Tổng hợp đề chính thức và đề xuất kì thi hsg duyên hải và đồng bằng bắc bộ môn Địa lý 10 năm 2018

Page 1

ĐỀ THI HSG DUYÊN HẢI BẮC BỘ MÔN ĐỊA LÝ

vectorstock.com/3687784

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN OLYMPIAD PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Tổng hợp đề chính thức và đề xuất kì thi hsg duyên hải và đồng bằng bắc bộ môn Địa lý khối 10 năm 2018 có đáp án WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI, NĂM 2018 ĐỀ THI MÔN:ĐỊA LÍ LỚP 10 Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 14/4/2018 (Đề thi gồm 02 trang)

om

ĐỀ CHÍNH THỨC

ai l.c

Câu 1.(4,0 điểm)

a) Trình bày đặc điểm chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Giải

gm

thích tại sao nhiệt độ trung bình của bán cầu Bắc vào thời kì Trái Đất xa Mặt Trời lại cao hơn thời kì Trái Đất ở gần Mặt Trời.

@

b)Địa hình ảnh hưởng thế nào tới sự hình thành đất và phân bố sinh vật?

ad

Câu 2.(4,0 điểm)

a) Chứng minh rằng sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất thể

pi

hiện tính địa đới và phi địa đới. Phân tích sự khác biệt trong thay đổi nhiệt độ theo vĩ

ym

độ và theo độ cao địa hình.

ol

b) Chế độ mưa và chế độ nước sông có mối quan hệ với nhau như thế nào? Tại sao chế độ nước sông có sự phân hóa theo thời gian?

on

Câu 3.(4,0 điểm)

yn h

a) Giải thích tại sao lượng mưa phân bố không đều trên Trái Đất. b)Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có tác động như thế nào đến hoạt

qu

động của frông? Tại sao khí hậu nhiệt đới gió mùa có thời tiết diễn biến thất thường?

em

Câu 4.(3,0 điểm)

a) Phân biệt tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính. Giải thích tại sao ở các nước đang

yk

phát triển, tỉ lệ nam giới thường lớn hơn tỉ lệ nữ giới. b)Kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư. Giải thích vì sao mật độ

da

dân số của Việt Nam vào loại cao so với trung bình thế giới.

Câu 5.(5,0 điểm) a)Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài.Vì sao ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng của công nghiệp và dịch vụ? b) Cho bảng số liệu:

1


TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1960 – 2013 Năm

1960

1990

2003

2010

2013

Than (triệu tấn)

2603

3387

5300

6025

6859

Dầu mỏ (triệu tấn)

1052

3331

3904

3615

3690

Điện (tỉ kWh)

2304

11832

14851

21268

23141

om

Sản phẩm

ai l.c

- Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng của thế giới giai đoạn 1960 – 2013.

gm

- Dựa trên biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tình hình tăng trưởng một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng giai đoạn 1960 - 2013.

@

- Giải thích tại sao phần lớnsản lượng điện trên thế giới tập trung vào các nước phát triển.

ad

-------------- HẾT --------------

ym

pi

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

on

ol

Họ và tên thí sinh: .............................................................

da

yk

em

qu

yn h

Số báo danh: .....................................................................

2


KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI, NĂM 2018

om

ĐÁP ÁN MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 10

ai l.c

ĐÁP ÁN

Ý

Nội dung

Điểm

Trình bày đặc điểm chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Giải 2,0 thích tại sao nhiệt độ trung bình của bán cầu Bắc vào thời kì Trái Đất xa Mặt Trời lại cao hơn thời kì Trái Đất ở gần Mặt Trời. (Lê Khiết – Quảng Ngãi + Nguyễn

@

a

ad

Câu 1 (4,0 điểm)

gm

(Đáp án gồm 06 trang)

Tất Thành – Yên Bái)

0,25 0,25 0,25

0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

* Đặc điểm chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời: - Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời trên quỹ đạo hình elíp gần tròn. Hướng chuyển động: Từ Tây sang Đông. - Trong khi chuyển động trên quỹ đạo, trục Trái Đất luôn nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc là 66º33’ và không đổi phương. - Tốc độ chuyển động không đều, trung bình 29,8 km/s; tốc độ lớn nhất khi Trái Đất ở gần Mặt Trời nhất 30,3 km/s (ngày cận nhật 3/1); tốc độ nhỏ nhất khi Trái Đất ở xa Mặt trời nhất 29,3 km/s (ngày viễn nhật 5/7). - Thời gian trái đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ. * Nhiệt độ trung bình của bán cầu Bắc vào thời kì Trái Đất xa Mặt Trời cao hơn thời kì Trái Đất ở gần Mặt Trời Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với 2 tiêu điểm (điểm cận nhật vào ngày 3/1 và viễn nhật vào ngày 5/7). - Thời kì Trái Đất ở xa Mặt Trời, bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời: + Góc nhập xạ lớn. + Thời gian ban ngày dài hơn ban đêm. - Thời kì Trái Đất ở gần Mặt Trời, bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời nên ở bán cầu Bắc: + Góc nhập xạ nhỏ. + Thời gian ban ngày ngắn hơn ban đêm.

b

Địa hình ảnh hưởng thế nào tới sự hình thành đất và phân bố sinh vật? (Lê Thánh Tông – Quảng Nam, Hạ Long – Quảng Ninh)

1

0,25 0,25

0,25 0,25 2,0 đ


0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Chứng minh rằng sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất thể hiện tính địa đới và phi địa đới. Phân tích sự khác biệt trong thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ và theo độ cao địa hình. (Trần Phú – HP, Vùng cao Việt Bắc, Vĩnh Phúc) * Sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất thể hiện tính địa đới và phi địa đới. - Tính địa đới: + Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về 2 cực; biên độ nhiệt năm tăng từ xích đạo về 2 cực. + Trên Trái Đất có 7 vòng đai nhiệt: vòng đai nóng nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt +200C của hai bán cầu (khoảng giữa hai vĩ tuyến 30oB và 30oN); hai vòng đai ôn hòa ở hai bán cầu nằm giữa hai đường đẳng nhiệt + 20oC và + 10oC của tháng nóng nhất; hai vòng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của hai bán cầu, nằm giữa hai đường đẳng nhiệt + 10oC và 0oC của tháng nóng nhất; hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh cực, nhiệt độ quanh năm đều dưới 0oC. - Tính phi địa đới: + Nhiệt độ trung bình năm ở chí tuyến cao hơn ở xích đạo (xích đạo: 24,5oC; ở vĩ độ 20oB là 25oC). Biên độ nhiệt độ năm ở khoảng vĩ độ 20oB tăng nhanh (có tính đột biến, từ 1,8o ở xích đạo lên đến 7,4oC) hơn ở các khoảng vĩ độ khác. + Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ thay đổi theo lục địa và đại dương. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều nằm trên lục địa; đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt độ lớn. Càng vào sâu trong lục địa, nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ càng tăng. + Nhiệt độ không khí thay đổi theo địa hình. Càng lên cao, nhiệt độ không khí càng giảm (trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,6oC). Sườn đón nắng có nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng, sườn dốc có nhiệt độ cao hơn sườn thoải.

0,25 0,25

2,0 đ

ym

pi

a

0,25

0,25 0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

Câu 2 (4 điểm)

ad

@

gm

ai l.c

om

- Địa hình ảnh hưởng đến sự hình thành đất: + Ở vùng núi cao, do nhiệt độ thấp nên quá trình phong hóa diễn ra chậm, quá trình hình thành đất yếu. + Địa hình dốc làm cho quá trình xâm thực, xói mòn mạnh, đặc biệt khi lớp phủ thực vật bị phá hủy, nên tầng đất thường mỏng, bạc màu. + Ở nơi bằng phẳng, quá trình bồi tụ chiếm ưu thế nên tầng đất thường dày và giàu dinh dưỡng hơn. + Địa hình ảnh hưởng đến nhiệt độ và độ ẩm, từ đó tạo nên các vành đai đất khác nhau theo độ cao. + Các hướng sườn khác nhau sẽ nhận được lượng nhiệt, ẩm khác nhau, vì thế sự phát triển của lớp phủ thực vật cũng khác nhau, ảnh hưởng gián tiếp đến sự hình thành đất - Địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật: thông qua độ cao, hướng sườn và độ dốc địa hình + Độ cao địa hình làm nhiệt độ, độ ẩm không khí thay đổi dẫn đến hình thành các vành đai sinh vật khác nhau. + Hướng sườn khác nhau thường nhận được nhiệt, ẩm và chế độ chiếu sáng khác nhau, do đó ảnh hưởng đến độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật. + Độ dốc địa hình: nơi có độ dốc lớn, đất bị xói mòn, xâm thực mạnh mẽ hơn nơi có độ dốc nhỏ, từ đó sự phát triển của sinh vật cũng khác nhau.

2

0,25

0,25

0,25


om

* Phân tích sự khác biệt trong thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ và theo độ cao địa hình. - Nguyên nhân giảm nhiệt: 0,25 + Theo độ cao: phụ thuộc vào bức xạ mặt đất (càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt đất giảm). + Theo vĩ độ: phụ thuộc vào bức xạ Mặt Trời và tính chất bề mặt đệm (lục địa hay đại dương…). - Quá trình giảm nhiệt: 0,25 + Theo độ cao: sự giảm nhiệt diễn ra đồng nhất (đều), không bị gián đoạn. + Theo vĩ độ: sự giảm nhiệt không liên tục và không đồng nhất. - Tốc độ giảm nhiệt: Tốc độ giảm nhiệt theo độ cao nhanh hơn theo vĩ độ… 0,25 Chế độ mưa và chế độ nước sông có mối quan hệ với nhau như thế nào? Tại 2,0 đ sao chế độ nước sông có sự phân hóa theo thời gian? (Ninh Bình, Thái Bình, Hùng

ai l.c

b

Vương)

0,25

0,25

0,25

0,25 0,5

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

* Chế độ mưa và chế độ nước sông có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại và phụ thuộc nhau. - Chế độ mưa → chế độ nước sông: + Ở đới nóng, địa hình thấp của vùng ôn đới; nguồn cung cấp nước chính cho sông là nước mưa nên chế độ nước sông của từng nơi phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa của nơi đó. + Tổng lượng mưa có sự phân hóa theo không gian nên tổng lượng nước phân hóa theo không gian. Ví dụ: xích đạo, ôn đới có lượng mưa trung bình năm lớn nên sông có tổng lượng nước lớn; chí tuyến lượng mưa trung bình năm khá ít nên sông có tổng lượng nước nhỏ. + Chế độ mưa phân hóa theo mùa nên chế độ nước phân hóa theo mùa. Ví dụ: xích đạo mưa quanh năm, chế độ nước không phân mùa; cận xích đạo đến vùng ôn đới ấm: chế độ mưa phân mùa nên chế độ nước sông theo sát nhịp điệu mưa: mùa mưa trùng với mùa lũ, mùa khô trùng với mùa cạn của sông ngòi. + Chế độ mưa thất thường nên chế độ nước thất thường. - Chế độ nước sông ảnh hưởng nhất định đến chế độ mưa thông qua việc cung cấp hơi nước cho quá trình bốc hơi, đây cũng chính là nguyên nhân gây mưa cho các địa điểm nằm sâu trong lục địa không có gió biển thổi đến. * Chế độ nước sông có sự phân hóa theo thời gian - Các nhân tố ảnh hưởng là chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm chịu sự tác động trực tiếp của yếu tố khí hậu, mà yếu tố này thay đổi theo thời gian (nhịp điệu mùa, nhịp điệu ngày – đêm) nên chế độ nước sông có sự thay đổi theo thời gian. - Các nhân tố thực vật, hồ - đầm tác động đến chế độ dòng chảy cũng chịu sự tác động gián tiếp của khí hậu nên cũng có sự thay đổi theo thời gian. Giải thích tại sao lượng mưa phân bố không đều trên Trái Đất. (Hạ Long) - Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ, vị trí gần hay xa đại dương, độ cao địa hình… - Có nhiều nhân tố tác động đến lượng mưa: khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình - Mỗi nhân tố ảnh hưởng khác nhau đến lượng mưa trên Trái Đất + Khí áp: Các khu áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, mây gặp lạnh ngưng tụ thành mưa; các vùng áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất. Ở các khu áp cao không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến, nên rất ít mưa, hoặc không có mưa. Vì thế dưới các

Câu 3 (4,0 điểm)

a.

3

0,25

0,25 2,0 đ 0,25 0,25 0,25


ad

@

gm

ai l.c

om

khu áp cao cận chí tuyến thường là những hoang mạc lớn + Frông: dọc các Frông nóng cũng như lạnh, không khí nóng bốc lên trên không 0,25 khí lạnh nên bị co lại và lạnh đi, gây mưa trên cả 2 loại frông. Những miền có frông, dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều đó là mưa frông hoặc mưa dải hội tụ. + Gió: những vùng sâu trong lục địa nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì 0,25 mưa rất ít, chủ yếu do ngưng kết hơi nước từ các ao, hồ, sông, rừng cây bốc lên. Miền có gió mậu dịch hoạt động ít mưa, vì gió mậu dịch chủ yếu là gió khô. Miền có gió mùa mưa nhiều vì gió mùa mùa hạ thổi từ đại dương vào đem nhiều hơi nước. + Dòng biển: bờ đại dương gần nơi có dòng biển nóng đi qua thì mưa nhiều, vì 0,25 không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa; bờ đại dương gần nơi có dòng biển lạnh đi qua mưa ít, vì không khí trên dòng biển bị lạnh, hơi nước không bốc lên được. + Địa hình: độ cao: càng lên cao nhiệt độ càng giảm nên lượng mưa càng nhiều, 0,25 nhưng đến một độ cao nhất định, độ ẩm không khí đã giảm nhiều, sẽ không còn mưa, không khí trở lên khô ráo. Cùng một dãy núi, sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít, khô ráo. - Mối quan hệ giữa các nhân tố với nhau tác động đến lượng mưa không giống 0,25 nhau. Ví dụ khu vực gió mùa nhưng có cao áp dịch chuyển đến thì lượng mưa ít. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có tác động như thế nào đến hoạt 2,0 đ động của frông? Tại sao khí hậu nhiệt đới gió mùa có thời tiết diễn biến thất thường. (Vĩnh Phúc, Nguyễn Tất Thành – Yên Bái) * Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có tác động đến hoạt động của frông. - Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời gây ra hiện tượng chuyển động biểu 0,5 kiến hàng năm của Mặt Trời, kéo theo chuyển động của các khối khí và frông. - Về mùa hạ, các frông chuyển dịch về phía cực, ngược lại về mùa đông, chuyển 0,5 dịch về phía xích đạo. *Khí hậu nhiệt đới gió mùa có thời tiết diễn biến thất thường. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa chịu sự chi phối của gió mùa; hoạt động thất thường 0,5 của các loại gió mùa cả về thời gian và cường độ đã tác động đến sự thất thường của khí hậu. - Hoàn lưu khí quyển: mùa hạ ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp nhiệt đới, 0,25 bão. - Khác: các nhiễu loạn khí hậu toàn cầu El Nino, La Nina… 0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

b

Câu 4 (3 điểm)

a

Phân biệt tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính. Giải thích tại sao ở các nước đang 1,5 đ phát triển, tỉ lệ nam giới thường lớn hơn tỉ lệ nữ giới? (Lê Thánh Tông – Quảng Nam, Vĩnh Phúc)

* Phân biệt tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính. - Định nghĩa: + Tỉ số giới tính: biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ. 0,25 + Tỉ lệ giới tính: biểu thị tương quan giữa giới nam hoặc giới nữ so với tổng số 0,25 dân. - Công thức tính: + Tỉ số giới tính: (Dnam/Dnữ) x 100% 0,25 + Tỉ lệ giới tính: (Dnam hoặc Dnữ / Tổng số dân) x 100% 4


* Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ nam giới thường lớn hơn tỉ lệ nữ giới - Ở độ tuổi dưới 15, nam giới chiếm tỉ lệ lớn hơn nữ giới; từ 65 tuổi trở lên, nữ giới chiếm tỉ lệ lớn hơn hẳn nam giới. Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ, số người trong nhóm tuổi 0 – 14 nhiều, số người trên 65 tuổi ít, do đó nam nhiều hơn nữ. - Trình độ phát triển kinh tế, chăm sóc sức khỏe, phong tục tập quán – tâm lí xã hội, kĩ thuật y tế… cũng tác động đến tỉ số giới. Kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư. Giải thích vì sao mật độ dân số của Việt Nam vào loại cao so với trung bình thế giới? (ĐHSPHN) * Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư - Các nhân tố kinh tế - xã hội: trình độ phát triển của lực lượng sản xuất; tính chất của nền kinh tế. - Các nhân tố tự nhiên: khí hậu, nguồn nước, địa hình, đất đai, khoáng sản… - Lịch sử khai thác lãnh thổ. - Các dòng chuyển cư. * Mật độ dân số của Việt Nam vào loại cao so với trung bình thế giới - Tính chất nền kinh tế: nước ta là khu vực trồng lúa nước phát triển từ lâu. Hoạt động này vừa đòi hỏi tập trung lao động lại vừa có thể nuôi được nhiều người trên một đơn vị diện tích đất đai nên những nơi tập trung hoạt động này cũng là những nơi có mức độ tập trung dân cư cao nhất. - Điều kiện tự nhiên nước ta thuận lợi cho sản xuất và cư trú (địa hình, đất đai, khí hậu, nguồn nước…). - Lịch sử khai thác lâu đời: là nơi cư dân cư trú ổn định từ hàng ngàn năm. - Gia tăng dân số: luôn duy trì mức sinh khá cao. - Nguyên nhân khác: ít chịu ảnh hưởng của các cuộc di cư. Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài. Vì sao ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng của công nghiệp và dịch vụ? (Thái Nguyên,

0,25 1,5 đ

0,25

0,25

0,25

ol

a

0,25 0,25 0,25 2,0 đ

on

Câu 5 (5 điểm)

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

b

0,5

yn h

Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam, Nguyễn Tất Thành – Yên Bái, Hà Nam, Hòa Bình)

0,25

0,25

da

yk

em

qu

* Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài: - Nguồn lực bên trong và bên ngoài có mối quan hệ mật thiết với nhau. + Nguồn lực trong nước đóng vai trò quan trọng, có tính chất quyết định việc phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. + Nguồn lực nước ngoài có vai trò quan trọng, thậm chí đặc biệt quan trọng đối với nhiều quốc gia đang phát triển ở những giai đoạn lịch sử cụ thể. Tuy nhiên nguồn lực nước ngoài chỉ tạo ra động lực chứ không có vai trò quyết định sự phát triển kinh tế của 1 quốc gia. + Mối quan hệ: Hỗ trợ, hợp tác, bổ sung cho nhau trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi và tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau. Xu thế chung là các quốc gia cố gắng kết hợp nguồn lực trong nước (nội lực) với nguồn lực nước ngoài (ngoại lực) thành sức mạnh tổng hợp để phát triển kinh tế nhanh, bền vững. * Ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng của công nghiệp và dịch vụ - Hiện trạng: các nước đang phát triển là đa số là những nước chủ nghèo, nền nông nghiệp chiếm vai trò chủ đạo trong nền kinh tế , tốc độ phát triển kinh tế chậm. - Ý nghĩa: chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch 5

0,25 0,25

0,25 0,25


vụ, tiến hành công nghiệp hóa để có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và đảm bảo sự phát triển về kinh tế - xã hội. - Các nhân tố tác động đến cơ cấu kinh tế luôn thay đổi, nên sự chuyển dịch là một 0,25 tất yếu, phù hợp với các quy luật vận động của tự nhiên, kinh tế , xã hội. - Sự chuyển dịch phù hợp và gắn liền với xu thế chung của thế giới và khu vực. 0,25 Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng, nhận xét, giải thích. (Lê Quý Đôn – Bình Định, Vùng cao Việt Bắc) 3,0 đ

b

1960 100 100 100

1990 130 317 514

2003 204 371 645

2010 231 344 923

0,5

om

Xử lí số liệu Lấy năm 1950 = 100%, xử lí số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng (%), Bảng tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng của thế giới, thời kì 1960 – 2013. Đơn vị: % 2013 264 351 1004

1,0

0,25 0,25

0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

Than Dầu mỏ Điện Vẽ biểu đồ. - Dạng biểu đồ: biểu đồ đường. Các loại biểu đồ khác không cho điểm - Yêu cầu: + Đúng: vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ, trục tung thể hiện tốc độ tăng trưởng (%), trục hoành thể hiện thời gian (năm); khoảng cách năm chính xác, các số liệu trên trục tung được chia đều… + Đủ các yếu tố: gốc tọa độ, chú giải, số liệu các năm, tên biểu đồ. + Đảm bảo tính thẩm mĩ. (thiếu hoặc sai mỗi yếu tố trừ 0.25 điểm, riêng lỗi sai: các đường biểu diễn bắt đầu từ gốc tọa độ trừ 0,5 điểm) * Dựa vào biểu đồ nhận xét và giải thích. - Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp trong giai đoạn 1950 – 2013 không đều nhau. - Điện là sản phẩm có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và tăng liên tục, đạt 1004%. Nguyên nhân do nhu cầu sử dụng năng lượng điện trong sản xuất và đời sống tăng nhanh, nhiều nhà máy điện được xây dựng mới với nhiều nguồn năng lượng mới được đưa vào để sản xuất điện. - Dầu mỏ có tốc độ tăng trưởng nhanh lớn thứ hai, nhưng tăng không liên tục (tốc độ tăng trưởng 344% năm 2003 và 351% năm 2013). Nguyên nhân dầu mỏ có nhiều ưu điểm (khả năng sinh nhiệt lớn, thuận lợi trong việc sử dụng, vận chuyển...) nên nhu cầu dầu mỏ ngày càng tăng. Sự phát triển các loại động cơ đốt trong cùng với công nghệ khai thác, hóa dầu cũng là những yếu tố thúc đẩy sản lượng dầu mỏ tăng nhanh. - Than đá có tốc độ tăng trưởng khá chậm và tăng liên tục, với tốc độ tăng trưởng 264%. Nguyên nhân do những hạn chế trong việc khai thác và sử dụng than đá (nhất là vấn đề môi trường) cùng với sự xuất hiện của nguồn năng lượng ưu việt hơn nên tốc độ tăng của than đá chậm lại.

* Phần lớn sản lượng điện trên thế giới tập trung vào các nước phát triển. - Sự phát triển của lực lượng sản xuất, tiến bộ hoa học kĩ thuật. - Nhu cầu của đời sống văn hóa – văn minh của con người. ____________HẾT___________ 6

0,25

0,25 0,25


SỞ GD VÀ ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN BG

ĐỀ ĐỀ XUẤT THI HSG VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐBBB Năm học: 2017-2018 Môn: ĐỊA LÍ 10 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề gồm 01 trang)

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu I (4,0 điểm) 1. So sánh hiện tượng uốn nếp và đứt gãy. 2. Thế nào là lớp phủ thổ nhưỡng? Sự khác biệt giữa thổ nhưỡng và các vật thể tự nhiên khác là gì? Tại sao ở vùng ôn đới lại tập trung nhiều đất Pôtzôn? Câu II (4,0 điểm) 1. Chứng minh rằng thời gian chiếu sáng cũng thể hiện quy luật địa đới. Tại sao có sự phân hóa đa dạng của các thành phần tự nhiên và cảnh quan trên Trái Đất? 2. Trình bày quy luật hoạt động của dòng biển trên thế giới. Tại sao nước ngầm trên lục địa phân bố không đều? Câu III ( 4,0 điểm) 1. Phân biệt gió Mậu dịch và gió mùa. 2. Cho biết: điểm A có nhiệt độ là 260C, khí áp 740mmHg; điểm B có nhiệt độ là 200C; điểm C có khí áp là 750mmHg. Tính độ cao tuyệt đối của điểm B, độ cao từ C đến B và nhiệt độ tại C. Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở bán cầu Bắc cao hơn ở bán cầu Nam? Câu IV ( 3,0 điểm) 1. Tại sao hiện nay nhịp độ tăng dân số đô thị của các nước phát triển đang chậm lại? 2. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2012 (Đơn vị: nghìn người) 2005 2007 2009 2010 2011 2012 Năm Dân số nam 40521,5 41447,3 42523,4 42993,5 43446,8 43908,2 Dân số nữ 41870,6 42771,2 43501,6 43953,9 44413,6 44901,1 (Nguồn:Niên giám thống kê 2013) Dựa vào bảng số liệu trên hãy tính tỉ số giới tính của nước ta. Nhận xét, giải thích sự thay đổi tỉ số giới tính ở nước ta và đánh giá tác động tới các vấn đề kinh tế - xã hội. Câu V ( 5,0 điểm): 1. Nêu các tiêu chí để đánh giá nền kinh tế. Tại sao cơ cấu ngành trong GDP được coi là tiêu chí để đánh giá nền kinh tế? 2. Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TOÀN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1940 – 2020 (Đơn vị: %) Năm 1940 2000 2020 Củi, gỗ 14 5 2 Than đá 57 20 16 Dầu – khí đốt 26 54 44 Năng lượng nguyên tử, thủy điện 3 14 22 Năng lượng mới (năng lượng 7 16 mặt trời, địa nhiệt, sức gió…) a. Hãy cho biết loại biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng toàn thế giới, thời kì 1940 – 2020. Nêu các bước cần thiết phải thực hiện khi vẽ biểu đồ trên. b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng toàn thế giới, thời kì 1940 – 2020. -------------------Hết-------------------


SỞ GD VÀ ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN BG

HDC ĐỀ ĐỀ XUẤT THI HSG VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐBBB Năm học: 2017-2018 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu Ý Nội dung 1 1 So sánh hiện tượng uốn nếp và đứt gãy * Giống nhau - Hiện tượng uốn nếp và đứt gãy đều do vận động theo phương nằm ngang gây ra.

Điểm 2.0 0.5

om

- Đều làm biến đổi địa hình bề mặt Trái Đất, làm cho địa hình bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề.

0. 5

0.5

ol

0.5 2.0

da

yk

em

qu

yn h

on

2

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

* Khác nhau: - Khái niệm: + Uốn nếp: Vận động theo phương nằm ngang làm biến đổi thế nằm ban đầu của đá khiến chúng bị xô ép, uốn cong. + Đứt gãy: Vận động theo phương nằm ngang khiến cho các lớp đá bị gãy - Tính chất: + Uốn nếp: Xảy ra ở nơi đá có độ dẻo cao; không phá vỡ tính liên tục của các lớp đất đá + Đứt gãy: Xảy ra ở những vùng đá cứng; phá vỡ tính liên tục của các lớp đất đá - Kết quả: + Uốn nếp: Hình thành nên các dãy núi uốn nếp, miền núi uốn nếp + Đứt gãy: Hình thành nên các hẻm vực, khe nứt, thung lũng, địa hào, địa luỹ Thế nào là lớp phủ thổ nhưỡng? Sự khác biệt giữa thổ nhưỡng và các vật thể tự nhiên khác là gì? Tại sao ở vùng ôn đới lại tập trung nhiều đất Pôtzôn? * Thế nào là lớp phủ thổ nhưỡng? Sự khác biệt giữa thổ nhưỡng và các vật thể tự nhiên khác là gì? - Đất (thổ nhưỡng) là vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa. - Thổ nhưỡng quyển (LPTN): là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa - nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển và sinh quyển. - Sự khác biệt giữa đất với các vật thể tự nhiên khác: đất có độ phì, còn các vật thể tự nhiên khác không có độ phì. + Độ phì: là khả năng cung cấp nước, khí, nhiệt và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển. + Độ phì là 1 thuộc tính khách quan, không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố tự nhiên mà còn phụ thuộc vào cả loài thực vật sinh trưởng trên đất đó => để nhận biết đất phải dựa vào dấu hiệu độ phì. + Lớp phủ thổ nhưỡng đa dạng và phức tạp vì có đủ vật chất ở các trạng thái rắn, lỏng, khí; có cả vật chất vô cơ và hữu cơ. * Tại sao ở vùng ôn đới lại tập trung nhiều đất Pôtzôn? - Quá trình rửa trôi diễn ra mạnh do thừa ẩm - Do tác động của thực vật lá kim => Đất kém phì nhiêu, không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp Chứng minh rằng thời gian chiếu sáng cũng thể hiện quy luật địa đới. Tại

2

1

1

0.25 0.25 0.25 0.25 0.25

0.25 0. 5

2.0


sao có sự phân hóa đa dạng của các thành phần tự nhiên và cảnh quan trên Trái Đất? 0.25 0.75

0.5

0.25

0.25 2.0 1.0

qu

yn h

on

2

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

* Chứng minh rằng thời gian chiếu sáng cũng thể hiện quy luật địa đới - Khái niệm quy luật địa đới: là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực). - Chứng minh: thời gian chiếu sáng thay đổi có tính quy luật từ xích đạo về hai cực một cách rõ rệt. + Xích đạo: ngày dài bằng đêm + Từ xích đạo về 2 cực, chênh lệch độ dài ngày đêm càng lớn + Từ vòng cực về phía cực có hiện tương ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ + Càng gần cực, số ngày đêm địa cực càng tăng + Ở hai cực, số ngày hoặc đêm dài 24 giờ kéo dài suốt 6 tháng. * Tại sao có sự phân hóa đa dạng của các thành phần tự nhiên và cảnh quan trên Trái Đất? - Vì: Tất cả các thành phần tự nhiên và cảnh quan thiên nhiên đều chịu tác động đồng thời của nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời (ngoại lực) và năng lượng trong lòng Trái Đất (nội lực). + Ngoại lực: Năng lượng bức xạ MT là nguồn gốc, động lực của các quá trình tự nhiên. Chính sự phân bố theo đới của bức xạ MT tạo ra tính địa đới của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí trên Trái Đất (thay đổi từ xích đạo về 2 cực). + Nội lực: Năng lượng trong lòng TĐ đã tạo ra sự phân chia bề mặt TĐ thành lục địa, đại dương, địa hình núi cao làm cho thiên nhiên phân hóa theo qui luật phi địa đới (thay đổi theo kinh độ và độ cao). Trình bày quy luật hoạt động của dòng biển trên thế giới. Tại sao nước ngầm trên lục địa phân bố không đều? * Trình bày quy luật hoạt động của dòng biển trên thế giới. - Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên xích đạo, chảy về hướng tây, khi gặp lục địa thì chuyển hướng chảy về phía cực.

yk

em

- Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 300 - 400 thuộc khu vực gần bờ phía đông của các đại dương rồi chảy về phía Xích đạo. - Các dòng biển nóng kết hợp với dòng biển lạnh tạo thành các vòng hoàn lưu. Hướng chảy của các vòng hoàn lưu lớn ở bán cầu Bắc theo chiều kim đồng hồ,

da

ở bán cầu Nam thì ngược lại. - Ở bán cầu Bắc còn có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực, men theo bờ tây các đại dương chảy về phía Xích đạo. - Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa. - Các dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng nhau ở hai bờ các đại dương… * Tại sao nước ngầm trên lục địa phân bố không đều? - Tuyệt đại bộ phận nước ngầm là do nước trên bề mặt Trái Đất thấm xuống. - Nước ngầm phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau: + Nguồn cung cấp nước (mưa, băng, tuyết tan...) và lượng bốc hơi nhiều hay ít. + Địa hình: mặt đất dốc, nước mưa chảy nhanh nên thấm ít, mặt đất bằng phẳng

2

0.25 0.5


0.25 2.0 0.5

0.5

1.0

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

3

nước thấm nhiều. + Cấu tạo của đất đá: nếu kích thước các hạt đất lớn sẽ tạo thành khe hở rộng, nước thấm nhiều và ngược lại, hạt nhỏ tạo khe hở nhỏ, nước thấm ít. + Lớp phủ thực vật: nơi nhiều cây cỏ, nước theo thân cây và rễ cây thấm xuống nhiều hơn vùng ít cây cối. - Các nhân tố này hoạt động khác nhau trên Trái Đất. 1 Phân biệt gió Mậu dịch và gió mùa - Nguồn gốc: + Gió Mậu dịch: là Gió thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo. + Gió mùa: là gió được hình thành chủ yếu do sự chênh lệch về khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa -> gió thổi theo mùa trái ngược nhau trong năm: (nêu khái quát nguồn gốc gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ) - Phạm vi hoạt động: + Gió Mậu dịch: hoạt động trong vùng nội chí tuyến + Gió mùa: Thường có ở đới nóng: Đông Nam Á, Nam Á, Đông Phi, Đông bắc Ô-xtrây-li-a... và một số nơi thuộc vĩ độ trung bình như phía đông Trung Quốc, Đông Nam LB Nga, Đông Nam Hoa Kì... Điển hình ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á - Đặc điểm: (thời gian hoạt động, hướng và tính chất). + Gió Mậu dịch: thổi hầu như quanh năm và khá đều đặn theo hướng gần như cố định. Ở bán cầu bắc, có hướng ĐB-TN, ở BCN có hướng ĐN- TB. Tốc độ gió đều đặn (trung bình 20km/h) và hướng gió ít thay đổi. Tính chất khô. + Gió mùa: thổi theo hai mùa trái ngược nhau trong năm. ▪ Gió mùa mùa đông: có hướng ĐB, thường có tính chất lạnh khô. ▪ Gió mùa mùa hạ: hướng TN hoặc hướng ĐN, tính chất nóng ẩm. 2. Tính độ cao tuyệt đối của điểm B, độ cao từ C đến B và nhiệt độ tại C. Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở bán cầu Bắc cao hơn ở bán cầu Nam?

1.0

da

yk

em

qu

* Tính độ cao tuyệt đối của điểm B, độ cao từ C đến B và nhiệt độ tại C. - Trị số khí áp tại mặt biển là 760mmHg, cứ lên cao 10m, khí áp giảm 1mmHg nên: + Ở điểm A có khí áp 740mmHg có độ cao là: 200m + Ở điểm C có khí áp 750mmHg có độ cao là: 100m - Nhiệt độ giữa A và B chênh nhau 60C, tương đương với 1000m nên: + Độ cao tại B là 200 + 1000 = 1200m, đây là độ cao tuyệt đối + Độ cao từ C đến B là : 1200 – 100 = 1100m, đây là độ cao tương đối. - Lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60c, nên nhiệt độ tại C là : 200C + 6,60C = 26,60C * Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở bán cầu Bắc cao hơn ở bán cầu Nam? - BBC chủ yếu là lục địa, BBC có hoang mạc Xahara với nhiệt độ cao nhất thế giới. - NBC chủ yếu là đại dương, ở NBC có Nam cực với diện tích băng tuyết lớn, nơi có nhiệt độ thấp nhất Trái Đất. - Mùa nóng của BBC (186 ngày) dài hơn mùa nóng NBC (179 ngày). Tại sao hiện nay nhịp độ tăng dân số đô thị của các nước phát triển đang

2.0

1.0

4

1.5

1

chậm lại? - Các nước phát triển có quá trình công nghiệp hóa diễn ra sớm nên quá trình đô

3

0.5


om

2

thị hóa cũng bắt đầu sớm, đến nay thì nhịp độ tăng dân số không thể nhanh như thời kì trước. - Nền kinh tế phát triển, chênh lệch khoảng cách về mức sống, trình độ giữa nông thôn và thành thị không quá lớn nên hiện nay có xu hướng chuyển cư từ trung tâm thành phố ra vùng ngoại ô, từ các thành phố lớn về các đô thị vệ tinh. - Khả năng kiếm việc làm và tăng thu nhập ở các đô thị không còn hấp dẫn như thời kì bắt đầu công nghiệp hóa. - Nguyên nhân khác: vấn đề nảy sinh ở đô thị như: tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường... Tính tỉ số giới tính, nhận xét, giải thích và nêu tác động * Tính tỉ số giới tính:

0.5

0.25 0.25

1.5 0.5

TỈ SỐ GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2012

ai l.c

(Đơn vị: số nam/100 nữ) 2010 2011 2012 97,8 97,8 97,8

0.5 0.25

qu

0.25 2.0 1.0

da

yk

em

5

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

Năm 2005 2007 2009 Tỉ số giới tính 96,8 96,9 97,8 * Nhận xét: - Số nam luôn thấp hơn số nữ -> tình trạng mất cân bằng giới tính. Dc - Tỉ số giới tính đang tiến tới sự cân bằng... Dc * Giải thích: - Nguyên nhân của tình trạng mất cân bằng giới tính do tuổi thọ trung bình của nữ thường cao hơn nam, do tai nạn, đặc thù lao động… - Tỉ số giới tính đang thu hẹp khoảng cách là do: Tác động mạnh của giới tính khi sinh (sinh nhiều bé trai do nước ta chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến và tâm lí xã hội trọng nam khinh nữ; do sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật trong ngành y tế vì vậy có thể tác động đến sự lựa chọn giới tính trước khi sinh..., tác động của chính sách dân số…); công việc của nam – nữ đang tiến dần tới bình đẳng, chiến tranh lùi xa… * Tác động: gây khó khăn trong việc tổ chức đời sống kinh tế - xã hội, phân bố sản xuất, hoạch định chiến lược phát triển… 1 Nêu các tiêu chí để đánh giá nền kinh tế. Tại sao cơ cấu ngành trong GDP được coi là tiêu chí để đánh giá nền kinh tế? * Các tiêu chí để đánh giá nền kinh tế - GDP, GNI: thể hiện quy mô nền kinh tế. - GDP/người, GNI/người: thể hiện mức sống của dân cư. - Cơ cấu ngành trong GDP: + Nước phát triển: tỉ trọng khu vực I thấp, tỉ trọng khu vực III cao + Nước đang phát triển: tỉ trọng khu vực I còn cao, tỉ trọng khu vực II, III thấp - Ngoài ra còn căn cứ vào sự phát triển của các trung tâm kinh tế. * Tại sao cơ cấu ngành trong GDP được coi là tiêu chí để đánh giá nền kinh tế? - Các nước có trình độ phát triển khác nhau, có cơ cấu ngành trong GDP khác nhau: các nước có nền kinh tế kém phát triển thường có tỉ trọng KV I trong GDP rất cao, tỉ trọng CN – XD thấp; các nước phát triển thường có tỉ trọng KV I rất nhỏ, KV III rất lớn. - Các nước chuyển từ nền kinh tế kém phát triển sang nền kinh tế phát triển thường có sự chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng: giai đoạn đầu giảm nhanh tỉ trọng KV I, đồng thời tăng tỉ trọng KV II; giai đoạn sau tăng tỉ trọng KV III.

4

1.0


a. Hãy cho biết loại biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng toàn thế giới, thời kì 1940 – 2020. Nêu các bước cần thiết phải thực hiện khi vẽ biểu đồ trên. b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng toàn thế giới, thời kì 1940 – 2020. a. Nhận dạng biểu đồ - Loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng toàn thế giới, thời kì 1940 – 2020 là biểu đồ tròn - Các bước cần thực hiện khi vẽ biểu đồ: + Vẽ 3 hình tròn trên 1 hàng ngang (bán kính có thể bằng nhau hoặc khác nhau), chia tỉ lệ các nan quạt + Ghi tên biểu đồ, các số liệu và ghi chú cần thiết b. Nhận xét và giải thích Cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới thời kì 1860 - 2020 có sự thay đổi: - Củi, gỗ: Là nguồn năng lượng truyền thống, tỉ trọng giảm mạnh (dẫn chứng). Đây là xu hướng tiến bộ vì tài nguyên rừng đóng vai trò vô cùng quan trọng với đời sống và môi trường, nếu con người tiếp tục khai thác diện tích rừng nhanh chóng bị suy giảm kéo theo nhiều hậu quả nghiêm trọng. - Than đá: giảm nhanh tỉ trọng (dẫn chứng). Nguyên nhân là do ô nhiễm môi trường trong việc khai thác và sử dụng than, song chủ yếu là việc tìm ra nguồn năng lượng thay thế. - Dầu mỏ và khí đốt: Là nguồn năng lượng mới, tỉ trọng có sự biến động nhưng giữ vị trí là nguồn năng lượng quan trọng bậc nhất cho đến nay (dẫn chứng). Thời kì 1940-2000, tăng nhanh tỉ trọng do dầu mỏ là nguồn nguyên liệu và nhiên liệu có nhiều đặc tính quí, gắn liền với sự phát triển của các ngành giao thông và công nghiệp hóa chất, đặc biệt là hóa dầu. Tuy nhiên, sang thế kỉ XXI tỉ trọng của dầu mỏ có suy giảm (dự báo 2020 là 44%). Điều này là do những xung đột và khủng hoảng dầu lửa giữa các nước sản xuất và các nước tiêu thụ dầu; do việc khai thác, chuyên chở và sử dụng dầu gây ra ô nhiễm môi trường; nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên quí giá này do khai thác quá mức và quan trọng hơn là việc xuất hiện những nguồn năng lượng mới thay thế. - Năng lượng nguyên tử, thủy điện: Bắt đầu sử dụng từ những năm 40 của thế kỉ XX, tăng khá nhanh, dự báo sẽ đạt 22% năm 2020. Đây là những nguồn năng lượng sạch, hiệu suất cao. Nhưng việc phát triển thủy điện đòi hỏi đầu tư lớn, gây ra lo ngại về biến đổi môi trường... Năng lượng nguyên tử đòi hỏi trình độ cao và người ta cũng lo ngại về các sự cố rò rỉ hạt nhân có thể xảy ra. - Năng lượng mới: Bắt đầu được sử dụng từ những năm 80 của thế kỉ XX, như năng lượng gió, Mặt Trời, địa nhiệt, thủy triều... Tuy chiếm tỉ trọng còn nhỏ nhưng đang có xu hướng tăng lên (dẫn chứng) do đây là những nguồn năng lượng sạch và có thể tái tạo; tiến bộ về khoa học kĩ thuật; vấn đề môi trường trong việc sử dụng năng lượng hóa thạch; nguy cơ cạn kiệt năng lượng truyền thống; nhu cầu tiêu dùng năng lượng trong sản xuất và đời sống ngày càng tăng.... thúc đẩy năng lượng mới phát triển.

3.0

0.5 0.5

0.25

0.25

0.5

0.5

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

2

Người ra đề: Đặng Thị Hiền ĐT: 01655130245

5

0.5


ĐỀ THI CHỌN HSG KHU VỰC DHBB NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Địa lí – Lớp 10 Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu I: (4 điểm) 1. Nguyên nhân đưa tới hiện tượng biểu kiến hàng năm của Mặt trời. Thời gian chênh lệch giữa 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh có ý nghĩa gì? 2. Vì sao độ dày tầng mùn của các loại đất khác nhau? Vì sao giới hạn của sinh quyển khá rộng? Câu II: (4 điểm) 1. Tại sao trong các thành phần tự nhiên thì khí hậu là thành phần thể hiện tính địa đới rõ rệt nhất còn tính phi địa đới lại thể hiện rõ nhất ở địa hình? ương. Trình bày và giải 2.Phân tích các nhân tố ảnh hhưởng tới độ mặn của nước biển đại dương. ương thế giới tại vùng chí tuyến và vùng cận cực? thích đặc điểm độ mặn của đại dương Câu III: (4 điểm) 1. Phân tích vai trò của sự phân bố lục địa, đại dương đối với nhiệt độ trên Trái Đất. Vì sao cùng có mưa quanh năm nhưng kiểu khí hậu xích đạo có lượng mưa lớn thường xuyên và đều đặn, còn kiểu khí hậu ôn đới hải dương lại mưa ít và thất thường? 2. Cho bảng số liệu: ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT Các kiểu khí hậu A B Đặc điểm Nhiệt độ cao nhất ( 0C) 28,5 22 0 Nhiệt độ thấp nhất ( C) 17,5 10,5 Biên độ nhiệt năm ( 0C) 11 11,5 Tổng lượng mưa (mm) 1694 692 10,11,12,1,2,3,4 Các tháng mưa nhiều ( mm) 5,6,7,8,9,10 5,6,7,8,9 Các tháng mưa ít (mm) 11,12,1,2,3,4 - Xác định A, B thuộc kiểu khí hậu nào (biết A, B cùng thuộc nửa cầu Bắc)? - Nêu những điểm giống và khác nhau giữa hai kiểu khí hậu trên. Giải thích tại sao có sự khác nhau đó. Câu IV: (3 điểm) 1. Trình bày cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi. Tại sao trong cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là hai loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển của một quốc gia ? 2. Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta đang có xu hướng giảm và sự mất cân bằng giới tính khi sinh giữa bé trai và bé gái ngày càng lớn? Câu V: (5 điểm) 1. Phân biệt 2 chỉ tiêu đánh ánh giá nền kinh tế: GDP và GNI. Cho biết mối quan hệ giữa 2 chỉ tiêu ánh giá nền kinh tế của đó.Tại sao cơ cấu nền kinh tế lại là một trong những chỉ tiêu thường dùng để đánh một quốc gia? 2.Cho bảng số liệu sau: Sản lượng lương thực và dân số thế giới thời kì 1970-2013 2000 Năm 1970 1980 1990 2005 2060 Sản lương lương thực (triệu tấn) 1213 1561 1950 2080 6078 Dân số (triệu người) 3696 4454 5306 6477

2013 2518 7137


a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thểhiện sản lượng lương thực và dân số thế giới giai đoạn 19702013. b) Nhận xét và giải thích về sản lượng lương thực và dân số thế giới giai đoạn 1970-2013. ----------------HẾT---------------Họ và tên thí sinh………………………………………SBD…………………

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Giáo viên: Hoàng Diễm Ngọc SĐT: 0972417611


SỞ GD-ĐT BẮC NINH

HƯỚNG DẪN CHẤM

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐÈ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC ĐBDHBB

BẮC NINH

NĂM HỌC 2017 - 2018

(Đề thi có 01 trang)

Môn thi: ĐỊA LÍ, lớp 10 Thời gian làm bài:180 phút

Ý

Nội dung Nguyên nhân đưa tới hiện tượng biểu kiến hàng năm của mặt trời. Thời gian 1 chênh lệch giữa 2 lần MTLTĐ có ý nghĩa gì? Liên hệ ở Việt Nam. * Nguyên nhân đưa tới hiện tượng CĐBK hàng năm của MT -Kn: Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời - Nguyên nhân: Do Trái Đất có dạng hình cầu chuyển động tự quay quanh trục và quay xung quanh Mặt trời. Trong khi chuyển động trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương một góc 66°33’ trong không gian vì vậy dẫn tới hiện tượng tia sáng Mặt trời lần lượt chiếu thẳng vuông góc với tiếp tuyến bề mặt Trái Đất từ 23°27’B đến 23°27’N sinh ra ảo giác Mặt trời di chuyển giữa 2 chí tuyến * Ý nghĩa về khoảng cách chênh lệch giữa hai lần MTLTĐ - Đặc điểm khoảng cách chênh lệch giữa 2 lần MTLTĐ - Ý nghĩa +Lượng nhiệt Trái Đất nhận được + Biến trình nhiệt năm + Biên độ nhiệt Vì sao độ dày tầng mùn của các loại đất khác nhau? Vì sao giới hạn của sinh 2 quyển khá rộng? * Độ dày tầng mùn khác nhau - Phụ thuộc nhiều yếu tố: khối lượng tàn tích sinh vật, điều kiện phân hủy, mức độ rửa trôi,… - Các yếu tố có sự phân hóa khác nhau trong mỗi môi trường hình thành đất cụ thể: khí hậu, địa hình, sinh vật (d/c qua một số loại đất: secnodiom, đài nguyên, feralit…) * Giới hạn của sinh quyển rộng - Nêu giới hạn sinh quyển - Vì + Giới hạn sinh quyển được qui định bởi sự phân bố sinh vật + Môi trường sống của SV rộng, xâm nhập nhiều quyển khác nhau (d/c) Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới độ mặn của nước biển đại dương. Trình bày và 1 giải thích đặc điểm độ mặn của đại dương thế giới tại vùng chí tuyến và vùng cận cực? * Các nhân tố ảnh hưởng tới độ mặn của nước biển đại dương: Số giờ nắng, nhiệt độ, lượng mưa, lượng nước sông đổ ra biển, ngoài ra do đặc điểm vùng biển (kín, hở), sự hoạt động của dòng biển ven bờ …. (diễn giải) * Trình bày và giải thích đặc điểm độ mặn của đại dương thế giới tại vùng chí tuyến và vùng cận cực? - Độ mặn trung bình ở vùng chí tuyến: 36,8 %, cao nhất so với các khu vực khác của đại dương.Nguyên nhân ít mưa, ít dòng chảy, số giờ nắng nhiều, nhiệt độ cao nước bốc

Điểm 2,00

0,25

0,50

ym

0,50 0,75

2,00

0,25 0,75

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

I

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu

II

0,50 0,25 0,25 2,0

1,00

0,50


0,50 2,00

0,25 0,25

0,25

0,25

0,25 0,25 0,25 0,25

ol

1

2,00

da

yk

em

qu

yn h

on

III

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

2

hơi mạnh. - Độ mặn trung bình ở vùng cận cực: 34%, thấp. Nguyên nhân: do nhiệt độ thấp, nước bốc hơi ít, băng tan. Tại sao trong các thành phần tự nhiên thì khí hậu là thành phần thể hiện tính địa đới rõ rệt nhất còn tính phi địa đới lại thể hiện rõ nhất ở địa hình? * Khí hậu thể hiện tính địa đới rõ rệt - Khái niệm quy luật địa đới - Biểu hiện của quy luật thể hiện qua khí hậu: Thông qua nhiệt độ, lượng mưa, gió, khí áp (nêu ngắn gọn) - Khí hậu thể hiện tính địa đới rõ nhất vì: + Nguyên nhân tạo ra quy luật là do dạng cầu của TĐ khiến góc chiếu sáng thay đổi theo vĩ độ, tạo ra sự khác biệt về bức xạ và nhiệt độ. Như vậy, nguồn gốc tạo ra quy luật là bức xạ, nhiệt độ - hai yếu tố quan trọng của khí hậu được coi là nguồn gốc và động lực của các hiện tượng tự nhiên trên TĐ. + Khí hậu là thành phần có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất tới các thành phần tự nhiên khác, làm thay đổi các thành phần tự nhiên khiến các thành phần tự nhiên khác đều thể hiện tính địa đới (ví dụ) * Địa hình thể hiện tính phi địa đới rõ rệt - Khái niệm quy luật phi địa đới - Nguyên nhân: + Nguyên nhân sinh ra quy luật phi địa đới là nội lực, mà nội lực góp phần quan trọng tạo ra các lục địa, đại dương, núi cao... + Lục địa, đại dương, núi cao... là các dạng địa hình tạo ra nguyên nhân cơ bản của tính địa ô, tính đai cao (nêu ngắn gọn) + Địa hình là yếu tố tạo nên tính phi địa đới của các thành phần tự nhiên khác như khí hậu, đất đai, sinh vật (ví dụ). Phân tích vai trò của sự phân bố lục địa, đại dương đối với nhiệt độ trên Trái Đất. Vì sao cùng có mưa quanh năm nhưng kiểu khí hậu xích đạo có lượng mưa lớn thường xuyên và đều đặn, còn kiểu khí hậu ôn đới hải dương lại mưa ít và thất thường? *Phân tích vai trò của sự phân bố lục địa, đại dương đối với nhiệt độ trên Trái Đất. - Ảnh hưởng đến nhiệt độ: + Do tính chất hấp thu nhiệt giữa lục địa và đại dương khác nhau: lục địa hấp thu nhiệt nhanh, tỏa nhiệt nhanh nên nhiệt độ cao nhất và thấp nhất đều nằm trong lục địa, đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn + Nhiệt độ trung bình năm cao nhất không phải ở Xích Đạo mà ở chí tuyến + Ranh giới các vòng đai nhiệt không phải là các vĩ tuyến mà là các đường đẳng nhiệt ngoằn ngoèo + Làm cho nhiệt độ phân hóa phức tạp hơn: Đông-Tây, độ cao,… *Vì sao cùng có mưa quanh năm nhưng kiểu khí hậu xích đạo có lượng mưa lớn thường xuyên và đều đặn, còn kiểu khí hậu ôn đới hải dương lại mưa ít và thất thường? - Khí hậu Xích đạo có lượng mưa lớn trên 1500mm, mưa khá đều quanh năm do: + Có diện tích đại dương lớn, quanh năm có góc nhập xạ lớn, bốc hơi mạnh, mưa đối lưu phát triển thường xuyên + Mặt khác quanh năm tồn tại áp thấp. FIT hoạt động mạnh, ổn định không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. - Khí hậu ôn đới hải dương

0,25 0,25 0,25 0,25

0,25 0,25


0,25 0,25 2,00 0,50

0,50

0,25 0,25 0,50

1

1,50

0,50

0,50

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

IV

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

2

+ Mưa quanh năm do chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới ẩm, khí xoáy, áp thấp ôn đới nhưng mưa ít hơn Xích đạo do nhiệt độ thấp hơn nên bốc hơi kém hơn + Chế độ mưa thất thường do: các yếu tố gây mưa như dòng biển nóng, khí xoáy, Frong,..thất thường. Nằm giữa đới nóng và lạnh nên có sự tranh chấp các khối khí gây nhiễu động thời tiết Xác định A, B thuộc kiểu khí hậu nào? Nêu những điểm giống và khác nhau giữa hai kiểu khí hậu trên. Giải thích tại sao có sự khác nhau đó. * Xác định kiểu khí hậu A, B - A: kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. - B: kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải. *Những điểm giống và khác nhau giữa hai kiểu khí hậu trên. - Giống nhau: + Đều có mùa mưa và mùa khô rõ rệt. + Đều có biên độ nhiệt năm khá cao. -Khác nhau: + Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: thuộc đới khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa cao hơn. + Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải: thuộc đới khí hậu ôn đới, nóng khô vào màu hạ, mưa nhiều vào thu – đông, nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa đều thấp hơn. Giải thích: + Do nằm ở những vĩ độ khác nhau, lượng nhiệt hấp thụ được từ bức xạ Mặt Trời rất khác nhau. + Do chế độ gió ( hoàn lưu) khác nhau, mùa mưa và lượng mưa khác nhau. + Do vị trí nằm ở gần hay xa biển, lượng hơi nước và độ ẩm không khí khác nhau. Do lớp phủ thực vật và địa hình khác nhau. Trình bày cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi. Tại sao trong cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là hai loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển của một quốc gia ? - Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân. Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước và từng khu vực. - Cơ cấu dân số theo tuổi là tập hợp các nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. Trên TG, người ta thường chia dân số thành 3 nhóm tuổi nhất định : + Nhóm tuổi dưới lao động : 0-14 tuổi + Nhóm tuổi lao động : 15-59/64 + Nhóm tuổi trên lao động : > 60 hoặc 65 tuổi - Giải thích +Cơ cấu dân sốm theo giới có ảnh hưởng đến sự phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia. +Cơ cấu theo tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia. Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta đang có xu hướng giảm và sự mất cân bằng giới tính khi sinh giữa bé trai và bé gái ngày càng lớn? - Dân chứng tỉ lệ gia tăng dân số giảm - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta đang có xu hướng giảm là do sự tác động tổng hợp của nhiều nhân tố: + Nước ta thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa và gia đình. + Do đời sống người dân ngày càng nâng lên, ý thức về dân số ngày càng tiến nên gia tăng

2

0,50

1,50 0,25 0,25

0,25


1

0,25 0,25 0,25

2,0

0,25 0,25

0,25 0,25

0,25 0,75

da

yk

qu

em

2

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

V

dân số giảm một cách tự giác. *Sự mất cân bằng giới tính khi sinh giữa bé trai và bé gái ngày càng lớn: - Hiện nay tỉ lệ bé trai luôn cao hơn bé gái - Nguyên nhân + Nước ta chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến và tâm lí xã hội thích con trai.... + Sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật trong ngành y tế vì vậy có thể tác động đến sự lựa chọn giới tính trước khi sinh… Phân biệt 2 chỉ tiêu đánh giá nền kinh tế: GDP và GNI. Phân tích mối quan hệ giữa 2 chỉ tiêu đó. Tại sao cơ cấu nền kinh tế lại là một trong những chỉ tiêu thường dùng để đánh giá nền kinh tế của một quốc gia? - Phân biệt: + GDP (tổng sản phẩm trong nước) + GNI (tổng thu nhập quốc gia) (yêu cầu học sinh nêu khái niệm cụ thể) - Mối quan hệ giữa GDP và GNI: + GNI lớn hơn hay nhỏ hơn GDP tuỳ thuộc mối quan hệ kinh tế (đầu tư, vốn, lao động…) giữa một nước với nhiều nước khác. + Những nước có vốn đầu tư ra nước ngoài cao thì GNI lớn hơn GDP. Ngược lại, những nước đang tiếp nhận đầu tư nhiều hơn đầu tư ra nước ngoài sẽ có GDP lớn hơn GNI. * Tại sao cơ cấu nền kinh tế lại là một trong những chỉ tiêu thường dùng để đánh giá nền kinh tế của một quốc gia? - Khái niệm: cơ cấu nền kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, các bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. - Được coi là chỉ tiêu đánh giá nền kinh tế một quốc gia vì: + Cơ cấu ngành kinh tế là một bộ phận quan trọng của cơ cấu nền kinh tế, biểu hiện tỉ trọng đóng góp của các ngành kinh tế vào tổng GDP của một quốc gia. + Thông qua tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu ngành kinh tế, nó phản ánh được mức độ chuyển dịch của cơ cấu kinh tế, trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. + Cơ cấu ngành kinh tế là điều kiện, cơ sở cho sự chuyển dịch của các cơ cấu khác: cơ cấu thành phần, cơ cấu lãnh thổ nền kinh tế. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng lương thực và dân số thế giới giai đoạn 1970 - 2013. Nhận xét và giải thích... * Biểu đồ thích hợp nhất: Biều đồ kết hợp Yêu cầu: chính xác khoảng cách năm, đầy đủ các yếu tố, đẹp, ... *Nhận xét : - Sản lượng lương thực, dân số của thế giới giai đoạn1970-2013 nhìn chung đều có xu hướng tăng . Tuy nhiên tốc độ tăng khác nhau: + Sản lượng lương thực tăng liên tục (2,1 lần) + Dân số tăng liên tục (tăng 1,9 lần) - Bình quân lương thực trên người tăng, tăng 1,7 lần (DC bảng tính), nhưng không ổn định (2000 - 2005). * Giải thích - Sản lượng lương thực tăng liên tục và nhanh nhất do: thế giới đã áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất (như giống mới, máy móc, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ,...) - Dân số thế giới cũng tăng nhanh và liên tục do tỉ lệ sinh còn cao nhất là ở các nước

1,00

0,50

0,50

0,25

0,25


đang phát triển chiếm phần lớn dân số thế giới, trong khi tỉ lệ tử giảm và tương đối ổn định - Bình quân lương thực trên người tăng do sản lượng lương thực có tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số. Có sự biến động giai đoạn 2000-2005 do tác động của thời tiết, thiên tai làm cho sản lượng lương thực có tốc độ tăng chậm lại , chậm hơn tốc độ tăng dân số

0,50

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Ghi chú: Nếu thí sinh làm không theo đáp án, nhưng đúng thì vẫn cho điểm. Nhưng điểm tối đa toàn bài không quá 20 điểm.


1

da

ad

pi

ym

ol

on

yn h

qu

em

yk

om

ai l.c

gm

@


KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI, NĂM 2018 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ, LỚP 10 Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi gồm 5 câu, 2 trang)

(ĐỀ GIỚI THIỆU)

1. Thế nào là xích đạo? Xích đạo có những đặc điểm gì?

om

Câu I (4,0 điểm)

ai l.c

2. Tại sao Trái Đất lại có từ trường? Hai đầu Bắc – Nam của kim nam châm trong la bàn có chỉ đúng phương Bắc – Nam địa lí hay không, tại sao? 3. Tại sao nói đất pôtdôn là loại đất xấu?

gm

Câu II (4,0 điểm)

@

1. Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến vòng tuần hoàn của nước?

pi

quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.

ad

2. Chứng minh rằng sự phân bố sinh vật tuân theo hai quy luật chủ yếu là

ym

Câu III (4,0 điểm)

ol

1. Một ngày hè oi nóng, hai bạn A và B đi chơi biển, từ một xã miền đồi

on

núi trọc tới biển khoảng 25km chỉ có một chiếc xe đạp. A nói sáng đi chiều về,

yn h

B nói chiều đi sáng về. Nếu em đi thì nên nghe ai, tại sao? 2. Tại sao trong đới khí hậu ôn đới lại có các kiểu khí hậu khác nhau?

qu

Câu IV (3 điểm)

em

1. Tại sao nói phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội mang tính quy luật. Nguyên nhân tập trung dân cư ở khu vực Đông Nam Á và khu vực Đông

yk

Bắc Bắc Mĩ có gì khác nhau?

da

2. Cho bảng số liệu: Dân số Việt Nam từ năm 2005 – 2015 (đơn vị: nghìn người)

Năm

2005

2009

2013

2015

Tổng số

82 393

86 025

89 760

91 713

Thành thị

22 333

25585

28 875

31 131

Nông thôn

60 060

60 440

60 885

60 582

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)


Qua bảng số liệu trên, hãy nhận xét và giải thích về quy mô và cơ cấu dân số nước ta từ năm 2005 – 2015. Câu V (5 điểm) 1. Trình bày ý nghĩa của cơ cấu kinh tế theo ngành. Hãy giải thích tại sao chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành là xu thế tất yếu của các nước đang phát

om

triển trong giai đoạn hiện nay 2. Cho bảng số liệu: Một số chỉ số phát triển nông nghiệp thế giới 1980

1990

2000

2005

2013

Sản lương lương thực (triệu tấn)

1561

1950

2060

2080

2518

Dân số (triệu người)

4454

5306

6078

6477

7137

Đất sản xuất lương thực(triệu ha)

588,1

620,9

670,7

688,8

720,1

@

gm

ai l.c

Năm

(Nguồn: data.worldbank.org)

ad

a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số chỉ

pi

số phát triển nông nghiệp thế giới giai đoạn 1980 – 2013.

ym

b) Nhận xét và giải thích mối quan hệ giữa dân số, diện tích đất sản xuất

on

ol

và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 1980 – 2013. -----HẾT-----

yn h

* Học sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào khi làm bài.

da

yk

em

qu

* Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên người ra đề: Lương Thị Duyên.

Số điện thoại: 0975245370

Nguyễn Thị Thùy Linh. Số điện thoại: 01638247993


ĐÁP ÁN

Câu

Ý

I

1

Điểm

Nội dung Đặc điểm xích đạo…..

1,0

- Khái niệm Xích đạo: Mặt phẳng tưởng tượng chứa tâm Trái Đất

0,25

và vuông góc với địa trục cắt bề mặt Trái Đất thành một đường tròn lớn. Đó chính là đường xích đạo.

+ Đường xích đạo là vĩ tuyến lớn nhất trên trái đất và mặt phẳng

0,25

ai l.c

om

- Đặc điểm của xích đạo:

0,25

xích đạo chia Trái Đất ra hai nửa cầu bằng nhau.

có hiện tượng ngày và đêm bằng nhau.

gm

+ Bất cứ địa điểm nào nằm trên đường xích đạo quanh năm cũng

@

+ Bất cứ địa điểm nào nằm trên đường xích đạo cũng thất mặt trời

0,25

ad

ở thẳng đỉnh đầu 2 lần trong năm vào các ngày xuân phân (21-3) và Nguyên nhân tạo ra từ trường. Kim nam châm…

ym

2

pi

thu phân (23-9).

1,0

ol

Nguyên nhân tạo ra từ trường Trái Đất là do:

on

- Từ trường trên Trái Đất được tạo nên từ nhân trong của Trái Đất 0,25

yn h

cùng với vận tốc tự quay lớn. Nhân trong vật chất ở thể siêu rắn, hai thành phần chính là Sắt và Niken, trong đó sắt chiếm 85 – 90%.

qu

- Trong quá trình tự quay, nhân Trái Đất diễn ra những chuyển

em

động mạnh mẽ của vật chất dẫn tới hình thành những dòng điện tạo

0,25

da

yk

ra từ trường. - Hai đầu Bắc – Nam của kim nam châm trong la bàn không

0,25

chỉ đúng phương Bắc – Nam địa lí vì: + Các cực của từ trường không trùng với các địa cực nên các kinh

0,25

tuyến từ cũng không trùng với các kinh tuyến địa lí. Vị trí của các từ cực không ổn định, từ cực Bắc ở tọa độ 700B, 960 T; từ cực Nam ở tọa độ 730N,1560Đ 3

Tại sao nói đất pôtdôn là loại đất xấu

2,0


- Đất pôtdôn phân bố chủ yếu ở Bắc Á, Bắc Âu và Bắc Mỹ, thuộc vùng ôn đới lạnh trong khoảng vĩ tuyến 450 đến vĩ tuyến 60 – 650.

0,25

- Đất Pôt dôn là loại đất xấu vì các nguyên nhân sau: + Các nhân tố hình thành đất:

0,5

om

Đá mẹ : phổ biến là trầm tích băng hà Khí hậu: ôn đới lục địa lạnh, mùa đông kéo dài, băng kết vĩnh

ai l.c

cửu còn phổ biến. Lượng mưa thấp và lượng bốc hơi rất ít nên quá

gm

trình phong hóa diễn ra chậm. Sinh vật: chủ yếu là rừng lá kim nghèo nàn.

@

+ Quá trình hình thành đất: Qúa trình pôtdôn hóa, đất được hình

ad

thành dưới rừng cây lá kim trong điều kiện khí hậu lạnh giá có độ

ym

pi

bốc hơi nhỏ và lượng nước thấm lớn. Do lớp thảm mục rừng lá kim 0,25 nghèo chất tro và kiềm ; lại chứa nhiều hợp chất khó tan như tanin,

ol

sáp, linhin nên hoạt động phân giải của vi sinh vật hạn chế. Sản 0,25

on

phẩm phân giải thường có tính axit.

yn h

+ Về phẫu diện đất: tầng mùn của đất rất mỏng. Tầng thảm mục mỏng chứa xác thực vật chưa phân giải. Tầng mùn có tỉ lệ mùn

qu

thấp. Tầng pôtdôn bị rửa trôi mạnh.

em

+ Tính chất của đất: đất chua, càng xuống sâu độ chia càng giảm 0,25

da

yk

do việc tích tụ chất kiềm ở phía dưới Đất không có kết cấu, nghèo mùn và nghèo chất dinh dưỡng.

+ Công dụng của đất cũng rất hạn chế: đây là loại đất kém phì 0,25 nhiêu nên cần cải tạo mới có thể trở thành đất trồng lúa mì, lúa mạch, đậu … Hiện nay đất này được tập trung vào trồng rừng và chăn nuôi gia súc. -So sánh với một số loại đất khác: đất đen thảo nguyên ôn đới là loại đất tốt: hình thành dưới thảm thực vật thảo nguyên , đá mẹ chủ

0,25


yếu là hoàng thổ.. Qúa trình hình thành đất là quá trình hình thành mùn. Đất có tầng mùn dày. Đất này chủ yếu để trồng lúa mì, các cây công nghiệp và cây ăn quả. II

1

Tuần hoàn nước thay đổi……

2,0

om

1. Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến vòng tuần hoàn

ai l.c

của nước. - Khái niệm và nguyên nhân của biến đổi khí hậu

gm

+ Biến đổi khí hậu là sự thay đổi trạng thái của khí hậu so với trung 0,25 bình hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một thời gian dài

@

thường là vài thập kỉ hoặc hàng trăm năm và lâu hơn nữa.

pi

đổi thành phần của khí quyển.

ad

+ Nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động của con người làm thay

ym

- Biến đổi khí hậu tác động đến mọi khía cạnh của hệ thống sinh 0,25

ol

thái bao gồm cả vòng tuần hoàn của nước. Bởi khi nhiệt độ toàn

on

cầu thay đổi đã tác động đến các yếu tố: nồng độ hơi nước, mây, 0,5

yn h

lượng mưa, chế độ dòng chảy. - Biến đổi khí hậu làm tăng cường vòng tuần hoàn của nước vì khi

qu

nhiệt độ tăng lên, lượng nước bốc hơi vào không khí cũng tăng

em

theo. Không khí nóng có thể giữ được lượng hơi nước lớn hơn dẫn

da

yk

đến xuất hiện các trận mưa bão với cường độ cao, gây lũ lụt ở vùng ven biển.

0,5

+ Có những khu vực khác lại chịu tác động của hạn hán và các đợt không khí nóng. Vì khi nhiệt độ tăng, lượng bốc hơi cũng tăng theo, mặt đất trở nên khô cằn hơn. Vậy nên khi trời đổ mưa, lượng nước đổ thẳng về các con sông suối nên mặt đất vẫn chịu khô hạn. Hậu quả là nước vẫn tiếp tục bốc hơi từ mặt đất và gia tăng nguy cơ hạn hán.

0,5


2.

Chứng minh sự phân bố sinh vật theo hai quy luật……

2,0

- Sinh vật phân bố theo quy luật địa đới:

0,25

+ Khái niệm và nguyên nhân quy luật địa đới: quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan theo vĩ độ. Nguyên nhân là do nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời giảm dần từ xích đạo về hai cực.

om

0,25

+ Sinh vật tồn tại và phát triển chủ yếu dựa vào nguồn năng lượng

ai l.c

bức xạ Mặt Trời. Bức xạ Mặt Trời thay đổi dẫn đến sự thay đổi của

các đai sinh vật. Trong mỗi đới khí hậu lại có một đới sinh vật đặc

gm

trưng.

@

+ Ở dải vĩ độ cận cực thuộc khí hậu hàn đới lạnh giá quanh năm,

ad

lượng mưa ít, lượng bốc hơi không đáng kể, hình thành đới đồng 0,5 rêu (đới đài nguyên). Ở các vĩ độ thuộc khí hậu ôn đới lạnh, điều

ym

pi

kiện nhiệt ẩm thuận lợi cho cây lá kim phát triển, hình thành rừng lá kim. Trong dải vĩ độ gần chí tuyến, khí hậu khô nóng quanh năm

ol

hình thành hoang mạc điển hình. Ở vùng xích đạo, khí hậu nóng

on

ẩm hình thành đới rừng nhiệt đới điển hình.

yn h

- Sinh vật phân bố theo quy luật phi địa đới: + Khái niệm, nguyên nhân quy luật phi địa đới: là sự phân bố

qu

không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành 0,25

em

phần địa lí và cảnh quan. Nguyên nhân là do nguồn năng lượng bên

da

yk

trong Trái Đất tạo ra sự phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương và núi cao. + Sự phân bố sinh vật theo địa ô: sự phân bố đất liền và biển tạo

nên sự khí hậu phân hóa theo chiều Tây – Đông. Càng vào sâu trong lục địa khí hậu càng khô hạn, từ đó ảnh hưởng tới sự phân bố sinh vật. vì vậy, ven biển và đại dương độ ẩm lớn thuận lợi cho rừng phát triển. Vào sâu trong lục địa xuất hiện cây bụi, đồng cỏ, 0,25 hoang mạc.


VD: vùng ôn đới hải dương ấm, ẩm phát triển rừng lá rộng ôn đới; vào sâu trong lục địa, hình thành rừng rụng lá, thảo nguyên và hoang mạc. + Sự phân bố sinh vật theo đai cao: theo độ cao địa hình, chế độ nhiệt ẩm thay đổi từ đó hình thành các đai cao khí hậu. tương ứng

om

với các đai cao khí hậu cũng có các đai cao sinh vật. VD: ở vùng núi cao ôn đới lạnh, từ chân núi lên đến đỉnh núi xuất 0,25

ai l.c

hiện các vành đai sinh vật sau: rừng lá kim, đồng cỏ núi cao, băng tuyết vĩnh cửu.

gm

*Sự phân bố sinh vật theo đai cao địa hình phức tạp do ở miền núi 0,25

@

địa hình chia cắt phức tạp , điều kiện nhiệt ẩm có sự phân hóa đa 1

ad

dạng theo hướng sườn và theo địa hình địa phương. Hai bạn đạp xe đạp……..

2,0

ym

pi

* Đi từ miền đồi núi trọc ra biển bằng xe đạp với khoảng cách 25 0,5 km thì nên chọn phương án chiều đi sáng về để tận dụng sức gió :

on

ol

gió biển và gió đất.

yn h

*Nguyên nhân:

qu

- Gió biển và gió đất là loại gió thay đổi hướng theo nhịp điệu ngày 0,25 đêm, biểu hiện rõ rệt ở ven biển.

em

- Nguyên nhân hình thành là do sự khác biệt về tính chất của bề 0,25

da

yk

mặt đệm dẫn đến sự chênh lệch về khí áp giữa ngày và đêm. - Ban đêm, cả mặt đất và mặt nước đều mất nhiệt nhưng lục địa mất nhiệt nhanh hơn. Đất liền hình thành áp cao, đại dương hình 0,5 thành áp thấp. Do đó, có gió thổi từ lục địa ra đại dương. - Ban ngày, trong đất liền có nhiệt độ cao, hình thành áp thấp, ngoài đại dương nhiệt độ thấp hơn, hình thành áp cao. Vì vậy, có

III

0,5

gió thổi từ biển vào đất liền. 2

Tại sao đới khí hậu ôn đới có nhiều kiểu khí hậu…..

2,0


* Trong đới khí hậu ôn đới có 3 kiểu khí hậu cơ bản: + Kiểu khí hậu ôn đới hải dương(diễn giải)

0,25

+ Kiểu khí hậu ôn đới lục địa(diễn giải) + Kiểu khí hậu ôn đới gió mùa(diễn giải) * Nguyên nhân:

om

- Do trong đới này khí hậu chịu tác động của nhiều nhân tố: lục địa, đại dương, sự phân bố xen kẽ lục địa và đại dương dẫn đến sự phân

ai l.c

bố khác nhau của các vành đại khí áp, sự hoạt động của các hoàn 0,25 lưu gió, địa hình, vị trí gần hay xa biển, dòng biển... Mối quan hệ

gm

giữa các nhân tố hình thành khí hậu không giống nhau giữa các

@

khu vực trong đới-> tác động đến sự phân hóa khí hậu của đới. - Sự tác động của các nhân tố này khác nhau giữa các khu vực dẫn

ad

đến có các kiểu khí hậu khác nhau

pi

+ KH ôn đới hải dương: thường xuất hiện ở Khu vực Tây Âu ven

ym

ĐTD với đặc điểm nhiệt độ TB các tháng >00C, mùa đông không

ol

lạnh lắm, mưa quanh năm, lượng mưa giảm vào mùa hạ. Do khu 0,5

on

vực này chịu tác động của gió Tây ôn đới, có dòng biển nóng

yn h

Gơnxtrim chảy qua .

+ Kiểu khí hậu ôn đới lục địa thường xuất hiện ở khu vực trung

qu

tâm lục địa Á-Âu, TT lục địa Bắc Mĩ với biên độ nhiệt độ năm và 0,5

em

ngày cao, mùa đông rất lạnh, mùa hạ nóng khô, lượng mưa nhỏ...

da

yk

Do nằm ở vị trí xa đại dương, diện tích lục địa lớn.. + Kiểu khí hậu ôn đới gió mùa thường xuất hiện ở vùng Đông Bắc

Á (viễn Đông Nga). Do nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á (gió mùa ôn đới do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa 0,5 lục địa Á – Âu với TBD).

1

Chứng minh phân bố dân cư là hiện tượng xã hội mang tính

1,5

quy luật. Nguyên nhân sự tập trung dân cư… * Phân bố dân cư là hiện tượng xã hội mang tính quy luật - Khái niệm: phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát

0,25


hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định phù hợp với điều kiện sinh sống.

0,25

- Ban đầu, phân bố dân cư có tính tự phát: dân cư đông đúc ở ven các hệ thống sông, đồng bằng (điều kiện tự nhiên thuận lợi)

0,25

- Sau đó, với sự phát triển của lực lượng sản xuất, phân bố dân cư

om

mang tính tự giác như dân cư tập trung trong các thành phố (diễn giải)

ai l.c

- Phân bố dân cư ở những nơi điều kiện tự nhiên khó khăn (dẫn chứng)

gm

* Nguyên nhân tập trung dân cư ở hai khu vực

0,25

0,25

0,25

đời và hoạt động sản xuất lúa nước.

@

- Nguyên nhân tập trung dân cư ở Đông Nam Á: lịch sử cư trú lâu

ad

- Nguyên nhân tập trung dân cư ở Đông Bắc Bắc Mĩ: lịch sử nhập

pi

cư và các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp (đặc biệt công Nhận xét

1,5

ol

2

ym

nghiệp).

on

và giải thích về quy mô và cơ cấu dân số nước ta

yn h

* Nhận xét:

- Về quy mô:

0,25

qu

+ Quy mô dân số nước ta lớn, trung bình mỗi năm tăng 932 nghìn

em

người

+ Số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn

da

yk

IV

0,25

- Về cơ cấu: + Cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi: . Tỉ lệ dân thành thị tăng: từ 27,1% ( năm 2005) lên 34,0% (năm 2015). . Tỉ lệ dân nông thôn giảm: từ 72,9% (năm 2000) lên 66,0% (năm 2015).

0,25


+ Dân số vẫn tập trung chủ yếu ở nông thôn: năm 2015 tỉ lệ dân nông thôn chiếm 66,0%. * Giải thích: - Tổng số dân tăng vì: số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ lớn, quy mô 0,25 dân số nước ta đông.

om

- Số dân và tỉ lệ dân thành thị tăng vì: quá trình công nghiệp hóa 0,25 được đẩy mạnh, di dân từ nông thôn ra thành thị (do thành thị có

ai l.c

mức sống cao, kiếm việc làm dễ dàng), mở rộng địa giới hành chính các đô thị.

0,25

gm

- Dân số tập trung ở nông thôn vì: xuất phát điểm của nền kinh tế

@

thấp, sản xuất nông nghiệp cần nhiều lao động, mức sinh ở nông thôn cao.

Ý nghĩa của cơ cấu kinh tế theo ngành. Tại sao chuyển dịch cơ

ad

1

2,0

pi

cấu kinh tế theo ngành là xu thế tất yếu của các nước đang

ym

phát triển

ol

* Ý nghĩa của cơ cấu kinh tế theo ngành

on

- Cơ cấu kinh tế theo ngành là tổng hợp các ngành của nền kinh tế 0,25

yn h

được sắp xếp theo một tương quan tỉ lệ nhất định, thể hiện số lượng, tỉ trọng các ngành tạo nên nền kinh tế

qu

- Ý nghĩa: là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh 0,5

em

trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực

da

yk

lượng sản xuất.

* Các nước đang phát triển chuyển dịch cơ cấu theo ngành vì:

- Đặc điểm cơ cấu của các nước đang phát triển: nông nghiệp

0,5

chiếm tỉ trọng còn cao, cơ cấu chuyển dịch chậm nên năng suất lao động thấp. Vì vậy phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

0,25

- Tác động của xu thế hội nhập và khoa học công nghệ hiện đại thúc đẩy cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển chuyển dịch. - Các yếu tố tác động đến cơ cấu kinh tế của các nước này có sự thay đổi như trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, thị trường,

0,25


cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, vốn đầu tư, một số tài nguyên suy giảm… nên cơ cấu tất yếu có sự thay đổi. V

- Chuyển dịch theo hướng tích cực nhằm mang lại hiệu quả cao về

0,25

kinh tế - xã hội - môi trường, khai thác tốt hơn nguồn lực kinh tế của các nước đang phát triển. Vẽ biểu đồ thích hợp...Phân tích mối quan hệ giữa dân số, diện tích 3,0

om

2.

sản xuất, sản lượng lương thực của thế giới.

ai l.c

* Xử lí số liệu: Tính tốc độ tăng trưởng

* Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng ( 3 đường)

1,0

gm

* Nhận xét mối quan hệ…

0,5

@

- Bình quân lương thực đầu người tăng từ 350,5 kg/người lên 352,8 0,25 kg/người nhưng không ổn định giai đoạn 1990 – 2005 giảm.

ad

- Bình quân đất sản xuất giảm từ 0,13ha/người xuống 0,1 ha/người 0,25

pi

(dẫn chứng)

ym

- Năng suất tăng: tăng từ 26,5 tạ/ha lên 35,0 tạ/ha, tuy nhiên có sự 0,25

on

* Giải thích

ol

biến động từ 1990 – 2005 từ 31,4 xuống 30,2

0,5

yn h

- Mối quan hệ giữa diện tích, dân số, sản lượng là do tốc độ tăng của ba đại lượng này có sự khác nhau: Sản lượng lương thực tăng

qu

nhanh nhất. Dân số tăng nhanh hơn diện tích đất sản xuất lương

em

thực (diễn giải)

da

yk

+ Bình quân lương thực trên người tăng do sản lượng lương thực

có tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số. + Bình quân đất sản xuất giảm do diện tích đất sản xuất có tăng nhưng tăng chậm hơn mức tăng dân số thế giới nên bình quân đất canh tác giảm nhanh. + Năng suất tăng do sản lượng tăng nhanh hơn diện tích. - Bình quân lương thực, năng suất có sự biến động do tác động của thời tiết, thiên tai làm cho sản lượng lương thực có tốc độ tăng chậm lại.

0,25


da

ad

pi

ym

ol

on

yn h

qu

em

yk

om

ai l.c

gm

@


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM HỌC 2017 – 2018

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI THPT CHU VĂN AN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ

ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 10 Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề)

V

Lạng Sơn Hà Nội Cần Thơ

VII

VIII

IX

165/13

200/15

258/17

255/17

164/13

188/14

240/15

288/16

318/17

265/14

131/9

218/18

312/22

249/23

270/22

327/23

266/21

117/12

177/14

206/17

227/18

217/18

273/19

277/18

155/11

qu

TP. Hồ Chí Minh

VI

yn h

Địa điểm

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu I (4 điểm) 1. Trái đất + Thạch quyển (2 điểm) a. Trình bày và giải thích sự thay đổi của thời gian chiếu sáng. Vào ngày 22/12, thời gian chiếu sáng ở Bán Cầu Bắc như thế nào? b. Phân biệt lớp vỏ phong hoá và lớp phủ thổ nhưỡng. Tại sao nói trong số các nhân tố của môi trường, khí hậu là nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. 2. Thổ nhưỡng + Sinh quyển (2 điểm) Vì sao độ dày tầng mùn của các loại đất khác nhau? Vì sao giới hạn của sinh quyển khá rộng? Câu II (4 điểm) 1. Quy luật địa lí So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao. Tại sao con người có thể dự báo được các thay đổi khi tác động vào tự nhiên. 2. Thủy quyển Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới độ mặn của nước biển đại dương. Trình bày và giải thích đặc điểm độ mặn của đại dương thế giới tại vùng chí tuyến và vùng cận cực? Câu III (4 điểm) Khí quyển 1. Vì sao cùng có mưa quanh năm nhưng ở kiểu khí hậu Xích đạo mưa lớn, thường xuyên còn ở kiểu khí hậu ôn đới hải dương mưa ít hơn, thất thường, mưa nhiều hơn vào thu đông? 2. Cho bảng số liệu: Lượng mưa (mm)/ số ngày mưa trong mùa mưa ở một số địa điểm miền Bắc và Nam X

XI

yk

em

(Nguồn: Địa lí Tự nhiên Việt Nam – Vũ Tự Lập) So sánh sự khác nhau về chế độ mưa vào mùa mưa ở miền Bắc và miền Nam nước ta. Giải thích nguyên nhân.

da

Câu IV (3 điểm) Địa lí dân cư

1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến gia tăng cơ giới của dân cư . Vì sao khi kinh tế càng phát triển thì ảnh hưởng của gia tăng cơ giới càng lớn? 2. Phân tích ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta. Câu V (3 điểm) Cho bảng số liệu: Hiện trạng rừng nước ta giai đoạn 2000 - 2016 2000

2010

2012

2014

2016


Tổng diện tích rừng (nghìn ha) 10.915,6 13.388,1 13.862,0 13.796,5 14.377,7 Rừng tự nhiên (nghìn ha)

9.444,2 10.304,8 10.423,8 10.100,2 10.242,1

Rừng trồng (nghìn ha)

1.471,4

3.083,3

3.438,2

3.696,3

4.135,5

Tỷ lệ che phủ rừng (%)

32,9

39,5

40,7

40,4

41,2

(Nguồn: https://www.mard.gov.vn/) 2. Nhận xét, giải thích về hiện trạng rừng nước ta giai đoạn 2000 - 2016

ai l.c

…………………….. HẾT ……………………

om

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện hiện trạng rừng nước ta giai đoạn 2000 – 2016.

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm.


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Môn: Địa lý – Lớp 10 ----------------------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN Câu I

Ý

Trình bày và giải thích sự thay đổi của thời gian chiếu sáng. Vào ngày 22/12, thời gian chiếu sáng ở Bán Cầu Bắc như thế nào?

Điểm 4,0 2,0 1,0

om

1 a

Đáp án

Phân biệt lớp vỏ phong hoá và lớp phủ thổ nhưỡng. Tại sao nói trong số các nhân tố của môi trường, khí hậu là nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.

0,25 0,25 0,25 0,25 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 2,0

on

ol

b

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

Trình bày và giải thích sự thay đổi của thời gian chiếu sáng * Trình bày - Nêu khái niệm về thời gian chiếu sáng - Thay đổi + Theo mùa: mùa hạ dài, mùa đông ngắn… + Theo vĩ độ: càng về cực thời gian chiếu sáng càng dài * Giải thích: do trục nghiêng của TĐ dẫn đến ngày đêm dài ngắn khác nhau… Vào ngày 22/12, thời gian chiếu sáng ở Bán Cầu Bắc như sau - Nhìn chung, các địa điểm ở BCB đều có thời gian chiếu sáng ngắn - Càng đi lên cực Bắc, thời gian chiếu sáng ngắn càng ngắn, từ vòng cực Bắc đến cực Bắc có thời gian chiếu sáng ngắn bằng 0 (đêm địa cực), - Mọi địa điểm ở BCB có thời gian chiếu sáng ngắn nhất trong năm. - Tại xích đạo, thời gian chiếu sáng bằng 12h

0,5

0,5

yk

em

qu

yn h

- Phân biệt lớp vỏ phong hoá và lớp phủ thổ nhưỡng + Lớp vỏ phong hoá là lớp vật chất nằm ở phía ngoài cùng của vỏ Trái Ðất, ở phía dươi lớp phủ thổ nhưỡng và phía trên tầng đá gôc – do sự phong hoá đá mẹ tạo thành. Sản phẩm phong hoá biến đổi tạo thành mẫu chất, mẫu chất chịu tác động sâu sắc của sinh vật dần dần trở thành đất.Lớp vỏ phong hoá dày hơn so với lớp phủ thổ nhưỡng và chỉ gồm các chất vô cơ (khoáng vật, đá). + Lớp phủ thổ nhưỡng là lớp vỏ vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa – nơi tiếp xúc với khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, sinh quyển (nằm phía trên lớp vỏ phong hoá – đôi khi ranh giới rất khó xác định). Nguồn gốc phát sinh rất

phức tạp. Chiều dày mỏng hơn; Bao gồm cả vật chất vô cơ và hữu cơ.

da

- Nói khí hậu là nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố của sinh vật vì: Khí hậu có tác động trực tiếp chủ yếu qua các yếu tổ: nhiệt, độ ẩm, nước, ánh sáng. 0,25 + Nhiệt độ: mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định. Nơi có nhiệt 0,25 độ thích hợp, sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi hơn. VD: 0,25 + Nước và độ ẩm không khí quyết định sự sống của sinh vật. Do đó tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của chúng. + Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh từ đó ảnh hưởng tới sự 0,25 phát triển và phân bố của chúng. …VD:

2

Vì sao độ dày tầng mùn của các loại đất khác nhau? Vì sao giới hạn của sinh quyển khá rộng?

2,0


om

* Độ dày tầng mùn khác nhau - Phụ thuộc nhiều yếu tố: khối lượng tàn tích sinh vật, điều kiện phân hủy, mức độ rửa trôi,… - Các yếu tố có sự phân hóa khác nhau trong mỗi môi trường hình thành đất cụ thể: khí hậu, địa hình, sinh vật (d/c qua một số loại đất: secnodiom, đài nguyên, feralit…) * Giới hạn của sinh quyển rộng - Nêu giới hạn sinh quyển - Vì + Giới hạn sinh quyển được qui định bởi sự phân bố sinh vật + Môi trường sống của SV rộng, xâm nhập nhiều quyển khác nhau (d/c) II

So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao. Tại sao con người có thể dự báo được các thay đổi khi tác động vào tự nhiên.

ai l.c

1

gm

* So sánh quy luật địa đới và quy luật đai cao

@

- Giống nhau: Là 2 quy luật phổ biến và quan trọng trên Trái đất; có tác động đến các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý trên Trái đất. - Khác nhau:

0,75 0,25 0,25 0,5 4,0 2,0

0,25

0,25

pi

ad

+ Quy luật địa đới là quy luật về sự phân bố các thành phần địa lý và cảnh quan đại lý theo vĩ độ. Còn quy luật đai cao là quy luật về sự phân bố các thành phần và cảnh quan địa lý theo đai cao.

0,25

ol

ym

+ Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là do …lượng bức xạ MT giảm từ XĐ 0,25 > 2 cực. Mà bức xạ MT là nguồn gốc và động lực của nhiều hiện tượng địa lý tự nhiên trên trái đất…

on

Còn nguyên nhân dẫn tới quy luật đai cao là do sự giảm nhiệt theo độ cao và sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi.

0,25

yn h

+ Phạm vi thể hiện của quy luật địa đới rộng hơn 0,25 0,25

em

qu

+ Về đặc điểm: Sự thay đổi các vành đai ở quy luật địa đới không liên tục mà bị gián đoạn do sự giảm nhiệt không liên tục; Còn ở quy luật đai cao sự thay đổi các vành đai diễn ra liên tục và đồng nhất

yk

* Con người có thể dự báo được các thay đổi khi tác động vào tự nhiên vì: Tuân theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của tự nhiên:

da

+ trong tự nhiên, bất cứ lãnh thổ nào, các thành phần tự nhiên không tồn tại và phát triển một cách cô lập mà luôn xâm nhập vào nhau, găn bó mật thiết tạo nên một thể thống nhất, hoàn chỉnh (phân tích khái niệm, nội dung quy luật +Trong thể thống nhất và hoàn chỉnh đó thì một thành phân thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. Ví dụ: phá rừng, xây hồ thủy điện.... gây nên các tác động về môi trường... con người hoàn toàn có thể lường trước được...

2

Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới độ mặn của nước biển đại dương. Trình bày và giải thích đặc điểm độ mặn của đại dương thế giới tại vùng chí tuyến và vùng cận cực?

0,25

0,25

2,0


a b

III

da

yk

em

qu

yn h

on

2

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

1

Các nhân tố ảnh hưởng tới độ mặn của nước biển đại dương: Số giờ nắng, nhiệt 0,5 độ, lượng mưa, lượng nước sông đổ ra biển …. - Độ mặn trung bình ở vùng chí tuyến: 36,8 %, cao nhất so với các khu vực 0,25 khác của đại dương. + Nguyên nhân ít mưa, ít dòng chảy, soo ố giờ nắng nhiều, nhiệt độ cao nước 0,5 bốc hơi mạnh. 0,25 - Độ mặn trung bình ở vùng cận cực: 34%, thấp. 0,5 + Nguyên nhân: do nhiệt độ thấp, nước bốc hơi ít, băng tan. Vì sao cùng có mưa quanh năm nhưng ở kiểu khí hậu Xích đạo mưa lớn, 2,0 thường xuyên còn ở kiểu khí hậu ôn đới hải dương mưa ít hơn, thất thường, mưa nhiều hơn vào thu đông? - Xích đạo: Mưa lớn đều quanh năm do 0,5 • Nhiệt độ cao quanh năm kết hợp với bề mặt địa hình chủ yếu là đại dương làm cho mưa đối lưu nhiệt phát triển mạnh 0,25 • Ảnh hưởng của áp thấp Xích đạo, dòng biển nóng, hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới với tầng ẩm dày - Ôn đới hải dương: mưa ít hơn, thất thường hơn, mưa nhiều hơn vào thu đông do 0,5 • Mưa quanh năm do ảnh hưởng của đai áp thấp ôn đới, gió Tây ôn đới, dòng biển nóng, frong ôn đới và frong cực. • Nhiệt độ trung bình thấp nên khả năng bốc hơi nước kém hơn ở Xích 0,25 đạo, do đó nên có lượng mưa ít hơn 0,25 • Các yếu tố gây mưa: khí xoáy, gió Tây ôn đới, frong đều có diễn biến thất thường, gây nên sự thất thường trong chế độ mưa. • Mưa nhiều hơn vào thu đông do khi đó frông cực và frông ôn đới hoạt 0,25 động mạnh mẽ. So sánh sự khác nhau về chế độ mưa vào mùa mưa ở miền Bắc và miền Nam 2,0 nước ta. Giải thích nguyên nhân. *Khác nhau - Tổng lượng mưa: miền Nam lớn hơn miền Bắc (dẫn chứng). 0.25 - Thời gian mưa: miền Bắc ngắn hơn miền Nam (dẫn chứng), càng vào Nam 0.25 mùa mưa càng kéo dài. - Đỉnh mưa: Đỉnh mưa càng chậm dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng) 0.25 - Biến trình mưa: 0. 5 + Miền Bắc: Mưa tập trung trong thời gian ngắn (số ngày mưa trong tháng luôn ít hơn); + Miền Nam: Mưa rải đều các ngày trong tháng (số ngày mưa nhiều hơn miền Bắc) *Nguyên nhân - Các địa phương miền Bắc có lượng mưa ít hơn miền Nam do: 0. 5 + Miền Bắc: Vị trí gần chí tuyến, thời gian mùa mưa ngắn (ảnh hưởng gió mùa mùa hạ muộn hơn, đồng thời chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB sớm – Lạng Sơn). + Miền Nam: Vị trí gần xích đạo, thời gian mưa kéo dài hơn do ảnh hưởng 0.25 của gió mùa mùa hạ sớm (TBg và Em). - Càng vào Nam đỉnh mưa càng chậm dần do sự lùi dần của dải hội tụ nội chí 0.25 tuyến và bão. 3,0 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến gia tăng cơ giới của dân cư. Vì sao khi 1,5 kinh tế càng phát triển thì ảnh hưởng của gia tăng cơ giới càng lớn?

IV 1


ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

2

- Phân tích các nhân tố liên quan đến lực hút và lực đẩy dân cư + Chính sách di dân + Tập quán cư trú, + Các nguyên nhân khác(tôn giáo, hợp lí hóa gia đình, nơi ở bị giải tỏa…) - Kinh tế phát triển ảnh hưởng gia tăng cơ giới lớn: sức hút dân cư lớn hơn và giao thông thuận lợi cho việc đi lại. Ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta: - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ + Theo ngành: Cơ cấu kinh tế theo ngành có sự thay đổi theo hướng đẩy nhanh sự phát triển của côn g nghiệp, xây dựng và các ngành dịch vụ. Đa dạng hóa sản xuất trong các ngành kinh tế (DC qua atlat) + Theo lãnh thổ: Hình thành các vùng chuyên canh, các khu công nghiệp, khu chế xuất, các trung tâm kinh tế mới; Hình thành các vùng kinh tế phát triển năng động, các vùng kinh tế trọng điểm. (dc) - Ảnh hưởng đến việc làm: + Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế (việc làm theo khu vực kinh tế) thay đổi (dc atlat). + Đa dạng hóa kinh tế nông thôn, đưa nông nghiệp từ tự cung tự cấp lên sản xuất hàng hóa, phát triển ngành nghề dịch vụ nông thôn… góp phần giải quyết việc làm ở nông thôn, tỉ lệ lao động thiếu việc làm có xu hướng giảm. + Phát triển công nghiệp và dịch vụ, nhất là các ngành cần nhiều lao động ở thành thị, tạo ra nhiều việc làm mới cho thanh niên... Giảm tỉ lệ thất nghiệp + Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ song song với việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng, góp phần tạo việc làm và nâng cao năng suất lao động xã hội.

V

on

ol

- Vẽ: biểu đồ kết hợp đường và cột chồng tuyệt đối Nhận xét, giải thích về hiện trạng rừng nước ta giai đoạn 2000 - 2016 *Nhìn chung trong giai đoạn 2000 - 2016, hiện trạng rừng nước ta có nhiều biến động - Tổng diện tích rừng có xu hướng tăng, nhưng không ổn định (diễn giải, dẫn chứng) - Diện tích rừng tự nhiên nhìn chung có xu hướng tăng,( dẫn chứng) do tăng cường khoanh nuôi, bảo vệ rừng; nhưng giảm vào năm 2014 ( dẫn chứng)do hậu quả của việc phát triển nóng diện tích cây cao su và do cháy rừng. - Diện tích rừng trồng tăng liên tục, tốc độ tăng ổn định và nhanh hơn nhiều so với rừng tự nhiên (dẫn chứng) do thời gian qua nước ta đẩy mạnh công tác trồng rừng - Tốc độ tăng trưởng diện tích không đều làm cho cơ cấu diện tích rừng có sự thay đổi: + Diện tích rừng tự nhiên tăng chậm nên có xu hướng giảm dần tỉ trọng (dẫn chứng) + Tỉ trọng diện tích rừng trồng có xu hướng tăng dần do tốc độ tăng nhanh (dẫn chứng) - Tổng diện tích rừng tăng làm cho độ che phủ rừng có xu hướng tăng, nhưng còn chậm. (dẫn chứng)

0,5 1.50 0.25 0.25

0.25 0.25 0.25 0.25 3,0 1,5 1,5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25

da

yk

em

qu

yn h

1 2

1,0

Tổng

0.25 20,0


HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XI MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 10 Ngày thi: Thời gian làm bài: 180 phút (Đề này có 06 câu; gồm 02 trang)

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

@

gm

ai l.c

om

Câu I: (4 điểm): Trái Đất- Thạch Quyển, Thổ Nhưỡng- Sinh Quyển 1. Trái Đất- Thạch Quyển:2 điểm a) Có 2 hành khách bay máy bay theo chiều vĩ tuyến: - Người thứ nhất bay từ A -> B nói đêm dài ra. - Người thứ 2 bay từ C -> Đ nói ngày dài ra. Hỏi mỗi người đã bay cùng hay ngược chiều quay của trái đất? Mỗi người đã bay cùng hay ngược chiều vận động biểu kiến của mặt trời? b) Dựa vào các hình ngày và đêm theo vĩ độ dưới đây

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

HÌNH A HÌNH B - Các hình A, B thuộc bán cầu nào ? vì sao ? - Các hình A, B phù hợp các vĩ độ nào ? vì sao ? 2. Thổ nhưỡng – Sinh Quyển: 2 điểm Địa hình ảnh hưởng tới sự hình thành đất và phân bố sinh vật như thế nào? Câu II:(4 điểm): Quy luật -Thủy Quyển 1. Quy luật: Nguyên nhân nào làm cho sức tàn phá của thiên nhiên đối với con người ngày càng lớn, biện pháp. 2. Thủy Quyển: Tại sao nhiệt độ nước biển và đại dương không đồng nhất? Câu III:(4 điểm): Khí Quyển 1. Phân tích các nhân tố tác động đến phân bố mưa trên Trái Đất ? 2. Phân biệt xoáy thuận và xoáy nghịch.Tại sao tầng đối lưu dày nhất ở Xích đạo, mỏng nhất ở cực? Câu IV:(3 điểm): Dân cư 1. Cho bảng số liệu dân số một số nước có đặc trưng như sau: Nước A B C D E F 0 TSST /00 12 37 14 34 19 23 0 TSTT /00 10 10 8 10 6 5 Tuổi thọ TB 78,5 58,5 77,5 62,0 71,5 75,5 Hãy dự đoán hình dạng tháp dân số của các nước 2. Tại sao nói nước ta đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng, tác động của cơ cấu dân số vàng tới kinh tế - xã hội nước ta? Câu V: (2điểm): Nguồn lực phát triển kinh tế-Cơ cấu kinh tế Giải thích vì sao ĐKTN và TNTN là nhân tố quan trọng cho sự phát triển và phân bố công nghiệp?


Câu VI: (3điểm): Bài tập bảng số liệu Cho bảng số liệu về giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của 4 nước có tổng giá trị xuất, nhập khẩu đứng đầu thế giới năm 2015 Đơn vị: tỉ USD Nước Trung Quốc Hoa Kì CHLB Đức Nhật Bản Tổng giá trị xuất nhập khẩu 5027 3813 2378 1273 Cán cân xuất nhập khẩu 545 -803 279 -23

gm

ai l.c

om

a)Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng giá trị xuất, nhập khẩu của các nước trên năm 2015. b) Qua biểu đồ và bảng số liệu, hãy rút ra các nhận xét cần thiết.

ad

@

----------------HẾT----------------

pi

Họ và tên thí sinh………………………………………SBD…………………

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

Họ và tên giám thị số 1……………………………………………………… Họ và tên giám thị số 2 …………………………………………………………


Điểm 2.00 0,25 0,25 0,25 0,25

0,5

0,25

0,25 2.00 0,5 0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

GỢI Ý TRẢ LỜI – BIỂU ĐIỂM CHẤM Câu Ý Nội dung chính cần đạt 1 Trái Đất- Thạch Quyển: a - Mỗi người đã bay ngược lại với chiều quay của trái đất (theo hướng từ Đông sang Tây). Vì nếu bay theo chiều quay của trái đất thì ngày hoặc đêm không kéo dài quá 24 giờ. - Do vận động tự quay quanh trục của trái đất từ T -> Đ đã tạo nên sự chuyển động biểu kiến của mặt trời và các vì tinh tú trong một ngày đêm từ Đông sang Tây. Vậy mỗi người đã bay cùng với chiều vận động biểu kiến của mặt trời trong một ngày đêm là từ Đông sang Tây. b - Hình A thuộc bán cầu Bắc: Vì có các tháng ngày dài hơn đêm vào tháng 4,5,6,7,8 trùng với thời kì bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn. Đường phân chia sáng tối đi qua sau cực Bắc, trước cực Nam; bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm. - Hình B thuộc bán cầu Nam: Vì có các tháng ngày dài hơn đêm vào tháng 10,11,12,1,2,3 trùng với thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn. Đường phân chia sáng tối đi qua trước cực Bắc, sau cực Nam; bán cầu Nam có ngày dài hơn đêm. - Hình A, B ở vĩ độ 900, vì có ngày và đêm dài 6 tháng. 2 Thổ nhưỡng – Sinh Quyển: Địa hình ảnh hưởng tới sự hình thành đất và phân bố I sinh vật như thế nào? - Ảnh hưởng gián tiếp tới quá trình hình thành đất thông qua sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao, độ dốc và hướng sườn của địa hình: + Ở các vùng núi cao, nhiệt độ thấp nên quá trình phong hoá xảy ra chậm, quá trình hình thành đất yếu. Địa hình dốc làm cho quá trình xâm thực, xói mòn diễn ra mạnh, đặc biệt khi lớp phủ thực vật bị mất, nên đất thường mỏng và bạc màu. + Ở nơi bằng phẳng, quá trình bồi tụ chiếm ưu thế, tầng đất dày và giàu chất dinh dưỡng. + Các hướng sườn khác nhau sẽ nhận được lượng nhiệt và ẩm khác nhau, vì thế sự phát triển của lớp phủ thực vật cũng khác nhau, do đó ảnh hưởng gián tiếp đến sự hình thành đất. - Ảnh hưởng gián tiếp tới quá trình hình thành sinh vật qua nhiệt độ, độ ẩm thay đổi theo độ cao. - Độ cao, hướng sườn, độ dốc địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật vùng núi. Hình thành các vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao. - Do lượng nhiệt, ẩm ở 2 sườn khác nhau -> độ cao bắt đầu và độ cao kết thúc của các vành đai sinh vật ở 2 sườn cũng khác nhau. Quy luật -Thủy Quyển 1 Quy luật: Nguyên nhân nào làm cho sức tàn phá của thiên nhiên đối với con người ngày càng lớn, biện pháp. - Hiện nay sức tàn phá của thiên nhiên đối với con người ngày càng tăng, biểu hiện qua II sự gia tăng các thiên tai: bão, lụt, hạn hán, sóng thần, nhiệt độ Trái Đất nóng lên, biến đổi bất thường về thời tiết khí hậu… - Nguyên nhân: + Do con người sử dụng nhiều nhiên liệu hóa thạch, thải vào khí quyển quá nhiều khí thải như CO2, NO2… gây lên hiệu ứng nhà kính.

0,25 0,25

0,25 0,25 0,25 4,0 2,0 0.5

0.25


yk

da

III

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

+ Do tình trạng chặt phá rừng, săn bắn các loài động vật hoang dã, cháy rừng...làm 0.25 biến đổi khí hậu, gia tăng các thiên tai như sạt lở đất, lũ quét... - Biện pháp: + Sử dụng nhiên liệu hóa thạch hợp lí để giảm nồng độ các khí gây hiệu ứng nhà kính. 0.25 + Sử dụng nguồn năng lượng sạch: gió, mặt trời, sinh học… 0.25 + Bảo vệ rừng, tích cực trồng rừng; sử dụng phân bón hữu cơ trong nông nghiệp. 0.25 + Cùng với toàn cầu thực hiện những cam kết từ hội nghị chống biến đổi khí hậu. 0.25 2 Thủy Quyển: Tại sao nhiệt độ nước biển và đại dương không đồng nhất? 2,0 - Nhiệt độ nước biển và đại dương không đồng nhất theo độ sâu, theo vĩ độ và theo 0.5 mùa. - Theo độ sâu: + Biểu hiện: Nhiệt độ nước biển giảm dần theo độ sâu, đến độ sâu hơn 3000m nhiệt 0.25 độ nước biển gần như không thay đổi. + Giải thích: Do càng xuống sâu BXMT suy yếu, đến độ sâu hơn 3000m nhiệt độ 0.25 nước biển gần như không thay đổi vì bản chất là nước ở các địa cực. - Theo vĩ độ: + Biểu hiện: nhiệt giảm từ xích đạo về 2 cực 0.25 + Do nhiệt độ nước biển chịu tác động của nhiệt độ không khí: nhiệt độ không khí 0.25 giảm từ xích đạo về 2 cực. - Theo mùa: + Biểu hiện: nhiệt độ nước biển mùa hạ > nhiệt độ nước biển mùa đông. 0.25 + Do: nhiệt độ không khí mùa hạ > mùa đông. 0.25 Khí Quyển 4,0 1 Phân tích các nhân tố tác động đến phân bố mưa trên Trái Đất ? 2,0 Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa: Khí áp, Frông, gió, dòng biển, địa hình. 0.25 - Khí áp: + Ở các khu áp thấp: hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, mây gặp lạnh 0.25 ngưng tụ thành mưa -> gọi là mưa áp thấp -> các khu áp thấp thường là nơi có lượng mưa cao nhất trên trái đất (áp thấp xích đạo và 2 khu áp thấp ôn đới). + Ở các khu áp cao: không khí từ trên cao hạ xuống, không khí ẩm không bốc lên 0.25 được, cộng thêm chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến, nên rất ít mưa, hoặc không có mưa (cao áp chí tuyến chủ yếu là hoang mạc, cao áp cực ít mưa). - Frông: Dọc các Frông nóng cũng như lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí 0.25 lạnh nên bị co lại và lạnh đi, hơi nước ngưng tụ và gây mưa trên cả 2 loại frông. Những miền có frông và dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều đó là mưa frông. - Gió: Ở sâu trong nội địa mưa ít, chủ yếu do ngưng kết hơi nước bốc lên từ các ao, hồ, 0.25 sông, cây rừng. Miền có gió mậu dịch hoạt động ít mưa, vì gió này khô. Miền có gió mùa mưa nhiều vì trong một năm có nửa năm là gió thổi từ đại dương vào lục địa. - Dòng biển: + Bờ đại dương gần nơi có dòng biển nóng đi qua thì mưa nhiều, vì không khí trên dòng 0.25 biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào bờ gây mưa. + Bờ đại dương gần nơi có dòng biển lạnh đi qua mưa ít, vì không khí trên dòng biển bị lạnh, hơi nước không bốc lên được. - Địa hình: lượng mưa chịu ảnh hưởng địa hình nhiều nhất so với các yếu tố khác. + Độ cao: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm nên lượng mưa càng nhiều, nhưng đến một 0.25 độ cao nhất định mây đã trút nhiều mưa rồi, không khí trở lên khô ráo, giảm mưa và


V

da

IV

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

sau đó hết hẳn. Do đó ở những đỉnh núi cao thường khô ráo. + Cùng một dãy núi, sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít. Địa hình thường chắn các Frông làm tăng mưa Frông lên rất nhiều (frông dừng lại gây mưa nhiều ngày) Phân biệt xoáy thuận và xoáy nghịch. Tại sao tầng đối lưu dày nhất ở Xích đạo, 2 mỏng nhất ở cực? a Phân biệt xoáy thuận và xoáy nghịch. - Khái niệm: + Xoáy thuận: do áp suất giảm từ ngoài vào trong: trị số áp ở bên ngoài cao, trị số áp càng vào tâm càng giảm -> sẽ tạo gió thổi từ ngoài vào tâm. + Xoáy nghịch: do áp suất giảm từ trong ra ngoài: trị số áp ở tâm cao nhất, trị số áp từ tâm ra ngoài giảm dần -> sẽ tạo gió thổi từ tâm ra ngoài. - Hướng: + BBC: do tác động của lực Coriolis các xoáy thuận gió thổi ngược chiều kim đồng hồ, các xoáy nghịch gió thổi thuận chiều kim đồng hồ. + NBC: do tác động của lực Coriolis các xoáy nghịch gió thổi ngược chiều kim đồng hồ, các xoáy thuận gió thổi thuận chiều kim đồng hồ. - Tính chất: + Khu vực có xoáy nghịch hoạt động có thời tiết trong sáng, mây khó hình thành, ít mưa, khí hậu khô. Trung tâm xoáy nghịch có luồng không khí từ trên cao giáng xuống, trời quang mây, lặng gió. + Khu vực có xoáy thuận hoạt động có nhiều mây, mưa, khí hậu ẩm. Trung tâm xoáy thuận có luồng không khí từ dưới bốc thẳng lên cao. b Tại sao tầng đối lưu dày nhất ở Xích đạo, mỏng nhất ở cực? - Ở Xích đạo: nhiệt độ cao quanh năm, khối không khí bốc lên cao hơn đối lưu theo chiều thẳng đứng, nên phạm vi mở rộng. - Ở cực: nhiệt độ thấp quanh năm, khối không khí luôn co lại nên phạm vi đối lưu theo chiều thẳng đứng hạ thấp nhất. Dân cư 1 Hãy dự đoán hình dạng tháp dân số của các nước - Kiểu mở rộng: B,D.hình nón: đáy rộng -> sinh cao, dân số tăng nhanh, đỉnh nhọn, sườn lõm -> tử cao, thọ thấp. - Kiểu thu hẹp: E,FTháp phình to ở giữa, thu hẹp về đáy và đỉnh -> tỉ suất sinh giảm nhanh, nhóm trẻ em thấp, gia tăng dân số giảm -> chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già. - Kiểu ổ định: A, C: Đáy hẹp, mở rộng hơn ở phần đỉnh-> thể hiện tỉ suất sinh thấp, tử thấp, thọ cao -> dân số ổn định cả về qui mô và cơ cấu. Tại sao nói nước ta đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng, tác động của cơ cấu 2 dân số vàng tới kinh tế - xã hội nước ta? - Nước ta đang bước vào giai đoạn cơ cấu dân số vàng vì tỉ lệ nhóm người trong tuổi lao động lớn gấp đôi tỉ lệ nhóm người phụ thuộc (nhóm dưới tuổi lao động và quá tuổi lao động). - Tác động: + Thuận lợi: Có nguồn lao động dồi dào, có khả năng tiếp thu và ứng dụng nhanh khoa học kĩ thuật -> tạo động lực thúc đẩy kinh tế phát triển. + Khó khăn: thừa lao động, thiếu việc làm. Nguồn lực, cơ cấu kinh tế: Giải thích vì sao ĐKTN và TNTN là nhân tố quan trọng

0.25 2,0 1,5 0.25 0.25

0.25 0.25

0.25

0.25 0,5 0.25 0.25 3,0 1,5 0,5 0,5

0,5 1,5 0,5

0,5 0,5 2,0


0.25 0.5

0.25 0.25 0.25

0.25 0.25 3,0 2.0

0.25

yn h

qu

em

yk

da

VI

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

cho sự phát triển và phân bố công nghiệp? - ĐKTN và TNTN: bao gồm khoáng sản, nguồn nước và sinh vật có thể tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho phát triển và phân bố công nghiệp - Khoáng sản: trữ lượng, chất lượng và sự kết hợp các loại khoáng sản chi phối qui mô, cơ cấu, và tổ chức của các xí nghiệp công nghiệp: ví dụ sự phân bố nhà máy gang thép Thái Nguyên do gần nguồn quặng sắt ở Trại cau, than ở Làng Cẩm…Quảng Ninh là trung tâm khai thác than lớn nhất vì có trữ lượng than lớn nhất cả nước. - Nguồn nước: Quyết định sự phân bố của các nhà máy thủy điện và các nhà máy cần sử dụng nhiều nước như luyện kim, dệt, nhuộm, sản xuất thực phẩm… - Sinh vật: bao gồm sinh vật rừng, biển và sản phẩm nông nghiệp: ảnh hưởng qui mô và phân bố + Các ngành công nghiệp chế biến thủy sản thường phân bố ven biển vì gần nguồn nguyên liệu thủy sản. Sinh vật biển phong phú, đa dạng tạo thuận lợi cho CN chế biến thủy sản phát triển nhanh và cơ cấu đa dạng. + Các ngành công nghiệp chế biến lâm sản phân bố ở vùng trung du miền núi gắn với nguồn nguyên liệu. + ĐH, đất, khí hậu tạo nên các sản phẩm nông nghiệp khác nhau -> ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành CN chế biến nông sản. Bài tập: a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng giá trị xuất, nhập khẩu của các nước trên năm 2015. - Tính giá trị xuất, nhập khẩu: Giải hệ phương trình: Tổng = XK + NK. Xuất khẩu = (Tổng + cán cân)/2. Nhập khẩu = Tổng – XK. Cán cân = XK – NK. BẢNG GIÁ TRỊ VÀ TỈ TRỌNG XUẤT NHẬP KHẨU Nước Giá trị xuất, nhập khẩu (tỉ USD) Tỉ trọng xuất, nhập khẩu (%) Trung Hoa CHLB Nhật Trung Hoa CHLB Nhật Quốc Kì Đức Bản Quốc Kì Đức Bản Tổng 5027 3813 2378 1273 100 100 100 100 Xuất khẩu 2786 1505 1328,5 625 55,4 39,5 55,9 49,1 Nhập khẩu 2241 2308 1049,5 648 44,6 60,5 44,1 50,9 - Vẽ biểu đồ cột chồng tỉ trọng giá trị xuất, nhập khẩu của các nước trên năm 2015. (Lưu ý: các dạng biểu đồ khác không cho điểm) b) Qua biểu đồ và bảng số liệu, hãy rút ra các nhận xét. - Đây là các nước có nền ngoại thương phát triển hàng đầu thế giới. - Tổng giá trị xuất nhập của Trung Quốc> Hoa Kì> CHLB Đức> Nhật Bản. - Trung Quốc và CHLB Đức xuất siêu, còn Hoa Kì và Nhật Bản là nước nhập siêu. - Tỉ trọng xuất khẩu của CHLB Đức > Trung Quốc> Nhật Bản> Hoa Kì. TỔNG ĐIỂM CÁC CÂU: 1+2+3+4+5+6+7

----------------HẾT----------------

0.5

1.25 1.0 0.25 0.25 0.25 0.25 20.00


ĐỀ THI Môn: Địa lí – thời gian: 180 phút Câu 1 (4,0 điểm) a. Trình bày mối quan hệ giữa chuyển động biểu kiến của Mặt Trời và hiện tượng mùa,

om

hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa ở vùng nội chí tuyến.

ai l.c

b. Tại sao nói quá trình hình thành đất có tính chất phát sinh và tổng hợp? Giải thích nguyên nhân làm cho phân bố đất trên lục địa cũng tuân theo phân bố của khí hậu và sinh

gm

vật.

ad

a. Mối quan hệ giữa quy luật địa đới và phi địa đới.

@

Câu 2 (4,0 điểm)

pi

b. Tại sao nói vòng tuần hoàn của nước cũng chính là vòng tuần hoàn vật chất và năng

ym

lượng.

on

ol

Câu 3 (4,0 điểm)

a. Sự phân bố lục địa và đại dương ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu trên Trái Đất?

yn h

b. Giải thích sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trên Trái Đất theo thời gian và không gian?.

em

Câu 4 (3,0 điểm)

qu

Tại sao vào mùa hạ ở cực có lượng bức xạ lớn hơn xích đạo nhưng nhiệt độ ở đây vẫn thấp?

a. Giải thích sự khác nhau về cơ cấu dân số theo lao động giữa các nhóm nước.

yk

b. Bảng số liệu:

da

Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước ta qua các năm (%) Năm

2000

2005

2010

2015

Nông – lâm - ngư

65,1

57,3

49,5

44,0

Công nghiệp – xây dựng

13,1

18,2

20,9

22,8

Dịch vụ

21,8

24,5

29,6

33,2

Tổng

100

100

100

100

Nhận xét cơ cấu dân số theo lao động ở nước ta và giải thích.


Câu 5 (5 điểm) a. Tại sao các nước đang phát triển phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ. b. Cho bảng số liệu Cơ cấu sử dụng năng lượng TG, thời kì 1860-2020 (Đơn vị: %)

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Nguồn năng lượng 1860 1900 1940 1980 2000 2020 Củi gỗ 80 38 14 8 5 2 Than đá 18 58 57 22 20 16 Dầu, khí 2 4 26 58 54 44 Nguyên tử, thủy điện 3 9 14 22 Năng lượng mới 3 7 16 a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng của TG b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.


ĐÁP ÁN Môn: Địa lí Câu

Nội dung

Điểm

a. mối quan hệ giữa chuyển động biểu kiến của Mặt Trời và hiện tượng mùa,

2.0

hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa ở vùng nội chí tuyến.

om

- Nêu hiện tượng chuyển động biểu kiến của Mặt trời trong khu vực nội chí tuyến

ai l.c

- MT lên thiên đỉnh ở bán cầu nào thì nhận được lượng nhiệt và ánh sáng lớn, đó là mùa nóng của BC đó.

gm

- Các nước trong vùng nội chí tuyến, trong năm 2 lần MT lên thiên đỉnh gần

0,5 0,5

@

nhau, chênh lệch về nhiệt và ánh sáng giữa 2 mùa rất rõ. Nên phân chia 2 mùa

0,5

ad

nóng và lạnh.

pi

- Khi MT lên thiên đỉnh là mùa nóng của BC đó, diện tích được chiếu sáng

ym

lớn hơn diện tích khuất tối nên ngày dài hơn đêm và có ngày dài nhất trong năm.

1,0

on

ol

b. quá trình hình thành đất có tính chất phát sinh và tổng hợp

0,5

-Phát sinh: đất được hình thành từ chất vô cơ và hữu cơ. Đá mẹ là nhâ ntố 0,5

yn h

cung cấp chất vô cơ cho đất; sinh vật sinh ra chất hữu cơ của đất.

qu

- Tổng hợp: quá trình hình thành đất do tác động tổng hợp của nhiều nhân tố

em

(diễn giải), các nhân tố có vai trò riêng nhưng giữa chúng có mối liên hệ chặt 0,5

yk

chẽ, có thể hỗ trợ hoặc hạn chế lẫn nhau, không nhân tố nào tác động độc lập.

da

* nguyên nhân làm cho phân bố đất trên lục địa cũng tuân theo phân bố của 1,0

khí hậu và sinh vật. - Khí hậu và sinh vật là hai nhân tố quan trọng nhất trong quá trình hình thành đất. - Khí hậu: tác động của nhiệt - ẩm (diễn giải)

0,5

- Sinh vật: tác động của thực vật, động vật, vi sinh vật (diễn giải)

0,5


2

2,0

a.Mối quan hệ giữa quy luật địa đới và phi địa đới. - Quy luật địa đới và phi địa đới (khái niệm, nguyên nhân)

0,5

- Do 2 nguồn năng lượng luôn hoạt động và diễn ra đồng thời nên 2 quy luật cũng không tác động riêng rẽ mà diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau làm 0,5

om

cho thiên nhiên trên TĐ phân hóa đa dạng. - Tuy nhiên mỗi quy luật lại đóng vai trò chủ yếu trong từng trường hợp cụ

0,5

ai l.c

thể, chi phối chiều hướng phát triển của tự nhiên, nên các thành phần TN nếu

gm

không theo quy luật địa đới thì sẽ theo quy luật phi địa đới.

ad

@

- Tính địa đới bị phá vỡ do tác động của tính phi địa đới. Mỗi đới có các địa ô 0,5 và đai cao, Ví dụ:

pi

b. Tại sao nói vòng tuần hoàn của nước cũng chính là vòng tuần hoàn vật chất

ym

và năng lượng.

0,5 0,5

on

- Vòng tuần hoàn lớn

ol

- Vòng tuần hoàn nhỏ

2,0

yn h

- Muốn thực hiện các giai đoạn của quá trình tuần hoàn thì cần sử dụng nguồn

0,5

qu

năng lượng, trước hết của bức xạ MT: nhiệt, áp, gió

da

yk

em

- Thông qua 2 vòng tuần hoàn nước không bị mất đi mà biến đổi từ trạng thái 0,5 vật chất này sang dạng vật chất khác.

a. Sự phân bố lục địa và đại dương ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu trên 2,0

Trái Đất? - ảnh hưởng đến nhiệt độ, lượng mưa: nhiệt độ cao nhất, thấp nhất nằm ở lục địa; biên độ nhiệt ở lục địa lớn, càng vào sâu lục địa lượng mưa giảm..từ đó 0,5 sinh ra kiểu KH hải dương và lục địa


- làm cho các đai áp phân bố không liên tục, tách thành khu áp riêng biệt

0,5

- HÌnh thành khu áp thay đổi theo mùa làm sinh ra gió mùa (diễn giải)

0,5

- Sự chênh lệch khí áp theo ngày đêm giữa đất liền và biển sinh ra gió đất, gió 0,5 biển b. Lượng bức xạ Mặt Trời trên Trái Đất thay đổi như thế nào theo thời gian 2.0

om

và không gian? Giải thích.

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

- Lượng bức xạ thay đổi theo thời gian và không gian do phụ thuộc vào góc nhập xạ, GNX càng lớn thì lượng bức xạ lớn 0,5 + Thời gian: thay đổi theo ngày đêm: lượng bức xạ tăng dần từ lúc MT mọc đến 12 giờ trưa, khi MT lên cao nhất trong ngày. Sau đó giảm dần đến khi MT lặn Thay đổi theo mùa: mùa nóng có lượng bức xạ lớn hơn mùa lạnh 0,5 + Không gian: Theo vĩ độ (d/c) – giải thích; Theo hướng và độ dốc địa hình (sườn cùng hướng với tia sáng MT có GNX nhỏ, lượng bức xạ thấp hơn sườn ngược hướng. Sườn càng dốc thì GNX càng nhỏ…) * Tại sao vào mùa hạ ở cực có lượng bức xạ lớn hơn xích đạo nhưng nhiệt độ

ol

ở đây vẫn thấp?

0,25

on

- Bức xạ ở cực lớn do có thời gian chiếu sáng lớn hơn xích đạo

yn h

- Nhiệt độ thấp hơn XĐ do:

qu

+ XĐ: diện tích đại dương lớn, hơi nước nhiều, nhiều mây ngăn cản bức xạ 0,75

em

MT xuống mặt đất. Mưa nhiều, thực vật phát triển nên lượng bức xạ thực tế nhận được cao hơn cực nên nhiệt độ cao hơn.

yk

+ Cực: bề mặt băng tuyết, phản hồi phần lớn bức xạ, phần còn lại rất ít chủ

4

da

yếu dùng tan băng nên nhiệt độ thấp

Giải thích sự khác nhau về cơ cấu dân số theo lao động giữa các nhóm nước. - sự khác nhau về cơ cấu dân số theo lao động giữa các nhóm nước:

+ cơ cấu theo lao động: cho biết nguồn lao động và cơ cấu dân sô hoạt động kinh tế + nước phát triển: thiếu lao động; tỉ lệ lao động trong KV II, III cao

1,5


+ nước đang phát triển: lao động dồi dào; tỉ lệ lao động trong KV I cao + giải thích: do cơ cấu lao động phụ thuộc vào cơ cấu dân số theo tuổi và trình độ phát triển kinh tế: nước phát triển do cơ cấu dân số già; trình độ phát triển kinhh tế cao, ngành CN, dịch vụ phát triển thu hút lao động. Nước đang phát triển do cơ cấu dân số trẻ; trình độ kinh tế thấp, chủ yếu nông nghiệp,

om

chuyển dịch kinh tế chậm… b. Liên hệ VN (giống ý a)

ai l.c

- ngành tập trung nhiều lao động nhất

gm

- Xu hướng thay đổi - giải thích

@

a. các nước đang phát triển phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng 2,0

ad

tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.

pi

+ hiện trạng kinh tế (diễn giải)

ym

+ các nguồn lực luôn thay đổi nên cơ cấu kinh tế chuyển dịch (diễn giải)

ol

+ ý nghĩa phát triển CN, dịch vụ (diễn giải)

yn h

b.Vẽ biểu đồ miền

on

+ xu hướng chung TG (diễn giải)

qu

- Nhận xét: xu hướng thay đổi từng loại cơ cấu (dẫn chứng)

em

- Giải thích: ưu điểm, hạn chế từng nguồn năng lượng + củi gỗ: năng lượng truyền thống, sớm nhất, xu hướng giảm nhanh, vai trò

yk

không đáng kể. Do phá hủy rừng và môi trường + than đá: sử dụng nhiều nhất vào giữa TK XX gắn với ra đời của đầu máy

da

5

1,5

hơi nước, CN luyện kim.., xu hướng giảm nhanh do gây ô nhiễm, tìm nguồn năng lượng khác thay thế. + dầu khí: chiếm tỉ trọng cao nhất, cuối TK XX tăng nhanh do có ưu điểm…, CN hóa dầu phát triển. Đầu TK XXI giảm do gây ô nhiễm, xung đột các QG, tìm nguồn năng lượng khác thay thế.

+ nguyên tử, thủy điện: xu hướng tăng nhưng còn thấp do chi phí cao, dễ xảy

1,5 1,5


ra sự cố, ảnh hưởng môi trường.. + năng lượng mới: tăng nhưng thấp. Do đòi hỏi chi phí cao, công nghệ hiện

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

đại


HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

KHU VỰC DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM 2018 MÔN ĐỊA LÝ - KHỐI 10

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG

Thời gian làm bài: 180 phút

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

(Đề này có 05 câu; gồm 02trang)

om

Câu I (4 điểm) 1. Nêu quy luật thay đổi số ngày (đêm) địa cực từ vòng cực đến cực và giải thích. địa lí. Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với

quá trình hình thành và phát

gm

triển đất?

ai l.c

2. Tại sao nói đất đai là kết quả tác động tổng hợp của nhiều nhân tố trong lớp vỏ

@

Câu II (4 điểm)

ad

1. Chứng minh chế độ mưa trên Trái Đất cũng biểu hiện quy luật địa đới. Biểu hiện này có thường xuyên, liên tục không? Tại sao?

pi

2. Phân tích ảnh hưởng của chế độ nước mưa đến dòng chảy sông ngòi.

ym

Câu III (4 điểm)

ol

1. Trình bày và giải thích sự thay đổi vị trí của dải hội tụ nhiệt đới vào tháng 1 và

on

tháng 7? Tại sao giữa khối khí địa cực và khối khí ôn đới cùng lạnh nhưng lại hình

yn h

thành frông?

2. Tại sao trong khu vực hoạt động của gió Mậu Dịch vẫn có các hoàn lưu gió mùa

qu

và gió địa phương hoạt động.

em

Câu IV (3 điểm)

1. Tại sao tốc độ tăng dân số thành thị ở các nước đang phát triển gần đây nhanh

yk

hơn các nước phát triển?

da

2. Ở Việt Nam, tại sao quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp?

Câu V (5 điểm) 1. Tại sao ở hầu hết các nước đang phát triển hiện nay, nguồn lực bên ngoài đóng

vai trò đặc biệt quan trọng? 2. Cho bảng số liệu:

1


LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA

Năm

Tổng số

Thành thị

Nông thôn

2005

44904,5

11461,4

33443,1

2008

48209,6

13175,3

om

(Đơn vị: nghìn người)

2010

50392,9

14106,6

2012

52348,0

15885,7

2014

53748,0

16525,5

36286,3 36462,3 37222,5

@

gm

ai l.c

35034,3

ad

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

pi

a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi

ym

trở lên phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta trong giai đoạn 2005 - 2014.

ol

b) Nhận xét, giải thích từ biểu đồ đã vẽ.

on

.................HẾT.................

Người ra đề: Trần Mỹ Hằng SĐT: 0988368497

da

yk

em

qu

yn h

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

2


HƯỚNG DẪN - BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 10 Câu

Nội dung chính cần đạt

Điểm

1. Nêu quy luật thay đổi số ngày (đêm) địa cực từ vòng cực đến

2,0

om

cực và giải thích. - Quy luật:

1,0

ai l.c

+ Ngày (đêm) địa cực là ngày (đêm) dài 24h. Hiện tượng này chỉ diễn ra từ vòng cực tới cực.

gm

+ Sự thay đổi: từ vòng cực đến cực số ngày (đêm) địa cực càng tăng: Tại vòng cực: có 1 ngày (đêm) địa cực.

@

Tăng dần và lớn nhất ở cực: 6 tháng là ngày địa cực, 6 tháng là đêm

ad

địa cực.

pi

- Nguyên nhân:

1,0

ym

+ Do Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời với trục nghiêng

ol

66033' và không đổi phương nên vòng cực 66033'là vị trí mà đường I

on

phân chia sáng tối tạo được góc lớn nhất với trục Trái Đất, phơi toàn

yn h

bộ vòng cực đến cực ra sáng (hoặc khuất hoàn toàn trong tối). Vì thế chỉ vòng cực đến cực xuất hiện hiện tượng này.

qu

+ 21/3 đến 23/9: 21/3 Mặt Trời lên thiên đỉnh tại xích đạo, đường

em

phân chia sáng tối trùng trục Trái Đất, sau đó di chuyển dần từ cực Bắc đến 22/6 là vòng cực Bắc, rồi lại di chuyển về cực Bắc vào 23/9.

da

yk

Vì thế thời gian này, số này hoàn toàn được phơi sáng sẽ tăng dần từ 1 ngày ở vòng cực Bắc, càng gần cực càng tăng, tới cực Bắc là 186 ngày địa cực. + 23/9 đến 21/3: ngược lại là hiện tượng đêm địa cực tăng từ 1 ngày ở

vòng cực Bắc đến 179 ngày tại cực Bắc + Ở vòng cực Nam đến cực Nam: hiện tượng ngược lại.

2. Tại sao nói đất đai là kết quả tác động tổng hợp của nhiều nhân 3

2,0


tố trong lớp vỏ địa lí. Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với quá trình hình thành và phát triển đất? 1,5

- Đất đai là sản phẩm của sự tác động tổng hợp, đồng thời của nhiều nhân tố: Đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian, con người (phân tích)

0,5

+ Đá mẹ: quyết định thành phần vô cơ cho đất.

ai l.c

+ Sinh vật: quyết định thành phần vật chất hữu cơ cho đất.

om

- Nhân tố quyết định: đá mẹ và sinh vật vì:

2,0

- Sự phân bố mưa trên Trái Đất nhìn chung mang tính địa đới khá rõ

0,25

1. Chứng minh chế độ mưa trên Trái Đất cũng biểu hiện quy luật

gm

địa đới. Biểu hiện này có thường xuyên, liên tục không? Tại sao?

@

do tác động của các đới gió, khí áp và các vành đai bức xạ. 0,75

pi

vành đai mưa có tính quy luật.

ad

- Mưa có sự phân bố theo vĩ độ, từ xích đạo về 2 cực hình thành các

ym

+ 200B – 200N: mưa nhiều nhất

ol

+ 200 – 400B và N: mưa tương đối ít

on

+ 400 – 600B và N: mưa tương đối nhiều

yn h

+ 600 – 900B và N: mưa rất ít II

- Tính địa đới không thường xuyên liên tục do còn chịu tác động tổng

qu

hợp của nhiều nhân tố. 0,25

em

+ Ranh giới các vành đai mưa không trùng theo các đường vĩ

da

yk

tuyến, mưa không giảm đều từ Xích Đạo về 2 cực. + Lượng mưa còn có sự phân hóa theo: ./ Độ cao địa hình: càng lên cao, lượng mưa càng tăng,

0,25

đến một độ cao nào đó, không khí khô ráo, lượng mưa giảm hoặc không mưa ./ Theo hướng sườn: sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió hoặc song song với hướng gió mưa ít; ./ Theo vị trí gần hay xa biển: gần biển mưa nhiều hơn, càng 4

0,25


vào sâu trong nội địa mưa càng ít; ngay những khu vực ven biển lượng 0,25 mưa cũng khác nhau. 2. Phân tích ảnh hưởng của chế độ nước mưa đến dòng chảy sông 2,0 ngòi. - Nước mưa là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi ở miền

0,5

om

khí hậu nóng ẩm hoặc những nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới. - Tổng lượng mưa ảnh hưởng đến tổng lượng nước sông. Nơi có

0,5

ai l.c

lượng nước mưa phong phú, lượng nước sông sẽ lớn và ngược lại.

- Cường độ mưa và thời gian mưa ảnh hưởng nhất định tới nước

gm

sông. Cường độ mưa lớn thời gian mưa ngắn thường sinh ra lũ lớn trên sông.

0.5

@

- Chế độ mưa ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ nước sông:

ad

+ Nơi có chế độ mưa điều hòa, chế độ nước sông cũng điều hòa. Nơi

0,5

pi

có chế độ mưa thất thường, chế độ nước sông cũng thất thường.

ol

mùa: mùa lũ, mùa cạn.

ym

+ Ở miền khí hậu gió mùa, chế độ nước sông cũng phân thành hai

on

1. Trình bày và giải thích sự thay đổi vị trí của dải hội tụ nhiệt

2,0

yn h

đới vào tháng 1 và tháng 7? Tại sao giữa khối khí địa cực và khối khí ôn đới cùng lạnh nhưng lại hình thành frông?

qu

* Trình bày và giải thích vị trí của dải hội tụ nhiệt đới vào tháng 1 và tháng 7

em

0,25

- Tháng 1: BCB là mùa đông, nhiệt độ lạnh, đai áp cao cận chí tuyến

BCB hoạt động mạnh, dòng Tín phong Bắc vượt qua xích đạo, đẩy

da

yk

III

dải HTNĐ di chuyển xuống BCN. - Tháng 7: NCB là mùa đông, nhiệt độ lạnh, đai áp cao cận chí tuyến

0,25

NCB hoạt động mạnh, dòng Tín phong Nam vượt qua xích đạo, đẩy dải HTNĐ di chuyển lên BCB * Giữa khối khí địa cực và khối khí ôn đới cùng lạnh nhưng lại 5

1,5


hình thành frông - Khái niệm frông.

0,25

- Sự khác nhau về nhiệt, ẩm, gió, khí áp ở khu vực cực và vĩ độ ôn

0,25

đới hình thành frông. + Nhiệt độ: mặc dù cùng có nhiệt độ thấp nhưng do nằm ở vùng ôn

0,25

om

đới nên góc nhập xạ cũng như lượng ánh sáng mặt trời nhận được của khối khí ôn

ai l.c

đới nhiều

hơn khối khí cực. Hơn nữa ở khu vực ôn đới lại diễn ra nhiều hoạt

gm

động sản xuất

của con người đặc biệt là sản xuất công nghiệp.

@

+ Độ ẩm: Khu vực ôn đới đặc biệt là ôn đới nam bán cầu thì diện tích

ad

biển khá lớn. Biển ít bị đóng băng. Ngoài ra còn có sự hoạt

0,25

pi

động của gió tây ôn đới là loại gió có tính chất ẩm nên nó mang

ym

theo lượng hơi nước khá lớn từ biển vào lục địa.

ol

Ngược lại ở khu vực cực nhiệt độ thấp, biển bị đóng băng hơn nữa lại

on

có gió đông cực tính chất khô

yn h

+ Gió: 2 khu vực với 2 loại gió hoạt động với hướng gió khác nhau

0.25

. Khu vực ôn đới: gió tây ôn đới, hướng BBC: Tây Nam; NBC: Tây

qu

Bắc.

. Khu vực cực: gió Đông cực, hướng Đông Bắc.

em

+ Khí áp: ôn đới là áp thấp, cực là áp cao.

yk

2. Tại sao trong khu vực hoạt động của gió Mậu Dịch vẫn có các

0,25 2,0

da

hoàn lưu gió mùa và gió địa phương hoạt động.

* Gió Mậu Dịch hoạt động chủ yếu trong phạm vị vùng nội chí tuyến.

0,5

Trong khu vực này ngoài hoạt động của gió Mậu Dịch còn có các hoàn lưu gió mùa và gió địa phương hoạt động.

0,25

* Nguyên nhân: Do có các vành đai khí áp phân bố xen kẽ nhau dẫn đến xuất hiện các loại gió khác nhau: 6

0,5


- Sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương. Sự hấp thụ và tỏa nhiệt của lục địa và địa dương khác nhau dẫn đến chế độ nhiệt khác

0,5

nhau và kéo theo khí áp cùng thay đổi theo ngày đêm sinh ra gió đất,

0,25

gió biển (gió địa phương). - Ngoài ra khí áp trong khu vực này còn thay đổi chuyển động biểu

om

kiến của Mặt Trời (dẫn chứng) → xuất hiện gió mùa hoạt động. - Ngoài ra còn do ảnh hưởng của địa hình → gió núi, gió thung lũng.

ai l.c

1. Tại sao tốc độ tăng dân số thành thị ở các nước đang phát triển 2,0 * Khái quát:

0,5

@

+ Đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa.

gm

gần đây nhanh hơn các nước phát triển?

+ Số dân thành thị tăng: - do công nghiệp hóa (số người làm công

ad

nghiệp, dịch vụ tăng→dân tăng)→Đô thị hóa thật.

pi

- do người dân thất nghiệp ra thành phố→Đô

ym

thị hóa giả.

ol

* Cụ thể:

on

- Các nước phát triển: đã tiến hành công nghiệp hóa nên tốc độ tăng tỉ

0,5 0,5

lệ dân thành thị chậm, số dân thành thị đã cao và ổn định

yn h

IV

- Các nước đang phát triển: đang ở giai đoạn đầu của quá trình CNH

0,25

qu

nên từ chỗ tỉ lệ dân thành thị rất thấp đã tăng lên nhanh chóng. 0,25

em

- Các nước phát triển chênh lệch điều kiện sống giữa thành thị và nông thôn không nhiều vì thế có hiện tượng di dân từ thành thị về

da

yk

nông thôn→tỉ lệ dân thành thị tăng chậm hoặc giảm.

- Các nước đang phát triển, quá trình di dân ồ ạt của dân nông thôn và

những người thất nghiệp vào thành phố tìm kiếm việc làm→tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh chóng→Đô thị hóa giả. 2. Ở Việt Nam, tại sao quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp? 7

1,0


- Xuất phát điểm thấp, lại chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

0,5

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.

0,5

1. Tại sao ở các nước đang phát triển, đang trong quá trình công

2,0

nghiệp hóa – hiện đại hóa, nguồn lực bên ngoài đóng vai trò đặc biệt quan trọng? 0,5

om

- Nguồn lực bên ngoài bao gồm: khoa học – kĩ thuật và công nghệ, nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ chức và quản lí sản xuất và kinh

ai l.c

doanh…từ nước ngoài. Nguồn lực bên ngoài có vai trò quan trọng, giúp khai thác và phát huy có hiệu quả các nguồn lực bên trong.

gm

- Đối với các nước đang phát triển đang trong quá trình công nghiệp hóa, nguồn lực bên ngoài đóng vai trò đặc biệt quan trọng vì:

0,25

@

+ Xuất phát điểm nền kinh tế thấp: nền nông nghiệp nghèo nàn, lạc

ad

hậu; công nghiệp, dịch vụ kém phát triển; dân số tăng nhanh; chất

pi

lượng cuộc sống thấp…

ym

thiếu vốn trầm trọng cho quá trình công nghiệp hóa Nguồn lực

0,25 0,25

bên ngoài, nhất là nguồn vốn có khả năng khác phục khó khăn này

ol

V

một cách nhanh chóng.

on

0,25

yn h

Cơ sở vật chất kĩ thuật yếu kém chưa đáp ứng yêu cầu nguồn lực bên ngoài về khoa học – kĩ thuật và công nghệ có thể đáp ứng yêu

0,5

qu

cầu, góp phần thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển.

em

Trình độ lao động thấp, thiếu kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp nguồn lực về kinh nghiệm trong quản lí và sản xuất có thể

da

yk

khắc phục. + Nguồn tài nguyên dồi dào nhưng khai thác và sử dụng không hợp lí

nguồn lực bên ngoài (vốn, đầu tư, KHKT…) giúp khai thác, sử dụng hợp lí, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, góp phần phát triển kinh tế đất nước. 2. a) Vẽ biểu đồ

1,0

- Xử lý số liệu: 8


CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA (Đơn vị: %) Tổng số

Thành thị

Nông thôn

2005

100

25,5

74,5

2008

100

27,3

2010

100

28,0

2012

100

30,3

69,7

2014

100

30,7

69,3

ai l.c

gm

@

72,0

pi

ad

72,7

ym

- Vẽ biểu đồ: Biểu đồ miền.

om

Năm

- Yêu cầu: Chính xác, đủ thông tin.

ol

+ Chia tỉ lệ không đều trên trục tung hoặc khoảng cách năm không

yn h

on

chính xác: trừ 0,25 điểm.

+ Vẽ sai số liệu 1 năm trừ 0,5 điểm, sai 2 năm trừ 1,0 điểm. Sai từ 3

qu

năm trở lên không cho điểm.

em

+ Thiếu mỗi nội dung: tên biểu đồ, số liệu, đơn vị trên các trục, chú giải: trừ 0,25 điểm. 2,0

da

yk

b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét - Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên ở nước ta có sự thay đổi và khác

nhau giữa thành thị với nông thôn. - Tỉ trọng lao động khu vực thành thị tăng, nông thôn giảm (dẫn chứng). 9

0,25

0,5


(Chỉ nêu nhận xét, không nêu dẫn chứng, cho 0,25 điểm) - Tỉ trọng lao động khu vực nông thôn vẫn luôn cao hơn thành thị (dẫn chứng). (Không nêu được dẫn chứng, không cho điểm)

0,25

* Giải thích

om

- Tỉ trọng lao động khu vực thành thị tăng, nông thôn giảm do: 0,25

+ Nguyên nhân khác: di cư, mở rộng địa giới đô thị ...

0,25

ai l.c

+ Nguyên nhân chính: quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa;

gm

- Tỉ trọng lao động khu vực nông thôn vẫn luôn cao hơn thành thị do:

@

+ Điểm xuất phát nền kinh tế thấp.

+ Nguyên nhân khác: trình độ lao động thấp, quá trình đô thị hóa

ad

diễn ra chậm ...

Câu I+II+III+IV+V

ol

ym

pi

Tổng

da

yk

em

qu

yn h

on

.................HẾT.................

10

0,25 0,25 20


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN

HƯNG YÊN

KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI, NĂM 2018

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI MÔN:ĐỊA LÍ LỚP 10 Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm5 câu trong 02 trang)

ĐỀ ĐỀ XUẤT

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu 1 (4,0 điểm): 1. Trái Đất – Thạch quyển 2,0 điểm Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời có ảnh hưởng như thế nào đến phạm vi hiện tượng ngày địa cực, đêm địa cực trên Trái Đất ? Tại sao các địa hình dòng chảy vừa có dạng bồi tụ, vừa có dạng bào mòn ? 2. Thổ nhưỡng – Sinh quyển 2,0 điểm Tại sao đá mẹ và sinh vật là hai nhân tố quan trọng nhất tác động trực tiếp đến sự hình thành đất? Vì sao thảm thực vật và đất đài nguyên chỉ có ở nửa cầu Bắc mà không có ở nửa cầu Nam ? Câu 2 (4,0 điểm): 1. Quy luật địa lí 2,0 điểm Chứng minh và giải thích các hoàn lưu gió trên Trái Đất phân bố theo các quy luật địa lí ? 2. Thủy quyển 2,0 điểm Những khác biệt giữa sông ngòi ở miền núi và sông ngòi ở đồng bằng ? Tại sao có sự khác biệt đó ? Câu 3 (4,0 điểm): 1. Khí quyển (lí thuyết chung)2,0 điểm Phân tích ảnh hưởng của địa hình tới nhiệt độ, lượng mưa ? Áp thấp xích đạo và áp thấp Iran khác nhau như thế nào ? 2. Khí quyển (câu hỏi và bài tập nâng cao) 2,0 điểm Dựa vào đường đẳng nhiệt tháng 1, nêu nhận xét và giải thích phân bố nhiệt dọc theo vĩ tuyến 0 45 B ?

Giải thích tại sao vào mùa hạ ở khu vực mũi Hảo Vọng (châu Phi) lại có sóng rất lớn ?


Câu 4 (3,0 điểm): 1. Dân cư (lí thuyết chung) 1,5 điểm Tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số có phản ánh đúng tình hình gia tăng dân số của mọi quốc gia trên thế giới hay không ? Vì sao ? 2. Dân cư (liên hệ Việt Nam) 1,5 điểm TỈ SUẤT DI CƯ THUẦN Ở NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014 (Đơn vị: %) Vùng 2005 2014 -0,6

-0,5

Trung du và miền núi phía Bắc

-0,4

-2,0

Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

-2,6

Tây Nguyên

-0,2

Đông Nam Bộ

7,2

Đồng bằng sông Cửu Long

-1,8

om

Đồng bằng sông Hồng

ai l.c

-1,8

gm

1,6

11,2 -6,7

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

Hãy nhận xét và giải thích về tình hình di cư ở nước ta trong thời gian trên. Câu 5 (5,0 điểm): 1. Nguồn lực phát triển + cơ cấu nền kinh tế 2,0 điểm Tại sao nói khái niệm nguồn lực không đồng nghĩa với khái niệm điều kiện phát triển? Tại sao trong tất cả các nguồn lực, dân số và nguồn lao động là nguồn lực quan trọng nhất ? 2. Kĩ năng biểu đồ, bảng số liệu 3,0 điểm Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG HÀNH KHÁCH CỦA THẾ GIỚI VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA VÀ QUỐC TẾ QUA ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG GIAI ĐOẠN 1999 – 2009 Năm Nội địa Quốc tế Triệu người 1069

% 68,4

Triệu người 493

% 31,6

1130

66,8

561

33,2

1317

65,1

705

34,9

2007

1445

62,7

858

37,3

2009

1405

61,7

872

38,3

2003

yk

em

2005

qu

1999

da

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số lượng hành khách của thế giới vận chuyển nội địa và quốc tế qua đường hàng không giai đoạn 1999-2009. b. Rút ra nhận xét và giải thích. -------------- HẾT -------------(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)


HƯỚNG DẪN - BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 10 Câu

ý

Nội dung chính cần đạt Điểm Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời ảnh hưởng đến phạm vi hiện tượng ngày địa cực, đêm địa cực Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến trong khu vực nội chí tuyến thì phạm vi hiện tượng ngày địa cực, đêm địa cực ở hai bán cầu có sự thay đổi tương ứng 0,25

ai l.c

om

- Khi Mặt Trời chuyển động từ xích đạo (00) lên chí tuyến Bắc (23027’B) thì phạm vi hiện tượng ngày địa cực ở bán cầu Bắc và đêm địa cực ở bán cầu Nam mở rộng về phía xích đạo và tối đa là mở rộng đến vòng cực (66033’) vào ngày 22/6.

@

gm

- Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ chí tuyến Bắc đến xích đạo thì phạm vi hiện tượng ngày địa cực ở bán cầu Bắc và đêm địa cực ở bán cầu Nam thu hẹp về phía cực, phạm vi thu hẹp nhỏ nhất vào ngày 23/9.

ad

ym

- Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ chí tuyến Nam lên xích đạo thì hiện tượng đêm địa cực ở bán cầu Bắc và ngày địa cực ở bán cầu Nam thu hẹp về phía cực, phạm vi thu hẹp nhỏ nhất vào ngày 21/3.

0,25

on

ol

Câu I

0,25

- Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ xích đạo xuống chí tuyến Nam thì hiện tượng đêm địa cực ở bán cầu Bắc và ngày địa cực ở bán cầu Nam mở rộng về phía xích đạo và phạm vi tối đa là đến vòng cực vào ngày 22/12

pi

1

0,25

da

yk

em

qu

yn h

Địa hình dòng chảy vừa có dạng bồi tụ, vừa có dạng bào mòn vì: 0,25 - Địa hình do nước chảy tạo thành có tên gọi chung là địa hình dòng chảy. - Trong hoạt động của dòng chảy bao giờ cũng tồn tại hai quá trình ngược 0,25 nhau là quá trình xâm thực và quá trình bồi tụ. - Tùy theo tương quan giữa quá trình xâm thực và quá trình bồi tụ mà địa hình do dòng chảy tạo thành có thể khác nhau rõ rệt. + Khi quá trình xâm thực, bào mòn chiếm ưu thế, địa hình chủ yếu là bào 0,25 mòn…. + Khi quá trình tích tụ phát triển (đồng bằng, cửa sông,…) địa hình chủ yếu 0,25 là bồi tụ…. Đá mẹ và sinh vật là hai nhân tố quan trọng nhất tác động trực tiếp đến sự hình thành đất vì: - Hai thành phần quan trọng nhất của đất là vô cơ và hữu cơ. Thành phần vô 0,5 cơ gồm các khoáng vật có trong đất và thành phần hữu cơ là chất mùn của đất. - Thành phần vô cơ là do đá mẹ tạo nên, còn chất mùn do sinh vật tạo nên, do vậy đây là hai thành phần quan trọng nhất tác động trực tiếp đến sự hình 0,5 thành đất.

2


0,5

0,25 0,25

ol

yn h

on

1

0,25 0,25 0,25 0,25

da

yk

em

qu

Câu II

0,25 0,25 0,25 0,25

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Thảm thực vật và đất đài nguyên chỉ có ở nửa cầu Bắc mà không có ở nửa cầu Nam vì: - Chỉ có ở bán cầu Bắc vì đây là thảm thực vật và đất hình thành và phát triển ở khí hậu cận cực lục địa, phân bố vĩ độ 500B trở về cực Bắc do ở đây có góc nhập xạ nhỏ, lượng nhiệt nhận được ít, nhiệt độ thấp phù hợp với sinh vật đới đài nguyên, từ đó hình thành đất đài nguyên. - Mà ở bán cầu Nam ở 500N – 620N không có lục địa, diện tích hoàn toàn là đại dương nên không có khí hậu cận cực lục địa, vì vậy không có kiểu thảm thực vật và đất đài nguyên. - Từ 620N đến cực Nam là lục địa châu Nam cực nhưng nhiệt độ ở đây thấp hơn cực Bắc, chỉ có hoang mạc lạnh, thực vật đài nguyên cũng không sống được. Chứng minh và giải thích các hoàn lưu gió trên Trái Đất phân bố theo các quy luật địa lí - Theo quy luật địa đới, từ xích đạo về cực lần lượt có các đới gió + Gió Tín phong: Thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo + Gió Tây ôn đới: Thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới + Gió Đông cực: Thổi từ áp cao cận cực về áp thấp ôn đới Giải thích: Do các nguyên nhân nhiệt lực (hình thành áp thấp xích đạo và áp cao ở cực) và động lực (hình thành áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới) đã hình thành các đai khí áp thay đổi từ xích đạo về cực nên các đới gió phân bố theo quy luật địa đới. - Theo quy luật phi địa đới: + Gió biển hoạt động vùng ven biển + Gió phơn xuất hiện ở các khu vực đằng sau dãy núi cao + Gió mùa ở các khu vực gió mùa điển hình: Đông Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ôxtrâylia, Đông Nam Hoa Kì… Giải thích: Do các yếu tố bề mặt đệm như sự phân bố lục địa – đại dương hình thành các khu khí áp riêng biệt theo chiều đông – tây, núi cao làm các luồng gió vượt núi bị biến tính…. Những khác biệt giữa sông ngòi ở miền núi và sông ngòi ở đồng bằng - Sông ngòi ở miền núi: + Lòng sông hẹp, độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh và nước chảy mạnh. + Nước sông dâng lên , xuống rất nhanh. + Quá trình xâm thực xảy ra mạnh. - Sông ngòi ở đồng bằng: + Lòng sông rộng, độ dốc nhỏ, uốn khúc quanh co và nước chảy chậm. + Nước sông dâng lên, xuống chậm. + Quá trình bồi tụ xảy ra mạnh. Có sự khác biệt vì: - Đặc điểm của địa hình: Miền núi địa hình cao, dốc và mấp mô còn miền

0,5

2

0,5

0,25


0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 0,25

0,25

pi

ym

1

0,25

ad

@

gm

ai l.c

om

đồng bằng địa hình thấp, thoải, tương đối bằng phẳng. - Đất đá: Ở miền núi rắn chắc, khó thấm nước còn ở đồng bằng đất đá vụn bở, dễ thấm nước. - Chế độ mưa và nguồn nước cung cấp cho sông ngòi ở hai miền đó khác nhau. - Chiều rộng lòng sông và lớp phủ thực vật ở hai miền đó khác nhau. Phân tích ảnh hưởng của địa hình tới nhiệt độ, lượng mưa - Ảnh hưởng tới nhiệt độ: + Độ cao: Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C…. + Hướng sườn: Sườn phơi nắng có nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng. + Độ dốc: Khác nhau có nhiệt độ khác nhau, nơi có độ dốc nhỏ sẽ có nhiệt độ cao hơn nơi có độ dốc lớn vì lớp không khí được đốt nóng có độ dày lớn hơn. + Bề mặt địa hình: Bằng phẳng hay trũng cũng làm thay đổi nhiệt độ… - Ảnh hưởng đến lượng mưa: + Độ cao: Cùng một sườn núi, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều; nhưng tới một độ cao nào đó độ ẩm không khí đã giảm nhiều, sẽ không còn mưa, vì thế những đỉnh núi cao thường khô ráo. + Hướng sườn: Cùng 1 dãy núi thì sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít, khô ráo.

ol

Áp thấp xích đạo và áp thấp Iran khác nhau như thế nào - Thời gian hoạt động: 0,25 + Áp thấp xích đạo: Tồn tại quanh năm. + Áp thấp Iran: Chỉ hoạt động theo mùa – vào mùa hạ từ khoảng tháng 5 đến tháng 10 ở BBC. - Nguyên nhân hình thành: + Áp thấp xích đạo: Do ở xích đạo có nhiệt độ cao, độ ẩm cao, không khí nở 0,25 ra bay lên, hình thành áp thấp nhiệt lực tồn tại quanh năm. + Áp thấp Iran: Do chuyển động biểu kiến của Mặt Trời, lúc này MT chuyển 0,25 động biểu kiến ở BBC, vì thế bán cầu Bắc có góc nhập xạ lớn – là mùa hạ, lục địa Á – Âu tăng nhiệt nhanh, không khí nở ra bay lên hình thành áp thấp.

yk

em

qu

yn h

on

Câu III

da

Nhận xét và giải thích phân bố nhiệt dọc theo vĩ tuyến 450B - Đường đẳng nhiệt 0 và 10 độ C vồng lên cao về phía cực trên các đại 0,25 dương và võng về phía xích đạo trên các lục địa chứng tỏ đại dương có nhiệt độ cao hơn lục địa. Giải thích: Nước nhận nhiệt chậm hơn nhưng cũng nhả nhiệt chậm hơn đất 0,25 liền vì vậy trên đại dương mùa hạ mát hơn còn mùa đông ấm hơn trên lục địa. 0,25 - Đường đẳng nhiệt 0 và 10 độ C bờ đông đại dương vồng lên cao hơn về phía cực so với bờ tây chứng tỏ bờ đông các đại dương ấm hơn bờ tây các

2


đại dương. Giải thích: Do các dòng biển nóng chảy ven bờ đông các đại dương…..

0,25

Giải thích tại sao vào mùa hạ ở khu vực mũi Hảo Vọng lại có sóng rất lớn - Khái niệm và nguyên nhân sinh ra sóng 0,5 - Mũi Hảo Vọng nằm trong khu vực thịnh hành của gió Tây thổi từ biển vào. 0,25 Địa hình dạng bán đảo nhô ra nên là nơi tập trung năng lượng sóng - Vào mùa hạ có áp thấp trên lục địa Phi nên càng hút gió mạnh từ biển thổi 0,25 vào bờ.

ai l.c

om

Tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số có phản ánh đúng tình hình gia tăng dân số của mọi quốc gia trên thế giới hay không

gm

Tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số không phản ánh đúng tình hình gia tăng dân số của mọi quốc gia trên thế giới, vì:

ad

- Gia tăng dân số là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia, được thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.

pi

1

@

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

on

ol

ym

- Tỉ suất gia tăng tự nhiên ảnh hưởng rõ rệt đến tình hình biến động dân số và được coi là động lực phát triển dân số nhưng không phản ánh đúng tình hình gia tăng dân số của mọi quốc gia. - Vì gia tăng dân số còn phụ thuộc vào gia tăng cơ học.

yn h

Câu IV

qu

Hãy nhận xét và giải thích về tình hình di cư ở nước ta trong thời gian trên

0,25 0,25

0,5

0,25

0,25

0,25

em

- Tỉ suất di cư thuần ( tỉ suất gia tăng cơ học) có sự phân hóa rõ rệt theo vùng và có sự thay đổi theo thời gian. 0,25

da

yk

- ĐNB luôn là vùng nhập cư lớn nhất (dẫn chứng), các vùng xuất cư lớn nhất là BTB, DHNTB, ĐBSCL (dẫn chứng)

2

- Các vùng có tỉ suất di cư thuần giảm (tỉ suất xuất cư tăng) là TDMNBB, ĐBSCL trong đó ĐBSCL có mức độ xuất cư cao nhất, tăng nhanh nhất cả nước (dẫn chứng).

0,25

0,25 - Các vùng có tỉ suất di cư thuần tăng ( tỉ suất xuất cư giảm, nhập cư tăng) là ĐBSH, BTB, DHNTB, Tây Nguyên, ĐNB trong đó ĐNB có tỉ lệ nhập cư tăng nhanh nhất ( dẫn chứng). 0,5 Giải thích: Do tình hình xuất cư và nhập cư chịu tác động của lực hút và lực


đẩy đa dạng; .......

Tại sao nói khái niệm nguồn lực không đồng nghĩa với khái niệm điều kiện phát triển: 0,5

ai l.c

om

- Nguồn lực được hiểu là toàn bộ những yếu tố trong và ngoài nước đã, đang và sẽ tham gia vào quá trình thúc đẩy, cải biến xã hội của một quốc gia. Nguồn lực phát triển kinh tế là tổng thể nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhân lực con người, tài sản quốc gia và các yếu tố phi vật chất, bao gồm cả trong và ngoài nước có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. - Điều kiện là 1 khái niệm rất rộng, bao gồm cả điều kiện lẫn tài nguyên:

@

gm

0,25 + Điều kiện tự nhiên: Các yếu tố tự nhiên (địa hình, khí hậu, đất đai, nguồn nước, sinh vật, khoáng sản) và các tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. 0,25

ad

1

0,25

0,25

pi

+Điều kiện kinh tế - xã hội: Các yếu tố dân cư và lao động, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật, chính sách, thị trường, tiến bộ khoa học kĩ thuật.

ol

ym

- Như vậy khái niệm nguồn lực có tính chất chọn lọc hơn khái niệm điều kiện. Câu V

qu

yn h

on

Tại sao trong tất cả các nguồn lực, dân số và nguồn lao động là nguồn lực quan trọng nhất. - Dân số và lao động vừa là lực lượng sản xuất tạo ra sản phẩm, đồng thời vừa là thị trường tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ đó. - Dân số và nguồn lao động sẽ quyết định việc sử dụng các nguồn lực khác: ……

0,25 0,25

da

yk

em

a.Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số lượng hành khách của thế giới vận chuyển nội địa và quốc tế qua đường hàng không giai đoạn 1999-2009. 1,0 Vẽ biểu đồ cột chồng theo số liệu tuyệt đối, yêu cầu chính xác, đẹp, thiếu hoặc sai 1 yếu tố - 0,25đ

b. Rút ra nhận xét và giải thích

2

- Số lượng hành khách của thế giới vận chuyển quốc tế và nội địa qua đường hàng không giai đoạn 1999-2009 nhìn chung tăng trưởng khá ổn định ( cao

0,25

nhất là năm 2007 vận chuyển được gần 2,3 tỉ khách) - Số lượng hành khách của thế giới vận chuyển nội địa qua đường hàng không giai đoạn 1999-2009 nhìn chung tăng ( tăng 336 triệu người), tuy 0,25


nhiên từ năm 2007 đến 2009 giảm nhẹ ( giảm 40 triệu người). - Vận chuyển hành khách nội địa luôn chiếm trên 60% tổng số hành khách vận chuyển qua đường hàng không và có xu hướng giảm về tỉ trọng giai 0,25 đoạn 1999-2009( giảm 6,7%). - Số lượng hành khách của thế giới vận chuyển quốc tế qua đường hàng không giai đoạn 1999-2009 liên tục tăng ( tăng 379 triệu người), tăng nhanh 0,25

om

nhất là giai đoạn 2003-2007 (tăng 297 triệu người), sau đó tăng chậm lại

ai l.c

(2009).

- Vận chuyển hành khách quốc tế chỉ chiếm dưới 40% tổng số hành khách 0,25

gm

vận chuyển qua đường hàng không và có xu hướng tăng về tỉ trọng giai đoạn

@

1999-2009( tăng 6,7%).

ad

Giải thích:

pi

- Nền kinh tế của nhiều nước trên thế giới ngày càng phát triển, mức sống

ym

của người dân ngày càng được nâng cao nên nhu cầu đi lại bằng đường hàng 0,25

ol

không ngày càng tăng.

on

- Có một số nguyên nhân khác như ưu điểm của hàng không là tốc độ nhanh,

yn h

tiết kiệm thời gian, hội nhập kinh tế quốc tế ..

0,25

da

yk

em

qu

- Do những biến động thế giới về kinh tế - chính trị - xã hội ( cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, sự lây lan của các dịch cúm H5N1, cúm A/H1N1, do 0,25 giá nhiên liệu tăng ;....) Tổng điểm toàn bài 20 điểm

Lương Thị Hằng (0944966731)


HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ĐỀ ĐỀ XUẤT

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XI MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 10 Thời gian làm bài 180 phút (Đề này có 05 câu; gồm 02 trang)

Câu I (4,0 điểm)

om

1. Phân biệt nội lực với ngoại lực. Lực nào có vai trò quan trọng hơn đối với sự hình thành các dạng địa hình trên Trái Đất? Tại sao? 2. Tại sao nói đất là vật thể tự nhiên độc đáo, là tấm gương phản chiếu môi trường tự nhiên?

ai l.c

Câu II (4,0 điểm)

1. Tại sao nói sự phân bố mưa vừa mang tính địa đới vừa mang tính phi địa đới?

gm

2. Trình bày các loại hải lưu trên Trái Đất. Tại sao theo vĩ độ thì độ mặn nước biển cao nhất ở vùng chí tuyến và thấp nhất ở gần cực?

@

Câu III (4,0 điểm)

ym

pi

ad

1. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt độ trên Trái Đất? Tại sao khu vực chí tuyến luôn có nền nhiệt cao nhất trên Trái Đất? 2. Giải thích tại sao chế độ gió thổi suốt năm và theo mùa đều phụ thuộc vào sự chuyển động của các frông? Sự hoạt động của frông có liên quan chặt chẽ tới thời tiết như thế nào?

on

ol

Câu IV (3,0 điểm)

yn h

1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến gia tăng cơ học của dân cư. Vì sao khi kinh tế càng phát triển thì gia tăng cơ học càng lớn?

Độ tuổi

qu

2. Cho bảng số liệu về dân số Việt Nam: 1999

2005 Nữ

Nam

Nữ

0 – 14 tuổi

12 975

12 593

11 781

10 940

15 – 59 tuổi

21 676

22 897

26 509

27 350

60 tuổi trở lên

29 76

3 205

3 534

4 039

da

yk

em

Nam

Hãy tính tỉ số giới tính, tỉ lệ giới tính, tỉ lệ phụ thuộc của nước ta trong hai năm 1999 và 2005. Nhận xét về tỉ lệ phụ thuộc của nước ta trong hai năm trên.

Câu V (5,0 điểm) 1. Nguồn lực bên ngoài có vai trò như nào tới phát triển kinh tế - xã hội? Vì sao đối với các nước đang phát triển đang trong quá trình công nghiệp hóa, nguồn lực bên ngoài đóng vai trò đặc biệt quan trọng?


2. Cho bảng số liệu: Sản xuất lương thực của thế giới, thời kì 1980 – 2005 (đơn vị: triệu tấn) 1980

1990

2003

2005

Lúa mì

444,6

592,4

557,3

547,1

Lúa gạo

397,6

511,0

585,0

758,3

Ngô

394,1

480,7

635,7

699,2

Cây lương thực khác

324,7

365,9

243,0

369,4

Tổng số

1561,0

1950,0

2021,0

om

Cây trồng

ai l.c

2373,0

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản xuất lương thực của thế giới thời kì 1980-2005.

gm

b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lương thực của thế giới thời kì trên.

@

---------- HẾT ----------

ad

(Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

Giáo viên ra đề Trịnh Thị Bạch Yến

SĐT: 0982345652


HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Địa lí 10 Hướng dẫn chấm gồm 05 trang

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

A. Hướng dẫn chung - Giám khảo chấm theo hướng dẫn và biểu điểm, những thay đổi về nội dung kiến thức và biểu điểm phải có sự thống nhất trong Hội đồng chấm thi. - Giám khảo cho điểm lẻ tới 0,25 điểm, điểm toàn bài là điểm tổng các ý, không được làm tròn. - Chỉ cho điểm tối đa nếu học sinh trình bày, lập luận tốt; không sai sót về kiến thức cơ bản. - Học sinh trình bày theo cách khác, nếu lập luận đúng kiến thức vẫn cho điểm tối đa. B. Đáp án và biểu điểm Câu Nội dung kiến thức Điểm I 1. Phân biệt nội lực với ngoại lực. Lực nào có vai trò quan trọng hơn đối với 2,0 sự hình thành các dạng địa hình trên Trái Đất? Tại sao? * Phân biệt: Tiêu chí Nội lực Ngoại lực 0,25 Khái niệm Là lực được sinh ra ở bên trong Là lực được sinh ra ở bên TĐ ngoài, trên bề mặt TĐ 0,25 Nguyên Nguồn năng lượng trong lòng Nguồn năng lượng bức xạ nhân TĐ... MT 0,5 Biểu hiện Làm di chuyển các mảng kiến Làm cho các dạng địa hình tạo, hình thành các dãy núi, tạo bị biến đổi; phá vỡ; san bằng nên các đứt gãy, gây ra động địa hình, tạo nên các dạng đất, núi lửa địa hình mới * Không lực nào có vai trò quan trọng hơn vì chúng có sự phối hợp chặt chẽ 0,25 với nhau trong việc hình thành địa hình.// Nội lực có xu hướng làm gồ ghề bề 0,25 mặt TĐ, ngoại lực có xu hướng san bằng. Tuy nhiên, đối với mỗi kiểu địa hình khác nhau, mỗi lực lại có vai trò khác nhau: - Đối với kiểu địa hình kiến tạo (đại địa hình): nội lực có vai trò quan trọng hơn 0,25 trong quá trình hình thành - Đối với kiểu địa hình bóc mòn, bồi tụ (vi địa hình): ngoại lực có vai trò quan 0,25 trọng hơn trong quá trình hình thành 2. Tại sao nói đất là vật thể tự nhiên độc đáo, là tấm gương phản chiếu môi 2,0 trường tự nhiên? * Đất là vật thể tự nhiên độc đáo bởi những đặc điểm sau: - Đất là vật thể tự nhiên như các vật thể khác nhưng lại được tạo thành từ cả 0,25 các chất vô cơ lẫn các chất hữu cơ. - Đất được tạo thành do tác động đồng thời của các nhân tố hình thành đất: đá mẹ, địa hình, khí hậu, sinh vật, thời gian và con người.// Trên cơ sở các sản 0,5 phẩm phá hủy từ đá gốc, chúng bị biến đổi theo thời gian dưới tác động của các cơ thể sống trong các điều kiện khác nhau của khí hậu, địa hình, cuối cùng trở thành đất. Đất là vật thể tự nhiên duy nhất được hình thành bởi sự tác động của nhân tố 0,25 đá mẹ (từ sp phong hoá từ đá gốc).


om

ai l.c

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

II

- Thành phần vật chất của đất rất đa dạng gồm cả các vật chất ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đất được đặc trưng bởi độ phì (độ phì nhiêu) mà không 1 thành phần tự nhiên nào khác có thể có được * Đất là tấm gương phản chiếu môi trường tự nhiên, bởi: - Đất là nơi tiếp xúc, xâm nhập và tác động qua lại một cách trực tiếp và thường xuyên nhất của các thành phần tự nhiên. - Đất còn là sản phẩm của tác động tương hỗ giữa các thành phần hữu cơ và vô cơ thông qua đại tuần hoàn địa chất và tiểu tuần hoàn sinh vật → Do đó đặc điểm của đất sẽ phản ánh một cách rõ nét và trung thực mối tác động đó. 1. Tại sao sự phân bố mưa vừa mang tính địa đới vừa mang tính phi địa đới? - Địa đới: Từ XĐ -> cực lượng mưa phân bố khác nhau + XĐ: mưa nhiều nhất do khí áp thấp, nhiệt độ cao, có nhiều đại dương và rừng xích đạo ẩm ướt, nước bốc hơi mạnh +Chí tuyến: mưa tương đối ít do áp cao, tỉ lệ diện tích lục địa tương đối lớn +Ôn đới: mưa tương đối nhiều do áp thấp, gió Tây ông đới thổi từ biển vào +cực: mưa ít nhất do áp cao, nhiệt độ thấp nước không bốc hơi lên được -Phi địa đới +Từ XĐ –> vòng cực của BCN mưa nhiều hơn BCB vì diện tích đại dương lớn hơn lục địa, BCB ngược lại. +Từ vòng cực về cực: Cực Nam mưa ít hơn cực Bắc vì là lục địa Nam cực, cực Bắc là Bắc Băng Dương +Càng vào sâu lục địa mưa càng giảm, do ảnh hưởng của biển giảm. Bờ đông và bờ tây lục địa có lượng mưa khác nhau do ảnh hưởng dòng biển, hoàn lưu khí quyển +Càng lên cao lượng mưa tăng đến một độ cao nhất định lượng mưa giảm. Cùng dãy núi, sườn đón gió mưa nhiều, khuất gió mưa ít. 2. Trình bày các loại hải lưu trên Trái Đất. Tại sao theo vĩ độ thì độ mặn nước biển cao nhất ở vùng chí tuyến và thấp nhất ở gần cực? * Các loại hải lưu: 1/ Hải lưu gió:// phát sinh và tồn tại chủ yếu là do các loại gió khá mạnh và thổi ổn định theo một hướng (gió Mậu dịch, gió Tây, gió mùa...) 2/ Hải lưu mật độ:// là hải lưu phát sinh do chênh lệch về mật độ hay tỉ trọng của nước biển (mà nguyên nhân sâu xa là sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối trong các đại dương nên còn được gọi là hoàn lưu nhiệt muối). * Tại sao: - Độ mặn trung bình của nước biển là 35‰ nhưng có sự thay đổi theo vĩ độ.// Độ mặn cao nhất tại khu vực chí tuyến là 36,8‰ và thấp nhất gần cực 34‰. - Khu vực chí tuyến có nhiệt độ cao, độ bốc hơi lớn. Đồng thời có sự thống trị của khối không khí chí tuyến và áp cao cận chí tuyến mưa rất ít nên độ mặn cao nhất 36,8‰ . - Khu vực gần cực nhiệt độ thấp quanh năm, độ bốc hơi kém và có nhiều băng tan nên độ mặn thấp nhất 34‰.

0,25 0,25

0,25 0,25

2,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2,0

0,5 0,5

0,5 0,25 0,25


Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt độ trên Trái Đất? 2,00 Tại sao khu vực chí tuyến luôn có nền nhiệt cao nhất trên Trái Đất? * Các nhân tố ảnh hưởng tới sự thay đổi nhiệt độ - Vĩ độ: Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về cực; biên độ nhiệt 0,5 trong năm tăng dần từ xích đạo về cực do góc nhập xạ giảm dần từ xích đạo về hai cực. - Lục địa và đại dương: 0,5 + Nhiệt độ TB năm cao nhất và thấp nhất đều nằm trên lục địa. + Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ lớn, càng xa đại dương biên độ nhiệt trong năm càng lớn. - Địa hình: 0,5 + Cùng vĩ độ càng lên cao nhiệt độ càng giảm, trung bình lên cao 100m giảm 0,60C; + Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi. - Các nhân tố khác: dòng biển nóng, lạnh; lớp phủ thực vật, hoạt động sản xuất của con người.. (Nếu học sinh chưa đạt điểm tối đa thì ý này thưởng 0,25 đ) Khu vực chí tuyến luôn có nền nhiệt cao nhất - Là khu vực có góc nhập xạ lớn quanh năm; có áp cao thống trị 0,25 - Khu vực có diện tích lục địa lớn (diễn giải). 0,25 2. Giải thích tại sao chế độ gió thổi suốt năm và theo mùa đều phụ thuộc vào 2,0 sự chuyển động của các frông? Sự hoạt động của frông có liên quan chặt chẽ tới thời tiết như thế nào? Chế độ gió thổi suốt năm và theo mùa đều phụ thuộc vào sự chuyển động 1,5 của các frông. - Các frông không cố định và di chuyển tùy mùa theo các khối khí. 0,25 + Mùa đông: các khối khí nóng thu hẹp lại, trong khi các khối khí lạnh mở rộng 0,25 về phía Xích đạo. Các frông tiến về phía Xích đạo. + Mùa hè: các khối khí lạnh thu hẹp, các khối khí nóng mở rộng về phía cực. 0,25 Các frông tiến về phía Cực. - Sự chuyển dịch của frông theo các khối khí đã điều khiển chế độ gió thổi 0,25 suốt năm và gió thổi theo mùa. Cụ thể: 0,25 + Chuyển động của frông ôn đới điều khiển chế độ gió vùng ôn đới. 0,25 + Chuyển động của dải hội tụ nhiệt đới điều khiển chế độ gió Mậu dịch và gió mùa ở vùng nhiệt đới. Sự hoạt động của frông có liên quan chặt chẽ tới thời tiết 0,5 - Khi di chuyển đi lên của không khí trên mặt frông sẽ hình thành mây và gây 0,25 mưa trên diện rộng. Hai phía frông có sự nhiễu loạn lớn của khí quyển và dẫn đến sự hình thành các 0,25 xoáy thuận, xoáy nghịch. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến gia tăng cơ học của dân cư. Vì sao khi 1,5 kinh tế càng phát triển thì ảnh hưởng của gia tăng cơ học càng lớn? - Các nhân tố ảnh hưởng đến gia tăng cơ học: liên quan đến lực hút và lực đẩy dân cư + Những nơi nhập cư là do các lực hút như điều kiện đất đai màu mỡ, tài 0,5 nguyên phong phú, khí hậu ôn hoà, môi trường sống thuận lợi; dễ kiếm việc

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

III

IV


da

yk

em

qu

yn h

V

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

làm, thu nhập cao, điều kiện sinh hoạt tốt, có triển vọng cải thiện đời sống; môi trường xã hội tốt hơn… + Những nơi xuất cư là do các lực đẩy đẩy dân cư ra khỏi vùng cư trú như điều kiện sống quá khó khăn, thu nhập thấpm khó kiếm việc làm; đất đai canh tác quá ít, bạc màu, không có tiền vốn và kĩ thuật để chuyển đổi ngành nghề, cải thiện đời sống… + Các nguyên nhân khác: Chính sách di dân, tập quán cư trú, tôn giáo, hợp lí hóa gia đình, nơi ở bị giải tỏa, chiến tranh, dịch bệnh… - Kinh tế phát triển ảnh hưởng gia tăng cơ giới lớn: sức hút dân cư lớn hơn (lực hút lớn) và giao thông thuận lợi cho việc đi lại. Hãy tính tỉ số giới tính, tỉ lệ giới tính, tỉ lệ phụ thuộc của nước ta trong hai năm 1999 và 2005. Nhận xét về tỉ lệ phụ thuộc của nước ta trong hai năm trên. * Tỉ lệ giới tính, tỉ số giới tính, tỉ lệ phụ thuộc (đơn vị: %) 1999 2005 Tỉ lệ giới tính Nam 49,3 Nam 49,7 Nữ 50,7 Nữ 50,3 Tỉ số giới tính 97,2 98,8 Tỉ lệ phụ thuộc 71,2 56,2 * Nhận xét: - Năm 1999: tỉ lệ phụ thuộc cao (71,2%) - Từ năm 1999 - 2005: tỉ lệ phụ thuộc giảm nhanh, giảm xuống còn 56,2%/2005 (giảm 15,0%). - Tỉ lệ phụ thuộc 56,2% - VN bước vào thời kỳ “dân số vàng” – tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy kinh tế phát triển. 1. Vai trò của nguồn lực nước ngoài tới phát triển kinh tế - xã hội - Nguồn lực nước ngoài (ngoại lực): bao gồm khoa học – kĩ thuật và công nghệ, nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ chức và quản lí sản xuất và kinh doanh… từ nước ngoài - Nguồn lực nước ngoài có vai trò quan trọng, thậm chí đặc biệt quan trọng đối với nhiều quốc gia đang phát triển ở những giai đoạn lịch sử cụ thể Đối với các nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa, nguồn lực bên ngoài đóng vai trò đặc biệt quan trọng vì: - Xuất phát điểm nền kinh tế thấp: nền nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu; công nghiệp, dịch vụ kém phát triển; dân số tăng nhanh; chất lượng cuộc sống thấp… + Thiếu vốn trầm trọng cho quá trình công nghiệp hóa. Như vậy nguồn lực bên ngoài, nhất là nguồn vốn có khả năng khắc phục khó khăn này một cách nhanh chóng. + Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng yếu kém chưa đáp ứng yêu cầu; vì vậy nguồn lực bên ngoài về khoa học – kĩ thuật và công nghệ có thể đáp ứng yêu cầu, góp phần thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển + Trình độ lao động thấp, thiếu kinh nghiệm trong sản xuất. - Nguồn tài nguyên dồi dào nhưng khai thác và sử dụng không hợp lí. Nguồn lực bên ngoài (vốn, đầu tư, khoa học kĩ thuật,…) giúp khai thác, sử dụng hợp

0,5

0,25 0,25 1,5

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25 0,25


lí, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, góp phần phát triển kinh tế đất nước. - Thị trường hạn hẹp. Nguồn lực bên ngoài (nhất là về thị trường) giúp mở rộng 0,25 thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh. 0,5 2. Xử lí số liệu: Cây trồng 1980 1990 2003 2005 28,5

30,4

27,6

23,1

Lúa gạo

25,5

26,2

28,9

31,9

Ngô

25,2

24,7

31,5

29,5

Cây lương thực khác

20,8

18,7

12,0

Tổng số

100,0

100,0

100,0

om

Lúa mì

ai l.c

15,5

2373,0 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25

Giáo viên ra đề Trịnh Thị Bạch Yến

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

* Vẽ biểu đồ: miền * Nhận xét: - Tổng sản lượng lương thực thế giới tăng liên tục qua các năm (1,52 lần) - Lúa mì, lúa gạo, ngô là 3 loại cây lương thực chủ đạo, sản lượng tăng qua các năm. - Trong cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới, lúa gạo giữ vai trò quan trọng nhất -> ngô -> lúa mì (dc). - Cơ cấu sản lượng lương thực thế giới có sự thay đổi: trước đây lúa mì chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng có xu hướng giảm tỉ trọng; lúa gạo và ngô chiếm tỉ trọng thấp hơn nhưng có xu hướng tăng tỉ trọng (dc) * Giải thích - Sản lượng lương thực tăng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về lương thực của thế giới do dân số ngày càng tăng. - Giai đoạn 1990-2008, cơ cấu sản lượng lương thực trên thế giới có sự thay đổi do tốc độ tăng sản lượng không đều nhau. + Ngô, lúa gạo có tốc độ tăng sản lượng nhanh nên tỉ trọng tăng + Lúa mì có tốc độ tăng sản lượng chậm hơn nên tỉ trọng giảm.

SĐT: 0982345652

0,25 0,25


HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 10

KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

(Đề thi gồm 05 câu trong 02 trang)

Câu 1. (4,0 điểm) 1) Trong ngày, nhiệt độ cao nhất và thấp nhất vào lúc nào; trong năm nhiệt độ cao nhất và thấp nhất vào tháng nào? Giải thích tại sao.

om

2) Tại sao có sự phân bố khác nhau của các thảm thực vật từ Xích Đạo về 2 cực, từ

ai l.c

đông sang tây và theo độ cao? Câu 2. (4,0 điểm)

gm

1) Chứng minh rằng độ muối trong các biển và đại dương vừa tuân theo quy luật địa đới vừa tuân theo quy luật phi địa đới. Giải thích nguyên nhân.

@

2) Phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ nước sông. Tại sao sông I - ê -

pi

Câu 3. (4,0 điểm)

ad

nít - xây về mùa xuân thường có lụt lớn?

ym

1) So sánh sự khác nhau giữa gió mùa và gió Mậu Dịch. Vì sao khu vực gió mùa

ol

Châu Á là khu vực gió mùa điển hình nhất trên Trái Đất?

Câu 4. (3,0 điểm)

yn h

khí hậu nhiệt đới gió mùa.

on

2) Giải thích tại sao có sự khác nhau giữa kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải và

em

sang già hóa.

qu

1) Giải thích tại sao cơ cấu dân số của nhiều nước trên thế giới có xu hướng chuyển

TỈ SỐ GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2013.

da

yk

2) Cho bảng số liệu: Năm

Tỉ số giới tính Tỉ số giới tính khi sinh (Số bé trai/ 100 bé gái) Tỉ số giới tính (Số nam/ 100 nữ)

2005

2008

2009

2011

2012

2013

105,6

112,1

110,5

111,9

112,3

113,8

96,8

97,2

97,8

97,8

97,9

98,2

1


(Nguồn: Niên giám thống kê - Nhà xuất bản thống kê 2014) Nhận xét, giải thích về tỉ số giới tính ở nước ta giai đoạn 2005 - 2013 và đánh giá tác động của nó tới các vấn đề kinh tế - xã hội ở nước ta. Câu 5. (5,0 điểm) 1) Phân biệt nguồn lực trong nước với nguồn lực nước ngoài và cho biết mối quan hệ giữa chúng. Tại sao khoa học - kĩ thuật và công nghệ được coi là một nguồn lực quan

om

trọng để phát triển kinh tế?

2010

2012

ai l.c

2013

88,6

91,3

90,5

@

2) Cho bảng số liệu:

66,6

70,5

157,9

161,0

2006

2008

- Thuỷ sản khai thác

90,0

89,7

- Thuỷ sản nuôi trồng

47,3

52,9

Tổng sản lượng thuỷ sản

137,3

142,6

148,5

ym

pi

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy:

59,9

ad

Năm

gm

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2006 - 2013. (ĐV: triệu tấn)

a) Hãy cho biết loại biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng

ol

thuỷ sản của thế giới trong thời kì 2006 – 2013. Nêu các bước cần thiết phải thực hiện khi

on

vẽ biểu đồ trên.

yn h

b) Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành thuỷ sản thế giới trong giai -------------- HẾT --------------

em

qu

đoạn trên.

da

yk

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

2


HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN

HDC ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 10

KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

HDC ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

(HDC gồm 5 câu trong 05 trang)

om

Đáp án 1) Trong ngày, nhiệt độ cao nhất và thấp nhất vào lúc nào; trong năm nhiệt độ cao nhất và thấp nhất vào tháng nào? Giải thích tại sao. * Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất: - Trong ngày: cao nhất lúc 13 giờ, thấp nhất lúc 5 giờ. - Trong năm: ở bán cầu Bắc, cao nhất vào tháng 7, thấp nhất vào tháng 1; ở bán cầu Nam, ngược lại. * Giải thích: + Nhiệt độ không khí chủ yếu do bức xạ mặt đất cung cấp; bức xạ đó có được do chủ yếu nhận được lượng bức xạ của mặt trời. + Trong ngày từ lúc Mặt Trời mọc, quá trình thu nhiệt bức xạ bắt đầu, đồng thời khi mặt Trái Đất được đốt nóng thì quá trình chi nhiệt cũng tăng lên, bức xạ thu được cực đại vào giữa trưa, nhưng sự mất nhiệt cực đại lại chậm hơn 1 - 2 giờ. Về đêm, mặt đất không nhận được nhiệt Mặt Trời, nhưng vẫn tiếp tục mất nhiệt, nguội đi nhanh đến 5h sáng nhiệt độ không khí thấp nhất. + Hiện tượng trong năm: . Trong vận động tự quay của Trái Đất quanh Mặt Trời, ở nửa cầu Bắc, từ 21/3 đến 22/6, Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ Xích Đạo lên chí tuyến Bắc, ngày dài dần, cường độ bức xạ Mặt Trời càng lớn dần, mặt đất thu càng nhiều nhiệt và bức xạ càng nhiều. Đến tháng 7 nhiệt độ lên cao nhất. . Từ 23/9 đến 21/12, Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ Xích Đạo xuống chí tuyến Nam, ngày ngắn dần, cường độ bức xạ Mặt Trời càng nhỏ dần, mặt đất thu ít nhiệt dần và bức xạ ngày càng kém. Đến tháng 1 nhiệt độ xuống thấp nhất.Ở nửa cầu Nam ngược lại 2) Tại sao có sự phân bố khác nhau của các thảm thực vật từ Xích Đạo về 2 cực, từ đông sang tây và theo độ cao? - Do sự phát triển và phân bố của thảm thực vật phụ thuộc vào nhiều nhân tố (diễn giải), nhất là các yếu tố khí hậu. - Các yếu tố của khí hậu có sự phân bố khác nhau từ Xích Đạo về 2 cực, từ đông sang tây và theo độ cao. Từ đó, tạo ra sự phân bố khác nhau của các thảm thực vật từ Xích Đạo về 2 cực, từ đông sang tây và theo độ cao. + Sự phân bố của các thảm thực vật từ Xích Đạo về 2 cực chủ yếu do sự thay đổi của nhiệt độ từ Xích Đạo về 2 cực. (Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định. Các loài ưa nhiệt phân bố vùng nhiệt đới và xích đạo, các loài chịu lạnh phân bố ở các vùng vĩ độ cao và các vùng núi cao). Từ Xích Đạo về 2 cực có sự thay đổi từ thảm thực vật rừng nhiệt đới đến thảm thực vật đài nguyên. + Trong một vòng đai, từ đông sang tây có sự khác nhau về thảm thực vật, chủ yếu do khác nhau về độ ẩm. Ví dụ, sự thay đổi về độ ẩm dẫn đến trong vòng đai nhiệt đới có các kiểu thảm thực vật: Rừng mưa nhiệt đới, rừng gió mùa, xa van và cây bụi, bán hoang mạc và hoang mạc. + Sự thay đổi các thảm thực vật theo độ cao chủ yếu do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa theo độ cao. Ví dụ, ở núi an - pơ (Châu Âu), từ thấp lên cao có các vành đai thực vật: Rừng hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng có núi cao, đá vụn, băng tuyết. 1) Chứng minh rằng độ muối trong các biển và đại dương vừa tuân theo quy luật địa đới vừa tuân theo quy luật phi địa đới. Giải thích nguyên nhân.

Điểm 2.0 0.5

0.5 0.5

0.5

2.0 0.25 0.25 0.5

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

Câu Câu 1 (4,0 điểm)

Câu 2 (4,0

3

0.5

0.5 2.0


* Chứng minh - Tính địa đới: Độ muối thay đổi từ xích đạo về cực: Từ xích đạo đến chí tuyến độ muối tăng, từ chí tuyến về cực, độ muối giảm dần (dẫn chứng) - Tính phi địa đới: + Độ muối khác nhau theo độ sâu (dẫn chứng) + Giữa bờ Đông và bờ Tây lượng mưa và lượng nước sông ngòi đổ ra khác nhau nên độ muối khác nhau. * Giải thích nguyên nhân: - Thay đổi theo quy luật địa đới do: chịu tác động của nhiệt độ, độ bốc hơi (pt) - Thay đổi theo quy luật phi địa đới do chịu tác động của nhiều nhân tố: tương quan lượng bốc hơi với lượng mưa và lượng nước đổ ra biển, dòng biển,... 2) Phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ nước sông. Tại sao sông I - ê nít - xây về mùa xuân thường có lụt lớn? * Phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ nước sông. - Khái quát: Chế độ mưa và chế độ nước sông có mối quan hệ qua lại phụ thuộc lẫn nhau. - Chế độ mưa quyết định chế độ nước sông: + Ở miền khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi là nước mưa nên chế độ nước sông ở từng nơi phụ thuộc vào chế độ mưa. + Tổng lượng mưa ảnh hưởng đến lưu lượng nước của sông ngòi: Sông ở vùng Xích đạo có lưu lượng nước lớn, ở vùng chí tuyến, hoang mạc lưu lượng nước ít… + Sự phân hóa mưa trong năm ảnh hưởng đến chế độ nước sông: Xích đạo mưa quanh năm nên sông ngòi nhiều nước quanh năm.. Vùng nhiệt đới, ôn đới mưa theo mùa, chế độ sông theo sát chế độ mưa, mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô. - Chế độ nước sông ảnh hưởng nhất định tới chế độ mưa: Nước sông cung cấp hơi nước cho quá trình bốc hơi tại chỗ, hình thành mây, gây mưa Đây là nguyên nhân chính gây mưa cho các vùng nằm sâu trong nội địa không có gió biển thổi vào. * Sông I - ê - nít - xây về mùa xuân thường có lụt lớn vì: - Sông I - ê - nít - xây chảy ở khu vực ôn đới lạnh, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân đến băng tan, nên nước lớn thường gây ra lụt. - Do sông chảy từ Nam lên Bắc, nên băng tan ở thượng lưu trước, nước lũ dồn xuống hạ lưu. Trong lúc đó, ở hạ lưu băng chưa tan, nên đã chắn dòng nước lại gây lụt lớn. 1) So sánh sự khác nhau giữa gió mùa và gió Mậu Dịch. Vì sao khu vực gió mùa Châu Á là khu vực gió mùa điển hình nhất trên Trái Đất? * So sánh sự khác nhau giữa gió mùa và gió Mậu Dịch - Khái niệm gió mùa và gió Mậu Dịch - Sự khác biệt: + Nguồn gốc: . Gió Mậu Dịch: Do nhiệt lực, do động lực (diễn giải). . Gió mùa: Chủ yếu do nhiệt lực (diễn giải). + Phạm vi hoạt động: . Gió Mậu Dịch: Chỉ hoạt động ở vùng nội chí tuyến . Gió mùa: Thường có ở đới nóng (Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi…) và một số nơi thuộc vĩ độ trung bình (Phía Đông Trung Quốc, Đông Nam Liên Bang Nga…) + Thời gian hoạt động: . Gió Mậu Dịch: Thổi quanh năm . Gió mùa: Hoạt động theo mùa. + Tính chất hoạt động: . Gió Mậu Dịch: Tương đối ổn định, ít biến động . Gió mùa: Biến động mạnh, thất thường.

0.5 0.25 0.25 0.5 0.5 2.0

0.25 0.25 0.5

0.5

qu

em

da

yk

Câu 3 (4,0 điểm)

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

điểm)

4

0.25 0.25 2.0 0.25 0.25 0.25

0.25 0.25


0.25

0.25 0.25 2.0 0.25 0.25 0.5

ol

on

da

yk

em

qu

yn h

Câu 4 (3,0 điểm)

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

+ Ý khác:Tính chất và hướng gió: Gió Mậu Dịch: khô, gây mưa ít; có hướng Đông Bắc ở Bán Cầu Bắc; Đông Nam ở Bán Cầu Nam. Gió mùa: tính chất và hướng gió thay đổi theo mùa hoạt động (diễn giải) * Khu vực gió mùa Châu Á là khu vực gió mùa điển hình nhất trên Trái Đất vì: - Có quy mô rộng lớn nhất (DC: Đông Bắc Á, Đông Nam Á,...) - Cường độ gió mùa hoạt động mạnh nhất so với bất cứ khu vực nào trên Trái Đất. 2) Giải thích tại sao có sự khác nhau giữa kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải và khí hậu nhiệt đới gió mùa. * Sự khác nhau: - Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ trung bình cao hơn, tổng lượng mưa lớn hơn, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào thu đông. - Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải: nhiệt độ trung bình thấp hơn, tổng lượng mưa thấp hơn, nóng khô vào mùa hạ, mưa vào mùa đông * Nguyên nhân: - Về nhiệt độ: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa thuộc đới khí hậu nhiệt đới, nằm ở vĩ độ thấp hơn nên có nhiệt độ trung bình cao hơn kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải thuộc đới khí hậu cận nhiệt, nằm ở vĩ độ cao hơn. - Về lượng mưa: + Khí hậu nhiệt đới gió mùa: Tổng lượng mưa lớn hơn do nhiệt độ cao hơn, bốc hơi mạnh hơn, mưa do gió mùa, dải hội tụ nhiệt đới. Về mùa đông có gió từ cao áp lục địa thổi ra nên khô, ít mưa; mùa hạ có gió từ cao áp đại dương thổi vào lục địa nên gây mưa. + Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải: Mùa hạ các cao áp cận chí tuyến theo chuyển động biểu kiến của mặt trời dịch chuyển đến thống trị, gây ra thời tiết khô ráo, không mưa. Mùa đông đai áp cao lùi về phía nam, các áp thấp ôn đới chuyển dịch đến thống trị, kèm theo hoạt động của frong ôn đới và gió Tây gây mưa. 1) Giải thích tại sao cơ cấu dân số của nhiều nước trên thế giới có xu hướng chuyển sang già hóa. - Cơ cấu dân số có xu hướng chuyển sang già hóa: Nhóm tuổi dưới 14 có xu hướng giảm, nhóm tuổi trên 60 có xu hướng tăng. - Do: Tỉ lệ sinh có xu hướng giảm, tuổi thọ trung bình có xu hướng tăng. + Tỉ lệ sinh có xu hướng giảm do: Trình độ phát triển kinh tế ngày càng cao, chất lượng cuộc sống dân cư tăng, tâm lí xã hội thay đổi, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ giảm, thực hiện tốt chính sách dân số… + Tuổi thọ trung bình có xu hướng tăng do: kinh tế ngày càng phát triển, chất lượng cuộc sống dân cư tăng, tiến bộ của y học và KHKT… 2) Nhận xét, giải thích về tỉ số giới tính ở nước ta giai đoạn 2005 - 2013 và đánh giá tác động của nó tới các vấn đề kinh tế - xã hội ở nước ta. * Nhận xét: - Tỉ số giới tính khi sinh: Số bé trai luôn lớn hơn số bé gái và có xu hướng tăng (DC) - Tỉ số giới tính: Nam nhỏ hơn nữ song đang tiến tới sự cân bằng (DC). * Giải thích: - Tỉ số giới tính khi sinh tăng nhanh: Do tác động của tâm lí xã hội, sự phát triển y tế làm tình trạng lựa chọn giới tính thai nhi tăng. - Tỉ số giới tính mất cân bằng: Nữ lớn hơn nam do tác động của nhân tố sinh học, hậu quả chiến tranh kéo dài. - Tỉ số giới tính đang thu hẹp khoảng cách là do: Tác động mạnh của giới tính khi sinh (nhiều bé trai), công việc của nam - nữ đang tiến tới bình đẳng, chiến tranh lùi xa, nguyên nhân khác (phân tích) * Đánh giá: Tình trạng mất cân bằng giới tính tác động tiêu cực gây khó khăn trong việc

5

0.5 0.5

1.5 0.25 0.25 0.5 0.5 1.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25


da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu 5 (5,0 điểm)

tổ chức đời sống kinh tế - xã hội, lao động sản xuất. 1) Phân biệt nguồn lực trong nước với nguồn lực nước ngoài và cho biết mối quan 2.0 hệ giữa chúng. Tại sao khoa học - kĩ thuật và công nghệ được coi là một nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế? * Phân biệt nguồn lực trong nước với nguồn lực nước ngoài : - Nguồn lực trong nước(nội lực): bao gồm các nguồn lực tự nhiên, nhân văn, hệ thống tài 0.5 sản quốc gia, đường lối chính sách đang được khai thác. Nguồn lực trong nước đóng vai trò quan trọng, có tính chất quyết định trong việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. - Nguồn lực nước ngoài (ngoại lực): bao gồm khoa học – kĩ thuật và công nghệ, nguồn 0.5 vốn,… từ nước ngoài. Nguồn lực nước ngoài có vai trò quan trọng, thậm chí đặc biệt quan trọng đối với nhiều nước đang phát triển ở từng giai đọa lịch sử cụ thể. * Mối quan hệ giữa nguồn lực trong nước và nguồn lực nước ngoài: Chúng có mối 0.25 quan hệ mật thiết với nhau. Đây là mối quan hệ hỗ trợ, hợp tác, bổ sung cho nhau trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi và tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau. Xu thế chung là các nước cố gắng kết hợp hai nguồn lực này tạo thành sức mạnh tổng hợp để phát triển kinh tế nhanh và bền vững. * Khoa học - kĩ thuật và công nghệ được coi là một nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế vì: - Khoa học kĩ thuật và công nghệ góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu 0.25 quả sử dụng các nguồn lực khác. - Khoa học kĩ thuật và công nghệ thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu 0.25 kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, tăng quy mô sản xuất các ngành có hàm lượng khoa học công nghệ cao… - Khoa học kĩ thuật và công nghệ góp phần làm tăng khả năng cạnh tranh của các doanh 0.25 nghiệp và của nền kinh tế; thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. 2) Vẽ biểu đồ và nhận xét, giải thích. 3.0 a) Vẽ biểu đồ - Loại biểu đồ: Đường biểu diễn. 0.25 - Các bước vẽ: + Xử lí số liệu: 0.5 Bảng: Tốc độ tăng trưởng sản lượng thuỷ sản thế giới trong thời kì 2006 – 2013 (%) Năm 2006 2008 2010 2012 2013 Thuỷ sản khai thác 100 99.7 98.4 101.4 100.6 Thuỷ sản nuôi trồng 100 111.8 126.6 140.8 149.0 0.25 + Xây dựng hệ trục tọa độ vuông góc và chia tỉ lệ 0.25 + Ghi tên biểu đồ, các số liệu và ghi chú cần thiết b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét: - Giai đoạn 2006 - 2013, ngành thuỷ sản thế giới phát triển mạnh, tổng sản lượng thuỷ 0.25 sản tăng mạnh và liên tục (DC) 0.25 - Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn lớn hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng (DC) - Sản lượng thuỷ sản khai thác và sản lượng thuỷ sản nuôi trồng đều tăng nhưng tốc độ 0.5 tăng khác nhau: + Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng chậm hơn và biến động không ổn định (DC) + Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng liên tục và tăng mạnh, chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng sản lượng thuỷ sản (DC) * Giải thích: - Sản lượng thủy sản tăng do: nhu cầu ngày càng tăng của người dân và các ngành công 0.25

6


nghiệp chế biến thuỷ sản; ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật để hiện đại hoá phương tiện khai thác, mở rộng ngư trường; đẩy mạnh nuôi thuỷ sản… - Sản lượng thủy sản khai thác tăng trưởng rất chậm và không ổn định do việc khai thác phụ thuộc nhiều vào tự nhiên; nguồn lợi hải sản suy giảm… - Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng trưởng mạnh và tăng liên tục do tiềm năng nuôi trồng thủy sản ngày càng khai thác có hiệu quả, hiệu quả kinh tế của nuôi trồng thủy sản ngày càng cao, công nghệ - kĩ thuật nuôi trồng ngày càng phát triển, cơ sở vật chất phục vụ nuôi trồng được đảm bảo tốt hơn, chủ động đối tượng nuôi và thời điểm thu hoạch…

om

-------------- HẾT --------------

ai l.c

Người làm đề và HDC

gm

Phạm Thị Thúy

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

Điện thoại: 0947778807

7

0.25 0.25


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.