=G1+X1= G2 + X2 CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:
N mt = N × ( 2 n − 1)
Cách giải: H=3900 ; G= 900 →A = 600 N = 2A+2G= 3000 Một mạch sẽ có 1500 nucleotit Trên mạch 1: A1 = 30% x 1500 = 450= T2 → T1 = 150 = A2 G1 = 10% x 1500 = 150= X2 → X1 = 750 = G2 Chọn C Câu 26. AB ab AB ab : × → ab ab tao 50% đỏ, tròn : 50% vàng, bầu Phép lai: ab ab
Chọn C Câu 27. 1 1 1 1 aaBbdd = × × = 2 2 4 16 P: AaBbDd x aaBbDd
Chọn A Câu 28. Dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit sau mã mở đầu làm thay đổi toàn bộ bộ ba từ điểm đột biến làm thay đổi cấu trúc của protein nhiều nhất Chọn D Câu 29.
137 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Thể ba: 2n +1 = 13; thể tứ bội: 4n = 24 Chọn B Câu 30. Các tế bào bị đột biến tạo giao tử XAXavà O Các tế bào bình thường tạo giao tử XA, Xa Chọn D Câu 31. Số lượng Bộ ba Tổng ribonu loại A Tổng số A là 270
Gly Ala Val Cys 10 20 30 40 XXA XGG XAA AXA A = 10 + 30x2 + 40x2 + 60x2=270
Lys 50 UUU
Leu 60 AAX
Pro 70 GGG
Gen phiên mã 5 lần số rA cần cung cấp là 270x5 = 1350 Chọn D Câu 32. Họ sinh con nhóm máu O nên cả hai người đều có alen IO Chọn D Câu 33. Phương pháp: Áp dụng các công thức: CT liên hệ giữa chu ký xoắn và tổng số nucleotit CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
L=
C=
N (A) 20 . Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U
N × 3,4( A );1nm=10 A 2
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:
N mt = N × ( 2 n − 1)
Cách giải: Tông sô nucleotit của gen là:
N=
2L = 1300 3, 4
HB = 2AB + 3GB= 1669 2 AB + 2GB = 1300 A = TB = 281 ⇔ B 2 A + 3GB = 1669 GB = X B = 369 Ta có hê phương trình B
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
138 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Amt = ( AB + Ab ) ( 23 − 1) = 3927 → Ab = 280 Gmt = ( GB + Gb ) ( 23 − 1) = 5173 → Gb = 370
Dạng đột biến này là thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X Xét các phát biểu: I đ ú n g , số chu kỳ xoắn là: C = N:20 = 65 I I đ ú n g vì đây là đột biến thay thế III Sai IV sai Chọn A Câu 34. B-D-: lông đen, B-dd/bbD-/bbdd : lông trắng P : BbDd (đen) x bbDd (trắng) → (Bb :bb)(1DD :2Dd :1dd) → 3 đen:5 trắng I đúng II sai III đúng, chuột lông đen ở đời con: Bb(1DD:2Dd) IV sai, chuột lông trắng chiếm 5/8; chuột lông trắng thuần chủng (bbDD,bbdd) chiếm 1/4 1 5 2 : = Vậy tỉ lệ cần tính là: 4 8 5
Chọn D Câu 35. Đời sau có 4 loại kiều hình → cây quả đỏ, chín sớm dị hợp 2 cặp gen. 1160 = 0, 29 Cây quả đỏ chín sớm x quả vàng chín muộn → quả đỏ chín sớm : 4000 (Aa, Bb). Cây quả đỏ 1− f → chín sớm cho giao tử AB = 0,29 = 2 là giao tử liên kết,tần số HVG: 0,42
P:
AB ab × ; f = 0, 42 → ( 0, 29 AB : 0, 29ab : 0, 21aB : 0,12 Ab ) × ab ab ab
Xét các phát biểu : I đ ú n g , tỷ lệ quả đỏ chín muộn là 0,26 I I s a i , tỷ lệ vàng chín sớm là 21% I I I s a i , tỷ lệ vàng chín muộn là 29%> 21%
139 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
IV sai Chọn C Câu 36. Phương pháp: Sử dụng sơ đồhình chữ nhật: Cạnh và đuờng chéo của hình chữ nhật là giao tử luõng bội cần tìm.
Cách giải: AAaaBBbb tự thụ phấn. 4 1 1 4 1 1 AAaa × AAaa → AA : Aa : aa AA : Aa : aa BBbb × BBbb 6 6 6 6 6 6 4 1 1 4 1 1 → BB : Bb : bb BB : Bb : bb 6 6 6 6 6 6
Xét các phương án: 2
1 1 4 4 × + 2 × × = 0, 25 6 6 I đ ú n g , tỷ lệ kiểu gen AAaaBBbb = 6 6
I I s a i , tỷ lệ kiểu hình lặn 1 tính trạng là:
C21 ×
1 1 1 − = 5, 4% 36 36
4 1 4 1 4 = 2 × Aa × AA × 2 × Bb × bb = 6 6 6 81 III đúng, tỷ lệ kiểu gen AAAaBbbb 6
I V s a i , Nếu cho cây AAaaBBbb x aaaabbbb 4 1 1 AAaa × aaaa → AA : Aa : aa × aa 6 6 6 4 1 1 BBbb × bbbb → BB : Bb : bb × bb 6 6 6
5 1 5 2× × = 6 6 18 Tỷ lê kiểu hình 1 tính trang trội, 1 tính trang lặn là:
140 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
1 1 1 × = Tỷ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng là: 6 6 36
Chọn C Câu 37. F1 dị hợp về các cặp gen: Aa, Bb x aabb Có các trường hợp sau: + PLĐL: - Một gen quy định 1 tính trạng: 1:1:1:1 -Tương tác với nhau: 3:1; 1:2:1 + LKG I. Hoàn toàn: 1:1 II.
Không hoàn toàn (f=50%): 1:1:1:1
Chọn A Câu 38. Phép lai 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng = 4 tổ hợp = 2 x 2 , chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Nâu chiếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội so với đỏ. Phép lai nâu X đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ. Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu (A1) → đỏ (A2) →vàng(A3). Phép lai 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng: 25% trắng.= 4 tổ hợp = 2 x 2 , chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Vàng chiếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với trắng. Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: vàng(A3) →vàng(A4). (1) sai Thứ tự từ trội đến lặn là nâu → đỏ →vàng →trắng. ( 2 ) đ ú n g Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. Phép lai 1: A1A3 xA2 A3 hoặc A1A3x A2 A4 hoặc A1A4 x A2A3; Phép lai 2: A3A4 x A3A4 ( 3 ) s a i . Trong phép lai 1, F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong phép lai 2, F1 có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1. ( 4 ) đ ú n g . Nấu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì phép lai sẽ là A1A3x A3A4 hoặc A1A4 x A3A4 nên tỉ lệ mắt nâu thu đuợc là 50% (1/4 A1A3 + 1/4 A1A4). Chọn D Câu 39. Phương pháp:
141 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Cna n Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội 2 trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Cách giải P: cây 6cm x cây 36cm cây thấp nhất x cây cao nhất → F1 : cây có chiều cao trung bình, dị hợp tất cả các cặp gen F1 x F 1 →F2 : cây 6cm (cây thấp nhất) =1/64
→cây chứa toàn alen lặn = 1/64 = (1/8)2 → cây F1 cho giao tử chứa toàn alen lặn = 1/8 →F1 cho 8 loại giao tử → F1 : dị hợp 3 cặp gen aabbdd →Iđ ú n g Vậy mỗi alen trội sẽ làm cho cây cao thêm : (36 - 6) : 6 = 5 cm Ở F 2 cótổng cộng là 7 kiểu hình →IIs a i Ở cây cao 21 cm (chứa 3 alen trội), có s ố kiểu gen quy định là: 1 + 2x 3= 7 →I I I đ ú n g Trong F2
C61 3 = 6 t ỉ l ệ c â y c a o 1 1 c m ( c h ứ a 1 a l e n t r ộ i ) l à 2 32
Trong F2
C64 15 = → 6 64 tỉ lệ cây cao 26 cm (chứa 4 alen trội) là 2 IV sai
Vậy I và III đúng Chọn D Câu 40. Qui uớc gen: A: mắt đò > a: mắt trắng; B : cánh nguyên > b: cánh xẻ. Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái (XX). A A a A a A Ta có phép lai (P): X B X B × X b Y → F1 : X B X b × X B Y
Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu đuợc kết quả sau: Giới cái
Giới đực
Nhận xét
X BA X BA
Mắt đỏ, cánh nguyên
X BAY
Mắt đỏ, cánh nguyên
X BA X ba
Mắt đỏ, cánh nguyên
X baY
Mắt đỏ, cánh xẻ
X BA X bA
Mắt đỏ, cánh nguyên = 18
X bAY
Mắt đỏ, cánh xẻ = 18
Các kiểu gen được hình thành từ các giao tử liên kết chiếm tỉ lệ lớn bằng nhau. Các kiểu gen được hình thành
142 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Mắt đỏ, cánh nguyên = 18
X BA X Ba
X BaY
Mắt trắng, cánh nguyên = 18
từ các giao tử t chiếm tỉ lệ nhỏ bằng nhau.
Từ bảng trên, ta xét các phát biểu: ( 1 ) s a i . Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực. ( 2 ) đ ú n g . Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực. ( 3 ) s a i . Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con. III.
Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 – 2 x 18): 3 = 82 con.
IV.
Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.
Tần số hoán vị gen = (18x2): (18x2 + 82x2) = 18%. ( 4 ) s a i . Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 - 62 = 20 con. Chọn B.
ĐỀ SỐ 9
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 CHUẨN THEO ĐỀ THAM KHẢO CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu1. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào? A.Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ quả giống nhau C.Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
B.Lai thuận, nghịch cho kết
D. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ
Câu 2. Xét 1 tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6.109 cặp nu. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân thì tế bào này có hàm lượng ADN là: A. 24.109 cặp nucleotit B. 12.109cặp nu
C.6.109 cặp nucleotit
D. 18.109 cặp nu
143 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu3 . Xét các cặp cơ quan sau đây: (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người (2) Gai xương rồng và lá cây mía (3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp (4) Mang cá và mang tôm Các cặp cơ quan tương đồng là A.(1), (2), (3)
B. (2),(3),(4).
C.(1),(2).
D. (1), (2), (4).
C.Loài.
D. NST
Câu4. Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hoá là: A.Cá thể.
B. Quần thể
Câu 5. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng họp tử về tất cả các gen. B. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. C.Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khá năng tồng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. D. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa . Câu 6. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền A.liên kết hoàn toàn
B. tương tác bổ sung.
C.phân li độc lập
D. trội không hoàn toàn.
Câu 7. Khi nói về bệnh Phêninkêtô niệu ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Bệnh Phêninkêtô niệu là do lượng axitamin tirôxin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh. 2. Có thể phát hiện ra bệnh Phêninkêtô niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. 3. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin Phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn. 4. Bệnh Phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin Phêninalanin thành Tirôxin trong cơ thể. 5. Chọc dò dịch ối, sinh thiết tua nhau thai có thể phát hiện đuợc bệnh Phêninkêtô niệu khi thai nhi còn nằm trong bụng mẹ. A.2
B. 1
C.3
Câu 8. Nguời ta gọi tên của các loại nucleotit căn cứ A. Loại đường C5.
B.Nucleozit
C. Bazo nitric
D.4 vào đâu ? D. H3PO4.
Câu 9. Theo quan điểm của học thuyết tiến hoá tổng hợp, xét các phát biểu sau đây ? (1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ của quá trình tiến hoá
144 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(2) Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể (3) Giao phối gần không làm thay đổi tần số lượng đối của các alen trong quần thể (4) Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa Có bao nhiêu kết luận đúng: A.2
B.1
C.3
D. 4
Câu 10. Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim? A. Pha giãn chung (0,4s) → pha co tâm thất (0,3s) → pha co tâm nhĩ (0,1 s). B. Pha co tâm nhĩ (0.ls) → pha co tâm thất (0.3s) → pha giãn chụng (0,4s). C.Pha co tâm nhĩ (0,ls) → pha giãn chung (0,4s) → pha tâm thất (0,3s). D. Pha co tâm thất (0,3s) → pha co tâm nhĩ (0,ls) → pha giãn chung (0,4s). Câu 11. Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã A.5’AUA3’
B.5’UAA3’
C.5’AAG3’
D. 5’AUG3’
Câu 12. Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là: A. Đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày.
B.Chỉ mở ra khi hoàng hôn.
C.Chỉ đóng vào giữa trưa.
D.Đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm.
Câu 13. Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, nguời ta không sử dụng kiểu lai nào dưới đây? A. Lai thuận nghịch.
B.Lai khác dòng kép.
C.Lai phân tích.
D. Lai khác dòng.
Câu 14. Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây? A. Dâu tằm
B.Củ cải đường
C.Đậu tương
D.Nho.
Câu 15. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3 : 1 ? A.AA x AA
B.aa x aa
C.Aa x aa
D. Aa x Aa
Câu 16. Khi nói về hoạt động của operon Lac phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau B. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y,A có số lần nhân đôi bằng nhau C.Đường Lactozo làm bất hoạt protein ức chế bằng cách một số phân tử đường bám vào protein ức chế làm cho cấu trúc không gian của protein ức chế bị thay đổi D. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau Câu 17. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi truờng được thực hiện qua da A.Giun đất.
B.Châu chấu
C.Chim bồ câu
D. Cá chép
Câu 18. Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau: (1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín
145 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng (3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá (4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dướii của lá trong cùng thời gian Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là: A.(3) → (1) → (2) → (4).
B. (l) → (2) → (3) → (4).
C.(2) → (3) → (l) → (4)
D.(3) → (2) → (l) → (4).
Câu 19. Khi nói về đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau đây sai ? A. Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin B. Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit không đọc gối lên nhau C.Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bố ba chỉ mã hoá cho 1 loại axit amin D. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hoá axit amin Câu 20. Một nhóm sinh viên khi làm thí nghiệm nhằm xác định quy luật di truyền của tính trạng hình dạng hạt ở đậu Hà Lan đã thu đuợc kết quả như sau : P thuần chủng hạt trơn x hạt nhăn đuợc F1, cho F1tự thụ phấn thì thu đuợc F2có tỉ lệ phân li kiểu hình : 315 hạt trơn : 85 hạt nhăn. Nhóm sinh viên này dùng phương pháp X 2 đểxem xét kết quả thí nghiệm có tuân theo quy luật phân li hay không ? Biết công thức tính giá trị X
2
∑ (O − E ) =
2
E
Trong đó : O là số liệu quan sát, E là số liệu lí thuyết. Giá trị X 2 được mong đợi là A.6.71
B. 3,36
C.3,0
D. 1,12
Câu 21. Một nhóm gen liên kết có trình tự phân bố các gen ABCDE.GHI, xuất hiện một đột biến cấu trúc làm cho nhóm gen liên kết này bị thay đồi thành ABEDC.GHI. Hậu quả của dạng đột biến này là : A. Làm thay đổi nhóm gen liên kết, vì vậy thể đột biến thường mất khả năng sinh sản B. Làm gia tăng số lượng gen trên NST dẫn tới mất cân bằng hệ gen nên có thể gây hại cho thể đột biến C.Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST, do đó có thể làm thay đổi sự hoạt động của gen. D. Làm giảm số lượng gen, làm mất cân bằng hệ gen nên thường gây chết cho thể đột biến. Câu 22. Ở người, bệnh câm điếc do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị câm điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em cái bị câm điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng sinh 1 đứa con, xác suất đứa con này là đứa con trai và không bị cả 2 bệnh là: A.5/8
B. 9/32
C.5/16
D. 5/24
Câu 23. Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
146 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
1. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh. 2. Trẻ em bị bệnh Phêninkêto niệu nêu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường 3. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, rối loạn lâm thần, liệt.. 4. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất 5. Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định không hói đầu, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ A. 2
B. 5
C.4
D. 3
Câu 24. Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tuong ứng (P), thu đuợc F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu đuợc F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng? A.F2có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình. B. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét C.F2có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình. D. F2có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1. Câu 25. Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thục quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu đuợc F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là A.0,7AA: 0,3Aa
B. 0,8AA: 0,2Aa.
C.0,9AA: 0,1 Aa.
D. 0,6AA: 0,4Aa.
Câu 26. Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tỷ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là: (1) 1:1
(2) 3: 3:1:1. (3) 2:2: 1:1. (4) 1: 1:1:1. (5)3:1.
Số phương án đúng A.4
B. 3
C.2
D. 5
Câu 27. Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A,a nằm trên NST số 1, cặp gen thứ 2 gồm 2 alen B,b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D,d cùng nằm trên NST số 2 và cách nhau 40cm, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E,e nằm trên cặp NST giới tính. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữacặp bố me: P : Aa
Bd E bd E e X Y × aa X X thì ở đời con kiểu hình gồm 3 tính trạng bD bd
trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là: A.25%
B. 6,25%
C.37,5%
D. 32,5%
147 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 28. Cho phép lai P: ♀AaBbDd x ♂AaBbdd .Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A.56
B. 24
C.42
D. 18
Câu 29. Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thểbắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này? A.40 × 39.
B. 40 × 310
C.40 × 1010.
D. 40 × 109.
Câu 30. Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G.Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? A. AAA,XXA, TAA, TXX
B. ATX, TAG, GXA, GAA.
C. AAG,GTT,TXX, XAA
D. TAG, GAA, AAT, ATG
Câu 31. Bệnh bạch tạng ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng với bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng em gái chồng, chị gái vợ bị bệnh. Biết ngoàinhững người bị bệnh đã cho thì cá 2 bên gia đình không còn ai bị bệnh và không phát sinh đột biến mới. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con bình thường ? A.9/16
B. 29/36
C.1/36
D. 64/81
Câu 32. Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông dưới.F1thu được 100% ruồi cánh dài có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2phân ly theo tỷ lệ 56,25% ruồi cánh dài có lông đuôi; 18,75% mồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn,có lông đuôi; 6 25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định, ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. Ở F2ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là: A.18,75%
B. 20%
C.6,25%
D. 37,5%
Câu 33. Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit G,T,X lần lượt là 20%, 15%, 40%. Sốnucleotit loại A của mạch trên là 400 nucleotiit. Hãy xác định tổng số nucleotit của gen A.800
B. 1600
C.3200
D. 5100
Câu 34. Ở bí ngô tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen quy định. Trong kiểu gen khi có mặt đồng thời hai gen A và B cho kiểu hình bí dẹt. Khi chỉ có mặt 1 trong 2 gen A hoặc B cho kiếu hình bí tròn,không có mặt cả 2 alen A và B cho kiểu hình bí dài. Cho lai hai cây có kiểu hình khác nhau, có bao nhiêu phép laidưới đây cho kiểu hình bí tròn chiếm 50% (1) AaBb x aabb
(2) Aabb x aaBb
(3) AaBb x Aabb
(4) AABb x aaBb
(5) AAbb x AaBb
(6) aaBB x AaBb
(7) AABb x Aabb
(8) AAbb x aaBb
B. 7
C.6
D. 5
A.4
Câu 35. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B
148 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình giảm phân ở cây Pđã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. B.F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen. C.Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt. D. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ỏ F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 36. Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của NST? 1. Mất đoạn
2.Lặp đoạn
4. Đảo đoạn ngoài tâm động
3. Đột biến gen 5. Chuyển đoạn không tưong hỗ
Phương án đúng là A.1,2,4
B, 1,2,5
C.2,34,5
D. 1,2,3,5
Câu 37. Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là: A.0,15
B. 0,2
C.0,075
D. 0,1
Câu 38 . Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyềnở các thế hệ như sau P: 0.20AA + 0,30Aa + 0,50aa =1.
F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa =1.
F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1.
F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1. Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. C.Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn Câu 39. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong guá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra 1 loại đột biến gen, cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: A.1/7
B. 2/7
C.5/7
D. 3/7
149 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 40. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo thuyết, các thế ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét. A. 81
B. 432
C. 64
D. 108
MA TRẬN MÔN SINH HỌC
Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Nhận biết
Lớp Cơ chế di truyền và biến 8, 11, 14, 19 12 dị (4) (90%)
Thông hiểu
Vận dụng
2, 15, 16, 21, 36, 40 (6)
29, 30, 33 (3)
Vận dụng cao 13
150 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Quy luật di truyền
1
Di truyền học quần thể Di truyền học người
7
6, 20, 23, 24, 25, 26, 32, 34, 27, 28 (2) 35 (9)
12
37, 39 (2)
2
22, 31 (2)
3
Ứng dụng di truyền vào chọn giống
13
5
2
Tiến Hóa
4, 9 (2)
3, 38
4
10, 12, 17 (3)
18
4
10 (25%)
12 (30%)
Sinh Thái Chuyển hóa vât chất và năng lượng Cảm ứng Lớp 11 Sinh trưởng và phát (10%) triển Sinh sản Giới thiệu về thế giới sống Lớp 10
Sinh học tế bào Sinh học vi sinh vật
Tổng
16 (40%)
2 (5%)
40
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Trung bình + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi trung bình. Tỉ lệ câu vận dụng chiếm tỉ lệ lớn. Câu hỏi tuy không khó nhưng có nhiều, nên đề này làm khá dài.
151 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1 2 3 4 5
D B C A A
11 12 13 14 15
B D C C D
21 22 23 24 25
C D A A B
31 32 33 34 35
B A C D D
6 7 8 9
B A C C
16 17 18 l9
D A A D
26 27 28 29
B D C D
36 37 38 39
B D C B
10
B
20
C
30
D
40
B
Câu 1. Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm: đời con có kiểu hình giống mẹ Chọn D Câu 2. Ở kỳ đầu nguyên phân, ADN đã được nhân đôi nên hàm lượng ADN là 12.109cặp nu Chọn B Câu 3. Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Các cặp cơ quan tương đồng là: (1),(2) (3),(4) là cơ quan tương tự Chọn C Câu 4. Theo Dacuyn, đối tượng của tiến hoá là cá thể Chọn A Câu 5. VD A là ứng dụng của công nghệ tế bào B,C,D là ứng dụng của công nghệ gen Chọn A Câu 6. Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn:3 dẹt: 1 dài Có 8 tổ hợp → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
152 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài Chọn B Câu 7. Các phát biểu đúng là: (1),(4) (2) sai,(5)sai, nguyên nhân gây bệnh là đột biến gen nên quan sát hình dạng NST, làm tiêu bản TB không thể phát hiện nguyên nhân (3) sai, Phe là a.a thiết yếu không thể loại bỏ hoàn toàn Chọn A Câu 8. Người ta gọi tên của các loại nucleotit theo các bazo nitric cấu tạo nên chúng vì các thành phần khác: đường, H2PO4đều giống nhau Chọn C Câu 9. Các phát biểu đúng là: (1),(3),(4) Ý (2) sai, các cơ chế cách ly chỉ duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen của các quần thể Chọn C Câu 10.
Chọn B Câu 11. Codon quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là 5’UAA3’ Chọn B Câu 12. Ờ thực vật CAM, khí khổng chỉ mở vào ban đêm, đóng vào ban ngày
153 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Chọn D Câu 13. Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta không sử dụng lai phân tích Chọn C Câu 14. Thể tam bội không có hạt nên không ứng dụng cho cây đậu tương - cây thu hạt Chọn C Câu 15. Phép lai D: Aa × Aa → 1AA :2Aa :laa → KH: 3:1 Chọn D Câu 16. Phát biểu sai là D, các gen cấu trúc có số lần nhân đôi và phiên mã như nhau Chọn D Câu 17. Giun đất trao đổi khí qua da Châu chấu trao đổi khí qua ống khí Chim bồ câu trao đổi khí qua phổi Cá chép trao đổi khí qua mang Chọn A Câu 18. Trình tự đúng là: (3) →(1) →(2) →(4) Chọn A Câu 19. Phát biểu sai là D, mã di truyền có tính phổ biến là tất cả các loài sv đều dùng chung 1 bộ mã di truyền Chọn D Câu 20. Nếu tuân theo QLPL thì tỷ lệ hạt trơn: hạt nhăn phải là 3:1 hay 300 hạt trơn: 100 hạt nhăn 2 Giá trị X đuợc mong đợi là:
X
2
∑ (O − E ) = E
2
( 315 − 300 ) = 300
2
( 85 − 100 ) + 100
2
=3
Chọn C Câu 21. Trước đột biến: ABCDE.GHI Sau đột biến: ABEDC.GHI
154 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
→ đây là đột biến đảo đoạn CDE Đột biến này không làm thay đổi nhóm gen liên kết, số lượng NST, số lượng gen. Hậu quả: thay đổi trình tự gen do đó có thể làm thay đổi sự hoạt động của gen Chọn C Câu 22. Quy uớc gen: A- không bị câm điếc, a- bị câm điếc B- không bị mù màu; b- bị mù màu Xét nguời vợ: có bố bị mù màu (XbY),có mẹ bị câm điếc bẩm sinh (aa) →Nguời vợ có kiểu gen: AaXBXb Xét người chồng: có em cái bị câm điếc bẩm sinh → người chồng: (1 AA:2Aa)XBY Cặp vợ chồng này: (lAA:2Aa)XBY × AaXBXb → (2A:1a)(XB:Y) × (1A:1a)(XB:Xb) Xác suất họ sinh 1 đứa con và không bị cả 2 bệnh là: 1 1 5 1− × = 3 2 6 Xác suất sinh con không bi câm điếc bẩm sinh: 1 1 1 × = Xác suất sinh con trai không bị mù màu: 2 2 4 5 1 5 × = Vậy xác suất cần tính là: 6 4 24
Chọn D Câu 23. Mềm dẻo kiểu hình là khả năng thay đổi kiểu hình của 1 kiểu gen trước các điều kiện môi trường khác nhau. Các ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình là: (2),(4) (1) sai,(3) sai, (5) sai là do kiểu gen quy định Chọn A Câu 24. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu đuợc F1 → F1 dị hợp về n cặp gen (F1 dị hợp đều) Vì các gen LKHT nên F1 cho tối đa 2 loại giao tử → tỷ lệ phân ly kiểu gen có thể là 1:2:1 Nếu dị hợp đều →KH: 3:1 Nếu dị hợp đối → KH: 1:2:1 Vậy A sai, B đúng, Cđúng, D sai Chọn A
155 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 25. Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải Gọi thành phần kiểu gen ở P là: xAA:yAa Vì thành phần kiểu gen ở 2 giới là như nhau nên tỷ lệ giao tử a ở 2 giới là như nhau Ta có aa
=
28 1 = 0, 01 = y 2 × → y = 0, 2 2800 4
Chọn B Câu 26. Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể có các trường hợp: TH1: Tạo giao tử 2AB và 2ab TH2: Tạo giao tử 2Ab và 2aB 4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có các truờng hợp sau: + Tất cả theo TH1 hoặc tất cả theo TH2: cho tỷ lệ 1:1 + 3 tế bào theo TH1 và 1 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 6:6:2:2 ↔3:3:1:1 + 2 tế bào theo TH1, 2 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 1:1:1:1 Chọn B Câu 27. Phương pháp: Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Aa × aa → lAa:laa Bd bd × → ( 0,3Bd : 0,3bD : 0, 2 bd : 0, 2bd ) bd bD bd Bd bD BD bd → 0,3 : 0,3 : 0, 2 : 0, 2 bd bd bd bd E E e E E E e X Y × X X → X X : X X : X EY : X eY
Tỷ lệ kiểu hình đời con có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: 1 1 bD 1 BD BD Bd E aa × 0, 2 × 0, 75 X E − + Aa 0,3 + 0,3 × 0, 25 X eY = 0,325 × 0, 75 X _ + Aa × 0, 2 2 bd 2 bd bd 2 bd
Chọn D Câu 28. Xét cặp Aa:
156 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
+ Bên đực cho giao tử: A,a, Aa, O + Bên cái cho giao tử A, a → hợp tử: bình thường: AA,Aa,aa; đột biến; AAa, Aaa, A,a Xét cặp Bb: Bb × Bb →1BB:2Bb:1bb Xét cặp Dd: Dd × dd →1Dd:1dd Vậy số kiểu gen tối đa là 7 × 3 × 2=42 Chọn C Câu 29. Phương pháp : Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) n ( n + 1)
Nếu gen nằm trên NST thường:
2
2 kiểu gen hay Cn + n
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Cách giải: 2n= 20 → có 10 cặp NST Một NST có 2 cặp gen mỗi gen có 2 alen: 2 Số kiểu gen thể lưỡng bội: C4 + 4 = 10 ; số kiểu gen thể một: 2 × 2 = 4
1 9 9 Vậy số kiểu gen thể một tối đa trong quần thể là: C10 × 4 × 10 = 40.10
Chọn D Câu 30. Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin thì trong mạch gốc của gen chỉ có A,T,X, không có G →mạch bổ sung chỉ có A,T,G không có X Chọn D Câu 31. Quy ước gen: A- bình thường; a- bị bệnh Hai vợ chồng đều có chị em một bị bệnh (aa) nên bố mẹ họ dị hợp (Aa) và họ có thể có kiểu gen: 1AA:2Aa 2
2
2
29 2 2 3 1− + × = Xác suất họ sinh được hai người con bình thường là: 3 3 4 36
Chọn B Câu 32. Xét tỷ lệ ở F2: + cánh dài/cánh ngắn = 3/1
157 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
+ có lông đuôi/không có lông đuôi = 3/1 Tỷ lệ kiểu hình là 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) →các gen PLĐL Ta thấy ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái →tính trạng này nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính Quy ước gen: A- cánh dài; a - cánh ngắn; B- có lông đuôi; b- không có lông đuôi P: AAXBYB × aaXbXb → F1: AaXBXb : AaXbYB Cho F1ngẫu phối: AaXBXb × AaXbYB → (3A-:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB:XbYB) Tỷ lệ ruồi cái cánh dài có lông đuôi là: 3/4 × 1/4 = 3/16 = 18,75% Chọn A Câu 33. %A= 100% - 20%-15%-40% = 25%; A= 25%N/2 = 400 → N = 3200 Chọn C Câu 34. Loại (2),(8) vì kiểu hình của p giống nhau (1): kiểu hình bí tròn: 50% 3 1 1 1 1 × + × = (3) AaBb × Aabb →(3A-:1aa)(Bb:bb) →tỷ lệ bí tròn: 4 2 4 2 2
(4) AABb × aaBb → Aa(3B-:lbb) →tỷ lệ bí tròn: 1/4 (5) AAbb × AaBb → A-(1Bb:1bb) →tỷ lệ bí tròn: 1/2 (6) aaBB × AaBb → (1Aa:1aa)B- →tỷ lệ bí tròn: 1/2 (7) AABb × Aabb → A-(1Bb:1bb) →tỷ lệ bí tròn: 1/2 Chọn D Câu 35. Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: P tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình →P dị hợp 2 cặp gen Tỷ lệ thân cao quả chua: A-bb = 0,21 →aabb =0,04<0,0625 →ab=0,2 là giao tử hoán vị Ab ; f = 40% Kiêu gen của P: aB
A sai aB AB AB Ab ; ; ; B sai, có 4 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen: ab Ab aB ab
158 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
aB aB ; C sai, chỉ có 2loai kiểu gen quy định thân thấp quả ngọt: aB ab
D đúng, Tỷ lệ thân cao quả ngọt: 0,5 + 0,04 =0,54 Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen: 2 × 0, 2 AB × 0, 2ab + 2 × 0,3aB × 0,3 Ab = 0, 26 Tỷ lệ cần tính là 0,26/0,54 = 13/27 Chọn D Câu 36. Đột biến làm thay đổi hình thái NST là: 1,2,5 Chọn B Câu 37. Sau 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên, quần thể đạt cân bằng di truyền, tỷ lệ cây thân thấp là 100% - 84% =16% → tần số alen a = 0,16 = 0, 4 Giả sử cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) xAA : yAa:zaa Ta có
z+
y = qa = 0, 4; z = 0, 25 → y = 0,3 2
Cấu trúc di truyền của P là: 0,45AA:0,3Aa:0,25aa 0,3 1 × = 0,1 0, 75 4 Nếu cho các cây thân cao P tự thụ phân thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là:
Chọn D Câu 38. Loại A,D vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn giảm dần qua các thế hệ Chọn C Câu 39. Nếu không có DBG thì tỷ lệ hoa trắng thu được phải là 25% Bên cơ thể cái cho giao tử: 0,5A:0,5a Bên cơ thể đực cho giao tử xA:ya Ta có 0,5.y = 0,3 → y =0,6 Vậy ta có (0,5A:0,5a)(0,4A:0,6a) Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1 , cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 0,5 × 0, 4 2 = 1 − 0,3 7
159 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Chọn B Câu 40. Phương pháp : Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) n ( n + 1)
Nếu gen nằm trên NST thường:
2
2 kiểu gen hay Cn + n
1 gen có 2 alen, thể ba sẽ có 4 loại kiểu gen Cách giải: Có 4 cặp NST, thể ba: 2n+l 1 gen có 2 alen, thể ba sẽ có 4 loại kiểu gen; thể lưỡng bội: 3 loại kiểu gen 1 3 Số kiểu gen tối đa của các thể ba là: C4 × 4 × 3 = 432
Chọn B
ĐỀ SỐ 10
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 CHUẨN THEO ĐỀ THI THAM KHẢO CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Cho các thành tựu:
160 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. (2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia. (4). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là A. (1) và (3).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
Câu 2: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX, A. 4
(2) GXA,
(3) TAG,
(4) AAT,
B. 2
(5) AAA,
(6) TXX.
C. 3
D. 5
Câu 3: Đóng góp quan trọng của Đacuyn là A. Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi B. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. C. Đưa ra khái niệm “tiến hóa”, cho rằng SV có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp dưới tác động của ngoại cảnh. D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này Câu 4: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến? (1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. (2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám. (3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. (4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B:quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?
161 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
A. AaBb × Aabb.
B. Aabb × aabb.
C. AaBb × aabb.
D. Aabb × aaBb.
Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g. Xét các kết luận dưới đây: (1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. (2). Cây F1 cho quả nặng 90g. (3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). (4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. (5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 7: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên
(2) Giao phối ngẫu nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(5) Đột biến
(6) Di-nhập gen
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là A. 1, 2, 4, 5
B. 1, 4, 5, 6
C. 1, 3, 4, 5
D. 2, 4, 5, 6
Câu 8: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ? (1) Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người (2) Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật. (3) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào. (4) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng phát triển. (5) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng
162 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
B. 1,3,5
A. 1,2,4
C. 1,3,4
D. 1,4,5
Câu 9: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: (1) Ung thư máu
(2) Hồng cầu hình liềm (3) Bạch tạng
(4) Hội chứng Claifento (5) Dính ngón tay 2,3
(6) Máu khó đông
(7) Hội chứng Turner
(9) Mù màu
(8) Hội chứng Down
Những thể đột biến nào là đột biến NST A. 1,3,7,9
B. 1,2,4,5
C. 1,4,7,8
D. 4,5,6,8
Câu 10: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên A. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ. B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân. C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân. D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân. Câu 11: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là: A. Đột biến và biến dị tổ hợp.
B. Do ngoại cảnh thay đổi.
C. Biến dị cá thế hay không xác định.
D. Biến dị cá thể hay xác định
Câu 12: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại gen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb × AaBb
(3) AAbb × AaBB
(5) aaBb × AaBB
(2) aaBB × AaBb
(4) AAbb × AABb
(6) Aabb × AABb
A. (1), (2), (4)
B. (1), (2), (3), (5).
C. (3), (4), (6).
D. (2), (4), (5), (6).
Câu 13: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do nguyên nhân nào sau đây? A. Tăng tiết dịch tiêu hoá
B. giảm lượng máu đến cơ vân
163 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
C. tăng cường nhu động của ống tiêu hoá
D. giảm lượng máu đến ống tiêu hoá
Câu 14: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm A. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
B. 100% cây hoa trắng.
C. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa đỏ.
Câu 15: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: AB AB Dd × dd , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con ab ab
chiếm tỷ lệ: A. 4,5%
B. 2,5%
C. 8%
D. 9%
Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ A. 9/256
B. 9/128
C. 27/128
D. 9/64
Câu 17: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là A. 10
B. 24
C. 54
D. 64
Câu 18: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1) AAAa × AAAa.
(2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa ×AAAa.
(4) AAaa × Aaaa.
B. (2), (3).
C. (1), (4).
D. (1), (2).
Đáp án đúng là: A. (3), (4).
Câu 19: Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là A. A= T = 524; G = X = 676.
B. A = T = 676 ; G = X = 524.
C. A = T = 526 ; G = X = 674.
D. A = T = 674 ; G = X = 526.
164 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 20: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 là Cho các kết luận sau: (1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%. (2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen
AB D d X X ab
(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%. (5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. Số kết luận đúng là: A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 21: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự? A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của mèo B. Xương cùng và ruột thừa của người C. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng. D. Cánh chim và cánh côn trùng Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là: A. 1 AAA : 5 AAa : 1 Aaa : 1 aaa.
B. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 1 aaa.
C. 5 AAA : 1 AAa : 5 Aaa : 5 aaa.
D. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa.
165 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 23: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa
B. 0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa.
C. 0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa
D. 0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa.
Câu 24: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
C. N2+ và NH3+
D. NO3+ và NH4-
Câu 25: Cây hấp thụ nito ở dạng: A. N2+ và NO3-
B. NO3- và NH4+
Câu 26: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là: A. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim. B. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng C. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. D. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim. Câu 27: Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là: A. Khử APG thành ALPG → cố định CO2 → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat). B. Cố định CO2 → khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → cố định CO2. C. Cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → khử APG thành ALPG. D. Khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → cố định CO2. Câu 28: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (I) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
166 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(II) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (III) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit. (IV) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen
tr ờng. (V) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trư A. II,III,IV,V
B. II, III, V
C. I, II, III, V
D. I, II, IV
Câu 29: Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có: A. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
B. 100% cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa đỏ.
D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
ng trong quá trình quang Câu 30: Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng hợp ở cây xanh là: A. Diệp lục a,b
B. diệp lục a
C. Diệp lục
D. Carotenoit
Câu 31: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định. (2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen. (3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp. (4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.
167 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
(5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là 1/22. A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 32: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb × ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội? A. 4 và 12
B. 9 và 6
C. 12 và 4
D. 9 và 12
Câu 33: Cho một số hiện tượng sau: (1) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á (3) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác. Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử. A. (2),(4)
B. (1),(2),(3)
C. (1),(2)
D. (1),(3)
Câu 34: Căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất,khí hậu và các hoá thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại: A. Thái cổ → Nguyên sinh →Cổ sinh → Trung sinh→Tân sinh B. Cổ sinh→ Thái cổ →Nguyên sinh → Trung sinh→Tân sinh C. Thái cổ → Nguyên sinh →Cổ sinh→ Trung sinh→Tân sinh D. Thái cổ → Nguyên sinh → Trung sinh→Cổ sinh →Tân sinh Câu 35: Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b cánh ngắn. Lai ruồi đực thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen cánh ngắn thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 50% xám,dài: 50% đen ngắn. Ruồi đực thân xám cánh dài ở P có kiểu gen A.
AB Ab
B.
AB ab
C.
AB AB
D.
Ab aB
Câu 36: Nồng độ NH4+ trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận NH4+ bằng cách
168 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
A. Hấp thụ thụ động
B. thẩm thấu
C. Hấp thụ chủ động
D. Khuếch tán
Câu 37: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là A. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'.
B. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'.
C. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'.
D. 5'...GGXXAATGGGG
A...3'.
Câu 38: Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường chủ yếu nhờ cấu trúc nào ? A. tế bào ở đỉnh sinh trưởng của rễ
B. tế bào lông hút
C. tế bào biểu bì rễ
D. tế bào ở miền sinh trưởng của rễ
Câu 39: Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào (1) Tôm
(2) Mực ống
(3) ốc sên
(4) ếch
(5) trai
(6) bạch tuộc
A. (2),(3),(5)
B. (5),(6),(7)
C. (1),(3),(4)
(7) giun đốt D. (2),(4),(6),(7)
Câu 40: Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen (alen trội là trội hoàn toàn) năm trên hai NST thường khác nhau qui định. Cho giao phấn hai dòng hoa vàng đều thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt cây hoa tím. Cho F1 ngẫu phối, F2 thu được 270 cây hoa tím, 180 cây hoa vàng và 30 cây hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về phép lai ? (1) Tính trạng màu hoa di truyền theo qui luật phân li độc lập của Menđen. (2) Kiểu gen của hai dòng hoa vàng đều thuần chủng ở (P) là AABB × aabb. (3) Kiểu gen của cây hoa tím ở F1 là dị hợp tất cả các cặp gen. (4) Khi cho các cây họa tím ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F3 là 16/81 (5) Khi cho các cây hoa tím ở F2 tự thụ thì tỷ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là 1/36 A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
169 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
MA TRẬN MÔN SINH HỌC Tổng số câu
Mức độ câu hỏi Lớp
Nội dung chương Nhận biết Cơ chế di truyền và biến dị
Lớp 12 (80%)
Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng cao
2, 9, 28 (3)
19, 29, 37 (3)
Quy luật di truyền
35
4, 5, 6, 12, 14, 15, 16, 18, 22, 32 (10)
Di truyền học quần thể
23
17
2
31
1
Di truyền học người Ứng dụng di truyền vào chọn giống
10
Tiến Hóa
3, 24, 26, 34 7, 21 (2) (4)
6
20, 40 (2)
1, 11 (2)
13
3 33
7
36
8
Sinh Thái Lớp 11 (20%)
Chuyển hóa vât chất và 25, 27, 30, năng lượng 38, 39 (5)
8, 13 (2)
Cảm ứng
170 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Sinh trưởng và phát triển Sinh sản Giới thiệu về thế giới sống Lớp 10
Sinh học tế bào Sinh học vi sinh vật 10 (25%)
Tổng
11 (27,5%)
17 (42,5%)
2 (5%)
40
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI + Mức độ đề thi: Khó + Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi trung bình. Có khá nhiều câu hỏi ở mức vận dụng, đề này khó đạt được điểm cao. Không có câu hỏi phần sinh thái.
Đáp án 1-A
2-C
3-B
4-C
5-A
6-C
7-B
8-B
9-C
10-D
11-A
12-A
13-D
14-A
15-A
16-C
17-C
18-D
19-C
20-B
21-D
22-D
23-C
24-B
25-B
26-D
27-B
28-A
29-C
30-B
31-A
32-D
33-D
34-C
35-B
36-C
37-A
38-B
39-D
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1:Đáp án A Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là: (1) ,(3) (2) và (4) là ứng dụng của gây đột biến nhân tạo Câu 2:Đáp án C - Trên mARN có 3 loại ribonucleotit A, U, G. - Trên mạch gốc của gen có 3 loại nucleotit T, A, X.
171 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
- Trên mạch bổ sung của gen có 3 loại nucleotit A, T, G. → trên mạch bổ sung của gen là (3), (4), (5). Câu 3:Đáp án B Đóng góp quan trọng của Đacuyn là phát hiện vai trò sáng tạo cửa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo Câu 4:Đáp án C Thường biến là những biến đổi về kiểu hình mà không có sự biến đổi về kiểu gen Các ví dụ về thường biến là 1,2,4 Ý (3) là đột biến số lượng NST Câu 5:Đáp án A 3:3:1:1= (3:1)(1:1) → AaBb × Aabb Câu 6:Đáp án C Phương pháp: sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen chứa a alen trội
Cna trong đó a là số alen trội, n là 2n
số cặp gen dị hợp. Cách giải: Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là
120 − 60 = 6alen → có 3 cặp gen → 27 kiểu gen , 7 kiểu 10
hình → (1)sai Cho cây có quả nặng nhất AABBCC lai với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng 60 + 3×10 = 90g → (2)đúng Số kiểu gen có 3 alen trội là : C63 = 20 → (3) đúng F1 × F1 : AaBbCc × AaBbCc Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ
C61 3 = →(4) đúng 26 32
(5)đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2 nên F2 cân bằng di truyền, nếu F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 cũng cân bằng di truyền. Câu 7:Đáp án B Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể là :1,4,5,6
172 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Giao phối không làm thay đổi tần số alen Câu 8:Đáp án B Các ý đúng là: (1),(2),(3),(5) Ý (4) sai vì thú ăn động vật manh tràng không phát triển Câu 9:Đáp án C Các thể đột biến do đột biến NST là: 1 (mất đoạn NST 21 hoặc 22) ,4 (XXY),7 (XO) ,8 (3 NST 21) Câu 10:Đáp án D Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào là sự sinh sản của tế bào – tức là nguyên phân Câu 11:Đáp án A Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:biến dị đột biến, biến dị tổ hợp Câu 12:Đáp án A Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng. Ta có P: hoa hồng (t/c) × hoa đỏ → F1: 50% hoa đỏ: 50% hoa hồng Cách 1: Vì cây hoa hồng là thuần chủng nên ta loại được phép lai (5),(6)→ loại được các phương án C,B,D (vì có chứa phép lai (5) hoặc (6)) Vậy đáp án đúng là A Cách 2: Ta xét từng phép lai: (1) AAbb × AaBb → A-Bb : A-bb → thỏa mãn (2) aaBB × AaBb → aaB-: AaB- → thỏa mãn (3) AAbb × AaBB → A-B- → loại (4) AAbb × AABb →AABb: AAbb → thỏa mãn Phép lai (5), (6) cây hoa hồng không thuần chủng nên không xét. Câu 13:Đáp án D Ngay sau bữa ăn chính nên ta tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do lượng máu tới cơ quan tiêu hoá giảm Câu 14:Đáp án A
173 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng. AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng. Câu 15:Đáp án A - Xét cặp lai Dd × dd → F1 D- = 0,5 - Xét cặp lai
AB AB ; f = 20% × ab ab
+ Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20% → giao tử mỗi bên là AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1 + Tỉ lệ aabb ở đời con là 0,4 × 0,4 = 0,16 Tỉ lệ aaB- ở đời con = 0,25 -0,16 = 0,09 Do cặp gen AB/ab phân ly độc lập với cặp gen Dd → Kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,09×0,5=4,5% Câu 16:Đáp án C P: AaBbDdEe × AaBbDdEe Nhận xét : ở P đều có dạng : Aa × Aa , đều cho đời con phân li : 3 trội : 1 lặn Vậy đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là : 2
2
27 3 1 C × × = 4 4 128 2 4
Câu 17:Đáp án C Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường:
n(n + 1) kiểu gen hay C n2 + n 2
Cách giải: Gen A và gen B đều có 2 alen nằm trên NST thường nên mỗi cặp gen có C22 + 2 = 3 kiểu gen Số kiểu gen về tính trạng nhóm máu là C32 + 3 = 6 Số kiểu gen có thể có trong quần thể là 3×3×6=54
174 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Câu 18:Đáp án D Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
=> Giao tử 1AA; 4Aa; 1aa Cách giải: AAAa →
1 1 AA : Aa 2 2
AAaa →
1 4 1 AA : Aa : aa 6 6 6
Aaaa →
1 1 Aa : aa 2 2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
4
1
1
1
4
1
1
(1) AA : Aa AA : Aa → 1AAAA : 2 AAAa :1AAaa 2 2 2 2
(2) Aa : aa Aa : aa → 1AAaa : 2 Aaaa :1aaaa 2 2 2 2 1
(3) AA : Aa : aa AA : Aa → 1AAAA : 5 AAAa : 5 AAaa :1Aaaa 6 6 2 2 6 1
(4) AA : Aa : aa Aa : aa → 1AAAa : 5 AAaa : 5 Aaaa :1aaaa 6 6 2 2 6 Câu 19:Đáp án C Phương pháp: CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1µm = 104 Å 2
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G Cách giải:
175 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Gen trước đột biến : L = 4080 Å→ N =2A+2G = 2400 Tổng số liên kết hidro trong phân tử ADN có : 2A+3G = 3075 2 A + 2G = 2400 →G = X = 675 ; A = T = 525 2A + 3G = 525
Ta có hệ phương trình:
Gen đột biến : Dạng đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen giảm một liên kết hidro đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A-T A = T = 526 G = X = 674 Gen nhân đôi 1 lần thì số lượng nucleotit môi trường cung cấp bằng số nucleotit trong gen đột biến Câu 20:Đáp án B - Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen. - P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ. → F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng. - F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125. ( A−, B −)0,75 + ( A−, bb)0, 25 = 0,5125 ( A−, B −) + ( A−, bb) = 0, 75
→
→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15. (1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết). → Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%). (2) đúng: F1 × F1:
AB D d AB D X X (f = 0,4) × X Y (f = 0). ab ab
(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen
AB D d X X = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%. ab
(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2: (A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%. (5) đúng: Ở F2:
176 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể
AB D D 0,15 × 1/4 AB X X = = 1/13; tỉ lệ cá thể không phải AB AB 0, 65 × 3/4
XDXD = 1 – 1/13 = 12/13. - Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × C21 = 24/169 = 14,2%. Câu 21:Đáp án D Cơ quan tương tự là các cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng cùng thực hiện 1 chức năng Ví dụ D là cơ quan tương tư: cánh chim có nguồn gốc từ chi trước, cánh côn trùng có nguồn gốc biểu bì A,C là cơ quan tương đồng B là cơ quan thoái hoá Câu 22:Đáp án D Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
=> Giao tử: 1AA, 2Aa, 2A, 1a Cách giải: Ở F2: tỷ lệ kiểu hình: 11 quả đỏ: 1 quả vàng. Tỷ lệ quả vàng: 1/12 = 1/2 × 1/6 , ta có kiểu gen của 2 cây là: F1: Aa ×AAaa (không thể là Aaaa × AAaa vì cây Aaaa không phải kết quả của quá trình lưỡng bội hóa) F2: (1A:1a)×(1/6AA:4/6Aa:1/6aa) ↔ 1/12AAA:5/12AAa: 5/12Aaa: 1/12aaa Câu 23:Đáp án C Phương pháp: Quần thể có cấu trúc di truyền xAA +yAa +zaa =1
177 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
y = x.z 2
Cách giải Quần thể cân bằng di truyền là C Câu 24:Đáp án B Tất cả các ý (1), (2), (3), (4) đều đúng. Câu 25:Đáp án B Cây chỉ hấp thụ 2 dạng nito là: nitrat: NO3- và amôn: NH4+ Câu 26:Đáp án D Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ Tam điệp là:Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim. Câu 27:Đáp án B
Câu 28:Đáp án A Các phát biểu đúng về đột biến gen là : II,III, IV, V I sai vì chỉ đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. Câu 29:Đáp án C + F1 của phép lai thuận và phép lai nghịch đều giống mẹ. Suy ra đây là trường hợp di truyền ngoài nhân, tính trạng màu hoa do gen trong tế bào chất quy định. + Phép lai thuận:P1:♂ cây hoa đỏ × ♀ cây hoa trắng → F1-1: 100% cây hoa trắng. + Phép lai nghịch: P2: ♂ cây hoa trắng × ♀ cây hoa đỏ → F1-2: 100% cây hoa đỏ.
178 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
+ F1-1: ♂ cây hoa trắng × ♀ cây hoa đỏ → F2: 100% cây hoa đỏ. Câu 30:Đáp án B Diệp lục a tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong quá trình quang hợp ở cây xanh Câu 31:Đáp án A (1) sai: Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. (2) đúng:
(1) A-
(2) A-
(3) A-
(4) A-
(5) A-
(6) A-
(7) aa
(8) Aa
(11) Aa
(12) Aa
(13) 1/3AA:2/3Aa (14) aa
(9) Aa
(10) A-
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14). (3) sai: - Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14). - Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa). (4) đúng: - Cặp vợ chồng III.12: (Aa) × III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A= 1 – aa = 1 – 1/2 × 1/3 = 5/6. (5) đúng: - Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT:0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1. - Ta có: Người chồng (11): Aa × vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 × 1/11 = 1/22 Câu 32:Đáp án D
179 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Phép lai AaBb × AaBb Xét cặp Aa Con đực cho 4 loại giao tử, trong đó có giao tử đột biến là Aa, O Con cái cho 2 loại giao tử A, a Vậy số kiểu gen bình thường là:3 và kiểu gen đột biến về cặp này là: 4: AAa, Aaa, A,a Xét cặp Bb cả 2 bên bố mẹ giảm phân bình thường → 3 kiểu gen Vậy số hợp tử lưỡng bội là 3×3 = 9 Số loại hợp tử đột biến là 4×3 = 12 Câu 33:Đáp án D Cách li sau hợp tử là hiện tượng có xảy ra giao phối nhưng hợp tử không phát triển hoặc con lại được tạo thành mà không có khả năng sinh sản hữu tính Các ví dụ về hiện tượng cách li hợp tử là 1,3 Các ví dụ còn lại là hiện tượng cách li trước hợp tử Câu 34:Đáp án C Các đại là: Thái cổ → Nguyên sinh →Cổ sinh→ Trung sinh→Tân sinh Câu 35:Đáp án B Ở ruồi đực không có HVG, con cái thân đen cánh ngắn chỉ tạo 1 loại giao tử ab nên con đực phải có kiểu gen
AB ab
Câu 36:Đáp án C Nồng độ chất tan bên trong tế bào > trong đất, cây sẽ lấy NH4+ bằng cách hấp thụ chủ động vì ngược chiều gradient nồng độ Câu 37:Đáp án A Phương pháp: - Sử dụng nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X, X-G; T-A - hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau Cách giải: Mạch mã gốc :
3'...AAA XAA TGG GGA...5'
180 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com
Mạch bổ sung :
5'...TTT GTT AXX XXT...3'
Câu 38:Đáp án B Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường chủ yếu nhờ tế bào lông hút Câu 39:Đáp án D Hệ tuần hoàn kín có ở (2),(6),(7),(4) Câu 40:Đáp án C Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở F2: 9 tím:6 vàng:1 trắng → 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen Quy ước gen: A-B-: hoa tím; A-bb/aaB-: Hoa vàng; aabb: hoa trắng P: AAbb(Vàng) × aaBB (Vàng) →F1: AaBb (tím) F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Xét các phát biểu: (1) đúng (2) sai (3) đúng (4) đúng, hoa tím ở F2: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)ngẫu phối: ↔ (2A:1a)(2B:1b)×(2A:1a)(2B:1b) ↔ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb) 1 8 9 9
Tỷ lệ hoa vàng là: 2 × × =
16 81
(5) đúng, nếu các cây hoa tím tự thụ phấn : chỉ có kiểu gen AaBb tạo được kiểu hình hoa trắng, AaBb chiếm 4/9 (trong tổng số cây hoa tím ở F2) Tỷ lệ hoa trắng là : 49×116=13649×116=136
181 Phát hành PDF bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đăng ký Word doc qua Zalo 0905779594 Email thanhtuqn88@gmail.com