5 minute read

Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi

5 Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β). 6 Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. 7 Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2. 8 Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. 9 Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit. 10 Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 11 Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. 12 Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích. 13 Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm. 14 Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. 15 Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. 16 Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. 17 Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. 18 Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. 19 Fructozơ không có phản ứng tráng bạc. TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) SACCAROZƠ 1 Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh. 2 Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân. 3 Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ. 4 Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 5 Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. 6 Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. 7 Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. 8 Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương. TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) TINH BỘT 1 Tinh bột thuộc loại polisaccarit. 2 Amilopectin trong tinh bột chỉ Cho các liên kết α-1,4-glicozit. 3 Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 4 Tinh bột được tạo thành trong xây xanh nhờ quá trình quang hợp. 5 Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ. 6 Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. 7 Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. 8 Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu. 9 Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. 10 Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân. TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) XENLULOZƠ 1 Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ. 2 Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. 3 Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ. 4 Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. 5 Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 6 Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng. 7 Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.

Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không 8 khói. 9 Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói. Đ – S

Advertisement

Đ – S

Đ – S

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022 5 TT

PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) AMIN 1 Đimetyl amin có công thức CH3CH2NH2. 2 Đimetylamin là amin bậc ba. 3 Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước. 4 Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. 5 Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. 6 Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước. 7 Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. 8 Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. 9 Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. 10 Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. 11 Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. 12 Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. 13 Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng. 14 Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen. TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) AMINO AXIT 1 Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. 2 Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. 3 Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng. 4 Trong dd, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực

+ 3 2 H N- CH - COO− .

5 Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. 6 Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. 7 Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein. 8 Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng. 9 Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. 10 Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin). 11 Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. 12 Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. 13 Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt. 14 Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit. 15 Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt). TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) PEPTIT VÀ PROTEIN 1 H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.

Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết 2 peptit. 3 Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit. 4 Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi. 5 Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ. 6 Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit. 7 Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit. 8 Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. 9 Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.

10 Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dd NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022 6

This article is from: