2 minute read

A. thin B. think C. many D. under

- As/Just as: như là/ giống như là Ví dụ: He loves flowers as/just as women love. (Anh ấy thích hoa cũng như phụ nữ thích hoa vậy). - As If/As though: như thể là + Điều kiện có thật: As if/As though + S+V (hiện tại) It looks as if/as though it is going to rain. (Trông như thể là trời sắp mưa). + Điều kiện không có thật ở hiện tại: As if/As though + S + Were/V (quá khứ) He dresses as if/as though it were in winter even in the summer. (Anh ta mặc cứ như là mùa đông dù đang là mùa hè). + Điều kiện không có thật ở quá khứ: As if/As though + S + had + PII He looked as if/as though he had collected the money. (Anh ta nhìn cứ như thể là anh ta bắt được tiền). 2.3.4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân - Because/Since/As: vì Because/since/as he is tired, he stays at home. (Vì anh ấy mệt, anh ấy ở nhà.) - Now that/Seeing that: vì rằng Now that I am in a foreign country, I visit my home once a year. (Vì rằng giờ tôi đang ở nước ngoài, tôi thăm nhà chỉ một lần một năm). - On account of the fact that/because of the fact that/due to the fact that: vì sự thật là/ vì thực tế là.

On account of the fact that his leg is broken, he cannot play football. (Vì thực tế là chân anh ta bị gãy, anh ấy không thể chơi đá bóng). .2.3.5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản - While/Whereas: trong khi Many people like pork, while/whereas others do not. (Có rất nhiều người thích thịt lợn trong khi nhiêu người lại không). 2.3.6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ - Though/Even though/Although: mặc dù Although he is tired, he goes to work. (Mặc dù anh ấy mệt, anh ấy vẫn đi làm.) Although she is a beautiful girl, no one loves her. (Mặc dù cô ấy rất xinh, không ai yêu cô ấy). - In spite of the fact that /In spite of + V-ing/N: mặc dù In spite of the fact that his leg is broken, he goes out (Mặc dù chân anh ấy bị gãy, anh ấy vẫn đi chơi). - Despite the fact that/Despite + V-ing/N: mặc dù

Advertisement

This article is from: