GTKTQG 2016 - G1.4 - QH chung thị xã Sông Cầu - tỉnh Phú Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Page 1

GIẢI THƯỞNG KIẾN TRÚC QUỐC GIA 2016

QUY HOẠCH CHUNG THỊ XÃ SÔNG CẦU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TỈ LỆ 1/10.000

Hà Nội 12-2016


QUY HOẠCH CHUNG THỊ XÃ SÔNG CẦU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TỈ LỆ 1/10.000 Nội dung chính Phần mở đầu Điều kiện tự nhiên và hiện trạng đô thị Các tiền đề phát triển đô thị Viễn cảnh đô thị Hướng chọn đất phát triển không gian đô thị ĐỊnh hướng phát triển không gian đô thị Quy hoạch sử dụng đất ĐỊnh hướng phát triển hệ thống hạ tầng kĩ thuật và Môi trường Kết luận


MỞ ĐẦU - Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch - Khung pháp lý - Mục tiêu lập quy hoạch

1


Quy hoạch vùng tỉnh Phú Yên


Quy hoạch Vùng Nam Phú Yên – Bắc Khánh Hòa Cụm đô thị động lực TP Tuy Hoà - KCN Hoà Hiệp Cảng Vũng Rô - Cảng Bãi Gốc - KTT NPY Đô thị tổng hợp Vạn Giã - Đầm Môn, KKT tổng hợp Hòn Gốm - cảng trung chuyển quốc tế cùng các khu du lịch. Đô thị Ninh Hoà - Cảng hòn Khói Cảng Dầu Hòn Mĩ Giang - Nhà máy đóng tàu Huyndai, STX Cụm đô thị hỗ trợ TT Ninh Sim: Đô thị cửa ngõ phía Nam Vùng, tiếp nối tuyến đô thị dọc trục Bắc Nam từ Nha Trang lên. TT Hai Riêng: Đô thị cửa ngõ phía Tây vùng, kết nối hệ thống đô thị và trung tâm kinh tế của Vùng Tây Nguyên.


Quy hoạch chung xây dựng KKT Nam Phú Yên


Sự cần thiết lập quy hoạch Thị xã Sông Cầu được thành lập theo nghị quyết 42/NQ-CP ngày 27/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Sông Cầu đã được UBND Tỉnh Phú Yên phê duyệt năm 2006 với quy mô 600ha đã không đáp ứng được yêu cầu phát triển trong bối cảnh hiện nay. Thị xã Sông Cầu vẫn chưa khai thác tối đa những lợi thế của một đô thị ven biển cũng như phát chưa huy những thế mạnh mà điều kiện tự nhiên mang lại (Vịnh Xuân Đài, Đầm Cù Mông, Nhất Tự Sơn)u Đô thị hóa, sức ép phát triển đô thị cần có sự kiểm soát tránh nguy cơ phá vỡ cấu trúc và hình thái đặc sắc của thị xã Sông Cầu. Để khai thác hiệu quả các lợi thế và tạo điều kiện tốt cho việc đầu tư xây dựng đô thị đồng bộ, cũng như tiền đề cho các dự án tham gia phát triển thị xã, phù hợp với tốc độ phát triển chung khu vực việc lập quy hoạch chung xây dựng nội thị thị xã Sông Cầu và vùng phụ cận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 là hết sức cần thiết và cấp bách.


Sự cần thiết lập quy hoạch


Khung pháp lý chính •

Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 về Quy hoạch xây dựng và Nghị định số: 42/2009/NĐCP, ngày 07/5/2009 Về việc phân loại đô thị;

Nghị quyết số: 39-NQ/TW, ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến 2010;

Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 27/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập thị xã Sông Cầu, thành lập phường thuộc thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.

Quyết định 719/2006-QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Yên phê duyệt QHC thị trấn Sông Cầu; Quyết định số 127/QĐ-UBND ngày 21/01/2008 phê duyệt cập nhật và điều chỉnh một số nội dung của Đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Sông Cầu

Quyết định số 2024/QĐ-UBND ngày 05/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc duyệt hiệu chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH thị xã Sông Cầu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;

Quyết định số 1086/QĐ-TTg ngày 12/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng duyên hải Nam Trung bộ đến năm 2025.

Quyết định số 52/2008/QĐ-TTg, ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH tỉnh Phú Yên đến 2020

Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 10/1/2011 của UNND tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt “Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Phú Yên đến năm 2025”.

Quyết định 1549/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Phú Yên phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 của huyện Sông Cầu.

Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 25/10/2010 của UBND tỉnh Phú Yên phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng nội thị thị xã Sông Cầu và vùng phụ cận đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.


Mục tiêu Quyết định 1712/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Yên phê duyệt NVQH chung

Cụ thể hóa thực hiện Quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Phú Yên; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên và thị xã Sông Cầu. Xây dựng các định hướng phát triển đô thị và hướng đầu tư theo từng giai đoạn cho thị xã Sông Cầu trên cơ sở nhu cầu phát triển đô thị và các chiến lược chung về phát triển hệ thống đô thị vùng duyên hải Nam Trung bộ và vùng tỉnh Phú Yên về mặt tổ chức không gian, mạng lưới hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đảm bảo khai thác và phát huy các tiềm năng, phát triển bền vững. Khai thác, phát triển và bảo tồn các giá trị cảnh quan vịnh Xuân Đài và đầm Cù Mông, hướng tới xây dựng Sông Cầu trở thành đô thị Biển kiểu mẫu khu vực Nam trung bộ. Xây dựng các tiêu chí hướng tới sự phát triển đô thị trong tương lai, với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại III. Làm cơ sở cho việc lập quy hoạch chi tiết và triển khai các dự án đầu tư.


ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG - Vị trí khu vực nghiên cứu - Quy mô dự án - Điều kiện hiện trạng - Đánh giá chung

2


Vị trí và mối liên hệ vùng KKT NHƠN HỘI

SÔNG CẦU

Sông Cầu

ĐỒNG CAM

TUY HÒA

HAI RIÊNG KKT NAM PHÚ YÊN KKT NAM PHÚ YÊN

KKT VĂN PHONG


Quy mô-ranh giới Quy mô khu vực nghiên cứu:19.325ha Phần nội thị: quy mô 10.600 ha + Phần nội thị hiện: có 4 phường Xuân Thành, Xuân Đài, Xuân Phú, Xuân Yên quy mô 3.200 ha.

X.Xuân Hải X.Xuân Lộc

X.Xuân Hòa X.Xuân Bình X.Xuân Cảnh

+ Phần nội thị mở rộng: dự kiến đến năm 2030 mở rộng phần nội thị thêm khoảng 7.400 ha tại 2 xã: Xuân Phương, Xuân Thịnh. Phần phụ cận: quy mô 8.725 ha. + Bao gồm: xã Xuân Cảnh, Xuân Hòa và một phần các xã Xuân Bình, Xuân Lộc, Xuân Hải.

X.Xuân Phương X.Xuân Thịnh P.Xuân yên

4 phường nội thị

P.Xuân Phú

P.Xuân Thành

Phạm vi nghiên cứu: + Phía Đông: Giáp biển Đông; + Phía Tây: Giáp xã Xuân Lâm, Xuân Thọ1, Xuân Thọ 2 và phần còn lại các xã Xuân Lộc, Xuân Bình; + Phía Nam: Giáp huyện Tuy An;

4 phường nội thị P.Xuân Đài

+ Phía Bắc : Giáp 2 xã Xuân Hải và Xuân Lộc (núi Tướp Vung).


Điều kiện tự nhiên Độ dốc Hướng dốc Tây-> Đông Núi cao: >500m Núi thấp: 200-> 500m Thung lũng, đồng bằng hẹp: <50m

Độ cao


Điều kiện tự nhiên Hướng nắng Nắng cả ngày

Nắng chiều Nắng sáng

Địa hình


Hải văn bắc Chế độ nhật triều Hmax = 3,59m (lịch sử). Htb = 1,25m. Hmin = 0,35m. hs = 1,1m (gần bờ).

Điều kiện tự nhiên Hải văn nam


Điều kiện tự nhiên Phân lưu – Tụ thủy

Thủy hệ


Hiện trạng Đất ở

án Công trình công Dự cộng

Khu du lịch thôn 4 Trại SX tôm giống

Dự án Khu công nghiệp Đông Bắc Sông Cầu 1-2 Dự án khu dân cư Đông Bắc Sông Cầu Dự án khu du lịch Bãi Tràm Bãi Tiên Khu vui chơi Hòa Hiệp

Khu DT mới Lệ Uyên KDL Long Hải

4 phường nội thị TX SC Cảng cá Dân Phước

UBND

Khu vực nội thị hiện nay

KDL Bãi Ôm Khu dân cư Chánh Nam Khu dân cư Bình Thạnh


Hiện trạng Công trình công cộng Trường học UBND Xã Bệnh viện Trường cấp 3

UBND Thị xã Sông Cầu

Hiện trạng sử dụng đất


Các hình ảnh hiện trạng Nhà ở trung tâm thị xã

Trường học PTTH Phan Chu Trinh

Nghĩa địa phường Xuân Phú

UBND thị xã

Trạm dừng xe Quốc Bảo -QL1A

Chợ Xuân Lộc

Công trình Tôn giáo

Làng nghề


Hiện trạng nuôi trồng thủy sản

‒ Diện tích khoảng 800ha, với các loại hình: • Tôm hùm, tôm sú, tôm thẻ chân trắngu • Cá chẽm, cá mú, rong câu, ghẹu • Rong sụn, vẹm xanh, ốc hương, cá chẽm, ba ba... ‒ Số lồng nuôi tôm hùm: 14000- 16.000 lồng ‒ Sản lượng nuôi thủy sản năm 2010 ước đạt 1.338Tấn. ‒ Tổng số tàu thuyền có động cơ trên địa bàn thị xã năm 2010 là 3.230 chiếc với tổng công suất 74.000 CV (tăng 1.186 chiếc và 30.200 CV so với năm 2005). Trong đó, tàu thuyền có công suất từ 90CV trở lên có 135 chiếc


Các địa danh

Đèo Cù Mông

Các làng nghề truyền thống: - Làng nghề chế biến hải sản khô và nước mắm Gành Đỏ (Xuân Thọ 2). - Làng nghề đan bóng Mò O (thôn Hoà Thạnh, xã Xuân Cảnh) - Làng nghề chế biến cá cơm Hòa An (xã Xuân Hoà) - Làng nghề sản xuất muối Tuyết Diêm (xã Xuân Bình) - Làng nghề nấu rượu Quán Đế

Bãi Rạng

Đầm Cù Mông

KCN Đông Bắc SC KDC Đông Bắc SC Núi Ổ Gà Núi Hòa An Bãi Nồm

Di tích lịch sử - kiến trúc tôn giáo: - Di tích hành cung Long Bình (phường Xuân Phú). - Di tích mộ cụ Đào Trí (phường Xuân Đài). - Di chỉ khảo cổ học Gò Ốc (thôn Thọ Lộc, xã Xuân Bình). - Di tích lịch sử Vũng Lắm – thủ phủ của Phú Yên xưa, là thương cảng nổi tiếng TK (Xuân Thọ 2).

KDL Bãi Tràm

Núi Hòn Tôm (Thôn Vịnh Hòa)

Vũng Chào

Bãi Từ Nham

Vịnh Xuân Đài Sông Tam Giang Cảng cá Dân Phước Núi Mù U Nhất Tự Sơn

Gành Đỏ

Sông Kỳ Lộ

Vũng La


Hiện trạng kinh tế Tăng trưởng kinh tế

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

Giai đoạn 2006-2010: -

Giai đoạn 2006-2010:

Tốc độ tăng GDP bình quân năm 12,5 %. GDP bình quân đầu người: 11,2/10,7 Trđ/ng. Nhịp độ tăng ngành Dịch vụ: 28,2/22,1% Nhịp độ tăng ngành CN-XD: 17-20/22% Nhịp độ tăng ngành Ngư-Nông- LN: -0,65-7/9%

ChuyÓn dÞch c¬ cÊu kinh tÕ G§ 2001-2010(%)

Tèc ®é t¨ng VA b×nh qu©n thêi kü 2001-2010(%) 100% 80%

18.1

60% 40% 20% 0%

24.3 2.5

8.8

60%

32.1

20%

DÞch vô

17.0 -0.7

-20%

2001-2010

40%

28.2

5.7

-

Chuyển dịch theo hướng CNH,HĐH, dịch vụ và CN-XD chiếm tỷ trọng chủ yếu: Tỷ trọng dịch vụ tăng từ 16,6% lên 33,9% Tỷ trọng CN-XD tăng từ 24% lên 28,5% Tỷ trọng NN giảm từ 63% còn 37,6%.

2001-2005 2006-2010

0.9 7.1

15.9 9.5

0% -20%

CN, XD

-8.0

-25.4

-40% -60%

N«ng l©m thuû s¶n

2001-2005

23

2006-2010

DÞch vô CN, XD N«ng l©m thuû s¶n 23


Hiện trạng dân số và lao động Dân số toàn thị xã sông cầu:

Lao động :

Hiện trạng năm 2010 Nội thị Ngoại thị

Năm 2010: chiếm 60-62% dân số - LĐ Dịch vụ chiếm 24,5% - LĐ công nghiệp - XD 30% - LĐ nông lâm thuỷ sản 45,5%

: 100.450 người : 32.044 người : 68.406 người

HiÖn tr¹ng vµ dù b¸o nhu cầu c¬ cÊu lao đéng 100%

24.5 45.0

80% 60%

30.0

0%

DÞch vô 34.0

40% 20%

48.0

37.0

45.5 21.0 2010

2020

15.0 2030

CN, XD N«ng l©m thuû s¶n 24


Đánh giá hiện trạng đất xây dựng -

Tổng diện tích khu nội thị mở rộng và vùng phụ cận đến năm 2030 dự kiến là 19.325ha. Bao gồm:

-

Đất xây dựng thuận lợi: Gồm các khu vực có cao độ tự nhiên ≥ +3,0m, chiều cao đắp nền > +0,5m, có độ dốc tự nhiên (0,5%<id < 10%): 7.730ha (40%).

-

-

Biển Đông

Đất xây dựng ít thuận lợi: Gồm các khu có chiều cao đắp nền từ 0,5m ÷ 1,5m và khu vực có độ dốc nền (10% ≤ id ≤20%): 2.319ha (12%).

Đầm Cù Mông

Đất xây dựng không thuận lợi: Gồm các khu vực ngập sâu, có chiều cao đắp nền >+1,5m và các khu vực đồi, núi cao có độ dốc tự nhiên > 20%. 9.276ha (48%). Nhận xét: + Các khu vực xây dựng đô thị nằm gần các sông suốI, khi xây dựng cần có biên pháp phòng chống sạt lở và gia cố để đảm bảo công trình ổn định. + Các khu vực sạt lở ở bờ sông, suối tương đối nhiều, cần có giải pháp kỹ thuật để hạn chế.

Sông Tam Giang Vịnh Xuân Đài


Hiện trạng thoát nước: - Khu vực nghiên cứu thiết kế chưa có hệ thống thoát nước đồng bô. -Riêng tại khu trung tâm thị xã Sông Cầu đã xây dựng một số tuyến cống thoát nước tại tuyến đường QL1A đoạn chạy qua khu trung tâm, dùng cốp hộp xây đậy nắp đan, kích thước từ 600x600,600x800. Hiện có một số chỗ nắp đan đã bị hỏng và xuống cấp Hướng thoát chính: Sông Tam Giang, suối Bà Nam, suối Tre và suối Mang, sau đó chảy vào đầm Cù Mông, vịnh Xuân Đài, ra biển, một phần thoát trực tiếp ra biển Đánh giá hiện trạng Thuận lợi: + Khu vực đất dự kiến xây dựng rất thuận lợi LƯU VỰC 2: VỊNH XUÂN ĐÀI cho xây dựng. + Tận dụng các hệ thống sông, suối và có độ dốc lớn nên rất thuận tiện cho việc thoát nước tự chảy. Hạn chế: + Các khu vực xây dựng đô thị thường nằm gần các sông suối nên khi xây dựng cần có biên pháp phòng chống sạt lở và gia cố để đảm bảo công trình ổn định. + Các khu vực sạt lở ở bờ sông, suối tương đối nhiều. THỊ XÃ SÔNG CẦU: Tuyến đường QL1A đoạn chạy qua khu trung tâm, dùng cống hộp xây đậy nắp đan, kích thước từ 600x600,600x800. Hiện có một số chỗ nắp đan đã bị hỏng và xuống cấp

Hiện trạng thoát nước Biển Đông

LƯU VỰC 1 : ĐẦM CÙ MÔNG

Đầm Cù Mông

Biển Đông

Vịnh Xuân Đài Biển Đông


Hiện trạng giao thông Giao thông đường bộ: * Đường đối ngoại: -QL1A: 54km, cấp III ĐB, nền 12m, mặt 9m. -QL1D: 14,5km, cấp III ĐB, nền 12m, mặt 9m. -ĐT644: 19,5/35,5km, nền 6,5m, mặt 5m, đã xuống cấp. (Xuân Phú -> đập Đá Vải) -ĐT642: (Xuân Thọ 2 -> La Hai (Đồng xuân), 16/41km, nền 6,5m, mặt 5m, mới đầu tư BTN 4km, còn lại đường xuống cấp. * Đường thị xã: -Đã đầu tư xây dựng 49 tuyến đường dài 50.095m, trong đó: đường BTXM 29.640m, đường láng nhựa 1.687m, đường bê tông nhựa 3.311m, đường đất 15.245m, cầu BTCT dài 212m. * Bến xe: Bến xe loại 5, nằm ở Đông Bắc chợ Sông Cầu. Diện tích 1.400 m2, quy mô nhỏ. •Đường huyện, đường xã, đường liên thôn, nội thôn: Có 91 tuyến, tổng chiều dài 205km, chất lượng thấp, chủ yếu là đường đất, nền đường hẹp, thiếu công trình trên tuyến. Giao thông đường thủy: -Bến cá Dân Phước, Xuân Hải, Xuân Phương. Quy mô nhỏ, chủ yếu phục vụ hậu cần nghề cá, neo đậu tàu thuyền.


Hiện trạng cấp nước Công trình đầu mối Thị xã hiện có 2 nhà máy nước.

NMN Đông Bắc s Cầu CS: 900m3/ngđ NN: Nước ngầm

- Nhà máy nước Sông Cầu: công suất 5.000m3/ngđ. Nguồn nước ngầm mạch nông sông Tam Giang thượng lưu đập Đá Vãi. - Nhà máy nước Đông Bắc sông Cầu, công suất 900m3/ngđ, nguồn nước ngầm. Mạng lưới đường ống

Hồ Xuân Bình Whi= 4,3 triệu m3.

- Hiện nay nhà máy đã cấp nước sạch đến Xuân Phương (phía Bắc) và Xuân Thọ 1 (phía Nam) bằng tuyến Φ100mm và Φ150mm. - Nhà máy nước Đông Bắc Sông Cầu cấp cho khu công nghiệp bằng Φ150mm và Φ100mm cấp cho khu dân cư xã Xuân Lộc. - Hiện nay có khoảng 75,4% dân số thị xã dùng nước sạch của nhà máy.

NMN Sông Cầu CS: 5.000m3/ngđ NN: Nước ngầm


Hiện trạng cấp điện Nguồn điện Nguồn điện cấp cho phụ tải khu từ trạm 110kV Sông Cầu:110/22kV-16MVA. Lưới cao thế 220kV, 110kV -

Tuyến 220kV Tuy Hòa-Quy Nhơn, tiết diện ACSR400, chiều dài tuyến qua khu vực khoảng 38km.

-

Tuyến 110kV Tuy Hòa-Quy Nhơn, cấp điện cho trạm 110kV Sông Cầu, tiết diện AC-185, chiều dài tuyến khoảng 38km. Lưới điện trung thế

-

Lưới trung thế sử dụng điện áp chuẩn 22kV, đi nổi trên cột bê tông ly tâm. Kết cấu lưới chủ yếu hình tia. Lưới và trạm hạ thế

-

Sử dụng điện áp 380/220V trung tính nối đất trực tiếp, chất lượng tương đối thấp. Trạm hạ thế chủ yếu là trạm treo, một số vị trí sử dụng trạm kín, đã được xây dựng từ lâu.


Hiện trạng thông tin liên lạc • Có 2 nhà khai thác dịch vụ viễn thông chính gồm VNPT,Viettel. • Cơ sở hạ tầng viễn thông chủ yếu do VNPT xây dựng và quản lý. • Dịch vụ truyền hình được cung cấp quảng bá, miễn phí từ Đài truyền hình Việt Nam và Đài truyền hình Phú Yên. Mạng chuyển mạch: • Khu vực nghiên cứu thiết kế nằm trong hệ thống chuyển mạch Tuy Hòa. trực tiếp cấp tín hiệu là trạm vệ tinh Sông Cầu 4.500 thuê bao Mạng truyền dẫn: • Khu vực nghiên cứu sử dụng vòng ring quang Tuy Hòa – Sông Cầu và 7 ring khác với chiều dài cáp quang khoảng 160km Mạng di động: • Đã được phủ kín sóng cho toàn bộ khu vực này. Hiện tại mạng di động đang sử dụng công nghệ GSM và CDMA. Công nghệ 3G đã được khai thác.

Hiện trạng năng lực phục vụ thông tin di động Khu vực phủ sóng

Hiện trạng truyền dẫn Năng lực truyền dẫn khu vực nghiên cứu


Hiện trạng thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang * Hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải đô thị Thị Xã Sông Cầu chưa có hệ thống thoát nước thải và xử lý nước thải. * Hiện trạng công tác quản lý, thu gom và xử lý CTR Nghĩa trang Xuân Lộc Đội thu gom CTR gồm có 27 người, phương tiện thu gom có 04 xe chuyên dùng, mỗi ngày thu gom được khoảng Khu chôn lấp CTR, quy mô: 25 tấn CTR, tỷ lệ này chỉ đạt 85% 20Ha R tổng lượng CTR ra hàng ngày. Lượng CTR thu gom được đổ tại bãi CTR tạm thời bãi rác Gò Hầm Xuân Lộc, R Dinh Bà Xuân Thọ 2. Hiện tại thị xã Bãi rác Xuân Lâm đang triển khai thi công bãi chôn lấp trung tâm của thị xã tại xã Xuân Bình Xuân Phương có diện tích 20ha . * Hiện trạng nghĩa trang Hệ thống nghĩa trang phân bổ không Nghĩa trang Hòn Dung đồng đều, phát triển tự phát và tập trung khá cao tại các khu dân cư đều này gây cản trở đến việc mở rộng sản xuất, quy hoạch xây dựng và phát triển dân cư. Tổng diện tích đất nghĩa trang của thị R xã là 193ha (theo thống kê đất đai Bãi rác Dinh Bà (X, thọ 2) 2008)

+

+

+ Nghĩa trang Vũng La


Hiện trạng môi trường - Do phát triển thiếu quy hoạch, thiếu thiết kế chi tiết đã phá đi các khu rừng ngập mặn ở xã Xuân Lộc, Xuân Hòa, Xuân Cảnh và Xuân Hải đã bị phá do nuôi tôm, tác động rất lớn đến hệ sinh thái ven bờ, mất cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm cục bộ, xuất hiện nhiều bệnh lạ làm chết hàng loạt các vật nuôi. - Hệ động thực vật đầm Cù Mông, vịnh Xuân Đài hiện nay suy giảm rất nhiều, đồng thời xuất hiện nhiều thực vật có hại như tảo với mật độ dày ở đầm Cù Mông ảnh hưởng đến sinh vật thủy sinh.


Vấn đề biến đổi khí hậu xem xét ở thị xã Sông Cầu Xói lở, xâm thực bờ biển do nước biển dâng và triều cường : + Vùng ven biển, cửa sông bị sạt lở nghiêm trọng như: thôn 2, xã Xuân Hải, thôn Từ Nham, xã Xuân Thịnh; thôn Hòa An, xã Xuân Hòa Xâm nhập mặn do gia tăng hạn hán, kết hợp triều cường + Nước biển dâng, thủy triều, sạt lở bờ biển và hạn hán gia tăng cũng gây ra tình trạng xâm nhập mặn vào các vùng đất liền ven biển, hệ thống sông ngòi, kênh rạch và các nguồn nước mặt dẫn đến tình trạng thiếu hụt trữ lượng nguồn nước ngọt Lũ lụt, Úng ngập cục bộ do lượng mưa tăng và tập trung trong thời gian ngắn Cháy rừng, hạn hán Bản đồ phân vùng ngập năm 2020 theo kịch bản B1


Hiện trạng môi trường

San hô bị khai thác trái phép ở vịnh Xuân Đài


Quá trình thực hiện quy hoạch và quản lý đô thị Điều chỉnh QHC thị trấn Sông Cầu QĐ số

QHCT Bắc đường Hùng Vương

QHCT Khu ĐTM Lệ Uyên

Cảng, chợ đầu mối Sông Cầu QHCT khu dân cư Long Hải Nam

QHCT khu dân cư Bàu Neo QHCT dọc đường Xuân Hải- Xuân Bình Khu du lịch Bãi Tràm Chợ Xuân Lộc


Quá trình thực hiện quy hoạch và quản lý đô thị QHCT khu dân cư Đông Bắc Sông Cầu

Chưa triển khai, phục vụ KCN ĐBSC

QHCT KCN Đông Bắc Sông Cầu 1 QHCT KCN Đông Bắc Sông Cầu 2

Đang hoạt động Quy mô 105,8ha.

Khu CN Đông Bắc Sông Cầu hiện có 17 doanh nghiệp đang sán suất ổn định với 1.600 lao động. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 là 438.843 Trđ, tăng 255% so với năm 2005.

Chưa triển khai Quy mô: 81,8ha


Đánh giá quá trình thực hiện quy hoạch và quản lý đô thị Các đồ án quy hoạch đang thực hiện: -Quy hoạch chung TT Sông Cầu (2006), 600ha -Quy hoạch chi tiết khu trung tâm thị trấn Sông Cầu (1999) -Quy hoạch khắc phục lũ lụt vùng huyện Sông Cầu(2001) -Điều chỉnh QHC thị trấn Sông Cầu (2008) -QHCT khu dân cư Tam Giang- Mỹ Hải (2000) -QHCT khu dân cư An Bình Thạnh, Xuân Thọ 2 (2001) -QHCT khu dân cư xã Xuân Hải (2002) -QHCT khu dân cư Đông Bắc thôn Dân Phước (2002) -QHCT khu dân cư thuộc dự án đường nội thị Sông Cầu (2004) -QHCT khu dân cư thôn Từ Nham, Xuân Thịnh (2004)- Từ Nham 2 (2006) -QHCT khu dân cư đầu thôn Hòa An, Xuân Hòa (2004) -QHCT khu dân cư Phú Dương-Vịnh Hòa, Xuân Thịnh (2004), -QHCT khu dân cư Bàu Neo, Xuân Lộc (2005), 4,4ha. -QHCT khu dân cư dọc đường Xuân Hải- Xuân Bình, 33,99ha. -QHCT Bắc đường Hùng Vương, Xuân Phú, 55,39ha. -QHCT khu dân cư Long Hải Nam -QHCT khu đô thị mới Lệ Uyên, Xuân Phương, 413ha. -QHCT khu dân cư Long Thạnh, Xuân Lộc, 7,26ha. -QHCT cảng, chợ đầu mối Sông Cầu. -QHCT khu công nghiệp đông Bắc SC 2, Khu dân cư Đông Bắc Sông Cầu.

Các dự án đang triển khai: -Khu du lịch Bãi Tràm (CĐT Tân Việt Á) -Khu du lịch Long Hải Bắc -Khu công nghiệp Đông Bắc Sông Cầu 1. -Trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá (Xuân Thành) -Làng nghỉ mát Xuân Phương -Khu du lịch sinh thái Bãi Nồm -Khách sạn du lịch Xuân Đài -Dự án kè chống xói bờ sông bờ biển nội thị thị xã Sông Cầu -Nâng cấp đê, kè sông Kỳ Lộ, Xuân Thọ 2. -Xây dựng mới, nâng cấp các tuyến đường giao thông: đường vào Xuân Yên,đường Bình Thành- Đá Giăng, đường Trung Trinh- Vũng La- Từ Nham, đường Nhà Ngòi- Phú Dương- Từ Nham, Đường Hòa Hiệp- Phú Dương, Hòa MỹHòa Thành, Xuân Binh- Xuân Hảiu

Các khu vực có chủ trương đầu tư: -Khu công nghiệp Đông Bắc Sông Cầu 3,4 -Cụm TTCN Long Bình, Triều Sơn, Trung Trinh -Các làng nghề truyền thống Quán Đế, Gành Đỏ, Hòa Thạnh, Hòa An, Từ Nham, Xuân Lộc, Xuân Hải, Tuyết Diêmu -Kè chống xói lở Đầm Cù Mông -Xây dựng nghĩa trang tại xã Xuân Lộc 20ha. -Xây dựng khu xử lý chất thải rắn tại Xuân Bình 20ha.

Các dự án khu dân cư có tiêu chuẩn áp dụng còn thấp chưa xứng tầm đô thị loại 3.


Đánh giá chung Công trình công cộng Thuận lợi - cơ hội

Khó khăn - thách thức

- Thuận lợi về điều kiện tự nhiên, có biển, có núi, có nhiều đầm vịnh đep, thế mạnh phát triển dịch vụ, du lịch, công nghiệp. - Vị trí trung tâm phía Bắc của tỉnh. - NQ 42 của Chính phủ thành lập thị xã, được quan tâm đầu tư nâng cấp CSHT (dự án kè bờ đầm Cù Mông, các dự án giao thông, cấp điện, chợ, trường, nghĩa trangu) - Đã xây dựng 2 KCN, 6 khu du lịch, đầu tư XD nhiều khu dân cư.

- Xuất phát điểm thấp - Chưa được đầu tư xứng tầm. Các quy hoạch nhỏ lẻ không đáp ứng được sự phát triển. - Cạnh tranh của hội nhập. Tài nguyên cạn dần. Địa hình phức tạp, đầu tư gặp khó khăn. - Các khu nghĩa trạng nằm xen ke với khu dân cư làm ảnh hưởng đến môi trường. - Hệ thống thoát nước thải ở các xã chưa có.


Dự báo quy mô dân số, lao động và đất đai Dân số toàn thị xã sông cầu: Hiện trạng năm 2010: 100.400 người Nội thị: 32.044 người Ngoại thị: 58.362 người Dự báo đến năm 2030: khoảng 120.000-130.000 người Nội thị : khoảng 65.000-70.000 người Vùng phụ cận: khoảng 55.000-60.000 người Dự báo tỷ lệ tăng TB: 1,6 -1,8%/năm Ngoài dân số chính thức sinh sống và làm việc tại khu vực nghiên cứu, các thành phần dân số khác được dự báo ~ 5 – 10% dân số chính thức .

Lao động Năm 2010: chiếm 60-62% dân số - LĐ Dịch vụ chiếm 45,5% - LĐ công nghiệp - XD 30% - LĐ nông lâm thuỷ sản 24,5% Đến năm 2030 - LĐ Dịch vụ dự báo khoảng 45-48% - LĐ công nghiệp - XD khoảng 35-38% - LĐ nông lâm thuỷ sản khoảng15-17%

Đất đai: . Nội thị: 3.200 ha . Nội thị mở rộng 7.400ha (X.Thịnh, X.Phương). . Phần phụ cận: 8.725 ha, bao gồm: xã Xuân Cảnh, Xuân Hòa và một phần các xã Xuân Bình, Xuân Lộc, Xuân Hải. . Dự báo đất XD đô thị đến 2020: 2.155 ha. Trong đó KV nội thị+MR 1070ha. Khu vực phụ cận 1.085ha . Đất XD đô thị đến 2030: 2.751 Trong đó KV nội thị+MR 1.350ha. Khu vực phụ cận 1.400ha

39


Dự báo phát triển kinh tế •

Phư¬ng ¸n chuyÓn dÞch c¬ cÊu kinh tÕ

Phư¬ng ¸n chuyÓn dÞch c¬ cÊu kinh tÕ

Tăng trưởng VA :

Tỷ trọng ngành Dịch vụ tăng từ 33,9% năm 2010 lên 43,8% năm 2015 và 50,8% năm 2020.

2011 – 2015: 15,8%/năm 2016 – 2020: 15,7%/năm. Phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ, ngành nông nghiệp tăng ở mức độ chậm.

Tỷ trọng ngành công nghiệp tăng tương ứng từ 28,5% năm 2010 lên 33,3% năm 2015 và 35,2% năm 2020. Tỷ trọng nông nghiệp giảm từ 37,6% năm 2010 đến năm 2020 còn 14%.

Đến năm 2015 trở thành đô thị loại III.

Tổng nhu cầu đầu tư cả thời kỳ 2011 – 2020 là 15.400 tỷ đồng.

HiÖn tr¹ng vµ c¬ cÊukinh tÕ

Dù b¸o t¨ng tr−ëng kinh tÕ (%)

100% 80% 60%

33.9 28.5

40% 20%

37.6

100%

43.8 33.3 23.0

0%

2010

2015

50.8

80%

55.7 DÞch vô

35.2

35.4

14.0

8.9

2020

2025

N«ng l©m thuû s¶n

18.5

16.0

60% 40%

CN, XD

20.7

DÞch vô

18.1

16.3

13.5

3.4

3.9

3.8

20% 0%

2011-2015 2016-2020 2021-2015

CN, XD N«ng l©m thuû s¶n

40


Dự báo quy mô đất đai đô thị

Đất đai: . Nội thị: 3.200 ha . Nội thị mở rộng 7.400ha (X.Thịnh, X.Phương). . Phần phụ cận: 8.725 ha, bao gồm: xã Xuân Cảnh, Xuân Hòa và một phần các xã Xuân Bình, Xuân Lộc, Xuân Hải. . Dự báo đất XD đô thị đến 2020: 2.205 ha (Bình quân 200-230m2/người). Trong đó KV nội thị+MR 1120ha (Bình quân 180 m2/người). . Đất XD đô thị đến 2030: 3.142 ha (Bình quân 200-230m2/người) Trong đó KV nội thị+MR 1367ha (Bình quân 198 m2/người).


CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ •Tầm nhìn và tính chất đô thị •Chiến lược phát triển •Dự báo quy mô đô thị •Các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật chính

3


Tầm nhìn và tính chất đô thị

Tính chất đô thị: - Là trung tâm tiểu vùng, trung tâm kinh tế, văn hóa, dịch vụ, du lịch và công nghiệp phía Bắc tỉnh Phú Yên, gắn liền với khai thác các lợi thế đặc trưng du lịch và các ngành kinh tế biển. - Là đầu mối giao thông, đô thị cửa ngõ quan trọng phía Bắc của Vùng và tỉnh Phú Yên về an ninh và quốc phòng. - Là đơn vị hành chính cấp thị xã, đô thị du lịch biển với đặc trưng thiên nhiên phong phú Đầm – Vịnh; Làng nghề chế biến ngư nghiệp truyền thống của vùng duyên hải Nam Trung bộ.


Các chiến lược phát triển Chiến lược 1 - Xác định kinh tế du lịch biển- đầm- vịnh là ngành kinh tế động lực chính phát triển đô thị

Chiến lược 2 - Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm môi trường, phát triển các ngành công nghiệp sạch và dịch vụ thương mại

Chiến lược 3 - Xây dựng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững

Chiến lược 4 - Phát triển đô thị phù hợp với cảnh quan thiên nhiên, nhân văn và điều kiện văn hóa xã hội

Chiến lược 5 - Phát triển đô thị linh hoạt – năng động theo nhu cầu đầu tư, ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu


Tiềm năng phát triển KV Phát triển Thủy hải sản KV Phát triển Công nghiệp


Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật C¸c chØ tiªu chÝnh lùa chän x©y dùng thÞ x· ĐÊt x©y dùng ®« thÞ - ĐT lo¹i III Đất XD ®« thÞ: 200 – 250 m2/ngêi, ĐÊt d©n dông 100 – 150 m2/ngêi, Trong ®ã: ĐÊt ®¬n vÞ ë 70 - 80 m2/ngêi ĐÊt c©y xanh 8 - 15 m2/ngêi, ĐÊt c«ng céng 4 – 9 m2/ngêi;

C¸c chØ tiªu HTKT - ĐT lo¹i III Giao th«ng: 15 – 20 % ®Êt x©y dùng ®« thÞ CÊp níc: Sinh ho¹t: 120 -150 lÝt/ng/ng®; C«ng NghiÖp 45m3/ha/ngµy. Tû lÖ d©n ®« thÞ ®îc cÊp níc ®¹t 90- 100 %. CÊp ®iÖn: Sinh ho¹t: 0,5 – 1.0 Kwh/ng/năm; CNghiÖp: 200 - 400 Kw/ha; DV th¬ng m¹i 35 – 45% T/c cÊp ®iÖn sinh ho¹t. Tho¸t níc = T/c cÊp níc Níc th¶i ®îc thu gom vµ xö lý ®¹t tiªu chuÈn tríc khi x¶ ra m«i trêng ®¹t tû lÖ >80%.

46

46


ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN VÀ HTKT •Hướng phát triển không gian đô thị •Quy hoạch sử dụng đất •Định hướng phát triển không gian đô thị •Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật •Đánh giá môi trường chiến lược

4


Giới thiệu phương án Phương án 1

Phương án 2


Cơ cấu – Phương án 1 KV Phát triển Thủy hải sản KV Phát triển Công nghiệp KV Phát triển Đô thị mật độ thấp Khu dự trữ phát triển KV Phát triển Du lịch và dịch vụ cao cấp

Phát triển du lịch cộng đồng trên cơ sở Nuôi trồng thủy sản

KV Phát triển Đô thị tập trung - mật độ cao

Phát triển ĐT mật độ thấp – nhà vườn sinh thái


Cơ cấu - Phương án 2 KV Phát triển Đô thị dịch vụ KV Phát triển Thủy hải sản KV Phát triển Công nghiệp KV Phát triển Đô thị mật độ thấp

Khu dự trữ phát triển

KV Phát triển Du lịch và dịch vụ hỗn hợp

KV Phát triển Đô thị tập trung - mật độ cao

Phát triển ĐT mật độ thấp – nhà vườn sinh thái


Lựa chọn phương án Phương án 1 Ưu điểm

− − −

Các khu chức năng cách biệt nên dễ dàng kiểm soát bảo vệ môi trường. Tôn trọng các dự án và chủ trương trên địa bàn Quỹ đất khai thác dành cho phát triển đô thị lớn.

Phương án 2 − −

Nhược điểm

− − −

Kinh phí xây dựng hạ tầng lớn do xây dựng dàn trải Tính khả thi thấp. Không phù hợp với nhu cầu sử dụng đất và môi trường đầu tư dài hạn

− −

Khai thác tận dụng được các lợi thế về điều kiện đất đai hiện trạng và cơ sở HTKT hiện có. Tạo cho các khu chức năng tính linh hoạt – năng động theo nhu cầu đầu tư ngắn hạn và dài hạn. Đồng thời tạo điều kiện cho các nhà đầu tư vào Sông Cầu năng động hơn trong việc lựa chọn địa điểm đầu tư phự hợp với nhu cầu kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế thế giới trong từng giai đoạn. Bố trí các khu chức năng phù hợp. Khai thác hiệu quả cảnh đẹp tự nhiên của thị xã để phát triển du lịch, dịch vụ đô thị. Có tính khả thi cao. Hướng tới sự phát triển lâu dài và bền vững.

Phải có những công cụ, chính sách kiểm soát phát triển hiệu lực và hiệu quả. Các khu chức năng nằm xen lẫn trong không gian gian xanh nên cần kiểm soát tránh gây tổn hại đến môi trường


Định hướng phát triển không gian Phương án chọn KV Phát triển Đô thị dịch vụ KV Phát triển Thủy hải sản KV Phát triển Công nghiệp KV Phát triển Đô thị KV Phát triển Đô thị mật độ thấp mật độ thấp

Khu dự trữ phát triển Khu dự trữ phát triển

KV Phát triển Du lịch và dịch vụ hỗn hợp

Thị xã Sông Cầu phát triển hướng ra vùng Đầm Vịnh và biển Đông.

Căn cứ thực trạng phát triển, thềm địa hình tự nhiên và các chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Phú Yên, không gian phát triển Thị xã Sông Cầu được phân thành các khu chức năng cụ thể như sau: • Các khu đô thị mới bao gồm Khu đô thị trung tâm thuộc phường Xuân Phú, Xuân Yên, Khu đô thị mới Lệ Uyên, khu đô thị mới Xuân Hòa, Xuân Hải, • Các khu dân cư hiện trạng cải tạo, chỉnh trang và bổ sung phường Xuân Đài, Xuân Thành, khu dân cư hiện trạng cải tạo xã Xuân Cảnh và khu dân cư làng xóm cải tạo kết hợp với vùng sinh thái nông nghiệp xã Xuân Bình, Xuân lộc.

KV Phát triển Đô thị KV Phát triển Đô thị tập trung - mật độ cao tập trung - mật độ cao Phát triển ĐT mật độ thấp Phát triển ĐT mật độ thấp – nhà vườn sinh thái – nhà vườn sinh thái

• Khu đô thị du lịch biển thuộc xã Xuân Thịnh sẽ là khu đô thị mới kết hợp với trung tâm du lịch văn hóa lễ hội biển và các khu resort cao cấp. • Khu công nghiệp bố trí tại Xuân Hòa và Xuân Bình giáp QL1A. • Khu nuôi trông thủy sản bố trí dọc đầm cù mông và phía đông vịnh Xuân Đài • Vùng bảo vệ cảnh quan thiên nhiên bao gồm toàn bộ các dãy núi trong thị xã.


Phân khu chức năng Khu trung tâm

Khu công nghiệp tập trung

Khu du lịch – dịch vụ


Phân khu chức năng Giao thông

Đất ở

Cây xanh - mặt nước


Sơ đồ định hướng phát triển không gian đến năm 2030 • Hình thành hệ thống giao thông vành đai bao quanh vịnh Xuân Đài và Đầm Cù Mông, hai vành đai được kết nối với nhau thông qua QL1A và QL1D. Qua đó kết nối hệ thống giao thông chính khu vực với hệ thống giao thông quốc gia. • Tập trung cải tạo và nâng cấp mạng lưới giao thông chính thuộc khu vực Nội thị. Trên cơ sở đó tiếp tục phát triển mở rộng mạng lưới giao thông chính ra các xã phụ cận để phát triển mới các khu chức năng. Sông Cầu sẽ hình thành các khu chức năng theo từng cụm đan xen hài hòa trong các không gian mở. trong đó ưu tiên quỹ đất phát triển các chức năng tạo động lực đô thị. • Xây dựng và hoàn thiện tuyến đường tránh QL1A cùng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ trên tuyến này như cấp điện, cấp thoát nước và thông tin liên lạc; từ đó từng bước nâng cấp và cải tạo mạng lưới hạ tầng trong các khu dân cư hiện hữu. • Hình thành các dải không gian xanh kết nối từ đất liền ra vịnh Xuân Đài và Đầm Cù Mông kết hợp với hệ thống sông suối đổ từ phía Tây ra biển.


Tổ chức không gian quy hoạch – Khu vực nội thị + Phát triển đô thị dịch vụ phía Tây vịnh Xuân Đài, phía Đông vịnh ưu tiên phát triển các loại hình du lịch biển. + Khu đô thị trung tâm thị xã tại phường Xuân Phú, Xuân Yên phát triển mở rộng lên phía Lệ Uyên sẽ là đô thị tổng hợp đa chức năng mật độ cao và trung bình. Giữ nguyên vị trí và mở rộng quy mô các công trình trụ sở cơ quan hành chính, các công trình dịch vụ đô thị như: trường học, y tế, thương mại đạt đủ chỉ tiêu theo quy chuẩn. Bổ sung thêm quỹ đất trung tâm khu ở mới tại khu vực phát triển mở rộng. + Hình thành các khu đô thị sinh thái mật độ thấp tại các phường Xuân Đài, Xuân Thành, nâng cấp và cải tạo các cụm dân cư rải rác ven vịnh. + Hình thành các khu, điểm du lịch đại trà phục vụ cộng đồng kết hợp với các khu đô thị và dân cư ven vịnh Xuân Đài. + Phát triển các tổ hợp cao cấp tại bãi Từ Nham kết hợp với khu trung tâm văn hóa biển ở xã Xuân Thịnh.`


Tổ chức không gian quy hoạch – Vùng phụ cận + Tiếp tục lấp đầy khu công nghiệp Đông Bắc Sông Cầu 1 và 2, Bổ sung qũy đất CN dự trữ mới phía tây QL1A; Khu vực dự kiến XD KCNDBSC3,4 chuyển thành chức năng khác. + Khu vực ven biển xã Xuân Hải và Xuân Hòa phát triển các khu đô thị phục vụ công nghiệp và đô thị dịch vụ biển kết hợp du lịch cộng đồng. + Khu vực xã Xuân Lộc, Xuân Bình phía Tây đầm Cù Mông không phát triển đô thị mới. Hình thành khu trung tâm cấp đô thị tại Xuân Lộc, các khu vực đã có dự án sẽ phát triển dân cư mật độ thấp. + Cải tạo, chỉnh trang và khoanh vùng hạn chế phát triển đối với các khu dân cư hiện trạng nằm đan xen trong các cánh đồng và vườn cây. Bổ sung các tuyến giao thông chính, nâng cấp các tuyến giao thông liên thôn, liên xã, bổ sung các các dịch vụ đô thị và công trình công cộng quy mô vừa đủ phục vụ dân cư cho khu vực này.


Quy hoạch sử dụng đất

* Tổng diện tích đất tự nhiên KVNC: 19.344ha. Trong đó - KV nội thị 3.218 ha và mở rộng xã Xuân Phương, Xuân Thịnh: 7.401ha - KV phụ cận 8.725ha (Xuân Hải, Xuân Hòa, Xuân Lộc, Xuân Bình và Xuân Cảnh). * Đất XD ĐT đến 2030: 2.751ha. Trong đó - Khu vực nội thị mở rộng

-

: 1.350 ha

+ Đất dân dụng

: 892ha

+ Đất ngoài dân dụng

: 458ha

Khu vực phụ cận

: 1.400 ha

+ Đất dân dụng

: 1.017ha

+ Đất ngoài dân dụng

: 383ha


Sử dụng đất các khu trung tâm - dịch vụ

TTTM Xuân Hải 7ha.

Tổng diện tích đất công cộng - TMDV: 135ha, trong đó: -

Khu nội thị và phần mở rộng: 86ha

-

Khu phụ cận

: 49ha

TTTM Xuân Lộc 13ha.

Hình thành các trung tâm thương mại cấp khu vực và đô thị đảm bảo nhu cầu thiết yếu cho dân cư thị xã và khách du lịch

Các CTDV, CQ rải rác KV phụ cận 26 ha.

TTTM Xuân Thinh 10ha.

TTHC Xuân Yên- Xuân Phương 17ha.

TTTM Xuân Phú 16ha.

Các CTDV, CQ rải rác KV nội thị mở rộng 29 ha.

TTTM Xuân Đài- Xuân Thành 6,6ha.


Sử dụng đất các khu ở Khu vực nội thị

KV nội thị (mở rộng 2 xã Xuân Phương, Xuân Thịnh). Dự kiến XD tương đương 4 KĐT. Quy mô mỗi khu từ 1-2 đơn vị ở, mỗi đơn vị ở khoảng 0,4 - >1 vạn dân.

Mỗi ĐVO bố trí công trình hạ tầng thiết yếu như trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, chợ, công trình hành chính, văn hoá, trạm y tế, vườn hoa cây xanh, sân tập luyện thể thao hàng ngày.

Tổng dân số đến 2030: khoảng 66.000 người

Đất XĐDT: Khoảng 1.350ha

Khu 3 Xuân Yên- Xuân Phương dân số 18.500 người, đất XDDT 342ha

Khu 2 Xuân Phú dân số 13.500 người, đất XDDT 393ha

Khu 4 Xuân Thịnh dân số 12.500 người, đất XDDT 400ha

Khu 1 Xuân Đài và Xuân Thành dân số 21.500 người, đất XDDT 216ha


Sử dụng đất các khu ở Khu vực phụ cận

Khu 6 Xuân Hải dân số 11.300 người, đất XDDT 550ha

KV Phụ cận (Xuân Hải, Xuân Hòa, Xuân Lộc, Xuân Bình và Xuân Cảnh): Dự kiến XD 3 khu ở tương đương 3 khu đô thị số 5,6 và 7

Các khu ở chủ yếu xây dựng thấp tầng, mật độ xây dựng trung bình và thấp

Tổng dân số đến 2030: khoảng 53.000 người

Đất XĐDT: Khoảng 1.400ha

Khu 7 Xuân Lộc và Xuân Bình dân số 29.000 người, đất XDDT 450ha

Khu 6 Xuân Hòa dân số 5.700 người, đất XDDT 220ha

Khu 5 Xuân Cảnh dân số 7000 người, đất XDDT 180ha


Sử dụng đất các khu cây xanh

CXĐT6 8ha

Tổng diện tích đất cây xanh toàn thị xã khoảng 211 ha (khu vực phụ cận khoảng 96 ha). Bao gồm:

Xuân

Hải:

CXĐT5 Xuân Lộc: 60ha

+ Công viên cây xanh vui chơi giải trí tại Xuân Phú, Xuân Lộc; + Trung tâm cây xanh chuyên đề tại Lệ Uyên và Xuân Thịnh, + Các trung tâm thể dục thể thể thao, công viên vui chơi giải trí trong các khu đô thị. •

Chỉ tiêu đất cây xanh thị xã Sông Cầu 12-18m2/người.

CXĐT4 Xuân Yên: 20ha CXĐT3 Xuân Phú – Xuân Yên: 30ha

CXĐT2 30ha

Xuân

Phú

CXĐT1 Xuân Đài : 5ha

:


Sử dụng đất các khu CN, TTCN

KCN Đ«ng B¾c S«ng CÇu I +II: 188ha

KCN Đông Bắc Sông Cầu 1 và 2 (Xuân Hải – Xuân Hòa theo QHPD): 188 ha.

Khu TTCN: (Xuân Phương): 112 ha.

Khu CN dự trữ (đông đường tránh QL) Xuân Đài quy mô mỗi 3 ha.

Đất CN dự trữ : 20ha

Khu TTCN: 20ha

Khu TTCN Xu©n еi: 3ha


Sử dụng đất các khu du lịch Tổng diện tích du lịch: 321ha, trong đó -

Khu nội thị và phần mở rộng: 226ha

-

Khu phụ cận: 95ha

Trung tâm văn hóa biển Xuân Hải 38ha.

Hình thành các KDL: - Trung tâm du lịch văn hóa biển tại Xuân Hải, Xuân Thịnh. - KDL cao cấp tại Xuân Hòa, Xuân Cảnh và Xuân Thịnh. - XD KDL cộng đồng tại Xuân Cảnh, Xuân Thịnh

TT du lịch Xuân Hòa – Xuân Cảnh 57ha. TT du lịch Xuân Thịnh 193ha.

- Bổ sung các điểm du lịch nhỏ tại các vị trí thuận lợi ven vịnh Xuân đài và đầm Cù Mông. Dự báo tổng lượng khách đến Sông Cầu: - Năm 2020 khoảng: 120.000 lượt khách, trong đó 42.000 khách nội địa và 78.000 khách quốc tế - Năm 2035 khoảng: 200.000 lượt khách, trong đó 75.000 khách nội địa và 125.000 khách quốc tế

Các khu, điểm du lịch rải rác 33ha.


Khung thiết kế đô thị tổng thể


Khung thiết kế đô thị tổng thể Thị xã Sông Cầu với các không gian đặc trưng là: • Khu trung tâm Thị xã đậm nét đô thị biển với những trục không gian chủ đạo gắn kết với trục nước hướng ra vịnh Xuân Đài, ưu tiên bố trí các chức năng hỗn hợp ven Biển. Các khu dân cư chủ yếu là nhà thấp tầng. • Khu vực Lệ Uyên là khu vực xây mới với hình thức kiến trúc hiện đại, các tòa nhà cao thấp tầng hỗn hợp tạo nên đường viền chân trời nhấp nhô theo địa thế tự nhiên của địa hình. • Khu vực Xuân Đài và Xuân Thành là không gian đặc trưng các loại nhà vườn thấp tầng nằm xen lẫn trong không gian xanh. • Khu vực ven biển Xuân Hòa Xuân Hải và Vịnh Hòa, các công trình chủ yếu xây dựng thấp tầng, kiến trúc công trình đan xen với các không gian cây xanh mặt nước. Một số công trình cao tầng được xây dựng tại trục trung tâm thương mại văn hóa và khu dịch vụ tổng hợp ven biển. • Khu vực Bắc Xuân Thịnh sẽ là khu đô thị du lịch biển hiện đại thân thiện chuyển dần đến các khu resort cao cấp biệt lập ven biển bãi Từ Nham và khu dân cư tại Nam Từ Nham.Các công trình có chiều cao giảm dần từ tuyến đường giao thông chính xuống bãi biển. • Khu dân cư Xuân Cảnh là khu dân cư nhà vườn thấp tầng truyền thống kết hợp với các điểm du lịch nhỏ. • Khu Xuân Bình – Xuân Lộc là khu làng xóm nằm xen lẫn trong khu nông nghiêp và các vườn cây.


Các khu chức năng – Khu Trung tâm Trung tâm thương mại dịch vụ cấp vùng


Các khu chức năng – Khu Trung tâm Trung tâm hành chính

Hiện trạng đất trung tâm hành chính và cơ quan thị xã có quy mô 7,3ha. Theo dự báo quy mô trung tâm Hành chính và cơ quan toàn thị xã đến năm 2030 cần bổ xung khoảng 17 ha. TTHC: Kiến nghị vẫn giữ nguyên vị trí TTHC như hiện nay và mở rộng quy mô về phía bắc thuộc quỹ đất các khu công cộng để đảm bảo quy mô theo quy chuẩn. Các cơ quan: Đề xuất bố trí quỹ đất còn thiếu tại khu vực Lệ Uyên, xã Xuân Phương. Đây là nơi có cảnh quan đẹp địa hình hấp dẫn và bán kính phục vụ thích hợp để xây dựng khu trung tâm có quy mô khoảng: 15 - 20 ha gắn kết với khu TTVH, TTTDTT và khu đô thị mới.


Các khu chức năng – Khu đô thị Khu đô thị mới

Xây dựng hiện đại và đồng bộ các khu đô thị mới, kết nối hài hoà với các khu dân cư hiện trạng và tổng thể chung. Các khu đô thị được xây dựng theo mô hình đơn vị ở (tương đương các phường).Các đơn vị ở được quy hoạch gồm các loại hình nhà ở mật độ cao gắn với trung tâm các đô thị, các khu nhà ở thấp tầng và các khu nhà vườn


Các khu chức năng – Khu đô thị Các khu dân cư ven vịnh

Khu cải tạo chỉnh trang và làng xóm

Khu cải tạo, chỉnh trang: Xen cấy các khu xây dựng mới, Cải tạo chỉnh trang theo hướng hiện đại đối với khu dân cư hiện trạng giữ lại. Khu làng xóm: Giữ lại cấu trúc làng xóm truyền thống với các yếu tố cơ bản cấu thành.Tổ chức thêm các không gian đệm, các vành đai xanh bảo vệ không gian làng


Các khu chức năng – Khu du lịch


Các khu chức năng – Khu Du lịch

Hình thành các khu du lịch với nhiều loại hình vể đảm bảo phục vụ nhiều đối tượng ở các cấp độ khác nhau


Các khu chức năng – Khu công nghiệp

Là khu vực chủ yếu dành cho các hoạt động sản xuất công nghiệp. Các công trình xây dựng đảm bảo các yếu tố cao nhất về công nghệ sản xuất. Giải pháp thiết kế phải thống nhất tạo nên quần thể kiến trúc hài hoà, cân đối linh hoạt và đa dạng. Thể hiện đầy đủ, rõ ràng các yêu cầu và đặc điểm của dây chuyền công nghệ.


Các khu chức năng – Khu Cây xanh + KÕt hîp hÖ sinh th¸i tù nhiªn nh s«ng hå víi c¸c hµnh lang xanh nh©n t¹o bao quanh c¸c khu chøc năng t¹o thµnh hÖ thèng c©y xanh – mÆt níc liªn hoµn lµ khung kÕt nèi mÒm g¾n kÕt kh«ng gian chøc năng trong thị x· + Khai th¸c triÖt ®Ó vïng nói, ven biÓn ,ven s«ng t¹o thµnh c¸c vïng c©y xanh phôc vô du lÞch , g¾n kÕt hÖ thèng c©y xanh mÆt níc, ®åi nói thµnh bé khung thiªn nhiªn b¶o vÖ m«i trêng vng ch¾c.

- Đất cây xanh đô thị + KV nội thị mở rộng : 115 ha + KV phụ cận: 96ha - CX sinh thái, CX cách ly - Chỉ tiêu:12-18m2/người


Các khu chức năng – Khu đầm trũng, đìa tôm Tập trung các khu vực nuôi tôm thành từng diện tập trung, tránh nuôi tràn lan, khó kiểm soát và BVMT. Tập trung phát triển các khu vưc: + Khu vực ven Đầm Cù Mông, trừ các trục không gian xanh từ đất liền + Khu vực phía Đông vịnh Xuân Đài, Khu vực phía Tây vịnh là nơi phát triển đô thị dịch vụ, không cho phép nuôi tôm gây ảnh hưởng đến môi trường và cảnh quan ĐT + Khu vực Xuân Thành. Tại một số khu ruộng trũng, cải tạo các đìa tôm tạo cảnh quan để hình thành các điểm du lịch nhỏ


Minh họa phối cảnh tổng thể Phối cảnh vịnh Xuân Đài

Phối cảnh đô thị du lịch biển Xuân Thịnh


Minh họa phối cảnh tổng thể Phối cảnh khu đô thị dịch vụ ven biển Xuân Hòa – Xuân Hải

Mạt đứng đô thị trung tâm

Mạt đứng đô thị nhìn từ biển vào


Định hướng phát triển giao thông

Cao tèc B¾c Nam

* Đường bộ: -QL1A, QL1D: Kết nối theo hướng Bắc Nam đến dải ven biển miền Trung và cả nước (hầm Đèo Cả và đèo Cù Mông). -ĐT 644 kết nối Tây nguyên, kết nối đường cao tốc Bắc nam tương lai. -Bến xe: Xuân Bình, Xuân Yên * Đường thuỷ: -Hệ thống cảng cá: Dân Phước, Xuân Phương, Gành Đỏ -Cảng du lịch: Dân Phước, Long Hải, Xuân Phương, Xuân Thịnh, Xuân Hải.


Định hướng phát triển giao thông * Đường bộ: - Nắn tuyến QL1A theo hướng đi về phía Tây từ xã Xuân Phương đi Xuân Bình (Lệ Uyên- Bình Thạnh Nam) - Nâng cấp cải tạo tuyến Quốc lộ 1A, 1D đạt tiêu chuẩn đường cấp II. - Kiến nghị xây dựng hầm đường bộ đèo Cù Mông. -Nâng cấp, cải tạo các tuyến đường tỉnh (ĐT 642, ĐT 644)... -Xây dựng mới các tuyến đường Long Thạnh – Xuân Hải, tuyến giao thông ven biển (Bắc cầu Tam Giang- Nam cầu Thị Thạc- Lệ Uyên) - Xây dựng mới các tuyến đường đô thị nối từ đông sang tây. - Xây dựng tuyến đường và kè đầm Cù Mông. - Nâng cấp cải tạo và xây dựng mới các tuyến đường huyện (Chánh Lộc –Diêm Trường, Trung Trinh – Vũng La, Vũng Chào - Từ Nham, Hoà Phú – Hoà An, Hảo Danh - Hảo Nghĩa - Mỹ Lương...) - Đầu tư hoàn thiện các bến cá Dân Phước, Gành Đỏ, Xuân Cảnh, tiếp nhận tàu công suất 500 CV, đạt công suất thiết kế 3000 – 5000 tấn/năm. - Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng các tuyến nội thị. - Xây dựng, nâng cấp, cải tạo đường cấp huyện, xã. - Xây dựng 4 bến xe đối ngoại tại ĐT 644, Xuân lộc, Xuân Hải, Gành đỏ.


Tổng diện tích đất xây dựng đô thị: 2.100 ha, Tổng diện tích đất xây dựng giao thông: 370 ha, Tỷ lệ đất giao thông: 17,6 %, Tổng chiều dài mạng lưới đường: 105 km, Mật độ mạng lưới đường chính: 5 km/km2.

* Đường thủy: - Đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng các bến cá Dân Phước, Gành Đỏ, Xuân Cảnh, tiếp nhận tàu công suất 500 CV, đạt công suất thiết kế 3000 – 5000 tấn/năm. - Đầu tư 02 cảng biển chuyên dụng: Dân Phú 1 tại xã Xuân Phương, và Xuân Thịnh khi có điều kiện. - Xây dựng các cảng phục vụ du lịch, các khu neo đậu du thuyền Giao thông công cộng Tăng cường đầu tư phát triển mạng lưới giao thông công cộng, đầu tư trạm dừng xe công cộng dọc các tuyến Quốc lộ 1A, Quốc lộ 1D, ĐT642, ĐT644, tại các khu vực nội thị thị xã Sông Cầu, Xuân Lộc,... Phấn đấu trước năm 2020, đầu tư hoàn chỉnh hệ thống giao thông công cộng liên kết đô thị thị xã Sông Cầu với thành phố Tuy Hoà, thành phố Quy Nhơn, các thị trấn lân cận, điểm du lịch, các loại hình vận tải khác, thuận lợi việc đi lại giữa các vùng miền, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách đi lại.



ĐỊnh hướng quy hoạch CBKT Khu vực dân cư hiện có: cao độ xây dựng Hxd ≥2,6m. Trong tương lai khi ảnh hưởng mực nước biển dâng đến năm 2050 sKhuyến cáo người dân khu vực trung tâm có điều kiện sẽ tôn nền lên đến cao độ H≥3,0m. ẽ tăng lên 0,3m. Khu vực xây dựng dân dụng mới: + Khu dân cư số 1,3: Hxd ≥3,3m. + Khu dân cư số 2: Hxd ≥3,0m. + Khu dân cư số 4, 7, 8: Hxd ≥4,0m. + Khu dân cư số 5: Hxd ≥3,5m. + Khu dân cư số 6: Hxd ≥4,5m. (Đã tính đến ảnh hưởng BĐKH toàn cầu). Ngoài ra, các khu vực có địa hình cao, khi xây dựng chỉ cần san gạt cục bộ, tạo mặt phẳng, phù hợp với khu vực xung quanh và cao độ khống chế xây dựng Hxd≥3,5m. Khu xây dựng công nghiệp: + Cao độ khống chế xây dựng Hxd ≥4,0m.


Quy hoạch thoát nước mưa 2. Thoát nước mưa + Chia thành 2 lưu vực thoát nước chính:

CAO ĐỘ TK: Hxd≥4,0M

Biển Đông

Lưu vực 1: Chủ yếu thoát ra Đầm Cù Mông, sau thoát ra biển Lưu vực 2: Chủ yếu thoát ra Vịnh Xuân Đài và một phần thoát trực tiếp ra biển. Ngoài ra, Mỗi khu vực sẽ phân chia thành các lưu vực nhỏ để thuận tiện cho việc thoát nước

LƯU VỰC 1 : ĐẦM CÙ MÔNG CAO ĐỘ TK: Hxd≥3,0M LƯU VỰC 2: VỊNH XUÂN ĐÀI CAO ĐỘ TK: Hxd≥3,0M

Đầm Cù Mông

Biển Đông

3. Giải pháp kỹ thuật khác Kè chắn các đoạn đê biển, các sông hồ để đảm bảo ổn định nền và chống sạt lở Nạo vét các sông suối hiện có như sông Cầu, sông Cái, suối Cù Mông, THỊ XÃ SÔNG CẦU: suối Tre và suối Mang,

CAO ĐỘ DỰ KIẾN : Hxd≥3,0M CAO ĐỘ ĐÃ XÂY DỰNG TX GIỮ NGUYÊN, KHI CÓ ĐIỀU KIỆN SẼ TÔN NỀN ĐẾN CAO ĐỘ KHỐNG CHẾ

CAO ĐỘ TK: Hxd≥4,0M

Vịnh Xuân Đài

Biển Đông


Định hướng thoát nước Khu vực nội thị


Định hướng thoát nước Khu vực phụ cận


Định hướng cấp điện Phụ tải điện -

Giai đoạn đầu (2020): 60MW

-

Giai đoạn dài hạn (2030): 92MW Công trình đầu mối cấp điện

-

Xây mới trạm 220/110/22kV Sông Cầu: 2x125MVA+2x25NVA, cấp điện cho các phụ tải phía Bắc và hỗ trợ tp Tuy Hòa.

-

Nâng cấp trạm 110kV Sông Cầu thành 2x25MVA.

-

Xây mới các trạm 110kV Sông Cầu 22x25MVA,

-

Đẩy nhanh tiến độ nghiên cứu các các dự án năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, gió) Lưới cao thế

-

Xây mới tuyến 500kV từ Dốc Sỏi về Nha Trang để hoàn thiện kết cấu lưới điện 500kV quốc gia đoạn Nam miền Trung


Định hướng cấp điện - Xây mới đường dây 220KV Tuy Hòa đi Quy Nhơn dài 96km để kết nối lưới điện 220KV vùng miền Trung và truyền tải công suất cho các nhà máy điện trên địa bàn tỉnh - Xây mới nhánh rẽ 110kV cấp điện cho các trạm 110kV xây mới. Lưới trung thế, hạ thế, chiếu sáng. - Từng bước cải tạo hạ ngầm hệ thống lưới điện trung thế và hạ thế khu vực đô thị đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật. - Đối với khu đô thị mới hạ ngầm hệ thống lưới điện để đảm bảo mỹ quan đô thị. - Lưới hạ thế trong khu vực nội thị đảm bảo bán kính phục vụ không quá 300m, ngoại thị không quá 500m, sử dụng cáp vặn xoắn hoặc cáp ngầm tùy từng khu vực cu thể.


Nhu cầu - Đợt đầu đến 2020: 20.000m3/ngđ - Dài hạn đến 2030: 30.000m3/ngđ Chọn nguồn Tiếp tục sử dụng nguồn nước ngầm hiện đang sử dụng và bổ sung nước mặt hồ Xuân Bình. Công trình đầu mối Trạm bơm cấp 1: Xây dựng mới, bơm nước thô cấp cho NMN Đông Bắc Sông Cầu CS: 4.000m3/ngđ. Nhà máy nước: - Đợt đầu đến 2020: Tiếp tục sử dụng và nâng công suất NMN Sông Cầu lên thành 10.000m3/ngđ và NMN Đông Bắc Sông Cầu 10.000m3/ngđ. - Dài hạn đến 2030: Nâng công suất nhà máy nước Sông Cầu lên thành 16.000m3/ngđ và NMN Đông Bắc sông Cầu lên thành 14.000m3/ngđ. Trạm bơm tăng áp: - Xây mới trạm tăng áp phục vụ dân cư xã Xuân Thịnh, công suất đợt đầu 1.700m3/ngđ, dài hạn 2.700m3/ngđ. - Nâng cấp trạm tăng áp hiện có phục vụ dân cư phường Xuân Thành và phường Xuân Đài. Công suất đợt đầu 3.400m3/ngđ, dài hạn

ĐỊnh hướng cấp nước

NMN Đông Bắc S. Cầu HC: 900m3/nđ ĐĐ: 10.000m3/nđ DH: 16.000m3/nđ NN: NN+Hồ Xuân Bình

NMN Sông Cầu HC: 5.000m3/ngđ ĐĐ: 10.000m3/ngđ DH: 14.000m3/nđ NN: Nước ngầm


Định hướng thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang

KHU XỬ LÝ CTR QUY MÔ : 20HA

RR

+

GHĨA TRANG TRUNG UY MÔ : 20HA

R

NGHĨA TRANG TẬP TRUNG

+

KHU XỬ LÝ CTR TXL NƯỚC THẢI SINH HoẠT TXL NƯỚC THẢI CN

Nước thải Khu vực đô thị tập trung dùng hệ thống thoát nước nửa riêng. Khu dân cư độc lập và dân cư nông thôn dùng hệ thống chung. Các KCN tập trung dùng hệ thống thoát nước riêng. Tổng lưu lượng nước thải của khu toàn thi xã đến năm 2020 15.000 3 m /ngđ, đến năm 2030 27.500 3 m /ngđ. 8 TXL ở các khu ĐT, 1 TXL tại khu CN

CTR - Tổng lượng CTR toàn Thị xã đến năm 2020 là172 tấn, đến năm 2030 là 278 tấn Xây dựng các trạm trung chuyển CTR Khu xử lý CTR Thị xã Sông Cầu tại xã Xuân Bình (20ha). Các trạm trung chuyển sơ cấp đặt tại các khu dân cư. Lò đốt CTR y tế tại trung tâm y tế huyện Nghĩa trang - Nhu cầu sử dụng đất nghĩa trang đến năm 2020 là 6.3 ha, đến năm 2030 là : 7.5 ha Nghĩa trang tập trung xã Xuân Lâm (20ha)


Định hướng thông tin liên lạc Chuyển mạch : - Nâng cấp những điểm chuyển mạch hiện có nhằm phục vụ khoảng 80.000 thuê bao. - Xây dựng mới 1 trạm khu vực Xuân Thịnh với dung lượng khoảng 20005000 thuê bao Truyền dẫn và mạng ngoại vi - Nâng cấp và tăng dung lượng tuyến cáp quang những tuyến cáp hiện có, đồng thời hạ ngầm số cáp treo hiện có. - Hoàn thiện các vòng ring. - Xây dựng mới vòng ring Sông CầuXuân Thịnh. - Cáp thuê bao hiện có cũng như xây mới khu vực trung tâm và khu du lịch cần được hạ ngầm toàn bộ. Mạng di động: - Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ sử dụng chung hạ tầng và ứng dụng công nghệ mới vào khai thác

Trạm vệ tinh Xuân Thịnh dự kiến(VNPT)

Trung tâm xử lý thông tin


Đánh giá tác động của BĐKH tới các định hướng quy hoạch thị xã Sông Cầu

- Nguy cơ ngập úng các khu vực dân cư, ảnh hưởng tới nuôi trồng thủy sản ven đầm do lượng mưa gia tăng - Gia tăng mực nước biển gây nguy cơ sạt lở các vùng đất ven biển -Nguy cơ xảy ra ngập lụt khi lượng mưa gia tăng đột biến, nước không kịp thoát ra biển

-Địa hình lưu vực dốc lớn, cường độ mưa lớn gia tăng nguy cơ ngập lụt các vùng đô thị dưới hạ lưu - Nguy cơ xâm nhập mặn - Suy giảm chất lượng nước ngầm - Xói lở bờ biển

- Nguy cơ ngập lụt hệ thống đường giao thông ven biển , khu vực dự kiến phát triển công nghiệp. - Ảnh hưởng tới các khu vực nuôi trồng thủy sản ven đầm Cù mông. - Nguy cơ xói lở bờ biển

-Nguy cơ xâm nhập mặn -Suy giảm chất lượng nước ngầm -Nguy cơ sạt lở đất, xói mòn - Mưa lớn, lũ lụt gia tăng, gây quá tải hệ thống thoát nước, gia tăng nguy cơ ngập lụt


Giải pháp ứng phó và giảm thiểu tác động Xây dựng tuyến đường và kè đầm Cù Mông Nạo vét lưu thông dòng chảy để thoát nước trong mùa mưa lũ. Trồng rừng ngập mặn chống xói lở Tăng mật độ và kích thước hố ga

Mở rộng tối đa khẩu độ cống thoát nước ra Vịnh Xuân Đài . Khu vực đất dốc cần trồng cây xanh giữ đất mái taluy, hạn chế xói mòn

Khuyến cáo tôn nền cao độ H≥3,0m khu dân cư cũ; Khu vực xây dựng dân dụng mới: 3m – 4,5m. -Thiết kế hệ thống giao thông có độ dốc dọc đường 0,4% ≤ i ≤ 4; áp dụng biện pháp kỹ thuật đảm bảo thoát nước mặt đường. -Xây dựng các tuyến mương hở để đón, thu nước từ các sườn núi xuống -Kè và giật cấp tại khu vực núi cao, có độ dốc lớn

-Khu công nghiệp: Cao độ khống chế xây dựng H≥4,0m . -Phục hồi và phát triển diện tích rừng ngập mặn để chống xói lở bờ biển. -Tăng diện tích rừng phòng hộ dọc theo bờ biển -Hạn chế công trình ngăn dòng chảy , bề mặt bê tông hạn chế nước mưa thấm dọc

- Núi cao trồng cây xanh lâm nghiệp kết hợp rừng phòng hộ giảm mức độ xói mòn sạt lở - Trồng các thảm cây xanh ven chân núi - Tái sử dụng nước thải và sử dụng nước mưa giảm áp lực về nước cấp - Phục hồi và phát triển hệ thống rừng ngập mặn khu tại các khu vực có xói lở.


Khu vực nuôi tôm cần tăng cường quản lý môi trường Khu vực công nghiệp, cần có hệ thống xử lý nước thải riêng

Khu vực xử lý rác thải, khoảng cây xanh cách ly an toàn VSMT với khu vực xung quanh 500m

Khu vực du lịch, cần phát triển theo hướng du lịch sinh thái, bền vững môi trường

Giải pháp bảo vệ môi trường + Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải riêng cho mỗi đô thị, khu công nghiệp nhằm hạn chế sự xâm nhập các nguồn nước ô nhiễm vào nguôn nước mặt. + Tăng cường phủ xanh đất trống tại các khu vực dễ xảy ra các tai biến môi trường như sạt lở, xói mòn. + Khu XLCTR cần thiết kế và xây dựng bãi chôn lấp rác đúng tiêu chuẩn kỹ thuật dành cho bãi chôn lấp hợp vệ sinh, bố trí dãy đệm cây xanh cách ly xung quanh + Điều chỉnh, nâng cấp hệ thống đê bao, bờ bao chống lũ phù hợp với mực nước gia tăng vào mùa lũ. + Nâng cấp các công trình hạ tầng hiện hữu như đường giao thông, hệ thống tiêu thoát nước đô thị để đáp ứng yêu câu khi mực nước trên sông rạch gia tăng trong mùa mưa lũ hay triều cường.


Giải pháp quản lý bảo vệ môi trường

• •

Kè bờ, trồng cây chắn sóng và xói lở khu vực ven biển. Quản lý chất thải rắn khu vực.

Quản lý các hoạt động phát sinh và xử lý nước thải khu vực.

Đảm bảo khoảng cách ly hợp vệ sinh từ khu vực ven đầm Cù Mông, vịnh Xuân Đài tới các khu du lịch, khu đô thị, khu công nghiệp

KÌ bê ven biÓn

BÓ tù ho¹t cho khu kh¸ch s¹n, khu c«ng céng

HÖ thèng XLNT sinh ho¹t vµ du lÞch ven biÓn


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.