![](https://assets.isu.pub/document-structure/210605085957-1b22a0e3b17c17300e656c5fa3ecbe01/v1/8ea53940c2d556081cfee59727637055.jpeg?width=720&quality=85%2C50)
5 minute read
hấp thụ phân tử
from ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI PARACETAMOL VÀ IBUPROFEN TRONG THUỐC IBUCAPVIC, DIBULAXAN VÀ TRAVICOL BẰNG HPLC
Như vậy ta có thể hình dung một cách khái quát thiết bị đo độ hấp thụ quang như sau: - Nguồn phát tia bức xạ - Bộ lọc sáng - Cuvet - Detector [9, 14, 18, 33].
1.3.4. Một số kết quả xác định thành phần theo phƣơng pháp quang phổ hấp thụ phân tử
Advertisement
Năm 2005, Thái Duy Thìn và cộng sự đã định lượng đồng thời paracetamol và ibuprofen trong viên nén Dibulaxan bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử (UV-Vis) trong dung dịch đệm photphat có pH= 7, khoảng bước sóng quét phổ từ 200 – 300 nm. Ibuprofen hấp thụ cực đại ở bước sóng 222nm với độ hấp thụ quang cực đại paracetamol tại λmax=243 nm. Độ thu hồi của ibuprofen từ 97,2% đến 99,2% và paracetamol từ 100,1% đến 101,2 %
Năm 2011, tác giả Lê Ngọc Anh đã xác định thành công paracetamol, loratadin và dextromethophan HBr trong thuốc viên nén hapacol-CF bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử. Điều kiện tối ưu để xác định đồng thời paracetamol, loratadin và detromethophan HBr trong h n hợp: Khoảng bước sóng thích hợp để quét phổ từ 210-285 nm, bước sóng ứng với độ hấp thụ quang cực đại của dung dịch paracetamol λmax=244 nm, loratadin λmax=273 nm và dextromethophan HBr λmax=278nm; trong môi trường axit HCl 0,1M độ hấp thụ quang của paracetamol, loratadin và dextromethophan HBr ổn định và đạt cực đại; khoảng thời gian tối ưu để tiến hành thí nghiệm là 30 đến 60 phút sau khi pha và tại nhiệt độ 250C. Kết quả: xác định được LOD, LOQ và khoảng tuyến tính của paracetamol: 1,3÷25 μg/mL, loratadin: 1,3÷80 μg/mL, dextromethophan HBr: 0,6÷100 μg/mL. Độ thu hồi của paracetamol từ 101,08% đến 102,08%, loratadin từ 92,9% đến 99,45%, dextromethophan HBr từ 99,78% đến 102,24%
Năm 2012, Siladitya Behera và các cộng sự xác định thành công paracetamol trong thuốc viên nén sử dụng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử UV-Vis. Điều kiện tối ưu để xác định paracetamol: Khoảng bước sóng thích hợp để quét phổ từ 200-400 nm, bước sóng ứng với độ hấp thụ quang cực đại của dung dịch paracetamol λmax = 243 nm. Khoảng thời gian tối ưu để tiến hành thí nghiệm đo quang là trong khoảng 8 giờ ở nhiệt độ phòng. Kết quả thu được: khoảng tuyến tính độ hấp thụ quang của paracetamol là 0,0 đến 150,0 μg/mL, độ thu hồi của paracetamol từ 98,54% đến 99,13%
Năm 2013, tác giả Mai Xuân Trường đã xác định thành công dextromethophan HBr, clopheninamin maleat và guaifenesin trong thuốc viên methophan bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử. Điều kiện tối ưu để xác định đồng thời dextromethophan HBr, clopheninamin maleat và guaifenesin trong h n hợp là khoảng bước sóng từ 210 - 285 nm, bước sóng ứng với độ hấp thụ quang cực đại của dung dịch dextromethophan HBr λmax = 278nm, clopheninamin maleat λmax = 264nm và guaifenesin λmax = 273nm; trong môi trường axit HCl 0,1M độ hấp thụ quang của dextromethophan HBr, clopheninamin maleat và guaifenesin có sự ổn định và đạt cực đại; khoảng thời gian tối ưu để tiến hành thí nghiệm đo quang là 30 đến 60 phút sau khi pha và đo tại nhiệt độ phòng. Kết quả thu được: xác định được LOD, LOQ và khoảng tuyến tính của dextromethophan HBr: 0,5÷100μg/mL, clopheninamin maleat: 0,2÷50μg/mL, guaifenesin: 0,1÷50μg/mL. độ thu hồi của dextromethophan HBr từ 96,60% đến 101,08%, clopheninamin maleat từ 98,70% đến 102,03%, guaifenesin từ 99,01% đến 103,00%
Năm 2014, tác giả Vũ Duy Long xác định thành công đồng thời paracetamol, clopheninamin maleat và phenylephin hydroclorit trong thuốc TIFFY. Điều kiện tối ưu để xác định đồng thời paracetamol, clopheninamin maleat và phenylephin hydroclorit trong h n hợp là khoảng bước sóng từ
![](https://assets.isu.pub/document-structure/210605085957-1b22a0e3b17c17300e656c5fa3ecbe01/v1/8ea53940c2d556081cfee59727637055.jpeg?width=720&quality=85%2C50)
210-290 nm, bước sóng ứng với độ hấp thụ quang cực đại của dung dịch paracetamol λmax = 244 nm, clopheninamin maleat λmax = 264 nm và phenylephin hydroclorit λmax = 273 nm trong môi trường axit HCl 0,1M. Khoảng thời gian tối ưu để tiến hành thí nghiệm đo quang là từ 20 đến 90 phút sau khi pha và có thể tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ phòng. Kết quả thu được: khoảng tuyến tính độ hấp thụ quang của paracetamol là 0,2 đến 30,0 μg/mL, clopheninamin maleat là từ 0,2 đến 40,0 μg/mL và phenylephin hydroclorit là từ 1,0 đến 40,0 μg/mL, độ thu hồi của paracetamol từ 99,8% đến 100,2%, của phenylephin hydroclorit là từ 99,1% đến 99,6% và của clopheninamin maleat là từ 98,1% đến 100,7
Năm 2015, tác giả Nguyễn Thị Thuỳ Thương đã xác định thành công đồng thời paracetamol, clopheninamin maleat trong thuốc Coldamin và Pacemin. Điều kiện tối ưu để xác định đồng thời paracetamol, clopheninamin maleat trong h n hợp: Khoảng bước sóng thích hợp để quét phổ từ 210-290 nm, bước sóng ứng với độ hấp thụ quang cực đại của dung dịch paracetamol λmax = 243 nm, clopheninamin maleat λmax = 273 nm trong môi trường axit HCl 0,1M. Khoảng thời gian tối ưu để tiến hành thí nghiệm đo quang là từ 30 đến 40 phút sau khi pha và có thể tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ phòng. Kết quả thu được: khoảng tuyến tính độ hấp thụ quang của paracetamol là 0,2 đến 30,0 μg/mL, cafein 0,2 đến 30,0 μg/mL, độ thu hồi của paracetamol từ 96,3% đến 99,1%, của clopheninamin maleat là từ 95,5% đến 98,3%
Năm 2015, tác giả Trần Quốc Chính đã xác định thành công đồng thời paracetamol, codein phot phat trong thuốc Actadol codein. Điều kiện tối ưu để xác định đồng thời paracetamol, codein phot phat trong h n hợp: Khoảng bước sóng thích hợp để quét phổ từ 210-290 nm, bước sóng ứng với độ hấp thụ quang cực đại của dung dịch paracetamol λmax = 243 nm, codein λmax = 210 nm trong môi trường axit HCl 0,1M. Khoảng thời gian tối ưu để tiến hành thí nghiệm đo quang là từ 30 đến 40 phút sau khi pha và có thể tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ phòng. Kết quả thu được: khoảng tuyến tính độ hấp thụ quang của paracetamol là 0,2 đến 30,0 μg/mL, cafein 0,2 đến
![](https://assets.isu.pub/document-structure/210605085957-1b22a0e3b17c17300e656c5fa3ecbe01/v1/8ea53940c2d556081cfee59727637055.jpeg?width=720&quality=85%2C50)