FUJINON LENS MAGAZINE
C
H
I
N
U
Y
Ê
N
C
O
O
P
Đ
Ề
E
R
A
Ố
N
T
E
G
W
K
Í
N
I
T
H
H
T
F
U
J
I
R
A
N
G
N
D
|
VOL 3
O
N
X
E
N
M
S
A
E
G
R
A
I
Z
E
I
S
N
E
DÒNG SẢN PHẨM
GF LENS
Ống kính máy ảnh khổ trung bình
Ố N G K ÍNH G F (MEDIUM FORM AT )
35mm 56mm 120mm 140mm 200mm 300mm 400mm
10mm
14mm
18mm
23mm
35mm 56mm 120mm 140mm 200mm 300mm 400mm
GF110mmF2 R LM WR GF120mmF4 R LM OIS WR MACRO GF32-64mmF4 R LM WR
XF18mmF2 R XF23mmF1.4 R Ống kính tiêu cự cố định
XF PRIME LENS
XF23mmF2 R WR XF27mmF2.8 XF35mmF1.4 R XF35mmF2 R WR XF50mmF2 R WR XF56mmF1.2 R XF56mmF1.2 R APD XF60mmF2.4 R MACRO XF80mmF2.8 R LM OIS WR MACRO XF90mmF2 R LM WR XF10-24mmF4 R OIS XF16-55mmF2.8 R LM WR
XF ZOOM LENS
23mm
GF63mmF2.8 R WR
XF16mmF1.4 R WR
Ống kính thay đổi được tiêu cự
18mm
GF45mmF2.8 R WR
XF14mmF2.8 R
XF18-55mmF2.8-4 R LM OIS XF18-135mmF3.5-5.6 R LM OIS WR XF50-140mmF2.8 R LM OIS WR XF55-200mmF3.5-4.8 R LM OIS XF100-400mmF4.5-5.6 R LM OIS WR XC16-50mmF3.5-5.6 OIS II XC50-230mmF4.5-6.7 OIS
X F T E L E C O N V.
14mm
GF23mmF4 R LM WR
ỐNG KÍNH X F (AP S- C)
Thiết bị chuyển đổi tiêu cự
10mm
XF1.4X TC WR
XF2X TC WR
(*) Tương thích với ống kính XF50-140mmF2.8 R LM OIS WR và XF100-400mmF4.5-5.6 R LM OIS WR
GF LENS
M E D I U M F O R M AT CAMERA
NỘI D UNG
LỜI N GỎ Đầu năm 2017, sự kiện ra mắt chiếc máy ảnh
FORMAT GFX 50S máy ảnh
đã thay đổi
FULL FRAME.
sự ra đời của dòng
MEDIUM
CUỘC CHƠI
của dòng
Chiếc máy ảnh mới cũng kéo theo
ỐNG KÍNH CAO CẤP GF . Dòng sản
phẩm được kế thừa từ những
TINH HOA của các ống kính
XF hiện nay. Trong lần phát hành này, chúng tôi sẽ giới thiệu các ống kính mới nhất của FUJIFILM, đi kèm là những thông tin kỹ
Ố n g k ín h
:
GF
Máy ản h Me d iu m For mat Cách chọn Ống kính
Ống kính
.. ................................................ TR. 8
NHÃN ĐỎ ................................. TR.11
:
T ì m h i ể u ống k í n h
NGHỆ THUẬT ................................. TR.12
phát hành chỉ vài ngày trước khi ấn phẩm này được hoàn thành. được người yêu thể loại chụp ảnh côn trùng và chân dung đặc
.......................... T R . 6
XF8 0 mmF2 . 8 R L M OI S W R Macro
Ảnh
rất
ỐNG KÍNH
MỚI
:
Trang Ản h
PHÓNG ĐẠI 1X
:
H ư ớ ng d ẫn mu a hàng
thuật rất hữu ích. Đáng chú ý là 2 chiếc ống kính mới nhất vừa Trong đó có chiếc ống kính Macro độ
.. . . . . . . . . . . . . . . ........................ T R . 2
:
Chụp ảnh
THỨC ĂN ................................ TR.14
:
C h i a s ẻ kỹ t hu ật
X F50-140MMF2.8 R LM OIS WR ..... TR.
:
tả mong đợi. Ngoài ra, còn có bài viết về
BOKEH hay bài viết
Ki ể m ng h i ệ m
THƯƠNG MẠI ...................... TR.
cách chọn ống kính rất đáng chú ý, dành cho người mới làm
Nhiếp ảnh
quen máy ảnh. Chúng tôi cũng chia sẻ những kinh nghiệm từ
X- Photo g raphe r
các nhiếp ảnh gia
CHUYÊN NGHIỆP, cũng như những trải
nghiệm sản phẩm của các thành viên trong cộng đồng X Series Việt Nam cùng với những thông tin hữu ích khác.
16
Ống kính
:
:
Đ A DỤNG
18
.............................. T R . 20
Ố ng k í n h du l ị ch Bokeh
:
LÀ GÌ . . . . . . . . . . . . . . . ......................
TR. 22
Tìm hiểu Ố n g k ín h
XF23mmF2 R WR ............
:
TR. 24
Trải ng h i ệ m Yếu tố để ỐNG KÍNH FUJINON X-SERIES
F U J I N O N LENS MAGAZINE
|
VOL 3
:
THÀNH CÔNG .................
TR. 26
MẸO . . . . . . . . . ......................
TR. 28
Phỏng v ấn Thủ thuật &
:
Tip s & Tr i cks
Fujifilm-Vietnam.vn
|
1
ỐNG KÍNH FUJINON X-SERIES
F U J I N O N LENS MAGAZINE
2
|
|
VOL 3
FUJINON LENS MAGAZINE - VOL 3
ỐNG KÍNH GF
M E D I U M
F O R M AT
Ố N G K Í N H H I Ệ U S UẤT C A O Từ lâu, các ống kính FUJINON đã phục vụ cho các nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp, có nhiều dòng sản phẩm trước đây bao gồm ống kính máy phim định dạng trung bình, ống kính khổ rộng hay ống kính trong lĩnh vực truyền hình. Gần đây, còn có ống kính GF thiết kế cho dòng máy ảnh kỹ thuật số khổ trung bình. Sản phẩm được thừa hưởng từ triết lý thiết kế của dòng sản phẩm uy tín XF. Ống kính được làm với độ phân giải rất cao và giàu chi tiết. Trên nút chế độ chỉnh khẩu của ống kính GF, ngoài vị trí A (tự động) thường thấy, nay được bổ sung một vị trí C mới (Command Dial) để điều chỉnh khẩu độ trực tiếp từ máy ảnh. Ống kính GF được phát triển dựa trên những công nghệ quang học mới nhất, tự hào vì cho hiệu suất vượt trội và chất lượng hình ảnh rất ấn tượng. Ngàm gắn ống kính được làm từ đồng thau rất cứng, độ bền cao và tin cậy. Giống như thân máy ảnh, các ống kính GF cũng có tính năng kháng nước và bụi, chịu được thời tiết khắc nghiệt ở nhiệt độ tối đa -10°C, cho phép chụp ảnh ở mọi thời điểm và mọi nơi.
GFX 50S GF63mmF2.8 R WR 63mm |
1/4000 giây |
F5.6 |
ISO
200 Fujifilm-Vietnam.vn
|
3
GIỚI THIỆU
ỐNG KÍNH GF
M E D I U M F O R M AT B ên dưới đây là danh mục 6 ống kính GF đã có mặt trên thị trường. C ác s ản phẩm mới s ẽ tiếp tục được phát hành trong thời g ian s ắp đến
NEW LEN
S
(*) Tiêu cự tương đương trên máy ảnh khổ 35mm (**) Theo chỉ dẫn của CIPA
4
|
GF23mmF4 R LM WR
GF45mmF2.8 WR
Ống kính siêu rộng, có góc nhìn tương đương 18mm (*), được thiết kế cho ảnh kiến trúc, phong cảnh. Ống kính được tối ưu để độ biến dạng ở mức tối thiểu và độ nét cao ở vùng ngoại biên. Sử dụng động cơ tuyến tính, lấy nét nhanh và có tính năng kháng nước và bụi, hoạt động được ở nhiệt độ tối đa -10 oc.
Ống kính góc rộng rất linh hoạt có độ dài tiêu cự tương đương 36mm(*) và khẩu độ lớn nhất F2.8. Nhờ thiết kế nhỏ gọn và nhẹ ống kính rất lý tưởng để chụp ảnh đường phố và ký sự. Ống kính có lớp phủ Nano GI, giảm hiện tượng bóng mờ và lóe sáng. Ống kính cũng có tính năng kháng nước và bụi.
Phong Cảnh
Ki ế n Tr ú c
Đường Phố
FUJINON LENS MAGAZINE - VOL 3
Chân Dung
Thể Thao
Đường Phố
R
GF110mmF2 WR
R
LM
Là ống kính Tele tầm trung, có góc nhìn khoảng 87mm (*). Thuộc dòng ống kính nhanh có độ mở tối đa F2, dùng để chụp ảnh chân dung và cho hiệu ứng Bokeh rất đẹp. Ống kính có hiệu suất quang học rất cao. Đây là một công cụ cho nhiếp ảnh chuyên nghiệp. Ống kính cũng có tính năng kháng nước và bụi.
Chân Dung
Thể Thao
Đường Phố
GF63mmF2.8 R WR ĐÁNH GIÁ ỐNG KÍNH
L
à một ống kính tiêu chuẩn, có góc nhìn khoảng 50mm (*). Ống kính có thiết kế nhỏ gọn, bên trong có 10 thành phần thấu kính được chia thành 8 nhóm, bao gồm 1 thấu kính ED. Ống kính sử dụng cơ chế dịch chuyển toàn bộ nhóm thấu kính khi lấy nét nên hình ảnh sắc nét trong hầu hết dãy khẩu độ. Ống kính có tính năng kháng nước và bụi, hoạt động được ở nhiệt độ tối đa -10 oc. Được thiết
kế cho ảnh chân dung, ảnh đường phố hoặc ảnh đặc tả phong cảnh. Thử nghiệm cho thấy ống kính có độ sắc nét rất ấn tượng và cao nhất với khẩu độ từ F5.6 đến F8, mức giảm sáng ngoại vi và vùng trung tâm không đáng kể (ở khẩu độ F2.8) và không còn khi khép
Chân Dung
Đường Phố
Phong Cảnh
F5.6-F8
nhỏ khẩu độ. Hiện tượng quang sai gần như không tìm thấy trên ống kính này. Độ mở lớn F2.8 giúp lấy nét nhanh trong điều kiện ánh sáng yếu.
BOKEH
GF120mmF4 R LM OIS WR MACRO
GF32-64mmF4 R LM WR
Cửa điều sáng hình thành từ 9 lá thép nên Bokeh rất mịn và tạo được độ ảo dịu.
Ống kính Tele Macro tầm trung tiêu cự khoảng 95mm(*), độ phóng đại 0.5x. Môtơ hoạt động yên lặng và lấy nét nhanh, quang sai thấp ở bất kỳ khoảng cách lấy nét, góp phần tạo nên ảnh chất lượng cao. Ống kính có chức năng giảm rung 5-stop (**), ngoài ra còn có lớp phủ Flo-rít chống dính nước và vết bẩn.
Ống kính zoom tiêu chuẩn, có tiêu cự xấp xỉ 25-51mm (*). Ống kính có độ phân giải rất cao có thể đạt mức 100MP. Thừa hưởng những công nghệ mới nhất từ dòng ống kính XF, cho chất lượng tốt nhất khi gắn trên máy ảnh GFX 50S. Ống kính cũng có tính năng kháng nước và bụi.
QUANG SAI VÀ GIẢM SÁNG NGOẠI VI
Ma c r o
Chân Dung
Thể Thao
Phong Cảnh
Chân Dung
Đường Phố
Ki ế n Tr ú c
100%
F2.8
ĐỘ SẮC NÉT (VÙNG NGOẠI VI)
F2.8
F5.6
F8
F11 Fujifilm-Vietnam.vn
|
5
HƯỚNG DẪN MUA HÀNG
H
iểu được tính năng và nhu cầu sử dụng là khám phá được 100% sức mạnh của ống kính. Trước khi chọn một ống kính mới cần tìm hiểu nhu cầu, mục đích sử dụng để tìm đúng ống kính cần mua. Các ống kính có bề ngoài tương tự như nhau, nhưng được thiết kế hoàn toàn khác nhau, cũng như được trang bị những tính năng hoạt động rất riêng biệt.
K Í N H Ố N G C H Ọ N K H I
FUJIFILM cho ra thị trường rất nhiều s ản phẩm, để chọn ống kính và biết cách sử dụng cần hiểu rõ những tính năng thiết kế, cũng như các chủng loại ống kính. B ài v iết s au g iúp độc g iả nhìn thấy toàn cảnh và cách chọn một ống kính FUJINON.
Ý
BUY GUIDE
PHÂN LOẠI ỐNG KÍNH
L Ư U
CÁCH CHỌN ỐNG KÍNH
THÀNH PHẦN THẤU KÍNH
1
Thấu kính tán xạ thấp (ED) hay siêu tán xạ thấp (Super ED) giảm hiện tượng quang sai, cho ảnh sắc nét và hạn chế viền tím
2
Thấu kính phi cầu (Aspherical) tăng độ nét ở vùng ngoại biên khung hình, áp dụng ống kính góc rộng
3
Bộ lọc APD nâng cao độ nét chủ thể và cho hiệu ứng Bokeh mịn
KHẢ NĂNG LẤY NÉT
1
Môtơ LM giúp lấy nét nhanh và hoạt động êm ái. Trong khi môtơ Stepping có thể dùng cho chức năng quay phim
2
Ống kính lấy nét nhanh có độ mở lớn từ F2.8 trở đi
3
AF + MF cho phép tinh chỉnh độ nét bằng tay khi đang ở chế độ AF tự động
Tương đương trên khổ 35mm
6
|
FUJINON LENS MAGAZINE - VOL 3
PHÂN LOẠI THEO CHỨC NĂNG
YẾU TỐ QUAN TRỌNG ĐỂ CHỌN ỐNG KÍNH (THAM KHẢO BIỂU ĐỒ MTF)
1
Độ tương phản, hay độ phân giải ống kính
2 3 4
Khả năng chuyển tải ánh sáng Độ biến dạng nhỏ Quang sai thấp
YẾU TỐ KHÁC
(*)
Dựa theo cách thay đổi tiêu cự thì có 2 loại ống kính: ống kính có tiêu cự cố định ( Prime Lens ) và ống kính thay đổi được tiêu cự ( Zoom Lens ). Nếu dựa theo chiều dài tiêu cự thì có 3 nhóm ống kính: Ống kính tiêu chuẩn ( Standar Lens ) có tiêu cự 35-50mm (*), ống kính có tiêu cự dài hơn tiêu cự chuẩn gọi là ống kính góc hẹp ( Telephoto Lens ) và ngược lại là ống kính góc rộng ( Wide Angle Lens ).
1
OIS chức năng giảm rung, có khả năng bù 4 đến 5-stop
2
WR là tính năng kháng bụi và nước, cho phép dùng ngoài trời ở nhiệt độ tối đa -10oc
GF120mmF4 R LM OIS WR Macro
Ngoài ra, có thể phân loại theo chức năng thiết kế, ví dụ: ống kính chụp phóng đại gọi là ống kính Macro, hay ống kính kiểm soát phối cảnh được gọi là ống kính Tilt Shift. Một số ống kính có thể gọi theo hình dáng bên ngoài như ống kính siêu rộng có bề mặt lồi gọi là mắt cá (Fish Eye)...vv.
CHỌN ỐNG KÍNH THEO THỂ LOẠI
THÔNG THƯỜNG vs CHUYÊN NGHIỆP Ống kính Prime được thiết kế theo một mục đích chuyên dụng, trái với các ống kính zoom đa năng. Hầu hết các ống kính chuyên nghiệp là ống kính Prime, vì các thấu kính được tối ưu về hiệu suất
THUẬT NGỮ
bụi bám vào bên trong.
BLADE:
vòng tiếp giáp nằm ngay
phía sau ống kính, thường được làm bằng nhựa hoặc kim lọai tùy theo loại ống kính.
Để chụp ảnh phong cảnh hay kiến trúc, cần chọn ống kính có góc nhìn rộng để lấy hết được toàn bộ khung cảnh. Đặc biệt các ống kính Prime có tiêu cự từ 14mm đến 23mm cho chất lượng hoàn hảo nhất. Chọn ống kính có lớp phủ chống lóe sáng HT-EBC giúp giảm hiện tượng lóe sáng và bóng mờ.
thông, nhưng cũng có những dòng ống kính zoom chuyên nghiệp được đánh dấu bằng nhãn đỏ (Red Badge).
Thể loại này đòi hỏi các ống kính có tiêu cự dài. Riêng đối với ảnh thể thao khi chụp ở trong nhà cần độ mở ống kính lớn để lấy nét nhanh và chụp tốc độ màn trập cao. Như ống kính XF55200mmF3.5-4.8 R LM OIS, XF100-400mmF4.5-5.6 R LM OIS WR hay XF50-140mmF2.8
cửa điều sáng. Hình
dáng cửa điều sáng và Bokeh phụ thuộc vào số lượng lá thép (Blades) sẽ tạo nên hình tròn hoặc hình đa giác.
FILTER:
thông tin chỉ kích thước
kính lọc khi gắn với ống kính.
CÁCH XEM: mỗi biểu đồ chỉ diễn TÌM HIỂU BIỂU ĐỒ MTF CỦA ỐNG KÍNH tả ở một tiêu cự theo một độ Biểu đồ MTF giúp người dùng biết được chất lượng ống kính. Biểu đồ có 2 trục, trục tung (đứng) chỉ độ phân giải ống kính, trục hoành (ngang) chỉ độ nét từ tâm đến vùng ngoại vi ống kính. FUJIFILM dùng 2 đồ thị với 2 màu khác nhau, màu xanh lam (ký hiệu chữ S) và màu đỏ (ký hiệu chữ M) để biểu diễn. Đồ thị S chỉ các chi tiết theo đường chéo và đồ thị M chỉ chi tiết nằm theo đường ngang mà ống kính có khả năng nhận dạng (độ phân giải).
ẢNH DU LỊCH & ĐƯỜNG PHỐ
Các ống kính góc rộng và tiêu chuẩn rất thích hợp với thể loại ảnh đường phố. Trong khi ảnh du lịch cần tính năng zoom để sử dụng linh hoạt trong mọi tình huống.
WIDE 15 Lines/mm M S
0
5
10
15mm
thì chất lượng càng cao, thường sẽ giảm xuống ở độ phân giải 45 dòng/mm. Ống kính có đồ thị nằm ngang chỉ chất lượng rất đồng đều.
R LM OIS WR. Ngoài ra, có thể sử dụng thiết bị chuyển đổi tiêu cự để tăng tiêu cự ống kính lên gấp 1.5x hay 2x khi chụp ảnh thiên nhiên hoang dã. Chú ý tính năng WR giúp sử dụng ống kính ở ngoài trời.
CHÂN DUNG & ẢNH ĐƯỜNG PHỐ H AY Ả N H D U L Ị C H
phân giải 15 dòng/mm hay 45 dòng/mm, vì thế ống kính zoom cần phải xem nhiều biểu đồ. Thông thường độ nét cao ở trung tâm và suy giảm ở vùng ngoại vi. Đồ thị càng nằm gần số 1 (trục tung) 1
Ngoài ra, còn hạn chế ánh sáng phản chiếu, tăng chất lượng ánh sáng đi vào máy ảnh. Đây là 2 yếu tố cần thiết khi chụp ngược sáng như hoàng hôn hay bình minh. Nếu ống kính có thêm lớp phủ Florít sẽ giúp bề mặt trước không dính nước, bụi bẩn hoặc dấu vân tay.
THỂ THAO & THIÊN NHIÊN HOANG DÃ
LMO: kỹ thuật điều chỉnh nhiễu xạ khi dùng độ mở ống kính quá nhỏ.
INNER ZOOM: không thay đổi chiều DIAPHRAGM: dài khi thay đổi tiêu cự, hạn chế
ẢNH PHONG CẢNH & KIẾN TRÚC
quang học theo một tiêu cự và được trang bị các thành phần thấu kính cao cấp nên cho chất lượng hình ảnh rất cao. Các ống kính zoom tuy có thiết kế đa dụng phổ
ẢNH CHÂN DUNG
Gần như tất cả ống kính đều dùng để chụp ảnh chân dung, tùy theo yêu cầu và điều kiện mà chọn ống kính phù hợp. Ngay cả ống kính góc rộng có độ biến dạng cao cũng thường xuyên được các nhiếp ảnh gia dùng để chụp chân dung nếu muốn tạo hiệu ứng gương mặt lớn hay tạo hiệu ứng chân tay dài.
23-35mm (*):
sử dụng để chụp chân dung với tiếp cận từ trên cao hoặc dưới thấp, hạn chế ảnh bị biến dạng.
50mm (*): chụp toàn thân có góc
nhìn tự nhiên và không bị biến dạng gương mặt.
85mm (*):
tiêu cự vàng chụp ảnh chân dung bán thân. Cho hậu cảnh xóa mờ tự nhiên nhất và tạo hiệu ứng kết nối xa gần giữa chủ thể và nhân vật ở hậu cảnh.
135mm (*):
chụp đặc tả chân dung tầm ngang vai, cho hậu cảnh xóa mờ và Bokeh mịn. Tiêu cự này làm đối tượng ở hậu cảnh trông gần hơn. Fujifilm-Vietnam.vn
|
7
8
|
FUJINON LENS MAGAZINE - VOL 3
ỐNG KÍNH MACRO
MACRO LENS
ỐNG KÍNH CHỤP CẬN ẢNH
FUJINON
XF80mmF2.8 R LM OIS WR MACRO Là chiếc ống kính XF Macro thứ hai sau ống kính XF60mmF2.4 R Macro đang có mặt trên thị trường. Sản phẩm mới thuộc dòng ống kính Prime, có chiều dài tiêu cự 120mm (tương đương trên khổ 35mm) và độ phóng đại 1x. Tiêu cự dài giúp chụp ảnh ở khoảng cách xa hơn nhưng vẫn có cùng tỷ lệ phóng đại so với tiêu cự 60mm. Ống kính có tính năng giảm rung quang học, cùng với lớp phủ Flo-rít phía trước giúp chống dính bụi bẩn và hơi nước. Ống kính cũng có tính năng kháng nước, bụi và hoạt động ở nhiệt độ tối đa -10°C. Ngoài khả năng chụp cận ảnh, ống kính còn dùng để chụp ảnh chân dung cho Bokeh đẹp và mịn.
THIẾT KẾ
Thuộc dòng ống kính macro tầm trung, được thiết kế tối ưu trên cảm biến hình ảnh X-Trans CMOS
độc
đáo
của
FUJIFILM. Có khả năng đạt được các bức ảnh macro chất lượng cao nhờ cấu trúc quang học gồm 16 thành phần thấu kính trong 12 nhóm, trong đó có một thấu kính phi cầu, một thấu kính Super ED và ba thấu kính ED.
X-T10 | XF80mmF2.8 R LM OIS WR Macro 80mm |
1/20 giây |
F2.8 | ISO 400
Ma c r o
Chân Dung
Thể Thao
1X Fujifilm-Vietnam.vn
|
9
10
|
FUJINON LENS MAGAZINE - VOL 3
XF50-140mmF2.8 R LM OIS WR 50mm |
RED BADGE
1/15 giây |
F2.8 | ISO 200
ỐNG KÍNH ZOOM NHÃN ĐỎ
Một số ống kính zoom (thay đổi được tiêu cự) ngay bên dưới vòng khẩu độ được đánh dấu bằng một nhãn nổi màu đỏ (như hình bên). Khác với nhãn đen thông thường, các ống kính nhãn đỏ chỉ dòng ống kính zoom cao cấp nhất của FUJIFILM. Các ống kính này được thiết kế với chất lượng quang học rất cao, cùng với hiệu suất hoạt động nhanh, cho chất lượng hình ảnh hoàn hảo trong hầu hết dãy tiêu cự hoặc dãy khẩu độ ống kính. Ống kính nhãn đỏ cũng “ngầm ý” cho biết đây là dòng sản phẩm chuyên nghiệp. Những ống kính này được FUJIFILM tích hợp rất nhiều công nghệ tiên tiến, cũng như trang bị những tính năng mạnh mẽ. Hiện nay có 3 ống kính nhãn đỏ trên thị trường và sẽ còn nhiều sản phẩm nữa được phát triển trong tương lai. XF16-55mmF2.8 R LM WR XF50-140mmF2.8 R LM OIS WR XF100-400mmF4.5-5.6 R LM OIS WR
Fujifilm-Vietnam.vn
|
11
ẢNH NGHỆ THUẬT L À
G Ì ?
Nhiếp ảnh nghệ thuật là gì? Nhiều người tin rằng nghệ thuật phải liên quan đến hình thức và nội dung. Một số lại cho rằng chúng phải liên quan đến các yếu tố của nghệ thuật, chẳng hạn như đường nét, hình dạng, màu sắc,... còn nội dung chỉ là ý định hoặc thông điệp của nhiếp ảnh gia. Các nghệ sĩ đương đại coi nghệ thuật là ý niệm. Ý tưởng của bức ảnh quan trọng hơn các yếu tố nghệ thuật. Nhưng phần lớn công chúng lại muốn rằng: một yếu tố được gọi là nghệ thuật nếu thể hiện được vẻ đẹp và thu hút nhiều người xem. Ngày nay, ảnh nghệ thuật phải bao gồm nhiều yếu tố, trong đó có phát hoạ, hình thể, ý tưởng, sắp đặt và có thể dùng các phương tiện hỗn hợp.
Tác giả: X-PHOTOGRAPHER LS.TRUNG X-PRO2 | XF18mmF2 R 18mm |
1/80 giây |
F7.1 | ISO 320
Tác giả: X-PHOTOGRAPHER LS.TRUNG X-PRO2 | XF18mmF2 R
12
|
18mm | FUJINON LENS MAGAZINE - VOL 3
1/640 giây |
F6.4 |
ISO
200
CỘNG ĐỒNG
HÀNH TRÌNH
FUJIFILM X SERIES VIETNAM
NAG. TRẦN VŨ QUANG DUY
X-T2 | XF55-200mmF3.5-4.8 R LM OIS 200mm |
1/500 giây |
F11 | ISO 200
Tôi muốn được trải nghiệm du lịch qua nhiều nước để biết thêm về cuộc sống, phong tục tập quán và con người của các nước trên thế giới. Vì thường đi du lịch, nên balô chỉ được chứa vài Kilogram trên vai, nên tôi chọn chiếc máy FUJIFILM nhỏ gọn nhưng cho chất lượng cao. Ngoài ra còn giúp tôi thao tác nhanh với những tình huống trên đường hay leo núi. Dĩ nhiên, đi cùng chiếc máy ảnh là các ống kính đủ mọi tiêu cự mà tôi rất thích, đó là XF10-24mmF4 R OIS, XF18-55mmF2.8-4 R LM OIS, XF55200mmF3.5-4.8 R LM OIS và XF56mmF1.2 R APD.
Tác giả: X-PHOTOGRAPHER LS.TRUNG X-PRO2 | XF18mmF2 R 18mm |
1/125 giây |
F5.6 | ISO 320
X-T2 | XF10-24mmF4 R OIS 10mm |
30 giây |
F16 | ISO 200
Tác giả: X-PHOTOGRAPHER LS.TRUNG X-PRO2 | XF16mmF1.4 R WR 16mm |
1/500 giây |
F5.6 | ISO 250
X-T2 | XF50mmF2 R WR 50mm |
2 giây |
F2 | ISO 200 Fujifilm-Vietnam.vn
|
13
CHIA SẺ KỸ THUẬT
CHỤP THỨC ĂN
CÁCH THỰC HIỆN
KIỂM SOÁT HƯỚNG SÁNG Sử dụng môi trường sáng có hướng để làm nổi bật chủ thể thành 2 vùng sáng tối rõ ràng và vùng chuyển sắc trên các đường cong làm nổi khối hình thể. Thức ăn vốn dĩ thường có những hình khối rất tự nhiên, vì thế kỹ thuật này cho phép nhấn mạnh các đặc tính, hình dạng và tạo sự sống động nhờ vào màu sắc rực rỡ.
CÁCH THIẾT LẬP KIỂM SOÁT ÁNH SÁNG
Bước này sẽ kiểm soát ánh sáng bằng cách tạo hướng chiếu sáng. Dùng ánh sáng cửa sổ và các tấm chắn sáng để điều hướng và ngăn ánh sáng phản xạ lên chủ đề. Dùng một phông nền đen (1) để tạo hậu cảnh tối. Sử dụng các tấm chắn sáng màu tối (2) để che một phần ánh sáng ở hậu cảnh,
2
kết hợp với tấm chắn sáng (3) để điều chỉnh sao cho tạo ra một khoảng mở rộng hẹp để lái luồng sáng đi vào đúng chủ đề. Đối diện nguồn sáng, sử dụng một tấm chắn sáng khác (4) để ngăn ánh sáng phản xạ lên chủ đề. Có thể sử dụng tấm chắn màu sáng ở vị trí này để nâng cao vùng tối nếu cần. Với những cài đặt trên sẽ tạo được ánh sáng theo một hướng duy nhất. Cao độ các tấm chắn sáng tùy vào góc chụp ảnh.
1 4
Làm theo cài đặt và hướng dẫn dưới đây trước khi chụp ảnh. Để chụp ảnh thức ăn cần chọn góc ảnh thật tốt, sao cho thấy rõ chi tiết và các yếu tố muốn thể hiện bên trong, góc ảnh có thể đặt từ 45 đến 80 độ so với mặt đất. Góc ảnh quá thấp sẽ che các phần ở phía sau.
Thể loại này có những đặc tính riêng biệt nên đòi hỏi rất khắt khe về mặt kỹ thuật . Máy ảnh FUJIFILM X
Series có dãy tương phản rộng giúp hình ảnh chuyển sắc mịn. Bên cạnh đó, các ống kính FUJINON có chất lượng quang học và độ tương phản cao, nên nắm bắt rõ nét các chi tiết, lấy nét nhanh và có độ mở ống kính lớn, giúp hoạt động được trong điều kiện ánh sáng yếu.
ĐIỂM THU HÚT FOCAL POINT
Đây là điểm thu hút mắt khi nhìn vào bức ảnh, vì thế nội dung chính sẽ được đặt tại nơi này. Đây cũng là điểm cần phải lấy nét. Thường các bức ảnh thức ăn có vùng ảnh rõ (DOF) khá mỏng (do dùng độ mở khẩu lớn và tiêu cự Tele. Vì thế, chỉ có vùng ảnh lấy nét mới sắc nét. Phần hậu cảnh và một phần chủ đề ở xa có thể bị mất nét, các vùng này sẽ giúp nâng cao chủ thể. Vì thế, người chụp ảnh thức ăn phải biết rõ nơi nào cần lấy nét. Lấy nét sai đối tượng sẽ làm giảm ý nghĩa muốn diễn đạt.
LẤY NÉT THEO ĐIỂM: 3
dùng chức
năng lấy nét AF-S theo điểm đơn để lấy nét vào chủ điểm. Sau đó dùng chức năng khóa nét để bố cục lại khung hình trước khi chụp.
TẠO ĐƯỜNG DẪN Bảo đảm vùng ảnh rõ (DOF ) bao phủ hết chủ điểm và các yếu tố phụ ở tiền cảnh nếu cần. Ngoài các yếu tố như đường dẫn hay độ sáng, độ sắc nét cũng thu hút sự chú ý vào chủ điểm khi nhìn vào bức ảnh.
14
|
FUJINON LENS MAGAZINE - VOL 3
Khi nhìn, mắt con người có xu hướng bị thu hút bởi các điểm sáng hoặc dõi theo các đường nét hình thể hình học, đặc biệt các góc nhọn trong ảnh. Đường dẫn có thể tạo nên bởi 2 vật thể hoặc đường cạnh của vật thể có trong ảnh. Ví dụ như cạnh bàn, chiều dài trái ớt hay cọng hành, ... bất cứ điều gì có thể kết nối lại để tạo ra “đường dẫn”. Nhìn vào ảnh bên ta thấy, hướng chiếc xương đi xuống từ trên cao, kết hợp với chén gia vị ở phía xa tạo ra 1 góc nhọn hướng vào chủ điểm là miếng thịt nướng rất hấp dẫn. Đây là nơi muốn thu hút người xem khi nhìn vào.
CÀI ĐẶT MÁY ẢNH:
nếu có kinh
nghiệm xử lý hậu kỳ, nên cài đặt máy ảnh đo sáng điểm (Spot metering) và đo sáng vào vùng sáng nhất để bảo đảm vùng này không bị dư sáng, vùng tối sẽ được cải thiện ở hậu kỳ. Ngược lại, cài đặt đo sáng đa vùng (Multi)
EYE PATH
để máy ảnh tự cân chỉnh. Bức ảnh
Các góc, đường dẫn và các hình thể
để điều chỉnh vùng sáng hoặc tối
hình học có thể tạo ra những đường ảo
và khử nhiễu trong ảnh, vì thế nên
hướng mắt vào chủ đề chính trong ảnh.
cài đặt ảnh ở định dạng RAW.
có thể cần nhiều bước ở hậu kỳ
Thức Ăn
Chân Dung
Đường Phố
Phong Cảnh
Cùng với dòng ống kính có độ mở lớn nhất F2 như XF50mmF2, XF23mmF2 và XF35mmF2 R WR F2-F2.8 đang có mặt trên thị trường, XF50mmF2 R WR vừa được giới thiệu vào năm 2016. Ống kính được cải thiện về hiệu suất quang học và lấy nét nhanh hơn. Ngoài ra, do sử dụng động cơ Stepping nên cũng thích hợp để quay phim. Đây là
XF50mmF2 R WR dòng ống kính nhanh Tele (tiêu cự thật xấp xỉ 76mm trên máy ảnh khổ 35mm), nhưng góc nhìn đủ rộng để lấy được phối cảnh chặt chẽ và xóa mịn hậu cảnh. Với khoảng cách lấy nét gần nhất khoảng 0.39m, nên có thể tiếp cận với chủ đề khi chụp đặc tả. Ống kính cũng rất thích hợp với ảnh chân dung, đời thường, phong cảnh xa, tĩnh vật hay ảnh thức ăn.
X-T10 | XF50mmF2 R WR 50mm |
1/60 giây |
F8 | ISO 6400
Fujifilm-Vietnam.vn
|
15
KIỂM NGHIỆM
FUJIFILM XF50-140mmF2.8 R LM OIS WR ỐNG KÍNH CHUYÊN NGHIỆP
L à một trong những ống kính được ưa chuộng bậc nhất của các nhiếp ảnh g ia chuyên nghiệp và dùng nhiều trong thương mại, chúng ta cùng thử nghiệm và tìm ra lý do trên. Ống kính có tiêu cự xấp xỉ 70200mm, là một trong những ống
FIRMWARE MỚI NHẤT VER.1.21 Để đạt hiệu suất cao nhất, cần cập nhật
kính phổ biến và được yêu thích nhất
Firmware sau cùng cho ống kính. Firmware
bởi các nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp và
mới cải thiện chức năng lấy nét truy đuổi
thương mại. Ống kính được các nhà sản
trong chế độ quay phim trên máy ảnh X-Pro1
xuất trang bị những phẩm chất và hiệu suất
và X-E1, điều chỉnh tương thích với thiết bị
quang học xếp vào nhóm hàng đầu trên thị
chuyển đổi tiêu cự XF1.4X và 2X TC WR.
trường. XF50-140mmF2.8 R LM OIS WR
Tăng độ chính xác chức năng lấy nét bằng
phép sử dụng ống
cũng không phải là một ngoại lệ. Sản phẩm
tay trên các máy ảnh X-E1/X-E2/X-E2S/
kính ở ngoài trời và
được FUJIFILM trang bị những công nghệ
X-Pro1/X-Pro2/ X-T1/X-T10. Cần cập nhật
dùng được trong mọi
mới nhất và nằm trong top ống kính cao cấp
bản Ver.1.20, kế đến cài đặt Firmware mới
của FUJIFILM hiện nay.
trong đó có ảnh thể thao và
trên máy ảnh, sau đó thực hiện trên ống kính.
thiên nhiên hoang dã ,...
XF50-140mmF2.8 R LM OIS WR Tính năng WR cho
điều kiện thời tiết.
Th e
TÍNH NĂNG
Ố ng kính ch ứa tất cả dãy tiêu c ự vàng chụp ảnh chân dung, có độ mở lớn và chất l ượng quang học hàng đầu. Ngoài ra khả năng z oom g iúp sử dụng linh hoạt cho nhiều thể loại
st for Por Be t
it ra
THÀNH PHẦN ỐNG KÍNH
VÌ SAO ĐƯỢC ƯA THÍCH
OIS:
chức năng giảm rung
quang học. Cho phép bù trừ chuyển động lên đến 5-stop tốc độ màn trập.
1
3
2
4
1
Focus ring vòng lấy nét bằng tay
OIS switch nút bật/tắt chức năng giảm rung
2
4
Zoom ring vòng thay đổi tiêu cự
Foot mouting screw vít khóa chân ống kính
3
5
Aperture ring vòng khẩu độ
6
Tripod ring chân ống kính
16
|
FUJINON LENS MAGAZINE - VOL 3
5
6
TRIPOD RING:
ống kính được
trang bị một vòng gắn chân ống kính, giúp giữ cân bằng Chân Dung
Ho a n g D ã
Thể Thao
khi gắn trên máy ảnh.
GIẢM SÁNG NGOẠI VI
BIỂU ĐỒ MTF
VIGNETTING
ĐỘ NÉT
140mmF2.8 R
S M
LM OIS WR Biểu đồ M TF cho
F2.8
F5.6
F11
50mm
S M
GÓC NHÌN 50MM
FUJINON XF50-
1
cao. S ản phẩm
0
5
10
đượ c tối ư u để 1
14.2 mm
c ự tr ung bình
S M
đến gần tối đa, thể hiện qua độ nét từ tâm ra
GÓC NHÌN 140MM
S M
chụp ở dãy tiêu
v ùng ngoại biên khá đồng đều.
0
5
10
14.2 mm
140mm
độ phân g iải rất
90mm
thấy ống kính có chất lượng và
VIGNETTING: hiện tượng giảm sáng ngoại vi có thể nhìn thấy ở góc rộng và độ mở ống kính lớn. Hiện tượng này giảm xuống khi dùng độ mở ống kính nhỏ từ F5.6 trở đi. Ở
15 đường ngang/mm
45 đường ngang/mm
mức cao nhất, độ chênh lệch giữa 2 vùng vào khoảng 1 1/3 EV, các mức còn lại là
15 đường chéo/mm
45 đường chéo/mm
không đáng kể, có thể điều chỉnh giảm ngoại vi từ các máy ảnh X Series. Fujifilm-Vietnam.vn
|
17
NHIẾP ẢNH THƯƠNG MẠI X-PHOTOGRAPHER
NAG.
HẢI TRE
X-Photographer
X-T2 | XF60mmF2.4
R Macro
60mm |
F2.8
1/250 giây |
| ISO 1 0 0
N h iế p ả n h t h ư ơ n g mại đòi hỏi rất khắt khe, ngoài kỹ năng, k iế n t h ứ c m ỹ t h u ậ t , n g h ệ t h u ậ t , a m h iể u văn hóa, cũng như yêu cầu của khách h à n g , . . . t ro n g đ ó t h iế t b ị c h u y ê n n g h iệ p là một yếu tố quan trọng. Tro n g lĩn h v ự c c h ụ p t h ứ c ă n , n h ấ t là m ó n ă n V iệ t N a m , p h ả i b iế t k ế t h ợ p n h iề u lo ạ i r a u củ để món ăn không chỉ ngon, bổ mà còn là m r ự c r ỡ , đ ẹ p m ắ t . Ản h c h ụ p p h ả i t h ể h iệ n sự đặc trưng của các p h ư ơ n g p h á p c h ế b iế n như om, hầm, kho, h ấ p x à o , lu ộ c , n in h , c h ư n g … b iế n m ộ t n g u y ê n liệ u t r ở t h à n h món ăn dưới hàng t r ă m h ìn h d á n g , m à u s ắ c k h á c n h a u . V iệ c t á i h iệ n lạ i m ó n ă n sao c ho ngườ i xem c ả m n h ậ n đư ợc rõ n h ấ t t ừ n g h ư ơ n g v ị q u ả t h ự c r ấ t t h ú v ị n h ư n g cũ n g nhiều t hử t hách . Cá c m á y ả n h và ốn g k í n h c h u y ê n n g h iệ p c ủ a F UJ I F I L M c ó c h ấ t l ượng quang học t uy ệ t vời , ả n h c ó c h i t i ế t t ốt , t ư ơ n g p h ả n c a o , c â n b ằ n g t r ắ n g x u ấ t sắc, ảnh sâu và r õ k h ối . Tôi t h ư ờn g sử dụ n g F U J IF I L M X - T 2 v à ố n g k ín h X F 6 0 m m F 2 . 4 R Ma cro để chụp t hứ c ă n . V ới c h ứ c n ă n g gi ả l ậ p p h im , lo ạ i p h im Ve lv ia t h ư ờ n g đ ư ợ c d ùn g để đồ ăn t rông t ư ơi n gon n h ờ m à u xa n h l á h a y m à u đ ỏ m ọ n g c ủ a c à c h u a , thu yế t phục và đánh t h ứ c vị gi á c c ủ a n gư ời xe m . C h ụ p đ ồ ă n b ằ n g m á y ả n h F UJ I F I L M l à sở t hích của t ô i.
|
F E AT U R E S
Nhiếp ảnh thương mại khác với nhiếp ảnh thông thường v ì chúng được khách hàng trả tiền. Một trong những job tôi thường làm cho nhà hàng, khách s ạn, đó là chụp thức ăn. Đ ây là một phần trong lĩnh vực ảnh quảng cáo, thương mại mà tôi thường dùng F U J I F I L M .
ẢNH :
18
TÍNH NĂNG
FUJINON LENS MAGAZINE - VOL 3
01 RED BADGE:
sử dụng thành phần thấu
kính cao cấp, với 23 thấu kính gồm 5
thấu kính ED và 1 thấu kính Super ED.
02 HT-EBC:
sử dụng lớp phủ đa lớp chống
phản chiếu, giúp ảnh trong trẻo, hạn
chế lóe sáng và hiện tượng bóng mờ.
03 OIS:
với cảm biến quay hồi chuyển hiệu
suất cao, có khả năng bù trừ rung động
tới mức 5-stop tốc độ màn trập, giúp chụp ảnh cầm tay trong điều kiện ánh sáng yếu.
04 INNER ZOOM:
một trong các ống kính
zoom cao cấp có tính năng không thay
đổi chiều dài ống kính khi điều chỉnh tiêu cự.
05 TRIPLE LM:
sử dụng 3 môtơ tuyến tính
tốc độ cao, hoạt động lấy nét êm ái,
nhanh và chính xác. Có thể nhận tín hiệu từ cảm biến hình ảnh để tinh chỉnh độ nét chính xác.
ĐỘ NÉT
SHARPNESS
Q U A N G S A I & L Ớ P P H Ủ H T- E B C A B E R R AT I O N & C O AT I N G Thử nghiệm cho thấy quang sai rất thấp
Thử nghiệm bức ảnh chụp ngược sáng, cho
và gần như không hiện diện. Các tiêu cự vàng
thấy hiện tượng lóe sáng và bóng mờ giảm rất
chụp chân dung từ 70-140mm quang sai gần như
ấn tượng, ảnh vẫn giữ được độ tương phản
BOKEH Cửa điều sáng của ống kính được làm
không có, hiệu suất rất đồng đều trong suốt dãy
cao. Khi chụp trực tiếp ngược ánh sáng mạnh
bằng 7 lá thép tạo khoảng mở hình tròn, nên
khẩu độ từ F2.8 đến F8. Quang sai chỉ xuất hiện ở
(không khuyến khích) hiện tượng lóe sáng có
cho hiệu ứng Bokeh rất đẹp. Do ống kính thuộc
khẩu độ từ F11 đến F22 ở tiêu cự 50mm, nhưng
xuất hiện nhưng nhờ lớp bảo vệ HT-EBC nên
dòng Tele zoom, sử dụng chất lượng quang học
vẫn thấp hơn mức cho phép (Hình 1).
ảnh vẫn giữ được độ bão hòa màu cao.
cao cấp và có độ mở lớn nên Bokeh rất mịn và đồng nhất. Thử nghiệm cho thấy hậu cảnh bị xóa mịn rất thú vị kể cả trong trường hợp dùng độ mở ống kính hẹp.
F2.8 | 50mm
GIẢM RUNG
PHẦN ĐÁNH GIÁ
XF50-140MMF2.8 R LM OIS WR
OIS
F2.8 | 140mm
cao. Ưu thế một ống kính Tele, có độ mở lớn, giúp xóa mờ hậu cảnh và Bokeh rất mịn. Việc kết hợp với các máy ảnh có chức năng WR
Dùng tiêu cự 140mm và chụp
Yếu tố giảm sáng ngoại vi
cùng với ống kính này cho phép
ở tốc độ màn trập 1/4 giây (thấp
của ống kính zoom không phải là
sử dụng trong mọi điều kiện và mọi
hơn 5-stop với tốc độ an toàn) khi
một vấn đề lớn. Ống kính cho chất
nơi. Nhãn đỏ là một chứng nhận
bật chức năng giảm rung (OIS), ảnh
lượng hình ảnh rất ấn tượng trong
về chất lượng của ống kính mà các
chụp cho thấy độ sắc nét vẫn duy trì
hầu hết dãy tiêu cự và khẩu độ.
nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp có thể
Đặc biệt, độ sắc nét và tương phản
đặt niềm tin vào đó.
cao khi chụp ảnh cầm tay.
màn trập an toàn 1/250s ở tiêu cự 140mm (x1.5).
F4
F5.6
F8
F11
50mm
F2.8
Ảnh được chụp 1/4 giây, giảm 5-stop so với mức
SHARPNESS:
do phần trung tâm
ảnh luôn sắc nét và chỉ bị suy giảm khi đi ra bên ngoài, nên bài kiểm Ngoại vi
Ngoại vi
Ngoại vi
Ngoại vi
Ngoại vi
tra chỉ minh họa độ nét ở phần ngoại vi. Thử nghiệm tại 3 dãy
90mm
tiêu cự 50mm, 90mm và 140mm cho thấy: độ nét cao và tương đối đồng đều trong dãy khẩu độ từ F4 Ngoại vi
Ngoại vi
Ngoại vi
Ngoại vi
Ngoại vi
đến F11. Độ nét cao nhất ở tiêu
140mm
cự 50mm là F5.6-F11, ở tiêu cự 90mm và 150mm là F4-F11. Ống kính tối ưu nhất từ 90-140mm và Ngoại vi
Ngoại vi
Ngoại vi
Ngoại vi
Ngoại vi
khẩu độ tối ưu là F5.6-F11. Fujifilm-Vietnam.vn
|
19
ỐNG KÍNH FUJINON X-SERIES
F U J I N O N LENS MAGAZINE
|
VOL 3
1
2
ỐNG KÍNH ĐA DỤNG CHO ẢNH DU LỊCH
Đặc thù của du lịch là di chuyển thật
kính phải có độ mở lớn và có khả năng kháng
nhiều và liên tục vì thế thiết bị phải đa dụng,
bụi, hơi nước cũng như hoạt động trong điều
thật gọn nhẹ giúp thao tác nhanh và thuận tiện.
kiện khắc nghiệt (WR). Đối với người mới làm
Nhiếp ảnh du lịch cũng là một phần của “ảnh
quen máy ảnh, chiếc ống kính XF10-24mmF4
ký sự” (Documentary Photography), thường
R OIS, XF18-135mmF3.5-5.6 R LM OIS WR
ghi lại các hoạt động sinh hoạt, văn hóa hay lễ
hay XF55-200mmF3.5-4.8 R LM OIS là một lựa
hội. Nó cũng bao gồm thể loại ảnh chân dung
chọn hợp lý. Nếu muốn dùng ống kính nhanh
và phong cảnh. Chính sự đa dạng về hình thức
thì có thể chọn: XF18-55mmF2.8-4 R LM OIS
nên đòi hỏi thiết bị phải đáp ứng được
hay XF16-55mmF2.8 R LM WR.
những yêu cầu trên. Cho nên, các
for
Trave l
ống kính zoom có tiêu cự từ góc rộng (Wide Angle) tới góc hẹp (Telephoto), có hình dáng nhỏ gọn và nhẹ sẽ rất hữu ích. Với ống kính zoom sẽ không cần phải
mang nhiều ống kính, tránh phải thay đổi trong các tình huống nhanh, hạn chế máy ảnh bị bụi,
ẢNH 1 Tác giả:
luôn sẵn sàng ở mọi thời điểm. Bảo đảm ảnh
55mm |
được ghi nhận và nắm bắt kịp thời trong mọi điều kiện. Ngoài ra, do phải chụp ảnh nhanh và thường xuyên dùng ngoài trời nên các ống
20
|
FUJINON LENS MAGAZINE - VOL 3
3 ống kính zoom chuyên nghiệp của FUJIFILM hiện nay : XF10-24mmF4 R OIS, XF1655mmF2.8 R LM WR và XF50-140mmF2.8 R LM OIS WR. TRẦN VŨ QUANG DUY
X-T2 | XF55-200mmF3.5-4.8 R LM OIS 1/400 giây |
ẢNH 2
F18
| ISO 2 0 0
Tác giả: V Ă N Q U Ý Đ Ứ C
X-X2S | XF18-55mmF2.8-4 R LM OIS 18mm |
1/180 giây |
F11
| ISO 4 0 0
ẢNH 3 Tác giả:
ẢNH 4
QUÁCH TUẤN ANH
X-T20 | XF10-24mmF4 R OIS 10mm |
1/130 giây |
Tác giả: N G U Y Ễ N Đ Ă N G G I A N G
X-E2 | XF18-55mmF2.8-4 R LM OIS
F4
| ISO 4 0 0
18mm |
1/900 giây |
F4
| ISO 5 0 0
3
4 Fujifilm-Vietnam.vn
|
21
TÌM HIỂU
BOKEH LÀ GÌ
YẾU TỐ LÀM NÊN BOKEH
BOKEH LÀ GÌ Bokeh là điểm sáng trên nền tối bị mất nét hay điểm sáng nằm ngoài vùng ảnh rõ (DOF) do máy ảnh ghi nhận. Khái niệm này liên quan đến một hiện tượng vật lý đó là vòng tròn hỗn độn (Confused Circle).
kính Tele hay lấy nét cận ảnh như khi chụp Macro. Sau cùng, cửa điều sáng sẽ ảnh hưởng đến hình dáng của Bokeh. Cửa điều sáng có nhiều lá thép thì Bokeh càng tròn. Ngoài ra, ống kính có bộ lọc APD hoặc có sử dụng thấu kính phi cầu (Aspherical), các ống kính có thiết kế đặc biệt như Soft Focus hay Retro Focus cũng làm ảnh hưởng đến Bokeh.
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG BOKEH Đầu tiên, Bokeh chỉ thấy khi có độ lệch sáng giữa điểm sáng và hậu cảnh tối, vì thế ban ngày hiện tượng Bokeh khó nhìn thấy, trừ khi đáp ứng được các điều kiện trên. Ví dụ vùng sáng xuyên qua tán lá cây. Kế đến, DOF càng hẹp thì Bokeh sẽ xuất hiện ở trước hoặc sau vùng này. DOF bị chi phối bởi độ mở lớn ống kính như F2.8, F2, F1.4,... hoặc dùng ống
THẾ NÀO LÀ BOKEH ĐẸP? Tùy vào sở thích cá nhân. Tuy nhiên, Bokeh đẹp phải tạo được khung cảnh ảo dịu hay mơ màng. Vì thế, độ nét càng căng hay đường cạnh rõ nét sẽ làm Bokeh khô cứng. Độ dịu hay độ mịn luôn được đề cao. Bokeh tròn được xem là tiêu chuẩn để đánh giá Bokeh đẹp. Dù Bokeh có thể tách rời hoặc đan xen vào nhau, nhưng chính yếu vẫn phải
B okeh là một thuật ngữ từ nước Nhật, đọc theo phiên âm của từ ボケ, có nghĩa là “mờ” hay “mù”, hàm ý chỉ chất lượng độ mờ trong ảnh, B okeh có thể đọc là B o-ke hay B o-cay.
VÙNG ẢNH RÕ (DOF ) D OF là yếu tố quan trọng nhất để kiểm s oát B okeh . C ó 4 yếu tố liên quan đến D OF, một là khoảng cách lấy nét, hai là khẩu độ, ba là chiều dài tiêu cự và bốn là kích th ước cảm biến hình ảnh . Điểm Điểm ngoài vùng ngoài vùng DOF DOF Điểm lấy nét
Điểm rõ nét
Ống kính
Vòng tròn hỗn độn
có độ mịn cao. Ngoài ra, độ sáng đồng nhất và không bị quang sai hay bị biến dạng làm giảm chất lượng ánh sáng, đó cũng là một tiêu chuẩn. KIỂM SOÁT BOKEH Về mặt logic, Bokeh đẹp phải bổ trợ được cho chủ thể, không làm rối hậu cảnh. Bokeh đẹp thường xuất hiện trên nền hậu cảnh có nhiều
NGUYÊN LÝ
VÒNG TRÒN HỖN ĐỘN Vòng tròn hỗn độn (Confused Circle) viết tắt là CoC, đây là thuật ngữ chỉ một vùng ảnh không hội tụ vào bề mặt cảm biến hình ảnh từ một điểm nằm ngoài vùng
Cảm biến hình ảnh
Vùng ảnh rõ DOF Điểm lấy nét
ảnh rõ (DOF) khi đi qua ống kính máy ảnh. Tập hợp các vòng tròn hỗn độn tạo nên Bokeh. Điểm ảnh càng xa vùng ảnh rõ thì vòng tròn hỗn độn càng lớn, tuy nhiên độ sáng sẽ càng giảm. Đường kính của CoC lớn nhất trên máy ảnh X Series
Vòng tròn hỗn độn
22
|
Vùng ảnh rõ
Vòng tròn hỗn độn
FUJINON LENS MAGAZINE - VOL 3
APS-C khoảng 0.018mm (dựa theo thị giác con người có thể nhận biết).
HÌNH DẠNG BOKEH HÌNH DẠNG CỬA ĐIỀU SÁNG:
cửa điều sáng
nằm trong ống kính, được hình thành từ các lá thép bán nguyệt (Diaphragm) tạo nên một hình đa giác. Hình dạng Bokeh quyết định bởi hình dạng cửa điều sáng. Số lá thép càng nhiều thì Bokeh sẽ có hình tròn thay vì hình đa giác.
1
2
Số lá thép càng nhiều sẽ làm Bokeh có hình tròn (Ảnh 1) và ngược lại Bokeh có hình đa giác (Ảnh 2)
CHẤT LƯỢNG BOKEH:
Bokeh tự nhiên không
thể tránh khỏi hai vấn đề: độ sáng phai mờ (Vignetting) và nhiễu xạ (Diffraction), Bokeh có đủ độ sáng và đồng nhất thì chất lượng càng cao. Ngoài ra, không bị biến dạng (Fall off) hay bị quang sai màu làm thay đổi màu sắc.
3 Hình dáng và cấu trúc Bokeh thay đổi tùy theo hình dạng cửa điều sáng hoặc các thành phần thấu kính bên trong.
Bokeh
FUJINON XF56mmF1.2 R APD là một trong những ống kính được thiết kế để tạo hiệu ứ ng B okeh đẹp nhất c ủa FUJIF ILM.
Vào ban ngày, Bokeh hình thành từ các điểm sáng gối trên nền tối. Chụp bằng ống kính XF56mmF1.2 R APD.
chi tiết và đều, thay vì trên nền đen đặc. Hạn chế những vùng Bokeh xuất hiện quá ít hoặc quá nhiều, Bokeh ở tiền cảnh che một phần chủ thể, Bokeh làm chi phối chủ đề, Bokeh quá to hoặc quá nhỏ, Bokeh bị trộn lẫn vào nhau, hay không tạo nên một hình dáng nào cụ thể. KIỂM SOÁT DOF Để kiểm soát Bokeh cần điều chỉnh vùng ảnh rõ. Khi
khoảng cách chủ thể càng gần máy ảnh, vùng ảnh rõ càng hẹp. Tương tự khi chụp ảnh với tiêu cự dài (Tele) hay khi dùng độ mở lớn ống kính cũng làm vùng ảnh rõ hẹp hơn. Ngoài ra, với cùng thông số về ống kính và điều kiện chụp ảnh nếu cảm biến hình ảnh càng lớn thì vùng ảnh rõ sẽ càng hẹp. Bên cạnh đó vùng ảnh rõ còn phụ thuộc vào các thành phần thấu kính.
4
Bokeh có độ mịn và tạo được hiệu ứng mơ màng (Ảnh 3) tương phản với Bokeh quá sắc nét (Ảnh 4).
5
6
Bokeh có màu và độ sáng đồng nhất (Ảnh 5) tương phản với Bokeh bị quang sai màu (Ảnh 6).
7
8
Bokeh hình thành từ thấu kính phi cầu có trong ống kính sẽ tạo nên hiệu ứng các đường tròn đồng tâm hay còn gọi là Onion-ring (Ảnh 7) tương phản với Bokeh thông thường (Ảnh 8).
Fujifilm-Vietnam.vn
|
23
TRẢI NGHIỆM
FUJINON XF23mmF2 R WR BỘ ẢNH CHỢ CÁ
Nằm trong bộ ba ống kính có độ mở lớn F2 được FUJIFILM giới thiệu trong thời gian vừa qua, tôi chọn “Chợ cá” để trải nghiệm thực tế ống kính XF23mmF2 R WR vì tính đa dụng. Tôi đến chợ cá vào thời điểm chạng vạng. Với thiết kế NAG. LÊ QUANG NHỰT
nhỏ gọn và nhẹ, kết hợp với máy ảnh X Series giúp thao tác nhanh và dễ dàng xâm
nhập mọi ngóc ngách. Dù ánh sáng rất yếu nhưng hình ảnh vẫn thể hiện tốt các chi tiết nhờ ống kính có độ tương phản cao. Với ưu thế một ống kính nhanh và độ mở lớn nhất F2 nên không ngạc nhiên khả năng lấy nét của ống kính, đặc biệt trong điều kiện ánh sáng yếu và luôn thay đổi. Chức năng lấy nét êm ái giúp tôi tiếp cận các hoạt động tự nhiên. Một ấn tượng nữa về chiếc ống kính này khi chụp cảnh đêm, các tia sáng dài và sắc nét. Dù góc nhìn không quá rộng cho thể loại phong cảnh truyền thống, nhưng vẫn dùng cho một
CẢM NHẬN Ảnh đặc biệt trong trẻo, độ tương phản cao. Ố ng kính cải thiện hiệu suất lấy nét nhờ độ mở khẩu lớn F2. Ố ng kính có tính năng kháng nước và bụi, rất thích hợp chụp ảnh ngoài trời.
số trường hợp đặc tả hoặc chụp phong cảnh xa nếu có được góc ảnh thích hợp. Ống kính có góc nhìn 23mm nên vùng ảnh ngoại biên ít bị mất nét so với các ống kính góc rộng. Với tôi ngoài thiết kế hơi khác thường, nhưng lại gợi nhớ một phần lịch sử với những người đã quen với máy phim của FUJIFILM. Chất lượng ống kính, WR và khả năng lấy nét là 3 tính năng rất đáng chú ý. Ngoài ra, ống kính còn là 1 lựa chọn tốt về giá nếu muốn sở hữu một ống kính 23mm thay vì chọn dòng cao cấp XF23mmF1.4 R.
24
|
FUJINON LENS MAGAZINE - VOL 3
1 ẢNH 1 : ẢNH 2 : ẢNH 3 : ẢNH 4 :
X-T1 | XF23mmF2 R WR
23mm |
1/60 giây |
F2
ISO
|
X-T1 | XF23mmF2 R WR
23mm |
1/640 giây |
F3.2
X-T1 | XF23mmF2 R WR
23mm |
1/280 giây |
1/120 giây |
ISO
320
F2
|
ISO
400
F2
|
ISO
400
X-T1 | XF23mmF2 R WR
23mm |
|
1,600
ỐNG KÍNH FUJINON XF23mmF2 R WR Thuộc ống kính góc rộng, độ phân giải cao, hiệu suất ống kính được tối ưu khi dùng với cảm biến hình ảnh X-Trans CMOS. Sử dụng môtơ Stepping và có tính năng di chuyển toàn khối thấu kính để lấy nét nên hoạt động nhanh, chính xác và yên lặng. Thân ống kính bằng kim loại tạo cảm giác chắc chắn và có độ bền cao. Ống kính có tính năng kháng nước và bụi, hoạt động được ở nhiệt độ tối đa -10 ° C. Ống kính rất lý
2
tưởng để chụp ảnh ngoài trời như ảnh phong cảnh, đường phố, ngoài ra còn được dùng để chụp ảnh chân dung với tiếp cận từ các góc chụp cao hay thấp vì cho hình ảnh tự nhiên, ít bị biến dạng.
Phong Cảnh
Đường Phố
3
Chân Dung
Ki ế n Tr ú c
4 Fujifilm-Vietnam.vn
|
25
PHỎNG VẤN
YẾU TỐ ĐỂ THÀNH CÔNG
STREETLIFE PHOTOGRAPHER
Với nhiếp ảnh đường phố, tôi luôn tìm cách tiếp cận nhân vật một cách gần nhất có thể, vì chỉ có gần chủ thể thì mới có thể mang lại câu chuyện cuộc sống một cách chân thật nhất vào bức ảnh. Đúng như câu nói của Robert Cappa (một Nhiếp ảnh gia chiến trường nổi tiếng “Ảnh của bạn chưa đủ hay vì bạn chưa đủ gần”), hầu hết quãng thời gian từ lúc mới chụp ảnh cho đến nay tôi luôn gắn liền với ống kính XF18mmF2 R.
Q.Tố chất nào đòi hỏi cho một nhiếp ảnh gia (NAG.) Street Life? A. Với tôi đó là sự nhạy bén, đây là tố chất rất quan trọng cần có của một NAG. đường phố. Nhạy bén NAG. CHU VIỆT HÀ trong quan sát và xử lý tình huống. Những khoảnh khắc thường trôi qua rất nhanh, nếu không phản xạ kịp hay phỏng đoán tốt sẽ bị lúng túng, khi đó khó bắt được những khoảnh khắc đẹp. Ngoài ra, phải tự tin và dám làm, bởi nếu sợ hãi gặp gỡ ai đó chưa từng gặp, sợ phản ứng của họ thì khó làm nên những điều thú vị trong nhiếp ảnh đường phố. Q.Nói về sở thích nhiếp ảnh công việc sáng tác của anh? A. Tôi đến với nhiếp ảnh đường phố rất tình cờ, để học cách dùng máy ảnh tôi thực tập ở ngoài đường phố. Từ đó tôi đam mê những khoảnh khắc trong cuộc sống mà tôi đã gặp trên phố. Sau gần 3 năm, nhiếp ảnh đường phố với tôi còn hơn cả sở thích, đó là niềm đam mê lớn. Thể loại này là một ngôn ngữ đặc biệt giúp tôi nói về con người và cuộc đời mình. Ngoài ra còn có cơ hội giao tiếp với thế giới xung quanh, giúp tôi hiểu được giá trị của bản thân
26
|
FUJINON LENS MAGAZINE - VOL 3
ẢNH 1 :
X100S
19mm |
1/250 giây |
F8
| ISO 1 6 0 0
trong cuộc sống. Đó cũng là dịp để kết nối với nhiều bạn bè trong và ngoài nước. Đi đâu cũng có những người bạn cùng sở thích, giúp làm quen, tìm hiểu cuộc sống và con người ở những vùng đất mới thật dễ dàng. Nhiếp ảnh không phải là công việc chính, nên tôi thường dành thời gian rảnh sau giờ làm việc hoặc những ngày cuối tuần để theo đuổi đam mê. Q.Theo anh thế nào là một bức ảnh đường phố thành công? A.Tôi là “crazy” của những khoảnh khắc quyết định. Với tôi, bức ảnh đường phố thành công, đầu tiên phải có khoảnh khắc tốt. Tiếp đến, bức ảnh phải mang được cảm xúc cho người xem bằng chính nó chứ không cần một lời giải thích nào từ NAG.
ẢNH 2 :
X-T1 | XF18mmF2 R
ẢNH 3 :
X-T1 | XF18mmF2 R
18mm |
18mm |
1/250 giây |
1/180 giây |
F4
| ISO 3 2 0 0
F8
| ISO 8 0 0
văn hoá con người cũng cho tôi thêm nhiều ý tưởng sáng tạo. Tôi tin rằng kiến thức và vốn sống sẽ giúp việc chụp ảnh đường phố tốt hơn. Đã nói là may mắn, thì khó đo lường. Có những lúc phải đợi rất lâu để có được 1 khoảnh khắc tốt, nhưng cũng có khi khoảnh khắc ấy xảy ra ngay trước mặt và tiện tay bấm ngay 1 shot. Q. Thiết bị đóng vai trò gì trong việc hình thành tác phẩm và chiếc ống kính ưa thích của anh?
Q.Sáng tạo và may mắn, bao nhiêu phần trăm trong ảnh của anh? A. Hai yếu tố đó luôn song hành trong nhiếp ảnh nói chung và nhiếp ảnh đường phố nói riêng. Tôi may mắn được quản trị một số site ảnh quốc tế, nên được tiếp xúc với nhiều ảnh tốt và gặp gỡ nhiều NAG cùng sở thích khắp nơi trên thế giới, môi trường đó giúp tôi học tập và kích thích sự sáng tạo. Ngoài ra đọc sách và tìm hiểu về cuộc sống,
A. Thiết bị là công cụ quan trọng giúp tôi nắm bắt tốt các khoảnh khắc trên phố. Mỗi khi ra ngoài, chiếc máy ảnh không chỉ đơn thuần để chụp ảnh, mà còn là món đồ tạo nên phong cách riêng. Vì thế, tôi cần một thiết bị nhỏ gọn và “Vintage” như chiếc máy ảnh FUJIFILM X-T1 và ống kính XF18mmF2 R tôi đang sử dụng. Q. Xin cảm ơn anh vì những chia sẻ trên. Fujifilm-Vietnam.vn
|
27
TÌM HIỂU T H Ủ
ỐNG KÍNH
T H U Ậ T
&
TIPS & TRICKS
M Ẹ O
THỦ THUẬT & MẸO SỬ DỤNG
CHỤP ẢNH NHÓM CÁCH LẤY NÉT VÀ KIỂM SOÁT BIẾN DẠNG
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG ỐNG KÍNH
Lấy nét vào chủ thể ở trung tâm khung hình. Nếu chụp nhóm
ỐNG KÍNH VÀ ĐÈN FLASH: các
người đứng nhiều hàng thì dùng khẩu độ hay khoảng cách
đèn flash có thể tạo bóng đổ trên ảnh. Hãy tăng
lấy nét để kiểm soát vùng ảnh rõ. Hạn chế bố cục vừa khít khung hình, nên chừa khoảng cách 2 bên để tránh độ nét ảnh bị suy giảm. Lưu
Tips &
ý cách cầm máy, nếu trục ống kính không
C TRI
KS
ống kính dài khi chụp với
khoảng cách chụp với chủ thể và đừng gắn loa che nắng khi chụp với đèn flash.
AF & MF: các ống kính có thước chỉ khoảng cách lấy nét, sau khi dùng chế độ lấy nét tay nên chỉnh
nằm ngang với mặt đất thì gương mặt của
khoảng cách về ngay vạch trung tâm trước khi
những người ở phần ngoài biên khung
chuyển qua chế độ tự động. Nếu đang cài đặt ở
hình sẽ bị biến dạng, đây là lỗi rất nặng
vị trí vô cực hay khoảng cách lấy nét gần nhất,
và thường xuyên vi phạm khi chụp nhóm
ống kính có thể không lấy nét tự động được.
người, đặc biệt khi chụp ảnh thương mại. Bật chức năng thước canh ngang trên máy ảnh X
ỐNG KÍNH GF: tiêu cự thật của ống kính GF sẽ bằng
Series để kiểm soát nghiêng độ máy ảnh.
tiêu cự của ống kính nhân với hệ số 0.79.
ỐNG KÍNH ZOOM VÀ ỐNG KÍNH TELE:
Theo quy ước, tất cả tiêu cự ghi trên
zoom là thuật
ống kính của máy ảnh (thay được ống
ngữ chỉ ống kính thay đổi được tiêu cự,
kính) đều dựa theo máy ảnh khổ 35mm
trong khi Tele (Tele) chỉ ống kính có tiêu cự dài hơn 50mm (tương đương trên máy ảnh
hay máy ảnh Full Frame. Các ống kính
khổ 35mm).
FUJINON khi gắn trên máy ảnh FUJIFILM APS-C, tiêu cự thật sẽ bằng tiêu cự của ống kính (ống kính Prime) hay tiêu cự đang cài đặt (ống kính Zoom) nhân với 1.5x. Ví dụ: nếu đang dùng ống kính XF50mmF2 R WR, thì tiêu cự thật bằng 50 x 1.5 tương đương 76mm. Theo lý thuyết ống kính có tiêu cự 50mm thuộc dòng ống kính chuẩn (Standard Lens), tuy nhiên sản phẩm này lại thuộc dòng ống kính Tele khi gắn trên máy ảnh APS-C. Đây là vấn đề dễ nhầm lẫn với người sử dụng ít kinh nghiệm.
TIÊU CỰ TRÊN ỐNG KÍNH VÀ HỆ SỐ CROP CỦA MÁY ẢNH
ỐNG KÍNH KHÔNG QUAN TRỌNG BẰNG MÁY ẢNH: chỉ đúng một nửa, máy ảnh tốt cần một ống kính tốt. Tính chất đồng bộ rất quan trọng với dòng máy thay đổi được ống kính.
ỐNG KÍNH MẮC TIỀN LÀ TỐT: chỉ đúng một phần, các ống kính Prime (tiêu cự cố định) dù có giá thành thấp hơn so với ống kính zoom nhưng cho chất lượng quang học rất cao. Đó là lý do các ống kính chuyên nghiệp của FUJIFILM đều thuộc ống kính Prime.
NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ ỐNG KÍNH VỚI NGƯỜI MỚI LÀM QUEN
FOCUS ALG LÀ GÌ: thuật ngữ viết tắt của từ Shifting All Lens Group hàm ý dịch chuyển tất cả nhóm thấu kính khi lấy nét tự động. Công nghệ này giúp giảm thiểu quang sai và cung cấp hiệu suất ống kính đồng đều trong tất cả phạm vi lấy nét. Ngoài ra, do khoảng cách các nhóm thấu kính không thay đổi nên hiệu ứng Bokeh đồng nhất nhưng vẫn duy trì độ sắc nét của chủ đề. Để nâng cao độ chính xác và tốc độ lấy nét, các ống kính được hỗ trợ bởi động cơ quán tính thấp DC Coreless. Công nghệ này ứng dụng trong các ống kính mới gần đây của FUJIFILM như XF18mmF2 R hay XF35mmF1.4 R.
28
|
FUJINON LENS MAGAZINE - VOL 3
THÔNG SỐ KỸ THUẬT ỐNG KÍNH THÀNH PHẦN
TIÊU CỰ
GÓC NHÌN
ĐỘ MỞ LỚN NHẤT
ĐỘ MỞ NHỎ NHẤT
CỬA ĐIỀU SÁNG
KHOẢNG CÁCH LẤY NÉT GẦN NHẤT
PHÓNG ĐẠI
BÁN KÍNH X ĐỘ DÀI
TRỌNG LƯỢNG
KÍNH LỌC
GF23mmF4 R LM WR
15 thấu kính trong 12 nhóm, bao gồm 2 thấu kính phi cầu, 3 thấu kính ED và 1 siêu ED
23mm (~18mm trên khổ 35mm)
99.9°
F4
F32
9 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
38cm-∞
0.09x
ø89.8mm x 103mm
845g
ø82mm
GF45mmF2.8 R WR
11 thấu kính trong 8 nhóm, bao gồm 1 thấu kính phi cầu và 2 thấu kính ED
45mm (~36mm trên khổ 35mm)
62.6°
F2.8
F32
9 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
45cm-∞
0.14x
ø84mm x 88mm
490g
ø62mm
GF63mmF2.8 R WR
10 thấu kính trong 8 nhóm, bao gồm 1 thấu kính ED
63mm (~50mm trên khổ 35mm)
46.9°
F2.8
F32
9 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
50cm-∞
0.17x
ø84mm x 71mm
405g
ø62mm
GF110mmF2 R LM WR
14 thấu kính trong 9 nhóm, bao gồm 4 thấu kính ED
110mm (~87mm trên khổ 35mm)
27.9°
F2
F22
9 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
90cm-∞
0.16x
ø94.3mm x 125.5mm
1,010g
ø77mm
GF120mmF4 R LM OIS WR Macro
14 thấu kính trong 9 nhóm, bao gồm 3 thấu kính ED
120mm (~95mm trên khổ 35mm)
25.7°
F4
F32
9 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
45cm-∞
0.5x
ø89.2mm x 152.5mm
980g
ø72mm
GF32-64mmF4 R LM WR
14 thấu kính trong 11 nhóm, bao gồm 3 thấu kính phi cầu, 1 thấu kính ED và 1 siêu ED
32-64mm (~25-51mm trên khổ 35mm)
81°46.3°
F4
F32
9 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Wide: 50cm-∞ Tele: 60cm-∞
0.12x
ø92.6mm × 116mm
875g
ø77mm
XF14mmF2.8 R
10 thấu kính trong 7 nhóm, bao gồm 2 thấu kính phi cầu và 3 thấu kính ED
14mm (~21mm trên khổ 35mm)
90.8°
F2.8
F22
7 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Normal: 30cm-∞ Macro: 18cm-∞
0.12x
ø65mm x 58.4mm
235g
ø58mm
XF16mmF1.4 R WR
13 thấu kính trong 11 nhóm, bao gồm 2 thấu kính phi cầu và 2 thấu kính ED
16mm (~24mm trên khổ 35mm)
83.2°
F1.4
F16
9 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
15cm-∞
0.21x
ø73.4mm x 73mm
375g
ø67mm
XF18mmF2 R
8 thấu kính trong 7 nhóm, bao gồm 2 thấu kính phi cầu
18mm (~27mm trên khổ 35mm)
76.5°
F2
F16
7 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Normal: 80cm-∞ Macro: 18cm-2m
0.14x
ø64.5mm x 33.7mm
116g
ø52mm
XF23mmF1.4 R
11 thấu kính trong 8 nhóm, bao gồm 1 thấu kính phi cầu
23mm (~35mm trên khổ 35mm)
63.4°
F1.4
F16
7 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Normal: 60cm-∞ Macro: 28cm-∞
0.1x
ø72mm x 63mm
300g
ø62mm
XF23mmF2 R WR
10 thấu kính trong 6 nhóm, bao gồm 2 thấu kính phi cầu
23mm (~35mm trên khổ 35mm)
63.4°
F2
F16
9 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
22cm-∞
0.13x
ø60mm x 51.9mm
180g
ø43mm
XF27mmF2.8
7 thấu kính trong 5 nhóm, bao gồm 1 thấu kính phi cầu
27mm (~41mm trên khổ 35mm)
55.5°
F2.8
F16
7 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Normal: 60cm-∞ Macro: 34cm-∞
0.1x
ø61.2mm x 23mm
78g
ø39mm
XF35mmF1.4 R
8 thấu kính trong 6 nhóm, bao gồm 1 thấu kính phi cầu
35mm (~53mm trên khổ 35mm)
44.2°
F1.4
F16
7 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Normal: 80cm-∞ Macro: 28cm-2m
0.17x
ø65mm x 50.4mm
187g
ø52mm
XF35mmF2 R WR
9 thấu kính trong 6 nhóm, bao gồm 2 thấu kính phi cầu
35mm (~53mm trên khổ 35mm)
44.2°
F2
F16
9 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
35cm-∞
0.135x
ø60mm x 45.9mm
170g
ø43mm
XF50mmF2 R WR
9 thấu kính trong 7 nhóm, bao gồm 1 thấu kính phi cầu ED
50mm (~76mm trên khổ 35mm)
31.7°
F2
F16
9 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
39cm-∞
0.15x
ø60mm x 59.4mm
200g
ø46mm
XF56mmF1.2 R
11 thấu kính trong 8 nhóm, bao gồm 1 thấu kính phi cầu và 2 thấu kính ED
56mm (~85mm trên khổ 35mm)
28.5°
F1.2
F16
7 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Normal: 70cm-∞ Macro: 70cm-3m
0.09x
ø73.2mm x 69.7mm
405g
ø62mm
11 thấu kính trong 8 nhóm, bao gồm 1 thấu kính phi cầu, 2 thấu kính ED và 1 bộ lọc APD
56mm (~85mm trên khổ 35mm)
28.5°
F1.2
F16
7 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Normal: 70cm-∞ Macro: 70cm-3m
0.09x
ø73.2mm x 69.7mm
405g
ø62mm
XF60mmF2.4 R Macro
10 thấu kính trong 8 nhóm, bao gồm 1 thấu kính phi cầu và 1 thấu kính ED
60mm (~91mm trên khổ 35mm)
26.6°
F2.4
F22
9 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Normal: 60cm-∞ Macro: 26.7cm-2m
0.5x
ø64.1mm x 63.6mm
215g
ø39mm
XF80mmF2.8 R LM OIS WR Macro
16 thấu kính trong 12 nhóm, bao gồm 1 thấu kính phi cầu, 3 thấu kính ED và 1 thấu kính siêu ED
60mm (~122mm trên khổ 35mm)
20.1°
F2.8
F22
9 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
25cm-∞
1x
ø80mm x 130mm
750g
ø62mm
XF90mmF2 R LM WR
11 thấu kính trong 8 nhóm, bao gồm 3 thấu kính ED
90mm (~137mm trên khổ 35mm)
17.9°
F2
F16
7 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
60cm-∞
0.2x
ø75mm x 105mm
540g
ø62mm
XF10-24mmF4 R OIS
14 thấu kính trong 10 nhóm, bao gồm 4 thấu kính phi cầu và 4 thấu kính ED
10-24mm (~15-36mm trên khổ 35mm)
110°61.2°
F4
F22
7 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Normal: 50cm-∞ Macro: 24cm-∞
0.16x
ø78mm x 87mm
410g
ø72mm
XF16-55mmF2.8 R LM WR
17 thấu kính trong 12 nhóm, bao gồm 3 thấu kính phi cầu và 3 thấu kính ED
16-55mm (~24-84mm trên khổ 35mm)
83.2°29°
F2.8
F22
9 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Normal: 60cm-∞ Macro wide: 30cm-10m Macro tele: 40cm-10m
0.16x
ø83.3mm x 106-129.5 mm
655g
ø77mm
XF18-55mmF2.8-4 R LM OIS
14 thấu kính trong 10 nhóm, bao gồm 3 thấu kính phi cầu và 1 thấu kính ED
18-55mm (~27-84mm trên khổ 35mm)
76.5°29°
F2.8-F4
F22
7 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Normal: 60cm-∞ Macro wide: 30cm-10m Macro tele: 40cm-10m
0.15x
ø65mm x 70.4-97.9 mm
310g
ø58mm
XF18-135mmF3.5-5.6 R LM OIS WR
16 thấu kính trong 12 nhóm, bao gồm 4 thấu kính phi cầu và 2 thấu kính dị ED
18-135mm (~27-206mm trên khổ 35mm)
76.5°12°
F3.5-F5.6
F22
7 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Normal: 60cm-∞ Macro: 45cm-∞
0.27x
ø75.7mm x97.8 mm
490g
ø67mm
XF50-140mmF2.8 R LM OIS WR
23 thấu kính trong 16 nhóm, gồm 5 thấu kính ED và 1 thấu kính siêu ED
50-140mm (~76-213mm trên khổ 35mm)
31.7°11.6°
F2.8
F22
7 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Normal: 1m-∞ Macro: 1m-3m
0.12x
ø82.9mm x175.9 mm
995g
ø72mm
XF55-200mmF3.5-4.8 R LM OIS
14 thấu kính trong 10 nhóm, bao gồm 1 thấu kính phi cầu và 2 thấu kính ED
55-200mm (~84-305mm trên khổ 35mm)
29°8.1°
F3.5-F4.8
F22
7 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Normal: 1.1m-∞ Macro: 1.1m-3m
0.18x
ø75mm x118 mm
580g
ø62mm
XF100-400mmF4.5-5.6 R LM OIS WR
21 thấu kính trong 14 nhóm, bao gồm 5 thấu kính ED và 1 thấu kính siêu ED
100-400mm (~152-609mm trên khổ 35mm)
16.2°4.1°
F4.5-F5.6
F22
9 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
1.75m-∞
0.19x
ø94.8mm x210.5-270 mm
1.375g
ø77mm
XC 16-50mmF3.5-5.6 OIS II
12 thấu kính trong 10 nhóm, bao gồm 3 thấu kính phi cầu và 1 thấu kính ED
16-50mm (~24-76mm trên khổ 35mm)
83.2°31.7°
F3.5-F5.6
F22
7 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Normal: 60cm-∞ Macro wide: 15cm-10m Macro tele: 35cm-10m
0.2x
ø62.6mm x 65.2mm
195g
ø58mm
XC 50-230mmF4.5-6.7 OIS II
13 thấu kính trong 10 nhóm, bao gồm 1 thấu kính phi cầu và 1 thấu kính ED
50-230mm (~76-350mm trên khổ 35mm)
31.7°7.1°
F4.5-F6.7
F22
7 lá thép tạo hình tròn, nấc tinh chỉnh 1/3 Ev
Normal: 110cm-∞ Macro: 110cm-3m
0.2x
ø69.5mm x 111-177mm
375g
ø58mm
XF1.4X TC WR
7 thấu kính trong 3 nhóm
1.4x
+1Ev
+1Ev
(Tương thích với ống kính XF50-140mmF2.8 R LM OIS WR và XF100-400mmF4.5-5.6 R LM OIS WR)
ø58mm x 15mm
130g
XF2X TC WR
9 thấu kính trong 5 nhóm
2x
+2Ev
+2Ev
(Tương thích với ống kính XF50-140mmF2.8 R LM OIS WR và XF100-400mmF4.5-5.6 R LM OIS WR)
ø58mm x 30.2mm
170g
ỐNG KÍNH FUJINON
XF56mmF1.2 R APD
ED: thấu kính tán xạ thấp Fujifilm-Vietnam.vn
|
29
FUJIFILM
BRANDSHOP
FUJIFILM STUDIO (BITEXCO) Tòa nhà Bitexco Financial, số 2 Hải Triều, P. Bến Nghé, Q. 1, TP HCM ĐT: (84-28) 38.217.399 FUJIFILM STUDIO (VIVO CITY) Trung tâm thương mại SC VivoCity, #03-K6, tầng 3 1058 đường Nguyễn Văn Linh, Khu phố 1, phường Tân Phong,Quận 7, TP. HCM ĐT: (84-28) 36209293
HỆ THỐNG ĐẠI LÝ MIỀN BẮC
MIỀN TRUNG
DIGIWORLD HÀ NỘI (FUJIFILM STUDIO)
CÔNG TY TNHH ANH ĐỨC
Địa chỉ 1: Số 16 Hàng Bài, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội
ÐC 1: 36 Phan Châu Trinh,Q.Hải Châu,TP.Đà Nẵng.
Fax: (84-28)383.777.18 CN Hồ Chí Minh: 234A Cộng Hoà, P. 12, Q. Tân Bình, Tp. HCM ĐT: (84-28) 66 811 088 - 0939 099 409 CN Vũng Tàu: 19 Nguyễn Thái Học, P. 7, Tp. Vũng Tàu
ĐT:096.276.1616 Ext 102
ÐT: (84-511) 3.825.725
ĐT: (254) 3700 737 - 0933 979 002
Địa chỉ 2: Số 6A Hàng Bài, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội
ÐC 2: 63 Nguyễn Văn Linh,Q.Hải Châu,TP.Đà Nẵng.
CN Cần Thơ: 85A Lý Tự Trọng, P An Phú, Q Ninh Kiều, Tp Cần Thơ. ĐT: (84-710) 37.34.547 - 0945.567.039
ĐT: (84-4) 3938.8569
ÐT: (84-511) 650.7777
Địa chỉ 3: 35 Phố Hàng Khay, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội
Hotline (Hỗ trợ 24/24): 0903.555.538 / 0906.477.777
ĐT: (84-4) 3938.8568 - (84-4) 3688.3535
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN PHỐI BÌNH MINH (CHI NHÁNH)
CÔNG TY TNHH GIANG DUY ĐẠT (FUJIFILM STUDIO)
CÔNG TY TNHH TẤN LONG CAMERA Tầng trệt - LUCKY PLAZA, 38 Nguyễn Huệ, P.BN, Q.1, TP.HCM ĐT:(84-28) 3914.4950, 62.736.736
CÔNG TY CỔ PHẦN TIKI
CN Đà Nẵng: 59 Trần Quốc Toản, Q.Hải Châu, TP.Đà Nẵng.
Địa chỉ: 463 - 465 Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội
ĐT: (84-511) 3583.335
ĐT: (84-4) 3869.2865 / 0913.533.511
CÔNG TY CPTM DV CÔNG NGHỆ SỐ ĐỈNH CAO (CHI NHÁNH)
CỬA HÀNG VĨNH HÙNG CAMERA
Địa chỉ: 41 Nguyễn Văn Linh, P. Nam Dương, Q. Hải Châu, Tp.Đà Nẵng.
28 Tôn Thất Thiệp, P.Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
CÔNG TY CỔ PHẦN VUA ẢNH - PHOTOKING Địa chỉ 1: 249 Xã Đàn, Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội. ĐT: (84-4) 3.563.9427 (In ảnh) - 0904.59.59.49 (Máy ảnh & Phụ kiện). Địa chỉ 2: 186 Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm, Hà Nội. ĐT: (84-4) 3.755.5656 - 0989.32.8228 (Máy ảnh & Phụ kiện). Địa chỉ 3: số 7 Mê Linh, Lê Chân, Hải Phòng.
Tầng trệt - LUCKY PLAZA, 38 Nguyễn Huệ, P.BN, Q.1, TP.HCM ĐT:(84-28) 3914.4950, 62.736.736
ĐT: (0511) 263.4444 - 0979.717.515
ĐT: (84-28) 39.144.921
MIỀN NAM
CỬA HÀNG THIẾT BỊ SỐ THANH THỦY
ĐT: (84-31) 3.631.898 - 094.8888.356
CÔNG TY TNHH MTV TM PHÚ QUANG
CỬA HÀNG MÁY ẢNH VŨ NHẬT
34 CMT8, P.6, Q.3, TP.HCM
111 Trần Hưng Đạo, Q.1, TP.HCM
(FUJIFILM STUDIO)
Địa chỉ: Số 20B Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (84-28) 66.840.848 / (84-28) 66.840.858
ĐT: (84-4)3826.5161
CÔNG TY TNHH MTV TMDV PHONG DIGICAM
MÁY ẢNH KHÁNH LONG
CÔNG TY TNHH VN-JAPAN CAMERA (VJCAMERA)
Địa Chỉ: 43 Huỳnh Thúc Kháng, P.Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
Số 11 Nguyễn Phong Sắc, P. Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: (84-28) 38.213.230
ĐT: 01688.888.400; 0965.505.515
CÔNG TY CPĐT VÀ PHÂN PHỐI BÌNH MINH
CÔNG TY CỔ PHẦN EHOME (DIGI4YOU)
ĐT: (84-28) 38.37.22.97
Trụ sở chính: 12 đường A4, P.12, Q.Tân Bình, TP.HCM
Địa Chỉ: 80 Pasteur, P Bến Nghé, Q 1, Tp HCM ( cách ngã tư Hàm Nghi 50m ) ĐT: (84-8)39.146.399
CỬA HÀNG KIỆT CAMERA LUCKY PLAZA , 38 Nguyễn Huệ, P.BN , Q.1, Tp.HCM ĐT:(84-28) 39.143.091
89 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
ĐT: (84-28) 62.925.456, 38.112.659, 62.970.130
ĐT: (84-4) 3941.3862 / (84-4) 3941.3863
Fax: (84-28) 62.966.620
Hotline: 0904.600.386 - 0917.153.486
CN Nha Trang: 72 Yersin, P.Phương Sài,TP.Nha Trang, Khánh Hòa
89 Yersin, Q.1, TP.HCM
CÔNG TY TNHH MIỀN ÐẤT CÔNG NGHỆ SỐ
ĐT: (84-58) 3.815.545
ĐT: (84-28) 38.216.590 / 0933.94.00.22 / 0943.94.00.22
CN Vũng Tàu: 165B Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P.3, TP.Vũng Tàu.
Fax: 38.214.185
ĐT: (84-64) 3.624.459
CỬA HÀNG MÁY ẢNH HỒNG 43
(Hệ thống siêu thị điện máy - máy tính TECHLAND) TECHLAND 2: 16 Phố Tràng Thi, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội
CỬA HÀNG NGỌC CAMERA
Bán hàng Online: (84-4) 6270.0333 / 0912.640.849
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN TỬ NAM KHÁNH Địa chỉ 1: Số 2 Hồ Giám - Đống Đa - Hà Nội Địachỉ 2: Số 4 Hồ Giám - Đống Đa - Hà Nội ĐT: (024)3726.5555 - 0973.82.5555 Hotline: 0973.82.5555 - 0927.01.5555 Email: admin@mayanhvn.com Website: www.mayanhvn.com
CỬA HÀNG MÁY ẢNH LIÊM NGA
43 Lê Lợi, P.Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
112 Trần Hưng Đạo, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.HCM
ĐT: (84-28) 38.216.987
ĐT: 0911.481.581 - 0911.581.581 - (08)66.581.581
CÔNG TY CPTM DV CÔNG NGHỆ SỐ ĐỈNH CAO CN Hồ Chí Minh: 122 Cao Thắng, P.4, Q.3, TP.HCM ĐT: (84-28) 22.605.605, 22.603.603
Website: FUJIFILM-vietnam.vn Microsite: phototalk.FUJIFILM-vietnam.vn Fanpage: facebook.com/FUJIFILMVietnamOfficial
FUJIFILM VIETNAM CO., LTD.
L ầ u 3 0 , T ò a N h à S a i g o n Tr a d e C e n t e r, s ố 3 7 T ô n Đ ứ c T h ắ n g , Q u ậ n 1 , T P. H C M Đ T: ( 8 4 - 2 8 ) 3 9 3 9 - 0 8 4 7 F a x : ( 8 4 - 2 8 ) 3 9 3 9 - 0 8 4 2 Email: marketing.vietnam@FUJIFILM.com
FUJIFILM VIETNAM CO., LTD. (CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI)
P. 9 0 3 , T ầ n g 0 9 , T ò a n h à V s ố 1 2 5 - 1 2 7 B à Tr i ệ u , Q . H a i B à Tr ư n g , H N . Đ T: 8 4 - 4 - 3 9 4 3 - 0 3 2 1 / F a x : 8 4 - 4 - 3 9 4 3 - 0 4 5 1 Email: marketing.vietnam@FUJIFILM.com
© 2017 FUJIFILM CORPORATION Các thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không cần thông báo. Chi tiết thông tin, vui lòng xem trên trang web: h t t p : / / w w w. F U J I F I L M . c o m / p ro d u c t s / d i g i t a l _ c a m e r a s / a c c e s s o r i e s