Quy định về khóa luận tốt nghiệp 31 10 2016

Page 1

HỌC VIỆN NGOẠI GIAO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Truyền thông & VHĐN

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Truyền thông quốc tế Khoa: Truyền thông quốc tế và Văn hóa đối ngoại Căn cứ vào quy định về chương trình cử nhân của Học viện ngoại giao và Quyết định về việc ban hành Quy định về khóa luận tốt nghiệp (số 11/QĐ/HVNG) ngày 10 tháng 2 năm 2009 của Học viện Ngoại giao, Khoa TT&VHĐN hướng dẫn chi tiết việc viết khóa luận tốt nghiệp đại học như sau:

1. KHÁI NIỆM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (KLTN) Sinh viên xem Quyết định số 11/QĐ/HVNG, điều 1. 2. TIÊU CHUẨN SINH VIÊN ĐƯỢC LÀM KHÓA LUẬN Sinh viên xem Quyết định số 11/QĐ/HVNG, điều 1. Ngoài ra sinh viên phải thỏa mãn các điều kiện để làm KLTN của Khoa như sau: - Điểm các môn chuyên ngành và môn tiếng Anh phải đạt từ 7 trở lên; - Sinh viên không bị thi lại môn chuyên ngành trong suốt khóa học; - Có thái độ học tập nghiêm túc. 3. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI SINH VIÊN LÀM KHÓA LUẬN Sinh viên xem Quyết định số 11/QĐ/HVNG, điều 2 4. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI KHÓA LUẬN ˗ Sinh viên xem Quyết định số 11/QĐ/HVNG, điều 4; ˗ Ngoài ra, Khóa luận cần đảm bảo những nội dung và hình thức dưới đây: 4.1. Cấu trúc của Khóa luận Khóa luận gồm : - Trang bìa cứng; - Trang phụ bìa; - Lời cảm ơn; - Lời cam đoan; - Mục lục; 1


- Danh mục các chữ viết tắt (nếu có); - Danh mục các bảng biểu, hình vẽ, đồ thị, công thức (nếu có); - Nội dung của khóa luận gồm 3 chương, có độ dài từ 45- 50 trang - Phụ lục (nếu có); - Danh mục tài liệu tham khảo; Sinh viên tham khảo mẫu cho từng phần ở cuối quy định này về viết KLTN của Khoa 4.2. Bố cục phần nội dung của KLTN Nội dung khóa luận trình bày trang khổ A4 theo trình tự như sau: 1. Mở đầu: gồm các nội dung sau: 1) Lí do chọn đề tài. 2) Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. 3) Đối tượng nghiên cứu của đề tài. 4) Phạm vi nghiên cứu của đề tài. 5) Cách tiếp cận đề tài 6) Tài liệu cơ bản mà sinh viên dựa vào để viết đề tài (ít nhất là 7 tài

2. 3. 4. 5.

liệu tin cậy) 7) Bố cục nội dung chính của khóa luận. Chương 1: Chương 2: Chương 3: Kết luận

4.3. Hình thức trình bày a. Về trình bày khóa luận: - Khóa luận phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, hành văn mạch lạc, in ấn sạch sẽ, không được tẩy xóa, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị, công thức. - Thuật ngữ khoa học cần được sử dụng chính xác. - Không đánh số trang cho các phần lời cảm ơn, lời mở đầu, mục lục, danh mục các chữ viết tắt (nếu có), danh mục các bảng biểu, hình vẽ, đồ thị, công thức… Lưu ý không ghi chú thêm bất cứ nội dung gì ở đầu và cuối mỗi trang (không ghi gì ở phần footer/header). 2


- Số thứ tự của các chương, mục được đánh số bằng hệ thống số Ả-rập (1, 2, 3 ..), không dùng số La mã (I, II, III). Các mục và tiểu mục được đánh số bằng các nhóm hai hoặc ba chữ số, cách nhau một dấu chấm: số thứ nhất chỉ số chương, số thứ hai chỉ số mục, số thứ ba chỉ số tiểu mục (không nên chia tiểu mục quá 3 chữ số). Dưới các tiểu mục 3 chữ số, trong trường hợp cần dùng “Bullet”, phải dùng dấu gạch ngang (-), dưới gạch ngang là các dấu cộng (+), không dùng các ký hiệu khác. b. Về định dạng văn bản  Khóa luận sử dụng chữ Times New Roman, cỡ chữ 13 của hệ soạn thảo Window Microsoft Word hoặc tương đương;  Mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ;  Dãn dòng đặt ở chế độ multiple 1,5;  Lề trên 2,5cm; lề dưới 3 cm; lề trái 3,5 cm (bao gồm cả gáy); lề phải 2 cm.  Số trang được đánh ở giữa, phía dưới mỗi trang giấy. Trang số 1 bắt đầu từ trang đầu tiên của phần Lời mở đầu cho đến trang cuối của phần Kết luận của cả khóa luận  Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang, nhưng nên hạn chế trình bày theo cách này.  Khóa luận phải được in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210 x 297 mm) 4.4 Viết tắt - Chỉ viết tắt những từ hoặc cụm từ là danh từ, không dài quá và được sử dụng ít nhất 05 lần trong khóa luận. - Viết tắt các từ nước ngoài phải theo quy định quốc tế. - Nếu dùng nhiều từ viết tắt, phải lập bảng các chữ viết tắt ở đầu khóa luận, xếp theo thứ tự ABC của chữ viết tắt.

3


- Nếu dùng ít từ viết tắt, có thể viết toàn bộ cụm từ xuất hiện lần đầu với chữ viết tắt trong ngoặc đơn mà không cần lập bảng các chữ viết tắt. Sau đó sử dụng chữ viết tắt này. 4.5. Đánh số thứ tự bảng biểu, hình vẽ - Đánh theo số chương và thứ tự của bảng, hình vẽ, đồ thị, công thức trong chương (Ví dụ: Bảng 2.3 là bảng thứ 3 trong chương 2, công thức 3.2 là công thức thứ 2 trong chương 3). - Sau số bảng là tên của bảng (Ví dụ: Bảng 2.3. Nhóm công chúng mục tiêu của Kênh VTV4). - Chú ý ghi đầy đủ đơn vị tính (nếu có). Thứ nguyên (đơn vị đo lường) cần theo tiêu chuẩn Việt Nam. - Phải ghi nguồn của thông tin trong bảng. Cách ghi giống như trích dẫn tài liệu tham khảo và ghi ở bên dưới bảng. - Bảng danh mục bảng biểu, hình vẽ, đồ thị, công thức phải có số trang (giống như mục lục). 4.6. Tài liệu tham khảo Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Nhật….). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật… (đối với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu. a. Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả luận án theo thông lệ của từng nước: -

Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.

-

Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ

tự thông thường của tên người Việt Nam, không đảo tên lên trước họ. -

Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan

ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục và Đào tạo xếp vào vần B, v.v…. 4


b. Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin sau:  Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách)  (Năm xuất bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)  Tên sách, luận án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)  Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản)  Nơi xuất bản, (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo). (Xem ví dụ trang sau tài liệu số 2, 3, 4, 23, 30, 31, 32, 330) c. Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách… ghi đầy đủ các thông tin sau:  Tên các tác giả (không có dấu ngăn cách)  (Năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)  “Tên bài báo”, (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)  Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)  Tập (không có dấu ngăn cách)  (Số), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)  Các số trang, (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc) (Xem ví dụ trang sau tài liệu số 1, 28, 29). Cần chú ý những chi tiết về trình bày nêu trên. Nếu tài liệu dài hơn một dòng thì nên trình bày sao cho từ dòng thứ hai lùi vào so với dòng thứ nhất 1 cm để phần tài liệu tham khảo được rõ ràng và dễ theo dõi. - Đối với tài liệu trực tuyến (online), ghi tên tác giả, tên bài, website và đường dẫn (URL), ngày cập nhật. Chú ý: Việc trích dẫn là theo số thứ tự của tài liệu ở danh mục Tài liệu tham khảo và được đặt trong ngoặc vuông, khi cần có cả số trang, ví dụ [15, tr.314-315]. Đối với phần được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của từng tài liệu được

5


đặt độc lập trong từng ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần, ví dụ [19], [25], [41], [42]. Dưới đây là ví dụ về cách trình bày trang tài liệu tham khảo: Tiếng Việt 1. Quách Ngọc Ân (1992), “Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai”, Di truyền học ứng dụng, 98 (1), tr.10-16. 2. Bộ Nông nghiệp & PTNT (1996), Báo cáo tổng kết 5 năm (1992 – 1996) phát triển lúa lai, Hà Nội. 3. Nguyễn Hữu Đống, Đào Thanh Bằng, Lâm Quang Dụ, Phan Đức Trực (1997), Đột biến – Cơ sở lý luận và ứng dụng, Nxb.Nông nghiệp, Hà Nội. 4. Nguyễn Thị Gấm (1996), Phát hiện và đánh giá một số dòng bất dục đực cảm ứng nhiệt độ, Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội. ……………….. 23. Võ Thị Kim Huệ (2000), Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị bệnh…., Luận án Tiến sĩ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. Tiếng Anh 28. Anderson, J.E. (1985), The Relative Inefficiency of Quota, The Cheese Case, American Economic Review, 75(1), pp.178-90. 29. Borkakati R.P., Virmani S.S. (1997), Genetics of thermosensitive genic male sterility in Rice, Euphytica 88, pp.1-7. 30. Boulding, K.E. (1955), Economics Analysis, Hamish Hamilton, London. 31. Burton G. W. (1988), “Cytoplasmic male-sterility in pearl millet (penni-setum glaucum L.)”, Agronomic Journal 50, pp.230-231. 32. Central Statistical Organization (1995), Statistical Year Book, Beijing.

6


33. FAO (1971), Agricultural Commodity Projections (1970 – 1980), Vol. II. Rome. 34. Institute of Economics (1988), Analysis of Expenditure Pattern of Urban Households in Vietnam, Department of Economics, Economic Research Report, Hanoi. Tài liệu online Đào Hồng Lan (2015), “Việt Nam: Thành viên tích cực trong Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN”, http://www.molisa.gov.vn/vi/Pages/chitiettin.aspx? IDNews=24094, truy cập ngày 23/02/2016. 36. Lê Hoài Trung (2015), “Ngoại giao văn hóa - Điểm sáng trên chặng đường 70 năm ngành ngoại giao”, http://tapchithongtindoingoai.vn/ly-luan-thuc-tien-kinh-nghiem/ngoai-giao-vanhoa-diem-sang-tren-chang-duong-70-nam-nganh-ngoai-giao-1988, truy cập ngày 01/03/2016. 35.

4.7 Phụ lục - Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc hỗ trợ cho nội dung khóa luận như: số liệu, biểu mẫu, tranh ảnh, đồ thị… - Phụ lục không được dày hơn phần chính của khóa luận. - Nếu có nhiều hơn một phụ lục, các phụ lục phải được đánh số và đặt tên. 5. CÁC YÊU CẦU KHI NỘP KHÓA LUẬN 5.1 Thời gian nộp khóa luận Sinh viên nộp Khóa luận vào tuần thứ 4 của tháng 4 hàng năm 5.2 Các yêu cầu về nộp khóa luận Sinh viên cần đóng và nộp các tài liệu sau tại văn phòng Khoa Truyền thông và Văn hóa Đối ngoại (Nhà B, phòng 305).  03 quyển khóa luận bìa mềm gáy xoắn, bìa màu xanh nước biển (1 quyển nộp trực tiếp cho giáo viên hướng dẫn, 2 quyển nộp tại Khoa để chấm điểm Khóa luận).  02 quyển khóa luận đóng bìa cứng, màu xanh nước biển (1 quyển nộp Thư viện, 1 quyển nộp Khoa để lưu). 02 quyển này nộp khi các em đã sửa lại theo nhận xét của các thầy cô. 7


   

Các quyển khóa luận đều phải có xác nhận của giáo viên hướng dẫn. Quyển đóng bìa cứng phải có xác nhận của Khoa, được đóng dấu của Khoa. Trang bìa ngoài cùng không ghi tên giáo viên hướng dẫn. Nộp 1 đĩa CD cho Khoa. Đĩa CD nội dung Khóa luận (burn toàn bộ nội dung

khóa luận) bên ngoài vỏ điền tên, mã SV, chuyên ngành, tên khóa luận, người hướng dẫn. Tên file cần lưu theo dạng sau: Mã SV_Tên sinh viên 6. BẢO VỆ KHÓA LUẬN Khoa sẽ lựa chọn 5 đến 10 khóa luận (tùy từng năm) có điểm cao nhất để đem ra bảo vệ cấp Khoa. Thời gian bảo vệ khóa luận vào tuần thứ 4 của tháng 5 Sinh viên được thông báo lịch bảo vệ khóa luận tốt nghiệp trước ít nhất 1 tuần Yêu cầu đối với sinh viên khi bảo vệ khóa luận tốt nghiệp. a. Mỗi sinh viên có khoảng 15 phút trình bày khóa luận tốt nghiệp (dùng slides) và 20 phút trả lời câu hỏi từ Hội đồng. b. Khi trình bày khóa luận các em cần trình bày phần mở đầu, và nội dung chính của 3 chương, cũng như kết luận chính của cả khóa luận. c. Trình bày tự tin, mạch lạc, to tát, rõ ràng. 7. CÔNG BỐ ĐIỂM KHÓA LUẬN Sau khi bảo vệ khóa luận 3 đến 5 ngày, điểm khóa luận sẽ được thông báo cho toàn bộ các em được làm khóa luận. Điểm khóa luận chấm theo thang điểm 10, lấy lẻ đến 01 chữ số thập phân. Xếp loại KLTN:  KLTN được đánh giá loại Xuất sắc (từ 9,0 điểm trở lên)  KLTN được đánh giá loại Giỏi (từ 8,0 đến cận 9,0 điểm)  KLTN được đánh giá loại Khá (từ 7 đến cận 8,0 điểm)  KLTN được đánh giá loại Trung bình (từ 5 đến cận 7,0 điểm)  KLTN được đánh giá loại Không đạt yêu cầu khi điểm KLTN dưới 5. (Trường hợp này sinh viên coi như bị bảo lưu). 8. NHỮNG THAY ĐỔI TRONG QUÁ TRÌNH LÀM KLTN (xem Quyết định số 11/QĐ/HVNG, điều 5) 9. QUY ĐỊNH VỀ KHIẾU NẠI, TỔ CÁO VỀ KLTN (xem Quyết định số 11/QĐ/HVNG, điều 6) 10. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC

8


Sinh viên được làm khóa luận sẽ phải thi tốt nghiệp đợt 2 khi vi phạm 1 trong những điều sau đây: 1) không thực hiện đúng tiến độ viết khóa luận trong quá trình viết khóa luận; 2) khóa luận không đảm bảo chất lượng theo như đánh giá của giáo viên hướng và hội đồng khoa học của khoa

Khoa TT&VHĐN

9


Mẫu số 1 (Bìa cứng của KLTN) BỘ NGOẠI GIAO (cỡ chữ 16) HỌC VIỆN NGOẠI GIAO (cỡ chữ 18) KHOA TRUYỀN THÔNG & VĂN HÓA ĐỐI NGOẠI (cỡ chữ 14) __________________

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (chữ in cỡ chữ 36)

Tên KL: (chữ in, cỡ chữ 16)

Sinh viên thực hiện: Khóa: (Cỡ chữ 14)

Hà Nội – 201 (cỡ chữ 14)

10


BỘ NGOẠI GIAO (cỡ chữ 16) HỌC VIỆN NGOẠI GIAO (cỡ chữ 18) KHOA TRUYỀN THÔNG & VĂN HÓA ĐỐI NGOẠI ( cỡ chữ 14) __________________

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (cỡ chữ 36)

VAI TRÒ CỦA VTV4 TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI GIAI ĐOẠN 2011-2015 (chữ in, cỡ chữ 16)

Sinh viên thực hiện: Khoá:

39 A

(cỡ chữ 14)

Hà Nội – 2016 (cỡ chữ 14)

11

Đặng Hoài An


Mẫu số 2.( Bìa trong của KLTN) BỘ NGOẠI GIAO (cỡ chữ 16) HỌC VIỆN NGOẠI GIAO (cỡ chữ 18) KHOA TRUYỀN THÔNG & VĂN HÓA ĐỐI NGOẠI( cỡ chữ 14) __________________

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (chữ in, cỡ chữ 36)

Tên KL: (chữ in, cỡ chữ 16)

Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Khoá: (cỡ chữ 14)

Hà Nội - 2016 (cỡ chữ 14) BỘ NGOẠI GIAO (cỡ chữ 16) HỌC VIỆN NGOẠI GIAO (cỡ chữ 18) KHOA TRUYỀN THÔNG & VĂN HÓA ĐỐI NGOẠI ( cỡ chữ 14) 12


__________________

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (cỡ chữ 36)

VAI TRÒ CỦA VTV4 TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI GIAI ĐOẠN 2011-2015 (chữ in, cỡ chữ 16) Giảng viên hướng dẫn: NCS Lý Thị Hải Yến Sinh viên thực hiện: Khoá:

Đặng Hoài An

39 A (cỡ chữ 14)

HÀ NỘI – 2016 (cỡ chữ 14)

Mẫu số 3: LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! 13


Sinh viên (Ký và ghi rõ họ và tên)

14


Mẫu số 4: MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: 1.1. ………………………………………………………………… 1.1.1. 1.1.2. …………………………………………………………………………......... 1.2. …………………………………………………………………………............ 1.2.1. ………………………………………………………………………….......... 1.2.2.………………………………………………………………………….......... CHƯƠNG 2: 2.1 2.1.1 2.1.2 2.2 2.2.1 2.2.2 CHƯƠNG 3: 3.1 3.1.1 3.1.2 3.2 3.2.1 3.2.2 KẾT LUẬN PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

15


Mẫu số 5 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt

Tên tiếng Anh (hoặc tiếng Tên tiếng Việt

EU

khác) European Union

Liên minh châu Âu

Note: Ký hiệu viết tắt phải sắp xếp theo thứ tự A, B, C.

16


Mẫu số 6:

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Bảng 1.1……………………………………………………… Bảng 1.2 ……….……………………………………………………… Sơ đồ 1.1……….………………………………………………… Hình 1.1 ……….…………………………………………… Công thức 3.2 …….………………………………………………… …….. …….

17


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.