ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS
vectorstock com/7952556
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL
SUCCESS 11 NĂM HỌC 2023-2024 CÓ FILE
NGHE (BẢN HS-GV) (3 tests cơ bản từ vựng + ngữ pháp và 1 test kĩ năng nghe + nói + viết)
(Đang cập nhật)
WORD VERSION | 2024 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG ANH
GLOBAL SUCCESS
vectorstock com/7952556
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 NĂM HỌC 2023-2024 CÓ FILE
NGHE (BẢN HS-GV) (3 tests cơ bản từ vựng + ngữ pháp và 1 test kĩ năng nghe + nói + viết)
(Unit 1 - A long and healthy life)
WORD VERSION | 2024 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
Unit 1 –A LONG AND HEALTHY LIFESTYLE (VOCABULARY AND GRAMMAR COLLECTION)
A. Vocabulary:
*Thứ tự của các từ vựng đang đi theo thứ tự xuất hiện trong sgk từ trên xuống dưới!
Vocabulary Type
IPA Vietnamese meaning
1. Long time no see (expression) /lɔŋ taɪm noʊ siː/ Lâu rồi không gặp!
2. Fit (adj) /fɪt/ Vừa vặn, phù hợp
3. Healthy (adj) /ˈhɛlθi/ Khỏe mạnh
4. Work out (phrasal verb) /wɜrk aʊt/ Tập luyện
5. Fast food (noun) /fæst fuːd/ Đồ ăn nhanh
6. Stay up late (expression) /steɪ ʌp leɪt/ Thức khuya
7. Life lesson (noun) /laɪf ˈlɛsn/ Bài học cuộc sống
8. Balanced diet (noun) /ˈbælənst ˈdaɪət/ Chế độ ăn cân đối
9. Regular (adj) /ˈrɛɡjələr/ Đều đặn, thường xuyên
10. Exercise (noun) /ˈɛksərsaɪz/ Bài tập, sự tập luyện
11. Importance (noun) /ɪmˈpɔrtəns/ Tầm quan trọng
12. Bad habits (noun) /bæd ˈhæbɪts/ Thói quen xấu
13. Strength (noun) /strɛŋθ/ Sức mạnh
14. Enthusiasm (noun) /ɪnˈθuziˌæzəm/ Sự hăng hái
15. Treatment (noun) /ˈtritmənt/ Sự điều trị
16. Muscle (noun) /ˈmʌsəl/ Cơ bắp
17. Suffer (from) (verb) /ˈsʌfər/ Chịu đựng (bệnh tật)
18. Examine (verb) /ɪɡˈzæmɪn/ Kiểm tra
19. Piece of flesh (phrase) /pis ʌv flɛʃ/ Miếng thịt
20. Movement (noun) /ˈmuːvmənt/ Sự chuyển động
21. Cure (verb) /kjʊr/ Chữa khỏi
22. Illness (noun) /ˈɪlnəs/ Bệnh tật
23. Injury (noun) /ˈɪndʒəri/ Chấn thương
24. Health problem (noun) /hɛlθ ˈprɒbləm/ Vấn đề sức khỏe
25. Weight (noun) /weɪt/ Cân nặng
26. Headache (noun) /ˈhɛdˌeɪk/ Đau đầu
27. Living condition (noun) /ˈlɪvɪŋ kənˈdɪʃən/ Điều kiện sống
28. Life expectancy (noun) /laɪf ɪkˈspɛktənsi/ Tuổi thọ
29. Explanation (noun) /ˌɛkspləˈneɪʃən/ Sự giải thích
30. Healthy lifestyle (noun) /ˈhɛlθi ˈlaɪfstaɪl/ Lối sống lành mạnh
31. Active (adj) /ˈæktɪv/ Hoạt động
32. Suitable for (phrase) /ˈsutəbəl fɔr/ Phù hợp với
33. Avoid (verb) /əˈvɔɪd/ Tránh, né tránh
34. Electronic device (noun) /ɪlɛkˈtrɒnɪk dɪˈvaɪs/ Thiết bị điện tử
35. Give off (phrasal verb) /ɡɪv ɔf/ Phát ra
36. Blue light (noun) /bluː laɪt/ Ánh sáng xanh
37. Repetitive (adj) /rɪˈpɛtətɪv/ Lặp đi lặp lại
38. Soft music (noun) /sɔft ˈmjuːzɪk/ Nhạc nhẹ nhàng
39. Fresh (adj) /frɛʃ/ Tươi mới
40. Spread out (phrasal verb) /sprɛd aʊt/ Trải rộng, lan ra
41. Fitness (noun) /ˈfɪtnəs/ Sức khỏe, thể chất
42. Cut down on (phrasal verb) /kʌt daʊn ɒn/ Giảm bớt
43. Product (noun) /ˈprɒdʌkt/ Sản phẩm
44. Program (noun) /ˈproʊɡræm/ Chương trình
45. Skincare (noun) /ˈskɛərˌkaɪ/ Chăm sóc da
46. Development (noun) /dɪˈvɛləpmənt/ Phát triển
47. Replace (verb) /rɪˈpleɪs/ Thay thế
48. Burn fat (phrase) /bɜrn fæt/ Đốt cháy mỡ
49. Routine (noun) /ruˈtin/ Thói quen hàng ngày
50. Contain (verb) /kənˈteɪn/ Chứa đựng
51. Why don't you (phrase) /waɪ doʊnt juː/ Tại sao bạn không….
52. How about (phrase) /haʊ əˈbaʊt/ Còn về việc….
53. Don't forget to (phrase) /doʊnt fərˈɡɛt tuː/ Đừng quên….
54. I'm pleased to (phrase) /aɪm plizd tuː/ Tôi rất vui khi…
55. Speed (noun) /spiːd/ Tốc độ
56. Treadmill (noun) /ˈtrɛdˌmɪl/ Máy chạy bộ
57. Bacteria (noun) /bækˈtɪəriə/ Vi khuẩn
58. Disease (noun) /dɪˈziːz/ Bệnh tật
59. Organism (noun) /ˈɔrɡəˌnɪzəm/ Cơ thể sống
60. Diameter (noun) /daɪˈæmɪtər/ Đường kính
61. Infectious disease (noun) /ɪnˈfɛkʃəs dɪˈziːz/ Bệnh truyền nhiễm
62. Tuberculosis (noun) /tjuːbərˈkjuːloʊsɪs/ Bệnh lao
63. Food poisoning (noun) /fuːd ˈpɔɪznɪŋ/ Ngộ độc thực phẩm
64. Antibiotic (noun) /ˌæntɪbaɪˈɒtɪk/ Kháng sinh
65. Germ (noun) /dʒɜrm/ Vi trùng
66. Illness (noun) /ˈɪlnəs/ Bệnh tật
67. Get into (phrasal verb) /ɡɛt ˈɪntuː/ Bắt đầu làm gì đó
68. Infected cell (noun) /ɪnˈfɛktəd sɛl/ Tế bào bị nhiễm trùng
69. Prevent (verb) /prɪˈvɛnt/ Ngăn ngừa
70. Get rid of (phrase) /ɡɛt rɪd ʌv/ Loại bỏ
B. Grammar:
I. Past simple (thì quá khứ đơn):
Công thức:
PAST SIMPLE TENSE
Thể khẳng định S + V2/ed
Thể phủ định S + did not (didn’t) + V0
Thể nghi vấn (Wh-) + did (not) + S + V0?
Cách sử dụng:
-Dùng để diễn tả sự việc đã bắt đầu và kết thúc luôn trong quá khứ:
e.g: Minh Phat composed this document 2 days ago. (Minh Phát đã soạn tài liệu này 2 ngày trước)
>Ta thấy Minh Phát đã soạn và hoàn thành công việc soạn 2 ngày trước đó rồi nên động từ “composed” chia
ở thì quá khứ đơn.
-Dùng để diễn tả sự việc đã hoàn thành trong quá khứ (thường được dùng trong mệnh đề thời gian):
e.g: He ate a lot of vegetables when he was 5 years old. Now, he just likes red meat. (Anh ấy đã ăn rất nhiều rau củvào lúc anh ấy 5 tuổi. Bây giờanh ấy chỉthích thịt đỏ)
>Ta thấy anh ấy đã ăn rất nhiều rau củ lúc còn nhỏ nhưng bây giờ anh ấy chỉ thích thịt nên động từ :ate”
được chia ở thì quá khứ đơn cho thấy bây giờ anh ấy không còn ăn nhiều rau củ nữa.
-Các từ nhận dạng của thì quá khứ đơn:
yesterday, at that moment, last week, ago, in (khoảng thời gian trong quá khứ), in the past, once upona time, …
II. Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành):
Công thức:
PRESENT PERFECT TENSE
Thể khẳng định S + have/has + V3/ed
Cách sử dụng:
Thể phủ định S + have/has not (haven’t/hasn’t) + V3/ed
Thể nghi vấn (Wh-) + have/has (not) + S + V3/ed?
-Dùng đểdiễn tảsựviệc đã bắt đầu trong quá khứvà vẫn còn xảy ra ởthời điểm hiện tại:
e.g: They have done exercise to improve their muscle since last year. (Họđã tập thểdục đểcải thiện cơ bắp
từhồi năm ngoái)
>Ta thấy họ đã bắt đầu tập thể dục từ nămngoái và đến thời điểm hiện giờ họ vẫn còn tập nên động từ “do”
được chia ở thì hiện tại hoàn thành “have done”.
-Dùng để diễn tả sự việc vừa mới được hoàn thành (thường dùng với từ “just”; “recently”):
e.g: Minh Nhi has just bought these vegetables fromthe local supermarket. (Minh Nhí chỉvừa mới mua
đống rau củnày từsiêu thịđịa phương)
>Ta thấy Minh Nhí “just (chỉ)” vừa mới mua cách đây không lâu nên động từ “buy” được chia ở thì hiện tại hoàn thành “has just bought.”
-Các từ nhận dạng của thì hiện tại hoàn thành: just , already , yet , recently, lately , ever, never …before; since + mốc thời gian; for + khoảng thời gian
CHUYỂN ĐỔI GIỮA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN
TIME + ago for + TIME
When + S +Ved/2 since + S + Ved/2 In + TIME since + TIME
Dạng 1: S + began / started + to V/ V-ing
>S + have/has + Ved/3
Dạng 2: S + last + V2/ed
>S + have/ has NOT + Ved/3
>It’s + time + since + S + last + V2/ed.
>The last time + S + V2/ed + was + time + ago.
She began to learn French 5 years ago
>She has learned French for 5 years.
He last visited Can Tho 3 years ago.
>He hasn’t visited Can Tho for 3 years.
>It’s 3 years since he last visited Can Tho
>The last time he visited Can Tho was 3 years ago.
Dạng 4: This/It is + SS NHẤT + S + have/has +
Ved/3
>S +have/ has + never + Ved/3 + such a/an+ ADJ+
This is the most beautiful girl I have seen.
>I have never seen such a beautiful girl.
Dạng 3: This is the first time + S + have/has + Ved/2
>S +have/ has + NOT/NEVER + Ved/3 + BEFORE.
This is the first time I have met her
>I have never met her before.
>I haven’t met her before.
N
UNIT 1 –A LONG AND HEALTHY LIFE TEST 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mark the Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Question 1:A. look B. food C. cook D. foot
Question 2:A. father B. healthy C. strength D. thick
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3:A. habit B. diet C. balance D. routine
Question 4:A. expectancy B. longevity C. vegetable D. repetitive
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: If you want to maintain a healthy weight, it's advisable to cut down on fast foods and focus on nutritious meals.
A. increase B. decrease C. balance D. suffer
Question 6: A healthy lifestyle, including a balanced diet and regular physical activity, can lower the chances of developing various diseases
A. recipe B. fitness C. illness D. spread
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7: If you want to improve your health, it's important to give up unhealthy habits like staying up late.
A. quit B. agree C. prevent D. continue
Question 8: I try to work out at the gym three times a week to stay fit and maintain a healthy lifestyle.
A. press-up B. exercise C. relax D. infect Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 9: Minh Phat is working out in the local gym: The physical trainer: “Hello, I am the physicaltrainer. _______________?”
Minh Phat: “Thank Godyou are here. I’m struggling with this lifting machine;I can’t start it.”
A. Can I help you with that B. Thank you very much
C. Is there anything I can do for you D. Okay, I am fine Question 10: Tim and Tam are talking about ways to have a healthy lifestyle:
Tim: "What are some effective strategies for maintaining a healthy lifestyle?"
Tam: "_________"
A. I think eating suitably and doing morning exercises will help a lot.
B. Smoking and staying up late are the best options.
C. It's too difficult to maintain a healthy lifestyle.
D. Let me share a few strategies that have worked for me.
Mark the letter A, B, C or D on your answer seer to indicate the underlined part that needs correction following questions.
Question 11: In the past, Namlikesto eatfast food and stay up lateto finish his homework.
A. likes B. past C. to eat D. stay up late Question 12: They achievedtheir weight lossgoals through a combinationof exerciserecently.
A. weight loss B. exercise C. achieved D. combination Question 13: She has madehealthier food choicessince she has learnedabout nutrients.
A. choices B. has made C. nutrients D. has learned Question 14: Your body requiresa diverse range of nutritionssuch as vitamins andminerals to function properly.
A. properly B. requires C. nutritions D. and
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
You’ve probably (15)_______ “breakfast is the most important meal of the day”recently.In 1983, we (16)________ a newsletter article looking at the popular notion of breakfast’s great importance, which had just been called into question by two British nutritionists. They had reviewed the research on the topic and found little evidence to support the slogan. The available studies on breakfast were small and poorly designed.
Today, scientists are still studying breakfast’s role in (17)_________, but many more studies (and much higher quality ones) are available. In 2021, arecent scientific statement from the American Heart Association, published in Circulation, included a review of the body of science on breakfast and cardiovascular health. The authors (18)_________ that planning and timing meals and snacks, such as not skipping breakfast and allocating morecalories earlier in the day, might help reduce risk of cardiovascular (19)__________ and problems related to blood sugar control. They also noted that breakfast skippers were less likely to meet recommendations for vitamins and minerals and had poorer diets overall compared to breakfast eaters.
It’s still a stretch to say breakfast is the most important meal, but eating a healthy breakfast is associated with potential benefits. If you normally skip breakfast (as 20 to 30% of US adults do), you may want to rethink that or make (20)_________ your food choices at other times are nutrient-rich.
Nutrition Then and Now -Tufts Health & Nutrition Letter
Bài tập Global Success 11 PAGE 1
Bài tập Global Success 11 PAGE 2
Question 15:A. hearded B. hear C. heard D. heared Question 16:A. run B. runed C. ran D. raned Question 17:A. health B. healthy C. healthily D. healthier
Question 18:A. conclude B. concluded C. concluding D. have concluded Question 19:A. diameter B. balance C. disease D. infection
Question 20:A. up B. out C. sure D. off
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
What’s more important for healthy blood pressure, lowering your sodium intake or increasing calcium? That was the focus of a 1984 newsletter article. It reviewed a studyshowing higher dietary calcium intake was associated with lower risk of hypertension.
Today, hypertension research would be more likely to look at the Dietary Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet, rather than specific minerals. DASH is an eating pattern that emphasizes foods such as fruits and vegetables, beans, nuts, whole grains and healthful dairy products, which are rich in nutrients that support healthy blood pressure, including potassium, magnesium and calcium. The diet has been consistently shown to lower blood pressure in people with hypertension.
That example shows that rather than focusing on individual nutrients in managing chronic disease risk (like heart disease and diabetes), today we look at the dietary pattern as a whole. This meansthe overall combination of foods and beverages we consume day in and day out. Individual nutrients don’t always give the whole picture. Foods contain complex combinations of nutrients that may interact and be more beneficial together than alone.
“In addition, foods contain thousands of phytochemicals, which may themselves have beneficial effects on health,” says Alice H. Lichtenstein, DSc, director of Tufts’ HNRCA Cardiovascular Nutrition Laboratory and executive editor of Tufts Health & Nutrition Letter. “Since phytochemicals are not present in the vast majority of nutritional supplements, the only way to ensure we get enough of them is to eat whole foods that constitute a healthy dietary pattern.”
Dreamstime.com
Question 21: What is the main idea of the passage?
A. The importance of lowering sodium intake for healthy blood pressure.
B. The significance of increasing calcium for healthy blood pressure.
C. The shift in focus from individual nutrients to dietary patterns in managing chronic disease risk.
D. The benefits of the Dietary Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet for blood pressure.
Question 22: The word "It" in paragraph 1 refers to _________.
A. blood pressure B. article C. sodium D. calcium
Question 23: According to the article, what is the Dietary Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet?
A. A diet focused on lowering sodium intake for healthy blood pressure.
B. A diet emphasizing the importanceof increasing calcium intake.
C. An eating pattern that promotes healthy blood pressure through a combination of nutrient-rich foods.
D. A diet that specifically targets heart disease and diabetes management.
Question 24: How has hypertension researchevolved since the 1984 newsletter article?
A. Research has focused more on individual minerals rather than the overall dietary pattern.
B. Research has shifted towards examining the impact of specific nutrients on blood pressure.
C. Research now emphasizes the importance of the DASH diet for lowering blood pressure.
D. Research has become less focused on managing chronic diseases like heart disease and diabetes.
Question 25: The word "nutrients" in paragraph 3 is closest in meaning to_________.
A. the essential substances
C. the harmful substances
B. the useful substances
D. the unusable substances
Question 26: According to Alice H.Lichtenstein, what is the significance of phytochemicals in our diet?
A. Phytochemicals are essential for maintaining healthy blood pressure.
B. Phytochemicals can be found in most nutritional supplements.
C. Phytochemicals are best obtained through the consumption of whole foods.
D. Phytochemicals have no impact on our overall health and well-being.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 27: It's important to use ________ responsibly and only when necessary to promote a healthy lifestyle.
A. diameter B. germ C. bacteria D. antibiotics
Question 28: A ______ diet, consisting of nutritious foods from all food groups, is key to overall well-being.
A. infectious B. regular C. balanced D. fit
Question 29: Minh Nhi______ a new recipe last week as part of hiscommitment to a healthier diet.
A. tryed B. has tried C. tried D. trying Question 30: Minh Phat_____ down on sugary drinks and ______ positive changes in hisenergy levels.
A. cutted / noticed B. cut / noticed C. cuts / noticed D. cut / notice Question 31: Following a doctor's ________ is crucial for effective management of health conditions.
A. disease B. examine C. treatment D. recipe
Question 32: It's important to give ____ unhealthy habits, such as smoking, staying up late and eating a lot of red meat.
A. in B. on C. off D. up Question 33: She _______ taking vitamin supplements since last year to ensure she gets all the necessary nutrients for a healthy lifestyle.
A. have been B. has been C. was D. were
Bài tập Global Success 11 PAGE 3
Bài tập Global Success 11 PAGE 4
Question 34: Food ________ can have serious health consequences and should be prevented at all costs.
A. poisonous B. poisoning C. poison D. poisonal
Question 35: Since Larry ______ up on smoking, she _______ a lot of great experiences in her life.
A. gave / has had B. has given / had C. gave / have had D. has given / has had Question 36: _____________ adopt a plant-based diet to maintain a long and healthy life.
A. Why don’t we B. How about C. I’m pleased to D. Don’t forget to Question 37: Treatment for ________ may involve a combination of medications and lifestyle adjustments for ideal recovery and long-term health.
A. tuberculous B. tuberculose C. tuberculosis D. tuberculoid Question 38: How about _______fitness classes to enhance ourmuscle strength.
A. attended B. attending C. to attend D. attends Question 39: Avoiding harmfulhabits like smoking and excessive alcohol consumption can positively impact _____ expectancy.
A. live B. life C. long D. length
Question 40: Limiting processed foods and focusing on organic and natural _______ is the key to maintaining a healthy lifestyle.
A. nutrition B. ingredients C. organism D. infection
B. PHẦN TỰLUẬN:
Part 1. Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals. Question 1: Cleaning surfaces regularly with cleaning products helps to remove ___________. (BACTERIAL)
Question 2: Eating a __________ diet means including a variety of foods from different food groups. (BALANCE)
Question 3: Taking short breaks during work can help recharge your ______ and improve focus. (ENERGETIC)
Question 4: It's crucial to ________ your sleeping patterns and make adjustments for better rest. (EXAMINATION)
Question 5: Taking the stairs instead of the elevator is a small change that can increase your daily ______. (FIT)
Question 6: Avoid eating expired or spoiled food to reduce the risk of food __________. (POISON)
Question 7: Regularcheck-ups with a healthcare professional can help detect and prevent _________. (ILL)
Question 8: The reason why Phat is always healthy is that he does exercise ________ every day. (PROPER)
Question 9: Avoiding smoking and excessive alcohol consumption can help improve your life __________.
(EXPECTED)
Question 10: Taking breaks and managing stress can help preserve mental and emotional _____________. (STRONGLY)
Part 2: Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first.
Question 1: How about avoiding foods that contain a lot of fat and sugar?
‡ Why don’t we______________________________________________________________?
Question 2: I haven’t gone to California Gym in Can Tho for several weeks.
‡ The last time________________________________________________________________.
Question 3: Mark last did exercise a week ago.
‡ Mark has___________________________________________________________________.
Question 4: I haven’t eaten vegetables for 3 days.
‡ It is_______________________________________________________________________.
Question 5: The last time Minh Nhi had fast food and soft drink was in June 2023.
‡ Minh Nhi hasn’t ____________________________________________________________.
Question 6: My father hasn’t bought cigarettes since 2019.
‡ My father last ______________________________________________________________.
Question 7: When did you begin to do research on nutrients for teenagers?
‡ How long_________________________________________________________________?
Question 8: This is the first time they have done regular exercises to improve their muscle.
‡ They have_________________________________________________________________.
Question 9: It’s over two weeks since Peter last woke up early to do exercise.
‡ Peter hasn’t _______________________________________________________________.
Question 10: We started to go to the gym when the rain occurred.
‡ We have__________________________________________________________________.
Question 11: Minh Phat has studied about the impact of unhealthy habits on teenagers since 2022.
‡ Minh Phat started___________________________________________________________.
Question 12: Why don’t we do regular exercise to increase our fitness and energy levels?
‡ How about _______________________________________________________________? THE END.
Bài tập Global Success 11 PAGE 5
Bài tập Global Success 11 PAGE 6
UNIT 1 –A LONG AND HEALTHY LIFE TEST 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mark the Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Question 1:A. look B. food C. cook D. foot /lʊk/ /fu:d/ /kʊk/ /fʊt/
Question 2:A. father B. healthy C. strength D. thick /'fɑ:.ðər/ /'hel.θi/ /streηθ/ /θiFk/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3:A. habit I B. diet I C. balance I D. routine II
Question 4:A. expectancy IIB. longevity II C. vegetable I D. repetitive II
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: If you want to maintain a healthy weight, it's advisable to cut down on fast foods and focus on nutritious meals.
A. increase B. decrease C. balance D. suffer cut down on= decrease: làm giảm Tạm dịch: Nếu muốn duy trì cân nặng hợp lý, bạn nên cắt giảm đồ ăn nhanh và tập trung vào các bữa ăn giàu dinh dưỡng.
Question 6: A healthy lifestyle, including a balanced diet and regular physical activity, can lower the chances of developing various diseases.
A. recipe B. fitness C. illness D. spread
Diseases= illness: bệnh tật
Tạm dịch. Một lối sống lành mạnh, bao gồm chế độ ăn uống cânbằng và hoạt động thể chất thường xuyên, có thể làm giảm nguy cơ phát triển các bệnh khác nhau.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7: If you want to improve your health, it's important to give up unhealthy habits like staying up late.
A. quit B. agree C. prevent D. continue
Give up: bỏ cuộc # continue: tiếp tục
Tạm dịch: Nếu bạn muốn cải thiện sức khỏe của mình, điều quan trọng là phải từ bỏ những thói quen không lành mạnh như thức khuya
Question 8: I try to work out at the gym three times a week to stay fit and maintain a healthy lifestyle.
A. press-up B. exercise C. relax D. infect
Work out: tập thể dục thể thao # relax; thư giãn, nghỉ ngơi
Tạm dịch: Phat cố gắng tập thể dục tại phòng tập thể dục ba lần một tuần để giữ dáng và duy trì lối sống lành mạnh.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 9: Minh Phat is working out in the local gym: The physical trainer: “Hello, I am the physicaltrainer. _______________?”
Minh Phat: “Thank Godyou are here. I’m struggling with this lifting machine;I can’t start it.”
A. Can I help you with that B. Thank you very much
C. Is there anything I can do for you D. Okay, I am fine
Trong tình huống này, người huấn luyện thể chất nói chuyện với Minh Phát, người đang tập thể dục trong phòng gym địa phương. Người huấn luyện thể chất nói: "Xin chào, tôi là người huấn luyện thể chất.
“Trong các phương án trả lời, chỉ có một câu hợp lý và phù hợp là: C. Is there anything I can do for you (Có điều gì tôi có thể giúp bạn không?)Đây là một cách lịch sự và tử tế để người huấn luyện thể chất cung cấp sự giúp đỡ cho Minh Phát. Minh Phát nhận ra rằng người huấn luyện có thểgiúp anh ấy bắt đầu sử dụng máy tập luyện mà anh ấy đang gặp khó khăn.
Tạm dịch: Huấn luyện viên thể chất: “Xin chào, tôi là huấn luyện viên thể chất. Có bất cứ điều gì tôi có Minh bạn không ?
Minh Phát : “Cảm ơn Chúavì bạn đã ở đây. Tôi đang vật lộn với chiếc máy nâng này. Tôi không thể bắt đầu nó.”
Question 10: Tim and Tam are talking about ways to have a healthy lifestyle:
Tim: "What are some effective strategies for maintaining a healthy lifestyle?"
Tam: "_________"
A. I think eating suitably and doing morning exercises will help a lot.
B. Smoking and staying up late are the best options.
C. It's too difficult to maintain a healthy lifestyle.
D. Let me share a few strategies that have worked for me.
Trong tình huống này, Tim và Tam đang nói về các cách để có một lối sống lãnh mạnh.
Tim: "Có những chiến lược hiệu quả nào để duy trì một lỗi sống lành mạnh”
Tam: “________________”
Bài tập Global Success 11 PAGE 1
Bài tập Global Success 11 PAGE 2
____________________?
Trong các phương án trả lời, chỉ có một câu hợp lý và phù hợp là: A. I think eating suitably and doing morning exercises will help a lot. (A. Tôi nghĩ ăn uống phù hợp và tập thể dục buổi sáng sẽ giúp rất nhiều)
Đây là một phản hồi tích cực và đưa ra một số chiến lược cụ thể để duy trì một lối sống lành mạnh. Tam
đưara ý kiến của mình rằng ăn uống phù hợp và tập thể dục buổi sáng sẽ có lợi cho sức khỏe.
Tạm dich:
Tim và Tam đang nói về nhữngcách để có lối sống lành mạnh:
Tim : “Một số chiến lược hiệu quả để duy trì lỗi sống lành mạnh là gì?”
Tam :“_____________________”
A. Tôi nghĩ ăn uống hợp lý và tập thể dục buổi sáng sẽ giúp ích rất nhiều.
Mark the letter A, B, C or D on your answer seer to indicate the underlined part that needs correction following questions.
Question 11: In the past, Namlikesto eatfast food and stay up lateto finish his homework.
A. likes B. past C. to eat D. stay up late
In the past → thìQKĐ→ "likes" → "liked"
Tạm dịch: Trước đây, Nam thích ăn đồ ăn nhanh và thức khuya để hoàn thành bài tập về nhà.
Question 12: They achievedtheir weight lossgoals through a combinationof exerciserecently.
A. weight loss B. exercise C. achieved D. combination “so far” →nhận dạng của thì HTHT →"achieved" →"have achieved"
Tạm dịch: Họ đã đạt được mục tiêu giảm cânthông qua việc kết hợp tập thể dục cho đến nay.
Question 13: She has madehealthier food choicessince she has learnedabout nutrients.
A. choices B. has made C. nutrients D. has learned Công thức: HTHT + since +QKĐ→ "has learned" → "learned"
Tạm dịch: Cô ấy đã lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn kể từ khi tìm hiểu về các chất dinh dưỡng.
Question 14: Your body requiresa diverse range of nutritionssuch as vitamins andminerals to function properly.
A. properly B. requires C. nutritions D. and Nutrition: sự hấp thu dinh dưỡng
Nutrients: các chất dinh dưỡng
Tạm dịch: Cơ thể của bạn đòi hỏi một loạt các sự hấp thu dinh dưỡngchất dinh dưỡng như vitamin và khoángchất để hoạt động bình thường.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
You’ve probably (15)_______ “breakfast is the most important meal of the day”recently.In 1983, we (16)________ a newsletter article looking at the popular notion of breakfast’s great importance, which had
just been called into question by two British nutritionists. They had reviewed the research on the topic and found little evidence to support the slogan. The available studies on breakfast were small and poorly designed.
Today, scientists are still studying breakfast’s role in (17)_________, but many more studies (and much higher quality ones) are available. In 2021, arecent scientific statement from the American Heart Association, published in Circulation, included a review of the body of science on breakfast and cardiovascular health. The authors (18)_________ that planning and timing meals and snacks, such as not skipping breakfast and allocating more calories earlier in the day, might help reduce risk of cardiovascular (19)__________ and problems related to blood sugar control. They also noted that breakfast skippers were less likely to meet recommendations for vitamins and minerals and had poorer diets overall compared to breakfast eaters.
It’s still a stretch to say breakfast is the most important meal, but eating a healthy breakfast is associated with potential benefits. If you normally skip breakfast (as 20 to 30% of US adults do), you may want to rethink that or make (20)_________ your food choices at other times are nutrient-rich.
Nutrition Then and Now -Tufts Health & Nutrition Letter
Question 15:A. hearded B. hear C. heard D. heared Question 16:A. run B. runed C. ran D. raned
Question 17:A. health
B. healthy C. healthily D. healthier Question 18:A. conclude B. concluded C. concluding D. have concluded Question 19:A. diameter B. balance C. disease D. infection
Question 20:A. up B. out C. sure D. off
Dịch bài điều từ
Gần đây, bạn có thể đã nghe nói“bữasáng là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày”. Vào năm 1983, chúng tôi đã thực hiện một bài báo xem xét quanđiểm phổ biến về tầm quan trọngto lớn của bữa sáng, điều vừa bị hai chuyên gia dinh dưỡng người Anh đặt câu hỏi. Họ đã xem xét nghiên cứu về chủ đề này và tìm thấy rất ít bằng chứng ủng hộ khẩu hiệu. Các nghiên cứu hiện có về bữa sáng còn nhỏ và được thiết kế kém.
Ngày nay, các nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu vai trò của bữa sáng đối với sức khỏe, nhưng còn nhiều nghiên cứu nữa (vànhững nghiên cứu chất lượng cao hơn nhiều). Vào năm 2021, một tuyên bố khoa học gần đây của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, được xuất bản trên tạp chí Circulation,bao gồm đánh giá của cơ quan khoa học về bữa sáng và sức khỏe tim mạch. Các tác giả kết luận rằng việc lập kế hoạch và định thời gian cho các bữa ăn và đồ ăn nhẹ, chẳng hạn như không bỏ bữa sáng và phân bổ nhiều calo hơn vào đầu ngày, có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và các vấn đề liên quan đến kiểm soát lượng đường trong máu. Họ cũng lưu ý rằng những người bỏ bữa sáng ít có khả năng đáp ứng các khuyến nghị về vitamin và khoảng chất và có chế độ ăn uống kém hơn so với những người ăn sáng.
Vẫn còn hơi quá khi nói rằng bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất, nhưng ăn một bữa sáng lành mạnh có liên
Bài tập Global Success 11 PAGE 3
Bài tập Global Success 11 PAGE 4
quan đến nhữnglợi ích tiềm năng. Nếu bạn thường bỏ bữa sáng (như 20 đến 30% người trưởng thành ở Hoa Kỳ làm), bạn cóthể muốn suy nghĩ lại về điều đóhoặc đảm bảo rằng lựa chọn thực phẩm của bạn vào những thời điểm khác là giàu chất dinh dưỡng.
Question 15:A. hearded B. hear C. heard D. heared
You've probably heard "breakfast is the most important meal of the day" recently (nhận dạng của thì hiện tại hoàn thành)
Question 16:A. run B. runed C. ran D. raned
In 1983(khoảng thời gian trong quá khứ), we ran a newsletter article looking at the popular notion of breakfast's great importance, which had just been called into question by two British nutritionists.
Question 17:A. health(n) B. healthy (adj) C. healthily (adv) D. healthier (adj)
Sức khỏe khỏe một cách khỏe mạnh khỏe hơn
Today, scientists are still studying breakfast's role in health , but many more studies (and much higher quality ones) are available. (Ngày nay, các nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu vai trò của bữa sáng đối với sức khỏe, nhưng còn nhiều nghiên cứu nữa (và những nghiên cứu chất lượng cao hơn nhiều))
Dựa vàonghĩa của câu, Sau giới từ "in" cầnmột DANH TỪ Question 18:A. conclude B. concluded C. concluding D. have concluded
In 2021, a recent scientific statement from the American Heart Association, published in Circulation. included a review of the body of science on breakfast and cardiovascular health. Theauthors concluded that planning and timing meals and snacks ( Vàonăm 2021, một tuyên bố khoa học gần đây của Hiệp hội Tìmmạch Hoa Kỳ, được xuất bản trên tạp chíCirculation, bao gồm đánh giá của cơ quan khoa học về bữasáng và sức khỏe tim mạch. Các tác giả kết luận rằng việc lên kế hoạch và thời gian cho các bữa ăn và bữa ăn nhẹ)
Ta có thể thấy từ conclude đang được sử dụng trong ngữ cảnh là Vào năm 2021, một tuyên bố khoa học gần đây của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ. ...... Kết luận ... ) ‡ concluded (được chia ở thì quá khi đơn) là đúng nhất
Question 19:A. diameter B. balance C. disease D. infection such as not skipping breakfast and allocating more calories earlier in the day, might help reduce risk of cardiovascular disease (bệnh tim mạch) and problems related to blood sugar control. (chẳng hạn như không bỏ bữa sáng và phân bố nhiều calo hơn vào đầu ngày, có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và các vấn đề liên quan đến kiểm soát lượng đường trong màu.)
Question 20:A. up B. out C. sure D. off Make sure: bảo đảm rằng you may want to rethink that or make sure your food choices at other times are nutrient-rich. (bạn có thể muốn suy nghĩ lại về điều đó hoặc đảm bảo rằng lựa chọn thực phẩm của bạn vào những thời điểm khác là giàu chất dinh dưỡng.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
What’s more important for healthy blood pressure, lowering your sodium intake or increasing calcium? That was the focus of a 1984 newsletter article. It reviewed a study showing higher dietary calcium intake was associated with lower risk of hypertension.
Today, hypertension research would be more likely to look at the Dietary Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet, rather than specific minerals. DASH is an eating pattern that emphasizes foods such as fruits and vegetables, beans, nuts, whole grains and healthful dairy products, which are rich in nutrients that support healthy blood pressure, including potassium, magnesium and calcium. The diet has been consistently shown to lower blood pressure in people with hypertension.
That example shows that rather than focusing on individual nutrients in managing chronic disease risk (like heart disease and diabetes), today we look at the dietary pattern as a whole. This means the overall combination of foods and beverages we consume day in and day out. Individual nutrients don’t always give the whole picture. Foods contain complex combinations of nutrients that may interact and be more beneficial together than alone.
“In addition, foods contain thousands of phytochemicals, which may themselves have beneficial effects on health,” says Alice H. Lichtenstein, DSc, director of Tufts’ HNRCA Cardiovascular Nutrition Laboratory and executive editor of Tufts Health & Nutrition Letter. “Since phytochemicals are not present in the vast majority of nutritional supplements, the only way to ensure we get enough of them is to eat whole foods that constitute a healthy dietary pattern.”
Dreamstime.com
Question 21: What is the main idea of the passage?
A. The importance of lowering sodium intake for healthy blood pressure.
B. The significance of increasing calcium for healthy blood pressure.
C. The shift in focus from individual nutrients to dietary patterns in managing chronic disease risk.
D. The benefits of the Dietary Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet for blood pressure.
A. Tầm quan trọng của việc giảm lượng natri nạp vào để có huyết áp khỏe mạnh.
B. Ý nghĩa của việc tăng canxi để có huyết áp khỏe mạnh.
C. Sự thay đổi trọng tâm từ các chất dinh dưỡng riêng lẻ sang các mô hình ăn kiêng trong việc quản lý nguy cơ mắc bệnh mãn tính.
D. Lợi ích của chế độ ăn kiêng DASH (Dietary Approaches to Stop Hypertension) đối với huyết áp.
Ý chính của đoạn văn là: Đoạn văn thảo luận về việc trọng tâm của việc quản lý các bệnh mãn tính như tăng huyết áp đã chuyển từ việc chỉ xem xét các chất dinh dưỡng riêng lẻ sang xem xét các mô hình chế độ ăn uống tổng thể. Đoạn văn giải thích rằng thay vì cô lập các khoáng chất cụ thể như natri hoặc canxi, các nhà nghiên cứu hiện
Bài tập Global Success 11 PAGE 5
Bài tập Global Success 11 PAGE 6
nhấn mạnh tầm quan trọng của chế độ ăn uống cân bằng và giàu chất dinh dưỡng nói chung trong việc duy trì sức khỏe tốt và kiểm soát các bệnh mãn tính.
Today, hypertension research would be more likely to look at the Dietary Approaches to Stop Hypertewsion (DASH) diet, rather than specific minerals . (Ngày nay, nghiên cứu về tăng huyết áp sẽ có nhiều khả năng xem xét chế độ ăn kiêng Tiếp cận chế độ ăn uống để ngăn chặn tăng huyết áp (DASH) hơn là các khoảng chất cụ thể.)
That example shows that rather than focusing on individual mutrients in managing chronic disease risk (like heart disease and diabetes), today we look at the dietary pattern as a whole. (Ví dụđó cho thấy rằng thay vì tập trung vào các chất dinh dưỡng riêng lẻ trong việc kiểm soát nguy cơ mắc bệnh mãn tính (như bệnh tim và tiểu đường), ngày nay chúng ta xem xét mô hình ăn kiêng như một cách tổng thể.)
"Since phytochemicals are not present in the vast majority of nutritional supplements, the only way to ensure we get enough of them is to eat whole foods that constitute a healthy dietary pattern. " (Vìhóa chất thực vật không có trong phần lớn các chất bổ sung dinh dưỡng, cách duy nhất để đảm bảo chúng ta có đủ chúng là ăn toàn bộ thực phẩmtạo nên một chế độ ăn uống lành mạnh")
Question 22: The word "It" in paragraph 1 refers to _________.
A. blood pressure B. article C. sodium D. calcium
Từ “It ” trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. huyết áp B. bài báo C. natri D. canxi
What’s more important for healthy blood pressure, lowering your sodium intake or increasing calcium?
That was the focus of a 1984 newsletter article. It reviewed a study showing higher dietary calcium intake was associated with lower risk of hypertension.(Điều gì quan trọng hơn đối với huyết áp khỏe mạnh, giảm lượng natri hoặc tăng canxi? Đó là trọng tâm của một bài báo năm 1984. Nó (bài báo) đã xem xét một nghiên cứu cho thấy lượng canxi trong chế độ ăn uống cao hơn có liên quan đến nguy cơ tăng huyết áp thấp hơn.)
Question 23: According to the article, what is the Dietary Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet?
A. A diet focused on lowering sodium intake for healthy blood pressure.
B. A diet emphasizing the importance of increasing calcium intake.
C. An eating pattern that promotes healthy blood pressure through a combination of nutrient-rich foods.
D. A diet that specifically targets heart disease and diabetes management.
Theo bài báo, chế độ ăn kiêng DASH (Dietary Approaches to Stop Hypertension) là gì?
A. Chế độ ăn kiêng tập trung vào việc giảm lượng natri nạp vào để có huyết áp khỏe mạnh.
B. Một chế độ ăn uống nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tăng lượng canxi.
C. Một chế độ ăn uống giúp thúc đẩy huyết áp khỏe mạnh thông qua sự kết hợp của các loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng.
D. Một chế độ ăn kiêng nhắm mục tiêu cụ thể đến việc kiểm soát bệnh tim và bệnh tiểu đường.
DASH is an eating pattern that emphasizes foods such as frints and vegetables, beans, muts, whole grains and healthful dairy products, which are rich in nutrients that support healthy blood pressure, including potassium, magnesium and calcium . (DASH là một mô hình ăn uống nhấnmạnh các loại thực phẩm như trái cây và rau quả, đậu, quả hạch, ngũ cốc nguyên hạt và các sản phẩm từ sữa tốt cho sức khỏe, giàu chất dinh dưỡng hỗ trợ huyết áp khỏe mạnh, bao gồm kali, magie và canxi.)
Question 24: How has hypertension research evolved since the 1984 newsletter article?
A. Research has focused more on individual minerals rather than the overall dietary pattern.
B. Research has shifted towards examining the impact of specific nutrients on blood pressure.
C. Research now emphasizes the importance of the DASH diet for lowering blood pressure.
D. Research has become less focused on managing chronic diseases like heart disease and diabetes. Nghiên cứu tăng huyết áp đã phát triển như thế nào kể từ bài báo năm 1984?
A. Nghiên cứu đã tập trung nhiều hơn vào các khoáng chất riêng lẻhơn là mô hình chế độ ăn uống tổng thể.
B. Nghiên cứu đã chuyển sang kiểm tra tác động của các chất dinh dưỡng cụ thể đối với huyết áp.
C. Nghiên cứu hiện nhấn mạnh tầm quan trọng của chế độ ăn kiêng DASH để giảm huyết áp.
D. Nghiên cứu đã trở nên ít tập trung ở việc quản lý các bệnh mãn tính như bệnh tim và tiểu đường.
Kể từ bài báo năm 1984, nghiên cứu vềtăng huyết áp đã phát triển để nhấn mạnh hơn vào tầm quan trọng của chế độ ăn kiêng DASH để giảmhuyết áp. Đoạn văn nói rằng trọng tâm đã chuyển từ các chất dinh
dưỡng riêng lẻ sang xem xét môhình chế độ ăn uống tổng thể. Chế độ ăn kiêng DASH đã liên tục cho thấy tác dụng tích cực trong việc giảm huyết áp ở những người bị tăng huyết áp, khiếnnó trở thành một lĩnh vực nghiên cứu nổi bật. Today, hypertension research would be more likely to look at the Dietary Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet, rather than specific minerals . (Ngày nay, nghiên cứu về tănghuyết áp sẽ có nhiều khả năng xemxét chế độ ăn kiêng Tiếp cận chế độ ăn uống để ngăn chặn tăng huyết áp (DASH) hơn là các khoáng chất cụ thể.)
Question 25: The word "nutrients" in paragraph 3 is closest in meaning to_________.
A. the essential substances
C. the harmful substances
B. the useful substances
D. the unusable substances
Từ"nutrients" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
A. các chất cần thiết B. các chất hữu ích C. các chất có hại D.các chất không dùng được
Từ "nutrients" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với :
A. the essential substances (A. các chất thiết yếu, cần thiết)
Trong đoạn 3, từ "chất dinh dưỡng" đề cập đến các chất thiết yếu được tìm thấy trong thực phẩm cung cấp chất dinh dưỡng và hỗ trợ cho cơ thể chúng ta. Nó đề cập đến các thành phần quan trọng, chẳng hạn như vitamin, khoáng chất và các hợp chất thiết yếu khác, cần thiết cho chức năng và sức khỏe của cơ thể.
Question 26: According to Alice H. Lichtenstein, what is the significance of phytochemicals in our diet?
A. Phytochemicals are essential for maintaining healthy blood pressure.
B. Phytochemicals can be found in most nutritional supplements.
C. Phytochemicals are best obtained through the consumption of whole foods.
Bài tập Global Success 11 PAGE 7
Bài tập Global Success 11 PAGE 8
D. Phytochemicals have no impact on our overall health and well-being.
Theo Alice H. Lichtenstein, tầm quan trọng của hóa chất thực vật trong chế độ ăn uống của chúng ta là gì?
A. Chất phytochemical rất cần thiết để duy trì huyết áp khỏe mạnh.
B. Chất phytochemical có thể được tìm thấy trong hầu hết các chất bổ sung dinh dưỡng.
C. Chất phytochemical thu được tốt nhất thông qua việc tiêu thụ thực phẩm một cách trọn vẹn, đầy đủ.
D. Hóa chất thực vật không ảnh hưởng đến sức khỏe và hạnh phúc tổng thể của chúng ta.
Theo Alice H. Lichtenstein, hóa chất thực vật ( phytochemical ) thu được tốt nhất thông qua việc tiêu thụ toàn bộ thực phẩm. Đoạn văn đề cập rằng thực phẩm chứa hàng ngàn hóa chất thực vật, có thể có tác dụng có lợi cho sức khỏe. Nó cũng lưu ý rằng hầu hết các chất bổ sung dinh dưỡng không chứa hóa chất thực vật, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tiêu thụ toàn bộ thực phẩm là nguồn chính của các hợp chất có lợi này.
"In addition, foods contain thousands of phytochemicals, which may themselves have beneficial effects on health," says Alice H. Lichtenstein, DSc, director of Tufts’ HNRCA Cardiovascular Nutrition Laboratory and executiveeditor of Tufts Health & Nutrition Letter . (Alice H. Lichtenstein, DSc, giám đốc Phòng thínghiệm dinh dưỡng tim mạch HNRCA củaTufts và là biên tập viên điều hành của Tufts Health & Nutrition Letter cho biết: “Ngoài ra, thựcphẩm còn chứa hàng nghìn chấthóa học thực vật, bản thân chúng có thể có tác dụng có lợi cho sức khỏe.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 27: It's important to use ________ responsibly and only when necessary to promote a healthy lifestyle.
A. diameter B. germ C. bacteria D. antibiotics
Câu này yêu cầu chọn từ thích hợp để hoàn thành câu có ý nghĩa là
"Quan trọng là sử dụng________một cách có trách nhiệm và chỉ khi cần thiết để thúc đẩy một lối sống lành mạnh." Từ thích hợp là:
D. antibiotics (kháng sinh)
Trong ngữ cảnh này, từ "antibiotics" (kháng sinh) là lựa chọn phù hợp nhất. “ Sử dụng kháng sinh một cách có trách nhiệm và chỉ khi cần thiết là quan trọng để đảm bảo lối sống lành mạnh " và tránh sự lạm dụng hoặc kháng thuốc.
Question 28: A ______ diet, consisting of nutritious foods from all food groups, is key to overall well-being.
A. infectious B. regular C. balanced D. fit
Cầu này yêu cầu chọn từ thích hợp để hoàn thành câu có ýnghĩa là "Một chế độ ăn uống______,bao
gồm: các thực phẩm dinh dưỡng từtất cả các nhóm thực phẩm, là chìa khóa cho sự phát triển tổng thể.”
Từ thích hợp là: C. balanced (cân bằng)
Trong ngữ cảnh này, từ "balanced" (cân bằng) là lựa chọn phù hợp nhất.“ Một chế độ ăn uống cân bằng
đề cập đến việc bao gồm các thực phẩm dinh dưỡng từ tất cả các nhóm thực phẩm, là chìa khóa cho sự phát triển sức khỏe tổng thể. ”
Question 29: Minh Nhi______ a new recipe last week as part of hiscommitment to a healthier diet.
A. tryed B. has tried C. tried D. trying "last week" ‡ nhận diện của thì quá khứđơn –đáp án C là hợp lí nhất.
Tạm dịch: Minh Nhi đã thử một công thức nấu ăn mới vào tuần trước như một phần cam kết của anh ấy
với chế độ ăn uống lãnh mạnh hơn.
Question 30: Minh Phat_____ down on sugary drinks and ______ positive changes in hisenergy levels.
A. cutted / noticed B. cut / noticed C. cuts / noticed D. cut / notice
Xét các đáp án chỉ có đáp án B là phù hợp nhất vì đều là thì quákhứ đơn. Các câu còn lại hoàn toàn sai
về ngữ pháp.
Tạm dịch: Minh Phát đã giảm uống đồ uốngcó đường và nhận thấy sự thay đổi tích cực về mức độ năng lượng của mình.
Question 31: Following a doctor's ________ is crucial for effective management of health conditions.
A. disease B. examine C. treatment D. recipe
Câu này yêu cầu chọn từ thích hợp để hoàn thành câu có ý nghĩa là
“Tuân thủ ________ của bác sĩ là quan trọng để quản lý hiệu quả các vấn đề về sức khỏe.”
Từ thích hợp là: C. treatment (sự điều trị)
Trong ngữ cảnhnày, từ "treatment" (sự điều trị) là lựa chọn phù hợp nhất. "Tuân thủ các chỉ định điều trị của bác sĩ là rất quan trọng để quản lý hiệu quả các điều kiện về sức khỏe ". Điều này đảm bảo rằng bệnh nhân nhận được liệu pháp thích hợp và đúng liều để điều trịvà kiểm soát tình trạng sức khỏe. Question 32: It's important to give ____ unhealthy habits, such as smoking, staying up late and eating a lot of red meat.
A. in B. on C. off D. up
Câu này yêu cầu chọn từ thích hợp để hoàn thành câu có ý nghĩa là " Quan trọng để từ bỏ những thói quen không lành mạnh, như hút thuốc, thức khuya và ăn nhiều thịt đỏ ."
Từ thích hợp là: C. up (từ bỏ) cụm từ give up: từ bỏ
Cụm từ "give up" diễn tả ý nghĩa của việc từ bỏ hoặc ngừng thực hiện một hành động.
Question 33: She _______ taking vitamin supplements since last year to ensure she gets all the necessary nutrients for a healthy lifestyle.
A. have been B. has been C. was D. were "since last year " KỂ TỪ năm ngoài –từ hồi năm ngoái tính đến bây giờ ‡ thì HTHT ‡ đáp án B
Cô ấy đã dùng các bổ sung vitamin từ năm ngoái để đảm bảo cô ấy có được tất cả các chất dinh dưỡng
cần thiết cho một lối sống lành mạnh.
Question 34: Food ________ can have serious health consequences and should be prevented at all costs.
A. poisonous B. poisoning C. poison D. poisonal Food poisoning: ngộ độc thực phẩm.
Bài tập Global Success 11 PAGE 9
Bài tập Global Success 11 PAGE 10
Tạm dịch: Ngộ độc thực phẩm có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe và nên được ngăn chặn bằng mọi giá
Question 35: Since Larry ______ up on smoking, she _______ a lot of great experiences in her life.
A. gave / has had B. has given / had C. gave / have had D. has given / has had Công thức: HTHT + since + QKĐ có thể được dùng "Since + QKĐ, HTHT"
Tạm dịch: Kể từ khi Larry bỏ thuốc lá, cô ấy đã có rất nhiều trải nghiệm tuyệt vời trong cuộc sống của mình.
Question 36: _____________ adopt a plant-based diet to maintain a long and healthy life.
A. Why don’t we B. How about C. I’m pleased to D. Don’t forget to Trong câu trên, câu hỏi được đề xuất là “Why don't we adopt a plant-based diet to maintain a long and healthy life?”(Tại sao chúng ta không áp dụng chế độ ăn dựa trên thực vật để duy trì một cuộc sống dài và lành mạnh? ). Câu hỏi này đề xuất ý kiến hoặc đề nghị mọi người áp dụng chế độ ăn dựa trên thực vật
nhằm duy trì một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh, ngoài ra “Why don't we + V0"
Question 37: Treatment for ________ may involve a combination of medications and lifestyle adjustments for ideal recovery and long-term health.
A. tuberculous B. tuberculose C. tuberculosis D. tuberculoid
A. tuberculous (adj) (thuộc) bệnh lao phối B. tuberculosed (adj) có nhiều mấu, nhiều rễ nhỏ
C. tuberculosis (n) bệnh lao phổi
D. tuberculoid (adj) dạng bệnh lao
Sau giới từ “for” cần một Danh Từ ‡ “tuberculous” (danh từ): bệnh lao phổi
Tạm dịch: Điều trị bệnh lao có thể liên quan đến sự kết hợp của các loại thuốc và điều chỉnh lối sống để
đạt được sự phục hồi lý tưởng và sức khỏe lâudài.
Question 38: How about _______fitness classes to enhance ourmuscle strength.
A. attended B. attending C. to attend D. attends Trong câu trên, để hoàn thành câu, ta cần sử dụng dạng động từ thích hợp. Trong trường hợp này “ How about”được sử dụng để đề xuất một ý kiến hoặc đề nghị. Tiếp theo, ta cần mộtdạng động từ để hoàn thành câu.
Vì đã sử dụng cấu trúc "How about" (Như thế nào về), động từ tiếp theo cần sử dụngdạngV-ing. Do do, đáp án chính xác là: B. attending
Tạm dịch: Còn việc tham dự các lớp thể dục để tăng cường sức mạnh cơ bắp của chúng ta thì sao?
Question 39: Avoiding harmful habits like smoking and excessive alcohol consumption can positively impact _____ expectancy.
A. live B. life C. long D. length
Life expectancy (n) tuổi thọ
Tạm dịch: Tránh những thói quen có hại như hútthuốc và uống quá nhiều rượu có thể tác động tích cực đến tuổi thọ.
Question 40: Limiting processed foods and focusing on organic and natural _______ is the key to maintaining a healthy lifestyle.
A. nutrition B. ingredients C. organism D. infection Trong câu trên, ta cẩn từhoặc cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống để hoàn thành câu. Ta cần một từ hoặc cụm từ liên quan đến thực phẩm và mang ý nghĩa là "thành phần" để hoàn thành ý của câu, đó là chútrọng vào thực phẩm hữu cơ và tự nhiên nhằm duy trì lối sống lành mạnh. Do đó, đáp án chính xác là: B. ingredients(thành phần)
Hạn chế thựcphẩmchế biến và tập trung vào ______ hữu cơ và tự nhiên là chìa khóa để duy trì lối sống lãnh mạnh
A.dinh dưỡng B. thànhphầnC. sinh vật D. nhiễm trùng
B. PHẦN TỰLUẬN:
Part 1. Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.
Question 1: Cleaning surfaces regularly with cleaning products helps to remove ___________. (BACTERIAL)
Dựa vào nghĩa của câu: Làm sạch bề mặt thường xuyên bằng các sản phẩm tẩy rửa giúp loạibỏ cái gì đó
‡ Cần danh từ để điền vào chỗ trống
Đáp án: BACTERIAL (adj) ‡ BACTERIA (noun) (vi khuẩn)
Question 2: Eating a __________ diet means including a variety of foods from different food groups. (BALANCE)
Công thức: mạo từ + tính từ + danh từ “a” _______ “diet”
‡ Cần tính từ để điền vào chỗ trống
Đáp án: BALANCE (noun) ‡ BALANCED (adj) (cân bằng)
Tạm dịch. Ăn một chế độ ăn uống cân bằng có nghĩa là bao gồm nhiềuloại thực phẩm từ các nhóm thực phẩm khác nhau.
Question 3: Taking short breaks during work can help recharge your ______ and improve focus. (ENERGETIC)
Công thức: your (đại từsở hữu) + danh từ
‡ Cần danh từ để điền vào chỗ trống
Đáp án: ENERGETIC (adj) ‡ ENERGY (adj) (năng lượng).
Tạm dịch: Nghỉ giải lao ngắn trong khi làm việc có thể giúp bạn nạp lại năng lượng và cải thiện sự tập trung.
Question 4: It's crucial to ________ your sleeping patterns and make adjustments for better rest. (EXAMINATION)
Công thức: It's +adj + to V0
→ Cần động từ để điền vào chỗ trống
Bài tập Global Success 11 PAGE 11
Bài tập Global Success 11 PAGE 12
Đáp án: EXAMINATION (noun) → EXAMINE (V) (kiểm tra)
Tạm dịch:Điều quan trọng là phải kiểm tra các kiểu ngủ của bạn và điều chỉnh để nghỉ ngơi tốt hơn.
Question 5: Taking the stairs instead of the elevator is a small change that can increase your daily ______. (FIT)
Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, "daily (tính từ) hằng ngày
‡ Cần danh từ để điền vào chỗ trống
Đáp án: FIT (adj) → FITNESS (noun) (thểlực, sức khỏe)
Tạm dịch: Đicầu thang bộ thay vì thang máy là một thay đổi nhỏ có thể làm tăng thể lực hàng ngày của bạn.
Question 6: Avoid eating expired or spoiled food to reduce the risk of food __________. (POISON)
Cụm từ: FOOD POISONING:NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
Tạm dịch. Tránh ăn thực phẩm hết hạn sử dụng hoặc hư hỏng để giảm nguy cơ ngộ độc thực phẩm.
Question 7: Regular check-ups with a healthcare professional can help detect and prevent _________. (ILL)
Dựa vào nghĩa của cậu: Khám sức khỏe định kỳ với chuyên gia chăm sóc sức khỏe có thể giúp phát hiện
và ngăn ngừa cái gì đó.
‡ Cần danh từ để điền vào chỗ trống
Đáp án: ILL (adj) ‡ ILLNESS (noun) (bệnh tật, căn bệnh)
Question 8: The reason why Phat is always healthy is that he does exercise ________ every day. (PROPER)
Động từ thường "does" ‡ cần trạng từ để bổ nghĩa ‡ Cần trạng từ để điền vào chỗ trống
Đáp án: PROPER (adj) → PROPERLY (noun) (điều độ, hợp lí)
Tạm dịch: Lý do tại sao Phát luôn khỏe mạnh là do anh ấy tập thể dục điều độ mỗi ngày.
Question 9: Avoiding smoking and excessive alcohol consumption can help improve your life __________.
(EXPECTED)
Cụm từ: LIFE EXPECTANCY: TUỔI THỌ
Tạm dịch: Tránh hút thuốc và uống quá nhiều rượu có thể giúp cải thiện tuổi thọ của bạn.
Question 10: Taking breaks and managing stress can help preserve mental and emotional _____________.
(STRONGLY)
Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, emotional (tính từ) thuộc về cảm xúc
‡ Cần danh từ để điền vào chỗ trống
Đáp án: STRONGLY (adv) ‡ STRENGTH (noun) (sức khỏe)
Tạm dịch: Nghỉ giải lao và quản lý căng thẳng có thể giúp duy trì sức mạnh tinh thần và cảm xúc.
How about + V-ing ~ Why don't we + V0 dùng để đề nghị làm 1 việc gì đó
Lời giải: Why don't we avoid foods that contain a lot of fat and sugar?
Dịch nghĩa: Còn về việc tránh các loại thực phẩm có chứa nhiều chất béo và đường thì sao?
‡ Tại sao chúng ta không tránh những thực phẩm chứa nhiều chất béo và đường?
Question 2: I haven’t gone to California Gym in Can Tho for several weeks.
‡ The last time________________________________________________________________.
Công thức: S+ have has NOT + Ved/3 →The last time +S+V2/ed+was+time+ ago.
Lời giải: The last time I went to California Gym in Can Tho was three weeks ago.
Dịch nghĩa: Tôi đã không đến Califonia Gym ở Cần Thơ trong vài tuần.
Lần cuối cùng tôi đến Califomia Gym ở Cần Thơ là ba tuần trước
Question 3: Mark last did exercise a week ago.
‡ Mark has___________________________________________________________________.
Công thức: S + last+V2/ed
→S+have/ has NOT + Ved/3
Lời giải: Mark has not done exercise for a week.
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng Mark tập thể dục là một tuần trước.
Mark đã không tập thể dục trong một tuần.
Question 4: I haven’t eaten vegetables for 3 days.
‡ It is_______________________________________________________________________.
Công thức: S + have has NOT + Ved/3
→ It's+time+ since +S+last+V2/ed.
Lời giải: It is 3 days since I last ate vegetables .
Dịch nghĩa: Tôi đã không ăn rau trong 3 ngày.
Đã 3 ngày kể từ lần cuối tôiăn rau.
Question 5: The last time Minh Nhi had fast food and soft drink was in June 2023.
‡ Minh Nhi hasn’t ____________________________________________________________.
Công thức: The last time+S+ V2/ed + was+time+ago→S+ have/ has NOT + Ved/3
Lời giải: Minh Nhi hasn't had fast food and soft drink was since June 2023
Part 2: Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first.
Question 1: How about avoiding foods that contain a lot of fat and sugar?
‡ Why don’t we______________________________________________________________?
Dịch nghĩa: Lần cuối Minh Nhí ăn đồ ăn nhanh và nước ngọt là vào tháng 6/2023.
Minh Nhí không ăn thức ăn nhanh và nước ngọt từ tháng 6/2023.
Bài tập Global Success 11 PAGE 13
Bài tập Global Success 11 PAGE 14
Question 6: My father hasn’t bought cigarettes since 2019.
‡ My father last ______________________________________________________________.
Công thức: S+ have/ has NOT + Ved/3 ‡ S+last+V2/ed
Lời giải: My father last bought cigarettes in 2019.
Dịch nghĩa: Bố tôi đã không mua thuốc lákể từ năm 2019.
Bố tôi mua thuốc lá lần cuối vào năm 2019.
Question 7: When did you begin to do research on nutrients for teenagers?
‡ How long_________________________________________________________________?
Công thức: When did +S+begin/start + V-ing/to V0 → How long+have/has +S+V3/ed
Lời giai: How long have you done research on nutrients for teenagers?
Dịch nghĩa: Bạn bắt đầu nghiên cứu về chất dinh dưỡng cho thanh thiếu niên từ khi nào?
Đã bao lâu kể từ khi bạn thực hiện nghiên cứu về chất dinh dưỡng cho thanh thiếu niên?
Question 8: This is the first time they have done regular exercises to improve their muscle.
‡ They have_________________________________________________________________.
Công thức: This is the first time +S+ have/has + Ved/2 → S+have/ has+ NOT/NEVER + Ved/3+ BEFORE
Lời giải: They have not/never done regular exercises to improve their muscle before.
Dịch nghĩa: Đây là lần đầu tiên họ thực hiện các bài tập thường xuyên để cải thiện cơ bắp.
Họ chưa chưa bao giờ tập thể dục thường xuyên để cải thiện cơ bắp trước đây.
Question 9: It’s over two weeks since Peter last woke up early to do exercise.
‡ Peter hasn’t _______________________________________________________________.
Công thức: It's+time+ since + S+last+ V2/ed. ‡ S+ have/ has NOT + Ved/3
Lời giải: Peter hasn't woken up early to do exercise for over two weeks.
Dịch nghĩa: Đã hơn hai tuần kể từ lần cuối Peter dậy sớm để tập thể dục.
Peter đã không dậy sớm để tập thể dục trong hơn hai tuần.
Question 10: We started to go to the gym when the rain occurred.
‡ Wehave__________________________________________________________________.
Công thức: S + began / started + to V/ V-ing+when+S+V2/ed→S+ have/has+ Ved/3+ since +S+
V2/ed
Lời giải: We have gone to the gym since the rain occurred.
Dịch nghĩa: Chúng tôi bắt đầu đi đến phòng tập thể dục khi mưa xảy ra.
Chúng tôi đi đến phòng tập thể dục kể từ khi cơn mưa xảy ra.
Question 11: Minh Phat has studied about the impact of unhealthy habits on teenagers since 2022. ‡ Minh Phat started___________________________________________________________.
Công thức: S+ have/has + Ved/3+ since + time→S+began / started + to V/ V-ing+in+time
Lời giải: Minh Phat started to study/studying about the impact of unhealthy habits on teenagers in 2022
Dịch nghĩa: Minh Phát đã nghiên cứu về tác động của những thói quen không lành mạnh đối với thanh thiếu niên từ năm 2022.
Minh Phát bắt đầu nghiên cứu về tác động của những thói quen không lành mạnh đối với thanh thiếu niên từnăm 2022.
Question 12: Why don’t we do regular exercise to increase our fitness and energy levels?
‡ How about _______________________________________________________________?
How about +V-ing ~Why don't we + V0 dùng để đề nghị làm 1 việc gì đó
Lời giải: How about doing regular exercise to increase our fitness and energy levels?
Dịch nghĩa Tại sao chúng ta không tập thể dục thường xuyên để tăngmức độ khỏe mạnh và năng lượng?
Còn về việc tập thể dục thường xuyên để tăngmức độ tập thể dục và năng lượng của chúng tôi thì sao?
THE END.
Bài tập Global Success 11 PAGE 15
Bài tập Global Success 11 PAGE 16
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mark the Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Question 1:A. life B. fine
Question 2:A. regular B. energy
C. find D. live
C. vegetable D. change
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the positionof primary stress in each of the following questions.
Question 3:A. important B. wonderful
Question 4:A. fitness B. impact
C. regular D. physical
C. sugar D. label
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSESTin meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: You should make sure to store food properly in the refrigerator to keep it fresh and safe to eat.
A. stably B. regularly C. wrongly D. suitably
Question 6: Building strength requires consistency and dedication in your exercise routine.
A. muscle B. fitness
C. virus D. disease
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITEin meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7: Getting enough sleep is crucial for maintaining a balanced and healthy lifestyle.
A. chaotic B. proper C. stable D. regular
Question 8: Using hand sanitizers or antibacterial soap can help kill germs and prevent infection
A. disease B. illness C. organism D. immunity
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 9: Peter and Terry are talking about a plan to improve everyone’s health:
Peter: "Why don't we start a walkingclub to promote a healthy lifestyle in our community?"
Terry: "___________"
A. I'm not interested.
C. I don't have time for that.
B. That sounds like a great idea!
D. I prefer to exercise alone.
Question 10: Phat is asking his trainer about ways to enhance his health:
Phat: "What are some simple changes we can make to improve our daily nutrition?"
The trainer: "___________"
A. I'm not interested.
B. I don't know.
C. We can start by eating more fruits and vegetables.
D. It's too difficult to change our eating habits.
Mark theletter A, B, C or D on your answer seer to indicate the underlined part that needs correction following questions.
Question 11: We sawpositive changesin our energy levels sincewe adaptedto a healthier lifestyle.
A. adapted B. saw C. since D. changes
Question 12: They participatedin a charity run and raisefunds for ahealth organizationlast year.
A. organization B. participated C. a D. raise
Question 13: Bacteriumhave been identifiedas the cause ofthe recent food poisoningoutbreak.
A. of B. poisoning C. identified D. Bacterium
Question 14: You shoulddo exercise regularto always keepyour body fit and yourmind happy.
A. your B. your C. should D. regular
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Consuming a healthy (15)________ throughout the life-course helps to prevent malnutrition in all its forms as well as a range of noncommunicable diseases (NCDs) and conditions. However, increased production of (16)________ foods, rapid urbanization and changing lifestyles have led to a shift in dietary patterns. Recently, people (17)__________ more foods high in energy, fats, free sugars and salt/sodium, and many people do not eat enough fruit, vegetables and other dietary fibre such as whole grains.
The exact make-up of a diversified, (18)________ and healthy diet will vary depending (19)_________ individual characteristics (e.g. age, gender, lifestyle and degree of physical activity), cultural context, locally available foods and dietary customs. (20)_________, the basic principles of what constitutes a healthy diet remain the same.
Healthy diet (who.int)
B. diet C. spread D. disease Question 16:A. processed B. regular C. infectious D. poisonous Question 17:A. consumed B. consuming C. has consumed D. have consumed Question 18:A. balance B. balanced C. balancer D. balancing Question 19:A. in B. on C. at D. of Question 20:A. Although B. Therefore C. However D. Besides Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Question 15:A. recipe
A healthy diet is rich in fiber, whole grains, fresh fruits and vegetables, "good" or unsaturated fats, and omega-3 fatty acids. These dietary components turn down inflammation, which can damage tissue, joints, artery walls, and organs. Going easy on processed foods is another element of healthy eating. Sweets, foods made with highly refined grains, and sugar-sweetened beverages can cause spikes in blood sugar that
UNIT 1 –A LONG AND HEALTHY LIFE TEST 2
can lead to early hunger. High blood sugar is linked to the development of diabetes, obesity, heart disease, and even dementia.
The Mediterranean diet meets all of the criteria for good health, and there is convincing evidence that it is effective at warding off heart attack, stroke, and premature death. The diet is rich in olive oil, fruits, vegetables, nuts and fish; low in red meats or processed meats; and includes a moderate amount of cheese and wine.
Physical activity is also necessary for good health. It can greatly reduce your risk of heart disease, stroke, type 2 diabetes, breast and colon cancer, depression, and falls. Physical activity improves sleep and endurance. Aim for 150 minutes of moderate intensity exercise every week, such as brisk walking. Strength training, important for balance, bone health, controlling blood sugar, and mobility, is recommended 2-3 times per week.
Finding ways to reduce stress is another strategy that can help you stay healthy, given the connection between stress and a variety of disorders. There are many ways to relieve stress. Try meditation, mindfulness, yoga, playing on weekends, and taking vacations.
Finally, establish a good relationship with a primary care physician. If something happens to your health, a physician you know —and who knows you —is in the best position to help. He or she will also recommend tests to check for hidden cancer or other conditions.
Staying Healthy -Harvard Health
Question 21: What is the main idea of the passage?
A. Some of the ways to have a good mentally and physically health.
B. The benefits of the Mediterranean diet in preventing heart disease and stroke.
C. The significance of physical activity in reducing the risk of various diseases.
D. The importance of stress reduction in maintaining good health.
Question 22: The word "It" in paragraph 3refers to _________.
A. physical B. health C. activity D. risk
Question 23: According to the passage, what are the key components of the Mediterranean diet?
A. Fiber, whole grains, and fresh fruits and vegetables.
B. Olive oil, fruits, vegetables, nuts, and fish.
C. Red meats, processed meats, and cheese.
D. Sweets, highly refined grains, and sugar-sweetened beverages.
Question 24: What is the recommended amount of moderate-intensity exercise per week?
A. 30 minutes B. 60 minutes C. 90 minutes D. 150 minutes
Question 25: The word " obesity "in paragraph 1is closest in meaning to_________.
A. a disease that makes you tired. B. a disease that makes you hungry.
C. a disease that makes you fat. D. a disease that makes you faint.
Question 26: According to the passage, why is it important to establish a good relationship witha primary care physician?
A. They can provide guidance on maintaining a healthy diet.
B. They can recommend exercises to reduce stress.
C. They are knowledgeable about hidden health conditions.
D. They can offer stress relief techniques like meditation and yoga.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 27: Corona Virus’s __________ is estimated to be around 120-160 nm.
A. diameter B. strength C. bacteria D. disease
Question 28: A virus is a microscopic infectious agent that replicates only inside the living cells of ________.
A. antibiotics B. germs C. organisms D. bacteria
Question 29: ____ you ____ out with your friends in the park last night?
A. Did/work B. Do/work C. Have/worked D. Were/working Question 30: Minh Phat ____ enough sleep lately since he _____ about the consequences of sleep debt.
A. have got / learned B. has got/ learnt C. got/ learnt D. got/ learned Question 31: They have cut down on sugary drinks, and their ______ levels have been more consistent.
A. ingredient B. illness C. infection D. energy
Question 32: ________ try eating more vegetables to support your muscle training?
A. How about B. Why don’t you C. I’m pleased to D. Don’t forget to Question 33: They _______ in regular outdoor activities to stay fit and healthy for 3 months.
A. have engaged B. has engaged C. engaged D. engaging Question 34: In the last hundred years,viruses________harder to be prevented due to the overusing of antibiotic.
A. became B. havebecome C. become D. has become Question 35: I ____ how important it was to have a healthy diet when I ____a teenager.
A. don’t know / was B. didn’t know / am C. didn’t know / was D. haven’t known/was Question 36: I have decided to cut ______ on sugary snacks to improve my overall health.
A. over B. off C. down D. above Question 37: _________ going to the gym regularly to gainmore muscle and have more friends?
A. Don’t forget to B. Why don’t we C. How about D. I’m pleased to Question 38: She _______ press-ups regularly since she knew the importance of doing exercise.
A. practiced B. has practiced C. have practiced D. practices Question 39: I have maintained a healthy lifestyle recently. Therefore, I avoided the unpleasant experience of food __________.
A. poisonous B. poisoning C. poison D. poisonousness Question 40: Minh Phat always does the ____ jumpsas the first step of “How to burn fat” exercise.
A. star B. start C. strat D. stat
B. PHẦN TỰLUẬN:
Part 1. Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.
Question 1: A balanced diet is a crucial _________ for maintaining a healthy lifestyle and preventing diseases. (TREAT)
Question 2: Ignoring mental health can result in _________ from stress, anxiety, and depression. (SURFFER).
Question 3: I think you should have ________ check-ups to make sure that your health is always in good condition. (REGULARLY)
Question 4: _________ meals provide the necessary fuel for a healthy and active lifestyle. (NUTRIENT)
Question 5: Minh Phatstarted to do regular exercise and have a balanced diet to increase his______ expectancy. (LIVES)
Question 6: Wearing a mask can help protect yourself and others from ________ viruses. (INFECTION)
Question 7: Taking vitamins regularly can support your immune system and prevent getting _____. (ILLNESS)
Question 8: Minh Nhi always does exercise in the morning in order to have enough ______ during the day. (ENERGIZE)
Question 9: Proper handwashing can help eliminate _________ and prevent the spread of viruses. (BACTERIUM)
Question 10: ____________ are used to treat bacterial infections, not viral infections. (ANTIBIOSIS)
Part 2: Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first.
Question 1: Minh Phat hasn’t stayed up late until 12p.m for three days.
‡ The last time_________________________________________________________.
Question 2: When did Minh Nhi start being an early bird?
‡ How long___________________________________________________________.
Question 3: Why don’t we do exercise to maintain a healthy lifestyle.
‡ How about __________________________________________________________?
Question 4: They have learnt about bacteria and viruses for a year.
‡ It is________________________________________________________________.
Question 5: The last time she suffered from a serious headache was two year ago
‡ She hasn’t __________________________________________________________.
Question 6: It’s over three weeks since Mary last consumed soft drinks like Coca or Pepsi.
‡ Mary hasn’t _________________________________________________________.
Question 7: My friend hasn’t been a night owl since 2022.
‡ My friend last _______________________________________________________.
Question 8: This is the first time I cut down on fast food to stay fit and healthy.
‡ I have______________________________________________________________.
Question 9: How about taking a nutrition class to study more about foods and nutrients?
‡ Why don’t we _______________________________________________________.
Question 10: They started doing exercise when the rain happened.
‡ They_______________________________________________________________.
Question 11: Joe last went to the gym to work out a month ago.
‡ Joe has_____________________________________________________________.
Question 12: They have avoided unhealthy lifestyle since May 2023.
‡ They began _________________________________________________________. THE END.
UNIT 1 –A LONG AND HEALTHY LIFE
TEST 2
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mark the Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Question 1:A. life B. fine C. find D. live /laɪf/ /faɪn/ /faɪnd/ /lɪv/
Question 2:A. regular B. energy C. vegetable D. change /'regjulər/ /'enədʒi/ /'vedʒtəbl/ /t∫eindʒ/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3:A. important B. wonderful C. regular D. physical /im'pɔ:tnt/ /'wʌndəfl/ /'regjulər/ /ˈfɪzɪkəl/
Question 4:A. fitness B. impact C. sugar D. label /'fitnis/ /ɪmˈpækt/ /'∫ʊgər/ /ˈleɪbəl/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSESTin meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: You should make sure to store food properly in the refrigerator to keep it fresh and safe to eat.
A. stably B. regularly C. wrongly D. suitably
Property = suitably = hợp lí
Tạm dịch: Bạn nên đảm bảo lưu trữthực phẩm hợp lítrong tủ lạnh để giữ nó tươi và an toàn để sử dụng.
Question 6: Building strength requires consistency and dedication in your exercise routine.
A. muscle B. fitness C. virus D. disease
Strength = fitness = sức khỏe thể chất
Tạm dịch: Việc xây dựng sức khỏe thể chất đòi hỏi sự kiên nhẫn và sự tận tụy trong lịch tập luyện của bạn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITEin meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7: Getting enough sleep is crucial for maintaining a balanced and healthy lifestyle.
A. chaotic B. proper C. stable D. regular Balanced (cân bằng, điều độ, # chaotic (hỗn loạn)
Tạm dịch: Việc có đủ giấc ngủ là rất quan trọng để duy trì một lối sống cân bằng và lành mạnh.
Question 8: Using hand sanitizers or antibacterial soap can help kill germs and prevent infection.
A. disease B. illness C. organism D. immunity
Infection (sự lây nhiễm, sự truyền nhiễm) # Immunity (sự miễn dịch)
Tạm dịch: Việc sử dụng dung dịch rửa tay khử trùng hoặc xàphòng kháng vi khuẩn có thể giúp tiêu diệt vì khuẩn và ngăn ngừa nhiễm trùng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 9: Peter and Terry are talking about a plan to improve everyone’s health:
Peter: "Why don't we start a walking club to promote a healthy lifestyle in our community?"
Terry: "___________"
A. I'm not interested. B. That sounds like a great idea!
C. I don't have time for that. D. I prefer to exercise alone.
Peter và Terry đang thảo luận về một kế hoạch để cải thiện sức khỏe của mọi người: Peter: "Tại sao chúng ta không thành lập một câu lạc bộ đi bộ để thúc đẩy lối sống lành mạnh trong cộng đồng của chúng ta?"
Terry: “_____________”
A. Tôi không quan tâm. B. Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời!
C. Tôi không có thời gian cho việc đó. D. Tôi thích tập thể dục một mình.
Lựa chọn đúng là: B. Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời!
Trong ngữ cảnh này, Terry phản hồi với ý kiến tích cực và tán thành với ý tưởngcủa Peter. Bằng cách
thành lập một câu lạc bộ đi bộ, họ sẽ góp phần thúc đẩy một lối sống lành mạnh trong cộng đồng.
Question 10: Phat is asking his trainer about ways to enhance his health:
Phat: "What are some simple changes we can make to improve our daily nutrition?"
The trainer: "___________"
A. I'm not interested.
B. I don't know.
C. We can start by eating more fruits and vegetables.
D. It's too difficult to change our eating habits.
Phátđang hỏi huấn luyện viên về cách cải thiện sức khỏe của mình: Phát "Có những thay đổi đơn giản nào chúng ta có thể thực hiện để cải thiện dinh dưỡng hàng ngày của chúng ta?" Huấn luyện viên:
A. Tôi không quan tâm.
B. Tôi không biết.
C. Chúng ta có thể bắt đầu bằng cách ăn nhiều trái cây và rau.
D. Thay đổi thói quen ăn uống của chúng ta quá khó khăn.
Lựa chọn đúng là: C. Chúng ta có thể bắt đầu bằng cách ăn nhiều trái cây và rau.
Trong ngữ cảnh này, huấn luyện viên đưa ra một gợi ý tích cực để cảithiện dinh dưỡng hàng ngày. Bằng cách tăng cường việc ăn nhiều trái cây và rau, chúng ta có thể cải thiện sức khỏe và sự phát triển cân đối.
Mark the letter A, B, C or D on your answer seer to indicate the underlined part that needs correction followingquestions.
Question 11: We sawpositive changesin our energy levels sincewe adaptedto a healthier lifestyle.
A. adapted B. saw C. since D. changes
Ta thấy có công thức với từ " since ”; HTHT + since+QKĐ
→"saw" →"have seen"
Tạm dịch: Chúng tôi đã thấy những thay đổi tích cực về mức năng lượng kể từ khi chúng tôi thích nghi với lối sống lành mạnh hơn.
Question 12: They participatedin a charity run and raisefunds for ahealth organizationlast year.
A. organization B. participated C. a D. raise
Ta thấy có từ "last year" ở cuối câu ‡ các động từ trong câu phải được chia ở thì quá khứ đơn ‡ "raise"
‡ "raised"
Tạm dịch: Họ đã tham gia một cuộc chạy từ thiện và gâyquỹ cho một tổ chức y tế vào năm ngoái.
Question 13: Bacteriumhave been identifiedas the cause ofthe recent food poisoningoutbreak.
A. of B. poisoning C. identified D. Bacterium
Động từ "have" chia theo chủ từ số nhiều→ bacterium (số ít) → bacteria (sốnhiều)
Tạm dịch: Vi khuẩn đã được xác định là nguyên nhân gây ra đợt bùng phát ngộ độc thực phẩm gần đây.
Question 14: You shoulddo exercise regularto always keepyour body fit and yourmind happy.
A. your B. your C. should D. regular Động từ “do” là động thường ‡ "regular (adj) phải đổi thành trạng từ "regularly"
Tạm dịch: Ban nên tập thể dục thường xuyên để luôn giữ cơ thể khỏe mạnh và tâm trạng vui vẻ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Consuming a healthy (15)________ throughout the life-course helps to prevent malnutrition in all its forms as well as a range of noncommunicable diseases (NCDs) and conditions. However, increased production of (16)________ foods, rapid urbanization and changing lifestyles have led to a shift in dietary patterns. Recently, people (17)__________ more foods high in energy, fats, free sugars and salt/sodium, and many people do not eat enough fruit, vegetables and other dietary fibre such as whole grains. The exact make-up of a diversified, (18)________ and healthy diet will vary depending (19)_________ individual characteristics (e.g. age, gender, lifestyle and degree of physical activity), cultural context, locally available foods and dietary customs. (20)_________, the basic principles of what constitutes a healthy diet remain the same.
Healthy diet (who.int)
Question 15:A. recipe B. diet C. spread D. disease
Question 16:A. processed B. regular C. infectious D. poisonous
Question 17:A. consumed B. consuming C. has consumed D. have consumed
Question 18:A. balance B. balanced C. balancer D. balancing
Question 19:A. in B. on C. at D. of
Question 20:A. Although B. Therefore C. However D. Besides
Dịch bài đọc
Thực hiện một chế độ ăn uống lành mạnh trong suốt cuộc đời giúp ngăn ngừa suy dinh dưỡng dưới mọi hình thức cũng như một loạt các bệnh vàtình trạng không lây nhiễm (NCD). Tuy nhiên, việc gia tăng sản xuất thực phẩm chế biển, đô thị hóa nhanh chóng và lối sống thay đổi đã dẫn đến sự thay đổi trong chế độ ăn uống. Gần đây, mọi người đã tiêu thụ nhiều thực phẩm giàu năng lượng, chất béo, đường tự do và muối/natri, và nhiều người không ăn đủ trái cây, rau và chất xơ khác như ngũ cốc nguyên hạt.
Cấu trúc chính xác của một chế độ ăn uống đa dạng, cânbằng và lành mạnh sẽ khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm cánhân (ví dụ: tuổi tác, giới tính, lối sống và mức độ hoạt động thể chất), bối cảnh văn hóa, thực phẩm sẵn có tại địa phương và phong tục ăn kiêng. Tuy nhiên, các nguyên tắc cơ bản của những gì cấu thành một chế độ ăn uống lành mạnh vẫn giữ nguyên.
Question 15:A. recipe B. diet C. spread D. disease
Dựa vào nghĩa của câu và các đáp án để chọn
A. công thức B. chế độ ăn uống C. lây lan D. bệnh tật Consuming a healthy diet throughout the life-course helps to prevent malnutrition in all its forms as well as a range of noncommunicable diseases (NCDs) and conditions. ( Thực hiện một chế độ ăn uống lành mạnh trong cuộc đời giúp ngăn ngừa suy dinh dưỡng dưới mọi hình thức cũng như một loạt các bệnh và tình trạng không lây nhiễm (NCD). )
Question 16:A. processed B. regular C. infectious D. poisonous Dựa vào nghĩa của câu và các đáp án để lựa chọn.
A. chế biến B. thông thường C. truyền nhiễm D. độc hại
Processed food : thức ăn chế biến sẵn, thức ăn nhanh
However, increased production of processed foods, rapid urbanization and changing lifestyles have led to a shift in dietary patterns. ( Tuy nhiên, việc gia tăng sản xuất thực phẩm chế biến, đô thị hóa nhanh chóng và thay đổi lối sống đã dẫn đến sự thay đổi trong chỉ độ ăn uống )
Question 17:A. consumed B. consuming C. has consumed D. have consumed Từ "recently (gần đây ) là nhận diện của thì hiện tại hoàn thành
Recently , people have consumed more foods high in energy, fats, free sugars and salt/sodium, and many people do not eat enough fruit, vegetables and other dietaryfibre such as whole grains. ( Gần đâymọi ngườiđã tiêu thụ nhiều thực phẩm giàu năng lượng, chấtbéo, đường tự do và muối natri, và nhiềungười không ănđủ trái cây, rau và chất xơ khác như ngũ cốc nguyên hạt )
Question 18:A. balance
B. balanced C. balancer D. balancing
Ta thấy "diversified" "healthy" hình thành nên 1 dãytính từ để bổ nghĩa chodanh từ "diet"
A. balance (n) sự cân bằng
C. balancer (n) con lắc
→ đáp án là B
B. balanced (adj) cân bằng
D. balancing
The exact make-up of a diversified, balanced and healthy diet will vary depending on individual characteristics (e.g. age, gender, lifestyle and degree of physical activity), ( Cấu trúc chính xác của một
chế độ ăn uống đa dạng, cân bằng và lành mạnh sẽkhác nhautùy thuộc vào đặc điểm của từng cá nhân (ví dụ: tuổi tác, giới tính,lối sống và mức độ hoạt động thểchất ).)
Question 19:A. in B. on C. at D. of Cụm từ depend on: phụ thuộc vào
The exact make-up of a diversified, balanced and healthy diet will vary depending on individual characteristics (e.g. age, gender, lifestyle and degree of physical activity), ( Cấu trúc chính xác của một chế độ ăn uống đa dạng, cân bằng và lành mạnh sẽ khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm của từng cá nhân (ví dụ: tuổi tác, giới tính, lối sống và mức độ hoạt động thể chất ).)
Question 20:A. Although B. Therefore C. However D. Besides Dựavào nghĩacủa câu và các đáp án ta chọn:C
A. Mặc dù B. Do đó C. Tuy nhiên D. Bên cạnh đó
The exact make-up of a diversified, balanced and healthy diet will vary depending on individual characteristics (e.g. age, gender, lifestyle and degree of physical activity), cultural context, locally available foods and dietary customs. However, the basic principles of what constitutes a healthy diet remain the same. ( Cấu trúc chính xác của một chế độ ăn uống đa dạng, cân bằng và lành mạnh sẽ khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm cá nhân (ví dụ: tuổi tác, giới tính, lối sống và mức độ hoạt động thể chất), bối cảnh văn hóa, thực sẵn có tại địa phương và phong tục ăn kiêng. Tuy nhiên, các nguyên tắc cơ bản của những gì cấu thành một chế độ ăn uống lành mạnh vẫn giữ nguyên .)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
A healthy diet is rich in fiber, whole grains, fresh fruits and vegetables, "good" or unsaturated fats, and omega-3 fatty acids. These dietary components turn down inflammation, which can damage tissue, joints, artery walls, and organs. Going easy on processed foods is another element of healthy eating. Sweets, foods made with highly refined grains, and sugar-sweetened beverages can cause spikes in blood sugar that can lead to early hunger. High blood sugar is linked to the development of diabetes, obesity, heart disease, and even dementia.
The Mediterranean diet meets all of the criteria for good health, and there is convincing evidence that it is effective at warding off heart attack, stroke, and premature death. The diet is rich in olive oil, fruits, vegetables, nuts and fish; low in red meats or processed meats; and includes a moderate amount of cheese and wine.
Physicalactivity is also necessary for good health. It can greatly reduce your risk of heart disease, stroke, type 2 diabetes, breast and colon cancer, depression, and falls. Physical activity improves sleep and endurance. Aim for 150 minutes of moderate intensity exercise every week, such asbrisk walking. Strength training, important for balance, bone health, controlling blood sugar, and mobility, is recommended 2-3 times per week.
Finding ways to reduce stress is another strategy that can help you stay healthy, given the connection between stress and a variety of disorders. There are many ways to relieve stress. Try meditation, mindfulness, yoga, playing on weekends, and taking vacations.
Finally, establish a good relationship with a primary care physician. If something happens to your health, a physician you know —and who knows you —is in the best position to help. He or she will also recommend tests to check for hidden cancer or other conditions.
Staying Healthy -Harvard Health
Question 21: What is the main idea of the passage?
A. Some of the ways to have a good mentally and physically health.
B. The benefits of the Mediterranean diet in preventing heart disease and stroke.
C. The significance of physical activity in reducing the risk of various diseases.
D. The importance of stress reduction in maintaining good health.
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Một số cách để có một sức khỏe tinh thần và thể chất tốt.
B. Lợi íchcủa chế độ ăn Địa Trung Hải trong việc ngăn ngừa bệnh tim và đột quỵ.
C. Tầm quan trọng của hoạt động thể chất trong việc giảm nguy cơ mắc các bệnh khác nhau.
D. Tầm quan trọng của việc giảm căng thẳng trong việc duy trì sức khỏe tốt.
Câu trả lời đúng là A. Một số cách để có một sức khỏe tinh thần và thể chất tốt.
Đoạn văn thảo luận về các thành phần của chế độ ăn uống lành mạnh, tác động của chế độ ăn uống đối với chứng viêm và các tình trạng sức khỏe khác nhau, và hiệu quả của chế độ ăn Địa Trung Hải.
A healthy diet is rich in fiber, whole grains, fresh fruits and vegetables, "good" or unsaturated fats, and omega-3 fatty acids. ( Một chế độ ăn uống lành mạnh giàu chất xơ, ngũ cốc nguyên hạt, trái cây và rau quả tươi, chất béo "tốt" hoặc không bão hòa vàaxit béo omega-3 .)
The Mediterranean diet meets all of the criteria for good health, and there is convincing evidence that it is effective at warding off heart attack, stroke, and premature death. (Chế độ ăn Địa Trung Hải đáp ứng tất cảcác tiêu chí để có sức khỏe tốt và có bằng chứng thuyết phục rằng nó có hiệu quả trong việc ngăn ngừa cơn đau tim, đột quỵvà tử vong sớm. )
Physical activity is also necessary for good health. It can greatly reduce your risk of heart disease, stroke, type 2 diabetes, breast and colon cancer, depression, and falls ( Hoạt động thể chất cũng cần thiết cho sức khỏe tốt. Nó có thể làm giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh tim, đột quỵ, tiểu đường loại 2, ung thư vú và ruột kết, trầm cảm và té ngã )
Finding ways to reduce stress is another strategy that can help you stay healthy, given the connection between stress and a variety of disorders ( Tìm cách giảm căng thẳng là một chiến lược khác có thể giúp bạn khỏe mạnh, do mối liên hệ giữa căng thẳng và nhiều loại rối loạn .)
Finally, establisha good relationship with a primary physician. If something happens to your health, aphysician you know -and who knows you -is in thebest position to help.
(Cuối cùng, thiết lập mối quan hệ tốt với bác sĩchăm sóc chính. Nếu có điều gì đóxảy ra với sức khỏe của bạn, một bác sĩ mà bạn biết -và biết bạn -sẽ ở vị trí tốt nhất để giúp đỡ .)
Question 22: The word "It" in paragraph 3refers to _________.
A. physical B. health C. activity D. risk
A. thểchất B. sức khỏe C. hoạt động D. rủi ro Physical activity is also necessary for good health. It can greatly reduce your risk of heart disease, stroke, type 2 diabetes, breast and colon cancer, depression, and falls. ( Hoạt động thể chất cũng cần thiết cho sức khỏe tốt. Nó có thể làm giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh tim, đột quỵ, tiểu đường loại 2, ung thư vú và ruột kết, trầm cảm và té ngã )
Question 23: According to the passage, what are the key components of the Mediterranean diet?
A. Fiber, whole grains, and fresh fruits and vegetables.
B. Olive oil, fruits, vegetables, nuts, and fish.
C. Red meats, processed meats, and cheese.
D. Sweets, highly refined grains,and sugar-sweetened beverages.
Câu hỏi 23: Theo đoạn văn, các thành phần chính của chế độ ăn Địa Trung Hải là gì?
A. Chất xơ, ngũ cốc nguyên hạt, trái cây và rau tươi.
B. Dầu ô liu, trái cây, rau, quả hạch và cá.
C. Thịt đỏ, thịt chế biến và phô mai.
D. Kẹo, ngũ cốc tinh chế cao và đồ uống có đường.
The diet is rich in olive oil, fruits, vegetables, muts and fish; low in red meats or processed meats; and includes a moderate amount of cheese and wine. ( Chế độ ăn giàu dầu ô liu, trái cây, rau, quả hạch, thịt đỏ hoặc thịt chế biến sẵn; và bao gồm một lượng pho mát và rượu vang vừa phải )
Question 24: What is the recommended amount of moderate-intensity exercise per week?
A. 30 minutes B. 60 minutes
C. 90 minutes
Câu hỏi 24: Nên tập thể dục cường độ vừaphải bao nhiêu mỗi tuần?
A. 30phút B.60 phút C. 90 phút
D. 150 minutes
D. 150 phút
Physical activity improves sleep and endurance. Aim for 150 minutes of moderate intensity exercise every week, such as brisk walking. ( Hoạt động thể chất cải thiện giấc ngủ và sức chịu đựng. Đạt mục tiêu tập thể dục cường độ vừa phải trong 150 phút mỗi tuần, chẳng hạn như đi bộ nhanh .)
Question 25: The word " obesity "in paragraph 1is closest in meaning to_________.
A. a disease that makes you tired.
C. a disease that makes you fat.
Từ " béo phì" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ______.
B. a disease that makes you hungry.
D. a disease that makes you faint.
Question 26: According to the passage, why is it important to establish a good relationship with a primary care physician?
A. They can provide guidance onmaintaining a healthy diet.
B. They can recommend exercises to reduce stress.
C. They are knowledgeable about hidden health conditions.
D. They can offer stress relief techniques like meditation and yoga.
Câu hỏi 26: Theo đoạn văn, tại sao việc thiết lập mối quan hệ tốt với bác sĩ chăm sóc chính lại quan trọng?
A. Họ có thể cung cấp hướng dẫn về việc duy trì chế độ ăn uống lành mạnh.
B. Họ có thể giới thiệucác bài tập để giảm căng thẳng.
C. Họ hiểu biết về các tình trạng sức khỏe tiềm ẩn
D. Họ có thể đưa ra các kỹthuật giảm căng thẳng như thiềnvà yoga.
Câu trả lời đúng là C. Đoạn văn đề cập rằng việc thiết lập mối quan hệ tốt với bác sĩ chăm sóc chính là rất quan trọng vì họ ở vị trí tốt nhất để giúp đỡ nếu có điều gì đó xảy ra với sức khỏe của bạn. Họ cũng có thể đề xuất các xét nghiệm để kiểm tra các tình trạng sức khỏe tiềm ẩn. Các tùy chọn khác được đề cập không được hỗ trợ trực tiếp bởi đoạn văn. establish a good relationship with a primary care physician. If something happens to your health, a physician you know -and who knows you -is in the best position to help. He or she will also recommend tests to check for hidden cancer or other conditions. ( thiết lập mối quan hệ tốt với bác sĩ chăm sóc chính.
Nếu có điều gì đó xảy ra với sức khỏe của bạn, một bác sĩ mà bạn biết -và biết bạn -sẽ ở vị trí tốt nhất
để giúp đỡ. Người đó cũng sẽ đề xuất các xét nghiệm để kiểm tra ung thư ẩn hoặc các tình trạng khác .)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 27: Corona Virus’s __________ is estimated to be around 120-160 nm.
A. diameter B. strength C. bacteria D. disease
Dựa vào nghĩa của câu và các đáp án
Corona Virus có __________ được ước tính khoảng 120-160nm.
A. đường kính B. sức mạnh C. vi khuẩn D. bệnh
Question 28: A virus is a microscopic infectious agent that replicates only inside the living cells of ________.
A. antibiotics B. germs C. organisms D. bacteria
A. một căn bệnh khiến bạn mệt mỏi. B. một căn bệnh khiến bạn đói.
C. một căn bệnh khiến bạn béo lên.
D.một căn bệnh khiến bạn ngất xỉu.
Một virus là một chất gây nhiễm khuẩn vìkích thước nhỏ chỉ sao chép được bên trong các tế bào sống của các sinh vật. Từ "organisms" (các sinh vật) phù hợp với định nghĩa và miêu tả về vi khuẩn, trong khi các từ "antibiotics" (kháng sinh). “germs” (vi trùng) và "bacteria" (vi khuẩn) không chính xác trong ngữ cảnh này.
Tạm dịch: Virus là một tác nhân truyền nhiễm cực nhỏ, chỉ nhân lên bên trong các tế bào sống của sinh vật.
Question 29: ____ you ____ out with your friends in the park last night?
A. Did/work B. Do/work C. Have/worked D. Were/working “last night" (tổi hôm trước) ‡ nhận dạng của thì quá khứ đơn. ‡ đáp án A
Tạm dịch: Bạn có đi ra ngoài công viên với những người bạn vào tối hôm trước không?
Question 30: Minh Phat ____ enough sleep lately since he _____ about the consequences ofsleep debt.
A. have got / learned B. has got/ learnt C. got/ learnt D. got/ learned Công thức: HTHT + since + QKĐ ‡ đáp án B
Tạm dịch: Minh Phát gần đây đã ngủ đủ giấc kể từ khi biết được hậu quả của việc nợ ngủ.
Question 31: They have cut down on sugary drinks, and their ______ levels have been more consistent.
A. ingredient B. illness C. infection D. energy
Họ đã giảm tiêu thụ đồ uống có đường và mức năng lượng của họ đã ổn định hơn
Tư "energy" (năng lượng) phù hợp với ngữ cảnh và ý nghĩa của câu, trong khi các từ "ingredient" (thành phần), "illness" (bệnh tật) và "infection" (nhiễm trùng) không phù hợp trong trường hợp này.
Question 32: ________ try eating more vegetables to support your muscle training?
A. How about B. Why don’t you C. I’m pleased to D. Don’t forget to Why don't you +V0 ~lời đề nghị làm gì đó Tạm dịch. Tại sao chúng bạn không thử ăn nhiều rau hơn để hỗ trợ quá trình luyện tập cơ bắp của bạn?
Question 33: They _______ in regular outdoor activities to stay fit and healthy for3 months.
A. have engaged B. has engaged C. engaged D. engaging For + khoảng thời gian → thì HTHT → đáp án A
Tạm dịch: Họ đã tham gia vào các hoạt động ngoài trời thường xuyên để giữ dáng và khỏe mạnh trong 3 tháng.
Question 34: In the last hundred years,viruses________harder to be prevented due to the overusing of antibiotic.
A. became B. havebecome C. become D. has become In last hundred years→ thì quá khứ đưn→ đáp án A
Tạm dịch: Trong hàng trăm năm qua, vi-rút trở nên khó ngăn chặn hơn do lạm dụng kháng sinh.
Question 35: I ____ how important it was to have a healthy diet when I ____ a teenager.
A. don’t know / was B. didn’t know / am
C. didn’t know / was D. haven’t known/was
Mệnh đề thời gian ở quá khứ:
QKĐ + when + QKĐ
Tạm dịch: Tôi không biết chế độ ăn uống lãnh mạnh quan trọng như thế nào khi tôi còn là một thiếu niên.
Question 36: I have decided to cut ______ on sugary snacks to improve my overall health.
A. over B. off C. down D. above
Cut down on: cắt giảm
Tạm dịch: Tôi đã quyết định cắt giảm đồ ăn vặt có đường để cải thiện sức khỏe tổng thể của mình .
Question 37: _________ going to the gym regularly to gainmore muscle and have more friends?
A. Don’t forget to B. Why don’t we C. How about D. I’m pleased to How about + V-ing: Diễn tả lời đề nghị làm gì đó.
Tạm dịch: Còn việc đến phòng gym thường xuyên để có thêm cơ bắp và có thêm nhiều bạn bèthì sao?
Question 38: She _______ press-ups regularly since she knew the importance of doing exercise.
A. practiced B. has practiced C. have practiced D. practices
Công thức: HTHT + since + QKĐ ‡ đáp án B
Tạm dịch: Cô ấy đã tập chống đẩy thường xuyên kể từ khi cô ấy biết tầmquan trọng của việc tập thể dục.
Question 39: I have maintained a healthy lifestyle recently. Therefore, I avoided the unpleasant experience of food __________.
A. poisonous B. poisoning C. poison D. poisonousness
Cụm từ: food poisoning: ngộ độc thực phẩm
Tạm dịch: Gần đây tôi đã duy trì một lối sống lãnh mạnh. Do đó, tôi đã tránh được trải nghiệm khó chịu
khi thức ăn bị nhiễm độc.
Question 40: Minh Phat always does the ____ jumpsas the first step of “How to burn fat” exercise.
A. star B. start C. strat D. stat
Star jump: động tác nhảy tập thể dục
Tạm dịch: Minh Phát luôn thực hiện động tác nhảy ngôisao như bước đầu tiên của bài tập “Làm thế nào để đốt mỡ".
B. PHẦN TỰLUẬN:
Part 1. Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.
Question 1: A balanced diet is a crucial _________ for maintaining a healthy lifestyle and preventing diseases. (TREAT)
Công thức: Mạo từ+ tính từ+ danh từ
A crucial
‡ Cần Danh từ để điền vào chỗ trống TREAT (verb) → TREATMENT (n) sự điều trị
Tạm dich: Một chếđộ ăn uống cân bằng là một phương pháp điều trị quan trọng để duy trì lối sống lành mạnhvà ngăn ngừa bệnh tật.
Question 2: Ignoring mental health can result in _________ from stress, anxiety, and depression. (SURFFER).
Sau giới từ “in” ta cần một động từ thêm ing
→ SURFFER (verb) → SURFFERING
Tạm dịch:Bỏ qua sức khỏe tinh thần có thể dẫnđến sự chịu đựng vì căng thẳng, lo lắng và trầm cảm.
Question 3: I think you should have ________ check-ups to make sure that your health is always in good condition. (REGULARLY)
Ta cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “check-ups (kiểm tra sức khỏe)
→ REGULARLY (adv) → REGULARLY (adj) thường xuyên
Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên đi kiểm tra sức khỏe thường xuyên để đảm bảo rằng sức khỏe của bạn luôn
trong tình trạng tốt.
Question 4: _________ meals provide the necessary fuel for a healthy and active lifestyle. (NUTRIENT)
Ta cần tính từđể bổ nghĩa cho danh từ “meals” (bữa ăn)
→ NUTRIENT (n) → NUTRITIOUS (adj) bổ dưỡng
Tạm dịch: các bữa ăn bổ dưỡngcung cấp nhiên liệu cần thiết cho một lối sống lãnh mạnh và năng động.
Question 5: Minh Phatstarted to do regular exercise and have a balanced diet to increase his ______ expectancy. (LIVES)
Cụm từ: LIFE EXPECTANCY: TUỔI THỌ
→ LIVES (n)→ LIFE
Tạm dịch:Minh Phát bắt đầu tập thể dục thường xuyên và ăn uống điều độ để kéo dài tuổi thọ.
Question 6: Wearing a mask can help protect yourself and others from ________ viruses. (INFECTION)
Ta cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "viruses”(vi-rút)
‡ INFECTION ‡ INFECTIOUS (adj) truyền nhiễm
Tạm dịch. Đeo khẩu trang có thể giúp bảo vệ bản thân và những người khác khỏi vi-rút truyền nhiễm.
Question 7: Taking vitamins regularly can support your immune system and prevent getting _____.
(ILLNESS)
Get + adj: bị…………...
‡ ILLNESS (n) ‡ ILL (adj) (bệnh)
Tạm dịch. Uống vitamin thường xuyên có thể hỗ trợ hệ thống miễn dịch của bạn và ngăn ngừa bệnh tật.
Question 8: Minh Nhi always does exercise in the morning in order to have enough ______ during the day.
(ENERGIZE)
Enough + Noun: đủ ……
‡ ENERGIZE (verb) ‡ ENERGY (n)
Tạm dịch: Minh Nhi luôn tập thể dục buổi sáng để có đủ năng lượng hoạt động trong ngày.
Question 9: Proper handwashing can help eliminate _________ and prevent the spread of viruses. (BACTERIUM)
Dựa vào nghĩa của câu: Rửa tay đúng cách có thể giúp loại bỏ _____ và ngăn chặn sự lây lan của vi-rút.
‡ cần danh từ để điền vào chỗ trống
‡ BACTERIUM (1 con vi khuẩn) ‡ BACTERIA (nhiều con vi khuẩn)
Question 10: ____________ are used to treat bacterial infections, not viral infections. (ANTIBIOSIS)
Dịch nghĩa và xét cấu trúc câu ta thấy câu đang thiếu chủ từ ‡ cần Danh từ để điền vào chỗ trống.
‡ ANTIBIOSIS (n) sự kháng sinh ‡ ANTIBIOTIC (n) thuốc kháng sinh
Tạm dịch: thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiễm trùng dovi khuẩn, không phải nhiễm virus.
‡ The last time_________________________________________________________.
Công thức: S+ have/has NOT + Ved/3→The last time +S+V2/ed+was+time + ago.
Lời giải: The last time Minh Phat stayed up late until 12p.m was three days ago
Tạm dịch: Ba ngày nay Minh Phát không thức khuya đến 12h đêm.
Lần cuối cùng Minh Phát thức khuya là ba ngày trước.
Question 2: When did Minh Nhi start being an early bird?
‡ How long___________________________________________________________.
Công thức: When did +S+begin/start+ V-ing/to V0 → How long have/has+S+V3/ed
Lời giả: How long has Minh Nhi been an early bird?
Dịch nghĩa: Minh Nhiđã bắt đầu trở thành người dậy sớm khi nào?
Đã bao lâu từ khiMinh Nhi là người dậy sớm?
Question 3: Why don’t we do exercise to maintain a healthy lifestyle.
‡ How about __________________________________________________________?
How about + V-ing ~Why don't we + V0 dùng để đề nghị làm 1 việc gì đó
Lời giải: How about doing exercise to maintain a healthy lifestyle
Tạm dịch: Tại sao chúng ta không tập thể dục để duy trì một lối sống lành mạnh.
‡ Còn về việc tập thể dục để duy trì một lối sống lành mạnh thì sao?
Question 4: They have learnt about bacteria and viruses for a year.
‡ It is________________________________________________________________.
Công thức: S +have/has NOT + Ved/3
→It's+time+since +S+last+V2/ed.
Lời giải: It is a year since they last learned about bacteria
Dịch nghĩa: Họ đã học về vi khuẩn và virus trong một năm.
Đã một năm kể từ lần cuối họ học về vi khuẩn.
Question 5: The last time she suffered from a serious headache was two year ago
‡ She hasn’t __________________________________________________________.
Công thức: The last time +S+V2/ed+was+time+ ago→S+ have/ has NOT + Ved/3
Lời giải: She hasn't suffered from a serious headache for two year
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng cô ấy bị đau đầu nghiêm trọng là hai năm trước.
Cô ấy đã không bị đau đầu nghiêm trọng trong hai năm.
Question 6: It’s over three weeks since Mary last consumed softdrinks like Coca or Pepsi.
‡ Mary hasn’t _________________________________________________________.
Công thức: It's+time+since+S+last+V2/ed. → S+have/ has NOT + Ved/3
Lời giải: Mary hasn't consumed soft drinks like Coca or Pepsi for three weeks
Tạm dịch: Đã hơn ba tuần kể từ lần cuối Mary uống nước ngọt như Coca hoặc Pepsi.
Part 2: Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first.
Question 1: Minh Phat hasn’t stayed up late until 12p.m for three days.
Mary đã không uống nước ngọt như Coca hay Pepsi trong ba tuần.
Question 7: My friend hasn’t been a night owl since 2022.
‡ My friend last _______________________________________________________.
Công thức: S+ have/ has NOT + Ved/3 ‡ S+ last + V2/ed
Lời giải: My friend last was a night owl in 2022
Tạm dịch: Bạn tôi đã không còn là cú đêmkể từ năm 2022.
Bạn tôi lần cuối là một con cú đêm vào năm 2022.
Question 8: This is the first time I cut down on fast food to stay fit and healthy. ‡ I have______________________________________________________________.
Công thức:This is the firsttime+S+have/has+ Ved/2 ‡ S+have/has+ NOT/NEVER + Ved/3 + BEFORE.
Lời giải: I have not/ never cut down on fast food to stay fit and healthy before
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi cắt giảm đồ ăn nhanh để giữ dáng và khỏe mạnh.
Tôi chưa bao giờcắt giảm đồăn nhanh để giữ dáng và khỏe mạnh trước đây.
Question 9: How about taking a nutrition class to study more about foods and nutrients?
‡ Why don’t we _______________________________________________________.
How about + V-ing ~ Why don't we + V0dùng để đề nghị làm 1 việc gì đó
Lời giải: Why don't we take a nutrition class to study more about foods and nutrients
Tạm dịch: Còn về việc tham gia một lớp học dinh dưỡng để nghiên cứu thêm về thực phẩm và chất dinh
dưỡng thì sao?
→ Tại sao chúng ta không tham gia một lớp học dinh dưỡng để nghiên cứu thêm về thực phẩm và chất
dinh dưỡng ?
Question 10: They started doing exercise when the rain happened.
‡ They_______________________________________________________________.
Công thức: S+began/started+to V/ V-ing+when+S+V2/ed→S+have/has+ Ved/3+ since + S +
V2/ed
Lời giải: They have done exercise since the rain happened.
Tạm dịch: Họ bắt đầu tập thể dục khi trời mưa.
Họ đã tập thể dục kể từ khi cơn mưa xảy ra.
Question 11: Joe last went tothe gym to work out a month ago.
‡ Joe has_____________________________________________________________.
Công thức: S + last +V2/ed
→S+have/has NOT + Ved/3
Lời giải: Joe has not gone to the gym to work out for a month
Tạm dịch: Lần cuối Joe đến phòng tập thể dục là một tháng trước.
Joe đã không đến phòng tập thể dục trong một tháng.
Question 12: They have avoided unhealthy lifestyle since May 2023.
‡ They began _________________________________________________________.
Công thức: S + have/has+ Ved/3 + since + time → S+ began / started + to V/ V-ing+in+time
Lời giải: They began to avoid avoiding unhealthy lifestyle in May 2023
Tạm dịch: Họ đã tránh lối sống không lành mạnh kể từ tháng 5 năm 2023.
Họ bắt đầu tránh xa lối sống không lành mạnh vào tháng 5 năm 2023. THE END.
UNIT 1 –A LONG AND HEALTHY LIFE
TEST 3
A-TRẮC NGHIỆM
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1:A. wonderful B. comfortable C. longevity D. another
Question 2:A. phoned B. played C. parked D. filled
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3:A. disease B. illness C. muscle D. virus
Question 4:A. recipe B. nutrient C. infection D. energy
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: Regular exercise is indispensable for maintaining a long and healthy life.
A. unnecessary B. essential C. avoidable D. trivial
Question 6: Engaging in social activities can be conducive to leading a long and healthy life.
A. regular B. beneficial C. harmful D. relevant
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITEin meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7: Spreading awareness about the importance of a balanced diet is essential for a long and healthy life.
A. collecting B. disregarding C. promoting D. limiting Question 8: Avoid smoking and excessive alcohol consumption for a long and healthy life.
A. promote B. delay C. embrace D. control
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 9: John and Lisa are discussing the importance of exercise.
-John: "Engaging in regular exercise can significantly improve our chances of living a long and healthy life."
-Lisa: "_________. It also helps to improve mental health and reducethe risk of chronic diseases."
A. I don't think so
C. That's not important
B. Absolutely
D. What a waste of time
Question 10: Jane is thanking her doctor for helping her change her lifestyle.
-Jane: "Thank you, doctor, for guiding me on the path to a healthier lifestyle. I feel so much better and energetic now."
-Doctor: "_________ It's wonderful to see the positive changes in you.”
A. You shouldn't have
C. What a pity
B. It's my pleasure
D. You owe me
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Leading a long and healthy life is a common goal for many individuals. To achieve this goal, it is important to maintain a balanced diet and engage in (11) _________ physical activity. Eating a variety of fruits and vegetables is (12) ______ for getting essential vitamins and minerals. Regular exercise, on the other hand, can (13) ______ mental health and physical fitness. (14)_________, it's critical to avoid harmful habits such as smoking and excessive alcohol consumption. Building a social network and maintaining positive relationships can also have a beneficial impact (15)________mental health and longevity. It is also recommended to have regular health check-ups to monitor any potential health issues. Ultimately, a combination of a balanced diet, physical activity, social engagement, and regular health check-ups can contribute to a long and healthy life (16) ______. It is crucial to make these lifestyle choices early and maintain them throughout lifetime to maximize the benefits.
Source:Long-lasting healthy changes: Doable and worthwhile -Harvard Health Question 11:A. negative B. regular C. rare D. limited Question 12:A. necessary B. worthless C. harmful D. healthy Question 13:A. worsen B. decline C. enhance D. prevent Question 14:A. Furthermore B. However C. Therefore D. But Question 15:A. in B. for C. on D. with Question 16:A. expectancy B. junction C. disaster D. crossroad Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
How long will a baby born today live? 100 years? 120 years? Scientists are studying genes that could mean long life for us all.
There are already many, many people who have passed the landmark age of 100. In fact, there are now so many healthy, elderly people that there’s a newterm for them: the elderly. These are people over the age of 80 who have no diseases such as high blood pressure, heart disease or diabetes and have never taken medicines for these conditions.
There have been many scientific studies of communities where a healthy old age is typical. These include places like Calabria in southern Italy and the island of Okinawa in Japan.
The small village of Molochio in Calabria has about 2,000 inhabitants. And of these, there are at least eight centenarians. When researchers ask people like this the secret of their long life, the answer is almost always to do with diet and is almost always the same: ‘I eat a lot of fruit and vegetables.’ ‘A little bit, but of everything.’ ‘No smoking, no drinking.’
While in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for an explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is Eric Topol, who says, ‘There must be genes that explain why these individuals are protected from theaging process.’
The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same genetic condition. It’s called Laron syndrome. The condition means that they don’t grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection against cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiianisland of Oahu, there’s another group of long-lived men, Japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.
Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity is due to genetics and how much to environment. By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They concluded that there were genetic factors involved. And they seemed to benefit the men more than the women –a surprising result because generally in Europe, there are five times more women centenarians than men.
So what really makes people live longer? It seems likely that it is an interaction of genes, the environment and probably a third factor–luck.
Source: National geographic learning
Question 17: What is the main idea of the passage?
A. how to live a long life.
C. the diet of elderly people.
B. the people inthe village of Molochio.
D. diseases in old age.
Question 18: Where have scientists conducted scientific studies of communities with a healthy old age?
A. Calabria in southern Italy and the island of Okinawa in Japan.
B. Ecuador and the Hawaiian island of Oahu.
C. Molochio in Calabria and the small villages of Japan.
D. The wellderly communities worldwide.
Question 19: The phrase "landmark age" in paragraph 2 is closest in meaning to _____.
A. an important age
C. an age when you retire
B. an age when you get sick
D. an age when you start taking medicine
Question 20: Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. Everyone with Laron syndrome is very tall.
B. People in Europe live longer than anywhere else.
C. There are more women who live to be 100 years oldin Europe than men.
D. People in Molochio never get sick.
Question 21: What do the long-lived people of Molochio say is their secret to a long life?
A. Taking lots of medicines
B. Eating lots of fruits and vegetables, notsmoking or drinking
C. Living in a small village
D. Having a certain gene
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 22: When makinga cake, it isimportantto follow the methodclosely to ensure it turns outwell.
A. method B. turns out C. important D. making Question 23: Last year, they visits Rome and tooka tour around the ancient ruins.
A. visits B. ruins C. around D. took Question 24: My cousin prefers basketball than soccer becausehe thinks it'smore exciting.
A. it's B. exciting C. than D. because Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 25: Regular exercise is important for ___________ overall health.
A. maintaining B. decreasing C. ignoring D. opening Question 26: It's important to ___________ the nutritional content of the food you consume.
A. pay attention to B. prevent from C. suffer from D. give up Question 27: A sedentary habitcan have negative effects ______your health.
A. on B. for C. to D. with Question 28: To improve cardiovascular ___________, aerobic exercises like running or swimming are recommended.
A. bacteria B. ingredient C. strength D. fitness Question 29: I'm trying to break the ______of eating junk food every day.
A. routine B. habit C. energy D. task Question 30: Despite knowing the consequences, he tends to __________up late every night.
A. keep B. get C. make D. stay Question 31: Many individuals strive to maintain a balanced lifestyle to avoid________from various ailments and enjoy a long and healthy life.
A. suffering B. benefiting C. collecting D. booking Question 32: The doctor prescribed antibiotics to________ the infection and help the patient recover.
A. use B. cause C. avoid D. treat Question 33: Building _________through regular exercise and physical activity improves overall fitness and enhances quality of life.
A. strong B. strongly C. strength D. strengthen Question 34: The company _________ a new product recently.
A. lauched B. has lauched C. have lauched D. had lauched Question 35: When I was on vacation last year, I _________the beautiful city of Paris.
A. visited B. have visited C. will visit D. had visited Question 36: We __________ friends since we ___________ in elementary school.
A. have been –met B. have been –have met C. were –met D. were –have met Question 37: The dentist will ________your teeth and gums during your routine check-up to ensure they are healthy.
A. improve B. produce C. replace D. examine Question 38: Regular handwashing with soap and water can _______ you from contracting many common infections.
A. prevent B. suffer C. concentrate D. balance Question 39: How about _________a local sports team for some physical activity?
A. join B. joining C. to join D. to joining Question 40: It is important to cover your mouth and nose when coughing or sneezing to prevent the ________ of germs.
A. spread B. movement C. change D. strength B-TỰ
Part 1. Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.
Question 1: Regular exercise helps to keep your body _________and promotes overall well-being. (ACT)
Question 2: The doctor prescribed a course of antibiotics as part of the __________for the bacterial infection. (TREAT)
Question 3: The athlete has a __________physique due to consistent training and exercise. (STRENGTH)
Question 4: The recipe came with detailed _____________ on how to prepare the dish. (INSTRUCT)
Question 5: Many health ___________are known for their potential benefits in promoting relaxation and reducing stress. (PRODUCE)
Question 6: An __________ virus can cause illness and affect a large number of people.(INFECTION)
Question 7: A balanced and _________ diet can strengthen the immune system against viruses. (NUTRIENT)
Question 8: Drinking plenty of water is crucial for staying hydrated and keeping your body fit.(FITNESS)
Question 9: Vaccines are an effective way to ______and prevent certain types of viruses.(TREATMENT)
Question 10: Viruses can make you feel weak and __________, but your body's immune system works to fight them off.(ILLNESS)
Part 2: Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first.
Question 1: She moved to a different city six months ago.
‡ She has _____________________________________________________________________.
Question 2: I last saw him eating Pizza Hut a weekago.
‡ I have ______________________________________________________________________.
Question 3: He started learning about generationthree months ago.
‡ He has _____________________________________________________________________.
Question 4: Let's challenge ourselves to a weekend camping trip.
‡ How about __________________________________________________________________.
Question 5: I suggest we volunteer at a local shelter to give back to our community and make a positive impact.
‡ Why don’t __________________________________________________________________.
Question 6: When you pursue your dreams, remember to stay focused and determined.
‡ Don’t forget _________________________________________________________________.
Question 7: They have followed a strict diet since last year.
‡ They started_________________________________________________________.
Question 8: When did Phat break the habit of drinking Coca Colaevery day.
‡ How long___________________________________________________________.
Question 9: She has adapted to a healthier lifestyle for three years.
‡ It is________________________________________________________________.
Question 10: It’s over a yearsince Minh Nhilast bought fast foods in KFC.
‡ Minh Nhihasn’t _____________________________________________________.
Question 11: This isthe first time she has tried this new diet recipe.
‡ She has_____________________________________________________________.
LUẬN
THE END.
UNIT 1 –A LONG AND HEALTHY LIFE
TEST 3
A-TRẮC NGHIỆM
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1:A. wonderful B. comfortable C. longevity D. another “wonderful”: /ˈwʌn.dər.fəl/ “comfortable”: /'kʌm.fər.tə.bəl/ “longevity”: /lɒη'dʒev.ə.ti/ “another”:/ə'nʌð.ər/
Question 2:A. phoned B. played C. parked D. filled Phương án C -ed được phát âm /t/, các phương án còn lại là /d/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3:A. disease B. illness C. muscle D. virus
Trong từ "disease" (A), trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất: dis-EASE
Trong các từ còn lại, trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai: ILL-ness (B), MUS-cle (C), VIR-us (D).
Question 4:A. recipe B. nutrient C. infection D. energy
Trong từ "infection" (C), trọng âm chính rơivào âm tiết thứ hai: in-FEC-tion.
Trong các từ còn lại, trọng âm chính rơi vào âm tiết đầu tiên: RE-ci-pe (A), NU-trient (B), EN-er-gy (D).
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: Regular exercise is indispensable for maintaining a long and healthy life.
A. unnecessary B. essential C. avoidable D. trivial
A. unnecessary: không cần thiết
B. essential:cần thiết
C. avoidable:có thể tránh được
D. trivial: tầm thường, không đáng kể
ESSENTIAL =INDISPENSABLE
Question 6: Engaging in social activities can be conducive to leading a long and healthy life.
A. regular B. beneficial C. harmful D. relevant
A. regular: đều đặn
B. beneficial: có lợi
C. harmful: có hại
D. relevant:liên quan
CONDUCIVE = BENEFICIAL
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITEin meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7: Spreading awareness about the importance of a balanced diet is essential for a long andhealthy life.
A. collecting B. disregarding C. promoting D. limiting
A. concealing: che giấu, giấu kín
B. disregarding: không chú ý, không coi trọng
C. promoting:khuyến khích, quảng cáo
D. limiting: giới hạn, hạn chế
SPREADING #CONCEALING
Question 8: Avoid smoking and excessive alcohol consumption for a long and healthy life.
A. promote B. delay C. embrace D. control
A. promote: khuyến khích, thúc đẩy
B. delay: trìhoãn
C. embrace:đón nhận, chấp nhận
D.control: kiểm soát
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 9: John and Lisa are discussing the importance of exercise.
-John: "Engaging in regular exercisecan significantly improve our chances of living a long and healthy life."
-Lisa: "_________. It also helps to improve mental health and reduce the risk of chronic diseases."
A. I don't think so
C. That's not important
B. Absolutely
D. What a waste of time
John thể hiện về lợi ích tích cực của việc tập thể dục thường xuyên.
Lisa phản hồi bằng việc xác nhận câu nói đóvới "Absolutely" (Tuyệt đúng). Cô ấy cũng đề cập thêm thông tin về lợi ích của việc tập thể dục, bao gồm cải thiện sức khỏe tâm lý và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính.
Question 10: Jane is thanking her doctor for helping her change her lifestyle.
-Jane: "Thank you, doctor, for guiding me on the path to a healthier lifestyle. I feel so much better and energetic now."
-Doctor: "_________ It's wonderful to see the positive changes in you.”
A. You shouldn't have
B. It's my pleasure
C. What a pity D. You owe me
Jane bày tỏ lòng biết ơn đến bác sĩ đã giúp cô thay đổi lối sống để khỏe mạnh hơn.
Bác sĩ phản hồi bằng câu "It's my pleasure" (Rất vui lòng). Điều này cho thấy bác sĩ rất vui mừng khi có thể giúp đỡ và chứng kiến những thay đổitích cực trong tình hình của Jane
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Leading a long and healthy life is a common goal for many individuals. To achieve this goal, it is important to maintain a balanced diet and engage in (11) _________ physical activity. Eating a variety of fruits and vegetables is (12) ______ for getting essential vitamins and minerals. Regular exercise, on the other hand, can (13) ______ mental health andphysical fitness. (14)_________, it's critical to avoid harmful habits such as smoking and excessive alcohol consumption. Building a social network and maintaining positive relationships can also have a beneficial impact (15)________mental health and longevity. It is also recommended to have regular health check-ups to monitor any potential health issues. Ultimately, a combination of a balanced diet, physical activity, social engagement, and regular health check-ups can contribute to a long and healthy life (16) ______. It is crucial to make these lifestyle choices early and maintain them throughout lifetime to maximize the benefits.
Source:Long-lasting healthy changes: Doable and worthwhile -Harvard Health Question 11:A. negative B. regular C. rare D. limited
Đáp án đúng: B. regular
Giải thích: “ Để đạt được mục tiêu sống lâu và khỏe mạnh, cần thực hiện một hoạt động thể chất đều đặn "
Từ "regular" có nghĩa là đều đặn, thường xuyên, phù hợp với ngữ cảnh trong câu.
Question 12:A. necessary B. worthless C. harmful D. healthy
Đáp án đúng: A. necessary
Giải thích: “Việc ăn một loại đa dạng của các loại trái cây và rau quả là cần thiết để cung cấp các
vitamin và khoáng chất cần thiết .”Từ "necessary" có nghĩa là cần thiết, phù hợp với ngữ cảnh trong câu.
Question 13:A. worsen B. decline C. enhance D. prevent Đáp án đúng: C. enhance
Giải thích: "Việc tập thể dục đều đặn có thể cải thiện sức khỏe tinh thần và thể chất ." Từ"enhance" có nghĩa là cải thiện, tăng cường, phù hợp với ngữ cảnh trong câu.
Question 14:A. Furthermore B. However C. Therefore D. But Đáp án đúng: A. Furthermore
Giải thích: Trong câu trước đó, đã đề cập đến việc tránh những thói quen có hại. Từ "Furthermore" có
nghĩa là hơn nữa, ngoài ra, để kết nối các ý kiến trong văn bản.
Question 15:A. in B. for C. on D. with
Đáp án đúng: C. on
Giải thích: “Có quan hệ tích cực và duy trì mối quan hệ tốt có thể có tác động tích cực đến sức khỏe tâm lý và tuổi thọ." IMPACT ON = có tác động
Question 16:A. expectancy B. junction C. disaster D. crossroad Đáp ánđúng: A. expectancy
Giải thích: “Một sự kết hợp giữa chế độ ăn cân đối, hoạt động thể chất, giao tiếp xãhội vàkiểm tra sức khỏe định kỳ có thể đóng góp việc có tuổi thọ lâu dài và khỏe mạnh. LIFE EXPECTANCY = tuổi thọ
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.
How long will a baby born today live? 100 years? 120 years? Scientists are studying genes that could mean long life for us all.
There arealready many, many people who have passed the landmark age of 100. In fact, there are now so many healthy, elderly people that there’s a new term for them: the elderly. These are people over the age of 80 who have no diseases such as high blood pressure, heart disease or diabetes and have never taken medicines for these conditions.
There have been many scientific studies of communities where a healthy old age is typical. These include places like Calabria in southern Italy and the island of Okinawa in Japan.
The small village of Molochio in Calabria has about 2,000 inhabitants. And of these, there are at least eight centenarians. When researchers ask people like this the secret of their long life, the answer is almost always to do with diet and is almost always the same: ‘I eat a lot of fruit and vegetables.’ ‘A little bit, but of everything.’ ‘No smoking, no drinking.’
While in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for an explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is Eric Topol, who says, ‘There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging process.’
The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same genetic condition. It’s called Laron syndrome. The condition means that they don’t grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection against cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, Japanese-Americans. They have a similar gene to the Laronsyndrome group.
Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity is due to genetics and how much to environment. By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They concluded that there were genetic factors involved. And they seemed to benefit the men more than the women –a surprising result because generally in Europe, there are five times more women centenarians than men.
So what really makes people live longer? It seems likely that it is an interaction of genes, the environment and probably a third factor –luck.
Source: National geographic learning Question 17: What is the main idea of the passage?
A. how to live a long life.
C. the diet of elderly people.
Đáp án đúng: A. how to live a long life.
B. the people in the village of Molochio.
D. diseases in old age.
Giải thích: Đoạn văn nói về nghiên cứu các yếu tố liên quan đến tuổi thọ dài, bao gồm chế độ ăn uống, môi trường sống, và yếu tố di truyền. Từ đoạn văn có thể suy ra rằng ý chính của đoạn văn là tìm hiểu cách sốnglâu.
Question 18: Where have scientists conducted scientific studies of communities with a healthy old age?
A. Calabria in southern Italy and the island of Okinawa in Japan.
B. Ecuador and the Hawaiian island of Oahu.
C. Molochio in Calabria and the small villages of Japan.
D. The wellderly communities worldwide.
Các nhà khoa học đã tiến hành các nghiên cứu khoa học về cộng đồng có tuổi già khỏe mạnh ở đâu?
A. Calabria ở miền nam Italia và đảo Okinawa ở Nhật Bản.
B. Ê-cu-a-đo và đảo Ô-đi-xê.
C. Molochio ở Calabria và những ngôi làng nhỏ của Nhật Bản.
D. Các cộng đồng giàu có trên toàn thế giới.
Đáp án đúng: A. Calabria in southern Italy and the island of Okinawa in Japan.
Giải thích: There have been many scientific studies of communities where a healthy old age is typical. These include places like Calabria in southern Italy and the island of Okinawa in Japan.
Question 19: The phrase "landmark age" in paragraph 2 is closest in meaning to _____.
A. an important age
C. an age when you retire
Đáp án đúng: A. an important age
B. an age when you get sick
D. an age when you start taking medicine
Giải thích: Từ "landmark age" có nghĩa là một tuổi quan trọng, một cột mốc quan trọng trong đời người.
Trong ngữ cảnh của đoạn văn, đây là một tuổi quan trọng vì có nhiều người sống qua tuổi này.
Question 20: Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. Everyone with Laron syndrome is very tall.
B. People in Europe live longer than anywhere else.
C. There are more women who live to be 100 years oldin Europe than men.
D. People in Molochio never get sick.
A. Mọi người mắc hội chứng Laron đều rất cao.
B. Người dân ở châu Âu sống lâu hơn bất kỳ nơi nào khác.
C. Có nhiều phụ nữ sống đến 100 tuổi ở châu Âu hơn nam giới.
D. Người dân ở Molochio không bao giờ bị ốm.
Đáp án đúng: C. There are more women who live to be 100 years oldin Europe than men.
Giải thích: Đoạn văn cho biết thông tin "generally in Europe, there are five times more women centenarians than men" (thông thường ở châu Âu, có năm lần phụ nữ sống đến tuổi trăm tuổi hơn nam giới).
Question 21: What do the long-lived people of Molochio say is their secret to a long life?
A. Taking lots of medicines
B. Eating lots of fruits and vegetables, not smoking or drinking
C. Living in a small village
D. Having a certain gene
Những người sống lâu ở Molochia nói bí quyết sống lâu của họ là gì?
A. Uống nhiều thuốc
B. Ănnhiều rau quả, không hút thuốc, uống rượu
C. Sống trong một ngôi làng nhỏ.
D. Có một gen nhất định
Đáp án đúng: B. Eating lots of fruits and vegetables, not smoking or drinking
Giải thích: Trong đoạn văn, người dân sống lâu ở Molochio cho biết bí mật để sống lâu là "ăn nhiều rau quả, không hút thuốc lá hoặc uống rượu.", the answer is almost always to do with diet and is almost always the same: ‘I eat a lot of fruit and vegetables.’ ‘A little bit, but of everything.’ ‘No smoking, no drinking. ’
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 22: When makinga cake, it is importantto follow the methodclosely to ensure it turns outwell.
A. method B. turns out C. important D. making "Khi làm bánh, điều quan trọng là phải tuân thủ chặt chẽ phương pháp để đảm bảo bánh được ngon ."
METHOD ‡ RECIPE ( công thức nấu)
Question 23: Last year, they visits Rome and tooka tour around the ancient ruins.
A. visits B. ruins C. around D. took Last year ‡ quá khứ đơn (V2/ed). Visits ‡ visited Question 24: My cousin prefers basketball than soccer becausehe thinks it'smore exciting.
A. it's B. exciting C. than D. because Than ‡ to. Prefer A+TO+B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 25: Regular exercise is important for ___________ overall health.
A. maintaining B. decreasing C. ignoring D. opening Đáp án đúng: A. maintaining Giải thích: “Việc tập thể dục đều đặn có tác dụng duy trì sức khỏe tổng quát "
Maintain health= duy trì sức khỏe
Question 26: It's important to ___________ the nutritional content of the food you consume.
A. pay attention to B. prevent from C. suffer from D. give up Đáp án đúng: A. pay attention to Giải thích: Thật quan trọng để quan tâm đến thành phần dinh dưỡng của thức ăn . Từ "pay attention to" có nghĩa là chú ý, quan tâm, phù hợp với ngữ cảnh trong câu.
Question 27: A sedentary habitcan have negative effects ______your health.
A. on B. for C. to D. with Đáp án đúng: A. on
Giải thích: Một thói quen ít vận động có thể có tác động tiêu cực đến sức khỏe
HAVE EFFECT ON = có tác động
Question 28: To improve cardiovascular ___________, aerobic exercises like running or swimming are recommended.
A. bacteria B. ingredient C. strength D. fitness
Đáp án đúng: C. strength
Giải thích: Để cải thiện sức mạnh tim mạch, việc tập thể dục như chạy bộ hoặc bơi lội được khuyến nghị.
Từ"strength" có nghĩa là sức mạnh, phù hợp với ngữ cảnh trong câu.
Question 29: I'm trying to break the ______of eating junk food every day.
A. routine B. habit C. energy D. task
Đáp án đúng: B. habit
Giải thích: Tôi đang cố gắng từ bỏ thói quen ăn đồ ăn vặt hàng ngày
Từ "habit" có nghĩa là thói quen, phù hợp với ngữ cảnh trong câu.
Question 30: Despite knowing the consequences, he tends to __________up late every night.
A. keep B. get C. make D. stay
Đáp án đúng: D. stay
Giải thích: STAY UP LATE = thức khuya
Question 31: Many individuals strive to maintain a balanced lifestyle to avoid________from various ailments and enjoy a long and healthy life.
A. suffering B. benefiting C. collecting D. booking
Đáp án đúng: A. suffering
Giải thích: Nhiều người cố gắng duy trì lối sống cân đối để tránh gặp các bệnh và tận hưởng cuộc sống lâudài và khỏe mạnh. SUFFER FROM = chịu đựng, trải qua
Question 32: The doctor prescribed antibiotics to________ the infection and help the patient recover.
A. use B. cause C. avoid D. treat
Đáp án đúng: D. treat
Giải thích: Bác sĩ kê đơn kháng sinh để điều trị nhiễm trùngvà giúp bệnh nhân hồi phục. Từ "treat" có nghĩa là điều trị, phù hợp với ngữ cảnh trong câu
Question 33: Building _________through regular exercise and physical activity improves overall fitness and enhances quality of life.
A. strong B. strongly C. strength D. strengthen Đáp án đúng: C. strength
Giải thích: Việc xây dựng sức mạnh qua việc tập thể dục đều đặn cải thiện sứckhỏe
cuộc sống.BUILD SOMETHING ‡ NOUN
Question 34: The company _________ a new product recently.
A. lauched B. has lauched C. have lauched D. had lauched RECENTLY ‡ HAVE/HAS V3/ED
Question 35: When I was on vacation last year, I _________the beautiful city of Paris.
A. visited B. have visited C. will visit D. had visited Quákhứđơn: Ved/2
When +QKĐ, QKĐ (2 hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ)
Question 36: We __________ friends since we ___________ in elementary school.
A. have been –met B. have been –have met C. were –met D. were –have met S + HAVE/HAS + V3/ED + SINCE + V2/ED
Question 37: The dentist will ________your teeth and gums during your routine check-up to ensure they are healthy.
A. improve B. produce C. replace D. examine Đáp án đúng: D. examine Giải thích: Bác sĩ nha khoa sẽ kiểm tra răng và nướucủa bạn trong cuộckiểm tra định kỳ để đảm bảo chúng khỏe mạnh . Từ"examine" có nghĩa là kiểm tra, khám phá, phù hợp với ngữ cảnh trongcâu.
Question 38: Regular handwashing with soap and water can _______ you from contracting many common infections.
A. prevent B. suffer C. concentrate D. balance Đáp án đúng: A. prevent Giải thích: Rửa tayđều đặn với xà phòng và nước có thể ngăn chặn bạn mắc phải nhiều bệnh thông thường . Từ "prevent" có nghĩa là ngăn chặn, phòng ngửa, phù hợp với ngữ cảnh trong câu.
Question 39: How about _________a local sports team for some physical activity?
A. join B. joining C. to join D. to joining Đáp án đúng: B. joining Giải thích: HOW ABOUT + VING
Question 40: It is important to cover your mouth and nose when coughing or sneezing to prevent the ________ of germs.
A. spread B. movement C. change D. strength Đáp án đúng: A. spread Giải thích: Việc che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi là quan trọng để ngăn chặn sự lan truyền của vi khuẩn . Từ “spread” cónghĩa là lan truyền, phù hợp với ngữ cảnh trong câu.
B-TỰ LUẬN
Part 1. Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.
tổng thể và nâng cao chấtlượng
Question 1: Regular exercise helps to keep your body ____ACTIVE_____and promotes overall well-being.
(ACT)
KEEP +O+ADJ .
Dịch: Tập thể dục thường xuyên giúp giữ cho cơ thể bạn ______HOẠT ĐỘNG____ và tăng cường sức khỏe tổng thể.
Question 2: The doctor prescribed a course of antibiotics as part of the ____TREATMENT_____for the bacterial infection. (TREAT)
THE+N
Dịch: Bác sĩ đã kê toa một đợt kháng sinh như là một phần của____SỰ ĐIỀU TRỊ ___ đối với bệnh nhiễmtrùng do vi khuẩn.
Question 3: The athlete has a ____STRONG______physique due to consistent training and exercise.
(STRENGTH)
ADJ + N
Dịch: Vận động viên có một vóc dáng ___ MẠNH KHỎE ___ do luyện tập và tập luyện thường xuyên.
Question 4: The recipe came with detailed ____INSTRUCTIONS________ on how to prepare the dish.
(INSTRUCT)
ADJ+N
Dịch: Công thức đi kèm với ____SỰ HƯỚNG DẪN____chi tiết về cách chế biến món ăn.
Question 5: Many health ____PRODUCTS_______are known for their potential benefits in promoting relaxation and reducing stress. (PRODUCE)
Health products: sản phẩm sức khỏe (đang cần 1 chủ từ để điền vào blank)
Dịch: Nhiều ____SẢN PHẨM____về sức khỏe được biết đến với những lợi ích tiềm năng trong việc
thúc đẩy thư giãn và giảm căng thẳng.
Question 6: An ____INFECTIOUS______ virus can cause illness and affect a large number of people.
(INFECTION)
Mạo từ + ADJ + N
Dịch: Một loại vi rút ______LÂY NHIỄM _____ có thể gây bệnh và ảnh hưởng đến nhiều người.
Question 7: A balanced and ___NUTRIENTOUS______ diet can strengthen the immune system against viruses. (NUTRIENT)
ADJ and ADJ
Dịch: Một chế độ ăn uống cân bằng và __BỔDƯỠNG ___ có thể tăng cường hệ thống miễn dịch chống
lại vi-rút.
Question 8: Drinking plenty of water is crucial for staying hydrated and keeping your body __FIT____.
(FITNESS)
Keep+ adj
Dịch: Uống nhiều nước là rất quan trọng để giữ nước và giữ cho cơ thể của bạn _____VỪA VẶN THON THẢ ____.
Question 9: Vaccines are an effective way to ___TREAT___and prevent certain types of viruses. (TREATMENT)
To V0
Dịch: Vắc-xin là một cách hiệu quả để ___ĐIỀU TRỊ_____và ngăn ngừa một số loại vi-rút.
Question 10: Viruses can make you feel weak and ____ILL______, but your body's immune system works to fight them off.(ILLNESS)
ADJ and ADJ
Dịch: Vi-rút có thể khiến bạn cảm thấy yếu và ____BỆNH___, nhưng hệ thống miễn dịch của cơ thể bạn hoạt động để chống lại chúng.
Part 2: Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first.
Question 1: She moved to a different city six months ago.
‡ She has _____________________________________________________________________. She has lived in a different city for six months.
TIME +AGO → FOR+TIME
Dịch:Cô chuyển đến một thành phố khác sáu tháng trước.
Cô đã sống ở một thành phố khác trong sáu tháng.
Question 2: I last saw him eating Pizza Hut a weekago.
‡ I have ______________________________________________________________________.
I have not seen him eating Pizza Hut for a week.
S+LAST +VED/2 →S+HAVE/HAS+ NOT+V3/ED
Dịch: Lần cuối cùng tôi nhìn thấy anh ấy ăn Pizza Hutlà một tuần trước.
Tôi đã không thấy anh ấy ăn Pizza Hut trong một tuần.
Question 3: He started learning about generationthree months ago.
‡ He has _____________________________________________________________________.
He has learned about generation for three months.
S+STARTED+VING/TO VO →S+HAVE/HAS+ VED/3
Dịch: Anh ấy bắt đầu tìm hiểu về thế hệ từ ba tháng trước.
Anh ấyđã học về thế hệ được ba tháng.
Question 4: Let's challenge ourselves to a weekend camping trip.
‡ How about __________________________________________________________________.
How about challenging ourselves to a weekend camping trip?
HOW ABOUT +VING
Dịch: Hãy thử thách bản thân với một chuyển đi cắm trại cuối tuần.
Thử thách bản thân với chuyến đi cắm trại cuối tuần thì sao?
Question 5: I suggest we volunteer at a local shelter to give back to our community and make a positive impact.
‡ Why don’t __________________________________________________________________.
Why don't we volunteer at a local shelter to give back to our community and make a positive impact?
WHY DON'T WE + VO
Dịch: Tôi đề nghị chúng ta tình nguyện tại một nơi trú ẩn địa phương để đền đáplại cộng đồng của chúng ta và tạo ra tác động tích cực.
Tại sao chúng ta không tình nguyện tại một nơi trú ẩn địa phương để trả lại cho cộng đồng của chúng ta và tạo ra tác động tích cực.
Question 6: When you pursue your dreams, remember to stay focused and determined.
‡ Don’t forget _________________________________________________________________.
Don't forget to stay focused and determined when you pursue your dreams.
DON'T FORGET + TO VO
Dịch: Khi bạn theo đuổi ước mơ của mình, hãy nhớ luôn tập trung và quyết tâm.
Đừng quên tập trung và quyếttâmkhi bạn theo đuổi ước mơ của mình.
Question 7: They have followed a strict diet since last year.
‡ They started_________________________________________________________.
They started to follow/following a strict diet a year ago.
S+HAVE/HAS+ VED/3→S+STARTED +VING/TO VO
Dịch: Họ đã tuân theo một chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt từ năm ngoái.
Họ bắt đầu tuân theo một chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt cách đây một năm.
Question 8: When did Phat break the habit of drinking Coca Colaevery day.
‡ How long___________________________________________________________.
How long has Phat broken the habit of drinking Coca Cola every day?
WHEN + NGHỊ VẤN THÌ QKĐ ‡ HOW LONG + NGHI VẤN HTHT
Dịch: Phát bỏ thói quen uống Coca Cola mỗi ngày từ khi nào?
Phát bỏ thói quen uống Coca Cola hàng ngày được bao lâu rồi?
Question 9: She has adapted to a healthier lifestyle for three years.
‡ It is________________________________________________________________.
It is three years since she started to adapt to a healthier lifestyle.
S+HAS/HAVE+V3/ED→ IT IS (TIME) SINCE+S+STARTED + TO V0/V-ING
Dịch: Cô ấy đã thích nghivới một lối sống lành mạnh hơn trong ba năm.
Đã ba năm kể từ khi cô ấy bắt đầu thích nghi với lối sống lãnh mạnh hơn.
Question 10: It’s over a yearsince Minh Nhilast bought fast foods in KFC.
‡ Minh Nhihasn’t _____________________________________________________.
Minh Nhi hasn't bought fast foods in KFC for over a year.
IT IS (TIME) SINCE+S+LAST+ V2/ED ‡ S+HAVE/HAS NOT/NEVER+FOR+ (TIME)
Dịch:Đã hơnmột năm kể từ lần cuối Minh Nhí mua đồăn nhanh ở KFC.
Minh Nhi đã không mua đồ ăn nhanh ở KFC hơn một năm rồi.
Question 11: This isthe first time she has tried this new diet recipe.
‡ She has_____________________________________________________________. She has never tried this new diet recipe before.
THIS IS THE FRIST TIME+S+HAVE/HAS V3/ED ‡ S+HAVE/HAS NOT/NEVER+V3/ED
BEFORE
Dịch: Đây là lần đầu tiên cô thửcông thức giữ dáng mới này.
Cô ấy chưa bao giờ thử công thức mới nàyđể giữ dáng trước đây. THE END.
A-LISTENING
Task 1.1: Listen and decide whether these sentences are True (T) or False (F). You willlisten to this recording TWICE.
TRUE FALSE
Moreover, it is undeniable that harmful habits such as (6)__________ and excessive drinking take a toll on our health. They are linked with numerous health problems, from lung disease and liver cirrhosis to various types of cancers. Replacing these harmful habits with healthier ones is vital for a longer, healthier life.
Another less spoken yet critical factor in longevity is social connections. Having robust, meaningful relationships and a sense of belonging in a community can reduce the risk of (7)__________ issues and, consequently, physical health problems.
Question 1: Regular physical activity can increase the risk of chronic diseases.
Question 2: Nutrient-rich foods can weaken the immune system.
Question 3: Whole grains and lean proteins can negatively impact the body's functions.
Question 4: Smoking and excessive drinking can contribute to various types of cancers.
Question 5: Early intervention can improve the outcome of many health issues.
Task 1.2: Listen again and choose the correct answer. You will listen again the recording ONCE.
Question 1: Regular physical activity helps lower the risk of:
a) Diabetes b) Hypertension c) Alzheimer's disease d) Asthma
Question 2: Which of the following is NOT mentioned as a nutrient-rich foods?
a) vegetables b) Processed foods
c) Whole grains d) Fruits
Question 3: Engaging in stress-relief practices can contribute to better:
a) Social connections
c) Physical and emotional health
b) Financial stability
d) Career prospects
Question 4: A sense of belonging in a community can reduce the risk of:
a) Mental issue
b) Lung disease
c) Diabetes d) All of the above
Task 1.3: Listen again and fill in the blanks with NO MORE THAN TWO WORD. You will listen again the recording ONCE.
The pursuit of (1)__________ and good health is multifaceted and nuanced. Regular physical activity is one cornerstone, lowering the risk of chronic diseases such as heart disease, diabetes, and certain types of cancer. However, it's also essential to fuel the body with (2)__________ foods—vegetables, fruits, whole grains, lean proteins, and healthy fats. These components can help build a stronger immune system, maintain a (3)__________ weight, and enhance the body's functions.
Equally significant is the role of mental health. Chronic stress, anxiety, or unresolved emotional (4)__________ can trigger physical symptoms and (5)__________. Therefore, engaging in stress-relief practices like yoga, meditation, and mindfulness can lead to better physical and emotional health.
Finally, proactive healthcare, which involves regular medical check-ups and preventive measures like vaccinations, (8)__________ a significant role in early disease detection and treatment. Early intervention can drastically improve theoutcome of many health issues, contributing to a (9)__________ and healthier life."
Task 2.1: Listen and decide whether these sentences are True (T) or False (F). You will listen to this recording TWICE.
Question 1: Living a long and healthy life only depends on eating right and exercising.
Question 2: It is important to take care of both your mind and your body.
Question 3: Smoking and excessive drinking have no negative effects on our health.
Question 4: Practicing good hygiene and getting vaccinated can prevent diseases.
Question 5: Maintaining strong social connections has no impact on life expectancy.
Task 2.2: Listen again and fill in the blanks with NO MORE THAN ONE WORD. You will listen again the recording ONCE.
Living along and healthy life is not just about eating right and exercising. It also includes managing stress, getting enough sleep, and having (1)__________ medical check-ups. People often underestimate the impact of mental health on their overall well-being, but it's (2)__________ to take care of both your mind and your body.
Smoking and excessive drinking are detrimental to our health. Avoiding these harmful habits can (3)__________ improve one's life expectancy. Furthermore, simple measures like practicing good (4)__________ and getting vaccinated can prevent many diseases and contribute to a healthier life. Interestingly, maintaining strong social connections can also lead to a longer life. Having (5)__________ relationships can improve mental health, and it also has a positive impact on physical health. Therefore, it's important not just to focus on diet and exercise but also to pay attention to our (6)__________ and social well-being."
B-SPEAKING
Answer the questions below.
UNIT 1 –A LONG AND HEALTHY LIFE TEST 4
TRUE FALSE
Question 1: In your opinion, what are the most important factors contributing to a long and healthy life? Why do you think so?
Question 2: How do diet and exercise contribute to a long and healthy life? Can you provide some examples of healthy dietary choices and effective exercises?
Question 3: Explain the roleof regular health check-ups and preventive measures in leading a long and healthy life.
Question 4: How do harmful habitssuch as smoking or excessive drinking impact one's health and longevity? What advice would you give to someone trying to quit these habits?
C-WRITING:
Task 1: Write a paragraph (120-150 words) to express your opinion about maintaining healthy diet.
Task 2: Write a paragraph (150-180 words) about the benefits of regular exercise in leading a long and healthy life.
A-LISTENING
Task 1.1: Listen and decide whether these sentences are True (T) or False (F). You willlisten to this recording TWICE.
TRUE FALSE
Question 1: Regular physical activity can increase the risk of chronic diseases. X
Question 2: Nutrient-rich foods can weaken the immune system. X
Question 3: Whole grains and lean proteins can negatively impact the body's functions. X
Question 4: Smoking and excessive drinking can contribute to various types of cancers.
X
Question 5: Early intervention can improve the outcome of many health issues. X
Question 1: Regular physical activity can increasethe risk of chronic diseases.
Dẫn chứng: Regular physical activity is one cornerstone, lowering the risk of chronic diseases
Tạm dịch: Họat động thể chất thường xuyên có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh mãn tính.
Dẫn chứng: Họat động thể chất thường xuyên là một nền tảng, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính.
Question 2: Nutrient-rich foods can weaken the immune system.
Dẫn chứng: However, it's also essential to fuel the body with nutrient-rich foods vegetables, fruits, whole grains, lean proteins, and healthy fats. These components can help build a stronger immune system.
Tạm dịch: Thực phẩm giàu chất dinh dưỡng có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch.
Dẫn chứng: Tuy nhiên, việc cung cấp năng lượng cho cơ thể bằng các loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng —rau, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, protein nạc vàchất béo lành mạnhcũng rất cần thiết. Những
thành phần này có thể giúp xây dựng một hệ thống miễn dịch mạnh mẽ hơn. Question 3: Whole grains and lean proteins can negatively impact the body's functions.
Dẫn chứng: whole grains, lean proteins, and healthy fats. These components can help build a stronger immune system, maintain a healthy weight, and enhance the body's functions.
Tạm dịch: Ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc có thể tác động tiêu cực đến các chức năng của cơ thể.
Dẫn chứng: ngũ cốc nguyên hạt, protein nạc và chất béo lãnh mạnh. Những thành phần này có thể giúp xây dựng một hệ thống miễn dịch mạnh mẽ hơn, duy trì cân nặng khỏe mạnh và tăng cường các chức năng của cơ thể.
Question 4: Smoking and excessive drinking can contribute to various types of cancers.
Dẫn chứng: smoking and excessive drinking take a toll on our health. They are linked with numerous health problems, from lung disease and liver cirrhosis to various types of cancers.
Tạm dịch: Hút thuốc và uống rượu quá mức có thể góp phần gây ra nhiều loại ung thư.
Dẫn chứng: hút thuốc và uống rượu quá mức ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta. Chúng có liên quan
đến nhiều vấn đề sức khỏe, từ bệnh phổi và xơ gan đến các loại ung thư.
Question 5: Early intervention can improve the outcome of many health issues.
Dẫn chứng: Early intervention can drastically improve theoutcome of many health issues, contributing to a longer and healthier life.
Tạm dịch: Can thiệp sớm có thểcải thiện kết quả của nhiều vấn đề sức khỏe.
Dẫn chứng: Can thiệp sớm có thể cải thiện đáng kể kết quả của nhiều vấn đề sức khỏe, góp phần mang lại một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh hơn.
Task 1.2: Listen again and choose the correct answer. You will listen again the recording ONCE. Question 1: Regular physical activity helps lower the risk of:
a) Diabetes b) Hypertension c) Alzheimer's disease d) Asthma
Hoạt động thể chất thường xuyên giúp giảm nguy cơ:
a) Bệnh tiểu đường b) Tăng huyết áp c) Bệnh Alzheimer d) Bệnh hen suyễn
Dẫn chứng: Regular physical activity is one cornerstone, lowering the risk of chronic diseases such as heart disease, diabetes, and certain types of cancer. ( Hoạt động thể chất thường xuyên là một nền tảng, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính như bệnh tim, tiểu đường vàmột số loại ung thư .)
Question 2: Which of the following is NOT mentioned as a nutrient-rich foods?
a) vegetables b) Processed foods c) Whole grains d) Fruits Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là thực phẩm giàu chất dinh dưỡng?
a) Rau b) Thực phẩm chế biến c) Ngũ cốc nguyên hạt d) Trái cây Dẫn chứng: However, it's also essential to fuel the body with nutrient-rich foods-vegetables, fruits, whole grains, lean proteins, and healthy fats. ( Tuy nhiên, cung cấp năng lượng cho cơ thể bằng các loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng rau, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, protein nạc và chất béo lành mạnh cũng rất cần thiết. )
Question 3: Engagingin stress-relief practices can contribute to better:
a) Social connections
c) Physical and emotional health
b) Financial stability
d) Career prospects
Tham gia vào các thực hành giảm căng thẳng có thể góp phần tốt hơn:
a) Kết nối xã hội b) Ổn định tài chính
c) Sức khỏe thể chất và tinh thần d) Triển vọng nghề nghiệp
Dẫn chứng: engaging in stress-relief practices like yoga, meditation, and mindfulness can lead to better physical and emotional health. ( tham gia vào các thực hành giảm căng thẳng như yoga, thiền và chánh niệm có thể dẫn đến sức khỏe thể chất và tinh thần tốt hơn .)
Question 4: A sense of belonging in a community can reduce the risk of:
UNIT 1 –A LONG AND HEALTHY LIFE TEST 4
a) Mental issue b) Lung disease c) Diabetes d) All of the above Cảm giác thuộc về một cộng đồng có thể làm giảm nguy cơ: a) Vấn đề tâm thần b) Bệnh phổi c) Bệnh tiểu đường d) Tất cả những điều trên Dẫn chứng: a sense of belonging in a community can reduce the risk of mental health issues and, consequently, physical health problems. ( cảm giác thuộc về một cộng đồng có thể làm giảm nguy cơ mắc các vấn đề về sức khỏe tâm thần và do đó, các vấn đề về sức khỏe thể chất .)
Task 1.3: Listen again and fill in the blanks with NO MORE THAN TWO WORD. You will listen again the recording ONCE.
The pursuit of (1)__________ and good health is multifaceted and nuanced. Regular physical activity is one cornerstone, lowering the risk of chronic diseases such as heart disease, diabetes, and certain types of cancer. However, it's also essential to fuel the body with (2)__________ foods—vegetables, fruits, whole grains, lean proteins, and healthy fats. These components can help build a stronger immune system, maintain a (3)__________ weight, and enhance the body's functions.
Equally significant is the role of mental health. Chronic stress, anxiety, or unresolved emotional (4)__________ can trigger physical symptoms and (5)__________. Therefore, engaging in stress-relief practices like yoga, meditation, and mindfulness can lead to better physical and emotional health. Moreover, it is undeniable that harmful habits such as (6)__________ and excessive drinking take a toll on our health. They are linked with numerous health problems, from lung disease and liver cirrhosis to various types of cancers. Replacing these harmful habits with healthier ones is vital for a longer, healthier life.
Another less spoken yet critical factor in longevity is social connections. Havingrobust, meaningful relationships and a sense of belonging in a community can reduce the risk of (7)__________ issues and, consequently, physical health problems.
Finally, proactive healthcare, which involves regular medical check-ups and preventive measures like vaccinations, (8)__________ a significant role in early disease detection and treatment. Early intervention can drastically improve the outcome of many health issues, contributing to a (9)__________ and healthier life."
TAPE SCRIPT TASK 1:
The pursuit of longevity and good health is multifaceted and nuanced. Regular physical activity is one cornerstone, lowering the risk of chronic diseases such as heart disease, diabetes, and certain types of cancer. However, it's also essential to fuel the body with nutrient-rich foods—vegetables, fruits, whole grains, lean proteins, and healthy fats. These components can help build a stronger immune system, maintain a healthy weight, and enhance the body's functions.
Equally significant is the role of mental health. Chronic stress, anxiety, or unresolved emotional issues can trigger physical symptoms and disease. Therefore, engaging in stress-relief practices like yoga, meditation, and mindfulness can lead to better physical and emotional health.
Moreover, it is undeniable that harmful habits such as smoking and excessive drinking take a toll on our health. They are linked with numerous health problems, from lung disease and liver cirrhosis to various types of cancers. Replacing these harmful habits with healthier ones is vital for a longer, healthier life.
Another less spoken yet critical factor in longevity is social connections. Having robust, meaningful relationships and a sense of belonging in a community can reduce the risk of mental health issues and, consequently, physical health problems.
Finally, proactive healthcare, which involves regular medical check-ups and preventive measures like vaccinations, plays a significant role in early disease detection and treatment. Early intervention can drastically improve the outcome of many health issues, contributing to a longer and healthier life."
DỊCH
Việc theo đuổi tuổi thọ và sức khỏe tốt là nhiều mặt và sắc thái. Hoạt động thể chất thường xuyên là một nền tảng, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính như bệnh tim, tiểu đường và một số loại ung thư. Tuy nhiên, cung cấp năng lượng cho cơ thể bằng các loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng -rau, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, protein nạc và chất béo lành mạnh cũng rất cần thiết. Những thành phần này có thể giúp xây dựng một hệ thống miễn dịch mạnh mẽ hơn, duy trì cân nặng khỏe mạnh và tăng cường các chức năng của cơ thể.
Không kém phần quan trọng là vai trò của sức khỏe tâm thần. Căng thẳng mãn tính, lo lắng hoặc các vấn đề tình cảm chưa được giải quyết có thể gây ra các triệu chứng thể chất và bệnh tật. Do đó, tham gia vào các thực hành giảm căng thẳngnhư yoga, thiền và chánh niệm có thể dẫn đến sức khỏe thể chất và tinh thần tốt hơn.
Hơn nữa, không thể phủ nhận rằng những thói quen có hại như hút thuốc và uống rượu quá mức gây hại cho sức khỏe của chúng ta. Chúng có liên quan đến nhiều vấn đề sức khỏe, từ bệnh phổi và xơ gan đến các loại ung thư. Thay thế những thói quen cóhại này bằng những thói quen lành mạnh hơn là rất quan trọng để có một cuộc sống lâu hơn, khỏe mạnh hon.
Một yếu tố khác ít được nói đến nhưng quan trọng đối với tuổi thọ là các mối quan hệ xã hội. Có những mối quan hệ bền vững, có ý nghĩa và cảm giác thuộc về một cộng đồng có thể làm giảm nguy cơ mắc các vấn đề về sức khỏe tâm thần và do đó, các vấn đề về sức khỏe thể chất.
Cuối cùng, chăm sóc sức khỏe chủ động, bao gồm khám sức khỏe định kỳ và thực hiện các biện pháp phòng ngừa như tiêm chủng, đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện và điều trị bệnh sớm. Can thiệp sớm có thể cải thiện đáng kể kết quả của nhiều vấn đề sức khỏe,góp phần mang lại một cuộc sống lâu dàivà khỏe mạnh hơn. Task 2.1: Listen and decide whether these sentences are True (T) or False (F). You will listen to this recording TWICE.
Question 1: Living a long and healthy life only depends on eating right and X
TRUE FALSE
exercising.
Question 2: It is important to take care of both your mind and your body. X
Question 3: Smoking and excessive drinking have no negative effects on our health. X
Question 4: Practicing good hygiene and getting vaccinated can prevent diseases. X
Question 5: Maintaining strong social connections has no impact on life expectancy. X
Question 1: Living a long and healthy life only depends on eating right and exercising.
Dẫn chứng: Living a long and healthy life is not just about eating right and exercising.
Tạm dịch: Sống một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh chỉ phụ thuộc vào việc ăn uống đúng cách và tập thể dục.
Dẫn chứng: Sống lâu và khỏe mạnh không chỉ là ăn uống đúngcách và tập thể dục.
Question 2: It is important to take care of both your mind and your body.
Dẫn chứng: it's crucial to take care of both your mind and your body.
Tạm dịch: Điều quan trọng là phải chăm sóc cả tâm trí và cơ thể của bạn.
Dẫn chứng: điều quan trọng là phải chăm sóc cả tinh thần và thể chất của bạn.
Question 3: Smoking and excessive drinking have no negative effects on our health.
Dẫn chứng: Smoking and excessive drinking are detrimental to our health.
Tạm dịch: Hút thuốc và uống rượu quá mức không có tác động tiêu cực đến sức khỏe của chúng ta.
Dẫn chứng: Hút thuốc và uống rượu quá mức có hại cho sức khỏe của chúng ta.
Question 4: Practicing good hygiene and getting vaccinated can prevent diseases.
Dẫn chứng: practicing good hygiene and getting vaccinatedcan prevent many diseases and contribute to a healthier life.
Tạm dịch: Thực hành vệ sinh tốt và tiêm phòng có thể ngăn ngừa bệnh tật.
Dẫn chứng: thực hành vệ sinh tốt và tiêm phòng có thể ngăn ngừa nhiều bệnh tật và góp phần mang lại một cuộc sống khỏe mạnh hơn.
Question 5: Maintaining strong social connections has no impact on life expectancy.
Dẫn chứng: maintaining strong social connections can also lead to a longer life.
Tạm dịch: Duy trì các kết nối xã hội mạnh mẽ không ảnh hưởng đến tuổi thọ.
Dẫn chứng: duy trì các kết nối xã hội mạnh mẽ cũng có thể dẫn đến một cuộc sống lâu hơn.
Task 2.2: Listen again and fill in the blanks with NO MORE THAN ONE WORD. You will listen again the recording ONCE.
Living a long and healthy life is not just about eating right and exercising. It also includes managing stress, getting enough sleep, and having (1)__________ medical check-ups. People often underestimate the impact of mental health on their overall well-being, but it's (2)__________ totake care of both your mind and your body.
Smoking and excessive drinking are detrimental to our health. Avoiding these harmful habits can (3)__________ improve one's life expectancy. Furthermore, simple measures like practicing good (4)__________ and getting vaccinated can prevent many diseases and contribute to a healthier life.
Interestingly, maintaining strong social connections can also lead to a longer life. Having (5)__________ relationships can improve mental health, and it also has a positive impact on physical health. Therefore, it's important not just to focus on diet and exercise but also to pay attention to our (6)__________ and social well-being."
TAPE SCRIPT
Living a long and healthy life is not just about eating right and exercising. It also includes managing stress, getting enough sleep, and having regular medical check-ups. People often underestimate the impact of mental health on their overall well-being, but it's crucial to take care of both your mind and your body.
Smoking and excessive drinking are detrimental to our health. Avoiding these harmful habits can significantly improve one's life expectancy. Furthermore, simple measures like practicing good hygiene and getting vaccinated can prevent many diseases and contribute to a healthier life.
Interestingly, maintaining strong social connections can also lead to a longer life. Having supportive relationships can improve mental health, and it also has a positive impact on physical health. Therefore, it's important not just to focus on diet and exercise but also topay attention to our emotional and social wellbeing."
DỊCH
Sống lâu và khỏe mạnh không chỉ là ăn uống đúng cách vàtập thể dục. Nó cũng bao gồm kiểm soát căng thẳng, ngủ đủ giấc và khám sức khỏe định kỳ. Mọi người thường đánh giá thấp tác động của sức khỏe tâm thần đổi với sức khỏe tổng thể của họ, nhưng điều quan trọng là phải chăm sóc cả tâm trí và cơ thể của bạn.
Hút thuốc và uống rượu quá mức có hại cho sức khỏe của chúng ta. Tránh những thói quen có hại này có thể cải thiện đáng kể tuổi thọ của một người. Ngoài ra, các biện pháp đơn giản như thực hành vệ sinh tốt và tiêm vắc-xin có thể ngăn ngừa nhiều bệnh tật và góp phần mang lại một cuộc sống khỏe mạnh hơn.
Thật thú vị, duy trì các kết nối xã hội mạnh mẽ cũng có thể dẫn đến một cuộc sống lâu hơn. Có các mối quan hệ hỗ trợ có thể cải thiện sức khỏe tinh thần và nó cũng có tác động tích cực đến sức khỏe thể chất. Do đó, điều quan trọng không chỉ là tập trung vào chế độ ăn uống và tập thể dục mà còn phải chú ý đến sức khỏe tình cảm và xã hội của chúngta.
B-SPEAKING
Answer the questions below.
Question 1: In your opinion, what are the most important factors contributing to a long and healthy life?
Why do you think so?
In my opinion, a combination of factors contributes to a long and healthy life. Theseinclude maintaining a balanced diet, engaging in regular physical activity, getting enough sleep, managing stress effectively,
and having regular health check-ups. Additionally, maintaining strong social connections and having a sense of purpose in life are also very important. These factors are crucial becausethey not only affect our physical health but also our mental and emotional well-being, allof which are interconnected and contribute to ouroverall health and longevity.
Dịch:
Câu 1: Theo bạn, những yếutốquan trọng nhất góp phần tạo nên một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh là gì? Tại sao bạn nghĩ vậy?
Theo tôi, sự kết hợp của các yếu tố góp phần tạo nên một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh. Chúng
bao gồm duy trì chế độ ăn uống cân bằng, tham gia hoạt động thể chất thường xuyên, ngủ đủ giấc, kiểm soát căng thẳng hiệu quả và khám sức khỏe định kỳ. Ngoài ra, duy trì các kết nổi xã hội mạnh mẽ và có ý thức về mục đích sống cũng rất quan trọng. Những yếu tố này rất quan trọng vì chúng không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất mà còn cả sức khỏe tinh thần và cảm xúc của chúng ta, tất cả đều liên kết với nhau và góp phần vào sức khỏe tổng thể cũng như tuổi thọ của chúng ta. Question 2: How do diet and exercise contribute to a long and healthy life? Can you provide some examples of healthy dietary choices and effective exercises?
Diet and exercise are key pillars of a healthy lifestyle. A balanced diet, rich in fruits, vegetables, whole grains, lean proteins, and healthy fats, provides the necessary nutrients for our body's functions, boosts our immune system, and helps maintain a healthy weight. For example, eating fish rich in omega-3 fatty acids, such as salmon, can help reduce the risk of heart disease.
Exercise, on the other hand, strengthens our muscles and bones, improves cardiovascular health, helps maintain a healthy weight, and can boost our mood. Examples of effective exercises include walking, running, cycling, swimming, andstrength training.These exercises can be adapted to suit different fitness levels and preferences.
Dịch:
Câu hỏi 2: Làm thế nào để chế độ ăn uống và tập thể dụcgóp phần vào một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh? Bạn có thể cung cấp một số ví dụvề lựa chọn chế độ ăn uống lành mạnh và các bài tập hiệu quả không?
Chế độ ăn uống và tập thể dục là những trụ cột chính của một lối sống lành mạnh. Một chế độ ăn uống cân bằng, giàu trái cây, rau, ngũ cốc, protein nạc và chất béo lành mạnh sẽ cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho các chức năng của cơ thể, tăng cường hệ miễn dịch và giúp duy trì cân nặng khỏe mạnh. Ví dụ, ăn cágiàu axitbéo omega-3, chẳng hạn như cá hồi, có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim. Mặt khác, tập thể dục giúp tăng cường cơ và xương, cải thiện sức khỏe tim mạch, giúp duy trì cân nặng hợp lý và có thể cải thiện tâm trạng của chúng ta. Ví dụ về các bài tập hiệuquả bao gồm đi bộ, chạy, đạp xe, bơi lội và rèn luyện sức mạnh. Những bài tập này có thể được điều chỉnh để phù hợp với các mức độ và sở thích tập thể dục khác nhau.
Question 3: Explain the role of regular health check-ups and preventive measures in leadinga long and healthy life.
Regular health check-ups are essential for early detection and treatment of potential health issues. They enable doctors to spot any abnormalities or diseases early when they are most treatable. For instance, regular screenings can detect cancers like breast cancer and colon cancer in their early stages, drastically improving treatment outcomes.
Preventive measures, such as vaccinations and practicing good hygiene, help protect against various diseases. For instance, getting the flu shot every year can help prevent influenza and its potential complications. Moreover, habits like regular hand washing can prevent the spread of infections.
Dịch:
Câu 3: Trình bày vai trò của việc khám sức khỏe định kỳ và các biện pháp phòng bệnh để sống lâu và khỏe mạnh.
Khám sức khỏe định kỳ là điều cần thiết để phát hiện sớm và điều trị các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn. Chúng cho phép các bác sĩ phát hiện sớm bất kỳ sự bất thường hoặc bệnh tật nào khi chúng có thể điều trị được. Ví dụ, khám sàng lọc thường xuyêncó thể phát hiện cácbệnh ung thư như ung thư vú và ung thư ruột kết ở giai đoạn đầu, giúpcái thiện đáng kể kết quả điều trị.
Các biện pháp phòng ngừa, chẳng hạn như tiêm chủng và thực hành vệ sinh tốt, giúp bảo vệ chống lại các bệnh khác nhau. Ví dụ, tiêm phòng cúm hàng năm có thể giúp ngăn ngừa bệnh cúm và các biến chứng tiềm ẩn của nó. Hơn nữa, những thói quen như rửa tay thường xuyên có thể ngăn ngừa sự lây lan của bệnh nhiễm trùng.
Question 4: How do harmful habitssuch as smoking or excessive drinking impact one's health and longevity? What advice would you give to someone trying to quit these habits?
Harmful habits like smoking and excessive drinking significantly impact health and longevity. Smoking is linked to a variety of diseases, including lung cancer, heart disease, and stroke. Excessive drinking can lead to liver disease, heart problems, and an increased risk of certaincancers.
For someone trying to quit these habits, my advice would be to seek professional help. There are numerous resources available, from counseling and support groups to medications. It's also important to remember that it's never too late to quit, and any reduction in smoking and drinking can make a significant difference to health. I would also encourage them to reach out to their loved ones for support during this process. It can be a challenging journey, but the benefits to their health and longevity are immeasurable.
Dịch:
Câu 4: Những thói quen có hại như hút thuốc, uống rượu bia quá mức ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe và tuổi thọ của con người? Bạn sẽ đưa ra lời khuyên nào cho ai đó đang cố gắng từbỏ những thói quen này?
Những thói quen cóhại như hút thuốc, uống rượu bia quá mức ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức
khỏe và tuổi thọ. Hút thuốc có liên quan đến nhiều loại bệnh, bao gồm ung thư phổi, bệnh tim và đột quỵ.
Uống rượu quá mức có thể dẫn đến bệnh gan, các vấn đề về tim và tăng nguy cơ mắc một số bệnh ung thư.
Đối với ai đóđang cố gắng từ bỏ những thói quen này, lời khuyên của tôi là tìm kiếm sự trợ giúp của chuyên gia. Có rất nhiều nguồn lực sẵn có, từcác nhóm tưvấn vàhỗ trợ đến thuốc men. Điều quan trọng cần nhớ là không bao giờ làquá muộn để bỏthuốc và bất kỳ việc giảm hút thuốc và uống rượu nào cũng có thể tạo ra sự khác biệt đáng kể đối với sức khỏe. Tôi cũng sẽ khuyến khích họ liên hệ với những người thân yêu của họ để được hỗ trợ trong quá trình này. Đócó thể là một hành trình đầy thử thách, nhưng những lợi ích đối với sức khỏe và tuổi thọ của họ là vô cùng lớn.
C-WRITING:
Task 1: Write a paragraph (120-150 words) to express your opinion about maintaining healthy diet. In my opinion, maintaining a healthy diet is crucial for several reasons. Firstly, it provides our bodies with the necessary nutrients to function properly. When we eat a balanced diet that includes a variety of fruits, vegetables, whole grains, and lean proteins, we give our bodies the fuel they need to perform at their best. Secondly, a healthy diet can help prevent chronic diseases. By choosing nutrientrich foods and avoiding excessive intake of sugary and fatty foods, we can reduce the risk of conditions such as heart disease, diabetes, and certain types of cancer. Finally, a healthy diet sets a positive example for others, especially children. When we prioritize nutritious foods and make healthy choices, we inspire those around us to do the same. Overall, a healthy diet is the foundation for a vibrant and fulfilling life.
Dịch:
Viết một đoạn văn (120-150 từ) để bày tỏ quan điểm của bạn về một chế độ ăn uống lành mạnh.
Theo tôi, duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh là rất quan trọng vì nhiều lý do. Đầu tiên, nó cung
cấp cho cơ thể chúng ta các chất dinh dưỡng cần thiết để hoạt động bình thường. Khi chúng ta ăn một chế
độ ăn uống cân bằng bao gồm nhiều loại trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc, chúng ta cung
cấp cho cơ thể nguồn nhiên liệu cần thiết để hoạt động tốt nhất. Thứ hai, một chế độ ăn uống lành mạnh có thể giúp ngăn ngừa các bệnh mãn tính. Bằng cách chọn thực phẩm giàu chất dinh dưỡng vàtránh ăn quá nhiều thực phẩm có đường và chất béo, chúng ta có thể giảm nguy cơ mắc các bệnh như bệnh tim, tiểu đường và một số loại ung thư. Cuối cùng, một chế độ ăn uống lành mạnh là tấm gương tích cực cho những người khác, đặc biệt là trẻ em. Khichúng ta ưu tiên thực phẩm bổ dưỡngvà đưara những lựa chọn lành mạnh, chúng ta truyền cảm hứng cho những người xungquanh làm điều tương tự. Nhìn chung, một chế độ ăn uống lành mạnh là nền tảng cho một cuộc sống sôi động và viên mãn. Task 2: Write a paragraph (150-180 words) about the benefits of regular exercise in leading a long and healthy life.
Regular exercise brings a multitude of benefits that contribute to a healthier and potentially longer life. First and foremost, it strengthens the heart and cardiovascular system, enhancing heart efficiency and reducing the risk of heart disease. Regular physical activity also plays a key role in weight management, helping to prevent obesity and the associated health complications,such as diabetes and joint problems. It boosts the immune system and helps maintain good blood pressure levels. Exercise improves lung capacity and promotes better sleep, both of which are essential for overall well-being.
Beyond physicalhealth, regularexercise contributes significantly to mental health. It can improve mood, reduce symptoms of anxiety and depression, and promote a sense of overall well-being. Through the production of endorphins, known as 'feel-good' hormones, exercise can provide an immediate mood boost. Furthermore, regular physical activity promotes better cognitive function and may potentially delay the onset of cognitive decline as we age. Therefore, the benefits of regular exercise are farreaching, positively affecting every aspect of our health and enhancing the quality of our lives.
Dịch:
Viết mộtđoạn văn (150-180 từ) về lợi ích của việc tập thể dục thường xuyên để có một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh.
Tập thể dục thường xuyên mang lại vô số lợi ích góp phần mang lại một cuộc sống khỏe mạnh hơn và có khả năng kéo dài hơn. Đầu tiên và quan trọng nhất, nó củng cố tim và hệ thống tim mạch, nâng cao hiệu quả hoạt động của tim và giảm nguy cơ mắc bệnh tim. Hoạt động thể chất thường xuyên cũng đóng một vai trò quan trọngtrong việc kiểm soát cân nặng, giúp ngăn ngừa béo phì và các biến chứng sức khỏe liên quan, chẳng hạn như bệnh tiểu đường và các vấn đề về khớp. Nó tăng cường hệ thống miễn dịch và giúp duy trì mức huyết áp tốt. Tập thể dục giúp cải thiện dungtích phổi và thúc đẩy giấc ngủ hơn, cả hai đều cần thiết cho sức khỏe tổng thể. Ngoài sức khỏethể chất, tập thể dục thường xuyên góp phần đáng kể cho sức khỏe tinh thần. Nó có thể cải thiện tâm trạng, giảm các triệu chứng lo lắng và trầm cảm, đồng thời thúc đẩy cảm giác hạnh phúc tổng thể. Thông qua việc sản xuất endorphin, được gọi là hormone 'cảm thấy dễ chịu', tập thể dục có thể giúp cải thiện tâm trạng ngay lập tức. Hơn nữa, hoạt động thể chất thường xuyên thúc đẩy chức năng nhận thức tốt hơn và có khả năng trì hoãn sự khởi đầu của sự suy giảm nhận thức khi chúng ta già đi. Do đó, lợi ích của việc tập thể dục thường xuyên là rất lớn, ảnh hưởng tích cực đến mọi khía cạnh của sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống của chúng ta.
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG ANH
GLOBAL SUCCESS
A. Vocabulary:
vectorstock com/7952556
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL
SUCCESS 11 NĂM HỌC 2023-2024 CÓ FILE
NGHE (BẢN HS-GV) (3 tests cơ bản từ vựng + ngữ pháp và 1 test kĩ năng nghe + nói + viết) (Unit 2 - The generation gap)
WORD VERSION | 2024 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
Bài tập Global Success 11
*Thứ tự của các từ vựng đang đi theo thứ tự xuất hiện trong sgk từ trên xuống dưới!
Vocabulary Type IPA Vietnamese meaning
1. Generation gap (noun) /ˌdʒɛnəˈreɪʃən ɡæp/ Khoảng cách thế hệ
2. Belief (noun) /bɪˈliːf/ Niềm tin
3. Behavior (noun) /bɪˈheɪvjər/ Hành vi
4. Nuclear family (noun) /ˈnjuːkliər ˈfæməli/ Gia đình hạt nhân (chỉ ba mẹ & con cái)
5. Argue