Nguyên ly cơ bản của chẩn quán học: Từ ngoài suy đoán bên trong. Từ nhỏ suy đoán cái lớn. Từ cái bình hằng suy cái hữu hằng.
VẤN CHẨN. 1. Hỏi về nóng lạnh . 2. Hỏi về Mồ hôi. 3. Hỏi về đầu mình 4. Hỏi vể đại-tiểu tiện. 5. Hỏi về ăn uống. 6. Hỏi về ngực bụng. 7. Hỏi về tai mắt. 8. Hỏi về khát 9. Sắc mạch. 10. Khí vị
1.hỏi về Hàn nhiệt. Tính chất đặc trưng
Ý nghĩa lâm sàng
Sợ lạnh nặng , phát sốt nhẹ
Phong Hàn biểu chứng
Sợ lạnh nhẹ , phát sốt mạnh
Phong hàn biểu chứng.
Sợ gió, sốt nhẹ
Thương phong biểu chứng
SỢ LẠNH NHƯNG KHÔNG SỐT Mới mắc
Thực hàn
Mắc lâu
Hư hàn
Sốt , không sợ lanh Sốt cao liên tục, chỉ sợ sốt
Chứng Lý Thực Nhiệt
Sốt chiều nhiệt
-3-5 giờ : trường vi táo nhiệt. - qua chiều , đêm: Âm hư hỏa vượng, Ứ
huyết lâu ngày. Sốt nhẹ, ngủ tâm phiền nhiệt, gò má đỏ ( lòng bàn tay, chân , Tâm )
Âm Hư phát nhiệt.
Sốt nhẹ , mệt mỏi ( thiểu khí, tự hãn)
Khí Hư phát nhiệt.
Sốt nhẹ, hung muội (ngột ngạt trong ngực) , tình trí rối loạn , thao cuồng
Khí Uất phát nhiệt.
Sốt nhẹ, sắc mặt trắng , mạch đam tế.
Huyết hư phát nhiệt
Hỏi Hàn-Nhiệt vãng lai (vừa nóng vừa lạnh ) Không có cky, ko có tg
Thiếu dương bệnh, Bán biểu bán lý
Có chu kỳ
Bệnh nghịch tật ( Sốt rét )
Chú ý -
Sợ lạnh mà chườm ấm hết lạnh : Tà khí gây bệnh.
-
Sợ lạnh mà chườm ấm ko đỡ : Âm thịnh dương hư.
-
Phát Sốt ( bệnh nhân tự cảm , hoặc người khác chạm vào thấy nóng hơn bt) nhưng cặp nhiệt độ không tăng : tạp bệnh
2. Hỏi về mồ hôi Có Mồ hôi
Biểu chứng có mồ hôi.
Phong tà phạm biểu. Phong nhiệt biểu chứng.
Lý chứng có mồ hôi.
Lý nhiệt chứng. Lý hư
Không có mồ hôi.
Biểu chứng k có mồ hôi
Phong hàn biểu chứng.
Lý chứng không có mồ hôi
Tân huyết khuy hư. Dương khí hư.
3. Hỏi về đau đớn. Thực chứng : do tà khí chở trệ ở tạng phủ, kinh lạc , khí huyết vận hành bất lợi . Hư chứng : Khí huyết bất túc hoặc âm tân khuy tồn >>>> tạng phủ kinh lac bất dưỡng. Bất Thông ắt Thống. Bất Vinh ắt Thống. 3.1 Các loại đau.
Đau trướng 1.Hung hiếp quản phúc
Biểu hiện của khí trệ.
(sườn ngực, bụng) 2.Đau trướng đầu , mắt.
Can dương thượng can. Can hỏa thượng viêm
Đau kích thích
Huyết ứ trở trệ
Đau lạnh
Thực chứng: do hàn tà trở lạc. Hư chứng: do dương khí bất túc.
Đau nóng rát:
Thực chứng: Hỏa tà nhập lạc. Hư chứng: Âm hư hỏa vượng.
Đau nặng
Do thấp tà khốn trở( ảnh hưởng) khí cơ.
Đầu nặng đau
Can dương thượng cang.
Đau mỏi
Thấp tà xâm phạm. Khí huyết bất lợi. Thận hư cốt tủy bất dưỡng
Đau quặn
Thực tà hữu hình bế trở khí cơ( sỏi , đàm , thủy dịch, khí ứ, huyết ứ). Hàn tà ngăn trở khí cơ.
Đau trống rỗng ( đau mơ hồ)
Khí, huyết, tinh tủy khuy hư tạng phủ.
Đau âm it
Dương khí khuy hư, tạng phủ kinh mạch thất dưỡng.
Đau có tính lan truyền. 1. Hung hiếp phúc quản.
1. Do khí trệ.
2. Tứ chi, x-khớp.
2. Phong thấp tí bệnh
Đau cố định: 1. Hung hiếp phúc quản.
1. Huyết hư.
2. Tứ chi.
2. Do Hàn thấp/ thấp nhiệt trở trệ/ Nhiệt ung huyết ứ.
Đau co quắp.
Cân mạch bất dưỡng. Trở trệ bất thông.
ĐAU ĐẦU Đau cấp
Biểu hiện của chứng thực gây trở hiễu ( thanh khiếu-thanh dương: lục dâm, đàm, ứ huyết )
Đau mạn( lâu ngày)
Do khí huyết tinh tủy khuy thiếu. Não thiếu nuôi dưỡng.
Đau đầu lan ra Cổ gáy
Thái dương kinh
Đau đầu lan ra 2 bên
Thiếu dương kinh.
Đau đầu – trước trán.
Dương minh kinh.
Đau đầu – vùng đỉnh
Quyết âm kinh.
ĐAU VÙNG NGỰC Đau bế tắc, cảm giác lúc đau lúc không ở ngực
Do ứ đàm tà trở trệ tâm mạch.
Đau ngực dữ dội, sắc mặt xanh, chân tay lạnh
Tâm mạch ứ huyết bế trở.
Đau ngực , gò má đỏ, chiều nhiệt.
Phế âm khuy hư. Hư hỏa thiêu đốt lạc mạch.
Đau ngực , khái xuyễn ( ho khó thở), sốt cao , sắc mặt đỏ.
Nhiệt tà ung phế.
Đau ngực sốt cao, khạc đờm mủ, máu tanh hôi (áp xe phổi)
Đàm nhiệt phế trở ( phế ung).
Phế lạc bất lợi. Nhiệt hung huyết ứ.
HIẾP THỐNG ( vùng mạn sườn) Đau mạn sườn( thở dài nhẹ đi )
Can uất khí trệ.
Mạn sườn đau trướng, miệng đắng , ăn kém.
Can đởm thấp nhiệt.
Mạn sườn đau nóng, cấp thao dễ nộ.
Can đởm hỏa thịnh.
Đau âm ỉ mạn sườn, 2 mắt khô sáp.
Can âm khuy hư.
VỊ QUẢNG ĐAU ( DẠ DÀY) Đau sau ăn
Thực chứng
Sau ăn đau giảm
Hư chứng.
Đau dữ dội , ấn đau tăng ( phản ứng thành bụng )
Vị quản đau ( ngoại khoa)
Đau không tuân theo quy luật. lúc đau lúc không. Người gầy mòn.
K dạ dày ….
ĐAU BỤNG ( PHÚC THỐNG) Đau nhiều, dữ dội , Cự áng ( chạm vào đau)
Chứng thực : hàn ứ/ nhiệt ứ., huyết ứ, khí trệ , thực tích, giun…
Đau hòa hoãn , thiện ứng ( thích xoa bóp Hư chứng : khí hư , huyết hư, âm hư , ) dương hư. Toàn bụng đau, ấn đau và có phản ứng thành bụng,
Biểu hiện của cơn đau nội tạng/ nhiễm đọc hoặc ngoại khoa.
Đau quanh rốn, bụng dưới ( kịch liệt) dữ dội.
Tà khí hữu hình ( ví dụ : sỏi … )
Lan sang bộ phận ngoài. Tiểu đau. ĐAU LƯNG Không thể cúi ngửa
Hàn thấp trở trệ , đốc mạch bị tổn thương.
Đau lưng lan ra vai tay
Hàn thấp trở trệ, kinh khí bất lợi.
HỎI VỀ EO LƯNG Vùng eo lưng đau năng nề, mưa gió thay Hàn thấp tý thống. đổi theo thời tiết ( đau tăng lên ) Đau eo lưng không do thời tiết.
Thận hư.
Đau âm ỉ , lan xuống chân.
Ứ huyết trở trệ. Bệnh biến ở cột sống. ( sang trấn, thoát vị đđ )
Đau eo lưng lan ra trước bụng.
Đới mạch bị tổn thương. Nhiều nguyên nhân khác…
Đau eo lưng kích thích xuống bộ phận sinh dục.
Kết thạch trở trệ.
ĐAU TỨ CHI Cơ mạch, cân nhục , khớp tiết.
Do phong hàn tà thấp ( chứng Tý).
Đau mỏi vùng khớp gối ( đơn độc ) , mắt Tỳ Vị Thận hư. cá chân. ĐAU TOÀN THÂN
Mới mắc
Dịch độc, ngoại cảm , phong tà.
Lâu ngày.
Khí huyết lưỡng hư, thất dưỡng
HỎI ĐẦU MÌNH- NGỰC – BỤNG 1. Đầu chóng măt Đầu chóng mặt, căng trong đầu, dễ nộ, mạch huyền sát, miệng đắng.
Can hỏa thương cang.
Chóng mặt , sắc mặt trắng bệch, lưới đạm , mạch nhược.
Khí huyết khuy hư.
Chóng mặt, ù tai, đau lưng, di tinh.
Thận hư, tinh khuy.
Can thượng dương.
Chóng mặt, nặng nề, đàm nhiều, rêu lưỡi Đàm thấp nội trở. bẩn. Đau kích thích dữ dội
ứ huyết nội trở. Nãi lục.
2. Thân mình. Nặng nề, phù thũng.
Thủy thũng lan tràn ra cơ phu.
Nặng nề , ngực hung muội ( ngột ngạt, khó chịu), rêu lưỡi bẩn.
Thấp khốn tỳ dương. ( trong lẫn ngoài đều ảnh hửng tới Tỳ).
Nặng nề, béo , thích nằm mệt mỏi.
Tỳ khí hư.
Giai đoạn hậu sốt ( nặng nề , mệt)
Tà nhiệt làm hao tổn khí âm.
Ma mộc ( tê bì, mất cảm giác )
Khí huyết khuy hư. Can phong nội động.
Hỏi về di tinh, dương nuy. 1. Dương nuy Sợ lạnh, chân tay lanh, lương gối đau mỏi.
Thận dương hư.
Liệt dương, ăn kém.
Suy nghĩ quá độ >> thương tỳ
Dương nuy, uất ức dễ nộ.
Can khí uất kết.
Tứ chi đau nặng nề, rêu lưỡi vàng bẩn.
Thấp nhiệt ở Hạ tiêu,
Đột ngột sợ hãi quá mức >> dương nuy
Tổn thương thận .
2. Di tinh. Mất ngủ , mơ nhiều, lưng gối đau mỏi.
Thân âm khuy hư.
Nặng lên khi lao động quá mức, tâm quý Tâm tỳ lưỡng hư thất miên ( mất ngủ ), ăn kém , bụng
trướng. Tiểu tiện đỏ đục, rêu lưỡi vàng
Thấp nhiệt ở hạ tiêu
Mộng tinh nhiều, đau đầu u tai.
Thận khí khuy hư.
HUNG – HIẾP – QUẢNG THỐNG. ( ĐAU VÙNG MẠN SƯỜN VÀ VÙNG BỤNG TRÊN RỐN ) 1. Hung muội ( khó chịu trong ngực , ngột ngạt ) Hung muội , tâm quý( tim đập nhanh), đoản khí.
Tâm khí, tâm dương bất túc
Hung muội, Sốt cao , cánh mũi phập phồng
Tà nhiệt hoặc đàm nhiệt ở phế ( ung phế)
Hung muội , khí trệ , sợ lạnh chân tay lạnh.
Hàn tà khách phế ( xâm nhập vào Phế)
Hung muội, khái xuyễn đờm nhiều.
Đàm ẩm đình phế.
2. Tâm quý. Kinh quý ( gần như là tâm quý) Chính tuy : vùng trước ngực bất thường. ( lớn hơn tâm quý )
Tâm đởm khí hư ( đởm là cơ quan trung chính, quyết đoán ) • Đởm uất đàm nhiều >> Kinh quý. • Tâm khí, tâm huyết bất túc>> kinh quý. • Tâm mạch trắc trở ( nhịp tim tăn) >> nhồi máu. • Tỳ thận khuy hư > băng tâm >> tâm bệnh
3. Hiếp trướng ( mạn sườn đầy trướng) Mạn sườn đầy trướng dễ nộ.
Can khí uất kết.
Miệng đắng, rêu lưỡi vàng bẩn.
Can đởm thấp nhiệt.
Mạn sườn đầy trướng, khoang gian sườn giãn rộng.
Ẩm đình trong ngực ( tràn dịch màng phổi )
4. Quản bĩ ( đầy trướng vùng thượng vị ) Quản bĩ, ợ hơi mùi hôi thối.
Thực tích vị quản ( ăn đồ sống, lạnh )
Quản bĩ, ăn kém ít, đại tiện lỏng
Tỳ vị khí hư.
Quản bĩ, đói nhưng k muốn ăn, nôn
Vị âm khuy hư.
khan. Quản bĩ, ăn kém, nôn, rêu bẩn, đau bụng.
Thấp tà khốn tỳ.
Quản bĩ tiếng kêu óc ách,.
Ẩm tà đình vị.
5. Phúc trướng. Phúc trướng, cự áng.
Thực tà tiệt trệ. Tỳ vị trường táo nhiêt. Trường đạo khí cơ trở tắc .
Trướng lúc có , lúc không , thiện áng.
Chứng hư, tỳ vị hư suy.
HỎI VỀ TAI , MẮT 1. U tai U tai đột ngột , âm thanh to nhưng ấn vào tai giảm hoặc ko nghe thấy gì.
Chứng thực : Can đởm hỏa thịnh. Can dương thượng cang. Đàm hỏa ung kết. Khí huyết ứ trở Phong tà thượng phạm.( dược độc làm tổn thương )
Ù tai tăng dần, âm thanh nhỏ, ấn vào âm thanh nhỏ hoặc k nghe đc gì.
Chứng hư: Thận hư, tinh khuy. Tỳ khí khuy hư. Can âm , Can huyết bất túc.
2. Nặng tai. Đột ngột.
Chứng thực : Đàm trục thượng mông ( thanh khiếu ở trên, do thủy dịch đi lên trên và hóa đàm che mất thanh khiếu >>> mông muội tinh thần, tri thức )
Lâu ngày.
Chứng hư: Thận tinh khí suy hư ( thận suy, khí suy, hư suy )
3. Nhĩ trướng, nhĩ bế ( bế tắc ở trong tai)
Tức trướng, khó chịu, nặng có thể giảm thính lực.
Phong tà xâm phạm. Đàm trọc ẩm lưu. Tà độc trở trệ. Khí huyết ứ trệ.
4. Ngứa mắt. Ngứa như có con gì bò trong mắt.
Can hỏa thượng nhiễu, Phong nhiệt thượng.
Ngứa nhẹ, hòa hoãn.
Huyết hư mắt thất dưỡng.
5. Đau mắt Mắt đau, khô sắp, sắc mặt đỏ
Can hỏa thượng viêm.
Mắt đỏ sưng đau, tiết dịch nhiều.
Phong nhiệt thượng phạ.
Mắt đỏ nhẹ, khô sáp.
Âm hư hỏa vượng.
6. Hoa mắt. Hoa mắt , mới mắc, thể trạng bt.
Chứng thực. Can dương thượng cang. Can hỏa thượng viêm. Can dương thượng. Đàm thấp thượng mông.
Thường xuyên , cơ thể suy yếu, nhìn kém hoặc nhìn không thấy.
Chứng hư khí hư, huyết hư Âm tinh bất túc. Can thận khuy hư. Tinh huyết bất túc.
HỎI VỀ GIẮC NGỦ 1. Mất ngủ Mới mắc, thể trạng còn khỏe
Hỏa tà đàm nhiệt nội nhiễu. Thực tích vị quản.
Mất ngủ thường xuyên , cơ thể suy yếu.
Dinh huyết khuy hư. Âm hư hỏa vượng. Tâm đởm khí hư.
2. Thích ngủ. Thích ngủ, hung muội , quản bĩ ( ngột ngạt, khó thở), tứ chi đau mỏi, nặng nề , chóng mặt , nặng đầu.
Đàm thấp khốn tỳ.
Buồn ngủ sau ăn, ăn kém bụng chướng , thiểu khí, ngại nói.
Tỳ mất kiện vận.
Mất ngủ nhiều, tinh thần mệt mỏi, chi lạnh, mạch vi.
Tâm thận dương hư.
HỎI VỀ ÂM THỰC. Không Khát Miệng không khát, .không muốn uống
Tân dịch chưa bị tổn thương, thường là Hàn chứng, Thấp chứng.
Khát Miệng khát , họng khô , mũi khô, môi khô, phát bệnh vào mùa Thu.
Táo tà thương tân.
Miệng khô hơi khát, phát sốt, mạch phù sát,
Ôn nhiệt bệnh giai đoạn đầu.
Khát nhiều , thích uống nước lạnh, sốt cao, mồ hôi ra nhiều.
Lý nhiệt tích thịnh
Họng khô, gò má đỏ, ngũ tâm phiền nhiệt, đạo hãn.
Âm Hư, tân khuy
Khát không muốn uống nước, sốt không cao, rêu vàng bẩn.
Thấp nhiệt.
Miệng khát, uống nhiều, tiểu nhiều, thân gầy.
Bệnh tiêu khát ( đái đg type I)
Khát, không uống nhiều, thân nhiệt cao về đêm, lưỡi đỏ giáng.
Ôn bệnh thuộc dinh phận ( ôn nhiệt ở phần dinh)
Khát thích uống ấm nhưng uống không nhiều, uống vào lại nôn.
Đàm ẩm nội đình.
Miệng khô chỉ ngậm nước mà không muốn nuốt, sắc mặt đỏ, cơ phu nứt nể.
Biểu hiện của có Ứ Huyết.
Muốn ăn giảm Mới mắc
Biểu hiện của chính khí đang kháng lại
tà ( tiên lượng tốt) Lâu ngày.
Tỳ vị hư suy
Ăn ít, kém, đầu mình đau mỏi.
Thấp thịnh, khốn tỳ
Ăn ít, không muốn ăn, ợ chua thối.
Thực trệ vị quản.
Chán ăn Quảng phúc đầy trướng, ợ chua , ợ thối
Thực trệ vị quản.
Sợ ăn đồ dầu mỡ, đại tiện lỏng, ko thoải mái, tứ chi đau mỏi nặng nề.
Thấp nhiệt uẩn tỳ.
Sợ ăn đồ dầu mỡ, miệng đắng
Can đởm thấp nhiệt.
Phụ nữ có thai, chán ăn.
Xung mạch khí thượng nghịch. (nặng >>> nguy hiểm cho p nữ)
Nhanh tiêu hóa, nhanh đói, uống nhiều, đái nhiều, gầy nhiều
Tiêu khát.
Nhanh tiêu hóa, nhanh đói ,đại tiện lỏng.
Vị cường tỳ suy.
Đói không muốn ăn , bụng bĩ mãn ( thượng vị đầy mãn), nôn khan nấc nhiều.
Vị âm bất túc.
Thích ăn đồ lạ , bất thường ( béo , ngọt )
Sinh ra đàm thấp.
Ăn đồ nhiều, cay nóng
Táo nhiệt.
Ăn đồ sống lạnh
Tổn thương tỳ vị
Ăn đồ ngũ cốc, béo nồng
Có thể Giun.
Thay đổi về lượng ăn.
Hư hỏa nội nhiễu. Giun.