QTKTQG 2016 - G2.1 - QH chung thị trấn Vân Đình, Ứng Hòa đến năm 2030, tỷ lệ 1 - 5000

Page 1

HỒ SƠ TÁC PHẨM DỰ GIẢI THƯỞNG KIẾN TRÚC QUỐC GIA 2016

Đồ án: “ Quy hoạch chung thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa đến năm 2030, tỷ lệ 1/5.000 ”

CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HÀ NỘI - HDC-


Đồ án:

Đồ án: “ Quy hoạch chung thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa đến năm 2030, tỷ lệ 1/5.000 ”

CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HÀ NỘI www.hdc.com.vn


I. PHẠM VI VÀ QUY MÔ NGHIÊN CỨU


Phạm vi lập quy hoạch trực tiếp trên toàn bộ địa giới hành chính của thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa, phạm vi nghiên cứu gián tiếp bao gồm các khu vực phụ cận, có mối quan hệ tương hỗ với thị trấn Vân Đình.Thị trấn Vân Đình nằm tại khu vực đồng bằng phía Tây Nam của thành phố Hà Nội, cách thị xã Hà Đông 28 km và cách trung tâm Hà Nội 40 km.Quy mô nghiên cứu quy hoạch là 559,87ha (theo Nghị Định 107/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23 tháng 9 năm 2003), ranh giới được giới hạn như sau: Phía Đông giáp xã Phương Tú, huyện Ứng Hoà Phía Tây giáp xã Đồng Tiến, huyện Ứng Hoà Phía Nam giáp xã Vạn Thái, huyện Ứng Hoà và xã Phùng Xá, huyện Mỹ Đức. Phía Bắc giáp xã Liên Bạt, huyện Ứng Hoà.


ĐỊA HÌNH-THỦY VĂN

Kênh Tân Phương

Kênh Vân Đình Đê tả Đáy

Sông Đáy

• Thị trấn Vân Đình chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn sông Đáy và kênh Vân Đình,kênh Tân Phương. • Về mùa lũ mực nước sông Đáy và kênh Vân Đình dâng cao tạo nên một thủy hệ rất bất lợi cho khu vực về mùa lũ. •Địa hình nhìn chung tương đối bằng phẳng, theo bản đồ đo đạc 1/5000 thì độ chênh cao theo hướng từ Bắc xuống Nam,từ Tây sang Đông. + Cốt cao nhất: + 9.0 m. + Cốt thấp nhất: + 2,3m. + Cốt cao trung bình+ (4,5m – 5,5 m).


PHÂN BỐ DÂN CƯ

BẢNG THỐNG KÊ DÂN SỐ CÁC THÔN PHỐ (Theo thống kê năm 2012 phòng Thương binh xã hội Thị trấn) TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Thôn,phố

Tổng số Số nhân khẩu hộ Thôn Ngọ Xá 685 3342 Thôn Vân Đình 838 3718 Thôn Hoàng Xá 446 1752 Thôn Thanh Ấm 504 2154 Phố Trần Đăng Ninh 207 783 Phố Lê Lợi 294 1124 Phố Hoàng Văn Thụ 149 614 Phố Quang Trung 210 795 Phố Nguyễn Thượng 255 955 Hiền

Hiện trạng dân số trong phạm vi nghiên cứu bao gồm dân số 4 thôn: Hoàng Xá,Vân Đình,Ngọ Xá,Thanh Ấm và 5 phố: Lê Lợi,Quang Trung,Trần Đăng Ninh,Hoàng Văn Thụ,Nguyễn Thượng Hiền. Dân số trung bình (2011) : 13.539 người, 3.637 hộ,mật độ dân số :2510 người/km2.


DÂN SỐ BÌNH QUÂN

TỶ LỆ TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN

Dân số Người

15000 14500 14000 13500 13000 12500 12000

Năm 2006 Dân số 14853

Năm 2007 14822

Năm 2008 14707

Năm 2009 14370

Năm 2010 13491

Năm 2011 13131

BẢNG THỐNG KÊ SỐ CƠ SỞ-LAO ĐỘNG

Số cơ sở SXKD Số lao động 1/10/201 1/10/201 1/10/201 1/10/201 0 1 0 1 772 826 1300 1291

CƠ CẤU CÁC NGÀNH KINH TẾ Nông nghiệp 7.3%

CÁC CƠ SỞ SXKD PHI NÔNG NGHIỆP

Công Xây Thương Dịch nghiệp dựng nghiệp vụ lưu trú 76

1

477

3

Dịch Vận tải CNTT vụ ăn kho bãi truyền uống thông 132

33

10

DV khác

Tổng số

94

826

Thương mại dịch vụ 56.5%

CN, TTCN Xây dựng 36.2%


KHU VỰC DÂN CƯ

KHÔNG GIAN CẢNH QUAN


TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

Tên đất Đất công cộng, cơ quan Đất ở Đất di tích lịch sử,tôn giáo Đất quốc phòng,an ninh Giáo dục Nghĩa trang,nghĩa địa Y tế Công nghiệp Cây xanh,TDTT Hạ tầng kỹ thuật Đất thủy lợi Đất mặt nước Đất giao thông Đất nông nghiệp Tổng

Diện tích 14.80 78.98 6.37 8.77 6.31 7.61 2.77 26.11 3.93 10.93 50.56 27.65 35.6 258.92 539.31

% 2.74 14.64 1.18 1.63 1.17 1.41 0.51 4.84 0.73 2.03 9.37 5.13 6.60 48.01 100.0





Các dự án trên địa bàn thị trấn giai đoạn 2010-2030 A -

B -

CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Cải tạo, nâng cấp và kiên cố hoá hệ thống thuỷ lợi (hệ thống Vân Đình, kênh dẫn Vân Đình). Dự án kè kênh Tân Phương kết hợp giao thông và chỉnh trang đô thị. Dự án xây dựng kè chống sạt lở sông Đáy. Dự án cứng hóa mặt đê kết hợp gia cố thân,nền đê sông Đáy Dự án mở rộng đường Cần Thơ-Xuân Quang Dự án khôi phục Cảng Vân Đình trên sông Đáy Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Bắc Vân Đình. Xây dựng chỉnh trang đô thị và nâng cấp hệ thống hạ tầng đô thị thị trấn Vân Đình. Bến ô tô mới tại thị trấn Vân Đình. Mở rộng công suất nhà máy nước Vân Đình Khu chứa và xử lý rác thải khu vực thị trấn Vân Đình. CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG VĂN HÓA-XÃ HỘI-TDTT

Xây dựng trường Trung cấp dạy nghề chất lượng cao Ứng Hoà thị trấn Vân Đình Nâng cấp bệnh viện đa khoa Vân Đình quy mô 500 giường bệnh, là bệnh viện hạng I cấp Thành phố Xây dựng khu văn hoá-giải trí và liên hợp thể thao Bắc Vân Đình-Liên Bạt Xây dựng khu thể thao đa năng tại sân vận động và nhà thi đấu cũ Vườn hoa ở thị trấn Vân Đình Bảo tồn sinh thái khu Chuôm phủ cũ,ao Mã Viện,Chuôm Vân Đình.



Ý TƯỞNG QUY HOẠCH


Mục tiêu PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ Là trung tâm hành chính, thương mại,y tế,TDTT kết nối với khu phố ẩm thực, không gian mặt nước, các khu vực phát triển mới đóng vai trò Điểm du lịch văn hóa hấp dẫn và khu vực sinh hoạt cộng đồng.

GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRUNG TÂM HÁNH CHÍNH

THỊ TRẤN VÂN ĐÌNH

Khu dân cư tiện nghi, không gian đẹp có hồ nước điều hòa, hành lang xanh và hệ thực vật sông nước đa dạng gắn kết với môi trường tự nhiên. Tiện ích trong khu vực cây xanh với Các lối đi sinh thái và Công viên cây xanh. Di chuyển nhanh theo các hướng trục đường chính, kết nối hợp lý với đường vành đai và mạng lưới đường chuyên dụng. Hành lang xanh sẽ được sử dụng để gắn kết hài hòa đô thị với chức năng là sân chơi và Công viên, mang lại không gian dễ chịu cho người dân sinh sống tại khu vực này.

DỊCH VỤ Y TẾ

DU LỊCH ẨM THỰC

TRUNG TÂM VHTDTT

CỤM CÔNG NGHIỆP

16




ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN


Các khu vực Đô thị xây dựng mới - Khu vực số 1: Khai thác yếu tố thuận lợi về giao thông trên cơ sở quy hoạch khu trung tâm dịch vụ và nhà ở Vân Đình được duyệt để phát triển thành khu đô thị đa năng,khai thác hiệu quả trục cảnh quan kênh Tân Phương. - Khu số 2: Phát triển kết hợp với khu dân cư hiện hữu phát triển mô hình nhà ở mật độ thấp,nhà vườn sinh thái.

1

1 2

2


Các khu vực dân cư cũ cải tạo chỉnh trang - Khu vực số 3: Bảo tồn cấu trúc làng xóm cũ ,hạn chế phát triển xây dựng và tầng cao công trình.Đối với các khu dân cư ven sông Đáy (thôn Ngọ Xá,Vân Đình) theo định hướng phát triển kinh tế hộ gia đình,dịch vụ phục vụ du lịch ven sông Đáy. - Khu số 4: Cải tạo chỉnh trang các tuyến phố,đồng nhất hình thức kiến trúc mặt đứng,chiều cao xây dựng từ 2-4 tầng,với chức năng dịch vụ,thương mại.Đặc biệt sẽ khai thác tuyến phố với chức năng riêng như tuyến phố Ẩm thực,giới thiệu sản phẩm Nông nghiệp,TTCN•

3 3 4 3

3


Không gian các khu chức năng - Khu trung tâm hành chính đô thị: giữ nguyên vị trí,mở rộng nâng cấp hạ tầng. - Khu dịch vụ thương mại: phát triển đồng bộ hệ thống TT thương mại,khách sạn,ngân hàng,chợ đầu mối• -Khu công cộng-hỗn hợp: tập trung phát triển trên trục đường kinh tế của huyện và trục kênh Tân Phương. -Khu cụm công nghiệp Bắc Vân Đình: tiếp tục hoàn thiện hạ tầng theo quy hoạch được duyệt,thu hút các doanh nghiệp đầu tư xây dựng. -Khu bệnh viện,trung tâm y tế: mở rộng nâng cấp theo tiêu chuẩn Bộ y tế -Khu công trình giáo dục: Xây mới trường dạy nghề tại thị trấn.


Không gian cây xanh,cảnh quan,TDTT Hệ thống di tích Khai thác yếu tố mặt nước lập chuỗi không gian xanh kết nối với cảnh quan Sông Đáy, kênh Tân Phương,kênh Vân Đình , tạo các dải cây xanh kết nối các hồ sinh thái,công viên cây xanh, cải tạo các hồ nước ao chuôm hiện có trong khu vực . Xây dựng công viên cây xanh tại khu chợ cũ. Bảo tồn sinh thái khu mặt nước Phủ cũ,chuôm Vân Đình,hồ Thanh Ấm kết hợp làm công viên cây xanh,vui chơi giải trí. Bảo tồn các di tích văn hóa lịch sử như đình, chùa.. trong các thôn hiện hữu.



SƠ ĐỒ TỔNG HỢP QUY HOẠCH CÁC KHU CHỨC NĂNG


ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT



Nền xây dựng: - Cao độ khống chế XD H≥ 5.5m.Các khu dự kiến phát triển nền ruộng cao độ 3,3m đều cần phải nền.

nền vực trên 2,3tôn

-Khu vực dân cư hiện hữu, giữ nguyên cao độ nền xây dựng. Hệ thống thoát nước: - Khu vực làng xóm hiện hữu, dùng hệ thống thoát nước nửa riêng. - Khu vực xây dựng mới, dùng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước: - Khu vực ngoài đê thoát nước ra sông Đáy. -Khu vực giữa đê Đáy và QL 21B thoát ra kênh Tân Phương - Khu vực giữa QL 21B ,hai bên tỉnh lộ 429C thoát ra kênh Vân Đình.


Dự báo nhu cầu dùng nước: - Đến năm 2020: 3.700 m3 /ngđ. - Đến năm 2030: 5.500 m3 /ngđ. Công trình đầu mối: - Đối với các HTCN hiện hữu cần cải tạo nâng công suất của 3 trạm cấp nước hiện nay. - Xây dựng tuyến ống dẫn D600 từ Hà Đông về Thị trấn Vân Đình. - Xây dựng trạm bơm tăng áp Vân Đình công suất 5.000 m3 /ngđ; Mạng lưới đường ống: - Xây mạng mạng lưới đường ống cấp nước hiện đại đồng bộ với độ tin cậy cao.


1. Nhu cầu điện Áp dụng tiêu chuẩn đô thị loại 5 - đến 2020: 17.792 kW - đến 2030: 32.159 Kw 2. Nhu cầu TTLL - đến 2020: 8700 thuê bao - đến 2030: 13550 thuê bao

3. Nguồn điện - Nâng cấp trạm 110kV Vân Đình: 110/35/22kV-2x40 MVA 4. Lưới điện -Lưới 110kV: giữ nguyên và tạo hành lang cách ly vận hành phù hợp -Lưới 35kV: từng bước cải tạo vận hành ở điện áp 22kV phù hợp với đô thị. - Lưới 10kV: cải tạo toàn bộ về 22kV, ngầm hóa các đoạn trong đô thị. - Lưới 22kV xây mới: cho phép đi nổi trong phạm vi khu công nghiệp, đi ngầm tại các khu vực khác tại thị trấn. 5. Viễn thông và Internet Xây dựng trạm điều khiển Host tại thị trấn Vân Đình định hướng 10.000 lines


Nghĩa trang liệt sỹ Nghĩa trang nhân dân

TL

R

R

1.Thoát nước thải. - Khu vực thị trấn xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải riêng đạt QCVN với tồng lượng nước thải 4.657 m3/ngày. -Nước thải khu công nghiệp tập trung xây dựng hệ thống thoát nước riêng đạt QCVN: 24-2009.với tổng lượng nước thải 660 m3/ngày -Nước thải y tế xử lý riêng, khử trùng trước khi chảy vào hệ thống cống ngoại đô thị 2.Chất thải rắn: 30 tấn/ngày CTR sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thị trấn cần được tổ chức thu gom, phân loại tại nguồn và đổ rác đúng theo quy định. Đưa về khu xử lý CTR TT theo QH của Huyện,thực hiện biện pháp chôn lấp hợp vệ sinh 3.Nghĩa trang. Xây dựng nghĩa trang có dải cách ly an toàn,bố trí nhà tang lễ tại khu BV Vân Đình

TL

Nhà tang lễ Khu xử lý CTR


CHAÂN THAØNH CAÛM ÔN!


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.