ĐỀ THI HSG TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG MÔN HÓA HỌC
vectorstock.com/3687784
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN OLYMPIAD PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
TỔNG HỢP ĐỀ ĐỀ XUẤT KÌ THI HSG TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG MÔN SINH HỌC KHỐI 10 NĂM 2018 CÓ ĐÁP ÁN WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIV TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC KẠN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: SINH HỌC – LỚP 10 Năm học: 2017 - 2018 Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi có 03 trang)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Câu 1 (2 điểm) a. Các hệ thống sống có những liên kết hóa học chủ yếu nào? Có ý kiến cho rằng liên kết
om
yếu có vai trò quan trọng đảm bảo tính bề vững của các hệ thống sống. Dựa vào cơ sở nào để nói như vậy?
@
gm
ai l.c
b. Cho hình sau:
ad
Hình trên mô tả hoạt động của phức hệ gì? Hãy mô tả cơ chế hoạt động của nó.
pi
Câu 2 (2 điểm)
ym
a. Vì sao ADN ở sinh vật nhân thực bền vững hơn nhiều so với các loại ARN. b. Tại sao nói rARN giữ vai trò trọng yếu trong hoạt động của Riboxom?
ol
Câu 3 (2 điểm)
on
a. Tại sao các công nhân làm việc trong các mỏ than thường dễ bị viêm phổi? insulin?
qu
Câu 4 (2 điểm)
yn h
b. Trình bày chức năng của các bào quan tham gia vào quá trình tổng hợp hoocmôn
em
a. Qúa trình nào dưới đây vẫn có thể xảy ra trong lục lạp khi có sự ức chế làm ngăn cản H+
yk
đi qua kênh ATP synthase? Giải thích.
da
(1) Tổng hợp đường (2) Tạo sự chênh lệch proton giữa hai phía của màng tilacoit (3) Chu trình Canvin (4) Sự oxi hóa NADPH
b. Trong điều kiện bình thường và trong điều kiện cạn kiệt nước thì hệ quang hóa I (PSI) và hệ quang hóa II (PSII) sẽ hoạt động như thế nào? Sản phẩm tạo thành của mỗi hệ quang hóa là gì? 1
Câu 5 (2 điểm) a. Sơ đồ sau đây mô tả hoạt động của một loại enzim. Biết rằng hình 1 thể hiện enzim hoạt
ai l.c
om
động bình thường.
Nêu điểm khác nhau cơ bản về sự tác động của chất X và chất Y đến hoạt động của
gm
enzim trong hình 2 và hình 3. Nêu phương pháp xác định một chất Z tác động đến enzim giống như chất X hoặc chất Y.
@
b. Có thể xem hô hấp là một quá trình dị hóa thuần túy không? Giải thích. Tại sao hô hấp
ad
kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của
pi
người?
ym
Câu 6 (2 điểm)
a. Ở động vật có xương sống, thyroxin có vai trò kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích
ol
thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Nêu cơ chế truyền tin với
on
phân tử tín hiệu là hoocmon thyroxin để gây ra các đáp ứng trên.
yn h
b. Tiến hành thí nghiệm với các ống nghiệm đã đánh dấu lần lượt theo thứ tự như sau: + Ống nghiệm 1: 1ml hồ tinh bột + 1ml thuốc thử Iôt.
qu
+ Ống nghiệm 2: 1ml hồ tinh bột + 1 ml nước bọt pha loãng 2 - 3 lần + 1ml thuốc thử Iôt.
em
+ Ống nghiệm 3: 1ml hồ tinh bột + 1ml thuốc thử Iôt + đun nóng, để nguội.
yk
+ Ống nghiệm 4: 2 ml hồ tinh bột + 1ml HCl, đun sôi trong 15 phút, để nguội, trung hòa bằng NaOH (nhờ quỳ tím) + 1 ml thuốc thử Phêlinh.
da
Hãy nêu hiện tượng quan sát được ở mỗi ống nghiệm và giải thích.
Câu 7 (2 điểm) a. Hãy cho biết phân bào ở sinh vật nhân thực các protein sau có vai trò gì: Protein
Cohesin, protein Tubulin, protein Shugoshin, protein phân giải Cohesin. b. Nêu 2 cách để nhận biết 2 tế bào con sinh ra qua 1 lần phân bào bình thường từ 1 tế bào mẹ có bộ NST 2n của ruồi giấm đực là kết quả của nguyên phân hay giảm phân. 2
Câu 8 (2 điểm) a. Quang hợp thải ôxy, enzim nitrôgenaza hoạt động trong môi trường kị khí. Vi khuẩn lam làm thế nào để vừa có khả năng quang hợp, vừa có khả năng cố định đạm? b. Hãy nêu kiểu phân giải, chất nhận electron cuối cùng và sản phẩm khử của vi khuẩn lam, vi khuẩn sinh metan, vi khuẩn khử sunfat, nấm men rượu. Câu 9 (2 điểm) a. Mô tả cấu trúc của thành tế bào vi khuẩn. Chất kháng sinh Penicillin tác động như thế
om
nào đến thành tế bào vi khuẩn?
ai l.c
b. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, người ta có thể dùng phương pháp nuôi cấy liên tục hoặc không liên tục. Giả sử có hai chủng vi khuẩn, chủng I được nuôi cấy để thu nhận
gm
sản phẩm là enzim chuyển hóa, chủng II được nuôi cấy để thu nhận sản phẩm là kháng sinh. Hãy chọn phương pháp nuôi cấy phù hợp với hai chủng vi khuẩn nói trên và giải
@
thích lý do chọn?
ad
Câu 10 (2 điểm)
pi
a. Khi phát hiện một bệnh do virut lạ, để khống chế sự lây lan của bệnh và tìm cách chữa
ym
trị, công việc đầu tiên các nhà khoa học thường làm là nhanh chóng giải trình tự gen của virut lạ. Hãy giải thích tại sao việc giải trình tự hệ gen của virut lại có vai trò quyết định
on
ol
trong việc khống chế dịch bệnh gây nên bởi virut lạ? b. Bạch cầu trung tính và đại thực bào đều thực hiện nhiệm vụ thực bào trong đáp ứng
yn h
miễn dịch. Chúng khác nhau ở những điểm cơ bản nào? Loại nào tham gia vào đáp ứng
--------------------------- HẾT ---------------------------
da
yk
em
qu
miễn dịch không đặc hiệu, loại nào tham gia vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu?
Người ra đề
Mã Thị Diệu Ái SĐT: 0977 191 786 3
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIV TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC KẠN
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC – LỚP 10 Năm học: 2017 - 2018 (HDC có 10 trang)
Câu 1 (2 điểm) a. Các hệ thống sống có những liên kết hóa học chủ yếu nào? Có ý kiến cho rằng liên kết yếu có vai trò quan trọng đảm bảo tính bề vững của các hệ thống sống. Dựa vào cơ sở nào
om
để nói như vậy?
@
gm
ai l.c
b. Cho hình sau:
ad
Hình trên mô tả hoạt động của phức hệ gì? Hãy mô tả cơ chế hoạt động của nó. Nội dung
Điểm
- Liên kết bền vững: liên kết cộng hóa trị có năng lượng liên kết lớn (lớn
0,25
ym
a
pi
Ý
ol
hơn 7kcal/mol)
0,25
on
- Liên kết yếu là các liên kết có mức năng lượng thấp (từ 2 – 5 kcal/mol) ba gồm: liên kết hidro, liên kết ion, tương tác vandevan, liên kết kị nước.
yn h
- Các liên kết yếu có vai trò quan trọng đảm bảo tính bền vững của các hệ thống sống vì:
qu
0,25
+ Năng lượng liên kết yếu nhỏ (2 – 5kcal/mol) dễ dàng bị phá vỡ để các
em
hợp chất thực hiện được chức năng sinh học (tính mềm dẻo của hệ thống
yk
sống).Nếu năng lượng liên kết quá lớn, tần số phá vỡ các liên kết này
da
giảm xuống → đe dọa sự tồn tại của tế bào. + Số lượng liên kết lớn đảm bảo tính ổn định của hệ thống sống
0,25
→ Liên kết yếu đảm bảo cho các hệ thống sống vừa có tính ổn định, vừa
có tính mềm dẻo b
– Hình trên mô tả hoạt động của phức hệ chaperonin (phức hệ đa protein 0,25 khổng lồ - có chức năng cuộn xoắn các chuỗi polipeptit). 4
– Cơ chế hoạt động: + Chuỗi polipeptit chưa cuộn xoắn chui vào ống trụ từ 1 đầu.
0,25
+ Mũ chụp vào làm cho ống trụ thay đổi hình dạng để tạo môi trường ưa 0,25 nước cho sự cuộn xoắn của chuỗi polipeptit. + Mũ rời ra và chuỗi polipeptit cuộn xoắn hoàn hảo được giải phóng ra.
0,25
Câu 2 ( 2 điểm)
om
a. Vì sao ADN ở sinh vật nhân thực bền vững hơn nhiều so với các loại ARN. Nội dung
Ý
- ADN được cấu tạo từ 2 mạch còn ARN được cấu tạo từ 1 mạch. Cấu
gm
a
ai l.c
b. Tại sao nói rARN giữ vai trò trọng yếu trong hoạt động của Riboxom?
trúc xoắn của ADN phức tạp hơn.
@
- ADN liên kết với các protein nên được bảo vệ tốt hơn.
Điểm 0,5 0,25
ad
- ADN được bảo quản trong nhân, ở đó thường không có enzim phân hủy
pi
chúng; trong khi đó ARN thường tồn tại ngoài nhân, nơi có nhiều enzim 0,25 - Do có cấu trúc mạch đơn, 1 phân tử ARN có thể tạo liên kết hidro với
ol
b
ym
phân hủy axit nucleic.
0,25
on
chính nó hoặc với các phân tử ARN khác - Các phân tử rARN tạo ra bề mặt tiếp giáp giữa 2 tiểu phần Riboxom
qu
trình dịch mã
yn h
nhờ liên kết giữa ARN –ARN, giữ các tiểu phần lại với nhau trong quá 0,25 - Việc Riboxom đính kết vào mARN trong dịch mã cũng nhờ mối liên kết rARN – mARN
em
0,25
yk
- Liên kết trong nội phân tử rARN giúp duy trì cấu hình không gian của
da
ARN và các nhóm chức dọc phân tử của nó=> giúp rARN xúc tác phản 0,25 ứng hình thành liên kết peptit trong quá trình dịch mã
Câu 3( 2 điểm) a. Tại sao các công nhân làm việc trong các mỏ than thường dễ bị viêm phổi? b. Trình bày chức năng của các bào quan tham gia vào quá trình tổng hợp hoocmôn insulin? 5
Ý
Nội dung
Điểm
a
- Các enzim trong lizoxom hoạt động tốt nhất trong môi trường axit nên
0,25
nếu lizoxom bị vỡ hoặc rò rỉ thì enzim được giải phóng ra tế bào chất, hoạt động không mạnh vì dịch bào có pH trung tính. Tuy nhiên, lượng lớn enzim thủy phân bị rò rỉ có thể dẫn đến sự phá hủy tế bào bằng cách tự tiêu. 0,5
om
- Khi hô hấp, bụi than và bụi kim loại sẽ bám vào bề mặt niêm mạc phổi.
ai l.c
Khi đó lizoxom làm tiêu hủy tế bào để lại các khoảng trống trong niêm mạc phổi gây viêm phổi
gm
- Mặt khác, các khí độc còn làm cho hệ thống vi ống (thành phần chính của các lông rung lót trong đường hô hấp) bị tổn thương giảm khả
0,25
Chức năng của các bào quan tham gia tổng hợp hoocmôn insulin:
ad
b
@
năng cản và quét bụi ra ngoài chúng xâm nhập vào phổi gây viêm
pi
- Lưới nội chất hạt: Tổng hợp protein để tạo nên hoocmon. Quá trình
0,5
ym
tổng hợp protein diễn ra ở các hạt riboxom (bào quan riboxom) đính trên
ol
mạng lưới nội chất.
0,5
on
- Bộ máy Gôngi: biến đổi protein để trở thành hoocmon, đóng gói trong
qu
Câu 4 ( 2 điểm)
yn h
các túi tiết và bài xuất ra ngoài theo con đường xuất bào.
a. Qúa trình nào dưới đây vẫn có thể xảy ra trong lục lạp khi có sự ức chế làm ngăn cản H+
em
đi qua kênh ATP synthase? Giải thích.
yk
(1) Tổng hợp đường
da
(2) Tạo sự chênh lệch proton giữa hai phía của màng tilacoit (3) Chu trình Canvin (4) Sự oxi hóa NADPH
b. Trong điều kiện bình thường và trong điều kiện cạn kiệt nước thì hệ quang hóa I (PSI) và hệ quang hóa II (PSII) sẽ hoạt động như thế nào? Sản phẩm tạo thành của mỗi hệ quang hóa là gì? 6
Ý a
Nội dung
Điểm
- Qúa trình vẫn có thể xảy ra trong lục lạp khi có sự ức chế làm ngăn cản 0,5 H+ đi qua kênh ATP synthase là: tạo sự chênh lệch proton giữa hai phía của màng tilacoit - Giải thích: khi proton H+ không di chuyển qua kênh ATP synthase thì 0,5 chúng được tích lại trong xoang của tilacoit làm tăng sự chênh lệch gradien proton tạo nên lực proton - động (sự chênh lệch proton giữa hai - Trong điều kiện bình thường:
ai l.c
b
om
phía của màng) + Cả 2 hệ quang hóa đều hoạt động
gm
+ Sản phẩm: ATP, NADPH, O2 - Trong điều kiện cạn kiệt nước:
0,25 0,25 0,25
pi
ad
+ Sản phẩm: ATP
@
+ Chỉ có hệ quang hóa I (PSI) hoạt động
0,25
ym
Câu 5 ( 2 điểm)
ol
a. Sơ đồ sau đây mô tả hoạt động của một loại enzim. Biết rằng hình 1 thể hiện enzim hoạt
yk
em
qu
yn h
on
động bình thường.
da
Nêu điểm khác nhau cơ bản về sự tác động của chất X và chất Y đến hoạt động của
enzim trong hình 2 và hình 3. Nêu phương pháp xác định một chất Z tác động đến enzim
giống như chất X hoặc chất Y. b. Có thể xem hô hấp là một quá trình dị hóa thuần túy không? Giải thích. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của người? 7
Ý a
Nội dung
Điểm
- Điểm khác nhau cơ bản về sự tác động của chất X và chất Y đến hoạt
0,25
động của enzim: + Chất X: có cấu hình không gian giống cơ chất, cạnh tranh vị trí hoạt động với cơ chất + Chất Y: không cạnh tranh trực tiếp với cơ chất để liên kết với enzim ở trung tâm hoạt động, mà liên kết với enzim ở vị trí khác, gây biến đổi hình
om
dạng của enzim, làm cơ chất không liên kết được vào trung tâm hoạt động
ai l.c
hoặc nếu có thì trung tâm hoạt động hoạt động một cách không hiệu quả.
- Cách xác định chất Z tác động đến enzim giống như chất X hoặc chất Y:
gm
tăng nồng độ cơ chất bình thường và xem xét tốc độ phản ứng tăng lên hay 0,25 không
@
+ Nếu tốc độ phản ứng tăng thì chất Z hoạt động như chất X (chất ức chế
ad
cạnh tranh)
pi
+ Nếu tốc độ phản ứng không tăng thì chất Z hoạt động như chất Y (chất
- Không thể xem hô hấp là một quá trình dị hóa thuần túy. Vì hô hấp phân
ol
b
0,25
ym
ức chế không cạnh tranh)
0,25
on
giải các hợp chất hữu cơ đồng thời tạo ra các sản phẩm trung gian là
0,5
yn h
nguyên liệu khởi đầu cho quá trình sinh tổng hợp các chất khác trong cơ thể. Hô hấp cung cấp năng lượng, tạo điều kiện cho các hoạt động sinh lí
qu
khác như quang hợp, hút nước, sinh trưởng…
em
- Hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của người. Vì hình thức này không tiêu tốn ôxi, khi
yk
cơ thể vận động mạnh như chạy, nâng vật nặng…các cơ trong mô cơ co
da
cùng một lúc thì hệ tuần hoàn chưa kịp cung cấp đủ lượng ôxi cho hô hấp hiếu khí. Khi đó hô hấp kị khí vừa đáp ứng nhu cầu năng lượng ATP mà
lại không cần đến ôxi. Câu 6 ( 2 điểm)
8
0,5
a. Ở động vật có xương sống, thyroxine có vai trò kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Nêu cơ chế truyền tin với phân tử tín hiệu là hoocmon thyroxine để gây ra các đáp ứng trên. b. Tiến hành thí nghiệm với các ống nghiệm đã đánh dấu lần lượt theo thứ tự như sau: + Ống nghiệm 1: 1ml hồ tinh bột + 1ml thuốc thử Iôt. + Ống nghiệm 2: 1ml hồ tinh bột + 1 ml nước bọt pha loãng 2 - 3 lần + 1ml thuốc thử Iôt. + Ống nghiệm 3: 1ml hồ tinh bột + 1ml thuốc thử Iôt + đun nóng, để nguội.
om
+ Ống nghiệm 4: 2 ml hồ tinh bột + 1ml HCl, đun sôi trong 15 phút, để nguội, trung hòa
ai l.c
bằng NaOH (nhờ quỳ tím) + 1 ml thuốc thử Phêlinh. Hãy nêu hiện tượng quan sát được ở mỗi ống nghiệm và giải thích. a
Nội dung
Điểm
gm
Ý
- Thyroxine (T4) có chứa 4 iod, vì có kích thước nhỏ nên nó đi qua lớp kép 0,25
@
photpholipit.
ad
- Khi đi vào tế bào chất, thyroxine (T4) được chuyển thành triiodothyronine 0,25
pi
(T3) chứa 3 iod.
ym
- Hoocmon này di chuyển vào trong nhân qua lỗ màng nhân và gắn vào thụ 0,25
ol
thể đặc hiệu nằm trong nhân tế bào.
on
- Phức hợp hoocmon – thụ thể gắn lên ADN, hoạt hóa sự phiên mã gen 0,25 mục tiêu để tổng hợp mARN, gây ra đáp ứng tế bào. - Ống nghiệm 1: có màu xanh đặc trưng. Do dạng amilôzơ của tinh bột có cấu
yn h
b
0,25
qu
trúc hình xoắn ốc, các phân tử iôt bị giữ lại trong ống tạo thành chất có màu xanh đặc trưng.
em
- Ống nghiệm 2: không chuyển màu. Do tinh bột bị thủy phân hoàn toàn
0,25
yk
bởi enzim amilaza, không có phản ứng đặc trưng xảy ra với thuốc thử Iôt.
da
- Ống nghiệm 3: có màu xanh đặc trưng, sau khi đun nóng dung dịch mất màu do các amilôzơ duỗi ra, giải phóng các phân tử iôt. Sau khi để nguội,
0,25
cấu trúc tinh bột hồi tính, nên dung dịch lại có màu xanh đặc trưng. - Ống nghiệm 4: có màu đỏ gạch do tinh bột bị thủy phân thành đường đơn
trong môi trường kiềm glucôzơ đã phản ứng với thuốc thử Phêlinh (khử Cu2+ thành Cu+). 9
0,25
Câu 7 ( 2 điểm) a. Hãy cho biết phân bào ở sinh vật nhân thực các protein sau có vai trò gì: Protein Cohesin, protein Tubulin, protein Shugoshin, protein phân giải Cohesin. b. Nêu 2 cách để nhận biết 2 tế bào con sinh ra qua 1 lần phân bào bình thường từ 1 tế bào mẹ có bộ NST 2n của ruồi giấm đực là kết quả của nguyên phân hay giảm phân. Nội dung
Ý a
Điểm
Vai trò của các protein trong phân bào của sinh vật nhân thực:
om
- Tubulin là protein cấu trúc lên sợi thoi phân bào, giúp cho sự dịch 0,25
ai l.c
chuyển của NST trong quá trình phân bào.
- Protein (phi histon) cohesin tạo sự kết dính giữa các nhiễm sắc tử chị
gm
em và các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng khi tiếp hợp.
0,25
- Protein (phi histon) shugoshin bảo vệ cohesin ở vùng tâm động tránh sự
@
phân giải sớm của protein kết dính nhiễm sắc tử ở kỳ sau giảm phân I.
0,25
ad
- Enzim phân giải cohesin để phân tách các nhiễm sắc tử chị em và
pi
nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng ở kỳ sau của nguyên phân và giảm 0,25 - Cách 1: Quan sát hình thái NST dưới kính hiển vi :
ol
b
ym
phân.
0,25
on
+ Nếu các NST trong tế bào con ở trạng thái đơn, tháo xoắn → 2 tế bào con đó sinh ra qua nguyên phân.
yn h
+ Nếu các NST trong tế bào ở trạng thái kép còn đóng xoắn → 2 tế bào con đó sinh ra sau giảm phân I.
qu
0,25
- Cách 2: Phân biệt qua hàm lượng ADN trong tế bào con :
em
+ Nếu 2 tế bào con sinh ra có hàm lượng ADN trong nhân bằng nhau 0,25
yk
và bằng tế bào mẹ → tế bào đó thực hiện phân bào nguyên phân.
da
+ Nếu 2 tế bào con sinh ra có hàm lượng ADN trong nhân khác nhau (do tế bào con chứa NST X kép có hàm lượng ADN lớn hơn tế bào con có chứa NST Y kép) và và khác tế bào mẹ (chứa cặp NST XY) 0,25
thì tế bào đó phân bào giảm phân.
10
Câu 8 ( 2 điểm) a. Quang hợp thải ôxy, enzim nitrôgenaza hoạt động trong môi trường kị khí. Vi khuẩn lam làm thế nào để vừa có khả năng quang hợp, vừa có khả năng cố định đạm? b. Hãy nêu kiểu phân giải, chất nhận electron cuối cùng và sản phẩm khử của vi khuẩn lam, vi khuẩn sinh metan, vi khuẩn khử sunfat, nấm men rượu. Nội dung
Ý a
Điểm
- Để cố định N2, enzym nitrogenaza hoạt động trong môi trường kị khí vì vậy vi khuẩn lam phải tiến hành 2 quá trình tách biệt nhau:
om
0,25
ai l.c
+ Cố định N2 xảy ra ở tế bào chuyên biệt: Dị bào nang (tế bào này không
quang hợp nên không có ôxy trong tế bào, thành dày ngăn không cho ôxy
gm
thấm từ ngoài vào) + Quang hợp diễn ra ở các tế bào bình thường còn lại. Vi sinh vật
Kiểu phân giải Chất nhận electron
@
b
CO32-
khử H2O 0,25 CH4
ol
Vi khuẩn sinh Hô hấp kị khí
on
metan
Vi khuẩn khử Hô hấp kị khí
yn h
sunfat
men Lên men
0,25
SO42-
H2S 0,25
Chất hữu cơ (axetandehit)
Etanol 0,25
yk
em
qu
Nấm rượu
ad
pi
ym
khí
0,25
Sản phẩm
cuối cùng
Vi khuẩn lam Hô hấp hiếu O2
0,5
da
Câu 9 ( 2 điểm) a. Mô tả cấu trúc của thành tế bào vi khuẩn. Chất kháng sinh Penicillin tác động như thế
nào đến thành tế bào vi khuẩn? b. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, người ta có thể dùng phương pháp nuôi cấy liên tục hoặc không liên tục. Giả sử có hai chủng vi khuẩn, chủng I được nuôi cấy để thu nhận sản phẩm là enzim chuyển hóa, chủng II được nuôi cấy để thu nhận sản phẩm là kháng 11
sinh. Hãy chọn phương pháp nuôi cấy phù hợp với hai chủng vi khuẩn nói trên và giải thích lý do chọn? Ý a
Nội dung
Điểm
- Thành tế bào vi khuẩn (trừ vi khuẩn cổ) được cấu tạo từ hợp chất peptidoglycan (peptit + glycan)
0,25
+ Glycan gồm 2 đơn vị đường: NAG (N – acetyl glucozamin) và NAM
0,25
(N – acetyl muramic) nối xen kẽ nhau bằng liên kết β – 1, 4 glycozit tạo
om
thành một lớp.
0,25
ai l.c
+ Peptit gồm 4 axit amin nối với nhau bởi liên kết peptit tạo tetrapeptit
gắn với đơn vị đường NAM theo cách: axit amin thứ 3 của tetrapeptit
gm
hàng trên liên kết chéo với axit amin thứ 4 của tetrapeptit ở hàng dưới hoặc hàng bên, tạo nên mạng lưới vững chắc bao quanh tế bào.
@
- Chất kháng sinh Penicillin tác động ức chế các liên kết chéo giữa các
ad
chuỗi tetrapeptit trong peptidoglycan, làm cho thành tế bào không hoạt - Ở phương pháp nuôi cấy liên tục, người ta thường xuyên bổ sung dịch
ym
b
pi
động chức năng.
0,25
0,25
ol
nuôi cấy và lấy đi một lượng dịch nuôi tương đương, tạo môi trường ổn
on
định và vi sinh vật duy trì pha sinh trưởng lũy thừa. - Enzim là sản phẩm bậc I, được hình thành chủ yếu ở pha tiềm phát và
yn h
pha lũy thừa. Vì vậy, chủng I lựa chọn phương pháp nuôi cấy liên tục,
0,25
qu
thu được lượng enzim cao nhất. - Ở phương pháp nuôi cấy không liên tục, trong suốt qúa trình nuôi cấy 0,25
em
không bổ sung thêm dinh dưỡng và thu nhận sản phẩm sinh trưởng của vi
yk
sinh vật trải qua 4 pha. 0,25
da
- Kháng sinh là sản phẩm bậc II, thường được hình thành ở pha cân bằng.
Với chủng II, nên sử dụng phương pháp nuôi cấy không liên tục.
Câu 10 ( 2 điểm) a. Khi phát hiện một bệnh do virut lạ, để khống chế sự lây lan của bệnh và tìm cách chữa trị, công việc đầu tiên các nhà khoa học thường làm là nhanh chóng giải trình tự gen của 12
virut lạ. Hãy giải thích tại sao việc giải trình tự hệ gen của virut lại có vai trò quyết định trong việc khống chế dịch bệnh gây nên bởi virut lạ? b. Bạch cầu trung tính và đại thực bào đều thực hiện nhiệm vụ thực bào trong đáp ứng miễn dịch. Chúng khác nhau ở những điểm cơ bản nào? Loại nào tham gia vào đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, loại nào tham gia vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu? Nội dung
Ý a
Điểm
Việc nhanh chóng giải trình tự gen của virut lạ có vai trò quan trọng, vì: 0.5
om
- Khi biết được trình tự của hệ gen người ta có thể tạo ra các đoạn mồi
ai l.c
đặc hiệu để dùng PCR phát hiện chính xác và nhanh chóng tác nhân gây bệnh. Nhờ vậy, các bác sĩ có thể cách ly bệnh nhân ngăn chặn dịch bệnh
gm
lây lan.
- Việc giải trình tự hệ gen của virut cũng giúp xác định được mối quan hệ
0.5
@
gần gũi của virut lạ với các loại virut gây bệnh đã biết, qua đó có thể áp
ad
dụng các biện pháp khống chế và điều trị đã biết để ngăn chặn dịch bệnh - Điểm khác nhau:
ym
b
pi
gây ra bởi virut lạ.
0.25
ol
+ Bạch cầu trung tính có kích thước nhỏ, di chuyển nhanh, được hình
on
thành với số lượng lớn khi bị nhiễm trùng + Đại thực bào có kích thước lớn, di chuyển chậm, số lượng ít hơn nhưng
0.25
yn h
thời gian sống lâu hơn và có khả năng thực bào nhiều lần.
qu
- Loại tế bào tham gia vào đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu: bạch cầu
0.25
trung tính và đại thực bào vì chúng đều làm nhiệm vụ thực bào.
em
- Loại tế bào tham gia vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu: đại thực bào vì
yk
đại thực bào là một trong các tế bào có khả năng chế biến kháng nguyên
da
cho tế bào T. Người ra đề Mã Thị Diệu Ái SĐT: 0977 191 786 13
0.25
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIV, NĂM 2018
BẮC GIANG
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC KHỐI 10
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1.( 2 điểm). Thành phần hóa học tế bào a. Các loại lipid có cấu trúc rất khác nhau nhưng đều có một đặc tính chung, đó
om
là đặc tính nào? Chỉ ra chức năng quan trọng nhất của 2 loại lipid có chứa acids béo. b. Các phân tử photpholipit khi hình thành lớp kép có sự tham gia của các lực
ai l.c
liên kết nào? Câu 2.( 2 điểm). Thành phần hóa học tế bào
gm
a. Cho các hợp chất hữu cơ trong tế bào: ADN, mARN, Tinh bột, rARN,
@
triglixêrit và xenlulôzơ. Những chất nào trong phân tử có chứa mônôsaccarit? Giải
ad
thích.
b. Trong các chất sau đây: Pepsin, ADN và đường glucôzơ. Nếu tăng dần nhiệt Câu 3. ( 2 điểm). Cấu trúc tế bào
ym
pi
độ lên thì mức độ biến đổi cấu trúc của chất nào là sâu sắc nhất? Giải thích ?
ol
1. Một số bạch cầu có thể nuốt và tiêu hủy các mầm bệnh qua quá trình thực
on
bào. Các enzym tiêu hóa chỉ giết được các mầm bệnh trong môi trường axit. Hãy cho
yn h
biết có những sự kiện nào xảy ra ở quá trình tổng hợp và vận chuyển các enzym tiêu hóa trong quá trình thực bào trên?
qu
2. Giả sử phân lập được các thực bào từ một mẫu máu và nuôi cấy những tế bào
em
này trong một ống nghiệm. Để quan sát quá trình thực bào, các thực bào được nuôi cấy đồng thời cùng với các tế bào E. coli. Nếu ức chế bơm proton trên màng lizôxôm
yk
bởi một chất ức chế đặc hiệu, điều nào sau đây xảy ra? Giải thích.
da
a. Các thực bào nhận ra E. coli thông qua thụ thể. b. Sự nuốt vi khuẩn E. coli của các thực bào bị ức chế.
c. Nếu các lizôxôm thực bào hình thành, các enzym tiêu hóa của chúng bị bất hoạt. d. Các thực bào có thể tiết các mảnh vỡ của tế bào bị tiêu hóa ra ngoài tế bào. Câu 4. (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) Một nhà nghiên cứu đã thiết lập hệ thống quang hợp bên ngoài cơ thể sống dựa trên qui trình sau đây:
- Tách lục lạp ra khỏi các tế bào lá cây, sau đó phá vỡ màng lục lạp giải phóng các chồng thilakoid vẫn còn nguyên vẹn. Tiếp đến, cho thêm chất hexachloroplatinate có 6 ion clo và mang điện tích 2 - vào ống nghiệm chứa các thilakoid nguyên vẹn. - Sau một thời gian, hỗn hợp thilakoid + hexachloroplatinate được phân tích về cấu trúc và đo lượng ôxi tạo ra. Kết quả thí nghiệm cho thấy các ion hexachloroplatinate đã liên kết với màng thilakoid tại nơi có quang hệ I (hình dưới) và phức hợp
om
hexachloroplatinate - màng thilakoid có hoạt tính quang hợp.
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
Quang hệ I
a. Tại sao phức hợp hexachloroplatinate - màng thilakoid có hoạt tính quang hợp? Câu 5. (2 điểm). Dị hóa
on
ol
b. Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có thể đã được tạo ra? Giải thích.
yn h
a. Trong hô hấp tế bào, vì sao các phản ứng của chu trình Crep không có sự tiêu dùng ôxi nhưng vẫn được xếp vào pha hiếu khí của hô hấp (chỉ xảy ra khi có mặt của ôxi)?
qu
b. Cơ thể bạn chế tạo NAD+ và FAD+ từ hai loại Vitamin B. Bạn chỉ cần 1 lượng
em
Vitamin rất bé, so với lượng glucozo trong cơ thể ta cần mỗi ngày thì các lượng này ít
yk
hơn hàng ngàn lần. Cứ phân giải 1 phân tử glucozo cần bao nhiêu phân tử NAD+ và
da
FAD+? Tại sao nhu cầu hàng ngày về các vitamin lại ít đến vậy? Câu 6. (2 điểm). Truyền tin tế bào + Phương án thực hành 1. Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình chuyển hóa một hợp chất có vai trò quan trọng trong truyền tin tế bào.
trong quá trình truyền tin của tế bào.
ai l.c
b. Điều gì xảy ra nếu enzyme phosphodiesterase bị mất hoạt tính?
om
a. Giải thích cơ chế quá trình chuyển hóa trên và cho biết vai trò của hợp chất đó
2. Nghiên cứu tác động của 2 chất ức chế lysozyme, hai bạn học sinh làm thí Học
gm
nghiệm và đưa ra các kết luận như sau:
ad
và chất ức chế, tăng dần nồng
cả hai chất ức chế: lượng
ym
pi
Kết quả như nhau đối với Cả hai chất ức chế đều là chất
độ cơ chất từ 0.1 đến 5 µM, đo sản phẩm tăng dần theo
ức chế cạnh
lượng sản phẩm tạo thành.
tranh
sự tăng nồng độ cơ chất.
Kết quả như nhau đối với Cả hai chất ức
và chất ức chế, tăng dần nồng
cả hai chất ức chế: lượng
yn h
on
Giữ nguyên nồng độ enzyme
chế đều là chất
độ cơ chất từ 150 đến 200 µM, sản phẩm không tăng
ức chế không
đo lượng sản phẩm tạo thành.
cạnh tranh
em
qu
An
Kết luận
Giữ nguyên nồng độ enzyme
ol
Nam
Kết quả
@
Tiến hành
sinh
theo sự tăng nồng độ cơ chất.
Kết luận của học sinh nào là đúng? Giải thích.
yk
Câu 7. (2 điểm). Phân bào
da
a. Nêu những sự kiện có thể xảy ra trong quá trình giảm phân để tạo biến dị di truyền.
b. Một số thuốc điều trị ung thư có cơ chế tác động lên thoi vô sắc. Trong số đó có 1 số thuốc (như cônxisin) ức chế hình thành thoi vô sắc, còn 1 số thuốc khác (như taxol) tăng cường độ bền của thoi vô sắc. Ở nồng độ thấp cả hai chất đều có khuynh hướng ức chế nguyên phân và thúc đẩy sự chết theo chương trình của các tế bào đang phân chia. Tại sao 2 nhóm thuốc có cơ chế tác động ngược nhau nhưng đều ngăn cản
sự phân bào? Các tế bào chịu tác động thường dừng chu kì tế bào tại giai đoạn nào của nguyên phân?. Câu 8. (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở VSV a. Giải thích vì sao một số vi khuẩn lại có các phương thức trao đổi chất đa dạng như hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men đồng thời có thể thay đổi các phương thức trao đổi chất đó một cách rất linh hoạt cho phù hợp với sự thay đổi của môi trường?
om
b. Phân biệt pha sáng ở vi khuẩn lam và vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, màu tía.
ai l.c
Câu 9. (2 điểm). Cấu trúc và sinh trưởng ở vi sinh vật
a. Vi khuẩn có những đặc điểm gì để thích nghi cao nhất với môi trường sống?
gm
b. Khi chữa các bệnh nhiễm khuẩn bằng chất kháng sinh, người ta nhận thấy có hiện tượng vi khuẩn “quen thuốc”, làm cho tác dụng diệt khuẩn của thuốc nhanh chóng
@
giảm hiệu lực. Nêu các cơ chế làm cho gen kháng thuốc kháng sinh được nhân rộng
ad
trong quần thể vi khuẩn.
pi
Câu 10. (2 điểm). Virut và miễn dịch
ym
a. Nêu những khác biệt trong quá trình sao chép genom, phiên mã tạo mARN của
ol
virut ADN và virut ARN.
on
b. Hãy nêu sự khác biệt giữa phân tử MHC- I và phân tử MHC- II về nguồn gốc,
qu
yn h
chức năng, cơ chế và các hệ quả hoạt động trong đáp ứng miễn dịch.
da
yk
em
Người ra đề:
.
Đỗ Thị Hương
- Điện thoại: 0983574585
Nguyễn Thị Thu
- Điện thoại: 0979170365
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIV,
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC KHỐI 10
NĂM 2018
Thời gian làm bài 180 phút
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG ĐÁP ÁN Nội dung 1
Điểm
a. 0. 5
om
- Tất cả các loại lipid đều có một đặc tính chung đó là tính kị nước. - Loại lipid có chứa axit béo thứ nhất là triglycerids (triacyl glycerol)
ai l.c
trong thành phần chứa 1 gốc glycerol liên kết với 3 gốc axit béo nhờ 0.25 liên kết este. Loại lipid này đóng vai trò dự trữ năng lượng cho tế bào.
gm
- Loại lipid chứa axit béo thứ hai là phospholipid, trong cấu trúc của
phân tử có 1 gốc glycrol liên kết với 2 axit béo, một gốc phosphate - 0.25
@
gốc phosphate có thể liên kết với một nhóm ưa nước khác như choline
ad
hoặc acetyl choline. Chức năng của loại lipid này là tham gia cấu tạo
pi
nên màng tế bào.
ym
b.
ol
- Liên kết kị nước và tương tác Van de Waals giữa các mạch axit béo 0.5
on
làm bền tổ chức của các đuôi axit béo không phân cực xếp xít nhau.
yn h
- Liên kết hidro và ion làm ổn định tương tác giữa các đầu photpholipit 0.5 phân cực với nhau và với nước. a.
qu
2
em
- Những chất nào trong phân tử có chứa mônôsaccarit: ADN, mARN, 0.25 0.25
+ ADN là đường C5H10O4;
0.25
+ mARN, rARN là đường C5H10O5;
0.25
da
yk
Tinh bột, rARN, xenlulôzơ.
+ Tinh bột, xenlulôzơ là đường C6H12O6. b. - Chất biến đổi cấu trúc sâu sắc nhất là Pepsin: vì pepsin là enzim có bản chất là prôtêin, khi đun nóng các liên kết hiđrô bị bẻ gẫy. Mặt khác 0.25 pepsin gồm nhiều axit amin cấu tạo nên, nên tính đồng nhất không cao. - ADN khi bị đun nóng cũng bị biến tính do phã vỡ các liên kết H2 trên hai mạch đơn của ADN. Tính đồng nhất cao nên khi nhiệt độ hạ xuống 0.5
các liên kết H2 lại được hình thành. ADN sẽ phục hồi được cấu trúc ban đầu. - Glucôzơ là một phân tử đường đơn, có nhiều liên kết cộng hoá trị bền vững, không bị đứt gãy tự phát trong điều kiện sinh lí tế bào, bền vững 0.25 với tác dụng đun nóng của dung dịch. 3
1. - Phiên mã tạo mARN trong nhân sau đó được vận chuyển ra khỏi
om
nhân và hình thành phức hệ mARN-ribôxôm.
ai l.c
- Phức hệ mARN-ribôxôm được chuyển đến lưới nội chất hạt để tiếp tục dịch mã.
gm
- Các enzym sau khi được tổng hợp ở lưới nội chất tới bộ máy gôngi để được sửa đổi hoàn chỉnh.
@
- Các enzym sau khi hoàn thiện được lưu giữ ở lizôxôm.
ad
2. Điều sẽ xảy ra:
pi
a. Các thực bào nhận ra E. coli thông qua thụ thể.
ym
c. Nếu các lizôxôm thực bào hình thành, các enzym tiêu hóa của chúng
0,25 0,25 0,25
0,25 0,25
ol
bị bất hoạt.
0,25
on
Giải thích:
- Vì ức chế bơm proton trên màng lizôxôm → quá trình nhận diện vi
0,25
yn h
khuẩn E.coli và nuốt của thực bào vẫn xảy ra bình thường.
qu
- Bơm proton trên màng lizôxôm có vai trò axit hóa dịch trong khoang của bào quan tạo điều kiện cho các enzim hoạt động. Vì vậy, nếu ức 0,25
a.
yk
4
em
chế bơm proton → các enzym tiêu hóa của chúng bị bất hoạt.
da
- Mặc dù không có ánh sáng trong hệ thống quang hợp nhân tạo như mô tả trong thí nghiệm, nhưng do hexachloroplatinate là một tác nhân ôxi 0,5 hoá mạnh nên nó kích hoạt điện tử của chlorophyl tại trung tâm quang hệ I từ trạng thái nền sang trạng thái kích thích, giống như photon kích hoạt các điện tử của diệp lục.
- Sau đó điện tử được truyền qua chuỗi truyền điện tử đến NADP+ cùng với H+ để tạo ra NADPH. Chuỗi truyền điện tử vẫn hoạt động được vì 0,5 thilakoid vẫn còn nguyên vẹn không bị phá vỡ.
b. Khi pha sáng của quang hợp xảy ra thì cho dù là trong lá cây (in vivo) hay trong điều kiện nhân tạo thì sản phẩm của pha sáng vẫn là 1,0 ôxi, ATP và NADPH. 5
a. - Chu trình Crep phân giải hoàn toàn chất hữu cơ cần có các coenzim NAD+ và FAD+ tham gia nhận e và H+ tạo ra sản phẩm là chất khử
0.5
om
NADH và FADH2. NADH và FADH2 sẽ đi vào chuỗi truyền e tại màng
ai l.c
trong ti thể tạo lực hóa thẩm để tổng hợp ATP.
- Oxi là chất nhận e cuối cùng của chuỗi truyền e trên màng trong ti thể
0.25
gm
và nguồn cung cấp e có cho chuỗi truyền là từ NADH và FADH2.
- Nếu không có oxi không có chất nhận e cuối cùng chuỗi truyền
@
e ngừng hoạt động ứ đọng NADH và FADH2 cạn kiệt NAD+ và
0.25
ad
FAD+ thiếu nguyên liệu cho Crep chu trình Crep sẽ ngừng trệ.
pi
b.
ym
- Khi phân giải một phân tử glucozo cần 10 NAD+, 2 FAD+
0.5
- Một ngày có rất nhiều phân tử glucozo được phân giải nhưng nhu cầu
on
ol
về lượng vitamin để chế tạo NAD+ và FAD+ lại ít vì phần lớn NAD+ và FAD+ được giải phóng ở cuối chuỗi vận chuyển điện tử và cung cấp lại
0.5
yn h
cho đường phân và crep trong hô hấp tế bào. Chỉ cần 1 lượng rất ít
1.
em
6
qu
vitamin để bổ sung, thay thế phần bị mất, bị thất thoát.
yk
a. Hợp chất có vai trò quan trọng trong truyền tin tế bào là cAMP (AMP 0.25
da
vòng)
- Cơ chế hình thành cAMP: Khi một tín hiệu ngoại bào liên kết với protein thụ thể đặc hiệu trên màng sinh chất, protein thụ thể sẽ hoạt hóa 0.25 enzyme adenylyl cyclase. Enzym này xúc tác phản ứng tổng hợp nhiều phân tử cAMP từ ATP. cAMP tiếp tục hoạt hóa con đường truyền tín hiệu vào trong tế bào chất. - Chuyển hóa cAMP: cAMP tạo ra chỉ tồn tại thời gian ngắn rồi bị phân
giải bởi enzyme phosphodiesterase thành AMP mất hoạt tính. Do đó 0.25
nếu không có tín hiệu mới từ môi trường thì tác động của cAMP ngừng sau một thời gian ngắn. - Vai trò của cAMP: là chất truyền tin thứ hai có vai trò khuếch đại thông tin (nhận được từ chất truyền tin thứ nhất – tín hiệu ngoại bào) lên gấp 20 lần. Sau đó truyền thông tin vào tế bào chất bằng cách hoạt 0.25 hóa một protein kinase A. Protein này sẽ hoạt hóa các enzyme khác trong tế bào chất bằng cách phosphoryl hóa, tùy từng loại tế bào gây ra
om
các đáp ứng tương ứng.
ai l.c
b. Nếu enzyme phosphodiesterase bị bất hoạt thì cAMP được duy trì ở 0.25 trạng thái hoạt hóa và tiếp tục “phát” tín hiệu.
gm
2. - Không có kết quả nào là đúng.
@
- Giải thích:
0.25
ad
+ Ở nồng độ cơ chất thấp, sự tăng nồng độ cơ chất luôn dẫn đến sự tăng
pi
tốc độ phản ứng dù là đối với chất ức chế cạnh tranh hay không cạnh 0.25
ym
tranh.
+ Còn ở nồng độ cơ chất cao, sự tăng nồng độ cơ chất không dẫn đến
on
ol
sự tăng tốc độ phản ứng nữa dù là đối với chất ức chế nào, bởi enzyme 0.25 lúc này đã bão hòa. Vì thế, không thể kết luận loại chất ức chế từ thí a.
qu
7
yn h
nghiệm của hai học sinh trên.
- Do tiếp hợp trao đổi chéo cân của các cromatit ở giảm phân I tạo 0,25
em
nên các biến dị tổ hợp. 0,25
yk
- Do sự PLDDL và tổ hợp tự do của các NST kép trong GP I.
da
- Do tiếp hợp trao đổi chéo không cân của các cromatit ở giảm phân
I dẫn đến đột biến cấu trúc NST: mất đoạn và lặp đoạn NST; 0,25 chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng. - Hiện tượng phân li không bình thường các NST ở kì sau của giảm phân dẫn đến sự xuất hiện của các đột biến số lượng NST: dị bội 0,25 hay đa bội.
b. - Sự phân bào diễn ra đòi hỏi thoi vô sắc hình thành (nhờ tổng hợp
tubulin), rút ngắn (phân giải tubulin) diễn ra liên tục, để thoi vô sắc ( vi 0,5 ống) có thể gắn vào thể động của nhiễm sắc thể và đẩy chúng về mặt phẳng xích đạo ở 1 tốc độ nhất định. Điều này chỉ có thể xảy ra nhờ sự linh động của thoi vô sắc. Thoi vô sắc hoặc không hình thành, hoặc quá cứng nhắc (tăng độ bền) đều không thực hiện được chức năng này. Đây là lí do tại sao 2 nhóm thuốc có cơ chế tác động ngược nhau nhưng đều ngăn cản sự phân bào.
om
- Các tế bào được xử lý với các thuốc trên thường dừng lại trước kì sau
ai l.c
của quá trình nguyên phân (tại điểm chốt M liên quan đến trung tử/ bộ 0,5 máy tổ chức thoi vô sắc. a
gm
8
- Hô hấp hiếu khí: xảy ra khi có O2 (hiếu khí), vi khuẩn hô hấp hiếu khí 0,25
@
phải có chuỗi hô hấp trên màng.
ad
-Hô hấp kị khí:
0,5
vi khuẩn hiếu khí.
ym
pi
+ Xảy ra trong điều kiện kị khí, vi khuẩn hô hấp kị khí thực chất là các + Trong điều kiện kị khí chúng sử dụng chất nhận e thay thế (oxy dạng
on
ol
hợp chất như NO3-, SO4 - -).
+ Vì có chuỗi hô hấp phân nhánh nên có thể thay đổi chất nhận e cuối
yn h
cùng của chuỗi hô hấp tùy điều kiện môi trường.
qu
+ Các vi khuẩn hô hấp kị khí có enzim xúc tác cho phản ứng tách oxy khỏi hợp chất để nhận e trong chuỗi hô hấp (vd: nitrat reductaza dị hóa
em
trong hô hấp nitrat). Hiệu quả năng lượng của hô hấp kị khí không cao
yk
như hô hấp kị khí nhưng cao hơn lên men nhiều. - Lên men:
da
0,25
+ Xảy ra trong điểu kiện kị khí, không có chất nhận e thay thế. + Do enzim xúc tác phản ứng lên men có hoạt tính mạnh nên tái sinh liên tục chất nhận e NAD+ giúp duy trì tốc độ đường phân mạnh nên
tạo đủ ATP, vi khuẩn vẫn có thể duy trì hoạt động sống bình thường (điều này không có ở sinh vật hiếu khí bắt buộc). b. Dấu hiệu
Vi khuẩn lam
Vi khuẩn lưu huỳnh
lục và tía Sắc tố QH
Clorophin a
Khuẩn diệp lục
0,25
Quang hệ II
Có
Không
0,25
Chất cho electron
H2O
H2, H2S, S, ... 0,25
Sản phẩm của pha ATP , NADPH, O2
ATP 0,25
sáng Thấp
Cao
a.
Mỗi ý 0,125
- Hệ gen đơn giản → dễ phát sinh và biểu hiện đột biến.
đ
- Thành TB duy trì được áp suất thẩm thấu.
gm
- Tỉ lệ S/V lớn → hấp thụ và chuyển hoá vật chất nhanh.
@
9
ai l.c
lượng
om
Hiệu quả năng
ad
- Có khả năng hình thành nội bào tử khi gặp điều kiện bất lợi.
pi
- Một số vi khuẩn có plasmid mang một số gen quy định khả năng
ym
đặc biệt: chống chịu, kháng thuốc...
ol
- Một số vi khuẩn có hệ thống bơm ion (K+ hoặc các ion khác) để có
on
thể sống ở môi trường có nồng độ muối cao.
yn h
- Một số vi khuẩn có roi (tiên mao) giúp nó di chuyển đinh hướng trong môi trường, có nhung mao giúp bám dính trên bề mặt, nhung mao giới
qu
tính tạo cầu tiếp hợp.
- Một số VK gây bệnh có khả năng hình thành màng nhầy để hạn chế
yk
em
thực bào của bạch cầu
da
b.
- Đột biến luôn xảy ra và gen kháng thuốc kháng sinh có thể tồn tại sẵn 0,25 trong quần thể vi khuẩn. - Chọn lọc tự nhiên có tác dụng phân hóa khả năng sống sót và sinh 0,25 sản, làm cho những “cá thể” vi khuẩn có kiểu gen kháng thuốc tốt hơn
sẽ sống sót nhiều hơn và truyền gen kháng thuốc cho con cháu chúng (di truyền dọc). - Mặc dù có hình thức sinh sản chủ yếu là trực phân (sinh sản vô tính), 0,5
nhưng vi khuẩn đồng thời có một số hình thức “sinh sản hữu tính giả” đó là tiếp hợp, tải nạp và biến nạp (di truyền ngang), làm gen kháng thuốc dễ dàng phát tán trong quần thể vi khuẩn. 10
a. Sao chép để tạo genom
om
Các virus DNA tiến hành sao chép trong nhân (trừ virus pox). Các virus có 0,25 genome nhỏ (virus papilloma) sử dụng DNA polymerase của tế bào, còn virus có genome lớn (ví dụ herpes) thì mã hoá cho enzyme của mình.
ai l.c
Các virus RNA tiến hành sao chép trong tế bào chất (trừ virus cúm và retro), sử
dụng enzyme do chúng mã hoá. Trong hầu hết trường hợp, sao chép và phiên mã là 0,25
gm
một. Enzyme dùng cho sao chép cũng là enzyme dùng cho phiên mã. Phiên mã tạo mARN
ad
@
- Tất cả các VR AND sợi đơn hoặc sợi kép đều phiên mã trong nhân TB vì cần 0,25 enzim ARN polimeraza phụ thuộc AND (AND → mARN) của TB trừ VR Fox (VR đậu mùa) có thể tự tổng hợp enzim này nên phiên mã trong TBC
pi
- Tất cả VR ARN đều phiên mã trong TBC vì tự tổng hợp enzim ARN polimeraza
ym
phụ thuộc ARN (trừ virus cúm phiên mã trong nhân để chiếm 1 đoạn mARN của 0,25
ol
TB làm mồi tổng hợp ARN của mình. Tất cả các virus có genome RNA (-) đều
b.
yn h
on
phải mang theo RNA polymerase phụ thuộc RNA để phiên mã.
Đặc điểm so
qu
sánh
Phân tử MHC-I
Có ở tất cả các tế bào có
Có ở các tế bào B, đại
nhân của cơ thể
thực bào, tế bào phân
da
yk
em
Nguồn gốc
Chức năng
Cơ chế
Phân tử MCH-II
0,25
nhánh Gắn với kháng nguyên nội Gắn với kháng nguyên sinh, tạo phức hệ trình
ngoại sinh, tạo phức hệ
diện kháng nguyên cho tế
trình diện kháng nguyên
bào T độc thông qua thụ
cho tế bào T hỗ trợ, thông
thể CD8
qua thụ thể CD4
Phức hệ kích thích tế bào
Kích thích tế bào T hỗ trợ
TC tiết ra protein độc
tiết ra interlơkin dùng để
0,25
0,25
(perforin) để diệt tế bào
kích thích tế bào B hoạt
nhiễm virut hoặc tế bào
hoá tăng sinh, biệt hoá
ung thư
thành tương bào sản xuất kháng thể
Hệ quả trong
Tham gia vào đáp ứng
Tham gia vào đáp ứng
hoạt động
miễn dịch tế bào
miễn dịch thể dịch
0,25
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
om
miễn dịch
TRƯỜNG THPT CHUYÊN CAO BẰNG ĐỀ ĐỀ NGHỊ
ĐỀ THI OLIMPIC TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG NĂM 2018 Môn: Sinh học - LỚP 10 Thời gian làm bài: 180 phút ( không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 03 trang)
Câu 1 (2,0 điểm) Nêu các chức năng của chất nền ngoại bào ở động vật.
ai l.c
om
Câu 2 (2,0 điểm) Trong quá trình phát triển của phôi ở động vật có vú, nhiều loại tế bào phôi phải di chuyển từ nơi này đến nơi khác mới có được hình dạng và chức năng đặc trưng của tế bào đã được biệt hoá ở cơ thể trưởng thành. Hãy giải thích tại sao tế bào phải di chuyển đến vị trí nhất định mới có được hình dạng và chức năng đặc trưng?
@
gm
Câu 3 (2,0 điểm) Nêu và giải thích các đặc điểm thích nghi của tế bào thực vật đối với nhiệt độ thấp gần điểm nước đóng băng.
ym
pi
ad
Câu 4 (2,0 điểm) Tại sao nói AMP vòng là chất truyền tin thứ hai? Chất này hoạt động theo cơ chế như thế nào? Câu 5 (2,0 điểm) 1. Pha sáng và pha tối xảy ra ở đâu trong lục lạp? Giải thích tại sao lại xảy ra ở đó?
ol
2. Xác định phản ứng tổng quát của quang hợp có thể biểu diễn bằng phản ứng nào sau đây?
on
Giải thích?
yn h
Diệp lục
qu
CO2 + H2O + ánh sáng → (CH2O)n + O2
(1)
Sắc tố quang hợp
em
CO2 + 2H2A + ánh sáng → (CH2O)n + H2O +2A. (2) Câu 6 (2,0 điểm)
da
yk
Nghiên cứu thống kê tại các bệnh viện cho thấy, khoảng 80% các ca bệnh viêm nhiễm mãn tính (viêm nhiễm lặp lại nhiều lần và kéo dài) thường đi kèm với sự hiện diện của màng sinh học (biofilm) và việc sử dụng thuốc kháng sinh trở nên kém hiệu quả. Màng sinh học là tổ hợp các vi sinh vật cùng loài hoặc khác loài. Các vi sinh vật liên hệ với nhau bởi lớp chất nhày. a) Tại sao các trường hợp viêm mãn tính lại có tương quan cao với sự xuất hiện của màng sinh học? b) Giải thích cơ sở di truyền học và tiến hóa của hiện tượng kháng thuốc kháng sinh trong trường hợp viêm nhiễm mãn tính.
om
Câu 7 (2,0 điểm) Thí nghiệm: Cho 2 bình thuỷ tinh, mỗi bình chứa 100 ml môi trường nuôi cấy giống như nhau. Người ta lấy vi khuẩn Pseudomonas fluorescens từ cùng một khuẩn lạc, cấy vào hai bình thuỷ tinh nói trên. Trong quá trình nuôi cấy, một bình được cho lên máy lắc (bình A), lắc tiên tục, còn bình kia thì để tĩnh (bình B). Sau một thời gian nuôi cấy, ở một bình, ngoài chủng vi khuẩn gốc (chủng được cấy vào bình lúc ban đầu), người ta còn phân lập được thêm 2 chủng vi khuẩn có đặc điểm hình thái và một số đặc tính khác, khác hẳn với chủng gốc. Trong bình còn lại, sau một thời gian, người ta vẫn chỉ thấy có một chủng vi khuẩn gốc mà không phát hiện thấy một chủng nào khác.
gm
ai l.c
a) Hãy cho biết bình nào (A hay B) có thêm 2 chủng vi khuẩn mới? Giải thích tại sao lại đi đến kết luận như vậy? b) Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì? Câu 8 (2,0 điểm)
@
a) Trong những năm gần đây các phương tiện thông tin đại chúng thông báo xuất hiện nhiều bệnh mới lạ ở người và động vật gây nên bởi các loại virut. Hãy giải thích hai nguyên nhân chính dẫn đến sự xuất hiện các bệnh virut mới lạ này?
ad
b) Giải thích vì sao:
ym
pi
+ Vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển được trong điều kiện không có ôxi. + Một số loài sinh vật có khả năng kháng thuốc kháng sinh.
on
ol
+ Trong giai đoạn lên men rượu không nên mở nắp bình rượu ra xem.
em
qu
yn h
+ Trong thời gian tương đối ngắn, vi khuẩn có thể tạo ra những chủng kháng thuốc. Câu 9 (2,0 điểm) a. Trình bày sự phát triển của virut trong tế bào vi khuẩn. Vì sao ít khi virut ôn hoà chuyển thành virut độc? b. Tại sao virut thực vật không tự xâm nhập được vào trong tế bào chủ? Virut thực vật lan truyền theo những con đường nào? Câu 10 (2,0 điểm) 1. Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc
yk
điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này?
da
2. Trong thí nghiệm chứng minh tính thấm chọn lọc, tại sao phải dùng mẫu là phôi đã ủ 1-2
ngày?
3. Có một dung dịch A chứa chất hữu cơ trong cơ thể sống, thực hiện ba thí nghiệm sau đây: Thí nghiệm 1: Lấy 5ml dung dịch A cho vào vài giọt iot , không có sự đổi màu. Thí nghiệm 2: Lấy 5ml dung dịch A cho vào vài giọt Fehlinh, đun sôi, không thấy đổi màu.
Thí nghiệm 3: Lấy 5ml dung dịch A cho thêm vài giọt HCl loãng, đun sôi trong 15 phút. Để nguội trung hòa bằng NaOH ( thử giấy quỳ), sau đó nhỏ thêm vài giọt Fehlinh, đun sôi, thấy xuất hiện kết tủa đỏ. Xác định chất có trong dung dịch A? Giải thích? ______________________________Hết_______________________________
om
ai l.c
Đáp án Điểm - Giúp các tế bào kết nối với nhau tạo nên các mô. - Có vai trò quan trọng trong việc truyền tín hiệu cơ học hoặc hóa học từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào. - Có vai trò định hướng sự di chuyển của các tế bào trong quá trình phát triển của phôi. - Tạo nên các đặc tính vật lý của mô, ví dụ sự vững chắc của mô xương, mềm dẻo, đàn hồi của da... - Tham gia vào quá trình lọc các chất - Hình dạng và chức năng đặc trưng của tế bào có được là do một số gen nhất định trong hệ gen của tế bào đó được hoạt hoá trong khi các gen còn lại bị đóng. (0,25 điểm)
em
qu
yn h
on
ol
1
ym
pi
ad
Câu
@
gm
TRƯỜNG THPT CHUYÊN CAO BẰNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI OLIMPIC TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG NĂM 2018 Môn: Sinh học - LỚP 10 Thời gian làm bài: 180 phút ( không kể thời gian giao đề) (Hướng dẫn chấm gồm 05 trang)
yk
- Việc hoạt hoá những gen này một phần phụ thuộc vào tín hiệu đến từ bên ngoài (các tín hiệu tiết ra từ các tế bào lân cận). (0,25 điểm)
da
- Khi đến nơi mới, các tế bào phôi nhận được các tín hiệu hoạt hoá gen tiết ra từ các tế bào nơi nó định cư sẽ hoạt hoá những gen thích hợp đặc trưng cho loại tế bào của mô đó. (0,5 điểm)
2
- Các tín hiệu từ bên ngoài có thể hoạt hoá các gen theo cách: Tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào rồi truyền thông tin vào trong tế bào chất sau đó đi vào nhân hoạt hoá các gen nhất định như những yếu tố phiên mã. (0,5 điểm) - Hoặc tín hiệu có thể trực tiếp đi qua màng sinh chất rồi liên kết với thụ thể trong tế bào chất. Phức hợp này sau đó đi vào nhân liên kết với promoter như
một yếu tố phiên mã làm hoạt hoá gen. (0,5 điểm). - Thay đổi thành phần hoá học của màng theo cách tăng tỉ lệ axit béo không no làm tăng độ linh hoạt của màng. (0,5 điểm) - Tổng hợp nên các protein chống đóng băng nước trong tế bào.(0,5 điểm) - Tăng nồng độ các chất trong tế bào để chống sự mất nước vì nước đóng băng bên ngoài tế bào có thể hút nước từ bên trong tế bào ra bên ngoài. (0,5 điểm)
om
3
ai l.c
- Sản sinh ra một số loại protein sốc nhiệt chống lại tác hại của nhiệt độ thấp. (0,5 điểm).
gm
AMP vòng là chất truyền tin thứ hai vì nó là chất khuếch đại thông tin của chất truyền tin thứ nhất.(0,25 điểm)
@
ym
pi
ad
4
Cơ chế hoạt động: chất truyền tin thứ nhất (hooc môn) kết hợp với thụ thể đặc hiệu trên màng sinh chất của tế bào đích gây kích thích hoạt hoá enzim adenilatxiclaza, sau đó enzim này làm cho phân tử ATP chuyển thành thành AMP vòng, tiếp đó AMP vòng làm thay đổi một hay nhiều quá trình photphorin hoá (hay hoạt hoá chuỗi enzim), nhờ vậy làm tín hiệu ban đầu được khuếch đại lên nhiều lần. (0,5 điểm)
ol
1.
on
- Pha sáng xảy ra trong màng tilacoit của lục lạp, trong màng tilacoit có
yn h
chứa hệ sắc tố diệp lục, dãy chuyển hoá điện tử và phức hệ ATP-sintêtaza → chuyển hoá năng lượng tích luỹ trong ATP và NADPH.
yk
5
em
qu
- Pha tối xảy ra trong chất nền của lục lạp có chứa các enzim và cơ chất của chu trình Canvin → glucozơ được tổng hợp từ CO2 với năng lượng từ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp. 2. Diệp lục
da
CO2 + H2O + ánh sáng → (CH2O)n + O2
(1)
Sắc tố quang hợp
CO2 + 2H2A + ánh sáng → (CH2O)n + H2O +2A. (2)
- Phản ứng tổng quát của quang hợp biểu diễn bằng phản ứng 2. Giải thích: - Không phải quá trình quang hợp nào cũng giải phóng khí O2. - Các vi sinh vật (vi khuẩn lưu huỳnh đỏ và xanh) khi quang hợp không giải phóng O2 do chúng sử dụng nguồn cung cấp H+ không phải là H2O mà là
những chất cho H+ khác như:H2S, axit hữu cơ. a. Vi sinh vật gây viêm nhiễm mãn tính luôn chịu sự tác động của hệ thống miễn dịch của người. Vì thế, chọn lọc tự nhiên sẽ ủng hộ những sinh vật có khả năng liên kết với nhau thành tập hợp lớn (màng sinh học) để chống lại sự tấn công của các tế bào bạch cầu. (0,25 điểm) b. - Trong cơ thể người, gen sinh tổng hợp các thành phần của màng nhày của vi khuẩn được kích hoạt và các phân tử tín hiệu được tổng hợp để tập trung các tế bào lại với nhau (0,25 điểm). - Màng sinh học được hình thành là hàng rào vững chắc cho sự ngăn cản chất
om
6
ai l.c
kháng sinh tiếp xúc với tế bào, tỷ lệ S/V của màng sinh học nhỏ hơn nhiều so với S/V của từng tế bào riêng lẻ (0,25 điểm).
@
gm
- Màng sinh học tồn tại trong thời gian dài, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loại vi sinh vật khác nhau, và tạo điều kiện cho sự di truyền ngang của các gen gây bệnh hoặc gen kháng kháng sinh (0,25 điểm).
on
da
yk
em
qu
yn h
7
ol
ym
pi
ad
a) - Hai bình A và B khi xuất phát thí nghiệm là như nhau và chỉ khác nhau là một bình được lắc và một bình không được lắc trong khi làm thí nghiệm. Như vậy, bình nào được lắc sẽ có môi trường trong bình đồng nhất hơn so với bình không được lắc. - Trong bình không được lắc, môi trường nuôi cấy vi khuẩn sẽ không đồng nhất: phía trên bề mặt sẽ giàu ôxi hơn (hiếu khí), giữa ít ôxi hơn, dưới đáy gần như không có ôxi (kị khí). Sự khác biệt về môi trường sống là yếu tố để chọn lọc tự nhiên chọn lọc ra các chủng vi khuẩn thích hợp với từng vùng của môi trường nuôi cấy. - Như vậy bình B để tĩnh (không được lắc) là bình có thêm chủng vi khuẩn mới. b) - Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều kiện môi trường thay đổi giúp phân hoá hình thành nên các đặc điểm thích nghi. 1.- Do các virut có sẵn bị đột biến thành các virut gây bệnh mới. Nhiều loại virut rất dễ đột biến tạo nên nhiều loại virut khác nhau. - Do sự chuyển đổi virut từ vật chủ này sang vật chủ khác. 2. + Vì chúng không có enzim catalaza, ... do đó không thể loại bỏ được các sản phẩm ôxy hoá độc hại cho tế bào. + Vì những loài sinh vật này (VK) chứa plasmit kháng thuốc. Loại plasmit này có chứa các gen có khả năng sinh ra enzim phân huỷ thuốc kháng sinh làm cho thuốc kháng sinh mất tác dụng. + Vì nấm men tham gia vào giai đoạn lên men rượu là VSV kị khí không bắt buộc. Khi không có ôxy nấm men biến đổi glucô thành rượu. Khi có đủ ôxy nấm men ôxy hoá glucô thành CO2 và H2O. + Vi khuẩn có thể tạo ra những chủng kháng thuốc là vì: - Vi khuẩn chứa bộ gen là đơn bội do đó khi có 1 đột biến phát sinh dù là trội
8
om
@
gm
ai l.c
9
hay lặn đều biểu hiện ra kiểu hình ngay. Chọn lọc tự nhiên duy trì đột biến có lợi. - Vi khuẩn sinh sản rất nhanh theo kiểu trực phân làm cho đột biến có lợi (đột biến kháng thuốc) được nhân lên, phát tán nhanh trong quần thể. VK có thể truyền gen kháng thuốc nhờ nhiều quá trình như tiếp hợp, biến nạp, tải nạp. a. - Nêu quá trình xâm nhập và phát triển của virut qua 5 giai đoạn: Hấp thụ, xâm nhập, sinh tổng hợp, lắp ráp, phóng thích. - Virut gây độc là các virut làm tan tế bào vi khuẩn. Virut ôn hoà là các virut không làm tan mà chung sống với vật chủ. - Ít khi virut ôn hoà chuyển thành virut độc vì trong tế bào chủ đã xuất hiện một số loại protêin ức chế virut. Hơn nữa, hệ gen của virut đã gắn vào hệ gen của tế bào chủ, chỉ trong trường hợp đặc biệt mới tách ra trở thành virut độc. b. - Virut không tự xâm nhập vào tế bào thực vật vì thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể. - Đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng. Chúng ăn lá, hút nhựa cây bị bệnh rồi truyền cho cây không bị bệnh. Một số xâm nhập qua vết thương bị xây sát, qua hạt hoặc hạt phấn, qua giun ăn rễ hoặc nấm kí sinh. 1. phóng năng lượng.
ym
- Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng:
pi
ad
- Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng thời giải
ol
+ Hô hấp hiếu khí chất nhận e cuối cùng là O2.
on
+ Hô hấp kị khí chất nhận e cuối cùng là ôxi liên kết trong chất vô cơ.
yn h
+ Lên men chất nhận e cuối cùng là chất hữu cơ. 2.
em
qu
Phôi đã ủ 1-2 ngày vì: các tế bào phôi ở trạng thái hoạt động mạnh, màng có tính thấm chọn lọc cao → thí nghiệm dễ thành công. 3. - Chất A là đường saccaro không có tính khử.
yk
- Thí nghiệm 1: dung dịch A + giọt iot, không có sự đổi màu → A không phải
da
là tinh bột. - Thí nghiệm 2: dung dịch A + giọt Fehlinh, đun sôi, không đổi màu→ A không phải là đường khử (gluco, manto, lacto)
10
- Thí nghiệm 3: dung dịch A + HCl , đun sôi + giọt Fehlinh, đun sôi, kết tủa đỏ ( có đường khử) → A không phải là đường khử nhưng khi phân giải tạo đường khử.
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC KHỐI 10 Thời gian làm bài 180 phút. (Đề thi gồm 3 trang, 10 câu)
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIV TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ĐỀ GIỚI THIỆU
b) Đại phân tử (d) một loại polisaccarit cấu tạo nên bộ xương ngoài của động vật như tôm, cua và nhiều loại côn trùng, thành tế bào của nhiều loại nấm cũng được cấu tạo từ cấu trúc này. Em hãy giải thích tại sao trong y khoa còn sử dụng làm chỉ tự tiêu trong phẫu thuật?
ai l.c
om
Câu 1 (2.0 điểm) – Thành phần hóa học của tế bào Cho các hình vẽ sơ đồ cấu trúc của các phân tử hữu cơ sau: a) - Hãy gọi tên theo thứ tự: a, b, c, d? và phân biệt cấu trúc và chức năng của đại phân tử (a) và (c)?
(b)
ad
@
gm
(a)
(c)
(d)
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
Câu 2 (2.0 điểm) – Thành phần hóa học của tế bào + Thực hành TB a) Nêu các bậc cấu trúc của protein? Liên kết hidro được hình thành trong bậc cấu trúc nào? ý nghĩa của liên kết hidro? b) Có ba dung dịch để trong phòng thí nghiệm: Dung dịch 1 chứa ADN; Dung dịch 2 chứa amylaza; Dung dịch 3 chứa glucozo. Người ta đun nhẹ ba dung dịch này đến gần với nhiệt độ sôi rồi làm nguội từ từ về nhiệt độ phòng. Hãy cho biết mức độ biến đổi về cấu trúc xảy ra sâu sắc nhất ở hợp chất nào? Tại sao? Câu 3 (2.0 điểm) – Cấu trúc tế bào a) Hình bên mô tả một số thành phần trong tế bào: + Phía bên trái mô phỏng tế bào động vật. 8 + Phía bên phải mô phỏng tế bào thực vật. 7 a1) Em hãy chú thích cho hình (từ 1 đến 8) a2) Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của 6 tế bào,Glycoprotein được tạo thành do tế bào tổng hợp protein xuyên màng rồi gắn thêm cacbohidrat, sau khi 5 4 hoàn thiện được vận chuyển đến màng. Những cấu trúc nào tham gia quá trình tổng hợp trên và Giải thích tại sao các nhóm carbohydrate của glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất? b) Đặc điểm cấu tạo đặc trưng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm virut? Giải thích. Câu 4 (2,0 điểm) – Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào(đồng hóa) a) Người ta cho rằng có thể sử dụng đặc điểm đặc trưng về lục lạp và hệ sắc tố ở thực vật để phân biệt cây C3 với cây C4 có đúng không? Giải thích. b) Tại sao khi cây cần nhiều ATP, hoặc khi thiếu NADP+, thì hoạt động của PS I sẽ mạnh hơn so với PS II?
TR
Câu 5 (2,0 điểm) – Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (dị hóa) Enzim muốn hoạt động được thì cấu hình của trung tâm hoạt tính phải phù hợp với cấu hình cơ chất mà nó xúc tác. Bằng cách điều chỉnh cấu hình trung tâm hoạt tính của mình, enzim có thể ở trạng thái hoạt động hoặc bất hoạt. Trung tâm hoạt tính có thể được điều chỉnh thay đổi cấu hình thông qua trung tâm điều chỉnh (trung tâm điều hòa dị hình) bằng cách liên kết với các nhân tố điều chỉnh. Em hãy cho biết: Hình thức điều hòa; viết sơ đồ cơ chế hoạt động và giải thích hai trường hợp sau: TTHĐ (A)
TTHĐ (A) TTĐC (R)
Nhân tố điều chỉnh (r)
Nhân tố điều chỉnh (r)
Cơ chất (S)
Enzim (E)
Cơ chất (S)
om
TTĐC (R)
Enzim (E)
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
Trường hợp 1 Trường hợp 2 (TTHĐ: Trung tâm hoạt động; TTĐC: trung tâm điều chỉnh) Câu 6 (2.0 điểm) – Sự truyền tin Một học sinh đang phân tích một con đường truyền tin (ở hình dưới đây) dẫn đến phát sinh ung thư với hy vọng tìm ra chất ức chế ngăn cản con đường này và ứng dụng nó trong điều trị ung thư.
da
yk
em
a. Hãy cho biết tên của thành phần A,B,C ở con đường truyền tin trên là gì? b. Nếu thay thụ thể kinase-tyrosine bằng thụ thể kết cặp G-protein thì A,B,C là gì? c. Phân biệt cơ chế truyền tin, ngắt con đường truyền tin và vai trò chủ yếu của hai con đường truyền tin tương ứng với hai loại thụ thể trên? Câu 7 (2.0 điểm) – Phân bào a) Cho sơ đồ sau:
Sơ đồ quá trình ức chế phân bào (Mô phỏng theo hình của Jorde-Carey,2000)
Protein p53 có vai trò gì trong quá trình điều hòa chu trình tế bào? Điều gì xảy ra nếu gen mã hóa protein p53 bị đột biến sai hỏng? b) Ở tế bào phôi, chỉ 15 – 20 phút là hoàn thành 1 chu kì tế bào, trong khi đó ở tế bào thần kinh ở cơ thể người trưởng thành hầu như không phân bào. Em hãy giải thích tại sao?
@
gm
ai l.c
om
Câu 8 (2,0 điểm) – Vi sinh vật a)Người ta pha chế một dung dịch nuôi cấy vi sinh vật (môi trường D) gồm các thành phần sau: NaCl: 5g/l; (NH)3PO4: 0,2g/l; KHPO4 : 1g/l; MgSO4 : 0,2g/l; CaCl2 : 0,1g/l. Tiến hành nuôi cấy các chủng vi khuẩn A, B, C trong các môi trường và điều kiện khác nhau, thu được kết quả như sau: Môi trường nuôi cấy Chủng A Chủng B Chủng C Môi trường D + 10g cao thịt bò, để trong bóng tối Mọc Không mọc Không mọc Môi trường D, để trong bóng tối có sục CO2 Không mọc Mọc Không mọc Môi trường D, chiếu sáng, có sục CO2 Không mọc Mọc Mọc Môi trường D là môi trường gì? Giải thích và xác định các kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng? b) Cho ba chủng vi khuẩn: vi khuẩn quang hợp lưu huỳnh, vi khuẩn quang hợp không lưu huỳnh và vi khuẩn lam. b1) Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng, kiểu hô hấp và chất cho điện tử. b2) Giải thích sự phân bố của vi khuẩn quang hợp không lưu huỳnh ở trong thủy vực.
yn h
on
ol
ym
pi
ad
Câu 9 (2,0 điểm) – vi sinh vật Hình vẽ dưới đây mô tả cấu trúc vi rút viêm gan B (HBV) và virut viêm gan C (HCV)
qu
Hình A: Virut viêm gan B (HBV)
Hình B: Virut viêm gan C (HCV)
da
yk
em
Hãy nêu sự khác nhau về cấu trúc và quá trình nhân lên của virut HBV và HCV trong tế bào người. Câu 10 (2,0 điểm) – vi sinh vật a. Ba bệnh sốt rất phổ biến ở Việt Nam do muỗi là vật trung gian truyền bệnh gồm sốt rét, sốt xuất huyết Dengue và sốt viêm não Nhật Bản. Em hãy cho biết: a1. Bệnh nào là bệnh do virut gây ra? a2. Ổ chứa, vật chủ của mỗi bệnh nếu có ? b. Khi các tế bào hệ miễn dịch bị mất chức năng sẽ gây ra những hệ quả dự đoán trước . Hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy giải thích? b1. Mất tế bào T chỉ suy giảm miễn dịch tế bào mà không suy giảm miễn dịch thể dịch. b2. Mất tế bào T thì không ảnh hưởng đến sự mẫn cảm với virut, nấm, không tăng sinh khối u. b3. Mất tế bào T thì khả năng thực bào vẫn xảy ra. b4. Mất tế bào B thì không cản trở sự hình thành IFN. b5. Mất tế bào B gây tăng tính mẫn cảm đối với sự nhiễm trùng do vi khuẩn. -------------------------------Hết----------------------------Người ra đề: Nguyễn Thị Thu Vân SĐT: 0984718498
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN SINH HỌC KHỐI 10 (Hướng dẫn chấm gồm 6 trang)
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIV TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN
b) Đại phân tử (d) một loại polisaccarit cấu tạo nên bộ xương ngoài của động vật như tôm, cua và nhiều loại côn trùng, thành tế bào của nhiều loại nấm cũng được cấu tạo từ cấu trúc này. Em hãy giải thích tại sao trong y khoa còn sử dụng làm chỉ tự tiêu trong phẫu thuật?
om
Câu 1 (2.0 điểm) – Thành phần hóa học của tế bào Cho các hình vẽ sơ đồ cấu trúc của các phân tử hữu cơ sau: a) - Hãy gọi tên theo thứ tự: a, b, c, d? và phân biệt cấu trúc và chức năng của đại phân tử (a) và (c)?
(b)
@
gm
ai l.c
(a)
ad
- Liên kết glicozit giữa các đơn phân kiểu 1 sấp, 1 ngửa - Đa phân - Cấu truc thành TB thực vật
Chức năng
on
ol
Cấu trúc
yn h
A
ym
Xenlulozơ Đơn phân là β-glucozơ
pi
ý
(c) Nội dung cần đạt -(a) xen lulozo; b – AND; c- Photpholipit; d – Kitin
Điểm 0,25
Photpholipit 1 glixerol + 2 ax béo
0,25
- Liên kết este
0,25
- Ko theo đa phân - Cấu trúc màng sinh chất.
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
* Cấu trúc d là kitin + Kitin cứng và dai nên có thể dùng làm chỉ. + Kitin có thể bị phân hủy bởi enzim trong một thời gian tương đối dài tự tiêu.
qu
(d)
da
yk
em
Câu 2 (2.0 điểm) – Thành phần hóa học của tế bào + Thực hành TB a) Nêu các bậc cấu trúc của protein? Liên kết hidro được hình thành trong bậc cấu trúc nào? ý nghĩa của liên kết hidro? b) Có ba dung dịch để trong phòng thí nghiệm: Dung dịch 1 chứa ADN; Dung dịch 2 chứa amylaza; Dung dịch 3 chứa glucozo. Người ta đun nhẹ ba dung dịch này đến gần với nhiệt độ sôi rồi làm nguội từ từ về nhiệt độ phòng. Hãy cho biết mức độ biến đổi về cấu trúc xảy ra sâu sắc nhất ở hợp chất nào? Tại sao? ý Nội dung Điểm - Bậc 1: Các aa nối với nhau bằng l. kết peptit mở đầu là NH2, kết thúc mạch là COOH -> xác định tính đặc thù, đa dạng của Pr và quy định cấu trúc b2,b3. 0,25 - Cấu trúc bậc 2:Chuỗi polipeptit xoắn α; hoặc gấp nếp β. - Cấu trúc Bậc 3: Chuỗi polipeptit trong không gian 3 chiều, tạo khối hình cầu. a - Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều chuỗi polipeptit khác nhau phối hợp với nhau tạo phức 0.25 hợp protêin lớn. * Cấu trúc bậc 2 của protêin 0,25 * Ý nghĩa : - Tạo cấu trúc không gian đặc trưng cho protein
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
om
- Đảm bảo sự bền vững, ổn định của phân tử - Tạo cơ sở hình thành các cấu trúc bậc cao hơn 0,25 - Chất bị biến đổi cấu trúc sâu sắc nhât là amylaza - Giải thích: 0,25 + Amylaza là enzym có bản chất là protein, vì vậy rất dễ bị biến đổi cấu trúc khi bị đun nóng (do các liên kết hidro bị bẻ gãy). Amylaza gồm nhiều loại axit amin cấu tạo nên (đồng nhất không cao) vì vậy sự phục hồi các liên kết yếu (liên kết hidro) sau đun nóng rất khó. + ADN khi bị đun nóng cũng biến tính (tách thành 2 mạch) bởi các liên kết hidro giữa 0,25 b hai mạch bị đứt gãy nhưng do các tiểu phần hình thành liên kết hidro của ADN có số lượng lớn, đồng nhất cao nên khi hạ nhiệt độ thì các liên kết hidro được tái tạo (hồi tính) > phục hồi cấu trúc ban đầu. 0,25 + Glucozo là đường đơn, các liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị bền vững, không bị đứt gãy tự phát trong điều kiện sinh lí tế bào và cũng rất bề vững khi bị đun nóng trong dung dịch. 0,25 Câu 3 (2.0 điểm) – Cấu trúc tế bào a) Hình bên mô tả một số thành phần trong tế bào: + Phía bên trái mô phỏng tế bào động vật. 8 + Phía bên phải mô phỏng tế bào thực vật. 7 a) Em hãy chú thích cho hình (từ 1 đến 8) b) Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của 6 tế bào,Glycoprotein được tạo thành do tế bào tổng hợp 5 protein xuyên màng rồi gắn thêm cacbohidrat, sau khi 4 hoàn thiện được vận chuyển đến màng. Những cấu trúc nào tham gia quá trình tổng hợp trên và Giải thích tại sao các nhóm carbohydrate của glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất? b) Đặc điểm cấu tạo đặc trưng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm virut? Giải thích. Ý Nội dung cần đạt Điểm - Hình bên mô tả một số thành phần trong tế bào: + (1) không bào; (2) lục lạp; (3) ti thể; (4) Nhân 0,25 + (5) Lưới nội chất; (6) peroxixom hoặc lizoxom (7) bộ máy gongi; (8).MSC 0,25 (HS chú thích đúng từ 6 bào quan trở lên cũng cho điểm tối đa) - Protein xuyên màng được tổng hợp ở riboxom trên lưới nội chất hạt (5). a Trong quá trình tổng hợp protein xuyên màng, một phần chuỗi polypeptide được gắn 0,25 vào màng lưới nội chất nhờ protein tín hiện, phần còn lại của chuỗi sẽ chui vào trong lưới nội chất. 0,25 - Sau khi protein được tổng hợp xong ở lưới nội chất, chuyển sang bộ máy Golgi (7) nhờ túi tiết. Tại đây, protein được biến đổi và gắn thêm carbohydrate, sau khi hoàn 0,25 thiện, chúng lại được vận chuyển đến màng tế bào. - Vì nhóm carbohydrate của glycoprotein nằm trong túi tiết nên khi túi tiết dung hợp với màng tế bào thì nhóm carbohydrate trong túi sẽ lộn ra bên ngoài màng tế bào. 0,25 b - Cầu sinh chất là protein dạng ống, nối các tế bào với nhau, có chức năng truyền thông tin, vật chất như các phân tử nhỏ giữa các tế bào. 0,25 - Đặc điểm này trở thành bất lợi khi virut xâm nhập được vào tế bào, chúng có thể nhanh chóng truyền từ tế bào này sang tế bào khác qua cầu sinh chất, thậm chí một số loài virut còn có khả năng kích hoạt tế bào tiết ra các protein mở rộng cầu sinh chất để 0,25 chúng đi qua. Chính vì vậy, virut nhanh chóng phát tán trong toàn bộ cây.
ai l.c
om
Câu 4 (2,0 điểm) – Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào(đồng hóa) a) Người ta cho rằng có thể sử dụng đặc điểm đặc trưng về lục lạp và hệ sắc tố ở thực vật để phân biệt cây C3 với cây C4 có đúng không? Giải thích. b) Tại sao khi cây cần nhiều ATP, hoặc khi thiếu NADP+, thì hoạt động của PS I sẽ mạnh hơn so với PS II? Ý Nội dung cần đạt Điểm * Nhận định trên đúng vì: 0,25 a - Cây C3 chỉ có một loại lục lạp giống nhau ở các tế bào thịt lá. Cây C4 có hai loại lục lạp, lục lạp ở tế bào mô giậu có thylakioid rất phát triển, ít hạt tinh bột, lục lạp ở tế bào 0,5 bao bó mạch có thylakoid kém phát triển nhưng có nhiều hạt tinh bột. -Tỷ lệ diệp lục a/b ở cây C3 luôn nhỏ hơn 3 trong khi ở cây C4 luôn lớn hơn 3. 0,25 b - PSI chỉ có sản phẩm duy nhất là ATP, nên khi cần nhiều ATP thì nó hoạt động mạnh hơn. 0,5 + - Khi thiếu NADP thì PSII hoạt động kém đi và để bù lại, PSI sẽ hoạt động mạnh lên. 0,5
ad
@
gm
Câu 5 (2,0 điểm) – Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (dị hóa) Enzim muốn hoạt động được thì cấu hình của trung tâm hoạt tính phải phù hợp với cấu hình cơ chất mà nó xúc tác. Bằng cách điều chỉnh cấu hình trung tâm hoạt tính của mình, enzim có thể ở trạng thái hoạt động hoặc bất hoạt. Trung tâm hoạt tính có thể được điều chỉnh thay đổi cấu hình thông qua trung tâm điều chỉnh (trung tâm điều hòa dị hình) bằng cách liên kết với các nhân tố điều chỉnh. Em hãy cho biết: Hình thức điều hòa; viết sơ đồ cơ chế hoạt động và giải thích hai trường hợp sau:
pi
TTHĐ (A)
Enzim (E)
Cơ chất (S)
ol
Nhân tố điều chỉnh (r)
ym
TTĐC (R)
TTHĐ (A)
TTĐC (R)
Nhân tố điều chỉnh (r)
Enzim (E)
da
yk
em
qu
yn h
on
Trường hợp 1 Trường hợp 2 (TTHĐ: Trung tâm hoạt động; TTĐC: trung tâm điều chỉnh) Nội dung cần đạt. * Điều hòa dị hình không gian. - Trường hợp 1: + Chất điều hòa (r) gắn vào trung tâm điều hòa để điều chỉnh trung tâm hoạt động (A) làm thay đổi cấu hình trung tâm hoạt động, Cơ chất (S) không gắn được vào TTHĐ (A) (E) bất hoạt không tạo được sản phẩm. + Sơ đồ điều chỉnh hoạt tính của enzim qua trung tâm điều chỉnh: E(AR) + E(r) → S + EA(r) → S + E - Chất điều hòa (r) gắn vào trung tâm điều hòa để điều chỉnh trung tâm hoạt động (A) làm thay đổi cấu hình trung tâm hoạt động, Cơ chất (S) gắn vào TTHĐ (A) (E) hoạt động biến đổi cơ chất S Sản phẩm P và giải phóng enzim E. - Sơ đồ điều chỉnh hoạt tính của enzim qua trung tâm điều chỉnh: E(AR) + E(r) → S + EA(r) → S – E P + E (Nếu mô tả bằng hình - mà đúng - thì cũng cho điểm tối đa)
Cơ chất (S)
Điểm 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
0,5 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25
om
Câu 6 (2.0 điểm) – Sự truyền tin a) A,B,C: các protein kinase A. b) A: G-protein B: cyclase hoặc photpholipase C: Chất truyền tin thứ 2 (IP3, DAG, Ca2+, cAMP, cGMP) c. Phân biệt Thụ thế kinase-tyrosine Thụ thể kết cặp G-protein Cơ chế truyền Photphoryl hóa chuyển nhóm Hình thành chất truyền tin thứ 2 tin photphat của ATP sang protein) IP3,DAG, Ca2+, cAMP, cGMP Cơ chế ngắt Khử photphryl hóa - G-protein có hoạt tính GTPase con đường (GTP→GDP), nhờ hoạt tính truyền tin enzim photphodiesterase. Vai trò Chủ yếu tham gia điều hòa quá Chủ yếu tham gia quá trình điều trình tổng hợp protein hòa hoạt tính của protein
ai l.c
0,25
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
Câu 7 (2.0 điểm) – Phân bào a) Cho sơ đồ sau:
da
yk
em
qu
yn h
Sơ đồ quá trình ức chế phân bào (Mô phỏng theo hình của Jorde-Carey,2000) Protein p53 có vai trò gì trong quá trình điều hòa chu trình tế bào? Điều gì xảy ra nếu gen mã hóa protein p53 bị đột biến sai hỏng? b) Ở tế bào phôi, chỉ 15 – 20 phút là hoàn thành 1 chu kì tế bào, trong khi đó ở tế bào thần kinh ở cơ thể người trưởng thành hầu như không phân bào. Em hãy giải thích tại sao? Ý Nội dung cần đạt Điểm * Vai trò của protein p53: p53 là một protein quan trọng nằm trong điều hòa chu kỳ tế 0,5 bào - gọi là gene áp chế khối u p53. a - Khi có tổn thương ở DNA, p53 làm ngừng chu trình tế bào cho đến khi DNA bị tổn 0,25 thương được sửa chữa hoặc p53 có thể làm cho tế bào chết theo lập trình nếu không còn khả năng sửa chữa DNA. Nếu đột biến gen xảy ra ở gen mã hóa p53 sẽ làm cho protein p53 hoạt động mất chức năng vì vậy sẽ không kiểm soát được chu kì tế bào, do đó sẽ làm phát sinh khối u, tăng 0,25 sinh mất kiểm soát có thể gây ung thư. b Vào cuối pha G1 có một điểm được gọi là điểm kiểm soát (điểm R). Nếu tế bào vượt qua điểm 0,25 R mới tiếp tục phân chia, còn nếu tế bào không vượt qua được điểm R thì sẽ đi vào biệt hóa. - Tế bào phôi liên tục vượt qua được điểm R nên thời gian pha G1 rất ngắn và có thể 0,25 phân chia liên tục, cứ 15 – 20 phút là có thể hoàn thành 1 chu kì phân bào. - Tế bào thần kinh không vượt qua được điểm R nên pha G1 kéo dài suốt cơ thể, tế bào 0,25 không phân chia trong suốt đời cá thể.
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
om
Câu 8 (2,0 điểm) – Vi sinh vật a)Người ta pha chế một dung dịch nuôi cấy vi sinh vật (môi trường D) gồm các thành phần sau: NaCl: 5g/l; (NH)3PO4: 0,2g/l; KHPO4 : 1g/l; MgSO4 : 0,2g/l; CaCl2 : 0,1g/l. Tiến hành nuôi cấy các chủng vi khuẩn A, B, C trong các môi trường và điều kiện khác nhau, thu được kết quả như sau: Môi trường nuôi cấy Chủng A Chủng B Chủng C Môi trường D + 10g cao thịt bò, để trong bóng tối Mọc Không mọc Không mọc Môi trường D, để trong bóng tối có sục CO2 Không mọc Mọc Không mọc Môi trường D, chiếu sáng, có sục CO2 Không mọc Mọc Mọc Môi trường D là môi trường gì? Giải thích và xác định các kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng? b) Cho ba chủng vi khuẩn: vi khuẩn quang hợp lưu huỳnh, vi khuẩn quang hợp không lưu huỳnh và vi khuẩn lam. b1) Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng, kiểu hô hấp và chất cho điện tử. b2) Giải thích sự phân bố của vi khuẩn quang hợp không lưu huỳnh ở trong thủy vực. Ý Nội dung cần đạt Điểm - Môi trường D là môi trường tổng hợp vì đã biết được thành phần và hàm lượng các 0,25 chất trong đó. + Chủng A: hóa dị dưỡng vì mọc được trong môi trường dinh dưỡng ko cần ánh sáng 0,25 a 0,25 + Chủng B: hóa tự dưỡng chỉ mọc trong môi trường có nguồn cacbon là CO2 0,25 + Chủng C: quang tự dưỡng mọc trong môi trường có AS và CO2 - Vi khuẩn quang hợp lưu huỳnh là quang tự dưỡng, hô hấp kị khí, chất cho điện tử là H2S. 0,25 - Vi khuẩn quang hợp không lưu huỳnh là quang dị dưỡng, hô hấp kị khí, chất cho điện tử là b1 chất hữu cơ. 0,25 - Vi khuẩn lam là quang tự dưỡng, hô hấp hiếu khí, chất cho điện tử là nước 0,25 - Dưới đáy ao hồ rất giàu H2S do VK kị khí khử sunphat sinh ra. Nơi đây thiếu ánh b2 sáng và oxi nên thích hợp cho vi khuẩn quang hợp lưu huỳnh. Chúng tiến hành quang 0,25 hợp với ánh sáng yếu.
da
yk
em
qu
yn h
Câu 9 (2,0 điểm) – vi sinh vật Hình vẽ dưới đây mô tả cấu trúc vi rút viêm gan B (HBV) và virut viêm gan C (HCV)
Hình A: Virut viêm gan B (HBV)
Hình B: Virut viêm gan C (HCV)
Hãy nêu sự khác nhau về cấu trúc và quá trình nhân lên của virut HBV và HCV Đ iểm HBV – Vi rút viêm gan B HCV – Vi rút viêm gan C Cấu tạo gồm vỏ protein bao bọc vật chất di Cấu tạo gồm vỏ protein bao bọc vật chất di truyền 0,5 truyền là ADN kép, 2 mạch không bằng nhau. là ARN chuỗi đơn (+) - Sau khi lây nhiễm, AND giải phóng vào RNA virus (vRNA tức là genome) được tổng 0,5 nhân, phiên mã xảy ra trong nhân Tổng hợp hợp nhiều gấp 10 lần c-RNA (RNA bổ sung). ARN tiền gennome. 0,5
- Tổng hợp protein của virus và enzim -ARN tiền genome liên kết với enzim phiên mã ngược tổng hợp mạch AND(-); dùng làm khuôn để tông hợp mạchAND (+) chuỗi AND kép.
- mRNA gắn mũ và đuôi, để tổng hợp protein virus. - RNA (có mũ và đuôi) trước hết tổng hợp sợi RNA (-) tạo sợi RNA kép dùng để phiên mã tạo RNA genome
0,5
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
om
Câu 10 (2,0 điểm) – vi sinh vật a. Ba bệnh sốt rất phổ biến ở Việt Nam do muỗi là vật trung gian truyền bệnh gồm sốt rét, sốt xuất huyết Dengue và sốt viêm não Nhật Bản. Em hãy cho biết: a1. Bệnh nào là bệnh do virut gây ra? a2. Ổ chứa, vật chủ của mỗi bệnh nếu có ? b. Khi các tế bào hệ miễn dịch bị mất chức năng sẽ gây ra những hệ quả dự đoán trước . Hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy giải thích? b1. Mất tế bào T chỉ suy giảm miễn dịch tế bào mà không suy giảm miễn dịch thể dịch. b2. Mất tế bào T thì không ảnh hưởng đến sự mẫn cảm với virut, nấm, không tăng sinh khối u. b3. Mất tế bào T thì khả năng thực bào vẫn xảy ra. b4. Mất tế bào B thì không cản trở sự hình thành IFN. b5. Mất tế bào B gây tăng tính mẫn cảm đối với sự nhiễm trùng do vi khuẩn. a1) Đó là bệnh sốt xuất huyết do virut Dengue 0.25 Bệnh viêm não Nhật Bản do virut polio gây nên. 0.25 a b. Bệnh sốt xuất huyết: có ổ chứa và vật chủ đều là người. 0.25 Bệnh viêm não Nhật Bản: có ổ chứa là lợn, chim đầm lầy, vật chủ là người. 0.25 b1. Sai. Suy giảm cả 2 loại miễn dịch. 0.25 b2. Sai. Vì tế bào Tc diệt virut, tế bào ưng thư. 0.25 b. b3. Sai. Mất thực bào vì tế bào T hoạt hóa đại thực bào. 0.25 b4. Đúng. 0.125 b5. Đúng. 0.125
da
yk
em
qu
-------------------------------Hết----------------------------Người ra đề: Nguyễn Thị Thu Vân SĐT: 0984 718 498
ƯƠNG LẦN THỨ XIV TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
H ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH HÀ GIANG
LỚP 10
XUẤT ĐỀ THI ĐỀ XU
Câu 1. (Thành phần hóa học của tế bào)
om
a) Hãy kết cặp phù hợp nhất giữa mỗi một thuộc tính của nước (từ 1 đến 5 ở cột A) với một lợi ích mà nó mang lại cho cơ thể sinh vật (từ a đến e ở cột B). Cột B
Thuộc thính của nước
v Lợi ích mang lạii cho sinh vật
ai l.c
Cột A
ật trên cạn có b. Các loài động vật và thực vật
kết hợp các phân tử nướcc cao.
thể tự làm mát mà chỉ mất ít nước.
2. Khả năng giữ nhiệt ổn định cao.
vật và thực vật c. Sự thay đổi nhiệt độ ở động vậ
@
gm
1. Nhiệt giảii phóng trong quá trình
pi
đổi.
ad
là tối thiểu dù cho điều kiệnn môi trường thay
ym
ng lượng mặt trời 3. Hấp thụ ánh sáng yếuu trong vùng d. Thực vật có thể dùng năng ợp. một cách hiệu quả để quang hợp.
on
bảo vệ chống e. Động vật và thực vật được bả ấp. lại sự đông lạnh ở nhiệt độ thấp.
yn h
4. Nhiệt độ hóa hơi cao.
ol
nhìn thấy.
b) Các nguyên tố cacbon, hidrô, oxy và nito là những nguyên tố chủ yếu của
qu
các đại phân tử hữu cơ cấu tạo nên tế bào nhưng cacbon là nguyên tố đặc biệt quan
em
trong tạo nên sự đa dạng của các phân tử hữu cơ. Cacbon có những tính chất nào để tạo nên sự đa dạng phân tử đó.
yk
Câu 2. (Thành phần n hóa h học của tế bào)a)
da
ậc ba ccủa một phân tử Hình bên là cấu trúc bậc prôtêin. Hãy chú thích vào hình vẽ (từ 1- 5)
ấu trúc này và nêu đặc các liên kết có trong cấu cấu trúc bậc ba mà điểm các liên kết chỉ có ở cấ của prôtêin. không có ở cấu trúc bậcc hai củ
Câu 3. ( Cấu trúc tế bào) a) Dựa vào cấu trúc màng tế bào, hãy giải thích vì sao vi khuẩn cổ có thể sống được trong các điều kiện môi trường khắc nghiệt như: nồng độ muối cao, nhiệt độ cao, pH thấp… trong khi vi khuẩn và sinh vật nhân thực không thể sống trong những môi trường đó.
om
b) Các tế bào trong mô nhận biết nhau nhờ glicoprôtêin màng. Giải thích tại mô. Câu 4. ( Chuyển hóa vật chất và năng lượng – đồng hóa)
ai l.c
sao chất độc A làm mất chức năng của bộ máy Gôngi dẫn đến làm hỏng tổ chức
gm
a) Một nhà khoa học nghiên cứu quá trình quang hợp, đã chiếu sáng vào môi trường nuôi cấy một giống tảo lục đơn bào trong thời gian nhất định. Sau đó tắt
@
nguồn sáng và bổ sung CO2 đánh dấu phóng xạ bằng cách sục khí vào trong môi
ad
trường nuôi cấy trong 30 phút. Ngay lúc đó, nhà khoa học này đo hoạt tính phóng
pi
xạ trong tế bào. Nhiều khả năng nhà khoa học này quan sát thấy gì? Giải thích.
ol
C4” là đúng hay sai? Giải thích.
ym
b) Nói: “Dòng electron vòng góp phần làm giảm thiểu hô hấp sáng ở thực vật
on
Câu 5.( Chuyển hóa vật chất và năng lượng – dị hóa)
yn h
a) Tại sao chúng ta không thể tính được chính xác số phân tử ATP được tạo ra qua quá trình oxy hóa hoàn toàn 1 phân tử glucose trong hô hấp tế bào?
qu
b) Có ý kiến cho rằng: khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây có thể bị
em
ngộ độc bởi NH3. Điều đó đúng hay sai? Giải thích.
da
yk
Câu 6. (Truyền tin và phương án thực hành) a)Ba đặc điểm điển hình về cấu trúc của thụ thể kết cặp G-prôtêin (GPCR) là
gì? Nêu 2 con đường truyền tin (truyền tín hiệu hóa học nội bào) chủ yếu của
GPCR được phân biệt bởi chất truyền tin thứ hai. b) Một bạn tiến hành thí nghiệm như sau: - Chuẩn bị 2 ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trường nội bào: + Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể.
+ Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể. - Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C. Em hãy dự đoán hiện tượng gì xảy ra với 2 ống nghiệm trên? Giải thích. Câu 7. (Phân bào) a) Em hiểu thế nào là vi ống không thể động? Hãy nêu chức năng của vi ống
om
không thể động trong quá trình phân bào ? b) Ở 1 loài động vật, xét ba cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính (XX
ai l.c
hoặc XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín của loài trên có KG
AaBbDdXEFXef, người ta thấy có số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen tạo ra các
gm
giao tử mới. Theo lý thuyết, cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh giao tử để tạo ra số
@
loại giao tử tối đa ? Biết mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường.
ad
Câu 8. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật Để nghiên cứu kiểu hô hấp của 3 loại vi khuẩn A, B, C, người ta đưa chúng
pi
vào các ống nghiệm không đậy nắp với môi trường nuôi cấy phù hợp, vô trùng.
a) Cho biết kiểu hô hấp của A, B và C ? b) Lấy ví dụ loại vi khuẩn A, B, C ? c)Nhỏ một giọt dịch nuôi cấy vi khuẩn chủng A lên lam kính,rồi nhỏ bổ sung một giọt H2O2 vào thì sẽ thấy hiện tượng gì? Giải thích.
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
Sau 48 giờ người ta quan sát thấy ở các ống như sau:
Câu 9. (Cấu trúc và sinh trưởng của vi sinh vật) a) Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi đưa tế bào vi khuẩn Gram (-), Gram (+), tế bào thực vật và tế bào động vật vào dung dịch nhược trương có lyzozim? b) Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, người ta có thể sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục và không liên tục. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, chủng 1 có
khả năng sinh enzim A, chủng 2 có khả năng sinh kháng sinh B. Hãy chọn phương pháp nuôi cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu được enzim A, kháng sinh B cao nhất và giải thích lí do chọn? Câu 10 (Virut và miễn dịch) a) Tại sao ở người việc tìm thuốc chống virut khó khăn hơn nhiều so với
om
việc tìm thuốc chống vi khuẩn? Hãy cho biết việc tìm thuốc chống loại virut nào sẽ có triển vọng hơn. Giải thích.
ai l.c
b) Nêu tóm tắt một số ứng dụng thực tiễn của virut đối với đời sống con
gm
người.
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
………………………….Hết…………………………..
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIV
HƯỚNG ĐẪN CHẤM
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH HÀ GIANG
MÔN SINH HỌCLỚP 10
Câu 1. (Thành phần hóa học của tế bào)
om
a) Hãy kết cặp phù hợp nhất giữa mỗi một thuộc tính của nước (từ 1 đến 5 ở
ai l.c
cột A) với một lợi ích mà nó mang lại cho cơ thể sinh vật (từ a đến e ở cột B). Cột B
Thuộc thính của nước
Lợi ích mang lại cho sinh vật
gm
Cột A
b. Các loài động vật và thực vật trên cạn
hợp các phân tử nước cao.
có thể tự làm mát mà chỉ mất ít nước.
2. Khả năng giữ nhiệt ổn định cao.
c. Sự thay đổi nhiệt độ ở động vật và
ad
@
1. Nhiệt giải phóng trong quá trình kết
pi
thực vật là tối thiểu dù cho điều kiện
ym
môi trường thay đổi.
thấy.
yn h
4. Nhiệt độ hóa hơi cao.
on
ol
3. Hấp thụ ánh sáng yếu trong vùng nhìn d. Thực vật có thể dùng năng lượng mặt trời một cách hiệu quả để quang hợp. e. Động vật và thực vật được bảo vệ chống lại sự đông lạnh ở nhiệt độ thấp.
qu
b) Các nguyên tố cacbon, hidrô, oxy và nito là những nguyên tố chủ yếu của các đại phân tử hữu cơ cấu tạo nên tế bào nhưng cacbon là nguyên tố đặc biệt quan
em
trong tạo nên sự đa dạng của các phân tử hữu cơ. Cacbon có những tính chất nào Nội dung
da
yk
để tạo nên sự đa dạng phân tử đó.
a) 1-d; 2-b; 3- c; 4- a
Điểm 0,25/1 ý đúng
b) Cacbon có thể tạo nên sự đa dạng của các phân tử hữu cơ vì: - Cacbon có hóa trị 4, có thể hình thành tối đa 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác như O, H, N. ..Tạo nên tính linh hoạt của cacbon có thể tạo nên các phân tử lớn, phức tạp có thể có.
0,25
ới nguyên tử cacbon khác tạo ra bộ khung - Cacbon có thể liên kết với
0,25
chất hữu cơ. xương cacbon cho các hợp ch ng cacbon có thể thay đổi độ dài, hình dạng và có các vị - Bộ khung xương
0,25
trí cho các nguyên tử củaa các nguyên tố khác liên kết.
ử hữ hữu - Những biến dạng bộ khung xương cacbon trong cấu trúc phân tử
0,25
om
ng phân khác nhau cũng góp phần tạo nên sự đa cơ tạo ra các loại đồng
ai l.c
ơ dạng của các phân tử hữu cơ. Câu 2. (Thành phần hóa học của tế bào)
gm
a) Hình dưới đây là cấu trúc bậc ba của một phân tử prôtêin. Hãy chú thích vào hình vẽ (từ 1- 5) các liên kết có trong cấu trúc này và nêu đặc điểm các liên kết
Nội dung
yk
a)
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
chỉ có ở cấu trúc bậc ba mà không có ở cấu trúc bậc hai của prôtêin.
Điểm 0,25
(2): Tương tác kỵ nước và liên kết Van der Waals.
0,25
(3): Liên kết hidrô.
0,25
(4): Liên kết ion.
0,25
(5): Cầu đisunfua
0,25
da
1): Liên kết hóa trị.
b) Liên kết chỉ có ở cấuu trúc bbậc ba mà không có ở cấu trúc bậcc hai ccủa
prôtêin là: - Tương tác kỵ nước và tương tác van deer Waals: Khi prôtêin cuộn để 0,25 tạo hình dạng chức năng thì các axit amin không phân cực (kỵ nước) thường quay vào phía trong, tránh tiếp xúc với nước, do vậy các axit amin kỵ nước nằm sát cạnh nhau, do vậy tương tác van der Waals liên
om
kết chúng lại với nhau. - Cầu đisunfit: Là liên kết cộng hóa trị giữa 2 axit amin cystein có nhóm 0,25
ai l.c
– SH nằm cạnh nhau do sự cuộn xoắn của prôtêin, lưu huỳnh của cystein
này liên kết với lưu huỳnh của cystein kia thành cầu ddiissunfit ( - S – S-
gm
) thắt chặt các phần prôtêin với nhau.
- Liên kết ion: Là liên kết giữa các axit amin tích điện trái dấu giúp ổn 0,25
ad
@
định cấu trúc bậc ba của prôtêin.
pi
Câu 3. ( Cấu trúc tế bào)
ym
a) Dựa vào cấu trúc màng tế bào, hãy giải thích vì sao vi khuẩn cổ có thể
ol
sống được trong các điều kiện môi trường khắc nghiệt như: nồng độ muối cao,
on
nhiệt độ cao, pH thấp… trong khi vi khuẩn và sinh vật nhân thực không thể sống
yn h
trong những môi trường đó.
b) Các tế bào trong mô nhận biết nhau nhờ glicoprôtêin màng. Giải thích tại
qu
sao chất độc A làm mất chức năng của bộ máy Gôngi dẫn đến làm hỏng tổ chức Nội dung
Điểm
yk
a)
em
mô.
da
- Màng sinh chất của vi khuẩn cổ cũng được cấu tạo từ photpotlipit 0,25
nhưng những photpholippit này của vi khuẩn cổ khác thường về 1 số đặc điểm: + Vi khuẩn và sinh vật nhân thực có màng được tạo chủ yếu bởi glycerol 0,25 liên kết với este lipit, trong khi màng tế bào vi khuẩn cổ lại được tạo bởi glycerol liên kết với ete lipit. Các liên kết ete bền hơn về hóa học so với liên kết este. Sự ổn định này giúp vi khuẩn cổ sinh tồn được ở những môi
trường có nhiệt độ cực đoan, rất axit hoặc rất kiềm. + Đuôi lipit của vi khuẩn cổ chủ yếu là những chuỗi dài với nhiều nhánh 0,25 bên và đôi khi có cả những vòng cyclopropane hay cyclohexane. Điều này tương phản với những axít béo có ở các màng tế bào của các loài khác, là những chuỗi thẳng không có nhánh và vòng. Những chuỗi có
om
nhánh này có thể giúp bảo vệ màng tế bào khỏi bị hỏng do nhiệt độ cao. + Ở một số vi khuẩn cổ, lớp lipit kép được thay bằng một lớp đơn. Vi 0,25
ai l.c
khuẩn cổ đã nhập đuôi của hai phân tử photpholippit độc lập thành một phân tử đơn với hai đầu cực; điều này khiến màng của chúng thêm cố
gm
định và chống chịu tốt hơn với môi trường khắc nghiệt. b)
@
- Các tế bào trong mô nhận biết nhau tạo thành tập hợp mô là nhờ các
ad
glicoprôtêin của màng. Chất độc A tác động gây hỏng tổ chức mô đã
pi
gián tiếp gây hỏng các glicoprôtêin của màng theo các bước:
ym
+ Phần prôtêin được tổng hợp trên lưới nội chất có hạt được đưa vào bộ 0,25
ol
máy Gôngi.
on
+ Trong bộ máy Gôngi prôtêin được lắp giáp thêm cacbohidrat tạo nên 0,25
yn h
glicoprôtêin.
+ Glicoprôtêin được đưa vào bóng nội bào và chuyển vào màng tạo nên 0,25
qu
glicoprôtêin của màng.
em
+ Chất độc A tác động gây hỏng chức năng bộ máy Gôngi nên quá trình 0,25 lắp giáp glicoprôtêin bị hỏng
nên màng thiếu glicoprôtêin hoặc
da
yk
glicoprôtêin sai lệnh nên các tế bào không còn nhận biết nhau.
Câu 4. ( Chuyển hóa vật chất và năng lượng – đồng hóa) a) Một nhà khoa học nghiên cứu quá trình quang hợp, đã chiếu sáng vào môi trường nuôi cấy một giống tảo lục đơn bào trong thời gian nhất định. Sau đó tắt nguồn sáng và bổ sung CO2 đánh dấu phóng xạ bằng cách sục khí vào trong môi trường nuôi cấy trong 30 phút. Ngay lúc đó, nhà khoa học này đo hoạt tính phóng xạ trong tế bào. Nhiều khả năng nhà khoa học này quan sát thấy gì? Giải thích.
b) Nói: “Dòng electron vòng góp phần làm giảm thiểu hô hấp sáng ở thực vật C4” là đúng hay sai? Giải thích. Nội dung
Điểm
a) Có hoạt tính phóng xạ trong tế bào, vì:
0,25
- CO2 là nguyên liệu của pha tối quang hợp để tạo ra đường, pha tối xảy 0,25
om
ra cả trong điều kiện tối, nhưng cần sản phẩm ATP và NADPH của pha sáng.
ai l.c
- Lúc đầu nhà khoa học đã chiếu sáng vào tảo lục đơn bào, do đó pha 0,25 sáng đã diến ra và tạo ra sản phẩm cần thiết cho pha tối là ATP và
gm
NADPH.
@
- Sau đó, nhà khoa học tắt ánh sáng và cung cấp CO2 cho pha tối quang 0,25
ad
hợp, pha tối sử dụng CO2 để tổng hợp glucose. Do vậy trong tế bào có hoạt tính phóng xạ của CO2 trong glucose tạo thành.
ym
pi
b) Đúng, vì:
0,25
ol
- Ở lục lạp tế bào mô giậu của thực vật C4 chỉ có PSI nên diễn ra dòng e 0,25
yn h
bào mô giậu.
on
vòng tổng hợp ATP. Đây là phương thức tổng hợp ATP duy nhất của tế - ATP được sử dụng để biến đổi Pyruvat thành PEP – “cái bơm” CO2 0,25
qu
cho tế bào bao bó mạch.
em
- Nồng độ CO2 cao trong tế bào bao bó mạch đã làm giảm thiểu hô hấp 0,25
yk
sáng ở thực vật C4.
da
Câu 5.( Chuyển hóa vật chất và năng lượng – dị hóa) a) Tại sao chúng ta không thể tính được chính xác số phân tử ATP được tạo
ra qua quá trình oxy hóa hoàn toàn 1 phân tử glucose trong hô hấp tế bào? b) Có ý kiến cho rằng: khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây có thể bị ngộ độc bởi NH3. Điều đó đúng hay sai? giải thích.
Nội dung
Điểm
Không thể đưa ra một con số chính xác về số lượng ATP thu được sau quá trình hô hấp hiếu khí bởi các lý do sau: + Trong quá trình hô hấp hiếu khí, các sản phẩm trung gian tạo ra trong 0,25 quá trình đường phân, giai đoạn oxy hóa pyruvate hay chu trình Crebs
om
không nhất thiết phải đi hết tất cả con đường hô hấp hiếu khí, một số sản phẩm có thể rẽ nhánh sang một quá trình chuyển hóa khác.
ai l.c
+ Quá trình phosphoryl hóa ADP để tạo thành ATP không liên kết trực 0,25 tiếp với các phản ứng sinh hóa có trong quá trình phân giải đường, do
gm
vậy có sai lệch giữa năng lượng giải phóng ra và số ATP tổng hợp được.
+ NADH được tạo ra ở đường phân trong tế bào chất không được vận 0,25
@
chuyển vào trong ty thể (vì màng trong của ty thể không thấm với
ad
NADH). Do đó NADH trong tế bào chất sẽ nhường e cho 1 số chất
pi
chuyền e (hệ con thoi electron), và nhờ hệ con thoi này chuyển e đến
ym
NAD+ hoặc FAD+.Từ 1 NADH tế bào chất, nếu chuyển đến NAD+ thì sẽ
ol
hình thành 1 NADH trong ty thể, nếu chuyển đến FAD thì sẽ hình thành
on
1 FADH2 trong ty thể. Do đó hiệu quả tạo ATP khác nhau.
yn h
+ Sự vận chuyển electron trên chuỗi vận chuyển điện tử có thể không 0,25 cung cấp toàn bộ lực khử cho quá trình phosphoryl hóa tại ATP synthase
qu
mà có thể còn cung cấp cho các quá trình khác.
em
b) Đúng, vì:
0,25
yk
- Chu trình Crep sinh các chất trung gian dạng axit (R-COOH), các chất 0,25
da
này nhận gốc NH2 để tạo thành các axitamin. VD: axit piruvic + NH2 = alanin ; axit fumaric + NH2 = aspactic
0,25
- Do vậy khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì NH3 tích lũy trong tế 0,25 bào gây độc cho cây trồng. Câu 6. (Truyền tin và phương án thực hành)
a)Ba đặc điểm điển hình về cấu trúc của thụ thể kết cặp G-prôtêin (GPCR) là gì? Nêu 2 con đường truyền tin (truyền tín hiệu hóa học nội bào) chủ yếu của GPCR được phân biệt bởi chất truyền tin thứ hai. b) Một bạn tiến hành thí nghiệm như sau: - Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trường
om
nội bào: + Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể.
ai l.c
+ Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể.
- Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C.
gm
Em hãy dự đoán hiện tượng gì xảy ra với 2 ống nghiệm trên? Giải thích. a)
ad
Ba đặc điểm điển hình về cấu trúc của GPCR là
Điểm
@
Nội dung
pi
- (1) có 7 miền kị nước xuyên màng sinh chất (7 vùng xuyên màng kí 0,25
ym
hiệu TM1-TM7).
ol
- (2) đầu cacboxyl (C), nội bào (hoặc thí sinh nêu "vùng ưa nước nội 0,25
on
bào" liên kết G-prôtêin).
yn h
- (3) đầu amino (N) ngoại bào (cũng có thể nêu "vùng ưa nước ngoại 0,25 bào" liên kết chất truyền tin/tín hiệu thứ nhất/phối tử).
qu
Hai con đường truyền tin đó là: (1) con đường truyền tin qua AMP vòng 0,25 (cAMP), và (2) con đường truyền tin qua inositol triphosphate
yk
b)
em
(IP3)/Ca2+.
0, 5
da
- Hiện tượng xảy ra: Ống 1 không thấy CO2 bay ra ( không sủi bọt), ống 2 có CO2 bay ra (sủi bọt)
- Giải thích: + Đây là thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ 0,25 đi vào ti thể để thực hiện hô hấp hiếu khí. +Trong quá trình hô hấp hiếu khí, glucose trong tế bào chất bị biến đổi thành axit piruvic qua quá trình đường phân, sau đó axit piruvic đi vào ty
0,25
thể rồi bị biến đổi thành axetyl – CoA, axetyl – CoA đi vào chu trình Crep và bị phân hủy hoàn toàn thành CO2, do vậy ống nghiệm 1 không có CO2 bay ra, ống nghiệm 2 có CO2 bay ra. Câu 7. (Phân bào)
om
a) Em hiểu thế nào là vi ống không thể động? Hãy nêu chức năng của vi ống không thể động trong quá trình phân bào ?
ai l.c
b) Ở 1 loài động vật, xét ba cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính (XX hoặc XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín của loài trên có KG
gm
AaBbDdXEFXef, người ta thấy có số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen tạo ra các
@
giao tử mới. Theo lý thuyết, cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh giao tử để tạo ra số Nội dung
Điểm
ym
pi
a)
ad
loại giao tử tối đa ? Biết mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường.
- Vi ống không thể động là những sợi tơ vô sắc của thoi phân bào không 0,25
ol
gắn với thể động ở tâm động của NST kép.
on
- Chức năng: Làm cho tế bào dài ra ở kỳ sau phân bào, bằng cách:
0,25
yn h
+ Các vi ống không thể động phát sinh từ các cực đối lập và lồng mạnh 0,25 vào nhau trong kỳ giữa. Trong kỳ sau, các đoạn lồng vào nhau ngắn đi
em
ATP.
qu
khi các prôtêin động cơ bám vi ống đẩy chúng xa nhau nhờ năng lượng + Khi các vi ống đẩy nhau, các cực của thoi phân bào cũng bị đẩy xa 0,25
yk
nhau và làm tế bào dài ra
da
b)
- Số loại giao tử tối đa : 2 x 2 x 2 x 4 = 32.
0, 25
- TH 1 : Con đực là giới đồng giao XX, con cái là giới dị giao XY, cá thể 0,25 trên là con đực.Từ một tế bào sinh tinh giảm phân nếu không có hoán vị gen sẽ tạo ra tối đa 2 loại tinh trung, nếu có hoán vị gen tạo ra tối đa 4 loại tinh trùng.
+ Gọi a là số tế bào sinh tinh cần tìm, ta có :
0,25
a.4 + a.2 = 32 → a =12
- TH 2 : Con cái là giới đồng giao XX, con đực là giới dị giao XY, cá thể trên là con cái. Từ 1 cá thể cái giảm phân chỉ cho 1 loại trứng dù có hay
0,25
không có trao đổi chéo, do vậy cần tối thiểu 32 tế bào sinh trứng để tạo
ai l.c
Câu 8. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
om
ra 32 loại trứng.
Để nghiên cứu kiểu hô hấp của 3 loại vi khuẩn A, B, C, người ta đưa chúng vào
gm
các ống nghiệm không đậy nắp với môi trường nuôi cấy phù hợp, vô trùng. Sau 48
ad
@
giờ người ta quan sát thấy ở các ống như sau:
a) Cho biết kiểu hô hấp của A, B và C
ym
pi
?
a)
em
qu
yn h
on
ol
b) Lấy ví dụ loại vi khuẩn A, B, C ? c)Nhỏ một giọt dịch nuôi cấy vi khuẩn
chủng A lên lam kính,rồi nhỏ bổ sung một giọt H2O2 vào thì sẽ thấy hiện tượng gì? Giải thích.
Nội dung
Điểm 0,25
B- Hô hấp kỵ khí chịu được oxy .
0,25
C- Hô hấp kỵ khí bắt buộc.
0,25
da
yk
A- Hô hấp hiếu khí bắt buộc.
b) A - Vi khuẩn lam
0, 25
B - Vi khuẩn E. coli
0,25
C - Vi khuẩn sinh metan
0,25
c) - Có hiện tượng sủi bọt (Bọt khí bay lên).
0,25
- Giải thích: Vi khuẩn A là vi khuẩn hiếu khí bắt buộc nên có enzym 0,25 catalaza phân giải H2O2 tạo ra O2 nên sủi bọt khí. Câu 9. (Cấu trúc và sinh trưởng của vi sinh vật)
om
a) Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi đưa tế bào vi khuẩn Gram (-), Gram (+), tế bào thực vật và tế bào động vật vào dung dịch nhược trương có lyzozim?
ai l.c
b) Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, người ta có thể sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục và không liên tục. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, chủng 1 có
gm
khả năng sinh enzim A, chủng 2 có khả năng sinh kháng sinh B. Hãy chọn phương pháp nuôi cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu được enzim A, kháng sinh B cao Điểm
pi
a)
ad
Nội dung
@
nhất và giải thích lí do chọn?
ym
- Vi khuẩn Gram (-): Lyzozim phá hủy thành peptydoglican của vi khuẩn 0,25
ol
nhưng vi khuẩn vẫn còn lớp màng ngoài bảo vệ nên vi khuẩn Gram (-)
on
trong môi trường nhược trương chỉ hút nước đến một mức độ nhất định
yn h
và không bị vỡ.
- Vi khuẩn Gram (+): Lyzozim phá hủy thành peptydoglican của vi 0,25
qu
khuẩn tạo thành thể cầu, trong môi trường nhược trương thể cầu bị vỡ do
em
hút nhiều nước.
- Tế bào thực vật: có thành xenlulose nên không bị lyzozim phá hủy, tế 0,25
yk
bào hút nước nhưng không thay đổi hình dạng.
da
- Tế bào động vật: Không có thành tế bào nên không chịu tác động của 0,25
lyzozim. Trong môi trường nhược trương, tế bào hút nước, tăng thể tích và vỡ ra.
b) - Ở phương pháp nuôi cấy liên tục, người ta thường xuyên bổ sung chất 0, 5 dinh dưỡng và lấy đi một lượng dịch nuôi tương đương, tạo được môi trường ổn định, do vậy VSV sinh trưởng ổn định ở pha lũy thừa. Enzim
là sản phẩm bậc I được hình thành ở pha tiềm phát và pha lũy thừa, vì vậy chọn phương pháp nuôi cấy liên tục cho chủng 1 là thích hợp nhất, thu được lượng enzim A cao nhất. - Ở phương pháp nuôi cấy không liên tục (từng mẻ), sự sinh trưởng của 0,5 VSV diễn ra theo đường cong gồm 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng
om
và suy vong. Chất kháng sinh là sản phẩm bậc II được hình thành ở pha cân bằng, pha này cho lượng kháng sinh nhiều nhất (nuôi cấy liên tục
ai l.c
không có pha cân bằng), vì vậy chọn phương pháp nuôi cấy không liên
gm
tục cho chủng 2 là thích hợp nhất, thu được lượng kháng sinh B cao nhất. Câu 10 (Virut và miễn dịch)
@
a) Tại sao ở người việc tìm thuốc chống virut khó khăn hơn nhiều so với việc
ad
tìm thuốc chống vi khuẩn? Hãy cho biết việc tìm thuốc chống loại virut nào sẽ có
pi
triển vọng hơn. Giải thích.
ym
b) Nêu tóm tắt một số ứng dụng thực tiễn của virut đối với đời sống con người. Điểm
ol
Nội dung
on
a)
yn h
- Vi khuẩn là sinh vật nhân sơ có nhiều đặc điểm khác biệt với tế bào nhân 0,25 thực vì thế thuốc kháng sinh chống vi khuẩn tập trung vào các khác biệt đó
em
bào người.
qu
để vẫn tiêu diệt được vi khuẩn gây bệnh mà tránh tác động có hại đến tế Ví dụ, đích tác động của các kháng sinh là ngăn cản tổng hợp thành tế bào, 0,25
yk
ức chế ribôxôm 70S, ARN polimeraza của vi khuẩn …
da
- Virut không có cấu tạo tế bào nên chúng thường phải sử dụng vật liệu 0,25 của các tế bào người để nhân lên trong tế bào người. Vì vậy thuốc chống
virut cũng rất độc với các tế bào người. - Một số loại virut có hệ gen là mARN nên cần phải mang theo enzim riêng của mình vào trong tế bào người để nhân bản ARN tạo ra các virut 0,25 mới vì trong tế bào người không có loại enzim này. Vì vậy, các thuốc chống lại virut gây bệnh loại này sẽ có hiệu quả hơn vì đích tác động của
thuốc là những loại có tác dụng ức chế enzim đặc hiệu của virut sẽ ngăn cản sự tổng hợp vật chất di truyền của virut mà không tác động có hại nhiều lên tế bào người. b) 0, 25
- Tạo chế phẩm sinh học để diệt trừ sâu hại.
0,25
om
- Sử dụng enzim phiên mã ngược trong kĩ thuật di truyền. - Tạo vacxin để phòng trừ các bệnh do virut gây ra.
0,25 0,25
ai l.c
- Sử dụng làm vectơ chuyển gen (thử nghiệm thay thế gen bệnh ở người
gm
hoặc sử dụng phage làm thể truyền).
ad
@
………………………….Hết………………….……
Người ra đề
ym
pi
Người phản biện
da
yk
em
qu
yn h
on
SĐT: 0913290882
ol
Nguyễn Văn Nam
Dương Thị Hường SĐT: 0916408259
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC - KHỐI 10 NĂM 2018 Thời gian làm bài: 180 phút (Đề này có 03 trang, gồm 10 câu)
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẪN THỨ XIV TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG – TỈNH QUẢNG NINH ĐỀTHI ĐỀ XUẤT
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
om
1. Thành phần hóa học của tế bào. Câu 1. (2 điểm). a. Trong cấu trúc bậc ba của protein có những liên kết nào tham gia? Trong đó liên kết nào là quan trọng nhất? Tại sao? b. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” có trên màng sinh chất. Theo em “dấu chuẩn” là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào? Câu 2 ( 2 điểm). a.Phân biệt xenlulôzơ và glicôgen về cấu trúc và tính chất? b.Ở sinh vật nhân thực, các phân tử ARN kích thước nhỏ có vai trò gì đối với hoạt động của tế bào? 2. Cấu trúc tế bào. Câu 3. (2 điểm). a. Hình dưới đây minh họa cho cấu trúc của kênh vận chuyển ion K+ trên màng sinh chất của một tế bào động vật. Trong cấu trúc của kênh, loại axit amin nào phù hợp ở các vị trí:(i) bề mặt phía trong nơi K+ đi qua; (ii) phần tiếp xúc với lõi kỵ nước của lớp phôtpholipit; (iii) phần tiếp xúc với tế bào chất; (iv) phần tiếp xúc với chất nền ngoại bào. Hãy giải thích?
b. Một nghiên cứu được tiến hành nhằm xác định mối quan hệ giữa đường kính của các phân tử và sự chuyển động của chúng qua màng tế bào. Sơ đồ dưới đây cho biết kết quả của nghiên cứu này.
om ai l.c
ol
ym
pi
ad
@
gm
Từ sơ đồ trên, em rút ra được những kết luận gì về mối quan hệ giữa đường kính của phân tử và sự chuyển động của chúng qua màng tế bào? 3. Chuyển hóa vật chất và năng lượng. Câu 4. ( 2 điểm). a. Tại sao chu trình axit xitric không sử dụng O2 làm nguyên liệu nhưng nó sẽ dừng hoạt động gần như ngay lập tức khi môi trường không có O2? b. Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm tế bào chết, vì sao? Ở nồng độ thấp hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate, vì sao? Câu 5. ( 2 điểm).
yn h
on
a.Vì sao khi tách clorophyl khỏi lục lạp và để trong ống nghiệm sau đó chiếu sáng sẽ xuất hiện hiện tượng phát huỳnh quang màu đỏ da cam và tỏa nhiệt; nhưng khi chiếu sáng vào clorophyl trong tế bào sống thì không xảy ra hiện tượng trên?
da
yk
em
qu
b.Theo em, chất nào là ranh giới giữa hai con đường vận chuyển electron vòng và không vòng? Giải thích? 4. Truyền tin và thực hành. Câu 6. ( 2 điểm). a. Hãy giải thích hiện tượng: cùng một tín hiệu kích thích nhưng ở các tế bào khác nhau thì cách đáp ứng là khác nhau? b. Hãy trình bày các bước nhuộm mẫu và làm tiêu bản rễ hành để quan sát nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân? 5. Phân bào. Câu 7. (2 điểm). a. Nhiễm sắc thể cuộn xoắn và tháo xoắn trong quá trình phân bào theo cơ chế nào? b. Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 1; có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 3; cặp nhiễm số 2 và số 4 không có trao đổi chéo.
Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các cặp nhiễm sắc thể tương đồng có cấu trúc khác nhau. 6. Dinh dưỡng – chuyển hóa vật chất ở vi sinh vật. Câu 8. (2 điểm). a. Một học sinh phân lập được 3 loài vi khuẩn (kí hiệu là A, B, C) và tiến hành nuôi 3 loài này trong 4 môi trường có đủ chất hữu cơ cần thiết nhưng thay đổi về khí O2 và chất KNO3. Kết quả thu được như sau:
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
om
Loài vi khuẩn Loài B Loài C Loài A Môi trường Có đủ O2 và KNO3 + + Có KNO3 + + Có O2 + + Không có O2 và không có KNO3 + Ghi chú: dấu (+): vi khuẩn phát triển; dấu (-): vi khuẩn bị chết. Dựa vào kết quả thí nghiệm, hãy cho biết: - Kiểu hô hấp của 3 loài vi khuẩn nói trên. - Khi môi trường có đủ chất hữu cơ và chỉ có KNO3, loài vi khuẩn A sẽ thực hiện quá trình chuyển hóa năng lượng có trong chất hữu cơ thành năng lượng ATP bằng cách nào? b. Hoàn thành các phương trình sau:
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q C6H12O6 Vi khuẩn lactic ? + Q Phân biệt kiểu chuyển hóa đó với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật. 7. Cấu trúc + sinh trưởng của vi sinh vật. Câu 9. (2 điểm). a. Trình bày tác động của độ pH đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. b.Vi khuẩn Helicobacter pylori gây viêm loét dạ dày ở người là một loại vi khuẩn thuộc nhóm ưa trung tính. Giải thích tại sao loại vi khuẩn này vẫn có thể sống được và gây tác hại trong môi trường dạ dày người là nơi có độ pH rất thấp (pH = 2 – 3). 8. Vi rút + miễn dịch. Câu 10. (2 điểm). a. Tên virut gây bệnh cúm A như H1N1, H3N2, H5N1 có ý nghĩa như thế nào? b. Etanol (nồng độ 70%) và penicilin đều được dùng để diệt khuẩn trong y tế. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn khó biến đổi để chống được etanol nhưng lại có thể biến đổi chống được penicilin. c. Có mấy loại MHC ? Nêu cấu tạo và cách hoạt động? --------------------------- Hết ---------------------------
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
om
GV ra đề: Nguyễn Văn Trình – ĐT: 0976592786.
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC - KHỐI 10 NĂM 2018 Thời gian làm bài: 180 phút (Đề này có 08 trang, gồm 10 câu)
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẪN THỨ XIV TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG – TỈNH QUẢNG NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM Câu
Nội dung
Điểm
ol
da
yk
em
qu
yn h
on
1
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
om
Câu 1. (2 điểm). a. Trong cấu trúc bậc ba của protein có những liên kết nào tham gia? Trong đó liên kết nào là quan trọng nhất? Tại sao? b. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” có trên màng sinh chất. Theo em “dấu chuẩn” là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào? a. * Các loại liên kết tham gia trong cấu trúc bậc ba của protein : -Liên kết peptit: liên kết cộng hóa trị rất bền vững giữa các axit amin trong chuỗi polypeptit 0,25 -Liên kết hidro: tạo ra giữa thành phần của khung C-N trong chuỗi xoắn alpha và gấp nếp beta -Tương tác kị nước: các vùng ưa nước của các axit amin, protein quay ra 0,25 ngoài tiếp xúc với nước, các vùng kị nước quay vào trong và hướng vào nhau -Liên kết ion: giữa các vùng tích điện của các nhóm R trong các axit amin (Đúng 4/5 -Liên kết cầu disulfide: hình thành giữa 2 nhóm –SH của 2 axit amin có chứa S. mới cho điểm tối đa). Tương tác kị nước là quan trọng nhất vì: -Tương tác kị nước góp phần tạo nên cấu trúc hình cầu, là cấu hình không 0,25 gian đặc trưng của protein để biểu hiện chức năng sinh học bình thường. -Góp phần đưa các axit amin vốn rất xa nhau được lại gần nhau tạo vùng trung tâm hoạt động chức năng sinh học 0,25 b. Là glycoprôtêin - Prôtêin được tổng hợp trên ribosome của mạng LNC hạt, sau đó đưa vào trong xoang của LNC hạt với 1 phần chuỗi được neo ở trên màng. Phân tử 0,5 prôtêin được vận chuyển đến phức hệ Golgi nhờ các túi tải. - Tại phức hệ Golgi pr được hoàn thiện cấu trúc bằng cách cắt bỏ 1 số gốc đường và gắn thêm các gốc đường mới để tạo thành phân tử glicoprôtêin hoàn chỉnh. Glicoprôtêin được vận chuyển trong túi tải và được đưa ra 0,5 ngoài màng bằng cách xuất bào. Câu 2 ( 2 điểm). a. Phân biệt xenlulôzơ và glicôgen về cấu trúc và tính chất?
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
om
2
b. Ở sinh vật nhân thực, các phân tử ARN kích thước nhỏ có vai trò gì đối với hoạt động của tế bào? a. Xenlulôzơ Glicôgen Cấu trúc - Đơn vị: β-glucozơ - Đơn vị: α-glucozơ - Liên kết [1-4]β- - Liên kết giữa các đơn glycozit, giữa các phân kiểu đồng ngửa. đơn phân kiểu 1 sấp, 1 ngửa. - Mạch thẳng - Mạch phân nhánh Tính chất - Không tan trong - Tan trong nước nóng. nước b. - ARN nhân kích thước nhỏ tham gia cấu trúc nên phực hệ cắt nối intron và exon. - Trong phức hệ cắt nối, các ARN này thể hiện hoạt tính lyzozim cắt các vùng biên của intron và nối các exon tạo ARN hoàn chỉnh. - ARN kích thước nhỏ kết hợp với các loại protein tạo thành miARN tham gia điều hòa hoạt động của gen. - ARN kích thước nhỏ kế hợp với các protein tao thành các ciARN tham gia điều hòa hoạt động của gen và biến đổi cấu trúc chất nhiễm sắc. Câu 3. (2 điểm). a. Hình dưới đây minh họa cho cấu trúc của kênh vận chuyển ion K+ trên màng sinh chất của một tế bào động vật. Trong cấu trúc của kênh, loại axit amin nào phù hợp ở các vị trí: (i) bề mặt phía trong nơi K+ đi qua; (ii) phần tiếp xúc với lõi kỵ nước của lớp phôtpholipit; (iii) phần tiếp xúc với tế bào chất; (iv) phần tiếp xúc với chất nền ngoại bào. Hãy giải thích?
b. Một nghiên cứu được tiến hành nhằm xác định mối quan hệ giữa đường kính của các phân tử và sự chuyển động của chúng qua màng tế bào. Sơ đồ dưới đây cho biết kết quả của nghiên cứu này.
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
om ai l.c
gm
@
0,25
0,25
yn h
on
ol
ym
pi
ad
3
Từ sơ đồ trên, em rút ra được những kết luận gì về mối quan hệ giữa đường kính của phân tử và sự chuyển động của chúng qua màng tế bào? a. (i): Bề mặt lòng kênh K+ thường chứa các axit amin ưa nước, đặc biệt là các axit amin tích điện âm như axit aspartic và axit glutamic vì những axit amin này có ái lực với ion K+ thông qua các liên kết ion. - (ii): Cũng giống như phần lõi của lớp phospholipid kép, phần protein nằm trong màng tế bào thường chứa các axit amin có tính kỵ nước. Những axit amin này tương tác với các đuôi kỵ nước của phospholipid. - (iii và iv): Hai vùng này đều là vùng tiếp xúc trực tiếp với môi trường nước, do vậy ở các vùng này thường chứa các axit amin ưa nước.
0,5
0,5
da
yk
em
qu
b. - Khi đường kính của phân tử tăng lên => khả năng chuyển động tương đối của các chất qua màng giảm đi. - Mối quan hệ giữa đường kính phân tử và tốc độ vận chuyển qua màng là không tuyến tính. Vì với các phân tử có đường kính > 0,6nm, khả năng chuyển động thay đổi tương đối ít. Nhưng các phân tử có đường kính < 0,6nm, khả năng chuyển động qua màng thay đổi nhanh chóng. Câu 4. ( 2 điểm). a. Tại sao chu trình axit xitric không sử dụng O2 làm nguyên liệu nhưng nó sẽ dừng hoạt động gần như ngay lập tức khi môi trường không có O2? b. Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm tế bào chết, vì sao? Ở nồng độ thấp hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate, vì sao? a.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
om
4
- Chu trình axit xitric sử dụng NAD+ và FAD để tạo ra NADH và FADH2. Quá trình phosphoril hóa oxy hóa sẽ chuyển hóa NADH và FADH2 ngược lại thành NAD+ và FAD. Việc tái sử dụng và tuần hoàn những nhân tố này giữa chu trình axit xitric và phosphoril hóa oxi hóa là rất quan trọng vì chúng chỉ tồn tại với một lượng rất nhỏ. - Oxi là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi vận chuyển điện tử xảy ra trên màng trong ty thể => khi không có oxi, chuỗi truyền điện tử không hoạt động và quá trình tổng hợp ATP bị dừng lại. Do vậy, NADH và FADH2 không được chuyển hóa lại thành NAD+ và FAD. Kết quả là chu trình axit xitric nhanh chóng sử dụng hết NAD+, FAD và chuyển chúng thành dạng NADH, FADH2. Khi hết NAD+ và FAD thì chu trình axit xitric sẽ bị dừng lại. b. + Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển điện tử hô hấp, do vậy nó ức chế quá trình vận chuyển điện tử và khi hàm lượng vượt quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ cung cấp năng lượng cho hoạt động của mình sẽ chết. + Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ được NADH và FADH2, tế bào chỉ có một lượng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình Crebs. + Quá trình đường phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra được dùng để chuyển hóa pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2.
0,5
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
Câu 5. ( 2 điểm). a.Vì sao khi tách clorophyl khỏi lục lạp và để trong ống nghiệm sau đó chiếu sáng sẽ xuất hiện hiện tượng phát huỳnh quang màu đỏ da cam và tỏa nhiệt; nhưng khi chiếu sáng vào clorophyl trong tế bào sống thì không xảy ra hiện tượng trên? b.Theo em, chất nào là ranh giới giữa hai con đường vận chuyển electron vòng và không vòng? Giải thích? a. - Khi clorophyl trong ống nghiệm hấp thụ photon, electron được giải phóng sẽ nhanh chóng trở về trạng thái gốc ban đầu, năng lượng photon chuyển hóa thành nhiệt và phát huỳnh quang. - Clorophyl trong tế bào sống không xảy ra hiện tượng trên vì electron được giải phóng không trở về trạng thái gốc ban đầu mà được chuyền cho chất nhận e- đầu tiên. b. -Chất là ranh giới giữa hai con đường vận chuyển electron vòng và không vòng là feredoxin -Giải thích: Clorophyl P700 được kích động chuyển electron tới Feredoxin + Ở con đường chuyền e- không vòng: feredoxin chuyển electron cho NADP+ + Ở con đường chuyền e- vòng: Fd chuyển e- cho một số chất chuyền ekhác (xitocrom, plastoxianin) rồi quay trở lại P700.
0,25
5
0,5 0,25 0,25 0,25 0,25
0,5
gm
0,5
0,25
0,25
0,5
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
6
ai l.c
om
Câu 6. ( 2 điểm). a. Hãy giải thích hiện tượng: cùng một tín hiệu kích thích nhưng ở các tế bào khác nhau thì cách đáp ứng là khác nhau? b. Hãy trình bày các bước nhuộm mẫu và làm tiêu bản rễ hành để quan sát nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân? a. Sự đáp ứng của các tế bào khác nhau là khác nhau với cùng một tín hiệu kích thích là do: + Tính đặc hiệu của quá trình truyền tin giữa các tế bào: các loại tế bào khác nhau có các tập hợp protein khác nhau. Sự đáp ứng khác nhau ở mỗi tế bào là do khác nhau ở một hoặc một số protein tham gia điều hòa và đáp ứng tín hiệu vì các protêin nhất định của mỗi tế bào có vai trò xác định bản chất của các đáp ứng. + Sự điều phối đáp ứng trong quá trình truyền tin: việc phân nhánh của các con đường truyền tin rồi sau đó “thông tin chéo” (tương tác) giữa các con đường có vai trò quan trọng trong hoạt động điều hòa và điều phối các đáp ứng của tế bào. b. Các bước: - Lấy củ hành tím ngâm trong cát ẩm 2 – 3 ngày trước khi làm thí nghiệm để hành ra rễ. Lấy 4 – 5 rễ hành cho vào đĩa kính cùng với dung dịch acetocacmin đun nong trên đèn cồn khoảng 6 phút (không cho sôi) và chờ khoảng 30 phút cho rễ bắt màu. - Đặt lên lam kính một giọt axit axetic 45%, dùng kim mũi mác lấy rễ hành đặt lên lam kính. Dùng dao lam cắt một khoảng mô phân sinh ở đầu mút rễ từ 1,5 – 2 cm rồi bổ đôi. Bỏ phần còn lại. - Đậy lamen lên vật mẫu và dùng giấy lọc thấm hết axit thừa. Dùng đầu cán gỗ của kim mũi mác chà nhẹ lên la theo một chiều để các tế bào mô phân sinh dàn đều thành một lớp mỏng. Đưa tiêu bản lên kính quan sát. Câu 7. (2 điểm). a. Nhiễm sắc thể cuộn xoắn và tháo xoắn trong quá trình phân bào theo cơ chế nào? b. Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 1; có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 3; cặp nhiễm số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các cặp nhiễm sắc thể tương đồng có cấu trúc khác nhau. a. - Phân tử ADN quấn quanh protein histon tạo ra đơn vị cấu trúc của chất nhiễm sắc là nucleoxom. Vùng đầu N của mỗi phân tử histon (đuôi histon) trong mỗi nucleoxom thường thò ra ngoài nucleoxom. Phần đuôi này có thể được tiếp cận và bị biến đổi bởi một số enzim đặc biệt, xúc tác cho việc bổ
0,25
b. - 32% số tế bào có trao đổi chéo một điểm cặp số 1 → Tỉ lệ giao tử có nguồn gốc từ bố là:
ai l.c
7
om
sung hoặc loại bỏ một số gốc hóa học đặc thù. - Các cơ chế: + Axetyl hóa: Gốc axetyl được gắn vào lysine ở phần đuôi histon, điện tích dương của lysine bị trung hòa, làm cho đuôi histon không còn liên kết chặt vào các nucleoxom ở gần nữa, chất nhiễm sắc có cấu trúc nới lỏng (tháo xoắn). + Khử axetyl: Loại bỏ gốc axetyl → làm cho NST xoắn chặt. + Metyl hóa: Bổ sung gốc metyl vào đuôi histon → NST co xoắn. + Phosphoryl hóa: Bổ sung gốc photphat vào một axit amin bị metyl hóa → NST tháo xoắn.
0,25 0,25 0,25
gm
1 1 1 1 x x x x 32% = 1,00%. 4 2 2 2
0,25
@
- 40% số tế bào có trao đổi chéo một điểm tại cặp số 3 → Tỉ lệ giao tử có nguồn gốc từ bố là:
0,25
ad
1 1 1 1 x x x x 40% = 1,25%. 2 2 4 2
ol
1 1 1 1 x x x x 28% = 1,75%. 2 2 2 2
yk
em
qu
yn h
on
- Tỉ lệ giao tử có nguồn gốc từ bố là: 1,00% + 1,25% + 1,75% = 4%. Câu 8. (2 điểm). a. Một học sinh phân lập được 3 loài vi khuẩn (kí hiệu là A, B, C) và tiến hành nuôi 3 loài này trong 4 môi trường có đủ chất hữu cơ cần thiết nhưng thay đổi về khí O2 và chất KNO3. Kết quả thu được như sau: Loài vi khuẩn Loài A Loài B Loài C Môi trường Có đủ O2 và KNO3 + + Có KNO3 + + Có O2 + + Không có O2 và không có KNO3 + Ghi chú: dấu (+): vi khuẩn phát triển; dấu (-): vi khuẩn bị chết. Dựa vào kết quả thí nghiệm, hãy cho biết: - Kiểu hô hấp của 3 loài vi khuẩn nói trên. - Khi môi trường có đủ chất hữu cơ và chỉ có KNO3, loài vi khuẩn A sẽ thực hiện quá trình chuyển hóa năng lượng có trong chất hữu cơ thành năng lượng ATP bằng cách nào?
da
0,25
ym
pi
- 28% số tế bào không có trao đổi chéo → tỉ lệ giao tử có nguồn gốc từ bố là:
0,25
0,25 0,25 0,25 0,25
0,25
0,25 0,25 0,25
ym
pi
ad
8
@
gm
ai l.c
om
b. Hoàn thành các phương trình sau: C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q C6H12O6 Vi khuẩn lactic ? + Q Phân biệt kiểu chuyển hóa đó với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật. a. + Loài A: Kị khí không bắt buộc (hiếu khí không bắt buộc). + Loài B: Hiếu khí bắt buộc. + Loài C: Kị khí bắt buộc. + Khi môi trường chỉ có KNO3 thì loài A sẽ thực hiện hô hấp kị khí và chất nhận điện tử cuối cùng là NO 3− (phản nitrat) b. Vi khuẩn etilic C6H12O6 2 C2H5OH + 2CO2 + Q Vi khuẩn lactic C6H12O6 2 CH3CHOHCOOH +Q 2 nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men. Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng Kiểu chuyển hóa dinh Chất nhận electron cuối dưỡng cùng 1. Lên men Là các phân tử hữu cơ . 2. Hô hấp hiếu khí Là O2 . 3. Hô hấp kị khí . Là 1 chất vô cơ như NO3− ; SO42− ; CO2 .
0,25 0,25 0,25 0,25
da
yk
em
9
qu
yn h
on
ol
Câu 9. (2 điểm). a. Trình bày tác động của độ pH đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. b. Vi khuẩn Helicobacter pylori gây viêm loét dạ dày ở người là một loại vi khuẩn thuộc nhóm ưa trung tính. Giải thích tại sao loại vi khuẩn này vẫn có thể sống được và gây tác hại trong môi trường dạ dày người là nơi có độ pH rất thấp (pH = 2 – 3). a. - Ảnh hưởng đến tính thấm chọn lọc của màng sinh chất - Hoạt động chuyển hóa vật chất - Hoạt tính của enzim. - Hình thành ATP. b. - Các vi khuẩn ưa trung tính thường có khả năng điều chỉnh độ pH (nội bào) do đó vẫn có thể sinh trưởng bình thường khi độ pH của môi trường thay đổi (từ trung tính sang kiềm hay axit). - Vi khuẩn H. pylori gắn vào tế bào tiết chất nhầy của dạ dày và tiết ra enzim urêaza phân giải urê thành ion NH4+ (kiềm) nâng cao pH của môi trường dạ dày sống được Câu 10. (2 điểm). a. Tên virut gây bệnh cúm A như H1N1, H3N2, H5N1 có ý nghĩa như thế nào?
0,5
0,5
0,25 0,25
gm
0,25 0,25
0,5
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
10
ai l.c
om
b. Etanol (nồng độ 70%) và penicilin đều được dùng để diệt khuẩn trong y tế. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn khó biến đổi để chống được etanol nhưng lại có thể biến đổi chống được penicilin. c. Có mấy loại MHC ? Nêu cấu tạo và cách hoạt động? a. - Các virut cúm A như H1N1, H3N2, H5N1 bao hàm ý nghĩa đặc thù cấu trúc kháng nguyên vỏ ngoài của virut. - Chữ H (chất ngưng kết hồng cầu), chữ N ( enzim tan nhầy) là ký hiệu của 2 kháng nguyên gây nhiễm trên vỏ của hạt virut cúm A giúp virút gắn vào thành tế bào rồi sau đó đột nhập vào tế bào - Chữ số 1,2,3,5 là chỉ số thứ tự của kháng nguyên H và N đã biến đổi. b. - Etanol (nồng độ 70%) có tác dụng gây biến tính prôtein, kiểu tác động là không chọn lọc và không cho sống sót. - Penicilin ức chế tổng hợp PEG (peptidoglican) ở vỏ vi khuẩn. Nhiều vi khuẩn mang gen kháng kháng sinh (thường trên plasmid) mã hóa enzim penicilinaza cắt vòng beta- lactam của penicilin và làm bất hoạt chất kháng sinh này. c. MHC có 2 loại là MHC I và MHC II - MHC I do tất cả các tế bào có nhân bình thường của cơ thể tổng hợp, cấu tạo gồm 2 chuỗi polipeptit α và ß. chuỗi α lớn có trình tự axit amin ở đầu NH2 luôn biến đổi, là nơi gắn với kháng nguyên. Phía đầu COOH có trình tự axit amin không đổi cắm sâu vào màng sinh chất. chuỗi ß ngắn nối với chuỗi α bởi cầu disunfua và không cắm vào màng - MHC II do đại thực bào, tế bào B tổng hợp, cấu tạo tương tự kháng thể gồm hai chuỗi polipeptit α và ß bằng nhau. Trình tự axit amin ở phía đầu NH2 luôn biến đổi, tạo vị trí thích hợp kết hợp với kháng nguyên. Phía đầu COOH cắm sâu vào màng sinh chất.
da
yk
em
--------------------------- Hết ---------------------------
0,5
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIV
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN
LỚP 10
THỤ TỈNH HÒA BÌNH
Thời gian làm bài 180 phút (Đề này có 04 trang, gồm 10 câu)
om
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT PHẦN I: TẾ BÀO
ai l.c
Câu 1 (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
Một loại polysaccarit có chức năng dự trữ năng lượng ở tế bào thực vật.
gm
a) Nêu tên, công thức cấu tạo, tính chất, vai trò của hợp chất trên. Cho
@
biết vì sao hợp chất này là hợp chất dự trữ lí tưởng đối với tế bào thực vật.
ad
b) Loại polysaccarit trên có những điểm khác biệt nào về cấu trúc so với
pi
loại polysaccarit cấu tạo thành tế bào thực vật.
ym
Câu 2 (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
ol
a) Ở bề mặt lá của một số loài cây như lá khoai nước, lá chuối, lá su hào
on
có phủ một lớp chất hữu cơ. Lớp chất hữu cơ này có bản chất là gì? Hãy nêu
yn h
đặc điểm cấu tạo, tính chất và vai trò của lớp chất hữu cơ đó?
qu
b) Trong cấu trúc màng sinh chất, những thành phần nào đã quyết định nên tính linh hoạt của màng sinh chất?
em
Câu 3 (2 điểm) Cấu trúc tế bào a) Trong tế bào thực vật, những cấu trúc nào có chứa axit nucleic? Trong
yk
đó, cấu trúc nào không có ở vi khuẩn lam? Cấu trúc nào không có ở tế bào động
da
vật.
b) Vì sao trong tế bào động vật có nồng độ Na+ thấp hơn bên ngoài tế
bào nhưng trên màng tế bào lại có nhiều bơm vận chuyển Na+ từ trong ra ngoài tế bào? Câu 4 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (đồng hóa)
a) Chất nào là ranh giới giữa hai con đường vận chuyển electron vòng và không vòng? Giải thích? Trong pha sáng của quang hợp, clorophyl P700 khi bị kích động chuyền electron cho một chất nhận electron sơ cấp khác. P700 có thể được bù electron từ các nguồn nào?
om
b) Trong quang hợp ở thực vật C3, hãy tính số lượng ATP và NADPH cần thiết cho việc hình thành một phân tử Glucôzơ theo hai cách sau:
ai l.c
TH1: Sử dụng PSI và PSII. TH2: Sử dụng sơ đồ cố định CO2.
gm
Câu 5 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (dị hóa)
@
a) Người ta tiến hành một thí nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữa nồng
ad
độ H+ và sự sinh tổng hợp ATP ở ti thể. Có 2 ti thể được phân lập từ tế bào rồi đặt vào ống nghiệm A có pH = 8. Sau đó chuyển ti thể thứ nhất vào ống nghiệm
ym
pi
B có pH = 7, ti thể thứ hai chuyển vào ống nghiệm C có pH = 9. Sự tổng hợp ATP sẽ được ghi nhận ở ống nghiệm nào? Tại sao?
on
ol
b) Có thể nói coenzim NADH và FADH2 có vai trò “trung chuyển” năng lượng trong quá trình hô hấp tế bào được không? Giải thích ?
yn h
Câu 6 (2 điểm) Sự truyền tin và thực hành a) Epinephrine khởi đầu một con đường truyền tín hiệu liên quan đến sự
qu
sản sinh cAMP và dẫn đến sự phân giải glicôgen thành glucôzơ, một nguồn
em
năng lượng chính của tế bào. Giả sử caffeine ức chế hoạt động của enzim cAMP photphodiesteraza, hãy giải thích cơ chế của việc dùng caffeine làm đầu óc trở
da
yk
nên tỉnh táo hoặc mất ngủ. b) Có 2 mẫu mô gan và tim đã bị nghiền thu được dịch chiết để vào 2 ống
nghiệm nhưng quên đánh dấu. Dựa vào kiến thức về tế bào và enzim, em hãy trình bày cách nhận biết đâu là ống chứa gan, đâu là ống chứa tim? Câu 7 (2 điểm) Phân bào
1. Trong điều kiện không có trao đổi chéo và không có đột biến, số kiểu tinh trùng của loài đạt đến tối đa là 256 kiểu. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài 2. Số kiểu tinh trùng sẽ tăng bao nhiêu khi xảy ra trao đổi đoạn một điểm ở 2 cặp NST tương đồng?
om
3. Nếu một cặp NST tương đồng trao đổi đoạn tại 1 điểm, một cặp khác trao đổi
ai l.c
đoạn tại 2 điểm không cùng lúc, một cặp nữa trao đổi chéo kép. Số kiểu trứng của loài bằng bao nhiêu?
gm
4. Trong trường hợp xảy ra trao đổi đoạn. Nếu số kiểu giao tử của loài bằng
@
4096 kiểu. Cho biết có bao nhiêu cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi đoạn và hình thức trao đổi đoạn là gì?
pi
ad
PHẦN II: VI SINH VẬT
ym
Câu 8 (2 điểm) Dinh dưỡng chuyển hóa VCNL ở vi sinh vật Để nghiên cứu kiểu hô hấp của một loài vi khuẩn, người ta cấy sâu vi
ol
khuẩn glucozơ 5 gam, nước tinh khiết 1000ml. Sau khi nuôi cấy ở tủ ấm 350C
on
trong 24 giờ thì thấy vi khuẩn phát triển trên mặt thoáng của ống nghiệm. Thêm
yn h
vào môi trường 1 gam KNO3 thì thấy chúng phát triển trên cả mặt thoáng và trong toàn bộ ống nghiệm.
qu
a. Hãy xác định kiểu hô hấp của trực khuẩn và cho biết chất nhận electron cuối
em
cùng trong chuỗi truyền electron khi chưa có KNO3. b. Vì sao khi có KNO3 trực khuẩn lại phát triển được cả ở mặt thoáng và trong
da
yk
toàn bộ ống nghiệm? Câu 9 (2 điểm) Cấu trúc, sinh trưởng vi sinh vật a) Ở những con bò khi chữa bệnh bằng thuốc kháng sinh penixilin sau đó
vắt sữa ngay. Loại sữa này có thể sử dụng làm sữa chua được không? Giải thích?
b) Chủng E.coli I nguyên dưỡng với triptôphan và khuyết dưỡng với alanin. Chủng E.coli II nguyên dưỡng với alanin và khuyết dưỡng với triptôphan. - Thí nghiệm 1: Hỗn hợp 2 chủng trên trong ống nghiệm chứa dung dịch sinh lí với thời gian 2 phút, sau đó cấy lên đĩa pêtri (1) chứa môi trường thiếu đồng
om
thời 2 chất triptôphan và alanin.
ai l.c
- Thí nghiệm 2: Hỗn hợp 2 chủng trên trong ống nghiệm chứa dung dịch sinh lí có triptôphan và alanin với thời gian 90 phút, sau đó cấy lên đĩa pêtri (2) chứa
gm
môi trường thiếu đồng thời 2 chất triptôphan và alanin. Cho biết ở đĩa pêtri nào sẽ có khuẩn lạc mọc? Tại sao?
@
Câu 10 (2 điểm) Virút và miễn dịch
ad
a) Virut nào có thể dùng làm thuốc trừ sâu? Virut là kí sinh nội bào bắt
pi
buộc nhưng tại sao trong trường hợp này chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào trong
ym
thời gian dài?
b) Hiện nay có rất nhiều loại thuốc được dùng cho bệnh nhân nhiễm HIV
on
yn h
của các loại thuốc đó.
ol
để ức chế hoạt động của virut trong cơ thể. Hãy cho biết một số cơ chế tác động
da
yk
em
qu
……….........………………Hết………………………………
Người ra đề: Nguyễn Thị Nhung Điện thoại: 0972 511 322
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIII
HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ
MÔN SINH- LỚP 10
TỈNH HÒA BÌNH
(Hướng dẫn này có 08 trang, gồm 10 câu)
Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang
om
điểm đã định.
Câu 1
ai l.c
Đáp án Nội dung
gm
a)
@
- Chất đó là: Tinh bột
ad
- Công thức cấu tạo: (C6H10O5)n - Tính chất:
Điểm
0,25 0,25 0,5
ym
pi
+ Gồm nhiều đơn phân là Glucozo liên kết với nhau bằng liên kết α1-4 glycozit.
ol
+ Gồm có dạng mạch thẳng và dạng mạch phân nhánh.
yn h
- Vai trò:
on
+ Không có tính khử
+ Dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật
0,5
em
b)
qu
+ Nguyên liệu cung cấp năng lượng cho các sinh vật khác Xenlulozo
- Giữa các đơn phân là LK
- Giữa các đơn phân là LK
α1-4glycozit
β1-4glycozit
da
yk
Tinh bột
- Dạng mạch: mạch thẳng và - Dạng mạch thẳng
0,25 0,25
mạch nhánh 2
a) - Bản chất của lớp chất hữu cơ này là sáp
0,25
- Cấu tạo: mỗi phân tử sáp gồm 1 axit béo liên kết với 1 rượu mạch 0,25
dài - Tính chất: không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu 0,25 cơ như ête, benzen, clorofooc - Vai trò: giảm thoát hơi nước qua bề mặt lá cây.
0,25
b)
ai l.c
om
Tính linh hoạt của màng sinh chất do lớp kép photpholipit, protein, cholesterol quy định. * Tính linh hoạt của lớp kép photpholipit
0,25
gm
- Do sự phân bố của các phân tử photpholipit ở trạng thái no và chưa no
@
+ Nếu các phân tử photpholipit ở trạng thái no ⇒ màng nhớt.
ad
+ Nếu các phân tử photpholipit ở trạng thái chưa no ⇒ màng lỏng.
0,25
ym
pi
- Do sự chuyển động của các phân tử photpholipit + Chuyển động chuyển chỗ
0,25
on
ol
+ Chuyển động co dãn
yn h
* Tính linh hoạt của các protein màng
qu
- Các phân tử protein có khả năng chuyển động quay và chuyển chỗ 0,25 trong màng.
em
* Tính linh hoạt của màng do sự phân bố của các phân tử cholesterol Hàm lượng cholesterol tăng thì màng trở nên cứng rắn.
a)
da
yk
3
- Cấu trúc có chứa axit nucleic là: nhân, ti thể, lục lạp, riboxom
0,5
- Cấu trúc không có ở vi khuẩn là: nhân, ti thể, lục lạp
0,25
- Cấu trúc không có ở tế bào động vật là: lục lạp
0,25
b) Tế bào vẫn bơm Na+ ra ngoài để: - Duy trì điện thế màng (đảm bảo bên ngoài mang điện dương so với 0,5 bên trong)
- Nồng độ Na+ bên ngoài cao tạo chênh lệch nồng độ Na+ hai bên 0,5 màng giúp cho quá trình đồng chuyển Na+ cùng với Glucozo qua các kênh Protein đồng chuyển để vào trong tế bào
4
om
a) -Chất là ranh giới giữa hai con đường vận chuyển electron vòng và 0,25
ai l.c
không vòng làFeredoxin.
-Giải thích: Clorophyl 700 được kích động chuyển electron tới 0,5
gm
Feredoxin
+ Ở con đường chuyền electron không vòng: Feredoxin chuyển
@
electron cho NADP+
ad
+ Ở con đường chuyển electron vòng: Feredoxin chuyển electron
pi
cho một số chất chuyền e khác (xitocrom, plastoxiamin) rồi quay trở
ym
lại P700.
0,25
ol
-Nguồn bù electron cho P700
on
+ Electron từ hệ quang hóa II.
yn h
+ Electron từ P700 qua các chất chuyền electron của hệ quang hóa b)
qu
vòng và trở lại P700.
0,5
em
* Sử dụng PSI và PSII.
da
yk
Trong pha sáng, mỗi lần thực hiện PSI và PSII đã sử dụng 2 H2O và tạo được 3 ATP với 2 NADPH và để hình thành 1 phân tử Glucôzơ, theo phương trình Quang hợp, phải sử dụng 12 H2O. Như vậy, khi 12 H2O tham gia vào pha sáng thì tạo được 18 ATP và 12 NADPH, đủ để hình thành một phân tử Glucôzơ. * Sử dụng sơ đồ cố định CO2 Trong Chu trình cố định CO2 (Chu trình Canvin), để khử 6 APG thành 6 ALPG cần 6 ATP và 6 NADPH và khi phục hồi chất nhận
0,5
cần 3 ATP nữa thì hình thành được 1/2 phân tử Glucôzơ. Như vậy để hình thành 1 phân tử Glucôzơ cần 18 ATP và 12 NADPH.
5
a) - Sự tổng hợp ATP được ghi nhận ở ống nghiệm B
om
0,25
- Giải thích: Khi đặt ti thể vào ống nghiệm A có pH = 8 thì môi 0,25
ai l.c
trường ở xoang gian màng và chất nền ti thể có pH = 8
+ Trường hợp 1: chuyển ti thể vào ống nghiệm B, có sự chênh lệch 0,25
gm
giữa xoang gian màng và xoang chất nền, làm H+ vận chuyển vào
@
trong tạo động lực thúc đẩy ATP-synthase hoạt động tổng hợp ATP.
ad
+ Trường hợp 2: chuyển ti thể vào ống nghiệm C, có sự chênh lệch
pi
nhưng H+ được chuyển từ chất nền ra xoang gian màng. Mũ hình 0.25
ym
nấm của ATP-synthase quay vào trong chất nền nên dòng vận
ol
chuyển H+ này không thúc đẩy ATP-synthase hoạt động tổng hợp
on
ATP
yn h
b) Coenzim NADH và FADH2 có vai trò “trung chuyển” năng 0,5 lượng trong hô hấp tế bào vì:
em
qu
+ Nó tham gia vận chuyển H+ và e- giải phóng ra từ nguyên liệu hô 0,25 hấp đến chuỗi truyền e- ở màng trong ty thể.
da
yk
+ Khi qua chuỗi truyền e- ở màng trong của ty thể, NADH và 0,25 FADH2 bị oxi hóa, năng lượng giải phóng ra sẽ được sử dụng để tổng hợp ATP.
6
a) - Epinephrine ở bên ngoài tế bào sẽ liên kết với thụ thể kết cặp Gprotein để hoạt hóa protein Gs của màng, protein Gs này sẽ hoạt hóa
0,25
adenylyl cyclase nhằm xúc tác cho phản ứng tổng hợp các phân tử cAMP và dẫn đến sự phân giải glicôgen thành glucôzơ cung cấp cho tế bào hoạt động. - Sau khi phân tử cAMP phát tín hiệu để tế bào chất tiến hành phân
0,25
om
giải glicogen thì chúng sẽ được enzim cAMP photphodiesteraza biến đổi thành AMP.
gm
ai l.c
- Cafeine ức chế hoạt động của enzim cAMP photphodiesteraza đã 0,25 ngăn cản quá trình chuyển hóa CAMP thành AMP. - cAMP không được phân giải khiến cho quá trình phân giải
@
glicôgen thành glucôzơ tiếp tục diễn ra, cung cấp năng lượng cho tế 0,25
ad
bào hoạt động. Các tế bào, đặc biệt là các tế bào thần kinh duy trì
pi
cường độ hoạt động cao sẽ làm đầu óc trở nên tỉnh táo hoặc mất ngủ.
ym
b)
ol
-Trong mỗi ống nghiệm lấy một lượng mẫu tương đương rồi cho vào
on
2 ống nghiệm khác nhau. Nhỏ 1 lượng nước oxi già tương đương
yn h
vào 2 ống nghiệm.
-Kết quả: ống nghiệm nào sủi bọt nhiều hơn là ống chứa gan, ống
0,25
qu
chứa tim sủi bọt ít hơn.
0,5
em
-Vì gan làm nhiệm vụ khử độc, trong tế bào peroxixôm phát triển
0,25
yk
hơn nên chứa nhiều catalaza hơn. Catalaza chuyển hóa H2O2 thành
da
nước và giải phóng oxi (H2O2→ H2O + O2)) →sủi bọt nhiều hơn.
7
1. Gọi n: số cặp NST tương đồng của loài (n € Z+)
0,5
Ta có: 2n = 256 = 28 n = 8, 2n = 16 2. +) Khi xảy ra trao đổi đoạn 1 điểm ở 2 cặp NST tương đồng, số kiểu tinh trùng của loài: 2n+k = 28+2 = 1024 kiểu
0,5
+) Số kiểu tinh trùng được tăng lên: 1024 – 256 = 768 kiểu 3. Nếu trong số các cặp NST, có một cặp trao đổi chéo tại một điểm
0,5
(4 kiểu), 1 cặp TĐC không cùng lúc (6 kiểu), 1 cặp TĐC cùng lúc (8 kiểu), 5 cặp còn lại không TĐC. Vậy số kiểu trứng của loài là: 4 x 6 x 8 x 28-3 = 6144 kiểu 4. Số kiểu giao tử = 4096 = 212 = 28+2x2
8
gm
- Trường hợp 2: Nếu TĐC kép có 2 cặp TĐC
ai l.c
- Trường hợp 1: Nếu TĐC tại 1 điểm có 4 cặp TĐC
om
0,5
a) Khi chưa có KNO3:
1,0
@
Vi khuẩn chỉ phát triển trên mặt thoáng của ống nghiệm,
ad
chứng tỏ chúng cần oxi để tiến hành hô hấp → kiểu hô hấp là hô hấp
pi
hiếu khí, chất nhận electron cuối cùng là O2.
1,0
ym
b) Khi có KNO3:
Khi có KNO3 vi khuẩn phát triển được dưới đáy ống nghiệm →
on
ol
đây là vi khuẩn kị khí không bắt buộc, khi không có O2, chúng sử dụng NO3 làm chất nhận electron cuối cùng thay thế O2 để tiến hành
yn h
hô hấp→ các tế bào ở mặt thoáng ống nghiệm tiến hành hô hấp hiếu
qu
khí, các tế bào ở phía dưới tiến hành hô hấp kị khí (hô hấp nitrat) → chúng sống được trong toàn bộ ống nghiệm.
em
a)
- Sữa này không dùng làm sữa chua ngay được
0,5
- Giải thích: Do penixilin sẽ ức chế sự tổng hợp thành
0,5
da
yk
9
peptidoglycan của vi khuẩn lactic → vi khuẩn lactic không sinh trưởng phát triển được → không lên men sữa chua được b) Thí nghiệm - Đĩa 1 không có khuẩn lạc mọc.
0,25
- Giải thích: Trong đĩa 1 chủng I không tổng hợp được alanin, chủng 0,25
II không tổng hợp được triptôphan nên cả hai chủng không sống được. - Đĩa 2 có khuẩn lạc mọc.
0,25
- Giải thích: Trong thời gian 90 phút, 2 chủng tiếp hợp với nhau để 0,25 tạo nên chủng lai nguyên dưỡng với cả 2 loại aa trên → trong đĩa 2
om
VK vẫn tự tổng hợp được triptôphan và alanin → VK phát triển bình 10
ai l.c
thường.
- Virut có thể dùng làm thuốc trừ sâu là:
0,5
gm
a)
+ virut baculo, trong đó có virut nhân đa diện NPV
@
(nucleopolyhedrovirus) là các virut có thể kí sinh và giết chết côn
ad
trùng. Người ta nhiễm các virut này vào sâu nuôi nhân tạo để cho
pi
chúng nhân lên, sau đó nghiền, lọc bỏ bã, thu dịch chứa virut để làm
ym
thuốc trừ sâu.
ol
- Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhưng trong trường hợp này 0,5
on
chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài là vì virut hình
yn h
thành các thể bọc có bản chất prôtêin. Mỗi thể bọc có nhiều virion nên được bảo vệ trong môi trường tự nhiên ngoài tế bào. Khi sâu ăn
qu
thức ăn chứa thể bọc, tại ruột giữa nơi có pH kiềm, thể bọc sẽ bị
em
phân rã, giải phóng virion. Virion xâm nhập và nhân lên ở tế bào thành ruột sau đó lan đến nhiều mô và cơ quan khác.
yk
b) Một số cơ chế tác động của các loại thuốc dùng cho bệnh nhân bị
da
nhiễm HIV:
+ Ức chế sự gặp gỡ của thụ thể bề mặt tế bào bạch cầu và gai 0,25 glycoprotein virut. + Ức chế quá trình phiên mã ngược.
0,25 0,25
+ Ức chế quá trình tổng hợp protein virut.
0,25
+ Ức chế sự gắn kết gen virut vào hệ gen tế bào chủ....
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
om
………………………………Hết……………………………….
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN
ĐỀ NGUỒN TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG NĂM 2018 MÔN: SINH HỌC 10
ai l.c
om
Câu 1.(2,0 điểm) Thành phần hóa học của tế bào. 1. Đặc điểm nào về cấu trúc giúp xenlulozơ đảm nhiệm chức năng là thành phần chính của thành tế bào thực vật? 2. Khi giải thích tại sao chuỗi polinucleotid có chiều 5’->3’, có người đã đưa ra lí do là đầu 5’ “bị khóa”. Theo em, tại sao đầu 5’ lại “bị khóa”? 3.Căn cứ vào đặc tính của liên kết hidro hãy giải thích tại sao mã di truyền chỉ có thể là mã bộ ba (ba nucleotide kế tiếp trên mạch gốc của gen mã hóa cho 1 axitamin) chứ không thể là mã bộ bốn và bộ năm? Câu 2. (2,0 điểm)Thành phần hóa học của tế bào. Một loại pôlysaccarit X được cấu tạo bởi các phân tử glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1β - 4
gm
glicozit thành mạch thẳng không phân nhánh. a. Tên của loại pôlysaccarit X này?
@
b. Chất Y là thành phần chính cấu tạo nên lớp vỏ ngoài của côn trùng và giáp xác. Hãy cho biết
ad
đơn phân cấu tạo nên chất hóa học này?
pi
c. So sánh X và Y? Vì sao Y có tính chất rất dai và cực bền? Ứng dụng của chất Y trong đời
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
sống? Câu 3. (2,0 điểm)Cấu trúc tế bào. a. Nêu cấu trúc của vi sợi và giải thích vai trò của nó trong tế bào niêm mạc ruột ở cơ thể động vật và tế bào trong cơ thể thực vật. b. Màng sinh chất của tế bào có thể biến đổi để thích nghi với chức năng của chúng, em hãy lấy 4 ví dụ về các tế bào khác nhau để chứng minh nhận định đó? Câu 4. (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng a. Một chất X có tác dụng ức chế một loại enzim trong chu trình Canvin làm chu trình ngừng lại. Nếu xử lý các tế bào đang quang hợp bằng chất X thì lượng oxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi như thế nào? Giải thích? b. ATP được tạo thành bởi những bào quan nào, theo những phương thức nào? Cơ chế tạo ATP theo những phương thức đó? Câu 5. (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng Tiểu đơn vị F1 (1 loại prôtêin ở màng) của enzim ATP synthase xúc tác tổng hợp ATP được sử dụng lực vận chuyển proton chịu trách nhiệm cho sự quay vòng tiểu đơn vị F0 (phức hợp prôtêin màng đầy đủ) theo 1 hướng. F1 được cấu tạo từ 3 tiểu đơn vị anpha và 3 tiểu đơn vị beta sắp xếp theo các cách khác nhau quanh một trục trung tâm là
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
om
tiểu đơn vị gamma. Để nghiên cứu sự quay này, Masasuke Yoshida và Hình 1. Gắn sợi actin đánh dấu vào ATP cộng sự đã gắn một sợi actin đánh synthase. dấu huỳnh quang vào tiểu đơn vị gamma và xem nó chuyển động. a. Hãy dự đoán chiều quay và vai trò của sự quay sợi actin. b. Sự tổng hợp ATP theo chiều như thế nào với chiều quay của sợi actin? Câu 6. (2,0 điểm) Truyền tin và phương thực hành a. Một chất hóa học X được sản sinh bởi tuyến thượng thận, nó gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicogen thành glucozo. Em hãy cho biết chất hóa học đó có thể là chất nào? Vẽ sơ đồ con đường truyền tín hiệu từ X đến phản ứng phân giải glicogen? Chất X tác dụng như thế nào trên tế bào cơ tim và tế bào phế quản? b. Một thí nghiệm được thiết kế như sau: Ống nghiệm A Ống nghiệm B Ống nghiệm C Ống nghiệm D Thành phần Trực khuẩn cỏ Nấm men rượu Trực khuẩn cỏ khô Nấm men rượu trong mỗi ống khô (Bacillus (Sacharomyces) (Bacillus subtilis) (Sacharomyces) nghiệm ban subtilis) đầu. Sau 2 phút Bổ sung Bổ sung lyzozim lyzozim Sau 16 phút Bổ sung Bổ sung Bổ sung Bổ sung lyzozim bacteriophagơ bacteriophagơ bacteriophagơ T4 và bacteriophagơ T4 T4 T4 - Nếu ở phút thứ 10, từ mỗi ống nghiệm một bạn học sinh lấy ra một lượng dịch (có chứa trực khuẩn hoặc nấm men) và làm tiêu bản quan sát dưới kính hiển vi thì bạn học sinh ấy có thể quan sát thấy gì? Giải thích sự khác biệt (nếu có) về kết quả quan sát được trong 4 tiêu bản đó. - Kết quả trong mỗi ống nghiệm sẽ được dự đoán như thế nào sau khoảng 25 phút kể từ lúc làm thí nghiệm. Giải thích kết quả đó. Biết rằng thí nghiệm được tiến hành trong các điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của trực khuẩn và nấm men. Câu 7. (2,0 điểm) Phân bào a. Phân lập các tế bào ở các pha khác nhau trong chu kì tế bào, sau đó kết hợp các tế bào để tạo thành các tế bào lai. Khi lai tế bào ở pha G1, G2 với các tế bào ở pha S thì các nhân G1, G2 có những biến đổi gì? Giải thích? b. Tại sao nguyên bào sợi ở da bình thường không phân chia nhưng khi bị thương nó lại phân chia hàn gắn vết thương? Yếu tố nào kích thích các tế bào mô limpho phân bào tạo ta các tế bào limpho B và T? Câu 8. (2,0 điểm) Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở VSV a. Có 5 chất kháng sinh (A, B, C, D và E) được kiểm tra về hiệu lực chống vi khuẩn gây bệnh Staphylococcus aureus. Với từng chất kháng sinh, người ta tẩm ướt một khoanh giấy thấm tròn với dịch chứa 2 mg chất kháng sinh tương ứng rồi lần lượt đặt chúng lên môi trường thạch nuôi
ai l.c
om
cấy vi khuẩn Staphylococcus aureus, kết quả thu được như hình 7.1 dưới đây. Được biết 5 chất kháng sinh này gây độc với người ở các liều lượng khác như số liệu được trình bày trên hình 7.2.
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
- Sắp xếp hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus của 5 loại kháng sinh (A E) theo hướng giảm dần? - Ở liều lượng 2mg, kháng sinh nào (A E) vừa an toàn cho người sử dụng vừa có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus cao? b. Trong thực tế chúng ta nên dùng loại vi khuẩn nào để xử lý môi trường nước bị ô nhiễm khí H2S? Vì sao? Câu 9. (2,0 điểm) Sinh trưởng, sinh sản của vsv Bốn chủng vi khuẩn mới được phân lập từ ruột tôm để nghiên cứu tiềm năng ứng dụng làm men vi sinh (probiotic) thông qua hoạt tính làm giảm khả năng gây bệnh của vi khuẩn Vibrio harveyi, là một loài vi khuẩn thường gây bệnh ở tôm. Trong thí nghiệm thứ nhất, 4 chủng vi khuẩn mới phân lập được kiểm tra khả năng ức chế 4 chủng vi khuẩn khác bằng cách cấy giao thoa trên đĩa thạch. Nếu ức chế thì không có vi khuẩn kiểm định mọc ở điểm Hình 5. U = Tôm nuôi ở môi trường sạch; giao thoa gọi là vùng ức chế. U + V = Tôm nuôi ở môi trường có Vibrio harveyi; Trong thí nghiệm thứ hai, tỷ U + V + P1 - 4 = Tôm nuôi ở môi trường có Vibrio lệ tôm chết khi bị nhiễm Vibrio harveyi và 1 trong 4 chủng có tiềm năng probiotic được harveryi đồng thời với từng chủng nghiên cứu tương ứng từ P1 đến P4. vi khuẩn nêu trên sau 5 ngày lây nhiễm được ghi lại ở hình 5. a. Theo em nên sử dụng chủng vi khuẩn nào để ứng dụng làm men vi sinh là tốt nhất? Giải thích. b. Không nên sản xuất men vi sinh từ chủng vi khuẩn nào? Giải thích. Câu 10. (2,0 điểm) Virut, bênh truyền nhiễm và miễn dịch
gm
ai l.c
om
Sốt xuất huyết là một trong những bệnh nguy hiểm đối với con người hiện nay. Các virut sốt xuất huyết gây bệnh (virut Dengue) thuộc chi Flavivirus, trong họ Flaviviridae. Sơ đồ dưới đây thể hiện sự thay đổi nồng độ của NS1- một loại kháng nguyên của virut và các kháng thể chống virut trong máu người bệnh.
ad
@
a. Em hãy mô tả quá trình sao chép hệ gen của virut Dengue. b. Con người là vật chủ hay ổ chứa của virut gây bệnh? Giải thích. c. Hãy đề xuất giải pháp cho việc chẩn đoán sớm nhất bệnh do virut Dengue gây ra.
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
………………HẾT………………
HƯỚNG DẪN CHẤM Câu
Ý
Nội dung
1
a
Cấu tạo của xenlulôzơ phù hợp với chức năng: - Gồm các đơn phân β – glucôzơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4 – β glycozit theo kiểu 1 sấp – 1 ngửa → giữa các đơn phân trong phân tử xenlulôzơ không hình thành được liên kết hidro → phân tử xenlulôzơ có dạng mạch thẳng → có thể chạy dài, bao quanh tế bào. - Các phân tử xenlulôzơ xếp thành bó vi sợi xenlulôzơ, giữa các phân tử hình thành các liên kết hidro → bó vi sợi rất chắc chăn để bảo vệ tế bào. - Các liên kết hidro giữa các phân tử Xenlulozơ có thể được phá vỡ, làm các phân tử xenlulôzơ có thể trượt lên nhau, giúp tế bào tăng kích thước. - Giữa các bó sợi xenlulozơ có khoảng trống => Thành tế bào có thể được bổ sung thêm pectin, lignin, suberin,.. tạo điều kiện cho sự phân hóa tế bào.
0, 25
0,25 0, 25
Đầu 5’ “ bị khóa” vì: - Trong quá trình tổng hợp chuỗi polinucleotid, enzim sẽ liên kết một 0,25 nucleotide tự do ở dạng cao năng với chuỗi đang tổng hợp dở hoặc nucleotide khác. - Đầu 5’ của chuỗi đang tổng hợp là monophotphat nghèo năng lượng 0,25 nên không thể tạo thành liên kết với 3’OH của nucleotide tự do nên nu tự do. - Liên kết hidro là liên kết tĩnh điện yếu, nếu số lượng liên kết nhỏ có thể dễ dàng bị phá vỡ nhưng nếu số lượng liên kết lớn (trên 10 liên kết) khi 0,25 phá vỡ cần phải có sự tham gia của enzyme và năng lượng ATP. - Nếu mã di truyền là mã bộ 3 thì số lien kết hidro hình thành giữa 1 bộ ba mã đối và 1 bộ ba mã sao tối đa là 9, còn mã bộ 4 thì tối thiểu là 8 tối đa là 12, mã bộ 5 tối thiểu là 10, tối đa là 15. Vì vậy mã bộ 4 và bộ 5 sẽ 0,25 hao tốn nhiêu năng lượng cho sinh tổng hợp protein hơn mã bộ ba nên mã di truyền là mã bộ ba.
2
on
da
yk
em
qu
yn h
c
ol
ym
pi
ad
b
0,25
@
gm
ai l.c
om
Điểm
a
Loại pôlysaccarit X này là Xenlulozơ
0,5
b
Chất hóa học Y là thành phần chính cấu tạo nên vỏ ngoài của côn tùng
0,25
và giáp xác, nên Y là Kitin. Đơn phân cấu tạo nên Kitin là Glucozơ liên kết với N- axetylglucozamin c
So sánh X và Y:
0,25 0,25
- Giống nhau: Xenlulozơ và kitin đều là chất trùng hợp từ các đơn phân
0,25
glucozơ nối với nhau bằng liên kết 1β - 4 glicôzit. - Khác nhau: Kitin có 1 nhóm – OH được thay thế bằng 1 nhóm phức – HC-
0,25
CO-CH3. Sự khác biệt đó làm cho giữa các chuỗi có nhiều liên kết hidro hơn làm cho kitin rất dai và cực bền.
0,25
om
Ứng dụng: làm chỉ tự tiêu trong phẫu thuật y học, kitin chuyển thành kitodan trong công nghiệp làm tăng độ bền của gỗ, phim ảnh... a
- Cấu trúc của vi sợi: Có đường kính 7 nm và được cấu tạo từ các phân 0.25 tử actin. - Các phân tử actin hình cầu liên kết với nhau thành chuỗi và vi sợi được cấu tạo từ hai chuỗi actin xoắn lại với nhau. 0.25 - Trong các tế bào làm nhiệm vụ hấp thu các chất (như tế bào niêm mạc ruột), các vi sợi tham gia vào cấu tạo nên các lõi của vi lông nhung làm tăng diện tích màng tế bào do đó làm gia tăng bề mặt diện tích hấp thu 0.25 các chất vào bên trong tế bào. - Trong các tế bào thực vật, vi sợi giúp vận chuyển dòng tế bào chất bên trong tế bào nhờ đó việc phân phối các chất trong tế bào diễn ra nhanh 0.25 hơn.
b
Bốn ví dụ là: - Vi khuẩn lam: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi tilacoit chứa sắc tố, nơi thực hiện quang hợp - Vi khuẩn cố định đạm: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi chứa enzim nitrogenaza giúp thực hiện quá trình cố định đạm. - Tế bào biểu mô ống thận: Màng sinh chất lõm xuống tạo thành các ô chứa ty thể cung cấp năng lượng. - Tế bào biểu mô ruột non: Màng sinh chất lồi ra kéo theo chất nguyên
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
3
ai l.c
ứng dụng trong nông nghiệp làm tăng năng suất cây trồng, nẩy mầm ra rễ...,
0.25 0.25 0.25 0.25
da
sinh và hệ thống vi sợi hình thành nên lông ruột làm tăng diện tích tiếp
xúc với chất dinh dưỡng.
4
– Chu trình Canvin sử dụng ATP, NADPH tạo ra ADP, Pi và NADP+ cung cấp trở lại cho pha sáng. – Nếu chu trình trên ngừng lại → lượng ADP, Pi và NADP+ không được tạo ra → Pha sáng thiếu nguyên liệu → ngừng pha sáng → lượng O2 giảm dần đến không.
0,25
– ATP được tạo thành bởi những bào quan: ti thể và lục lạp.
0.25
0,25
– Phương thức tổng hợp: Photphorin hóa ở mức cơ chất và photphorin hóa theo cơ chế hóa thẩm thấu. – Cơ chế tạo ATP: + Photphorin hóa ở mức cơ chất: enzim chuyển nhóm photphat từ cơ chất cho phân tử ADP để tạo thành ATP. + Photphorin hóa theo cơ chế hóa thẩm thấu: Các phản ứng oxi hóa khử
0.25 0.5 0.5
trong chuỗi vận chuyển điện tử giải phóng năng lượng. Một số protein của chuỗi dùng năng lượng vận chuyển ion H+ xuyên qua màng tạo một
om
gradien nồng độ H+. Gradien nồng độ H+ tạo một lực dẫn proton qua
ai l.c
màng ngược lại hướng ban đầu, cung cấp năng lượng để ATPsynthetase xúc tác phản ứng tạo ATP từ ADP. a
- Chiều quay của sợi actin luôn ngược chiều kim đồng hồ. - Vai trò: hoạt hóa các vị trí xúc tác trong núm tạo ATP từ ADP + Pi: núm xúc tác nằm phía trong chất nền ty thể => nếu đặt ngược ra ngoài thì không tổng hợp ATP. - Chiều tổng hợp ATP ngược chiều với sự quay của sợi actin
- Chất X là Adrenaline (hoặc Epinephrin) - Con đường truyền tín hiệu của Adrenaline: Adrênalin Thụ thể màng Prôtêin G adênylat-cyclaza (ATP AMPv); AMPv A-kinaza glicogenphotphorylaza: xúc tác cho phản ứng phân giải glycogen thành glucozo. - Đối với tế bào cơ tim: Adrenaline liên kết vào thụ thể beta-adrenergic trên tế bào cơ tim đây là một loại thụ thể kết cặp G protein. Sau khi liên kết, G - protein kích hoạt Adenylate cyclase, enzyme này đến lượt mình chuyển hóa ATP thành cAMP (AMP vòng). Nồng độ cAMP trong tế bào chất tăng lên kích hoạt chất đáp ứng thứ 2 là PKA (protein kinase A). Từ đó là một loạt các hoạt động phosphoryl hóa gây ra sự co của cơ tim. Đối với tế bào phế quản: protein kinase A (PKA) lại phosphoryl hóa chuỗi protein kinase, khiến Ca2+ không thể liên kết với protein kinase, khiến cho myosin không liên kết được với actin và gây sự dãn cơ, dùng trong điều trị những người bị co thắt phế quản do hen.
0,75 0,5 0.25 0.25
0.25
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
a
0,75
da
6
ad
b
@
gm
5
b
* Nếu ở phút thứ 10: - Tiêu bản từ ống A: Vi khuẩn có hình cầu do thành tế bào vi khuẩn bị phả hủy bởi lyzozim - Tiêu bản từ ống B và D: Nấm men có dạng hình cầu (giữ nguyên hình dạng), có thể có hiện tượng nảy chồi do thành tế bào nấm men cấu tạo từ Kitin nên không bị phân giải bởi lyzozim.
0.25 0.25
- Tiêu bản từ ống C: Vi khuẩn có dạng hình que (trực khuẩn) do ống này
0.25
không được bổ sung lyzozym
ai l.c
om
* Nếu ở phút thứ 25: - Ống A: Vi khuẩn vẫn có hình cầu do thành tế bào vi khuẩn bị phả hủy bởi lyzozim => tế bào không bị tấn công bởi phago T4 do khi vi khuẩn bị mất thành tế bào => mất thụ thể trên bề mặt thành => T4 không xâm nhập được vào vi khuẩn. - Ống B và D: Nấm men có dạng hình cầu (giữ nguyên hình dạng), có thể có hiện tượng nảy chồi do thành tế bào nấm men cấu tạo từ Kitin nên không bị phân giải bởi lyzomzim (=> việc bổ sung lyzozym vào các thời điểm khác nhau không ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của nấm men), dung dịch đục do sự sinh trưởng của nấm men. - Ống C: Tế bào bị tan, dung dịch nuôi cấy đục, vì phago T4 sẽ xâm
a. – Lai tế bào ở pha G1 với các tế bào ở pha S thì nhân G1 tiến hành nhân đôi ADN => do tế bào chất trong tế bào ở pha S chứa các nhân tố khởi động quá trình nhân đôi ADN trong nhân G1 - Lai tế bào ở pha G2 với các tế bào ở pha S thì nhân G2 vẫn tiếp tục các quá trình tiếp theo sau pha G2 mà không nhân đôi AND lần nữa. => nhân G2 đã nhân đôi ADN tế bào hình thành cơ chế ngăn cản sự tiếp tục nhân đôi cho tới khi tế bào hoàn thành chu kì phân bào.
@
a
0.25 0.25 0.25 0.25 0.25
- Khi bị thương ở da, các tiểu cầu vỡ ra giải phóng nhân tố sinh trưởng PDGF. PDGF có tác dụng kích thích sự sinh sản của các nguyên bào sợi ở da. Các nguyên bào sợi phân bào để hàn gắn vết thương. - Sự có mặt của kháng nguyên đã kích thích tế bào của mô limpho phân bào để tạo tế bào limpho B và T
0.5 0.25
Trật tự đúng: E > B > D = C > A Chỉ sử dụng B là an toàn nhất * Xử lý ô nhiễm H2S: - Dùng vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục - Giải thích: 2 vi khuẩn này quang hợp sử dụng H2S làm chất cho electron tích lũy S trong tế bào không ô nhiễm H2S : 2H2S + CO2 (CH2O)n + 2S + H2O - Chủng P3 - Vì theo đồ thị B, tôm chết ít nhất do chủng P3 ức chế Vibrio harveyi mạnh nhất.
0.5 0.5
0.25
a
da
b
yk
8
em
qu
yn h
b
on
ol
ym
pi
ad
7
gm
nhập vào các tế bào vi khuẩn, nhân lên và phá vỡ tế bào.
0.25
9
a
b
- Không nên dùng chủng P1 sản suất men vi sinh. - Vì theo sơ đồ B, nuôi tôm chỉ có P1 và Vibrio harveyi vẫn làm tôm chết
0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
a
Con người là vật chủ hay ổ chứa của virut gây bệnh? Giải thích. - Con người vừa là vật chủ, vừa là ổ chứa của virut gây bệnh. - Giải thích. + Con người là vật chủ do virut gây bệnh cho người. + Con người là ổ chứa do muỗi đốt người bệnh sau đó đốt sang người bình thường thì người bình thường cũng bị mắc bệnh. Con người là nơi virut tồn tại trước và sau khi lây nhiễm sang cá thể khác. Hãy đề xuất giải pháp cho việc chuẩn đoán sớm nhất bệnh do virut Dengue gây ra. - Xác định sự có mặt của NS1 trong máu người bệnh có thể chẩn đoán sớm nhất người bị nhiễm virut.
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
c
0,25 0,25 0,25
gm
ai l.c
om
b
da
10
rất nhiều => chủng P1 ức chế Vibrio harveyi kém nhất. Em hãy mô tả quá trình sao chép hệ gen của virut Dengue. - Các flavivirus là những virut có hệ gen là sợi ARN đơn dương. 0,5 Do đó sự nhân lên của hệ gen cần qua dạng ARN trung gian là ARN đơn âm. 0,25 ARN (+) => ARN (-) => ARN (+)
0,50
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LAI CHÂU TRƯỜNG THPT CHUYÊN LQĐ
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Trại hè Hùng Vương lần thứ XIV Môn: Sinh học 10
(Đề thi gồm có 02 trang) Người ra đề: Nguyễn Thị Huyền
Số điện thoại: 01698838822
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
om
ĐỀ BÀI Câu 1 (2,0 điểm) Thành phần hóa học tế bào Dựa vào cấu trúc hóa học của ADN và ARN ở trong tế bào sinh vật nhân sơ và tế bào sinh vật nhân thực, hãy cho biết loại phân tử nào có ưu thế hơn trong vai trò là vật chất mang thông tin di truyền? Câu 2 (2,0 điểm) Thành phần hóa học tế bào 1. Nêu cấu trúc của phôtpholipit. Giải thích vì sao phôtpholipit lại giữ chức năng quan trọng trong tất cả các tế bào? 2. Nêu các đặc tính của nước? Do đâu nước có những đặc tính đó? Bằng cách nào sự đóng băng của nước có thể làm vỡ những tảng đá? Câu 3 (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào 1. Cho tế bào vi khuẩn, tế bào thực vật, tế bào hồng cầu vào dung dịch đẳng trương có lizôzim. Có hiện tượng gì xảy ra với mỗi loại tế bào trong dung dịch trên. Giải thích? 2. Đặc điểm nào trong cấu trúc của lục lạp và ti thể nhằm làm gia tăng diện tích màng của những bào quan này và điều đó có tác dụng gì? Câu 4 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào 1. Chứng minh nguồn gốc O2 thải ra trong quang hợp. Cơ chế của quá trình đó? Quá trình đó xảy ra ở đâu? 2. Trình bày mối liên quan giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp. Câu 5 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào Tại sao sự sống lại chọn enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá mà không chọn cách làm tăng nhiệt độ để các phản ứng xảy ra nhanh hơn? Câu 6 (2,0 điểm) Truyền tin + phương án thực hành 1. Tại sao nói AMP vòng là chất truyền tin thứ hai? Chất này hoạt động theo cơ chế như thế nào? 2. Cho vào 2 ống nghiệm lần lượt các dung dịch: 5ml glucose 5M, 5ml NaOH 10M, nhỏ từ từ 2 ml CuSO4 5M. Sau đó, ống nghiệm 1 đun đến sôi; ống nghiệm 2 để nguyên. Hãy cho biết sự khác biệt về màu sắc ở hai ống nghiệm. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì? Giải thích? Câu 7 (2,0 điểm) Phân bào 1. Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg qua một lần phân bào bình thường tạo ra hai tế bào con có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg. Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích. 1
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
om
2. Thời gian của pha G1 ở tế bào hồng cầu, tế bào hợp tử, tế bào gan, tế bào thần kinh có gì khác nhau? Giải thích. Câu 8 (2,0 điểm) Vi sinh vật 1. Trong chăn nuôi, để sản xuất một loại prôtêin làm thức ăn cho vật nuôi, người ta nuôi nấm men trong thùng với các điều kiện: độ pH phù hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh dưỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy ngày lấy ra, li tâm, thu sinh khối, làm khô và đóng gói. Đây là quá trình lên men hay hô hấp hiếu khí? Giải thích tại sao? 2. Tại sao hô hấp yếm khí (lên men) giải phóng ít ATP nhưng lại được duy trì ở tế bào người, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP? Câu 9 (2,0 điểm) Vi sinh vật 1. Người ta chuyển vi khuẩn E.coli được nuôi cấy trong môi trường có glucose (khi chúng đang ở pha lũy thừa) sang các môi trường sau đây: - Môi trường 1: có cơ chất là glucose - Môi trường 2: có cơ chất là mantose - Môi trường 3: có cơ chất là glucose và mantose Các môi trường đều trong hệ thống kín. Hãy vẽ và giải thích sự khác biệt về đường cong sinh trưởng của vi khuẩn E.coli trong 3 môi trường nói trên. 2. Phân biệt nội bào tử và ngoại bào tử của vi sinh vật? Câu 10 (2,0 điểm) Virut + miễn dịch 1. Virut Zika là một virut thuộc họ Flaviviridae gây bệnh sốt Zika có những biểu hiện là phát ban dát sần khắp cơ thể, sốt, đau khớp và đặc biệt là gây dị tật đầu nhỏ ở thai nhi. a. Dựa vào những hiểu biết của em về virut, hãy chú thích sơ đồ về cấu trúc của virut Zika trên hình dưới đây.Và cho biết virut Zika có cấu trúc hình thái dạng gì?
b. Với kiểu cấu trúc của virut Zika như trên, em hãy trình bày chu trình nhân lên của virut này trong tế bào cơ thể con người. 2. Tại sao sốt là phản ứng bảo vệ của cơ thể? -------------------------Hết-------------------------
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LAI CHÂU TRƯỜNG THPT CHUYÊN LQĐ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Trại hè Hùng Vương lần thứ XIV Môn: Sinh học 10
Người ra đề: Nguyễn Thị Huyền
Số điện thoại: 01698838822
om
HƯỚNG DẪN CHẤM
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
Câu 1 (2,0 điểm) Thành phần hóa học tế bào Dựa vào cấu trúc hóa học của ADN và ARN ở trong tế bào sinh vật nhân sơ và tế bào sinh vật nhân thực, hãy cho biết loại phân tử nào có ưu thế hơn trong vai trò là vật chất mang thông tin di truyền? Điểm Ý Nội dung * Đặc điểm quan trọng của vật chất mang thông tin di truyền là phải có 0,25 cấu trúc bền vững và ổn định. * ADN có cấu trúc bền vững và ổn định hơn so với ARN: - ADN có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong đó hai khung đường – phosphate chạy đối song song và nằm phía ngoài đẩy các bazơ nitơ có tính kị nước tương đối vào phía trong rời xa các phân tử nước trong dung 0,5 dich bào quanh. Mặt khác, bên trong các bazơ nitơ xếp thành nhiều lớp chồng lên nhau. Đặc điểm này làm cho phân tử ADN có tính bền vững hơn so với ARN. - ADN có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong khi ARN có cấu trúc 0,25 mạch đơn giúp các cơ chế sửa chữa ADN diễn ra dễ dàng hơn → thông tin di truyền ít có xu hướng tự biến đổi hơn. - ARN có thành phần đường là ribose khác với thành phần đường của 0,25 ADN là deoxyribose. Đường deoxyribose không có gốc –OH ở vị trí C2’. Đây là gốc hóa học phản ứng mạnh và có tính ưa nước ARN kém bền hơn ADN trong môi trường nước. - Thành phần bazơ của ARN là uracil (U) được thay thế bằng tymin (T) trong ADN.Về cấu trúc hóa học, T khác U vì được bổ sung thêm gốc 0,25 metyl (-CH3). Đây là gốc kị nước, kết hợp với cấu trúc dạng sợi kép (nêu dưới đây), giúp phân tử ADN bền hơn ARN (thường ở dạng mạch đơn). - Bazơ nitơ uracil (U) chỉ cần 1 biến đổi hóa học duy nhất (hoặc amin hóa hoặc metyl hóa) để chuyển hóa tương ứng thành xitôzin (C) và timin 0,25 (T); trong khi đó, timin (T) cần 1 biến đổi hóa học (loại mêtyl hóa) để chuyển thành uracil (U), nhưng cần 2 biến đổi hóa học (vừa loại mêtyl hóa và loại amin hóa; khó xảy ra hơn) để chuyển hóa thành xitôzin (C) → vì vậy, ADN có khuynh hướng lưu giữ thông tin bền vững hơn. *Vì vậy ADN ưu thế hơn so với ARN trong vai trò là vật chất mang 0,25 3
thông tin di truyền.
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
om
Câu 2 (2,0 điểm) Thành phần hóa học tế bào 1. Nêu cấu trúc của phôtpholipit. Giải thích vì sao phôtpholipit lại giữ chức năng quan trọng trong tất cả các tế bào? 2. Nêu các đặc tính của nước? Do đâu nước có những đặc tính đó? Bằng cách nào sự đóng băng của nước có thể làm vỡ những tảng đá? Điểm Ý Nội dung - Gồm 1 phân tử glixêrôn liên kết với 2 phân tử axit béo, 1 gốc 0,25 1 phôtphat, gốc phôtphat liên kết với 1 alcôn phức (cô lin…) 0,25 - Đầu phôtphat ưa nước, đuôi axit béo kị nước → là phân tử lưỡng cực. - Là phân tử lưỡng cực nên phôtpholipit vừa tương tác được với nước 0,25 vừa bị nước đẩy. - Phôtpholipit tham gia cấu trúc nên tất cả các màng sinh học. 0,25 - Đặc tính 2 0,25 + Tính phân cực cao + Tính liên kết của nước + Tính điều hòa nhiệt của nước + Tính cách li của nước nhờ trạng thái đá đông nổi - Nguyên nhân : Trong phân tử nước có 1 nguyên tử O kết hợp với 2 0, 5 nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị. Do độ âm điện của O lớn hơn H nên đôi điện tử dùng chung lệch về phía O=> xung quanh O mang điện âm, quanh H mang điện dương. Do tính phân cực của các phân tử nước nên các phân tử nước có thể liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô → các phân tử nước tương tác nhau tạo nên các đặc tính nổi trội. - Khi nước đóng băng, liên kết hiđrô giữa các phân tử nước trùng với 0,25 trục O-H, khoảng cách giữa các phân tử nước cách xa nhau hơn → tạo tinh thể băng. - Khi có nước trong kẽ nứt của tảng đá, sự nở do đóng băng có thể làm vỡ đá.
da
yk
Câu 3 (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào 1. Cho tế bào vi khuẩn, tế bào thực vật, tế bào hồng cầu vào dung dịch đẳng trương có lizôzim. Có hiện tượng gì xảy ra với mỗi loại tế bào trong dung dịch trên. Giải thích? 2. Đặc điểm nào trong cấu trúc của lục lạp và ti thể nhằm làm gia tăng diện tích màng của những bào quan này và điều đó có tác dụng gì? Ý Nội dung Điểm Trong dung dịch đẳng trương: do dung dịch có thế nước tương đương 1 dịch bào nên lượng nước đi ra, đi vào tế bào bằng nhau - Tế bào thực vật, tế bào hồng cầu không thay đổi đặc điểm do lizozim 0,5 4
không tác động tới cấu trúc của hai loại tế bào này. - Tế bào vi khuẩn bị lizozim phá hủy thành tế bào nên mất hình dạng ban 0,5 đầu, trở thành dạng hình cầu trong dung dịch. - Ti thể : màng trong gấp nếp hình thành các mào –> Làm gia tăng diện 0,5 tích màng. Đây là nơi gắn các enzim của chuỗi truyền electeron, nên sẽ làm tăng hiệu quả của hô hấp tế bào. - Lục lạp: Trong chất nền có các hạt ganna hình thành từ các túi tilacoit xếp chồng lên nhau. Đây là nơi gắn với các sắc tố và chuỗi vận chuyển điện tử quang hợp -> tăng hiệu quả quang hợp. 0,5
om
2
pi
ad
@
gm
ai l.c
Câu 4 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào 1. Chứng minh nguồn gốc O2 thải ra trong quang hợp. Cơ chế của quá trình đó? Quá trình đó xảy ra ở đâu? 2. Trình bày mối liên quan giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp. Điểm Ý Nội dung - Nguồn gốc ôxi thải ra trong quang hợp là do sự quang phân li nước. 0,25 * Chứng minh: Cung cấp nước cho quá trình quang hợp là H2O có ôxi 0,25 18 18 đánh dấu: O thì ôxi giải phóng ra trong pha sáng là O . - Quá trình quang phân li nước: 1 0,25 4H O 4H+ + 4e- + 4[OH]
ym
2
0,25
on
ol
4[OH] → 2 H2O2 → 2H2O + O2 - Nơi xảy ra quang phân li nước: Vào pha sáng tại các tilacôit của grana. Liên quan giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp: - Pha sáng: Cung cấp ATP và chất khử mạnh (NADPH2) để khử CO2 ở pha tối. - Pha tối: Sử dụng sản phẩm của pha sáng để đồng hoá cacbon, tạo chất hữu cơ, cung cấp ADP và NADP+ cho pha sáng.
qu
yn h
2
0,5 0,5
da
yk
em
Câu 5 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào Tại sao sự sống lại chọn enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá mà không chọn cách làm tăng nhiệt độ để các phản ứng xảy ra nhanh hơn? Ý Nội dung Điểm - Phần lớn các phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao. Nếu tăng nhiệt độ để các phản ứng này xảy ra được thì đồng thời cũng làm biến tính protein và 0,5 làm chết tế bào. - Khi tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không 0,5 phân biệt phản ứng nào là cần thiết hay không cấn thiết. - Enzim được lựa chọn vì enzim xúc tác cho phản ứng bằng cách làm 0,5 giảm năng lượng hoạt hóa của các phản ứng khiến các phản ứng xảy ra dễ dàng hơn. - Enzim có tính đặc hiệu với từng loại phản ứng nhất định nên phản 0,5 5
ứng nào cần thiết thì enzim sẽ xúc tác để phản ứng đó xảy ra.
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
om
Câu 6 (2,0 điểm) Truyền tin + phương án thực hành 1. Tại sao nói AMP vòng là chất truyền tin thứ hai? Chất này hoạt động theo cơ chế như thế nào? 2. Cho vào 2 ống nghiệm lần lượt các dung dịch: 5ml glucose 5M, 5ml NaOH 10M, nhỏ từ từ 2 ml CuSO4 5M. Sau đó, ống nghiệm 1 đun đến sôi; ống nghiệm 2 để nguyên. Hãy cho biết sự khác biệt về màu sắc ở hai ống nghiệm. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì? Giải thích? Ý Nội dung Điểm - AMP vòng là chất truyền tin thứ hai vì nó là chất khuếch đại thông tin 0,25 của chất truyền tin thứ nhất. - Cơ chế hoạt động: chất truyền tin thứ nhất (hoocmôn) kết hợp với thụ thể đặc hiệu trên màng sinh chất của tế bào đích gây kích thích hoạt hoá 0,75 1 enzim adenilatcyclaza, sau đó enzim này làm cho phân tử ATP chuyển thành AMP vòng, tiếp đó AMP vòng làm thay đổi một hay nhiều quá trình photphorin hoá (hay hoạt hoá chuỗi enzim), nhờ vậy làm tín hiệu ban đầu được khuếch đại lên nhiều lần. * Hiện tượng: - Ống nghiệm 1: Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch 0,25 - Ống nghiệm 2: Tạo phức chất màu xanh lam. * Thí nghiệm chứng minh: Glucose có tính khử - Giải thích: + Glucose có tính khử tác dụng với Cu2+ trong môi trường kiềm 0,25 2 khi đun nóng. Trong phản ứng Cu2+ bị khử thành Cu2O kết tủa màu đỏ gạch: to Glucozo dạng khử + 2Cu2+ + 2OH- → Glucozo dạng oxi hóa + 0,25
em
qu
Cu2O ↓ đỏ gạch + H2O) + Nếu không đun nóng, glucose có tính chất của rượu đa chức, tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2.
0,25
da
yk
Câu 7 (2,0 điểm) Phân bào 1. Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg qua một lần phân bào bình thường tạo ra hai tế bào con có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg. Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích. 2. Thời gian của pha G1 ở tế bào hồng cầu, tế bào hợp tử, tế bào gan, tế bào thần kinh có gì khác nhau? Giải thích. Ý Nội dung Điểm - Tế bào có thể đã trải qua quá trình nguyên phân vì : Kết quả của 1 nguyên phân cũng tạo được 2 tế bào con có hàm lượng ADN nhân 0,5 bằng nhau và bằng của tế bào mẹ (8,8 pg). 6
- Tế bào có thể đã trải qua quá trình giảm phân I : Vì kết quả của giảm phân I tạo được hai tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa nhưng mỗi NST vẫn ở trạng thái kép nên hàm lượng ADN vẫn bằng nhau và bằng của tế bào mẹ (8,8 pg). - Tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có pha G1. - Tế bào hợp tử: pha G1 thường rất ngắn hợp tử phân chia rất nhanh, chủ yếu là phân chia nhân. - Tế bào gan: pha G1 kéo dài (ĐV có vú: 1 năm), do tế bào rất ít phân chia. - Tế bào thần kinh: không bao giờ phân chia, pha G1 kéo dài suốt đời sống cơ thể.
0,25 0,25 0,25
ai l.c
om
2
0,5
0,25
da
yk
em
qu
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
Câu 8 (2,0 điểm) Vi sinh vật 1. Trong chăn nuôi, để sản xuất một loại prôtêin làm thức ăn cho vật nuôi, người ta nuôi nấm men trong thùng với các điều kiện: độ pH phù hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh dưỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy ngày lấy ra, li tâm, thu sinh khối, làm khô và đóng gói. Đây là quá trình lên men hay hô hấp hiếu khí? Giải thích tại sao? 2. Tại sao hô hấp yếm khí (lên men) giải phóng ít ATP nhưng lại được duy trì ở tế bào người, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP? Ý Nội dung Điểm - Quá trình này là hô hấp hiếu khí không phải lên men. 0.25 - Giải thích: + Vì lên men là xảy ra trong điều kiện yếm khí, trong đó chất nhận điện tử cuối cùng là chất hữu cơ. Khi không có ôxi, nấm men sẽ tiến hành lên 0.25 1 men, tạo cồn êtilic. + Trong trường hợp trên, khi có ôxi (thổi khí) nấm men thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí, phân giải đường glucozơ thành CO2 và H2O và 0.5 thu năng lượng cho sự sinh trưởng tăng sinh khối. Hô hấp kị khí giải phóng ít ATP nhưng lại được duy trì ở tế bào người, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP vì: - Khi cơ thể vận động mạnh, các tế bào cơ trong các mô co cùng một 0.5 2 lúc, hệ tuần hoàn chưa kịp cung cấp đủ ôxi cho quá trình hô hấp hiếu khí. - Do đó giải pháp tối ưu là hô hấp kị khí, kịp thời đáp ứng ATP mà 0,5 không cần tới ôxi. Câu 9 (2,0 điểm) Vi sinh vật 1. Người ta chuyển vi khuẩn E.coli được nuôi cấy trong môi trường có glucose (khi chúng đang ở pha lũy thừa) sang các môi trường sau đây: - Môi trường 1: có cơ chất là glucose 7
- Môi trường 2: có cơ chất là mantose - Môi trường 3: có cơ chất là glucose và mantose Các môi trường đều trong hệ thống kín. Hãy vẽ và giải thích sự khác biệt về đường cong sinh trưởng của vi khuẩn E.coli trong 3 môi trường nói trên. 2. Phân biệt nội bào tử và ngoại bào tử của vi sinh vật? Ý Nội dung Điểm Môi trường 1: Vi khuẩn sử dụng cơ chất
ad
@
gm
ai l.c
om
glucose nên không có pha lag
on
ol
ym
pi
Môi trường 2: Môi trường có cơ chất là Mantozo nên VSV có pha lag để thích ứng với môi trường
Môi trường 3: Môi trường có cơ chất là glucose và mantozo nên sinh trưởng kép
da
yk
em
qu
yn h
1
( 2 sơ đồ vẽ và giải thích đúng: 0,5 điểm; 3 sơ đồ vẽ và giải thích đúng: 8
1.0
1,0 điểm)
Nội bào tử Ngoại bào tử - Là bào tử sinh dưỡng - Là bào tử sinh sản - Khi hình thành làm tế bào mất - Khi hình thành làm tế bào mất nhiều nước ít nước - Có hợp chất canxi dipicolinat - Không có - Lớp vỏ cortex dày - Không có lớp vỏ cortex - Khả năng đề kháng cao - Khả năng đề kháng thấp
0.25 0.25 0.25 0.25
ai l.c
om
2
yn h
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
Câu 10 (2,0 điểm) Virut + miễn dịch 1. Virut Zika là một virut thuộc họ Flaviviridae gây bệnh sốt Zika có những biểu hiện là phát ban dát sần khắp cơ thể, sốt, đau khớp và đặc biệt là gây dị tật đầu nhỏ ở thai nhi. a. Dựa vào những hiểu biết của em về virut, hãy chú thích sơ đồ về cấu trúc của virut Zika trên hình dưới đây.Và cho biết virut Zika có cấu trúc hình thái dạng gì?
da
yk
em
qu
b. Với kiểu cấu trúc của virut Zika như trên, em hãy trình bày chu trình nhân lên của virut này trong tế bào cơ thể con người. 2. Tại sao sốt là phản ứng bảo vệ của cơ thể? Ý Nội dung Điểm a. 1 - 1- vỏ ngoài (hoặc protein vỏ ngoài); 2 – vỏ capsit; 3 – Lõi ADN 0.25 (hoặc ARN) - Virut Zika có cấu trúc dạng khối.
9
0.25 0.25 0.25
ad
@
gm
ai l.c
om
b. Chu trình nhân lên của virut này trong tế bào cơ thể con người: B1. Hấp phụ: hạt virut gắn vào các thụ thể ở màng tế bào vật chủ B2. Xâm nhập: virus được đưa vào tế bào bằng hình thức nhập bào. Sau đó, virut giải phóng lõi ARNvào tế bào chất của tế bào chủ. B3. Tổng hợp: ARN được nhân lên trong tế bào chất. ARN được dịch mã bởi các enzim trong tế bào tạo thành protein dài. Protein dài được cắt thành một số protein nhỏ hơn: protein vỏ capsit, protein vỏ ngoài, protein enzim phiên mã (ARN - polimeraza) tạo các bản sao ARN. B4. Lắp ráp: lắp lõi, các protein của virus vào vỏ. Các protein virus và các bản sao ARN được lắp ráp tại bề mặt mạng lưới nội chất hạt. Virus nảy chồi vào mạng lưới nội chất hạt (lấy 1 phần màng lưới nội chất thành vỏ ngoài virut). Virut tiếp tục di chuyển sang bộ máy Golgi. B5. Phóng thích: Virut từ thể Golgi được tạo túi tiết thải ra ngoài theo hình thức xuất bào.
0.25
0.25
pi
Sốt là phản ứng bảo vệ của cơ thể vì sốt làm tăng nhiệt độ cơ thể nên: + Làm biến tính protein vi khuẩn. 0.25 + Kích thích gan giữ kẽm và sắt, tăng số lượng bạch cầu trung tính. + Tăng phản ứng chữa mô tổn thương. - Tuy nhiên khi sốt cao quá 390C thì có thể gây biến tính protein của 0.25 cơ thể.
on
ol
ym
2
da
yk
em
qu
yn h
-------------------------Hết-------------------------
10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN CHU VĂN AN LẠNG SƠN ĐỀ ĐỀ XUẤT
ĐỀ THI TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN THI : SINH HỌC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 03 trang)
om
Câu 1 (2,0 điểm): Thành phần hóa học của tế bào a. Một loại chất hữu cơ được xếp vào nhóm lipit nhưng lại chứa các nguyên tố hóa học giống với axit nucleic. Đó là chất gì? Cấu tạo và vai trò của chất này đối với tế bào? b. Protein có những bậc cấu trúc nào? Nêu các loại liên kết và tương tác hóa học có vai
ai l.c
trò chính trong sự hình thành và duy trì mỗi bậc cấu trúc đó? Câu 2 (2,0 điểm): Thành phần hóa học của tế bào Hãy gọi tên các loại đường đôi A, B, C ở hình bên,
on
ol
ym
pi
ad
@
gm
mỗi loại có nhiều ở đâu trong tự nhiên? Trong 3 loại đường trên loại nào có tính khử, vì sao?
qu
yn h
Câu 3 (2,0 điểm): Cấu trúc tế bào a. Bào quan lizôxôm ở tế bào động vật được hình thành từ đâu? Tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu loại tế bào nào chứa nhiều lizôxôm nhất? Giải thích.
yk
em
b. Phân biệt hệ enzim có trong lizôxôm và perôxixôm về nguồn gốc và chức năng. Giải thích tại sao trong nước tiểu của người và linh trưởng có chứa axit uric còn các động vật khác thì không?
da
Câu 4 (2,0 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) a. Quan sát hình vẽ sau - Em hãy cho biết hình vẽ này mô tả quá trình gì? - Quá trình này xảy ra ở các bào quan nào trong tế bào thực vật? - Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
b. Vì sao khi cây cần nhiều ATP hoặc thiếu NADP+ thì PSI sẽ hoạt động mạnh hơn?
Câu 5 (2,0 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) a. Khi có đủ ATP thỏa mãn nhu cầu thì hô hấp tế bào chậm lại và ngược lại khi nhu cầu ATP tăng cao thì hô hấp được tăng tốc. Giải thích cơ chế mà tế bào tinh chỉnh hoạt động hô hấp ở mức phù hợp? b. Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm tế bào chết, vì sao? Vì sao ở nồng độ thấp hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate? Câu 6 (2,0 điểm): Sự truyền tin + phương án thực hành
om
1. Truyền tin Hình A và B mô tả 2 cơ chế truyền tin ở tế bào động vật. Em hãy chỉ ra những điểm
ym
pi
ad
@
gm
ai l.c
giống và khác nhau của 2 cơ chế truyền tin trên.
yn h
on
ol
2. Thực hành Một nhà khoa học làm thí nghiệm như sau: Nghiền một mẫu lá thực vật rồi lấy dịch nghiền cho vào 4 ống nghiệm, sau đó thêm một loại thuốc thử để nghiên cứu: - Ống nghiệm 1: Cho thêm vào dung dịch phêlinh
em
qu
- Ống nghiệm 2: Cho thêm vào dung dịch KI - Ống nghiệm 3: Cho thêm vào dung dịch BaCl2 - Ống nghiệm 4: Cho thêm vào dung dịch mẫu axit piric Hãy dự đoán kết quả thu được ở mỗi ống nghiệm và giải thích.
da
yk
Câu 7 (2,0 điểm): Phân bào Hình bên mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Hãy chỉ ra từng phát biểu dưới đây là đúng hay sai, giải thích.
A. Hình trên biểu diễn một tế bào đang nguyên phân. B. Hình trên biểu diễn một pha của giảm phân II . C. Tế bào sẽ không thể đạt đến pha này nếu protein động cơ (môtơ) vi ống bị ức chế. D. Sự phiên mã của các gen mã protein histon đạt đỉnh cao nhất trong giai đoạn này của chu trình tế bào.
Câu 8 (2,0 điểm): Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật a. Nêu nhược điểm của nuôi cấy liên tục? Muốn thu nhận các chất kháng sinh penicillin từ chủng nấm Penicillium thì nuôi cấy chủng nấm này trong môi trường nuôi cấy liên tục hay không liên tục. Hãy giải thích? b. Cho vi khuẩn phản nitrat vào bình nuôi cấy có glucozo, KNO3, một số muối khoáng, và các chất khác cần cho sinh trưởng khác của vi khuẩn sau đó đậy kín nắp bình. Em hãy nêu sự biến đổi nồng độ khí oxi, nito, cacbonic trong bình và giải thích?
om
Câu 9 (2,0 điểm): Cấu trúc và sinh trưởng ở vi sinh vật a. Trong khi nuôi cấy vi sinh vật có những trường hợp độ pH của môi trường bị thay đổi.
ai l.c
Vậy nguyên nhân là do đâu? Để tránh sự thay đổi đột ngột của pH, người ta phải làm gì? b. Có 2 môi trường nuôi cấy A và B. Bổ sung lượng tương đương các tế bào vi khuẩn Staphylococus (gram dương). Ở môi trường A, thêm một ít lizozim và dịch nuôi cấy ở pha đầu cấp số.
@
gm
Ở môi trường B, thêm một lượng tương đương lizozim vào dịch nuôi cấy ở cuối pha cấp số. Theo em số lượng tế bào vi khuẩn ở hai môi trường có khác nhau không? Giải thích.
ym
pi
ad
Câu 10 (2,0 điểm): Virut và miễn dịch a. Interferon là gì? Bằng chứng nào cho thấy thông tin di truyền xác định cấu trúc của interferon không nằm trong hệ gen của virut mà có sắn trong hệ gen của tế bào chủ? Nêu cơ chế tác động của interferon?
ol
b. Protein của virut có thể có những chức năng nào?
da
yk
em
qu
yn h
on
----- HẾT -----
TRƯỜNG THPT CHUYÊN CHU VĂN AN LẠNG SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
ĐỀ THI TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN THI : SINH HỌC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Hướng dẫn chấm có 08 trang)
om
Câu 1 (2,0 điểm): Thành phần hóa học của tế bào a. Một loại chất hữu cơ được xếp vào nhóm lipit nhưng lại chứa các nguyên tố hóa học giống với axit nucleic. Đó là chất gì? Cấu tạo và vai trò của chất này đối với tế bào?
ai l.c
b. Protein có những bậc cấu trúc nào? Nêu các loại liên kết và tương tác hóa học có vai trò chính trong sự hình thành và duy trì mỗi bậc cấu trúc đó ? Câu Nội dung 1
- Đó là photpholipit. Thành phần hóa học gồm C, H, O, N, P (giống axit 0,25 nucleic)
gm
a
Điểm
ad
@
- Cấu tạo: photpholipit gồm 2 phân tử axit béo liên kết với một phân tử 0,5 glixerol, vị trí thứ ba của phân tử glixerol được liên kết với nhóm photphat, nhóm này nối glixerol với 1 ancol phức (cholin hay
ol
ym
pi
axetylcholin). Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi axit béo kị nước. - Chức năng: cấu tạo nên các loại màng tế bào như màng sinh chất, 0,25 màng nhân, ti thể, lục lạp, lưới nội chất…Photpholipit tạo thành lớp kép
on
với đầu ưa nước quay ra ngoài và đuôi kị nước quay vào trong. - Cấu trúc bậc 1 được tạo ra bởi liên kết peptit và liên kết cộng hóa trị 0,25 - Cấu trúc bậc 2 được hình thành nhờ liên kết hydro giữa các nguyên tử 0,25 H với N hoặc O là thành phần của các liên kết peptit (khung polipeptit)
qu
yn h
b
da
yk
em
- cấu trúc bậc 3: được hình thành chủ yếu nhờ tương tác kị nước giữa các nhóm R không phân cực và nhờ liên kết hydro giữa các nhóm R phân 0,25 cực hoặc tích điện(các axit amin có tính kiềm và axit) của các axit amin. - cấu trúc bậc 4: phổ biến được hình thành chủ yếu do các tương tác Van Dec Van giữa các tiểu phần (chuỗi ) polipeptit với nhau. Cầu disunphit 0,25 (-S-S-) được hình thành giữa các axit amin Cystein (Xistein) là thành phần của các protein có vai trò hình thành ổn định ở các cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4 của các protein nhất định.
Câu 2 (2,0 điểm): Thành phần hóa học của tế bào Hãy gọi tên các loại đường đôi A, B, C ở hình bên,
ai l.c
om
mỗi loại có nhiều ở đâu trong tự nhiên? Trong 3 loại đường trên loại nào có tính khử, vì sao?
a
gm
Câu Nội dung 2 B
C
Loại đường
Saccarozo
Lactozo
Trong tự nhiên
Đường mía
Đường sữa
ol
ym
pi
ad
@
A
Mantozo Ít tồn tại trong tự nhiên, thường là sản phẩm thủy phân
on
yn h
qu
với glycozit
0,5
0,5 0,5
glycozit
em
liên kết nhau
0,5
polysaccarit
Tính khử Không. Có Có. (Do nhóm OH- Do cả 2 nhóm Vẫn còn 1 Vẫn còn 1 glycozit quyết OH glycozit đã nhóm OH nhóm OH định)
Điểm
da
yk
Câu 3 (2,0 điểm): Cấu trúc tế bào a. Bào quan lizôxôm ở tế bào động vật được hình thành từ đâu? Tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu loại tế bào nào chứa nhiều lizôxôm nhất? Giải
thích. b. Phân biệt hệ enzim có trong lizôxôm và perôxixôm về nguồn gốc và chức năng. Giải thích tại sao trong nước tiểu của người và linh trưởng có chứa axit uric còn các động vật
khác thì không? Câu Nội dung 1
Điểm
* Bào quan lizôxôm ở tế bào nhân thực được hình thành từ bộ máy golgi. 0,5 Cấu tạo dạng túi, màng đơn, chứa nhiều enzim thủy phân làm nhiệm vụ tiêu hóa nội bào. * Tế bào bạch cầu chứa lizôxôm nhiều nhất và nó đảm nhiệm chức năng 0,5
tiêu diệt vi khuẩn, tế bào già, tế bào bị tổn thương. - Hệ enzim trong lizôxôm: được tổng hợp từ lưới nội chất hạt, xúc tác các 0,25 phản ứng thủy phân. - Hệ enzim trong perôxixôm: được tổng hợp từ ribôxôm tự do trong tế 0,25
om
bào, xúc tác các phản ứng ôxi hóa khử. - Ở người và linh trưởng, trong perôxixôm không có các thể đặc hình ống 0,5 tổng hợp các enzim uricaza để phân giải axit uric còn các động vật khác thì có.
ai l.c
Câu 4 (2,0 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) a. Quan sát hình vẽ sau - Em hãy cho biết hình vẽ này mô tả quá trình gì?
ad
@
gm
- Quá trình này xảy ra ở các bào quan nào trong tế bào thực vật? - Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
pi
b. Vì sao khi cây cần nhiều ATP hoặc thiếu NADP+ thì PSI sẽ hoạt động mạnh hơn?
ym
Câu Nội dung 4
Điểm
- Quá trình tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm: khi dòng ion H+ khuếch
ol
a
yn h
on
tán qua kênh ATP synthase sẽ làm quay các tuabin rất nhỏ của kênh từ 0,5 đó tạo ra động lực để Pi liên kết với ADP tạo thành ATP. -Trong tế bào thực vật, quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục lạp.
Khi cây cần nhiều ATP hoặc thiếu NADP+ thì PSI sẽ hoạt động mạnh
da
yk
b
em
qu
- Ở ty thể: (A) khoảng gian màng; (B) màng trong ty thể; (C) chất nền ty 0,25 thể - Ở lục lạp: (A) xoang tilacoit; (B) màng tilacoit; (C) chất nền lục lạp. 0,25
hơn, vì: 0,5 - Khi thiếu ATP: PSI chỉ tạo sản phẩm duy nhất là ATP, nên khi cây cần nhiều ATP thì PSI hoạt động mạnh hơn, tạo ATP theo con đường
photphoryl hóa vòng. 0,5 - Khi thiếu NADP+ thì PSII thiếu nguyên liệu -> PSII hoạt động kém đi, để bù lại PSI hoạt động mạnh hơn.
Câu 5 (2,0 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) a. Khi có đủ ATP thỏa mãn nhu cầu thì hô hấp tế bào chậm lại và ngược lại khi nhu cầu ATP tăng cao thì hô hấp được tăng tốc. Giải thích cơ chế mà tế bào tinh chỉnh hoạt động hô hấp ở mức phù hợp? b. Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm tế bào chết, vì sao? Vì sao ở nồng độ thấp hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate? Câu Nội dung 5
om
Điểm
Điều hòa hô hấp: - Tế bào điều hòa hô hấp chủ yếu bằng cơ chế liên hệ ngược,thông qua 0,25
ai l.c
a
gm
điều hòa hoạt tính enzim dị lập thể photphofructokinaza ( enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa Fructozo-6P thành Fructozo-1,6BP) 0,25 - Khi nhu cầu năng lượng của cơ thể thỏa mãn, nồng độ ATP sản phẩm hô hấp có xu hướng tăng cao sẽ ức chế liên hệ ngược enzim đường phân
ad
@
photphofructokinaza, làm quá trình hô hấp chậm lại. 0.25 - Khi nhu cầu năng lượng tăng cao, nồng độ AMP trong tế bào tăng, AMP vòng sản sinh liên kết với photphofructokinaza, hoạt hóa enzim 0.25
ym
pi
này, hô hấp tăng cường. - Khi nhu cầu năng lương dư thừa, xitrat trong ti thể cũng khuyếch tán ra gây ức chế photphofructokinaza, làm giảm hô hấp. - Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển điện tử hô hấp, do vậy nó ức chế quá trình vận chuyển điện 0.5 tử và khi hàm lượng vượt quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ cung cấp năng lượng cho hoạt động của mình sẽ chết - Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không 0.25
yn h
on
ol
b
yk
em
qu
tiêu thụ được NADH và FADH2, tế bào chỉ có một lượng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình Crebs - Quá trình đường phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra được 0.25 dùng để chuyển hóa pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2.
da
Câu 6 (2,0 điểm): Sự truyền tin + phương án thực hành
1. Truyền tin Hình A và B mô tả 2 cơ chế truyền tin ở tế bào động vật. Em hãy chỉ ra những điểm giống và khác nhau của 2 cơ chế truyền tin trên.
om
ad
@
- Ống nghiệm 2: Cho thêm vào dung dịch KI - Ống nghiệm 3: Cho thêm vào dung dịch BaCl2 - Ống nghiệm 4: Cho thêm vào dung dịch mẫu axit piric
gm
ai l.c
2. Thực hành Một nhà khoa học làm thí nghiệm như sau: Nghiền một mẫu lá thực vật rồi lấy dịch nghiền cho vào 4 ống nghiệm, sau đó thêm một loại thuốc thử để nghiên cứu: - Ống nghiệm 1: Cho thêm vào dung dịch phêlinh
pi
Hãy dự đoán kết quả thu được ở mỗi ống nghiệm và giải thích. Điểm
ol
ym
Câu Nội dung 6
* Giống nhau: Để truyền thông tin từ tế bào này sang tế bào khác đều cần: - Cần sử dụng các phân tử tín hiệu. - Tế bào nhận thông tin có thụ thể tiếp nhận tín hiệu
yn h
on
1
qu
* Khác nhau
0.5
Truyền tin tế bào cận tiết (A)
Truyền tin khoảng cách xa (B)
Truyền tin khoảng cách gần
Truyền tin khoảng cách xa
em
0,5
Chất tiết được tiết ngay ra dịch Chất tiết (hoocmon) thường được
da
yk
ngoại bào
b
tiết vào máu
Nhiều loại tế bào lân cận tế bào Tế bào đích thường là loại tế bào tiết đều có thể tiếp nhận thông tin đặc hiệu
Kết quả thí nghiệm và giải thích - Ống nghiệm 1. Tạo kết tủa đỏ gạch ở đáy ống nghiệm. Do trong tế bào lá thực vật có đường gluco, đường có nhóm chức CHO 0.25 nên có tính khử. Dung dịch phelinh có CuO nên nhóm chức CHO của gluco đã khử CuO trong dung dịch thành Cu2O (kết tủa đỏ gạch). - Ống nghiệm 2. Có màu xanh tím; do tế bào có tinh bột, đây là phản ứng 0.25 màu đặc trưng của tinh bột và KI.
- Ống nghiệm 3. Tạo kết tủa trắng ở đáy ống nghiệm; do trong tế bào có 0.25 SO42-, ion này kết hợp với BaCl2 tạo kết tủa trắng BaSO4. - Ống nghiệm 4. Tạo kết tủa hình kim màu vàng; do trong tế bào có K+, tạo 0.25 kết tủa vàng của muối picrat. Câu 7 (2,0 điểm): Phân bào Hình bên mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Hãy chỉ ra từng phát biểu dưới đây là đúng
gm
C. Tế bào sẽ không thể đạt đến pha này nếu protein động cơ (môtơ) vi ống bị ức chế. D. Sự phiên mã của các gen mã protein histon đạt đỉnh cao nhất trong giai đoạn này của chu trình tế bào.
ai l.c
om
hay sai, giải thích. A. Hình trên biểu diễn một tế bào đang nguyên phân. B. Hình trên biểu diễn một pha của giảm phân II .
@
Câu Nội dung
ad
7
Điểm
ym
pi
A. Sai. Vì hình này mô tả sự phân ly của NST đơn từ NST kép nhưng 0,5 không còn thấy sự tồn tại của các cặp NST tương đồng (thường hình dạng giống nhau) vì vậy đây là sự phân ly NST đơn từ bộ n NST kép.
yn h
on
ol
B. Đúng. Giải thích tương tự A. 0,5 C. Đúng. Vì hình mô tả NST đang phân ly, nếu protein động cơ bị ức 0,5 chế thì NST không thể di chuyển được. D. Sai. Vì protein histon phải được tổng hợp đầy đủ ngay khi NST nhân 0,5
em
qu
đôi, vì vậy các gen mã protein histon phải được phiên mã và cả dịch mã mạnh trong pha S của chu kỳ tế bào, còn ở giai đoạn này thì hầu như không hoạt động.
da
yk
Câu 8 (2,0 điểm): Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật a. Nêu nhược điểm của nuôi cấy liên tục? Muốn thu nhận các chất kháng sinh penicillin từ chủng nấm Penicillium thì nuôi cấy chủng nấm này trong môi trường nuôi cấy liên tục hay không liên tục. Hãy giải thích? b. Cho vi khuẩn phản nitrat vào bình nuôi cấy có glucozo, KNO3, một số muối khoáng, và các chất khác cần cho sinh trưởng khác của vi khuẩn sau đó đậy kín nắp bình. Em hãy nêu sự biến đổi nồng độ khí oxi, nito, cacbonic trong bình và giải thích? Câu Nội dung
Điểm
8 2
a. - Nhược điểm của nuôi cấy liên tục: + Sản xuất các chất trao đổi thứ cấp không luôn luôn được ổn định + Dễ bị tạp nhiễm dẫn đến quá trình không đồng bộ hóa
0.5
+ sau thời gian dài có thể dẫn đến mất một số tính trạng của giống nguyên thủy - Thu nhận các chất kháng sinh penicilium thì nuôi cấy chủng vi khuẩn 0,5 trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Vì chất kháng sinh là sản phẩm trao đổi thứ cấp của vi khuẩn thường được tạo ra trong pha cân bằng trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Trong môi trường nuôi cấy liên tục gần như không có pha này. b. - Biến đổi nồng độ khí: + Nồng độ khí oxi giảm đến 0 + Nồng độ khí cacbonic tăng
ai l.c
om
0.5
ad
@
phóng N2 + CO2 là sản phẩm của hô hấp hiếu khí và kị khí
gm
+ Nồng độ khí nito tăng - Giải thích: 0.5 + vi khuẩn ban đầu hô hấp hiếu khí làm oxi giảm đến 0 + sau đó vi khuẩn hô hấp kị khí nhận NO3- làm chất nhận electron và giải
qu
yn h
on
ol
ym
pi
Câu 9 (2,0 điểm): Cấu trúc và sinh trưởng ở vi sinh vật a. Trong khi nuôi cấy vi sinh vật có những trường hợp độ pH của môi trường bị thay đổi. Vậy nguyên nhân là do đâu? Để tránh sự thay đổi đột ngột của pH, người ta phải làm gì? b. Có 2 môi trường nuôi cấy A và B. Bổ sung lượng tương đương các tế bào vi khuẩn Staphylococus (gram dương). Ở môi trường A, thêm một ít lizozim và dịch nuôi cấy ở pha đầu cấp số. Ở môi trường B, thêm một lượng tương đương lizozim vào dịch nuôi cấy ở cuối pha cấp số. Theo em số lượng tế bào vi khuẩn ở hai môi trường có khác nhau không? Giải thích. 9
Điểm
Nguyên nhân: - Do các vi sinh vật thực hiện hô hấp hiếm khí tạo ra CO2 làm giảm độ 0,25
da
yk
a
em
Câu Nội dung
pH - Có thể do sản phẩm của quá trình sinh trưởng ở vi sinh vật (ví dụ lên 0,25 men lăctic). - Tránh thay đổi pH, ngoài việc lấy đi các sản phẩm thải của vi sinh vật, tăng cường chất dinh dưỡng. Người ta điều chỉnh pH bằng cách cho vào 0.5 các chất đệm như dung dịch photphat dung dịch đệm cacbonat…
b
Số lượng vi khuẩn ở môi trường B nhiều hơn môi trường A vì: + Dưới tác động của lizozim: vi khuẩn G+ mất thành → thể nguyên sinh 0,5
→ không phân chia được nữa. + Cuối pha cấp số, số lượng vi khuẩn staphyloccus đã tăng lên rất nhiều lần so với thời điểm đầu pha cấp số → cùng một lượng lizozim tác động làm chết cùng một lượng vi khuẩn thì số lượng vi khuẩn còn lại ở B sẽ
0,5
nhiều hơn A.
ai l.c
om
Câu 10 (2,0 điểm): Virut và miễn dịch a. Interferon là gì? Bằng chứng nào cho thấy thông tin di truyền xác định cấu trúc của interferon không nằm trong hệ gen của virut mà có sắn trong hệ gen của tế bào chủ? Nêu cơ chế tác động của interferon? b. Protein của virut có thể có những chức năng nào?
Điểm
@
gm
Câu Nội dung 10
a. - Interferon là protein đặc biệt do nhiều loại tế bào tiết ra có khả năng 0,25
ym
pi
ad
chống virut, chống tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch. - Bằng chứng: Interferon được sinh ra do sự nhiễm virut và những chất 0.25 khác nữa như AND vi khuẩn, Ricketxia, thậm chí một loại polisaccharit - Cơ chế tác động:
on
ol
+ cảm ứng tổng hợp một loại protein mới ngăn cản quá trình giải mã từ 0.25 mARN ở riboxom + phá hủy quá trình photphorin hóa do đó giảm lượng ATP cần thiết cho 0.25
yn h
quá trình nhân nhanh các thành phần virut => virut không nhân lên được và biến thành các provirut
em
qu
b. - Bảo vệ genom của virut - Phân tử bề mặt giúp virut bám lên bề mặt tế bào chủ - Dung hợp vỏ ngoài với màng tế bào chủ khi xâm nhiễm
da
yk
- enzim riêng của virut: lizozim, polimeraza - Protein điều hòa ngăn chặn hoạt động của ADN của tế bào chủ ----- HẾT -----
1,0