Đề thi thử THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. CH3NH2
B. CH3CH2NHCH3
C. (CH3)3N
D. CH3NHCH3
Câu 2. Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin? A. CH3CH(NH2)COOH
B. H2NCH2CH2COOH
C. H2NCH2COOH
D. HOOCCH2CH(NH2)COOH
Câu 3. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 (u). Vậy số mắt xích glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là A. 30000
B. 27000
C. 35000
D. 25000
Câu 4. Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl fomat
B. metyl axetat
C. metyl fomat
D. etyl axetat
Câu 5. Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C17H33OCO)3C3H5
D. (CH3COO)3C3H5
Câu 6. Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho các khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh mà hậu quả xấu là nếu lạm dụng sẽ dẫn tới trầm cảm hoặc thiệt mạng. Khí cười có công thức là A. NO
B. NO2
C. N2O
D. CO
Câu 7. Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng A. este hóa
B. trung hòa
C. kết hợp
D. ngưng tụ
II. Thông hiểu Câu 8. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng (H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 6,53
B. 5,06
C. 8,25
D. 7,25
Câu 9. Phát biểu nào sau đây sai? A. Isoamyl axetat là este không no B. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh C. Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Gly-Ala-Val là 5 D. Fructozơ không làm mất màu nước brom Câu 10. Để khắc chữ lên thủy tinh, người ta dựa vào phản ứng A. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
B. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2
C. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO
D. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Câu 11. Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6
B. 9,2
C. 14,4
D. 4,6
Câu 12. Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí? A. Do cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ B. Do nhóm –NH2 đẩy electron nên anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm hơn benzen C. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn D. Với amin dạng R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại Câu 13. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no mạch hở đồng đẳng kế tiếp, có chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư) thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp X là A. CH3CH(NH2)COOH; CH3CH2CH(NH2)COOH B. CH3CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH(NH2)COOH C. H2NCH2COOH; CH3CH(NH2)COOH D. CH3CH2CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH2CH(NH2)COOH Câu 14. Cặp ancol và amin nào sau đây có cùng bậc? A. (CH3)3C-OH và (CH3)3C-NH2
B. (CH3)2CH-OH và (CH3)2CH-NH2
C. C6H5CH(OH)CH3 và C6H5-NH-CH3
D. C6H5CH2-OH và CH3-NH-C2H5
Câu 15. Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là A. 0,03
B. 0,30
C. 0,15
D. 0,12
Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau B. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ C. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì không thu được fructozơ D. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phàn ứng tráng bạc Câu 17. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo D. Liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit
Câu 18. Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit? A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Câu 19. Biết công thức phân tử của alanin là C3H7NO2 và valin là C5H11NO2. Hexapeptit mạch hở tạo từ 3 phân tử alanin (Ala) và 3 phân tử valin (Val) có bao nhiêu nguyên tử hiđro? A. 45
B. 44
C. 42
D. 43
Câu 20. Tên gọi các amin nào dưới đây không đúng với công thức cấu tạo? A. CH3NHCH3: đimetylamin
B. H2NCH(CH3)COOH: anilin
C. CH3CH2CH2NH2: propylamin
D. CH3CH(CH3)NH2: isopropylamin
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn một este thu được một số mol CO2 và H2O theo tỉ lệ 1 : 1. Este đó thuộc loại nào sau đây? A. Este không no 1 liên kết đôi, đơn chức mạch hở B. Este no đơn chức mạch hở C. Este đơn chức D. Este no, 2 chức mạch hở Câu 22. Trong các dãy chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li mạnh? A. NaCl, HCl, NaOH
B. HF, C6H6, KCl
C. H2S, H2SO4, NaOH D. H2S, CaSO4, NaHCO3
Câu 23. Axit H3PO4 và HNO3 cùng có phản ứng với nhóm các chất nào sau đây? A. MgO, KOH, CuSO4, NH3
B. CuCl2, KOH, Na2CO3, NH3
C. NaCl, KOH, Na2CO3, NH3
D. KOH, Na2CO3, NH3, Na2S
Câu 24. Biết thành phần % khối lượng P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngâm nước đó có số phân tử H2O là A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 25. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nuosc Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là A. (2), (3), (4) và (5)
B. (1), (3), (4) và (6)
C. (1), (2), (3) và (4)
D. (3), (4), (5) và (6)
Câu 26. Dẫn 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 30
B. 20
C. 40
D. 25
Câu 27. Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO và không làm mất màu dung dịch Br2 có công thức cấu tạo là A. CH2=CHCOONH4
B. HCOONH3CH2CH3
C. CH3CH2CH2-NO2
D. H2NCH2CH2COOH
Câu 28. Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 44,0%
B. 56,0%
C. 28,0%
D. 72,0%
Câu 29. Cho các chất sau: metylamin, alanin, aniline, phenol, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 30. Cho 360 gam glucozơ lên men rượu, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là A. 160
B. 200
C. 320
D. 400
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của a là A. 0,05
B. 0,1
C. 0,15
D. 0,2
III. Vận dụng Câu 32. Hỗn hợp M gồm axit X, ancol Y và este Z được tạo ra từ X và Y, tất cả đều đơn chức trong đó số mol X gấp hai lần số mol Y. Biết 17,35 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, đồng thời thu được 16,4 gam muối khan và 8,05 gam ancol. Công thức X, Y, Z là A. HCOOH, C3H7OH, HCOOC3H7
B. CH3COOH, CH3OH, CH3COOCH3
C. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
D. HCOOH, CH3OH, HCOOCH3
Câu 33. Cho X1, X2, X3 là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng: (a) Lượng Ag sinh ra từ X1 gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ X2 hoặc X3 (b) Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ Các chất X1, X2, X3 lần lượt là A. HCHO, CH3CHO, C2H5CHO
B. HCHO, HCOOH, HCOONH4
C. HCHO, CH3CHO, HCOOCH3
D. HCHO, HCOOH, HCOOCH3
Câu 34. Cho sơ đồ phản ứng sau: dpdd a) X1 + H 2 O → X 2 + X3 ↑ + H 2 ↑ mn
b) X 2 + X 4 → BaCO3 ↓ + Na 2 CO3 + H 2 O c) X 2 + X3 → X1 + X 5 + H 2 O d) X 4 + X 6 → BaSO 4 ↓ + K 2SO 4 + CO 2 ↑ + H 2 O (đpdd/mn: điện phân dung dịch/màng ngăn). Các chất X2, X5, X6 theo thứ tự là A. NaOH, NaClO, KHSO4
B. KOH, KclO3, H2SO4
C. NaHCO3, NaClO, KHSO4
D. NaOH, NaClO, H2SO4
Câu 35. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z thu được 72 gam muối khan. Giá trị của m là A. 20
B. 10
C. 15
D. 25
Câu 36. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:
Khí Y là A. SO2
B. H2
C. CO2
D. Cl2
Câu 37. Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là A. CH2=CHCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOC2H5
Câu 38. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là A. 22,60
B. 34,30
C. 40,60
D. 34,51
IV. Vận dụng cao Câu 39. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 31 : 24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ dưới đây:
Giá trị của m và V lần lượt là A. 6,36 và 378,2
B. 7,80 và 950,0
C. 8,85 và 250,0
D. 7,50 và 387,2
Câu 40. X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, HOC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 27,36 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol O2, thu được 0,785 mol CO2. Giá trị của m là A. 6,0
B. 7,4
C. 4,6
D. 8,8
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án A Câu 2. Chọn đáp án C Câu 3. Chọn đáp án A Câu 4. Chọn đáp án B Câu 5. Chọn đáp án A Câu 6. Chọn đáp án C Câu 7. Chọn đáp án A Câu 8. Chọn đáp án D Câu 9. Chọn đáp án A Câu 10. Chọn đáp án D Câu 11. Chọn đáp án B Câu 12. Chọn đáp án D Câu 13. Chọn đáp án C Câu 14. Chọn đáp án C Câu 15. Chọn đáp án D Câu 16. Chọn đáp án D Câu 17. Chọn đáp án C Câu 18. Chọn đáp án A Câu 19. Chọn đáp án B Câu 20. Chọn đáp án B Câu 21. Chọn đáp án B Câu 22. Chọn đáp án A Câu 23. Chọn đáp án D Câu 24. Chọn đáp án D Câu 25. Chọn đáp án B Câu 26. Chọn đáp án B Câu 27. Chọn đáp án D Câu 28. Chọn đáp án B Câu 29. Chọn đáp án A Câu 30. Chọn đáp án C Câu 31. Chọn đáp án B Câu 32. Chọn đáp án C
nmuối = nNaOH = 0,2 ml ⇒ Mmuối = 16,4 ÷ 0,2 = 82 ⇒ muối là CH3COONa. Bảo toàn khối lượng: n X = n H O = (17,35 + 0, 2 × 40 − 16, 4 − 8, 05 ) ÷ 18 = 0, 05 mol. 2
⇒ neste = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol; nY trong M = 0,05 ÷ 2 = 0,025 mol. ⇒
∑n
Y
= 0,15 + 0, 025 = 0,175 mol ⇒ M Y = 8, 05 ÷ 0,175 = 46 ⇒ ancol là C2H5OH.
⇒ X là CH3COOH; Y là C2H5OH; Z là CH3COOC2H5. Câu 33. Chọn đáp án B Câu 34. Chọn đáp án A Câu 35. Chọn đáp án A n H 2SO4 = n MgSO4 = 72 ÷ 120 = 0, 6 mol ⇒ mdung dịch H2SO4 = 0,6 × 98 ÷ 0,3 = 196 gam. m Z = 72 ÷ 0,36 = 200 gam; n Y = 0,5 mol ⇒ m Y = 0, 5 × 8 × 4 = 16 gam.
Bảo toàn khối lượng có: m = 200 + 16 − 196 = 20 gam. Câu 36. Chọn đáp án C Câu 37. Chọn đáp án C Câu 38. Chọn đáp án C X gồm các chất có cùng 1 loại nhóm chức tác dụng với NaOH sinh ancol. ⇒ X gồm hỗn hợp các este.! Ta có: -OH + Na → -ONa + 1/2H2↑ ⇒ nNaOH phản ứng = n OH = 2n H = 0,45 mol. 2
⇒ n RCOONa = 0, 45 mol > n NaOH d− = 0, 6 × 1,15 − 0, 45 = 0, 24 mol
RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3 ⇒ RCOONa dư, NaOH hết. ⇒ nRH = 0,24 mol ⇒ MRH = 7,2 ÷ 0,24 = 30 ⇒ R là C2H5-. Bảo toàn khối lượng: m = 0, 45 × 96 + 15, 4 − 0, 45 × 40 = 40, 6 gam. Câu 39. Chọn đáp án D Đặt n N = x mol; n H O = y mol ⇒ 2
2
∑n
khi
= x + y = 0,084 mol.
mkhí = 28x + 44y = 0,084 × 31 ÷ 24 × 32 ⇒ giải: x = 0,014 mol; y = 0,07 mol. n H + d− = 0, 05 × 2 = 0,1 mol. Đặt n Al = a mol và nMg = b mol.
Bảo toàn electron: 3a + 2b = 0, 014 × 10 + 0, 07 × 8 .
n OH− = 4n Al3+ − n Al( OH ) + 2n Mg 2+ + n H+ 3
⇒ n Al( OH ) = 4a + 2b + 0,1 − 0,825 = 4a + 2b − 0, 725 mol. 3
⇒ 78 × ( 4a + 2b − 0, 725) + 58b = 17, 45 gam.
giải hệ có: a = 0,1 mol; b = 0,2 mol ⇒ m = 0,1 × 27 + 0,2 × 24 = 7,5 gam. n H + = 12n N 2 + 10n N 2O + n H+ d− = 12 × 0, 014 + 10 × 0, 07 + 0,1 = 0,968 mol.
||⇒ V = 387,2 ml → chọn đáp án D. Câu 40. Chọn đáp án D Cách 1: để ý kĩ các chất thấy ngoài gốc COOH và CHO thì chỉ có C riêng lẻ! ⇒ quy X về COOH, CHO, C. Lại có Y là axit no, đơn chức, mạch hở ⇒ thuộc dãy đồng đẳng của HCOOH ⇒ quy về CH2O2, CH2.
∑n
CHO
= ∑ n Ag ÷ 2 = ( 23, 76 ÷ 108 ) ÷ 2 = 0,11 mol. n COOH = n CO2 = 0,07 mol.
Gọi n C = x mol; n CH O = y mol; n CH = z mol. 2
2
2
• m X = m Y = m ⇒ 0,11× 29 + 0, 07 × 45 + 12x = 46y + 14z. •
∑n
O2 cÇn ®èt
•
∑n
CO2
= 0,805 = 0, 75 × 0,11 + 0, 25 × 0, 07 + x + 0,5y + 1,5z
= 0,785 = 0,11 + 0,07 + x + y + z
Giải hệ có: x = 0,205 mol; y = 0,1 mol; z = 0,3 mol. ⇒ m = 0,11× 29 + 0, 07 × 45 + 0, 205 × 12 = 8,8 gam. Cách 2: n COOH = 0, 07 mol; n CHO = 0,11 mol. ⇒ ∑ n H trong X = 0, 07 + 0,11 = 0,18 mol;
∑n
O trong X
= 0, 07 × 2 + 0,11 = 0, 25 mol.
Do đốt Y cho n CO = n H O ⇒ đặt số mol CO2 cũng như H2O khí đốt Y là a. 2
2
⇒ n C trong X = 0,785 – a ⇒ m = mY = mX = 12 × (0,785 – a) + 0,18 + 0,25 × 16 = (13,6 – 12a)
Bảo toàn nguyên tố hiđro:
∑n
H2 O
= ( a + 0, 09 ) mol
Bảo toàn khối lượng: 2 × (13, 6 − 12a ) + 0,805 × 32 = 0, 785 × 44 + ( a + 0, 09 ) ×18 ⇒ a = 0, 4 mol → m = 8,8 gam.
Đề thi thử THPT Số 1 Bảo Yên - Lào Cai - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Cacbohiđrat là gì? A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức. B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m. C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m. Câu 2. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát dạng A. CnH2nO2 (n ≥ 2)
B. CnH2n – 2O (n ≥ 2)
C. CnH2n + 2O2 (n ≥ 2) D. CnH2nO (n ≥ 2)
Câu 3. Chất nào dưới đây không phải là este? A. HCOOCH3
B. CH3COOH
C. CH3COOCH3
D. HCOOC6H5
Câu 4. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH
B. CH3COONa và C2H5OH
C. HCOONa và C2H5OH
D. C2H5COONa và CH3OH
Câu 5. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H2COOC2H5
B. CH3COOCH3
C. C2H5COOCH3
D. CH3COOC2H5
C. 3 loại
D. 4 loại
C. xenlulozơ
D. fructozơ
C. NaCl
D. HCl
Câu 6. Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng? A. 1 loại
B. 2 loại
Câu 7. Chất thuộc loại đisaccarit là A. glucozơ
B. saccarozơ
Câu 8. Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch A. NaOH
B. Na2CO3
II. Thông hiểu Câu 9. Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thẻ tạo ra số este là đồng phân cấu tạo của nhau là: A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 10. Cho 7,4 gam một este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô can dung dịch sau phản ứng thu được 8,2 gam muối khan. Công thức cấu tạo của este là A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC2H5
D. CH3COOCH3
Câu 11. Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 12. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140° C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05
B. 8,10
C. 18,00
D. 16,20
Câu 13. Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4
B. 5
C. 8
D. 9
Câu 14. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 15. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O là A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 16. Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 17. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là A. metyl propionat
B. propyl fomat
C. ancol etylic
D. etyl axetat
Câu 18. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 19. Trong thực tế người ta thực hiện phản ứng tráng gương đối với chất nào sau đây để tráng ruột bình thủy tinh? A. Anđehit fomic
B. Anđehit axetic
C. Glucozơ
D. Axit fomic
Câu 20. Cho một số tính chất: (1) là polisaccarit; (2) là chất kết tinh, không màu; (3) khi thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ; (4) tham gia phản ứng tráng gương; (5) phản ứng với Cu(OH)2. Các tính chất của saccarozơ là A. (3), (4), (5)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (1), (2), (3), (5)
D. (2), (3), (5)
Câu 21. Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là: A. Glucozơ, glixerol, axit fomic
B. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ
C. Glucozơ, axit fomic, anđehit axetic
D. Fructozơ, glixerol, anđehit axetic
Câu 22. Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng 85% thì lượng glucozơ thu được là A. 261,43 gam
B. 200,80 gam
C. 188,89 gam
D. 192,50 gam
Câu 23. Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là A. 2,25 gam
B. 1,80 gam
C. 1,82 gam
D. 1,44 gam
Câu 24. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là: A. 13,5
B. 20,0
C. 15,0
D. 30,0
Câu 25. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Ddunkyx dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 650
B. 550
C. 810
D. 750
C. 4
D. 3
C. N-etylmetanamin
D. đimetylmetanamin
Câu 26. C7H9N có số đồng phân chứa nhân thơm là A. 6
B. 5
Câu 27. Hợp chất CH3NHCH2CH3 có tên đúng là A. đimetylamin
B. etylmetylamin
Câu 28. Tìm công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X chứa 32% C; 6,667% H; 42,667% O; 18,666% N. Biết phân tử X có một nguyên tử N và X có khả năng tham gia phản ứng trùng gương. A. H2NCH2COOH
B. C2H5NO2
C. HCOONH3CH3
D. CH3COONH4
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N (biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N) thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và x gam H2O. Vậy giá trị của m và x là A. 13,95 gam và 16,20 gam
B. 16,20 gam và 13,95 gam
C. 40,50 gam và 27,90 gam
D. 27,90 gam và 40,50 gam
Câu 30. Có 3 chất lỏng: benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là A. dung dịch phenolphtalein
B. dung dịch nước Br2
C. dung dịch NaOH
D. quỳ tím
Câu 31. Để tách riêng biệt hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 ta dùng: A. HCl
B. HCl, NaOH
C. NaOH, HCl
D. HNO2
Câu 32. Cho 9,3 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là A. CH3NH2
B. C2H5NH2
C. C3H7NH2
D. C4H9NH2
III. Vận dụng Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,88
B. 10,56
C. 6,66
D. 7,20
Câu 34. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 34,20
B. 27,36
C. 22,80
D. 18,24
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ hoàn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như nào? A. Tăng 2,70 gam
B. Giảm 7,74 gam
C. Tăng 7,92 gam
D. Giảm 7,38 gam
Câu 36. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C4 H 8O 2 → X → Y → Z → C2 H 6
Công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z là A. C2H5OH, CH3COOH, CH3COONa
B. C3H7OH, C2H5COOH, C2H5COONa
C. C6H8OH, C3H7COOH, C3H7COONa
D. tất cả đều sai
Câu 37. Sắp xếp các hợp chất sau đây theo thứ tự giảm dần tính bazơ: (1) C6H5NH2;
(2) C2H5NH2;
(3) (C6H5)2NH;
(4) (C2H5)2NH;
(5) NaOH;
(6) NH3.
A. (5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6)
B. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6)
C. (4) > (5) > (2) > (6) > (1) > (3)
D. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3)
Câu 38. Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit α-amino glutaric) và một ancol bậc I. Để phản ứng hết với 37,8 gam X cần 400 mL dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H3(NH2)(COOCH2CH3)2
B. C3H5(NH2)(COOCH2CH2CH3)2
C. C3H3(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH3)
D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2
Câu 39. Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí metan. Công thức cấu tạo phù hợp của X là A. CH3COOCH2NH2
B. C2H5COONH4
C. CH3COONH3CH3
D. Cả A, B, C
IV. Vận dụng cao Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hỗn hợp chất X ta chỉ thu được những thể tích bằng nhau của khí CO2 và hơi nước trong đó có 0,672 lít CO2 (đktc), cho tỉ khối hơi của X so với heli bằng 18,5. Cho 0,74 gam X vào 100 mL dung dịch NaOH 1M (d = 1,0354 g/mL). Đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bốc hơi đến khô, làm lạnh cho toàn bộ phần hơi ngưng tụ hết, sau thí nghiệm ta thu được chất rắn khan Y và chất lỏng ngưng tụ Z (mZ = 100 gam). Khối lượng chất rắn Y và công thức cấu tạo của X là A. 4,10 gam, CH3COOH
B. 3,9 gam, HCOOC2H5
C. 4,00 gam, C2H5COOH
D. 4,28 gam, HCOOC2H5
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án B Câu 2. Chọn đáp án A Câu 3. Chọn đáp án B Câu 4. Chọn đáp án B Câu 5. Chọn đáp án D Câu 6. Chọn đáp án C Câu 7. Chọn đáp án B Câu 8. Chọn đáp án D Câu 9. Chọn đáp án C Câu 10. Chọn đáp án D Câu 11. Chọn đáp án A Câu 12. Chọn đáp án B Câu 13. Chọn đáp án D Câu 14. Chọn đáp án C Câu 15. Chọn đáp án C Câu 16. Chọn đáp án A Câu 17. Chọn đáp án D Câu 18. Chọn đáp án C Câu 19. Chọn đáp án C Câu 20. Chọn đáp án C Câu 21. Chọn đáp án C Câu 22. Chọn đáp án C Câu 23. Chọn đáp án A Câu 24. Chọn đáp án C Câu 25. Chọn đáp án D Câu 26. Chọn đáp án B Câu 27. Chọn đáp án B Câu 28. Chọn đáp án A Câu 29. Chọn đáp án D Câu 30. Chọn đáp án B Câu 31. Chọn đáp án B Câu 32. Chọn đáp án A
Câu 33. Chọn đáp án A Gọi công thức tổng quát của X là CxHyO2.
y
y
đốt: C x H y O 2 + x + − 1 O 2 → xCO 2 + H 2 O . 4 2 n CO2 =
6 6 y 6+x n O2 ⇒ x = x + − 1 ⇒ 1, 5y − x = 6 ⇒ y = 7 7 4 1, 5
Lại có: k =
( 2x + 2 − y ) < 3 ⇒ y > 2x − 4 ⇒ 6 + x > 2x − 4 ⇒ x < 6 . 2
1,5
⇒ cặp nghiệm nguyên duy nhất thỏa là x = 3 và y = 6 ⇒ X là C3H6O2. ⇒ X là HCOOC2H5 hoặc CH3COOCH3 (chỉ có 2 đồng phân este của C3H6O2) Ta có nmuối + nKOH dư = nKOH ban đầu = 0,2 × 0,7 = 0,14 mol. ⇒ MTB rắn = 12,88 ÷ 0,14 = 92 ⇒ muối có M > 82 ⇒ muối là CH3COOK. ⇒ X là CH3COOCH3. Đặt n CH COOK = x mol; nKOH dư = y mol 3
||→ n KOH = x + y = 0,14 mol và mrắn khan = 98x + 56y = 12,88 gam. ⇒ giải: x = 0,12 mol; y = 0,02 mol ⇒ m = 0,12 × 74 = 8,88 gam Hoặc: m = m X = 74a gam với a = n X → n CH OH = a mol. 3
BTKL có: 74a + 0,14 × 56 = 12,88 + 32a → a = 0,12 mol → m = 8,88 gam. Câu 34. Chọn đáp án D n CO2 = 1, 5 mol; n H 2O = 1,4 mol
⇒ số Ctrong X = số Ctrong Y = 1,5 ÷ 0,5 = 3 ⇒ X là C3H8O. số Htrung bình = 1,4 × 2 ÷ 0,5 = 5,6 ⇒ số Htrong Y < 5,6 ⇒ số Htrong Y bằng 2 hoặc 4. Đặt n X = x mol; n Y = y mol (x < y) ||⇒ n M = x + y = 0,5 mol. TH1: Y là C3H2O2. Ta có: n H O = 4x + 2y = 1,4 mol ⇒ x = 0,3 mol; y = 0,2 mol → loại. 2
TH2: Y là C3H4O2. Ta có: n H O = 4x + 2y = 1,4 mol ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,3 mol (thỏa mãn.!) 2
⇒ Y là CH2=CH-COOH ⇒ este là CH2=CH-COOC3H7. ⇒ meste = 0,2 × 0,8 × 114 = 18,24 gam. Câu 35. Chọn đáp án D
Câu 36. Chọn đáp án B Câu 37. Chọn đáp án D Câu 38. Chọn đáp án C Câu 39. Chọn đáp án C Câu 40. Chọn đáp án D n CO2 = n H2 O = 0,03 mol ⇒ n C = 0, 03 mol; n H = 0,06 mol. m X = m C + m H + m O ⇒ m O = 0,32 gam ⇒ n O = 0, 02 mol.
⇒ số C : số H : số O = 0,03 : 0,06 : 0,02 = 3 : 6 : 2 → X: (C3H6O2)n. ⇒ MX = 74n = 18,5 × 4 ⇒ n = 1 ⇒ X là C3H6O2. X tác dụng được với NaOH ⇒ X là este hoặc axit. n NaOH = 0,1× 1 = 0,1 mol ⇒ m H 2O = 100 × 1, 0354 − 0,1× 40 = 99, 54 gam. n X = 0, 01 mol ⇒ (100 − 99,54 ) ÷ 0, 01 = 46 = M C2 H5OH ⇒ X là HCOOC2H5.
Bảo toàn khối lượng: m Y = 0, 74 + 100 × 1, 0354 − 100 = 4, 28 gam.
Đề thi thử THPT Tứ Kì - Hải Dương - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Chất X tác dụng với dung dịch HCl tạo khí. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là: A. Ca(HCO3)2.
B. CaCO3.
C. BaCl2.
D. AlCl3.
Câu 2. Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được A. HCOOH.
B. CH3OH.
C. CH3CH2OH.
D. CH3COOH.
Câu 3. Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai? A. C6H5NH2.
B. H2N(CH2)6NH2.
C. CH3NHCH3.
D. CH3CH(CH3)NH2
Câu 4. Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí? A. Na2CO3.
B. Ca(NO3)2.
C. K2SO4.
D. Ba(OH)2.
C. xenlulozo
D. tinh bột
Câu 5. Chất không thủy phân trong môi trường axit là A. saccarozo
B. glucozo
Câu 6. Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là: A. etanol.
B. anilin.
C. glyxin.
D. Metylamin.
Câu 7. Protein tham gia phản ứng màu biure tạo ra sản phẩm có màu? A. đỏ.
B. trắng.
C. tím.
D. vàng.
Câu 8. Cacbonhiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường? A. Glucozo.
B. Saccarozo.
C. Fructozo.
D. Mantozo.
Câu 9. Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic.... Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là: A. CH4.
B. C2H2.
C. C6H6.
D. C2H4.
II. Thông hiểu Câu 10. Để rửa chai, lọ đựng anilin ta dùng cách nào sau đây? A. Rửa bằng dung dịch NaOH sau đó rửa bằng nước. B. Rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa bằng nước C. Rửa bằng nước sau đó rửa bằng dung dịch NaOH. D. Rửa bằng nước. Câu 11. Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 6,94.
B. 6,28.
C. 8,20.
D. 5,74.
Câu 12. Cho 6,48 gam một kim loại phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,064 lít H2 (đktc). Kim loại đó là: A. Al.
B. Zn.
C. Fe.
D. Mg.
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COOC3H7.
B. H2NCH2COOC2H5.
C. H2NCH2CH2COOH.
D. H2NCH2COOCH3.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho m gam chất béo trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 18,28 gam.
B. 17,42 gam.
C. 17,72 gam.
D. 18,68 gam.
Câu 15. Đốt cháy 8,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn, Al và Mg trong khi oxi dư, thu được 13,72 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dd HCl 2M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là: A. 320.
B. 480.
C. 160.
D. 240.
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng O2 dư, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào dung dịch Ba(OH)2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được 43,4 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 12,0.
B. 13,2.
C. 24,0.
D. 48,0.
Câu 17. Cho dãy các chất; FeO, Fe3O4, Al2O3, Cu(OH)2, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nóng là: A. 4
B. 2.
C. 3
D. 5.
Câu 18. Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 8,04 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 13,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 5,62.
B. 7,48.
C. 6,87.
D. 5,88.
Câu 19. Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là: A. 3.
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 20. Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 đặc, nóng.
B. HNO3 đặc, nguội.
C. HNO3 loãng.
D. H2SO4 loãng.
Câu 21. Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 10,2.
B. 15,0.
C. 12,3.
D. 8,2.
Câu 22. Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 4,725.
B. 2,550.
C. 3,425.
D. 3,825.
Câu 23. Nung nóng hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn X. X là: A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe(OH)3.
D. Fe2O3.
Câu 24. Đun nóng 100 gam dung dịch glucozo 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 32,4.
B. 10,8.
C. 16,2.
D. 21,6.
Câu 25. Loại tơ nào sau đây đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O? A. Tơ Lapsan.
B. Tơ nilon-6,6.
C. Tơ tằm.
D. Tơ olon.
Câu 26. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng A. este hóa.
B. trùng ngưng.
C. xà phòng hóa.
D. tráng gương.
Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được a mol NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là: A. 0,24.
B. 0,16
C. 0,05.
D. 0,08.
Câu 28. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là: A. Cu, Fe, Al.
B. Al, Pb, Ag.
C. Fe, Mg, Cu.
D. Fe, Al, Mg.
Câu 29. Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hóa nâu trong không khí). Khí X là: A. NH3.
B. N2O
C. NO2.
D. NO.
Câu 30. Cho phản ứng oxi hóa sau: Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O. Hệ số cân bằng của H2O trong phản ứng trên là: (Biết hệ số cân bằng là những số nguyên, tối giản) A. 13.
B. 18.
C. 26.
D. 21.
Câu 31. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là: A. 0,15.
B.0,1.
C. 0,2.
D. 0,25.
III. Vận dụng Câu 32. Cho dãy chất sau: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOCH3, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch KOH đun nóng là: A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3
Câu 33. Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch.
(1)
(1) (2)
Khí thoát ra
(4)
Có kết tủa
(5)
(2)
(4)
Khí thoát ra
Có kết tủa Có kết tủa
Cỏ kết tủa Có kết tủa
(5)
Có kết tủa
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là: A. Na2CO3, NaOH, BaCl2.
B. H2SO4, NaOH, MgCl2.
C. H2SO4, MgCl2, BaCl2.
D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.
Câu 34. Cho các chất: KHCO3, NaHSO4, A12O3, NO2, CH3COOH, FeCO3, Al(OH)3, NH4NO3. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là: A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 7
Câu 35. X là dung dịch chứa a mol HCl. Y là dung dịch chứa b mol Na2CO3. Nhỏ từ từ hết X vào Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ hết Y vào X, sau phản ứng được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 3:4. Tỉ lệ a:b bằng: A. 5:6
B. 9:7
C. 8:5
D. 7:5
Câu 36. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic, metyl acrylat và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 18 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,56 gam. Giá trị của m là: A. 5,05
B. 4,04
C. 2,02
D. 3,03
Câu 37. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là A. HCOOH và 11,5.
B. CH3COOH và 15,0.
C. C2H5COOH và 18,5.
D. C2H3COOH và 18,0.
Câu 38. Cho m gam hh X gồm Fe và Cu (Fe chiếm 80% về khối lượng) tác dụng với dung dịch HNO3, kết thúc phản ứng 0,1 m gam chất rắn và thu được 0,15 mol NO sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần nhất với: A. 20,4.
B. 32,6.
C. 24,8.
D. 14,2.
IV. Vận dụng cao Câu 39. Cho hỗn hợp bột X gồm 0,04 mol Fe và 0,015 mol Cu tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao thu được 3,24 gam hỗn hợp Y. Cho Y tan hết vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl và 0,035 mol HNO3 thu được 1,05 gam khí NO và dung dịch X. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào Z thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá tiị của m là A. 17,22.
B. 20,73.
C. 20,32.
D. 21,54.
Câu 40. Hòa tan hết 13,04 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó Al chiếm 27/163 về khối lượng) bằng 216,72 gam dung dịch HNO3 25% (dùng dư), thu được 228,64 gam dung dịch Y và thoát ra một chất khí N2 duy nhất. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch Y cần 0,85 mol KOH. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị rn gần nhất với: A. 16,9.
B. 17,7.
C. 14,6.
D. 15,8.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án A • các chất BaCl2 và AlCl3 không tác dụng với dung dịch HCl. • Phản ứng: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + H2O. ⇒ chất X là Ca(HCO3)2 thỏa mãn. Chọn A. Câu 2. Chọn đáp án C andehit phản ứng hidro hóa thu được ancol bậc I: 0
Ni,t CH3CHO + H 2 → CH3CH 2 OH
Câu 3. Chọn đáp án C Dựa vào đâu để nhận diện nhanh amin bậc hai?
⇒ thỏa mãn trong 4 đáp án là CH3NHCH3 ⇒ chọn đáp án C. Câu 4. Chọn đáp án A K2SO4 và Ca(NO3)2 không phản ứng với HCl. • Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O. • Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O. ⇒ thỏa mãn tọa khí là trường hợp đáp án A. Câu 5. Chọn đáp án B glucozo và monosaccarit không bị thủy phân ⇒ chọn đáp án B. còn lại các đisaccarit và polisaccarit đều bị thủy phân tạo các monosaccarit:
tinh bột và xenlulozo: Câu 6. Chọn đáp án D Câu 7. Chọn đáp án C Câu 8. Chọn đáp án B Câu 9. Chọn đáp án A Câu 10. Chọn đáp án B Phản ứng: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl muối phenylamoni clorua tan nên dễ dàng dùng nước để rửa sạch. Câu 11. Chọn đáp án A Phản ứng: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH có nmetyl axetat = 5,18 ÷ 74 = 0, 07 mol < 0,1 mol NaOH ⇒ NaOH còn dư 0,03 mol. ⇒ m gam rắn thu được gồm 0,07 mol CH3COONa và 0,03 mol NaOH dư ⇒ m = 0, 07 × 82 + 0, 03 × 40 = 6, 94 gam. Chọn đáp án A. Câu 12. Chọn đáp án A Giả sử kim loại đó là M có hóa trị n. Phản ứng: M + nHCl → MCl n + 1/ 2nH 2 ↑ n HCl = 0,36 mol ⇒ n M = 0, 72 ÷ n mol.
⇒ M = 6, 48 ÷ ( 0, 72 ÷ n ) = 9n ⇒ ứng với n = 3
→ M = 27 là kim loại Al → chọn đáp án A. Câu 13. Chọn đáp án D 0
t Đốt X + O 2 → 0,15 mol CO2 + 0,175 mol H2O + 0,25 mol N2.
⇒ n X = 2n N2 = 2 × 0,56 ÷ 22, 4 = 0, 05 mol và số C trong X = 0,15 ÷ 0, 05 = 3 .
X tác dụng NaOH thu được H2NCH2COONa ⇒ X là H2NCH2COOCH3. Câu 14. Chọn đáp án A 0
t giải đốt: m gam chất béo + 1,61 mol O2 → 1,14 mol CO2 + 1,06 mol H2O.
⇒ BTKL có m = 17, 72 gam || bảo toàn nguyên tố O có nO trong chất béo = 0,12 mol. mà chất béo có 6O ⇒ nchất béo = 0,12 ÷ 6 = 0,02 mol. 17,72 gam chất béo (0,02 ml) cần 0,06 mol NaOH → muối + 0,02 mol C3H5(OH)3. ||⇒ BTKL có mmuối = 17,72 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 18,28 gam → chọn A. Câu 15. Chọn đáp án A Câu 16. Chọn đáp án A Câu 17. Chọn đáp án B Câu 18. Chọn đáp án D Câu 19. Chọn đáp án A Câu 20. Chọn đáp án B Câu 21. Chọn đáp án A Câu 22. Chọn đáp án D Câu 23. Chọn đáp án D Câu 24. Chọn đáp án D Câu 25. Chọn đáp án A Câu 26. Chọn đáp án C Câu 27. Chọn đáp án D Câu 28. Chọn đáp án D Câu 29. Chọn đáp án D Câu 30. Chọn đáp án D Câu 31. Chọn đáp án C Câu 32. Chọn đáp án A các chất có khả năng phản ứng với KOH đun nóng gồm: • amino axit: H2NCH(CH3)COOH + KOH → H2NCH(CH3)COOK + H2O • phenol: C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O • este: CH3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH
• muối amoni clorua của amin: CH3NH3Cl + KOH → CH3NH2 + KCl + H2O chỉ có ancol C2H5OH không phản ứng ⇒ chọn đáp án A. Câu 33. Chọn đáp án B Câu 34. Chọn đáp án D Câu 35. Chọn đáp án C Do thu được số mol CO2 khác nhau ở 2 thí nghiệm ⇒ H+ không dư. Xét thí nghiệm 1: nhỏ từ từ X vào Y thì xảy ra phản ứng theo thứ tự: H + + CO32 − → HCO3− || H + + HCO3− → CO 2 + H 2 O
n CO2 = n H+ − n CO2− = a − b ⇒ V1 = 22, 4 × ( a − b ) . 3
Xét thí nghiệm 2: nhỏ từ từ Y vào X thì xảy ra phản ứng: 2H + + CO32− → CO 2 + H 2O n CO2 = n H+ ÷ 2 = 0, 5a → V2 = 22, 4 × 0,5a
⇒ V1 : V2 = ( a − b ) ÷ 0,5a = 3 : 4 ⇔ a : b = 8 : 5 .
Câu 36. Chọn đáp án B
(
n CO2 = n CaCO3 = 0,18 mol || mdung dịch giảm = m CaCO3 − ∑ m CO2 + m H2 O
)
⇒ m H2 O = 18 − 7,56 − 0,18 × 44 = 2,52 gam ⇒ n H 2O = 0,14 mol.
X gồm C2H4O2, C3H4O, C4H6O2, C6H12O6 ⇒ n O = n H − n C = 0,14 × 2 − 0,18 = 0,1 mol. ⇒ m X = m C + m H + m O = 0,18 × 12 + 0,14 × 2 + 0,1× 16 = 4, 04 gam.
Câu 37. Chọn đáp án B nmuối = n NaOH = 0,25 mol ⇒ MTB muối = 18, 4 ÷ 0, 25 = 73, 6 ⇒ muối chứa HCOONa. Do X và Y có cùng số cacbon ⇒ Y có dạng HCOOR’: n Y = n Ag ÷ 2 = 0,3 ÷ 2 = 0,15 mol ⇒ n X = 0, 25 − 0,15 = 0,1 mol. ⇒ Mmuối của X = (18, 4 − 0,15 × 68) ÷ 0,1 = 82 ⇒ muối là CH3COONa ⇒ X là CH3COOH.
⇒ Y là HCOOCH3 ⇒ m = 0,25 × 60 = 15 gam. Câu 38. Chọn đáp án D Câu 39. Chọn đáp án B BTKL có: nO trong Y = ( 3, 24 − 0, 04 × 56 − 0, 015 × 64 ) ÷ 16 = 0, 0025 mol.
3+ Fe : 0, 04 HCl : 0,12 Fe Fe 2 + AgCl + Cu : 0, 015 + HNO3 : 0, 035 → Cu + + NO + H 2 O Ag Cu O : 0, 0025 NO− AgNO3 3
4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2 O || 2H + + O 2 − → H 2 O .
∑n
H+
= 0,12 + 0, 035 = 0,155 = 4n NO + 2n O ⇒ n NO = ( 0,155 − 0, 0025 × 2 ) ÷ 4 = 0, 0375
Bảo toàn electron cả quá trình: 3n Fe + 2n Cu = 2n O + 3n NO + n Ag
+
⇒ n Ag+ = 3 × 0, 04 + 2 × 0, 015 − 2 × 0, 0025 − 3 × 0, 0375 = 0, 0325 mol.
Bảo toàn nguyên tố Clo: n AgCl = n HCl = 0,12 mol. ⇒ m = 0, 0325 × 108 + 0,12 ×143,5 = 20, 73 gam.
Câu 40. Chọn đáp án A n Al = 13, 04 ×
27 ÷ 27 = 0, 08 mol; n mol. 216,72×0,25 HNO3 = = 0,86 163 63
Al3+ Fe3O 4 3+ Fe → H2O + N 2 + Fe + HNO + 3 Al : 0, 08 0,86 mol NH 4 H +
KNO3 KOH − NO3 → 0,85 mol KNO 2
Bảo toàn khối lượng: m N = 13, 04 + 216, 72 − 228, 64 = 1,12 gam ⇒ n N = 0, 04 mol. 2
2
Bảo toàn nguyên tố Al: n KAlO = 0, 08 mol. Bảo toàn nguyên tố kali: n KNO = 0, 77 mol. 2
2
⇒ ∑ n NO− trong Y = 0, 77 mol ⇒ bảo toàn nguyên tố nitơ có n NH + = 0, 01 mol. 3
4
Đặt n Fe O = x mol; n Fe = y mol ⇒ m X = 232x + 56y + 0,08 × 27 = 13,04 gam. 3
4
Bảo toàn electron: x + 3y + 0,08 × 3 = 0,01 × 8 + 0,04 × 10 Giải hệ có: x = 0,03 mol; y = 0,07 mol ⇒ T gồm 0,16 mol Fe(NO3)3; 0,08 mol Al(NO3)3; 0,01 mol NH4NO3. Nung T thu được rắn gồm 0,08 mol Fe2O3 và 0,04 mol Al2O3. ⇒ m = 0, 08 × 160 + 0, 04 × 102 = 16,88 gam.
Đề KSCL THPT Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. C2H5OH.
B. CH3CHO.
C. CH3OCH3.
D. CH3OH.
Câu 2. Hỗn hợp nào sau đây tan hết trong nước dư ở điều kiện thường? A. Ca và Mg.
B. Be và Mg.
C. Ba và Na.
D. Be và Na.
C. K.
D. Fe.
C. etyl axetat.
D. metyl axetat.
C. CrO3.
D. K2O.
C. HCOONH4.
D. CH3COOC2H5.
C. K.
D. Ca.
C. HI.
D. HF
Câu 3. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Mg? A. Na.
B. Ca.
Câu 4. Tên gọi của CH3COOCH3 là: A. propyl fomat.
B. metyl propionat.
Câu 5. Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit axit? A. CaO.
B. Na2O.
Câu 6. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit? A. H2NCH2COOH.
B. C2H5NH2.
Câu 7. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al.
B.Mg.
Câu 8. Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. NaCl.
B.AgCl.
Câu 9. Đun nóng este CH3COOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là: A. HCOONa và CH3OH.
B. HCOONa và C2H5OH.
C. CH3COONa và CH3OH.
D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 10. Để điều chế kim loại X, người ta tiến hành khử oxit X bằng khí CO (dư) theo mô hình thí nghiệm dưới đây
Oxit X là chất nào trong các chất sau? A. CaO.
B. FeO.
C. Al2O3.
D. K2O.
II. Thông hiểu Câu 11. Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại canxi? A. CaCO3.
B. Ca(NO3)2.
C. CaCl2.
D. CaSO4.
Câu 12. Phản ứng hóa học nào sau đây sai? 0
t C → 2NH4NO2 + O2 A. 2NH4NO3 0
t C C. 2NaHNO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
0
t C B. 2NaNO3 → NaNO2 + O2 0
t C D. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
Câu 13. Khi đốt cháy metan trong khí clo sinh ra muội đen và khí làm đỏ giấy quỳ tím ẩm. Sản phẩm phản ứng là: A. C và HCl
B. CH2Cl2 và HCl.
C. CCl4 và HCl.
D. CH3Cl và HCl.
Câu 14. Cho 0,21 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư), thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là: A. K.
B. Li.
C.Rb.
D. Na.
Câu 15. Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là: A. 0,20M.
B. 0,01M
C. 0,02M.
D. 0,10M.
C. Na + , K + , HCO3− , Cl−
D. NH +4 , K + , NO3− , Cl −
Câu 16. Dung dịch nào sau đây không tồn tại? A. NH +4 , K + , AlO 2− , Cl−
B. Na + , Cu 2+ , NO3− , Cl −
Câu 17. Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là: A. 31 gam.
B. 34 gam.
C. 32 gam.
D. 30 gam.
Câu 18. Cho 2,5 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 2,550.
B. 3,475.
C. 4,725.
D. 4,325.
Câu 19. Điện phân 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 aM và NaCl 1,5M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Sau thời gian điện phân 96,5 phút, khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam. Giá trị của a là: A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,1.
D. 0,2.
Câu 20. Cho các chất sau: CH3COONH4, CH3COOH3NCH3, C2H5NH2, H2NCH2COOC2H5. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với NaOH và vừa tác dụng được với HCl trong dung dịch là: A. 2.
B. 3.
C. 1.
D4
Câu 21. Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 10,40.
B. 8,56.
C. 3,28.
D. 8,20.
Câu 22. CX có công thức phân tử C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 16,20.
B. 12,20.
C. 10,70.
D. 14,60.
Câu 23. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HC1 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là A. 2:1.
B. 4 : 3.
C. 2:3.
D. 1 : 1.
III. Vận dụng Câu 24. Nước thải công nghiệp chế biến cafe, chế biến giấy, chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng. Trong quá trình xử lý loại nước thải này, để làm cho các hạt lơ lửng này keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước thải một lượng A. giấm ăn.
B. phèn chua.
C. muối ăn.
D. amoniac.
Câu 25. Cho các phản ứng sau: (a) Cl2 + NaOH →
(b) Fe3O4 + HCl →
(c) KMnO4 + HCl →
(d) FeO + HCl →
(e) CuO + HNO3 →
(f) KHS + NaOH →
Số phản ứng tạo ra hai muối là A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 26. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được một công thức cấu tạo duy nhất. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Y có công thức phân tử C4H2O4Na2. B. Chất T không có đồng phân hình học. C. Chất Z làm mất màu nước brom. D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1:3. Câu 27. Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H10 phản ứng với Ag2O/NH3 cho kết tủa? A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 28. Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon và hỗn họp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối đối với hiđro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích VX : VY = 1 : 4, rồi đốt cháy hỗn hợp thu được sau phản ứng chỉ có CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 6 : 7. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là A. 10,75.
B. 43,00.
C. 21,50.
D. 16,75.
Câu 29. Cho các phản ứng sau: 0
xt,t → CH2=CH2 + H2. (a) CH3-CH3 anh sang (b) CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl.
→ AgC ≡ CAg + 2NH4NO3. (c) CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3
(d) CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2. 0
xt,t (e) 2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO.
Số phản ứng oxi hóa - khử là A. 3.
B. 5.
C. 4
D. 2
Câu 30. Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau: Tác nhân phản ứng
Chất tham gia phản ứng
Hiện tượng
Dung dịch I2
X
Có màu xanh đen
Cu(OH)2
Y
Có màu tím
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nhẹ
Z
Có kết tủa Ag
Nước brom
T
Có kết tủa trắng
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
B. tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
C. tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
D. lòng trắng trứng, tinh bột, glucozơ, anilin.
Câu 31. Cho hỗn hợp gồm: CaO, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là: A. CaCO3.
B Al(OH)3.
C. Fe(OH)3.
D. BaCO3
Câu 32. Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng A. 1:3.
B. 2 : 1.
C. 1:2
D. 1 : 1.
Câu 33. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại R và M đều ở chu kì 3. R có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn M. Chia hỗn hợp X làm hai phần bằng nhau. Cho phần một vào nước dư, thu được V lít khí. Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, được 1,45V lít khí. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ mol của R và M trong X tương ứng là:
A. 1:2.
B. 3:5
C. 5:8.
D. 3:7
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng mi gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 57,2.
B. 42,6.
C. 52,6.
D. 53,2.
Câu 35. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X, thu được dung dịch Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2b = a + c . Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 9,13%.
B. 10,16%.
C. 90,87%.
D. 89,84%.
Câu 36. Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M và dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 10,4.
B. 23,4;
C. 27,3.
D. 54,6.
Câu 37. Este X (có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 24,25.
B. 26,25.
C. 27,75.
D. 26,82.
IV. Vận dụng cao Câu 38. Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là: A. 40,8.
B. 39,0.
C. 37,2.
D. 41,0.
Câu 39. Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp T gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam T trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18.
B. 34.
C. 32.
D. 28.
Câu 40. Cho một lượng kim loại Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol HCl; 0,05 mol NaNCb và 0,1 mol KNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối, b gam kim loại và 0,125 mol hỗn hợp khí Y (gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là: A. 33,375.
B. 46,425.
C. 27,275.
D. 43,500.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án A Các chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao. Nếu phân tử khối tương đương nhau thì ta xét đến khả năng tạo liên kết hiđro của chúng. Đối với các nhóm chức khác nhau thì ta có thứ tự –COOH > –OH > –COO– > –CHO > –CO–. Rõ ràng trong 4 chất trên thì C2H5OH có nhiệt độ sôi cao nhất ⇒ Chọn A Câu 2. Chọn đáp án C + Các kim loại Li, K, Ba, Ca, Na tan tốt trong nước tạo dung dịch bazo tương ứng. + Kim loại Be không tác dụng với nước vì có lớp oxit bảo vệ. + Kim loại Mg không tan trong nước lạnh nhưng tan chậm trong nước nóng ⇒ ở điều kiện thường cũng không thể tan hết được.! (trong các bài toán hóa ở THPT thì xem như Mg k tác dụng với H2O) ⇒ Chọn C Câu 3. Chọn đáp án D Dãy hoạt động hóa học được sắp xếp theo chiều tính khử giảm dần ⇒ kim loại có tính khử yếu hơn Mg sẽ đứng sau Mg ⇒ Chọn Fe ⇒ Chọn D. Câu 4. Chọn đáp án D Cách đọc tên este (RCOOR') thì ta đọc tên gốc R' + tên gốc (RCOO–) + at. ⇒ CH3COOH đọc là Metylaxetat ⇒ Chọn D Câu 5. Chọn đáp án C Rõ ràng CaO, Na2O, K2O là oxit bazo. Khi tan trong nước tạo dd bazo. CrO3 là 1 oxit axit vì khi tan trong nước tạo dung dịch axit tùy vào màu sắc dung dịch axit thu được mà ta kết luận axit được tạo thành. + Nếu dung dịch có màu vàng ⇒ CrO3 + H2O → H2CrO4 + Nếu dung dịch có màu da cam ⇒ 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 ⇒ Chọn C ______________________________ Thêm: Màu của dd axit đặc thu được thể thể có màu từ da cam → đỏ. Câu 6. Chọn đáp án A Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử của chúng chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (–COOH) ⇒ Chọn A Câu 7. Chọn đáp án C Phân nhóm chính IA (kim loại kiềm) bao gồm các nguyên tố: Li → Li Na → Na
K → Kéo Rb → Rèm Cs → Xe Fr → Pháp ⇒ Chọn C Câu 8. Chọn đáp án D + NaCl và HI thì không phải bàn cãi chúng là chất điện ly mạnh. + AgCl là các muối không tan thôi nhưng AgCl vẫn tan rất ít ở một nồng độ và nhiệt độ xác định nào đó. Tuy số lượng phân tử AgCl tan là rất ít nhưng khi tan trong nước tất cả chúng đều phân li hoàn toàn thành các ion ⇒ có thể xem AgCl là chất điện li mạnh. + HF là 1 chất điện li yếu vì bán kính của Flo bé ⇒ khoảng cách giữa 2 nguyên tử H và F rất bé + độ âm điện của F rất lớn nên khả năng phân li của HF rất kém ⇒ Chọn D Câu 9. Chọn đáp án C Ta có phản ứng xà phòng như sau: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH ⇒ Chọn C Câu 10. Chọn đáp án B Để điều chế các kim loại Ca, Al, K phải dùng phương pháp điện luyện mà cụ thể là điện phân nóng chảy. Phương pháp trên là nhiệt luyện dùng để điều chế các kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học ⇒ Chọn FeO ⇒ Chọn B. Câu 11. Chọn đáp án C Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al. Trong đó + Từ Li → Mg được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng. + Riêng Al thì điện phân nóng chảy Al2O3. Lí do không điện phân nóng chảy AlCl3 là vì phân tử AlCl3 chứa liên kết cộng hóa trị nên chưa đến giai đoạn nóng chảy thì đã thăng hoa mất rồi. ⇒ Chọn C. Câu 12. Chọn đáp án A Khi bị tác động bởi nhiệt độ thì các phản ứng tạo sản phẩm như sau. NH4NO3 → N2O + 2H2O 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 ⇒ Chọn A ______________________________
Một chút về NaHCO3: + Trong đời sống NaHCO3 được dùng để làm bột nở vì trong lò nướng ở nhiệt độ cao NaHCO3 bị phân hủy tạo CO2 thoát ra ngoài qua bề mặt bánh làm bánh nở ra cũng như bánh có độ xốp hơn. + NaHCO3 (Natri Bi Cacbonat hay còn gọi là N.B.K) còn được sử dụng làm thuốc chữa đau dạ dày vì có thể làm giảm nồng độ H+ có trong đó. Tuy nhiên bây giờ người ta thường sử dụng kèm Al2(SiO3)3 vì khi thủy phân. Al2(SiO3)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2SiO3. Al(OH)3 và H2SiO3 sinh ra là kết tủa ở dạng keo, chúng sẽ bao bọc vị trí bị viêm loét tránh bị tổn thương nhiều hơn ⇒ Giảm đau tốt hơn ^^! Câu 13. Chọn đáp án A Khi đốt khí metan (CH4) trong khí Cl2 thì ta có phản ứng: CH4 + 2Cl2 → C + 4HCl ⇒ Chọn A Câu 14. Chọn đáp án B Gọi kim loại kiềm chưa biết là R. Áp dụng định luật bảo toàn e ta có n R = 2n H ⇒ n R = 0, 03 ⇒ M R = 0, 21 ÷ 0, 03 = 7 ⇒ Chọn B 2
Câu 15. Chọn đáp án D glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc theo tỉ lệ:
⇒ nglucozơ = ½.nAg = 0,05 mol ⇒ CM glucozơ = 0,05 ÷ 0,5 = 0,1M → chọn D. Câu 16. Chọn đáp án A Hai ion NH4+ không thể sống chung với ion AlO2–, vì NH4+ + AlO2– + H2O → NH3 + Al(OH)3 ⇒ Chọn A Câu 17. Chọn đáp án D Cách 1: m Fe = m hh oxit = m O/Oxit = 35, 2 − 0,325 × 16 = 30 gam ⇒ Chọn D Cách 2: Bảo toàn khối lượng khi đã biết n CO = n CO = 0,325 theo bảo toàn nguyên tố. Ta có sơ đồ 2
Fe FeO + CO → Fe + CO 2 m Fe3O 4 0,325 mol 0,325 mol Fe 2 O3 35,2 gam
⇒ m = 35, 2 + 0,325 × 44 − 0,325 × 28 = 30 gam ⇒ Chọn D.
Câu 18. Chọn đáp án D
Amin phản ứng với HCl thì khối lượng muối tăng so với khối lượng của hh amin đúng bằng khối lượng HCl tham gia phản ứng: ⇒ mMuối = 2,5 + 0,05 × 36,5 = 4,325 gam ⇒ Chọn D Câu 19. Chọn đáp án A ∑(Số mol e cho) = ∑(Số mol e nhận) =
It 5.96,5.60 = = 0,3 mol F 96500
Vì n Cl = n NaCl = 0,375 mol > ∑(ne cho) ⇒ khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng của CuCl2 = −
x mol và HCl = y mol 2x + y = 0,3 x = 0,1 → 135x + 36,5y = 17,15 y = 0,1
Khi đó ta có hệ
⇒ a = CMCuSO4 = nCuSO4 ÷ 0,25 = 0,1 ÷ 0,25 = 0,4M ⇒ Chọn A Câu 20. Chọn đáp án B + CH3COONH4 CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O. CH3COONH4 + HCl → CH3COOH + NH4Cl. ⇒ Chọn + CH3COOH3NCH3 CH3COOH3NCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3NH2 + H2O CH3COOH3NCH3 + HCl → CH3COOH + CH3NH3Cl ⇒ Chọn + C2H5NH2 là 1 amin ⇒ Loại. + H2NCH2COOC2H5 H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH H2NCH2COOC2H5 + HCl → ClH3NCH2COOC2H5 ⇒ Chọn ⇒ Chọn B Câu 21. Chọn đáp án C n CH3COOHC2 H5 = 0,1 mol > n NaOH = 0, 04 mol
⇒ n CH3COONa = 0, 04 mol ⇒ m CH3COONa = 0, 04 × 82 = 3, 28 gam ⇒ Chọn C
Câu 22. Chọn đáp án A + Vì MY < 20 nên Y là NH3 ⇒ A có cấu tạo CH3COONH4 n NaOH : 0, 2
+ Khi cho A tác dụng với NaOH thì thu được hh X n CH COONa : 0,1 3
⇒ mrắn = 16,2 gam ⇒ Chọn A Câu 23. Chọn đáp án B Tại thời điểm n NaOH = 0,8 mol bắt đầu xuất hiện kết tủa → n HCl = a = 0,8 mol .
Tại thời điểm n NaOH = 2, 0 mol và 2,8 mol đều thu được 0,4 mol Al(OH)3 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 b-------3b----------b Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O (b-0,4)---(b-0,4) ⇒ n OH = 3b + ( b − 0, 4 ) = 2,8 − 0,8 → b = 0, 6 . −
⇒ a : b = 0,8 : 0,6 = 4 : 3 → Chọn B Câu 24. Chọn đáp án B Để xử loại nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt lơ lửng, để những hạt lơ lửng đó keo tụ lại thành khối lớn và đủ nặng để lắng xuống thì người ta sử dụng PHÈN CHUA (hay còn gọi là phèn nhôm kali) có công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. ⇒ Chọn B ______________________________ + Cơ chế: Khi phèn chua hòa vào nước sẽ phân li ra được Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+. Al(OH)3 sinh ra ở dạng kết tủa keo kéo các hạt lơ lửng xuống ⇒ làm trong nước. + Chú ý phân biệt PHÈN CHUA và PHÈN NHÔM. Câu 25. Chọn đáp án Ta có: (a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O → Chọn (b) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O → Chọn (c) 2MKnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O → Chọn (d) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O → Loại (e) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O → Loại (f) 2KHS + 2NaOH → K2S + Na2S + 2H2O → Chọn ⇒ Chọn D Câu 26. Chọn đáp án A + Z tham gia phản ứng với H2SO4 đặc thu được đimetyl ete (CH3OCH3) → Z là CH3OH→ không làm mất màu dung dịch brom → C sai Chất T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau → chứa liên kết đôi C=C X : C6H8O4 có π + v=
6.2 + 2 − 8 = 3= 2πCOO + πC=C 2
+ Thủy phân 1 mol X trong NaOH thu được Y chứa nối đôi và 2 mol CH3OH → X phải có cấu tạo CH − COOCH 3 → X phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1:1 → D sai
|| CH − COOCH 3
+ Y là CH2=C(COONa)2 có CTPT là C4H2O4Na2 → A đúng CH − COOH + T pứ với HBr cho sản phẩm duy nhất ⇒ T có công thức || → → T CÓ đồng phân hình CH − COOH
học ⇒ B sai ⇒ Chọn A Câu 27. Chọn đáp án D CTPT C6H10 có độ bất bão hòa: k =
6 × 2 + 2 −1 =2 2
⇒ Các đồng phân thỏa mãn điều kiện phản ứng với Ag2O/NH3 cho kết tủa phải là ank-1-in. HC≡C–CH2–CH2–CH2–CH3 (1); HC≡C–CH(CH3)–CH2–CH3 (2); HC≡C–CH2–CH(CH3)–CH3 (3); HC≡C–C(CH3)(CH3)–CH3 (4) ⇒ Có 4 chất thỏa mãn yêu cầu đề bài ⇒ Chọn D Câu 28. Chọn đáp án C Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒ nO2:nO3 = 5:3 + Giả sử nCO2 6 mol và nH2O = 7 mol ta có sơ đồ. n C : 6 O 2 : 5a n CO2 = 6 X +Y → O3 : 3a n =7 n H :14 H 2O 2a
8a
+ Bảo toàn Oxi ⇒ 2nO2 + 3nO3 = 5x2a + 3x3a = 2nCO2 + nH2O = 6x2 + 7 = 19 ⇒ a = 1 ⇒ n X = 2a ⇒ M X/ H = 2
6 × 12 + 14 = 21, 5 ⇒ Chọn C 2× 2
Câu 29. Chọn đáp án A Nhận thấy phản ứng (a) (b) (e) có đơn chất ⇒ Phản ứng (a) (b) và (e) là phản ứng oxi hóa – khử. Phản ứng (c) và (d) tuy không có đơn chất nhưng xét số oxi hóa của các nguyên tử thì không có sự thay đổi ⇒ Phản ứng (c) và (d) không phải là phản ứng oxi hóa – khử ⇒ Chọn A Câu 30. Chọn đáp án A + Dung dịch I2 làm hồ tinh bột hóa màu xanh đen ⇒ X là tinh bột ⇒ Loại D. + Tạo màu tím với Cu(OH)2 ⇒ Màu tím là màu của phản ứng biure ⇒ Y là lòng trắng trứng ⇒ Loại C. + Tạo kết tủa Ag khi tác dụng với dd AgNO3/NH3 ⇒ Z là glucozo ⇒ Loại B. ⇒ Chọn A
Câu 31. Chọn đáp án B Dung dịch có thể chứa các anion AlO2– và OH–. Khi sục CO2 đến dư thì. CO2 + OH– → HCO3– CO2 + AlO2– + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3– ⇒ Chọn B Câu 32. Chọn đáp án D Vì sau phản ứng có cả Ca(OH)2 nhưng vẫn có kết tủa nên chắc chắn có Ca(AlO2)2. Sơ đồ lên cho dễ nhìn nào. Ca ( AlO 2 ) 2 : x CaC2 : x C 2 H 2 : x + H2O → + Al4 C3 : y Al ( OH )3 : ( 4y − 2x ) CH 4 : 3y ⇒ a = n Al( OH ) = 4y − 2x (1) 3
C 2 H 2 : x ⇒ ∑ n CO2 = 2x + 3y CH 4 : 3y
+ Đốt cháy hh khí
+ Sục khí CO2 vào dung dịch chứa AlO2– xảy ra phản ứng. ....CO 2 + AlO 2− + 2H 2 O → Al ( OH )3 + HCO3−
( 2x + 3y )
← 2x →→→→→ 2x
+ Nhận thấy
∑n
CO2
= 2x + 3y > n AlO− = 2x ⇒ n Al( OH ) = 2x 2
3
⇒ Kết tủa lần 2 = a = n Al( OH ) = 2x (2) 3
Từ (1) và (2) ⇒ 4y + 2x = 2x ⇔ x = y ⇒ Chọn D Câu 33. Chọn đáp án C R là Natri (Na) và M là Nhôm (Al). Do số mol H2 ở 2 thí nghiệm khác nhau. • phần 1: Al dư. Quy V lít về V mol. Xét phần 1 : Do Al dư ⇒ nAl phản ứng = nNa ⇒ Bảo toàn electron: nNa + 3nNa = 2nH2 ⇒ nNa = 2V ÷ 4 = 0,5V mol. • Phần 2: NaOH dư ⇒ Al phản ứng hết. Bảo toàn electron: nNa + 3nAl = 2nH2 ⇒ 0,5V + 3nAl = 2 × 1,45V ⇒ nAl = 0,8V mol. ⇒ nR : nM = 0,5 : 0,8 = 5 : 8. Câu 34. Chọn đáp án C Nhận thấy b-c= 4a ⇒ trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc –COO– và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C. Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 ⇒ n X = 0,3 : 2 = 0,15 mol Bảo toàn khối lương → m X = 39 - 0,3. 2= 38,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân ⇒ n C H ( OH ) = n X = 0,15 mol 3
5
3
Bảo toàn khối lượng → mChất rắn = m X + m NaOH − m C H (OH ) 3
5
3
⇒ mChất rắn = 38,4 + 0,7x40 – 0,15x92 = 52,6 gam ⇒ Chọn C. Câu 35. Chọn đáp án C Đặt nAgNO3 = x mol; nCu(NO3)2 = y mol ⇒ a = 170x + 188y và ∑nNO3– = x + 2y mol. Cu dư + X → Y ||⇒ Y chứa Cu(NO3)2 ⇒ nCu(NO3)2 = 0,5x + y ⇒ b = 94x + 188y. Fe dư + Y → Z ||⇒ Z chứa Fe(NO3)2 ⇒ nFe(NO3)2 = 0,5x + y ⇒ c = 90x + 180y. 2b = a + c ⇒ 2 × (94x + 188y) = (170x + 188y) + (90x + 180y) ⇒ 72x = 8y ⇒ y = 9x ⇒ %mCu(NO3)2 = 188 × 9x ÷ (170x + 188 × 9x) × 100% = 90,87%. Câu 36. Chọn đáp án B mO = 84 × 0,2 = 16,8 gam ||⇒ nO = 1,05 mol ⇒ nAl2O3 = 0,35 mol. nOH = 2nH2 = 1,2 mol || Al2O3 + 2OH– → 2AlO2– + H2O ||⇒ OH– dư. nAlO2– = 0,35 × 2 = 0,7 mol; nOH– dư = 1,2 – 0,35 × 2 = 0,5 mol. nH+ = 3,2 × 0,75 = 2,4 mol || H+ + OH– → H2O ||⇒ nH+ dư = 2,4 – 0,5 = 1,9 mol. H+ + AlO2– + H2O → Al(OH)3↓; Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O. ⇒ nAl(OH)3 = (4 × 0,7 – 1,9) ÷ 3 = 0,3 mol ⇒ m = 0,3 × 78 = 23,4 gam. Câu 37. Chọn đáp án B Vì ancol có tỉ khối so với oxi lớn hơn 1 nên ancol chỉ có thể là C2H5OH. Ta có nX = 0,25 mol, nNaOH= 0,3 mol ⇒ NaOH dư 0,05 mol. Áp dụng BTKL ta có m = 25,75 + 0,3 × 40 – 0,25 × 46 = 26,25 gam ⇒ Chọn B. Câu 38. Chọn đáp án B Phản ứng: –OH + Na → –ONa + ½.H2 ||⇒ ∑nOH = 2nH2 = 0,2 mol. Lại có X gồm: C2H5OOCCOOC6H5.
HCOOC6H5,
CH3COOC3H7,
C6H5CH2COOCH3,
phản ứng: –COOC6H5 + 2NaOH → –COONa + C6H5ONa + H2O ||⇒ nNaOH = ∑nOH + 2nCOOC6H5 ||⇒ nH2O = nCOOC6H5 = (0,4 – 0,2) ÷ 2 = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng: m = 35,2 + 0,4 × 40 – 10,4 – 0,1 × 18 = 39 gam. Câu 39. Chọn đáp án D Quy về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ nH2O = nT = 0,14 mol nC2H3NO = nGly + nAla = 0,28 + 0,4 = 0,68 mol; nCH2 = nAla = 0,4 mol. đốt 0,14 mol T cho ∑nCO2 = 1,76 mol và ∑nH2O = 1,56 mol.
HCOOCH2C6H5
và
⇒ ∑m(CO2, H2O) = 1,76 × 44 + 1,56 × 18 = 105,52 gam. ⇒ mT = 0,68 × 57 + 0,4 × 14 + 0,14 × 18 = 46,88 gam. ⇒ m = 46,88 × 63,312 ÷ 105,52 = 28,128 gam. Câu 40. Chọn đáp án B MY = 24,4 ⇒ Y chứa H2 và NO. Đặt nH2 = x mol; nNO = y mol ⇒ nY = x + y = 0,125 mol mY = 2x + 30y = 0,125 × 24,4. Giải hệ có: x = 0,025 mol; y = 0,1 mol. Do Y chứa H2 ⇒ X không chứa NO3–. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nNH4+ = 0,05 + 0,1 – 0,1 = 0,05 mol. Bảo toàn electron: 3nAl phản ứng = 2nH2 + 3nNO + 8nNH4+ ⇒ nAl phản ứng = 0,25 mol. X chứa AlCl3, NaCl, KCl, NH4Cl ⇒ m = 0,25 × 133,5 + 0,05 × 58,5 + 0,1 × 74,5 + 0,05 × 53,5 = 46,425 gam.
Đề KSCL THPT Khoái Châu - Hưng Yên - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một hỗn hợp gồm các axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 8,96.
B. 13,44.
C. 6,72.
D. 11,20.
Câu 2. Số oxi hóa cao nhất của cacbon thể hiện ở hợp chất nào sau đây? A. CaC2.
B. CH4.
C. CO.
D. CO2.
Câu 3. Công thức chung este no, đơn chức, mạch hở là: A. CnH2nO2
B. CnH2n+2O2
C. CnH2nO
D. CnH2n+2O
Câu 4. Dung dịch chất nào vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH? A. Na2CO3.
B. (NH4)2CO3.
C. NaCl.
D. H2SO4.
Câu 5. Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Môi trường của mẫu nước đó là: A. trung tính.
B. bazơ.
C. axit.
D. không xác định được.
Câu 6. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Etylamin.
B. axit glutamic.
C. Alanin.
D. Anilin.
Câu 7. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? A. CO2.
B. N2.
C. H2.
D. O2
II. Thông hiểu Câu 8. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozo là: A. (2), (3), (4) và (5).
B. (1), (2), (3) và (6).
C. (1), (3), (4) và (6).
D. (1), (3), (4) và (5).
Câu 9. Tiến hành lên men rượu 180 gam glucozo với hiệu suất 80% thì thu được a gam ancol etylic. Oxi hóa 0,1 a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm thì thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất của quá trình lên men giấm là: A. 10%.
B. 80%.
C. 90%.
D. 20%.
Câu 10. Cho các chất: (X1) C6H5NH2; (X2) CH3NH2; (X3) H2NCH2COOH; (X4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; (X5) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh? A. X1, X2.
B. X2, X4.
C. X2, X3.
D. X2, X5.
Câu 11. Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là A. chuyển hóa các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ đơn giản, dễ nhận biết. B. đốt cháy chất hữu cơ đẻ tìm cacbon dưới dạng muội đen.
C. đốt cháy chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc cháy. D. đốt cháy chất hữu cơ để tìm hiđro dưới dạng hơi nước. Câu 12. Dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp Al2O3, CuO, CaO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm A. Al, Fe, Cu, Ca.
B. Al2O3, Fe2O3, Cu, CaO.
C. Al2O3 Cu, Ca, Fe.
D. Al2O3, Cu, CaO, Fe.
Câu 13. Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 9,6.
B. 6,4.
C. 6,0.
D. 4,6.
Câu 14. Một este đơn chức X có tỉ khối so với H2 bằng 50. Khi thủy phân X trong môi trường kiềm tạo ra các sản phẩm đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, số đồng phân X thỏa mãn là A. 6
B. 7
C. 4
D. 5
Câu 15. Hỗn hợp X gồm ankađien (Y) và ankin (Z) có số mol bằng nhau. Cho x mol hỗn hợp X lội qua dung dịch brom (dư), số mol brom tham gia phản ứng là A. 3x.
B. 1,5x.
C. x.
D. 2x.
Câu 16. Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 17. Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 g muối của một axit béo no Y. Chất Y là: A. axit linoleic.
B. axit oleic.
C. axit stearic.
D. axit panmitic.
Câu 18. Cho ancol A có cấu tạo là
Tên gọi của A là A. 4-metylpentan-2-ol.
B. 2-metylpentan-l-ol.
C. 4-metylpentan-l-ol. D. 3-metylpentan-2-ol.
Câu 19. Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng? A. Glucozo, đimetylaxetilen, anđehit axetic.
B. Vinylaxetilen, glucozo, anđehit axetic.
C. Vinylaxetilen, glucozo, axit propionic.
D. Vinylaxetilen, glucozo, đimetylaxetilen.
Câu 20. Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau: Phần I được trung hòa vừa đủ bằng đủ bằng đủ bởi 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trộn phần II với phần III rồi cho tiếp vào một lượng dư dung dịch NaOH như đã dùng ở phần một, cô cạn thu được m gam muối. Giá trị m là:
A. 16,4 gam.
B. 27,2 gam.
C. 26,2 gam.
D. 24,0 gam.
Câu 21. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là: A. glucozo, saccarozo.
B. glucozo, fructozo.
C. glucozo, etanol.
D. glucozo, sobitol.
Câu 22. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp (cho MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít khí oxi (đktc) thu được nước, nitơ và 2,24 lít khí cacbonic (đktc). Chất Y là A. etyl amin.
B. propyl amin.
C. butyl amin.
D. etylmetyl amin.
Câu 23. Khi cho hỗn hợp A gồm butilen và buta-l,3-đien tác dụng khí hiđro dư ở nhiệt độ cao, có ni ken làm xúc tác thì thu được A. butilen và butan.
B. butan.
C. buta-l,3-đien.
D. butilen.
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit (một chất béo) X cần vừa đủ 3,26 mol khí oxi, thu được 2,28 mol khí cacbonic và 39,6 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn gam X trên trong dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là: A. 40,40.
B. 31,92.
C. 36,72.
D. 35,60.
Câu 25. Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là A. do nguyên tử N có độ âm lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N. B. do amin tan nhiều trong nước. C. do phân tử amin bị phân cực mạnh. D. do nguyên tử N còn cặp electron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton. Câu 26. Dãy các chất nào sau đây đều phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.
B. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.
C. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.
D. Glucozo, glixerol và saccarozơ.
Câu 27. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)3 trong không khí thì thu được: A. Fe3O4, NO2 và O2.
B. Fe, NO2 và O2.
C. Fe2O3, NO2 và O2.
D. Fe(NO2)2 và O2
Câu 28. Để phản ứng vừa đủ với 25 gam dung dịch một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là: A. C2H7N.
B. C3H7N.
C. CH5N.
D. C3H5N.
Câu 29. Cho một mẩu natri vào ống nghiệm đựng phenol nóng chảy, thấy A. sủi bọt khí.
B. màu hồng xuất hiện.
C. thoát khí màu vàng. D. có kết tủa trắng.
Câu 30. Phản ứng nào sau chứng minh HNO3 có tính axit? A. HNO3 + KI → KNO3 + I2 + NO + H2O.
B. HNO3 + Fe(OH)2 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O.
C. HNO3 + NH3 →NH4NO3.
D. HNO3 + FeO → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Câu 31. Thứ tự tính bazơ tăng dần của CH3NH2; CH3NHCH3, C6H5NH2 và NH3 là
A. CH3NH2 < CH3NHCH3 < NH3 < C6H5NH2
B. CH3NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < C6H5NH2
C. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3
D. C6H5NH2 < CH3NHCH3 < NH3 < CH3NH2
Câu 32. Cho Ag tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, nóng tạo ra khí A không màu, hóa nâu ngoài không khí. Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng tạo ra khí B màu nâu đỏ. A và B lần lượt là: A. N2 và NO
B. NO và N2O
C. NO và NO2
D. NO2 và NO
Câu 33. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh. B. Chất béo không tan trong nước. C. Dầu ăn và dầu bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Câu 34. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Metylamin là chất khí có mùi khai, tương tự như amoniac. B. Etylamin dễ tan trong nước do có tạo liên kết hidro với nước. C. Phenol tan trong nước vì có tạo liên kết hidro với nước. D. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn so với hiđrocacbon có phân tử khối tương đương do có liên kết hidro giữa các phân tử ancol. Câu 35. Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình nhiên kế rồi thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac thu được hỗn hợp khí có thể tích 16,4 lít. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là (giả thiết các khí đo ở cùng điều kiện) A. 80%.
B. 50%.
C. 20%.
D. 30%.
III. Vận dụng Câu 36. Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozo tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozo và saccarozo đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất to nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (g) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3.
B. 2
C. 4.
D. 5.
Câu 37. Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là: A. 2,688 lít.
B. 5,600 lít.
C. 4,480 lít.
D. 2,240 lít.
Câu 38. Đổ dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hợp tạo thành kết tủa là: A. 9.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 39. Cho một pentapeptit (A) thỏa điều kiện: khi thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các αamino axit gồm: 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Mặt khác khi thủy phân không hoàn toàn peptit A, ngoài thu được các a-amino axit thì còn thu được 2 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và 1 tripeptit là GlyGly-Val. Công thức cấu tạo của A là A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.
B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
C. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.
Câu 40. Cho các chất sau đây: (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) C2H2, (4) CH3COONa, (5) HCOOCH=CH2, (6) CH3COONH4, (7) C2H4. Dãy gồm các chất đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình hóa học là A. (1), (2), (6), (7).
B. (1), (2), (3), (6).
C. (2), (3), (5), (7).
D. (1), (2), (4), (6).
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án A Vì hỗn hợp gồm các axit cacboxylic đơn chức ⇒ ∑nCOOH = 0,15 mol. Bảo toàn nguyên tố oxi ta có VO2 =
( 0, 45 × 2 + 0, 2 − 0,15 × 2 ) × 22, 4 = 8,96 ⇒ Chọn A 2
Câu 2. Chọn đáp án D Trong 4 đáp án thì số oxi hóa cao nhất là +4 của cacbon thể hiện ở phân tử CO2⇒ Chọn D Câu 3. Chọn đáp án A Este no đơn chức mạch hở (k=1) có công thức chung là CnH2nO2 ⇒ Chọn A Câu 4. Chọn đáp án B (NH4)2CO3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O (NH4)2CO3 + 2Na2CO3 → Na2CO3 + 2NH2 + 2H2O. ⇒ Chọn B Câu 5. Chọn đáp án C pH = 4,82 < 7 ⇒ mẫu nước mưa có môi trường axit ⇒ Chọn C Câu 6. Chọn đáp án A + Nhóm phenyl của anilin làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ ⇒ Giảm lực bazơ của anilin ⇒ Anilin không làm đổi màu quỳ tím. + Etylamin có nhóm ankyl làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ ⇒ tăng lực bazơ. ⇒ Chọn A Câu 7. Chọn đáp án A Hiện tượng hiệu ứng nhà kính ngoài CO2 còn do SO2, NO2, ... Nhưng phổ biến và chiếm số lượng lớn nhất vẫn là CO2 ⇒ Chọn A Câu 8. Chọn đáp án C + Xenlulozo không tan trong nước ⇒ Loại A và B. + Xenlulozo không tham gia phản ứng tráng bạc ⇒ Loại D ⇒ Chọn C Câu 9. Chọn đáp án C + Ta có nGlucozo = 1 mol ⇒ nC2H5OH = 1×2×0,8 = 1,6 mol + Oxi hóa 0,1 a gam C2H5OH ⇒ nC2H5OH = 1,6 ÷ 10 = 0,16 mol ⇒H=
0,144.100 ×100% = 90% ⇒ Chọn C 0,16
Câu 10. Chọn đáp án D (X1) C6H5NH2 Anilin có tính bazo rất yếu nên dung dịch của nó k thể làm xanh quỳ tím được ⇒ Loại X1 (X2) CH3NH2 Mrtyl amin có tính bazo mạnh hơn NH3 ⇒ Chọn X2 (X3) H2NCH2COOH Glyxin có số nhóm –NH2 và –COOH bằng nhau ⇒ pH ~ 7 ⇒ Loại X3 (X4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH Axit Glutamic (Glu) có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 ⇒ dd của nó làm quỳ hóa hồng ⇒ Loại X4 (X5) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH Lysin có 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2 ⇒ dd của nó làm quỳ hóa xanh ⇒ Chọn X5 ⇒ Chọn D Câu 11. Chọn đáp án A Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính đó là chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng ⇒ Chọn A Câu 12. Chọn đáp án D + CO chỉ khử được các oxit sau nhôm. ⇒ Chất rắn gồm Al2O3, Cu, CaO, Fe ⇒ Chọn D Câu 13. Chọn đáp án C MZ ÷ MY = 0,7 ⇒ MZ < MY ⇒ Z là anken. ⇒ MZ = MY - 18 ⇒
M Y − 19 = 0,7 ⇒ MY = 60 ⇔ C3H7OH MY
⇒ Hỗn hợp ban đầu có nC3H7COOH = a mol và nHCOOC3H7 = b a + b = 0, 03 a = 0, 2 ⇒ ⇒ 110a + 68b = 28,8 b = 0,1
⇒ mC3H7OH = 0,1×60 = 6 gam ⇒ Chọn D Câu 14. Chọn đáp án B + CTPT của este X là C5H8O2 (k=2) + Số đồng phân thỏa mãn yêu cầu đề bài là: (1) CH3COO–CH2–CH=CH2 (2) CH2=CH–CH2COO–CH3 (3) CH3–CH=CHCOO–CH3 (+1 ĐPHH) (4) CH3COO–C(CH3)=CH2 (5) CH2=C(CH3)COO–CH3 (6) CH2=CHCOO–C2H5 ⇒ Chọn B
Câu 15. Chọn đáp án D Ankađien (Y) và ankin (Z) đều có 2 π ⇒ Đều cộng Br2 tỉ lệ 1:2 Mà nhỗn hợp = x ⇒ nBr2 pứ = 2x ⇒ Chọn D Câu 16. Chọn đáp án D Câu 17. Chọn đáp án D Ta có nNaOH = 3nGlixerol = 0,3 mol || nTrieste = nGlixerol = 0,1 mol ⇒ nMuối = 0,3 mol ⇒ 83,4 ÷ 0,3 = 278 ⇒ MAxit béo = 278 – 22 = 256 ≡ MAxit panmitic ⇒ Chọn D Câu 18. Chọn đáp án C Đánh số thứ tự gần nhóm OH hơn ⇒ Ancol A tên là 4-metylpentan-1-ol ⇒ Chọn C Câu 19. Chọn đáp án B Để tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng cần có nhóm –CHO và chất có nối ba đầu mạch. + Đimetylaxetilen CH3–C≡C–CH3 ⇒ Loại A và D. + Axit propionic CH3CH2COOH ⇒ Loại C. ⇒ Loại B Câu 20. Chọn đáp án C + Ta có nH3PO4 p1 = nNaOH ÷ 3 = 0,1 ⇒ nH3PO4 p1 + p2 = 0,1×2 = 0,2 mol Ta có: 0,2 mol H3PO4 + 0,3 mol NaOH → mMuối + mH2O nH2O = nOH/NaOH = 0,3 mol ⇒ mH2O = 5,4 gam BTKL ⇒ mMuối = 0,2×98 + 0,3×40 – 5,4 = 26,2 gam ⇒ Chọn D Câu 21. Chọn đáp án D + Vì tinh bột được tạo ra từ các α glucozo. ⇒ Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozo. + Phản ứng lên men rượu: CH2OH[CHOH]4CHO + H2 → CH2OH[CHOH]4CH2OH ⇒ Chọn D Câu 22. Chọn đáp án A Ta có nO2 = 0,2025 mol || nCO2 = 0,1 mol. Bảo toàn oxi ⇒ nH2O = 0,205 mol. ⇒ nhh amin = (0,205 – 0,1) ÷ 1,5 = 0,07 mol. ⇒ Ctrung bình = 0,1 ÷ 0,07 = 1,43 ⇒ Y là etyl amin.
⇒ Chọn A Câu 23. Chọn đáp án B + Vì butilen và buta-1,3 đều có mạch cacbon không phân nhánh ⇒ cộng hợp H2 dư với xúc tác niken ⇒ no ⇒ Butan ⇒ Chọn B Câu 24. Chọn đáp án C Ta có nCO2 = nC = 2,28 mol || nH = 2nH2O = 4,4 mol. ⇒ nC:nH = 55:110 ⇒ X là tristearin ⇒ ntristearin = 2,28 ÷ 57 = 0,04 mol ⇒ mC17H35COONa = 0,04×3×306 = 36,72 gam ⇒ Chọn C Câu 25. Chọn đáp án D Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là do nguyên tử nitơ còn cặp electron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton ⇒ Chọn D Câu 26. Chọn đáp án D + Loại đáp án A vì có metyl axetat. + Loại B vì có ancol etylic. + Loại C vì có etyl axetat. + Glucozơ, glixerol và saccarozơ đều nhiều nhóm –OH kề nhau ⇒ hòa tan Cu(OH)2. ⇒ Chọn D Câu 27. Chọn đáp án C Phản ứng 4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 ⇒ Chọn C + to Fe(NO3)2 trong môi trường có O2 hay không vẫn thu được sản phẩm như trên. Câu 28. Chọn đáp án C + nHCl = nAmin đơn chức = 0,1 mol || mAmin = 3,1 gam. ⇒ MAmin = 3,1 ÷ 0,1 = 31 ⇒ CH3NH2 ⇒ CTPT là CH5N ⇒ Chọn C Câu 29. Chọn đáp án A C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½H2 ⇒ có khí thoát ra ⇒ Chọn A Câu 30. Chọn đáp án C + Phản ứng thuộc đáp án A B D HNO3 thể hiện tính oxi hóa. + Phản ứng thuộc đáp án C thì HNO3 đã thường proton ⇒ HNO3 thể hiện tính axit ⇒ Chọn D Câu 31. Chọn đáp án C + Trong 4 chất thì anilin có tính bazo yếu nhất ⇒ Loại A và B. + Độ mạnh của nhóm đẩy e 2(–CH3) > 1(–CH3) ⇒ Tính bazo NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3 ⇒ Chọn C Câu 32. Chọn đáp án C
+ Khí A không màu, hóa nâu ngoài không khí ⇒ A là NO + Khí B màu nâu đỏ ⇒ B là NO2 ⇒ Chọn C Câu 33. Chọn đáp án C + Dầu ăn là chất béo nên thành phần nguyên tố gồm C, H và O. + Dầu bôi trơn thành phần gồm các CxHy cao phân tử gồm C và H. ⇒ Chọn C Câu 34. Chọn đáp án C Phenol là chất rắn ở điều kiện thường và tan ít trong nước ⇒ Chọn C. Câu 35. Chọn đáp án C Ta có phản ứng 1N2 + 3H2 ⇌ 2NH3 Hiệu suất tính theo N2 vì: nN2 pứ =
n N2 1
<
n H2 3
.
4 + 14 − 16, 4 0,8 × 100 = 0,8 mol ⇒ Hpứ = = 20% ⇒ Chọn C 1+ 3 − 2 4
Câu 36. Chọn đáp án A (a) Tạo ra gluconic. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α–1,4–glicozit. ⇒ Chọn A Câu 37. Chọn đáp án A + mFe + mO = 22,72 || nFe = nFe(NO3)3 = 0,32 mol. ⇒ nO = (22,72 – 0,32×56) ÷ 16 = 0,3 mol Bảo toàn e ⇒ nNO = (3nFe – 2nO) ÷ 3 = 0,12 mol. ⇒ VNO = 2,688 lít ⇒ Chọn A Câu 38. Chọn đáp án B Trường hợp có kết tủa là: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4 ⇒ Chọn B Câu 39. Chọn đáp án B nPeptit = 1 và ∑nAmino axit = 5 ⇒ Penta peptit. Thủy phân không hoàn toàn peptit A thu được tri peptit Gly–Gly–Val ⇒ Loại C và D. Ngoài ra còn có đi peptit là Gly–Ala ⇒ Loại A ⇒ Chọn B Câu 40. Chọn đáp án C (2) C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
(3) C2H2 + H2O → CH3CHO (Xúc tác HgSO4, H2SO4 80oC) (5) HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO (7) C2H4 + ½O2 → CH3CHO (Xúc tác PdCl2) ⇒ Chọn C
Đề KSCL THPT Lý Bôn - Thái Bình - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3COOCH2-CH3. D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 2. Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon thu được A. aminoaxit.
B. lipit.
C. amin.
D. este.
Câu 3. Trong số các chất sau: (1) tinh bột; (2) mantozo; (3) fructozơ; (4) glucozo; (5) saccarozơ; (6) xenlulozơ. Chất thuộc loại polisaccarit là A. (1); (6).
B. (1); (3).
C. (2); (5).
D. (4); (6).
Câu 4. Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là A. CH3NH2.
B. CH3COOH.
C. C6H5NH2.
D. NH3.
Câu 5. Để rửa mùi tanh của cá mè (mùi tanh của amin) người ta có thể dùng: A. HCl.
B. CH3COOH.
C. H2SO4.
D. HNO3.
Câu 6. Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau? A. Tinh bột và xenlulozơ.
B. Metylfomat và axit axetic.
C. Fructozo và glucozơ.
D. Mantozơ và saccarozơ.
Câu 7. Thủy phân hỗn hợp 2 este gồm metyl axetat và metyl fomat trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng ta thu được A. 1 muối và 1 ancol.
B. 1 muối và 2 ancol.
C. 2 muối và 1 ancol.
D. 2 muối và 2 ancol.
Câu 8. Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit? A. Xenlulozo.
B. Glucozơ.
C. Tinh bột.
D. Saccarozơ.
Câu 9. Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là A. triolein.
B. trilinolein.
C. tristearin.
D. tripanmitin.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Câu 10. Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương? A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
Câu 11. Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa A. xenlulozơ.
B. glucozơ.
C. tinh bột.
D. saccarozơ.
Câu 12. Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 và: A. C17H31COONa.
B. C15H31COONa.
C. C17H33COONa.
D. C17H35COONa.
Câu 13. Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol? A. Este no, đơn chức.
B. Etyl axetat.
C. Muối.
D. Chất béo.
Câu 14. Một este X có công thức phân tử C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được axit propionic. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2COOC2H5.
B. CH3CH2COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH=CHCOOCH3.
Câu 15. Este CH3COOC2H5 tác dụng với NaOH sinh ra: A. HCOONa, C2H5OH.
B. CH3CH2COONa, C2H5OH.
C. CH3COONa, C2H5OH.
D. CH3COONa, CH3OH.
Câu 16. Tên gọi của este có công thức cấu tạo CH3COOCH3 là A. etyl axetat.
B. metyl propinoat.
C. metyl axetat.
D. etyl fomat.
C. đường mía.
D. đường mạch nha.
C. CH3NH2.
D. C6H12O8.
Câu 17. Glucozo còn được gọi là A. đường nho.
B. đường mật ong.
Câu 18. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại este? A. CH3COOC2H5.
B. HCOOH.
Câu 19. Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh, (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng, (3) tác dụng với iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau: A. (1), (2), (3).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (2).
II. Thông hiểu Câu 20. Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là A. 200 ml.
B. 100 ml.
C. 300 ml.
D. 150 ml.
Câu 21. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,20 gam.
B. 3,28 gam.
C. 8,56 gam.
D. 10,40 gam.
Câu 22. Cho 7,6 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức, bậc một kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức cấu tạo của 2 amin trên là A. đáp án khác.
B. CH3NH2, C2H5NH2.
C. CH3NH2, CH3NHCH3.
D. C2H5NH2, C3H7NH2.
Câu 23. C4H8O2 có số đồng phân este là: A. 6.
B. 4.
C. 7.
D. 5.
Câu 24. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng 81%, toàn bộ lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong thu được 375 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun kĩ dung dịch Y thêm 150 gam kết tủa nữa. Khối lượng m là A. 750 gam.
B. 375 gam.
C. 675 gam.
D. 450 gam.
Câu 25. Tinh bột, xenluloza, saccaroza, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. phản ứng công.
B. tráng gương.
C. phản ứng tách.
D. thủy phân.
Câu 26. Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng, số công thức cấu tạo của X là: A. 5.
B. 4.
C. 3
D. 2.
Câu 27. Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. Giá trị của m là A. 12,05.
B. 11,95.
C. 13,35.
D. 13.
Câu 28. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư AgNOO3 trong NH3 sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là A. 16,2.
B. 24,3.
C. 21,6.
D. 32,4.
Câu 29. Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là A. 21,12 gam.
B. 26,40 gam.
C. 22,00 gam.
D. 23,76 gam.
Câu 30. Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp 2 este mạch hở, đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít O2 (ở đktc). Công thức phân tử của 2 este là A. C2H4O2 và C3H6O2
B. C4H8O2 và C5H10O2.
C. C2H4O2 và C5H10O2.
D. C4H8O2 và C3H6O2.
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn một este X, thu được nCO2 = nH2O. Vậy X là A. este no, đơn chức.
B. este không no, đơn chức, hở.
C. este không no, 2 chức.
D. este no, đơn chức, mạch hở.
Câu 32. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH=CHCH3.
B. CH2=CHCOOCH2CH3.
C. CH3CH2COOCH=CH2.
D. CH2=CHCH2COOCH3.
Câu 33. Dãy các chất đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh là A. metylamin, amoniac, natri axetat.
B. amoniac, natri hiđroxit, anilin.
C. amoniac, metylamin, anilin.
D. natrihi đroxit, amoni clorua, metylamin.
Câu 34. Phân tích este X người ta thu được kết quả %C= 40%; %H = 6,66. Este X là A. metyl fomat.
B. etyl propionat.
C. metyl acrylat.
D. metyl axetat.
Câu 35. Chất X có CTPT C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOOC3H7.
B. HCOOC3H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức no, bậc một thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng 2 : 3. Tên gọi của amin đó là A. metylamin.
B. Isopropylamin.
C. etylamin.
D. etylmetylamin.
Câu 37. Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là A. 57,7%.
B. 42,3 %.
C. 88,0 %.
D. 22,0%.
Câu 38. Sắp xếp nào sau đây là đúng về tính bazơ của các chất A. C2H5NH2 > CH3NH2 > C6H5NH2.
B. C6H5NH2 > C2H5NH2 > CH3NH2.
C. C6H5NH2 > CH3NH2 > NH3.
D. CH3NH2 > NH3 > C2H5NH2.
III. Vận dụng Câu 39. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic. (b) Polietilen được điều chế từ ancol metylic. (c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí. (d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Giảm 7,38 gam.
B. Tăng 2,7 gam.
C. Tăng 7,92 gam.
D. Giảm 6,24 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án B Câu 2. Chọn đáp án C Câu 3. Chọn đáp án A Câu 4. Chọn đáp án C Câu 5. Chọn đáp án B Câu 6. Chọn đáp án A Câu 7. Chọn đáp án C Câu 8. Chọn đáp án B Câu 9. Chọn đáp án A Câu 10. Chọn đáp án D Câu 11. Chọn đáp án C Câu 12. Chọn đáp án D Câu 13. Chọn đáp án D Câu 14. Chọn đáp án B Câu 15. Chọn đáp án C Câu 16. Chọn đáp án C Câu 17. Chọn đáp án A Câu 18. Chọn đáp án A Câu 19. Chọn đáp án B Câu 20. Chọn đáp án D Câu 21. Chọn đáp án B Câu 22. Chọn đáp án B Câu 23. Chọn đáp án B Câu 24. Chọn đáp án C Câu 25. Chọn đáp án D Câu 26. Chọn đáp án B Câu 27. Chọn đáp án C Câu 28. Chọn đáp án D Câu 29. Chọn đáp án A Câu 30. Chọn đáp án D Câu 31. Chọn đáp án D Câu 32. Chọn đáp án C
Câu 33. Chọn đáp án A Câu 34. Chọn đáp án A Câu 35. Chọn đáp án D Câu 36. Chọn đáp án B Câu 37. Chọn đáp án B Câu 38. Chọn đáp án A Câu 39. Chọn đáp án C Câu 40. Chọn đáp án D
Đề thi KSCL - Sở GD & ĐT Tỉnh Nam Định - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit? A. Saccarozo.
B. Amilozo.
C. Glucozo.
D. Xenlulozo.
Câu 2. Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 3. Ure, (NH2)2CO là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây? A. phân đạm.
B. phân NPK.
C. phân lân.
D. phân kali.
Câu 4. Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước? A. CH3COOH.
B. C6H12O6 (glucozo).
C. NaOH.
D. HCl.
Câu 5. Trùng hợp chất nào sau đây thu được poli (vinyl clorua)? A. CH2=CHCl.
B. CH2=CH-CH2Cl.
C. ClCH-CHCl.
D. Cl2C=CCl2.
Câu 6. Dung dịch amin nào sau đây không đổi màu quỳ tím sang xanh? A. Benzylamin.
B. Metylamin.
C. Anilin.
D. Đimetylamin.
C. tính khử.
D. tính bazo.
Câu 7. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính axit.
B. tính oxi hóa.
Câu 8. Kim loại nào sau đây tác dụng rõ rệt với nước ở nhiệt độ thường? A. Fe.
B. Ag.
C. Na.
D. Cu.
Câu 9. Giấm ăn là một chất lỏng có vị chua và có thành phần chính là dung dịch axit axetic nồng độ 5%. Công thức hóa học của axit axetic là A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. CH3CH2OH.
D. CH3CH2COOH.
Câu 10. Để hiđrat hóa etanol (xúc tác H2SO4 đặc, 170°C), thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu nào sau đây? A. CH3COOH.
B. CH3CH2OCH2CH3.
C. CH2=CH-CH=CH2. D. CH2=CH2.
Câu 11. Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây? A. Ankan.
B. Ankin.
C. Aren.
D. Anken.
Câu 12. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại? A. 3s1.
B. 2s22p6.
C. 3s23p3.
D. 4s24p5.
II. Thông hiểu Câu 13. Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) đuợc điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol tuơng ứng. Nguyên liệu để điều chế isoamyl axetat là A. axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 loãng).
B. axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc). C. giấm ăn và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc). D. natri axetat và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 loãng). Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thủy phân saccarozo trong môi trường axit, thu được glucozo và fructozo. B. Trong nước, brom khử glucozo thành axit gluconic. C. Trong phân tử cacbohiđrat, nhất thiết phải có nhóm chức hiđroxyl (-OH). D. Glucozo và fructozo là đồng phân cấu tạo của nhau. Câu 15. Cho các miếng sắt nhỏ vào dung dịch sau: (1) HCl; (2) NaOH; (3) NaNO3; (4) FeCl3. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là A. 4.
B. 2.
C. 1.
D.3.
Câu 16. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có AlaGly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công thức cấu tạo của X là A. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly.
B. Gly-Gly-Ala-Ala-Gly.
C. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.
D. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala.
Câu 17. Cho 9,2 gam glixerol tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24.
B. 1,12.
C. 3,36.
D. 4,48.
Câu 18. Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là A. 3.
B. 2.
C. 4
D. 5.
Câu 19. Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 12,6.
B. 10,2.
C. 9,8.
D. 17,2.
Câu 20. Cho dãy các chất sau: (1) glucozo, (2) metyl fomat, (3) vinyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là A. 3.
B. 4.
C. 1
D. 2.
Câu 21. Cho 2,24 lít axetilen (đktc) tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 24,0.
B. 21,6.
C. 13,3.
D. 32,4.
Câu 22. Amino axit X (dạng α-) có phân tử khối 89. Y là este của X và có phân tử khối là 117. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là A. H2NCH2CH2COOH và H2NCH2CH2COOCH2H3. B. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH3. C. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH2CH3.
D. CH3NHCH2COOH và CH3NHCH2COOCH2CH3. Câu 23. Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2. (2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl. (3) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3. (4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là A. 1.
B. 3
C. 4.
D. 2.
Câu 24. Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và một ancol? A. CH3-COO-CH2-COO-CH2-CH3.
B. CH3-COO-CH2-COO-CH=CH2.
C. CH3-COO-CH2-CH2-COO-C6H5.
D. CH3-OOC-CH2-CH2-COO-CH3.
III. Vận dụng Câu 25. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y và Z Chất X
Y
Z
Thuốc thử Quỳ tím
không đổi màu
Không đổi màu
Không đổi màu
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ
Không có kết tủa
Ag↓
Ag↓
Nước brom
Mất màu và có kết tủa trắng
Mất màu
Không mất màu
Các chất X, Y và Z lần lượt là: A. Benzylamin, glucozơ và saccarozơ
B. Glyxin, glucozơ và fructozơ.
C. Anilin, glucozơ và fructozơ.
D. Anilin, fructozơ và saccarozơ.
Câu 26. Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 13,60.
B. 14,52.
C. 18,90.
D. 10,60.
Câu 27. Các kim loại X, Y và Z đều không tan trong nước ở điều kiện thường X và Y đều tan trong dung dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y và Z tương ứng là A. Fe, Al và Cu.
B. Mg, Fe và Ag.
C. Na, Al và Ag.
D. Mg, Alvà Au.
Câu 28. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1:2 C. X có hai đồng phân cấu tạo D. Z và T là các ancol no, đơn chức Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3, đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là A. 2,24
B. 2,80
C. 1,12
D. 1,68
Câu 30. Cho các phát biểu sau: (1) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon. (2) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức. (3) Thủy phân hoàn toàn este trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều. (4) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbonoxit. (5) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ. (6) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng. Số phát biểu đúng là A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 31. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: 0
t (a) X + 2NaOH → Y + Z +T 0
Ni,t (b) X + H2 → E 0
t (c) E + 2NaOH → 2Y + T
(d) Y + HCl → NaO + F Chất F là A. CH2=CHCOOH.
B. CH3COOH.
C. CH3CH2COOH.
D. CH3CH2OH.
Câu 32. Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu đuợc dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dung V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 0,4
B. 0,2
C. 0,6
D. 0,3
Câu 33. Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 18,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 50,5
B. 39,5
C. 53,7
D. 46,6
Câu 34. Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở. Thủ phân hoàn toàn 0,05 mol X có khối lượng 24,97 gam trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanine và axit glutamic, trong đó muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol muối trong Y. Giá trị của m là A. 38,24
B. 35,25
C. 35,53
D. 34,85
Câu 35. Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam X đơn chức trong 100 gam dung dịch NaOH 20% đun nóng, thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y cần dung 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 35,2
B. 38,3
C. 37,4
D. 36,6
IV. Vận dụng cao Câu 36. X, Y là hai axit cacbonxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glycol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 24,4 gam H2O. Mặt khác cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46,4
B. 48,2
C. 51,0
D. 50,8
Câu 37. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là A. 54,3.
B. 57,9.
C. 58,2.
D. 52,5.
Câu 38. Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit z mạch hở tạo từ Y; trong đó X và Y đều là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol E, thu được 40 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá tri của x và y là A. 37,5 và 7,5
B. 38,5 và 7,5
C. 40,5 và 8,5
D. 39,0 và 7,5
Câu 39. Hỗn hợp E gồm chất X(C2H7O3N) và chất Y(C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacbonxylic hai chức. Cho 34,2 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là A. 36,7
B. 35,1
C. 34,2
D. 32,8
Câu 40. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có khối lượng là 42 gam. Chia X thành hai phần không bằng nhau. Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3, đặc, nóng dư, thì có 2,5 mol HNO3 đã phản ứng, sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 112,4.
B. 94,8.
C. 104,5.
D. 107,5.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án C Glucozo là monosaccarit ⇒ KHÔNG có phản ứng thủy phân ⇒ Chọn C Câu 2. Chọn đáp án D Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo ⇒ Chọn D Câu 3. Chọn đáp án A Phân ure cung cấp nguyên tố nitơ cho cây trồng ⇒ phân ure là phân đạm ⇒ Chọn A Câu 4. Chọn đáp án B Nhận thấy CH3COOH là chất điện li yếu NaCl và HCl là chất điện li mạnh ⇒ Chọn B Câu 5. Chọn đáp án A Tên của các polime thường được lấy theo nên của monome tạo ra polime đó. ⇒ Monome cần dùng là vinyl clorua ⇒ Chọn A Câu 6. Chọn đáp án C Anilin là 1 amin có tính bazo rất yếu không làm đổi màu quỳ tím. Vì anilin có nhóm (–C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ. ⇒ Chọn C Câu 7. Chọn đáp án C Kim loại thường có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng. ⇒ Trong các phản ứng hóa học kim loại thường cho e. ⇒ Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử ⇒ Chọn C Câu 8. Chọn đáp án C + Các kim loại kiềm tan tốt trong nước ở điều kiện thường. + Tính khử các nguyên tố thuộc nhóm IA tăng dần từ Li → Cs ⇒ Chọn C Câu 9. Chọn đáp án B + Axit axetic là 1 axit hữu cơ hay còn gọi là axit etanoic. + Trong phân tử chứa 1 nhóm metyl (–CH3) liên kết với 1 nhóm cacboxyl (–COOH) ⇒ Chọn B Câu 10. Chọn đáp án D + Hiđrat hóa C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, 170oC), thu được anken tương ứng là C2H4 ⇒ Chọn D Câu 11. Chọn đáp án B + Axetilen có công thức tổng quát là CnH2n–2
+ Trong công thức cấu tạo còn có 1 liên kết 3 (–C≡C–) ⇒ Axetilen thuộc dãy đồng đẳng của ankin ⇒ Chọn B Câu 12. Chọn đáp án A Kim loại thường có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng ⇒ Chọn A Câu 13. Chọn đáp án B + Dầu chuối có tên hóa học là Isoamy axetat. + Được điều chế từ axit axetic (CH3COOH) và ancol isoamylic CH3CH(CH3)CH2CH2OH ⇒ Chọn B Câu 14. Chọn đáp án B Trong công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozo có 1 nhóm –CHO ⇒ –CHO + Br2 + H2O → –COOH + 2HBr ⇒ Br2 là chất oxi hóa ⇒ brom oxi hóa glucozơ thành axit gluconic ⇒ Chọn B Câu 15. Chọn đáp án B Fe có thể phản ứng được với Hcl và dung dịch FeCl3 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 ⇒ Chọn B Câu 16. Chọn đáp án D Câu 17. Chọn đáp án C Câu 18. Chọn đáp án A Câu 19. Chọn đáp án A + Ta có nCH3COOC2H5 = 0,1 mol < nKOH = 0,15 mol ⇒ nC2H5OH = 0,1 mol + BTKL ta có mChất rắn = 8,8 + 0,15×56 - 0,1×46 = 12,6 gam ⇒ Chọn A Câu 20. Chọn đáp án A + Để có pứ trắng gướng ⇒ cần –CHO trong CTCT. ⇒ Chọn glucozo, metyl fomat, axetanđehit ⇒ Chọn A Câu 21. Chọn đáp án A Ta có HC≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3 ⇒ nAgC≡CAg = nC2H2 = 0,1 mol ⇒ mAgC≡CAg = 0,1×240 = 24 gam ⇒ Chọn A Câu 22. Chọn đáp án C + X là α amino axit ⇒ loại A và D, MX = 89 ⇒ X là alanin.
+ MY = 117 ⇒ Y là CH3CH(NH2)COOCH2CH3 ⇒ Chọn C Câu 23. Chọn đáp án B (1) Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3 (2) NH3 + HCl → NH4Cl (3) Không phản ứng. (4) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O ⇒ Chọn B Câu 24. Chọn đáp án A + Nhận thấy CH3COO–CH2COO–CH2–CH3 + 2NaOH → CH3COONa (muối) + HO–CH2–COONa (muối) + C2H5OH (ancol) ⇒ Chọn A Câu 25. Chọn đáp án C Câu 26. Chọn đáp án A Câu 27. Chọn đáp án A Câu 28. Chọn đáp án B Câu 29. Chọn đáp án C + Đặt nNH4NO3 = a || nN2 = b ⇒ 10nNH4NO3 + 8nN2 = 3nAl = 1,62 (1) ⇒ 12nNH4NO3 + 10nN2 = nHNO3 = 2 (2) + Giải hệ (1) và (2) ⇒ b = nN2 = 0,05 mol ⇒ VN2 = 1,12 lít ⇒ Chọn C Câu 30. Chọn đáp án D Câu 31. Chọn đáp án C Câu 32. Chọn đáp án C + BTKL ⇒ mHCl = (29,6 – 15) ÷ 36,5 = 0,4 mol. + ∑nNaOH = nGlyxin + nHCl = 15÷75 + 0,15 = 0,6 mol. ⇒ CM NaOH = 0,6M ⇒ Chọn C Câu 33. Chọn đáp án A + BTKL có nO/oxit = (18,2 – 15) ÷ 16 = 0,2 mol || nH2 = 0,3 mol ⇒ ∑nHCl đã pứ = 2nO/oxit + 2nH2 = 1 mol ⇒ mCl–/muối = 35,5 gam ⇒ mmuối = mkim loại + mCl–/muối = 15 + 35,5 = 50,5 gam ⇒ Chọn A
Câu 34. Chọn đáp án C Câu 35. Chọn đáp án B Câu 36. Chọn đáp án C Câu 37. Chọn đáp án B Câu 38. Chọn đáp án A + Gọi công thức chung của hỗn hợp là CnH2n+2–2k+tOzNt. ⇒ nCnH2n+2–2k+tOzNt = 4 mol. ⇒ n = nCO2 = 40 ÷ 4 = 10 || t = nHCl ÷ 4 = 3,75 || k = nNaOH ÷ 4 = 3,5 ⇒ Htrung bình = 2n + 2 – 2k + t = 10×2 + 2 – 2×3,5 + 3,75 = 18,75 ⇒ CnH2n+2–2k+tOzNt C10H18,75OzN3,75 C10H18,75OzN3,75 → 9,375 H2O + 1,875 N2 ------4 mol---------→37,5 mol --→ 7,5 mol ⇒ Chọn A Câu 39. Chọn đáp án D Câu 40. Chọn đáp án D
Đề thi thử THPT Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Tinh bột.
B. Xenlulozo.
C. Glucozo.
D. Saccarozo.
Câu 2. Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân? A. Fructozo.
B. Gly-Ala.
C. Tristearin.
D. Saccarozo.
Câu 3. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của A. P2O3.
B. PO34−
C. P.
D. P2O5.
Câu 4. Trong số các kim loại sau, kim loại cứng nhất là A. Al.
B. Fe.
C. Cr.
D. Cu.
Câu 5. Cho kết tủa Fe(OH)3 vào dung dịch chất X, thu được dung dịch FeCl3. Chất X là A. HCl.
B. H2SO4.
C. NaOH.
D. NaCl.
II. Thông hiểu Câu 6. Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. phân tử nitơ không phân cực.
C. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.
D. phân tử nitơ có liên kết ba rất bền.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C2H2 và C3H4.
D. C2H4 và C3H6.
Câu 8. Hợp kim Cu-Zn có tính dẻo, bền, đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Để xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,00 gam hợp kim vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp kim trên là A. 67,00 %.
B. 67,50 %.
C. 33,00 %.
D. 32,50 %.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đipeptit Gly-Ala có 2 liên kết peptit. B. Etylamin là amin bậc một. C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. Câu 10. Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Fe.
B. Ba.
C. Ag.
D. K.
Câu 11. Thủy phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m là A. 3,4
B. 4,1
C. 4,2
D. 8,2
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn một este mạch hở X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại A. este no, hai chức.
B. este no, đơn chức.
C. este có một liên kết đôi C=C, đơn chức.
D. este có một liên kết đôi C=C, hai chức.
Câu 13. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3
Câu 14. Chất X có công thức CH3CH(CH3)CH=CH2. Tên thay thế của X là A. 3-metylbut-1-in.
B. 2-metylbut-3-en.
C. 2-metylbut-3-in.
D. 3-metylbut-1-en.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tơ visco là tơ hóa học.
B. Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thuờng.
C. Amilopectin có cấu tạo mạch phân nhánh.
D. Dung dịch anbumin có phản ứng màu biure.
Câu 16. Chất nào sau đây không dẫn điện đuợc? A. HBr hòa tan trong nước.
B. KCl rắn, khan.
C. NaOH nóng chảy.
D. CaCl2 nóng chảy.
Câu 17. Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. kim loại Na.
D. dung dịch NaOH, đun nóng.
Câu 18. Cho 3,37 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước (lấy dư) thu được 2,576 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Li.
B. Cs
C. Rb.
D. K.
Câu 19. Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là A. H2N[CH2]6COOH.
B.CH2=CHCN.
C.CH2=CHCl.
D. CH2=C(CH3)COOCH3.
Câu 20. Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng của thí nghiệm thử tính tan của khí A trong
Khí A có thể là A. cacbon đioxit.
B. cacbon monooxit.
C. hiđro clorua.
D. amoniac.
Câu 21. Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường? A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.
C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi.
D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 17,92 lít.
B. 4,48 lít.
C. 11,20 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 23. Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140°C) thì số ete thu được tối đa là A. 4.
B. 2.
C. 1
D. 3.
Câu 24. Cho m gam axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) tác dụng vừa đủ với 300 mL dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là A. 44,10.
B. 21,90.
C. 22,05.
D. 43,80.
Câu 25. Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:
Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,4 và 40,0.
B. 0,4 và 20,0.
C. 0,5 và 24,0.
D. 0,5 và 20,0.
Câu 26. Hỗn hợp este X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là A. 104,2 gam.
B. 105,2 gam.
C. 100,2 gam.
D. 106,2 gam.
Câu 27. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3, CaCO3 rồi cho toàn bộ sản phàm khí thoát ra (khí A) hấp thụ hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa B và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C thu được kết tủa B. A, B, C lần lượt là A. CO, Ca(HCO3)2, CaCO3.
B. CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2.
C. CO2, Ca(HCO3)2, CaCO3.
D. CO, CaCO3, Ca(HCO3)2.
Câu 28. Khi thủy phân peptit có công thức sau: H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH2CONHCH2CONHCH(CH3)COOH thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?
A. 4.
B. 3.
C. 5
D. 6.
Câu 29. Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch cacbon không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng được với tối đa 2 mol NaHCO3. Công thức của axit malic là A. HOOCCH(OH)CH2COOH.
B. CH3OOCCH(OH)COOH.
C. HOOCCH(CH3)CH2COOH.
D. HOOCCH(OH)CH(OH)CHO.
Câu 30. Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinyl format, anilin, fructozo. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên? A. có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. B. có 1 chất làm mất màu nước brom. C. có 2 chất có tính lưỡng tính. D. có 2 chất bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng. III. Vận dụng Câu 31. Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl), alamin (CH3CH(NH2)COOH) và glyxin (H2NCH2COOH) tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 nồng độ a mol/lít thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là A. 1,5.
B. 1,0.
C. 0,5.
D. 2,0.
Câu 32. X là C8H12O4 là este mạch hở thuần chức của etylen glicol. X không có khả năng tráng bạc. Số đồng phân (kể cả đồng phân hình học, nếu có) có thể có của X là A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 33. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Quỳ tím chuyến thành màu xanh
Y
Nước brom
Kết tủa màu trắng
Z
Dung dịch AgNO3/NH3 Kết tủa Ag trắng sáng
T
Cu(OH)2
Dung dịch có màu xanh lam
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. natri stearat, anilin, saccarozơ, glucozơ.
B. natri stearat, anilin, glucozơ, saccarozơ.
C. anilin, natri stearat, glucozơ, saccarozơ.
D. anilin, natri stearat, saccarozơ, glucozơ.
Câu 34. Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 31,2.
B. 22,6.
C. 34,4.
D. 38,8.
Câu 35. Nung 2,017 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được 0,937 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 200 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 36. Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Phân tử khối của Y là A. 68
B. 88
C. 138
D. 110
Câu 37. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất NaOH, Cu, Mg(NO3)2, BaCl2, Al thì số chất phản ứng được với dung dịch X là A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 38. Cho sơ đồ phản ứng:
X, Y, Z, T lần lượt là A. (NH4)2CO3, NH4HCO3, CO2, NH3
B. (NH2)2CO, (NH4)2CO3, CO2, NH3
C. (NH4)2CO3, (NH2)2CO, CO2, NH3
D. (NH2)2CO, NH4HCO3, CO2, NH3
IV. Vận dụng cao Câu 39. Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy hoàn toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,08
B. 6,00
C. 6,90
D. 7,00
Câu 40. Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí B. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 13,6%.
B. 11,8%.
C. 10,6%.
D. 20,2%.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án C + Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit. + Saccarozơ là đisaccarit. + Glucozơ là monosaccarit ⇒ Chọn C. Câu 2. Chọn đáp án A Fructozơ thuộc monosaccarit ⇒ không có phản ứng thủy phân ⇒ Chọn A Câu 3. Chọn đáp án D + Phân lân là loại phân cung cấp photpho cho cây trồng. + Hàm lượng của nó được đánh giá bằng %m P O ⇒ Chọn D 2
5
Câu 4. Chọn đáp án C Câu 5. Chọn đáp án A Câu 6. Chọn đáp án D 7N:
1s22s22p3 ⇒ Lớp ngoài cùng có 5e
⇒ Để hình thành phân tử nitơ thì mỗi nguyên tử nitơ đưa ra 3e để tạo ra 3 cặp e dùng chung với nguyên tử nitơ còn lại ⇒ N≡N có liên kết 3 cực kỳ bền vững. Trong phản ứng hóa học thì phải phá bỏ liên kết 3 này phản ứng mới xảy ra. Nhưng vì liên kết ba rất bền ⇒ nitơ khá trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường. ⇒ Chọn D Câu 7. Chọn đáp án A Vì n H O = 0,36 > n CO ⇒ Dãy đồng đẳng ankan. 2
2
n hh ankan = n H 2O − n CO2 = 0,16
⇒ Ctrung bình = 0,2 ÷ 0,16 = 1,25 ⇒ Chọn A Câu 8. Chọn đáp án B Ta có n Zn = 0, 05 ⇒ m Zn = 0, 05 × 65 = 3, 25 gam ⇒ m Cu = 10 − m Zn = 10 − 3, 25 = 6, 75 gam ⇒ %m Cu / hh = 67, 5%
⇒ Chọn B Câu 9. Chọn đáp án A Đipeptit được tạo ra từ 2 phân tử α- amino axit ⇒ Đipeptit chỉ chứa 1 liên kết peptit ⇒ A sai ⇒ Chọn A Câu 10. Chọn đáp án A + Vì Fe đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học ⇒ có thể khử ion Cu2+ → Cu + Không thể dùng K hoặc Ba vì chúng tác dụng với H2O ⇒ dung dịch bazơ ⇒ Sau đó Cu2+ + 2OH– → Cu(OH)2 ⇒ Chọn A Câu 11. Chọn đáp án D Ta có n Este = nNaOH phản ứng = 0,1 mol. ⇒ BTKL ta có m = meste + mNaOH – mancol = 8,8 + 4 – 4,6 = 8,2 gam. ⇒ Chọn D Câu 12. Chọn đáp án B Vì n H O = n CO = 0,3 mol. 2
2
⇒ Este X thuộc loại este no, đơn chức mạch hở ⇒ Chọn B Câu 13. Chọn đáp án B Có 2 đồng phân amin bậc 1 ứng với ctpt C3H9N là: CH3-CH2-CH2-NH2 CH3-CH(CH3)-NH2 ⇒ Chọn B Câu 14. Chọn đáp án D Trong CTCT có chứa 1 liên kết đôi ⇒ Anken ⇒ đuôi “en” ⇒ loại A và C. + Đánh số cacbon trên mạch chính gần với liên kết đôi nhất. ⇒ Nhánh metyl ở cacbon số 3 ⇒ Chọn D Câu 15. Chọn đáp án B Trong cấu tạo của tripanmitin có chứa nhiều gốc axit béo no là C15H31COO⇒ Ở điều kiện thường tripanmitin ở trạng thái rắn ⇒ Chọn B
Câu 16. Chọn đáp án B + Cũng giống như NaCl. CaCl2 khi hòa tan trong nước thì nó phân li hoàn toàn → ion. + Tuy nhiên nếu ở trạng thái rắn, khan thì chúng không dẫn điện vì không phân li ra các ion. ⇒ Chọn B Câu 17. Chọn đáp án C + Nhận thấy CH2=CHCOOCH3 là một este không no + Vì este ⇒ Có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường bazơ + Vì không no ⇒ có thể có phản ứng cộng với H2 + Không có H linh động ⇒ Không thể tác dụng với Na ⇒ Chọn C Câu 18. Chọn đáp án A + Bảo toàn e có nhh kim loại = 2n H = 0, 23 mol. 2
⇒ M hh kim lo¹i = 3, 37 ÷ 0, 23 = 14, 652 < M Na = 23 ⇒ M Kim lo¹i M < 14, 652 ⇒ M là Li (MLi = 7)
⇒ Chọn A Câu 19. Chọn đáp án D + Thủy tinh hữu cơ được tạo thành từ phản ứng trùng hợp metyl metacrylat. + Mà metyl metacrylat có công thức hóa học là CH2=C(CH3)COOCH3. ⇒ Chọn D + Trùng ngưng H2N[CH2]6COOH → Tơ nilon-7 + Trùng hợp CH2=CHCN → Tơ nitron (tơ olon). + Trùng hợp CH2=CHCl → Poli (vinyl clorua) hay còn gọi tắt là P.V.C Câu 20. Chọn đáp án C Vì làm cho dung dịch có pha quỳ tím hóa đỏ ⇒ khi đem hòa tan vào nước phân li ra H+. ⇒ Chọn C + Nhiều bạn chọn đáp án D là NH3 khi nhầm sang dung dịch phenolphtalein! Câu 21. Chọn đáp án C + Cu + HNO3 thường tạo ra NO hoặc NO2. + Tuy nhiên NO sẽ tác dụng O2 → NO2.
+ Để khử độc NO2 ta dùng bông tẩm NaOH, KOH, Ca(OH)2… + Tuy nhiên về hiệu năng cũng như giá thành rẻ nên người ta thường dùng Ca(OH)2. ⇒ Chọn C Câu 22. Chọn đáp án D Câu 23. Chọn đáp án D Câu 24. Chọn đáp án C Câu 25. Chọn đáp án B Câu 26. Chọn đáp án D Câu 27. Chọn đáp án B Câu 28. Chọn đáp án C Câu 29. Chọn đáp án A Câu 30. Chọn đáp án A Vinyl fomat và mantozơ là hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc ⇒ Chọn A Câu 31. Chọn đáp án C Câu 32. Chọn đáp án B Câu 33. Chọn đáp án B Câu 34. Chọn đáp án A n Mg = 0,15 mol; n Fe = 0,1 mol. Ta thấy nếu phản ứng xảy ra vừa đủ thì: m E = m MgO + m Fe2 O3 = 0,15 × 40 + 0,1 ÷ 2 × 160 = 14 gam < 18 gam.
⇒ A chứa Cu2+ dư ⇒ m CuO = 18 − 14 = 4 gam ⇒ n Cu
2+
d−
= n CuO = 0, 05 mol.
A chứa Mg2+, Fe2+, Cu2+, NO3− . Bảo toàn điện tích: n NO = 0, 6 mol. − 3
⇒ a + 2a = 0, 6 ⇒ a = 0, 2 mol ⇒ B gồm 0,2 mol Ag và (0,2 – 0,05 = 0,15) mol Cu.
⇒ m = 0,2 × 108 + 0,15 × 64 = 31,2 gam. Câu 35. Chọn đáp án C Câu 36. Chọn đáp án D Đốt rắn khan cho 0,09 mol Na2CO3; 0,33 mol CO2; 0,15 mol H2O. Bảo toàn nguyên tố natri: nNaOH = 0,09 × 2 = 0,18 mol. Bảo toàn khối lượng: m H O = 8, 28 + 0,18 × 40 − 13,32 = 2,16 gam ⇒ n H O = 0,12 mol. 2
2
Bảo toàn nguyên tố cacbon: nC trong A = 0,09 + 0,33 = 0,42 mol. Bảo toàn nguyên tố hidro: nH trong A = 0,15 × 2 + 0,12 × 2 – 0,18 = 0,36 mol.
m A = m C + m H + m O ⇒ m O = 2,88 gam ⇒ nO trong A = 0,18 mol.
⇒ số C : H : O = 0,42 : 0,36 : 0,18 = 7 : 6 : 3 ⇒ CTPT ≡ CTĐGN của A là C7H6O3. ⇒ n A = 0, 06 mol ⇒ A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3
⇒ A là HCOOC6H4OH ⇒ rắn khan gồm HCOONa và C6H4(ONa)2. ⇒ X là HCOOH và Y là C6H4(OH)2 ⇒ MY = 110.
Câu 37. Chọn đáp án D + Fe3O4 + H2SO4 dư ⇒ Dung dịch sau phran ứng có Fe3+, Fe3+, H+ và SO24− ⇒ Số chất phản ứng với dung dịch sau phản ứng gồm: NaOH, Cu, Mg(NO3)2, BaCl2, Al. ⇒ Chọn D + NaOH → phản ứng trung hòa và tạo 2 kết tủa. + Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+ + Mg(NO3)2 → Cung cấp anion NO3− ⇒ Fe 2+ + H + + NO3− → + BaCl2 ⇒ Ba2+ + SO24− → BaSO4 + 2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2 Câu 38. Chọn đáp án B NH3 + CO2 điều kiện như vậy thì đó là phản ứng tạo ra URE. ⇒ X là (NH2)2CO ⇒ Loại A và C (NH2)2CO + H2O → (NH4)2CO3 → Y là (NH4)2CO3 ⇒ Chọn B (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O Câu 39. Chọn đáp án A Quy M về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ n H O = n M = 0, 03 mol. 2
Bảo toàn nguyên tố nitơ: n C H NO = 2n N = 2 × 0, 0375 = 0, 075 mol. 2
3
2
Đặt n CH = x mol ⇒ Q gồm 0,075 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. 2
⇒ đốt cho n CO = ( 0,1125 + x ) mol và n H O = ( 0,15 + x ) mol. 2
2
⇒ mbình tăng = mCO + m H O ⇔ 44 × ( 0,1125 + x ) + 18 × ( 0,15 + x ) = 13, 23 gam 2
2
⇒ x = 0, 09 mol ⇒ m = 0, 075 × 57 + 0, 09 × 14 + 0, 03 × 18 = 6, 075 gam.
Cách khác: Quy M về đipeptit: 2M n + ( n − 2 ) H 2O → nM 2 (dạng C2mH4mN2O30. n Mn = 0, 03 mol; n M 2 = n N 2 = 0, 0375 mol ⇒ n H 2O thªm = 0, 0375 − 0, 03 = 0, 0075 mol.
C2mH4mN2O3 + 2NaOH → 2CmH2mNO2Na + H2O ||⇒ n C
m H 2 m NO 2 Na
= 0, 075 mol.
n Na 2CO3 = 0, 0375 mol ⇒ n H2 O = (13, 23 + 0, 0375 × 44 ) ÷ ( 44 + 18 ) = 0, 24 mol. ⇒ m dipeptit = 0, 24 ×14 + 0, 0375 × 76 = 6, 21 gam ⇒ m = 6, 21 − 0, 0075 × 18 = 6, 075 gam.
Câu 40. Chọn đáp án C Giả sử KOH tác dụng với X thì KOH hết ⇒ n KNO = n KOH = 0, 5 mol. 3
⇒ m KNO3 = 0, 5 ×101 = 50,5 gam > 41,05 gam ⇒ vô lí ⇒ KOH dư.
Đặt n KOH d− = x mol; n KNO = y mol ⇒ ∑ n KOH dïng = 0,5 = x + y. 3
Phản ứng: KNO3 → KNO 2 + 1 2 O 2 ↑⇒ ∑ m r¾n = 41, 05 = 56x + 85y Giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,45 mol ⇒
∑n
NO3− trong X
= 0, 45 mol .
Đặt n Fe = a mol; n Cu = b mol ⇒ m A = 56a + 64b = 11, 6 gam. Do KOH dư ⇒ kết tủa hết ion kim loại ⇒ nung T thì rắn gồm Fe2O3 và CuO. ⇒ mrắn = 41,05 = 0,5a × 160 + 80b. Giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol. Quy hỗn hợp B về N và O. Bảo toàn nguyên tố nitơ có nN spk = 0,7 – 0,45 = 0,25 mol.
∑n
2+
NO3−
< 3n Fe + 2n Cu ⇒ dung dịch chứa ion Fe , Fe
3+
và H+ hết.!
Bảo toàn nguyên tố hidro có n H O = 0, 7 ÷ 2 = 0,35 mol. 2
⇒ bảo toàn nguyên tố oxi có nO sk = 0,7 × 3 – 0,45 × 3 – 0,35 = 0,4 mol. ⇒ BTKL mdung dịch sau phản ứng = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2 gam. ⇒ C%Cu( NO ) = 0, 05 × 188 ÷ 89, 2 ×100% = 10, 54% . 3 2
Đề thi thử THPT Lương Tài 2 - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. Gly-Ala.
B. Alanin.
C. Anilin.
D. Lysin.
C. Mg(OH)2.
D. Al(OH)3.
Câu 2. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. NaOH.
B. Fe(OH)3.
Câu 3. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit? A. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.
B. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.
C. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
D. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
Câu 4. Chất không tham gia phản ứng thủy phân là A. saccarozơ.
B. tinh bột.
C. fructozơ.
D. xenlulozơ.
Câu 5. Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3 có tên gọi là: A. metyl axetat.
B. etyl axetat.
C. propyl axetat.
D. metyl propionat.
C. nhóm chức axit.
D. nhóm chức xeton.
Câu 6. Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có A. nhóm chức anđehit.
B. nhóm chức ancol.
Câu 7. Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được A. axit oleic.
B. axit panmitic.
C. glixerol.
D. axit stearic.
II. Thông hiểu Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh C. Saccarozơ làm mất màu nước brom. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 9. Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. kim loại Na.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng,
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 10. Đun nóng 0,12 mol este đơn chức X với 162 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 5,52 gam ancol và 11,52 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. C2H3COOC2H5.
B. C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 11. Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là
A. 64,80.
B. 34,20.
C. 3,42.
D. 6,48.
Câu 12. Dung dịch nước của chất X được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bán, dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng. Chất X là chất nào dưới đây A. CH3CH2OH.
B. HCHO.
C. HCOOH.
D. C6H5OH.
Câu 13. Khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/mL) A. 4,50 kg.
B. 2,33 kg.
C. 5,00 kg.
D. 3,24 kg.
Câu 14. Este E có tính chất sau: thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH cho hai sản phẩm (X, Y) và chỉ có Y tham gia phản ứng tráng gương. Y thực hiện phản ứng tráng gương tạo ra hợp chất hữu cơ Y1, cho Y1 phản ứng với dung dịch NaOH lại thu được hợp chất X. Công thức cấu tạo của este nào sau đây thỏa mãn E? A. CH3COOCH=CHCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH=CH2.
D. CH3CH2COOCH=C(CH3)2.
Câu 15. Để chứng minh X có cấu tạo H2NCH2COOH là hợp chất lưỡng tính, ta cho X tác dụng với A. HCl, NaOH.
B. NaOH, NH3.
C. Na2CO3, HCl.
D. HNO3, CH3COOH.
Câu 16. Axit acrylic (CH2=CHCOOH) không tham gia phản ứng với A. Na.
B. dung dịch brom.
C. NaNO3.
D. Na2CO3.
Câu 17. Để phân biệt propen, propin, propan. Người ta dùng các thuốc thử nào dưới đây? A. Dung dịch AgNO3/NH3 và Ca(OH)2.
B. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2.
C. Dung dịch Br2 và KMnO4.
D. Dung dịch KMnO4 và khí H2
Câu 18. Cho a gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của a là: A. 19,2 gam.
B. 28,8 gam.
C. 1,92 gam.
D. 2,88 gam.
Câu 19. Nhiệt phân hoàn toàn một muối X thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho chất rắn Y vào dung dịch HCl dư, thấy chất rắn không tan. Vậy muối X A. Cu(NO3)2.
B. KNO3.
C. (NH4)2CO3.
D. AgNO3.
Câu 20. Hợp chất thơm A có công thức phân tử C8H8O2 khi phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thu được 2 muối, số đồng phân cấu tạo của A thỏa mãn tính chất trên là: A. 4.
B. 3
C. 5
D. 2.
Câu 21. Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình bên.
Giá trị của b là A. 0,40.
B. 0,28.
C. 0,32.
D. 0,24.
Câu 22. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 4,6 gam glixerol và 45,8 gam muối. Giá trị của m là A. 44,4
B. 89,0
C. 88,8.
D. 44,5.
Câu 23. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là: A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất. B. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định C. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. D. thường xảy ra rất chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. Câu 24. Chất hữu cơ X có đặc điểm: - Tác dụng được với Na sinh ra khí H2 nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH. - Đun nóng X với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được một chất khí Y (làm mất màu dung dịch brom). Tên thay thế của X là A. etanol.
B. phenol.
C. metanol.
D. ancol etylic.
Câu 25. Ứng dụng nào của amino axit là không đúng? A. Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). B. Aminoaxxit thiên nhiên (hầu hết là a-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. C. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. D. Một số amino axit là nguyên liệu đẻ sản xuất tơ nilon. Câu 26. Cho các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH (2), CH3NH2 (3), NH3 (4). Trật tự giảm dần lực bazo giữa các chất là A. (2), (4), (3), (1).
B. (1), (4), (2), (3).
C. (2), (1), (4), (3).
D. (2), (3), (4), (1).
Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,1 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 43,2 gam Ag. Phần trăm khối lượng của nguyên tử cacbon trong X là A. 50,00%.
B. 54,54%.
C. 40,00%.
D. 41,38%.
Câu 28. Cho 0,12 mol α-amino axit X phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 20,34 gam muối. X có tên gọi là A. axit glutamic.
B. valin.
C. glixin.
D. alanin.
Câu 29. Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon). Cho 7,725 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,325 gam muối. Phần trăm khối lượng nguyên tử hiđro trong X là A. 7,767%.
B. 8,738%.
C. 6,796%.
D. 6,931%.
Câu 30. Protein X có 0,16 % lưu huỳnh, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh. Khối lượng phân tử gần đúng của X là: A. 100000 đvC.
B. 10000 đvC.
C. 20000 đvC.
D. 2000 đvC.
Câu 31. Hỗn hợp X gồm ba amin no, mạch hở. Cho 2,81 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 6,095 gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 7,87 gam. Giá trị của V là: A. 6,720.
B. 3,542.
C. 4,326.
D. 4,424.
III. Vận dụng Câu 32. Cho dãy các chất sau: anilin, saccaroza, xenlulozo, glucozo, triolein, tripanmitin, fructoza. Số chất trong dãy tác dụng được với Br2 là: A. 4.
B. 6.
C. 3
D. 5.
Câu 33. Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử hiđro bằng tổng số nguyên tử cacbon và oxi. Đốt cháy hoàn toàn 38,368 gam X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm chỉ có CO2 và H2O. Giá trị của V là: A. 36,624.
B. 37,453.
C. 35,840.
D. 39,200.
Câu 34. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H9NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu đuợc dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm hai chất hữu cơ (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 19,7. Cô cạn dung dịch Y thu đuợc a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào duới đây? A. 2,83.
B. 1,23.
C. 1,65.
D. 0,80.
Câu 35. Hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức và một axit cacboxylic no, hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol X cần dùng 0,42 mol O2, thu đuợc CO2và H2O. Mặt khác đun nóng 0,16 mol X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu đuợc 9,04 gam hỗn hợp Y gồm hai sản phẩm hữu cơ Z và T (MZ > MT). Phần trăm khối luợng của Z trong hỗn hợp Y là
A. 70,8%
B. 35,4%.
C. 29,2%.
D. 64,6%.
Câu 36. Hỗn hợp E chứa CH3OH; C3H7OH; CH2=CHCOOCH3; (CH2=CHCOO)2C2H4 (trong đó CH3OH và C3H7OH có số mol bằng nhau). Đốt cháy 5,22 gam E cần dùng 6,384 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối luợng dung dịch giảm m gam. Giá trị gần nhất của m là: A. 8,0 gam.
B. 10,0 gam.
C. 11,0 gam.
D. 12,0 gam.
Câu 37. Hỗn hợp T gồm 2 chất hữu cơ đơn chức X và Y đều có công thức phân tử là C2H4O2. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đuợc 9,28 gam muối. Mặt khác cho cùng m gam hỗn hợp E trên phản ứng với luợng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu đuợc 8,64 gam Ag. Giá trị của m là A. 8,4.
B. 6,0.
C. 9,6.
D. 7,2.
Câu 38. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nuớc và không tan trong nuớc. (c) Glucozo thuộc loại monosaccarit. (d) Các este bị thủy phân trong môi truờng kiềm đều tạo muối và ancol. (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 4.
C. 5
D. 3.
IV. Vận dụng cao Câu 39. Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 0,315 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn luợng E trên bằng NaOH thu đuợc hỗn hợp các muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn luợng muối thu đuợc 3,18 gam Na2CO3 thu đuợc 0,1 mol CO2, còn nếu đốt cháy hoàn toàn luợng ancol thu đuợc thì cần vừa đủ 0,195 mol O2 thu đuợc 0,19 mol H2O. Giá trị của m là A. 5,50.
B. 5,75.
C. 6,24.
D. 4,75.
Câu 40. Cho m gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu đuợc CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đuợc (m + 12,24) gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alalin, valin. Nếu thủy phân m gam E với dung dịch HCl loãng du, thu đuợc 42,38 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối luợng của peptit có khối luợng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là A. 43,26%.
B. 37,08%.
C. 49,40%.
D. 32,58%.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án C Câu 2. Chọn đáp án D Câu 3. Chọn đáp án C Câu 4. Chọn đáp án C Câu 5. Chọn đáp án B Câu 6. Chọn đáp án B Câu 7. Chọn đáp án C Câu 8. Chọn đáp án D Câu 9. Chọn đáp án D Câu 10. Chọn đáp án C Câu 11. Chọn đáp án C Câu 12. Chọn đáp án B Câu 13. Chọn đáp án A Câu 14. Chọn đáp án B Câu 15. Chọn đáp án A Câu 16. Chọn đáp án C Câu 17. Chọn đáp án B Câu 18. Chọn đáp án B Câu 19. Chọn đáp án D Câu 20. Chọn đáp án A Câu 21. Chọn đáp án A Câu 22. Chọn đáp án A Câu 23. Chọn đáp án D Câu 24. Chọn đáp án A Câu 25. Chọn đáp án A Câu 26. Chọn đáp án D Câu 27. Chọn đáp án C Câu 28. Chọn đáp án D Câu 29. Chọn đáp án B Câu 30. Chọn đáp án C Câu 31. Chọn đáp án D Câu 32. Chọn đáp án C
Câu 33. Chọn đáp án A Câu 34. Chọn đáp án B Câu 35. Chọn đáp án A Câu 36. Chọn đáp án B Câu 37. Chọn đáp án D Câu 38. Chọn đáp án D Câu 39. Chọn đáp án A Câu 40. Chọn đáp án B
Đề thi thử THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch HCl? B. H2NCH2COOH.
A. CH3COOH.
C. CH3CH2NH2.
D. CH3COONa.
Câu 2. Ancol etylic không phản ứng với chất nào sau đây? A. CuO/t°.
B. Na.
C. HCOOH.
D. NaOH.
C. Zn.
D. Fe.
Câu 3. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ A. Na.
B. Ba.
Câu 4. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poliacrilonitrin.
B. Poli(metyl metacrylat).
C. Nilon-6,6.
D. Poli(vinyl clorua).
Câu 5. Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh? A. CH3COOH.
B. CH3NH2.
C. H2NCH2COOH.
D. C6H5NH2 (anilin).
Câu 6. Cho các kim loại sau: Cu, Al, Ag, Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại trên là A. Au.
B. Ag.
C. Al.
D. Cu.
Câu 7. Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và chất hữu cơ X. Chất X là A. C17H33COONa.
B. C17H35COONa.
C. C17H33COOH.
D. C17H35COOH.
II. Thông hiểu Câu 8. Phản ứng nhiệt phân nào sau đây viết đúng? t A. NH 4 NO3 → NH3 + HNO3
t B. 2Fe ( NO3 )2 → 2FeO + 4NO 2 + O 2
t C. Cu ( NO3 )2 → Cu + 2NO 2 + O 2
t D. NH 4 NO 2 → N 2 + 2H 2 O
0
0
0
0
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được m gam muối và 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 46,20.
B. 27,95.
C. 45,70.
D. 46,70.
Câu 10. Cho 17,64 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 20,28.
B. 22,92.
C. 22,20.
D. 26,76.
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 2,925 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 75 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là A. Ba.
B. Ca.
C. K.
D. Na.
Câu 12. Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,2.
B. 9,0.
C. 9,8.
D. 10,92.
Câu 13. Kim loại Fe tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo hợp chất sắt (III)? A. H2SO4 loãng.
B. HCl.
C. HNO3 đặc, nóng.
D. CuCl2.
Câu 14. Cho dãy các chất sau: Al, Na2CO3; Al(OH)3; (NH4)2CO3. Số chất trong dãy trên vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 15. Cho hai phương trình ion thu gọn sau: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ Nhận xét nào dưới đây đúng? A. Tính khử: Fe > Fe2+ > Cu.
B. Tính khử: Fe2+> Cu > Fe.
C. Tính oxi hóa: Cu2+ > Fe3+ > Fe2+.
D. Tính oxi hóa: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
Câu 16. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Kim loại có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại là Cr. B. Các kim loại Al, Fe, Cr thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội, C. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua của nó. D. Kim loại thủy ngân tác dụng được với lưu huỳnh ngay ở điều kiện thường. Câu 17. Thí nghiệm nào sau đây khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa? A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. B. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. C. Đổ dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3. D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. Câu 18. Lên men hoàn toàn 135 gam glucozơ thành ancol etylic thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 8,4.
B. 33,6.
C. 16,8.
D. 50,4.
Câu 19. Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được anđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là A. HCOOCH=CH2.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH2-CHCH2.
D. HCOOC2H5.
Câu 20. Hợp chất C4H8 có số đồng phân anken là A. 3.
B. 1
C. 2.
D. 4.
Câu 21. Cho 5,5 gam một anđehit đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 27 gam Ag. Tên gọi của X là: A. anđehit fomic.
B. anđehit oxalic.
C. anđehit axetic.
D. anđehit propionic.
Câu 22. Trong các chất sau: axetilen, etilen, axit fomic, but-2-in, anđehit axetic. Những chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là A. axetilen, axit fomic, anđehit axetic.
B. etilen, axit fomic, but-2-in.
C. axetilen, but-2-in, anđehit axetic.
D. axetilen, etilen, axit fomic.
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ, thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. số đồng phân bậc một của X là A. 4.
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 24. Nhúng thanh Fe nặng 100 gam vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 2M. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra rửa sạch làm khô cân được 101,2 gam (giả thiết kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh Fe). Khối lượng Fe đã phản ứng là A. 11,20 gam.
B. 7,47 gam.
C. 8,40 gam.
D. 0,84 gam.
Câu 25. Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình dưới đây
Giá trị của X là A. 0,62.
B. 0,68.
C. 0,64.
D. 0,58.
Câu 26. Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có công thức phân tử là: C3H6O, C6H12O6. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thì thu được 5,4 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72.
B. 3,36.
C. 5,04.
Câu 27. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng. B. Xenlulozo không tham gia phản ứng tráng bạc. C. Ở điều kiện thường, tri stearin tồn tại ở trạng thái lỏng. D. Saccarozo không tác dụng với hiđro. III. Vận dụng Câu 28. Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các dung dịch amin đều làm quỳ tím đổi màu. (2) Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. (3) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D 11,20.
(4) Tinh bột bị thủy phân trong môi trường bazo (5) Saccarozo là một đisaccarit. Số phát biểu không đúng là A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 29. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Thả viên Mg vào dung dịch HCl có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (2) Thả viên Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (3) Thả viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. (4) Thả viên Zn vào dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa là A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 30. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 25,55.
B. 25,20.
C. 11,75.
D. 12,80.
Câu 31. Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì cứ 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là A. 432 gam.
B. 160 gam.
C. 162 gam.
D. 108 gam.
Câu 32. Hỗn hợp X gồm hai ancol no, mạch hở Y và Z (có số mol bằng nhau, MY - MZ = 16). Khi đốt cháy một lượng hỗn hợp X thu được CO2 và H2O có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Phần trăm khối lượng của Y trong X là A. 57,41%.
B. 29,63%.
C. 42,59%.
D. 34,78%.
Câu 33. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 0,2m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 43,08 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,20.
B. 22,40.
C. 10,08.
D. 13,44.
Câu 34. Cho 27,75 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được nước, một chất hữu cơ đa chức bậc 1 và hỗn hợp Y gồm các chất vô cơ. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 34,650.
B. 34,675.
C. 31,725.
D. 28,650.
Câu 35. Dung dịch X chứa m gam ba ion: Mg2+, NH4+, SO42– . Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 5,8 gam kết tủa. Phần 2 đun nóng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 77,4.
B.43,8.
C. 21,9.
D. 38,7.
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 36,5 gam axit cacboxylic X cần vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 33,6 lít CO2. Mặt khác, khi trung hòa hoàn toàn 18,25 gam X cần vừa đủ 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,75M. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 21,0.
B. 11,2.
C. 36,4.
D. 16,8.
Câu 37. Cho 8,19 gam hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,24 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp và 4,83 gam một ancol. Khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là A. 5,55 gam.
B. 2,64 gam.
C. 6,66 gam.
D. 1,53 gam.
IV. Vận dụng cao Câu 38. Nung hỗn hợp rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn B và 10,08 lít hỗn hợp khí D gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn B vào dung dịch chứa 1,3 mol HCl (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 1,12 lít hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 11,4. Biết các thể tích đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với A. 70,5.
B. 71,0.
C. 71,5.
D. 72,0.
Câu 39. Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 94,5 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 32,145 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với A. 15,5.
B. 8,0.
C. 8,5.
D. 7,5
Câu 40. X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 56,58 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,165 mol và 0,525 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với? A. 14,5%.
B. 8,5%.
C. 12,5%.
D. 18,5%.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án B Câu 2. Chọn đáp án D Câu 3. Chọn đáp án B Câu 4. Chọn đáp án C Câu 5. Chọn đáp án B Câu 6. Chọn đáp án B Câu 7. Chọn đáp án A Câu 8. Chọn đáp án D Câu 9. Chọn đáp án C Câu 10. Chọn đáp án D Câu 11. Chọn đáp án C Câu 12. Chọn đáp án D Câu 13. Chọn đáp án C Câu 14. Chọn đáp án A Câu 15. Chọn đáp án D Câu 16. Chọn đáp án C Câu 17. Chọn đáp án D Câu 18. Chọn đáp án B Câu 19. Chọn đáp án A Câu 20. Chọn đáp án D Câu 21. Chọn đáp án C Câu 22. Chọn đáp án A Câu 23. Chọn đáp án B Câu 24. Chọn đáp án C Câu 25. Chọn đáp án C Câu 26. Chọn đáp án A Câu 27. Chọn đáp án C Câu 28. Chọn đáp án B Câu 29. Chọn đáp án D Câu 30. Chọn đáp án A Câu 31. Chọn đáp án A X có công thức C10H8O4 ( π + v= 7), chỉ chứa 1 loại nhóm chức,
phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3 và sinh ra andehit no đơn chức → X có cấu tạo HCOOC6H4COOCH=CH2 HCOOC6H4COOCH=CH2 + 3NaOH → HCOONa+ NaOC6H4COONa + CH3CHO + H2O Vậy 1 mol X sinh ra 1 mol HCOONa, 1 mol CH3CHO → nAg = 2nHCOONa +2nCH3CHO = 4 mol → m = 432 gam. Đáp án B. Câu 32. Chọn đáp án A Câu 33. Chọn đáp án A Câu 34. Chọn đáp án A nA = 0,15 mol = 1/3nNaOH Phản ứng chỉ tạo 1 chất hữu cơ đa chức và hỗn hợp muối vô cơ => công thức phù hợp : O3NH3NCH2CH2NH3HCO3 => hỗn hợp muối vô cơ gồm 0,15 mol Na2CO3 và 0,15 mol NaNO3 => m = 28,65g ⇒ Chọn A Câu 35. Chọn đáp án B Câu 36. Chọn đáp án C Câu 37. Chọn đáp án A Câu 38. Chọn đáp án D Câu 39. Chọn đáp án B Câu 40. Chọn đáp án C
Đề thi thử THPT Triệu Sơn - Thanh Hóa - Lần 2 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1. Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3COOCH=CH2
B. CH3COOCH2CH3
C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH3
Câu 2. Hỗn hợp nào sau đây thuộc loại đipeptit? A. H2NCH2CH2COCH2COOH.
B. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.
C. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
D. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
Câu 3. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ? A. HCOONH4.
B. H2NCH2CH2COOH. C. CH3COOC2H5.
D. C2H5NH2.
Câu 4. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu “mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, ... Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là A. -(-CH2CH=CH-CH2-)n-
B. -(-NH[CH2]5CO-)n -.
C. -(-NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n-.
D. -(-NH[CH2]6CO-)n-.
Câu 5. Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là: A. 1.
B. 4.
C. 3
D. 2.
Câu 6. Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là: A. CH3[CH2]16(COOH)3
B. CH3[CH2]16COOH
C. CH3[CH2]16(COONa)3
D. CH3[CH2]16COONa
Câu 7. Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là: A. CH3NH2
B. CH3COOH
C. NH3
D. H2N-CH2-COOH
Câu 8. Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là A. đimetylamin.
B. benzylamin.
C. metylamin.
D. anilin.
Câu 9. Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây? A. Br2.
B. NaCl.
C. NaOH.
D. Na.
C. NaH2PO4
D. KHSO4
Câu 10. Chất nào sau đây là muối trung hòa? A. NaHCO3
B. Fe2(SO4)3
Câu 11. Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nỗi lên là do A. phản ứng thủy phân của protein.
B. phản ứng màu của protein,
C. sự đông tụ của lipit.
D. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
Câu 12. Polime X có công thức
Tên của X là A. poli vinyl clorua.
B. poli etilen.
C. poli (vinyl clorua). D. poli cloetan.
Câu 13. Axit nào sau đây là axit béo? A. Axit axetic.
B. Axit ađipic.
C. Axit stearic.
D. Axit glutamic.
Câu 14. Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozo. Tên gọi của X là A. saccarozo.
B. amilopectin.
C. xenlulozo.
D. fructozo.
II. Thông hiểu Câu 15. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím. B. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure. C. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. D. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. Câu 16. Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là A. 4
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H7N.
B. C4H9N.
C. C3H9N.
D. C2H7N.
Câu 18. Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây? A. Đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa Ag. B. Đều tham gia phản ứng thủy phân. C. Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. D. Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch. Câu 19. Cho 15 gam hỗn hợp kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là: A. 2,0
B. 8,5
C. 2,2
Câu 20. Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau: men C6 H12 O6 → 2C 2 H5 OH + 2CO 2 . 30 − 350 C
D. 0.
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozo. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là A. 270.
B. 360.
C. 108.
D. 300.
Câu 21. Cho các chất sau: saccarozo, xenlulozo, fructozo, glucozo. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là: A. 4.
B. 2.
C. 3
D. 1.
Câu 22. Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là: A. 5.
B. 3
C. 4.
D. 2.
Câu 23. Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là: A. 18,6
B. 20,8
C. 16,8
D. 22,6
Câu 24. Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
Oxit X là: A. CuO
B. K2O
C. MgO
D. Al2O3
Câu 25. Cho 9,0 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 16,2
B. 21,6
C. 5,4
D. 10,8
Câu 26. Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là: A. 3,28
B. 8,56
C. 8,20
D. 10,40
Câu 27. Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85
B. 7,88
C. 13,79
D. 5,91
Câu 28. Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X so với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch
NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là: A. 46,58% và 53,42%
B. 56,67% và 43,33%
C. 55,43% và 55,57%
D. 35,6% và 64,4%
Câu 29. Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là A. CH3CH2COOH.
B. CH2=CHCOOH.
C. CH=C-COOH.
D. CH3COOH.
Câu 30. Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 30,24
B. 21,60
C. 15,12
D. 25,92
Câu 31. Trộn 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau khi trộn là A. pH = 14.
B. pH = 13.
C. pH = 12.
D. pH = 9.
Câu 32. Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là A. 15,680 lít.
B. 20,160 lít.
C. 17,472 lít.
D. 16,128 lít.
III. Vận dụng Câu 33. Cho các chất: glixerol, etylen glicol, Gly-Ala-Gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là A. 7.
B. 5.
C. 8
D. 6.
Câu 34. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí. (d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2. Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 4.
C. 5
D. 3.
Câu 35. Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 3,56
B. 5,34
C. 4,5
D. 3,0
Câu 36. Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí NO (đktc) và sau phản ứng thu được 6,4 gam kết tủa. (Giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là A. 12,0 gam.
B. 11,2 gam.
C. 14,0 gam.
D. 16,8 gam.
Câu 37. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là A. 7.
B. 5.
C. 6
D. 8.
Câu 38. Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 30,24.
B. 86,94.
C. 60,48.
D. 43,47.
Câu 39. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y .Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là: A. 290 và 83,23
B. 260 và 102,7
C. 290 và 104,83
D. 260 và 74,62
Câu 40. Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là A. 10,375 gam.
B. 13,15 gam.
C. 9,95 gam.
D. 10,35 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án A CH3COOCH=CH2: vinyl axetat CH3COOCH2CH3: etyl axetat CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat CH3COOCH3: metyl axetat Đáp án A. Câu 2. Chọn đáp án D Đipeptit được tạo bởi 2 α -aminoaxit thông qua một liên kết peptit (CO-NH) Loại A, C vì chứa 1 β aminoaxit NH2-CH2-CH2-COOH Loại B vì chứa 2 liên kết CO-NH Đáp án D. Câu 3. Chọn đáp án B Hợp chất amino axit là hợp chất tạp chức chứa đồng thời nhóm COOH và NH2 Câu 4. Chọn đáp án B Câu 5. Chọn đáp án C Câu 6. Chọn đáp án D Câu 7. Chọn đáp án D Câu 8. Chọn đáp án D Câu 9. Chọn đáp án B Câu 10. Chọn đáp án B Câu 11. Chọn đáp án D Câu 12. Chọn đáp án C Câu 13. Chọn đáp án C Câu 14. Chọn đáp án C Câu 15. Chọn đáp án A Các dung dịch glyxin, alanin trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 nên không đổi màu quỳ tím → A sai Câu 16. Chọn đáp án D Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là: HCOOCH2-CH2-CH3, HCOOCH(CH3)2 Đáp án D. Câu 17. Chọn đáp án C Câu 18. Chọn đáp án C
Dung dịch saccarozo không có nhóm CHO nên không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo kết tủa → loại A, D Fructozo và glucozo là đường đơn nên không tham gia phản ứng thủy phân → loại B Đáp án C Câu 19. Chọn đáp án A Câu 20. Chọn đáp án D Câu 21. Chọn đáp án B Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là:saccarozơ, xenlulozơ Đáp án B. Câu 22. Chọn đáp án B Câu 23. Chọn đáp án B Câu 24. Chọn đáp án A Câu 25. Chọn đáp án D Câu 26. Chọn đáp án A Câu 27. Chọn đáp án C Câu 28. Chọn đáp án A Câu 29. Chọn đáp án B Câu 30. Chọn đáp án B Câu 31. Chọn đáp án B Câu 32. Chọn đáp án C Câu 33. Chọn đáp án A Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là: glixerol, etylen glicol, Gly-Ala-Gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic Đáp án A. Câu 34. Chọn đáp án A Câu 35. Chọn đáp án B Câu 36. Chọn đáp án C Câu 37. Chọn đáp án A Câu 38. Chọn đáp án C Câu 39. Chọn đáp án B Câu 40. Chọn đáp án B