Báo cáo phát triển bền vững 2020 Tiên phong & sáng tạo cho chất lượng cuộc sống tốt hơn
Quản
Báo cáo phát triển bền vững Karofi 2020 Chương I: Thông tin chung02 03Báo cáo phát triển bền vững Karofi 202002 03 Mục lục 0201 PL0304Chương 1 Thông tin chung Chương 3 Thông tin chung Chương 2 Giới thiệu về công ty Chương 4 Hiệu quả hoạt động và quản trị phát triển bền vững 2020 Chương 3 Chiến lược phát triển bền vững Phụ Danhlụcmục tiêu chuẩn theo GRI Điểm nhấn 2020 Thông điệp của Chủ tịch HĐQT - Tổng Giám đốc Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi Lịch sử hình thành và phát triển Thông tin cổ đông Mô hình hoạt động và chuỗi cung ứng của Tập đoàn Sơ đồ tổ chức và cơ cấu quản lý Kết quả hoạt động năm 2020 Quan hệ khách hàng bền vững Không ngừng đổi mới và cải tiến liên tục
Sử
Thực
Chất lượng sản phẩm vượt trội Phát triển con người và đảm bảo quyền lợi cho người lao động Hợp tác cùng phát triển chặt chẽ với các đối tác hiện trách nhiệm xã hội, chung tay cùng cộng đồng dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên cảnh - cơ hội và thách thức lược phát triển bền vững trị công ty và quản trị rủi ro lĩnh vực trọng yếu
Bối
Chiến
Các
Danh mục tiêu chuẩn theo GRI 1210 96 Báo cáo phát triển bền vững Karofi 2020 Mục lục02 03 16 18 282624 33 36 524640 58 64 66 68 78 82 88
Báo cáo phát triển bền vững Karofi 2020 Chương I: Thông tin chung04 05 Danh mục từ viết tắt Danh mục từ viết tắt AHAM Hiệp hội các nhà sản xuất thiết bị gia dụng ASTM Hiệp hội Thí nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ BLĐ Ban Lãnh đạo BSC Bảng điểm cân bằng CBCNV Cán bộ công nhân viên CBLĐ Cán bộ lãnh đạo CBLQ Các bên liên quan CBQL Cán bộ quản lý TGĐ | CEO Tổng Giám đốc CHCN Cứu hộ cứu nạn CNTT Công nghệ thông tin COSO Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập Báo cáo tài chính CRM Quản lý Quan hệ Khách hàng CSKH Chăm sóc khách hàng CSR Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp CT Công ty CTCP Công ty Cổ phần CV Chuyên viên DMS Hệ thống Quản lý Phân phối ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông ĐVT Đơn vị tính EHS Môi trường – Sức khỏe – An toàn ERM Quản trị rủi ro doanh nghiệp ERP Phần mềm Quản lý doanh nghiệp đa chức năng ESG Môi trường – Xã hội – Quản trị Công ty GDP Tổng sản phẩm quốc nội GĐ Giám đốc GRI Tổ chức Sáng kiến Báo cáo Toàn Cầu GT Kênh phân phối truyền thống HĐQT Hội đồng quản trị HN Hà Nội IEC Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tế IoT Internet Vạn vật (Internet of Things) ISO Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế KH Khách hàng KPI Chỉ số Đánh giá hiệu quả công việc trọng yếu KSI Chỉ số Mục tiêu chiến lược trọng yếu KSNB Kiểm soát nội bộ KTNB Kiểm toán nội bộ MT Kênh phân phối hiện đại NCC Nhà cung cấp NSF Trung tâm Hợp tác về An toàn Thực phẩm và Nước uống của Tổ chức Y tế Thế giới NV Nhân viên OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OEM Nhà sản xuất thiết bị gốc PCCC Phòng cháy chữa cháy PGĐ Phó Giám đốc PP Nhựa Polypropylen PTBV Phát triển bền vững QA Đảm bảo chất lượng QCVN Quy chuẩn Việt Nam QTCT Quản trị công ty QTRR Quản trị rủi ro QLRR Quản lý rủi ro R&D Nghiên cứu và Phát triển SDG Mục tiêu Phát triển Bền vững của Liên Hiệp Quốc SLA Thỏa thuận mức độ dịch vụ SXKD Sản xuất kinh doanh TCKT Tài chính – Kế toán TĐ Tập đoàn TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố UL Tổ chức Hợp tác giữa các phòng thí nghiệm USD Đô-la Mỹ VN Việt Nam VND | VNĐ Đồng Việt Nam VNSI Chỉ số phát triển bền vững Việt Nam
Báo cáo phát triển bền vững Karofi 2020 Chương I: Thông tin chung06 07 Tổng quan Báo cáo Phát triển bền vững Tổng quan Báo cáo Phát triển bền vững Giai đoạn báo cáo Phạm vi giới hạn Thông tin liên hệ Dựa trên các hệ thống quản lý theo dõi và đo lường, cũng như các báo cáo đã thực hiện, báo cáo phát triển bền vững năm 2020 của Tập đoàn Karofi được xây dựng theo hình thức cốt lõi GRI (GRI Standards) của Tổ chức Sáng kiến Báo cáo toàn cầu (Golbal Reporting Initiative). Đây là chuẩn mực báo cáo mới nhất và được công nhận rộng rãi cho báo cáo phát triển bền vững, nhằm tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm giải trình. Báo cáo cũng tuân theo hướng dẫn Công bố về Môi trường và Xã hội của IFC. Báo cáo này cũng giúp làm rõ định hướng Chiến lược và cam kết PTBV của chúng tôi đến CBQL. Định hướng Chiến lược phát triển bền vững với các chủ đề nội dung ưu tiên được tham chiếu đến khung 17 mục tiêu PTBV của Liên Hiệp Quốc.Báocáo PTBV cung cấp thông tin về hiệu quả PTBV trong tổng thể hoạt động của Tập đoàn trong năm tài chính 2020 (từ ngày 01/01/2020 – 31/12/2020). Nội dung trong báo cáo được xây dựng từ thông tin, dữ liệu các hoạt động kinh doanh chính của Tập đoàn Karofi, đồng thời thu thập và tổng hợp từ các dơn vị thành viên, công ty con Karofi holding chi phối: Công ty cổ phần Tập đoàn Karofi, Công ty Cổ phần Karofi R&D, Công ty TNHH Công nghệ Tecomen, CTCP Tập đoàn Karofi, Công ty TNHH Korihome Việt Nam, CTCP Công nghiệp Karofi. Tập đoàn Karofi cam kết nỗ lực mở rộng phạm vi và giới hạn báo cáo nhằm đáp ứng những nhu cầu luôn thay đổi của CBQL trong tương lai. • Ông Nguyễn Thy Phương - Tổng giám đốc • Địa chỉ: Hudland tower, số 6 Nguyễn Hữu Thọ, Hoàng Mai, Hà Nội • Điện thoại: +84 247 302 8777 Nhà máy ở Hưng Yên
Chương 1 “Karofi - đơn vị tiên phong phát triển bền vững” Thông tin chung Điểm nhấn 2020 Thông điệp của Chủ tịch/Tổng giám đốc 1210
Điểm nhấn 2020 Tổng doanh thu Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu (hợp nhất) 1.320.2162019 1.797.4802020 477.264 triệu đồng triệu đồng triệu đồng so với năm 2019 79.136 triệu đồng 1.766.163 triệu đồng 712.933 triệu đồng 28.012 triệu đồng so với năm 2019 337.238 triệu đồng so với năm 2019 80.861 triệu đồng so với năm 2019 “Máy lọc nước thông minh ấn tượng nhất” Bình chọn bởi Tech Awards - VnExpress “Máy lọc nước yêu thích nhất năm 2020” Báo cáo nghiên cứu thị trường lọc nước năm 2020 Techsci-Công ty nghiên cứu thị trường toàn cầu >1.700 người 23 tỷ vnđ 7.200 địa điểm 7.498 ý tưởng 425.000 sản phẩm được sản xuất 54 sản phẩm mới 40quốc gia Số lượng nhân viên CSR (lũy kế) Điểm bán Ý tưởng Innoʓen Xuất khẩu lũy kế
Báo cáo phát triển bền vững Karofi 2020 Chương I: Thông tin chung12 13
Sáng tạo và không ngừng cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm chi phí Đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đóng góp trực tiếp cho cộng đồng Hoàn thiện chuỗi cung ứng, gắn kết các bên liên quan Tiếp tục đầu tư vào nguồn nhân lực Tăng cường quản trị công ty và minh bạch thông tin việc áp dụng các nguyên tắc và mô hình quản trị công ty tiên tiến với việc kiện toàn cơ cấu HĐQT với các ủy ban chức năng, thiết lập khung quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ hiệu quả theo
Karofi
Việc phát triển con người và chất lượng nguồn nhân lực luôn là ưu tiên hàng đầu của Karofi. Không chỉ dừng ở các chính sách tuyển dụng, lương thưởng và cơ hội thăng tiến công bằng cho cán bộ công nhân viên, chúng tôi cam kết đầu tư vào các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và hoạch định đội ngũ cán bộ nguồn. Các chương trình khuyến khích phát huy sáng kiến, ý tưởng đổi mới tại Karofi không những đã và đang mang lại những giá trị thiết thực với công ty mà còn thúc đẩy chất lượng nguồn nhân lực với tính sáng tạo đột phá, gia tăng sự gắn kết và gắn bó của cán bộ công nhân viên. Karofi cũng đẩy mạnh các liên kết với các trường đại học kỹ thuật hàng đầu ở Việt Nam để tạo cơ hội chia sẻ kiến thức thực tiễn cho các thế hệ kỹ sư tương lai, đồng thời tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho Tập đoàn. Karofi đang trong lộ trình tái cấu trúc tập đoàn nhằm đạt được tầm nhìn trở thành doanh nghiệp Top 3 Toàn cầu vào năm 2040 trong môi trường nước và không khí. Do đó, các đơn vị thành viên của tập đoàn được sắp xếp theo chuỗi giá trị, gia tăng tính cộng hưởng và đặc biệt thể hiện rõ ràng và minh bạch cấu trúc sở hữu và mối liên kết hoạt động giữa các công ty. Lợi ích và quyền của các cổ đông được đảm bảo thông qua Karofi tự hào được khách hàng Việt Nam yêu thích nhất và tin dùng trong sứ mệnh “Bảo vệ và tăng cường sức khỏe mọi người trong môi trường nước và không khí”. Sau gần 15 năm xây dựng và trưởng thành, Karofi giữ vững vị thế dẫn dắt thị trường máy lọc nước gia đình với những sản phẩm chất lượng tốt nhất và nhiều sự đổi mới về công nghệ, tính năng, kiểu dáng. Không chỉ thành công với những thương hiệu về máy lọc nước và máy lọc không khí cho các hộ gia đình như Karofi, Korihome, chúng tôi cũng nghiên cứu phát triển và đưa ra những sản phẩm dân dụng thiết thực với cuộc sống và sức khỏe của mọi người như máy lọc không khí, thiết bị đun nóng nước nhanh, quạt điều hòa, thiết bị lọc nước biển, lọc nước nhiễm mặn,… Thông qua đó, Karofi góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trường, của chuỗi cung ứng, nâng cao sức sáng tạo và quy mô sản xuất trong nước theo những tiêu chí phát triển bền vững và trên cơ sở hài hòa lợi ích của các bên hữu quan.
Để tiếp tục khẳng định vị thế dẫn đầu, đảm bảo tăng trưởng và nâng cao giá trị thiết thực cho cộng đồng, Karofi đã và đang xác định tầm quan trọng hàng đầu của các sáng kiến, cam kết và gắn kết chiến lược về phát triển bền vững. Những nội dung này được thể hiện nhất quán thông qua các trọng tâm: Karofi liên tục đưa ra các sản phẩm mới với các ứng dụng công nghệ mới hướng tới hiệu suất sử dụng nước cao hơn, giảm tiêu thụ điện năng, giảm tiêu hao nguyên vật liệu tự nhiên, tăng cường sử dụng các giải pháp vật liệu thân thiện với môi trường và gia tăng các tiện ích cho khách hàng và người sử dụng. Ví dụ: Ứng dụng Aiotec đang được triển khai trên nhiều sản phẩm, tạo ra kết nối và tiện ích thông minh trên nền tảng IoT giúp người dùng có thể chủ động tra soát thông tin khi sử dụng. Karofi khuyến khích và ưu tiên triển khai áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến nhằm giảm tiêu hao vật tư, tiết áp dụng các hệ thống sản xuất lõi lọc với năng suất cao hơn 2 lần với cùng mức tiêu thụ điện năng. luôn luôn đồng hành cùng cộng đồng trong những nỗ lực hỗ trợ các đối tượng và khu vực khó khăn, chịu tác động không mong muốn như vùng sâu, vùng xa, hậu quả thiên tai dịch bệnh v.v. thông qua mức ngân sách đóng góp tương đương khoảng 10 tỷ VNĐ trong 2020. Đặc biệt trong giai đoạn COVID19, Karofi đã chủ động mở rộng phương án sản xuất kinh doanh sang lĩnh vực lọc nước mặn, máy lọc vùng lũ, khẩu trang y tế đạt tiêu chuẩn châu Âu và Mỹ, nhằm hỗ trợ y tế cộng đồng song song với việc dành ngân sách ủng hộ phòng chống COVID19. Bên cạnh đó, Karofi luôn đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước và được khen thưởng từ cơ quan quản lý năm 2019 và 2020. Chiến lược phát triển bền vững của Karofi được thực hiện xuyên suốt các hoạt động trong chuỗi giá trị và tạo ra sự khác biệt đáng tự hào so với các đối thủ cùng ngành - trở thành nhà cung cấp OEM hàng đầu ở Việt Nam trong lĩnh vực máy lọc nước. Chúng tôi chú trọng việc tìm kiếm và lựa chọn các nhà cung cấp trong nước để góp phần thúc đẩy và phát triển năng lực sản xuất quốc gia, tối ưu giá thành tạo điều kiện tiếp cận các sản phẩm thiết thực nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng dân cư. Hướng tới các mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hiệp Quốc (SDGs), Karofi đã chủ động khuyến khích và đưa ra các cam kết về ESG trong chính sách lựa chọn và thỏa thuận với các nhà cung cấp nhằm tạo dựng một chuỗi cung ứng bền vững, gắn kết với các đối tác và các bên có lợi ích liên quan.
Để tiếp tục khẳng định vị thế dẫn đầu, đảm bảo tăng trưởng và nâng cao giá trị thiết thực cho cộng đồng, Karofi đã và đang xác định tầm quan trọng hàng đầu của các sáng kiến, cam kết và gắn kết chiến lược về phát triển bền vững. Chủ tịch/CEO - Nguyễn Thy Phương
COSO hướng tới một chức năng giám sát độc lập. Hệ thống ERP đã được triển khai và vận hành mang lại các thông tin quản lý và quản trị chất lượng cao cho mục đích ra quyết định và công bố thông tin cho các bên có lợi ích liên quan. Karofi và các đơn vị thành viên của tập đoàn đã có báo cáo tài chính 2019 và 2020 được kiểm toán bởi công ty có uy tín toàn cầu như Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam làm cơ sở hợp nhất dữ liệu báo cáo tài chính cho toàn bộ tập đoàn. Bên cạnh những trọng tâm phát triển bền vững liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Karofi và các đơn vị thành viên của tập đoàn như nêu ở trên, chúng tôi đặc biệt chú trọng những thỏa thuận và sáng kiến áp dụng trên toàn chuỗi cung ứng cũng như cho các bên có lợi ích liên quan của Karofi nhằm giảm thiểu phát thải khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu, thể hiện cam kết và trách nhiệm của Karofi với môi trường, cộng đồng và xã hội. Trong những năm tiếp theo, Karofi tiếp tục đầu tư mở rộng quy mô hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm cũng như giải pháp và hướng tới các thị trường mới, sẵn sàng hợp tác và đồng hành cùng với các đối tác và nhà đầu tư tiềm năng để hiện thực hóa tầm nhìn, sứ mệnh và chiến lược của mình. Hà Nội, ngày 01/03/2021 Chủ tịch HĐQT - Tổng giám đốc Nguyễn Thy Phương
Cam kết về giá trị, tiện ích gia tăng trong các sản phẩm và giải pháp phục vụ khách hàng và cộng đồng liên quan đến chất lượng cuộc sống và môi trường
Thông điệp của Chủ tịch Hội đồng quản trị - Tổng giám đốc
kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất, hạn chế xả thải môi trường và tối ưu hiệu suất sử dụng điện nước. Ví dụ: Hệ thống lọc Smax PP với hiệu suất cao gấp 2 trong khi khối lượng nhựa nguyên sinh PP giảm hơn 50%. Karofi cũng đã sử dụng máy móc tiết kiệm điện năng, đồng thời
Chương 2 Thông tin chung về Tập đoàn Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi Lịch sử hình thành và phát triển Mô hình hoạt động và chuỗi cung ứng của Tập đoàn Thông tin Hội đồng quản trị và Cố vấn chuyên môn Sơ đồ tổ chức và cơ cấu quản lý Kết quả hoạt động năm 2020 16 18 282624 33
Báo cáo phát triển bền vững Karofi 2020 Chương 2: Giới thiệu về công ty16 17 Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi Tầm nhìn 2040 Giá trị cốt lõi Sứ mệnh Top 3 Tập đoàn hàng đầu thế giới trong lĩnh vực Nước và Không Khí Bảo vệ, tăng cường sức khỏe và chất lượng sống của mọi người trong môi trường nước và không khí trên hành tinh xanh tươi đẹp. • Đổi mới mỗi ngày • Hướng tới khách hàng • Cam kết vượt trội
Báo cáo phát triển bền vững Karofi 2020 Chương 2: Giới thiệu về công ty18 19 Lịch sử hình thành và phát triển 2006 2012 2015 2018 20202016 2009 2017 2014 2019 08.09.2006: Thành lập với tên gọi VPS (tiền thân của Karofi Holding) 23.04.2012 Thành lập công ty Karofi 28.01.2015 VPS được đổi tên thành Tecomen group 18.09.2015 Thành lập công ty Purastar Thành lập công ty Livotec Tái cấu trúc thương hiệu IndustrialthànhHolding,groupTecomenthànhKarofiPurastarKarofi Bắt đầu xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài Có nhà máy đầu tiên tại Đa Tốn – Gia Lâm – Hà Nội Hoàn thiện và đi vào hoạt động nhà máy tại Hưng Yên với tổng diện tích 36.000m2 09.09.2014 Thành lập công ty Korihome Tái cấu trúc doanh nghiệp, đưa Korihome và Livotec hợp nhất thành thương hiệu của Karofi
Báo cáo phát triển bền vững Karofi 2020 Chương 2: Giới thiệu về công ty20 21 Các dòng máy lọc nước chủ đạo Máy lọc nước thông minh Máy lọc nước tổng Máy lọc nước để gầm Máy lọc nước Karofi KAD - D50 Máy lọc nước KTF -888 Máy lọc nước Karofi - KAQ -P95 Máy lọc nước OEM
Báo cáo phát triển bền vững Karofi 2020 Chương 2: Giới thiệu về công ty22 23 Các dòng máy lọc không khí chủ đạo Máy lọc không khí KAP 317 Máy lọc không khí KAP - 115 Máy lọc không khí 18R Quạt cây KF - 352DC
Báo cáo phát triển bền vững Karofi 2020 Chương 2: Giới thiệu về công ty24 25 CTCP HoldingKarofi CTCP Karofi R&D Công ty TNHH Công Tecomennghệ CTCP Tập đoàn Karofi Công ty ViệtKorihomeTNHHNam CTCP nghiệpCôngKarofi Trụ sở chính Số 12, lô TT1A, Khu đô thị mới Tây Nam Hồ Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà Nội Số 5C, HàHaiLương,PhườngKhát184/85NgáchTrầnChân,ThanhQuậnBàTrưng,Nội Thôn Từ Hồ, Xã Yên Phú, Huyện Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên Tầng 8, Tòa nhà Mai,Liệt,PhườngNguyễnĐàm,KDVTHTower,HUDLANDLôA-CC7,LinhĐườngHữuThọ,HoàngQuậnHoàngHàNội Số 36, Kiếm,QuậnLýHuân,NguyễnĐườngHữuPhườngTháiTổ,HoànHàNội Tầng 5, Tòa nhà
Website karofiglobal.com Vốn điều lệ VND300.000.000.000 VND20.000.000.000 VND130.000.000.000 VND360.000.000.000 VND70.000.000.000 VND6.700.000.000 Tổng Giám đốc/ Giám đốc Ông Nguyễn Thy Phương Ông Triệu Tuyên Hoàng Ông Nguyễn Văn Vượng Ông Nguyễn Thy Phương Ông Nguyễn Văn Vượng Ông Quách Sỹ Anh Đại hội đồng cổ đông CTCP Karofi Holding Công ty TNHH Korlhome Việt Nam CTCP Công Karofinghiệp Công ty Cổ phần Karofi R&D Công ty TNHH Công nghệ Tecomen CTCP Tập đoàn Karofi chính,tàibranding,lược,Chiếnv.v...tầnghạsát,giámchế,phápsự,nhân100% 100% 100%98% 73% ThiếtR&Dkế, Cung ứng Kho Logisticsbãi, Phân phối Dịch vụ sau bán hàng Sản xuất Cấu trúc tổ chức Tập đoàn theo chuỗi giá trị Sơ đồ cấu trúc Tập đoàn theo định hướng tái cấu trúc sở hữu với các cổ đông thực quyền
Mai,Liệt,PhườngNguyễnĐàm,KDVTHTower,HUDLANDLôA-CC7,LinhĐườngHữuThọ,HoàngQuậnHoàngHàNội
Trình độ chuyên môn • Thành viên của Hội Kế toán Công chứng Anh (ACCA)
• Thành viên của Hiệp hội Kiểm toán viên Hành nghề tại Việt Nam (VACPA)
• Thạc sĩ Quản trị kinh doanh về Tài Chính Quốc Tế tại Oxford Brookes University (UK) Kinh nghiệm: • Hơn 26 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và kiểm toán tại Đông Nam Á, Australia và Hoa Kỳ, là nhà tư vấn chính của một vài dự án của Chính phủ được tài trợ bởi các nhà tài trợ quốc tế về hiện đại hóa, tái cấu trúc khu vực doanh nghiệp và xây dựng hành lang pháp lý cho quản trị và giám sát doanh nghiệp.
• Kiểm toán viên nội bộ CIA
Trình độ chuyên môn: Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Kinh nghiệm • Nguyên Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Kinh Đô và Nguyên Tổng Giám đốc Công ty Kinh Đô Miền Bắc với hơn 22 năm kinh nghiệm lãnh đạo, điều hành công ty trong nước và nước ngoài ở những vị trí then chốt.
• Kế toán viên Công chứng được cấp phép của Úc (CPA Australia)
• Chứng chỉ Thành viên HĐQT được xác nhận (Thai IOD)
• Thành viên Hội đồng Sáng kiến Quản trị Công ty (VCGI), thành viên sáng lập và thành viên Hội đồng Tư vấn Viện Quản trị Công ty (VIOD), chuyên gia xây dựng Nghị định Kiểm toán Nội bộ, góp ý hoàn thiện Bộ Nguyên Tắc Quản trị Công ty (CG Code), Luật Chứng khoán sửa đổi, xây dựng bộ tiêu chí chỉ số phát triển bền vững VNSI, thẩm định danh mục VNSI thường niên và là Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc gia vì Doanh nghiệp Phát triển Bền Vững.
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế Đại học Thương mại
Từ năm 2015 đến nay ông là Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Phó TGĐ Tập đoàn Karofi Holding, phụ trách các mảng về kinh doanh, sản xuất; Ông trực tiếp tham gia định hướng, xây dựng và triển khai chiến lược hoạt động vận hành và kinh doanh của Tập đoàn. Ông là người đã mang lại nhiều hợp đồng kinh doanh, đối tác lớn cho Tập đoàn không chỉ trong nước mà cả nước ngoài; đồng thời đã dẫn dắt, đào tạo đội ngũ CBNV đưa tổ chức phát triển.
• Lãnh đạo dự án và nhà tư vấn chính trong nhiều dự án cung cấp dịch vụ Quản lý và Chuyển đổi doanh nghiệp, Tái cấu trúc công ty, Quản trị doanh nghiệp, Kiểm soát nội bộ và Quản trị rủi ro cho các công ty và tập đoàn hàng đầu.
Báo cáo phát triển bền vững Karofi 2020 Chương 2: Giới thiệu về công ty26 27 Thông tin thành viên Hội đồng quản trị và các cố vấn chuyên môn Ông Nguyễn Thy Phương Chủ tịch HĐQT - Tổng giám đốc Ông Nguyễn Văn Vượng Phó Chủ tịch HĐQT Ông Trần Quốc Việt Thành viên HĐQT độc lập và không điều hành phụ trách Tiểu ban Kiểm toán và Tiểu ban Nhân sự - Tiền lương Ông Hoàng Đức Hùng Cố vấn chuyên môn về Quản trị Công ty Trình độ chuyên môn • Tiến sĩ khoa học chuyên ngành Vật liệu Nano Hóa học, Đại học Montpellier - Pháp (năm 2009) • Thạc sĩ khoa học chuyên ngành Môi trường & Hóa học Phân tích, Đại học Quốc gia HN (năm 2005) • Cử nhân Hóa học, Đại học Quốc gia HN Kinh nghiệm Ông có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu về môi trường, với các dự án nổi bật như: Dự án “Phân tích ô nhiễm nước mặt tại Hà Nội và áp dụng công nghệ mới trong xử lý nước thải mạ áp dụng cho các cơ sở mạ tại Hà Nội” (dự án hợp tác giữa Đại học Tự do Bỉ và Đại học Khoa Học Tự Nhiên); Dự án “Phát triển phương pháp xử lý Asen trong nước ngầm tại Việt Nam, giảm thiểu các tác hại từ nguồn nước sinh hoạt, ăn uống nhiễm Asen” (dự án hợp tác giữa Đại Học Khoa Học Tự Nhiên và Bộ Y Tế)Từ năm 2003 đến 2018 ông là Chủ tịch hội đồng quản trị Tập đoàn Tecomen (tên cũ của Karofi holding)Từ năm 2018 đến nay ông giữ vị trí Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Tập đoàn Ông còn là tác giả của một số công trình nghiên cứu khoa học tại Pháp: Tổng hợp vật liệu cấu trúc Nano của các phần tử lai hữu cơ-vô cơ mang điện (ion). Vật liệu lai silic dioxit cấu trúc nano chứa các nhóm imidazole bằng cách thủy phân – đa trùng ngưng vật liệu mao quản trung bình và vi mao quản, nhóm halid imidazole alkyl N,N’- bis đã phân ly, 2011, 142, 292-300. Thy Phương Nguyễn, P. Hesemann,T.T.M. Linh, J.J.E. Moreau, polysilsesquioxan mới lạ có cấu trúc nano mang các nhóm amin và amoni bằng cách tạo cấu trúc mixen với chất hoạt động bề mặt anionic, J. Mater. Chem. 2010, 20, 3910-3917 (DOI: 10.1039/b925352a); Thy Phương Nguyễn, P. Hesemann, P. Gaveau, J.J.E. Moreau PMO chứa các thực thể aryl imidazole ion-Bis: Tiền chất không đồng nhất cho các phức hợp NHC lai silic dioxit, J. Mater. Chem. 2009, 19, 4164-4171 (DOI: 10.1039/b900431a)
• Có nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn trong việc chuyển đổi công ty gia đình trở thành công ty chuyên nghiệp thích ứng với môi trường kinh doanh mới.
• Chứng chỉ Tư vấn Doanh nghiệp Gia đình (CFBA) của Viện Doanh nghiệp Gia đình (FFI)
• Hiện đang đảm nhiệm chức vụ Tổng Giám Đốc Tập đoàn Ecopark (Thành viên HĐQT), đồng thời thực hiện các vai trò Phó chủ tịch hội Marketing Việt Nam, Viện trưởng Viện nghiên cứu và ứng dụng quản trị doanh nghiệp, Chuyên gia nghiên cứu và tư vấn chiến lược, quản trị kinh doanh, là gương mặt quen thuộc trong chương trình truyền hình CEO - Chìa khóa thành công với vai trò chuyên gia.
Kinh nghiệm Ông có hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc Xây dựng chiến lược, xây dựng hệ thống, quản trị tài chính, kế toán, kinh doanh, … Ông là chuyên gia nghiên cứu và tư vấn chiến lược, quản trị kinh doanh. Ngoài ra từ năm 2011 đến 2015 ông giữ vai trò là Phó giám đốc Công ty TNHH Khoa học Ứng dụng V.P.S.
Báo cáo phát triển bền vững Karofi 2020 Chương 2: Giới thiệu về công ty28 29 Mô hình hoạt động theo chuỗi giá trị của Tập đoàn Karofi tự hào là đơn vị đi tiên phong của ngành trong việc tự xây dựng được chuỗi giá trị khép kín: Nghiên cứu & phát triển sản phẩm Phân phối Dịch vụ sau bán hàngSản xuất Logistics Karofi đặt trọng tâm vào các nhóm sản phẩm đảm bảo và nâng cao chất lượng nước sinh hoạt và không khí, qua đó góp phần bảo vệ và tăng cường sức khỏe, chất lượng sống cho người dân. Karofi liên tục tăng cường đầu tư ngân sách vào các hoạt động đổi mới, chuẩn hóa quy trình phát triển sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO IEC 17025 nhằm tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm ngay từ khâu thiết kế, đặc biệt là việc tích hợp các công nghệ thông minh để sản phẩm thêm tính tiện nghi mà vẫn đảm bảo tính hiệu quả và an toàn. Theo kế hoạch đang triển khai, 100% sản phẩm bán ra vào năm 2025 dự kiến đều có chứng nhận đạt chuẩn quốc tế và trung tâm thử nghiệm sản phẩm lọc nước/không khí lọt vào top 5 Châu Á. Trong đó đối với sản phẩm tiến tới sẽ lấy các chứng nhận: NSF cho máy lọc nước; UL, ASTM, AHAM cho máy lọc không khí; đối với trung tâm nghiên cứu sẽ tiến tới để chứng nhận năng lực Lab test đạt chuẩn ISO IEC 17025 - tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng áp dụng chuyên biệt cho phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn, do tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO ban hành. Các hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm chính trong năm 2020 bao gồm:
• Nghiên
và OEM), trong đó 100% máy lọc không khí được phát triển bởi các kỹ sư của Karofi. • Nghiên cứu để chủ động sản xuất linh kiện nhằm tăng tỷ lệ nội địa hóa lên 95%. • Phát triển và làm chủ các giải pháp công nghệ thông minh Aiotec - Chỉ với chiếc điện thoại có internet người dùng có thể giám sát tình trạng
Qima - tổ chức quốc tế hàng đầu chuyên cung cấp các giải pháp và dịch vụ đánh giá hoạt động quản trị chuỗi cung ứng. Kết quả được trình bày trong báo cáo kiểm toán của Qima cho thấy nhà máy của Karofi đạt điểm tổng hợp ở mức 8/10, trong đó điểm đánh giá về trách nhiệm xã hội và môi trường lần lượt là 7,72/10 và 7,60/10. cứu và phát triển 54 sản phẩm mới (cho cả 3 lĩnh vực kinh doanh nội địa, kinh doanh xuất khẩu máy lọc nước chỉ với 1 lần kết nối dù ở bất cứ đâu.
• Phát triển thư viện tính năng sản phẩm và nghiên cứu các công nghệ mới để sẵn sàng ứng dụng vào các sản phẩm tương lai. Nghiên cứu và phát triển Sản xuất
Karofi đã và đang thực hiện duy trì và tuân thủ theo các quy trình nội bộ nhằm đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn ISO 9000. Karofi hiện có nhà máy tại Từ Hồ - Yên Mỹ - Hưng Yên với diện tích 36.000m2, hơn 1.000 cán bộ công nhân viên, công suất sản xuất có khả năng đáp ứng 1.000.000 sản phẩm/năm.
Karofi đầu tư máy móc, dây chuyền công nghệ hiện đại được nhập khẩu từ các thương hiệu uy tín (như LS Hàn Quốc) và quản lý vận hành theo các tiêu chuẩn kỹ thuật tiên tiến. Việc đầu tư đổi mới dây chuyền công nghệ cao không chỉ mang lại chất lượng và năng suất cao hơn mà còn góp phần vào chiến lược tiết kiệm năng lượng và giảm tiêu hao nguyên vật liệu, qua đó giảm thiểu tác động đến tài nguyên môi trường. Tháng 5/2020, theo yêu cầu của khách hàng ở thị trường Mỹ, để cung cấp thông tin cho quá trình đánh giá khả năng đáp ứng các điều kiện yêu cầu xuất khẩu hàng hóa vào Mỹ, năng lực sản xuất của nhà máy đã được kiểm toán theo các tiêu chuẩn ISO 9000 về hệ thống quản lý chất lượng bởi
• Nghiên cứu chuyên sâu công nghệ lõi và ứng dụng các nguyên liệu thân thiện với môi trường, nguyên liệu tái chế mà vẫn đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Báo cáo phát triển bền vững Karofi 2020 Chương 2: Giới thiệu về công ty30 31 Mô hình hoạt động theo chuỗi giá trị của Tập đoàn (tiếp theo) Các kênh và phương thức phân phối sản phẩm của Karofi ngày càng được đa dạng hóa như (1) Trang thương mại điện tử; (2) Kênh bán hàng truyền thống; (3) Kênh bán hàng siêu thị, (4) Kênh dự án ... với tổng số 7.200 điểm bán tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc (trong đó kênh truyền thống 6000 điểm bán và 1200 điểm bán kênh siêu thị). Cùng với nguồn lực và chính sách chăm sóc khách hàng kịp thời, hiệu quả giúp cho các sản phẩm của Karofi dễ dàng tiếp cận được các khách hàng cuối, bao gồm cả những khách hàng vùng sâu vùng xa hoặc những khách hàng có điều kiện khó khăn. Sản phẩm máy lọc nước thông minh Karofi ngày càng được khẳng định về chất lượng; đáp ứng yêu cầu để xuất khẩu đến 40 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới như Châu Phi, Châu u, Châu Mỹ, Đông Nam Á, Tây Á, ... Các sản phẩm mới, mẫu mã đa dạng, cùng những cải tiến công nghệ và chất lượng giúp Karofi khẳng định vị thế dẫn đầu trên thị trường. Xã hội hiện đại không ngừng phát triển với phong cách sống và nhu cầu phục vụ ngày càng đa dạng. Karofi thấu hiểu được khách hàng, luôn chăm sóc khách hàng bằng sự quan tâm, trách nhiệm và kiên định thực thi giá trị cốt lõi Hướng đến khách hàng; từ đó, không ngừng mở rộng các kết nối với khách hàng, triển khai các gói dịch vụ bảo dưỡng bảo trì, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ thú vị, chu đáo. Chính vì thế năm 2020, Karofi tự hào là đơn vị dẫn đầu dịch vụ trong ngành và đạt được tỉ lệ hài lòng cao của Khách hàng cũng như Đại lý/Nhà phân phối về cả dịch vụ Chăm sóc khách hàng, Dịch vụ bảo hành: • 95 % khách hàng hài lòng về dịch vụ Chăm sóc khách hàng. • 90% đại lý hài lòng về dịch vụ. • 95.2% khách hàng cảm thấy hài lòng và đánh giá cao tay nghề của kỹ thuật viên. Phân phối Dịch vụ khách hàng 7.200 điểm bán 6.000 điểm bán kênh truyền thống 1.200 điểm bán kênh siêu thị 63 tỉnh thành 95% 90% 95,2% khách hàng hài lòng về dịch vụ Chăm sóc khách hàng khách hàng cảm thấy hài lòng và đánh giá cao tay nghề của kỹ thuật viên đại lý hài lòng về dịch vụ xuất khẩu quốc gia và vùng lãnh thổ 40
•
•
• Đóng góp cho cộng đồng (thuế, hỗ trợ cộng đồng)
• Trách nhiệm với người lao động (tạo thêm công ăn việc làm, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ và tay nghề, ghi nhận, lương thưởng và lợi ích khác)
• Nghiên cứu và phát triển sản phẩm • Sản xuất thiết bị lọc nước • Sản xuất thiết bị lọc không khí • Bán hàng (sản phẩm thương hiệu của Tập đoàn và OEM) • Dịch vụ sau bán hàng Tổng doanh thu (hợp nhất) Lợi nhuận sau thuế (hợp nhất) Tổng tài sản (hợp nhất) Vốn chủ sở hữu (hợp nhất) 1.797.480 triệu đồng 79.136 triệu đồng 1.766.163 triệu đồng 712.933 triệu đồng 477.264 triệu đồng so với năm 2019 tỷ lệ tăng trưởng 36,15% 28.012 triệu đồng so với năm 2019 tỷ lệ tăng trưởng 54,79% 337.238 triệu đồng so với năm 2019 tỷ lệ tăng trưởng 23,60% 80.861 triệu đồng so với năm 2019 tỷ lệ tăng trưởng 12,79% Thực nộp vào ngân sách nhà nước 100.872 triệu đồng tiền thuế các loại 425.000 sản phẩm được sản xuất, 54 sản phẩm mới 7.498 sáng kiến, giải pháp trong sản xuất giúp tiết kiệm chi phí 10 tỷ đồng cho dự án CSR, 5 trạm lọc nước và 48.000 hộp khẩu trang. Hơn 1.700 lao động Sản phẩm máy lọc nước của Karofi được bình chọn là Máy lọc nước thông minh ấn tượng nhất tại Tech Awards do đơn vị Vnexpress tổ chức. Karofi là thương hiệu máy lọc nước yêu thích nhất năm 2020 (Báo cáo nghiên cứu thị trường lọc nước năm 2020 của Techsci - Công ty nghiên cứu thị trường toàn cầu.) Nguồn tác nhân đầu vào chính CÁC HOẠT ĐỘNG SXKD CHÍNH Tạo lập giá trị
Báo cáo phát triển bền vững Karofi 2020 Chương 2: Giới thiệu về công ty32 33 Chuỗi cung ứng của Tập đoàn Kết quả hoạt động năm 2020 Số liệu hợp nhất từ các báo cáo tài chính riêng đã được kiểm toán bởi Công ty TNHH EY Việt Nam cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2020 dựa trên giả định cấu trúc sở hữu thực quyềnCó thể nói hoạt động cung ứng của Karofi đã đóng góp một phần quan trọng trong kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020, với bối cảnh đại dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, hoạt động xuất –nhập – giao nhận khó khăn trên toàn cầu, nhưng bằng những giải pháp đổi mới, sáng tạo hoạt động cung ứng vẫn đảm bảo nhu cầu cho kinh doanh nội địa và xuất khẩu, cũng như cung cấp nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất. • Hệ thống quản trị công ty: minh bạch và hiệu quả • Nguồn lực tài chính: đầu tư từ ngân hàng và các cổ đông • Nguồn lực con người: nhân lực của Karofi và của các đối tác • Hạ tầng, cơ sở sản xuất: điều kiện sản xuất, cung ứng sản phẩm • Ứng dụng công nghệ: đổi mới sáng tạo và sử dụng hiệu quả các nguồn lực • Chuỗi cung ứng: các nhà cung cấp, các nhà phân phối, các khách hàng • Quan hệ với các bên liên quan: cơ quan quản lý nhà nước, cộng đồng địa phương, người lao động • Giá trị cho cổ đông và nhà đầu tư (doanh thu, lợi nhuận, giá trị doanh nghiệp)
• Giá trị cho người tiêu dùng (chất lượng nước, không khí, tiện ích khác) Giá trị cho các bên liên quan (chuỗi cung ứng, dẫn dắt thị trường)
Trách nhiệm với môi trường (quản lý phát thải, giảm tiêu hao tài nguyên)
Chương 3 Chiến lược Phát Triển Bền Vững Bối cảnh - Cơ hội và thách thức Chiến lược phát triển bền vững Quản trị Công ty và Quản trị rủi ro Các lĩnh vực trọng yếu 36 524640
15%
• Thị trường hấp dẫn dẫn đến cạnh tranh ngày càng cao giữa các doanh nghiệp nội địa và quốc tế. Thời gian gần đây một số doanh nghiệp nước ngoài trong ngành đã tăng cường đầu tư, mở rộng kinh doanh tại Việt Nam
Chuỗi cung ứng có thể bị tác động bởi các yếu tố ngoại cảnh, gây nguy cơ gián đoạn hoặc làm tăng các chi phí
Thị trường ngành phân mảnh giúp khách hàng có đa dạng sự lựa chọn, tuy nhiên việc khách hàng thiếu sự hiểu biết thấu đáo về sản phẩm và sự bành trướng của thị trường sản phẩm nhái, hàng giá rẻ kém chất lượng có thể gây tác động xấu tới uy tín của ngành.
• Nhu cầu của cộng đồng phù hợp định hướng phát triển của Karofi: lượng nước thải được xử lí, còn lại đi thẳng ra môi trường. Nguồn nước tự nhiên bị phụ thuộc vào chất lượng nước đầu nguồn với lượng sông ngòi bắt nguồn từ ngoài lãnh thổ Nước máy hiện nay đáp ứng nhu cầu sử dụng tại đô thị khoảng Thêm vào đó, chất lượng nước máy cũng chưa được đảm bảo, chứa nhiều chất gây cặn (nước cứng), thậm chí tàn dư chất hóa học. Điều này kích thích nhu cầu sử dụng các công cụ lọc nước công nghệ hiện đại đem lại sự an toàn, an tâm cao nhất. Việt Nam là một trong các nước bị ảnh hưởng nhất bởi quá trình nóng lên toàn cầu, điển hình là việc xâm mặn vùng duyên hải. Bên cạnh đó, do địa hình Việt Nam trải dài sát biển, có 3,444km đường bờ biển, nền kinh tế biển chiếm tỷ trọng 10% GDP và định hướng đến năm 2045, Việt Nam trở thành một cường quốc hàng hải. Việc này kéo theo nhu cầu lọc nước mặn gia tăng. Ô nhiễm nguồn nước ngày càng nghiêm trọng do vấn đề ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, sự lỏng lẻo trong hệ thống quản lý ở cấp vĩ mô dẫn đến nhu cầu đối với các sản phẩm lọc nước và lọc không khí ngày càng tăng mạnh. 63% 70%
Xu hướng sống nhanh, hiện đại, giảm thiểu các công việc chiếm thời gian, giảm tiêu thụ nhiên liệu gây hại cho môi trường và điện năng góp phần thúc đẩy việc sử dụng máy lọc nước, người dân đang chuyển đổi từ việc đun nấu để có nước sạch sang sử dụng nước sạch trực tiếp tại vòi.
› Người dân Việt Nam có mối quan tâm hàng đầu về sức khỏe, sẵn sàng chi tiêu cho các sản phẩm phục vụ sức khỏe
›
•
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 3: Chiến lược phát triển bền vững36 37 Bối cảnh - Cơ hội và thách thức Trong năm 2020 và 2021, lĩnh vực hoạt động của Karofi đối mặt với những vấn đề vừa mang lại cơ hội vừa đặt ra các thách thức không nhỏ: Các cơ hội: Các thách thức: › Ảnh hưởng bởi tính chất địa lí và khí hậu, Việt Nam xảy ra nhiều thiên tai (lũ lụt, sạt lở, bão lốc,...), ảnh hưởng đến việc vận chuyển, lưu trữ và bảo quản hàng hóa › Các biến động không lường trước được khác, điển hình là đại dịch COVID-19 làm chững lại, suy giảm toàn bộ nền kinh tế, giảm sản xuất làm khan hiếm nguyên vật liệu đầu vào, việc giãn cách gây gián đoạn trong sản xuất, chuỗi cung cứng
› Cùng với sự bùng nổ về công nghệ hướng đến tính thân thiện, thông minh, hiệu quả, người dân ngày càng yêu thích các sản phẩm tiện ích đem lại giải pháp phục vụ cuộc sống.
• Người tiêu dùng yêu cầu ngày càng cao về chất lượng sản phẩm, đòi hỏi các tính năng, công nghệ mới, hiện đại nhưng giá thành phải ở mức phù hợp.
•
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 3: Chiến lược phát triển bền vững38 39 Trước tình hình đó, Karofi đã tiến hành nhận diện tổng quan các rủi ro và cơ hội ở cấp Tập đoàn. Từ đó, định hướng và quản trị mục tiêu chiến lược theo BSC; thực hiện và quản trị các sáng kiến Innoʓen thông qua các KSI; đồng thời kiểm soát chặt chẽ các rủi ro có thể gặp phải để có biện pháp ngăn ngừa kịp thời thông qua hoạt động QLRR và KSNB. Hành động của Karofi • Tìm kiếm nhà cung cấp thay thế để kiểm soát chi phí đầu vào • Đầu tư vào khâu nghiên cứu và phát triển để nâng cao chất lượng sản phẩm • Tự động hóa dây chuyền sản xuất để giảm thiểu chi phí sản xuất và kiểm soát giá thành • Cập nhật và truyền thông liên tục các chính sách quản lý, quy định của nhà nước để đảm bảo tính tuân thủ • Tập hợp chất thải tại khu vực riêng và ký thỏa thuận/cam kết với đơn vị vệ sinh môi trường về việc xử lý rác thải độc hại đúng quy định Hành động với nhà cung cấp Hành động với khách hàng Hành động của nhà máy sản xuất • Đa dạng hóa sản phẩm, cải tiến công nghệ phù hợp nhu cầu, thị hiếu thay đổi của người tiêu dùng • Bổ sung các kênh bán hàng trên những nền tảng mới và xây dựng các chương trình bán hàng hấp dẫn để gia tăng sản lượng bán ra • Tích hợp các giải pháp công nghệ cao/thông minh để tăng tính ưu việt và tiện dụng cho sản phẩm • Tìm kiếm các cam kết/thỏa thuận tài trợ vốn dài hạn nhằm đảm bảo dòng tiền/cân đối tài chính cho hoạt động SXKD trong mọi tình huống • Xây dựng và truyền thông các kịch bản ứng phó với từng tình huống ở các mức độ ảnh hưởng khác nhau tới hoạt động kinh doanh của Tập đoàn • Thành lập Ban Phòng chống dịch Covid-19 và xây dựng, truyền thông các phương án phản ứng nhanh khi xuất hiện thông tin mới về dịch bệnh • Phát triển cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ làm việc online để sẵn sàng với tình huống bị cách ly xã hội/phong tỏa khu vực khi diễn biến dịch bệnh phức tạp...
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 3: Chiến lược phát triển bền vững40 41 Mục tiêu chiến lược Nhằm cụ thể hóa chiến lược kinh doanh và gắn kết với 17 mục tiêu phát triển bền vững (Sustainable Development Goals - SDGs) của Liên Hợp Quốc, Karofi đã nhận diện và tích hợp các mục tiêu ưu tiên trọng yếu căn cứ mức độ tác động đến tổng thể hoạt động kinh doanh phù hợp với chiến lược phát triển bền vững của Tập đoàn, đảm bảo cân bằng lợi ích của các bên liên quan. Mối liên hệ giữa hoạt động kinh doanh của Karofi và các mục tiêu phát triển bền vững Không còn nạn đói Năng lượng sạch với giá thanh hợp lý Giáo dục có chất lượng Hòa bình công lý và các thể chế mạnh mẽ Xóa nghèo Bình đẳng giới Giảm bất bình đẳng Tài nguyên và môi trường biển Các thành phố và cộng đồng bền vững Tài nguyên và môi trường trên đắt tiền Mức độ quan trọng đối với các bên liên quan Mức độ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Karofi Hành động và khí hậu Quan hệ đối tác vì các mục tiêu Sức khỏe và cuộc sống chất Cônglượngnghiệp, sáng tạo và phát triển hạ tầng Công việc tốt và tăng trường kinh tế Nước sạch và vệ sinh Tiêu thụ và sản xuất có trách nhiệm GIẢI PHÁP HỖ TRỢ GIÁN TIẾP THAM GIA ĐÓNG GÓP VÀ HỖ TRỢ TRỰC TIẾP ƯU TIÊN CHIẾN LƯỢC Các mục tiêu cụ thể: Kinh tế Xã QuảnMôihộitrườngtrịcông ty Áp dụng các thông lệ và chuẩn mực trong nước và quốc tế đối với công ty niêm yết Đi kèm với tăng trưởng, Karofi định hướng phát triển bền vững là nội dung quan trọng trong năm 2021 và các năm tiếp theo thông qua xây dựng đội ngũ, chính sách và các chương trình hành động thúc đẩy việc này. 041.000.000.0002.000 việc làm 110 2.000.000.000 USDUSD triệu vnđ tạo ra gần Giá trị công ty mục tiêu năm 2021 Môi trường làm việc bình đẳng và an toàn Tôn trọng và phát triển sự thúc đẩy của mỗi cá nhân giảm lượng phế liệu, rác thải và nước thải. tiết năngkiệmlượng tăng hiệu suất sử dụng nguyên liệu đầu vào ứng dụng các vật liệu xanh Văn hóa minh bạch và chính trực tụckhíchKhuyếnsángtạovàliênđổimớiđóng góp vào ngân sách nhà nước Doanh thu Thị trongtrườngnước Thị quốctrườngtế Phát triển tập đoàn và duy trì uy tín trên trường quốc tế Nâng cao sức mạnh quốc gia với thương hiệu “Made in Vietnam” Đóng góp vào GDP Đến năm 2025 Từ 2020 - 2025 doanh thu tăng Tăng số lượng sáng kiến cải tiến quy trình sản xuất 50% 25%
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 3: Chiến lược phát triển bền vững42 43 Quản trị chiến lược gắn kết mục tiêu phát triển bền vững Việc quản trị nội bộ được minh bạch hóa và chuyên nghiệp hóa thông qua việc áp dụng các khung và tiêu chuẩn quốc tế như Khung ERM COSO 2017, Khung Kiểm soát Nội bộ COSO 2014, và Bộ Nguyên tắc Quản trị Công ty Việt Nam 2018. Karofi cũng triển khai đo lường kết quả thực hiện chiến lược thông qua các bộ công cụ phổ biến trên quốc tế bao gồm KPI, BSC. Các báo cáo tài chính của các đơn vị thành viên Tập đoàn được kiểm toán bởi Ernst & Young Việt Nam. Tầm nhìn, định hướng chiến lược, giá trị cốt lõi của doanh nghiệp được thống nhất từ trên xuống dưới và hiện hữu xuyên suốt trong mọi hoạt động. Sơ đồ quản trị chiến lược của Karofi Sứ mệnh Lý do chúng ta tồn tại Các giá trị Điều quan trọng đối với chúng ta Tầm nhìn Điều chúng ta muốn trở thành Chiến lược Kế hoạch ứng biến của chúng ta Bản đồ chiến lược (Strategy Map) Diễn dịch của chiến lược Hành động cụ thể (KSI) Điều chúng ta cần phải làm Mục tiêu cá nhân Điều tôi cần thực hiện Cổ đông thỏa mãn Khách hàng hài lòng Quy trình hiệu quả Nhân viên được đào tạo Kết quả chiến lược Gắn kết các bên liên quan với Karofi Điểm mấu chốt trong hoạt động kinh doanh gắn liền với chiến lược phát triển bền vững của Karofi là việc thấu hiểu, lắng nghe và thực thi các hoạt động nhằm hài hòa nhu cầu cũng như mong đợi của các bên liên quan. Ma Trận về sự phụ thuộc của các bên và tác động của Karofi Báo chí, truyền thông Cơ quan quản lý khác Cộng đồng địa phương Tác động đến KAROFI Phụ thuộc vào KAROFI Nhà cung cấp Khách hàng Nhân viênCổ đông, nhà đầu tư Cơ quan quản lý môi trường
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 3: Chiến lược phát triển bền vững44 45 Lắng nghe nhu cầu và đáp ứng mong đợi của các bên liên quan Nhận diện bên liên quan Thông tin trao đổi Hoạt động trao đổi thông tin năm 2019-2020 Bộ phận xử lý thông tin Nhu cầu và mong đợi Chính sách và hành động Khách hàng • Thu thập thông tin từ nhân viên bán hàng / Nhà phân phối / Đại lý • Hỗ trợ giải đáp thắc mắc và giải quyết khiếu nại • Truyền thông qua các kênh • Thời gian chờ trung bình trên tổng đài (giây): 8.5s • Kỹ thuật viên phục vụ tất cả các ngày trong tuần, hỗ trợ Khách hàng bất kể thời gian trong các trường hợp khẩn cấp • Bộ phận Quan hệ/ Chăm sóc khách hàng • Sản phẩm chất lượng cao, an toàn với giá cả phải chăng • Dễ tiếp cận • Thông tin chất lượng sản phẩm và đầu ra (nước, không khí) rõ ràng, minh bạch, đáng tin cậy • Được chăm sóc tốt, giải đáp thông tin và khiếu nại nhanh • Liên tục đổi mới và cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm • Chính sách bán hàng và chế độ hậu mãi phù hợp • Tăng cường đào tạo đội ngũ nhằm mục tiêu giảm thời gian chờ xử lý khiếu nại và nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng, tăng tỷ lệ khách hàng hài lòng với sản phẩm, dịch vụ CSKH Nhân viên • Các cuộc họp tổng kết/tiệc thường niên • Các lớp đào tạo nâng cao kỹ năng, tay nghề • Truyền thông nội bộ và xây dựng văn hóa doanh nghiệp • Cơ chế trao đổi và giải quyết khiếu nại, tố cáo • 100% khiếu nại của nhân viên được xử lý và đồng thuận • 100% nhân viên được đánh giá hiệu quả công việc và năng lực, trình độ cá nhân định kỳ • Bộ phận Nhân sự và Đào tạo • Chế độ đãi ngộ phù hợp và xứng đáng • Được ghi nhận đóng góp và công nhận thành tích • Được đào tạo và phát triển năng lực cá nhân • Đưa ra các điều khoản về chế độ đãi ngộ và điều kiện làm việc hấp dẫn • Đảm bảo tính minh bạch, công bằng trong quá trình đánh giá và đề bạt thăng tiến Cổ Nhàđông/đầutư • Tham vấn qua các buổi hội họp • Tổ chức 01 cuộc họp với 100% cổ đông tham dự • Bộ Quanphậnhệ cổ đông • Giá trị Tập đoàn trong dài hạn ngày càng gia tăng • Xây dựng và công khai hệ thống Báo cáo thường niên và Báo cáo Phát triển bền vững hàng năm Nhà cung cấp • Tìm kiếm và đánh giá nhà cung cấp • Giám sát quá trình cung ứng hàng hóa, dịch vụ • Đánh giá và chấp nhận giao dịch thêm 365 nhà cung cấp so với năm 2018 • Bộ phận Cung ứng • Hợp tác lâu dài đôi bên cùng có lợi • Kiểm soát chặt chẽ chất lượng sản phẩm/ dịch vụ đầu vào • Tìm kiếm nhà cung cấp tốt hơn khi nhà cung cấp hiện tại không đảm bảo chất lượng và/hoặc mức giá cạnh tranh Báo truyềnchí,thông • Hoạt động sản xuất kinh doanh và chất lượng sản phẩm • Tổ chức đưa 350 tin bài trên các trang báo Mạng. • Bộ phận Quan hệ công chúng • Tin bài phản ánh đúng thực tế và kịp thời • Quan hệ tốt để quảng bá thương hiệu và hỗ trợ công tác tuyển dụng Cộng đồng địa phương • Phối hợp với chính quyền địa phương và các hiệp hội • Tuyển dụng nhân lực tại chỗ ở khu vực đặt nhà máy • Tuyển dụng 100%nhân công địa phương • Chi 10 tỷ vnđ đồng cho các hoạt động cộng đồng • Quản lý Sản xuất • Bộ phận Quan hệ Công chúng • Phát triển kinh tế địa phương • Giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp của lao động địa phương • Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp • Liên kết chặt chẽ với cộng đồng địa phương • Triển khai hiệu quả các hoạt động vì cộng đồng Các cơ quan quản lý khác của Chính Phủ • Tình hình triển khai và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh • Nộp vào ngân sách 100.872 triệu đồng các khoản thuế • Bộ phận Tài chính Kế toán • Bộ phận Pháp chế • Đóng góp vào ngân sách nhà nước • Tuân thủ quy định pháp luật • Tuân thủ các quy định hiện hành • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 3: Chiến lược phát triển bền vững46 47 Quản trị Công ty Karofi đang trong giai đoạn tái cấu trúc tập đoàn và đã thiết lập cơ cấu thành viên HĐQT có bao gồm thành viên độc lập ở một số công ty thành viên. Định hướng này sẽ tiếp tục trong tương lai đối với toàn bộ các công ty thành viên của Tập đoàn. Bên cạnh đó, Karofi đang tiếp tục kiện toàn và củng cố các nội dung quản trị công ty theo các nguyên tắc Good Corporate Governance của OECD và theo bộ nguyên tắc Quản trị Công ty của Việt Nam do Ủy ban Chứng khoán ban hành năm 2018. Cấu trúc quản trị chiến lược PTBV của Tập đoàn Kênh chỉ đạo điều hành Kênh báo cáo và tham vấn chuyên môn Quan hệ sở hữu Các cổ đông thực quyền Ủy ban Kiểm toán và QLRR Ban KSNB Ban CL ĐM Hội đồng Quản trị Ban Điều hành Phòng ban chức năng • Đưa ra các kỳ vọng dài hạn tài chính và phí tài chính • Định hướng dài hạn • Đảm bảo đáp ứng kỳ vọng của cổ đông và các bên có quyền lợi liên quan • Cam kết PTBV và tối đa giá trị công ty • Minh bạch và chịu trách nhiệm ủy thác • Thiết lập chính sách và hệ thống quản trị rủi ro chiến lược và rủi ro PTBV/ESG • Giám sát rủi ro và thiết lập các kiểm soát; đề xuất sáng kiến tăng cường PTBV • Hỗ trợ thiết lập và duy trì quản trị hiệu quả, đảm bảo lợi ích các bên có quyền lợi liên quan Stakeholders • Thực thi các sáng kiến chiến lược về PTBV và tuân thủ các chính sách, quy trình nhằm đạt được mục tiêu PTBV ở từng cấp và theo từng chức năng • Chủ động nhận diện rủi ro PTBV và thiết lập và kiện toàn các kiểm soát, các hành động ứng phó phù hợp theo thẩm quyền • Chiết xuất các thông tin, báo cáo về chỉ tiêu PTBV cũng như phân tích, giải trình việc đạt được mục tiêu, đánh giá kết quả và các bài học kinh nghiệm. • Điều phối nhận diện, đánh giá, báo cáo và xử lý các rủi ro PTBV • Kiểm tra tuân thủ về quy trình kiểm soát mục tiêu PTBV trọng yếu • Đánh giá và giám sát chất lượng báo cáo và công bố thông tin PTBV • Xây dựng Tầm nhìn, Sứ mệnh • Xác định mục tiêu chiến lược dài hạn, tích hợp mục tiêu PTBV • Hoạch định sáng kiến chiến lược và sáng kiến PTBV • Theo dõi, giám sát thực thi • Chỉ đạo và thúc đẩy các sáng kiến đổi mới, trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến PTBV (môi trường, xã hội v.v...) • Khuyến khích tư duy và văn hóa sáng tạo của người lao động Kênh báo cáo giám sát Kênh tham vấn chuyên môn Karofi cũng đã rà soát và sửa đổi Điều lệ Công ty để phản ánh các nội dung liên quan đến quản trị công ty theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021 và thay thế Luật doanh nghiệp số 68/2014/ QH13), đồng thời ban hành một loạt các chính sách và quy chế quy định hoạt động của HĐQT, của ban Điều hành các công ty thành viên nhằm thể hiện mối quan hệ sở hữu và quản trị phù hợp. Bên cạnh đó, Karofi còn tập trung nâng cao chất lượng và hiệu quả của các tuyến phòng vệ thông qua quy chế nội bộ về quản trị công ty, quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát và Tuân thủ, chính sách quản lý rủi ro toàn Tập đoàn được xây dựng và áp dụng theo khung COSO. Giám sát thực thi chiến lược và quản lý rủi ro PTBV của Tập đoàn Bậc Văn bản Cấp soạn thảo Cấp thẩm định Cấp ban hành Bậc 1 Nghị quyết, Quyết định Hội đồng Quản trị Bộ phận Pháp chế Hội đồng Quản trị Bậc 2 Văn bản ủy quyền/ dừng ủy quyền, Báo cáo tài chính, Hợp đồng kinh tế Tổng Giám đốc/ Bộ phận chức năng Bộ phận Pháp chế Tổng Giám đốc/ Người được Tổng Giám đốc ủy quyền Quyết định/ Chính sách/ Thông báo Tổng Giám đốc/ Bộ phận chức năng Bộ phận chức năng Tổng Giám đốc/ Người được Tổng Giám đốc ủy quyền Quy chế/ Quy định Tổng Giám đốc/ Bộ phận chức năng Bộ Kiểmphậnsoát nội bộ Tổng Giám đốc/ Người được Tổng Giám đốc ủy quyền Bậc 3 Quy (Biểutrìnhmẫu, Phụ lục, Hướng dẫn, Quy định/ Quy chuẩn đi kèm) Bộ phận chức năng Ban Chiến lược và Đổi mới/ Bộ phận quản lý quy trình của đơn vị thành viên Tổng Giám đốc/ Người được Tổng Giám đốc ủy quyền Bậc 4 Các tài liệu khác (Kế hoạch, Báo cáo, Tờ trình, Biên bản họp) Bộ phận chức năng Bộ phận chức năng Theo phân quyền của Công ty Các cổ đông thực quyền Hội đồng Quản trị Đơn vị thành viên Tập đoàn Bộ phận chức năng Ban Điều hành Ủy ban Kiểm toán và QLRR Ban KSNB Ban Chiến lược - Đổi mới
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 3: Chiến lược phát triển bền
vững48 49
Tuyến phòng vệ thứ ba Kiểm toán nội bộ thực hiện các cuộc đánh giá độc lập, khách quan về tính hiệu quả của hoạt động quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ và quản trị công ty đồng thời đề xuất các biện pháp cải thiện và buộc thi hành các hoạt động khắc phục nếu cần thiết
Bước sang năm 2021, danh mục rủi ro các cấp kèm theo các chỉ số đo lường rủi ro và hệ thống theo dõi, cảnh báo sớm cùng kế hoạch hành động, hệ thống báo cáo giám sát rủi ro đã được hoàn thiện và bắt đầu triển khai tại tất cả các đơn vị thành viên trong Tập đoàn. Các hoạt động truyền thông và tham vấn các chủ đề về rủi ro cũng được thực hiện thường xuyên thông qua các hội thảo chuyên đề về nhận diện và quản lý rủi ro dành cho cả cấp quản lý và nhân viên trong Tập đoàn. Chính sách và quy trình quản trị rủi ro (QTRR) tại Karofi được ban hành nhằm đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa Ủy ban Kiểm toán và quản lý rủi ro, Ban Kiểm soát nội bộ và các bộ phận nghiệp vụ. Chính sách QTRR được đánh giá và cập nhật hàng năm hoặc đột xuất khi có sự biến động về điều kiện địa lý chính trị, nền kinh tế và môi trường kinh doanh, quy định pháp lý, chiến lược kinh doanh, mạng lưới và trình độ phát triển công nghệ,... Karofi cũng đã tổ chức các khóa đào tạo về chính sách, quy trình quản trị rủi ro cho từng phòng ban nhằm đảm bảo các bộ phận nghiệp vụ nói chung và từng cán bộ nhân viên nói riêng đều hiểu rõ, tuân thủ quy trình đã ban hành. Để công tác QTRR được thực hiện hiệu quả, danh mục rủi ro được xác định và giám sát sẽ bao gồm cả những rủi ro hiện tại và rủi ro tiềm tàng. Trong năm 2020, Karofi đã tiến hành các hoạt động nhận diện rủi ro theo các hướng trên xuống (top down) và dưới lên (bottom up) thông qua các cuộc hội thảo, phỏng vấn giữa bộ phận chuyên trách quản trị rủi ro và các phòng ban nghiệp vụ trong Tập đoàn. Dựa trên kết quả nhận diện, Ủy ban Kiểm toán và quản lý rủi ro và Ban Kiểm soát nội bộ đã đánh giá và xây dựng danh mục rủi ro các cấp T0 (cấp Tập đoàn), T1(Cấp Công ty), T2 (Cấp phòng/ban/bộ phận),..., lựa chọn các chỉ số cảnh báo và hành động kiểm soát rủi ro tương ứng. Ủy ban Kiểm toán và quản lý rủi ro và Ban Kiểm soát nội bộ tổ chức các cuộc họp định kỳ để nhận diện, đánh giá tác động, lựa chọn các hành động ứng phó với từng rủi ro và cập nhật danh mục rủi ro sao cho phù hợp nhất với điều kiện kinh doanh của từng thời kỳ. Các rủi ro trong danh mục được quản trị thông qua các cuộc kiểm tra tính tuân thủ và quá trình vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm duy trì môi trường kiểm soát hiệu quả trong Tập đoàn. Báo cáo QTRR trong đó nêu rõ kết quả và tình hình giám sát các rủi ro đơn lẻ, biện pháp xử lý đã và sẽ thực hiện, các rủi ro còn lại kèm theo các biện pháp ứng phó phù hợp được lập định kỳ hàng tháng và đệ trình cho Hội đồng Quản lý rủi ro, Hội đồng quản trị phê duyệt. Bước sang năm 2021, danh mục rủi ro các cấp kèm theo các chỉ số đo lường rủi ro và hệ thống theo dõi, cảnh báo sớm cùng kế hoạch hành động, hệ thống báo cáo giám sát rủi ro đã được hoàn thiện và bắt đầu triển khai tại tất cả các đơn vị thành viên trong Tập đoàn. Các hoạt động truyền thông và tham vấn các chủ đề về rủi ro cũng được thực hiện thường xuyên thông qua các hội thảo chuyên đề về nhận diện và quản lý rủi ro dành cho cả cấp quản lý và nhân viên trong Tập đoàn.
Lựa chiếnchọnlượcứngphóvớirủiro Nhận diện các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến mục tiêu Xác định mục tiêu hoạt động
Quản trị rủi ro Karofi định hướng xây dựng hệ thống quản trị rủi ro theo mô hình 3 tuyến phòng vệ. Theo đó, ngày 01/10/2020 Karofi đã xây dựng dự thảo Quy chế quản lý rủi ro (bao gồm cả chính sách và quy trình quản trị rủi ro). Karofi cũng đã hoàn tất việc nhận diện, phân tích và đánh giá rủi ro tổng thể từ các rủi ro bộ phận và chức năng theo khung quản lý rủi ro COSO, từ đó đưa ra kế hoạch hành động cụ thể nhằm giảm thiểu rủi ro cao và rất cao. Bên cạnh đó, Quy định về chức năng nhiệm vụ Ban kiểm soát nội bộ cũng được đưa ra thảo luận để hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban Kiểm soát nội bộ và tuân thủ, trong đó tăng cường chức năng quản lý rủi ro, giám sát quá trình thực thi và kiểm tra mức độ tuân thủ quy trình hoạt động của các bộ phận chức năng. Trong giai đoạn hiện tại, Ban Kiểm soát nội bộ đang đóng cả vai trò của tuyến phòng vệ thứ hai và thứ ba thông qua hình thức quản lý hành chính là trực thuộc Ban Tổng Giám đốc nhưng thực tế có thực hiện các cuộc kiểm toán dựa trên rủi ro theo chuyên đề, báo cáo trực tiếp TGĐ và Hội đồng quản trị. Cơ cấu quản trị rủi ro - Mô hình 3 tuyến Ủy ban Kiểm toán và Quản lý rủi ro Hội đồng Quản trị lậpđộctoánKiểm
Ban Tổng giám đốc Tuyến phòng vệ thứ nhất Các Phòng ban/Bộ phận quản lý rủi ro và thực hiện các thủ tục kiểm soát đã được thiết lập trong quy trình nghiệp vụ mà Phòng ban/Bộ phận phụ trách, giám sát và chịu trách nhiệm về hiệu quả quản lý rủi ro trong hoạt động
Tuyến phòng vệ thứ hai Ban Kiểm soát nội bộ xây dựng và triển khai các chính sách và hệ thống, quy trình quản lý rủi ro, giám sát quá trình thực thi và rà soát tính tuân thủ trong quá trình thực hiện quy trình nghiệp vụ của các Phòng ban/Bộ phận
Quản lý và giám sát rủi ro Phân tích các rủi ro đã nhận diện
Việc quản lý rủi ro liên quan đến vị thế dẫn dắt thị trường của Karofi được thực hiện thông qua các hoạt động như định kỳ hàng năm đánh giá lại tiến trình ứng dụng công nghệ ở khâu thiết kế sản phẩm mới sao cho phù hợp với trình độ phát triển công nghệ chung trên thế giới, tổ chức các hoạt động nghiên cứu khảo sát nhu cầu thị trường và tăng cường năng lực sáng tạo của bộ phận thiết kế, kiểm soát thông tin nội bộ để đảm bảo thời điểm ra mắt sản phẩm mới là phù hợp, giám sát và cập nhật hàng tuần tiến độ thiết kế và sản xuất sản phẩm mới,... Tại Karofi, tinh thần Innoʓen đã được lan rộng và thường xuyên được phổ biến tới mọi cán bộ nhân viên nhằm mục tiêu đảm bảo sự đồng sức, đồng lòng của tập thể được duy trì xuyên suốt trong quá trình xây dựng thương hiệu hàng đầu.
Rủi ro hoạt động Các rủi ro liên quan đến việc sử dụng hiệu quả nguồn lực trong quá trình triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày, thực hiện các quy trình nghiệp vụ, quản lý thông tin, vận hành hệ thống, con người và văn hóa doanh nghiệp hay do ảnh hưởng của các sự kiện bên ngoài.
Việc quản lý rủi ro về giá mua nguyên vật liệu đầu vào được thực hiện thông qua hoạt động thường xuyên tìm kiếm, cập nhật nhà cung cấp mới, đánh giá năng lực của các nhà cung cấp cũ và ký các hợp đồng cung ứng vật tư có khống chế mức biến động giá cả với các nhà cung cấp lớn trong hoàn cảnh giá nguyên vật liệu đầu vào (đặc biệt là hạt nhựa) trên thị trường trong nước và quốc tế có biến động lớn. Ngoài ra, Karofi cũng luôn chú trọng việc duy trì mối quan hệ đối tác chặt chẽ với các nhà cung cấp lớn lâu năm.
Rủi ro vị thế dẫn dắt thị
3:
Rủi ro tài chính Các rủi ro bắt nguồn từ các giao dịch có tính chất tài chính, bao gồm cả việc mua/bán các khoản đầu tư và các hoạt động kinh doanh khác, có tác động trực tiếp tới tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và cân đối dòng tiền.
lược phát triển bền vững50 51
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương Chiến
Bộ phận Kiểm soát nội bộ cũng thường xuyên tổ chức các cuộc kiểm tra tính tuân thủ quy trình sản xuất tại nhà máy và quy trình bán hàng của các kênh phân phối. Ngoài ra, Bộ phận Dịch vụ khách hàng cũng chủ động tích cực phối hợp cùng Bộ phận Kiểm soát nội bộ trong việc giải quyết nhanh gọn các khiếu nại của người tiêu dùng liên quan đến sản phẩm và mọi phản ánh của khách hàng liên quan đến tính năng, chất lượng sản phẩm đều được chuyển tới nhà máy cũng như bộ phận thiết kế để có các điều chỉnh phù hợp, kịp thời.
Việc quản lý rủi ro tuân thủ quy định pháp luật và bảo vệ lợi ích cổ đông được thực hiện thông qua các hoạt động cập nhật thường xuyên, kịp thời các văn bản pháp luật mới ban hành và tuyệt đối tuân thủ các quy định liên quan đến quyền hạn, trách nhiệm của Hội đồng quản trị, Ban Điều hành đối với Đại hội đồng cổ đông. Ngoài ra, Ban Pháp chế cũng thường xuyên phối hợp cùng Ban Kiểm soát nội bộ để rà soát tính tuân thủ của các văn bản nội bộ (Biên bản họp, Nghị quyết, Quyết định,...) đã được ban hành trong năm.
Rủi ro tuân thủ Các rủi ro có liên quan đến việc chấp hành các quy định/nội quy của doanh nghiệp, các luật và văn bản pháp lý khác của Nhà nước liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và các vấn đề pháp lý liên quan đến hợp đồng/cam kết.
Việc quản lý rủi ro về giá trị và chất lượng sản phẩm được thực hiện thông qua việc thực hiện nghiêm túc các khâu giám sát và kiểm soát chất lượng trong suốt quá trình sản xuất và nhập kho tại nhà máy cũng như trong quá trình luân chuyển thành phẩm tới các đơn vị phân phối.
Rủi ro chiến lược Các rủi ro xuất phát từ các vấn đề liên quan đến quản trị và phân bổ nguồn lực, môi trường kinh doanh, truyền thông và quan hệ với các bên liên quan như khách hàng, đối thủ, nhà đầu tư…
Các rủi ro trọng yếu liên quan đến phát triển bền vững cũng đã được nhận diện và giám sát chặt chẽ trong năm 2020 và 2021 bao gồm:
Rủi ro tuân thủ
Rủitrườngrođảm bảo giá trị và chất lượng sản phẩm Rủi ro tài chính
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 3: Chiến lược phát triển bền vững52 53 Nhận diện các lĩnh vực trọng yếu Tác động kinh tế trực tiếp GRI 201-1,2,3 Tác động kinh tế gián tiếp GRI 201-1,2,3 Thực hành mua sắm bền vững GRI 204-1 Vật liệu/Nguyên Liệu GRI 301-1,2 Năng lượng GRI 302-1,2,3 Nước GRI 303-1,2,3 Nước thải và chất thải GRI 306-1,2,3 Tuân thủ về môi trường GRI 307-1 Nghiên cứu đổi mới thiết kế và công nghệ sản phẩm GR I 201 GR I 203 GR 204 GR 301 GR LƯ GR 302 GR 303 GR 306 GR GR 307 GR 301 GR 102 Vấn đề PTBV trọng tâm GRI Standards Disclosures SDG Việc làm GRI 401-1,2,3 Quan hệ lao động GRI 402 -1 An toàn và sức khỏe nghề nghiệp GRI 1,2,3,4,5,6403Giáo dục và đào tạo GRI 404 -1,2,3 Đầu tư phát triển cộng đồng GRI 413-1,2 Đa dạng và cơ hội bình đẳng GRI 405-1,2 Sự hài lòng của khách hàng An toàn và sức khỏe khách hàng GRI 416 - 1,2 Đảm bảo chất lượng sản phẩm d ch vụ GRI 417 - 1,2 Đạo đức và liêm chính (chống tham nhũng) GRI 205-1 GR 401 GR 402 GR 403 GR I 404 GR I 413HỘ GR 405 GR 102 GR BỐ GR I 416HÃ GR 417 GR I 205 GR I 102
18 Thu hút và lưu giữ nhân tài 3 3 Con người là yếu tố quan trọng giúp Karofi từng bước thực hiện được các mục tiêu chiến lược đề ra và đạt được thành công như mong đợi. Quản lý thiết kế sản phẩm và vòng đời sản phẩm Thông tin sản phẩm/
Mức độ hài lòng của khách hàng Mức độ bao phủ thị trường Đạo đức và chính trực / Quy tắc ứng xử trong hoạt động kinh doanh Quản trị rủi ro Đa dạng và cơ hội công bằng Nguyên vật liệu Nước thải và chất thải NăngNướclượng Hiệu quả sinh thái trong hoạt động Tuân thủ Thu hút và lưu giữ nhân Chốngtàitham nhũngHành vi cạnh tranh không lành mạnh Kết quả kinh doanh Mức đốitrọngđộyếuvớiKarofi Mức độ trọng yếu đối với quyết định/ đánh giá của các bên liên quan Đóng góp vào phát triển kinh tế địa phương /gắn kết với cộng đồng địa phương Tác động của sản phẩm và các chất thải từ quá trình sản xuất, sử dụng sản phẩm đối với môi trường
15 Tác động của sản phẩm và các chất thải từ quá trình sản xuất, sử dụng sản phẩm đối với môi trường 4 Karofi luôn cố gắng nghiên cứu và phát triển sản phẩm theo hướng giảm lượng nước và chất thải khi sử dụng.
13 Nước 2 2
2
17 Đa dạng và cơ hội công bằng 3 2 Karofi luôn cho rằng mọi người đều bình đẳng trong việc tiếp cận các cơ hội việc làm nói chung và thăng tiến nghề nghiệp nói riêng.
11 Nước thải và chất thải 2 3 Hoạt động sản xuất của Karofi hầu như chỉ phát sinh nước thải sinh hoạt và thường đạt chuẩn. Tuy vậy, Karofi có xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại khu vực nhà máy. Karofi có ban hành quy trình xử lý riêng chất thải nguy hại và chất thải không nguy hại nhằm đảm bảo không gây tác hại tới môi trường sinh thái của địa phương nơi đặt nhà máy. Năng lượng 2 2 Karofi đã và đang thực hành các công tác tiết kiệm năng lượng để giảm thiểu các tác nhân gây biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường.
16 Đóng góp vào phát triển kinh tế địa phương/gắn kết với cộng đồng địa phương 2 2 Nguồn nhân lực địa phương là một trong những yếu tố quan trọng đóng góp vào sự thành công trong kiểm soát chi phí và tạo ra giá trị cộng đồng của Karofi.
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 3: Chiến lược phát triển bền vững54 55 Đánh giá các lĩnh vực trọng yếu STT Khía cạnh cần đánh giá mức độ trọng yếu Mức đốitrọngđộyếuvớiKarofi Mức độ trọng yếu đối với quyết định/ đánh giá của các bên liên quan Lý do 1 Thông tin sản phẩm/ Mức độ hài lòng của khách hàng 5 5 Karofi luôn coi Chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ cho khách hàng là tên của ngành 2 Quản lý thiết kế sản phẩm và vòng đời sản phẩm 5 5 Karofi hiểu rằng mình đang dẫn đầu xu thế về thiết kế. Đây đã, đang và sẽ là nhân tố quan trọng trong quá trình phát triển của Karofi 3 Quản trị rủi ro 4 4 Quản trị rủi ro sẽ giúp Ban Giám đốc đưa ra các quyết định chính xác, hiệu quả; đồng thời giảm thiểu tối đa thiệt hại của những rủi ro trong quá trình điều hành, quản lý. Ngoài ra, quản trị rủi ro còn giúp Tập đoàn hoàn thành các mục tiêu chiến lược đã đặt ra, phân tích và truy tìm tận cùng nguồn gốc gây ra thiệt hại giúp Karofi tìm ra hướng giải quyết tối Nhờưu.vào việc nhận diện rủi ro và xây dựng sẵn các biện pháp/ kế hoạch ứng phó, Tập đoàn sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian, chi phí và nguồn lực làm cơ sở để tối ưu tương quan lợi nhuận và rủi ro. 4 Mức độ bao phủ thị trường 4 3 Mức độ bao phủ thị trường cho thấy vị thế của Karofi và làm cơ sở cho những định hướng, chiến lược của Karofi trong tương lai 5 Đạo đức và chính trực / Quy tắc ứng xử trong hoạt động kinh doanh 4 3 Với Karofi, chính trực là giá trị cơ bản của mỗi người trong quy tắc ứng xử. 6 Kết quả kinh doanh 3 2 Các doanh nghiệp đều hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận nhưng kết quả kinh doanh của Karofi trong thời điểm hiện tại không phải là ưu tiên cao nhất. 7 Hành vi cạnh tranh không lành mạnh 3 2 Karofi mong muốn tạo sân chơi lành mạnh trong hệ sinh thái của mình để hướng tới phát triển bền vững thay vì những hành vi cạnh tranh không lành mạnh làm ảnh hưởng tới sự phát triển chung của ngành 8 Chống tham nhũng 3 2 Chống tham nhũng không chỉ giúp Karofi mà còn giúp nền kinh tế và thậm chí là cả hệ thống chính trị phát triển tốt hơn. 9 Tuân thủ 3 2 Karofi hiểu được điều đầu tiên cần thực hiện là tuân thủ những yêu cầu cơ bản nhất trước khi nghĩ tới việc đổi mới và sáng tạo 10 Nguyên vật liệu 2 3 Karofi đã tương đối chủ động trong vấn đề nguyên vật liệu và đang có kế hoạch nghiên cứu, phát triển việc sử dụng các nguyên vật liệu thân thiện với môi trường.
14 Hiệu quả sinh thái trong hoạt động 2 2 Các nhà máy và văn phòng của Karofi đều được thiết kế, xây dựng theo quan điểm khai thác tối đa lợi ích của “hệ sinh thái xanh”.
Tài nguyên nước đang có xu hướng khan hiếm dần và Karofi luôn có chủ trương tiết kiệm lượng nước sử dụng khi triển khai các hoạt động sản xuất kinh doanh.
12
Chương 4 Hiệu quả hoạt động và quản trị phát triển bền vững 2020 Quan hệ khách hàng bền vững Không ngừng đổi mới và cải tiến liên tục Chất lượng sản phẩm vượt trội Phát triển con người và đảm bảo quyền lợi cho người lao động Hợp tác cùng phát triển chặt chẽ với các đối tác Thực hiện trách nhiệm xã hội, chung tay cùng cộng đồng Sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên 58 64 66 68 78 82 88
Cung cấp đầy đủ thông tin và hướng dẫn sử dụng chi tiết về các sản phẩm mà Karofi sản xuất, kinh doanh qua tất cả các kênh online và trực tiếp tại nhà khi lắp đặt Karofi là đơn hiểu khách hàng và đi tiên phong khai phá lĩnh vực sản xuất các sản phẩm liên quan đến nước và không khí góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người dân. Từ đó, Karofi đã và đang không ngừng mở rộng danh mục sản phẩm phù hợp với đa dạng nhu cầu tiêu dùng ở các phân khúc thu nhập
khác nhau, cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm với giá thành hợp lý cũng như đẩy mạnh các dịch vụ chăm sóc khách hàng sau bán nhằm chuyển hóa sự thấu hiểu, một lòng hướng tới khách hàng thành giá trị tích cực mà thương hiệu Karofi mang lại.
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202058 59 Quan hệ khách hàng bền vững Nền kinh tế đang không ngừng phát triển theo hướng hiện đại hóa, thu nhập người dân ngày càng được nâng cao cùng với sự lan rộng nhanh chóng của các mạng xã hội và các phương tiện truyền thông đại chúng khiến cho cộng đồng ngày càng quan tâm và đòi hỏi khắt khe hơn về chất lượng cuộc sống, đặc biệt là chất lượng nước uống và chất lượng không khí. Đáp ứng nhu cầu đa dạng của các nhóm đối tượng khách hàng khác nhau Duy trì giá cả phải chăng, chất lượng vượt trội Công bố minh bạch các chứng nhận về an toàn sản phẩm
vị đầu tiên và duy nhất đạt chuẩn QCVN 6-1:2010/ BYT, được chứng nhận đủ tiêu chuẩn nước uống trực tiếp tại vòi mức giá Việt Nam - chất lượng quốc tế Quy trình quản lý chất lượng sản phẩm đạt chuẩn giá sản phẩm được minh bạch công khai trên website của công ty ISO 9001:2015 Truyền thông qua nhiều kênh khác nhau như website, fanpage, video clip trên youtube, sự kiện/chương trình xúc tiến thương mại,... Tổng đài chăm sóc khách hàng được thực hiện song song trên các kênh hotline, email, webchat, Facebook, Zalo Thương hiệu được chia thành các phân khúc khách hàng: 03 thương hiệu (cao cấp - trung cấp - bình dân) Qua 15 năm hoạt động, Karofi luôn thấu
Khách hàng và Đại lý, giới thiệu tư vấn sử dụng sản phẩm
Tiên phong khai phá thị trường và không ngừng cải tiến sản phẩm
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202060 61
Tăng cường đầu tư cho các hoạt động truyền thông và tiếp thị
Xây dựng, chia sẻ thường xuyên các video clip hướng dẫn xử lý sự cố cho
Ứng dụng công nghệ tích hợp và nâng cao trải nghiệm của khách hàng
từng năm: Kỹ năng dịch vụ khách hàng: nhân sự được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ và các kỹ năng mềm hàng tháng/năm bởi các giảng viên nội bộ hoặc các chuyên gia hàng đầu trong nước 2020 (so với 2019) 2021 (so với 2020) dự kiến Dịch vụ 5 số 1: 1 100%30%giờ 25% 1 tuần 1 ngày 1 tháng 1 năm Tiếp nhận yêu cầu khách hàng và xử lý thông tin Gọi welcomeđiện khách hàng Lắp đặt miễn phí sản phẩm Đổi mới sản Chămphẩmsóc (gọi điện hoặc nhắn tin) nhắc lịch thay lõi
Cam kết bảo mật thông tin khách hàng thông qua các giải pháp tối ưu hóa tính năng tương tác trên nền tảng web đa dạng chương trình chiết khấu/khuyến mại (Ví dụ: Mừng xuân Canh Tý - Bảo dưỡng miễn phí 15 ngày; Diệt khuẩn tận gốc - lọc nước giá sốc ưu đãi tới 5 triệu, …), trao nhiều cơ hội tiếp cận sản phẩm của Karofi hơn tới người tiêu dùng Kênh phân phối phủ rộng khắp 63 tỉnh thành trên toàn quốc với thời gian lắp đặt nhanh chóng
Số lượng nhân viên CSKH tăng theo
Gắn kết mối quan hệ khách hàng và triển khai nhiều dịch vụ hậu mãi hấp dẫn
Báo cáo Phát triển Bền
73%
vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202062 63
gian xử lý khiếu nại
hài
giải
Không đưa ra bất kỳ nhận xét sai lệch nào về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Không thu thập thông tin và/hoặc bí mật kinh doanh của đối thủ cạnh tranh bằng những cách thức không hợp pháp hay phi đạo đức.
Không có các vụ việc không tuân thủ liên quan đến hoạt động truyền thông tiếp thị.
Karofi tuân thủ các quy định pháp luật về cạnh tranh lành mạnh, không xâm hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác.
Không xảy ra các vụ việc nghiêm trọng tác động tới sức khỏe và an toàn của khách hàng khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của Karofi Không có các vụ việc không tuân thủ liên quan đến thông tin và nhãn hiệu của sản phẩm, dịch vụ. Karofi luôn nghiêm chỉnh chấp hành các quy định pháp luật và quy chế nội bộ về thương mại, quảng cáo và sở hữu trí tuệ. Nhãn sản phẩm được thiết kế và trình bày theo yêu cầu công bố của pháp luật Việt Nam. Được kiểm soát thông tin theo quy trình nội bộ với sự tham gia của các bộ phận Marketing, Nghiên cứu và phát triển, Pháp chế để đảm bảo tính trung thực, chính xác và minh bạch.
Tuân thủ quy định về truyền thông, tiếp thị và cạnh tranh
Không thực hiện bất kỳ hành vi nào làm giảm hoặc sai lệch hoặc cản trở cạnh tranh lành mạnh trên thị trường.
sự vụ
giá cao tay nghề của kỹ thuật viên Các chính sách và hoạt động hậu mãi: 91,7%95%90%SLA95,2% 3.500 giao dịch/tháng >12.000 giao dịch/tháng >27.000 giao dịch/tháng >35.000 giao dịch/tháng ~1.000 giao dịch/thángZalo FacebookEmail (gọiHotlinevào) Outbound(Gọira)WebchattươngKênhtác Tập trung đào tạo nâng cao chất lượng CSKH Giảm thời gian xử lý khiếu nại trung bình < 48h Tăng tỷ lệ phục vụ KH trong vòng 15s >92% HƯỚNGĐỊNH 2021 Tăng tỷ lệ KH hài lòng về dịch vụ > 95% Tỷ lệ phục vụ KH ngay lần đầu tiên > 97%
Nhãn hiệu Truyền thông và tiếp thị Cạnh tranh Sức khỏe và an toàn của khách hàng
và
Các hoạt động truyền thông, tiếp thị luôn được Karofi thực hiện một cách hợp pháp, trung thực, công khai, minh bạch và đảm bảo đầy đủ quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.
Thời gian bảo hành sản phẩm tại nhà lên đến 36 tháng Các gói dịch vụ bảo dưỡng/bảo trì/ sửa chữa sản phẩm được thực hiện bởi kỹ thuật viên vào tất cả các ngày trong tuần (trừ Tết Âm lịch) Áp dụng chuẩn chất lượng chăm sóc khách hàng Quy trình giải quyết khiếu nại và thông tin đầu mối tiếp nhận được công khai trên website Karofi.com, 95%Korihome.comkháchhàng hài lòng về dịch vụ Chăm sóc khách hàng 90% đại lý hài lòng về dịch vụ Tỷ lệ cuộc gọi được phục vụ trong vòng 15s: 91,7% Tỷ lệ xử lý yêu cầu KH Onsite đúng cam kết SLA: các được quyết trong vòng 24h, Thời trung hàng lòng đánh
bình 50h 95,2% khách
Nâng cao chất lượng dịch vụ CSKH
Dự án CSR miền Tây Hỗ trợ đồng bào miền Tây bị hạn mặn Đem lại hiệu quả về mặt xã hội, góp phần cải thiện đời sống của hàng chục nghìn người dân vùng khó khăn Hiệu quả mang lại Kết quả hoạt động Innoʓen năm Song song với việc gia tăng chi tiêu cho các hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) tính năng sản phẩm, Karofi đã tiến hành xây dựng và tích hợp các nền tảng công nghệ thông tin phục vụ cho các bộ phận khác nhau (CRM, DMS, ERP,...) thành một tổng thể thống nhất theo xu thế Digital Transformation. Trên cơ sở đó, các bộ phận, phòng ban của Karofi dễ dàng truy cập được vào các thông tin liên quan đến khâu cung ứng đầu vào, sản xuất cho đến khâu bán hàng để phân tích và đưa ra các quyết định kịp thời, phù hợp hơn với tình hình thực tế.
2019 - 2020
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202064 65 Không ngừng đổi mới và cải tiến liên tục Karofi không ngừng đổi mới, sáng tạo nhằm gia tăng giá trị thương hiệu, chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu cao cấp hóa, mang đến cho người tiêu dùng nhiều trải nghiệm phong phú và tiện lợi. Đối diện với năm 2020 nhiều thách thức do dịch bệnh Covid-19 và sức mua thị trường giảm, Karofi đã tập trung đẩy mạnh hoạt động đổi mới thông qua dự án Innoʓen - một dự án được phát động từ năm 2017 liên tục đến nay. Innoʓen đã và đang trở thành một hoạt động thường xuyên, liên tục và cũng là thói quen trong suy nghĩ của từng nhân viên làm việc tại Karofi. Cách thức triển khai Innogen tại Karofi cũng rất phong phú như: • Phần mềm tiếp nhận ý tưởng Innogen trên Eoffice, • Các hoạt động Innoʓen kết hợp Teambuilding dành cho cấp quản lý/các phòng ban/bộ phận Các ý tưởng Innoʓen đều chung một đích đến là hướng tới hiện thực hóa mục tiêu chiến lược tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, tối ưu hóa chi phí mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao của Tập đoàn. Các dự án thường được chia thành 3 loại: Dự án cải tiến đổi mới; Dự án đầu tư; dự án sản phẩm và đạt mục tiêu. Một số ý tưởng Innoʓen tiêu biểu năm 2020: Dự án sản phẩm phòng dịch Tháng 3.2020, dịch Covid-19 bùng nổ tại VN, gây khó khăn cho toàn bộ cuộc sống và hoạt động kinh tế. BLĐ KRF đã nhanh chóng thành lập dự án sản xuất các sản phẩm phòng dịch như khẩu trang, sản phẩm diệt khuẩn,… Đáp ứng nhu cầu xã hội, giảm sự khan hiếm các sản phẩm phòng dịch; vừa tránh lãng phí các nguồn lực hiện có của công ty; đảm bảo việc làm ổn định cho Công nhân viên.
Tổng số lượng ý tưởng Innoʓen ghi nhận trên toàn tập đoàn Tổng số lượng ý tưởng Innoʓen được triển khai đến cùng 10.334 2.589 112 57 2.722 tỉKSI mang lại sản phẩm mới Dự án
Dự án cải tiến sản phẩm nhựa Nhờ vào các cải tiến trong công nghệ và quy trình sản xuất như chỉnh công nghệ, thay đổi chiều dày sản phẩm, sửa khuôn,... chi phí sản phẩm nhựa đã tiết kiệm được giá trị lớn Tiết kiệm chi phí và hạn chế khối lượng nhựa sử dụng trong sản xuất Chuyển đổi hệ thống báo cáo tài chính SAP GS Số hóa quy trình tài chính kế toán, tích hợp với quy trình thuế điện tử của cơ quan nhà nước Góp phần vào nỗ lực chuyển đổi số, nâng cao giá trị doanh nghiệp YT bỏ van áp thấp có nguy cơ rò rỉ - sử dụng rơle nhiệt gắn trên van điện từ Thay đổi linh kiện giúp giảm lỗi sản phẩm, giảm chi phí Giúp tiết kiệm chi phí sản xuất; Giảm tỉ lệ rò gì 30% so với năm 2019
Thuyết minhDự án
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202066 67 Chất lượng sản phẩm vượt trội Năm 2020 là một năm đầy khó khăn và thách thức với nền kinh tế. Tuy nhiên, biến khó khăn thành cơ hội, Karofi vẫn đạt mức tăng trưởng hai con số và chiếm trọn được lòng tin của người tiêu dùng. Trong Báo cáo nghiên cứu thị trường lọc nước năm 2020 của Techsci - Công ty nghiên cứu thị trường toàn cầu công bố: “Chất lượng tốt nhất - Giá hợp lý nhấtDịch vụ chu đáo nhất” Karofi là thương hiệu đứng đầu thị phần trong ngành lọc nước với tỷ lệ 32%. Gần 80% khách hàng được khảo sát đã lựa chọn Karofi là thương hiệu máy lọc nước yêu thích nhất - cao nhất trong các thương hiệu lọc nước Cung cấp sản phẩm tự thiết kế với tiêu chí “Chất lượng tốt nhất - Giá hợp lý nhất - Dịch vụ chu đáo nhất” Cải tiến, sáng tạo các sản phẩm theo hướng nâng cao chất lượng nước đầu ra và giảm thiểu tác động đến môi trường Là thương hiệu máy lọc nước đầu tiên được chứng nhận đạt chuẩn của Bộ Y Tế cho nước uống trực tiếp Cam kết Mục tiêu QCVN6-01:2010 80% 1 Thế giới năm 2040thương hiệu hàng đầu Châu Á năm 2025 trong lĩnh vực nước và không khí trong lĩnh vực nước và không khí Top 3Top 5
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202068 69
Sổ tay văn hóa, Thỏa ước lao động tập thể, chính sách phúc lợi dành riêng cho lao động nữ trong giai đoạn thai sản (được nghỉ thêm 1h trong ngày kể từ tháng thứ 7 của thai kỳ).. v.v. nhằm hướng tới và đáp ứng các mục tiêu chung của Công ty. Quản trị nhân sự Việc làm 45,12% 54,88% Cơ cấu nhân sự bình đẳng giới Nam Nữ 40,80% 58,80% Đội ngũ nhân sự trẻ trung, đảm bảo nguồn lực kế thừa Dưới 30 tuổi Trên 50 tuổiTừ 30-50 tuổi 0,38% quản
Môi trường lao động công bằng và bình đẳng Nhằm mục tiêu xây dựng môi trường làm việc ổn định và bền vững, các chính sách, chế độ đãi ngộ của Karofi luôn được rà soát và điều chỉnh theo hướng công bằng, minh bạch để làm động lực hình thành một tập thể gắn kết, vững mạnh và đồng lòng vì mục tiêu chung. Bên cạnh đó, các thông tin đa dạng như văn hóa doanh nghiệp, các hoạt động nổi bật, các chương trình truyền thông của từng nhãn hàng,... luôn được cập nhật kịp thời thông qua các phương tiện truyền thông nội bộ với đa dạng các nền tảng như website, email,... Năm 2020 là năm đầy thử thách cho nền kinh tế toàn cầu, Covid-19 đã gây ảnh hưởng trực tiếp đến tất cả các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Hàng loạt công ty phải thực hiện các biện pháp cắt giảm nhân sự và chuyển đổi mô hình làm việc để thích ứng, ổn định kinh doanh trong khi vẫn phải đảm bảo an toàn sức khỏe của người lao động nhưng tại Karofi, người lao động vẫn nhận được những sự quan tâm, đồng hành - đây là một trong những nguyên nhân làm thay đổi cách đánh giá của Người lao động về “nơi làm việc tốt nhất”. Karofi đã nỗ lực làm tốt các công tác bảo vệ sức khỏe và đảm bảo quyền lợi cho người lao động như tuyên truyền, hướng dẫn người lao động tuân thủ và thực hành quy định phòng chống dịch; xây dựng môi trường làm việc an toàn dịch bệnh và hỗ trợ sản phẩm phòng dịch (khẩu trang, nước sát khuẩn) của Công ty để bảo vệ an toàn cho nhân viên. Công ty cũng đảm bảo thu nhập và phúc lợi cho người lao động, không giảm lương, giảm giờ làm; tạo điều kiện và duy trì các chế độ đầy đủ kể cả khi người lao động làm việc ở nhà trong giai đoạn giãn cách vì dịch bệnh.
5
Karofi tiếp tục xây dựng Chương trình Phát triển cán bộ nguồn (tiếp nối của năm 2019) cho các vị trí trọng yếu theo cơ cấu tổ chức mới. Song song đó, ở khía cạnh tổng thể hơn, Karofi đã rà soát, tiếp tục cải thiện Chính sách tuyển dụng, chính sách đào tạo, chính sách quản lý/đánh giá kết quả công việc, quy chế lương thưởng, lý là nữ cán bộ quản lý có độ tuổi nằm trong khoảng 30-50 tuổi Không vi phạm quy định pháp luật hiện hành đối với lao động nữ trong thời kỳ thai sản Thông báo tuyển dụng không phân biệt giới tính/dân tộc cấp quản lý được đề bạt thăng tiến trong năm 2020 39,58% 98% Tạo công ăn việc làm cho Công nhân địa phương làm việc trong tập đoàn Lao động nữ quay lại làm việc sau thời gian nghỉ thai sản 100% 100%
1.700 người
Karofi luôn chủ trương tạo ra môi trường lao động an toàn và thân thiện, chú trọng việc đào tạo văn hóa doanh nghiệp và phát triển kỹ năng của từng nhân viên nhằm giúp người lao động phát huy tối đa khả năng của mình đồng thời khai phóng năng lực tiềm tàng mà bản thân họ có thể còn chưa nhận ra.
trình đào tạo được xây dựng theo các nhóm nội dung Ngân sách cho đào tạo phát triển năm 2021 dự kiến là 11,505,710,000 VNĐ Đào tạo văn hóa & Kỹ năng mềm Đào tạo năng CBLĐ/CBQLlực Đào Chuyêntạomônnghiệpvụ Đào tạo Cán bộ Lãnh đạo nguồn Đào tạo các Chứng chỉ bắt buộc của Nhà nước
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202070 71 Giáo dục và đào tạo Nội dung đào tạo tập trung vào: • Chương trình đào tạo cho nhân viên mới về văn hóa & Kỹ năng mềm (Kiến thức về lịch sử, văn hóa, của người Karofi, Quy chế, quy định, nội quy. Các kỹ năng mềm cơ bản cần thiết). • Các nghiệp vụ/kỹ năng bán hàng cho Bộ phận Kinh doanh, • Kỹ năng chăm sóc khách hàng qua điện thoại cho Bộ phận Dịch vụ khách hàng • Kỹ năng huấn luyện kèm cặp cho các cán bộ quản lý • ... v.v. 100% nhân viên được đánh giá hiệu quả công việc và năng lực/trình độ cá nhân định kỳ. Tổ chức thành công giờ đào tạo cho 1.585 lượt học viên tham gia 12.765 giờ Chỉ tiêu Năm 202132000 giờ Số giờ đào tạo bình quân (giờ/nhân viên) 36 Số giờ đào tạo trung bình của cấp Quản lý/người 66 Số giờ đào tạo bình quân cho nhân viên (giờ/người) 36 Năng lực cốt lõi Năng lực lãnh đạo Năng ực chuyên môn Xây dựng chương trình đào tạo Không ngừng tìm kiếm và ứng dụng các phương pháp đào tạo mới, tiên tiến và ứng dụng khoa học công nghệ Kết quả đánh giá khung năng lực hàng năm Khảo sát nhu cầu học tập của cán bộ nhân viên định kỳ Thực hiện khảo sát nhu cầu học tập của cán bộ nhân viên định kỳ để nắm bắt nhu cầu cần nâng cao kiến thức của nhân sự, từ đó xây dựng được kế hoạch đào tạo năm thực tế và đáp ứng yêu cầu phát triển của Tập đoàn. • Nền tảng học online trên phần mềm E-learning • Lớp học “ảo” trên Webex, Zoom • Đảm bảo khả năng tham gia của nhân viên trên khắp 63 tỉnh thành Đảm bảo tính liên tục, không bị gián đoạn • Nâng cao hiệu quả đào tạo và tăng cường kết nối đội ngũ • Kiến thức về lịch sử, văn hóa, của người Karofi • Quy chế, quy định, nội quy • Các kỹ năng mềm cơ bản cần thiết • gồm các khóa học nhằm phát triển năng lực lãnh đạo và năng lực quản lý, các chương trình đào tạo kiến thức –kỹ năng lãnh đạo và quản lý đội nhóm • Gồm năng lực chuyên môn/ nghiệp vụ theo từng Khối/Ban/Bộ phận • theo từng chương trình Quản lý nhân tài và người kế nhiệm đặc thù của Tập đoàn và các Công ty thành viên gồm các Chương trình đào tạo về
Chương
• An toàn vệ sinh • An toàn lao động • Phòng cháy chữa cháy • và các chương trình khác theo đặc thù từng ngành nghề
Toàn bộ nhân viên của Tập đoàn được chi trả thu nhập theo Quy chế lương thưởng được thiết lập trên cơ sở tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến lao động và các khoản bảo hiểm bắt buộc, đảm bảo tính thống nhất giữa các công ty thành viên và tính cạnh tranh trên thị trường lao động.
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202072 73 Mức lương và thưởng đối với từng cá nhân được xác định căn cứ vào 4 yếu tố bao gồm: Mức lương chính được điều chỉnh định kỳ 6 tháng/năm căn cứ vào kết quả đánh giá tổng thể hiệu quả thực hiện công việc và thang bảng lương của toàn Tập đoàn được điều chỉnh hàng năm căn cứ tỷ lệ lạm phát cũng như tỷ lệ gia tăng mức lương bình quân trên thị trường tương ứng từng cấp bậc. Lương thưởng và phúc lợi Cơ cấu thu nhập chung Phúc lợi trong các ngày lễ, Tết trong năm (1) vị trí công việcnhậnđảm (2) năng lực cá nhân thể hiện trong quá côngtrìnhtác côngkết(3)quảviệcđã thực hiện (4) kết quả kinh doanh chung của tập đoàn T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 + + + - = Lương cơ bản đóng BHXH DươngTết lịch Thưởng cổ phiếu Bảo hiểm sức khỏe Tổ sinhchứcnhật Phụ cấp đi lại Phụ cấp điện thoại NguyênTết Đán Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 Ngày động&thắngchiến30/4Quốctếlao01/05 Ngày Quốc tế thiếu nhi Ngày khánhQuốc2/9 Ngày phụ nữ Việt Nam 20/10 Thưởng theo tiêu chí KD Thưởng tháng theo kết quả Thực hiện công việc PC theo yc công việc (Ăn trưa, điện thoại, đi lại,...) Thưởng các ngày Lễ/ các ngày khác Thuế, bảo hiểm và các khoản phải trừ khác Thu thựcnhậplĩnh Một số phúc lợi đặc biệt dành cho cấp quản lý, lãnh đạo Xem xét thưởng và điều chỉnh lương hàng năm Xem xét mức thưởng năm Xem xét điều chỉnh lương tháng 3 / hoặc tháng 9
Thông thường sẽ có 2 kỳ đánh giá là kỳ giữa năm được thực hiện vào cuối tháng 6, và kỳ cuối năm được thực hiện vào cuối tháng 12 hàng năm. Điều này cũng có thể được thay đổi tùy vào quyết định của BLĐ. Điều kiện để được xem xét thưởng và tăng lương: Làm việc tại Công ty đủ 12 tháng trở lên tính đến kỳ điều chỉnh lương, không vi phạm kỷ luật lao động. Kết quả đánh giá KPI Kết quả đánh giá vị trí công việc Kết quả đánh giá KNL Kết quả đánh giá mục tiêu công việc
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202074 75 Văn hóa doanh nghiệp Nhờ đó, ngay từ những năm 2017, Karofi đã triển khai dự án Innoʓen và thu được hàng ngàn ý tưởng mới mỗi năm. Innoʓen không chỉ khuyến khích cán bộ công nhân viên trong Tập đoàn đưa ra những giải pháp mới nhằm gia tăng hiệu quả kinh doanh, giảm chi phí sản xuất, hoặc đơn giản là tiết kiệm thời gian mà còn đạt được năng suất lao động tốt. Ở Karofi luôn nuôi dưỡng niềm tin rằng không chỉ Lãnh đạo mà bất kỳ ai trong tổ chức cũng có thể đổi mới; nuôi dưỡng tinh thần sẵn sàng thay đổi nhanh chóng chứ không chịu duy trì hiện trạng để gia tăng cơ hội cạnh tranh. Bên cạnh văn hóa đổi mới sáng tạo, tính đạo đức và chính trực trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Karofi được củng cố và tăng cường cùng với việc ban hành bộ nguyên tắc ứng xử, thiết lập kênh góp ý và báo cáo sai phạm, áp dụng bộ hợp đồng nguyên tắc với nhà cung cấp và quản lý giao dịch với bên thứ ba phù hợp với các thông lệ ESG cũng như các quy định về phòng chống tham nhũng, chống hối lộ. Bước 2a: KSNB xác nhận với “Báo cáo vi XửBướcphạm”4:lývấnđề Bước 5: “Ẩn danh” → Kết thúc “Không ẩn danh” → Phản hồi Bước 2b: HC xác nhận với “Góp ý hoạt động hànhBướcchính”3: Bộ phận chức năng xử lý thông tin/ Chuyển đến bộ phận chức năng khác hoặc Ban lãnh đạo (thời hạn: 5-7 ngày) Bước 2c: C&B xác nhận với “Chế độ Người lao động” Bước 1: Nhập thông tin (Ẩn danh/ Không ẩn danh) Truy cập vào Issue Log tại địa chỉ eoffice.tecomen.com Để mỗi CBCNV đều hiểu và hành động theo các giá trị cốt lõi thì Karofi đã đẩy mạnh hoạt động truyền thông nội bộ nhằm truyền tải tới toàn bộ người lao động những thông tin đa dạng về văn hóa công ty, các hoạt động teambuilding, du lịch, sự kiện, ... kịp thời qua nhiều kênh khác nhau như website, email, group facebook, Radio, bản tin, …. Chủ tịch HĐQT đã nhiều lần đích thân chủ trì các chương trình đào tạo về chuẩn mực đạo đức trong doanh nghiệp cho tất cả nhân viên của Tập đoàn, Tổng Giám đốc là người chịu trách nhiệm chính trong việc giám sát tính tuân thủ các chuẩn mực về hành vi của người lao động khi triển khai các hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, tất cả các thành viên cấp quản lý đều được yêu cầu ký xác nhận vào bản thỏa thuận sở hữu trí tuệ, bảo mật thông tin, hạn chế cạnh tranh mà Tập đoàn ban hành ngay khi gia nhập vào các công ty thành viên.
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202076 77 An toàn lao động An toàn và sức khỏe nghề nghiệp • 100% công nhân viên được trong bị đồng phục (quần áo, giày bảo hộ, găng tay, khẩu trang, …) phù hợp với vị trí làm việc. • Tại các khu vực vận hành máy móc đều có biển bảng ghi chú/hướng dẫn làm việc đảm bảo an toàn lao động. • Có bộ phận EHS nhằm mục đích giám sát và đưa vấn đề an toàn xuống tận từng tổ/ phân xưởng trong sản xuất. Ngoài ra, hàng năm bộ phận EHS còn tiến hành đánh giá rủi ro tại các vị trí làm việc của các phòng/ ban/ phân xưởng và đưa ra các biện pháp xử lý các điểm mất an toàn có thể gây ảnh hưởng hoặc dẫn tới tai nạn cho người lao động. • Trong năm 2020, công ty cũng đã chủ động trong việc phòng ngừa và ứng phó với dịch covid-19. chủ động có những biện pháp phù hợp, tránh để CBCNV có nguy cơ bị lây nhiễm như: tuyên truyền cho cbcnv chủ động khai báo y tế, cho nghỉ cách ly đối với những CBCNV ở vùng đỏ về dịch... ngoài ra công ty cũng phối hợp với chính quyền sở tại về việc kiểm soát dịch bệnh đảm bảo sản xuất … • Tổ chức huấn luyện cho tất cả CBCNV về An toàn lao động, phòng cháy chữa cháy & cứu hộ cứu nạn. • Phối hợp với PCCC & CHCN địa phương diễn tập một số tình huống khẩn cấp Thương lượng tập thể Lao động trẻ em và lao động cưỡng bức 100% người lao động tham gia Thỏa ước lao động tập thể, tổ chức công đoàn được thành lập và duy trì từ ngày đầu thành lập doanh nghiệp luôn thể hiện vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của người lao động và triển khai các hoạt động văn hóa, thể thao, khen thưởng, khích lệ tinh thần làm việc của toàn thể nhân viên trong Tập đoàn.
Không sử dụng và không có rủi ro đáng kể về việc các nhà cung cấp sử dụng lao động trẻ em hay lao động cưỡng bức người lao động tham gia Thỏa ước lao động tập thể sử dụng lao động trẻ em và lao động cưỡng bức 100%0
Tìmlộkiếm nhà cung cấp linh kiện, vật tư của Việt Nam để đặt hàng ít nhất 50% sản phẩm đầu bơm, 100% sản phẩm bình áp --> nâng cao tỷ lệ nội địa hóa lên 70%80% giá trị sản phẩm. Luôn đồng hành cùng các nhà cung cấp trong quá trình hoàn thiện và nâng cao chất lượng của linh phụ kiện, vật tư theo tiêu chuẩn Quốc tế Ký các thỏa thuận về yêu cầu nguyên vật liệu sạch, không sử dụng lao động trẻ em với các nhà cung cấp. Năm 2020 Karofi đã nhận được bằng khen của Hiệp hội Chống hàng giả và Bảo vệ thương hiệu Việt Nam về các thành tựu và nỗ lực chống hàng giả.
100% nhà cung cấp tham gia ký các thỏa thuận thực hiện (“Performance Agreement”) trong đó thể hiện rõ yêu cầu không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối
Tổng
số nhà cung cấp: 1046 Tình hình hợp tác với các nhà cung cấp trong năm 2020 Tình hình hợp tác với các nhà cung cấp trong giai đoạn 2017 - 2020 Tổng giá trị giao dịch với các nhà cung cấp Tổng giá trị giao dịch với các nhà cung cấp Tỷ lệ ngân sách mua sắm được chi cho các NCC địa phương Cơ cấu theo vùng địa lý Cơ cấu theo vùng địa lý Tăng dần số lượng NCC địa phương 14,1% 85,9% NCC địa phương NCC nước ngoài Tăng tỷ trọng giá trị giao dịch với NCC địa phương 588.707 671.365 NCC địa phương NCC nước ngoài 46,7% 53,3% NCC địa phương NCC nước ngoài 2017 2018 2019 2020 521 681 811 1046 NCC địa phương NCC nước ngoài 2017 2018 2019 2020 748.877 829.311 1.031.393 1.260.072 NCC địa phương NCC nước ngoài
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202078 79 Hợp tác cùng phát triển chặt chẽ với các đối tác Nhà cung cấp Quy trình tìm kiếm và lựa chọn NCC Karofi mong muốn hợp tác lâu dài với các nhà cung cấp có chung định hướng phát triển nhằm tạo lập những giá trị bền vững. Do đó, việc lựa chọn đối tác của Karofi được thực hiện khách quan và nghiêm ngặt dựa trên những tiêu chí xác định. Gửi đề xuất Bộ phận phát sinh nhu cầu Ban Mua hàng Ban Mua hàng Các bộ phận chức năng (QA, TCKT,...) Chuyên viên mua hàng tìm kiếm NCC tối thiểu 3 nhà cung cấp đáp ứng yêu cầu đề ra: • Đảm bảo tính cạnh tranh về giá • Chất lượng hàng hóa/dịch vụ cung ứng ổn định ở mức tiêu chuẩn tốt nhất • Các điều kiện khác phù hợp với từng hoạt động cụ thể.kiểm tra, đánh giá hàng mẫu và lập báo cáo thử nghiệm sản phẩm thẩm định nhằm đảm bảo độ chính xác và tin cậy của năng lực nhà cung cấp cũng như thông tin chào hàng thông qua các hoạt động khảo sát thực địa và/hoặc tham khảo đánh giá online/đánh giá qua video call (căn cứ tình hình thực tế về khoảng cách địa lý từ văn phòng/nhà máy tới nhà cung cấp, tình hình tiến triển của dịch bệnh, giá trị và mức độ quan trọng trong giá trị sử dụng của vật tư, linh kiện cần mua sắm)
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202080 81 Hợp tác cùng phát triển chặt chẽ với các đối tác (tiếp theo) Nhà phân phối Hoạt động bán hàng của Karofi phủ rộng khắp 63 tỉnh thành, sự đa dạng trong các kênh phân phối sản phẩm cũng như khẳng định dấu ấn thương hiệu trên bản đồ Quốc tế đã thúc đẩy vị thế dẫn đầu của Karofi trong ngành. 100 Nhà phân phối TOP 1 Đơn vị OEM Việt Nam có khả năng đáp ứng 70-80% nhu cầu về máy lọc nước 6.000 Điểm bán lẻ truyền thống 1.200 Kênh MT 40 Quốc gia trên thế giới • Không ngừng duy trì và phát triển hệ thống phân phối theo các tiêu chí lựa chọn đảm bảo tính nghiêm túc, minh bạch, công bằng trên tất cả các khía cạnh pháp lý, tài chính, cơ sở hạ tầng, năng lực kinh doanh và quản lý, môi trường làm việc, văn hóa doanh nghiệp,... • Khảo sát sự hài lòng của nhà phân phối/điểm bán lẻ để tìm kiếm và thực thi các giải pháp nâng cao chất lượng hợp tác giữa hai bên • Tổ chức các chương trình đào tạo, huấn luyện đội ngũ cho nhà phân phối để phát triển nguồn lực chung của toàn ngành.
• Mở rộng nhóm khách hàng là các trường học, bệnh viện, doanh nghiệp,...
• Hoàn thiện kênh thương mại điện tử để đa dạng hóa phương thức tương tác và tăng tính tiện lợi đối với người tiêu dùng
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202082 83 Thực hiện trách nhiệm xã hội, chung tay cùng cộng đồng Không chỉ góp phần thúc đẩy lợi ích kinh tế địa phương, tạo ra các cơ hội việc làm, cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập cho người lao động địa phương, Karofi còn có những đóng góp tích cực cho nguồn ngân sách địa phương. Mức đóng góp cho ngân sách nhà nước qua các năm 2019 2020 80.053.664.356 100.872.094.706
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202084 85 tổng ngân sách gần 23 tỷ đồng 2015-2016 2017-2018 Tổng kết chương trình có khoảng 15.000 học sinh, 1.500 người dân nghèo được tiếp cận và sử dụng nguồn nước tinh khiết đảm bảo an toàn, trên 25 khu học đường bao gồm các cơ sở của các trường mầm non, tiểu học, THCS ở các địa phương ô nhiễm. (1) Bệnh viện Nhi Trung ương, (2) Sản Trung Ương, Mắt Trung Ương, (3) Viện E, (4) Khu lưu trú dành cho người nhà bệnh nhân viện K, (5) Bệnh viên đột quỵ cần thơ, (6) Bệnh viên Bỏng Quốc gia, (7) 4 bệnh viện lớn ở Bắc Giang., (8) BV Đa Khoa Đồng Hới (9) BV Đa Khoa Bắc Quảng Bình Tổng số gần 200 máy lọc nước được tài trợ trong vòng 5 năm cung cấp 60 triệu lít nước tinh khiết cho các bệnh viện.
Trao tặng 300 máy lọc nước gia đình, trọng trong quá trình phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. 2019 2020
2.000.000.000 1.200.000.00010.000.000.000Các chương trình khác Chung tay mùa Covid 2020 Tài trợ miền Tây hạn mặn lịch sử 2020 Tài trợ miền Trung 30 máy lọc nước tại các trường mầm non vùng cao tướngThủ trao tặng 4 máy lọc nước Karofi 25 máy lọc nước nóng lạnh 500 máy lọc nước 48.000 hộp khẩu trang Miễn phí sửa chữa bảo hành
triển khai trên 7 ngôi làng ung thư có nguồn nước bị ô nhiễm Một số làng ung thư nặng người dân còn được kiểm tra và đánh giá tình trạng sức khỏe bởi các Bác sĩ, chuyên gia đến từ bệnh viện Việt Nam Cu Ba. 4.500.000.000 5.000.000.000 Tận tâm vì tương lai Việt tặng máy lọc nước cho các làng ung thư có nguồn nước bị ô nhiễm Tặng máy lọc nước tích hợp nóng lạnh cho các bệnh viện lớn trên toàn quốc 300 máy lọc nước gia đình gần 200 máy lọc nước 60 triệu lít tinhnướckhiết Dự án “Tận tâm vì tương lai Việt” Tận Tâm vì tương lai Việt được khởi động từ năm 2015 với niềm tin: sức khỏe của người dân chính là sự thể hiện rõ nhất tinh thần trách nhiệm của Karofi đối với cộng đồng mà Tập đoàn luôn chú
Tài trợ chương trình Giếng nước nhân ái: trao tặng 30 máy lọc nước tại các trường mầm non tại các tỉnh vùng cao. Nước học đường tại Thường Tín – Hà Tây. Tài trợ nước sạch cho chương trình môi trường biển ở Thanh Hóa. Tài trợ trạm nước sạch (trị giá gần 500tr) cho người dân xã Đức hiệp, Quảng Ngãi. Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã trao tặng 4 máy lọc nước Karofi gửi tặng bà con nhân dân xã đảo Tân Hiệp, Cù Lao Chàm.
Tặng 4 trạm lọc nước tinh khiết và tổ chức hàng trăm chuyến xe lọc nước lưu động phát hàng triệu lít nước tinh Tặngkhiết.500 máy lọc nước cho 3 tỉnh miền Trung chịu thiệt hại lũ lụt Miễn phí sửa chữa bảo hành máy lọc nước sau đợt lũ Tặng 25 máy lọc nước nóng lạnh cho các bệnh viện tham gia trực tiếp phòng, chống dịch Covid 19 ở tâm dịch Vĩnh Phúc và TP. Hồ Chí Minh Tặng 35 nghìn hộp khẩu trang cho Bạch Mai, Hạ Lôi Lôi TặngVP 8000 hộp khẩu trang cho đại sứ quán Pháp & sv 5000Pháphộp khẩu trang cho QN-ĐN triệu trái tim
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202086 87 Bộ Y Tế Bộ Giáo dục & các diễn viên nổi tiếng: 4 Tặngtrạmnướclọcsạch lọcmáynước cho các tỉnh Miền Trung lũ lụt: Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Hà Tĩnh 500 Miễn phí bảo hành, thay lõi lọc cho giahộ đình tại các tỉnh Miền Trung lũ lụt 2.500 Chăm sóc sức khỏe người dân sau lũ trong các hoạt động thiện nguyện, thăm khám sức khỏe, trao tặng máy lọc nước cho các hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Đồng hành cùng: Quyền Linh, Thủy Tiên, Trấn Thành Tặng 48.000 hộp khẩu trang cho Bệnh viện Bạch Mai, Xã Hạ Lôi và Đại sứ quán Pháp Tặng 25 máy lọc nước nóng lạnh cho các bệnh viện tham gia trực tiếp phòng, chống dịch Covid-19 ở tâm dịch Vĩnh Phúc và TP. Hồ Chí Minh. Ủng hộ công tác phòng chống dịch Covid-19
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202088 89 Sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên Karofi đã nghiên cứu và ứng dụng một số loại nguyên vật liệu thân thiện với môi trường mà vẫn đảm bảo công năng sử dụng và chất lượng sản phẩm như: Nguyên vật liệu Năm 2020, dịch bệnh và thiên tai ảnh hưởng tới sản lượng sản xuất giữa các tháng, số lượng lô sản xuất nhỏ lẻ. Tuy nhiên, Karofi vẫn tiếp tục kiện toàn và chuẩn hóa tiêu chuẩn công nghệ của từng sản phẩm và dây chuyền máy móc tại nhà máy phù hợp với định hướng phát triển bền vững của Công ty. Việc đảm bảo ổn định chất lượng – an toàn – sức khỏe – môi trường và sử dụng tiết kiệm các định mức sản xuất, nguyên vật liệu, năng lượng được Karofi chú trọng tương đối tốt. Khối lượng than hoạt tính sử dụng: 20202019 340,69 551,72 Tấn Tấn Than hoạt tính sản xuất từ sọ dừa Khối lượng bìa carton sử dụng: 20202019 493.946 962.608 Chiếc Chiếc Bìa carton làm từ giấy tái chế Tái sử dụng một phần bìa carton để làm vách ngăn thùng và bọc hàng nội bộ,... Tỷ lệ nhựa tái sinh đang sử dụng Khối lượng hạt nhựa sử dụng Hạt nhựa vi sinh Hạt nhựa tái sinh thay cho các vật tư sắt 1,64 5,88 2019 % % 2020 Thùng nhựa thay cho thùng carton khi luân chuyển nội bộ 20202019 Tấn Tấn 3.206,244.600,19 52,47 270,5 2019 Tấn Tấn 2020 Trong tương lai, bộ phận Nghiên cứu và phát triển của Karofi sẽ tiếp tục nghiên cứu, tìm kiếm thêm các loại vật liệu khác nhằm gia tăng tỷ lệ “xanh hóa” trong giá trị thành phẩm. Nhựa nguyên sinh trong các linh kiện không dẫn nước
Song song với việc gia tăng chi tiêu cho các hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) tính năng sản phẩm, Karofi đã tiến hành xây dựng và tích hợp các nền tảng công nghệ thông tin phục vụ cho các bộ phận khác nhau (CRM, DMS, ERP,...) thành một tổng thể thống nhất theo xu thế Digital Transformation. Trên cơ sở đó, các bộ phận, phòng ban của Karofi dễ dàng truy cập được vào các thông tin liên quan đến khâu cung ứng đầu vào, sản xuất cho đến khâu bán hàng để phân tích và đưa ra các quyết định kịp thời, phù hợp hơn với tình hình thực tế. 15%
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202090 91 Tiết kiệm năng lượng Để đạt được mục tiêu giảm cường độ sử dụng năng lượng khoảng 5% (từ 12,48 kWh/sản phẩm xuống 11,85 kWh/sản phẩm), Karofi đã thực hiện các hoạt động bao gồm: Tất cả các phân xưởng/ khu vực đều lắp đặt đồng hồ đo điện, ghi chép số liệu tiêu thụ hàng ngày, nếu có bất thường => tìm nguyên nhân phải tìm nguyên nhân và đưa ra biện pháp khắc Layoutphục.chiếu sáng phù hợp sản xuất, các đèn chiếu sáng được bố trí theo line, cho từng khu vực (chỉ bật các đèn cần thiết) Bộ phận cơ điện/ ban 5s thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở/ xử phạt các trường hợp sử dụng điện lãng phí (không tắt thiết bị khi không làm việc).
thời
Khi lưới
lực
sinh) Karofi hướng tới mục tiêu phát triển bền vững nên ngay từ khâu mua sắm thiết bị, máy móc luôn ưu tiên lựa chọn các thiết bị tiết kiệm điện năng, thân thiện môi trường. 5% từ 12,48 kWh/sản phẩm xuống 11,85 kWh/sản phẩm 1. 4.2. 5.3. Trong đó, đối với năng lượng điện Karofi đã sử dụng máy móc được hệ thống biến tần tiết kiệm 40% - 60% điện năng so với các thiết bị thông thường. Giảm cycletime (giảm trung bình 15% cycle time của toàn px nhựa)
thụ
tổng
Tuyên truyền công nhân viên thực hiện tiết kiệm điện (tắt khi không sử dụng)
Khi lắp đặt các động cơ (quạt thông gió, động cơ, bơm nước) thì dùng biến tần để tiết kiệm điện. Lắp đặt cảm biến radar tự động tắt khi không sử dụng (lắp tại các nhà vệ nhằm tăng năng suất, giảm gian tiêu điện điện điện Hưng Yên quá tải, Karofi thực hiện cắt phụ tải Xử phạt các trường hợp không tuân thủ, thưởng khích lệ các trường hợp cải tiến giảm tiêu thụ điện năng Các sản phẩm không cần sấy hạt nhựa thì sẽ ngắt không sử dụng phễu sấy nhựa
thiết bị công suất lớn, ngắt không sử dụng vào giờ cao điểm (Máy gia nhiệt nóng khí thổi sợi) Hệ thống chiếu sáng trong xưởng sản xuất và ngoài
Led. tiết kiệm 40% - 60%
năng 100% 8. 9. 6. 11 .10. 7.
Các trời tại nhà máy, văn phòng đều sử dụng 100% đèn điện
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Chương 4: Hiệu quả hoạt động và quản trị PTBV 202092 93 Nước bề mặt m3 m3 20.474 22.836 20202019 Bảo vệ môi trường và tài nguyên nước Karofi đã ứng dụng công nghệ lọc nước RO công nghiệp để tăng tính tuần hoàn và tái sử dụng được lượng nước thải trong nội bộ nhà máy. Tại các vị trí vòi nước, nhà vệ sinh Karofi đã chủ động dán những poster tuyên truyền tiết kiệm nước. Hiện tại nhà máy đang dùng 3 máy lọc nước công nghiệp công suất 500 L/h/máy để xử lý nước thải. Lượng nước qua xử lý sẽ dùng cấp cho bể nước xưởng nhựa (làm mát khuôn ...) và cấp nước cho nhà ăn (rửa rau, rửa bát...). Năm 2019 xử lý được 7.670 m3. Hàng năm công ty có 04 đợt quan trắc nước thải; thời điểm lấy mẫu là các tháng 03, 06, 09, 12; Nước thải của Karofi luôn đạt tiêu chuẩn chất lượng loại A. Đối với rác thải, toàn bộ rác trong quá trình sản xuất, sinh hoạt đều được thu gom và ký hợp đồng với đơn vị có đầy đủ chức năng để xử lý rác thải và chất thải công nghiệp. Công ty cũng đã xây khu để rác nguy hại riêng biệt với khu phế, rác thông thường. Rác sinh hoạt sẽ được thu gom thông qua các thùng chứa và tập trung về nhà rác hàng ngày. Nhu cầu O2 hóa học (COD) Dầu Do 0,05sNhuĐiện cầu O2 sinh học (BOD) Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) Tổng trọng lượng chất thải nguy hại (theo quy định pháp luật) được tái sử dụng/phá dỡ Tổng trọng lượng chất thải nguy hại (theo quy định pháp luật) được tái chế Tổng trọng lượng chất thải nguy hại (theo quy định pháp luật) được ủ phân/hóa rắn Tổng trọng lượng chất thải nguy hại (theo quy định pháp luật) được đốt Tổng trọng lượng chất thải không nguy hại (theo quy định pháp luật) được tái chế Mg/LLítkWhMg/LMg/LTấnTấnTấnTấnTấn Mg/LLítkWhMg/LMg/LTấnTấnTấnTấnTấn561,6338,0020,3044,807060,011,610,22 569,880,01132,0012,604,700,520,02 20202019 3.645.9614474.656.1910,03 0,28
Phụ lục Danh mục tiêu chuẩn theo GRI 95
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Phụ lục: Danh mục tiêu chuẩn theo GRI96 97 Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 102-1 Tên tổ chức ✔ 25 102-3 Địa điểm của trụ sở chính ✔ 25 102-4 Địa điểm hoạt động ✔ 25 102-5 Quyền sở hữu và hình thức pháp lý ✔ 24 102-6 Các thị trường phục vụ ✔ 30 102-7 Quy mô của tổ chức ✔ 25, 30 102-8 Thông tin về nhân viên và người lao động khác ✖ 102-9 Chuỗi cung ứng ✔ 28-32 102-10 Những thay đổi đáng kể đối với tổ chức và chuỗi cung ứng của tổ chức ✖ 102-11 Phương pháp hoặc Nguyên tắc Phòng ngừa ✖ 102-12 Các sáng kiến bên ngoài ✖ 102-13 Quyền hội viên trong các hiệp hội ✖ 102-14 Tuyên bố của người ra quyết định cấp cao ✔ 12-13 102-15 Các tác động, rủi ro và cơ hội chính ✔ 36-37 102-16 Các giá trị, nguyên tắc, tiêu chuẩn và chuẩn mực của hành vi ✖ 102-17 Cơ chết tư vấn và báo cáo các mối quan hệ về đạo đức ✖ 102-18 Cơ cấu quản trị ✔ 42, 46-47 102-19 Phân cấp thẩm quyền ✔ 46-47 102-20 Trách nhiệm của cấp điều hành đối với các chủ đề kinh tế, môi trường và xã hội ✔ 46 102-21 Tham vấn các bên liên quan về các chủ đề kinh tế, môi trường và xã hội ✔ 44-45 102-22 Thành phần của cấp quản lý cáo nhất và các uỷ ban ✔ 26-27, 47 102-23 Chủ tịch của cấp quản lý cao nhất ✔ 26 102-24 Bổ nhiệm và lựa chọn cấp quản lý cao nhất ✖ 102-25 Xung đột lợi ích ✖ 102-26 Vai trò của cấp quản lý cao nhất trong việc thiết lập các mục đích, giá trị và chiến lược ✔ 46 102-27 Kiến thức tổng hợp của cấp quản lý cao nhất ✖ GRI 102 - Công bố Thông tin theo Tiêu chuẩn Chung Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 102-28 Đánh giá hiệu quả hoạt động của cấp quản lý cao nhất ✖ 102-29 Nhận diện và quản lý các tác động kinh tế, môi trường và xã hội ✖ 102-30 Hiệu quả của quy trình Quản lý rủi ro ✔ 48-51 102-31 Rà soát các chủ đề kinh tế, môi trường và xã hội ✖ 102-32 Vai trò của cấp quản lý cao nhất trong lập báo cáo Phát triển bền vững ✖ 102-33 Truyền đạt các mối quan tâm chính ✖ 102-34 Bản chất và tổng số các mối quan tâm chính ✖ 102-35 Chính sách thù lao ✖ 102-36 Quy trình xác định thù lao ✖ 102-37 Sự tham gia của bên liên quan vào việc xác định thù lao ✖ 102-38 Tỷ lệ tổng thù lao hàng năm ✖ 102-39 Tỷ lệ của phần trăm gia tăng trong tổng thù lao hàng năm ✖ 102-40 Danh sách các nhóm liên quan ✔ 43 102-41 Thỏa ước thương lượng tập thể ✖ 102-42 Nhận diện và lựa chọn các bên liên quan ✔ 43 102-43 Phương pháp tiếp cận đối với gắn kết các bên liên quan ✔ 44-45 102-44 Các chủ đề và mối quan ngại chính được nêu lên ✔ 40-41 102-45 Các đơn vị được bao gồm trong báo cáo tài chính hợp nhất ✔ 25 102-46 Xác định nội dung báo cáo và phạm vi chủ đề ✔ 06 102-47 Danh sách các chủ đề trọng yếu ✔ 52 102-48 Trình bày lại thông tin ✖ 102-49 Thay đổi trong báo cáo ✖
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Phụ lục: Danh mục tiêu chuẩn theo GRI98 99 GRI 103 - Phương pháp Quản trị GRI 204 - Thông lệ Mua sắm GRI 201 - Hiệu quả Hoạt động Kinh tế GRI 205 - Chống tham nhũng GRI 202 - Sự hiện diện trên Thị trường GRI 206 - Hành vi cản trở cạnh tranh GRI 203 - Tác động Kinh tế Gián tiếp GRI 301 - Vật liệu Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 103-1 Giải thích về chủ đề trọng yếu và các Phạm vi chủ đề ✔ 54-55 103-2 Phương pháp Quản trị và các hợp phần ✖ 103-3 Đánh giá về Phương pháp Quản trị ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 204-1 Tỷ lệ chi tiêu cho các nhà cung cấp địa phương ✔ 79 Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 201-1 Giá trị kinh tế trực tiếp được tạo ra và phân bổ ✔ 10-11 201-2 Ảnh hưởng đến kết quả hoạt động tài chính, các rủ ro và cơ hội khác do biến đổi khí hậu ✖ 201-3 Các nghĩa vụ theo chế độ phúc lợi đã quy định và các chế độ hưu trí khác ✖ 201-4 Hỗ trợ tài chính nhận được từ chính phu ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 205-1 Các hoạt động đã được đánh giá rủi ro liên quan đến tham nhũng ✖ 205-2 Truyền thông và đào tạo về các chính sách và quy trình chống tham nhũng ✖ 205-3 Các vụ việc tham nhũng đã xác nhận và các biện pháp xử lý ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 202-1 Tỷ lệ của mức lương khởi điểm theo giới tính so với mức lương tối thiểu của vùng ✖ 202-2 Ảnh hưởng đến kết quả hoạt động tài chính, các rủ ro và cơ hội khác do biến đổi khí hậu ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 206-1 Các chế tài đối với hành vi cản trở cạnh tranh, thực hành độc quyền và chống độc quyền ✔ 62 Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 203-1 Đầu tư cơ sở hạ tầng và các dịch vụ được hỗ trợ ✖ 203-2 Tác động kinh tế gián tiếp trọng yếu ✔ 69, 79, 84-8782, Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 301-1 Vật liệu đã được sử dụng theo trọng lượng hoặc khối lượng ✔ 88-89 301-2 Vật liệu tái chế đã được sử dụng ✔ 88-89 301-3 Sản phẩm được tái chế và vật liệu đóng gói sản phẩm ✔ 88-89
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Phụ lục: Danh mục tiêu chuẩn theo GRI100 101 GRI 302 - Năng lượng GRI 304 - Đa dạng sinh học GRI 303 - Nước GRI 305 - Phát thải GRI 306 - Nước thải và chất thải Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 302-1 Tiêu thụ năng lượng trong tổ chức ✔ 90-91, 93 302-2 Tiêu thụ năng lượng ngoài tổ chức ✖ 302-3 Cường độ sử dụng Năng lượng ✖ 302-4 Giảm tiêu hao năng lượng ✔ 90-91 302-5 Giảm nhu cầu năng lượng của sản phẩm và dịch vụ ✔ 90-91 Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 305-1 Phát thải khí nhà kính (GHG) trực tiếp (Phạm vi 1) ✖ 305-2 Phát thải khí nhà kính (GHG) gián tiếp từ năng lượng (Phạm vi 2) ✖ 305-3 Phát thải khí nhà kính (GHG) gián tiếp khác (Phạm vi 3) ✖ 305-4 Thâm dụng phát thả khí nhà kính (GHG) ✖ 305-5 Giảm phát thải khí nhà kính (GHG) ✖ 305-6 Phát thải chất phá hủy tầng ô-zôn (ODS) ✖ 305-7 Nitrogen oxides (NOX), sulfur oxides (SOX), và các phát thải khí đáng kể khác ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 306-1 Tổng lượng nước thải theo chất lượng và địa điểm ✖ 306-2 Tổng lượng chất thải theo loại và phương pháp xử lý ✔ 93 306-3 Sự cố tràn đáng kể ✖ 306-4 Vận chuyển chất thải nguy hạ ✖ 306-5 Các khu vực chứa nước bị ảnh hưởng bởi việc thả nước và/hoặc dòng nước thải ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 302-1 Các cơ sở hoạt động được sở hữu, cho thuê, quản lý trong, hoặc gần kề các khu vực được bảo tồn và các khu vực đa dạng sinh học cao bên ngoài các khu được bảo tồn ✖ 302-2 Tác động đáng kể của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ đối với đa dạng sinh học ✖ 302-3 Các môi trường sống được bảo tồn hoặc phục hồi ✖ 302-4 Các loà trong Sách Đỏ của IUCN và các loài trong danh sách bảo tồn quốc gia có môi trường sống trong các khu vực ch u ảnh hưởng bởi các hoạt động ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 303-1 Lượng nước đầu vào theo nguồn ✔ 92 303-2 Những nguồn nước chịu ảnh hưởng đáng kể bởi lượng nước đầu vào ✖ 303-3 Tuần hoàn và tái sử dụng nước ✔ 92 GRI 307 - Tuân thủ về Môi trường Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 307-1 Không tuân thủ pháp luật và các quy định về môi trường ✖
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Phụ lục: Danh mục tiêu chuẩn theo GRI102 103 GRI 308 - Đánh giá Nhà cung cấp về Môi trường GRI 404 - Giáo dục và Đào tạo GRI 405 - Sự đa dạng và Cơ hội Bình đẳng GRI 401 - Việc làm Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 302-1 Các nhà cung cấp mớ đã được đánh giá sơ bộ bằng cách sử dụng các tiêu chí về môi trường ✖ 302-2 Các tác động môi trường tiêu cực trong chuỗi cung ứng và các hành động đã thực hiện ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 404-1 Số giờ đào tạo trung b nh mỗi năm cho mỗi nhân viên ✔ 70 404-2 Các chương trình nâng cao kỹ năng cho nhân viên và chương trình hỗ trợ chuyển tiếp ✔ 70 404-3 Tỷ lệ phần trăm nhân viên được đánh giá định kỳ hiệu quả công việc và phát triển nghề nghiệp ✔ 70 Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 405-1 Sự đa dạng của cấp quản lý và nhân viên ✔ 69 405-2 Tỷ lệ lương cơ bản và thù lao của phụ nữ so với nam giới ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 401-1 Số lượng nhân viên thuê mới và tỷ lệ thôi việc ✖ 401-2 Phúc lợi cung cấp cho nhân viên toàn thời gian không dành cho nhân viên tạm thờ hoặc bán thời gian ✔ 72-73 401-3 Nghỉ thai sản ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 306-1 Đại diện của người lao động trong các liên ủy ban an toàn và sức khỏe nghề nghiệp chính thức giữa ban lãnh đạo và người lao động ✖ 306-2 Loại thương tích và tỷ lệ thương tích, bệnh nghề nghiệp, ngày công bị mất, tình trạng vắng mặt và số vụ tử vong liên quan đến công việc ✖ 306-3 Người lao động có tỷ lệ cao hoặc có nguy cơ cao mắc các bệnh liên quan đến nghề nghiệp ✖ 306-4 Các chủ đề về sức khỏe và an toàn được đề cập trong thỏa thuận chính thức vớ công đoàn ✖ GRI 402 - Mối quan hệ Lao động/ Quản lý GRI 406 - Không phân biệt đối xử GRI 407 - Tự do lập hội/ Quyền tham gia công đoàn và Thương lượng tập thể GRI 403 - An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 402-1 Thời hạn thông báo tối thiểu về những thay đổi trong hoạt động ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 406-1 Các vụ việc phân biệt đối xử và các hành động khắc phục đã thực hiện ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 406-1 Các vụ việc phân biệt đối xử và các hành động khắc phục đã thực hiện ✖
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Phụ lục: Danh mục tiêu chuẩn theo GRI104 105 GRI 408 - Lao động Trẻ em GRI 409 - Lao động Cưỡng bức hoặc Bắt buộc GRI 410 - Thông lệ về An ninh GRI 411 - Quyền của Người Bản địa GRI 412 - Đánh giá Quyền Con người GRI 413 - Cộng đồng Địa phương Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 408-1 Các hoạt động và nhà cung cấp có rủi ro đáng kể về các vụ việc lao động trẻ em ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 409-1 Các hoạt động và nhà cung cấp có rủi ro đáng kể về các vụ việc lao động cưỡng bức hoặc bắt buộc ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 410-1 Nhân viên an ninh được đào tạo về các quy trình hoặc chính sách liên quan đến quyền con người ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 411-1 Các vụ vi phạm liên quan đến quyền của người bản địa ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 404-1 Những hoạt động cần phả rà soát về quyền con người hoặc đánh giá tác động ✖ 404-2 Đào tạo nhân viên các quy trình hoặc chính sách về quyền con người ✔ 71 404-3 Những hợp đồng và thỏa thuận đầu tư quan trọng có bao gồm các điều khoản về quyền con người hoặc đã được đánh giá sơ bộ về quyền con người ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 413-1 Những hoạt động có sự tham gia của cộng đồng đ a phương, đánh giá tác động và các chương trình phát triển ✔ 84-87 413-2 Những hoạt động có tác động tiêu cực tiềm ẩn và tác động tiêu cực thực tế đáng kể tới cộng đồng địa phương ✖ GRI 414 - Đánh giá Nhà cung cấp về mặt Xã hội GRI 415 - Chính sách công Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 414-1 Các nhà cung cấp mới đã được đánh giá sơ bộ bằng cách sử dụng các tiêu chí về mặt xã hội ✖ 414-2 Các tác động xã hội tiêu cực trong chuỗi cung ứng và các hành động đã thực hiện ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 415-1 Đóng góp chính trị ✖
Báo cáo Phát triển Bền vững Karofi 2020 Phụ lục: Danh mục tiêu chuẩn theo GRI106 107 GRI 416 - Sức khỏe và An toàn của Khách hàng GRI 419 - Tuân thủ về Kinh tế - xã hội GRI 418 - Quyền bảo mật thông tin khách hàng GRI 417 - Tiếp thị và Nhãn hiệu Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 416-1 Đánh giá tác động về sức khỏe và an toàn của các loại sản phẩm và dịch vụ ✔ 62 416-2 Các vụ việc không tuân thủ liên quan đến tác động sức khỏe và an toàn của các sản phẩm và dịch vụ ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 419-1 Không tuân thủ luật pháp và các quy định trong lĩnh vực kinh tế và xã hội ✔ 62,44-45,72,74 Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 418-1 Khiếu nại có căn cứ về việc vi phạm Quyền bảo mật thông tin khách hàng và mất dữ liệu khách hàng ✖ Số tiêu chuẩn Tiêu đề tiêu chuẩn GRI BC PTBV Trang 417-1 Các yêu cầu đối với thông tin nhãn hiệu, sản phẩm và d ch vu ✔ 62 417-2 Các vụ việc không tuân thủ liên quan đến thông tin và nhãn hiệu của sản phẩm và dịch vụ ✔ 62 417-3 Các vụ việc không tuân thủ liên quan đến truyền thông tiếp thi ✖
Công ty Cổ phần Karofi Holding Trụ sở chính: Tầng 6, Tòa nhà HUDLAND Tower, lô A-CC7, KDVTH Linh Đàm, đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà Nội CN Miền Nam: Tầng 14, Tòa Lim 2 Tower, CMT8, Quận 3, TP HCM 1900 Info@karofi.com6418 Nhà máy KAROFI Thôn Từ Hồ, Xã Yên Phú, Huyện Yên Mỹ, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam