4 minute read

DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL

Nước là một trong những nguồn tài nguyên quý giá nhất của chúng ta. Thật không may, nhiều người trong chúng ta dường như đã quên mất sựthật này, và kết quảlà thếgiới đang đối mặt với nguy cơ cạn kiệt nước ngọt. Vấn đềlà do người dân sửdụng bừa bãi nguồn nước. Điều này không chỉcó nghĩa là chúng ta làm ô nhiễm sông và biển mà chúng ta còn đang lãng phí rất nhiều nguồn tài nguyên quý giá này. Thật không may, việc phá hủy các khu rừng nhiệt đới đã làm cho vấn đềnày trởnên tồi tệhơn vì phần lớn lượng mưa rơi xuống bịthất thoát do chảy ra biển.

Dân sốtrên trái đất đang tăng lên hàng ngày, vì vậy chúng ta cần tìm ra giải pháp cho vấn đềnày trước khi quá muộn. Bước đầu tiên là giáo dục mọi người, đặc biệt bằng cách nhắc nhởhọvềgiá trịcủanước. Đối với hầu hết chúng ta, nước có sẵn bất cứkhi nào chúng ta cần, dù là đểtắm hay đểuống, vì vậy chúng ta hiếm khi bận tâm nghĩ vềnó. Sau đó, mọi người cần được dạy cách tái sửdụng hoặc tái chếnước. Cho dù chúng ta quyết định sửdụng phương pháp nào, thì chúng ta phải trân trọng giá trịcủa nước và cốgắng hết sức để bảo tồn nó.

Advertisement

Question 34:

Giải thích:

Kiến thức từvựng:

-misconduct (n): hành vi sai trái

-misuse (n): sửdụng sai, bừa bãi

-misconception (n): quan niệm sai

-misfortune (n):bất hạnh

Tạm dịch: The problem has been caused by people's misuse of our water supply. (Vấn đềlà do người dân sử dụng bừa bãi nguồn cung cấp nước của chúng ta.)

→ Chọn đáp án B

Question 35:

Giải thích:

Đại từquan hệ:

Ta dùng đại từquan hệ‘that’ đểthay cho cụm từchỉvật ‘the rain’.

Tạm dịch:

Unfortunately, the destruction of the rain forests has made this problem worse since much of the rain that falls is lost because it runs off into the sea. (Thật không may, việc phá hủy các khu rừng nhiệt đới đã làm cho vấn đềnày trởnên tồi tệhơn vì phần lớn lượng mưa rơi xuống bịthất thoát do chảy ra biển.)

→ Chọn đáp án A

Question 36:

Giải thích:

Liên từ:

-but: nhưng

-though: mặc dù

-or: hoặc

-so: nên

Tạm dịch: The population of the earth is increasing daily, so it is vital that we find a solution to this problem before it is too late. (Dân sốtrên trái đất đang tăng lên hàng ngày, vì vậy điều quan trọng là chúng ta cần tìm ra giải pháp cho vấn đềnày trước khi quá muộn.)

→ Chọn đáp án D Question 37:

Giải thích:

Đại từ-lượng từ:

-most of + đại từlàm tân ngữ: hầu hết …

-others: những cái/người khác

-much + N (không đếm được): nhiều

-a little + N (không đếm được): một ít

Tạm dịch: For most of us it is available whenever we require it, whether to bathe in or to drink, so we seldom bother to think about it. (Đối với hầu hết chúng ta, nước có sẵn bất cứkhi nào chúng ta cần, dù là đểtắm hay đểuống, vì vậy chúng ta hiếm khi bận tâm nghĩ vềnó.)

→ Chọn đáp án A

Question 38:

Giải thích:

Kiến thức từvựng:

Từ“powerful” ởđoạn 1 gần nghĩa nhất với từ________

A. awful (adj): tồi tệ

-witness (v): chứng kiến

-concentrate (v): tập trung

-estimate (v): ước tính

-appreciate (v): trân trọng

Tạm dịch: Whatever methods we might decide to use, we must appreciate the value of water and do our best to conserve it. (Cho dù chúng ta quyết định sửdụng phương pháp nào, thì chúng ta phải trân trọng giá trịcủa nước và cốgắng hết sức đểbảo tồn nó.)

→ Chọn đáp án D

Question 39-43:

DỊCH BÀI: Stephen Hawking là một trong những nhà khoa học nổi tiếng nhất thếgiới hiện nay. Ông sửdụng toán học để nghiên cứu không gian và vũ trụ. Ông đã viết một sốcuốn sách nổi tiếng. Trong đó có cuốnLược sửthời gianđược ông chấp bút vào năm 1988, và hơn 10 triệu người đã mua cuốn sách này. Các nhà khoa học khác thậm chí còn gọi Hawking là nhà khoa học vĩđại nhất thếgiới. Hawking đã phải đối mặt với những vấn đềtồi tệtrong cuộc đời mình. Năm 21 tuổi, ông mắc phải căn bệnh hiểm nghèo mang tên ALS. Nó nhanh chóng trởnên tệhơn, và ngay sau đó ông không thểđi lại hay nói được. Bây giờông chỉcó thểdi chuyển tay trái của mình. Ông sửdụng xe lăn có động cơ đểđi lại. Ông “nói chuyện” bằng cách gõ từvào máy tính. Máy tính phát âm các từcho ông. Nhưng đối với Hawking, công việc của ông quan trọng hơn những vấn đềcủa mình. Bây giờông quan tâm đến sựkhởi đầu của vũ trụ. Ông giảng dạy tại Đại học Cambridge ởAnh, và cũng thuyết giảng tại các trường đại học khác nữa. Ông đã viết nhiều bài báo khoa học quan trọng và giành được nhiều giải thưởng cho công việc của mình. Ông cũng xuất hiện trong một sốbộphim và nhiều lần lên TV. Ông đã đi du lịch ở các nước trên thếgiới, và thậm chí ông còn du hành trong không gian! Năm 2007, ông đã đi trên một chiếc máy bay không trọng lực đặc biệt.

Question 39:

Giải thích:

Đâu có thểlà tiêu đềhay nhất cho đoạn văn?

A. Các chương trình nghiên cứu dành cho nhà khoa học khuyết tật

B. Một nhà nghiên cứu vô danh

C. Những thành tựu đáng kinh ngạc của một nhà khoa học

D. Một người có bàn tay khéo léo

Tóm tắt: Đoạn văn đã đưa ra thông tin sơ lược vềcuộc đời và những thành tựu của nhà khoa học Stephen Hawking.

→ Chọn đáp án C

Question 40:

Giải thích:

Theo đoạn 1, Stephen Hawking _________.

A. quan tâm đến không gian từkhi còn nhỏ

B. là tác giảcủa một sốcuốn sách nổi tiếng

C. bắt đầu viết sách vềvũ trụvào năm 1988

D. gần đây rất thích nghiên cứu không gian

Thông tin:

+ He has written several famous books. (Ông đã viết một sốcuốn sách nổi tiếng.)

→ Chọn đáp án B

This article is from: