ChủBi ên:T oà nKa nj i
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
HACK NÃO KANJI TRONG TIẾNG NHẬT HƯỚNG DẪN CÁCH HỌC KANJI SIÊU TỐC - Gồm 1000 chữ Kanji từ N5 đến N2 - Học theo câu chuyện siêu dễ nhớ - Học theo bộ các chữ gần giống nhau
Tiếng Nhật 21 ngày 1
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
Lời mở đầu Người học tiếng Nhật có lẽ đều hiểu rõ tầm quan trọng của Kanji ( hán tự ). Nếu không biết Kanji đồng nghĩa với bạn đang mù chữ. Khi tất cả sách vở, báo chí, hàng hoá đến biển hiệu, biển báo giao thông ở Nhật Bản đều ngập tràn Kanji. Bạn có khi nào thắc mắc ngoài phương pháp kinh điển: viết nhiều để thuộc vẫn được dạy ở nhà trường hay các trung tâm tiếng Nhật. Có phương pháp nào khác giúp học Kanji nhanh chóng, vui vẻ hơn hay không? Câu trả lời là CÓ! Trước tiên muốn học tốt được Kanji chúng ta cần hiểu: Cấu tạo và nguồn gốc của Kanji. Kanji hay còn gọi là chữ Hán được bắt nguồn từ Trung Quốc, tức là Nhật Bản đã mượn chữ viết từ tiếng Trung. Bản chất Kanji được cấu tạo nên từ bộ thủ chữ Hán. Có tổng cộng 214 bộ thủ. Để tạo nên 2136 Kanji thông dụng. Nhưng chỉ có một số bộ thủ thông dụng cấu tạo nên 99% các chữ Kanji. Vì vậy muốn học thuộc nhanh, nhớ lâu Kanji bạn cần bắt đầu từ bộ thủ. Bộ thủ giống như bảng chữ cái để hình thành Kanji. Chúng ta cùng xem 2 ví dụ bên dưới để hiểu thêm nhé! Ví dụ 1: Chữ thoại ( hội thoại ) - 話 cấu tạo gồm bộ ngôn ( lời nói ) - 言 và bộ thiệt ( cái lưỡi ) - 舌. Câu chuyện ghi nhớ chữ: Lời nói (言) ra từ lưỡi (舌) chính là hội thoại (話). Ví dụ 2: Chữ văn ( nghe ) - 聞 cấu tạo gồm bộ môn ( cổng ) - 門 và bộ nhĩ ( cái tai ) 耳. Câu chuyện ghi nhớ chữ: Dưới cổng (門) có tai (耳) đang nghe (聞). Học Kanji tức là bạn cần nắm được 3 phần: âm hán, nghĩa tiếng việt và phát âm ( từ vựng ). Ở ví dụ trên chữ 話– âm hán: thoại. - Nghĩa tiếng việt: hội thoại, nói chuyện. - Phát âm: はなし
Tổng kết lại để thuộc Kanji nhanh và nhớ lâu cần các bước sau: Bước 1: Học thuộc bộ thủ chữ hán. Bước 2: Dùng các bộ thủ ghép thành câu chuyện thú vị để ghi nhớ chữ ( bí quyết là câu chuyện của bạn càng hài hước, càng sốc sẽ nhớ càng lâu ) Tiếng Nhật 21 ngày 2
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
Quyển sách này dành cho ai: Sách hướng tới rộng rãi người học tiếng Nhật từ trình độ cơ bản đến cao cấp ( N5 đến N2 ). Các bạn mới học tiếng Nhật sẽ được hướng dẫn phương pháp học Kanji hiệu quả. Các bạn đã học trình độ cao có thêm một tài liệu ôn tập mới lạ, độc đáo.
Hướng dẫn sử dụng sách hiệu quả: - Sách có hình ảnh in màu giúp tăng hiệu quả ghi nhớ lên 200% - Mỗi Kanji bạn nên luyện viết ít nhất 21 lần để đạt hiệu quả ghi nhớ tối đa ( vừa viết vừa hình dung lại câu chuyện về chữ đó ) - Nghĩa của bộ thủ được sử dụng linh động; bộ tư, khư (厶 ) dùng với nghĩa là 4 để tạo thành bộ 24 (云) Về tác giả: Đây là quyển sách tâm huyết của nhóm tác giả thuộc trung tâm Tiếng Nhật 21 Ngày trong ròng rã cả năm trời. Với mong muốn tìm ra sự đột phá trong cách học Kanji hiệu quả. Đó chính là HỌC KANJI QUA CÂU CHUYỆN.
Tâm Sự Của Tác Giả! Chào các bạn học viên! Còn nhớ cách đây 3 năm khi lần đầu tiên mình đưa ra phương pháp HỌC KANJI QUA CÂU CHUYỆN đã vấp phải rất nhiều ý kiến trái chiều. Mình nhớ lúc đó 1 anh admin trên Cộng Đồng Việt Nhật có bình luận: “ Khi nào Hà Nội trồng được hoa anh đào thì cách học này mới hiệu quả ’’. Quả thật rất thú vị và nhiều thử thách! Khi đó chúng mình đẩy mức độ học tập lên rất cao học 2136 Kanji trong 21 ngày, tức là trung bình 1 ngày học 100 Kanji. Người đang học thì đi từ bất ngờ đến hứng thú vì trên đời lại tồn tại phương pháp học kì lạ này, người bên ngoài thì nghi ngờ về mức độ hiệu quả của khoá học, chỉ coi như trò lừa gạt. Và vô số các lớp “Kanji cá cược” đã được mở ra thu hút hàng trăm bạn học viên tại Hà Nội tham gia vào thời điểm đó. Tại sao lại lấy tên là “Kanji cá cược” vì bạn đăng ký học nhưng chưa phải nộp học phí ngay mà được học đến khi cảm thấy hiệu quả mới phải nộp học phí. Nếu không hiệu quả thì không cần nộp học phí nữa. Đó chính là sự cá cược. Chúng mình muốn giới thiệu một cách học Kanji mới mẻ đến người học với sự tự tin rất cao về hiệu quả của nó. Vậy tại sao phương pháp HỌC KANJI QUA CÂU CHUYỆN lại hiệu quả đến vậy? Học đúng theo bản chất của não bộ về sự ghi nhớ. Nhắc 1 chút về câu chuyện ghi nhớ: tại sao chúng ta nhớ, tại sao lại quên, hay có người nhớ nhanh hơn người khác. Họ có bí quyết gì chăng?
Tiếng Nhật 21 ngày 3
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
Trí nhớ gồm 2 dạng: ngắn hạn và dài hạn. Một thông tin bình thường khi não tiếp nhận sẽ đi vào trí nhớ ngắn hạn theo thời gian mới vào trí nhớ dài hạn. Phương pháp học truyền thống đó là sự lặp đi lặp lại nhiều lần để cố gắng ghi nhớ 1 thông tin nhưng phương pháp này tương đối mất thời gian mà hiệu quả không cao. Người học thường không chịu được cảm giác phải ghi nhớ một thông tin nhàm chán và không có ý nghĩa với bản thân mình nên hay bỏ cuộc giữa chừng. Giống như thời cấp 3 bạn cố gắng học thuộc lòng bài môn lịch sử vào tối hôm nay để sáng mai kiểm tra 15 phút và quên ngay sau khi kiểm tra kết thúc. Để mình lấy 1 ví dụ về trí nhớ dài hạn sẽ hình thành ngay lập tức nhé! Bạn đã từng bị điện giật hay chết đuối hụt chưa? hay tình cờ gặp một chàng trai cao 2 mét không mặc quần áo đang đi ngoài đường. Mình cá là những sự kiện trên bạn sẽ nhớ như in trong đầu dù qua trải qua nhiều ngày, nhiều tháng hay nhiều năm. Câu hỏi đặt ra là: tại sao có những thông tin, sự việc chúng ta lại nhớ ngay lập tức mà không cần ôn tập, thậm chí muốn quên cũng không quên được. Ngược lại có những thông tin đã cố gắng ôn tập mà không tài nào nhớ được hoặc ghi nhớ rất khó khăn. Não bộ sẽ có xu hướng ghi nhớ nhanh và sâu những thông tin mang tính chất: hài hước, gây sốc và liên quan mật thiết đến cá nhân. Quay lại việc học Kanji, học Kanji qua các câu chuyện thú vị, gây sốc sẽ khiến não bộ hứng thú và ghi nhớ nhanh hơn rất nhiều. Đương nhiên câu chuyện Kanji càng thú vị, càng sốc thì ghi nhớ càng nhanh và càng lâu quên hơn. Hệ thống câu chuyện đầy đủ nhất về Kanji Đâu đó trên mạng internet, tài liệu chia sẻ một vài câu chuyện Kanji nhưng quá ít, chưa đầy đủ và hệ thống. Vì vậy chúng mình đã viết nên cuốn “ Hack Não Kanji Trong Tiếng Nhật” là cuốn sách học Kanji theo câu chuyện đầy đủ nhất với gần 1000 câu chuyện thú vị để hình thành nên Kanji. Học mới luôn đi với luyện tập để đạt hiểu quả tối đa Trong các khoá học chúng mình luôn nhắc các bạn học viên. Cách học hay thôi thì chưa đủ, cần ôn tập thường xuyên để kiến thức không bị mai một. Các cụ ta đã có câu: “ Chưa đụng bút nghiên chưa phải là học ”. Ý nói là đã học tập thì cần phải viết ra những điều mình học được. Điều này càng đúng khi học Kanji. Tuy nhiên không cần viết hàng trăm, hàng nghìn lần để thuộc. Với phương pháp học đúng 1 Kanji gắn với 1 câu chuyện thì viết vài chục lần là đã thuộc chữ. Các bạn muốn luyện chữ đẹp thì có thể chăm chỉ luyện tập thêm về kỹ năng viết. Học Kanji theo câu chuyện cần chuẩn bị những gì: vở, bút là không thể thiếu - Vở nên chọn loại để có kẻ ô ly để luyện viết - Bút nên chọn bút nhiều màu sắc: xanh, đỏ… để tách bộ thủ khi học chữ phức tạp. Thời gian và kế hoạch học tập hợp lý: Với lộ trình 30 Kanji / 1 ngày không phải là con số quá thử thách nhưng quan trọng là sự duy trì đều đặn hàng ngày. Yêu cầu bắt buộc là bạn phải học mới và ôn tập kiến thức đó ngay trong ngày. Ví dụ buổi sáng học mới 30 Kanji thì buổi chiều hoặc buổi tối bắt buộc phải ôn tập lại 30 Kanji đó. Nguyên tắc cứ 6 ngày ôn tập tổng 1 lần, bạn học từ thứ 2 đến thứ 7 được khoảng 180 Kanji và dành ngày chủ nhật để ôn tập lại 180 Kanji đó. Tiến hành đều đặn khoảng hơn 1 tháng bạn sẽ chinh phục được 1000 Kanji. Trong giai đoạn tập trung học Kanji không nên tham lam học nhiều từ vựng đi kèm, chỉ 1,2 từ là đủ. Vì sau khi bạn kết thúc phần Kanji thì từ vựng sẽ là ưu tiên hàng đầu. Tiếng Nhật 21 ngày 4
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
Tại sao ‘’Hack Não Kanji Trong Tiếng Nhật’’ là quyển sách hay nhất về Kanji dành cho người Việt: 1.
Học Kanji theo bộ thủ: “Hack não kanji trong tiếng Nhật “ tập trung người học vào phần quan trọng nhất để học tốt Kanji đó chính bộ thủ. Người mới học, mới tiếp xúc với Kanji sẽ thấy nó quá khó nhớ, quá khó viết, tựa như các que củi khô cứng vô nghĩa. Nhưng! Đó là cách nghĩ hoàn toàn sai! Que củi mà các bạn nhìn thấy thực ra là các bộ thủ chữ hán và chúng đều có nghĩa. Chính các bộ thủ có nghĩa đó hoặc những Kanji đơn giản hơn sẽ được ghép với nhau theo những quy tắc nhất định để tạo nên Kanji mới. Ví dụ: Phân tích chữ Ý (ý kiến) 意: cấu tạo gồm 2 chữ đơn giản hơn: bộ Âm ( âm thanh ) 音 và bộ Tâm ( tim ) 心 音 + 心 =意 chữ âm ( âm thanh ) + chữ tâm ( tim ) = ý ( ý kiến ) Câu chuyện ghi nhớ: Âm thanh phát ra từ tim mình. Đó chính là ý kiến của riêng mình. 2.
Học Kanji phải viết được Có rất nhiều ý kiến xunh quanh vấn đề: viết Kanji. Kanji học chỉ cần nhớ mặt chữ thôi, không cần viết được. Người Nhật còn không viết được Kanji nữa là! Xin khẳng định lại chắc chắn bạn phải viết được Kanji và người Nhật đều viết thành thạo Kanji thông dụng trong cuộc sống, công việc của họ. Giống như tiếng Việt thôi, dù bạn không cần viết nhiều nhưng trong cuộc sống, công việc vẫn cần viết thành thạo tiếng việt. Với việc nhớ chính xác bộ thủ cấu tạo nên chữ, nhớ chính xác câu chuyện từ các bộ thủ đó. Viết được Kanji sẽ không còn quá khó khăn với bạn Cùng phân tích ví dụ sau: chữ thân ( thân thích )- 親: cấu tạo gồm: bộ Lập ( đứng )- 立, bộ Mộc ( cây )- 木, bộ Kiến ( nhìn )- 見 Câu chuyện ghi nhớ: ĐỨNG ( 立 ) trên CÂY ( 木 ) NHÌN ( 見 ) về người THÂN ( 親 ) Khi bạn thuộc câu chuyện, thuộc cách viết bộ thủ. Vừa hình dung câu chuyện trong đầu vừa viết chữ, sẽ viết được chính xác 100% chữ Kanji đó 3.
Học Kanji theo hình ảnh Kanji là chữ tượng hình nên học theo hình ảnh là bắt buộc. Hình ảnh giàu màu sắc giúp kích thích não bộ ghi nhớ dễ dàng hơn. Hình ảnh Kanji trong “Hack Não Kanji Trong Tiếng Nhật” đi theo câu chuyện từ các bộ để hình thành nên chữ. 4.
Từ vựng đi kèm Kanji Để đạt hiệu quả tối đa ghi nhớ Kanji và Từ vựng thì lời khuyên dành cho các bạn khi mới học là tránh học lan man quá nhiều từ vựng của cùng 1 Kanji. Học từ vựng ( âm on, âm kun ) của Kanji là cả quá trình. Sách thiết kế các từ vựng trọng tâm, quan trọng cần biết của từng Kanji.
Tiếng Nhật 21 ngày 5
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
140 Bộ Thủ Cơ Bản Nhất 人 亻 𠂉 儿 彳 水 火 冫 氵 灬 爪 爫 Nhân người
Nhân đứng Nhân Nằm
Nhân đi
Truy phía sau
Phộc đánh khẽ
Thủy nước
Hỏa lửa
Băng băng giá
Bộ Thủy
Bộ Hỏa
Trảo móng tay
Bộ Trảo
阝耳 力 刀 刂 九 丸 辶 廴
又 夂 攵 Hựu lại nữa
Sách bước trái
Ấp đống đất
Nhĩ cái tai
Lực sức lực
Đao con đao
Cửu số 9
Bộ Đao
Hoàn tròn
Sước bước đi
Dẫn bước dài
几 殳 口 囗 凵 冂 匚 卜 卩 土 士 寸 Kỷ cái ghế
Thù binh khí
Khẩu cái miệng
Vi vây quanh
Khảm há miệng
Quynh biên giới
Phương tủ đựng
Bốc xem bói
Tiết đốt tre
Thổ đất
Sĩ nhân sĩ
Thốn đơn vị đo
上 止 正 巾 勹 厶 夕 歹 心 忄 尸 戸 Thượng bên trên
Chỉ dừng lại
Chính chính xác
Cân cái khăn
Bao bao bọc
Khư riêng tư
Tịch chiều tối
Ngạt xấu xa
Tâm trái tim
Bộ Tâm
Thi xác chết
Hộ cánh cửa
色 山 川 巛 皿 血 亠 宀 冖 厂 广 疒 Sắc màu sắc
Sơn núi
Xuyên sông
Mãnh cái đĩa
Bộ Xuyên
Huyết máu
Đầu bộ đầu
Miên mái nhà
Mịch màn đêm
Hán sườn núi
Nghiễm hiên nhà
Nạch bệnh tật
幺 玄 糸 斤 氏 己 弓 弋 戈 彡 毛 手 Yêu nhỏ
Huyền đen
Mịch sợi tơ
Cân cái búa
Thị họ tên
Kỷ bản thân
Cung cung tên
Dặc chiếm lấy
Qua cây qua
Sam tóc
Mao lông
Thủ cái tay
扌 支 文 日 白 目 自 田 貝 見 首 頁 Bộ Thủ
Chi chi nhánh
Văn văn học
Nhật ngày
Bạch màu trắng
Mục mắt
Tự bản thân
Điền ruộng
Bối con sò
Kiến nhìn
Thủ cái cổ
Hiệt tờ giấy
豆 匕 比 北 化 花 舌 食 飠艹 廾 斗 Đậu hạt đậu
Chủy cái thìa
Tỷ so sánh
Bắc phía bắc
Hóa biến hóa
Hoa bông hoa
Thiệt lưỡi
Thực ăn
Thảo cỏ
Bộ Thực
Củng chắp tay
Đấu cái đấu
丬 片 非 牛 牜 犬 犭 韋 王 玉 全 金 Bộ Tường
Phiến Phi tấm, mảnh phi thường
Ngưu con trâu
Bộ Ngưu
Khuyển con chó
Vi da
Bộ Khuyển
Vương vua
Ngọc viên ngọc
Toàn toàn bộ
Kim tiền
癶 月 用 門 隶 竹 舟 欠 皮 隹 小 示 Bát trở lại
Nguyệt mặt trăng
Dụng sử dụng
Môn cánh cổng
Đãi kịp đến
Trúc tre trúc
Chu thuyền
Khuyết thiếu
Chuy chim
Bì da
Tiểu nhỏ
Thị chỉ thị
礻 衣 衤 聿 言 羊 羽 豕 大 木 米 禾 Bộ Thị
Y y phục
Bộ Y
Duật bút
Ngôn nói
Dương con cừu
Vũ lông chim
Thỉ con lợn
Đại to
Mộc cây
耒 臣 辰 足 走 舛 予 矛 Lỗi cái cày
Thần đại thần
Thần thìn
Túc chân
Tẩu chạy
Tiếng Nhật 21 ngày 6
Suyễn sai lầm
Dự dự báo
Mâu mâu thuẫn
Mễ gạo
Hòa lúa
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
Quy định trong việc học bộ thủ trong sách “Hack Não Kanji Trong Tiếng Nhật” 140 bộ thủ như bảng chữ cái của Kanji, học thuộc những bộ thủ cơ bản này là yêu cầu bắt buộc. Tuy nhiên các bạn không cần gượng ép bản thân phải thuộc 100% số lượng bộ thủ ngay trong lần đầu tiếp xúc. Người mới học Kanji có thể thuộc được 50 – 70 bộ thủ cũng không phải kết quả quá tệ! Vì có những bộ thủ chúng sẽ ghi nhớ sâu hơn khi học vào các chữ cụ thể. Việc dùng nghĩa của bộ thủ nên linh động để khi học sẽ dễ nhớ hơn, khi ghép bộ thủ thành chữ sẽ tạo ra các câu chuyện thú vị hơn. - Bộ sách ( bước trái )彳= nhân đè ( có 1 nhân đứng và thêm 1 nét ) - Bộ chủy ( thìa ) 匕 = chữ hi ( bảng chữ cái katakana ) - Bộ khư ( riêng tư ) 厶 = tư ( số 4 ) - Bộ thảo ( cỏ ) 艹 = cô giáo Thảo - Bộ tiết ( đốt tre ) 卩= phọt tiết ( phọt máu ) - Bộ đinh ( can đinh ) 丁= cái đinh - Bộ Tịch ( chiều tối ) 夕= chữ ta ( bảng chữ cái katakana ) - Bộ xích ( cái thước ) 尺 = bị xích lại - Bộ kỉ ( bản thân ) 己 = số 2 - Bộ kệ ( đầu con nhím ) 彐 = Em ( giống chữ e ngược trong tiếng việt ) - Bộ qua ( cây qua ) 戈= cho qua mọi chuyện - Bộ dương ( con dê ) 羊 = dê già - Bộ hòa ( cây lúa ) 禾 = em gái tên Hòa - Bộ thốn ( đơn vị đo ) 寸 = cảm giác rất thốn ( khó chịu ) - Bộ sước ( bước đi ) 辶 = bộ dẫn - Bộ ấp ( đống đất ) 阝= em bồ ( giống hình chữ b trong tiếng việt ) - Bộ dậu ( chi dậu ) 酉 = rượu ( giống chữ tửu ( rượu ) - Bộ thị 礻= chữ ne ( bảng chữ cái katakana ) - Bộ võng 罒 = mắt nằm ngang - Bộ công ( công phu ) 工= hình chữ e ( bảng chữ cái katakana ) Bộ tự sáng chế ra: Mỗi người có cách tư duy khác nhau. Vì vậy các bạn hoàn toàn có thể tự sáng tạo ra các bộ thủ của riêng mình, câu chuyện của riêng mình giúp ghi nhớ hiệu quả hơn. - Bộ 21: 䒑 - Bộ 艮 - Không tốt: 良 lương (tốt) bỏ chấm trên đầu => 艮 - không tốt - Bộ 㑒 - Yếm: Người (人) muốn mua 1 (一) thứ nhất ở trung ương (央) là chiếc yếm (㑒) - Bộ 云 - 24 giờ: 二(2) + 厶(4) = 云(24) - Bộ 兑 - Tivi: Giống tivi có 2 râu ngày xưa - Bộ 卆 - bộ 90: 九(9) + 十(10) =卆 (90) - Bộ 乍 - Ép : Giống với chữ F - Bộ 关 - Quan - Bộ 圣 - Thánh: Đi lại (又) trên đất (土) là thánh (圣) - Bộ 㐮 - Cô nương: 6(m) (六) hàng rào (井) đang treo y phục (衣) của cô nương (嬢) - Bộ 复- Mệt: Nằm (𠂉) cả ngày (日) nên sau (夂) đó bị mệt (复) Phân biệt các bộ gần giống nhau: - Bộ thảo ( cỏ ) 艹 ngắn hơn bộ củng ( chắp tay ) 廾 - Bộ khẩu ( mồm ) 口 nhỏ hơn bộ vi ( vây quanh ) 囗 - Bộ thổ ( đất ) 土 ngược với bộ sĩ ( kẻ sĩ ) 士 - Bộ phộc ( đánh khẽ ) 攵 có nét dài hơn bộ truy ( sau ) 夂 - Bộ thi ( xác chết ) 尸 + bộ nhất ( số 1 ) 一 = bộ hộ ( cửa ) 戸 - Bộ yêu ( nhỏ ) 幺 + bộ đầu 亠 = bộ huyền ( màu đen ) 玄 - Bộ kỉ ( bản thân ) 己 thêm 1 nét ra bộ cung ( cung tên ) 弓 - Bộ dặc ( chiếm lấy ) 弋 thêm 1 nét ra bộ qua ( cây qua ) 戈 - Bộ mao ( lông ) 毛 ngược với bộ thủ ( tay ) 手 - Bộ hán ( sườn núi ) 厂 thêm 1 chấm ra bộ nghiễm ( hiên nhà ) 广 - Bộ mãnh ( đĩa ) 皿 thêm 1 nét ra bộ huyết ( máu ) 血 Tiếng Nhật 21 ngày 7
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
NGÔN - nói
02 言
言 信 語 悟 01. Ngôn
02. Tín
03. Ngữ
言 Ngôn Nói
Mồm (口) đang nói (言)
ゲン
ゴン
い-う こと
信 Tín Tin tưởng
1. 言(げん)
: Từ
2. 言う(いう)
: Nói, gọi là
3. 華言(かげん)
: Lời hoa mỹ
Người (亻) quen nói (言) sẽ được tin tưởng (信) シン
1. 信じる(しんじる)
: Tin tưởng
しん-じる
2. 信号(しんごう)
: Tín hiệu
3. 信心(しんじん)
: Lòng tin
語 Ngữ Ngôn ngữ
Mở mồm (口) nói (言) 5 (五) ngôn ngữ (語) ゴ
1. 語(ご)
: Ngôn ngữ, từ
かた-る
2. 語る(かたる)
: Kể lại, thuật lại
かた-らう
3. 日本語(にほんご)
: Tiếng Nhật
悟 Ngộ Giác ngộ
04. Ngộ
Được 5 (五) cái mồm (口) nói trái tim (忄) mới được giác ngộ (悟) ゴ
1. 悟る(さとる)
: Giác ngộ, nhận thức được
さと-る
2. 悔悟(かいご)
: Sự sám hối, ân hận
3. 覚悟(かくご)
: Sự sẵn sàng
Tiếng Nhật 21 ngày 26
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
05 立
LẬP - đứng
立 位 泣 粒 01. Lập
02. Vị
03. Khấp
立
04. Lạp
01
Lập Đứng
Đứng (立) đầu (亠) trung tâm tiếng nhật 21 (䒑) ngày 1. 立つ(たつ)
: Nghệ thuật
た-つ た-ち た-てる
2. 立場(たちば)
: Lập trường
た-て だ-てる だ-て
3. 対立(たいりつ)
: Đối lập
リツ
位 Vị Vị trí
リュウ リットル
Người (亻) đứng (立) đúng vị trí (位)
イ
1. 首位(しゅい)
: Đứng đầu
くらい
2. 単位(たんい)
: Đơn vị
ぐらい
3. 地位(ちい)
: Vị trí, địa vị
泣
03
Khấp Khóc
Đứng (立) ra nước (氵) là đang khóc (泣) キュウ
1. 泣く(なく)
: Khóc
な-く
2. 泣き声(なきごえ)
: Tiếng khóc
3. 泣かす(なかす)
: Đau lòng
粒
04
Lạp Hạt, hột
Hạt (粒) gạo (米) đứng (立)
リュウ
1. 粒(つぶ)
: Hạt, hột
つぶ
2. 米粒(こめつぶ)
: Hạt gạo
3. 粒子(りゅうし)
: Hạt, phần tử
Tiếng Nhật 21 ngày 30
06 音
Âm - âm thanh
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
音 暗 闇 意 億 憶 臆 01. Âm
音 Âm Âm thanh
05. Ức
06. Ức
07. Ức
オン
イン
1. 音楽 (おんがく)
: Âm nhạc
おと
ね
2. 本音 (ほんね)
: Động cơ, ý định thực sự
3. 録音 (ろくおん)
: Ghi âm
Bị ám ảnh (暗) bởi âm thanh (音) của phim nhật (日) アン
1. 暗い (くらい)
: Tối
くら-い
2. 暗殺 (あんさつ)
: Ám sát
3. 暗号 (あんご)
: Ám hiệu
Âm thanh (音) phía sau cánh cổng (門) rất u ám (闇) アン やみ
オン
1. 闇 (やみ)
: Chỗ tối, nơi tối tăm
2. 暗闇 (くらやみ)
: Bóng tối, chỗ tối
くら-い
意 Ý Ý kiến
04. Ý
âm thanh(音) của quê hương
闇 Ám U ám
03. Ám
Đứng (立) trên đất Nhật (日) nghe về
暗 Ám Ám ảnh
02. Ám
Âm thanh (音) từ trong tim (心) mình chính là ý kiến (意) của mình イ
1. 意味 (いみ)
: Ý nghĩa
2. 意見 (いけん)
: Ý kiến
3. 意欲 (いよく)
: Ý định, mong muốn
Tiếng Nhật 21 ngày 31
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
億 Ức 100 triệu
Người (亻) có ý (意) lấy 100 triệu (億)
オク
1. 一億 (いちおく)
: 100 triệu
2. 百億 (ひゃくおく)
: 10 tỷ
憶 Ức Ký ức
Những ý (意) trong tim (忄) giờ đã thành ký ức (憶) オク
臆 Ức Rụt rè
1. 記憶 (きおく)
: Ký ức
2. 憶測 (おくそく)
: Phỏng đoán
3. 追憶 (ついおく)
: Sự nhớ lại
Nguyệt (月) có ý kiến (意) nhưng rụt rè (臆) không dám nói ra 1. 臆病 (おくびょう)
: Nhút nhát
むね
2. 臆する (おくする)
: Rụt rè, sợ hãi
おくする
3. 臆面 (おくめん)
: Khuôn mặt bẽn lẽn
オク
ヨク
Tiếng Nhật 21 ngày 32
17 生
Sinh - học sinh
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
生 性 姓 牲 星 醒 産 01. SInh
02. Tính
03. Tính
04. SInh
生 ショウ
い-きる
い-かす
うま-れる
うまれ
は-える
は-やす
性 Tính Tính cách
い-ける う-む なま
な-す
1. 生きる (いきる)
: Sinh sống
2. 学生 (がくせい)
: Học sinh
3. 生活 (せいかつ)
: Cuộc sống
む-す な-る
お-う
セイ ショウ
1. 性格 (せいかく)
: Tính cách
さが
2. 男性 (だんせい)
: Đàn ông
3. 性質 (せいしつ)
: Tính chất
Con gái (女) sau khi sinh (生) sẽ lấy họ (姓) của bố セイ
牲 Sinh Hy sinh
07. Sản
Trái tim (忄) sinh (生) ra tính cách (性)
姓 Tính Họ
06. Tỉnh
Nằm (𠂉) trên đất (土) sinh (生) ra con
セイ
Sinh Học sinh
05. Tinh
ショウ
1. 姓(せい)
: Họ
2. 姓名 (せいめい)
: Họ và tên
3. 改姓 (かいせい)
: Đổi họ
Con trâu (牛) vừa sinh (生) ra đã hy sinh (牲) セイ
1. 犠牲 (ぎせい)
: Sự hy sinh
2. 犠牲者 (ぎせいしゃ) : Nạn nhân 3. 犠牲的 (ぎせいてき) : Hy sinh Tiếng Nhật 21 ngày 51
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
星 Tinh Ngôi sao
Mặt trời (日) sinh (生) ra ngôi sao (星)
セイ
ショウ
ほし
醒 Tỉnh Tỉnh cơn say
: Ngôi sao
2. 衛星 (えいせい)
: Vệ tinh
3. 星空 (ほしぞら)
: Bầu trời đầy sao
Uống rượu (酉) ngắm sao (星) rất tỉnh (醒) táo セイ
1. 覚醒 (かくせい)
: Đánh thức
さ.ます
2. 警醒 (けいせい)
: Sự báo trước
さ.める
産 Sản Sinh sản
1. 星 (ほし)
Đứng (立) trên sườn núi (厂) sinh (生) = đẻ (産) サン
1. 倒産 (とうさん)
: Phá sản
う-む
2. 財産 (ざいさん)
: Tài sản
3. 産む (うむ)
: Sinh sản
う-まれる
む-す
Tiếng Nhật 21 ngày 52
Hóa - biến hóa
18 化
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
化 貨 花 靴 01. Hóa
02. Hóa
03. Hoa
化 Hóa Biến hóa
Người (亻) cười hihi (匕) là hoá (化) điên カ
ケ
2. 文化(ぶんか)
: Văn hóa
ふ-ける
け-する
3. 化粧(けしょう)
: Trang điểm
Biến hoá (化) bảo bối (貝) thành hàng hoá (貨) カ
1. 貨物(かもつ)
: Hàng hóa
たから
2. 通貨(つうか)
: Tiền tệ
3. 硬貨(こうか)
: Tiền kim loại
Cô Thảo (艹 ) biến hoá (化) thành bông hoa (花) カ はな
ケ
1. 花(はな)
: Hoa
2. 花火(はなび)
: Pháo hoa
3. 花見(はなみ)
: Việc ngắm hoa anh đào
靴 Ngoa Giầy dép
: Biến hóa
ば-かす
花 Hoa Bông hoa
1. 変化(へんか)
ば-ける
貨 Hóa Hàng hóa
04. Ngoa
Biến hoá (化) da thuộc (革) thành giày dép (靴) カ
1. 靴(くつ)
: Giầy
くつ
2. 靴下(くつした)
: Tất
Tiếng Nhật 21 ngày 53
Tự - chùa
22 寺
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
寺 時 持 詩 侍 待 特 等 01. Tự
02. Thời
寺 Tự Chùa
06. Đãi
07. Đặc
08. Đẳng
ジ
1. お寺(おてら)
: Chùa
てら
2. 寺院(じいん)
: Đền chùa
3. 寺社(じしゃ)
: Chùa chiền, đền
Dành thời gian (時) cả ngày (日) ở chùa (寺) ジ
1. 時間(じかん)
: Thời gian
とき
2. 時(とき)
: Lúc, khi
どき
3. 時代(じだい)
: Thời đại
Dùng tay (扌) để duy trì (持) ngôi chùa (寺) ジ
1. 持つ(もつ)
: Cầm, nắm, duy trì
も-つ も-ち
2. 気持ち(きもち)
: Cảm giác, tâm trạng
も-てる
3. 維持(いじ)
: Sự duy trì
詩 Thi Thi ca
05. Thị
thốn (寸)
持 Trì Duy trì
04. Thi
Động vào đất (土) chùa (寺) rất là
時 Thời Thời gian
03. Trì
Lời nói (言) trên chùa (寺) là thi ca (詩)
シ
1. 詩(し)
: Thơ
うた
2. 詩人(しじん)
: Nhà thơ
3. 詩歌(しいか)
: Thi ca, thơ ca
Tiếng Nhật 21 ngày 59
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
侍 Thị Người hầu
Người (亻) sống trên chùa (寺) là người hầu (侍) ジ
シ
さむらい
1. 侍(さむらい)
: Võ sĩ (thời cổ nhật bản)
2. 侍医(じい)
: Thầy thuốc
はべ-る
待 Đãi Chiêu đãi
2 người (彳) đang đợi (待) nhau đi chùa (寺) タイ
1. 待つ(まつ)
: Chờ đợi, mong đợi
ま-つ
2. 招待(しょうたい)
: Chiêu đãi
ま-ち
3. 期待(きたい)
: Kỳ vọng
特 Đặc Đặc biệt
Trâu (牛) ở trên chùa (寺) rất đặc biệt (特) トク
1. 特に(とくに)
: Đặc biệt là
2. 特別(とくべつ)
: Đặc biệt
3. 特徴(とくちょう)
: Đặc trưng
等 Đẳng Bình đẳng
Trúc (⺮ ) sống ở chùa (寺) được đối xử bình đẳng (等) トウ
1. 等しい(ひとしい)
: Đều đặn, bằng nhau
ひと-しい
2. 平等(びょうどう)
: Bình đẳng
など
3. 同等(どうとう)
: Bình đẳng, tương đương
Tiếng Nhật 21 ngày 60
23 申
THÂN - gọi tên
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
申 伸 紳 神 01. Thân
申 Thân Gọi tên
1. 申請(しんせい)
: Sự thỉnh cầu, yêu cầu
もう-す
2. 申し訳(もうしわけ)
: Lời xin lỗi
もうーし
さる
3. 申し込み(もうしこみ) : Đăng ký
Thân (申) người (亻) dãn ra (伸)
の-びる の-ばす の-べる
紳
の-す
1. 伸びる(のびる)
: Kéo dài, mở rộng
2. 欠伸(あくび)
: Cái ngáp
3. 伸縮(しんしゅく)
: Sự co giãn
Thân (申) mỏng manh như sợi tơ (糸) là đàn ông (紳) シン
神 Thần Thần thánh
04. Thần
シン
シン
Thân Đàn ông
03. Thân
Gọi tên (申) em trong ngày (日)
伸 Thân Dãn ra
02. Thân
1. 紳士(しんし)
: Thân sỹ, người cao sang
2. 紳士的(しんしてき)
: Hào hoa phong nhã
3. 紳士服(しんしふく)
: Quần áo đàn ông
Mang quả thị (礻) đến làm thân (申) với thần (神) シン
ジン
1. 神(かみ)
: Thần
かみ
かん
2. 神社(じんじゃ)
: Đền, miếu thờ
3. 精神(しんせい)
: Tinh thần
こう
Tiếng Nhật 21 ngày 61
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
MỤC LỤC STT
CÁC BỘ
CHỮ HÁN
一 万 友 火 気 恥
二 日 前 木 竹 心
三 月 後 金 村 舌
四 馬 東 刀 手 貝
五 母 西 田 毛 社
六 年 南 山 物 行
七 先 北 川 氏 図
TRANG
八 上 人 口 足
九 下 太 小 走
十 左 夫 子 入
百 右 失 女 込
千 石 水 汽 耳
1
68 Chữ Cơ Bản
2
Bộ Ngôn (nói)
言
言 信 語 悟
26
3
Bộ Mễ (gạo)
米
米 来 迷 謎
27
4
Bộ Môn (cổng)
門
門 閑 聞 問 開 閉 間 簡
5
Bộ Lập (đứng)
立
立 位 泣 粒
6
Bộ Âm (âm thanh)
音
音 暗 闇 意 億 憶 臆
31...32
7
Bộ Mộc (cây)
木
林 森 保 褒 休 本 鉢 体 条 栄 杉 礎
33...35
8
Bộ Ma (cây lanh)
麻
麻 摩 磨 魔
36
9
Bộ Ngọ/ Ngưu
午
午 許 牛 件
37
10
Bộ Vương (vua)
王
王 玉 宝 国 呈 程 聖
11
Bộ Mục (mắt)
目
目 算 県 懸
12
Bộ Kiến (nhìn)
見
見 覚 視 親 現 規
41...42
13
Bộ Trực (trực tiếp)
直
直 値 置 植 殖
43...44
14
Bộ Bối (con sò)
貝
負 敗 買 則 側 測 賛 質 唄 員 損 韻
45...47
15
Bộ Tử (trẻ con)
子
字 学 乳 浮
16
Bộ Mịch (sợi tơ)
糸
糸 系 係 孫 遜 索 素 麦
49...50
17
Bộ Sinh (học sinh)
生
生 性 姓 牲 星 醒 産
51...52
18
Bộ Hóa (biến hóa)
化
化 貨 花 靴
53
19
Bộ Vũ (mưa)
雨
雨 雷 電 雪
54
20
Bộ Xa (xe)
車
車 連 運 軍 揮 輝 陣 斬 暫 漸 庫 軌
21
Bộ Thiệt (lưỡi)
舌
話 活 括 乱
22
Bộ Tự (chùa)
寺
寺 時 持 詩 侍 待 特 等
23
Bộ Thân (gọi tên)
申
申 伸 紳 神
61
24
Bộ Thủy (nước)
水
氷 永 泳 詠
62
25
Bộ Lục (kỷ lục)
録
録 緑 剥 縁
63
8...25
28...29 30
38...39 40
48
55...57 58 59...60
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
26 Bộ Đồn (con lợn)
豚 家 嫁 稼 逐 塚 遂 隊 墜 豪 象 像
64...66
27 Bộ Mỗi (mỗi ngày) 毎
毎 悔 海 梅 侮 敏 繁 毒
67...68
28 Bộ Lương (tốt)
良
良 食 娘 狼 郎 廊 朗 浪
69...70
29 Bộ Không Tốt
艮
銀 痕 恨 根 限 眼 退 爵 郷 響 即 節
71...73
30 Bộ Ngư/ Giới
魚
魚 漁 介 界
31 Bộ Lý (làng)
里
里 理 鯉 裏 野 埋 量 糧 童 瞳 鐘 憧
豕
74 75...78
黒 墨 黙 32 Bộ Dự (dự báo)
予
予 預 序
79
33 Bộ Thủ (cái cổ)
首
首 道 導
80
34 Tương (tương tự)
相
相 箱 想 霜
81
35 Phú (phong phú)
副
副 福 幅 富
82
36 Trung (trung quốc) 中
中 忠 衷 仲 虫 沖
83...84
37 Chi (chi nhánh)
支
支 肢 枝 技 伎 岐
85...86
38 Bộ Văn (văn hóa)
文
文 紋 蚊 対
39 Bộ Bì (da)
皮
皮 疲 彼 被 波 婆 破 披
88...89
40 Bộ Kỷ (bản thân)
己
己 紀 記 忌 妃 起 改 配
90...91
41 Bộ Phụ (cha)
父
父 釜 交 校 効 郊 較 絞
92...93
42 Bộ Thủ (lấy)
取
取 趣 最 撮
43 Bộ Yếm
㑒
倹 験 検 剣 険
95...96
44 Bộ 24 giờ
云
芸 伝 雲 曇 転 魂
97...98
45 Huynh (anh trai)
兄
兄 況 祝 克 呪 党 競
99...100
46 Bộ Tivi
兑
税 鋭 脱 説 悦 閲
101...102
47 Bộ Vật
勿
場 傷 腸 湯 陽 揚 瘍
103...104
48 Bộ 90
卆
酔 粋 砕 枠
49 Bộ Kinh (kinh đô)
京
京 鯨 涼 景 憬 影
106...107
50 Bộ Giả (tác giả)
者
者 暑 署 緒 煮 著 箸 都 賭
108...110
51 Trách(trách nhiệm) 責
責 債 績 積 漬
111...112
52 Triệu (triệu tập)
召
召 紹 招 超 昭 照 詔 沼
113...114
53 Bộ Trọng (nặng)
重
重 種 腫 衝 動 働 勲 薫
115...116
54 Bộ Quả (hoa quả)
果
果 菓 課 裸 巣 彙
117...118
55 Bộ Cổ (cũ)
古
古 故 固 個 箇 枯 苦 湖 居 据
119...121
56 Cốc (thung lũng)
谷
谷 欲 浴 容 溶 俗
122...123
57 Bộ Đài (vũ đài)
台
台 始 冶 治 怠 胎
124...125
58 Bộ Sĩ (binh sĩ)
士
士 仕 志 誌
87
94
105
126
Hack não Kanji trong tiếng Nhật
59 Bộ Phản (phản đối) 反 60 Bộ Chu (chu vi) 61 Bộ Cập (phổ cập) 62 Chiếm (chiếm lấy) 63 Bộ Dương (con dê) 64 Bộ Triệu (nghìn tỷ) 65 Bạch (màu trắng) 66 Bộ Tuyền (suối) 67 Bộ Nguyên nhân 68 Bộ Mại (bán) 69 Miễn (miễn tội) 70 Bộ Khiếm khuyết 71 Khả (khả năng) 72 Bộ Bán (một nửa) 73 Vị (vị thành niên) 74 Bộ Chu (sắc đỏ) 75 Bộ Ép 76 Bộ Tảo (sớm)
反 返 坂 飯 版 板 仮 販 服 報
周 周 週 調 彫 及 及 級 吸 扱 占 占 店 点 粘 貼 羊 羊 洋 詳 祥 養 鮮 兆 兆 跳 挑 眺 逃 桃 白 白 伯 泊 舶 迫 拍 宿 縮 泉 泉 線 腺 原 原 源 願 売 売 読 続 免 免 勉 晩 逸 欠 欠 飲 吹 炊 次 姿 資 諮 恣 茨 盗 羨 可 可 苛 河 何 荷 鮮 歌 局 半 半 伴 畔 判 未 未 味 妹 昧 魅 未 抹 朱 朱 株 殊 珠 乍 作 昨 酢 搾 詐 早 早 草 卓 悼
77 Bộ Phương hướng 方
方 芳 肪 妨 坊 紡 防 房 訪 放 倣 敷
127...129 130 131 132...133 134...135 136...137 138...139 140 141 142 143 144...146 147...148 149 150...151 152 153...154 155 156...159
激 傲 78 Bộ Khư (riêng tư)
82 Bộ Mãnh (cái đĩa)
厶 私 仏 払 広 鉱 拡 市 市 柿 姉 肺 司 司 伺 詞 飼 嗣 自 自 息 憩 臭 嗅 身 射 謝 皿 皿 猛 塩 温
83 Phân (phân chia)
分
分 紛 雰 粉 貧 盆
168...169
84 Bộ Kim (bây giờ)
今
今 吟 含 貪 念 捻 陰 琴
170...171
85 Lệnh (mệnh lệnh)
令
令 冷 領 零 齢 鈴
172...173
86 Công (công nhân)
工
工 攻 功 貢 紅 虹 江 項 空 控
174...176
87 Bộ Thị (thị phi)
是
是 堤 題 提
88 Bộ Hợp (hòa hợp)
合
合 拾 給 答 搭 塔 倉 創
178...179
89 Bộ Tịch (chiều tối
夕
外 夢 多 移 名 銘 夜 液
180...181
90 Bộ Các (các vị)
各
各 客 額 格 落 絡 酪 閣 略 賂 路 露
182...184
91 Bộ Đậu (hạt đậu)
豆
豆 痘 頭 短 登 澄 闘 喜 樹 鼓 膨
185...187
79 Bộ Thị (thành phố) 80 Bộ Ty (quản lý) 81 Bộ Tự (bản thân)
160...161 162 163...164 165...166 167
177
Hack não Kanji trong tiếng Nhật 92
Bộ Kỷ (cái ghế)
几
几 机 肌 飢 処 拠 冗 航 抗 坑 凡 帆
188...191
汎 築 恐 93
Bộ Xích (cái thước)
尺
尺 駅 訳 釈 択 沢 昼 尽
192...193
94
Bộ Nhật (ngày)
日
唱 晶 冒 帽 替 潜 冥
194...195
95
Bộ Nhân (người)
人
卒 内 肉 納 柄 病 座 挫
196...197
96
Bộ Đại (to lớn)
大
大 突 戻 涙 因 姻 咽 恩
198...199
97
Bộ Khuyển (chó)
犬
犬 伏 状 獄 獣 献 然 燃 黒 墨 黙
200...201
98
Bộ Thiên (trời)
天
天 妖 笑 沃
202
99
Bộ Quan
关
関 送 咲 朕
203
100
Bộ Thỉ (mũi tên)
矢
矢 知 智 痴 疾 嫉 医 挨
101
Bộ Thổ (đất)
土
土 吐 圧 粧
102
Thiểu (thiểu số)
少
少 秒 妙 砂 沙 炒 抄 劣 省 賓
207...209
103
Bộ Tâm (trái tim)
心
芯 必 秘 泌 密 蜜
210...211
104
Bộ Lực (sức lực)
力
力 労 筋 励 栃 脅 脇 脇
212...213
105
Ương (trung ương)
央
央 英 映 決 快
214...215
106
Bộ Thị (họ tên)
氏
紙 婚 民 眠
107
Bộ Thụ (nhận)
受
受 授 愛 曖 夏 憂 優 面
108
Bộ Vũ (lông chim)
羽
羽 習 翌 扇
109
Bộ Vong (chết)
亡
亡 忘 妄 望 網 忙 盲
220...221
110
Bộ Viên (công viên)
園
園 遠 猿 環 還
222...223
111
Bộ Tích (cổ tích)
昔
昔 惜 籍 借 錯 措
224...225
112
Bộ Hung (ác)
凶
凶 胸 脳 悩
113
Bộ Thánh
圣
経 径 軽 怪 茎
227...228
114
Bộ Nguyên Khí
元
元 完 院 頑 玩 冠
229...230
115
Bộ Cô Nương
㐮
嬢 譲 壌 醸
116
Bộ Khu (khu vực)
区
区 駆 枢 欧 殴
232...233
117
Bộ Lão (người già)
老
老 考 拷 孝 教 酵
234...235
118
Bộ Điền (ruộng)
田
畑 思 恵 穂 苗 描 猫 細 胃 久 畝
236...238
119
Bộ Do (tự do)
由
由 油 袖 宙 笛 抽 届 演 黄 横
239...241
120
Khúc (khúc nhạc)
曲
曲 典 農 濃 豊 艶 曹 槽 遭
242...244
121
Bộ chuyên môn
専
専 博 薄 簿 縛
245...246
122
Bộ Duật (bút)
聿
筆 律 津 書 建 健 鍵
247...248
123
Thanh (màu xanh)
青
青 清 情 晴 精 請
249...250
124
Tranh (chiến tranh)
争
争 浄 静 事 妻 凄
251...252
204...205 206
216 217...218 219
226
231
Hack não Kanji trong tiếng Nhật 125
Bộ Nữ (con gái)
126
Noãn (ấm nóng)
127
Bộ Trượng phu
128
Bộ Chỉ (dừng lại)
129
Chính (chính xác)
130
Bộ Mệt
131
Bộ Chủ (ông chủ)
132
Bộ Cân (khăn)
133
Bộ Nhược (trẻ)
134
Bộ Cầu (yêu cầu)
135
Bộ Hữu (có)
136
Bộ Tàn (tàn dư)
137
Bộ Sam (tóc)
138
Phẩm (sản phẩm)
139
Bộ Thốn
140
Bộ Chuy (chim)
女 安 案 好 如 妥 宴 桜 接 妬 奴 努 怒 暖 暖 緩 援 媛 丈 丈 史 吏 使 止 止 祉 企 肯 渋 紫 卸 御 正 正 政 征 整 証 症 延 誕 复 復 覆 履 複 腹
253...255
主 主 注 住 駐 柱 往 巾 巾 布 怖 希 若 若 匿 諾
264...265
257 258...259 260...261 262...263
266 267
求 求 球 救 有 有 賄 髄 随 堕 惰 残 残 桟 銭 践 浅 彡 顔 髪 参 惨 診 珍 品 品 臨 器 操 繰 藻 寸 付 符 附 府 腐 守 隹 集 椎 稚 雑 誰 進
256
268 269...270 271...272
修 悠
273...274
燥
275...276
狩 討 酎 肘 将 奨
277...279
準 准 推 唯 維 羅
280...289
堆 焦 礁 樵 曜 躍 濯 確 奮 奪 雇 顧 隻 護 穫 獲 観 歓 勧 権 催 擁 雌 雄 離 璃 激 傲 141
Bộ Bao (bao bọc)
包
包 胞 飽 抱 泡 砲
290...291
142
Bộ Bao
勺
的 約 酌 釣 均 濁
292...293
143
Bộ Bình (hòa bình)
平
平 評 坪 呼
294
144
Bộ Lữ (bồn tắm)
呂
呂 侶 宮 営
295