40 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN CÔNG DÂN NĂM 2021 SOẠN THEO HƯỚNG MINH HỌA BGD (PHẦN 2)

Page 1

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 GDCD

vectorstock.com/20159077

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

40 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN NĂM 2021 SOẠN THEO HƯỚNG MINH HỌA BGD (GIẢI CHI TIẾT) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


MA TRẬN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Vận dụng cao

Tổng

1

-

2

1

1

7

-

-

1

ƠN

1. MA TRẬN ĐỀ

-

-

1

4

1

1

1

-

3

3

2

1

1

7

3

2

1

1

7

1

1

-

4

-

-

-

1

2

2

-

-

4

20

10

6

4

40

50

25

15

10

100

1

-

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

2

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

-

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã 3 hội Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

Lớp 11 Kinh tế Số câu

DẠ

Y

KÈ M

Tỉ lệ (%)

QU

Y

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của 2 công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất 1 nước

FI

Bài 1: Pháp luật và đời sống

Vận dụng

OF

Thông hiểu

NH

Lớp 12

Nhận biết

Bài 7: Các quyền dân chủ

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 23

1


2. BẢNG MÔ TẢ

-Vận dụng kiến thức vào thực tế

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.

KÈ M

QU

Y

NH

- Phân biệt được các hình - Nêu được các hình thức thực thức thực hiện hiện pháp luật pháp luật - Nhận biết được - Hiểu được thế các dấu hiệu vi nào là vi phạm Thực phạm pháp luật pháp luật hiện - Hiểu được các pháp luật - Biết được các loại vi phạm pháp loại vi phạm luật và trách nhiệm pháp luật và pháp lý trách nhiệm pháp lý. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

2 0.5 5%

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật. Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

7 1,75đ 17,5%

- Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí

DẠ

Y

Công dân bình đẳng trước pháp

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Vận dụng cao

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu khái niệm pháp luật; các đặc trưng cơ bản của pháp luật, vai trò của pháp luật .

Vận dụng

OF

Pháp luật và đời sống

Thông hiểu

FI

Nhận biết

Tổng

CI AL

Mức độ nhận thức

Chủ đề/ bài

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

1 0,25đ 2,5% 2


Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

DẠ

Y

KÈ M

Công dân với các quyền tự do cơ bản

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

CI AL

FI

4 1đ 10%

ƠN

- Phân biệt được Vận dụng kiến nội dung bình thức nội dung đẳng giữa các bình đẳng giữa dân tộc các dân tộc vào thực tế Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

3 0.75 7,5 %

- Xác định được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân như quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín…

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

- Biết được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

OF

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

- Biết được nội Bình đẳng dung bình đẳng giữa các giữa các dân tộc dân tộc và tôn giáo Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh

NH

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu được: Khái niệm, nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong kinh doanh

Y

Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

7 1,75đ 17,5% 3


OF

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

DẠ Lớp 11 Kinh tế

7 1,75đ 17,5%

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

4 1đ 10%

- Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

- Biết và phân Vận dụng kiến biệt được các thức vào tình quyền học tập, huống sáng tạo và được phát triển của công dân.

KÈ M

Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

- Nêu được khái Pháp niệm, nội dung cơ luật với bản về quyền học sự phát tập, quyền sáng triển của tạo, quyền được công dân phát triển của công dân. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

- Vận dụng kiến thức để giải quyết được các tình huống - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

NH

Số câu:3 Số điểm:0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

FI

Công dân với các quyền dân chủ

- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

CI AL

- Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % - Biết được những yếu tố quá trình sản xuất - Biết được chức

1 0.25đ 2,5% - Phân biệt chức năng của tiền tệ - Biết được mục đích, tính hai 4


Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 20 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50 %

Số câu: 10 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25 %

FI

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

OF

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 6 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15 %

Số câu: 4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

4 1đ 10% 40 10 100

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

CI AL

năng của thị mặt của cạnh trường, tiền tệ tranh - Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

5


KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 23

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ, tên thí sinh: …………………………Số báo danh: ……………………………………… Câu 81: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là A. sản xuất kinh tế. B. thỏa mãn nhu cầu. C. sản xuất của cải vật chất. D. quá trình sản xuất. Câu 82: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải A. vay vốn ưu đãi của Nhà nước. B. sản xuất một loại hàng hóa. C. nâng cao năng suất lao động. D. đào tạo gián điệp kinh tế. Câu 83: Văn bản phải chính xác, dễ hiểu để người dân bình thường cũng có thể hiểu được phản ánh đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính cưỡng chế, nghiêm minh. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. Câu 84: Sử dụng pháp luật là các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật A. không cho phép làm. B. cho phép làm. C. quy định cấm làm. D. quy định phải làm. Câu 85: Người phải chịu hình phạt tù là phải chịu trách nhiệm A. hình sự. B. hành chính. C. kỷ luật. D. dân sự. Câu 86: Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh hoặc kiềm chế việc làm trái pháp luật là một trong các mục đích của A. giáo dục pháp luật. B. trách nhiệm pháp lí. C. thực hiện pháp luật. D. vận dụng pháp luật. Câu 87: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong thực hiện A. nghĩa vụ. B. công việc chung. C. trách nhiệm. D. nhu cầu riêng. Câu 88: Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ A. định đoạt. B. nhân thân. C. đơn phương. D. ủy thác. Câu 89: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua A. vị trí làm việc. B. tự do tìm việc làm. C. thời gian làm việc. D. mức lương được hưởng. Câu 90: Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền A. tăng thu nhập. B. miễn giảm thuế. C. tự do liên doanh. D. không cần đăng kí.

6


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 91: Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện A. quyền bình đẳng giữa các công dân. B. quyền bình đẳng giữa các vùng miền. C. bình đẳng trong công việc của Nhà nước. D. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 92: Bất kỳ ai cũng có quyền được bắt người, khi người đó đang A. thực hiện hành vi phạm tội. B. bị nghi ngờ phạm tội. C. có dấu hiệu thực hiện phạm tội. D. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. Câu 93: Hành vi bịa đặt, nói xấu để hạ uy tín người khác là nội dung của quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. C. bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. bình đẳng trước pháp luật của công dân. Câu 94: Tự tiện bóc, mở thư của người khác là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ. D. Được pháp luật bảo đảm an toàn, bí mật thư tín. Câu 95: Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử A. bình đẳng. B. phổ thông. C. công bằng. D. dân chủ. Câu 96: Công dân tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, là thực hiện thực hiện quyền A. bầu cử và ứng cử vào hội đồng nhân dân. B. kiểm tra, giám sát, thảo luận, ý kiến. C. đóng góp ý kiến, sử đổi, bổ sung. D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Câu 97: Công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thể hiện quyền dân chủ nào dưới đây? A. Quyền khiếu nại. B. Quyền bầu cử. C. Quyền tố cáo. D. Quyền góp ý. Câu 98: Công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công cộng là thể hiện nội dung của quyền A. học tập. B. sáng tạo. C. được phát triển. D. tự do. Câu 99: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền A. học thường xuyên, học suốt đời. B. tự do lựa chọn hình thức học tập. C. bình đẳng về trách nhiệm học tập. D. học bất cứ nơi nào mà mình thích. Câu 100: Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là A. công dân được hoạt động kinh doanh theo quy định pháp luật. 7


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

B. công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào mình thích. C. công dân được tự do kinh doanh ở tất cả các trung tâm thương mại. D. mọi công dân đều được quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân. Câu 101: Yếu tố nào dưới đây được coi là hàng hóa? A. Dịch vụ giao hàng tại nhà. B. Ánh sáng mặt trời tự nhiên. C. Rau nhà trồng để nấu ăn. D. Cây xanh trong công viên. Câu 102: Phương án nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh? A. Làm cho lượng cung lớn hơn cầu. B. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. C. Tiền giấy khan hiếm trên thị trường. D. Đã gây ra hiện tượng lạm phát. Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi hiện hành vi nào sau đây? A. Đánh người khác. B. Vượt đèn đỏ. C. Đề nghị li hôn . D. Thay đổi giới tính. Câu 104: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Từ chối nhận tài sản thừa kế. B. Đánh người gây thương tích nặng. C. Lấn chiếm công trình giao thông. D. Xây dựng nhà ở khi chưa được cấp phép. Câu 105: Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện bình đẳng A. giữa miền ngược với miền xuôi. B. giữa các dân tộc. C. giữa các thành phần dân cư. D. giữa các trường học. Câu 106: Hành vi nào dưới đây xâm phạm đến chỗ ở của người khác? A. Tự ý vào nhà hàng xóm tìm đồ bị mất. B. Xin phép chủ nhà vào thăm quan. C. Xông vào nhà người khác chữa cháy. D. Vào nhà để tìm kiếm và cứu nạn. Câu 107: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy. B. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác. C. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học. D. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau. Câu 108: Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri đều có thể A. tham gia bầu cử Quốc hội các khóa kế tiếp. B. được tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. C. tự ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân. D. tự giới thiệu người ứng cử vào Quốc hội. Câu 109: Công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây? A. Trả tiền bồi thường đất ở chưa thỏa đáng. B. Phát hiện đường dây khai thác gỗ lậu. C. Bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe.

8


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

D. Phát hiện người sử dụng ma túy. Câu 110: Quyền nào sau đây thuộc về quyền sáng tạo của công dân? A. Học tập thường xuyên, học suốt đời. B. Được cung cấp thông tin, chăm sóc sức khỏe. C. Tự do tìm tòi và nghiên cứu khoa học. D. Được khuyến khích để phát triển tài năng. Câu 111: Uỷ ban nhân dân quận X đã ban hành quyết định cưỡng chế, buộc Công ty A phải tháo dỡ công trình xây dựng sai so với thiết kế đã được phê duyệt trong giấy phép xây dựng. Trong trường hợp này, thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật? A. Tính nghiêm minh của pháp luật. B. Tính trừng phạt của pháp luật. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính giáo dục của pháp luật. Câu 112: Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh, T đã báo với cơ quan chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. T đã thực hiện hình thức A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 113: Hiệu trưởng trường Z, bên cạnh việc nhận học sinh người dân tộc Kinh còn nhận cả học sinh là người dân tộc thiểu số. Hiệu trưởng X đã thực hiện đúng nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây giữa các dân tộc? A. Chính trị, xã hội. B. Kinh tế, chính trị. C. Văn hóa, giáo dục. D. Kinh tế, xã hội. Câu 114: Do ghen tuông, D đã lén mở điện thoại của người yêu mình là H ra xem và phát hiện H có nhắn tin hẹn gặp với một bạn nữ tên X đang học lớp 11. Trên đường đi chơi D đã gặp X, không cần nói lí do gì D đã lao giật tóc và tát tới tấp vào mặt X. Hành vi của D đối với X theo pháp luật là xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo đảm an toàn về thư tín. C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. Câu 115: Vợ chồng anh X gặp khó khăn nên đã vay anh T một khoản tiền lớn. Trong đợt bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh Y, vợ anh T đã yêu cầu vợ chồng anh X bầu cử cho chồng mình. Mặc dù thấy anh T không xứng đáng nhưng vì mang ơn nên vợ chồng anh X vẫn chấp nhận làm theo yêu cầu đó. Trong trường hợp trên, vợ anh T đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Công khai. B. Trực tiếp. C. Phổ thông. D. Bỏ phiếu kín. Câu 116: Sau hai năm tìm tòi, nghiên cứu, anh A là kỹ sư nhà máy đã tạo ra sáng kiến hợp lý hóa quy trình sản xuất, khiến năng suất lao động cao hơn trước. Anh A đã thực hiện quyền nào của dưới đây của mình? A. Quyền học tập. B. Quyền được phát triển. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền lao động. Câu 117: Ông A nhận một trăm triệu đồng tiền đặt cọc để chuyển nhượng quầy hàng của mình cho bà B. Vì được trả giá cao hơn nên ông A đã chuyển nhượng cho anh H và trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho bà B. Bức xúc, bà B cùng chồng là ông P đón đường đập nát xe 9


KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

mô tô của ông A và đánh trọng thương ông A nhập viện điều trị một tháng. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm dân sự và hình sự? A. Ông A, bà B và ông P. B. ông A, anh H, bà B và ông P. C. Ông A và anh H. D. Bà B và ông P. Câu 118: Hai cửa hàng kính doanh thuốc tân dược của anh P và anh K cùng bí mật bán thêm thực phấm chức năng ngoài danh mục được cấp phép. Trước đợt kiểm tra định kì, anh P đã nhờ chị S chuyển mười triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra liên ngành để ông bỏ qua chuyện này. Vì vậy, khi tiến hành kiểm tra hai quầy thuốc trên, ông H chỉ lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh K. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh P, anh K và ông H. B. Anh P, ông H và chị S. C. Anh p, anh K và chị S. D. Anh P, anh K, chị S và ông H. Câu 119: Anh M nghi ngờ anh H lấy trộm số vàng của gia đình mình nên đã báo với ông an xã. Do có việc đột xuất, nên anh D yêu cầu ông N trưởng xóm cùng anh M đến nhà anh H khám xét. Do cố tình ngăn cản nên anh H bị ông N và anh M khống chế giải về trụ sở công an xã giam giữ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh M và anh D. B. Anh M và ông N. C. Anh M, anh D và ông N. D. Anh D và ông N. Câu 120: Bà M giám đốc một doanh nghiệp, đã câu kết với anh B là nhân viên dưới quyền phân phối thuốc tân dược giả đến nhiều đại lí và thu lợi hàng trăm triệu đồng. Biết chồng mình là anh B, không được bà M chia đủ số tiền lãi như đã thỏa thuận trước đó, chị C đã tố cáo sự việc trên cho ông V là lãnh đạo cơ quan chức năng. Nhưng chị C lại không ngờ, ông V là chỗ thân quen từ trước với bà M, cách đây 6 tháng lô hàng của bà M bị bắt vì nhập lậu, hàng không có hóa đơn chứng từ, bà M liền đưa cho ông phong bì 20 triêu đồng, để ông bảo nhân viên của mình bỏ qua. Nên khi chị C tố cáo, ông đã gọi điện báo cho bà biết, đồng thời bà M nhờ ông V hủy đơn của chị C. Sau sự việc này, bà M gây khó khăn trong công việc, rồi lấy cớ đuổi việc anh B. Chị C muốn trả thù cho chồng, nên đã tư vấn các đại lý mua thuốc tân dược giả ở trên, yêu cầu bà M phải bồi thường. Những ai sau đây có thể bị tố cáo? A. Bà M và ông V. B. Bà M, anh B và chị C. C. Bà M, anh B và ông V. D. Chỉ mình bà M. ------------------------HẾT----------------------

DẠ

Y

(Thí sinh không được sử tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)

10


89.B

90.C

99.A

100.A

109.A

110.C

FI

82.C

83.D

84.B

85.A

86.B

87.A

88.B

91.D

92.A

93.C

94.D

95.A

96.D

97.C

98.C

101.A

102.B

103.B

104.B

105.B

106.A

107.A

108.C

111.C

112.C

113.C

114.C

115.C

116.C

117.D

118.A

120.C

OF

81.C

CI AL

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT

119.B

CÂU

ĐÁP ÁN

81

C

82

C

83

D

84

B

85

KÈ M

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI

GHI CHÚ

DẠ

87

B

Y

86

A

A

QU

Y

NH

ƠN

- Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là sản xuất của cải vật chất. (sgk GDCD 11 trang 4) => Chọn đáp C - Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải nâng cao năng suất lao động. (sgk GDCD 11 trang 33) => Chọn đáp C - Văn bản phải chính xác, dễ hiểu để người dân bình thường cũng có thể hiểu được phản ánh đặc trưng tính xác định chặt chẽ về hình thức. (sgk GDCD 12 trang 6) => Chọn đáp A - Sử dụng pháp luật là các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. (sgk GDCD 12 trang 17) => Chọn đáp B - Người phải chịu hình phạt tù là phải chịu trách nhiệm hình sự. => Chọn đáp A - Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh hoặc kiềm chế việc làm trái pháp luật là một trong các mục đích của trách nhiệm pháp lí. (sgk GDCD 12 trang 21) => Chọn đáp B - Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ. (sgk GDCD 12 trang 28) => Chọn đáp A

11


92

A

93

C

94

D

95

A

96

D

DẠ

98

C

Y

97

CI AL

D

FI

91

OF

C

ƠN

90

NH

B

Y

89

- Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân. => Chọn đáp B - Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua tự do tìm việc làm. (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp B - Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do liên doanh. (sgk GDCD 12 trang 38) => Chọn đáp C - Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc. => Chọn đáp D - Bất kỳ ai cũng có quyền được bắt người, khi người đó đang thực hiện hành vi phạm tội. => Chọn đáp A - Hành vi bịa đặt, nói xấu để hạ uy tín người khác là nội dung của quyền bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. (sgk GDCD 12 trang 57) => Chọn đáp C - Tự tiện bóc, mở thư của người khác là vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn, bí mật thư tín. => Chọn đáp án D - Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử bình đẳng. => Chọn đáp án A - Công dân tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, là thực hiện thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. => Chọn đáp án D - Công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thể hiện quyền tố cáo. => Chọn đáp C - Công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công cộng là thể hiện nội dung của quyền được phát triển.

QU

B

KÈ M

88

C

12


103

B

104

B

105

B

106

A

107

A

C

Y

108

DẠ

109

110

CI AL

B

FI

102

OF

A

ƠN

101

NH

A

Y

100

QU

A

KÈ M

99

=> Chọn đáp án C - Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền học thường xuyên, học suốt đời. => Chọn đáp án A - Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là công dân được hoạt động kinh doanh theo quy định pháp luật. => Chọn đáp án A - Dịch vụ giao hàng tại nhà được coi là hàng hóa. => Chọn đáp án A - Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh. => Chọn đáp án B - Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi hiện hành vi vượt đèn đỏ. => Chọn đáp án B - Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi đánh người gây thương tích nặng. => Chọn đáp án B - Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc. => Chọn đáp án B - Tự ý vào nhà hàng xóm tìm đồ bị mất là hành vi xâm phạm đến chỗ ở của người khác. => Chọn đáp án A - Công an bắt người trong trường hợp người đó đang bẻ khóa lấy trộm xe máy thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. => Chọn đáp án A

A

C

- Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri đều có thể tự ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân. => Chọn đáp án C - Công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp trả tiền bồi thường đất ở chưa thỏa đáng. => Chọn đáp án A - Tự do tìm tòi và nghiên cứu khoa học thuộc về quyền sáng tạo của công dân. => Chọn đáp án C 13


C

114

C

115

D

116

C

CI AL

113

FI

C

OF

112

- Uỷ ban nhân dân quận X đã ban hành quyết định cưỡng chế, buộc Công ty A phải tháo dỡ công trình xây dựng sai so với thiết kế đã được phê duyệt trong giấy phép xây dựng. Trong trường hợp này, thể hiện đặc điểm tính quyền lực, bắt buộc chung. => Chọn đáp án C - Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh, T đã báo với cơ quan chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. T đã thực hiện hình thức sử dụng pháp luật. => Chọn đáp án C - Hiệu trưởng trường Z, bên cạnh việc nhận học sinh người dân tộc Kinh còn nhận cả học sinh là người dân tộc thiểu số. Hiệu trưởng X đã thực hiện đúng nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục. => Chọn đáp án C - Do ghen tuông, D đã lén mở điện thoại của người yêu mình là H ra xem và phát hiện H có nhắn tin hẹn gặp với một bạn nữ tên X đang học lớp 11. Trên đường đi chơi D đã gặp X, không cần nói lí do gì D đã lao giật tóc và tát tới tấp vào mặt X. Hành vi của D đối với X theo pháp luật là xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. => Chọn đáp án C - Trong trường hợp trên, vợ anh T đã vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín. => Chọn đáp án D - Sau hai năm tìm tòi, nghiên cứu, anh A là kỹ sư nhà máy đã tạo ra sáng kiến hợp lý hóa quy trình sản xuất, khiến năng suất lao động cao hơn trước. Anh A đã thực hiện quyền sáng tạo. => Chọn đáp án C

ƠN

C

KÈ M D

DẠ

Y

117

QU

Y

NH

111

- Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự gồm bà B và ông P vì: + Bà B cùng chồng là ông P đón đường đập nát xe mô tô của ông A là vi phạm dân sự + Đồng thời đánh trọng thương ông A là vi phạm hình sự. Và ông A phải nhập viện điều trị một tháng nên phải bồi thường 14


thuốc men nên là chịu trách nhiệm dân sự. => Chọn đáp án D

C

CI AL

120

FI

B

OF

119

- Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh gồm anh P, anh K và ông H vì: + Anh P và anh K cùng bí mật bán thêm thực phấm chức năng ngoài danh mục được cấp phép + Anh P đã đút lót mười triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra => Chọn đáp án A - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân thì người vi phạm gồm anh M và ông N vì: + Anh H bị ông N và anh M khống chế giải về trụ sở công an xã giam giữ trái phép. => Chọn đáp án B - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của bà M, anh B và ông V có thể bị tố cáo vì: + Bà M giám đốc một doanh nghiệp, đã câu kết với anh B là nhân viên dưới quyền phân phối thuốc tân dược giả đến nhiều đại lí và thu lợi hàng trăm triệu đồng. + Ông V là lãnh đạo cơ quan chức năng, đã bỏ lỗi của bà M đó là nhập hàng không có hóa đơn chứng từ, vì đã hối lộ cho ông phong bì 20 triêu đồng. => Chọn đáp án C

ƠN

A

QU

Y

NH

118

DẠ

Y

KÈ M

------------------------HẾT-------------

15


16

Y

DẠ

KÈ M QU Y ƠN

NH

OF

CI AL

FI


MA TRẬN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Vận dụng cao

Tổng

1

-

2

1

1

7

-

-

1

ƠN

1. MA TRẬN ĐỀ

-

-

1

4

1

1

1

-

3

3

2

1

1

7

3

2

1

1

7

1

1

-

4

-

-

-

1

2

2

-

-

4

20

10

6

4

40

50

25

15

10

100

1

-

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

2

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

-

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã 3 hội Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

Lớp 11 Kinh tế Số câu

DẠ

Y

KÈ M

Tỉ lệ (%)

QU

Y

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của 2 công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất 1 nước

FI

Bài 1: Pháp luật và đời sống

Vận dụng

OF

Thông hiểu

NH

Lớp 12

Nhận biết

Bài 7: Các quyền dân chủ

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 24

1


2. BẢNG MÔ TẢ

-Vận dụng kiến thức vào thực tế

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.

KÈ M

QU

Y

NH

- Phân biệt được các hình - Nêu được các hình thức thực thức thực hiện hiện pháp luật pháp luật - Nhận biết được - Hiểu được thế các dấu hiệu vi nào là vi phạm Thực phạm pháp luật pháp luật hiện - Hiểu được các pháp luật - Biết được các loại vi phạm pháp loại vi phạm luật và trách nhiệm pháp luật và pháp lý trách nhiệm pháp lý. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

2 0.5 5%

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật. Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

7 1,75đ 17,5%

- Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí

DẠ

Y

Công dân bình đẳng trước pháp

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Vận dụng cao

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu khái niệm pháp luật; các đặc trưng cơ bản của pháp luật, vai trò của pháp luật .

Vận dụng

OF

Pháp luật và đời sống

Thông hiểu

FI

Nhận biết

Tổng

CI AL

Mức độ nhận thức

Chủ đề/ bài

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

1 0,25đ 2,5% 2


Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

DẠ

Y

KÈ M

Công dân với các quyền tự do cơ bản

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

CI AL

FI

4 1đ 10%

ƠN

- Phân biệt được Vận dụng kiến nội dung bình thức nội dung đẳng giữa các bình đẳng giữa dân tộc các dân tộc vào thực tế Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

3 0.75 7,5 %

- Xác định được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân như quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín…

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

- Biết được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

OF

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

- Biết được nội Bình đẳng dung bình đẳng giữa các giữa các dân tộc dân tộc và tôn giáo Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh

NH

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu được: Khái niệm, nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong kinh doanh

Y

Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

7 1,75đ 17,5% 3


OF

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

DẠ Lớp 11 Kinh tế

7 1,75đ 17,5%

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

4 1đ 10%

- Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

- Biết và phân Vận dụng kiến biệt được các thức vào tình quyền học tập, huống sáng tạo và được phát triển của công dân.

KÈ M

Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

- Nêu được khái Pháp niệm, nội dung cơ luật với bản về quyền học sự phát tập, quyền sáng triển của tạo, quyền được công dân phát triển của công dân. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

- Vận dụng kiến thức để giải quyết được các tình huống - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

NH

Số câu:3 Số điểm:0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

FI

Công dân với các quyền dân chủ

- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

CI AL

- Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % - Biết được những yếu tố quá trình sản xuất - Biết được chức

1 0.25đ 2,5% - Phân biệt chức năng của tiền tệ - Biết được mục đích, tính hai 4


Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 20 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50 %

Số câu: 10 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25 %

FI

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

OF

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 6 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15 %

Số câu: 4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

4 1đ 10% 40 10 100

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

CI AL

năng của thị mặt của cạnh trường, tiền tệ tranh - Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

5


KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 24

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ, tên thí sinh: …………………………Số báo danh: ……………………………………… Câu 81: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của khái niệm A. tư liệu lao động. B. sức lao động. C. đối tượng lao động. D. lao động. Câu 82: Quy luật giá trị tác động đến sản xuất và lưu thông hàng hóa bởi yếu tố nào sau đây? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. B. Điều tiết dòng vốn trên thị trường. C. Điều tiết tiền công lao động. D. Quyết định đến chất lượng hàng hóa. Câu 83: Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là A. trung thực, công minh, bình đẳng, bác ái. B. trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái. C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải. D. công bằng, hòa bình, tự do, lẽ phải. Câu 84: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 85: Cán bộ, công chức vi phạm công vụ nhà nước thì phải chịu trách nhiệm A. dân sự. B. kỉ luật. C. hình sự. D. hành chính. Câu 86: Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể A. hiểu được hành vi của mình. B. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình. C. có kiến thức về lĩnh vực mình làm. D. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình. Câu 87: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. công dân bình đẳng về quyền. C. công dân bình đẳng về trách nhiệm. D. công dân bình đẳng về mặt xã hội. Câu 88: Vơ ̣chồng tôn trong̣ giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín cua nhau. Điều đó thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hê A. tình cảm. B. hôn nhân. C. xã hội. D. nhân thân. Câu 89: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua A. mức lương và bảo hiểm. B. quyền lợi của lao động. C. công việc và mức lương. D. hợp đồng lao động.

6


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 90: Một trong những nội dung bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là, mọi doanh nghiệp đều được A. miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. B. chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng. C. kinh doanh bất cứ sản phẩm theo ý mình. D. kinh doanh ở bất cứ nơi nào mình thích. Câu 91: Các dân tộc có quyền khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây? A. Kinh tế xã hội. B. Văn hóa, giáo dục. C. Chính trị, tư tưởng. D. Tư tưởng, xã hội. Câu 92: Đánh người là hành vi xâm phạm tới quyền được pháp luật bảo hộ về A. danh dự của công dân. B. nhân phẩm của công dân. C. sức khỏe của công dân. D. tinh thần và tài sản của công dân. Câu 93: Khám chỗ ở đúng pháp luật là khám trong trường hợp A. được pháp luật cho phép. B. do nghi ngờ có tội phạm. C. được lãnh đạo cho phép. D. do cần tìm đồ vật bị mất. Câu 94: Đặt điều nói xấu người khác là hành vi xâm phạm quyền gì dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 95: Quyền bầu cử của công dân được quy định A. công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử. B. bất kì cá nhân nào cũng có quyền bầu cử. C. công nhân bị kỷ luật thì không được bầu cử. D. công dân tự ứng cử thì không được bầu cử. Câu 96: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân? A. Bảo vệ tài nguyên môi trường. B. Vượt khó trong học tập. C. Nộp thuế theo đúng quy định. D. Bầu cử đại biểu Quốc hội. Câu 97: Mục đích của khiếu nại là A. bên xâm phạm phải bồi thường thiệt hại cho người khiếu nại. B. các cơ quan phải phục hồi thiệt hại cho người đi khiếu nại. C. cơ quan chức năng phải khôi phục lại lợi ích của người dân. D. nhằm khôi phục lại quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. Câu 98: Học sinh A giành Huy chương vàng Olympic Hóa quốc tế, nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh A đã được hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây? A. Thay đổi thông tin cá nhân. B. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến. C. Phát minh sáng chế, kĩ thuật. D. Bồi dưỡng để phát triển tài năng. Câu 99: Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về A. cơ hội việc làm. B. thời gian học tập. C. cơ hội học tập. D. chế độ học tập.

7


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 100: Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là A. công dân được hoạt động kinh doanh theo quy định pháp luật. B. công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào mình thích. C. công dân được tự do kinh doanh ở tất cả các trung tâm thương mại. D. mọi công dân đều được quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân. Câu 101: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng cơ bản của thị trường? A. Chức năng thực hiện. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng điều tiết. D. Chức năng kiểm định. Câu 102: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định A. chất lượng và số lượng hàng hoá. B. giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá. C. giá cả và giá trị sử dụng của hàng hoá. D. giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ. Câu 103: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là thi hành pháp luật? A. Tìm hiểu dịch vụ trực tuyến. B. Tham gia bảo vệ môi trường. C. Theo dõi tư vấn pháp lí. D. Lựa chọn bảo hiểm nhân thọ. Câu 104: Theo quy định của pháp luật, người đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính? A. Chế tạo trái phép vũ khí quân dụng. B. Tổ chức hoạt động khủng bố. C. Nuôi gia súc gây mất vệ sinh chung. D. Từ chối nhận bảo trợ xã hội. Câu 105: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc? A. Các dân tộc ở Việt Nam đều được tham gia bầu cử và ứng cử. B. Nhà nước chỉ quan tâm đầu tư phát triển kinh tế cho dân tộc đa số. C. Tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số không được sử dụng trong giao tiếp. D. Chỉ giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc đa số. Câu 106: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có A. tội phạm lẩn trốn. B. tranh chấp tài sản. C. người lạ tạm trú. D. hoạt động tôn giáo. Câu 107: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi A. giám hộ trẻ em khuyết tật. B. giam, giữ người trái pháp luật. C. truy tìm đối tượng phản động. D. bảo trợ người già neo đơn. Câu 108: Quyền ứng cử của công dân được quy định A. công dân đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử. B. bất kì cá nhân nào cũng có quyền ứng cử. C. công nhân viên chức thì không được ứng cử. D. công dân tự ứng cử thì không được bầu cử. Câu 109: Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây? A. Không đồng ý với quyết định kỷ luật của cấp trên. B. Tình cờ phát hiện người buôn bán động vật quý hiếm. C. Phát hiện người lấy cắp tài sản của cơ quan nhà nước. D. Phát hiện một ổ cờ bạc đang tụ tập ở nhà hàng xóm.

8


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 110: Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ? A. Tự do nghiên cứu khoa học. B. Viết đơn tố cáo người vi phạm. C. Đưa ra phát minh, sáng chế. D. Sáng tác văn học, nghệ thuật. Câu 111: Chủ một cơ sở sản xuất tư nhân là anh A bị tòa án tuyên phạt tù và yêu cầu bồi thường thiệt hại về tội tàng trữ pháo gây cháy nổ làm một người tử vong, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật? A. Tính nghiêm minh của pháp luật. B. Tính trừng phạt của pháp luật. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính giáo dục của pháp luật. Câu 112: Năm nay D 15 tuổi lên lớp 10. Để động viên con, bố D đã mua xe máy cúp 50 cho D. Nhưng D đã nói với bố nhà mình khó khăn nên không cần mua xe, mà tiếp tục đi xe cũ. Bạn A đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 113: Hiệu trưởng trường dân tộc nội trú A quy định học sinh chỉ được phép sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp và học tập. Hiệu trường trường A đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị, xã hội. B. Văn hóa, giáo dục. C. Kinh tế, chính trị. D. Kinh tế, xã hội. Câu 114: Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị A và chị B, với mong muốn chiếm đoạt số tiền trên, gia đình chị N đã về quê sinh sống. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị N nhiều lần không được, chị A và chị B đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc có giá trị và hành hung gây thương tích nặng cho con chị N. Trong lục mọi người tập trung cấp cứu cháu bé, chị A và chị B lấy xe máy Honda SH của chị N để siết nợ. Trong trường hợp này, chị A và chị B đã vi phạm quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Bất khả xâm phạm về nhân thân. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. Câu 115: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân của mình là anh H và anh T nghe. Vốn mâu thuẩn với D nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang cá nhân, còn anh T nhắn tin tổng tiền D. Vợ chồng chị A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bình đẳng B. Trực tiếp. C. Phổ thông. D. Bỏ phiếu kín. Câu 116: Gia đình ông T có cô con gái tên là A, em không chỉ hát hay mà còn múa rất dẻo. Gia đình em và nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia vào các lớp huấn luyện dành cho trẻ em có tài năng ở tỉnh. Vậy em A đã được thực hiện quyền nào dưới đây? A. Quyền được phát triển. B. Quyền tác giả. C. Quyền được sáng tạo. D. Quyền được học tập. Câu 117: Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động X, sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm triệu đồng của anh T và anh C, ông đã nói dối vợ là bà H đây là tiền trúng sổ số và về quê sinh sống. Khi phát hiện chỗ ở của ông D, anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H đi cấp cứu. Những ai dưới đây không tuân thủ pháp luật? 9


QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

A. Ông D, bà H. B. Anh Y, anh T, anh C. C. Ông D, anh T, anh Y. D. Ông D, anh T, anh C và Y. Câu 118: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lý gây nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông T, ông Q và ông P. B. Ông P và anh G. C. Ông T và anh G. D. Ông T, ông Q và anh G. Câu 119: Do mẫu thuẫn trong buôn bán nên chị Q đã nhiều lần tung tin bịa đặt nói xấu anh K trên mạng xã hội khiến thu nhập của nhà anh K giảm sút nghiêm trọng. Bức xúc nên anh K cùng vợ là chị T đã nói chuyện với chị Q nhưng không thành và bị anh M chồng chị Q đánh anh K trọng thương. Thấy vậy chị T liền thuê anh G và anh H bắt con chị Q về nhà mình và giữ trong nhiều giờ với mục đích khủng bố tinh thần gia đình Q. Những ai vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh M, K và chị Q. B. Chị T, anh G và anh H. C. Vợ chồng anh M và chị T. D. Chị Q và anh G và anh H. Câu 120: Vì mâu thuẫn với chồng là anh M nên chị B bỏ nhà đi biệt tích trong khi đang chờ bổ nhiệm chức danh trưởng phòng nhân sự. Nhân cơ hội này, ông H là Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã nhận của anh Q là nhân viên dưới quyền hai trăm triệu đồng và kí quyết định điều động anh Q vào vị trí trưởng phòng dự kiến dành cho chị B trước đây. Khi lên chức, để có chỗ cho cháu ruột mình là D sinh viên vừa mới ra trường, anh Q đã tìm cách sa thải nhân viên cấp dưới là anh S. Biết chuyện, anh K nảy sinh ý định rủ anh M tống tiền ông H. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại? A. Ông H và chị B. B. Chị B, ông H và anh Q. C. Ông H và anh Q. D. Anh M, ông H, anh Q và anh D. ------------------------HẾT----------------------

DẠ

Y

KÈ M

(Thí sinh không được sử tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)

10


83.C

84.A

85.B

86.D

87.B

88.D

91.B

92.C

93.A

94.D

95.A

96.D

97.D

98.D

101.D

102.D

103.

104.B

105.A

106.A

107.B

108.A

111.C

112.D

113.B

114.D

115.B

116.A

117.D

118.A

C

84

A

85

B

86

D

B

DẠ

Y

87

88

110.B

120.C

119.B

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI

GHI CHÚ

- Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của khái niệm sức lao động. (sgk GDCD 11 trang 6) => Chọn đáp B - Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa là một trong những tác động của quy luật giá trị đến sản xuất và lưu thông hàng (sgk GDCD 11 trang 29) => Chọn đáp A - Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải. (sgk GDCD 12 trang 5) => Chọn đáp C - Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là tuân thủ pháp luật. (sgk GDCD 12 trang 17) => Chọn đáp A - Cán bộ, công chức vi phạm công vụ nhà nước thì phải chịu trách nhiệm kỉ luật. (sgk GDCD 12 trang 23) => Chọn đáp B - Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình. (sgk GDCD 12 trang 20) => Chọn đáp D - Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về quyền. (sgk GDCD 12 trang 28) => Chọn đáp B - Vơ ̣chồng tôn trong̣ giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín cua nhau. Điều đó thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hê ̣nhân thân.

ƠN

83

109.B

NH

A

100.A

Y

82

99.C

QU

81

ĐÁP ÁN B

90.C

KÈ M

CÂU

89.D

FI

82.A

OF

81.B

CI AL

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT

D

11


=> Chọn đáp D

92

C

93

A

94

D

95

A

96

D

97

D

CI AL

B

FI

91

OF

B

ƠN

90

- Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động. (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp D - Một trong những nội dung bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là, mọi doanh nghiệp đều được chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng. (sgk GDCD 12 trang 38) => Chọn đáp B - Các dân tộc có quyền khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực văn hóa, giáo dục. => Chọn đáp B - Đánh người là hành vi xâm phạm tới quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân. (sgk GDCD 12 trang 57) => Chọn đáp C - Khám chỗ ở đúng pháp luật là khám trong trường hợp được pháp luật cho phép. (sgk GDCD 12 trang 57) => Chọn đáp A - Đặt điều nói xấu người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.của công dân (sgk GDCD 12 trang 57) => Chọn đáp án D - Quyền bầu cử của công dân được quy định công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử. (sgk GDCD 12 trang 69) => Chọn đáp án A - Bầu cử đại biểu Quốc hội là thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. => Chọn đáp án D - Mục đích của khiếu nại là nhằm khôi phục lại quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. => Chọn đáp D - Học sinh A giành Huy chương vàng Olympic Hóa quốc tế, nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh A đã được hưởng quyền được phát triển ở nội dung bồi dưỡng để phát triển tài năng. => Chọn đáp án D - Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. => Chọn đáp án C

NH

D

KÈ M D

DẠ

Y

98

99

QU

Y

89

100

C A

- Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là công dân được hoạt động kinh doanh theo quy định pháp luật. 12


D

102

D

103

B

104

C

105

A

106

A

107

B

108

A

109

110

B

C

DẠ

Y

111

A

112

D

- Thị trường có ba chức năng: chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá, chức năng thông tin, chức năng điều tiết kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng, nên chức năng kiểm định không phải là chức năng cơ bản của thị trường. => Chọn đáp án D - Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ. => Chọn đáp án D - Tham gia bảo vệ môi trường là công dân thực hiện đã thi hành pháp luật. => Chọn đáp án B - Theo quy định của pháp luật, người đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nuôi gia súc gây mất vệ sinh chung phải chịu trách nhiệm hành chính. => Chọn đáp án C - Các dân tộc ở Việt Nam đều được tham gia bầu cử và ứng cử. là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc. => Chọn đáp án A - Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có tội phạm lẩn trốn. => Chọn đáp án A - Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi giam, giữ người trái pháp luật. => Chọn đáp án B

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

101

KÈ M

=> Chọn đáp án A

- Quyền ứng cử của công dân được quy định công dân đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử. => Chọn đáp án A - Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp không đồng ý với quyết định kỷ luật của cấp trên. => Chọn đáp án A - Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung viết đơn tố cáo người vi phạm. => Chọn đáp án B -Chủ một cơ sở sản xuất tư nhân là anh A bị tòa án tuyên phạt tù và yêu cầu bồi thường thiệt hại về tội tàng trữ pháo gây cháy nổ làm một người tử vong, điều này thể hiện tính quyền lực, bắt buộc chung của pháp luật. => Chọn đáp án C - Năm nay D 15 tuổi lên lớp 10. Để động viên con, bố D đã mua 13


115

B

116

A

CI AL

D

FI

114

OF

B

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

113

xe máy cúp 50 cho D. Nhưng D đã nói với bố nhà mình khó khăn nên không cần mua xe, mà tiếp tục đi xe cũ. Bạn A đã thực hiện hình thức sử dụng pháp luật. => Chọn đáp án D - Hiệu trưởng trường dân tộc nội trú A quy định học sinh chỉ được phép sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp và học tập. Hiệu trường trường A đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục vì ngoài tiếng phổ thông thì các dân tộc được quyền sử dụng tiếng nói chữ viết riêng của dân tộc mình. => Chọn đáp án B - Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị A và chị B, với mong muốn chiếm đoạt số tiền trên, gia đình chị N đã về quê sinh sống. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị N nhiều lần không được, chị A và chị B đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc có giá trị và hành hung gây thương tích nặng cho con chị N. Trong lục mọi người tập trung cấp cứu cháu bé, chị A và chị B lấy xe máy Honda SH của chị N để siết nợ. Trong trường hợp này, chị A và chị B đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. => Chọn đáp án D - Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân của mình là anh H và anh T nghe. Vốn mâu thuẩn với D nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang cá nhân, còn anh T nhắn tin tổng tiền D. Vợ chồng chị A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp. => Chọn đáp án B - Gia đình ông T có cô con gái tên là A, em không chỉ hát hay mà còn múa rất dẻo. Gia đình em và nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia vào các lớp huấn luyện dành cho trẻ em có tài năng ở tỉnh. Vậy em A đã được thực hiện quyền được phát triển. => Chọn đáp án A

D

DẠ

Y

117

- Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người không tuân thủ pháp luật gồm ông D, anh T, anh C và Y vì: 14


119

B

120

C

CI AL

A

------------------------HẾT-------------

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

118

+ Thứ nhất là; Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động X, sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm triệu đồng rồi bỏ trốn là tội lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của công dân. + Thứ hai: anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H đi cấp cứu => Chọn đáp án D - Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh gồm ông T, ông Q và ông P vì: + ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lý gây nhiễm môi trường + ông P ăn hối lộ nên chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q + ông Q thuê anh G tung tin bịa đặt cơ sở ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút => Chọn đáp án A - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân thì người vi phạm gồm chị T, anh G và anh H vì: + Chị T liền thuê anh G và anh H bắt con chị Q về nhà mình và giữ trong nhiều giờ với mục đích khủng bố tinh thần gia đình Q. => Chọn đáp án B - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của ông H và anh Q có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo vì : + + ông H Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã nhận của anh Q là nhân viên dưới quyền hai trăm triệu đồng và kí quyết định điều động anh Q vào vị trí trưởng phòng. Tức ông H nhận hối lộ, đồng thời kí quyết định trái qui định cho Q làm trưởng. + Anh Q là nhân viên đã hối lộ giám đốc để được lên chức. Đồng thời khi lên chức, để có chỗ cho cháu ruột mình là D sinh viên vừa mới ra trường, anh Q đã tìm cách sa thải nhân viên cấp dưới là anh S. => Chọn đáp án C

15


16

Y

DẠ

KÈ M QU Y ƠN

NH

OF

CI AL

FI


MA TRẬN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Vận dụng cao

Tổng

1

-

2

1

1

7

-

-

1

ƠN

1. MA TRẬN ĐỀ

-

-

1

4

1

1

1

-

3

3

2

1

1

7

3

2

1

1

7

1

1

-

4

-

-

-

1

2

2

-

-

4

20

10

6

4

40

50

25

15

10

100

1

-

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

2

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

-

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã 3 hội Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

Lớp 11 Kinh tế Số câu

DẠ

Y

KÈ M

Tỉ lệ (%)

QU

Y

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của 2 công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất 1 nước

FI

Bài 1: Pháp luật và đời sống

Vận dụng

OF

Thông hiểu

NH

Lớp 12

Nhận biết

Bài 7: Các quyền dân chủ

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 25

1


2. BẢNG MÔ TẢ

-Vận dụng kiến thức vào thực tế

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.

KÈ M

QU

Y

NH

- Phân biệt được các hình - Nêu được các hình thức thực thức thực hiện hiện pháp luật pháp luật - Nhận biết được - Hiểu được thế các dấu hiệu vi nào là vi phạm Thực phạm pháp luật pháp luật hiện - Hiểu được các pháp luật - Biết được các loại vi phạm pháp loại vi phạm luật và trách nhiệm pháp luật và pháp lý trách nhiệm pháp lý. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

2 0.5 5%

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật. Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

7 1,75đ 17,5%

- Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí

DẠ

Y

Công dân bình đẳng trước pháp

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Vận dụng cao

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu khái niệm pháp luật; các đặc trưng cơ bản của pháp luật, vai trò của pháp luật .

Vận dụng

OF

Pháp luật và đời sống

Thông hiểu

FI

Nhận biết

Tổng

CI AL

Mức độ nhận thức

Chủ đề/ bài

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

1 0,25đ 2,5% 2


Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

DẠ

Y

KÈ M

Công dân với các quyền tự do cơ bản

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

CI AL

FI

4 1đ 10%

ƠN

- Phân biệt được Vận dụng kiến nội dung bình thức nội dung đẳng giữa các bình đẳng giữa dân tộc các dân tộc vào thực tế Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

3 0.75 7,5 %

- Xác định được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân như quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín…

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

- Biết được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

OF

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

- Biết được nội Bình đẳng dung bình đẳng giữa các giữa các dân tộc dân tộc và tôn giáo Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh

NH

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu được: Khái niệm, nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong kinh doanh

Y

Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

7 1,75đ 17,5% 3


OF

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

DẠ Lớp 11 Kinh tế

7 1,75đ 17,5%

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

4 1đ 10%

- Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

- Biết và phân Vận dụng kiến biệt được các thức vào tình quyền học tập, huống sáng tạo và được phát triển của công dân.

KÈ M

Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

- Nêu được khái Pháp niệm, nội dung cơ luật với bản về quyền học sự phát tập, quyền sáng triển của tạo, quyền được công dân phát triển của công dân. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

- Vận dụng kiến thức để giải quyết được các tình huống - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

NH

Số câu:3 Số điểm:0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

FI

Công dân với các quyền dân chủ

- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

CI AL

- Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % - Biết được những yếu tố quá trình sản xuất - Biết được chức

1 0.25đ 2,5% - Phân biệt chức năng của tiền tệ - Biết được mục đích, tính hai 4


Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 20 Số điểm: 50 Tỉ lệ: 50 %

Số câu: 10 Số điểm: 25 Tỉ lệ: 25 %

FI

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

OF

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 6 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15 %

Số câu: 4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

4 1đ 10% 40 10 100

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

CI AL

năng của thị mặt của cạnh trường, tiền tệ tranh - Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

5


KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 25

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ, tên thí sinh: …………………………Số báo danh: ……………………………………… Câu 81: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất gồm A. sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động. B. sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động. C. sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động. D. sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất. Câu 82: Quy luật giá trị tác động đến điều tiết và lưu thông hàng hóa thông qua A. giá trị hàng hóa. B. giá cả trên thị trường. C. giá trị xã hội. D. quan hệ cung cầu. Câu 83: Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì pháp luật được áp dụng A. trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. B. trong một số lĩnh vực quan trọng. C. đối với tất cả những người vi phạm. D. đối với người sản xuất kinh doanh. Câu 84: Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 85: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây? A. Quản lý nhà nước. B. An toàn lao động. C. Ký kết hợp đồng. D. Công vụ nhà nước. Câu 86: Hành vi trái pháp luật có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Thực hiện pháp luật. B. Vi phạm pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Trách nhiệm pháp lí. Câu 87: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về A. quyền và nghĩa vụ. B. quyền và trách nhiệm. C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và pháp lý. Câu 88: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình được thể hiện qua quan hệ nào? A. Việc làm, thu nhập. B. Tài sản, nhân thân. C. Chức vụ, địa vị. D. Tài năng, trí tuệ. Câu 89: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện trong A. quy chế chi tiêu nội bộ. B. cơ hội tìm kiếm việc làm. C. quy trình quản lí nhân sự. D. nội dung hợp đồng lao động. Câu 90: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc 6


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

A. xóa bỏ các loại hình cạnh tranh. B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên. C. chia đều của cải trong xã hội . D. tự do liên doanh với nước ngoài. Câu 91: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia thì A. thiểu số được ưu tiên phát triển kinh tế. B. thiểu số được ưu tiên hưởng thụ văn hóa. C. thiểu số được tạo điều kiện phát triển giáo dục. D. được Nhà nước và Pháp luật tôn trọng, bảo vệ. Câu 92: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung của quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. C. bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. bình đẳng trước pháp luật của công dân. Câu 93: Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình trong các cuộc họp là một nội dung thuộc quyền A. tự do ngôn luận. B. tự do dân chủ. C. tự do ý kiến. D. tự do cá nhân. Câu 94: Người nào tự tiện bóc, mở thư, tiêu hủy thư, điện tín của người khác thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ có thể bị xử lí A. hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. B. kỉ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm dân sự. C.dân sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm kỉ luật. D.hình sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm hành chính. Câu 95: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ? A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp. Câu 96: Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân? A. Giám sát kiểm tra việc giải quyết tố cáo ở địa phương. B. Giữ gìn vệ sinh môi trường, đường làng ngõ xóm. C. Tuyên truyền pháp luật giao thông trong trường học. D. Tham gia hoạt động từ thiện do phụ nữ tổ chức. Câu 97: Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là A. mục đích của quyền tố cáo. B. nguyên tắc của tố cáo. C. trách nhiệm của người tố cáo. D. quyền và nghĩa vụ của người tố cáo. Câu 98: Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền được phát triển. C. Quyền tác giả. D. Quyền tự do cá nhân. Câu 99: Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là mọi công dân A. được học các trường đại học. B. đều bình đẳng về cơ hội học tập. C. đều phải đóng học phí. D. là dân tộc thiểu số được ưu tiên.

7


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 100: Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Nộp thuế đầy đủ cho nhà nước. B. Công khai thu nhập trên báo. C. Bảo vệ tài nguyên môi trường . D. Tuân thủ các quy định về an toàn. Câu 101: Đối với xã hội, sản xuất vật chất đóng vai trò là A. Đòn bẩy và là động lực cho sự phát triển. B. Động lực, tiêu chí phát triển kinh tế xã hội. C. Thước đo, chỉ số của sự phát triển xã hội. D. Cơ sở tồn tại và quyết định các hoạt động khác. Câu 102: Nội dung nào sau đây không phải là tác động của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. C. Phân hóa giàu – nghèo trong xã hội. D. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. Câu 103: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Nộp thuế thu nhập cá nhân. B. Công dân làm đơn khiếu nại. C. Cho bạn vay tiền làm nhà. D. Hiến máu nhân đạo cứu người. Câu 104: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây? A. Che dấu phạm nhân. B. Lạng lách đánh võng. C. Đề nghị li hôn. D. Thay đổi giới tính. Câu 105: Chương trình 135, của nhà nước ta với các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi là chương trình thuộc lĩnh vực A. chính trị. B. kinh tế, xã hội. C. văn hóa, giáo dục. D. Y tế cộng đồng. Câu 106: Việc khám xét chỗ theo qui định của pháp luật, chỉ được tiến hành khi có căn cứ chỗ ở đó có A. người phạm tội đang lẫn trốn. B. các tổ chức phi chính phủ. C. tập trung thông tấn báo chí. D. lực lượng tìm kiếm và cứu nạn. Câu 107: Đã mấy lần thấy M nói chuyện qua điện thoại, L tìm cách đến gần để nghe. Hành vi này của L xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được đảm bảo bí mật về chuyện riêng. B. Quyền được đảm bảo bí mật danh tính cá nhân. C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại. D. Quyền được pháp luật bảo đảm về bí mật đời tư. Câu 108: Việc nào sau đây thuộc quyền bầu cử và ứng cử của công dân? A. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất của xã, phường. B. Được tự ứng cử vào cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương. C. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý. D. Kiến nghị với ủy ban nhân dân xã về bảo vệ môi trường ở địa phương. Câu 109: Công dân được quyền tố cáo khi phát hiện A. quyết định kỉ luật của công ty quá nặng với bản thân mình. B. hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nước. C. bị thu thuế áp mức cao hơn so với thực tế kinh doanh của công tỵ. D. quyết định xử phạt hành chính xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình.

8


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 110: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền được phát triển. C. Quyền tinh thần. D. Quyền văn hóa. Câu 111: Công ty sản xuất nước nước mắm Y đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo X đăng tin không đúng sự thật rằng nước mắm của công ty Y có chứa chất gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Trên cơ sở quy định của pháp luật, công ty Y đã đề nghị báo X cải chính thông tin sai lệch này. Sự việc này cho thấy, pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân? A. Pháp luật luôn đứng về phía người sản xuất kinh doanh. B. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. C. Pháp luật bảo vệ mọi nhu cầu của công dân. D. Pháp luật bảo vệ mọi quyền lợi của công dân. Câu 112: Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm đã đột nhập vào lấy cắp một số vật dụng có giá trị của nhà hàng xóm. Hành vi của anh A là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 113: Khi chị Q đưa bạn trai về gia mắt, và xin phép gia đình để kết hôn, bố chị là ông K đã kịch liệt ngăn cản chị Q, vì cho rằng chị học hành giỏi giang, xinh đẹp lại đi lấy một người dân tộc thiểu số, với phong tục tập quán lạc hậu. Hành vi ngăn cản này của ông K đã xâm phạm quyền bình đẳng A. giữa các địa phương. B. giữa các giáo hội. C. giữa các dân tộc. D. giữa các gia đình. Câu 114: Do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên D đã trả chậm tiền thuê nhà của bà T một tuần. Bà T bực mình đuổi D ra khỏi phòng trọ, nhưng do D không biết đi đâu nên cứ ở lì trong phòng. Tức thì bà T khóa trái cửa lại nhốt không cho D ra khỏi phòng. Bà T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Không vi phạm quyền gì cà vì đây là nhà của bà T. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. Quyền đảm bảo về danh dự , phân phẩm của công dân. Câu 115: Sau ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, một số bạn học sinh lớp 12 (đã đủ 18 tuổi) đến trường với niềm tự hào rất lớn trước các em lớp dưới vì lần đầu tiên thực hiện quyền bầu cử của công dân. Học sinh A hãnh diện khoe. “ Tớ không chỉ có một lá phiếu đâu nhé! Cả bà và mẹ “tín nhiệm cao” giao phiếu cho tớ bỏ vào thùng phiếu luôn”. Việc làm đó của A đã vi phạm đến nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Công khai B. Ủy quyền. C. Thụ động. D. Trực tiếp. Câu 116: Thấy tiểu thuyết của nhà văn M hay, đạo diễn H đã quyết định xây dựng thành phim mà không nói cho nhà văn M biết để tạo bất ngờ. Đạo diễn H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Giải trí. B. Học tập. C. Phát triển. D. Sáng tạo. Câu 117: Bà M giám đốc một doanh nghiệp chỉ đạo anh B là nhân viên dưới quyền phân phối thuốc tân dược giả đến nhiều đại lí và thu lợi hàng trăm triệu đồng. Phát hiện anh B không được bà M chia đủ số tiền lãi như đã thỏa thuận trước đó, vợ anh là chị C đã tố cáo sự việc trên cho ông V là lãnh đạo cơ quan chức năng . Sau khi cho bà M biết chị C là người tố cáo bà, ông V đã hủy đơn của chị C. Thấy anh B liên tục bị bà M gây khó khăn 9


QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

trong công việc, chị C đã tư vấn các đại lý mua thuốc tân dược giả ở trên yêu cầu bà M phải bồi thường . Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự ? A. Bà M và anh B. B. Bà M, anh B và chị C. C. Bà M và chị C. D. Bà M, anh B và ông V. Câu 118: Anh K và anh G cùng đến cơ quan chức năng của tỉnh M để kê khai thành lập doanh nghiệp nhưng cả hai đều chưa hoàn thành các thủ tục theo quy định nên chưa được cấp phép. Được cán bộ cơ quan cấp phép H gợi ý, anh G đã "bồi dưỡng" cho H 20 triệu đồng nên được cấp phép ngay. Một cán bộ khác tên A cũng hứa giúp K nếu anh chi ra 20 triệu nhưng anh K không đồng ý. Những chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh K và anh G. B. Anh G và H. C. Anh K, G, H và A. D. Anh G, H và A Câu 119: Ông A là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động X, sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm triệu đồng của anh T và anh C đã cùng vợ là bà H trốn về quê sinh sống. Khi phát hiện chỗ ở của ông A, anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H bị thương phải đi cấp cứu. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Ông A, anh T, anh Y. B. Ông A, bà H. C. Ông A, anh T, anh C. D. Anh Y, anh T, anh C. Câu 120: Do đang có việc việc gấp nên anh Q đã lái xe ô tô phóng rất nhanh, bị anh K là cảnh sát giao thông đề nghị xuống xe, khi kiểm tra nồng độ còn thì vượt ngưỡng cho phép. Đây là hai lỗi rất nặng nên anh K gợi ý, bảo anh Q đưa cho anh năm triệu đồng sẽ bỏ qua. Trong lúc có việc gấp nên anh liền đồng ý. Sau vụ này, anh Q phát hiện vợ anh K là chị P đang công tác công ty mà vợ anh giám đốc, nên anh đã xúi giục vợ mình là chị D điều chuyển công tác chị P. Cũng thời điểm này chị D vừa nhận của chị A một trăm triệu đồng tiền xin việc, nên chị D đã chuyển chị P đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm chị A vào vị trí đó. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo? A. Anh Q và chị P. B. Chị D, anh K và chị P, anh Q. C. Chỉ mình chị D. D. Vợ chồng anh Q, anh K và chị A. ------------------------HẾT----------------------

DẠ

Y

KÈ M

(Thí sinh không được sử tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)

10


83.A

84.A

85.A

86.B

87.A

88.B

91.D

92.B

93.A

94.A

95.B

96.A

97.A

98.A

101.D

102.D

103.A

104.B

105.B

106.A

107.C

108.B

111.B

112.B

113.C

114.A

115.D

116.D

117.A

118.B

ĐÁP ÁN

81

B

82

B

83

A

84

A

85

A

86

KÈ M Y

DẠ

87

A

90.D

99.B

100.B

109.B

110.A 120.C

119.B

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI

CÂU

B

89.D

FI

82.B

OF

81.B

CI AL

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT

GHI CHÚ

QU

Y

NH

ƠN

- Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất gồm sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động. (sgk GDCD 11 trang 6) => Chọn đáp B - Quy luật giá trị tác động đến điều tiết và lưu thông hàng hóa thông qua giá cả trên thị trường. (sgk GDCD 11 trang 30) => Chọn đáp B - Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì pháp luật được áp dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. (sgk GDCD 12 trang 5) => Chọn đáp A - Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức sử dụng pháp luật. (sgk GDCD 12 trang 17) => Chọn đáp A -Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước.(sgk GDCD 12 trang 22) => Chọn đáp A - Hành vi trái pháp luật có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm vi phạm pháp luật. (sgk GDCD 12 trang 20) => Chọn đáp B - Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. (sgk GDCD 12 trang 28) => Chọn đáp A 11


B

89

D

90

D

91

D

92

B

93

A

94

A

95

B

96

KÈ M A

DẠ

Y

97

A

98

A

- Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình được thể hiện qua quan hệ tài sản, nhân thân. => Chọn đáp B - Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện trong nội dung hợp đồng lao động. (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp D - Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc tự do liên doanh với nước ngoài. (sgk GDCD 12 trang 38) => Chọn đáp D - Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia thì được Nhà nước và Pháp luật tôn trọng, bảo vệ. => Chọn đáp D - Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung của quyền bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. (sgk GDCD 12 trang 55) => Chọn đáp B - Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình trong các cuộc họp là một nội dung thuộc quyền tự do ngôn luận. (sgk GDCD 12 trang 60) => Chọn đáp A - Người nào tự tiện bóc, mở thư, tiêu hủy thư, điện tín của người khác thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ có thể bị xử lí hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. => Chọn đáp án A - Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử phổ thông. (sgk GDCD 12 trang 70) => Chọn đáp án B - Giám sát kiểm tra việc giải quyết tố cáo ở địa phương là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân. => Chọn đáp án A - Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là mục đích của quyền tố cáo. => Chọn đáp A - Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung quyền sáng tạo của công dân. => Chọn đáp án A

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

88

12


B

- Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập. => Chọn đáp án B

100

B

- Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ công khai thu nhập trên báo. => Chọn đáp án B

101

D

102

D

- Đối với xã hội, sản xuất vật chất đóng vai trò là cơ sở tồn tại và quyết định các hoạt động xã hội khác. => Chọn đáp án D - Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài không phải là tác động của quy luật giá trị.

OF

FI

CI AL

99

A

104

B

105

B

106

A

107

C

108

109

B

DẠ

Y

B

110

A

NH

ƠN

103

KÈ M

=> Chọn đáp án D - Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nộp thuế thu nhập cá nhân. => Chọn đáp án A - Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi lạng lách đánh võng. => Chọn đáp án B

QU

Y

- Chương trình 135, của nhà nước ta với các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi là chương trình thuộc lĩnh vực kinh tế, xã hội. => Chọn đáp án B - Việc khám xét chỗ theo qui định của pháp luật, chỉ được tiến hành khi có căn cứ chỗ ở đó có người phạm tội đang lẫn trốn. => Chọn đáp án A - Đã mấy lần thấy M nói chuyện qua điện thoại, L tìm cách đến gần để nghe. Hành vi này của L xâm phạm đến quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại. => Chọn đáp án C - Được tự ứng cử vào cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương thuộc quyền bầu cử và ứng cử của công dân. => Chọn đáp án B - Công dân được quyền tố cáo khi phát hiện hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nước. => Chọn đáp án B - Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền sáng tạo. => Chọn đáp án A 13


114

A

115

D

CI AL

C

FI

113

OF

B

ƠN

112

- Công ty sản xuất nước nước mắm Y đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo X đăng tin không đúng sự thật rằng nước mắm của công ty Y có chứa chất gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Trên cơ sở quy định của pháp luật, công ty Y đã đề nghị báo X cải chính thông tin sai lệch này. Sự việc này cho thấy, pháp luật có vai trò bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. => Chọn đáp án B - Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm đã đột nhập vào lấy cắp một số vật dụng có giá trị của nhà hàng xóm. Hành vi của anh A là không thực hiện pháp luật theo hình thức tuân thủ pháp luật. => Chọn đáp án B - Khi chị Q đưa bạn trai về gia mắt, và xin phép gia đình để kết hôn, bố chị là ông K đã kịch liệt ngăn cản chị Q, vì cho rằng chị học hành giỏi giang, xinh đẹp lại đi lấy một người dân tộc thiểu số, với phong tục tập quán lạc hậu. Hành vi ngăn cản này của ông K đã xâm phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc. => Chọn đáp án C - Do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên D đã trả chậm tiền thuê nhà của bà T một tuần. Bà T bực mình đuổi D ra khỏi phòng trọ, nhưng do D không biết đi đâu nên cứ ở lì trong phòng. Tức thì bà T khóa trái cửa lại nhốt không cho D ra khỏi phòng. Bà T đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân của công dân. => Chọn đáp án A - Sau ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, một số bạn học sinh lớp 12 (đã đủ 18 tuổi) đến trường với niềm tự hào rất lớn trước các em lớp dưới vì lần đầu tiên thực hiện quyền bầu cử của công dân. Học sinh A hãnh diện khoe. “ Tớ không chỉ có một lá phiếu đâu nhé! Cả bà và mẹ “tín nhiệm cao” giao phiếu cho tớ bỏ vào thùng phiếu luôn”. Việc làm đó của A đã vi phạm đến nguyên tắc bầu cử trực tiếp . => Chọn đáp án D - Thấy tiểu thuyết của nhà văn M hay, đạo diễn H đã quyết định xây dựng thành phim mà không nói cho nhà văn M biết để tạo bất ngờ. Đạo diễn H đã vi phạm quyền sáng tạo. => Chọn đáp án D

NH

B

KÈ M

116

QU

Y

111

DẠ

Y

D

14


A

118

B

- Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự gồm bà M và anh B vì: + Bà M giám đốc một doanh nghiệp chỉ đạo anh B là nhân viên dưới quyền phân phối thuốc tân dược giả đến nhiều đại lí và thu lợi hàng trăm triệu đồng. => Chọn đáp án A - Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh gồm anh G và H vì: + H gợi ý, anh G đã "bồi dưỡng" cho H 20 triệu đồng và được cấp phép ngay

C

OF

ƠN

120

NH

B

=> Chọn đáp án B - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân thì người không vi phạm gồm ông A, bà H => Chọn đáp án B - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của chị D có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo vì : + Chị D vừa nhận của chị A một trăm triệu đồng tiền xin việc, nên chị D đã chuyển chị P đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm chị A vào vị trí đó. => Chọn đáp án C ------------------------HẾT-------------

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

119

FI

CI AL

117

15


16

Y

DẠ

KÈ M QU Y ƠN

NH

OF

CI AL

FI


MA TRẬN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Vận dụng cao

Tổng

1

-

2

1

1

7

-

-

1

ƠN

1. MA TRẬN ĐỀ

-

-

1

4

1

1

1

-

3

3

2

1

1

7

3

2

1

1

7

1

1

-

4

-

-

-

1

2

2

-

-

4

20

10

6

4

40

50

25

15

10

100

1

-

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

2

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

-

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã 3 hội Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

Lớp 11 Kinh tế Số câu

DẠ

Y

KÈ M

Tỉ lệ (%)

QU

Y

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của 2 công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất 1 nước

FI

Bài 1: Pháp luật và đời sống

Vận dụng

OF

Thông hiểu

NH

Lớp 12

Nhận biết

Bài 7: Các quyền dân chủ

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 26

1


2. BẢNG MÔ TẢ

-Vận dụng kiến thức vào thực tế

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.

KÈ M

QU

Y

NH

- Phân biệt được các hình - Nêu được các hình thức thực thức thực hiện hiện pháp luật pháp luật - Nhận biết được - Hiểu được thế các dấu hiệu vi nào là vi phạm Thực phạm pháp luật pháp luật hiện - Hiểu được các pháp luật - Biết được các loại vi phạm pháp loại vi phạm luật và trách nhiệm pháp luật và pháp lý trách nhiệm pháp lý. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

2 0.5 5%

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật. Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

7 1,75đ 17,5%

- Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí

DẠ

Y

Công dân bình đẳng trước pháp

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Vận dụng cao

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu khái niệm pháp luật; các đặc trưng cơ bản của pháp luật, vai trò của pháp luật .

Vận dụng

OF

Pháp luật và đời sống

Thông hiểu

FI

Nhận biết

Tổng

CI AL

Mức độ nhận thức

Chủ đề/ bài

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

1 0,25đ 2,5% 2


Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

DẠ

Y

KÈ M

Công dân với các quyền tự do cơ bản

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

CI AL

FI

4 1đ 10%

ƠN

- Phân biệt được Vận dụng kiến nội dung bình thức nội dung đẳng giữa các bình đẳng giữa dân tộc các dân tộc vào thực tế Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

3 0.75 7,5 %

- Xác định được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân như quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín…

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

- Biết được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

OF

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

- Biết được nội Bình đẳng dung bình đẳng giữa các giữa các dân tộc dân tộc và tôn giáo Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh

NH

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu được: Khái niệm, nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong kinh doanh

Y

Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

7 1,75đ 17,5% 3


OF

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

DẠ Lớp 11 Kinh tế

7 1,75đ 17,5%

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

4 1đ 10%

- Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

- Biết và phân Vận dụng kiến biệt được các thức vào tình quyền học tập, huống sáng tạo và được phát triển của công dân.

KÈ M

Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

- Nêu được khái Pháp niệm, nội dung cơ luật với bản về quyền học sự phát tập, quyền sáng triển của tạo, quyền được công dân phát triển của công dân. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

- Vận dụng kiến thức để giải quyết được các tình huống - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

NH

Số câu:3 Số điểm:0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

FI

Công dân với các quyền dân chủ

- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

CI AL

- Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % - Biết được những yếu tố quá trình sản xuất - Biết được chức

1 0.25đ 2,5% - Phân biệt chức năng của tiền tệ - Biết được mục đích, tính hai 4


Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 20 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50 %

Số câu: 10 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25 %

FI

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

OF

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 6 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15 %

Số câu: 4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

4 1đ 10% 40 10 100

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

CI AL

năng của thị mặt của cạnh trường, tiền tệ tranh - Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

5


KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 26

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ, tên thí sinh: …………………………Số báo danh: ……………………………………… Câu 81: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là A. vận động. B. hoạt động. C. tác động. D. lao động. Câu 82: Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện A. luôn ăn khớp với giá trị. B. luôn cao hơn giá trị. C. luôn thấp hơn giá trị. D. luôn xoay quanh giá trị. Câu 83: Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính phù hợp về mặt nôi dung. D. Tính bắt buộc chung. Câu 84: Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật A. cho phép làm. B. quy định cấm. C. quy định phải làm. D. không bắt buộc. Câu 85: Người có hành vi cố ý gây tổn hại nặng cho sức khỏe của người khác là vi phạm A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỉ luật. Câu 86: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm dân sự. C. Trách nhiệm xã hội. D. Trách nhiệm kỉ luật. Câu 87: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ. C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm trước Tòa án. Câu 88: Bình bẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ A. giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại. B. gia đình và quan hệ xã hội. C. hôn nhân và quan hệ huyết thống. D. nhân thân và quan hệ tài sản. Câu 89: Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Dân chủ, công bằng, văn minh. B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Hai bên cùng hợp tác có lợi. Câu 90: Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh nghiệp, biểu hiện quyền bình đẳng của công dân A. trong lĩnh vực kinh doanh. B. trong mở rộng sản xuất. C. trong phát triển thị trường. D. trong kinh tế - xã hội. Câu 91: Bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là đã thực hiện quyền bình đẳng giữa các

6


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

A. công dân. B. tổ chức. C. dân tộc. D. đoàn thể. Câu 92: Hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích là hành vi xâm phạm tới A. danh dự của công dân. B. sức khỏe của công dân. C. nhân phẩm của công dân. D. cuộc sống của công dân. Câu 93: Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị A. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. B. tung tin, bịa đặt nói xấu người khác. C. tham gia việc tranh chấp đất đai. D. tổ chức phát tán bí mật gia truyền. Câu 94: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng A. bảo đảm an toàn và bí mật. B. tiến hành sao kê và cất giữ. C. thực hiện in ấn và phân loại. D. chủ động thu thập và lưu trữ. Câu 95: Người nào dưới đây không có quyền bầu cử? A. Người đang bị thụ lý để giải quyết ly hôn. B. Người đang chấp hành hình phạt tù. C. Người đang bị kỷ luật nặng trong cơ quan. D. Người đang bị ốm nằm điều trị ở bệnh viện. Câu 96: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế A. tự do, tự nguyện, bình đẳng, dân chủ. B. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. C. trực tiếp, bình đẳng, phổ thông, tiến bộ. D. phát huy quyền dân chủ của nhân dân. Câu 97: Quyền tố cáo là quyền của A. mọi tổ chức. B. mọi công dân. C. mọi cơ quan. D. người có quyền. Câu 98: Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được khuyến khích. B. Quyền được học tập. C. Quyền được phát triển. D. Quyền được ưu tiên. Câu 99: Học bằng nhiều hình thức khác nhau, ở các loại trường khác nhau là A. quyền học không hạn chế. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào. C. quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 100: Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về A. điều phối nhân lực. B. phát triển kinh tế. C. bảo lưu nguồn vốn. D. cứu trợ xã hội Câu 101: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh không xuất phát từ

7


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

A. điều kiện sản xuất khác nhau. B. lợi ích kinh tế đối lập. C. sự tồn tại nhiều chủ sở hữu. D. nền kinh tế tự nhiên. Câu 102: Hành động nào là thể hiện sự cạnh tranh lành mạnh? A. Tẩy chay hàng hóa của nhà sản xuất khác. B. Chèo kéo, tranh giành khách hàng của nhau. C. Giảm giá bán sản phẩm, để thu hút khách. D. Làm giả nhãn hiệu của nhà sản xuất khác. Câu 103: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Đi đúng làn đường. B. Che giấu tội phạm. C. Làm đơn khiếu nại. D. Hiến máu nhân đạo. Câu 104: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Đánh người vô cớ. B. Đua xe trái phép. C. Đề nghị việc li hôn . D. Thay đổi giới tính. Câu 105: Tất cả các dân tộc đều được tham gia quản lí nhà nước và xã hội là biểu hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. xã hội. Câu 106: Việc khám xét chỗ theo qui định của pháp luật, chỉ được tiến hành khi có căn cứ chỗ ở đó có A. người bị lệnh truy nã lẫn trốn. B. các tổ chức phi chính phủ. C. tập trung thông tấn báo chí. D. lực lượng tìm kiếm và cứu nạn. Câu 107: K đã lập Facebook giả mạo tên của N và đăng một số tin để người khác hiểu xấu về N. Hành vi này của K xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần. B. Quyền bí mật đời sống riêng tư của công dân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Quyền được bảo đảm an toàn về thư tín, điện tín. Câu 108: Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử? A. Người mất năng lực hành vi dân sự. B. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật. C. Người đang ốm nằm điều trị ở nhà. D. Người đang đi công tác xa nhà. Câu 109: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp phát hiện A. thông tin niêm yết chứng khoán. B. dấu hiệu biến đổi khí hậu. C. sự thay đổi của chủng virus mới. D. hành vi buôn bán phụ nữ. Câu 110: Quyền nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân? A. Học tập thường xuyên, suốt đời. B. Được biết thông tin chăm sóc sức khỏe. C. Tự do nghiên cứu khoa học, công nghệ. D. Khuyến khích để phát triển tài năng. Câu 111: Anh A không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nên Chủ tịch ủy ban nhân dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban xã là thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?

8


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

A. Tính nghiêm minh của pháp luật. B. Tính trừng phạt của pháp luật. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính giáo dục của pháp luật. Câu 112: Lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ, anh X và T đã đột nhập vào kho đựng cổ vật của bảo tàng để lấy cắp nhiều cổ vật có giá trị. Hành vi của anh X và T là không thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 113: Bạn M là một học sinh người dân tộc Tày, bản thân bạn rất ham học và học khá. Ước mơ của em sau này là trở thành bác sĩ để chữa bệnh cho nhân dân. Nhưng đang học phổ thông thì bố mẹ M bắt phải nghỉ học để lấy chồng vì cho rằng con gái không cần học cao, học cao chỉ khó lấy chồng. Việc làm của bố mẹ M đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Giáo dục. D. Văn hóa. Câu 114: Ông A làm vườn và treo áo ở đầu hồi nhà. Làm xong, ông lục túi thì thấy mất 200.000 đồng. Nghi ngay cho V là đứa trẻ hàng xóm lấy trộm. Ông A xông vào nhà V bắt trói tay V kéo về nhà mình nhốt trong phòng để tra hỏi, ép V tự nhận đã lấy tiền của mình mới thả cho về. Hành vi của ông A vi phạm quyền nào dưới đây? A. Được đảm bảo về danh dự cá nhân. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Đảm bảo về tính mạng, sức khỏe. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 115: Chuẩn bị tới ngày bầu cử thì ông K bị tai nạn giao thông phải nhập viện, nên không thể đến tham gia bầu cử được. Trong ngày bầu cử, do muốn có thành tích là hoàn thành sớm công tác bầu cử, ông T tổ trưởng phụ trách tổ bầu cử nơi ông K đăng kí bầu cử đã chỉ đạo ông C mang phiếu bầu cử đến để vợ ông K bầu hộ. Trong trường hợp này, vợ chồng ông K đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bình đẳng B. Trực tiếp. C. Phổ thông. D. Bỏ phiếu kín. Câu 116: Gia đình ông Q có con tên là A, em A rất có năng khiếu về ca hát. Gia đình đã tạo điều kiện cho A tham gia thi chương trình tiếng hát hoa phương đỏ dành cho học sinh do đài truyền hình V tổ chức. Vậy em A đã được thực hiện quyền nào dưới đây? A. Quyền được phát triển. B. Quyền tác giả. C. Quyền được sáng tạo. D. Quyền được học tập. Câu 117: Đêm khuya, anh M và anh K đứng cảnh giới cho N và H dùng thẻ ATM giả để rút trộm hàng tỉ đồng của khách hàng. Khi anh N và anh H đang rút tiền thì bị công an bắt quả tang. anh M và anh K giả vờ là người đi đường nên qua mắt được công an, anh N chạy thoát còn anh H bị đưa về trụ sở công an. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Anh M, anh K, anh H. B. Anh N, anh H. C. Chỉ mình anh H. D. Anh M, anh K, anh H, anh N. Câu 118: Hai quầy thuốc tân dược của chị T và chị D cùng bán một số biệt dược không có trong danh mục được cấp phép nhưng khi kiểm tra, cán bộ chức năng P chỉ xử phạt chị D, còn chị T được bỏ qua vì trước đó chị đã nhờ người quen tên M là em gái của cán bộ P giúp đỡ. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị T, M và cán bộ P. B. Chị T, D và M. C. Chị T, D và cán bộ P. D. Chị T, D, M và cán bộ P. 9


ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 119: Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm lâm về tình nghi là người tổ chức phá rừng trái phép, nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày saụ, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thề của công dân? A. Anh K, anh M và anh A. B. Anh K, anh M và ông Q. C. Anh K và anh M. D. Anh M và ông Q. Câu 120: Ông C là giám đốc, chị N là kế toán và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ anh S biết việc mình sử dụng tiền công quỹ của công ty cho vay nặng lãi, ông C chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống anh S làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh. Phát hiện chị N đã vu khống mình nên anh S nhờ anh M viết bài công khai bí mật đời tư của chị N trên mạng xã hội. Bức xúc, chị N đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của anh S. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Ông C và chị N. B. Chị N, anh M và anh S. C. Anh S và anh M. D. Ông C, chị N và anh M.

NH

------------------------HẾT----------------------

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

(Thí sinh không được sử tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)

10


83.A

84.B

85.B

86.B

87.A

88.D

91.C

92.B

93.A

94.A

95.B

96.B

97.B

98.C

101.D

102.C

103.A

104.B

105.B

106A.

107.D

108.A

111.C

112.C

113.C

114.B

115.B

116.A

117.D

118.D

ĐÁP ÁN

81

D

82

D

83

A

84

B

85

B

86

KÈ M A

DẠ

Y

87

88

D

90.A

99.C

100.B

109.D

110.C 120.A

119.C

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI

CÂU

B

89.C

FI

82.D

OF

81.D

CI AL

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT

GHI CHÚ

QU

Y

NH

ƠN

- Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là lao động. (sgk GDCD 11 trang 6) => Chọn đáp D - Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện luôn xoay quanh giá trị. (sgk GDCD 11 trang 29) => Chọn đáp D - Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. (sgk GDCD 12 trang 6) => Chọn đáp A - Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật quy định cấm. (sgk GDCD 12 trang 18) => Chọn đáp B - Người có hành vi cố ý gây tổn hại nặng cho sức khỏe của người khác là vi phạm hình sự. (sgk GDCD 12 trang 22) => Chọn đáp B - Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm dân sự. (sgk GDCD 12 trang 22) => Chọn đáp B - Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.(sgk GDCD 12 trang 28) => Chọn đáp A - Bình bẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. => Chọn đáp D 11


93

A

94

A

95

B

96

B

97

B

DẠ

99

C

Y

98

CI AL

B

FI

92

OF

C

ƠN

91

NH

A

Y

90

- Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng. (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp C - Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh nghiệp, biểu hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực kinh doanh.(sgk GDCD 12 trang 38) => Chọn đáp A - Bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là đã thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc. => Chọn đáp C - Hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích là hành vi xâm phạm tới sức khỏe của công dân. (sgk GDCD 12 trang 57) => Chọn đáp B - Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. (sgk GDCD 12 trang 55) => Chọn đáp A - Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng bảo đảm an toàn và bí mật. (sgk GDCD 12 trang 60) => Chọn đáp án A - Người đang chấp hành hình phạt tù không có quyền bầu cử. => Chọn đáp án B - Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. => Chọn đáp án B - Quyền tố cáo là quyền của mọi công dân. => Chọn đáp B - Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền được phát triển của công dân. => Chọn đáp án C - Học bằng nhiều hình thức khác nhau, ở các loại trường khác nhau là quyền học thường xuyên, học suốt đời. => Chọn đáp án C

QU

C

KÈ M

89

C

12


104

B

105

B

106

A

107

D

108

A

109

D

C

Y

110

DẠ

111

CI AL

A

FI

103

OF

C

ƠN

102

- Tất cả các dân tộc đều được tham gia quản lí nhà nước và xã hội là biểu hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị. => Chọn đáp án B - Việc khám xét chỗ theo qui định của pháp luật, chỉ được tiến hành khi có căn cứ chỗ ở đó có người bị lệnh truy nã lẫn trốn. => Chọn đáp án A - K đã lập Facebook giả mạo tên của N và đăng một số tin để người khác hiểu xấu về N. Hành vi này của K xâm phạm đến quyền được bảo đảm an toàn về thư tín, điện tín. => Chọn đáp án D

NH

D

Y

101

- Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế. => Chọn đáp án B - Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh không xuất phát từ nền kinh tế tự nhiên. => Chọn đáp án D - Giảm giá bán sản phẩm, để thu hút khách là thể hiện sự cạnh tranh lành mạnh. => Chọn đáp án C - Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi đi đúng làn đường. => Chọn đáp án A - Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi đua xe trái phép. => Chọn đáp án B

QU

B

- Người mất năng lực hành vi dân sự không được thực hiện quyền bầu cử. => Chọn đáp án A - Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp phát hiện hành vi buôn bán phụ nữ. => Chọn đáp án D - Tự do nghiên cứu khoa học, công nghệ thể hiện quyền sáng tạo của công dân. => Chọn đáp án C - Anh A không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nên Chủ tịch ủy ban nhân dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban xã là thể hiện tính quyền lực, bắt buộc chung.của pháp luật. => Chọn đáp án C

KÈ M

100

C

13


113

C

114

B

115

B

- Lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ, anh X và T đã đột nhập vào kho đựng cổ vật của bảo tàng để lấy cắp nhiều cổ vật có giá trị. Hành vi của anh X và T là không thực hiện hình thức tuân thủ pháp luật. => Chọn đáp án C - Bạn M là một học sinh người dân tộc Tày, bản thân bạn rất ham học và học khá. Ước mơ của em sau này là trở thành bác sĩ để chữa bệnh cho nhân dân. Nhưng đang học phổ thông thì bố mẹ M bắt phải nghỉ học để lấy chồng vì cho rằng con gái không cần học cao, học cao chỉ khó lấy chồng. Việc làm của bố mẹ M đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực giáo dục. => Chọn đáp án C - Ông A làm vườn và treo áo ở đầu hồi nhà. Làm xong, ông lục túi thì thấy mất 200.000 đồng. Nghi ngay cho V là đứa trẻ hàng xóm lấy trộm. Ông A xông vào nhà V bắt trói tay V kéo về nhà mình nhốt trong phòng để tra hỏi, ép V tự nhận đã lấy tiền của mình mới thả cho về. Hành vi của ông A vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể. => Chọn đáp án B - Chuẩn bị tới ngày bầu cử thì ông K bị tai nạn giao thông phải nhập viện, nên không thể đến tham gia bầu cử được. Trong ngày bầu cử, do muốn có thành tích là hoàn thành sớm công tác bầu cử, ông T tổ trưởng phụ trách tổ bầu cử nơi ông K đăng kí bầu cử đã chỉ đạo ông C mang phiếu bầu cử đến để vợ ông K bầu hộ. Trong trường hợp này, vợ chồng ông K đã vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp. => Chọn đáp án B - Gia đình ông Q có con tên là A, em A rất có năng khiếu về ca hát. Gia đình đã tạo điều kiện cho A tham gia thi chương trình tiếng hát hoa phương đỏ dành cho học sinh do đài truyền hình V tổ chức. Vậy em A đã được thực hiện quyền được phát triển. => Chọn đáp án A

CI AL

C

116

D

DẠ

Y

117

KÈ M

A

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

112

- Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người phải chịu trách nhiệm hình sự anh M, anh K, anh H, anh N vì: + Anh M và anh K đứng cảnh giới cho N và H dùng thẻ ATM 14


giả để rút trộm hàng tỉ đồng của khách hàng. => Chọn đáp án D

A

CI AL

120

FI

C

OF

119

- Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh gồm chị T, D, M và cán bộ P vì: + chị T và chị D cùng bán một số biệt dược không có trong danh mục được cấp phép + P chỉ xử phạt chị D, còn chị T được bỏ qua + M là em gái của cán bộ P đã giúp đỡ T khỏi bị xử phạt. => Chọn đáp án D - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân thì người vi phạm gồm anh K và anh M vì: + anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam A vì nghi ngờ vô căn cứ + chị P đã bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho => Chọn đáp án C - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của ông C và chị N có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo vì : + Ông C chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống anh S làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh + Chị N đã vu khống anh S và đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của anh S. => Chọn đáp án A

ƠN

D

QU

Y

NH

118

DẠ

Y

KÈ M

------------------------HẾT------------

15


16

Y

DẠ

KÈ M QU Y ƠN

NH

OF

CI AL

FI


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 27 (Đề thi có 04 trang)

CI

Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………….

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

Câu 81: Bà T viết bài gửi đăng báo bày tỏ lòng tri ân đối với các nhân viên y tế luôn tiên phong trong cuộc chiến phòng, chống Covid-19. Bà T đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. được phán quyết. B. đối thoại trực tuyến C. tự do đàm phán. D. tự do ngôn luận. Câu 82: Chồng không cho vợ tham gia lớp học nâng cao chuyên môn là vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào sau đây? A. Lao động. B. Tài sản. C. Nhân thân. D. Việc làm. Câu 83: Người có năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Điều khiển xe đi sai làn đường. B. Thường xuyên nghỉ việc không lý do. C. Mua hàng trả tiền không đúng hạn. D. Tổ chức đua xe trái phép. Câu 84: Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Quy định. B. Quy chế. C. Pháp luật. D. Quy tắc. Câu 85: Thấy chị H hay đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn được khen thưởng. Chị B nghi ngờ chị H có quan hệ với giám đốc K nên đã báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông,vợ giám đốc yêu cầu trưởng phòng P theo dõi chị H và bắt chồng đuổi việc chị H. Nghe lời vợ,giám đốc K đã sa thải chị H.Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ? A. Vợ chồng giám đốc K và trưởng phòng P. B. Vợ chồng giám đốc K, chị H và trưởng phòng P. C. Giám đốc K,trưởng phòng P và chị H. D. Giám đốc K và trưởng phòng P. Câu 86: Công ty X kinh doanh thêm cả quần áo trẻ em trong khi giấy phép kinh doanh là đăng ký kinh doanh sữa trẻ em. Công ty X đã vi phạm nội dung nào dưới đây? A. Xác định được hình thức đầu tư. B. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh. C. Tự chủ kinh doanh theo quy định của pháp luật. D. Nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề đăng ký. Câu 87: Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều là thể hiện tác động nào sau đây của quy luật giá trị? A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. Phân hóa giữa những người sản xuất. C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. D. Thúc đẩy quá trình tăng năng suất lao động Câu 88: Tiền tệ được dùng để trả nợ sau khi mua chịu hàng hóa là đã thực hiện chức năng nào sau đây? A. Kích thích tiêu dùng. B. Phương tiện thanh toán. C. Phương thức cất trữ. D. Điều tiết lưu thông. Câu 89: Một trong những biểu hiện của phát triển kinh tế là A. thúc đẩy độc quyền sản phẩm. B. tăng cường đầu cơ tích trữ. C. sự tăng trưởng kinh tế. D. gia tăng lũng đoạn thị trường Câu 90: Xóa đói, giảm nghèo cho nhân dân là nội dung cơ bản của pháp luật về A. phát triển các lĩnh vực xã hội. B. phát triển kinh tế. C. bảo vệ quốc phòng, an ninh. D. bảo vệ môi trường. Câu 91: Học sinh Q giành Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh Q đã hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây? A. Phát minh sáng chế. B. Bồi dưỡng phát triển tài năng. C. ứng dụng kĩ thuật tiên tiến. D. Thay đổi thông tin.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

Câu 92:Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học ban ngày hoặc buổi tối là nội dung quyền A. học bất cứ ngành nghề nào. B. bình đẳng về cơ hội. C. học không hạn chế. D. học thường xuyên, học suốt đời. Câu 93.Anh N 19 tuổi và L 14 tuổi quen nhau qua facebook và hẹn nhau đến khách sạn X. Sau khi hai người ngủ với nhau, N đã bỏ lại L ở khách sạn và ra về. Bố mẹ L biết chuyện nên đã gửi đơn kiện N. Theo em, N phải chịu loại trách nhiệm pháp lý gì? A. Trách nhiệm kỷ luật. B. Trách nhiệm hình sự. C. Không phải chịu trách nhiệm pháp lý. D. Trách nhiệm hành chính. Câu 94.Mọi người chủ động đến cơ quan chức năng để đăng ký tạm trú, tạm vắng là thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D.Thi hành pháp luật Câu 95: Do nghi ngờ chồng mình có quan hệ bất chính với một nhân viên trong công ty, chị H đã đến nơi làm việc của chồng lăng mạ, sỉ nhục người đó. Chị H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo đảm bí mật về đời tư. B. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm. C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Được pháp luật bảo đảm về tình cả Câu 96: H là con nuôi trong gia đình nên bố mẹ nuôi H quyết định chia tài sản cho H ít hơn các con ruột. Việc làm này của bố mẹ nuôi H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã A. Phân chia tài sản trái với đạo đức xã hội. B. không tôn trọng ý kiến các con. C. phân biệt đối xử giữa các con. D. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ. Câu 97: Theo quy định của pháp luật, việc công dân được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng là thể hiện nội dung quyền A. được phán quyết. B. được phát triển. C. tự do đàm phán. D. tự do ngôn luận. Câu 98: Theo quy đinh của pháp luật, trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghiã vụ A. như nhau B. bằng nhau. C. ngang nhau D. cùng nhau. Câu 99: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là thể hiện A. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. B. quyền bình đẳng giữa các vùng miền. C. quyền bình đẳng về điều kiện phát triển. D. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 100: Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình, nhưng chị G không đồng ý. Thấy vậy, ông H là bố anh D không những yêu cầu chị G phải nghỉ việc để ở nhà chăm lo gia đình mà còn bắt chị phải theo tôn giáo gia đình. Thấy con gái mình bị nhà chồng đối xử không tốt nên bà K đã nói xấu gia đình ông H. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Anh D và chị G. B. Ông H, bà K và anh D. C. Anh D và ông H. D. Ông H và bà K. Câu 101: Mở trường chuyên ở cấp trung học phổ thông giành cho những học sinh đạt kết quả xuất sắc trong học tập là việc nhà nước: A. Ban hành chính sách, pháp luật để phát triển giáo dục và đào tạo. B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục và đào tạo. C. Khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học. D. Bảo đảm những điều kiện để phát triển và bồi dưỡng nhân tài. Câu 102: Nghi ngờ B lấy trộm xe máy, A báo công an sự việc trên. Công an phường lập tức đến nhà bắt B về trụ sở công an. Việc công an bắt B đã vi phạm quyền nào sau đây? A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân phẩm, danh dự. C. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe. D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 103: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây? A. Nhận quyết định điều chuyển công tác. B. Bị thu hồi giấy phép kinh dọanh. C. Bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe. D. Nhận tiền bồi thường chưa thỏa đáng.


DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

Câu 104: Anh A góp ý xây dựng luật Hôn nhân – gia đình là thể hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở. B. trung ương. C. địa phương. D. cả nước. Câu 105: Anh K tự ý chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu chung của vợ và chồng ,anh K đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong mối quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. C. Quan hệ tài sản và quan hệ hôn nhân. D. Quan hệ tài sản. Câu 106. Cạnh tranh là gì? A. Là sự giành lấy điều kiện thuận lợi của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá. B. Là sự đấu tranh, giành giật của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá. C. Là sự giành giật, lấn chiếm của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá. D. Là sự ganh đua, đấu tranh của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá. Câu 107: Trường hợp quá thời hạn qui định mà tố cáo không được giải quyết thì người tỗ cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo. Đây là nội dung của bước thứ mấy trong qui trình tố cáo và giải quyết tố cáo? A. Bước 2. B. Bước 1 C. Bước 3. D. Bước 4. Câu 108: Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật A. Bản chất xã hội. B. Bản chất giai cấp. C. Bản chất nhân dân. D. Bản chất hiện đại. Câu 109: Thấy chị H được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 60 phút vì đang mang thai, chị T (đang không mang thai) cũng yêu cầu được nghỉ như chị H vì cùng là lao động nữ. Theo quy định của pháp luật thì chị T A. không được nghỉ vì ảnh hưởng đến công việc. B. cũng được nghỉ để đảm bảo về thời gian lao động. C. không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu đãi của pháp luật. D. cũng được nghĩ để đảm bảo sức khỏe lao động Câu 110: Nhận được thông tin cho rằng anh N lấy trộm xe máy của nhà hàng xóm, công an xã lập tức lục soát nhà anh N và bắt giam anh tại trụ sở ủy ban nhân dân xã để điều tra. Trong trường hợp này hành vi của công an xã đã xâm phạm tới quyền gì của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền bất khả xâm phạm về chổ ở. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. C. Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Câu 111: Ông B là giám đốc, chị A là trưởng phòng tài chính và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Do có mâu thuẫn cá nhân, ông B chỉ đạo chị A đã làm chứng từ giả để vu khống anh S chiếm đoạt tiền của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh S. Bức xúc, vợ anh S là chị M, chủ một tiệm bánh, đón đường đánh chị A bị thương; đồng thời anh S viết bài nói xấu chị A trên mạng xã hội. Những ai sau đây vi phạm kỉ luật? A. Chị A và ông B B. Ông B và anh S. C. Chị A, ông B và chị M. D. Chị A, ông B và anh S. Câu 112: Sau nhiều lần khuyên con trai từ bỏ chơi game không được, Anh K đã vào quán game của anh A tìm con và chửi bới anh A vì cho rằng anh A đã chứa chấp con trai mình,anh K đã bị anh A lăng nhục,dọa đánh và đuổi ra. Chủ quán game và A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự. D. Không được xâm phạm bí mật đời tư. Câu 113: Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc người bị xét xử là ai, giữ những chức vụ nào. Điều này thể hiện nội dung nào sau đây? A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. Công dân bình đẳng về quyền. C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. Câu 114: Việc giao kết hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động nhằm mục đích gì trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của hai bên? A. Tạo khung pháp lý. B. Tạo cơ sở pháp lý. C. Tạo điều kiện pháp lý. D. Tạo hành lang pháp lý.


Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

Câu 115: Không bằng lòng với việc đặt trạm thu giá BOT, người dân xã X đã đồng loạt kéo nhau đến trạm để phản đối làm giao thông bị ùn tắc kéo dài. Trong trường hợp này, người dân xã X đã vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân? A. Khiếu nại. B. Tố cáo. C. Thuyết phục. D. Đàm phán. Câu 116: Phát hiện cán bộ xã Z là anh K làm giả giấy tờ để chiếm đoạt 100 triệu đồng tiền quỹ hỗ trợ người nghèo của xã, bà P làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Lãnh đạo cơ quan chức năng là ông G đã phân công chị H đến xã Z xác minh thông tin đơn tố cáo này. Muốn giúp chống thoát tội, vợ anh K là chị M đưa 20 triệu đồng nhằm hối lộ chị H nhưng bị chị H từ chối. Sau đó chị H kết luận nội dung đơn tố cáo của bà P là đúng sự thật. Những ai sau đây đã thi hành pháp luật? A. Ông G, chị H và chị M. B. Bà P, ông G và chị H. C. Chị H, bà P và anh K. D. Ông G, bà P và chị M. Câu 117: Cán bộ xã X là ông P đã làm giả chứng từ và chiếm đoạt 50 triệu đồng tiền quỹ hỗ trợ người nghèo của xã. Ông P đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Kỉ luật và hình sự. B. Hình sự và dân sự. C. Dân sự và kỉ luật. D. Hành chính và dân sự. Câu 118: Do nghi ngờ chị H bỏ thuốc sâu vào bể nước nhà mình nên chị Y cùng em gái là chị P lên mạng xã hội tung tin vợ chồng chị H kinh doanh tín dụng đen khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Tức giận, chồng chị H là anh T tìm gặp và đánh chị Y gãy tay. Những ai sau đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân? A. Chị H và chị Y. B. Chị Y và chị P. C. Chị Y, chị P và anh T. D. Chị H, chị Y và chị P. Câu 119: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự đối với những hành vi vi phạm pháp luật có tính chất A. rất nghiêm trọng. B. rất nghiêm trọng do cố ý. C. ít nghiêm trọng. D. nghiêm trọng do cố ý. Câu 120: Anh K và chị M cùng làm một công việc với hiệu quả như nhau, nhưng cuối năm giám đốc công ty X thưởng cho chị M ít hơn anh K. Giám đốc công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây của công dân? A. Kinh doanh. B. Lao động. C. Bảo hộ lao động. D. An sinh xã hội.

DẠ Y

M

QU

----------- HẾT ----------


MA TRẬN CỤ THỂ THEO BÀI THI THÔNG HIỂU

THẤP

Bài 1

12

1

1

0

Bài 2

12

2

2

2

Bài 3

12

1

1

0

Bài 4

12

3

2

1

Bài 5

12

1

1

0

Bài 6

12

3

1

1

Bài 7

12

1

1

Bài 8

12

1

2

Bài 9

12

1

0

Kinh tế

11

3

1

Tổng

40

17

12

DỤNG CAO 0

2

1

7

0

2

1

7

0

2

1

6

1

1

4

1

0

4

1

0

2

0

0

4

7

4

40

OF N

NH Ơ

Tổng

AL

NHẬN BIẾT

CI

Lớp

VẬN

FI

Bài

VẬN DỤNG

ĐÁP ÁN

91-B

92-D

93-B

94-D

101-D

102-D

103-C

104-D

111-A

112-C

113-C

114-B

85-C

86-D

87-C

88-B

89-C

90-A

95-B

96-C

97-B

98-A

99-D

100-C

105-D

106-D

107-C

108-A

109-C

110-B

115-A

116-B

117-A

118-B

119-B

120-B

QU

Y

84-C

GIẢI CHI TIẾT Đáp án Lời giải D Bà T viết bài gửi đăng báo bày tỏ lòng tri ân đối với các nhân viên y tế luôn tiên phong trong cuộc chiến phòng, chống Covid-19. Bà T đã thực hiện quyền tự do ngôn luận. C Chồng không cho vợ tham gia lớp học nâng cao chuyên môn là vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân. D Người có năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi : A. Điều khiển xe đi sai làn đường- Vi phạm hành chính B. Thường xuyên nghỉ việc không lý do- Vi phạm kỷ luật C. Mua hàng trả tiền không đúng hạn- Vi phạm dân sự D. Tổ chức đua xe trái phép- Vi phạm hình sự

DẠ Y

83

83-D

M

82

82-C

Câu 81

81-D

84

C

85

C

Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là nội dung của khái niệm Pháp luật. Giám đốc K,trưởng phòng P và chị H: vi phạm quyền bình đẳng trong lao động


D

Công ty X kinh doanh thêm cả quần áo trẻ em trong khi giấy phép kinh doanh là đăng ký kinh doanh sữa trẻ em. Công ty X đã vi phạm: Nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề đăng ký.

87

C

Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều là thể hiện tác động của quy luật giá trị: Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

88

B

Tiền tệ được dùng để trả nợ sau khi mua chịu hàng hóa là đã thực hiện chức năng phương tiện thanh toán.

89

C

Một trong những biểu hiện của phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế.

90

A

Xóa đói, giảm nghèo cho nhân dân là nội dung cơ bản của pháp luật về: phát triển các lĩnh vực xã hội.

91

B

Học sinh A đã hưởng quyền được phát triển ở nội dưỡng: Bồi dưỡng phát triển tài năng.

92

D

Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học ban ngày hoặc buổi tối là nội dung quyền học thường xuyên, học suốt đời.

93

B

N phải chịu loại trách nhiệm pháp: Trách nhiệm hình sự. Vi phạm hình sự là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm quy định tại Bộ luật Hình sự. Ví dụ : Người tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép chất ma tuý là vi phạm hình sự, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự. . Người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự , phải chấp hành hình phạt theo quy định của Tòa án. -Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. - Người từ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm . - Việc xử lý người chưa thành niên ( từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi) phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc lấy giáo dục là chủ yếu nhằm giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh và trở thành công dân có ích cho xã hội.

94

D

95 96

B C

Mọi người chủ động đến cơ quan chức năng để đăng ký tạm trú, tạm vắng là thuộc hình thức thực hiện pháp luật: Thi hành pháp luật Chị H đã vi phạm quyền: Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm. Việc làm này của bố mẹ nuôi H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã phân biệt đối xử giữa các con.

97

B

98

A

DẠ Y

M

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

86

99

D

100

C

Theo quy định của pháp luật, việc công dân được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng là thể hiện nội dung quyền được phát triển. Theo quy đinh của pháp luật, trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghiã vụ như nhau Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Anh D và ông H vi phạm nội dung bình đẳng giữa các tôn giáo Vì các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không


có tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân, không phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo D

Mở trường chuyên ở cấp trung học phổ thông giành cho những học sinh đạt kết quả xuất sắc trong học tập là việc nhà nước: Bảo đảm những điều kiện để phát triển và bồi dưỡng nhân tài.

102

D

Việc công an bắt B đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Vì việc bắt giam giữ người không có căn cứ và chưa có quyết định phê chuẩn của Viện kiểm sát.

103

C

Bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe.: thực hiện quyền tố cáo, các trường hợp còn lại thực hiện quyền khiếu nại

104

D

Anh A góp ý xây dựng luật Hôn nhân – gia đình là thể hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm cả nước.

105

D

Anh K tự ý chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu chung của vợ và chồng ,anh K đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong: Quan hệ tài sản. Vì trong quan hệ tài sản: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt…

106

D

107

C

108

A

109

C

Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá. Trường hợp quá thời hạn qui định mà tố cáo không được giải quyết thì người tỗ cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo. Đây là nội dung của bước 3 trong qui trình tố cáo và giải quyết tố Nghi ngờ T lấy trộm tư trang cá nhân của mình,chị H đã tự ý xông vào nhà T để lục soát tìm kiếm. Chị H đã không thực hiện pháp luật theo hình thức: Tuân thủ pháp luật Theo quy định của pháp luật thì chị T không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu đãi của pháp luật.

110

B

111

A

112

C

QU

Y

NH Ơ

N

OF

FI

CI

AL

101

DẠ Y

M

Nhận được thông tin cho rằng anh N lấy trộm xe máy của nhà hàng xóm, công an xã lập tức lục soát nhà anh N (vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở) và bắt giam anh tại trụ sở :(vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể ) Ông B là giám đốc, chị A là trưởng phòng tài chính là người vi phạm kỷ luật Vì ông B chỉ đạo chị A đã làm chứng từ giả để vu khống anh S chiếm đoạt tiền của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh S. Chủ quán game và A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân: Được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự. Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác. Bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người đó. - Mọi hành vi xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của công dân đều trái với đạo đức xã hội, vừa vi phạm pháp luật

113

C

Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc người bị xét xử là ai, giữ những chức vụ nào. Điều này thể hiện nội dung: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

114

B

Việc giao kết hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao


B

117

A

118

B

AL

116

CI

A

OF

FI

115

động nhằm mục đích tạo cơ sở pháp lý trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của hai bên Trong trường hợp này, người dân xã X đã vận dụng sai quyền khiếu nại Vì quyền khiếu nại là quyền công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích của công dân. Bà P, ông G và chị H là người thi hành pháp luật, làm những gì pháp luật quy định phải làm Cán bộ xã X là ông P đã làm giả chứng từ và chiếm đoạt 50 triệu đồng tiền quỹ hỗ trợ người nghèo của xã. Ông P đã vi phạm pháp luật Là cán bộ làm chứng từ giả vi phạm Kỉ luật Chiếm đoạt 50 triệu quỹ hỗ trợ vi phạm hình sự. Điều 176 BLHS 2015 quy định khung hình phạt đối với người phạm tội: Quy định hình phạt tiển từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm áp dụng đối với người phạm tội chiếm giữ tài sản không có tình tiết tăng nặng định khung hình phạt.

B

120

B

Anh K và chị M cùng làm một công việc với hiệu quả như nhau, nhưng cuối năm giám đốc công ty X thưởng cho chị M ít hơn anh K. Giám đốc công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực: Lao động.

DẠ Y

M

QU

Y

119

NH Ơ

N

Y và B vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân. Anh T vi vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân ( Giải thích như câu 13) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự đối với những hành vi vi phạm pháp luật có tính chất rất nghiêm trọng do cố ý.


ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 28

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021

(Đề thi có 04 trang)

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

CI AL

Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………….

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Câu 81: Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính phù hợp về mặt nôi dung. D. Tính bắt buộc chung. Câu 82: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm A. phải có lỗi. B. ý định xấu. C. được bảo mật. D. bị nghi ngờ. Câu 83: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây ? A. Quản lý nhà nước. B. An toàn lao động. C. Ký kết hợp đồng. D. Công vụ nhà nước. Câu 84: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về A. quyền và nghĩa vụ. B. quyền và trách nhiệm. C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và pháp lý. Câu 85: Theo quy định của pháp luật, sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây ? A. Tập trung B. Gián đoạn . C. Ủy nhiệm . D. Trực tiếp . Câu 86: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng lựa chọn A. cách sàng lọc giới tính thai nhi . B. biện pháp kế hoạch hóa gia đình. C. định đoạt tài sản công cộng . D. bảo lưu mọi nguồn thu nhập. Câu 87: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc A. Xóa bỏ các loại hình cạnh tranh. B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên. C. chia đều của cải trong xã hội. D. hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Câu 88: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh A. thay đổi danh tính người tố cáo. B. bắt bị can, bị cáo để tạm giam. C. xóa bỏ dấu vết hiện trường vụ án . D. mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia . Câu 89: Chị K là người dân tộc thiểu số, chị được tín nhiệm bầu vào Quốc hội khóa XIII, điều này thể hiện các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về A. kinh tế. B. chính trị. C. xã hội. D. văn hóa. Câu 90: Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước cũng là cách để thể hiện quyền tự do nào dưới đây? A. Thảo luận. B. Ngôn luận. C. Tranh luận. D. Góp ý. Câu 91: Quyền ứng xử của công dân được thực hiện bằng những cách nào dưới đây ? A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B. Vận động người khác giới thiệu mình. C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử. D. Tự tuyên truyền về mình trên internet. Câu 92: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội có nghĩa là mọi công dân được biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước A. góp ý xây dựng văn bản luật. B. yêu cầu giãn cách xã hội. 1


QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

C. ban bố tình trạng khẩn cấp. D. tiến hành hoạt động cứu trợ. Câu 93: Mục đích của quyền khiếu nại là nhằm ...... quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. A. phục hồi. B. bù đắp. C. chia sẻ. D. khôi phục. Câu 94: Mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung của quyền nào dưới đây? A. Quyền học tập. B. Quyền phát triển. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền nghiên cứu khoa học. Câu 95: Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân ? A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học nào mà mình thích. C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì. D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào theo sở thích. Câu 96: Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là, công dân có quyền kinh doanh A. vào bất cứ thời gian nào trong ngày. B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình. C. ở bất cứ trung tâm thương mại hay ở địa điểm khác. D. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Câu 97: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào được gọi là A. Đối tượng lao động. B. Tư liệu lao động. C. Tài nguyên thiên nhiên. D. Nguyên liệu thiên nhiên. Câu 98: Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua – bán được gọi là A. Đồ vật. B. Hàng hóa. C. Tiền tệ. D. Kinh tế. Câu 99: Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động A. Xã hội cần thiết. B. Cá biệt của mỗi người. C. Tối thiểu của xã hội. D. Trung bình của xã hội. Câu 100: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định được gọi là A. cung. B. cầu. C. giá trị. D. sản phẩm.

DẠ

Y

KÈ M

Câu 101: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Đi cách li khi nhiễm Covid-19. B. Tham gia câu lạc cầu lông. C. Từ bỏ mọi định kiến xã hội. D. Hiến máu để cứu bệnh nhân. Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục. B. Bán hàng rong trên hè phố. C. Đơn phương đề nghị li hôn. D. Đề xuất thay đổi giới tính. Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Từ chối nhận tài sản thừa kế . B. Tàng trữ, vận chuyển ma túy. C. Lấn chiếm công trình giao thông . D. Xây dựng nhà ở trái phép. Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được A. miễn, giảm mọi loại thuế. B. công khai danh tính người tố cáo. C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử. D. tự do kinh doanh theo pháp luật. 2


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 105: Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây ? A. Tìm kiếm việc làm theo quy định. B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động. C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể. D. Tự do hoạt động tài chính kinh doanh. Câu 106: Đâu là hành vi không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân A. xin phép chủ nhà vào thăm quan. B. Vượt tường vào nhà hàng xóm. C. Tự ý vào nhà người bạn thân. D. Vào nhà bắt con tin tống tiền. Câu 107: Hành vi xâm phạm gây ra hậu quả rất nghiêm trọng do cố ý bí mật, an toàn thư tín, điện thoại, điện tín của người khác thì bị xử lí A. hình sự. B. dân sự. C. hành chính. D. kỉ luật. Câu 108: Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào sau đây là đúng với quy định của pháp luật? A. Nhờ người thân viết phiếu và bỏ phiếu hộ. B. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu. C. Viết phiếu bầu, dán kín gửi qua đường bưu điện. D. Nhờ người trong tổ bầu cử viết và bỏ phiếu hộ. Câu 109: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp phát hiện A. thông tin niêm yết chứng khoán. B. dấu hiệu biến đổi khí hậu. C. sự thay đổi của chủng virus mới. D. hành vi đưa và nhận hối lộ. Câu 110: Công dân không thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây ? A. Tìm hiểu giá nhà đất. B. Nghiên cứu khoa học. C. Hợp lí hóa sản xuất. D. Đưa ra các phát minh. Câu 111: Với tinh thần xây dựng gia đình văn hóa kiểu mẫu, ông Q đã viết bài chia sẻ kinh nghiệm sống của mình là nêu gương mẫu mực cho con cháu noi theo. Ông Q đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây ? A. Tuyên truyền pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Phổ biến pháp luật. Câu 112: Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, Ủy ban nhân dân thành phố C đã yêu cầu người dân không được để xe trên hè phố. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây ? A. Là phương tiện để đảm bảo mỹ quan thành phố. B. Là công cụ quản lý đô thị hữu hiệu. C. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội. D. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm. Câu 113: Anh C đi xe máy phóng nhanh vượt qua ngã tư đèn đỏ, không may va phải chị đi xe máy SH phía trước, rất may chị chỉ bị thương nhẹ nhưng xe máy bị vở yếm và gương. Anh C phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây ? A. Hình sự và hành chính. B. Dân sự và hành chính. C. Hành chính và kỉ luật. D. Hình sự và dân sự. Câu 114: Không thuyết phục được chồng là anh A mua đất làm nhà ra ở riêng, nên chị B giận bỏ về nhà mẹ đẻ. Nghe theo lời bạn bè, chị B phải bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng là 400 triệu đồng đầu tư chứng khoán và bị thu lỗ. Chị B vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây ? A. Nhà đất và tài chính. B. Chiếm hữu và định đoạt. C. Hôn nhân và gia đình. D. Tài chính và tình cảm. Câu 115: Sau mấy tháng thử việc tại công ty X, chị A đã được giám đốc công ty điều chuyển nhân viên xúc tiến sang làm việc tại phòng hành chính theo đúng thỏa thuận trước đó. Chị A đã được thực hiện quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây ? A. Nâng cao năng lực cạnh tranh. B. Thay đổi quy trình tuyển dụng. C. Giao kết hợp đồng lao động. D. Lựa chọn hình thức bảo hiểm. Câu 116: P và Q có mâu thuẫn với nhau. Hai bên cãi cọ rồi đánh nhau. Kết quả là P đánh Q gây thương tích. 3


FI

CI AL

Hành vi của P đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân thân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể. Câu 117: Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trà giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật? A. Chị B và anh S. B. Anh S và chị M. C. Anh A, chị M và chị B. D. Anh S, chị M và chị B

QU

Y

NH

ƠN

OF

Câu 118: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật ? A. Chị T, ông K và anh P. B. Chị T, ông K, anh p và anh N. C. Chị T, ông K và anh N. D. Chị T và ông K. Câu 119: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông T, ông Q và ông p. B. ông p và anh G. C. Ông Q. D. Ông T, ông Q và anh G. Câu 120: Nghi ngờ chị M ngoại tình vợi chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà kho của mình đề xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Chị H và chồng. B. Chị H và K. C. Chị M, H và và K. D. K, chị H và chồng.

KÈ M

------------------------HẾT----------------------

DẠ

Y

- Thí sinh không được sử tài liệu. - Cán bội coi thi không giải thích gì thêm.

4


MA TRẬN CỤ THỂ Thông hiểu

Vận dụng

Bài 1: Pháp luật và đời sống

-

1

1

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

2

2

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

1

-

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

3

1

2

Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo

1

-

Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

2

2

Bài 7: Các quyền dân chủ

3

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân

2

Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước

1

Lớp 11 Kinh tế Số câu

Tổng 2

2

9

-

2

1

7

-

-

1

1

1

6

2

-

-

5

1

-

-

3

-

-

-

1

2

2

-

-

4

18

12

6

4

40

ƠN

OF

FI

-

NH

Lớp 12

Vận dụng cao

CI AL

Nhận biết

82.A

83.A

84.A

91.A

92.A

93.A

94.C

101.A

102.B

103.B

111.B

112.C

113.B

81

A

82

A

DẠ A

86.B

87.D

88.B

89.B

90.B

95.D

96.D

97.A

98.B

99.A

100.A

104.D

105.D

106.A

107.A

108.B

109.D

110.A

114.C

115.C

116.C

117.D

118.D

119.C

120.B

KÈ M

ĐÁP ÁN

Y

CÂU

83

85.D

QU

81.A

Y

1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI

Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng : Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. - Vi phạm pháp luật có 3 dấu hiệu cơ bản: + Thứ nhất, là hành vi trái pháp luật + Thứ hai, người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện + Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải có lỗi (sgk GDCD 12 trang 20) => Chọn đáp D - Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước. (sgk GDCD 12 trang 22) => Chọn đáp A 5


D

86

B

CI AL

85

- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ nghĩa là bình đẳng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật (sgk GDCD 12 trang 28) => Chọn đáp A - -Thông qua quy định của pháp luật, hợp đồng lao động được giao kết trên cơ sở các nguyên tắc sau đây:  Nguyên tắc tự do, tự nguyện  Nguyên tắc bình đẳng  Nguyên tắc không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể (sgk GDCD 12 trang 36) (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp D - Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng lựa chọn biện pháp kế hoạch hóa gia đình. (sgk GDCD 12 trang 33)

FI

A

OF

84

=> Chọn đáp B Mọi loại hình doanh nghiệp khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh (sgk GDCD 12 trang 38) => Chọn đáp D

D

88

B

- Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam. (sgk GDCD 12 trang 55) => Chọn đáp B

89

B

90

B

91

A

Chị K là người dân tộc thiểu số, chị được tín nhiệm bầu vào Quốc hội khóa XIII, điều này thể hiện các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về chính trị. - Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước cũng là cách để thể hiện quyền tự do ngôn luận. (sgk GDCD 12 trang 60) => Chọn đáp B - Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng hai hình thức là tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử (sgk GDCD 12 trang 71) => Chọn đáp A

92

A

93

A

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

87

94

C

- Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội có nghĩa là mọi công dân được thảo luận, góp ý kiến về xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến quyền và lợi ích cơ bản của công dân như Hiến pháp,… (sgk GDCD 12 trang 71) => Chọn đáp A - Mục đích của khiếu nại là nhằm khôi phục lại quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại bị xâm phạm (sgk GDCD 12 trang 75) => Chọn đáp A - Mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung của quyền => Chọn đáp án C 6


D

- Nội dung quyền học tập của công dân: + Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế + Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào,.. + Công dân có thể học thường xuyên, học suốt đời… + Công dân bình đẳng về cơ hội học tập (sgk GDCD 12 trang 84) => Chọn đáp án D

96

D

97

A

98

B

- Công dân có quyền kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.(sgk GDCD 12 trang 98) => Chọn đáp án D - Đối tượng lao động là những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người (sgk GDCD 11 trang 7) => Chọn đáp A Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua - bán

FI

OF

ƠN

100

=> Chọn đáp án B Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó

A

=> Chọn đáp án A Cung: là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định

A

102

B

103

B

- Thi hành pháp luật là hình thức các chủ thể thực hiện đày đủ các nghĩa vụ của mình, chủ động làm những gì pháp luật qui định phải làm. Việc đi cách li khi nhiễm Covid-19 mang tính bắt buộc. => Chọn đáp án A - Điều 12 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định như sau: “1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Bán hàng rong hoặc bán hàng hóa nhỏ lẻ khác trên lòng đường đô thị, trên vỉa hè các tuyến phố có quy định cấm bán hàng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 2, Điểm b Khoản 4, Điểm e Khoản 5 Điều này; => Chọn đáp án B Đối với hành vi tàng trữ chất ma túy, vận chuyển trái phép chất ma túy sẽ bị xử phạt theo quy định của Bộ luật Hình sự. Điều 249 Bộ luật hình sự năm 2015, Bộ luật hình sự sửa đổi, bổ sung năm 2017, quy định mức án tùy theo các hành vi vận chuyển nhiều hay ít... - Công dân được bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật trong đó có quyền tự do kinh doanh theo pháp luật., nhưng đồng thời phải có nghĩa vụ đóng thuế.

QU

A

DẠ

Y

KÈ M

101

Y

=> Chọn đáp án A

NH

99

CI AL

95

104

D

7


=> Chọn đáp án D - Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Việc khám xét chỗ ở do luật định" - điều 22 Hiến pháp 2013 đã hiến định về quyền bất khả xâm phạm của công dân. Vậy việc chủ nhà cho phép vào thăm quan là không vi phạm

A

FI

106

D

CI AL

105

.=> Chọn đáp án D - Quyền bình đẳng trong lao động của công dân thể hiện ở nội dung: + Tìm kiếm việc làm theo quy định. + Giao kết hợp đồng lao động. + Không trái với thỏa ước lao động tập thể.

108

B

109

D

OF

A

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

107

=> Chọn đáp án A - Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong trường hợp cần thiết mới được được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác. Hành vi xâm phạm gây ra hậu quả rất nghiêm trọng do cố ý bí mật, an toàn thư tín, điện thoại, điện tín của người khác thì bị xử lí hình sự. Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác được quy định, hướng dẫn tại Điều 159 Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 => Chọn đáp án A - Các cuộc bầu cử có tính chất pháp lý rất quan trọng, đó là một khâu quan trọng để thành lập các cơ quan quyền lực nhà nước từ trung ương đến địa phương nên cần tuân theo 4 nguyên tắc trong đó: + Nguyên tắc trực tiếp: nguyên tắc này nhằm bảo đảm cho người dân trực tiếp thể hiện ý chí của mình trong lựa chọn người đại biểu. Cụ thể: cử tri được trực tiếp bỏ phiếu vào thùng phiếu mà không qua người trung gian, cử tri cũng trực tiếp lựa chọn người mình bỏ phiếu, không được nhờ người khác bầu hộ, không bầu bằng cách thức gửi thư. + Nguyên tắc bỏ phiếu kín: nguyên tắc này, cử tri bầu ai, không bầu ai đều được bảo đảm bí mật. Khi cử tri viết phiếu bầu không ai được đến gần, kể cả cán bộ, nhân viên các tổ chức phụ trách bầu cử; không ai được biết và can thiệp vào việc viết phiếu bầu của cử tri. Cử tri viết phiếu bầu trong buồng kín và bỏ phiếu vào hòm phiếu. => Chọn đáp án B - Tố cáo là việc công dân theo thủ tục do Luật này quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. => Chọn đáp án D - Dùng phương pháp loại trừ: B, C, D là đáp án về nội dung quyền quyền sáng tạo của công dân, suy ra A không đúng. => Chọn đáp án A - Sử dụng pháp luật là hình thức các chủ thể sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm. Chủ thể đó có thể làm hoặc

110

A

111

B

8


113

B

114

C

115

C

116

C

CI AL

C

- Thứ nhất: Trong tình huống này anh A vi phạm hành chính vì có hành vi xâm phạm đến các quan quản lý hành chính cụ thể là phóng nhanh vượt qua ngã tư đèn đỏ. - Thứ 2 là anh A xe máy bị vở yếm và gương nên phải bồi thường tiền vi phạm dân sự. => Chọn đáp án B - Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. + Với tình huống này vận dụng nội dung bình đẳng giữ vợ và chồng thì chị B phải bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng là 400 triệu đồng đầu tư chứng khoán là vi phạm trong quan hệ tài sản thuộc nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. => Chọn đáp án C + Với tình huống này vận dụng nội dung bình đẳng trong lao động, việc chị H đã được giám đốc công ty tăng lương theo đúng thỏa thuận sau vài tháng thử việc tại công ty A là thuộc nội dung trong giao kết hợp đồng lao động. => Chọn đáp án C + Với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, tình huống hai bên cãi cọ rồi đánh nhau. Kết quả là P đánh Q gây thương tích là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân.

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

112

không làm (không bắt buộc). Chi hội phụ nữ có thể làm hoặc không làm, đây là việc tự nguyện. => Chọn đáp án B Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, Ủy ban nhân dân thành phố C đã yêu cầu người dân không được để xe trên hè phố. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò: là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.

=> Chọn đáp án C

118

D

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí các loại vi pham pháp luật và nhiệm hành chính gồm: + Thứ nhất là bà S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa quả tràn ra hè + Thứ hai là bà N tự mua hóa chất về pha chế và cung cấp khi chưa có giấy phép sản xuất. => Chọn đáp án D

KÈ M

D

DẠ

Y

117

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí thì người chịu trách nhiệm pháp lí gồm: + Thứ nhất là chị T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X. Hành vi cho vay nặng lãi phải chịu trách nhiệm hình sự theo qui định Điều 201 Bộ luật hình sự. + Thứ hai là ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Hành vi này phải chịu trách nhiệm kỉ luật. 9


=> Chọn đáp án D C

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bình đẳng trong lao động thì người vi phạm quyền bình đẳng trong lao động là: + Ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút

CI AL

119

=> Chọn đáp án C

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân thì người vi phạm gồm chị H và K vì: Chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà kho của mình đề xét hỏi là trái pháp luật. Theo qui định không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt, giam, giữ người do luật định. => Chọn đáp án B

FI

B

ƠN

OF

120

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

------------------------HẾT----------------------

10


KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

L

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 29 (Đề thi có 04 trang)

FI CI A

Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………….

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 81: Người có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Thu hồi giấy phép kinh doanh. B. Xóa bỏ các loại cạnh tranh. C. Ủy quyền giao nhận hàng hóa. D. Thay đổi nội dung di chúc. Câu 82: Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua của nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về? A. Nghĩa vụ pháp lý. B. Quyền tự do tôn giáo. C. Quyền dân tộc. D. Trách nhiệm pháp lý. Câu 83: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Nuôi dưỡng bảo vệ quyền của các con. B. Thương yêu con ruột hơn con nuôi. C. Tôn trọng ý kiến của con. D. Chăm lo giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển Câu 84: Trong việc điều chỉnh hành vi con người, pháp luật khác đạo đức ở điểm nào dưới đây? A. Tự giác. B. Tự nguyện. C. Bắt buộc. D. Xã hội lên án. Câu 85: Là người kinh doanh, ông A luôn thực hiên đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 86: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân. B. trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của công dân. C. quan hệ về quyền và nghĩa vụ của công dân. D. năng lực thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân. Câu 87: Sau khi tốt nghiệp nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh, anh V đã viết rất nhiều bài hát ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. Anh V đã thực hiện quyền gì dưới đây? A. Quyền tự do. B. Quyền được phát triển C. Quyền dân chủ. D. Quyền sáng tạo. Câu 88: Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là A. xâm phạm pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. vi phạm pháp luật. D. trái pháp luật. Câu 89: Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên S vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân? A. Kiến nghị . B. Tố cáo. C. Đàm phán. D. Khiếu nại. Câu 90: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật phải chấm dứt A. hành vi trái pháp luật. B. kê khai tài sản thế chấp. C. chuyển quyền nhân thân. D. mọi quan hệ dân sự. Câu 91: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng A. trong quan hệ tài sản. B. trong quan hệ nhân thân. C. trong quan hệ việc làm. D. trong quan hệ nhà ở


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 92: Cá nhân tự do đưa ra những cài tiến kĩ thuật đề nâng cao năng suất lao động là đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Thẩm ưa. B. Sáng tạo. C. Phán quyết. D. Phản biện. Câu 93: Chị M bị sa thải việc vì trong cuộc họp cơ quan chị đã thẳng thắn phê bình giám đốc làm sai nguyên tắc. Chị M phải làm gì để bảo về quyền và lợi ích hợp pháp của mình? A. Khiếu nại đến UBND thành phố . B. Làm đơn tố cáo đến tổng giám đốc công ty. C. Làm đơn tố cáo đến Tòa án nhân dân. D. Khiếu nại đến giám đốc cơ quan nơi chị làm việc. Câu 94: Việc khám xét chỗ ở của một người chỉ được tiến hành khi có căn cứ và quyết định của A. cơ quan nhà nước có thẩm quyền B. các tổ chức phi chính phủ C. đội ngũ thông tấn báo chí. D. lực lượng tìm kiếm và cứu nạn. Câu 95: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm, thể hiện nguyên tắc bầu cử A. phổ thông. B. bỏ phiếu kín. C. bình đẳng. D. trực tiếp Câu 96: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước A. bảo bọc. B. bảo hộ. C. bảo đảm. D. bảo vệ Câu 97: Bố bạn An là người kinh doanh có thu nhập cao, hằng năm ông đều chủ động nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, bố bạn An đã A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật Câu 98: Bên bán hàng không giao hàng đầy đủ theo đúng thời hạn như đã thỏa thuận với bên mua hàng. Khi đó bên bán hàng đã vi phạm pháp luật A. kỷ luật. B. dân sự. C. hình sự. D. hành chính. Câu 99: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận trực tiếp giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận đã thực hiện hình thức A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 100: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện rõ công dân bình đẳng về A. trách nhiệm kinh tế. B. trách nhiệm pháp luật. C. trách nhiệm pháp lý. D. trách nhiệm xã hội. Câu 101: Bất cứ ai cũng có quyền bắt trong trường hợp A. người phạm tội nghiêm trọng. B. người mới phạm tội lần đầu. C. người phạm tội quả tang. D. bị cáo gây khó khăn cho việc điều tra. Câu 102: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. C. tự ý bò phiếu thay người khác. D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu. Câu 103: Trên thị trường sự tác động của nhân tố nào khiến cho giá cả hàng hóa trở nên cao hơn hoặc thấp hơn so với giá trị? A. Cung - cầu. B. Người mua, người bán. C. Cạnh tranh và phân phối sản phẩm. D. Độc quyền. Câu 104: Tự ý vào nhà người khác để tìm kiếm, đối tượng trộm cắp đã vi phạm quyền nào dưới đây ? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bảo mật nơi cư trú hợp pháp C. Được bảo hộ về tài sản riêng. D. Khai báo tạm trú, tạm vắng. Câu 105: K ra ngoài nhưng quên không mang theo điện thoại. T là nhân viên cùng phòng thấy vậy đã tự ý đọc


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

tin nhắn của K và mạo danh K để làm quen với các bạn gái M. T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được bảo hộ về tài sản riêng. B. Được bảo hộ về nơi làm việc C. Được bảo đảm an toàn thông tin cá nhân. D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Câu 106: Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó gọi là A. thời gian lao động xã hội cần thiết. B. thời gian lao động cá biệt. C. thời gian lao động cá nhân. D. giá trị hàng hóa. Câu 107: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường có chức năng cơ bản nào sau đây ? A. Bảo mật thông tin . B. Phương tiện cất trữ . C. Kích thích tiêu dùng . D. Xóa bỏ cạnh tranh . Câu 108: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là A. sản xuất kinh tế B. thỏa mãn nhu cầu. C. sản xuất của cải vật chất. D. quá trình sản xuất. Câu 109: Có nhiều quy định của pháp luật rất gần gũi với với cuộc sống đời thường, nhất là trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình, giao thông đường bộ, bảo vệ môi trường…Quy định này nói về bản chất nào của pháp luật? A. Bản chất giai cấp. B. Bản chất xã hội. C. Bản chất giai cấp và xã hội. D. Bản chất giai cấp cầm quyền. Câu 110: Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc đã thể hiện quá trình thực hiện quyền gì của Nhà nước ta? A. Quyền học tập. B. Quyền phát triển. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền tham gia. Câu 111: Quyền nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân? A. Học tập suốt đời. B. Được cung cấp thông tin về chăm sóc sức khỏe. C. Tự do nghiên cứu khoa học. D. Khuyến khích để phát triển tài năng. Câu 112: Cháu X con anh A sang nhà anh D chơi, do cháu X đùa giỡn nên ngã chảy máu miệng, nghe con khóc anh A tưởng anh D đánh con mình chảy máu miệng liền nhào đến đánh anh D bầm mặt mà không hỏi lí do. Vậy Anh A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bảo vệ lợi ích chính đáng cho công dân. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Quyền thông tin về chăm sóc sức khỏe. D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. Câu 113: Hiện nay, một số doanh nghiệp không tuyển nhân viên là nữ, vì cho rằng lao động nữ được hưởng chế độ thai sản. Các doanh nghiệp này đã vi phạm nội dung nào dưới đây? A. Bình đẳng trong tuyển chọn người lao động. B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. Bình đẳng trong sử dụng lao động Câu 114: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lý gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông Q, anh G B. Ông P và anh G. C. Ông T, ông Q và anh G. D. Ông T, ông Q . Câu 115: Trong hội nghị tổng kết cuối năm, một số người dân xã S đã yêu cầu kế toán xã giải trình về khoản thu, chi quỹ ”Đền ơn đáp nghĩa”. Người dân xã S đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội theo


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

cơ chế nào dưới đây? A. Dân giám sát và kiểm tra. B. Dân bàn và quyết định, C. Dân thảo luận và góp ý kiến. D. Dân hiểu và đồng tình. Câu 116: Do không hài lòng với mức bồi thường đất đai sau giải tỏa, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B cố tình gây rối, bảo vệ ủy ban nhân dân xã đã mắng chửi và đuổi ông B về nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay, đẩy xe máy của ông xuống hồ. Bảo vệ ủy ban nhân dân xã Y không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng D. Bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 117: Nghi ngờ cháu B lấy trộm đồ chơi tại siêu thị X, nơi mình làm quản lí, nên ông A đã chi đạo nhân viên bảo vệ là anh M bắt giữ cháu. Sau một ngày tim kiếm, bố cháu B là ông D phát hiện con bị bỏ đói tại nhà kho của siêu thị X nên đã đến tìm gặp và hành hung làm cho anh M bị đa chấn thương. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Ông A và ông D. B. Ông A và anh M. C. Anh M và ông D D. Ông A, anh M và ông D. Câu 118: Giám đốc một công ty là anh Y sử dụng 200 triệu đồng cùa cơ quan để cá độ bóng đá. Sợ trợ lí cùa mình là chị V phát hiện, anh Y kí quyết định điều chuyển chị V sang bộ phận sàn xuất hóa chất độc hại mặc dù chị không đồng ý. Anh Y đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây? A. Bảo lưu loại hình doanh nghiệp. B. Bảo vệ lợi ích khách hàng. C. Giao kết hợp đồng lao động. D. Sử dụng dịch vụ bảo hiểm. Câu 119: Biết cán bộ chức năng là anh A nhận 100 triệu đồng tiền hối lộ cùa anh B, đối tượng chuyên khai thác gỗ lậu, ông Q đã làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng nhưng bị anh C vô tình để lộ thông tin khiên anh A biết ông Q là người tô cáo mình. Sau khi bị ông P, giám đốc cơ quan, kí quyết định buộc thôi việc, anh A rủ anh B đánh ông Q làm cho ông Q bị đa chấn thương. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm dân sự và hình sự? A. Anh B và anh C. B. Anh A, anh B và anh C. C. Ông P, anh C và anh B. D. Anh A và anh B. Câu 120: Cán bộ sở X là chị K. bị tòa án tuyên phạt tù về tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây thiệt hại ngân sách nhà nước 3 tỉ đồng. Chị K đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đày? A. Hành chính và kì luật. B. Hình sự và hành chính. C. Hành chính và dân sự. D. Hình sự và kỉ luật.

-----------------HẾT-------------


Lớp

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG

Bài 1

12

Bài 2

12

1 2

0 3

1 2

Bài 3

12

2

1

0

Bài 4

12

1

1

1

Bài 5

12

Bài 6

12

1 1

0 2

1 0

Bài 7

12

3

1

Bài 8

12

2

3

Bài 9

12

Kinh tế

11

0 4

1 0

Tổng

40

17

12

Tổng 2 9 3

1

4

0 2

2

1

0

5

0

0

5

0 0

0 0

1

6

5

40

OF

0

ƠN

NH QU Y M KÈ Y DẠ

VẬN DỤNG CAO 0 2

FI CI A

Bài

L

MA TRẬN CỤ THỂ THEO BÀI THI

5

4


Đáp án A

91B 92B 93D 94A 95A

96C 97A 98B 99D 100C

101C 102A 103A 104A 105D

106D 107C 108C 109B 110B

111C 112D 113C 114D 115A

116D 117B 118C 119D 120D

FI CI A

Câu 81

86A 87D 88C 89B 90A

GIẢI CHI TIẾT Giải chi tiết Người có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi: Thu hồi giấy phép kinh doanh. Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua của nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về: Trách nhiệm pháp lý.

OF

81A 82D 83B 84C 85B

L

ĐÁP ÁN

D

83

B

Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con Thương yêu con ruột hơn con nuôi.

84

C

Trong việc điều chỉnh hành vi con người, pháp luật khác đạo đức ở tính bắt buộc

85

B

Là người kinh doanh, ông A luôn thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức: Thi hành pháp luật

86

A

Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

87

D

Sau khi tốt nghiệp nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh, anh V đã viết rất nhiều bài hát ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. Anh V đã thực hiện: Quyền sáng tạo.

88

C

M

QU Y

NH

ƠN

82

Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là vi phạm pháp luật.

B

91

B

92

B

DẠ

90

Y

89

A

Nhân viên S vận dụng sai quyền: Tố cáo. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật phải chấm dứt hành vi trái pháp luật. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng trong quan hệ nhân thân. Cá nhân tự do đưa ra những cài tiến kĩ thuật đề nâng cao năng suất lao động là đã thực hiện quyền sáng tạo.


D

Chị M phải Khiếu nại đến giám đốc cơ quan nơi chị làm việc để bảo về quyền và lợi ích hợp pháp của mình

94

A

95

A

Việc khám xét chỗ ở của một người chỉ được tiến hành khi có căn cứ và quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm, thể hiện nguyên tắc bầu cử phổ thông.

96

C

Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm.

97

A

Bố bạn An là người kinh doanh có thu nhập cao, hằng năm ông đều chủ động nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, bố bạn An đã thi hành pháp luật ( cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì pháp luật quy định phải làm)

98

B

Bên bán hàng không giao hàng đầy đủ theo đúng thời hạn như đã thỏa thuận với bên mua hàng. Khi đó bên bán hàng đã vi phạm pháp luật dân sự.

99

D

100

C

Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận trực tiếp giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận đã thực hiện hình thức áp dụng pháp luật. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện rõ công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

101 102

C A

103

A

104

A D D

DẠ

Y

106

108

FI CI A

OF

ƠN

NH

QU Y

M

Bất cứ ai cũng có quyền bắt trong trường hợp người phạm tội quả tang. Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi độc lập lựa chọn ứng cử viên. Trên thị trường sự tác động của Cung - cầu khiến cho giá cả hàng hóa trở nên cao hơn hoặc thấp hơn so với giá trị Tự ý vào nhà người khác để tìm kiếm, đối tượng trộm cắp đã vi phạm quyền Bất khả xâm phạm về chỗ ở T đã vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó gọi là giá trị hàng hóa.

105

107

L

93

C C

Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường có chức năng cơ bản Kích thích tiêu dùng . Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là sản xuất của cải vật chất.


110

B

Có nhiều quy định của pháp luật rất gần gũi với với cuộc sống đời thường, nhất là trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình, giao thông đường bộ, bảo vệ môi trường…Quy định này nói về bản chất Bản chất xã hội.

L

B

Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc đã thể hiện quá trình thực hiện quyền phát triển.

FI CI A

109

C

Tự do nghiên cứu khoa học quyền sáng tạo của công dân

112

D

Vậy Anh A đã vi phạm quyền: Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

113

C

114

D

Các doanh nghiệp này đã vi phạm nội dung: Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lý gây ô nhiễm môi trường -> Không tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường -> vi phạm nghĩa vụ trong kinh doanh.

115

A

116

D

117

B

118

C

119

D

ƠN

OF

111

M

QU Y

NH

Trong hội nghị tổng kết cuối năm, một số người dân xã S đã yêu cầu kế toán xã giải trình về khoản thu, chi quỹ ”Đền ơn đáp nghĩa”. Người dân xã S đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội theo cơ chế Dân giám sát và kiểm tra. Bảo vệ ủy ban nhân dân xã đã mắng chửi và đuổi ông B về nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay, đẩy xe máy của ông xuống hồ -> Bảo vệ vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân. Hủy hoại tài sản của người khác. Ông D vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. Ông A và anh M vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân Anh Y đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung Giao kết hợp đồng lao động. Anh C vi phạm kỷ luật vì để lộ thông tin Anh A và B vừa có trách nhiệm dân sự và hình sự.

D

DẠ

Y

120

Chị K là cán bộ sở vi phạm là kỉ luật nhưng còn gây thiệt hại ngân sách nhà nước 3 tỉ vi phạm hình sự .


Y

DẠ M

KÈ QU Y ƠN

NH

FI CI A

OF

L


Y

DẠ M

KÈ QU Y ƠN

NH

FI CI A

OF

L


Y

DẠ M

KÈ QU Y ƠN

NH

FI CI A

OF

L


Y

DẠ M

KÈ QU Y ƠN

NH

FI CI A

OF

L


ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 30

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021

(Đề thi có 04 trang)

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

CI AL

Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………….

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Câu 81: Bức tường nhà chị H bị hỏng nặng do anh Đ (hàng xóm) xây nhà mới. Sau khi được trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh Đ đã cho xây mới lại bức tường nhà chị H. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội. B. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực. C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân. Câu 82: Phương tiện hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lý xã hội là A. kế hoạch. B. pháp luật. C. tổ chức . D. giáo dục. Câu 83: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. quan hệ tài sản và nhân thân. B. quan hệ kinh tế và lao động. C. quy tắc quản lý nhà nước. D. trật tự và an toàn xã hội. Câu 84: Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ A.bất kì ai cũng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất. D. mọi công dân đều có quyền được ưu tiên như nhau. Câu 85: Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động ? A. Tự do thể hiện ngôn luận. B. Tự do, công bằng, dân chủ. C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự do thực hiện hợp đồng. Câu 86: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng A. sàng lọc giới tính thai nhi . B. chăm sóc con ốm theo qui định. C. định đoạt tài sản công cộng . D. bảo lưu mọi nguồn thu nhập . Câu 87: Mọi doanh nghiệp đều được bình đẳng trong việc A. tự do xóa bỏ các loại hình cạnh tranh . B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên. C. chia đều của cải trong đời sống xã hội. D. chủ động mở rộng qui mô ngành nghề. Câu 88: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh A. bí mật thay đổi danh tính người tố cáo để bảo vệ họ. B. bắt người đang chuẩn bị thực hiện tội rất nghiêm trọng. C. xóa bỏ mọi dấu vết của hiện trường vụ án mạng. D. khai thác và mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia. Câu 89: Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất ? A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. B. Người đang bị nghi là phạm tội. C. Người đang gây rối trật tự công cộng. D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật. 1


ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 90: Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về ủng hộ cái đúng, cái tốt và phê phán , phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội, cũng là cách để thể hiện quyền tự do A. thảo luận. B. ngôn luận. C. tranh luận. D. góp ý. Câu 91: Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. B. dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn minh. C. khẩn trương, công khai, minh bạch, dâm chủ. D. phổ biến, rộng rãi, chính xác và hiệu quả. Câu 92: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là A. việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện. B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp. C. việc dân đuợc thảo luận, tham gia góp ý kiến. D. Những việc nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra. Câu 93: Mục đích của quyền tố cáo nhằm .......các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân. A. phát hiện, ngăn chặn. B. phát sinh, chấm dứt. C. Phát triển, ngăn ngừa. D. phát hiện, ngăn chặn. Câu 94: Công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công cộng là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây? A. Học tập. B. Sáng tạo. C. phát triển. D. Tự do.

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

Câu 95: Việc công dân học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của A. quyền học tập của công dân. B. quyền được phát triển của công dân. C. quyền tự do của công dân. D. quyền lựa chọn ngành nghề. Câu 96: Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là A. công dân quyền tự do kinh doanh theo luật qui định. B. công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào. C. công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào. D. mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp. Câu 97: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất? A. Kết cấu hạ tầng của sản xuất. B. Công cụ lao động. C. Hệ thống bình chứa của sản xuất. D. Cơ sở vật chất. Câu 98: Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện để một vật phẩm trở thành hàng hóa? A. Do lao động tạo ra. B. Thông qua trao đổi, mua bán. C. Có công dụng nào đó. D. Có giá cả xác định để trao đổi. Câu 99: Trong sản xuất, người sản xuất phải đảm bảo thời gian lao động cá biệt để sản xuất từng hàng hóa như thế nào với thời gian lao động xã hội cần thiết? A. Bằng nhau. B. Lớn hơn. C. Phù hợp. D. Tương đương. Câu 100: Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với A. khả năng thanh toán. B. khả năng sản xuất. C. giá cả và giá trị xác định. D. giá cả và thu nhập xác định. Câu 101: Khi cả nước cùng chung tay chống dịch Covid-19, nhằm ngăn chặn nguy cơ bùng phát mạnh mẽ trên cả nước. Thì đây là một trong những việc làm, thể hiện công dân thi hành pháp luật A. ra đường đeo khẩu trang. B. tham gia tình nguyện. C. từ bỏ định kiến xã hội. D. hiến máu nhân đạo. 2


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục. B. Lấn chiếm vĩ hè bán hàng. C. Đơn phương đề nghị li hôn. D. Đề xuất thay đổi giới tính. Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Từ chối nhận tài sản thừa kế . B. Buôn bán gái mại dâm. C. Lấn chiếm công trình giao thông . D. Xây dựng nhà ở trái phép. Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được A. miễn, giảm mọi loại thuế thu nhập. B. tự do khai thác tài nguyên của đất nước. C. ủy quyền cho người khác bỏ phiếu bầu cử. D. Lựa chọn ngành nghề pháp luật không cấm. Câu 105: Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây ? A. Tìm kiếm việc làm theo quy định. B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động. C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể . D. Tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên. Câu 106: Hành vi nào dưới đây là đúng về pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ? A. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép. B. Công an được vào khám nhà ở của dân. C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm. D. Vào nhà hàng xóm để tìm đồ bị mất. Câu 107: Do tò mò bạn N đã tự ý mở thư của bạn K ra xem, sau đó dán lại như cũ. Hành vi của bạn N đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. D. Được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín. Câu 108: Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử? A. Người đã được xóa án tích. B. Người mất năng lực hành vi dân sự. C. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. D. Người đang bị tạm giữ, tạm giam. Câu 109: Công dân được quyền khiếu nại khi thấy A. những hành vi gây hại cho lợi ích công cộng, lợi ích xã hội. B. hành vi gây hại cho tài sản của các tổ chức xã hội và nhà nước. C. hành vi gây hại cho phương tiện đi lại, đất đai của người khác. D. quyết định hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Câu 110: Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ? A. Tự do nghiên cứu khoa học. B. Kiến nghị với các cơ quan. C. Đưa ra phát minh, sáng chế. D. Sáng tác văn học, nghệ thuật. Câu 111: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh ra quyết định về việc điều chuyển cán bộ từ Sở Giáo dục& Đào tạo sang Sở Văn hóa – Thông tin. Trong trường hợp này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây ? A. Sử dụng pháp luật. B. Luôn chuyển cán bộ. C. Phổ biến pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

3


CI AL

Câu 112: Chị M là người dân tộc H’ Mông và anh H là người dân tộc Kinh. Họ đã yêu nhau được 2 năm và quyết định kết hôn. Nhưng gia đình chị M không đồng ý và kiến quyết không cho hai người lấy nhau vì lí do anh H không phải là người dân tộc H’ Mông. Hành vi cản trở của gia đình chị M đã vi phạm quyền gì của công dân?

ƠN

OF

FI

A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc B. Quyền tự do giữa các dân tộc C. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 113: Ông A đi xe máy ngược chiều trên đường, đâm vào một người đi đúng đường làm người này bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Trong trường hợp này, Ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây ? A. Hình sự và hành chính. B. Kỷ luật và dân sự. C. Hành chính và dân sự. D. Hành chính và kỷ luật. Câu 114: Chị B yêu anh T nhưng bố mẹ chị không đồng ý và ép chị phải ưng anh D, vì nhà anh D giàu có thể đảm bảo cho chị cuộc sống sau này. Việc làm của bố mẹ chị B là vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây ? A. Tình cảm riêng tư. B. Luật hôn nhân, gia đình. C. Luật tự do cá nhân. D. Không vi phạm gì cả.

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

Câu 115: Chị B là kế toán tại công ty X, sau khi nghỉ chế độ thai sản đi làm trở lại thì chị đã được giám đốc công ty điều chuyển sang bộ phận khác khó nhọc và độc hại hơn. Với lí do đã có kế toán mới thay khi chị nghỉ sinh. Viêc làm của giám đốc công ty đã vi phạm thực hiện quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây ? A. Nâng cao năng lực cạnh tranh. B. Thay đổi quy trình tuyển dụng. C. Giao kết hợp đồng lao động. D. Lựa chọn hình thức bảo hiểm. Câu 116: D cùng các bạn đá bóng, không may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm vỡ bể cá cảnh. Tức giận, anh M đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho. Anh M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về tài sản. B. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 117: Được đồng nghiệp là anh N và K cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay toàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Những ai dưới đây không tuân thủ pháp luật? A. Anh N, anh T và anh H. B. Bà M và anh H. C. Anh N, anh T và anh K. D. Anh H và anh K. Câu 118: Vào ca trực của mình tại trạm thủy nông, anh A rủ các anh B, C, D đến liên hoan. Ăn xong, anh A và B say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà, còn anh C và D thu dọn bát đĩa. Thấy nhiều đèn nhấp nháy, anh C tò mò bấm thừ, không ngờ chạm phải cầu dao vận hành cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ xả nhanh đã gây ngập làm thiệt hại người và tài sản quanh vùng. Hoảng sợ, anh C và D bỏ trốn, Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật? A. Anh B, C và D. B. Anh A, C. C. Anh A, B, C và D. D. Anh A. Câu 119: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A, rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông 4


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

- Thí sinh không được sử tài liệu - Cán bội coi thi không giải thích gì thêm

FI

CI AL

A. Phát hiện anh V làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm làm cho uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới dây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông A, anh V, chị N và ông B. B. Ông A, chị N và ông B. C. Ông A, anh V và chị N. D. Chị N, anh V và ông B. Câu 120: Thấy ông K đốt rừng phòng hộ để làm hương rẫy, ông S nhân viên hạt kiểm lâm bắt và giữ ông K tại đơn vị với sự đồng ý của ông M là hạt trưởng lúc này đang đi công tác xa. Sau ba ngày, chị Q là người dân sống gần đó phát hiện ông K bị giam trong nhà kho của hạt kiểm lâm nên đã báọ với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Ông K và chị Q. B. Ông K, ông S và chị Q. C. Ông S và chị Q. D. Ông K, ông M và ông S. ------------------------HẾT----------------------

5


1. MA TRẬN ĐỀ Vận dụng

Bài 1: Pháp luật và đời sống

1

-

1

Bài 2: Thực hiện pháp luật

2

2

2

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

1

-

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

3

1

2

Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo

-

0

1

Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

3

2

Bài 7: Các quyền dân chủ

3

2

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân

2

Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước

1

Lớp 11 Kinh tế

4

-

2

2

8

-

2

-

1

1

1

7

-

-

5

1

ƠN

-

-

3

-

-

-

1

-

-

-

4

9

7

4

40

20

OF

7

Y

Số câu

Tổng

1

NH

Lớp 12

Vận dụng cao

CI AL

Thông hiểu

FI

Nhận biết

QU

ĐÁP ÁN

82.B

83.A

84.B

85.C

86.B

87.D

88.B

89.A

90.B

91.A

92.B

93.A

94.C

95.A

96.A

97.B

98.D

99.C

100.D

101.A

102.B

103.B

104.D

105.D

106.A

107.A

108.B

109.D

110.B

111.D

112.A

113.C

114.B

115.C

116.C

117.C

118.D

119.C

120.A

CÂU

ĐÁP ÁN

81

C

Y B A

DẠ

82 83

KÈ M

81.C

84

B

HƯỚNG DẪN GIẢI

Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Phương tiện hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lý xã hội là pháp luật. - Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ tài sản và nhân thân. (sgk GDCD 12 trang 22) => Chọn đáp A - Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ nghĩa là bình đẳng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. (sgk GDCD 12 trang 6


C

86

B

87

D

88

B

- Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh bắt bắt người đang chuẩn bị thực hiện tội rất nghiêm trọng. (sgk GDCD 12 trang 55) => Chọn đáp B

89

A

90

B

91

A

- Bất kì ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất (sgk GDCD 12 trang 56) => Chọn đáp A - Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về ủng hộ cái đúng, cái tốt và phê phán , phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội cũng là cách để thể hiện quyền tự do ngôn luận. (sgk GDCD 12 trang 60) => Chọn đáp B - Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là: phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. (sgk GDCD 12 trang 70) => Chọn đáp A

92

B

93

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

85

Y

28) => Chọn đáp B - Thông qua quy định của pháp luật, hợp đồng lao động được giao kết trên cơ sở các nguyên tắc sau đây:  Nguyên tắc tự do, tự nguyện  Nguyên tắc bình đẳng  Nguyên tắc không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể (sgk GDCD 12 trang 36) (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp C - Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong quan hệ nhân thân như việc cùng chăm sóc con ốm theo qui định. (sgk GDCD 12 trang 33) => Chọn đáp B - Mọi doanh nghiệp đều được bình đẳng trong việc chủ động mở rộng qui mô ngành nghề. (sgk GDCD 12 trang 38) => Chọn đáp D

DẠ

A

94

C

- Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị như chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng (sgk GDCD 12 trang 74) => Chọn đáp B - Mục đích của quyền tố cáo nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân. (sgk GDCD 12 trang 75) => Chọn đáp A - Một trong những nội dung quyền phát triển là: + Công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa 7


B

98

D

C

=> Chọn đáp án C - Cầu: là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. Cầu được hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu có khả năng thanh toán

D

QU

100

=> Chọn đáp án D - Trong sản xuất: người sản xuất phải đảm bảo thời gian lao động cá biệt để sản xuất từng hàng hóa phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết.

Y

99

CI AL

97

- Công dân có quyền kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. (sgk GDCD 12 trang 98) => Chọn đáp án A - Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố công cụ lao động là quan trọng nhất vì nó là một trong những căn cứ cơ bản để phân biệt các thời đại kinh tế. (sgk GDCD 11 trang 8) => Chọn đáp B - Một vật phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi nó có đủ 3 yếu tố sau: Do lao động tạo ra, có công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người và trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua trao đổi, mua bán.

FI

A

OF

96

ƠN

A

NH

95

công cộng (sgk GDCD 12 trang 87) => Chọn đáp án C - Nội dung quyền học tập của công dân: + Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế + Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình + Công dân có thể học thường xuyên, học suốt đời… + Công dân bình đẳng về cơ hội học tập (sgk GDCD 12 trang 84) => Chọn đáp án A

=> Chọn đáp án D

102

B

DẠ 103

B

- Thi hành pháp luật là hình thức các chủ thể thực hiện đày đủ các nghĩa vụ của mình, chủ động làm những gì pháp luật qui định phải làm. Việc đi cách li khi nhiễm Covid-19 mang tính bắt buộc. => Chọn đáp án A - Điều 12 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định như sau: “1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Bán hàng rong hoặc bán hàng hóa nhỏ lẻ khác trên lòng đường đô thị, trên vỉa hè các tuyến phố có quy định cấm bán hàng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 2, Điểm b Khoản 4, Điểm e Khoản 5 Điều này; => Chọn đáp án B - Đối với hành vi buôn bán gái mại dâm là vi phạm hình sự theo Khoản 1 Điều 328 Bộ Luật Hình sự 2015 quy định về vấn đề môi giới mại dâm

KÈ M

A

Y

101

8


D

105

D

CI AL

104

=> Chọn đáp án B - Công dân được bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật trong đó có quyền tự do lựa chọn ngành nghề pháp luật không cấm .=> Chọn đáp án D - Quyền bình đẳng trong lao động của công dân thể hiện ở nội dung: + Tìm kiếm việc làm theo quy định. + Giao kết hợp đồng lao động. + Không trái với thỏa ước lao động tập thể. => Chọn đáp án D

A

FI

106

- Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Việc khám xét chỗ

OF

ở do luật định" - điều 22 Hiến pháp 2013 đã hiến định về quyền bất khả xâm phạm của công dân. Vậy việc cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép là không vi phạm pháp luật

108

B

109

D

110

B

111

D

ƠN

A

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

107

=> Chọn đáp án A - Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong trường hợp cần thiết mới được được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác. Hành vi xâm phạm gây ra hậu quả rất nghiêm trọng do cố ý bí mật, an toàn thư tín, điện thoại, điện tín của người khác thì bị xử lí hình sự. Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác được quy định, hướng dẫn tại Điều 159 Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 => Chọn đáp án A - Các cuộc bầu cử có tính chất pháp lý rất quan trọng, đó là một khâu quan trọng để thành lập các cơ quan quyền lực nhà nước từ trung ương đến địa phương. Muốn vậy công dân phải sáng suốt lựa chọn người có đủ đức đủ tài vào cơ quan quyền lực nhà nước, mà người mất năng lực hành vi dân sự thì không kiểm soát được hành vi của mình, sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình bầu cử. => Chọn đáp án B - Công dân được quyền khiếu nại khi thấy quyết định hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình => Chọn đáp án D

112

A

- Dùng phương pháp loại trừ: A, B, C là đáp án về nội dung quyền quyền sáng tạo của công dân, suy ra B không đúng. => Chọn đáp án B - Áp dụng pháp luật là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó nhà nước thông qua các cơ quan nhà nước hoặc cán bộ, công chức có thẩm quyền căn cứ vào những quy định của pháp luật để quyết định làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt những quan hệ pháp luật nào đó => Chọn đáp án D Hành vi cản trở của gia đình chị M đã vi phạm :Quyền bình đẳng giữa các dân tộc 9


B

115

C

116

C

CI AL

114

- Thứ nhất: Trong tình huống này anh A vi phạm hành chính vì có hành vi xâm phạm đến các quan quản lý hành chính cụ thể là đi xe máy ngược chiều. - Thứ 2 là anh A làm người khác bị thương phải vào bệnh viện điều trị nên phải bồi thường tiền thuốc men… là vi phạm dân sự => Chọn đáp án C - Theo Luật hôn nhân, gia đình có qui định như sau: + Hôn nhân phải dựa trên nguyên tắc cơ bản là tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng với nhau… => Chọn đáp án B + Với tình huống này vận dụng nội dung bình đẳng trong lao động cụ thể là bình đẳng giữ lao động nam và nữ. Theo qui định của pháp luật lao động nữ có quyền nghỉ chế độ thai sản, người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động vì những lí do như trên. việc chị B đã bị giám đốc công ty tự điều chuyển sang bộ phận khác khó nhọc và độc hại là sai với luật lao động. => Chọn đáp án C + Với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, tình huống D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân.

FI

C

ƠN

OF

113

D

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí các loại vi pham pháp luật và nhiệm hành chính gồm: + Thứ nhất là anh N và K cảnh giới cho anh T ăn trộm + Thứ hai là anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi bán Đây là những hành vi cấm làm, vậy Anh N, anh T và anh K không tuân thủ pháp luật

QU

Y

117

NH

=> Chọn đáp án C

D

119

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí thì người chịu trách nhiệm pháp lí gồm: + Thứ nhất là trong ca trực của mình tại trạm thủy nông, anh A rủ bạn đến liên hoan và khi say rượu đã nằm ngủ. Hành vi này phải chịu trách nhiệm kỉ luật. + Thứ hai là: Vào ca trực của mình không trực dẫn đến hậu quả làm thiệt hại người và tài sản quanh vùng. Hành vi này phải chịu trách nhiệm hình sự. => Chọn đáp án D

KÈ M

118

Y

=> Chọn đáp án D

DẠ

C

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh là: + Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hồ sơ đã nhận hối lộ của ông A, nên cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A, trong khi ông B đầy đủ hồ sơ lại 10


không duyệt. => Chọn đáp án C - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân thì người vi phạm gồm ông M và ông S vì giam Ông K trong nhà kho của hạt kiểm lâm. Còn Ông K và chị Q thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân => Chọn đáp án A

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

------------------------HẾT----------------------

CI AL

A

FI

120

11


ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 31

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021

(Đề thi có 04 trang)

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

CI AL

Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………….

NH

ƠN

OF

FI

Câu 81: Vì sao Nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật? A. Để quản lí một cách phù hợp nhất. B. Để quản lí dân chủ và hiệu quả nhất. C. Để đất nước ngày càng tự do. D. Để đất nước ngày càng giàu mạnh. Câu 82: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây? A. Pháp luật với đạo đức. B. Pháp luật với cộng đồng. C. Pháp luật với xã hội. D. Pháp luật với gia đình. Câu 83: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản, đó là quan hệ A. sở hữu, hợp đồng. B. hành chính, mệnh lệnh. C. sản xuất, kinh doanh. D. an toàn xã hội. Câu 84: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân đều A. được làm những điều mình thích. B. phải thực hiện những việc nên làm. C. có quyền và nghĩa vụ giống nhau. D. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ. Câu 85: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động ? A. Bình đẳng trong công việc nội trợ của gia đình. B. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động. C. Bình đẳng trong giao kết hợp đông lao động. D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

QU

Y

Câu 86: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng A. lựa chọn công việc trong kinh doanh. B. tạo điều kiện cho nhau phát triển. C. định đoạt tài sản chung của tập thể . D. bảo lưu mọi nguồn thu nhập chính. Câu 87: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ A. xóa bỏ các rào cản kinh tế. B. phát lương và thưởng cho công nhân. C. phân chia của cải trong xã hội . D. kinh doanh đúng ngành nghề đăng kí.

DẠ

Y

KÈ M

Câu 88: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh A. thay đổi danh tính người tố cáo. B. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. C. xóa bỏ dấu vết hiện trường vụ án . D. mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia . Câu 89: Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền đảm bảo an toàn trong đời sống. C. Quyền tự do thân thể của cá nhân. D. Quyền được đảm bảo tính mạng. Câu 90: Học sinh phát biểu ý kiến trong buổi sinh hoạt lớp là thể hiện quyền nào? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại của công dân. C. Quyền tố cáo của công dân. D. Quyền tự chủ của công dân. Câu 91: Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử ? A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù. B. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật. C. Người đang ốm nằm điều trị ở nhà. 1


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

D. Người đang đi công tác xa nhà. Câu 92: Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách A. bỏ qua những ý kiến thắc mắc ý kiến, kiến nghị của công dân. B. trì hoãn việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân. C. thiếu minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi kiến nghị của công dân. D. công khai, minh bạch trong tiếp nhận, phản hồi kiến nghị của công dân Câu 93: Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào dưới đây ? A. Thấy có nhóm người khai thác gỗ trái phép. B. Bị cơ quan quản lý thị trường xử phạt quá mức. C. Không đồng ý với quyết định xử phạt của cơ quan thuế. D. Phản đối hành vi thiếu dân chủ trong cuộc họp của lãnh đạo. Câu 94: Những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển, cống hiến tài năng cho Tổ quốc là thể hiện quyền nào dưới đây? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền dân chủ. C. Quyền học tập. D. Quyền được phát triển. Câu 95: Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục. B. bảo đảm công bằng trong giáo dục. C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước. D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Câu 96: Một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh là A. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. B. giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. C. đảm bảo tăng trưởng kinh tế. D. phòng, chống buôn bán ma túy. Câu 97: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhắm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là A. tư liệu lao động. B. cách thức lao động. C. đối tượng lao động. D. hoạt động lao động. Câu 98: Hàng hóa chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở hai dạng là vật thể và phi vật thể. Vì vậy, hàng hóa là một phạm trù mang tính A. Xã hội. B. Lịch sử. C. Vĩnh viễn. D. Bất biến. Câu 99: Trong quá trình sản xuất, người A có thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết khi đó, người A sẽ A. có lợi nhuận. B. hòa vốn. C. lợi nhuận cao. D. thua lỗ. Câu 100: Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định A. giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ. B. nhu cầu của thị trường. C. khả năng sản xuất của thị trường. D. giá cả và nhu cầu xác định. Câu 101: Khi cả nước cùng chung tay chống dịch Covid-19, nhằm ngăn chặn nguy cơ bùng phát mạnh mẽ trên cả nước. Thì đây là một trong những việc làm, thể hiện công dân thi hành pháp luật A. khai báo lịch trình di chuyển . B. quyên góp lương thực, thực phẩm. C. tham gia hoạt động tình nguyện. D. bỏ mọi hoạt động vui chơi giải chí . Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Che dấu tội phạm truy nã trong nhà. B. Xây dựng nhà trái phép trên đất ruộng. C. Đơn phương nộp đơn đề nghị li hôn. D. Thay đổi giấy khai sinh cho trẻ em. Câu 103: Nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục được hiểu là các dân tộc đều được A. Nhà nước chú trọng phát triển giáo dục. 2


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

B. Nhà nước chú trọng phát triển giáo dục. C. bình đẳng hưởng một nền giáo dục chung. D. thực hiện cùng một nền giáo dục. Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được A. miễn, giảm mọi loại thuế. B. nộp thuế thu nhập cá nhân. C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử. D. đủ 18 tuổi được quyền bầu cử. Câu 105: Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây ? A. Tìm kiếm việc làm theo quy định . B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động. C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể . D. Tự do liên doanh với nước ngoài. Câu 106: Việc khám xét chỗ theo qui định của pháp luật, chỉ được tiến hành khi có căn cứ chỗ ở đó có A. tài liệu liên quan đến vụ án. B. các tổ chức phi chính phủ C. tập trung thông tấn báo chí. D. lực lượng tìm kiếm và cứu nạn. Câu 107: Hiểu như thế nào là đúng về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? A. Thư tín không được tự tiện bị bóc mở. B. Thư tín được đảm bảo an toàn và bí mật. C. Thư tín không bị thất lạc, làm hư hỏng. D. Thư tín được bảo đảm bí mật tuyệt đối. Câu 108: Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng hai con đường đó là A. dân chủ trực tiếp và công bằng. B. tự ứng cử và bình đẳng cử đại diện. C. tự ứng cử và trực tiếp đại diện. D. tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. Câu 109: Trường hợp nào sau đây được sử dụng quyền tố cáo? A. Chị B nhận được giấy báo của công ty cho nghỉ việc sau khi sinh con. B. Anh K tình cờ phát hiện một nhóm người đang mua bán ma túy trái phép. C. Chị P nhận được giấy thông báo mức đền bù đất đai không thỏa đáng. D. Nhà ông T phải nộp tiền điện cao gấp 5 lần những tháng trước. Câu 110: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân? A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền học vượt lớp. B. Những học sinh, sinh viên nghèo được miễn giảm học phí. C. Những học sinh xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên. D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học. Câu 111: Mặc dù bị bạn xấu dụ dỗ, lôi kéo nhiều lần nhưng học sinh N vẫn cương quyết không tham gia cổ vũ đua xe. Học sinh N đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 112: Phát hiện anh C đã tung tin đồn thất thiệt về chị T trên mạng xã hội. Chị T rất bực mình đã tâm sự chuyện này qua điện thoại với bạn thân là B. Thương bạn, chị B đã đi xe máy thật nhanh đến nhà chị T để tìm cách giải quyết giúp bạn mà quên không đội mũ bảo hiểm. Chị B đã giúp bạn trả thù bằng cách tung tin cả nhà anh C nhiễm HIV khiến gia đình anh C bị kì thị, còn anh C bị trầm cảm. Chị B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Dân sự và hình sự. B. Hình sự và hành chính. C. Hành chính và kỉ luật. D. Kỉ luật và dân sự. Câu 113: Trên đường chở bạn gái đi chơi bằng xe mô tô, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va chạm vào xe của anh B, đang đi ngược đường một chiều khiến anh B bị thương nhẹ, nhưng xe thì bị hư hỏng nặng. Thấy người đi đường dừng lại dùng điện thoại di động quay video, anh K và bạn gái vội vả bỏ đi. Anh K và bạn gái phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Dân sự và hành chính. B. Hình sự và hành chính. C. Hành chính và kỉ luật. D. Kỉ luật và dân sự. 3


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 114: Anh Q đi làm xa nhà nên đã yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Hàng tháng anh gửi tiền sinh hoạt phí cho vợ, còn những việc lớn trong gia đình anh là người quyết định. Trong trường hợp trên, anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Công việc gia đình. B. Chia sẻ việc nhà. C. Tài sản và nhân thân. D. Chăm sóc gia đình. Câu 115: Nghi ngờ chị M tung tin nói xấu mình nên giám đốc X đã ra quyết định điều chuyển chị từ phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc X đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động? A. Giao kết hợp đồng lao động. B. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng, C. Xác lập quy trình quản lí. D. Áp dụng chế độ ưu tiên. Câu 116: Cho rằng trong quá trình xây nhà, ông A đã lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà C bực tức xông vào nhà ông A chửi mắng, và bị con ông A bắt nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về danh tính. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân. D. Được pháp luật bảo vệ bí mật đờì tư. Câu 117: Do nghi ngờ chị N quan hệ bất chính với chồng mình, nên chị V cùng em gái là chị D đã đưa tin đồn thất thiệt về chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của chị bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N nổi cơn ghen liền mắng chửi vợ thậm tệ, đồng thời đã xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây không tuân thủ pháp luật? A. Vợ chồng chị V, vợ chồng chị N và chị D. B. Vợ chồng chị N và chị D. C. Vợ chồng chị V và chị D. D. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D Câu 118: Thấy chị H có hoàn cảnh khó khăn, anh T thường xuyên giúp đỡ. Biết chuyện, chị A đã nói xấu chị H và anh T trên trang cá nhân của mình. Anh T đến nhà chị A để nói chuyện, thì bị chị A tiếp tục xúc phạm nên anh đã nhờ anh K đánh chị A bị bầm tím. Sau đó, anh T nhờ bà S đưa chị A đến bệnh viện. Hành vi của những ai dưới đây vi phạm pháp luật? A. Anh T và chị H. B. Anh T, anh K và chị A. C. Anh T và anh K. D. Anh T, bà S và chị A. Câu 119: Chị P thuê ông M là chủ một công ty in, làm bằng đại học giả rồi dùng bằng kinh doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị P tiếp cận với ông T là lãnh đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ củạ chị K cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P năm mươi triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị P, Ông M và ông T. B. Chị P, ông M và chị K. C. Chị P, Ông M, ông T và chị K. D. Chị P, chị K và ông T. Câu 120: Do va chạm giao thông trên đường đi làm nên H đã bị M đuổi đánh. Tình cờ biết được nơi ở của M, H rủ T mua vũ khí để trả thù M. Nhưng vì có việc bận nên T không đến địa điểm đã hẹn. Một mình H vẫn đến nhà đánh M gây thương tích nặng. Trong trường hợp trên, những ai vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. T và M. B. H, T và M. C. H và M. D. H và T. ------------------------HẾT---------------------- Thí sinh không được sử tài liệu - Cán bội coi thi không giải thích gì thêm 4


Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

Bài 1: Pháp luật và đời sống

1

-

1

-

2

Bài 2: Thực hiện pháp luật

2

2

2

2

8

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

1

-

-

2

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

3

1

2

1

Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo

-

1

-

FI

7

-

1

Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

3

2

1

1

7

Bài 7: Các quyền dân chủ

3

2

-

-

5

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân

2

1

-

-

3

Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước

1

-

-

-

1

Lớp 11 Kinh tế

4

-

-

-

4

20

10

6

4

40

NH

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

Số câu

OF

Lớp 12

CI AL

Nhận biết

ƠN

1. MA TRẬN ĐỀ

5


1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT 82.A

83.A

84.D

85.A

86.B

87.D

88.B

89.A

90.A

91.A

92.D

93.A

94.D

95.D

96.A

97.C

98.B

99.D

100.A

101.A

102.B

103.C

104.D

105.D

106.A

107.B

108.D

109.B

110.B

111.B

112.B

113.A

114.C

115.C

116.B

117.D

118.B

119.A

120.C

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI

CI AL

81.B

ĐÁP ÁN

81

B

82

A

83

A

84

D

85

A

86

B

87

D

- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí (sgk GDCD 12 trang 38)

88

B

- Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp khẩn cấp (sgk GDCD 12 trang 55)

89

A

90

A

FI

CÂU

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

Nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật để quản lí dân chủ và hiệu quả nhất. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ: Pháp luật với đạo đức - Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ tài sản và nhân thân tức là liên quan đến sở hữu, hợp đồng. - Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ nghĩa là bình đẳng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. (sgk GDCD 12 trang 28) - Nội dung bình đẳng trong lao động gồm: + Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động. + Bình đẳng trong giao kết hợp đông lao động. + Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp A - Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong quan hệ nhân thân như tạo điều kiện cho nhau phát triển (sgk GDCD 12 trang 33)

91

A

92

D

- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. (sgk GDCD 12 trang 56) - Việc học sinh phát biểu ý kiến nhằm xây dựng trường học, trong buổi sinh hoạt lớp là thể hiện quyền tự do ngôn luận. (sgk GDCD 12 trang 60) - Trong nội dung quyền bầu cử có qui định chặt chẽ những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử như người đang phải chấp hành hình phạt tù. (sgk GDCD 12 trang 70) - Dùng phương pháp loại trừ: Đáp án A,B,C là các hoạt dộng không 6


thể hiện quyền dân chủ còn Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách công khai, minh bạch trong tiếp nhận, phản hồi kiến nghị của công dân thể hiện quyền dân chủ.

CI AL

(sgk GDCD 12 trang 73) - Mục đích của quyền tố cáo nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân. Việc thấy có nhóm người khai thác gỗ trái phép là việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước thì cần tố cáo để ngăn chặn ngay (sgk GDCD 12 trang 75) - Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa; được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.(sgk GDCD 12 trang 87)

A

94

D

95

D

96

A

97

C

98

B

- Hàng hóa là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở dạng vật thể hoặc phi vật thể.

99

D

- Trong sản xuất: người sản xuất phải đảm bảo thời gian lao động cá biệt để sản xuất từng hàng hóa phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết có nghĩa là thời gian lao động cá biệt phải bằng hoặc nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết thì mới có lãi. Nên khi người A có thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết, khi đó người A sẽ thu lỗ

100

A

101

A

OF

FI

93

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

- Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. - Một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh là bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. (sgk GDCD 12 trang 98) => Chọn đáp án A - Đối tượng lao động là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhắm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người.(sgk GDCD 11 trang 7)

102

B

- Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ - Thi hành pháp luật là hình thức các chủ thể thực hiện đày đủ các nghĩa vụ của mình, chủ động làm những gì pháp luật qui định phải làm. Việc đi cách li khi nhiễm Covid-19 mang tính bắt buộc. - Theo quy định tại khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất phải “sử dụng đất đúng mục đích.” - Trong trường hợp xây dựng trên đất nông nghiệp chưa chuyển mục đích. Về nguyên tắc các loại đất nông nghiệp thì sẽ không được xây 7


dựng nhà ở, công trình kiên cố. Nếu cố tình xây dựng sẽ bị xử lí theo qui định của pháp luật 103

C

104

D

105

D

- Quyền bình đẳng trong lao động của công dân thể hiện ở nội dung: + Tìm kiếm việc làm theo quy định. + Giao kết hợp đồng lao động. + Không trái với thỏa ước lao động tập thể.

106

A

- Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý

OF

FI

CI AL

Nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục được hiểu là các dân tộc đều được bình đẳng hưởng một nền giáo dục chung. - Công dân được bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật trong đó có quyền bầu cử khi công dân đủ 18 tuổi.

vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Việc khám xét chỗ ở do luật định" - điều 22 Hiến pháp 2013 đã hiến định về quyền bất khả xâm phạm của công dân. Vậy việc khám xét chỗ theo qui định

ƠN

của pháp luật được tiến hành khi có căn cứ chỗ ở đó có tài liệu liên quan đến vụ án là không vi phạm pháp luật B

- Thư tín, điện tín, điện thoại được đảm bảo an toàn và bí mật. Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong trường hợp cần thiết mới được được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác.(sgk GDCD 12 trang 59

108

D

109

B

- Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng hai con đường đó là tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. (sgk GDCD 12 trang 71) => Chọn đáp án D - Mục đích của quyền tố cáo nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân. Việc một nhóm người đang mua bán ma túy trái phép là việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước thì cần tố cáo để ngăn chặn ngay => Chọn đáp án B

110

B

111

B

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

107

112

B

- Dùng phương pháp loại trừ: A, D, C là đáp án về nội dung quyền quyền phát triển của công dân, suy ra B không đúng. => Chọn đáp án B - Tuân thủ pháp luật là việc cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm làm. N không tham gia cổ vũ đua xe tức là học sinh N đã thực hiện pháp luật theo hình thức tuân thủ pháp luật. => Chọn đáp án B - Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. 8


- Thứ nhất: Trong tình huống, B đã đi xe máy quên không đội mũ bảo hiểm vi phạm hành chính.

115

C

116

C

CI AL

C

FI

114

OF

A

Y

NH

ƠN

113

- Thứ hai: Chị B đã giúp bạn trả thù bằng cách tung tin cả nhà anh C nhiễm HIV là vi phạm hình sự => Chọn đáp án B - Thứ nhất: Trong tình huống này anh K và bạn gái vi phạm hành chính vì có hành vi xâm phạm đến các quan quản lý hành chính cụ thể là đi xe máy ngược chiều. - Thứ 2 là anh K và bạn gái đã va vào anh B, làm B bị thương nhẹ nhưng xe thì bị hư hỏng nặng nên phải bồi thường tiền làm hư xe… là vi phạm dân sự => Chọn đáp án A - Theo Luật hôn nhân, gia đình có qui định như sau: + Vợ chồng bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ thể hiện trong quan hệ tài sản và nhân thân. => Chọn đáp án C + Với tình huống này vận dụng nội dung bình đẳng trong lao động cụ thể là bình đẳng giao kết hợp đồng lao động. Theo qui định của pháp luật người sử dụng lao động không được sa thải kỉ luật hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động vì những lí do không chính đáng như nghi ngờ chị M tung tin nói xấu mình nên giám đốc công ty tự điều M chuyển sang bộ phận khác từ phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ là sai. => Chọn đáp án C + Với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, tình huống con ông A bắt nhốt bà C trong nhà kho hai ngày là vi phạm quyền được bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí các loại vi pham pháp luật và nhiệm hành chính gồm: + Thứ nhất là chị V cùng em gái là chị D đã đưa tin đồn thất thiệt về chị N lên mạng xã hội chửi xâm phạm đến quyền đảm bảo về nhân phẩm và danh dự

KÈ M

117

QU

=> Chọn đáp án C

DẠ

Y

+ Thứ hai chồng chị N nổi cơn ghen liền mắng chửi vợ thậm tệ, đồng thời đã xông vào nhà chị V mắng chửi xâm phạm đến quyền đảm bảo về nhân phẩm và danh dự

118

B

+ Thứ ba chồng chị V đánh gãy chân chồng chị N xâm phạm đến quyền đảm bảo về tính mạng, sức khỏe Đây là những hành vi cấm làm, vậy vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D không tuân thủ pháp luật - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí thì người chịu trách nhiệm pháp lí gồm: 9


+ Thứ nhất là chị A đã nói xấu chị H và anh T trên trang cá nhân chửi xâm phạm đến quyền đảm bảo về nhân phẩm và danh dự

CI AL

+ Thứ hai là: anh T đã nhờ anh K đánh chị A bầm tím N xâm phạm đến quyền đảm bảo về tính mạng, sức khỏe => Chọn đáp án B A

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh là: + Chị P thuê ông M là chủ một công ty in, làm bằng đại học giả rồi dùng bằng kinh doanh thuốc tân dược

FI

119

OF

+ Ông T nhận của chị P năm mươi triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P => Chọn đáp án A C

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân thì người vi phạm gồm + M đuổi đánh H + H đến nhà đánh M gây thương tích nặng => Chọn đáp án C

NH

ƠN

120

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

------------------------HẾT----------------------

10


CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 32 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 (Đề thi có 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. Câu 81: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của khái niệm A. tư liệu lao động. B. sức lao động. C. đối tượng lao động. D. lao động. Câu 82: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, muốn thu được nhiều lợi nhuận, các chủ thể kinh tế cần vận dụng tác động của quy luật giá trị để A. bảo mật mức thuế thu nhập. B. tăng lao động cá biệt. C. triệt tiêu nguồn vốn viện trợ. D. tăng năng suất lao động. Câu 83: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính phổ cập. C. Tính rộng rãi. D. Tính nhân văn. Câu 84: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 85: Người có hành vi cố ý gây tổn hại nặng cho sức khỏe của người khác là vi phạm A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỉ luật. Câu 86: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm nào dưới đây? A. Hình sự. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hành chính. Câu 87: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Hỗ trợ công tác khai báo y tế. B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm phù hợp. C. Từ chối đăng nhập tài khoản D. Kinh doanh đúng mặt hàng đăng ký. Câu 88: Một trong những nội dung bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là A. quan hệ tình cảm. B. quan hệ phụ thuộc. C. quan hệ nhân thân. D. quan hệ đạo đức. Câu 89: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua A. tìm kiếm, lựa chọn việc làm. B. sử dụng lao động. C. thực hiện nghĩa vụ lao độngD. kí hợp đồng lao động. Câu 90: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc A. xóa bỏ các rào cản cạnh tranh kinh tế. B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên. C. phân chia đều mọi của cải trong xã hội D. nâng cao khả năng cạnh tranh lành mạnh. Câu 91: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trong lĩnh vực giáo dục thể hiện ở chỗ, các dân tộc khác nhau đều bình đẳng về A. phát triển chính trị. B. phát triển văn hóa.

Trang 1/9 - Mã đề thi 11


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

C. đời sống xã hội. D. cơ hội học tập. Câu 92: Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất? A. Người đang phạm tội quả tang. B. Người đang gây rối trật tự công cộng. C. Người đang bị nghi là phạm tội. D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp. Câu 93: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được thực hiện bằng hình thức nào sau đây? A. Khi cảm thấy nghi ngờ. B. Theo quy định của pháp luật. C. Dựa trên số đông dư luận. D. Qua rất nhiều khâu khác nhau. Câu 94: Công dân có hành vi bịa đặt điều xấu để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. danh dự, nhân phẩm. B. quy trình bảo trợ. C. sở hữu tài sản cá nhân. D. hình thức tín ngưỡng. Câu 95: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây? A. Dân chủ. B. Phổ thông. C. Công khai. D. Minh bạch. Câu 96: Việc Nhà nước lấy ý kiến đóng góp của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp là thực hiện dân chủ trong phạm vi A. cơ sở. B. địa phương. C. cả nước. D. vùng miền. Câu 97: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực A. văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. xã hội. Câu 98: Một trong nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được A. miễn phí các loại đóng góp. B. học thường xuyên, học suốt đời. C. cấp học bổng toàn phần. D. hưởng mọi chế độ ưu đãi. Câu 99: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền được phát triển của công dân? A. Khuyến khích phát triển tài năng. B. Hưởng đời sống vật chất đầy đủ. C. Nâng cao đời sống tinh thần. D. Thanh lí hợp đồng dài hạn. Câu 100: Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về A. phát triển kinh tế. B. bảo lưu nguồn vốn. C. điều phối nhân lực. D. cứu trợ xã hội. Câu 101: Bác A trồng rau đem ra chợ bán, bác lấy tiền đó mua sách vở cho con học. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện? A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện thanh toán. C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện lưu thông. Câu 102: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt hạn chế của cạnh tranh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế chú trọng A. hủy hoại tài nguyên thiên nhiên. B. khai thác cạn kiệt tài nguyên. C. dùng thủ đoạn để đầu cơ tích trữ. D. tăng năng suất lao động. Câu 103: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính? A. Từ chối cung cấp thông tin cá nhân. B. Chế tạo trái phép vũ khí quân dụng. C. Tổ chức hoạt động kinh doanh xăng giả. D. Tự ý, chia sẻ bí mật cá nhân người khác. Câu 104: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

Trang 2/9 - Mã đề thi 11


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

A. xâm phạm tài sản của người khác. B. tài trợ hoạt động khủng bố. C. từ chối bồi thường do vi phạm. D. buôn bán hàng dưới lòng đường. Câu 105: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được A. phát triển kinh tế du lịch cộng đồng. B. đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp. C. bảo tồn trang phục dân tộc. D. tổ chức lễ hội truyền thống. Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi A. bảo trợ người già neo đơn. B. truy tìm đối tượng phản động. C. giam giữa người trái pháp luật. D. giám hộ trẻ em khuyết tật. Câu 107: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có A. hoạt động bán hàng đa cấp. B. hoạt động tư vấn bảo hiểm. C. đối tượng truy nã lẩn trốn. D. đối tượng tố cáo nặc danh. Câu 108: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi A. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. B. độc lập lựa chọn ứng cử viên. C. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.D. đồng loạt sao chép phiếu bầu. Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường hợp nào sau đây? A. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến B. Đề cao quan điểm cá nhân C. Sử dụng dịch vụ công cộng D. Sửa đổi hương ước làng xã. Câu 110: Việc Nhà nước thực hiện phun thuốc chống các ổ dịch ở vùng dịch đó là thể hiện việc Nhà nước quan tâm đến A. chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. B. vệ sinh môi trường. C. phát huy quyền của con người. D. phát triển đất nước. Câu 111: Bà A kinh doanh đã hơn 6 tháng, chây ì không nộp thuế nọp thuế. Bị cơ quan chức năng xử phạt, điều này phản ánh đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính bắt buộc thực hiện. Câu 112: Thấy điện thoại của mình “không cánh mà bay”, mà ngày hôm nay chỉ có A đến nhà chơi, vì vậy B đã nghi ngờ A lấy trộm, nên đã tự ý xông vào nhà A để lục soát tìm đồ. Hành vi của B đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 113: Anh A và chị B yêu nhau, nhưng ông Q là cha của anh A lại nhất quyết không đồng ý vì lí do chị B là người dân tộc thiểu số. Trong trường hợp này ông Q đã thực hiện chưa đúng nội dung quyền bình đẳng giữa các A. thành phần. B. tôn giáo. C. dân tộc. D. giai cấp. Câu 114: Anh H say rượu đã đánh anh A trọng thương và bị kết án 1 năm tù giam. Khi ra tù, anh H có đến công ty X xin việc. Tuy nhiên, giám đốc Q sau khi xem hồ sơ đã từ chối anh với lí do anh H từng đi tù. Bực tức vì bị từ chối, tối đó anh H rủ anh D xông vào nhà giám đốc Q đánh anh Q trọng thương. Anh H và D đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được bảo đảm về tính mạng, sức khỏe. Trang 3/9 - Mã đề thi 11


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

C. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư. D. Bất khả xâm phạm về danh tính. Câu 115: Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định các tiêu chí cơ bản để bình xét gia đình văn hóa, hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn thôn. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn A thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi A. xã hội. B. cơ sở. C. văn hóa. D. cả nước. Câu 116: Nhận thấy học sinh A có năng khiếu nổi trội về điền kinh, ban giám hiệu trường THPT X đã đã tạo điều kiện để A được tham gia hội khỏe phù đổng của tỉnh để có cơ hội được học hỏi giao lưu và khẳng định bản thân mình. Trong trường hợp này, trường THPT X đã thực hiện tốt nội dung nào dưới đây của quyền được phát triển của công dân ? A. Bồi dưỡng để phát triển tài năng. B. Tham vấn tâm lý học đường. C. Hình thành kỹ năng nghề nghiệp. D. Khơi gợi kỹ năng mềm. Câu 117: Bà S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa tràn ra hè phố để bán đồng thời giao cho chị T pha chế phẩm màu nhuộm hoa trong nhà. Thấy chị P bị dị ứng toàn thân khi giúp mình pha chế phẩm màu, chị T đã đưa chị P đi bệnh viện. Sau đó, cơ quan chức năng đã kiểm tra và kết luận toàn bộ số phẩm màu mà bà S dùng để nhuộm hoa đều do bà N tự pha chế và cung cấp khi chưa có giấy phép sản xuất. Những ai dưới đây không vi phạm pháp luật hành chính? A. Bà S, ông M và chị T. B. Bà S và chị T. C. Chị P và chị T. D. Bà S, chị T và bà N. Câu 118: Cùng làm việc ở phòng hành chính, nhưng chị A thường xuyên đi muộn. Dù vậy, đến cuối năm chị A vẫn được lĩnh thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ còn chị M thì không. Tức giận, chị M kể chuyện này cho anh K biết, để lấy lại công bằng cho chị M, anh K đã dựng chuyện giữa chị A và giám đốc Q có quan hệ tình cảm với nhau và báo cho vợ giám đốc biết. Quá tức giận vợ giám đốc đã yêu cầu chồng mình đuổi việc chị A. Sợ vợ làm lớn chuyện ảnh hưởng đến danh tiếng của mình nên giám đốc đã ngay lập tức sa thải chị A. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Giám đốc Q và anh K. B. Vợ chồng giám đốc Q và chị A. C. Giám đốc Q và chị A. D. Vợ chồng giám đốc Q, chị M và K. Câu 119: Do nghi ngờ chồng có quan hệ tình cảm với T, bà M cùng con rể tên Q chặn đường khi cô đang đi dự sinh nhật bạn, để hỏi cho rõ sự việc. Sợ mọi người biết chuyện, cô T đã xin lỗi để bà M bỏ qua và hứa chấm dứt thì bị anh Q nhổ nước bọt vào mặt, thấy vậy anh K bạn trai đi cùng đã xông vào đánh anh Q gãy tay. Chứng kiến toàn bộ sự việc, anh P đã quay video rồi đăng tải lên mạng xã hội khiến uy tín của cô T bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của cô T? A. Anh K và bà M. B. Anh Q và bà M. C. Anh Q và anh K. D. Anh Q và anh P. Câu 120: Ông B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại? A. Ông B, anh C và anh D. B. Chị A và anh D. C. Ông B và anh C. D. Ông B, anh C và chị A. ----------- HẾT ----------

Trang 4/9 - Mã đề thi 11


CẤU TRÚC ĐỀ THI THAM KHẢO

Số câu

0

2

1

7

0

1

1

4

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Bài 1: Pháp luật và đời sống

1

0

1

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

2

1

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

0

0

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

3

0

Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo

1

Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

3

Bài 7: Các quyền dân chủ

Lớp 11 Kinh tế Số câu

0

3

2

1

1

7

3

2

1

1

7

2

1

1

0

4

1

0

0

0

1

2

2

0

0

4

20

10

6

4

40

50%

25%

15%

10%

100%

Y

Tỉ lệ (%)

OF 1

NH

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước

0

1

ƠN

Lớp 12

CI AL

Vận dụng cao

FI

1. Cấu trúc đề.

DẠ

Y

KÈ M

QU

2. Nhận xét đề. - Nội dung kiến thức: + Chương trình GDCD lớp 12 gồm 36 câu chiếm (90%). Trải dài ở tất cả các bài. Câu hỏi vận dụng cao chỉ có ở 04 bài là bài 2, bài 4, bài 6, bài 7. + Chương trình GDCD lớp 11 gồm 04 câu gồm 2 câu nhận biết và 2 câu thông hiểu. Tập trung chủ yếu vào các kiến thức cơ bản về kinh tế như sản xuất của cải vật chất, hàng hóa, quy luật giá trị. Từ bài 1 đến bài 4 chiếm (10%). - Hình thức: + Đề soạn bám bát đề minh họa của Bộ Giáo Dục. + Bám sát sách giáo khoa, chương trình GDCD 11, 12. + Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng. + Cấu trúc đề rõ ràng và mạch lạc, mang tính thời sự. + Phát huy được năng lực của học sinh, có sự phân hóa cao ở nhóm câu hỏi vận dụng cao. + Các phương án nhiễu có độ khó vừa phải và dễ nhận biết, các câu hỏi ở mức độ nhận biết dễ xác định được “từ khóa”, thuận lợi cho công tác ôn tập. - Cấp độ nhận thức: nhận biết 50%, thông hiểu 20%, vận dụng 15 %, vận dụng cao 10%. - Cấu trúc đề gồm: + 75% câu hỏi thuộc mức độ nhận biết và thông hiểu. + 25% vận dụng và vận dung cao. Trang 5/9 - Mã đề thi 11


ĐÁP ÁN THAM KHẢO 82

83

84

85

86

87

88

B

D

A

D

B

C

D

C

91

92

93

94

95

96

97

98

D

A

B

A

B

C

C

B

101

102

103

104

105

106

107

108

D

D

D

D

B

C

C

B

D

A

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

B

D

C

B

B

A

D

D

A

85

B

86

C

87

D

88

C

89

A

DẠ 90

D

A

109

110

FI

OF C

NH

D

D

Y

84

100

QU

A

99

- Người có hành vi cố ý gây tổn hại nặng cho sức khỏe của người khác là vi phạm hình sự. - Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm dân sự. - Kinh doanh đúng mặt hàng đăng ký thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội - Một trong những nội dung bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là quan hệ nhân thân.

KÈ M

83

D

- Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của khái niệm sức lao động. - Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, muốn thu được nhiều lợi nhuận, các chủ thể kinh tế cần vận dụng tác động của quy luật giá trị để tăng năng suất lao động. - Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng tính quy phạm phổ biến. - Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức thi hành pháp luật.

Y

82

B D

A

GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI

ĐÁP ÁN

81

90

ƠN

CÂU

89

CI AL

81

- Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua tìm kiếm, lựa chọn việc làm. - Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh lành mạnh.

Trang 6/9 - Mã đề thi 11


D

- Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trong lĩnh vực giáo dục thể hiện ở chỗ, các dân tộc khác nhau đều bình đẳng về cơ hội học tập.

92

A

93

B

- Đối với người đang phạm tội quả tang thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. - Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được thực hiện theo quy định của pháp luật.

94

A

95

B

96

C

97

C

98

B

99

D

100

A

- Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế.

101

D

102

D

103

D

104

D

- Bác A trồng rau đem ra chợ bán, bác lấy tiền đó mua sách vở cho con học. Trong trường hợp này, chức năng phương tiện lưu thông của tiền tệ đã được thực hiện. - Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt hạn chế của cạnh tranh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế chú trọng tăng năng suất lao động. - Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi tự ý, chia sẻ bí mật cá nhân người khác phải chịu trách nhiệm hành chính. - Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện hành vi buôn bán hàng dưới lòng đường phải chịu trách nhiệm hành chính.

105

B

FI

CI AL

91

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

- Công dân có hành vi bịa đặt điều xấu để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. - Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện theo nguyên tắc phổ thông. - Việc Nhà nước lấy ý kiến đóng góp của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp là thực hiện dân chủ trong phạm vi cả nước. - Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị. - Một trong nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được học thường xuyên, học suốt đời. - Thanh lí hợp đồng dài hạn không thể hiện quyền được phát triển

106

C

- Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp. - Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi giam giữa người trái pháp luật.

Trang 7/9 - Mã đề thi 11


C

- Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có đối tượng truy nã lẩn trốn.

108

B

- Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi độc lập lựa chọn ứng cử viên.

109

D

110

A

111

B

112

D

113

C

114

B

115

B

- Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường sửa đổi hương ước làng xã. - Việc Nhà nước thực hiện phun thuốc chống các ổ dịch ở vùng dịch đó là thể hiện việc Nhà nước quan tâm đến chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. - Bà A kinh doanh đã hơn 6 tháng, chây ì không nộp thuế nọp thuế. Bị cơ quan chức năng xử phạt, điều này phản ánh đặc trưng tính quyền lực, bắt buộc chung. - Thấy điện thoại của mình “không cánh mà bay”, mà ngày hôm nay chỉ có A đến nhà chơi, vì vậy B đã nghi ngờ A lấy trộm, nên đã tự ý xông vào nhà A để lục soát tìm đồ. Hành vi của B đã không thực hiện pháp luật theo hình thức tuân thủ pháp luật. - Anh A và chị B yêu nhau, nhưng ông Q là cha của anh A lại nhất quyết không đồng ý vì lí do chị B là người dân tộc thiểu số. Trong trường hợp này ông Q đã thực hiện chưa đúng nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc. - Anh H say rượu đã đánh anh A trọng thương và bị kết án 1 năm tù giam. Khi ra tù, anh H có đến công ty X xin việc. Tuy nhiên, giám đốc Q sau khi xem hồ sơ đã từ chối anh với lí do anh H từng đi tù. Bực tức vì bị từ chối, tối đó anh H rủ anh D xông vào nhà giám đốc Q đánh anh Q trọng thương. Anh H và D đã vi phạm quyền được bảo đảm về tính mạng, sức khỏe. - Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định các tiêu chí cơ bản để bình xét gia đình văn hóa, hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn thôn. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn A thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở. - Nhận thấy học sinh A có năng khiếu nổi trội về điền kinh, ban giám hiệu trường THPT X đã đã tạo điều kiện để A được tham gia hội khỏe phù đổng của tỉnh để có cơ hội được học hỏi giao lưu và khẳng định bản thân mình. Trong trường hợp này, trường THPT X đã thực hiện tốt nội dung bồi dưỡng để phát triển tài năng của quyền được phát triển của công dân - Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người không vi phạm pháp luật hành chính là chị P và chị T vì họ chỉ là người làm thuê, không biết gì

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

107

A

D

DẠ

Y

117

KÈ M

116

118

C

- Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng Trang 8/9 - Mã đề thi 11


120

A

CI AL

D

NH

ƠN

OF

FI

119

nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong lao động thì người vi phạm gồm giám đốc Q và chị A vì: + Chị A thường xuyên đi muộn. Dù vậy, đến cuối năm chị A vẫn được lĩnh thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. + Sợ vợ làm lớn chuyện ảnh hưởng đến sự danh tiếng của mình nên giám đốc đã ngay lập tức sa thải chị A. - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân thì người vi phạm gồm anh Q và anh P vì: + Cô T đã xin lỗi để bà M bỏ qua và hứa chấm dứt thì bị anh Q nhổ nước bọt vào mặt + Chứng kiến toàn bộ sự việc, anh P đã quay video rồi đăng tải lên mạng xã hội khiến uy tín của cô T bị ảnh hưởng nghiêm trọng - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của ông B và anh C có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo vì : + Ông B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ. Đồng thời sử dụng bằng đại học giả. + Chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm.

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

------------------------HẾT-------------

Trang 9/9 - Mã đề thi 11


CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 33 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 (Đề thi có 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. Câu 81: Trong quá trình sản xuất, người lao động với tư liệu sản xuất kết hợp thành A. phương thức sản xuất. B. tư liệu sản xuất. C. quá trình sản xuất. D. lực lượng sản xuất. Câu 82: Quy luật giá trị yêu cầu tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng hàng hóa phải phù hợp với A. tổng thời gian lao động xã hội. B. tổng thời gian lao động cá nhân. C. tổng thời gian lao động tập thể. D. tổng thời gian lao động cộng đồng. Câu 83: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật? A. Chuẩn mực xã hội. B. Quy tắc đạo đức tiến bộ. C. Phong tục, tập quán. D. Thói quen con người. Câu 84: Những hoạt động có mục đích làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống trở thành những hành vi hợp pháp các cá nhân, tổ chức là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Xây dựng pháp luật. B. Phổ biến pháp luật. C. Thực hiện pháp luật. D. Ban hành pháp luật. Câu 85: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được A. thi hành pháp luật.B. tuân thủ pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. sử dụng pháp luật. Câu 86: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. các quy tắc quản lý nhà nước. B. các hành vi nguy hiểm cho xã hội. C. quan hệ lao động và công vụ nhà nước. D. quan hệ tài sản và nhân thân. Câu 87: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không A. tách rời nhau. B. liên quan với nhau. C. tác động nhau. D. ảnh hưởng đến nhau. Câu 88: Vợ chồng tôn trọng giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. Điều đó thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tình cảm. B. hôn nhân. C. xã hội. D. nhân thân. Câu 89: Theo quy định của pháp luật, nguyên tắc nào dưới đây không áp dụng khi thực hiện giao kết hợp đồng lao động? A. Bình đẳng. B. Trực tiếp. C. Tự nguyện. D. Ủy quyền. Câu 90: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh giữa các doanh nghiệp? A. Tự do buôn bán theo nhu cầu bản thân. B. Mở rộng thị trường. C. Đầu tư quảng cáo cho sản phẩm. D. Tìm kiếm khách hàng. Câu 91: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các A. tổ chức. B. tôn giáo. C. tín ngưỡng. D. dân tộc. Câu 92: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được A. đồng loạt ứng dụng thực tiễn. B. cơ quan công chứng kiểm duyệt. C. bảo đảm an toàn và bí mật. D. phổ biến rộng rãi và công khai. Trang 1/9 - Mã đề thi 12


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 93: Việc bắt, giam giữ người phải được thực hiện theo đúng trình tự và thủ tục A. đang chờ phê duyệt. B. do pháp luật quy định. C. theo tập quán vùng miền. D. mang tính tham khảo Câu 94: Bắt, giam, giữ người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có đủ căn cứ để xác định người đó đang chuẩn bị A. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. B. tiến hành li hôn đơn phương. C. phản đối việc hiến tặng nội tạng. D. từ chối khai báo dịch tễ cá nhân. Câu 95: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cá nhân, cơ quan, tổ chức nào là thể hiện quyền A. tố tụng. B. tố cáo. C. khiếu kiện. D. khiếu nại. Câu 96: Công dân được thảo luận các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội là một trong những nội dung của quyền nào sau đây? A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. B. Trực tiếp quản trị hoạt động truyền thông. C. Tham gia khiếu nại và tố cáo tập chung. D. Độc lập phán quyết các công việc chung. Câu 97: Nhằm khôi phục lại quyền lợi hợp pháp của mình là mục đích của quyền nào sau đây? A. Đấu thầu. B. Khiếu nại. C. Tố cáo. D. Tư vấn. Câu 98: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa? A. Phát triển văn hóa truyền thống. B. Bảo tồn trang phục của dân tộc mình . C. Phát triển kinh tế hộ gia đình. D. Khôi phục ngôn ngữ và chữ viết. Câu 99: Theo quy định của pháp luật, công dân được khuyến khích, bồi dưỡng để A. độc chiếm thị trường. B. phát triển tài năng. C. duy trì lạm phát. D. triệt tiêu cạnh tranh. Câu 100: Theo quy định của pháp luật, trong hoạt động sản xuất và kinh doanh các doanh nghiệp không có nghĩa vụ phải bảo vệ A. môi trường sinh thái. B. quyền lợi của người tiêu dùng. C. mọi nguồn thu nhập. D. lợi ích chung của đất nước. Câu 101: Chị A nuôi gà để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua xe đạp cho con đi học. Vậy tiền đó thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện giao dịch. C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện lưu thông. Câu 102: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt hạn chế của cạnh tranh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế A. hủy hoại môi trường. B. gây rối thị trường. C. khuyến mãi, giảm giá. D. lạm dụng chất cấm. Câu 103: Công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Ủy quyền bầu cử. B. Đi bầu cử. C. Giải cứu đồng phạm. D. Tiêu thụ hàng giả. Câu 104: Cảnh sát giao thông xử phạt người không đeo khẩu trang tại nơi công cộng là thực hiện pháp luật theo hình thức A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không vi phạm quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục? A. Từ chối tiếp nhận sinh viên dân tộc cử tuyển. B. Làm sai chế độ học bổng cho học sinh dân tộc. C. Tài trợ kinh phí xây dựng trường dân tộc nội trú. Trang 2/9 - Mã đề thi 12


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

D. Gian lận hưởng chế độ ưu tiên học sinh dân tộc. Câu 106: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Tố cáo nghi phạm. B. Bảo vệ người tố cáo. C. Giải cứu con tin. D. Đầu độc nhân chứng. Câu 107: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự khi A. theo dõi phạm nhân vượt ngục. B. đặt điều nói xấu người khác. C. mạo danh lực lượng chức năng. D. thực hiện tố cáo nặc danh. Câu 108: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây? A. Phát hiện nơi tội phạm lẩn trốn. B. Chứng kiến hành vi hung hãn. C. Bắt gặp đối tượng khủng bố. D. Bị truy thu thuế chưa thỏa đáng. Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường hợp nào sau đây? A. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến B. Đề nghị việc hỗ trợ tư vấn pháp lý. C. Giám sát hành trình hoạt động vận tải. D. Giám sát việc giải quyết khiếu nại. Câu 110: Nhà nước áp dụng chính sách chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em là tạo điều kiện để các em hưởng quyền được A. phát triển. B. tham vấn. C. giám định. D. tự quyết. Câu 111: Sau khi nghỉ xong chế độ thai sản, chị D đi làm thì bị chuyển sang công việc khác không đúng với hợp đồng đã ký kết. Chị D đã làm đơn khiếu nại gửi Giám đốc. Xét thấy nội dung đơn khiếu nại của chị D là hợp lý nên Giám đốc đã xem xét và bố trí lại công việc cho chị. Trong trường hợp này pháp luật đã có vai trò như thế nào đối với mỗi công dân? A. Phương tiện để nhà nước trấn áp bạo lực. B. Phương tiện để nhà nước quản lý xã hội. C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. D. Bảo vệ các nghĩa vụ cơ bản của công dân. Câu 112: Đoàn thanh tra của cục thuế tỉnh X lập biên bản vi phạm hành chính đối với công ty Y vì đã có hành vi lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán. Đoàn thanh tra đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Xây dựng đường lối. Câu 113: Để giúp con em đồng bào dân tộc thiểu số có điều kiện được tham gia học tập, nhà nước đã ưu tiên để xây dựng cơ sở vật chất trường lớp, các trường dân tộc nội trú, các cơ sở bán trú, hỗ trợ chi phí học tập hàng tháng để các em có điều kiện học tập. Việc thực hiện các chính sách này là góp phần thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục? A. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục và đào tạo. D. Mở rộng quy mô đào tạo của giáo dục Câu 114: Cho rằng ông A đi về từ vùng dịch mà không khai báo y tế và cách ly theo quy định. Ông K trưởng thôn đến nhà ông A yêu cầu ông thực hiện cách ly thì bị con ông A bắt giam vào nhà kho, tận đến tối mới thả ông ra. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân. Trang 3/9 - Mã đề thi 12


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

C. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư. D. Bất khả xâm phạm về danh tính. Câu 115: Trong quá trình kiểm phiếu bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, A đã nhờ B bỏ phiếu cho người thân của mình và được B đồng ý. Trong trường hợp trên, A và B đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Trung gian. D. Được ủy quyền. Câu 116: Sau khi bài thơ rất hay của giáo viên A đăng trên mạng nói về tình hình dịch bệnh của thế giới, và kêu gọi nhân dân tham gia phòng chống dịch. Thì anh B vô tình đọc được rồi in gửi cho một tờ báo địa phương, đề tên mình là người sáng tác để được tiền nhận bút. Anh B đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Sáng chế. B. Chuyển giao công nghệ, C. Tác giả. D. Sở hữu công nghiệp. Câu 117: Vì đang đi công tác xa, nên ông A thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có quan hệ tình cảm với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm, nên anh S đã bắt anh T nhốt vào nhà kho và báo với cơ quan chức năng là anh T vừa đi về từ vùng dịch. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà anh S để gây rối và dùng lời lẽ xúc phạm vợ chồng anh S. Những ai dưới đây chưa tuân thủ pháp luật? A. Ông A và anh S. B. Ông A, anh S và ông Q. C. Anh S và ông Q. D. Anh T, ông Q và anh S. Câu 118: Anh A và anh G cùng đến cơ quan chức năng của để đăng kí kinh doanh, nhưng cả hai đều chưa hoàn thành các thủ tục theo quy định nên chưa được cấp phép. Do trước đây được anh G giúp đỡ, xin cho con gái vào làm công ty của bạn anh G, nên anh H đã cấp phép cho anh G. Một cán bộ khác tên L cũng hứa giúp A nếu anh chịu bỏ ra 10 triệu nhưng anh A không đồng ý. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh A, G, H và L. B. Anh G, và L. C. Anh G và H. D. Anh A và anh G. Câu 119: Anh A nghi ngờ gia đình ông B mở quán karaoke chá hình có chứa chấp gái mại dâm và buôn bán thuốc lắc, nên đã báo với công an xã X. Do bận họp giao ban công tác phòng chống dịch, anh T trưởng công an xã yêu cầu anh S công an viên và anh C trưởng thôn đến tìm hiểu sự việc. Vì cho rằng ông B đã có hành vi sai phạm, nên anh S và anh C đã khống chế rồi giải ông về giam giữ tại nhà kho của xã. Ngày sau, khi anh T trở về thì ông B mới được trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh S và anh C. B. Anh T và anh S. C. Anh C, anh T và anh S. D. Anh T, anh S và anh A. Câu 120: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi chị A chuẩn bị viết phiếu bầu giúp cụ N là người không biết chữ thì có điện thoại gọi đến nên chị A đã nhờ chị M và được chị M đồng ý viết phiếu bầu cho cụ N. Phát hiện chị M đã giấu cụ N viết nội dung phiếu bầu của cụ theo ý của chị, anh B đã yêu cầu chị M sửa lại phiếu bầu đó. Tuy nhiên, chị M từ chối đồng thời bỏ phiếu bầu của cụ N vào hòm phiếu. Những ai sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín? A. Chị M và anh B. B. Chị M, anh B và cụ N. C. Anh B và chị A. D. Chị M, chị A và cụ N. ----------- HẾT ----------

Trang 4/9 - Mã đề thi 12


CẤU TRÚC ĐỀ THI THAM KHẢO 1. Cấu trúc đề. Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số câu

Bài 1: Pháp luật và đời sống

1

0

1

0

2

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

2

1

1

7

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

0

0

0

1

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

3

0

Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo

1

Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

3

Bài 7: Các quyền dân chủ

3

Lớp 11 Kinh tế Số câu

FI

OF

4

1

0

3

2

1

1

7

2

1

1

7

1

1

0

4

1

0

0

0

1

2

2

0

0

4

20

10

6

4

40

50%

25%

15%

10%

100%

Y

Tỉ lệ (%)

1

2

NH

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước

0

1

ƠN

Lớp 12

CI AL

Nhận biết

DẠ

Y

KÈ M

QU

2. Nhận xét đề. - Nội dung kiến thức: + Chương trình GDCD lớp 12 gồm 36 câu chiếm (90%). Trải dài ở tất cả các bài. Câu hỏi vận dụng cao chỉ có ở 04 bài là bài 2, bài 4, bài 6, bài 7. + Chương trình GDCD lớp 11 gồm 04 câu gồm 2 câu nhận biết và 2 câu thông hiểu. Tập trung chủ yếu vào các kiến thức cơ bản về kinh tế như sản xuất của cải vật chất, hàng hóa, quy luật giá trị. Từ bài 1 đến bài 4 chiếm (10%). - Hình thức: + Đề soạn bám bát đề minh họa của Bộ Giáo Dục. + Bám sát sách giáo khoa, chương trình GDCD 11, 12. + Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng. + Cấu trúc đề rõ ràng và mạch lạc, mang tính thời sự. + Phát huy được năng lực của học sinh, có sự phân hóa cao ở nhóm câu hỏi vận dụng cao. + Các phương án nhiễu có độ khó vừa phải và dễ nhận biết, các câu hỏi ở mức độ nhận biết dễ xác định được “từ khóa”, thuận lợi cho công tác ôn tập. - Cấp độ nhận thức: nhận biết 50%, thông hiểu 20%, vận dụng 15 %, vận dụng cao 10%. - Cấu trúc đề gồm: + 75% câu hỏi thuộc mức độ nhận biết và thông hiểu. + 25% vận dụng và vận dung cao. Trang 5/9 - Mã đề thi 12


ĐÁP ÁN THAM KHẢO 82

83

84

85

86

87

88

89

90

D

A

B

C

C

A

A

D

D

A

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

D

C

B

A

B

A

B

C

B

C

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

D

C

B

C

C

D

B

D

D

A

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

C

B

B

A

A

C

D

C

A

A

D

84

C

85

C

86

A

87

A

88

D

89

D

90

- Trong quá trình sản xuất, người lao động với tư liệu sản xuất kết hợp thành lực lượng sản xuất. - Quy luật giá trị yêu cầu tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng hàng hóa phải phù hợp với tổng thời gian lao động xã hội. - Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những quy tắc đạo đức tiến bộ.vào trong những quy phạm pháp luật - Những hoạt động có mục đích làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống trở thành những hành vi hợp pháp các cá nhân, tổ chức là nội dung khái niệm thực hiện pháp luật. - Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được áp dụng pháp luật. - Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quy tắc quản lý nhà nước. - Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không tách rời nhau. - Vợ chồng tôn trọng giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. Điều đó thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.

KÈ M

A

DẠ 91

QU

Y

83

A B

Y

82

ƠN

ĐÁP ÁN

81

FI

OF

GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI

NH

CÂU

CI AL

81

D

- Theo quy định của pháp luật, ủy quyền không áp dụng khi thực hiện giao kết hợp đồng lao động. - Tự do buôn bán theo nhu cầu bản thân không thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh giữa các doanh nghiệp. - Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Trang 6/9 - Mã đề thi 12


C

93

B

94

A

95

B

96

A

97

B

98

C

99

B

100

C

- Theo quy định của pháp luật, trong hoạt động sản xuất và kinh doanh các doanh nghiệp không có nghĩa vụ phải bảo vệ mọi nguồn thu nhập.

101

D

102

C

103 104

B C

- Chị A nuôi gà để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua xe đạp cho con đi học. Vậy tiền đó thực hiện chức năng phương tiện lưu thông. - Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt hạn chế của cạnh tranh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế khuyến mãi, giảm giá. - Công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi đi bầu cử. - Cảnh sát giao thông xử phạt người không đeo khẩu trang tại nơi công cộng là thực hiện pháp luật theo hình thức áp dụng pháp luật.

105

C

106

D

107

B

108

D

109

Y

- Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật. - Việc bắt, giam giữ người phải được thực hiện theo đúng trình tự và thủ tục do pháp luật quy định.

110

A

111

C

CI AL

92

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

- Bắt, giam, giữ người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có đủ căn cứ để xác định người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. - Công dân báo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cá nhân, cơ quan, tổ chức nào là thể hiện quyền tố cáo. - Công dân được thảo luận các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội là một trong những nội dung của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. - Nhằm khôi phục lại quyền lợi hợp pháp của mình là mục đích của quyền khiếu nại. - Phát triển kinh tế hộ gia đình không thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa. - Theo quy định của pháp luật, công dân được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

KÈ M

- Tài trợ kinh phí xây dựng trường dân tộc nội trú đây không vi phạm quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục. - Theo quy định của pháp luật, hành vi đầu độc nhân chứng xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân - Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự khi đặt điều nói xấu người khác.

DẠ

D

- Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp bị truy thu thuế chưa thỏa đáng. - Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường hợp giám sát việc giải quyết khiếu nại. - Nhà nước áp dụng chính sách chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em là tạo điều kiện để các em hưởng quyền được phát triển. - Sau khi nghỉ xong chế độ thai sản, chị D đi làm thì bị chuyển sang công Trang 7/9 - Mã đề thi 12


116

C

117

D

118

C

CI AL

A

FI

115

OF

A

ƠN

114

NH

B

Y

113

QU

B

DẠ

Y

KÈ M

112

việc khác không đúng với hợp đồng đã ký kết. Chị D đã làm đơn khiếu nại gửi Giám đốc. Xét thấy nội dung đơn khiếu nại của chị D là hợp lý nên Giám đốc đã xem xét và bố trí lại công việc cho chị. Trong trường hợp này pháp luật đã có vai trò bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. - Đoàn thanh tra của cục thuế tỉnh X lập biên bản vi phạm hành chính đối với công ty Y vì đã có hành vi lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán. Đoàn thanh tra đã thực hiện pháp luật theo hình thức áp dụng pháp luật. - Để giúp con em đồng bào dân tộc thiểu số có điều kiện được tham gia học tập, nhà nước đã ưu tiên để xây dựng cơ sở vật chất trường lớp, các trường dân tộc nội trú, các cơ sở bán trú, hỗ trợ chi phí học tập hàng tháng để các em có điều kiện học tập. Việc thực hiện các chính sách này là góp phần thực hiện nội dung thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục của quyền bình đẳng giữa các dân tộc. - Cho rằng ông A đi về từ vùng dịch mà không khai báo y tế và cách ly theo quy định. Ông K trưởng thôn đến nhà ông A yêu cầu ông thực hiện cách ly thì bị con ông A bắt giam vào nhà kho, tận đến tối mới thả ông ra. Con ông A đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân - Trong quá trình kiểm phiếu bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, A đã nhờ B bỏ phiếu cho người thân của mình và được B đồng ý. Trong trường hợp trên, A và B đã vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín. - Sau khi bài thơ rất hay của giáo viên A đăng trên mạng nói về tình hình dịch bệnh của thế giới, và kêu gọi nhân dân tham gia phòng chống dịch. Thì anh B vô tình đọc được rồi in gửi cho một tờ báo địa phương, đề tên mình là người sáng tác để được tiền nhận bút. Anh B đã vi phạm quyền tác giả của công dân. - Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người chưa tuân thủ pháp luật gồm anh T, ông Q và anh S vì: + T bịa đặt việc ông A có quan hệ tình cảm với chị K. + T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm, nên anh S đã bắt anh T nhốt vào nhà kho và báo với cơ quan chức năng là anh T vừa đi về từ vùng dịch. + ông Q là bố anh T đến nhà anh S để gây rối và dùng lời lẽ xúc phạm vợ chồng anh S. - Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh thì người vi phạm gồm anh G và H vì: + Do trước đây được anh G giúp đỡ, xin cho con gái vào làm công ty của bạn anh G, nên anh H đã cấp phép cho anh G mặc dù chưa hoàn thành các thủ tục theo quy định.

Trang 8/9 - Mã đề thi 12


A

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân thì người vi phạm gồm anh S và anh C vì: + anh S và anh C đã khống chế rồi giải ông B về giam giữ tại nhà kho của xã khi chỉ mới nghi ngờ gia đình ông B mở quán karaoke chá hình có chứa chấp gái mại dâm và buôn bán thuốc lắc.

120

A

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của chị M và anh B vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín vì : + Phát hiện chị M đã giấu cụ N viết nội dung phiếu bầu của cụ theo ý của chị, anh B đã yêu cầu chị M sửa lại phiếu bầu đó.

OF

FI

CI AL

119

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

------------------------HẾT-------------

Trang 9/9 - Mã đề thi 12


CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 34 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 (Đề thi có 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. Câu 81: Quá trình sản xuất của cải vật chất bao gồm các yếu tố cơ bản là: sức lao động, đối tượng lao động và A. tư liệu lao động. B. quy mô kinh doanh. C. hình thức đầu tư. D. cơ cấu kinh tế. Câu 82: Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để A. xóa bỏ các loại cạnh tranh. B. san bằng quan hệ cung cầu. C. sản xuất ra hàng hóa đó. D. độc chiếm tất cả thị trường. Câu 83: Tất cả mọi cá nhân, tổ chức đều phải xử sự theo pháp luật. Điều đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính chặt chẽ về về nội dung. C. Tính chặt chẽ về hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 84: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là A. phổ biến pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. ban hành pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 85: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật lao động và pháp luật hành chính A. quản trị. B. ủy thác. C. bảo vệ. D. niêm yết. Câu 86: Trách nhiệm pháp lí được đặt ra nhằm mục đích kiềm chế A. việc làm trái pháp luật. B. hoạt động cạnh tranh. C. sự phát triển kinh tế. D. các quyền nhân thân. Câu 87: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo A. mọi ý muốn chủ quan. B. nguyên tắc bảo trợ. C. hình thức gián đoạn. D. quy định của pháp luật. Câu 88: Mọi công dân đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp tùy theo sở thích, khả năng của mình là một trong những nội dung của A. chiến lược thu hồi nguồn vốn. B. quyền bình đẳng trong kinh doanh. C. mục tiêu độc chiếm thị trường. D. kế hoạch san bằng lợi nhuận. Câu 89: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện qua hợp đồng A. dân sự. B. bảo hiểm. C. lao động. D. mua bán. Câu 90: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc A. bình đẳng. B. thị uy. C. chuyên quyền. D. áp đặt. Câu 91: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ quyền bình đẳng của công dân A. trước pháp luật. B. trong gia đình. C. trong lao động. D. trước nhà nước.

Trang 1/9 - Mã đề thi 13


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 92: Bắt người trong trường hợp khi có người chính mắt trong thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được thuộc trường hợp nào dưới đây? A. Khẩn cấp. B. Quả tang. C. Truy nã. D. Trực tiếp. Câu 93: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là A. phải tán thành mọi quan điểm trái chiều B. theo dõi diễn biến dịch bệnh. C. bày tỏ quan điển của mình ứng cử viên. D. tuyên truyền thông tin thất thiệt. Câu 94: Theo quy định của pháp luật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng A. kiểm soát nội dung. B. sao kê đồng loạt. C. bảo đảm bí mât. D. niêm yết công khai. Câu 95: Việc chính quyền thành phố tổ chức cho người dân thảo luận phương án tái định cư để mở rộng thành phố, là bảo đảm quyền tham gia quản lý nhà nước xã hội của công dân ở phạm vi A. lãnh thổ. B. quốc gia. C. cả nước. D cơ sở. Câu 96: Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc dân thảo luận góp ý trước khi chính quyền xã quyết định là A. kiểm tra việc sử dụng các loại phí. B. dự thảo quy hoạch phát triển kinh tế. C. xây dựng các công trình phúc lợi. D. xây dựng quy ước hương ước. Câu 97: Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu là thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử ? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. Câu 98: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được A. học không hạn chế. B. hưởng mọi ưu đãi. C. miễn, giảm học phí. D. cộng điểm khu vực. Câu 99: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung quyền được phát triển là mọi công dân đều được A. cản trở đấu tranh phê bình B. tham gia hoạt động văn hóa. C. thanh toán phụ cấp thâm niên D. chia đều các nguồn thu nhập Câu 100: Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về A. bảo lưu nguồn vốn. B. điều phối nhân lực C. phát triển kinh tế. D. cứu trợ xã hội. Câu 101: Khi theo dõi thị trường chứng khoán, thấy giá cổ phiếu tăng mạnh, anh B đã bán tất cả cổ phần anh đã mua nên thu được lợi nhuận cao. Anh B đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường? A. Thanh toán. B. Lưu thông. C. Thông tin. D. Đại diện. Câu 102: Trong sản xuất và kinh doanh, nội dung nào sau đây không thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh? A. Sản xuất hàng giả. B. Gây rối loạn thị trường. C. Hủy hoại môi trường. D. Tăng năng suất lao động. Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây thì vi phạm pháp luật hành chính? A. Đi xe hàng ngang, lạnh lách đánh võng. B. Chuyển nhượng bí quyết gia truyền. C. Tự công khai đời sống của bản thân. D. Chủ dộng chia sẻ kinh nghiệm cá nhân. Câu 104: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng không nhằm mục đích nào dưới đây? Trang 2/9 - Mã đề thi 13


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

A. Tuyên truyền cho công dân ý thức tôn trọng pháp luật. B. Buộc người vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật. C. Răn đe những người khác không vi phạm. D. Công khai bí mật đời tư người vi phạm. Câu 105: Bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực văn hóa thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được A. ứng cử đại biểu hội đồng nhân dân. B. tham gia ngày hội đoàn kết. C. góp ý kiến với đại biểu quốc hội. D. nhận hỗ trợ học tập cá nhân. Câu 106: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có A. đối tượng tố cáo nặc danh. B. quyết định điều chuyển nhân sự. C. đối tượng đang bị truy nã. D. kế hoạch hóa gia đình. Câu 107: Bà A viết bài đăng báo ca ngợi các tấm gương điển hình người tốt việc tốt. Bà A đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Tự do ngôn luận. B. Đối thoại trực tuyến. C. Kiểm soát truyền thông. D. Thông cáo báo chí. Câu 108: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức được giới thiệu ứng cử hoặc A. bí mật tranh cử. B. quyền ứng cử. C. vận động tranh cử. D. tự ứng cử. Câu 109: Cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Ủy quyền tham gia bầu cử. B. Nghiên cứu tiểu sử ứng cử viên. C. Tìm hiểu danh sách đại biểu. D. Chứng kiến niêm phong hòm phiếu. Câu 110: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền phát triển của công dân? A. Từ chối chăm sóc sức khỏe trẻ nhỏ. B. Tham gia vào đời sống văn hóa. C. Được cung cấp thông tin về pháp luật. D. Chăm sóc sức khỏe khi ốm. Câu 111: Hiện nay tình hình dịch bệnh đang diễn ra hết sức phức tạp. Nên nước ta đã cấm và xử lí nghiêm các hoạt động đưa đón người vượt biên trái phép vào Việt Nam. Việc làm này, thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. Câu 112: Trước tình hình dịch bệnh đang diễn ra hết sức phức tạp, các chiến sĩ áo trắng không quản ngày đêm trên mặt trận chống dịch. Để thể hiện tấm lòng biết ơn, chị A là người nhà một bệnh nhân nhiễm COVID-19 đã viết bài thơ cảm ơn các bác sĩ. Việc làm của chị A thể hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Xây dựng văn hóa. Câu 113: Bạn A là người dân tộc Kinh, bạn B là người dân tộc Thái, bạn C là dân tộc Dao, cả 3 đều đã tốt nghiệp trung học cơ sở và nộp hồ sơ theo học chương trình vừa học vừa làm tại một trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh. Sau khi xem xét hồ sơ, nhà trường quyết định chọn A và không chọn B và C vì lí do các em là người dân tộc thiểu số. Trong trường hợp này các bạn b và bạn C cùng bị vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. kinh tế. B. giáo dục. C. chính trị. D. văn hóa. Câu 114: Không đồng tình về việc một số cán bộ đã lợi dụng chức vụ dồn điền đổi thử để chuộc lợi cá nhân. Ông A đã viết bài bày tỏ toàn bộ quan điểm của mình rồi chia sẻ lên các trang mạng xã hội. Ông A đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? Trang 3/9 - Mã đề thi 13


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

A. Kiểm tra, giám sát. B. Khiếu nại, tố cáo. C. Cung cấp thông tin. D. Tự do ngôn luận. Câu 115: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi độc lập viết phiếu bầu, anh A nhờ chị B và được chị B đồng ý bỏ giúp phiếu bầu của anh vào hòm phiếu. Việc làm của anh A vi phạm nguyên tắc bầu cử A. trực tiếp. B. đại diện. C. ủy quyền. D. gián tiếp. Câu 116: Sau khi kiến trúc sư trẻ là anh A vẽ xong bản thiết kế ngôi nhà, anh A gửi mail nhờ một kiến trúc sư đàn anh dày dạn kinh nghiệm tên là K góp ý, anh K thấy bản thiết kế ngôi nhà quá đẹp và hợp lí nên đã tự ý sao chép vào máy tính, sau đó chỉnh sửa thành tên của mình rồi bán cho một công ty xây dựng. Việc làm của K đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Quyền tố cáo. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền phát triển. D. Quyền kiến nghị. Câu 117: Ông B Chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý kiến của mình. Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về. Những ai dưới chưa tuân thủ pháp luật? A. Chị M, anh H và anh K. B. Ông B và chị M. C. Anh H, anh K và anh T. D. Ông B và anh T. Câu 118: Anh P và anh M cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh mặt hàng điện tử. Vì còn nhiều giấy tờ không hợp lệ, anh M đã hối lộ năm mươi triệu đồng nhờ ông H lãnh đạo Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh X phê duyệt hồ sơ của mình. Ngay lập tức, ông H đưa cho anh T là nhân viên cấp dưới 10 triệu để hoàn thành làm giấy tờ cần thiết rồi chính ông cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho anh M. Thấy hồ sơ của mình hợp lệ nhưng bị loại, anh P làm đơn tố cáo gửi tới các cơ quan chức năng. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông H, anh M và anh T. B. Anh M và ông H. C. Anh M và anh T. D. Ông H và anh T. Câu 119: Được ông Q hối lộ cho một khoản tiền từ trước, nên anh T là cán bộ xã P khi được giao nhiệm vụ giải quyết tranh chấp đất đai giữa ông Q và chị M, đã cử anh X và anh K đi giải quyết thay mình. Anh X và K nhận lời đến nhà chị M để ép chị phải kí vào giấy chuyển nhượng lại, cho ông Q một phần đất nhằm mở rộng thêm lối đi, nhưng chị M không đồng ý. Tức giận K và X xông vào đánh chị M; đúng lúc đó anh T đến và anh T đã cùng anh K khóa trái cửa lại không cho chị M ra ngoài. Những ai dưới đây vi phạm quyền bảo đảm về tính mạng sức khỏe của công dân? A. Ông Q, anh T và anh X. B. Anh K, chị M và ông Q. C. Anh K và X. D. Anh T và anh K. Câu 120: Bà A là giám đốc, anh D là kế toán và chị B là nhân viên cùng công tác tại sở X. Vì tạm đình chỉ công tác của chị B sau ba lần chị nghỉ việc không có lí do nên bà A bị chị B cùng chồng là anh C liên tục nhắn tin đe dọa. Bức xúc, bà A cùng anh D bịa đặt thông tin chị B bị mất năng lực hành vi dân sự. Sau đó, bà A sử dụng lí do này để kí quyết định buộc thôi việc đối với chị B. Khi chị B yêu cầu anh D đính chính thông tin trên thì anh D đã từ chối đồng thời trì hoãn thanh toán các khoản phụ cấp của chị B. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo? A. Bà A và anh D. B. Bà A, anh C và anh D. C. Anh D, chị B và anh C. D. Anh D và anh C. ----------- HẾT ----------

Trang 4/9 - Mã đề thi 13


CẤU TRÚC ĐỀ THI THAM KHẢO

Số câu

0

2

1

7

0

1

1

4

1

0

3

2

1

1

7

2

1

1

7

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Bài 1: Pháp luật và đời sống

1

0

1

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

2

1

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

0

0

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

3

0

Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo

1

1

Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

3

Bài 7: Các quyền dân chủ

3

Lớp 11 Kinh tế Số câu Tỉ lệ (%)

OF

0

2

1

1

0

4

1

0

0

0

1

2

2

0

0

4

20

10

6

4

40

50%

25%

15%

10%

100%

NH

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước

ƠN

Lớp 12

CI AL

Vận dụng cao

FI

1. Cấu trúc đề.

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

2. Nhận xét đề. - Nội dung kiến thức: + Chương trình GDCD lớp 12 gồm 36 câu chiếm (90%). Trải dài ở tất cả các bài. Câu hỏi vận dụng cao chỉ có ở 04 bài là bài 2, bài 4, bài 6, bài 7. + Chương trình GDCD lớp 11 gồm 04 câu gồm 2 câu nhận biết và 2 câu thông hiểu. Tập trung chủ yếu vào các kiến thức cơ bản về kinh tế như sản xuất của cải vật chất, hàng hóa, quy luật giá trị. Từ bài 1 đến bài 4 chiếm (10%). - Hình thức: + Đề soạn bám bát đề minh họa của Bộ Giáo Dục. + Bám sát sách giáo khoa, chương trình GDCD 11, 12. + Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng. + Cấu trúc đề rõ ràng và mạch lạc, mang tính thời sự. + Phát huy được năng lực của học sinh, có sự phân hóa cao ở nhóm câu hỏi vận dụng cao. + Các phương án nhiễu có độ khó vừa phải và dễ nhận biết, các câu hỏi ở mức độ nhận biết dễ xác định được “từ khóa”, thuận lợi cho công tác ôn tập. - Cấp độ nhận thức: nhận biết 50%, thông hiểu 20%, vận dụng 15 %, vận dụng cao 10%. - Cấu trúc đề gồm: + 75% câu hỏi thuộc mức độ nhận biết và thông hiểu. + 25% vận dụng và vận dung cao. Trang 5/9 - Mã đề thi 13


ĐÁP ÁN THAM KHẢO 82

83

84

85

86

87

88

89

90

A

C

A

B

C

A

D

B

C

A

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

A

A

C

C

D

B

C

A

B

C

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

C

D

A

D

B

C

A

D

A

A

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

C

A

B

D

A

B

D

A

D

A

ƠN

85

C

86

A

87

D

88

B

89

C

90

A A

DẠ

91

Y

B

QU

84

KÈ M

A

Y

83

92

A

- Quá trình sản xuất của cải vật chất bao gồm các yếu tố cơ bản là: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. - Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó. - Tất cả mọi cá nhân, tổ chức đều phải xử sự theo pháp luật. Điều đó thể hiện đặc trưng Ttính quyền lực, bắt buộc chung của pháp luật. - Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là sử dụng pháp luật. - Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ. - Trách nhiệm pháp lí được đặt ra nhằm mục đích kiềm chế việc làm trái pháp luật. - Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật. - Mọi công dân đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp tùy theo sở thích, khả năng của mình là một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh.

NH

81 82

FI

OF

GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI

CÂU ĐÁP ÁN A C

CI AL

81

- Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện qua hợp đồng lao động. - Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc bình đẳng. - Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. - Bắt người trong trường hợp khi có người chính mắt trong thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó Trang 6/9 - Mã đề thi 13


không trốn được thuộc trường hợp khẩn cấp. - Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là bày tỏ quan điển của mình ứng cử viên.

C

94

C

- Theo quy định của pháp luật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng bảo đảm bí mât.

95

D

- Việc chính quyền thành phố tổ chức cho người dân thảo luận phương án tái định cư để mở rộng thành phố, là bảo đảm quyền tham gia quản lý nhà nước xã hội của công dân ở phạm vi cơ sở.

96

B

97

C

98

A

99

B

100

C

- Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc dân thảo luận góp ý trước khi chính quyền xã quyết định là dự thảo quy hoạch phát triển kinh tế. - Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu là thể hiện nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử. - Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được học không hạn chế. - Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung quyền được phát triển là mọi công dân đều được tham gia hoạt động văn hóa. - Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế.

101

C

102 103

D A

104

D

105

B

106

C

FI

OF

ƠN

NH

QU

Y

- Khi theo dõi thị trường chứng khoán, thấy giá cổ phiếu tăng mạnh, anh B đã bán tất cả cổ phần anh đã mua nên thu được lợi nhuận cao. Anh B đã vận dụng chức năng thông tin của thị trường. - Tăng năng suất lao động không phải là mặt hạn chế của cạnh tranh. - Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi đi xe hàng ngang, lạnh lách đánh võng thì vi phạm pháp luật hành chính. - Trách nhiệm pháp lí được áp dụng không nhằm mục đích công khai bí mật đời tư người vi phạm.

KÈ M

Y A

DẠ

107

CI AL

93

- Bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực văn hóa thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được tham gia ngày hội đoàn kết. - Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có đối tượng đang bị truy nã. - Bà A viết bài đăng báo ca ngợi các tấm gương điển hình người tốt việc tốt. Bà A đã thực hiện quyền tự do ngôn luận.của công dân.

108

D

- Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức được giới thiệu ứng cử hoặc tự ứng cử.

109

A

- Cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi thực hiện hành vi ủy quyền tham gia Trang 7/9 - Mã đề thi 13


113

B

114

D

115

A

116

B

117

D

CI AL

A

FI

112

OF

C

ƠN

111

- Không đồng tình về việc một số cán bộ đã lợi dụng chức vụ dồn điền đổi thử để chuộc lợi cá nhân. Ông A đã viết bài bày tỏ toàn bộ quan điểm của mình rồi chia sẻ lên các trang mạng xã hội. Ông A đã thực hiện quyền tự do ngôn luận. - Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi độc lập viết phiếu bầu, anh A nhờ chị B và được chị B đồng ý bỏ giúp phiếu bầu của anh vào hòm phiếu. Việc làm của anh A vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp. - Sau khi kiến trúc sư trẻ là anh A vẽ xong bản thiết kế ngôi nhà, anh A gửi mail nhờ một kiến trúc sư đàn anh dày dạn kinh nghiệm tên là K góp ý, anh K thấy bản thiết kế ngôi nhà quá đẹp và hợp lí nên đã tự ý sao chép vào máy tính, sau đó chỉnh sửa thành tên của mình rồi bán cho một công ty xây dựng. Việc làm của K đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người chưa tuân thủ pháp luật gồm ông B và anh T vì: + Ông B Chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H + anh T chủ tọa ngắt lời, không cho anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp - Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh thì người vi phạm gồm vì: + anh M đã hối lộ năm mươi triệu đồng nhờ ông H lãnh đạo Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh X phê duyệt hồ sơ của mình

NH

A

KÈ M

Y A

DẠ

118

QU

Y

110

bầu cử. - Từ chối chăm sóc sức khỏe trẻ nhỏ là vi phạm quyền phát triển của công dân - Hiện nay tình hình dịch bệnh đang diễn ra hết sức phức tạp. Nên nước ta đã cấm và xử lí nghiêm các hoạt động đưa đón người vượt biên trái phép vào Việt Nam. Việc làm này, thể hiện đặc trưng tính quyền lực, bắt buộc chung - Trước tình hình dịch bệnh đang diễn ra hết sức phức tạp, các chiến sĩ áo trắng không quản ngày đêm trên mặt trận chống dịch. Để thể hiện tấm lòng biết ơn, chị A là người nhà một bệnh nhân nhiễm COVID-19 đã viết bài thơ cảm ơn các bác sĩ. Việc làm của chị A thể hiện pháp luật theo hình thức sử dụng pháp luật. - Bạn A là người dân tộc Kinh, bạn B là người dân tộc Thái, bạn C là dân tộc Dao, cả 3 đều đã tốt nghiệp trung học cơ sở và nộp hồ sơ theo học chương trình vừa học vừa làm tại một trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh. Sau khi xem xét hồ sơ, nhà trường quyết định chọn A và không chọn B và C vì lí do các em là người dân tộc thiểu số. Trong trường hợp này các bạn b và bạn C cùng bị vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục.

Trang 8/9 - Mã đề thi 13


120

A

CI AL

D

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của bà A và anh D có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo vì : + Bà A cùng anh D bịa đặt thông tin chị B bị mất năng lực hành vi dân sự. Sau đó, bà A sử dụng lí do này để kí quyết định buộc thôi việc đối với chị B + Khi chị B yêu cầu anh D đính chính thông tin trên thì anh D đã từ chối đồng thời trì hoãn thanh toán các khoản phụ cấp của chị B.

OF

FI

119

+ ông H đưa cho anh T là nhân viên cấp dưới 10 triệu để hoàn thành làm giấy tờ cần thiết rồi chính ông cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho anh M. - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 thì người vi quyền quyền bảo đảm về tính mạng sức khỏe của công dân phạm gồm anh X và anh K vì: + Tức giận K và X xông vào đánh chị M.

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

------------------------HẾT-------------

Trang 9/9 - Mã đề thi 13


CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 35 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 (Đề thi có 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. Câu 81: Đối với quá trình sản xuất, tất cả các loại đối tượng lao động, dù trực tiếp hay gián tiếp đều A. có nguồn gốc từ tự nhiên. B. có sự tác động của con người. C. do con người sáng tạo ra. D. có những công dụng nhất định. Câu 82: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải A. vay vốn ưu đãi của ngân hang Nhà nước. B. hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm. C. sản xuất một loại hàng hóa bán ra thị trường. D. nâng cao uy tín cá nhân trên thị trường. Câu 83: Người bị xử phạt hành chính do không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. Câu 84: Ở hình thức thực hiện pháp luật nào thì chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện? A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C.Thi hành pháp luật.D. Áp dụng pháp luật. Câu 85: Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện là vi phạm A. hành chính. B. kỷ luật. C. dân sự. D. hình sự. Câu 86: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là A. chủ thể đại diện phải ẩn danh. B. người ủy quyền được bảo mật. C. người vi phạm phải có lỗi. D. người vi phạm phải đồng ý. Câu 87: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm A. xã hội. B. pháp lí. C. cá nhân. D. đạo đức. Câu 88: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. tôn trọng danh dự của nhau. B. áp đặt quan điểm cá nhân. C. định đoạt tài sản công cộng. D. cung cấp thông tin dịch tễ. Câu 89: Nội dung nào dưới đây thể hiện nguyên tắc ký kết hợp đồng lao động? A. Tự nguyện. B. Gián tiếp. C. Dân chủ. D. Ủy quyền. Câu 90: Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền A. khai thác mọi tài nguyên. B. kinh doanh không cần đăng kí. C. tự chủ đăng kí kinh doanh. D. kinh doanh trước rồi đăng kí sau. Câu 91: Nhà nước đầu tư tài chính để xây dựng hệ thống trường lớp ở vùng sâu, vùng xa là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. truyền thông. B. dân vận. C. giáo dục. D. văn hóa. Trang 1/9 - Mã đề thi 14


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 92: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có A. tội phạm lẩn trốn. B. tranh chấp tài sản. C. người lạ tạm trú. D. hoạt động tôn giáo. Câu 93: Một trong những hình thức thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân là A. phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan. B. tố cáo người có hành vi vi phạm pháp luật. C. tự do nói chuyện trong giờ học. D. nói những điều mà mình thích. Câu 94: Tự tiện vào nhà của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về A. chỗ ở của công dân. B. tự do cá nhân. C. nơi làm việc. D. bí mật đời tư. Câu 95: Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu trong kì bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng. Câu 96: Đối với người khiếu nại thì mục đích của khiếu nại là nhằm A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp. B. khôi phục lợi ích của Nhà nước. C. bảo vệ các tầng lớp công nhân. D. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. Câu 97: Việc chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến của người dân về chủ trương xây dựng công trình phúc lợi công cộng là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi A. lãnh thổ. B. cả nước. C. toàn quốc. D. cơ sở. Câu 98: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân được A. học không hạn chế. B. đào tạo mọi ngành nghề. C. miễn học phí toàn phần. D. ưu tiên chọn trường học. Câu 99: Công dân được sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật là thuộc quyền nào dưới đây? A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu trí tuệ. C. Quyền học tập. D. Quyền nghiên cứu khoa học. Câu 100: Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về A. bảo lưu nguồn vốn. B. cứu trợ xã hội. C. điều phối nhân lực. D. phát triển kinh tế. Câu 101: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây? A. Giá trị sử dụng. B. Giá trị trao đổi. C. Giá trị thương hiệu. D. Giá trị, giá trị sử dụng. Câu 102: Người sản xuất, kinh doanh giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những A. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa. B. tính chất của cạnh tranh. C. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. D. nguyên nhân của sự giàu nghèo. Câu 103: Người có thẩm quyền áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Nỗ lực giải cứu con tin. B. Tham gia công tác bầu cử. C. Điều chuyển nhân viên. D. Tiếp nhận đơn thư tố cáo. Câu 104: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tham gia giải cứu con tin. B. Từ chối quyền thừa kế của gia đình. C. Công khai danh tính tội phạm. D. Điều khiển xe gây tai nạn chết người. Trang 2/9 - Mã đề thi 14


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã. C. Hỗ trợ người dân bị thiên tai. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 106: Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi tự mình A. công khai bí mật quốc gia. B. trình bày ý kiến trong cuộc họp. C. bộc lộ mọi tin tức nội bộ. D. chia sẻ thông tin chưa kiểm chứng. Câu 107: Theo quy định của pháp luật, nhân viên bưu điện phải A. kiểm soát nội dung thư tín. B. tiêu hủy thư thất lạc. C. chuyển thư đúng người nhận. D. niêm yết tài liệu mật. Câu 108: Tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi A. bỏ phiếu qua đường bưu điện. B. tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu. C. độc lập lựa chọn ứng cử viên. D. thực hiện nghĩa vụ bầu cử. Câu 109: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội có nghĩa là quyền của công dân được tham gia thảo luận vào các A. sự kiện mang tính đột biến. B. tổ chức phi chính phủ. C. kế hoạch phát triển cá nhân. D. công việc chung của thôn. Câu 110: Quyền được tự do sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học, thuộc quyền nào dưới đây? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền phát triển. C. Quyền học tập. D. Quyền tự do. Câu 111: Gần dịp tết A và B chung tiền mua nguyên liệu và thuốc nổ về làm pháo để bán lấy lãi. Sau đó A và B bị công an bắt quả tang và bị xử phạt theo qui định cuả pháp luật. Việc xử phạt trên đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. Câu 112: Sau khi viết bài phản ánh hiện tượng sốt đất ảo tại khu dân cư của thị trấn lên mạng xã hội để mọi người cảnh giác không bị lừa, chị A thường xuyên bị ông B là chủ một sàn giao dịch bất động sản trong vùng, nhắn tin dọa giết và cho người đến uy hiếp cả nhà khiến chị hoảng loạn tinh thần phải nằm viện điều trị dài ngày. Ông B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Hình sự. B. Hành chính. C. Kỉ luật. D. Dân sự. Câu 113: Xã X là một xã miền núi có đồng bào thuộc các dân tộc khác nhau. Nhà nước đã quan tâm, tạo điều kiện ưu đãi để các doanh nghiệp đóng trên địa bàn xã X kinh doanh tốt, nhờ đó mà kinh tế phát triển. Đây là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. chủ trương. B. kinh tế. C. xã hội. D. chính sách. Câu 114: Anh T cần tiền để kinh doanh nên đã vay của Đ 30 triệu đồng và hẹn sẽ trả sau 6 tháng. Việc vay nợ có giấy biên nhận, có chữ kí đầy đủ. Đến ngày hẹn phải trả tiền, Đ đến đòi nợ nhưng T chưa có nên đã khất, hoãn nợ, hẹn sau một tháng sẽ trả. Một tháng sau, Đ lại đến đòi nợ, T mới có 10 triệu, hẹn cho thêm một tuần sẽ trả đầy đủ. Đ không đồng ý và đã cùng mấy người nữa bắt trói T lại, giải về trụ sở công an xã. Việc làm của Đ đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây? A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. D. Quyền được pháp luật bảo bộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.

Trang 3/9 - Mã đề thi 14


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 115: Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì anh A đang bị tạm giam để điều tra nên nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến trại tạm giam và hướng dẫn anh A bỏ phiếu. Anh A đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Công khai. B. Ủy quyền. C. Đại diện. D. Trực tiếp. Câu 116: Lãnh đạo thành phố A đã huy động thêm bồ đội công an để hỗ trợ người dân phường Z trực thuộc thành phố, các nhu yếu phẩm cần thiết khi phường này đang bị cách ly vì dịch bệnh. Lãnh đạo thành phố A đã tạo điều kiện để người dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây? A. Có mức sống đầy đủ về vật chất. B. Thay đổi đồng bộ kết cấu hạ tầng. C. Ứng phó với dịch bệnh kéo dài. D. Chủ động xử lí công tác truyền thông. Câu 117: Chủ một nhà hàng là anh K không làm đủ cỗ cưới theo hợp đồng cho bà T. Bà T yêu cầu anh K phải bồi thường gấp đôi như đã thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng anh K không chịu và chỉ bồi thường cho bà T đúng số tiền bằng số cỗ chưa làm. Bà T không đồng ý nên đã gọi con trai của mình là anh Q đến thương lượng với anh K. Không thương lượng được, anh Q đã đập phá cửa hàng của anh K. Thấy vậy, vợ anh K là chị L đã lớn tiếng xúc phạm và đuổi 2 mẹ con bà T ra khỏi cửa hàng. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật dân sự? A. Anh K và anh Q. B. Chị L, anh Q và anh K. C. Anh K và bà T. D. Bà T, anh Q và chị L. Câu 118: Hai cửa hàng đồ chơi trẻ em của anh H và chị G cùng bày bán nhiều mặt hàng bị cấm nhưng khi bị kiểm tra, ông S là người đứng đầu cơ quan chức năng chỉ ký quyết định xử phạt cửa hàng của anh H, còn bỏ qua cửa hàng của chị G do trước đó ông S đã được em của G là anh Y đặt vấn đề giúp đỡ. Theo qui định của pháp luật, những ai dưới đây vi phạm nội dung bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị G, anh Y và H. B. Anh H, Y và ông S. C. Anh H và chị G và ông S. D. Anh Y, ông S và chị G. Câu 119: Khi xe chở khách du lịch chuẩn bị dừng ở điểm thăm quan thì du khách A thông báo mình bị mất điện thoại. Lập tức, anh T hướng dẫn viên yêu cầu lái xe K và phụ xe M đóng cửa xe để anh cùng chị Y phiên dịch viên lần lượt khám hành lí cá nhân của tất cả hành khách trên xe. Vì bị say xe, du khách B lớn tiếng yêu cầu mở cửa cho mình xuống trước nhưng bị anh K và anh M sỉ nhục ngăn cản. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm? A. Anh K, anh B, anh M và chị Y. B. Anh T, anh B và anh M. C. Anh K, anh B và anh M. D. Anh K, anh M, anh T và chị Y. Câu 120: Nghi ngờ con gái mình bị anh A trấn lột tiền, anh B nhờ anh C bí mật theo dõi anh A. Vô tình phát hiện cháu H con gái anh A đi một mình trên đường, anh C đã đe dọa sẽ bắt giữ khiến cháu bé hoảng loạn rồi ngất xỉu. Bức xúc, vợ anh A thuê anh K xông vào nhà đập phá đồ đạc và đánh anh C gãy tay. Hành vi của những ai dưới đây cần bị tố cáo? A. Anh C, anh K, vợ anh A và anh B. B. Anh C, vợ anh A và anh K. C. Anh C, anh K và anh B. D. Anh C, anh K và vợ chồng anh A. ----------- HẾT ----------

Trang 4/9 - Mã đề thi 14


CẤU TRÚC ĐỀ THI THAM KHẢO Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số câu

Bài 1: Pháp luật và đời sống

1

0

1

0

2

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

2

1

1

7

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

0

0

0

1

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

3

0

1

4

Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo

1

Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

3

Bài 7: Các quyền dân chủ

3

Lớp 11 Kinh tế Số câu

0

3

2

1

1

7

2

1

1

7

2

1

1

0

4

1

0

0

0

1

2

2

0

0

4

20

10

6

4

40

50%

25%

15%

10%

100%

Y

Tỉ lệ (%)

OF

1

NH

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước

0

1

ƠN

Lớp 12

CI AL

Nhận biết

FI

1. Cấu trúc đề.

DẠ

Y

KÈ M

QU

2. Nhận xét đề. - Nội dung kiến thức: + Chương trình GDCD lớp 12 gồm 36 câu chiếm (90%). Trải dài ở tất cả các bài. Câu hỏi vận dụng cao chỉ có ở 04 bài là bài 2, bài 4, bài 6, bài 7. + Chương trình GDCD lớp 11 gồm 04 câu gồm 2 câu nhận biết và 2 câu thông hiểu. Tập trung chủ yếu vào các kiến thức cơ bản về kinh tế như sản xuất của cải vật chất, hàng hóa, quy luật giá trị. Từ bài 1 đến bài 4 chiếm (10%). - Hình thức: + Đề soạn bám bát đề minh họa của Bộ Giáo Dục. + Bám sát sách giáo khoa, chương trình GDCD 11, 12. + Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng. + Cấu trúc đề rõ ràng và mạch lạc, mang tính thời sự. + Phát huy được năng lực của học sinh, có sự phân hóa cao ở nhóm câu hỏi vận dụng cao. + Các phương án nhiễu có độ khó vừa phải và dễ nhận biết, các câu hỏi ở mức độ nhận biết dễ xác định được “từ khóa”, thuận lợi cho công tác ôn tập. - Cấp độ nhận thức: nhận biết 50%, thông hiểu 20%, vận dụng 15 %, vận dụng cao 10%. - Cấu trúc đề gồm: + 75% câu hỏi thuộc mức độ nhận biết và thông hiểu. + 25% vận dụng và vận dung cao. Trang 5/9 - Mã đề thi 14


ĐÁP ÁN THAM KHẢO 82

83

84

85

86

87

88

89

90

A

B

A

B

C

C

B

A

A

C

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

C

A

A

A

C

A

B

A

A

D

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

D

C

C

D

C

D

C

A

D

A

111

112

113

114

115

116

117

A

A

B

B

D

A

A

B

85

C

86

C

87

B

88

A

A C

Y

89 90

FI

OF

B

ƠN

84

D

- Đối với quá trình sản xuất, tất cả các loại đối tượng lao động, dù trực tiếp hay gián tiếp đều có nguồn gốc từ tự nhiên. - Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm. - Người bị xử phạt hành chính do không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông là biểu hiện đặc trưng tính quyền lực, bắt buộc chung. - Ở hình thức sử dụng pháp luật thì chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện. - Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện là vi phạm dân sự. - Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm phải có lỗi. - Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí. - Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng danh dự của nhau.

NH

A

C

Y

83

120

KÈ M

82

A B

119

GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI

ĐÁP ÁN

81

118

QU

CÂU

CI AL

81

C

92

A

DẠ

91

- Tự nguyện là một nguyên tắc trong ký kết hợp đồng lao động. - Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. - Nhà nước đầu tư tài chính để xây dựng hệ thống trường lớp ở vùng sâu, vùng xa là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục. - Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có tội phạm lẩn trốn. Trang 6/9 - Mã đề thi 14


A

- Một trong những hình thức thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân là phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan.

94

A

95

C

96

A

97

B

98

A

99

A

- Tự tiện vào nhà của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu trong kì bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp. - Đối với người khiếu nại thì mục đích của khiếu nại là nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp. - Việc chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến của người dân về chủ trương xây dựng công trình phúc lợi công cộng là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi cả nước. - Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân được học không hạn chế. - Công dân được sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật là thuộc quyền tác giả.

100

D

- Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế.

101 102

D C

103

C

104

D

- Hàng hóa có những thuộc tính là giá trị, giá trị sử dụng. - Người sản xuất, kinh doanh giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. - Người có thẩm quyền áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi điều chuyển nhân viên. - Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi điều khiển xe gây tai nạn chết người.

105

C

106

D

108

FI

OF

ƠN

NH

Y

QU

- Hỗ trợ người dân bị thiên tai không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị. - Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi tự mình trình bày ý kiến trong cuộc họp. - Theo quy định của pháp luật, nhân viên bưu điện phải chuyển thư đúng người nhận.

KÈ M

107

CI AL

93

A

- Tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi bỏ phiếu qua đường bưu điện.

D

- Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội có nghĩa là quyền của công dân được tham gia thảo luận vào các công việc chung của thôn. - Quyền được tự do sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học, thuộc quyền sáng tạo. - Gần dịp tết A và B chung tiền mua nguyên liệu và thuốc nổ về làm pháo để bán lấy lãi. Sau đó A và B bị công an bắt quả tang và bị xử phạt theo qui định cuả pháp luật. Việc xử phạt trên đã thể hiện đặc trưng tính

DẠ

Y

109

C

110

A

111

A

Trang 7/9 - Mã đề thi 14


B

114

B

115

D

116

A

117

A

118

C

CI AL

113

FI

A

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

112

quyền lực, bắt buộc chung. - Sau khi viết bài phản ánh hiện tượng sốt đất ảo tại khu dân cư của thị trấn lên mạng xã hội để mọi người cảnh giác không bị lừa, chị A thường xuyên bị ông B là chủ một sàn giao dịch bất động sản trong vùng, nhắn tin dọa giết và cho người đến uy hiếp cả nhà khiến chị hoảng loạn tinh thần phải nằm viện điều trị dài ngày. Ông B đã vi phạm pháp luật hình sự. - Xã X là một xã miền núi có đồng bào thuộc các dân tộc khác nhau. Nhà nước đã quan tâm, tạo điều kiện ưu đãi để các doanh nghiệp đóng trên địa bàn xã X kinh doanh tốt, nhờ đó mà kinh tế phát triển. Đây là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế. - Anh T cần tiền để kinh doanh nên đã vay của Đ 30 triệu đồng và hẹn sẽ trả sau 6 tháng. Việc vay nợ có giấy biên nhận, có chữ kí đầy đủ. Đến ngày hẹn phải trả tiền, Đ đến đòi nợ nhưng T chưa có nên đã khất, hoãn nợ, hẹn sau một tháng sẽ trả. Một tháng sau, Đ lại đến đòi nợ, T mới có 10 triệu, hẹn cho thêm một tuần sẽ trả đầy đủ. Đ không đồng ý và đã cùng mấy người nữa bắt trói T lại, giải về trụ sở công an xã. Việc làm của Đ đã xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. - Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì anh A đang bị tạm giam để điều tra nên nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến trại tạm giam và hướng dẫn anh A bỏ phiếu. Anh A đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử trực tiếp. - Lãnh đạo thành phố A đã huy động thêm bồ đội công an để hỗ trợ người dân phường Z trực thuộc thành phố, các nhu yếu phẩm cần thiết khi phường này đang bị cách ly vì dịch bệnh. Lãnh đạo thành phố A đã tạo điều kiện để người dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung có mức sống đầy đủ về vật chất. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người phải chịu trách nhiệm dân sự gồm anh K và anh Q vì: + anh K không làm đủ cỗ cưới theo hợp đồng cho bà T + anh Q đã đập phá cửa hàng của anh K. - Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh thì người vi phạm gồm anh H và chị G và ông S vì: + Hai cửa hàng đồ chơi trẻ em của anh H và chị G cùng bày bán nhiều mặt hàng bị cấm + ông S là người đứng đầu cơ quan chức năng chỉ ký quyết định xử phạt cửa hàng của anh H, còn bỏ qua cửa hàng của chị G do trước đó ông S đã được em của G là anh Y đặt vấn đề giúp đỡ. - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân thì người vi phạm gồm anh K, anh M, anh T và chị Y vì: + , anh T hướng dẫn viên yêu cầu lái xe K và phụ xe M đóng cửa xe để anh cùng chị Y phiên dịch viên lần lượt khám hành lí cá nhân của tất cả hành khách trên xe. + Vì bị say xe, du khách B lớn tiếng yêu cầu mở cửa thì bị anh K và anh M sỉ nhục ngăn cản.

D

DẠ

Y

119

Trang 8/9 - Mã đề thi 14


B

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của anh C, vợ anh A và anh K có thể bị tố cáo vì : + Anh C đã đe dọa sẽ bắt giữ khiến cháu bé hoảng loạn rồi ngất xỉu. + Bức xúc, vợ anh A thuê anh K xông vào nhà đập phá đồ đạc và đánh anh C gãy tay.

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

------------------------HẾT-------------

CI AL

120

Trang 9/9 - Mã đề thi 14


MA TRẬN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Vận dụng cao

Tổng

1

-

2

1

1

7

-

-

1

ƠN

1. MA TRẬN ĐỀ

-

-

1

4

1

1

1

-

3

3

2

1

1

7

3

2

1

1

7

1

1

-

4

-

-

-

1

2

2

-

-

4

20

10

6

4

40

50

25

15

10

100

1

-

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

2

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

-

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã 3 hội Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

Lớp 11 Kinh tế Số câu

DẠ

Y

KÈ M

Tỉ lệ (%)

QU

Y

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của 2 công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất 1 nước

FI

Bài 1: Pháp luật và đời sống

Vận dụng

OF

Thông hiểu

NH

Lớp 12

Nhận biết

Bài 7: Các quyền dân chủ

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 36

1


2. BẢNG MÔ TẢ

-Vận dụng kiến thức vào thực tế

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.

KÈ M

QU

Y

NH

- Phân biệt được các hình - Nêu được các hình thức thực thức thực hiện hiện pháp luật pháp luật - Nhận biết được - Hiểu được thế các dấu hiệu vi nào là vi phạm Thực phạm pháp luật pháp luật hiện - Hiểu được các pháp luật - Biết được các loại vi phạm pháp loại vi phạm luật và trách nhiệm pháp luật và pháp lý trách nhiệm pháp lý. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

2 0.5 5%

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật. Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

7 1,75đ 17,5%

- Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí

DẠ

Y

Công dân bình đẳng trước pháp

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Vận dụng cao

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu khái niệm pháp luật; các đặc trưng cơ bản của pháp luật, vai trò của pháp luật .

Vận dụng

OF

Pháp luật và đời sống

Thông hiểu

FI

Nhận biết

Tổng

CI AL

Mức độ nhận thức

Chủ đề/ bài

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

1 0,25đ 2,5% 2


Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

DẠ

Y

KÈ M

Công dân với các quyền tự do cơ bản

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

CI AL

FI

4 1đ 10%

ƠN

- Phân biệt được Vận dụng kiến nội dung bình thức nội dung đẳng giữa các bình đẳng giữa dân tộc các dân tộc vào thực tế Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

3 0.75 7,5 %

- Xác định được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân như quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín…

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

- Biết được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

OF

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

- Biết được nội Bình đẳng dung bình đẳng giữa các giữa các dân tộc dân tộc và tôn giáo Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh

NH

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu được: Khái niệm, nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong kinh doanh

Y

Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

7 1,75đ 17,5% 3


OF

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

DẠ Lớp 11 Kinh tế

7 1,75đ 17,5%

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

4 1đ 10%

- Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

- Biết và phân Vận dụng kiến biệt được các thức vào tình quyền học tập, huống sáng tạo và được phát triển của công dân.

KÈ M

Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

- Nêu được khái Pháp niệm, nội dung cơ luật với bản về quyền học sự phát tập, quyền sáng triển của tạo, quyền được công dân phát triển của công dân. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

- Vận dụng kiến thức để giải quyết được các tình huống - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

NH

Số câu:3 Số điểm:0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

FI

Công dân với các quyền dân chủ

- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

CI AL

- Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % - Biết được những yếu tố quá trình sản xuất - Biết được chức

1 0.25đ 2,5% - Phân biệt chức năng của tiền tệ - Biết được mục đích, tính hai 4


Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 20 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50 %

Số câu: 10 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25 %

FI

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

OF

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 6 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15 %

Số câu: 4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

4 1đ 10% 40 10 100

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

CI AL

năng của thị mặt của cạnh trường, tiền tệ tranh - Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

5


KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 36

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ, tên thí sinh: …………………………Số báo danh: ……………………………………… Câu 81: Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tư liệu lao động. B. Công cụ lao động. C. Đối tượng lao động. D. Tài nguyên thiên nhiên. Câu 82: Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hóa sản xuất là tác động nào sau đây của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Phân hoá giàu – nghèo giữa người sản xuất. C. Tăng cường sản xuất và lưu thông hàng hoá. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. Câu 83: Hệ thống quy tắc xử sự chung áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội được gọi là A. chính sách. B. pháp luật. C. chủ trương. D. văn bản. Câu 84: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 85: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ nhân thân, đó là các quan hệ về mặt A. tinh thần. B. lao động. C. xã giao. D. hợp tác. Câu 86: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm A. phải có lỗi. B. ý định xấu. C. được bảo mật. D. bị nghi ngờ. Câu 87: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân. B. trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của công dân. C. quan hệ về quyền và nghĩa vụ của công dân. D. năng lực thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân. Câu 88: Một trong những nội dung bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là A. quan hệ tình cảm. B. quan hệ phụ thuộc. C. quan hệ nhân thân. D. quan hệ đạo đức. Câu 89: Đâu là căn cứ để công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động? A. Trong giao kết hợp đồng lao động. B. Trong tuyển dụng lao động. C. Thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. Tự do lựa chọn việc làm. 6


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 90: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực A. kinh doanh. B. thị trường. C. khách hàng. D. quản lý. Câu 91: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng và tạo điều kiện phát triển là biểu hiện của A. khái niệm quyền đẳng giữa các dân tộc. B. nội dung bình đẳng giữa các dân tộc. C. ý nghĩa quyền đẳng giữa các dân tộc. D. vai trò quyền đẳng giữa các dân tộc. Câu 92: Trường hợp nào dưới đây được khám chỗ ở của người khác theo đúng pháp luật? A. Khi chủ nhà đi vắng. B. Khi có quyết định của tòa án. C. Có quyết định của công an xã. D. Nghi ngờ có dấu hiệu tội phạm. Câu 93: Cơ quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây? A. Bắt người đang trong thời gian bị thi hành án. B. Bắt người bị nghi ngờ vừa ăn trộm đồ đạc của hàng xóm. C. Bắt người đang có ý định chuẩn bị thực hiện tội phạm. D. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần thiết. Câu 94: Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước cũng là cách để thể hiện quyền tự do nào dưới đây? A. Thảo luận. B. Ngôn luận. C. Tranh luận. D. Góp ý. Câu 95: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp là A. nhờ người khác bỏ phiếu. B. thuê người khác bỏ phiếu. C. tự mình bỏ phiếu. D. bỏ phiếu kín. Câu 96: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của nhân dân là hình thức A. dân chủ trực tiếp. B. dân chủ gián tiếp. C. bỏ phiếu lấy tín nhiệm. D. phổ thông đầu phiếu. Câu 97: Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là A. mục đích của tố cáo. B. nguyên tắc của tố cáo. C. trách nhiệm của người tố cáo. D. quyền và nghĩa vụ của người tố cáo. Câu 98: Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây? A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được tham gia. C. Quyền được phát triển. D. Quyền được bồi dưỡng. Câu 99: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền học tập của công dân? A. Học tập suốt đời. B. Học bất cứ ngành nghề nào. C. Học không hạn chế. D. Tự do nghiên cứu khoa học. Câu 100: Công dân có quyền lựa chọn quy mô kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về A. chính sách độc quyền. B. phát triển kinh tế. C. chế độ ưu đãi. D. bảo trợ xã hội.

7


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 101: Những nội dung nào sau đây không phải là chức năng của tiền tệ? A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện cất trữ. C. Phương tiện thanh toán. D. Điều tiết tiêu dùng. Câu 102: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về cạnh tranh? A. Cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan. B. Cạnh tranh có hai mặt: tích cực và hạn chế. C. Mặt tích cực của cạnh tranh là cơ bản. D. Mặt hạn chế của cạnh tranh là cơ bản. Câu 103: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. B. Che giấu tội phạm nguy hiểm. C. Từ bỏ định kiến ngoài xã hội. D. Tham gia câu lạc thể hình. Câu 104: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục. B. Chây ì không nộp thuế. C. Đơn phương đề nghị li hôn . D. Đề xuất thay đổi giới tính. Câu 105: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều A. thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ. B. có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng. C. có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển. D. buộc có phong tục, tập quán, tín ngưỡng chung. Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang A. cần bảo trợ. B. cách li y tế. C. bị lệnh truy nã. D. khai báo dịch tễ. Câu 107: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp A. có ý kiến của chỉ đạo của các cơ quan cấp trên. B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. C. có tin báo của nhân dân cho rằng liên quan đến vụ án. D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh. Câu 108: Tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi A. công khai phiếu bầu để mọi người biết. B. tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu. C. độc lập lựa chọn ứng cử viên. D. thực hiện nghĩa vụ bầu cử. Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường hợp nào sau đây? A. Giám sát việc giải quyết khiếu nại. B. Đề nghị việc hỗ trợ tư vấn pháp lý. C. Giám sát hành trình hoạt động vận tải. D. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến. Câu 110: Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp. C. Quyền phát triển. D. Quyền phát minh sáng chế. Câu 111: H đã quyết định chia tay với M sau một thời gian yêu nhau. Sau đó M đã thường xuyên dùng hình ảnh, clip quay cảnh quan hệ giữa 2 người khi con đang yêu nhau

8


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

để tống tiền H và đe dọa nếu H không đáp ứng yêu cầu sẽ phát tán các hình ảnh, clip lên mạng xã hội. Sau nhiều lần do dự, H đã quyết định báo công an, M bị bắt giữa và bị xử lí theo qui định của pháp luật. Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật? A. Tính nghiêm minh của pháp luật. B. Tính trừng phạt của pháp luật. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính giáo dục của pháp luật. Câu 112: Bà C năm nay đã 70 tuổi, nhưng bà đã tự đi bộ cả chục km đường rừng để đem 10kg gạo và mấy chục trứng đến để ủng hộ bồ đội ta trong công cuộc phòng chống dịch nCov. Bà C đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây ? A. Tuyên truyền pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 113: Hiệu trưởng trường Z, bên cạnh việc nhận học sinh người dân tộc Kinh còn nhận cả học sinh là người dân tộc thiểu số. Hiệu trưởng X đã thực hiện đúng nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây giữa các dân tộc? A. Chính trị, xã hội. B. Kinh tế, chính trị. C. Văn hóa, giáo dục. D. Kinh tế, xã hội. Câu 114: B là học sinh lớp 12, vì nghiện chơi điện tử nên thường trốn học. Biết được điều này, bố của B rất tức giận đã đánh và cấm em ra khỏi nhà. B giận bố đã lấy trộm của mẹ 10 triệu đồng và rủ A cùng bỏ đi. A đi kể chuyện của B cho T nghe, lòng tham nổi lên T và H đã dùng gậy đập vào sau gáy B, khiến B bất tỉnh rồi chiếm đoạt 10 triệu đồng, bỏ đi. Hành vi của T và H đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Được bảo mật về danh dự, nhân phẩm. B. Được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 115: Bà H vì đau chân nên không đến được nơi bầu cử. Vì vậy tổ bầu cử đã mang hòm phiếu đến tận nhà bà để bà bỏ phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Việc làm của tổ bầu cử là để đảm bảo quyền bầu cử nào dưới đây của bà H? A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Tự nguyện. Câu 116: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện, rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Chị H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền phát triển. D. Quyền lao động. Câu 117: Do không làm chủ tốc độ khi điều khiến xe gắn máy, nên anh K đã va chạm vào ông L đang chở cháu bằng xe đạp điện đi ngược đường một chiều khiến hai ông cháu bị ngã. Anh X là người bán vé số trên vỉ hè gần đấy thấy anh K không xin lỗi ông L mà còn lớn tiếng quát tháo, liền lao vào đánh anh K trọng thương, Hai chị H, P đi qua liền dừng lại để can ngăn hai người nhưng không được nên đã gọi điện cho cảnh sát giao thông đến xử lý. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính? A. Anh X, chị H và chị P. B. Ông L và anh X. C. Anh K và anh X D. Anh K và ông L va X. Câu 118: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức 9


Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là đến cơ sở cơ sở chế biến của ông T gây sự, giả vờ bắt đền vì thực phẩm bẩn, thối mốc bên trong. Đồng thời thuê thêm hai thanh niên nghiện hút là X và Z chặn đường ông P để rằn mặt. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông Q, P, T, G, X và Z. B. Anh G, X, Z. C. Ông T, P. D. Ông P, T, Q. Câu 119: Do nghi ngờ chồng có quan hệ tình cảm với T, bà M cùng con rể tên Q chặn đường khi cô đang đi dự sinh nhật bạn, để hỏi cho rõ sự việc. Sợ mọi người biết chuyện, cô T đã xin lỗi để bà M bỏ qua và hứa chấm dứt thì bị anh Q nhổ nước bọt vào mặt, thấy vậy anh K bạn trai đi cùng đã xông vào đánh anh Q gãy tay. Chứng kiến toàn bộ sự việc, anh P đã quay video rồi đăng tải lên mạng xã hội khiến uy tín của cô T bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của cô T? A. Anh Q và anh P. B. Anh K và bà M. C. Anh Q và bà M. D. Anh Q và anh K. Câu 120: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, do cụ N là người không biết chữ nên ông B tổ trưởng tổ bầu cử đề nghị chị P viết phiếu bầu giúp cụ N. Sau khi giúp cụ N viết phiếu chị P phát hiện anh V và ông K cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh V không sửa mà vẫn lấy phiếu của anh và phiếu của ông K bỏ vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín? A. Ông B và cụ N. B. Chị P, anh V và ông K. C. Chị P, cụ N và anh V. D. Chị P, cụ N, ông K.

QU

------------------------HẾT----------------------

DẠ

Y

KÈ M

(Thí sinh không được sử tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)

10


82.D

83.B

84.D

85.D

86.A

87.A

88.C

91.A

92.B

93.D

94.B

95.C

96.A

97.A

98.C

101.D

102.D

103.A

104.B

105.B

106.C

107.B

108.A

111.C

112.B

113.C

114.B

115.C

116.B

117.D

118.D

81

A

82

D

83

B

OF

ĐÁP ÁN

90.A

99.D

100.B

109.A

110.A

119.A

120.B

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI

GHI CHÚ

- Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm tư liệu lao động (sgk GDCD 11 trang 7) => Chọn đáp án A - Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hóa sản xuất là tác động kích thích lực lượng sản xuất phát triển.của quy luật giá trị (sgk GDCD 11 trang 30) => Chọn đáp án D - Hệ thống quy tắc xử sự chung áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội được gọi là pháp luật. (sgk GDCD 12 trang 5) => Chọn đáp án B - Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được áp dụng pháp luật. (sgk GDCD 12 trang 17) => Chọn đáp án D - Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ nhân thân, đó là các quan hệ về mặt hợp tác. (sgk GDCD 12 trang 22) => Chọn đáp án D - Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm phải có lỗi. (sgk GDCD 12 trang 20) => Chọn đáp án A - Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc,

D

D

Y

85

KÈ M

84

QU

Y

NH

ƠN

CÂU

89.D

FI

81.A

CI AL

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT

A

87

A

DẠ

86

11


A

92

B

93 D

95

B

KÈ M

94

A

A

DẠ

Y

96

97

CI AL

91

FI

A

OF

90

- Tự do lựa chọn việc làm là căn cứ để công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp án D - Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh. (sgk GDCD 12 trang 38) => Chọn đáp án A - Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng và tạo điều kiện phát triển là biểu hiện của khái niệm quyền đẳng giữa các dân tộc. => Chọn đáp án A - Bình thường không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác. Trừ trường hợp khi có quyết định của tòa án thì được khám chỗ ở của người khác nhưng theo đúng pháp luật (sgk GDCD 12 trang 55) => Chọn đáp án B - Cơ quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần thiết. (sgk GDCD 12 trang 57) => Chọn đáp án D - Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước cũng là cách để thể hiện quyền tự do ngôn luận. (sgk GDCD 12 trang 60) => Chọn đáp án B - Nguyên tắc bầu cử trực tiếp là tự mình bỏ phiếu. (sgk GDCD 12 trang 70) => Chọn đáp án A - Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của nhân dân là hình thức dân chủ trực tiếp. => Chọn đáp án A - Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là mục đích của tố cáo. => Chọn đáp án A

ƠN

D

NH

89

Y

C

QU

88

giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân. (sgk GDCD 12 trang 28) => Chọn đáp án A - Một trong những nội dung bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là quan hệ nhân thân. => Chọn đáp án C

A

12


C

- Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền được phát triển. => Chọn đáp án C - Tự do nghiên cứu khoa học không thể hiện quyền học tập của công dân. => Chọn đáp án D

99

D

100

B

- Công dân có quyền lựa chọn quy mô kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế. => Chọn đáp án B

101

D

- Điều tiết tiêu dùng không phải là chức năng của tiền tệ => Chọn đáp án D

102

D

103

A

104

B

- Mặt hạn chế của cạnh tranh là cơ bản là ý kiến không đúng khi bàn về cạnh tranh. => Chọn đáp án D - Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. => Chọn đáp án A - Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi chây ì không nộp thuế. => Chọn đáp án B

105

B

106

C

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

98

B

A

DẠ

Y

108

KÈ M

107

109

QU

Y

- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng. => Chọn đáp án B - Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang bị lệnh truy nã. => Chọn đáp án C - Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. => Chọn đáp án B

A

- Tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi công khai phiếu bầu để mọi người biết. => Chọn đáp án A - Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường hợp giám sát việc giải quyết khiếu nại. => Chọn đáp án A 13


113

C

114

B

115

C

CI AL

B

FI

112

OF

C

ƠN

111

- Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền tác giả của công dân. => Chọn đáp án A - H đã quyết định chia tay với M sau một thời gian yêu nhau. Sau đó M đã thường xuyên dùng hình ảnh, clip quay cảnh quan hệ giữa 2 người khi con đang yêu nhau để tống tiền H và đe dọa nếu H không đáp ứng yêu cầu sẽ phát tán các hình ảnh, clip lên mạng xã hội. Sau nhiều lần do dự, H đã quyết định báo công an, M bị bắt giữa và bị xử lí theo qui định của pháp luật. Điều này thể hiện đặc điểm tính quyền lực, bắt buộc chung của pháp luật. => Chọn đáp án C - Bà C năm nay đã 70 tuổi, nhưng bà đã tự đi bộ cả chục km đường rừng để đem 10kg gạo và mấy chục trứng đến để ủng hộ bồ đội ta trong công cuộc phòng chống dịch nCov. Bà C đã thực hiện pháp luật theo hình thức sử dụng pháp luật. => Chọn đáp án B - Hiệu trưởng trường Z, bên cạnh việc nhận học sinh người dân tộc Kinh còn nhận cả học sinh là người dân tộc thiểu số. Hiệu trưởng X đã thực hiện đúng nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục. => Chọn đáp án C - B là học sinh lớp 12, vì nghiện chơi điện tử nên thường trốn học. Biết được điều này, bố của B rất tức giận đã đánh và cấm em ra khỏi nhà. B giận bố đã lấy trộm của mẹ 10 triệu đồng và rủ A cùng bỏ đi. A đi kể chuyện của B cho T nghe, lòng tham nổi lên T và H đã dùng gậy đập vào sau gáy B, khiến B bất tỉnh rồi chiếm đoạt 10 triệu đồng, bỏ đi. Hành vi của T và H đã vi phạm quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. => Chọn đáp án B - Bà H vì đau chân nên không đến được nơi bầu cử. Vì vậy tổ bầu cử đã mang hòm phiếu đến tận nhà bà để bà bỏ phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Việc làm của tổ bầu cử là để đảm bảo quyền bầu cử trực tiếp của bà H. => Chọn đáp án C - Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện, rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Chị H đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân. => Chọn đáp án B

NH

A

KÈ M

116

QU

Y

110

DẠ

Y

B

14


D

118

D

119

A

120

B

- Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính gồm anh K và ông L va X vì: + anh K không làm chủ tốc độ (phóng nhanh) + ông L đang chở cháu bằng xe đạp điện đi ngược đường một chiều. + Anh X là người bán vé số trên vỉ hè. => Chọn đáp án D - Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh gồm ông P, T, Q.vì: + Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường + Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q => Chọn đáp án D - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của cô T thì người vi phạm gồm anh Q và anh P vì: + anh Q nhổ nước bọt vào mặt. + anh P đã quay video rồi đăng tải lên mạng xã hội khiến uy tín của cô T bị ảnh hưởng nghiêm trọng => Chọn đáp án A - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của chị P, anh V và ông K vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín vì : + Theo nguyen tắc bỏ phiếu kín thì nội dung phiếu bầu không được dể người khác biết, nhưng chị P phát hiện anh V và ông K cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. => Chọn đáp án B ------------------------HẾT-------------

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

117

15


16

Y

DẠ

KÈ M QU Y ƠN

NH

OF

CI AL

FI


MA TRẬN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Vận dụng cao

Tổng

1

-

2

1

1

7

-

-

1

ƠN

1. MA TRẬN ĐỀ

-

-

1

4

1

1

1

-

3

3

2

1

1

7

3

2

1

1

7

1

1

-

4

-

-

-

1

2

2

-

-

4

20

10

6

4

40

50

25

15

10

100

1

-

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

2

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

-

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã 3 hội Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

Lớp 11 Kinh tế Số câu

DẠ

Y

KÈ M

Tỉ lệ (%)

QU

Y

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của 2 công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất 1 nước

FI

Bài 1: Pháp luật và đời sống

Vận dụng

OF

Thông hiểu

NH

Lớp 12

Nhận biết

Bài 7: Các quyền dân chủ

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 37

1


2. BẢNG MÔ TẢ

-Vận dụng kiến thức vào thực tế

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.

KÈ M

QU

Y

NH

- Phân biệt được các hình - Nêu được các hình thức thực thức thực hiện hiện pháp luật pháp luật - Nhận biết được - Hiểu được thế các dấu hiệu vi nào là vi phạm Thực phạm pháp luật pháp luật hiện - Hiểu được các pháp luật - Biết được các loại vi phạm pháp loại vi phạm luật và trách nhiệm pháp luật và pháp lý trách nhiệm pháp lý. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

2 0.5 5%

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật. Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

7 1,75đ 17,5%

- Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí

DẠ

Y

Công dân bình đẳng trước pháp

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Vận dụng cao

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu khái niệm pháp luật; các đặc trưng cơ bản của pháp luật, vai trò của pháp luật .

Vận dụng

OF

Pháp luật và đời sống

Thông hiểu

FI

Nhận biết

Tổng

CI AL

Mức độ nhận thức

Chủ đề/ bài

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

1 0,25đ 2,5% 2


Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

DẠ

Y

KÈ M

Công dân với các quyền tự do cơ bản

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

CI AL

FI

4 1đ 10%

ƠN

- Phân biệt được Vận dụng kiến nội dung bình thức nội dung đẳng giữa các bình đẳng giữa dân tộc các dân tộc vào thực tế Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

3 0.75 7,5 %

- Xác định được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân như quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín…

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

- Biết được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

OF

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

- Biết được nội Bình đẳng dung bình đẳng giữa các giữa các dân tộc dân tộc và tôn giáo Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh

NH

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu được: Khái niệm, nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong kinh doanh

Y

Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

7 1,75đ 17,5% 3


OF

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

DẠ Lớp 11 Kinh tế

7 1,75đ 17,5%

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

4 1đ 10%

- Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

- Biết và phân Vận dụng kiến biệt được các thức vào tình quyền học tập, huống sáng tạo và được phát triển của công dân.

KÈ M

Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

- Nêu được khái Pháp niệm, nội dung cơ luật với bản về quyền học sự phát tập, quyền sáng triển của tạo, quyền được công dân phát triển của công dân. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

- Vận dụng kiến thức để giải quyết được các tình huống - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

NH

Số câu:3 Số điểm:0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

FI

Công dân với các quyền dân chủ

- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

CI AL

- Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % - Biết được những yếu tố quá trình sản xuất - Biết được chức

1 0.25đ 2,5% - Phân biệt chức năng của tiền tệ - Biết được mục đích, tính hai 4


Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 20 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50 %

Số câu: 10 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25 %

FI

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

OF

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 6 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15 %

Số câu: 4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

4 1đ 10% 40 10 100

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

CI AL

năng của thị mặt của cạnh trường, tiền tệ tranh - Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

5


KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 37

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ, tên thí sinh: …………………………Số báo danh: ……………………………………… Câu 81: Tư liệu sản xuất gồm những loại nào sau đây? A. Công cụ lao động và kết cấu hạ tầng. B. Công cụ lao động và phương tiện lao động. C. Phương tiện lao động, hệ thống bình chứa. D. Đối tượng lao động và tư liệu lao động. Câu 82: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thông phải căn cứ vào A. thời gian lao động xã hội cần thiết. B. thời gian lao động cá biệt. C. thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hóa. D. thời gian cần thiết nhất. Câu 83: Một trong những đặc trưng của pháp luật thể hiện ở A. tính quyền lực, bắt buộc chung. B. tính hiện đại. C. tính trừng phạt nghiêm khắc. D. tính truyền thống. Câu 84: Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật đưa ra những quyết định làm phát sinh thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 85: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. quan hệ tài sản và nhân thân. B. quan hệ kinh tế và lao động. C. quy tắc quản lý nhà nước. D. trật tự và an toàn xã hội. Câu 86: Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi A. không thiện chí. B. trái pháp luật. C. không phù hợp. D. trái với các quan hệ xã hội. Câu 87: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ. C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và chính trị. Câu 88: Vợ chồng cùng bàn bạc và thống nhất cách giáo dục con là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. giáo dục. B. nhân thân. C. tài sản. D. gia tộc. Câu 89: Theo quy định của pháp luật, sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây ? A. Tập trung. B. Gián đoạn. C. Ủy nhiệm. D. Tự do. Câu 90: Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước trong việc hợp tác liên doanh sản xuất với doanh nghiệp nước ngoài là biểu hiện bình đẳng 6


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

A. trong lĩnh vực kinh doanh. B. trong lĩnh vực lao động. C. trong tìm kiếm thị trường. D. trong hợp tác quốc tế. Câu 91: Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động trong khuôn khổ và đều bình đẳng trước pháp luật là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các A. dân tộc. B. tôn giáo. C. tầng lớp. D. giai cấp. Câu 92: Tự tiện vào nhà của người khác là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. Câu 93: Xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu A. để làm tổn thất kinh tế cho người khác. B. để gây hoang mang cho người khác. C. để làm thiệt hại đến lợi ích của người khác. D. để gây thiệt hại về danh dự cho người khác. Câu 94: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân chỉ được thực hiện theo A. yêu cầu của bưu điện. B. đề xuất của người gởi. C. quy định của pháp luật. D. kiến nghị của người nhận. Câu 95: Mỗi cử tri đều tự bỏ phiếu bầu vào hòm phiếu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Trực tiếp. B. Tự giác. C. Bình đẳng. D. Tự do. Câu 96: Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tại địa phương, công dân đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cả nước. B. lãnh thổ. C. cơ sở. D. quốc gia. Câu 97: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền A. ứng cử. B. bầu cử. C. tố cáo. D. khiếu nại. Câu 98: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học là biểu hiện của việc thực hiện quyền học tập ở nội dung nào dưới đây? A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào. C. Quyền học tập thường xuyên. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 99: Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện A. công bằng xã hội trong giáo dục. B. bất bình đẳng trong giáo dục. C. định hướng đổi mới giáo dục. D. chủ trương phát triển giáo dục. Câu 100: Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của A. mọi tổ chức, cá nhân. B. riêng cán bộ kiểm lâm. C. riêng cán bộ, công chức. D. mọi người quan tâm. Câu 101: Tiền thực hiện chức năng phương tiện tiền tệ thế giới khi nào? A. Gửi tiết kiệm trong ngân hàng. B. Nộp thuế thu nhập cá nhân. 7


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

C. Đi mua đồ ăn trong siêu thị. D. Mua đồ của trang mạng quốc tế. Câu 102: Khi năng suất lao động tăng mà giá cả hàng hóa đó trên thị trường không đổi thì lợi nhuận sẽ A. tăng lên. B. không đổi. C. giảm xuống. D. ổn định. Câu 103: Trong những việc làm dưới đây, thì đâu là một trong những việc làm, thể hiện công dân không tuân thủ pháp luật? A. Tổ chức đua xe. B. Làm tình nguyện viên. C. Từ bỏ định kiến. D. Hiến máu nhân đạo Câu 104: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Vay mượn không trả. B. Đi vào khu vực cấm. C. Đơn phương li hôn. D. Tự thay đổi giới tính. Câu 105: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều A. thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ. B. được giữ gìn, phát huy phong tục, tập quán đẹp. C. có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển. D. buộc có phong tục, tập quán, tín ngưỡng chung. Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi A. bảo trợ người già neo đơn. B. giam giữa người trái pháp luật. C. giám hộ trẻ em khuyết tật. D. truy tìm đối tượng truy nã. Câu 107: Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi tự mình A. công khai bí mật quốc gia. B. chia sẻ thông tin chưa kiểm chứng. C. bộc lộ mọi tin tức nội bộ. D. trình bày ý kiến trong sinh hoạt lớp. Câu 108: Trường hợp thực hiện việc bầu cử nào sau đây là đúng với quy định của pháp luật? A. Cha mẹ nhờ con cái đã đủ 18 tuổi trở lên đi bỏ phiếu bầu cử hộ. B. Không tự viết được, nhờ người viết phiếu bầu và tự bỏ vào hòm phiếu. C. Vận động bạn bè, người thân bỏ phiếu cho một người thân của mình. D. Mang phiếu về nhà, nhờ người tư vấn rồi quay lại điểm bầu cử để bỏ phiếu. Câu 109: Trong trường hợp nào sau đây chủ thể được sử dụng quyền khiếu nại? A. Ông B tình cờ chứng kiến một vụ đưa tiền hối lộ cho ông chủ tịch xã. B. Chị Y nhận được tiền đền bù đất đai thấp hơn so với mức qui định. C. Anh H phát hiện một nhóm người đang mua bán ma túy trái phép. D. Chị M phát hiện chủ một cơ sở kinh doanh đánh đập một lao động. Câu 110: Công dân không thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây ? A. Lựa chọn trường mĩ thuật. B. Nghiên cứu khoa học, công nghệ. C. Đưa ra phát minh, sáng chế. D. Hợp lí hóa dây truyền sản xuất.

8


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 111: Cơ sở X, bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản xử phạt và tịch thu toàn bộ số khăn giấy ướt có làm giả các tem mác của các thương hiệu nổi tiếng trên thị trường. Việc cơ quan chức năng ra quyết đinh xử phạt trên là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính hiệu lực bắt buộc chung. Câu 112: Công ty sản xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ? A. Thi hành pháp luật. B. Cưỡng chế pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Bảo đảm pháp luật. Câu 113: Em X là một học sinh người dân tộc, X rất thông minh và ham học. Ước mơ của em sau này là trở thành cô giáo để đem đến cái chữ cho đồng bào thôn bản mình. Nhưng đang học phổ thông thì bố mẹ X bắt phải nghỉ học để lấy chồng, vì bố mẹ cũng theo tục lệ xưa nay của bản là con gái lớn là gã đi lấy chồng. Trong tình huống này, hành vi của bố mẹ X đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. giáo dục. D. xã hội. Câu 114: Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khóa trái của văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên của công ty đó trong 3 giờ. Ông K đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng. B. Quyền được đảm bảo an toàn về sức khỏe. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 115: Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì bà A bị ốm nặng không thể đi lại được, nên nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến nhà bà và hướng dẫn bà bỏ phiếu. Bà A đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Ủy quyền. B. Trực tiếp. C. Đại diện. D. Công khai. Câu 116: Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau mấy năm, chị P vừa làm việc ở nhà máy, vừa theo học tại chức. Chị P đã thực hiện quyền nào của công dân? A. Quyền lao động thường xuyên, liên tục. B. Quyền công dân được phát triển toàn diện. C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. Quyền tự do lao động và quyền học tập. Câu 117: Năm nay A 18 tuổi, còn B chưa đầy 16 tuổi. Cả 2 đều là thanh niên lêu lổng. A và B đang đi xe máy trên đoạn đường vắng thì thấy chị H vừa đi vừa nghe điện thoại, trên tay đeo một cái lắc vàng. A nảy ra ý định muốn cướp điện thoại và lắc vàng bèn rủ B cùng tham gia. Cả hai cùng tăng tốc áp sát chị H để thực hiện hành vi. Phát hiện có điều lạ, chị H đã tăng tốc thật nhanh, không may đến đoạn dốc cua chị H không làm chủ được tay lái đã đâm xe vào anh X, làm cả 2 bất tĩnh và bị thương rất nặng, máu chảy rất nhiều nguy hiểm đến tính mạng, A và B thấy vậy liền phóng xe bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. A và B. B. A, B và chị H. 9


QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

C. Chỉ mình chị H. D. Chị H và anh X. Câu 118: Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia, đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chi M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh H, chị M và ông G. B. Chi M, bà S, ông G và chị Y. C. Anh H, chị M và bà S. D. Anh H, chị M, bà S và ông G. Câu 119: Do có mâu thuẫn từ việc thanh toán tiền thuê nhà giữa Công ty TNHH của ông K và bà Y là chủ nhà, bà Y đã gọi hai con trai là M và N đến hành hung ông K, làm ông bị trấn thương. Ông K vội vàng gọi tổ bảo vệ của công ty đến và khống chế hành vi của các con bà Y, tiếp tục dùng vũ lực ép M và N đến nhà kho của công ty gần đó và giam họ sụốt gần 8 tiếng đồng hồ, cho đến khi có lực lượng chức năng đến giải quyết mới thả ra. Vậy ai là người đã xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Bà Y, M, N. B. M, N và tổ bảo vệ. C. Ông K và tổ bảo vệ. D. Ông K, bà Y, M, N và tổ bảo vệ. Câu 120: Ông A là giám đốc công ty X, chị H là kế toán, anh B là nhân viên và anh D là trưởng phòng nhân sự đồng thời là em rể của ông A. Anh B phát hiện anh D là chủ của đường dây cá độ bóng đá qua mạng với số tiền lớn lên tới hàng trăm tỉ đồng, nên đã tống tiền anh D và được anh D đưa cho 50 triệu đồng. Biết chuyện, ông A cùng chị H tạo lập chứng từ giả đế vu khống anh B đánh cắp tài liệu mật của công ty để bán cho công ty đối thủ, kí quyết định buộc thôi việc đối với anh B; đồng thời chị H đã trì hoãn thanh toán phụ cấp thôi việc cho anh B. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Ông A, chị H và anh D. B. Ông A và chị H. C. Ông A, chị H và anh B. D. Ông A và anh D. ------------------------HẾT----------------------

DẠ

Y

KÈ M

(Thí sinh không được sử tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)

10


83.A

84.D

85.A

86.B

87.A

88.B

91.B

92.A

93.D

94.C

95.A

96.C

97.C

98.A

101.D

102.A

103.A

104.B

105.B

106.B

107.D

108.B

111.A

112.C

113.C

114.C

115.B

116.C

117.B

118.C

ĐÁP ÁN

81

D

82

A

83

A

84

D

85

A

86

KÈ M

87

A

Y

DẠ

90.A

99.A

100.A

109.B

110.A 120.B

119.C

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI

CÂU

B

89.D

FI

82.A

OF

81.D

CI AL

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT

GHI CHÚ

QU

Y

NH

ƠN

- Tư liệu sản xuất gồm Đối tượng lao động và tư liệu lao động. (sgk GDCD 11 trang 8) => Chọn đáp án D - Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thông phải căn cứ vào thời gian lao động xã hội cần thiết. (sgk GDCD 11 trang 28) => Chọn đáp án A - Một trong những đặc trưng của pháp luật thể hiện ở tính quyền lực, bắt buộc chung. (sgk GDCD 12 trang 6) => Chọn đáp án A - Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật đưa ra những quyết định làm phát sinh thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức áp dụng pháp luật. (sgk GDCD 12 trang 18) => Chọn đáp án D - Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ tài sản và nhân thân. (sgk GDCD 12 trang 22) => Chọn đáp án A - Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi trái pháp luật. (sgk GDCD 12 trang 20) => Chọn đáp án B - Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. (sgk GDCD 12 trang 28) => Chọn đáp án A 11


92

A

93

D

94

C

95

A

DẠ

97

C

98

C

Y

96

CI AL

B

FI

91

OF

A

ƠN

90

NH

D

Y

89

- Vợ chồng cùng bàn bạc và thống nhất cách giáo dục con là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân. => Chọn đáp án B - Theo quy định của pháp luật, sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công phải tuân theo nguyên tắc tự do. (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp án D - Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước trong việc hợp tác liên doanh sản xuất với doanh nghiệp nước ngoài là biểu hiện bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh.(sgk GDCD 12 trang 38) => Chọn đáp án A - Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động trong khuôn khổ và đều bình đẳng trước pháp luật là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. => Chọn đáp án B - Tự tiện vào nhà của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.của công dân. (sgk GDCD 12 trang 58) => Chọn đáp án A - Xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu để gây thiệt hại về danh dự cho người khác. (sgk GDCD 12 trang 57) => Chọn đáp án D - Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân chỉ được thực hiện theo quy định của pháp luật. (sgk GDCD 12 trang 60) => Chọn đáp án C - Mỗi cử tri đều tự bỏ phiếu bầu vào hòm phiếu là thực hiện nguyên tắc bầu cử trực tiếp. (sgk GDCD 12 trang 70) => Chọn đáp án A - Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tại địa phương, công dân đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở. => Chọn đáp án C - Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền tố cáo. => Chọn đáp án C - Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học là biểu hiện của việc thực hiện quyền học tập ở

QU

B

KÈ M

88

A

12


103

A

104

B

105

B

106

B

107

D

108

B

B

DẠ

Y

109

CI AL

A

FI

102

- Tiền thực hiện chức năng phương tiện tiền tệ thế giới khi mua đồ của trang mạng quốc tế. => Chọn đáp án D - Khi năng suất lao động tăng mà giá cả hàng hóa đó trên thị trường không đổi thì lợi nhuận sẽ tăng lên. => Chọn đáp án A - Tổ chức đua xe là một trong những việc làm, thể hiện công dân không tuân thủ pháp luật => Chọn đáp án A - Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi đi vào khu vực cấm. => Chọn đáp án B

OF

D

ƠN

101

NH

A

- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều được giữ gìn, phát huy phong tục, tập quán đẹp. => Chọn đáp án B - Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi giam giữa người trái pháp luật. => Chọn đáp án B - Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi tự mình trình bày ý kiến trong sinh hoạt lớp. => Chọn đáp án D

Y

100

QU

A

KÈ M

99

nội dung học không hạn chế. => Chọn đáp án A - Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện công bằng xã hội trong giáo dục. => Chọn đáp án A - Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân. => Chọn đáp án A

110

A

111

A

- Trường hợp thực hiện việc bầu cử không tự viết được, nhờ người viết phiếu bầu và tự bỏ vào hòm phiếu là đúng với quy định của pháp luật về bầu cử. => Chọn đáp án B - Trong trường hợp chị Y nhận được tiền đền bù đất đai thấp hơn so với mức qui định, chủ thể được sử dụng quyền khiếu nại => Chọn đáp án B - Công dân không thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp lựa chọn trường mĩ thuật. => Chọn đáp án A - Cơ sở X, bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản xử phạt và 13


C

114

C

115

B

CI AL

113

FI

C

116

B

DẠ

Y

117

KÈ M

C

QU

Y

NH

ƠN

OF

112

tịch thu toàn bộ số khăn giấy ướt có làm giả các tem mác của các thương hiệu nổi tiếng trên thị trường. Việc cơ quan chức năng ra quyết đinh xử phạt trên là thể hiện đặc trưng tính quyền lực bắt buộc chung. => Chọn đáp án A - Công ty sản xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức áp dụng pháp luật. => Chọn đáp án C - Em X là một học sinh người dân tộc, X rất thông minh và ham học. Ước mơ của em sau này là trở thành cô giáo để đem đến cái chữ cho đồng bào thôn bản mình. Nhưng đang học phổ thông thì bố mẹ X bắt phải nghỉ học để lấy chồng, vì bố mẹ cũng theo tục lệ xưa nay của bản là con gái lớn là gã đi lấy chồng. Trong tình huống này, hành vi của bố mẹ X đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực giáo dục. => Chọn đáp án C - Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khóa trái của văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên của công ty đó trong 3 giờ. Ông K đã xâm phạm tới quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân => Chọn đáp án C - Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì bà A bị ốm nặng không thể đi lại được, nên nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến nhà bà và hướng dẫn bà bỏ phiếu. Bà A đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử trực tiếp => Chọn đáp án B - Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau mấy năm, chị P vừa làm việc ở nhà máy, vừa theo học tại chức. Chị P đã thực hiện quyền học thường xuyên, học suốt đời của công dân. => Chọn đáp án C - Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người đồng thời phải chịu trách nhiệm pháp lí gồm A, B và chị H vì: + Chị H, vì chị đã tăng tốc thật nhanh, không may đến đoạn dốc cua chị H không làm chủ được tay lái đã đâm xe vào anh X.

14


C

119

C

120

B

- Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình gồm anh H, chị M và bà S vì: + Anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá + Chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà đi và không có trách nhiệm đến việc chăm sóc con nhỏ + Bà S ép con trai bỏ vợ. => Chọn đáp án C - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân thì người vi phạm gồm ông K và tổ bảo vệ vì: + ông K vội vàng gọi tổ bảo vệ của công ty đến và khống chế hành vi của các con bà Y, tiếp tục dùng vũ lực ép M và N đến nhà kho của công ty gần đó và giam họ sụốt gần 8 tiếng đồng hồ. Vậy ông K và bảo vệ có hành vi bắt, giam , giữ người trái pháp luật. => Chọn đáp án C - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của ông A và chị H có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo vì : + Ông A cùng chị H tạo lập chứng từ giả đế vu khống anh B đánh cắp tài liệu mật của công ty để bán cho công ty đối thủ. + Ông A kí quyết định buộc thôi việc đối với anh B. + Chị H đã trì hoãn thanh toán phụ cấp thôi việc cho anh B => Chọn đáp án B ------------------------HẾT-------------

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

118

CI AL

+ A và B vì A và B thấy cả 2 người bất tĩnh và bị thương rất nặng, máu chảy rất nhiều nguy hiểm đến tính mạng nhưng không cứu, liền phóng xe bỏ đi. => Chọn đáp án B

15


16

Y

DẠ

KÈ M QU Y ƠN

NH

OF

CI AL

FI


MA TRẬN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Vận dụng cao

Tổng

1

-

2

1

1

7

-

-

1

ƠN

1. MA TRẬN ĐỀ

-

-

1

4

1

1

1

-

3

3

2

1

1

7

3

2

1

1

7

1

1

-

4

-

-

-

1

2

2

-

-

4

20

10

6

4

40

50

25

15

10

100

1

-

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

2

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

-

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã 3 hội Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

Lớp 11 Kinh tế Số câu

DẠ

Y

KÈ M

Tỉ lệ (%)

QU

Y

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của 2 công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất 1 nước

FI

Bài 1: Pháp luật và đời sống

Vận dụng

OF

Thông hiểu

NH

Lớp 12

Nhận biết

Bài 7: Các quyền dân chủ

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 38

1


2. BẢNG MÔ TẢ

-Vận dụng kiến thức vào thực tế

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.

KÈ M

QU

Y

NH

- Phân biệt được các hình - Nêu được các hình thức thực thức thực hiện hiện pháp luật pháp luật - Nhận biết được - Hiểu được thế các dấu hiệu vi nào là vi phạm Thực phạm pháp luật pháp luật hiện - Hiểu được các pháp luật - Biết được các loại vi phạm pháp loại vi phạm luật và trách nhiệm pháp luật và pháp lý trách nhiệm pháp lý. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

2 0.5 5%

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật. Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

7 1,75đ 17,5%

- Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí

DẠ

Y

Công dân bình đẳng trước pháp

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Vận dụng cao

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu khái niệm pháp luật; các đặc trưng cơ bản của pháp luật, vai trò của pháp luật .

Vận dụng

OF

Pháp luật và đời sống

Thông hiểu

FI

Nhận biết

Tổng

CI AL

Mức độ nhận thức

Chủ đề/ bài

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

1 0,25đ 2,5% 2


Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

DẠ

Y

KÈ M

Công dân với các quyền tự do cơ bản

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

CI AL

FI

4 1đ 10%

ƠN

- Phân biệt được Vận dụng kiến nội dung bình thức nội dung đẳng giữa các bình đẳng giữa dân tộc các dân tộc vào thực tế Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

3 0.75 7,5 %

- Xác định được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân như quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín…

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

- Biết được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

OF

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

- Biết được nội Bình đẳng dung bình đẳng giữa các giữa các dân tộc dân tộc và tôn giáo Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh

NH

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu được: Khái niệm, nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong kinh doanh

Y

Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

7 1,75đ 17,5% 3


OF

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

DẠ Lớp 11 Kinh tế

7 1,75đ 17,5%

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

4 1đ 10%

- Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

- Biết và phân Vận dụng kiến biệt được các thức vào tình quyền học tập, huống sáng tạo và được phát triển của công dân.

KÈ M

Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

- Nêu được khái Pháp niệm, nội dung cơ luật với bản về quyền học sự phát tập, quyền sáng triển của tạo, quyền được công dân phát triển của công dân. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

- Vận dụng kiến thức để giải quyết được các tình huống - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

NH

Số câu:3 Số điểm:0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

FI

Công dân với các quyền dân chủ

- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

CI AL

- Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % - Biết được những yếu tố quá trình sản xuất - Biết được chức

1 0.25đ 2,5% - Phân biệt chức năng của tiền tệ - Biết được mục đích, tính hai 4


Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 20 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50 %

Số câu: 10 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25 %

FI

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

OF

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 6 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15 %

Số câu: 4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

4 1đ 10% 40 10 100

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

CI AL

năng của thị mặt của cạnh trường, tiền tệ tranh - Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

5


KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 38

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ, tên thí sinh: …………………………Số báo danh: ……………………………………… Câu 81: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm A. lao động. B. sức lao động. C. vận động. D. sản xuất vật chất. Câu 82: Trong sản xuất, người sản xuất phải đảm bảo thời gian lao động cá biệt để sản xuất từng hàng hóa như thế nào với thời gian lao động xã hội cần thiết? A. Bằng nhau. B. Lớn hơn. C. Phù hợp. D. Tương đương. Câu 83: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là A. tính quyền lực, bắt buộc chung. B. tính chặt chẽ về mặt hình thức. C. tính trừng trị nghiệm khắc. D. tính quy phạm phổ biến. Câu 84: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật A. có chỗ đứng trong thực tiễn. B. gắn bó với thực tiễn. C. quen thuộc trong cuộc sống. D. đi vào cuộc sống. Câu 85: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến các quan hệ A. lao động, công vụ nhà nước. B. nội quy, điều lệ trường học. C. tự chuyển quyền nhân thân. D. giữa nhà trường và học sinh. Câu 86: Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho A. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. B. các quan hệ chính trị của nhà nước. C. các lợi ích của tổ chức, cá nhân. D. các hoạt động của tổ chức, cá nhân. Câu 87: Theo quy định của pháp luật quyền và nghĩa vụ của công dân không A. quan hệ nhau. B. phụ thuộc nhau. C. tách rời nhau. D. gắn liền nhau. Câu 88: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. nâng cao hiệu quả trong việc nhà. B. tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng. C. định đoạt tài sản chung của tập thể . D. bảo lưu mọi nguồn lương và thưởng. Câu 89: Theo quy định của pháp luật, sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây ? A. Tập trung, dân chủ, tiến bộ. B. Gián tiếp, công bằng, dân chủ. C. Ủy nhiệm của công đoàn ngành. D. Đúng với thỏa ước lao động. Câu 90: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực A. kinh doanh. B. lao động. C. chính trị. D. hành chính. 6


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 91: Khái niệm dân tộc trong bài quyền bình đẳng giữa dân tộc và tôn giáo được hiểu theo nghĩa nào dưới đây? A. Một bộ phận dân cư của quốc gia. B. Một dân tộc thiểu số. C. Một cộng đồng có chung lãnh thổ. D. Một dân tộc ít người. Câu 92: Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất? A. Người đang phạm tội quả tang. B. Người đang gây rối trật tự công cộng. C. Người đang bị nghi là phạm tội. D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp. Câu 93: Một trong những nội dung của quyền tự do ngôn luận là mọi công dân có quyền A. được ủy nhiệm nghĩa vụ bầu cử. B. chia sẻ mọi loại thông tin. C. kiến nghị với đại biểu Quốc hội. D. sưu tầm tài liệu tham khảo. Câu 94: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp A. có ý kiến của người lãnh đạo các cơ quan. B. có tin báo của nhân dân khu vực sống quanh đó. C. khi nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh. D. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Câu 95: Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền A. bầu cử và ứng cử. B. tự do ngôn luận, C. độc lập phán quyết. D. khiếu nại và tố cáo. Câu 96: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi A. tự ý bỏ phiếu thay người khác. B. công khai nội dung phiếu bầu. C. độc lập lựa chọn ứng cử viên. D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. Câu 97: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền A. ứng cử. B. bầu cử. C. tố cáo. D. khiếu nại. Câu 98: Công dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là thể hiện quyền A. học bất cứ ngành nghề nào. B. học tập không hạn chế. C. bình đẳng về cơ hội học tập. D. học thường xuyên, học suốt đời. Câu 99: Cá nhân nghiên cứu để tạo ra các sản phẩm cần thiết cho xã hội là thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Tham vấn. B. Thẩm định. C. Thanh tra. D. Sáng tạo. Câu 100: Công dân kinh doanh đúng ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về A. phát triển kinh tế. B. quy trình hợp tác. C. hoàn trả tài sản. D. thu hút chuyên gia. Câu 101: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây? A. Giá trị sử dụng. B. Giá trị trao đổi. C. Giá trị thương hiệu. D. Giá trị, giá trị sử dụng. 7


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 102: Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh? A. Mặt hạn chế của cạnh tranh. B. Nguyên nhân của cạnh tranh. C. Mặt tích cực của cạnh tranh. D. Mục đích của cạnh tranh. Câu 103: Người có thẩm quyền áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Ủy quyền giao nhận hàng hóa. B. Xóa bỏ các loại cạnh tranh. C. Thu hồi giấy phép kinh doanh. D. Thay đổi nội dung di chúc. Câu 104 Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây? A. Xả chất thải gây ô nhiễm môi trường. B. Chiếm dụng hành lang giao thông. C. Kinh doanh không đúng giấy phép. D. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê. Câu 105: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền A. khám chữa bệnh theo quy định. B. hỗ trợ chi phí học tập. C. tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. D. xây dựng thiết chế văn hóa. Câu 106: Việc khám chỗ ở của công dân được tiến hành khi ở đó có A. người phạm tội đang lẩn trốn. B. tài sản quý hiếm. C. tình báo viên đang cư trú. D. nhiều người tụ tập. Câu 107: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi A. bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ. B. đọc giùm thư cho bạn khiếm thị. C. kiểm tra số lượng thư trước khi gửi. D. thông báo lịch trình bưu phát. Câu 108: Trường hợp nào sau đây công dân không có quyền bầu cử? A. Người đang đảm nhiệm chức vụ. B. Người mất năng lực hành vi dân sự. C. Người đang đi công tác xa. D. Người đang điều trị tại bệnh viện. Câu 109: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền A. nâng cấp đồng bộ hạ tầng cơ sở. B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. C. thay đổi kiến trúc thượng tầng. D. phê duyệt chủ trương và đường lối. Câu 110: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được A. định đoạt tài sản công. B. hưởng phụ cấp độc hại. C. cung cấp thông tin. D. chiếm hữu tài nguyên. Câu 111: Gia đình ông A có hai mảnh ruộng được cấp theo khẩu, liền đường quốc lộ. Khi hai con của ông là anh A và B lập gia đình, ông đã chia cho mỗi con một mảnh. Anh B ở chung với ông nên mảnh ruộng đó vẫn dùng để canh tác, còn anh B ra ở riêng và xây nhà kiên cố trên mảnh ruộng ông cho. Khi biết anh B làm nhà kiên cố trên đất ruộng, cơ quan chức năng của xã đã lập biện bản xử phạt và buộc gia đình anh phải tháo gỡ công trình xây dựng trái phép. Việc làm của cơ quan chức năng xã, đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính thực tiễn xã hội. 8


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 112: Trong tình hình dịch bệnh đang diễn ra hết sức phức tạp, thanh niên A khi nghe tin trên địa bàn X có ca nhiễm covid là chị Q. Mặc dù chị Q đã được phát hiện và cách li kịp thời nhằm tránh lây lan ra cộng đồng. Nhưng A vì muốn đăng tin giật gân, để được nhiều người theo dõi trang cá nhân của mình trên Facebook nên đã bịa đặt chị Q đã tiếp xúc với rất nhiều người trong và ngoài địa phương, khiến nhân dân trong khu vực chị Q sinh sống rất hoang mang. Hành vi của anh A là chưa thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 113: Bạn Lê A mẹ là người dân tộc Kinh, bố em là người dân tộc Tày. Sau một thời gian sinh sống trên quê nội, nhưng do làm ăn khó khăn nên bố mẹ em quyết định về quê ngoại sinh sống. Em được tiếp nhận vào trường THPT ở gần nhà, năm nay A học lớp 12, khi tham gia xét tuyển đại học bạn được ưu tiên cộng điểm vì thuộc đối tượng con em dân tộc ít người. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. giáo dục. D. văn hóa. Câu 114: Để cạnh tranh, chị B đã thuê người phát tán những hình ảnh sai sự thật làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của chị H chủ cửa hàng kế bên. Phát hiện sự việc, chị H đã sĩ nhục chị B trước đông đảo khách hàng. Chị B và chị H vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Được bảo mật về những thông tin liên ngành. C. Bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 115: Tại điểm bầu cử, chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu theo đề xuất của anh. Phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết hộ phiếu bầu theo đúng ý của cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Cụ M đã đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Ủy quyền. B. Trực tiếp. C. Đại diện. D. Công khai. Câu 116: Thủ khoa Nguyễn Văn H - người đạt 30 điểm trường ĐH Bách khoa Hà Nội, đã được trao học bổng toàn phần và được nhận thêm học bổng dành cho sinh viên tài năng. Học bổng này nhằm để khuyến khích những sinh viên tài năng có hoàn cảnh khó khăn, phát triển năng lực cá nhân. Việc này thể hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Học suốt đời. B. Được cấp học bổng. C. Phát triển. D. Sáng tạo. Câu 117: Phát hiện bạn trai là anh K có con với người phụ nữ khác tên G, chị L đã thuê S chặn đường đe dọa sẽ giết G nếu còn qua lại với K. Đồng thời nhờ H, lấy máu có nhiễm HIV rồi thuê Q tiêm vào cháu bé là con của chị G. Một ngày sau, mẹ cháu bé vô tình nghe H kể chuyện này với bạn, mẹ cháu bé đã vội đưa con đến bệnh viện. Trong trường hợp này, những ai phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Anh K, chị L và Q. B. Anh K, mẹ cháu bé, L và Q. C. Chị L, H, S và Q. D. Chị L, anh K, Q và H. Câu 118: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A, rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy 9


NH

ƠN

OF

FI

CI AL

tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông A, anh V, chị N và ông B. B. Ông A, chị N và ông B. C. Ông A, anh V và chị N. D. Chị N, ông A và anh V. Câu 119: Thấy chị M hàng xóm phát hiện việc mình đánh hai nhân viên bị thương nặng, ông X đã thuê anh K tìm cách uy hiếp chị M. Anh K rủ thêm anh H cùng bắt giam cháu nhỏ con của chị M nhốt ở nhà kho. Sau đó K còn nhờ R, V đến canh hộ bên ngoài vì gia đình có sự cố. Vợ chồng chị M rất lo lắng, đã báo công an điều tra và đã giải cứu được cháu bé. Những ai dưới đây đã xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Ông X, anh K, R, V và H. B. Ông X và K. C. Ông X, anh K và anh H. D. Anh K và anh H. Câu 120: Ông A là giám đốc thuộc sở kế hoạch và đầu tư X, chị B là kế toán trưởng và anh C là kế toán viên viên. Chị B và anh C làm việc cùng phòng với nhau. Nên anh C đã vô tình biết giám đốc có quan hệ tình cảm với chị B, đồng thời câu kết với chị B để rút tiền của công ty đầu tư chứng khoán. Vì lo sợ, nên ông A chỉ đạo chị B tạo bằng chứng giả vu khống anh C biển thủ công quĩ của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh. Phát hiện chị B đã vu khống mình nên anh C nhờ anh K viết bài công khai bí mật đời tư của chị B trên mạng xã hội. Bức xúc, chị B đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của anh C. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Ông A và chị B. B. Chị B, anh K và anh C. C. Anh C và anh K. D. Ông A, chị B và anh K. ------------------------HẾT----------------------

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

(Thí sinh không được sử tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)

10


83.A

84.D

85.A

86.A

87.C

88.B

91.A

92.A

93.C

94.D

95.A

96.C

97.C

98.A

101.D

102.C

103.C

104.D

105.C

106.A

107.A

108.B

111.A

112.B

113.C

114.D

115.B

116.C

117.C

118.D

84

D

85

A

86

A

Y DẠ 87

120.A

119.A

GHI CHÚ

- Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm lao động. (sgk GDCD 11 trang 6) => Chọn đáp án A - Trong sản xuất, người sản xuất phải đảm bảo thời gian lao động cá biệt để sản xuất từng hàng hóa phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết (sgk GDCD 11 trang 28) => Chọn đáp án C - Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là tính quyền lực, bắt buộc chung.(sgk GDCD 12 trang 5) => Chọn đáp án A - Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống. (sgk GDCD 12 trang 17) => Chọn đáp án D - Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.(sgk GDCD 12 trang 22) => Chọn đáp án A - Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. (sgk GDCD 12 trang 20) => Chọn đáp án A - Theo quy định của pháp luật quyền và nghĩa vụ của công dân không tách rời nhau. (sgk GDCD 12 trang 28) => Chọn đáp án C

ƠN

A

110.C

NH

83

109.B

Y

C

100.A

QU

82

99.D

KÈ M

A

90.A

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI

CÂU ĐÁP ÁN 81

89.D

FI

82.C

OF

81.A

CI AL

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT

C

11


B

- Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng. => Chọn đáp án B

89

D

90

A

91

A

- Theo quy định của pháp luật, sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công phải tuân theo nguyên tắc đúng với thỏa ước lao động (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp án D - Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh. (sgk GDCD 12 trang 38) => Chọn đáp án A - Khái niệm dân tộc trong bài quyền bình đẳng giữa dân tộc và tôn giáo được hiểu là một bộ phận dân cư của quốc gia. => Chọn đáp án A

92

A

ƠN

OF

FI

CI AL

88

D

95

A

96

C

97

KÈ M

94

Y

C

QU

93

Y

NH

- Người đang phạm tội quả tang thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất (sgk GDCD 12 trang 55) => Chọn đáp án A - Một trong những nội dung của quyền tự do ngôn luận là mọi công dân có quyền kiến nghị với đại biểu Quốc hội. => Chọn đáp án C - Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (sgk GDCD 12 trang 60) => Chọn đáp án D - Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền bầu cử và ứng cử. (sgk GDCD 12 trang 70) => Chọn đáp án A - Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi độc lập lựa chọn ứng cử viên. => Chọn đáp án C - Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền tố cáo.

DẠ

C

=> Chọn đáp án C 12


99

D

100

A

101

D

102

C

103

C

104

D

105

C

106

A

107

A

- Công dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là thể hiện quyền học bất cứ ngành nghề nào. => Chọn đáp án A - Cá nhân nghiên cứu để tạo ra các sản phẩm cần thiết cho xã hội là thực hiện quyền sáng tạo công dân. => Chọn đáp án D

CI AL

A

- Công dân kinh doanh đúng ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế. => Chọn đáp án A - Hàng hóa có 2 thuộc tính: Giá trị, giá trị sử dụng. => Chọn đáp án D - Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện mặt tích cực của cạnh tranh. => Chọn đáp án C - Người có thẩm quyền áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi thu hồi giấy phép kinh doanh. => Chọn đáp án C - Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý thực hiện hành vi thay đổi kiến trúc nhà đang thuê. => Chọn đáp án D - Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền ham gia bầu cử đại biểu quốc hội. => Chọn đáp án C - Việc khám chỗ ở của công dân được tiến hành khi ở đó có người phạm tội đang lẩn trốn. => Chọn đáp án A - Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ. => Chọn đáp án A

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

98

B

109

B

DẠ

108

- Người mất năng lực hành vi dân sự không có quyền bầu cử. => Chọn đáp án B - Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền 13


111

A

112

B

113

C

CI AL

C

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

110

tham gia quản lí nhà nước và xã hội. => Chọn đáp án B - Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được cung cấp thông tin. => Chọn đáp án C - Gia đình ông A có hai mảnh ruộng được cấp theo khẩu, liền đường quốc lộ. Khi hai con của ông là anh A và B lập gia đình, ông đã chia cho mỗi con một mảnh. Anh B ở chung với ông nên mảnh ruộng đó vẫn dùng để canh tác, còn anh B ra ở riêng và xây nhà kiên cố trên mảnh ruộng ông cho. Khi biết anh B làm nhà kiên cố trên đất ruộng, cơ quan chức năng của xã đã lập biện bản xử phạt và buộc gia đình anh phải tháo gỡ công trình xây dựng trái phép. Việc làm của cơ quan chức năng xã, đã thể hiện tính xác định chặt chẽ về hình thức. => Chọn đáp án A - Trong tình hình dịch bệnh đang diễn ra hết sức phức tạp, thanh niên A khi nghe tin trên địa bàn X có ca nhiễm covid là chị Q. Mặc dù chị Q đã được phát hiện và cách li kịp thời nhằm tránh lây lan ra cộng đồng. Nhưng A vì muốn đăng tin giật gân, để được nhiều người theo dõi trang cá nhân của mình trên Facebook nên đã bịa đặt chị Q đã tiếp xúc với rất nhiều người trong và ngoài địa phương, khiến nhân dân trong khu vực chị Q sinh sống rất hoang mang. Hành vi của anh A là chưa thực hiện pháp luật theo hình thức tuân thủ pháp luật. => Chọn đáp án B - Bạn Lê A mẹ là người dân tộc Kinh, bố em là người dân tộc Tày. Sau một thời gian sinh sống trên quê nội, nhưng do làm ăn khó khăn nên bố mẹ em quyết định về quê ngoại sinh sống. Em được tiếp nhận vào trường THPT ở gần nhà, năm nay A học lớp 12, khi tham gia xét tuyển đại học bạn được ưu tiên cộng điểm vì thuộc đối tượng con em dân tộc ít người. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực giáo dục. => Chọn đáp án C -Để cạnh tranh, chị B đã thuê người phát tán những hình ảnh sai sự thật làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của chị H chủ cửa hàng kế bên. Phát hiện sự việc, chị H đã sĩ nhục chị B trước đông đảo khách hàng. Chị B và chị H vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân

D

DẠ

114

14


116

C

118

D

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

117

ƠN

OF

C

CI AL

B

FI

115

phẩm.của công dân. => Chọn đáp án D - Tại điểm bầu cử, chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu theo đề xuất của anh. Phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết hộ phiếu bầu theo đúng ý của cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Cụ M đã đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử trực tiếp. => Chọn đáp án B - Thủ khoa Nguyễn Văn H - người đạt 30 điểm trường ĐH Bách khoa Hà Nội, đã được trao học bổng toàn phần và được nhận thêm học bổng dành cho sinh viên tài năng. Học bổng này nhằm để khuyến khích những sinh viên tài năng có hoàn cảnh khó khăn, phát triển năng lực cá nhân. Việc này thể hiện quyền phát triển của công dân. => Chọn đáp án C - Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự gồm chị L, H, S và Q vì: + chị L đã thuê S chặn đường đe dọa sẽ giết G nếu còn qua lại với K. Hành vi đe dọa giết người làm cho người khác bất an,.. là vi phạm hình sự. + chị L nhờ H lấy máu có nhiễm HIV rồi thuê Q tiêm vào cháu bé. Hành vi lây truyền HIV cho người khác là vi phạm hình sự. => Chọn đáp án C - Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh gồm chị N, ông A và anh V vì: + Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A, rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. => Chọn đáp án D - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân thì người vi phạm gồm ông X, anh K, R, V và H vì:

119

A

15


CI AL

A

ƠN

OF

FI

120

+ ông X đã thuê anh K, K rủ thêm H bắt cháu nhỏ con chị M + K còn nhờ R, V đến canh hộ nhà kho nơi nhốt cháu bé. => Chọn đáp án A - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của ông A và chị B có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo vì : + ông A và chị B câu kết để rút tiền của công ty đầu tư chứng khoán. + ông A chỉ đạo chị B tạo bằng chứng giả vu khống anh C biển thủ công quĩ của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh + chị B đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của anh C => Chọn đáp án A

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

------------------------HẾT------------

16


17

Y

DẠ

KÈ M QU Y ƠN

NH

OF

CI AL

FI


MA TRẬN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Vận dụng cao

Tổng

1

-

2

1

1

7

-

-

1

ƠN

1. MA TRẬN ĐỀ

-

-

1

4

1

1

1

-

3

3

2

1

1

7

3

2

1

1

7

1

1

-

4

-

-

-

1

2

2

-

-

4

20

10

6

4

40

50

25

15

10

100

1

-

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

2

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

-

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã 3 hội Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

Lớp 11 Kinh tế Số câu

DẠ

Y

KÈ M

Tỉ lệ (%)

QU

Y

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của 2 công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất 1 nước

FI

Bài 1: Pháp luật và đời sống

Vận dụng

OF

Thông hiểu

NH

Lớp 12

Nhận biết

Bài 7: Các quyền dân chủ

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 39

1


2. BẢNG MÔ TẢ

-Vận dụng kiến thức vào thực tế

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.

KÈ M

QU

Y

NH

- Phân biệt được các hình - Nêu được các hình thức thực thức thực hiện hiện pháp luật pháp luật - Nhận biết được - Hiểu được thế các dấu hiệu vi nào là vi phạm Thực phạm pháp luật pháp luật hiện - Hiểu được các pháp luật - Biết được các loại vi phạm pháp loại vi phạm luật và trách nhiệm pháp luật và pháp lý trách nhiệm pháp lý. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

2 0.5 5%

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật. Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

7 1,75đ 17,5%

- Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí

DẠ

Y

Công dân bình đẳng trước pháp

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Vận dụng cao

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu khái niệm pháp luật; các đặc trưng cơ bản của pháp luật, vai trò của pháp luật .

Vận dụng

OF

Pháp luật và đời sống

Thông hiểu

FI

Nhận biết

Tổng

CI AL

Mức độ nhận thức

Chủ đề/ bài

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

1 0,25đ 2,5% 2


Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

DẠ

Y

KÈ M

Công dân với các quyền tự do cơ bản

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

CI AL

FI

4 1đ 10%

ƠN

- Phân biệt được Vận dụng kiến nội dung bình thức nội dung đẳng giữa các bình đẳng giữa dân tộc các dân tộc vào thực tế Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

3 0.75 7,5 %

- Xác định được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân như quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín…

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

- Biết được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

OF

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

- Biết được nội Bình đẳng dung bình đẳng giữa các giữa các dân tộc dân tộc và tôn giáo Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh

NH

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu được: Khái niệm, nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong kinh doanh

Y

Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

7 1,75đ 17,5% 3


OF

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

DẠ Lớp 11 Kinh tế

7 1,75đ 17,5%

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

4 1đ 10%

- Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

- Biết và phân Vận dụng kiến biệt được các thức vào tình quyền học tập, huống sáng tạo và được phát triển của công dân.

KÈ M

Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

- Nêu được khái Pháp niệm, nội dung cơ luật với bản về quyền học sự phát tập, quyền sáng triển của tạo, quyền được công dân phát triển của công dân. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

- Vận dụng kiến thức để giải quyết được các tình huống - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

NH

Số câu:3 Số điểm:0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

FI

Công dân với các quyền dân chủ

- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

CI AL

- Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % - Biết được những yếu tố quá trình sản xuất - Biết được chức

1 0.25đ 2,5% - Phân biệt chức năng của tiền tệ - Biết được mục đích, tính hai 4


Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 20 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50 %

Số câu: 10 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25 %

FI

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

OF

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 6 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15 %

Số câu: 4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

4 1đ 10% 40 10 100

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

CI AL

năng của thị mặt của cạnh trường, tiền tệ tranh - Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

5


KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 39

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ, tên thí sinh: …………………………Số báo danh: ……………………………………… Câu 81: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên tạo ra sản phẩm để phục vụ nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. tác động. B. sản xuất. C. lao động. D. hoạt động. Câu 82: Đối với quy luật giá trị, sự phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là một trong những mặt A. thuận lợi. B. khó khăn. C. quan trọng. D. hạn chế. Câu 83: Nhà nước đưa các quy phạm đao đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển xã hội vào trong các quy phạm pháp luật nhằm bảo vệ A. các giá trị đạo đức tốt đẹp. B. các quyền của công dân. C. tính phổ biến của pháp luật. D. tính quyền lực của pháp luật. Câu 84: Thi hành pháp luật là việc cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật A. dự kiến ban hành. B. quy định phải làm. C. chuẩn bị thử nghiệm. D. thăm dò cộng đồng. Câu 85: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây? A. Quản lý nhà nước. B. An toàn lao động. C. Ký kết hợp đồng. D. Công vụ nhà nước. Câu 86: Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình. B. hiểu được hậu quả hành vi của mình gây ra. C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình. D. có kiến thức về lĩnh vực mình đã và đang làm. Câu 87: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm A. điều tra. B. pháp lí. C. hòa giải. D. liên đới. Câu 88: Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân. B. tinh thần. C. xã hội. D. tình cảm. Câu 89: Không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với hóa chất độc hại có ảnh hưởng tới chức năng làm mẹ là thể hiện A. bình đẳng trong quá trình lao động sản xuất. B. bất bình đẳng trong sản xuất kinh doanh. C. bất bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. 6


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 90: Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký. B. tham gia xây nhà tình nghĩa, C. nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên, D. tuyển dụng chuyên gia cao cấp. Câu 91: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào dưới đây? A. Văn hóa. B. Chính trị. C. Xã hội. D. Kinh tế. Câu 92: Người phạm tội quả tang hoặc đang bi truy nã thì A. ai cũng có quyền bắt. B. chỉ công an mới có quyền bắt. C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt. D. có lệnh của cấp trên mới được bắt. Câu 93: Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về ủng hộ cái đúng, cái tốt và phê phán, phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội, cũng là cách để thể hiện quyền tự do A. thảo luận. B. ngôn luận. C. tranh luận. D. góp ý. Câu 94: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp A. công an cho phép. B. có người làm chứng. C. pháp luật cho phép. D. trưởng ấp cho phép. Câu 95: Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền A. bầu cử và ứng cử. B. tự do ngôn luận, C. độc lập phán quyết. D. khiếu nại và tố cáo. Câu 96: Việc chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến của người dân về chủ trương xây dựng công trình phúc lợi công cộng là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi A. toàn quốc. B. lãnh thổ. C. cơ sở. D. cả nước. Câu 97: Người khiếu nại là A. chỉ tổ chức. B. cơ quan, tổ chức và cá nhân. C. chỉ cá nhân. D. chỉ những người trên 18 tuổi. Câu 98: Mọi công dân đều được học ở các trường cao đẳng, đại học thông qua tuyển sinh là thể hiện nội dung quyền học A. trực tuyến. B. theo chỉ định. C. liên thông. D. không hạn chế. Câu 99: Nhà nước áp dụng chính sách chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em là tạo điều kiện để các em hưởng quyền được A. tự quyết. B. tham vấn. C. giám định. D. phát triển. Câu 100: Công dân phải bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người tiêu dùng khi tiến hành kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về A. phát triển kinh tế. B. lĩnh vực độc quyền. C. phương thức hoàn vốn. D. chính sách bảo trợ. Câu 101: Khi giá cả giảm thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào dưới đây? A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung giảm, cầu tăng. C. Cung tăng, cầu tăng. D. Cung giảm, cầu giảm. 7


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 102: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy A. khoa học và công nghệ. B. thị trường. C. lợi nhuận. D. nhiên liệu. Câu 103: Khi cả nước cùng chung tay chống dịch Covid-19, nhằm ngăn chặn nguy cơ bùng phát mạnh mẽ trên cả nước. Thì đây là một trong những việc làm, thể hiện công dân tuân thủ pháp luật A. hạn chế ra đường khi có dịch. B. hiến máu để cứu người bị nạn. C. từ bỏ các định kiến xã hội. D. tham gia hoạt động cứu trợ. Câu 104: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Giật điện thoại người đi đường. B. Lấn chiếm lòng lề đường. C. Từ chối nhận tài sản thừa kế. D. Xây dựng nhà ở trái phép. Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực văn hóa? A. Tham gia góp ý sửa đổi Hiến pháp. B. Ứng cử vào Hội đồng nhân dân. C. Cử đại biểu tham gia cơ quan nhà nước. D. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc mình. Câu 106: Một trong những hình thức để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận là A. phát biểu ý kiến trong hội nghị. B. tuyên truyền thông tin thất thiệt. C. phát tán mọi quan điểm trái chiều. D. theo dõi diễn biến dịch bệnh. Câu 107: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe khi A. thực hiện tố cáo nặc danh. B. cấp cứu cho người bị thương. C. đánh người gây thương tích. D. giam giữ đối tượng đánh người. Câu 108: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp phát hiện A. thông tin niêm yết giá cổ phiếu. B. sự thay đổi của chủng virus lạ. C. dấu hiệu biến đổi khí hậu toàn cầu. D. hành vi đốt rừng làm nương rẫy. Câu 109: Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân không vi phạm nguyên tắc bầu cử trong trường hợp nào sau đây? A. Kiểm tra niêm phong thùng phiếu. B. Vận động bỏ phiếu cho người thân. C. Bỏ phiếu thay cho người nhà đi làm xa. D. Kiểm tra thông tin phiếu bầu của cử tri. Câu 110: Công dân không thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây? A. Chuyển giao công nghệ hiện đại. B. Nghiên cứu khoa học, công nghệ. C. Hợp lí hóa dây truyền sản xuất. D. Đưa ra phát minh, sáng chế. Câu 111: Hiện nay dịch bệnh Covid-19 đang diễn ra hết sức phức tạp. Trên nhiều tỉnh thành của cả nước hàng ngày có thêm rất nhiều ca dương tính với bệnh này. Nhằm ngăn chặn nguy cơ dịch bệnh bùng phát mạnh mẽ thì Nhà nước ta đã ban hành các quy định về phòng chống dịch và khai báo y tế để hạn chế lây lan dịch bệnh ra cộng đồng. Bất kì ai không chấp hành, sẽ bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Hiệu lực tuyệt đối của pháp luật. D. Khả năng thi hành cao. Câu 112: Câu lạc bộ thanh niên tình nguyện Xanh ở trên địa bàn huyện X, đã kêu gọi 8


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

quyên góp được từ những mạnh thường quân, hay những lúc rảnh các bạn thanh niên đi đến các hộ dân xung quanh vùng xin phế liệu để bán. Số tiền đó, được các bạn dùng đi mua đồ về nấu cháo dinh dưỡng, rồi đem chia cho những bệnh nhân nghèo đang phải nằm điều trị tại bệnh vào ngày cuối tuần. Việc làm của Câu lạc bộ thanh niên tình nguyện Xanh ở trên địa bàn huyện X, là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào duới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Sáng kiến pháp luật. Câu 113: Trong ngày bầu cử, nhiều bản làng thuộc các xã miền núi, biên giới tỉnh X rực màu cờ đỏ sao vàng tung bay, hàng nghìn công dân thuộc các thành phần dân tộc khác nhau như: Tày, Nùng, Dao, Thái… sống ở miền núi rẻo cao, không quản đường xá xa xôi, đi lại khó khăn đã tới các điểm tổ chức bầu cử, nô nức cầm lá phiếu tự mình lựa chọn những đại biểu ưu tú, đủ đức đủ tài vào Hội đồng nhân dân các cấp. Việc tất cả công dân Việt Nam thuộc các thành phần dân tộc khác nhau đều có quyền bầu cử là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Giáo dục. Câu 114: Phát hiện mình thường ho nhiều về đêm, tức ngực khó thở, có lúc trong đờm có dính máu, chị A nhờ chồng là anh B đưa đi khám tại bệnh viện. Sau khi làm các xét nghiệm bác sỹ kết luận chị bị lao phổi và chỉ định điều trị ngoại trú. Sau khi về nhà, anh B khóa cửa buộc vợ phải ở trong nhà kho trong vườn với lý do để tránh lây nhiễm cho các thành viên trong gia đình dù chị không đồng ý. Anh B đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Được lựa chọn mọi dịch vụ y tế. D. Xâm phạm danh dự và nhân phẩm. Câu 115: Vì chồng mình phải có việc đi vắng mấy ngày, nên trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh V chồng chị Q không về kịp để bỏ phiếu. Thấy vậy chị Q đã tự động viết phiếu bầu thay cho chồng mình theo ý của chị và bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Chị Q đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Được ủy quyền. B. Đại diện. C. Trung gian. D. Bỏ phiếu kín. Câu 116: Sau một năm nghiên cứu, anh B là kỹ sư nhà máy đã cải tiến máy móc, rút ngắn quy trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Anh B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được lao động sáng tạo. B. Quyền được phát triển. C. Quyền sáng tạo của công dân. D. Quyền cải tiến máy móc. Câu 117: Chủ một cửa hàng thiết bị y tế là anh A đã nhờ chị N, chủ một đại lí thuốc tân dược, bán giúp một lô thuốc X không rõ nguồn gốc. Vì bị thanh tra liên ngành phát hiện và tịch thu toàn bộ lô thuốc X nên chị N không thanh toán tiền cho anh A và còn khai báo anh A là chủ nhân của lô thuốc đó khiến cho anh A vừa bị mất tiền, vừa bị cán bộ chức năng là ông B xử phạt. Biết sự việc này, chị G đã viết bài chia sẻ lên mạng xã hội. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật? A. Anh A và chị N. B. Anh A và chị G. C. Anh A, chị G và ông B. D. Anh A, chị N và chị G. Câu 118: Biết chị H thường xuyên bị chồng là anh K đánh đập nên bà M mẹ chị H đã thuê anh P đánh anh K gãy tay. Bức xúc, ông T là bố anh K đến nhà bà M lớn tiếng lăng nhục bà 9


NH

ƠN

OF

FI

CI AL

trước mặt nhiều người khiến uy tín của bà bị giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh K, bà M và anh P. B. Chị H, bà M và ông T. C. Anh K, bà M. D. Anh K, chị H và bà M. Câu 119: Giám đốc công ty X là ông P, đã điều động toàn bộ nhân viên đến để chuẩn bị tổ chức hội nghị khách hàng. Cuối buổi một nhân viên phát hiện mất điện thoại, ông P yêu bảo vệ là anh K khóa cửa ra vào rồi cùng trưởng phòng là anh S kiểm tra tư trang của mọi người. Chồng nhân viên B tên là H đến đón vợ nhưng bị bảo vệ K ngăn cản. Lời qua tiếng lại, hai bên chửi nhau thậm tệ. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Ông P, anh S, H và anh K. B. Ông P, anh S, H. C. Anh S và H. D. Ông P và anh S. Câu 120: Ông A là chủ tịch xã X, anh B là nhân viên làm địa chính, chị C là thư kí hội đồng xã, trong dịp thấu thầu bán đất của xã ông A đã nhận của ông K là 50 triệu đồng, rồi chia cho chị C là 2 triệu để lo mọi thủ tục giấy tờ hợp lệ giúp ông A thấu thầu được lô đất với vị trí đẹp nhất, mà không cần phải đấu thầu công khai như các hộ khác trong xã. Biết được chuyện này, anh B kể với bạn thân của mình là anh S. Nghe chuyện anh S rất bất bình nên đã nói cho một số người đấu thầu đất trong xã biết, làm cho uy tín của ông bị giảm sút nghiêm trọng. Chuyện lại truyền đến tai ông A, ông rất tức giận nên lúc anh S lên xã cấp một số giấy tờ, ông bảo chị C tìm mọi cách gây khó dễ, để anh không lấy được giấy tờ theo đúng hạn. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Ông A và chị C. B. Ông A, anh B và chị C. C. Ông A, anh S, anh B và chị C. D. Ông A, ông K và chị C.

QU

Y

------------------------HẾT----------------------

DẠ

Y

KÈ M

(Thí sinh không được sử tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)

10


83.A

84.B

85.A

86.A

87.B

88.A

91.B

92.A

93.B

94.C

95.A

96.C

97.B

98.D

101.B

102.C

103.A

104.A

105.D

106.A

107.C

108.D

111.A

112.C

113.A

114.A

115.D

116.C

117.A

118.C

D

83

A

84

B

85

A

A

DẠ

Y

86

87

110.A 120.A

119.A

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI

GHI CHÚ

- Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên tạo ra sản phẩm để phục vụ nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm lao động. (sgk GDCD 11 trang 6) => Chọn đáp án C - Đối với quy luật giá trị, sự phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là một trong những mặt hạn chế. (sgk GDCD 11 trang 31) => Chọn đáp án D - Nhà nước đưa các quy phạm đao đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển xã hội vào trong các quy phạm pháp luật nhằm bảo vệ các giá trị đạo đức tốt đẹp.(sgk GDCD 12 trang 5) => Chọn đáp án A - Thi hành pháp luật là việc cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. (sgk GDCD 12 trang 17) => Chọn đáp án B - Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước. (sgk GDCD 12 trang 22) => Chọn đáp án A - Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình. (sgk GDCD 12 trang 20) => Chọn đáp án A - Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí. (sgk GDCD 12 trang 28) => Chọn đáp án B

ƠN

82

109.A

NH

C

100.A

Y

81

99.D

QU

ĐÁP ÁN

90.A

KÈ M

CÂU

89.D

FI

82.D

OF

81.C

CI AL

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT

B

11


A

- Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân. => Chọn đáp án A

89

D

90

A

91

B

92

A

- Không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với hóa chất độc hại có ảnh hưởng tới chức năng làm mẹ là thể hiện bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp án D - Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.(sgk GDCD 12 trang 38) => Chọn đáp án A - Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực chính trị. => Chọn đáp án B - Người phạm tội quả tang hoặc đang bi truy nã thì ai cũng có quyền bắt. (sgk GDCD 12 trang 55) => Chọn đáp án A Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về ủng hộ cái đúng, cái tốt và phê phán, phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội, cũng là cách để thể hiện quyền tự do ngôn luận. => Chọn đáp án B - Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp pháp luật cho phép.(sgk GDCD 12 trang 58) => Chọn đáp án C - Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền bầu cử và ứng cử. (sgk GDCD 12 trang 69) => Chọn đáp án A - Việc chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến của người dân về chủ trương xây dựng công trình phúc lợi công cộng là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi cơ sở. => Chọn đáp án C - Người khiếu nại là cơ quan, tổ chức và cá nhân. => Chọn đáp B - Mọi công dân đều được học ở các trường cao đẳng, đại học thông qua tuyển sinh là thể hiện nội dung quyền học không hạn

C

95

A

C

DẠ

Y

96

FI

OF

ƠN

KÈ M

94

QU

Y

B

NH

93

CI AL

88

97

B

98

D

12


103

A

104

A

105

D

106

A

C

D

A

Y

108

DẠ

107

109

CI AL

C

FI

102

OF

B

ƠN

101

- Công dân phải bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người tiêu dùng khi tiến hành kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế. => Chọn đáp án A - Khi giá cả giảm thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng cung giảm, cầu tăng. => Chọn đáp án B - Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy lợi nhuận. => Chọn đáp án C - Khi cả nước cùng chung tay chống dịch Covid-19, nhằm ngăn chặn nguy cơ bùng phát mạnh mẽ trên cả nước. Thì đây là một trong những việc làm, thể hiện công dân tuân thủ pháp luật hạn chế ra đường khi có dịch. => Chọn đáp án A - Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi giật điện thoại người đi đường. => Chọn đáp án A - Theo quy định của pháp luật, nội dung sử dụng ngôn ngữ dân tộc mình thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực văn hóa. => Chọn đáp án D - Một trong những hình thức để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận là phát biểu ý kiến trong hội nghị. => Chọn đáp án A - Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe khi đánh người gây thương tích. => Chọn đáp án C

NH

A

Y

100

QU

D

KÈ M

99

chế. => Chọn đáp án D - Nhà nước áp dụng chính sách chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em là tạo điều kiện để các em hưởng quyền được phát triển. => Chọn đáp án D

- Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp phát hiện hành vi đốt rừng làm nương rẫy. => Chọn đáp án D - Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân không vi phạm nguyên tắc bầu cử trong trường hợp kiểm tra niêm phong thùng phiếu. 13


111

A

112

C

113

B

CI AL

A

A

DẠ

Y

114

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

110

=> Chọn đáp án A - Công dân không thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp chuyển giao công nghệ hiện đại. => Chọn đáp án A - Hiện nay dịch bệnh Covid-19 đang diễn ra hết sức phức tạp. Trên nhiều tỉnh thành của cả nước hàng ngày có thêm rất nhiều ca dương tính với bệnh này. Nhằm ngăn chặn nguy cơ dịch bệnh bùng phát mạnh mẽ thì Nhà nước ta đã ban hành các quy định về phòng chống dịch và khai báo y tế để hạn chế lây lan dịch bệnh ra cộng đồng. Bất kì ai không chấp hành, sẽ bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện đặc trưng tính quyền lực, bắt buộc chung. => Chọn đáp án A - Câu lạc bộ thanh niên tình nguyện Xanh ở trên địa bàn huyện X, đã kêu gọi quyên góp được từ những mạnh thường quân, hay những lúc rảnh các bạn thanh niên đi đến các hộ dân xung quanh vùng xin phế liệu để bán. Số tiền đó, được các bạn dùng đi mua đồ về nấu cháo dinh dưỡng, rồi đem chia cho những bệnh nhân nghèo đang phải nằm điều trị tại bệnh vào ngày cuối tuần. Việc làm của Câu lạc bộ thanh niên tình nguyện Xanh ở trên địa bàn huyện X, là biểu hiện của hình thức thực hiện sử dụng pháp luật. => Chọn đáp án C - Trong ngày bầu cử, nhiều bản làng thuộc các xã miền núi, biên giới tỉnh X rực màu cờ đỏ sao vàng tung bay, hàng nghìn công dân thuộc các thành phần dân tộc khác nhau như: Tày, Nùng, Dao, Thái… sống ở miền núi rẻo cao, không quản đường xá xa xôi, đi lại khó khăn đã tới các điểm tổ chức bầu cử, nô nức cầm lá phiếu tự mình lựa chọn những đại biểu ưu tú, đủ đức đủ tài vào Hội đồng nhân dân các cấp. Việc tất cả công dân Việt Nam thuộc các thành phần dân tộc khác nhau đều có quyền bầu cử là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị. => Chọn đáp án B - Phát hiện mình thường ho nhiều về đêm, tức ngực khó thở, có lúc trong đờm có dính máu, chị A nhờ chồng là anh B đưa đi khám tại bệnh viện. Sau khi làm các xét nghiệm bác sỹ kết luận chị bị lao phổi và chỉ định điều trị ngoại trú. Sau khi về nhà, anh B khóa cửa buộc vợ phải ở trong nhà kho trong vườn với lý do để tránh lây nhiễm cho các thành viên trong gia đình dù chị không đồng ý. Anh B đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

14


C

A

118

C

119

A

- Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người người không tuân thủ pháp luật gồm anh A và chị N vì: + Chủ một cửa hàng thiết bị y tế là anh A là chủ một lô thuốc X không rõ nguồn gốc. + chị N, chủ một đại lí thuốc tân dược, bán giúp anh A một lô thuốc X không rõ nguồn gốc => Chọn đáp án A Theo luật hôn nhân và gia đình thì những người vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình gồm anh K, bà M vì: + anh K đánh đập vợ là chị H. + bà M mẹ chị H đã thuê anh P đánh anh K gãy tay. => Chọn đáp án C Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6 GDCD12 pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân thì những người vi phạm gồm: + Giám đốc P yêu bảo vệ khóa cửa ra vào rồi cùng trưởng phòng S kiểm tra tư trang của mọi người. + Chồng nhân viên B và bảo vệ K đã chửi nhau thậm tệ Hành vi khám xét vì nghi ngờ vô căn cứ và chửi nhau thậm tệ là xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân. => Chọn đáp án A - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của ông A và chị C có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo vì : + Ông A đã nhận của ông K là 50 triệu đồng, rồi chia cho chị C

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

117

CI AL

116

FI

D

OF

115

=> Chọn đáp án A - Vì chồng mình phải có việc đi vắng mấy ngày, nên trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh V chồng chị Q không về kịp để bỏ phiếu. Thấy vậy chị Q đã tự động viết phiếu bầu thay cho chồng mình theo ý của chị và bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Chị Q đã vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín. => Chọn đáp án D - Sau một năm nghiên cứu, anh B là kỹ sư nhà máy đã cải tiến máy móc, rút ngắn quy trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Anh B đã thực hiện quyền sáng tạo của công dân. => Chọn đáp án C

120

A

15


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

------------------------HẾT------------

CI AL

là 2 triệu để lo mọi thủ tục giấy tờ hợp lệ giúp ông A thấu thầu được lô đất với vị trí đẹp nhất. + Ông A bảo chị C tìm mọi cách gây khó dễ, để anh S không lấy được giấy tờ theo đúng hạn. => Chọn đáp án A

16


17

Y

DẠ

KÈ M QU Y ƠN

NH

OF

CI AL

FI


MA TRẬN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Vận dụng cao

Tổng

1

-

2

1

1

7

-

-

1

ƠN

1. MA TRẬN ĐỀ

-

-

1

4

1

1

1

-

3

3

2

1

1

7

3

2

1

1

7

1

1

-

4

-

-

-

1

2

2

-

-

4

20

10

6

4

40

50

25

15

10

100

1

-

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

2

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

-

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã 3 hội Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

Lớp 11 Kinh tế Số câu

DẠ

Y

KÈ M

Tỉ lệ (%)

QU

Y

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của 2 công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất 1 nước

FI

Bài 1: Pháp luật và đời sống

Vận dụng

OF

Thông hiểu

NH

Lớp 12

Nhận biết

Bài 7: Các quyền dân chủ

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 40

1


2. BẢNG MÔ TẢ

-Vận dụng kiến thức vào thực tế

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.

KÈ M

QU

Y

NH

- Phân biệt được các hình - Nêu được các hình thức thực thức thực hiện hiện pháp luật pháp luật - Nhận biết được - Hiểu được thế các dấu hiệu vi nào là vi phạm Thực phạm pháp luật pháp luật hiện - Hiểu được các pháp luật - Biết được các loại vi phạm pháp loại vi phạm luật và trách nhiệm pháp luật và pháp lý trách nhiệm pháp lý. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

2 0.5 5%

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật. Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

7 1,75đ 17,5%

- Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí

DẠ

Y

Công dân bình đẳng trước pháp

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Vận dụng cao

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu khái niệm pháp luật; các đặc trưng cơ bản của pháp luật, vai trò của pháp luật .

Vận dụng

OF

Pháp luật và đời sống

Thông hiểu

FI

Nhận biết

Tổng

CI AL

Mức độ nhận thức

Chủ đề/ bài

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

1 0,25đ 2,5% 2


Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

DẠ

Y

KÈ M

Công dân với các quyền tự do cơ bản

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

CI AL

FI

4 1đ 10%

ƠN

- Phân biệt được Vận dụng kiến nội dung bình thức nội dung đẳng giữa các bình đẳng giữa dân tộc các dân tộc vào thực tế Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

3 0.75 7,5 %

- Xác định được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân như quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín…

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

- Biết được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

OF

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

- Biết được nội Bình đẳng dung bình đẳng giữa các giữa các dân tộc dân tộc và tôn giáo Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh

NH

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu được: Khái niệm, nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong kinh doanh

Y

Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

7 1,75đ 17,5% 3


OF

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

DẠ Lớp 11 Kinh tế

7 1,75đ 17,5%

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

4 1đ 10%

- Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

- Biết và phân Vận dụng kiến biệt được các thức vào tình quyền học tập, huống sáng tạo và được phát triển của công dân.

KÈ M

Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

ƠN

- Nêu được khái Pháp niệm, nội dung cơ luật với bản về quyền học sự phát tập, quyền sáng triển của tạo, quyền được công dân phát triển của công dân. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

- Vận dụng kiến thức để giải quyết được các tình huống - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

NH

Số câu:3 Số điểm:0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

FI

Công dân với các quyền dân chủ

- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

CI AL

- Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % - Biết được những yếu tố quá trình sản xuất - Biết được chức

1 0.25đ 2,5% - Phân biệt chức năng của tiền tệ - Biết được mục đích, tính hai 4


Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 20 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50 %

Số câu: 10 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25 %

FI

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

OF

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 6 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15 %

Số câu: 4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

4 1đ 10% 40 10 100

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

CI AL

năng của thị mặt của cạnh trường, tiền tệ tranh - Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

5


KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 40

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ, tên thí sinh: …………………………Số báo danh: ……………………………………… Câu 81: Hệ thống bình chứa của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào dưới đây của quá trình sản xuất? A. Đối tượng lao động. B. Tư liệu lao động. C. Công cụ lao động. D. Vật liệu nhân tạo. Câu 82: Nguyên nhân dẫn đến việc phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là do điều kiện sản xuất của từng người là A. như nhau. B. khác nhau. C. giống nhau. D. bằng nhau. Câu 83: Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước. Nhận định này thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính hiệu lực bắt buộc chung. Câu 84: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, không chủ động thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện? A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 85: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm A. hành chính. B. dân sự. C. kinh tế. D. tài chính. Câu 86: Dấu hiệu nào dưới đây là một trong những căn cứ để xác định hành vi trái pháp luật? A. Hành vi xâm phạm tới các chuẩn mực xã hội. B. Hành vi xâm hại tới các phong tục, tập quán. C. Hành vi xâm hại tới các quy định xã hội. D. Hành vi xâm hại tới quan hệ xã hội pháp luật bảo vệ. Câu 87: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý có nghĩa là công dân A. ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau. B. vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều bị hạ bậc lương. C. vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật. D. vi phạm do thiếu hiểu biết về pháp luật thì không phải chịu pháp lý. Câu 88: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng A. sàng lọc giới tính thai nhi. B. chăm sóc con ốm theo qui định. C. định đoạt tài sản công cộng. D. bảo lưu mọi nguồn thu nhập. Câu 89: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là mọi công dân đều được thực hiện quyền lao động thông qua A. nội dung thông các báo chí. B. lựa chọn việc làm phù hợp. 6


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

C. kế hoạch điều tra nhân lực. D. chiến lược phân bố dân cư. Câu 90: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc A. xóa bỏ các loại hình cạnh tranh. B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên. C. chia đều của cải trong xã hội. D. hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Câu 91: Nhà nước quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. truyền thông. B. tín ngưỡng. C. tôn giáo. D. kinh tế. Câu 92: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người? A. Bị nghi ngờ phạm tội do có người tố giác. B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. D. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội Câu 93: Học sinh viết bài đăng báo ca ngợi về những truyền thống văn hóa tốt đẹp của địa phương mình. Học sinh B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quản lí nhà nước. B. Phát huy truyền thống. C. Tự do ngôn luận. D. Xử lí thông tin. Câu 94: Theo quy định của pháp luật, công dân tự ý tiêu hủy các thư gửi nhầm địa chỉ vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật A. an sinh xã hội. B. thông tư liên ngành. C. thư tín, điện tín. D. di sản quốc gia. Câu 95: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi A. bỏ phiếu thay cho người thân trong gia đình. B. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu. C. tìm hiểu tiểu sử của các ứng cử viên. D. bỏ phiếu bầu cử qua đường bưu điện. Câu 96: Công dân tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án xây dựng công trình phúc lợi của xã. Điều này cho thấy công dân đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây? A. Được cung cấp thông tin nội bộ. B. Đóng góp ý kiến nơi công cộng C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do phát biểu nơi cư trú. Câu 97: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền A. ứng cử. B. tố cáo. C. bầu cử. D. khiếu nại. Câu 98: Công dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là thể hiện quyền A. học bất cứ ngành nghề nào. B. học tập không hạn chế. C. bình đẳng về cơ hội học tập. D. học thường xuyên, học suốt đời. Câu 99: Công dân tự nghiên cứu để tạo ra các đồ dùng cần thiết, làm cho năng suất lao động của mình tăng lên thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Tham vấn. B. Thẩm định. C. Học tập. D. Sáng tạo. Câu 100: Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về 7


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

A. bảo lưu ngân sách B. phát triển kinh tế. C. điều phối nguyên liệu. D. hoạt động xã hội. Câu 101: Bà A đem tiền đi hoa quả ở chợ đầu mối, rồi đem về cửa hàng cửa hàng nhà mình để bán cho bà con quanh xóm. Trong tình huống này, tiền đã thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện cất trữ. C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện thanh toán. Câu 102: Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh? A. Mặt hạn chế của cạnh tranh. B. Nguyên nhân của cạnh tranh. C. Mặt tích cực của cạnh tranh. D. Mục đích của cạnh tranh. Câu 103: Phát hiện quán Karaoke của bà X, có chứa gái mại dâm và bán thuốc lắc. Ông T đã báo với cơ quan chức năng để kiểm tra và xử lí theo qui đinh của pháp luật. Ông T đã thực hiện hình thức A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật Câu 104: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm hành chính? A. Đánh người gây thương tích nặng. B. Đi xe máy không có gương chiếu hậu. C. Tài trợ hoạt động thiện nguyện. D. Vay nợ đến hẹn lần lữa không trả. Câu 105: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền A. tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân. B. hỗ trợ kinh phí xây dựng trường học. C. chăm sóc, chữa bệnh theo quy định. D. góp ý xây dựng truyền thống văn hóa. Câu 106: Việc khám chỗ ở của công dân được tiến hành khi ở đó có A. người bị truy nã lẩn trốn. B. sự kiện đông người. C. mật vụ đang định cư. D. nhiều người lạ mặt. Câu 107: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, việc kiểm soát điện thoại, điện tín của công dân chỉ được tiến hành bởi A. người có thẩm quyền. B. lực lượng bưu chính. C. cơ quan ngôn luận. D. phóng viên báo chí. Câu 108: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào dưới đây? A. Bị điều chuyển công tác không lí do. B. Phát hiện ổ cờ bạc, nghiện hút. C. Nhận tiền lương ít hơn thỏa thuận. D. Bị buộc thôi việc không rõ lí do. Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường hợp A. khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến. B. sử dụng dịch vụ truyền thông. C. giám sát việc giải quyết tố cáo. D. nâng cao quan điểm cá nhân. Câu 110: Nhà nước áp dụng chính sách chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em là tạo điều kiện để các em hưởng quyền được A. tự quyết. B. phát triển. C. giám định. D. tham vấn. Câu 111: Để có nhiều lãi, hiệu thuốc nhà ông S đã nhập thêm một lô lớn hàng bao gồm khẩu trang và dung dịch nước rửa tay khô không rõ nguồn gốc để bán cho nhân dân quang vùng. 8


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Hành vi này của ông S bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản xử phạt và tịch thu toàn bộ số hàng không rõ nguồn gốc đó. Việc cơ quan chức năng ra quyết định xử phạt trên là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính hiệu lực bắt buộc chung. Câu 112: Hiện nay dịch bệnh Covid-19 đang diễn ra hết sức phức tạp. Trên nhiều tỉnh thành của cả nước hàng ngày có thêm rất nhiều ca dương tính với bệnh này. Nhằm giảm bớt gánh nặng, chia sẻ khó khăn với mọi người trong mùa dịch. Chủ nhà trọ X đã biếu mỗi khách trọ một thùng mì tôm, 2 kg, 30 quả trứng, miễn tiền thuê nhà và điện nước trong một tháng. Vậy, chủ nhà trọ X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sáng kiến pháp luật. Câu 113: Để giúp con em đồng bào dân tộc thiểu số của cả nước nói chung và đồng bào dân tộc huyện X nói riêng có điều kiện được tham gia học tập. Nhà nước đã đầu tư xây dựng cho huyện X một trường nội trú khang trang nằm ngay ở đường quốc lộ, hỗ trợ chi phí học tập hàng tháng để các em có điều kiện học tập. Việc thực hiện các chính sách này là góp phần thực hiện tốt lĩnh vực nào dưới đây của quyền bình đẳng giữa các dân tộc? A. Kinh tế. B. Giáo dục. C. Chính trị. D. Văn hóa. Câu 114: Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm, nên anh S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Hành vi của anh S và ông Q đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về tài sản. B. Bất khả xâm phạm về đời tư. C. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. Câu 115: Trong quá trình bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, rất đông nhân dân chia theo địa bàn thôn xóm đã đến bầu cử theo qui định. Chị A, bà B, ông C và một số người khác bàn luận rất sôi nổi về các ứng cử viên. Trong lúc bà B đang chuẩn bị bỏ phiếu vào hòm thì chị A liền nhanh nhẩu nói với bà, sao bà lại bầu cho bà S, bà ấy già rồi, không năng động, phải bầu cho người trẻ chứ… Hành vi của chị A đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bình đẳng. B. Bỏ phiếu kín. C. Phổ thông. D. Trực tiếp. Câu 116: Trường THPT X đã tổ chức các hoạt động trải nghiệm thăm quan các khu di tích lịch sử, văn hóa truyền thống của địa phương trong ngày chủ nhật. Hoạt động này, nhằm giúp học sinh được học tập, vui chơi, giải trí và hiểu thêm về các giá trị lịch sử văn hóa truyền thống tốt đẹp của địa phương. Trường THPT X đã thực hiện tốt quyền nào dưới đây của công dân? A. Được phát triển. B. Tổ chức sự kiện. C. Học thường xuyên. D. Tự do sáng tạo. Câu 117: Vào ca trực của mình tại trạm thủy nông, anh A rủ các anh B, C, D đến liên hoan. Ăn xong, anh A và B say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà, còn anh C và D thu dọn bát đĩa. Thấy nhiều đèn nhấp nháy, anh C tò mò bấm thừ, không ngờ chạm phải cầu dao vận hành cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ xả nhanh đã gây ngập làm thiệt hại người và tài sản 9


QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

quanh vùng. Hoảng sợ, anh C và D bỏ trốn, Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật? A. Anh B, C và D. B. Anh A, C. C. Anh A, B, C và D. D. Anh A. Câu 118: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A, rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm làm cho uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới dây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông A, anh V, chị N và ông B. B. Ông A, chị N và ông B. C. Ông A, anh V và chị N. D. Chị N, anh V và ông B. Câu 119: Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép, nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh M và ông Q. B. Anh K và anh M. C. Anh K, anh M và ông Q. D. Anh K, anh M và anh A. Câu 120: Vì nhận của ông T năm mươi triệu đồng nên ông G là giám đốc công ty S đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị M và nhận con gái của ông T là chị X vào làm việc. Biết chuyện, chồng chị M là anh K đã đến để chửi bới và đập phá đồ đạc trong phòng làm việc của ông G. Khi đến giải quyết vụ việc, do anh P là trưởng công an phường đã nhận tiền của ông G nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh K không vi phạm. Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Ông G, ông T và chị X. B. Ông G và anh K. C. Ông G và anh P. D. Ông G, ông T và anh P. ------------------------HẾT----------------------

DẠ

Y

KÈ M

(Thí sinh không được sử tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)

10


CI AL

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT 82.B

83.A

84.C

85.B

86.D

87.C

88.B

89.B

90.D

91.D

92.B

93.C

94.C

95.C

96.C

97.B

98.A

99.D

100.B

101.A

102.C

103.A

104.B

105.A

106.A

107.A

108.B

109.C

110.B

111.B

112.A

113.B

114.D

115.B

116.A

117.D

118.C

119.B

120.C

OF

FI

81.B

CÂU

ĐÁP ÁN

81

B

82

B

83

A

84

C

85

KÈ M

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI

GHI CHÚ

D

DẠ

Y

86

B

87

C

QU

Y

NH

ƠN

- Hệ thống bình chứa của sản xuất thuộc tư liệu lao động. (sgk GDCD 11 trang 7) => Chọn đáp án B - Nguyên nhân dẫn đến việc phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là do điều kiện sản xuất của từng người là khác nhau. (sgk GDCD 11 trang 30) => Chọn đáp án B - (Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước. Nhận định này thể hiện tính quyền lực bắt buộc chung. ̣(sgk GDCD 12 trang 5) => Chọn đáp án A - Hình thức thi hành pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, không chủ động thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện => Chọn đáp án C - Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm dân sự. (sgk GDCD 12 trang 22) => Chọn đáp án B - Hành vi xâm hại tới quan hệ xã hội pháp luật bảo vệ là một trong những căn cứ để xác định hành vi trái pháp luật. (sgk GDCD 12 trang 20) => Chọn đáp án D - Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý có nghĩa là công dân vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.(sgk GDCD 12 trang 28) => Chọn đáp án C 11


B

- Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng chăm sóc con ốm theo qui định. => Chọn đáp án B

89

B

90

D

91

D

92

B

93

C

94

C

95

C

- Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là mọi công dân đều được thực hiện quyền lao động thông qua lựa chọn việc làm phù hợp. (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp án B - Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. (sgk GDCD 12 trang 38) => Chọn đáp án D - Nhà nước quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế. => Chọn đáp án D - Trong trường hợp đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người (sgk GDCD 12 trang 56) => Chọn đáp án B - Học sinh B viết bài đăng báo ca ngợi về những truyền thống văn hóa tốt đẹp của địa phương mình. Học sinh B đã thực hiện quyền tự do ngôn luận. => Chọn đáp án C - Theo quy định của pháp luật, công dân tự ý tiêu hủy các thư gửi nhầm địa chỉ vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín. (sgk GDCD 12 trang 60) => Chọn đáp án C - Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi tìm hiểu tiểu sử của các ứng cử viên. => Chọn đáp án C - Công dân tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án xây dựng công trình phúc lợi của xã. Điều này cho thấy công dân đã thực hiện quyền quản lí nhà nước và xã hội. => Chọn đáp án C - Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền tố cáo. => Chọn đáp B - Công dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là thể hiện quyền học bất cứ ngành nghề nào.

98

ƠN

NH

Y

QU

KÈ M

DẠ

97

C

B

Y

96

OF

FI

CI AL

88

A

12


A

102

C

103

A

104

B

105

A

CI AL

101

FI

B

OF

100

ƠN

D

A

A

DẠ

Y

107

108

QU

- Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân. => Chọn đáp án A - Việc khám chỗ ở của công dân được tiến hành khi ở đó có người phạm tội đang lẩn trốn. => Chọn đáp án A - Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, việc kiểm soát điện thoại, điện tín của công dân chỉ được tiến hành bởi người có thẩm quyền. => Chọn đáp án A

KÈ M

106

Y

NH

99

=> Chọn đáp án A - Công dân tự nghiên cứu để tạo ra các đồ dùng cần thiết, làm cho năng suất lao động của mình tăng lên thực hiện quyền sáng tạo. => Chọn đáp án D - Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế. => Chọn đáp án B - Bà A đem tiền đi hoa quả ở chợ đầu mối, rồi đem về cửa hàng cửa hàng nhà mình để bán cho bà con quanh xóm. Trong tình huống này, tiền đã thực hiện chức năng phương tiện lưu thông => Chọn đáp án A - Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của mặt tích cực của cạnh tranh. => Chọn đáp án C - Phát hiện quán Karaoke của bà X, có chứa gái mại dâm và bán thuốc lắc. Ông T đã báo với cơ quan chức năng để kiểm tra và xử lí theo qui đinh của pháp luật. Ông T đã thực hiện hình thức sử dụng pháp luật. => Chọn đáp án A - Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi đi xe máy không có gương chiếu hậu là vi phạm hành chính => Chọn đáp án B

B

- Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp phát hiện ổ cờ bạc, nghiện hút. 13


B

111

B

112

A

113

B

CI AL

110

FI

C

DẠ 115

QU

KÈ M D

Y

114

Y

NH

ƠN

OF

109

=> Chọn đáp án B - Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường hợp giám sát việc giải quyết tố cáo. => Chọn đáp án C - Nhà nước áp dụng chính sách chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em là tạo điều kiện để các em hưởng quyền được phát triển. => Chọn đáp án B - Để có nhiều lãi, hiệu thuốc nhà ông S đã nhập thêm một lô lớn hàng bao gồm khẩu trang và dung dịch nước rửa tay khô không rõ nguồn gốc để bán cho nhân dân quang vùng. Hành vi này của ông S bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản xử phạt và tịch thu toàn bộ số hàng không rõ nguồn gốc đó. Việc cơ quan chức năng ra quyết định xử phạt trên là thể hiện đặc trưng tính quyền lực, bắt buộc chung. => Chọn đáp án B - Hiện nay dịch bệnh Covid-19 đang diễn ra hết sức phức tạp. Trên nhiều tỉnh thành của cả nước hàng ngày có thêm rất nhiều ca dương tính với bệnh này. Nhằm giảm bớt gánh nặng, chia sẻ khó khăn với mọi người trong mùa dịch. Chủ nhà trọ X đã biếu mỗi khách trọ một thùng mì tôm, 2 kg, 30 quả trứng, miễn tiền thuê nhà và điện nước trong một tháng. Vậy, chủ nhà trọ X đã thực hiện pháp luật theo hình thức sử dụng pháp luật. => Chọn đáp án A - Để giúp con em đồng bào dân tộc thiểu số của cả nước nói chung và đồng bào dân tộc huyện X nói riêng có điều kiện được tham gia học tập. Nhà nước đã đầu tư xây dựng cho huyện X một trường nội trú khang trang nằm ngay ở đường quốc lộ, hỗ trợ chi phí học tập hàng tháng để các em có điều kiện học tập. Việc thực hiện các chính sách này là góp phần thực hiện tốt lĩnh vực giáo dục của quyền bình đẳng giữa các dân tộc. => Chọn đáp án B -Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Hành vi của anh S và ông Q đã vi phạm quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. => Chọn đáp án D - Trong quá trình bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, rất đông

B

14


116

D

118

C

Y

KÈ M

QU

Y

NH

117

ƠN

OF

A

FI

CI AL

nhân dân chia theo địa bàn thôn xóm đã đến bầu cử theo qui định. Chị A, bà B, ông C và một số người khác bàn luận rất sôi nổi về các ứng cử viên. Trong lúc bà B đang chuẩn bị bỏ phiếu vào hòm thì chị A liền nhanh nhẩu nói với bà, sao bà lại bầu cho bà S, bà ấy già rồi, không năng động, phải bầu cho người trẻ chứ… Hành vi của chị A đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín. => Chọn đáp án B - Trường THPT X đã tổ chức các hoạt động trải nghiệm thăm quan các khu di tích lịch sử, văn hóa truyền thống của địa phương trong ngày chủ nhật. Hoạt động này, nhằm giúp học sinh được học tập, vui chơi, giải trí và hiểu thêm về các giá trị lịch sử văn hóa truyền thống tốt đẹp của địa phương. Trường THPT X đã thực hiện tốt quyền được phát triển của công dân. => Chọn đáp án A - Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người đồng thời phải chịu trách nhiệm trách nhiệm hình sự và kỉ luật anh A vì: + Thứ nhất là trong ca trực của mình tại trạm thủy nông, anh A rủ bạn đến liên hoan và khi say rượu đã nằm ngủ. Hành vi này phải chịu trách nhiệm kỉ luật. + Thứ hai là: Vào ca trực của mình không trực dẫn đến hậu quả làm thiệt hại người và tài sản quanh vùng. Hành vi này phải chịu trách nhiệm hình sự. => Chọn đáp án D - Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh gồm ông A, anh V và chị N vì: + Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hồ sơ đã nhận hối lộ của ông A, nên cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A, trong khi ông B đầy đủ hồ sơ lại không duyệt. => Chọn đáp án C - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân thì người vi phạm gồm anh K và anh M vì: + Anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam anh A và nhốt tại một

DẠ

119

B

15


CI AL

C

OF

FI

120

hạt kiểm lâm mấy ngày liền về tội tổ chức phá rừng trái phép + Chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho. => Chọn đáp án B - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của ông ông G và anh P có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo vì : + Ông G là giám đốc công ty S đã nhận hối lộ năm mươi triệu đồng của ông T, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị M và nhận con gái của ông T là chị X vào làm việc + Anh P là trưởng công an phường đã nhận tiền của ông G, nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh K không vi phạm => Chọn đáp án C

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

------------------------HẾT-------------

16


17

Y

DẠ M

KÈ QU Y ƠN

NH

FI CI A

OF

L


MA TRẬN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Vận dụng cao

Tổng

-

2

1

1

7

-

-

1

ƠN

1. MA TRẬN ĐỀ

-

-

1

4

1

1

1

-

3

3

2

1

1

7

3

2

1

1

7

1

1

-

4

-

-

-

1

2

2

-

-

4

20

10

6

4

40

50

25

15

10

100

Bài 1: Pháp luật và đời sống

1

-

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

2

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp

1

-

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã 3 hội Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

Lớp 11 Kinh tế Số câu

OF

1

DẠ

Y

KÈ M

Tỉ lệ (%)

QU

Y

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của 2 công dân Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất 1 nước

Vận dụng

FI

Thông hiểu

NH

Lớp 12

Nhận biết

Bài 7: Các quyền dân chủ

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 41

1


2. BẢNG MÔ TẢ

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu khái niệm pháp luật; các đặc trưng cơ bản của pháp luật, vai trò của pháp luật .

Vận dụng

-Vận dụng kiến thức vào thực tế

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.

NH

Y

QU

KÈ M

DẠ

Y

Công dân bình đẳng trước pháp

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Vận dụng cao

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

- Phân biệt được các hình - Nêu được các hình thức thực thức thực hiện hiện pháp luật pháp luật - Nhận biết được - Hiểu được thế các dấu hiệu vi nào là vi phạm Thực phạm pháp luật pháp luật hiện - Hiểu được các pháp luật - Biết được các loại vi phạm pháp loại vi phạm luật và trách nhiệm pháp luật và pháp lý trách nhiệm pháp lý. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

CI AL

Thông hiểu

FI

Nhận biết

Tổng

OF

Pháp luật và đời sống

Mức độ nhận thức

ƠN

Chủ đề/ bài

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

2 0.5 5%

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật. Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

7 1,75đ 17,5%

- Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

1 0,25đ 2,5% 2


FI

CI AL

- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

OF

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Nêu được: Khái niệm, nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong kinh doanh

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Phân biệt được Vận dụng kiến nội dung bình thức nội dung đẳng giữa các bình đẳng giữa dân tộc các dân tộc vào thực tế

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

3 0.75 7,5 %

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

KÈ M

Y DẠ

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

- Xác định được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân như quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín…

Y

- Biết được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dân Công dân với các quyền tự do cơ bản

4 1đ 10%

ƠN

- Biết được nội Bình đẳng dung bình đẳng giữa các giữa các dân tộc dân tộc và tôn giáo

NH

Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

7 1,75đ 17,5%

3


DẠ

Y

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Lớp 11 Kinh tế

CI AL

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

7 1,75đ 17,5%

NH

Y

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

QU

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

- Biết và phân Vận dụng kiến biệt được các thức vào tình quyền học tập, huống sáng tạo và được phát triển của công dân. Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 %

4 1đ 10%

- Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội

KÈ M

Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 %

- Vận dụng kiến thức để giải quyết được các tình huống - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

FI Số câu:3 Số điểm:0.75 Tỉ lệ: 7,5 %

- Nêu được khái Pháp niệm, nội dung cơ luật với bản về quyền học sự phát tập, quyền sáng triển của tạo, quyền được công dân phát triển của công dân. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

OF

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

ƠN

Công dân với các quyền dân chủ

- Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % - Biết được những yếu tố quá trình sản xuất - Biết được chức năng của thị

1 0.25đ 2,5% - Phân biệt chức năng của tiền tệ - Biết được mục đích, tính hai mặt của cạnh 4


CI AL

trường, tiền tệ tranh - Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

Số câu:2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 20 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50 %

Số câu: 10 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25 %

OF

FI

Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %

Số câu: 4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %

40 10 100

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

Số câu: 6 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15 %

4 1đ 10%

5


KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

CI AL

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 41

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

Họ, tên thí sinh: …………………………Số báo danh: ……………………………………… Câu 81: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất được gọi là A. quá trình sản xuất. B. sức lao động. C. năng lực lao động. D. người sản xuất. Câu 82: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải A. sử dụng thủ đoạn phi pháp. B. cải tiến khoa học kĩ thuật. C. đào tạo gián điệp kinh tế. D. hủy hoại môi trường. Câu 83: Cả pháp luật và đạo đức đều cùng hướng tới giá trị chung nào dưới đây? A. Công tâm, khách quan, dân chủ, văn minh. B. Công khai, bình đẳng, dân chủ và lẽ phải. C. Công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải. D. Công khai, tự do, tôn trọng, nhân văn. Câu 84: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn A. quy ước của làng xã. B. nguyên tắc của cộng đồng. C. các quyền của mình. D. nội quy của tập thể. Câu 85: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng không nhằm mục đích nào dưới đây? A. Tuyên truyền giáo dục. B. Chấm dứt hành vi trái pháp luật. C. Răn đe những người khác. D. Tăng nguồn thu cho phúc lợi. Câu 86: Một trong những điều kiện cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân là người vi phạm phải có đủ A. năng lực trách nhiệm pháp lí. B. các mối quan hệ xã hội C. tiềm lực tài chính vững mạnh. D. điều kiện tiếp cận nhân chứng. Câu 87: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý là A. thoả mãn tất cả nhu cầu. B. ngang bằng về lợi nhuận. C. đáp ứng mọi sở thích. D. bình đẳng trước pháp luật. Câu 88: Pháp luật quy định như thế nào về việc vợ chồng sử dụng tài sản chung để đầu tư kinh doanh? A. Người chồng có quyền quyết định tất cả. B. Chồng là trụ cột nên có quyền định đoạt. C. Vợ, chồng bàn bạc, thỏa thuận với nhau. D. Người vợ có quyền quyết định tất cả. Câu 89: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tìm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thể hiện công dân bình đẳng trong A. việc chia đều của cải xã hội. B. thực hiện quan hệ giao tiếp. 6


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

C. việc san bằng thu nhập cá nhân. D. thực hiện quyền lao động. Câu 90: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. mở rộng ngành, nghề đã được cấp phép. B. san bằng lợi nhuận thường niên. C. tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên. D. thay đổi loại hình doanh nghiệp. Câu 91: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của mình là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị. B. Văn hóa, giáo dục. C. Xã hội. D. Kinh tế. Câu 92: Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật? A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát. B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm. C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm. D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người đó. Câu 93: Đe dọa giết, giết người là hành vi xâm phạm quyền của công dân được pháp luật bảo hộ về A. nhân phẩm, danh dự. B. tinh thần, tính mạng. C. tính mạng và sức khỏe. D. danh dự, sức khỏe. Câu 94: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định khám chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở đó A. có chứa tội phạm truy nã. B. nằm trong khu cách ly Covid. C. có chứa rất nhiều đồ vật quý. D. có hoạt động kinh doanh. Câu 95: Theo quy định của pháp luật công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức được giới thiệu ứng cử hoặc A. được tranh cử. B. ủy quyền ứng cử. C. trực tiếp tranh cử. D. tự ứng cử. Câu 96: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật? A. Quyền tố cáo. B. Quyền ứng cử. C. Quyền bầu cử. D. Quyền khiếu nại. Câu 97: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu là đảm bảo quyền tham gia quản ký nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở. B. quốc gia. C. cả nước. D. lãnh thổ. Câu 98: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp đặc biệt, những người phát triển sớm về trí tuệ có thể học trước tuổi, học vượt cấp là thực hiện A. quyền được phát triển. B. tiết kiệm kinh phí đào tạo. C. chính sách an sinh xã hội. D. quyền học không hạn chế. Câu 99: Quyền tác giả là quyền sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội mà mình A. mua được. B. được cho tặng. C. sưu tầm được. D. sáng tạo ra. Câu 100: Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không được thể hiện ở việc A. chăm sóc sức khỏe ban đầu. B. thực hiện xóa đói, giảm nghèo. C. công khai tỉ lệ lạm phát. D. phòng, chống tệ nạn xã hội. Câu 101: Khi đi mua hàng, chúng ta mua giá trị sử dụng và thanh toán cho A. giá trị của hàng hóa. B. mẫu mã của hàng hóa. 7


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

C. việc trao đổi của hàng hóa. D. tiện ích của hàng hóa. Câu 102: Trong các việc làm sau, việc làm nào được pháp luật cho phép trong cạnh tranh? A. Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh. C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá thành lên cao. B. Áp dụng khoa học, kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất. D. Bỏ qua yếu tố môi trường trong quá trình sản xuất. Câu 103: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật? A. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo B. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến. C. Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại. D. Đi ăn cỗ trong giờ làm việc. Câu 104: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật dân sự? A. Xóa bỏ dấu vết hiện trường gây án. B. Tự ý thay đổi kết cấu nhà đang thuê. C. Tổ chức mua bán người qua biên giới. D. Kinh doanh khi chưa được cấp phép. Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Đầu tư xây dựng trường học nội trú. B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã. C. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 106: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của công dân chỉ được tiến hành khi A. bất đồng quan điểm. B. nảy sinh mâu thuẫn. C. nội bộ đang lục đục. D. pháp luật cho phép. Câu 107: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi A. chuyển nhượng bí quyết gia truyền. B. xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác. C. chủ động chia sẻ kinh nghiệm các nhân. D. tự công khai đời sống của bản thân. Câu 108: Cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Bỏ hộ phiếu cho cử tri tàn tật đôi tay. B. Bầu cử hộ cử tri khác. C. Nhờ cử tri khác bỏ phiếu hộ cho mình. D. Bầu cử bằng cách gửi thư. Câu 109: Trường hợp nào dưới đây không phải là nguyên tắc dân chủ ở cơ sở? A.Dân bàn. B. Dân quản lý. C. Dân biết. D. Dân kiểm tra. Câu 110: Theo quy định của pháp luật, nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc công dân được A. bồi dưỡng để phát triển tài năng. B. chuyển nhượng quyền tác giả. C. chăm sóc sức khỏe ban đầu. D. tham gia hoạt động văn hóa. Câu 111: Ông D cùng người tình là chị N đã tổ chức đường dây sản xuất, tàng trữ và buôn bán ma túy. Hành vi này, đã bị cơ quan chức năng phát hiện và xử lí. Tại phiên xét xử, tòa tuyên án tổng hình phạt cho ông D là tử hình, còn người tình là chị N là 16 năm tù giam. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. C. Tính quyền lực và bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. 8


DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

Câu 112: Ông L năm nay đã ngoài 80 tuổi nhưng tinh thần rất minh mẫn, có tài làm thơ. Thường ngày ông cùng một số cụ già trong xóm, thưởng trà ngâm và bình thơ. Gần đây ông đã gửi bài cho báo người cao tuổi, và được trả nhuận bút. Ông rất vui, lấy số tiền đó ủng hộ cho quĩ khuyến học của xóm. Trong trường hợp này, ông L đã thực hiện pháp luật theo hình thức A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. sử dụng pháp luật. Câu 113: Trường đại học X luôn khuyến khích sinh viên tích cực trong học tập và tham gia tình nguyện. Vào các ngày lễ lớn trong năm, nhà trường còn tổ chức các hoạt động ngoại khóa, khuyến khích sinh viên đến từ các vùng miền đồng diễn các tiết mục hát múa bằng ngôn ngữ dân tộc, hát then, xòe Thái, quan họ Bắc Ninh…Trường đại học X đã đảm bảo tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. văn hóa, giáo dục. B. tạo dựng thương hiệu. C. quảng bá du lịch. D. truyền thông lễ hội. Câu 114: Trong phòng làm việc của công ty phần mềm Z, lúc anh A vừa ra ngoài, chị B đã tự ý lấy điện thoại của anh A để gọi điện cho đối tác. Thấy điện thoại báo tin nhắn có nội dung về thời gian hoàn thành phần mềm do anh A sáng tạo, chị B liền đọc nội dung tin nhắn đó. Chị B đã vi phạm quyền A. được đảm bảo an toàn bí mật lý lịch cá nhân. B. được phát triển của công dân. C. được đảm bảo an toàn bí mật về điện thoại. D. sở hữu trí tuệ của công dân. Câu 115: Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì anh H và một số cử tri do dịch Covid 19 đang phải cách ly trong khu vực riêng theo qui định, nên nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến đây và hướng dẫn anh H và một số cử tri bỏ phiếu. Anh H và một số cử tri đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Trực tiếp. B. Ủy quyền. C. Đại diện. D. Công khai. Câu 116: Trường THPT X, đã tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại làng nghề truyền thống làm nón lá trong ngày chủ nhật tại địa phương. Hoạt động này, nhằm giúp học sinh được học tập, vui chơi, giải trí và hiểu thêm về các công đoạn tạo ra các sản phẩm truyền thống. Trường THPT X đã thực hiện tốt quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự do sáng tạo. B. Tổ chức sự kiện. C. Học thường xuyên. D. Được phát triển. Câu 117: Đang trong thời gian phòng chống dịch Covid 19, vì sợ phải vào khu cách ly y tế, khi đi từ vùng dịch về, hai vợ chồng giám đốc công ty X gồm ông D và bà K đã khai báo sai sự thật. Một thời gian sau, ông D và bà K đều bị sốt, biết mình đã nhiễm Covid 19 nhưng cố tình che dấu nên đã làm nhiễm thêm 3 người là M, L, X cũng như lây lan ra cộng đồng, khiến cơ quan chức năng phải khoanh vùng, dập dịch, đưa những người tiếp xúc gần đi cách ly theo quy định. Những ai sau đây vừa vi phạm hành chính vừa vi phạm hình sự? A. Anh M, L, X. B. Ông D và anh M, L, X. C. Ông D và bà K. D. Ông D, bà K và anh M, L, X. Câu 118: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A, rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V làm việc này, ông B tung 9


NH

ƠN

OF

FI

CI AL

tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm làm cho uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới dây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông A, anh V, chị N và ông B. B. Ông A, chị N và ông B. C. Ông A, anh V và chị N. D. Chị N, anh V và ông B. Câu 119: Được ông Q hối lộ cho một khoản tiền từ trước, nên anh T là cán bộ xã P khi được giao nhiệm vụ giải quyết tranh chấp đất đai giữa ông Q và chị M, đã cử anh X và anh K đi giải quyết thay mình. Anh X và K nhận lời đến nhà chị M để ép chị phải kí vào giấy chuyển nhượng lại cho ông Q một phần đất nhằm mở rộng thêm lối đi, nhưng chị M không đồng ý. Tức giận K và X xông vào đánh chị M, đúng lúc đó anh T đến, anh T đã cùng anh K khóa trái cửa lại không cho chị M ra ngoài. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh T và anh K. B. Anh K, chị M và ông Q. C. Anh T và ông Q. D. Ông Q, anh T và anh X. Câu 120: Vì phải làm hồ sơ gấp cho dự án nên chị H tan ca về lúc 9h tối, xe lại bị hỏng nên chị H đã đi nhờ xe ô tô của anh Q. Anh Q điều khiển xe ô tô phóng nhanh đâm vào chị N điều khiển xe máy chạy ngược chiều khiến chị N bị thương rất nặng. Vì đang vội về nhà và sợ liên đới trách nhiệm nên anh Q không dừng lại giúp đỡ chị N. Một lúc sau, chị K và anh P phát hiện sự việc liền gọi xe đưa chị N đi cấp cứu nhưng vì vết thương quá nặng nên chị N đã chết vào sáng hôm sau. Biết tin, anh Q lập tức đến chở chị H bỏ trốn, đồng thời thu điện thoại, yêu cầu chị H không tiết lộ thông tin và nhốt chị H tại phòng riêng. Những ai dưới đây cần bị tố cáo? A. Chỉ mình anh Q. B. Chị K, anh Q và chị H. C. Anh Q và chị H. D. Anh P, chị H và anh Q.

QU

Y

------------------------HẾT----------------------

DẠ

Y

KÈ M

(Thí sinh không được sử tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)

10


82.B

83.C

84.C

85.D

86.A

87.D

88.C

91.B

92.A

93.C

94.A

95.D

96.D

97.A

98.A

101.A

102.B

103.D

104.B

105.A

106.D

107.B

108.A

111.C

112.D

113.A

114.C

115.A

116.D

117.C

118.C

83

C

84

C

85

D

86

A

D

DẠ

Y

87

88

OF

B

110.B

119.A

120.C

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT HƯỚNG DẪN GIẢI

GHI CHÚ

- Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất được gọi là sức lao động. (sgk GDCD 11 trang 6) => Chọn đáp án B - Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải cải tiến khoa học kĩ thuật. (sgk GDCD 11 trang 30) => Chọn đáp án B - Cả pháp luật và đạo đức đều cùng hướng tới giá trị chung là công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải. (sgk GDCD 12 trang 10) => Chọn đáp án C - Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình. (sgk GDCD 12 trang 17) => Chọn đáp án C - Trách nhiệm pháp lí được áp dụng không nhằm mục đích tăng nguồn thu cho phúc lợi (sgk GDCD 12 trang 21) => Chọn đáp án D - Một trong những điều kiện cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân là người vi phạm phải có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí. => Chọn đáp án A - Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý là bình đẳng trước pháp luật. (sgk GDCD 12 trang 20) => Chọn đáp án D - Pháp luật quy định về việc vợ chồng sử dụng tài sản chung để đầu tư kinh doanh thì cần có cả vợ, chồng bàn bạc, thỏa thuận với nhau.

ƠN

82

109.B

NH

B

100.C

Y

81

99.D

QU

ĐÁP ÁN

90.C

KÈ M

CÂU

89.D

FI

81.B

CI AL

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT

C

11


=> Chọn đáp án C

92

A

93

C

94

A

95

D

CI AL

B

FI

91

OF

C

ƠN

90

- Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tìm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thể hiện công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp án D - Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên.(sgk GDCD 12 trang 39) => Chọn đáp án C - Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của mình là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực văn hóa, giáo dục. (sgk GDCD 12 trang 47) => Chọn đáp án B - Bắt người trong trường hợp khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.là đúng pháp luật (sgk GDCD 12 trang 55) => Chọn đáp A - Đe dọa giết, giết người là hành vi xâm phạm quyền của công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. (sgk GDCD 12 trang 57) => Chọn đáp án C - Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định khám chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở đó có chứa tội phạm truy nã. (sgk GDCD 12 trang 59) => Chọn đáp án A - Theo quy định của pháp luật công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức được giới thiệu ứng cử hoặc tự ứng cử. (sgk GDCD 12 trang 71) => Chọn đáp án D - Công dân sử dụng quyền khiếu nại để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật. => Chọn đáp án D - Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu là đảm bảo quyền tham gia quản ký nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở. => Chọn đáp A - Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp đặc biệt, những người phát triển sớm về trí tuệ có thể học trước tuổi, học vượt cấp là thực hiện quyền được phát triển.

NH

D

D

A

DẠ

Y

97

KÈ M

96

98

QU

Y

89

A

12


103

D

104

B

105

A

106

D

107

B

108

A

B

Y

109

CI AL

B

FI

102

- Khi đi mua hàng, chúng ta mua giá trị sử dụng và thanh toán cho giá trị của hàng hóa. => Chọn đáp án A - Áp dụng khoa học, kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất là việc làm được pháp luật cho phép trong cạnh tranh. => Chọn đáp án B - Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi đi ăn cỗ trong giờ làm việc là vi phạm pháp luật kỉ luật. => Chọn đáp án D - Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi tự ý thay đổi kết cấu nhà đang thuê là vi phạm pháp luật dân sự => Chọn đáp án B

OF

A

ƠN

101

NH

C

- Đầu tư xây dựng trường học nội trú không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị. => Chọn đáp án A - Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của công dân chỉ được tiến hành khi pháp luật cho phép. => Chọn đáp án D - Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác. => Chọn đáp án B

Y

100

QU

D

KÈ M

99

=> Chọn đáp án A - Quyền tác giả là quyền sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội mà mình sáng tạo ra. => Chọn đáp án D - Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không được thể hiện ở việc công khai tỉ lệ lạm phát. => Chọn đáp án C

B

111

C

DẠ

110

- Cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp khi thực hiện hành vi bỏ hộ phiếu cho cử tri tàn tật đôi tay. => Chọn đáp án A - Trường hợp dân quản lý không phải là nguyên tắc dân chủ ở cơ sở. => Chọn đáp án B - Theo quy định của pháp luật, nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc công dân được chuyển nhượng quyền tác giả. => Chọn đáp án B - Ông D cùng người tình là chị N đã tổ chức đường dây sản 13


113

A

114

C

115

A

CI AL

D

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

112

xuất, tàng trữ và buôn bán ma túy. Hành vi này, đã bị cơ quan chức năng phát hiện và xử lí. Tại phiên xét xử, tòa tuyên án tổng hình phạt cho ông D là tử hình, còn người tình là chị N là 16 năm tù giam. Điều này thể hiện đặc trưng tính quyền lực và bắt buộc chung. => Chọn đáp án C - Ông L năm nay đã ngoài 80 tuổi nhưng tinh thần rất minh mẫn, có tài làm thơ. Thường ngày ông cùng một số cụ già trong xóm, thưởng trà ngâm và bình thơ. Gần đây ông đã gửi bài cho báo người cao tuổi, và được trả nhuận bút. Ông rất vui, lấy số tiền đó ủng hộ cho quĩ khuyến học của xóm. Trong trường hợp này, ông L đã thực hiện pháp luật theo hình thức sử dụng pháp luật. => Chọn đáp án D - Trường đại học X luôn khuyến khích sinh viên tích cực trong học tập và tham gia tình nguyện. Vào các ngày lễ lớn trong năm, nhà trường còn tổ chức các hoạt động ngoại khóa, khuyến khích sinh viên đến từ các vùng miền đồng diễn các tiết mục hát múa bằng ngôn ngữ dân tộc, hát then, xòe Thái, quan họ Bắc Ninh…Trường đại học X đã đảm bảo tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa, giáo dục. => Chọn đáp án A - Trong phòng làm việc của công ty phần mềm Z, lúc anh A vừa ra ngoài, chị B đã tự ý lấy điện thoại của anh A để gọi điện cho đối tác. Thấy điện thoại báo tin nhắn có nội dung về thời gian hoàn thành phần mềm do anh A sáng tạo, chị B liền đọc nội dung tin nhắn đó. Chị B đã vi phạm quyền được đảm bảo an toàn bí mật về điện thoại. => Chọn đáp án C - Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì anh H và một số cử tri do dịch Covid 19 đang phải cách ly trong khu vực riêng theo qui định, nên nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến đây và hướng dẫn anh H và một số cử tri bỏ phiếu. Anh H và một số cử tri đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử trực tiếp. => Chọn đáp án A - Trường THPT X, đã tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại làng nghề truyền thống làm nón lá trong ngày chủ nhật tại địa phương. Hoạt động này, nhằm giúp học sinh được học tập, vui chơi, giải trí và hiểu thêm về các công đoạn tạo ra các sản phẩm truyền thống. Trường THPT X đã thực hiện tốt quyền được phát triển của công dân.

Y

116

DẠ

D

14


C

118

C

119

A

120

C

DẠ

Y

KÈ M

QU

Y

NH

ƠN

OF

FI

CI AL

117

=> Chọn đáp án D - Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Với tình huống này vận dụng nội dung bài 2, GDCD12 thì người đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và hành chính gồm ông D và bà K vì: + Ông D và bà K đi du lịch đến địa điểm có dịch, đã khai báo sai sự thật là vi phạm hành chính. + Biết mình đã nhiễm Covid 19 nhưng cố tình che dấu nên đã làm nhiễm thêm 3 người là M, L, X cũng như lây lan ra cộng đồng. Tức phải chịu trách nhiệm hình sự về tội lây lan dịch bệnh nguy hiểm. => Chọn đáp án C - Tương tự như cách làm tình huống trên, với tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh gồm ông A, anh V và chị N vì: + Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hồ sơ đã nhận hối lộ của ông A, nên cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A, trong khi ông B đầy đủ hồ sơ lại không duyệt. => Chọn đáp án C - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, GDCD12 quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân thì người vi phạm gồm anh T và anh K vì: + Anh T đã cùng anh K khóa trái cửa lại không cho chị M ra ngoài. => Chọn đáp án A - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 7, GDCD12. Hành vi của ông V có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo vì : + Anh Q điều khiển xe ô tô, chị H là người đi nhờ xe. Anh Q phóng nhanh đâm vào chị N điều khiển xe máy chạy ngược chiều khiến chị N bị thương rất nặng, nguy hiểm đên tính mạng nhưng không dừng lại giúp đỡ dẫn đến chị N chết. Khi nghe tin chị N chết hai người lại chủ động bỏ trốn. Nên hành vi của anh Q và chị H cần bị tố cáo. => Chọn đáp án C -------------------HẾT-------------

15


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.