2 minute read
objection /əbˈdʒekʃn/(n): sự phản đối, phản kháng
from BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 11 DÙNG CHO DẠY THÊM THEO CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM THEO TỪNG UNIT (BẢN HS)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
* Form: It + be (is/ was) + emphasized word/ phrase (từ/ cụm từ được nhấn mạnh)+ relative clause (that/who/which clause)
Advertisement
E.g: It was in 2008 that we first met each other. (Chính vào năm 2008 chúng tôi đã gặp nhau lần đầu tiên.)
Note: Các đại từ who, which có thể được dùng để thay thế cho "that". When và where cũng có thể được sử dụng (informal English), nhưng how và why thì không thể thay thế cho "that" trong câu chẻ.
E.g: It was last Saturday that/ when we played badminton. It was in New York that/ where she met him. a. Emphasis on subject (Nhấn mạnh vào chủ ngữ)
E.g: Tom took Mary to the party on Sunday. It was Tom that took Mary to the party on Sunday. b. Emphasis on object (Nhấn mạnh vào tân ngữ)
E.g: Tom took Mary to the party on Sunday. It was Mary that Tom took to the party on Saturday. c. Emphasis on adverbial (Nhắn mạnh vào trạng ngữ)
E.g: Tom took Mary to the party on Sunday. It was on Sunday that Tom took Mary to the party. d. Emphasis on prepositional phrase (Nhấn mạnh vào cụm giới từ)
E.g: Tom took Mary to the party on Sunday. It was to the party that Tom took Mary on Sunday. 5. Wh_ cleft sentences * Form: Wh_clause (What clause) + be + emphasized word/ phrase
E.g: They gave me some gifts.
What they was some gifts.
All he wanted to do as he was growing up was play tennis. (= the only thing he wanted to do): Điều duy nhất anh ta đã muốn làm khi anh ta trưởng thành là chơi quần vợt. dùng "all" thay cho "what".
What ~ The thing(s) that Thỉnh thoảng chúng ta có thể
Sau mệnh đề what, động từ to be thường được chia ở dạng số ít (is/ was). Tuy nhiên, thỉnh thoảng hình thức số nhiều (are/ were) có thể được sử dụng trước danh từ số nhiều.
E.g: What I hope to see is/ are children who are successful in their studies. - Chúng ta có thể đặt mệnh đề what ở đầu hoặc cuối câu.
E.g: What makes me happy is his love. / His love is what makes me happy. (Điều mà làm tôi hạnh phúc là tình yêu của anh ấy.)
Để nhấn mạnh vào một hành động (action), chúng ta dùng cấu trúc: What + S + hình thức của động từ do + be + (to) + infinitive
E.g: What Tom did was (to) Mary to the party. BÀI 8: FIND MISTAKES 1. (A) That (B) was Tim (C) who (D) went to hospital last week. 2. It was (A) in Nha Trang (B) that I first (C) meet (D) my wife. English 11