2 minute read
Khối lượng ADN (M) M = N x 300 (đvC
from GIÁO ÁN ÔN THI TỐT NGHIỆP THPTQG SINH HỌC 2021-2022 CÁC CHỦ ĐỀ LỚP 11, LỚP 12 KÈM ĐÁP ÁN (HÀ NỘI)
II Kể tên các thành phần tham gia vào phiên mã ở TBNS. Nêu được chức năng chính của của gen R, vùng P, vùng O và các gen cấu trúc Z, Y, A. Mô tả được diễn biến của điều hòa ức chế, điều hòa cảm ứng. Phân biệt điều hòa ức chế với điều hòa cảm ứng. Đột biến gen Định nghĩa được đột biến điểm Kể tên được các dạng đột biến điểm. Phân tích được hậu quả của đột biến mất cặp, thêm, thay thế một nuclêôtit. Mô tả được cơ chế gây đột biến của các tác nhân gây đột biến điểm (bazơnitơ dạng hiếm, 5BU, EMS, Acriđin, tia UV, virut). Trình bày hậu quả của đột biến gen. Nêu được những vai trò của đột biến điểm đối với tiến hóa và chọn giống. Vận dụng Giải các câu hỏi trắc nghiệm Làm được các dạng bài tập liên quan tới cấu trúc ADN, nhân đôi ADN, đột biến gen - Tên ND 2: Nhiễm sắc thể và đột biến NST - Số tiết: - Các nội dung chính và mục tiêu từng nội dung Nhiễm sắc thể Định nghĩa được NST Nêu tên các thành phần hóa học cấu tạo nên NST. Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST. Phân tích các mức độ đóng xoắn của NST để tạo nên cấu trúc siêu hiển vi của NST. Trình bày được đặc trưng về số lượng NST. Nêu được chức năng của NST.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Định nghĩa được cấu trúc NST. Kể tên được các dạng đột biến cấu trúc NST. Mô tả được đặc điểm của 4 dạng đột biến cấu trúc NST. - Liệt kê được một số vai trò và hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST.
Advertisement
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Định nghĩa được đột biến số lượng NST. Vẽ sơ đồ hệ thống được các dạng đột biến số lượng NST. Phận biệt được đặc điểm của thể không nhiễm, một nhiễm, ba nhiễm, tứ nhiễm. Phân biệt được đột biến tự đa bội và dị đa bội. Mô tả được cơ chế hình thành thể tự đa bội và dị đa bội. Thiết lập được công thức tính số NST của các thể lệch bội, thể tam bội, tứ bội. Vận dụng Giải các câu hỏi trắc nghiệm Làm được các dạng bài tập liên quan tới đột biến số lượng NST