Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS qua các năm đến 2019 (có đáp án)

Page 1

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÍ

vectorstock.com/20159066

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN OLYMPIAD PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS qua các năm đến 2019 (có đáp án chi tiết) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 30 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi HSG Địa 9 –Huyện Cẩm Thủy- Ngày 08/10/2019 - Năm học 2019 – 2020) ĐỀ BÀI

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu I (2,0 điểm): 1.Giải thích vì sao có hiện tượng mùa trên Trái Đất. 2.Vào ngày 21/3 và 23/9 những địa phương nào trên Trái Đất có ngày và đêm bằng nhau? Tại sao? Câu II (3,5 điểm ): 1. Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến địa hình và sông ngòi nước ta? 2. Nêu đặc điểm của khí hậu Thanh Hóa? Khí hậu Thanh Hóa gây khó khăn gì đối với sản xuất và đời sống của người dân. Nêu các giải pháp để khắc phục khó khăn trên? Câu III (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Hãy: 1. Chứng minh rằng Việt Nam là nước có nhiều dân tộc. 2. Giải thích tại sao Nhà nước ta lại rất chú ý đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng dân tộc ít người? Câu IV (4,0 điểm) 1. Vì sao nói việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta có ý nghĩa to lớn về kinh tế - xã hội và môi trường? Kể tên các cây công nghiệp chính ở Thanh Hóa? 2. Giải thích tại sao hoạt động thủy sản của nước ta trong những năm gần đây lại trở nên sôi động ? Nêu ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ . Câu V (3,0 điểm) 1. Phân tích các thế mạnh về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2.Trình bày tình hình phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng. Tại sao Đồng bằng sông Hồng là vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao ở nước ta. Câu VI (5,5 điểm) 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định và giải thích các vùng chăn nuôi lợn chính của nước ta? 2. Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế giai đoạn từ 2005 - 2012 (Đơn vị: tỉ đồng) Kinh tế Nhà Kinh tế ngoài Khu vực có vốn Năm Tổng số nước Nhà nước đầu tư nước ngoài

D

988 540,0 246 334,0 309 087,6 433 118,4 2005 1 466 480,1 291 041,5 520 073,5 655 365,1 2007 2 963 499,7 567 108,0 1 150 867,3 1 245 524,4 2010 4 506 757,0 763 118,1 1 616 178,3 2 127 460,6 2012 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2012. 2. Dựa vào số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết. ------------------------------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam xuất bản từ 2009 trở lại đây)

1


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 30 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Đề thi HSG Địa 9 –Huyện Cẩm Thủy- Ngày 08/10/2019 - Năm học 2019 – 2020) .

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Nội dung Điểm Câu Ý I 1 Giải thích vì sao có hiện tượng mùa trên Trái Đất: 1,0 - Trái Đất có dạng hình cầu 0,5 - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trên quỹ đạo nên hai 0,5 nửa cầu luân phiên nhau ngả gần và chếch xa Mặt Trời. Thời gian thu nhận lượng nhiệt và ánh sáng Mặt trời có sự khác nhau sinh ra hiện tượng các mùa. 2 Vào ngày 21/3 và 23/9 những địa phương nào trên Trái Đất có ngày 1,0 và đêm dài bằng nhau? Tại sao? - Vào ngày 21/3 và 23/9 mọi địa điểm trên Trái Đất có ngày và đêm 0,5 dài bằng nhau - Vì: Vào 2 ngày này Mặt Trời chiếu vuông góc với Xích đạo nên 2 0,5 nửa cầu nhận được lượng nhiệt và ánh sáng như nhau II 1 Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến địa hình và sông ngòi nước ta. 2,0 - Ảnh hưởng đến địa hình: + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm làm cho quá trình phong hóa đất đá 0,5 diễn ra mạnh mẽ, tạo nên lớp phong hóa dày, vụn bở. + Lượng mưa lớn tập trung theo mùa làm cho đất đai dễ bị xói mòn, 0,25 quá trình xâm thực địa hình diễn ra mạnh. + Nước mưa hòa tan đá vôi tạo nên địa hình các-xtơ độc đáo với nhiều 0,25 hang động, suối cạn, thung khô. - Ảnh hưởng đến sông ngòi: + Lượng mưa lớn làm cho quá trình cắt xẻ địa hình diễn ra mạnh nên 0,25 nước ta có nhiều sông ngòi, sông nhiều nước. + Chế độ mưa theo mùa, làm chế độ dòng chảy của sông ngòi cũng 0,5 theo mùa. Theo sát nhịp điệu mưa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy sông ngòi cũng diễn biến thất thường. + Mưa lớn tập trung theo mùa làm cho quá trình xâm thực diễn ra 0,25 mạnh ở vùng đồi núi nên sông ngòi giàu phù sa. 2 Nêu đặc điểm khí hậu Thanh Hóa. Những khó khăn của khí hậu 1,5 đối với sản xuất và đời sống của người dân tỉnh Thanh Hóa? Các giải pháp để khắc phục khó khăn trên * Đặc điểm khí hậu Thanh Hóa. - Mang tính chất nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ trung bình năm khoảng 0,25 23-240C, lượng mưa trung bình năm từ 1600 – 1800mm - Có hai mùa rõ rệt: mùa nóng trùng với mùa mưa, mùa lạnh trùng với 0,25 mùa khô. Đầu mùa nóng có gió tây (gió Lào). Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.

2


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,25

N

Ơ

0,25 1,0

0,5

0,25 0,25

1,0

0,5

1

D

ẠY

IV

M

Q

U

Y

N

H

2

0,5

FF IC IA L

1

O

III

- Khó khăn: + Thường xảy ra nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, gió Lào , cát lấn… và sâu bệnh như đạo ôn, rệp,… dịch bệnh như lở mồm long móng, cúm gia cầm… + Quá trình xâm thực, xói mòn đất diễn ra mạnh vào mùa mưa ở các vùng đồi núi. - Giải pháp khắc phục khó khăn: Đắp đê, xây dựng hồ chứa nước, trồng rừng và bảo vệ rừng, theo dõi dự báo thời tiết, phòng trừ dịch bệnh… Chứng minh rằng Việt Nam là nước có nhiều dân tộc Việt Nam là nước có nhiều dân tộc - Nước ta có 54 dân tộc cùng chung sống, gắn bó với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước. - Trong các dân tộc ở Việt Nam, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất với gần 74 triệu người (năm 2009), chiến 86% dân số cả nước. - Một số dân tộc ít người có số dân khá đông như Tày (1,63 triệu người), Thái (hơn1,55 triệu người), Mường (1,27 triệu người), Khơ – me (1,26 triệu người) (năm 2009) Giải thích tại sao Nhà nước ta lại rất chú ý đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng dân tộc ít người Nhà nước ta lại rất chú ý đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng dân tộc ít người, vì: - Phần lớn các dân tộc ít người đều sống ở các vùng trung du và miền núi. Đây là nơi giàu có về tài nguyên thiên nhiên, nhưng cơ sở hạ tầng chưa phát triển, kinh tế còn lạc hậu, lại thiếu nguồn lao động, đặc biệt là lao động có trình độ chuyên môn. Kỹ thuật cao. Vì vây đời sống của người dân đồng bào các dân tộc ít người ở vùng cao còn gặp nhiều khó khăn. - Chính vì vậy nên nhà nước ta rất chú trọng đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng dân tộc ít người, nhằm xóa bỏ sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa đồng bằng với vùng trung du và miền núi. Đây được coi là một chủ trương lớn nhằm xóa đói giảm nghèo và cũng chính là cơ sở để củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc, giữ vững an ninh quốc phòng vùng biên giới. Vì sao nói việc phát triển cây CN ở nước ta có ý nghĩa to lớn về kinh tế - xã hội và môi trường. Kể tên các cây công nghiệp chính ở Thanh Hóa. * Việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta có ý nghĩa to lớn về kinh tế - xã hội và môi trường - Về kinh tế: + Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng, tạo tiền đề để đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp và phân bố lại sản xuất công nghiệp.

0,5

2,0

0,25 3


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,25

FF IC IA L

0,25 0,5

0,25 0,25 0,25 2,0

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

2

+ Tạo ra nguồn hàng nông sản xuất khẩu quan trọng tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho nhân dân + Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội các vùng miền núi, trung du và cao nguyên, đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu ktế của đất nước - Về xã hội: Giải quyết việc làm, nâng cao mức sống cho đồng bào các dân tộc ít người. Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp góp phần phân bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước - Về môi trường: Điều hòa khí hậu, chống xói mòn, điều hòa dòng chảy..... * Kể tên các cây công nghiệp chính ở Thanh Hóa: - Cây CN ngắn ngày: vừng, đay, cói, mía, thuốc lá, đậu tương. - Cây CN dài ngày: chè, cà phê, cao su, dừa. Giải thích tại sao hoạt động thủy sản của nước ta trong những năm gần đây lại trở nên sôi động ? Nêu ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ * Hoạt động thủy sản của nước ta trong những năm gần đây lại trở nên sôi động vì: - Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi (dẫn chứng) - Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng - Nhà nước có nhiều chính sách phát triển ngành thủy sản - Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng hiện đại - Dân số đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong ngành * Ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ. - Nguồn lợi thủy sản ven bờ đang bị suy giảm, nguồn lợi thủy sản xa bờ dồi dào đem lại hiệu quả kinh tế cao. - Tạo việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân - Khẳng định và bảo vệ chủ quyền biển đảo.

Phân tích các thế mạnh về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Địa hình: Miền núi Bắc Bộ gồm núi cao ở Tây Bắc, Đông Bắc phần lớn là núi trung bình, núi thấp; vùng trung du Bắc Bộ là đồi bát úp xen các cánh đồng, thung lũng bằng phẳng thích hợp cho việc hình thành vùng chuyên canh cây chè có qui mô lớn. - Đất: Chủ yếu là đất feralit thích hợp cho cây chè sinh trưởng và phát triển. - Nguồn nước mặt, nước ngầm phong phú cung cấp nước tưới cho chè phát triển. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh thích hợp cho cây chè phát triển. Trình bày tình hình phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng. Tại sao Đồng bằng sông Hồng là vùng có mức độ tập trung

M

1

D

ẠY

V

2

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,5

0,25

0,25 0,5 0,5 1,5

4


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

công nghiệp cao nhất cả nước.

0,25

H

1

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2012. - Xử lí số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị: %)

D

ẠY

M

2

Q

U

Y

N

VI

Ơ

N

O

FF IC IA L

* Trình bày tình hình phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng - Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh, từ 55,2 nghìn tỉ đồng (năm 2002) lên gần 71,0 nghìn tỉ đồng, chiếm 24% GDP công nghiệp của cả nước (năm 2010). - Các ngành công nghiệp trọng điểm là: chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí. - Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng …Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng. * Đồng bằng sông Hồng là vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước vì: - Vị trí địa lí thuận lợi, nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp từ nông nghiệp và thủy sản., khoáng sản…. - Dân cư đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào và có trình độ kỹ thuật. - Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật tốt. . Có nhiều chính sách ưu tiên phát triển công nghiệp, có lịch sử phát triển công nghiệp lâu đời Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định và giải thích các vùng chăn nuôi lợn chính của nước ta - Chăn nuôi lợn ở nước ta chủ yếu ở đồng bằng, nhưng tập trung nhiều nhất ở hai vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long - Giải thích: + Nguồn thức ăn dồi dào + Đây là 2 vùng đông dân, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Năm 2005 2007 2010 2012

Kinh tế Kinh tế Tổng số Nhà ngoài Nhà nước nước 100 24,9 31,3 100 19,9 35,4 100 19,2 38,8 100 16,9 35,9

- Vẽ biểu đồ miền cơ cấu

0,25 0,25

0,25 0,25 0,25 1,0 0,5

0,25 0,25 2,5

0,5

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 43,8 44,7 42,0 47,2 2,0 5


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)” %

100% 80% 43.8

44.7

42

35.4

38.8

35.9

19.9

19.2

16.9

47.2

40% 31.3 20% 24.9 0% 2005

2010

2007

Kinh tế Nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

FF IC IA L

60%

năm

2012

Kinh tế ngoài Nhà nước

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2012 Yêu cầu: Chính xác khoảng cách năm, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ. - Lưu ý: + Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm. + Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu Nhận xét: Công nghiệp nước ta phát triển nhanh, giá trị sản xuất công nghiệp nước ta tăng liên tục, tốc độ tăng khác nhau từ năm 2005 - 2012: + Tổng giá trị sản xuất công nghiệp tăng gấp 4,6 lần, tăng thêm 3518217 tỉ đồng + Tăng nhanh nhất là công nghiệp ngoài nhà nước tăng gấp 5,2 lần (dẫn chứng) tiếp đến công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng gấp 4,9 lần (dẫn chứng) và chậm nhất là công nghiệp nhà nước tăng gấp 3,1 lần (dẫn chứng) - Cơ cấu thành phần kinh tế trong công nghiệp đang có sự chuyển dịch + Công nghiệp nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và đang có xu hướng giảm (dẫn chứng) + Công nghiệp ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng tăng (dẫn chứng) + Công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng có biến động (dẫn chứng)

2,0 0,25 0,25 0,5

0,25 0,25 0,25 0,25

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

6


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 29 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi HSG Địa 9 –Huyện Thiệu Hóa – Ngày 08/12/2018 - Năm học 2018 – 2019) ĐỀ BÀI Câu I (2,0 điểm) 1. Trình bày tác động của hiện tượng mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống của con người? 2. Tại sao thời gian ngày và đêm chênh lệch nhau trong năm càng lớn khi càng gần về phía cực ? Câu II (3,0 điểm) 1. Chứng minh sông ngòi nước ta là sông ngòi của vùng nhiệt đới gió mùa ẩm ? Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta như thế nào ? 2.Ảnh hưởng của địa hình Thanh Hóa đến đặc điểm sông ngòi như thế nào ? Câu III (2,0 điểm) 1. Giải thích vì sao nước ta phải phân bố lại dân cư cho hợp lí ? 2. Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở địa phương em có ý nghĩa như thế nào ? Câu IV (7,0 điểm) 1. Tại sao việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lại đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở trung du và miền núi ở nước ta ? 2. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta phong phú và đa dạng. 3. Phân tích các điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ? 4. Trình bày những thuận lợi về kinh tế - xã hội trong phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh Thanh Hóa. Câu V (2,0 điểm) Dựa vào Atlai Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định hai vùng có mức đô tập trung công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm cao nhất ở nước ta ? Kể tên hai vùng các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực ở hai vùng đó ? Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại phát triển mạnh ở hai vùng này? Câu VI (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng dầu mỏ, than và điện của nước ta giai đoạn 1990-2015

ẠY

Năm Dầu mỏ (triệu tấn) Than (triệu tấn) Điện (tỉ kwh)

1990 2,7 4,6 8,8

2000 16,3 11,6 26,7

2005 18,5 34,1 52,1

2012 16,7 42,1 115,1

2015 18,0 42,2 159,4

D

1. Căn cứ vào bảng số liệu trên, vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình sản xuất dầu mỏ, than và điện của nước ta giai đoạn 1990-2015. 2. Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất dầu mỏ, than và điện của nước ta giai đoạn 1990 - 2015. -------------------------------------- Hết --------------------------------------7


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 29 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi HSG Địa 9 –Huyện Thiệu Hóa – Ngày 08/12/2018 - Năm học 2018 – 2019) HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm I 2,0 1 Trình bày tác động của hiện tượng mùa đến hoạt động sản xuất 1,0 và đời sống của con người? - Sản xuất theo thời vụ (d/c).. 0,5 - Sự thay đổi của thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến sinh hoạt và 0,5 sức khỏe con người (d/c). 2 Tại sao thời gian ngày và đêm chênh lệch nhau trong năm càng 1,0 lớn khi càng gần về phía cực ? - Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất luôn 0,5 nghiêng và không đổi phương với một góc 66033’ so với mặt phẳng quỹ đạo. 0,5 - Đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất. 1 II a. Chứng minh sông ngòi nước ta là sông ngòi của vùng nhiệt đới 2,0 gió mùa ẩm ? b. Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta như thế nào? a. Sông ngòi nước ta là sông ngòi của vùng nhiệt đới gió mùa 0,5 a ẩm: - Mạng lưới sông ngòi dày đặc: + Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên 10 km. Dọc bờ biển trung bình cứ đi 20 km lại gặp một cửa sông. + Sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ. 0,5 - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa: + Tổng lượng nước khoảng 839 tỉ m3/năm. (trong đó có 60% lượng nước nhận từ bên ngoài lãnh thổ). + Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi ở nước ta vận chuyển 0,5 ra biển Đông là 200 triệu tấn. - Chế độ nước theo mùa: + Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Tính thất thường trong chế độ mưa cũng quy định tính thất thường trong chế độ dòng chảy. của hai mùa gió chính, đó là gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. b 0,5 Biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta * TÝnh chÊt nhiÖt ®íi: - Tæng bøc x¹ lín, c©n b»ng bøc x¹ dư¬ng quanh n¨m, nÒn nhiÖt ®é cao TB trªn 200C, sè giê n¾ng nhiÒu tõ 1400- 3000 giê/n¨m...

8


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

FF IC IA L 1,0

0,5 0,5

N

O

2

* Tính ẩm - C¸c khèi khÝ khi di chuyÓn qua biÓn nªn ®îc bæ sung h¬i nưíc g©y mưa nhiÒu. Lưîng mưa TB n¨m tõ 1500-2000mm, sưên ®ãn giã tõ 3000-4000mm. ®é Èm kh«ng khÝ cao trªn 80%, c©n b»ng Èm lu«n dư¬ng. KhÝ hËu nưíc ta mang tÝnh chÊt h¶i dư¬ng ®iÒu hoµ h¬n c¸c nưíc cïng vÜ ®é * Gió mùa Hàng năm, nước ta chịu tác động của hai mùa gió chính, đó là gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ (d/c). Ảnh hưởng của địa hình Thanh Hóa đến đặc điểm sông ngòi như thế nào ? * Ảnh hưởng của địa hình Thanh Hóa đến đặc điểm sông ngòi như thế nào ? - Hướng chảy của sông phù hợp với hướng địa hình: Các sông chảy theo hướng chính là hướng tây bắc - đông nam (d/c). - Có nhiều sông và chủ yếu là sông ngắn. Độ dốc, trắc diện sông và lượng phù sa tùy theo địa hình (d/c). Có giá trị thủy lợi, thủy điện, giao thông, ...

ẠY

2

M

Q

U

Y

N

H

1

2,0 1,5 Giải thích vì sao nước ta phải phân bố lại dân cư cho hợp lí? -Vì nước ta có dân số đông nhưng phân bố chưa hợp lí giữa các 0,5 vùng lãnh thổ: + Chưa hợp lí giữa đồng bằng với trung du, miền núi: Ở đồng bằng 0,25 tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (dẫn chứng). Ở trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng (dẫn chứng). 0,25 + Chưa hợp lí giữa thành thị và nông thôn: tỉ lệ dân thành thị còn thấp, dân nông thôn còn chiếm tỉ lệ lớn (dẫn chứng). 0,5 - Phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. Vì vậy, nước ta phải phân bố lại dân cư cho hợp lí Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở địa phương em có ý nghĩa như 0,5 thế nào ? 0,5 Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở địa phương có ý nghĩa . + Giảm sức ép dân số đối với chất lượng cuộc sống (d/c ) + Giảm sức ép dân số đối với phát triển kinh tế, xã hội (d/c ) + Giảm sức ép dân số đối với tài nguyên, môi trường (d/c ) 3,0 Tại sao việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp 1,5 lâu năm lại đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở trung du và miền núi ở nước ta ? - Nước ta có tiềm năng lớn về điều kiện tự nhiên ở trung du và miền 0,5 núi để phát triển cây công nghiệp lâu năm nhưng chưa được khai

Ơ

III

D

IV

1

9


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,5

FF IC IA L

0,5

1,5

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

2

thác hết. - Phát triển cây công nghiệp lâu năm góp phần khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên vùng đồi núi, trung du và cao nguyên; giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư vùng núi; phân bố lại dân cư và nguồn lao động. - Cây công nghiệp lâu năm mang lại giá trị kinh tế lớn, tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm còn góp phần bảo vệ môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái, chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước ngầm. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta phong phú và đa dạng. - Tài nguyên du lịch tự nhiên: + Địa hình đa dạng, nhiều cảnh quan đẹp. có địa hình caxtơ vớinhiều hang động đẹp và 2 di sản thiên nhiên thế giới, có nhiều bãi biển đẹp, cùng với các đảo và quần đảo ven bờ có khả năng phát triển du lịch. + Khí hậu: đa dạng, có sự phân hóa theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành các loại hình du lịch khác nhau giữa các vùng + Nguồn nước: nhiều vùng sông nước như hệ thống sông Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể, hồ Tây…), hồ nhân tạo (Ḥa B́nh, Dầu Tiếng, Thác Bà…) đã trở thành các điểm tham quan du lịch. Nước ta còn vài trăm nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách +Sinh vật: nước ta có nhiều vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển có giá trị cao đối với du lịch - Tài nguyên du lịch nhân văn: + Các di tích văn hóa- lịch sử: đa dạng, phong phú, có nhiều di tích đã được Nhà nước xếp hạng. Tiêu biểu nhât là các di tích đã được công nhận là di sản văn hóa thế giới (Cố đô Huế, phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn, Nhã nhạc cung đình Huế…). + Các lễ hội:phong phú và đa dạng, văn hóa dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt các làng nghề truyền thống với những sản phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao. trên khắp đất nước. a. Phân tích các điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.. b. Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. a. Các điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. * Thuận lợi - Dân cư và nguồn lao động: Dân đông (d/c), nguồn lao động dồi dào, có trình độ khoa học, có truyền thống sản xuất và nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước, vv...

D

ẠY

3

3,5

0,5

10


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25

FF IC IA L

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối hoàn thiện và hiện đại (dẫn chứng). - Sự phát triển của nền kinh tế và các chính sách của Đảng và Nhà nước. - Thị trường rộng lớn. * Hạn chế - Diện tích đất canh tác bình quân trên đầu người thấp (dưới 0,05 ha) lại đang bị thu hẹp do dân số còn gia tăng đi đôi với quá trình đô thị hóa). - Sức ép dân số lên tài nguyên, môi trường. - Thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp. - Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế c̣n chậm. b. Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - Tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, trung du và miền núi Bắc Bộ. Trình bày những thuận lợi về kinh tế - xã hội trong phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh Thanh Hóa. Những thuận lợi về kinh tế - xã hội trong phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh Thanh Hóa. - Dân cư đông, có thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng; nguồn lao động có truyền thống, kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. - Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng đặc biệt các dịch vụ nông nghiệp ngày càng phát triển, thị trường mở rộng, các chính sách phát triển nông nghiệp tạo điều kiện cho người dân phát triển sản xuất.… Dựa vào Atlai Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định hai vùng có mức đô tập trung công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm cao nhất ở nước ta ? Kể tên hai vùng các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực ở hai vùng đó ? Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại phát triển mạnh ở hai vùng này? - Hai vùng có mức đô tập trung công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm cao nhất ở nước ta là vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long: - Xác định các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở hai vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long: + Vùng Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định. + Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Cần Thơ, Tân An, Rạch Giá, Cà Mau, Sóc Trăng, Long Xuyên, Bến Tre.

0,5

0,25 0,25

U

Y

N

H

Ơ

4

N

O

0,5

2,0

D

ẠY

M

Q

V

0,5

0,25 0,25 0,5 11


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

b. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển mạnh ở hai vùng trên vì: - Do có nguồn nguyên liệu tại chỗ dồi dào. Nguồn lao động đông. - Đông dân nên thị trường tiêu thụ rộng lớn, đặc biệt là các đô thị, cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư khá hiện đại,... VI 1 Vẽ biểu đồ 2,0 - Vẽ biểu đồ: 2,0 + Biểu đồ cột kết hợp đường. + Yêu cầu: Chính xác khoảng cách năm, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ. - Lưu ý: + Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm. + Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu 2 2,0 Nhận xét -* Nhận xét: - Giai đoạn 1990 – 2015: Sản lượng than, dầu mỏ, điện đều tăng. Tốc độ tăng khác nhau: 0,25 Sản lượng điện liên tục tăng và tăng nhanh nhất (d/c); sản lượng than liên tục tăng (dc); sản lượng dầu mỏ tăng chậm nhất và không 0,5 ổn định (dc). * Giải thích: - Giai đoạn 1990 -2012 sản lượng than, dầu mỏ, điện đều tăng do đều là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm, có thị trường tỉêu thụ rộng, phục vụ 0,25 quá trình CNH-HĐH. - Tốc độ tăng khác nhau do mỗi ngành có điều kiện phát triển và 0,25 đặc điểm kinh tế kĩ thuật khác nhau: + Sản lượng điện tăng nhanh nhất do nhu cầu sử dụng điện trong 0,25 sản xuất và sinh hoạt tăng nhanh, phát triển nhiều nhà máy điện có công suất lớn, xuất hiện các nhà máy nhiệt điện tuốc bin khí (dc). + Sản lượng than tăng do thay đổi tổ chức, quản lý của nhà nước, 0,25 đổi mới trang thiết bị khai thác; + Sản lượng dầu mỏ nhìn chung tăng do phục vụ xuất khẩu, khai 0,25 thác nhiều mỏ mới, tăng cường hợp tác, thu hút đầu tư nước ngoài; giai đoạn 2005-2012 giảm nhẹ, sau đó tăng trở lại do ảnh hưởng của yếu tố thị trường. Tổng Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV + Câu V + Câu VI 20,00 (Lưu ý: Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho số điểm tương đương) -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

12


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 28 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi HSG Địa 9 –Huyện Đông Sơn - Năm học 2018 – 2019) ĐỀ BÀI Câu 1 (2.0 điểm): Hãy nêu hệ quả sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Giải thích vì sao có hiện tượng mùa trên Trái Đất. Câu 2 (3.0 điểm): a. Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm? b. Hãy kể tên 4 hệ thống sông chính ở Thanh Hóa và nêu giá trị kinh tế của sông ngòi Thanh Hóa? Câu 3 (2.0 điểm): Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ. Câu 4 (3.0 điểm): Phân tích ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh về kinh tế ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? Câu 5 (3.0 điểm): Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng? Trong công nghiệp nước ta hiện nay ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất vì sao? Câu 6 (6.0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm ở nước ta Năm 1985 1990 1995 2000 2002 2005 Diện tích 5704 60443 6765 7666 7504 7329 (nghìn ha) Sản lượng 15874 19225 24964 32529 34400 35833 (nghìn tấn) Năng suất 27,8 31,8 36,9 42,4 45,8 48,9 (tạ/ha) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng, năng suất lúa cả năm ở nước ta trong thời kì 1985 - 2005. b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó. -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

13


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 28 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Đề thi HSG Địa 9 –H. Đông Sơn - Năm học 2018 – 2019) Nội dung Điểm Hệ quả sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Giải thích * Các hệ quả: - Hiện tượng các mùa trên Trái Đất. 0,5 - Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ 0,5 Câu 1 độ. (2 điểm) * Giải thích: - Do Trái Đất có dạng hình cầu. 0,5 - Trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong quá trình 0,5 chuyển động 1. Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm (2đ) - Tính chất nhiệt đới: + Bình quân 1km2 lãnh thổ nhận được 1 triệu Kiloo calo/ năm, 0,75 số giờ nắng đạt từ 1400- 3000 giờ / năm. + Nhiệt độ trung bình trên 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam. - Gió mùa: Có hai mùa khí hậu phù hợp với hai mùa gió là mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc, mùa hạ nóng với gió mùa 0,5 Tây Nam. - Tính chất ẩm: + Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1500 – 2000 mm/ năm, độ 0,75 ẩm không khí trên 80%. + Một số nơi do điều kiện địa hình , lượng mưa hàng năm tăng Câu 2 (4 điểm) lên rất cao như Bắc Quang ( Hà Giang) 4802mm, Hoàng Liên Sơn (Lào Cai) 3552 mm, Huế 2568 mm, và Hòn Ba ( Quảng Nam) 3752mm.

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu

D

ẠY

2. Bốn hệ thống sông ngòi ở Thanh Hoá: + Hệ thống sông Mã + Hệ thống sông Hoạt + Hệ thống sông Yên + Hệ thống sông Lạch Bạng * Giá trị kinh tế của sông ngòi Thanh Hoá: Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, xây dựng công trình thuỷ điện, cung cấp phù sa cho các đồng bằng, nuôi trồng thuỷ sản, giao thông đường thuỷ, du lịch, và điều hoà khí hậu. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của Câu 3 (2điểm) các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ.

0,25 0,25 0,25 0,25 1,0

14


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

Câu

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Nội dung Điểm - Nước ta có 54 dân tộc kể cả người Việt Nam ở nước ngoài cùng 1.0 chung sống đoàn kết, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Những nét văn hóa riêng thể hiện trong trang phục, tập quán, 1,0 ngôn ngữ, phong tục ... Ví dụ: (HS nêu được 2 ví dụ đúng cho điểm tối đa) Phân tích ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh về kinh tế ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ: *Ý nghĩa về kinh tế (1,0) - Tăng thêm nguồn lực phát triển của vùng và của cả nước, tạo ra 0,25 động lực mới cho sự phát triển các ngành khai thác, chế biến khoáng sản. - Khai thác hiệu quả các thế mạnh về: Chế biến khoáng sản, thủy 0,25 điện, chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược 0,25 liệu. - Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 0,25 - Cho phép phát triển nông nghiệp hàng hóa hiệu quả cao. *Về xã hội (0.75) Câu 4 (3 điểm) - Đây là vùng tập trung các dân tộc ít người, mức sống thấp, kinh 0,5 tế khó khăn. Việc phát triển kinh tế sẽ tạo ra việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho người dân để từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống. Từ đó từng bước xóa dần sự chênh lệch về mức sống giữa người dân miền núi với đồng bằng. 0,25 - Góp phần hạn chế hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng. *Về chính trị: (0,75) 0,5 - Củng cố tình đoàn kết giữa các dân tộc. - Đây là vùng căn cứ địa cách mạng với nhiều di tích lịch sử, nên 0,25 việc phát triển kinh tế còn mang ý nghĩa đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn và thể hiện sự quan tâm của Đảng và nhà nước. *Về quốc phòng: (0,5) Góp phần bảo vệ và giữ vững an ninh 0,5 biên giới. *Chứng minh nền công nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng(2,0đ) - Nước ta có tương đối đầy đủ các ngành công nghiệp ( 3 nhóm 0,5 với 29 ngành công nghiệp) 0,25 Câu 5 + Nhóm ngành công nghiệp khai thác. 0,25 (3 điểm) + Nhóm ngành công nghiệp chế biến. + Nhóm sản suất và phân phối điện, khí đốt, nước ( 2 ngành). 0,25 - Xuất hiện một số ngành công nghiệp trọng điểm (Dẫn chứng 7 ngành công nghiệp trọng điểm) 1,0

15


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

Câu

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Nội dung Điểm *Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhấ:.(1,0) - Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất. 0,5 Vì: có nguồn nguyên liệu phong phú từ nông nghiệp ( như sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi và thuỷ sản) 0,25 - Vốn đầu tư không lớn, có nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ. 0,5 a. Vẽ biếu đồ: 1,0 * Lập bảng số liệu về gia tăng diện tích, sản lượng, năng suất lúa cả năm (lấy năm 1985 =100%) Đơn vị: % Năm 1985 1990 1995 2000 2002 2005 100,0 105,9 118,6 134,3 131,5 128,4 Diện tích 204,9 216,7 222,5 Sản lượng 100,0 121,1 157,2 152,5 164,7 175,8 Năng suất 100,0 114,3 132,7 2,0 * Vẽ biểu đồ đường: - Vẽ 3 đường thể hiện sự gia tăng về diện tích sản lượng và năng suất lúa cả năm trong thời gian từ 1985 – 2000. - Đảm bảo chính xác có tên biểu đồ, kí hiệu rõ ràng. b. Nhận xét và giải thích: Câu 6 - Diện tích gieo trồng lúa có sự thay đổi: (6 điểm) 0,5 + Giai đoạn 1985 – 2000 có xu hướng tăng (dẫn chứng) 0,5 + Giai đoạn 2000 – 2005 có xu hướng gảm (dẫn chứng) Nguyên nhân: Diện tích gieo trồng lúa tăng là do khai hoang, phục hóa mở rộng diện tích đất canh tác và do tăng vụ mở rộng diện tích 0,5 gieo trồng - Năng suất lúa tăng mạnh (dẫn chứng) Nguyên nhân: là kết quả áp dụng các biện pháp thâm canh (thủy 0,75 lợi, phân bón…) trong đó nổi bật là việc đưa các giống mới và thay đổi cơ cấu mùa vụ. - Sản lượng lúa cũng tăng nhanh, đặc biệt trong thời kì 1990 – 0,75 2005 (dẫn chứng) Nguyên nhân: là kết quả của việc mở rộng diện tích gieo trồng và thâm canh tăng năng suất thì trong đó việc đẩy mạnh thâm canh có ý nghĩa quan trọng nhất. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

16


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 27 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi HSG Địa 9 –TP. Sầm Sơn – Ngày 24/10/2018 - Năm học 2018 – 2019) ĐỀ BÀI Câu I(2,0 điểm): 1. Trái Đất tự quay quanh trục của mình sinh ra những hệ quả gì? 2. Vào các ngày 21/3 và 23/9 độ dài ngày - đêm trên Trái Đất diễn ra như thế nào? Vì sao? Câu II(4,0 điểm): 1. Tại sao nói khí hậu nước ta chịu sự chi phối mạnh mẽ của độ cao địa hình? 2. Vì sao sông ngòi nước ta lại dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa và chế độ nước theo mùa nhưng cũng thất thường? 3. Thanh Hóa có những dạng địa hình chủ yếu nào? Nêu giá trị kinh tế của những dạng địa hình này? Câu II(4,5 điểm): 1. Chứng minh dân số nước ta đông và tăng nhanh? Đặc điểm đó có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta? 2. Tại sao việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt nhất của nước ta hiện nay? Nêu các giải pháp giải quyết vấn đề việc làm ở Thanh Hóa? Câu IV(3,5 điểm): 1. Phân tích những thuận lợi của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển và phân bố ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta? 2. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành khai thác hải sản của nước ta? Vì sao trong giai đoạn hiện nay nước ta lại phải đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ? Câu V(6,0 điểm): 1. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy trình bày những thành tựu trong ngành sản xuất lúa ở nước ta? 2. Cho bảng số liệu: Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 – 2012 Sản phẩm 2000 2005 2010 2012 11,6 34,1 44,8 42,1 Than (triệu tấn) 18,5 15,0 16,7 Dầu thô (Triệu tấn) 16,3 Điện (Tỉ kwh) 26,7 52,1 91,7 115,1 ( Nguồn: NGTK của Tổng cục thống kê) a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta giai đoạn 2000 – 2012. b. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét về sự tăng trưởng đó. .......................................Hết................................... Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục từ 2009 đến nay

17


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 27 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi HSG Địa 9 –TP. Sầm Sơn – Ngày 24/10/2018 - Năm học 2018 – 2019) HƯỚNG DẪN CHẤM Ý

I 1 (2 điểm)

Điểm

1 điểm Trái Đất tự quay quanh trục của mình sinh ra những hệ quả gì? -Hiện tượng ngày – đêm lần lượt diễn ra ở khắp mọi nơi 0,5 trên Trái Đất và sinh ra các khu vực giờ khác nhau. -Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bề mặt Trái Đất: 0,5 Vào các ngày 21/3; 23/9 độ dài ngày đêm trên Trái Đất 1 điểm diễn ra như thế nào? Vì sao? -Ngày 21/3 (Xuân phân) và 23/9 ( Thu phân) khắp mọi nơi 0,5 trên bề mặt Trái Đất đều có giờ chiếu sáng như nhau và có ngày - đêm bằng nhau -Vì: Trong 2 ngày 21/3 (Xuân phân) và 23/9 ( Thu phân) ánh sáng Mặt trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở Xích đạo, 0,5 hai nửa cầu được chiếu sáng như nhau, có giờ chiếu sáng là 12h, vì vậy ngày và đêm bằng nhau. Tại sao nói khí hậu nước ta chịu sự chi phối mạnh mẽ 1,5 của địa hình. điểm - Do Địa hình Việt Nam trải dài qua nhiều vĩ độ( khoảng 15 độ) làm cho thiên nhiên phân hóa theo chiều bắc nam. Mùa đông ở miền bắc Việt Nam có mùa đông lạnh nhưng 0,5 giảm dần về cường độ và phạm vi ảnh hưởng về phía nam. - Địa hình Việt Nam phân hóa theo độ cao: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm. Điều này chứng minh rằng ở miền bắc đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao từ 6000,5 700m lên đến 2600m. Nhưng ở miền nam đai cận nhiệt đới gió mùa từ 900-1000m lên đến 2600m, đai gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m. - Địa hình cao làm phân hóa khí hậu giữa 2 sườn. Ở miền bắc Việt Nam có dãy Hoàng Liên sơn. Nhờ dãy Hoàng 0,5 Liên Sơn mà mùa đông của Đông Bắc Bộ lạnh và kéo dài nhưng ở Tây Bắc thì mùa đông đến chậm hơn và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc hơn hoặc do ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc nên ở Bắc Trung bộ có gió Tây Nam bị biến tính (Tây Nam khô nóng)…

N

1

D

ẠY

M

Q

U

Y

II (4 điểm)

H

Ơ

N

O

2

Nội dung

FF IC IA L

Câu

2

Sông ngòi nước ta dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa và chế độ nước theo mùa nhưng cũng thất thường là do:

1,5 điểm 18


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

FF IC IA L

Ơ

H

1

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

Câu III (4,5 điểm)

N

O

3

-Do tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao, độ ẩm lớn và mưa theo mùa cùng với địa hình đồi núi 1,0 chiếm phần lớn diện tích và bị cắt xẻ mạnh, sườn dốc nên mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước và giàu phù sa. -Do nước ta có chế độ mưa theo mùa nên chế độ nước sông cũng theo mùa, mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng 0,5 với mùa khô Thanh Hóa có những dạng địa hình chủ yếu nào? Nêu 1,0 giá trị kinh tế của những dạng địa hình này? điểm -Thanh Hóa có những dạng địa hình chủ yếu: Miền núi và trung du; địa hình đồng bằng, địa hình vùng ven biển 0,25 - Giá trị kinh tế của những dạng địa hình: + Miền núi và trung: Trồng rừng, trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn… + Địa hình đồng bằng: Trồng lúa nước, hoa màu, chăn nuôi 0,25 gia súc gia cầm, các cây ngắn ngày… 0,25 + Địa hình vùng ven biển: trồng các cây ngắn ngày: cói, phát triển thủy sản… 0,25 Chứng minh dân số nước ta đông và tăng nhanh? Đặc 2 điểm điểm đó có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã 0,25 hội của nước ta - Dân số nước ta đông: Năm 2002 số dân 79,7 triệu người là nước đông dân thứ 14 trên thế giới, thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 8 ở châu Á (HS sử dụng Át lát để lấy số liệu hoặc cập nhật). Việt Nam luôn là nước đông dân trên thế giới. 0,25 - Số dân nước ta tăng nhanh và liên tục + Mức tăng dân số nước ta còn cao, trung bình mỗi năm 0,25 tăng thêm khoảng 1 triệu người, thời gian dân số tăng gấp đôi ngắn lại . 0,25 + Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên không ổn định (dẫn chứng) Hiện nay gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm (thực hiện tốt công tác Kế hoạch hóa gia đình). Nay khoảng 1,3 % nên còn cao hơn mức trung bình thế giới 0,5 * Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội: - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn... 0,5 - Khó khăn: Gây sức ép đối với sự phát triển kinh tế ( như tiêu dùng nhiều hơn tích lũy, khó tái đầu tư vốn...), các vấn đề xã hội (việc làm, chỗ ở, y tế, giáo dục, chất lượng cuộc sống của người dân...) và tài nguyên, môi trường (dẫn chứng) Tại sao việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt nhất của 2,5 nước ta hiện nay? Nêu các giải pháp giải quyết vấn đề điểm

2

19


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,25 0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

N

1

2,0 điểm 0,5

0,25

D

ẠY

M

Q

U

Y

IV (3,5 điểm)

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

việc làm ở Thanh Hóa? - Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển tạo ra sức ép lớn đối với vấn đề việc làm ( dẫn chứng ) - Thiếu việc làm là đặc trưng của khu vực nông thôn ( dẫn chứng ) - Khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao( dẫn chứng ) - Chất lượng lao động còn nhiều hạn chế, việc đào tạo và sử dụng lao động chưa hiệu quả Các giải pháp giải quyết vấn đề việc làm ở Thanh Hóa: - Phân bố lại dân cư và lao động. - Thực hiện tốt KHHGD - Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất ( Thủ công nghiệp, tiểu thủ CN…) chú ý đến các ngành dịch vụ. - Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng SX hàng xuất khẩu. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. - Mở rộng, đa dạng các ngành nghề đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ tự tạo những công việc hoặc tham gia vào sản xuất thuận lợi hơn Phân tích những thuận lợi của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển và phân bố ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta - Địa hình: Phần lớn là đồi núi, với nhiều cao nguyên, đồi thấp có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng thuận lợi để trồng cây công nghiệp và hình thành các vùng chuyên canh - Tài nguyên đất: + Đất phù sa: Diện tích 3 triệu ha, phân bố chủ yếu đồng bằng thích hợp với việc trồng cây ngắn ngày. Vùng đất mặn ven biển có thể trồng các cây ưa mặn như cói, dừa… + Đất Feralit: diện tích khoảng16 triệu ha, phân bố chủ yếu ở vùng trung du, miền núi ( ở Tây nguyên có đất Feralit/đá bazan) Thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp dài ngày như cà phê, chè, cao su… và 1 số cây ngắn ngày: đậu tương… - Tài nguyên khí hậu: + Nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: cung cấp một nguồn nhiệt , nguồn ẩm phong phú cây công nghiệp phát triển: cà phê, cao su, hồ tiêu… + Khí hậu nước ta phân hoá đa dạng: từ Bắc xuống Nam, theo mùa, theo độ cao: cơ cấu cây công nghiệp phong phú, cây trồng của vùng nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.

0,25

0,25

0,25

0,5 20


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

1,5 điểm

0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 0,25

D

ẠY

M

Q

U

Y

Câu V 1 ( 6 điểm)

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

2

- Tài nguyên nước: Phong phú từ nước ngầm, nước mưa, ao, hồ, sông suối cung cấp nước tưới cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt là vào mùa khô. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành khai thác hải sản của nước ta? Vì sao trong giai đoạn hiện nay nước ta lại phải đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ? Ngành khai thác hải sản của nước ta ngày càng phát triển, sản lượng khai thác ngày càng tăng (dẫn chứng) - Khai thác hải sản chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu ngành thủy sản (dẫn chứng) - Các tỉnh dẫn đầu về khai thác hải sản: Kiên Giang, Cà Mau, Bà rịa- Vũng Tàu và Bình Thuận Trong giai đoạn hiện nay nước ta lại phải đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ, vì: - Hiện nay nguồn lợi hải sản ven bờ của nước ta gần như đã bị cạn kiệt do khai thác bằng các phương thức kém bền vững: nổ mìn… - Ô nhiễm môi trường biển ngày càng nghiêm trọng, vì vậy việc đánh bắt xa bờ sẽ góp phần khai thác hiệu quả nguồn lợi hải sản - Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo nước ta Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy trình bày những thành tựu trong sản xuất lúa ở nước ta. - Vai trò: Cung cấp lương thực trong nước và cho xuất khẩu, cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi… - Diện tích có sự thay đổi (dẫn chứng số liệu) là cây quan trọng - Năng suất lúa ngày càng tăng (dẫn chứng) - Sản lượng lúa ngày càng tăng cao (dẫn chứng số liệu): - Bình quân lương thực đầu người gia tăng (dẫn chứng số liệu) - Vùng trọng điểm sản xuất lúa: ĐB sông Hồng, ĐB Sông Cửu Long - Cơ cấu mùa vụ:… - Xuất khẩu gạo đứng thứ 2 Thế giới sau Thái Lan. a.Biểu đồ - Xử lí số liệu: đơn vị: % Sản phẩm 2000 2005 2010 2012 Than 100 294,0 386,2 362,9 100 113,5 92,0 102,4 Dầu thô 100 195,2 343,4 431,1 Điện

2

2,0 điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

4 điểm

1,0

21


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

2,0

FF IC IA L

- Vẽ biểu đồ đường biểu diễn - Yêu cầu: + vẽ đúng biểu đồ (sai dạng biểu đồ không cho điểm) + Biểu đồ đầy đủ số liệu, kí hiệu, chú giải, tên biểu đồ ( thiếu mỗi yêu cầu bị trừ 0,25 điểm) b.Nhận xét: - Nhìn chung sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta trong giai đoạn 2000- 2012 đều có xu hướng tăng ( dẫn chứng số liệu) - Tốc độ tăng trưởng sản lượng các sản phẩm than, dầu thô, điện là không đồng đều (dẫn chứng số liệu) ( Nếu học sinh chỉ nhân xét mà không có số liệu dẫn chứng thì cho mỗi ý 0,25 điểm)

0,5 0,5

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo cách khác nhưng có ý đúng thì vẫn cho điểm

22


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 26 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ( Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 – 2018) ĐỀ BÀI Câu 1: (2,0 điểm). Dựa vào kiến thức về sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, em hãy cho biết: a. Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất? b. Vào ngày 22 tháng 12, độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào ở các vị trí: Xích đạo, Chí tuyến ? c. Khi ở nước Anh là 10 giờ, ngày 30 tháng 8 năm 2017 thì các địa điểm sau là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào ? (Việt Nam ở 1050Đ, Achentina ở 600T) Câu 2: (2,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy cho biết: a. Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế - xã hội? b. Dạng địa hình chủ yếu của Thanh Hóa là gì? Địa phương em thuộc dạng địa hình nào? Câu 3: (4,0 điểm). a. Phân tích thế mạnh của nguồn lao động nước ta. Thế mạnh đó tạo những thuận lợi gì đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? b. Trong những năm tới, nếu tỉ lệ gia tăng dân số giảm thì nguồn lao động nước ta có còn dồi dào không? Vì sao? c. Trình bày đặc điểm dân số của tỉnh Thanh Hóa. Câu 4: (4,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. b. Cho biết quy mô, những ngành công nghiệp chủ yếu và các khu công nghiệp ở Thanh Hóa. c. Kể tên các huyện ven biển, các thành phố và thị xã của tỉnh Thanh Hóa. Câu 5: (2,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Tính nămg suất lúa, bình quân sản lượng lúa trên đầu người của nước ta năm 2005 và 2007. b. Trình bày những hiểu biết của em về ngành công nghiệp điện ở nước ta (các đặc điểm: cơ cấu ngành, sản lượng điện, sự phân bố các nhà máy thủy điện và nhiệt điện lớn) Câu 6. (6,0 điểm). Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2007 - 2014 Đơn vị: nghìn tấn Năm Khai thác Nuôi trồng 2074,5 2123,3 2007 2414,4 2728,3 2010 2705,4 3115,3 2012 2014 2920,4 3412,8 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2007-2014. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

23


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 26 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 – 2018) .

Câu Câu 1 (2,0 đ)

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Nội dung Điểm a. Có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên 0,75 Trái Đất vì: - Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc ngả nửa 0,25 cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển 0,5 động quanh Mặt Trời nên đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất. b. Vào ngày 22 tháng 12, độ dài ngày, đêm diễn ra ở một số vị trí 0,75 như sau: - Vào ngày 22 tháng 12, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt 0,25 đất ở chí tuyến Nam. - Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo: có ngày, đêm dài bằng 0,25 nhau. 0,25 - Các địa điểm ở chí tuyến Nam: có ngày dài hơn đêm; Các địa điểm ở chí tuyến Bắc: có ngày ngắn hơn đêm. c. Việt Nam: 17 giờ ngày 30/7/2017. 0,25 Achentina : 6 giờ ngày 30/7/2017. 0,25 a. Với địa hình đồi núi chiếm diện tích lãnh thổ, nước ta có ¾ Câu 2 (2,0 đ) những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế - xã hội? + Thuận lợi: - Vùng núi khoáng sản nhiều như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, 0,25 apatit, than đá, vật liệu xây dựng…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển. - Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng 0,25 thuỷ điện lớn. - Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều 0,25 loại động thực vật, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ… - Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên 0,25 canh cây công nghiệp (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài động thực vật cận nhiệt và ôn đới. 0,25 - Du lịch: điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan…

24


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,25

0,25 0,25

0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25

0,25 0,25

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

+ Khó khăn: xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai. b. Dạng địa hình chủ yếu của Thanh Hóa là gì? Địa phương em thuộc dạng địa hình nào? - Dạng địa hình chủ yếu của Thanh Hóa: đồi núi. - Địa phương em thuộc dạng địa hình: đồng bằng. Câu 3 a. Phân tích thế mạnh của nguồn lao động nước ta. Thế mạnh đó (4,0 đ) tạo những thuận lợi gì đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? - Thế mạnh: + Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh (dẫn chứng) + Nguồn lao động có nhiều phẩm chất quý: siêng năng, cần cù, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất... + Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật nhanh. + Chất lượng nguồn lao động ngày càng nâng cao (dẫn chứng) - Thuận lợi: + Đảm bảo nguồn lao động cho phát triển kinh tế- xã hội. + Thuận lợi phát triển các ngành cần nhiều lao động và các ngành đòi hỏi công nghệ cao. + Thu hút đầu tư nước ngoài b. Trong những năm tới, nếu tỉ lệ gia tăng dân số giảm thì nguồn lao động nước ta vẫn còn dồi dào. * Vì: Nước ta có dân số đông, cơ cấu dân số thuộc loại trẻ (Năm 2005 có 64,1% dân số trong độ tuổi từ 15 – 59 và 27,0% dân số trong độ tuổi từ 0 - 14) nên số người trong độ tuổi sinh đẻ vẫn chiếm tỉ lệ cao do đó số trẻ em sinh ra hàng năm vẫn nhiều (trung bình mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng têm hơn 1 triệu người). Đây chính là nguồn lao động dự trữ hùng hậu cho tương lai. c. Trình bày đặc điểm dân số của tỉnh Thanh Hóa. - Số dân đông (dẫn chứng). - Nhiều thành phần dân tộc (dẫn chứng) - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao và có xu hướng giảm (dẫn chứng) - Cơ cấu dân số trẻ (dẫn chứng) Câu 4 a. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. (4,0 đ) + Đa dạng có đầy đủ các ngành thuộc các lĩnh vực, chia 3 nhóm chính (dẫn chứng). + Trong cơ cấu ngành hiện nay một số ngành trọng điểm đã được hình thành (dẫn chứng). b. Cho biết quy mô, những ngành công nghiệp chủ yếu và các khu công nghiệp ở Thanh Hóa.

0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 1,0

25


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,5 0,5

0,5

0,5 0,25 0,25

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

- Quy mô nhỏ (Giá trị sản xuất công nghiệp dưới 9 nghìn tỉ đồng) - Ngành công nghiệp chủ yếu của Thanh Hóa: + CN khai khoáng + CN luyện kim và cơ khí + CN SX VLXD + CNCB LTTP + CN hóa chất + CN chế biến lâm sản và sản xuất giấy + CN dệt, may mặc… ( HS nêu được từ 04 ngành trở lên cho điểm tối đa, 2-3 ngành cho nửa số điểm) - Các khu công nghiệp: Lễ Môn, Đình Hương - Tây Bắc Ga, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Lam Sơn... (HS nêu được từ 03 khu CN trở lên cho điểm tối đa, dưới 3 cho nửa số điểm) c. Kể tên các huyện ven biển, các thành phố và thị xã của tỉnh Thanh Hóa - Các huyện ven biển: Nga Sơn, Hậu Lộc, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Tĩnh Gia. ( HS nêu đủ các huyện cho điểm tối đa, từ 2- 4 cho nửa số điểm) - Thị xã: Bỉm Sơn - Thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn.

Y

Câu 5 a. Tính nămg suất lúa, bình quân sản lượng lúa trên đầu người (2,0 đ) của nước ta năm 2005 và 2007. (Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm)

U

Năm

Năng suất (tạ/ha)

2005

2007

48,9

49,9

D

ẠY

M

Q

422,0 Bình quân sản lượng lúa trên đầu 431,1 người ( kg/người) b. Trình bày những hiểu biết của em về ngành công nghiệp điện ở nước ta (các đặc điểm: cơ cấu ngành, sản lượng điện, sự phân bố các nhà máy thủy điện và nhiệt điện lớn) - Cơ cấu ngành: gồm nhiệt điện và thủy điện - Sản lượng điện: Mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ kw h và sản lượng điện ngày càng tăng (dẫn chứng). - Sự phân bố các nhà máy điện ở nước ta: Phân bố gần các nguồn năng lượng. + Các nhà máy điện than phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh, đồng bằng sông Hồng (dẫn chứng), các nhà máy điện khí phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ (dẫn chứng). + Các nhà máy thủy điện phân bố trên các dòng sông có trữ năng thủy điện lớn(dẫn chứng).

1,0

Câu 6

a. - Xử lí số liệu:

0,25 0,25

0,25 0,25

Cơ cấu giá trị sản lượng thủy sản nước ta giai 26


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

(6,0 đ) đoạn 2007- 2014

(Đơn vị: %)

Năm

1,0

Khai thác

Nuôi trồng

FF IC IA L

50,6 49,4 2007 46,9 53,1 2010 46,5 53,5 2012 46,1 53,9 2014 - Vẽ biểu đồ: + Biểu đồ miền. + Yêu cầu: Chính xác khoảng cách năm, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ. - Lưu ý: + Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm. + Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu b. Nhận xét:

2,0

O

1,5

+ Về sản lượng:

0,5

Ơ

N

- Sản lượng khai thác, sản lượng nuôi trồng tăng liên tục (dẫn chứng) 0,5

+ Về cơ cấu: sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn sản lượng khai thác và ngày càng tăng (dẫn chứng)

0,5

U

- Giải thích:

Y

N

H

- Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn so với sản lượng khai thác (dẫn chứng)

0,5

M

Q

+ Sản lượng khai thác, sản lượng nuôi trồng tăng liên tục do nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên cũng như điều kiện kinh tế xã hội để phát triển ngành thủy sản (dẫn chứng)

1,5

+ Nuôi trồng tăng nhanh hơn, cơ cấu lớn hơn và ngày càng tăng do:

ẠY

* Nước ta có nhiều điều kiện thuận để phát triển nuôi trồng thủy sản. * Nuôi trồng có nhiều ưu điểm hơn (chủ động trong sản xuất, dễ áp dụng tiến bộ KHKT; đảm bảo năng suất và chất lượng...)

1,0

* Khai thác gặp phải một số khó khăn từ sự suy giảm về nguồn lợi, phương tiện đánh bắt, thiên tai...

- Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 đ; - Các ý trong từng câu nếu thiếu dẫn chứng, dẫn chứng không hợp lý chỉ cho nửa số điểm của ý đó. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

D

Lưu ý:

27


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 25 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi HSG Địa 9 –H. Vĩnh Hưng -Năm học 2017 – 2018) ĐỀ BÀI Câu 1 ( 3,0 điểm) a/ Trên bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1: 1 500 000, khoảng cách giữa Hà Nội và tp HCM trên bản đồ đo được là 76cm. Trên thực tế 2 thành phố đó cách bao nhiêu km? b/ Vào ngày 22 tháng 12 ánh sang Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vào ngày ngày độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào trên Trái Đất ở các vị trí xích đạo, chí tuyến, vòng cực và cực. Câu 2: (1,0 điểm) Em hãy cho biết các nước Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế? Câu 3: (2,0 điểm) Em hãy nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. Câu 5: (4,0 điểm) Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư nước ta. Câu 4 : ( 2,0 điểm) a/ CMR miền Bắc Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong phú, đa dạng. b/ Cần làm gì để bảo vệ môi trường tự nhiên và phát triển kinh tế bền vựng ở miền này? Câu 6: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tiêu chí 1980 1990 2002 5600 6043 7504 Diện tích trồng lúa(nghìn ha) Sản lượng lúa cả năm(triệu tấn) 11,6 19,2 34,4 Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) 217 291 432 a/ Tính năng suất lúa cả năm (tạ/ha) và vẽ biểu đồ cột thể hiện năng suất lúa cả năm (tạ/ha) ở nước ta thời kì 1980-2002. b/ Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa ở nước ta thời kì 1980 -2002. Câu 7: (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a/ Chứng minh đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. b/ Nhờ những điều kiện nào mà vùng đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước? Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng này? -------------------------Hết----------------------

28


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 25 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi HSG Địa 9 –H. Vĩnh Hưng -Năm học 2017 – 2018)

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1 ( 3,0 điểm) a/Tính tỉ lệ bản đồ: - Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1: 1 500 000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ ứng với 1.500.000 cm trên thực địa, (0,25điểm) - Khoảng cách giữa Hà Nội và TP HCM trên bản đồ đo được 76cm. (0,25điểm) ->Vậy khoảng cách trên thực tế là 76 x1 500 000 = 114 000 000 cm (0,25điểm) -> Khoảng cách giữa Hà Nội và TP HCM trên thực tế là 1140km (0,25điểm) b/ Vào ngày 22/12 độ dài ngày diễn ra trên Trái Đất như sau: Ngày 22/12 ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến 23o27’B (chí tuyến bắc) nên: (0,25điểm) -Các địa điểm nằm trên đường xích đạo có ngày, đêm dài bằng nhau. (0,25điểm) -Các địa điểm ở chí tuyến bắc có đêm dài ngày ngắn. (0,25điểm) -Các địa điểm ở chí tuyến nam có đêm ngắn ngày dài. (0,25điểm) -Các địa điểm ở vòng cực bắc có đêm dài suốt 24 giờ. (0,25điểm) -Các địa điểm ở vòng cực nam có ngày dài suốt 24 giờ. (0,25điểm) -Ở cực bắc có đêm dài suốt 6 tháng. (0,25điểm) -Ở cực nam có ngày dài suốt 6 tháng. (0,25điểm) Câu 2: (1,0 điểm) Các nước Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế: - Vị trí gần gũi, đường giao thông về cơ bản là thuận lợi. (0,25điểm) - Truyền thống văn hóa, sản xuất có nhiều nét tương đồng. (0,25điểm) - Lịch sử đấu tranh, xây dựng đất nước có những điểm giống nhau, (0,25điểm)con người dễ hợp tác với nhau. (0,25điểm) - Có nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên Câu 3: (2,0 điểm *Các thế mạnh: +Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, mà nông sản chính là lúa gạo. (0,75điểm) +Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên như thủy sản, khoáng sản và lâm sản. (0,25điểm) +Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. (0,25điểm) +Thuận lợi để phát triển các loại hình giao thông vận tải đường bộ, đường sông…(0,25điểm) *Hạn chế: Các thiên tai như bão, lụt, hạn hán…thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. (0,5điểm) 29


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 4 : ( 2,0 điểm) a/ CMR miền Bắc Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong phú, đa dạng. - Là miền giàu khoáng sản nhất cả nước nổi bật là than đá ( Quảng Ninh, Thái Nguyên), apatit ( Lào Cai) , quặng sắt ( Thái Nguyên) , quặng thiếc và vonfram ( Cao Bằng), thủy ngân ( Hà Giang); đá vôi ,đất sét ... có ở nhiều nơi. (0,25điểm) -Các nguồn năng lượng như thủy điện, khí đốt, than bùn đã và đang được khai thác(0,25điểm) -Có nhiều cảnh quan đẹp như Vịnh Hạ Long , núi Mẫu Sơn, hồ Ba Bể, vườn quốc gia Cúc Phương... (0,25điểm) b.Để bảo vệ môi trường sinh thái tự nhiên v pht triển kinh tế bền vững ở miền ny + Không chặt phá rừng bữa bãi hoặc đốt rừng làm nương rẫy(0,25điểm) +Tích cực trồng rừng và bảo vệ rừng(0,25điểm) +Xử lí chất thải sinh hoạt và sản xuất trước khi đưa ra sông, biển(0,25điểm) + khai thác tài nguyên hợp lí, tiết kiệm và có hiệu quả, bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác(0,25điểm) +Tổ chức chặt chẽ các hoạt động du lịch và bảo vệ môi trường ở các khu du lịch. (0,25điểm) Câu 5: (4,0 điểm) */Trình bày sự phân bố dân cư ở nước ta. -Nước ta có MĐDS cao (năm 2003 246 người/km2, năm 2005 252 người / km2 ) - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ: + dân cư tập trung ở đồng bằng , ven biển và các đô thị + Miền núi dân cư thưa thớt + đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất + Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ đân số thấp nhất + Phân bố dân cư có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn khoảng 74% dân số sống ở nông thôn, 26 % dân cư sống ở đô thị (năm 2003) + Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp nhưng đang gia tăng khá nhanh */Giải thích: - Dân cư tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị vì + ở đây có điều kiện tự nhiên địa hình, khí hậu , nguồn nước...thuận lợi cho sinh hoạt; + Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ; + Giao thông thuận tiện. - Dân cư thưa thớt ở miền núi: + điều kiện tự nhiên khó khăn cho sinh sống; + GTVT khó khăn + kinh tế chậm phát triển. Câu 6: (4,0 điểm) *Tính năng suất lúa: (0,75 điểm) + 1980: 20,7 tạ/ha + 1990: 31,8 tạ/ha + 2002: 45,8 tạ/ha a/Vẽ biểu đồ: (2,0 điểm) + Trục tung thể hiện năng suất lúa(tạ/ha); 30


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

+ Trục hoành thể hiện các năm, khoảng cách các năm đúng theo tỉ lệ; + các cột đúng độ cao có giá trị như trên đầu mỗi cột; + tên biểu đồ; chú thích. b/Nhận xét:(1,25 điểm) - Từ năm 1980 đến 2002 các chỉ tiêu sản xuất lúa đều tăng: + Diện tích trồng lúa tăng 1,3 lần; + Năng suất lúa tăng 2,2 lần; + Sản lượng lúa bình quân đầu người tăng gấp 2 lần. Sản lượng lúa tăng gấp 3 lần Câu 7: (4,0 điểm) a/Chứng minh đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. - Diện tích chiếm 51,1 % diện tích trồng lúa của cả nước (0,25 điểm)và sản lượng chiến 51,5 % sản lượng của cả nước. (0,25 điểm) - Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh: (0,25 điểm) Kiên giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng và Tiền Giang. (0,25 điểm) - Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3 kg gấp 2,3 lần trung bình của cả nước( năm 2002) (0,25 điểm) - Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta( chiếm 80% gạo xuất khẩu của cả nước ( năm 2002) (0,25 điểm) */ Nhờ những điều kiện nào mà vùng đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước: - Kiều kiện tự nhiên: + Có diện tích đồng bằng lớn nhất nước ta ( gần 4 triệu ha), đất phù sa được bồi đắp hàng năm màu mỡ. (0,25 điểm) + Địa hình thấp, bằng phẳng; (0,25 điểm)khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào thích hợp cho cây lúa phát triển(0,25 điểm) + Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nên có nguồn nước phong phú. (0,25 điểm) - Điều kiện kinh tế - xã hội: + Dân số đông, nguồn lao động dồi dào (0,25 điểm) có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng lúa nước(0,25 điểm) + Thị trường tiêu thụ rộng(0,25 điểm) + Hệ thống công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phát triển mạnh. (0,25 điểm) */ Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng này: - Giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo an ninh lương thực (0,25 điểm) và xuất khẩu lương thực của cả nước. (0,25 điểm) -------------------------Hết-------------------------

31


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 24 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017-Năm học 2016 – 2017) ĐỀ BÀI Câu 1. (2,0 điểm):

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

a. Một chiếc máy bay khởi hành tại Luân Đôn (Anh) lúc 7 giờ ngày 28/2/2016. Sau 12 giờ bay, máy bay đáp xuống sân bay Tân Sơn Nhất (Việt Nam). Em hãy cho biết ở Việt Nam lúc đó là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào? Cho biết Luân Đôn (Anh) ở múi giờ số 0, Việt Nam ở múi giờ số 7. b. Giải thích tại sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa, theo vĩ độ trên Trái Đất? Câu 2. ( 2,0 điểm): Trình bày nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa mùa của khí hậu nước ta? Sự phân hóa mùa của khí hậu có ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp nước ta như thế nào? Câu 3. ( 2,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. Chứng minh nước ta có số dân đông, nhiều thành phần dân tộc. b. Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng số dân nước ta vẫn tăng nhanh? Câu 4. ( 4,0 điểm): a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét tình hình phát triển sản lượng thủy sản ở nước ta giai đoạn 2000 - 2007. b. Vì sao ngành công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? c. Kể tên các ngành công nghiệp chủ yếu của Thanh Hóa. Câu 5. (4,0 điểm): a. Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ? Để phát triển bền vững thế mạnh này của vùng, theo em cần phải có những giải pháp gì? b. Kể tên các điểm du lịch chủ yếu của tỉnh Thanh Hóa mà em biết. Câu 6. (6,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 - 2010 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 2000 2007 2010 542,0 778,1 864,0 797,6 Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm 657,3 1451,3 1821,0 2010,5 Tổng số 1199,3 2229,4 2685,0 2808,1 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 – 2010. b. Nhận xét tình hình phát triển và sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2010. Giải thích tại sao diện tích cây công nghiệp lâu năm nước ta liên tục tăng? -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

32


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 24 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017-Năm học 2016 – 2017) .

D

ẠY

FF IC IA L

O

Câu 3 (2 đ)

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

Câu 2 (2 đ)

Nội dung Điểm a. Kết quả: 2 giờ 0 phút ngày 29/02/2016 1,0 (Nếu thiếu hoặc sai một các yếu tố giờ, ngày, tháng, năm thì không tính điểm) b. Giải thích tại sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau 1,0 theo mùa, theo vĩ độ trên Trái Đất. - Khi chuyển động quanh Mặt Trời trục Trái Đất luôn giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng. Vì vậy, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam luân 0,5 phiên nhau ngả về phía Mặt Trời. - Trục nghiêng của Trái Đất và đường phân chia sáng tối không trùng 0,5 nhau. * Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa mùa của khí hậu nước 2,0 ta là do nước ta chịu sự chi phối của gió mùa. 0.5 - Mùa hạ: chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ, thời tiết nóng, 0.25 ẩm, mưa nhiều. - Mùa đông: chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa đông với nền nhiệt và lượng mưa thấp hơn. Tuy nhiên, khí hậu có sự khác nhau 0.25 giữa các khu vực tùy mức độ ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. * Ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp: + Thuận lợi: - Có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới) . 0.25 - Tạo ra tính mùa có sự khác nhau về hệ cây trồng. 0.25 + Khó khăn: - Khí hậu gió mùa diễn biến phức tạp. 0.25 - Sản xuất nông nghiệp phải tuân theo mùa vụ một cách nghiêm ngặt. 0.25 a. Chứng minh nước ta có số dân đông, nhiều thành phần dân tộc. 1,0 - Năm 2007 số dân nước ta là 85,17 triệu người. Với số dân này nước 0.25 ta đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á và thứ 13 trên thế giới. - Nước ta còn hơn 3,2 triệu người cư trú ở nước nước ngoài. 0.25 - Nước ta có 54 dân tộc anh em cùng chung sống. 0.25 - Người Kinh chiếm 86,2% dân số. Các dân tộc ít người (Tày, Thái, 0.25 Nùng, Mường…) chiếm 13,8% dân số. b. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng số dân 1,0 nước ta vẫn tăng nhanh, vì: - Nước ta có số dân đông. 0.5 - Cơ cấu dân số trẻ, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nhiều. 0.25 - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số đã giảm nhưng vẫn còn tương đối 0.25 cao.

N

Câu Câu 1 (2 đ)

33


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

Câu 4 (4 đ)

a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét tình hình phát triển sản lượng thủy sản ở nước ta. Trong giai đoạn 2000 – 2007: - Sản lượng thủy sản tăng liên tục. Từ 2250,5 nghìn tấn lên

0,25

FF IC IA L

4197,8 nghìn tấn, tăng 1,86 lần. Trong đó: + Sản lượng thủy sản khai thác tăng. Từ 1660,9 nghìn tấn lên 2074,5 nghìn tấn, tăng 1,24 lần. + Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh từ 589,6 nghìn tấn

1,75

0,25

0,25

0,25 0,25 0,25

N

H

Ơ

N

O

lên 2123,3 nghìn tấn, tăng 3,6 lần. + Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn so với sản lượng thủy sản khai thác. - Cơ cấu sản lượng thủy sản có sự thay đổi. + Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác chiếm ưu thế nhưng xu hướng giảm. Từ 73,8% xuống 49,4%. + Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng xu hướng tăng nhanh. Từ 26,2% lên 50,6%

0,25

Y

( HS phải lấy số liệu đúng trong Atlat, dẫn chứng, xử lý đúng mới được điểm tối đa. Nếu không dẫn chứng đúng chỉ cho 50% số điểm)

D

ẠY

M

Q

U

b. Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của 1,25 nước ta, vì: + Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp. Năm 2007 công nghiệp năng lượng chiếm 11,1% giá trị sản lượng toàn 0,25 ngành công nghiệp. + Được phát triển dựa trên thế mạnh lâu dài về tài nguyên thiên nhiên: nguồn khoáng sản than, dầu khí dồi dào, thuỷ năng và các nguồn năng 0,25 lượng khác. (dẫn chứng). + Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước: than, dầu khí, điện phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt, công nghiệp hoá, hiện đại hoá… Dầu thô, 0,5 than đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn của nước ta. + Góp phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế: sự 0,25 phát triển của công nghiệp năng lương thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác về các mặt: quy mô ngành, kĩ thuật - công nghệ, chất lượng sản phẩm, đồng thời thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. c. Kể tên các ngành công nghiệp chủ yếu của Thanh Hóa: - Công nghiệp chế biến lương, thực thực phẩm. 1,0 - Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. 34


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

3,0 0,25

1,0

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

5 (4 đ)

- Công nghiệp khai khoáng. - Công nghiệp cơ khí. ( HS kể tên được 1 ngành công nghiệp cho 0,25 điểm, tối đa không quá 1 điểm) a. Du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ vì vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch * Vị trí: Bắc Trung Bộ là cầu nối Bắc – Nam cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông MeKong ra biển, thuận lợi cho việc giao lưu, mở rộng hợp tác về du lịch. * Có nguồn tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú: - Tài nguyên du lịch tự nhiên: + Địa hình: Có cả đồi núi, đồng bằng, bờ biển và hải đảo. Đặc biệt ở đây có nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng: Sầm Sơn, Của Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô… nhiều thắng cảnh đẹp như Động Phong Nha, Núi Ngự Bình… + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh vừa tạo điều kiện phát triển du lịch quanh năm. + Nước: Sông, hồ, một số nơi có nguồn nước khoáng như Suối Bang(Quảng Bình), cảnh đẹp Sông Hương… + Sinh vật: Có các vườn quốc gia như: Bến En, Vũ Quang, Bạch Mã… (HS kể được 5 điểm du lịch tự nhiên trở lên theo loại vẫn cho điểm tối đa, dưới5 điểm du lịch chỉ cho nửa số điểm) - Tài nguyên du lịch nhân văn: + Di tích: Có nhiều di tích văn hóa – lịch sử: Trong đó có các di sản văn hóa thế giới như: Thành Nhà Hồ, Cố đô Huế… + Nhiều các lễ hội truyền thống như: Lễ hội Cầu Ngư, lễ hội Lam Kinh… + Làng nghề truyền thống: Chiếu Nga Sơn, đúc đồng Đông Sơn… (HS kể được 5 điểm du lịch nhân văn trở lên theo loại vẫn cho điểm tối đa, dưới 5 điểm du lịch chỉ cho nửa số điểm) * Các lợi thế khác về kinh tế - xã hội: - Có số dân tương đối lớn, thị trường du lịch rộng lớn, đội ngũ lao động hoạt động du lịch đông đảo đã qua đào tạo. - Có hệ thống giao thông vận tải khá phát triển, cơ sở vật chất phục vụ du lịch khá tốt (nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ…). - Chính sách phát triển du lịch. b. Kể tên các điểm du lịch chủ yếu của tỉnh Thanh Hóa - Du lịch tự nhiên: Vườn quốc gia Bến En (Như Thanh); Suối cá thần Cẩm Lương (Cẩm Thủy); Bãi biển Sầm Sơn (Thị xã Sầm Sơn), Hải Tiến (Hoằng Hóa), Hải Hòa (Tĩnh Gia).... - Du lịch nhân văn: Thành Nhà Hồ (Vĩnh Lộc); Di tích Lam Kinh (Thọ Xuân); Lễ hội Cầu ngư (Sầm Sơn); Làng nghề chiếu cói (Nga

1,0

0,75

1,0 0,5 0,5

35


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

3,0

3,0đ

0,5đ

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

6 (6 đ)

Sơn), Đúc đồng (Đông Sơn), ... (Lưu ý: Trường hợp thí sinh nêu được 10 điểm du lịch trở lên cho điểm tối đa; nếu nêu từ 5 - 9 điểm du lịch cho 0,5 điểm; còn nêu từ 14 điểm du lịch cho 0,25 điểm) a. Vẽ biểu đồ - Vẽ biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối. - Yêu cầu: đúng dạng biểu đồ, chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ. - Lưu ý: + Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm. + Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu. b. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm ở nước ta liên tục tăng. * Nhận xét - Trong giai đoạn 1990 - 2010, tổng diện tích cây công nghiệp, cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm đều tăng. Trong đó: + Tổng diện tích cây công nghiệp tăng nhanh từ 1199,3 nghìn ha lên 2808,1 nghìn ha, tăng thêm 1608,8 nghìn ha, tăng gấp 2,34 lần. + Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng rất nhanh từ 657,3 nghìn ha lên 2.010,5 nghìn ha, tăng thêm 1.353,2 nghìn ha, tăng gấp 3,1 lần. + Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm từ 542,0 nghìn ha lên 797,6 nghìn ha, tăng thêm 255,6 nghìn ha, tăng gấp 1,5 lần. - Cơ cấu diện tích cây công nghiệp có sự thay đổi: + Cây công nghiệp lâu năm chiếm ưu thế và đang có xu hướng tăng dần tỉ trọng từ 54,8 % lên 71,6%. + Cây công nghiệp hàng năm giảm dần tỉ trọng từ 45,2% xuống 28,4%. * Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng là do: + Nước ta có điều kiện tự nhiên (đất, khí hậu...) thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp. + Thị trường mở rộng, nhất là thị trường xuất khẩu. + Chính sách phát triển cây công nghiệp của nhà nước. + Các điều kiện khác: công nghiệp chế biến, lao động, cơ sở vật chất... thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

36


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 23 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi HSG Địa 9 –Huyện Tĩnh Gia - Năm học 2016 – 2017) ĐỀ BÀI Câu 1 (2.0 điểm). a. Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời và các hệ quả. b. Vào hai ngày xuân phân và thu phân những địa phương nào trên Trái Đất có ngày và đêm bằng nhau? Tại sao?

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 2 (2.0 điểm). Cho bảng số liệu: Tỷ lệ dân số theo nhóm tuổi và giới tính của Việt Nam (%) Nhóm tuổi Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ 21,8 20,7 20,1 18,9 17,4 16,1 0 – 14 23,8 26,6 25,6 28,2 28,4 30,0 15 – 59 60 trở lên 2,9 4,2 3,0 4,2 3,4 4,7 Tổng số 48,5 51,5 48,7 51,3 49,2 50,8 Từ bảng số liệu trên hãy: a. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi. Sự thay đổi cơ cẩu theo độ tuổi có ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế - xã hội nước ta? b. Nhận xét về cơ cấu giới tính và sự thay đổi cơ cấu giới tính ở nước ta.

M

Q

Câu 3 (2.0 điểm). Sách giáo khoa Địa lí 8 có viết: “Khí hậu nước ta thay đổi theo mùa và theo vùng (từ thấp lên cao, từ Bắc vào Nam và từ Đông sang Tây) rất rõ rệt”. a. Em hãy cho biết những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa của khí hậu nước ta. b. Những nhân tố đó ảnh hưởng đến khí hậu của Thanh Hóa như thế nào?

D

ẠY

Câu 4 (3.5 điểm). Thủy sản là ngành ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy: a. Trình bày tình hình phát triển, phân bố của ngành thủy sản. b. Giải thích tại sao hoạt động thủy sản ở nước ta trong những năm gần đây lại trở nên sôi động? c. Việc khai thác và chế biến thủy sản ở Thanh Hóa hiện nay như thế nào? Câu 5 (2.0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy cho biết: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta 37


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

thì nhân tố nào được coi là yếu tố quyết định để tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp hiện nay? Hãy phân tích ảnh hưởng của nhân tố đó.

FF IC IA L

Câu 6 (6.0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2010 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 1995 2000 2007 2010 Cây công nghiệp hàng năm 542,0 716,7 778,1 864,0 797,6 Cây công nghiệp lâu năm 657,3 902,3 1.451,3 1.821,0 2.010,5 Tổng số 1.199,3 1.619,0 2.229,4 2.685,0 2.808,1

N

O

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2010. 2. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2010 và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm liên tục tăng?

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam xuất bản từ 2009 trở lại đây)

38


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 23 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Đề thi HSG Địa 9 –Huyện Tĩnh Gia - Năm học 2016 – 2017)

FF IC IA L

HƯỚNG DẪN CHẤM Biểu điểm Câu 1: a. Trình bày: 0.5 - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực 0.25 2 điểm. nghiêng 66033’ với mặt phẳng quỹ đạo. - Thời gian tự quay quanh trục hết một vòng là 24 giờ, hướng quay từ 0.25 Tây sang Đông. Hệ quả: 0.5 - Khắp nơi trên Trái Đất lần lượt có ngày, đêm. 0.25 - Các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng: nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động, ở nửa cầu Bắc vật chuyển động sẽ bị 0.25 lệch về bên phải, ở nửa cầu Nam vật chuyển động sẽ bị lệch về bên trái. b. Khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì 1.0 nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu Bắc và Nam trong một năm vì: - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi di chuyển 0.5 trên quỹ đạo nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. - Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời, thì có góc chiếu lớn, nhận nhiều 0.5 ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó. Nửa cầu nào chếch xa Mặt Trời, thì có góc chiếu nhỏ, nhận ít ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa lạnh của nửa cầu đó. Câu 2 a. Chứng minh sự phân bố dân cư nước ta không đồng đều và chưa 2.0 4 điểm hợp lý - Phân bố không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi, cao nguyên: 0.25 + Đồng bằng, ven biển chỉ chiếm ¼ diện tích nhưng tập trung tới 0.25 75% dân số nên mật độ dân số cao ( D/c). + Miền núi và cao nguyên chiếm tới ¾ diện tích nhưng chỉ chiếm 0.25 25% dân số nên mật độ dân số rất thấp( d/c) - Phân bố không đồng đều giữa các đồng bằng(d/c) 0,25 - Ngay trong nội bộ các vùng dân cư phân bố không đều(d/c) 0,25 - Phần lớn người dân sinh sống ở nông thôn( 73,1% dân số ),thành thị 0.25 chỉ chiếm 26,9%. + Sự phân bố dân cư như trên là chưa hợp lý vì nó đã gây khó khăn 0.5 cho việc sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên và sức lao động của mỗi vùng. 1.0 0,25 b/ Thực trạng nguồn lao động ở nước ta: Nội dung

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu

39


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0.25 0.25 0.25 1.0 0,25 0,5

FF IC IA L

- Số lượng: Có nguồn lao động dồi dào. Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động mới. - Chất lượng lao động: Lao động cần cù, chịu khó, có kinh nghiệm trong nông lâm ngư nghiệp, thủ công nghiệp, tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật,.. - Trình độ lao động thấp, qua đào tạo chỉ chiếm 21,2%, lao động còn hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn, thiếu tác phong công nghiệp, tính kỷ luật ... - Phân bố: Lao động phân bố không đều chủ yếu ở nông thôn 75,8%, lao động có chuyên môn kĩ thuật tập trung chủ yếu ở đồng bằng, các thành phố * Việc sử dụng lao động: - Số lượng lao động trong các ngành kinh tế ngày càng tăng (Dẫn chứng) - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành có sự thay đổi theo hướng tích cực (Dẫn chứng) - Lao động theo thành phần kinh tế thay đổi từ khu vực nhà nước sang thành phần kinh tế khác (Dẫn chứng) Câu 3 1. Những nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu nước ta: 3 điểm * Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ - Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai khí hậu nhiệt đới của nửa cầu Bắc nên nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, mọi địa phương trong cả nước đều có hai lần mặt trời qua thiên đỉnh trong năm. - Lãnh thổ trải dài trên 15 vĩ tuyến nên khí hậu có sự khác biệt từ Bắc vào Nam. * Địa hình. - Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi trong đó 85% diên tích địa hình thấp dưới 100m, 14% siện tích núi trung bình,1% diện tích núi cao. Do đó khí hậu chịu sự chi phối của địa hình,thể hiện ở các đặc điểm sau: + Khí hậu phân hóa theo đai cao (kh nhiệt đới, cận nhiệt đới, kh núi cao) + khí hậu phân hóa theo hướng sườn (Sườn đón gió mưa nhiều ,sườn khuất gió mưa ít) * Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa: Có hai loại gió mùa hoạt động luân phiên ở nước ta: + Gió mùa Đông: gió mùa đông bắc hoạt động từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.Gió Tín phong đông bắc ở phía Nam. + Gió mùa Hạ: Gồm gí mùa tây nam ở phía nam và gió đông nam ở phía Bắc. * Sự tranh chấp luân phiên của các khối khí theo mùa tạo nên tính phân mùa của khí hậu 2. Những nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu Thanh Hóa: * Vị trí : Nằm ở phía Bắc vùng Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc. * Địa hình: Núi gò đồi ở phía Tây, đồng bằng ở phía Đông

0,5

0,5

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

0,25

0,5

0,25

0,25 0,5 40


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

+ Khí hậu phân hóa theo đai cao + Khí hậu phân hóa theo hướng sườn. * Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa: 0,5 + Mùa đông: gió Đông Bắc lạnh khô + Mùa hè: gió Tây Nam nóng và ẩm Câu 4 a. Trình bày và giải thích sự phân bố của ngành công nghiệp điện 2.0 0.25 3 điểm lực: - CN điện ở nước ta bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện. 0,5 - Nhiệt Điện: chủ yếu phân bố ở TDMNBB (Phả Lại, Uông Bí,...); Đông Nam Bộ (Phú Mỹ, Thủ Đức,...) là các vùng giàu tài nguyên khoáng sản (than, dầu khí) 0,25 - Ngoài ra còn phân bố ở một số khu vực khác (Ninh Bình, Trà Nóc,...) là những nơi có nhu cầu lớn về điện. 0,5 - Thuỷ điện: phân bố ở những vùng với các hệ thống sông có tiềm năng thuỷ điện lớn: + Trung du miền núi Bắc Bộ (dc) + Đông Nam Bộ (dc) + Tây Nguyên (dc) + Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ (dc) 0.5 - Như vậy có mối quan hệ chặt chẽ giữa sự phân bố các cơ sở sản xuất điện năng với các cơ sở khai thác nhiên liệu (than, dầu) hoặc các cơ sở có nhu cầu tiêu thụ điện. 1.0 b. Hai ngành công nghiệp trọng điểm quan trọng nhất của tỉnh 0.5 Thanh Hóa cùng với các sản phẩm chủ yếu: - Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: xi măng, gạch nung, ngói, đá xẻ, đá ốp lát, gạch lát hoa, tấm lợp, cát, sỏi. 0.5 - Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: đường kết tinh, bánh kẹo, nước mắm, rươu - bia - nước ngọt, hải sản đông lạnh, súc sản đông lạnh... 1.0 Câu 5 a. Nhận xét: - Lúa được trồng trên khắp nước ta. 0.25 2 điểm - Các vùng trồng lúa chủ yếu phân bố ở vùng đồng bằng: vùng đồng 0.5 bằng sông Cửu Long là cùng trồng lúa lớn nhất, kế đó là đồng bằng sông Hồng, đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh. - Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên có các cánh đồng lúa giữa 0.25 núi với diện tích nhỏ hơn. b. Giải thích: Lúa được trồng chủ yếu ở các vùng đồng bằng là do có 1.0 nhiều thuận lợi: - Đất phù sa màu mỡ với diện tích lớn, địa hình bằng phẳng, nguồn 0.5 nước dồi dào, thích hợp cho canh tác lúa. - Nguồn nhân lực đông, cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp phát 0.5 triển, nhất là mạng lưới thủy lợi.

41


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

3,0

2,0

0,25 0,25 0,25

0,25

0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 6 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất: 6 điểm - Vẽ biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối. - Yêu cầu: đúng dạng biểu đồ, chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ. - Lưu ý: + Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm. + Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu. 2. Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng đó. * Nhận xét: Trong giai đoạn 1990 - 2010, tổng diện tích cây công nghiệp, cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm đều tăng. Trong đó: - Tổng diện tích cây công nghiệp tăng nhanh từ 1.199,3 nghìn ha lên 2.808,1 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 1.608,8 nghìn ha, tăng gấp 2,34 lần. + Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng rất nhanh từ 657,3 nghìn ha lên 2.010,5 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 1.353,2 nghìn ha, tăng gấp 3,1 lần. + Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm từ 542,0 nghìn ha lên 797,6 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 255,6 nghìn ha, tăng gấp 1,5 lần. - Cơ cấu diện tích cây công nghiệp có sự thay đổi: + Cây công nghiệp lâu năm chiếm ưu thế và đang có xu hướng tăng dần tỉ trọng từ 54,8 % lên 71,6%. + Cây công nghiệp hàng năm giảm dần tỉ trọng từ 45,2% xuống 28,4%. * Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng là do: - Nước ta có điều kiện tự nhiên (đất , khí hậu...) thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp. - Thị trường mở rộng, nhất là thị trường xuất khẩu. - Chính sách phát triển cây công nghiệp của nhà nước. - Các điều kiện khác: công nghiệp chế biến, lao động, cơ sở vật chất... --------------------------------Hết----------------------

42


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 22 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Đề thi HSG Địa 9 –Huyện Tân Hiệp - Năm học 2016 – 2017) ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) Dân gian ta có câu: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối”, có đúng với mọi nơi trên trái đất hay không? Bằng kiến thức đã học em hãy giải thích hiện tượng trên. Câu 2: (5 điểm) Có nhận định rằng: “Biển nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và rất giàu đẹp”. Dựa vào Atlat và kiến thức đã học em hãy chứng minh nhận định trên? Câu 3: (2,5 điểm) a. Nêu tên các đơn vị hành chính tỉnh Kiên Giang. b. Em hãy nêu tên các đảo và quần đảo của tỉnh Kiên Giang. Câu 4: (2,5 điểm) Dựa vào At-Lát Địa Lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục và các kiến thức đã học em hãy: Xác định vị trí, đặc điểm của dãy Trường Sơn Bắc. Phân tích những ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc đến khí hậu và sông ngòi của Bắc Trung Bộ. Câu 5: (2,0 điểm) a. Tại sao việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay? b. Hãy nêu các giải pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay? Câu 6: (5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943 - 2005. Trong đó Tổng diện Độ che phủ Diện tích Diện tích Năm tích rừng (%) rừng tự nhiên rừng trồng (triệu ha) (triệu ha) (triệu ha) 1943 14,3 14,3 0,0 43,0 1976 11,1 11,0 0,1 33,8 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 9,2 8,4 0,8 27,8 1990 10,9 9,4 1,5 33,1 2000 12,7 10,2 2,5 38,0 2005 a. Qua bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943-2005. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, em nhận xét gì về sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943-2005.

43


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 22 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Đề thi HSG Địa 9 –Huyện Tân Hiệp - Năm học 2016 – 2017)

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: (3 điểm ) - Câu này chỉ đúng với nước ta và một số nước ở bán cầu bắc có cùng vĩ độ với nước ta. (1đ) - Tháng 5 âm lịch tương ứng khoảng tháng 6 dương lịch có hiện tượng đêm ngắn hơn ngày nên được diễn đạt chưa nằm đã sáng. ( 0,5đ ) - Tháng 10 âm lịch tương ứng khoảng tháng 11,12 dương lịch có hiện tượng đêm dài ngày ngắn nên được diễn đạt chưa cười đã tối. ( 0,5đ ) - Giải thích: + Vào tháng 5 âm lịch ( tháng 6 dương lịch) nửa cầu bắc ngả nhiều hơn về phía mặt trời, vùng được chiếu sáng là ban ngày rộng hơn vùng khuất sáng là ban đêm, thời gian được chiếu sáng cũng nhiều thời gian khuất sáng nên ngày dài hơn đêm. ( 0,5đ ) + Vào tháng 10 âm lịch ( tháng 11,12 dương lịch) bán cầu bắc chếch xa mặt trời, vùng được chiếu sáng là ban ngày hẹp hơn vùng khuất sáng là đêm, thời gian được chiếu sáng cũng ít hơn thời gian khuất sáng do vậy ngày ngắn hơn đêm. ( 0,5đ)

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

Câu 2: ( 5 điểm ) - Vùng biển Việt Nam là 1 bộ phận của biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2. Biển Đông là 1 biển lớn tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á. ( Trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến bắc ). Với vị trí trên, vùng biển VN cơ bản mang tính chất nhiêt đới gió mùa. (1đ) Được thể hiện rõ thông qua yếu tố khí hậu biển: + Chế độ gió: Trên biển Đông, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế trong 7 tháng từ T10T4. Các tháng còn lại trong năm ưu thế thuộc về gió TN. Riêng vịnh Bắc Bộ chủ yếu là hướng nam. Trên biển thường hay có bão, áp thấp nhiệt đới. Giông trên biển thường hay xuất hiện về đêm và sáng. ( 0,5đ) + Chế độ nhiệt: Nhiệt độ TB của nước biển tầng mặt là trên 230C. Biển nóng quanh năm. ( 0,5đ) + Dòng biển thay đổi theo hướng gió. ( 0,5đ) + Chế độ mưa: Lượng mưa đạt từ 1100 – 1300 mm / năm. Sương mù trên biển thường hay xuất hiện vào cuối đông đầu hạ. ( 0,5đ ) Biển nước ta giàu và đẹp: + Khoáng sản có nhiều dầu khí, ti tan, muối thuận lợi phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến nguyên liệu, nhiên liệu. ( 0,5đ ) + Hải sản phong phú:cá, tôm, cua, rong biển…thuận lợi phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến thuỷ sản. ( 0,5đ) + Mặt biển có các tuyến đường giao thông trong và ngoài nước thuận lợi phát triển giao thông hàng hải. ( 0,5đ) 44


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

+ Nhiều phong cảnh đẹp,bãi tắm đẹp, nhiều đảo (Vịnh Hạ Long, Cát Bà, Đồ Sơn, Mũi Né, Nha Trang, Phú Quốc, Côn Đảo, Bạch Long Vỹ…) thuận lợi phát triển ngành du lịch biển. ( 0,5đ)

N

O

FF IC IA L

Câu 3: (2,5 điểm) a. Các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Kiên Giang: Thành phố Rạch Giá, Thị xã Hà Tiên và các huyện: Tân Hiệp, Châu Thành, Hòn Đất, Kiên Lương, Giang Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận, U Minh Thượng, Phú Quốc, Kiên Hải. ( 1đ) b. Các đảo và quần đảo của Kiên Giang: - Đảo Phú Quốc và quần đảo An Thới. (0,25đ) - Quần đảo Thổ Chu. (0,2đ) - Quần đảo Nam Du. (0,2đ) - Quần đảo Bà Lụa. (0,25đ) - Quần đảo Hải Tặc. (0,25đ) - Hòn Tre, Hòn Nghệ, Hòn Lại Sơn. (0,25đ)

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

Câu 4 :(2.5 điểm) Xác định vị trí, đặc điểm của dãy Trường Sơn Bắc. Ảnh hưởng đến khí hậu và sông ngòi của Bắc Trung Bộ. *Vị trí + Từ phía Nam sông Mã đến dãy Bạch Mã. (0.25đ) + Chạy dọc theo biên giới Việt-Lào, dài khoảng 600 km. (0.25đ) *Đặc điểm + Là vùng núi thấp chạy theo hướng Tây bắc- Đông nam. (0.25đ) + Có hai sườn không cân đối: Sườn Đông hẹp và dốc, sườn Tây thoải. (0.25đ) + Có nhiều nhánh núi đâm ngang ra phía biển. (0.25đ) *Ảnh hưởng - Khí hậu + Chắn gió mùa đông bắc thổi qua vịnh Bắc Bộ gây mưa lớn cho vùng. (0.25đ) + Chắn gió mùa Tây nam thổi từ vịnh Bengan vào gây hiệu ứng phơn làm cho vùng có khí hậu khô nóng. (0.25đ) - Sông ngòi + Nhỏ, hẹp, ngắn, dốc. (0.25đ) + Mùa mưa lũ lên nhanh, đột ngột. (0.25đ) + Mùa khô phần lớn khô dòng. (0.25đ)

D

Câu 5: (2.0 điểm) * Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta, vì: - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển, chất lượng của nguồn lao động thấp tạo sức ép đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta. (0,25 đ). - Ở nông thôn: Do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển các ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 22,3 % (năm 2003) (0,25 đ). 45


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

- Ở thành thị: tỉ lệ thất nghiệp cao khoảng 6 %, trong khi thiếu lao động có trình độ kĩ thuật ở các ngành công nghiệp, dịch vụ, KHKT (0,25 đ). * Hướng giải quyết: - Đẩy mạnh công tác kế hoạch hoá gia đình. (0,25 đ). - Phân bố lại dân cư và lao động (chuyển từ ĐBSH, DHMT đến Tây Bắc và Tây Nguyên).(0,25 đ). - Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn, phát triển công nghiệp, dịch vụ ở thành thị. Chú ý các hoạt động công nghiệp vừa và nhỏ để thu hút lao động. (0,25 đ). - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo và hướng nghiệp, dạy nghề. (0,25 đ). - Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí.(0,25 đ). Câu 6: ( 5.0 điểm). a. Vẽ biểu đồ: (2,5 đ) - Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột chồng và đường (đồ thị) thể hiện sự biến động về quy mô tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943-2005. - Yêu cầu của biểu đồ: + Cột chồng thể hiện tổng diện tích rừng trong đó có diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng (mỗi năm 1 cột). (Nếu HS vẽ với số liệu tương đối vẫn cho điểm tối đa). + Đường biểu diễn thể hiện độ che phủ rừng. + Biểu đồ đảm bảo chính xác, thẩm mĩ; có số liệu, có biểu thị đơn vị trên các trục toạ độ; có biểu hiện khoảng cách thời gian và tên biểu đồ, chú giải. (Nếu thiếu 1 yêu cầu trừ 0, 25 điểm). b. Nhận xét Từ năm 1943-2005 tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng cũng như độ che phủ rừng nước ta có sự biến động khá rõ nhưng không đều nhau giữa các giai đoạn, các loại rừng: (0,5 đ). * Từ năm 1943-1983 + Tổng diện tích rừng giảm nhanh: Giảm 7.1 triệu ha. Diện tích rừng tự nhiên giảm: 7.5 triệu ha. (0,5 đ). + Năm 1943 nước ta chưa có rừng trồng. Đến năm 1976 rừng trồng có 0.1 triệu ha tăng lên 0.4 triệu ha vào năm 1983. (0.25 đ). + Độ che phủ rừng giảm 21%. (0.25 đ). * Từ năm 1983-2005 + Tổng diện tích rừng và diện tích rừng tự nhiên tăng (tăng 5.5 triệu ha và 3.4 triệu ha) (0,5 đ). + Rừng trồng tăng nhanh: 2.1 triệu ha (0.25 đ). + Độ che phủ rừng tăng 16% (0.25 đ). -------------------------------Hết---------------------

46


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 21 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015-Năm học 2015- 2016) ĐỀ BÀI

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1. (2.0 điểm): Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm? Câu 2. (3.0 điểm): Khí hậu nước ta có ảnh hưởng như thế nào đối với việc sản xuất nông nghiệp? Tại sao vào mùa hè, ở nước ta vẫn phát triển được các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới? Cho ví dụ minh họa. Câu 3. (4.0 điểm): Lao động là một trong những nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. a) Chứng minh lực lượng lao động nước ta rất dồi dào. b) Vì sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay? Câu 4. (6.0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long . ( Đơn vị : kg/ người) Năm 1995 2000 2005 363,1 444,9 475,8 Cả nước Đồng bằng sông Hồng 330,9 403,1 362,2 831,6 1025,1 1124,9 Đồng bằng sông Cửu Long

D

ẠY

M

Q

a) Vẽ biểu đồ so sánh bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm nói trên. b) Nhận xét và giải thích. Câu 5. ( 2.0 điểm): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Kể tên 5 điểm du lịch nổi tiếng của Thanh Hóa? b) Khu kinh tế đang được đầu tư nhiều nhất ở Thanh Hóa là gì? Câu 6. (3.0 điểm): a) Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? Những đặc điểm đó ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng như thế nào? b) Nêu ý nghĩa vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

47


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 21 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015-Năm học 2015- 2016) .

D

ẠY

M

2

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

1

Nội dung Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm? - Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và hướng về một phía nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả gần và chếch xa Mặt Trời sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm. - Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó. - Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa lạnh của nửa cầu đó. Ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp: * Thuận lợi: - Do các chỉ số nhiệt độ, độ ẩm và cường độ ánh sáng cao nên khí hậu nước ta đã tạo điều kiện cho cây trồng, vật nuôi sinh trưởng và phát triển quanh năm. - Khí hậu đã góp phần tạo nên khối sinh khí cao, cho phép xen canh gối vụ tăng vụ. - Khí hậu góp phần tạo ra một hệ thống mùa vụ phong phú, đa dạng, hiệu quả kinh tế cao. - Sự phân hóa khí hậu theo vĩ độ và theo độ cao đã đa dạng hóa cây trồng vật nuôi trên khắp các vùng lãnh thổ nước ta, tạo điều kiện sản xuất các sản phẩm nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới. . * Khó khăn: - Khí hậu gió mùa đem lại nhiều tai biến: mùa khô hạn hán, mừa mưa lũ lụt. Ở những vùng hay có bão, nguy cơ lũ lụt ngày càng tăng. - Một số địa phương còn có các kiểu khí hậu thời tiết đặc biệt như: gió phơn Tây Nam ở các tỉnh Bắc Trung Bộ, gió mùa Đông Bắc ở Bắc Bộ... Thời tiết nóng ẩm làm cho sâu bệnh phát triển. - Nước ta có lượng mưa lớn, nhưng tập trung vào mùa mưa mà phần lớn đất đai ở nước ta có độ dốc lớn, nên hiện tượng rửa trôi, xói mòn, diễn ra mạnh. - Khí hậu nước ta biến đổi rất thất thường (năm mưa muộn, năm mưa sớm, năm rét nhiều, năm rét ít...). Vì vậy đối với sản xuất nông nghiệp phải xác định mùa vụ hợp lí nhất là ngành trồng trọt. Trong mùa hè ở nước ta vẫn phát triển được các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới - Vì: Khí hậu nước ta có sự phân hóa theo độ cao nên trên vùng núi cao của nước ta sẽ hình thành các vành đai cận nhiệt và ôn đới ngay cả trong

Điểm 2.0

FF IC IA L

Câu

1.0đ

0,5đ

0,5đ 1,0 0,25 đ

0,25 đ 0,25 đ

0,25 đ 1,0 0,25 đ 0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

1,0 48


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

3

O

FF IC IA L

mùa hè. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển các nông sản có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. 0,5đ - Ví dụ: các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới như: bắp cải, su hào, súp lơ...ở Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo 0,5đ a) Chứng minh lực lượng lao động nước ta rất dồi dào. 2,0 - Lực lượng lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh do nước ta có số 0,75 dân đông, cơ cấu dân số trẻ. Trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động mới. - Số lao động hoạt động trong các ngành kinh tế của nước ta năm 2005 0,25 là 42,53 triệu người (chiếm 51,2% dân số cả nước). - Lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, 0,5 lâm, ngư nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật cao. - Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao (dẫn chứng) 0,5 b) Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta 2,0 + Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa 0,75 phát triển đã tạo ra sức ép lớn đối với vấn đề việc làm (Năm 2005: Ở cả nước thất nghiệp 2,1% , thiếu việc làm 8,1%) + Thiếu việc làm là đặc trưng của khu vực nông thôn do đặc điểm về 0,5 mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề thủ công ở nông thôn còn hạn chế. ( tỉ lệ thiếu việc làm 9,3% năm 2005 ) + Khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao, là 5,3% năm 2005 0,5 + Chất lượng lao động còn nhiều hạn chế, việc đào tạo và sử dụng lao 0,25 động chưa hiệu quả cũng ảnh hưởng lớn đến vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay . 2,5 a) Vẽ biểu đồ - Vẽ biểu đồ hình cột ghép ba (Biểu đồ khác không chấm điểm) - Biểu đồ phải đảm bảo yêu cầu: chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ - Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ đi 0,5 điểm. b) Nhận xét và giải thích: Nhận xét: 2,0 - Bình quân lương thực theo đầu người khác nhau giữa các vùng(dẫn 0,5đ chứng) - Bình quân lương thực theo đầu người của Đồng bằng sông Cửu Long 0,75đ và cả nước liên tục tăng(dẫn chứng), Đồng bằng sông Hồng còn biến động(dẫn chứng) - Tốc độ tăng có sự khác nhau 0,25đ + ĐBSCL có mức tăng nhanh hơn(1,35 lần) so với mức tăng trung bình của cả nước(1,31 lần) 0,25đ + ĐBSH chỉ tăng 1,09 lần, thấp hơn mức tăng trung bình cả nước. 0,25 Giải thích: 1,5 - Sản lượng bình quân lương thực tăng là do sản lượng lương thực tăng 0,5đ

49


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,5đ

0,5đ

1,5đ

0,5đ

1,5

0,5đ 0,5đ 0,5đ

0,5đ

0,5đ 0,5đ 1,5 0,5đ 0,5đ 0,5đ

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

nhanh (Chủ yếu là do tăng năng suất) - ĐBSCL có bình quân lương thực theo đầu người cao nhất và tăng nhanh nhất là do vùng có nhiều điều kiện để mở rộng diện tích và nâng cao năng suất, là vùng trọng điểm lương thực lớn nhất nước ta, mật độ dân số còn thấp. - ĐBSH có bình quân lương thực thấp hơn mức bình quân cả nước và tăng chậm là do vùng ít có khả năng mở rộng diện tích canh tác, nguy cơ bị thu hẹp do quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa, là vùng có dân số quá đông a) HS kể đúng mỗi điểm du lịch nổi tiếng cho 0,3 điểm ( Gợi ý: Bến En Như Thanh, Đền Bà Triệu - Hậu Lộc, Sầm Sơn, Thành nhà Hồ - Vĩnh 5 Lộc, Di tích Lam Kinh - Thọ Xuân... b) Khu kinh tế đang được đầu tư nhiều nhất ở Thanh Hóa là khu kinh tế Nghi Sơn a) Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Đặc điểm + Đây là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người: Tày, Thái, Nùng, Dao,…. Người Việt (Kinh) cư trú hầu hết các địa phương + Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc (dẫn chứng) + Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới. - Thuận lợi + Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới, chăn nuôi gia súc lớn, kết hợp sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp.) + Đa dạng về văn hóa, trang phục, tập quán. 6 - Khó khăn Trình độ văn hóa, kỹ thuật của người lao động còn hạn chế, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn. b) Nêu ý nghĩa vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Ý nghĩa: + Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam; + Cửa ngõ của các nước láng giềng ra Biển Đông và ngược lại; + Cửa ngõ hành lang Đông- Tây của Tiểu vùng sông Mê Công Lưu ý: - Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 đ - HS làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

50


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 20 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi HSG Địa 9 –Huyện Tĩnh Gia - Năm học 2015- 2016) ĐỀ BÀI Câu 1 (2.0 điểm). Dựa vào kiến thức về sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, em hãy: a. Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất? b. Vào ngày 22 tháng 6, độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào trên Trái Đất ở các vị trí: Xích đạo, Chí tuyến, Vòng cực và Cực?

Ơ

N

O

Câu 2 (2.0 điểm). Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy cho biết: 1. Vị trí địa lí hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay? 2. Vai trò của các đảo và quần đảo đối với quá trình phát triển kinh tế nước ta?

2003 80,9 20,87

U

Y

N

H

Câu 3 (2.0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Tổng số dân cả nước và số dân thành thị nước ta giai đoạn 1990 - 2003 (Đơn vị: triệu người) Năm 1990 1995 2000 Tiêu chí 66,01 71,99 77,63 Tổng số dân cả nước Số dân thành thị 12,88 14,94 18,77

M

Q

a. Tính tỉ lệ dân số thành thị của nước ta theo các năm đó và nêu nhận xét. b. Muốn quá trình đô thị hoá của nước ta phát triển bền vững, theo em, cần giải quyết những vấn đề gì?

Câu 4 (2,5 điểm). Chứng minh trong những năm gần đây, cơ cấu kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.

D

ẠY

Câu 5 (3.5 điểm). Cho bảng số liệu sau đây: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Đơn vi: tỉ đồng) Năm 1995 2000 2002 Tiểu vùng 320,5 541,1 696,2 Tây Bắc 679,2 10 657,7 14 301,3 Đông Bắc Từ bảng số liệu trên kết hợp với Atlat Địa lí Việt Nam, hãy so sánh sự khác nhau về hoạt động công nghiệp giữa Đông Bắc và Tây Bắc. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt đó. 51


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

Câu 6 (2 điểm). a) Trình bày những đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và diện tích của tỉnh Thanh Hóa. b) Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế-xã hội.

FF IC IA L

Câu 7 (6 điểm). Cho bảng số liệu sau: Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long. (Đơn vị: kg/ người) Năm 1995 1997 2000 2005 363,1 392,6 444,9 475,8 Cả nước 330,9 362,4 403,1 362,2 Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long 831,6 876,8 1025,1 1124,9

Ơ

N

O

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để so sánh bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng Bằng Sông Hồng và vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. b. Nêu nhận xét và giải thích sự khác nhau về bình quân lương thực theo đầu người.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam xuất bản từ 2009 trở lại đây)

52


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 20 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Đề thi HSG Địa 9 –Huyện Tĩnh Gia - Năm học 2015- 2016)

Câu

Biểu điểm

Nội dung

a. Có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất vì: - Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động quanh Mặt Trời nên đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất. b. Vào ngày 22 tháng 6, độ dài ngày, đêm diễn ra trên Trái Đất như sau: - Vào ngày 22 tháng 6, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở chí tuyến Bắc. - Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo: có ngày, đêm dài bằng nhau. - Các địa điểm ở chí tuyến Bắc: có ngày dài hơn đêm; Các địa điểm ở chí tuyến Nam: có ngày ngắn hơn đêm. - Các địa điểm ở vòng cực Bắc: ngày dài suốt 24 giờ; Các địa điểm ở vòng cực Nam: đêm dài suốt 24 giờ. - Ở cực Bắc: ngày dài suốt 24 giờ; Ở cực Nam: đêm dài suốt 24 giờ. * Vị trí địa lí hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay: - Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện - Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa kinh tế thế giới. - Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai như bão lũ, hạn hán, cháy rừng... và chống giặc ngoại xâm như xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời tổ quốc... * Vai trò của các đảo và quần đảo đổi với quá trình phát triển kinh tế nước ta: - Phát triển kinh tế đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng không thể tách rời trong chiến lược phát triển kinh tế nước ta. - Các đảo và quần đảo là kho tàng tạo nên sự phong phú về cơ cấu kinh tế nước ta, nhất là ngành du lịch biển và đồng thời còn là nơi trú ngụ an toàn của tàu bè đánh bắt ngoài khơi khi gặp thiên tai. - Có ý nghĩa chiến lược trong bảo vệ an ninh quốc phòng. Các đảo và quần đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước, là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi

0, 5 0,5

0,2 0.2 0,2 0,2 0,2

D

ẠY

U

M

Q

Câu 2 2 điểm

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1: 2 điểm

FF IC IA L

HƯỚNG DẪN CHẤM

0,25đ 0.25đ 0,5đ

0,25đ 0.25đ

0,5đ

53


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,75đ

0,25đ 0,25đ 0,25đ

0,25đ 0,25đ

0,25 đ 0,25 đ

0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

0,25 đ 0,25 đ

0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

vùng biển. Câu 3 a. Tính tỉ lệ dân thành thị ở nước ta: 2 điểm Năm 1990 1995 2000 2003 Tỉ lệ dân thành 19,51 20,75 24,18 25,80 thị HS có thể nhận xét theo số liệu tương đối hoặc tuyệt đối, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa). - Số dân thành thị có xu hướng liên tục tăng qua các năm, năm 2003 so với năm 1990 tăng 1,6 lần (tăng 8 triệu người trong vòng 13 năm). - Số dân thành thị tăng nhanh ở các giai đoạn sau (ví dụ cụ thể: 19952000: tăng 4 triệu người, 2000-2003: tăng 2 triệu). - Quá trình đô thị hoá diễn ra với tốc độ ngày càng cao. b. Muốn quá trình đô thị hoá của nước ta phát triển bền vững cần giải quyết một số vấn đề sau: - Đô thị hoá phải xuất phát từ công nghiệp hoá, không tự phát... - Đô thị phát triển phải gắn liền với qui hoạch đồng bộ ở tầm vĩ mô. Câu 4 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại 2,5 hóa: điểm * Chuyển dịch cơ cấu ngành: - Tăng tỉ trọng khu công nghiệp – xây dựng. Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm - ngư nghiệp. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng chưa ổn định  Xu hướng chuyển dịch là tích cực, nhưng còn chậm chưa đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới. - Trong từng ngành có sự chuyển dịch riêng: + Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. + Khu công nghiệp – xây dựng: tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. Đa dạng hóa các sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường. + Khu vực dịch vụ: tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị. * Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: - Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo. - Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng, thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. Đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO. * Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế: - Trong nông nghiệp hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả. - Công nghiệp hình thành các khu công nghiệp tập trung , khu chế xuất có quy mô lớn. - Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm ở 3 vùng Bắc Trung - Nam. Đây là những vùng kinh tế trọng điểm đầu tư, ưu tiên phát triển, có tác dụng quan trọng chiến lược, nhằm đạt hiệu quả cao về kinh

54


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,25đ 0,25đ

0,25đ 0,25đ

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

0,75đ

0,75đ

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

tế - xã hội. Câu 5 * Khái quát (nêu tên các tỉnh thuộc Đông Bắc và Tây Bắc) * So sánh: Nhìn chung Đông Bắc có nhiều ngành công nghiệp phát 3.5 điểm triển hơn Tây Bắc. Cụ thể: - Tình hình phát triển: + Đông Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn nhiều lần so với Tây Bắc (20,5 lần vào năm 2002) + Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao hơn Tây Bắc (trong cả giai đoạn Tây Bắc tăng 2,17 lần, Đông Bắc tăng 2,31 lần). - Cơ cấu ngành: + Đông Bắc có cơ cấu ngành đa dạng hơn bao gồm: luyện kim đen, luyện kim màu, vật liệu xây dựng, cơ khí, hóa chất… + Tây Bắc chỉ có thủy điện là thế mạnh nổi bật - Mức độ tập trung công nghiệp Đông Bắc cao hơn nhiều lần Tây Bắc: + Đông Bắc có trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9- 40 nghìn tỉ đồng là Hạ Long và quy mô từ dưới 9 nghìn tỉ đồng có: Thái Nguyên, Việt Trì, Cẩm Phả. + Tây Bắc có mức độ tập trung công nghiệp thấp nhất cả nước. Tại đây không có trung tâm công nghiệp nào mà chỉ có các điểm công nghiệp chủ yếu khai thác khoáng sản, chế biến nông sản như: Sơn La, Điện Biên Phủ, Quỳnh Nhai. * Giải thích - Công nghiệp Tây Bắc nhỏ bé, kém phát triển hơn Đông Bắc do: Địa hình núi cao, hiểm trở đi lại nhiều khó khăn; Tài nguyên khoáng sản ít hơn, khó khai thác và chế biến; Dân cư thưa thớt, thiếu lao động có kĩ thuật; Cơ sở vật chất còn thiếu thốn, lạc hậu. - Công nghiệp Đông Bắc phát triển hơn do: Vị trí địa lí thuận lợi, một phần lãnh thổ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc; Địa hình thấp hơn, giao thông khá thuận lợi có nhiều loại: đường sông, đường sắt, đường bộ và cảng biển; Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng, một số loại có trữ lượng khá lớn: than, quặng sắt, thiếc..; Dân cư đông, lao động có kĩ thuật nhiều hơn. Cơ sở cơ sở vật chất phục vụ công nghiệp được xây dựng tốt hơn. Câu 6. a. Đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và diện tích tỉnh 2 điểm Thanh Hóa. - Là tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ. - Phía Bắc giáp Sơn La, Hòa Bình, Ninh Bình; phía Nam và tây Nam giáp Nghệ An; Phía đông giáp biển Đông; phía tây giáp tỉnh Hủa Phăn (Lào) + Điểm cực Bắc: 20040’B (xã Nga Trung -Huyện Quan Hóa) + Điểm cực Nam: 19018’B (xã Hải Hà -Huyện Tĩnh Gia) + Điểm cực Tây: 104022’B (xã Quang Chiểu -Huyện Mường Lát) + Điểm cực Đông: 106005’B (xã Nga Điền -Huyện Nga Sơn)

0.25 đ 0.25 đ

0.25 đ

0.25 đ 55


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ

FF IC IA L

- Diện tích: 11.116,34 km2 (chiếm 3,37% diện tích cả nước) thứ 2 vùng Bắc Trung Bộ, thứ 5 toàn quốc.( năm 2006) b. Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế xã hội. - Vị trí trung chuyển giữa các tỉnh phía Bắc và các tỉnh phía Nam - Nằm gần vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ với đường bờ biển dài 102 km, lại có cảng nước sâu Nghi Sơn, cố đường quốc lộ 1A và đường sắt xuyên Việt chạy qua. - Diện tích lớn nên có nhiều vùng sinh thái khác nhau. - Những yếu tố trên tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu trong nước và trên thế giới; phát triển một nền sản xuất hàng hóa đa dạng; nhanh chóng hội nhập với các tỉnh, thành phố khác và thế giới. Có ý nghĩa về an ninh quốc phòng. Câu 7 a. Vẽ biểu đồ 6 điểm - Vẽ biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ cột gộp nhóm. Nếu vẽ dạng khác không chấm điểm. - Đảm bảo vẽ đúng, đủ, chính xác, sạch sẽ, có ký hiệu, chú thích, chú giải. Có đầy đủ tên biểu đồ, năm, đơn vị tính, số liệu ghi trên biểu đồ. - Thiếu hoặc sai mỗi chi tiết trừ 0,25 điểm. b. Nhận xét và giải thích: * Nhận xét: - Bình quân lương thực theo đầu người có sự khác nhau: + Lớn nhất là đồng bằng sông Cửu Long (gấp 2,36 lần cả nước và 3,1 lần đồng bằng Sông Hồng năm 2005), đồng bằng sông Hồng thấp hơn bình quân của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long. + Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long tăng, đồng bằng Sông Hồng có sự biến động (nêu dẫn chứng). - Tốc độ gia tăng có sự khác nhau, từ 1995 – 2005: Đồng bằng sông Cửu Long tăng 1,35 lần, cả nước tăng 1,31 lần, đồng bằng sông Hồng tăng 1,09 lần (đang giảm trong những năm gần đây). * Giải thích: - Sản lượng bình quân tăng là do tốc độ tăng sản lượng lương thực tăng cao hơn so với tốc độ tăng dân số. - Đồng bằng sông Cửu Long có bình quân cao nhất và tăng nhanh nhất là do vùng có điều kiện để mở rộng diện tích và nâng cao năng suất, đồng thời đây là vùng trọng điểm lương thực lớn nhất nước ta, mật độ dân số còn thấp. - Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực thấp và tăng chậm là do vùng này ít có khả năng mở rộng diện tích canh tác mà còn có nguy cơ bị thu hẹp do chuyển dịch sản xuất; do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa. Đây lại là vùng có dân số quá đông. -----------------------------Hết------------------

0.5 đ

0.5 đ 1.0 đ

0.5 đ 0.5 đ

0.5 đ

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

2.5 đ

56


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ BÀI

Tổng cộng 11573,0

O

Câu 1 (5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích rừng nước ta, năm 2000 ( Nghìn ha) Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng 5397,5 1442,5 4733,0 1. Nhận xét về cơ cấu các loại rừng ở nước ta. 2. Nêu ý nghĩa của từng loại rừng.

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ ĐỀ SỐ: 19 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi HSG Địa 9 –TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013-Năm học 2013 – 2014)

Ơ

N

Câu 2 (2 điểm) 1. Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế ở nước ta. 2. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm những tỉnh, thành phố nào?

M

Q

U

Y

N

H

Câu 3 (6 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: Tình hình phát triển dân số của Việt Nam giai đoạn 1995 – 2003 Năm Tổng số dân Số dân thành thị Tốc độ gia tăng (Triệu người) ( Triệu người) dân số (%) 72,0 14,9 1,65 1995 1996 73,1 15,4 1,61 1999 76,6 18,0 1,51 79,7 20,0 1,32 2002 2006 84,2 22,8 1,26 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn 1995 – 2006. 2. Hãy nêu nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số ở nước ta.

D

ẠY

Câu 4 (7 điểm) 1. Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp. 2. Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng. -------------------------------------- Hết --------------------------------------Học sinh được sử dụng Át Lát Địa Lý Việt Nam xuất bản từ năm 2009 trở lại đây.

57


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

FF IC IA L

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 19 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Đề thi HSG Địa 9 –TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013-Năm học 2013 – 2014) Câu 1 (5 điểm) 1. Xử lý số liệu: (1,0 đ) Tỉ trọng diện tích các loại rừng nước ta, năm 2000 (Đơn vị: %) Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Tổng số 40,9

46,6

12,5

100

(1,0 đ) Nhận xét: Tỉ trọng các loại rừng có sự khác nhau: Rừng phòng hộ chiếm tỉ trọng cao nhất (46,6%) Rừng sản xuất chiếm tỉ trọng thứ hai (40,9%) Rừng đặc dụng chiếm tỉ trọng thấp nhất (12,5%) 3. Ý nghĩa của từng loại rừng: (3,0 đ) Rừng sản xuất cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu. Việc trồng rừng nguyên liệu giấy đem lại việc làm và thu nhập cho người dân. (1,0 đ) Rừng phòng hộ là các rừng đầu nguồn các con sông ngăn lũ lụt, hạn chế xói mòn. Các cánh rừng chắn cát bay dọc ven biển Miền Trung, các dải rừng ngập mặn ven biển có tác dụng phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. (1,0 đ) Rừng đặc dụng là các vườn Quốc Gia, các khu dự trữ thiên nhiên, nơi nghiên cứu khoa học, du lịch, môi trường như: Cúc Phương, Ba Vì, Bạch Mã, Cát Tiên… (1,0 đ)

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

2.

D

ẠY

Câu 2( 2điểm) 1. Các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (0,25đ) Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (0,25đ) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (0,25đ) 2. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm các tỉnh, thành phố sau: Tỉnh Thừa Thiên – Huế (0,25đ) Thành Phố Đà Nẵng (0,25đ) Tỉnh Quảng Nam (0,25đ) Tỉnh Quãng Ngãi (0,25đ) - Tỉnh Bình Định (0,25đ) Câu 3 (6 điểm) 58


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

1. Vẽ biểu đồ (2,0đ) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp (Cột chồng và đường biểu diễn) Yêu cầu vẽ biểu đồ chính xác, đẹp, có tên biểu đồ, có chú giải, đảm bảo khoảng cách năm… Nếu vẽ biểu đồ không chính xác, không đúng dạng chỉ cho điểm khuyến khích. Nếu thiếu các yếu tố khác, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. 2. Nhận xét: (2,5đ) Dân số nước ta tăng nhanh từ năm 1995 – 2006 tăng thêm 12,2 triệu người. Trung bình mỗi năm tăng hơn 1,1 triệu người (hoặc tăng gấp 1,17 lần). (0,75 điểm) Số dân thành thị cũng tăng mạnh từ 14,9 triệu người năm 1995 lên 22,8 triệu người năm 2006 (tăng 7,9 triệu người – tăng gấp 1,53 lần). (0,75 điểm) Tỉ lệ dân thành thị tuy chưa cao nhưng ngày càng tăng từ 20,7 % năm 1995 lên 27,1% năm 2006. (0,5 điểm) Tốc độ tăng dân số có xu hướng giảm dần từ 1,65% năm 1995 xuống còn 1,26 % năm 2006 (giảm 0,39%). (0,5 điểm) 3. Giải thích: (1,5 điểm) Do dân số đông nên tuy tốc độ tăng dân số có giảm nhưng tổng dân số vẫn tăng nhanh (0,5 điểm) Nhờ kết quả của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa nên số dân thành thị tăng cả về quy mô và tỷ trọng. (0,5 điểm) Tốc độ tăng dân số giảm do thực hiện có kết quả công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình. (0,5 điểm)

D

ẠY

M

Q

U

Câu 4 (7 điểm) 1. Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp: (3,5 điểm) - Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có tài nguyên thiên nhiên rất đa dạng thuận lợi cho phát triển nhiều nghành công nghiệp. (0,5đ) Giàu khoáng sản năng lượng (Nhất là than) thuận lợi cho phát triển công nghiệp năng lượng. (0,25đ) Khoáng sản kim loại đa dạng (Sắt, đồng, chì, kẽm…) là cơ sở để phát triển công nghiệp luyện kim. (0,25đ) Ngoài ra có các khoáng sản khác (Apatis, đá vôi, đất hiếm…) để phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản. (0,5đ) Là vùng có nguồn thủy năng lớn (Trữ năng thủy điện sông Hồng 11 triệu KW, chiếm 1/3 trữ năng thủy điện cả nước, chỉ riêng sông Đà 6 triệu KW) cho phép phát triển thủy điện. (0,5đ) Có tài nguyên rừng để phát triển công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản. (0,5đ) -

Vùng có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông phẩm 59


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. (0,5đ)

FF IC IA L

Vùng biển có nhiều thuận lợi cho nuôi trồng đánh bắt thủy sản cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. (0,5đ) 2. Đặc điểm sản xuất công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng (3,5 điểm) Công nghiệp hình thành vào loại sớm nhất Việt Nam, phát triển trong thời kỳ đất nước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. (0,5đ) Tỷ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng tăng từ 26,6% (năm 1995) lên 36,0% (năm 2002) – Tăng gấp 1,4 lần. (0,5đ)

O

Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh từ 18,3 nghìn tỷ đồng (năm 1995) lên 55,2 nghìn tỷ đồng, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước (năm 2002). (0,5đ)

Ơ

N

Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng…(0,5đ)

N

H

Các ngành công nghiệp trọng điểm: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp cơ khí. (0,5đ)

Q

U

Y

Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng. (0,5đ) Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng và lớn thứ 2 của cả nước. (0,5đ)

D

ẠY

M

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

60


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 18 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013-Năm học 2013 - 2014 ĐỀ BÀI Câu 1 (4,0đ): Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Trình bày tình hình phân bố các dân tộc thiểu số ở nước ta: 2. Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi:

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Năm 1979 1989 1999 Nhóm tuổi 42,5 39,0 33,5 0 – 14 15 – 59 50,4 53,8 58,4 >60 7,1 7,2 8,1 Nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta trong giai đoạn nói trên? Câu 2 (2,0đ): Kể tên các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Vùng kinh tế trọng điểm này có thế mạnh gì? Câu 3 (3,0đ): Tại sao hệ thống sông ở Đồng bằng Sông Cửu Long không cần có đê cố định và người dân có thể sống chung với lũ, còn ở Đồng bằng Sông Hồng thì ngược lại? Câu 4 (5,0đ): a. Nền kinh tế nước ta hiện nay đang đạt được những thành tựu và phải đối mặt với những thách thức nào? b. Việc xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La(lớn nhất Đông Nam Á) có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta nói chung và tiểu vùng Tây Bắc nói riêng? Câu 5(6,0đ): Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta(đơn vị: Triệu USD) Năm 1999 2005 2008 Hàng xuất khẩu Tổng số 11.541,4 39.826,2 62.685,2 3.612,4 14.000,0 23.193,5 CN nặng và khoáng sản 4.235,7 16.202,0 24.948,6 CN nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 3.693,3 9.624,2 14.543,1 Nông – Lâm – Thủy sản (Nguồn niên giám thống kê năm 2000, 2006, 2010) 1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta theo các năm 1999, 2005, 2008. 2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi về qui mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta từ năm 1999-2008 -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam từ năm 2008 đến nay) 61


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 18 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9 Đề thi HSG Địa 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013-Năm học 2013 - 2014 .

FF IC IA L

1. Tình hình phân bố các dân tộc ít người ở nước ta: a. Trung du và miền núi Bắc Bộ: - Địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc ít người. - Ở vùng thấp, người Tày và người Nùng sống tập trung đông ở tả ngạn sông Hồng, người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. - Người Dao sinh sống chủ yếu ở độ cao 700 – 1000m. - Trên các vùng núi cao là địa bàn của người Mông. b. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên. - Địa bàn cư trú của trên 20 dân tộc ít người. - Cư trú thành vùng rõ rệt: + Người Ê-đê ở ĐăkLăk. + Người Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai. + Người Cơ-ho chủ yếu ở Lâm Đồng… c. Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: - Người Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Kinh(duyên hải cực Nam Trung Bộ). - Người Hoa chủ yếu tập trung ở đô thị, nhất là ở TPHCM(Chợ Lớn). d. Hiện nay, phân bố dân tộc đó đã có nhiều thay đôi: - Một số dân tộc ít người từ miền núi phía Bắc(người Mường, Tày, Nùng…) di cư đến Tây Nguyên, hoặc sự di dân đến vùng kinh tế mới(do chính sách di dân, hoặc giải phóng mặt bằng cho vùng kinh tế hoặc lòng hồ thủy điện đang xây dựng). - Vai trò của việc định canh, định cư gắn với việc xóa đói giảm nghèo cải thiện đời sống người dân tộc miền núi đã góp phần hạn chế được nạn du canh, du cư… 2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta: a. Nhận xét: - Nhóm tuổi 0-14: Giảm từ 42,5%(năm 1979) còn 33,5%(năm 1999). - Nhóm tuổi 15-59: Tăng từ 50,4%(năm 1979) lên 58,4%(năm 1999). - Nhóm tuổi 60 trở lên: Tăng từ 7,1% (1979) lên 8,1% (năm 1999). b. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó: - Nhóm tuổi 0-14: Giảm do nước ta đang thực hiện tốt chính sách dân số KHH gia đình… - Nhóm tuổi 15-59: Tăng vì trước đây gia tăng tự nhiên nước ta khá cao, đồng thời độ tuổi dưới tuổi lao động trước đây chiểm tỉ lệ cao đang lớn dần lên.

0,125 0,25

0,25 0,25

0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,25 0,25

0,25

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1 (4,0đ)

0,25

0,25 0,25 0,25

0,25 0,25 62


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,25 0,5

D

ẠY

Ơ

M

Q

U

Y

N

H

Câu 3 (3,0đ)

N

O

FF IC IA L

Câu 2 (2,0đ)

- Nhóm tuổi 60 trở lên: Tăng do kinh tế phát triển -> Chất lượng cuộc sống được nâng cao -> Y tế phát triển -> Nâng cao tuổi thọ… * Các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Gồm 7 tỉnh và thành phố: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh. (Thí sinh kể đúng, đủ các tỉnh thành được 0,5đ; kể được từ 3 – 6 tỉnh và thành phố cho 0,25 điểm; kể được dưới 3 tỉnh không cho điểm). * Những thế mạnh của vùng: - Vùng có thủ đô Hà Nội, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá thuộc loại lớn nhất cả nước. - Vùng có nguồn lao động đông, chất lượng đứng đầu cả nước. - Quốc lộ 5 và quốc lộ 18 là hai tuyến giao thông thông huyết mạch gắn kết Bắc Bộ với cảng Hải Phòng, Cái Lân. - Các ngành công nghiệp phát triển sớm và nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc. - Các ngành dịch vụ, du lịch có nhiều điều kiện để phát triển. - Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta. a. ĐBSH: - Địa hình thấp(nhiều nơi trũng), diện tích nhỏ(với 23.336km2, chiếm 7,1% diện tích cả nước). - Nằm dưới vùng TDMNBB(địa hình của TDMNBB thấp dần về ĐBSH, địa hình dốc, cắt xẻ). - Cấu trúc hệ thống sông hình nan quạt, cửa sông ít(cửa Thái Bình, Ba Lạt, Đáy) => Thoát lũ chậm. - Mưa theo mùa, mùa mưa lũ chiểm 90% lượng nước cả năm. => Lũ lên nhanh, rút chậm => Không có đê, lũ sẽ nhấn chìm ĐBSH. b. ĐBSCL: - Diện tích ĐB lớn(40.548,2km2). - Là một bộ phận(phần cuối) của lưu vực sông MêKong, tiếp nối với ĐB Thái Lan, Cawmpuchia… - Sông Meekong dài, trung và hạ lưu rộng, nhiều ĐB, thung lũng mà nó đi qua các nước khác trước khi vào ĐBSCL. => Tốc độ dòng chảy không quá lớn, không dữ dội mà được chia dàn đều. - Được phân lũ vào Biển Hồ qua sông TônleSáp. - Sông Mekong đến ĐBSCL được chia làm hai nhánh(sông Tiền và sông Hậu), được đan xen với nhau bằng hệ thống kênh rạch chằng chịt và đổ ra biển bằng nhiều cửa sông(chín cửa)… sông có dạng lông chim. => Lũ tràn đều, không dữ dội, từ từ => Không cần đê cố định. - Ngoài ra, lũ ở ĐBSCL đem lại nhiều lợi ích cho người dân: Thủy sản phong phú, thau chua rửa mặn, bồi dắp phù sa…

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

0,125 0,25 0,25 0,25 0,25 0,125 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

0,25 0,125

63


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,125

0,25 0,5

0,5

0,25 0,25 0,5 0,5 0,25

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 4 (5,0đ)

=> Sống chung với lũ là phương thức tận dụng món quà thiên nhiên của vùng(hải sản, phù sa…). a) Thành tựu và thách thức: * Những thành tựu: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và khá ổn định( năm 2010 đạt 6,78%). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, giảm mạnh tỷ trọng nông nghiệp, tăng khá mạnh tỉ trọng công nghiệp xây dựng, tăng mạnh tỉ trọng dịch vụ(DC). - Nền kinh tế nước ta đã và đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu và hoạt động có hiệu quả( là thành viên của ASEAN, WTO ...). - Đời sống của nhân dân ngày được cải thiện rõ rệt... * Khó khăn thách thức: - Vấn đề việc làm và giải quyết việc làm vẫn còn gặp nhiều khó khăn và bức xúc. - Yêu cầu xóa đói, giảm nghèo nhất là ở vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc. Khoảng cách giàu nghèo trong xã hội ngày càng tăng. - Nguy cơ cạn kiện nguồn tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường diễn ra trên qui mô toàn đất nước. - Sự cạnh tranh khối liệt trong thời hội nhập và toàn cầu hóa. Sự bất cập trong phát triển và quản lí văn hóa, giáo dục, ytế. Chất lượng tăng trưởng kinh tế thấp. b) Ý nghĩa của thủy điện Sơn La. - Đây là công trình thủy điện Sơn La với công suất thiết kế 2.400 MW là thủy điện lớn nhất nước ta và cũng là lớn nhất khu vực ĐN Á. - Thủy điện Sơn La góp phần giải quyết công ăn việc làm cho một lượng lớn lao động tại tỉnh Sơn La, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, dịch vụ phụ vụ cho cán bộ, công nhân công trường thủy điện. - Thủy điện Sơn La hoàn thành và đưa vào sử dụng theo đúng thiết kế sẽ giúp tháo gỡ bài toán thiếu điện nghiêm trọng của nước ta hiện nay, đảm bảo nguồn điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. - Giúp giảm bớt áp lực điều tiết lũ về mùa mưa, bảo vệ thủy điện Hòa Bình, dự trữ nước mùa khô cho vùng Tây Bắc và ĐB sông Hồng. 1. Vẽ biểu đồ a. Xử lí số liệu: Xử lí và làm tròn số theo bảng. Năm 1999 2005 2008 Hàng xuất khẩu

D

ẠY

Câu 5 (6,0đ)

Tổng số

100,0

100,0

100,0

Công nghiệp nặng và khoáng sản

31,3

35,2

37,0

Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp

36,7

40,7

39,8

0,5

0,5

0,5 0,5

0,75

64


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

Nông - lâm - thuỷ sản

32,0

24,1

23,2

0,25

FF IC IA L

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA(Đơn vị: %) - Tính bán kính: Tính theo qui định + Lấy bán kính đường tròn biểu đồ năm 1999 = 1 đơn vị chiều dài. => Bán kính đường tròn biểu đồ năm 2005 = 1,86 đơn vị chiều dài. => Bán kính đường tròn biểu đồ năm 2008 = 2,33 đơn vị chiều dài. b. Vẽ biểu đồ: - Yêu cầu: + Vẽ 03 biểu đồ hình tròn tương ứng với các bán kính đã tính toán. + Đảm bảo chính xác, khoa học, thẩm mĩ. + Có đầy đủ tên biểu đồ (1 tên chung cho cả 3 biểu đồ), chú giải (1 chú giải chung cho 3 biểu đồ), ghi rõ năm dưới mỗi biểu đồ, ghi số liệu vào biểu đồ. - Trừ điểm: Các tiêu chí trên nếu không đạt, trừ 0,25 – 0,5 điểm/tiêu chí (trừ 0,25 điểm/tiêu chí ở 1 biểu đồ không đạt; trừ 0,5 điểm/tiêu chí ở 2 biểu đồ trở lên không đạt). 2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta từ 1999 – 2008 * Nhận xét: - Sự thay đổi quy mô: + Tổng giá trị xuất khẩu hàng hoá tăng: 5,4 lần. + Tăng nhanh: hàng công nghiệp nặng và khoáng sản (6,4 lần), hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (5,9 lần); tăng chậm là hàng nông – lâm – thuỷ sản (3,9 lần). - Sự thay đổi cơ cấu: + Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng (tăng 5,7% và 3,1%). + Tỉ trọng hàng nông – lâm – thuỷ sản giảm (giảm 8,8%). (Nêu đúng ý mà không có dẫn chứng GK chỉ cho nửa số điểm theo qui định * Giải thích: + Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng (cả về quy mô và cơ cấu) là do đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng này; vì các mặt hàng này có thị trường tiêu thụ rộng và giá trị khá cao. + Hàng nông – lâm – thuỷ sản tăng chậm về quy mô, giảm tỉ trọng trong cơ cấu là do những biến động của thị trường thế giới và khu vực, mặt khác chất lượng và mẫu mã những mặt hàng này ở nước ta còn đang khó cạnh tranh… (Thí sinh trả lời rõ ý như trên GK mới cho điểm tối đa) -------------------------------------- Hết -------------------------------------

0,375 0,375

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

2,5

0,375 0,375

0,5

0,5

65


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 17 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi HSG Địa 9 –H. Vĩnh Tường - Năm học 2013 – 2014) ĐỀ BÀI

Câu 1. (2,0 điểm) a. Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao. b. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?

N

O

Câu 2. (2,0 điểm) a. Nêu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta. a. Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta?

N

H

Ơ

Câu 3. (1,0 điểm) Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Xác định các tuyến đường sắt chính và cho biết quốc lộ 1A đi qua các vùng kinh tế nào của nước ta? b. Cho biết hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước. Kể tên một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai khu vực trên.

Q

U

Y

Câu 4. (2,5 điểm) Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?

D

ẠY

M

Câu 5. (2,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Số lượt khách (quốc tế, nội địa) và doanh thu từ du lịch giai đoạn 1995 - 2005. Năm 1995 1997 1998 2000 2005 Khách quốc tế (triệu lượt người) 1,4 1,7 1,5 2,1 3,5 Khách nội địa (triệu lượt người) 5,5 8,5 9,6 11,2 16,0 8,0 10,0 14,0 17,0 30,0 Doanh thu (nghìn tỉ đồng) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt khách quốc tế, nội địa và doanh thu từ du lịch giai đoạn 1995 - 2005. b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó. Thí sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành 66


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 17 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Đề thi HSG Địa 9 –H. Vĩnh Tường - Năm học 2013 – 2014)

FF IC IA L ĐIỂM 1,25

0,5 0,25

0,25

0,75 0,25 0,25

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

CÂU Câu 1 (2,0 điểm)

HƯỚNG DẪN CHẤM NỘI DUNG a. Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao. * Việt nam là nước đông dân: - Năm 2002, số dân nước ta là 79,7 triệu người (sách giáo khoa địa lí 9) (HS có thể lấy số liệu At lát Địa lí Việt Nam hoặc số liệu ngày 1/11/2013 là 90 triệu người) - Với số dân này nước ta đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 13 trên thế giới trong khi diện tích nước ta đứng thứ 58 trên thế giới. * Cơ cấu dân số trẻ: - Số người dưới và trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, trên độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ thấp - Năm 1999: + Nhóm 0 – 14 tuổi (dưới tuổi lao động): 33,5% + Nhóm 15 – 59 tuổi (trong tuổi lao động): 58,4% + Nhóm 60 tuổi trở lên (trên tuổi lao động): 8,1% * Mật độ dân số cao: - Năm 2003: 246 người /km2 (mật độ dân số thế giới 47 người/km2) b. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh vì: - Nước ta có dân số đông, quy mô dân số lớn - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, số phụ nữ bước vào độ tuổi sinh đẻ cao - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng vẫn thuộc loại cao trên thế giới a. Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta. * Thuận lợi: - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nhiệt, ẩm cao thuận lợi cho cây trồng vật nuôi sinh trưởng phát triển quanh năm với cơ cấu cây trồng vật nuôi đa dạng và trồng nhiều vụ trong năm. - Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng (bắc – nam, độ cao, theo mùa) nên có thể trồng được các loại cây nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. Cơ cấu cây trồng mùa vụ có sự khác nhau giữa các vùng * Khó khăn: - Nhiều thiên tai thường xuyên xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió Tây

D

ẠY

Câu 2 (2,0 điểm)

0,25 0,75 0,25 0,25 0,25 1,0 0,5

0,5 67


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

1,0

O

FF IC IA L

0,25 0,25 0,25 0,25 0,5

0,25

0,25

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 3 (1,0 điểm)

khô nóng, sương muối,...) gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp. - Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh, nấm mốc phát triển gây hại cho cây trồng, vật nuôi. b. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta: - Hai thành phố đông dân, hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước. - ở hai thành phố này tập trung nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu. - Đây là hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta. - các dịch vụ khác như quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hóa...đều phát triển mạnh. a. Xác định các tuyến đường sắt chính và cho biết quốc lộ 1A đi qua các vùng kinh tế nào của nước ta: * Các tuyến đường sắt chính: - Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh (đường sắt thống nhất) - Hà Nội – Lào Cai - Hà Nội – Lạng Sơn - Hà Nội – Hải Phòng - Hà Nội – Thái Nguyên * Quốc lộ 1A đi qua các vùng kinh tế: - Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Vùng Đồng Bằng Sông Hồng - Vùng Bắc Trung Bộ - Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ - Vùng Đông Nam Bộ - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long b. Cho biết hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước. kể tên một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai khu vực trên. - Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước: Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Hồng - Đông Nam Bộ: Thành phố Hồ Chí minh, Biên Hòa, Vũng Tàu... - Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Hải Dương... Tầm quan trọng của sản xuất lương thực ở Đồng bằng Sông Hồng. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển sản xuất lương thực: * Tầm quan trọng của sản xuất lương thực ở Đồng bằng Sông Hồng: - Cung cấp lương thực cho nhân dân, thức ăn cho chăn nuôi và nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 4 (2,5 điểm)

0,5

0,25 0,25

0,5 0,25 68


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,25 2,0

0,25

Q

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25 1,25 0,5

D

ẠY

M

Câu 5 (2,5 điểm)

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

- Cung cấp nguồn hàng cho xuất khẩu, là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh lương thực... * Điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển sản xuất lương thực: - Thuận lợi: + Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ thích hợp với cây lương thực đặc biệt là cây lúa nước + Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh tạo điều kiện thâm canh, xen canh, tăng vụ. Trồng được các cây ôn đới, cận nhiệt, đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính + Nguồn nước dồi dào đặc biệt trên hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình cung cấp nước tưới cho sản xuất lương thực + Dân đông, nguồn lao động dồi dào tạo thị trường rộng lớn tiêu thụ lương thực. Người dân có truyền thống, kinh nghiệm thâm canh lúa nước. + Cơ sở hạ tầng khá phát triển, mạng lưới đô thị dày tạo điều kiện cho sản xuất hàng hóa lương thực. Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước. + Chính sách khuyến khích phát triển của nhà nước, thị trường tiêu thụ rộng... - khó khăn: + Phần lớn đất đã được sử dụng, một số nơi đất bị bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bình quân đất nông nghiệp/người thấp và ngày càng giảm. Ruộng đất bị chia nhỏ manh mún hạn chế sự phát triển hàng hóa lương thực... + Chịu ảnh hưởng của các thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán... a. Vẽ biểu đồ: * Xử lí số liệu: Tốc độ tăng trưởng khách du lịch và doanh thu từ du lịch giai đoạn 1995 – 2005 (Đơn vị: %). Năm 1995 1997 1998 2000 2005 121,4 107,1 150,0 250,0 Khách quốc tế 100,0 154,5 174,5 203,6 290,9 Khách nội địa 100,0 Doanh thu 100,0 125,0 175,0 212,5 375,0 * Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ đường, vẽ đúng, chính xác, có chú giải, tên biểu đồ (thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm) (Vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm) b. Nhận xét và giải thích: * Nhận xét: - Hoạt động du lịch ở nước ta giai đoạn 1995 – 2005 có tốc độ phát triển nhanh nhưng không đều, doanh thu du lịch tăng cao nhất: + Khách quốc tế tăng 150%

0,75

1,25 0,75

69


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

FF IC IA L

+ Khách nội địa tăng 190,9% + Doanh thu du lịch tăng 278,8% 0,5 * Giải thích: - Do tác động của chính sách đổi mới, mở cửa của Nhà nước cộng 0,25 với nhu cầu du lịch trong nước và quốc tế tăng mạnh - Nước ta có nhiều tiềm năng du lịch to lớn đang được khai thác 0,25 mạnh. Yếu tố an ninh đảm bảo...

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

* Lưu ý: - Giám khảo cần vận dụng linh hoạt khi chấm để đánh giá đúng bài làm của học sinh. Nếu thí sinh làm không theo trình tự đáp án, nhưng đúng thì vẫn cho điểm --------------------------Hết-------------------------

70


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 16

Ơ

N

O

FF IC IA L

ĐỀ BÀI Câu 1: (3,0 điểm): Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta. Hướng giải quyết việc làm trong giai đoạn hiện nay như thế nào?. Câu 2: (3,0 điểm): Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển ngành nông nghiệp nước ta. Câu 3: (4,0 điểm): Cho bảng số liệu: Đàn gia súc, gia cầm ở nước ta (Đơn vị: triệu con). Loại gia cầm Năm 1990 1995 2000 Trâu 2,85 2,96 2,9 Bò 3,2 3,64 4,13 16,3 20,2 Lợn 12,3 Gia cầm 107,4 142,1 196,1

N

H

1. Nhận xét tình hình chăn nuôi ga súc, gia cầm nước ta thời kì 1990-2000? 2. Xác định đặc điểm phân bố của động vật nuôi nói trên? Câu 4: (7,0 điểm): Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng(Đơn vị: Tỉ đồng) Cây lương Cây rau Cây công Cây ăn quả Cây khác thực đậu nghiệp 1990 33289,6 3477,0 6692,3 5028,5 1116,6 42110,4 4983,6 12149,4 5577,6 1362,4 1995 2000 55193,1 6332,4 21782,0 6105,9 1474,8 2005 63852,5 8928,2 25585,7 7942,7 1588,5 1. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng. 2. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi đó phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực-thực phẩm ở nước ta? Câu 5: (3,0 điểm): 1. Hãy nêu vai trò về kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung. 2. Cho biết các đảo, quần đảo sau thuộc những vùng kinh tế nào? a. Cô Tô. d. Hoàng Sa h. Côn Đảo. b. Phú Quốc. e. Trường Sa i. Cồn Cỏ. c. Bạch Long Vĩ. g. Phú Quí. k. Hòn Mê. -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

D

ẠY

M

Q

U

Y

Năm

71


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 16

.

Nội dung

0,25đ

0,25đ 0,25đ

0,25đ

0,25đ

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 1: 1. Đặc điểm nguồn lao động nước ta. a. Số lượng: Nước ta có dân số đông( năm 2003 là 80,1 triệu người), nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng khoảng 1 triệu lao động. b. Chất lượng: - Mặt mạnh: + Người lao động cần cù, chụ khó có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. + Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, chất lượng ngày càng được nâng cao; đội ngũ lao động có trình độ khoa học kĩ tuhật ngày càng tăng. - Hạn chế: + Nguồn lao động nước ta hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn , kĩ năng … còn thấp. + Tác phong công nghiệp chưa cao. c. Phân bố: - Lực lượng lao động, đặc biệt là lao động kĩ thuật tập trung chủ yếu ở đồng bằng và các thành phố lớn => gây khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm. Đồng bằng Sông Hồng và Đông Nam Bộ là nơi tập trung lao động có trình độ cao, ở miền núi giàu tài nguyên thiên nhiên nhưng thiếu lao động nhất là lao động có trình độ kĩ thuật. - Lực lượng lao động tập trung nhiều ở nông thôn 75,8%(năm 2003). d. Về sử dụng lao động: - Số lao động cáo việc làm ngày càng tăng; từ 1991-2003 số lao động trong các ngành kinh tế tăng từ 30,1 triệu người lên 41,3 triệu người. - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành ngày càng theo hướng tích cực; Tỉ lệ lao động trong các ngành nông-lâm-ngư ngày càng giảm, trong các ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ ngày càng tăng. 2. Hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay. - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. - Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất kinh tế ở nông thôn (đẩy mạnh phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống…..) Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị . - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn lao động . - Tăng cường mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh việc xuất khẩu lao động. Câu 2:

Điểm 3.0

0,25đ 0,25đ 0,25đ

(0,25đ) (0,25đ)

(0,25đ) (0,25đ) 3,0 72


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,25đ 0,75đ

FF IC IA L

Sự phát triển và phân bố nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào các tài nguyên: Đất, nước, khí hậu, sinh vật. 1. Tài nguyên Đất: - Đất là tài nguyên vô cùng quí giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế được trong sản xuất nông nghiệp. - Tài nguyên đất ở nước ta đa dạng. Có 2 dạng đất chính: + Đất phù sa: Khoảng 3 triệu ha rất thích hợp với cây lúa nước nhiệt đới và nhiều loại cây ngắn ngày khác. Đất này tập trung chủ yếu ở ĐBSH và ĐBSCL và đồng bằng DHMT. + Đất feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha, tập trung chủ yếu ở TD&MN, thích hợp với cây trồng CN lâu năm như: Chè, café, cao su… và một số cây khác. * Hiện nay diện tích đất nông nghiệp chỉ còn khoảng 9 triệu ha và đang có nguy cơ bị thu hẹp, việc sử dụng tài nguyên Đất có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với việc phát triển nông nghiệp, đặc biệt là vấn đề an ninh lương thực ở nước ta. 2. Tài nguyên Khí Hậu: - Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa: Nguồn nhiệt, ẩm phong phú làm cho cây cối xanh tươi quanh năm, có khả năng sinh trưởng nhanh, khả năng thâm canh, xen canh tăng vụ cao. - Phân hoá theo chiều B-N, theo mùa, theo độ cao; vì vạy có thể trồng được nhiều loại cây nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới => Cơ cấu mùa vụ và cây trồng cũng khác nhau giữa các vùng, miền. 3. Tài nguyên Nước: Phong phú(hệ thống kênh rạch, ao, hồ, sông ngòi chằng chịt, lượng mưa lớn, khá đều => nước ngầm phong phú => Nguồn cung cấp nước tưới cho nông nghiệp, đặc biệt vào mùa khô ở các vùng chuyên canh cây CN như Tây Nguyên, ĐNB. 4. Tài nguyên Sinh Vật: Phong phú về số lượng củng loại => Cơ sở để nhân dân thuần dưỡng, lai tạo giống cây trồng, vật nuôi cho năng suất cao, thích nghi với điều kiện sinh thái của từng địa phương. Câu 3 a. Nhận xét. - Trâu: nhìn chung ít thay đổi năm 1990 là 2,85 triệu con đến năm 2000 là 2,9 triệu con. - Bò: Tăng liên tục từ năm 1990 là 3,2 triệu con đến năm 2000 là 4,13 triệu con tăng 1,29 lần. - Đàn lợn và gia cầm đều tăng nhanh: + Đàn lợn: 12,3 triệu con năm 1990 đến 2000 là 20,2 triệu con tăng 1,64 lần. + Đàn gia cầm: 107,4 triệu con 1990 đến 2000 là 196,1 triệu con tăng 1,82 lần. b. Xác định đặc điểm phân bố và giải thích.

0,5đ

0,25đ

0,5đ

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

0,25đ

0,5đ

4,0 2,5 0,75đ 0,75 đ 1,0đ

1,5 73


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

1,0đ

0,5đ

O

FF IC IA L

- Trâu, bò: Mục đích của chăn nuôi đang chuyển dần sang lấy thịt, sữa nên chủ yếu gắn liền với đồng cỏ tự nhiên ở khu vực TDMN. + Trâu ưa khí hậu mát, tập trung nhiều ở TDMN phía bắc + Bò ưa khí hậu nóng nên phân bố chủ yếu ở phía nam - Lợn, gia cầm: Nguồn thức ăn chủ yếu là lương thực, nhu cầu cầu thị trường lớn nên phân bố chủ yếu ở đồng bằng. Câu 4: 1. Xử lí bảng số liệu: Đơn vị %. Năm Cây lương Cây công Rau đậu Cây ăn quả Cây khác thực nghiệp 1990 100 100 100 100 100 1995 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1 2000 2005 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3

3,0đ

1,0đ

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

2. Vẽ biểu đồ: Vẽ 5 đường biểu diễn(theo các tiêu chí) đẹp, chính xác; có kí hiệu, tên biểu đồ, bảng chú giải, khoảng cách năm (nếu thiếu một trong các yếu tố trên bị trừ 0,25đ). 3. Nhận xét: a. Xử lí bảng số liệu cơ cấu các loại cây trồng theo năm(%). Năm Cây lương Cây công Rau đậu Cây ăn quả Cây khác thực nghiệp 67,1 7,0 13,5 10,1 2,3 1990 1995 63,6 7,5 18,4 8,4 2,1 2000 60,7 7,0 24,0 6,7 1,6 59,2 8,3 23,7 7,4 1,4 2005

7,0 1,0đ

D

ẠY

M

b. Nhận xét: * Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. - Tốc độ tăng trưởng của các loại cây trồng thời kì 1990-2005 có xu hướng tăng lên, nhưng có sự thay đổi về tỉ trọng: + Cây lương thực tăng 91,8%, nhưng tỉ trọng giảm 7,9%. + Cây rau đậu tăng 156,8%, tỉ trọng tăng 1,3%. + Cây công nghiệp tăng 282,3%, tỉ trọng tăng 10,2%. + Cây ăn quả tăng 58,0%, nhưng tỉ trọng giảm 2,7%. + Cây khác tăng 42,3%, nhưng tỉ trọng giảm 0,9%. - Tỉ trọng cây lương thực cao nhất nhưng có xu hướng giảm. - Cây công nghiệp tăng nhanh về tốc độ và tỉ trọng. * Sự thay đổi này nói lên nước ta đang phá thế độc canh cây lúa, phát huy thế mạnh của cây công nghiệp nhiệt đới với các nông sản đa dạng có giá trị cao. Câu 5:

0,5đ

0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ

3,0 74


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

1,0đ

1,0đ

FF IC IA L

1. Vai trò: - Kinh tế: Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các vùng; đồng thời làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các vùng Bắc Trung Bộ, DH Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. - Về xã hội: Tạo thêm việc làm; nâng cao mức sống cho ngưòi dân, phân bố lại dân cư trong các vùng, miền. 2. Sắp xếp theo bảng: Tên đảo, quần đảo Vùng kinh tế a. Cô Tô Trung du & Miền núi Bắc Bộ Đồng bằng Sông Hồng c. Bạch Long Vĩ Bắc Trung bộ k. Hòn Mê i. Cồn Cỏ d. Hoàng Sa Duyên hải Nam Trung bộ. e. Trường Sa g. Phú Quí h. Côn Đảo Đông Nam bộ b. Phú Quốc ĐBSCL

N

O

1,0đ

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

75


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 15

FF IC IA L

ĐỀ BÀI

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1 (4 điểm): Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta? Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế -xã hội nước ta? Câu 2 (5điểm): Hãy trình bày các nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp Việt Nam? Câu 3 (3 điểm): Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ có gì giống và khác nhau? Câu 4 (3 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau đây: Một số sản phẩm nông, lâm, ngư, nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ Loại Đơn vị 1995 2005 Chăn nuôi trâu Nghìn con 661,5 743,3 Chăn nuôi bò Nghìn con 831,7 1110,9 Lạc Nghìn con 72,60 133,6 Sản lượng gỗ khai thác Nghìn con 323,4 310,8 Thủy sản Nghìn con 108,7 247,7 a. Nhận xét tình hình sản xuất một số sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ thời kì 1995 - 2005. b. Giải thích vì sao Bắc Trung Bộ phát triển mạnh các sản phẩm này? Câu 5 (5 điểm): Cho bảng số liệu về tỉ trọng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta trong thời kì 1986 → 2002 (Đơn vị %) Ngành 1986 1988 1991 1993 1996 2000 2002 Nông, lâm, thủy sản 38,06 46,30 40,49 29,87 27,76 24,53 22,99 Công nghiệp và xây dựng 28,88 23,96 23,79 28,90 29,73 36,73 38,55 33,06 29,74 35,72 41,23 42,51 38,64 38,46 Dịch vụ 100 100 100 100 100 100 100 Tổng số a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế nước ta trong thời kì 1986 - 2002. b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó? -------------------------------------- Hết -------------------------------------

76


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 15

FF IC IA L

Câu 1 (4 điểm): Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí (2 điểm) - Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. - Nằm trong khu vực đang diễn ra các hoạt động kinh tế sôi động của thế giới

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Ý nghĩa 2 điểm * Thuận lợi: (1,5 điểm) - Trong vùng nhiệt đới gió mùa được biển Đông cung cấp hơi ẩm làm cho thiên nhiên nóng ẩm khác hẳn với các nước khác cùng vĩ độ. Tính chất này thể hiện ở tất cả các thành phố tự nhiên: khí hậu, đất... Gió mùa làm cho miền Bắc có mùa đông lạnh, bên cạnh các loài cây nhiệt đới còn có các loại cây cận nhiệt ôn đới. - Ở nơi gặp gỡ các của luồng sinh vật làm cho thiên nhiên Việt Nam thêm phong phú, đa dạng. - Do vị trí trung tâm Đông nam Á, Việt Nam dễ dàng quan hệ kinh tế với nhiều nước trên thế giới bằng nhiều loại đường: thủy, hàng không... - Vùng biển giàu tiềm năng cho phép phát triển nhiều ngành kinh tế biển. - Nằm trong khu vực phát triển năng động, Việt Nam có điều kiện thuân lợi trong việc học tập kinh nghiệm phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư, công nghệ tiên tiến, hội nhập kinh tế thế giới và khu vực.

M

* Khó khăn (0,5 đ): - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống. - Biên giới đất liền và biển kéo dài, khó khăn cho an ninh, quốc phòng.

ẠY

Câu 2 (5điểm): Các nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp Việt Nam:

D

* Nhân tố tự nhiên (2 điểm): - Tài nguyên khoáng sản là cơ sở phát triển ngành công nghiệp: (HS lấy VD chứng minh) (0,5đ). - Thủy năng của sông suối dồi dào, thuận lợi phát triển CN năng lượng (0,5đ) - Tài nguyên đất, nước, khí hậu thuận lợi sản xuất nông phẩm, cung cấp nguyên liệu cho ngành CN chế biến (0,5 đ) - Tài nguyên rừng, nguồn lợi thủy sản thuận lợi cho CN gỗ, chế biến thủy sản (0,5 đ) 77


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

O

FF IC IA L

* Nhân tố KT-XH (3 điểm): - Dân cư và lao động (0,75 đ): + Dân cư đông làm thị trường tiêu thụ tăng. + nguồn lao động dồi dào tạo điều kiẹn phát triển ngành CN và hấp dẫn sự đầu tư của nước ngoài. - Cơ sở vật chất kĩ thuật trong CN và cơ sở hạ tầng (0,75đ): + Trình độ công nghệ còn thấp, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao, ảnh hưởng không nhỏ đến năng lực sản xuất hàng hóa. + Cơ sở hạ tầng như giao thông vận tải, bưu chính viễn thông...đang được cải thiện góp phần thúc đẩy các ngành CN. - Chính sách phát triển CN gắn liền với việc phát triển kinh tế nhiều thành phần, đổi mới chính sách đối ngoại (0,75 đ) - Thị trường trong và ngoài nước rộng lớn và đang bị cạnh tranh với hàng ngoại. Tuy nhiên hàng CN rất có lợi thế nhất định trong xuất khẩu sang thị trường các nước CN (0,75 đ).

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 3 (3 điểm): Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ: * Điểm giống nhau (1,5 đ): - Địa hình từ Tây sang Đông đều có núi đồi, đồng bằng, biển, đảo. - Rừng còn khá nhiều, rừng có nhiều gỗ và lâm sản... - Đất đai đa dạng. - Nhiều điều kiện để nuôi trồng thủy, hải sản. - Nhiều thiên tai, lũ lụt, hạn hán... * Điểm khác nhau (1,5 đ): - Điạ hình BTB có nhiều đồng bằng lớn hơn NTB. - Rừng: BTB có nhiều rừng lớn hơn. - Khoáng sản: BTB có nhiều kháng sản hơn (dẫn chứng). - Biển: NTB có nhiều tiềm năng về KT biển lớn hơn BTB, có nhiều vũng, vịnh nước sâu để xây dựng các cảng biển.

D

ẠY

Câu 4 (3 điểm): a. Nhận xét tình hình sản xuất một số sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ thời kì 1995 - 2005. (1 điểm): - Tất cả các sản phẩm đều tăng. - Tốc độ tăng không đều (dẫn chứng). b. Giải thích (2 điểm): - Địa hình: Vùng đồi núi có nhiều đồng cỏ để chăn nuôi trâu bò. - Đất: Các đồng bằng phần lớn có đất cát pha thuận lợi cho cây CN ngắn ngày. - Là vùng còn trữ lượng rừng lớn thứ hai sau Tây Nguyên. - Có vùng biển rộng lớn nhiều hải sản. - Ven biển có nhiều đầm phá để phát triển nuôi trồng thủy sản. 78


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 5 (5 điểm): a. HS vẽ được biểu đồ miền chính xác, đẹp, ghi đầy đủ tên biểu đồ, có chú thích (2 điểm). b. Nhận xét (2 điểm): - Cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển biến theo hướng giảm dần tỉ trọng của các khu vực CN - xây dựng và dịch vụ. - Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, thủy sản tăng dần cho đến năm 1988 sau đó giảm liên tục đến năm 2002. - Tỉ trọng của khu vực CN-XD giảm cho đến năm 1991 sau đó tăng liên tục. - Tỉ trọng của khu vực dịch vụ giảm đến năm 1988 rồi tăng lên đến năm 1996. Sau đó giảm liên tục đến năm 2002 nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế. * Giải thích (1 điểm): Do nước ta đang trong thời kì đổi mới hòa nhập vào nền kinh tế thế giới, chịu tác động cảu xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới và ảnh hưởng của cuộc cách mạng KHKT hiện đại trên thế giới. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

79


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 14

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

ĐỀ BÀI Câu 1: (3,0 điểm) Vùng kinh tế trọng điểm là gì ? Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta? Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? Câu 2: (3,0 điểm) Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên sinh vật của nước ta? Câu 3: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta.(đơn vị: nghìn tấn) Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển 2341 54 640 27 071 4359 1990 1998 4978 123 911 38 034 11793 6258 141139 43 015 15 553 2000 8385 172 799 55 259 27 449 2003 2005 8838 212 263 62 984 33 118 a) Tính tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của từng ngành vận tải nước ta trong giai đoạn 1990-2005? b) Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó? Câu 4: (5,0 điểm) Cho biết đặc điểm phát triển và sự phân bố ngành dịch vụ nước ta? Giải thích tại sao Hà Nội là trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta? Câu 5: (5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (tạ/ha) Năm 1995 2000 2002 Vùng 44,4 55,2 56,4 Đồng bằng sông Hông Đồng bằng sông Cửu 40,2 42,3 46,2 Long 36,9 42,4 45,9 Cả nước a) Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa của Đồng Bằng Sông Hồng so với Đồng Bằng Sông Cửu Long và cả nước? b) Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ kết hợp với kiến thức đã học hãy rút ra đặc điểm về tình hình sản xuất lương thực ở Đồng bằng Sông Hồng? c) Giải thích vì sao sản xuất nông nghiệp ở Đồng Bằng Sông Hồng phát triển chủ yếu bằng thâm canh tăng vụ? -------------------------------------- Hết -------------------------------------

80


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 14

O

FF IC IA L

Câu 1: (3,0 điểm) Vùng kinh tế trọng điểm là vùng tập trung lớn về công nghiệp và thương mại, dịch vụ, nhằm thu hút nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài nước, kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, đặc biệt là công nghiệp. (1,0 điểm) - Nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm là: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.(1,0 điểm) - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động của cả hai vùng đồng bằng sông Hông, trung du và miền núi Bắc Bộ. (1,0 điểm)

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 2: (3,0 điểm) - Đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam. (2,0 điểm) + Sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng: Đó là sự đa dạng về thành phần loài về gen di truyền, sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái, sự đa dạng về công dụng của các sản phẩm sinh học. (1 điểm) + Điều kiện tự nhiên thuận lợi đã tạo nên trên đất liền một đới rừng nhiệt đới gió mùa và trên biển Đông khu hệ sinh vật biển nhiệt đới vô cùng giàu có, (0,5 điểm) + Do tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị tàn phá, biến đổi và suy giảm về chất lượng và số lượng. (0,5 điểm) - Biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật. (1,0 điểm) Mỗi chúng ta cần phải nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ tài nguyên sinh vật: + Có ý thức bảo vệ các loài động, thực vật. Tìm hiểu và chấp hành các chính sách, pháp luật của nhà nước về bảo vệ động, thực vật. (0,5 điểm) + Không đồng tình, không tham gia các hoạt động phá hoại cây cối, săn bắt chim thú…(0,5 điểm)

D

ẠY

Câu 3: (4,0 điểm) a)Tính được tốc độ tăng trưởng: Lấy năm gốc 1990=100%, tính đúng theo kết quả sau được 1,0 điểm: Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển 1990 100 100 100 100 266,8 140,5 270,5 1998 212,6 258,3 158,9 356,8 2000 267,3 2003 385,1 316,3 204,1 629,7 388,5 232,7 759,8 2005 377,5 b) Nhận xét và giải thích: (3,0 điểm) * Nhận xét (1,5 điểm) 81


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

FF IC IA L

- Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của 4 ngành vận tải trong giai đoạn 1990-2005 đều tăng (0,5 điểm) - Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau giữa các ngành vận tải: đứng đầu là vận tải đường biển (759,8% năm 2005 so với năm 1990 ). Tiếp đến là vận tải đường bộ (388,5%), vận tải đường sắt (377,5%) và vận tải đường sông (232,7%) (1,0 điểm) * Giải thích (1,5 điểm) - Công cuộc đổi mới có tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế, làm tăng nhu cầu đối với các ngành vận tải (0,75 điểm) - Tốc độ tăng trưởng phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế- kĩ thuật và yêu cầu vận tải của từng ngành. HS có thể tự lấy ví dụ về từng ngành vận tải (0,75 điểm)

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 4: (5,0 điểm) a) Đặc điểm phát triển (2,0 điểm) - Khu dịch vụ nước ta mới chỉ chiếm 25% lao động nhưng lại chiếm 38,5% trong cơ cấu GDP (2002). So với nhiều nước trên thế giới, ngành dịch vụ nước ta còn kém phát triển. (0,5 điểm) - Tuy nhiên trong điều kiện mở cửa nền kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ngành dịch vụ nước ta phát triển khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội đê vươn lên ngang tầm khu vực và Quốc tế. (0.5 điểm) - Việt Nam đang trở thành thị trường thu hút nhiều công ty nước ngoài mở các hoạt động dịch vụ nhất là lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm y tế, du lịch..Điều đó cho thấy rõ khả năng thu lợi nhuận cao của các ngành dịch vụ (0,5 điểm) - Vấn đề nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa dịch vụ đang là thách thức lớn ở nước ta hiện nạy (0,5 điểm) b) Đặc điểm phân bố (2.0 điểm) - Sự phân bố các hoạt động dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố các đối tượng đòi hỏi dịch vụ, trước hết là sự phân bố dân cư. (0,5 điểm) - Các thành phố, thị xã , các vùng đồng bằng là nơi tập trung đông dân cư và nhiều ngành sản xuất cũng là nơi tập trung nhiều hoạt động dịch vụ.(0,5 điểm) - Ở miền núi, dân cư thưa thớt, kinh tế nặng tính tự cấp tự túc thì hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn ( 0,5 điểm) - Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh là nơi tập trung đông dân cư và các hoạt động kinh tế nên đó cũng là nơi tập trung các hoạt động dịch vụ (0,5 điểm) c) Giải thích vì sao Hà Nội là trung tâm dịch vụ lớn nhất, đa dạng nhất ở nước ta (1,0 điểm) - Đây là đầu mối giao thông vận tải , viễn thông lớn nhất nước. (0,25 điểm) - Ở đây tập trung nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu. (0,25 điểm) - Là trung tâm, thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước (0,25 điểm) - Với các hoạt động dịch vụ khác như quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn văn hóa nghệ thuật, ăn uống cũng luôn dẫn đầu (0,25 điểm) Câu 5: (5,0 điểm) 82


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

N

O

FF IC IA L

a) Vẽ biểu đồ: Yêu cầu vẽ biểu đồ cột nhóm, đẹp, chính xác, có tên biểu đồ, có bảng chú giải (2,0 điểm). Nếu vẽ sai không cho điểm, thiếu tên biểu đồ, bảng chú giải, điền sai số liệu trừ 1.0 điểm) b) Nhận xét: (2,0 điểm) - Về diện tích và sản lượng lương thực đồng bằng Sông Hồng chỉ đứng sau đồng bằng Sông Cửu Long. (0,5 điểm) - Năng xuất lúa cao nhất cả nước: đạt 56,4 tạ / ha (năm 2002) (0,5 điểm) - Tổng sản lượng và năng suất cao như vậy là do Đồng bằng Sông Hồng có trình độ thâm canh tăng vụ (0,5 điểm) - Vụ đông đã trở thành vụ sản xuất chính ở Đồng Bằng Sông Hồng (0,5 điểm) c) Giải thích (1,0 điểm) - Đất bình quân nông nghiệp ở đồng bằng Sông Hồng thấp vì vậy phải thâm canh tăng vụ để sử dụng hết khả năng của đất trồng. (0,5 điểm) - Dân số đông, thâm canh tăng vụ để giải quyết số lao động nhàn rỗi sau vụ mùa. (0,25 điểm) - Thời tiết hay thất thường nhưng lại có gió mùa đông lạnh có thể phát triển các loại cây, quả ôn đới, vụ đông lại đem lại hiệu quả kinh tế lớn. (0,25 điểm)

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

83


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 13

FF IC IA L

ĐỀ BÀI Câu 1: ( 3.5 điểm) Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và môi trường ? Câu 2: ( 3.5điểm)

Hãy nêu những phương hướng cơ bản trong việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Lương thực Rau đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác

H

Tổng số 49604,0

33289,6

1995

66183,4

42110,4

2000

90858,2

55163,1

2005

107839,9

3477,0

6692,3

5028,5

1116,6

4983,6

12149,4

5577,6

1362,4

6332,4

21782,0

6105,9

1474,8

8937,3

25615,3

8008,3

1589,5

Y

N

1990

U

Năm

Ơ

N

O

Câu 3: (4 điểm) Cho biết ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta ? Câu 4: (6 điểm) Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo giá so sánh năm 1994 (Đơn vị: tỉ đồng)

Q

63689,5

D

ẠY

M

1/ Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (Lấy năm 1990 = 100%). 2/ Dựa vào số liệu đã tính, hãy vẽ trên cùng một hệ tọa độ các đường biểu diễn thể hiện tốc độ tăng trưởng của các nhóm cây trồng. Nu nhận xt? Câu 5: (3 điểm) Hãy sắp xếp các tỉnh và thành phố sau đây vào các vùng tương ứng: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. “Long An-Hà nội-Bình Định-Quảng Ngãi-T.P Hồ Chí Minh-Bình Dương-Hà TâyHải Phòng-Hưng Yên-Quảng Nam-T.T Huế-Quảng Ninh-Đà Nẵng-Tây Ninh-Hải Dương-Đồng Nai-Bắc Ninh-Vĩnh Phúc-Bình Phước-Bà Rịa Vũng Tàu.” -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

84


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 13

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 1 (3.5 điểm) a. Thuận lợi: ( 1 điểm) - Dân số đông: tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, thuận lợi phát triển các ngành sản xuất cần nhiều lao động. - Dân số tăng nhanh và cơ cấu dân số trẻ: tạo ra nguồn lao động dự trữ dồi dào, nguồn lao động bổ sung lớn, tiếp thu nhanh khoa học và kĩ thuật. b. Khó khăn: - Đối với sự phát triển kinh tế: ( 1 điểm) + Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế. + Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế + Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng với tiêu dùng và tích lũy. + Chậm chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ - Đối với sự phát triển xã hội ( 0.75 điểm) + Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện. + GDP/ người vẫn còn thấp + Các vấn đề giáo dục, y tế, văn hóa còn gặp nhiều khó khăn. - Đối với tài nguyên môi trường ( 0.75 điểm) + Suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên + Ô nhiễm môi trường + Không gian cư trú chật hẹp.

Câu 2: (3.5 điểm) - Thuỷ lợi: Đây là biện pháp hàng đầu trong việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long:

ẠY

- Chia ruộng thành những ô nhỏ để đủ nước thau chua, rửa mặn…

D

- Sử dụng nguồn nước ngọt sông Tiền, sông Hậu kết hợp với việc xây dựng hệ thống kênh thoát lũ, cải tạo các vùng đất phèn…

- Sử dụng các giống lúa chịu phèn, mặn… - Bảo vệ rừng ngập mặn, kết hợp việc khai thác với trồng rừng, bảo vệ môi trường. Cải tạo dần diện tích đất mặn để trồng cói, lúa, cây ăn quả

85


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phá thế độc canh, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị kinh tế cao, tận dụng diện tích mặt nước để nuôi thuỷ sản gắn với công nghiệp chế biến . - Tạo thế kinh tế liên hoàn. Kết hợp vùng biển, đảo với đất liền để xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý nhằm khai thác và bảo vệ tốt hơn tiềm năng, môi trường của đồng bằng .

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 3: (4 điểm) Đô thị hoá có tác động mạnh đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta. - Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế-xã hội của các địa phương, các vùng trong nước. Năm 2005, khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp-xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách nhà nước. - Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng, sử dụng đông đảo các lực lượng lao động, thu hút đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế... - Các đô thị còn tạo ra nhiều việc làm, thu nhập cho người lao động. - Tuy nhiên quá trình đô thị hoá cũng gây những hậu quả tiêu cực như vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội... Câu 4 (6 điểm) Cho bảng số liệu sau 1/ Tính tốc độ giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (2điểm). (Đơn vị %) Năm Tổng số Lương Rau đậu Cây công Cây ăn Cây khác thực nghiệp quả 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 1990 1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0 2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1 217,4 191,3 257,4 382,8 159,3 142,6 2005

D

ẠY

M

2/ Vẽ biểu đồ (2 điểm): Vẽ trên cùng một hệ toạ độ 5 đường biểu diễn: lương thực, rau đậu, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây khác. Câu 5: (3 điểm) Sắp xếp đúng mỗi vùng được tính điểm tối đa, nếu sắp xếp sai một địa danh trở lên không tính điểm. - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ : Hà Nội-Hà Tây-Quảng Ninh-Hưng Yên-Bắc Ninh-Vĩnh Phúc-Hải Phòng-Hải Dương (1 điểm). - Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung:-Thừa Thiên Huế-Đà Nẵng-Bình Định-Quảng NgãiQuảng Nam. (1 điểm)

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Thành Phố Hồ Chí Minh-Bình Dương-Tây Ninh- Đồng Nai-Bình Phước-Bà Rịa Vũng Tàu-Long An. (1 điểm) -------------------------------------- Hết ------------------------------------86


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỀ SỐ: 12 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Câu 1: (5 điểm) a) Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta ? b) Sự phân bố dân cư như vậy đem đến khó khăn gì cho việc phát triển KT-XH của nước ta ? c) Để phân bố lại dân cư hợp lí, theo em cần có những giải pháp gì ? Câu 2: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta.(đơn vị: nghìn tấn) Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển 2341 54 640 27 071 4359 1990 1998 4978 123 911 38 034 11793 6258 141139 43 015 15 553 2000 8385 172 799 55 259 27 449 2003 2005 8838 212 263 62 984 33 118 a) Tính tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của từng ngành vận tải nước ta trong giai đoạn 1990-2005? b) Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó? Câu 3: (4 điểm) 1) Phân tích tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến địa hình, khí hậu, sông ngòi của vùng Bắc Trung Bộ? 2) Trình bày những khó khăn do các thành phần trên gây ra cho Bắc Trung Bộ? Câu 4 :(2 điểm) - Du lịch có vai trò như thế nào trong cơ cấu kinh tế nước ta ? - Việt Nam có những tiềm năng gì để phát triển du lịch? Câu 5: (5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (tạ/ha) Năm 1995 2000 2002 Vùng 44,4 55,2 56,4 Đồng bằng sông Hồng 40,2 42,3 46,2 Đồng bằng sông Cửu Long 36,9 42,4 45,9 Cả nước a) Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa của Đồng Bằng Sông Hồng so với Đồng Bằng Sông Cửu Long và cả nước? b) Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ kết hợp với kiến thức đã học hãy rút ra đặc điểm về tình hình sản xuất lương thực ở Đồng bằng Sông Hồng? c) Giải thích vì sao sản xuất nông nghiệp ở Đồng Bằng Sông Hồng phát triển chủ yếu bằng thâm canh tăng vụ? (Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

87


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 12

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 1: (5 điểm) Đặc điểm phân bố dân cư của nước ta: Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng và các địa phương: - Tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng , ven biển. (0.5đ) - Dân cư thưa thớt ở các vùng núi và cao nguyên (chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ nhưng dân cư chưa tới 1/4 số dân cả nớc) (0.5đ) Dân cư phân bố không đều và chưa hợp lý giữa thành phố và nông thôn :Thành thị 26%; nông thôn 74% (0.5đ) Dân cư phân bố không đều giữa miền Bắc và miền Nam, cả trên ba miền, địa hình ở miền Bắc, dân cư đều cao hơn miền Nam. * Những hậu quả của phân bố dân cư không đều và bất hợp lí: -Sự phân bố dân cư không đều và bất hợp lí đã gây ra nhiều khó khăn cho việc sử dụng có hiệu quả nguồn lao động và việc khai thác hợp lí tài nguyên hiện có ở mỗi vùng (0.5đ) + ở đồng bằng: người lao động thiếu việc làm (0.25đ) + Miền núi thiếu lao động để khai thác những tiềm năng của tài nguyên thiên nhiên. Do đó tài nguyên bị lãng phí. (0.25đ) -Đại bộ phận lao động trong ngành nông nghiệp với năng xuất nhìn chung còn thấp.(1đ) *Biện pháp : - Điều chỉnh dân cư từ ĐB lên miền núi : XD vùng ktế mới, đầu tư cơ sở hạ tầng ở vùng núi , hổ trợ vốn … - Mở mang các đô thị thông qua việc đô thị hoá

D

ẠY

M

Câu 2: (4,0 điểm) a)Tính được tốc độ tăng trưởng: Lấy năm gốc 1990 =100%, tính đúng theo kết quả sau được 1,0 điểm: Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển 100 100 100 100 1990 212,6 266,8 140,5 270,5 1998 2000 267,3 258,3 158,9 356,8 385,1 316,3 204,1 629,7 2003 377,5 388,5 232,7 759,8 2005 b) Nhận xét và giải thích: (3,0 điểm) * Nhận xét (1,5 điểm) - Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của 4 ngành vận tải trong giai đoạn 1990-2005 đều tăng (0,5 điểm)

88


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

FF IC IA L

- Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau giữa các ngành vận tải: đứng đầu là vận tải đường biển (759,8% năm 2005 so với năm 1990 ). Tiếp đến là vận tải đường bộ (388,5%), vận tải đường sắt (377,5%) và vận tải đường sông (232,7%) (1,0 điểm) * Giải thích (1,5 điểm) - Công cuộc đổi mới có tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế, làm tăng nhu cầu đối với các ngành vận tải (0,75 điểm) - Tốc độ tăng trưởng phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế- kĩ thuật và yêu cầu vận tải của từng ngành. HS có thể tự lấy ví dụ về từng ngành vận tải (0,75 điểm)

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 3: (4,0 điểm) 1) Tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến địa hình, khí hậu, sông ngòi Bắc Trung Bộ. - Dãy Trường Sơn Bắc chạy liên tục dọc phía Tây vùng Bắc Trung Bộ từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã theo hướng Tây Bắc-Đông Nam. Nó tác động mạnh đến các yếu tố tự nhiên của vùng. (0,5 đ) a, Địa hình (0,75 đ) - Góp phần hình thành các dạng địa hình của vùng: đồng bằng, ven biển. - Quy định hướng địa hình: Tây Bắc- Đông Nam. - Chạy sát biển kết hợp các dãy núi đâm ngang: Đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt manh mún. b, Khí hậu (1 đ) - Kết hợp với hoàn lưu khí quyển, bức xạ Mặt Trời tạo nên sự khác biệt trên nền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: Vào mùa hè, dãy Trường Sơn Bắc tạo thành bức chắn địa hình ngăn ẩm do gió mùa Tây Nam đem tới tạo hiệu ứng phơn, thời tiết khô nóng. Vào mùa đông, kết hợp các dãy núi đâm ngang đón gió mùa Đông Bắc, hội tụ, bão gây mưa lớn vào mùa đông. - Phân hóa khí hậu theo đai cao. c, Sông ngòi: (0,75 đ) Dãy Trường Sơn Bắc là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới đặc điểm sông ngòi của vùng, đặc biệt là chiều dài, diện tích lưu vực, hướng chảy và tốc độ dòng chảy. - Núi chạy sát biển: sông ngắn, dốc, chuyển tiếp nhanh từ miền núi – đồng bằng – ra biển, hàm lượng phù sa ít. - Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam làm cho hướng sông hầu hết là hướng Tây – Đông. - Kết hợp với khí hậu, nhịp điệu mùa của sông trùng với mùa khí hậu, lưu lượng và tốc độ dòng chảy lớn vào mùa mưa. 2) Những khó khăn (1 đ) - Vùng núi nhiều tiềm năng nhưng khó khai thác. - Bắc Trung Bộ gánh chịu hầu hết các loại thiên tai của nước ta:  Hạn hán vào mùa khô: thiếu nước tưới tiêu, sinh hoạt  Lượng mưa lớn nhưng tập trung vào mưa: lũ lụt.  Thiên tai khác: lở đất, cháy rừng, động đất,… - Đồng bằng nhỏ hẹp, kém màu mỡ.

89


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

N

O

FF IC IA L

Câu 4: (2 điểm): *. Vai trò của du lịch trong cơ cấu kinh tế nước ta: Có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế nước ta: - Đem lại nguồn thu nhập lớn. (0.25đ) - Góp phần khai thác hợp lí hơn tiềm năng của đất nước. (0.25đ) - Cải thiện đời sống nhân dân. (0.25đ) - Mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước trên thế giới. (0.25đ) *. Việt Nam có những tiềm năng để phát triển du lịch : Giàu tài nguyên du lịch. (0.25đ) - Tài nguyên du lịch tự nhiên : Thắng cảnh, bãi tắm đẹp, các vườn quốc gia, sông hồ…(0.25đ) - Tài nguyên du lịch nhân văn: Lễ hội, di tích văn hóa–lịch sử, các làng nghề…(0.25đ) - Nhiều địa điểm du lịch đã được UNESCO công nhận là di sản thế giới : Vịnh Hạ Long, động Phong Nha, Cố Đô Huế, di tích Mĩ Sơn…(0.25đ) - Vụ đông đã trở thành vụ sản xuất chính ở Đồng Bằng Sông Hồng (0,5 điểm)

.

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

Câu 5: (5,0 điểm) a) Vẽ biểu đồ: Yêu cầu vẽ biểu đồ cột nhóm, đẹp, chính xác, có tên biểu đồ, có bảng chú giải (2,0 điểm). Nếu vẽ sai không cho điểm, thiếu tên biểu đồ, bảng chú giải, điền sai số liệu trừ 1.0 điểm) b) Nhận xét: (2,0 điểm) - Về diện tích và sản lượng lương thực đồng bằng Sông Hồng chỉ đứng sau đồng bằng Sông Cửu Long. (0,5 điểm) - Năng xuất lúa cao nhất cả nước: đạt 56,4 tạ / ha (năm 2002) (0,5 điểm) - Tổng sản lượng và năng suất cao như vậy là do Đồng bằng Sông Hồng có trình độ thâm canh tăng vụ (0,5 điểm) c) Giải thích (1,0 điểm) - Đất bình quân nông nghiệp ở đồng bằng Sông Hồng thấp vì vậy phải thâm canh tăng vụ để sử dụng hết khả năng của đất trồng. (0,5 điểm) - Dân số đông, thâm canh tăng vụ để giải quyết số lao động nhàn rỗi sau vụ mùa. (0,25 điểm) - Thời tiết hay thất thường nhưng lại có gió mùa đông lạnh có thể phát triển các loại cây, quả ôn đới, vụ đông lại đem lại hiệu quả kinh tế lớn. (0,25 điểm)

90


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 11

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

ĐỀ BÀI Câu 1: ( 2,0 điểm) Tại sao nói “ Vấn đề việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta”? Câu 2: (4,0 điểm) Phân tích những thuận lợi khó khăn về mặt tự nhiên đối với nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta? Câu 3: (2,0 điểm) Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta đa dạng? Câu 4 : ( 4,0 điểm) Chứng minh Tây Nguyên là vùng chuyên canh lớn cây công nghiệp lâu năm ở nước ta? Câu 5:(3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu nhóm tuổi của nước ta(Đơn vị: %) Năm 1989 1999 Dưới độ tuổi lao động 38,73 33,1 Trong độ tuổi lao động 54,07 59,3 7,2 7,6 Trên độ tuổi lao động a. Nhận xét về cơ cấu nhóm tuổi của nước ta thời gian 1989 - 1999? b. ảnh hưởng của cấu trúc dân số nói trên đối với sự phát triển kinh tế- xã hội? Câu 6 :( 5,0 điểm) Cho bảng số liệu: Dân số trung bình của nước ta phân theo thành thị và nông thôn thời kỳ 1990 - 2002.(Đơn vị: nghìn người) Năm Thành thị Nông thôn 1990 12880,3 53136,4 14425,6 56398,9 1994 15419,9 57736,5 1996 1998 17464,6 57991,7 19469,3 59216,5 2001 20022,1 59705,3 2002 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị nông thôn nước ta thời kì 1990 - 2002 ? b. Từ biểu đồ và bảng số liêu rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân? (Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành) -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

91


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 11

.

2,0 điểm 1,5 điểm

0,5 điểm

4,0 điểm

3,0 điểm 1,5 điểm 0,5 điểm

0,5 điểm 0,5 điểm

1,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 0,75 điểm

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 1: Vấn đề việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta vì: - Số người thất nghiệp và thiếu việc nhiều nhất là ở nông thôn + Năm 1998 cả nước có khoảng 9,4 triệu người thiếu việc làm. ở nông thôn chiếm 28,2%, thành thị chiếm 6,8% số lao động. + Hằng năm có 1,1 triệu người đến tuổi lao động cần giải quyết việc làm. - Giải quyết việc làm sẽ nâng cao đời sống nhân dân, góp phần ổn định trật tự xã hội Câu2 : Những thuận lợi khó khăn về mặt tự nhiên đối với nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. a. Thuận lợi. - Khí hậu + Nhiệt đới gió mùa ẩm nền nhiệt cao, nhiệt độ trung bình năm 22 - 270C. Tổng lượng nhiệt hoạt động khoảng 100000C, số giờ năng trung bình hơn 1400 giờ. + Khí hậu có sự phân hóa theo mùa, theo độ cao và theo vĩ độ (DC). + Đặc điểm khí hậu thuận lợi cho việc phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với tập đoàn cây trồng vật nuôi đa dạng. Tạo điều kiện để áp dụng các biện pháp thâm canh, xen canh. - Địa hình và đất đai + 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi với các dạng địa hình chính là đồng bằng, trung du và miền núi. + Đất đai cũng có sự phân hóa giữa các vùng: đất phù sa ở các đồng bằng, đất feralit ở trung du miền núi. + Địa hình và đất đai đã tạo nên hệ thống canh tác đa dạng giữa các vùng. b. Khó khăn. - Tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới. + Sán xuất nông nghiệp ở mức độ lớn phụ thuộc vào khí hậu và đất đai. + Khí hậu nước ta đa dạng và phân hóa phức tạp. Điều đó ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển của nông nghiệp. + Các tai biến thiên nhiên: lũ lụt, gió bão, hạn hán ảnh hưởng đến năng suất cây trồng và vật nuôi. - Dịch bệnh đối với cây trồng và vật nuôi. Câu 3 : Cơ cấu nghành công nghiệp của nước ta đa dạng. a. Trình bày khái niệm cơ cấu ngành. - Cơ cấu ngành công nghiệp biểu hiện ở tỉ trọng của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp. - Nó được hình thành phù hợp với điều kiện cụ thể trong và ngoài nước ở mỗi giai đoạn nhất định. b. Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta đa dạng.

0,25 điểm 2,0 điểm 0,5 điểm

1,5 điểm 92


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

4,0 điểm 1,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm

2,5 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

3,0 điểm 2,0 điểm 0,75 điểm

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

*Sự đa dạng của cơ cấu ngành thể hiện ở chỗ nước ta có khá đầy đủ các ngành công nghiệp quan trọng. - Công nghiệp năng lượng: Khai thác than, khai thác dầu khí, sản xuất điện. - Công nghiệp vật liệu: Vật liệu xây dựng, hóa chất, luyện kim. - Công nghiệp sản xuất công cụ lao động: Điện tử, cơ khí. - Công nghiệp chế biến và sản xuất hàng tiêu dùng: Sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông lâm thủy sản. Câu 4 : Tây Nguyên là vùng chuyên canh lớn cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. a. Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên rất thích hợp cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm. - Có các cao nguyên xếp tầng, mặt bằng rộng lớn. - Đất đỏ ba gian màu mỡ, có tầng phong hóa sâu. Thuận tiện cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp với quy mô lớn. - Khí hậu cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài, tạo điều kiện cho việc phơi sấy và bảo quản sản phẩm. ở các cao nguyên trên 1000m khí hậu rất mát mẻ có thể trồng các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt. b. Các cây công nghiệp lâu năm ở tây Nguyên. - Cây cà phê: + TN là vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất nước. Cà phê là cây công nghiệp quan trọng số một ở TN. + Diện tích hiện nay hơn 290 nghìn ha chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước. Đắc Lắc là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất (170 nghìn ha). Cà phê Buôn Ma Thuột nổi tiếng có chất lượng cao. - Cây cao su: Đây là vùng trồng cao su lớn thứ hai trong nước sau ĐNB. Cao su trồng chủ yếu ở Gia Lai và Đắc Lắc, tại những vùng tránh được gió mạnh. - Cây chè : Chè được trồng chủ yếu ở các cao nguyên cao hơn, gắn với điều kiện sinh thái của cây. Diện tích chè trồng tập trung chủ yếu ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai. - Dâu tằm: TN là vùng trồng dâu nuôi tằm lớn nhất nước ta. Trồng nhiều ở các huyện bảo Lộc, Đơn Dương, Đức Trọng (Lâm Đồng), ở đây có xí nghiệp ươm tơ xuất khẩu. Câu 5: Nhận xét cơ cấu nhóm tuổi của nước ta thời gian 1989- 1999 a. Nhận xét. - Về cơ cấu nhóm tuổi của cả hai năm + Nhóm dưới lao động chiếm tỉ trọng cao khoảng 1/3 dân số. + Nhóm trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng rất cao trên 50% dân số. + Nhóm trên lao động chiểm tỉ trọng nhỏ dưới 10%. - KL: Nước ta có cấu trúc dân số trẻ - Sự thay đổi trong cơ cấu nhóm tuổi + Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng tỉ trọng: từ 54,07% và 7,2% tăng lên 59,3% và 7,6% (1999).

0,75 điểm

93


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

+ Nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động đang giảm dần từ :38,73% - xuống 33,1% (1999). - Nguyên nhân của sự thay đổi : Là do sự can thiệp của chính sách dân số, 0,5 điểm kinh tế phát triển ổn định, chất lượng cuộc sống đang được cải thiện. b. ảnh hưởng của cấu trúc dân số. 1,0 điểm - Tích cực : 0,5 điểm + Cấu trúc dân số trẻ thường có dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ. +Tạo môi trường đầu tư hấp dẫn đối với các công ty tư bản nước ngoài. 0,5 điểm - Tiêu cực: + Hạn chế tốc độ tăng trưởng kinh tế. + Môi trường , tài nguyên bị suy thoái. + thiếu việc làm, tệ nạn xã hội gia tăng. + Chất lượng cuộc sống giảm đặc biệt là các vấn đề chăm sóc người già và nuôi dạy trẻ em gặp nhiều khó khăn. Câu 6: 5,0 điểm 1. Xử lí số liệu:% 0,5 điểm Năm Thành thị Nông thôn 1990 19,5 80,5 20,4 79,6 1994 1996 21,1 78,9 23,2 76,8 1998 24,7 75,3 2001 2003 25,1 74,9 2. Vẽ biểu đồ. 3,0 điểm - Yêu cầu : + Chọn biểu đồ miền. + Thể hiện chính xác số liệu, khoảng cách năm, có tỉ lệ và kích thước hợp lí. + Có chú giải, có tên biểu đồ. 3. Nhận xét và giải thích. 1,5 điểm a. Nhận xét. 1,0 điểm - Có sự thay đổi theo xu hướng tăng tỉ lệ dân thành thị và giảm tỉ lệ dân 0,5 điểm nông thôn,nhưng còn chậm (DC). - Tỉ lệ dân thành thị tăng 5,6%( từ 19,5% năm1990 lên 25,1% năm 2002, tỉ 0,5 điểm lệ dân nông thôn giảm tương ứng (từ 80,5% xuống 74,9%). b. Giải thích. 0,5 điểm - Do kết quả của quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá. - Tuy nhiên do quá trình trên diễn ra còn chậm. -------------------------------------- Hết -------------------------------------

94


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 10

FF IC IA L

ĐỀ BÀI Câu 1:( 4,5 điểm) Phân tích các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội để phát triển công nghiệp ở nước ta? Câu 2:( 2,0 điểm) Trình bày hiện trạng phát triển và sự phân bố của ngành thủy sản nước ta?

O

Câu 3 :(3,0 điểm) Vì sao dân số là một trong những vấn đề đang được quan tâm hiện nay ở nước ta?

Ơ

N

Câu 4: :(3,0 điểm) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Q

U

Y

N

H

Câu 5 :(3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta. (Đơnvị:%) Nhóm ngành 1985 1989 1990 1995 2002 Nhóm A 32,7 29,9 34,9 44,7 49,2 67,3 71,1 65,1 55,3 50,8 Nhóm B Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta thời gian trên?

D

ẠY

M

Câu 6:( 4,5 điểm) Cho bảng số liệu: Tình hình sản xuất lúa của đồng bằng sông Hồng. Năm 1985 1990 1995 1997 2000 1185,0 1058,0 1193,0 1197,0 1212,4 Diện tích (nghìn ha) 3787,0 3691,0 5090,4 5638,1 6594,8 Sản lượng (nghìn tấn) a. Tính năng suất lúa của ĐBSH qua các năm từ 1985 - 2000 (tạ/ha)? b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình sản xuất lúa của Đồng bằng sông Hồng thời gian trên ? c. Nhận xét về tình hình sản xuất lúa của Đồng bằng sông Hồng giai đoạn trên? -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

95


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 10

.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 1: Nguồn lực tự nhiên và kinh tế – xã hội tác động đến phát triển 4,5 điểm công nghiệp nước ta. 1. Nguồn lực tự nhiên. 3,0 điểm 0,5 điểm a. Vị trí địa lí. - Việt Nam nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, giáp với Biển Đông. Biển cung cấp hải sản cho công nghiệp chế biến, phát triển giao thông vận tải đường biển. - Việt Nam nằm ở trung tâm của Đông Nam á . Tạo điều kiện phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới cung cấp nguyên liệu đa dạng cho công nghiệp chế biến. 1,5 điểm b. Khoáng sản. *Nước ta đã phát hiện ra 3500 điểm và mỏ quặng với hơn 80 loại khoáng 0,25 điểm sản khác nhau. Trong đó một số loại có trữ lượng đáng kể. 0,5 điểm - Nhiên liệu : Quan trọng nhất là dầu khí và than. + Dầu khí trữ lượng dự báo 10 tỉ tấn tập trung ở thềm lục địa phía Nam.Thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp khai thác, lọc và hóa dầu. + Than đá tập trung ở vùng Đông Bắc nhiều nhất là ở QN. Than đá phục vụ cho ngành công nghiệp điện và phục vụ xuất khẩu. + Than mỡ có ở Phấn Mễ (TN), than nâu ở Nà Dương (LS), than bùn ở ĐBSCL. - Khoáng sản kim loại : Sắt ở Trại Cau (TN), Bảo Hà (Yên Bái), Thạch 0,5 điểm Khê (HT); Man gan ở Cao Bằng; Crômit ở Cổ Định (TH); Thiếc ở Tĩnh Túc (CB)… tạo điều kiện cho ngành cơ khí , luyện kim phát triển. - Khoáng sản phi kim loại : Apatit ở Cam Đường (LC); Đất hiếm ở Lai 0,25 điểm Châu….. tạo điều kiện cho công nghiệp sản xuất vật liệu phát triển. c. Sông ngòi. 0,5 điểm - Mạng lưới sông ngòi dày đặc cung cấp nước cho nhiều ngành công nghiệp đặc biệt là công nghiệp sản xuất điện. 0,5 điểm d. Rừng. - Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh nên phong phú về số lượng và loài cung cấp gỗ, lâm sản cho nhiều ngành công nghiệp. 1,5 điểm 2.Nguồn lực kinh tế - xã hội. - Dân cư - nguồn lao động: Dân số đông có nguồn lao động dồi dào và thị 0,5 điểm trường tiêu thụ lớn. Đội ngũ lao động trẻ có khả năng tiếp thu thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại. - Cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện tạo điều kiện cho công nghiệp phát 0,5 điểm triển nhanh.

96


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,5 điểm

2,0 điểm 1,5 điểm 0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

- Đảng và nhà nước ban hành nhiều chủ trương, chính sách liên quan đến phát triển công nghiệp. Nước ta bắt đầu quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Câu 2 : Hiện trạng phát triển và sự phân bố của ngành thủy sản nước ta. a. Đánh bắt thủy sản. - Ngành đánh bắt thủy sản nước ta phát triển từ lâu, trước đây phương tiện đánh bắt thô sơ, sản lượng thấp, hoạt động gần bờ. Hiện nay số lao động tham gia đánh bắt đông, phương tiện hiện đại, sản lượng đánh bắt tăng lên rõ rệt đạt khoảng 1,5 triệu tấn/năm. - Ngành đánh bắt thủy sản được phát triển ở tất cả các tỉnh ven biển nhưng mạnh nhất là ở các tỉnh của đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. Điển hình là các tỉnh Cà Mau, Kiên Giang, Nha Trang, Bình Thuận. -Tuy nhiên tốc độ phát triển của ngành đánh bắt còn chậm, phương tiện khai thác phần lớn còn lạc hậu, hiệu quả thấp chưa tương xứng với tiềm năng. b. Nuôi trồng. - Ngành nuôi trồng phát triển khắp cả nước bao gồm cả nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước mặn. Đối tượng nuôi trồng đa dạng gồm cá, tôm, cua, trai ngọc, rong biển….Tổng diện tích nuôi trồng tăng lên trên 500 nghìn ha, sản lượng nuôi trồng hằng năm khoảng trên 400 nghìn tấn. - Nơi có ngành nuôi trồng phát triển là ĐBSCL, ĐBSH, ĐNB.

3,0 điểm 1,0 điểm

D

ẠY

M

Q

U

Câu 3 :Dân số là một trong những vấn đề đang được quan tâm hiện nay ở nước ta vì. a. Dân số nước ta tăng nhanh. - Thời gian dân số tăng gáp đôi liên tục được rút ngắn (DC). - Do kết quả của việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình ,tốc độ tăng dân số có giảm nhưng vẫn còn cao thời kì 89 - 99 là 1,7%, hiện nay khoảng 1,32%. b. Dân số đông, tăng nhanh làm cho dân số ngày càng lớn. - Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người với dân số này Việt Nam đứng thứ 3 khu vực và đứng thứ 13 trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. c. Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng kinh tế. - Trên thực tế nếu mức tăng dân số hằng năm đạt 1% thì mức tăng trưởng kinh tế phải đạt 3% - 4%, riêng về mức sản xuất LTTP phải đạt trên 4%. - Đối với nước ta trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển thì mức tăng dân số trên 1% là cao. d. Sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế - xã hội. * Gia tăng dân số sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế (DC). - Vấn đề xã hội (DC).

0,5 điểm

1,0 điểm

0,5 điểm

97


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

- Tài nguyên, môi trường (DC).

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 4: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến 3,0 điểm sự phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. 1. Thuận lợi. 2,5 điểm 0,5 điểm a. Vị trí địa lí. - TDMNBB gồm 14 tỉnh (kể tên). - Phía bắc giáp với Trung quốc có nhiều cửa khẩu quan trọng có khả năng mở rộng giao lưu với các tỉnh phía nam TQ. - Phía nam tiếp giáp với BTB và ĐBSH đây là một vùng kinh tế năng động có nhiều thế mạnh và có nhiều tuyến giao thông giữa hai miền thuận lợi, có khả năng giúp TDMNBB về mọi mặt. - Phía đông tiếp giáp với biển có một số nguồn lợi để phát triển nghề cá, giao thông và phát triển du lịch biển. - Phía Tây giáp Thượng Lào. 2,0 điểm b. ĐKTN, TNTN. - Đất đai: + Chủ yếu là đất feralit hình thành trên nhiều loại đá khác nhau 0,5 điểm thích hợp với một số cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng… + Ngoài ra còn có đất phù sa phân bố ở dọc thung lũng các sông và ở một số cánh đồng giữa núi. - Khí hậu : Do nằm ở phía bắc lại có địa hình cao hàng năm lại chịu ảnh 0,5 điểm hưởng của gió mùa Đông bắc nên có khí hậu nhiệt đới ẩm trên núi, có mùa đông lạnh nhất nước ta thuận lợi để phát triển một số cây công nghiệp, cây dược liệu….. - Nguồn nước: Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Có tiềm năng phát triển thủy 0,25 điểm điện. - Rừng: Độ che phủ còn 20% diện tích. Rừng có nhiều lâm sản quý thuận 0,25 điểm lợi phát triển các ngành có liên quan. 0,5 điểm - Khoáng sản: Đây là vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta (DC). 0,5 điểm 2. Khó khăn. - Phía tây là đồi núi cao khó khăn cho việc mở rộng giao lưu. - Đất đai dễ bị xói mòn thoái hóa. - Mùa đông thường thiếu nước và có sương muối, sương giá ảnh hưởng tới năng suất cây trồng vât nuôi. - Mùa mưa thường có hiện tượng lũ quét có sức tàn phá ghê gớm. - Khoáng sản nhiều loại nhưng phần lớn trữ lượng không lớn lại nằm sâu dưới lòng đất việc khai thác gặp nhiều khó khăn. Câu 5 : Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta thời gian 1985 - 2002. a. Nhận xét - Trong khoảng thời gian từ 1985 - 2002 cơ cấu công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch giữa hai nhóm A và B.

3,0 điểm 2,0 điểm 1,5 điểm 98


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,5 điểm

FF IC IA L

+ Thập kỷ 80: Tỉ trọng nhóm A có xu hướng giảm dần, tỉ trọng nhóm B có xu hướng tăng dần (DC). + Thập kỷ 90: Có hiện tượng ngược lại tỉ trọng nhóm A đang tăng dần còn nhóm B lại giảm xuống (DC). - Mặc dù có sự biến động trong cơ cấu công nghiệp nhưng trong suốt thời gian trên tỉ trọng nhóm B luôn lớn hơn nhóm A. b. Giải thích. - Thập kỷ 80: Phát triển các ngành nhóm b vì: Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi như nguồn nguyên liệu tại chỗ rất phong phú, lực lượng lao động dồi dào, giá nhân công rẻ, thị trường dễ tính và có khả năng xuất khẩu để tạo vốn cho công nghiệp hóa. - Thập kỷ 90 : Nguồn vốn tích lũy được ở nước ta tương đối lớn ở thập kỷ 80 đã đủ sức đầu tư cho một số ngành công nghiệp nặng. Nguồn lao động đã được đào tạo lành nghề. Một số dự án nước ngoài cũng hướng vào nhóm A. Vì vậy tỉ trọng nhóm A không ngừng tăng lên.

1,0 điểm 0,5 điểm

O

0,5 điểm

4,5 điểm 0,5 điểm

Ơ

N

Câu 6: a. Tính năng suất lúa của ĐBSH.

2,5 điểm

1,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Năm 1985 1990 1995 1997 2000 Năng suất 32 35 43 47 54 b. Vẽ biểu đồ. - Chọn biểu đồ kết hợp (cột và đường). - Yêu cầu :+ Vẽ chính xác, đảm bảo mĩ thuật. + Ghi đầy đủ : Tên biểu đồ, số liệu, chú giải. + Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm. c. Nhận xét - Diện tích lúa tăng liên tục, nhưng chậm sau 15 năm chỉ tăng 27,4 nghìn ha. - Năng suất lúa tăng nhanh, sau 15 năm năng suất lúa tăng 22 tạ/ha. Càng về sau năng suất lúa tăng càng nhanh. - Sản lượng lúa tăng nhanh: + Sau 15 năm sản lượng tăng 1,7 lần + Sản lượng tăng nhanh theo thời gian.

99


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 09

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

ĐỀ BÀI Câu 1 (4 điểm): Trình bày đặc điểm lãnh thổ Việt Nam. Hình dạng lãnh thổ đó có ảnh hường gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta. Câu 2 (4 điểm): Dân cư nước ta phân bố như thế nào? Hãy giải thích nguyên nhân sự phân bố đó? Câu 3 (4 điểm): Cho bảng số liệu Cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam( %) Nhóm tuổi Năm 1979 Năm 1999 Nam Nữ Nam Nữ 0- 14 21,8 20,7 17,4 16,1 15-59 23,8 26,6 28,4 30,0 60 trở lên 2,9 4,2 3,4 4,7 Tổng số 48,5 51,5 49,2 50,8 Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét: a. Tỉ lệ hai nhóm dân số thời kì 1979- 1999 b. Cơ cấu dân số 2 nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979- 1999 c. Rút ra kết luận chung về cơ cấu dân số nước ta. Giải thích. Câu 4 (4 điểm): Chứng minh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta là một nét đặc trưng của quá trình đổi mới kinh tế? Câu 5: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng: (Đơn vị %) Năm 1995 1998 2000 2002 2004 Tiêu chí 100.0 103.5 105.6 108.2 115.6 Dân số

D

ẠY

100.0 117.7 128.6 131.1 175.7 Sản lượng lương thực Bình quân lương thực theo đầu 100.0 113.8 121.8 121.2 152.0 người a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốt nhất tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thức và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng Bằng Sông Hồng. b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét. -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành) 100


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 09

FF IC IA L

Câu 1(4 điểm):

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

* Đặc điểm lãnh thổ Việt Nam - Phần đất liền: + Kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 1650 km (0,5điểm) + Nơi hẹp nhất theo chiều Đông–Tây chưa đầy 50 km (thuộc tỉnh Quảng Bình) (0,5 điểm) + Đường bở biển uốn cong theo hình chữ S dài 3260 km, hợp với trên 4600 km đườnbờ biên giới đất liền… (1,0 điểm) - Phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam: mở rộng về phía đông và đông nam ( diện tích trên 1 triệu km2), nhiều đảo và quần đảo…, có ý nghĩa về mặt an ninh và phát triển kinh tế. (1,0 điểm) * Ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đến ĐKTN và hoạt động GTVT: - Thuận lợi: + Góp phầm làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng, phong phú và đa dạng. (0,25điểm) + Cảnh quan thiên nhiên có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng, các miền tự nhiên. (0,25điểm) + Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta. (0,25điểm) + Cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải ( đường bộ, đường biển, đường hàng không …). (0,25điểm) - Khó khăn: + Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nằm sát bển gây khó khăn, trở ngại và nguy hiểm cho GTVT ( quy hoạch xây dựng, vận chuyễn HH .v.v… ). (0,5điểm) + Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai, dịch họa. Đặc biệt tuyến giao thông B – N thường bị bảo, lũ lụt, nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông … (0,5điểm)

D

ẠY

M

Câu 2 ( 4 điểm): - Nước ta có mật độ dân số cao ( năm 2006 là 260 người/ km2 - thế giới là 129 người/ km2) ( 1,0 điểm) - Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị, thưa thớt ở miền núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo… ( 1,0 điểm) - Trong phân bố dân cư cũng có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn( Năm 2003 khoảng 74% sống ở nông thôn, thành thị chỉ chiếm 26 %) ( 1,0 điểm) - Sở dĩ có sự phân bố dân cư như trên là do điều kiện sống thuận lợi, trình độ phát triển kinh tế, giao thong thuận tiện… nên đồng bằng ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao. ( 1,0 điểm) Câu 3 ( 4 điểm ): Dựa vào bảng bsố liệu HS nêu một số nhận xét sau: a. Tỉ lệ hai nhóm dân số ( nam và nữ ) thời kỳ 1979 – 1999 đang có sự thay đổi cụ thể: (0,5 điểm)

101


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

FF IC IA L

- Tỉ lệ nhóm dân số nam tăng lên( dẫn chứng: Từ 48,5% năm 1979 lên 49,2% năm 1999, như vậy sau khỏang 20 năm tăng thêm 0,7%). (0,5 điểm) - Tỉ lệ dân số nữ giảm xuống ( dẫn chứng: Từ 50,5% năm 1979 xuốn 50,8% năm 1999, như vậy sau khoảng 20 năm giảm đi 0,7%) (0,5 điểm) b. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thời kì 1979- 1999: - Nhóm tuổi 0- 14: chiếm tỉ lệ cao, xu hướng giảm cả nam và nữ( dẫn chứng). . (0,5 điểm) - Nhóm tuổi từ 15- 59 và 60 trở lên: tăng cả nam và nữ ( dẫn chứng) , trong đó nhóm tuổi 15- 59 chiếm tỉ lệ cao nhất, 60 trở lên chiếm tỉ lệ thấp nhất. (0,5 điểm ) c. Kết luận: Nước ta có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa.(0,75 điểm) * Giải thích: Thực hiện chính sách KHHGĐ, ý thức người dân, chất lượng cuộc sống, điều kiện y tế, chăm sóc sức khỏe… (0,75 điểm)

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 4 (4 điểm): Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một nét đặc trưng của quá trình đổi mới kinh tế thể hiện ở 3 mặt đó là: (0,5 điểm) - Chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. Khu vực dịch vụ tuy chiếm tỉ trọng cao nhưng có nhiều biến động. (1,0 điểm) - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động. (1,0 điểm) - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Chuyển dịch từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước sang nền kinh tế nhiều thành phần. (1,0 điểm) => Cùng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành đã hình thành vùng kinh tế với các trung tâm công nghiệp mới, các vùng chuyên canh nông nghiệp và sự phát triển các thành phố lớn. ( 0,5 điểm) Câu 5 (4điểm) a. Vẽ biểu đồ: (2,0 điểm) - Biểu đồ đường trên cùng 1 hệ trục toạ độ (trục tung là %, trục hoành là năm) - Chia tỷ lệ chính xác, ghi số liệu trên biểu đồ - Ghi tên biểu đồ, chú giải đầy đủ (chú ý không có tên biểu đồ, chú giải trừ 0.5 điểm) - Vẽ các biểu đồ khác không cho điểm b. Nhận xét: (2,0 điểm) - Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng tăng đều qua các năm. (0,5 điểm) - Sự tăng dân số so với năm 1995 (100%) qua các năm 1998, 2000, 2002. Mỗi năm tăng bình quân 1.2%. Trong khi sản lượng lương thực bình quân mỗi năm tăng thêm 4.4% nên bình quân lương thực theo đầu người tăng 3% (0,5 điểm) - Sản lượng lương thực so với dân số đã tăng thêm gấp 3.8 lần trong cùng 1 thời gian. Điều này khẳng định những thành tựu to lớn của công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình và chính sách

dân số nước ta đã thực hiện tốt ở Đồng bằng sông Hồng trong thời kỳ đổi mới. (1,0 điểm) -------------------------------------- Hết -------------------------------------

102


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 08

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Câu 1. (2,0 điểm) 1. Vẽ sơ đồ các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Giải thích sự hình thành đai khí áp ở xích đạo và hai cực.

Câu 2. (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc, đặc điểm địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng?

Ơ

N

O

Câu 3. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Tây nguyên và cả nước năm 2015. (Đơn vị: người/km2) Đồng bằng sông Bắc Trung Vùng Tây Nguyên Cả nước Hồng Bộ 994 205 103 277 Mật độ

H

(Nguồn: Niên giám thống kê – 2015)

Y

N

1. Nhận xét về mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên với cả nước năm 2015. 2. Mật độ dân số ở Đồng bằng sông Hồng có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

M

Q

U

Câu 4. (6,0 điểm). Cho bảng số liệu: Giá trị xuất – nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam, giai đoạn 1995 – 2007(Cũ) (Đơn vị: triệu đôla Mĩ) Năm 2010 2011 2012 2013 2014 Giá trị Xuất khẩu 72.236,7 96.905,7 114.529,2 132.032,9 152.217,1 84.838,4 106.749,2 113.780,4 132.032,6 147.849,1 Nhập khẩu

ẠY

(Nguồn: Niên giám thống kê – 2008) 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng giá trị hàng hóa xuất - nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014. 2. Nhận xét và giải thích về cán cân xuất - nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn trên.

D

Câu 5. (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long) và kiến thức đã học, hãy: 1. So sánh sự khác nhau về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. 2. Vì sao khu vực nông - lâm - thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP? -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành) 103


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 08

.

D

ẠY

Ơ

H

3 (4,0 điểm)

M

Q

U

Y

N

2 (4,0 điểm)

N

O

1 (2,0 điểm)

ý Đáp án 1 Vẽ sơ đồ các đai khí áp trên Trái Đất - Vẽ đúng, đẹp (tương tự hình 50 – SGK Địa lí 6) - Có tên hình vẽ 2 Giải thích sự hình thành đai khí áp ở xích đạo và hai cực - Xích đạo: nhiệt độ không khí cao, không khí giãn nở, trọng lượng không khí nhẹ... hình thành đai khí áp thấp... (áp thấp do nhiệt). - Ở hai cực (85o- 90o): nhiệt độ không khí thấp, không khí co lại, trọng lượng không khí tăng... hình thành hai đai khí áp cao... (áp cao do nhiệt) * Đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc - Phạm vi: nằm giữa sông Hồng và sông Cả... - Là vùng núi cao nhất cả nước (diễn giải) - Gồm những dải núi cao, những sơn nguyên đá vôi nằm song song và kéo dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam... - Có những đồng bằng trù phú nằm giữa vùng núi cao... * Ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu của vùng - Địa hình cao nhất cả nước -> khí hậu phân hóa sâu sắc theo độ cao... - Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam -> ngăn cản hoạt động của gió mùa mùa đông (gió Đông Bắc) ... mùa đông đến muộn và kết thúc sớm... 1 Nhận xét mật độ dân số… - Mật độ dân số giữa các vùng không đồng đều (dẫn chứng) - Đồng bằng sông Hồng: có mật độ dân số cao nhất…. cao gấp … cả nước…(dẫn chứng) - Tây Nguyên: mật độ dân số thấp nhất …(dẫn chứng) 2 Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội * Tích cực: - Nguồn lao động dồi dào cung cấp cho các ngành kinh tế… - Thị trường tiêu thụ rộng lớn… * Tiêu cực: - Gây áp lực cho phát triển kinh tế… - Thiếu việc làm, nhà ở… chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện - Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên… => cạn kiệt; môi trường ô nhiễm.. 1 Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu (từ tuyệt đối sang tương đối) - Vẽ : + Biểu đồ miền, chính xác, có tính mĩ thuật (chia khoảng cách năm không đúng trừ 0,25 đ)

4 (6,0 điểm)

Điểm 1,0 0,5 0,5 1,0 0,5

FF IC IA L

Câu

0,5

2,0 0,5 0,5 0,5 0,5 2,0 1,0 1,0

1,5 0,5 0,5 0,5 2,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 4,0 1,0 3,0

104


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,5 0,5

N

0,5 0,5 2,0 0,5 0,5 0,5 0,5

2,0

M

Q

U

Y

5 (4,0 2 điểm)

H

Ơ

N

O

1

2,0

FF IC IA L

2

+ Có kí hiệu, chú giải (sai hoặc thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 đ) + Có tên biểu đồ (thiếu trừ 0,25 đ) Nhận xét và giải thích * Nhận xét: - Từ 2010 đến 2012 giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu (nhập siêu). Từ năm 2013 giá trị Xuất khẩu tăng dần, năm 2014 giá trị nhập khẩu nhỏ hơn xuất khẩu (Bắt đầu xuất siêu.) - Chênh lệch giá trị xuất – nhập khẩu giữa các năm khác nhau (dẫn chứng) * Giải thích: - Cơ cấu hàng hóa xuất – nhập khẩu của nước ta… - Giá trị các mặt hàng xuất khẩu ngày càng có giá trị cao, đáp ứng nhu cầu nứơc ngoài So sánh sự khác nhau trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long - Nông - lâm - thủy sản: Đông Nam Bộ tỉ trọng nhỏ nhất… nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long… (dẫn chứng) - Công nghiệp - xây dựng: Đông Nam Bộ tỉ trọng lớn nhất… lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long… (dẫn chứng) - Dịch vụ: Đông Nam Bộ nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long… (dẫn chứng) - Khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất và quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là công nghiệp - xây dựng; ở Đồng bằng sông Cửu Long là nông lâm - thủy sản. Vì sao nông - lâm - thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP? Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông - lâm - ngư nghiệp * Tự nhiên: - Vùng biển rộng, ấm… ngư trường lớn… diện tích mặt nước (sông ngòi, kênh rạch…) - Đất phù sa màu mỡ… nguồn nước dồi dào… khí hậu cận xích đạo… diện tích rừng ngập mặn lớn… * Kinh tế - xã hội: - Dân cư – lao động; thị trường (diễn giải) - Cơ sở vật chất – kĩ thuật; chính sách (diễn giải)

0,5 0,5

0,5 0,5

D

ẠY

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

105


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 07

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

ĐỀ BÀI Câu 1: ( 4.0 đ ) Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới đã đạt được những thành tựu và gặp những khó khăn nào? Câu 2: ( 3.0 đ ) a/ Kể tên các tỉnh và thành phố (tương đương với tỉnh) hiện nay thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. b/ Xét về mặt vị trí địa lí cả 3 vùng kinh tế trọng điểm này có điểm chung nào? Câu 3 : ( 4.0 đ ) Phân tích những điều kiện để phát triển kinh tế xã hội của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 4 : ( 4.0 đ ) Cho bảng số liệu : Tình hình sản xuất thủy sản của đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ( năm 2005 ) ( Đơn vị : nghìn tấn ) Đồng bằng sông Đồng bằng sông Cửu Cả nước Hồng Long Thủy sản khai thác 109.3 843.2 1967.9 63.1 529.1 1367.5 Cá biển khai thác Cá nuôi 167.5 625.3 971.2 Tôm nuôi 8.3 265.8 327.2 a/ Tính tỉ trọng của tình hình sản xuất thủy sản của đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ( năm 2005 ) b/ Từ số liệu trên so sánh và giải thích tình hình sản xuất thủy sản của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ( năm 2005 ) Câu 5: ( 5.0 đ ) Cho bảng số liệu sau : Tình hình khai thác và xuất khẩu dầu thô của nước ta ( Đơn vị : triệu tấn ) Năm 1999 2000 2001 2002 2003 15.2 16.2 16.8 16.9 17.5 Khai thác Xuất khẩu 14.9 15.4 16.7 16.9 18.6 Hãy: a/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình khai thác và xuất khẩu dầu thô của nước ta trong giai đoạn 1999-2003. b/ Nhận xét và giải thích về tình hình khai thác và xuất khẩu dầu thô của nước ta trong giai đoạn trên. -------------------------------------- Hết ---------------------------------------

106


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 07

.

Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5

D

ẠY

U

Q

M

2 (3.0 đ)

Y

N

H

Ơ

N

O

1 (4.0 đ)

Nội dung * Những thành tựu: - Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa: hình thành ngành trọng điểm . - Sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu thúc đẩy hoạt động ngoại thương và thu hút vốn từ nước ngoài. - Nền kinh tế đang trong quá trình hội nhập. * Những khó khăn: - Vẫn còn sự phân hóa giàu nghèo. - Nhiều tài nguyên bị cạn kiệt quá mức, môi trường bị ô nhiễm. - Vấn đề việc làm , phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, xóa đói giảm…. nghèo chưa đáp ứng yêu cầu xã hội. - Những biến động của thị trường thế giới và khu vực, những thách thức khi nước ta thực hiện cam kết AFTA. a/- Các tỉnh và thành phố ( tương đương với tỉnh ) hiện nay thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ : Hà Nội , Hưng Yên , Hải Dương ,Hải phòng, Quảng Ninh , Hà Tây , Bắc Ninh , Vĩnh Phúc. - vùng kinh tế trọng điểm miền Trung : Thừa thiên – Huế, Đà Nẵng , Quảng Nam , Quảng Ngãi , Bình Định - vùng kinh tế trọng điểm phía Nam : TP Hồ Chí Minh , Bình Dương, Bình Phước , Đồng Nai , Bà Rịa- Vũng Tàu, Tây Ninh , Long An. b/ Điểm chung về vị trí địa lí của các vùng kinh tế trọng điểm là - Các vùng này đều giáp biển. - Có các tỉnh nằm ngay trên quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc Nam. - Vị trí thuận lợi cho giao lưu , thúc đẩy phát triển kinh tế không chỉ trong vùng kinh tế trọng điểm mà còn đối với các vùng lân cận * Về điều kiện tự nhiên. - Những thuận lợi: + Vị trí địa lí thuận lợi cho việc giao lưu. + Diện tích rộng lớn, tự nhiên phân hóa đa dạng. + Có nguồn khoáng sản phong phú… + Nhiều sông lớn, nước dồi dào thuận lợi phát triển thủy điện. + Khí hậu đa dạng thích hợp nhiều loại cây trồng . + Có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi gia súc. + Nhiều phong cảnh đẹp…

FF IC IA L

Câu

3 (4.0)

0.5 0.5

0.5 0.5 0.5

0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 107


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0.25 0.25 0.25 0.25 0.25

0.25 0.25

0.25 0.25 2.0

ẠY

M

Q

U

4 (4.0)

D

5 (5.0)

0.5

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

+ Quảng Ninh là một tỉnh có nhiều thế mạnh -Những khó khăn: + Vấn đề an ninh biên giới gặp nhiều khó nhăn. + Núi nhiều khó phát triển giao thông. +Thời tiết biến động thất thường ảnh hưởng đến sán xuất và sinh hoạt. + Tài nguyên khoáng sản phân bố sâu trong các vùng núi nên khai thác gặp nhiều khó khăn. * Về điều kiện kinh tế – xã hội. -- Những thuận lợi: + Được sự quan tâm của nhà nước. +Văn hóa các dân tộc thiểu số đa dạng thu hút khách du lịch, giao thông vận tải đang được đầu tư. - Những khó khăn: +Thưa dân hạn chế về thị trường tại chỗ, thiếu lao dộng nhất là lao động lành nghề, trình độ dân trí chưa cao, còn nhiều lạc hậu… + Trình độ khoa học kĩ thuật còn thấp, cơ sở vật chất còn nghèo , dễ bị xuống cấp. a/ Tính tỉ trọng: Lấy cả nước là 100% , tính tỉ trọng 2 vùng còn lại: lấy đb sông Hồng chia cho cả nước nhân với 100%, làm như vậy với đb sông Cửu Long tỉ trọng 2 vùng cộng lại lấy cả nước trừ cho 2 vùng còn lại là của các vung khác. b/ So sánh và giải thích. -Sản lượng thủy sản khai thác , cá biển khai thác , cá nuôi và tôm nuôi của Đồng bằng sông Cửu Long đều cao hơn đồng bằng sông Hồng. - Vì :Đồng bằng s Cửu Long có các thế mạnh : + Diện tích tự nhên lớn gấp khoảng 3 lần, nhiều sông ngòi kênh rạch diện tích mặt nước nguồn lợi dồi dào. + Vùng biển rộng, ấm, nhiều ngư trường. + Người lao động có kinh nghiệm, công nghiệp chế biến phát triển thị trường tiêu thụ rộng lớn a/ Vẽ biểu đồ đường: + Trục hoành thể hiện thời gian, + Trục tung bên trái thể hiện khai thác, Trục tung bên phải thể hiện xuất khẩu. chia số liệu lên 2 cột tương ứng + Biểu đồ có 2 đường biểu diễn yêu cầu vẽ đẹp , chính xác + Ghi số liệu đầy đủ Ghi tên cho biểu đồ. b/ - Nhận xét: Sản lượng khai thác và xuất khẩu dầu thô đều tăng liên tục. Sản lượng xuất khẩu gần tương đương với nhập khẩu. - Nguyên nhân vì nước ta chưa phát triển được công nghiệp hóa dầu.

0.5 0.5 0.5 3.0

2.0

108


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI

ĐỀ SỐ: 06

N

O

FF IC IA L

Câu 1 (3,5 điểm). Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam năm 1999 và 2005 Đơn vị: % Năm 1999 2005 Nhóm tuổi 33,5 27,0 0 - 14 15 - 59 58,4 64,0 60 trở lên 8,1 9,0 a) Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. b) Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ảnh hưởng như thế nào đến lao động và việc làm ở nước ta?

H

Ơ

Câu 2 (3,5 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Nêu sự phân bố các loại cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta. b) Vì sao cây cà phê trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?

Y

N

Câu 3 (3,0 điểm). a) Hãy lập sơ đồ thể hiện cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta. b) Tại sao ở những nơi đông dân thì tập trung nhiều hoạt động dịch vụ?

M

Q

U

Câu 4 (4,0 điểm). a) Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ. b) Tại sao trong phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ vấn đề môi trường cần phải được quan tâm?

D

ẠY

Câu 5 (6,0 điểm). Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000 - 2007 Đơn vị: Nghìn tấn Chia ra Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 2250,5 1660,9 589,6 2000 2647,4 1802,6 844,8 2002 2005 3474,9 1987,9 1487,0 4197,8 2074,5 2123,3 2007 a) Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tỉ trọng sản lượng thủy sản thời kỳ trên. b) Nêu nhận xét về tình hình phát triển thủy sản. c) Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt về ngành thủy sản? -------------------------------------- Hết --------------------------------------109


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 06

Nội dung

Câu: a)

FF IC IA L

1. Nhận xét:

+ Cơ cấu dân số trẻ do số người dưới và trong độ tuổi lao động chiểm tỉ lệ cao (dẫn chứng...)

+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang chuyển biến tích cực: - Tỉ lệ dưới tuổi lao động giảm 6,5%

O

- Tỉ lệ nhóm tuổi lao động tăng 5,6% - Tỉ lệ nhóm tuổi ngoài lao động tăng 0,9%

Cơ cấu dân số ảnh hưởng đến lao động, việc làm:

N

b)

Ơ

+ Thuận lợi:

- Lực lượng lao động dồi dào, nguồn lao động bổ sung lớn

H

- Nguồn lao động trẻ, năng động có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kỉ thuật,

N

đáp ứng tốt nhu cầu phân công lao động...

Y

+ Khó khăn: Nguồn lao động dồi dào, trong khi nền kinh tế chưa phát triển mạnh

U

đã tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. a)

Phân bố:

Q

2.

M

- Chè: Trồng nhiều ở Tây Nguyên, nhiều nhất ở TDMNBB. - Cà phê: Trồng nhiều ở Đông Nam Bộ, nhiều nhất ở Tây Nguyên.

- Cao su: Trồng nhiều ở Tây Nguyên, nhiều nhất ở Đông Nam Bộ. - Hồ tiêu: Trồng nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên

ẠY

nhiều nhất ở ĐNB

- Dừa: Trồng nhiều ở Duyên hải Nam Trung Bộ, nhiều nhất ở ĐBSCL - Điều: Trồng nhiều ở Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, nhiều nhất ở

D

ĐNB

- Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng trọng điểm cây công nghiệp lâu năm của nước ta. b)

Giải thích: 110


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

Tây Nguyên có diện tích đất badan lớn nhất, khí hậu cận xích đạo (một mùa khô, một mùa mưa) thích hợp với sự phát triển cây cà phê .

FF IC IA L

Các ngành dịch vụ

Dịch vụ sản xuất: Dịch vụ tiêu dùng: Dịch vụ công cộng: - Thương nghiệp, dịch - Giao thông vận tải, - KHCN, giáo dục, y bưu chính viễn thông. tế, văn hóa, thể thao. vụ sửa chữa - Tài chính, tín dụng. - Khách sạn nhà hàng. - Quản lí nhà nước, Kinh doanh tài sản, - Dịch vụ cá nhân và đoàn thể và bảo hiểm tư vấn. cộng đồng bắt buộc Giải thích: - Sự hoạt động và phân bố ngành dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố của các dối tượng đòi hỏi dịch vụ, trước hết là sự phân bố dân cư... - Những thành phố, thị xã, các đồng bằng là nơi tập trung đông dân, đòi hỏi nhiều loại hình dịch vụ, những vùng thưa dân dịch vụ kém phát triển. - Hà Nội, TP Hồ Chí Minh là 2 thành phố đông dân nhất cũng là 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta.

Y

Tình hình phất triển công nghiệp vùng Đông Nam Bộ + Trước 1975 công nghiệp phụ thuộc nước ngoài, chỉ có một số ngành sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm, phân bố chủ yếu ở Sài gònChợ lớn. + Ngày nay: - Giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất cả nước (chiếm trên 50%). - Khu vực công nghiệp-xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng (dẫn chứng). - Cơ cấu sản xuất cân đối, đầy đủ các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực, thực phẩm. - Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển như dầu khí, điện tử, công nghệ cao. - Phân bố tương đối rộng, lớn nhất là các trung tâm: Thành phố Hồ chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. - Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng và cả nước. Cần quan tâm đến môi trường ở Đông Nam Bộ vì: 111

D

ẠY

M

Q

U

4. a)

N

H

Ơ

N

b)

Lập sơ đồ các ngành dịch vụ:

O

3. a)

b)


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

- Do phát triển mạnh các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. - Thâm canh nông, lâm, ngư nghiệp đã làm ô nhiễm đất trồng, nguồn nước... - Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất nước, trong khi vấn đề môi trường chưa được quan tâm đúng mức đã tác động lớn đến không khí, nước, đất, rừng, biển ... Vẽ biểu đồ Xử lí số liệu.

FF IC IA L

5. a)

Đơn vị: %

Chia ra Khai thác Nuôi trồng 2000 100 73,8 26,2 100 68,1 31,9 2002 100 57,2 42,8 2005 2007 100 49,4 50,6 Vẽ biểu đồ cột chồng, yêu cầu: Đủ, đúng, đẹp (thiếu một yêu cầu trừ 0.25 điểm) Nhận xét: - Từ năm 2000-2007 sản lượng thủy sản đều tăng nhanh - Từ năm 2000-2005 sản lượng khai thác cao hơn nuôi trồng, năm 2007 sản lượng nuôi trồng cao hơn khai thác (dẫn chứng...) - Sản lượng nuôi trồng có tốc độ tăng nhanh hơn khai thác (dẫn chứng...) - Tỉ trọng khai thác có xu hướng giảm (dẫn chứng...) - Tỉ trọng nuôi trồng tăng liên tục (dẫn chứng...) - Từ 2000 đến 2005 tỉ trọng khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng, năm 2007 tỉ trọng nuôi trồng lớn hơn khai thác. Giải thích sự phát triển thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long: + Điều kiện tự nhiên: - Biển ấm quanh năm, bờ biển dài, ngư trường lớn, nhiều đảo, quần đảo, nguồn hải sản phong phú - Rừng ngập mặn có diện tích lớn nhất nước, nguồn lợi thủy sản phong phú - Khí hậu cận xích đạo, diện tích mặt nước rông lớn, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt thuận lợi cho hoạt động đánh bắt và nuôi trồng có năng suất cao. + Điều kiện kinh tế - xã hội: - Dân cư và nguồn lao động có kinh nghiệm, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa - Các cơ sở chế biến thủy, hải sản có năng lực sản xuất cao Năm

D

ẠY

M

Q

c)

U

Y

N

H

Ơ

b)

N

O

Tổng số

- Chính sách nhà nước khuyến khích đầu tư phát triển ngành thủy sản... - Thị trường trong nước và xuất khẩu rộng lớn... ------------------------------------- Hết ------------------------------------112


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 05

O

FF IC IA L

ĐỀ BÀI Câu 1 (4 điểm): Vẽ hình bốn vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo trong các ngày (21/3, 22/6, 23/9, 22/12). Bằng hình vừa vẽ, hãy giải thích hiện tượng bốn mùa trên Trái Đất (cả Bắc và Nam bán cầu). Câu 2 (2 điểm): Dựa vào At-lát địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục và các kiến thức đã học em hãy: Xác định vị trí, đặc điểm của dãy Trường Sơn Bắc. Phân tích những ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc đến khí hậu và sông ngòi của Bắc Trung Bộ? Câu 3 (2 điểm): Dựa vào Át- lát địa lí Việt Nam, phân tích các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

Tổng diện tích rừng (triệu ha)

N

H

Ơ

N

Câu 4 (6 điểm): a.Tại sao việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay ? b. Hãy nêu các giải pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay? Câu 5 (6 điểm): Cho bảng số liệu sau: Biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1976 – 2005 Trong đó

D

ẠY

M

Q

U

Y

Độ che phủ Diện tích Diện tích (%) rừng tự nhiên rừng trồng (triệu ha) (triệu ha) 1976 11,1 11,0 0,1 33,8 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 1990 9,2 8,4 0,8 27,8 10,9 9,4 1,5 33,1 2000 12,7 10,2 2,5 38,0 2005 a. Qua bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1976-2005. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, em nhận xét gì về sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1976-2005. -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành) Năm

113


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 05

Câu

FF IC IA L

.

Nội dung

Điểm

Câu 1

a) Yêu cầu vẽ hình Vẽ hình bốn vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo. Vẽ đúng (trục Trái (4,0đ) Đất ở 4 vị trí trên quỹ đạo phải song song với nhau. Mũi tên thể hiện tia sáng của Mặt trời phải đúng vào Chí tuyến bắc, Chí tuyến nam và vào xích đạo), vẽ đẹp, có ghi rõ các ngày và các mùa ở từng vị trí.

0,5

N

O

b) Giải thích Do trục Trái đất nghiêng và không chuyển hướng trong khi chuyển động trên quỹ đạo.

2,0

0,5

N

H

Ơ

Từ ngày 21/3 đến ngày 23/9 nửa cầu Bắc ngả về phía mặt trời.Vì vậy nửa cầu Bắc nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng nên là mùa nóng. Nửa cầu Nam chếch xa Mặt trời, nhận được ít ánh sáng và nhiệt lúc đó là mùa lạnh.

0,5

Q

U

Y

Từ ngày 23/9 đến ngày 21/3 năm sau nửa cầu Nam nghiêng về phía mặt trời. Vì vậy nửa cầu Nam nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng nên là mùa nóng. Nửa cầu Bắc chếch xa Mặt trời, nhận được ít ánh sáng và nhiệt lúc đó là mùa lạnh.

0,5

M

Vào các ngày 21/3 và 23/9, hai bán cầu có góc chiếu của Mặt trời như nhau, nhận được lượng nhiệt và ánh sáng của Mặt trời như nhau. Đó là lúc chuyển tiếp giữa các mùa nóng và lạnh ở hai bán cầu (mùa xuân từ 21/3 đến 22/6 và mùa thu từ 23/9 đến 22/12). a) Xác định vị trí, đặc điểm của dãy Trường Sơn Bắc. Ảnh hưởng (2,0đ) đến khí hậu và sông ngòi của Bắc Trung Bộ.

D

ẠY

Câu 2

*Vị trí + Từ phía Nam sông Mã đến dãy Bạch Mã. + Chạy dọc theo biên giới Việt-Lào, dài khoảng 600 km.

*Đặc điểm + Là vùng núi thấp chạy theo hướng Tây bắc- Đông nam. + Có hai sườn không cân đối: Sườn Đông hẹp và dốc, sườn Tây thoải.

0,5

0,5

114


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

+ Có nhiều nhánh núi đâm ngang ra phía biển. 0,5

FF IC IA L

*Ảnh hưởng - Khí hậu + Chắn gió mùa đông bắc thổi qua vịnh Bắc Bộ gây mưa lớn cho vùng. + Chắn gió mùa Tây nam thổi từ vịnh Ben-gan vào gây hiệu ứng phơn làm cho vùng có khí hậu khô nóng. - Sông ngòi + Nhỏ, hẹp, ngắn, dốc. + Mùa mưa lũ lên nhanh, đột ngột. + Mùa khô phần lớn khô dòng.

0,5

0.5

Câu 4 * Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta, vì: - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát (6,0đ) triển, chất lượng của nguồn lao động thấp tạo sức ép đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta. - Ở nông thôn: Do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển các ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 22,3 % (năm 2003) - Ở thành thị: tỉ lệ thất nghiệp cao khoảng 6 %, trong khi thiếu lao động có trình độ kĩ thuật ở các ngành công nghiệp, dịch vụ, KHKT

3,0

0.5 0.5 0.5

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 3 - Địa hình bằng phẳng: thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển (2,0đ) giao thông vận tải... - Đất xám phù sa cổ: phát triến cây công nghiệp lâu năm. - Tài nguyên dầu khí: phát triển công nghiệp. - Dân cư đông đúc, năng động: nguồn lao động, thị trường tiêu thụ...

3,0

D

ẠY

M

* Hướng giải quyết: - Đẩy mạnh công tác kế hoạch hoá gia đình. - Phân bố lại dân cư và lao động (chuyển từ Đông ằng sông Hồng, Duyên hải miền trung đến Tây Bắc và Tây Nguyên) - Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn, phát triển công nghiệp, dịch vụ ở thành thị. Chú ý các hoạt động công nghiệp vừa và nhỏ để thu hút lao động. - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo và hướng nghiệp, dạy nghề. - Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí.

Câu 5

a. Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột chồng và đường (đồ thị) thể hiện sự (6,0đ) biến động về quy mô tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1976-2005.

4

115


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

FF IC IA L

- Yêu cầu của biểu đồ: + Cột chồng thể hiện tổng diện tích rừng trong đó có diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng (mỗi năm 1 cột). (Nếu HS vẽ với số liệu tương đối vẫn cho điểm tối đa). + Đường biểu diễn thể hiện độ che phủ rừng. + Biểu đồ đảm bảo chính xác, thẩm mĩ; có số liệu, có biểu thị đơn vị trên các trục toạ độ; có biểu hiện khoảng cách thời gian và tên biểu đồ, chú giải. (Nếu thiếu 1 yêu cầu trừ 0,25 điểm).

2

Y

N

H

Ơ

N

O

b. Nhận xét Từ năm 1976-2005 tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng cũng như độ che phủ rừng nước ta có sự biến động khá rõ nhưng không đều nhau giữa các giai đoạn, các loại rừng: * Từ năm 1976-1983 + Tổng diện tích rừng giảm nhanh: Giảm 7.1 triệu ha. Diện tích rừng tự nhiên giảm: 7.5 triệu ha. + Năm 1976 rừng trồng có 0.1 triệu ha tăng lên 0.4 triệu ha vào năm 1983. + Độ che phủ rừng giảm 21%. * Từ năm 1983-2005 + Tổng diện tích rừng và diện tích rừng tự nhiên tăng (tăng 5.5 triệu ha và 3.4 triệu ha) + Rừng trồng tăng nhanh: 2.1 triệu ha + Độ che phủ rừng tăng 16%

D

ẠY

M

Q

U

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

116


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 04

FF IC IA L

ĐỀ BÀI Câu 1 (2,0 điểm)

Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người? Câu 2 (4 điểm):

Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta?

O

Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta?

N

Câu 3 (3 điểm)

a. Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng?

Y

N

H

Ơ

b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta? Địa phương em có những giải pháp cụ thể nào để giảm tỉ lệ tăng dân số ? Câu 4 (3 điểm) a. Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta ? b. Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu của vùng đồng bằng Sông Hồng ?

U

Câu 5 (4 điểm):

Q

Phân tích ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh về kinh tế ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?

D

ẠY

M

Câu 6 (4 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta qua một số năm Năm 1995 2000 2003 2005 2007 7324 8399 8367 8383 8270 Diện tích (nghìn ha) 34539 37707 39622 39977 Sản lượng (nghìn tấn) 26143 24964 32530 34569 35833 35868 Trong đó: lúa Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2008, NXB Thống kê, 2009, trang 232. a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động về diện tích và sản lượng lương thực của nước ta theo bảng số liệu trên. b. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2007. -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành) 117


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 04

.

Điểm

FF IC IA L

Nội dung Câu 1 (2 điểm): Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người? * Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng khi chuyển động trên quỹ đạo, nên trong khi chuyển động, các bán cầu Bắc và Nam lần lượt hướng về phía Mặt Trời. Từ đó, thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu đều có sự thay đổi luân phiên trong năm, gây nên những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu trong từng thời kỳ của năm, tạo nên các mùa.

Ơ

N

O

1,0

1,0

U

Y

N

H

* Sự thay đổi mùa có tác động đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống của con người + Làm cho cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo từng mùa. + Sản xuất theo thời vụ. + Sự thay đổi của thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến sinh hoạt, sản xuất và sức khỏe con người.

1,5

ẠY

M

Q

Câu 2 (4 điểm): *Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí - Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. - Nằm trong khu vực đang diễn ra các hoạt động kinh tế sôi động của thế giới

1,5

D

*Ý nghĩa + Thuận lợi: - Trong vùng nhiệt đới gió mùa được biển Đông cung cấp hơi ẩm làm cho thiên nhiên nóng ẩm khác hẳn với các nước khác cùng vĩ độ. Tính chất này thể hiện ở tất cả các thành phố tự nhiên: khí hậu, đất... Gió mùa làm cho miền Bắc có mùa đông lạnh, bên cạnh các loài cây nhiệt đới còn có các loại cây cận nhiệt ôn đới. - Ở nơi gặp gỡ các của luồng sinh vật làm cho thiên nhiên Việt Nam thêm phong phú, đa dạng.

118


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

1,0

FF IC IA L

- Do vị trí trung tâm Đông nam Á, Việt Nam dễ dàng quan hệ kinh tế với nhiều nước trên thế giới bằng nhiều loại đường: thủy, hàng không... - Vùng biển giàu tiềm năng cho phép phát triển nhiều ngành kinh tế biển. - Nằm trong khu vực phát triển năng động, Việt Nam có điều kiện thuân lợi trong việc học tập kinh nghiệm phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư, công nghệ tiên tiến, hội nhập kinh tế thế giới và khu vực. + Khó khăn: - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống. - Biên giới đất liền và biển kéo dài, khó khăn cho an ninh, quốc phòng. Câu 3 (3 điểm)

2,0

U

Y

N

H

Ơ

N

O

a) Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng ? - Dân phân bố không đều và chưa hợp lí giữa các vùng +Vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao (d/c ) Mật độ dân cao nhất là đồng bằng sông Hồng (d/c) + Vùng núi, cao nguyên mật độ dân thấp. (d/c) Mật độ dân số Tây Nguyên, Tây Bắc là thấp nhất (dẫn chứng) + Ngay tại đồng bằng hoặc miền núi mật độ dân cũng khác nhau (d/c) - Phân bố dân có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn (d/c) - Có sự mất cân đối giữa tài nguyên và lao động + Ở đồng bằng đất chật, người đông tài nguyên bị khai thác quá mức, sức ép dân số lớn . + Ở miền núi đất rộng, người thưa tài nguyên bị lãng phí, thiếu lao động

1,0

ẠY

M

Q

b) Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta? + Giảm sức ép dân số đối với chất lượng cuộc sống (d/c) + Giảm sức ép dân số đối với phát triển kinh tế, xã hội (d/c) + Giảm sức ép dân số đối với tài nguyên, môi trường (d/c) - Giải pháp ở địa phương + Tuyên truyền, vận động thực hiện KHHGĐ đến mọi người dân trong họp dân phố, phụ nữ, thanh niên hoặc loa truyền thanh ... + Dán panô, apphích có nội dung dân số như “Dừng ở 2 con để nuôi dạy cho tốt” hay “Gái hay trai chỉ 2 là đủ”

D

Câu 4 (3,0 điểm) a) Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta ? - Cây lương thực chính ở nước ta là cây lúa - Vai trò: Cung cấp lương thực, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuât khẩu, tạo việc làm, vv.. . - Tình hình sản xuất và phân bố

0,25 0,5 0,75 119


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

FF IC IA L

+ Lúa gạo là cây lương thực chính, áp dụng nhiều các tiến bộ kĩ thuật nên cơ cấu mùa vụ thay đổi, trình độ thâm canh nâng cao ... + Diện tích dao động (d/c), sản lượng tăng (d/c), năng suất tăng (d/c) + Bình quân sản lượng lúa đầu người tăng liên tục (d/c) + Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. b) Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Hồng ? *Chứng minh công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Cơ cấu CN theo ngành: Đa dạng có đầy đủ các ngành CN thuộc các lĩnh vực, chia 3 nhóm chính (d/c) Trong cơ cấu ngành CN hiện nay một số ngành CN trọng điểm đã được hình thành (d/c) * Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Hồng: - CN Vật liệu xây dựng - CN nhẹ phát triển: giầy da, may mặc…. - CN Chế biến lương thực, thực phẩm - CN chế biến lâm sản và sản xuất giấy, vv...

0,75

N

O

0,75

Ơ

Câu 5 ( 4,0 điểm): Phân tích ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh về kinh tế ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ? 1,5

1,0

1,0

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

*Ý nghĩa về kinh tế: - Tăng thêm nguồn lực phát triển của vùng và của cả nước, tạo ra động lực mới cho sự phát triển các ngành khai thác, chế biến khoáng sản. - Nâng cao vị thế của vùng tạo ra cơ cấu kinh tế ngày càng hoàn thiện hơn. - Khai thác hiệu quả các thế mạnh về: Chế biến khoáng sản, thủy điện, chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu. - Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Cho phép phát triển nông nghiệp hành hóa hiệu quả cao. *Về xã hội: - Đây là vùng tập trung các dân tộc ít người, mức sống thấp, kinh tế khó khăn. Việc phát triển kinh tế sẽ tạo ra việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho người dân để từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống. - Từ đó từng bước xóa dần sự chênh lệch về mức sống giữa giữa người dân miền núi với đồng bằng. - Góp phần hạn chế hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng. *Về chính trị: - Củng cố tình đoàn kết giữa cá dân tộc. - Đây là vùng căn cứ địa cách mạng với nhiều di tích lịch sử, nên việc phát triển kinh tế còn mang ý nghĩa đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn và thể hiện sự quan tâm của Đảng và nhà nước. *Về quốc phòng: Góp phần bảo vệ và giữ vững an ninh biên giới.

0,5

120


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

2,0

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 6 ( 4 điểm) a. Vẽ biểu đồ - Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường là thích hợp nhất: Biểu đồ diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta

1,25

0,75

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

(Trường hợp: thiếu tên biểu đồ, chú giải, chỉ tiêu, số liệu tuyệt đối…, mỗi ý trừ 0,25 điểm. Vẽ biểu đồ dạng khác, vẽ sai không tính điểm). b. Nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2007. Nhận xét: + Diện tích và sản lượng lương thực đều có xu hướng tăng (diện tích tăng 496 nghìn ha, sản lượng tăng 13834 nghìn tấn). + Diện tích tăng chậm (1,1 lần), không ổn định, còn sản lượng tăng nhanh hơn (1,5 lần) và liên tục. + Sản lượng và cơ cấu lúa từ năm 1993 - 2005 tăng nhanh, từ năm 2005- 2007 tăng chậm. - Giải thích: + Diện tích, sản lượng có xu hương tăng do khai hoang, thâm canh, tăng vụ chuyển đổi mục đích sử dụng. + Sản lượng tăng nhanh chủ yếu do tăng năng suất và chuyển đổi cơ cấu mùa vụ (tăng diện tích lúa đông xuân và hè thu, giảm diện tích vụ lúa mùa). -------------------------------------- Hết -------------------------------------

121


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ SỐ: 03

FF IC IA L

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ BÀI

Câu 1 (4đ): Hãy chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm?

Câu 2 (5đ): Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến địa hình và sông ngòi của Việt Nam?

O

Câu 3 (6 điểm ) Cho biết những mặt mạnh và những mặt tồn tại của nguồn lao động nước ta. Vì sao việc làm đang là một vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta? Hướng giải quyết?

1995 1.193,0 5.090,4

N

H

Năm 1985 Diện tích lúa (nghìn ha ) 1.185,0 Sản lượng lúa ( nghìn tấn ) 3.787,0

Ơ

N

Câu 4 (5 điểm) Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất lúa ở đồng bằng sông Hồng: 1997 1.197,0 5.638,1

2000 1.212,4 6594,8

Q

U

Y

a) Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường biểu hiện diện tích và sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Hồng. b) Dựa vào bảng số liệu, tính năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng. c) Nhận xét tình hình sản xúât lúa ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn trên.

D

ẠY

M

-------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

122


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 03

O

FF IC IA L

Câu 1 (4đ): Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: - Tính chất nhiệt đới (1,5đ): + Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được một triệu kilôcalo trong một năm (0,5đ) + Số giờ nắng đạt từ 1400 đến 3000 giờ trong một năm (0,5đ) + Nhiệt độ không khí trung bình năm của tất cả các địa phương đều trên 210C. (0,5đ) - Tính chất gió mùa (1,5đ): + Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió (0,75đ) + Mùa đông có gió mùa Đông Bắc lạnh khô, mùa hạ có gió mùa Tây Nam và Đông Nam nóng ẩm (0,75đ) Tính chất ẩm (1,0đ): + Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1500mm - 2000mm (0,5đ) + Độ ẩm tương đối của không khí cao trên 80%. (0,5đ)

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Câu 2 (5đ): Học sinh phải trả lời được: a) Ảnh hưởng đến địa hình (2,0 đ): - Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm làm cho đất đá bị phong hoá mạnh mẽ tạo nên lớp võ phong hoá dày, vụn bở. (1đ) - Lượng mưa lớn tập trung theo mùa làm cho đất dễ bị xói mòn, xâm thực địa hình, nước mưa hoà tan với đá vôi tạo nên dạng địa hình Kaxt độc đáo. (1 đ) b) Ảnh hưởng đến sông ngòi (3 đ): - Lượng mưa lớn hình thành nhiều sông ngòi, sông ngòi nhiều nước. (1,5 đ) - Mưa nhiều nhưng theo mùa làm cho chế độ dòng chảy cũng phân mùa. Sông có một mùa nước đầy vào thời kì mưa nhiều, một mùa nước cạn vào thời kì mưa ít. (1,5 đ) Mưa lớn, tập trung theo mùa làm cho địa hình dễ bị xói mòn nhưng sông ngòi lại mang nhiều phù sa. Câu 3: ( 6 điểm ) * Những mặt mạnh và mặt tồn tại của nguồn lao động. a) Những mặt mạnh. - Có nguồn lao động dồi dào. Mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động. - Người lao động Việt Nam cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. - Khả năng tiếp nhận trình độ kĩ thuật nhanh. - Đội ngũ lao động kĩ thuật ngày càng tăng: hiện nay lao động kĩ thuật có khoảng 5 triệu người ( chiếm 13% tổng số lao động ), trong đó số lao động có trình độ cao đẳng, đại học là 23%. ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm, cộng 1 điểm ) b) Những mặt tồn tại: - Thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao. - Đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật và công nhân có tay nghề còn ít. - Lực lượng lao động phân bố không đều tập trung ở đồng bằng. Đặc biẹt lao động kĩ thuật tập trung ở các thành phố lớn, dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở đồng bằng, thất nghiệp ở các thành phố trong khi miền núi, trung du lại thiếu lao động. - Năng suất lao động thấp. Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao động nông nghiệp còn chiếm ưu thế. ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm, cộng 1 điểm ) * Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta. - Số người thiếu việc làm cao, số người thất nghiệp đông, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn: 28,2%; Tỉ lệ thất nghiệp ở thành phố:6,8%. Mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động.( Số liệu năm 1998).

123


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

Q

Năm

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Thiếu việc làm sẽ gây nhiều vấn đề phức tạp cho xã hội. Hiện nay vấn đề việc làm gay gắt nhất ở đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. ( 1 điểm ) * Hướng giải quyết. + Hướng chung: - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. Chuyển từ đồng bằng sông Hồng, duyên hảI miền Trung đến Tây Bắc và Tây Ngyuên. - Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hoạt động dạy nghề. - Lập các trung tâm giới thiệu việc làm, đẩy mạnh hướng nghiệp ở trường phổ thông. ( Mỗi ý đúng 0,5 điểm, cộng 2 điểm ) + Nông thôn. - Đẩy mạnh công tác kế hoạch háo gia đình. - Đa dạng hoá các loại hình hoạt động kinh tế ở nông thôn. ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm, cộng 0,5 điểm ) + Thành thị: - Mở rộng các trung tâm công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp mới. - Phát triển các hoạt động dịch vụ. Chú ý các hoạt động công nghiệp vừa và nhỏ để thu hút lao động. ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm, cộng 0,5 điểm ) Câu 4. ( 5 điểm ) a) Vẽ chính xác, đẹp. ( 2 điểm ) - Vẽ hệ trục toạ độ. + Chung 1 trục thời gian: Các mốc thời gian xác định theo khoảng cách tỉ lệ. + 2 trục đơn vị ( nghìn ha, nghìn tấn ) - Cột biểu hiện diện tích, đường biểu hiện sản lượng. - Ghi đầy đủ: tên biểu đồ, số liệu ghi chú,… - Lưu ý: thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm, sai thời gian trừ 0,5 điểm. b) Tính năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng. ( 1 điểm )

Năng suất ( tấn/ ha )

1985

1995

1997

2000

3,2

4,3

4,7

5,4

D

ẠY

M

c) Nhận xét về tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng. ( 2 điểm ) - Diện tích trồng lúa tăng liên tục, nhưng rất chậm; sau 15 năm chỉ tăng được 27,4 nghìn ha. ( 0,5 điểm ) - Năng suất lúa tăng nhanh, sau 15 năm năng suất lúa tăng 2,2 tấn/ ha, càng về sau năng suất lúa tăng càng nhanh.( 0,5 điểm ) - Sản lượng lúa tăng nhanh: + Sau 15 năm sản lượng tăng 1,7 lần ( 2.807,8 nghìn tấn) (0,5 điểm ) + Sản lượng tăng nhanh theo thời gian. (0,5 điểm ) -------------------------------------- Hết -------------------------------------

124


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 02

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

ĐỀ BÀI Câu 1: (2,5điểm) Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tân Kiến tạo đối với sới sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay. Câu 2: (3,5điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số của một số vùng nước ta năm 2006 Vùng ĐB sông Hồng Tây Nguyên Đông Nam Bộ 18.208 4.869 12.068 Dân số (nghìn người) 2 54.660 23.608 Diện tích (km ) 14.863 a) Hãy tính mật độ dân số của từng vùng theo bảng số liệu trên. b) Giải thích tại sao tại sao Đồng bằng sông Hồng có mật độ cao nhất cả nước. Câu 3: (4 điểm) - Dựa vào bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất Nông nghiệp theo ngành hoạt động (đơn vị %) Chia ra Tổng số Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ nông nghiệp 1990 100 79,3 17,9 2,8 1996 100 77,9 19,3 2,8 1999 100 79,2 18,5 2,3 2000 100 78,2 19,3 2,5 2004 100 76,3 21,6 2,1 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành hoạt động ở nước ta từ 1990 - 2004 b) Nhận xét về cơ cấu ngành nông nghiệp của nước ta. Câu 4: (4 điểm) Cây công nghiệp ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta. Hãy: a) Phân tích ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp. b) Giải thích vì sao cây công nghiệp lại được phát triển mạnh trong những năm gần đây Câu 5: (6 điểm) Cho biết những mặt mạnh và những mặt tồn tại của nguồn lao động nước ta. Vì sao việc làm đang là một vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta? Hướng giải quyết? -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

125


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 02

.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu Ý Nội dung Điểm 1 Đặc điểm và ý nghĩa giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát 2,5 triển lãnh thổ nước ta hiện nay 1 * Đặc điểm: 0,5 - Là giai đoạn diễn ra trong Đại tân sinh. Tại Việt Nam vận động Tân kiến tạo diễn ra cách ngày nay khoảng 25 triệu năm 2 * Ý nghĩa: 2 - Nâng cao địa hình, làm cho núi non, sông ngòi trẻ lại 0,5 0,25 - Xuất hiện các cao nguyên Bazan 0,25 - Sụt lún tại các đồng bằng phù sa trẻ 0,5 - Mở rộng biển Đông - Góp phần hình thành các mỏ khoáng sản: dầu khí, boxit, than 0,5 bùn,… 2 Tính mật độ dân số của từng vùng và giải thích tại sao đồng 3,5 bằng sông Hồng lại có mật độ cao nhất cả nước 1 * Tính mật độ dân số của các vùng 1,5 2 0,5 - Mật độ trung bình của Đb sông Hồng là: 1225 người/km 2 - Mật độ trung bình của Tây Nguyên: 89 người/km 0,5 2 0,5 - Mật độ trung bình của Đông Nam Bộ: 511 người/km 2 * Giải thích tại sao đồng bằng sông Hồng có mật độ cao nhất cả 2 nước: - Đồng bằng có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú 0,5 - Đồng bằng đã được khai thác từ lâu đời 0,5 - Kinh tế phát triển với cơ cấu đa dạng: nông nghiệp thâm canh 0,5 cao với nghề trồng lúa nước, công nghiệp, dịch vụ đa dạng và nhiều nghề truyền thống thu hút dân cư - Là một trong hai vùng phát triển nhất nước ta, có mạng lưới đô 0,5 thị dày đặc 3 Vẽ biểu đồ và nhận xét cơ cấu nông nghiệp của nước ta 4 1 * Vẽ biểu đồ 2 - Biểu đồ miền

126


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

2 0,5 0,5 1

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

4

N

O

FF IC IA L

- Chia tỷ lệ % và khoảng cách về thời gian phải chính xác - Có tên biểu đồ và chú giải - Sạch, đẹp, rõ ràng 2 * Nhận xét: - Ngành nông nghiệp nước ta có sự phát triển mạnh - Trồng trọt chiếm tỷ trọng lớn nhất - Có sự chuyển dịch cơ cấu trong ngành nông nghiệp theo hướng tích cực + Giảm tỷ trọng của trồng trọt từ 79,3% năm 1990 xuống 76,3% năm 2004 + Tăng tỷ trọng của chăn nuôi từ 17,9% năm 1990 lên 21,6% năm 2004 + Cơ cấu chuyển dịch giữa các ngành vẫn còn giao động + Vai trò của dịch vụ vẫn còn thấp Phân tích và giải thích việc phát triển cây công nghiệp của nước ta 1 Phân tích ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. - Giải quyết việc làm, sử dụng hợp lý nguồn lao động và tài nguyên thiên nhiên ở Trung du, miền núi, cao nguyên, cũng như ở khu vực nông thôn - Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao (cà phê, cao su, tiêu, điều,…), đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Góp phần phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng và phát triển kinh tế-xã hội ở Trung du và miền núi 2 Giải thích vì sao cây công nghiệp lại phát triển mạnh trong những năm gần đây a) Thế mạnh về tự nhiên: - Nước ta có nhiều loại đất thích hợp cho việc phát triển cây công nghiệp (đất ở trung du miền núi chủ yếu thuận lợi cho cây công nghiệp lâu năm, đất ở đồng bằng thuận lợi cho cây công nghiệp hằng năm) - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa (theo mùa, độ cao, vĩ độ) tạo điều kiện cho cây công nghiệp phát triển quanh năm với cơ cấu cây trồng đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới)

0,25 0,25 0,25 0,25 4 1 0,25 0,25 0,25 0,25 3 1,5 0,5

0,5

127


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

0,25 0,25

b) Thế mạnh về kinh tế - xã hội - Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến cây công nghiệp - Thị trường tiêu thụ (trong nước, thế giới ngày càng được mở rộng). - Cơ sở hạ tầng (mạng lưới giao thông, trạm bảo vệ thực vật, cơ sở chế biến…) phục vụ cho việc trồng và chế biến cây công nghiệp ngày càng được đảm bảo. - Sự hoàn thiện của công nghệ chế biến sau thu hoạch cùng với trang thiết bị hiện đại góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh của chúng trên thị trường. - Đường lối chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp của Đảng và Nhà nước. - Các thế mạnh khác….

1,5 0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

1 * Những mặt mạnh và mặt tồn tại của nguồn lao động. c) Những mặt mạnh. - Có nguồn lao động dồi dào. Mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động. - Người lao động Việt Nam cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. -Khả năng tiếp nhận trình độ kĩ thuật nhanh. - Đội ngũ lao động kĩ thuật ngày càng tăng: hiện nay lao động kĩ thuật có khoảng 5 triệu người ( chiếm 13% tổng số lao động ), trong đó số lao động có trình độ cao đẳng, đại học là 23%. b) Những mặt tồn tại: - Thiếu tác phong công nghiệp, kĩ luật lao động chưa cao. - Đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật và công nhân có tay nghề còn ít. - Lực lượng lao động phân bố không đều tập trung ở đồng bằng. Đặc biệt lao động kĩ thuật tập trung ở các thành phố lớn, dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở đồng bằng, thất nghiệp ở các thành phố

D

ẠY

M

Q

U

Y

5

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

- Nguồn nước dồi dào đảm bảo nước tưới cho cây công nghiệp - Các thế mạnh khác (địa hình, tập đoàn cây công nghiệp bản địa,…)

0,25 0,25 0,25 0,25

0,25 0,25

0,25

128


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

trong khi miền núi, trung du lại thiếu lao động. - Năng suất lao động thấp. Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao động nông nghiệp còn chiếm ưu thế.

1,0

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

* Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta. - Số người thiếu việc làm cao, số người thất nghiệp đông, tỉ lệ 2 thiếu việc làm ở nông thôn: 28,2%; Tỉ lệ thất nghiệp ở thành phố:6,8%. Mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động. (Số liệu năm 1998). Thiếu việc làm sẽ gây nhiều vấn đề phức tạp cho xã hội. Hiện nay vấn đề việc làm gay gắt nhất ở đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. * Hướng giải quyết. + Hướng chung: 3 - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. Chuyển từ đồng bằng sông Hồng, duyên hảI miền Trung đến Tây Bắc và Tây Nguyên. - Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hoạt động dạy nghề. - Lập các trung tâm giới thiệu việc làm, đẩy mạnh hướng nghiệp ở trường phổ thông. - Xuất khẩu lao động + Nông thôn. - Đẩy mạnh công tác kế hoạch háo gia đình. - Đa dạng hoá các loại hình hoạt động kinh tế ở nông thôn. + Thành thị: - Mở rộng các trung tâm công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp mới. - Phát triển các hoạt động dịch vụ. Chú ý các hoạt động công nghiệp vừa và nhỏ để thu hút lao động.

0,25

0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25

D

ẠY

------------------------------------- Hết -------------------------------------

129


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 01

ĐỀ BÀI

FF IC IA L

Câu 1. (2,0 điểm):

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

1. Trái Đất tự quay quanh trục của mình sinh ra những hệ quả gì? 2. Vào các ngày 21/3 và 23/9 độ dài ngày - đêm trên Trái Đất diễn ra như thế nào? Vì sao? Câu 2. ( 2,0 điểm): Trình bày nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa mùa của khí hậu nước ta? Sự phân hóa mùa của khí hậu có ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp nước ta như thế nào? Câu 3. ( 2,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. Chứng minh nước ta có số dân đông, nhiều thành phần dân tộc. b. Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng số dân nước ta vẫn tăng nhanh? Câu 4. ( 4,0 điểm): a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét tình hình phát triển sản lượng thủy sản ở nước ta giai đoạn 2000 - 2007. b. Vì sao ngành công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? c. Kể tên các ngành công nghiệp chủ yếu của Thanh Hóa. Câu 5. (4,0 điểm): a. Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ? Để phát triển bền vững thế mạnh này của vùng, theo em cần phải có những giải pháp gì? b. Kể tên các điểm du lịch chủ yếu của tỉnh Thanh Hóa mà em biết. Câu 6. (6,0 điểm): 3. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy trình bày những thành tựu trong ngành sản xuất lúa ở nước ta? 4. Cho bảng số liệu: Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 – 2012 Sản phẩm 2000 2005 2010 2012 Than (triệu tấn) 11,6 34,1 44,8 42,1 18,5 15,0 16,7 Dầu thô (Triệu tấn) 16,3 26,7 52,1 91,7 115,1 Điện (Tỉ kwh) ( Nguồn: NGTK của Tổng cục thống kê) c. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta giai đoạn 2000 – 2012. d. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét về sự tăng trưởng đó. -------------------------------------- Hết --------------------------------------(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam- NXBGD phát hành)

130


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 9

ĐỀ SỐ: 01

.

FF IC IA L

Nội dung Điểm Trái Đất tự quay quanh trục của mình sinh ra những hệ quả gì? 1 điểm -Hiện tượng ngày – đêm lần lượt diễn ra ở khắp mọi nơi trên Trái Đất 0,5 và sinh ra các khu vực giờ khác nhau. -Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu Bắc và nửa cầu 0,5 Nam trên bề mặt Trái Đất: Vào các ngày 21/3; 23/9 độ dài ngày đêm trên Trái Đất diễn ra 1 điểm như thế nào? Vì sao? -Ngày 21/3 (Xuân phân) và 23/9 ( Thu phân) khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều có giờ chiếu sáng như nhau và có ngày - đêm bằng 0,5 nhau -Vì: Trong 2 ngày 21/3 (Xuân phân) và 23/9 ( Thu phân) ánh sáng Mặt trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở Xích đạo, hai nửa cầu được chiếu sáng như nhau, có giờ chiếu sáng là 12h, vì vậy ngày và đêm 0,5 bằng nhau. * Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa mùa của khí hậu nước 2,0 ta là do nước ta chịu sự chi phối của gió mùa. 0.5 - Mùa hạ: chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ, thời tiết nóng, 0.25 ẩm, mưa nhiều. - Mùa đông: chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa đông với nền nhiệt và lượng mưa thấp hơn. Tuy nhiên, khí hậu có sự khác nhau 0.25 giữa các khu vực tùy mức độ ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. * Ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp: + Thuận lợi: - Có cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới) . 0.25 - Tạo ra tính mùa có sự khác nhau về hệ cây trồng. 0.25 + Khó khăn: - Khí hậu gió mùa diễn biến phức tạp. 0.25 - Sản xuất nông nghiệp phải tuân theo mùa vụ một cách nghiêm ngặt. 0.25 a. Chứng minh nước ta có số dân đông, nhiều thành phần dân tộc. 1,0 - Năm 2007 số dân nước ta là 85,17 triệu người. Với số dân này nước 0.25 ta đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á và thứ 13 trên thế giới. - Nước ta còn hơn 3,2 triệu người cư trú ở nước nước ngoài. 0.25 - Nước ta có 54 dân tộc anh em cùng chung sống. 0.25 - Người Kinh chiếm 86,2% dân số. Các dân tộc ít người (Tày, Thái, 0.25 Nùng, Mường…) chiếm 13,8% dân số. b. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng số dân 1,0 nước ta vẫn tăng nhanh, vì:

H

N

M

Q

U

Y

Câu 2 (2 đ)

Ơ

N

O

Câu Câu 1 (2 đ)

D

ẠY

Câu 3 (2 đ)

131


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 4 (4 đ)

- Nước ta có số dân đông. 0.5 - Cơ cấu dân số trẻ, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nhiều. 0.25 - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số đã giảm nhưng vẫn còn tương đối 0.25 cao. 1,75 a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét tình hình phát triển sản lượng thủy sản ở nước ta. Trong giai đoạn 2000 – 2007: - Sản lượng thủy sản tăng liên tục. Từ 2250,5 nghìn tấn lên 0,25 4197,8 nghìn tấn, tăng 1,86 lần. Trong đó: + Sản lượng thủy sản khai thác tăng. Từ 1660,9 nghìn tấn lên 0,25 2074,5 nghìn tấn, tăng 1,24 lần. + Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh từ 589,6 nghìn tấn 0,25 lên 2123,3 nghìn tấn, tăng 3,6 lần. + Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn so với sản lượng 0,25 thủy sản khai thác. - Cơ cấu sản lượng thủy sản có sự thay đổi. 0,25 + Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác chiếm ưu thế nhưng xu 0,25 hướng giảm. Từ 73,8% xuống 49,4%. + Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng nhỏ 0,25 nhưng xu hướng tăng nhanh. Từ 26,2% lên 50,6% ( HS phải lấy số liệu đúng trong Atlat, dẫn chứng, xử lý đúng mới được điểm tối đa. Nếu không dẫn chứng đúng chỉ cho 50% số điểm)

D

ẠY

M

b. Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, vì: + Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp. Năm 2007 công nghiệp năng lượng chiếm 11,1% giá trị sản lượng toàn ngành công nghiệp. + Được phát triển dựa trên thế mạnh lâu dài về tài nguyên thiên nhiên: nguồn khoáng sản than, dầu khí dồi dào, thuỷ năng và các nguồn năng lượng khác. (dẫn chứng). + Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước: than, dầu khí, điện phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt, công nghiệp hoá, hiện đại hoá… Dầu thô, than đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn của nước ta. + Góp phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế: sự phát triển của công nghiệp năng lương thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác về các mặt: quy mô ngành, kĩ thuật - công nghệ,

1,25 0,25

0,25

0,5

0,25

132


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

D

FF IC IA L

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

5 (4 đ)

chất lượng sản phẩm, đồng thời thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. c. Kể tên các ngành công nghiệp chủ yếu của Thanh Hóa: - Công nghiệp chế biến lương, thực thực phẩm. - Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. - Công nghiệp khai khoáng. 1,0 - Công nghiệp cơ khí. ( HS kể tên được 1 ngành công nghiệp cho 0,25 điểm, tối đa không quá 1 điểm) a. Du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ vì vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch 3,0 * Vị trí: Bắc Trung Bộ là cầu nối Bắc – Nam cửa ngõ của các nước 0,25 tiểu vùng sông MeKong ra biển, thuận lợi cho việc giao lưu, mở rộng hợp tác về du lịch. * Có nguồn tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú: - Tài nguyên du lịch tự nhiên: + Địa hình: Có cả đồi núi, đồng bằng, bờ biển và hải đảo. Đặc biệt ở đây có nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng: Sầm Sơn, Của Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô… nhiều thắng cảnh đẹp như Động Phong Nha, Núi Ngự Bình… + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh vừa tạo 1,0 điều kiện phát triển du lịch quanh năm. + Nước: Sông, hồ, một số nơi có nguồn nước khoáng như Suối Bang(Quảng Bình), cảnh đẹp Sông Hương… + Sinh vật: Có các vườn quốc gia như: Bến En, Vũ Quang, Bạch Mã… (HS kể được 5 điểm du lịch tự nhiên trở lên theo loại vẫn cho điểm tối đa, dưới5 điểm du lịch chỉ cho nửa số điểm) - Tài nguyên du lịch nhân văn: + Di tích: Có nhiều di tích văn hóa – lịch sử: Trong đó có các di sản văn hóa thế giới như: Thành Nhà Hồ, Cố đô Huế… + Nhiều các lễ hội truyền thống như: Lễ hội Cầu Ngư, lễ hội Lam 1,0 Kinh… + Làng nghề truyền thống: Chiếu Nga Sơn, đúc đồng Đông Sơn… (HS kể được 5 điểm du lịch nhân văn trở lên theo loại vẫn cho điểm tối đa, dưới 5 điểm du lịch chỉ cho nửa số điểm) 0,75 * Các lợi thế khác về kinh tế - xã hội: - Có số dân tương đối lớn, thị trường du lịch rộng lớn, đội ngũ lao động hoạt động du lịch đông đảo đã qua đào tạo. - Có hệ thống giao thông vận tải khá phát triển, cơ sở vật chất phục vụ du lịch khá tốt (nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ…). - Chính sách phát triển du lịch. b. Kể tên các điểm du lịch chủ yếu của tỉnh Thanh Hóa 1,0 - Du lịch tự nhiên: Vườn quốc gia Bến En (Như Thanh); Suối cá thần 0,5

133


“Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí 9 – THCS 2019 (có đáp án chi tiết)”

FF IC IA L

N

H

Ơ

N

O

6 (6 đ)

Cẩm Lương (Cẩm Thủy); Bãi biển Sầm Sơn (Thị xã Sầm Sơn), Hải Tiến (Hoằng Hóa), Hải Hòa (Tĩnh Gia).... 0,5 - Du lịch nhân văn: Thành Nhà Hồ (Vĩnh Lộc); Di tích Lam Kinh (Thọ Xuân); Lễ hội Cầu ngư (Sầm Sơn); Làng nghề chiếu cói (Nga Sơn), Đúc đồng (Đông Sơn), ... (Lưu ý: Trường hợp thí sinh nêu được 10 điểm du lịch trở lên cho điểm tối đa; nếu nêu từ 5 - 9 điểm du lịch cho 0,5 điểm; còn nêu từ 14 điểm du lịch cho 0,25 điểm) 1. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy 2,0 trình bày những thành tựu trong sản xuất lúa ở nước ta. điểm - Vai trò: Cung cấp lương thực trong nước và cho xuất khẩu, cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi… 0,25 - Diện tích có sự thay đổi (dẫn chứng số liệu) là cây quan trọng 0,25 - Năng suất lúa ngày càng tăng (dẫn chứng) 0,25 - Sản lượng lúa ngày càng tăng cao (dẫn chứng số liệu): 0,25 - Bình quân lương thực đầu người gia tăng (dẫn chứng số liệu) 0,25 - Vùng trọng điểm sản xuất lúa: ĐB sông Hồng, ĐB Sông Cửu Long 0,25 - Cơ cấu mùa vụ:… 0,25 - Xuất khẩu gạo đứng thứ 2 Thế giới sau Thái Lan. 0,25 2. a.Biểu đồ 4 điểm - Xử lí số liệu: đơn vị: % 1,0

2,0

D

ẠY

M

Q

U

Y

Sản phẩm 2000 2005 2010 2012 Than 100 294,0 386,2 362,9 Dầu thô 100 113,5 92,0 102,4 Điện 100 195,2 343,4 431,1 - Vẽ biểu đồ đường biểu diễn - Yêu cầu: + vẽ đúng biểu đồ (sai dạng biểu đồ không cho điểm) + Biểu đồ đầy đủ số liệu, kí hiệu, chú giải, tên biểu đồ ( thiếu mỗi yêu cầu bị trừ 0,25 điểm) b.Nhận xét: - Nhìn chung sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta trong giai đoạn 2000- 2012 đều có xu hướng tăng ( dẫn chứng số liệu) - Tốc độ tăng trưởng sản lượng các sản phẩm than, dầu thô, điện là không đồng đều (dẫn chứng số liệu) ( Nếu học sinh chỉ nhân xét mà không có số liệu dẫn chứng thì cho mỗi ý 0,25 điểm)

0,5 0,5

-------------------------------------- Hết -------------------------------------

134


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.