2 minute read

bless /bles/ (v): cầu nguyện

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL

mʌlti – ˌ dʒenəˈreɪʃənl/(a): đa thế hệ, nhiều thế hệ 38. norm /nɔːm/(n): sự chuẩn mực 39. nuclear family /ˌnjuːkliəˈfæməli/(n.p): gia đình hạt nhân 40. obey /əˈbeɪ/(v): vâng lời, tuân theo 41. objection /əbˈdʒekʃn/(n): sự phản đối, phản kháng 42. open –minded /ˌəʊpən ˈ maɪndɪd/(a): thoáng, cởi mở 43. outweigh /ˌ aʊtˈ weɪ/(v): vượt hơn hẳn, nhiều hơn 44. pierce /pɪəs/(v): xâu khuyên (tai, mũi,..) 45. prayer /preə(r)/ (n): lời cầu nguyện, lời thỉnh cầu 46. pressure /ˈ preʃə(r)/(n): áp lực, sự thúc bách 47. privacy /ˈ prɪvəsi/(n): sự riêng tư 48. relaxation / ˌ riːlækˈ seɪʃn/ (n): sự nghỉ ngơi, giải trí 49. respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng 50. respectful /rɪˈspektfl/ (a): có thái độ tôn trọng 51. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (a): có trách nhiệm 52. right /raɪt/(n): quyền, quyền lợi 53. rude /ruːd/ (a):thô lỗ, lố lăng 54. sibling /ˈ sɪblɪŋ/ (n):anh/chị/em ruột 55. skinny (of clothes) /ˈskɪni/ (a): bó sát, ôm sát 56. soft drink / ˌ sɒft ˈdrɪŋk/(n.phr): nước ngọt, nước uống có gas 57. spit /spɪt/ (v):khạc nhổ 58. state-owned/ ˌ steɪt – /əʊnd/(adj): thuộc về nhà nước 59. studious (a): chăm chỉ, siêng năng 60. stuff /stʌf/ (n):thứ, món, đồ 61. swear /sweə(r)/ (v): thề, chửi thề 62. table manners /ˈteɪbl mænəz/ (n.p): cung cách 63. taste /teɪst/ (n) in: thị hiếu về 64. tight /taɪt/ (a): bó sát, ôm sát 65. trend /trend/ (n): xu thế, xu hướng 66. upset /ʌp ˈset/ (a): không vui, buồn chán, lo lắng, bối rối 67. value /ˈvæljuː/ (n): giá trị 68. viewpoint /ˈvjuːpɔɪnt/ (n): quan điểm 69. work out (phr.v): tìm ra GRAMMAR MODALS 1. Should – Ought to – Had better * Form: should/ ought to + V(bare -inf): nên làm gì Hình thức phủ định của should là should not (shouldn't); của ought to là ought not to (oughtn't) to; của had better là had better not. Chúng ta dùng should, ought to để đưa ra ý kiến của chúng ta về việc gì đó hoặc đưa ra lời khuyên cho ai đó (give our opinions about something or advice to somebody). Trong hầu hết các trường hợp thì chúng ta có thể dùng ought to thay thế cho should. E.g: You should/ ought to finish your homework before you go out. Tuy nhiên có sự khác biệt nhỏ giữa should và ought to: - "Should" thường được dùng khi chúng ta muốn biểu đạt quan điểm, ý kiến cá nhân English 11

Advertisement

This article is from: