4 minute read
Trau dồi vốn từ
B. Tạo âm hưởng trầm buồn cho các câu thơ
C. Nhấn mạnh tâm trạng đau đớn của Kiều DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL D. Nhấn mạnh sự ảm đạm của cảnh vật thiên nhiên Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: C Câu 11: Hai câu thơ cuối bài: “Buồn trông gió cuốn mặt duềnh- Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi” nói lên tâm trạng gì của Kiều? A. Nhớ cha mẹ, nhớ quê hương B. Buồn nhớ người yêu C. Xót xa cho duyên phận lỡ làng D. Lo sợ cho cảnh ngộ của chính mình Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: D Trau dồi vốn từ I. Kiến thức cơ bản 1. Trau dồi để nắm vững nghĩa, của từ, và cách dùng từ - Muốn sử dụng tiếng Việt trước hết cần trau dồi vốn từ, rèn luyện nắm đầy đủ ngĩa, cách dùng từ 2. Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ II. Bài tập vận dụng Bài 1: - Từ đồng nào dưới đây có nghĩa là trẻ nhỏ: Đồng thoại, đồng dao, đồng chí, đồng hương, đồng đội, đồng nghiệp, đồng ấu, đồng niên, đồng khởi, đồng môn. - Từ “tuyệt” nào dưới đây có nghĩa là tuyệt, cực kì, nhất: Tuyệt kĩ, tuyệt mật, tuyệt thực, tuyệt vọng, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt đỉnh, tuyệt tự. Bài 2: Phân biệt nghĩa của các từ dưới đây: - Điểm yếu/ yếu điểm - Nhuận bút/ thù lao - Liệt kê/ thống kê Gợi ý: Bài 1: Từ đồng có nét nghĩa trẻ nhỏ: đồng thoại, đồng dao, đồng ấu Từ tuyệt có nét nghĩa tuyệt, cực kì, nhất: tuyệt kĩ, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt đỉnh Bài 2: Điểm yếu: chỉ sự kém cỏi, nhược điểm trong một phương diện nào đó Yếu điểm: Điểm quan trọng, có ý nghĩa lớn lao. Nhuận bút: tiền công trả cho các tác giả có công trình về văn hóa, nghệ thuật, khoa học được xuất bản, sử dụng Thù lao: khoản tiền, vật chất trả cho người lao động - Liệt kê: kê ra từng khoản, từng thứ có giá trị - Thống kê: thu thập số liệu về một hiện tượng, sự việc, tình hình nào đó. Phần trắc nghiệm Câu 1: Muốn làm tăng vốn từ, sự hiểu biết từ thì cần phải làm gì? A. Trau dồi vốn từ, rèn luyện để nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ, cách dùng từ là việc quan trọng trau dồi vốn từ B. Đọc từ nhiều lần C. Viết từ đó ra giấy nhiều lần D. Cả 3 phương án trên
Advertisement
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Câu 2: Chọn cách giải thích đúng “hậu quả” là: DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL A. Kết quả phía sau B. Kết quả sau cùng C. Kết quả cuối D. Kết quả xấu Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: D Câu 3: Từ “tuyệt” nào có nghĩa là dứt, không còn gì? A. Tuyệt chủng B. Tuyệt vời C. Tuyệt thực D. Cả A và C Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: D Câu 4: Từ đồng nào sau đây có nghĩa là trẻ em? A. Đồng dao B. Đồng bộ C. Đồng sự D. Đồng niên Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: A Câu 5: Đồng nghĩa với từ “nhược điểm” là gì? A. Thiếu sót B. Điểm yếu C. Khuyết điểm D. Yếu điểm Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: B Câu 6: Nói “một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý” là nói đến hiện tượng gì trong từ vựng A. Hiện tượng nhiều nghĩa của từ B. Hiện tượng đồng âm của từ C. Hiện tựơng đồng nghĩa của từ D. Hiện tượng trái nghĩa của từ Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: A Câu 7: Các từ lá phổi, lá cờ, lá lách, lá gan… là hiện tượng? A. Hiện tượng nhiều nghĩa B. Hiện tượng đồng âm C. Hiện tượng đồng nghĩa D. Hiện tượng trái nghĩa Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: A Câu 8: Trong các câu sau, câu nào sai về lỗi dùng từ? A. Khủng long là loại động vật đã bị tuyệt tự B. Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du C. Bà tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật D. Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần! Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: A Giải thích: Từ sai là từ tuyệt tự (không có con), trong khi thực tế loài khủng long là động vật bị tuyệt chủng. Câu 9: Nghĩa gốc của từ “chân” là gì? A. Chân con người, được coi là biểu tượng của cương vị, phận sự của một người với tư cách thành viên của một tổ chức B. Bộ phận dưới dùng của một đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác C. Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền D. Bộ phận dưới cùng của cơ thể con người hay động vật, dùng để đi đứng, thường được coi là biểu tượng của hoạt động đi lại của con người.