QTKTQG 2016 - G2.2 - QH chung xây dựng huyện Ứng Hòa, Tp. Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1 - 10.000

Page 1

HỒ SƠ TÁC PHẨM DỰ GIẢI THƯỞNG KIẾN TRÚC QUỐC GIA 2016

Đồ án: “Quy hoạch chung xây dựng huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000”

CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HÀ NỘI - HDC-


Đồ án:

Quy hoạch chung xây dựng huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000

CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HÀ NỘI www.hdc.com.vn


Tổng quan khu vực nghiên cứu Huyện Ứng Hòa nằm phía Nam đô thị trung tâm Hà Nội, có huyện lỵ là thị trấn Vân Đình, cách trung tâm thủ đô khoảng 40 km theo quốc lộ 21B. Với vai trò cửa ngõ và là bộ phận quan trọng của vành đai xanh phía Nam Hà Nội, huyện Ứng Hòa có lợi thế rất lớn về nông nghiệp, môi trường sinh thái, cảnh quan. Việc hình thành các trục giao thông: Đỗ Xá-Quan Sơn, Cao tốc Tây Bắc-QL 5B,Trục kinh tế phía Nam,trục Bắc Nam là những điều kiện rất thuận lợi để Ứng Hòa phát triển QHC thủ đô Hà Nội, QH TTKTXH của thành phố và huyện đã được phê duyệt là cơ sở lập QHC xây dựng huyện và thị trấn.


Phạm vi lập quy hoạch

1- Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của huyện Ứng Hòa hiện nay (01 thị trấn Vân Đình và 28 xã) - Phía Bắc giáp huyện Thanh Oai và Chương Mỹ - Phía Nam giáp huyện Kim Bảng,tỉnh Hà Nam; - Phía Đông giáp huyện Phú Xuyên; - Phía Tây giáp huyện Mỹ Đức; 2- Quy mô lập quy hoạch - Quy mô diện tích 18.375,25 ha. - Dân số hiện trạng thống kê tại thời điểm 31/12/2011: 186.291 người. - Dân số đô thị 13.131 người, tỷ lệ đô thị hóa: 7,05%


Đặc điểm điều kiện tự nhiên Địa hình -Tương đối bằng phẳng, có hai vùng rõ rệt là vùng ven sông Đáy và vùng nội đồng. - Độ dốc thấp dần từ phía Bắc xuống Nam, và từ phía Tây sang phía Đông. - Cao độ trung bình từ + 0,6 đến 10m Địa chất - Công trình: Cường độ chịu tải của đất < 2,5 kg/cm2, tương đối thấp - Thủy văn: Mực nước ngầm phong phú, ổn định, có trữ lượng lớn, phân bố ở độ sâu khoảng - 14m Khí hậu: thuộc vùng khí hậu đặc trưng của miền Bắc Thủy văn: - Chịu ảnh hưởng trực tiếp từ sông Đáy, sông Nhuệ Tài nguyên thiên nhiên: - Tài nguyên đất: chủ yếu là đất phù sa của hệ thống sông Hồng, sông Đáy - Tài nguyên nước: Nguồn nước ở Ứng Hòa khá phong phú Nhận xét về điều kiện tự nhiên: - Thổ nhưỡng thích hợp cho các loại cây hàng năm như lúa, rau màu. - Nguồn nước ngầm và nước mặt phong phú và có chất lượng nước tốt có thể phục vụ phát triển nông nghiệp,đặc biệt là biện pháp đa canh,nuôi trồng thủy sản. - Cần có giải pháp chuyển đổi cây trồng để thích ứng với những vùng úng trũng hay khô hạn.


Đặc điểm điều kiện tự nhiên

Theo đặc điểm địa hình, lãnh thổ huyện có thể chia làm 2 vùng sau: - Vùng 1, vùng ven sông Đáy gồm: 14 xã là những xã nằm dọc sông Đáy, phía trong đê và ngoài đê thuận lợi cho việc trồng lúa, phía ngoài đê thích hợp cho trồng cây rau, màu và các loại cây công nghiệp ngắn ngày. - Vùng 2, vùng nội đồng (bao gồm 2 tiểu vùng là tiểu vùng vàn và tiểu vùng trũng) gồm: 14 xã và 1 thị trấn thích hợp cho việc trồng lúa, các loại cây vụ đông và nuôi thuỷ sản

VÙNG NỘI ĐỒNG TIỂU VÙNG VÀN

TIỂU VÙNG TRŨNG

VÙNG VEN ĐÁY


Hiện trạng sử dụng đất Thống kê diện tích đất đai (Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011) Phòng TNMT huyện Ứng Hòa STT

I 1 2 3 II 4 5 6 7 8 9 III

Diện tích % diện ha tích Đất Nông nghiệp 69.28 12730.16 Đất trồng lúa 11172.61 60.80 Đất nuôi trồng thuỷ sản 1026.74 5.59 Đất nông nghiệp khác 530.81 2.89 Đất phi nông nghiệp 30.52 5608.72 Đất ở 1381.47 7.52 Đất chuyên dùng 3241.63 17.64 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 54.4 0.30 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 172.39 0.94 Đất sông suối và mặt 755.82 4.11 nước chuyên dùng Đất phi nông nghiệp khác 3.01 0.02 Đất chưa sử dụng 36.37 0.20 TỔNG 18375.25 100 Loại đất

Đất nghĩa Đất phi nông Đất Đất chưa sử Đất tôn trang, nghĩa nghiệp khác, sông dụng, .198 giáo, tín địa, .938 suối và .016 ngưỡng, mặt .296 nước chuyên dùng, 4.113 Đất chuyên dùng, 17.641

Đất ở, 7.518 Đất trồng lúa, 60.802 Đất nông nghiệp khác, 2.889 Đất nuôi trồng thuỷ sản, 5.588


Hiện trạng phân bố các điểm TTCN,cụm CN, làng nghề Đang hình thành và phát triển cụm công nghiệp Bắc Vân Đình với quy mô 50 ha (quy hoạch 100 ha) và 2 điểm công nghiệp làng nghề ở Quảng Phú Cầu với diện tích 4,5 ha (điểm công nghiệp làng nghề Xà Cầu diện tích 2,1 ha và điểm nghiệp làng nghề Cầu Bầu 2,4 ha). Đến năm 2010 có 20 làng nghề được công nhận, phân bố tập trung ở các xã Quảng Phú Cầu, Trường Thịnh, Liên Bạt, Hoa Sơn, Hoà Lâm, Hoà Xá, Phương Tú, Đại Hùng. Giá trị sản xuất từ các làng nghề chiếm tỷ trọng trên 60% giá trị sản xuất CNTTCN của toàn huyện. Một số sản phẩm có thương hiệu trên thị trường như: mây tre đan Trường Thịnh; tăm hương Quảng Phú Cầu... Điểm TTCN làng nghề 1 Phú Thượng

Quảng Phú Cầu Chẻ tăm hương

Năm công nhận 2001

2 Phú Hạ

Quảng Phú Cầu Chẻ tăm hương

2003

3 Quảng Nguyên Quảng Phú Cầu Chẻ tăm hương

2004

4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

2004 2004 2003 2001 2003 2001 2004 2004 2004 2005 2001 2003 2004

Số

TT

17 18 19 20

Làng nghề

Đạo Tú Quảng Phú Cầu Chẻ tăm hương Cầu Bầu Quảng Phú Cầu Chẻ tăm hương Xà Cầu Quảng Phú Cầu SX hương đen Đống Vũ Trường Thịnh Mây tre đan Hoa Đường Trường Thịnh Mây tre đan Hoàng Dương Sơn Công Mây tre đan Bặt Ngõ Liên Bạt Nghề làm bún Bặt Chùa Liên Bạt Nghề làm bún Bặt Trung Liên Bạt Nghề làm bún Bặt Rào Liên Bạt Nghề Rèn Hoà Xá Hoà Xá Dệt vải màn Phí Trạch Phương Tú đan guột tế Trạch Xá Hoà Lâm Nghề may áo dài Chăn bông, gối, Trung Thượng Đại Hùng đệm Cao Xá Trung Tú Khảm trai Mây tre đan, chẻ Trần Đăng Hoa Sơn tăm Đào Xá Đông Lỗ Nhạc cụ dân tộc

2003 2006 2008

Xã có > 4 làng nghề Xã có 3-4 làng nghề Xã có 1-2 làng nghề Xã không có làng nghề

Cụm CN,TTCN

2009

Điểm làng nghề


Hiện trạng phân bố các vùng SX nông nghiệp


Hiện trạng phân bố Lao động,cơ cấu kinh tế 1.Đô thị : Thị trấn huyện lỵ Vân Đình -Dân số :

Ba Thá

13.131 người (31/12/2011)

- Diện tích : 539,31 ha 2.Một số điểm dân cư có yếu tố tạo thị: Ba Thá,Quán Tròn,Khu Cháy,khu vực dân cư cầu Tế Tiêu (Hòa Nam-Hòa Xá),Thanh Bồ-Đội Bình

Quán Tròn

TỔNG GIÁ TRỊ GIA TĂNG THỜI KỲ 2005-2010

TT Vân Đình Khu Cháy

Hòa Nam-Hòa Xá

Khu vực có dân số PNN >60% Khu vực có dân số PNN 40-60% Khu vực có dân số PNN <40% Khu vực đô thị hiện trạng

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ

Khu vực có yếu tố tạo thị

Thanh Bồ


Người

Bản đồ mật độ Dân số các xã

Hiện trạng DÂN SỐ

7000 6000

1.8

%

5000

1.6

4000

1.4

3000

1.2

2000

1

1000

0.8

0

0.6 0.4

Số người đến

0.2

Số người đi

2005 1365 2607

2010 2278 3745

0 1 2000

2 2005

Tỷ suất SINH

3 2006

4 2007

Tỷ suất TỬ

5 2008

6 2009

7 2010

Tỷ lệ tăng tự nhiên

200,000

Người

Biểu đồ tỷ suất sinh, tỷ suất tử,tỷ lệ tăng tự nhiên giai đoạn 2000-2010

Dân số trung bình giai đoạn 2005-2011

195,000

190,000

185,000

180,000

175,000

170,000

2005 Dân số 195,941

2006 195,952

2007 195,634

2008 196,558

2009 181,664

2010 182,865

2011 186,291

Khu vực có Mật độ dân số >1500 ng/km2 Khu vực có Mật độ dân số 1000-1500 ng/km2 Khu vực có Mật độ dân số <1000 ng/km2


Hiện trạng CƠ SỞ GD

Bảng mạng lưới cơ sở giáo dục Năm 2006 Cấp học Trường Lớp Mẫu 30 261 giáo Tiểu học 30 602 THCS 31 415 THPT 5 202 GDTX 1

Năm 2010 Số HS/lớp Trường Lớp

Số HS/lớp

24

30

374

24

25 40 52

30 30 6 1

520 342 175

25 34 43


Hiện trạng CƠ SỞ Y TẾ

BỆNH ViỆN ĐA KHOA VÂN ĐÌNH

Bảng mạng lưới cơ sở y tế Đơn vị 2000 I. Cơ sở y tế - Bệnh viện Số giường - Phòng khám đa khoa KV+TT. Y tế Số giường - Trạm y tế xã Số giường II. Tỷ lệ giường /1 vạn dân

2005

2006

2007

2010

1 170

1 175

1 200

1 220

1 230

Giường Trạm Giường

3 10 31 130

3 10 30 130

2 20 29 145

2 20 29 145

3 20 29 145

Gường

8,9

8,9

10,2

11,2

12,5

Đơn vị Giường Đơn vị


Hiện trạng Giao thông Giao thông đường bộ Số TT

Tuyến đường

I. Quốc lộ 1. QL 21B II. Tỉnh lộ 2. Đường 429(A) 3. 4. 5. 6. 7. 8. III 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9.

Đường 428 Đường 425 Đường 424 Đường 426 Đường 429B Đường 429C Đường liên huyện Cần Thơ - Xuân Quang Minh Đức - Chợ Ngăm Kim Bồng - Mạnh Tân Chợ Choòng - Quan Tự Chợ Cháy - Kim Lung Đường (Liên Bạt Đồng Tiến) Chợ Mới - Đống Long Đường trước cổng huyện Đường vào chợ trung tâm

10 Đường đê Đáy

Cung đường Nền Mặt Chiều dài đường đường (Km) (m) (m) 22 22 9 7 48.20 4 7 5 3 6 4.5 15 6 4.5 3.5 7 5 0.7 8 6 8 8 6 8.5 12 9 5.5 7 5 44.63

Kết cấu mặt đường

BT nhựa BT nhựa BT nhựa BT nhựa BT nhựa BT nhựa BT nhựa BT nhựa BTXM

8

6

4.5

BT nhựa

7.2

5

4

BT nhựa

4 2.5

4 4

3 3

3.5

4

3

Cấp phối

1.026

20

15

Cấp phối

3

6

4.5

Cấp phối

0.6

4,5 - 8

0.3 14.5

Cấp phối BTXM

4,5 - 8 BT nhựa

6,8 - 8,0 6,8 - 8,0 BT nhựa BTXM+ 7 4.5 Cấp phối

Tỷ lệ đường giao thông tính đến đường huyện lộ là 0.63 Km/Km2 và chỉ có 0.12 km Quốc lộ/Km2

Giao thông đường thủy:

Toàn huyện có 3 tuyến sông với tổng chiều dài 48 km. Trong đó, tuyến sông Đáy (dài 31 km), qua 14 xã phía Tây-Nam huyện; tuyến sông Nhuệ (dài 11 km), qua phía Đông-Nam huyện, tuyến kênh Vân Đình (dài 6 km), qua trung tâm huyện. Có 1 bến cảng sông tại thị trấn Vân Đình được quy hoạch từ năm 1986.

Đường quốc lộ Đường tỉnh lộ Đường huyện lộ Đường dự án đang xd


Hiện trạng Cấp điện- Cấp nước Cấp điện: Hệ thống cung cấp điện nguồn và phân phối điện cho huyện chủ yếu từ trạm 110 KV Vân Đình lấy từ trạm 110 KV Hà Đông và các đường trục truyền tải, phân phối điện cho toàn bộ huyện. Trạm 110 KV Vân Đình 2x 25 MVA - cấp điện áp 110/35/22-10. Trạm hiện có 7 lộ 35 KV và 3 lộ 10 KV cấp điện cho Ứng Hoà và các huyện xung quanh. Cấp nước: 03 khu vực được cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt gồm thị trấn Vân Đình và bốn thôn:Cầu Bầu, Phú Hạ, Đạo Tú của xã Quảng Phú Cầu và thôn Ngọc Động thuộc xã Phương Tú với lưu lượng khoảng 1.400 m3/ngày đêm.Còn lại tại các thôn, xã nhân dân vẫn phải dùng nước giếng khoan. KHU VỰC CẤP NƯỚC SẠCH TRẠM ĐIỆN TRẠM CẤP NƯỚC ĐƯỜNG ĐIỆN


Hiện trạng Thoát nước-Thủy lợi

1- Cao độ: Hướng dốc chính từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông. 2- Hệ thống thoát nước mưa: - Trong khu dân cư hiện hữu chủ yếu là hệ thông thoát nước chung . - Các khu vực còn lại nước thoát theo kênh mương nội đồng thoát ra các trục tiêu chính như kênh Vân Đình, kênh Ngoại Độ,A2-10,A2-12 rồi thoát ra sông Nhuệ, sông Đáy.


Hiện trạng Môi trường

Lượng rác thải sinh hoạt 36.000 tấn/năm (bình quân100 tấn/ngày) Lượng phân phát thải trong chăn nuôi 200 tấn/ngày. Toàn huyện có 2 khu xử lý CTR tập trung - Bãi rác khu vực Vân Đình (3 ha) phục vụ 15 xã phía Bắc,cạnh trung tâm huyện và thị trấn Vân Đình - Bãi rác khu vực Đông Lỗ (2 ha) phục vụ 14 xã phía Nam. Nguồn nước ngầm tại các xã phía Bắc ven sông Đáy và các xã phía Nam như Đại Hùng, Đông Lỗ bị nhiễm Asen cần xử lý. Tại một số làng nghề đã gây ô nhiễm môi trường đất, nước,không khí như Phú Lương Thượng, Phú Hạ, Cầu Bầu, Đạo Tú, Quảng Nguyên, Xà Cầu thuộc xã Quảng Phú Cầu, các làng Bặt Ngõ, Bặt Trung, Bặt Chùa thuộc xã Liên Bạt.

LN AS

R

LN

AS

R LN AS

Khu xử lý CTR Khu vực xã ô nhiễm làng nghề Khu vực xã ô nhiễm Asen

R

AS


V. Ý TƯỞNG QUY HOẠCH


Tổng quan khu vực nghiên cứu Huyện Ứng Hòa nằm phía Nam đô thị trung tâm Hà Nội, có huyện lỵ là thị trấn Vân Đình, cách trung tâm thủ đô khoảng 40 km theo quốc lộ 21B. Với vai trò cửa ngõ và là bộ phận quan trọng của vành đai xanh phía Nam Hà Nội, huyện Ứng Hòa có lợi thế rất lớn về nông nghiệp, môi trường sinh thái, cảnh quan. Việc hình thành các trục giao thông: Đỗ Xá-Quan Sơn, Cao tốc Tây Bắc-QL 5B,Trục kinh tế phía Nam,trục Bắc Nam là những điều kiện rất thuận lợi để Ứng Hòa phát triển QHC thủ đô Hà Nội, QH TTKTXH của thành phố và huyện đã được phê duyệt là cơ sở lập QHC xây dựng huyện và thị trấn.


Sơ đồ cơ cấu phát triển không gian – PA 1

- Phân bố đô thị: Xây dựng thị trấn Vân Đình tương đương đô thị loại V là trung tâm kinh tế hành chính của huyện Ứng Hòa.Phát triển khu vực dân cư gần cầu Tế Tiêu thuộc xã Hòa Nam-Hòa Xá thành điểm đô thị mới. - Phân bố trung tâm cụm đổi mới: Quy hoạch phát triển các điểm trung tâm cụm đổi mới:khu vực Ba Thá xã Viên An,Quán Tròn xã Quảng Phú Cầu, Chợ Cháy xã Trung TúĐồng Tân thành các trung tâm dịch vụ và dịch vụ nông nghiệp của các cụm đổi mới. - Phân bố khu, cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề: Quy hoạch mở rộng cụm công nghiệp làng nghề Cầu Bầu (10 ha),Xà Kiều (8ha) - xã Quảng Phú Cầu, tiếp tục lấp đầy sau đó mở rộng cụm công nghiệp Bắc Vân Đình (50-100ha), quy hoạch mới khu công nghiệp Khu Cháy khoảng 300 ha thuộc xã Hoà Phú, xã Hòa Lâm.


Sơ đồ cơ cấu phát triển không gian – PA 2

- Phân bố đô thị: Xây dựng thị trấn Vân Đình tương đương đô thị loại V là trung tâm kinh tế hành chính của huyện Ứng Hòa.Phát triển khu vực Tế Tiêu thuộc xã Hòa Nam-Hòa Xá thành điểm đô thị mới. -Phân bố khu, cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề: Quy hoạch cụm công nghiệp Bắc Vân Đình (50 ha) ,các điểm công nghiệp làng nghề theo QH KT-XH được phê duyệt


Sơ đồ cơ cấu phát triển không gian – PA chọn

- Phân bố đô thị: Xây dựng thị trấn Vân Đình tương đương đô thị loại V là trung tâm kinh tế hành chính của huyện Ứng Hòa.Phát triển khu vực Tế Tiêu thuộc xã Hòa Nam-Hòa Xá thành điểm đô thị mới. - Phân bố trung tâm cụm đổi mới: Quy hoạch phát triển các điểm cụm đổi mới: Quán Tròn xã Quảng Phú Cầu-Trường Thịnh, Chợ Cháy xã Trung Tú-Đồng Tân, Hòa Nam thành các trung tâm dịch vụ và dịch vụ nông nghiệp của các cụm đổi mới.Riêng khu vực Quán tròn sẽ kết hợp với thị trấn Vân Đình dọc trục 21B giới hạn bởi đường tránh đô thị. -Phân bố khu, cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề: Quy hoạch mở rộng cụm công nghiệp làng nghề Cầu Bầu (10 ha),Xà Kiều (8ha) - xã Quảng Phú Cầu, tiếp tục lấp đầy sau đó mở rộng cụm công nghiệp Bắc Vân Đình (50-100ha), quy hoạch mới khu công nghiệp Khu Cháy phục vụ sx nông nghiệp,nuôi trồng thủy sản khoảng 50-100 ha thuộc xã Tảo Dương Văn+xã Hòa Lâm.


Định hướng phát triển Không gian + Thi trấn Vân Đình tương đương đô thị loại V làm trung tâm huyện với chức năng là hành chính chính trị và dịch vụ. Khai thác triệt để yếu tố cảnh quan sông nước; Gắn tuyến du lịch sông Đáy với khu vực dân cư và vùng nông nghiệp sinh thái ven sông Đáy tạo vành đai xanh liên kết phía Tây huyện.

Cụm đổi mới Quán Tròn – Quảng Phú Cầu, Trường Thịnh: 20 ha

+ Cụm đổi mới Quán Tròn: xã Quảng Phú Cầu+ Trường Thịnh là khu dân cư cửa ngõ phía Bắc có tính chất là dịch vụ thương mại làm điểm nhấn thu hút đầu tư và động lực chính phát triển cụm xã phía Bắc; Phát triển các cụm thương mại, dịch vụ tiểu thủ công nghiệp dọc đường QL 21B, tỉnh lộ 429A và 429B. + Cụm đổi mới Khu Cháy: thuộc xã Trung Tú + Đồng Tân có vai trò trung tâm cụm đổi mới ở phía Đông của huyện nằm trên tỉnh lộ 428 là cửa ngõ phía Đông kết nối với huyện Phú Xuyên. Khu vực này có vị trí trung tâm của vùng trũng rất có tiềm năng trở thành khu trung tâm trung chuyển, cung cấp các dịch vụ phục vụ phát triển nông nghiệp năng suất cao và nuôi trồng thủy sản + Cụm đổi mới Hòa Nam: xã Hòa Nam có vai trò trung tâm cụm đổi mới ở phía Tây của huyện nằm trên QL21B và tỉnh lộ 424 là cửa ngõ phía Tây kết nối với thị trấn Đại Nghĩa, huyện Mỹ Đức. Khu vực này có vị trí trung tâm của vùng rất có tiềm năng trở thành khu trung tâm trung chuyển, cung cấp các dịch vụ phục vụ phát triển đô thị.

Thị trấn Vân Đình Dân số 2030: 17,500 người Diện tích đất XD đô thị : 274 ha Cụm đổi mới Khu Cháy- Trung Tú , Đồng Tân 20 ha

Cụm đổi mới Hòa Nam: 20 ha


- Phát triển nông nghiệp: Chú trọng phát triển các sản phẩm nông nghiệp sạch, năng suất cao, xây dựng các vùng trồng lúa, hoa, cây ăn quả, vùng nuôi trồng thủy sản với quy mô thích hợp. + Vùng 1: Phát triển vùng trồng rau sạch, hoa, chăn nuôi,œ tại các xã ven sông Đáy(Vùng ven sông Đáy). + Vùng 2: Phát triển vùng trồng lúa năng suất cao tại các xã thuộc vùng nội đồng, tiểu vùng vàn. + Vùng 3 :Phát triển đa canh, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản tại tiểu vùng trũng. - Cụm CN,khu CN: Ưu tiên phát triển các loại hình công nghiệp phục vụ nông nghiệp như thu mua, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các sản phẩm nông nghiệp.Tập trung xây dựng hoàn thiện cụm công nghiệp Bắc Vân Đình và đầu tư xây mới khu công nghiệp Khu Cháy. - Tiểu thủ công nghiệp: Thành lập các điểm tiểu thủ công nghiệp tại các cụm đổi mới có các làng nghề truyền thống đảm bảo hiệu quả về sản xuất và môi trường như điểm tiểu thủ công nghiệp cầu Bầu tại xã Quảng Phú Cầu, Liên Bạt,œ - Mô hình điểm dân cư nông thôn: Mô hình cụm làng; Mô hình điểm dân cư sản xuất chăn nuôi gia súc,gia cầm và nuôi trồng thủy sản; Mô hình điểm dân cư xã trồng rau an toàn; Mô hình điểm dân cư xã trồng cây ăn quả; Mô hình điểm dân cư ven sông Đáy; Các điểm dân cư TTCN, làng nghề.

Định hướng phát triển Nông nghiệp-TTCN-CN

VÙNG 2

VÙNG 1 Cụm CN Bắc Vân Đình (60 ha)

VÙNG 2

VÙNG 3 VÙNG 1

Khu CN Khu Cháy (75 ha)

VÙNG 2



V. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT


Định hướng phát triển Giao Thông

1- Quốc lộ 21B: là tuyến thúc đẩy phát triển kinh tế-văn hóaxã hội huyện,kết nối hành chính Trục KT phía khu vực.

Quốc lộ 21B

Bắc Huyện

2- Trục PTKT phía Nam: kết nối các xã phía Nam huyện với trung tâm thủ đô, thúc đẩy phát triển giao thương nông nghiệp, dịch vụ hai bên tuyến đường. 3- Xây dựng các tuyến trục ngang: CT Tây Bắc-QL5B, Đỗ Xá-Quan Sơn,Trục Bắc Nam tăng cường kết nối huyện với các khu đô thị sinh thái của Hà Nội.

Trục Bắc - Nam

Trục kinh tế phía Nam

Trục Bắc Nam dự kiến điều chỉnh theo QH Giao thông TP Hà nội

P

Đ. Đỗ Xá-Quan Sơn

Trục KT phía Nam Huyện

4- Tuyến trục KT phía Bắc và Phía Nam huyện: hỗ trợ phát triển kinh tế, nông nghiệp, kết nối TT hành chính Huyện.

CT Tây Bắc-QL 5B

5- Đê Tả Đáy: Nâng cấp thành tuyến hỗ trợ phát triển du lịch. 6- Cầu qua sông+ Bến thuyền: Xây dựng hệ thống phục vụ phát triển đô thị dọc sông Đáy hỗ trợ phát triển du lịch. 7- Cảng Vaân ÑÌnh: Khoâi phuïc vaø naâng caáp phuïc vuï vaän taûi vaø du lòch doïc soâng Ñaùy. Döï kieán boá trí theâm caûng ôû khu vöïc Hoøa Nam-Hoøa Xaù.

Vành đai 5


Định hướng San nền Thoát nước mặt

1 - Cao độ nền xây dựng: Giải pháp cụ thể là: + Khu vực dân cư hiện trạng ngoài đê sông Đáy cao độ từ 6,5m đến 8,5 m.Tiêu thoát khu này trực tiếp ra sông Đáy.Hạn chế tiếp tục phát triển và dần chuyển vào trong đê, giữ nguyên cao độ hiện trạng các khu vực xây dựng dày đặc. + Đối với khu dân cư hiện trạng phía trong đê: các khu vực đã xây dựng cao độ từ 4,5 m đến 6,5 TB Ngọ Xá 1+2 20x1000 m3/h 10x 4000 m3/h

m.Các khu vực dự kiến phát triển trên nền ruộng cao độ 2,3 – 4m

TB Vân Đình 28x8000 m3/h

đều phải tôn nền.Cao độ san nền khống chế chọn ≥+5,5 m. 2 - Hệ thống thoát nước Khu vực xây dựng mới, chọn hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn Khu vực hiện hữu, chọn hệ thống thoát nước chung một nửa 3 - Hướng thoát nước mưa Các trục tiêu chính: Kênh Vân Đình, Tân Phương (A2-VĐ10), Ngoại Độ thoát ra sông Đáy,kênh A2-8,A2-10,A2-12 thoát ra Sông Nhuệ.

Bảng Thống kê các trạm bơm tiêu chính khu vực Công suất Diện tích phục vụ Tên TB m3/h ha Ngọ xá 1 Ngọ xá 2 Vân Đình Ngoại Độ 1 Ngoại Độ 2 Cống Thần Mạnh Tân

20x1000 10x4000 28x8000 15x8000 5x22000 14x4000 14x4000

3500 13486 6460 2600 2300

Kênh Ngoại Độ

TB Cống Thần 14x4000 m3/h

TB Mạnh Tân 14x4000 m3/h

TB Ngoại Độ 1+2 15x8000 m3/h 5x 22000 m3/h


Định hướng Cấp điện - TTLL

1. Nhu cầu cấp điện - Đến năm 2020: 57.100 KW - Đến năm 2030: 100.350 KW 2. Nguồn điện -Nguồn trạm 220 kV: Xây dựng mới trạm 220kV Ứng Hòa,cấp điện cho khu CN khu Cháy và các huyện lân cận. Trạm được đấu nối từ đường dây 220 kV Hà ĐôngPhủ Lý - Nguồn trạm 110 kV: Nâng công suất trạm 110 kV Vân Đình lên 2x40 MVA. Xây mới trạm 110kV Khu Cháy CS 1x40MVA 3. Lưới điện -Hiện tại trên địa bàn huyện đang tồn tại 3 cấp điện trung áp đó là 35Kv; 22Kv và 10Kv. Thực hiện định hướng về lâu dài lưới điện thành phố sẽ vận hành ở cấp điện áp tiêu chuẩn 22 kV, lưới 35Kv và 10 kV sẽ được cải tạo dần. 4. Mạng lưới TTLL Năm 2020 đạt 106.000 thuê bao Năm 2030 đạt 165.000 thuê bao. Trạm điều khiển(Host) Vân Đình 10.000 lines

TBA 220 KV 2020 1x 250 MVA 2030 2x 250 MVA

Cải tạo nâng cấp Xây mới

TBA 110 KV 2030 2x 40 MVA

Xây mới

TBA 110 KV 2030 1x 40 MVA


A - Dự báo nhu cầu dùng nước: Năm 2020: 32.445 m3 /ngày. Năm 2030: 43.208 m3 /ngày. B - Khu vực đô thị : Nhà máy nước Tổng nhu cầu dùng nước: Cao Thành 3 Năm 2020:3700 m /ngày 2030: 7500 m3/ngđ Năm 2030: 5500 m3 /ngày Công trình đầu mối: - Đối với TT Vân Đình tiếp tục mở rộng nâng công suất 3 trạm CN hiện có. - Xây dựng đường ống truyền dẫn D400 từ Hà Đông về cấp nước cho các khu dân cư dọc quốc lộ 21B và TT Vân Đình. - Xây dựng TBTA Vân Đình CS 2030: 5.000 m3 /ngày, C - Khu vực nông thôn: - Dự báo nhu cầu dùng nước: 2020: 18.340 m3 /ngày; 2030: 21.600 m3 /ngày. - Nguồn nước: Các xã ven hành lang QL21B sẽ được cấp nước từ tuyến ống D400 trên quốc lộ 21B với khả năng cung cấp 10.000 m3 /ngày; còn lại các xã nông thôn sẽ xây dựng trạm cấp nước ngầm cấp xã hoặc liên xã, với quy mô mỗi trạm từ 900-7.500 m3 /ngày.

Định hướng Cấp nước

Tuyến ống cấp nước truyền dẫn D400 mm

Trạm bơm tăng áp Vân Đình 2030 : 5.000 m3/ngd


Quy hoạch thoát nước thải, xử lý rác và nghĩa trang

THOÁT NƯỚC THẢI Khu vực đô thị:Hệ thống thu nước thải được thiết kế riêng biệt đối với hệ thống thoát nước mưa Nước thải được thu gom bằng mạng lưới hệ thống ống tự chảy, các trạm bơm và các đường ống có áp, tập trung nước bẩn về trạm xử lý nước thải. Các khu vực dân cư nông thôn thuộc các xã nằm ngoài khu trung tâm sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng.

XỬ LÝ RÁC CTR sinh hoạt, CTR công công, CTR thông thường của các khu công nghiệp, các bệnh viện sẽ được thu gom và xử lý tại 2 khu xử lý CTR tại Thị trấn Vân Đình+ xã Đông Lỗ. CTR nguy hại của các khu công nghiệp, y tế sẽ được xử lý tại chỗ. CTR tại các điểm dân cư nông thôn sẽ được thu gom vận chuyển về điểm tập trung tại trung tâm xã trước khi đưa tới khu xử lý

NGHĨA TRANG Xây dựng nhà Tang lễ huyện, đáp ứng nhu cầu mai táng hiện đại trong tương lai Các nghĩa trang nhỏ lẻ nằm xen kẽ khu dân cư hiện có, với nghĩa trang diện tích lớn, tiến hành xây dựng thành các công viên nghĩa trang,

Trạm xử lý số 3 2020: 1.500 m3/ngd 2030 : 2.500 m3/ngd

3ha

Trạm xử lý số 1 2020: 2.000 m3/ngd 2030: 3.000 m3/ngd

Trạm xử lý số 1 2020: 1.500 m3/ngd 2030: 2.500 m3/ngd

TL

5ha


CHAÂN THAØNH CAÛM ÔN!


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.