Tổng hợp đề chính thức và đề xuất kì thi hsg duyên hải và đồng bằng bắc bộ môn Lịch sử 10 năm 2018

Page 1

ĐỀ THI HSG DUYÊN HẢI BẮC BỘ MÔN LỊCH SỬ

vectorstock.com/3687784

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN OLYMPIAD PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Tổng hợp đề chính thức và đề xuất kì thi hsg duyên hải và đồng bằng bắc bộ môn Lịch sử khối 10 năm 2018 có đáp án WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI, NĂM 2018 ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ LỚP 10 Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 14/4/2018 (Đề thi gồm 01 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu 1. (3.0 điểm) Căn cứ vào cơ cấu xã hội của các quốc gia cổ đại phương Tây, hãy làm rõ khái niệm, tính chất điển hình của chế độ chiếm hữu nô lệ. Vì sao chế độ đó khủng hoảng và sụp đổ? Câu 2. (2.5 điểm) Trình bày hoạt động đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc. Đâu là cơ sở để các triều đại phong kiến Trung Quốc đưa ra chính sách đối ngoại đó? Mối quan hệ của Trung Quốc phong kiến đối với nước ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII được thể hiện như thế nào? Câu 3. (3.0 điểm) Nêu nguyên nhân, điều kiện và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí ở thế kỉ XV - XVI. Các cuộc phát kiến địa lý có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển của xã hội Tây Âu và đối với nước ta? Câu 4. (3.0 điểm) Khái quát các cuộc đấu tranh vũ trang tiêu biểu nhất của nhân dân ta từ thế kỉ I đến thế kỉ X. Nêu nhận xét chung về các cuộc đấu tranh đó. Câu 5. (3.0 điểm) Vì sao Phật giáo phát triển dưới thời Lý - Trần? Nêu những biểu hiện của sự phát triển Phật giáo về các mặt chính trị, văn hóa và xã hội nước ta thời đó. Câu 6. (3.0 điểm) Hãy đánh giá vai trò của phong trào Tây Sơn đối với sự phát triển của lịch sử dân tộc ta ở cuối thế kỉ XVIII. Câu 7. (2.5 điểm) Trình bày khái quát hoạt động ngoại giao của các triều đại Lý, Trần, Lê sơ. Đảng và Nhà nước ta cần phải vận dụng như thế nào đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? -------------- HẾT -------------(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: …………………………………..…Số báo danh: …………..


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ LỚP 10 Câu 1. (3.0 điểm) Căn cứ vào cơ cấu xã hội của các quốc gia cổ đại phương Tây, hãy làm rõ khái niệm, tính chất điển hình của chế độ chiếm hữu nô lệ? Vì sao chế độ đó khủng hoảng và sụp đổ ?

om

(Quốc học Huế + Hùng Vương +Thái Bình, Hải Phòng, Ninh Bình, Lào Cai) NỘI DUNG ĐÁP ÁN

ĐIỂM

ai l.c

Căn cứ vào cơ cấu xã hội của các quốc gia cổ đại phương Tây, hãy làm rõ khái (3,0đ) niệm, tính chất điển hình của chế độ chiếm hữu nô lệ?

gm

*Cơ cấu xã hội:

@

- Nô lệ:

+ Nguồn gốc: do buôn bán nô lệ, tù binh chiến tranh, cướp biển,…

0,25

pi

+ Vai trò: là lực lượng sản xuất chủ yếu

ad

+ Số lượng: đông đảo, gấp chục lần chủ nô và những người bình dân

ym

+ Thân phận địa vị: lệ thuộc hoàn toàn vào chủ, không có quyền lợi gì kể cả quyền được coi là một con người

0,25

on

ol

- Bình dân:

+ là những người dân tự do, có nghề nghiệp

yn h

+ có chút ít tài sản, tự sống bằng lao động của bản thân - Chủ nô:

qu

+ số đông sống nhờ trợ cấp xã hội, coi khinh lao động 0,25

em

+ xuất thân: là những chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền + sở hữu nhiều nô lệ

yk

+ có thế lực về kinh tế và chính trị

da

+ vai trò: quản lý, cai trị xã hội.

0,25

*Khái niệm: Là một chế độ kinh tế - xã hội tồn tại và phát triển dựa chủ yếu

trên lao động của nô lệ, bóc lột nô lệ. Đó là một hình thức phát triển cao của nền kinh tế thời cổ đại và cũng là hình thức bóc lột đầu tiên, thô bạo nhất của 0,25 xã hội có giai cấp. * Tính chất điển hình: - Nô lệ chiếm số lượng đông đảo, nhiều gấp chục lần chủ nô và những người


bình dân… - Nô lệ được sử dụng rộng rãi trong nhiều công việc: Làm việc trong các trang trại trồng nho, ô liu…; Chuyên làm các đấu sĩ, mua vui trong những 0,25 ngày lễ hội; Mua bán nô lệ diễn ra một cách bừa bãi, có cả nhà thơ, vũ nữ, đầu bếp cũng bị bán làm nô lệ… - Thân phận: Nô lệ không có bất cứ một quyền gì kể cả quyền một con

om

người, không có quyền lập gia đình, con cái của nô lệ thuộc quyền sở hữu

0,25

của chủ nô…Chủ nô có quyền tùy ý đánh đập, hành hạ, thậm chí giết nô lệ

ai l.c

mà không bị pháp luật trừng trị.

- Mâu thuẫn giữa nô lệ với chủ nô là mâu thuẫn cơ bản trong xã hội

gm

→ Nền kinh tế, xã hội phát triển dựa trên sự bóc lột đối với nô lệ. Đây là một

0,25

ad

lột đầu tiên thô bạo nhất của xã hội có giai cấp

@

hình thức phát triển cao của nền kinh tế thời cổ đại và cũng là hình thức bóc

* Nguyên nhân khủng hoảng và sụp đổ

0,25

pi

- Nô lệ trở thành lực lượng quan trọng của thị quốc, nhưng bị khinh rẻ và loại

ym

trừ khỏi đời sống xã hội. Vì thế nô lệ không ngừng đấu tranh phản kháng chế

ol

độ chiếm nô.

0,25

on

- Đấu tranh của nô lệ: + năm 73 TCN, nô lệ đã khởi nghĩa dưới sự lãnh đạo của Xpac-ta-cút, thu hút hàng vạn nô lệ và dân nghèo Italia tham gia…

yn h

+ Từ thế kỉ III, cuộc đấu tranh chuyển sang hướng mới. Họ tìm mọi cách để chây lười, trốn việc, đập phá công cụ…

qu

- Sự xâm nhập của người Giéc man vào đế quốc Roma

em

- Sản xuất bị giảm sút, đình đốn. Xã hội chiếm nô bị khủng hoảng trầm trọng.

0,25

0,25

yk

Đế quốc Rôma bị sụp đổ.

da

Câu 2. (2.5 điểm) Trình bày hoạt động đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc.

Đâu là cơ sở để các triều đại phong kiến Trung Quốc đưa ra chính sách đối ngoại đó? Mối quan hệ của Trung Quốc phong kiến đối với nước ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII ? (Lào Cai )


NỘI DUNG ĐÁP ÁN

ĐIỂM

*Hoạt động đối ngoại: Các triều đại phong kiến Trung Quốc thực hiện chính sách bành trướng, mở

0.25

rộng lãnh thổ - Nhà Tần: đánh lên phương Bắc, đánh xuống phương Nam... Nhà Đường: 0.5

- Nhà Minh, Thanh: đem quân đi xâm lược các nước láng giềng...

om

mở rộng lãnh thổ ra bốn phía - Cử người đến cai trị những vùng đất chiếm được, bóc lột về kinh tế,

ai l.c

đồng hóa về văn hóa... * Cơ sở đưa ra chính sách đối ngoại:

gm

- Tư tưởng “Đại Hán” coi các nước xung quanh là " man, di, mọi, rợ " nên

@

luôn theo đuổi chính sách đồng hoá.

- Đất nước rộng lớn, dân đông, có tiềm lực kinh tế, quân sự; có nền văn

0.25 0.25

ad

minh lâu đời.

0.25

pi

* Mối quan hệ của Trung Quốc phong kiến với nước ta thời phong

ym

kiến:

0.25

ol

- Triều đại nào cũng đem quân xâm lược nước ta: Nhà Tống 2 lần mang

on

quân xâm lược nước ta, nhà Minh đem quân xâm lược...Nhà Thanh... - Thực hiện chính sách đồng hóa...

yn h

- Nhân dân ta đã tiến hành những cuộc chiến tranh vệ quốc và giành thắng

0.5

lợi: Hai lần kháng chiến chống Tống ( thế kỉ X, XI), chống Mông Nguyên,

qu

chống Minh...Kháng chiến chống Thanh cuối thế kỉ XVIII

0.25

yk

em

- Ngoài ra hai nước vẫn có quan hệ hòa hiếu, giao lưu kinh tế, văn hóa... Câu 3. (3,0 điểm)

da

Trình bày nguyên nhân, điều kiện và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý thời hậu kỳ trung đại. Các cuộc phát kiến địa lý có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển của xã hội Tây Âu và đối với nước ta? (Nguyễn Bỉnh Khiêm ( Quảng Nam )+ Hạ Long, Nguyễn Trãi, Hùng Vương, Huế,Việt Bắc, Tuyên Quang)


NỘI DUNG ĐÁP ÁN

ĐIỂM

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

* Nguyên nhân, điều kiện và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý: - Nguyên nhân: + Vào TK XV kinh tế hàng hóa ở Châu Âu phát triển làm nảy sinh nhu cầu lớn về nguyên liệu, thị trường, vàng bạc... + Việc buôn bán với các nước phương Đông bị ách tắc bởi con đường giao thông qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Thổ Nhĩ Kỳ độc chiếm... - Điều kiện: + KHKT có những bước tiến đáng kể: hiểu biết về địa lý, sử dụng la bàn, hải đồ.. + Kỹ thuật đóng tàu có ngững bước tiến mới: tàu có bánh lái, hệ thống buồm lớn, có sàn, boong đặt được đại bác... - Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý: Được coi như một “cuộc cách mạng thực sự” trong lĩnh vực giao thông và tri thức: + Giúp con người hình dung được hình ảnh về hành tinh và bề rộng trái đất. + Tìm thấy những con đường mới, vùng đất mới, dân tộc mới... + Mở ra những con đường giao thương mới, tạo ra thị trường mới... + Chấm dứt thời kỳ cách biệt Đông Tây, mở ra giai đoạn mới trong giao lưu quốc tế giữa các quốc gia và các nền văn minh, văn hóa khác nhau... * Ảnh hưởng tới sự phát triển của xã hội Tây Âu và đối với nước ta: - Ảnh hưởng tới sự phát triển của xã hội Tây Âu: + Đã đáp ứng được yêu cầu khách quan đặt ra cho xã hội Tây Âu lúc bấy giờ. Góp phần đem lại cho triều đình và thương nhân Tây Âu những hàng hóa, nguyên liệu vô cùng quý giá, vàng bạc, châu báu...thúc đẩy công thương nghiệp Tây Âu phát triển. + Mở ra thời kỳ xâm chiếm, cướp bóc thuộc địa ở Châu Phi, Mĩ la tinh và Châu Á, mở đầu cho sự ra đời của chủ nghĩa thực dân. - Ảnh hưởng đối với nước ta: + Sau phát kiến địa lý, TK XVI- XVII thuyền buôn Châu Âu ( Bồ Đào Nha, Tây BanNha, Pháp, Anh...) đến buôn bán ở nước ta ngày càng nhiều, bước đầu đưa nước ta tiếp xúc với luồng thương mại quốc tế đang phát triển. + Góp phần mở rộng thị trường trong nước và thúc đẩy sự hưng thịnh của một số đô thị. + Các giáo sĩ đạo Thiên Chúa đến truyền đạo ở nước ta... chữ Quốc ngữ ra đời... + Các nước tư bản phương Tây nhất là Pháp bắt đầu nhòm ngó và xâm lược nước ta…

0.5


Câu 4. (3.0 điểm) Khái quát các cuộc đấu tranh vũ trang tiêu biểu nhất của nhân dân ta từ thế kỉ I–X ? Nêu nhận xét chung về các cuộc đấu tranh đó? (Thái Bình + Vĩnh Phúc, Chu Văn An, Thái Nguyên, Lê Thánh Tông - Quảng

om

Nam , Hùng Vương, Huế, Yên Bái, Việt bắc) NỘI DUNG ĐÁP ÁN

ĐIỂM

ai l.c

a. Khái quát các cuộc đấu tranh vũ trang tiêu biểu từ thế kỉ I - X

2,5

- Nguyên nhân: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến 0,25

gm

phương Bắc. Nhân dân ta anh dũng đứng lên phất cờ khởi nghĩa

0,75

@

1. - Năm 40 k/n Hai Bà Trưng

ad

- Tháng 3 - 40 HBT phất cờ k/n được nhân dân nhiệt liệt hưởng ứng, chiếm được Cổ Loa buộc thái thú Tô Định chốn về TQ. K/n thắng lợi, Trưng Trắc

pi

lên làm vua xây dựng chính quyền tự chủ.

ym

- Mùa hè 42, Nhà Hán đưa 2 vạn quân sang xâm lược. HBT tổ chức k/c anh

ol

dũng nhưng do lực lượng quá chênh lệch k/n thất bại, HBT hy sinh

on

- Ý nghĩa: Mở đầu cho cuộc đấu tranh chống áp bức đô hộ. Khẳng định khả

yn h

năng và vai trò của người phụ nữ trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm. 2. Năm 542 k/n Lí Bí

0,75

em

độ đô hộ.

qu

- Năm 542 Lý Bí liên kết hào kiệt các châu miền Bắc khởi nghĩa lật đổ chế - Năm 544 Lý Bí lên ngôi vua, đặt niên hiệu Thiên Đức, đặt tên nước Vạn

yk

Xuân. Định đô ở miền cửa sông Tô Lịch (sử cũ gọi đây là nhà Tiền Lý)

da

- Ý nghĩa: Giành được độc lập tự chủ sau 500 năm đấu tranh bền bỉ. Khẳng định được sự trưởng thành của ý thức dân tộc của bộ phận hào trưởng địa

phương người Việt. - Đánh dấu bước phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc … 3. Năm 938 chiến thắng Bạch đằng - Năm 938 Nam Hán xâm lược nước ta, Ngô Quyền lãnh đạo nhân dân giết

0,75


chết tên phản tặc Kiều Công Tiễn ( cầu viện Nam Hán) và tổ chức đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, đập tan âm mưu xâm lược của nhà Nam Hán. - Ý nghĩa: Bảo vệ vững chắc nền độc lập tự chủ của đất nước. Mở ra một thời đại mới, thời đại độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc. Kết thúc

om

vĩnh viễn 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc. b. Nhận xét chung

ai l.c

+ Những cuộc đấu tranh từ thế kỷ I đến thế kỷ X diễn ra liên tục, mạnh mẽ,

0,5 0,25

tính chất quyết liệt . Nhiều cuộc khởi nghĩa có qui mô lớn và giành được

gm

thắng lợi bước đầu và thắng lợi lớn nhất với chiến thắng của Ngô Quyền

trên sông Bạch Đằng, kết thúc hoàn toàn thời kỳ phong kiến phương Bắc đô

@

hộ, mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta.

ad

+ Lực lượng lãnh đạo: tầng lớp hào trưởng dân tộc với sự tham gia đông đảo 0,25

ol

Câu 5. (3.0 điểm)

ym

đến cùng nền độc lập dân tộc.

pi

tầng lớp nhân dân. Qua đó nói lên tinh thần yêu nước và quyết tâm bảo vệ

on

Vì sao Phật giáo phát triển dưới thời Lý – Trần?

yn h

Những biểu hiện của sự phát triển Phật giáo về các mặt chính trị, văn hóa và xã hội nước ta thời đó.

em

qu

(Lê Thánh Tông ( Quảng Nam )+ Hùng Vương, Thái Nguyên) NỘI DUNG ĐÁP ÁN

ĐIỂM

yk

a. Phật giáo phát triển dưới thời Lý – Trần vì 0,25

da

Chế độ phong kiến còn trong giai đoạn đầu nên Nho giáo chưa có điều kiện trở thành tư tưởng thống trị xã hội. Phật giáo được truyền vào nước ta từ thời bắc thuộc, có nội dung phù hợp với phong tục tập quán, tâm lí người Việt nên được dân ta tiếp thu và phát

0,25

triển. Phật giáo có mối quan hệ tự nhiên, gắn bó với người đứng đấu triều Lý (Lý Công Uẩn), do vậy có điều kiện phát triển.

0,25


Các vị sư tăng thời Lý –Trần có nhiều cao tăng với kiến thức uyên thâm,

0,25

yêu nước thương dân, tâm huyết với thế sự. b.Biểu hiện về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội: Chính trị: Thời Lý - Trần, Phật giáo trở thành quốc giáo, Đại Việt sử kí toàn thư viết:

om

“Lý Thái Tổ lên ngôi mới được hai năm, tôn miếu chưa dựng, xã tắc chưa

lập mà trước đã dựng 8 chùa ở phủ Thiên Đức… cấp độ điệp cho hơn 1000

ai l.c

người ở kinh sư làm tăng”.

0,75

Nhiều nhà sư có tài, có đức được nhân dân tôn trọng, cùng với triều đình

gm

tham gia bàn việc nước: Ngô Chân Lưu, Vạn Hạnh…; Vị vua khai sáng nhà

@

Lý cũng là một nhà sư, Các vị vua thời Lý, Trần nhiều người tôn sùng đạo

ad

Phật và đi tu. Văn hóa:

ym

pi

+ Vua quan góp tiền xây dựng chùa, đúc chuông, xây tượng, viết giáo lí nhà

0,25

Phật, chùa chiền mọc lên khắp nơi.

ol

+ Trần Nhân Tông – vị vua thời Trần trở thành vị Phật hoàng sáng lập

0,25

on

trường phái Trúc lâm Yên Tử, tồn tại tới ngày nay.

yn h

+ Ảnh hưởng của đạo Phật không chỉ trong kiến trúc mà còn trong văn học,

0,25

Xã hội:

qu

trong sinh hoạt, nếp sống, nếp nghĩ của người dân. 0,5

em

Phật giáo được truyền bá sâu rộng vào đời sống tinh thần của nhân dân ta. Một vị quan thời Trần nhận xét: “Thiên hạ năm phần thì sư tăng chiếm một,

da

yk

chỗ nào có người ở thì đều có chùa thờ Phật”

Câu 6. (3 điểm) Hãy đánh giá vai trò của phong trào Tây Sơn đối với sự phát triển của lịch sử dân tộc ta ở cuối thế kỉ XVIII.

(Yên Bái + Hải phòng, Vĩnh Phúc, Điện Biên, Huế, Quảng Nam,Chu Văn An, Hưng yên, Hà Nam,Quảng ngãi,Việt Bắc, Hạ long)


NỘI DUNG ĐÁP ÁN

ĐIỂM

1. Phong trào Tây Sơn đặt cơ sở cho việc hoàn thành thống nhất đất nước - Đất nước ta từ thế ki XVIII bị chia cắt về lãnh thổ và chính trị. Triều đình 0,25đ

om

nhà Mạc suy thoái; một số cận thần nhà Lê nổi dậy chống nhà Mạc với khẩu hiệu “phù Lê diệt Mạc” gây ra cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều.

ai l.c

- Năm 1627; cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ; kéo dài đến cuối

1672. Kết quả là hai bên giảng hòa lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm giới

gm

tuyến; chia đất nước làm hai: Đàng Trong và Đàng Ngoài với hai chính

@

quyền riêng biệt. Tình trạng chiến tranh và sự chia cắt đất nước kéo dài đã 0,25đ

ad

gây hậu quả nặng nề cho đất nước; đời sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. Phong trào nông dân vùng lên dữ dội kéo dài nhiều thập niên trong

pi

thế kỉ XVIII. Nguy cơ chia cắt đất nước thành hai quốc gia riêng biệt trở

ol

vương; lập triều đình riêng.

ym

thành mối đe doạ lớn đối với cả dân tộc; nhất là khi chúa Nguyễn xưng

on

- Năm 1771; phong trào Tây Sơn bùng nổ ở Bình Định; do ba anh em

yn h

Nguyễn Nhậc; Nguyễn Huệ; Nguyễn Lữ lãnh đạo chống lại chế độ hà khắc của quan lại địa phương. Được sự hưởng ứng của các tầng lớp nhân dân;

qu

sau nhiều năm chiến đấu kiên cường; cuộc khởi nghĩa phát triển. Năm

em

1783; nghĩa quân Tây Sơn tiến lên đánh đổ chính quyền chúa Nguyễn làm chủ phần đất từ Qụảng Nam trở vào. Một nhiệm vụ mới được đặt ra: tiến

0,25đ

yk

quân ra Bắc đánh đổ chính quyền Lê - Trịnh và điều này cũng có nghĩa là;

da

phong trào Tây Sơn phải đảm nhiệm thêm sứ mệnh thống nhất lại đất

nước. Trong những năm 1786 - 1788; phong trào Tây Sơn lần lượt đánh đổ

tập đoàn phong kiến Trịnh - Lê và làm chủ toàn bộ đất nước; phá bỏ ranh giới sông Gianh; luỹ Thầy. - Như vậy, phong trào Tây Sơn đã đập tan ba tập đoàn phong kiến cát cứ Lê - Trịnh - Nguyễn, chấm dứt tình trạng chiến tranh huynh đệ tương tàn, đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất đất nước, mở rộng thị trường dân tộc,

0,25đ


tạo điểu kiện cho lực lượng sản xuất mới phát triển 2. Phong trào Tây Sơn đánh tan các thế lực ngoại xâm, bảo vệ chủ quyền dân tộc * Kháng chiến chống Xiêm (1785) - Đầu những năm 80 của thế kỉ XVIII, Nguyễn Ánh cùng tàn quân trốn

om

chạy sang Xiêm cầu cứu. Vua Xiêm sai tướng đem 5 vạn quân tiến sang nước ta. Sau khi chiếm được gần một nửa đất Gia Định, chúng ra sức cướp

ai l.c

phá, hoành hành và chuẩn bị tấn công quân Tây Sơn ở vùng đất còn lại. -Được sự ủng hộ của nhân dân, đầu năm 1785, Nguyễn Huệ đã tổ chức

0,25đ

gm

trận Rạch Gầm - Xoài Mút đánh tan tành quân xâm lược. Từ chiến thắng

Rạch Gầm - Xoài Mút, quân Tây Sơn tiến công quét sạch 5 vạn quân Xiêm

pi

* Kháng chiến chống Thanh (1789)

ad

Nam của nước ta. Miền Nam trở lại bình yên.

@

ra khỏi bờ cõi, đập tan tham vọng của vua Xiêm đối với phần lãnh thổ cực

ym

- Trước sự cầu cứu của Lê Chiêu Thống, vua Thanh sai tướng đem 29 vạn

0,25đ

ol

quân tiến sang nước ta. Lực lượng Tây Sơn đóng ở kinh thành Thăng Long

on

tạm rút về mạn Ninh Bình và cấp báo cho Nguyễn Huệ ở Phú Xuân (Huế).

yn h

Một nguy cơ mới đang đe dọa nền độc lập của dân tộc. - Được tin đó, Bắc Bình vương Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy hiệu là

qu

Quang Trung, chỉ huy quân tiến ra Bắc. Đúng vào đêm 30 Tết Mậu Thân

em

(15/1/1789), quân Tây Sơn đồng loạt tiến công địch. Sau 5 ngày chiến đấu (từ ngày 30/12 đến ngày 5 tết Kỉ Dậu), quân ta giành thắng lợi vang dội ở

yk

Ngọc Hồi - Đống Đa, giải phóng Thăng Long, đánh tan 29 vạn quân

da

Thanh.

- Với hai lần chiến thắng quân xâm lược, phong trào Tây Sơn không chỉ bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, mà còn góp phần củng cố ý thức dân tộc trong mỗi con người Việt Nam. Chỉ trong một thời gian ngắn, mà hai lần đại thắng quân xâm lược ở hai hướng khác nhau, đó là một hiện tượng chưa từng có trong một phong trào nông dân nào và cũng chưa có trong lịch sử dân tộc. Chính vì vậy, đây là những chiến công hiển hách đi

0,5


vào lịch sử oai hùng của dân tộc. 3. Vương triều Tây Sơn đóng góp to lớn vào sự nghiệp xây dựng đất nước - Sau khi kết thúc chiến tranh, Quang Trung thi hành hàng loạt chính sách cải cách tiến bộ về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, đất nước dần dần ổn 0,75

om

định và phát triển. Nhà nước Tây Sơn được đánh giá tương đối tiến bộ trên thế giới, đặc biệt là với phong kiến phương Bắc.

ai l.c

trong lịch sử, khẳng định chủ quyền, vị thế của nước ta trong khu vực và - Tuy nhiên, sau khi Quang Trung qua đời (1792), triều Tây Sơn không

gm

còn chỗ dựa, đã mất dần vai trò tiến bộ và nhanh chóng bị thất bại trước

@

cuộc tiến công của Nguyễn Ánh.

0,25

ad

Câu 7. (2,5 điểm)

pi

Trình bày khái quát chính sách ngoại giao của các triều đại Lý, Trần, Lê sơ.

ym

Đảng và Nhà nước ta cần phải vận dụng như thế nào đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

ol

(Hạ Long +Hải phòng, Vĩnh Phúc,Nguyễn Trãi,,Bắc Ninh, Chu Văn An,Quảng

yn h

on

Ngãi,Thái bình,Ninh Bình, Bình Định, Tuyên Quang, Điện Biên) NỘI DUNG ĐÁP ÁN

ĐIỂM

qu

a. Khái quát chính sách đối ngoại của các triều đại Lý, Trần, Lê sơ.

em

* Đối với các triều đại phong kiến phương Bắc 0.25

yk

- Trung Quốc là quốc gia rộng lớn, đông dân cư và có một bề dày lịch sử phong phú ở châu Á. Các triều đại phong kiến phương Bắc luôn có tham

da

vọng bành trướng, mở rộng lãnh thổ. Ở bất kỳ triều đại nào từ Lý đến Lê, qua rất nhiều thế kỷ, các triều đại phong kiến phương Bắc luôn đem quân xâm lươc Đại Việt.

- Các triều đại Lý, Trần, Lê sơ đều thực hiện chính sách ngoại giao linh hoạt, mềm dẻo nhưng cứng rắn với phong kiến phương Bắc khi bị đe dọa toàn vẹn lãnh thổ hay bị coi thường, luôn giữ thể diện quốc gia, giữ hòa hiếu trong quan hệ Việt – Trung. Các triều đại phong kiến luôn có chính sách vùng biên

0.5


giới rất nghiêm ngặt, thực hiện triều cống, giữ lệ thuần phục những luôn luôn giữ vững tư thế của một quốc gia độc lập. - Nếu như nền độc lập của dân tộc bị đe dọa bởi phong kiến phương Bắc thì

0.25

nhân dân Đại Việt kiến quyết đứng lên chống xâm lược như kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê, thời Lý, 3 lần kháng chiến chống quân Mông-

om

Nguyên… - Trong và sau các cuộc chiến tranh, Đại Việt vẫn mong muốn giải quyết

0.25

ai l.c

bằng con đường hòa bình để duy trì hòa hiếu sau khi chiến tranh kết thúc. Vì thế sau khi chiến tranh kết thúc, quan hệ hòa hiếu được thiết lập trên tinh

gm

thần “mỗi bên làm chủ một phương”

* Đối với các nước láng giềng phía Nam và phía Tây: có lúc căng thẳng,

0.25

ad

dẻo vừa cứng rắn để giữ vùng biên cương

@

nhưng nhìn chung thời Lý, trần, Lê sơ luôn giữ thái độ thân thiện vừa mềm

pi

b. Đảng và nhà nước ta có thể kế thừa và phát huy chính sách đối ngoại

ym

thời Lý, trần, Lê sơ trong giai đoạn hiện nay:

0.25

ol

- Hiện nay, tình hình thế giới, khu vực và trong nước có những thay đổi rất

on

lớn so với bối cảnh thế kỷ XI – XV. Mối quan hệ quốc tế cũng phức tạp hơn

yn h

nhiều, vai trò và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế cũng khác trước. - Đảng và Nhà nước ta luôn nhất quán một đường lối đối ngoại: tuân thủ các

0.25

qu

nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc, của Hiệp ước Bali, Hiến chương

em

ASEAN, Công ước của liên hợp quốc về Luật Biển, Tuyên bố về cách ứng xử của các bên trên biển Đông…Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh

yk

chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình, lên án, phản đối các hoạt động

da

dùng vũ lực để giải quyết các tranh chấp.

- Trong bối cảnh hiện nay, để thực hiện sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, VN chủ trương làm bạn với tất cả các nước trên thế giới, hợp tác hai bên cùng có lợi trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau. Đối với Trung Quốc, Đảng ta chủ trương vừa hợp tác vừa đấu tranh (Hợp tác về kinh tế, KHKT nhưng kiên quyết đấu tranh giữ vứng biên giới, chủ quyền khi bị đe dọa). Đối với các nước phía Nam và phía Tây,

0.25


Đảng ta chủ trương thiếp lập quan hệ láng giềng hữu nghị, thiết lập đường biên giới hòa bình, hỗ trợ lẫn nhau trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Bên cạnh việc thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác, thúc đẩy quan hệ song phương, đa phương, thì chúng ta cần xây dựng một

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

sàng chiến đấu bảo vệ đất nước nếu như chủ quyền bị xâm phạm.

om

đất nước phát triển bền vững về kinh tế, mạnh về tiềm lực quốc phòng, sẵn

0.25


HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG TỈNH BẮC GIANG

ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ 10 – KHỐI C NĂM 2018 Thời gian làm bài: 180 phút (Đề này 01 trang, gồm 07 câu)

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu 1 (3.0 điểm) Các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải hình thành trong điều kiện tự nhiên như thế nào? Nêu đặc điểm kinh tế, xã hội, chính trị của các quốc gia đó. Câu 2 (2.5 điểm) Hãy chứng minh sự hoàn chỉnh của bộ máy nhà nước phong kiến Trung Quốc qua các triều đại Tần - Hán, Đường - Tống, Minh - Thanh? Câu 3 (3.0 điểm) Khi đánh giá về các thành thị Tây Âu thời Trung đại, có nhận định cho rằng: “Thành thị trung đại như những bông hoa rực rỡ, xuất hiện trên những vũng bùn đen tối là xã hội phong kiến lúc bấy giờ”. Dựa vào hiểu biết của mình, anh (chị) hãy cho biết: a. Thành thị Tây Âu trung đại ra đời trong những điều kiện lịch sử như thế nào? b. Mô tả bộ mặt của thành thị trung đại. c. Vai trò của thành thị Tây Âu trung đại. Câu 4 (3.0 điểm) Trình bày những đóng góp của Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc thời Bắc thuộc. Anh (chị) có nhận xét gì về kế đánh giặc của Ngô Quyền? Kế sách đó được vận dụng như thế nào ở thời Tiền Lê, Trần? Câu 5 (3.0 điểm) Trình bày sự phát triển giáo dục của Đại Việt qua các thời Lý, Trần, Lê sơ. Anh (chị) có nhận xét gì về giáo dục nước ta thời bấy giờ? Câu 6 (3.0 điểm) Hãy làm sáng tỏ nhận định: từ một lãnh tụ nông dân kiệt xuất, Quang Trung Nguyễn Huệ đã trở thành một anh hùng dân tộc. Câu 7 (2.5 điểm) Trình bày chính sách đối ngoại của các triều đại Lý, Trần và triều Nguyễn. Anh (chị) có đánh giá như thế nào về chính sách đối ngoại của các triều đại trên? .…………………………….HẾT……………………………… GV ra đề: Nguyễn Thị Thu Thủy Điện thoại: 0981781808


HƯỚNG DÂN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT – MÔN LỊCH SỬ LỚP 10 Điểm 3.0 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu Nội dung 1 Các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải hình thành trong điều kiện tự nhiên như thế nào? Nêu đặc trưng kinh tế, xã hội, chính trị của các quốc gia đó. a. Điều kiện tự nhiên… - Các quốc gia cố đại phương Tây nằm ven Địa Trung Hải, có nhiều đảo, khí hậu trong lành ấm áp, đất đai trồng trọt ít lại không màu mỡ…. - Thuận lợi: + có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu và kín gió… thuận tiện xây dựng các cảng biển và phát triển giao thông đường biển. + Có nhiều mỏ quý như sắt, vàng, bạc… ngành khai thác mỏ và làm gốm phát triển. + Đất đại không thuận lợi trồng cây lương thực nhưng thích hợp để trồng các lại cây lưu niên có giá trị cao như nho, ô lưu, cam, chanh… - Khó khăn: đất đai khô và cứng nên phải chờ đến khi đồ sắt ra đời cư dân mới có điều kiện để khai thác, trồng trọt được… - Với đặc điểm tự nhiên của vùng ven Địa Trung Hải bị chia sẻ, phân tán, nền kinh tế công thương phát triển là chính, do vậy không thể trở thành một quốc gia thống nhất mà bao gồm nhiều quốc gia nhỏ. Mỗi quốc gia bao gồm thành thị là trung tâm cùng vùng ngoại ô, nên còn được gọi là thị quốc Địa Trung Hải. b. Đặc trưng về kinh tế, xã hội, chính trị… - Về kinh tế: kinh tế công thương, mậu dịch hàng hải luôn chiếm ưu thế tuyệt đối và giữ vai trò chủ đạo… Nền kinh tế mang tính chất kinh tế hàng hóa trao đổi, thành thị trở thành các trung tâm kinh tế. - Về chính trị: bộ máy nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Tây là bộ máy của quý tộc chủ nô (mang tính chất chủ nô hay cộng hòa quý tộc)…. - Về xã hội: có 2 giai cấp cơ bản, đối kháng là chủ nô và nô lệ. Ngoài ra còn có bình dân. Nô lệ là lực lượng củ yếu để tạo ra của cải vật chất cho xã hội… 2 Hãy chứng minh sự hoàn chỉnh của bộ máy nhà nước phong kiến Trung Quốc qua các triều đại Tần - Hán, Đường - Tống, Minh - Thanh? * Thời Tần-Hán - Chính quyền trung ương (triều đình): đứng đầu là Hoàng đế có quyền lực tuyệt đối, dưới có hệ thống quan văn, quan võ. Thừa tướng đứng đầu quan văn, Thái úy đứng đầu quan võ. Đây là hai chức quan cao nhất của triều đình giúp Hoàng đế trị nước. Ngoài ra còn các chức quan coi giữ binh mã, tiền tài, lương thực… - Các địa phương được Hoàng đế chia thành quận, huyện, đặt các chức quan Thái thù (quận), Huyện lệnh (ở huyện). Các quan lại phải hoàn toàn tuân theo mệnh lệnh của Hoàng đế và luật pháp của nhà nước. * Thời Đường –Tống - Nhà Đường tiếp tục tăng cường bộ máy cai trị, Hoàng đế có uy quyền vô biên. Cùng với việc củng cố bộ máy triều đình, các Hoàng đế nhà Đường đã thi hành 2 việc đáng chú ý: + Cử thân tín cai quản các địa phương, đặc biệt là người thân tộc, công thần giữ chức Tiết độ sứ cai trị các vùng biên cương. + Đặt khoa thi để tuyển chọn người làm quan… - Thời Tống, chức Tiết độ sứ bị bãi bỏ. Triều đình cử quan lại ở kinh đô nắm quyền ở châu, huyện… * Thời Minh –Thanh. - Bỏ các chức Thừa tướng, Thái úy, thay vào đó là các quan Thượng thư phụ trách các bộ. Nhà Minh lập ra 6 bộ: Lại, Lễ, Binh, Hình, Công, Hộ… hoàn chỉnh bộ máy nhà nước. Chia nước thành nhiều tỉnh và các quan ở tỉnh chịu sự chỉ đạo của triều đình.

0.5 0.5 0.5 2.5

0.5

0.25

0.25 0.25 0.25 0.25 0.5


0.25 3.0 0.25 0.25 0.25

0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 3.0

da

yk

em

4

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

3

Hoàng đế tập trung mọi quyền lực trong tay, trực tiếp nắm quân đội,,, - Nhà Thanh ra sức củng cố bộ máy chính quyền, thực hiện việc áp bức dân tộc, mua chuộc giai cấp địa chủ người Hán…. a. Thành thị Tây Âu trung đại ra đời trong những điều kiện lịch sử như thế nào? - Từ thế kỉ IX, các thành thị trung đại bắt đầu xuất hiện. Lúc đó lực lượng sản xuất trong xã hội Tây Âu có nhiều biến đổi trong nông nghiệp….. thủ công nghiệp….. - Nhờ sự phát triển của sản xuất tạo điều kiện cho nền kinh tế hàng hóa phát triển…các sản phẩm của thợ thủ công không chỉ phục vụ cho các lãnh địa phong kiến mà còn trao đổi với nông dân quanh vùng… - Một số thợ thủ công tìm cách thoát khỏi lãnh địa… tìm đến nơi có điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động sản xuất, trao đổi mua bán…… Lúc đầu mơi đó chỉ là 1 thị trấn nhỏ, sau phát triển thành thành thị. b. Mô tả bộ mặt của thành thị. - Gồm 1 bức tường thành được xây dựng bao quanh thành ngăn cách vùng đất của thành thị với vùng đất của lãnh chúa. - Thành thị có bến cảng, nhà thờ xứ của thị dân, có tháp canh, chợ phiên lớn. Các TTC tập trung theo nghề nghiệp trong các phường hội. Các thương nhân tập hợp tành các thương hội. - Các phố có của hiệu, có tầng gác… vừa là xưởng thủ công sản xuất hàng hóa, cũng là nơi bày bán hàng hóa, đường phố chật hẹp, không lát đá… - Bức tranh về bộ mặt thành thị trung đại tuy còn nhiều hạn chế nhưng đã thể hiện được sự sầm uất và tập trung sản xuất. c. Vai trò của thành thị trung đại - Về kinh tế: phá vỡ nền kinh tế tự nhiên, tạo điều kiện cho nền kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển, thống nhất thị trường quốc gia dân tộc. - Về xã hội: Sự xuất hiện của tầng lớp thị dân là điều kiện để nông nô học hỏi đấu tranh thoát khỏi lãnh địa, giải phóng khỏi chế độ nông nô… - Về chính trị: góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây dựng chế độ phong kiến tập quyền, thống nhất quốc gia dân tộc. - Về văn hóa, giáo dục: không khí tự do dân chủ trong các thành thị là cơ sở cho sự phát triển tư tưởng, tri thức khoa học, hình thành hàng loạt các trường đại học… - Như vậy sự ra đời thành thị trung đại đánh dấu bước ngoặt lớn trong lịch sử trung đại thế giới, mở đường cho sự phát triển kinh tế TBCn, là tiền đề cho sự phồn vinh của các thành phố hiện nay… Trình bày những đóng góp của Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc thời Bắc thuộc. Anh (chị) có nhận xét gì về kế đánh giặc của Ngô Quyền? Kế sách đó được vận dụng như thế nào ở thời Tiền Lê, Trần? a. Đóng góp của Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc thời Bắc thuộc. - Trừ khủ tên phản bội Kiều Công Tiễn, vừa trả thù cho chủ tường, vừa thủ tiêu nội ứng lợi hại của quân Nam Hán. - Lãnh đạo và chỉ huy trận đánh trên song Bạch Đằng, đã đạp tan mưu đồ xâm lược của quân Nam Hán. - Chiến thắng Bạch Đằng 938 đã kết thúc ách độ hộ của phong kiến phương bắc, mở ra thời đại mới – thời đại độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc. b. Nhận xét về kế đánh giặc của Ngô Quyền - Kế đánh giặc của Ngô Quyền đã thể hiện được tính chủ động của quân ta trong việc đón đánh quân Nam Hán xâm lược (chủ động xây dựng bãi cọc ngầm, chủ động cho quân ra khiêu chiến, giả vờ thua, nhử quân Nam Hán vào trong bãi cọc để tiêu diệt…) - Kế đánh giặc của Ngô Quyền còn thể hiện ở sự mưu trí, sáng tạo, biết lợi dụng yếu tố thuận lợi của địa hình để phát huy được thế mạnh của ta và điểm yếu của địch. c. Vận dụng….

0.25 0.25 0.5 0.5 0.5


0.5 0.5

3.0

0.25 0.25

0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25

0.5 0.5 3.0 0.5

da

yk

6

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

5

- Thời Tiền Lê: Năm 981, khi biết quân Tống sang xâm lược nước ta theo đường sông Bạch Đằng, Lê Hoàn cho quân đóng cọc ở song Bạch Đằng để ngăn chặn thuyền địch… - Thời Trần: năm 1288 khi quân Nguyên rút về nước theo đường thủy sông Bạch Đằng, vua Trần và Trần Hưng Đạo cho quân cắm cọc trên song, bố trí các đạo quân mai phục. Khi thyền chiến của Ô Mã Nhi đến gần trận địa bãi cọc, một số thuyền nhẹ của quân Trần ra khiêu chiến rồi vờ thua chạy, quan giặc ra sức đuổi theo, lọt vào trận địa mai phục, đúng lúc nước triều xuống nhanh. Từ hai bờ song, hàng nghìn thuyền nhỏ của quân Trần đổ ra đánh, tiêu diệt toàn bộ thủy binh của giặc…… Trình bày sự phát triển giáo dục của Đại Việt qua các thời Lý, Trần, Lê sơ. Anh (chị) có nhận xét gì về giáo dục nước ta thời bấy giờ? a. Sự phát triển giáo dục của Đại Việt qua các thời Lý, Trần, Lê sơ. - Do nhu cầu xây dựng đất nước và nâng cao dân trí đã thúc đẩy các nhà nước đương thời quan tâm nhiều đến giáo dục. Chữ Hán trở thành chữ viết chính thức. * Thời Lý: 1070, vua Lý Thánh Tông cho lập Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long; 1075, nhà Lý tổ chức thi Minh kinh bác học và thi Nho học tam trường.; 1076, mở Quốc tử giám cho con em quý tộc đến học… * Thời Trần: - Các khoa thi được tổ chức đều đặn hơn…. năm 1247, nhà Trần đặt lệ lấy Tam khôi (ba người đỗ đầu), quy định rõ nội dung học tập, mở rộng Quốc tử giám… - Năm 1396, các kì thi được hoàn chỉnh. Sự phát triển của giáo dục đã tạo ra nhiều trí thức giỏi cho đất nước như Nguyễn Hiền, Mạc Đĩnh Chi… - Vị trí của Nho giáo do đó cũng được nâng dần lên vị thế độc tôn. * Thời Lê sơ. - Độc tôn Nho giáo. Giáo dục Nho học thịnh đạt. Trường Quốc tử giám được mở rộng cho con em quan lại đến học. - Các khoa thi được tổ chức đều đặn….Tất cả mọi người dân có học, có lí lịch rõ ràng đều được đi thi. - Năm 1484, nhà nước dựng bia, ghi tên tiến sĩ. Những người đỗ Tiến sĩ đều được khắc tên vào bia đá dựng ở Văn Miếu và được “vinh quy bái tổ”. Nhiều trí thức đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng đất nước… b. Nhận xét gì về giáo dục nước ta - Tích cực: đào tạo quan chức và nhân tài cho đất nước, nâng cao dân trí, góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển đất nước. Giáo dục được quan tâm nên Nho giáo dần dần được nâng lên thế độc tôn. - Hạn chế: nội dung giáo dục chủ yếu là về thiên văn, triết học, đạo đức, chính trị… không tạo điều kiện cho phát triển kinh tế. Hãy làm sáng tỏ nhận định: “từ một lãnh tụ nông dân kiệt xuất, Quang Trung Nguyễn Huệ đã trở thành một anh hùng dân tộc”. - Khảng định nhận định trên là chính xác. a. Nguyễn Huệ là một lãnh tụ nông dân kiệt xuất: - HS khái quát về các chiến công của phong trào nông dân Tây Sơn và Quang TrungNguyễn Huệ. + Năm 1771, phong trào Tây Sơn bùng nổ gắn liền với tên tuổi của người anh hung áo vải Nguyễn Huệ - Quang Trung. Với khẩu hiệu ‘Đánh đổ quyền thần Trương Phúc Loan, ủng hộ hoàng thân Nguyễn Phúc Dương” và “Lấy của nhà giàu, chia cho người nghèo” đã lôi cuốn đông đảo nhân dân tham gia. Ông cùng với Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ lật đổ các chính quyền phong kiến chúa Nguyễn, chúa Trịnh, vua Lê, thống nhất đất nước… + Quang Trung –Nguyễn Huệ lãnh đạo phong trào Tây Sơn vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, lập nên những chiến công vĩ đại trong sự nghiệp dựng nước, giữ nước… b. Quang Trung - Nguyễn Huệ đã trở thành một anh hùng dân tộc.

0.5

0.25


0.5

0.5 0.5

0.25 2.5

0.25 0.25

0.25 0.25 0.25 0.25

0.5

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

7

ai l.c

om

- Yêu cầu khách quan của lịch sử Việt Nam vào cuối thế kỉ XVIII là cần phải thống nhất đất nước; giải quyết sự khủng hoảng, đưa đất nước phát triển theo kịp sự phát triển của thời đại; do mâu thuẫn nội tại trong nước, do quyền lợi ích kỉ của dòng họ, các nhân, các thế lực phong kiến đã cầu viện nước ngoài đưa quân sang xâm lược nước ta… đặt ra yêu cầu phải bảo vệ Tổ quốc. - Quang Trung - Nguyễn Huệ đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử: + Đập tan các thế lực phong kiến: chúa Nguyễn ở đàng Trong, vua Lê – chúa Trịnh ở đàng Ngoài thống nhất đất nước…. + Chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc: Quang Trung- Nguyễn Huệ đã tổ chức trận Rạch Gầm – Xoài Mút đánh tan quân Xiêm, đạp tan tham vọng của vua Xiêm đối với phần lãnh thổ cực Nam của nước ta…; Năm 1789 đánh tan 29 vạn quân Thanh bảo vệ nền độc lập dân tộc… + Xây dựng và phát triển đất nước: sau khi chiến tranh kết thúc, vua Quang Trung đã thi hành hàng loạt chính sách cải cách tiến bộ để bảo vệ và phát huy thành quả mà phong trào tây Sơn vừa giành được… Trình bày chính sách đối ngoại của các triều đại Lý, Trần và triều Nguyễn. Anh (chị) có đánh giá như thế nào về chính sách đối ngoại của các triều đại trên? a. Chính sách đối ngoại… * Thời Lý-Trần: - Đối với các triều đại phong kiến phương Bắc, tuy giữ lệ thần phục, nộp phú cống đều đặn nhưng luôn giữ vững tư thế của 1 dân tộc độc lập. - Đối với các nước láng giềng phía Nam, đặc biệt là Chăm-pa, tuy có lúc căng thẳng nhưng nhà Lý-Trần luôn giữ thái độ vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn để giữ vứng biên cương. * Triều Nguyễn - Đối với Trung Quốc: nhà Nguyễn chủ trương thần phục nhà Thanh, định kì cống nạp. - Đối với Cao Miên và Lào: sử dụng lực lượng quân sự bắt Cao Miên và lào thần phục, thậm chí có lúc còn thiết lập chế độ bảo hộ ở Cao Miên. - Đối với các nước phương Tây: + Trong giai đoạn đầu Gia Long thi hành chính sách tương đối cởi mở với Pháp và đạo Thiên Chúa. + Đến thời Minh Mạng, triều Nguyễn khước từ dần những quan hệ với phương Tây, bắt đầu thi hành chính sách đàn áp Thiên Chúa giáo và “đóng cửa”, ngăn ảnh hưởng của phương Tây. b. Đánh giá.. - Thời Lý - Trần: các triều đình phong kiến tự chủ ở nước ta đã tích cực, chủ động và khôn khéo tìm cách quan hệ bang giao hòa hiếu nhưng luôn thực hiện nguyên tắc bất biến là giữ vững độc lập, chủ quyền thực sự và toàn vẹn lãnh thổ với các triều đình phong kiến phương Bắc. - Thời Nguyễn: + Mặc dù triều đình nhà Nguyễn chịu phục tùng nhà Thanh và bắt Lào và Chân Lạp phải thần phục, quan hệ thân thiện với các nước láng giềng vẫn được duy trì. + Với chủ trương “bế quan tỏa cảng” (đóng cửa, không giao tiếp với phương Tây) vì sợ các nước này nhòm ngó nên đã không chấp nhận đặt quan hệ ngoại giao với họ. Chính sách này nhằm cản trở việc giao lưu với những nước có nền khoa học và công nghệ phát triển lúc bấy giờ, không có điều kiện tiếp cận với nền khoa học kỹ thuật đương thời và làm cho nước ta lún sâu vào tình trạng trì trệ, lạc hậu đến nỗi suy kiệt khả năng tự vệ.

0.25 0.25


ĐỀ THI CHỌN HSG KHU VỰC DHBB NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Lịch sử – Lớp 10 Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH

Câu 1 (3,0 điểm): Em hiểu thế nào là “Thị quốc”? Vì sao thời cổ đại ở Địa Trung Hải xuất hiện Thị quốc? Phân tích thể chế chính trị của Thị quốc và làm rõ thể chế chính trị này có ảnh

om

hưởng như thế nào tới tình hình văn hóa của các nước phương Tây thời cổ đại?

Những thành tựu này có ảnh hưởng như thế nào tới Việt Nam?

gm

Câu 3 (3,0 điểm): Phong trào Văn hoá Phục hưng:

ai l.c

Câu 2 (2,5 điểm): Hãy nêu những thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến.

@

a. Vì sao có sự xuất hiện của phong trào Văn hoá Phục hưng?

ad

b. Hãy làm sáng tỏ nhận định: “Thời đại Văn hoá Phục hưng chứng kiến sự tiến bộ vượt bậc của khoa học - kĩ thuật, sự phát triển phong phú về văn học và sự nở rộ các tài năng”.

pi

c. Nêu ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hưng.

ym

Câu 4 (3,0 điểm): Trình bày những chuyển biến về kinh tế, văn hoá, xã hội ở nước ta trong

ol

thời kỳ Bắc thuộc? Nguyên nhân chủ yếu của sự chuyển biến ấy là gì?

on

Câu 5 (3,0 điểm): Thông qua việc trình bày những thành tựu về giáo dục, văn học, nghệ thuật dân tộc sâu sắc.

yn h

của quốc gia Đại Việt trong các thế kỷ X – XV hãy chứng tỏ: Văn hóa thời kì này thể hiện tính

qu

Câu 6 (3,0 điểm): Bằng kiến thức lịch sử em hãy làm rõ: phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ

em

XVIII) đã vượt qua được hạn chế của những cuộc khởi nghĩa nông dân đương thời, phát triển

yk

thành một phong trào dân tộc vĩ đại. Câu 7 (2,5 điểm): Trên cơ sở khái quát hoạt động đối ngoại thời Lý – Trần – Lê sơ, hãy trình

da

bày suy nghĩ về bài học đối ngoại có thể vận dụng cho đất nước trong thời đại ngày nay.

Giáo viên: Nguyễn Phương Thảo

Sđt: 0916088205


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG KHU VỰC DHBB NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Lịch sử – Lớp 10

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH

Câu

Điểm

Em hiểu thế nào là “Thị quốc”? Vì sao thời cổ đại ở Địa Trung Hải xuất hiện 3.0đ

om

Câu 1

Nội dung cần trình bày

ai l.c

Thị quốc? Phân tích thể chế chính trị của Thị quốc và làm rõ thể chế chính

trị này có ảnh hưởng như thế nào tới tình hình văn hóa của các nước phương

gm

Tây thời cổ đại?

@

* Thị quốc là :

pi

ad

Thị quốc là quốc gia thành thị (quốc gia nhỏ) bao gồm một thành thị và một vùng 0,25 đất đai trồng trọt xung quanh. Mỗi thị quốc có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vận đ động, nhà hát, đặc biệt là có bến cảng. Cư dân chủ yếu là thợ thủ công và bình dân…

ym

* Vì sao ở Địa Trung Hải lại xuất hiện Thị quốc…

ol

- Do điều kiện tự nhiên bị chia cắt thành nhiều vùng nhỏ, không có điều kiện tập 1.0đ trung đông dân cư 0.5

yn h

on

- Đặc trưng kinh tế vùng này là thủ công nghiệp và thương nghiệp nên không cần tập trung đông dân cư 0.5

qu

Khi xã hội có giai cấp hình thành, mỗi vùng hay mỗi đảo trở thành một quốc gia riêng, có diện tích rất nhỏ gọi là Thị quốc (thành thị là quốc gia) hay còn gọi là quốc gia thành thị hay thành bang.

em

* Phân tích thể chế chính trị của Thị quốc:

0.75đ

- Không có vua.

da

yk

0,25 đ - Có Đại hội công dân, Hội đồng 500 -> Quyền lực thuộc về công dân (mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những việc lớn của đất nước) …

Thể chế này tiến bộ sơn so với chế độ chuyên chế của phương Đông. Tuy nhiên, 0,25 nền dân chủ đó chỉ dành cho chủ nô và dân tự do gốc, dựa trên cơ sở bóc lột nô đ lệ (ngoại kiều và nô lệ không có quyền công dân). Vì thế người ta gọi là thể chế dân chủ chủ nô (tiêu biểu là Aten). 0,25 * Thể chế chính trị này có ảnh hưởng như thế nào … đ - Thể chế chính trị dân chủ chủ nô ở thị quốc đã tạo ra một tầng lớp bình dân: những người sống an nhàn, rảnh rỗi, sống nhờ vào trợ cấp xã hội, có điều kiện và


1,0 đ

thời gian để nghiên cứu khoa học và sáng tạo nghệ thuật.

- Sự tiến bộ trong đời sống chính trị - xã hội với thể chế dân chủ cổ đại đã tạo ra bầu không khí tự do tư tưởng, đem lại giá trị nhân văn và hiện thực cho nội dung 0,5 đ văn hóa. => Đây chính là một trong những nguyên nhân quan trọng giúp nền văn hóa Hy Lạp- Rô Ma đạt được những thành tựu rực rỡ. 0,5đ Hãy nêu những thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến. Những thành tựu này có ảnh hưởng như thế nào tới Việt Nam?

2,5

ai l.c

a. Những thành tựu văn hoá Trung Quốc thời phong kiến

om

Câu 2

* Tư tưởng

gm

- Nho giáo xuất hiện tương đối sớm… là công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến, là cơ sở lý luận và tư tưởng của chế độ phong kiến Trung quốc…

@

- Đến thời Tống nho giáo được phát triển thêm một bước về lý luận…

ad

- Đến thời Tuỳ, Đường phật giáo thịnh hành chùa chiền được xây dựng khắp nơi…

ym

pi

* Văn học

0,25

on

ol

- Phú thời Hán là một thể loại văn học đặc biệt, nội dung ca ngợi quê hương đất nước, khích lệ lòng yêu nước của nhân dân...Thơ thời Đường số lượng lớn, phản ánh sâu sắc đời sống xã hội, đạt tới đỉnh cao về nghệ thuật với các nhà thơ tiêu biểu…

yn h

- Từ thời Tống do thơ Đường biến thể mà thành…

qu

- Tiểu thuyết thời Minh-Thanh là loại hình văn học mới, với nhiều tác phẩm nổi tiếng... 0,5

em

* Sử học

yk

- Bắt đầu từ thời Tây Hán người đặt nền móng là Tư Mã Thiên, với bộ sử ký…

da

- Thời Tống cơ quan viết sử của nhà nước được thành lập (quốc sử quán) và biên soạn các lịch sử của từng vương triều… 0,25 * Y học: đạt được những thành tựu về chuẩn đoán, điều trị bệnh, tiêu biểu là Hoa Đà, Lý Thời Trân… 0,25

* Khoa học kỹ thuật: Có những phát minh lớn: la bàn, thuốc súng, làm giấy, nghề in 0,25 * Nghệ thuật - Đạt tới trình độ cao, phong cách độc đáo với những công trình nổi tiếng: Vạn lý

0,25


trường thành, Cung A phòng… b. Những thành tựu này có ảnh hưởng như thế nào tới Việt Nam? - Về tư tưởng, tôn giáo

0,5

om

+ Học thuyết Nho giáo được truyền vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc, được phát triển trong các thế kỷ X-XIX, đặc biệt giữ vị trí độc tôn ở thế kỷ XV và thế kỷ XIX, dưới thời Lê sơ và thời Nguyễn, trở thành công cụ sắc bén của giai cấp thống trị.

ai l.c

+ Phật giáo cũng được truyền bá từ Ấn Độ, qua Trung Quốc vào Việt Nam, ảnh hưởng chủ yếu ở khu vực phía Bắc.

gm

+ Tục thờ Thần Hoàng làng Việt Nam tiếp thu từ Trung Quốc hiện nay vẫn tương đối phổ biến ở Việt Nam... - Về văn học

Phong trào Văn hoá Phục hưng: a. Vì sao có sự xuất hiện của phong trào Văn hoá Phục hưng? b. Hãy làm sáng tỏ nhận định: “Thời đại Văn hoá Phục hưng chứng kiến sự tiến bộ vượt bậc của khoa học- kĩ thuật, sự phát triển phong phú về văn học và sự nở rộ các tài năng”. c. Nêu ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hưng. a.Nguyên nhân: - Sang thời hậu kì trung đại, giai cấp tư sản ra đời tuy có thế lực kinh tế nhưng không có thế lực chính trị. - Giai cấp tư sản muốn gạt bỏ những chướng ngại do chế độ phong kiến tạo ra, trước hết là tư tưởng phong kiến lạc hậu do giáo hội Thiên chúa giáo đại diện. - Giai cấp tư sản một mặt muốn khôi phục lại tinh hoa văn hóa xán lạn của các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Roma, mặt khác cũng muốn xây dựng một nền văn hóa mới trong phong trào Văn hóa Phục hưng... b.Thành tựu: - Sự tiến bộ vượt bậc về khoa học - kĩ thuật: Đạt được nhiều tiến bộ trong luyện kim (lò cao nấu quặng thay cho lò nhỏ quạt bằng tay...); khai mỏ, làm giấy (những cuốn sách in máy đầu tiên xuất hiện đã góp phần truyền bá rộng rãi tri thức nhân loại); ngành hàng hải (tàu đi biển lớn, sử dụng rộng rãi la bàn, kính thiên văn...); giải phẫu học (hiểu kĩ hơn về cơ thể con người, phát hiện sự lưu thông máu trong cơ thể...), khoa học thiên văn, khoa học xã hội (tư tưởng triết học duy vật duy lí...)... - Sự phát triển phong phú của văn học: Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu như Đan tê (với tác phẩm Thần khúc), Rabơle (với Câu chuyện về cha con người khổng lồ Gacgăntua và Păntagruen), Xecvantet (tác phẩm Đôn Kihôtê), Sechxpia (với hàng loạt các vở kịch nổi tiếng)... - Sự nở rộ của các tài năng: Gutenbec-phát minh máy in sách; Copecnic-thiên văn học; Lêôna đơ Vanhxi, Mikenlangiơ - hội họa; Xecvantet, Sechxpia - văn học; Tomat Morơ

3.0đ

0,25 0,25 0,25 0.75đ 0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

Câu 3

pi

ad

@

+ Những tác phẩm nổi tiếng của văn học Trung Quốc như thơ Đường, các tiểu 0,25 thuyết thời Minh - Thanh được trích dẫn và đưa một phần vào chương trình giáo dục trung học phổ thông ở Việt Nam hiện nay.

0,25

0,25


1.5đ 0.25 0.25 0.25 0.25

gm

Câu 4

ai l.c

om

- nhà tư tưởng cải cách... c. Ý nghĩa: - Tích cực: + Phong trào VHPH là phong trào đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống lại thế lực phong kiến đã suy tàn. + Đánh bại tư tưởng phong kiến lỗi thời. + Đề cao giá trị tốt đẹp cao quý của con người. Chủ nghĩa nhân văn chi phối văn học, nghệ thuật và mọi lĩnh vực đời sống xã hội. + Là một bước tiến kì diệu trong lịch sử văn minh Tây Âu. Mở đường cho sự phát triển văn hóa Tây Âu những giai đoạn tiếp theo - Hạn chế + Phong trào đấu tranh chưa triệt để, có lúc thỏa hiệp. + Đề cao giá trị con người nhưng chỉ là con người tư sản và ủng hộ bóc lột để làm giàu. → Phong trào Văn hóa Phục hưng vẫn là “cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại”, mở đường cho sự phát triển cao hơn của văn hóa châu Âu và văn hóa nhân loại… Trình bày những chuyển biến về kinh tế, văn hoá, xã hội ở nước ta trong thời

3,0 điểm

@

kỳ Bắc thuộc? Nguyên nhân chủ yếu của sự chuyển biến ấy là gì?

0,25 0,25

ad

* Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá, xã hội ở nước ta trong thời kỳ Bắc thuộc - Về kinh tế:

pi

+ Trong nông nghiệp, do sự phát triển của công cụ lao động bằng sắt... nên năng

ym

suất lúa tăng...

0.5

ol

+ Thủ công nghiệp có sự chuyển biến đáng kể: Bên cạnh sự phát triển của các

on

nghề thủ công cũ, một số nghề thủ công mới đã được du nhập vào nước ta như

0.5

- Về văn hóa:

yn h

làm giấy, làm thủy tinh....

+ Nhân dân ta vẫn bảo tồn được các phong tục, tập quán cổ truyền như thờ

0.5

qu

cúng tổ tiên, ăn trầu, tôn trọng phụ nữ....Bản sắc văn hóa dân tộc được giữ vững.

em

+ Bên cạnh đó, nhân dân ta đã tiếp thu có chọn lọc và "Việt hóa" những yếu tố tích cực của văn hóa Trung Hoa... làm phong phú thêm bản sắc văn hóa Việt.

0.5

yk

- Về xã hội:

da

+ Xã hội phân hóa mạnh mẽ (giai cấp địa chủ được hình thành, nông dân công

xã bị bần cùng hóa...), tạo điền đề cho xá hội phong kiến ra đời. Mâu thuẫn dân

tộc phát triển và mâu thuẫn giai cấp hình thành... + Phong kiến phương Bắc không thể cai trị tới các làng xóm của người Việt,

0.25 0.25

nơi đây trở thành điểm xuất phát của các cuộc đấu tranh giành độc lập. * Nguyên nhân chủ yếu của sự chuyển biến trên: - Do tinh thần yêu nước, đoàn kết của nhân dân ta....

0.5đ


- Do tinh thần tự tôn dân tộc, ý chí tự lực tự cường.... Câu 5

Thông qua việc trình bày những thành tựu về giáo dục, văn học, nghệ thuật của

3,0

quốc gia Đại Việt trong các thế kỷ X – XV hãy chứng tỏ: Văn hóa thời kì này thể

điểm

hiện tính dân tộc sâu sắc. 0,5đ

* Hoàn cảnh:

om

- Trải qua hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta đã bền bỉ, kiên trì đấu tranh anh

dũng để giành và bảo vệ độc lập dân tộc. Bắt đầu từ thế kỉ X, nhà nước độc lập

ai l.c

theo chế độ quân chủ được thành lập và dần được hoàn chỉnh qua các triều đại Lý, Trần, Hồ, Lê sơ…

gm

- Cùng với việc xây dựng nhà nước phong kiến, phát triển kinh tế, chống giặc ngoại xâm, nhân dân ta đã xây dựng cho mình một nền văn hóa đa dạng, phong

@

phú.

ad

- Một nền văn hóa Thăng Long ra đời trên cơ sở tiếp nối những thành tựu văn hóa

pi

truyền thống của dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại…

ym

* Sự phát triển… - Giáo dục

0,5đ

ol

+ Do nhu cầu xây dựng nhà nước và nâng cao dân trí, các nhà nước đương thời

on

đều quan tâm đến giáo dục. Chữ Hán trở thành chữ viết chính thức.

yn h

+ Nhà Lý lập Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long (1070), đắp tượng Khổng Tử, Chu công,…Thời Trần, các khoa thi được tổ chức đều đặn hơn, đặt lệ lấy "Tam khôi"

qu

quy định rõ nội dung học tập, mở rộng Quốc Tử Giám... Nhà Lê quy chế thi cử

em

được ban hành rõ ràng, ba năm có kỳ thi Hội, chọn Tiến sĩ, dựng bia ghi tên Tiến sĩ…

yk

- Văn học

0,5đ

da

+ Từ thời Trần văn học dân tộc ngày càng phát triển. Hàng loạt bài thơ, hịch, phú nổi tiếng như Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đại cáo,…vừa thể hiện tài năng văn học vừa toát lên niềm tự hào dân tộc và lòng yêu nước sâu sắc.

+ Thế kỷ XI-XII, chữ Nôm ra đời…Đến thế kỉ XV, văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển với sự xuất hiện hàng loạt tập thơ của Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông… - Nghệ thuật + Cung điện, tháp, đền đài, thành được xây dựng…;những công trình kiến trúc 0,5đ


Phật giá xây dựng khắp nơi như: chùa Một cột, chùa Dâu, tháp Báo Thiên, Phổ Minh... + Nghệ thuật điêu khắc tinh tế, độc đáo với nhiều loại hình khác nhau như chân bệ cột hình hoa sen, những bức phù điêu khắc hình rồng nổi cuộn trong lá đề… + Nghệ thuật sân khấu như ca múa nhạc: chèo, tuồng, múa rối phát triển. Âm nhạc với nhiều nhạc cụ: trống cơm, sáo tiêu, đàn cầm... 1.0đ

* Tính dân tộc sâu sắc

om

- Tư tưởng, tôn giáo: tiếp nhận Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo từ phương Bắc,

ai l.c

người Việt đã hòa lẫn với tư tưởng, tình cảm, tín ngưỡng truyền thống của mình để tạo nên lối sống và cách ứng xử riêng.

gm

- Văn học phát triển với hàng loạt các thể loại.. mang đậm tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc.

Bằng kiến thức lịch sử em hãy chứng tỏ: phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII) đã vượt qua được hạn chế của những cuộc khởi nghĩa nông dân đương thời, phát triển thành một phong trào dân tộc vĩ đại. * Khẳng định: phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII) đã vượt qua được hạn chế của những cuộc khởi nghĩa nông dân đương thời, phát triển thành một phong trào dân tộc vĩ đại. * Chứng minh: - Hạn chế của những cuộc khởi nghĩa nông dân cùng thời với phong trào Tây Sơn: một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (Nguyễn Danh Phương, Hoàng Công Chất, Lê Duy Mật…) + Mục tiêu đấu tranh: chưa đòi ruộng đất hay đòi lật đổ chính quyền phong kiến mà mới chỉ dừng lại ở việc đòi “lấy của nhà giàu chia cho nhà nghèo”, bảo vệ dân, thậm chí là trả thù … + Phạm vi nhỏ hẹp ở 1 vài địa phương… + Đều bị đàn áp và thất bại… - Phong trào Tây Sơn đã vượt qua những hạn chế đương thời: + Mục tiêu: phát triển không ngừng từ “Đánh đổ quyền thần Trương Phúc Loan, ủng hộ Hoàng tôn Phúc Dương” và “lấy của nhà giàu chia cho nhà nghèo”, tiến lên lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong, tấn công ra Bắc lật đổ tập đoàn chúa Trịnh, rồi vua Lê ở Đàng Ngoài… + Là phong trào mang tính toàn quốc, mang tính nhân dân sâu sắc… + Là phong trào nông dân duy nhất giành thắng lợi, thiết lập nên 1 vương triều mới tiến bộ, mạnh dạn tiến hành 1 số cải cách… - Pphong trào Tây Sơn đã phát triển thành một phong trào dân tộc vĩ đại: + Bước đầu thực hiện công cuộc thống nhất đất nước sau mấy trăm năm bị chia cắt: xóa bỏ ranh giới “Sông Gianh-Lũy Thầy”… + Tiến hành liên tiếp 2 cuộc kháng chiến chống ngoại xâm: Kháng chiến chống Xiêm năm 1785 thắng lợi, đánh bại mưu đồ dẫn ngoại bang về can thiệp của Nguyễn Ánh và tham vọng xâm lược của vua Xiêm, bảo vệ

3.0 điểm 0,25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

Câu 6

ad

Nôm, chữ Chăm để ghi chép, sáng tác thơ văn.

@

- Trên cơ sở chữ Hán và chữ Phạn, người Việt sáng tạo ra chữ viết riêng: chữ

0.75đ 0,25 0,25 0,25 1,0đ 0,25

0,25 0,5 1,0đ 0,5 0,5


om

Câu 7

vững chắc lãnh thổ phía nam Tổ quốc… Kháng chiến chống Thanh năm 1789 thắng lợi, đánh bại mưu đồ “rước voi giày mồ” của Lê Chiêu Thống và tham vọng bành trướng của nhà Thanh-Trung Quốc, bảo vệ vững chắc độc lập Tổ quốc trong gần 100 năm… => KL: Phong trào Tây Sơn vừa thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của một phong trào nông dân, vừa hoàn thành xuất sắc những sứ mệnh mà lịch sử dân tộc giao phó thống nhất đất nước và bảo vệ Tổ quốc… Trên cơ sở khái quát hoạt động đối ngoại thời Lý – Trần – Lê sơ, hãy trình 2.5 bày suy nghĩ về bài học đối ngoại có thể vận dụng cho đất nước trong thời điểm đại ngày nay.

ai l.c

a. Khái quát:

- Đại Việt là quốc gia đa dân tộc, có vị trí chiến lược quan trọng... sớm ý 0,5

thức được vấn đề chủ quyền lãnh thổ....Do đó, các triều đại phong kiến nhà Lý -

ad

@

gm

Trần và Lê sơ thực hiện chính sách ngoại giao... - Đối với các triều đại phong kiến phương Bắc, các triều đại Lý, Trần, Lê sơ đều nhất quán tư tưởng:… thần phục, nộp phú cống nạp đều đặn, nhưng vẫn luôn 0,25 giữ vững tư thế của một dân tộc độc lập…

on

ol

ym

pi

- Đối với các nước láng giềng ở phía Tây và phía nam như Lan Xang, Cham-pa, Chân Lạp, nhà nước Đại Việt luôn giữ quan hệ thân thiện…. giữ thái độ mềm dẻo, vừa cứng rắn để bảo vệ biên cương. - Khi đất nước bị xâm lược, nhà nước và nhân dân ta sẵn sàng chiến đấu đến 0,25 cùng để bảo vệ tổ quốc... kết hợp linh hoạt đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao...

yn h

Ví như: + Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077).... + Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên thế kỉ XIII 0,5

qu

....

em

+ Trong cuộc kháng chiến chống Minh....

yk

Như vậy, vấn đề ngoại giao qua các triều đại Lý – Trần – Lê sơ được thực

thiện mềm dẻo: vừa cương, vừa nhu dựa trên nguyên tắc kiên quyết bảo vệ nền

da

độc lập dân tộc

0,25

b. Bài học:

Trong bối cảnh Quốc tế, khu vực và trong nước thời kì đổi mới, Đảng và Nhà nước ta vân dụng đúng đắn nguyên tắc “giải quyết tranh chấp bằng giải pháo hòa bình” với tinh thần“ViÖt Nam muèn lµm b¹n víi tÊt c¶ c¸c n−íc”….

0,25 0,25


- Thiết lập và phát triển quan hệ bạn bè với tất cả các nước trên thế giới… - Chú trọng quan hệ với các nước lớn vì những nước đó có tầm ảnh hưởng 0,25 toàn cầu… giải quyết một cách mềm dẻo, linh hoạt mối quan hệ giữa đối tượng với đối tác… - Nhún nhường nhưng không nhu nhược… ra sức xây dựng phát triển đất

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

nước về mọi mặt, XD một nền quốc phòng toàn dân vững mạnh…..


om

(ĐỀ GIỚI THIỆU)

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI NĂM 2018 ĐỀ THI MÔN: SỬ LỚP 10 Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1 (3,0 điểm)

ai l.c

Vì sao ở các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành thể chế dân chủ? Hãy nêu những biểu hiện và đánh giá điểm tiến bộ và hạn chế của chế độ chính trị này.

gm

Câu 2 (2,5 điểm)

Hãy chứng minh rằng bộ máy nhà nước phong kiến Trung Quốc từ thời Tần, Hán

ad

và tư tưởng của chế độ phong kiến Trung Quốc?

@

đến Minh, Thanh ngày càng được hoàn thiện. Vì sao Nho giáo trở thành cơ sở lí luận

pi

Câu 3 (3,0 điểm)

on

Câu 4 (3,0 điểm)

ol

ym

Trình bày sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu. Hãy nêu những hiểu biết, suy nghĩ của anh (chị) về những cuộc đấu tranh đầu tiên của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến.

yn h

Nêu chính sách cai trị về văn hóa- xã hội của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta thời Bắc thuộc. Những biến đổi đó đã tác động như thế nào đến cuộc đấu tranh giành độc lập?

qu

Câu 5 (3,0 điểm)

em

Hãy làm nổi bật những nét mới trong lĩnh vực tôn giáo- tư tưởng của nền văn hóa nước ta từ thế kỷ XVI- XVIII. Anh (chị) hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay

yk

đổi đó.

da

Câu 6 (3,0 điểm) Theo em phong trào Tây Sơn có đóng góp gì với lịch sử dân tộc? Hãy trình bày về

một đóng góp theo em là tiêu biểu nhất Câu 7 (2,5 điểm) Trình bày và nhận xét về chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn (1802- 1858). ------------------------------------HẾT-----------------------------


ĐÁP ÁN KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU

VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI NĂM 2018 MÔN: SỬ LỚP 10 Nội dung

Điểm

gm

ai l.c

om

Câu 1 Vì sao ở các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành thể chế dân 1 điểm (3 chủ? điểm) - Điều kiện tự nhiên: các quốc gia ven bờ Địa Trung Hải có điều 0.25 kiện tự nhiên đồi núi chia cắt thành nhiều vùng nhỏ, không có điều kiện tập trung dân cư, không hình thành những quốc gia rộng lớn

ad

@

- Sự phát triển kinh tế: do điều kiện tư nhiên tác động >> chủ yếu phát triển nền nông nghiệp trồng cây lưu niên, thủ công nghiệp và thương nghiệp nên không đặt ra yêu cầu xây dựng quốc gia thống 0.25 nhất do một người đứng đầu

ym

pi

- Vì thế uy thế của tầng lớp quý tộc xuất thân từ bô lao của thị tộc đã 0.5 bị đánh bại, quyền lực được chuyển vào tay các chủ nô, chủ xưởng và nhà buôn

ol

Hãy nêu những biểu hiện và đánh giá điểm tiến bộ và hạn chế

yn h

- Biểu hiện

on

của chế độ chính trị này.

+ Thị quốc không có vua

0.25

em

qu

+ Đứng đầu là hội đồng 500 người, có vai trò như “quốc hội” thay mặt nhân dân quyết định mọi vấn đề. Đứng đầu hội đồng là 10 viên 0.25 chức có nhiệm kỳ 1 năm. Viên chức có thể được tái cử nếu được bầu

da

yk

+ Mỗi năm đại hội công dân họp một lần, mọi công dân được phát biểu và biểu quyết về các công việc lớn của đất nước.

0.25

+ Ở Aten, hơn 30000 người có quyền công dân. Khoảng 15000 kiều 0.25 dân, hơn 300000 nô lệ, phụ nữ, trẻ em không có quyền công dân. - Đánh giá + Tiến bộ: > chế độ dân chủ được thiết lập là kết quả của quá trình đấu tranh 0.25 gay go, quyết liệt. Ở thời kỳ cổ đại, sự ra đời và tồn tại của chế độ dân chủ là một thành tựu to lớn của nền văn minh 0.25 > Góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tạo không khí tự do cho


sự sáng tạo của con người, đưa tới những thành tựu rực rỡ của nền văn hóa. + Hạn chế: chỉ khoảng gần 1/10 dân số Aten có quyền công dân, ngoại kiều, phụ nữ, trẻ em và nô lệ không có quyền công dân. Đây 0.5 là chế độ dân chủ chủ nô.

om

Câu 2 Hãy chứng minh rằng bộ máy nhà nước phong kiến Trung Quốc (2.5 từ thời Tần, Hán đến Minh, Thanh ngày càng được hoàn thiện. điểm) 0.5 - Thời Tần, Hán:

+ Trung ương: có hệ thống quan văn, quan võ…. + Địa phương: chia thành các quận, huyện…

gm

- Thời Đường: tiếp tục tăng cường bộ máy cai trị

ai l.c

+ Đứng đầu là Hoảng đế, có quyền hành tuyệt đối

0.5

@

+ Cử người thân tín cai quản các địa phương- chức Tiết độ sứ + Đặt các khoa thi để tuyển chọn quan lại….

ad

- Tống:

ym

pi

+ bãi bỏ chức Tiết độ sứ, cử quan ở kinh đô nắm quyền các châu huyện

0.5

on

- Thời Minh- Thanh:

ol

+ Bãi bỏ việc tiến cử nhân tài

+ Quyền lực Hoàng đế được tăng cường…

yn h

+ Bãi bỏ chức Thừa tướng và Thái úy; chia thành 6 bộ, đứng đầu là Thượng thư

qu

>> Xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền cao độ.

em

Vì sao Nho giáo trở thành cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ

phong kiến Trung Quốc?

da

yk

- Nho giáo là hệ tư tưởng đề cập các quan niệm về quan hệ phục 0.5 tùng giữa vua- tôi, chồng- vợ, cha- con, giáo dục con người thực hiện đúng bổn phận đối với quốc gia, Hoàng đế là trung quân

- Vì vậy Nho giáo là cơ sở xây dựng kỉ cương phong kiến, đạo đức phong kiến. sự phục tùng với ông vua chuyên chế, ổn định tình hình 0.25 chính trị- xã hội - Giai cấp phong kiến sử dụng Nho giáo để củng cố chế độ cai trị 0.25 của mình

Câu (3

3 Trình bày sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu - Đó là sự giải thể của quan hệ sản xuất phong kiến và sự ra đời của 0.25


điểm)

quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa - Xuất hiện những hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa: trong thủ 0.5 công nghiệp; nông nghiệp; thương mại. 0.5

- Các giai cấp mới ra đời + Tư sản + Vô sản

om

Hãy nêu những hiểu biết, suy nghĩ của anh (chị) về những cuộc đấu tranh đầu tiên của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến.

ai l.c

- Hiểu biết: khái quát về phong trào văn hóa Phục hưng, Cải cách 1.0 tôn giáo, Chiến tranh nông dân

pi

ad

@

gm

- Suy nghĩ: Thí sinh có thể trình bày nhiều cách nhưng cần làm nổi 0.75 bật các đánh giá như: đây là những cuộc đấu tranh đầu tiên của giai cấp tư sản, chủ yếu trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng, nhằm phục vụ quyền lợi cho tư sản; thể hiện bước tiến: từ chỗ đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa đến cuộc đấu tranh tấn công vào hệ tư tưởng, chỗ dựa tinh thần của chế độ phong kiến là Giáo hội Kito; các cuộc đấu tranh đó chuẩn bị cho những cuộc đấu tranh mạnh mẽ hơn, trực diện hơn

ol

- Về văn hóa: truyền bá Nho giáo, mở các trường dạy chữ Nho; bắt 0.5 dân ta phải theo phong tục người Hán….

yn h

(3 điểm)

Nêu chính sách cai trị về văn hóa- xã hội của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta thời Bắc thuộc.

on

Câu 4

ym

(Thí sinh nêu đầy đủ các ý trên cho điểm tối đa)

qu

- Mục đích: nhằm Hán hóa người Việt (hoặc nhằm mục tiêu đồng 0.25 hóa người Việt)

em

- Về xã hội: luật pháp hà khắc, đàn áp khốc liệt các phong trào đấu 0.25 tranh

da

yk

Những biến đổi trên các mặt văn hóa- xã hội ở nước ta đã tác động như thế nào đến cuộc đấu tranh giành độc lập? - Những biến đổi

+ Về văn hóa: đấu tranh để bảo tồn giá trị của văn hóa truyền thống (các phong tục tập quán tốt đẹp của người Việt như ăn trầu, nhuộm 0.75 răng…); đồng thời biết tiếp nhận những yếu tố tích cực của văn hóa Trung Hoa và tiến hành Việt hóa nó (như ngôn ngữ, văn tự) + Về xã hội: mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ; làng xóm trở thành nơi xuất phát của các phong trào đấu tranh - Tác động:

0.25


+ Chính sách bóc lột nặng nề về kinh tế, nô dịch về chính trị, xã hội đã làm cho mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ ngày 0.5 càng trở nên gay gắt. Đây là nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ các phong trào đấu tranh + Đặc biệt là cuộc đấu tranh giữ gìn văn hóa truyền thống vừa là một bộ phận vừa là một nhân tố thúc đẩy phong trào đấu tranh vũ 0.5 trang để giành độc lập ngày càng phát triển và thắng lợi.

ai l.c

om

Câu 5 Những nét mới trong lĩnh vực tôn giáo - tư tưởng của nền văn (3 hóa nước ta từ thế kỷ XVI- XVIII 0.25 điểm) - Nho giáo: ngày càng suy thoái 0.25 - Phật giáo, Đạo giáo: được phục hồi và phát triển 0.5

gm

- Sự du nhập của đạo Thiên chúa và sự ra đời của chữ Quốc ngữ Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.

@

- Sự xâm nhập của nền kinh tế hàng hóa, của đồng tiền trong đời 0.75

ad

sống văn hóa- xã hội

pi

- Các cuộc phát kiến địa lý đã mở ra thị trường rộng lớn ở phương

ym

Đông đối với các thương nhân phương Tây. Theo chân các thuyền

0.75

buôn là các giáo sĩ phương Tây sang truyền đạo

yn h

on

ol

Câu 6 Theo em phong trào Tây Sơn có đóng góp gì với lịch sử dân tộc? (3 - Đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất đất nước (hoặc là bước đầu điểm) hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước)

0.25

- Đánh bại cuộc xâm lược quân Xiêm (1785) và quân Thanh (1789) bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

em

qu

- Chính quyền Tây Sơn của Quang Trung tiến hành những cải cách tiến bộ nhằm ổn định chính trị, phát triển kinh tế- xã hội và văn hóa của đất nước

0.25

0.25

da

yk

Hãy trình bày hiểu biêt về một đóng góp theo em là tiêu biểu nhất

Thí sinh cần trình bày được

- Lý do chọn

0.5

- Bối cảnh lịch sử

0.5

- Khái quát diễn biến, kết quả - Đánh giá vai trò của đóng góp đó đối với lịch sử dân tộc. Câu 7 Trình bày và nhận xét về chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn (2.5 (1802- 1858). điểm) - Với nhà Thanh: thần phục mù quáng (xin quốc hiệu, cầu phong,

0.5 0.75


cống nạp định kỳ)

0.25

- Với các nước láng giềng Lào và Cao Miên: bắt các nước này thần phục, thậm chí còn thiết lập chế độ bảo hộ ở Cao Miên

0.25

- Với các nước phương Tây: + Giai đoạn đầu: mở cửa với Pháp và đạo Thiên chúa + Từ thời Minh Mạng: thi hành chính sách đóng cửa và cấm đạo gắt gao

om

0.5

1.25

- Nhận xét:

ai l.c

+ Nhà Nguyễn đã thi hành chính sách đối ngoại sai lầm

gm

+ Đặc biệt, đối với các nước phương tây, đó là những biện pháp đối phó một cách tiêu cực

@

+ Để lại những hậu quả nặng nề

> Về kinh tế: đất nước ngày càng lún sâu là tình trạng trì trệ, lậc hậu

ad

> Về chính trị: gây nên sự chia rẽ dân tộc;

ym

pi

> Về đối ngoại: tạo ra cớ cho các nước phương tây, đặc biệt là thực dân Pháp xâm lược nước ta

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

> Xã hội: làm cho mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt.


ĐỀ THI MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 10

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

NĂM 2018

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN – HÀ NỘI

Thời gian làm bài: 180 phút

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

om

(Đề thi có 1 trang, gồm 7 câu)

Câu 1(3.0 điểm)

ai l.c

Điều kiện tự nhiên đã có tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của các quốc gia cổ đại phương Tây?

gm

Câu 2 (2.5 điểm)

Những biểu hiện của mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa dưới thời Minh - Thanh? Vì sao

@

kinh tế Trung Quốc không thể phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa?

ad

Câu 3 (3.0 điểm)

pi

So sánh thành thị trung đại và lãnh địa phong kiến Tây Âu trên các lĩnh vực kinh tế-xã hội.

ym

Thành thị có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của các nước Tây Âu?

ol

Câu 4 (3.0 điểm)

on

Trình bày đặc điểm của phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân ta từ thế kỉ I

yn h

đến thế kỉ X? Câu 5 (3.0 điểm)

qu

Tình hình giáo dục Đại Việt qua các triều đại Lý, Trần, Lê sơ? Theo em, việc dựng bia Tiến

em

sỹ tại Văn Miếu-Quốc Tử Giám (năm 1484) có ý nghĩa gì? Câu 6 (3.0 điểm)

yk

Phong trào Tây Sơn có vị trí và đóng góp như thế nào đối với lịch sử dân tộc?

da

Câu 7 (2.5 điểm) Khái quát và nêu tác dụng của chính sách đối ngoại của Đại Việt từ thế kỉ X đến thế kỉ XV?

Đảng và Nhà nước ta có thể kế thừa và phát huy chính sách đối ngoại đó như thế nào trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay? ….…Hết……. Người ra đề:Nguyễn Thị Thu Hiền (SĐT: 0982349699) 1


ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 10 Câu

Ý

1

Điều kiện tự nhiên đã có tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của các quốc gia cổ đại phương Tây?

Điểm 3.0

Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây: - Nằm ven biển Địa Trung Hải, gồm bán đảo Hi Lạp, Italia và nhiều đảo nhỏ, phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất canh tác ít, chủ yếu là đất ven đồi, khô cứng.

0.5

- Khí hậu ấm áp, trong lành, có những đồngbằng nhỏ hẹpđược hình thành từ những thung lũng bị ngăn cách.

0.5

Tác động:

@

*

gm

ai l.c

om

*

Nội dung cần đạt

- Đến sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây: 0.5

ol

ym

pi

ad

+Thời gian hình thành: vào khoảng TNK I TCN (Muộn hơn so với các quốc gia cổ đại phương Đông): Do đất canh tác xấu, công cụ bằng đồng không có tác dụng mà phải đến khi công cụ bằng sắt xuất hiện (TNK I TCN), việc trồng trọt mới có hiệu quả => có sản phẩm thừa => xuất hiện tư hữu => xã hội phân chia giai cấp và hình thành nhà nước.

0.5

yn h

on

+ Quy mô quốc gia: Do lãnh thổ bị chia cắt bởi các dãy núi cao chạy ra biển thành những thung lũng nhỏ => khi xã hội có giai cấp hình thành thì mỗi vùng trở thành một nước => diện tích nước nhỏ (thị quốc).

qu

- Đến sự phát triển của các quốc gia cổ đại phương Tây:

da

yk

em

+Kinh tế:Nông nghiệp kém phát triển, phải nhập khẩu lương thực; thủ công nghiệp và thương nghiệp rất phát triển, là ngành kinh tế chủ đạo

0.25

+Chính trị: Thế lực kinh tế của chủ nô lớn đã đánh bại quyền lực của quý tộc thị tộc cũ gắn với ruộng đất => kết quả của quá trình này là hình thành nền dân chủ chủ nô...

0.25

+ Xã hội : Do nhu cầu sử dụng nhiều nhân công trong tất cả các ngành kinh tế nên lực lượng sản xuất chính là nô lệ, đây là lực lượng đông đảo, giữ vai trò quan trọng nhất trong xã hội...

0.25

+ Văn hóa: Cuộc sống đi biển đã mở ra cho cư dân phương tây cổ đại một chân trời mới... => là cơ sở để họ đạt tới trình độ

0.25

sáng tạo văn hóa cao hơn thời trước 2


2

Những biểu hiện của mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa dưới thời Minh - Thanh? Vì sao kinh tế Trung Quốc không thể phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa? Những biểu hiện: - Trong thủ công nghiệp: Xuất hiện các công trường thủ công, sản xuất trên quy mô lớn, hình thành quan hệ chủ - thợ... trong nghề làm gốm, nghề dệt...

0.25

- Trong thương nghiệp: rất phát triển, buôn bán với nhiều nước ở phương Đông và thương nhân châu Âu ( thế kỉ XVI), hàng hóa đa dạng ....

0.25

ai l.c

om

*

2.5

ad

Kinh tế Trung Quốc không phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa vì:

pi

*

0.25 0.25

@

gm

- Các thành thị trở nên đông đúc nhộn nhịp: Bắc Kinh, Nam Kinh - Dân số đông, nhiều phố phường vừa buôn bán, vừa sản xuất....

0.5

ol

ym

- Là nước phong kiến, lấy Nho giáo làm hệ tư tưởng thống trị, coi trọng sự phát triển nông nghiệp, không chú trọng đến sự phát triển của thủ công nghiệp và thương mại ....

0.5

yn h

on

- Chính quyền phong kiến ban hành chính sách hạn chế sự phát triển của những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa: trọng nông ức thương, bế quan tỏa cảng... - Kinh tế Trung Quốc là nền kinh tế tự nhiên, tự cung tự cấp.... So sánh thành thị trung đại và lãnh địa phong kiến Tây Âu trên

qu

3

0.5 3.0

yk

em

các lĩnh vực kinh tế-xã hội. Thành thị có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của các nước Tây Âu?

da

*

Kinh tế: -Lãnh địa: Nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo, do nông nô đảm trách; ngoài ra còn có sản xuất thủ công (may quần áo, giày dép…); không trao đổi, buôn bán với bên ngoài (trừ muối và sắt) => đóng kín, tự cấp, tự túc -Thành thị: Hoạt động kinh tế chủ đạo là sản xuất thủ công và buôn bán hang hóa thông qua các phường hội và thương hội

0.5

0.5

3


*

Xã hội: - Lãnh địa: gồm lãnh chúa và nông nô. Lãnh chúa sống nhàn rỗi, xa hoa. Nông nô là lực lượng lao động chính, bị gắn chặt vào ruộng đất và lệ thuộc vào lãnh chúa - Thành thị: cư dân chủ yếu gồm thợ thủ công và thương nhân Vai trò của thành thị: -Góp phần phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển. -Góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây dựng chế độ phong kiến tập quyền, thống nhất quốc gia-dân tộc -Mang lại không khí tự do, dân chủ, phát triển tri thức cho mọi người; tạo điều kiện cho sự hình thành các trường đai hoc lớn ở châu Âu như Bô-lô-nhơ (Ý), Xoóc-bon (Pháp), O-xphớt, Cambơ-rít (Anh)…

0.5 0.25

0.25 0.5

ad

@

gm

ai l.c

om

*

0.5

Trong suốt thời kì bị phong kiến phương Bắc đô hộ, nhân dân ta đã không ngừng vùng lên đấu tranh để giành lại độc lập, tự chủ…

*

Đặc điểm:

ol

ym

*

qu

yn h

- Thời gian: các cuộc đấu tranh nổ ra liên tục, sôi nổi, quyết liệt….

yk

em

- Quy mô: rộng khắp các địa phương, trên cả địa bàn 3 quận …

da

3.0

pi

Trình bày đặc điểm của phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân ta từ thế kỉ I đến thế kỉ X?

on

4

0.5

0.5

-Mục đích: đều nhằm mục đích giành lại nền độc lập, tự chủ, bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc…

0.5

-Lực lượng tham gia: đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia

0.5

-Kết quả: các cuộc đấu tranh đã giành được những thắng lợi nhất định, nhiều cuộc khởi nghĩa giành được chính quyền tự

0.5

chủ trong một thời gian. Chiến thắng năm 938 đã kết thúc hơn 1000 năm Bắc thuộc… 4


-Ý nghĩa: Các cuộc khởi nghĩa đã hun đúc nên truyền thống yêu

0.5

nước chống giăc ngoại xâm của dân tộc ta, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu…

Tình hình giáo dục Đại Việt qua các triều đại Lý, Trần, Lê sơ:

ai l.c

*

3.0

om

Tình hình giáo dục Đại Việt qua các triều đại Lý, Trần, Lê sơ? Theo em, việc dựng bia Tiến sỹ tại Văn Miếu-Quốc Tử Giám (năm 1484) có ý nghĩa gì?

5

- Thời Lý:

0.25

+Năm 1975, mở khoa thi Nho học tam trường đầu tiên (khoa “Minh kinh bác học”)

0.25

ad

@

gm

+Các vua Lý cho lập Văn Miếu (năm 1070)– Quốc Tử Giám (năm 1076) ở Thăng Long

pi

- Thời Trần: Các khoa thi được tổ chức đều đặn hơn

ol

ym

+Năm 1247, đặt lệ “Tam khôi”; quy định nội dung học tập, mở rộng Quốc Tử Giám

on

+ Năm 1396, các kì thi được hoàn chỉnh. Sự phát triển của giáo

yn h

dục đã tạo nên nhiều tri thức tài giỏi cho đất nước như Nguyễn Hiền, Mạc Đĩnh Chi, Nguyễn Trung Ngạn,….

0.25

0.25

qu

+Vị trí của Nho giáo được nâng dần lên thế độc tôn

0.25

da

yk

em

-Thời Lê sơ: +Giáo dục Nho học thịnh đạt. Trường Quốc Tử Giám được mở rộng cho con em quan lại đến học

0.25

+Các khoa thi được tổ chức đều đặn. Tất cả mọi người dân có học, lí lịch rõ ràng đều được đi thi

0.25

+Năm 1484, nhà nước dựng bia Tiến sỹ. Những người đỗ Tiến sỹ đều được khắc tên vào bia đá dựng ở Văn Miếu và được “Vinh quy bái tổ”

0.25

5


*

Ý nghĩa của việc dựng bia Tiến sỹ tại Văn Miếu-Quốc Tử Giám (năm 1484): -Khuyến khích việc học tập trong các tầng lớp nhân dân.

0.25

-Tôn vinh nhân tài của đất nước.

0.25

-Nhắc nhở những người đỗ đạt có trách nhiệm với dân, với nước.

0.25

om

ai l.c

-Nêu cao tinh thần, truyền thống hiếu học của dân tộc.

3.0

- Là phong trào nông dân rộng lớn, vĩ đại nhất trong phong trào

0.5

Phong trào Tây Sơn có vị trí và đóng góp như thế nào đối với

6

gm

lịch sử dân tộc? Vị trí:

ad

@

*

0.25

pi

nông dân Việt Nam thế kỉ XVIII

ym

- Từ một cuộc khởi nghĩa ban đầu có quy mô địa phương đã 0.5

ol

phát triển thành phong trào có quy mô toàn quốc, hoàn thành

on

nhiệm vụ giai cấp lật đổ các tập đoàn phong kiến trong nước, chấm dứt tình trạng chia cắt đất nước, bước đầu hoàn thành sự

yn h

nghiệp thống nhất nước nhà.

qu

- Từ một cuộc đấu tranh giai cấp đã phát triển thành phong trào

0.5

em

dân tộc vĩ đại, đập tan sự can thiệp, xâm lược của quân Xiêm,

da

yk

Thanh, bảo vệ độc lập tổ quốc, làm nên những chiến công hiển

hách trong lịch sử dân tộc. - Xây dựng một vương triều mới tiếp nối bước phát triển của

lịch sử dân tộc. *

0.5

Đóng góp: - Lần lượt lật đổ 3 tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh- Lê,

0.5

6


bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước. - Quét sạch ngoại xâm, nội phản, bảo vệ vững chắc độc lập chủ

0.25

quyền của dân tộc, đưa nghệ thuật quân sự Việt Nam đạt tới đỉnh cao. 0.25

om

- Xây dựng vương triều mới với nhiều chính sách tiến bộ… Khái quát và nêu tác dụng của hoạt động đối ngoại của Đại Việt từ thế kỉ X đến thế kỉ XV? Đảng và Nhà nước ta có thể kế thừa và phát huy chính sách đối ngoại đó như thế nào trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?

2.5

Khái quát chính sách đối ngoại:

@

*

gm

ai l.c

7

0.5

ym

pi

ad

-Đối với các triều đại phong kiến phương Bắc: các nhà nước phong kiến Đại Việt tuy giữ lệ thần phục, nộp phú cống đều đặn nhưng luôn giữ vững tư thế của một dân tộc độc lập

yn h

Tác dụng:

- Giảm bớt sự căng thẳng, giữ quan hệ hòa hảo với các nước láng giềng, nhất là với các triều đại phong kiến phương Bắc.

0.5

- Tạo điều kiện để phát triển kinh tế-văn hóa đất nước

0.25

yk

em

qu

*

on

vững biên cương

0.5

ol

-Đối với các nước láng giềng phía nam (Lan Xang, Cham-pa, Chân Lạp): luôn giữ thái độ vừa mềm dẻo vừa cứng rắn để giữ

da

*

Đảng và Nhà nước ta có thể kế thừa và phát huy… -Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác với tinh thần Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới -Đảng và Nhà nước cần nhất quán đường lối đối ngoại trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế, giải quyết các tranh chấp bằng

0.25

0.25

7


biện pháp hòa bình 0.25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

-Xây dựng nền quốc phòng-an ninh vững mạnh, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc nếu chủ quyền đất nước bị xâm phạm

8


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG TỈNH QUẢNG NINH

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TỈNH DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2018 MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 10 THỜI GIAN: 180 PHÚT (Đề này có 01 trang, gồm 07 câu)

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu 1 (3.0 điểm) Em hãy làm rõ ảnh hưởng của điều kiện địa lý tự nhiên đến sự phát triển kinh tế, hình thành nhà nước, phân hóa xã hội và phát triển văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Tây. Câu 2 (2.5 điểm) Thời Minh-Thanh: a. Quyền hành tập trung hơn ở hoàng đế và bộ máy chính quyền trung ương như thế nào? b. Biểu hiện của mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong kinh tế thời kỳ này. Vì sao nó mầm mống đó không phát triển thành nền kinh tế tư bản chủ nghĩa? Câu 3 (3.0 điểm) Trình bày nguyên nhân, điều kiện và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý thời hậu kỳ trung đại. Các cuộc phát kiến địa lý có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển của xã hội Tây Âu và đối với nước ta? Câu 4 (3.0 điểm) a. Các triều đại phong kiến phương Bắc đã thực hiện những chính sách đô hộ nào đối với nhân dân ta? Mục đích của những chính sách đó là gì? b. Các triều đại phong kiến phương Bắc có thực hiện được mục đích của họ không? Dẫn chứng. Câu 5 (3.0 điểm) Bằng những sự kiện chọn lọc, em hãy chứng minh: Văn hóa Đại Việt từ thế kỉ XIXV đã đạt đến trình độ phát triển cao và toàn diện. Qua đó em hãy làm rõ tính dân tộc sâu sắc của nền văn hóa này. Câu 6 (3.0 điểm) Cuối thế kỉ XVIII, lịch sử dân tộc ta đặt ra những yêu cầu cấp bách nào? Phong trào Tây Sơn đã giải quyết những yêu cầu này ra sao? Câu 7 (2.5 điểm) a. Khái quát chính sách đối ngoại của các triều đại Lý-Trần-Lê sơ. b. Theo em, Đảng và Nhà nước ta có thể kế thừa và phát triển chính sách đối ngoại đó như thế nào trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay? .....................HẾT................


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: LỊCH SỬ LỚP: 10 Câu 1

Nội dung

0.25 0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

* Điều kiện tự nhiên: - Nằm trên bờ Bắc Địa Trung Hải, Hi Lạp và Rô ma bao gồm nhiều bán đảo và đảo nhỏ, có cảnh sông núi biển đẹp đẽ muôn màu. Khí hậu ám áp trong lành, …phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên. Đất canh tác ít lại không màu mỡ lắm chủ yếu là đất ven đồi khô và rắn; nhiều khoáng sản… * Ảnh hưởng: - Đối với sự phát triển kinh tế: + Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển – là ngành kinh tế chủ đạo. Nông nghiệp kém phát triển, phải nhập khẩu lương thực. + Đất đai và khí hậu thích hợp cho việc trồng các loại cây lâu năm như nho, ô lưu, cam, chanh…phục vụ cho việc làm rượu nho, dầu ô lưu…; những mỏ vàng, bạc, sắt …thuận lợi cho nghề khai mỏ, luyện kim. Nhiều thợ giỏi khéo tay đã xuất hiện. Nhiều xưởng thủ công chuyên sản xuất một mặt hàng có chất lượng cao có quy mô khá lớn, đặc biệt mỏ bạc ở Át-tích có tới 2000 lao động + ĐKTN tạo nên giao thông thuận lợi giữa các nước với nhau, thêm vào đó là sự phát triển của TCN, làm cho sản xuất hàng hóa tăng nhanh, quan hệ thương mại được mở rộng. Nô lệ trở thành hàng hóa quan trọng bậc nhất. Hoạt động thương mại phát đạt, mở rộng việc lưu thông tiền tệ - đánh dấu sự phát triển của kinh tế công thương lúc bấy giờ. - Đối với sự hình thành nhà nước: + Thời gian: Do đất canh tác xấu, công cụ bằng đồng không có tác dụng mà phải đến khi công cụ bằng sắt xuất hiện (TNK I TCN), việc trồng trọt mới có hiệu quả -> sản phẩm dư thừa -> xuất hiện tư hữu -> xã hội phân chia giai cấp và hình thành nhà nước (muộn hơn so với phương Đông) + Quy mô: Khi nhà nước xuất hiện, do địa hình phân tán, chia cắt nên khó có điều kiện tập trung đông dân cư và do đặc điểm của nền kinh tế công thương không cần thiết tập trung đông dân, nên một nước thường nhỏ, cư dân chủ yếu sống ở thành thị. + Khi nhà nước ra đời, thế lực kinh tế của chủ nô lớn đã đánh bại quyền lực của quý tộc thị tộc cũ gắn với ruộng đất -> kết quả quá trình này là hình thành nền dân chủ chủ nô, tiêu biểu ở A ten. Tuy bản chất là nền dân chủ chủ nô, nhưng đó là thiết chế chính trị tiến bộ hơn nhiều so với các quốc gia khác thời cổ đại. - Đối với sự phân hóa xã hội: + Do nhu cầu sử dụng nhiều nhân công trong tất cả các ngành kinh tế nên lực lượng sản xuất chính là nô lệ, đây là lực lượng đông đảo (hơn nhiều chủ nô và những người bình dân), giữ vai trò quan trọng nhất trong xã hội. Tuy nhiên, họ không có quyền gì cả, kể cả quyền tối thiểu là quyền được làm người. + Bình dân chính là dân tự do, có nghề nghiệp và chút ít tài sản để tự sinh sống bằng lao động của bản thân. Tuy nhiên phần đông thích an nhàn, coi khinh lao động, sống

Điểm 3.0 0.5

0.5


0.5

gm

ai l.c

om

nhờ trợ cấp xã hội. + Chủ nô chính là chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền đã trở thành giai cấp thống trị xã hội. Họ có thế lực cả về kinh tế và chính trị => ở Hi Lạp và Rôma, sự phân hóa xã hội hết sức sâu sắc. Chế độ chiếm hữu nô lệ đạt tới mức hoàn chỉnh và cao nhất của nó trong xã hội phương Tây cổ đại. - Đối với sự phát triển văn hóa: + Vị trí địa lý thuận lợi cho việc giao lưu, học tập, tiếp thu văn hóa. + Do sử dụng công cụ bằng sắt và sự tiếp xúc với biển đã mở ra cho cư dân ĐTH một chân trời mới, nâng họ lên một trình độ cao hơn về trình độ sản xuất và buôn bán trên biển. Đó là cơ sở để họ đạt tới trình độ sáng tạo văn hóa cao hơn thời kì trước, có nhiều đóng góp cho nhân loại, nhiều thành tựu còn giá trị đến ngày nay: hiểu biết về trài đất hình cầu, tính lịch chính xác hơn là cơ sở cho tính lịch ngày nay, một số định lý, định đề… + Cuộc sống bôn ba trên biển đặt ra cho cư dân nhu cầu sáng tạo ra chữ viết gọn hơn, dễ biểu đạt hơn và họ đã tạo ra hệ thống chữ cái Latinh-là phát minh và cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải ch nền văn minh nhân loại

@

2

0.5

0.5

0.5

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

a. Thời Minh-Thanh: Quyền hành tập trung hơn ở hoàng đế và bộ máy chính quyền trung ương - Bãi bỏ chức Thừa tướng, Thái uý có quyền hành quá lớn, lấn át Hoàng đế, nhiều khi chuyên quyền. - Thay thế dần chế độ tuyển cử bằng chế độ thi cử để các tầng lớp phong kiến được tham gia bộ máy cai trị - Đặt ra 6 bộ đứng đầu là Thượng thư...lãnh thổ được chia thành các Tỉnh. Tỉnh chia thành nhiều phủ, huyện, châu để thống nhất việc quản lý. - Bãi bỏ việc cử tuyển và thế tập để trừ hậu hoạ bè phái. b. * Biểu hiện của mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong kinh tế thời kỳ này: - Thủ công nghiệp: xuất hiện nhiều công xưởng thủ công có quy mô lớn: dệt, làm đồ sứ, giấy. + Ở Giang Tây có trung tâm làm gốm Cảnh Đức có 3000 lò. Trong các công xưởng đã có lao động làm thuê và đã xuất hiện quan hệ chủ-thợ. + Trong nghề dệt có một số chủ đem bông và tơ giao cho những người thợ dệt cá thể rồi thu thành phẩm. Một số khác sắm khung cửi trong nhà, thuê thợ dệt rồi lấy một phần sản phẩm. - Thương nghiệp rất phát triển, đặc biệt là ngoại thương. Xuất hiện các thành thị phồn thịnh như: Bắc Kinh có 600.000 dân, Nam Kinh có 1 triệu dân. - Nông nghiệp: đã xuất hiện các hình thức bao mua sản phẩm: đầu mùa canh tác, chủ xuất vốn cho nông dân sản xuất. VD: trong việc sản xuất đường, vào mùa xuân các ông chủ xuất vốn cho nông dân trồng mía để đến mùa đông họ thu lại bằng đường. * Mầm mống đó không phát triển thành nền kinh tế tư bản chủ nghĩa vì: - TBCN phát sinh nhưng phát triển chậm (mầm mống), ko chiếm địa vị chủ yếu, kinh tế nông nghiệp vẫn chiếm ưu thế. - QHSX phong kiến còn chặt chẽ, nền kinh tế tiểu nông vẫn chiếm ưu thế đã kìm hãm sự phát triển của kinh tế TBCN. - Chế độ độc trị của chính quyền phong kiến đã làm hạn chế sự phát triển này như

2.5 1.0

0.25 0.25

0.5


chính sách áp bức dân tộc, bế quan tỏa cảng, “trọng nông ức thương... - Do khủng hoảng chính trị có tính chất chu kì và một phần ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo “sĩ, nông, công, thương”… 3

3.0 0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

* Nguyên nhân, điều kiện và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý: - Nguyên nhân: + Vào TK XV kinh tế hàng hóa ở Châu Âu phát triển làm nảy sinh nhu cầu lớn về nguyên liệu, thị trường, vàng bạc... + Việc buôn bán với các nước phương Đông bị ách tắc bởi con đường giao thông qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Thổ Nhĩ Kỳ độc chiếm... - Điều kiện: + KHKT có những bước tiến đáng kể: hiểu biết về địa lý, sử dụng la bàn, hải đồ.. + Kỹ thuật đóng tàu có ngững bước tiến mới: tàu có bánh lái, hệ thống buồm lớn, có sàn, boong đặt được đại bác... - Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý: Được coi như một “cuộc cách mạng thực sự” trong lĩnh vực giao thông và tri thức: + Giúp con người hình dung được hình ảnh chính xác về hành tinh và bề rộng trái đất. + Tìm thấy những con đường mới, vùng đất mới, dân tộc mới... + Mở ra những con đường giao thương mới, tạo ra thị trường mới... + Chấm dứt thời kỳ cách biệt Đông Tây, mở ra giai đoạn mới trong giao lưu quốc tế giữa các quốc gia và các nền văn minh, văn hóa khác nhau... * Ảnh hưởng tới sự phát triển của xã hội Tây Âu và đối với nước ta: - Ảnh hưởng tới sự phát triển của xã hội Tây Âu: + Đã đáp ứng được yêu cầu khách quan đặt ra cho xã hội Tây Âu lúc bấy giờ. Góp phần đem lại cho triều đình và thương nhân Tây Âu những hàng hóa, nguyên liệu vô cùng quý giá, vàng bạc, châu báu...thúc đẩy công thương nghiệp Tây Âu phát triển. + Mở ra thời kỳ xâm chiếm, cướp bóc thuộc địa ở Châu Phi, Mĩ la tinh và Châu Á, mở đầu cho sự ra đời của chủ nghĩa thực dân. - Ảnh hưởng đối với nước ta: + Sau phát kiến địa lý, TK XVI- XVII thuyền buôn Châu Âu ( Bồ Đào Nha, Tây BanNha, Pháp, Anh...) đến buôn bán ở nước ta ngày càng nhiều, bước đầu đưa nước ta tiếp xúc với luồng thương mại quốc tế đang phát triển. + Góp phần mở rộng thị trường trong nước và thúc đẩy sự hưng thịnh của một số đô thị. + Các giáo sĩ đạo Thiên Chúa đến truyền đạo ở nước ta... chữ Quốc ngữ ra đời... + Các nước tư bản phương Tây nhất là Pháp bắt đầu nhòm ngó và xâm lược nước ta…

da

4

a. Chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và mục đích - Về tổ chức bộ máy cai trị: từ các triều đại Triệu, Hán, Tống, Tề, Lương, Tùy, Đường đã thực hiện chính sách cai trị nhằm sát nhập nước Âu Lạc vào lãnh thổ của chúng + Chia nước ta theo chế độ quận, huyện để dễ bề cai trị + Thực hiện chế độ cai trị: trực trị Mục đích: sáp nhập đất Âu Lạc vào lãnh thổ Trung Quốc. - Về kinh tế: thi hành chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề: + Cướp ruộng đất, bắt nhân dân ta cày cấy, thực hiện chính sách đồn điền, nắm độc

0.5 3.0 0.5

0.5


0.5

0.25

0.25 0.25 0.5

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

quyền về muối và sắt. + Đưa người Hán ở lẫn với người Việt, xâm chiếm, khai phá ruộng đất để lập đồn điền do chính quyền đô hộ trực tiếp quản lý. + Bọn quan lại đô hộ dựa vào quyền hành ra sức bóc lột dân chúng để làm giàu. Mục đích: + Bóc lột, vơ vét triệt để kinh tế và sức lực của nhân dân ta. + Hạn chế phát triển sản xuất, duy trì nghèo nàn lạc hậu, phụ thuộc vào chính quyền đô hộ để dễ bể thống trị, sai khiến, hạn chế sự chống đối của nhân dân ta. - Về văn hóa- xã hội: + Văn hóa: Truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục tập quán theo người Hán. Nhiều nho sĩ, quan lại người Hán được đưa vào đất Âu Lạc để thực hiện chính sách nói trên, để mở lớp dạy chữ Nho + Về xã hội: thẳng tay đàn áp các cuộc nổi dạy, đấu tranh của nhân dân ta. Mục đích: “Hán hóa người Việt” và đồng hóa dân tộc Việt Nam; ổn định nền thống trị và tỏ rõ uy quyền của phong kiến phương Bắc. b. Các triều đại phong kiến phương Bắc không thực hiện được mục đích của họ không: Biểu hiện: - Về chính trị: chính quyền phong kiến phương Bắc không quản lý được xuống tận làng xã của người Việt. - Về kinh tế: nền kinh tế nước ta có những chuyển biến sâu sắc, tiếp thu nhiều kinh nghiệm về kĩ thuật canh tác nông nghiệp… - Về văn hóa: nhân dân ta không bị đồng hóa mà ngược lại đã có tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa Hán, làm phong phú nền văn hóa dân tộc vì dân tộc ta có tinh thần tự lực, tự cường đấu tranh bền bỉ, nhân dân ta có nền văn hóa truyền thống lâu đời được hình thành từ thời Văn Lang – Âu Lạc… - Về xã hội: các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta vẫn diễn ra sôi nổi với những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu như: Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ,…

3.0

qu

5

0.25

0.25

da

yk

em

a. Chứng minh: Văn hóa Đại Việt từ thế kỉ XI-XV đã đạt đến trình độ phát triển cao và toàn diện. * Tôn giáo, tín ngưỡng: - Phật giáo được truyền vào nước ta từ những năm đầu Công nguyên, đã phát triển mạnh mẽ trong các thế kỉ X – XIV, trở thành “Quốc giáo”, chi phối đời sống chính trị, tôn giáo,… - Nho giáo dần chiếm vị trí độc tôn và trở thành công cụ của chế độ phong kiến. - Đạo giáo phát triển, hòa nhập với các tín ngưỡng dân gian,… - Các tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ những người có công với nước với dân, thờ thần núi, thần sông, thờ các hiện vật tiêu biểu cho nguồn gốc dân tộc. * Giáo dục: - Năm 1070, vua Lý Thánh Tông cho lập Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long. Năm 1075, khoa thi quốc gia đầu tiên được tổ chức ở kinh thành. Từ thế kỉ X – XV, giáo dục từng bước được hoàn thiện và phát triển, trở thành nguồn đào tạo quan chức và người tài cho đất nước. .. - Thời Lê Sơ, quy chế thi cử được ban hành rõ ràng: 3 năm có một kì thi Hội, chọn

0.25

0.25

0.25


0.25

0.25

0.25

0.25

0.5

0.5

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

tiến sĩ. Năm 1484, nhà nước quyết định dựng bia ghi tên tiến sĩ. .. * Văn học: - Văn học chữ Hán phát triển, với các thể loại: Hịch, phú, thơ, cáo... Văn học chữ Hán thể hiện niềm tự hào dân tộc, lòng yêu nước sâu sắc, đánh dấu sự hình thành của nền văn học viết dân tộc. - Thế kỉ XI – XII, chữ Nôm ra đời trên cơ sở chữ Hán, xuất hiện các nhà thơ Nôm thời Trần, Hồ... - Thế kỉ XV, văn học Hán, Nôm đều phát triển với các tập thơ văn thời Lê của Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Lý Tử Tấn... * Kiến trúc, điêu khắc, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật: - Kiến trúc: Thời Lý, Trần, Lê, Thăng Long trở thành trung tâm của nền văn minh Đại Việt với những cung điện, đền đài, tháp chuông, và những công trình độc đáo…Cuối thế kỉ XIV, thành nhà Hồ được xây dựng trở thành một điển hình nghệ thuật xây thành ở nước ta. - Điêu khắc: nghệ thuật điêu khắc tinh tế, độc đáo với nhiều loại hình khác nhau: chân, bệ cột hình hoa sen, hành lang rồng, phù điêu hình rồng, lá đề, hoa cúc... - Nghệ thuật chèo, tuồng, hề, ca nhạc, múa vui ngày hội... phát triển. - Các lĩnh vực sử học, địa lý, toán học, khoa học quân sự,… đạt nhiều thành tựu… b. Làm rõ tính dân tộc sâu sắc của nền văn hóa Đại Việt - Tư tưởng tôn giáo: tiếp nhận Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo từ nước ngoài, người Việt đã hòa lẫn với tư tưởng, tình cảm tín ngưỡng truyền thống của minh để tạo nên lối sống và cách ứng xử riêng. - Trên cơ sở chữ Hán, người Việt sáng tạo chữ viết riêng của mình để ghi chép sáng tác thơ ca. Văn học phát triển với hàng loạt thơ ca phú hịch,... mang đậm tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. - Nghệ thuật: hình thành nghệ thuật dân tộc trên mọi lĩnh vực kiến trúc, điêu khắc, múa rối,...tinh tế, độc đáo, mang tính dân tộc. - Khoa học – kỹ thuật: có những bộ lịch sử dân tộc, bản đồ đất nước. Người Việt tiếp nhận các thành tựu kĩ thuật phương Tây, chế tạo được súng, đóng được thuyền chiến. 6

da

yk

em

qu

* Những yêu cầu cấp bách lịch sử dân tộc ta đặt ra cuối thế kỉ XVIII: - Thế kỉ XVI – XVIII, đất nước ta bị chia cắt, (với sự tồn tại của tập đoàn phong kiến Lê – Trịnh ở Đàng Ngoài, chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong), nội chiến kéo dài… đặt ra yêu cầu cần phải thống nhất đất nước. - Chế độ phong kiến khủng hoảng, suy yếu… đặt ra yêu cầu cần phải giải quyết khủng hoảng, đưa đất nước phát triển theo kịp với sự phát triển của thời đại. - Do mâu thuẫn nội tại trong nước, do quyền lợi ích kỷ của dòng họ, cá nhân… các thế lực phong kiến đã cầu viện nước ngoài đưa quân sang xâm lược nước ta… đặt ra yêu cầu bảo vệ Tổ quốc. * Phong trào Tây Sơn đã giải quyết những yêu cầu này… - Thống nhất đất nước: Đến năm 1785, về cơ bản đã tiêu diệt hết các thế lực cát cứ của chúa Nguyễn, giải phóng hầu hết Đàng Trong. Năm 1786- 1788: tiến ra Đàng Ngoài, phá bỏ ranh giới sông Gianh, Lũy Thầy, lần lượt lật đổ tập đoàn phong kiến Lê - Trịnh, bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước… - Chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc: + 1785, chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút, quét sạch 5 vạn quân Xiêm ra khỏi bờ cõi nước ta, đập tan tham vọng của vua Xiêm với phần lãnh thổ phía Nam nước ta.

0.5 0.5 0.5

0.5

0.5


+ 1789, đánh tan 29 vạn quân Thanh với chiến thắng vang dội là trận Ngọc Hồi, Đống Đa… Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc, bảo vệ được nền độc lập của dân tộc. - Xây dựng và phát triển đất nước: Sau khi chiến tranh kết thúc, Quang Trung đã thi hành một loạt chính sách cải cách tiến bộ (chính trị-kinh tế-văn hóa-ngoại giao…) để bảo vệ và phát huy những thành quả mà phong trào Tây Sơn vừa giành được. Giữa lúc đất nước và vương triều đang cần bàn tay chèo lái của QuangTrung thì ông đột ngột qua đời… 7

0.5

2.5

0.25

0.5

0.25

0.25

0.25

0.25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

a. Khái quát chính sách đối ngoại của các triều đại Lý, Trần, Lê sơ. * Đối với các triều đại phong kiến phương Bắc - Trung Quốc là quốc gia rộng lớn, đông dân cư và có một bề dày lịch sử phong phú ở châu Á. Các triều đại phong kiến phương Bắc luôn có tham vọng bành trướng, mở rộng lãnh thổ. Ở bất kỳ triều đại nào từ Lý đến Lê, qua rất nhiều thế kỷ, các triều đại phong kiến phương Bắc luôn đem quân xâm lươc Đại Việt. - Các triều đại Lý, Trần, Lê sơ đều thực hiện chính sách ngoại giao linh hoạt, mềm dẻo nhưng cứng rắn với phong kiến phương Bắc khi bị đe dọa toàn vẹn lãnh thổ hay bị coi thường, luôn giữ thể diện quốc gia, giữ hòa hiếu trong quan hệ Việt – Trung. Các triều đại phong kiến luôn có chính sách vùng biên giới rất nghiêm ngặt, thực hiện triều cống, giữ lệ thuần phục những luôn luôn giữ vững tư thế của một quốc gia độc lập. - Nếu như nền độc lập của dân tộc bị đe dọa bởi phong kiến phương Bắc thì nhân dân Đại Việt kiến quyết đứng lên chống xâm lược như kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê; thời Lý 3 lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên… - Trong và sau các cuộc chiến tranh, Đại Việt vẫn mong muốn giải quyết bằng con đường hòa bình để duy trì hòa hiếu sau khi chiến tranh kết thúc. Vì thế sau khi chiến tranh kết thúc, quan hệ hòa hiếu được thiết lập trên tinh thần “mỗi bên làm chủ một phương” * Đối với các nước láng giềng phía Nam và phía Tây: có lúc căng thẳng, nhưng nhìn chung thời Lý, trần, Lê sơ luôn giữ thái độ thân thiện vừa mềm dẻo vừa cứng rắn để giữ vùng biên cương b. Đảng và nhà nước ta có thể kế thừa và phát huy chính sách đối ngoại thời Lý, trần, Lê sơ trong giai đoạn hiện nay: - Hiện nay, tình hình thế giới, khu vực và trong nước có những thay đổi rất lớn so với bối cảnh thế kỷ XI – XV. Mối quan hệ quốc tế cũng phức tạp hơn nhiều, vai trò và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế cũng khác trước. - Đảng và Nhà nước ta luôn nhất quán một đường lối đối ngoại: tuân thủ các nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc, của Hiệp ước Bali, Hiến chương ASEAN, Công ước của liên hợp quốc về Luật Biển, Tuyên bố về cách ứng xử của các bên trên biển Đông…Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình, lên án, phản đối các hoạt động dùng vũ lực để giải quyết các tranh chấp. - Trong bối cảnh hiện nay, để thực hiện sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, VN chủ trương làm bạn với tất cả các nước trên thế giới, hợp tác hai bên cùng có lợi trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau. Đối với Trung Quốc, Đảng ta chủ trương vừa hợp tác vừa đấu tranh (Hợp tác về kinh tế, KHKT

0.25

0.25


om

nhưng kiên quyết đấu tranh giữ vứng biên giới, chủ quyền khi bị đe dọa). Đối với các nước phía Nam và phía Tây, Đảng ta chủ trương thiếp lập quan hệ láng giềng hữu nghị, thiết lập đường biên giới hòa bình, hỗ trợ lẫn nhau trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Bên cạnh việc thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác, thúc đẩy quan hệ song phương, đa phương, thì chúng ta cần xây dựng một đất nước phát triển bền vững về kinh tế, mạnh về tiềm lực quốc phòng, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ đất nước nếu như chủ quyền bị xâm phạm.

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

Giáo viên ra đề: Phan Thị Hồng Dung Điện thoại liên hệ: 0913.060.559

0.25


HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ - HÒA BÌNH

ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 10 NĂM 2018 Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi gồm 7 câu trong 01 trang)

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1 (3,0 điểm): Cơ sở hình thành và biểu hiện của nền dân chủ cổ đại? Phân tích tác động của thể

om

chế chính trị này đối với sự phát triển văn minh phương Tây. Câu 2 (2,5 điểm):

ai l.c

Những biểu hiện nào cho thấy dưới thời nhà Minh, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện ở Trung Quốc? Tại sao vào thời kì này, kinh tế tư bản chủ nghĩa

gm

không phát triển ở Trung Quốc?

@

Câu 3 (3,0 điểm):

ad

Chứng minh rằng: Phong trào Văn hóa Phục hưng là một cuộc cách mạng tư tưởng

pi

lớn trong thời trung đại ở Tây Âu?

ym

Câu 4 (3,0 điểm):

Phân tích đặc điểm của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Trình bày những đóng góp

ol

của người phụ nữ trong cuộc khởi nghĩa này.

on

Câu 5 (3,0 điểm):

yn h

Làm rõ nhận định: Văn hóa Thăng Long thời Lý, Trần, Hồ rất phong phú, đa dạng và thể hiện tính dân tộc sâu sắc. Phát biểu suy nghĩ của anh/chị về việc giữ gìn, phát huy

qu

những giá trị của nền văn hoá dân tộc trong giai đoạn hiện nay.

em

Câu 6 (3,0 điểm):

Hãy trình bày đặc điểm và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống

yk

Thanh (1789). Từ chiến thắng của quân Tây Sơn, hãy rút ra bài học trong công cuộc xây

da

dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Câu 7 (2,5 điểm): Trình bày chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Việt Nam đối với

phong kiến phương Bắc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX. Từ đó, anh/chị hãy rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quan hệ Việt - Trung hiện nay. …………………………….HẾT………………………………

Người ra đề: Vũ Thị Phương Thảo (SĐT: 097.9117.990)


ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 10 Câu

Nội dung chính cần đạt

Điểm

1

Cơ sở hình thành và biểu hiện của nền dân chủ cổ đại? Phân tích tác động của thể chế chính trị này đối với sự phát triển văn minh phương Tây.

3,0

* Cơ sở hình thành:

0,75

om

+ Điều kiện tự nhiên: ven biển Địa Trung Hải, dân cư tập trung ở thành 0,25 thị với những mối giao lưu trên biển rộng mở, tư tưởng tự do, phóng khoáng…

gm

ai l.c

+ Kinh tế: Ở phương Tây, ngành kinh tế thủ công nghiệp và thương 0,25 nghiệp đóng vai trò chủ đạo. Các chủ nô, chủ xưởng muốn được tự do phát triển kinh tế nên người ta không chấp nhận có vua mà cần một bộ máy chính quyền với quyền lực tập trung trong tay nhiều người.

1,25

pi

* Biểu hiện của nền dân chủ cổ đại:

ad

@

+ Xã hội: Uy thế của quý tộc xuất thân là bô lão của thị tộc bị đánh bạt. 0,25 Quyền lực xã hội chuyển vào tay các chủ nô, chủ xưởng và nhà buôn. Thắng lợi của cuộc đấu tranh này là cơ sở để hình thành thể chế dân chủ.

ym

- Đứng đầu nhà nước Đại hội công dân. Đại hội bầu ra quan chức nhà 0,25 nước, quyết định mọi công việc của nhà nước.

yn h

on

ol

- Người ta không chấp nhận có vua, có 50 phường, mỗi phường cử ra 10 0,25 người thành Hội đồng 500 (có vai trò như Quốc hội), có nhiệm kỳ 1 năm. Hội đồng 500 bầu ra 10 viên chức điều hành công việc (như kiểu một chính phủ), có nhiệm kì 1 năm và có thể bị bãi miễn nếu như không hoàn thành nhiệm vụ.

qu

- Các công dân (trừ kiều dân, nô lệ và phụ nữ) mỗi năm họp một lần tại 0,25 quảng trường được quyền phát biểu và biểu quyết các việc lớn. 0,5

* Thể chế chính trị ảnh hưởng tới sự phát triển văn minh phương Tây:

1,0

da

yk

em

- Bản chất của nền dân chủ ở Phương Tây cổ đại là nền dân chủ chủ nô. Mặc dù có những hình thức khác nhau (nhà nước cộng hòa quý tộc - Spac, nhà nước dân chủ chủ nô - Aten) thì nó vẫn là công cụ của giai cấp chủ nô để thống trị, đàn áp, bóc lột nô lệ, bảo vệ quyền lợi cho chủ nô.

- Tạo bầu không khí tự do trong sản xuất: Đã có nhiều xưởng thủ công lớn 0,25 chuyên sản xuất một mặt hàng có chất lượng cao... - Nhân dân tự do được hội họp, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa được 0,25 phát triển. Thành thị trở thành những trung tâm kinh tế, khác hẳn với các quốc gia phương Đông khi thành thị là những trung tâm chính trị. - Sự tiến bộ trong đời sống chính trị - xã hội với thể chế dân chủ cổ đại đã 0,25 tạo ra bầu không khí tự do tư tưởng, đem lại giá trị nhân văn và hiện thực


cho nội dung văn hóa. - Những thành tựu về kinh tế và khoa học kĩ thuật đã tạo điều kiện cho cư 0,25 dân phương Tây đạt được những thành tựu văn hoá rực rỡ. Đặc biệt là những hiểu biết khoa học thời cổ đại phương Đông đến thời các quốc gia cổ đại phương Tây đã thực sự trở thành khoa học. Những biểu hiện nào cho thấy dưới thời nhà Minh, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện ở Trung Quốc? Tại sao vào thời kì này, kinh tế tư bản chủ nghĩa không phát triển ở Trung Quốc?

2,5

* Dưới thời nhà Minh, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện ở Trung Quốc, biểu hiện:

1,5

- Nông nghiệp: Xuất hiện hình thức “bao mua” – bỏ vốn trước, thu sản phẩm sau: vào mùa xuân các ông chủ xuất vốn cho nông dân trồng mía để đến mùa đông thu lại bằng đường…

0,5

- Thủ công nghiệp: Xuất hiện của các công trường thủ công, sản xuất trên quy mô lớn, có lao động làm thuê; xuất hiện quan hệ chủ - thợ, chủ xuất vốn, chỉ huy sản xuất kinh doanh, thợ làm công ăn lương…

0,5

- Thương nghiệp: Phát triển, đặc biệt là ngoại thương. Thành thị xuất hiện nhiều,, tập trung đông dân cư, sầm uất; Nam Kinh, Bắc Kinh vừa là trung tâm chính trị, vừa là trung tâm kinh tế…

0,5

* Kinh tế tư bản chủ nghĩa không phát triển ở Trung Quốc, bởi:

1,0

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

2

on

- Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì chặt chẽ trong những 0,25 vùng nông thôn rộng lớn, trước sau nền kinh tế tiểu nông chiếm ưu thế. 0,5

qu

yn h

- Chế độ cai trị độc đoán của chính quyền phong kiến với những chính sách thống trị lỗi thời, lạc hậu như: “trọng nông ức thương”,“bế quan tỏa cảng”…

Chứng minh rằng: Phong trào Văn hóa Phục hưng là một cuộc cách mạng tư tưởng lớn trong thời trung đại ở Tây Âu?

3,0

Trong thời trung cổ, giáo hội Ki tô – hệ tư tưởng của chế độ phong kiến chi phối tư tưởng con người, cản trở bước tiến của xã hội. Giai cấp tư sản có những nhu cầu mới về văn hoá đòi hỏi phải thủ tiêu sự kiểm soát của giáo hội về tư tưởng.

0,5

da

yk

3

em

- Do khủng hoảng chính trị có tính chất chu kì và một phần ảnh hưởng của 0,25 tư tưởng Nho giáo: “sĩ, nông, công, thương”…

* Phong trào văn hóa Phục hưng lên án ngiêm khắc giáo hội Thiên Chúa 0,25 và tấn công vào trật tự phong kiến: - Xây dựng thế giới quan mới: gạt bỏ quan niệm coi Thượng đế là trung 0,25 tâm, lấy thiên nhiên và con người làm đối tượng nghiên cứu.


+ Triết học: nhà các nhà triết học duy vật điển hình như Bê cơn, Xpinoda, 0,25 Đê các tơ đã tấn công vào thế giới quan thần bí của giáo hội, xây dựng thế giới quan duy vật. + Thiên văn học: Cô-péc-nich và Ga-li-lê có cống hiến to lớn về lĩnh vực 0,25 thiên văn. Sự ra đời thuyết Nhật tâm đánh bại sự thống trị của Giáo hội về thuyết Địa tâm… 0,5

om

- Hình thành nhân sinh quan mới: đề cao giá trị con người và tự do cá nhân. Phong kiến quan niệm con người là một thực thể yếu ớt, lệ thuộc vào Thượng đế; tư sản quan niệm con người là trung tâm, là khuôn vàng thước ngọc, suy nghĩ như một thiên thần, hành động như một vị thánh.

ai l.c

+ Văn học: đề cao những giá trị tốt đẹp, cao quý của con người. Tiêu biểu 0,25 các tác phẩm kịch của SếchXpia, thần khúc của Đan-tê, Đôn-ki-hô-tê của Xéc-van-téc…

@

gm

+ Nghệ thuật: Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong hội họa, điêu khắc. 0,25 Đề cao vẻ đẹp con người, lấy con người là chuẩn mực của cái đẹp. Tiêu biểu các tác phẩm của Lêônađơ Vanhxi, Mi-ken-lăng-giơ …

pi

ad

* Phong trào Văn hóa Phục hưng đề cao tinh thần dân tộc: xóa bỏ sự 0,25 cát cứ địa phương, xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất. Xu hướng này mang vào văn nghệ một tinh thần mới - tinh thần dân tộc quốc gia.

3,0

* Đặc điểm của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

2,0

ol

Phân tích đặc điểm của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Trình bày những đóng góp của người phụ nữ trong cuộc khởi nghĩa này.

yn h

on

4

ym

* Phong trào văn hóa phục hưng là một bước tiến kì diệu trong lịch sử 0,25 văn minh Tây Âu,, làm phong phú thêm kho tàng văn hóa của nhân loại.

qu

- Thời gian bùng nổ: vào mùa xuân năm 40. Đây là cuộc khởi nghĩa chống 0,25 ách đô hộ đầu tiên của nhân dân Âu Lạc dưới thời Bắc thuộc.

yk

em

- Mục tiêu: Vừa rửa sạch nỗi nhục của những người dân mất nước, đập tan 0,25 sự cai trị của phong kiến phương Bắc, khôi phục nền độc lập dân tộc, đồng thời vừa trả thù cho người chồng bị giết hại. Trong đó, mục tiêu, nhiệm vụ dân tộc “rửa sạch nước thù” là chính, còn “trả nợ nhà” là phụ.

da

- Tính chất: Tính chính nghĩa và tính dân tộc sâu sắc.

0,25

- Lãnh đạo: Đứng đầu cuộc khởi nghĩa là Hai Bà Trưng và nhiều nữ 0,25 tướng. - Quy mô: cuộc khởi nghĩa diễn ra trên địa bàn rộng lớn, thu hút đông đảo 0,25 nhân dân cả ba quận tham gia, trong đó có nhiều phụ nữ. Đây là thế trận giúp khởi nghĩa giành thắng lợi nhanh chóng. - Hình thái khởi nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thực chất là một 0,25 cuộc đồng khởi của toàn dân trên phạm vi cả nước…


- Kết quả: giành thắng lợi, nền độc lập dân tộc được phục hồi sau hơn 200 0,25 năm chìm đắm dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. Tổ chức chính quyền của Trưng Vương tuy còn sơ khai nhưng là chính quyền độc lập, tự chủ đầu tiên mà nhân dân ta đã giành được.

om

- Ý nghĩa: 0,25 + Định hướng, mở đường cho công cuộc đấu tranh giành lại độc lập của nhân dân ta trong suốt hơn ngàn năm Bắc thuộc. + Thể hiện sự trỗi dậy của tinh thần dân tộc, ý thức tự chủ của nhân dân ta, hiên ngang phủ định bá quyền Đại Hán. + Gương chiến đấu kiên cường của Hai Bà Trưng và các nữ nghĩa binh đã mở ra truyền thống anh hùng, bất khuất của phụ nữ Việt Nam.

ai l.c

* Trong cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, phụ nữ đã tích cực hưởng ứng, tham gia và có những đóng góp quan trọng:

1,0

gm

- Trực tiếp tổ chức, chỉ huy cuộc khởi nghĩa và kháng chiến chống quân 0,25 xâm lược Hán: tiêu biểu là Trưng Trắc, Trưng Nhị.

ad

@

- Là lực lượng đông đảo tham gia cuộc khởi nghĩa và kháng chiến chống 0,25 quân xâm lược Hán.

ym

pi

- Nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa được phong tước, thực 0,25 sự nắm quyền ở nhiều địa phương: Lê Chân, Thiều Hoa, Vũ Thục Nương…

3,0

* Tính đa dạng, phong phú: thành tựu văn hoá rực rỡ, toàn diện:

1,25

on

Làm rõ nhận định: Văn hóa Thăng Long thời Lý, Trần, Hồ rất phong phú, đa dạng và thể hiện tính dân tộc sâu sắc. Phát biểu suy nghĩ của anh/chị về việc giữ gìn, phát huy những giá trị của nền văn hoá dân tộc trong giai đoạn hiện nay.

qu

yn h

5

ol

- Xây dựng hình ảnh đẹp, tiêu biểu của người phụ nữ Việt Nam trong cuộc 0,25 đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc.

da

yk

em

- Tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng: 0,25 + Từ thời Bắc thuộc, hệ tư tưởng Nho giáo và các tôn giáo lớn như Phật giáo, Đạo giáo được truyền vào nước ta, từng bước hòa nhập vào cuộc sống của nhân dân… + Tín ngưỡng dân gian vẫn được duy trì, ngày càng phổ biến… - Giáo dục Nho học ra đời, ngày càng phát triển…

0,25

- Văn học: Văn học chữ Hán, chữ Nôm rất phát triển, mang đậm tình cảm 0,25 yêu nước, niềm tự hào dân tộc, đánh dấu sự hình thành văn học dân tộc… - Nghệ thuật: do ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo và Phật giáo, nghệ 0,25 thuật mang đậm phong cách tôn giáo (Kiến trúc, điêu khắc), nghệ thuật sân khấu… - Khoa học – kĩ thuật: phát triển khá toàn diện: Sử học, địa lý, quân sự, y 0,25 học …


* Tính dân tộc sâu sắc:

1,25

-Tư tưởng, tôn giáo: Tiếp nhận Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo từ nước ngoài 0,25 nhưng người Việt đã hòa lẫn với tư tưởng, tình cảm, tín ngưỡng, truyền thống của mình để tạo nên lối sống và cách ứng xử riêng. - Văn tự: Trên cơ sở chữ Hán, chữ Phạn, người Việt sáng tạo ra chữ viết 0,25 riêng (chữ Nôm, chữ Chăm …) để ghi chép, sáng tác văn thơ.

om

- Văn học: Phát triển với nhiều thể loại mang đậm tính dân tộc, lòng yêu 0,25 nước, niềm tự hào dân tộc; hình thành trào lưu văn học dân gian (ca dao, tục ngữ…)

ai l.c

- Nghệ thuật dân tộc: được hình thành với nhiều loại hình: múa rối nước, 0,25 kiến trúc… tinh tế, độc đáo, đậm tính dân tộc.

@

gm

- Khoa học kĩ thuật: các bộ lịch sử dân tộc, các bộ địa lý lịch sử, bản đồ 0,25 đất nước, tác phẩm y dược dân tộc… khẳng định sự tồn tại một nền văn hoá dân tộc rất đáng tự hào. Người Việt còn tiếp nhận các thành tựu khoa học kỹ thuật của phương Tây để chế tạo được súng thần cơ, thuyền chiến có lầu… 0,5

ym

pi

ad

* Phát biểu suy nghĩ về việc giữ gìn, phát huy giá trị của nền văn hoá dân tộc: Xu thế toàn cầu hoá và việc đẩy mạnh hợp tác kinh tế quốc tế đã đặt ra nhiều thời cơ và thách thức cho nền văn hoá dân tộc. Chúng ta cần:

yn h

on

ol

- Đảm bảo nguyên tắc: “Hoà nhập chứ không hoà tan” trong giao lưu văn 0,25 hoá. Mỗi người dân, đặc biệt là thế hệ trẻ cần nêu cao ý thức giữ gìn các giá trị bản sắc của dân tộc bằng hành động thiết thực, lối sống đúng với thuần phong mĩ tục…

Hãy trình bày đặc điểm và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Thanh (1789). Từ chiến thắng của quân Tây Sơn, hãy rút ra bài học trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

3,0

* Đặc điểm cuộc kháng chiến chống Thanh:

1,0

- Là cuộc chiến tranh chính nghĩa để bảo vệ độc lập dân tộc.

0,25

da

yk

6

em

qu

- Đồng thời, phải biết tận dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật để 0,25 học hỏi, tiếp thu một cách có chọn lọc những trào lưu tiến bộ của thế giới, xây dựng thành công nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc như chủ trương của Đảng đã đề ra…

- Vừa làm nhiệm vụ giải phóng dân tộc, vừa góp phần thống nhất đất nước 0,25 về mặt lãnh thổ. - Diễn ra nhanh chóng, thần tốc, táo bạo, bí mật, bất ngờ… Nghĩa quân 0,25 chiến đấu với tinh thần quyết chiến, quyết thắng. - Là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc…

0,25


1,5

- Đoàn kết được nhân dân, huy động được sức mạnh toàn dân tộc: + Sự ủng hộ về voi, ngựa, lương thực, sự nhiệt tình tham gia nghĩa quân của của đồng bào thiểu số, phụ nữ cũng tham đánh giặc… + Nhân dân Nghệ An, Thanh Hóa và các địa phương đã hưởng ứng, gia nhập nghĩa quân, lực lượng nghĩa quân từ 1 vạn phát triển lên tới 10 vạn...

0,5

- Bộ chỉ huy nghĩa quân có đường lối, kế hoạch tác chiến đúng đắn, sáng tạo: + Kế hoạch rút lui về Tam Điệp - Biện Sơn… + Xây dựng kế hoạch tác chiến tài giỏi: đánh thần tốc, bí mật, táo bạo, bất ngờ, cơ động, linh hoạt…

0,5

ai l.c

om

* Nguyên nhân thắng lợi của kháng chiến chống Thanh:

0,5

ym

pi

ad

@

gm

- Sự lãnh đạo thiên tài của Quang Trung: + Nghệ thuật quân sự của Quang Trung nổi bật ở đặc điểm đánh tiêu diệt và tiêu diệt lớn, tấn công liên tục, thần tốc, bất ngờ, chủ yếu là công thành, cùng một lúc các cánh quân tập kích vào các đồn binh của giặc, phục binh chặn đường rút lui của chúng. Sự tiến công đồng loạt này đã làm cho giặc khiếp sợ và không thể ứng cứu lẫn nhau được. + Sử dụng nhiều binh chủng và tổ chức hiệp đồng binh chủng trong tác chiến tài tình: sự kết hợp của tượng binh, bộ binh, pháo binh trong trận Ngọc Hồi - Đống Đa cùng nhiều loại vũ khí độc đáo (bạch khí, hoả hổ, súng điểu thương…), tạo nên xung lực, hoả lực mạnh, cơ động nhanh… * Bài học trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay:

0,5

on

ol

- Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: dựng nước đi đôi với giữ nước; xây dựng, phát triển kinh tế gắn liền với bảo vệ Tổ quốc.

yn h

- Phát huy sức mạnh của toàn dân, tiến hành chiến tranh nhân dân để bảo vệ Tổ quốc. Nhà nước phải có chính sách bồi dưỡng sức dân, củng cố sức mạnh quốc phòng; trọng dụng những người tài giỏi, có tài, có đức.

em

qu

- Luôn nêu cao tinh thần yêu nước, ý chí độc lập, tự chủ, quyết chiến quyết thắng, không run sợ trước bất kì thế lực ngoại xâm nào dù chúng hung bạo đến đâu…

da

yk

- Biết vận dụng và phát huy sáng tạo những kinh nghiệm đánh giặc giữ nước của tổ tiên.

7

Trình bày chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Việt Nam đối với phong kiến phương Bắc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX. Từ đó, anh/chị hãy rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quan hệ Việt - Trung hiện nay.

2,5

* Chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Việt Nam đối với phong kiến phương Bắc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX:

1,5


- Chính sách xuyên suốt: Thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo, linh hoạt trên cơ sở đảm bảo về nguyên tắc giữ vững sự toàn vẹn lãnh thổ và vị thế dân tộc; cứng rắn với phong kiến phương Bắc khi bị đe doạ về lãnh thổ, luôn giữ quan hệ hoà hiếu giữa hai nước, hai dân tộc với nhau.

0,5

- Thực hiện chế độ triều cống và giữ lệ thần phục nhưng luôn giữ vững tư 0,25 thế của một dân tộc độc lập. Điều này được tất các triều đại phong kiến VN (Lý, Trần, Lê…) thực hiện, kể cả thời chiến lẫn thời bình. 0,5

ai l.c

om

- Khi mà nền độc lập bị xâm phạm, các triều đại phong kiến phương Bắc thực thi các cuộc chiến tranh xâm lược thì quân dân Đại Việt đều kiên quyết kháng chiến để bảo vệ độc lập dân tộc, không chịu khuất phục trước kẻ thù… Sau khi các cuộc chiến tranh kết thúc, quan hệ giữa hai bên lại hoà hảo với nhau.

ad

@

gm

- Ở những thời điểm lịch sử nhất định, một số triều đại phong kiến VN đã 0,25 thực hiện chính sách thần phục, cống nạp một cách mù quáng: + Chính sách của Hồ Quý Ly - nhà Minh… + Những hành động của vua Lê Chiêu Thống - nhà Thanh… + Những chính sách của nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX - nhà Thanh… 1,0

pi

* Những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quan hệ Việt - Trung hiện nay:

yn h

on

ol

ym

Trong bối cảnh đất nước, khu vực và thế giới hiện nay có nhiều vấn đề 0,25 phức tạp, đặc biệt là vấn đề tranh chấp chủ quyền biển đảo, trước những âm mưu bành trướng lãnh thổ của Trung Quốc trên biển, cần vận dụng sáng tạo kinh nghiệm đấu tranh ngoại giao quốc phòng của cha ông ta từ thời kì phong kiến theo hướng sau:

em

qu

- Chủ trương vừa hợp tác vừa đấu tranh. Hợp tác về kinh tế, văn hoá, khoa 0,25 học - kĩ thuật trên cơ sở hai bên cùng có lợi, đồng thời kiên quyết đấu tranh để giữ vững biên giới, chủ quyền biển đảo khi bị đe doạ trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế và các công ước mà Việt Nam đã kí kết.

da

yk

- Phải cảnh giác trước những diễn biến mới, âm mưu mới của TQ về vấn 0,25 đề biển Đông. Luôn chủ trương giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình, đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao, thu thập chứng cứ nếu cần sẽ đấu tranh bằng pháp lý, đưa TQ ra toà án quốc tế… - Trong bối cảnh hiện nay, ta cũng chuẩn bị mọi mặt để đối phó với 0,25 trường hợp xấu nhất có thể xảy ra, đó là chiến tranh. Vì thế, VN phải hiện đại hoá quân sự, phát huy nền quốc phòng toàn dân, huy động được sức mạnh của khối đoàn kết toàn dân, tăng cường ý thức cho thế hệ trẻ… Họ tên Vũ Thị Phương Thảo (SĐT:097.9117.990)


da

ad

pi

ym

ol

on

yn h

qu

em

yk

om

ai l.c

gm

@


da

ad

pi

ym

ol

on

yn h

qu

em

yk

om

ai l.c

gm

@


da

ad

pi

ym

ol

on

yn h

qu

em

yk

om

ai l.c

gm

@


da

ad

pi

ym

ol

on

yn h

qu

em

yk

om

ai l.c

gm

@


da

ad

pi

ym

ol

on

yn h

qu

em

yk

om

ai l.c

gm

@


da

ad

pi

ym

ol

on

yn h

qu

em

yk

om

ai l.c

gm

@


KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐBBB

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG

ĐỀ ĐỀ XUẤT

Môn Lịch sử - Lớp 10 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu 1 (3,0 điểm) Chế độ chiếm nô là gì? Cho biết các giai cấp trong chế độ chiếm nô. Nêu nguyên nhân khủng hoảng của chế độ chiếm nô. Câu 2. (2,5 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau giữa bộ máy nhà nước phong kiến Trung Quốc thời Tần – Hán và Minh - Thanh. Câu 3. (3,0 điểm) Vì sao Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha là những nước đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lý? Nêu ảnh hưởng của các cuộc phát kiến địa lý đối với nước ta. Câu 4. (3,0 điểm) Em có nhận xét gì về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc? Hãy nêu 4 cuộc đấu tranh tiêu biểu trong thời kì này và phân tích một cuộc đấu tranh có ảnh hưởng lớn đến tiến trình lịch sử nước ta sau này. Câu 5. (3,0 điểm) Vì sao ở quốc gia Đại Việt vào thời Lý – Trần Phật giáo rất phát triển, nhưng đến thời Lê sơ lại không phát triển? Câu 6. (3,0 điểm) Khái quát tiến trình phát triển của phong trào Tây Sơn thế kỷ XVIII và nêu những cống hiến tiêu biểu của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ - Quang Trung trong lịch sử Việt Nam. Câu 7. (2,5 điểm) Trình bày chính sách ngoại giao của triều đại nhà Nguyễn. Trong công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Đảng và Nhà nước ta cần có những biện pháp gì?


HƯỚNG DẪN CHẤM Môn Lịch sử - Lớp 10 Câu

Điểm 3,0 0,25 0,25

om

Chế độ chiếm nô là gì? Cho biết các giai cấp trong chế độ chiếm nô. Nêu nguyên nhân khủng hoảng của chế độ chiếm nô. * Khái niệm chế độ chiếm nô: -Là một chế độ kinh tế - xã hội dựa chủ yếu trên lao động của nô lệ, bóc lột nô lệ. - Một hình thức phát triển cao của nền kinh tế thời cổ đại và cũng là hình thức bóc lột đầu tiên thô bạo nhất của xã hội có giai cấp. * Các giai cấp trong xã hội chiếm nô: - Nô lệ: + Là người lao động giữ vai trò chủ yếu trong sản xuất, đời sống nhưng lại hoàn toàn lệ thuộc người chủ mua mình và không có một chút quyền nào. + Số nô lệ rất đông… - Chủ nô: + là các chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền rất giàu có, có nhiều nô lệ để bắt lao động và hầu hạ. + Rất có thế lực về kinh tế, chính trị. - Bình dân (dân tự do) + Là những người có nghề nghiệp và chút ít tài sản để tự nuôi sống bằng lao động của bản thân mình. Họ làm đủ các việc như sản xuất hàng mỹ nghệ, hàng tiêu dùng theo quy mô nhỏ, làm dịch vụ và buôn bán nhỏ. + Số đông những người này thích ăn chơi an nhàn, sống nhờ trợ cấp xã hội, khinh lao động … * Nguyên nhân khủng hoảng - Nô lệ trở thành lực lượng quan trọng của thị quốc, nhưng bị khinh rẻ và loại trừ khỏi đời sống xã hội. Vì thế nô lệ không ngừng đấu tranh phản kháng chế độ chiếm nô. - Đấu tranh của nô lệ: + năm 73 TCN, nô lệ đã khởi nghĩa dưới sự lãnh đạo của Xpac-ta-cút, thu hút hàng vạn nô lệ và dân nghèo Italia tham gia… + Từ thế kỉ III, cuộc đấu tranh chuyển sang hướng mới. Họ tìm mọi cách để chây lười, trốn việc, đập phá công cụ… - Sản xuất bị giảm sút, đình đốn. Xã hội chiếm nô bị khủng hoảng trầm trọng. Đế quốc Rôma bị sụp đổ. So sánh điểm giống và khác nhau giữa bộ máy nhà nước phong kiến Trung Quốc thời Tần – Hán và Minh - Thanh. * Điểm giống nhau: - Bộ máy chính quyền phong kiến tập trung - Hoàng đế tự xưng là đấng tối cao, có quyền tuyệt đối, đứng đầu bộ máy nhà nước, tổ chức thống nhất trong cả nước. *Khác nhau: - Thời Tần – Hán: + Đặt các chức Thừa tướng (đứng đầu các quan văn), Thái úy (đứng đầu các quan võ) để giúp Hoàng đế trị nước.

0,5

0,5

0,5

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

1

Nội dung

da

2

0,25

0,25 0,25 0,25 2,5 0,5

1,0


om

1,0

3,0

0,25 0,5

0,25 0,5 0,5

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

3

+ Lãnh thổ được chia thành các châu, quận, huyện. Đặt các chức quan Thứ sử (châu), Thái thú (quận) và Huyện lệnh (huyện). + Tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức tiến cử. - Thời Minh – Thanh: + Thời nhà Minh, bãi bỏ các chức Thừa tướng, Thái úy. Vua trực tiếp nắm quân đội. Lập ra 6 bộ do các quan Thượng thư phụ trách từng bộ: Lễ, Binh, Hình, Công, Lại, Hộ. + lãnh thổ chia thành tỉnh, có quan tổng đốc hoặc tuần phủ đứng đầu. Tỉnh lại chia thành phủ, huyện, châu. + Thay thế dần chế độ tuyển cử bằng chế độ thi cử để chọn người tài làm quan. Vì sao Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha là những nước đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lý? Nêu ảnh hưởng của các cuộc phát kiến địa lý đối với nước ta. * Vì sao Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha … - Có vị trí địa lý thuận lợi, gần những hải cảng lớn. - Đây là những nước có nền kinh tế hàng hóa phát triển nên nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày càng tăng, trong khi việc buôn bán trực tiếp với các nước phương Đông lại bị ách tắc do con đường giao lưu thương mại qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Thổ Nhĩ Kì chiếm độc quyền nên họ muốn khám phá con đường đi mới. - Hạm đội thuyền của hai nước vào loại mạnh nhất ở châu Âu. Tầng lớp quý tộc thượng võ hiếu chiến, thủy thủ đoàn gan dạ, trình độ khoa học kĩ thuật có nhiều tiến bộ. - Các chuyến hành trình phát kiến đã được các vương triều phong kiến Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ủng hộ. * Ảnh hưởng đối với nước ta - Sau phát kiến địa lý, ở các thế kỉ XVI – XVII, thuyền buôn của các thương nhân châu Âu (Bồ Đào Nha, Anh, Hà lan…) đến buôn bán ở nước ta ngày càng nhiều, bước đầu đưa nước ta tiếp xúc với luồng thương mại quốc tế đang phát triển, góp phần mở rộng thị trường trong nước và thúc đẩy sự hưng thịnh của một số đô thị. - Các giáo sĩ đạo Thiên chúa đến truyền đạo ở nước ta góp phần tạo ra chữ Quốc ngữ. - Tuy nhiên cũng dẫn đến việc nước ta bị các nước tư bản phương Tây, nhất là Pháp nhòm ngó và xâm lược. Em có nhận xét gì về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc? Hãy nêu 4 cuộc đấu tranh tiêu biểu trong thời kì này và phân tích một cuộc đấu tranh có ảnh hưởng lớn đến tiến trình lịch sử nước ta sau này. * Nhận xét: - Các cuộc khởi nghĩa diễn ra sôi nổi, rộng khắp và quyết liệt. - Lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, hưởng ứng. - Nhiều cuộc khởi nghĩa đã giành được thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ trong thời gian ngắn. - Nhiều cuộc khởi nghĩa đã tạo nên truyền thống yêu nước chống

da

4

0,5 0,5 3,0

0,25 0,25 0,25

0,25


1,0

1,0 3,0 0.5

1,0

1,5

yn h

3,0 0,25

da

yk

em

qu

6

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

5

ngoại xâm của dân tộc ta. * Bốn cuộc khởi nghĩa tiêu biểu - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 - Khởi nghĩa Lý Bí năm 542. - Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ năm 905. - Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng năm 938. * Phân tích một cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: (Tùy chọn, yêu cầu học sinh giải thích được…) Vì sao ở quốc gia Đại Việt vào thời Lý – Trần Phật giáo rất phát triển, nhưng đến thời Lê sơ lại không phát triển? -Vào thời Lý – Trần: + Phật giáo được truyền bá sớm, khá sâu rộng ở Đại Việt, ngày càng thấm sâu vào cuộc sống tinh thần của nhân dân. Tư tưởng Phật giáo phù hợp với truyền thống, đời sống của người dân Việt, nên được người dân Việt tiếp thu và phát triển. + Thời Lý – Trần, Phật giáo được giai cấp thống trị tôn sùng, một số vị vua thời Lý – Trần đã tìm đến Phật giáo (như vua Lý Thái Tổ, vua Trần Nhân Tông); nhiều nhà sư nổi tiếng thức thời đã tham gia vào sự nghiệp dựng nước và giữ nước; chùa chiền được xây dựng khắp nơi… - Đến thời Lê sơ: +Nho giáo được độc tôn trong xã hội. Giáo dục Nho học thịnh hành, tư tưởng Nho giáo trở thành công cụ duy trì và bảo vệ trật tự xã hội phong kiến. + Nhà nước ban hành nhiều quy định nhằm hạn chế sự phát triển của Phật giáo, hạn chế xây dựng chùa chiền. Ở thời Lê sơ, Phật giáo không còn nhận được sự tôn sùng của giai cấp thống trị như thời Lý – Trần mà trở thành tôn giáo của nhân dân; nhà nước thiết lập trật tự xã hội theo tư tưởng Nho giáo. Khái quát tiến trình phát triển của phong trào Tây Sơn thế kỷ XVIII và nêu những cống hiến tiêu biểu của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ - Quang Trung trong lịch sử Việt Nam. a. Tiến trình phát triển * Dựng cờ khởi nghĩa (1771-1773) - Năm 1771, Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ đã dựng cờ khởi nghĩa ở Tây Sơn thượng đạo (An Khê, Gia Lai) nhằm chống ách áp bức của chúa Nguyễn, cứu nước cứu dân… - Mùa thu 1773, nghĩa quân đã giải phóng Tây Sơn hạ đạo (Tây SơnBình Định), tiến lên giải phóng phủ Qui Nhơn.. * Lật đổ tập đoàn phong kiến nhà Nguyễn (1776-1783) - Năm 1776, quân Tây Sơn liên tục mở các cuộc tiến công vào đất Gia Định. Đến năm 1783 đã lật đổ chúa Nguyễn, giải phóng hầu hết đàng Trong, buộc chúa Nguyễn phải cầu cứu vua Xiêm… * Chống thù trong giặc ngoài (1785-1789) - Năm 1785, dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Huệ, quân Tây Sơn đã tổ chức kháng chiến chống quân Xiêm xâm lược, lập chiến công lớn ở Rạch Gầm- Xoài Mút đập tan 5 vạn quân Xiêm, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ phía Nam…

0,25 0,25

0,25


0,25 0,25 0,25

om

- Từ năm 1786-1788, quân Tây Sơn tiến ra đàng Ngoài lần lượt lật đổ tập đoàn phong kiến nhà Trịnh, nhà Lê, thống nhất đất nước, buộc Lê Chiêu Thống chạy sang Trung Quốc cầu cứu vua Thanh… - Cuối năm 1788, nhà Thanh đem 29 vạn quân sang xâm lược nước ta. Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế (hiệu là Quang Trung) đồng thời từ Phú Xuân đem quân ra bắc đánh đuổi quân xâm lược… - Ngày 30/1/1789 (mùng 5 Tết Kỷ Dậu), quân Tây Sơn đã lập công lớn ở Ngọc Hồi- Đống Đa… đập tan 29 vạn quân Thanh, giải phóng Thăng Long kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống xâm lược Thanh... *Xây dựng và phát triển đất nước: sau khi chiến tranh kết thúc, Quang Trung đã thi hành hàng loạt chính sách cải cách tiến bộ để bảo vệ và phát huy những thành quả mà phong trào Tây Sơn vừa giành được… b. Những cống hiến tiêu biểu của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ - Quang Trung trong lịch sử dân tộc Việt Nam - Đã lãnh đạo nhân dân lật đổ 3 tập đoàn phong kiến phản động Nguyễn, Trịnh, Lê, thống nhất đất nước, thành lập chính quyền Tây Sơn tiến bộ… - Lãnh đạo nhân dân đập tan 2 cuộc chiến tranh xâm lược của giặc Xiêm, giặc Thanh, bảo vệ độc lập dân tộc. - Xây dựng vương triều mới với nhiều tiến bộ… Trình bày chính sách ngoại giao của triều đại nhà Nguyễn. Trong công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Đảng và Nhà nước ta cần có những biện pháp gì? *Chính sách ngoại giao: -Nhà Nguyễn tiến hành đấu tranh ngoại giao quốc phòng buộc nhà Thanh công nhận quốc gia độc lập, có chủ quyền, công nhận quốc hiệu tự đặt là “Việt Nam”, bảo vệ lãnh thổ biên giới trên bộ và trên biển. -Vua nhà Nguyễn cử các đội quân, dân đi khai phá đảo hoang, thu lượm các sản vật và thực hiện quyền quản lý trên thực tế với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Triều Nguyễn cử người đi trông giữ và quản lý hai quần đảo này là bằng chứng lịch sử không thể chối cãi về chủ quyền của Việt Nam với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. *Biện pháp của Đảng và Nhà nước… - Thời gian gần đây, hoạt động đấu tranh ngoại giao quốc phòng của nước ta tập trung chủ yếu vào việc đấu tranh với Trung Quốc bảo vệ chủ quyền biển đảo…Kêu gọi các tổ chức quốc tế, các chính phủ, các học giả, luật gia và công luận quốc tế phản đối việc làm vi phạm luật pháp quốc tế của Trung Quốc đối với việc chiếm đóng quần đảo Hoàng Sa và một số đảo thuộc quần đảo Trường Sa của Việt Nam….; Tuyên truyền làm cho nhân dân Trung Quốc, nhân dân thế giới hiểu rõ hơn mục đích hòa bình của Việt Nam; Huy động sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc…

1,0

ym

2,5 0,5

1,0

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

7

pi

ad

@

gm

ai l.c

0,25

………Hết……

1,0


da

ad

pi

ym

ol

on

yn h

qu

em

yk

om

ai l.c

gm

@


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2018 MÔN LỊCH SỬ 10 Câu 1: (3.0đ) Khái quát đặc điểm của nền kinh tế, chính trị, xã hội ở các quốc gia cổ đại phương

om

Tây. Liên hệ điểm tương đồng của nền kinh tế, chính trị ở các quốc gia cổ đại phương Tây với các quốc gia phương Tây hiện nay.

ai l.c

Câu 2: (2.5đ)

gm

Khái quát những thành tựu của văn hóa Trung Quốc. Qua đó hãy chỉ rõ những đặc điểm của văn hóa Trung Quốc.

@

Câu 3: (3.0đ)

ad

1. Trình bày sự ra đời của thành thị trung đại Tây Âu.

pi

2. Phân tích tác động của của thành thị trung đại đối với chế độ phong kiến

ym

phương Tây.

ol

Câu 4: (3.0đ)

on

Hãy kể tên các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân ta chống phong kiến phương

yn h

Bắc từ thế kỉ I đến thể kỉ X. Hãy chỉ rõ đặc điểm của các cuộc đấu tranh này. Câu 5: (3.0đ)

qu

Từ thế kỉ X đến XV, nền giáo dục nước ta phát triển như thế nào? Qua đó hãy rút

em

ra nhận xét về tình hình giáo dục nước ta thời kì này. Câu 6: (3.0)

yk

Hãy làm sáng tỏ những đóng góp của phong trào Tây Sơn với lịch sử dân tộc. Vì

da

sao phong trào Tây Sơn thất bại? Qua đó rút ra bài học kinh nghiệm gì? Câu 7: (2.5đ) Nêu những nội dung cơ bản về chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến ở nước ta? Từ đó để lại bài học kinh nghiệm gì cho chính sách đối ngoại ngày nay? ----------------Hết------------Người ra đề: Đinh Hải Hưng

SĐT: 0978310993


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT LỊCH SỬ 10 NĂM 2018 Câu

Nội dung

1

Khái quát đặc điểm của nền kinh tế, chính trị, xã hội ở các quốc gia 3.0

Điểm

om

cổ đại phương Tây. Liên hệ điểm tương đồng của nền kinh tế, chính trị ở các quốc gia cổ đại phương Tây với các quốc gia

ai l.c

phương Tây hiện nay. *Kinh tế

gm

- Nông nghiệp: kém phát triển, phải nhập khẩu lương thực; chủ yếu 0.5

@

trồng các loại cây lưu niên...

ad

- Thủ công nghiệp: Phát triển mạnh: Nhiều ngành nghề (làm gốm, nấu 0.5

pi

rượu, đóng tàu); có trình độ kĩ thuật cao; quy mô xưởng thủ công tương

ym

đối lớn (mỏ bạc át-tích)...

- Thương mại: phát triển mạnh: Buôn bán với nhiều nước ở Địa Trung 0.5

on

ol

Hải và phương Đông; hàng hóa đa dạng (nô lệ là mặt hàng quan trọng); xuất hiện tiền tệ trong trao đổi buôn bán...

yn h

- Các quốc gia Địa Trung Hải rất giàu có, trợ cấp cho dân nghèo đủ 0.5

qu

sống; nô lệ là lực lượng lao động chủ yếu trong xã hội...

em

*Liên hệ các quốc gia phương Tây ngày nay - Kinh tế: Nông nghiệp là ngành thứ yếu, chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong 0.25

yk

GDP...

da

- Công nghiệp rất phát triển với những tiến bộ vượt trội về khoa học kĩ 0.25 thuật, các ngành luyện kim, chế tạo máy, công nghiệp ô tô rất phát triển

hàng đầu thế giới... chiếm tỉ trọng cao trong GDP

- Thương mại rất phát triển: quan hệ buôn bán với nhiều nước, nắm vị 0.25 trí chủ chốt trong nhiều tổ chức tài chính thế giới - Chính trị: Nền dân chủ phương Tây với cơ cấu chính quyền tam 0.25 1


quyền phân lập; tổ chức trưng cầu dân ý để quyết định các công việc trọng đại của đất nước; người dân được thể hiện nguyện vọng, ý chí của mình... 2

Khái quát những thành tựu của văn hóa Trung Quốc. Qua đó hãy 2.5đ chỉ rõ những đặc điểm của văn hóa Trung Quốc.

om

*Khái quát những thành tựu

ai l.c

- Tư tưởng, tôn giáo: Là nơi sản sinh ra những tôn giáo lớn: Nho giáo , 0.25 Đạo giáo ... ảnh hưởng đến nhiều quốc gia trên thế giới; đặc biệt Nho

gm

giáo trở thành hệ tư tưởng thống trị của giai cấp phong kiến ở nhiều quốc gia...

@

- Văn học: Thơ Đường và tiểu thuyết chương hồi Minh - Thanh là 0.25

ad

những loại hình văn học nổi bật...

pi

-Kĩ thuật: Có 4 phát minh lớn: La bàn, thuốc súng, giấy và kĩ thuật in...

0.25

ym

- Sử học: có các tác phẩm đồ sộ: Sử kí Tư Mã Thiên, Minh thực lục, 0.25

ol

Đại Thanh nhất thống...

on

- Y học: có các thầy thuốc nổi tiếng như: Hoa Đà, Biển Thước với kĩ 0.25

yn h

thuật chữa bệnh điêu luyện, với nhiều tác phẩm nổi tiếng... - Kiến trúc: Có nhiều công trình kiến trúc đồ sộ, độc đáo: Vạn Lý 0.25

qu

trường Thành, Cố cung Bắc Kinh

em

*Đặc điểm

0.25

yk

- Đạt được nhiều thành tựu nổi bật trên nhiều lĩnh vực...

- Chịu ảnh hưởng sâu sắc của yếu tố thiên nhiên đặc biệt là văn học, thơ 0.25

da

ca, hội họa ... - Chịu ảnh hưởng sâu sắc của tư tưởng Nho giáo...

0.25

- Có ảnh hưởng mạnh mẽ ra bên ngoài đặc biệt đến các nước Đông 0.25 Nam Á và châu Á. 3

1. Trình bày sự ra đời của thành thị trung đại Tây Âu.

2

3.0


2. Phân tích tác động của của thành thị trung đại đối với chế độ phong kiến phương Tây. 1. Sự ra đời của thành thị

- Thế kỉ XI, lực lượng sản xuất ở xã hội Tây Âu có nhiều biến đổi: 0.5 Nông nghiệp phát triển, thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp...

ai l.c

cho sản xuất, buôn bán ... nơi đó dần trở thành thành thị...

om

- Các thợ thủ công rời khỏi lãnh địa, đến sinh sống những nơi thuận lợi 0.5 - Có nhiều loại thành thị: Thành thị của thợ thủ công và thương nhân; 0.5

gm

thành thị của lãnh chúa hay giáo hội; thành thị được phục hồi từ thời cổ đại

@

2. Tác động của thành thị với chế độ phong kiến.

pi

phóng khỏi lãnh địa ngày càng nhiều...

ad

- Làm tan rã quan hệ lãnh chúa nông nô, người nông nô được giải 0.5

ym

- Làm tan rã nền kinh tế tự nhiên, tự cung, tự cấp...

0.5

Hãy kể tên các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân ta chống 3.0

yn h

4

on

quân chủ chuyên chế...

ol

- Góp phần thúc đẩy sự hình thành quốc gia thống nhất và nhà nước 0.5

phong kiến phương Bắc từ thế kỉ I đến thể kỉ X. Hãy chỉ rõ đặc

qu

điểm của các cuộc đấu tranh này.

em

*Kể tên các cuộc đấu tranh tiêu biểu chống phong kiến phương Bắc.

yk

- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40), Bà Triệu (248), Lý Bí (542), Mai 0.5 Thúc Loan (722), Phùng Hưng (776), Khúc Thừa Dụ (905), chiến thắng

da

Bạch Đằng (938)... *Đặc điểm - Lãnh đạo: Các thủ lĩnh người Việt, những người có uy tín, có khả 0.5 năng tập hợp nhân dân... - Mục tiêu: Chống phong kiến phương Bắc giành lại nền độc lập dân 0.5

3


tộc... - Động lực: Quần chúng nhân dân

0.25

- Quy mô: Rộng lớn, khắp cả nước (Khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Hà 0.25 Nội, Khởi nghĩa Bà Triệu - Thanh Hóa, khởi nghĩa Mai Thúc Loan Nghệ An...) 0.25

om

- Hình thức đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang...

0.25

ai l.c

- Tính chất, mức độ: Diễn ra liên tục, quyết liệt...

- Kết quả: Giành thắng lợi, khôi phục lại nền độc lập dân tộc sau chiến 0.5 5

gm

thắng Bạch Đằng năm 938...

Từ thế kỉ X đến XV, nền giáo dục nước ta phát triển như thế nào? 3.0

@

Qua đó hãy rút ra nhận xét về tình hình giáo dục nước ta thời kì

ad

này.

pi

* Sự phát triển của giáo dục từ thế kỉ X đến XV:

ym

Do nhu cầu xây dựng nhà nước và nâng cao dân trí đã thúc đẩy các 0.5

ol

triều đại quan tâm đến giáo dục...

on

- Thời Lý:

0.25

yn h

+ Năm 1070: cho lập Văn Miếu... Thịnh...

qu

+ Năm 1075: Tổ chức kì thi đầu tiên, chọn ra người đỗ đầu là Lê Văn 0.25

em

- Thời Trần

yk

+ Tổ chức đều đặn các khoa thi. Năm 1247, đặt lệ tam khôi, mở rộng 0.25

da

trường Quốc Tử Giám...

+ Năm 1396, các kì thi được hoàn chỉnh

0.25

- Thời Lê sơ + Giáo dục phát triển thịnh đạt: Trường Quốc Tử Giám được mở rộng 0.25

cho con em quan lại đến học; các khoa thi được tổ chức đều đặn ... + Những người đỗ Tiến sĩ được khắc tên vào bia đá dựng ở Văn Miếu 0.25

4


và được vinh quy bái tổ... * Nhận xét: - Nền giáo dục nước ta được hình thành, từng bước phát triển và hoàn 0.5 thiện. Nội dung giáo dục chủ yếu là Ngo giáo, qua các sách Tứ thư, Ngũ kinh...

om

- Nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước, đào tạo được 0.25

ai l.c

nhiều người ra làm quan...

- Không chú trọng khoa học tự nhiên, không có nhiều tác dụng với sự 0.25 6

gm

phát triển kinh tế đất nước...

Hãy làm sáng tỏ những đóng góp của phong trào Tây Sơn với lịch 3.0

@

sử dân tộc. Vì sao phong trào Tây Sơn thất bại? Qua đó rút ra bài

ad

học kinh nghiệm gì?

pi

* Những đóng góp

ym

- Lật đổ các tập đoàn phong kiến cát cứ: Nguyễn ở Đàng Trong (1776- 0.5

ol

1783), Lê-Trịnh (1786-1788) Đàng Ngoài, xóa bỏ ranh giới sông Gianh

on

(Lũy thầy) đặt cơ sở cho sự thống nhất đất nước...

yn h

- Chống giặc ngoại xâm : Xiêm (1785), Thanh (1789), bảo vệ nền độc 0.5 lập của dân tộc...

qu

- Xây dựng vương triều tiến bộ (Quang Trung) thi hành nhiều chính 0.5

em

sách tích cực: Ban hành chiếu khuyến nông, khuyến tài, khuyến khích

yk

phát triển văn hóa dân tộc... dẫn đến sự phát triển của đất nước... * Nguyên nhân thất bại

da

- Năm 1802, vương Triều Tây Sơn sụp đổ do những nguyên nhân + Chưa tiêu diệt tận gốc tàn tích chúa Nguyễn (Nguyễn Ánh còn sống 0.25 sót...) + Tây Sơn lo vun vén quyền lực, sớm xa rời nhân dân...

0.25

+ Do mâu thuẫn, sự bất hòa giữa anh em Tây Sơn làm nhà Tây Sơn suy 0.25

5


yếu... + Do Quang Trung qua đời sớm, nhà Tây sơn mất chỗ dựa, mất người 0.25 trụ cột... * Bài học kinh nghiệm 0.25

- Chăm lo đời sống cho nhân dân, lấy dân làm gốc...

0.25

Nêu những nội dung cơ bản về chính sách đối ngoại của các 2.5

ai l.c

7

om

- Xây dựng khối đoàn kết trong triều đình, trong nhân dân...

triều đại phong kiến ở nước ta? Từ đó để lại bài học kinh nghiệm gì

* Nội dung cơ bản của chính sách đối ngoại

gm

cho chính sách đối ngoại ngày nay?

@

- Đối với phong kiến phương Bắc: giữ lệ triều cống, nhưng luôn nêu 0.5

ad

cao tư thế của một quốc gia độc lập, sẵn sàng bảo vệ chủ quyền khi bị

pi

xâm phạm...

ym

- Đối với các nước láng giềng: giữ quan hệ hòa hiếu, láng giềng thân 0.5

ol

thiện; hợp tác trao đổi, giao lưu kinh tế - văn hóa...

on

- Đối với các nước phương Tây: không khuyến khích việc quan hệ, dần 0.5 thế kỉ XIX.

yn h

đóng cửa, khóa nước, ngăn ngừa nguy cơ bị xâm lược (nhà Nguyễn -

qu

* Bài học kinh nghiệm

em

- Thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ ngoại giao trên cơ sở 0.5

yk

hợp tác cùng có lợi và tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau...

da

- Luôn giữ vững và nêu cao tư thế của một quốc gia độc lập, sẵn sàng 0.5 bảo vệ chủ quyền khi bị xâm phạm...

6


ĐỀ THI MÔN LỊCH SỬ KHỐI 10 NĂM 2018

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

Thời gian làm bài 180 phút

TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH LÀO CAI

(Đề này có 01 trang, gồm 07 câu)

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

Câu 1 (3.0 điểm). Hãy làm rõ khái niệm, tính chất điển hình của chế độ chiếm hữu nô lệ và nêu điểm tiến bộ và hạn chế của thể chế nhà nước này. Câu 2 (2.5 điểm). Trình bày hoạt động đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc. Đâu là cơ sở các triều đại phong kiến Trung Quốc đưa ra chính sách đối ngoại đó? Mối quan hệ của Trung Quốc phong kiến đối với nước ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII? Câu 3 (3.0 điểm). Trình bày tác động của thành thị trung đại tới công cuộc Phát kiến địa lí và với sự ra đời của kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. Câu 4 (3.0 điểm). Cuộc đấu tranh chống “đồng hóa” về mặt văn hóa của dân tộc ta với phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc đã đạt kết quả như thế nào? Nguyên nhân của Kết quả đó? Phát biểu ngắn gọn suy nghĩ của em về trách nhiệm của thế hệ trẻ với việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong hội nhập quốc tế hiện nay. Câu 5 (3.0 điểm). Trình bày nguyên nhân phát triển của nền giáo dục Đại Việt trong các thế kỉ XIXV. Chứng minh sự phát triển của nền giáo dục nước ta trong giai đoạn này. Câu 6 (3.0 điểm). Tại sao nói Phong trào Tây Sơn là phong trào nông dân tiêu biểu nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam? Câu 7 (2.5 điểm). Hãy nêu và đánh giá hoạt động ngoại giao của nhà Nguyễn từ đầu năm 1802 đến cuối thế kỉ XIX, qua đó hãy rút ra bài học cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. ……………….. Hết ……………………

Người ra đề: Nguyễn Thị Tâm- SĐT 01689531934


ÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI DUYÊN HẢI BẮC BỘ MÔN LỊCH SỬ 10

a

Nội dung chính cần đạt

Hãy làm rõ khái niệm, tính chất điển hình của chế độ chiếm hữu nô lệ và nêu điểm tiến bộ và hạn chế của thể chế nhà nước này. Khái niệm, tính chất điển hình của chế độ chiếm hữu nô lệ. * Khái niệm: chế độ chiếm hữu nô lệ

0.5

gm

ai l.c

Là một chế độ kinh tế xã hội tồn tại và phát triển dựa chủ yếu trên lao động của nô lệ, bóc lột nô lệ. Đó là một hình thức phát triển cao của nền kinh tế thời cổ đại và cũng là hình thức bóc lột đầu tiên, thô bạo nhất của xã hội có giai cấp * Tính chất điển hình của chế độ chiếm hữu nô lệ

Điểm 3.0

om

Câu 1

0.75

pi

ad

@

- Số lượng nô lệ đông đảo; Vai trò quan trọng của nô lệ trong các ngành kinh tế nông nghiệp, công thương nghiệp, mậu dịch hàng hải; Quan hệ bóc lột chủ đạo: quan hệ bóc lột của chủ nô đối với nô. Thân phận địa vị: lệ thuộc hoàn toàn vào chủ, không có quyền lợi gì kể cả quyền được coi là một con người

0.5

on

ol

ym

Là một chế độ kinh tế xã hội tồn tại và phát triển dựa chủ yếu trên lao động của nô lệ, bóc lột nô lệ. Đó là một hình thức phát triển cao của nền kinh tế thời cổ đại và cũng là hình thức bóc lột đầu tiên, thô bạo nhất của xã hội có giai cấp.

yn h

Điểm tiến bộ và hạn chế của thể chế nhà nước này: - Tiến bộ: So với thể chế nhà nước ở Phương Đông cổ đại thể chế nhà nước phương Tây cổ đại đã tiến bộ hơn vì quyền lực không nằm trong tay 1 người (nhà vua) mà chủ nô và bình dân là có quyền công dân thực sự. Cơ quan quyền lực ở mỗi nước được bầu thông qua bầu cử của các công dân.

0.75

- Hạn chế: Nô lệ, kiều dân và phụ nữ không có quyền công dân, đặc biệt là phân biệt đối xử, bóc lột với nô lệ.

0.5

Trình bày hoạt động đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc. Đâu là cơ sở các triều đại phong kiến Trung Quốc đưa ra chính sách đối ngoại đó? Mối quan hệ của Trung Quốc phong kiến đối với nước ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII?

2.5

Hoạt động đối ngoại: Các triều đại phong kiến Trung Quốc thực hiện chính sách bành trướng, mở rộng lãnh thổ - Nhà Tần: đánh lên phương Bắc, đánh xuống phương Nam... Nhà Đường: mở rộng lãnh thổ ra bốn phía - Nhà Minh, Thanh: đem quân đi xâm lược các nước láng giềng... * Cơ sở đưa ra chính sách đối ngoại: - Cơ sở Nho giáo với tư tưởng bành trướng - Tư tưởng “Đại Hán” coi các nước xung quanh là " man, di, mọi, rợ " nên

0.25

da

2

yk

em

qu

b

a

0.25

0.25 0.25 0.25


0.5 0.25 0.25 3.0 0.5

0.25 0.75

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

3

0.25

om

b

luôn theo đuổi chính sách đồng hoá. - Đất nước rộng lớn, dân đông, có tiềm lực kinh tế, quân sự; có nền văn minh lâu đời. * Mối quan hệ của Trung Quốc phong kiến với nước ta thời phong kiến: - Triều đại nào cũng đem quân xâm lược nước ta: Nhà Tống 2 lần mang quân xâm lược nước ta, nhà Minh đem quân xâm lược...Nhà Thanh... - Nhân dân ta đã tiến hành những cuộc chiến tranh vệ quốc và giành thắng lợi: Hai lần kháng chiến chống Tống ( thế kỉ X, XI); khởi nghĩa Lam Sơn...Kháng chiến chống Thanh cuối thế kỉ XVIII - Ngoài ra hai nước vẫn có quan hệ hòa hiếu, giao lưu kinh tế, văn hóa... Trình bày tác động của thành thị trung đại tới công cuộc Phát kiến địa lí và với sự ra đời của kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. a. Vai trò của thành thị với phát kiến địa lí - Sự phát triển của các ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp trong các thành thị làm cho kinh tế hàng hoá ở Tây Âu khá phát triển, nhu cầu về thị trường tăng cao. Giai cấp tư sản Tây Âu muốn mở rộng thị trường sang phương Đông, mơ ước tới những nguồn vàng bạc từ phươngĐông. Tại Tây Âu, tầng lớp giàu có cũng tăng lên do đó nhu cầu về các mặt hàng đặc sản, cao cấp có nguồn gốc từ phương Đông như tiêu, quế, trầm hương, lụa tơ tằm (dâu tằm tơ), ngà voi... tăng vọt hẳn lên. - Thành thị còn góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, hình thành chế độ phong kiến tập quyền để hỗ trợ cho các cuộc phát kiến địa lí. - Mở mang tri thức cho mọi người. Thị dân đã xây dựng nhiều trường học riêng cho con em mà không phụ thuộc vào Giáo hội Kitô. Những trường học thành thị là cơ sở để hình thành hàng loạt các trường đại học trong những thế kỉ XI-XIII, như trường Đại học Bô lô nha (Italia), Đại học Xoóc bon (Pháp), Đại học O-xphớt (Anh)…Từ đó khoa học - kĩ thuật phát triển: Các nhà hàng hải có hiểu biết về đại dương. Kĩ thuật đóng tàu tiến bộ, tàu có bánh lái, có hệ thống buồm lớn... Sử dụng la bàn, bản đồ, hải đồ. Qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho các cuộc phát kiến địa lí. b. Vai trò của thành thị đối với sự ra đời của kinh tế tư bản chủ nghĩa: - Hàng hóa sản xuất ngày càng nhiều, hình thành các phường hội là tiền đề cho sự ra đời của các công trường thủ công sau này... - Trong thành thị, hình thành các thương hội, tổ chức ra các hội chợ để buôn bán và giao lưu...làm tiền đề đưa đến sự ra đời của các công ty thương mại sau này... - Trong thành thị, kinh tế hàng hóa phát triển mạnh làm cho quan hệ sản xuất phong kiến dần tan rã... - Các trường học trong các thành thị ra đời không phụ thuộc vào giáo lý Ki tô là cơ sở để hình thành các trường đại học lớn là trung tâm văn hóa, khoa học của cả châu Âu ... Đây là cơ sở để cho các tiến bộ khoa học- kỹ thuật ra đời... => Như vậy, thành thị trung đại chính là tiền đề quan trọng nhất cho sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu trong những thế kỷ sau này... Cuộc đấu tranh chống “đồng hóa” về mặt văn hóa của dân tộc ta với phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc đã đạt kết quả như thế nào? Nguyên nhân của kết quả đó? Phát biểu ngắn gọn suy nghĩ

4

0.25 0.25 0.25 0.5

0.25 3.0


0.5

0.5

0.25

0.25 0.25 0.25

0.25

qu

yn h

b

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

a

của em về trách nhiệm của thế hệ trẻ với việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong hội nhập quốc tế hiện nay. Kết quả của cuộc đấu tranh chống “đồng hóa”… - Nhân dân ta vẫn bảo tồn, phát triển nền văn hoá dân tộc: Bảo tồn tiếng nói, các thuần phong mỹ tục: đề cao các anh hùng dân tộc, người già, tôn trọng phụ nữ, ăn trầu nhuộm răng, các hội làng và hội mùa với các trò chơi dân gian mang đậm tinh thần thượng võ... Nhiều di dân gốc Hán được " Việt hoá" , hoà nhập vào cộng đồng người Việt. - Tiếp thu có chọn lọc các tinh hoa văn hoá ngoại nhập để làm phong phú thêm văn hoá truyền thống: Tiếng nói, bên cạnh các âm tiết thuần Việt có thêm các âm tiết Hán Việt; trang phục,y phục, nghệ thuật, kỹ thuật, chữ viết, thể chế nhà nước... Tiếp thu mặt tích cực của Phật giáo (bình đẳng, bác ái, vị tha, làm điều lành, tránh điều ác...) để đấu tranh chống Hán hoá). * Nguyên nhân nhân dân ta bảo tồn được nền văn hoá dân tộc. - Nhân dân ta trước khi bị phong kiến phương Bắc thống trị đã có nền văn minh sông Hồng rực rỡ, tạo dựng một nền văn hoá với bản sắc riêng, một cơ cấu chính trị - xã hội riêng, một nếp sống với phong tục tập quán riêng...Từ đó đã định hình được lối sống Việt, cá tính và truyền thống Việt. - Những hạn chế trong chính sách thống trị của phong kiến phương Bắc : Về chiều dài thời gian : tuy kéo dài 1117 năm nhưng không liên tục, thường xuyên bị gián đoạn bởi sự thay đổi triều đại bên Trung Quốc, bởi kết quả các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta. Về chiều rộng không gian : nhiều vùng lãnh thổ nước ta nằm ngoài phạm vi cai trị của kẻ thù. Về chiều sâu cấu trúc xã hội : Kẻ thù chỉ với tay đến cấp huyện, các làng xóm của người Việt không chịu sự khống chế trực tiếp của kẻ thù. Người Việt chỉ mất nước chứ không mất làng Trách nhiệm của thanh niên với gìn giữ, bảo vệ các di sản văn hóa dân tộc: - Thời kỳ hội nhập: các nền kinh tế thế giới mở cửa, hội nhập dẫn đến sự giao lưu, ảnh hưởng văn hóa giữa các nước làm giàu thêm văn hóa bản địa, tuy nhiên cũng có nhưng tác động tiêu cực.

em

- Trách nhiệm thế hệ trẻ: 0.25

+ Tiếp tục những ảnh hưởng tích cực từ văn hóa nước ngoài đồng thời gạn lọc những ảnh hưởng tiêu cực từ văn hóa ngoại lai.

0.25

- Đánh giá: đây là vấn đề quan trọng đòi hỏi ý thức và nhận thức của thế hệ trẻ và cả cộng đồng cùng đồng lòng, chung tay góp sức.

0.25

da

yk

+ Gìn giữ và phát huy những bản sắc văn hóa tốt đẹp của dân tộc; Nêu cao tinh thần tự tôn dân tộc, niềm tự hào vễ những truyền thống văn hóa tốt đẹp: truyền thống yêu nước; Uống nước nhớ nguồn; văn hóa lễ hội truyền thống; phong tục tập quán; di sản, di tích lịch sử,…

5

a

Trình bày nguyên nhân phát triển của nền giáo dục Đại Việt trong các 3.0 thế kỉ XI-XV. Chứng minh sự phát triển của nền giáo dục nước ta trong giai đoạn này. Nguyên nhân phát triển - Chế độ phong kiến ngày càng phát triển, ổn định; nền kinh tế phát triển là 0.25


da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

@

gm

ai l.c

om

b

điều kiện để phát triển giáo dục. Nhận thức của nhân dân dần được nâng lên, số người tham gia học hành thi cử tăng lên… - Chính sách của Nhà nước: Nhu cầu xây dựng nhà nước và nâng cao dân 0.25 trí đã thúc đẩy các nhà nước đương thời quan tâm nhiều đến giáo dục. Chính của Nhà nước để khuyến khích nhân dân học tập.. - Đại Việt chịu ảnh hưởng và tiếp thu giáo dục Nho học của Trung Quốc 0.25 phong kiến Sự phát triển -Thời Lý : + 1070, Lý Thánh Tông cho lập Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long, đắp 0.25 tượng Khổng Tử… + 1075, nhà Lý tổ chức khoa thi quốc gia đầu tiên ở kinh thành (kì thi 0.25 « minh kinh bác học » và thi « nho học tam trường »). Nhà nước quan tâm đến giáo dục, chữ Hán trở thành chữ chính thức. + 1076, cho xây dựng Quốc tử giám-nơi đây chính thức trở thành nguồn 0.25 đào tạo quan lại và nhân tài cho đất nước. Tuy nhiên, nền giáo dục Nho học thời Lý chưa phát triển. ( Lý Nhân Tông). -Thời Trần : các khoa thi được tổ chức đều đặn hơn. + 1247, nhà Trần đặt lấy Tam khôi (3 người đỗ đầu), quy định rõ nội dung 0.25 học tập,mở rộng Quốc tử giám cho con em quý tộc và quan chức đến học. + 1396, các kì thi được hoàn chỉnh.Giáo dục thời Trần phát triển khá mạnh, 0.25 đã đào tạo nhiều trí thức tài giỏi cho đất nước như Nguyễn Hiền, Mạc Đĩnh Chi, Trương Hán Siêu, Phạm Sư Mạnh….Vị trí của Nho giáo được nâng lên thế độc tôn.-Thời Hồ : do thời gian tồn tại ngắn nên chưa có chính sách cụ thể đối với giáo dục. -Thời Lê sơ : Nhằm củng cố và xây dựng bộ máy trung ương tập quyền 0.25 vững chắc, nhà Lê rất quan tâm đến giáo dục, thực hiện nhiều chính sách và biện pháp đẩy mạnh và mở rộng chế độ giáo dục, thi cử + Thời Lê, Nho giáo được độc tôn nên rất thịnh đạt. Trường Quốc tử giám 0.25 được mở rộng cho con em quan lại đến học và một số con em thuộc tầng lớp nhân dân có điều kiện đi học 1429, nhà nước quy định chặt chẽ hơn tiêu chuẩn tuyển chọn vào Quốc tử giám đối với các địa phương. Con em của tầng lớp bình dân phải qua thời kì học tập và sát hạch ở các trường lộ mới được chọn vào QTG. Trên QTG còn có Thái học viện- là cơ quan giáo dục cao nhất nhà nước thời phong kiến. + Bên cạnh các trường học do nhà nước (Trung ương và địa phương) xây 0.5 dựng , trong làng xã còn có trường học do các thầy đồ, các quan lại hưu trí cũng đã thu hút rộng rãi con em các tầng lớp trong xã hội theo học, góp phần nâng cao dân trí. + 1463, các khoa thi được tổ chức đều đặn : cứ 3 năm có 1 kì thi Hội ở kinh đô để chọn nhân tài. Tất cả mọi người dân có học, có lí lịch rõ ràng đều được đi thi. Thời Lê Thánh Tông (1460-1497) đã tổ chức 12 khoa thi Hội. Ngoài những kì thi Hương, Hội theo thường lệ, nhà Lê còn tổ chức các kì thi kiểm tra trình độ văn hóa của các quan lại tại chức …. + Nhà Lê còn định lại lệ xướng danh với những người đỗ cao. Những người đỗ Tiến sĩ đều được khắc tên và bia đá dựng ở Văn Miếu (từ khoa thi 1484 trở đi) và « được vinh quy bái tổ « . Nhiều tri thức đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng đất nước Tại sao nói phong trào Tây Sơn là phong trào nông dân tiêu biểu nhất 3.0 trong lịch sử phong kiến Việt Nam?

6


- Về qui mô: phong trào diễn ra trên qui mô rộng lớn từ Nam ra Bắc. Thời gian kéo dài. - Về thành phần: thu hút được sự hưởng ứng của đông đảo quần chúng nhân dân… - Về nhiệm vụ: Vượt qua nhiệm vụ giai cấp của một cuộc khởi nghĩa nông dân thông thường, phong trào đã hoàn thành những nhiệm vụ dân tộc:

0.25 0.25 0.25

pi

7

ad

@

gm

ai l.c

om

+ Tiêu diệt các tập đoàn phong kiến cát cứ (Nguyễn, Trịnh, Lê), đặt nền 0.5 móng cho sự thống nhất đất nước… + Tiến hành kháng chiến chống quân Xiêm, quân Thanh thắng lợi, bảo vệ 0.5 trọn vẹn độc lập và chủ quyền dân tộc… - Kết quả: + Trước phong trào nông dân Tây Sơn đã có rất nhiều cuộc đấu tranh của 0.25 nông dân chống sự áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến… nhưng đều thất bại…Tiêu biểu: cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu, Hoàng Công Chất, chàng Lía,… + Từ phong trào, xuất hiện một triều đại tiến bộ, đó là vương triều Tây Sơn 0.5 với những chính sách tiến bộ về kinh tế, văn hóa, đặt cơ sở cho sự ra đời của những mầm mống kinh tế mới. - Ý nghĩa: Để lại những bài học về nghệ thuật quân sự trong cuộc kháng 0.5 chiến chống ngoại xâm: tiến công chủ động, cơ động, thần tốc, chớp thời cơ… 2.5 Hãy nêu và đánh giá hoạt động ngoại giao của nhà Nguyễn từ đầu

Nêu và đánh giá hoạt động ngoại giao của nhà Nguyễn. * Hoạt động ngoại giao của nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX - Nhà Nguyễn chủ trương thuần phục nhà Thanh. Năm 1803, Gia Long cứ sứ bộ sang Trung Quốc xin Quốc hiệu và cầu phong. Năm sau, nhà Thanh sai sứ sang phong vương cho Gia Long. Từ đó nhà Nguyễn phải định kì cống nạp. - Trong khi đó, các Vua Nguyễn lại sử dụng lực lượng quân sự bắt Lào và Cao Miên thần phục, thậm chí có lúc thiết lập chế độ bảo hộ ở Cao Miên. - Đối với các nước phương Tây, trong giai đoạn đầu, Gia Long thi hành chính sách tương đối cởi mở với Pháp và đạo Thiên Chúa. Nhưng sang đến thời Minh Mạng (1820-1840), triều Nguyễn khước từ dần những mối quan hệ với phương Tây, thậm chì bắt đầu thi hành chính sách đàn áp Thiên Chúa giáo và đóng cửa ngăn cản sự ảnh hưởng của người phương Tây đến Việt Nam- chính sách “bế quan, tỏa cảng” .... - Đánh giá... + Tích cực: Giữ được quan hệ thân thiện với các nước láng giềng, nhất là Trung Quốc . + Hạn chế: Đóng cửa không quan hệ với phương Tây vì sợ các nước này “nhòm ngó” nên không đặt quan hệ ngoại giao với họ. Chính sách này không tạo điều kiện giao lưu với các nước tiên tiến đương thời, vì vậy, không tiếp cận được với nền công nghiệp cơ khí, dẫn đến tình trạng lạc hậu và bị cô lập => Nhà Nguyễn càng tỏ ra bảo thủ, đưa đất nước lún sâu vào tình trạng kiệt quệ, lạc hậu đến nỗi suy kiệt khả năng tự vệ.

0.25

0.25 0.25

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

a

ym

năm 1802 đến cuối thế kỉ XIX, qua đó hãy rút ra bài học cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

0.25 0.25


0.25

0.25

om

@

gm

ai l.c

b

* Hoạt động ngoại giao của nhà Nguyễn khi thực dân Pháp xâm lược nước ta cuối thế kỉ XIX: - Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, triều đình ban đầu đã tổ chức chống giặc, về sau từ bỏ con đường đấu tranh vũ trang, đi vào con đường thương thuyết với Pháp. Ngoài ra lại dựa vào nhà Thanh để chống Pháp. Song nhà Thanh đã thỏa hiệp với thực dân Pháp trên số phận của Đại Nam, đi từ nhượng bộ này đến nhượng bộ khác (Hòa ước năm Nhâm Tuất 1862, Hòa ước Giáp Tuất năm 1874 và cuối cùng là Hòa ước Patơnốt năm 1884). Với Hòa ước 1884, Đại Nam hoàn toàn mất độc lập, bị xóa tên trên bản đồ thế giới, trở thành thuộc địa của Pháp, bị Pháp đô hộ. Đánh giá: hầu hết quan lại triều đình muốn giữ độc lập bằng con đường thương thuyết nhưng tiến hành ngoại giao trên thế yếu, ảo tưởng về kẻ thù Bài học rút ra: - Mở cửa hội nhập, mở rộng hợp tác đa phương, song phương. Mở cửa, hội nhập nhưng phải đảm bảo giữ vững độc lập chủ quyền và an ninh quốc gia. - Giữ quan hệ hòa hiếu thân thiện với các nước láng giềng. - Kiên quyết bảo vệ chủ quyền lãnh thổ bằng nhiều biện pháp, trong đó ngoại giao là biện pháp hàng đầu

da

yk

em

qu

yn h

on

ol

ym

pi

ad

Người ra đề: Nguyễn Thị Tâm- SĐT 01689531934

0.25 0.25 0.25


TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

LƯƠNG VĂN TỤY -TỈNH NINH BÌNH

MÔN: LỊCH SỬ-KHỐI 10

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

NĂM 2018 Thời gian làm bài 180 phút (Đề gồm 07 câu, 01 trang)

Câu 1 (3,0 điểm): Hãy so sánh nô lệ trong xã hội cổ đại Phương Đông và phương Tây. Chế độ

om

chiếm nô có tác động như thế nào đến lịch sử phương Tây cổ đại? Câu 2 (2,5 điểm):

ai l.c

Trình bày quá trình hoàn thiện của bộ máy nhà nước phong kiến Trung Quốc. Bộ máy nhà nước đó đã ảnh hưởng đến nước ta như thế nào?

gm

Câu 3 (3,0 điểm):

@

So sánh lãnh địa phong kiến và thành thị trung đại. Tại sao nói thành thị góp

ad

phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thúc đẩy sự hình thành chế độ phong kiến tập quyền?

pi

Câu 4 (3,0 điểm):

ym

Hãy phân tích những đặc điểm nổi bật của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

ol

Từ đó, phát biểu suy nghĩ của anh chị về vai trò, khả năng của người phụ nữ Việt

yn h

Câu 5 (3,0 điểm):

on

Nam trong sự nghiệp chống ngoại xâm, giành và bảo vệ độc lập? Hãy trình bày và lí giải sự phát triển thăng trầm của hệ tư tưởng Nho giáo ở

qu

Việt Nam trong các thế kỉ X- XVIII. Hiện nay, chúng ta có nên tiếp tục duy trì

em

những quan điểm của Nho giáo nữa không? Vì sao? Câu 6 (3,0 điểm):

yk

Có ý kiến cho rằng: phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII) đã vượt qua

da

được hạn chế của những cuộc khởi nghĩa nông dân đương thời, phát triển thành

một phong trào dân tộc vĩ đại. Phát biểu ý kiến của anh, chị về nhận định trên. Câu 7 (2,5 điểm): Trình bày chính sách đối ngoại của nhà nước Đại Việt thời Lí, Trần, Lê sơ.

Từ đó, hãy liên hệ với chính sách đối ngoại của Đảng và nhà nước ta hiện nay? ----------------------------Hết--------------------------Ghi chú: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.


TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG

LƯƠNG VĂN TỤY -TỈNH NINH BÌNH

BẰNG BẮC BỘ

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

MÔN: LỊCH SỬ-KHỐI 10 NĂM 2018 Thời gian làm bài 180 phút (Đáp án gồm 07 câu, 09 trang)

Câu

Nội dung cần đạt

Điểm

om

So sánh nô lệ trong xã hội cổ đại Phương Đông và phương Tây. Chế độ

ai l.c

chiếm nô có tác động như thế nào đến lịch sử phương Tây cổ đại? a. So sánh:

gm

* Giống:

- Đều là những giai cấp, tầng lớp thấp nhất trong xã hội..

@

- Đều thuộc sở hữu của chủ…

0.5

ad

- Đều bị bóc lột nặng nề…

pi

* Khác:

ym

- Nguồn gốc: Nô lệ trong xã hội cổ đại phương Đông chủ yếu xuất thân từ tù binh chiến tranh hoặc những nông dân nghèo không trả được nợ. Còn nô lệ phương Tây: thường do chủ nô mua về hoặc con cái của nô

(3,0 đ)

lệ...

on

ol

Câu 1

0.25

yn h

- Số lượng: Ở phương Đông, nô lệ chỉ là một tầng lớp chiếm số lượng

0.25

qu

ít...Ngược lại, ở phương Tây, nô lệ là lực lượng đông đảo nhất, chiếm số đông trong xã hội…

em

- Vai trò:

0.25

yk

+ Phương Đông: Nô lệ chủ yếu làm những công việc nặng nhọc như xây

da

dựng các công trình lớn, hoặc hầu hạ trong các gia đình quý tộc. Nô lệ

phương Đông không trực tiếp làm ra của cải vật chất. + Phương Tây: Nô lệ là lực lượng lao động chính, tạo ra của cải vật chất. Nô lệ lao động trong các xưởng thủ công, hầm mỏ, trên các bến cảng, 0,25 được sử dụng để mua vui trong các đấu trường và còn là một thứ hàng hóa để đem ra mua bán. - Thân phận: Nô lệ phương Đông tuy thân phận thấp nhưng vẫn được coi


là con người. Nô lệ phương Tây thậm chí không được coi là con người,

0.25

thuộc sở hữu hoàn toàn của chủ nô. Họ được coi là công cụ biết nói, bị bóc lột dã man, bị đánh đập, đối xử tàn nhẫn. b. Tác động của chế độ chiếm nô: - Chế độ chiếm nô là chế độ kinh tế- xã hội dựa chủ yếu trên lao động của nô lệ... Đây là hình thức phát triển cao của nền kinh tế thời cổ đại và 0.5

om

cũng là hình thức bóc lột đầu tiên thô bạo nhất của xã hội có giai cấp.

- Kinh tế: Chế độ chiếm nô với sự bóc lột giai cấp nô lệ đã thúc đẩy nền

ai l.c

kinh tế công thương nghiệp thời cổ đại phát triển cao: Sức lao động của

0.25

nô lệ được tận dụng tối đa trong các hầm mỏ, điền trang, xưởng thủ

gm

công, bến cảng, thuyền buôn,…tạo ra khối lượng hàng hóa lớn…

@

- Chính trị: Chế độ chiếm nô với ưu thế của giai cấp chủ nô cũng tạo 0.25

ad

điều kiện hình thành thể chế dân chủ chủ nô...Mặc dù có hạn chế nhưng thể chế dân chủ chủ nô là một bước tiến trong lịch sử phương Tây cổ đại

ym

pi

so với nhà nước chuyên chế ở phương Đông.

- Văn hóa: Do có nô lệ là lực lượng lao động chủ yếu nên một bộ phận

ol

những người bình dân và giai cấp chủ nô có điều kiện chuyên tâm sáng

0.25

on

tạo văn hóa. Do đó, nền văn hóa cổ đại phương Tây đạt được những

yn h

thành tựu rực rỡ…

Trình bày quá trình hình thành, phát triển và hoàn thiện của bộ máy nhà

qu

nước phong kiến Trung Quốc. Bộ máy nhà nước đó đã ảnh hưởng đến nước

em

ta như thế nào?

a. Quá trình hình thành, phát triển và hoàn thiện: từ thời Tần- Hán đến

da

yk

thời Minh * Hình thành dưới thời Tần- Hán (IIITCN- III):

- Trung ương: Đứng đầu là Hoàng đế có quyền tuyệt đối. Các chức thừa tướng, thái úy đứng đầu hệ thống quan văn, quan võ. - Địa phương: lãnh thổ được chia thành các quận, huyện do thái thú (ở 0,5 quận), huyện lệnh (Huyện) đứng đầu.

Câu 2

- Quan lại được tuyển chọn theo hình thức cử tuyển và thế tập.

(2,5 đ)

* Phát triển dưới thời Đường- Tống:


+ Nhà Đường tiếp tục tăng cường bộ máy cai trị. Hoàng đế có quyền vô 0, 5 biên. Về cơ bản, bộ máy nhà nước thời Đường giống với thời Tần- Hán. Ngoài ra có 2 sự thay đổi: đặt chức Tiết độ sứ... và tổ chức các khoa thi để tuyển chọn quan lại... + Nhà Tống bỏ chức Tiết độ sứ, bãi bỏ việc tiến cử nhân tài... * Hoàn chỉnh dưới triều Minh : tổ chức bộ máy nhà nước triều Minh

om

được xây dựng hoàn chỉnh hơn nhằm tập trung quyền lực vào trong tay Hoàng đế. Chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền được kiện

ai l.c

toàn :

- Trung ương: Hoàng đế tập trung mọi quyền hành trong tay, trực tiếp

gm

nắm quân đội.

0,5

@

+ Bỏ các chức Thái úy và Thừa tướng, lập ra 6 Bộ (Lễ, Binh,…) do các

ad

quan Thượng thư đứng đầu, phụ trách các việc về lễ nghi, quân sự, ….và chịu trách nhiệm trước vua…

ym

pi

- Địa phương: Các quan ở tỉnh chịu sự chỉ đạo của các bộ ở triều đình… b. Ảnh hưởng của bộ máy nhà nước đến nước ta:

ol

- Trong quá trình xây dựng, phát triển và hoàn thiện bộ máy nhà nước, 0,25

on

các triều đại phong kiến Việt Nam có chịu ảnh hưởng từ bộ máy nhà

yn h

nước quân chủ của Trung Quốc: + Xây dựng nhà nước QCCCTW tập quyền, lấy Nho giáo làm cơ sở tư 0,25

qu

tưởng,...

em

+ Ảnh hưởng dưới thời Ngô, Đinh, Tiền Lê còn mờ nhạt. Thời Lý, Trần,

đặc biệt là thời Lê sơ, ảnh hưởng đậm nét hơn. Vua Lê Thánh Tông cũng 0,25

da

yk

tiếp thu cách tổ chức bộ máy nhà nước thời Minh: bãi bỏ các chức Tể tướng và các đại thần, lập ra 6 bộ do Thượng Thư phụ trách... - Tuy có học tập, chịu ảnh hưởng nhưng các triều đại phong kiến Việt Nam vẫn có sự sáng tạo, thay đổi cho phù hợp với đặc điểm tình hình đất 0,25 nước: Trong bộ máy thời Ngô, Đinh, Tiền Lê có Tăng ban; thời Lê sơ tổ chức bộ máy tinh gọn hơn so với thời Minh,...

So sánh lãnh địa phong kiến và thành thị trung đại. Tại sao nói, sự ra đời của thành thị góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thúc đẩy sự


hình thành chế độ phong kiến tập quyền? a. So sánh: * Giống: Đều là những đơn vị chính trị, kinh tế cơ bản trong thời kì 0,5 phong kiến ở châu Âu. * Khác: - Thời gian: Lãnh địa xuất hiện khoảng thế kỉ IX. Thành thị trung đại 0,25

om

xuất hiện muộn, vào khoảng thế kỉ XI…

ai l.c

- Về kinh tế: ở lãnh địa, nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo, mang tính 0,25 chất khép kín, tự cấp tự túc. Trong khi đó, kinh tế của các thành thị chủ

gm

yếu là thủ công nghiệp và thương nghiệp…

- Cư dân chủ yếu trong các lãnh địa là nông nô còn cư dân chủ yếu trong 0,25 các thành thị là thị dân (thợ thủ công, thương nhân).

(3,0 đ)

+ Nông nô sản xuất độc lập, còn thị dân có sự hợp tác trong các tổ chức 0,25

ad

@

Câu 3

pi

phường hội, thương hội…

ym

- Đời sống và mối quan hệ giữa các giai cấp: Trong lãnh địa,nông nô phụ thuộc hoàn toàn vào lãnh chúa, bị bóc lột nặng nề bằng chính sách thuế 0,25

ol

và lao dịch. Còn thị dân được tự do sinh sống trong thành thị và tự do

on

trao đổi hàng hóa ra bên ngoài.

yn h

- Chính trị: + Lãnh địa là đơn vị chính trị, kinh tế cơ bản trong thời kì chế độ phong kiến phân quyền ở châu Âu. Mỗi lãnh địa là một đơn vị 0,25

qu

chính trị độc lập.

em

+ Thành thị ra đời góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thúc 0,25

yk

đẩy sự hình thành chế độ phong kiến tập quyền.

da

* Nói thành thị trung đại ra đời góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thúc đẩy sự hình thành chế độ phong kiến tập quyền vì: - Thành thị ra đời với nền kinh tế hàng hóa đã dần dần làm tan rã chế độ

nông nô. Quyền lực của các lãnh chúa suy yếu, dẫn đến việc quyền lực 0,25 của các vua mạnh lên. - Sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa làm cho mối liên hệ kinh tế giữa các địa phương ngày càng chặt chẽ; do đó tạo điều kiện để thống nhất thị 0,25 trường, quốc gia, dân tộc; từ đó hình thành những quốc gia thống nhất.


- Do bất mãn với các lãnh chúa phong kiến, tầng lớp thị dân tích cực ủng 0,25 hộ nhà vua trong việc đấu tranh với các thế lực phong kiến cát cứ để thống nhất đất nước và xây dựng chế độ phong kiến tập quyền Hãy phân tích những đặc điểm nổi bật của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Từ đó, phát biểu suy nghĩ của anh chị về vai trò, khả năng của người phụ nữ Việt Nam trong sự nghiệp chống ngoại xâm, giành và bảo vệ độc lập?

om

a. Những đặc điểm nổi bật:

- Thời gian bùng nổ: vào mùa xuân năm 40. Đây là cuộc khởi nghĩa đầu 0,25

ai l.c

tiên của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc.

- Lãnh đạo khởi nghĩa là Hai Bà Trưng và nhiều nữ tướng.

0,25

gm

- Quy mô: Cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở quận Giao Chỉ và nhanh chóng

@

được các quận Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp Phố hưởng ứng. Đây là thế 0,25

ad

trận giúp khởi nghĩa giành thắng lợi nhanh chóng.

pi

- Hình thái khởi nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thực chất là một

ym

cuộc đồng khởi của toàn dân trên phạm vi cả nước. Hình thái chủ yếu là 0,25 khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

ol

- Kết quả: + Khởi nghĩa giành thắng lợi, nền độc lập dân tộc được phục

on

hồi sau hơn 200 năm chìm đắm dưới ách đô hộ của phong kiến phương

yn h

Bắc.

+ Từ trong cuộc khởi nghĩa, một chính quyền độc lập, tự chủ của nhân 0,5

mà nhân dân ta đã giành được. - Ý nghĩa:+ Mở đầu cho công cuộc đấu tranh giành lại độc lập của nhân

da

yk

(3,0 đ)

Trưng Vương còn sơ khai nhưng là chính quyền độc lập, tự chủ đầu tiên

em

Câu 4

qu

dân ta đã được ra đời và tồn tại trong 2 năm... Tổ chức chính quyền của

dân ta thời Bắc thuộc. + Thể hiện tinh thần dân tộc, ý thức tự chủ của nhân dân ta. + Gương chiến đấu kiên cường của Hai Bà Trưng và các nữ nghĩa binh 0,5 đã mở ra truyền thống anh hùng, bất khuất của phụ nữ Việt Nam.

b. Suy nghĩ về vai trò, khả năng của phụ nữ Việt Nam trong sự nghiệp chống ngoại xâm, giành và bảo vệ độc lập: Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách, song phải làm rõ được:


- Phụ nữ Việt Nam giữ vai trò quan trọng trong sự nghiệp chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập: Bà Trưng, Bà Triệu và các thế hệ phụ nữ Việt Nam

0,5

đã làm nên truyền thống “giặc đến nhà đàn bà cũng đánh”. Phụ nữ đã đi đầu và chiến đấu anh dũng, bất khuất, kiên cường, góp phần to lớn mang lại những thắng lợi vẻ vang... - Không chỉ anh dũng, bất khuất trong chống ngoại xâm; phụ nữ Việt

om

Nam còn đóng góp to lớn trên nhiều lĩnh vực khác như kinh tế, chính trị,

văn hóa,...xứng đáng với phẩm chất: anh hùng-bất khuất-trung hậu- đảm

ai l.c

đang..

0,5

Hãy trình bày và lí giải sự phát triển thăng trầm của hệ tư tưởng Nho giáo

gm

ở Việt Nam trong các thế kỉ X- XVIII. Hiện nay, chúng ta có nên tiếp tục

@

duy trì những quan điểm của Nho giáo nữa không? Vì sao?

ad

a. Sự phát triển thăng trầm của Nho giáo:

0,25

pi

- Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Quốc, du nhập vào nước ta từ thời

ym

Bắc thuộc. Sang thời kì phong kiến độc lập, Nho giáo có điều kiện phát triển:

ol

- Thời Lí, Trần (XI- XIV):Dần trở thành hệ tư tưởng chính của giai cấp

0,25

on

phong kiến thống trị; Chi phối giáo dục, thi cử…

yn h

- Thời Lê sơ (XV): Nho giáo chiếm địa vị độc tôn - Thế kỷ XVI – XVIII: Nho giáo từng bước suy thoái, trật tự phong kiến

(3,0 đ)

bị đảo lộn. Tuy nhiên nhìn chung Nho giáo vẫn còn giữ được địa vị

qu

Câu 5

0,25 0,25

em

thống trị trong xã hội, nhất là trong giáo dục và khoa cử

b. Nguyên nhân:

da

yk

- Cùng với sự phát triển của chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, giai cấp thống trị lấy Nho giáo làm công cụ thống trị và duy trì trật tự xã hội. Vì Nho giáo đề cao đạo đức xã hội, chủ trương duy trì trật

0,5

tự phong kiến, bảo vệ quyền lợi cho giai cấp phong kiến thống trị.. - Sang thời Lê sơ, Nho giáo chiếm vị trí độc tôn vì do chính sách của nhà nước. Lúc này nhà nước quân chủ chuyên chế đạt đến độ hoàn thiện, tính tập quyền trung ương cao nhất. Nhà Lê đã tìm cách hạn chế Phật giáo, độc tôn Nho giáo.

0,25


- Sang thế kỉ XVI- XVIII, do sự suy yếu và bất lực của nhà nước phong kiến; sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, Nho giáo bị suy thoái, mất

0,25

địa vị độc tôn. c. Xã hội Việt Nam hiện nay: - Một mặt, vẫn cần phát huy những yếu tố tích cực của Nho giáo vì nó giúp tạo nên tôn ti trật tự trong gia đình, xã hội, góp phần rèn luyện

0,5

om

phẩm chất đạo đức cho con người; giáo dục bổn phận đối với đất nước...

- Mặt khác, đối với những quan điểm bảo thủ, lạc hậu của Nho như tư

0,5

ai l.c

tưởng trọng nam khinh nữ, tam tòng...thì chúng ta nên loại bỏ vì nó kìm hãm sự phát triển của xã hội...

gm

Có ý kiến cho rằng: phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII) đã vượt qua

ad

thành một phong trào dân tộc vĩ đại.

@

được hạn chế của những cuộc khởi nghĩa nông dân đương thời, phát triển

pi

* Khẳng định: Ý kiến trên là hoàn toàn chính xác: phong trào Tây Sơn 0,5

ym

(cuối thế kỉ XVIII) đã vượt qua được hạn chế của những cuộc khởi nghĩa * Chứng minh:

ol

nông dân đương thời, phát triển thành một phong trào dân tộc vĩ đại.

yn h

dân đương thời:

on

a. Phong trào Tây Sơn đã vượt qua những hạn chế của các phong trào nông - Các cuộc khởi nghĩa nông dân cùng thời với phong trào Tây Sơn như

qu

cuộc khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương, Hoàng Công Chất, Lê Duy 0,25

em

Mật…đều có những hạn chế chung: + Mục tiêu đấu tranh: chưa đòi ruộng đất hay đòi lật đổ chính quyền 0,25

da

yk

phong kiến mà mới chỉ dừng lại ở việc đòi “lấy của nhà giàu chia cho nhà nghèo”, bảo vệ dân, thậm chí là trả thù …

Câu 6

+ Phạm vi nhỏ hẹp ở 1 vài địa phương…Đều bị đàn áp và thất bại…

(3,0 đ)

- Phong trào Tây Sơn đã vượt qua những hạn chế đó, biểu hiện:

0,25

+ Có mục tiêu phát triển không ngừng từ “Đánh đổ quyền thần Trương 0,25 Phúc Loan, ủng hộ Hoàng tôn Phúc Dương” và “lấy của nhà giàu chia cho nhà nghèo”, tiến lên lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong, tấn công ra Bắc lật đổ tập đoàn chúa Trịnh, rồi vua Lê ở Đàng Ngoài…


+ Là phong trào mang tính toàn quốc, mang tính nhân dân sâu sắc…

0,25

+ Là phong trào nông dân duy nhất giành thắng lợi, thiết lập nên 1 vương 0,25 triều mới tiến bộ, mạnh dạn tiến hành 1 số cải cách… b. Hơn thế, dưới sự lãnh đạo của Quang Trung- Nguyễn Huệ, phong trào Tây Sơn đã phát triển thành một phong trào dân tộc vĩ đại qua việc thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ dân tộc giao phó:

om

- Lần lượt lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn (1778), Trịnh (1786), 0,25 Lê (1788); xóa bỏ ranh giới Đàng Trong- Đàng Ngoài, bước đầu thống

ai l.c

nhất đất nước….

- Tiến hành liên tiếp 2 cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ vững

gm

chắc nền độc lập dân tộc:

@

+ Kháng chiến chống Xiêm (1785) thắng lợi, đập tan tham vọng xâm 0,5

ad

lược của vua Xiêm, bảo vệ vững chắc lãnh thổ phía nam Tổ quốc… + Kháng chiến chống Thanh(1789) đã đánh bại tham vọng bành trướng

ym

pi

của nhà Thanh, bảo vệ vững chắc độc lập Tổ quốc … => Phong trào Tây Sơn không chỉ thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của một

ol

phong trào nông dân, mà còn hoàn thành xuất sắc những sứ mệnh mà 0,25

on

lịch sử dân tộc giao phó (thống nhất đất nước và bảo vệ Tổ quốc);trở

yn h

thành phong trào dân tộc vĩ đại trong lịch sử phong kiến Việt Nam. Trình bày chính sách đối ngoại của nhà nước Đại Việt thời Lí, Trần,

qu

Lê sơ. Từ đó, hãy liên hệ với chính sách đối ngoại của Đảng và nhà

em

nước ta hiện nay?

- Các triều đại Lý, Trần, Lê sơ đánh dấu thời kì hình thành và phát triển 0,25

da

yk

của nhà nước phong kiến Việt Nam. Các triều đại phong kiến đều chú trọng xây dựng và phát triển đất nước toàn diện trên các lĩnh vực: Kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự đạt được nhiều thành tựu…Đây cơ sở để các triều đại đề ra chính sách ngoại giao.

* Chính sách đối ngoại thời Lý, Trần, Lê sơ: - Đối với các triều đại phong kiến phương Bắc: Thực hiện chính sách đối 0,25 ngoại vừa mềm dẻo, linh hoạt vừa cứng rắn, nguyên tắc: + Thực hiện đầy đủ lệ triều cống nhưng luôn giữ vững tư thế của một 0,25


quốc gia độc lập tự chủ. + Khi bị xâm lược, nhà nước Đại Việt và nhân dân sẵn sàng chiến đấu 0,25 đến cùng để bảo vệ Tổ quốc.(VD: 2 lần kháng chiến chống Tống, 3 lần kháng chiến chống Mông- Nguyên,…) + Thực hiện tư tưởng nhân văn, nhân ái trong việc kết thúc chiến tranh 0,25 để ngay sau đó, quan hệ hòa hiếu lại được thiết lập trên tinh thần “mỗi

(2,5 đ)

bên làm chủ một phương”.

om

Câu 7

- Đối với các nước láng giềng ở phía Tây và phía Nam như Lan Xang,

ai l.c

Champa, Campuchia: nhà nước Đại Việt luôn giữ mối quan hệ thân 0,25 thiện, hòa hảo, tôn trọng độc lập tự chủ của nhau, mặc dù đôi lúc xảy ra

gm

chiến tranh.

@

* Liên hệ hiện nay:

ad

+ Hiện nay, do bối cảnh quốc tế và khu vực, Việt Nam cũng điều chỉnh 0,25 chính sách đối ngoại cho phù hợp với xu thế hòa bình, hữu nghị, hợp tác

ym

pi

của thế giới.

+ Đường lối đối ngoại cơ bản của nhà nước CHXHCNVN hiện nay là 0,25

ol

thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác, đa phương hóa, đa

on

dạng hóa, Việt Nam sẵn sàng làm bạn với tất cả các nước trên thế giới

yn h

theo tinh thần hai bên cùng có lợi. + Trong mối quan hệ với các nước, Việt Nam luôn quán triệt tinh thần 0,25

qu

tôn trọng những nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc, ASEAN,…

em

+ Tuy nhiên, Việt Nam cũng sẵn sang đối mặt với tình huống xấu nhất 0,25

nếu độc lập dân tộc bị xâm phạm. Việt Nam sẵn sang chiến đấu và chiến

da

yk

đấu đến cùng để bảo vệ Tổ quốc. -----------------------------Hết---------------------------

Người ra đề và làm đáp án: Trần Thị Hòe. Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy- Ninh Bình Điện thoại: 0974018424


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.