Tuyển tập đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Địa Lý Các trường THPT Cả nước Có giải chi tiết Lần 1

Page 1

SỞ GD & ĐT

KỲ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC SINH LỚP 12 NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Ý nghĩa xã hội của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là A. Góp phần phân bố lại dân cư B. tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến D. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên đất và khí hậu Câu 2: Mục tiêu của ASEAN nhấn mạnh đến vấn đề nào sau đây A. Hòa bình, ổn định cùng phát triển

B. Nâng cao chất lượng cuộc sống

C. Phát triển nguồn nhân lực

D. Giảm tỷ lệ gia tăng dân số

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỷ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp là A. Trình độ công nghiệp hóa thấp

B. Cơ sở hạ tầng đô thị lạc hậu

C. Dân cư phân bố không đồng đều

D. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ

Câu 4: Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ trong nông nghiệp của nước ta hiện nay được biểu hiện ở việc A. Hình thành các vùng chuyên canh

B. Thay đổi cơ cấu mùa vụ

C. Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp

D. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới

Câu 5: Trong các loại hình giao thông vận tải ở nước ta , đường bộ có A. Tỉ trọng cao nhất về khối lượng vận chuyển B. Tốc độ vận chuyển nhanh nhất C. Khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất D. Trình độ kĩ thuật và công nghệ cao nhất Câu 6: Dấu hiệu đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là A. Sản xuất công nghiệp được chuyên môn hóa B. Xuất hiện và phát triển nhanh công nghệ cao C. Quy trình sản xuất được tự động hóa D. Khoa học được ứng dụng vào sản xuất Câu 7: Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất vùng Tây Nguyên A. Kon Tum

B. Pleiku

C. Buôn Ma Thuột

D. Đà Lạt


Câu 8: Ở trên vùng núi của nước ta, từ độ cao nào sau đât quá trình hình thành đất feralit bị ngừng trệ A. Trên 2000m

B. Trên 2600m

C. Trên 1000m

D. Trên 1600 – 170

Câu 9: Ba vùng nào sau đây của nước ta có nhiều tiềm năng để sản xuất nông nghiệp hàng hóa A. Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ B. Đồng bắng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng Câu 10: Ý nghĩa nào sau đây không thể hiện đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình Việt Nam ? A. Hiện tượng trượt đất, lở đất ở vùng đồi núi B. Đồng bằng châu thổ hằng năm vẫn lấn ra biển C. Mạng lưới đề điều kênh rạch chằng chịt D. Hình thành các hang động ở vùng núi đá vôi Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ ? A. Mưa nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11 B. Tần suất bão tháng 9 từ 1,3 đến 1,7 cơn bão C. Nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp nhất cả nước D. Gió Tây khô nóng tác động mạnh nhất Câu 12: Để thu hút vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài, Trung Quốc đã A. Thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất B. Tiến hành cải cách ruộng đất C. Tiến hành tư nhân hóa, thực hiện cơ chế thị trường D. Xây dụng, mở rộng các thành phố Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ A. Việt Trì

B. Phúc Yên

C. Thái Nguyên

Câu 14: Chất lượng lao động nước ta đang được nâng lên nhờ A. Đa dạng các hoạt động sản xuất B. Thành tựu trong phát triển giáo dục, văn hóa, y tế C. Kinh nghiệm sản xuất được tích lũy qua nhiều thế hệ

D. Hạ Long


D. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có khu kinh tế cửa khẩu A. Bình Phước, Đồng Nai

B. Bình Dương, Tây Ninh

C. Bình Phước, Tây Ninh

D. Tây Ninh, Đồng Nai

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết đất xám phù sa có phân bố nhiều nhất ở vùng nào sau đây A. Tây Nguyên

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ

C. Đông Nam Bộ

D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 17:

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2015 ( Nguồn số liệu: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016) Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một số nước năm 2015 ? A. Tỉ trọng khu vực dịch vụ của Thái Lan cao hơn Việt Nam B. Tỉ trọng khu vực nông - lâm – thủy sản của Việt Nam cao hơn Lào C. Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng của Thái Lan cao nhất D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ của Lào cao nhất trong ba nước Câu 18: Cho bảng số liệu SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ GIA CẦM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2015 Năm

Trâu (nghìn con)

Bò (nghìn con)

Lợn (nghìn con)

Gia cầm (triệu con)

2000

2897,2

4127,9

20193,8

196,1

2005

2922,2

5540,7

27435,0

219,9

2009

2886,6

6103,3

27627,7

280,2

2015

2524,0

5367,2

27750,7

341,9


(nguồn Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê, 2016) Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết vật nuôi nào có tốc độ tăng trưởng nahnh nhất trong giai đoạn 2000 – 2015 A. Trâu

B. Gia cầm

C. Bò

D. Lợn

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 18, cho biết diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào ? A. Duyên hải Nam Trung Bộ

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Đồng bằng sông Hồng

D. Bắc Trung Bộ

Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc vùng núi Tây Bắc ? A. Dãy Pu Đen Đinh

B. Dãy Pu Sam Sao

C. Dãy Con Voi

D. Dãy Hoàng Liên Sơn

Câu 21: Ở nước ta, gió Tây khô nóng hoạt động mạnh nhất vào thời kỳ A. Mùa đông

B. Mùa hạ

C. Nửa sau mùa hạ

D. Nửa đầu mùa hạ

Câu 22: Nhận định nào sau đây không chính xác về đặc điểm phân bố dân cư nước ta A. Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn B. Mật độ dân số ở nông thôn thấp hơn thành thị C. Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số cả nước D. Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số cao nhất Câu 23: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước chủ yếu do A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

B. Lao động có kinh nghiệm

C. Đất phù sa màu mỡ

D. Trình độ thâm canh cao

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của biển Đông đền khí hậu nước ta? A. Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển

B. Làm cho khí hậu có 2 mùa rõ rệt

C. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn

D. Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết

Câu 25: Nguyên nhân gây ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do ? A. Mức độ đô thị hóa cao

B. Có đê bao bọc

C. Triều cường

D. Diện mưa bão rộng

Câu 26: Nhân tố tự nhiên quy định tính chất nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là ? A. Khí hậu

B. Đất đai

C. Nguồn nước

D. Địa hình

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24, cho biết các thị trường nào sau đây nước ta xuất siêu?


A. Nhật Bản, Đài Loan, Xin –ga-po

B. Trung Quốc , Đài Loan, Hàn Quốc

C. Hoa Kỳ , Nhật Bản, Trung Quốc

D. Hoa Kỳ, Anh, Ô-xtrây-li-a

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lý của khi vực Đông Nam Á? A. Nằm phía đông nam của châu Á B. Là nơi giao thoa giữa nền văn hóa lớn C. Là cầu nối giữa lục địa Á – Âu và Ô-xtrây-li-a D. Tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương Câu 29: Cho bảng số liệu DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔN NAM Á NĂM 2015 Quốc gia

Xin –ga-po

Thái Lan

Phi – lip - pin

Việt Nam

Diện tích (nghìn km2)

0,7

513,1

300

331,2

Dân số (triệu người)

5,5

65,1

103,0

91,7

(Nguồn: Niên giám thông kê 2015, NXB Thống kê, 2016) Căn cứ vào bảng số liệu trên cho biết quốc gia nào có mật độ dân số cao nhất năm 2015? A. Phi – lip - pin

B. Việt Nam

C. Thái Lan

D. Xin –ga-po

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết hầu hết các tuyến đường sắt của nước ta kết nối với thành phố nào sau đây? A. Thành phố Hà Nội

B. Thành phố Hồ Chí Minh

C. Thành phố Hải Phòng

D. Thành phố Đà Nẵng

Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, cho biết hướng gió mùa hạ thịnh hành ở đồng bằng Bắc Bộ là A. Đông bắc

B. Nam

C. Tây nam

D. Đông nam

Câu 32: Cho biểu đồ về tình hình phát triển ngành du lịch nước ta giai đoạn 2000 – 2015


Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây ? A. Cơ cấu khách du lịch và doanh thu từ du lịch của nước ta giai đoạn 2000 – 2015 B. Số lượt khách du lịch và tốc độ tăng doanh thu từ ngành du lịch của nước ta giai đoạn 2000 – 2015 C. Tốc độ tăng số lượt khách và doanh thu từ ngành du lịch của nước ta giai đoạn 2000 – 2015 D. Số lượt lượt khách và doanh thu từ ngành du lịch của nước ta giai đoạn 2000 – 2015 Câu 33: Biểu hiện rõ nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu là A. Núi lửa hình thành ở nhiều nơi

B. Xuất hiện nhiều động đất

C. Nhiệt độ Trái đất tăng

D. Tầng ô dôn mỏng dần

Câu 34: Thế mạnh hàng đầu để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta hiện nay là A. Nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng, phong phú B. Thị trường xuất khẩu mở rộng C. Nguồn lao động dồi dào D. Cơ sở chế biến phân bố rộng khắp cả nước Câu 35: Giá trị nhập khẩu của nước ta những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do A. Giá nguyên liệu đầu vào tăng

B. Nhu cầu phát triển của sản xuất trong nước

C. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng lớn

D. Chất lượng cuộc sống được nâng cao

Câu 36: Cho bảng số liệu DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 (đơn vị: Nghìn người) Năm

2005

2009

2013

2015

Tổng số dân

82392,1

86025,0

89759,5

91709,8

Trong đó – Thành thị

22332,0

25584,7

28874,9

31067,5

60060,1

60440,3

60884,6

60641,3

– Nông thôn

Đề thể hiện dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn, giai đoạn 2005 – 2015 biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất ? A. Kết hợp

B. Cột chồng

C. Tròn

D. Miền

Câu 37: Để góp phần nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, cơ cấu ngành công nghiệp nước ta cần tiếp tục hoàn thiện theo chiều hướng A. Tăng cường liên doanh hợp tác nước ngoài B. Đổi mới trang thiết bị và công nghệ


C. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến D. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm Câu 38: Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là A. Tốc độ gia tăng dân số cao

B. Tập trung chủ yếu ở miền núi

C. Quy mô dân số không lớn

D. Cơ cấu dân số già

Câu 39: Ở nước ta những năm gần đây , ngành thủy sản phát triển mạnh do nguyên nhân cơ bản nào? A. Thị trường trong và ngoài nước mở rộng B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi C. Nguồn lao động có trình độ cao D. Cơ sở vật chất kỹ thuật đã đáp ứng nhu cầu Câu 40: Các điểm cực Bắc, nam, đông, tây trên đất liền của nước ta lần lượt thuộc phạm vi lãnh thổ các tỉnh A. Hà Giang, Cà Màu, Điện Biên, Khánh Hòa B. Điện Biên, Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa C. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên D. Điện Biên, Khánh Hòa, Cà Mau, Hà Giang Đáp án 1-A

2-A

3-A

4-A

5-A

6-B

7-C

8-D

9-B

10-C

11-C

12-A

13-D

14-B

15-C

16-C

17-C

18-B

19-B

20-C

21-D

22-D

23-D

24-B

25-C

26-A

27-D

28-D

29-D

30-A

31-D

32-D

33-C

34-A

35-B

36-B

37-B

38-D

39-A

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Ý nghĩa xã hội của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm của nước ta là góp phần phân bố lại dân cư và lao động. Câu 2: Đáp án A Mục tiêu chung của ASEAN là “ Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển”(sgk Địa lí 11 trang 106) Câu 3: Đáp án A


Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quá trình đô thị hóa ở nước ta là do quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị ở nước ta còn thấp do trình độ công nghiệp hóa còn thấp Câu 4: Đáp án A Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ trong nông nghiệp ở nước ta hiện nay biểu hiện ở việc hình thành các vùng chuyên canh (sgk Địa lí 12 trang 85 -109) Câu 5: Đáp án A Trong các loại hình giao thông vận tải ở nước ta, đường bộ có tỉ trọng cao nhất về khối lượng vận chuyển (bao gồm cả hành khách lẫn hàng hóa – sgk Địa lí 12 trang 136) Câu 6: Đáp án B Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao (sgk Địa lí 11 trang 8) Câu 7: Đáp án C Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số lớn nhất là Buôn Ma Thuột: quy mô 200001-500001 người Các đô thị còn lại đều có quy mô nhỏ hơn, ở mức 100000-200000 người Câu 8: Đáp án D Ở vùng núi của nước ta, từ độ cao trên 1600-1700m, quá trình hình thành đất feralit bị ngừng trệ, hình thành đất mùn (sgk Địa lí 12 trang 52) Câu 9: Đáp án B Ba vùng có nhiều tiềm năng để sản xuất nông nghiệp hàng hóa là Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long (sgk Địa lí 12 trang 109) Câu 10: Đáp án C Đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình Việt Nam không bao gồm mạng lưới đê điều, kênh rạch chằng chịt (xem các đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình nước ta tại sgk Địa lí 12 trang 45) Câu 11: Đáp án C Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình tháng 1 của vùng Bắc Trung Bộ vẫn cao hơn so với Tây Bắc Bộ và Đông Bắc Bộ => nhận xét Nhiệt độ trung bình tháng 1 (của Bắc Trung Bộ) thấp nhất cả nước là không đúng Câu 12: Đáp án A


Để thu hút vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài Trung Quốc đã thực hiện chính sách mở cửa, cho phép các công ti, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất (sgk Địa lí 11 trang 92) Câu 13: Đáp án D Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, trung tâm công nghiệp Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc (thuộc Đồng bằng sông Hồng) không thuộc TDMNBB Câu 14: Đáp án B Chất lượng lao động nước ta đang được nâng lên nhờ các thành tựu trong phát triển giáo dục, văn hóa, y tế (sgk Địa lí 12 trang 73) Câu 15: Đáp án C Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các tỉnh có khu kinh tế cửa khẩu ở Đông Nam Bộ là Tây Ninh ( khu kinh tế Xa Mát) và Bình Phước ( khu kinh tế Hoa Lư) Câu 16: Đáp án C Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất xám trên phù sa cổ phân bố nhiều nhất ở Đông Nam Bộ Câu 17: Đáp án C Dựa vào biểu đồ đã cho, tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng của Thái Lan là 56%, cao nhất trong 3 nước => Chọn đáp án C Câu 18: Đáp án B - Dựa vào bảng số liệu đã cho, dễ nhận thấy Từ năm 2000-2015, đàn trâu giảm - Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng (đơn vị: lần): Tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau / giá trị năm gốc =>

Tốc độ tăng trưởng đàn bò = 5367,2/ 4127,9 = 1,3 lần Tốc độ tăng trưởng đàn lợn = 27750,7 / 20193,8 = 1,37 lần Tốc độ tăng trưởng đàn gia cầm = 341,9/ 196,1 = 1,74 lần

=> Tốc độ tăng trưởng đàn gia cầm lớn nhất Câu 19: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long Câu 20: Đáp án C Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy Con Voi thuộc vùng núi Đông Bắc, không thuộc vùng núi Tây Bắc


Câu 21: Đáp án D Ở nước ta gió Tây khô nóng hoạt động mạnh nhất vào thời kì nửa đầu mùa hạ gây ra hiệu ứng phơn cho vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc (sgk Địa lí 12 trang 41) Câu 22: Đáp án D Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta (1225 người/km2) (bảng 16.2 sgk Địa lí 12 trang 69). Vì vậy nhận xét đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số cao nhất nước ta là không đúng Câu 23: Đáp án D Đồng bằng sông Hồng là trọng điểm sản xuất lúa của nước ta từ lâu đời, trình độ thâm canh cao nhất cả nước nên có năng suất lúa cao nhất nước ta. Câu 24: Đáp án B Các khối khí qua biển Đông đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn và độ ẩm lớn, đồng thời giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô mùa đông và dịu bớt thời tiết khô nóng vào mùa hè. (sgk Địa lí 12 trang 36) Vì vậy nhận định biển Đông làm cho khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt là không đúng Câu 25: Đáp án C Đồng bằng sông Hồng có dân cư thành thị tập trung đông đúc, hệ thống đê điều bao bọc, mưa tập trung với diện rộng, vì vậy vấn đề thoát nước ở vùng gặp khó khăn, gây nên tình trạng ngập lụt kéo dài. Triều cường là nguyên nhân ngập lụt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. (sgk Địa lí 12 trang 63) Câu 26: Đáp án A Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa quy định tính chất nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta. Câu 27: Đáp án D Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24: - Các thị trường xuất siêu của nước ta là: Anh, Hoa Kỳ, Ôxtraylia (xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu) Câu 28: Đáp án D Khu vực Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, không tiếp giáp với Đại Tây Dương (sgk Địa lí 11 trang 98). Câu 29: Đáp án D


Dựa vào công thức: mật độ dân số = Dân số/ diện tích (người/km2), ta có kết quả mật độ dân số các quốc gia: Xingapo: 7857,1 người/km2 Thái Lan: 126,88 người/km2 Phi –lip-pin: 343,333 người/km2 Việt Nam: 276,87 người/km2 Như vậy Xingapo có mật độ dân số cao nhất Câu 30: Đáp án A Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các tuyến đường sắt nước ta đều kết nối với TP. Hà Nội (Hà Nội – Lào Cai, đường sắt Thống Nhất). Câu 31: Đáp án D Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hướng gió mùa hạ thịnh hành ở đồng bằng Bắc Bộ là hướng đông nam. Câu 32: Đáp án D Quan sát biểu đồ thấy, các đối tượng được biểu thị giá trị tuyệt đối và thể hiện số lượt khách du lịch (triệu khách) và doanh thu (nghìn tỉ đồng) . Vì vậy biểu đồ thể hiện số lượt khách du lịch và doanh thu ngành du lịch của nước ta giai đoạn 2000 – 2015. Câu 33: Đáp án C Biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu là nhiệt độ Trái Đất tăng lên (sgk Địa lí 11 trang 14) Câu 34: Đáp án A Thế mạnh hàng đầu để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta là Nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng, phong phú (từ sản phẩm của ngành nông – lâm – ngư nghiệp) Câu 35: Đáp án B Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh do sự phục hồi và phát triển của sản xuất hay do nhu cầu phát triển sản xuất trong nước (các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất). (sgk Địa lí 12 trang 139) Câu 36: Đáp án B Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thê hiện được dân số phân theo thành thị - nông thôn là biểu đồ cột chồng Câu 37: Đáp án B


Để góp phần nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, cơ cấu ngành công nghiệp nước ta cần tiếp tục hoàn thiện theo hướng đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ (sgk Địa lí 12 trang 114) Câu 38: Đáp án D Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là dân cư đông, cơ cấu dân số già (sgk Địa lí 11 trang 76) Câu 39: Đáp án A Ở nước ta những năm gần đây, ngành thủy sản phát triển mạnh chủ yếu do mở rộng thị trường trong nước và quốc tế, nhu cầu thị trường lớn thúc đẩy sản xuất phát triển Câu 40: Đáp án C Các điểm cực ở nước ta: cực Bắc - Đồng Văn Hà Giang Cực Nam: Ngọc Hiển – Cà Mau Cực Đông: Vạn Ninh – Khánh Hòa Cực Tây: Mường Nhé - Điện Biên


SỞ GD & ĐT

ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1 – NĂM

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

2018 Môn: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây không chứng minh địa hình của nước ta là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Địa hình có tính chất già. B. Cường độ phong hóa, xâm thực, bào mòn, rửa trôi trên đất đá, sườn dốc rất lớn. C. Quá trình bồi tụ ở hạ lưu sông diễn ra nhanh. D. Tốc độ hòa tan và phá hủy đá vôi diễn ra nhanh, hình thành địa hình Caxtơ với các hang động ngầm, suối cạn, thung lũng khô. Câu 2: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của biển Đông là A. sóng mạnh nhất vào thời kì gió mùa Đông Bắc, dòng hải lưu hoạt động theo mùa. B. nhiệt độ nước biển cao, trung bình trên 230C và tăng dần từ Nam ra Bắc. C. độ muối trung bình khoảng 30-33 %0và đồng nhất giữa các mùa. D. thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn và tác động sâu sắc nhất là ở đồng bằng sông Hồng. Câu 3: Cho biểu đồ

Cơ cấu dân số theo thành thị-nông thôn ở nước ta giai đoạn 1998-2014. Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số theo thành thị-nông thôn nước ta trong giai đoạn 1998-2014? A. Tỷ trọng dân số thành thị tăng 10,0%. B. Tỷ trọng dân số thành thị còn thấp.


C. Tỷ trọng dân số nông thôn chiếm ưu thế và có xu hướng tăng. D. Cơ cấu dân số theo thành thị-nông thôn ở nước ta có sự chuyển dịch song còn chậm. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta? A. Tỉ trọng ngành dịch vụ hiện nay đứng thứ 2 trong cơ cấu GDP cả nước. B. Hiện nay, khu vực nông-lâm-ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng đang có xu hướng giảm. C. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP. D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa-hiện đại hóa Câu 5: Các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn ở Nhật Bản là: A. Tôkiô, Icôcôhama, Caoaxaki, Nagôia, Ôxaca, Hirôsima. B. Tôkiô, Icôcôhama, Caoaxaki, Nagôia, Ôxaca, Nagaxaki. C. Tôkiô, Icôcôhama, Caoaxaki, Nagôia, Ôxaca, Kiôtô D. Tôkiô, Icôcôhama, Caoaxaki, Nagôia, Ôxaca, Côbê Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp cổ truyền nước ta? A. Năng suất lao động thấp. B. Sử dụng nhiều sức người. C. Sản xuất theo hướng chuyên môn hóa. D. Đặc trưng bởi sản xuất nhỏ, công cụ thủ công. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng? A. Cát Bà

B. Ba Vì

C. Ba Bể.

D. Xuân Thủy

Câu 8: Việt Nam không có vùng biển chung với quốc gia nào sau đây? A. Philippin.

B. Trung Quốc

C. Campuchia

D. ĐôngTimo

Câu 9: Cho bảng số liệu: Giá trị xuất-nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2014. Đơn vị: triệu USD. Năm

Xuất khẩu

Nhập khẩu

2000

14482,7

15636,5

2005

32447,1

36761,1

2010

72236,7

84838,6

2012

114529,2

113780,4

2014

150217,1

147849,1


Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất-nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột

B. Biểu đồ đường

C. Biểu đồ miền

D. Biểu đồ tròn.

Câu 10: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước do nguyên nhân nào sau đây? A. Trình độ thâm canh cao, người dân có nhiều kinh nghiệm sản xuất. B. Nguồn nước dồi dào, đất đai màu mỡ. C. Lịch sử khai thác lâu đời, địa hình bằng phẳng. D. Cơ sở hạ tầng tốt, khí hậu thuận lợi. Câu 11: Cây ăn quả, cây dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng

D. Tây Nguyên.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lý trang 15, cho biết vùng nào sau đây có mật dộ dân số cao nhất nước ta? A. Đông Nam Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 13: Tuyến đường biển nội địa quan trọng nhất ở nước ta là A. Hải Phòng-Đà Nẵng .

B. TP. Hồ Chí Minh-Cửa Lò.

C. Hải Phòng-TP. Hồ Chí Minh.

D. TP. Hồ Chí Minh-Đà Nẵng.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung? A. Đông Triều

B. Hoàng Liên Sơn

C. Pu Đen Đinh

D. Trường Sơn Bắc

Câu 15: Cho bảng số liệu Sản lượng cá khai thác Đơn vị: Nghìn tấn Năm

1985

1990

1995

2000

2001

2003

Sản lượng

11411,4

10356,4

6788,0

4988,2

4712,8

4596,2

Để thể hiện sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản qua các năm từ 1985-2003 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột

B. Biểu đồ đường

C. Biểu đồ miền

D. Biểu đồ tròn

Câu 16: Đặc điểm kinh tế-xã hội nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng? A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm nhất cả nước.


B. Mật độ dân số cao nhất cả nước. C. Năng suất lúa cao nhất cả nước. D. Sản lượng lúa cao nhất cả nước. Câu 17: Ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển mạnh trong thời gian gần đây do nguyên nhân chính nào sau đây? A. Dịch vụ cho ngành chăn nuôi có nhiều tiến bộ và ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm chăn nuôi được chú trọng phát triển. B. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo và nhu cầu của thị trường đối với các sản phẩm chăn nuôi tăng nhanh. C. Điều kiện thời tiết thuận lợi và nhu cầu của thị trường đối với các sản phẩm chăn nuôi tăng nhanh. D. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo và dịch vụ cho ngành chăn nuôi có nhiều tiến bộ. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam thuộc hệ thống sông nào sau đây? A. Sông Đà.

B. Sông Thái Bình

C. Sông Hồng.

D. Sông Cả.

Câu 19: Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay? A. Dệt – may

B. Năng lượng

C. Luyện kim

D. Chế biến lương thực, thực phẩm

Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ? A. Đô thị có quy mô dân số lớn nhất của vùng là Thanh Hóa. B. Các đồng bằng sông Cả, sông Mã là nơi tập trung đông dân cư nhất vùng. C. Mật độ dân số ở khu vực biên giới phía Tây chủ yếu ở mức dưới 100 người/km2. D. Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa vùng ven biển phía Đông và vùng núi biên giới phía Tây. Câu 21: Những nhân tố chủ yếu nào tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta? A. Địa hình, gió mùa, dòng biển B. Vị trí địa lí, địa hình, dòng biển. C. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ, địa hình, gió mùa. D. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ, địa hình, bề mặt đệm. Câu 22: Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta nằm ở phía trong đường cơ sở?


A. Nội thủy

B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

C. Thềm lục địa

D. Lãnh hải

Câu 23: Quốc gia nào sau đây có diện tích lớn nhất thế giới? A. Canada.

B. Liên Bang Nga

C. Hoa Kỳ

D. Trung Quốc.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Campuchia? A. Kon Tum

B. Bình Phước

C. Đắk Lắk

D. Quảng Nam

Câu 25: Đâu không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta? A. Hải Phòng-Quảng Ninh

B. Hà Tĩnh-Quảng Bình

C. Ninh Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu.

D. Cà Mau-Kiên Giang.

Câu 26: Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, sản xuất rau ôn đới, hạt giống là thế mạnh nổi bật của địa phương nào sau đây? A. Mẫu Sơn (Lạng Sơn).

B. Mường Nhé (Điện Biên).

C. Sa Pa (Lào Cai).

D. Đồng Văn (Hà Giang).

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các nhà máy thuỷ điện nào sau đây có công suất trên 1000MW? A. Phả Lại, Phú Mĩ

B. Hoà Bình, Thác Bà. C. Trị An, Yaly

D. Sơn La, Hoà Bình.

Câu 28: Đồng bằng Amazôn nằm trong kiểu khí hậu nào sau đây? A. Ôn đới hải dương

B. Nhiệt đới gió mùa

C. Cận nhiệt Địa Trung Hải

D. Xích đạo

Câu 29: Cho bảng số liệu: Một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000-2014. Sản phẩm

2000

2005

2010

2012

2014

Thủy sản đông lạnh (nghìn tấn)

177,7

681,7

1278,3

1372,1

1586,7

Chè chế biến (nghìn tấn)

70,1

127,2

211,0

193,3

179,8

Giày, dép da (triệu đôi)

107,9

218,0

192,2

222,1

246,5

13 298,0

30 808,0

55 801,0

56 353,0

60 982,0

Xi măng (Nghìn tấn)

Dựa vào kết quả xử lý số liệu từ bảng trên, cho biết sản phẩm công nghiệp nào sau đây có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000-2014? A. Xi măng

B. Chè chế biến

C. Giày, dép da

D. Thủy sản đông lạnh.

Câu 30: Vì sao nước ta phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa?


A. Biển Đông giàu tài nguyên, mang lại hiệu quả kinh tế cao, có ý nghĩa quan trọng về mặt quốc phòng. B. Biển Đông nghèo tài nguyên nhưng là khu vực nhạy cảm, đã từng xảy ra tranh chấp về chủ quyền vùng biển giữa các nước. C. Biển Đông nằm trên đường hàng hải quốc tế quan trọng từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương. D. Toàn bộ biển Đông đều thuộc chủ quyền của Việt Nam. Câu 31: Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh ở các nước Mỹ Latinh xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây? A. Công nghiệp ở các thành thị phát triển mạnh mẽ. B. Các chủ trang trại chiếm phần lớn đất canh tác. C. Tỉ suất sinh ở vùng nông thôn quá cao. D. An ninh ở vùng nông thôn không được đảm bảo. Câu 32: Cho bảng số liệu Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014. Đơn vị: Nghìn tấn Năm

Tổng số

Khai thác

Nuôi trồng

2000

2 250,9

1 660,9

590,9

2010

5 42,7

2 414,4

2 728,3

2012

5 820,7

2 705,4

3 115,3

2014

6 333,2

2 920,4

3 412,8

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ cột.

D. Biểu đồ đường.

Câu 33: 2 đô thị nào sau đây của Trung Quốc có tổng số dân trên 8 triệu người? A. Bắc Kinh, Thượng Hải

B. Vũ Hán, Thẩm Dương.

C. Trùng Khánh, Thiên Tân.

D. Thành Đô, Tây An.

Câu 34: Căn cứ vào Atlát Địa lý Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2007) là A. Nghi Sơn.

B. Hòn La.

C. Định An.

Câu 35: Lao động nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Phân bố lao động đồng đều giữa các vùng lãnh thổ. B. Đội ngũ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề đông đảo.

D. Vân Đồn.


C. Lực lượng lao động dồi dào, cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống của dân tộc. D. Lao động có trình độ cao, chất lượng ngày càng được nâng lên. Câu 36: 2 đặc khu hành chính của Trung Quốc là: A. Hồng Công, Đài Loan.

B. Hồng Công, Ma Cao

C. Bắc Kinh, Thượng Hải.

D. Trùng Khánh, Thiên Tân.

Câu 37: Vùng có số lượng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển nhiều nhất ở nước ta là A. Bắc Trung Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt từ C đến D đi qua các dạng địa hình nào sau đây? A. Núi cao, bán bình nguyên, đồng bằng. B. Núi cao, cao nguyên, đồi núi thấp và đồng bằng. C. Núi trung bình, bán bình nguyên, đồng bằng. D. Núi trung bình, cao nguyên, đồi núi thấp và đồng bằng. Câu 39: Đảo nào sau đây ở Đông Nam Á tập trung tới hơn 100 triệu dân? A. Đ. Calimantan

B. Đ. Xumatra

C. Đ. Xulavêđi

D. Đ. Giava

Câu 40: Tỉnh nào sau đây không thuộc khu vực Tây Bắc? A. Lạng Sơn

B. Lai Châu

D. Sơn La

C. Hòa Bình Đáp án

1-A

2-A

3-C

4-B

5-D

6-C

7-C

8-D

9-C

10-A

11-B

12-B

13-C

14-A

15-A

16-D

17-B

18-B

19-C

20-A

21-C

22-A

23-B

24-D

25-B

26-C

27-D

28-D

29-D

30-A

31-B

32-D

33-A

34-D

35-C

36-B

37-C

38-B

39-D

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Biểu hiện không chứng minh địa hình của nước ta là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa là Địa hình có tính chất già. Vì các biểu hiện của địa hình vùng nhiệt đới ẩm là xâm thực mạnh ở đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng (được trình bày cụ thể trong các ý B, C, D) (sgk


Địa lí 12 trang 45). Địa hình già hay được trẻ lại do các vận động tạo núi, các điều kiện cổ địa lí...trong lịch sử hình thành lãnh thổ Câu 2: Đáp án A Biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của biển Đông là A. đúng vì vào thời kì gió mùa Đông Bắc, sóng to; các dòng hải lưu cũng hoạt động theo mùa B. sai vì nhiệt độ nước biển tăng dần từ Bắc vào Nam chứ không phải từ Nam ra Bắc C. sai vì độ muối không đồng nhất giữa các mùa mà có sự thay đổi theo mùa mưa - khô. D. sai vì thủy triều tác động mạnh nhất ở vùng phía Nam nhất là khu vực TP Hồ Chí Minh và ĐBSCL thường xuyên chịu ngập lụt do thủy triều Câu 3: Đáp án C Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét không đúng về cơ cấu dân số theo thành thị-nông thôn nước ta trong giai đoạn 1998-2014 là “Tỷ trọng dân số nông thôn chiếm ưu thế và có xu hướng tăng” vì tỉ trọng dân số nông thôn chiếm ưu thế nhưng có xu hướng giảm, từ 1998 đến 2014 tỉ trọng dân nông thôn giảm 10% Câu 4: Đáp án B Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, từ năm 1995-2007, tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp đã thấp nhất trong cơ cấu kinh tế và năm 2007 chỉ chiếm 20,3% cơ cấu kinh tế. Nên nhận xét khu vực nông-lâm-ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất là không đúng => Đặc điểm không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là “Hiện nay, khu vực nông-lâm-ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng đang có xu hướng giảm” Câu 5: Đáp án D Các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn ở Nhật Bản là Tôkiô, Icôcôhama, Caoaxaki, Nagôia, Ôxaca, Côbê (xem bản đồ hình 9.5 sgk Địa lí 11 trang 80 – chú ý kí hiệu vòng tròn, kích thước vòng tròn thể hiện quy mô trung tâm công nghiệp) Câu 6: Đáp án C Đặc điểm không đúng với nền nông nghiệp cổ truyền nước ta là “Sản xuất theo hướng chuyên môn hóa” vì đây là đặc điểm của nông nghiệp hàng hóa Câu 7: Đáp án C Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt nam trang 12, vườn quốc gia không thuộc Đồng bằng sông Hồng là Ba Bể vì vườn quốc gia Ba Bể thuộc tỉnh Bắc Kạn, thuộc TDMNBB Câu 8: Đáp án D Việt Nam không có vùng biển chung với ĐôngTimo (xem Atlat trang 4-5) Câu 9: Đáp án C


Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền => biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấugiá trị xuất-nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2014 là biểu đồ miền Câu 10: Đáp án A Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước chủ yếu do Trình độ thâm canh cao, người dân có nhiều kinh nghiệm sản xuất lúa nước Câu 11: Đáp án B Cây ăn quả, cây dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (sgk Địa lí 12 trang 107) Câu 12: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lý trang 15, vùng có mật dộ dân số cao nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng Câu 13: Đáp án C Tuyến đường biển nội địa quan trọng nhất ở nước ta là Hải Phòng-TP. Hồ Chí Minh dài 1500km (sgk Địa lí 12 trang 132) Câu 14: Đáp án A Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, dãy núi có hướng vòng cung là dãy Đông Triều, thuộc vùng núi Đông Bắc Câu 15: Đáp án A Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi giá trị thực của đối tượng là biểu đồ cột. => biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản qua các năm từ 1985-2003 là biểu đồ cột Câu 16: Đáp án D Đặc điểm kinh tế-xã hội không đúng với Đồng bằng sông Hồng là Sản lượng lúa cao nhất cả nước. Vì sản lượng lúa cao nhất cẩ nước là vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đồng bằng sông Hồng có sản lượng lúa lớn thứ 2 cả nước (sgk Địa lí 12 trang 94) Câu 17: Đáp án B Ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển mạnh trong thời gian gần đây do nguyên nhân chính là Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo và nhu cầu của thị trường đối với các sản phẩm chăn nuôi tăng nhanh. Đối với phát triển ngành chăn nuôi, cơ sở thức ăn và thị trường tiêu thụ là 2 nhân tố quan trọng bậc nhất Câu 18: Đáp án B


Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam thuộc hệ thống sông Sông Thái Bình. Câu 19: Đáp án C Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay không bao gồm Luyện kim vì đây không phải là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao.... Câu 20: Đáp án A Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, nhận xét thấy đô thị có quy mô lớn nhất Bắc Trung Bộ là Huế và Vinh, quy mô dân số đạt 200001 – 500000 người; => nhận xét không đúng về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ là “Đô thị có quy mô dân số lớn nhất của vùng là Thanh Hóa” Câu 21: Đáp án C Những nhân tố chủ yếu tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta là Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ, địa hình, gió mùa. Chính những nhân tố này tạo nên sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc – Nam (Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ); phân hóa theo độ cao (địa hình); phân hóa theo mùa (gió mùa) Câu 22: Đáp án A Bộ phận của vùng biển nước ta nằm ở phía trong đường cơ sở là vùng Nội thủy ( sgk Địa lí 12 trang 15) Câu 23: Đáp án B Quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới là Liên Bang Nga Câu 24: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, tỉnh Quảng Nam không giáp Campuchia Câu 25: Đáp án B Ngư trường trọng điểm ở nước ta không bao gồm Hà Tĩnh-Quảng Bình. 4 ngư trường trọng điểm của nước ta là: Hải Phòng – Quảng Ninh; Hoàng Sa - Trường Sa; Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vùng Tàu; Cà Mau – Kiên Giang Câu 26: Đáp án C Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, sản xuất rau ôn đới, hạt giống là thế mạnh nổi bật của địa phương Sa Pa (Lào Cai).(sgk Địa lí 12 trang 148) Câu 27: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các nhà máy thuỷ điện có công suất trên 1000MW là Sơn La (2400 MW), Hoà Bình (1920 MW) Câu 28: Đáp án D


Đồng bằng Amazôn phần lớn nằm trong kiểu khí hậu Xích đạo Câu 29: Đáp án D Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / giá trị năm gốc *100 (đơn vị %) Trong giai đoạn 2000-2014 Sản lượng thủy sản đông lạnh tăng : 1586,7 / 177,7 = 892,9% Sản lượng chè chế biến: 179,8 / 70,1 = 256,5% Sản lượng giày, dép da : 246,5 / 107,9 = 228,5% Sản lượng xi măng: 60 982,0 / 13 298,0 = 458,6% => Sản phẩm công nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000-2014 là sản lượng thủy sản đông lạnh Câu 30: Đáp án A A. Đúng Nước ta phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa vì Biển Đông giàu tài nguyên, mang lại hiệu quả kinh tế cao, có ý nghĩa quan trọng về mặt quốc phòng lại là khu vực khá nhạy cảm và có vị trí chiến lược quan trọng... B. Biển Đông nghèo tài nguyên là sai C. Biển Đông nằm trên đường hàng hải quốc tế quan trọng từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương cũng sai vì Biển Đông nằm trên đường hàng hải quốc tế quan trọng từ Ấn Độ Dương sang Thái Bình Dương D. Toàn bộ biển Đông đều thuộc chủ quyền của Việt Nam cũng sai Chú ý: dễ dàng loại các đáp án còn lại vì đều có nội dung sai. Câu 31: Đáp án B Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh ở các nước Mỹ Latinh xuất phát từ nguyên nhân sâu xa là do các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để đã tạo điều kiện cho các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn đất canh tác. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm, dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát. (sgk Địa lí 11 trang 25) Câu 32: Đáp án D Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường; => Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014 là biểu đồ đường Câu 33: Đáp án A


2 đô thị của Trung Quốc có tổng số dân trên 8 triệu người là Bắc Kinh, Thượng Hải (xem hình 10.4 sgk Địa lí 11 trang 89) Câu 34: Đáp án D Căn cứ vào Atlát Địa lý Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2007) là là Vân Đồn Câu 35: Đáp án C Lao động nước ta có đặc điểm Lực lượng lao động dồi dào, cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống của dân tộc (sgk Địa lí 12 trang 73) Câu 36: Đáp án B 2 đặc khu hành chính của Trung Quốc là Hồng Công, Ma Cao (sgk Địa lí 11 trang 86) Câu 37: Đáp án C Vùng có số lượng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển nhiều nhất ở nước ta là Duyên hải Nam Trung Bộ (8 tỉnh / thành phố giáp biển: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuạn, Bình Thuân). Các vùng còn lại có ít tỉnh/ thành phố giáp biển hơn: Bắc Trung Bộ: 6 tỉnh; Đồng bằng sông Hồng: 4 tỉnh/ thành phố; Đồng bằng sông Cửu Long: 7 tỉnh Câu 38: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt từ C đến D đi qua các dạng địa hình Núi cao (khu vực núi Hoàng Liên Sơn), cao nguyên ( Mộc Châu), đồi núi thấp (phía nam sông Mã) và đồng bằng (đồng bằng sông Mã) (quan sát Lát cắt C – D ở góc dưới bên trái bản đồ trang 13) Câu 39: Đáp án D Đảo Gia – va thuộc Đông Nam Á tập trung tới hơn 100 triệu dân (sgk Địa lí 11 trang 101) Câu 40: Đáp án A Tỉnh Lạng Sơn thuộc Đông Bắc, không thuộc khu vực Tây Bắc


SỞ GD & ĐT CÀ MAU

KỲ THU THPT QUỐC GIA NĂM 2018

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC

Môn: ĐỊA LÝ

HIỂN

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Đâu không phải biểu hiện của quá trình toàn cầu hóa? A. Thương mại thế giới phát triển mạnh. B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. D. Chiến tranh, xung đột ngày càng tăng. Câu 2: Đâu là vùng kinh tế quan trọng nhất của Nhật Bản? A. Hô – cai – đô

B. Hôn – su.

C. Xi – cô – cư.

D. Kiu – xiu.

Câu 3: Ngoài khơi, các đảo của nước ta còn kéo dài và mở rộng đến khoảng kinh, vĩ độ bao nhiêu? A. 06o50’B và 117o20’Đ

B. 08o34’B và 117o20’Đ

C. 06o50’B và 109o20’Đ

D. 23o23’B và 117o20’Đ

Câu 4: Gió Tây khô nóng (gió Lào) tác động mạnh nhất đến khu vực nào của nước ta? A. Vùng núi Tây Bắc.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Ven biển Bắc Trung Bộ.

D. Ven biển Nam Trung Bộ.

Câu 5: Ở nước ta, vùng nào sau đây có nhiều đô thị nhất A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết đâu là tên tỉnh lị tỉnh Gia Lai? A. Gia Lai

B. Pleiku

C. An Khê

D. A Yunpa

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào sau đây của nước ta có nhiệt độ trung bình năm từ 24oC trở lên? A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết, ngoài hướng tây – nam, gió mùa mùa hạ thổi vào vịnh Bắc Bộ còn có hướng nào sau đây A. Đông nam.

B. Đông bắc

C. Tây bắc.

D. Đông tây.


Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất ? A. Biên Hòa

B. Vũng Tàu

C. Đà Lạt

D. Huế

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trong các trung tâm kinh tế sau, trung tâm nào có tỉ trọng công nghiệp chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP? A. TP. Hồ Chí Minh

B. Hà Nội

C. Vũng Tàu

D. Biên Hòa

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các nhà máy điện nào sau đây có công suất trên 1000 MW? A. Hòa Bình, Thác Bà, Phú Mỹ, Cà Mau.

B. Hòa Bình, Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau

C. Hòa Bình, Cà Mau, Phú Mỹ, Uông Bí

D. Hòa Bình, Phả Lại, Cà Mau, Trị An.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết nhóm hàng nào có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta? A. Công nghiệp nặng và khoáng sản.

B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

C. Nông – lâm - thủy sản.

D. Nguyên, nhiên, vật liệu

Câu 13: Trong nền kinh tế nước ta thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo? A. Nhà nước

B. Có vốn đầu tư nước ngoài.

C. Tập thể.

D. Tư nhân

Câu 14: Cho bảng số liệu: Tỉ trọng của ba khu vực ngành kinh tế một số quốc gia năm 2014 (đơn vị %). Nông – lâm – ngư

Công nghiệp – xây

nghiệp

dựng

Cộng hòa Trung Phi

58,2

12,0

29,8

Việt Nam

18,1

38,5

43,4

Vương Quốc Anh

0,7

21,0

78,3

Khu vực Quốc gia

Dịch vụ

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng của ba khu vực ngành kinh tế một số quốc gia năm 2014? A. Khu vực nông – lâm – ngư của Cộng hòa Trung Phi lớn nhất B. Khu vực dịch vụ của Vương quốc Anh lớn nhất. C. Ở Việt Nam, khu vực sản xuất vật chất nhỏ hơn phi vật chất. D. Khu vực công nghiệp của Việt Nam lớn nhất. Câu 15: Từ đầu năm 1994, Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới với việc tập trung vào 5 ngành then chốt là chế tạo máy, sản xuất ô tô, xây dựng và hai ngành nào? A. Điện tử, hóa dầu

B. Điện tử, dệt – may C. Hóa dầu, dệt may. D. Dệt may, cơ khí.


Câu 16: Đâu không phải là nhận định đúng về ngành công nghiệp của Hoa Kì? A. Cơ cấu gồm ba nhóm ngành B. Tỉ trọng ngày càng tăng C. Công nghiệp chế biến có vai trò quan trọng D. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu. Câu 17: Nơi nào được xem là “thiên đường du lịch” của Hoa Kì? A. Bán đảo A-las-ca.

B. Ngũ Hồ

C. Bán đảo Flo–ri– đa. D. Quần đảo Ha – oai.

Câu 18: Cho biểu đồ GDP/người một số nước Đông Nam Á.

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào của các nước Đông Nam Á từ năm 2000 đến 2015 A. Quy mô GDP bình quân theo đầu người B. Tốc độ tăng GDP qua các năm. C. Tốc độ tăng GDP bình quân theo đầu người D. Cơ cấu GDP bình quân theo đầu người Câu 19: Đâu là phát biểu không đúng về khu vực Đông Nam Á? A. Là nơi tiếp giáp giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. B. Gồm một hệ thống các bán đảo, đảo và quần đảo xen lẫn các vịnh biển. C. Nguồn lao động dồi dào và có tay nghề cao. D. Có nhiều dân tộc, phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia. Câu 20: Sự phân hóa thiên nhiên theo hướng Đông – Tây ở vùng núi chủ yếu do tác động kết hợp giữa gió mùa với A. gió mậu dịch

B. dải hội tụ nhiệt đới. C. các Frông.

D. hướng các dãy núi

Câu 21: Đâu là phát biểu chưa đúng về nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta? A. Quy mô sản xuất lớn, tập trung

B. Phân bố rộng khắp cả nước.

C. Áp dụng mạnh mẽ khoa học kĩ thuật

D. Sản xuất gắn với nhu cầu của thị trường.


Câu 22: Việc xác định các sản phẩm chuyên môn hóa trong nông nghiệp chủ yếu dựa vào A. Nhu cầu thị trường B. điều kiện tự nhiên

C. giá trị sản phẩm

D. nhu cầu tại chỗ.

Câu 23: Đâu là phát biểu chưa đúng khi nói về thiên tai ở nước ta? A. Chỉ diễn ra ở miền Bắc

B. Hoạt động ngày càng phức tạp

C. Hậu quả mang lại ngày càng lớn

D. Bão gây thiệt hại nặng nề nhất

Câu 24: Bất hợp lí trong phân công lao động là hậu quả của việc A. nước ta có dân số đông

B. có nhiều thành phần dân tộc

C. cơ cấu dân số thuộc loại trẻ

D. phân bố dân cư chưa hợp lí

Câu 25: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận định không đúng là A. mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam B. khu vực ven biển miền Trung có mùa mưa rơi vào các tháng cuối năm C. nước ta có 7 vùng khí hậu và hai miền khí hậu D. vào tháng VII, trên cả nước nhiệt độ đều trên 24oC. Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng với ngành du lịch nước ta? A. Trong mỗi vùng kinh tế của nước ta đều có một trung tâm du lịch vùng. B. Doanh thu du lịch tăng nhanh hơn số lượt khách C. Số khách nội địa luôn nhiều hơn số khách quốc tế D. Các thành phố lớn đồng thời cũng là các trung tâm du lịch. Câu 27: Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (đơn vị: tỉ đồng) Năm

Tổng số

2005 2013

Chia ra Lương thực

Rau, đậu

Cây CN

Cây khác

331424,4

194774,7

30887,0

78970,0

26792,7

442954,4

242946,0

45566,2

120783,9

33658,3

Từ bảng số liệu trên, nhận định nào đây đúng nhất về ngành trồng trọt? A. Lương thực tăng tỉ trọng

B. Rau đậu giảm tỉ trọng.

C. Giá trị cây công nghiệp tăng nhanh nhất

D. Cây rau đậu tăng chậm hơn tổng số

Câu 28: Cho biểu đồ:


Tỷ số giới tính của trẻ em nơi sinh phân theo vùng Theo biểu đồ trên, nhận định nào sau đây không đúng về tỉ số giới tính từ năm 2010 đến 2014 A. Đồng bằng sông Hồng luôn cao hơn cả nước B. Đồng bằng sông Cửu Long luôn thấp hơn cả nước C. Của cả nước năm 2014 không thay đổi so với 2010 D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng tăng Câu 29: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng nhiều đến ngành sản xuất ở nước ta, mà rõ nét nhất là A. giao thông vận tải

B. du lịch

C. khai khoáng

D. nông nghiệp

Câu 30: Địa điểm nào sau đây có mùa đông tương đối ấm, mùa hạ nóng, mưa vào thu – đông? A. Lạng Sơn

B. Huế

C. Hà Nội

D. TP. Hồ Chí Minh

Câu 31: Đâu không phải đặc điểm của dòng biển mùa đông trong biển Đông? A. Hoạt động chủ yếu vào mùa đông

B. Hướng đông bắc – tây nam

C. có tính chất lạnh

D. Xuất phát ở khu vực xích đạo

Câu 32: Khu vực từ Đà Nẵng trở vào, về mùa đông có thời tiết đặc trưng là A. lạnh lắm.

B. nóng, khô.

C. lạnh, khô.

D. nóng, ẩm.

Câu 33: Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay là. A. đất phèn

B. đất mặn

C. đất xám bạc màu

D. đất than bùn

Câu 34: Ngoài nguyên nhân mưa lớn, đồng bằng sông Cửu Long bị ngập lụt còn do A. bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô nhỏ.

B. xung quanh có đê bao bọc.

C. có sự kết hợp với triều cường

D. có đường bờ biển dài

Câu 35: Dân số nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra thuận lợi nào sau đối với phát triển kinh tế - xã hội?


A. Đời sống tinh thần của người dân phong phú B. Tạo tài nguyên nhân văn phát triển du lịch C. Kinh nghiệm sản xuất phong phú D. Nguồn lao động dồi dào Câu 36: Yếu tố nào sau đây quan trọng nhất đảm bảo cho sự phát triển ổn định của cây công nghiệp ở nước ta? A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi

B. Thị trường tiêu thụ.

C. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.

D. Lao động nhiều kinh nghiệm.

Câu 37: Cho bảng số liệu: Sản lượng lương thực có hạt của nước ta (đơn vị: nghìn tấn) Năm

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Cả nước

44632.2 47235.5 48721.6 49231.6 59178.5 50498.3

Đồng bằng sông Hồng

7013.8

6829.8

6941.2

6939.1

Đồng bằng sông Cửu Long

21796.0 23486.8 24534.6 25248.8

25475

25924.9

Các vùng còn lại

15822.4 16575.5 17132.0 17153.0 17762.3 17634.3

71732

7046.0

Từ bảng số liệu, biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng lương thực có hạt phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010 – 2015? A. Cột.

B. Miền.

C. Tròn.

D. Đường.

Câu 38: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế ở nước ta hiện nay không chứng tỏ điều gì? A. Nền kinh tế nước ta đang khai thác tốt mọi tiềm năng của đất nước. B. Nền kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. Nền kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo cơ chế thị trường. D. Nước ta đang xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, linh động. Câu 39: Vấn đề cần chú ý đầu tiên trong việc phát triển đàn gia súc ở nước ta hiện nay là: A. phát triển thêm các đồng cỏ

B. Nắm bắt nhu cầu của thị trường

C. đảm bảo chất lượng của con giống, thú y

D. đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi

Câu 40: Đâu là thế mạnh tương đồng trong sản xuất nông nghiệp giữa đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Trồng cây công nghiệp hằng năm

B. Phát triển cây hoa màu

C. Khai thác thủy sản

D. Trồng cây ăn quả nhiệt đới.


Đáp án 1-D

2-B

3-A

4-C

5-C

6-B

7-D

8-A

9-A

10-C

11-B

12-B

13-A

14-C

15-A

16-B

17-D

18-A

19-C

20-D

21-B

22-A

23-A

24-D

25-D

26-A

27-C

28-B

29-D

30-B

31-D

32-B

33-A

34-C

35-D

36-B

37-B

38-A

39-D

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Biển hiện không phải biểu hiện của quá trình toàn cầu hóa là Chiến tranh, xung đột ngày càng tăng (xem các biểu hiện của toàn cầu hóa tại sgk Địa lí 11 trang 10). Câu 2: Đáp án B Vùng kinh tế quan trọng nhất của Nhật Bản là Hôn – su với diện tích rộng nhất, kinh tế phát triển nhất, dân số tập trung đông nhất (sgk Địa lí 11 trang 83). Câu 3: Đáp án A Ngoài khơi, các đảo của nước ta còn kéo dài và mở rộng đến khoảng kinh độ 1010 Đ tới 117°20’ Đ, vĩ độ 6°50’Đ (sgk Địa lí 12 trang 13). Câu 4: Đáp án C Gió Tây khô nóng (gió Lào) tác động mạnh nhất đến khu vực Ven biển Bắc Trung Bộ của nước ta. Câu 5: Đáp án C Ở nước ta, vùng có nhiều đô thị nhất là Trung du và miền núi Bắc Bộ với 167 đô thị năm 2006 (sgk Địa li s12 trang 78). Câu 6: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tên tỉnh lị của Gia Lai là Pleiku. Câu 7: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực của nước ta có nhiệt độ trung bình năm từ 24 0 C trở lên là Nam Bộ nói chung và Đồng bằng sông Cửu Long nói riêng.

Câu 8: Đáp án A Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, ngoài hướng tây – nam, gió mùa mùa hạ thổi vào vịnh Bắc Bộ còn có hướng Đông Nam. Câu 9: Đáp án A Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, đô thị có quy mô dân số lớn nhất là Biên Hòa 500001 -1000000 người.


Câu 10: Đáp án C Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trong các trung tâm kinh tế sau, trung tâm Vũng Tàu có tỉ trọng công nghiệp chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP, chiếm tới 90% GDP. Câu 11: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các nhà máy điện có công suất trên 1000 MW là Hòa Bình, Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau, trong đó chỉ có Hòa Bình là nhà máy thủy điện, còn lại đều là nhà máy nhiệt điện. Câu 12: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 nhóm hàng có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta là công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (42,6%). Câu 13: Đáp án A Trong nền kinh tế nước ta thành phần kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo (sgk Địa lí 12 trang 84). Câu 14: Đáp án C Cănn cứ vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng về tỉ trọng của ba khu vực ngành kinh tế một số quốc gia năm 2014 là Ở Việt Nam, khu vực sản xuất vật chất nhỏ hơn phi vật chất. Vì tỉ trọng của ngành “nông nghiệp + công nghiệp” của Việt Nam là 56,6% (sản xuất vật chất) lớn hơn tỉ trọng ngành dịch vụ43,4% (phi vật chất). Câu 15: Đáp án A Từ đầu năm 1994, Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới với việc tập trung vào 5 ngành then chốt là chế tạo máy, sản xuất ô tô, xây dựng, điện tử, hóa dầu (sgk Địa lí 11 trang 92). Câu 16: Đáp án B Nhận định không đúng về ngành công nghiệp của Hoa Kì là “Tỉ trọng ngày càng tăng”. Vì tỉ trọng giá trị sản lượng của công nghiệp trong cơ cấu GDP Hoa Kì có xu hướng giảm: năm 1960 là 33,9%; năm 2004 là 19,7%. Câu 17: Đáp án D Nơi được xem là “thiên đường du lịch” của Hoa Kì là Quần đảo Ha – oai. Câu 18: Đáp án A Dựa vào biểu đồ đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đã cho thể hiện Quy mô GDP bình quân theo đầu người. (đơn vị của biểu đồ là USD / người => biểu đồ thể hiện giá trị thực hay quy mô GDP bình quân theo đầu người).


Câu 19: Đáp án C Phát biểu không đúng về khu vực Đông Nam Á là “Nguồn lao động dồi dào và có tay nghề cao” vì Đông Nam Á có nguồn lao động dồi dào nhưng lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn hạn chế (sgk Địa lí 11 trang 101) Câu 20: Đáp án D Sự phân hóa thiên nhiên theo hướng Đông – Tây ở vùng núi chủ yếu do tác động kết hợp giữa gió mùa với hướng các dãy núi (sgk Địa lí 12 trang 49). Câu 21: Đáp án B Phát biểu chưa đúng về nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là Phân bố rộng khắp cả nước. Vì hiện nay nông nghiệp cổ truyền còn phổ biến trên nhiều vùng lãnh thổ còn nông nghiệp hàng hóa phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, các vùng gần các trục giao thông, các thành phố lớn. Câu 22: Đáp án A Việc xác định các sản phẩm chuyên môn hóa trong nông nghiệp chủ yếu dựa vào nhu cầu của thị trường. Người nông dân quan tâm đến thị trường thiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra (sgk Địa lí 12 trang 89). Câu 23: Đáp án A Phát biểu chưa đúng khi nói về thiên tai ở nước ta là “Chỉ diễn ra ở miền Bắc” vì mọi miền trên cả nước đều chịu ảnh hưởng của các thiên tai, mỗi vùng chịu ảnh hưởng nặng nề hơn của 1 hay nhiều loại thiên tai. Ví dụ Duyên hải Nam Trung Bộ ảnh hưởng nặng nề của bão, Nam Bộ chịu ảnh hưởng nặng nề của hạn hán và xâm nhập mặn. Câu 24: Đáp án D Bất hợp lí trong phân công lao động là hậu quả của việc phân bố dân cư chưa hợp lí, chính vì thế mà cần phân bố lại dân cư và nguồn lao động hợp lí (sgk Địa lí 12 trang 75). Câu 25: Đáp án D Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vào tháng 7, vẫn có các vùng núi cao (như Tây Bắc, khu vực khối núi Kon Tum, khối núi cực Nam Trung Bộ) có nhiệt độ thấp dưới 24°C và dưới 20°C. => nhận định không đúng là vào tháng VII, trên cả nước nhiệt độ đều trên 24°C. Câu 26: Đáp án A Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận thấy có vùng kinh tế có nhiều hơn 1 trung tâm du lịch vùng như TDMNBB có 2 trung tâm du lịch vùng là Hạ Long và Lạng Sơn


=> nhận định không đúng là Trong mỗi vùng kinh tế của nước ta đều có một trung tâm du lịch vùng. Câu 27: Đáp án C Dựa vào bảng số liệu đã cho, và công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau / giá trị năm gốc *100%. Ta có bảng tốc độ tăng trưởng Giá trị sản xuất ngành trồng trọt từ 2005 đến 2013. Đơn vị: % Năm

Tổng số

2005 2013

Chia ra Lương thực

Rau, đậu

Cây CN

Cây khác

100

100

100

100

100

133,7

124,7

147,5

152,9

125,6

=> nhận định đúng nhất về ngành trồng trọt là Giá trị cây công nghiệp tăng nhanh nhất, tăng 152,9 % tương đương 1,5 lần. Câu 28: Đáp án B Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy Tỷ số giới tính của trẻ em ở Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn trung bình cả nước năm 2010 và 2013, nhưng đến 2014, Tỷ số giới tính của trẻ em ở Đồng bằng sông Cửu Long (114,1 bé trai/100 bé gái) cao hơn trung bình cả nước (112,2 bé trai/100 bé gái). => nhận xét Đồng bằng sông Cửu Long luôn thấp hơn cả nước là không đúng. Câu 29: Đáp án D Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng nhiều đến ngành sản xuất ở nước ta, mà rõ nét nhất là nông nghiệp (sgk Địa lí 12 trang 46). Câu 30: Đáp án B Địa điểm có mùa đông tương đối ấm, mùa hạ nóng, mưa vào thu – đông là Huế ( Huế đón gió Đông Bắc qua biển nên mưa nhiều vào Thu Đông) Câu 31: Đáp án D Đặc điểm của dòng biển mùa đông trong biển Đông không phải là Xuất phát ở khu vực xích đạo. Các dòng biển vào mùa Đông trong biển Đông thường xuất phát tư chí tuyến hoặc từ vùng biển phía Bắc; các dòng biển mùa hè thường xuất phát từ khu vực Xích Đạo Câu 32: Đáp án B Khu vực từ Đà Nẵng trở vào, về mùa đông có thời tiết đặc trưng là nóng, khô. Chính xác hơn là dải ven biển từ Đà Nẵng trở vào phía nam có thời tiết nóng ẩm còn Tây Nguyên và Nam Bộ có thời tiết nóng khô.


Câu 33: Đáp án A Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay là đất phèn (xem Atlat trang 11). Câu 34: Đáp án C Ngoài nguyên nhân mưa lớn, đồng bằng sông Cửu Long bị ngập lụt còn do có sự kết hợp với triều cường (sgk Địa lí 12 trang 63) Câu 35: Đáp án D Dân số nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra nguồn lao động dồi dào đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vì dân số đông hay quy mô dân số lớn, số người trong độ tuổi lao động lớn mới tạo nên nguồn lao động dồi dào. Câu 36: Đáp án B Yếu tố quan trọng nhất đảm bảo cho sự phát triển ổn định của cây công nghiệp ở nước ta là Thị trường tiêu thụ ổn định. Nếu thị trường thế giới biến động sẽ tạo sự bất ổn cho sản xuất cây công nghiệp. Câu 37: Đáp án B Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền. =>Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng lương thực có hạt phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010 – 2015 là biểu đồ miền. Câu 38: Đáp án A Xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế ở nước ta hiện nay không chứng tỏ Nền kinh tế nước ta đang khai thác tốt mọi tiềm năng của đất nước. Vì thực tế còn nhiều tiềm năng vẫn chưa được khai thác, ví dụ như cơ cấu dân số nước ta đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng, nhưng nguồn lao động vẫn chưa tận dụng được triệt để (để mang lại sự phát triển kinh tế vượt bậc) mà tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm còn cao. Trong tương lai, khi dân số già hóa, thiếu lao động trong khi tích lũy quốc gia chưa cao => ảnh hưởng tới nhiều vấn đề về kinh tế - an sinh xã hội. Câu 39: Đáp án D Vấn đề cần chú ý đầu tiên trong việc phát triển đàn gia súc ở nước ta hiện nay là đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi. Vì đặc trưng của chăn nuôi ở nước ta là phụ thuộc nhiều vào cơ sở thức ăn. Câu 40: Đáp án C


Thế mạnh tương đồng trong sản xuất nông nghiệp giữa đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ là Khai thác thủy sản vì cả 2 vùng này đều tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.


SỞ GD & ĐT SƠN LA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Cho đến hiện nay, Liên Bang Nga vẫn được mệnh danh là cường quốc hàng đầu thế giới về A. công nghiệp dệt, may.

B. cơ khí, chế tạo máy

C. công nghiệp vũ trụ, nguyên tử.

D. điện tử - tin học

Câu 2: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Sản lượng dầu mỏ, than, điện của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010. B. Tốc độ tăng trưởng dầu mỏ, than, điện của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010. C. Cơ cấu sản lượng dầu mỏ, than, điện của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010. D. Quy mô sản lượng dầu mỏ, than, điện của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010. Câu 3: Trong cơ cấu gía trị sản xuất nông nghiệp, giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2007 chiếm A. 73,9%.

B. 73,5%.

C. 69,4%.

D. 67,8%.

Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, bốn đô thị có quy mô dân sô (năm 2017) lớn nhất vùng DHNTB là A. Đà Nẵng, Tuy Hòa, Nha Trang và Phan Thiết . B. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang và Phan Thiết. C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang và Phan Rang - Tháp Chàm.


D. Đà Nẵng, Hội An, Quy Nhơn và Nha Trang. Câu 5: Cho thông tin sau: “Ở nước ta, tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài. Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản khác như hải sâm, bào ngư, sò điệp…”. Thông tin vừa cho chứng tỏ vùng biển nước ta A. có nhiều đặc sản.

B. có nguồn hải sản phong phú.

C. giàu tôm cá

D. có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế

Câu 6: Mưa phùn ở nước ta thường diễn ra vào: A. nửa sau mùa đông ở đồng bằng và ven biển miền Bắc B. đầu mùa đông ở miền Bắc C. đầu mùa đông ở đồng bằng và ven biển miền Bắc D. nửa sau mùa đông ở miền Bắc Câu 7: Quần đảo Nhật Bản nằm ở khu vực nào sau đây của châu Á? B. Đông Á

A. Bắc Á

C. Tây Á

D. Nam Á

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (năm 2007) là A. Tiền Giang, Hậu Giang.

B. Tân An, Mỹ Tho.

C. Vũng Tàu, Mỹ Tho.

D. Long An, Tiền Giang.

Câu 9: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2000 – 2013 Giá trị sản xuất

Trồng và nuôi rừng

Năm

Khai thác và chế

Dịch vụ lâm nghiệp

biến lâm sản 2000

1 131,5

6 235,4

307,0

2005

1 403,5

7 550,3

542,4

2010

2 711,1

14 948,0

1 055,6

2013

2 949,4

24 555,5

1 538,2

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng gía trị sản xuất lâm nghiệp của nước ta thời kì 2000 – 2013, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất? A. Biểu đồ miền

B. Biểu đồ tròn

C. Biểu đồ cột

D. Biểu đồ đường

Câu 10: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào? A. Đà Nẵng.

B. Khánh Hòa.

C. Hà Nam.

D. Hưng Yên.


Câu 11: Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay? A. Luyện kim.

B. Chế biến lương thực thực phẩm.

C. Năng lượng.

D. Sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 12: Lễ hội kéo dài nhất trong năm ở nước ta là A. Yên Tử

B. Chùa Hương

C. Bà Chúa Sứ.

D. Đền Hùng

Câu 13: Ở nước ta , mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do A. nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu. B. địa hình 85% là đồi núi thấp. C. khí hậu ảnh hưởng của biển Đông. D. nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. Câu 14: Thị trường chiếm tỉ trọng xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc B. Ôxtraylia, ASEAN, EU. C. EU, ASEAN, Trung Quốc. D. Nhật Bản, Đài Loan, Hoa Kỳ. Câu 15: Cà Ná và Sa Huỳnh của vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi sản xuất muối lí tưởng ở nước ta vì A. nhiệt độ cao, ít có sông lớn đổ ra biển. B. ít bị thiên tai như bão, lũ lụt, nước biển có độ mặn cao. C. nghề muối đã trở thành nghề truyền thống lâu đời. D. có nhiều bãi cát trắng thích hợp cho việc làm muối. Câu 16: Với đặc điểm: “Lãnh thổ trải dài từ khoảng 20oB tới 53oB và khoảng 73oĐ tới 135oĐ, giáp với 14 nước”, Trung Quốc có khó khăn cơ bản trong việc A. quản lí xuất, nhập cảnh

B. đảm bảo an ninh quốc phòng

C. quản lí hành chính, chính quyền

D. quản lí xuất nhập khẩu

Câu 17: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú do A. lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ. B. Vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng của thế giới. C. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới. D. vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 18: Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là


A. các tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán. B. chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ. C. quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lí. D. nước ta có nhiều thành phần dân tộc Câu 19: Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất nước ta nhưng tổng giá trị sản xuất công nghiệp không phải đứng đầu cả nước là A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải miền Trung.

C. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 20: Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông ở nước ta thực chất là A. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. B. gió Tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. C. gió mùa mùa đông xuất phát từ áp cao lục địa châu Á D. gió mùa mùa đông nhưng đã bị biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã Câu 21: Miền đồi núi nước ta có nhiều đai cao nhưng đai nào chiếm diện tích rộng nhất? A. Đai nhiệt đới gió mùa

B. Đai ôn đới gió mùa trên núi.

C. Đai cận nhiệt đớị gió mùa trên núi.

D. Đai cận nhiệt đới gió mùa

Câu 22: Nguyên nhân chính giúp chăn nuôi nước ta tăng nhanh tỉ trọng trong thời gian vừa qua là A. chủ trương của nhà nước được đẩy mạnh chăn nuôi để phục vụ xuất khẩu. B. chăn nuôi là ngành không đòi hỏi lớn về vốn, hiệu quả kinh tế cao. C. diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp nên trồng trọt phát triển chậm. D. giải quyết tốt vấn đề lương thực, nguồn thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo. Câu 23: Căn cứ vào biểu đồ nhận xét nào đúng nhất?


Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô, than và điện ở nước ta giai đoạn 1990 – 2010. A. Giai đoạn 2000 – 2010, dầu mỏ,than, điện tăng trưởng mạnh nhất. B. Than có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, dầu mỏ có tốc độ tăng trưởng chậm nhất. C. Giai đoạn 1990 – 2000, dầu mỏ tăng trưởng mạnh nhất, than tăng trưởng chậm nhất. D. Giai đoạn 2000 – 2010, dầu mỏ,than, điện có tốc độ tăng trưởng liên tục. Câu 24: Nguyên nhân khiến đất feralit có màu sắc đỏ vàng là do A. có sự tích tụ oxit nhôm (Al2O3) B. có sự tích tụ oxit sắt (Fe2O3). C. các chất badơ dễ tan như Ca2+, K+, Mg2+ bị rửa trôi mạnh. D. có sự tích tụ đồng thời oxit sắt (Fe2O3) và oxit nhôm (Al2O3). Câu 25: Biết số dân Hoa Kỳ giữa năm 2015 là 321,2 triệu người và tỉ lệ dân thành thị là 81%, vậy số dân thành thị của Hoa Kì tại thời điểm đó là A. 240,0 nghìn người. B. 260,2 nghìn người. C. 260, 2 triệu người. D. 240,2 triệu người. Câu 26: Cho biểu đồ

Biểu đồ thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy qua sông Hồng Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên? A. Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng không sâu sắc B. sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng sâu sắc C. tổng lưu lượng nước sông Hồng lớn. D. mùa lũ sông Hồng trùng với mùa mưa Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản đánh bắt lớn nhất nước ta: A. Cà Mau, Bình Thuận.

B. Kiên Giang, Cà Mau.

C. An Giang, Đồng Tháp

D. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu


Câu 28: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang13 -14, cho biết đỉnh núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. núi Mẫu Sơn.

C. núi Tam Đảo.

B. núi Lang Bian.

D. núi Tây Côn Lĩnh.

Câu 29: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (Đơn vị:0C) Tháng Hà Nội

I

II

III

IV

V

VI

VII VIII

IX

X

XI

XII

16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2

TP. Hồ Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 Nhận xét nào sau đây “không đúng” với bảng số liệu trên? A. Tháng có nhiệt độ cao nhất của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh không giống nhau. B. Hà Nội có biên độ nhiệt năm cao hơn TP. Hồ Chí Minh. C. Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh. D. Hà Nội có nền nhiệt độ thấp hơn TP. Hồ Chí Minh. Câu 30: Cho biểu đồ:

Biểu đồ cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến qua các năm. A. Tỉ trọng của đường thủy tăng rất nhanh.

B. Tỉ trọng đường bộ cao nhất.

C. Tỉ trọng đường hàng không giảm.

D. Tỉ trọng của đường bộ không tăng.

Câu 31: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 – 14 và kiến thức đã học hãy cho biết tháng 4 năm 2009, Hiệp hội hang đông Hoàng gia Anh đã phát hiện và công nhận hang động đá vôi (Caxtơ) nào của Việt Nam là hang động lớn nhất thế giới tại thời điểm đó? A. Hang Sơn Đoòng. Câu 32: bảng số liệu:

B. Hang Cắc Cớ.

C. Hang Phong Nha

D. Hang Kẻ Bàng


Dân số và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1981 - 2015 Năm

1981

1990

1996

1999

2004

2015

Số dân (triệu người)

54,9

66,2

75,4

76,3

82,0

91,7

Sản lượng lúa (triệu tấn)

12,4

19,2

26,4

31,4

35,8

45,2

Sản lượng lúa bình quân theo đầu người năm 2015 là A. 492,95 kg/người.

B. 346,45 kg/người.

C. 436,65 kg/người.

D. 312,5 kg/người.

Câu 33: Lực lượng lao động nước ta năm 2015 là 53,98 triệu người phân theo các khu vực kinh tế lần lượt là khu vực 1: 23, 26 triệu người; khu vực 2: 12,02 triệu người; khu vực 3: 18,70 triệu người. Tỉ lệ lao động phân theo khu vực lần lượt là: A. 44,1%; 23%; 33,9%.

B. 43,0%; 22,5%; 33,9%.

C. 43,1%; 22,3%; 34,6%.

D. 44,1%; 24,3%; 33,9%.

Câu 34: Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên năm 2013. Đơn vị: nghìn ha Cả nước

Trung du miền núi

Tây Nguyên

Bắc Bộ Cây công nghiệp lâu năm

2134,9

142,5

969,0

Cà phê

641,2

15,5

573,4

Chè

132,6

96,9

22,9

Cao su

978,9

30,0

259,0

Cây khác

382,2

0,0

113,7

Nếu bán kính biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích công nghiệp lâu năm của Trung du và miền núi Bắc Bộ bằng 1 (đơn vị bán kính) thì bán kính biểu đồ của Tây Nguyên là A. 1,9.

B. 7,9.

C. 2,6.

D. 14,9.

Câu 35: Dân số năm 2015 là 91,7 triệu người. Tỉ suất gia tăng tự nhiên là 1,07% so với năm 2014. Vậy dân số tăng thêm số với năm 2014 là A. 1,05 triệu người.

B. 0,95 triệu người.

C. 1,0 triệu người.

D. 0,97 triệu người.

Câu 36: Nhận xét nào sau đây không đúng về nền nông nghiệp Hoa Kỳ hiện nay: A. Nền nông nghiệp hàng hóa phát triển mạnh. B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. C. Hình thức sản xuất chủ yếu là trang trại. D. Xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. Câu 37: Số dân và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm


Năm

Tổng số dân (nghìn người)

Dân số thành thị ( nghìn người)

2000

77 635

18 772

2005

82 392

22 332

2010

86 947

26 515

2015

91 713

31 131

Năm 2015 tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân là A. 34,9%.

B. 34,5%.

C. 33,9%.

D. 35,5%

Câu 38: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Á? A. Mang lại nguồn khoáng sản và hải sản khổng lồ. B. Giao thông buôn bán dễ dàng. C. Giao lưu văn hóa, xã hội thuận lợi. D. Mang đến nhiều bão và áp thấp nhiệt đới. Câu 39: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng hình thành A. khu vực tập trung công nghiệp

B. khu du lịch trọng điểm

C. ngành kinh tế trọng điểm.

D. vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 40: Để hạn chế tốc độ tăng dân số, từ năm 1979, Trung Quốc đã thực hiện chính sách dân số với nội dung A. mỗi gia đình chỉ có 1 con trai.

B. mỗi gia đình chỉ có 2 con.

C. mỗi gia đình chỉ có 1 đến 2 con.

D. mỗi gia đình chỉ có 1 con. Đáp án

1-C

2-A

3-A

4-B

5-D

6-A

7-B

8-D

9-D

10-B

11-A

12-B

13-C

14-A

15-A

16-B

17-D

18-B

19-C

20-B

21-A

22-C

23-C

24-D

25-C

26-A

27-D

28-B

29-C

30-C

31-A

32-A

33-C

34-C

35-D

36-B

37-C

38-C

39-D

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Cho đến hiện nay, Liên Bang Nga vẫn được mệnh danh là cường quốc hàng đầu thế giới về công nghiệp vũ trụ, nguyên tử (sgk Địa lí 11 trang 69) Câu 2: Đáp án A


Biểu đồ đã cho có dạng kết hợp, thể hiện các đối tượng có đơn vị khác nhau là sản lượng (triệu tấn) và sản lượng điện ( tỉ kWh) ( chú ý: dựa vào đơn vị của 2 trục tung để nhận diện đối tượng) => Biểu đồ đã cho thể hiện Sản lượng dầu mỏ, than, điện của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010. Câu 3: Đáp án A Trong cơ cấu gía trị sản xuất nông nghiệp, giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2007 chiếm 73,9%. Câu 4: Đáp án B Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, bốn đô thị có quy mô dân số (năm 2017) lớn nhất vùng DHNTB là Đà Nẵng (500001-1000000 người) , Quy Nhơn, Nha Trang và Phan Thiết (200001-500000 người) Câu 5: Đáp án D Thông tin đã cho chứng tỏ vùng biển nước ta có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế, có thể phát triển nghề đánh bắt hải sản Câu 6: Đáp án A Mưa phùn ở nước ta thường diễn ra vào nửa sau mùa đông ở đồng bằng và ven biển miền Bắc (Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ) Câu 7: Đáp án B Quần đảo Nhật Bản nằm ở khu vực Đông Á (sgk Địa lí 11 trang 74) Câu 8: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (năm 2007) là Long An, Tiền Giang. Câu 9: Đáp án D Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường => biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất lâm nghiệp nước ta là Biểu đồ đường Câu 10: Đáp án B Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, vịnh Vân Phong thuộc tỉnh Khánh Hòa Câu 11: Đáp án A Ngành Luyện kim không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay do không phải là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao Câu 12: Đáp án B


Lễ hội kéo dài nhất trong năm ở nước ta là hội Chùa Hương, kéo dài từ trung tuần tháng giêng đến hạ tuần tháng 3 âm lịch hàng năm. Câu 13: Đáp án C Ở nước ta , mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do khí hậu chịu ảnh hưởng của biển Đông. Biển Đông làm tăng độ ẩm các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, đồng thời làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng ẩm trong mùa hè Câu 14: Đáp án A Thị trường chiếm tỉ trọng xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc (xem Atlat trang 24 và sgk Địa lí 12 trang 139) Câu 15: Đáp án A Cà Ná và Sa Huỳnh của vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi sản xuất muối lí tưởng ở nước ta vì nhiệt độ cao, ít có sông lớn đổ ra biển, mùa khô kéo dài Câu 16: Đáp án B Với đặc điểm: “Lãnh thổ trải dài từ khoảng 20oB tới 53oB và khoảng 73oĐ tới 135oĐ, giáp với 14 nước”, Trung Quốc có khó khăn cơ bản trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng trong đó có quản lí xuất nhập cảnh, quản lí hành chính... Câu 17: Đáp án D Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú do vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật nên sinh vật phong phú về thành phần loài. Câu 18: Đáp án B Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ, chính vì thế sức ép cạnh tranh lớn đòi hỏi Việt Nam phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí, đổi mới công nghệ, tăng cường sức cạnh tranh để tránh nguy cơ tụt hậu. Câu 19: Đáp án C Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất nước ta nhưng tổng giá trị sản xuất công nghiệp không phải đứng đầu cả nước là Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. Theo sgk Địa lí 12 trang 114, khu vực Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất nước ta; nhưng tổng giá trị sản xuất công nghiệp đứng đầu cả nước là Đông Nam Bộ. Câu 20: Đáp án B


Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông ở nước ta thực chất là gió Tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm (sgk Địa lí 12 trang 41). Câu 21: Đáp án A Miền đồi núi nước ta có nhiều đai cao nhưng đai nhiệt đới gió mùa (chân núi) chiếm diện tích lớn nhất do địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, đồi núi <1000m chiếm 85% diện tích. Câu 22: Đáp án D Nguyên nhân chính giúp chăn nuôi nước ta tăng nhanh tỉ trọng trong thời gian vừa qua là do giải quyết tốt vấn đề lương thực, nguồn thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo. Đối với ngành chăn nuôi, cơ sở thức ăn và thị trường tiêu thụ là những nhân tố quan trọng hàng đầu. Câu 23: Đáp án C Căn cứ vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy Giai đoạn 1990 – 2000, dầu mỏ tăng trưởng mạnh nhất (281,5% lên 603,7%) , than tăng trưởng chậm nhất(182,6% lên 252,2%). Câu 24: Đáp án D Nguyên nhân khiến đất feralit có màu sắc đỏ vàng là do có sự tích tụ đồng thời oxit sắt (Fe2O3) và oxit nhôm (Al2O3) (sgk Địa lí 12 trang 46). Câu 25: Đáp án C Biết số dân Hoa Kỳ giữa năm 2015 là 321,2 triệu người và tỉ lệ dân thành thị là 81%, vậy số dân thành thị của Hoa Kì tại thời điểm đó là 321,2 *81% = 260,172 triệu người. Câu 26: Đáp án A Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng sâu sắc, tháng cao nhất (tháng 8) lưu lượng nước sông đạt > 9000m3/s; tháng kiệt nhất (tháng 3) lưu lượng chưa đạt 1000m3/s. => nhận xét không đúng là Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng không sâu sắc. Câu 27: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản đánh bắt lớn nhất nước ta là Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu. Câu 28: Đáp án B Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang13 -14, đỉnh núi không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là núi Lang Bian (thuộc Tây Nguyên). Câu 29: Đáp án C Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội (23,60C) thấp hơn TP. Hồ Chí Minh (27,10C). => nhận xét “Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh” là không đúng.


Câu 30: Đáp án C Căn cứ vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy Tỉ trọng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam bằng đường hàng không giảm ( từ 80,4% năm 2010 xuống còn 79% năm 2015). Câu 31: Đáp án A Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 – 14 và kiến thức đã học, tháng 4 năm 2009, Hiệp hội hang đông Hoàng gia Anh đã phát hiện và công nhận hang động đá vôi (Caxtơ) Sơn Đoòng của Việt Nam là hang động lớn nhất thế giới tại thời điểm đó. Câu 32: Đáp án A Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tính. Sản lượng bình quân theo đầu người = sản lượng lúa/ số dân. Sản lượng lúa bình quân theo đầu người năm 2015 = 45,2 / 91,7=0,49291 tấn/ người =492,91kg /người. => đáp án A gần đúng nhất. Câu 33: Đáp án C Áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100 (%) Tỉ lệ lao động khu vực I là 23, 26 / 53,98 *100 = 43,1%. Tỉ lệ lao động khu vực II là 12,02 /53,98 *100 = 22,3%. Tỉ lệ lao động khu vực III là 18,70 /53,98 *100 = 34,6%. Câu 34: Đáp án C Áp dụng công thức tính bán kính đường tròn biểu đồ R 2 = R1

S2 S1

... = cm

R 3 = R1

S3 S1

... = cm

R n = R1

Sn S1

... = cm

Trong đó S1: giá trị năm gốc. R1: bán kính năm gốc. S2: giá trị năm thứ 2. R2: bán kính năm thứ 2. Ta có R Tây Nguyên = R TDMNBB 

969,0 969,0 = 1 = 2,6 (đơn vị bán kính). 142,4 142,4

Câu 35: Đáp án D Dân số năm 2015 là 91,7 triệu người. Tỉ suất gia tăng tự nhiên là 1,07% so với năm 2014. => Gọi số dân 2014 là A => A+ (A*1,07%) = 91,7 triệu người. => A(1+0,0107) = 91,7. => A = 91,7/ 1,0107 = 90,73 (số dân 2014).


Vậy dân số tăng thêm so với năm 2014 là 91,7 - 90,73= 0,97 triệu người. Câu 36: Đáp án B Nhận xét không đúng về nền nông nghiệp Hoa Kỳ hiện nay là “Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP” vì nông nghiệp Hoa Kỳ chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong GDP (0,9% năm 2004). Câu 37: Đáp án C Áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = Giá trị thành phần / Tổng *100 (%). Năm 2015 tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân là 31 131 / 91 713 = 33,9%. Câu 38: Đáp án C Ý nghĩa của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Á không bao gồm Giao lưu văn hóa, xã hội thuận lợi. Vì chính biển và đại dương ngăn cách, gây khó khăn cho giao lưu văn hóa, xã hội. Câu 39: Đáp án D Cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng hình thành vùng kinh tế trọng điểm (sgk Địa lí 12 trang 85). Câu 40: Đáp án D Để hạn chế tốc độ tăng dân số, từ năm 1979, Trung Quốc đã thực hiện chính sách dân số với nội dung mỗi gia đình chỉ có 1 con (sgk Địa lí 11 trang 89).


TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (xuất siêu)? A. Hà Nội.

B. Đồng Nai.

C. Hải Phòng.

D. TP. Hồ Chí Minh.

Câu 2: Ngành thủy sản nước ta những năm gần đây có bước phát triển đột phá chủ yếu là do A. Khí hậu thuận lợi cho việc khai thác, nuôi trồng thủy sản. B. Cơ sở vật chất có nhiều cải thiện, nhu cầu nguời dân trong nước tăng cao. C. Có vùng biển rộng, nguồn lợi thủy sản phong phú. D. Thị trường đầu ra cho các sản phẩm thủy sản có nhiều thuận lợi. Câu 3: Ba dải địa hình cùng chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam ở vùng núi Tây Bắc là: A. Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên đá vôi, các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào. B. Các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào, Phanxipăng, các cao nguyên đá vôi. C. Các cao nguyên đá vôi, Hoàng Liên Sơn, Phanxipăng. D. Hoàng Liên Sơn, Phanxipăng, các dãy núi dọc biên giới Việt Lào. Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở Đồng băng sông Cửu Long là: A. mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. B. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm. C. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn. D. Có nhiều cửa sông đổ ra biển. Câu 5: Dân số đông, tăng nhanh nên nước ta có nhiều thuận lợi trong việc A. mở rộng thị trường tiêu thụ. B. khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn. C. giải quyết được nhiều việc làm. D. cải thiện chất luượng cuộc sống. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với tháp dân sô của nước ta năm 1999 và 2007? A. Cơ cấu dân số của tháp dân số 2007 là dân số đang chuyển dần sang già.


B. Số người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999. C. Số người dưới tuổi lao động năm 1999 nhiều hơn năm 2007. D. Cơ cấu dân số của tháp dân số năm 1999 là dân số trẻ. Câu 7: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do A. Sự phục hồi, phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu quá trình công nghiệp. B. Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước C. Dân số đông, nhu cầu tiêu dung cao trong khi sản xuất chưa phát triển. D. Phần lớn dân cư chỉ dung hàng ngoại nhập, không dung hàng trong nước Câu 8: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. Mùa mưa kéo dài làm tăng nguy cơ ngập úng. B. Quĩ đất dành cho trồng cây công nghiệp lâu năm ngày càng thu hẹp. C. Độ dốc địa hình lớn, đất dễ bị thoái hóa D. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. Câu 9: Nhân tố tạo nên thế mạnh đặc biệt về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác là A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao. B. Địa hình đa dạng. C. Có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây trồng. D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc Câu 10: Điều kiện thuận lợi nhất cho đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Thời tiết khá ổn định, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và bão. B. Ngoài khơi có nhiều đảo, quần đảo và các bãi cá có giá trị kinh tế cao. C. Tất cả các tỉnh đều giáp biển, có nhiều bãi cá, tôm và các hải sản khác D. Ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió để xây dựng cảng cá Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Thái Nguyên và Việt Trì.

B. Thái Nguyên và Hạ Long.

C. Hạ Long và Việt Trì.

D. Cẩm Phả và Bắc Giang.

Câu 12: Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi nước ta phát triển mạnh trong thời gian gần đây là: A. Thời tiết thuận lợi và nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm chăn nuôi tăng nhanh.


B. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngà ngày càng được đảm bảo và dịch vụ cho chăn nuôi có nhiều tiến bộ. C. Dịch vụ cho chăn nuôi có nhiều tiến bộ và ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm chăn nuôi được chú trọng phát triển. D. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo và nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm chăn nuôi tăng nhanh. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển? A. Bình Thuận.

B. Ninh Bình.

C. Kiên Giang.

D. Hậu Giang.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết Việt Nam có giá trị nhập khẩu hàng hóa trên 6 tỉ USD với quốc gia và vùng lãnh thổ nào? A. Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan. B. Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Xingapo. C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Xingapo. D. Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Ôxtrâylia Câu 15: Ý nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta? A. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa. C. Trong cả nước đã hình thành thị trường thống nhất. D. Hàng hóa phong phú, đa dạng. Câu 16: Ở miền khí hậu phía Bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì A. Nhiêt độ thay đổi theo độ cao của địa hình. B. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc C. Nhiệt độ tăng dần theo vĩ độ. D. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết những tỉnh nào dưới đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển? A. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, An Giang. B. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang. C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang. D. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, An Giang, Kiên Giang Câu 18: Cho bảng số liệu:


Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2012 Năm

2005

2007

2010

2012

Sản lượng thủy sản

3466,8

4199,1

5142,7

5820,7

- Khai thác

1987,9

2074,5

2414,4

2705,4

- Nuôi trồng

1479,9

2124,6

2728,3

3115,3

Giá trị sản xuất (tỉ đồng)

63687,0

89694,3

153169,9

224263,9

(nghìn tấn)

Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 2005 – 2012? A. Sản lượng thủy sản và giá trị sản xuất thủy sản đều tăng, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn thủy sản khai thác B. Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng tăng, thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác C. Giá trị sản xuất thủy sản tăng liên tục, tăng nhanh. D. Tổng sản lượng thủy sản tăng liên tục, tăng nhanh. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết hệ thống cảng sông có ở những hệ thống sông nào sau đây? A. Hồng – Thái Bình; Mê Công

B. Hồng – Thái Bình; Cả

C. Hồng – Thái Bình; Đà Rằng.

D. Hồng – Thái Bình; Thu Bồn

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng với hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á? A. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài. B. Công nghiệp chế biến chưa sản xuất được mặt hàng xuất khẩu. C. Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuât cho người lao động. D. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Câu 21: Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kì có xu hướng mở rộng A. về phía Tây và lên phía Bắc quanh vùng Ngũ Hồ. B. lên phía Bắc quanh vùng Ngũ Hồ và xuống phía Nam. C. xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương. D. xuống vùng phía Nam và lên phía Bắc của vùng Trung tâm. Câu 22: Cho bảng số liệu: Tình hình dân số của Việt Nam giai đoạn 1979 – 2011 Năm Tổng dân số (triệu người)

1979

1989

1999

2011

52,5

64,4

76,6

87,7


Dân số thành thị (triệu người)

10,1

12,9

18,1

27,7

Tỉ suất gia tăng dân số (%)

2,6

2,1

1,4

0,97

Từ bảng số liệu trên, để thể hiện tình hình dân số Việt Nam giai đoạn 1979 – 2011 biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ kết hợp.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ cột chồng.

D. Biểu đồ cột ghép.

Câu 23:

Cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1990 - 2015 Căn cứ vào biểu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu ngành thủy sản nước ta giai đoạn 1990 – 2015? A. Giai đoạn 1990 – 2005, thủy sản khai thác luôn chiếm tỉ trọng cao và cao hơn thủy sản nuôi trồng. B. Tỉ trọng thủy sản nuôi trồng luôn chiếm tỉ trọng cao hơn đánh bắt trong cơ cấu ngành thủy sản. C. Gần đây, trong cơ cấu ngành thủy sản tỉ trọng thủy sản nuôi trồng tiếp tục tăng nhanh và chiếm tỉ trọng cao hơn thủy sản đánh bắt. D. Tỉ trọng thủy sản nuôi trồng có xu hướng tăng, đánh bắt có xu hướng giảm. Câu 24: Cho bảng số liệu: Tổng kim ngạch và kim ngạch xuất khẩu nước ta giai đoạn 2000 - 2014. (Đơn vị triệu USD) Năm

Tổng số

Xuất khẩu

2000

30119,2

14 482,7

2010

157 075,3

72 236,7


2014

298 066,1

150 217,1

Từ bảng số liệu trên, cho biết kim ngạch nhập khẩu nước ta năm 2014 là bao nhiêu (triệu USD) A. 150 217,1

B. 157 859,1

C. 147 849,1

D. 160 217,3

Câu 25: Thị trường chung châu Âu đảm bảo quyền tự do lưu thông cho các nước thành viên về: A. Con người, hàng không, dịch vụ, văn hóa

B. Tiền vốn, dịch vụ, y tế, quân sự.

C. Hàng hóa, con người, tiền vốn, dịch vụ.

D. Dịch vụ, hàng hóa, giáo dục, con người.

Câu 26: Đâu không phải là ý nghĩa của vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng Bắc Trung Bộ? A. Góp phần tạo ra cơ cấu ngành. B. Phát huy các thế mạnh sẵn có cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa C. Tác động đến sự phân bố sản xuất theo hướng Đông – Tây. D. Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian. Câu 27: Phát biểu nào sau đây không chính xác về sản xuất công nghiệp ở nước ta A. ngành luyện kim màu ở nước ta chỉ xuất hiện ở phía nam. B. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có sự phân bố rộng rãi ở vùng nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. C. ngành luyện kim đen có sự phân bố rộng hơn so với luyện kim màu. D. các điểm khai thác dầu và khí phân bố chủ yếu ở thềm lục địa phía nam. Câu 28: Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có mức độ tập trung công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao nhất nước ta A. Vùng đông dân nhất cả nước và có mật độ đô thị dày đặc B. Vùng tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất lớn nhất nước ta C. Vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành truyền thống của vùng. Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các trung tâm kinh tế nào dưới đây ở Đồng bằng sông Hồng có quy mô trên 15 nghìn tỉ đồng (năm 2007)? A. Bắc Ninh và Nam Định.

B. Nam Định và Phúc Yên.

C. Hà Nội và Hải Phòng.

D. Phúc Yên và Hải Dương.

Câu 30: Đặc điểm tự nhiên của miền Đông Trung Quốc là có: A. Các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa B. Nhiều tài nguyên rừng, nhiều khoáng sản và đồng cỏ.


C. Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ. D. Thượng nguồn của các con sông lớn theo hướng tây đông. Câu 31: : Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số các vùng ở nước ta năm 2014 Diện tích (km2)

Dân số (nghìn người)

Đồng bằng sông Hồng

14 964,1

19 505,8

TD & MN Bắc Bộ

101 437,8

12 866,9

Bắc Trung Bộ

51 424,6

10 405,2

Duyên hải Nam Trung Bộ

44 360,7

9 117,5

Tây Nguyên

54 640,6

5 525,8

Đông Nam Bộ

23 605,2

15 790,3

Đồng bằng sông Cửu Long

40 518,5

17 517,6

Đồng bằng sông Hồng

14 964,1

19 505,8

Vùng

Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Đông Nam Bộ có mật độ dân số thấp hơn đồng bằng sông Cửu Long. B. Dân số tập trung đông ở các đồng bằng. C. Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất. D. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất. Câu 32: Thế mạnh về kinh tế biển của Trung du và miền núi Bắc Bộ được biểu hiện qua việc có thể phát triển các ngành A. Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản xa bờ. B. Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản, nuôi trồng thủy sản, phát triển kinh tế biển. C. Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản, nuôi trồng thủy sản. D. Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải biển. Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. A. Hoàng Liên Sơn.

B. Trường Sơn Bắc

C. Pu Sam Sao.

D. Con Voi.

Câu 34: Các ngành công nghiệp ở nông thôn của Trung Quốc phát triển dựa trên thế mạnh về A. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có. B. Lực lượng lao động có kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao. D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.


Câu 35: Đâu không phải là điều kiện thuận lợi chủ yếu đối với phát triển ngành giao thông vận tải đường biển ở nước ta? A. Đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió. B. Có nhiều đảo và quần đảo ven bờ. C. Vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế. D. Có các dòng biển đổi hướng theo mùa Câu 36: Phát biểu nào sau đây không đúng với các nước đang phát triển? A. Chỉ số phát triển con người thấp.

B. Các khoản nợ nước ngoài nhỏ.

C. GDP bình quân đầu người thấp.

D. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhỏ.

Câu 37: Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. GDP của Liên Bang Nga và Nhật Bản. B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Bang Nga và Nhật Bản. C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Liên Bang Nga và Nhật Bản. D. Cơ cấu kinh tế theo ngành của Liên Bang Nga và Nhật Bản. Câu 38: Trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là: A. Phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển của nền nông nghiệp hàng hóa B. Phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển công nghiệp với công nghiệp chế biến. C. Phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa D. Phát triển và hiện đại hóa cả công nghiệp chế biến và khai thác


Câu 39: Cho bảng số liệu: Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014. Số khách du lịch đến

Chi tiêu của khách du lịch

(nghìn lượt)

(triệu USD)

Đông Á

156 966

219 931

Đông Nam Á

97 262

70 578

Tây Nam Á

93 016

94 255

Khu vực

Nhận xét nào sau đây đúng về số khách du lịch quốc tế đến và mức chi tiêu của khách ở một số khu vực châu Á năm 2014? A. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á cao hơn so với khu vực Tây Nam Á B. Số khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Á đông nhất, nhưng mức chi tiêu bình quân của du khách quốc tế ở khu vực này lại thấp hơn so với khu vực Tây Nam Á C. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với Tây Nam Á và Đông Á D. Số khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Á tương đương với khu vực Tây Nam Á Câu 40: Nguyên nhân chính hạn chế sự phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở các tỉnh phía Nam nước ta là: A. Việc xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn. B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. C. Xa các nguồn nguyên liệu. D. Nhu cầu về điện không cao như các tỉnh phía bắc


Đáp án 1-D

2-D

3-A

4-A

5-A

6-B

7-A

8-D

9-A

10-C

11-B

12-D

13-D

14-B

15-B

16-B

17-B

18-A

19-A

20-B

21-C

22-A

23-B

24-C

25-C

26-C

27-A

28-A

29-C

30-C

31-A

32-B

33-D

34-A

35-D

36-B

37-D

38-A

39-C

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, tỉnh, thành phố có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (xuất siêu) là thành phố Hồ Chí Minh (cột xanh giá trị lớn hơn cột đỏ) Câu 2: Đáp án D Ngành thủy sản nước ta những năm gần đây có bước phát triển đột phá chủ yếu là do Thị trường đầu ra cho các sản phẩm thủy sản có nhiều thuận lợi, thị trường trong nước và quốc tế mở rộng, nhu cầu tiêu thụ thủy sản lớn Câu 3: Đáp án A Ba dải địa hình cùng chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam ở vùng núi Tây Bắc là Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên đá vôi, các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào (xem sgk Địa lí 12 trang 30 và Atlat trang 13) Câu 4: Đáp án A Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở Đồng băng sông Cửu Long là mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau (sgk Địa lí 12 trang 187) Câu 5: Đáp án A Dân số đông, tăng nhanh nên nước ta có nhiều thuận lợi trong việc mở rộng thị trường tiêu thụ, dân đông thì thị trường tiêu thụ rộng lớn Câu 6: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, dễ nhận thấy Số người trên 65 tuổi năm 2007 nhiều hơn năm 1999. => Nhận xét Số người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999 là không đúng Câu 7: Đáp án A Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do phục hồi, phát triển của sản xuất và tiêu dùng (sgk Địa lí 12 trang 139) , nhạp khẩu nguyên nhiên vật liệu, máy móc thiết bị đáp ứng nhu cầu quá trình công nghiệp Câu 8: Đáp án D


Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô, thiếu nước cho tưới tiêu, việc làm thủy lợi gặp khó khăn, tốn kém(sgk Địa lí 12 trang 168) Câu 9: Đáp án A Nhân tố tạo nên thế mạnh đặc biệt về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác là Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao nên có thể phát triển các cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới Câu 10: Đáp án C Điều kiện thuận lợi nhất cho đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Tất cả các tỉnh đều giáp biển, có nhiều bãi cá, tôm và các hải sản khác, có các ngư trường trọng điểm lớn như Hoàng Sa - Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận Câu 11: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết hai đô thị có quy mô dân số (năm 2010) lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:Thái Nguyên và Hạ Long, quy mô 200001-500000 người Câu 12: Đáp án D Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi nước ta phát triển mạnh trong thời gian gần đây là Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo và nhu cầu thị trường đối với các sản phẩm chăn nuôi tăng nhanh Câu 13: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh Hậu Giang không giáp biển Câu 14: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, Việt Nam có giá trị nhập khẩu hàng hóa trên 6 tỉ USD với các quốc gia và vùng lãnh thổ là: Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Xingapo. Chú ý: đọc kĩ chú giải, kích thước các nửa hình cầu tương đương giá trị xuất - nhập khẩu Câu 15: Đáp án B Ngành nội thương nước ta có đặc điểm: khu vực ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (sgk Địa lí 12 trang 137) => Nhận xét “Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa” là không đúng Câu 16: Đáp án B


Ở miền khí hậu phía Bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc tới vùng phía tây Câu 17: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các tỉnh có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển là Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang Chú ý: xem tỉnh nào có cả 2 kí hiệu khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển Câu 18: Đáp án A Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng (đơn vị: lần) Tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau / giá trị năm gốc Sản lượng thủy sản khai thác tăng : 2705,4 / 1987,9 = 1,36 lần Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng: 3115,3 / 1479,9 = 2,1 lần => sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác Nhận định không đúng về tình hình sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 2005 – 2012 là “sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn thủy sản khai thác” Câu 19: Đáp án A Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hệ thống cảng sông có ở những hệ thống sông Hồng – Thái Bình; hệ thống sông Mê Công Câu 20: Đáp án B Phát biểu nào sau đây không đúng với hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á là Công nghiệp chế biến chưa sản xuất được mặt hàng xuất khẩu. Vì công nghiệp chế biến ở ĐNÁ đã cho nhiều mặt hàng xuất khẩu như chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, may mặc... Câu 21: Đáp án C Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kì có xu hướng mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương (sgk Địa lí 11 trang 43) Câu 22: Đáp án A Từ bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình dân số Việt Nam giai đoạn 1979 – 2011 là biểu đồ kết hợp. Trong đó, tổng dân số và dân số thành thị được biểu hiện bằng cột chồng, tỉ suất gia tăng dân số biểu hiện bằng đường Câu 23: Đáp án B


Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy tỉ trọng thủy sản đánh bắt cao hơn tỉ trọng thủy sản nuôi trồng trong giai đoạn 1990 – 2005; sau 2005 tỉ trọng thủy sản nuôi trồng cao hơn tỉ trọng thủy sản đánh bắt => Nhận xét “Tỉ trọng thủy sản nuôi trồng luôn chiếm tỉ trọng cao hơn đánh bắt trong cơ cấu ngành thủy sản” là không đúng => Chọn đáp án B Câu 24: Đáp án C Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tổng kim ngạch xuất nhập khẩu = xuất khẩu + nhập khẩu => Kim ngạch nhập khẩu = Tổng - xuất khẩu => Kim ngạch nhập khẩu năm 2014 là 298 006, 2 - 150 217,3 = 147 849,1 (triệu usd) Câu 25: Đáp án C Thị trường chung châu Âu đảm bảo quyền tự do lưu thông cho các nước thành viên về Hàng hóa, con người, tiền vốn, dịch vụ (sgk Địa lí 11 trang 51) Câu 26: Đáp án C Ý nghĩa của vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng Bắc Trung Bộ không bao gồm Tác động đến sự phân bố sản xuất theo hướng Đông – Tây (sgk Địa lí 12 trang 156 có nhắc đến 3 ý nghĩa còn lại trong việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư) Câu 27: Đáp án A Phát biểu không chính xác về sản xuất công nghiệp ở nước ta là “ ngành luyện kim màu ở nước ta chỉ xuất hiện ở phía nam” vì ngành luyện kim màu có cả ở phía Bắc, trung tâm công nghiệp Thái Nguyên (Atlat trang 21) Câu 28: Đáp án A Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có mức độ tập trung công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao nhất nước ta là Vùng ĐBSH là vùng đông dân nhất cả nước và có mật độ đô thị dày đặc, thị trường tiêu thụ lớn Chú ý: ngành sản xuất hàng tiêu dùng thường gắn với thị trường tiêu thụ Câu 29: Đáp án C Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng có quy mô trên 15 nghìn tỉ đồng (năm 2007) là Hà Nội và Hải Phòng, trong đó trung tâm công nghiệp Hà Nội có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng, trung tâm công nghiệp hải Phòng có quy mô 15 - 100 nghìn tỉ đồng


Câu 30: Đáp án C Đặc điểm tự nhiên của miền Đông Trung Quốc là có Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ (sgk Địa lí 11 trang 87) Câu 31: Đáp án A Dựa vào bảng số liệu và công thức tính mật độ dân số = số dân/ diện tích => Ta có bảng Diện tích và dân số, mật độ các vùng ở nước ta năm 2014 Vùng

Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Mật độ (người/km2)

Đồng bằng sông Hồng

14 964,1

19 505,8

1303,5

TD & MN Bắc Bộ

101 437,8

12 866,9

126,8

Bắc Trung Bộ

51 424,6

10 405,2

201,9

Duyên hải Nam Trung Bộ

44 360,7

9 117,5

205,5

Tây Nguyên

54 640,6

5 525,8

101,1

Đông Nam Bộ

23 605,2

15 790,3

668,9

Đồng bằng sông Cửu Long

40 518,5

17 517,6

432,3

=> Dựa vào bảng số liệu đã xử lí, dễ nhận thấy Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long. => Nhận xét A không đúng Câu 32: Đáp án B Thế mạnh về kinh tế biển của Trung du và miền núi Bắc Bộ được biểu hiện qua việc có thể phát triển các ngành Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản, nuôi trồng thủy sản, phát triển kinh tế biển Câu 33: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là dãy Con Voi (dãy Con Voi thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ) Câu 34: Đáp án A Các ngành công nghiệp ở nông thôn của Trung Quốc phát triển dựa trên thế mạnh về Lực lượng lao dộng dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có (sgk Địa lí 11 trang 94) Câu 35: Đáp án D Điều kiện thuận lợi chủ yếu đối với phát triển ngành giao thông vận tải đường biển ở nước ta không bao gồm Có các dòng biển đổi hướng theo mùa (xem các điều kiện thuận lợi chủ yếu đối với phát triển ngành giao thông vận tải đường biển ở nước ta tại sgk Địa lí 12 trang 132).


Các dòng biển đổi hướng theo mùa vừa tạo thuận lợi vừa gây khó khăn cho sự di chuyển của tàu thuyền tùy vào mùa gió Câu 36: Đáp án B Phát biểu không đúng với các nước đang phát triển là Các khoản nợ nước ngoài nhỏ vì các nước đang phát triển nợ nước ngoài nhiều (sgk Địa lí 11 trang 7) Câu 37: Đáp án D Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đã cho là biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu => Biểu đồ đã cho thể hiện Cơ cấu kinh tế theo ngành của Liên Bang Nga và Nhật Bản Câu 38: Đáp án A Trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là Phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển của nền nông nghiệp hàng hóa (sgk Địa lí 12 trang 153) Câu 39: Đáp án C Dựa vào bảng số liệu đã cho, tính được Chi tiêu bình quân mỗi lượt khách du lịch=Chi tiêu của khách du lịch(nghìn usd)/Số khách du lịch đến(nghìn lượt) chi tiêu bình quân mỗi lượt khách du lịch Đông Á = 219 931 000 / 156 966 = 1401,1 usd/ người chi tiêu bình quân mỗi lượt khách du lịch Đông Nam Á = 70 578 000 / 97 262 = 725,6 usd/ người chi tiêu bình quân mỗi lượt khách du lịch Tây Nam Á = 94 255 000 / 93 016 = 1013,3 usd/ người => Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với Tây Nam Á và Đông Á Câu 40: Đáp án C Nguyên nhân chính hạn chế sự phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở các tỉnh phía Nam nước ta là xa nguồn nguyên liệu, các mỏ than đã và đang khai thác tập trung chủ yếu ở miền Bắc


SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018

TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH

Môn: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí nước ta là A. nằm trong khu vực có nền kinh tế năng động. B. có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. C. thực hiện chính sách mở cửa hội nhập. D. chung sống hòa bình, hợp tác với các nước Câu 2: Vị trí địa lí không làm cho tài nguyên sinh vật nước ta A. phân hóa sâu sắc theo độ cao

B. vô cùng phong phú

C. đa dạng về thành phần loài

D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

Câu 3: Bộ phận thuộc vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển là A. vùng tiếp giáp lãnh hải

B. nội thủy.

C. lãnh hải

D. vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào không có công suất trên 1000 MW? A. Phả Lại.

B. Hòa Bình.

C. Cà Mau.

D. Đa Nhim.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, cho biết khu vực tập trung công nghiệp vào loại cao nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận

B. Đông Nam Bộ.

C. ven biển Bắc Trung Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ? A. Quảng Bình.

B. Thanh Hóa

C. Quảng Trị.

D. Nghệ An.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, cho biết hai cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị và Đồng Đăng nằm ở đường biên giới thuộc tỉnh A. Lào Cai.

B. Lạng Sơn.

C. Quảng Ninh.

D. Cao Bằng.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình? A. Sông Thương.

B. Sông Cầu.

C. Sông Đáy.

D. Sông Kinh Thầy.


Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long? A. Đồng Tháp

B. An Giang

C. Kiên Giang.

D. Cà Mau.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, xác định cao nguyên Mơ Nông thuộc vùng núi nào sau đây? A. Đông Bắc

B. Tây Bắc

C. Trường Sơn Bắc

D. Trường Sơn Nam.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Trung Quốc A. Quảng Ninh.

B. Lạng Sơn.

C. Cao Bằng.

D. Thái Nguyên.

Câu 12: Nhân tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước ta là A. tiếp giáp vùng biển rộng lớn.

B. hoạt động của gió mùa

C. địa hình kết hợp với gió mùa

D. vĩ độ địa lí.

Câu 13: Thời gian lao động ở nông thôn được sử dụng ngày càng tăng, là do A. ở nông thôn, các ngành thủ công truyền thống phát triển mạnh. B. nông thôn có nhiều ngành nghề. C. đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn. D. nông thôn đang được công nghiệp hóa, hiện đại hóa Câu 14: Các sườn đồi ba dan lượn sóng ở Đông Nam Bộ là dạng địa hình? A. Các bán bình nguyên.

B. Các bậc thềm phù sa cổ.

C. Các cao nguyên.

D. Đồng bằng

Câu 15: Nguyên nhân chính làm cho mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đến sớm và kết thúc muộn? A. Vị trí địa lí nằm ở vĩ độ cao.

B. Địa hình nhiều đồi núi

C. Cấu trúc địa hình dạng cánh cung.

D. Địa hình đa phần đồi núi thấp.

Câu 16: Nền nông nghiệp hiện đại được đặc trưng bởi A. năng suất lao động cao. B. sản xuất nhỏ, công cụ thủ công. C. người sản xuất quan tâm nhiều đến số lượng. D. sản xuất tự cấp, tự túc, đa canh là chủ yếu. Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm hoạt động của bão ở nước ta? A. Diễn ra ở 160B trở vào

B. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.

C. Các cơn bão đều xuất phát ở biển Đông

D. Bão nhiều nhất vào tháng VIII.

Câu 18: Giá trị nhập siêu của Hoa Kỳ ngày càng lớn, chủ yếu do


A. đồng đô la có mệnh giá cao. B. nền kinh tế thị trường phát triển sớm. C. chủ yếu nhập khẩu khoáng sản và nguyên liệu chưa qua chế biến. D. thị trường nội địa có sức mua lớn. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 cho biết phát biểu nào không đúng với đặc điểm khí hậu nước ta? A. Biên độ nhiệt tăng dần từ Bắc vào Nam. B. Biến trình nhiệt miền Bắc có 1 cực đại và 1 cực tiểu C. Khí hậu phân hóa đa dạng. D. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ vùng núi cao) Câu 20: Phát biểu nào sau đây không phải là xu hướng mới trong phát triển chăn nuôi hiện nay ở nước ta? A. Tập trung chăn nuôi trâu, bò lấy sức kéo. B. Trứng, sữa chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị sản xuất chăn nuôi. C. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. D. Đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm dưới 200C, có mùa đông lạnh. B. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ. C. Khí hậu gồm hai mùa mưa, khô rõ rệt D. Thành phần loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. Câu 22: Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính bất ổn định cao của thời tiết là những trở ngại lớn trong việc sử dụng thiên nhiên của miền? A. Tây Bắc

B. Bắc Trung Bộ

C. Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Câu 23: Nền nông nghiệp nhiệt đới phát triển mạnh ở các nước Đông Nam Á, chủ yếu là do A. thị trường xuất khẩu rộng lớn. B. nguồn lao động dồi dào và có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp C. đất trồng thích hợp và nguồn nước dồi dào. D. khí hậu nhiệt đới gió mùa với nền nhiệt độ cao. Câu 24: Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?


A. Tỉ lệ Dân thành thị giảm, dân nông thôn tăng. B. Tỉ lệ Dân nông thôn giảm, dân thành thị tăng. C. Tỉ lệ Dân thành thị tăng, dân nông thôn không đổi. D. Tỉ lệ Dân nông thôn tăng, dân thành thị không đổi. Câu 25: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của miền Tây Trung Quốc? A. Thường xuyên có lũ lụt vào mùa hạ B. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt. C. Địa hình gồm các dãy núi cao và sơn nguyên đồ sộ. D. Nơi bắt nguồn của các con sông lớn. Câu 26: Mô hình quan trọng nhất của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là A. kinh tế hộ gia đình. . C. hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản.

B. doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, thủy sản D. kinh tế trang trại.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 29, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với vùng đồng bằng sông Cửu Long? A. Hệ thống kênh rạch chằng chịt. B. Có đê ven sông ngăn lũ. C. Hai nhánh sông lớn đổ ra biển bằng chín cửa sông. D. Ba mặt giáp biển, chịu tác động mạnh của thủy triều Câu 28: Nghề cá có vai trò lớn hơn cả là ở các tỉnh giáp biển thuộc A. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ. B. duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ. C. duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ. D. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. Câu 29: Xu hướng toàn cầu hóa không phải là A. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt. B. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt. C. có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới D. toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học Câu 30: Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây? A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có. C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.


Câu 31: Phát biểu nào sau đây không đúng với tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta? A. Tổng lượng bức xạ lớn.

B. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C

C. Độ ẩm không khí cao trên 80%.

D. Cân bằng bức xạ dương quanh năm.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của biển Đông ? A. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa B. Là vùng biển lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương C. Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt gió mùa D. Là vùng biển tương đối kín. Câu 33: Nhận xét không đúng về tình hình dân số của Nhật Bản? A. Đông dân và tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển. B. Tốc độ gia tăng dân số thấp nhưng đang tăng dần. C. Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn. D. Tỉ lệ trẻ em đang giảm dần. Câu 34: Phát biểu nào sau đây không đúng với thiên nhiên dải đồng bằng ven biển Trung Bộ? A. Đất đai kém màu mỡ, ít cát, nhiều phù sa sông. B. Hẹp bề ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. C. Thiên nhiên khắc nghiệt với nhiều cồn cát D. Đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp Câu 35: Phát biểu nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta? A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. B. Giảm tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng cao. C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác D. Tăng tỉ trọng các loại sản phẩm có chất lượng thấp và trung bình Câu 36: Cho biểu đồ:


Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 2005 - 2015. B. Tình hình phát triển giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 2005 - 2015. C. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 2005 - 2015. D. Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 2005 - 2015. Câu 37: Cho bảng số liệu: TÌNH HÌNH DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM (Đơn vị: ‰) Năm

Tỉ suất sinh thô

Tỉ suất tử thô

Tỉ lệ tăng tự nhiên

2004

19,2

5,4

13,8

2006

17,4

5,3

12,1

2010

16,7

5,3

11,4

2015

16,2

6,8

9,4

(Niên giám thống kê 2016, NXB Thống kê, 2017) Nhận định nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm do tỉ suất sinh thô giảm, tỉ suất tử thô tăng. B. Tỉ suất tử thô có xu hướng tăng do xu hướng già hóa dân số. C. Tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm do thực hiện tốt chính sách dân số. D. Tỉ suất tử thô có xu hướng tăng do chất lượng cuộc sống giảm. Câu 38: Cho bảng số liệu: LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH TRÊN SÔNG THU BỒN VÀ SÔNG ĐỒNG NAI (đơn vị: m3/s) Tháng

1

2

3

4

Thu Bồn

202

115

Đồng Nai

103 66,2 48,4 59,8

5

6

7

8

9

10

11

12

69,6

151

519

954 448

Sông 75,1 58,2 91,4 120 88,6 127

417

751

1345 1317 1279 594 239

Dựa vào bảng số liệu trên cho biết nhân xét nào sai? A. Sông Thu Bồn có mùa lũ vào xuân – hạ và sông Đồng Nai có lũ vào thu - đông. B. Chế độ nước hai sông đều phân mùa lũ và cạn rõ rệt. C. Sông Thu Bồn có mùa lũ vào thu đông và sông Đồng Nai có lũ vào hạ - thu. D. Tổng lượng nước của sông Đồng Nai lớn hơn sông Thu Bồn. Câu 39: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015


(Đơn vị: tỉ USD) Năm

2010

2012

2013

2014

2015

Xuất khẩu

1578

2049

2209

2342

2275

Nhập khẩu

1396

1818

1950

1959

1682

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất - nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn từ năm 2010 - 2015? A. Tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.

B. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.

C. Nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu.

D. Tỉ trọng nhập khẩu giảm so với xuất khẩu.

Câu 40: Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 -2015 (Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê,2017) Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015? A. Tổng sản lượng thủy sản tăng liên tục B. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn tổng sản lượng thủy sản. C. Giá trị xuất khẩu thủy sản tăng không ổn định. D. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhiều hơn tổng sản lượng thủy sản. Đáp án 1-B

2-A

3-A

4-D

5-A

6-B

7-B

8-C

9-C

10-D

11-D

12-C

13-C

14-A

15-C

16-A

17-B

18-D

19-A

20-A

21-D

22-C

23-D

24-B

25-A

26-D

27-B

28-B

29-B

30-C

31-C

32-C

33-B

34-A

35-C

36-A

37-D

38-A

39-D

40-D


LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí nước ta là vị trí liền kề với các vành đai sinh khoáng thái Bình Dương, Địa Trung Hải nên nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú Câu 2: Đáp án A Vị trí địa lí không làm cho tài nguyên sinh vật nước ta phân hóa sâu sắc theo độ cao. Vì tài nguyên sinh vật nước ta phân hóa theo độ cao do địa hình nhiều đồi núi, địa hình phân hóa độ cao => khí hậu, đất phân hóa độ cao => tài nguyên sinh vật phân hóa độ cao Câu 3: Đáp án A Bộ phận thuộc vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển là vùng tiếp giáp lãnh hải (sgk Địa lí 12 trang 15) Câu 4: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, nhà máy điện có công suất dưới 1000 MW là Đa Nhim. Câu 5: Đáp án A Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, khu vực tập trung công nghiệp vào loại cao nhất nước ta Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. Câu 6: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, tỉnh không thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ là Thanh Hóa, Thanh Hóa thuộc vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ Câu 7: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hai cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị và Đồng Đăng nằm ở đường biên giới thuộc tỉnh Lạng Sơn. Câu 8: Đáp án C Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sông không thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình là sông Đáy, sông Đáy thuộc lưu vực sông Hồng Câu 9: Đáp án C Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long là Kiên Giang (315157 tấn thủy sản khai thác) Câu 10: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, cao nguyên Mơ Nông thuộc vùng núi Trường Sơn Nam


Câu 11: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh không giáp với Trung Quốc là Thái Nguyên, Thái Nguyên không có biên giới với nước ngoài Câu 12: Đáp án C Nhân tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước ta là do địa hình kết hợp với gió mùa. Những sườn đón gió ẩm qua biển đều là những trung tâm mưa nhiều: Huế nằm ở sườn đón gió Đông Bắc qua biển của dãy Bạch Mã nên lượng mưa trung bình năm lớn; Móng Cái nằm ở sườn đón gió Đông Nam qua biển của dãy Đông Triều nên cũng có mưa lớn. Những nơi địa hình song song với hướng gió như cực Nam Trung Bộ song song với cả gió Tây Nam và gió Đông Bắc nên mưa ít; hoặc những thung lũng khuất gió như thung lũng sông Mã cũng mưa ít Câu 13: Đáp án C Thời gian lao động ở nông thôn được sử dụng ngày càng tăng, là do đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn, bên cạnh nghề nông nghiệp, các nghề thủ công nghiệp dần được khôi phục, các hoạt động dịch vụ dần phong phú hơn... Câu 14: Đáp án A Các sườn đồi ba dan lượn sóng ở Đông Nam Bộ là dạng địa hình bán bình nguyên (sgk Địa lí 12 trang 32) Câu 15: Đáp án C Nguyên nhân chính làm cho mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đến sớm và kết thúc muộn là do hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc kết hợp với Cấu trúc địa hình dạng cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc và phía Đông đón gió mùa Đông Bắc xâm nhập sâu vào nội vùng Câu 16: Đáp án A Nền nông nghiệp hiện đại được đặc trưng bởi năng suất lao động cao do áp dụng các tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ vào sản xuất Câu 17: Đáp án B Phát biểu đúng về đặc điểm hoạt động của bão ở nước ta là Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. Quan sát Atlat trang 9 dễ thấy hoạt động của bão lùi dần từ Bắc vào Nam; bão tác động vào miền Bắc từ tháng 6, 7, 8; tháng 9-10-11 tác động vào miền Trung .... Câu 18: Đáp án D


Giá trị nhập siêu của Hoa Kỳ ngày càng lớn,chủ yếu do thị trường nội địa có sức mua lớn. Hoa Kì là nước đông dân, nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn, người dân Hoa Kì chi tiêu nhiều hơn so với tiết kiệm Câu 19: Đáp án A Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 cho biết phát biểu nào không đúng với đặc điểm khí hậu nước ta là “Biên độ nhiệt tăng dần từ Bắc vào Nam” vì biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam. Miền Bắc do có mùa đông lạnh nên biên độ nhiệt lớn, miền nam do không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nóng quanh năm, biên độ nhiệt nhỏ Câu 20: Đáp án A Phát biểu không phải là xu hướng mới trong phát triển chăn nuôi hiện nay ở nước ta là” Tập trung chăn nuôi trâu, bò lấy sức kéo” vì hiện nay, nhờ tiến bộ khoa học kĩ thuật, nông nghiệp đã áp dụng rộng rãi cơ giới hóa, nhu cầu sức kéo từ trâu bò đã không còn nhiều Câu 21: Đáp án D Phát biểu đúng về đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta là Thành phần loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế (sgk Địa lí 12 trang 48) Câu 22: Đáp án C Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính bất ổn định cao của thời tiết là những trở ngại lớn trong việc sử dụng thiên nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. (sgk Địa lí 12 trag 54) Câu 23: Đáp án D Nền nông nghiệp nhiệt đới phát triển mạnh ở các nước Đông Nam Á, chủ yếu là do khí hậu nhiệt đới gió mùa với nền nhiệt độ cao (để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới trước tiên cần có khí hậu nhiệt đới) Câu 24: Đáp án B Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ lệ dân nông thôn, tăng tỉ lệ dân thành thị Câu 25: Đáp án A Ý không phải là đặc điểm tự nhiên của miền Tây Trung Quốc là “Thường xuyên có lũ lụt vào mùa hạ”, vì đây là đặc điểm của miền Đông Trung Quốc Câu 26: Đáp án D Mô hình quan trọng nhất của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là kinh tế trang trại. Câu 27: Đáp án B


Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 29, nhận xét không đúng với vùng đồng bằng sông Cửu Long là “Có đê ven sông ngăn lũ” vì ĐBSCL không có đê sông Câu 28: Đáp án B Nghề cá có vai trò lớn hơn cả là ở các tỉnh giáp biển thuộc duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ, đây là những vùng có nhiều ngư trường trọng điểm của cả nước Câu 29: Đáp án B Xu hướng toàn cầu hóa không phải là “quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt” mà là quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt. (sgk Địa lí 11 trang 10) Câu 30: Đáp án C Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm “Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp” vì Tây Nam Á có khí hậu khô hạn, không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp Câu 31: Đáp án C Phát biểu không đúng với tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là “Độ ẩm không khí cao trên 80%. ” vì độ ẩm không khí cao là đặc điểm tính chất ẩm chứ không phải tính chất nhiệt đới Câu 32: Đáp án C Phát biểu không đúng với đặc điểm của biển Đông “Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt gió mùa” vì biển Đông Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, không phải là cận nhiệt gió mùa Câu 33: Đáp án B Nhận xét không đúng về tình hình dân số của Nhật Bản là “Tốc độ gia tăng dân số thấp nhưng đang tăng dần” vì tốc độ gia tăng dân số Nhật Bản đang giảm dần (sgk Địa lí 11 trang 76) Câu 34: Đáp án A Phát biểu không đúng với thiên nhiên dải đồng bằng ven biển Trung Bộ là “Đất đai kém màu mỡ, ít cát, nhiều phù sa sông” vì đất đồng bằng ven biển Trung Bộ chủ yếu là đất cát pha, ít phù sa sông (sgk Địa lí 12 trang 33) Câu 35: Đáp án C Phát biểu đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta là Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác (sgk Địa lí 12 trang 113) Câu 36: Đáp án A


Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ miền thường thể hiện cơ cấu hoặc sự chuyển dịch cơ cấu nhiều năm => Biểu đồ đã cho thể hiện Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 2005 - 2015. => Chọn đáp án A Chú ý: A và D đều đúng nhưng khi chỉ chọn 1 đáp án thì chọn A có tính bao quát hơn, vừa thể hiện được sự chuyển dịch, vừa thể hiện được cơ cấu Câu 37: Đáp án D Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng là “Tỉ suất tử thô có xu hướng tăng do chất lượng cuộc sống giảm” vì chất lượng cuộc sống ngày càng tăng, tuổi thọ trung bình tăng, số người già trong dân số nhiều Câu 38: Đáp án A Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Sông Thu Bồn có mùa lũ vào thu đông và sông Đồng Nai có lũ vào hạ - thu. Vì vậy nhận xét A “Sông Thu Bồn có mùa lũ vào xuân – hạ và sông Đồng Nai có lũ vào thu – đông” là sai Câu 39: Đáp án D Dựa vào bảng số liệu đã cho, áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100(%) Ta có bảng CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: tỉ USD) Năm

2010

2012

2013

2014

2015

Xuất khẩu

53,1

53

53,1

54,5

47,5

Nhập khẩu

46,9

47

46,9

45,5

42,5

Tổng

100

100

100

100

100

nhận xét đúng về giá trị xuất - nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn từ năm 2010 – 2015 là Tỉ trọng nhập khẩu giảm; tỉ trọng xuất khẩu tăng Câu 40: Đáp án D Dựa vào biểu đồ đã cho, giai đoạn 2010 – 2015 Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng (3532-2728) = 804 nghìn tấn Tổng Sản lượng thủy sản tăng (6582-5143) = 1439 nghìn tấn => Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng ít hơn tổng sản lượng thủy sản


=> nhận xét không đúng về sự thay đổi sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015 là “Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhiều hơn tổng sản lượng thủy sản”.


SỞ GD & ĐT HÀ NỘI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1

TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH

NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mưa nhiều vào mùa A. đông - xuân.

B. thu - đông.

C. hè - thu.

D. xuân - hè.

Câu 2: Có nhiều tiềm năng về du lịch, thủy điện, khoáng sản, … là thế mạnh của khu vực: A. đồng bằng duyên hải

B. đồng bằng châu thổ

C. đồi núi

D. miền đồi trung du

Câu 3: Đường cơ sở nước ta được xác định là đường A. tính từ mực nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ. B. cách đều bờ biển 12 hải lý. C. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. D. nối các đảo ven bờ. Câu 4: Mưa lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ và khô hạn ở Tây Nguyên, Nam Bộ là do: A. gió Tây khô nóng.

B. gió mùa Tây Nam.

C. gió mùa Đông Bắc.

D. gió tín phong Bắc bán cầu.

Câu 5: Khó khăn lớn nhất của nước ta do gần Biển Đông là: A. hiện tượng cát bay, cát chảy. B. sạt lở bờ biển. C. tài nguyên sinh vật biển suy thoái nghiêm trọng. D. bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng. Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị loại 1 ở Đồng bằng sông Hồng là A. Thái Bình.

C. Nam Định.

B. Hà Nội.

D. Hải Phòng.

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu hỏi từ 7 đến 9 DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014 (Đơn vị: triệu người) Năm

1995

2000

2005

2010

2014

Tổng số dân

72,0

77,6

82,4

86,9

90,7

Số dân thành thị

14,9

18,7

22,3

26,5

30,0

Câu 7: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 – 1014 là biểu đồ


A. kết hợp.

B. miền.

C. đường.

D. cột chồng.

Câu 8: Tốc độ tăng trưởng dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014 (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất) là A. 126.0%.

B. 125.9%

C. 79.4%

D. 80.0%.

C. 36,1%.

D. 33,2%

Câu 9: Năm 2014, tỉ lệ dân đô thị của nước ta là A. 33,1%.

B. 30,1%.

Câu 10: Hiện tượng xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, ngập lụt ở diện rộng là thiên tai chủ yếu của miền A. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

B. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

C. Đông Bắc và Bắc Trung Bộ.

D. Duyên hải miền Trung.

Câu 11: Vùng có số lượng đô thị ít nhất của nước ta là A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 12: 2/3 diện tích đất nhiễm mặn và nhiễm phèn là một trong những đặc điểm của đông bằng A. sông Hồng.

B. duyên hải Bắc Trung Bộ.

C. duyên hải Nam Trung Bộ.

D. sông Cửu Long

Câu 13: Khí hậu tiêu biểu của miền Nam nước ta là A. cận xích đạo gió mùa. B. cận nhiệt đới có mùa đông lạnh. C. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. D. ôn đới gió mùa. Câu 14: Đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long ở nước ta hàng năm được mở rộng ra biển là do quá trình A. bóc mòn.

B. vận chuyển.

C. xâm thực.

D. bồi tụ.

Câu 15: Tỉnh có lượng mưa ít nhất của nước ta là (Atlat Địa lí Việt Nam trang 9) A. Bà Rịa – Vũng Tàu.

B. Ninh Thuận.

C. Lạng Sơn.

D. TP. Hồ Chí Minh.

Câu 16: Khu vực có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn ở nước ta là A. Tây Bắc.

B. Trường Sơn Nam

C. Đông Bắc.

D. Trường Sơn Bắc.

Câu 17: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của miền Bắc nước ta là A. rừng cận xích đạo gió mùa.

B. rừng xích đạo gió mùa.


C. rừng nhiệt đới gió mùa.

D. rừng cận nhiệt đới gió mùa.

Câu 18: Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở: A. Tây Nguyên

B. Đông Nam Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Bắc Trung Bộ

Câu 19: Vùng có mật độ dân số thấp nhất ở nước ta là A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc

C. Tây Nguyên.

D. Tây Bắc.

Câu 20: Ý nào đúng nhất khi nói về nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta? A. Quá trình đô thị hóa. B. Kết quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. C. Kết quả của nền kinh tế thị trường. D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ. Câu 21: Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề gay gắt vì A. thiếu lao động lành nghề. B. lao động dồi dào trong khi kinh tế phát triển chậm. C. lao động có trình độ cao ít. D. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao. Câu 22: Ý nào dưới đây không phải là một trong những biện pháp duy trì đa dạng sinh học ở nước ta? A. Ban hành Sách đỏ Việt Nam. B. Xây dựng, mở rộng hệ thống vườn quốc gia. C. Nhà nước giao đất giao rừng cho các hộ dân. D. Quy hoạch khai thác. Câu 23: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của dân số nước ta? A. Đa chủng tộc.

B. Đông dân, nhiều thành phần dân tộc.

C. Tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.

D. Phân bố chưa hợp lý.

Câu 24: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 4,5, nước nào không có vùng biển chung với nước ta? A. Myanma

B. Malaysia.

C. Thái Lan

Câu 25: Dốc sườn đông, thoải sườn tây là đặc điểm của khu vực địa hình A. Đông Bắc.

B. Trường Sơn Bắc

C. Tây Bắc

D. Trường Sơn Nam

Câu 26: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta là vùng biển

D. Indonesia.


A. Vịnh Thái Lan.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Vịnh Bắc Bộ.

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu hỏi từ 27 đến 28

Câu 27: Trong giai đoạn 2005 – 2014, cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta có sự chuyển dịch theo hướng A. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng, dịch vụ, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp. B. Tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng, dịch vụ C. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng, nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ. D. Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng. Câu 28: Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ? A. Tổng số lao động năm 2014 lớn hơn năm 2005. B. Tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng cao nhất. C. Tỉ lệ lao động khu vực dịch vụ tăng nhanh D. Tỉ lệ lao động khu vực công nghiệp – xây dựng tăng chậm. Câu 29: Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng biển nước ta là: A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Duyên hải Bắc Trung Bộ.

C. Vịnh Bắc Bộ.

D. Vịnh Thái Lan.

Câu 30: Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhất ở nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đông Nam Bộ

C. Tây Nguyên

D. Bắc Trung Bộ.


Câu 31: Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta không bị khô hạn như các nước khác cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi là do nước ta nằm. A. ở vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu

B. giáp Biển Đông.

C. trên đường di cư của nhiều sinh vật.

D. gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Câu 32: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là A. thấp dần từ tây sang đông.

B. thấp dần từ tây bắc đến đông nam.

C. cao dần từ tây bắc đến đông nam.

D. thấp dần từ đông bắc đến tây nam

Câu 33: Tác động lớn nhất của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. C. tăng cường cơ sở vật chất ở đô thị. D. giải quyết việc làm cho người lao động. Câu 34: 85% diện tích nước ta là địa hình A. đồi núi có độ cao trung bình.

B. núi cao.

C. đồng bằng và đồi núi thấp.

D. đồng bằng

Câu 35: Ý nào dưới đây không phải là hướng giải quyết việc làm ở nước ta? A. Phân bố lại dân cư và lao động.

B. Khuyến khích sinh viên đi du học.

C. Thực hiện tốt chính sách dân số.

D. Xuất khẩu lao động, hợp tác đầu tư.

Câu 36: Ranh giới tự nhiên của 4 khu vực địa hình đồi núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam ở nước ta là A. dãy Hoàng Liên Sơn, sông Cả, dãy Bạch Mã. B. dãy Con Voi, sông Cả, dãy Bạch Mã C. sông Hồng, sông Cả, dãy Bạch Mã. D. dãy Hoàng Liên Sơn, sông Mã, dãy Hoành Sơn. Câu 37: Vùng chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng rõ nhất ở nước ta là (Atlat Địa lí Việt Nam trang 9) A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Tây Bắc.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 38: Phần lớn diện tích lưu vực sông Mê Kông của nước ta thuộc khu vực nào? (Atlat Địa lí Việt Nam trang 10) A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.


D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ. Câu 39: Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi là A. nguồn lao động dồi dào. B. thị trường tiêu thụ lớn. C. lao động có kinh nghiệm trong quản lý, sản xuất. D. quỹ phúc lợi xã hội cao Câu 40: Biển Đông nằm trong vùng: A. cận xích đạo gió mùa.

B. ôn đới gió mùa.

C. nhiệt đới gió mùa.

D. cận nhiệt đới gió mùa. Đáp án

1-B

2-C

3-C

4-D

5-D

6-D

7-D

8-A

9-A

10-B

11-B

12-D

13-A

14-D

15-B

16-C

17-C

18-B

19-D

20-C

21-D

22-C

23-A

24-A

25-D

26-C

27-A

28-B

29-A

30-A

31-B

32-B

33-A

34-C

35-B

36-C

37-D

38-B

39-A

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mưa nhiều vào mùa thu – đông (xem các biểu đồ khí hậu Atlat trang 9 Đà Nẵng, Nha Trang ) Câu 2: Đáp án C Có nhiều tiềm năng về du lịch, thủy điện, khoáng sản, … là thế mạnh của khu vực đồi núi (sgk Địa lí 12 trang 34) Câu 3: Đáp án C Đường cơ sở nước ta được xác định là đường nối các mũi đất xa nhất với các đảo venbờ. Đường cơ sở của nước ta nối liền các điểm từ Hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang đến đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị Câu 4: Đáp án D Mưa lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ và khô hạn ở Tây Nguyên, Nam Bộ là do gió Tín phong bán cầu Bắc (sgk Địa lí 12 trang 41) Câu 5: Đáp án D


Khó khăn lớn nhất của nước ta do gần Biển Đông là bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng gây lật úp tàu thuyền, gió giật mạnh trong bão tàn phá cầu cống, nhà cử, đường xá...mưa lớn trong bão gây ngập úng, lũ lụt nghiêm trọng, gây nhiều thiệt hại về người và của Câu 6: Đáp án D Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị loại 1 ở Đồng bằng sông Hồng là Hải Phòng Câu 7: Đáp án D Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 – 1014 là biểu đồ cột chồng Câu 8: Đáp án A Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau / giá trị năm gốc *100 (%) Tốc độ tăng trưởng dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014 = 90,7 / 72,0*100 = 126% Câu 9: Đáp án A Áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100 (%) Năm 2014, tỉ lệ dân đô thị của nước ta là 30,0/ 90,7*100 = 33,1% Câu 10: Đáp án B Hiện tượng xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, ngập lụt ở diện rộng là thiên tai chủ yếu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ (sgk Địa lí 2 trang 55) Câu 11: Đáp án B Vùng có số lượng đô thị ít nhất của nước ta là Đông Nam Bộ (bảng 18.2 sgk Địa lí 12 trang 78) Câu 12: Đáp án D 2/3 diện tích đất nhiễm mặn và nhiễm phèn là một trong những đặc điểm của đông bằng sông Cửu Long (sgk Địa lí 12 trang 33) Câu 13: Đáp án A Khí hậu tiêu biểu của miền Nam nước ta là cận xích đạo gió mùa (sgk Địa lí 12 trang 48) Câu 14: Đáp án D Đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long ở nước ta hàng năm được mở rộng ra biển là do quá trình bồi tụ (sgk Địa lí 12 trang 45) Câu 15: Đáp án B Tỉnh có lượng mưa ít nhất của nước ta là theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 là Ninh Thuận (có khu vực của Ninh Thuận lượng mưa trung bình năm dưới 800mm)


Câu 16: Đáp án C Khu vực có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn ở nước ta là Đông Bắc do có vĩ độ cao nhất cả nước, lại có hệ thống núi cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc và phía Đông đón gió mùa Đông Bắc Câu 17: Đáp án C Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của miền Bắc nước ta là C. rừng nhiệt đới gió mùa (sgk Địa lí 12 trang 48) Câu 18: Đáp án B Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ (sgk Địa lí 12 trang 32 Câu 19: Đáp án D Vùng có mật độ dân số thấp nhất ở nước ta là Tây Bắc (chỉ 69 người/km2 năm 2006 – sgk Địa lí 12 trang 69) Câu 20: Đáp án C Nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta là do công cuộc Đổi mới, phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, hay kết quả của nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa Câu 21: Đáp án D Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề gay gắt vì tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao, số lượng lao động hằng năm tăng nhanh hơn số việc làm Câu 22: Đáp án C Biện pháp duy trì đa dạng sinh học ở nước ta không bao gồm Nhà nước giao đất giao rừng cho các hộ dân. (xem thêm các biện pháp duy trì đa dạng sinh học ở sgk Địa lí 12 trang 60: - Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khi bảo tồn thiên nhiên - Ban hành Sách đỏ Việt Nam - Quy định việc khai thác) Câu 23: Đáp án A Đặc điểm của dân số nước ta không bao gồm Đa chủng tộc vì đa số dân cư châu Á, nhất là dân cư nước ta thuộc chủng tộc Môngôlôit Câu 24: Đáp án A Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 4,5, Myanma không có vùng biển chung với nước ta Câu 25: Đáp án D


Dốc sườn đông, thoải sườn tây là đặc điểm của khu vực địa hình Trường Sơn Nam: sườn Đông dốc dựng chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển. Tương phản với địa hình núi ở phía Đông là bề mặt cao nguyên badan, có các bậc độ cao 500-800-1000m và các bán bình nguyên (thoải) (sgk Địa lí 12 trang 32) Câu 26: Đáp án C Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta là vùng biển Nam Trung Bộ (quan sát Atlat trang 6-7, dễ nhận thấy vùng biển Nam Trung Bộ có các đường đẳng sâu xếp xít nhau, thềm lục địa hẹp, dốc, đổ mau xuống độ sâu 2000m) Câu 27: Đáp án A Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy trong giai đoạn 2005 – 2014, cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta có sự chuyển dịch theo hướng: Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng (từ 18,2% lên 21%) , dịch vụ (24,5% lên 33%), giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp (57,3% xuống 46%) Câu 28: Đáp án B Nhận xét không đúng với biểu đồ là Tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng cao nhất. Vì theo biểu đồ, Tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng luôn thấp nhất ( năm 2005 chỉ chiếm 18,2% , năm 2014 chỉ chiếm 21%) Câu 29: Đáp án A Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng biển nước ta là Duyên hải Nam Trung Bộ do có biển sâu, nhiều vũng vịnh kín gió... Câu 30: Đáp án A Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhất ở nước ta là Đồng bằng sông Hồng do dân cư tập trung đông, lại là vùng có truyền thống canh tác nông nghiệp nên thời gian nông nhàn nhiều, nghề phụ chưa phát triển => tỉ lệ thiếu việc làm cao Câu 31: Đáp án B Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta không bị khô hạn như các nước khác cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi là do nước ta giáp Biển Đông, các khối khí qua biển được cung cấp thêm ẩm, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn Câu 32: Đáp án B Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là thấp dần từ tây bắc đến đông nam (xem thêm Atlat trang 6-7 và sgk Địa lí 12 trang 29) Câu 33: Đáp án A


Tác động lớn nhất của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế (sgk Địa lí 12 trang 79) Câu 34: Đáp án C 85% diện tích nước ta là địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (sgk Địa lí 12 trang 29) Câu 35: Đáp án B Hướng giải quyết việc làm ở nước ta không bao gồm Khuyến khích sinh viên đi du học (xem thêm các hướng giải quyết việc làm sgk Địa lí 12 trang 75) Câu 36: Đáp án C Hướng giải quyết việc làm ở nước ta không bao gồm Khuyến khích sinh viên đi du học (xem thêm các hướng giải quyết việc làm sgk Địa lí 12 trang 75) Câu 37: Đáp án D Ranh giới tự nhiên của 4 khu vực địa hình đồi núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam ở nước ta lần lượt là: Ranh giới Đông Bắc và Tây Bắc là sông Hồng Ranh giới Tây Bắc và Trường Sơn Bắc là sông Cả Ranh giới Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là dãy Bạch Mã (Atlat trang 6-7) Câu 38: Đáp án B Vùng chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng rõ nhất ở nước ta là (Atlat Địa lí Việt Nam trang 9) là Bắc Trung Bộ (tập trung nhiều mũi tên gió Tây khô nóng nhất) Câu 39: Đáp án A Phần lớn diện tích lưu vực sông Mê Kông của nước ta thuộc khu vực Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long (Atlat trang 10) Câu 40: Đáp án C Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi là nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động bổ sung hằng năm lớn


SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2

TRƯỜNG THPT PHÚC THÀNH

NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Cho bảng số liệu Năm

Nông thôn

Thành thị

1990

80,5

19,5

2005

73,1

26,9

Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi về quy mô và cơ cấu của dân số nước ta, giai đoạn 1990 - 2005? A. Tròn

B. Kết hợp

C. Miền.

D. Cột chồng.

Câu 2: Mặt trái tiêu biểu nhất của toàn cầu hóa kinh tế là A. Ô nhiễm môi trường B. Chiến tranh ngày càng tăng C. Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo D. Cản trở hội nhập Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết cửa khẩu quốc tế Mộc Bài thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Phước

B. Đồng Tháp

C. Tây Ninh

D. Long An

Câu 4: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2015 Năm

2010

2013

2014

2015

Tổng sản lượng ( nghìn tấn)

5153

6020

6333

6582

Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn)

2728

3216

3413

3532

Giá trị xuất khẩu ( triệu đô la Mỹ)

5017

6693

7825

6569

Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2010-2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền

B. Cột

C. Kết hợp

D. Đường

Câu 5: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á có dân số đông nhất? A. Thái Lan

B. In - đô - nê - xia

C. Việt Nam

D. Philippin.


Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa 11 Việt Nam, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bộ? A. Thủ Dầu Một

B. Biên Hòa

C. Vũng Tàu

D. TP. Hồ Chí Minh

Câu 7: Những vùng nào sau đây có mức độ tập trung các khu công nghiệp cao nhất cả nước? A. Đông Nam Bộ và đông bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ C. Đông Nam Bộ và duyẻn hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ và duyên hải miền Trung Câu 8: Quốc gia nào sau đây vùng biển Việt Nam không giáp với vùng biển của nước đó? A. Trung Quốc

B. Brunây

C. Mianma

D. Thái Lan.

Câu 9: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế năm 2014 duới đây thuộc nhóm nước nào trên thế giới? (Đơn vị: %) Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

25,0

32,0

43,0

A. Phát triển

B. Đang phát triển

C. Đang phát triển và kém phát triển

D. Kém phát triển

Câu 10: Thành viên thứ 10 tham gia vào tổ chức ASEAN là quốc gia nào sau đây? A. Việt Nam

B. Mi -an -ma

C. Lào

D. Cam - pu - chia

Câu 11: Nước ta có tiềm năng thủy điện giàu có nguyên nhàn chính là do: A. Địa hình chủ yếu là đồi núi.

B. Sông nhiều nước

C. Mưa nhiều

D. Sông lớn chảy trên địa hình dốc

Câu 12: Dân số thế giới đang có xu hướng già đi chủ yếu diễn ra ở nhóm nước nào? A. Châu Phi

B. Đang phát triển

C. Phát triển

D. Châu Á

Câu 13: Trâu được nuôi nhiều nhất ở các vùng nào sau đây? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ B. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết công nghiệp khai thác dầu khí phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đông Nam Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long.


Câu 15: Châu lục nào có số luợng nguời nhiễm HIV nhiều nhất thế giới? B. Châu Mĩ

A. Châu Âu

C. Châu Á

D. Châu Phi.

Câu 16: Cho bảng số liệu sau Năm

1990

1995

2000

2005

Sản lượng điện

8,8

14,7

26,7

52,1

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sản luợng điện của Việt Nam từ 1990 - 2005? A. Sản lượng điện giảm

B. Sản lượng điện thay đổi thất thuờng

C. Sản lượng điện liên tục tăng

D. Sản lượng điện tăng giảm không ổn định.

Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết cao nguyên Mộc Châu thuộc vùng nào sau đây? A. Duyên hải Nam Trung Bộ

B. Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 18: Vùng nào sau đây nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất cả nước? A. Đông Nam Bộ

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng với thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam? A. Thiên nhiên vùng nhiệt đới gió mùa B. Thiên nhiên vùng xích đạo C. Thiên nhiên vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa D. Thiên nhiên vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết nước ta có mấy đường bay và sân bay quốc tế? A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á? A. Khoáng sản nhiều loại

B. Khí hậu nóng ẩm.

C. Rừng nhiệt đới phát triển.

D. Rừng ôn đới phát triển.

Câu 22: Cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ý nghĩa vùng? A. Vinh

B. Hà Nội

C. TP. Hồ Chí Minh

D. Hải Phòng.

Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết dừa được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ

B. Bắc Trung Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long.


Câu 24: Ảnh hưởng nào sau đây không phải là ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta? A. an ninh trật tự xã hội không đảm bảo

B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế

C. cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại

D. tạo nhiều việc làm.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta? A. Kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu. B. Kinh tế Nhà nước có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế C. Ngành nông nghiệp đang giảm tỉ trọng D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu. Câu 26: Khu vực nào từng có “ Con đường tơ lụa” đi qua? A. Đông Nam Á

B. Trung Á

C. Tây Nam Á

D. Bắc Phi.

Câu 27: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Đông Nam Bộ nước ta? A. Gió mùa Đông Bắc

B. Gió phơn Tây Nam.

C. Tín phong Bắc bán cầu

D. Gió mùa Tây Nam.

Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cửu Long? A. Sông Sài Gòn

B. Sông Bé.

C. Sông Đồng Nai

D. Sông Tiền.

Câu 29: Quốc gia nào sau đây có diện tích rừng đứng đầu thế giới? A. Trung Quốc

B. Braxin

C. LB Nga

D. Hoa Kì.

Câu 30: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước chủ yếu do: A. Nguồn nước phong phú, nhiệt ẩm dồi dào. B. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước phong phú C. Người dân nhiều kinh nghiệm, trình độ thâm canh cao. D. Đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào. Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và dựa vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2007? A. Dịch vụ giảm và công nghiệp xây dựng tăng B. Nông, lâm, thủy sản và dịch vụ đều tăng C. Nông, lâm, thủy sản và dịch vụ đều giảm D. Nông, lâm, thủy sản giảm và công nghiệp xây dựng tăng Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Trung Quốc?


A. Sơn La

C. Điện Biên

B. Lai Châu.

D. Hà Giang.

Câu 33: Vùng nào của Hoa Kì có đồng bằng rộng lớn? A. Vùng phía Tây

B. Vùng phía Đông,

C. Vùng phía Bắc

D. Vùng Trung Tâm.

Câu 34: Phát biểu nào sau đây không đúng vói mặt hạn chế cơ cấu sử dụng lao động nước ta: A. Phần lớn lao động có thu nhập thấp B. Phân công lao động xã hội chuyển biến nhanh, C. Quỹ thời gian lao động chưa được sử dụng triệt để D. Năng suất lao động xã hội còn thấp. Câu 35: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta? A. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa

B. Phần lớn sông ngòi là sông lớn

C. Chế độ nước theo mùa

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc

Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đất liền? A. Phú Quốc

B. Ba Bể

C. Cát Bà

D. Côn Đảo.

Câu 37: Số dân nước ta hiện đứng sau các quốc gia nào ở Đông Nam Á? A. Inđônêxia và Mianma

B. Philippin và Thái Lan.

C. Inđônêxia và Thái Lan

D. Inđônêxia và Philippin.

Câu 38: Vùng nào sau đây có mật độ dân số trung bình thấp nhất cả nước vào năm 2006? A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Tây Bắc

D. Tây Nguyên.

Câu 39: Khu vực nào có hiện tượng đô thị hóa tự phát phát triển nhanh nhất thế giới? A. Mĩ La tinh

C. Đông Nam Á

B. Trung Á

D. Bắc Phi.

Câu 40: Biểu hiện nào sau đây là biểu hiện toàn cầu hóa kinh tế? A. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng

B. Du lịch quốc tế phát triển nhanh

C. Mở cửa nền kinh tế

D. Tăng cường hội nhập kinh tế. -Hết-

✓ Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam phát hành trong khi làm bài ✓ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm


Đáp án 41-A

42-C

43-C

44-C

45-B

46-D

47-A

48-C

49-B

50-D

51-D

52-C

53-A

54-B

55-D

56-C

57-D

58-B

59-C

60-D

61-D

62-D

63-D

64-A

65-B

66-B

67-C

68-D

69-C

70-C

71-D

72-A

73-B

74-B

75-B

76-B

77-D

78-C

79-A

80-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu trong 2 năm là biểu đồ tròn có bán kính khác nhau => Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi về quy mô và cơ cấu của dân số nước ta, giai đoạn 1990 - 2005 là biểu đồ tròn có bán kính khác nhau Câu 2: Đáp án C Mặt trái rõ ràng nhất của toàn cầu hóa kinh tế là làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo (sgk Địa lí 11 trang 11) Câu 3: Đáp án C Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cửa khẩu quốc tế Mộc Bài thuộc tỉnh Tây Ninh (Atlat trang 29) Câu 4: Đáp án C Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị 2 đối tuợng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2015 là biểu đồ kết hợp cột đường, cột thể hiện sản lượng (nghìn tấn), đường thể hiện giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) Câu 5: Đáp án B Ở Đông Nam Á nuớc có dân số đông nhất là Inđônêxia Câu 6: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bộ là TP. Hồ Chí Minh (Atlat trang 21) Câu 7: Đáp án A Những vùng có mức độ tập trung các khu công nghiệp cao nhất cả nuớc là Đông Nam Bộ và đông bằng sông Hồng (sgk Địa lí 12 trang 126) Câu 8: Đáp án C Quốc gia có vùng biển không giáp vùng biển Việt Nam là Mianma (xem Atlat trang 4-5)


Câu 9: Đáp án B Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế năm 2014 đã cho là thuộc nhóm nước đang phát triển (sgk Địa lí 11 trang 7) Câu 10: Đáp án D Thành viên thứ 10 tham gia vào tổ chức ASEAN là quốc gia Cam - pu - chia (sgk Địa lí 11 trang 106) Câu 11: Đáp án D Nước ta có tiềm năng thủy điện giàu có nguyên nhân chính là do có nhiều Sông lớn chảy trên địa hình dốc, trữ năng thủy điện lớn Câu 12: Đáp án C Dân số thế giới đang có xu hướng già đi chủ yếu diễn ra ở nhóm nuớc phát triển, tuổi thọ tăng, tỉ lệ người già trong cơ cấu dân số tăng Câu 13: Đáp án A Trâu được nuôi nhiều nhất ở các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (sgk Địa lí 12 trang 96) Câu 14: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết công nghiệp khai thác dầu khí phát triển mạnh nhất ở Đông Nam Bộ (xem Atlat trang 21) Câu 15: Đáp án D Châu lục nào có số lượng người nhiễm HIV nhiều nhất thế giới là châu Phi (sgk Địa lí 11 trang 21) Câu 16: Đáp án C Dựa vào bảng số liệu, nhận xét đúng với sản lượng điện của Việt Nam từ 1990 - 2005 là Sản lượng điện liên tục tăng và tăng nhanh Câu 17: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cao nguyên Mộc Châu thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (thuộc Tây Bắc) Câu 18: Đáp án B Vùng nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất cả nước là Đồng bằng sông Cửu Long (sgk Địa lí 1 trang 102-103) Câu 19: Đáp án C Phát biểu đúng với thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là Thiên nhiên mang sắc thái vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa (sgk Địa lí 12 trang 48)


Câu 20: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, nước ta có 4 đuờng bay và sân bay quốc tế Câu 21: Đáp án D Phát biểu không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á là Rừng ôn đới phát triển. Vì Đông Nam Á có nền khí hậu chính là khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo => chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm và rừng xích đạo Câu 22: Đáp án D Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa vùng là Hải Phòng (sgk Địa lí 12 trang 127) Câu 23: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, dừa được trồng nhiều nhất ở vùng ĐBSCL (Atlat trang 19) Câu 24: Đáp án A Ảnh hưởng không phải là ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta là an ninh trật tự xã hội không đảm bảo. Vì dùng phương pháp loại trừ dễ thấy các đáp án còn lại đều là ảnh hưởng tích cực Câu 25: Đáp án B Phát biểu không đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta là Kinh tế Nhà nước có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế. Vì mặc dù giảm tỉ trọng nhưng Kinh tế Nhà nước vẫn giữa vai trò chủ đạo trong nền kinh tế (sgk Địa lí 12 trang 84) Câu 26: Đáp án B Khu vực từng có “ Con đường tơ lụa” đi qua là Trung Á (sgk Địa lí 11 trang 30) Câu 27: Đáp án C Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Đông Nam Bộ nước ta là gió Tín phong Bắc Bán cầu khô nóng (sgk Địa lí 12 trang 41) Câu 28: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, sông thuộc hệ thống sông Cửu Long là sông Tiền (Atlat trang 10) Câu 29: Đáp án C Quốc gia có diện tích rừng đứng đầu thế giới là Liên Bang Nga (sgk Địa lí 11 trang 63) Câu 30: Đáp án C Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước chủ yếu do đây là vùng có lịch sử lúa nước từ lâu đời, người dân có kinh nghiệm, trình độ thâm canh cao Câu 31: Đáp án D


Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và dựa vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2007, nhận xét thấy tỉ trọng Nông, lâm, thủy sản giảm và tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng tăng. Câu 32: Đáp án A Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, tỉnh không giáp Trung Quốc là Sơn La (Atlat trang 4-5) Câu 33: Đáp án B Vùng phía Đông của Hoa Kì có các đồng bằng phù sa ven biển Đại Tây Dương diện tích tương đối lớn (sgk Địa lí 11 trang 37-38) Câu 34: Đáp án B Phát biểu không đúng với mặt hạn chế cơ cấu sử dụng lao động nước ta là “Phân công lao động xã hội chuyển biến nhanh” vì phân công lao động xã hội nước ta còn chậm chuyển biến (sgk Địa lí 12 trang 75) Câu 35: Đáp án B Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta là “Phần lớn sông ngòi là sông lớn” vì sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ (sgk Địa lí 12 trang 45) Câu 36: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, vườn quốc gia nằm trên đất liền là vườn quốc gia Ba Bể (Bắc Kạn) Câu 37: Đáp án D Số dân nước ta hiện chỉ đứng sau Inđônêxia và Philippin ở Đông Nam Á (sgk Địa lí 12 trang 67) Câu 38: Đáp án C Vùng có mật độ dân số trung bình thấp nhất cả nước vào năm 2006 là Tây Bắc 69 người/km2 (sgk Địa lí 12 trang 69) Câu 39: Đáp án A Khu vực Mĩ Latinh có hiện tượng đô thị hóa tự phát phát triển nhanh nhất thế giới (sgk Địa lí 11 trang 25) Câu 40: Đáp án A Biểu hiện toàn cầu hóa kinh tế là Thị trường tài chính quốc tế mở rộng (sgk Địa lí 12 trang 10)


TRƯỜNG THPT QUẢNG XƯƠNG II

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Vùng có sản lượng lương thực bình quân trên đầu người nhiều năm nay trên l000kg/người/năm là: A. Đồng bằng sông Cửu Long

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Bắc Trung Bộ

D. . Đông Nam Bộ

Câu 2: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VỆT NAM GIAI ĐOẠN 1990 – 2014 Năm 1990 1995 2000 Tổng số 66 016,6 71 995,5 77 630,9 Dân số nam 32 208,8 35 327,4 38 165,3 Dân số nữ 33 807,8 36 668,1 39 465,6 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

2007 84 218,5 41 447,3 40 771,2

2014 90 728,9 44 758,1 45 970,8

A. Tổng số dân, dân số nam và dân số nữ đều tăng B. Từ 1990 - 2014, tổng số dân tăng thêm 24.721,3 triệu người C. Tốc độ tăng dân số nữ chậm hơn so với dân số nam. D. Dân số nữ luôn đông hơn dân số nam. Câu 3: Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là A. Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh B. Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc C. Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp D. Cơ giới hóa, tự động hóa Câu 4: Nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là A. Sự cạnh tranh của các cường quốc kinh tế lớn trên thế giới. B. Nhằm thu hẹp khoảng cách chênh lêch giàu nghèo giữa các quốc gia trên thế giới C. Tạo việc làm, thúc đẩy hoạt động thương mại phát triển D. Sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình dân số Việt Nam qua các năm? A. Từ 1960 - 2007,dân số nông thôn tăng 36,6 triệu người, dân số thành thị tăng 18,64 triệu người.


B. Từ 1960 - 2007, dân số nông thôn tăng gấp 1,95 lần so với số dân thành thị. C. Tổng số dân nước ta năm 2007 tăng 65 triệu người so với năm 1960 D. Dân số nước ta tăng nhanh, dân số nông thôn tăng ít hơn dân số thành thị Câu 6: Yếu tố thiên nhiên làm tăng thêm tính bấp bênh vốn có của nông nghiệp nước ta là A. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau B. Sự phân hóa của các điều kiện địa hình C. Sự phân hóa đa dạng của khí hậu D. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa Câu 7: Sự phân hóa đất đai theo độ cao địa hình ở nước ta từ thấp lên cao lần lượt là A. Đất feralit, đất phù sa, đất feralit có mùn., đất mùn thô B. Đất feralit có mùn, đất mùn, đất phù sa, đất feralit, đất mùn thô. C. Đất phù sa, đất feralit có mùn, đất feralit, đất mùn, đất mùn thô D. Đất phù sa, đất feralit, đất feralit có mùn, đất mùn, đất mùn thô Câu 8: Một trong những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất ở nước ta là: A. Trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc B. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vuòn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên C. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng D. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng ràng hiện có Câu 9: Đến năm 2005, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo của nước ta là: A. 55%

B. 75%

C. 85%

D. 65%

Câu 10: Một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta là: A. Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp

B. Hình thành các vùng công nghiệp

C. Vấn đề tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

D. Hình thành các vùng nông nghiệp.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, năm 2007 giá trị sản xuất của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm gấp bao nhiêu lần năm 2000? A. 2, 7

B. 3, 4

C. 7, 3

D. 3, 7

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế Nhơn Hội thuộc vùng kinh tế nào A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. . Duyên hải nam Trung Bộ

C. Vùng Bắc Trung Bộ

D. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 13: Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm: A. thích nghi vói tình hình mới để có thể hội nhập vào thị truòng khu vực và thế giới


B. đổi mới trang thiết bị và công nghệ, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm C. mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác D. phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới Câu 14: Ba trụ cột của EU theo hiệp ước MAXTRICH là A. Cộng đồng châu Âu; Chính sách đối ngoại và an ninh chung; Hợp tác về tư pháp và nội vụ. B. Hợp tác về cảnh sát và tư pháp; Chính sách an ninh của EU; liên minh kinh tế và tiền tệ. C. Cộng đồng châu Âu; Chính sách đối ngoại và an ninh chung; ủy ban liên minh châu Âu D. Cộng đồng châu Âu; Cơ quan kiểm toán; ủy ban liên minh châu Âu. Câu 15: Đến năm 2005, sản xuất điện từ than và khí chiếm tỉ lệ trong tổng sản lượng điện của nước ta khoảng A. 45, 6%

B. 70%

C. 65, 6%

D. 50%

Câu 16: Cho biểu đồ sau

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 1995 -2010 B. Tình hình phát triển một số sản lượng công nghiệp của nước ta giai đoạn 1995 – 2010 C. Cơ cấu sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 1995 – 2010 D. Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 1995 - 2010 Câu 17: Đâu không phải là nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta?


A. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố lao động giữa các vùng. B. Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị C. Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi; phát triển công nghiệp ở nông thôn D. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động của sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ. Câu 18: Hệ tọa độ địa lí của nước ta trên vùng biển Đông là A. Khoảng vĩ độ 80 50 'B và từ khoảng kinh độ 1010 Đ đến 1170 20 'Đ B. Khoảng vĩ độ 60 50 ' B và từ khoảng kinh độ 1010 Đ đến 1170 20 'Đ C. Khoảng vĩ độ 60 50 ' B và từ khoảng kinh độ 1110 Đ đến 1170 20 'Đ D. Khoảng vĩ độ 60 50 ' B và từ khoảng kinh độ 1100 Đ đến 1170 20 'Đ Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông Vàm cỏ thuộc lưu vực sông nào? A. Thái Bình

B. Thu Bồn

C. Đồng Nai

D. Mê Công.

Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, thời kì tần suất các cơn bão di chuyển từ biển Đông vào miền khí hậu phía Bắc ít nhất là: A. tháng IX và tháng X

B. tháng VIII và tháng IX

C. tháng VI và tháng VII

D. tháng XI và tháng XII

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết năm 2007 tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng dưới 30% là tỉnh nào A. Bắc Giang

B. Ninh Thuận

C. Đăk Lăk

D. Quảng Trị

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào duới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 250 C ? A. Biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh

B. Biểu đồ khí hậu Đà Nẵng

C. Biểu đồ khí hậu Hà Nội

D. Biểu đồ khí hậu Sa Pa

Câu 23: Đâu không phải là đặc điểm chứng tỏ nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới? A. Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp B. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn C. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng D. Chuyển nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang nền nông nghiệp hàng hóa


Câu 24: Vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay là: A. đô thị hóa

B. công nghiệp hóa

C. việc làm

D. giáo dục

Câu 25: Các nước Đông Nam Á đang phát triển công nghiệp theo hướng A. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp khai thác B. đầu tư phát triển công nghiệp nặng C. chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu D. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Câu 26: Đâu không phải là đặc điểm khu vực Trung Á A. điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc B. giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện, sắt, đồng C. đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ theo đạo Hồi cao (trừ Mông cổ). D. từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây Câu 27: Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2015 Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Khu vực kinh tế Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm C. Khu vực kinh tế Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng D. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm, khu vực kinh tế Nhà nuớc tăng Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết giá trị sản xuất cây lương thực trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2005 là bao nhiêu tỉ đồng?


A. 39675, 0

B. 63875, 0

C. 63875, 6

D. 36875, 6

Câu 29: Gần đây tình hình kinh tế nhiều nước ở Mỹ La Tinh từng bước được cải thiện không phải do A. thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài B. nguồn lao động đông, dồi dào C. phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế. D. tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế Câu 30: Đâu không phải đặc điểm của địa hình bán bình nguyên và đồi trung du của nước ta: A. địa hình đồi trung du phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảy. B. dải đồi trung du thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miển Trung C. dải đồi trung du rộng nhất nằm ở đồng bằng sông Hồng. D. bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ Câu 31: Đặc điểm nào không phải ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam? A. Khí hậu mang tính hải duong điều hòa B. Khí hậu nhiệt đói ẩm gió mùa có mùa đông lạnh C. Địa hình ven biển rất đa dạng D. Hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giàu có Câu 32: Trung Quốc đã sử dụng lực lượng lao động dồi dào, nguyên vật liệu sẵn có ở địa bàn nông thôn để phát triển các ngành công nghiệp là A. dệt may, vật liệu xây dựng, đồ gốm, sứ B. luyện kim màu, vật liệu xây dựng, đồ gốm, sứ C. cơ khí, dệt may, đồ gốm, sứ D. hóa dầu, dệt may, đồ gốm, sứ Câu 33: Cho biểu đồ sau:


Biểu đồ thể hiện mật độ dân số các vùng kinh tế nước ta năm 2006 Nhận xét nào sau đây không đúng về biểu đồ trên: A. Mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao gấp 7,8 lần Tây Bắc; 6,9 lần Tây Nguyên. B. Mật độ dân cư đông đúc ở đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ C. Mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng cao gấp 17,8 lần Tây Bắc; 13,8 lần Tây Nguyên D. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 25, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về khách du lịch và doanh thu từ du lịch? A. Số khách nội địa tăng, số khách quốc tế giảm B. Tổng số khách tăng 4,3 lần; doanh thu từ du lịch tăng 7,0 lần C. Số khách nội địa giảm, số khách quốc tế tăng. D. Tổng số khách tăng 3,4 lần; doanh thu từ du lịch tăng 7,0 lần Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, các cảng biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam của nước ta là: A. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cửa Lò, Cam Ranh, Quy Nhơn, Sài Gòn B. Hải Phòng, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Cam Ranh, Sài Gòn C. Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Cam Ranh, Sài Gòn D. Hải Phòng, Cam Ranh, Đà Nẵng, Cửa Lò,, Quy Nhơn, Sài Gòn Câu 36: Những năm 1973 - 1974 và 1979 - 1980 tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh do A. thiên tai động đất, sóng thần xảy ra nhiều

B. khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới

C. khủng hoảng tài chính trên thế giới

D. sức mua thị trường trong nước giảm


Câu 37: “Gió mùa Đông Nam” hoạt động ở miền Bắc nước ta vào mùa nào trong năm? A. Mùa xuân

C. Mùa đông

B. Mùa thu

D. Mùa hạ

Câu 38: Du lịch Việt Nam chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay nhờ: A. chính sách mở cửa của Nhà nước

B. sự phát triển của nền kinh tế thị trường

C. chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa

D. chính sách Đổi mới của Nhà nước

Câu 39: Cho bảng số liệu SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 Năm

Tổng số

Chia ra Khai thác

Nuôi trồng

2005

3466,8

1987,9

1478,9

2010

5142,7

2414,4

2728,3

2013

6019,7

2803,8

3215,9

2015

6549,7

3036,4

3513,3

Căn cứ vào bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Tỉ trọng nuôi trồng giảm, tỉ trọng khai thác tăng B. Tỉ trọng nuôi trồng tăng, tỉ trọng khai thác giảm C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn khai thác D. Sản lượng thủy sản khai thác luôn chiếm tỉ trọng cao. Câu 40: Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc A. đào tạo và sử dụng nguồn lao động B. xuất khẩu lao động, giải quyết việc làm C. thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số D. sử dụng lao động, khai thác tài nguyên


Đáp án 1-A

2-D

3-C

4-D

5-B

6-D

7-D

8-C

9-B

10-A

11-A

12-B

13-A

14-A

15-B

16-D

17-D

18-B

19-C

20-C

21-B

22-A

23-D

24-A

25-C

26-A

27-C

28-C

29-B

30-C

31-B

32-A

33-A

34-D

35-C

36-B

37-D

38-D

39-B

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Vùng có sản lượng lương thực bình quân trên đầu người nhiều năm nay trên 1000kg/người/năm là vùng trọng điểm sản xuất lương thực Đồng bằng sông Cửu Long (sgk Địa lí 12 trang 94) Câu 2: Đáp án D Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng là Dân số nữ luôn đông hơn dân số nam. Vì từ 1990 đến 2000 và năm 2014 dân số nữ đông hơn dân số nam nhưng năm 2007 dân số nam lại đông hơn dân số nữ Câu 3: Đáp án C Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp (sgk Địa lí 12 trang 134) Câu 4: Đáp án D Nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới, những quốc gia có nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết với nhau thành các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù (sgk Địa lí 12 trang 11) Câu 5: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, Từ 1960 - 2007, dân số nông thôn tăng 36,36 triệu người, dân số thành thị tăng 18,64 triệu người => dân số nông thôn tăng nhiều gấp 1,95 (36,36 /18,64 ) lần so với dân số thành thị => nhận xét đúng về tình hình dân số Việt Nam qua các năm là từ 1960 - 2007, dân số nông thôn tăng gấp 1,95 lần so với số dân thành thị. Câu 6: Đáp án D Yếu tố thiên nhiên làm tăng thêm tính bấp bênh vốn có của nông nghiệp nước ta là tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa (sgk Địa lí 12 trang 88) Câu 7: Đáp án D


Sự phân hóa đất đai theo độ cao địa hình ở nước ta từ thấp lên cao lần lượt là đất phù sa, đất feralit, đất feralit có mùn, đất mùn, đất mùn thô (sgk Địa lí 12 trang 51-52) Câu 8: Đáp án C Một trong những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất ở nước ta là đảm bảo duy trì và phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.(sgk Địa lí 12 trang 59) Câu 9: Đáp án B Đến năm 2005, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo của nước ta là 75% (sgk Địa lí trang 73) Câu 10: Đáp án A Một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta là tổ chức lãnh thổ công nghiệp (sgk Địa lí trang 125) Câu 11: Đáp án A Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm năm 2007 gấp (135,2 / 49,4 = 2,7) 2,7 lần năm 2002 Câu 12: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế Nhơn Hội (Bình Định) thuộc vùng kinh tế Duyên hải nam Trung Bộ Câu 13: Đáp án A Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới để có thể hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới (sgk Địa lí 12 trang 113) Câu 14: Đáp án A Ba trụ cột của EU theo hiệp ước MAXTRICH là Cộng đồng châu Âu; Chính sách đối ngoại và an ninh chung; Hợp tác về tư pháp và nội vụ (hình 7.3 - sgk Địa lí 11 trang 48) Câu 15: Đáp án B Đến năm 2005, sản xuất điện từ than và khí chiếm khoảng 70% sản lượng trong tổng sản lượng điện của nước ta (sgk Địa lí 12 trang 121) Câu 16: Đáp án D Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đường thường thể hiện tốc độ tăng trưởng. Biểu đồ đã cho thể hiện Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 1995 - 2010. Câu 17: Đáp án D Nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta không bao gồm Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động của sản xuất, chú ý thích đáng đến


hoạt động của các ngành dịch vụ (xem thêm các nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta tại sgk Địa lí 12 trang 71) Câu 18: Đáp án B Hệ tọa độ địa lí của nước ta trên vùng biển Đông là khoảng vĩ độ 60 50B và từ khoảng kinh độ 1010 Đ đến 117 0 20 ' Đ ( sgk Địa lí trang 13) Câu 19: Đáp án C Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông Vàm cỏ thuộc lưu vực sông Đồng Nai Câu 20: Đáp án C Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, thời kì tần suất các cơn bão di chuyển từ biển Đông vào miền khí hậu phía Bắc ít nhất là tháng VI và tháng VII. Câu 21: Đáp án B Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, năm 2007 tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng dưới 30% là tỉnh Ninh Thuận (từ 20-30%) Câu 22: Đáp án A Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, biểu đồ khí hậu có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 25°c là Biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh Câu 23: Đáp án D Đặc điểm chứng tỏ nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới không bao gồm Chuyển nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang nền nông nghiệp hàng hóa (xem thêm các đặc điểm chứng tỏ nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới tại sgk Địa lí 12 trang 88) Câu 24: Đáp án A Vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay là đô thị hóa (xem thêm các ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội ở sgk Địa lí 12 trang 79) + Các đô thị ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phưong + Các thành phố tạo ra động lực cho sự tăng trưởng... + Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động... Câu 25: Đáp án C Các nước Đông Nam Á đang phát triển công nghiệp theo hướng tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động, chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu Câu 26: Đáp án A


Đặc điểm khu vực Trung Á không bao gồm “điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp” vì Trung Á có khí hậu khô hạn nên khó khăn cho canh tác nông nghiệp (sgk Địa lí 11 trang 30)

 A không phải là đặc điểm của khu vực châu Á Câu 27: Đáp án C Nhận xét đúng với biểu đồ đã cho là: Từ năm 2005 đến 2015, Khu vực kinh tế Nhà nước giảm (giảm từ 11,6% xuống 9,8%), khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng (từ 2,6% lên 4,2%) Câu 28: Đáp án C Áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100  Giá trị thành phần = Tổng * tỉ trọng (%) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, giá trị sản xuất cây luông thực trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2005 là 59, 2% *107898 = 63875, 616 tỉ đồng Câu 29: Đáp án B Gần đây tình hình kinh tế nhiều nước ở Mỹ La Tinh từng bước được cải thiện không phải do nguồn lao động đông, dồi dào (xem thêm các nguyên nhân cải thiện tình hình kinh tế nhiều nước ở Mỹ La Tinh những năm gần đây tại sgk Địa lí 11 trang 27) Câu 30: Đáp án C Đặc điểm của địa hình bán bình nguyên và đồi trung du của nước ta không bao gồm dải đồi trung du rộng nhất nằm ở đồng bằng sông Hồng vì dải đồng trung du rộng nhất nằm ở rìa phía Bắc và phía Tây Đồng bằng sông Hồng chứ không phải nằm ở Đồng bằng sông Hồng Câu 31: Đáp án B Đặc điểm không phải ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam là Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Vì Khí hậu nhiệt đói ẩm gió mùa có mùa đông lạnh là do nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh Câu 32: Đáp án A Trung Quốc đã sử dụng lực lượng lao động dồi dào, nguyên vật liệu sẵn có ở địa bàn nông thôn để phát triển các ngành công nghiệp là dệt may, vật liệu xây dựng, đồ gốm, sứ (sgk Địa lí 11 trang 94) Câu 33: Đáp án A Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy Mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao gấp (551/69) 8,0 lần Tây Bắc; (551/89) 6,2 lần Tây Nguyên.


 Nhận xét A Mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao gấp 7,8 lần Tây Bắc; 6,9 lần Tây Nguyên là không đúng Câu 34: Đáp án D Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 25, nhận xét về khách du lịch và doanh thu từ du lịch từ 1995 đến 2007 là Tổng số khách tăng (23,3/6,9=) 3,4 lần; doanh thu từ du lịch tăng (56/8=) 7 lần Câu 35: Đáp án C Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, các cảng biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam của nước ta là Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Cam Ranh, Sài Gòn Câu 36: Đáp án B Những năm 1973 - 1974 và 1979 - 1980 tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh do khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới (sgk Địa lí 11 trang 77) Câu 37: Đáp án D “Gió mùa Đông Nam” hoạt động ở miền Bắc nước ta vào mùa hạ (sgk Địa lí 12 trang 42) Câu 38: Đáp án D Du lịch Việt Nam chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay nhờ chính sách Đồi mới của Nhà nước Câu 39: Đáp án B Căn cứ vào bảng số liệu đã cho và công thức tính tỉ trọng trong 1 tồng = giá trị thành phần / Tổng * 100% Ta có bảng cơ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 Năm

Tổng số

Chia ra Khai thác

Nuôi trồng

2005

100

57,3

42,7

2010

100

46,9

53,1

2013

100

46,6

53,4

2015

100

46,4

53,6

 Tỉ trọng nuôi trồng tăng, tỉ trọng khai thác giảm  nhận xét B đúng Câu 40: Đáp án D Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên (sgk Địa lí 12 trang 71)


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.