2 minute read

A. how B. shower C. now D. below

Despite the fact that it is raining, they play soccer. (Mặc dù trời mưa, họ vẫn đá bóng). - Adj/Adv + As/Though + S + V: mặc dù Carefully as/though he drives, he has an accident. (Mặc dù anh ta lái xe cẩn thận, anh ấy vẫn gặp tai nạn). - No matter + what/who/when/where/why/how (+adj/adv) + S + V: mặc dù, bất kể Whatever/ whoever/ whenever/ wherever/ however + S + V: mặc dù, bất kể - No matter who you are, I love you. (Cho dù em là ai, anh cũng vẫn yêu em). - Whatever you said, I believe you. (Cho dù em nói gì, anh cũng tin em). 2.3.7. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích - So that/ in order that/ in case/ for fear that: để mà, trong trường hợp, phòng khi He learns English so that he can get a better job. (Anh ấy học Tiếng Anh để mà anh ấy có thể kiếm được công việc tốt). + Lưu ý: Nếu chủ ngữ của cả hai mệnh đề giống nhau, ta có thể giản lược: So as (not) to/In order (not) to/ (not) to + V Ví dụ: - He works hard so that he can buy a new house. = He works hard so as to/in order to/to buy a new house. (Anh ấy làm việc chăm chỉ để mà anh ấy có thể mua được một ngôi nhà mới).

- You had better take an umbrella in case it might rain. (Cậu nên cầm theo 1 chiếc ô phòng khi trời có thể mưa). 2.3.8. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả - So + Adj/Adv + that: quá đến nỗi mà... So + many/much/ (a) few/ (a) little + N + that Ví dụ: - He is so intelligent that he can do all the difficult exercises. (Anh ấy giỏi tới mức mà anh ấy có thể làm được tất cả những bài tập khó). - There are so many students that there are not enough chairs. (Có nhiều học sinh tới mức mà không có đủ ghế để ngồi). - Such + (a/an) + Adj + N + that: quá...đến nỗi mà... It was such a cold day that I just want to stay at home. (Trời lạnh đến nỗi mà tôi chỉ muốn ở nhà). - So: vì vậy I do not have any money, so I cannot buy a television. (Tôi không có tiền vì vậy tôi không thể mua được một cái ti vi).

Advertisement

- Therefore/Consequently/As a result/As a consequence/: vì vậy I got up late, with the result that I missed my bus. (Tôi dậy muộn vì vậy tôi bị lỡ xe buýt).

This article is from: