Tổng hợp đề chính thức và đề xuất kì thi hsg duyên hải và đồng bằng bắc bộ môn Địa lý 11 năm 2018

Page 1

ĐỀ THI HSG DUYÊN HẢI BẮC BỘ MÔN ĐỊA LÝ

vectorstock.com/3687784

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN OLYMPIAD PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Tổng hợp đề chính thức và đề xuất kì thi hsg duyên hải và đồng bằng bắc bộ môn Địa lý khối 11 năm 2018 có đáp án WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI, NĂM 2018 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 11 Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC

Ngày thi: 14/4/2018

om

(Đề thi gồm 02 trang)

ai l.c

Câu 1. (3,0 điểm)

gm

a) Chứng minh rằng các hoàn lưu gió trên Trái Đất có sự phân bố theo quy luật và giải thích. Tại sao vào tháng 7, các khu áp cao trên bề mặt Trái Đất dịch chuyển về phía Bắc và vào tháng 1 thì dịch chuyển ngược lại?

ad

@

b) Tại sao đất đen ở khu vực ôn đới lục địa nửa khô hạn có độ phì cao còn đất vùng nhiệt đới ẩm gió mùa có vỏ phong hoá dày nhưng mất nhiều dinh dưỡng? Câu 2. (2,0 điểm)

ym

pi

a) Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển ngành giao thông vận tải và ngành nông nghiệp.

on

ol

b) Tại sao nói tiến bộ khoa học công nghệ có tác động mạnh mẽ đến nguồn tài nguyên thiên nhiên hiện nay? Câu 3. (3,0 điểm)

qu

yn h

a) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự lệch pha về thời gian diễn ra mùa mưa giữa Duyên hải miền Trung với Bắc Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ. Tại sao Duyên hải Nam Trung Bộ có điểm mưa ít nhất cả nước?

em

b) Tại sao tính nhiệt đới và sự đa dạng của sinh vật nước ta bị suy giảm? Câu 4. (3,0 điểm)

yk

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

da

a) So sánh sự khác biệt giữa địa hình vùng núi Tây Bắc với địa hình vùng núi Đông Bắc. Sự khác biệt về đặc điểm địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của 2 vùng? b) Phân tích các nhân tố dẫn đến sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta. Tại sao Nam Bộ có chế độ nhiệt ổn định nhất cả nước? Câu 5. (3,0 điểm)

a) Trình bày đặc điểm nguồn lao động nước ta. Trước xu thế hội nhập quốc tế và tác động ngày càng sâu rộng đến mọi hoạt động kinh tế - xã hội của cuộc cách mạng công nghệ 4.0, nguồn lao động nước ta có những cơ hội và gặp thách thức gì? 1


b) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích sự phân bố đô thị ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 6. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Chứng minh cà phê là nông sản chuyên môn hóa của nền nông nghiệp nước ta. b) Giải thích tại sao ngành du lịch biển nước ta ngày càng phát triển mạnh. Nêu ý nghĩa của việc phát triển du lịch bền vững.

om

Câu 7. (3,0 điểm)

ai l.c

a) Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA CÔNG NGHIỆP

gm

SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG QUA CÁC NĂM

Đơn vị: tỉ đồng

2005

2008

2010

156 630

236 940

@

Năm

79 031

Da, giày

42 313

69 462

102 074

28 340

54 021

80 250

149 684

280 113

419 264

pi

ad

Dệt, may

ol

Giá trị sản xuất của toàn ngành

ym

Giấy, in, văn phòng phẩm

on

(Niên giám thống kê 2011, NXB Thống kê, 2012)

qu

yn h

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét tình hình phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của nước ta giai đoạn 2005 – 2010 và kết hợp với kiến thức đã học, giải thích tại sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây.

da

yk

em

b) Tại sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nước ta phát triển khá mạnh nhưng hàng tiêu dùng vẫn là mặt hàng nhập khẩu không thể thiếu của Việt Nam?

-------------- HẾT --------------

Thí sinh chỉ được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam (NXB Giáo dục từ năm 2009). Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh: ...................................................... Số báo danh: ..........................

2


KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI, NĂM 2018

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 11 (Đáp án gồm 06 trang)

Ý

Nội dung Chứng minh rằng các hoàn lưu gió trên Trái Đất có sự phân bố theo quy luật và giải thích (Ninh Bình). Tại sao vào tháng VII, các khu áp cao trên bề mặt Trái Đất dịch chuyển về phía Bắc và vào tháng I thì dịch chuyển ngược lại? (Phú Thọ) * Sự phân bố các hoàn lưu gió - Theo quy luật địa đới: + Từ Xích Đạo về cực có các đới gió lần lượt là: Tín Phong, Tây ôn đới, Đông cực (nêu khái quát phạm vi hoạt động, tính chất..mỗi loại gió) + Nguyên nhân: Do bức xạ Mặt trời thay đổi từ Xích đạo về cực dẫn đến sự hình thành các vành đai khí áp theo động lực và nhiệt lực (nêu khái quát), là nguyên nhân dẫn đến phân bố các đới gió từ XĐ về Cực. - Theo quy luật phi địa đới: a + Gió đất biển hoạt động ở vùng ven biển; gió phơn, gió núi- thung lũng xuất hiện ở các khu vực vùng núi; gió mùa xuất hiện ở một số khu vực hoạt động điển hình: Đông Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Úc, Đông Nam Hoa Kì.. + Nguyên nhân: Do nguồn năng lượng bên trọng Trái Đất phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương => hình thành các khu khí áp riêng biệt; núi cao làm các luồng gió bị biến tính. * Sự dịch chuyển các khu áp cao, áp thấp do - Các khu khí áp được hình thành trên Trái Đất do nguyên nhân nhiệt lực và động lực, nhưng đều có nguồn gốc là nhiệt lực. Do vậy, các khu áp cao trên bề mặt Trái Đất luôn di chuyển theo chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. - Vào tháng VII, Mặt Trời chuyển động biểu kiến về bán cầu Bắc; vào tháng I, Mặt Trời chuyển động biểu kiến xuống bán cầu Nam. Vì vậy các khu áp cao và áp thấp cũng chuyển động theo tương ứng. Vì sao đất đen ở khu vực ôn đới lục địa nửa khô hạn có độ phì cao nhất trên thế giới còn đất vùng nhiệt đới ẩm gió mùa có vỏ phong hoá dày nhưng mất nhiều dinh dưỡng? (Lào Cai, Bắc Giang, Thái Bình, Thanh Hoá) - Độ phì của bất kì loại đất nào đều chịu ảnh hưởng bởi 2 nhóm nhân tố chính là nhiệt ẩm và sinh vật. + Nhiệt ẩm tác động đến sự hình thành đất thông qua các quá trình phong hóa, ảnh hưởng đến sự hoà tan, rửa trôi hay tích tụ vật chất trong đất, đồng thời tác động b gián tiếp thông qua sinh vật. + Sinh vật cung cấp vật chất hữu cơ cho đất và phân giải tổng hợp chất hữu cơ đó. - Khu vực ôn đới lục địa nửa khô hạn có đặc điểm: + Chế độ nhiệt ẩm đều rất thấp nên quá trình phong hóa diễn ra yếu. Sinh vật đặc trưng là các loài thực vật thân thảo nên nguồn vật chất hữu cơ cho đất không nhiều. + Tuy nhiên, chế độ nhiệt ẩm lại phân hóa đều trong năm, nên hầu như quá trình rửa trôi không diễn ra, do đó mùn được tích tụ qua nhiều năm, hình thành loại đất đen (đất secnodiom) là loại đất có độ phì cao nhất thế giới.

Điểm 1,5

0,25 0,25

yn h

0,25 0,25

0,25 0,25 1,5

da

yk

em

qu

I (3,0 đ)

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

Câu

om

ĐỀ CHÍNH THỨC

0,25 0,25 0,25 0,25

3


0,25 0,25 1,0 0,25

gm

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

2 (2,0đ)

ai l.c

om

- Ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: + Nền nhiệt cao, độ ẩm lớn làm cho quá trình phong hóa diễn ra mạnh tạo nên lớp vỏ phong hóa dày. + Tàn tích sinh vật nhiều hơn, nhưng quá trình phân hủy mạnh (do nhiệt ẩm dồi dào), mưa nhiều và tập trung theo mùa quá trình vận chuyển mạnh nên đất bị rửa trôi các chất hữu cơ làm cho đất giảm độ phì, mất nhiều chất dinh dưỡng. Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển ngành giao thông vận tải và ngành nông nghiệp (Quảng Ninh) - Giao thông vận tải góp phần thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp: + Giao thông vận tải tham gia vào việc cung ứng các yếu tố đầu vào của sản xuất nông nghiệp như vật tư nông nghiệp: nông cụ, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, giống, … tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. + Giao thông vận tải đồng thời tham gia vào việc phân phối, tiêu thụ nông sản, giúp a mở rộng thị trường sản xuất. + Giao thông vận tải tham gia vào cả “ đầu vào” và “ đầu ra”, giúp giảm chi phí, thời gian vận chuyển hàng hóa sẽ góp phần tăng cường thu hút đầu tư và thúc đẩy việc hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa trong nông nghiệp. - Nông nghiệp với vai trò là khách hàng, sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của giao thông vận tải về nhu cầu vận tải như khối lượng, cự ly, loại hình, hướng, cường độ các luồng vận chuyển. (sự hình thành các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp đòi hỏi việc trao đổi nông sản thúc đẩy GTVT phát triển) Tại sao nói tiến bộ khoa học công nghệ có tác động mạnh mẽ đến nguồn tài nguyên thiên nhiên hiện nay? (Hải Phòng, Vĩnh Phúc) - Tác động tích cực: + Mở rộng thêm danh mục tài nguyên thiên nhiên (d/c). + Khai thác hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, tránh tình trạng lãng phí tài nguyên (d/c). + Sản xuất các vật liệu mới thay thế vật liệu tự nhiên, giảm áp lực khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên (d/c). - Hạn chế: làm tăng tốc độ suy giảm và cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên (d/c). Trình bày và giải thích sự lệch pha về thời gian diễn ra mùa mưa giữa Duyên hải miền Trung với Bắc Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ. Tại sao Duyên hải Nam Trung Bộ có điểm mưa ít nhất cả nước? (Lê Thánh Tông – Quảng Nam, Quảng Ngãi, Thái Nguyên, Vùng cao VB) * Thời gian mưa ở DHMT so với các vùng: - Duyên hải miền Trung có thời gian mưa vào khoảng tháng 9 – 12, cao nhất tháng 10,11. (d/c: Trạm Đồng Hới, Nha Trang), mưa muộn hơn, lệch về thu đông so với các vùng. - Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ có thời gian mưa vào khoảng tháng 5 – 10 (mưa vào mùa hạ), tháng đỉnh mưa là tháng 8,9. (d/c: Trạm Hà Nội, Đà Lạt, TPHCM) *Giải thích: a - Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ có mưa vào thời gian trên là do chịu tác động của gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào. Thời gian còn lại ít mưa do ảnh hưởng của gió mùa ĐB hoặc tín phong ĐB có tính chất khô. - Duyên hải miền Trung có mưa muộn hơn, lệch về thu đông so với các địa điểm trên do: + Đầu mùa hạ không mưa do nằm khuất gió sau dãy Trường Sơn, chịu ảnh hưởng của hiện tượng Phơn. + Thời gian mùa mưa nằm ở vị trí đón gió các loại gió ĐB thổi từ biển vào, cùng các tác nhân: bão, dải hội tụ nhiệt đới.... * Duyên hải NTB có điểm mưa ít nhất là khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận. Nguyên nhân là do hướng địa hình song song với hướng gió (d/c). Ngoài ra ảnh hưởng của chồi nước lạnh, một số điểm là lòng chảo khuất gió, … b Giải thích vì sao tính nhiệt đới và sự đa dạng của sinh vật nước ta bị suy giảm.

da

3 (3,0đ)

0,25 0,25 0,25

1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,5

0,25 0,25

0,25 0,25

0,25 0,25 1,5 4


0,25 0,25 0,25 0,25

0,25

0,25 1,5

0,25

0,25 0,5

qu

da

yk

em

4 (3,0 đ)

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

(Yên Bái, Bắc Giang) * Tính nhiệt đới suy giảm do: - Vị trí địa lí: nằm trên đường di lưu, di cư của nhiều luồng sinh vật nên có luồng sinh vật nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở phương Bắc tràn xuống, đặc biệt ở miền Bắc, luồng sinh vật cận xích đạo ở Malaixia… di chuyển lên khu vực nước ta. - Địa hình: 3/4 diện tích là đồi núi, trong đó núi cao trên 1000m chiếu 15% nên khí hậu phân hóa theo đai cao, xuất hiện đai khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới tạo điều kiện cho các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới phát triển. - Khí hậu: Phía bắc dãy Bạch Mã chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc nên có mùa đông lạnh, có sự xuất hiện của các loài sinh vật cận nhiệt, ôn đới. - Con người: chặt phá rừng, săn bắn quá mức làm tính ưu thế của sinh vật nhiệt đới, lai tạo các giống mới, di chuyển các giống cây trồng vật nuôi từ vùng này sang vùng khác… * Tính đa dạng bị suy giảm do: - Khai thác bừa bãi, phá rừng… làm mất nơi cư trú của sinh vật, suy giảm nguồn gen… - Ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu toàn cầu. So sánh sự khác biệt giữa địa hình vùng núi Tây Bắc với địa hình vùng núi Đông Bắc. Sự khác biệt về đặc điểm địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của 2 vùng? (Hoà Bình, Lào Cai, Yên Bái, Thái Bình, Bắc Giang) *So sánh - Về độ cao: +Tây Bắc cao hơn, là khu vực núi cao và đồ sộ nhất nước ta với nhiều đỉnh trên 2.000 m +Vùng núi ĐB thấp hơn, độ cao phổ biến 500 - 1000 m - Về hướng: +Vùng núi Tây Bắc có hướng TB – ĐN (d/c) +Vùng núi Đông Bắc có hướng vòng cung (d/c) - Về cấu trúc: +Vùng núi Tây Bắc gồm 3 mạch núi cùng chạy theo hướng TB - ĐN: /Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn /Phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào / Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ a đến Mộc Châu, tiếp nối là những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình, Thanh Hóa. +Vùng núi Đông Bắc có sự phân hóa /Những đỉnh núi cao trên 2.000 m nằm ở vùng thượng nguồn sông Chảy như Kiều Liêu Ti, Tây Côn Lĩnh. / Khu vực biên giới Việt Trung là các khối núi đá vôi ở Cao Bằng, Hà Giang cao trên 1.000 m. /Ở trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 - 600 m, vùng đồi trung du và bán bình nguyên. * Ảnh hưởng đến khí hậu - Ảnh hưởng đến kiểu khí hậu: do dãy HLS cao và có hướng vuông góc với hướng gió mùa ĐB nên ngăn chặn ảnh hưởng gió mùa ĐB sang vùng Tây Bắc nên ở đây có mùa đông ngắn, ấm hơn, đến muộn và kết thúc sớm. Còn các cánh cung vùng ĐB tạo thành hành lang hút gió mùa ĐB nên ở đây có mùa đông lạnh nhất cả nước, đến sớm và kết thúc muộn. - Ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu: TB cao hơn nên khí hậu có sự phân hoá thành 3 đai, vùng ĐB phân hoá thành 2 đai. Phân tích các nhân tố dẫn đến sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta. Tại sao Nam Bộ có chế độ nhiệt ổn định nhất cả nước? (Tuyên Quang, Sư phạm HN) b * Phân tích các nhân tố tác động tới sự phân hóa khí hậu của nước ta. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng phân hoá đa dạng, là kết quả tác động tổng hợp của nhiều nhân tố: Vị trí địa lý, hình dạng lãnh thổ

0,25

0,25 1,5 0,25 5


0,25 0,25

0,25

0,25 0,25 1,5

0,25

yn h

0,25 0,25 0,25 0,5

da

yk

em

qu

5 (3,0đ)

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

- Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ: Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á nên nước ta chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa, hình dáng lãnh thổ kéo dài => khí hậu phân hóa đa dạng. - Địa hình: gây nên sự phân hoá theo hướng sườn, theo đai cao, phân hoá địa phương. Các dãy núi theo hướng Đông-Tây còn ảnh hưởng đến sự phân hoá theo chiều Bắc-Nam, nhiều dãy núi trở thành ranh giới của các miền khí hậu như dãy Hoành Sơn, Bạch Mã - Hoạt động của gió mùa: Sự luân phiên các khối khí theo mùa và các hướng khác nhau tạo nên tính phân mùa của khí hậu; kết hợp với địa hình tạo ra sự phân hóa theo B – N; Đ – T (diễn giải tác động của gió mùa mùa đông, gió mùa mùa hạ tới sự phân hóa khí hậu) * Vùng khí hậu Nam Bộ có chế độ nhiệt ổn định nhất cả nước vì - Trong năm đều chịu ảnh hưởng của các hoàn lưu gió có tính chất nóng (GMMH nóng ẩm và TP Đông Bắc nóng khô, hầu như không chịu tác động của GMĐB lạnh) - Vị trí địa lí nằm gần xích đạo, 2 lần MT lên thiên đỉnh cách xa nhau nên nhiệt độ trong năm không thay đổi quá lớn. Trình bày đặc điểm nguồn lao động nước ta. Trước xu thế hội nhập quốc tế và tác động ngày càng sâu rộng đến mọi hoạt động kinh tế - xã hội của cuộc cách mạng công nghệ 4.0, nguồn lao động nước ta có những cơ hội và gặp thách thức gì? (Hải Dương) *. Đặc điểm nguồn lao động nước ta: - Số lượng: đông, và tăng nhanh: khoảng trên 50 triệu người (Năm 2017 là 52,2 triệu người), chiếm khoảng hơn 50% dân số; Tốc độ tăng nguồn lao đông nhanh khoảng 3%/năm. - Chất lượng + Mặt mạnh: nguồn lao động trẻ, cần cù, có khả năng tiếp thu KHKT cao, có nhiều kinh nghiệm trong việc phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống, tỉ lệ lao a động qua đào tạo đang tăng lên... + Hạn chế: tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo còn cao, thiếu lực lượng lao động có trình độ, chuyên môn kĩ thuật, lao động lành nghê, thể lực lao động thấp, thiếu tác phong công nghiệp... *Cơ hội: Nguồn lao động trẻ, dồi dào là lợi thế lớn của Việt Nam, bởi đây là lực lượng có khả năng hấp thụ tốt nhất về khoa học, công nghệ. *Thách thức: trong xu thế hội nhập quốc tế, nền công nghiệp 4.0 với sự mở rộng ứng dụng các thành tựu của công nghệ thông tin, điều khiển, tự động hóa, thì LĐ nước ta đứng trước nhiều vấn đề về chất lượng nguồn nhân lực, về việc làm: nguy cơ mất việc làm cao, thất nghiệp tăng; trình độ chuyên môn kĩ thuật của lao động còn thấp; năng suất lao động thấp; tay nghề và các kĩ năng mềm khác còn yếu... Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích sự phân bố đô thị ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. (Chu Văn An – HN) - Các đô thị của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung chủ yếu ở dọc ven biển (kể tên các ĐT). - Nguyên nhân: b + Do có nhiều thuận lợi về tự nhiên: Vị trí giáp biển, địa hình khá bằng phẳng, đất đai, khí hậu, nguồn nước dồi dào, vùng biển và bờ biển giàu tiềm năng… + Điều kiện kinh tế- xã hội: dân cư tập trung đông, nguồn lao động dồi dào; kinh tế công nghiệp, dịch vụ, kinh tế biển phát triển; giao thông đường bộ, biển, đường sắt.. thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước và với nước ngoài.. + Lịch sử của nhiều đô thị gắn với hoạt động thương mại như Đà Nẵng, Hội An… Tại sao ngành du lịch biển nước ta ngày càng phát triển mạnh? Ý nghĩa của việc phát triển du lịch bền vững. (Hải Phòng) a * Du lịch biển phát triển mạnh vì: - Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển du lịch biển rất phong phú và đang được khai thác ngày càng hiệu quả:

6 (3,0đ)

1,5

0,25 0,5 0,5 0,25 1,5 0,5 6


0,25 0,25 0,5

1,5 +0,25

0,5 0,25

0,25 0,25 0,25 2,0

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

+ Nước ta có 3260 km đường bờ biển, 125 bãi biển (…) với nhiều bãi đẹp, dài 15 – 18 km, nhiều đảo, hang động….có phong cảnh đẹp còn hoang sơ có giá trị về du lịch, di sản thiên nhiên thế giới… Ngoài ra còn có nhiều lễ hội vùng ven biển rất độc đáo. + Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động du lịch, đặc biệt là miền Trung, miền Nam. - Mức sống, nhu cầu thị trường tăng. - Nguyên nhân khác: loại hình du lịch ngày càng phong phú, các cơ sở lưu trú, hệ thống nhà hàng, chính sách, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật hạ tầng, … * Phát triển du lịch bền vững có ý nghĩa: - Khai thác tài nguyên du lịch hợp lý và hiệu quả, đảm bảo khai thác và sử dụng lâu dài mà không làm tổn hại đến tài nguyên quốc gia trong tương lai. - Không chỉ mang lại hiệu quả to lớn về kinh tế còn đảm bảo việc nâng cao chất lượng cuộc sống con người cả về vật chất và tinh thần - Góp phần bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái - Quảng bá hình ảnh, thiên nhiên đất nước, văn hoá, con người VN trên trường quốc tế… 2 ý/ 0,25đ. Nếu HS làm đúng 3/4 ý thì cho 0,5 điểm. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh cà phê là nông sản chuyên môn hóa của nền nông nghiệp nước ta. (Bắc Ninh) - Nông sản chuyên môn hóa là loại nông sản được phát triển dựa trên những lợi thế so sánh với các khu vực khác, mang lại sản lượng cao và trao đổi với các vùng khác với tư cách là sản phẩm thế mạnh. - Cà phê là sản phẩm chuyên môn hóa vì: + Cà phê phát triển dựa trên những thuận lợi về tự nhiên, kinh tế - xã hội ở nước ta (dc). + Cà phê có diện tích lớn nhất so với các cây công nghiệp dài ngày khác : Tổng diện tích cà phê năm 2007 là 489 nghìn ha, chiếm 27% tổng diện tích đất trồng cây b công nghiệp lâu năm của cả nước, cao gấp 1,3 lần diện tích cây cao su và khoảng 1,6 lần diện tích trồng điều – 2 cây công nghiệp trọng điểm của nước ta. + Sản lượng cà phê cao nhất trong số cây công nghiệp lâu năm. Năm 2007, sản lượng cà phê đạt 916 nghìn tấn, cao gấp 1,5 lần cây cao su và khoảng 3 lần điều. + Mức độ chuyên môn hóa cao: đã hình thành vùng chuyên canh cây cà phê lớn là: Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Trong đó, cây cà phê là cây chủ lực của Tây Nguyên. + Cà phê là nông sản xuất khẩu chủ lực của nước ta: Phần lớn lượng cà phê dùng cho xuất khẩu, những năm gần đây Việt Nam đã vượt qua Braxin để trở thành nước xuất khẩu cà phê (nhân) số 1 thế giới Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét tình hình phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của nước ta giai đoạn 2005 – 2010 và giải thích sự phát triển mạnh của ngành trong những năm gần đây. (Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam) *Nhận xét - Giá trị sản xuất của toàn ngành và các ngành cụ thể đều tăng qua các năm nhưng tốc độ khác nhau (d/c). + Giá trị sản xuất của ngành tăng liên tục, tăng 2,8 lần. a + Giá trị sản xuất của dệt, may tăng nhanh nhất và nhanh hơn tốc độ tăng chung... (3,0 lần). + Da, giày tăng chậm nhất và tăng chậm hơn tốc độ chung của nganh (2,4 lần so với 2,8 lần) + Giấy in – VPP tăng thứ 2 và tăng nhanh hơn tốc độ tăng chung của ngành (2,83 lần so với 2,8 lần) 2 ý/ 0,25đ. Nếu HS làm đúng 3/4 ý thì cho 0,5 điểm. - Cơ cấu có sự thay đổi

7

0,25 0,25 0,25 0,5 7


0,25 0,25 0,25

1,0

0,25 0,25 0,25 0,25 20,0

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

+ Tỉ trọng giá trị lớn nhất là dệt, may và tiếp tục có xu hướng tăng (từ 52,8% lên 56,5%) + Tỉ trọng giá trị da giày đứng thứ 2 nhưng có xu hướng giảm (từ 28,3% xuống còn 24,3%) + Tỉ trọng giá trị sản xuất của giấy in VPP thấp nhất và đang có xu hướng tăng nhẹ (18,9% lên 19,1%) *Giải thích Giá trị sản xuất ngành công nghiệp HTD tăng mạnh trong những năm gần đây do: - Thị trường trong và ngoài nước ngày càng được mở rộng, nhất là đã gia nhập WTO và khai thác được một số thị trường tiềm năng (EU, Hoa Kì…) - Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, đáp ứng đầy đủ nhu cầu nhân lực cho ngành và là lợi thế cạnh tranh so với nhiều nước trên thế giới. - Nhân tố khác: đổi mới công nghệ, hợp tác liên doanh với nước ngoài tăng cường vốn, bổ sung nguyên liệu… Vì sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nước ta phát triển khá mạnh nhưng hàng tiêu dùng vẫn là mặt hàng nhập khẩu không thể thiếu của Việt Nam. - Nhu cầu trong nước về các sản phẩm tiêu dùng ngày càng tăng và đa dạng. - Nhiều mặt hàng tiêu dùng do thiếu hụt nguồn nguyên liệu nên sản xuất không đáp b ứng được nhu cầu trong nước. - Nhiều mặt hàng tiêu dùng cao cấp nước ta chưa sản xuất được hoặc có chất lượng không cạnh tranh được với hàng từ nước ngoài - Nhiều mặt hàng vừa nhập khẩu nguyên liệu, vừa sử dụng công nghệ lạc hậu nên giá cả đắt, mẫu mã kém đa dạng nên bị cạnh tranh. Tổng điểm

ol

Lưu ý:

on

1. Điểm của toàn bài là tổng điểm các câu thành phần, không làm tròn điểm.

---------------------Hết------------------

da

yk

em

qu

yn h

2. Bài thi có cách làm riêng hoặc có ý sáng tạo và đúng vẫn chấm theo thang điểm quy định hoặc có thể thưởng điểm trong trường hợp điểm toàn ý chưa tối đa.

8


HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

ĐỀ THI MÔN ĐỊA KHỐI 11

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG

NĂM 2018

TỈNH BẮC GIANG

Thời gian làm bài: 180 phút

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

(Đề này có 2 trang, gồm 7 câu)

om

Câu 1. ( 3,0 điểm)

ai l.c

1. Phân tích tác động của địa hình đến nhiệt độ. Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở Bán cầu Bắc cao hơn ở Bán cầu Nam?

gm

2. Vì sao đất ở khu vực khí hậu ôn đới lục địa nửa khô hạn có độ phì cao nhất trên thế giới?

@

Câu 2. (2,0 điểm)

ad

1. Trên thế giới, điện được sản xuất từ những nguồn nào? Vì sao ở nhóm

pi

nước phát triển có sản lượng điện bình quân đầu người cao?

ym

2. Giải thích tại sao ngành dịch vụ phát triển mạnh mẽ ở các đô thị?

ol

Câu 3. (3,0 điểm).

on

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1.Chứng minh rằng giới sinh vật nước ta rất phong phú và đa dạng. Tại sao

yn h

tính đa dạng của sinh vật nước ta hiện nay bị suy giảm?

qu

2.Giải thích tại sao gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ.

em

Câu 4. (3,0 điểm)

yk

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

da

1.Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc. Hướng địa hình vùng

núi Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng? 2.Chứng minh đất đai nước ta phân hóa đa dạng.

Câu 5. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1.Phân tích và giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở Đông Nam Bộ.


2. Chứng minh và giải thích tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có trình độ đô thị hóa thấp nhất cả nước. Câu 6. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố mạng lưới đường sắt nước ta.

om

2. Chứng minh rằng lúa là cây lương thực chủ yếu ở nước ta. Lí giải tại sao?

ai l.c

Câu 7. (3,0 điểm)

gm

Cho bảng số liệu:

2000

2007

2010

2015

Tổng số

1584,4

2250,9 4199,1 5142,7 6582,1

Khai thác

1195,3

1660,9 2074,5 2414,4 3049,9

Nuôi trồng

389,1

590,0 2124,6 2728,3 3532,2

ad

1995

on

ol

ym

pi

Năm

@

Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1995 – 2015 (nghìn tấn)

yn h

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

1. Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét và giải thích về tình hình phát triển của

qu

ngành thủy sản nước ta giai đoạn 1995 - 2015.

-------------- HẾT --------------

yk

em

2. Vì sao nước ta cần đẩy mạnh hoạt động đánh bắt xa bờ?

da

(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt

Nam), không được sử dụng tài liệu khác. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)


ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 11 Câu

Ý

Nội dung

Điểm

1

1

Phân tích tác động của địa hình đến nhiệt độ. Tại sao nhiệt độ

1,5

trung bình năm ở Bán cầu Bắc cao hơn ở Bán cầu Nam?

* Tác động của địa hình đến nhiệt độ: 0,25

om

- Độ cao địa hình: càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì càng lên cao, không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh. Trong tầng đối

ai l.c

lưu, trung bình cứ lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,60C

- Hướng sườn: sườn phơi nắng có nhiệt độ cao hơn sườn khuất

gm

nắng. - Độ dốc và hướng sườn:

0,25 0,25

@

+ Khi hướng phơi 2 sưởn như nhau: độ dốc lớn hơn thì nhiệt độ

ad

thấp hơn

pi

+Sườn đón nắng:độ dốc càng lớn thì nhiệt độ càng cao.

ym

+Sườn khuất nắng: độ dốc càng lớn thì nhiệt độ càng thấp. 0,25

ol

-Bề mặt địa hình: Biên độ nhiệt trong ngày thay đổi theo địa hình:

on

+Nơi bằng phẳng biên độ nhiệt nhỏ hơn nơi đất trũng (vì nơi đất

yn h

trũng ban ngày ít gió, nhiệt độ cao, ban đêm khí lạnh trên cao dồn xuống làm cho nhiệt độ hạ thấp)

qu

+Trên mặt cao nguyên, không khí loãng hơn ở đồng bằng nên nhiệt

em

độ thay đổi nhanh hơn đồng bằng. * Nhiệt độ trung bình năm ở Bán cầu Bắc cao hơn ở Bán cầu Nam:

yk

- Bán cầu Bắc có thời gian mùa hè dài hơn bán cầu Nam nên có thời

da

gian chiếu sáng lớn hơn bán cầu Nam.

0,25

- Bán cầu Bắc có diện tích lục địa lớn, chủ yếu ở khu vực chí tuyến. Bán cầu Nam có diện tích đại dương lớn, cực Nam là lục địa.

0,25

Nhiệt độ trung bình năm Bán cầu Bắc cao hơn Bán cầu Nam. 2

Vì sao đất ở khu vực khí hậu ôn đới lục địa nửa khô hạn có độ phì cao nhất trên thế giới?

1,5


-Độ phì của bất kì loại đất nào đều chịu ảnh hưởng của 2 nhóm 0,25 nhân tố chính là nhiệt ẩm và sinh vật. + Nhiệt ẩm tác động đến sự hình thành đất thông qua các quá trình phong hóa lí học hay hóa học, đồng thời nhiệt ẩm còn tác động gián tiếp thông qua các yếu tố sinh vật.

-Đối với kiểu khí hậu ôn đới lục địa nửa khô hạn:

ai l.c

cấp vật chất hữu cơ và phân giải tổng hợp chất hữu cơ.

om

+Sinh vật tác động đến sự hình thành đất dưới 2 hình thức: cung

+ Chế độ nhiệt ẩm đều rất thấp nên quá trình phong hóa diễn ra rất

gm

yếu. Sinh vật chủ yếu của vùng này đặc trưng là các loại thực vật

0,5

thân thảo. Xét về cơ bản thì đất ở đây không có độ phì cao.

@

+Nhưng thực tế thì ngược lại mặc dù nhiệt độ thấp nhưng phân hóa

0,5

ad

đều trong năm nên cho dù quá trình phong hóa diễn ra yếu nhưng

pi

hầu như quá trình rửa trôi không diễn ra nên độ phì ở đây được tích

ym

tụ qua nhiều năm dẫn đến đây là nơi đất có độ phì cao nhất thế giới.

ol

- Đất ở vùng này là loại đất secnodon hay còn gọi là đất đen, phân

0,25

1

Trên thế giới, điện được sản xuất từ những nguồn nào? Vì sao ở

1,0

yn h

2

on

bố chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu, một phần ở Mông Cổ.

nhóm nước phát triển có sản lượng điện bình quân đầu người

qu

cao?

0,25

em

*Trên thế giới, điện được sản xuất từ những nguồn : -Nhiệt điện (than, dầu khí)

yk

- Thủy điện

da

- Điện nguyên tử

- Năng lượng mới: gió, mặt trời, thủy triều, địa nhiệt… * Ở nhóm nước phát triển có sản lượng điện bình quân đầu người cao vì: -Có nhiều thế mạnh về nguồn điện năng (nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, năng lượng mới…) - Có trình độ khoa học kĩ thuật và công nghệ cao, vốn đầu tư lớn và

0,25


2

đội ngũ chuyên môn kĩ thuật cao.

0,25

- Có nhu cầu điện lớn trong sản xuất và sinh hoạt.

0,25

Giải thích tại sao ngành dịch vụ phát triển mạnh mẽ ở các đô thị?

1,0

- Đô thị là nơi tập trung dân cư đông, dịch vụ tiêu dùng phát triển

0,5

mạnh:

om

+Phần lớn nhu cầu được đáp ứng nhờ các nguồn cung cấp từ bên

ai l.c

ngoài vào (lương thực, thực phẩm, năng lượng, nước sinh hoạt…).

+Dân cư nói chung có mức sống cao, nên nhu cầu hết sức đa dạng,

gm

hoạt động dịch vụ cực kì phức tạp.

- Các thành phố thường là trung tâm công nghiệp, vì vậy dịch vụ

@

sản xuất phát triển.

0,25

ad

- Nhiều đô thị còn là trung tâm chính trị của cả nước, của địa

0,25

pi

phương, nên ở đó tập trung các dịch vụ công (hành chính, văn hoá, 3

1

ym

giáo dục…).

Chứng minh rằng giới sinh vật nước ta rất phong phú và đa 1,5

on

giảm?

ol

dạng. Tại sao tính đa dạng của sinh vật nước ta hiện nay bị suy

yn h

* Chứng minh:

Sinh vật của nước ta phong phú đa dạng thể hiện ở sự đa dạng về

qu

kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và kiểu gen.

em

-Về kiểu hệ sinh thái:

0,5

yk

+ HST tiêu biểu là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh

da

nguyên sinh và các kiểu HST rừng nhiệt đới gió mùa thứ sinh như: rừng thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá,

xa van, bụi gai hạn nhiệt đới… + Có các kiểu rừng trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt: HST rừng trên đất núi đá vôi, rừng ngập mặn… -Về thành phần loài: Loài nhiệt đới chiếm ưu thế (dẫn chứng), có thêm các loài cận nhiệt và ôn đới (dẫn chứng)

0,25


-Sự đa dạng về nguồn gen: do sự đa dạng về thành phần loài quy

0,25

định(dẫn chứng) 0,5

* Giải thích nguyên nhân suy giảm: - Phá rừng vì nhiều nguyên nhân (dẫn chứng) làm mất nguồn gen, mất nơi cư trú của các loài động thực vật.

om

- Ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu trên quy mô toàn cầu và Việt Nam

Giải thích tại sao gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất ở Bắc

ai l.c

2

Trung Bộ?

gm

- Gió phơn Tây Nam hoạt động ở Bắc Trung Bộ từ tháng III đến

1,5 0,25

với thời tiết đặc trưng rất khô và nóng.

@

tháng IX, mạnh nhất từ tháng V đến tháng VIII, thổi thành từng đợt

ad

- Giải thích: Bắc Trung Bộ hội tụ các điều kiện thuận lợi cho sự

pi

hình thành và phát triển gió phơn Tây Nam:

ym

+ Hoàn lưu khí quyển: vào mùa hè, áp thấp Bắc Bộ phát triển mạnh

0,5

ol

hút gió từ phía tây, tạo điều kiện để khối khí chí tuyến vịnh Bengan

on

vượt Trường Sơn gây hiệu ứng phơn ở Bắc Trung Bộ và Bắc Bộ. 0,5

yn h

+ Địa hình: Bắc Trung Bộ hẹp ngang, chủ yếu là đồi núi với một số đỉnh cao trên 2000m chạy theo hướng TB-ĐN vuông góc với

qu

hướng gió Tây Nam

0,25

em

+ Mặt đệm: các đồng bằng ven biển chủ yếu được cấu tạo bởi phù sa sông, biển, bề mặt cát rất phổ biến, thực vật kém phát triển làm

yk

tăng tính chất khô nóng của gió Tây.

da

4

1

Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc. Hướng địa

1,5

hình vùng núi Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng? * Đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc: - Giới hạn - Độ cao - Hướng nghiêng

1,0


- Hướng địa hình - Cấu trúc - Độ cắt xẻ. 0,5

* Hướng núi ảnh hưởng đến khí hậu của vùng: - Mùa đông, gió mùa Đông Bắc tràn về, các cánh cung núi sẽ hút

om

gió làm cho mùa đông đến sớm, kết thúc muộn và lạnh nhất nước ta.

ai l.c

- Mùa hạ: do cánh cung Đông Triều quay mặt lồi về phía đông nam, gió mùa Đông Nam từ vịnh Bắc Bộ thổi lên gây mưa nhiều tại các

gm

sườn núi đón gió như Yên Tử, Móng Cái… và mưa ít tại các sườn

2

@

khuất gió.

Chứng minh đất đai nước ta phân hóa đa dạng.

ad

- Phân hóa theo đồng bằng - đồi núi:

pi

+ Đồng bằng: các loại đất phù sa như phù sa sông, phù sa biển, đất

ym

phèn, đất mặn…

0,25 0,25

ol

+ Miền núi: các loại đất feralit như feralit trên đá vôi, đá badan và

1,5

on

các loại đá khác, các loại đất khác và núi đá.

yn h

+ Trong nội bộ vùng có cũng có sự phân hóa (dẫn chứng).

0,25

- Phân hóa theo độ cao: 0,25

qu

+ Đai nhiệt đới gió mùa (dưới 600 - 700m ở miền Bắc, 900 -

em

1000m ở miền Nam): đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất feralit trên đá badan, đá axit...

yk

+ Đai cận nhiệt gió mùa (từ giới hạn trên của đai nhiệt đới gió mùa

0,25

da

đến 2600m): đất ferait có mùn, đất mùn.

5

1

+ Đai ôn đới gió mùa (trên 2600m): đất mùn thô.

0,25

Phân tích và giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở Đông Nam Bộ.

1,5

* Phân tích - Mật độ dân số cao hơn mức trung bình của cả nước, chỉ đứng sau

0,25

Đồng bằng sông Hồng (dẫn chứng). - Dân cư phân bố không đều theo lãnh thổ:

0,5


+ Giữa các khu vực : .Bộ phận phía nam của vùng có mật độ cao nhất, trên 500 người/km2: Trong đó đặc biệt là TP HCM, Biên Hòa mật độ trên 2000 người/km2 .Bộ phận phía bắc của vùng có mật độ thấp hơn, từ 50- 500

om

người/km2, nơi thấp nhất chỉ đạt từ 50- 100 người/km2 thuộc các tỉnh Tây Ninh, Bình Phước.

ai l.c

+Trong một tỉnh (dẫn chứng).

- Dân cư phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn (dẫn

gm

chứng). *Giải thích:

0,25 0,5

@

-Mật độ dân số cao do nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía

ad

Nam, thuận lợi về tự nhiên (dẫn chứng), kinh tế - xã hội (dẫn

pi

chứng).

ym

- Các nhân tố tác động đến phân bố dân cư không giống nhau trong

ol

từng vùng cũng như trong từng tỉnh.

on

+Phía bắc của vùng có vị trí địa lí hạn chế hơn, địa hình cao hơn,

yn h

sản xuất chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp; sản xuất công nghiệp, dịch vụ còn hạn chế.

qu

+Phía nam có vị trí địa lí thuận lợi hơn, địa hình thấp và bằng phẳng hơn, sản xuất công nghiệp, dịch vụ phát triển mạnh, cơ sở hạ

em

tầng phát triển

yk

+Trong mỗi tỉnh cũng có sự phân bố dân cư không đều do mỗi

da

vùng có vị trí, đặc điểm tự nhiên và kinh tế-xã hội khác nhau. +Các đô thị là nơi tập trung phát triển công nghiệp, dịch vụ với trình độ cao. Nông thôn chủ yếu phát triển cây công nghiệp...

2

Chứng minh và giải thích tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ là

1,5

vùng có trình độ đô thị hóa thấp nhất cả nước. *Chứng minh -Tỉ lệ dân thành thị thấp nhất cả nước (dẫn chứng). Mạng lưới đô

0,25


thị thưa thớt, phân tán, nhất là ở vùng núi -Số lượng đô thị nhiều nhưng quy mô dân số đô thị nhỏ, phần lớn

0,25

dưới 100.000 người/đô thị; chủ yếu là các đô thị loại 3,4 -Chức năng đô thị đơn giản, phần lớn chỉ có chức năng hành chính,

0,25

một số ít đô thị có chức năng công nghiệp và chức năng khác

om

-Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật, môi trường đô thị… kém phát triển và thiếu thiếu đồng bộ.

ai l.c

*Nguyên nhân

0,25 0,5

-Trình độ phát triển kinh tế vào loại thấp nhất cả nước, công

gm

nghiệp, dịch vụ kém phát triển, nhất là ở vùng núi.

-Mật độ dân số thấp nên qui mô đô thị nhỏ và phân tán; các nhân tố

@

khác như nhiều đơn vị hành chính, nông nghiệp – lâm nghiệp có vai 1

Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố mạng lưới đường sắt

pi

6

ad

trò quan trọng…

ym

nước ta.

1,5

ol

*Nhận xét:

0,25

on

- Mạng lưới đường sắt ít và thưa thớt:

yn h

+Tổng chiều dài đường sắt 3143 km +Mật độ trung bình đường sắt 0,98 km/km2

qu

- Mạng lưới đường sắt phân bố không đều 0,25

em

+Tập trung miền Bắc: Quan trọng nhất là tuyến đường sắt Thống Nhất. Tất cả các tuyến đều xuất phát từ Hà Nội, hình nan quạt: Hà

yk

Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Lạng Sơn, Hà Nội – Thái Nguyên, Hà

da

Nội – Lào Cai.

+Miền Trung và miền Nam mạng lưới đường sắt không phát triển,

0,25

chỉ có tuyến Thống Nhất chạy qua. *Giải thích: - Mạng lưới đường sắt ít và thưa do: + Địa hình ¾ diện tích là đồi núi, mạng lưới sông ngòi dày đặc. +Kinh tế nước ta phát triển chưa mạnh nhất là công nghiệp nặng.

0,25


+Vốn đầu tư, trình độ kĩ thuật hạn chế.. - Mạng lưới đường sắt tập trung miền Bắc, dạng nan quạt, xuất phát từ Hà Nội vì: + Hướng địa hình và sông miền Bắc chủ yếu theo hướng Tây Bắc –

0,25

Đông Nam và hướng vòng cung.

om

+Đường sắt xây dựng từ thời Pháp thuộc, phục vụ khai thác tài nguyên khoáng sản.

ai l.c

+Đường sắt phát triển gắn với phát triển các TTCN nặng miền Bắc: công nghiệp khai thác Lào Cai, Việt Trì, Quảng Ninh...

gm

-Miền Trung và miền Nam không phát triển đường sắt do có nhiều hạn chế nhất là điều kiện tự nhiên:

0,25

@

+Miền Trung lãnh thổ hẹp ngang, Tây Nguyên nhiều cao nguyên,

ad

Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch

pi

chằng chịt…

giải tại sao?

yn h

*Chứng minh

1,5

ol

Chứng minh rằng lúa là cây lương thực chủ yếu ở nước ta. Lí

on

2

ym

+Hoạt động chủ yếu là công nghiệp nhẹ

-Diện tích và sản lượng lúa tăng qua các năm, chiếm >80% diện

0,25

qu

tích và sản lượng cây lượng thực. 0,25

em

-Lúa được trồng ở hầu hết các địa bàn trên cả nước (Trừ Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với

yk

cây lương thực <60%, còn lại các vùng hầu hết >60%)

da

-Hình thành 2 vùng trọng điểm cây lúa:

0,25

+Đồng bằng sông Cửu Long các tỉnh có diện tích trồng lúa chiếm >90% so với diện tích trổng cây lương thực. +Đồng bằng sông Hồng > 70% -Nước ta đã đảm bảo an ninh lương thực và là 1 trong 3 nước xuất

0,25

khẩu lúa gạo lớn nhất thế giới. *Giải thích:

0,5


- Nước ta có các điều kiện tự nhiên phù hợp với đặc điểm sinh thái cây lúa (là cây nhiệt đới ưa ẩm, cần nhiều nước, phù hợp đất phù sa..). Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa nhiều, nhiều đồng bằng phù sa. phù hợp với điều kiện sinh thái. - Truyền thống sử dụng lúa gạo lâu đời, lịch sử trồng lúa từ lâu, là

om

cái nôi của nền văn minh... - Nhu cầu sử dụng lúa gạo trong và ngoài nước lớn và ngày càng

ai l.c

tăng.

Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét và giải thích về tình hình phát 1

triển của ngành thủy sản nước ta giai đoạn 1995 – 2015

2,0

gm

7

@

* Nhận xét

ad

- Từ năm 1995 đến 2015, ngành thủy sản nước ta có nhiều chuyển

pi

biến tích cực.

0.25

0.25

+Tốc độ gia tăng có sự khác nhau giữa các ngành(dẫn chứng)

0.25

on

ol

ym

+Sản lượng thủy sản tăng nhanh và tăng liên tục (dẫn chứng)

+ Cơ cấu ngành thủy sản chuyển dịch tích cực: giảm tỉ trọng đánh

0,25

yn h

bắt, tăng tỉ trọng nuôi trồng (dẫn chứng)

qu

* Giải thích

em

- Sản lượng thủy sản tăng nhanh do:

0,5

yk

+ Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng cao

da

+ Cơ sở vật chất kĩ thuật có nhiều tiến bộ (phương tiện đánh bắt, công nghiệp chế biến, cơ sở nuôi trồng…) + Chính sách ưu tiên phát triển - Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt do

nguồn lợi thủy sản tự nhiên đang bị suy giảm, trong khi đánh bắt xa bờ còn hạn chế. Nước ta đã đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản đặc biệt

0,25


là nuôi tôm xuất khẩu 0,25

- Sự chuyển dịch cơ cấu là do tốc độ tăng trưởng không đều giữa sản lượng nuôi trồng và đánh bắt

1,0

2. Vì sao nước ta cần đẩy mạnh hoạt động đánh bắt xa bờ?

om

- Nước ta hiện nay: +Nguồn hải sản ven bờ đang bị suy giảm nghiêm trọng. Trong khi 0,25

ai l.c

đó, nguồn lợi sinh vật hải sản xa bờ rất đa dạng, giàu có về trữ

gm

lượng, nhiều loài có giá trị kinh tế cao. +Hoạt động đánh bắt xa bờ còn nhiều hạn chế.

0,25

ad

@

-Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ mang lại nhiều ý nghĩa:

+Tạo điều kiện tăng nhanh sản lượng thủy sản khai thác nói riêng

ym

pi

và sản lượng thủy sản nói chung.

0,25

+Bảo vệ, khẳng định chủ quyền biển đảo, tăng cường an ninh quốc

ol

0,25

on

phòng trên biển.

da

yk

em

qu

yn h

TỔNG ĐIỂM: Câu I + II + III + IV + V + VI + VII = 20,0 điểm Người ra đề: Hà Thị Lan – ĐT: 0975.308.328


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH

ĐỀ THI CHỌN HSG KHU VỰC DHBB NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Địa lí – Lớp 11 Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu I. (3,0 điểm) 1. Phân tích mối quan hệ giữa chyển động biểu kiến Mặt Trời hàng năm với sự hoạt động của

om

các đới gió chính trên địa cầu. 2. Các chí tuyến và các vòng cực có thể coi là giới hạn tự nhiên của các vòng đai nhiệt trên Trái

ai l.c

Đất được không? Vì sao?

gm

Câu II. (2,0 điểm)

@

1. Phân biệt các khái niệm: dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế. Tại sao nói dân số hoạt động kinh tế và dân số trong độ tuổi lao động không giống nhau hoàn toàn? 2. Tại sao nói nông nghiệp là cơ sở để tiến hành công nghiệp hoá ở nhiều nước đang phát triển?

ad

Câu III. (3,0 điểm)

pi

1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét về đặc điểm nhóm đất feralit ở

ym

nước ta.

ol

2. Tại sao đất feralit là loại đất chủ yếu ở vùng đồi núi Việt Nam?

on

Câu IV. (3,0 điểm)

yn h

1. Bằng kiến thức địa lí, hãy giải thích hiện tượng được nhắc đến trong hai câu thơ sau: “Trường Sơn, đông nắng, tây mưa

qu

Ai chưa đến đó, như chưa rõ mình” (Nước non ngàn dặm – Tố Hữu)

yk

nước?

em

2. Tại sao vùng khí hậu Tây Bắc có mùa mưa đến muộn và kết thúc sớm hơn so với mùa mưa cả

da

Câu V. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam kết hợp với kiến thức đã học, hãy: 1. Nhận xét về đặc điểm mạng lưới đô thị vùng Đông Nam Bộ .

2. Vì sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước? Câu VI. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Tại sao nói cà phê là nông sản chuyên môn hóa của nền nông nghiệp nước ta? 1


2. Tại sao các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ lại có sản lượng đánh bắt hải sản lớn? Câu VII. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG THEO GIÁ TRỊ THỰC TẾ CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐÔNG NAM BỘ

om

(Giai đoạn từ 1995 – 2010)

2000

2005

2010

Cả nước

120.560

220.411

480.294

1.677.345

Đông Nam Bộ

43.162

77.361

Trong đó: TP Hồ Chí Minh

34.081

57.988

157.144

616.116

107.977

448.749

@

gm

1995

ad

Năm

ai l.c

(Đơn vị: tỉ đồng)

pi

1. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, kết hợp bảng số liệu trên hãy nhận xét và

ym

giải thích tình hình bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế của Đông Nam Bộ.

on

ol

2. Trong điều kiện hiện nay, tại sao nước ta phải đẩy mạnh hoạt động nội thương?

yn h

---------------------HẾT---------------------

em

qu

Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam ( Nhà xuất bản giáo dục) Giám thị không giải thích gì thêm.

da

yk

Họ và tên thí sinh……………………………………….. Số báo danh………………………..

Người ra đề Nguyễn Thị Yến SĐT liên hệ: 0919586639

2


TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

I

Nội dung chính cần đạt

Điểm

Địa lí tự nhiên đại cương 1

Mối quan hệ chuyển động biểu kiến Mặt Trời với các đới gió chính

1,5

ai l.c

3,0đ

Ý

om

Câu

ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ. KHỐI 11

- Đ/n chuyển động biểu kiến Mặt Trời… Các đới gió chính: gió tín phong, gió 0,25 đông cực, gió tây ôn đới, gió mùa

@

gm

- Chuyển động biểu kiến làm thay đổi lượng nhiệt, bức xạ ở mỗi bán cầu qua 0,25 đó làm thay đổi các vành đai, trung tâm khí áp, tác động đến sự thay đổi hoạt động các đới gió. 0,25

ad

- Bán cầu ở thời điểm Mặt Trời lên cao

ym

pi

+ Áp thấp xích đạo phát triển về phía bán cầu này, bán cầu kia áp cao cận nhiệt hoạt động mạnh tạo động lực cho gió tín phong vượt xích đạo hình 0,25 thành gió mùa mùa hạ cho nhiều khu vực nội chí tuyến

on

ol

+ Thời điểm này các lục địa đốt nóng nhanh, phát triển áp thấp, còn đại dương đốt nóng muộn hơn, khí áp cao hơn nên có gió thổi từ biển vào, tạo 0,25 thành gió mùa mùa hạ ở nhiều khu vực - Bán cầu ở thời điểm MT di chuyển xuống thấp

yn h

+ Khu vực nội chí tuyến thường có gió tìn phong hoạt động mạnh do áp cao 0,25 cận nhiệt phát triển, không còn gió thổi từ xích đạo đến

qu

+ Ở lục địa mất nhiệt nhanh phát triển áp cao, các áp cao lục địa mở rộng hoạt động về vĩ độ thấp hơn thường có gió từ lục địa thổi ra biển, về vĩ độ thấp.

em

- Sự di chuyển biểu kiến MT tạo sự dịch chuyển các vành đai khí áp qua đó làm thay đổi phạm vi hoạt động các đới gió.

Các chí tuyến và các vòng cực có thể coi là giới hạn tự nhiên của các vòng 1,5

da

yk

2

đai nhiệt trên Trái Đất được không? Vì sao? - Các chí tuyến và các vòng cực không thể coi là giới hạn tự nhiê

0.25

- Sự phân bố nhiệt độ không chỉ do hình dạng và vị trí của n của các vòng đai nhiệt trên Trái Đất được, vì: Trái Đất so với Mặt Trời quyết định, mà còn chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố: sự phân bố lục địa và biển, các dòng biển nóng và lạnh,...Vì vậy các chí tuyến và các vòng cực không thể coi là giới hạn 0.5 3


Câu

Ý

Nội dung chính cần đạt

Điểm

tự nhiên của các vòng đai nhiệt trên Trái Đất. - Sự phân biệt các vòng đai nhiệt được dựa trên cơ sở là các đường đẳng 0.75 nhiệt, trên Trái Đất từ Bắc cực đến Nam cực có 7 vòng đai nhiệt: + Vòng đai nóng nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20°C (khoảng giữa hai vĩ tuyến 30°B và 30°N)

om

+ Hai vòng đai ôn hòa ở hai bán cầu nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm

ai l.c

+20°C và đường đẳng nhiệt +10°C tháng nóng nhất.

+ Hai vòng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của hai bán cầu, nằm giữa đường

gm

đẳng nhiệt +10°C và 0°C của tháng nóng nhất.

+ Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh cực, nhiệt độ quanh năm đều

1

Phân biệt các khái niệm: dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế. Tại sao nói dân số hoạt động kinh tế và dân số trong độ tuổi lao động không giống nhau hoàn toàn?

1.0

ym

pi

2,0đ

Địa lí kinh tế xã hội đại cương

ad

II

@

dưới 0°C.

ol

* Phân biệt

0.25

on

- Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những người có việc làm ổn định, có việc làm tạm thời và những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.

yn h

- Dân số không hoạt động kinh tế: học sinh, sinh viên, những người nội trợ và những người thuộc tình trạng khác không tham gia lao động. 0.25

- Trên thực tế không phải tất cả những người trong độ tuổi lao động theo luật định đều hoạt động kinh tế. Ví dụ: học sinh, sinh viên…

0.25

em

qu

* Dân số hoạt động kinh tế và dân số trong độ tuổi lao động không hoàn toàn giống nhau vì:

da

yk

- Mặt khác nhiều người hết tuổi lao động vẫn tham gia hoạt động kinh tế.

2

0.25

Tại sao nói nông nghiệp là cơ sở để tiến hành công nghiệp hoá ở nhiều nước đang phát triển?

1.0

- Khái niệm công nghiệp hóa.

0.25

- Nông nghiệp là cơ sở tiến hành công nghiệp hoá vì: + Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.

0.25

+ Thu ngoại tệ, cung cấp nguồn vốn cho công nghiệp hóa.

0.25 4


Câu

Ý

Nội dung chính cần đạt

Điểm

+ Tiêu thụ sản phẩm, cung cấp nguồn nhân lực cho công nghiệp. III 3,0đ

0.25

Địa lí tự nhiên Việt Nam (Các thành phần tự nhiên) 1

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét về đặc 1.5 điểm nhóm đất feralit ở nước ta. - Diện tích chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên. Phân bố chủ yếu ở vùng đồi 0.5

om

núi, trung du. Đất thường có độ dốc lớn, tầng mỏng dễ bị xói mòn rửa trôi

khó làm thủy lợi, thích hợp cho trồng cây công nghiệp, trồng rừng, phát triển

ai l.c

đồng cỏ. - Cơ cấu và phân bố gồm:

gm

+ Đất feralit trên đá badan: diện tích trên 2 triệu ha, tầng phong hóa sâu giầu 0.5

@

dinh dưỡng, phân bố nhiều nhất ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, rải rác ở các 0.25 vùng khác.

ad

+ Đất feralit trên đá vôi giầu đạm, giàu mùn phân bố nhiều ở vùng núi, cao

0.25

pi

nguyên đá vôi ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và rải rác ở các vùng khác.

ym

+ Đất feralit trên các loại đá khác chiếm diện tích lớn nhất địa hình phức tạp

Đất feralit là loại đất chủ yếu ở vùng đồi núi Việt Nam vì:

1.5

on

2

ol

phân bố rộng khắp các vùng miền núi trung du.

- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm 0.5

yn h

gió mùa. Mưa nhiều rửa trôi, hòa tan các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+) làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3)

qu

tạo ra màu đỏ vàng.

0.25

em

- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên quá trình feralit diễn ra mạnh. - Do địa hình nước ta ¾ là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp nên tính chất nhiệt

0.5

yk

đới ẩm được bảo toàn nên quá trình feralit diễn ra mạnh => đất feralit là loại

da

đất chủ yếu ở vùng đồi núi.

IV 3,0đ

- Quá trình feralit ở nước ta chủ yếu được hình thành trên đá mẹ axit, đá badơ

0.25

và các loại đá khác.

Địa lí tự nhiên Việt Nam (Phân hóa tự nhiên) 1

Bằng kiến thức địa lí, hãy giải thích hiện tượng được nhắc đến trong hai câu thơ.

1.5

- Hai câu thơ nhắc đến sự phân hóa Đông – tây, sự đối lập mùa mưa (Trường sơn Đông - Ven biển Trung Bộ) và mùa khô (Trường Sơn Tây -Tây Nguyên) 5


Câu

Ý

Nội dung chính cần đạt

Điểm

vào thời kì đầu mùa hạ.

0.5

- Đầu mùa hạ nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam vào nước ta gặp dãy Trường Sơn chắn gió, khối khí này gây mưa lớn cho sườn tây. - Khi vượt qua dãy Trường Sơn, khối khí trở nên khô, nóng, gây hiệu ứng phơn ở sườn đông.

0.5

Tại sao vùng khí hậu Tây Bắc có mùa mưa đến muộn và kết thúc sớm hơn

1.5

om

2

0.5

so với mùa mưa cả nước?

ai l.c

- Cả nước mùa mưa nhìn chung từ tháng 5 – 10, do hoạt động của gió mùa 0,25 Tây Nam đầu và giữa,cuối mùa.

@

làm cho mùa mưa đến muộn và kết thúc sớm hơn:

gm

- Vùng Tây Bắc do ảnh hưởng của địa hình kết hợp với hoạt động gió mùa 0,25

ad

+ Các dãy núi cao dọc biên giới Việt Lào ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đầu hạ xuất phát từ vịnh Bengan nóng ẩm, tràn xuống Nam Tây

ym

pi

Bắc tạo gió phơn khô nóng => mùa mưa đến muộn hơn. + Các dãy núi, sơn nguyên, cao nguyên chạy dọc theo hướng Tây Bắc – Đông

0,5

ol

Nam án ngữ phía Nam vùng, làm cho gió mùa Đông Nam không xâm nhập

0,5

1

Nhận xét mạng lưới đô thị vùng Đông Nam Bộ

1,5

- Số lượng ít nhất các vùng trong cả nước(dc)

0,25

- Quy mô đô thị lớn, đô thị triệu dân…(dc)

0,25

- Chức năng đô thị tổng hợp…

0,25

- Nhiều cấp đô thị: đặc biệt có TPHCM, loại 2, 3,4

0,25

- Các đô thị được kết nối với nhau bằng các trục giao thông…

0,25

da

yk

em

3,0đ

Địa lí dân cư Việt Nam

qu

V

yn h

kết thúc sớm hơn

on

mạnh mà chỉ len theo các thung lũng gây mưa cho vùng => mưa đến muộn,

- Lịch sử phát triển muộn hơn nhiều đô thị cả nước nhưng phát triển với tốc 0,25 độ nhanh… 2

Vì sao Đông nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị cao nhất

1,5

- Biểu hiện tỉ lệ dân thành thị 61,9% (2014) cao nhất cả nước, cao hơn nhiều 0,25 tb cả nước (trung bình cả nước là 33,1% - 2014. 0,25 6


Câu

Ý

Nội dung chính cần đạt

Điểm

- Trình độ công nghiệp hóa và đô thị hóa cao

0,5

- Nhiều đô thị lớn môi trường có sức hút mạnh dân cư trong vùng và các vùng khác TPHCM, BH, Thủ Dầu 1…nơi có nhiều các khu công nghiệp - Các đô thị có tốc độ phát triển nhanh nên thu hút nhanh dân cư lao động…

0,25 0,25

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hóa…. Địa lí KT - XH Việt Nam (phần ngành)

3,0đ

Tại sao nói cà phê là nông sản chuyên môn hóa của nền nông nghiệp nước

2.0

om

VI

ai l.c

ta?

- Nông sản chuyên môn hóa là loại nông sản được phát triển dựa trên những

0,25

- Cà phê là sản phẩm chuyên môn hóa vì:

@

các vùng khác với tư cách là sản phẩm thế mạnh.

gm

lợi thế so sánh với các khu vực khác, mang lại sản lượng cao và trao đổi với

ad

+ Cà phê phát triển dựa trên những thuận lợi về tự nhiên, kinh tế - xã hội ở 0,5

pi

nước ta (dc).

ym

+ Cà phê có diện tích lớn nhất so với các cây công nghiệp dài ngày khác : Tổng diện tích cà phê năm 2007 là 489 nghìn ha, chiếm 27% tổng diện tích

0,25

ol

đất trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, cao gấp 1,3 lần diện tích cây

yn h

của nước ta.

on

cao su và khoảng 1,6 lần diện tích trồng điều – 2 cây công nghiệp trọng điểm

+ Sản lượng cà phê cao nhất trong số cây công nghiệp lâu năm. Năm 2007,

0,25

qu

sản lượng cà phê đạt 916 nghìn tấn, cao gấp 1,5 lần cây cao su và khoảng 3

em

lần điều.

0,25

+ Mức độ chuyên môn hóa cao: đã hình thành vùng chuyên canh cây cà phê

da

yk

lớn là: Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Trong đó, cây cà phê là cây chủ lực của Tây Nguyên.

0,5

+ Cà phê là nông sản xuất khẩu chủ lực của nước ta: Phần lớn lượng cà phê dùng cho xuất khẩu, những năm gần đây Việt Nam đã vượt qua Braxin để trở thành nước xuất khẩu cà phê (nhân) số 1 thế giới Tại sao các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ lại có sản lượng đánh bắt hải

1.0

sản lớn? 7


Câu

Ý

Nội dung chính cần đạt

Điểm

Các tỉnh duyên hải Nam trung Bộ có sản lượng đánh bắt hải sản lớn vì: - Khí hậu của vùng nóng quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB tạo

0,25

điều kiện cho các loài hải sản phát triển; số ngày ra khơi của ngư dân ở đây nhiều; - Thềm lục địa sâu và hẹp ngang nên có điều kiện phát triển cả hoạt động

0,25

om

đánh bắt gần bờ và xa bờ. Vùng biển giàu tiềm năng, gần các ngư trường trọng điểm (dc);

0,25

ai l.c

- Cơ sở vật chất cho đánh bắt hải sản được chú trọng: đội tàu cá công suất lớn,

0,25

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, kết hợp bảng số liệu trên hãy nhận xét và giải thích tình hình bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế của Đông Nam Bộ.

2,0

cảng cá, dịch vụ hải sản và các cơ sở chế biến hải sản phát triển;

gm

- Người dân có nhiều kinh nghiệm trong đánh bắt hải sản nhất là đánh bắt xa

Kĩ năng nhận xét bảng số liệu

ad

VII

@

bờ.

ym

pi

3,0đ

ol

* Dựa vào bảng số liệu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ( TMBLHH và DTDVTD) theo giá thực tế của Đông Nam Bộ:

on

- TMBLHH và DTDVTD theo giá thực tế của cả nước từ 1995 – 2010 tăng 13,9 lần.

yn h

- TMBLHH và DTDVTD theo giá thực tế của Đông Nam Bộ từ 1995 – 2010 tăng nhanh 14,3 lần cao hơn mức trung bình của cả nước.

0.5

em

qu

- Riêng TP Hồ Chí Minh tăng 13,2 lần, tốc độ tăng chậm hơn so với trung bình cả nước.

yk

* Tính tỷ trọng của ĐNB và TP Hồ Chí Minh trong TMBLHH và DTDVTD theo giá thực tế của cả nước:

da

( Đơn vị: % ) 0.25

Năm Cả nước Đông Nam Bộ Trong đó: TPHCM

1995 100 35,8 28,3

2000 100 35,1 26,3

2005 100 32,7 22,5

2010 100 36,7 26,8

0.25 8


Câu

Ý

Nội dung chính cần đạt

Điểm

- Trong TMBLHH và DTDVTD theo giá thực tế của cả nước, ĐNB và TPHCM chiếm tỷ trọng hàng đầu so với các vùng khác (năm 2010 tương ứng là 36,7% và 26,8 %). Do ĐNB là vùng kinh tế phát triển năng động nhất cả nước, số dân đông, nền kinh tế phát triển nhất. TPHCM là trung tâm tiêu thụ lớn nhất cả nước. - Tuy nhiên tỷ trọng của ĐNB và TPHCM giai đoạn từ 1995 - 2005 có chiều hướng giảm (tốc độ thấp so với cả nước). 0.5

om

Nguyên nhân chủ yếu là do một số vùng trong nước có tốc độ tăng nhanh về TMBLHH và DTDVTD (so với trước đây).

ai l.c

- TPHCM có TMBLHH và DTDVTD lớn nhất trong số các tỉnh và thành phố của nước ta do đây là:

gm

+ TP đông dân nhất cả nước, tập trung nhiều cơ sở dịch vụ lớn nhất cả nước, mức sống vào loại cao nhất trong các TP cả nước.

ad

+ Chính sách (kích cầu, bình ổn giá…)

@

+ Khoa học – công nghệ phát triển (hình thành các siêu thị, thương mại điện tử).

* Dựa vào Atlat (trang 24)

ym

pi

+ Có môi trường kinh doanh tạo động lực mới cho hoạt động buôn bán, tạo sự cạnh tranh, thúc đẩy dịch vụ buôn bán. 0,5

yn h

on

ol

- ĐNB có TMBLHH và DTDVTD thuộc loại cao nhất cả nước, nhưng không đều giữa các tỉnh. Trong đó cao nhất là TPHCM và Bình Dương trên 16 triệu đồng; Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu từ 12 – 16 triệu đồng; Đòng Nai 8 – 12 triệu đồng, thấp nhất là Bình Phước từ 4 – 8 triệu đồng.

qu

TMBLHH và DTDVTD không đều giữa các tỉnh là do giữa các tỉnh có sự chênh lệch về sự phát triển kinh tế - xã hội, thu nhập, mức sống của người dân và các điều kiện khác.

da

yk

em

- So với các vùng khác như ở ĐBSH chỉ có Hà Nội, DHNTB có Đà Nẵng TMBLHH và DTDVTD trên 16 triệu đồng, thì ĐNB có 2 trong 4 trung tâm của cả nước với TMBLHH và DTDVTD trên 16 triệu đồng. * Kết luận: ĐNB có TMBLHH và DTDVTD dẫn đầu cả nước, TPHCM là trung tâm mua bán lớn nhất của cả nước (gần 448.749 tỉ đồng)

1,0

Trong điều kiện hiện nay, tại sao nước ta phải đẩy mạnh hoạt động nội thương? Trong điều kiện hiện nay, nước ta phải đẩy mạnh hoạt động nội thương, vì: - Nội thương là điều kiện để thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, đảm bảo quá trình sản xuất được bình thường, thúc đẩy tái sản xuất mở rộng, lưu thông hàng hóa và dịch vụ trong nước được thông suốt.

0,25

0,25

- Nội thương đẩy mạnh nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước, đáp ứng tốt 9


Câu

Ý

Nội dung chính cần đạt

Điểm

mọi nhu cầu của sản xuất và đời sống, nâng cao mức tiêu thụ của người tiêu dùng, hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra tập quán tiêu dùng mới, từ đó đẩy mạnh hoạt động ngoại thương, gắn kết thị trường trong nước và quốc tế. - Nội thương có ý nghĩa đối với sự phân công lao động theo lãnh thổ giữa các vùng trong nước, giúp các vùng phát huy được tiềm năng, lợi thế của mình cung cấp hàng hóa cho các vùng khác và tiêu thụ sản phẩm nhập từ các vùng khác, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế cả nước.

0,25

0,25

ai l.c

om

- Đẩy mạnh nội thương tạo ra sự cạnh tranh nên các doanh nghiệp phải có sự năng động, sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, thúc đẩy cải tiến, phát huy sáng kiến để nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, góp phần thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng , giúp các doanh nghiệp tồn tại và phát triển.

20,0

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

Tổng điểm toàn bài thi

10


KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI, NĂM 2018 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ, LỚP 11

Thời gian làm bài: 180 phút

(ĐỀ GIỚI THIỆU)

om

(Đề thi gồm 07 câu, 02 trang) Câu I: (3,0 điểm) Địa lí Tự nhiên Đại cương

ai l.c

1. Có phải vào ngày 21/3 và 23/9 tất cả mọi nơi trên Trái Đất có số giờ chiếu sáng và lượng nhiệt nhận được như nhau không? Vì sao?

gm

2. Nguyên nhân nào sinh ra các vòng tuần hoàn của nước? Nơi nào trên Trái Đất

@

các vòng tuần hoàn của nước diễn ra mạnh nhất? Vì sao?

ad

Câu II: (2,0 điểm) Địa lí kinh tế - xã hội Đại cương

1. Chứng minh rằng ngành dịch vụ trên thế giới ngày càng phát triển.

pi

2. Tại sao ngành chăn nuôi có mức độ phân bố tập trung cao hơn ngành trồng trọt ?

ym

Câu III: (3,0 điểm) Địa lí Tự nhiên Việt Nam

ol

1. Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích chế độ mưa

on

của 3 địa điểm: Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh.

yn h

Chế độ mưa của 3 địa điểm Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh. Địa điểm

qu

Tổng lượng mưa (mm)

em

Tháng mưa cực đại (tháng, mm)

Hà Nội

Huế

Tp Hồ Chí Minh

1676

2411

1851

Tháng 8

Tháng 10

Tháng 9

(318 mm)

(795mm)

(327 mm)

5 - 10

8 – 12

5 – 11

yk

Sự phân mùa:

da

Mùa mưa (tháng)

2. Vì sao miền Nam nước ta có mùa khô sâu sắc hơn miền Bắc?

Câu IV: (3,0 điểm) Địa lí Tự nhiên Việt Nam (sự phân hóa) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Phân tích tác động của gió Tín phong đến khí hậu nước ta. 2. Giải thích tại sao giới động vật tự nhiên ở nước ta phong phú đa dạng? Câu V: (3,0 điểm) Địa lí dân cư Việt Nam


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. So sánh đặc điểm phân bố dân cư của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. 2. Nêu những tồn tại trong việc sử dụng lao động ở nước ta. Nguyên nhân. Câu VI: (3,0 điểm) Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam (phần ngành) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

om

1. Chứng minh rằng ngành thủy sản nước ta ngày càng có vai trò quan trọng và có sự phân hóa rõ rệt theo lãnh thổ.

ai l.c

2. Tại sao nước ta rất coi trọng phát triển thủy lợi trong sản xuất nông nghiệp? Câu VII: (3,0 điểm) Kĩ năng nhận xét bảng số liệu

gm

Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA THEO MÙA VỤ CỦA Sản lượng lúa (triệu tấn)

Diện tích cả năm

ad

Năm

@

NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2011 Lúa đông xuân

Lúa hè thu

Lúa mùa

1995

6,8

10,7

6,5

7,8

2000

7,7

15,6

8,6

8,3

2005

7,3

17,3

10,4

8,1

2011

7,6

19,8

13,4

9,2

on

ol

ym

pi

(triệu ha)

yn h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam các năm 2000 và 2011, NXB Thống kê 2001, 2012)

1. Nhận xét mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa theo mùa vụ và sự

qu

thay đổi cơ cấu sản lượng lúa theo mùa vụ của nước ta trong giai đoạn 1995 -

em

2011. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lúa và phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta?

yk

2. Tại sao trong những năm gần đây diện tích đất trồng lúa ngày càng giảm nhưng

da

diện tích lúa vẫn tăng ? -------------- Hết ---------------Họ tên người ra đề: Vũ Thị Lan Điện thoại: 0916 266 958

2


KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI, NĂM 2018 HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN: ĐỊA LÍ, LỚP 11

(Đáp án gồm 08 trang) Nội dung Có phải vào ngày 21/3 và 23/9 tất cả mọi nơi trên Trái Đất có số giờ chiếu sáng và lượng nhiệt nhận được như nhau không? Vì sao? - Giờ chiếu sáng + Vào ngày 21/3 và 23/9, tất cả mọi nơi trên Trái Đất có số giờ chiếu sáng bằng nhau. + Nguyên nhân: Mặt Trời lên thiên đỉnh ở xích đạo, đường phân chia sáng tối đi qua hai cực của Trái Đất. - Lượng nhiệt nhận được + Vào ngày 21/3 và 23/9, lượng nhiệt khác nhau, có xu hướng giảm dần từ Xích đạo về hai cực + Nguyên nhân: Lượng nhiệt nhận được trên Trái Đất không chỉ phụ thuộc vào số giờ chiếu sáng mà còn phụ thuộc vào các yếu tố: ./ Góc chiếu sáng ./ Tính chất bề mặt đệm, các nhân tố khác (lượng mây…) Nguyên nhân nào sinh ra các vòng tuần hoàn của nước? Nơi nào trên Trái Đất các vòng tuần hoàn của nước diễn ra mạnh nhất? Vì sao? * Nước trên Trái Đất có 2 vòng tuần hoàn: lớn và nhỏ -Vòng tuần hoàn nhỏ: nước ở biển và đại dương bốc hơi tạo thành mây, mây gặp lạnh tạo thành mây gây mưa rơi xuống biển và đại dương. - Vòng tuần hoàn lớn: nước biển, đại dương bốc hơi ngưng tụ thành mây, mây được gió đưa vào trong lục địa, gây mưa ngấm xuống đất tạo thành nước ngầm, dòng chảy và lại đổ ra biển, đại dương. - Nguyên nhân: + Trên bề mặt Trái đất có nước. + Do tác dụng nhiệt của bức xạ Mặt Trời, gió, khí áp… * Vùng nhiệt đới là nơi các vòng tuần hoàn nước diễn ra mạnh nhất -Nguyên nhân: + Diện tích đại dương lớn, lượng nhiệt cao, quá trình bốc hơi diễn ra mạnh + Nguyên nhân khác: do vận tốc quay của Trái Đất lớn,… Chứng minh rằng ngành dịch vụ trên thế giới ngày càng phát triển.

om

Ý 1

II

Điểm 1,50 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,50

ol

da

yk

em

qu

yn h

on

I

2

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

Câu

1

3

0,25 0,25 0,50 0,25 0,25 1,50


0,25

0,25

0,25 0,25 0,25 0,25

Tại sao ngành chăn nuôi có mức độ phân bố tập trung cao hơn ngành trồng trọt? Vì: - Trồng trọt phụ thuộc nhiều hơn vào điều kiện tự nhiên đặc biệt là đất đai, khí hậu. Đất đai lại phân bố phân tán trong không gian. - Chăn nuôi ít phụ thuộc vào đất đai hơn, có khả năng phát triển theo hình thức chuồng trại tập trung, trang trại công nghiệp, dễ đầu tư với quy mô lớn trên một đơn vị lãnh thổ.

0,50 0,25 0,25

yn h

Nhận xét và giải thích chế độ mưa của 3 địa điểm trên. * Nhận xét: - Tổng lượng mưa trung bình của 3 địa điểm lớn: lớn nhất là Huế, rồi đến Tp Hồ Chí Minh, sau là Hà Nội (dẫn chứng) - Tháng mưa cực đại lùi dần từ Bắc vào Nam (Hà Nội là tháng 8, Huế tháng 10, Tp Hồ Chí Minh tháng 9). Lượng mưa lớn nhất là Huế rồi đến Tp Hồ Chí Minh và Hà Nội (dẫn chứng). - Mùa mưa: + Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh có thời gian mưa tương tự nhau vào mùa hạ (từ tháng 5 – 10), riêng Tp Hồ Chí Minh kéo dài muộn hơn 1 tháng. + Huế chậm hơn lệch về thu đông từ tháng 8 -12 * Giải thích: - Huế: có tổng lượng mưa lớn nhất và tháng mưa cực đại lớn nhất do: chịu tác động đồng thời của nhiều yếu tố gây mưa như gió mùa Đông Bắc mạnh thổi qua biển, có địa hình đón gió. Ảnh hưởng của bão, dải hội tụ nhiệt đới. - Tp Hồ Chí Minh mưa nhiều hơn Hà Nội, tháng mưa cực đại lớn hơn do: mùa mưa dài hơn (tháng 5 -11); đón gió mùa Tây Nam sớm, mạnh và kết thúc muộn

2,0 0,25 0,25 0,25

da

yk

em

qu

1

on

ol

ym

pi

2

ad

@

gm

ai l.c

om

`- Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP của các nước: + Các nước phát triển chiếm trên 60%, một số nước 70 – 80% (như Hoa Kỳ, Nhật Bản,…). + Các nước đang phát triển còn thấp nhưng đang tăng trung bình 40 – 50%. - Số người hoạt động trong các ngành dịch vụ tăng nhanh: + Ở các nước phát triển có nước lên đến trên 80% như Hoa Kỳ, nhiều nước 50 – 70%. + Các nước đang phát triển trung bình trên 30%. - Cơ cấu ngành dịch vụ ngày cáng đa dạng đáp ứng tốt hơn nhu cầu sản xuất và đời sống gồm: dịch vụ sản xuất kinh doanh (dẫn chứng), dịch vụ tiêu dùng (dẫn chứng) và dịch vụ công cộng (dẫn chứng). - Trên thế giới các thành phố cực lớn đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn, nhất là các dịch vụ có vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu như dịch vụ tiền tệ, giao thông vận tải, viễn thông,… - Ở mỗi nước lại có các thành phố chuyên môn hóa về một số loại hình dịch vụ nhất định. - Trong các thành phố lớn thường hình thành các trung tâm giao dịch thương mại.

III

4

0,25

0,25 0,25


om

0,25 0,25

1,0 0,25 0,25 0,25 0,25

2,0 0,25

0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

1

pi

ad

@

gm

ai l.c

2

- Tháng mưa cực đại lùi dần từ Bắc vào Nam do dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ Bắc vào Nam - Nước ta chế độ mưa phân hóa theo mùa do chịu ảnh hưởng của gió mùa: + Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh mưa mùa hạ do đây là thời kỳ gió mùa mùa hạ hoạt động mạnh. + Huế: mùa mưa lùi về thu đông do đầu hạ chịu ảnh hưởng của gió phơn khô nóng. Từ cuối hạ sang thu đông chịu tác động của gió mùa Đông Bắc thổi qua biển, địa hình đón gió, ảnh hưởng của bão, dải hội tụ nhiệt đới. Vì sao miền Nam nước ta có mùa khô sâu sắc hơn miền Bắc? - Mùa khô ở miền Bắc và miền Nam vào khoảng từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. - Miền Nam mùa khô sâu sắc hơn vì: + Chịu tác động của gió Tín phong khô nóng hoạt động ổn định. + Nền nhiệt cao, quá trình bốc hơi mạnh. Mặt khác ít chịu tác động của các nhiễu động thời tiết khác, lượng mưa rất thấp. - Miền Bắc đỡ khô hạn hơn do: + Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, đầu đông gây mưa dải rác, cuối đông lại có mưa phùn. + Trong mùa đông nền nhiệt thấp nên quá trình bốc hơi diễn ra chậm hơn. Phân tích tác động của gió Tín phong đến khí hậu nước ta. * Tín phong Bắc bán cầu: - Đặc điểm: thổi từ áp cao chí tuyến Bắc về áp thấp xích đạo, hướng Đông Bắc thời gian hoạt động quanh năm tuy nhiên ở nước ta bị gió mùa lấn át. Gió chỉ mạnh lên được khi gió mùa suy yếu. - Ảnh hưởng đến khí hậu: + Mùa đông: (tháng 11 – đến 4): • Miền Bắc: bị gió mùa Đông Bắc lấn át; khi gió mùa suy yếu Tín phong mới mạnh lên tạo thời tiết ấm áp trong xanh, có gió nhẹ. • Miền Nam: hoạt động mạnh tạo mùa khô sâu sắc. + Mùa hạ: • Đầu hạ kết hợp với gió mùa Tây Nam (TBg) tạo thành dải hội tụ kinh tuyến gây mưa lũ tiểu mãn cho miền Trung, một số khu vực nam Tây Bắc. • Giữa và cuối hạ khi gió mùa Tây Nam mạnh lên kết hợp Tín phong Bắc Bán Cầu tạo thành dải hội tụ nhiệt đới vắt ngang qua nước ta và chuyển dịch từ Bắc vào Nam theo chuyển động biểu kiến của Mặt Trời : tháng 8 ở miền Bắc, tháng 9 miền Trung, tháng 10 miền Nam. + Riêng cuối đông khi gió mùa Đông Bắc yếu trong khi gió mùa Tây Nam chưa mạnh lên gió này thổi lệch hướng Đông Nam (từ áp cao Tây Thái Bình Dương) vào nước ta gây hiện tượng nồm ẩm cho miền Bắc và sương mù. * Tín phong Nam bán cầu: - Đặc điểm: thổi từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam về áp thấp xích

IV

5

0,25 0,25

0,25


da

yk

V

em

qu

yn h

on

ol

ym

1

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

2

đạo, hướng Đông Nam. - Ảnh hưởng đến khí hậu nước ta: vào giữa và cuối hạ Tín phong Nam bán cầu hoạt động mạnh vượt qua xích đạo chuyển hướng Tây Nam (do ảnh hưởng của lực Coriolit) tăng ẩm tạo thành gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta gây mưa lớn cho Nam Bộ, Tây Nguyên. Khi di chuyển ra vùng biển phía Bắc gió chuyển hướng Đông Nam gây mưa cho miền Bắc. Giải thích tại sao giới động vật tự nhiên ở nước ta phong phú đa dạng? * Vì: - Vị trí địa lý: nước ta nằm trên đường di cư của nhiều loài động vật từ: Bắc xuống, phía Tây sang, phía Nam lên. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa đa dạng thích hợp cho nhiều loài động vật sinh sống. + Miền Bắc và những nơi địa hình cao có cả các loài nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. + Miền Nam: các loài nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. - Địa hình nhiều đồi núi, diện tích rừng khá lớn, trữ lượng rừng giàu có là nơi cư trú sinh sống và là nguồn thức ăn phong phú cho nhiều loài động vật tồn tại và phát triển. - Con người lai ghép thuần chủng ra nhiều giống vật nuôi mới. So sánh đặc điểm phân bố dân cư của Đồng Bằng Sông Hồng và Đồng Bằng Sông Cửu Long. * Giống nhau: - Mật độ dân số trung bình cao so với các vùng khác. Phân bố dân cư không đều giữa các khu vực - Có sự phân hóa về mật độ: + Nội bộ từng vùng. + Giữa các tỉnh trong vùng và nội bộ tỉnh. * Khác nhau: - Mật độ: + Đồng bằng Sông Hồng: có mật độ dân số cao nhất cả nước phổ biến trên 1000 người/km2. + Đồng bằng Sông Cửu Long có mật độ dân số thấp hơn, trung bình từ 201 – 500 người/km2. - Phân bố: + Đồng bằng Sông Hồng tương đối đều giữa các tỉnh. + Đồng bằng Sông Cửu Long không đều giữa các khu vực: cao nhất ở khu vực ven sông Tiền, sông Hậu. Thấp hơn ở vùng bán đảo Cà Mau tứ giác Long Xuyên. - Phân hóa: + Đồng bằng Sông Hồng: mật độ cao nhất trên 2000 người/km2 ở trung tâm Hà Nội, Hải Phòng. Các khu vực còn lại thấp hơn từ 501 – 2000 người/km2 như ở vùng rìa phía Bắc, phía Tây, các tỉnh. + Đồng bằng Sông Cửu Long: Cao nhất trên 2000 người/km2 ở trung tâm thành phố Cần Thơ, Tiền Giang. 501 – 1000 người/km2: một số 6

0,25 0,50

1,0 0,25 0,25

0,25 0,25 2,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25


gm

1,0 0,25 0,25 0,25 0,25

2,0 0,25 0,25 0,25 0,25

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

1

ai l.c

om

2

khu vực ven sông Tiền, sông Hậu. 101 – 500 người/km2: vùng bán đảo Cà Mau tứ giác Long Xuyên. Nêu những tồn tại trong việc sử dụng lao động ở nước ta? Nguyên nhân? * Tồn tại: - Cơ cấu lao động theo ngành chuyển dịch còn chậm, tỉ lệ lao động khu vực I còn cao (dẫn chứng). - Tỉ lệ lao động ở khu vực thành thị còn thấp, năng suất lao động xã hội thấp, quỹ thời gian dư thừa còn nhiều, sự phân công lao động theo lãnh thổ còn chậm chuyển biến. * Nguyên nhân: - Kinh tế còn chậm phát triển, cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm. - Trình độ lao động thấp chưa đáp ứng được yêu cầu hội nhập và phát triển. Phân bố dân cư lao động chưa hợp lý, tài nguyên thiên nhiên môi trường suy thoái. Chứng minh rằng ngành thủy sản nước ta ngày càng có vai trò quan trọng và có sự phân hóa rõ rệt theo lãnh thổ. * Vai trò quan trọng: - Có vai trò quan trọng trong cơ cấu GDP của khu vực I: năm 2007 là 26,4%. Tỉ trọng của ngành thủy sản trong khu vực I ngày càng tăng từ 16,3% năm 2000 lên 26,4% năm 2007. - Trở thành ngành kinh tế mũi nhọn có tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của nhiều địa phương ven biển (dẫn chứng). - Trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta (chiếm 7,7% cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu). - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, góp phần đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập. * Phân hóa: - Phân hóa theo vùng: + Các vùng có ngành thủy sản phát triển: như đồng bằng Sông Cửu Long, duyên hải miền Trung ( sản lượng lớn, giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản cao phổ biến trên 30%, nhiều tỉnh trên 50%). Tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng sản lượng thấp hơn. + Các vùng còn lại kém phát triển hơn do điều kiện không thuận lợi như Tây Bắc, Tây Nguyên. Giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông lâm thủy sản nhỏ nhất dưới 5%, sản lượng thủy sản thấp. - Phân hóa theo tỉnh: + Sản lượng: . Đánh bắt: các tỉnh có sản lượng lớn như Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thuận… .Nuôi trồng: Các tỉnh sản lượng lớn như: An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau… + Giá trị sản xuất trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản: cao nhất trên 50% là Bà Rịa –Vũng Tàu, Cà Mau, Bạc Liêu, Quảng Ngãi… Các tỉnh còn lại sản lượng đánh bắt nuôi trồng cũng như cơ cấu giá trị sản xuất trong nông, lâm, ngư nhỏ hơn đặc biệt các tỉnh miền núi phía Bắc,

da

yk

em

qu

VI

7

0,25

0,25

0,25

0,25


1,0 0,25 0,25 0,25 0,25

2,0

@

gm

ai l.c

1

om

2

Tây Nguyên nhỏ nhất. Tại sao nước ta rất coi trọng thủy lợi trong sản xuất nông nghiệp? - Do khí hậu nước ta phân hóa đa dạng đặc biệt là chế độ mưa phân hóa theo mùa - Khí hậu thất thường, có nhiều thiên tai như bão, lụt, hạn hán… - Việc xây dựng các công trình thủy lợi có ý nghĩa quan trọng giúp điều tiết nước trong sản xuất, cung cấp nước tưới vào mùa khô, chống úng vào mùa mưa. - Nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm. Nâng cao hệ số sử dụng đất, cải tạo đất, mở rộng diện tích đất nông nghiệp góp phần đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. Nhận xét mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng sản lượng theo mùa vụ và sự thay đổi cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2011. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lúa và trong phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới? - Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa theo mùa vụ (%)

yn h

on

ol

ym

pi

ad

Năm Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa 1995 100 100 100 2000 145,8 132,3 106,4 2005 161,7 160,0 103,8 2011 185,0 206,2 117,9 * Nhận xét: Lúa đông xuân và lúa hè thu có tốc độ tăng trưởng nhanh, gần đây lúa đông xuân tăng chậm lại (từ năm 2005 đến 2011); lúa mùa 0,25 có tốc độ tăng trưởng chậm (dẫn chứng) - Tính cơ cấu sản lượng lúa theo mùa vụ (%) 0,50 Năm Tổng Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa 1995 100 42,8 26,0 31,2 2000 100 48,0 26,5 25,5 0,25 2005 100 48,3 29,1 22,6 2011 100 46,7 31,6 21,7 * Nhận xét: Lúa đông xuân và lúa hè thu có tỉ trọng tăng, gần đây lúa đông xuân tỉ trọng giảm (từ năm 2005 đến 2011)); lúa mùa có tỉ trọng 0,25 giảm (dẫn chứng) - Mối quan hệ: Lúa đông xuân, lúa hè thu có tốc độ tăng trưởng nhanh thì tỉ trọng tăng (từ năm 2005 đến năm 2011 tốc độ tăng trưởng lúa 0,25 đông xuân chậm lại nên tỉ trọng giảm); lúa mùa có tốc độ tăng trưởng chậm thì tỉ trọng giảm - Sự thay đổi trên chứng tỏ sản xuất lúa của nước ta đang tiến lên sản 0,50 xuất hàng hóa với sản lượng, năng suất cao, cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với điều kiện thực tiễn và nước ta đang ngày càng phát huy hiệu quả của nền nông nghiệp nhiệt đới Tại sao trong những năm gần đây diện tích đất trồng lúa ngày 0,5

da

yk

em

qu

VII

2

0,50

8


càng giảm nhưng diện tích lúa vẫn tăng ?

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

- Diện tích đất trồng lúa giảm do chính sách chuyển đổi mục đích sử 0,25 dụng đất nông nghiệp của nhà nước: Chuyển một phần đất lúa sang đất chuyên dùng, thổ cư và sang phát triển các cây trồng vật nuôi khác 0,25 - Tuy nhiên diện tích lúa vẫn tăng do thâm canh tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ ngày càng hợp lí hơn… TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI: Câu 1 + Câu 2 + Câu 3 + Câu 4 + Câu 5 + Câu 6 + Câu 7 = 20 điểm Lưu ý chung: - Nếu thí sinh làm cách khác mà đảm bảo đúng kiến thức, lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tương đương. - Thí sinh có cách làm hay có thể thưởng điểm nhưng tổng điểm không vượt quá số điểm của câu

9


TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT

HÀ NỘI

CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI, NĂM 2018

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

----------------------ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 11 Thời gian: 180phút ( Không kể thời gian giao đề)

om

(Đề thi gồm 7 câu trong 02 trang

ai l.c

Câu I. (3,0 điểm)

1. Trình bày biểu hiện của quy luật địa đới qua các yếu tố khí hậu trên Trái Đất.

gm

2. Chứng minh độ muối của nước biển và đại dương có sự thay đổi theo không gian

@

và thời gian.

ad

Câu II. (2,0 điểm)

pi

1. Nêu các tiêu chí để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. Trình độ văn hóa

ym

của dân cư có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc

ol

gia?

yn h

Câu III. (3,0 điểm)

on

2. Phân biệt Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI).

qu

1. Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình của dải đồng bằng duyên hải miền Trung.

em

2. Chứng minh rằng địa hình đồng bằng nước ta có mối quan hệ chặt chẽ với địa hình đồi núi về mặt phát sinh và hoạt động kinh tế.

yk

Câu IV. (3,0 điểm)

da

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1.Trình bày những khó khăn trong khai thác, sử dụng tự nhiên ở ba miền địa lí tự

nhiên của nước ta. 2. Giải thích tại sao miền Nam nước ta có một mùa khô sâu sắc? Câu V. (3,0 điểm)


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Phân tích cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn ở nước ta. 2. Giải thích sự phân bố đô thị ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu VI. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích thế mạnh đối với việc phát triển ngành du lịch nước ta.

om

Câu VII.(3,0 điểm)

ai l.c

Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế .

gm

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

@

CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM Năm

ad

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng, giá thực tế) 2005

2010

2014

74,2

249,1

567,1

1080,8

35,7

308,9

1150,9

1987,5

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

39,6

433,1

1245,5

2936,2

Tổng số

149,5

991,1

2963,5

6004,5

ym

pi

Thành phần kinh tế

1996

Nhà nước

yn h

on

ol

Ngoài Nhà nước

…………………Hết…………………

yk

em

qu

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

da

Thí sinh được sử dụng Át lát Địa Lí Việt Nam của NXB Giáo Dục. Người ra đề

Đinh Thị Giá. Số ĐT: 0943089995


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPTCHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI, NĂM 2018. Môn thi: Địa lí- lớp 11. (Hướng dẫn chấm gồm 07 trang) Câu ý

Điểm

1 Trình bày biểu hiện của quy luật địa đới qua các yếu tố khí hậu 1,5 trên Trái Đất. - Nêu khái niệm về quy luật địa đới…

om

I

Nội dung

0,5

ai l.c

- Các yếu tố khí hậu biểu hiện rõ rệt nhất quy luật địa đới:

0,25

+ Sự phân bố của các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất (DC)

0,25

+ Sự phân bố mưa theo vĩ độ…

0,25

@

gm

+ Sự phân bố của các vòng đai nhiệt trên Trái Đất (DC)

0,25

ad

+ Sự phân chia các đới khí hậu trên Trái Đất…

ym

theo không gian và thời gian.

pi

2 Chứng minh độ muối của nước biển và đại dương có sự thay đổi 1,5

on

gian và thời gian.

ol

- Độ muối TB của nước biển là 35‰, độ muối thay đổi theo không

yn h

- Theo không gian:

0,75

+ Độ muối ở đại dương thay đổi theo vĩ độ:

em

qu

. Dọc xích đạo độ muối là 34,5‰

da

yk

.Vùng chí tuyến độ muối lên tới 36,8‰ .Gần hai cực, độ muối chỉ còn 34‰

+ Độ muối thay đổi theo độ sâu, tuy nhiên xuống tới một độ sâu nhất

0,25

định thì độ muối ở mọi nơi đều đồng nhất. + Độ muối có sự khác biệt giữa các đại dương, các biển (DC)

0,25

- Theo thời gian: nhìn chung mùa khô độ muối tăng, mùa mưa độ muối giảm.

0,25


II

1 Hãy nêu các tiêu chí để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn 1,0 hóa. Trình độ văn hóa của dân cư có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

gm

ai l.c

om

- Các tiêu chí để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa: +Tỉ lệ biết chữ (số % những người từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết 0,25 viết) + Và số năm đến trường (số năm bình quân đến trường học của 0,25 những người từ 25 tuổi trở lên) - Cơ cấu dân số theo trình độ VH phản ảnh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, là một trong những tiêu chí để đánh giá chất lượng 0,25 cuộc sống ở mỗi quốc gia. - Trình độ VH của dân cư cao là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, thúc đẩy 0,25 các mặt khác của đời sống XH. Trình độ VH của dân cư thấp sẽ có những tác động ngược lại.

@

2 Phân biệt Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập 1,0

ad

quốc gia (GNI).

ym

pi

- Tổng sản phẩm trong nước (GDP)

0,25

yn h

on

ol

+ Là tổng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng cuối cùng mà một nền kinh tế được tạo ra bên trong một quốc gia, không phân biệt do người trong nước hay nước ngoài làm ra, ở một thời kì nhất định, thường là một năm.

qu

+ GDP thường được sử dụng để phân tích cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng của nền KT, trình độ phát triển và mức sống của con người.

0,25

em

- Tổng thu nhập quốc gia (GNI)

da

yk

+ Tổng thu nhập quốc gia được tính bằng GDP cộng chênh lệch giữa thu nhập nhân tố sản xuất từ nước ngoài với thu nhập nhân tố sản xuất cho nước ngoài, trong một thời kì nhất định, thường là một năm.

III

+ GNI là thước đo tổng hợp của thu nhập quốc dân, chỉ rõ chủ sở hữu và thực tế nguồn của cải làm ra.

0,25

0,25

1 Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình của dải đồng bằng duyên 1,5 hải miền Trung - Đặc điểm: + Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải ĐB này nên đất 0,25


thường nghèo nhiều cát, ít phù sa sông. Tổng diện tích 15000 km2

gm

ai l.c

om

+ Các ĐB hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều ĐB nhỏ :ĐB Thanh 0,25 Nghệ - Tĩnh, ĐB Bình - Trị - Thiên, ĐB Nam – Ngãi - Định và các ĐB ven biển cực Nam Trung Bộ ( Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận). Càng vào phía nam các ĐB càng hẹp dần. Trong ĐB thỉnh thoảng vẫn xuất hiện dạng đồi núi sót 0,25 + Một số ĐB được mở rộng ở cửa sông lớn như ĐB Thanh Hoá ( S. Mã- s. Chu), ĐB Nghệ An ( S. Cả), ĐB Quảng Nam (s.Thu Bồn) và ĐB Tuy Hòa (s. Đà Rằng) 0,25 + Ở nhiều ĐB từ đông sang tây thường có sự phân chia làm ba dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành ĐB. - Giải thích: 0,25 +Tác động của các quá trình ngoại lực, trong đó quá trình mài mònbồi tụ đóng vai trò chủ yếu.

ad

cắt thành các đồng bằng nhỏ hẹp

0,25

@

+ĐB nhỏ hẹp do lãnh thổ hẹp ngang, các dãy núi lan ra sát biển chia

pi

2 Chứng minh rằng địa hình đồng bằng nước ta có mối quan hệ 1,5

ym

chặt chẽ với địa hình đồi núi về mặt phát sinh và hoạt động kinh Về mặt phát sinh:

on

-

ol

tế.

0,5

em

qu

yn h

+ Vùng núi được hình thành trong quá trình nâng lên của các vận động kiến tạo, các đồng bằng được hình thành tại các vùng núi bị sụt võng (bù trù). Sự phân bố, sắp xếp các dãy núi có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố của các đồng bằng (DC: nơi đồi núi lùi xa về phía tây thì ĐB được mở rộng… nơi các nhánh núi đâm ngang chạy ra sát bờ biển, làm thu hẹp và chia cắt dải đồng bằng Duyên hải Miền Trung)

da

yk

+ Các con sông của nước ta hầu hết có phần thượng lưu, trung lưu chảy 0,25 qua miền núi, phần hạ lưu chảy trong đồng bằng. Sản phẩm xâm thực, bào mòn ở miền núi, được sông ngòi vận chuyển bồi đắp nên các đồng bằng (ĐB sông Hồng, ĐB sông cửu Long..) -Về hoạt động kinh tế + Việc xây dựng đập thủy điện… ở thượng hoặc trung lưu các sông có tác 0,25 động điều tiết chế độ dòng chảy và có liên quan đến tác động thủy triều làm mặn hóa đồng bằng, cửa sông ven biển. 0,5 + Việc trồng rừng, bảo vệ rừng ở miền núi làm cho quá trình xâm thực, bào mòn địa hình giảm đi; điều tiết nước trên mặt cũng như nước ngầm tốt


hơn, góp phần giảm nhẹ lũ lụt, ngập úng ở đồng bằng, ngược lại phá rừng đầu nguồn sẽ làm gia tăng thiên tai cho cả vùng núi và đồng bằng…

IV

1 Trình bày những khó khăn trong khai thác, sử dụng tự nhiên ở 1,5 các miền tự nhiên nước ta. * Nêu tên ba miền địa lí tự nhiên của nước ta….

om

* Những khó khăn trong khai thác, sử dụng tự nhiên ở mỗi miền. - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:

0,5

ai l.c

+ Khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định + Dòng chảy sông ngòi thất thường

gm

- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:

0,5

@

+ Địa hình hiểm trở, bị chia cắt, đồng bằng hẹp, ít màu mỡ.

pi

- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:

ad

+Thiên tai thường xảy ra: Bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán

ym

+ Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô, ngập lụt vào nùa mưa

0,5

ol

+Xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, nhiễm mặn nhiễm phèn ở đồng

on

bằng...

2 Giải thích tại sao miền Nam nước ta có một mùa khô sâu sắc?

1,5

yk

em

qu

yn h

- Mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau), có lượng mưa rất thấp 0,5 (dẫn chứng)) - Giải thích: + Do vị trí gần xích đạo nhiệt độ cao quanh năm, lượng bốc hơi lớn 0,5 nên cân bằng ẩm nhỏ, xuất hiện tháng hạn. + Chịu ảnh hưởng của Tín Phong bán cầu Bắc với tính chất khô, 0,5 nóng nên mưa ít

1 Phân tích cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn ở nước ta.

da

V

-

1,5

Tỉ lệ lao động thành thị thấp hơn nhiều so với lao động nông thôn:

+ Lao động ở thành thị chiếm 25%, lao động nông thôn chiếm 75% (năm 0,5 2005) + Giải thích: do hoạt động nông-lâm-ngư nghiệp vẫn là ngành kinh tế chính ở nông thôn; chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp nên lao động trong CN, DV chiếm tỉ trọng nhỏ. - Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi:

0,25


+ Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, tỉ trọng LĐ ở thành thị tăng + Giair thích: do tác động của quá trình CNH, HĐH làm tăng nhanh số lao 0,5 động phi nông nghiệp (CN-DV); điều kiện sống của thành thị tốt hơn ở

0,25

nông thôn nên thu hút lao động ở nông thôn di cư vào thành thị

2 Giải thích sự phân bố đô thị ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

1,5

om

-Các đô thị của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung chủ yếu ở dọc 0,5 ven biển (kể tên các ĐT).

ai l.c

- Nguyên nhân:

gm

+ Do có nhiều thuận lợi về tự nhiên: Vị trí giáp biển, địa hình khá bằng 0,5 phẳng, đất đai, khí hậu, nguồn nước dồi dào, vùng biển và bờ biển giàu tiềm năng…

pi

ad

@

+ Điều kiện kinh tế- xã hội: dân cư tập trung đông, nguồn lao động dồi dào; kinh tế công nghiệp, dịch vụ, kinh tế biển phát triển; giao thông 0,25 đường bộ, biển, đường sắt.. thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước và với nước ngoài..

ym

+ Lịch sử của nhiều đô thị gắn với hoạt động thương mại như Đà Nẵng, 0,25 Hội An…

VI

ol

Phân tích thế mạnh đối với việc phát triển ngành du lịch nước ta.

3,0

on

* Tài nguyên DL phong phú, đa dạng

yn h

- Tài nguyên DL tự nhiên

+ Địa hình: Nước ta có nhiều dạng địa hình, tạo nên nhiều cảnh quan 0,5

qu

đẹp, hấp dẫn du khách (Có 125 bãi biển, đáng chú ý là 2 di sản thiên

em

nhiên TG :Vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ Bàng,ĐH Cacxtơ với hơn 200 hang động đẹp…)

da

yk

+ Khí hậu: Sự phân hóa đa dạng của khí hậu theo vĩ độ, theo mùa và 0,25

nhất là theo độ cao tạo thuận lợi phát triển du lịch. Đặc biệt, ở các tỉnh phía Nam, DL có thể phát triển quanh năm. + TN nước: Nhiều vùng sông nước như sông Cửu Long, các hồ tự 0,25 nhiên (Ba Bể) và hồ nhân tạo (Hồ Hòa Bình, Thác Bà, Dầu Tiếng) đã trở thành điểm tham quan DL. Nhiều suối nước nóng, nước khoáng, có giá trị du lịch + Sinh vật: Có hơn 30 vườn quốc gia (DC) và nhiều các khu bảo 0,25


tồn thiên nhiên . Có nhiều động vật hoang dã, thủy hải sản.... - TN du lịch nhân văn: + Khoảng 4 vạn di tích lịch sử - văn hóa (hơn 2,6 nghìn được xếp 0,25 hạng) + Có nhiều di sản VH thế giới: kể tên

0,25

+ Lễ hội: Đa dạng, nhiều, diễn ra quanh năm, tập trung nhiều vào 0,25

om

mùa xuân. Làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực đa dạng, có ở khắp nơi...

ai l.c

* Dân số đông, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện 0,25 nhu cầu DL ngày càng tăng cao

gm

* Cơ sở hạ tầng- cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành DL ngày càng 0,5

@

hiện đại (Mạng lưới GTVT, hệ thống khách sạn, nhà nghỉ, khu vui

ad

chơi giải trí..)

* Đường lối chính sách và yếu tố khác : Chính sách đổi mới, mở cửa, 0,25

ym

pi

hội nhập, quan tâm đầu tư phát triển DL… VII

Dựa vào bảng số liệu, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu 3,0

0,5

on

* Xử lí số liệu:

ol

giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế

yn h

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị: %) 2005

2010

2014

49,6

25,1

19,1

18,0

Ngoài Nhà nước

23,9

31,2

38,9

33,1

Khu vực có vốn đầu tư

26,5

43,7

42,0

48,9

100,0

100,0

100,0

100,0

qu

Năm 1996

em

Thành phần kinh tế

da

yk

Nhà nước

nước ngoài Tổng số *Nhận xét: -Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo TPKTcó sự chuyển

0,25


dịch rõ rệt, theo hướng :

0,25

+ Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước (DC)

0,25

+Tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước (DC), gần đây có xu hướng giảm (DC giai đoạn 2010-2014)

0,25

+ Đặc biệt tăng mạnh tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (DC)

0,25

om

- Năm 1996: khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất, tiếp đến khu

vực có vốn đầu tư nước ngoài, nhỏ nhất là khu vực ngoài Nhà nước

ai l.c

(DC)

0,25

- Đến năm 2014: Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng

gm

lớn nhất (DC), nhỏ nhất là khu vực Nhà nước (DC).

0,5

@

-Giải thích:

ad

+ Nhờ kết quả của công cuộc Đổi mới, cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc.

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

+ Đẩy mạnh phát triển KT thị trường, mở cửa hội nhập vào nền KT thế giới và khu vực….. Tổng điểm

0,5

20


HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XI NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 11 Thời gian làm bài 180 phút

VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

(Đề này có 07 câu; gồm 02 trang)

ai l.c

om

ĐỀ ĐỀ XUẤT

pi

ad

@

gm

Câu I (3,0 đ) Địa lí tự nhiên đại cương 1. (1,5 đ) Phân tích nguyên nhân hình thành các đai khí áp tại xích đạo và các vĩ độ ôn đới. Ở vùng chí tuyến, bờ nào của lục địa có khí hậu ẩm, mưa nhiều, bờ nào của lục địa có khí hậu khô khan? Vì sao? 2. (1,5 đ) Tại sao những nơi gần chí tuyến thường có biên độ nhiệt năm lớn và nơi gần xích đạo có biên độ nhiệt năm nhỏ? Câu II (2,0 đ) Địa lí kinh tế - xã hội đại cương

ym

1. (1,0 đ) Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển của ngành giao thông vận tải và ngành nông

ol

nghiệp.

yn h

on

2. (1,0 đ) Tại sao tiến bộ khoa học kĩ thuật là nguồn lực quan trọng trong phát triển nông nghiệp và công nghiệp? Câu III (3,0 đ) Địa lí tự nhiên Việt Nam - các đặc điểm, thành phần tự nhiên

da

yk

em

qu

1. (1,5 đ) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy, phân tích ảnh hưởng của chế độ nhiệt đối với địa hình và thổ nhưỡng ở nước ta. 2. (1,5 đ) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của Tín phong bán cầu Bắc đến khí hậu Việt Nam. Câu IV (3,0 đ) Địa lí tự nhiên Việt Nam - sự phân hóa tự nhiên 1. (1,5 đ) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh khí hậu, thủy văn nước ta có sự phân hóa đa dạng. 2. (1,5 đ) Giải thích tại sao giới sinh vật tự nhiên ở nước ta phân hóa đa dạng? Câu V (3,0 đ) Địa lí dân cư - xã hội Việt Nam 1. (1,5 đ) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy chứng minh nhận định sau:

"Đồng bằng Sông Hồng là nơi tập trung dân cư đông nhất cả nước nhưng phân bố dân cư không đều".


2. (1,5 đ) a. Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu sau, phân tích mối quan hệ giữa đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta. TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ VÀ CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) Cơ cấu GDP Nông – lâm – thủy Công nghiệp – xây Dịch vụ dựng sản 19,5 38,7 22,7 38,6 1990 20,8 27,2 28,8 44,0 1995 24,2 24,6 36,7 38,7 2000 26,9 19,3 38,1 42,6 2005 30,5 20,6 41,1 38,3 2010 33,9 18,4 38,3 43,3 2015 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê, 2016) b. Vấn đề di cư đã ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu tuổi và giới tính ở Đông Nam Bộ? Câu VI (3,0 đ) Địa lí ngành kinh tế Việt Nam 1. (1,5 đ) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nêu quy luật phân bố công nghiệp điện lực và chứng minh quy luật đó ở Việt Nam.

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Tỉ lệ dân Năm thành thị

ol

2. Phân tích ý nghĩa của việc đẩy mạnh đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.

da

yk

em

qu

yn h

on

Câu VII (3,0 đ) Địa lí ngành kinh tế Việt Nam Cho bảng số liệu: Tình hình ngoại thương của nước ta thời kì 1990 – 2016. (Đơn vị: triệu USD) Năm Tổng số Cán cân thương mại 5156,4 - 348,4 1990 13604,3 -2 706,5 1995 30 119,2 -1 153,8 2000 69 208,2 - 4 314 2005 157 075,3 -12 601,9 2010 351 384,6 1 777 2016 a) Tính giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta thời kì trên. b) Để thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta thời kì trên, biểu đồ nào là thích hợp nhất? c) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cán cân thương mại nước ta thời kì trên. …………………….. HẾT …………………… Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm.


HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung Điểm Phân tích nguyên nhân hình thành các đai khí áp tại xích đạo và các vĩ độ 1,5 ôn đới. Ở vùng chí tuyến, bờ nào của lục địa có khí hậu ẩm, mưa nhiều, bờ nào của lục địa có khí hậu khô khan? Vì sao? * Phân tích nguyên nhân hình thành các đai khí áp tại xích đạo và các vĩ độ ôn đới. - Ở xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm, không khí nóng bốc lên cao, tỉ trọng 0,25 giảm; hơi nước bốc lên mạnh, chiếm dần chỗ của không khí khô làm cho khí áp giảm; hình thành đai áp thấp xích đạo do nhiệt lực. - Ở các vĩ độ ôn đới (60o – 65oB, N): luồng không khí từ áp cao cận chí tuyến 0,25 lên và luồng không khí từ cực về gặp nhau ở vùng vĩ độ ôn đới, cùng bốc lên cao hình thành đai áp thấp ôn đới do động lực. * Ở vùng chí tuyến, bờ nào của lục địa có khí hậu ẩm, mưa nhiều, bờ nào của lục địa có khí hậu khô khan? Vì sao? - Ở vùng chí tuyến, bờ Đông lục địa có khí hậu ẩm, mưa nhiều, bờ Tây lục địa 0,5 có khí hậu khô khan vì: + Ở bờ Đông các lục địa có dòng biển nóng đi qua, không khí trên dòng biển 0,25 nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa, kết hợp với hoạt động của gió mùa nên khí hậu mang tính ẩm, mưa nhiều. + Ở bờ Tây các lục địa có dòng biển lạnh đi qua, không khí trên dòng biển bị 0,25 lạnh, hơi nước không bốc lên được nên khí hậu khô hạn. Tại sao những nơi gần chí tuyến thường có biên độ nhiệt năm lớn và nơi gần 1,5 xích đạo có biên độ nhiệt năm nhỏ? Biên độ năm của nhiệt độ là hiệu số giữa trị số cực đại và trị số cực tiểu, nó phụ 0.5 thuộc vào bức xạ Mặt Trời (góc chiếu sáng, thời gian chiếu sáng) và sự thay đổi tính chất của bề mặt đệm theo mùa trong năm.

om

Ý 1

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

Câu I (3,0 điểm)

em

qu

yn h

2

yk

- Chí tuyến thường có biên độ nhiệt lớn và xích đạo có biên độ nhiệt nhỏ.Vì:

da

+ Thời gian chiếu sáng

0.25

++ Xích đạo: 6 tháng ngày - 6 tháng đêm nên nhiệt độ dao động trong năm không lớn. ++ Chí tuyến: về mùa hạ có ngày dài hơn đêm, mùa đông có ngày ngắn hơn đêm nên sự chênh lệch nhiệt hai mùa trong năm lớn.

0.25

+ Bề mặt đệm ++ Xích đạo: tỉ lệ diện tích đại dương nhiều hơn lục địa làm cho khả năng hấp

0.25


Ý

II (2,0 điểm)

1

Nội dung thụ và tỏa nhiệt chậm hơn nên diễn biến dao động nhiệt độ trong năm điều hòa.

Điểm

++ Chí tuyến: tỉ lệ diện tích đại dương ít hơn lục địa làm cho khả năng hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hơn nên chênh lêch nhiệt lớn trong năm.

0.25

Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển của ngành giao thông vận tải ngành nông nghiệp.

1,00

om

Câu

0,25

0,25 0,25

pi

ad

@

gm

ai l.c

- Giao thông vận tải góp phần thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp: + Giao thông vận tải tham gia vào việc cung ứng các yếu tố đầu vào của sản xuất nông nghiệp như vật tư nông nghiệp: nông cụ, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, giống, … tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. + Giao thông vận tải đồng thời tham gia vào việc phân phối, tiêu thụ nông sản, giúp mở rộng thị trường sản xuất. + Giao thông vận tải tham gia vào cả “ đầu vào” và “ đầu ra”, giúp giảm chi phí, thời gian vận chuyển hàng hóa sẽ góp phần tăng cường thu hút đầu tư và thúc đẩy việc hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa trong nông nghiệp.

ym

- Nông nghiệp với vai trò là khách hàng, sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của 0,25 giao thông vận tải về nhu cầu vận tải như khối lượng, cự ly, loại hình, hướng, cường độ các luồng vận chuyển. Tại sao tiến bộ khoa học kĩ thuật là nguồn lực quan trọng phát triển nông 1.00 nghiệp và công nghiệp? * Tiến bộ khoa học kĩ thuật là nguồn lực quan trọng phát triển nông nghiệp vì: - Tiến bộ khoa học kĩ thuật áp dụng trong nông nghiệp thể hiện tập trung ở các 0.25 biện pháp cơ giới hóa, thủy lợi hóa, hóa học hóa, điện khí hóa, thực hiện cuộc cách mạng xanh và áp dụng công nghệ sinh học. - Tiến bộ khoa học kĩ thuật có vai trò: 0.25 + Hạn chế được những ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, chủ động hơn trong hoạt động nông nghiệp + Nâng cao năng suất và sản lượng nông sản. * Tiến bộ khoa học kĩ thuật là nguồn lực quan trọng phát triển công nghiệp vì: - Tiến bộ khoa học kĩ thuật trong công nghiệp thể hiện thông qua áp dụng các 0.25 quy trình công nghệ và sử dụng nguồn năng lượng mới, nguyên liệu mới. - Tiến bộ khoa học kĩ thuật có vai trò: 0.25 + Khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp + Thay đổi qui luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp ( HS nêu được ví dụ sẽ được cộng 0.25 điểm khi toàn câu chưa đạt điểm tối đa). Phân tích ảnh hưởng của chế độ nhiệt đối với địa hình và thổ nhưỡng ở 1,5 nước ta.

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

2

III

1


Ý

Nội dung Điểm - Ảnh hưởng của chế độ nhiệt đến địa hình + Nhiệt độ cao kết hợp với độ ẩm lớn tạo nên các dạng địa hình đặc trưng của 0,25 vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 0,25 + Dẫn chứng. - Ảnh hưởng của chế độ nhiệt đến thổ nhưỡng + Nhiệt độ có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất feralit ở nước ta. 0,5 Trong điều kiện nhiệt cao kết hợp với độ ẩm lớn thì quá trình phong hóa diễn ra rất mạnh, tạo nên lớp vỏ phong hóa dày, đồng thời tốc độ phân giải vật chất hữu cơ cao nên lượng mùn tích lũy trong đất ít. + Nhiệt độ thay đổi theo độ cao dẫn đến thổ nhưỡng ở nước ta cũng thay đổi 0,25 theo độ cao. + Dẫn chứng. 0,25 Phân tích tác động của Tín phong bán cầu Bắc đến khí hậu Việt Nam. 1,50 2. 0,25 * Khái quát: Nguồn gốc, thời gian hoạt động, hướng ... * Tác động - Mùa đông: 0,25 + Miền Bắc: hoạt động xen kẽ gió mùa đông bắc, tạo thời tiết thất thường trong mùa đông, xen những ngày lạnh có những ngày trời nắng, ấm. Tạo hoạt động của front lạnh trong mùa đông khi đợt gió mùa đông bắc tràn về gây mưa front, làm giảm tính khô hạn cho Miền Bắc + Miền Trung: do bức chắn địa hình hướng Tây - Đông tạo hiện tượng ngưng của 0,25 front gây mưa lớn cho Miền Trung. + Miền Nam: hoạt động mạnh gây thời tiết nóng khô cho Miền Nam, tạo một mùa 0,25 khô sâu sắc. - Mùa hạ: + Đầu hạ kết hợp với gió mùa mùa hạ từ Bắc Ấn Độ Dương hình thành dải hội tụ 0,25 theo phương kinh tuyến, gây mưa lớn đầu hè. + Thời kỳ chuyển mùa, hoạt động mạnh, trong khi các luồng gió mùa yếu tạo sự 0,25 tranh chấp các khối khí và hoàn lưu có thể gây mưa lớn. 1. Chứng minh rằng khí hậu, thủy văn nước ta có sự phân hóa đa dạng 1,5

da

yk

IV (3 điểm)

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu (3 điểm)

a) Khí hậu:

- Phân hóa thành 2 miền khí hậu với ranh giới là khối núi Bạch Mã: + Miền khí hậu phía Bắc là miền khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. + Miền khí hậu phía Nam là miền khí hậu gió mùa cận xích đạo. -

0,25

0,25

Phân hóa thành các đai khí hậu theo độ cao địa hình: nhiệt đới chân núi, cận 0,25 nhiệt đới gió mùa trên núi, ôn đới núi cao Khí hậu còn phân hóa thành các vùng, các kiểu khí hậu địa phương.


Ý

Nội dung b) Thủy văn: Phân hóa thành 3 miền:

Điểm

-

0,25

Miền thủy văn Bắc Bộ: hướng chảy chung tây bắc – đông nam và hướng vòng cung, lũ vào mùa hạ, cạn vào mùa đông. - Miền thủy văn Đông Trường Sơn: hướng chảy chung tây – đông, mùa lũ lệch vào thu đông, có lũ tiểu mãn. - Miền thủy văn Tây Nguyên và Nam Bộ: lũ bắt đầu vào mùa hạ, đỉnh lũ vào tháng 9 – 10. (Sự phân hóa khí hậu, thủy văn còn thể hiện ở sự khác nhau giữa vùng biển – đảo và đất liền. Nếu HS nêu được thưởng 0,25) Giới sinh vật nước ta có sự phân hóa đa dạng vì:

0,25 0,25

ai l.c

om

Câu

2.

1,50

gm

Giới sinh vật nước ta có sự phân hóa đa dạng theo Bắc-Nam, theo độ cao là do 0,5 sự tác động của nhiều nhân tố: 0,25

ad

@

+ Khí hậu có sự phân hóa thành nhiều miền, vùng khí hậu khác nhau với chế độ nhiệt và chế độ mưa phân hóa đa dạng theo chiều Bắc-Nam, Đông-Tây, theo độ cao, từ đó làm cho giới sinh vật cũng phân hóa một cách đa dạng.

ol

ym

pi

+ Địa hình ¾ là đồi núi, càng lên cao nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm và 0,25 độ ẩm càng tăng đến một độ cao nào đó mới giảm, chính sự khác nhau về nhiệt và ẩm đã dẫn đến sự phân hóa của sinh vật theo độ cao. 0,25 + Đất: có sự phân hóa đa dạng, với nhiều loại đất khác nhau cũng góp phần làm phân hóa đa dạng sinh vật nước ta.

on

yn h

1

da

yk

em

qu

V (3 điểm)

+ Nguyên nhân khác (sinh vật, con người….). 0,25 Chứng minh và giải thích "Đồng bằng Sông Hồng là nơi tập trung dân cư 1,5 đông nhất cả nước nhưng phân bố dân cư không đều". - ĐBSH là nơi tập trung dân cư đông nhất cả nước: 0,5 Mật độ dân số của vùng lên đến 1225ng/km2, gấp khoảng 4,8 lần mật độ trung bình của cả nước (2006). - Dân cư phân bố không đều: + Giữa các khu vực: 0,25 -> Dân cư tập trung đông ở khu vực trung tâm đồng bằng, phía Đông và Đông Nam của đồng bằng với mật độ từ 1001 - 2000 ng/km2.

-> Dân cư thưa thớt ở rìa đồng bằng, các khu vực phía Tây với mật độ từ 101200ng/km2 + Trong nội bộ từng khu vực: -> Dân cư tập trung đông ở vùng trung tâm, đồng bằng, ven biển như Hà Nội (>2000ng/km2), Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình (từ 1001 - 2000 ng/km2). -> Dân cư thưa thớt ở khu vực xa trung tâm, khu vực rìa đồng bằng như Bắc

0,25


Câu

Ý

Nội dung Ninh, Vĩnh Phúc, vùng bán sơn địa, ô trũng Hà Nam Ninh ( 500 - 1000 ng/ km2). + Dân cư phân bố không đều giữa các tỉnh:

Điểm 0,25

-> Tỉnh có mật độ đông, thưa (dẫn chứng). -> Trong nội bộ từng tỉnh dân cư cũng có sự phân bố không đều (dẫn chứng) + Giữa nông thôn và thành thị:

0,25

ai l.c

om

Dân cư tập trung đông ở các đô thị và các thành phố lớn, các trung tâm công nghiệp...Dân cư thưa ở các vùng nông thôn.

Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu sau, phân tích mối quan hệ giữa đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta. - Đô thị hóa tác động mạnh tới chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành: Hệ thống đô thị phát triển với cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đầu tư trong và ngoài nước, hoạt động công nghiệp, dịch vụ phát triển mạnh, tạo động lực cho tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu GDP theo hướng tích cực (dẫn chứng). - Chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành tác động tới quá trình đô thị hóa: + Chuyển dịch cơ cấu GDP theo hướng tích cực kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động và chuyển dịch các điểm dân cư từ nông thôn ra thành thị, tạo cơ sở hình thành các điểm dân cư đô thị và tăng tỉ lệ dân số đô thị (dẫn chứng). + Chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành của nước ta còn chậm nên tỉ lệ dân thành thị tăng chậm (dẫn chứng). Vì vậy, tốc độ đô thị hóa diễn ra còn chậm, trình độ đô thị hóa còn thấp. Vấn đề di cư ảnh hưởng tới cơ cấu tuổi và giới tính ở Đông Nam Bộ. - Ảnh hưởng tới cơ cấu tuổi: Người nhập cư chủ yếu trong tuổi lao động nhóm tuổi trong tuổi lao động tăng. - Ảnh hưởng tới cơ cấu giới tính: chủ yếu là lao động nữ tỉ lệ nữ > nam. Phân tích ý nghĩa của việc đẩy mạnh đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp

1,5 0,50

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

2

qu

em

1.

* Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp thể hiện rõ nhất trong việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ, ...

0,25

0,50 0,25 0,25 1,50 0,5

yk

VI (3 điểm)

yn h

b

0,25

da

* Đa dạng hóa tạo ý nghĩa lớn về kinh tế, xã hội, môi trường

- Về kinh tế + Đa dạng hóa nông nghiệp sẽ thúc đẩy nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa phát triển, tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, thúc đẩy công nghiệp hóa nông thôn. Tăng cường thêm sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp. + Khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường, giảm thiểu rủi ro khi thị trường nông sản biến động bất lợi, giảm bớt sự bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới.

0,25

0,25


Ý

Nội dung Điểm - Về xã hội: Cho phép sử dụng tốt hơn nguồn lao động, khắc phục tính mùa vụ 0,5 trong sử dụng lao động, tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người lao động. Góp phần phân bố lại dân cư lao động trong phạm vi cả nước; Cho phép khai thác tốt hơn sự đa dạng, phong phú của TNTN, góp phần bảo vệ môi trường => cơ sở để phát triển bền vững

2

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nêu quy luật phân bố công nghiệp điện lực và chứng minh quy luật đó ở Việt Nam. Các nhà máy điện có định hướng tài nguyên rõ rệt nên thường phân bố ở gần nguồn nhiên liệu, thủy năng: Các nhà máy nhiệt điện phân bố gần nguồn nhiên liệu than, dầu khí còn các nhà máy thủy điện phân bố tại nơi có trữ năng thủy điện lớn: - Dựa vào nguồn nhiên liệu than và khí: + Các nhà máy nhiệt điện phía Bắc phân bố chủ yếu ở vùng Đông Bắc, gần bể than QN như: Uông Bí, Phả Lại hoặc Na Dương. + Các nhà máy nhiệt điện phía Nam sử dụng nguồn khí thiên nhiên được đưa từ thềm lục địa vào bờ: Nhiệt điện Phú Mĩ, Bà Rịa sử dụng khí từ mỏ khí Lan Đỏ, Lan Tây và khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ, mỏ Rồng; nhiệt điện Cà Mau sử dụng khí đồng hành từ mỏ Cái Nước (Bungakekoa). - Các nhà máy gần nguồn thủy năng dồi dào: Hàng loạt nhà máy thủy điện đã được xây dựng trên các con sông có trữ năng lớn ở nước ta ( Đọc Át lát)\ - Điện gió: Cà Mau, Bạc Liêu. Các nhà máy điện còn hướng về vùng tiêu thụ, nơi kinh tế phát triển, tập trung đông dân cư trong khi nguồn nguyên liệu hạn chế. Dẫn chứng: ĐBSH có nà máy nhiệt điện Ninh Bình, ở Nam Bộ có nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu FO nhập là Thủ Đức, Trà Nóc. Tuy nhiên công suất của các nhà máy này thường nhỏ (dưới 1000MW). Do điện sản xuất ra đến đâu phải tiêu thụ ngay đến đó nên phải có mạng lưới chuyển tải điện thống nhất giữa các nhà máy với nơi tiêu thụ. Dẫn chứng: Hệ thống đường dây tải điện đảm bảo việc tiêu thụ từ nơi sản xuất và phân bố điện tới cả nước như: - Hệ thống đường dây tải điện: Đường dây 500KV, 220KV ... - Các trạm biến áp: trạm lớn 550KV đặt ở Hòa Bình, Hà Tĩnh, Đà Nẵng trên đường dây 500KV B – N. Các trạm nhỏ 220KV đặt ở nhiều nơi như Việt Trì, Thanh Hóa, Huế, Nha Trang.. trên đường dây 220KV. Tính Năm Tổng số Xuất khẩu Nhập khẩu 5156,4 2404 2752,4 1990 13604,3 5448,9 8155,4 1995 30 119,2 14 482,7 15 636,5 2000 69 208,2 32 447,1 36 761,1 2005

1,5 0,50

0,50

0,50

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu

VII (3,0 điểm)

a

1,00


Câu

Ý

Nội dung Điểm 157 075,3 72 236,7 84 838,6 2010 351 384,6 176 580,8 174 803,8 2016 Loại biểu đồ thích hợp: cột ghép (cột nhóm) 1,00 Nhận xét và giải thích 1,00 *) Nhận xét - Giai đoạn 1990 – 2016, cán cân thương mại nước ta có sự thay đổi: + Giai đoạn 1990 – 2010: cán cân thương mại có giá trị âm nhập siêu. Tuy nhiên giá trị nhập siêu có xu hướng tăng, + Giai đoạn 2010 – 2016: cán cân thương mại có giá trị dương xuất siêu. *) Giải thích - Giai đoạn 1990 – 2010: nhập siêu tuy nhiên bản chất trước năm 1995 và sau năm 1995 khác nhau. + Trước năm 1995: ảnh hưởng chiến tranh, nhận viện trợ và vay nợ nước ngoài; kinh tế chậm phát triển. + Sau năm 1995: nhập siêu kéo dài nhưng bản chất khác so với thời kì trước Đổi mới do nhập TLSX phục vụ quá trình CNH-HĐH đất nước; nhập các mặt hàng tiêu dùng cao cấp; sự phát triển cuả khu vực có vốn đầu tư nước ngoài nên nhập khẩu tư liệu sản xuất. - Hiện nay xuất siêu do: có sự tham gia đóng góp của một số mặt hàng chủ lực như nông sản, than đá, dầu thô… Tổng số điểm toàn bài là 20 điểm

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

b c

Người ra đề Nguyễn Hoài Phương SĐT: 0911861785


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ

TỈNH HÒA BÌNH

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP: 11 Thời gian: 180 phút Câu 1(3,0đ) a. Kể tên các mảng kiến tạo lớn của vỏ Trái Đất. Tại sao sự dịch chuyển các mảng kiến tạo là nguyên nhân sinh ra hiện tượng kiến tạo ? b. Tại sao các địa hình dòng chảy vừa có dạng bồi tụ, vừa có dạng bào mòn? Câu 2 (2,0đ) a. Phân tích vai trò của ngành dịch vụ. b. Chứng minh rằng cơ cấu dân số theo lao động phản ánh trình độ phát triển kinh tế-xã hội theo không gian và thời gian. Câu 3 (3,0đ) a.Trình bày sự khác biệt giữa địa hình vùng núi Tây Bắc với địa hình vùng núi Đông Bắc.

ym

b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến đặc điểm dân cư, dân tộc ở Việt Nam.

on

ol

Câu 4 (3,0đ)

qu

yn h

a. Vì sao hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu của thiên nhiên nước ta b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: chứng minh biểu hiện của quy luật phi địa đới qua thành phần thổ nhưỡng ở nước ta.

em

Câu 5 (3,0đ)

da

yk

a. Nêu những ưu điểm và hạn chế của nguồn lao động nước ta. Tại sao nói tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn? b. Vì sao Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ thất nghiệp cao nhất cả nước còn Đông Nam Bộ lại có tỉ lệ thời gian sử dụng ở nông thôn cao hơn trung bình cả nước?

Câu 6 (3,0đ) Tại sao công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng? Tại sao nước ta phải hình thành ngành công nghiệp trọng điểm, công nghiệp mũi nhọn? Câu 7 (3,0đ) Cho bảng số liệu:


Năm 2000 2005 2009 2010

Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta (Đơn vị : nghìn tấn) Đường sắt Đường ô tô Đường biển Đường hàng không 6 258 141 139 15 553 45 8 838 212 263 33 118 105 8 247 513 626 55 790 139 7 980 585 023 64 717 186

om

Hãy rút ra những nhận xét và giải thích cần thiết từ bảng số liệu trên./.

ai l.c

Giáo viên

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

Bùi Thị Thanh Phương SĐT: 0988.405.135


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ . TỈNH HÒA BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 11 CÂU Ý

NỘI DUNG

om

ĐIỂM

1

3,0

ai l.c

Kể tên các mảng kiến tạo lớn của vỏ Trái Đất. Tại sao 1,5 sự dịch chuyển các mảng kiến tạo là nguyên nhân sinh ra hiện tượng kiến tạo ? 1. Các mảng kiến tạo lớn của vỏ Trái Đất Theo Thuyết kiến tạo mảng, vỏ Trái Đất gồm 7 mảng kiến tạo lớn: - Mảng Thái Bình Dương - Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a - Mảng Âu - Á - Mảng Phi - Mảng Bắc Mỹ - Mảng Nam Mỹ - Mảng Nam Cực 2. Sự dịch chuyển các mảng kiến tạo là nguyên nhân sinh ra hiện tượng kiến tạo do: - Thuyết kiến tạo mảng cho rằng, thạch quyển được cấu tạo bởi một số mảng kiến tạo nằm kề nhau. Các mảng này nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo của lớp Manti trên và di chuyển một cách chậm chạp. - Khi dịch chuyển, các mảng kiến tạo có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau. Những chỗ tiếp xúc của các mảng thường là các khu vực bất ổn, có quá trình tích lũy năng lượng làm phát sinh các hiện tượng kiến tạo (động đất, núi lửa,…): + Khi hai mảng lục địa xô vào nhau, ở chỗ tiếp xúc đá sẽ bị nén ép, dồn lại và nhô lên, hình thành các dãy núi cao (Hy-ma-lay-a, An-đét,…), sinh ra các hiện tượng động đất, núi lửa. + Khi hai mảng tách xa nhau, ở các vết nứt tách

0,5

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

a

0,25

0,25

0,25

0,25


giãn, mắc-ma sẽ trào lên tạo thành các dãy núi ngầm (ví dụ sống núi ngầm giữa Đại Tây Dương), kèm theo các hiện tượng động đất, núi lửa,…

Tại sao các địa hình dòng chảy vừa có dạng bồi tụ, vừa có dạng bào mòn?

1,5

om

b

gm

ai l.c

+ Địa hình do nước chảy tạo thành có tên gọi chung là địa hình dòng chảy. Trong hoạt động của dòng chảy bao giờ 0,5 cũng tồn tại hai quá trình ngược nhau là quá trình xâm thực và quá trình bồi tụ.

pi

ad

@

+ Tùy theo tương quan giữa quá trình xâm thực và quá trình bồi tụ mà địa hình do dòng chảy tạo thành có thể khác 0,5 nhau rõ rệt:

ym

. Khi qúa trình xâm thực, bào mòn chiếm ưu thế, địa hình 0,25 chủ yếu là bào mòn

yn h

on

ol

. Quá trình tích tụ phát triển (đồng bằng, cửa sông,…), địa 0,25 hình chủ yếu là bồi tụ.

Phân tích vai trò của ngành dịch vụ.

da

yk

em

a

qu

2

2,0 1,0

- Vai trò: + Đóng góp giá trị cho nền kinh tế( tỉ trọng dv trong cơ cấu 0,25 GDP) và tạo việc làm, là điều kiện để nâng cao đời sống nhân dân + Các ngành dv thúc đẩy sự pt của các ngành sản xuất vc 0,25 và trở thành 1 động lực của sự tăng trưởng kt(nhóm ngành sxvc tăng 1 lần thì sxdv phải tăng gấp đôi để phục vụ cho hđsx và đời sống. Dịch vụ biểu hiện sự hài hòa giữa sản xuất vật chất và phi vc) + Sự phân bố các ngành dv có ảnh hưởng lớn đến sự phân 0,25


bố các ngành kinh tế + Sự pt của các ngành dv trên thế giới có ảnh hưởng không 0,25 nhỏ đến quá trình toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới

Chứng minh rằng cơ cấu dân số theo lao động phản ánh 1,0 trình độ phát triển kinh tế-xã hội theo không gian và thời gian.

ai l.c

om

b

0,25

0,25

0,25

0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

- Cơ cấu dân số theo lao động phản ánh trình độ phát triển kinh tế-xã hội qua các thời kì và ở các khu vực, các nhóm nước. - Cụ thể: + Theo thời gian,mỗi nền kinh tế sẽ có cơ cấu lao động thích ứng: Trong kinh tế nông nghiệp, lao động nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn, trong kinh tế công nghiệp, tỉ trọng lao động trong công nghiệp và xây dựng cao, kinh tế tri thức có lao động trong dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn. + Các nước phát triển, đang phát triển có nền kinh tế khác nhau, do vậy có cơ cấu lao động khác nhau. Nếu như các nước đang phát triển có tỉ trọng lao động lao động ở khu vực kinh tế nông nghiệp cao thì trái lại ở các nước phát triển, tỉ trọng lao động cao thuộc về khu vực công nghiệp và dịch vụ. + Hiện nay, xu hướng có tính quy luật chung của nền kinh tế toàn cầu là chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nên tỉ trọng lao động của các khu vực kinh tế có sự thay đổi với việc giảm tỉ trọng lao động trong khu vực I, tăng ở khu vực II, III. Tuy nhiên có sự khác nhau giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển.

3

3,0 a

Sự khác biệt giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây 1,5 Bắc - Về độ cao:

0,5


+Tây Bắc là khu vực núi cao và đồ sộ nhất nước ta với nhiều đỉnh trên 2.000 m, có một số đỉnh trên 3.000 m: Phan-xi-păng (3.143 m); Pu-si-lung (3.076 m); Pu Trà (2.504 m);…

om

+Vùng núi ĐB thấp hơn, độ cao phổ biến 500 - 1000 m, chỉ có một số đỉnh cao trên 2.000 m phân bố ở Thượng nguồn sông Chảy: Pu-tha-ca (2274 m); Tây Côn Lĩnh (2.419 m); Kiều Liêu Ti (2.402 m).

0,25

ai l.c

- Về hướng:

gm

+Vùng núi Tây Bắc có hướng TB - ĐN: Hoàng Liên Sơn, 1 số dãy núi dọc biên giới Việt - Lào như Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao

ad

@

+Vùng núi Đông Bắc có hướng vòng cung (4 cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều), ngoài ra còn có hướng TB - ĐN (dãy Con Voi).

ym

pi

- Về cấu trúc:

ol

+Vùng núi Tây Bắc gồm 3 mạch núi cùng chạy theo hướng TB - ĐN:

da

yk

em

qu

yn h

on

• Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ, có đỉnh Phan-xi-păng cao 3.143 m.

• Phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào như Pu-đen-đinh, Pu-sam-sao • Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp nối là những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình, Thanh Hóa.

+Vùng núi Đông Bắc có sự phân hóa từ khu vực Thượng nguồn sông Chảy, biên giới Việt - Trung đến khu vực trung tâm và trung du, đồng bằng: • Những đỉnh núi cao trên 2.000 m nằm ở vùng thượng nguồn sông Chảy như Kiều Liêu Ti, Tây Côn Lĩnh.

0,5


• Khu vực biên giới Việt Trung là các khối núi đá vôi ở Cao Bằng, Hà Giang cao trên 1.000 m. • Ở trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 - 600 m, vùng đồi trung du và bán bình nguyên.

om

- Về đặc điểm: khác nhau về đặc điểm hình thái và độ chia cắt

0,25

ai l.c

+Vùng núi Tây Bắc mang đặc điểm hình thái của vùng núi trẻ với sống núi rõ, sắc sảo, sườn dốc, khe sâu, độ chia cắt ngang và độ chia cắt sâu lớn.

Ảnh hưởng của địa hình đến dân cư, dân tộc VN.

ad

b

@

gm

+Vùng núi Đông Bắc mang hình thái của núi già được trẻ hóa: đỉnh tròn, sườn thoải, độ dốc và độ chia cắt yếu.

qu

yn h

on

ol

ym

pi

- Giữa Trung du-miền núi với đồng bằng: 0,75 + Trung du miền núi: Địa hình nước ta có tính chất phân bậc rõ rệt. Địa hình cao, bị chia cắt mạnh, nhiều hiện tượng như đất trượt, đá lở, động đất, lũ quét, khí hậu lạnh giá khắc nghiệt là hàng loạt những điều kiện không thuận lợi cho phân bố dân cư. Khu vực trung du miền núi nước ta chiếm tới ¾ diện tích nhưng chỉ có khoảng 25% dân số. Mật độ dân số rất thưa thớt, chủ yếu dưới 100 người/km2 có những tỉnh mật độ dân số chỉ dưới 40 người/km2 như Lai Châu, Sơn La, Kon Tum,… Các khu vực địa hình cao là nơi sinh sống chủ yếu của các dân tộc thiểu số ở nước ta: vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (Việt –Mường, Tày-Thái, H’Mông-Dao, Môn-Khome, Tạng-Miến), vùng Tây Nguyên (Ê Đê, Giarai,…) + Đồng bằng: địa hình bằng phẳng, nguồn tài nguyên đất, nước và các điều kiện khác rất thuận lợi cho sự phân bố dân cư. => Khu vực đồng bằng và vùng ven biển chỉ chiếm ¼ diện tích nhưng thu hút đến gần 80% dân cư sinh sống. Mật độ dân số cao tới trên 1000 người/km2, dân cư tập trung đông nhất ở đồng bằng sông Hồng (1225 người/km2) và đồng bằng sông Cửu Long (429 người/km2), đồng bằng ven biển

em yk da

1,5


yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

(200 người/km2). => Vùng đồng bằng là nơi phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh. 0,75 - Ngay trong nội bộ từng khu vực địa hình: Độ cao địa hình khác nhau trong nội bộ từng vùng cũng làm cho bức tranh phân bố dân cư trở nên phức tạp hơn. + Trong nội bộ vùng trung du-miền núi: vùng trung du có mật độ dân số cao hơn so với các khu vực miền núi cao. Ví dụ cụ thể ở vùng Trung du miền núi Phía Bắc: Trung du (100-300 người/km2), miền núi (<50-100 người/km2, vùng núi Bắc Trung Bộ có mật độ chủ yếu dưới 100 người/km2. + Trong nội bộ các vùng đồng bằng: địa hình gắn liền với sự phân hóa của tài nguyên đất, nước và các yếu tố kinh tế xã hội khác nên mật độ dân số cũng không đồng đều: . Trong vùng đồng bằng sông Hồng: vùng trung tâm, ven biển phía Đông và Đông Nam có mật độ cao trên 2000 người/km2. Rìa phía Bắc, Đông Bắc, Tây Nam mật độ chỉ từ 201-500 người/km2. . Trong vùng đồng bằng sông Cửu Long: dân cư tập trung ở vùng đồng bằng có phù sa ngọt dọc theo sông Tiền, sông Hậu với mật độ dân số 501-1000 người/km2. Khu vực rìa đồng bằng như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau dân cư thưa thớt hơn 101-200 người/km2 do vùng này độ cao địa hình rất thấp, khiến đất nhiễm phèn nhiễm mặn.

4

qu

Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên 1,5 đất feralit là cảnh quan tiêu biểu của thiên nhiên nước ta - Đất feralit là nhóm đất chính chiếm phần lớn diện tích ở 0,75 nước ta vì: . Khí hậu VN có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. . Nhiệt, ẩm cao, biến đổi theo mùa nên thúc đẩy quá trình phong hóa nham thạch diễn ra rất mạnh (gấp 10 lần ôn đới). => Tạo nên lớp vỏ phong hóa dày và độ phân giải chất hữu cơ cao . Mưa nhiều làm cho quá trình rửa trôi mạnh các chất bazo dễ tan (Ca, Mg, K...), đồng thời làm tích tụ các ôxit Fe, Al > Hình thành đất có độ pH thấp (đất chua), có màu đỏ

da

yk

em

a

3,0


vàng. . Quá trình feralit hóa này diễn ra chủ yếu ở kv đồi núi thấp, nước ta có 3/4 S là đồi núi , 65% là đồi núi thấp.

gm

@

b

ai l.c

om

- Hệ sinh thái trên đất feralit là hệ sinh thái rừng nhiệt đới 0,75 ẩm gió mùa: Gồm: + tiêu biểu nhất là hst rừng nhiệt đới ẩm gió mùa lá rộng thường xanh + rừng ngập mặn nhiệt đới ẩm gió mùa thường xanh + rừng nhiệt đới gió mùa ẩm nửa rụng lá + rừng nhiệt đới gió mùa rụng lá + xavan nhiệt đới gió mùa khô, xavan cây bụi khô,... Chứng minh biểu hiện của quy luật phi địa đới qua 1,5 thành phần thổ nhưỡng ở nước ta.

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

- Thể hiện qua sự thay đổi của thổ nhưỡng theo kinh độ 0,75 (chiều Tây - Đông): + 3/4 S là đồi núi ở phía Tây lãnh thổ -> nhóm đất feralit (trên đá badan, đá vôi, đá mẹ khác) + 1/4 S là đồng bằng ở phía Đông và Đông Nam -> nhóm đất phù sa (phù sa sông, đất phèn, đất mặn, đất cát biển, đất xám trên phù sa cổ) 0,75 - Thể hiện qua sự thay đổi của thổ nhưỡng theo đai cao: + Đai nhiệt đới gió mùa (dẫn chứng độ cao, đất) + Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi (dẫn chứng độ cao, đất) + Đai ôn đới gió mùa trên núi (dẫn chứng độ cao, đất) 3,0 Nêu ưu điểm và hạn chế của nguồn lao động nước ta. 1,5 Tại sao nói tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn?

em

5

da

yk

a


• Ưu điểm và hạn chế của nguồn lao động nước ta. 0,5

ai l.c

om

- Ưu điểm: + Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh, chiếm khoảng 50% dân số cả nước. Hàng năm nguồn lao động được bổ sung khoảng 1 triệu người. + Nguồn lao động có kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm, ngư nghiệp và thủ công nghiệp; có khả năng tiếp thu KHKT... - Hạn chế: + Thể lực và trình độ chuyên môn còn thấp; thiếu tác phong sản xuất công nghiệp... + Tỉ lệ lao động nông thôn (75%) và chưa qua đào tạo (79%) chiếm tỉ lệ lớn. • Tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn: - Nền kinh tế nước ta chưa phát triển, các ngành nghề ở nông thôn ít, chủ yếu là trồng trọt. - Lực lượng lao động nước ta chủ yếu là thuộc khu vực nông, lâm, ngư nghiệp (trên 75%). - Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ nên thời gian nhàn rỗi trong lao động nông nghiệp cao. Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ thất nghiệp cao nhất cả nước, ĐNB có tỉ lệ thời gian sử dụng ở nông thôn cao hơn trung bình cả nước. - ĐBSH có tỉ lệ thất nghiệp cao nhất :Do dân số đông, mạng lưới đô thị dày đặc trong khi công nghiệp, dịch vụ chưa đáp ứng được nhu cầu việc làm, chuyển dịch cơ cấu chậm và vấn đề di dân đã làm cho đbsh chịu sức ép lớn về thất nghiệp. Năm 2007, tỉ lệ này đã giảm xuống 5,74% do các ngành công nghiệp và dịch vụ đã có bước phát triển. - ĐNB có thời gian sử dụng ở nông thôn cao do quỹ đất lớn và là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta, kinh tế phi nông nghiệp cũng phát triển ở nông thôn.

0,25 0.25

da

yk

em

qu

b

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

0,25

0,25 1,5

0,75

0,75


Tại sao công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng? 3,0 Tại sao nước ta phải hình thành ngành công nghiệp trọng

6

Công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng vì:

1,5 0,75

ai l.c

• Điều kiện tự nhiên:

om

điểm, công nghiệp mũi nhọn?

công nghiệp đa dạng (29 ngành)

gm

- Nhiều loại tài nguyên khoáng sản cho phép phát triển + Tài nguyên năng lượng (than, dầu, khí…)=> phát triển

@

công nghiệp năng lượng.

ad

+ Khoáng sản kim loại (sắt, mangan, titan, đồng boxit, chì,

pi

kẽm, thiếc, crom) => phát triển luyện kim đen và luyện kim

ym

màu.

ol

+ Khoáng sản phi kim loại (apatit, photphorit…)=> phát

on

triển CN hóa chất.

+ Khoáng sản vật liệu xây dựng (cát, đá, sạn, sỏi=> phát

yn h

triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

qu

+ Khoáng sản đất hiếm (Lai Châu, Yên Bái) để phát triển công nghệ cao.

da

yk

em

- Tài nguyên đất, khí hậu, nước, sinh vật…làm cho ngành nông, lâm, nghiệp phát triển. Nguyên liệu cho CN chế biến lương thực thực phẩm. • Điều kiện kinh tế, xã hội (pt rõ)

0,75

- Lao động - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật - Thị trường - Tiến bộ khoa học kĩ thuật trong CN.

1,5


Nước ta phải hình thành ngành CN trọng điểm, CN mũi nhọn: 0,5 - VN đang ở giai đoạn đầu của QT CNHoa, còn 1 số yếu kém về vốn và cơ sở vckt - Muốn ngành CN phát triển đạt hiệu quả cao nhất phải chọn những

0,5

ngành có thế mạnh, có hiệu quả kt cao, tác động mạnh mẽ đến các 0,5

om

ngành kt khác để đầu tư trọng điểm.

ai l.c

- Sự pt của các ngành KT trọng điểm sẽ tạo động lực cho sự PT các

Rút ra nhận xét từ BSL và giải thích

3,0

@

7

gm

ngành CN khác, dần hoàn thiện cơ cấu ngành CN nước ta

0,25

0,25

yn h

Năm

(đơn vị %) Đường Đường ô Đường hàng Tổng số Đường biển sắt tô không 100 3,83 86,59 9,54 0,03 100 3,48 83,46 13,02 0,04 100 1,43 88,89 9,66 0,02 100 1,21 88,93 9,83 0,03 Nhận xét: Khối lượng vận chuyển hàng hóa của các loại hình gtvt tăng (d/c số liệu thực) khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta từ năm 2000 đến 2010 đều có xu hướng tăng lên, tốc độ tăng không đồng đều: Đường sắt tăng được: 27,1% Đường ô tô tăng được: 41,5% Đường biển tăng được: 316,1% Đường hàng không tăng được: 313,3% Cơ cấu:Đường ô tô chiếm tỉ trọng cao nhất, đường hàng không chiếm tỉ trọng thấp nhất.

on

+ Bảng cơ cấu: …..

ol

ym

pi

ad

• Tính toán + Bảng tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa ….. (đơn vị %) Năm Đường sắt Đường ô tô Đường biển Đường hàng không 2000 100 100 100 100 2005 141,2 150,4 212,9 233,3 2009 131,8 363,9 358,7 308,9 2010 127,5 141,5 416,1 413,3

-

da

yk

em

qu

2000 2005 2009 2010 • -

-

0,5 0,5

0,5


• Giải thích:

om

Từ năm 2000 đến năm 2010 cơ cấu có sự thay đổi: % Đường sắt có tỉ trọng giảm: 2,62% % Đường ô tô có xu hướng tăng:2,34% % Đường biển có xu hướng tăng: 0,29% % Đường hàng không tương đối ổn định: 0,002 0,004% Tỉ trọng đường ô tô và đường biển có xu hướng tăng, đường sắt có xu hướng giảm, tỉ trọng đường hàng không ít thay đổi. Kết luận chung về tốc độ và cơ cấu …

ai l.c

- KLVC đều tăng do sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất 0,25 và nhu cầu người dân

@

tải của các loại hình gtvt (giải thích rõ)

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

Tổng toàn bài

da

gm

- Tốc độ tăng và cơ cấu khác nhau do đặc điểm về năng lực vận

0,75 20,0đ


SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG (Đề thi gồm 02 trang)

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT THI HSG VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐBBB Năm học: 2017-2018 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu I. (3,0 điểm)

om

1. Phân biệt gió thường xuyên, gió mùa và gió địa phương. Tại sao vào tháng VII, các khu áp cao và áp thấp trên bề mặt Trái Đất dịch chuyển về phía Bắc và vào tháng I thì dịch chuyển ngược lại?

ai l.c

2. Phân tích mối quan hệ giữa ba quá trình: phong hóa, vận chuyển và bồi tụ. Tại sao các dạng địa hình do nước chảy vừa có dạng bồi tụ, vừa có dạng bóc mòn? Câu II. (2,0 điểm)

gm

1. Chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Tại sao công nghiệp điện tử - tin học thường tập trung ở các thành phố lớn?

@

2. Tiến bộ khoa học - kĩ thuật có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp? Tại sao chăn nuôi gia cầm có mặt ở tất cả các quốc gia trên thế giới?

ad

Câu III. (3,0 điểm)

ol

ym

pi

1. Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết các trung tâm áp cao hình thành gió mùa mùa hạ ở Việt Nam, hướng gió di chuyển và tính chất của các loại gió này. Tại sao cùng là gió phơn, nhưng gió Lào ở Bắc Trung Bộ nước ta rất khô nóng, còn gió Ô Quy Hồ (thổi qua đèo Ô Quy Hồ - nơi giáp ranh với tỉnh Lai Châu - xuống Sa Pa) lại không nóng?

yn h

on

2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh sự đa dạng của địa hình miền núi Việt Nam. Tại sao miền núi phía Bắc là nơi tập trung nhiều mỏ khoáng sản kim loại nhất cả nước? Câu IV. (3,0 điểm)

em

qu

1. Nêu đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta. Vì sao mùa khô ở miền Nam diễn ra gay gắt hay so với miền Bắc?

yk

2. Phân tích mối liên hệ giữa thiên nhiên vùng thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển của nước ta và vùng đồi núi kề bên qua đặc điểm địa hình. Giải thích sự phân hóa về hướng các dãy núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

da

Câu V. (3,0 điểm)

1. Phân tích những tác động tích cực của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội? Tại sao mất cân bằng giới tính khi sinh diễn ra chủ yếu ở các đô thị?

2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy làm rõ sự khác nhau trong phân bố dân cư giữa hai vùng: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và giải thích nguyên nhân. Câu VI. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1


1. Trình bày đặc điểm ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và giải thích nguyên nhân. 2. Tại sao ngành công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta? Câu VII. Dựa vào bảng số liệu sau: Số thuê bao điện thoại của của nước ta qua các năm 2005

2010

2015

Tổng số thuê bao điện thoại (nghìn thuê bao)

15.845,0

124.311,1

126.224,1

- Cố định

7.126,9

12.740,9

5.900,0

- Di động

8.718,1

111.570,2

19,2

143,0

ai l.c

gm

Số thuê bao bình quân (thuê bao/100 dân)

om

Năm

120.324,1 137,6

@

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

pi

ad

Hãu nhận xét và giải thích về sự thay đổi số lượng thuê bao điện thoại và số thuê bao bình quân của nước ta trong thời gian từ năm 2005 đến năm 2015.

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

- HẾT -

2


HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU

Ý

NỘI DUNG

Điểm

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu I 1 Phân biệt gió thường xuyên, gió mùa và gió địa phương. 1,0 - Gió thường xuyên là gió thổi quanh năm trên Trái Đất. Có 3 loai 0,25 (3,0 đ) gió thường xuyên: Tín phong, Tây ôn đới, Đông cực. Nguyên nhân là do sự chênh lệch khí áp giữa các đai áp cao và áp thấp thường xuyên trên Trái Đất. - Gió mùa là loại gió thổi theo mùa, hướng gió hai mùa ngược nhau. 0,25 Nguyên nhân chủ yếu do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa, từ đó dẫn đến sự thay đổi các vùng áp cao và áp thấp giữa lục địa và đại dương theo mùa. Gió mùa thường có ở đới nóng và một số nơi vĩ độ trung bình ở 0,25 phía Đông các lục địa Á - Âu, Phi, Bắc Mĩ. - Gió địa phương là gió thổi trong phạm vi hẹp ở các địa phương, 0,25 trong một mùa hoặc trong một ngày đêm. Có nhiều loại gió địa phương khác nhau như gió biển, gió đất, gió phơn… Tại sao vào tháng VII, các khu áp cao và áp thấp trên bề mặt 0,5 Trái Đất dịch chuyển về phía Bắc và vào tháng I thì dịch chuyển ngược lại? - Các áp cao và áp thấp được hình thành trên Trái Đất do nguyên 0,25 nhân nhiệt lực và động lực, nhưng suy cùng đều do nhiệt lực. Do vậy, các khu áp cao và áp thấp trên bề mặt Trái Đất luôn di chuyển theo chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. - Vào tháng VII, Mặt Trời chuyển động biểu kiến về bán cầu Bắc; 0,25 vào tháng I, Mặt Trời chuyển động biểu kiến xuống bán cầu Nam. Vì vậy các khu áp cao và áp thấp cũng chuyển động theo tương ứng. 2 Phân tích mối quan hệ giữa ba quá trình: phong hóa, vận 1,0 chuyển và bồi tụ. - Quá trình phong hóa tạo ra các vật liệu phá hủy cho quá trình vận 0,25 chuyển. - Quá trình vận chuyển di chuyển các vật liệu phá hủy. 0,25 - Quá trình bồi tụ là quá trình tích tụ vật liệu phá hủy, kết có thúc 0,25 quá trình vận chuyển. - Ba quá trình diễn ra nối tiếp nhau. 0,25 Tại sao các dạng địa hình do nước chảy vừa có dạng bồi tụ, vừa 0,5 có dạng bóc mòn? - Trong hoạt động của dòng chảy bao giờ cũng tồn tại hai quá trình 0,25 ngược nhau là xâm thực và bồi tụ. Tùy theo tương quan giữa hai quá trình này mà địa hình rất đa dạng. - Khi quá trình xâm thực, bào mòn chiếm ưu thế, địa hình chủ yếu là 0,25 bóc mòn. Khi quá trình tích tụ phát triển, địa hình chủ yếu là bồi tụ. Câu II 1 Chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế 0,5 (2,0 đ) quốc dân. - Tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội. Hầu hết các thiết bị 0,25 3


0,25 0,5 0,25

0,25

0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 1,0 0,5

0,5

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

máy móc trong các ngành kinh tế, các công cụ và đồ dùng sinh hoạt trong gia đình… đều do ngành công nghiệp cung cấp. - Công nghiệp góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp trên thế giới thường cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế nói chung. Tại sao công nghiệp điện tử - tin học thường tập trung ở các thành phố lớn? - Do đặc điểm sản xuất: Không gây ô nhiễm môi trường, không cần diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước; nhưng lại yêu cầu nguồn lao động trẻ và có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật phát triển, vốn đầu tư nhiều. - Do đặc điểm sản phẩm: được tiêu thụ nhiều ở các thành phố lớn, nơi tập trung nhiều ngành công nghiệp, dịch vụ và nhu cầu tiêu dùng chất lượng cao (máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông). 2 Tiến bộ khoa học - kĩ thuật có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp? - Hạn chế những ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, chủ động hơn trong sản xuất. - Nâng cao năng suất, chất lượng và sản lượng nông sản, thúc đẩy nông nghiệp theo hướng thâm canh, hiện đại. Tại sao chăn nuôi gia cầm có mặt ở tất cả các quốc gia trên thế giới? - Nhu cầu về thịt, trứng (cho bữa ăn hàng ngày và cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm) có ở khắp nơi trên thế giới. - Nguồn thức ăn chủ yếu là ngũ cốc có ở khắp nơi và thức ăn công nghiệp chế biến. Điều kiện chăn nuôi không phức tạp, hình thức nuôi đa dạng và thuận tiện. Câu 1 Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết các trung tâm áp cao III hình thành gió mùa mùa hạ ở Việt Nam, hướng gió di chuyển và (3,0 đ) tính chất của các loại gió này. - Gió từ trung tâm áp cao Bắc Ấn Độ Dương qua vịnh Bengan xâm nhập trực tiếp vào nước ta theo hướng Tây Nam, mang theo khối khí ẩm, nhưng sau khi vượt núi Trường Sơn và các dãy núi biên giới Việt - Lào bị biến tính, trở nên khô nóng. - Gió từ trung tâm áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam thổi hướng đông nam, khi vượt Xích đạo đổi hướng tây nam xâm nhập trực tiếp vào nước ta. Khối khí này có tầng ẩm dày, dòng thăng lớn trên đường hội tụ nội chí tuyến, gây mưa lớn cho Nam Bộ, Tây Nguyên. Do áp thấp Bắc Bộ, gió này chuyển hướng đông Nam vào Bắc Bộ. Tại sao cùng là gió phơn, nhưng gió Lào ở Bắc Trung Bộ nước ta rất khô nóng, còn gió Ô Quy Hồ (thổi qua đèo Ô Quy Hồ - nơi giáp ranh với tỉnh Lai Châu - xuống Sa Pa) lại không nóng? - Gió phơn là loại gió vượt núi. Khi gió mát và ẩm thổi tới một dãy núi, gió bị núi chặn và đẩy lên cao, nhiệt độ giảm theo tiêu chuẩn của khí ẩm (0,6oC/100m), nhiệt độ hạ, hơi nước ngưng tụ, mây hình thành, gây mưa cho sườn đón gió. Khi vượt sang sườn bên kia, hơi

0,5 0,25

4


0,25

1,0 0,25 0,25

0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

nước đã giảm nhiều, nhiệt độ tăng theo tiêu chuẩn khí khô (1oC/100m) nên gió trở thành khô và nóng. - Gió Lào khô nóng vì nhiệt độ ở sườn đón gió (Tây Trường Sơn) tương đối cao nên khi sang sườn khuất gió (Đông Trường Sơn), nhiệt độ rất cao. Còn gió Ô Quy Hồ nhiệt độ bên sườn đón gió thấp, tuy đã tăng khi vượt đèo Ô Quy Hồ nhưng khi xuống Sa Pa nhiệt độ vẫn không quá cao. 2 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh sự đa dạng của địa hình miền núi Việt Nam. Miền núi nước ta có nhiều kiểu địa hình khác nhau về độ cao, độ dốc, hình dáng. - Núi: + Núi cao: độ cao tuyệt đối >2000m (dẫn chứng). + Núi trung bình: độ cao từ 1000 - 2000m (dẫn chứng). + Núi thấp: độ cao từ 500 - 1000m (dẫn chứng). - Sơn nguyên, cao nguyên, bán bình nguyên và đồi (dẫn chứng). - Các địa hình khác: + Địa hình cácxtơ (dẫn chứng). + Thung lũng và lòng chảo miền núi (dẫn chứng). Tại sao miền núi phía Bắc là nơi tập trung nhiều mỏ khoáng sản kim loại nhất cả nước? - Miền núi phía Bắc là nơi được nâng lên mạnh nhất trong Tân kiến tạo, hoạt động phun trào mắc-ma mạnh mẽ. - Trong mắc-ma có chứa nhiều nguyên tố kim loại, hình thành các quặng kim loại. Các quặng này xuất hiện tương đối tập trung, hình thành nhiều mỏ khoáng sản. Câu 1 Nêu đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta. IV - Giới hạn: từ 16o Bắc trở ra. (3,0 đ) - Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. - Nhiệt độ trung bình năm từ 22-24oC. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên miền Bắc có mùa đông với 3 tháng lạnh (nhiệt độ dưới 18oC) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc. - Về phía Nam, gió mùa Đông Bắc yếu dần, từ dãy Hoành Sơn (18o Bắc trở vào) không có mùa đông rõ rệt. Vì sao mùa khô ở miền Nam diễn ra gay gắt hay so với miền Bắc? - Mùa khô ở miền Bắc và miền Nam vào khoảng tháng 11 - 4. Thời kì này miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Mặc dù có tính chất lạnh khô nhưng cuối mùa đông gió này thổi qua biển trước khi vào nước ta nên gây mưa phùn, trong khi nhiệt độ thấp nên lượng bốc hơi thấp nên mùa khô bớt gay gắt. - Trong khi đó miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc thống trị với tính chất nóng khô, nên lượng mưa rất thấp, kết hợp với lượng bốc hơi lớn do nhiệt độ cao nên mùa khô trở nên gay gắt. 2 Phân tích mối liên hệ giữa thiên nhiên vùng thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển của nước ta và vùng đồi núi kề bên qua đặc

0,25

1,0

5


da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

điểm địa hình. - Địa hình vùng thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi 0,25 núi kề bên có mối liên hệ chặt chẽ. - Nơi hình thành các đồng bằng châu thổ (đồng bằng sông Hồng, 0,25 đồng bằng sông Cửu Long), đồi núi lùi xa vào đất liền, đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp, phẳng. - Dải đồng bằng từ Móng Cái đến Hải Phòng và từ Thanh Hóa đến 0,25 Ninh Thuận hẹp ngang, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, chỉ rộng hơn ở một vài đồng bằng bồi tụ phù sa của các sông Mã, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ, các cồn cát và đầm phá khá phổ biến. - Vùng thềm lục địa có dạng mở rộng hai đầu, thắt hẹp lại ở dọc 0,25 miền Trung. Giải thích sự phân hóa về hướng các dãy núi ở miền Bắc và 0,5 Đông Bắc Bắc Bộ. - Nổi bật trong miền là các dãy núi cánh cung (liệt kê) mở rộng về 0,25 phía bắc và đông bắc, chụm lại ở Tam Đảo. Nguyên nhân là do trong quá trình hình thành chịu tác động của khối núi vòm sông Chảy. - Rìa phía tây có dãy núi Con Voi chạy theo hướng tây bắc - đông nam do chịu tác động định hướng của khối nền cổ Hoàng Liên Sơn. 0,25 Câu V 1 Phân tích những tác động tích cực của quá trình đô thị hóa ở 1,0 (3,0 đ) nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội? - Tác động mạnh đến qúa trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 0,25 - Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa 0,25 phương, các vùng trong cả nước. - Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa 0,25 lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật, có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đầu tư, tạo ra động lực cho tăng trưởng và phát triển kinh tế. - Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. 0,25 Tại sao mất cân bằng giới tính khi sinh diễn ra chủ yếu ở các đô 0,5 thị? - Tâm lí thích sinh con trai do quan niệm cũ vẫn còn tồn tại trong xã 0,25 hội, kể cả ở các đô thị. - Người dân đô thị có điều kiện tiếp cận với tiến bộ y tế, dễ dàng 0,25 hơn trong việc lựa chọn giới tính khi sinh. 2 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy làm rõ 1,5 sự khác nhau trong phân bố dân cư giữa hai vùng: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và giải thích nguyên nhân. * Sự khác nhau: - Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông 0,25 Cửu Long (dẫn chứng). - Sự tương phản trong phân bố dân cư của Đồng bằng sông Cửu 0,25 Long cao hơn Đồng bằng sông Hồng (dẫn chứng). - Mật độ đô thị của Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông 0,25 6


om

Cửu Long (dẫn chứng). - Mức độ tập trung dân cư trong các đô thị lớn của Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long (dẫn chứng). * Nguyên nhân: Do sự khác nhau về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư: - Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn, có nền nông nghiệp thâm canh, có nhiều đô thị, trung tâm công nghiệp, trung tâm hành chính, kinh tế phát triển hơn... nên dân cư đông hơn. - Đồng bằng sông Cửu Long có lịch sử khai thác muộn hơn, diện tích đất phèn, đất mặn, ngập úng lớn, ít trung tâm công nghiệp - dịch vụ lớn, sự phân hóa các nhân tố phân bố dân cư theo lãnh thổ rõ rệt hơn. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Trình bày đặc điểm ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và giải thích nguyên nhân. - Chăn nuôi chưa phát triển tương xứng với tiềm năng, vi chủ yếu là chăn nuôi quảng canh, năng suất thấp, chưa được đầu tư nhiều. - Chủ yếu là nuôi lợn và gia cầm (đặc biệt là vịt) vì có nguồn thức ăn dồi dào từ lương thực và phụ phẩm của ngành thủy sản, diện tích mặt nước và đồng ruộng nhiều. - Các tỉnh Trà Vinh, Bến Tre, Long An có số lượng đàn bò khá lớn so với các tỉnh khác trong vùng do có một số đồng cỏ, chính sách đầu tư, thay đổi cơ cấu đàn vật nuôi… 2. Tại sao ngành công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta? - Có thế mạnh lâu dài, dựa trên nguồn tài nguyên dồi dào về than đá, dầu khí, trữ năng thủy điện lớn, sức gió, sức nước, năng lượng Mặt Trời…; thị trường tiêu thụ rộng lớn. (dẫn chứng) - Ngành mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội. (dẫn chứng) - Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác. (dẫn chứng) * Nhận xét - Tổng số thuê bao điện thoại tăng, trong đó giai đoạn 2005 - 2010 tăng mạnh, giai đoạn 2010 - 2015 tăng không đáng kể (dẫn chứng). - Số thuê bao cố định giảm (trong đó giai đoạn 2005 - 2010 tăng, giai đoạn 2010 - 2015 giảm). Trong khi số thuê bao di động tăng rất nhanh, liên tục. Dẫn đến sự biến động mạnh trong cơ cấu thuê bao điện thoại phân theo cố định/ di động (dẫn chứng). - Số thuê bao bình quân tăng mạnh (trong đó giai đoạn 2005 - 2010 tăng rất mạnh, giai đoạn 2010 - 2015 giảm nhẹ). * Giải thích - Do chính sách của Nhà nước đầu tư, hiện đại hóa mạng lưới thông tin liên lạc để đáp ứng nhu cầu của xu thế mở cửa, hội nhập và do chất lượng cuộc sống tăng, tiếp cận nền văn minh hiện đại. - Do thế mạnh của thuê bao di động so với thuê bao cố định: cơ động, nhiều tiện ích, giá thành rẻ. - Do sự tăng cường quản lí đầu số thuê bao của các nhà mạng.

0,25 0,25

1,5 0,5 0,5 0,5 1,5 0,5

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

Câu VI (3,0 đ)

0,25

da

yk

em

qu

Câu VII (3,0 đ)

0,5 0,5 1,5 0,5 0,5

0,5 1,5 0,5 0,5 0,5

7


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN

KÌ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TỈNH ĐỒNG

TỔ: SỬ - ĐỊA

BẰNG VÀ DUYÊN HẢI BẮC BỘ

Môn:Địa lí 11

ĐỀ ĐỀ XUẤT

Thời gian làm bài:180 phút

om

( Đề thi gồm có 02 trang)

ai l.c

Câu 1 (3,0 điểm)

a, Điền vào bảng sau những thông tin còn thiếu và cho biết đối tượng X có tên là

KT

22

21

20

30

MG

3

19

18

75

90

5

6

17

16

15

120

@

23

8

ad

MG 24

gm

gì?

9

14

13

12 180 X

150 11

12

pi

(Ghi chú: MG: Múi giờ, KT: Kinh tuyến)

on

Câu 2 (2,0 điểm)

ol

Hiện tượng trên được gọi là gì?

ym

b, Tại sao hàng ngày người ta thấy Mặt trời “mọc” đằng Đông, “lặn” đằng Tây?

yn h

a, Vẽ sơ đồ hoạt động của thị trường? Các dịch vụ thương mại có được coi là hàng hóa không? Tại sao?

qu

b, Hãy cho biết ý nghĩa của cơ cấu hàng xuất nhập khẩu?

em

Câu 3 (3,0 điểm)

yk

a, Dựa vào Atlat và kiến thức đã học, em hãy nhận xét về sự phân bố của các bãi

da

tôm, bãi cá ở vùng biển nước ta? b, Giải thích tại sao vùng biển nước ta lại giàu tài nguyên khoáng sản và sinh vật?

Câu 4 (3,0 điểm) a, Dựa vào Atlat và kiến thức đã học, hãy so sánh các miền thủy văn ở nước ta? b, Giải thích tại sao sông ngòi miền Trung lại có một đợt lũ Tiểu mãn?

1


Câu 5 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat và kiến thức đã học, hãy phân tích hiện trạng sử dụng lao động hiện nay của nước ta và giải thích nguyên nhân? Câu 6 (3,0 điểm)

om

a, Dựa vào Atlat và kiến thức đã học, hãy so sánh sự khác biệt về thế mạnh giữa Đông Bắc và Tây Bắc? Giải thích nguyên nhân?

ai l.c

b, Tại sao ngày nay cây cà phê được trồng ở vùng Tây Bắc của nước ta? Câu 7 (3,0 điểm)

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

Cho bảng số liệu DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG XUẤT KHẨU CÀ PHÊ NƯỚC TA THỜI KÌ 1980-2011 Năm 1980 1985 1995 2000 2005 2011 Diện tích (nghìn ha) 22,5 44,7 186,4 516,7 497,4 586,2 Sản lượng (nghìn tấn) 8,4 12,3 218,0 698,2 752,1 1276,6 Khối lượng xuất khẩu (nghìn tấn) 4,0 9,2 248,1 733,9 912,7 1260,0 (Nguồn: Tổng cục thống kê) Từ bảng số liệu, hãy rút ra nhận xét và giải thích?

Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (NXB GD phát hành) Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

da

yk

em

qu

.........................................HẾT................................................

Họ và tên thí sinh:......................................................SBD:................................................. Phòng thi số:..............................................................Chữ kí giám thị:................................ 2


2 1 4 5 3

2 0 6 0 4

1 9 7 5 5

1 8 9 0 6

17 10 5 7

16

15

@

0

2 2 3 0 2

12 0 8

ad

M G

2 3 1 5 1

pi

2 4 0

13 5 9

14

13

12

15 0 10

16 5 11

18 0 12

ym

M G KT

gm

ai l.c

(Đáp án và hướng dẫn gồm có 04 trang) Nội dung - Thông tin đầy đủ của bảng: - Có 12 thông tin cần điền ( những thông tin in đậm)

Điểm 0,25đ/0 2 thông tin

0,5

ol

Câu Câu 1a

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG VÀ DUYÊN HẢI BẮC BỘ Môn:Địa lí 11 Thời gian làm bài:180 phút

om

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN TỔ: SỬ - ĐỊA

on

yn h

0,25 0,25

0,5

da

yk

em

qu

Câu 1b

- X: Đường chuyển ngày quốc tế - Nguyên nhân: + Do Trái đất hình cầu + Do TĐ luôn chuyển động quanh một trục tưởng tượng theo chiều từ Tây sang Đông. Trong khi chuyển động, trục tưởng tượng luôn nghiêng 66033’ so với mặt phẳng hoàng đạo và không đổi phương trong không gian - Tên gọi của hiện tượng: Chuyển động biểu kiến hàng ngày của Mặt trời quanh Trái đất - Sơ đồ hoạt động của thị trường

Câu 2a

3

0,5


Hàng hóa, dịch vụ được trao đổi Bên mua

Bên bán

om

Vật ngang giá (Tiền, vàng....)

0,25 0,25

@

0,5 0,25

on

yn h

da

yk

em

qu

Câu 3a

Câu 3b

0,25

ol

ym

pi

ad

Câu 2b

gm

ai l.c

- Dịch vụ thương mại được coi là hàng hóa - Nguyên nhân: Dịch vụ thương mại cũng là những sản phẩm được đem ra thị trường để trao đổi, buôn bán thu lại lợi nhuận Ý nghĩa của cơ cấu hàng xuất nhập khẩu: - Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu phản ánh trình độ phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia - Các nước kinh tế kém phát triển: Chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng chưa qua chế biến ( đặc sản, lâm sản, nguyên liệu, khoáng sản...), nhập khẩu các sản phẩm đã qua chế biến ( máy móc, kĩ thuật...) - Các nước kinh tế phát triển: Chủ yếu xuất khẩu các sản phẩm đã qua chế biến, máy công cụ, thiết bị, nhập khẩu nguyên liệu, nhiên liệu Nhận xét về sự phân bố các bãi tôm bãi cá ở vùng biển nước ta: - Nước ta có nhiều bãi tôm bãi cá và các bãi tôm bãi cá phân bố rộng khắp ở vùng biển suốt từ Bắc vào Nam - Các bãi tôm bãi cá hầu hết đều phân bố gần bờ, trừ bãi cá ở hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa - Các bãi tôm bãi cá phân bố không đều: + Miền Trung và miền Nam nhiều bãi tôm bãi cá, chúng phân bố tập trung còn miền Bắc số bãi tôm bãi cá ít hơn, phân bố phân tán (CM) + Các bãi tôm thường phân bố gần bờ hơn so với các bãi cá + Càng vào Nam số lượng bãi tôm càng nhiều hơn so với số lượng bãi cá Giải thích tại sao vùng biển nước ta lại giàu tài nguyên: - Giới thiệu khái quát về biển Đông: Rộng, kín, nhiệt đới ẩm gió mùa - Tài nguyên thiên nhiên của biển Đông là: Khoáng sản, sinh vật (CM)

4

0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

0,25 0,25


0,25

ai l.c

om

0,25 0,25

0,25

qu

da

yk

em

Câu 4b

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

Câu 4a

- Biển Đông giàu khoáng sản vì: Nằm liền kề hai vành đai sinh khoáng là TBD và ĐTH (dầu khí, sa khoáng khác), khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (muối), sinh vật nhuyễn thể phong phú (dầu khí) - Biển Đông giàu sinh vật vì: + Biển Đông nằm trên con đường di lưu của nhiều luồng sinh vật + Do biển Đông là một vùng biển ấm, có nhiều cứa sông đổ ra biển, giàu sinh vật phù du thuận lợi cho sự sống của sinh vật biển So sánh ba miền thuỷ văn: Nước ta có ba miền thuỷ văn là : Bắc Bộ, Đông Trường Sơn, Tây Nguyên * Giống: Đều có nhiều sông, sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa, thuỷ chế theo mùa và có sự phân hoá rất phức tạp * Khác: - Về diện tích lưư vực và chiều dài - Về nguồn cung cấp nước - Về tổng lượng nước - Về hưóng chảy - Về thuỷ chế (sự phân mùa, cơ chế lũ) - Về hàm lượng phù sa - Về giá trị ( Mỗi một tiêu chí học sinh phải đưa ra các dẫn chứng cụ thể và giải thích) Lũ Tiểu mãn ở miền Trung: - Giới thiệu khái quát: + Miền Trung trải dài, hẹp ngang, nhiều núi cao ở phía Tây + MiềnTrung nhiều sông, các sông hầu hết đều ngắn, nhỏ, dốc, chảy theo hướng chính là Tây – Đông, có nguồn cung cấp chủ yếu là mưa - Giải thích: Lũ Tiểu mãn của miền Trung rơi vào tháng 5, 6 là do vào nửa đầu mùa hè, khối khí nhiệt đới có nguồn gốc từ Bắc Ấn Độ Dương đi qua vùng biển xích đạo và thổi vào nước ta theo hướng Tây Nam. Khi tới Miền Trung, nó trút mưa bên sườn Tây. Một phần nước ở thượng nguồn phía Tây đổ vào sông ngòi phía Đông và tạo ra một đợt lũ nhỏ

5

0,25 0,25 0,5


0,5 0,5

0,25

0,25 0,25

0,5 0,5 0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu 5 Phân tích hiện trạng sử dụng lao động hiện nay và giải thích nguyên nhân: - Sử dụng lao động trong các khu vực kinh tế (Atlat trang 17): + Lao động giữa các khu vực kinh tế có sự chênh lệch (CM và giải thích) + Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế đang chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH nhưng sự chuyển dịch còn chậm (CM và giải thích) - Sử dụng lao động trong các thành phần kinh tế: + Lao động theo thành phần kinh tế đa dạng gồm thành phần Nhà nước, ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài, trong đó, lao động ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất + Tỉ lệ lao động Nhà nước đang giảm, tăng tỉ lệ lao động trong thành phần có vốn đầu tư nước ngoài + Nguyên nhân: Do chính sách thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và thu hút vốn đầu tư nước ngoài - Sử dụng lao động giữa nông thôn và thành thị: + Tỉ lệ lao động nông thôn lớn nhưng đang giảm (CM và giải thích) + Tỉ lệ lao động thành thị nhỏ nhưng đang tăng, tuy nhiên tăng còn chậm (CM và giải thích) - Nhận xét: Nhìn chung, việc sử dụng lao động của nước ta đã có nhiều tiến bộ hơn so với trước nhưng năng suất lao động xã hội còn thấp, phân công lao động xã hội chậm chuyển biến, quỹ thời gian nhà rỗi còn nhiều Câu * Sự khác biệt về thế mạnh giữa Đông Bắc và Tây Bắc: - Đông Bắc: 6a + Trồng và chế biến các sản phẩm CCN, AQ, dược liệu cận nhiệt: ~ Cây chè: Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái…, có những giống chè đặc sản như: Đắng, San tuyết ~ Các cây thuốc quý ở Cao Bằng, Lạng Sơn, rau quả ở Sapa… + Khai thác và chế biến khoáng sản: ~ Than: CM ~ Các khoáng sản khác: CM

6

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25


0,25 0,25 0,25

0,25

0,25

0,25

025 0,25 0,25

0,5

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

- Tây Bắc: + Thuỷ điện: CM + Chăn nuôi gia súc lớn: CM * Nguyên nhân: - Đông Bắc: Địa hình đồi núi, hệ đất feralit trên đá vôi, đá phiến và đá mẹ khác, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh và phân hoá theo độ cao, nguồn nước dồi dào, khoáng sản phong phú - Tây Bắc: Địa hình núi cao, dốc, nhiều sông ngòi lớn có trữ năng thuỷ điện cao; nhiều sơn nguyên, cao nguyên, đồng cỏ Câu Giải thích nguyên nhân: - Cà phê là cây trồng của vùng nhiệt đới, ưa nóng ẩm và đất feralit. 6b Tây Bắc có nhiều thung lũng với dãy Hoàng Liên Sơn ngăn chặn bớt gió mùa ĐB và các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào tạo hiệu ứng phơn nên vùng núi thấp vẫn mang tính nhiệt đới, kết hợp với hệ đất ferelit và nguồn nước tưới phù hợp nên cây cà phê có thể sinh trưởng ở đây - Việc trồng cây cà phê ở Tây Bắc mạng lại nhiều hiệu quả (CM) Câu 7 - Nhận xét: + Diện tích, sản lượng, khối lượng xuất khẩu cà phê tăng trừ diện tích cà phê năm 2005 giảm (chứng minh) + Trừ giai đoạn 1980-1985 diện tích cà phê tăng nhanh hơn sản lượng, các giai đoạn khác diện tích cà phê đều tăng chậm hơn sản lượng (chứng minh) + Khối lượng xuất khẩu so với sản lượng cà phê lớn, một số năm khối lượng xuất khẩu lớn hơn sản lượng (chứng minh) - Giải thích: + Diện tích, sản lượng, khối lượng xuất khẩu cà phê tăng do nước ta có điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi cho sản xuất cà phê, đây là cây đem lại hiệu quả cao về kinh tế xã hội. Diện tích cà phê năm 2005 giảm do biến động của thị trường và thời tiết + Giai đoạn 1980-1985 diện tích cà phê tăng nhanh hơn sản lượng do cà phê non cho thu hoạch chưa đáng kể (đây là cây công nghiệp lâu năm cần phải mất một số năm từ khi gieo trồng mới cho sản phẩm). Các giai đoạn sau sản lượng tăng nhanh hơn do diện tích cà phê giai đoạn trước đã cho thu hoạch 7

0,25 0,25


0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

+ Khối lượng xuất khẩu so với sản lượng cà phê lớn vì nước ta không có tập quán tiêu dùng cà phê nên phần lớn sản lượng cà phê phục vụ 0,5 xuất khẩu. Một số năm khối lượng xuất khẩu lớn hơn sản lượng do tồn kho từ các 0,5 năm trước và tái xuất khẩu cà phê sang Lào

8


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DH&ĐBBB NĂM 2018 Môn: ĐỊA LÍ KHỐI 11 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề). (Đề thi gồm có 02 trang, 07 câu)

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu 1 (3,0 điểm) a) Trình bày quy luật của sự phân bố lục địa và đại dương trên Trái Đất. Sự phân bố đó có hệ quả gì đối với tự nhiên? b) Phân biệt lớp vỏ phong hóa và lớp phủ thổ nhưỡng. Tại sao ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có lớp vỏ phong hóa dày nhưng đất lại mất nhiều dinh dưỡng? Câu 2 (2,0 điểm) a) Tại sao sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ? Tính chất tập trung cao độ của sản xuất công nghiệp được thể hiện như thế nào? b) Vì sao công nghiệp luyện kim màu phát triển ở những nước có trình độ công nghiệp cao mặc dù khoáng sản kim loại màu tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển? Câu 3 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức, hãy: a) So sánh và giải thích sự khác nhau về địa hình của vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc. b) Phân tích những thay đổi chế độ dòng chảy của sông Mê Công tại Việt Nam khi các đập thủy điện và thủy lợi được xây dựng ở các nước phía trung và thượng lưu. Câu 4 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức, hãy: a) Đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa núi cao có ảnh hưởng như thế nào đến sắc thái thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta? b) Vì sao ở nước ta, vai trò chính trong việc phân hóa thiên nhiên theo lãnh thổ không thuộc về nhân tố địa đới? Câu 5 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức, hãy: a) Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa có ảnh hưởng như thế nào tới cơ cấu lao động của nước ta? b) Giải thích tại sao trong định hướng phát triển kinh tế xã hội của nước ta hiện nay, đô thị hóa bền vững trở thành một mục tiêu quan trọng? Câu 6 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng ngành nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch cả về cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ theo hướng của nền nông nghiệp hàng hóa. Câu 7 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

da

Doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2001 -2015 (Đơn vị: tỉ đồng)

Năm Kinh tế Nhà nước Kinh tế ngoài Nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

2001 2003 2006 2009 2012 2015 1.001,1 1.323,1 2.284,5 3.638,8 6.346,6 4.803,1 464,9 758,7 1.937,3 4.970,7 10.333,0 22.452,5 543,0 551,4 1.082,9 1.668,9 2.173,3 3.188,5 (Nguồn: Niên giám thống kê 2016 – Tổng cục thống kê)

1. Tính cơ cấu doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2001 -2015.


2. Từ bảng số liệu đã cho và bảng số liệu cơ cấu vừa tính, nhận xét về doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2001 -2015.

om

3. Giải thích sự thay đổi cơ cấu doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2001 - 2015. ----------Hết---------Học sinh được sử dụng atlat Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục từ 2009 trở lại đây

@

gm

ai l.c

Giáo viên ra đề: Phạm Văn Đại

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

SĐT: 0978 46 33 44


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI

HDC KỲ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DH&ĐBBB 2018 Môn: Địa lí 11 Hướng dẫn chấm gồm 06 trang

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

om

A. Hướng dẫn chung - Giám khảo chấm theo hướng dẫn và biểu điểm, những thay đổi về nội dung kiến thức và biểu điểm phải có sự thống nhất trong Hội đồng chấm thi. - Giám khảo cho điểm lẻ tới 0,25 điểm, điểm toàn bài là điểm tổng các ý, không được làm tròn. - Chỉ cho điểm tối đa nếu học sinh trình bày, lập luận tốt; không sai sót về kiến thức cơ bản. - Học sinh trình bày theo cách khác, nếu lập luận đúng kiến thức vẫn cho điểm tối đa. B. Đáp án và biểu điểm Câu

Ý

1 (3,0 điểm)

a Trình bày quy luật của sự phân bố lục địa và đại dương trên Trái Đất. Sự phân 1,50 bố đó có hệ quả gì đối với tự nhiên?

Điểm

gm

ai l.c

Nội dung

ad

@

- Phân bố của lục địa và đại dương trên Trái Đất có sự đối xứng nhau: 0,25 dẫn chứng: Bán cầu Bắc 3/4 là lục địa, bán cầu Nam 4/5 là đại dương; vùng cực 0,25 Bắc là Bắc Băng Dương, cực Nam là lục địa Nam Cực; đối xứng với lục địa Âu - Á là Thái Bình Dương, đối xứng với lục địa Bắc Mỹ và Nam Mỹ là Ấn Độ Dương.

on

ol

ym

pi

- Những hệ quả của sự phân bố lục địa và đại dương. + Hiện tượng tuần hoàn của nước trên Trái Đất. 0,25 + Sự phân hóa nhiệt độ, lượng mưa theo chiều đông - tây. 0,25 + Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo 0,25 kinh độ. + Hiện tượng gió mùa, gió đất và gió biển. 0,25

yn h

b Phân biệt lớp vỏ phong hóa và lớp phủ thổ nhưỡng. Tại sao ở vùng khí hậu 1,50 nhiệt đới ẩm gió mùa có lớp vỏ phong hóa dày nhưng đất lại mất nhiều dinh dưỡng? 0,25 0,25

da

yk

em

qu

* Phân biệt - Vị trí: Lớp phủ thổ nhưỡng nằm ở phía trên của lớp vỏ phong hóa. - Nguồn gốc (khái niệm): + Lớp vỏ phong hóa là sản phẩm phong hóa đá gốc. + Lớp phủ thổ nhưỡng là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt các lục địa – nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển, sinh quyển. - Thành phần và trạng thái tồn tại của vật chất: + Lớp phủ thổ nhưỡng có thành phần vật chất đa dạng hơn, bao gồm cả vật chất vô cơ và hữu cơ, tồn tại ở các trạng thái rắn, lỏng, khí. + Lớp vỏ phong hóa có thành phần vật chất chủ yếu là vô cơ, tồn tại ở trạng thái rắn. - Yếu tố khác: Học sinh nêu sự khác biệt ở 1 trong các yếu tố sau: + Độ dày: Lớp vỏ phong hóa dày hơn lớp phủ thổ nhưỡng. + Đặc trưng: Lớp phủ thổ nhưỡng có độ phì, lớp vỏ phong hóa không có độ phì. + Thời gian hình thành: Lớp vo phong hóa có trước lớp phủ thổ nhưỡng.

0,25

0,25


* Giải thích: - Lớp vỏ phong hóa của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm dày là do: Khí hậu nhiệt đới 0,25 ẩm gió mùa có nền nhiệt cao, độ ẩm lớn, mưa nhiều làm cho quá trình phong hóa diễn ra mạnh tạo nên lớp vỏ phong hóa dày. -Thổ nhưỡng mất nhiều dinh dưỡng là do: mưa nhiều, tập trung theo mùa, đất bị 0,25 rửa trôi các chất hữu cơ làm cho đất giảm độ phì, mất nhiều chất dinh dưỡng. a Tại sao sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ? Tính chất tập trung 1,00 cao độ của sản xuất công nghiệp được thể hiện như thế nào?

ai l.c

om

- Nguyên nhân: + Do công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ... để tạo 0,50 ra sản phẩm cuối cùng. Vì thế, tính chất tập trung cao độ góp phần thúc đẩy phát triển chuyên môn hóa, hợp tác hóa... 0,25 + Đem lại hiệu quả cao.

gm

@

b Vì sao công nghiệp luyện kim màu phát triển ở những nước có trình độ công 1,00 nghiệp cao mặc dù khoáng sản kim loại màu tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển?

ad

2 (2,0 điểm)

- Tính chất tập trung cao độ thể hiện ở trên một diện tích có sự tập trung tư liệu 0,25 sản xuất (máy móc, thiết bị...), nhân công, sản phẩm, vốn đầu tư.

0,25 0,25

0,25

0,25

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

- Xuất phát từ đặc điểm yêu cầu về kĩ thuật và ứng dụng của ngành: Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn là khai thác và chế biến nguyên liệu, ngành công nghiệp luyện kim màu thuộc giai đoạn thứ 2 của SXCN: + Yêu cầu về kĩ thuật: Đòi hỏi có kĩ thuật, trình độ công nghệ cao, vốn đầu tư lớn, máy móc hiện đại, tiên tiến; trình độ lao động cao. + Ứng dụng của ngành: sản xuất phương tiện vận tải (chế tạo máy bay…), các thiết bị viễn thông… là các ngành có hàm lượng khoa học kĩ thuật cao. - Xuất phát từ đặc điểm phát triển ngành luyện kim màu ở hai nhóm nước phát triển và đang phát triển: + Nhóm nước phát triển: có trình độ công nghệ cao, đảm bảo được yêu cầu về kĩ thuật của ngành luyện kim màu; ứng dụng được vào những ngành mà nhóm nước này phát triển. + Nhóm nước đang phát triển: mặc dù có trữ lượng khoáng sản kim loại màu lớn nhưng trình độ lao động và công nghệ thấp, ít vốn, nên chủ yếu thực hiện được giai đoạn 1 là khai thác và làm giàu quặng, bên cạnh đó nhu cầu về các sản phẩm của ngành luyện kim màu cho các ngành khác còn hạn chế.

da

a

3 (3,0 điểm)

So sánh và giải thích sự khác nhau về địa hình của vùng núi Tây Bắc và Đông 1,50 Bắc

* Sự khác nhau - Hướng: 0,25 + Tây Bắc: Hướng TB – ĐN. + Đông Bắc: Đa dạng hơn, hướng chính là vòng cung với 4 cánh cung lớn (kể tên), ngoài ra có hướng TB-ĐN (kể tên). - Độ cao: 0,25 + TB: Cao và đồ sộ nhất nước ta, phần nhiều là núi TB và núi cao. + ĐB: Núi thấp, độ cao trung bình 600 – 700m.


0,25

0,25

om

- Cấu trúc hình thái và tuổi: + TB: Nhiều cao nguyên, địa hình chia cắt mạnh, địa hình có sắc thái trẻ với đỉnh núi nhọn, sống núi sắc sảo, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. + ĐB: Nhiều địa hình Karst, đa dạng kiểu địa hình, chia cắt yếu hơn, mang sắc thái địa hình núi già với đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng nông và mở rộng. * Giải thích: - Độ cao: vị trí gần xa so với trung tâm của vận động kiến tạo tân sinh: + TB: Gần tâm nâng của vận động tạo sơn Anpơ – Himalaya hơn nên được nâng với cường độ mạnh hơn, núi cao hơn. + ĐB: Xa tâm nâng của vận động tạo sơn Anpơ – Himalaya hơn (nằm ở rìa ngoài) nên được nâng với cường độ yếu hơn, núi thấp hơn. - Hướng: Liên quan đến các khối nền cổ ban đầu: + Đông bắc: vòng cung liên quan đến cấu trúc địa chất: rìa nền hoa Nam và khối vòm sông Chảy có hình dạng vòm khá tròn. + Tây Bắc: TB-ĐN liên quan đến sự định hình của khối cổ Hoàng Liên Sơn (dạng dải, hướng TB-ĐN) và sự phân bổ các đứt gãy trong khu vực. - Về cấu trúc và tuổi: do phức tạp từ cấu tạo địa chất, và tính chất của các hoạt động kiến tạo. + TB: Nội lực tác động mạnh hơn nên núi được trẻ hóa, ngoại lực cắt xẻ địa hình khá mạnh làm cho độ chia cắt lớn. + ĐB: Phức tạp do địa chất được cấu tạo bởi các lớp đất đá khác nhau, hoạt động kiến tạo diễn ra yếu hơn, ngoại lực tác động mạnh làm cho núi có sắc thái già.

0,25

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

0,25

Phân tích những thay đổi chế độ dòng chảy của sông Mê Công tại Việt Nam khi 1,50 các đập thủy điện và thủy lợi được xây dựng ở các nước phía trung và thượng lưu.

on

ol

b

0,25

0,50

da

yk

em

qu

yn h

* Khái quát: Nêu khái quát về hệ thống sông Mê Công và thực tế các hồ thủy lợi và thủy điện đã, đang và sẽ xây dựng ở các nước trung, thượng lưu sông (21 dự án thủy điện công suất lớn và nhiều hồ thủy lợi khác). * Thay đổi chế độ dòng chảy: - Thay đổi về tổng lượng nước: Lượng nước của sông Mê Công sẽ được tích trữ tại các hồ thủy điện, thủy lợi, làm cho lưu lượng nước về hạ lưu giảm mạnh, nhiều năm mực nước ngay cả trong mùa lũ ở hạ lưu sông Mê Công tại Việt Nam ở mức rất thấp. - Thủy chế thay đổi: Tính chất lũ hiền (lên chậm, rút chậm) có sự biến động đặc biệt là trong mùa lũ, khi các hồ thủy điện và thủy lợi xả hay tích nước. - Thành phần dòng chảy thay đổi: Hàm lượng phù sa giảm do phù sa được lắng động trong các hồ thủy điện và thủy lợi, làm cho lượng phù sa về hạ lưu sụt giảm mạnh. Tác động của biển vào sông Mê Công ở hạ lưu ngày càng lớn.

a

4

0,50 0,25

Đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa núi cao có ảnh 1,50 hưởng như thế nào đến sắc thái thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta? * Khái quát về đai cận nhiệt gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa núi cao ở nước 0,25 ta: Giới hạn, phạm vi. * Ảnh hưởng: - Đai nhiệt đới gió mùa vùng đồi núi thấp và chân núi ở nước ta chiếm đại bộ 0,25


phận lãnh thổ, tạo ra tính chất tiêu biểu chung cho thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. - Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi (có diện tích hạn chế) và đai ôn đới gió 0,50 mùa núi cao (có diện tích nhỏ) với đặc trưng khí hậu mát mẻ và lạnh, độ ẩm lớn, lượng mưa cao, đất feralit có mùn, đất mùn alit và mùn thô, hệ sinh vật thay đổi từ cận nhiệt với rừng hỗn hợp, rừng lá kim sang hệ sinh vật vùng ôn đới. - Hai đai này làm tăng tính đa dạng và bổ sung những nguồn tài nguyên thiên nhiên cho thiên nhiên nhiệt đới của nước ta. Bên cạnh cảnh quan thiên nhiên và 0,50 tài nguyên thiên nhiên của vùng nhiệt đới, nhất là các loài sinh vật, nước ta còn có sự phong phú đa dạng của các tài nguyên và sinh vật cận nhiệt và ôn đới (học sinh kể tên các loài cận nhiệt và ôn đới làm minh chứng).

om

(3,0 điểm)

ai l.c

b Vì sao ở nước ta, vai trò chính trong việc phân hóa thiên nhiên theo lãnh thổ không thuộc về nhân tố địa đới?

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

- Sự phân hóa thiên nhiên theo lãnh thổ ở nước ta gồm phân hóa theo chiều Bắc – Nam, Đông – Tây, thấp – cao và phân hóa mang tính địa phương. - Sự phân hóa theo lãnh thổ ở từng khía cạnh khác nhau sẽ có nhiều nhân tố phối hợp tác động, nhưng sẽ có một nhân tố giữ vai trò chính, cụ thể: + Phân hóa Bắc – Nam: Có nhiều nhân tố tác động như vĩ độ (địa đới); địa hình đặc biệt là tác động của các dãy núi chạy theo hướng Tây – Đông; tác động của hoàn lưu gió mùa đặc biệt là gió mùa mùa đông. Trong các nhân tố trên thì nhân tố gió mùa là nhân tố tác động chính. + Phân hóa theo Đông – Tây: Do tác động của biển, địa hình, gió mùa… nhưng nhân tố địa hình giữ vai trò chủ yếu. + Phân hóa theo độ cao: Do tác động của vị trí, gió mùa, địa hình… trong đó địa hình giữ vai trò chính. + Phân hóa địa phương: Nhân tố tác động chủ yếu như thành phần đá, vai trò của con người… chứ không phải yếu tố địa đới.

yn h

a Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa có ảnh hưởng tới cơ cấu lao động của nước ta. - Tạo sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành: (dẫn chứng). - Tạo sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: (dẫn chứng). - Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa làm tăng tỷ lệ lao động thành thị, giảm tỷ lệ lao động nông thôn: (dẫn chứng). - Góp phần phân công lại lao động theo lãnh thổ.

em

qu

5 (3,0 điểm)

da

yk

b Giải thích tại sao trong định hướng phát triển kinh tế xã hội của nước ta hiện nay, đô thị hóa bền vững trở thành một mục tiêu quan trọng? - Đô thị hóa nước ta hiện nay còn nhiều hạn chế, những hạn chế của quá trình đô thị hóa gây tác động tiêu cực tới sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. + Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp. + Tỉ lệ dân thành thị tuy đã tăng nhưng còn chậm và thấp hơn nhiều so với tỉ lệ dân nông thôn (dẫn chứng). + Phân bố đô thị không đều (dẫn chứng). - Đô thị hóa bền vững sẽ có những tác động tích cực đối với sự phát triển kinh tế xã hội và tài nguyên môi trường: + Đô thị hóa bền vững sẽ góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

1,50 0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 0,25 1,50 0,50 0,50 0,25 0,25 1,50

0,25 0,25 0,25

0,25


+ Đô thị hóa bền vững góp phần làm tăng trưởng kinh tế của các địa phương cũng như của cả nước, hấp dẫn các nhà đầu tư. 0,25 + Đô thị hóa bền vững góp phần giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư. 0,25 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng ngành 3,00 nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch cả về cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ theo hướng của nền nông nghiệp hàng hóa.

6 (3,0 điểm)

om

* Đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa: Đó là nền nông nghiệp đáp ứng yêu 0,50 cầu của thị trường, sản xuất tập trung quy mô lớn, hiệu quả sản xuất cao.

0,50

0,25 0,25 0,25 0,25

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

* Chuyển dịch cơ cấu ngành: Tăng tỉ trọng của những ngành (phân ngành) mang lại hiệu quả cao hơn: - Nông – Lâm – Thủy sản: Tăng tỉ trọng ngành thủy sản (dẫn chứng), đây là ngành có nhiều thế mạnh, hiệu quả cao, tạo nguồn hàng xuất khẩu lớn. Tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp giảm (dẫn chứng). - Trong nông nghiệp: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi (dẫn chứng), đưa chăn nuôi lên thành ngành sản xuất chính. - Trong nội bộ ngành trồng trọt: Tăng tỉ trọng ngành (nhóm ngành) có giá trị cao (cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả) đặc biệt là cây đáp ứng nhu cầu của thị trường thế giới; giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực (dẫn chứng). - Nội bộ ngành chăn nuôi: (dẫn chứng tỉ trọng thay đổi các ngành) - Trong thủy sản: tăng tỉ trọng ngành nuôi trồng (dẫn chứng) để đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và thế giới, giảm tỉ trọng của ngành khai thác (dẫn chứng).

0,25 0,25 0,25 0,25

0,50 1 Bảng số liệu Cơ cấu doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2001 -2015 (%) Năm 2001 2003 2006 2009 2012 2015 Kinh tế Nhà nước 49,9 50,2 43,1 35,4 33,7 15,8 Kinh tế ngoài Nhà nước 23,1 28,9 36,5 48,4 54,8 73,8 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 27,0 20,9 20,4 16,2 11,5 10,5 2 Nhận xét * Doanh thu: - Tổng doanh thu dịch vụ du lịch lữ hành của nước ta tăng nhanh, liên tục (15,2 0,25 lần). 0,50

da

yk

7 (3,0 điểm)

em

qu

yn h

on

ol

* Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ - Hình thành vùng sản xuất tập trung quy mô lớn: 2 vùng chuyên canh cây lương thực thực phẩm, 3 vùng chuyên canh cây công nghiệp (dẫn chứng). - Hình thành các vùng chăn nuôi tập trung (TDMNBB, BTB, DHNTB), vùng sản xuất thủy sản trọng điểm ở ĐBSCL. - Các vùng đều có các sản phẩm chuyên môn hóa và có giá trị xuất khẩu cao, có nhiều sản phẩm xuất khẩu đứng đầu: Lúa gạo, cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, thủy sản (dẫn chứng). - Sự phân bố cây trồng, vật nuôi ngày càng hợp lí hơn, hiệu quả hơn, đồng thời hình thành các hình thức sản xuất hiệu quả hơn: trang trại, cánh đồng mẫu lớn…


gm

ai l.c

om

- Doanh thu của các thành phần kinh tế đều tăng nhưng có sự khác nhau: + TPKT nhà nước có sự biến động: Giai đoạn từ 2001 – 2012 liên tục tăng, giai đoạn 2012 – 2015 giảm (dẫn chứng), tính trong cả giai đoạn tăng 4.8 lần. + TPKT ngoài nhà nước: có sự tăng nhanh nhất, liên tục (tăng 48.3 lần). + TPKT có vốn đầu tư nước ngoài: có sự tăng liên tục nhưng chậm (tăng 5.9 lần). * Cơ cấu: 0,25 - Cơ cấu: Có sự không đểu về tỉ trọng các thành phần trong cơ cấu doanh thu: Năm 2015 khu vực ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất (73.8%), tiếp đến là khu vực kinh tế nhà nước (15.8%), thấp nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (10.5%). 0,25 - Thay đôi cơ cấu: + TPKT Nhà nước và TPKT có vốn ĐTNN có xu hướng giảm tỉ trọng (lần lượt là từ 49.9% xuống 15.8% và từ 27% xuống 10.5%), tuy nhiên TPKT nhà nước có biến động còn TPKT vốn ĐTNN giảm liên tục. 0,25 + TPKT ngoài nhà nước tăng tỉ trọng rất nhanh, từ 23.1% lên 73.8%.

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

3 Giải thích thay đổi cơ cấu doanh thu du lịch theo TPKT - Tỉ trọng của TPKT ngoài nhà nước tăng: do đây là thành phần kinh tế năng 0,50 động, nắm bắt nhanh nhạy những biến động của thị trường du lịch, có những hướng đầu tư phù hợp với những loại hình du lịch cũng như cung cấp hệ thống các dịch vụ du lịch. - Tỉ trọng của thành phần kinh tế Nhà nước có sự biến động, gần đây giảm mạnh: do tốc độ tăng trưởng doanh thu không cao, Nhà nước chỉ tập trung phát 0,25 triển du lịch ở một số khu vực có trọng điểm nên doanh thu thấp hơn. - Khu vực vốn đầu tư nước ngoài giảm liên tục: do phụ thuộc nhiều vào hoạt động hội nhập thế giới cũng như xu hướng phát triển của thị trường du lịch thế 0,25 giới. Trong giai đoạn trên, vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng trưởng chậm, vố đầu tư vào du lịch giảm nên doanh thu tăng chậm, tỉ trọng giảm liên tục.

Giáo viên ra đề: Phạm Văn Đại

da

yk

em

qu

Tổng điểm: 1+2+3+4+5+6+7 = 20.00

SĐT: 0978463344


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.