QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ
MANAGEMENT OF TECHNOLOGY (MOT)
NỘI DUNG • • • • • • • •
CH1: Công nghệ và quản trị công nghệ CH2: Đánh giá năng lực công nghệ CH3: Dự báo và họach định công nghệ CH4: Lựa chọn công nghệ CH5: Đổi mới công nghệ CH6: Quản trị R&D CH7: Chuyển giao công nghệ CH8: Chiến lược công nghệ của doanh nghiệp
Ch1: CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ
• I. CÔNG NGHỆ: 1. 2. 3. 4. 5.
Khái niệm Công nghệ và tăng trưởng kinh tế Công nghệ và cạnh tranh Xu hướng công nghệ Phát triển công nghệ
• II. QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ: 1. Khái niệm 2. Các vấn đề chiến lược và tác nghiệp của MOT 3. Những thách thức và trở ngại trong MOT
Công nghệ là gì ? • Công nghệ là một cái gì đó phức tạp (kính thiên văn Hubble, thực tế ảo) • Công nghệ là hiện đại (dép đi trên bãi biển có chíp intel) • Công nghệ là một cái gì đó sản xuất ra các sản phẩm cao siêu, tinh vi (Post-it của 3M, bi viết) • Công nghệ là điều chưa biết (công thức Coca-cola) • Công nghệ là quá trình công nghệ cao sản xuất ra các sản phẩm công nghệ cao (computer và chip) • Công nghệ cao là cái gì đó làm tăng năng lực và tính sáng tạo của con người (kéo dài ttuổi thọ, vô sinh) • Công nghệ là những thứ nguy hiểm và phá hoại (vũ khí hóa học, hạt nhân)
• Công nghệ là các sản phẩm (Product) – xe,TV, CD • Công nghệ là quá trình (Process) – tinh chế dầu thô • Công nghệ là sở hữu (Proprietary) các bí quyết – know how về nhiệt độ nung • Công nghệ là sự triển khai (Processing) thông tin – hệ thống computer • Công nghệ là sự đảm bảo (promisie) –túi khí ô tô • Công nghệ là con người (People) cùng những kỹ năng của họ - programer • Công nghệ là một dự án (Project) – dự án Apollo • Công nghệ mở đường cho lợi nhuận (Profit) -VHS
CÔNG NGHỆ (TECHNOLOGY) 1. KHÁI NIỆM:
NGUỒN LỰC
MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CÔNG NGHỆ
HÀNG HÓA DỊCH VỤ
MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VỀ CÔNG NGHỆ • Công nghệ là sự áp dụng khoa học vào công nghiệp bằng cách sử dụng những nghiên cứu và cách xử lý có hệ thống, có phương pháp • Công nghệ là tập hợp các kiến thức về một qui trình hoặc/và các kỹ thuật chế biến cầ thiết để sản xuất ra các vật liệu, cấu kiện và sản phẩm công nghiệp hoàn chỉnh • Công nghệ là cách thức mà qua đó các nguồn lực được biến đổi thành hàng hoá • Công nghệ là phương pháp biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm: – Thông tin về phương pháp – Phương tiện, công cụ sử dụng phương pháp để thực hiện việc biến đổi – Sự hiểu biết phương pháp hoạt động như thế nào, tại sao?
Công nghệ là đầu vào quan trọng để tạo ra hàng hoá và dịch vụ, gồm 4 thành phần
Humanware
(kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm…
Technoware
Orgaware
(tổ chức, quản lý, Các mối liên kết..
(máy móc, nguyên liệu, kết cấu hạ tầng..
Inforware
(dữ liệu, phương pháp, kế hoạch…
Mức độ tinh vi của công nghệ
Chuyên dùng Thủ công
Động lực
Tự động
Mô phỏng Vận hành
Tích hợp
Vạn năng
Thích nghi Lắp đặt
Máy tính hóa
Sửa chửa
Cải tiến
Đổi mới
Hệ số đóng góp của công nghệ Technology Contribution Coefficient
βt
βh
βi
TCC = T .H .I .O
βo
≤1
Trong đó: •T, H, I, O: đóng góp riêng c ủa các thành phần công nghệ •βt, βh, βi, βo: cường độ đóng góp của các thành phần công nghệ •Βt + βh + βi + βo = 1
Hàm lượng công nghệ gia tăng Technology Content Added TCA = TCO – TCI = λ.TCC.VA Trong đó: •TCO: hàm lượng công nghệ của các đầu ra •TCI: hàm lượng công nghệ của các đầu vào •λ: hệ số môi trường công nghệ (λ ≤ 1) •TCC: hệ số đóng góp của công nghệ •VA: giá trị gia tăng
T=1 Doanh nghiệp A
H=1
Doanh nghiệp B
O=1
I=1
ĐỒ THỊ THIO
2. Công nghệ và sự tăng trưởng kinh tế • Sự phát triển công nghệ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. – Mỹ: tăng năng suất 87-90% từ 1909-1949 nhờ vào phát triển công nghệ – Anh: (1950-1962) tăng 10% sản lượng/người nhờ tăng nhân lực + vật liệu; 45% do kiến thức; 45% do trình độ lực lượng lao động
• Các bùng nổ công nghệ kéo theo các chu kỳ tăng trưởng kinh tế
– Làn sóng thứ nhất – quyền lực đất đai (đất đai – công cụ thô sơ) – Làn sóng thứ hai – quyền lực công nghiệp, tk17 (Máy cơ khí – năng lượng) – Làn sóng thứ ba – (computer – network, tk20) – Làn sóng thứ tư – Trí tuệ sáng tạo – Công nghệ khai thác ý tưởng mới, cuối tk20)
3. Công nghệ và cạnh tranh • Sự thay đổi công nghệ là một trong những yếu tố chính thúc đẩy cạnh tranh. Nó giữ vai trò quan trọng trong sự thay đổi cơ cấu công nghiệp và trong việc tạo ra những ngành công nghiệp mới. • Nhà quản trị cần phân tích và hiểu rõ mối quan hệ giữa công nghệ và chiến lược cạnh tranh, từ đó tạo lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Quy tắc cũ
Kỹ thuật phá Quy tắc mới vỡ
Thông tin chỉ xuất hiện tại một địa điểm và thời gian nhất định
Ngân hàng dữ liệu cùng chia xẻ thông tin
Thông tin xuất hiện đồng thời tại nhiều nơi theo nhu cầu
Chỉ có chuyên gia mới làm được những công việc phức tạp
Các hệ thông chuyên gia
Nhân viên tổng hợp có thể làm được công việc của chuyên gia
Kinh doanh phải lựa chọn giữa tập trung hóa và phi tập trung hóa
Các mạng lưới viễn thông
Kinh doanh có thể đồng thời đạt được cái lợi của tập trung và phi tập trung
Lãnh đạo quyết định tất cả
Các công cụ hổ trợ ra quyết định
Ra quyết định là một phần công việc của mọi người
Các nhân viên cần có Liên lạc vô tuyến và văn phòng để làm việc máy tính xách tay
Các nhân viê có thểi làm việc ở bất kỳ nơ đâu
Bạn phải đi tìm lấy thứ bạn cần
Thứ bạn cần nó sẽ tự nói cho bạn biết chúng ở đâu
Kỹ thuật xác định và tìm kiếm tự động
Advanced Manufacturing Technology - AMT • OA – Office Automation • CAD – Computer Aided Design • CAM – Computer Aided Manufacturing • CPM – Computer Aided Monitoring • CPC – Computer Aided Control • CAPP – Computer Aided Process Planning • CAE – Computer Aided Engineering • GT – Group Technology • CM Cellular Manufacturing • AAS – Automated Assembly Systemling
•AI – Automated Inspection • AGVS – Automated Guided Vehicle System • AMHS – Automated Material handling System • ASFDCS – Automatic Shop Floor Data Collection System • IPSS – Integrated Production Scheduling System • MRP – Materials Requirement Planning • MRP – manufacturing Resource Planning • FMS – Flexible Manufacturing System
OA – Office Automation Tự động hóa công việc văn phòng • Tạo ra nhiều thông tin • Quay vòng nhanh các tư liệu • Giảm sai sót trong quản lý • Phục vụ khách hàng tốt hơn • Nâng cao khả năng ra quyết định
CAD- Computer Aided Design Thiết kế có sự trợ giúp của máy tính
• Nâng cao năng suất vẽ và thiết kế • Rút ngắn thời gian thiết kế, giao hàng • Cho phép phân tích thiết kế một cách cụ thể và hiệu quả hơn • Giảm sai sót trong thiết kế • Các tính toán trong thiết kế đạt độ chính xác cao • Dễ dàng tiêu chuẩ hoá trong thiết kế
CAM – Computer Aided manufacturing Chế tạo với sự trợ giúp của máytính • Tăng năng suất lao động • Nâng cao chất lượng sản phẩm • Giảm diện tích mặt bằng sản xuất • Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu thị trường • Cải thiện điều kiện làm việc của công nhân
GT – Group Technology Công nghệ nhóm Các chi tiết được gia công theo nhóm dựa vào đặc tính kết cấu hoặc qui trình công nghệ • Hoàn thiện thiết kế, tăng tính tiêu chuẩn hoá • Giảm khối lượng trong xử lý vật liệu • Giảm thời gian chuẩn bị sản xuất, sản xuất • Đơn giản hoá qui trình sản xuất • Rút ngắn chu kỳ sản xuất
FMS – Flexible Manufacturing System Hệ thống chế tạo linh hoạt Hệ thống có trình độ tự động hoá cao, được sử dụng để chế tạo nhiều chi tiết (CNC, Robotic…) • • • • • • • •
Tăng tính linh hoạt Xử lý nhiều loại vật liệu Giảm giá thành, chi phí dụng cụ cắt Tăng hệ số sử dụng máy Giảm phế liệu Giảm mặt bằng sản xuất Tăng năng suất lao động Nâng cao chất lượng sản phẩm
CIM – Computer Intergrated Manufacturing • CIM là một hệ thống tích hợp có khả năng cung cấp sự trợ giúp của máy tính cho các hoạt động từ khâu tiếp nhận đơn đặt hàng cho đến cung cấp sản phẩm. • CIM là một ứng dụng có khả năng tích hợp dòng thông tin của thiế kế sản phẩm, của kế hoạch sản xuất, của việc thiết lập và điều khiển các nguyên công. • CIM là một hệ thống sử dụng mạng máy tính để tích hợp các công nghệ hiện đại nhằm đạt được hiệu quả tối ưu. CIM là một hệ thống hợp nhất giữa marketing, sản xuất và bán sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng. Toàn bộ hoạt động của CIM dựa trên cơ sở dữ liệu
CIM Tích hợp Toàn di ện CAD/CAM, FMS Tích hợp từng phần CNC CAM Robotic
CAD, CPM
Công nghệ
CPC, MRP 2
Dữ liệu
Hệ thống
Hệ thống
Hệ thống
Sản xuất
Hổ trợ
Thông tin
4. Xu hướng công nghệ • Định hướng vào nội dung công nghệ thông tin và truyền thông • Công nghệ gen • Phỏng sinh học (Bionics) • Công nghệ nano • Lượng tử học (Quantum)
Công nghệ hội tụ
5. Phát triển công nghệ Các mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội Đánh giá công nghệ
Các nhu cầu công nghệ
Dự báo công nghệ
Chiến lược chung Phát triển công nghệ Mua công nghệ
Tạo ra công nghệ Hình thành năng lực Công nghệ quốc gia
R&D
R&D
Nhân lực
Thể chế
Các hệ thống Hỗ trợ
Bầu không khí Đổi mới
Mô hình phát triển công nghệ • Mô hình phát triển công nghệ cao (Hightech) – – – – –
Có nững nổ lực lớn về R & D Có giá trị chiến lược với quốc gia Sản phẩm được đổi mới nhanh chóng Được đầu tư lớn Thúc đẩy năng lực cạnh tranh và hợp tác quốc tế tronh lĩnh vực R&D
• Mô hình mô phỏng – Nhập khẩu và hấp thu công nghệ – Rút ngắn khoảng cách công nghệ
• Mô hình phát triển công nghệ thích hợp (Appropriate Technology)
– Công nghệ thích hợp với hoàn cảnh cụ thể của một nước
Chiến lược phát triển công nghệ • “make some, buy some” – transistor & SONY • Tự lực công nghệ – Tự chủ lựa chọn và quản lý công nghệ nhập khẩu – Thúc đẩy phát triển công nghệ: hấp thụ, thích nghi, cải tiến – Quản lý các giai đoạn phát triển THIO – Hình thành chính sách công ghệ – Lập kế hoạch phát triển công nghệ
Nghiên cứu và phát triển R & D • Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng – Wallace H.Carothers nghiên cứu polyme nylon(1M$) – Du Pont ứng dụng (44M$)
• R&D tại các nước đang phát triển: – Không gắn nghiên cứu với thực tiển sản xuất – Thiếu định hướng thương mại – Các nhà khoa học quan tâm việc công bố công trìnhhơn là đóng góp nâng cao trình độ công nghệ cho doanh nghiệp – Thiếu biện pháp khuyến khích R&D – Hệ thống quản lý cồng kềnh, thiếu hiệu quả
Thông tin công nghệ •Kinh tế kỹ thuật SP •Quá trình •Thiết bị •Dịch vụ kỹ thuật •Xu hướng tiêu dùng •Cơ cấu tổ chức •Chính sách •Kế hoạch
• Chính sách công nghệ • Chiến lược công nghệ Vĩ mô (Marco)
•Ra quyết định •Đổi mới sản phẩm •Đổi nới công nghệ Vi mô (Micro)
Môi trường công nghệ • • • • •
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội Cơ sở hạ tầng Nhân lực khoa học công nghệ Chi phí cho R&D Hiện trạng khoa học công nghệ (hệ thống sản xuất) • Hiện trạng giáo dục và đào tạo khoa học công nghệ (trường đại học) • Chính sách vĩ mô về khoa học công nghệ
II. Quản trị công nghệ Management of Technology • MOT là lĩnh vực kiến thức liên quan đếnviệc xây dựng và thực hiện các chính sách để giải quyết vấn đề phát triển và sử dụng công nghệ, sự tác động của công nghệ đến xã hội, tổ chức, cá nhân và môi trường. MOT nhằm thúc đẩy đội mới, tạo nên tăng trưởng kinh tế và khuyến khích sử dụng công nghệ một cách hợp lý vì lợi ích con người • MOT liên kết những lĩnh vực kỹ thuật, khoa học và quản trị để hoạch định, phát triển và thực hiện năng lực công nghệ nhằm vạch ra và hoàn thành mục tiêu chiến lược và tác nghiệp của tổ chức.
MOT • Làm thế nào để đảm bảo mức phát triển chung của các công ty cao nhất với chi phí thấp nhất • Làm thế nào để giảm mức độ phức tạp của sản phẩm • Công nghệ sản xuất có cần thay đổi ? • Nên đầu tư bao nhiêu cho nghiên cứu quá trình hoặc phương pháp sản xuất mới ?
MOT • Các đối thủ cạnh tranh đang sử dụng các công nghệ mới nào ? Có thể mua được các công nghệ đó không ? Giá như thế nào ? • Vấn đề đào tạo khi ứng dụng kỹ thuật hoặc công nghệ mới • Khả năng tài chính của công ty • Hệ thống thông tin quản trị có cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin cần thiết để ra quyết định đúng ?
Thách thức • Quan hệ nghịch biến giữa năng lực công nghệ và giá sản phẩm • Chu kỳ sống sản phẩm ngắn • Chi phí ban đầu cho marketing sản phẩm cao • Sự thay đổi công nghệ có thể phá vpỡ chiến lược sản phẩm • Khó khăn trong định giá sản phẩm
Thank you